ĐẠI HC QUC GIA HÀ NÔI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
------------------------------
NGUYN TH MINH THƯ
NGHIÊN CU XÚC TÁC PLATIN, VÀNG MANG TRÊN
VT LIU MAO QUN TRUNG BÌNH MCM-41, SBA-15 TRONG PHN
NG OXI HOÁ GLUCOZƠ
Chuyên ngành: Hoá hc Hu cơ
Mã s: 62.44.27.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ HOÁ HC
HÀ NI - 2010
Công trình được hoàn thành ti: Khoa Hoá hc - Trường Đại hc Khoa hc T
nhiên - Đại hc Quc gia Hà ni.
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Trn Th Như Mai
2. GS.TSKH. Ngô Th Thun
Phn bin 1: GS.TSKH. Hoàng Trng Yêm
Trường Đại hc Bách Khoa Hà ni
……………………………………………………………….
Phn bin 2: PGS.TS Hoa Hu Thu
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên – ĐHQG Hà Ni
……………………………………………………………….
Phn bin 3: PGS.TS.Phm Hu Đin
Trường Đại hc Sư phm I Hà Ni
……………………………………………………………….
Lun án s được bo v trước Hi đồng cp Nhà nước chm lun án tiến sĩ hp
ti
………………………………………………………………………………….
Vào hi ……… gi …….. , ngày …….. tháng …….. năm ………
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia Vit nam
- Trung tâm Thông tin - Thư vin, Đại hc Quc gia Hà ni.
1
GII THIU LUN ÁN
1.Tính cp thiết ca lun án
Hin nay, do ngun vt liu hoá thch thô đang suy gim nên vic s dng
các ngun nguyên liu tái to t thc vt và động vt để điu chế các sn phm hoá
hc có giá tr là mt xu hướng tt yếu. Cacbohiđrat có th là mt ngun quan trng
bi chúng là phn ln nht ca sinh khi (75%) và có khung d th thích hp để tng
hp các hp cht hu cơ tinh vi. Glucozơ là mt trong s các cacbohiđrat ph biến
nht và hin đang là đối tượng nghiên cu cho nhiu quá trình chuyn hóa to các sn
phm có tính ng dng trong thc tế. Đặc bit, sn phm ca quá trình oxi h
glucozơ, axit gluconic và các mui gluconat, được s dng cho dược phm và thc
phm chc năng. Nhu cu s dng axit gluconic trên th trường thế gii riêng cho lĩnh
vc thc phm và dược phm ước tính khong 1.000.000 tn/năm và ngày càng tăng.
Phn ln lượng axit gluconic hin nay là được sn xut t quá trình oxi hoá
sinh hc glucozơ s dng xúc tác enzym. Công ngh này cho hiu qu chn lc axit
gluconic cao song đòi hi các điu kin thc hin rt nghiêm ngt, hơn na, s c định
các enzym đặc hiu trên các cht nn thích hp là rt khó khăn và s thi ra mt lượng
ln nước thi, cht thi gây ô nhim môi trường là nhng hn chế ca quá trình này.
Vì thế, mt xu hướng mi được chú trng cho quá trình oxi hóa điu chế axit gluconic
là s dng xúc tác d th. Xúc tác d th thế h mi trên cơ s các kim loi quý Pt, Au
mang nhiu ưu đim vượt tri v độ chn lc sn phm, an toàn, thân thin môi
trường, kh năng tách loi và điu khin quá trình được thc hin mt cách thun li
hơn. Đặc bit, khi phân tán nano các kim loi này trên cht nn mao qun trung bình
MCM-41, SBA-15 s to ra các h xúc tác cho phép tiếp cn các hp cht có kích
thước ln mà nhng quá trình này không th thc hin được trên các vt liu vi mao
qun [ 60].
2.Mc đích ca lun án
2.1. Nghiên cu tng hp các h xúc tác trên cơ s kim loi quí Pt, Au kích thước
nano phân tán trong mao qun ca vt liu mao qun trung bình MCM-41 và SBA-15.
2.2. Nghiên cu tính cht xúc tác ca các h vt liu trong phn ng oxi hoá glucozơ.
Nghiên cu và gii thích nh hưởng ca các điu kin thc nghim như nhit độ, pH,
tc độ dòng, … đến s định hướng sn phm và tìm các điu kin cho s chn lc axit
gluconic.
