BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HUỲNH LÊ THẾ KHA

ẢNH HƯỞNG CỦA LÃNH ĐẠO TẠO SỰ THAY ĐỔI ĐẾN SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIỆN TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH MEN NHÀ Ý.

LUẬN VĂN THẠC SĨ

VŨNG TÀU, NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HUỲNH LÊ THẾ KHA

ẢNH HƯỞNG CỦA LÃNH ĐẠO TẠO SỰ THAY ĐỔI ĐẾN SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIỆN TẠI CÔNG TY TNHH GẠCH MEN NHÀ Ý

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ SĨ TRÍ

VŨNG TÀU, NĂM 2019

-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Huỳnh Lê Thế Kha, học viên cao học khóa 4, ngành Quản

trị kinh doanh – Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là

công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Lê Sĩ Trí.

Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực, được trích dẫn nguồn rõ ràng,

minh bạch.

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019

Học viên

Huỳnh Lê Thế Kha

-ii-

LỜI CẢM ƠN



Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến BGH Trường Đại học Bà Rịa –

Vũng Tàu, Viện Đào tạo SĐH đã tận tình hỗ trợ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn

thành toàn bộ khóa học.

Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến TS. Lê Sĩ Trí đã hướng dẫn và

giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi trong quá trình

thực hiện đề tài.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân trong gia đình đã

động viên để tôi có động lực hoàn thành luận văn này.

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019

Học viên

Huỳnh Lê Thế Kha

-iii-

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ x

TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................. xi

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4

1.5.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 4

1.5.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 4

1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài ..................................................................................... 5

1.7. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 5

Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................ 6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 7

2.1. Khái niệm lãnh đạo ........................................................................................... 7

2.2. Thuyết lãnh đạo tạo sự thay đổi ....................................................................... 8

2.3. Sự thỏa mãn công việc .................................................................................... 13

2.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 13

2.3.2. Đo lường sự thỏa mãn .............................................................................. 13

2.4. Lòng trung thành đối với tổ chức ................................................................... 15

2.5. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 15

2.5.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 15

2.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................................... 16

2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 17

2.6.1. Mối quan hệ giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn trong công việc

của nhân viên ...................................................................................................... 17

2.6.2. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành với tổ

chức .................................................................................................................... 18

-iv-

Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 20

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 21

3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 21

3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 21

3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 21

3.2.2. Phương pháp định lượng .......................................................................... 22

3.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 25

3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 25

2.2.2. Đo lường thang đo nghiên cứu ................................................................. 25

2.2.3. Kích thước mẫu nghiên cứu chính thức ................................................... 29

3.4. Giới thiệu về Công ty TNHH Gạch men nhà Ý ............................................... 30

Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 37

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 38

-v-

4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .............................................................................. 38

4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo ......................................................................... 39

4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ....................... 39

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 43

4.2.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .......................................................... 45

1. Kiểm định giá trị phân biệt............................................................................. 47

2. Kiểm định giá trị hội tụ .................................................................................. 48

3. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích ............................... 49

4.3. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .................................................. 50

4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 55

Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 57

CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ......................................................................... 58

5.1. Kết luận .............................................................................................................. 58

5.2. Hàm ý quản trị .................................................................................................... 59

5.2.1. Cải thiện yếu tố hấp dẫn bằng hành vi ............................................................ 59

5.2.2. Cải thiện yếu tố hấp dẫn bằng phẩm chất ....................................................... 60

5.2.3. Cải thiện yếu tố quan tâm cá nhân .................................................................. 61

5.3. Một số kiến nghị khác ........................................................................................ 62

5.4. Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................ 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65

DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ........................................................................... 69

DANH SÁCH THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................................... 73

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .............................................................. 74

-vi-

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................................... 78

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ................................................................................. 81

-vii-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

EFA

Confirmatory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khẳng định

CFA

CB-NV

Cán bộ nhân viên

Idealized Influence Attribution Hấp dẫn bằng phẩm chất

IA

Idealized Influence Behavior

Hấp dẫn bằng hành vi

IB

Idealized Influence

sự hấp dẫn

II

Individualized Consideration

quan tâm đến từng cá nhân

IC

Inspirational Motivation

nguồn cảm hứng

IM

Intellectual Stimulation

khuyến khích thông minh

IS

MLQ

Multifactor Leadership Questionnaire

bảng câu hỏi lãnh đạo đa thành phần

SEM

Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

-viii-

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất .......................................................... 27

Bảng 3.2. Thang đo hấp dẫn hành vi ........................................................................ 28

Bảng 3.3. Thang đo truyền cảm hứng (IM) ............................................................. 28

Bảng 3.4. Thang đo kích thích sự thông minh ......................................................... 29

Bảng 3.5. Thang đo quan tâm cá nhân ..................................................................... 29

Bảng 3.6. Thang đo sự thỏa mãn trong công việc .................................................... 30

Bảng 3.7. Thang đo lòng trung thành đối với tổ chức ............................................. 31

Bảng 4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ...................................................................... 40

Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất .............. 41

Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hấp dẫn bằng hành vi ................... 42

Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo truyền cảm hứng .......................... 42

Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo kích thích sự thông minh ............. 43

Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo quan tâm cá nhân ......................... 44

Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn trong công việc ........ 44

Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lòng trung thành với tổ chức ........ 45

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các yếu tố ảnh hưởng đến động lực

làm việc .................................................................................................................... 45

Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ..................................................... 46

Bảng 4.11. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm ..................................... 49

Bảng 4.12. Trọng số tải của các thang đo ................................................................ 50

Bảng 4.13. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo .............................................. 51

Bảng 4.14. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo .............................................. 51

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô

hình ........................................................................................................................... 53

Bảng 4.16. Mức độ giải thích của mô hình .............................................................. 54

Bảng 4.17 Tác động tổng, trực tiếp và gián tiếp ...................................................... 55

Bảng 4.18. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap N = 1000 ........................................ 56

Bảng 4.19. Tổng kết kiểm định giả thuyết ............................................................... 56

Bảng 5.1. Thống kê mô tả thang đo hấp dẫn bằng hành vi ...................................... 61

Bảng 5.2. Thống kê mô tả thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất ................................. 63

Bảng 5.3. Thống kê mô tả thang đo quan tâm cá nhân ............................................ 64

-ix-

-x-

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 20

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 22

Hình 4.1. Kết quả CFA cho mô hình tới hạn ........................................................... 48

Hình 4.2. Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) .................................... 51

Hình 4.3. Kết quả kiểm định mô hình ...................................................................... 57

-xi-

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Lí do nghiên cứu: Lòng trung thành của nhân viên đối tổ chức là một vấn đề

rất quan trọng trong quản trị nhân sự của công ty. Các yếu tố ảnh hưởng đến

lòng trung thành đã được thực hiện rất nhiều từ những nghiên cứu trước. Tại

Việt Nam, yếu tố như lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng gián tiếp thông qua

vai trò trung gian của sự thỏa mãn trong công việc đến lòng trung thành còn

rất ít được thực hiện. Vì vậy nghiên cứu này được thực hiện nhằm kiểm định

mức độ tác động của yếu tố lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa

mãn trong công việc và lòng trung thành đối với tổ chức tại Công ty TNHH

Gạch men nhà Ý.

Mục tiêu nghiên cứu: Kiểm định mối quan hệ giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi,

sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành của nhân viên đối với tổ

chức. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra hàm ý quản trị nhằm gia tăng lòng trung

thành của nhân viên đối với tổ chức.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định

tính và nghiên cứu định lượng (mô hình SEM).

Kết quả nghiên cứu: Kết quả chuẩn hóa của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM

cho thấy có 03 yếu tố tác động dương đến sự thỏa mãn trong công việc. Hấp

dẫn bằng hành vi là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi quy chưa chuẩn

hoá bằng 0.331). Quan tâm cá nhân ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công

việc ở vị trí thứ hai (trọng số hồi quy chưa chuẩn hoá là 0.22). Cuối cùng, hấp

dẫn bằng phẩm chất ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc (trọng số hồi

quy chưa chuẩn hóa bằng 0.197). Và cuối cùng, sự thỏa mãn trong công việc

ảnh hưởng (trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa bằng 0.088) đến lòng trung

thành của nhân viên đối với tổ chức.

Kết luận và hàm ý quản trị: Đề tài đã có đóng góp về mắt lý thuyết và thực

tiễn. Về khía cạnh lý thuyết, đề tài đã kiểm định lại không gian mới về tác

động gián tiếp của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến lòng trung thành: vai trò trung

gian của sự thỏa mãn trong công việc. Về ý khía cạnh thực tiễn, kết quả

nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với lãnh đạo của công ty, chú ý về

phong cách lãnh đạo, tạo sự thay đổi để giúp nhân viên thỏa mãn trong công

việc và gia tăng lòng trung thành đối với công ty.

Từ khóa: Lãnh đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn trong công việc, lòng trung

thành

-xii-

-1-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn:

Ngày nay cùng với sự phát triển kinh tế của quốc gia, các doanh nghiệp

Việt Nam thường xuyên phải đối mặt với thách thức là sự biến động nguồn

nhân lực nội bộ doanh nghiệp. Đặc biệt, tình trạng nhân viên thuyên chuyển,

nghỉ việc đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, không chỉ

các nhân viên bình thường mà ngay cả những người nắm giữ những vị trí

quan trọng của tổ chức cũng có ý định bỏ việc đang làm hiện tại để sang công

ty khác làm việc với điều kiện tốt hơn. Vì vậy, điều này sẽ làm cho các doanh

nghiệp bị mất nhân lực, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm người thay

thế vị trí của các nhân viên đã nghỉ việc, đặc biệt là các cán bộ giữ các vị trí

quan trọng thì doanh nghiệp khó có thể tìm được người thay thế thích hợp

trong thời gian ngắn. Điều này gây ra tác động lớn đến kết quả hoạt động

doanh nghiệp và gây ra sự lo lắng của người lao động đang làm việc tại doanh

nghiệp.

Nhân sự đóng góp quan trọng vì nó quyết định đến sự tồn tại và tương

lai phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, các nhà quản lý cần có chiến lược để

thu hút nhân tài, có năng lực và kĩ năng. Song song đó, nhà quản trị phải quan

tâm duy trì sự thỏa mãn, lòng trung thành của nhân viên đối với doanh

nghiệp. Để làm được điều này, vai trò của lãnh đạo đóng góp quan trọng trong

việc động viên nhân viên. Đặc biệt hiện nay, phong cách lãnh đạo đã trở nên

quen thuộc trong văn hóa của doanh nghiệp Việt Nam. Người lao động đang

làm việc tại doanh nghiệp có nhiều lựa chọn nơi làm việc và trở nên rất nhạy

cảm với phong cách lãnh đạo của tổ chức.

Phong cách lãnh đạo đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng kết quả

hoạt động và sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong lý thuyết

-2-

hành vi tổ chức, phong cách lãnh đạo là một trong những yếu tố quan trọng

ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành của nhân viên trong doanh nghiệp.

Đã có nhiều công trình nghiên cứu công bố về vấn đề này, trong đó nghiên

cứu điển hình ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn và

lòng trung thành của nhân viên được chú trọng như nghiên cứu của Trần &

Nguyễn (2005); Avolio và cộng sự (2004); nghiên cứu của Bass & Avolio

(1990), DeGroot và cộng sự (2000), Dumdum và cộng sự. (2002), và phân

tích Meta của DeGroot và cộng sự (2000). Các học giả này đã xem xét mức

độ ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo hấp dẫn ảnh hưởng tới sự gắn kết tổ

chức và sự thỏa mãn công việc của nhân viên (Bass & Riggio, 2006).

Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết:

Trên thế giới, đã có nhiều học giả nghiên cứu về ảnh hưởng của phong

cách lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành

của nhân viên. Một số nghiên cứu điển hình ngoài nước và trong nước như:

Trần Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang (2005); Avolio và cộng sự (2004);

Dumdum và cộng sự (2002).

Tuy nhiên, tại Việt Nam, các nghiên cứu về mối quan hệ trên: lãnh đạo

tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên chưa được

kiểm định rộng rãi. Nghiên cứu điển hình của Aselstine & Alletson (2006)

cho thấy yếu tố quan trọng để tạo nên sự gắn kết trong bối cảnh hiện nay của

nhân viên là yếu tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi (Transformational

leadership). Một khi nhân viên của doanh nghiệp có mức độ gắn kết

(engaged) càng lớn, khả năng nhảy việc, tìm kiếm công việc khác, chủ động

tìm kiếm việc mới, có ý định rời bỏ công việc hiện tại hay lên kế hoạch về

hưu sớm sẽ càng thấp.

Vì vậy, đề tài được thực hiện Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi

đến sự thỏa mãn công việc và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân

-3-

viên tại Công ty TNHH Gạch Men Nhà Ý được thực hiện là rất cần thiết cho

công ty. Kết quả nghiên cứu đưa ra bằng chứng về tầm quan trọng ảnh hưởng

của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân

viên tại công ty Gạch Men. Từ đó, các lãnh đạo của công ty có thể hoàn thiện

phong cách lãnh đạo nhằm nâng cao sự thỏa mãn và lòng trung thành của

nhân viên tại công ty.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Kiểm định mối quan hệ giữa lãnh đạo tạo sự thay

đổi, sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành của nhân viên đối với tổ

chức. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra hàm ý quản trị nhằm gia tăng lòng trung

thành của nhân viên đối với tổ chức.

Mục tiêu cụ thể:

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa

mãn với công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn đến lòng trung thành của

nhân viên tại Công ty TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý

- Hàm ý quản trị gia tăng lòng trung thành của nhân viên đối với Công ty

TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn với

công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý như thế

nào?

Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn đến lòng trung thành của

nhân viên tại Công ty TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý như thế nào?

Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân

viên tại Công ty TNHH Như Ý Gạch Men Nhà Ý?

-4-

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Lãnh đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn với công

việc và lòng trung thành của nhân viên.

Đối tượng khảo sát: nhân viên đang làm việc tại Công ty TNHH Gạch

Men Nhà Ý.

Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH Gạch men nhà Ý.

+Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện vào năm 2019. Riêng

các thông tin và số liệu của bài nghiên cứu, số liệu sẽ được lấy từ năm trước

đó.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Nghiên cứu định tính

Phỏng vấn chuyên gia nhằm xác định các yếu tố đo lường lãnh đạo tạo

sự thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên tại

Công ty TNHH Gạch men nhà Ý.

Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định

tính (thảo luận với các chuyên gia) nhằm khám phá các thành phần của lãnh

đạo tạo sự thay đổi, biến đo lường sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân

viên. Mục tiêu của bước này nhằm bổ sung/điều chỉnh thang đo của các khái

niệm nghiên cứu, dùng cho nghiên cứu định lượng chính thức.

1.5.2. Nghiên cứu định lượng

Do hạn chế về thời gian, phương pháp chọn mẫu của đề tài là thuận tiện.

Dữ liệu được thu thập và kiểm định thống kê bằng phần mềm SPSS.22. Thực

hiện phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân

tích nhân tố khẳng định (CFA). Sau cùng, đề tài sẽ tiến hành phân tích mô

-5-

hình cấu trúc hồi quy tuyến tính (SEM) để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và

kiểm định các thuyết giả thuyết nghiên cứu ban đầu đưa ra.

1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài

Kết quả nghiên cứu đã điều chỉnh, bổ sung và kiểm định thang đo của

các khái niệm nghiên cứu trong mô hình lý thuyết: lãnh đạo tạo sự thay đổi

(mô hình của Bass), sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên đối với tổ

chức.

Về đóng góp thực tiễn, nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng, nhận định,

đánh giá của nhân viên về lãnh đạo, sự thỏa mãn và lòng trung thành tại công

ty Gạch Men Như Ý. Dựa vào kết quả đạt được, các nhà lãnh đạo của công ty

hoàn thiện phong cách lãnh đạo nhằm gia tăng sự thỏa mãn trong công việc

và lòng trung thành của nhân viên đối tới tổ chức. Kết quả nghiên cứu còn là

một bằng chứng để giúp công ty Gạch Men Như Ý giữ được người tài, người

giỏi và xây dựng đội ngũ nhân sự ổn định, trung thành và hiệu quả công việc.

1.7. Kết cấu đề tài

Kết cấu của đề tài dự kiến bao gồm 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu

Trong chương này, nghiên cứu trình bày những nội dung: sự cần thiết

của của vấn đề nghiên cứu; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; đối tượng và

phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu được sử dụng; và cuối cùng là

ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu cứu

Bao gồm những nội dung: Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài

(lãnh đạo tạo sự thay đổi, thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành), các

nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, mô hình và giả thuyết nghiên cứu.

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu

-6-

Bao gồm những nội dung: Quy trình nghiên cứu; Mô tả dữ liệu; phương

pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định, phương pháp thu

thập dữ liệu và mẫu nghiên cứu chính thức.

Chương 4. Kết quả nghiên cứu

Chương 4 trình bày những nội dung: thống kê mẫu nghiên cứu, kết quả

kiểm định (Cronbach’s alpha, EFA, CFA và kết quả mô hình hồi quy tuyến

tính SEM). Cuối cùng, nghiên cứu thảo luận kết quả nghiên cứu so với những

nghiên cứu trước.

Chương 5: Hàm ý quản trị

Chương 5, nghiên cứu trình bày nội dung: kết luận chính của nghiên

cứu; Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng lòng trung thành của nhân

viên. Cuối cùng, nghiên cứu đưa ra hạn chế và một số hướng nghiên cứu mới

cho những nghiên cứu tiếp theo.

