Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
TĂNG XUÂN D NẪ
ế
ả (Thích Qu ng Ti p)
Ề Ư
Ủ
VAI TRÒ C A CÁC THI N S TRONG VĂN HÓA
Ố Ớ
Ờ
Ạ
Ệ
Ầ Đ I VI T TH I LÝ TR N VÀ Ý NGHĨA Đ I V I
Ệ
Ệ
VI T NAM HI N NAY
Ế Ọ
Ắ
Ậ
Ế
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ TRI T H C
1
Ộ HÀ N I 2015
2
ạ ọ
ườ
ượ
c hoàn thành t
ọ ng Đ i h c Khoa h c
Công trình đ ộ
ố
ạ i: Tr ộ ạ ọ Xã h i & Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i
ễ
ườ ướ i h
ng d n khoa h c:
ấ ọ PGS. TS. Nguy n Anh Tu n
ẫ Ng
ệ
ả
Ph n bi n 1:
ệ
ả
Ph n bi n 2:
ệ
ả
Ph n bi n 3:
ậ
ượ
ả
ệ ạ
ộ ồ
ế
ấ
ậ
Lu n án đ
c b o v t
ườ
i H i đ ng ch m lu n án ti n sĩ câṕ ộ
ạ
ọ
ọ
ơ ở c s Tr
ng Đ i h c Khoa h c Xã h i & Nhân văn vào
ờ
ồ h i: ....... gi
.... ngày ..... tháng ...... năm 2015.
ậ
ệ
ể ư ệ ườ
ộ
ạ ể Có th tìm hi u lu n án t i: ố t Nam Th vi n Qu c gia Vi ọ ạ ọ Tr
ng Đ i h c Khoa h c Xã h i & Nhân văn ĐHQG
3
HN
4
5
M Đ UỞ Ầ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ậ ầ ờ ố ờ ị ấ Ph t giáo th i Lý Tr n đánh d u m c son chói ng i trong l ch s ử
ệ ủ ả ướ ề ứ ấ ớ ộ dân t c Vi t Nam, v i hào khí ch a chan c a c n ữ c v nh ng v n đ ề
ố ậ ự ầ ủ ấ ổ ị chính tr nóng h i và c p bách xoay quanh nhu c u c ng c tr t t ộ xã h i,
ổ ầ ủ ờ ố ộ ướ ộ ị n đ nh đ i s ng nhân dân, tinh th n c a m t dân t c b c vào th i k ờ ỳ
ờ ỳ ư ủ ủ ậ ở ộ ậ ự đ c l p t ị ch , m ra th i k h ng th nh, vàng son c a Ph t giáo Vi ệ t
ụ ậ ầ ớ ồ ầ Nam. Ph t giáo Lý Tr n v i tinh th n tùy t c, tùy duyên, hòa quang đ ng
ư ầ ạ ạ ữ ế ả ầ ậ ạ ề tr n, c tr n l c đ o, nh p th hành đ o nên đã s n sinh ra nh ng Thi n
ướ ề ộ ố ậ ớ ờ ộ ư s luôn luôn h ng v cu c s ng, hòa nh p v i th i cu c. Các Thi n s ề ư
ậ ụ ấ ướ ộ luôn t n t y hy sinh cho đ t n c, cho dân t c, luôn quan tâm t ớ ậ i v n
ứ ự ủ ứ ệ ố ộ ể m nh c a qu c gia, dân t c, ra s c đóng góp tài đ c xây d ng và phát tri n
ấ ướ đ t n c.
ướ ạ ệ ậ ấ ớ Nhà n ế c phong ki n Đ i Vi t đã s m nh n th y vai trò quan
ư ố ớ ự ự ủ ề ệ ể ọ ấ tr ng c a các Thi n s đ i v i s nghi p xây d ng và phát tri n đ t
ướ ờ ố ọ ế ộ ị n ự ủ c trên m i lĩnh v c c a đ i s ng kinh t ặ , chính tr , xã h i mà đ c
ệ ướ ề ệ ầ ậ ờ bi ể t là văn hóa. D i th i Lý Tr n, Ph t giáo có đi u ki n phát tri n
ẽ ạ ặ ộ ươ ữ ờ m nh m . M t m t, vì đ ề ư ề ng th i, các Thi n s đ u là nh ng ng ườ i
ỏ ậ ọ ạ ừ ế ữ ọ ọ ừ v a gi i Ph t h c l i v a bi ứ ở t Nho h c, h đã tr thành nh ng trí th c
ầ ế ươ ề ặ ở ế ỷ ầ ữ ữ h u ích c n thi t cho v ng tri u. M t khác, ộ nh ng th k đ u đ c
ướ ế ươ ề ậ ậ ớ ậ l p, nhà n c phong ki n trung ư ự ng t p quy n m i thành l p ch a l a
ượ ủ ậ ấ ọ ch n đ c ngay h t ệ ư ưở t ng c a mình, nên Ph t giáo lúc b y gi ờ ễ d
ượ ụ ị ể ậ ướ ầ ế dàng đ c thu nh n đ làm công c đ nh h ầ ng tinh th n c n thi t đó.
ớ ự ố ấ ề ư ủ ướ ạ ệ V i s c v n c a các Thi n s , nhà n ế c phong ki n Đ i Vi t Lý
ầ ượ ươ ấ ướ Tr n đã nhanh chóng tìm ra đ c ph ả ng sách qu n lý đ t n c, cai tr ị
ậ ấ ừ ữ ể dân, l p pháp và hành pháp xu t phát t ch “nhân”, theo quan đi m “t ừ
ộ ế ủ ỡ ấ ầ ự ặ ứ ậ ữ bi, bác ái”, “c u nhân, đ th ” c a nhà Ph t. S g p g r t g n gũi gi a
1
ậ ớ ư ưở ủ ẹ ạ ươ ữ nh ng t ư ưở t ng cao đ p c a đ o Ph t v i t t ng “th ng dân nh ư
ủ ầ ấ ầ ố ỉ ớ con”, “l y dân làm g c” c a các vua Lý Tr n không ch góp ph n to l n
ả ướ ứ ạ ứ ế ắ ố ạ t o nên s c m nh "c n c góp s c" trong chi n th ng quân T ng (1075
ế ầ ắ 1077) và ba l n chi n th ng quân Nguyên Mông (1258; 1285; 1288), mà
ự ượ ộ ề ạ ệ còn xây d ng đ c m t n n văn hóa Đ i Vi ọ ể ự ỡ t phát tri n r c r trên m i
ụ ử ặ m t: giáo d c và khoa c , tôn giáo và t ư ưở t ọ ng, văn h c và ch vi ữ ế t,
ể ệ ễ ậ ạ ngh thu t bi u di n và t o hình…
̃ ̃ ̀ ̉ ử ̀ ươ ư ̣ Trong cuôn ́ Tiêu s danh tăng Viêt Nam , c sy Vo Đinh C ng
́ ́ ́ ́ ưở ươ ̣ ̣ ̣ Tr ng ban văn hoa trung ́ ng Giao hôi Phât giao Viêt Nam cũng co viêt
́ ́ ̀ ́ ờ ớ ệ ơ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ l i gi i thi u: “Phât giao Viêt Nam cung v i vân mênh đât n ̃ ́ ̉ c đa trai
̀ ́ ̀ ̀ ̃ ư ươ ư ử ̉ ̣ qua bao h ng suy thăng trâm cua lich s . Nêu nh n ̀ ́ ơ c nha th i nao cung
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ự ̣ ̣ ̣ ́ co anh hung thi Phât giao giai đoan nao cung co danh tăng d ng đao giup
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ươ ử ̣ ̣ n ̃ ́ ư ươ c. Đo la nh ng tâm g ng sang gop phân tao nên lich s ... Công lao
́ ̀ ́ ́ ̃ ư ư ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ư cua cac bâc cao Tăng tiên bôi, cac vi s gia Nh Lai, nh ng danh Tăng hô
́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ư ̣ ̣ quôc kiên tri gi ̃ ́ ư đao, tinh tiên tu hanh... la nh ng nhân cach, chi h ́ ươ ng,
́ ́ ́ ươ ̣ ̣ ̉ t ư ưở t ng co gia tri cho chung ta hoc hoi noi g ng” [xem 11, tr.3].
̃ ́ ử ấ ướ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Thât vây, trong môi giai đoan lich s đ t n c Phât giao luôn
̀ ̀ ́ ́ ̃ ́ ơ ̣ ̉ ̣ ồ đ ng hanh cùng dân tôc, vai tro cua cac danh tăng rât to l n trên moi linh
̀ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ơ ̉ ̣ ̉ ự v c cua đ i sông kinh tê, văn hoa, xa hôi. Co thê thây răng, nêu so sanh
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ư ̀ ơ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ gi a cac th i đai, thi vai tro cua cac danh tăng th i Ly Trân la quan trong
̀ ́ ̃ ́ ́ ́ ượ ề ̉ ̣ ̣ ̣ ả ơ h n c va đ ự c thê hiên rât ro trong viêc cô vân v chinh tri, quân s ,
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ọ ̣ ̣ ̣ chinh sach đôi nôi, đôi ngoai… H tham gia vao cac công viêc nhiêp chinh
́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ượ ̣ giup cac triêu đai phong kiên va đat đ ̃ ự ự ơ c nhiêu thanh t u r c r .
ờ ạ ầ ờ ọ ỉ Không ch trong th i Lý Tr n, mà trong m i th i đ i, v i s ớ ự
ể ủ ấ ị ữ ậ ề ư ề phát tri n c a Ph t giáo, các Thi n s đ u có nh ng đóng góp nh t đ nh
ự ệ ế ể ộ ố ớ ự đ i v i s nghi p xây d ng văn hóa, kinh t , xã h i, phát tri n đ t n ấ ướ c.
ề ư ớ ứ ắ ữ Các Thi n s v i vai trò là nh ng nhà tu hành, ch c s c tôn giáo luôn là
ữ ườ ả ệ ệ ạ nh ng ng ờ i chăm lo cho nhân dân trong c vi c “đ o” và vi c “đ i”.
2
ừ ướ ư ụ ề ạ ồ ờ ố V a h ng đ o nh ng đ ng th i cũng giáo d c truy n th ng yêu n ướ c,
ứ ề ạ ố ố ố ầ truy n th ng văn hóa và đ o đ c, l i s ng cho qu n chúng nhân dân.