2
3. Nhng đóng góp mi ca lun án
3.1.Đã nghiên cu chế to vt liu mao qun trung bình MCM-41, SBA-15 và phân
tán kim loi Pt t tin cht H2PtCl6, kim loi Au t tin cht HAuCl4. Nghiên cu tìm
được các điu kin nng độ tin cht, tác nhân kh hoá, điu kin chế hoá để chế to
xúc tác Pt, Au kim loi kích thước nano. Các yếu t nng độ tin cht, điu kin kh
hoá, nhit độ xđều nh hưởng đến kích thước nano và trng thái hot động xúc tác
ca Pt, Au.
3.2.Trng thái kim loi, kích thước nano ca Pt, Au được chng minh bng s phi kết
hp các phương pháp vt lý và hoá lý hin đại. Hình dng mao qun, kích thước ca
ht kim loi Pt, Au ln hơn mao qun được xác nhn bng phương pháp hin vi đin
t truyn qua TEM. S có mt ca Au, Pt phân tán trong mao qun ca MCM-41,
SBA-15 được minh chng bng các phương pháp Hp ph và gii hp ph N2, Ph tán
x đin t EDX và Quang ph hp th nguyên t AAS.
3.3.Kích thước nano ca Pt, Au, nhit độ phn ng, pH và tc độ dòng không khí đều
nh hưởng đến hot tính xúc tác và độ chn lc sn phm ca phn ng oxi hoá
glucozơ. Trên xúc tác 1% Au/MCM-41, các điu kin nhit độ 500C, pH ~9, tc độ
dòng không khí 20ml/phút cho độ chuyn hoá glucozơ 79%, độ chn lc axit gluconic
100%. Xúc tác 1% Pt/MCM-41 hot động kém hơn Au, đạt 79,8% chuyn hoá
glucozơ, 92% chn lc axit gluconic nhit độ 800C.
3.4. Ngoài vai trò quyết định kích thước nano ca kim loi xúc tác Au, Pt, kích thước
mao qun ca vt liu nn còn nh hưởng đến phn ng ph. Vt liu nn MCM-41
hn chế các sn phm ngưng t đi-, tri-, oligo-saccarit so vi SBA-15.
3.5.pH có nh hưởng quyết định đến tính cht sn phm ca phn ng oxi hoá
glucozơ. Điu kin pH t sinh do gluconic axit xúc tiến cho các quá trình hình thành
sn phm đime, oligome và gluconolacton. pH cao (pH 10, 11) xy ra quá trình
epime hoá to fructozơ.
3.6.Trong điu kin chn lc axit gluconic, đã chế to trc tiếp các mui Natri -, Kali
gluconat bng chính tác nhân điu chnh pH là NaOH, KOH, va giúp chuyn dch cân
bng đẩy nhanh tc độ phn ng, va tránh được các phn ng ph (ngưng t, epime
hoá)
3.7.Sn phm phn ng được phân tích bng phương pháp sc ký lng vi s phi kết
hp các đetectơ đặc hiu RID và MS, cùng vi các điu kin phân tích thích hp được
nghiên cu la chn: ct tách, chương trình nhit độ, t l dung môi pha động, …cho
phép định tính và định lượng chính xác axit gluconic và các sn phm khác.
3
4. Cu trúc ca lun án
Lun án bao gm 148 trang được chia thành các phn:
M đầu (3 trang)
Tng quan (36 trang)
Thc nghim ( 31trang)
Kết qu nghiên cu và tho lun ( 76 trang)
Kết lun (2 trang)
141 tài liu tham kho, 25 bng, 78 hình
NI DUNG CHÍNH CA LUN ÁN
Chương 1: TNG QUAN
1.1.Hp cht cacbohiđrat-Ngun nguyên liu xanh cho công nghip hoá cht
1.2.Glucozơ - Ngun gc và s chuyn hoá
1.3.Axit gluconic và các mui gluconat – Tính cht và ng dng
1.4.Các quá trình oxi hoá glucozơ
1.5.Vt liu mao qun trung bình
1.6.Các phương pháp điu chế xúc tác
Chương 2: THC NGHIM
2.1.Tng hp vt liu Me/MCM-41 và Me/SBA-15 (Me: Pt, Au)
Vt liu MCM-41 và SBA-15 được tng hp t các ngun tin cht TEOS, isopropoxit
nhôm, natrialuminat vi các template CTAB, P123 bng phương pháp thu nhit.
Kim loi Au, Pt kích thước nano được phân tán trong mao qun ca MCM-41 và SBA-
15 bng phương pháp phân hu-kết lng và trao đổi, s dng cht kh NaBH4. Hot
tính xúc tác ca các mu vt liu được đánh giá trong phn ng oxi hoá glucozơ.