Tóm tắt chương 1

Trong chương này, nghiên cứu đã trình bày những nội dung cốt lõi: lí

do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối

tượng và phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Trong chương 2,

nghiên cứu sẽ trình bày khung lý thuyết và các khái niệm, mô hình nghiên

cứu và các giả thuyết nghiên cứu được đề xuất.

-7-

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Khái niệm lãnh đạo

Theo nhà nghiên cứu Hemphill và Coons (1957) đưa ra thuật ngữ lãnh

đạo là cư xử trong quá trình chỉ đạo các hoạt động của nhóm nhằm đạt được

mục tiêu chung của tổ chức đề ra ban đầu.

Theo học giả Janda (1960) đã đưa ra khái niệm lãnh đạo và cho rằng,

lãnh đạo là một dạng đặc biệt của mối quan hệ được đặc trưng bởi nhận thức

của các thành viên trong nhóm: một thành viên khác của nhóm có quyền đòi

hỏi những dạng hành vi đối với các thành viên khác trong hoạt động của họ

như là một thành viên của nhóm.

Nhà nghiên cứu Tannenbaum & cộng sự (1961) cho thấy rằng lãnh đạo

là sự tác động mang tính tương tác lẫn nhau, được thực hiện trong một tình

huống cụ thể và được chỉ đạo thông qua quá trình truyền tải thông tin nhằm

đạt tới những mục tiêu nghiên cứu cụ thể.

Jacobs (1970) đưa ra khái niệm lãnh đạo là sự tương tác giữa những con

người trong một tổ chức. Trong đó, người người lãnh đạo sẽ đưa ra những

thông tin để cá nhân trong nhóm sẽ trở nên bị thuyết phục. Thông qua đó, cá

nhân trong tổ chức sẽ được cư xử theo những điều được đề nghị hoặc được

đòi hỏi của người lãnh đạo.

Rauch và Behling (1984) cũng đã đưa ra khái niệm lãnh đạo là quá trình

hoạt động mà ảnh hưởng tới những hành vi của nhóm có tổ chức để đạt tới

mục tiêu.

Kết luận, quan điểm về khái niệm lãnh đạo có nhiều góc độ tiếp cận khác

nhau. Trong số các khái niệm nêu trên, nhận định về khái niệm lãnh đạo có

điểm chung là: lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng, tác động (bằng cách tạo điều

kiện, môi trường, truyền cảm hứng) đến cá nhân con người trong tổ chức.

-8-

2.2. Thuyết lãnh đạo tạo sự thay đổi

Trong lý thuyết hành vi tổ chức, các học giả cho rằng lãnh đạo chính là

sự trao đổi trong mối quan hệ xã hội giữa cấp trên và cấp dưới theo kiểu đổi

phần thưởng lấy sự tuân lệnh (Bass & Riggio, 2006). Một số nghiên cứu đã sử

dụng mô hình lãnh đạo toàn diện của Bass như nghiên cứu điển hình của

Avolio & Bass (1991) và Bass (1990) lại cho thấy rằng: tuy yếu tố phần

thưởng ảnh hưởng hợp lý đa phần trong tất cả các tình huống của doanh

nghiệp, tuy nhiên nếu người lãnh đạo chỉ sử dụng phần thưởng hay sự trừng

phạt cho thành công hay thất bại của nhân viên, tất cả những hành động này

chỉ làm cho nhân viên cảm thấy trở nên tiêu cực hơn.

Nhân viên sẽ không cảm thấy là cần thiết khi nhiệt tình và tận tâm giải

quyết những vấn đề khi mà phần thưởng nhận được không đủ lớn để hấp dẫn

sự nhiệt huyết của họ hay sự trừng phạt đó không đủ lớn để rang đe cho họ.

Nhà lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn, lòng trung thành

của nhân viên. Điều này sẽ giúp nhân viên nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ được

giao của tổ chức. Đây là nhiệm vụ mà lãnh đạo tạo sự thay đổi phải thực hiện.

Nhà nghiên cứu Max Weber (1947) là người đặt nền móng đầu tiên để

để tiếp cận nghiên cứu về “người lãnh đạo tạo sự thay đổi” kế thừa từ mô hình

nghiên cứu lãnh đạo hấp dẫn: lãnh đạo hấp dẫn - lãnh đạo vị trí - lãnh đạo

truyền thống (Charismatic/Hero (transformer) – Bureuacratic (transaction) -

Traditional (Feudal/Prince)). Học giả này cho rằng lãnh đạo hấp dẫn

(Charismatic/Hero - Transformer) là người tạo ra sự thay đổi trong tổ chức.

Lãnh đạo trong tổ chức là những người được có thiên bẩm đặc biệt, với sức

cuốn hút mãnh liệt, năng lực của nhà lãnh đạo là siêu phàm. Học giả này ví

lãnh đạo như là một siêu nhân. Học giả Weber tán thành, lãnh đạo tạo sự thay

đổi không dựa vào quyền lực mà dựa vào nhận thức của người dưới quyền, là

người có phẩm chất đặc biệt”

-9-

Bass (1985) đã có sự mở rộng hơn dựa trên quan điểm của House. Học

giả này cho rằng người lãnh đạo hấp dẫn không chỉ dựa vào sự tin tưởng và

niềm tin của người lãnh đạo mà còn thấy rằng, lãnh đạo có những mục tiêu và

sứ mạng cao cả. Và người lãnh đạo hấp dẫn thường nổi lên khi tổ chức đang

trong tình trạng có nguy cơ thất bại hoặc trong quá trình hoạt động có sự thay

đổi cao.

Conger và Kanungo (1987) đã đưa ra lý thuyết dựa trên những giả định:

sức hấp dẫn phụ thuộc vào cảm nhận của cấp dưới đối với người lãnh đạo.

Các yếu tố cảm nhận của cấp dưới bao gồm: tầm nhìn, hy sinh vì lợi ích, sử

dụng những chiến lược mới lạ, đánh giá đúng tình huống, sự giác ngộ, tự tin

trong giao tiếp và sử dụng quyền lực cá nhân.

Tuy nhiên, học giả Bass và đa phần các nhà nghiên cứu khác đều cho

rằng lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng rất lớn đến hành vi của nhân viên

trong tổ chức. Theo quan điểm này, người lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất

sẽ có tư cách tốt và rộng lượng, họ cuốn hút cấp dưới của mình nhưng đó chỉ

là điều kiện cần chứ chưa đủ. Còn người lãnh đạo tạo sự thay đổi thì cho rằng,

lãnh đạo sẽ không những hấp dẫn, lôi cuốn cấp dưới mà còn ảnh hưởng mạnh

mẽ tới cấp dưới và đạt được mục tiêu của tổ chức.

Burns (1978) cho rằng lãnh đạo thật sự trước phải có đạo đức. Giá trị

đạo đức của nhà lãnh đạo là phải quan tâm đến kì vọng của cấp dưới trong

quá trình làm việc. Học giả này cho rằng lãnh đạo tạo sự thay đổi là giữa

người lãnh đạo và cấp dưới tương tác lẫn nhau. Trên cơ sở đó, học giả Burns

(1978) đã đưa ra 2 loại lãnh đạo: lãnh đạo tạo sự thay đổi và lãnh đạo nghiệp

vụ. Trong đó, lãnh đạo tạo sự thay đổi bằng sự hấp dẫn, bằng nguồn cảm

hứng, bằng khuyến khích thông minh và bằng quan tâm đến từng cá nhân.

Lãnh đạo tạo sự thay đổi là những nhà lãnh đạo có quyền lực và đạo đức nghề

-10-

nghiệp hơn lãnh đạo nghiệp vụ. Họ luôn luôn có động tác nhằm thúc đẩy cấp

dưới thực hiện tốt kết quả đặt ra.

Kết luận: Burns (1978) đã đưa ra hai dạng lãnh đạo: lãnh đạo tạo sự thay

đổi và lãnh đạo nghiệp vụ. Theo học giả này, nhà lãnh đạo đều là những

người có đạo đức, có năng lực thực sự và tạo ra sự thay đổi có thứ bậc cao

hơn lãnh đạo nghiệp vụ. Người lãnh đạo tạo sự thay đổi được đo bằng 5 yếu

tố: hấp dẫn bằng phẩm chất, hấp dẫn bằng hành vi, truyền cảm hứng, kích

thích thông minh và quan tâm đến từng cá nhân.

- Hấp dẫn (Idealized Influence-II): các nghiên cứu trước cho rằng hành

vi của nhà lãnh đạo đã được xem là hình mẫu để cho cấp dưới noi theo. Nhà

lãnh đạo nhận được sự tôn trọng và niềm tin từ nhân viên. Nhà lãnh đạo có

khả năng, tính kiên trì và tính quyết đoán vượt trội. Nhà lãnh đạo có quyền

lực và có phạm vi tác động lớn đến cấp dưới. Họ là hình mẫu, là biểu tượng

cho cấp dưới, thể hiện ở sự rõ ràng, quyết đoán trong những tình huống mơ

hồ, khó suy đoán bằng nhận định, tầm nhìn chiến lược cụ thể của mình. Có

hai góc độ đo lường sự hấp dẫn của nhà lãnh đạo: hấp dẫn bằng phẩm chất và

hấp dẫn bằng hành vi. Cả hai sự hấp dẫn đều là thể hiện hành vi của nhà lãnh

đạo. Tuy nhiên, khía cạnh hấp dẫn bằng phẩm chất thường được đánh giá của

cấp dưới.

- Truyền cảm hứng: người lãnh đạo truyền cảm hứng cho cấp dưới bằng

những công việc khó khăn và đầy thử thách. Khi đó, tinh thần làm việc của

nhóm sẽ được kích thích, hăng say và tinh thần lạc quan. Người lãnh đạo tạo

ra cảm hứng cho cấp dưới bằng việc chia sẽ tầm nhìn chung của tổ chức và

nhằm giúp cấp dưới thấy được tiềm năng phát triển của tổ chức để cấp dưới tự

thiết lập và thực hiện nhằm đạt đạt mục tiêu đề ra. Cấp dưới cũng tự muốn

-11-

chứng minh năng lực của mình để đạt được mục tiêu, tầm nhìn chung của tổ

chức.

- Kích thích thông minh: nhà lãnh đạo tạo sự thay đổi kích thích nỗ lực

của cấp dưới bằng: sự động viên, kích thích sự sáng tạo, phương pháp mới để

giải quyết vấn đề. Nhà lãnh đạo phải tôn trọng ý tưởng mới của cấp dưới,

không được phê bình, chỉ trích cho dù ý tưởng đó khác với lãnh đạo hay thậm

chí là một ý tưởng chưa tốt.

- Quan tâm đến từng cá nhân: Nhà lãnh đão tạo sự thay đổi như một

người cố vấn (mentee), một người thầy, người bạn quan tâm đến từng cá nhân

của cấp dưới. Người lãnh đạo phải nhận thấy được nhu cầu, mong ước của

cấp dưới, đặc biệt là nhu cầu thành tíc, tiềm năng phát triển trong tương lai.

Sự quan tâm đến từng cá nhân của cấp dưới sẽ tạo ra cơ hội học tập mới trong

môi trường làm việc. Để thực hiện sự quan tâm đến từng cá nhân, nhà lãnh

đạo phải chứng minh được, họ xem cấp dưới là người bạn, đồng nghiệp

không phải là người làm thuê. Nhà lãnh đạo luôn luôn lắng nghe và trao đổi

thông tin hai chiều với nhau, tiếp xúc, trò chuyện thân mật để hiểu được nhu

cầu, ước muốn của nhân viên. Từ đó người lãnh đạo có thể nắm bắt nguyện

vọng, mong ước của cấp dưới của mình.

Đo lường lãnh đạo tạo sự thay đổi:

Thông thường, các nhà nghiên cứu thường sử dụng bảng câu hỏi lãnh

đạo đa thành phần MLQ (Multifactor Leadership Questionnaire) để đo lường

phong cách lãnh đạo tạo sự thay đổi. Có hai dạng bảng MLQ:

1. Thứ nhất, MLQ dùng cho các nhà lãnh đạo (Leader Form): Dùng cho

các nhà lãnh đạo tự khảo sát hành vi và đo lường phong cách lãnh

đạo của chính mình.

-12-

2. Thứ hai, MLQ dùng chung cho các nhà lãnh đạo: Dùng để các nhân

viên, cấp dưới, đồng cấp, cấp trên và cả người ngoài đánh giá phong

cách lãnh đạo (Bass & Riggio, 2006).

Đầu tiên, thang đo MLQ gồm có 73 biến quan sát được dùng để đo

lường 5 thành phần của nhà lãnh đạo. Bộ câu hỏi này chưa thật sự phù hợp vì

chưa đi vào trọng tâm của việc đo lường hành vi của lãnh đạo. Bass & Avolio

(1990) đã đưa 67 biến quan sát đo lường mô hình lãnh đạo toàn diện (trong đó

37 mục hỏi dùng để đo lường phong cách lãnh đạo tạo sự thay đổi). Bass và

Avolio (1997) tiếp tục hoàn thiện bộ câu hỏi MLQ và cho ra đời phiên bản 5X

(MLQ-5X). Bộ câu hỏi này gồm 45 biến quan sát, trong đó có 20 câu hỏi

dùng để đo lường 5 thành phần của lãnh đạo tạo sự thay đổi.

Các nhà nghiên cứu gần đây cho rằng MLQ-5X được cho là công cụ phù

hợp nhất và được sử dụng nhiều nhất khi mẫu nghiên cứu được thu thập trong

ngữ cảnh tương đồng (về loại hình tổ chức, về thứ bậc của lãnh đạo và về giới

tính lãnh đạo (Antonakis và cộng sự, 2003). Do đó, luận văn này cũng dùng

bản câu hỏi dạng thứ hai (The MLQ Rater Form) với phiên bản 5X để khảo

sát vì dạng bản này không những mang tính chất khách quan khi đánh giá ảnh

hưởng của lãnh đạo đến người theo sau, mà nó còn là công cụ được sử dụng

nhiều nhất và được cho là phù hợp nhất.

Tóm lại, từ lý thuyết lãnh đạo hấp dẫn của House (1977) và thuyết lãnh

đạo tạo sự thay đổi của Burns (1978), Bass (1985) đã cho ra đời thuyết lãnh

đạo tạo sự thay đổi của mình với mô hình lãnh đạo toàn diện gồm chín nhân

tố và được đo bằng MLQ- 5X (trong đó có 20 mục hỏi đo lường 5 thành tố

lãnh đạo tạo sự thay đổi) đã được chấp nhận và sử dụng nhiều nhất trong hầu

hết các nghiên cứu về phong cách lãnh đạo. Do đó, đây cũng là lý thuyết nền

tảng cho luận văn này.

-13-

2.3. Sự thỏa mãn công việc

2.3.1. Khái niệm

Nhà nghiên cứu Philip Kotler đưa ra khái niệm sự thỏa mãn trong công

việc là trạng thái cảm giác của con người xuất phát từ việc so sánh kết quả đạt

được và những kỳ vọng ban đầu đưa ra.

Học giả Weiss (2002) kết luận sự thỏa mãn công việc là một biểu hiện

của thái độ khi con người có được cảm xúc và niềm tin với công việc.

Trong giáo trình hành vi tổ chức của Nguyễn Hữu Lam (2009) cho rằng,

sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên sẽ có một thái độ tích cực đối với

công việc và ngược lại. Khi người ta đề cập đến thái độ của người nhân viên

điều đó thường là quan tâm đến sự thỏa mãn đối với công việc.

Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa về sự thỏa mãn, nhìn chung một người

thỏa mãn với công việc họ sẽ cảm thấy hài lòng, thoải mái, dễ chịu và có thái

độ tích cực, có phản ứng hiệu quả đối với công việc, tổ chức của họ.

2.3.2. Đo lường sự thỏa mãn

Thông thường khi đề cập tới sự “thỏa mãn” của nhân viên chính là đề

cập đến sự thỏa mãn công việc của họ. Và sự thỏa mãn này có thể được đo

lường chung hoặc đo lường ở nhiều khía cạnh khác nhau của công việc. Đo

lường sự thỏa mãn ở nhiều khía cạnh (Facet measure), dùng thang đo MSQ

(Minnesota Satisfaction Questionnaire) của Weiss el al. (1967) hoặc thang đo

JDI (Job Descriptive Index) của Smith el al. (1969) (theo Price 1997). Cả 2

thang đo này đều được sử dụng rộng rãi. Đặc biệt là thang đo JDI, thang đo

này đã khẳng định được độ tin cậy, sự phù hợp khi các nhà nghiên cứu muốn

đo lường sự thỏa mãn như là biến độc lập hay muốn tìm hiểu các yếu tố ảnh

hưởng tới sự thỏa mãn công việc của nhân viên.

-14-

Tuy nhiên, luận văn này đang xem xét sự thỏa mãn như là một biến phụ

thuộc (ảnh hưởng của lãnh đạo đến sự thỏa mãn). Do đó, luận văn sẽ đo lường

chung sự thỏa mãn. Theo hướng này thì có các thang đo của Brayfield &

Rothe (1951), Dunham & Herman (1975), Quinn & Staines (1979), và thang

đo JIG (Job in General) của Smith el al (theo Price 1997).

Thang đo của Dunham & Herman (1975) sử dụng những bức tranh để

đánh giá sự thỏa mãn. Họ cho người lao động xem 11 gương mặt nam hoặc

nữ để người lao động chọn hoặc xếp hạng sự thỏa mãn của mình đối với công

việc qua câu hỏi “hãy khoanh tròn gương mặt sau để thể hiện sự vui thích

(happy) của bạn về công việc của mình” với thang đo 11 điểm hay 100 điểm.

Và thang đo của Quinn & Staines (1979) sử dụng năm câu hỏi phỏng vấn để

đo lường sự thỏa mãn công việc của người lao động. Cả hai thang đo này đều

không được sử dụng nhiều trong thực tế và cũng không có nhiều dữ liệu

chứng minh sự tin cậy của nó.

