BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------
TRƯƠNG THỊ THANH THỦY
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA CÔNG TY ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG NHANH (FMCG) TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------
TRƯƠNG THỊ THANH THỦY
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA CÔNG TY ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG NHANH (FMCG) TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN KIM DUNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) trên địa bàn
Tp.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Cơ sở lý luận tham khảo từ các tài liệu đƣợc nêu ở phần tài liệu tham khảo, số
liệu và kết quả đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của bất cứ
công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
TP.HCM, ngày 25 tháng 08 năm 2012
Ngƣời thực hiện luận văn
TRƢƠNG THỊ THANH THỦY
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nỗ lực, tôi đã hoàn thành đề tài luận văn “Ảnh hưởng của
văn hóa công ty đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ngành hàng tiêu dùng
nhanh (FMCG) trên địa bàn Tp.HCM”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ quý thầy cô, bạn bè. Vì vậy, tôi xin đƣợc
phép gửi lời cám ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS. Trần Kim Dung, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
- Cám ơn bạn bè, đồng nghiệp tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh
đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu.
- Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trƣờng Đại học Kinh
tế TP.HCM đã truyền đạt các bài học lý thuyết cũng nhƣ những kinh nghiệm
thực tế, những phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và đó chính là những kiến thức nền
tảng giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn.
TP.HCM, ngày 25 tháng 08 năm 2012
Ngƣời thực hiện luận văn
TRƢƠNG THỊ THANH THỦY
iii
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ............................................................................... 1
TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3
1. Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................ 3
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 7
3. Các nhiệm vụ của luận văn ....................................................................................... 7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 8
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 8
7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 10
1.1 Văn hóa công ty ............................................................................................. 10
1.2 Sự gắn kết với tổ chức (organizational commitment) ................................... 17
1.3 Mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức ........................ 19
1.4 Mô hình- giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 21
CHƯƠNG 2- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 24
2.1 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................... 24
2.2 Phƣơng pháp chọn mẫu. ................................................................................ 26
2.3 Xây dựng bảng câu hỏi .................................................................................. 27
2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu.............................................................................. 31
CHƯƠNG 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 36
3.1 Mô tả mẫu ...................................................................................................... 37
3.2 Đánh giá các thang đo .................................................................................... 38
3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .......... 38
3.2.2 Phân tích nhân tố (EFA) ..................................................................... 43
iv
3.3 Phân tích tƣơng quan- hồi quy ....................................................................... 46
3.3.1 Phân tích tƣơng quan .......................................................................... 46
3.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ......................................................... 47
CHƯƠNG 4- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................... 61
4.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 61
4.2 Kết quả chính ................................................................................................. 61
4.3 Các đóng góp và kiến nghị ............................................................................. 62
4.4 Hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai ................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 73
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 78
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các thành phần văn hóa công ty của các nghiên cứu ........................ 16
Bảng 3.1: Các thông tin đặc điểm cá nhân của đối tƣợng khảo sát ................................... 37
Bảng 3.2: Hệ số Cronbach alpha của các thành phần văn hóa công ty (N= 234) ............. 39
Bảng 3.3: Thống kê số lƣợng biến quan sát và hệ số Cronbach alpha của thang đo các
thành phần văn hóa công ty ............................................................................................... 41
Bảng 3.4: Thống kê số lƣợng biến quan sát và hệ số Cronbach alpha của thang đo sự gắn
kết với tổ chức ................................................................................................................ 41
Bảng 3.5: Kiểm định KMO và Bartlett- Thang đo các thành phần văn hóa ..................... 43
Bảng 3.6: Kết quả phân tích nhân tố- Thang đo các thành phần văn hóa ......................... 44
Bảng 3.7: Hệ số Cronbach alpha của 2 thành phần Cải tiến và Định hƣớng kết quả ....... 45
Bảng 3.8: Kiểm định KMO và Bartlett- Thang đo sự gắn kết với tổ chức ....................... 46
Bảng 3.9: Kết quả phân tích nhân tố- Thang đo sự gắn kết với tổ chức ........................... 46
Bảng 3.10: Tƣơng quan giữa các thành phần văn hóa và sự gắn kết với tổ chức. ............ 47
Bảng 3.11 : Kiểm định tính phù hợp của mô hình ............................................................ 48
Bảng 3.12: Các hệ số xác định mô hình ........................................................................... 48
Bảng 3.13: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ............................................................. 48
Bảng 3.14: So sánh các kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của văn hóa công ty đến sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên ........................................................................................... 52
Bảng 3.15: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ............................................................. 60
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Tốc độ tăng trƣởng ngành hàng tiêu dùng nhanh ở các nƣớc châu Á- 2008. ..... 4
Hình 1.2: Biểu đồ chi tiêu của ngƣời Châu Á cho các mặt hàng FMCG ............................ 4
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 22
Hình 2.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 26
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ACS Thang đo gắn kết với tổ chức (The Affective Commitment Scale)
2. EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
3. FMCG Ngành hàng tiêu dùng nhanh (Fast Moving Consumer Goods)
4. OCP Mô hình văn hóa công ty (Organizational Culture Profile)
5. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
1
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự gắn kết với tổ chức
của nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) trên địa bàn Tp.HCM”
được thực hiện nhằm:
- Kiểm định thang đo văn hóa công ty OCP (Organizational Culture
Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al (2003) và
thang đo sự gắn kết với tổ chức ACS (Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của
Meyer et al (1993) áp dụng vào ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
- Xác định mối quan hệ giữa các thành phần văn hóa và sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh.
- Đề xuất định hướng phát triển văn hóa công ty tập trung vào các thành
phần văn hóa có ảnh hưởng lớn đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên để xây
dựng thành công các chính sách nhân sự, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh.
Phương pháp định tính và định lượng được sử dụng để kiểm định các giả
thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung
các biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định lượng với mẫu gồm 234 nhân
viên đang làm việc tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn
TP.HCM để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Phần mềm xử lý dữ liệu
SPSS 11.5 được sử dụng để phân tích.
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo văn hóa công ty OCP (Organizational
Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al
(2003) và thang đo sự gắn kết nhân viên với tổ chức ACS (Affective Commitment
Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993) là phù hợp trong nghiên cứu này. Khi áp
dụng vào ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM, thang đo văn hóa công
ty OCP (Organizational Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu
2
chỉnh bởi McKinnon et al (2003) được mô tả gồm 7 thành phần văn hóa: Tôn trọng-
Phát triển nhân viên, Định hướng đội nhóm, Chi tiết/ Nguyên tắc hóa, Sự ổn định,
Cải tiến, Định hướng kết quả, Năng nổ/ tháo vát với 30 biến quan sát. Thang đo sự
gắn kết với tổ chức ACS (Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al
(1993) được mô tả gồm 5 biến quan sát. Kết quả phân tích cũng cho thấy 6 thành
phần: Tôn trọng- Phát triển nhân viên; Năng nổ/ tháo vát; Sự ổn định; Định hướng
đội nhóm; Cải tiến và Định hướng kết quả tác động dương đến sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên. Nghiên cứu chưa giải thích được mối quan hệ tuyến tính có ý
nghĩa thống kê của yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa và sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đóng góp phát triển thang đo văn hóa công ty
cho lĩnh vực ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM, một ngành hàng
mới, có xu hướng phát triển nhanh trong các năm vừa qua, đòi hỏi những chính sách
quản trị nhân sự đặc trưng riêng của ngành để phù hợp và tăng cường năng lực cạnh
tranh của ngành. Ngoài ra, nghiên cứu giúp các nhà quản trị thấy được mối tương
quan giữa các thành phần văn hóa công ty và mức độ gắn kết với tổ chức của nhân
viên thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh. Từ đó, giúp các nhà quản trị đưa ra định
hướng phát triển văn hóa theo hướng tích cực nhằm mục đích tăng sự gắn kết của
nhân viên đặc biệt là những nhân viên giỏi, đồng thời giúp các công ty thu hút nhân
tài. Nghiên cứu đóng góp, bổ sung vào mảng đề tài văn hóa công ty bên cạnh một
loạt các nghiên cứu khác về đề tài văn hóa công ty của các loại hình kinh doanh nói
chung và về sự thõa mãn công việc, xu hướng ở lại hay rời bỏ tổ chức và kết quả
làm việc của nhân viên.
3
TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Cơ sở hình thành đề tài
Ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG, viết tắt của Fast Moving Consumer
Goods) là ngành hàng tiêu dùng bao gồm nhiều chủng loại như chăm sóc cá nhân,
chăm sóc gia đình, thực phẩm.... Dựa vào một số tiêu chí sau để xét về nhóm hàng
Khả năng mua lại của khách hàng rất cao.
Tiền lời trên từng đơn vị sản phẩm thấp.
Nhà sản xuất mua nguyên liệu thô từ nhà cung cấp và sản xuất với quy mô
tiêu dùng nhanh (FMCG):
Thời gian sử dụng ngắn.
Giá từng sản phẩm thấp.
Nhà sản xuất không làm việc trực tiếp với từng cá nhân người dùng cuối.
lớn.
FMCG được đưa đến tay người dùng cuối thông qua các hệ thống bán lẻ.
Các nhà sản xuất hàng tiêu dùng nhanh tiêu biểu trên thế giới: Cocacola,
Pepsi, Proter & Gamble, Unilever, Nestlé, Kimbery - Clark….
Các nhà sản xuất hàng tiêu dùng nhanh tiêu biểu của Việt Nam: Masan,
Vinacafe, Vinamilk, Giấy Sài Gòn (SGP), Kinh Đô, Tân Hiệp Phát….
Kể từ năm 2000 đến nay, mức tăng trưởng của ngành hàng tiêu dùng nhanh ở
Việt Nam luôn gây ấn tượng mạnh. Năm 2009, Việt Nam lần đầu tiên trở thành thị
trường có ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) phát triển nhanh nhất châu Á (theo
công bố của AC Nielsen). Năm 2010, tất cả các ngành hàng tiêu dùng nhanh đạt
được mức tăng trưởng 22% về sản lượng và 23% về doanh số, vượt xa các nước
khác trong khu vực châu Á- Thái Bình Dương, và xu hướng này, theo dự đoán, sẽ
kéo dài ít nhất vài năm nữa.
4
Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng ngành hàng tiêu dùng nhanh ở các nước
châu Á- 2008
Hình 1.2: Biểu đồ chi tiêu của người Châu Á cho các mặt hàng
FMCG
3 khuynh hướng tiêu dùng các mặt hàng FMCG trong giai đoạn hiện nay là:
- Người tiêu dùng mới trẻ hơn, có thu nhập cao hơn nên có yêu cầu cao
hơn và cũng trở nên phức tạp hơn: 50% người tiêu dùng Việt Nam ở độ tuổi dưới
30. Không chỉ thế, số lượng người tiêu dùng tăng đều đặn qua các năm, dự kiến sẽ
đạt mức 70 triệu người vào năm 2018, hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển cho
5
ngành hàng FMCG tại Việt Nam. Trong sáu năm qua, tầng lớp có thu nhập cao (từ
500USD/tháng trở lên) đã tăng gấp ba lần trong khi đó tầng lớp có thu nhập thấp
(dưới 250USD/tháng) đã trở thành thiểu số tại Hà Nội và TP.HCM (giảm từ mức
62% năm 1999 xuống còn 9% năm 2008). Sự trỗi dậy của tầng lớp trung lưu thành
thị sẽ chi phối khuynh hướng tiêu dùng.
- Sự ưa chuộng các sản phẩm chăm sóc bản thân, chăm sóc sức khỏe và
tiện dụng.
- Xu hướng mua sắm trong một không gian an toàn, tiện nghi và dễ chịu.
Trong bối cảnh suy thoái kinh tế như hiện nay, ngành hàng FMCG sẽ không
bị giảm sút sức mua bởi đa phần sản phẩm của ngành này đều gắn với các nhu cầu
cơ bản của người tiêu dùng. Theo nghiên cứu gần đây nhất của TNS Việt Nam về
phản ứng của người tiêu dùng Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế, hạng mục
đầu tiên bị đưa vào danh mục cắt giảm chi tiêu là vui chơi giải trí, ăn uống bên
ngoài; thứ đến là cắt giảm mua sắm các vật dụng trong gia đình như máy giặt, tivi,
dàn hi-fi cũng như các thiết bị cá nhân như máy tính, laptop, điện thoại di động.
Người tiêu dùng sẽ vẫn giữ mức chi tiêu cho các mặt hàng FMCG cơ bản như nước
tương, nước mắm, đường, bột ngọt, mì ăn liền, bột giặt, nước rửa chén, dầu gội đầu,
kem đánh răng…
Với thực trạng, cơ hội và thử thách nêu trên của ngành hàng tiêu dùng nhanh,
yêu cầu cấp bách đặt ra cho đội ngũ quản trị các công ty trong ngành là xây dựng
đội ngũ nhân sự vừa vững, vừa mạnh để kịp nắm bắt cơ hội tăng trưởng và phát
triển cho công ty mình nói riêng và cho cả ngành hàng tiêu dùng nhanh tại Việt
Nam nói chung.
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế thế giới suy thoái, tỷ lệ lạm phát
gia tăng thì sự cạnh tranh của các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh càng
trở nên khốc liệt. Cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa các công ty dẫn đến sự canh
tranh không kém phần khốc liệt về quản lý nguồn nhân lực tại các công ty này. Điều
này phù hợp với xu thế hiện nay khi mà chúng ta đang ở thời đại “thế giới phẳng”
thì việc cạnh tranh dựa vào vốn tiền tệ, khoa học kỹ thuật công nghệ, tài nguyên
6
thiên nhiên không còn là năng lực cạnh tranh cốt lõi. Chúng ta đã bước vào thời kỳ
cạnh tranh bằng vốn trí thức, bằng tài nguyên con người. Vì vậy, có thể nói việc
cạnh tranh bằng nhân lực là quan trọng và là nhân tố tất yếu để đánh giá năng lực
của một tổ chức, công ty nào đó.
Đặc điểm nổi bật của ngành hàng tiêu dùng nhanh là sản phẩm tiêu thụ
nhanh với giá khá thấp nhưng được sản xuất và tiêu thụ với số lượng rất lớn nên có
thể đem lại cho nhà sản xuất lợi nhuận cao. Khó khăn lớn nhất đối với người kinh
doanh ngành hàng này là phải liên tục nắm bắt sự thay đổi thị hiếu, thói quen của
người tiêu dùng. Do đặc điểm đặc thù này của ngành hàng tiêu dùng nhanh, cũng
như tình hình kinh tế ngày càng khó nhăn, cạnh tranh khốc liệt, các công ty rất cần
đội ngủ nhân viên trẻ, năng động, với tư duy mới để đạt năng suất lao động cao.
Tuy nhiên, chính đội ngũ lao động trẻ, năng động này lại có tốc độ “nhảy việc” cao.