ứ ượ ầ ứ ắ ủ ậ ọ Nh n th c đ c t m quan tr ng c a hàng ngũ ch c s c, các nhà tu hành
ắ ệ ậ trong các tôn giáo nói chung, Ph t giáo nói riêng, trong S c l nh tín
ưỡ ủ ị ủ ố ng ng tôn giáo s 234/SL, ngày 14 tháng 6 năm 1955, c a Ch t ch
ướ ệ ủ ộ ươ ả n c Vi t Nam dân ch c ng hòa, trong ch ả ng 1 đã ghi rõ: B o đ m
ề ự ưỡ ở ề ề ự ề quy n t do tín ng ấ ng; nh t là đi u 1, khi nói v quy n t do tín
ưỡ ủ ị ủ ệ ồ ng ng và vai trò, trách nhi m c a các nhà tu hành, H Ch t ch đã
ẳ ị ủ ả ề ự ả ưỡ ự kh ng đ nh: “ Chính ph b o đ m quy n t do tín ng ng và t do th ờ
ủ ượ ề ự ế ạ ấ cúng c a nhân dân. Không ai đ c xâm ph m đ n quy n t ọ do y. M i
ườ ệ ề ự ề ặ ộ ng i Vi t Nam đ u có quy n t do theo m t tôn giáo ho c không theo
ộ ạ ạ ả m t tôn giáo nào. Các nhà tu hành đ ượ ự c t do gi ng đ o t ơ i các c quan
ư ấ ườ ờ tôn giáo (nh nhà th , chùa, thánh th t, tr ề ng giáo lý, v.v...). Khi truy n
ụ ụ ệ ồ bá tôn giáo, các nhà tu hành có nhi m v giáo d c cho các tín đ lòng yêu
ướ ụ ủ ườ ứ ề ọ n c, nghĩa v c a ng i công dân, ý th c tôn tr ng chính quy n nhân
ậ ủ ướ ệ ư ậ ủ ộ dân và pháp lu t c a n c Vi ả t Nam dân ch c ng hoà”. Nh v y, Đ ng
ướ ớ ủ ậ ấ ớ và Nhà n ố c ta đã s m nh n th y vai trò to l n c a các nhà tu hành đ i
ấ ướ ệ ể ữ ọ ự ớ ự v i s nghi p xây d ng và phát tri n đ t n c; h chính là nh ng ng ườ i
ụ ầ ướ ạ ứ ề ố góp ph n giáo d c lòng yêu n ộ c, truy n th ng văn hóa, đ o đ c dân t c
ờ ạ ọ trong m i th i đ i.
ứ ề ấ ỉ ề ả Do đó, nghiên c u v n đ này không ch có ý nghĩa n n t ng
ề ư ữ ằ ẳ ị ủ nh m kh ng đ nh nh ng đóng góp c a các Thi n s , các nhà tu hành nói
ủ ậ ệ ự ệ riêng, c a Ph t giáo Vi ố ớ ự t Nam nói chung đ i v i s nghi p xây d ng và
ể ệ ể ể ứ ề phát tri n n n văn hóa Vi t Nam trong quá kh , mà còn đ hi u đúng
ề ư ủ ủ ề ậ ầ ọ ố ớ ơ h n v vai trò, t m quan tr ng c a các Thi n s , c a Ph t giáo đ i v i
ữ ự ế ề ệ ọ ơ ấ ướ đ t n c, khuy n khích h đóng góp nhi u h n n a vào s nghi p xây
ể ề ế ả ắ ậ ộ ệ ự d ng và phát tri n n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c hi n
3
ậ ấ ọ ề ư ủ nay. Chính vì v y, chúng tôi ch n v n đ ề Vai trò c a các thi n s trong
ạ ệ ố ớ ờ ầ ệ ệ văn hoá Đ i Vi t th i Lý Tr n và ý nghĩa đ i v i Vi t Nam hi n nay
ứ ề ế ậ ế ọ làm đ tài nghiên c u trong lu n án ti n sĩ tri t h c, chuyên ngành
CNDVBC & CNDVLS.
ứ ủ ụ ệ ậ ụ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u c a lu n án
ụ 2.1. M c đích nghiên c u ứ :
ề ư ố ớ ủ ậ ạ Lu n án phân tích vai trò c a các Thi n s đ i v i văn hóa Đ i
ệ ố ớ ờ ệ ệ Vi t th i Lý Tr n ầ và rút ra ý nghĩa đ i v i Vi t Nam hi n nay .
ệ ứ ụ 2.2. Nhi m v nghiên c u:
ứ ậ Th nh t ạ ấ , Trình bày khái quát tình hình Ph t giáo và văn hóa Đ i
ệ ầ ờ Vi t th i Lý Tr n.
ơ ở ớ ế ự ệ ề ệ Th haiứ , trên c s gi i thi u v thân th , s nghi p và t ư ưở ng t
ề ư ộ ố ể ậ ầ ờ ữ ủ c a m t s Thi n s tiêu bi u th i Lý Tr n, lu n án phân tích nh ng
ủ ọ ố ớ ộ ố ự ạ ệ đóng góp c a h đ i v i m t s lĩnh v c văn hóa Đ i Vi t.
ậ ừ ề ư ủ Th baứ , lu n án rút ra ý nghĩa t vai trò c a các Thi n s Lý
ự ụ ể ộ ố ư ầ Tr n trên m t s lĩnh v c c th nh : chính tr , t ị ư ưở t ng và tôn giáo,
ậ ố ớ ụ ử ệ ệ ọ giáo d c và khoa c , văn h c và ngh thu t đ i v i Vi ệ t Nam hi n nay.
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ư ủ ề 3.1. Đ i t ng nghiên c u ứ : Vai trò c a các Thi n s trong s ự
ự ệ ể ạ ệ ờ nghi p xây d ng và phát tri n văn hóa Đ i Vi ầ t th i Lý Tr n và ý nghĩa
ố ớ ệ ủ c a nó đ i v i Vi ệ t Nam hi n nay.
ể ệ ổ ậ ộ ố ạ 3.2. Ph m vi nghiên c u ứ : M t s đóng góp n i b t th hi n rõ
ề ư ự ự ủ ể ệ ấ nh t vai trò c a các Thi n s tiêu bi u trong s nghi p xây d ng phát
ể ạ ệ ầ ờ ừ ế ỷ ứ ế ố tri n văn hóa Đ i Vi t th i Lý Tr n (t th k th X đ n cu i th k ế ỷ
ụ ử ự ị ọ XIV) trên các lĩnh v c: Chính tr , tôn giáo, giáo d c và khoa c , văn h c
ậ ệ và ngh thu t.
4
ơ ở ậ ươ ứ 4. C s lý lu n và ph ng pháp nghiên c u
ơ ở ậ ươ ậ 4.1. C s lý lu n và ph ng pháp lu n:
ậ ượ ơ ở ự ệ ậ ươ Lu n án đ c th c hi n trên c s lý lu n và ph ậ ng pháp lu n
ậ ị ử ủ ứ ủ ệ ấ ậ ủ c a Ch nghĩa duy v t bi n ch ng, Ch nghĩa duy v t l ch s ; nh t là
ế ề ố ệ ữ ồ ạ ứ ầ ộ ọ ph n h c thuy t v m i quan h gi a ý th c xã h i t n t ộ i xã h i, v ề
ứ ữ ữ ộ ự ươ s t ng tác gi a gi a các hình thái ý th c xã h i.
ươ ứ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u
ử ụ ậ ổ ợ ươ ứ ủ Lu n án s d ng t ng h p các ph ng pháp nghiên c u c a tôn
ử ụ ứ ọ ọ giáo h c mác xít, nghiên c u liên ngành, trong đó chú tr ng s d ng các
ươ ệ ố ứ ả ươ ấ ị ph ng pháp nghiên c u văn b n, tài li u g c, ph ố ng pháp th ng nh t l ch
ươ ế ố ợ ổ ử s lôgíc ph ng pháp phân tích t ng h p, so sánh đ i chi u, khái quát
hoá.
ớ ủ ậ 5. Đóng góp m i c a lu n án
ệ ố ố ả ậ ộ M t làộ ề , lu n án phân tích m t cách có h th ng b i c nh và ti n
ủ ể ể ậ ặ ề ủ ự đ c a s xâydwmgj, phát tri n và các đ c đi m c a Ph t giáo Vi ệ t
ạ ệ ầ ờ Nam, văn hóa Đ i Vi t th i Lý Tr n.
ề ư ố ớ ự ủ ệ ự Hai là, phân tích vai trò c a các Thi n s đ i v i s nghi p xây d ng
ộ ố ươ ể ạ ầ ệ ờ và phát tri n văn hóa Đ i Vi t th i Lý Tr n trên m t s ph ng di n c th ệ ụ ể
ư ụ ọ ị nh : chính tr , tôn giáo và t ư ưở t ữ ế ử ng, giáo d c và khoa c , văn h c và ch vi t,
ệ ậ ngh thu t.
ừ ề ư ự ủ ệ ệ Ba là, t kinh nghi m c a các Thi n s th c hi n vai trò “h ộ
ủ ậ ậ ố ả ủ ươ ủ ậ qu c an dân” c a Ph t giáo, lu n án lu n gi i ch tr ộ ng c a Giáo h i
ậ ệ ở ộ ệ ằ ộ ươ Ph t giáo Vi t Nam trong xã h i hi n nay là m r ng ho ng d ậ ng Ph t
ớ ự ờ ố ề ọ ọ pháp t i m i vùng mi n và m i lĩnh v c đ i s ng c a đ t n ủ ấ ướ c.
ự ễ ủ ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
ữ ệ ậ ầ ơ ể Ý nghĩa lý lu nậ : Lu n án góp ph n hoàn thi n h n nh ng hi u
ế ủ ề ư ố ớ ự ế ệ ệ ề bi ệ ủ t c a th h hi n nay v vai trò c a các Thi n s đ i v i s nghi p
5
ự ể ạ ệ ầ ờ xây d ng và phát tri n văn hóa Đ i Vi ự t th i Lý Tr n trên các lĩnh v c:
ụ ử ệ ọ Tôn giáo và t ư ưở t ng, giáo d c và khoa c , văn h c và ngh thu t đ t ậ ể ừ
ượ ố ớ ủ ệ ệ đó rút ra đ c ý nghĩa c a nó đ i v i Vi t Nam hi n nay.
ự ể ệ ả ậ Ý nghĩa th c ti n ễ : Lu n án có th làm tài li u tham kh o cho
ủ ệ ạ ả ị ướ vi c ho ch đ nh chính sách tôn giáo c a Đ ng và Nhà n ố ớ c ta đ i v i
ụ ụ ệ ề ạ ả ậ ứ Ph t giáo và làm tài li u ph c v nghiên c u, gi ng d y v tôn giáo
ậ ậ ứ nói chung, Ph t giáo nói riêng, và nghiên c u văn hóa Ph t giáo Vi ệ t
ờ Nam th i Lý Tr n ầ .
ế ấ ủ ậ 7. K t c u c a lu n án
ở ầ ụ ệ ế ậ ầ ả Ngoài ph n m đ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o
ủ ồ ươ ế ậ ộ n i dung c a lu n án g m 4 ch ng 8 ti t.
ươ Ch ng 1:
Ổ Ứ Ề T NG QUAN V TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Ữ Ấ Ậ Ề Ế VÀ NH NG V N Đ LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ụ ụ ứ ồ ệ 1.1. Ngu n tài li u ph c v nghiên c u
ệ ượ ữ ậ ầ ờ ộ Ph t giáo th i Lý Tr n là m t trong nh ng hi n t ng tôn
ượ ự ứ ủ giáo và văn hóa luôn thu hút đ ọ c s quan tâm nghiên c u c a các h c
ả ướ ự ữ ứ ề ọ gi trong và ngoài n ủ c. Nh ng nghiên c u c a h cũng đ u d a trên
ả ậ ố ướ ậ ả ệ các văn b n, tài li u g c, vì v y tr c tiên lu n án kh o sát các tài
ệ ộ li u thu c nhóm này.
1.1.1. Nhóm t ư ệ ố li u g c
6
ạ ộ ủ ủ ậ ầ Ho t đ ng c a Ph t giáo Lý Tr n và c a các thi n s th i k ề ư ờ ỳ
ượ ạ ư ệ ố ướ ạ này đ c ghi chép l ự i khá trung th c trong các t li u g c d i d ng các
ủ ử ọ ọ biên niên s , trong văn bia và thông qua các sáng tác văn h c c a h .