Thang đo của Brayfield & Rothe (1951) và thang đo JIG (Job In General

scale) của Sminh el al., cả hai đều dùng một bảng gồm 18 câu hỏi để hỏi cảm

giác (feel) của người lao động đối với công việc, tổ chức của họ. Đo lường 18

câu hỏi của Brayfield & Rothe (1951) bằng thang đo Likert 5 điểm và thang

đo này đã được nhiều nghiên cứu đã khẳng định sự phù hợp và đáng tin cậy

của nó (Cook et al. 1981). Thang đo lường chung về sự thỏa mãn JIG là sự cải

tiến của thang đo JDI. Qua nhiều lần đánh giá, thang đo JIG đã được tóm gọn

thành thang đo AJIG (Abridged Job in General) với 8 câu hỏi. Thang đo AJIG

có mức độ tương quan rất cao với thang đo JIG (r = 0.97) và cũng được đánh

giá tốt trong việc đo lường chung sự thỏa mãn (Russell el al., 2004). Tóm lại,

các thang đo lường chung này đã trãi qua sự đánh giá toàn diện và được

khẳng định là những thang đo lường chung đáng tin cậy. Tuy nhiên, trong

những điều kiện khác nhau, các thang đo lường chung này đã được kiểm định,

-15-

đo lường lại sao cho phù hợp với từng điều kiện đó. Trong điều kiện Việt

Nam, các nhà nghiên cứu đã kiểm định và đo lường lại các thang đo lường

chung. Kết quả, thang đo lường chung sự thỏa mãn đối với công việc của

nhân viên gồm 5 mục hỏi đo bằng thang đo Likert 5 điểm.

2.4. Lòng trung thành đối với tổ chức

Lòng trung thành của nhân viên khi làm việc là sự nhiệt tình trong công

việc của tổ chức và có niềm tin rằng, làm việc cho tổ chức là sự lựa chọn tốt

nhất. Nhân viên làm việc trong tổ chức không có không có ý định tìm kiếm

những công việc khác hay rời tổ chức (Loyalty Research Center, 2004).

Học giả Mowday và cộng sự (1979) cho rằng lòng trung thành là ý định

hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức đang làm việc hiện tại.

Tóm lại, nghiên cứu về lòng trung thành, nghiên cứu thường đề cập là sự

gắn kết với tổ chức. Có nhiều định nghĩa, cách nhìn khác nhau về lòng trung

thành. Theo quan điểm của nghiên cứu, lòng trung thành là mong muốn duy

trì với tổ chức và tham gia nhiệt tình, làm việc hết mình vì mục tiêu của tổ

chức.

Do đó, trong nghiên cứu này lòng trung thành là một thành phần của sự

gắn kết với tổ chức và được kế thừa từ nghiên cứu của Mowday & cộng sự

(1979). Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trần Kim Dung đã điều chỉnh trong

điều kiện Việt Nam và bổ sung thêm biến quan sát “Nhân viên luôn làm việc

hết mình vì tổ chức” để đo lường lòng trung thành của nhân viên.

2.5. Tổng quan nghiên cứu

2.5.1. Nghiên cứu ngoài nước

Theo Mowday và cộng sự (1979), lòng trung thành là một trong ba nhân

tố tạo nên sự gắn kết của tổ chức, việc đo lường ảnh hưởng của lãnh đạo đến

-16-

sự gắn kết của tổ chức chính là đo lường ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng

trung thành. Tuy nhiên các kết quả khác nhau lại không giống nhau.

Một số nghiên cứu khác đã tìm thấy mối quan hệ giữa phong cách của

nhà lãnh đạo và sự gắn bó của tổ chức như nghiên cứu của Wilson (1995),

Nijhof (1998), một số nghiên cứu lại không có mối liên hệ nào như nghiên

cứu của Savery (1991).

Xét nghiên cứu ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đối với sự thỏa

mãn của nhân có nhiều nghiên cứu đã công bố. Hai phân tích Meta (Meta-

analyses) của Dumdum et al. (2002) và Lowe et al. (1996) (theo Bass &

Riggio 2006), chỉ ra mối tương quan trung bình giữa hai biến này là rất lớn, từ

0.51 đến 0.81. Phân tích Meta của DeGroot & cộng sự (2000) khi xem xét

mối quan hệ giữa lãnh đạo hấp dẫn, sự gắn kết tổ chức và sự thỏa mãn cũng

cho mối tương quan rất lớn (r =0,43 tới sự gắn kết và r =0,77 tới sự thỏa mãn.

2.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam

Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trần Kim Dung và Nguyễn Thị Mai trang

cho kết luận lãnh đạo tạo sự thay đổi có ảnh hưởng dương (0,24) đến lòng

trung thành. Một nghiên cứu kiểm định mối quan hệ giữa phẩm chất của nhà

lãnh đạo và sự gắn kết với tổ chức: Trần Kim Dung (2005) cho rằng uy tín

lãnh đạo ảnh hưởng cùng chiều (β = 0,66) đến sự gắn kết của nhân viên đối

với tổ chức.

Trần Thị Thu Trang (2006) ho thấy phong cách lãnh đạo mới về chất có

tác động tích cực đến lòng trung thành của nhân viên. Kết quả nghiên cứu của

Trần Thị Kim Dung (2007) cho thấy phong cách lãnh đạo có tác động cùng

chiều đến lòng trung thành của nhân viên.

-17-

Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2008) cho ra phong

cách lãnh đạo ảnh hưởng cùng chiều đến ý định gắn kết của nhân viên.

Nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thúy (2011) cho thấy sự thỏa mãn ảnh hưởng

cùng chiều đến lòng trung thành (0,723) và có thể được xem là biến trung

gian toàn phần giữa các yếu tố lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành

đối với tổ chức của nhân viên.

Nghiên cứu của Đặng Văn Về (2015) kiểm định mối quan hệ giữa lãnh

đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên. Kết quả

nghiên cứu cho thấy lãnh đạo tạo sự thay đổi tác động cùng chiều đến sự thỏa

mãn. Ba thành phần: lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi, truyền cảm hứng, và

quan tâm cá nhân tác động cùng chiều đến lòng trung thành. Thành phần lãnh

đạo kích thích sự thông minh không tác động trực tiếp lên lòng trung thành

mà tác động gián tiếp thông qua tác động đến sự thỏa mãn.

2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu

2.6.1. Mối quan hệ giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn trong công

việc của nhân viên

Xét về khía cạnh tác động của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn

đã có nhiều học giả quan tâm. Hai phân tích Meta (Meta-analyses) của

Dumdum và cộng sự (2002) và Lowe và cộng sự (1996) chỉ ra mối tương

quan trung bình giữa hai biến này là rất lớn. Phân tích Meta của DeGroot và

cộng sự (2000) khi xem xét ảnh hưởng lãnh đạo hấp dẫn tới sự gắn kết tổ

chức và sự thỏa mãn cũng cho mối tương quan rất lớn. Vậy đa số các kết quả

đều cho thấy mối quan hệ dương giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa

mãn của nhân viên. Trên cơ sở đó, các giả thuyết được đề xuất:

Giả thuyết H1: Hấp dẫn bằng phẩm chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự

thỏa mãn trong công việc

-18-

Giả thuyết H2: Hấp dẫn bằng hành vi ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc

Giả thuyết H3: Truyền cảm hứng ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn

trong công việc

Giả thuyết H4: Kích thích sự thông minh ảnh hưởng cùng chiều đến sự

thỏa mãn trong công việc

Giả thuyết H5: Quan tâm cá nhân ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc

2.6.2. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành

với tổ chức

Nghiên cứu của Niehoff và cộng sự (1990) đã chỉ ra mối tương quan

cùng chiều giữa sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên là rất cao.

Nghiên cứu này sẽ nghiên cứu sự thỏa mãn với vai trò là biến trung gian giữa

các yếu tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành đối với tổ chức

của nhân viên. Cách tiếp cận này cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của

Lok & Crawford (2001), khi xem sự thỏa mãn là biến trung gian giữa lãnh

đạo và sự gắn kết. Do đó, giả thuyết H6 được đề xuất:

Giả thuyết H6: Sự thỏa mãn trong công việc ảnh hưởng cùng chiều đến

lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức

Tóm lại đại đa số các nghiên cứu đều cho rằng lãnh đạo tạo sự thay đổi

có ảnh hưởng dương, ảnh hưởng tích cực hay có mối tương quan cùng chiều

với sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên. Trên cơ sở đó, luận văn

này tiếp tục nghiên cứu theo chiều hướng: lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng

dương đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên; sự thỏa mãn với

vai trò là biến trung gian sẽ ảnh hưởng dương đến lòng trung thành. Đồng

-19-

thời xem xét sự thỏa mãn với vai trò là biến trung gian giữa các yếu tố của

lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên.

Lãnh đạo tạo sự thay đổi

Hấp dẫn bằng phẩm chất H1

Hấp dẫn bằng hành vi H2

H3 H6 Truyền cảm hứng Lòng trung thành

Sự thỏa mãn công việc

H4

Kích thích sự thông minh H5

Quan tâm cá nhân

Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết H1: Hấp dẫn bằng phẩm chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự

thỏa mãn trong công việc

Giả thuyết H2: Hấp dẫn bằng hành vi ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc

Giả thuyết H3: Truyền cảm hứng ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn

trong công việc

Giả thuyết H4: Kích thích sự thông minh ảnh hưởng cùng chiều đến sự

thỏa mãn trong công việc

-20-

Giả thuyết H5: Quan tâm cá nhân ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc

Giả thuyết H6: Sự thỏa mãn trong công việc ảnh hưởng cùng chiều đến

lòng trung thành

Tóm tắt chương 2

Chương này trình bày các khái niệm, nghiên cứu và các thuyết liên quan

đến lãnh đạo, sự thỏa mãn, lòng trung thành và mối quan hệ giữa chúng. Từ

cơ sở vừa nêu trên, nghiên cứu đã xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu:

ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn và lòng trung thành.

Các thành phần của lãnh đạo tạo sự thay đổi: hấp dẫn bằng phẩm chất (IA),

hấp dẫn bằng hành vi (IB), truyền cảm hứng (IM), kích thích sự thông minh

(IS), quan tâm cá nhân (IC).

-21-

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành theo quy trình qua sơ đồ:

Cơ sở lý thuyết Thảo luận nhóm Thang đo nháp

Thang đo chính thức Điều chỉnh thang đo Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu định lượng(n=180)

Cronbach’s alpha

Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 Kiểm tra hệ số alpha, loại bỏ các thành phần có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,6

Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Phân tích SEM Kiểm định mô hình và giả thuyết

Kết luận và kiện nghị

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

3.2. Phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Nghiên cứu định tính

Dựa trên cơ sở lý thuyết được đề cập, nghiên cứu đưa ra các thang đo để

đo lường các khái niệm nghiên cứu. Tuy nhiên, thang đo cần được điều chỉnh

-22-

để cho phù hợp tại không gian nghiên cứu. Phương pháp này chủ yếu tham

khảo ý kiến của chuyên gia để điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho phù hợp với

tình hình thực tế.

Phương pháp thảo luận nhóm: Đối tượng phỏng vấn là 10 lãnh đạo đang

làm việc tại Công ty TNHH Gạch men nhà Ý. Trong buổi phỏng vấn, tác giả

đã đưa ra các câu hỏi đóng xoay quanh các thành phần của lãnh đạo tạo sự

thay đổi: hấp dẫn bằng phẩm chất, hấp dẫn bằng hành vi, truyền cảm hứng,

kích thích sự thông minh, quan tâm cá nhân; sự thỏa mãn công việc và lòng

trung thành với tổ chức. Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá các ý

tưởng, đồng thời thu thập thêm thông tin, bổ sung, điều chỉnh bảng câu hỏi,

xây dựng bảng câu hỏi chính thức để tiến hành khảo sát định lượng.

Kết quả nghiên cứu định tính: Kết quả thảo luận nhóm cho thấy đa số

đều đồng ý các yếu tố trên có mối quan hệ với nhau, những người tham gia

đều hiểu rõ nội dung câu hỏi.

Các thành viên nhóm thảo luận cũng cho rằng các thành phần của lãnh

đạo tạo sự thay đổi, sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành của tổ

chức mà tác giả đã nêu trong quá trình thảo luận là khá đầy đủ. Trên cơ sở các

ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng. Sau khi thử nghiệm

để kiểm tra điều chỉnh cách trình bày ngôn ngữ, bảng câu hỏi chính thức được

sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo.

3.2.2. Phương pháp định lượng

Tác giả phân tích thống kê mô tả nhằm mô tả sơ bộ cơ bản dữ liệu thu

thập được: giới tính, tuổi, thu nhập, yếu tố nào có tỷ lệ hoàn toàn đồng ý cao

nhất, yếu tố nào có tỷ lệ hoàn toàn không đồng ý cao nhất.

-23-

Sau đó tác giả đi vào phân tích chi tiết: thang đo và độ tin cậy của các

biến quan sát đánh giá bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phương pháp phân

tích nhân tố khám phá. Các biến có hệ tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị

loại bỏ và và tiêu chuẩn để chọn thang đo là có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên

(Nunnally và Burnstein, 1994) để bảo đảm độ tin cậy của thang đo.

Tiếp theo, phương pháp EFA được sử dụng với các biến quan sát có

trọng số tải (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại bỏ. Phương pháp trích hệ số

được sử dụng là principle components với phép quay varimax và điểm dừng

khi trích các yếu tố có eigenvalue bằng 1. Thang đo được chấp nhận khi

phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%. Sau khi phân tích kết quả nhân tố

khám phá (EFA).

Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

+ Đánh giá độ tin cậy của của khái niệm nghiên cứu: (a) Hệ số tin cậy

tổng hợp (composite reliability) (Joreskog, 1971), (b) tổng phương sai trích

(Fornell & Larcker, 1981) và (c) hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Theo Hair

(1998): “phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi khái niệm nên vượt

quá giá trị 0,5”. Phương sai trích phản ánh biến thiên chung của các biến quan

sát được tính toán bởi biến tiềm ẩn. Schumacker và Lomax (2010) cho rằng

trong phân tích nhân tố khẳng định, độ tin cậy của tập hợp các biến quan sát

đo lường một khái niệm (nhân tố); hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha vẫn

thường được sử dụng.

+ Tính đơn hướng (unidimensionality): Theo Steenkamp & Van Trijp

(1991), mức độ phù hợp của mô hình lý thuyết với dữ liệu thị trường cho

phép điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính đơn hướng.

+ Giá trị hội tụ (Convergent validity): Gerbring và Anderson (1988)

cho rằng các thang đo đảm bảo giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của

thang đo đều cao (>0,5); và có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05).

-24-

+ Giá trị phân biệt (Discriminant validity): Các khái niệm trong mô

hình tới hạn. Hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu khác 1 thì các

thang đo đạt được giá trị phân biệt.

+ Giá trị liên hệ lý thuyết (Nomological validity): Các vấn đề từ (1) đến

(4) được đánh giá thông qua mô hình đo lường. Riêng giá trị liên hệ lý thuyết

được đánh giá trong mô hình lý thuyết (Anderson và Gerbing, 1988). Khi các

vấn đề trên thỏa mãn thì mô hình đo lường là tốt. Tuy nhiên rất hiếm mô hình

đo lường nào đạt được tất cả các vấn đề trên.

Để đánh giá mức độ phù hợp mô hình, nghiên cứu sử dụng 2

(CMIN/df); chỉ số (CFI), (TLI); RMSEA. Mô hình được xem là thích hợp với

dữ liệu thị trường khi kiểm định 2 có P-value < 0,1.

Tuy nhiên 2 có nhược điểm là phụ thuộc vào kích thước mẫu. Nếu mô

hình có các tiêu chí: GFI, TLI, CFI ≥ 0,9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df

≤ 2 (Carmines & McIver, 1981); RMSEA ≤ 0,08, RMSEA ≤ 0,05 được xem

là rất tốt (Steiger, 1990); mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.

- Kiểm định mô hình bằng phân tích cấu trúc tuyến tính SEM: Trong

kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu, mô hình cấu trúc tuyến tính

SEM cho phép chúng ta kết hợp được các khái niệm tiềm ẩn với những đo

lường của chúng ta và có thể xem xét đo các trường hợp độc lập hay kết hợp

chung với mô hình lý thuyết cùng một lúc. Chính vì vậy, phương pháp phân

tích SEM được sử dụng rất phổ biến trong các ngành khoa học xã hội trong

những năm gần đây và thường được gọi là phương pháp phân tích dữ liệu thế

hệ thứ hai (Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính được sử dụng để kiểm định

mô hình nghiên cứu. Phương pháp ước lượng ML (Maximum Likelihood)

được sử dụng để ước lượng các tham số trong các mô hình. Lý do là khi kiểm

định phân phối của các biến quan sát thì phân phối này lệch một ít so với phân

-25-

phối chuẩn đa biến, tuy nhiên hầu hết các Kurtosis và Skewness đều nằm

trong khoảng [-1; +1] nên ML vẫn là phương pháp ước lượng thích hợp

(Muthen & Kaplan, 1985). Phương pháp Bootstrap sẽ được sử dụng để ước

lượng lại các tham số mô hình để kiểm tra độ tin cậy của các ước lượng. Kết

quả ước lượng ML sẽ được sử dụng để kiểm định lại các giả thuyết.

3.3. Thiết kế nghiên cứu

3.3.1. Phương pháp chọn mẫu

Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất nhằm

đơn giản hóa tiết kiệm thời gian và chi phí khảo sát. Các cuộc khảo sát sẽ

nhắm người lao động đang làm việc tại Công ty TNHH Gạch men nhà Ý.