Do đó, bài toán quản lý nguồn nhân lực tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh
trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Các công ty đang ra sức đẩy mạnh việc xây dựng
các chính sách nhân sự để tạo môi trường làm việc tốt, giúp thu hút nhân tài, duy trì
và phát huy tối đa năng lực cá nhân của nhân viên. Trong đó việc xây dựng văn hóa
công ty đang ngày được chú trọng. Thực tiễn cho thấy một số công ty, đặc biệt là
các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã gặt hái một số thành công trong việc tăng
cường sự gắn kết của nhân viên thông qua xây dựng văn hóa công ty. Các nghiên
cứu trên thế giới cũng như một số nghiên cứu tại Việt Nam cũng đã chỉ ra mối quan
hệ nhân quả giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
Do đó, việc thực hiện nghiên cứu lặp lại, áp dụng mô hình, kết quả của các
nghiên cứu về văn hóa công ty trước đây vào môi trường văn hóa cụ thể tại các
công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM, để từ đó xác định
các thành phần văn hóa ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên là rất
quan trọng và cấp bách. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp đề xuất những bước xây dựng,
điều chỉnh thích hợp cho định hướng phát triển văn hóa công ty nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các công ty trong ngành.
7
Đó là các lý do hình thành đề tài: “Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự
gắn kết với tổ chức của nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) trên
địa bàn TP.HCM”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Kiểm định thang đo văn hóa công ty và thang đo sự gắn kết với tổ chức
của nhân viên.
- Xác định mối quan hệ giữa các thành phần văn hóa và sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh.
- Từ kết quả nghiên cứu, liên hệ với thực tiễn đề xuất định hướng phát triển
văn hóa công ty tập trung vào các thành phần văn hóa có ảnh hưởng lớn đến sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên để xây dựng thành công các chính sách nhân sự, giúp
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh.
3. Các nhiệm vụ của luận văn
Các nhiệm vụ cần thực hiện của nghiên cứu là:
- Lựa chọn mô hình các thành phần văn hóa ảnh hưởng đến sự gắn kết với
tổ chức của nhân viên.
- Kiểm định thang đo, xác định mối quan hệ tương quan giữa các thành
phần văn hóa ảnh hưởng có ý nghĩa đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên thuộc
ngành hàng tiêu dùng nhanh.
- Phân tích kết quả nghiên cứu, liên hệ với thực tiễn để đề xuất các giải
pháp nâng cao văn hóa công ty thông qua các chính sách nhân sự để nâng cao năng
lực cạnh tranh cho ngành hàng tiêu dùng nhanh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự gắn kết và các thành phần văn hóa công ty ảnh
hưởng đến sự gắn kết theo sự cảm nhận của các nhân viên đang làm việc tại các
công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giới hạn trong phạm vi các công ty
8
ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
- Đối tượng khảo sát: các nhân viên làm việc tại các công ty thuộc ngành
hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ
và nghiên cứu chính thức:
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Dựa
trên mục tiêu nghiên cứu, lý thuyết về văn hóa công ty, lý thuyết về sự gắn kết nhân
viên để hình thành mô hình nghiên cứu. Sau đó tiến hành nghiên cứu định tính bằng
kỹ thuật phỏng vấn, thảo luận nhóm để điều chỉnh thang đo, các khái niệm cho phù
hợp với điều kiện của ngành hàng tiêu dùng nhanh tại TP.HCM.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng
thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu điều tra trong
nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Dữ
liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 11.5 nhằm đánh giá sơ bộ các thang
đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các
vấn đề liên quan đến giả thuyết nghiên cứu.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu đóng góp phát triển thang đo văn hóa công ty cho lĩnh vực
ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM, một ngành hàng mới, có xu
hướng phát triển nhanh trong các năm vừa qua, đòi hỏi những chính sách quản trị
nhân sự đặc trưng riêng của ngành để phù hợp và tăng cường năng lực cạnh tranh
của ngành.
- Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị thấy được mối tương quan giữa
các thành phần văn hóa công ty và mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên thuộc
ngành hàng tiêu dùng nhanh. Từ đó, các nhà quản trị đưa ra định hướng phát triển
văn hóa theo hướng tích cực nhằm mục đích giữ chân nhân viên đặc biệt là những
9
nhân viên giỏi, đồng thời giúp các công ty thu hút nhân tài, từ đó nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các công ty trong ngành.
- Nghiên cứu đóng góp, bổ sung vào mảng đề tài văn hóa công ty bên cạnh
một loạt các nghiên cứu khác về đề tài văn hóa công ty của các loại hình kinh doanh
nói chung và về sự thõa mãn công việc, xu hướng ở lại hay rời bỏ tổ chức và kết
quả làm việc của nhân viên.
7. Kết cấu luận văn
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu- Trình bày cơ sở lý thuyết
liên quan đến các khái niệm nghiên cứu: văn hóa công ty, sự gắn kết với tổ chức và
mối quan hệ giữa các khái niệm này. Xây dựng mô hình nghiên cứu và đặt ra các
giả thuyết nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu- Trình bày quy trình nghiên cứu,
phương pháp kiểm định thang đo, phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu- Trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm
định thang đo, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích, đánh giá, thảo luận
các kết quả.
Chương 4: Kết luận và đề xuất- Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề
xuất ứng dụng thực tiễn. Đồng thời nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đề
nghị các bước nghiên cứu tiếp theo.
10
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trình bày các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến văn hóa
công ty, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Trong chương này cũng xem xét các
nghiên cứu thực nghiệm trước đây trên thế giới về sự liên hệ giữa văn hóa công ty
và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Các lý thuyết này sẽ làm cơ sở cho việc
thiết kế mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.
1.1 Văn hóa công ty
Khái niệm văn hóa công ty
Trong lý thuyết hành vi tổ chức, khái niệm văn hóa công ty thường được
định nghĩa theo nhiều cách khác nhau bởi nhiều tác giả và các nhà nghiên cứu khác
nhau. Tuy nhiên, có nhiều lập luận cho rằng văn hóa công ty có thể được xem như
là một hệ thống các giá trị, các niềm tin và các khuôn mẫu hành vi ứng xử mà hình
thành nên các đặc tính cốt lõi của các tổ chức và giúp định hình hành vi ứng xử của
nhân viên (Lund, 2003; Pool, 2000). Tác giả Luthans (1992) định nghĩa văn hóa
công ty bao gồm các chuẩn mực đạo đức, hệ thống giá trị, niềm tin và bầu không
khí tại môi trường làm việc của công ty. Theo quan điểm của Schein (1992), văn
hóa là một hình thức của các giả thuyết cơ bản- được phát minh, khám phá, phát
triển bởi một nhóm khi họ học cách đối phó với các vấn đề liên quan đến việc thích
nghi với bên ngoài và hội nhập với bên trong- đã phát huy tác dụng và được coi như
có hiệu lực và do đó được truyền đạt cho các thành viên mới noi theo. Theo hai tác
giả Recardo và Jolly (1997), khi nói đến văn hóa công ty, người ta thường nói về hệ
thống các giá trị và niềm tin mà được hiểu và chia sẻ bởi các thành viên trong một
tổ chức. Một nền văn hóa giúp để định hình và xác định các hành vi ứng xử của các
thành viên và các chính sách trong tổ chức.
11
Nhìn chung, “văn hóa là sâu, rộng và phức tạp” (Schein, 1992) và có thể hiểu
rằng văn hóa công ty chính là nền tảng cho các hành vi và hoạt động của mỗi cá
nhân trong tổ chức, là sản phẩm và tài sản của mỗi công ty.
Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu
logic về văn hóa và văn hóa kinh doanh, văn hóa công ty được Đỗ Thị Phi Hoài
(2009) định nghĩa như sau:
“Văn hóa công ty là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách
nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong công ty cùng đồng
thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành
viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của công ty đó”.
Các thành phần văn hóa công ty
Đề tài văn hóa công ty dành được sự quan tâm của các nhà quản trị nhân sự,
đặc biệt trong ba thập niên trở lại đây. Đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện về
lĩnh vực này và cũng có nhiều mô hình văn hóa công ty được đưa ra.
Lý thuyết về văn hóa công ty của Recardo và Jolly (1997) bao gồm tám
thành phần văn hóa:
- Giao tiếp: số lượng và các hình thức giao tiếp, các thông tin gì được giao
tiếp và bằng cách nào, có phải hệ thống giao tiếp mở.
- Đào tạo và Phát triển: Cam kết của các nhà quản trị cung cấp các cơ hội
phát triển và tổ chức cho phép các kỹ năng mới được ứng dụng vào công việc. Bên
cạnh đó, các nhà quản trị cung cấp các chương trình đào tạo cho nhu cầu phát triển
hiện tại hay tương lai của nhân viên.
- Phần thưởng và Sự công nhận: Các hành vi nào thì được thưởng và các
hình thức thưởng được sử dụng, các nhân viên được thưởng theo cá nhân hay theo
nhóm, những tiêu chuẩn để thăng chức, và mức độ mà tổ chức cung cấp phản hồi về
mức độ hoàn thành công việc.
12
- Ra quyết định: Ra quyết định liên quan đến các câu hỏi như các quyết
định được tạo ra như thế nào và các mâu thuẫn được giải quyết ra sao. Các quyết
định nhanh hay chậm. Tổ chức có mang tính đẳng cấp cao. Và việc ra quyết định là
tập trung hay phân quyền.
- Chấp nhận rủi ro: Sự sáng tạo và cải tiến được đánh giá cao và tưởng
thưởng, chấp nhận rủi ro được khuyến khích, có sự rộng mở với các ý tưởng mới.
Mọi người bị trừng phạt hay được khuyến khích để thử nghiệm các ý tưởng mới.
- Định hướng kế hoạch: Hoạch định dài hạn hay ngắn hạn, và định hướng
kế hoạch tương lai; các tầm nhìn, chiến lược, mục tiêu nào được chia sẻ với nhân
viên. Nhân viên cam kết ở cấp độ nào để đạt chiến lược của công ty và các mục tiêu
khác của tổ chức.
- Làm việc nhóm: Thành phần này liên quan đến các vấn đề đó là tầm quan
trọng, hình thức, và sự hiệu quả của làm việc nhóm trong tổ chức. Nó bao gồm, tầm
quan trọng của sự hợp tác giữa các phòng ban khác nhau, sự tin tưởng giữa các bộ
phận chức năng hay các đơn vị khác nhau, và mức độ hỗ trợ đối với quá trình thực
hiện công việc.
- Các chính sách quản trị: Thành phần này đo lường sự công bằng và nhất
quán với các chính sách được thực thi, sự ảnh hưởng của phong cách quản trị đối
với nhân viên, mức độ nhà quản trị cung cấp một môi trường làm việc an toàn.
Nghiên cứu của Veeri Arumugam (2006) về ảnh hưởng của văn hóa công ty
đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên công ty chất bán dẫn tại Malaysia đã đưa
ra mô hình văn hóa công ty gồm 4 thành phần:
- Định hướng đội nhóm: sự hỗ trợ, hợp tác làm việc trong nhóm, phòng ban
cũng như công ty và hiệu quả làm việc của nhóm.
- Giao tiếp trong tổ chức: sự trao đổi thông tin trong công việc, cũng như sự
giao tiếp giữa các cá nhân trong công ty.
13
- Phần thưởng và sự ghi nhận: sự ghi nhận xứng đáng, công bằng các thành
tích, kết quả của nhân viên.
- Huấn luyện và phát triển: tạo điều kiện cho học hỏi, đào tạo, phát triển và
thăng tiến.
Nghiên cứu “Đo lường các thành phần văn hóa: tổng hợp các nghiên cứu và
phát triển một công cụ mới” của Delobbe et al (2002) đã tổng hợp các mô hình văn
hóa công ty đã được nghiên cứu và đề xuất mô hình văn hóa công ty mới ECO gồm
5 thành phần văn hóa:
- Sự công nhận- hỗ trợ: sự hỗ trợ của cấp trên để giải quyết các khó khăn,
trở ngại cho nhân viên, và sự ghi nhận xứng đáng kết quả, thành tích của nhân viên.
- Đoàn kết- tinh thần đội nhóm: tinh thần hợp tác, vui vẻ làm việc, hỗ trợ
nhau trong nhóm, phòng ban cũng như công ty.
- Cải tiến- hiệu quả làm việc: tạo điều kiện cho sáng tạo, cải tiến để hướng
đến kết quả công việc tốt nhất.
- Nguyên tắc, luật lệ: tuân thủ theo các quy trình, luật lệ, cấp bậc trong
phòng ban cũng như trong công ty.
- Học hỏi liên tục: nhu cầu về đào tạo và phát triển của nhân viên để hoàn
thiện và phát triển.
Trong các mô hình văn hóa công ty được đề xuất, nổi bậc là mô hình OCP
(Organizational Culture Profile) của O’Reilly et al (1991). Mô hình này đã được
nghiên cứu áp dụng cho nhiều nghiên cứu về sau:
1991: O’Reilly et al đã công bố trên tạp chí “The Academy of
Management Journal” mô hình văn hóa công ty OCP gồm 7 thành phần văn hóa với
54 biến:
14
- Tôn trọng con người (Respect for people): là thành phần đo lường sự
công bằng, tôn trọng con người, các hành vi, giao tiếp giữa các nhân viên, công ty,
cấp trên và nhân viên, sự công nhận, đào tạo, phát triển nhân viên.
- Định hướng đội nhóm (Team orientation): là thành phần đo lường về
quan hệ con người trong nhóm, trong công ty, tinh thần đồng đội và sự hỗ trợ, hợp
tác khi làm việc.
- Chi tiết/ nguyên tắc hóa (Attention to detail): là thành phần đo lường sự
cẩn thận, chi tiết, chính xác trong công việc, yêu cầu về sự tuân thủ các quy định,
luật lệ trong công việc, công ty.
- Sự ổn định (Stability): là thành phần đo lường sự an toàn, ổn định, yên
tâm trong công việc.
- Cải tiến (Innovation): là thành phần đo lường sự ham muốn cải tiến,
thay đổi, sự tìm tòi, khai thác cơ hội, sáng tạo, chấp nhận mạo hiểm trong cải tiến.
- Định hướng kết quả (Outcome orientation): là thành phần đo lường sự
ưu tiên hướng đến kết quả công việc cao nhất, đặt kết quả công việc là ưu tiên để
đánh giá nhân viên, định hướng hành động để đạt kết quả cao nhất.
- Năng nổ/ tháo vát (Aggressiveness): là thành phần đo lường sự năng nổ,
tháo vát, tận tâm, chủ động trong công việc cũng như các hoạt động khác trong và
ngoài công ty.
1992: Sheridan đã đăng tải trên tạp chí “The Academy of Management
Journal” về nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự giữ chân nhân viên,
nghiên cứu này đã ứng dụng mô hình OCP của O’Reilly et al (1991) trong đó
Sheridan đã nhóm 7 thành phần văn hóa thành 3 nhóm là Giá trị công việc- Work
task values (gồm các thành phần Chi tiết/ nguyên tắc hóa- Attention to detail, Sự ổn
định- Stability, Cải tiến- Innovation), Giá trị quan hệ con người- Interpersonal
relationship values (gồm các thành phần Tôn trọng con người- Respect for people,
Định hướng đội nhóm- Team orientation) và Giá trị hành vi cá nhân- Individual
15
behavior values (gồm các thành phần Định hướng kết quả- Outcome orientation,
Năng nổ/ tháo vát- Aggressiveness).
1996: Windor và Ashkanasy đã ứng dụng mô hình OCP của O’Reilly et
al (1991) và đưa ra 7 thành phần văn hóa gồm 26 biến.
2003: McKinnon et al đã công bố trên tạp chí “The International Journal
of Business Studies” nghiên cứu về văn hóa công ty và mối quan hệ với sự gắn kết,
sự thỏa mãn công việc, và chia sẻ thông tin tại Đài Loan, trong đó đã vận dụng mô
hình OCP của O’Reilly et al (1991) là cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu này.