ữ ạ ộ ệ ử ạ ể Đ i Vi t s ký toàn th , Thu c lo i này có nh ng công trình tiêu bi u: ư 2
ọ ộ ộ ủ Văn bia th i Lýờ ậ t p, Nxb.Khoa h c xã h i, Hà N i, 2006; c a nhóm biên
ủ ứ ễ ạ ị ờ Văn bia th i Lý so n do nhà nghiên c u Nguy n Văn Th nh (ch trì);
ủ ư ả ầ ả Tr n vùng H i H ng và lân c n ậ c a tác gi Tăng Bá Hoành (1985) và
ễ ị ắ ệ ậ ờ Văn kh c Hán Nôm Vi ầ t Nam, t p 2: Th i Tr n Nguy n Văn Th nh;
ộ ử ọ ớ ề ư ầ ả ứ S u t m, nghiên ươ (2002); H i s h c H i D ng v i đ tài nghiên c u
ụ ị ả ả ứ c u, khôi ph c, phiên âm, d ch nghĩa, chú gi ả i di s n Hán Nôm H i
ạ ế ả ạ ố ỉ ươ D ng t i các Di tích x p h ng Qu c gia t nh H i D ng ươ , Tăng Bá
ộ ố ấ ề ề ệ ệ M t s v n đ v văn bia Vi t Nam ủ Hoành ch nhi m; ắ ị do Tr nh Kh c
ủ ạ ề ậ ậ ộ ể Thi n Uy n T p Anh M nh (2008) ch biên; do Giáo h i Ph t giáo Vi ệ t
ậ ọ ứ ệ ể ơ ầ ọ Th văn Lý Tr n, Nam, Vi n nghiên c u Ph t h c (1990) tuy n ch n;
ể ượ ể ậ ơ Th văn Lý Tr n, ơ Th văn ậ t p 1, (quy n th ng); ầ t p 2, (quy n trung);
ọ ố ượ ể ể ậ ạ Lý Tr n, ầ t p 3 (quy n h ), là công trình đã tuy n ch n s l ớ ng l n tác
ề ư ủ ẩ ợ ̉ ̣ ̣ ẩ H p tuyên văn hoc Viêt Nam ph m c a các Thi n s . Tác ph m , t p 1ậ
́ ́ ữ ủ ̉ ̉ (t ̀ ư thê ky X thê ky XVII) do Bùi Duy Tân (ch biên, 2004). Nh ng t ư
ề ư ữ ệ ầ ấ ữ ủ li u này cho th y nh ng đóng góp c a các Thi n s Lý Tr n, là nh ng
ẽ ườ ả ậ ố ả ự ể văn b n g c mà lu n án s th ứ ng xuyên ph i d a vào đ minh ch ng
ủ ể ậ cho các lu n đi m c a mình.
ứ ề ị ử ộ ờ ệ 1.1.2. Tài li u nghiên c u v l ch s , văn hóa, xã h i th i Lý
Tr n ầ
7
ư ệ ề ị ứ ử ầ ộ ờ T li u nghiên c u v l ch s , văn hóa, xã h i th i Lý – Tr n có
ể ể ế ộ ố ọ ệ ể Văn h c Vi t Nam s y u th k đ n m t s công trình tiêu bi u: ử ế c aủ
ươ ả ể ộ ệ Tìm hi u xã h i Vi ầ ờ ỳ t Nam th i k Lý Tr n D ng Qu ng Hàm (1941);
ử ệ ị ướ ạ ệ ờ N c Đ i Vi t Th i Lý Tr n ứ ủ c a Vi n Nghiên c u L ch s (1980), ầ c aủ
ễ ắ ầ ử ọ ị ệ ậ L ch s văn h c Vi t Nam Nguy n Kh c Thu n (2002); ế ỷ , t p 2 (th k X
ủ ả ắ ộ ọ ề B n s c dân t c trong văn h c Thi n XVII) c a Bùi Văn Nguyên (1987);
́ ủ ễ ́ươ ̣ Cac khuynh h ng văn hoc tông Lý Tr nầ c a Nguy n Công Lý (1997);
̃ ̀ ̀ ơ ả ̣ ̀ ́ th i Ly Trân ẩ Th mẩ tác gi Nguyên Pham Hung (2008); trong tác ph m
ậ ầ ờ ỹ ươ m Ph t giáo th i Lý Tr n qua văn ch ng ủ c a Thích Giác Toàn
ử ệ ữ ề ệ ề ị (2011)... Đây đ u là nh ng tài li u quí v văn hóa, l ch s Vi ờ t Nam th i
Lý – Tr n. ầ
ứ ị ử ệ ậ ị 1.1.3. Tài li u nghiên c u l ch s Ph t giáo nói chung và l ch
ầ ử ậ s Ph t giáo Lý Tr n nói riêng
ử ệ ậ ặ ả ệ ứ ề ị M ng tài li u nghiên c u v l ch s Ph t giáo, đ c bi ị t là l ch s ử
ề ư ề ậ ủ ế ậ ầ ể ể ế Ph t giáo Lý Tr n có đ c p đ n vai trò c a các Thi n s có th k đ n
ử ậ ị ệ t Nam các công trình sau đây: L ch s Ph t giáo Vi ễ ủ c a Nguy n Tài Th ư
ủ ử ị ệ ủ ễ ậ L ch s Ph t giáo Vi t Nam (ch biên, 1988); ụ c a Nguy n Đăng Th c
ượ ử ệ ủ ệ ậ c s Ph t giáo Vi t Nam Đ oạ (1991); L c a Thích Minh Tu (1993);
ệ ứ ệ ầ ậ Ph t Vi t Nam Góp ph n tìm hi u t ể ư ủ c a Thích Đ c Nghi p (1995),
ế ậ ầ ọ ủ ưở t ng tri t h c Ph t giáo Tr n Thái Tông ậ ễ c a Nguy n Hùng H u
ả ễ ậ ượ L c kh o t ả ư ưở t ng (1996), và cùng tác gi Nguy n Hùng H u (1997);
ề ệ ư ưở ế ọ ủ ề Thi n Trúc Lâm Vi t Nam, ng tri t h c c a Thi n phái Trúc Lâm T t
ươ ệ ậ ờ đ i Tr n Vi ử ậ t Nam Ph t giáo S lu n ủ ầ c a Tr ng Văn Chung (1998);
ủ ễ ậ ạ ị L ch s ử ồ g m 2 t p c a Nguy n Lang (2000); Lê M nh Thát (2001) có
8
ậ ệ ậ ồ ị ệ ủ Ph t giáo Vi t Nam ử ạ ậ L ch s đ o Ph t Vi t Nam g m 2 t p; ễ c a Nguy n
ậ ệ ừ ủ ở t Nam Duy Hinh (2009); Ph t giáo Vi (t ế kh i nguyên đ n 1981) c a B ồ
ạ ồ ễ ề đ Tân Thanh Nguy n Đ i Đ ng (2012)...
ơ ả ữ ấ ấ ộ ổ Trên đây là nh ng công trình c b n nh t cung c p m t t ng
ề ậ ề ị ử ế ế ọ ậ quan chung v l ch s Ph t giáo, có đ c p đ n tri ậ t h c Ph t giáo, ít
ề ộ ố ủ ủ ề ề ề ậ nhi u đ u nói v m t s đóng góp c a Ph t giáo, v vai trò c a các
ề ư ố ớ ư ưở ộ ệ Thi n s đ i v i t t ng, văn hóa, xã h i Vi t Nam.
ứ 1.1.4. Nhóm công trình nghiên c u chuyên v ề các Thi n sề ư
ờ ầ th i Lý Tr n
ề ậ ề ị ử ứ ề ế ấ Các nhà nghiên c u đã đ c p khá nhi u đ n v n đ l ch s hai
ề ế ậ ắ ạ ầ tri u đ i Lý Tr n, trong đó có nh c đ n Ph t giáo cũng nh m t s ư ộ ố
ề ư ể ể ử ể ạ ị thi n s tiêu bi u cho hai giai đo n l ch s này. Có th k đên m t s ộ ố
ệ ượ ề ớ ệ ng sĩ v i Thi n tông Vi t Nam công trình sau: Tu Trung Th ề (Nhi u tác
ả ượ ử ệ ủ ệ L ậ c s Ph t giáo Vi t Nam gi , 1993); c a Thích Minh Tu (1993);
ề ậ ề ả ọ ờ Thi n h c đ i Tr n, Thi nề ợ ầ t p h p các bài vi ế ủ hi u tác gi t c a n (1995);
ầ ồ ể ễ ọ h c Tr n Thái Tông c a ủ Nguy n Đăng Th c ế ụ (1996); Tham đ hi n quy t
ề ư ờ ụ ừ ủ ệ và thi t ng các thi n s đ i Lý Tu Trung, c a Thích Thanh T (1997),
ượ ủ ễ nhân sĩ, th ng sĩ, thi sĩ Thi n s Vi ề ư ệ t c a Nguy n Duy Hinh (1999);
ừ ạ ạ Văn minh Đ i Vi t Nam do Thích Thanh T (biên so n, 2004); ệ , Văn minh
ệ ư ạ ố ệ Vi t Nam t Nam văn minh s ử (1956), Qu c s V n H nh ạ (1964); Vi
ử ệ c t Nam văn minh s ử ngươ (1964); Văn minh s kh o l c ả ượ (1970), Vi
ầ ườ ươ c ng Nhà Tr n và con ng ờ i th i ủ c a Lê Văn Siêu (2004). Công trình
ủ ạ ủ ễ Văn minh Đ i Vi t ọ Tr nầ c a Vũ Ng c Khánh (2004); ệ c a Nguy n Duy
ệ ầ t Nam Hinh (2005); Nhà Lý trong văn hóa Vi và Nhà Tr n trong văn hóa
ệ ủ ễ ọ ậ ớ Vi t Nam ờ Ph t giáo th i Lý v i 1000 c a Nguy n Bích Ng c (2009);
9
ỷ ế ả ộ ọ năm Thăng Long Hà N iộ , K y u h i th o khoa h c (2010); Các ông
ậ ờ ứ ủ ệ ậ ờ trình Ph t giáo Đ i Lý , và Ph t giáo đ i Tr n ậ ầ c a Vi n Nghiên c u Ph t
ệ ướ ệ Quan h nhà n ầ ủ c quân ch Lý Tr n ọ h c Vi t Nam (năm 2010, 2011);
ủ ậ ớ v i Ph t giáo c a Thích Minh Trí (2012)... Các công trình cũng phân tích
ượ ố ấ ự ạ ổ ậ và làm n i b t lên đ ủ ị c vai trò c v n chính tr , quân s , ngo i giao c a
ề ư ố ớ ữ ề ầ ạ các Thi n s đ i v i tri u đ i Lý Tr n và có nh ng đánh giá xác đáng
ọ ủ ử ệ ữ ị ị ề v giá tr và bài h c c a nh ng đóng góp đó trong l ch s Vi t Nam.