2.2.Các phương pháp nghiên cu đặc trưng
Xúc tác được đặc trưng bng các phương pháp vt lý khác nhau: Phương pháp nhiu
x Rơnghen (XRD), phương pháp đẳng nhit hp ph – gii hp N2 theo BET, phương
pháp hin vi đin t quét (SEM) và phương pháp hin vi đin t vi độ phân gii cao
(HR-TEM), phương pháp ph hp th nguyên t (AAS) và phương pháp ph tán x
đin t (EDX).
2.3.Nghiên cu phn ng oxi hoá glucozơ
4
Phn ng được thc hin pha lng. Sn phm phn ng được xác định bng phương
pháp sc ký lng hiu năng cao vi các đetectơ khác nhau: khúc x (RID) và khi
lượng (MS).
2.4. Tng hp các mui natri gluconat và kali gluconat trc tiếp t s oxi hoá glucozơ
bng quy trình mt giai đon trong điu kin chn lc. Độ tinh khiết ca mui được
xác định bng các phương pháp cng hưởng t (1H và 13C), hng ngoi (IR), ph
khi lượng (MS) và phương pháp ph hp th nguyên t (AAS).
Chương 3: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1.Tng hp vt liu MCM-41 và SBA-15
Các mu vt liu nn MCM-41 và SBA đã được tng hp như phn thc
nghim. Bng 3.1 là kết qu và ký hiu các mu vt liu nn tng hp được.
Bng 3.1: Các mu vt liu nn tng hp được
Mu vt liu Ký hiu Ngun tin cht
MCM-41 (S) TEOS
Al-MCM-41 (A) TEOS và isopropoxit Al
MCM-41
Al-MCM-41 (N) TEOS và Natri aluminat
SBA-15 SBA-15 TEOS
3.1.1.Kết qu nhiu x Rơnghen
(a) (b) (c) (d)
Hình 3.1. Gin đồ nhiu x Rơnghen ca các mu: MCM-41 (a); Al-MCM-41 (N) (b);
Al-MCM-41(A)(c) và SBA-15 (d)
Gin đồ nhiu x ca các mu vt liu nn đều xut hin các đặc trưng cho mao qun
trung bình trt t cao vùng góc hp 2θ = 2,20 (d100) vi các mu MCM-41 và 2θ =
0,90 vi SBA-15. Các pic cường độ thp hơn khong 2θ ~ 3,70 (d110) và 4,30 đ200)
Lin
(Coun ts)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1 2 3 4 5 6 7
8
d=41.152
d=2 3. 5 61
d=20.429
Lin
(Cps)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
d=35.19
d=20.355
Lin
(Cps)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
0.51 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
d=40.24
d=23.630
d=20.456
5
đặc trưng cho cu trúc mao qun lc lăng. Mu Al-MCM-41 được tng hp t ngun
tin cht natrialuminat có s hình ca các ht nhôm trên thành mao qun cũng làm cho
đặc trưng mao qun lc lăng không còn rõ nét.
3.1.2 nh hin vi đin t quét (SEM).
(a) (b)
Hình 3.4. nh SEM ca MCM-41 (a) và SBA-15(b)
nh hin vi đin t quét ca mu vt liu MCM-41 tng hp t ngun tin cht hu cơ
(Hình 3.4), quan sát thy các ht vt liu có kích thước tương đối đồng đều (khong
0,5 μm) dng hình cu đặc trưng. Trong khi đó, vt liu SBA-15 có dng các bó
si hay dng ng ni nhau vi kích thước khong 1μm được to thành nh s t hp
ca nhiu vi bán tinh th dng lc lăng.
3.2 Tng hp vt liu Pt/MCM-41 và Pt/SBA-15
Bng 3.2: Các mu vt liu phân tán Pt trên vt liu MCM-41 và SBA-15
Mu Hàm lượng Pt (%) Ký hiu
0,94 PM1
1,97 PM2
Pt/MCM-41
2,94 PM3
Pt/SBA-15 1,00 PS1
3.2.1. Đặc trưng bng XRD
T các đặc trưng trên gin đồ nhiu x Rơnghen cho thy s phân tán platin lên MCM-
41 và SBA-15 không làm nh hưởng đến đặc trưng mao qun trung bình ca các vt
liu nn.