Tại Việt Nam, đề tài về văn hóa công ty mới nhận được sự quan tâm trong
thời gian gần đây, và cũng đã có một số nghiên cứu về mảng đề tài này được công
bố. Nổi bật là nghiên cứu “Ảnh hưởng của lãnh đạo và văn hóa tổ chức đến kết quả
làm việc của nhân viên và lòng trung thành của họ đối với tổ chức” của Trần Kim
Dung (2009) đã áp dụng thang đo văn hóa tổ chức của Wallach (1983) gồm 3 loại
văn hóa tổ chức là văn hóa đổi mới, văn hóa hỗ trợ và văn hóa hành chính. Ngoài
ra, trong bài viết “Mạn đàm thước đo văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại”, Hà Nam Khánh Giao đã đưa ra bộ thước đo văn hoá doanh nghiệp
bao gồm 4 nhóm nhân tố chính: nhiệm vụ (mission), tính uyển chuyển
(adaptibility), tính kiên định (consistency), tính liên đới (involvement).
So sánh giữa các tác giả, mô hình nghiên cứu, nhận thấy mô hình văn hóa
công ty OCP (Organizational Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) được điều
chỉnh bởi McKinnon et al trong nghiên cứu về văn hóa công ty tại Đài Loan (2003)
là mô hình bao quát và phản ánh đầy đủ các thành phần văn hóa công ty. Mô hình
này đã được sử dụng làm sơ sở khoa học trong nhiều nghiên cứu được công bố trên
tạp chí khoa học thế giới cho môi trường văn hóa tại phương Tây (O’Reilly et al
(1991); Sheridan (1992); Windor và Ashkanasy (1996)), cũng như đã được vận
dụng, nghiên cứu xây dựng lại cho phù hợp với môi trường văn hóa Á Đông
(McKinnon et al (2003)). Ngoài ra, Đài Loan là một vùng lãnh thổ châu Á có nền
kinh tế phát triển nhanh nên sự cạnh tranh giữa các công ty rất gay gắt, kết qủa của
16
các nghiên cứu cũng đã chỉ ra yêu cầu cấp thiết cho các nhân viên trong môi
trường cạnh tranh này là sự năng động, sáng tạo để cải tiến và phát triển, đây cũng
là những đặc điểm nổi bật rất phù hợp với nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh
FMCG tại Việt Nam nói chung và tại Tp.HCM nói riêng. Do đó, việc vận dụng mô
hình nghiên cứu đã được nghiên cứu và áp dụng tại phương Tây và ứng dụng lại tại
Đài Loan là nước có nền văn hóa Á Đông tương tự Việt Nam, có nền kinh tế phát
triển nhanh và cạnh tranh tương tự ngành hàng tiêu dùng nhanh là cơ sở lý thuyết
vững chắc, giúp nghiên cứu vận dụng mô hình phù hợp với điều kiện nghiên cứu là
các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh tại địa bàn TP.HCM.
Bảng 1.1: Tổng hợp các thành phần văn hóa công ty của các nghiên cứu
Thành phần Nghiên cứu
STT 1
2
Tôn trọng- Phát triển- Hỗ trợ nhân viên: O’Reilly et al. (1991) Giao tiếp Đào tạo và Phát triển Phần thưởng và Sự công nhận- Hỗ trợ Ra quyết định Các chính sách quản trị Định hướng đội nhóm Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003) Recardo và Jolly (1997) Veeri Arumugam (2006) Recardo và Jolly (1997) Veeri Arumugam (2006) Delobbe et al. (2002) Recardo và Jolly (1997) Veeri Arumugam (2006) Delobbe et al. (2002) Recardo và Jolly (1997) Recardo và Jolly (1997) Recardo và Jolly (1997) Delobbe et al. (2002) Veeri Arumugam (2006) O’Reilly et al. (1991) Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003)
17
Thành phần
STT 3
4
5
Nghiên cứu O’Reilly et al. (1991) Delobbe et al. (2002) Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003) O’Reilly et al. (1991) Recardo và Jolly (1997) Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003) O’Reilly et al. (1991) Delobbe et al. (2002) Recardo và Jolly (1997) Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003)
6
7
Chi tiết/ Nguyên tắc hóa Sự ổn định; Định hướng Kế hoạch Cải tiến; Chấp nhận rủi ro Định hướng kết quả- Hiệu quả làm việc O’Reilly et al. (1991) Năng nổ/ tháo vát Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003) Delobbe et al. (2002) O’Reilly et al. (1991) Sheridan (1992) Windor và Ashkanasy (1996) McKinnon et al. (2003)
1.2 Sự gắn kết với tổ chức (organizational commitment)
Quan niệm về sự gắn kết với tổ chức và ảnh hưởng của nó đến kết quả của tổ
chức được giới thiệu bởi nhiều nhà nghiên cứu hành vi tổ chức trên thế giới. Theo
quan điểm của Mowday et al (1979), sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa là sức
mạnh của sự đồng nhất (identification) của cá nhân với tổ chức và sự tham gia tích
cực (involvement) trong tổ chức; những nhân viên có sự gắn kết với tổ chức ở mức
độ cao sẽ hài lòng hơn với công việc của họ, sẽ rất ít lần rời bỏ công việc và gắn kết
với tổ chức hơn. Và theo Allen và Meyer (1990) đã định nghĩa sự gắn kết với tổ
18
chức là một trạng thái tâm lý biểu thị mối quan hệ của nhân viên với tổ chức, liên hệ
mật thiết đến quyết định để duy trì là thành viên trong tổ chức.
Do vai trò đặc biệt quan trọng của thang đo ý thức gắn kết đối với tổ chức,
đối với kết quả hoạt động của tổ chức, đề tài này đã thu hút sự quan tâm rộng rãi
trong các nghiên cứu. Nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này đã được thực hiện hàng
năm ở quy mô quốc gia như tại Mỹ từ năm 1997, tại Canada từ năm 1999, tại Anh
từ năm 2000 (Stum, 2001). Qua đó, nhiều thang đo ý thức gắn kết với tổ chức được
đưa ra, trong đó, nổi bật nhất là thang đo gắn kết với tổ chức (organizational
commitment- OCQ) của Mowday et al (1979) và mô hình 3 yếu tố TCM (Three-
Component Model) của Meyer và Allen (2004).
Thang đo gắn kết với tổ chức (organizational commitment- OCQ) của
Mowday et al (1979) bao gồm ba thành phần:
Sự đồng nhất: “Có niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu cùng các giá
trị của tổ chức”.
Cố gắng: “Tự nguyện cố gắng vì tổ chức”
Trung thành: “Ý định hoặc mong ước mạnh mẽ sẽ ở lại cùng tổ chức”.
Thang đo này đã được Trần Kim Dung (2006) thực hiện nghiên cứu điều
chỉnh và kiểm định với mẫu nghiên cứu gồm 300 nhân viên đang làm việc toàn thời
gian ở TP.HCM, kết quả cho thấy thang đo OCQ được điều chỉnh gồm có 3 thành
phần: nỗ lực cố gắng; lòng trung thành; và lòng tự hào, yêu mến về tổ chức với 9
biến quan sát phù hợp với điều kiện của VN.
Mô hình 3 yếu tố TCM (Three-Component Model) của Meyer và Allen
(2004) đo lường 3 yếu tố đánh giá mức độ gắn kết với tổ chức như sau:
- ACS (The Affective Commitment Scale): đo lường mức độ gắn kết của
nhân viên dựa vào tình cảm của nhân viên, nhân viên mong muốn gắn kết với tổ
chức (desire-based).
19
- NCS (The Normative Commitment Scale): ): đo lường mức độ gắn kết của
nhân viên dựa vào “nghĩa vụ” mà nhân viên phải trả cho tổ chức, ví dụ nhân viên
được đào tạo, phát triển trong tổ chức nên có mối gắn kết với tổ chức để “trả nợ”
(obligation-based).
- CCS (The Continuance Commitment Scale): đo lường mức độ gắn kết của
nhân viên dựa vào “chi phí” mà nhân viên phải trả khi rời bỏ tổ chức (cost-based).
Mỗi yếu tố là một thang đo, có thể được sử dụng riêng lẻ để xây dựng thang
đo mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên. Theo Meyer at al (2002) đã chỉ ra
ACS là thang đo phổ biến, được đánh giá cao và đề nghị sử dụng nhiều trong các
nghiên cứu về sự gắn kết với tổ chức. Đây cũng là thang đo đã được McKinnon et
al (2003) sử dụng trong nghiên cứu về văn hóa công ty và mối quan hệ với sự gắn
bó, sự thỏa mãn công việc, và chia sẻ thông tin tại Đài Loan, và công bố trên tạp chí
“The International Journal of Business Studies”. Do đó, nghiên cứu này đề xuất sử
dụng thang đo ACS (Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al
(1993) gồm 6 biến, thang đo Likert 5 điểm để đo lường sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
1.3 Mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức
Mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức đã được các nhà
nghiên cứu nhìn nhận ngay từ những ngày đầu nghiên cứu về mảng đề tài này. Deal,
Kennedy (1982) đã nhận định rằng văn hóa công ty tác động đến nhiều yếu tố của
tổ chức và cá nhân như hiệu quả làm việc, thành tích, sự gắn kết với tổ chức, sự tự
tin và các hành vi ứng xử của nhân viên.
Lee, Mathur (1998) đã chỉ ra mối quan hệ giữa văn hoá công ty và sự gắn
kết, nổ lực, hiệu quả công việc của nhân viên. Brief (1998) cũng đã đưa ra mối quan
hệ giữa văn hóa công ty và sự thỏa mãn công việc, các hành vi, thái độ, thành tích
của nhân viên. Shaw et al (1998) đưa ra mối quan hệ giữa văn hóa công ty và những
lợi ích của tổ chức, chi phí giữ chân nhân viên và doanh thu.
20
Nghiên cứu của Veeri Arumugam (2006) về ảnh hưởng của văn hóa công ty
đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên công ty chất bán dẫn tại Malaysia đã kết
luận có mối quan hệ chặt chẽ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
O’Reilly et al (1991) đã công bố trên tạp chí “The Academy of Management
Journal” đề tài đánh giá sự tương thích giữa nhân viên và tổ chức thông qua văn hóa
công ty trong đó bao gồm gắn kết với tổ chức, sự thỏa mãn công việc, dự định rời
bỏ tổ chức, kết quả hoạt động của tổ chức (doanh thu…)
Sheridan (1992) đã đăng tải trên tạp chí “The Academy of Management
Journal” về nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự giữ chân nhân viên.
McKinnon et al (2003) đã công bố trên tạp chí “The International Journal of
Business Studies” nghiên cứu về văn hóa công ty và mối quan hệ với sự gắn bó, sự
thỏa mãn công việc, và chia sẻ thông tin tại Đài Loan.
Các giá trị văn hóa tích cực phản ánh một hình ảnh tốt đẹp của công ty và
môi trường làm việc hấp dẫn với mục đích duy trì nguồn nhân lực, nhất là những
nhân viên giỏi, tài năng vì văn hóa cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến
khuynh hướng rời bỏ tổ chức của nhân viên. Đồng thời văn hóa tích cực cũng giúp
thu hút lực lượng lao động đặc biệt là những người có năng lực, những nhân tài bên
ngoài do bởi người lao động bên cạnh việc xem xét các yếu tố như lương bổng, tính
chất công việc,… thì họ ngày càng quan tâm đến yếu tố văn hóa trước khi bắt đầu
gia nhập một tổ chức mới. Văn hóa tổ chức tích cực sẽ làm gia tăng sự gắn kết và
hợp tác của đội ngũ nhân viên, kết quả là hiệu quả của tổ chức được nâng cao, có sự
nhất trí quan tâm cao đến các định hướng chiến lược, năng suất lao động tăng, việc
ra quyết định tốt hơn, sự gắn kết cao ở mọi cấp bậc nhân viên và tạo ra lợi thế cạnh
tranh của tổ chức (Saeed và Hassan, 2000). Nghiên cứu của Shinichi Hirota et al
(2007) đã nhận định rằng văn hóa và các giá trị của nó gia tăng mức
21
. Và nhờ phát triển văn
hóa, họ đã đạt được lợi thế cạnh tranh so với các cường quốc kinh tế khác.
Đã có rất nhiều nghiên cứu cả trong và ngoài nước về đề tài mối quan hệ
giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức, sự thỏa mãn công việc, kết quả làm
việc của nhân viên, kết quả hoạt động của công ty. Tuy nhiên, nghiên cứu này muốn
cụ thể hóa mối quan hệ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức của nhân
viên ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM vì theo tác giả, sự gắn kết
với tổ chức là ưu tiên hàng đầu trong chính sách quản trị nguồn nhân lực tại các
công ty, đặc biệt trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay. Gắn kết với tổ chức
thể hiện sự thỏa mãn công việc của nhân viên, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc của
nhân viên và cuối cùng là nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty.
1.4 Mô hình- giả thuyết nghiên cứu
Từ các cơ sở lý thuyết đã nêu, thang đo văn hóa công ty OCP
(Organizational Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi
McKinnon et al (2003) và thang đo sự gắn kết nhân viên với tổ chức ACS
(Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993) được lựa chọn.
Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
22
Tôn trọng con người
Định hướng đội nhóm
Chi tiết/ nguyên tắc hóa
Sự gắn kết với tổ chức của nhân viên
Sự ổn định
Cải tiến
Định hướng kết quả
Năng nổ, tháo vát
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu này thực hiện kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần văn
hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Với mô hình nghiên cứu được
xây dựng như trên, các giả thuyết được xây dựng khi tiến hành nghiên cứu như sau:
- H1: Thành phần tôn trọng con người có tác động dương đến sự gắn kết với
tổ chức của nhân viên.
- H2: Thành phần định hướng đội nhóm có tác động dương đến sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên.
- H3: Thành phần chi tiết/ nguyên tắc hóa có tác động dương đến sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên.
- H4: Thành phần sự ổn định có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức
của nhân viên.
- H5: Thành phần cải tiến có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
23
- H6: Thành phần định hướng kết quả có tác động dương đến sự gắn kết với
tổ chức của nhân viên.
- H7: Thành phần năng nổ, tháo vát có tác động dương đến sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên.
Tóm tắt
Chương 1 xem xét các nghiên cứu cơ bản, các lý thuyết liên quan đến văn
hóa công ty, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Trong chương này cũng đưa ra
cơ sở để lựa chọn thang đo văn hóa công ty OCP (Organizational Culture Profile)
của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al. (2003) và thang
đo sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ACS (Affective Commitment Scale) hiệu
chỉnh của Meyer et al (1993) để xây dựng mô hình và phân tích, nghiên cứu cho các
chương sau. Nghiên cứu với 7 giả thuyết được thực hiện nhằm đo lường ảnh hưởng
của các thành phần văn hóa công ty đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
24
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày cơ sở lý thuyết các khái niệm nghiên cứu. Chương 2
trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định các thang đo để đo
lường các khái niệm nghiên cứu cũng như kiểm định mô hình và các giả thuyết
nghiên cứu đã nêu ở chương 1. Chương này gồm các phần: (1) thiết kế nghiên
cứu, (2) phương pháp chọn mẫu, (3) xây dựng thang đo và (4) phương pháp xử lý
số liệu.