2.2.2. Đo lường thang đo nghiên cứu

Tác giả chọn thang đo Likert để đánh giá nghiên cứu về mức độ cảm

nhận của đối tượng phỏng vấn đối với vấn đề nghiên cứu. Trong nội dung

đánh giá gồm có 2 phần: nội dung thang đo và ý kiến đánh giá theo từng nội

dung đó; với thang đo này người phỏng vấn lựa chọn theo những đề nghị

được trình bày sẵn trong bảng. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5, bao gồm 5

mức độ: Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Bình thường/ Trung hòa,

Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý. Các câu hỏi và đặt tên biến được trình bày theo

như bảng khảo sát chính thức ở Phụ lục.

Thang đo thành phần của lãnh đạo tạo sự thay đổi:

Nghiên cứu sử dụng thang đo lãnh đạo tạo sự thay đổi (MLQ-5X) dựa

vào nghiên cứu của Bass (1985) đã được Bass & Avolio (1997) điều chỉnh.

Nội dung thang đo gồm có 20 câu hỏi cho 5 thành tố thang đo lãnh đạo tạo sự

thay đổi. Qua khảo sát thử (n = 10), nghiên cứu có điều chỉnh lại câu từ cho

câu IC2. Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ của các thang đo: hấp dẫn bằng

-26-

phẩm chất (IA), hấp dẫn bằng hành vi (IB), truyền cảm hứng (IM), kích thích

sự thông minh (IS), quan tâm cá nhân (IC) được trình bày như sau:

Thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất (IA), gồm có 4 biến quan sát:

Bảng 3.1. Thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất

Kí hiệu

Nội dung

Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ.

IA1

IA2

Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

IA3

Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

IA4

Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin

Thang đo hấp dẫn bằng hành vi (IB):

Thang đo hấp dẫn bằng hành vi (IB) gồm có 4 biến quan sát:

Bảng 3.2. Thang đo hấp dẫn hành vi

Kí hiệu

Nội dung

Họ nói với Anh/Chị về những niềm tin, những giá trị quan

trọng nhất của họ

IB1

Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải

có được cảm xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

IB2

Họ quan tâm khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết

định có đạo đức

IB3

Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có

cùng sứ mạng với tổ chức

IB4

-27-

Thang đo truyền cảm hứng (IM):

Thang đo truyền cảm hứng (IM) gồm có 4 biến quan sát:

Bảng 3.3. Thang đo truyền cảm hứng (IM)

Kí hiệu Nội dung

Họ luôn nói với Anh/Chị một cách lạc quan về tương lai của tổ

chức.

Họ luôn truyền đạt nhiệt tình kinh nghiệm cần thiết để Anh/Chị có

được thành công.

IM1

Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn.

IM2

Họ luôn tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt được.

IM3

IM4

Thang đo kích thích sự thông minh (IS):

Thang đo kích thích sự thông minh (IS) gồm có 4 biến quan sát:

Bảng 3.4. Thang đo kích thích sự thông minh

Kí hiệu

Nội dung

Họ xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù

hợp của nó.

IS1

Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề.

IS2

Họ luôn khuyên Anh/Chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh.

IS3

Họ luôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đề cũ.

IS4

Thang đo quan tâm cá nhân (IC):

Thang đo quan tâm cá nhân (IC) gồm có 4 biến quan sát:

-28-

Bảng 3.5. Thang đo quan tâm cá nhân

Kí hiệu

Nội dung

IC1

Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị.

Họ đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên

IC2

đối với cấp dưới hay giữa chủ với người làm thuê.

Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của

Anh/Chị.

IC3

Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình.

IC4

Thang đo sự thỏa mãn trong công việc:

Nghiên cứu sử dụng thang đo sự thỏa mãn đối với công việc. Đây là

thang đo JDI đã được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng trong điều kiện tại Việt

Nam. Trong nghiên cứu khám phá và nghiên cứu thử, kết quả cho thấy thang

đo này không cần phải điều chỉnh câu chữ hay thêm bớt biến. Thang đo này

gồm 5 mục hỏi và được đo bằng thang đo Likert 5 điểm.

Bảng 3.6. Thang đo sự thỏa mãn trong công việc

Kí hiệu

Nội dung

Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc.

JS1

Công ty như mái nhà thứ hai của mình.

JS2

Vui mừng khi chọn công ty này để làm việc.

JS3

Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị vẫn chọn công ty

JS4

này.

-29-

Thang đo lòng trung thành đối với tổ chức:

Đề tài đã xem xét thang đo lòng trung thành là một thành phần của sự

gắn kết với tổ chức (organiztional commitment). Nghiên cứu đã sử dụng

thang đo lòng trung thành của Mowday & cộng sự (1979) đã được Trần Kim

Dung điều chỉnh trong điều kiện Việt Nam với ba mục hỏi và mục hỏi thứ tư:

nhân viên luôn làm việc hết mình vì tổ chức – đây là kết quả trong nghiên cứu

khám phá.

Bảng 3.7. Thang đo lòng trung thành đối với tổ chức

Kí hiệu

Nội dung

EL1

Anh/Chị muốn ở lại làm việc cùng tổ chức đến cuối đời.

Anh/Chị sẽ ở lại làm việc lâu dài với tổ chức dù nơi khác có

đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn.

EL2

Anh/Chị luôn trung thành với tổ chức

EL3

Anh/Chị luôn làm việc hết mình vì tổ chức.

EL4

2.2.3. Kích thước mẫu nghiên cứu chính thức

Đối với phân tích EFA: Dựa theo quy tắc của Hair và cộng sự (1998) cho

biết kích thước mẫu dự kiến. Cỡ mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan

sát.

Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính

theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell,

1996).

Theo như thang đo của tác giả đề ra gồm: 5 biến độc lập và 1 biến trung

gian, 1 biến phụ thuộc, có 29 biến quan sát. Vì vậy, để đáp ứng được mục tiêu

-30-

phân tích của đề tài, tác giả chọn kích thước mẫu tối thiểu là 145 (29*5). Để

đáp ứng mẫu nghiên cứu, nghiên cứu phát ra 200 bảng câu hỏi khảo sát, kết

quả thu về được 195 phiếu và 15 phiếu không hợp lệ nên mẫu nghiên cứu

chính 180 (tỷ lệ phiếu hợp lệ: 180/200 = 90%).

3.4. Giới thiệu về Công ty TNHH Gạch men nhà Ý

Thông tin về công ty:

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH GẠCH MEN NHÀ Ý. Tên tiếng

anh: ITALIAN HOME CERAMIC TILES CO., LTD. Văn phòng đại diện: Số

31, đường 281 Lý Thường Kiệt, P15, Q10, TP.HCM. Nhà máy: KCN Mỹ

Xuân A, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Điện thoại: (0254) 3 899

141/ 142. Fax: (0254) 3 899 140. Email: info@italianhome.com.vn. Website:

italianhome.com.vn. Người giao dịch chính thức: TRẦN THANH TRUNG.

Chức vụ: Tổng Giám đốc. Vốn điều lệ: 80.000.000.000 VNĐ (tám mươi tỉ

đồng). Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn. Nghành

nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh các loại gạch men cao cấp.

Những nét chính mang tính đặc trưng về văn hóa của tổ chức:

Cán bộ – nhân viên Công ty tự chủ trong công việc, được quyền đề xuất

ý kiến cải tiến trong công việc nâng cao hiệu quả làm việc của cá nhân, phòng

ban, hướng tới góp phần duy trì sự phát triển của tổ chức.

Ban Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân viên, có quy chế

khen thưởng cho những ý kiến sáng tạo, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu

quả hoạt động. Đặc biệt luôn khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức

chuyên môn và các kỹ năng cần thiết cho công việc và sự phát triển, thăng

tiến trong tương lai.

-31-

Chính sách chất lượng đưa ra định hướng cho các phòng ban bộ phận

trong Công ty để đưa ra mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện cho hoạt

động của mình thống nhất thì mục tiêu chung của toàn Công ty, đảm bảo đáp

ứng nhu cầu khách hàng hiện tại và tương lai, tạo sự phát triển bền vững cho

Công ty.

Tập thể Cán bộ – nhân viên Nhà Ý đoàn kết trong công việc, hăng hái

tham gia các hoạt động phong trào của Công ty, của công đoàn các khu CN

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quyết tâm xây dựng Công ty thành ngôi nhà thứ hai

và được các công ty trong khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu biết đến trong thi

đua hoạt động phong trào.

Những điểm mạnh trong công tác quản lý của Công ty TNHH Gạch

Men Nhà Ý:

Hội Đồng Thành viên có những bước đầu tư hợp lý và mang tính chiến

lược, đúng thời điểm. Tổng giám đốc quyết đoán, có kiến thức sâu rộng trong

lĩnh vực sản xuất và kinh doanh trong ngành vật liệu xây dựng. Các thành

viên Ban Giám Đốc đã trải qua quá trình quản lý, tổ chức kỹ thuật, hoạch định

sản xuất – kinh doanh trong ngành với sự tích lũy kinh nghiệm và tính quyết

đoán cao, chính xác. Máy móc thiết bị tiên tiến nhập từ Ý có khả năng đáp

ứng các yêu cầu cao về chất lượng. Lực lượng Cán bộ kỹ thuật – công nghệ

dày dạn kinh nghiệm, đội ngũ thợ vận hành.

Những yếu tố chính để thúc đẩy lực lượng lao động gắn bó, đoàn kết

nhằm hoàn thành sứ mệnh của doanh nghiệp:

Công ty thu hút nguồn nhân lực bằng các chính sách lương, thưởng được

quy định rõ ràng và nhất quán, Ban Lãnh đạo luôn quan tâm đến đời sống của

người lao động, ngoài việc tăng lương định kỳ, tuỳ vào từng thời điểm Công

ty còn có các đợt tăng lương chống lạm phát, giúp đời sống của người lao

-32-

động ổn định và mức lương cũng đủ cạnh trạnh với các công ty trong các khu

vực công nghiệp khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trung bình cứ 1 năm

người lao động được tăng lương 1 lần.

Ngoài ra vào thời điểm cuối năm, tuỳ theo tình hình hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty, Tổng giám đốc sẽ quyết định thưởng lương tháng 13

cho CB-NV và tổng kết thành tích đạt được sau một năm hoạt động. Một số

cá nhân xuất sắc có nhiều đóng góp cho Công ty sẽ được xem xét khen

thưởng và trao tặng các danh hiệu cá nhân xuất sắc, công đoàn viên xuất sắc.

CB-NV có hoàn cảnh gia đình khó khăn, có con em có thành tích học tập khá,

giỏi sẽ được Công ty tặng quà tết, tặng học bổng vào dịp cuối năm.

Ngoài các mức lương, thưởng định kỳ, Ban Lãnh đạo còn tổ chức các

chương trình 5S, thưởng sản xuất, thưởng tiết kiệm, các chương trình khác

giúp người lao động có thói quen tốt trong công việc, lao động sản xuất hiệu

quả và được trả thù lao xứng đáng với thành quả đạt được.

Quản lý, phát triển nguồn nhân lực:

1. Nâng cao chất lượng người lao động:

Nguồn lao động của công ty rất đa dạng và phong phú: thông qua nguồn

lao động của địa phương nơi Công ty đặt trụ sở, nhà máy sản xuất, chi nhánh;

thông qua sự giới thiệu của người lao động trong Công ty và các tổ chức tư

vấn giới thiệu việc làm.

2. Để gắn kết lực lượng lao động với Công ty thì lãnh đạo đã thực hiện:

- Ưu tiên tuyển người thân, bạn bè của CB-NV trong Công ty.

- Luôn cố gắng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của người lao động.

- Bố trí lực lượng lao động vào đúng vị trí theo yêu cầu của phòng ban

và nguyện vọng của người lao động nhằm tận dụng hết năng lực, sở trường

-33-

của người lao động, phát triển người lao động theo mục tiêu nghề nghiệp của

họ.

- Phân công lực lượng lao động phải theo bảng mô tả chức danh, nhiệm

vụ để họ biết trách nhiệm, quyền hạn của mình, yêu cầu công việc phải hoàn

thành, quy trình làm việc, tránh chồng chéo trong công việc, đảm bảo phối

hợp công việc tốt hơn, và đánh giá mực độ hoàn thành công việc công bằng

hơn.

- Được dân chủ, bình đẳng và tôn trọng.

3. Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng tới sự thoả mãn của lực lượng

lao động là:

- Có thu nhập ổn định, được giải quyết các chế độ đúng theo quy chế,

quy định công ty và luật quy định.

- Được quyền tự do bày tỏ ý kiến, được tôn trọng và ghi nhận mọi đóng

góp, cải tiến trong công việc. Có các quy chế thưởng cho thành quả lao động,

ý kiến cải tiến. Được đề xuất tăng lương, thưởng danh hiệu cá nhân xuất sắc

hàng năm khi có nhiều đóng góp cho Công ty.

- Có cuộc sống tinh thần phong phú thông qua các hoạt động phong trào

do công đoàn, phòng Hành chánh – Nhân sự tổ chức: các ngày lễ 8/3, 20/10;

hội thao, văn nghệ…

- Có cơ hội được học tập, phát triển nghề nghiệp thông qua các chương

trình đào tạo thường xuyên do công ty tự tổ chức hoặc thông qua các tổ chức

bên ngoài. Đặc biệt là các Cán bộ quản lý thường xuyên được Công ty tổ chức

các khóa đào tạo bên ngoài nâng cao năng lực lãnh đạo, hoạch định và tổ chức

công việc đạt hiệu quả cao.

4. Kế hoạch nguồn nhân lực:

-34-

- Hàng năm vào tháng 12 các phòng ban bộ phận lập kế hoạch tuyển

dụng nhân sự, chuyển về phòng Hành chánh – Nhân sự tổng hợp, trình Ban

Giám đốc xem xét, phê duyệt. Hiện tại Công ty đang hoạt động sản xuất ổn

định nên ít có tuyển dụng mới, chủ yếu là tuyển dụng thay thế các vị trí lao

động phổ thông, công nhân ít đòi hỏi về trình độ tay nghề cao. Các cán bộ

quản lý nhân viên văn phòng gắn bó lâu dài với Công ty. Hiện tại Công ty chú

trọng tới việc phát triển kỹ năng, kiến thức mới cho Cán bộ – nhân viên nâng

cao năng lực, trình độ của nhân viên giúp cạnh tranh với đối thủ, cũng như

đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.

- Công ty luôn chú trọng xem nguồn nhân lực là một trong những yếu tố

hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

- Kế hoạch nguồn nhân lực được xây dựng dựa trên căn cứ vào chiến

lược, định hướng sản xuất kinh doanh của công ty, định biên và nhu cầu nhân

sự, dự kiến biến động nhân sự của phòng.

5. Các hình thức ghi nhận và khen thưởng:

- Đối với người lao động mới nhận việc được thử việc và được hưởng

lương theo quy định của Công ty đảm bảo cho người lao động có một mức

thu nhập ổn định trong những ngày đầu hòa nhập với tổ chức. Người lao động

mới được tuyển dụng vào được kèm cặp hướng dẫn chi tiết trong công việc.

- Đối với lao động đã ký hợp đồng với Công ty, thường là các công nhân,

nhân viên vận hành, nhân viên kỹ thuật thường xuyên được Công ty tổ chức

các lớp huấn luyện, đào tạo với cán bộ giảng dạy là các Trưởng bộ phận,

phòng ban của Công ty có trình độ tay nghề và có nhiều năm kinh nghiệm.

-35-

- Công ty có chính sách hỗ trợ cho nhân viên có khả năng tự đào tạo cập

nhật kiến thức mới, nâng cao tay nghề. Có thể cấp chi phí toàn bộ hoặc một

phần tùy thuộc vào từng thời điểm, mục tiêu học tập của nhân viên.

- Công ty luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho Cán bộ – nhân viên

đưa ra các ý tưởng, sáng kiến cải tiến trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

Có quy chế khen thưởng với 2 hình thức đột xuất và định kỳ cho những cá

nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, đóng góp thiết thực cho hoạt động sản

xuất, kinh doanh của Công ty.

6. Khuyến khích và tạo mối quan hệ hài hòa:

- Lãnh đạo Công ty khuyến khích và tạo cơ hội tham gia đóng góp ý kiến

của Cán bộ – nhân viên thông qua các cuộc họp định kỳ hàng tháng, hàng

quý, hàng năm ở các tổ, ca sản xuất, các phòng ban. Đây là dịp để để Cán bộ

– nhân viên bày tỏ tâm tư, nguyện vọng cũng như các kiến nghị với lãnh đạo

cấp trên, đồng thời các cấp lãnh đạo cũng nắm bắt được những yêu cầu của họ

để xem xét và có các chính sách thỏa mãn người lao động phù hợp với điều

kiện của doanh nghiệp.

- Việc thăm hỏi của Lãnh đạo và Ban chấp hành Công đoàn trong những

trường hợp như: cưới hỏi, tang gia, ốm đau, tại nạn và trợ cấp kịp thời cho

Cán bộ – nhân viên khi gặp khó khăn. Những hoạt động trên có sức động viên

lớn đối với tập thể Cán bộ – nhân viên Công ty, thắt chặt mối quan hệ mật

thiết giữa Lãnh đạo và Cán bộ – nhân viên góp phần củng cố tăng cường niềm

tin vào Ban Lãnh đạo Công ty.

- Việc ưu tiên tuyển dụng người thân, anh em của Cán bộ – nhân viên

trong Công ty làm cho sự gắn kết giữa người lao động với Công ty thêm thắt

-36-

chặt, giữa người với người trong tổ chức thêm gắn bó keo sơn, tạo cảm giác

như trong một đại gia đình.