6
(a) (b)
Hình 3.5.XRD ca mu PM1 và PS1
3.2.2.nh hin vi đin t truyn qua (TEM)
Trên nh chp TEM ca mu vt liu MCM-41 (hình 3.7a ) ta thy rõ vt liu
có mao qun lc lăng vi kích thước mao qun trung bình và độ trt t, độ đồng đều
cao. Vt liu MCM-41 có đưng kính mao qun khong 5 nm. Hình 3.7b là nh TEM
ca mu vt liu 1%Pt/MCM-41, nng độ tin cht Pt ban đầu là 10-2M. Trên nh
TEM, xut hin các vùng sm màu, kh năng là do Pt chế to có kích thước nh, hình
thành trong mao qun ca MCM-41. nng độ tin cht H2PtCl6 cao hơn (0,1M), khi
phân tán platin đã hình thành nhiu kích thước khác nhau ngoài mao qun (Hình
3.7d)
(a) (b) (c) (d)
Hình 3.7 : nh TEM ca MCM-41-S (a), PM-1(b), PS-1 (c)và PM-3(d)
Vi SBA-15, do mao qun ln hơn nên hu như toàn b Pt hình thành trong mao qun
to nên nhng vùng sm quan sát thy trên nh TEM (Hình 3.7c).
3.2.3.Phương pháp đo hp ph và giái hp N2
Hình 3.10, 3.11 là gin đồ hp th -gii hp N2 và s phân b mao qun ca
các mu MCM-41, SBA-15, Pt/MCM-41 và Pt/SBA-15.
Mau
Pt SBA 15
Li
n
(C
oun
t
s
)
0
100
200
300
400
500
600
0.5 1 2 3 4 5 6 7
d=98.750
d=55.730
d=48.591
7
Hình 3.10: Đưng đẳng nhit hp ph-gii hp ph N2 và phân b mao qun
ca các mu MCM-41và PM1
Hình 3.11 : Đưng đẳng nhit hp ph-gii hp ph N2 và phân b mao qun ca mu
SBA-15và PS1
Các thông s v đường kính mao qun, din tích b mt, th tích l,... ca các mu vt
liu được đưa ra bng 3.3.
Bng 3.3: Các thông s vt lý ca các mu vt liu
Theo các kết qu nhn được, các mu vt liu MCM-41 và SBA-15 có din tích b
mt riêng khá ln. Sau khi phân tán Pt, tng th tích rng ca vt liu gim t 0,99
cm3/g xung còn 0,58cm3/g vi vt liu nn MCM-41, t 1,08cm3/g xung 0,49 cm3/g
vi vt liu nn SBA-15 chng t có s tn ti ca Pt trong mao qun vt liu. Do
trng lượng phân t ca Pt (195) ln hơn nhiếu so vi Si (28) nên s chiếm ch ca
Mu vt liu SBET (m2/g) Vt(cm3/g) Dp (nm)
MCM-41 730 0,99 5,4
1%Pt/MCM-41 540 0,58 4,3
SBA-15 727 1,08 6,77
1% Pt/SBA-15 342 0,49 5,83
8
Pt trong mao qun làm cho dường kính mao qun và din tích b mt riêng gim
nhiu. Như vy, chúng t đã phân tán được Pt nano vào trong mao qun ca
MCM-41 và SBA-15
3.2.4 .Đo ph tán x đin t EDX và ph hp th nguyên t AAS
Hàm lượng ca Pt trong các mu được xác định chính xác bng phương pháp
ph hp th nguyên t AAS (bng 3.4) và s xut hin rõ ràng các pic đặc trưng cho Pt
trên ph EDX mt ln na đã chng minh s có mt ca Pt trong mao qun vt liu .
Bng 3.4.Hàm lượng Pt trong các mu vt liu xác định bng AAS
Mu Hàm lượng Pt (%) Ký hiu
0,94 PM1
1,97 PM2
Pt/MCM-41
2,94 PM3
Pt/SBA-15 1,00 PS1
Hình 3.15. EDX ca PM1 và PS1
3.3.Nghiên cu đặc trưng ca h xúc tác Au/Vt liu mao qun trung bình
Bng 3.5: Các mu vt liu phân tán Au trên các vt liu nn
Mu Phương pháp Ký hiu
Au/SiO2 DP, HAuCl4 1ASi
AM1
AM2
Au/MCM-41
DP, HAuCl4
AM3
Au-Al-MCM-41 EX, HAuCl4 Au-EX
Au/SBA-15 DP, HAuCl4 1-Au/SBA-15