2.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ (định tính)
Trong nghiên cứu sơ bộ sẽ tiến hành thu thập thông tin qua các nguồn:
- Thông tin thứ cấp: tạp chí khoa học, giáo trình, internet...
- Thông tin sơ cấp: thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp, thảo luận nhóm
các đối tượng chọn lọc là những người có kinh nghiệm làm việc tại các công ty
thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh.
Mục đích việc thu thập thông tin này nhằm tìm hiểu những cơ sở lý thuyết,
mô hình nghiên cứu đã được thực hiện trước, qua đó lựa chọn mô hình nghiên cứu
thích hợp nhất trong điều kiện nghiên cứu. Việc phỏng vấn trực tiếp, thảo luận
nhóm những người có kinh nghiệm trong công tác quản lý tại các công ty thuộc
ngành hàng tiêu dùng nhanh giúp xác định mô hình nghiên cứu chính thức là kết
quả của sự vận dụng mô hình lý thuyết vào điều kiện nghiên cứu thực tế.
Tác giả thực hiện phỏng vấn, thảo luận nhóm gồm 14 người, chia làm 2
nhóm: nhóm 1 gồm 9 nhân viên có kinh nghiệm đang làm việc tại 4 công ty thuộc
25
ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM; nhóm 2 gồm 5 cán bộ quản lý
của 1 công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM. Công đoạn
này giúp chỉnh sửa lại các thuật ngữ, diễn giải cho phù hợp, đồng nhất, đồng thời
giúp xác định được các vấn đề cần thiết đưa vào nghiên cứu, định hình các thành
phần và yếu tố trong thang đo văn hóa công ty và thang đo gắn kết với tổ chức của
nhân viên. Dàn bài thảo luận nhóm xem bảng phụ lục 1.
Nghiên cứu chính thức (định lượng)
Dựa trên những thông tin trong nghiên cứu sơ bộ, mô hình nghiên cứu chính
thức được xác lập với bảng câu hỏi khảo sát chính thức để thu thập mẫu.
Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Dự kiến nghiên cứu sẽ được thực hiện trong thời gian là 4 tháng.
Nghiên cứu được thực hiện tại một thời điểm: được thực hiện một lần và là
một bức tranh về một thời điểm.
Trong nghiên cứu này, bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến những đối tượng
trả lời bằng các hình thức: phỏng vấn và khảo sát bảng câu hỏi trực tiếp, nhờ bạn
bè, đồng nghiệp gởi khảo sát, gởi qua thư điện tử, khảo sát online.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo quy trình nghiên cứu như hình 2.1:
26
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu định tính
Mô hình nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu định lượng
Phân tích- Xử lý số liệu bằng SPSS
Kết luận và đề xuất
Hình 2.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
2.2 Phương pháp chọn mẫu
Tổng thể
Tổng thể nghiên cứu là tòan bộ nhân viên làm việc tại các công ty thuộc
ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
27
Kích thước mẫu
Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp ước lượng được sử dụng trong
nghiên cứu, số tham số và phân phối chuẩn của câu trả lời. Trong luận văn này có
sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA. Trong EFA kích thước mẫu thường được
xác định dựa vào (1) kích thước tối thiểu và (2) số lượng biến đo lường đưa vào
phân tích. Hair et al (2006) cho rằng để sử dụng EFA kích thước mẫu tối thiểu phải
là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát (observations)/ biến đo lường (items) là 5:1,
nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát, tốt nhất là 10:1 trở lên (Nguyễn
Đình Thọ, 2011). Trong bảng điều tra ban đầu có 38 biến quan sát nên tối thiểu
cần có mẫu n= 190. Kích thước mẫu dự kiến cho nghiên cứu này là 220.
Cách thức chọn mẫu: phi xác xuất, thuận tiện đối với những người
làm việc tại các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM.
2.3 Xây dựng bảng câu hỏi
Các bước xây dựng bảng câu hỏi:
- Bước 1: Đưa ra mô hình văn hóa công ty OCP (Organizational Culture
Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al (2003)- 7
thành phần- 26 biến và thang đo sự gắn kết c ủ a nhân viên với tổ chức ACS
(Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993)- 6 biến.
- Bước 2: Xây dựng bảng câu hỏi với việc điều chỉnh câu chữ cho phù
hợp với đối tượng khảo sát.
- Bước 3: Tiến hành nghiên cứu định tính thông qua các cuộc phỏng vấn
trực tiếp, thảo luận nhóm với các đối tượng chọn lọc là những người có kinh
nghiệm trong công tác quản lý tại các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh tại
TP.HCM để hiệu chỉnh, bổ sung bảng câu hỏi cho phù hợp với đối tượng, ngành
hàng nghiên cứu (dàn bài phỏng vấn trực tiếp, thảo luận nhóm được trình bày trong
phụ lục 1). Kết quả phỏng vấn trực tiếp, thảo luận nhóm cho thấy những người tham
gia đều hiểu rõ nội dung các câu hỏi, và thống nhất đồng ý với 7 thành phần văn
28
hóa công ty của mô hình lý thuyết. Thảo luận đóng góp, điều chỉnh, bổ sung thêm
một số biến quan sát để làm rõ hơn các thành phần văn hóa, sát với môi trường văn
hóa tại các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh tại TP.HCM.
- Bước 4: Trên cơ sở các ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát chính
thức được xây dựng bao gồm 32 biến quan sát cho 7 thành phần văn hóa của thang
đo văn hóa công ty và 6 biến quan sát cho thang đo gắn kết với tổ chức (phụ lục 2).
Thang đo văn hóa công ty
Thành phần Tôn trọng- Phát triển nhân viên: (ký hiệu RES) gồm 8 biến
quan sát:
RES1. Anh/chị được đối xử công bằng với các nhân viên khác
RES2. Anh/chị được tôn trọng trong công việc
RES3. Cấp trên không chỉ trích nặng nề, thể hiện sự cảm thông, tạo điều
kiện sửa đổi khi anh/chị mắc phải sai sót không mong muốn trong công việc
RES4. Anh/ chị được khuyến khích, tạo điều điện học hỏi, phát triển và
thăng tiến
RES5. Anh/chị được tin tưởng, được giao quyền thực hiện, quyết định công
việc theo năng lực tốt nhất
RES6. Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến cho các quy trình, thay đổi
của phòng ban
RES7. Anh/chị nhận được sự hướng dẫn và chia sẻ trách nhiệm công việc từ
cấp trên khi gặp khó khăn trong công việc
RES8. Thành tích của anh/chị được khen thưởng xứng đáng, công khai và
phổ biến
Thành phần Định hướng đội nhóm: (ký hiệu TEAM) gồm 4 biến quan sát:
TEAM1. Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn quan tâm, chăm sóc, giúp
đỡ nhau
29
TEAM2. Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn đặt các mục tiêu của
nhóm là ưu tiên hàng đầu
TEAM3. Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn sẵn sàng hợp tác làm việc
cùng nhau
TEAM4. Anh/chị nhận được sự hợp tác của các phòng ban trong công ty khi
làm việc
Thành phần Chi tiết/ Nguyên tắc hóa: (ký hiệu DETAIL) gồm 4 biến quan
sát:
DETAIL1. Anh/chị được yêu cầu phải cẩn thận và phân tích kỹ trong công
việc
DETAIL2. Cấp trên luôn quan tâm đến từng chi tiết nhỏ trong công việc của
anh/chị
DETAIL3. Cấp trên luôn đòi hỏi sự chính xác, hoàn hảo trong công việc của
anh/chị
DETAIL4. Anh/chị được yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định,
quy trình làm việc của công ty và phòng ban
Thành phần Sự ổn định: (ký hiệu STABLE) gồm 4 biến quan sát:
STABLE1. Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự an toàn
trong công việc
STABLE2. Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự ổn định
trong công việc
STABLE3. Anh/chị luôn tự tin là có thể nhận ra hoặc được thông báo các
thay đổi sắp đến trong công việc
Thành phần Cải tiến: (ký hiệu IMPROVE) gồm 5 biến quan sát:
IMPROVE1. Anh/chị luôn được tạo điều kiện để thực hiện các ý tưởng mới
30
IMPROVE2. Anh/chị không bị ràng buộc nhiều bởi các luật lệ, quy trình khi
thực hiện các ý tưởng mới
IMPROVE3. Anh/chị luôn khai thác tối đa các cơ hội để nhận ra và đưa ra
các cải tiến mới
IMPROVE4. Anh/chị luôn thể hiện sự ham muốn thay đổi, cải tiến công
việc được tốt hơn
IMPROVE5. Anh/chị được cấp trên cho phép, khuyến khích mạo hiểm để
thực hiện các ý tưởng mới
Thành phần Định hướng kết quả: (ký hiệu RESULT) gồm 4 biến quan sát:
RESULT1. Công ty luôn định hướng kết quả làm việc là ưu tiên hàng đầu
để đánh giá nhân viên
RESULT2. Cấp trên luôn đặt niềm tin là anh/ chị có thể đạt được các chỉ
tiêu cao và đầy thử thách của công ty
RESULT3. Anh/chị luôn định hướng hành động để thực hiện các mục tiêu
công việc (không chỉ dừng lại ở hội họp, trao đổi)
RESULT4. Mọi hành động của anh/chị đều nhắm đến mục đích kết quả
công việc tốt nhất.
Thành phần Năng nổ/ tháo vát: (ký hiệu AGGRESS) gồm 4 biến quan sát:
AGGRESS1. Công ty luôn đánh giá cao nhân viên năng nổ, chủ động trong
công việc
AGGRESS2. Anh/chị được công ty khuyến khích, tạo điều kiện cho sự cạnh
tranh, thi đua lành mạnh trong công việc
AGGRESS3. Công ty luôn đánh giá cao nhân viên thể hiện sự năng nổ, tích
cực tham gia các phong trào, hoạt động xã hội
AGGRESS4. Công ty luôn đánh giá cao nhân viên sẵn sàng đối diện với áp
lực, những thay đổi liên tục trong công việc do nhu cầu thị trường thay đổi
31
Thang đo gắn kết với tổ chức (ký hiệu COMMIT) gồm 6 biến quan sát:
COMMIT1. Anh/chị sẵn lòng gắn bó sự nghiệp suốt đời với công ty
COMMIT2. Anh/chị luôn xem khó khăn công ty là khó khăn của cá nhân
mình
COMMIT3. Anh/chị có cảm giác mạnh là mình là thuộc về công ty này
COMMIT4. Anh/chị có cảm giác gắn kết mạnh mẽ về mặt tình cảm với
công ty
COMMIT5. Anh/chị có cảm giác công ty như là gia đình thứ hai của mình
COMMIT6. Công ty có ý nghĩa lớn đối với cá nhân anh/chị
Nghiên cứu sử dụng các thang đo:
- Thang đo Likert 5 điểm (với lựa chọn số 1 là “Hoàn toàn không đồng ý”
đến 5 là “Hoàn toàn đồng ý”) được sử dụng để đo lường thang đo văn hóa công ty
và thang đo sự gắn kết với tổ chức.
- Thang đo định danh và thang đo khoảng cách được sử dụng để đo lường
các thông tin đặc điểm đối tượng khảo sát: tuổi, giới tính, trình độ học vấn, phòng
ban, cấp bậc.
2.4 Phương pháp xử lý số liệu
Với tập dữ liệu thu về, sau khi hòan tất việc gạn lọc, kiểm tra, mã hóa, nhập
liệu và làm sạch dữ liệu, sẽ tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS với một số
phương pháp phân tích như sau:
2.4.1 Mô tả mẫu
Phân tích này là phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm
mẫu khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, cấp bậc, phòng ban.
32
2.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Sử dụng Cronbach alpha để kiểm tra độ tin cậy các tham số ước lượng trong
tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình. Những biến không đảm bảo độ
tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
Hệ số Cronbach alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng
câu hỏi và được dùng để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa
những biến.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Các biến có hệ số tương quan biến- tổng (item-total correlation) nhỏ hơn
0.3 sẽ bị loại.
- Các biến có alpha nếu loại biến lớn hơn Cronbach alpha sẽ bị loại.
- Thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.6.
Tiến hành loại từng biến, rồi chạy lại kiểm định thang đo, xác định lại hệ số
Cronbach alpha để quyết định là biến tiếp theo có bị loại hay không.
2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các biến sau khi được kiểm định thang đo và loại bỏ các biến không đảm
bảo độ tin cậy, sẽ được đưa vào phân tích nhân tố để xác định lại thang đo, điều này
sẽ giúp đánh giá chính xác hơn các thang đo, loại bỏ bớt các biến đo lường không
đạt yêu cầu và làm cho thang đo đảm bảo tính đồng nhất.
Phân tích nhân tố được hiểu là nhằm nhóm các biến ít tương quan với nhau
thành các nhân tố mà các biến trong đó có sự tương quan với nhau hơn, từ đó hình
thành các nhân tố đại diện nhưng vẫn mang đầy đủ thông tin so với số lượng biến
ban đầu. Phân tích nhân tố bao gồm các bước:
Bước 1: kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu
ban đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser– Meyer– Olkin) và giá trị thống kê Barlett.
Tiêu chuẩn đánh giá:
33
- Chỉ số KMO> 0.5
- Mức ý nghĩa quan sát nhỏ (sig< 0.05)
Các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân
tích nhân tố (EFA) là thích hợp.
Bước 2: Tiếp theo, phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố
sẽ được tiến hành để xác định số lượng các nhân tố được trích ra và xác định các
biến thuộc từng nhân tố.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Chỉ những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mô
hình phân tích, vì những nhân tố này có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn so với
những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1.
- Tổng phương sai trích lớn hơn 50% để chứng tỏ mô hình trên phù hợp
với dữ liệu phân tích.
- Hệ số Factor loading: là hệ số tương quan đơn giữa biến và nhân tố. Điều
kiện: hệ số factor loading > 0.5. Biến sẽ thuộc nhân tố nào mà tại đó biến có hệ số
factor loading lớn nhất. Những biến nào không thoả các tiêu chuẩn trên sẽ bị loại.
Bước 3: kiểm định lại độ tin cậy của thang đo các nhân tố này bằng hệ số
Cronbach alpha.
2.4.4 Phân tích tương quan- hồi quy
Để kiểm định mối quan hệ giữa các thành phần văn hóa công ty và sự gắn
kết với tổ chức của nhân viên trong mô hình nghiên cứu, sử dụng phương pháp
tương quan với hệ số tương quan Pearson (r). Giá trị r: -1 ≤ r ≤ +1.
Nếu r > 0 thể hiện tương quan đồng biến. Ngược lại, r < 0 thể hiện tương
quan nghịch biến. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có mối liên hệ tuyến tính.
│r│ → 1: quan hệ giữa hai biến càng chặt
│r│ → 0: quan hệ giữa hai biến càng yếu
34
Mức ý nghĩa “sig” của hệ số tương quan, cụ thể như sau:
< 5%: mối tương quan khá chặt chẽ
< 1%: mối tương quan rất chặt chẽ
Bước kế tiếp, sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội. Mục tiêu của
phân tích hồi quy là nhằm xác định nhân tố quan trọng nhất, có tác động mạnh nhất
đến biến phụ thuộc.