ứ ạ ế ư Nghiên c u Tôn giáo; Tri ọ t h c; Ngoài ra, các t p chí nh
ườ ấ ị ố Công tác Tôn giáo… cũng th ng xuyên dành s trang nh t đ nh in các
ứ ậ ệ ẳ ầ ờ bài nghiên c u Ph t giáo Vi t Nam th i Lý Tr n. Ch ng h n ạ Ki uề
ạ ư ờ ể ơ Tìm hi u th văn các nhà s th i Lý Tr n Thu Ho ch (1965) có bài ầ ,
ễ ớ ế ủ ậ ậ ầ Tinh th n nh p th c a Ph t giáo ậ Nguy n Hùng H u (1990) v i bài
ệ ậ ờ ệ Vi t Nam th i Lý Tr n ọ ệ t Nam hi n nay h c ầ , hay bài Ph t giáo Vi
ượ ở ủ ậ ờ ả ế ậ t p và ti p thu đ c gì Ph t giáo đ i Tr n ầ c a tác gi Minh Chi
ệ ớ ạ ậ ố ộ ệ ờ ầ t th i Tr n th k ế ỷ (2005), Ph t giáo và m i liên h v i xã h i Đ i Vi
ủ ả ễ ị ươ Vai trò c aủ XIII – XIV c a tác gi Nguy n Th Ph ng Chi (2008),
ố ớ ự ổ ủ ễ ể ậ ị Ph t giáo đ i v i s n đ nh và phát tri n xã h i ộ c a Nguy n Th ị
ế ườ ễ ọ ề Ng c Lan, Nguy n Th C ng (2008) ,… Các bài báo này đ u có giá
ấ ị ề ị ứ ể ấ ầ ầ ị tr nh t đ nh, đáp ng ph n nào yêu c u tìm hi u các v n đ l ch s ử
ố ớ ự ự ư ề ệ ậ ậ Ph t giáo và các Thi n s Ph t giáo đ i v i s nghi p xây d ng và
ể ệ ạ ệ ờ phát tri n văn hóa Vi t Nam nói chung, văn hóa Đ i Vi t th i Lý
ầ Tr n nói riêng.
ứ ủ ữ ề ấ ậ ậ 1.2. Các v n đ và thu t ng dùng trong nghiên c u c a lu n
án
ấ ề ứ ượ ặ 1.2.1. Các v n đ nghiên c u đ c đ t ra
10
ề ậ ứ ể ề ế ấ Đi m qua tình hình nghiên c u trên, khi đ c p đ n v n đ này
ề ượ ứ ề ề ậ ặ ộ ố ấ có m t s v n đ đ c đ t ra: Các nghiên c u v Ph t giáo đ u có đ ề
ự ủ ế ệ ề ư ố ớ ự ậ c p đ n vai trò c a các Thi n s đ i v i s nghi p xây d ng và phát
ể ạ ệ ậ ệ ố ư ư ầ ờ tri n văn hóa Đ i Vi t th i Lý Tr n nh ng ch a th t h th ng và các
ứ ư ệ ậ ộ ư phân tích ch a th t toàn di n. Ch a có m t công trình nghiên c u nào
ủ ữ ệ ộ ọ ặ đánh giá m t cách toàn di n m i m t nh ng đóng góp, vai trò c a các
ề ư ố ớ ự ệ ề ể ạ ự Thi n s đ i v i s nghi p xây d ng và phát tri n n n văn hóa Đ i Vi ệ t
ề ư ấ ầ ủ ứ ầ ậ ờ th i Lý Tr n. Do v y, r t c n nghiên c u vai trò c a các Thi n s Lý
ố ớ ố ề ủ ự ệ ạ ầ ệ Tr n đ i v i vi c xây d ng và c ng c n n văn hóa Đ i Vi t trong công
ệ ấ ướ ự ả ộ ủ ầ ỉ cu c xây d ng và b o v đ t n ề ị c, góp ph n ch ra v trí c a các Thi n
ứ ủ ư ậ ậ ư s , trí th c Ph t giáo, cũng nh vai trò c a Ph t giáo làm b đ t ệ ỡ ư ưở t ng
ể ừ ề ử ố ớ ọ ị ữ ậ ủ c a mô hình t p quy n đ t ự đó rút ra nh ng bài h c l ch s đ i v i th c
ễ ở ệ ề ư ủ ệ ti n Vi ứ t Nam hi n nay. Khi nghiên c u vai trò c a các Thi n s Lý
ố ớ ề ạ ầ ệ ừ ự ị Tr n đ i v i n n văn hóa Đ i Vi ữ ữ s phân tích nh ng giá tr , nh ng t, t
ọ ị ử ệ ẽ ầ ọ ị kinh nghi m và bài h c l ch s , chúng tôi hy v ng s góp ph n minh đ nh
ủ ậ ộ ệ vai trò c a Ph t giáo trong xã h i Vi t Nam nói chung và văn hóa Vi ệ t
ả ố ớ ứ ị ử ỉ ệ Nam nói riêng không ch trong quá kh l ch s , mà còn c đ i v i hi n
i. ạ t
ộ ố ữ ứ ậ 1.2.2. M t s thu t ng nghiên c u
ữ ậ ậ ượ ử ụ Lu n án phân tích các thu t ng liên quan đ c s d ng làm
ữ ứ ụ ạ ậ ư Thu t ng thi n s t công c nghiên c u nh : ề ư; Đ i Vi ệ , Văn hóa, Văn
ị ắ ả ề hóa truy n th ng ố , giá trị, giá tr văn hóa , b n s c văn hóa ả , di s n văn
hóa.
11
ữ ữ ượ ả ử ụ ườ ậ Nh ng thu t ng trên đ c tác gi s d ng th ng xuyên khi
ố ớ ủ ữ ầ ề ư nêu nh ng đóng góp c a các Thi n s Lý – Tr n đ i v i các lĩnh v c c ự ụ
ể ủ ờ ố ố ớ ờ ệ ộ th c a đ i s ng xã h i th i đó và đ i v i Vi ệ t Nam hi n nay.
12
ươ Ch ng 2:
Ạ Ề Ệ KHÁI QUÁT V VĂN HÓA Đ I VI T VÀ
Ờ Ậ Ầ PH T GIÁO TH I LÝ TR N
ạ ệ ờ ầ ề 2.1. Khái quát v văn hóa Đ i Vi t th i Lý Tr n
ệ ề ế ự ộ 2.1.1. Đi u ki n kinh t xã h i cho s hình thành văn hóa
ệ ạ Đ i Vi t
ề ạ ở ầ ừ ề ạ N n văn hóa Đ i Vi ệ ượ t đ c m đ u t tri u đ i nhà Lý và kéo
ế ỷ ế ề ạ ệ ờ ỳ ỉ dài cho đ n th k XIX. N n văn hóa Đ i Vi t là th i k đ nh cao trong
ể ệ ề ậ ủ ự s phát tri n c a văn hóa Vi ữ ư t Nam, các Thi n s Ph t giáo là nh ng
ườ ấ ớ ở ướ ệ ố ị ng i đóng góp r t l n cho vi c khai qu c, m n ề c và đ nh hình n n
ạ ế ộ ướ ướ văn hóa Đ i Vi ề ệ Xét v kinh t t. xã h i, n c ta đã b ả c vào và tr i
ộ ậ ự ỷ ủ ấ ố ơ qua k nguyên đ c l p t ộ ch và th ng nh t (905 1527), sau h n m t
ấ ắ ộ ượ nghìn năm B c thu c, nhân dân ta đã đ u tranh và giành đ ộ ậ c đ c l p,
ử ở ộ ộ ớ ị m ra m t trang m i trong l ch s dân t c. ộ Nhìn m t cách khái quát đã có
ể ấ ế ờ ể ặ ầ ệ ế th th y, kinh t th i Lý Tr n đã phát tri n, đ c bi t là kinh t nông
ệ ấ ư ữ ườ ộ nghi p. Ru ng đ t đã t h u hóa, dùng trâu và ng i canh tác không còn
ề ẳ ạ ộ là l c đi n. Xã h i phân chia thành 4 đ ng c p ộ ứ ấ (hoàng t c, t c vua và tôn
ề ẳ ấ ặ ấ ạ ề th t là đ ng c p đ c quy n đ c l ặ ợ quan l i; ẳ i trong ngoài tri u đình; đ ng
ứ ữ ẳ ấ ấ c p th dân; đ ng c p nô tì (nô: nam, tì: n ).
ặ ư ạ ệ t ủ 2.1.2. Đ c tr ng c a văn hóa Đ i Vi
ữ ự ể ế ạ ệ ộ xã h i Đ i Vi ạ t đã t o c ơ Nh ng thành t u phát tri n kinh t
ự ở ộ ấ ữ ự ữ ề ở ậ s v t ch t v ng vàng cho s n r ạ nh ng thành t u v văn hóa Đ i
ệ ờ ỳ ủ ệ ề ọ ượ ị Vi t. Trong th i k này m i bình di n c a văn hoá đ u đ c đ nh hình
ộ ố ể ệ ắ ầ ộ ớ v i tinh th n khai phóng, th hi n m t cách sâu s c cu c s ng và tâm
ể ấ ằ ố ế ộ ồ h n dân t c. Có th th y r ng, trong su t ti n trình hình thành và phát
13
ể ủ ạ ệ ự ủ ồ tri n c a văn hóa Đ i Vi t, s đan xen và l ng ghép c a các h t ệ ư ưở t ng
ư ạ ắ ặ ộ ạ Tam giáo đã t o nên s c thái văn hóa đ c tr ng cho dân t c. Bên c nh
ư ổ ế ủ ữ ề ề ậ ạ ậ nh ng Nho sĩ, Đ o sĩ thì nhi u b c Thi n s n i ti ng c a Ph t giáo
ờ ỳ ự ự ề ệ ể th i k này cũng có nhi u đóng góp cho s nghi p xây d ng và phát tri n
ự ỡ ủ ộ ề ạ ệ ạ ướ m t n n văn hóa r c r c a Đ i Vi ấ t, t o nên d u son vàng th ọ c ng c
ố ổ ệ ể ế trong su t t ng th ti n trình văn hóa Vi t Nam.
ậ ạ ệ ờ ầ 2.2. Ph t giáo Đ i Vi t th i Lý Tr n
ể ủ ậ ạ 2.2.1. Quá trình phát tri n c a Ph t giáo Đ i Vi ệ t
ờ ỳ ể ắ ầ ậ ớ Trong th i k Lý Tr n Ph t giáo phát tri n, g n bó v i Nhà
ướ ề ư ấ ắ ề ạ ả ẩ n c và s n sinh ra nhi u Thi n s có ph m h nh, có tài xu t s c trên
ế ứ ự ề ạ ậ ọ ờ ề nhi u lĩnh v c, uyên thâm đ o h c và nh p th c u đ i, đã có nhi u
ố ớ ể ạ ộ ự công lao đ i v i công cu c xây d ng và phát tri n văn hóa Đ i Vi ệ t.
ớ ự ủ ề ề ể ạ ậ ề Tri u Lý tri u đ i Ph t giáo phát tri n v i s phong phú c a các thi n
ườ ư ề ả ỳ ữ phái: T Ni Đa L u Chi, Vô Ngôn Thông, Thi n Th o Đ ng, và nh ng
ư ổ ế ề ệ ữ nhà s n i ti ng v vi c tu hành và nh ng đóng góp đ i v i đ t n ố ớ ấ ướ c,
ư ạ ệ ế ạ nh V n H nh, Viên Thông, Hu Sinh, Viên Chi u, Mãn Giác, Không
ừ ạ ư ả ạ ồ ờ ộ L , Chân Không, Giác H i, T Đ o H nh. Đ ng th i các nhà s này
ệ ạ ạ ạ ớ ệ ặ ắ cùng v i nhà Lý đã t o nên di n m o Văn hóa Đ i Vi t đ c s c.