- Việc nâng cao chất lượng lực lượng lao động đã góp phần không những

làm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định mà còn phát triển như

chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn, phục vụ khách hàng ngày càng chu

đáo hơn, làm cho khách hàng ngày càng thỏa mãn, góp phần làm tăng sản

lượng tiêu thụ và doanh thu của Công ty lên ngày càng cao.

7. Đánh giá sự gắn kết của người lao động

Việc đánh giá sự gắn kết của người lao động được thông qua:

- Tiếp xúc trực tiếp với người lao động.

- Lắng nghe ý kiến của Cán bộ – nhân viên trong các cuộc họp hàng

tháng, hàng quý, hàng năm.

Thông qua các kết quả đánh giá sự thoả mãn của người lao động, Lãnh

đạo Công ty đề ra những biện pháp cải tiến nhằm nâng cao mức độ thoả mãn

của người lao động, đưa ra các giải pháp hoàn thiện môi trường, điều kiện làm

việc, đảm bảo an toàn và sức khoẻ người lao động. Đồng thời thực hiện tốt

hơn những biện pháp, hành động quan tâm tới người lao động như:

- Tạo động lực và kích thích người lao động phát huy sáng kiến làm cho

tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và dịch vụ và môi trường được

tốt hơn.

- Chế độ lương thưởng hợp lý: Mức thu nhập của người lao động trong

Công ty có khả năng cạnh tranh và ổn định so với mặt bằng khu vực.

- Khám sức khỏe định kỳ cho người lao động để biết được tình hình sức

khỏe của người lao động từ đó bố trí công việc lao động phù hợp. Ngoài ra

-37-

còn phát hiện những người mắc bệnh nghề nghiệp để có hướng điều trị, bồi

dưỡng.

- Công đoàn các khu công nghiệp, Liên đoàn lao động tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu thường xuyên tổ chức các đợt diễn văn nghệ, thể dục thể thao, giúp

người lao động được thoải mái sau những ngày làm việc mệt nhọc, căng

thẳng.

- Tổ chức các đợt tham quan du lịch cho người lao động, thăm hỏi động

viên người lao động khi ốm đau, tang gia, hiếu hỷ. Tặng quà cho người lao

động nhân dịp sinh nhật, quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày phụ nữ Việt Nam 20/10,

tết Trung thu, tết Nguyên Đán. Có quỹ học bổng cho con em Cán bộ – nhân

viên có thành tích học tập khá, giỏi.

Tóm tắt chương 3

Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu, phương pháp chọn

mẫu, mô tả quy trình nghiên cứu, điều chỉnh thang đo đồng thời trình bày

phương pháp phân tích dữ liệu.

Phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm,

để điều chỉnh, bổ sung các thang đo phục vụ cho nghiên cứu định lượng chính

thức. Quy trình và tiêu chí khi xử lý, phân tích dữ liệu định lượng bằng phần

mềm SPSS 20 và AMOS 20 cũng được thể hiện một cách chi tiết. Cuối cùng

thang đo chính thức được hình thành dựa trên kết quả của các nghiên cứu định

tính. Trong chương tiếp theo, nghiên cứu sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và

thảo luận về kết quả nghiên cứu so với thực tế.

-38-

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu

Tổng cộng có 180 bản khảo sát hợp lệ tác giả thu thập được. Tác giả sử

dụng thống kê mô tả nhằm mô tả mẫu nghiên cứu thông qua tần số và tỷ lệ %.

Nội dung thống kê mô tả của nghiên cứu này trình bày theo các biến giới tính,

độ tuổi, thu nhập và trình độ.

Bảng 4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu

Đặc điểm mẫu Giới tính

Nam

Tần số 123

Tỷ lệ % 68.3%

Nữ

57

31.7%

Độ tuổi

Từ 18 -30

75

42%

Từ 31 - 40

53

29%

Từ 41 - 50

43

24%

Trên 51

9

5%

Trình độ

Dưới đại học

156

86.7%

Đại học

23

12.8%

Trên đại học

1

0.6%

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả thống kê hiện tại cho thấy có 68.3% khảo sát là nam, tỷ lệ nữ

chiếm 31.7%.

Độ tuổi khảo sát từ 18 đến 30 tuổi chiếm 42%, cho thấy đội ngũ lao động

là những người trẻ tuổi. Độ tuổi khảo sát từ 31 đến 40 tuổi chiếm 29%, độ

tuổi từ 41 đến 50 chiếm 24% và cuối cùng độ tuổi trên 51 chiếm 5%.

Đa số các nhân viên đều có trình độ duối đại học 86.7%, đại học 12.8%.

Cuối cùng, trình độ trên đại học chiếm tỷ lệ thấp là 0.6%.

-39-

4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo

4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Các thang đo được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các

biến có hệ số tương quan tổng < 0.3 sẽ bị loại và thang đo được chấp nhận sẽ

được phân tích trong các bước tiếp theo (Nunnally & Burnstein 1994).

4.2.1.1. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất

Bảng 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hấp dẫn bằng phẩm chất, alpha =0.915

10.32

9.192

.858

.872

IA1

10.28

9.389

.737

.913

IA2

10.13

8.999

.803

.890

IA3

10.34

9.188

.828

.882

IA4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.915 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3 và không

có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s Alpha của

thang đo này lớn hơn 0.915. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp và

sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

-40-

4.2.1.2. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo hấp dẫn bằng hành vi

Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo hấp dẫn bằng hành vi

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hấp dẫn bằng hành vi, alpha = 0.879

10.26

7.658

.738

.846

IB1

10.29

8.220

.734

.846

IB2

10.39

7.760

.769

.832

IB3

10.50

8.520

.717

.854

IB4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.879 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3 và không

có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s Alpha của

thang đo này lớn hơn 0.879. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp và

sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

4.2.1.3. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo truyền cảm hứng

Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo truyền cảm hứng

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Truyền cảm hứng, alpha = 0.857 IM1

10.39

6.207

.662

.833

5.696

.798

.775

10.64

IM2

6.542

.671

.830

10.85

IM3

5.838

.680

.828

10.68

IM4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

-41-

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.857 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3. Vì vậy,

tất cả các biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích

nhân tố tiếp theo.

4.2.1.4. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo kích thích sự thông minh

Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo kích thích sự thông minh

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Kích thích sự thông minh, alpha = 0.929 IS1

10.52

7.503

.833

.908

7.689

.830

.909

10.56

IS2

7.748

.828

.909

10.53

IS3

7.658

.845

.904

10.46

IS4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.929 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3. Vì vậy,

tất cả các biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích

nhân tố tiếp theo.

-42-

4.2.1.5. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo quan tâm cá nhân

Bảng 4.6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo quan tâm cá nhân

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Quan tâm cá nhân, alpha = 0.821 IC1

7.83

6.397

.661

.767

6.248

.710

.744

7.62

IC2

6.050

.658

.769

7.52

IC3

7.190

.554

.814

7.39

IC4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.851 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng > 0.3. Vì vậy, thang đo được chấp về độ tin cậy và sẽ được sử

dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

4.2.1.6. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo sự thỏa mãn trong công viêc

Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn trong công việc

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Sự thỏa mãn trong công việc, alpha = 0.847 JS1

10.78

7.523

.703

.798

7.149

.715

.793

10.73

JS2

8.012

.657

.818

10.69

JS3

7.722

.666

.814

10.69

JS4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.847 > 0.6; các hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3. Vì vậy,

-43-

tất cả các biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích

nhân tố tiếp theo.

4.2.1.7. Kiểm định độ tin cậy đối với thang đo lòng trung thành với tổ chức

Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lòng trung thành với tổ chức

Biến quan sát

Tương quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Lòng trung thành với tổ chức, alpha = 0.657 EL1

11.42

3.709

.417

.602

3.690

.408

.608

11.31

EL2

3.692

.419

.601

11.32

EL3

3.116

.506

.538

11.25

EL4

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.657 > 0.6; các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.806

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig.

2884.361 378 .000

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

-44-

Giá trị Sig của kiểm định KMO và Bartlett’s < 0.05; hệ số KMO cao

(bằng 0.806 > 0.5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể

có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố EFA rất thích hợp.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích

Principal Axis Factoring với phép xoay Promax, phân tích nhân tố đã trích

được 7 yếu tố từ biến quan sát và với phương sai trích là 71.499% (lớn hơn

50%) đạt yêu cầu.

Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá

1

5

6

7

Yếu tố 4

3

2 .907 .750 .848 .892

.802 .767 .895 .708

.666 .900 .754 .746

.863 .882 .855 .885

.762 .798 .747 .599

.733 .767 .738 .790

IA1 IA2 IA3 IA4 IB1 IB2 IB3 IB4 IM1 IM2 IM3 IM4 IS1 IS2 IS3 IS4 IC1 IC2 IC3 IC4 JS1 JS2 JS3 JS4

-45-

6.73

3.48

2.49

2.28

1.87

1.77

.497 .498 .562 .704 1.39

24.04

12.44

8.89

8.15

6.68

6.33

4.97

EL1 EL2 EL3 EL4 Giá trị Eigen % phương sai trích

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

4.2.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Để đánh giá lại các thang đo của các khái niệm nghiên cứu bằng độ tin

cậy tổng hợp và phân tích CFA với cỡ mẫu là 180. Từ kết quả EFA có 07 khái

niệm chính được sử dụng trong mô hình nghiên cứu.

Mô hình tới hạn (saturated model) là mô hình mà trong đó các khái niệm

nghiên cứu được tự do quan hệ với nhau, nó được sử dụng để kiểm định giá

trị phân biệt của tất cả các khái niệm nghiên cứu.

-46-

Hình 4.1. Kết quả CFA cho mô hình tới hạn

Kết quả CFA sau khi xét mối tương quan giữa sai số biến quan sát cho

thấy mô hình có 329 bậc tự do, Chi-bình phương là 467.844 (p = 0.000); TLI

= 0.940; CFI = 0.948; (TLI, CFI > 0.9); GFI = 0.851; Chi-bình phương/df =

1.422; RMSEA = 0.049 (CMIN/df < 2, RMSEA < 0.08), các chỉ số đều đạt

yêu cầu. Như vậy, mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường (Nguyễn Đình Thọ,

2011) (Hình 4.1).

-47-

1. Kiểm định giá trị phân biệt

Bảng 4.11. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm

Cov .190 .206 .211 .050 .191 .096 .284 .116 .317 .367 .097 .272 .266 .165 .088 -.042 .162 .065 .198 .069 .062

r 0.213 0.248 0.325 0.063 0.27 0.255 0.314 0.164 0.362 0.475 0.235 0.413 0.327 0.23 0.228 -0.066 0.287 0.215 0.285 0.186 0.189

S.E. .073 .071 .058 .067 .063 .039 .079 .059 .079 .075 .042 .064 .075 .065 .040 .055 .052 .031 .065 .038 .034

C.R. 2.587 2.878 3.632 .748 3.030 2.452 3.572 1.959 4.020 4.893 2.303 4.260 3.533 2.536 2.177 -.765 3.089 2.070 3.055 1.802 1.803

P .010 .004 *** .454 .002 .014 *** .050 *** *** .021 *** *** .011 .029 .444 .002 .038 .002 .072 .071

Mối quan hệ <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <--> <-->

IA IB IM JS IC EL IB IM JS IC EL IM JS IC EL JS IC EL IC EL EL

IS IS IS IS IS IS IA IA IA IA IA IB IB IB IB IM IM IM JS JS IC

Ghi chú: Cov: hiệp phương sai; r: hệ số tương quan

Các khái niệm đạt giá trị phân biệt khi mối tương quan giữa các khái

niệm nghiên cứu thực sự khác biệt so với một. Mô hình tới hạn (là mô hình

mà tất cả các khái niệm được tự do quan hệ với nhau (Anderson và Gerbing,

1988) được sử dụng để kiểm định giá trị phân biệt tất cả khái niệm trong mô

hình nghiên cứu.

Kết quả CFA cho thấy mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu khác

với một (xem Bảng 4.10) nên chúng đều đạt giá trị phân biệt.

-48-

2. Kiểm định giá trị hội tụ

Bảng 4.12. Trọng số tải của các thang đo

Tác động

Trọng số tải

IS

<---

IS1

0.876

IS

<---

IS2

0.87

IS

<---

IS3

0.868

IS

<---

IS4

0.887

IA

<---

IA1

0.926

IA

<---

IA2

0.764

IA

<---

IA3

0.828

IA

<---

IA4

0.9

IB

<---

IB1

0.794

IB

<---

IB2

0.789

IB

<---

IB3

0.834

IB

<---

IB4

0.799

IM

<---

IM1

0.749

IM

<---

IM2

0.899

IM

<---

IM3

0.742

IM

<---

IM4

0.721

JS

<---

JS1

0.823

JS

<---

JS2

0.825

JS

<---

JS3

0.689

JS

<---

JS4

0.699

-49-

IC

IC1

<---

0.769

IC

IC2

<---

0.827

IC

IC3

<---

0.722

IC

IC4

<---

0.608

EL

EL1

<---

0.52

EL

EL2

<---

0.507

EL

EL3

<---

0.566

EL

EL4

<---

0.687

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Với độ tin cậy 95%, thang đo đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa

đều cao hơn 0.5 và có ý nghĩa thống kê (p < 5%) (Gerbing và Anderson 1988). Tất cả trọng số CFA của tất cả biến quan sát đều lớn hơn 0.5, khẳng định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của các thang đo sử dụng trong mô hình.

3. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích

Bảng 4.14. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo

Thành phần

Số biến quan sát

Độ tin cậy tổng hợp

Tổng phương sai trích

Đánh giá

4

Hấp dẫn bằng phẩm chất (IA)

0.917

0.734

4

Hấp dẫn bằng hành vi (IB)

0.880

0.647

4

Truyền cảm hứng (IM)

0.861

0.610

4

kích thích sự thông minh (IS)

0.929

0.766

Đạt yêu cầu

4

Quan tâm cá nhân (IC)

0.824

0.542

4

Sự thỏa mãn trong công việc (JB)

0.846

0.580

4

Lòng trung thành với tổ chức (EL)

0.660

0.530

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

-50-

Tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu về phương sai trích tổng hợp (ρvc ≥

50%), độ tin cậy tổng hợp (ρc ≥ 0.6) và hệ số Cronbach’s Alpha (α ≥ 0.6). Vì

thế các thang đo lường các yếu tố hoàn toàn có thể tin cậy được. Thang đo sau

khi thực hiện phân tích nhân tố khẳng định CFA hoàn toàn thỏa điều kiện để

tiến hành phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.

4.3. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM

Mô hình có 05 biến độc lập (Hấp dẫn bằng phẩm chất, hấp dẫn bằng

hành vi, truyền cảm hứng, kích thích sự thông minh, quan tâm cá nhân). Biến

trung gian là sự thỏa mãn trong công việc, biến phụ thuộc lòng trung thành

với tổ chức.

Hình 4.2. Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)

-51-

Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính SEM cho thấy mô hình có 334 bậc

tự do với giá trị thống kê Chi-square là 479.490; p=0.000. Khi điều chỉnh

bằng cách chia giá trị Chi-square cho bậc tự do thì ta thấy chỉ tiêu này đạt

được mức độ phù hợp (1.436 < 2), như vậy mô hình nghiên cứu phù hợp với

dữ liệu thị trường. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp khác đều đạt yêu

cầu (TLI = 0.939, CFI = 0.946, GFI = 0.849; RMSEA = 0.049 < 0.08). Như

vậy mô hình nghiên cứu tương đối thích hợp với dữ liệu thu thập từ thị

trường.

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình

Mối quan hệ

S.E.

C.R.

P

Ước lượng chưa chuẩn hóa

<---

IS

-0.023

0.081

-0.277

0.782

JS

<---

IC

0.22**

0.111

1.976

0.048

JS

<---

IA

0.197**

0.083

2.366

0.018

JS

<---

IB

0.331***

0.092

3.615

0.000

JS

<---

IM

-0.354

0.117

-3.024

0.002

JS

<---

JS

0.088*

0.046

1.899

0.058

EL

Ghi chú: *, **, *** tương ứng mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình được

trình bày ở (Bảng 4.12) cho thấy các mối quan hệ đều có ý nghĩa thống kê với

độ tin cậy là 95% .

Kết quả chuẩn hóa của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM cho thấy có 03

yếu tố tác động dương đến sự thỏa mãn trong công việc. Hấp dẫn bằng hành

-52-

vi là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi quy chưa chuẩn hoá bằng

0.331). Quan tâm cá nhân ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc ở vị trí

thứ hai (trọng số hồi quy chưa chuẩn hoá là 0.22). Cuối cùng, hấp dẫn bằng

phẩm chất ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc (trọng số hồi quy chưa

chuẩn hóa bằng 0.197).

Sự thỏa mãn trong công việc tác động cùng chiều đến lòng trung thành

đối với tổ chức (trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0.088).

Bảng 4.16. Mức độ giải thích của mô hình

Hệ số xác định

R2

Sự thỏa mãn trong công việc (JS)

0.265

Lòng trung thành với tổ chức (EL)

0.037

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Mức độ giải thích của hấp dẫn bằng hành vi, quan tâm cá nhân và hấp

dẫn bằng phẩm chất giải thích 26% đến sự thỏa mãn trong công việc. Sự thỏa

mãn trong công việc giải thích 3.7% đến lòng trung thành với tổ chức.