Bước 1: Kiểm định mô hình hồi quy
- Thông thường chúng ta không biết trước được mô hình hồi quy có thích
hợp không. Do đó chúng ta cần phải tiến hành dò tìm xem có bằng chứng nói rằng
các giả định cần thiết bị vi phạm hay không. Ở đây chúng ta khảo sát sự thích hợp
bằng cách xây dựng biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hố, biểu đồ tần số P-P, đồ
thị phân tán. Tiêu chuẩn để đánh giá sự thích hợp của mô hình là giá trị trung bình
Mean của phần dư chuẩn số nhỏ (0.00) và độ lệch chuẩn lớn (> 0.95).
- Hệ số phóng đại VIF không vượt quá 10 để tránh hiện tượng đa cộng
tuyến cho mô hình hồi quy (Hoàng Trọng, 2008).
- Hệ số xác định R2 và hệ số xác định điều chỉnh R2adj: hệ số xác định R2 cho thấy % biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự biến thiên của các
2adj lớn hơn hay bằng 50%. biến độc lập. Tiêu chuẩn để đánh giá sự thích hợp của mô hình là hệ số xác định 2 và hệ số xác định điều chỉnh R R
Bước 2: Xác định mối liên hệ tuyến tính của các biến độc lập lên biến phụ
thuộc.
Phương trình hồi quy chuẩn hóa:
Y= f (X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7)
Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + β4*X4 + β5*X5 + β6*X6 + β7*X7
35
Tiêu chuẩn để xác định mối liên hệ tuyến tính này là dựa vào hệ số β, trị số
tuyệt đối của hệ số này càng lớn thì liên hệ tuyến tính càng mạnh. Đồng thời mức ý
nghĩa quan sát của các biến độc lập có quan hệ tuyến tính phải nhỏ (0.00).
Tóm tắt
Chương 2 trình bày cách thức thực hiện nghiên cứu, cách thức khảo sát,
phương pháp xử lý số liệu khảo sát, kiểm định thang đo. Nghiên cứu đã xây dựng
quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu xác định rõ đối tượng khảo sát nhân viên
làm việc tại các công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn Tp.HCM
với kích thước mẫu dự kiến là 220, điều chỉnh thang đo 32 biến quan sát cho 7
thành phần văn hóa của thang đo văn hóa công ty và 6 biến quan sát cho thang đo
gắn kết với tổ chức. Đây là bước chuẩn bị cần thiết để thực hiện và xác định kết quả
nghiên cứu.
36
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá thang
đo và mô hình nghiên cứu. Chương 3 trình bày kết quả nghiên cứu định tính và
định lượng, thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo lường, thực hiện phân
tích hồi quy để xem xét ảnh hưởng và so sánh mức độ tác động của các thành phần
văn hóa công ty đến sự gắn kết của nhân viên. Đồng thời tiến hành kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra.
Qua nghiên cứu định tính thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp, thảo luận
2 nhóm gồm 14 đối tượng là cán bộ quản lý, nhân viên có kinh nghiệm tại các công
ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh tại TP.HCM để hiệu chỉnh, bổ sung bảng câu
hỏi cho phù hợp với đối tượng, ngành hàng nghiên cứu (dàn bài phỏng vấn trực
tiếp, thảo luận nhóm được trình bày trong phụ lục 1). Kết quả phỏng vấn trực tiếp,
thảo luận nhóm cho thấy những người tham gia đều hiểu rõ nội dung các câu hỏi, và
thống nhất đồng ý với 7 thành phần văn hóa công ty của mô hình lý thuyết. Thảo
luận đóng góp, điều chỉnh, bổ sung thêm một số biến quan sát để làm rõ hơn các
thành phần văn hóa, sát hơn với môi trường văn hóa tại các công ty ngành hàng tiêu
dùng nhanh tại TP.HCM.
Trên cơ sở các ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát chính thức được xây
dựng bao gồm 32 biến quan sát cho 7 thành phần văn hóa của thang đo văn hóa
công ty và 6 biến quan sát cho thang đo gắn kết với tổ chức (phụ lục 2).
Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 258 kết quả khảo sát
thu được thông qua bảng câu hỏi và khảo sát online, sau khi hòan tất việc gạn lọc,
kiểm tra thu được 234 kết quả khảo sát đạt tiêu chuẩn. Tiến hành mã hóa, nhập liệu
và làm sạch dữ liệu, sau đó xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
37
3.1 Mô tả mẫu
Bảng 3.1 mô tả những thông tin của các đối tượng khảo sát dựa trên thống kê
tần suất và phần trăm có giá trị.
Bảng 3.1: Các thông tin đặc điểm cá nhân của đối tượng khảo sát
Tần suất
%
% có giá trị
45.7
45.7
107 127
54.3
54.3
45
19.2
19.2
141
60.3
60.3
32
13.7
13.7
16
6.8
6.8
21
9
9
187
79.9
79.9
26
11.1
11.1
39
16.7
16.7
53
22.6
22.6
142
60.7
60.7
39
16.7
16.7
73
31.2
31.2
26
11.1
11.1
44
18.8
18.8
Loại thông tin nhân khẩu Giới tính Nam Nữ Tuổi <= 26 27-35 36-45 >=46 Trình độ học vấn Dưới đại học Đại học Trên đại học Cấp bậc Cấp quản lý Giám sát/ trưởng nhóm Nhân viên Phòng ban Marketing- Sale Kế hoạch- Mua hàng Nhân sự- Kế toán Sản xuất R&D
52
22.2
22.2
Ghi chú: N = 234
Bảng thông tin của đối tượng khảo sát cho thấy đối tượng khảo sát đa phần là
nhân viên (60.7%), có tỷ lệ nam nữ khá đồng đều (45.7% Nam và 54.3% Nữ), đa số
là lao động trẻ (độ tuổi 27- 35 chiếm 60.3%), có trình độ học vấn cao (79.9% trình
độ đại học, 11.1% trên đại học, và chỉ 9% trình độ dưới đại học) và đối tượng khảo
sát đến từ nhiều phòng ban khác nhau Marketing- Sale (16.7%), Kế hoạch- Mua
hàng (31.2%), Nhân sự- Kế toán (11.1%), Sản xuất (18.8%), R&D (22.2%).
38
3.2 Đánh giá các thang đo
Thang đo được đánh giá độ tin cậy thông qua hai công cụ chính là: hệ số
Cronbach alpha và phân tích nhân tố (EFA).
3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
Theo như mô hình nghiên cứu, văn hóa công ty được xác định theo 7 thành
phần và được đo lường cụ thể như sau:
- Tôn trọng- Phát triển nhân viên: được đo lường bằng 8 biến quan sát, ký
hiệu từ RES1 đến RES8.
- Định hướng đội nhóm: được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ
TEAM1 đến TEAM4.
- Chi tiết/ Nguyên tắc hóa: được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ
DETAIL1 đến DETAIL4
- Sự ổn định: được đo lường bằng 3 biến quan sát, ký hiệu từ STABLE1
đến STABLE3
- Cải tiến: được đo lường bằng 5 biến quan sát, ký hiệu từ IMPROVE1 đến
IMPROVE5
- Định hướng kết quả: được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ
RESULT1 đến RESULT4
- Năng nổ/ tháo vát: được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ
AGGRESS1 đến AGGRESS4.
Thang đo sự gắn kết với tổ chức: được đo lường bằng 6 biến quan sát, ký
hiệu từ COMMIT1 đến COMMIT6.
Kết quả phân tích Cronbach alpha các thành phần văn hóa công ty được
trình bày ở bảng 3.2 với các kết quả cụ thể như sau: (xem chi tiết tại Phụ lục 3.1)
39
Bảng 3.2: Hệ số Cronbach alpha của các thành phần văn hóa công ty (N = 234)
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Alpha nếu loại biến
Kết luận
Phương sai thang đo nếu loại biến Tôn trọng- Phát triển nhân viên
26.470 26.103 26.171 26.427 26.355 26.786 26.214 26.492
12.087 13.037 12.855 12.177 11.844 11.920 12.993 12.629
0.589 0.699 0.590 0.581 0.673 0.594 0.633 0.659
0.853 Biến phù hợp 0.844 Biến phù hợp 0.852 Biến phù hợp 0.854 Biến phù hợp 0.842 Biến phù hợp 0.853 Biến phù hợp 0.849 Biến phù hợp 0.845 Biến phù hợp Số biến = 8
RES1 RES2 RES3 RES4 RES5 RES6 RES7 RES8 Alpha = .8652
11.449 11.872 11.603 11.962
Định hướng đội nhóm 0.683 0.739 0.656 0.430
2.446 2.061 2.550 2.647
0.724 Biến phù hợp 0.687 Biến phù hợp 0.739 Biến phù hợp 0.845 Biến không phù hợp
Số biến = 4
TEAM1 TEAM2 TEAM3 TEAM4 Alpha = .8023
7.782 8.205 7.936
Định hướng đội nhóm 0.734 0.723 0.699
1.313 1.091 1.399
0.765 Biến phù hợp 0.786 Biến phù hợp 0.800 Biến phù hợp Số biến = 4
TEAM1 TEAM2 TEAM3 Alpha = .8446
11.214 11.705 11.436 11.235
Chi tiết/ Nguyên tắc hóa 0.712 0.572 0.785 0.564
4.392 4.552 3.989 4.799
0.759 Biến phù hợp 0.822 Biến phù hợp 0.721 Biến phù hợp 0.823 Biến phù hợp Số biến = 4
DETAIL1 DETAIL2 DETAIL3 DETAIL4 Alpha = .8285
Sự ổn định
6.953
1.976
0.775
0.848 Biến phù hợp
STABLE1
7.107
1.658
0.770
0.855 Biến phù hợp
STABLE2
7.222
1.770
0.807
0.815 Biến phù hợp
Số biến = 3
STABLE3 Alpha = .8868
40
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Alpha nếu loại biến
Kết luận
Cải tiến
IMPROVE1
14.201
4.496
0.735
0.785 Biến phù hợp
IMPROVE2
14.620
4.331
0.717
0.791 Biến phù hợp
IMPROVE3
14.167
4.895
0.604
0.822 Biến phù hợp
IMPROVE4
13.876
5.517
0.548
0.836 Biến phù hợp
14.419
5.008
0.649
0.810 Biến phù hợp
IMPROVE5 Alpha = .8421
Số biến = 5
Định hướng kết quả
RESULT1
11.650
1.842
0.548
0.793 Biến phù hợp
RESULT2
11.868
1.832
0.648
0.741 Biến phù hợp
RESULT3
11.761
2.003
0.640
0.751 Biến phù hợp
11.684
1.719
0.660
0.734 Biến phù hợp
RESULT4 Alpha = .8040
Số biến = 4
Năng nổ/ tháo vát
AGGRESS1
11.423
2.486
0.680
0.787 Biến phù hợp
AGGRESS2
11.675
2.512
0.705
0.778 Biến phù hợp
AGGRESS3
11.645
2.247
0.598
0.839 Biến không phù hợp
11.410
2.526
0.727
0.771 Biến phù hợp
AGGRESS4 Alpha = .8360
Số biến = 4
Năng nổ/ tháo vát
AGGRESS1
7.684
1.015
0.731
0.748 Biến phù hợp
AGGRESS2
7.936
1.099
0.685
0.793 Biến phù hợp
7.671
1.123
0.693
0.786 Biến phù hợp
AGGRESS4 Alpha = .8389
Số biến = 3
Sự gắn kết với tổ chức
COMMIT1
18.680
7.043
0.549
0.873 Biến không phù hợp
COMMIT2
17.795
8.224
0.639
0.849 Biến phù hợp
COMMIT3
18.282
6.770
0.752
0.824 Biến phù hợp
COMMIT4
17.821
7.719
0.657
0.843 Biến phù hợp
COMMIT5
18.026
7.467
0.675
0.839 Biến phù hợp
17.859
7.332
0.786
0.822 Biến phù hợp
COMMIT6 Alpha = .8647
Số biến = 6
Sự gắn kết với tổ chức
COMMIT2
14.782
5.296
0.614
0.867 Biến phù hợp
COMMIT3
15.269
4.086
0.749
0.837 Biến phù hợp
COMMIT4
14.808
4.817
0.663
0.855 Biến phù hợp
COMMIT5
15.013
4.571
0.699
0.847 Biến phù hợp
14.846
4.483
0.811
0.820 Biến phù hợp
COMMIT6 Alpha = .8731
Số biến = 5
41
Kết quả sau khi phân tích hệ số Cronbach alpha và loại bỏ các biến không
đảm bảo độ tin cậy, thang đo văn hóa công ty được đo lường bằng 30 biến quan sát
cho 7 thành phần văn hóa (so với ban đầu là 32 biến cho 7 thành phần). Số lượng
biến quan sát và hệ số alpha của các thành phần đo lường văn hóa công ty sau khi
đã loại bỏ các biến không phù hợp được mô tả trong bảng 3.3 dưới đây.
Bảng 3.3: Thống kê số lượng biến quan sát và hệ số Cronbach alpha của
thang đo các thành phần văn hóa công ty
STT
Các khía cạnh văn hóa
Số biến quan sát Cronbach alpha Ban đầu
Sau Ban đầu Sau
Ghi chú
1 Tôn trọng- Phát triển nhân viên
8
8
0.865
0.865
2 Định hướng đội nhóm 3 Chi tiết/ Nguyên tắc hóa 4 Sự ổn định 5 Cải tiến 6 Định hướng kết quả
4 4 3 5 4
3 4 3 5 4
0.802 0.828 0.886 0.842 0.804
0.844 0.828 0.886 0.842 0.804
7 Năng nổ/ tháo vát
4
3
0.836
0.839
Loại biến TEAM4 Loại biến AGGRESS3
Kết quả sau khi phân tích hệ số Cronbach alpha và loại bỏ các biến không
đảm bảo độ tin cậy, thang đo sự gắn kết với tổ chức được đo lường bằng 5 biến
quan sát (so với ban đầu là 6 biến). Số lượng biến quan sát và hệ số alpha của thang
đo sự gắn kết với tổ chức sau khi đã loại bỏ các biến không phù hợp được mô tả
trong bảng 3.4 dưới đây:
Bảng 3.4: Thống kê số lượng biến quan sát và hệ số Cronbach alpha của
thang đo sự gắn kết với tổ chức
Số biến quan sát Cronbach alpha Ban đầu
Sau Ban đầu Sau
Sự gắn kết với tổ chức
6
5
0.865
0.873
Ghi chú Loại biến COMMIT1
Kết quả loại biến thông qua phân tích Cronbach alpha cho thấy:
- Biến TEAM 4 (sự hợp tác của các phòng ban trong công ty khi làm việc)
không phù hợp với thành phần Định hướng đội nhóm trong mô hình nghiên cứu.
42
Điều này có thể giải thích là theo đa số đối tượng khảo sát nhận thấy khái niệm
định hướng đội nhóm được đánh giá là sự hợp tác làm việc cùng nhau của một
nhóm chức năng. Trong nhóm, họ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, đặt
các mục tiêu của nhóm là ưu tiên hàng đầu, sẵn sàng hợp tác làm việc cùng nhau.
Nhưng không có nghĩa là họ sẽ thể hiện điều tương tự với tất cả đồng nghiệp thuộc
các phòng ban, nhóm khác. Đây cũng là một điểm thể hiện văn hóa Á Đông, văn
hóa Việt Nam.