ướ ề ạ ầ ậ ệ ể D i tri u đ i nhà Tr n, Ph t giáo Vi t Nam phát tri n đ t t ạ ớ i
ứ ự ừ ế ề ầ ở ố ị ạ m c c c th nh và tr thành qu c đ o. T Tr n Thái Tông đ n nhi u v ị
ự ầ ọ ể ủ vua, quan nhà Tr n khác đóng vai trò quan tr ng trong s phát tri n c a
ờ ỳ ử ử ậ ộ ị ị ậ ậ Ph t giáo th i k này mà l ch s Ph t giáo, l ch s dân t c còn ghi nh n
ầ ở ạ ề ệ ệ ề ấ ướ và tôn vinh. D i tri u Tr n, Đ i Vi t đã xu t hi n phái Thi n Trúc
ử ớ ổ ầ Lâm Yên T v i Tam T Trúc Lâm : Tr n Nhân Tông, Pháp Loa và
ề Huy n Quang.
ạ ề ề ế ạ ạ ầ Tóm l ữ i, hai tri u đ i Lý Tr n là hai tri u đ i phong ki n v ng
ử ế ấ ị ệ ạ ề b n nh t trong l ch s phong ki n Vi ữ ề t Nam, là hai tri u đ i có nh ng
14
ử ướ ề ể ị ị thành tích v văn tr và võ công hi n hách trong l ch s n c ta. Đây cũng
ư ừ ư ề ể ấ ậ ạ ị là hai tri u đ i mà Ph t giáo đã phát tri n h ng th nh ch a t ng th y, đã
ề ư ự ữ ệ ề ấ ấ ậ xu t hi n nhi u b c Thi n s có nh ng đóng góp r t tích c c và năng
ự ự ệ ể ề ả ố ệ ộ đ ng cho s nghi p xây d ng, b o v và phát tri n n n văn hóa qu c gia
ạ Đ i Vi ệ . t
ơ ả ủ ộ ố ặ ể ậ ạ ệ ờ 2.2.2. M t s đ c đi m c b n c a Ph t giáo Đ i Vi t th i Lý
Tr nầ
ậ ạ ệ ể ầ ờ Ph t giáo Đ i Vi ạ t th i Lý Tr n (1010 1400) đã phát tri n m nh
ả ả ị ậ ữ ả ấ ầ ưở và s n sinh ra nh ng giá tr v t ch t và tinh th n cao c , nh h ng đ n t ế ấ t
ộ ủ ạ ặ ậ ố ị ệ ả c các m t chính tr , pháp lu t, văn hóa xã h i c a qu c gia Đ i Vi ậ t. Ph t
ạ ệ ờ ỳ ơ ả ư ữ ể ứ giáo Đ i Vi ặ t th i k này có nh ng đ c đi m c b n nh sau: ấ , Th nh t
ậ ạ ệ ờ ỳ ể ế ầ ờ ị Ph t giáo Đ i Vi ị t th i Lý Tr n là th i k phát tri n toàn th nh, chi m đ a
ậ ệ Th haiứ ị ượ v th ng phong trong h t ệ ư ưở t ng Tam giáo. , Ph t giáo Vi t Nam
ầ ớ ụ ầ ầ ờ ồ ư ầ th i Lý Tr n v i tinh th n tùy t c, tùy duyên, hòa quang đ ng tr n, c tr n
ề ư ữ ế ậ ạ ả ạ ạ l c đ o, nh p th hành đ o nên đã s n sinh ra nh ng Thi n s luôn luôn
ề ộ ố ậ ớ ậ ộ ờ Th baứ ướ h ng v cu c s ng, hòa nh p v i cu c đ i. ầ , Ph t giáo Lý Tr n
ệ ừ ầ ừ ủ ậ ờ ề đ cao trí tu , t ạ bi và sáng t o: Tinh th n t ầ bi c a Ph t giáo th i Lý Tr n
ể ệ ườ ố ị ướ ằ ứ ề ượ th hi n trong đ ng l i tr n ị c b ng đ c tr . Đi u này đ ể ệ c th hi n rõ
ủ ệ ề ạ ạ ệ ả ràng qua vi c sáng t o ra hai dòng Thi n riêng c a Đ i Vi ườ t là Th o Đ ng
ề ầ ầ ậ và Trúc Lâm Yên T . ử Th tứ ư, Ph t giáo Lý Tr n không c m quy n, không
ặ ợ ạ ứ ậ ở ố ề ặ đ c quy n, đ c l i: Khi nói Ph t giáo tr thành Qu c giáo và "đ o đ c ng ự
ế ệ ư ưở ệ ủ ạ ủ ộ ộ cung đi n" là nói đ n h t t ả ng ch đ o c a m t dân t c mà không ph i
ề ậ ầ ầ ậ ế Th nămứ là Ph t giáo c m quy n. , Ph t giáo Lý Tr n là tri t lý
ữ ủ ả ậ ầ ề ố s ng bình dân, giáo lý c a Ph t giáo Lý Tr n không ph i là nh ng tín đi u
ắ ượ ọ ọ ứ ứ c ng nh c trong kinh sách mà đ ấ c ch n l c và tùy duyên "thiên dĩ ng nh t
ớ ự ể ừ ế ậ ứ ủ ạ v n bi n", hòa nh p vào tâm th c c a nhân dân v i s phát tri n t cung
ớ ự ế ổ ệ ợ đình t i dân gian, luôn có s bi n đ i, thích nghi phù h p và hoàn thi n.
15
ề ư ờ ộ ố ầ 2.2.3. M t s Thi n s th i Lý Tr n
ộ ố ể ờ ề ư 2.2.3.1. M t s Thi n s tiêu bi u th i Lý
ờ ượ ờ ỳ ị ấ ủ ậ Th i Lý đ ị c xem là th i k th nh tr nh t c a Ph t giáo Vi ệ t
ổ ủ ư ư ữ ể ề ắ ớ Nam g n v i tên tu i c a nh ng thi n s tiêu bi u nh : Khuông Vi ệ t
ư ạ ư ề ề ạ ộ (9331011) ; Thi n s Không L (? 1141), Thi n s Đ o H nh (? –
ư ậ ờ ả ọ ộ ố ị ề ư ể 1117)... Nh v y, th i Lý tác gi ấ ch n m t s v Thi n s tiêu bi u nh t
ủ ọ ẽ ạ ộ ư ữ ờ ộ mà cu c đ i, ho t đ ng và nh ng đóng góp c a h s còn mãi l u danh
ộ ệ ề ư ờ ế trong dân t c Vi t Nam. Ngoài ra, khi nói đ n các Thi n s th i Lý cũng
ề ư ố ớ ấ ị ữ ề ị ạ còn nhi u v Thi n s , có nh ng đóng góp nh t đ nh đ i v i văn hóa Đ i
ệ ề ư ề ư ế Vi t nh : ư Thi n s Mãn Giác (1052 1096); Thi n s Viên Chi u (999
ề ư ệ ư 1090); Thi n s Viên Thông ề (1080 1151); Thi n s Thông Bi n (?
ư ệ 1134); Ni s Di u Nhân (1042 1113)…
ộ ố ề ư ể ờ ầ 3.1.2. M t s thi n s tiêu bi u đ i Tr n
ế ế ự ự ướ ệ ủ ệ K ti p s nghi p xây d ng nhà n ạ c Đ i Vi ề t c a tri u Lý là
ề ề ầ ậ ầ ệ ở ề ư ữ tri u Tr n. Ph t giáo tri u Tr n khác bi t b i có nh ng thi n s mang
ề ư ế ạ ữ ệ ậ ầ ườ ẽ ự tinh th n nh p th m nh m . S hòa quy n gi a thi n s ng ậ i Ph t
ử ớ ườ ườ ứ ế ướ ộ ớ ậ t v i ng i dân, ng i chi n sĩ c u n c nh p thành m t v i nhau, là
ử ư ạ ặ ộ ị ệ ớ m t nét đ c tr ng văn hóa m i trong l ch s văn hóa Đ i Vi ể t, tiêu bi u
ể ể ế ề ư ấ ề ầ nh t có th k đ n các thi n s : Tr n Nhân Tông (1258 1308), Thi n
ư ề ề ư s Pháp Loa (1284 1330), Thi n s Huy n Quang (1254 1334)… Ở
ề ư ế ề ề ầ ờ ị th i Tr n cũng có nhi u v Thi n s danh ti ng và đóng góp cho n n văn
ệ ậ ả ỉ ậ ạ hóa Đ i Vi t, tuy nhiên, trong lu n án này tác gi ch t p trung vào
ề ư ờ ạ ữ ể ấ ổ nh ng Thi n s tiêu bi u nh t cho th i đ i này đó là Tam T Trúc Lâm.
ả ể ế ư ờ ộ ố ề ầ Ngoài ra, còn ph i k đ n m t s Thi n s th i Tr n nh : ư Thiên s̀ ư
́ ư ̣ ̣ Hiên Quang (? 1220); Quôc s Đai Đăng (? ?)
ế ể ươ Ti u k t ch ng 2:
16
ơ ở ữ ự ề ế ộ ạ ượ Trên c s nh ng thành t u v kinh t , xã h i đ t đ c trong
ự ủ ế ạ ố ộ ệ ờ ố công cu c xây d ng, c ng c qu c gia phong ki n Đ i Vi t th i Lý
ề ạ ầ ệ ở ắ ề Tr n, n n văn hóa Đ i Vi ầ t đã có nhi u kh i s c làm giàu thêm tinh th n
ở ầ ắ ả ẳ ỷ ị khai phóng, m đ u cho k nguyên kh ng đ nh b n s c văn hóa Vi ệ t
ề ư ữ ể ạ ầ ậ ọ Nam. Thi n s chính là nh ng b c th y uyên thâm Đ o h c, hi u bi ế t
ọ ườ ậ ọ ệ Nho h c và tinh t ng Ph t h c, đã dung quy n hài hòa trên tinh tinh
ữ ạ ầ ồ ị ạ th n “Tam giáo đ ng nguyên”, sáng t o nên nh ng giá tr văn hóa Đ i
ệ ướ ể ạ ề ệ ọ Vi ị t, đ nh h ng và đ l i nhi u bài h c kinh nghi m.
17
ươ Ch ng 3:
Ề Ư Ự Ủ Ầ VAI TRÒ C A CÁC THI N S LÝ – TR N TRONG XÂY D NG,
Ế Ỷ Ạ Ệ Ể PHÁT TRI N VĂN HÓA Đ I VI T (TH K XXIV)
ế ậ ị ướ ị ướ 3.1. Nh p th tham gia đ nh h ậ ng thu t tr n c trên tinh
ầ ừ ợ th n t bi, h p lòng dân
ấ ư ưở ờ ủ ạ ậ ầ Th i Lý Tr n, nhân th y t t ng và giáo lý c a đ o Ph t có
ề ể ệ ớ ợ ờ ị ố nhi u đi m phù h p v i vi c tr qu c trong th i bình nên các vua Lý
ầ ấ ư ế ạ ầ ọ ộ ộ Tr n r t coi tr ng tăng đoàn m t ph n vì m n đ o nh ng cũng m t
ề ư ủ ầ ầ ị ph n vì lý do chính tr . Vai trò c a các Thi n s Lý – Tr n đ i v i s ố ớ ự
ị ạ ế ể ệ ờ ỳ ờ ố chuy n bi n trong đ i s ng chính tr Đ i Vi ấ ớ t th i k này là r t l n.
ề ư ạ ề ữ ề ấ ị Thi n s là nh ng nhà tham v n chính tr cho tri u đ i v thu t tr n ậ ị ướ c.