Tổng mức giải thích của 3 biến độc lập (hấp dẫn bằng hành vi, quan tâm

cá nhân và hấp dẫn bằng phẩm) và biến trung gian (sự thỏa mãn trong công

việc) đến biến phụ thuộc (lòng trung thành với tổ chức):

R2 = 1 – (1-0.265) *(1-0.037) = 29%

-53-

Bảng 4.17 Tác động tổng, trực tiếp và gián tiếp

Biến phụ thuộc

Tác động

Hấp dẫn bằng hành vi (IB)

Hấp dẫn bằng phẩm chất (IA)

Sự thỏa mãn trong tổ chức (JS)

Sự thỏa mãn trong tổ chức (JS) Lòng trung thành với tổ chức (EL)

Trực tiếp Gián tiếp Tổng Trực tiếp Gián tiếp Tổng

Quan tâm cá nhân (IC) 0.194 0.000 0.194 0.000 0.038 0.038

0.218 0.000 0.218 0.000 0.042 0.042

0.193 0.000 0.193

0.324 0.000 0.324 0.000 0.066 0.066

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Hấp dẫn bằng hành vi tác động trực tiếp đến sự thỏa mãn trong công việc

(βtrựctiếp = 0.324) và tác động gián tiếp đến lòng trung thành của tổ chức (βgián

tiếp = 0.066).

Quan tâm cá nhân tác động trực tiếp đến sự thỏa mãn trong công việc

(βtrựctiếp = 0.194) và tác động gián tiếp đến lòng trung thành của tổ chức (βgián

tiếp = 0.038).

Hấp dẫn bằng phẩm chất tác động trực tiếp đến sự thỏa mãn trong công

việc (βtrựctiếp = 0.218) và tác động gián tiếp đến lòng trung thành của tổ chức

(βgián tiếp = 0.042).

Sự thỏa mãn trong tổ chức tác động trực tiếp đến lòng trung thành của tổ

chức (βtrực tiếp = 0.193)

Nghiên cứu thực hiện kiểm định Bootstrap bằng cách lấy mẫu lập lại với

kích thước N=1000. Qua kiểm định cho thấy độ chệch và sai số của độ chệch

giữa ước lượng Bootstrap và ước lượng tối ưu ML có xuất hiện nhưng không

lớn. Vì thế, nghiên cứu kết luận ước lượng mô hình nghiên cứu này đáng tin

cậy.

-54-

Bảng 4.18. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap N = 1000

Mối quan hệ

SE

SE-SE

Mean

Bias

SE-Bias

JS <---

IS

0.094

0.002

-0.025

-0.003

0.003

JS <---

IC

0.121

0.003

0.22

0.000

0.004

JS <---

IA

0.086

0.002

0.202

0.005

0.003

JS <---

IB

0.105

0.002

0.34

0.009

0.003

JS <---

IM

0.123

0.003

-0.354

0.000

0.004

EL <---

JS

0.065

0.001

0.098

0.010

0.002

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra

Sau khi thực hiện kiểm định thang đo về độ tin cậy và phân tích nhân tố

khẳng định CFA thì mô hình nghiên cứu không có sự thay đổi và có 05 giả

thuyết nghiên cứu. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng kỹ thuật kiểm định

mô hình cấu trúc tuyến tính SEM thì có 5 giả thuyết được chấp nhận. Kết quả

kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được tổng hợp trong Bảng 4.19 như sau:

Bảng 4.19. Tổng kết kiểm định giả thuyết

Giả thuyết

Chấp nhận H1

Chấp nhận H2

Bác bỏ H3

Bác bỏ H4

Chấp nhận H5

Chấp nhận H6

Giả thuyết H1: Hấp dẫn bằng phẩm chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc H2: Hấp dẫn bằng hành vi ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc H3: Truyền cảm hứng ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc H4: Kích thích sự thông minh ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc H5: Quan tâm cá nhân ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc H6: Sự thỏa mãn trong công việc ảnh hưởng cùng chiều đến lòng trung thành

Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu

-55-

Lãnh đạo tạo sự thay đổi

Hấp dẫn bằng phẩm chất

0.197**

0.088* Hấp dẫn bằng hành vi 0.331*** Sự thỏa mãn công việc Lòng trung thành với tổ chức

Ghi chú: *, **, *** tương ứng mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%

Hình 4.3. Kết quả kiểm định mô hình

Quan tâm cá nhân 0.22**

4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu

So với các nghiên cứu trước về lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng đến

sự thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành của tổ chức. Kết quả nghiên

cứu của đề tài cũng phù hợp nghiên cứu điển hình tại Việt Nam: Trần Thị

Cảm Thúy (2011).

Cụ thể, giả thuyết H1: Hấp dẫn bằng phẩm chất ảnh hưởng cùng chiều

đến sự thỏa mãn trong công việc. Kết quả ước lượng cho thấy giả thuyết này

chấp nhận (H1: β = 0.197, p = 0.018 < 0.05). Kết quả nghiên cứu giống với

nghiên cứu Trần Thị Cẩm Thúy (2011) và Đặng Văn Về (2015).

Giả thuyết H2: Hấp dẫn bằng hành vi ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc. Kết quả ước lượng cho thấy giả thuyết này cũng được

chấp nhận (H2: β = 0.331, p = 0.000 < 0.01). Kết quả nghiên cứu của tác giả

khẳng định và bổ sung vào thành phần lãnh đạo tạo sự thay đổi từ nghiên cứu

-56-

của Trần Thị Cẩm Thúy (2011). Khi yếu tố hấp dẫn hành vi không đảm bảo

giá trị phân biệt và hội tụ khi phân tích ở bước EFA từ nghiên cứu của Trần

Thị Cẩm Thúy. Kết quả nghiên cứu giống với nghiên cứu của Đặng Văn Về

(2015) khi yếu tố hấp dẫn bằng hành vi ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc.

Giả thuyết H3: Truyền cảm hứng ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn

trong công việc. Kết quả ước lượng cho thấy giả thuyết H3 bị bác bỏ (β = -

0,354), trái dấu với kì vọng nên bị bác bỏ. Kết quả nghiên cứu giống với

nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thúy, yếu tố này cũng không được chấp nhận.

Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu khác với nghiên cứu của Đặng Văn Về (2015)

khi mà yếu tố này được chấp nhận.

Giả thuyết H4: Kích thích sự thông minh ảnh hưởng cùng chiều đến sự

thỏa mãn trong công việc. Với dữ liệu này, kết quả nghiên cứu bác bỏ giả

thuyết H4 (β = -0.023, p = 0.782 > 0.05). Kết quả nghiên cứu khác với nghiên

cứu của Trần Thị Cẩm Thúy (2011). Yếu tố trên được chấp nhận trong nghiên

cứu này, kết quả nghiên cứu giống với Đặng Văn Về.

Giả thuyết H5: Quan tâm cá nhân ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa

mãn trong công việc. Với dữ liệu này, kết quả nghiên cứu chấp nhận giả

thuyết H5 (β = 0.22, p = 0.048 < 0.05). Kết quả nghiên cứu giống với nghiên

cứu của Trần Thị Cẩm Thúy (2011) và Đặng Văn Về (2015). Yếu tố trên cũng

được chấp nhận trong nghiên cứu này.

Giả thuyết H6: Sự thỏa mãn trong công việc ảnh hưởng cùng chiều đến

lòng trung thành (β = 0.088, p = 0.058 < 0.1). Kết quả ước lượng cho thấy giả

thuyết H6 được chấp nhận. So với nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thúy (2011)

và Đặng Văn Về (2015) thì kết quả nghiên cứu giống nhau.

-57-

Tóm tắt chương 4

Chương này trình bày kết quả về mẫu nghiên cứu dưới dạng mô tả thống

kê, kết quả về kiểm định các thang đo của các khái niệm nghiên cứu thông

qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá

(EFA). Sau đó kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với các giả

thuyết đã được đưa ra.

Kết quả chuẩn hóa của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM cho thấy có 03

yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc: Hấp dẫn bằng hành vi, quan

tâm cá nhân và hấp dẫn bằng phẩm chất. Sự thỏa mãn trong công việc tác

động cùng chiều đến lòng trung thành với tổ chức. Như vậy các giả thuyết

H1, H2, H5 và H6 đều được chấp nhận. Chương tiếp theo sẽ tóm tắt toàn bộ

nghiên cứu, những đóng góp, hàm ý quản trị cũng như những hạn chế của

nghiên cứu này và định hướng các nghiên cứu tiếp theo.

-58-

CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ

5.1. Kết luận

Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về lãnh đạo tạo sự thay đổi, sự

thỏa mãn trong công việc và lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức.

Dựa trên cơ sở lý thuyết, cùng với các nghiên cứu trước ở trong và ngoài

nước, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá ảnh

hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi tác động đến sự thỏa mãn trong công việc

và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên tại Công ty TNHH Gạch

men nhà Ý.

Qua khảo sát và phân tích, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 yếu tố tác

động: Hấp dẫn bằng hành vi, quan tâm cá nhân, hấp dẫn bằng phẩm chất và

sự thỏa mãn trong công việc. Trong đó, vai trò của sự thỏa mãn trong công

việc là biến trung gian giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành đối

với tổ chức. Trong đó, nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thỏa mãn trong

công việc và lòng trung thành với tổ chức, dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là:

(1). Hấp dẫn bằng hành vi

(2). Hấp dẫn bằng phẩm chất

(3). Quan tâm cá nhân

Mô hình hồi quy có hệ số R2 = 29%, mô hình ước lượng là phù hợp với

bộ dữ liệu, giải thích được 29% mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng

thành của nhân viên đối với tổ chức. Các giả thuyết nghiên cứu H1, H2, H5

và H6 đều được chấp nhận tại độ tin cậy 90%, 95% và 99%.

-59-

5.2. Hàm ý quản trị

5.2.1. Cải thiện yếu tố hấp dẫn bằng hành vi

Bảng 5.1. Thống kê mô tả thang đo hấp dẫn bằng hành vi

Nội dung biến quan sát

Số quan sát 180

Giá trị trung bình 3.56

Độ lệch chuẩn 1.159

180

3.52

1.049

1. Họ nói với Anh/Chị về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ 2. Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

3. Họ quan tâm khía cạnh đạo đức và kết quả

180

3.42

1.108

của những quyết định có đạo đức

180

3.32

1.005

4. Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức

Năng lực và đạo đức cá nhân là những yếu tố tạo nên uy tín của lãnh

đạo. Năng lực lãnh đạo thể hiện ở bản lĩnh tự tin, quyết đoán dẫn dắt tổ chức

trong những tình huống không rõ ràng, không chắc chắn bằng tầm nhìn chiến

lược cụ thể. Đạo đức cá nhân thể hiện lãnh đạo quan tâm tới khía cạnh đạo

đức, kết quả của những quyết định có đạo đức, những vấn đề về đạo đức kinh

doanh như quyền lợi của khách hàng, quyền lợi của nhân viên, của tổ chức.

Tầm nhìn, mục tiêu và sứ mạng thường là những vấn đề hiển nhiên tồn

tại trong tổ chức nhưng chưa được lãnh đạo và nhân viên thấu hiểu đúng bản

chất. Việc định hướng, xây dựng tương lai phát triển cần phải hoàn thành

trong từng giai đoạn để đáp ứng nhu cầu của tổ chức. Vì vậy, các lãnh đạo của

công ty xác định rõ giá trị cốt lõi của tổ chức. Điều này giúp trả lời câu hỏi tại

sao tổ chức tồn tại và có ý nghĩa sâu xa, là động lực định hướng phát triển của

tổ chức.

-60-

Nhà lãnh đạo phải biết được thực trạng của tổ chức để đặt ra những mục

tiêu, cách thức thực hiện sao cho phù hợp với từng giai đoạn. Mục tiêu phải

được xác định rõ ràng và kế hoạch thực hiện phải cụ thể. Các mục tiêu trong

từng giai đoạn cần hướng đến tương lai giá trị cốt lõi, mục đích tồn tại của tổ

chức.

Người lãnh đạo phải theo đuổi tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức đã đề ra.

Hướng dẫn cho nhân viên áp dụng mọi phương pháp: giao tiếp lắng nghe hai

chiều, truyền đạt cảm xúc, nhắc lại,...sao cho nhân viên hiểu thấu đáo được

tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức. Khi nhân viên thấy được tương lai của mình

và tiềm năng phát triển của tổ chức, họ sẽ tham gia nhiệt tình vào các hoạt

động, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức. Hơn nữa, lãnh đạo cần phải truyền đạt

bài học kinh nghiệm hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt đẹp mục tiêu,

nhiệm vụ của tổ chức.

5.2.2. Cải thiện yếu tố hấp dẫn bằng phẩm chất

Bảng 5.2. Thống kê mô tả thang đo hấp dẫn bằng phẩm chất

Nội dung biến quan sát

Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ.

Số quan sát 180

Giá trị trung bình 3.37

Độ lệch chuẩn 1.068

180

3.41

1.147

Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

180

3.56

1.154

Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

180

3.35

1.096

Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin

-61-

Tinh thần hy sinh thể hiện người lãnh đạo luôn đặt mục tiêu, lợi ích của

tổ chức, của nhóm lên trên mục tiêu, lợi ích cá nhân. Phải biết hy sinh lợi ích

bản thân cho mục tiêu chung, cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

Năng lực lãnh đạo, đạo đức cá nhân và tinh thần hy sinh là những tố chất

tạo nên hình mẫu người lãnh đạo. Những phẩm chất, hành vi này sẽ hấp dẫn,

gây ảnh hưởng và trở thành động lực của người theo sau. Vì người theo sau

luôn xem lãnh đạo là hình mẫu để họ noi theo, nên với những phẩm chất tạo

nên hình tượng tốt đẹp thật sự, người lãnh đạo sẽ là định hướng của người

theo sau, là niềm tự hào, hãnh diện, ngưỡng mộ, kính trọng, thán phục của

người theo sau mà từ đó ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của họ.

5.2.3. Cải thiện yếu tố quan tâm cá nhân

Bảng 5.3. Thống kê mô tả thang đo quan tâm cá nhân

Nội dung biến quan sát

Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị.

Số quan sát 180

Giá trị trung bình 2.29

Độ lệch chuẩn 1.022

180

2.50

1.011

Họ đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp dưới hay giữa chủ với người làm thuê.

180

2.61

1.106

Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị.

180

2.73

.939

Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình.

Việc hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên ví người lãnh đạo như một người

cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới

mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn. Hay lãnh đạo giống như một

người thầy quan tâm đến học trò của mình, tức là lãnh đạo phải nhận ra khả

năng, nhu cầu, ước muốn của nhân viên, đặc biệt là nhu cầu thành tựu và nhu

-62-

cầu phát triển để có thể phát triển tiềm năng của họ lên mức cao hơn, để họ có

thể đạt được nhiều thành công hơn. Quan tâm đến nhân viên là tạo ra cơ hội

học tập mới trong bầu không khí hỗ trợ, là xem nhân viên như là một cá nhân

chứ không phải là người làm thuê. Lãnh đạo cần lắng nghe và thực hiện trao

đổi thông tin hai chiều với nhân viên, cần tiếp xúc, trò chuyện thân mật với

nhân viên để có thể nắm bắt chính xác hơn tâm tư nguyện vọng của họ, đồng

thời thể hiện tình cảm, sự quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, sự thỏa mãn có thể xem là biến

trung gian toàn phần giữa các thành tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng

trung thành. Nên ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành là ảnh hưởng

gián tiếp. Trong khi đó, nguồn lực của tổ chức thì có giới hạn. Do đó nghiên

cứu kiến nghị rằng, thay vì người lãnh đạo phải tìm các biện pháp vừa để tác

động đến lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên, vừa để tác động đến

sự thỏa mãn với công việc của nhân viên, thì người lãnh đạo hãy tập trung vào

việc làm cho nhân viên thỏa mãn với công việc của họ. Bởi vì khi lãnh đạo

tập trung làm cho nhân viên thỏa mãn với công việc thì người lãnh đạo sẽ có

được nhiều thời gian, sức lực hơn và quan tâm đúng mực hơn tới vấn đề này.

Do đó, nhân viên có thể sẽ được thỏa mãn nhiều hơn. Và khi thỏa mãn được

nhiều hơn họ tự khắc sẽ trung thành nhiều hơn với tổ chức.

5.3. Một số kiến nghị khác

Để các giải pháp về việc hoàn thiện phong cách lãnh đạo tạo sự thay đổi

nhằm nâng cao sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên tại Công ty

TNHH Gạch men nhà Ý được thực hiện thì tác giả có một số kiến nghị đối

với ban lãnh đạo Công ty như sau:

Khi tuyển dụng nhân sự Công ty, ngoài năng lực chuyên môn nghiệp thì

còn phải quan tâm đến phẩm chất chất đạo đức, ý thức gắn kết với công việc

-63-

và với tổ chức của các ứng viên. Đặc biệt là những vị trí quan trọng trong

Công ty như trưởng phòng và giám đốc.

Ban lãnh đạo Công ty cần phải thường xuyên tổ chức tổ chức các khóa

đào tạo về kỹ năng quản lý nhân sự cho những người lãnh đạo, nếu được thì

nên cử lãnh đạo đi học tập kinh nghiệm từ các tổ chức khác.

Hoàn thiện xây dựng bộ tiêu chuẩn văn hóa của công ty. Vấn đề xây

dựng văn hóa Công ty không phải dễ, mất rất nhiều thời gian và khá tốn kém,

nếu thực hiện được điều này thì có thể phát huy được năng lực và thúc đảy sự

đóng góp của tất cả mọi người vào việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức.

Công ty nên tổ chức các cuộc gặp gỡ giữa nhân viên và lãnh đạo, để lãnh

đạo giải đáp những thắc mắc của nhân viên, đồng thời truyền đạt kinh nghiệm

cho nhân viên để nhân viên học tập và áp dụng vào công việc. Ngoài ra Công

ty nên thực hiện khảo sát nhu cầu đào tạo, xác định nhu cầu đào tạo theo khối

chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có đầy đủ năng lực

chuyên môn nghiệp vụ để tư vấn, giúp đỡ người theo sau. Khảo sát nhu cầu

đào tạo sẽ giúp công ty xây dựng được chương trình đào tạo và phát triển đáp

ứng kì vọng của nhân viên.