- Biến AGGRESS3 (Công ty luôn đánh giá cao nhân viên thể hiện sự năng
nổ, tích cực tham gia các phong trào, hoạt động xã hội) không phù hợp với thành
phần Năng nổ/ tháo vát trong mô hình nghiên cứu. Điều này có thể giải thích là sự
năng nổ, tích cực tham gia các phong trào, hoạt động xã hội là một yếu tố thể hiện
sự năng nổ, tháo vát của một nhân viên, tuy nhiên không phải tất cả các hoạt động
này đều được các công ty ghi nhận và đánh giá cao. Thực tế, sự ghi nhận các thành
tích liên quan đến chất lượng công việc vẫn được nhiều công ty đánh giá, quan tâm
nhiều hơn so với các thành tích nhân viên đạt được trong các phong trào, hoạt động
xã hội.
- Biến COMMIT1 (Anh/chị sẵn lòng gắn bó sự nghiệp suốt đời với công
ty) không phù hợp với thành phần Sự gắn kết với tổ chức trong mô hình nghiên
cứu. Điều này có thể giải thích là khái niệm gắn kết với tổ chức không nhất thiết
phải là sự gắn kết làm việc suốt đời với công ty. Trong điều kiện kinh tế, điều kiện
lao động việc làm hiện tại, rất ít trường hợp một người chỉ gắn kết làm việc cho
một công ty suốt đời. Việc thay đổi việc làm không chỉ đến từ điều kiện công việc,
công ty hiện tại không tốt, không phù hợp mà có thể xuất phát từ những lý do cá
nhân của nhân viên như các lý do gia đình, lý do sức khỏe…. Và thiết nghĩ Phòng
Nhân Sự của các công ty cũng không đặt mục tiêu giữ chân nhân viên gắn bó suốt
đời với công ty mình, vì mục tiêu này có thể là không hợp lý, không khả thi, và nếu
muốn thực hiện sẽ phải tốn chi phí rất cao để đánh đổi. Điều các công ty mong
muốn là sự công hiến, những kết quả công việc của nhân viên trong quãng thời gian
họ làm việc tại công ty. Nếu nhân viên luôn xem khó khăn của công ty là khó khăn
43
của cá nhân mình, cảm giác mình thuộc về công ty, có sự gắn kết về mặt tình cảm
với công ty, xem công ty như là gia đình thứ hai, và nhận ra công ty có ý nghĩa lớn
đối với mình thì nhân viên đó sẽ gắn kết với công ty trong quãng thời gian nhất
định, và họ sẽ cống hiến hết sức mình vì công ty.
3.2.2 Phân tích nhân tố (EFA)
3.2.2.1 Phân tích nhân tố thang đo các thành phần văn hóa
Bước 1: kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu
ban đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin) và giá trị thống kê Barlett.
Với giả thuyết Ho đặt ra trong phân tích này là giữa 30 biến quan sát trong
tổng thể không có mối tương quan với nhau. Kiểm định KMO và Bartlett’s trong
phân tích nhân tố cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (sig = 0.000); hệ số KMO là
0.879 (> 0.5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có mối
tương quan với nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.879
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square 4423.832
Sphericity
Df
435
Sig.
.000
Bảng 3.5: Kiểm định KMO và Bartlett- Thang đo các thành phần văn hóa
Bước 2: tiến hành phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố.
Kết quả phân tích EFA cho thấy với phương pháp trích nhân tố principal
component, phép quay Varimax cho phép trích được 7 nhân tố từ 30 biến quan sát
và phương sai trích được là 69.324% ( đạt yêu cầu (> 50%)).
44
Bảng 3.6: Kết quả phân tích nhân tố- Thang đo các thành phần văn hóa
Biến quan sát
Số lượng biến
8
Định hướng đội nhóm
3
Chi tiết/ Nguyên tắc hóa
4
Sự ổn định
3
Cải tiến
4
Định hướng kết quả
5
Năng nổ/ tháo vát
3
Biến nghiên cứu Tôn trọng- Phát triển nhân viên RES2 RES1 RES4 RES6 RES3 RES5 RES7 RES8 TEAM1 TEAM2 TEAM3 DETAIL1 DETAIL2 DETAIL3 DETAIL4 STABLE3 STABLE1 STABLE2 IMPROVE1 IMPROVE2 IMPROVE3 IMPROVE5 RESULT3 RESULT1 RESULT4 IMPROVE4 RESULT2 AGGRESS4 AGGRESS1 AGGRESS2
Hệ số tải nhân tố 0.781 0.649 0.639 0.634 0.594 0.585 0.568 0.499 0.75 0.74 0.715 0.877 0.823 0.78 0.709 0.811 0.791 0.732 0.788 0.719 0.695 0.566 0.804 0.679 0.674 0.54 0.532 0.712 0.683 0.582
Điều kiện Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận
Percentage of Variance Explained (% Phương sai trích)
69.324 Chấp nhận
Từ kết quả phân tích nhân tố của thang đo các thành phần văn hóa công ty
nêu trên, 7 nhân tố hình thành với một thay đổi so với thang đo ban đầu, đó là biến
IMPROVE4 thuộc về nhân tố Định hướng kết quả thay vì thuộc nhân tố Cải tiến
45
như thang đo ban đầu. Điều này cũng có thể giải thích được là do sự ham muốn
thay đổi, cải tiến công việc được tốt hơn là thể hiện của việc hướng đến kết quả
công việc tốt nhất. Mô hình có tổng phương sai trích khá cao 69.324%, cho thấy 7
nhân tố được trích ra thể hiện khá đầy đủ thang đo văn hóa công ty.
Bước 3: kiểm định lại độ tin cậy của thang đo các nhân tố này.
Tiến hành tính lại hệ số Cronbach alpha của nhân tố Cải tiến và Định hướng
kết quả. Kết quả như sau:
Bảng 3.7: Hệ số Cronbach alpha của 2 thành phần Cải tiến và Định
hướng kết quả
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Alpha nếu loại biến
Kết luận
Tương quan biến tổng
Biến quan sát
Cải tiến
3.101 2.916 3.564 3.512
0.737 0.741 0.542 0.661
10.256 10.675 10.222 10.474
0.759 Biến phù hợp 0.757 Biến phù hợp 0.835 Biến phù hợp 0.797 Biến phù hợp N of Items = 4
IMPROVE1 IMPROVE2 IMPROVE3 IMPROVE5 Alpha = .8355
Định hướng kết quả 0.625 0.556 0.651 0.663 0.700
3.086 3.118 3.098 3.282 2.896
15.654 15.594 15.812 15.705 15.628
0.804 Biến phù hợp 0.825 Biến phù hợp 0.797 Biến phù hợp 0.797 Biến phù hợp 0.782 Biến phù hợp N of Items = 5
IMPROVE4 RESULT1 RESULT2 RESULT3 RESULT4 Alpha = .8345
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo thành phần văn hóa gồm 7 nhân tố, 30
biến quan sát sau khi thực hiện phân tích nhân tố là thang đo phù hợp để giới thiệu
dữ liệu.
3.2.2.2 Phân tích nhân tố thang đo sự gắn kết với tổ chức
Bước 1: kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu
ban đầu bằng chỉ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin) và giá trị thống kê Barlett.
46
Với giả thuyết Ho đặt ra trong phân tích này là giữa 6 biến quan sát trong
tổng thể không có mối tương quan với nhau. Kiểm định KMO và Bartlett’s trong
phân tích nhân tố cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (sig = 0.000); hệ số KMO là
0.853 (> 0.5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có mối
tương quan với nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.853
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square 585.490
10
Sphericity
Df
.000
Sig.
Bảng 3.8: Kiểm định KMO và Bartlett- Thang đo sự gắn kết với tổ chức
Bước 2: tiến hành phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố.
Kết quả phân tích EFA cho thấy với phương pháp trích nhân tố principal
component, phép quay Varimax đã trích được một nhân tố duy nhất với 5 biến quan
sát và phương sai trích được là 66.936% (đạt yêu cầu (> 50%)).
Bảng 3.9: Kết quả phân tích nhân tố – Thang đo sự gắn kết với tổ chức
Biến quan sát
Số lượng biến Điều kiện
Hệ số tải nhân tố
Biến nghiên cứu Sự gắn kết với tổ chức
5
0.892
COMMIT6
Chấp nhận
0.851
COMMIT3
Chấp nhận
0.814
COMMIT5
Chấp nhận
0.784
COMMIT4
Chấp nhận
0.741
COMMIT2
Chấp nhận
66.936 Chấp nhận
Percentage of Variance Explained (% Phương sai trích)
3.3 Phân tích tương quan- hồi quy
3.3.1 Phân tích tương quan
Ma trận tương quan ở bảng 3.10 đã trình bày các hệ số tương quan Pearson
(r) giữa các biến nghiên cứu và mức ý nghĩa của từng hệ số đó. Mức ý nghĩa của
các hệ số rất nhỏ (sig= 0 < 0.05) nên các hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê.
47
Ngoài ra, kết quả phân tích cũng chỉ ra rằng có mối tương quan khá cao giữa các
biến độc lập, các thành phần văn hóa công ty, và biến phụ thuộc, sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên (r = 0.615- 0.663).
Bảng 3.10: Tương quan giữa các thành phần văn hóa và sự gắn kết với tổ chức
GANKET TONTRONG DOINHOM ONDINH CAITIEN KETQUA NANGNO
GANKET
1
Pearson Correlation
TONTRONG
0.659
1
DOINHOM
0.615
0.497
1
ONDINH
0.62
0.594
0.536
1
CAITIEN
0.624
0.556
0.535
0.531
1
KETQUA
0.62
0.61
0.535
0.449
0.612
1
NANGNO
0.663
0.653
0.577
0.576
0.581
0.573
1
GANKET
.
Sig. (1-tailed)
TONTRONG
0
.
DOINHOM
0
0
.
ONDINH
0
0
0
.
CAITIEN
0
0
0
0
.
KETQUA
0
0
0
0
0
.
NANGNO
0
0
0
0
0
0
.
3.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Kiểm định mô hình hồi quy
Mô hình hồi quy gồm 7 biến độc lập là 7 thành phần văn hóa: Tôn trọng-
Phát triển nhân viên; Định hướng đội nhóm; Chi tiết/ Nguyên tắc hóa; Sự ổn định;
Cải tiến; Định hướng kết quả; Năng nổ/ tháo vát ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Sự
gắn kết với tổ chức được đưa vào phân tích hồi quy bằng phương pháp đưa vào
cùng lúc (enter).
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày qua các bảng 3.11, bảng 3.12, bảng
3.13 (xem thêm ở phụ lục 5.2).
48
Bảng 3.11 : Kiểm định tính phù hợp của mô hình
ANOVA(b)
Mô hình
Tổng bình phương
df
Trung bình bình phương
F
Sig.
41.606
6
65.499
.000(a)
6.934
Hồi quy
1
Phần dư
24.032
227
0.106
Tổng
65.638
233
a Biến độc lập: (Hằng số), NANGNO, CHITIET, CAITIEN, ONDINH, DOINHOM, KETQUA, TONTRONG b Biến phụ thuộc: GANKET
Bảng 3.12: Các hệ số xác định mô hình
Các thống kê thay đổi
R
R2
Mô hình
df1 df2
R2 hiệu chỉnh
Sai số chuẩn của dự báo
R2 thay đổi
F thay đổi
Sig. F thay đổi
1
.798(a) 0.637
0.625
0.325
0.637
56.562
7 226
0
a Biến độc lập: (Constant), NANGNO, CHITIET, CAITIEN, ONDINH, DOINHOM, KETQUA,
TONTRONG
b biến phụ thuộc: GANKET
Bảng 3.13: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
t
Sig.
CÁC KHÍA CẠNH VĂN HÓA
B
Beta
VIF
Sai số chuẩn
Dung sai
-0.168
0.226
-0.743
0.459
0.202
0.064
0.19
3.133
0.002 0.439
2.277
0.154
0.054
0.157
2.838
0.005 0.523
1.914
0.043
0.033
0.056
1.308
0.192 0.883
1.133
0.138
0.045
0.17
3.088
0.002 0.528
1.893
0.14
0.052
0.154
2.701
0.007 0.492
2.034
0.165
0.072
0.134
2.291
0.023 0.467
2.140
(Hằng số) Tôn trọng- Phát triển nhân viên Định hướng đội nhóm Chi tiết/ Nguyên tắc hóa Sự ổn định Cải tiến Định hướng kết quả Năng nổ/ tháo vát
0.191
0.065
0.18
2.956
0.003 0.436
2.295
a Biến phụ thuộc: GANKET
Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều
này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ biến độc
49
lập hay không. Đặt giả thuyết Ho là β0 = β1= β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = β7 = 0.
Trong bảng thống kê Anova (bảng 3.11) ta thấy giá trị sig = 0.000 (< 5%), nên cho
phép ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho. Điều này có ý nghĩa là các biến độc lập trong
mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc tức là sự kết hợp của các biến
độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc.
2 đã hiệu chỉnh bằng Trong bảng tóm tắt mô hình (bảng 3.12) ta thấy hệ số R
0.625 (62.5%) nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu
62.5%, hay nói khác hơn là 62.5% sự khác biệt về sự gắn kết với tổ chức của nhân
viên được giải thích bởi sự khác biệt trong các thành phần văn hóa.
Các hệ số phóng đại của phương sai VIF (bảng 3.13) đều nhỏ hơn 2.5 (hệ số
lớn nhất là 2.295) chứng tỏ mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
(khi VIF vượt quá 10 đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Trọng, 2008)).
Quan sát biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa (phụ lục 5.2) ta thấy giả
thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm (giá trị trung bình Mean của phần dư
chuẩn hố nhỏ (0.00) và độ lệch chuẩn lớn (> 0.95)). Biểu đồ tần số P-P (phụ lục 5.2)
cũng cho thấy kết luận tương tự, với các chấm phân tán sát với đường chéo. Quan
sát đồ thị phân tán (phụ lục 5.2) ta thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh
đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo nên hình dạng nào. Như vậy, giả định
phương sai không đổi của mô hình hồi quy không bị vi phạm.
Các kiểm định ở trên cho thấy các giả định của hàm hồi quy tuyến tính
không bị vi phạm và mô hình hồi quy đã xây dựng là phù hợp với tổng thể.
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày trong bảng 3.13 cho thấy các yếu
tố: Tôn trọng- Phát triển nhân viên; Định hướng đội nhóm; Sự ổn định; Cải tiến;
Định hướng kết quả; Năng nổ/ tháo vát có mối quan hệ tuyến tính có ý nghĩa thống
kê (độ tin cậy là 95%) với Sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Mối quan hệ giữa
yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa và Sự gắn kết với tổ chức của nhân viên không có ý
nghĩa thống kê trong mô hình phân tích (sig> 0.05).