ế ủ ề ư ứ ữ ậ ố ớ V i nh ng c ng hi n c a các b c cao tăng, các Thi n s – x ng đáng là
ố ư ố ấ ữ ạ ầ ậ ầ ề ả nh ng b c th y, c v n, Qu c s cho các vua Lý – Tr n, t o n n t ng
ậ ắ ệ ượ ỗ ứ ắ ữ v ng ch c cho Ph t giáo Vi t Nam có đ ữ c ch đ ng v ng ch c trong
ề ư ầ ộ ỉ ờ ố đ i s ng xã h i. Các Thi n s Lý – Tr n không ch giúp cho nhà n ướ c
ự ế ượ ị ộ ậ ứ ệ ộ ạ phong ki n Đ i xây d ng đ ộ c m t ý th c h chính tr đ c l p, m t
ườ ự ượ đ ng l ố ị ướ i tr n ả c nhân văn, nhân b n mà còn xây d ng đ c chính sách
ề ế ẻ ạ ớ ướ ề ngo i giao m m d o, hòa hi u v i các n ầ ổ c láng gi ng góp ph n n
ể ị ộ . chính tr và phát tri n xã h i
ề ư ự ẫ ủ ế ắ ầ 3.2. S d n d t, khuy n khích c a các Thi n s Lý Tr n
ể ư ưở ụ ử trong phát tri n t t ng, tôn giáo và giáo d c, khoa c
ự ướ ắ 3.2.2. Vun đ p, xây d ng t ư ưở t ng nhân văn yêu n c, đoàn
ồ ế ự ủ ự ườ k t, t ch , t c ng, hoà đ ng cùng các tôn giáo 18
ể ự ậ ầ ờ ị ề ư Th i Lý Tr n, Ph t giáo phát tri n c c th nh. Các Thi n s đã
ề ị ướ ế ớ có nhi u đóng góp v t ề ư ưở t ng tr n c, th gi i quan, nhân sinh quan và
ộ ớ ứ ế ầ ầ ậ ơ ờ ạ đ o đ c xã h i v i tinh th n nh p th , góp ph n làm phong phú h n đ i
ạ ề ư ờ ầ ố s ng văn hóa Đ i Vi ề ệ Các thi n s th i Lý Tr n đóng góp cho n n t.
ạ ệ ở ỗ ọ ầ ượ ở ướ văn hóa Đ i Vi ch , h đã l n l t t kh i x ể ng, duy trì và phát tri n
ơ ả ữ ề ả ợ ộ ổ ơ ọ ắ m t cách t ng h p h n n a các dòng Thi n h c c b n mang b n s c
ệ ư ỳ ườ ư ề ề ả Vi t Nam nh T Ni Đa L u Chi, Thi n Th o Đ ng, Thi n Vô Ngôn
ặ ắ ử ạ ế Thông, Trúc Lâm Yên T . Bên c nh đó, đ c s c trong tri t lý tôn giáo
ệ ự ế ợ ầ ờ ạ Đ i Vi t th i Lý – Tr n đó là s k t h p khéo léo trong t ư ưở t ủ ng c a
ề ư ế ố ữ ề ị các Thi n s Trúc Lâm song hành gi a các y u t tôn giáo Thi n – T nh
ậ ể ạ ậ ấ ộ ệ ế ậ ậ – M t đ t o nên m t Ph t giáo r t Vi t Nam đ m tính nh p th sâu
s c. ắ
ươ ỡ ệ 3.2.2. Nêu cao g ng sáng, nâng đ , khích l ụ giáo d c phát
tri n ể
ỗ ự ủ ư ề ố ắ ữ ề ờ ụ Nh nh ng c g ng và n l c c a các thi n s , n n giáo d c
ữ ậ ướ ặ ệ ự ỡ ả Ph t giáo có nh ng b ể c phát tri n đ c bi t r c r tr i qua năm th ế
ỷ ừ ế ỷ ứ ế ỷ ế ế ề k (t th k th X đ n h t th k XIV) trong các tri u Ngô, Đinh,
ề ặ ệ ộ ề ụ ề ầ ờ Ti n Lê, đ c bi t là th i Lý Tr n. N n giáo d c này là m t n n giáo
ụ ừ ụ ề ầ ậ d c Thi n tông mang đ m tinh th n giáo d c t ậ ả bi, nhân b n và nh p
ư ượ ề ế ạ ị th . Các v Thi n s đ ổ ầ ậ c coi là lãnh đ o Ph t giáo trong bu i đ u
ề ề ề ầ ọ ậ l p qu c ố ở ướ n c ta, ph n nhi u đ u uyên thâm Nho h c. N n giáo
ấ ổ ụ ặ ậ ợ d c Ph t giáo mang tính ch t t ng h p tam giáo và không n ng theo
ố ừ ươ ự ế ề ạ ứ ế ả l i “t ch ng, trích cú”. Ki n th c th c t v đ o lý là căn b n. Văn
ươ ướ ự ợ ứ ế ủ ề ch ng và Pháp cú là th y u. D i s tr ư giúp c a các Thi n s là
19
ữ ườ ụ ề ả ậ nh ng ng i có nhi u đóng góp cho giáo d c Ph t giáo, nh h ưở ng
ọ ầ ặ ấ ậ ớ ộ ệ ủ c a Ph t giáo r t sâu r ng trong m i t ng l p nhân dân, đ c bi t là
ạ ọ ậ ự ề ạ vua, quan l ộ i trong tri u, t o ra m t không khí h c t p t ở ở do, c i m .
ữ ề ế ấ ẩ ộ Tri u đình đã có nh ng k sách đãi ng nhân tài r t kính c n, cho nên
ườ ỏ ữ ề ệ ấ ấ ườ ng i gi ề i xu t hi n r t nhi u, đ u là nh ng ng ậ i uyên thâm Ph t
ể ộ ề ọ ọ h c và hi u r ng v Nho h c.
ề ư ạ ủ ứ ầ ự 3.3. S c sáng t o c a các Thi n s Lý Tr n trong lĩnh v c
ọ ệ ậ văn h c và ngh thu t
ự ượ ủ ự 3.3.1. L c l ọ ng ch l c trong sáng tác văn h c
ử ề ớ ự ủ ụ ể ọ Cùng v i s phát tri n c a giáo d c và khoa c , n n văn h c
ượ ữ ề ệ ằ ộ ọ bác h c đ ủ c sáng tác b ng ch Hán c a dân t c có đi u ki n phát
ề ư ự ể ấ ơ ớ ề tri n. Các Thi n s tham gia r t tích c c vào sáng tác th văn v i nhi u
ủ ề ạ ạ ủ ệ ệ ọ ch đ đa d ng và phong phú ạ . Vi c xem xét di n m o c a văn h c Đ i
ệ ề ư ủ ầ ấ ờ ị Vi t th i Lý Tr n cho th y, vai trò và v trí c a các thi n s trong toàn
ề ư ờ ỳ ấ ộ ọ ọ ự ộ ề b n n văn h c dân t c th i k này là r t quan tr ng. Thi n s là l c
ượ ệ ẩ ả ả ơ l ầ ng sáng tác đông đ o. Vi c kh o sát các tác ph m văn th Lý Tr n
ỉ ệ ế ấ ớ ả ố cho th y con s này chi m t l khá cao, có t i 43 tác gi ề ư là Thi n s .
ề ư ự ủ ả ầ ậ ọ Văn h c Ph t giáo c a các thi n s Lý Tr n có s phân chia m ng đ ề
ề ệ ạ ả tài v thiên nhiên thành hai d ng: hình nh thiên nhiên hi n th c v i v ự ớ ẻ
ộ ươ ẫ ấ ỳ ả ủ ộ ậ ẹ đ p sinh đ ng, t i mát, k thú, h p d n mà các tác gi c a b ph n văn
ề ủ ả ả ả ọ h c này đã c m xúc và ph n ánh thông qua c m quan Thi n c a thi n s ề ư
ấ ả thi sĩ. Và hình nh thiên nhiên siêu phóng, mang tính ch t bi u t ể ượ ng
ặ ỏ ự ế ế ế ề ậ ho c bày t tr c ti p hay gián ti p tri t lý Ph t giáo Thi n.
20
ổ ứ ạ ễ ộ ệ ề ạ ộ h i, ho t đ ng ngh ệ ự 3.3.2. T ch c và th c hi n nhi u lo i l
thu tậ
ề ư ố ớ ệ ả ư ủ ạ Vai trò c a các thi n s đ i v i vi c b o l u, phát huy và sáng t o
ệ ể ễ ậ ượ ể ệ ấ ngh thu t bi u di n đ c th hi n rõ nh t trong các chay đàn, l ễ ộ h i
ậ ễ ề ư ậ Ph t giáo. Trong các l ầ ử ụ nghi Ph t giáo, các thi n s Lý Tr n s d ng
ạ ạ ấ ạ ơ các lo i hình âm nh c và trò ch i dân gian r t phong phú và đa d ng. Bên
ậ ạ ế ệ ầ ắ ờ ạ c nh ki n trúc thì ngh thu t t o hình, điêu kh c th i Lý Tr n tuy còn
ưở ế ố ủ ạ ạ ượ ị ả ch u nh h ng c a y u t ư ngo i lai nh ng đã t o đ ộ c cho mình m t
ệ ể ệ ở ầ ộ ộ ấ ch t Vi ạ t, th hi n phong cách dân t c đ c đáo, m đ u cho giai đo n
ớ ủ ậ ạ ể ệ ệ phát tri n m i c a ngh thu t t o hình Vi t Nam.
ế ể ươ Ti u k t ch ng 3:
ể ấ ằ ờ ạ ề ắ ầ ớ ữ Có th th y r ng, th i đ i Lý Tr n luôn g n li n v i nh ng
ừ ạ ư ạ ư ể ề ạ ạ ộ thi n s tiêu bi u nh V n H nh, Không L , T Đ o H nh, Viên
ế ề ầ ầ Chi u, Tr n Thái Tông, Tr n Nhân Tông, Pháp Loa, Huy n Quang… và
ữ ủ ề ạ ọ ị ệ ệ nh ng đóng góp c a h trong vi c đ nh hình n n văn hóa Đ i Vi t trên
ự ủ ờ ố ờ ố ầ ấ ậ ọ ỏ m i lĩnh v c c a đ i s ng v t ch t và đ i s ng tinh th n là không nh .
ủ ể ủ ề ư ề ớ ạ Chính các Thi n s cùng v i nhân dân là ch th c a n n văn hóa Đ i
ệ ứ ự ế ẩ ằ ạ ằ Vi ạ t. B ng năng l c sáng t o và ki n th c uyên thâm, b ng ph m h nh
ư ề ế ầ ố ọ ỉ ề và truy n th ng hi u h c, các thi n s Lý Tr n không ch khai sáng
ế ừ ộ ề ớ ộ m t n n văn hóa m i cho dân t c mà còn k th a và phát huy đ ượ c
ờ ủ ữ ề ố ộ ị nh ng giá tr truy n th ng văn hóa ngàn đ i c a dân t c.