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thành tích công tác để mọi người trong

Công ty đều có cơ hội phấn đấu đạt được thành tích mà Công ty yêu cầu và

Công ty cần phải có phần thường xứng đáng để khích lệ tinh thần phấn đấu

của họ. Việc thực hiện đánh giá thành tích công tác tại Công ty phải thực hiện

định kỳ hàng tháng, quý và năm và được đánh giá bởi người lãnh đạo trực

tiếp. Công tác đánh giá phải công khai minh bạch, người đánh giá phải giải

thích được cơ sở của việc đánh giá một cách hợp lí.

5.4. Hạn chế nghiên cứu

-64-

Nghiên cứu mẫu nhỏ chỉ có 180 đối tượng khảo sát, do đó khó phản

ánh chính xác vấn đề nghiên cứu đặt ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy R2 =

29% cho thấy mô hình chỉ giải thích được 29% sự biến thiên của lòng trung

thành với tổ chức. Điều này cho thấy còn có các nhân tố ngoài mô hình tác

động đến biến lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên mà đề tài không

đề cập tới. Trong nghiên cứu tiếp theo cần khám phá các yếu tố để tạo nên

một bức tranh tổng thể về lòng trung thành của nhân viên.

Thứ hai, nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Gạch men nhà Ý.

Do đó kết quả nghiên cứu sẽ tổng quát hơn nếu được nghiên cứu tại các tỉnh

thành khác.

Kiến nghị đầu tiên là việc sử dụng thang đo lãnh đạo đa thành phần của

Bass để có thể xác định phong cách lãnh đạo thường xuyên cũng như đánh giá

được ảnh hưởng của các phong cách lãnh đạo đến sự thỏa mãn và lòng trung

thành của nhân viên.

Nếu có điều kiện, người làm nghiên cứu nên sự dụng phương pháp chọn

mẫu xác suất để mẫu có tính đại diện hơn cho tổng thể. Và có thể nghiên cứu

trong những khu vực khác hay các lĩnh vực hoạt động khác như y tế, giáo dục,

phi lợi nhuận, hành chánh, quân sự,...để có thể đối chứng kết quả.

Và cuối cùng là các nghiên cứu về ảnh hưởng giới tính lãnh đạo cần

được tăng cường nhiều nghiên cứu hơn nữa trong điều kiện Việt Nam để có

nhiều dữ liệu cho việc đối chứng, kết luận và kiến nghị.

-65-

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu bằng tiếng Việt

2. Tài liệu bằng tiếng Anh

-66-

Antonakis, J., Avolio, B.J. & Sivasubramaniam, N. (2003), Context and

Leadership: an examination of the nine – factor full - range leadership

theory using the Multifactor Leadership Questionnaire, Science Direct,

The Leadership Quarterly 14, 261-295.

Aselstine, K., & Alletson, K. (2006), A new deal for the 21st century

workplace, Ivey Business Journal, March/April 2006, 1-7.

Avolio, B.J., Bass, B.M. (1991), The full range of leadership development:

Basic and advanced manuals, Binghamton, NY: Bass, Avolio, &

Associates.

Avolio, B.J., Zhu W., Koh W. & Bhatia P. (2004), Transformational

leadership and organizational commitment: mediating

role of

psychological empowerment and oderating role of structural distance,

Journal

of Organizational Behavior,

25,

951-

968. Tại

http://download.clib.psu.ac.th/datawebclib/e_resource/trial_database/Wil

ey InterScienceCD/pdf/JOB/JOB_3.pdf, truy cập ngày 7/8/2011.

Bass, B.M. (1990), From transactional to transformational leadership:

Learning to share the vision. Organizational Dynamics, 19-31.

Bass, B.M., & Riggio, R. E. (Eds.), (2006), Transformational Leadership,

Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates, 6-7, 20, P.19-21, P.3-9,

P.6-9, P.112-122.

Brayfield & Rothe (1951), Satisfaction, trong Handbook of organizational

measurement

Price, J.L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 471-473.

Burns, J.M. (1978), Leadership, New York: Harper & Row, 4, 19-22.

-67-

Cook, J.D., Hepworth, S.J., Wall, T.D. and Warr, P.B. (1981), The Experience

of Work, London: Academic Press.

Dunham & Herman (1975), Satisfaction, trong Handbook of organizational

measurement.

Price, J. L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 474-475.

Gunlu, E., Aksarayli, M., & Percin, N.S (2009), Job satisfaction and

Organizational.

Hair, Anderson, Tatham, Black (1998), Multivariate Data Analysis, Upper

Saddle River, NJ: Prentical-Hall.

Lok, P., & Crawford, J (2001), The effect of organisational culture and

leadership style on job satisfaction and organisational commitment, The

Journal of Management Development, ABI/INFORM Global, 32.

Loyalty

Research

Center

(2004),

tại

http://www.loyaltyresearch.com/media/thoughtperspectives/4.3.3%20

mployee%2 Loyalty%20Part1.pdf, truy cập ngày 07/8/2011.

Price, J.L. (1997), Handbook of organizational measurement, International

Journal of Manpower, 18,4/5/6, 483-488. Quinn & Staines (1979),

Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement,

Price, J.L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 476-478.

Smith el al. (1969), Satisfaction, trong Handbook of organizational

measurement,

Price, J. L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 483-488.

Super, D., et al. (1957), Vocational Development: A framework for

research, New York: Teachers College Press.

-68-

Job

Weiss

(2002),

satisfaction,

tại

http://en.wikipedia.org/wiki/Job_satisfaction,

truy

cập

ngày 06/8/2011.

Weiss el al. (1967), Satisfaction, trong Handbook of organizational

measurement.

-69-

DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM

PHẦN 1: GIỚI THIỆU

Xin chào các Anh/Chị

Trước hết, tôi xin cảm ơn Anh/Chị đã có mặt và tham gia buổi thảo luận cho đề tài

nghiên cứu: “Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn công việc và

lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên tại Công ty TNHH Gạch men nhà

Ý”. Thảo luận này có ý nghĩa rất quan trọng cho việc định hướng triển khai các

bước tiếp theo của đề tài nghiên cứu này.

Sự tham gia của các anh/chị trong buổi thảo luận này là hoàn toàn tự nguyện, không

có bất kỳ sự tác động nào đối với việc trả lời và đóng góp ý kiến của các anh/chị. Vì

vậy, tôi rất mong nhận được sự tham gia tích cực và những ý kiến đóng góp, thẳng

thắn cho đề tài. Tất cả những chia sẻ trung thực của các anh/chị có ý nghĩa quan

trọng cho sự thành công của đề tài này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn tất

cả các anh/chị.

PHẦN II: NỘI DUNG

1. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu

Câu hỏi 1: Dựa trên 05 yếu tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa

mãn trong công việc của nhân viên và lòng trung thành với tổ chức tại công ty (tác

giả đã đề xuất ban đầu), so sánh với công việc hiện tại của anh/chị, anh/chị hãy cho

biết ý kiến của mình đối với các yếu tố được nêu dưới đây?

Thành phần

Ý kiến đánh giá

Ghi chú

Đồng ý

Không đồng ý Không có ý

kiến

Hấp dẫn bằng phẩm chất (IA)

-70-

Hấp dẫn bằng hành vi (IB)

Truyền cảm hứng (IM)

Kích thích sự thông minh (IS)

Quan tâm cá nhân (IC)

Yếu tố khác:………..

……………

2. Hiệu chỉnh thang đo

Thu thập ý kiến của mọi người về các câu hỏi dự kiến để phát triển thang đo.

Phần trên chúng ta đã thảo luận khá kỹ lưỡng về các yếu tố thể hiện lãnh đạo tạo sự

thay đổi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc, sự thỏa mãn ảnh hưởng đến

lòng trung thành của nhân viên đối với công ty. Ở đây tôi đã chuẩn bị sẵn một bảng

câu hỏi, gồm một số câu hỏi mà tôi dự định sẽ dùng nó để khảo sát ý kiến của mọi

người. Trước khi kết thúc buổi thảo luận hôm nay, mong các anh chị cho ý kiến về

các câu hỏi sau:

Nội dung nào của thể hiện hấp dẫn bằng phẩm chất:

- Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ.

- Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

- Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

- Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin.

-71-

- Ý kiến khác:…………………………………………………………………...

Nội dung nào thể hiện hấp dẫn bằng hành vi:

- Họ nói với Anh/Chị về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ

- Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm

xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

- Họ quan tâm khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức

- Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với

tổ chức.

- Ý kiến khác: :………………………………………………………………….

Nội dung nào thể hiện kích thích sự thông minh:

- Họ xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó.

- Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề.

- Họ luôn khuyên Anh/Chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh.

- Họ luôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đề cũ.

- Ý kiến khác: :………………………………………………………………….

Nội dung nào thể hiện quan tâm cá nhân:

- Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị.

- Họ đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp

dưới hay giữa chủ với người làm thuê.

- Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị.

- Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình.

- Ý kiến khác: :………………………………………………………………….

Nội dung nào thể hiện sự thỏa mãn trong công việc:

- Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc.

-72-

- Công ty như mái nhà thứ hai của mình.

- Vui mừng khi chọn công ty này để làm việc.

- Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị vẫn chọn công ty này.

- Ý kiến khác: :………………………………………………………………….

Nội dung nào thể hiện lòng trung thành của nhân viên với tổ chức:

- Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc.

- Công ty như mái nhà thứ hai của mình.

- Vui mừng khi chọn công ty này để làm việc.

- Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị vẫn chọn công ty này.

- Ý kiến khác: :………………………………………………………………….

Trân trọng cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian tham gia buổi thảo luận hôm nay và cung cấp những kiến thức quý báu!

-73-

DANH SÁCH THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

STT Họ Tên Giới tính Chức vụ

1 Lương Trung Thành Nam Phó tổng giám đốc sản xuất

2 Nguyễn Trung Dũng Nam Giám đốc nhân sự

3 Đặng Anh Tân Nam Trưởng phòng bảo trì

Nguyễn Trí Lương Duyên 4 Nam Trưởng phòng kĩ thuật

5 Võ Thị Thùy Anh Nữ Trưởng phòng R&D

6 Nguyễn Ngọc Quân Nam Trưởng phòng quản lý sản xuất

7 Huỳnh Công Vân Nam Trưởng phòng cung ứng

8 Phạm Việt Mỹ Nam Kế toán trưởng

9 Phan Tôn Ngọc Tiến Nam Trưởng phòng đầu tư dự án

10 Trần Minh Đức Nam Trưởng phòng thiết kế

-74-

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Thành phần

Ý kiến đánh giá

Ghi chú

Đồng ý

Không đồng ý Không có ý

kiến

10

hấp dẫn bằng phẩm chất (IA)

10

hấp dẫn bằng hành vi (IB)

10

truyền cảm hứng (IM)

10

kích thích sự thông minh (IS)

10

quan tâm cá nhân (IC)

ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO

Thang đo sau khi hiệu chỉnh

Mức độ điều chỉnh

1. Tự hào, hãnh diện khi làm

việc cùng họ.

Giữ nguyên Giữ nguyên

2. Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

3. Họ luôn có những hành

Giữ nguyên

động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

Thang đo gốc hấp dẫn bằng phẩm chất (IA) 1. Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ. 2. Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức. 3. Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

-75-

Điều chỉnh từ ngữ

4. Lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin

4. Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin

1. Họ nói với Anh/Chị về

Giữ nguyên

những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ

hấp dẫn bằng hành vi (IB) 1. Họ nói với Anh/Chị về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ

2. Họ luôn chỉ cho

2. Họ luôn chỉ cho Anh/Chị

Giữ nguyên

thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

3. Họ quan tâm khía

Giữ nguyên

3. Họ quan tâm khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức

cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức

Giữ nguyên

4. Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức

4. Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức

truyền cảm hứng (IM)

1. Họ luôn nói với Anh/Chị

Điều chỉnh từ ngữ

một cách lạc quan về tương lai của tổ chức.

1. Họ luôn nói một cách lạc quan về tương lai của tổ chức.

2. Họ luôn truyền đạt

Điều chỉnh từ ngữ

2. Họ luôn truyền đạt nhiệt tình kinh nghiệm cần thiết để Anh/Chị có được thành công.

3. Họ luôn chỉ cho Anh/Chị

kinh nghiệm cần thiết để Anh/Chị có được thành công. 3. Họ luôn chỉ cho

Giữ nguyên

thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn.

Anh/Chị thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn.

Giữ nguyên

4. Họ luôn tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt được.

4. Họ luôn tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt được.

-76-

Điều chỉnh từ ngữ

1. Họ xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó.

kích thích sự thông minh (IS) 1. Họ xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu.

Giữ nguyên

2. Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề.

2. Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề.

3. Họ luôn khuyên Anh/Chị

3. Họ luôn khuyên

Giữ nguyên

nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh.

4. Họ luôn đưa ra những

phương pháp mới cho những vấn đề cũ.

Anh/Chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh. 4. Họ luôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đề cũ.

quan tâm cá nhân (IC)

1. Họ luôn hướng dẫn,

1. Họ luôn hướng dẫn, tư vấn

cho Anh/Chị.

cho Anh/Chị.

Điều chỉnh từ ngữ

2. Họ đối xử với

Giữ nguyên

2. Họ đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp dưới hay giữa chủ với người làm thuê.

3. Họ luôn quan tâm tới nhu

Giữ nguyên

cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị.

Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp dưới hay giữa chủ với người làm thuê. 3. Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị.

Giữ nguyên

4. Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình.

4. Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình. Sự thỏa mãn trong công việc

Giữ nguyên

1. Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc.

1. Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc.

2. Công ty như mái nhà thứ hai

Giữ nguyên

của mình.

3. Vui mừng khi chọn công ty

Giữ nguyên

này để làm việc.

2. Công ty như mái nhà thứ hai của mình. 3. Vui mừng khi chọn công ty này để làm việc.

Giữ nguyên

4. Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị

4. Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị vẫn chọn

-77-

công ty này.

vẫn chọn công ty này. Lòng trung thành với tổ chức

1. Anh/Chị muốn ở lại

1. Anh/Chị muốn ở lại làm

Giữ nguyên

làm việc cùng tổ chức đến cuối đời.

việc cùng tổ chức đến cuối đời.

Giữ nguyên

2. Anh/Chị sẽ ở lại làm việc lâu dài với tổ chức dù nơi khác có đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn.

2. Anh/Chị sẽ ở lại làm việc lâu dài với tổ chức dù nơi khác có đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn.

3. Anh/Chị luôn trung thành

Giữ nguyên

với tổ chức

4. Anh/Chị luôn làm việc hết

Giữ nguyên

mình vì tổ chức.

3. Anh/Chị luôn trung thành với tổ chức 4. Anh/Chị luôn làm việc hết mình vì tổ chức.

-78-

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

BCH số: …….

Kính chào các anh (chị)!

Tôi là Huỳnh Lê Thế Kha, đang nghiên cứu về lòng trung thành của nhân viên

tại Công ty TNHH Gạch men Nhà Ý. Sự đóng góp ý kiến anh/chị sẽ quyết định sự

thành công của đề tài. Tất cả thông tin thu sẽ được bảo mật. Kính mong quý Anh

Chị giúp đỡ.

Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của anh/chị. Mức độ

anh/chị đồng ý hay không đồng ý được qui ước.

1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý

Phần 1: Nội dung khảo sát:

Hấp dẫn bằng phẩm chất

Câu 1

1

2

3

4

5

Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ.

1

2

3

4

5

Câu 2 Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.

1

2

3

4

5

Câu 3 Họ

luôn có những hành động khiến

Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng.

1

2

3

4

5

Câu 4 Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là

người có quyền lực và tự tin.

Hấp dẫn bằng hành vi

1

2

3

4

5

Câu 5 Họ nói với Anh/Chị về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ

1

2

3

4

5

Câu 6 Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm xúc mạnh

-79-

mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

1

2

3

4

5

Câu 7 Họ quan tâm khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có đạo đức

1

2

3

4

5

Câu 8 Họ luôn nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức.

Kích thích sự thông minh

1

2

3

4

5

Câu 9 Họ xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó.

1

2

3

4

5

Câu 10 Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau

khi giải quyết vấn đề.

1

2

3

4

5

Câu 11 Họ luôn khuyên Anh/Chị nên nhìn vấn đề

từ nhiều góc cạnh.

1

2

3

4

5

Câu 12 Họ luôn đưa ra những phương pháp mới

cho những vấn đề cũ.

Quan tâm cá nhân

1

2

3

4

5

Câu 13 Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị.

1

2

3

4

5

Câu 14 Họ đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp dưới hay

giữa chủ với người làm thuê.

1

2

3

4

5

Câu 15 Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và

khát vọng của Anh/Chị.

2

3

4

5

Câu 16 Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm 1

-80-

mạnh của mình.

Sự thỏa mãn trong công việc

1

2

3

4

5

Câu 17 Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm

việc.

1

2

3

4

5

Câu 18 Công ty như mái nhà thứ hai của mình.

1

2

3

4

5

Câu 19 Vui mừng khi chọn công ty này để làm

việc.

1

2

3

4

5

Câu 20 Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị

vẫn chọn công ty này.

Lòng trung thành của nhân viên

1

2

3

4

5

Câu 21 Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm

việc.

1

2

3

4

5

Câu 22 Công ty như mái nhà thứ hai của mình.

1

2

3

4

5

Câu 23 Vui mừng khi chọn công ty này để làm

việc.