50
Phân tích hồi quy cho ta phương trình hồi quy tuyến tính đã chuẩn hoá:
Y = 0.19*X1 + 0.157*X2 + 0.17*X3 + 0.154*X4 + 0.134*X5 + 0.18*X6
Trong đó:
Y: Sự gắn kết với tổ chức
X1: Tôn trọng- Phát triển nhân viên
X2: Định hướng đội nhóm
X3: Sự ổn định
X4: Cải tiến
X5: Định hướng kết quả
X6: Năng nổ/ tháo vát
Thảo luận
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ tuyến tính giữa các thành
phần văn hóa Tôn trọng- Phát triển nhân viên, Năng nổ/ tháo vát, Sự ổn định, Định
hướng đội nhóm, Cải tiến, Định hướng kết quả và sự gắn kết với tổ chức của nhân
viên. Với phạm vi và đối tượng khảo sát của nghiên cứu, kết quả cho thấy thành
phần văn hóa Chi tiết/ Nguyên tắc hóa chưa xác định được tầm ảnh hưởng có ý
nghĩa thống kê lên sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
Yếu tố có tác động nhiều nhất đến sự gắn kết với tổ chức là yếu tố Tôn
trọng- Phát triển nhân viên, tiếp theo là Năng nổ/ tháo vát; Sự ổn định; Định hướng
đội nhóm; Cải tiến và sau cùng là Định hướng kết quả.
So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu khác đã được thực hiện trước
và là cơ sở cho đề tài nhận thấy:
- Tôn trọng- Phát triển nhân viên: được đánh giá cao ở cả 3 nghiên cứu.
51
- Định hướng đội nhóm: được đánh giá cao trong nghiên cứu của Sheridan
(1992), nhưng ở mức trung bình trong nghiên cứu của McKinnon et al (2003) và
Thủy (2012).
- Chi tiết/ Nguyên tắc hóa: không được đánh giá cao ở cả 3 nghiên cứu.
- Sự ổn định: được đánh giá cao trong nghiên cứu của McKinnon et al (2003)
và Thủy (2012), nhưng không được đánh giá cao trong nghiên cứu của Sheridan
(1992).
- Cải tiến: được đánh giá cao trong nghiên cứu của McKinnon et al (2003),
nhưng không được đánh giá cao trong nghiên cứu của Sheridan (1992) và Thủy
(2012).
- Định hướng kết quả: không được đánh giá cao trong nghiên cứu của
McKinnon et al (2003); Thủy (2012).
- Năng nổ/ tháo vát: được đánh giá cao trong nghiên cứu của McKinnon et al
(2003); Thủy (2012).
52
Bảng 3.14: So sánh các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa
công ty đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên
Trương Thị Thanh Thủy (2012) - (a)
McKinnon et al (2003) - (b)
Sheridan (1992) - (c) Nhận xét
Thứ tự mức độ ảnh hưởng của các thành phần văn hóa đến sự gắn kết với tổ chức
1
1
Giống nhau
Tôn trọng- Phát triển nhân viên
1
4
5
Giống nhau giữa (a) và (b); khác nhau giữa (a)- (b) và ('c)
-
7
Giống nhau
Định hướng đội nhóm Chi tiết/ Nguyên tắc hóa
3
4
2
Giống nhau giữa (a) và (b); khác nhau giữa (a)- (b) và ('c)
Sự ổn định
5
2
Khác nhau giữa (a) và (b); (b) và (c)
Cải tiến
6
6
Định hướng kết quả
-
2
3
Năng nổ/ tháo vát
Giống nhau giữa (a) và (b) Giống nhau giữa (a) và (b)
OCP của O’Reilly et al (1991) có hiệu chỉnh
OCP của O’Reilly et al (1991) có hiệu chỉnh
Thang đo văn hóa công ty
-
OCP của O’Reilly et al (1991) có hiệu chỉnh ACS hiệu chỉnh của Meyer et al (1993)
Thang đo sự gắn kết với công ty
% phương sai trích
69.3%
69%
-
7
7
Số nhân tố
3
234
726
Số lượng khảo sát
904
30
26
Số biến quan sát
27
TP.HCM- Việt Nam
Đài Loan
Nghiên cứu tại
Mỹ
ACS của Meyer et al (1984)
53
Ghi chú:
Thứ tự mức độ ảnh hưởng của các thành phần văn hóa đến sự gắn kết với tổ
chức của nhân viên giảm dần từ 1 đến 7.
Ký hiệu 1: Nhân tố đó có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự gắn kết với tổ chức
của nhân viên.
…….
Ký hiệu 7: Nhân tố đó có ảnh hưởng yếu nhất đến sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
Ký hiệu “-”: chưa xác định ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê hoặc chưa tìm
được dữ liệu nghiên cứu.
Yếu tố Tôn trọng- Phát triển nhân viên
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố Tôn trọng- Phát triển nhân viên là một
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Tôn trọng
và phát triển cũng là 2 nhu cầu bậc cao trong tháp nhu cầu của Maslow. Ngành
hàng tiêu dùng nhanh là ngành hàng có sự cạnh tranh cao, đòi hỏi lực lượng lao
động trình độ cao, đa phần các nhu cầu về sinh lý, an toàn đã đạt được, nên nhân
viên quan tâm nhiều hơn đến các nhu cầu bậc cao. Đặc biệt, đặc điểm của ngàng
hàng tiêu dùng nhanh là có độ tuổi lao động trẻ (trong khảo sát độ tuổi 27- 35
chiếm đến 60.3%) và có trình độ lao động cao (đối tượng khảo sát trong nghiên cứu
có 79.9% trình độ đại học và 11.1% trình độ trên đại học) là đối tượng có nhu cầu
được đào tạo và phát triển rất cao nên văn hóa Tôn trọng- Phát triển nhân viên rất
được nhân viên quan tâm và đánh giá cao.
Các nghiên cứu khác cũng cho thấy mối quan hệ giữa yếu tố Tôn trọng- Phát
triển nhân viên và sự gắn kết với tổ chức:
- Theo nghiên cứu “Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện của Việt Nam” của Trần Kim Dung (2005), kết quả tìm thấy rằng yếu tố
thỏa mãn với cơ hội đào tạo, thăng tiến ảnh hưởng tích cực đến mức độ thỏa mãn
54
chung của nhân viên đối với công việc, từ đó gia tăng sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức.
- Nghiên cứu của Piansoongnern (2011) cũng cho thấy cơ hội phát triển
nghề nghiệp có tác động đến sự gắn bó của nhân viên. Cơ hội phát triển nghề
nghiệp là yếu tố tạo ra sự hài lòng công việc. Nếu nhân viên cảm thấy rằng họ
không có cơ hội cho sự phát triển, họ sẽ thiếu động lực để làm việc và không yêu
thích công việc của họ. Khi được đào tạo, phát triển, nhân viên cảm thấy mình được
quan tâm tin tưởng và đó chính là động lực để họ ngày càng gắn kết hơn với tổ
chức. Do đó, trách nhiệm của các tổ chức là cung cấp, hỗ trợ, phát triển cho nhân
viên, khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn để có cơ hội cho sự
thăng tiến, khả năng đảm nhận các vị trí cao hơn trong tương lai.
- Sheridan (1992) đã khẳng định tầm quan trọng của yếu tố Tôn trọng và
phát triển nhân viên trong tổ chức có nền văn hóa phương Tây (Mỹ). Và McKinnon
et al (2003) cũng đã chỉ ra rằng yếu tố Tôn trọng và phát triển nhân viên càng được
xem trọng, đề cao trong môi trường văn hóa phương Đông, là nền văn hóa xem
trọng tôn ti trật tự, cấp bậc cao thấp, sự hòa hợp, tôn trọng, tuân thủ cấp trên, và
trách nhiệm của cấp trên đối với cấp dưới.
Do đó, có thể kết luận yếu tố Tôn trọng và phát triển nhân viên là một yếu tố
quan trọng tại mọi nền văn hóa, cả phương Tây lẫn phương Đông, cần được dành
sự quan tâm cao của các nhà quản trị trong chiến lược xây dựng văn hóa công ty.
Yếu tố Năng nổ/ tháo vát
Đây là yếu tố được đối tượng khảo sát đánh giá cao. Điều này có thể giải
thích là độ tuổi lao động trung bình của nhân viên các công ty thuộc ngành hàng
tiêu dùng nhanh tương đối trẻ. Đây là độ tuổi năng động, nhanh chóng thích nghi
với cái mới, những thay đổi, áp lực công việc nên một môi trường văn hóa tạo điều
kiện để phát huy và đánh giá cao các tố chất năng nổ, tháo vát của nhân viên là môi
trường rất được quan tâm. Đặc biệt, ngành hàng tiêu dùng nhanh là ngành hàng có
sự cạnh tranh và thay đổi rất nhanh, công ty rất cần và đánh giá cao những nhân
55
viên năng nổ, tháo vát, chủ động trong công việc, sẵn sàng đối diện với áp lực,
những thay đổi liên tục trong công việc do nhu cầu thị trường thay đổi, nên yếu tố
này càng được quan tâm, đánh giá cao.
Yếu tố Năng nổ/ tháo vát cũng được đánh giá cao trong nghiên cứu của
McKinnon et al (2003) tại Đài Loan, cũng là nền kinh tế trẻ, năng động và đang
phát triển nhanh.
Yếu tố Sự ổn định
Đây là yếu tố rất được quan tâm, đặc biệt là đối tượng lao động Á Đông,
trong đó có Việt Nam, là những nước có nền văn hóa xem trọng gia đình, gia đình
là hạt nhân của xã hội. Người lao động rất cần sự ổn định trong công việc để đảm
bảo một cuộc sống ổn định cho gia đình nhỏ của họ, đặc biệt là lực lượng lao động
ở độ tuổi trung niên. Và trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng và cạnh tranh ngày
càng gay gắt, đòi hỏi người lao động luôn nổ lực, cạnh tranh, phấn đấu không
ngừng thì một nền văn hóa tạo dựng không khí làm việc hòa đồng, vui vẻ, tạo sự an
toàn, yên tâm trong công tác, tạo điều kiện cho người lao động cân bằng giữa cuộc
sống gia đình và công việc là một môi trường làm việc lý tưởng, rất được người lao
động ủng hộ và gắn kết.
Nghiên cứu của Piansoongnern (2011) cũng khẳng định điều kiện làm việc
an toàn có ảnh hưởng đến sự gắn kết nhân viên trong tổ chức.
Kết quả nghiên cứu đánh giá cao yếu tố Sự ổn định, đồng nhất với kết quả
nghiên cứu của McKinnon et al (2003) tại Đài Loan và khác biệt với kết quả nghiên
cứu của Sheridan (1992). Điều này cho thấy sự khác biệt giữa nền văn hóa phương
Đông và phương Tây. Hofstede (1991) đã chỉ ra văn hóa phương Tây xem trọng
chủ nghĩa cá nhân và định hướng ngắn hạn. Nhân viên phương Tây xem trọng các
lợi ích, sự tự quản trong công việc hơn là sự an toàn trong công việc. Và cũng theo
nghiên cứu của Hofstede (1991), văn hóa Á Đông là nền văn hóa chủ nghĩa tập thể
và định hướng dài hạn. Trong nền văn hóa này, nhân viên có sự gắn kết về mặt tinh
thần, tình cảm với tổ chức, và xem trọng sự an toàn, ổn định trong công việc.
56
Nghiên cứu của Chow (2000) cũng đã chỉ ra mối quan hệ mạnh giữa sự an toàn, ổn
định, gắn kết của nhân viên tại Đài Loan, Hồng Kông và Trung Quốc đại lục.
Yếu tố Định hướng đội nhóm
Ngày nay, khi tri thức khoa học trở thành nguồn kiến thức vô tận, không ai
có thể là chuyên gia của tất cả các lĩnh vực. Trình độ chuyên môn hóa, phân công
lao động ngày càng cao, đặc biệt tại các tập đoàn, công ty có quy mô lớn, có mức
độ phức tạp cao, thì sự hợp tác, tinh thần đội nhóm, cùng hỗ trợ nhau làm việc đã
trở thành yêu cầu cấp thiết. Nó đòi hỏi tất cả cùng tôn trọng, nỗ lực, góp sức và xâu
chuỗi kết quả công việc lại với nhau để cùng hoàn thành mục tiêu chung của nhóm.
Đặc biệt, môi trường ngành hàng tiêu dùng nhanh là môi trường có tính cạnh tranh
cao, năng động thì văn hóa đội nhóm càng cần được quan tâm đẩy mạnh. Tinh thần
đội nhóm còn giúp tạo không khí hòa đồng, vui vẻ, hợp tác, giảm bớt căng thẳng,
áp lực vốn là yếu tố đặc thù của môi trường ngành hàng này. Ngoài ra, độ tuổi lao
động trẻ, năng động của ngành hàng cũng là một trong những lý do giúp giải thích
sự quan tâm của nhân viên ngành hàng này đến yếu tố định hướng đội nhóm.
Sheridan (1992) đã chỉ ra rằng những tổ chức có nền văn hóa chú trọng đến
những giá trị quan hệ giữa các cá nhân, hướng đến con người (xem trọng yếu tố
Tôn trọng, phát triển nhân viên, định hướng đội nhóm) có tỷ lệ nhân viên tự nguyện
gắn kết với tổ chức cao hơn các tổ chức có nền văn hóa chỉ chú trọng đến sự hoàn
thành, kết quả công việc. Và theo McKinnon et al (2003), văn hóa Á Đông xem
trọng chủ nghĩa tập thể, định hướng nhóm, nên việc phát triển, nâng cao tinh thần
tập thể, đội nhóm là một yếu tố quan trọng giúp duy trì, giữ chân nhân viên. Tuy
nhiên, có sự phân biệt giữa yếu tố trong nhóm và ngoài nhóm trong tinh thần định
hướng đội nhóm của nền văn hóa Á Đông. Nhân viên có thể rất hỗ trợ, hợp tác, vui
vẻ, hòa đồng đối với các thành viên trong nhóm, phòng ban của mình, nhưng sẽ
không hợp tác, hỗ trợ cho các thành viên thuộc nhóm và phòng ban khác. Điều này
dẫn đến kết quả làm việc nhóm của nền văn hóa Á Đông không cao và làm giảm
tầm ảnh hưởng của yếu tố này so với nền văn hóa phương Tây. Đây là điểm hạn
57
chế cũng như là thách thức, khó khăn cho các nhà quản trị nhân sự trong việc xây
dựng định hướng đội nhóm cho nền văn hóa Á Đông.
Yếu tố Cải tiến
Cải tiến là yêu cầu quan trọng và cần thiết trong môi trường cạnh tranh gay
gắt ngày nay. Yếu tố cải tiến trở thành điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát
triển của công ty, có cải tiến thì mới có phát triển, có những bước nhảy đột phá, tạo
nên sự khác biệt của công ty. Tạo dựng văn hóa cải tiến giúp duy trì tinh thần, ý chí
phấn đấu, phát huy và phát triển bản thân, tập thể, từ đó giúp đẩy mạnh hơn các
thành phần văn hóa năng nổ/ tháo vát, định hướng đội nhóm, định hướng kết quả,
và giúp duy trì sự gắn kết của nhân viên cũng như tạo dựng nét văn hóa đặc thù cho
công ty, thu hút nhân tài.
Harrison et al (2000) đã chỉ ra tầm quan trọng của cải tiến, sáng tạo đối với
sự sống còn, phồn thịnh của tổ chức trong điều kiện kinh tế toàn cầu hóa hiện đại.
Nghiên cứu của Lee và Mathur (1998) tại Hàn Quốc cho thấy nhân viên có
những phản hồi không tích cực về những quy định, luật lệ, quy trình cứng nhắc dẫn
đến sự kém linh hoạt, sáng tạo, cải tiến để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
toàn cầu hóa và cạnh tranh gay gắt ngày nay.