21
ươ Ch ng 4:
Ề Ư Ừ Ủ Ầ Ý NGHĨA T VAI TRÒ C A CÁC THI N S LÝ TR N TRONG
Ệ Ố Ớ Ạ Ệ Ệ VĂN HÓA Đ I VI T Đ I V I VI T NAM HI N NAY
ề ư ế ừ ủ ầ 4.1. K th a vai trò c a các thi n s Lý Tr n trong văn hóa
ệ ộ ạ Đ i Vi ự t trên lĩnh v c chính tr t ị ư ưở t ế ng và đoàn k t dân t c tôn
ệ giáo ở ệ Vi t Nam hi n nay
ệ ố ộ ầ ậ 4.1.1. Ph t giáo Vi t Nam phát huy tinh th n "h qu c an
ờ ạ ệ dân" trong th i đ i hi n nay
ủ ầ ậ ầ ộ ố ượ Tinh th n “h qu c an dân” c a Ph t giáo Lý – Tr n đ c th ể
ạ ộ ữ ự ữ ệ ủ hi n thông qua nh ng đóng góp tích c c, vai trò và nh ng ho t đ ng c a
ậ ượ ư ề ề ọ các b c cao tăng có uy tín đ ậ ụ c tri u đình tr ng d ng. Thi n s Ph t
ắ ạ ướ ể ự ỡ giáo nói riêng là đúng đ n, t o nên b c phát tri n r c r cho văn hóa
ạ ộ ệ ờ ỳ ạ ị dân t c – nên văn hóa Đ i Vi t trong th i k này. Nhìn l ử ự i l ch s d ng
ướ ữ ướ ủ ộ ừ ấ ớ ệ n c và gi c c a dân t c, t n ậ khi m i du nh p vào đ t Vi ậ t, Ph t
ủ ố ồ ộ ề giáo đã hòa mình cùng văn hóa truy n th ng c a dân t c và tô b i cho
ự ủ ứ ạ ộ ườ ề n n văn hóa, đ o đ c nhân văn c a dân t c, xây d ng tình ng i nhân ái,
ươ ọ ẫ ậ ệ th ng yêu đùm b c l n nhau. Do đó Ph t giáo Vi t Nam luôn trong lòng
ậ ầ ộ ế ớ ự ể ủ ộ dân t c, g n gũi m t thi t v i s phát tri n c a dân t c.
ố ạ ự ủ ự ố 4.1.2. Tích c c tham gia c ng c và xây d ng kh i đ i đoàn
ộ ệ ế k t dân t c Vi t Nam
ủ ậ ấ ậ ầ ộ ỉ Ph t giáo Lý Tr n đánh d u đ nh cao c a Ph t giáo dân t c trên
ủ ờ ố ệ ề ặ ộ ệ nhi u bình di n c a đ i s ng văn hóa, xã h i,… và đ c bi t là trong t ư
ưở ữ ầ ậ ớ ỏ ố t ng. Ph t giáo Lý Tr n v i nh ng ông vua tài gi ờ i và sáng su t th i
22
ờ ự ợ ự ủ ố ấ b y gi ấ ề ư , cùng s tr giúp c a các Thi n s , đã xây d ng và th ng nh t ý
ứ ệ ư ưở ơ ợ ượ ứ ộ ấ th c h t t ng, ý th c dân t c, kh i g i đ ế c tình đoàn k t, ch t keo
ế ừ ề ạ ắ ồ ố ồ ơ s n, g n bó, k th a, phát huy truy n th ng con cháu l c h ng, đ ng
ộ ướ ộ ữ ề ố lòng “là dân m t n c, là con m t nhà”. Phát huy nh ng truy n th ng đó
ậ ậ ầ ệ ớ ươ ủ c a Ph t giáo Lý Tr n, Ph t giáo Vi t Nam ngày nay v i ph ng châm
ạ ạ ộ ộ ị ủ hành đ o: “Đ o pháp Dân t c Ch nghĩa xã h i”, luôn xác đ nh vai trò
ố ạ ự ủ ệ ế ộ tiên phong c a mình trong vi c xây d ng kh i đ i đoàn k t dân t c.
ố ớ ư ưở ệ 4.1.3. Đ i v i t t ng tôn giáo ở ệ Vi t Nam hi n nay
ự ưỡ ị ướ Trong lĩnh v c tôn giáo, tín ng ng, ý nghĩa đ nh h ng giá tr ị
ạ ệ ủ ầ ượ ậ văn hóa Ph t giáo Đ i Vi ề ư t c a các thi n s Lý Tr n đ ể ệ c th hi n ra
ữ ư ợ ị thành nh ng t ư ưở t ồ ng dung h p, “tam giáo đ ng nguyên” nh ng v trí
ủ ạ ữ ề ề ậ ẫ ộ ch đ o v n luôn thu c v Ph t giáo Thi n tông. Nh ng t ư ưở t ng đó
ố ả ộ ị ệ ệ ề ấ còn nguyên giá tr trong b i c nh xã h i Vi t Nam hi n nay. V n đ tôn
ưỡ ượ ậ ộ ệ ả giáo, tín ng ng cũng luôn đ c Giáo h i Ph t giáo Vi t Nam, Đ ng và
ướ ệ ữ ể Nhà n c Vi t Nam quan tâm và có nh ng chính sách, quan đi m, ch ủ
ươ ấ ị ự ễ ệ ầ ợ ớ ướ tr ng nh t đ nh, phù h p v i nhu c u th c ti n. Hi n nay, n c ta có
ớ ổ ứ ượ ướ ậ ư 14 tôn giáo v i 32 t ch c đã đ c Nhà n c công nh n t cách pháp
ạ ộ ợ ướ ự ả ộ ủ ậ nhân; ho t đ ng h p pháp d i s b o h c a pháp lu t. Ch tr ủ ươ ng
ệ ấ ướ ự ự ế ệ ả đoàn k t tôn giáo trong s nghi p xây d ng và b o v đ t n c luôn
ượ ặ ờ ạ ọ đ c đ t ra trong m i th i đ i.
ụ ạ ứ ướ ậ ầ 4.2. Ph t giáo góp ph n giáo d c đ o đ c h ệ ng thi n trong
ệ ệ ộ xã h i Vi t Nam hi n nay
ử ạ ụ ề ệ ầ ạ ờ N n giáo d c và khoa c Đ i Vi t th i Lý Tr n đã t o ra
ữ ữ ư ề ậ ọ nh ng nhân tài, nh ng thi n s Ph t giáo uyên thâm tam h c, th ườ ng
23
ượ ướ ủ ử ụ ự ẹ ế đ c Nhà n c phong ki n quân ch s d ng, không có s h p hòi,
ệ ệ ệ ộ phân bi t tôn giáo. Hi n nay nhân dân Vi ệ t Nam cũng đang làm m t vi c
ườ ổ ị ề ế ớ ướ ế phi th ng là đ ra quy t tâm l n đu i k p các n c tiên ti n trong khu
ế ớ ệ ấ ắ ờ ự v c và th gi ể i trong th i gian ng n nh t. Đ làm công vi c đó, nhân dân
ệ ầ ượ ụ ở ế ố ữ ườ Vi t Nam cũng c n đ c giáo d c b i nh ng y u t phi th ng giúp cho
ườ ệ ớ ờ ệ ụ ữ ờ ố ng i Vi t Nam s ng gi a đ i mà không h l y v i đ i, xem th ườ ng
ề ợ ụ ử ạ ậ ệ ồ đ ng ti n và danh l i. Giáo d c và khoa c Ph t giáo Đ i Vi ờ t th i Lý
ầ ủ ề ư ữ ầ ạ ườ Tr n theo tinh th n c a các thi n s là đào t o ra nh ng con ng ề i hi n
ạ ứ ụ ự ế ậ ố ố ứ đ c, chính tín và nh p th , đó là s giáo d c đ o l c, l i s ng và nhân
cách.
ề ư ủ ầ ạ 4.3. Ý nghĩa c a vai trò thi n s Lý Tr n trong văn hóa Đ i
ệ ậ ố ớ ự ọ ệ ệ Vi t trên lĩnh v c văn h c và ngh thu t đ i v i Vi t Nam
ậ ế ừ ế ọ 4.3.1. Văn h c Ph t giáo ở ệ Vi t Nam k th a và ti p thu tinh
ế ủ ủ ề ư ờ ầ ậ ậ ầ th n nh p th c a c a thi n s trong Ph t giáo th i Lý – Tr n
ữ ề ố ị ọ ủ Giá tr văn hóa truy n th ng trong nh ng sáng tác văn h c c a
ề ư ờ ạ ị ề ầ ộ ự các thi n s th i đ i Lý Tr n là giá tr v tính dân t c hóa, t tôn dân
ứ ự ườ ự ủ ẩ ố ộ t c và s c t c ng, t ọ ch qu c gia. Thông qua các tác ph m văn h c,
ể ệ ị ấ ự ư ề ề ị ẩ ặ các giá tr y đã th hi n nhi u m t, nhi u lĩnh v c nh : giá tr th m
ứ ỹ ượ ể ự ỡ ề ấ ị ạ m , giá tr đ o đ c đ c đ cao và phát tri n r c r ề nh t trong chi u
ử ủ ể ề ộ ọ ị ị dài l ch s c a dân t c. Do đó, khi tìm hi u v giá tr văn h c trong
ứ ữ ủ ư ề ầ nh ng sáng tác c a các thi n s Lý Tr n là chúng ta nghiên c u v ề
ể ệ ữ ữ ệ ề ẩ ọ ề ậ nh ng tác ph m văn h c ngh thu t th hi n nh ng thông tin v nhi u
ặ ị ử ế ể ệ ụ ấ ặ ộ m t: l ch s , kinh t , xã h i, và th hi n rõ tính ch t giáo d c, đ c tính
ế ọ ủ ờ ạ ươ ờ t ư ưở t ng tri t h c c a th i đ i đ ng th i.
24
ữ ế ệ ầ ậ ậ 4.3.2. Ki n trúc, ngh thu t Ph t giáo Lý – Tr n có nh ng giá
ố ớ ế ệ ậ ị ệ ệ tr vô giá đ i v i ki n trúc ngh thu t Vi t Nam hi n nay
ộ ọ ự ế ệ ắ ậ Trên lĩnh v c ngh thu t, ki n trúc, điêu kh c, h i h a, ngh ệ
ễ ủ ể ạ ậ ậ ệ ẩ ượ ạ ự thu t bi u di n c a Ph t giáo Đ i Vi t, các tác ph m đ ở c t o d ng b i
ề ư ạ ệ ế ạ ầ ầ ọ các thi n s Đ i Vi t góp ph n quan tr ng ki n t o nên tinh th n Vi ệ t,
ệ ữ ề ậ ạ ắ ị tính cách Vi ủ ệ t. V nh ng giá tr trong ngh thu t ch m kh c văn bia c a
ề ư ạ ệ ụ ệ ầ ờ các thi n s Đ i Vi ộ ể ệ t th i Lý Tr n luôn th hi n m c đích rõ r t. M t
ử ứ ề ể ể ị ề ố ặ s đ c đi m v ch c năng, và l ch s hình thành phát tri n tính truy n
ầ ố ườ ể ạ ự ệ ớ ữ th ng Văn Bia Lý Tr n th ng dùng đ ghi l ễ i nh ng s ki n l n di n
ử ự ệ ị ị ra trong l ch s , s ki n văn hóa, chính tr …
ế ể ươ Ti u k t ch ng 4:
ủ ừ ạ ị ệ ữ Ý nghĩa c a nh ng đóng góp t các giá tr văn hóa Đ i Vi t do
ề ư ề ư ầ ạ ự ọ các thi n s Lý Tr n t o d ng là vô cùng quan tr ng. Thi n s luôn đ ề
ế ướ ệ ầ ậ ả ữ ế ề ấ cao trí tu , tinh th n nh p th , h ế ng đ n gi i quy t nh ng v n đ có
ế ụ ệ ư ưở ọ ụ tính th t c trên m i bình di n t t ng và tôn giáo, giáo d c và khoa c ử
ượ ư ệ ậ ọ ấ ả ề ể ệ cũng nh văn h c và ngh thu t. V t lên t t c đi u đó th hi n các
ề ơ ả ủ ườ ư ắ ấ v n đ c b n c a giáo lý vô th ụ ng: Chân nh ; S c Không; Vô tr ;
ư ữ ể ệ ặ ộ ị Vô ngã V tha... Đó còn là nh ng bi u hi n đ c tr ng trong m t giai
ủ ự ậ ạ ị ướ ữ ể ạ đo n c c th nh c a Ph t giáo n c nhà thông qua nh ng đ i bi u là
ề ư ạ ạ ữ nh ng Thi n s đ t đ o.