1

2

3

4

5

Câu 24 Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị

vẫn chọn công ty này.

Phần 2: Thông tin cá nhân

(Xin anh (chị) vui lòng đánh dấu  hoặc X vào ô trống  thích hợp nhất)

1. Giới tính:  Nam;  Nữ

2. Độ tuổi:  18 – 30 ;  Từ 31 – 40 ;  Từ 41- 50 ;  > 51

3. Trình độ:  Dưới đại học;  Đại học;  Trên đại học

-81-

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.915

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

10.32

9.192

.858

.872

IA1

10.28

9.389

.737

.913

IA2

10.13

8.999

.803

.890

IA3

10.34

9.188

.828

.882

IA4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.879

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

10.26

7.658

.738

.846

IB1

10.29

8.220

.734

.846

IB2

10.39

7.760

.769

.832

IB3

10.50

8.520

.717

.854

IB4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.857

4

Item-Total Statistics

-82-

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

IM1

10.39

6.207

.662

.833

IM2

10.64

5.696

.798

.775

IM3

10.85

6.542

.671

.830

IM4

10.68

5.838

.680

.828

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.929

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

10.52

7.503

.833

.908

IS1

10.56

7.689

.830

.909

IS2

10.53

7.748

.828

.909

IS3

10.46

7.658

.845

.904

IS4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.821

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

7.83

6.397

.661

.767

IC1

7.62

6.248

.710

.744

IC2

7.52

6.050

.658

.769

IC3

7.39

7.190

.554

.814

IC4

-83-

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.847

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

JS1

10.78

7.523

.703

.798

JS2

10.73

7.149

.715

.793

JS3

10.69

8.012

.657

.818

JS4

10.69

7.722

.666

.814

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.657

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

EL1

11.42

3.709

.417

.602

EL2

11.31

3.690

.408

.608

EL3

11.32

3.692

.419

.601

EL4

11.25

3.116

.506

.538

-84-

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.806

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2884.361

df

378

Sig.

.000

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Factor

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

6.731

24.041

24.041 6.400

22.855

22.855 3.086

11.022

11.022

1

3.482

12.436

36.477 3.170

11.323

34.179 2.957

10.559

21.581

2

9.503

31.084

2.490

8.893

45.370 2.188

7.813

41.992 2.661

3

8.866

39.950

2.282

8.150

53.520 1.941

6.934

48.926 2.482

4

8.670

48.620

1.870

6.678

60.197 1.425

5.089

54.015 2.428

5

8.121

56.741

1.773

6.332

66.529 1.299

4.640

58.654 2.274

6

5.498

62.239

1.392

4.970

3.584

7

.913

3.260

8

.740

2.642

9

.664

2.373

10

.592

2.113

11

.545

1.947

12

.480

1.715

13

.462

1.649

14

.429

1.534

15

.382

1.365

16

.355

1.269

17

.329

1.176

18

.306

1.092

19

.260

.930

20

.252

.901

21

.240

.856

22

.224

.799

23

.213

.761

24

.192

.685

25

.164

.584

26

62.239 1.539

.135

.483

71.499 1.004 74.758 77.400 79.773 81.886 83.832 85.547 87.196 88.730 90.095 91.364 92.540 93.632 94.562 95.463 96.319 97.118 97.878 98.564 99.148 99.631

27

-85-

28

.103

.369

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

IS1 <--- IS 1.000

IS .960 .061 15.849 *** IS2 <---

IS .948 .060 15.778 *** IS3 <---

IS .973 .059 16.444 *** IS4 <---

IA 1.000 IA1 <---

IA .886 .066 13.437 *** IA2 <---

IA .966 .061 15.758 *** IA3 <---

-86-

S.E. C.R. P Label Estimate

IA .998 .053 18.911 *** IA4 <---

IB 1.000 IB1 <---

IB .900 .081 11.083 *** IB2 <---

IB 1.005 .085 11.788 *** IB3 <---

IB .873 .078 11.244 *** IB4 <---

IM 1.000 IM1 <---

IM 1.205 .105 11.491 *** IM2 <---

IM .899 .092 9.764 *** IM3 <---

IM 1.034 .109 9.467 *** IM4 <---

JS 1.000 JS1 <---

JS 1.066 .094 11.390 *** JS2 <---

JS .792 .084 9.406 *** JS3 <---

JS .846 .088 9.564 *** JS4 <---

IC 1.000 IC1 <---

IC 1.064 .104 10.268 *** IC2 <---

IC 1.016 .110 9.200 *** IC3 <---

IC .726 .094 7.712 *** IC4 <---

1.000 EL1 <--- EL

.994 .227 4.388 *** EL2 <--- EL

1.094 .235 4.646 *** EL3 <--- EL

1.528 .314 4.873 *** EL4 <--- EL

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

-87-

Estimate

.876 IS1 <--- IS

.870 IS2 <--- IS

.868 IS3 <--- IS

.887 IS4 <--- IS

.926 IA1 <--- IA

.764 IA2 <--- IA

.828 IA3 <--- IA

.900 IA4 <--- IA

.794 IB1 <--- IB

.789 IB2 <--- IB

.834 IB3 <--- IB

.799 IB4 <--- IB

IM1 <--- IM .749

IM2 <--- IM .899

IM3 <--- IM .742

IM4 <--- IM .721

.823 JS1 <--- JS

.825 JS2 <--- JS

.689 JS3 <--- JS

.699 JS4 <--- JS

.769 IC1 <--- IC

.827 IC2 <--- IC

.722 IC3 <--- IC

-88-

Estimate

IC4 <--- IC .608

EL1 <--- EL .520

EL2 <--- EL .507

EL3 <--- EL .566

EL4 <--- EL .687

Covariances: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

IS <--> IA .190 .073 2.587 .010

IB .206 .071 2.878 .004 IS <-->

IM .211 .058 3.632 *** IS <-->

JS .050 .067 .748 .454 IS <-->

IC .191 .063 3.030 .002 IS <-->

.096 .039 2.452 .014 IS <--> EL

IB .284 .079 3.572 *** IA <-->

IM .116 .059 1.959 .050 IA <-->

JS .317 .079 4.020 *** IA <-->

IC .367 .075 4.893 *** IA <-->

.097 .042 2.303 .021 IA <--> EL

IM .272 .064 4.260 *** IB <-->

JS .266 .075 3.533 *** IB <-->

IC .165 .065 2.536 .011 IB <-->

.088 .040 2.177 .029 IB <--> EL

JS -.042 .055 -.765 .444 IM <-->

-89-

S.E. C.R. P Label Estimate

IC .162 .052 3.089 .002 IM <-->

.065 .031 2.070 .038 IM <--> EL

IC .198 .065 3.055 .002 JS <-->

.069 .038 1.802 .072 JS <--> EL

.062 .034 1.803 .071 IC <--> EL

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

.213 IS <--> IA

.248 IS <--> IB

IS <--> IM .325

.063 IS <--> JS

.270 IS <--> IC

.255 IS <--> EL

.314 IA <--> IB

IA <--> IM .164

.362 IA <--> JS

.475 IA <--> IC

.235 IA <--> EL

IB <--> IM .413

.327 IB <--> JS

.230 IB <--> IC

.228 IB <--> EL

IM <--> JS -.066

-90-

Estimate

IM <--> IC .287

IM <--> EL .215

JS <--> IC .285

JS <--> EL .186

IC <--> EL .189

Variances: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

.112 7.303 *** IS .815

.121 8.002 *** .972 IA

.138 6.103 *** .842 IB

.092 5.610 *** .516 IM

.125 6.285 *** .786 JS

.109 5.651 *** .615 IC

.058 3.021 .003 .176 EL

.035 7.010 *** .246 e1

.034 7.163 *** .241 e2

.033 7.209 *** .240 e3

.031 6.721 *** .208 e4

.031 5.146 *** .161 e5

.064 8.503 *** .546 e6

.052 7.939 *** .416 e7

.036 6.292 *** .227 e8

.067 7.319 *** .494 e9

-91-

S.E. C.R. P Label Estimate

.056 7.385 *** .412 e10

.056 6.575 *** .371 e11

.050 7.236 *** .363 e12

.051 7.828 *** .403 e13

.041 4.349 *** .177 e14

.043 7.905 *** .340 e15

.063 8.105 *** .510 e16

.061 6.148 *** .375 e17

.069 6.085 *** .418 e18

.068 8.081 *** .546 e19

.074 8.000 *** .588 e20

.062 6.884 *** .424 e21

.057 5.669 *** .321 e22

.077 7.560 *** .583 e23

.065 8.459 *** .552 e24

.061 7.808 *** .476 e25

.064 7.924 *** .504 e26

.061 7.329 *** .448 e27

.084 5.483 *** .460 e28

Model Fit Summary

CMIN

Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF

Default model 77 467.844 329 .000 1.422

-92-

Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF

Saturated model 406 .000 0

Independence model 28 3058.049 378 .000 8.090

RMR, GFI

Model RMR GFI AGFI PGFI

Default model .052 .851 .816 .689

Saturated model .000 1.000

.276 .344 .296 .320 Independence model

Baseline Comparisons

Model CFI NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2

Default model .847 .824 .949 .940 .948

Saturated model 1.000 1.000 1.000

Independence model .000 .000 .000 .000 .000

Parsimony-Adjusted Measures

Model PRATIO PNFI PCFI

Default model .870 .737 .825

Saturated model .000 .000 .000

Independence model 1.000 .000 .000

NCP

NCP LO 90 HI 90 Model

Default model 138.844 85.524 200.184

Saturated model .000 .000 .000

Independence model 2680.049 2507.472 2860.008

FMIN

-93-

Model FMIN F0 LO 90 HI 90

Default model 2.614 .776 .478 1.118

Saturated model .000 .000 .000 .000

Independence model 17.084 14.972 14.008 15.978

RMSEA

RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Model

Default model .049 .038 .058 .585

Independence model .199 .193 .206 .000

AIC

AIC BCC BIC CAIC Model

Default model 621.844 651.617 867.701 944.701

Saturated model 812.000 968.987 2108.340 2514.340

Independence model 3114.049 3124.876 3203.452 3231.452

ECVI

ECVI LO 90 HI 90 MECVI Model

Default model 3.474 3.176 3.817 3.640

Saturated model 4.536 4.536 4.536 5.413

Independence model 17.397 16.433 18.402 17.457

HOELTER

Model HOELTER .05 HOELTER .01

Default model 143 150

Independence model 25 27

-94-

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

JS <--- IS -.023 .081 -.277 .782

<--- IC .220 .111 1.976 .048 JS

<--- IA .197 .083 2.366 .018 JS

<--- IB .331 .092 3.615 *** JS

<--- IM -.354 .117 -3.024 .002 JS

JS .088 .046 1.899 .058 EL <---

IS 1.000 IS1 <---

IS .962 .061 15.855 *** IS2 <---

IS .948 .060 15.730 *** IS3 <---

-95-

S.E. C.R. P Label Estimate

IS .974 .059 16.430 *** IS4 <---

IC 1.000 IC1 <---

IC 1.064 .104 10.266 *** IC2 <---

IC 1.016 .110 9.199 *** IC3 <---

IC .727 .094 7.713 *** IC4 <---

JS 1.000 JS1 <---

JS 1.063 .093 11.422 *** JS2 <---

JS .789 .084 9.400 *** JS3 <---

JS .841 .088 9.554 *** JS4 <---

IA 1.000 IA1 <---

IA .887 .066 13.442 *** IA2 <---

IA .968 .061 15.761 *** IA3 <---

IA .999 .053 18.872 *** IA4 <---

IB 1.000 IB1 <---

IB .900 .081 11.117 *** IB2 <---

IB 1.001 .085 11.786 *** IB3 <---

IB .871 .077 11.254 *** IB4 <---

IM 1.000 IM1 <---

IM 1.203 .104 11.535 *** IM2 <---

IM .897 .092 9.792 *** IM3 <---

IM 1.026 .109 9.441 *** IM4 <---

1.000 EL1 <--- EL

1.008 .241 4.185 *** EL2 <--- EL

-96-

S.E. C.R. P Label Estimate

1.192 .262 4.556 *** EL3 <--- EL

1.599 .345 4.635 *** EL4 <--- EL

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

JS <--- IS -.023

JS <--- IC .194

JS <--- IA .218

JS <--- IB .342

JS <--- IM -.287

EL <--- JS .193

IS1 <--- IS .876

IS2 <--- IS .871

IS3 <--- IS .867

IS4 <--- IS .888

IC1 <--- IC .769

IC2 <--- IC .827

IC3 <--- IC .722

IC4 <--- IC .609

JS1 <--- JS .825

JS2 <--- JS .825

JS3 <--- JS .687

JS4 <--- JS .697

IA1 <--- IA .925

-97-

Estimate

IA2 <--- IA .764

IA3 <--- IA .829

IA4 <--- IA .900

IB1 <--- IB .795

IB2 <--- IB .790

IB3 <--- IB .833

IB4 <--- IB .799

IM1 <--- IM .751

IM2 <--- IM .900

IM3 <--- IM .742

IM4 <--- IM .717

EL1 <--- EL .500

EL2 <--- EL .494

EL3 <--- EL .592

EL4 <--- EL .691

Covariances: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

IS <--> IC .191 .063 3.029 .002

IA .189 .073 2.586 .010 IS <-->

IB .206 .072 2.879 .004 IS <-->

IM .211 .058 3.629 *** IS <-->

IA .366 .075 4.892 *** IC <-->

IB .166 .065 2.539 .011 IC <-->

-98-

S.E. C.R. P Label Estimate

IM .162 .052 3.089 .002 IC <-->

IB .284 .080 3.574 *** IA <-->

IM .117 .060 1.965 .049 IA <-->

IM .274 .064 4.267 *** IB <-->

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

IS <--> IC .270

IS <--> IA .213

IS <--> IB .248

IS <--> IM .324

IC <--> IA .475

IC <--> IB .230

IC <--> IM .287

IA <--> IB .314

IA <--> IM .165

IB <--> IM .414

Variances: (Group number 1 - Default model)

S.E. C.R. P Label Estimate

.112 7.293 *** IS .814

.109 5.649 *** .614 IC

.121 7.989 *** .970 IA

.138 6.116 *** .845 IB

.092 5.628 *** .518 IM

-99-

S.E. C.R. P Label Estimate

.098 5.946 *** .580 e29

.055 2.857 .004 .157 e30

.035 7.022 *** .247 e1

.034 7.139 *** .240 e2

.033 7.219 *** .241 e3

.031 6.703 *** .208 e4

.062 6.887 *** .424 e5

.057 5.667 *** .321 e6

.077 7.560 *** .582 e7

.065 8.459 *** .552 e8

.061 6.115 *** .371 e9

.069 6.105 *** .419 e10

.068 8.099 *** .548 e11

.074 8.022 *** .591 e12

.031 5.180 *** .163 e13

.064 8.496 *** .545 e14

.052 7.924 *** .415 e15

.036 6.281 *** .227 e16

.067 7.298 *** .491 e17

.056 7.369 *** .410 e18

.057 6.607 *** .375 e19

.050 7.242 *** .364 e20

.051 7.809 *** .401 e21

-100-

S.E. C.R. P Label Estimate

.041 4.304 *** .175 e22

.043 7.906 *** .340 e23

.063 8.137 *** .515 e24

.062 7.912 *** .489 e25

.064 7.962 *** .512 e26

.062 6.842 *** .428 e27

.088 5.177 *** .456 e28

Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

JS .265

EL .037

EL4 .477

EL3 .351

EL2 .244

EL1 .250

IM4 .514

IM3 .551

IM2 .811

IM1 .564

IB4 .638

IB3 .693

IB2 .625

IB1 .632

-101-

Estimate

IA4 .810

IA3 .687

IA2 .584

IA1 .856

JS4 .486

JS3 .473

JS2 .681

JS1 .680

IC4 .370

IC3 .521

IC2 .684

IC1 .591

IS4 .788

IS3 .752

IS2 .758

IS1 .767

Model Fit Summary

CMIN

Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF

Default model 72 479.490 334 .000 1.436

Saturated model 406 .000 0

Independence model 28 3058.049 378 .000 8.090

RMR, GFI

-102-

Model RMR GFI AGFI PGFI

Default model .063 .849 .817 .698

Saturated model .000 1.000

.276 .344 .296 .320 Independence model

Baseline Comparisons

Model CFI NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2

Default model .843 .823 .947 .939 .946

Saturated model 1.000 1.000 1.000

Independence model .000 .000 .000 .000 .000

Parsimony-Adjusted Measures

Model PRATIO PNFI PCFI

Default model .884 .745 .836

Saturated model .000 .000 .000

Independence model 1.000 .000 .000

NCP

NCP LO 90 HI 90 Model

Default model 145.490 91.309 207.684

Saturated model .000 .000 .000

Independence model 2680.049 2507.472 2860.008

FMIN

FMIN F0 LO 90 HI 90 Model

Default model 2.679 .813 .510 1.160

Saturated model .000 .000 .000 .000

-103-

Model FMIN F0 LO 90 HI 90

Independence model 17.084 14.972 14.008 15.978

RMSEA

RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Model

Default model .049 .039 .059 .535

Independence model .199 .193 .206 .000

AIC

AIC BCC BIC CAIC Model

Default model 623.490 651.330 853.383 925.383

Saturated model 812.000 968.987 2108.340 2514.340

Independence model 3114.049 3124.876 3203.452 3231.452

ECVI

ECVI LO 90 HI 90 MECVI Model

Default model 3.483 3.180 3.831 3.639

Saturated model 4.536 4.536 4.536 5.413

Independence model 17.397 16.433 18.402 17.457

HOELTER

Model HOELTER .05 HOELTER .01

Default model 141 149

Independence model 25 27