25
Ậ Ế K T LU N
ề ư ố ớ ự ủ ể ệ ằ Có th nói r ng, vai trò c a các Thi n s đ i v i s nghi p xây
ể ệ ờ ự d ng và phát tri n văn hóa Vi ầ t Nam th i Lý Tr n là vô cùng quan
ữ ư ề ọ ườ ằ ạ ộ ữ tr ng. Chính các Thi n s là nh ng ng i b ng nh ng ho t đ ng tín
ưỡ ủ ể ầ ở ng ậ ng c a mình đã làm cho Ph t giáo Lý Tr n phát tri n tr thành
ố ọ ặ ắ ộ ề ả ậ m c son chói l ạ i, m t n n Ph t giáo đ c s c trong di s n văn hóa Đ i
ệ ệ ề ư ầ Vi t nói riêng và văn hóa Vi t Nam nói chung. Các Thi n s Lý Tr n đã
ượ ủ ơ ữ ộ ế ừ k th a và phát huy đ c nh ng tinh hoa c a h n m t nghìn năm t n t ồ ạ i
ở ệ ữ ế ở ộ ậ ủ c a Ph t giáo Vi t Nam, bi n nó tr thành m t trong nh ng nhân t ố
ấ ủ ể ầ ọ ờ ạ tinh th n quan tr ng nh t c a th i đ i khai phóng và phát tri n văn hóa
ệ ộ ậ ạ Đ i Vi t đ c l p và t ự ủ ch .
ề ư ướ ủ ề ố ư Phát huy truy n th ng c a các Thi n s tr ợ c đó nh hòa h p
ậ ưở ằ ồ ấ ả ế ạ ạ ế nh p th và lý t ng B tát, b ng t ủ t c tâm huy t và đ o h nh c a
ề ư ầ ẳ ị ượ ủ mình, các Thi n s Lý Tr n đã kh ng đ nh đ c vai trò c a mình trong
ộ ề ự ể ạ ệ ớ xây d ng và phát tri n m t n n văn hóa Đ i Vi ữ t v i nh ng trang s ử
ọ ế ế ư ử ề ầ ộ ị chói l i trong l ch s dân t c k ti p. Các Thi n s Lý Tr n đã có
ố ớ ư ưở ấ ớ ữ ụ nh ng đóng góp r t l n đ i v i t t ử ng và tôn giáo, giáo d c và thi c ,
ữ ế ọ ạ ạ ệ ờ ỳ văn h c, ch vi ủ t và ngo i giao, c a văn hóa Đ i Vi ướ t th i k này. D i
ườ ỉ ố ướ ủ ầ ẫ ộ ự s tác đ ng, soi đ ng, ch l i, h ề ư ng d n tinh th n c a các Thi n s ,
ộ ị ế ủ ự ầ ạ ậ ả văn hóa Ph t giáo Lý Tr n đã t o d ng m t v th c a mình trong b n
ệ ắ s c văn hóa Vi t Nam.
ứ ớ ủ ề ư ợ ệ ớ ờ ỳ ờ Th i k mà Thi n l n, đ c l n c a các Thi n s h p th i, đúng
ứ ộ ỳ ươ ấ ướ ả ỏ lúc, tùy nghi, tu lúc đã c u dân t c, quê h ng, đ t n ọ c kh i th m h a
ậ ạ ươ ệ ớ ứ ớ ủ ủ ạ c a n n ngo i xâm. Vì v y, noi g ng cái thi n l n, đ c l n đó c a các
ề ư ế ệ ậ ử ầ ẵ ầ Thi n s Lý Tr n mà các th h Ph t t ươ đã luôn s n sàng c m g m
26
ự ệ ạ ớ ấ ậ ế lên ng a, không câu n ph m gi i lu t (c m sát sinh), gi ộ t m t ng ườ ể i đ
ườ ủ ạ ầ ộ ứ c u muôn ng ộ i. Chính tinh th n đó đã t o nên hào khí c a m t dân t c,
ờ ạ ộ ướ ạ ệ ọ ẻ m t th i đ i, giúp nhà n ế c phong ki n Đ i Vi t đánh tan m i k thù
ượ ư ố ướ ờ xâm l c nh quân Chiêm Thành, quân T ng (d i th i Lý) và quân
ự ầ ờ ổ ộ ị ị Nguyên Mông (th i Tr n), n đ nh tình hình chính tr xã h i, xây d ng và
ế ờ ố ạ ể phát tri n kinh t , chăm lo đ i s ng cho nhân dân, t o nên s c ự ườ ng
ự ố ị ượ ộ ề ạ ệ th nh cho qu c gia, xây d ng đ c m t n n văn hóa Đ i Vi t hùng
ườ ữ ạ c ng, v ng m nh.
ư ậ ế ằ ẳ ị ướ Nh v y, có kh ng đ nh r ng n u tr ề ủ c kia vai trò c a các Thi n
ự ệ ể ạ ệ ư ố ớ s đ i v i vi c xây d ng và phát tri n văn hóa Đ i Vi ấ t là r t quan
ệ ổ ự ả ọ ệ tr ng, thì ngày nay trong quá trình xây d ng và b o v t ố qu c Vi t Nam
ủ ả ộ ướ ủ ề ẹ xã h i ch nghĩa Đ ng và Nhà n c không h xem nh vai trò c a các
ề ư ứ ắ ườ ồ ư ủ Thi n s , cũng nh c a các ch c s c, ng i tu hành và tín đ các tôn
giáo khác.
ề ố ắ ư ư ể ậ Dù đã có nhi u c g ng, nh ng lu n án này cũng ch a th soi t ỏ
ọ ấ ề ế ề ấ ớ ộ ọ ệ ế h t m i v n đ liên quan đ n đ tài r t quan tr ng và r ng l n này. Vi c
ề ư ủ ữ ủ ầ ố ớ đánh giá ý nghĩa c a nh ng đóng góp c a các Thi n s Lý Tr n đ i v i
ể ệ ệ ắ ắ ộ ự s phát tri n văn hóa Vi t Nam theo nghĩa r ng hi n nay, ch c ch n còn
ả ế ụ ấ ậ ề ượ ử ổ ỉ ầ nhi u b t c p, c n ph i ti p t c đ c suy nghĩ, ch nh s a và b sung
ậ ượ ữ ế ắ ẳ ấ thêm. NCS r t mong nh n đ ợ c nh ng ý ki n đóng góp th ng th n, g i
ở ủ ệ ậ ả ả ọ m c a các nhà khoa h c giúp hoàn thi n b n th o lu n án này.
27
̣
DANH MUC̣ Ủ
CÔNG TRÌNH KHOA HOC Ả
Ớ
Ậ
C A TÁC GI LIÊN QUAN T I LU N ÁN
ớ ậ ự ể ệ ờ ự ộ ầ
ạ t ự ệ (16), tr.8488.. ạ hóa Đ i Vi
ủ ề ẫ ề ư ụ ệ ậ ậ ẫ 1. Tăng Xuân D n (2011) “Ph t giáo v i s nghi p xây d ng và phát T pạ ộ ậ ướ ế c phong ki n đ c l p dân t c th i Lý – Tr n”, tri n nhà n tệ (12+13), tr.2934. chí Khuông Vi ẫ ề ư 2. Tăng Xuân D n (2011) “Thi n s Pháp Loa và Báo Ân T trong văn ầ , T p chí Khuông Vi ệ ờ t th i Tr n” ụ 3. Tăng Xuân D n (2012) “Vai trò c a Thi n s trong n n giáo d c và ầ t Nam Giáo d c Ph t giáo Vi ướ ộ ạ ạ đ o t o Ph t giáo th i Lý –Tr n”, ng và phát tri n, đinh h ờ ể NXB Tôn giáo Hà N i, tr.521525
ề ẫ ị ướ ề ạ 4. Tăng Xuân D n (2013) “L h i T ch Đi n d i tri u đ i Lý ạ T p chí Khuông Vi ễ ộ t Tr n”, ầ ệ (21),tr. 2529.
ẫ ế ầ ệ ả ủ ậ t Nam”, ớ ộ ố ấ ề ạ ộ 5. Tăng Xuân D n (2013) “Ki n trúc c a Ph t giáo Lý Tr n m t ộ ộ H i th o Tôn giáo và đóng góp l n cho văn hóa dân t c Vi ứ ạ ậ T i trung tâm nghiên c u tôn giáo văn hóa m t s v n đ lý lu n, ươ ng đ i, Ngày 2526/10, tr.7890. đ
ế ừ 6. Tăng Xuân D n (2013) “Ph t giáo Vi ố ộ ả ẫ ề ầ ệ ộ ủ ế ố ế ạ ”, H i th o qu c t ệ ố ạ ng đ i ệ ậ ự ộ ươ ế
t Nam hi n nay k th a và ậ phát huy truy n th ng xây d ng kh i đ i đoàn k t dân t c c a Ph t ậ Ph t Giáo Lý – Tr n trong xã h i đ giáo châu Á và Vi t Nam trong ti n trình và phát huy văn hóa và dân t cộ , Ngày 89/11, tr.598607. ẫ ể ủ ử ạ ộ ộ ầ 7. Tăng Xuân D n (2015) “Văn hóa v t th c a Ph t Giáo Lý –Tr n: ngườ ậ ị ồ ứ ấ
ậ ớ ệ Tr T p chí M t bình di n văn hóa m i trong l ch s dân t c”, ộ ộ NXB H ng Đ c, Hà N i, tr.2534. ậ ọ trung c p ph t h c Hà N i, ẫ ồ ộ ố 8. ư ậ ế ủ ố ả ề ậ ầ ể ộ
ầ Tăng Xuân D n (2014) "Tâm h n và c t cách dân t c qua tinh th n ố ớ ệ ậ t Nam nh p th c a các Thi n S Lý Tr n đ i v i Ph t giáo Vi ệ (25), ạ t T p chí Khuông Vi trong b i c nh h i nh p và phát tri n", tr.3846.
ậ ẫ ứ ạ ề ư ị 9. Tăng Xuân D n (2015) “Giá tr văn hóa Ph t giáo qua sáng tác văn ầ T p chí Nghiên c u Tôn giáo (3), ọ ủ h c c a các Thi n s Lý – Tr n, tr.
28
ẫ ự ố ộ ở ế ậ ậ ố ạ 10. Tăng Xuân D n (2015) “Phát huy truy n th ng xây d ng kh i đ i ệ t Nam ứ ệ ạ ề ầ Ph t giáo Lý – Tr n trong Ph t giáo Vi T p chí Nghiên c u Tôn giáo đoàn k t dân t c hi n nay”, (229), tr.