Nghiên cứu của Chow et al (1999) và McKinnon et al (2003) đã chỉ ra Đài
Loan, Hồng Kông có nền văn hóa xem trọng sự cải tiến, năng động, linh hoạt để
đáp ứng điều kiện kinh tế toàn cầu hóa, cạnh tranh và phát triển với tốc độ nhanh
chóng như hiện nay.
Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố Cải tiến có ảnh hưởng đến sự
gắn kết với tổ chức của nhân viên yếu hơn so với các yếu tố văn hóa khác. Điều
này có thể giải thích là các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh đa phần là các công
ty đa quốc gia hay các công ty có quy mô tương đối lớn, có mức độ chuyên môn
hóa, phân công lao động tương đối cao, các công ty này có hệ thống, quy trình rõ
ràng, cơ cấu tổ chức rất chặt chẽ, điều kiện làm việc và công nghệ hiện đại nên việc
thực hiện các ý tưởng mới, cải tiến mạo hiểm phần nào bị ràng buộc và hạn chế. Do
58
đó, việc chú ý xây dựng, tạo điều kiện cho cải tiến là một trong những yêu cầu đặt
ra, cần sự quan tâm, hỗ trợ nhiều hơn của các cấp lãnh đạo trong các công ty.
Yếu tố Định hướng kết quả
Trong nền kinh tế thị trường, điều kiện cạnh tranh hiện nay, ngày càng nhiều
các công ty lấy định hướng kết quả làm việc là tiêu chí để đánh giá nhân viên. Đây
là kết quả của sự cạnh tranh và phát triển của nhân viên. Điều này thể hiện sự công
bằng, có lợi cho cả 2 bên công ty và nhân viên (win-win). Nhân viên nổ lực, thể
hiện năng lực để nhắm đến mục tiêu kết quả công việc cao nhất, họ càng giỏi, càng
có năng lực, đạt kết quả công việc tốt thì càng được đánh giá cao và nhận được
phần thưởng xứng đáng. Và tất nhiên, khi nhân viên nổ lực để đạt kết quả công việc
cao nhất thì người có lợi cuối cùng là công ty. Từ đó, văn hóa định hướng kết quả
công việc trong tổ chức ngày càng phát triển và phổ biến, đặc biệt trong các ngành
có sự cạnh tranh cao như ngành hàng tiêu dùng nhanh. Ngoài ra, do đối tượng lao
động có độ tuổi tương đối trẻ, là độ tuổi cống hiến, nổ lực để đạt những thành tích
và các bước danh vọng trong sự nghiệp nên văn hóa định hướng kết quả rất được
nhân viên quan tâm.
Yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa
Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ tương quan giữa yếu tố Chi tiết/
Nguyên tắc hóa và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên không có ý nghĩa thống kê.
Điều này có thể giải thích là những yêu cầu về sự cẩn thận, chính xác trong công
việc cũng như yêu cầu tuân thủ các quy định, quy trình làm việc của công ty và
phòng ban được xem như là những yêu cầu mang tính đặc thù của tính chất công
việc, nên được các đối tượng khảo sát đánh giá đây không phải là yếu tố văn hóa
ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức.
Sheridan (1992) đã chỉ ra Yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa là yếu tố liên quan
đến sự hoàn thành công việc thì có ảnh hưởng ít đến sự giữ chân nhân viên hơn các
yếu tố văn hóa về quan hệ, quan tâm nhân viên. McKinnon et al (2003) cũng đồng
59
ý về mức độ ảnh hưởng thấp của Yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa đối với nền văn
hóa Á Đông trong nghiên cứu tại Đài Loan.
Hiểu rõ về ảnh hưởng của các thành phần văn hóa đến sự gắn kết của nhân
viên giúp nhà quản trị có các định hướng, chính sách nhân sự thích hợp để xây
dựng, đẩy mạnh văn hóa công ty giúp tạo sự gắn kết lâu dài của nhân viên cũng
như thu hút nhân tài, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các công ty trong ngành
hàng tiêu dùng nhanh.
Tóm tắt
Chương 3 thực hiện phân tích hồi quy giữa các biến độc lập là 7 thành phần
văn hóa công ty với biến phụ thuộc là sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Kết
quả phân tích cho thấy các thành phần văn hóa Tôn trọng- Phát triển nhân viên;
Năng nổ/ tháo vát; Sự ổn định; Định hướng đội nhóm; Cải tiến và Định hướng kết
quả có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Thành phần văn
hóa Chi tiết/ Nguyên tắc hóa chưa dự đoán được tầm ảnh hưởng có ý nghĩa thống
kê lên sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
Kết quả kiểm định các giả thuyết được tóm tắt qua bảng 3.15.
60
Bảng 3.15: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết
B Giả thuyết Sig Kết luận
0.198 0.002 Chấp nhận
H1: Khía cạnh tôn trọng con người có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. H2: Khía cạnh định hướng đội nhóm có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. 0.17 0.002 Chấp nhận
0.043 0.192 Không chấp nhận
0.142 0.002 Chấp nhận
0.131 0.011 Chấp nhận
0.184 0.01 Chấp nhận
H3: Khía cạnh chi tiết/ nguyên tắc hóa có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. H4: Khía cạnh sự ổn định có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. H5: Khía cạnh cải tiến có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. H6: Khía cạnh định hướng kết quả có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. H7: Khía cạnh năng nổ, tháo vát có tác động dương đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. 0.182 0.005 Chấp nhận
61
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Chương 3 thực hiện phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu,
thảo luận các kết quả nghiên cứu. Chương này thực hiện đánh giá tổng hợp về các
kết quả tìm được trong nghiên cứu và trình bày một số kiến nghị nhằm xây dựng
văn hóa công ty giúp tăng sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
4.1 Giới thiệu
Mục tiêu của nghiên cứu này là khám phá mối quan hệ giữa văn hóa công ty
và mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa
bàn TP.HCM. Dựa trên thang đo văn hóa công ty OCP (Organizational Culture
Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al (2003)
và thang đo sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ACS (Affective Commitment
Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993), nghiên cứu kiểm định các thang đo và
các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng để kiểm định các giả thuyết là nghiên cứu
định lượng, với kỹ thuật điều tra khảo sát lấy ý kiến thông qua bảng câu hỏi với tập
mẫu có kích thước n= 234. Thang đo được kiểm định thông qua phân tích
Cronbach alpha và phân tích nhân tố. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu được
kiểm định thông qua phương pháp phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội.
4.2 Kết quả chính
Kết quả kiểm định thang đo văn hóa công ty OCP (Organizational Culture
Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al (2003), 7
thành phần, 26 biến và thang đo sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ACS
(Affective Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993), 6 biến cho
nghiên cứu ngành hàng tiêu dùng nhanh trên địa bàn TP.HCM đã xác định thang đo
62
văn hóa gồm 7 thành phần và 30 biến, thang đo sự gắn kết với tổ chức của nhân
viên gồm 5 biến.
Kết quả phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các thành phần văn hóa công
ty và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên làm việc trong các công ty ngành hàng
tiêu dùng nhanh tại khu vực TP.HCM cho thấy nhân viên đánh giá cao các yếu tố:
Tôn trọng- Phát triển nhân viên, Năng nổ/ tháo vát; Sự ổn định; Định hướng đội
nhóm; Cải tiến và Định hướng kết quả. Yếu tố Chi tiết/ Nguyên tắc hóa chưa xác
định ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê lên sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
Cùng với các đề xuất định hướng phát triển văn hóa công ty, nghiên cứu
đóng góp phát triển thang đo văn hóa công ty cho lĩnh vực ngành hàng tiêu dùng
nhanh trên địa bàn TP.HCM, một ngành hàng mới, có xu hướng phát triển nhanh
trong các năm vừa qua, đòi hỏi các chính sách quản trị nhân sự đặc trưng riêng của
ngành để phù hợp và tăng cường năng lực cạnh tranh của ngành. Nghiên cứu đóng
góp, bổ sung vào mảng đề tài văn hóa công ty bên cạnh một loạt các nghiên cứu
khác về đề tài văn hóa công ty của các loại hình kinh doanh nói chung và về sự thỏa
mãn công việc, xu hướng ở lại hay rời bỏ tổ chức, kết quả làm việc của nhân viên.
4.3 Các đóng góp và kiến nghị
Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng cho thấy một vài thành phần văn hóa
công ty tác động tích cực đến sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Điều này có ý
nghĩa rằng các nhân tố này mang tính dự đoán và có thể cải thiện được mức độ gắn
kết. Trên cơ sở đó, gợi ý cho các nhà quản trị trong việc xây dựng và phát triển văn
hóa thúc đẩy các hành vi tích cực của nhân viên, nâng cao hiệu quả lao động, tạo ra
lợi thế cạnh tranh cho công ty đồng thời góp phần duy trì, thu hút nguồn nhân lực,
đặc biệt là những nhân viên giỏi, tài năng.
Từ các kết quả đóng góp của nghiên cứu, một vài đề xuất cho các công ty
ngành hàng tiêu dùng nhanh tại TP.HCM trong việc xây dựng và phát triển văn hóa
theo những định hướng cụ thể sau:
63
Yếu tố Tôn trọng- Phát triển nhân viên
Công ty cần chú trọng xây dựng các chính sách nhân sự để đẩy mạnh thành
phần văn hóa Tôn trọng- Phát triển nhân viên, đây là thành phần văn hóa quan
trọng, được các đối tượng khảo sát đánh giá cao:
- Sự công bằng: người xưa có câu “không sợ thiếu, chỉ sợ không công
bằng”. Công bằng là tiêu chí quan trọng trong tất cả các chính sách nhân sự như
đào tạo, phát triển nghề nghiệp, chính sách động viên, lương, thưởng, phúc lợi,
thăng tiến… Yêu cầu về sự công bằng càng được chú trọng hơn tại các công ty có
lực lượng lao động trình độ cao, họ rất nhạy cảm, dễ “cảm thấy không công bằng”,
không được tôn trọng và phát triển. Khi nhân viên nhận thấy rằng công ty không
công bằng trong các chính sách quản trị đặc biệt là các chính sách liên quan đến lợi
ích, phúc lợi của nhân viên, họ thường cảm thấy bị ức chế, chán nản, thậm chí rời
bỏ công ty. Tính công bằng là yếu tố cần thiết khi xây dựng các chính sách quản trị
nhằm tạo ra động lực kích thích, động viên nhân viên do bởi nhân viên thường
mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá,
khen thưởng xứng đáng với công sức, nỗ lực đã bỏ ra. Nếu các chính sách và hoạt
động quản trị trong công ty giúp nhân viên nhận thấy rằng sự cố gắng, vất vả và
mức độ thực hiện công việc tốt của họ được đền bù tương xứng, họ sẽ nỗ lực cống
hiến đạt kết quả cao hơn nũa. Hơn nữa, tính công bằng trong nội bộ công ty sẽ tạo
tâm lý tích cực, thỏa mãn với công việc và gia tăng gắn kết với tổ chức, tạo dựng
mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhân viên, tăng sự hợp tác, tinh thần đội nhóm để phát
huy sức mạnh tập thể. Ngược lại, nhân viên sẽ nhận thấy sự phân biệt đối xử, thiên
vị, làm giảm tinh thần hỗ trợ, hợp tác, bất mãn, phản ứng lại và có thể bỏ việc. Hiện
nay, yêu cầu “bảo mật” trong chính sách lương thưởng giữa các nhân viên được
xem như là một chính sách nhân sự để tránh sự đố kỵ, so sánh giữa các nhân viên,
tạo ra “cảm giác không công bằng”. Tuy nhiên, thiết nghĩ quan trọng nhất vẫn là
chính sách truyền thông của nhân sự, lãnh đạo đến nhân viên, giúp nhân viên hiểu
rõ về phương pháp đo lường, đánh giá kết quả thực hiện công việc, các chỉ tiêu của
công việc, và chính sách công nhận khen thưởng dựa trên kết quả công việc. Các
64
phương pháp, chính sách này cần được xây dựng thật khoa học, có thể đo lường
đúng và sát với đặc tính công việc của từng nhân viên. Phương pháp đánh giá cũng
nên rõ ràng, công khai, minh bạch và công bằng.
- Tôn trọng: thể hiện trong cách giao tiếp, trong công việc, trách nhiệm
công việc được giao. Ngày càng nhiều lao động mong muốn một môi trường làm
việc mà họ được tôn trọng và thể hiện năng lực tốt nhất. Họ muốn được giao việc
phù hợp với năng lực, có quyền hạn, khả năng quyết định nhất định, và chịu trách
nhiệm về công việc của mình. Cấp trên chỉ đóng vai trò là người quản lý, phân
công, thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết. Công ty cần chú trọng giao tiếp
thông tin hai chiều giữa cấp trên và cấp dưới giúp nhân viên có đầy đủ thông tin để
thực hiện công việc và khi gặp khó khăn, vướng mắc họ có thể nhận được sự hướng
dẫn kịp thời của cấp trên cũng như cấp trên sẽ phản hồi thông tin về việc thực hiện
công việc đến cấp dưới giúp họ cải tiến và thực hiện công việc tốt hơn. Đó là chính
sách quản lý mở, quan tâm nhân viên, xem nhân viên là hạt nhân của các chính
sách. Điều này tạo cho nhân viên cảm thấy được tôn trọng và quan trọng, từ đó tạo
động lực để nhân viên nổ lực, cống hiến hết mình để đạt được chất lượng công việc
như đã cam kết. Bên cạnh đó, sự tôn trọng nhân viên còn thể hiện ở việc tạo điều
kiện cho nhân viên thể hiện suy nghĩ quan điểm và tham gia vào các quyết định của
đơn vị mình. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu được tôn trọng và thể hiện của nhân
viên, các chính sách quản lý cần chú ý đến sự công nhận, khen thưởng công khai,
công bằng, đồng thời giảm thiểu sự chỉ trích nhân viên đặc biệt trước đám đông hay
trước mặt nhân viên khác, cần tạo điều kiện để nhân viên sửa đổi.
- Đào tạo và phát triển: công ty cần quan tâm đến công tác đào tạo và
phát triển, do bởi đây là vũ khí chiến lược, gắn với việc sinh lợi lâu dài và là công
cụ quan trọng để đạt đến mục tiêu phát triển tổ chức có hiệu quả nhất. Nhu cầu
được đào tạo, phát triển là nhu cầu cấp cao nhất trong tháp nhu cầu của Maslow.
Tầm quan trọng này đang tăng nhanh trên toàn thế giới nhất là trong giai đoạn hội
nhập kinh tế quốc tế và trình độ lao động ngày càng tăng. Mặc dù công ty sẽ tốn chi
phí cho đào tạo, phát triển nhân viên nhưng thật sự thì đào tạo, phát triển nhân viên
65
sẽ có lợi cho cả hai phía là nhân viên và công ty (win-win). Sau khi được đào tạo,
phát triển, nhân viên sẽ nâng cao năng lực, và họ cũng được thỏa mãn nhu cầu của
mình nên sẽ nổ lực, cống hiến hết sức cho công việc và gắn kết với công ty hơn. Từ
đó, công ty sẽ có được những nhân viên tốt, trung thành và đem lại hiệu quả công
việc cao. Vì thế, công ty nên xem đào tạo và phát triển là một cách thức động viên
tinh thần làm việc của nhân viên và là cách thức giữ chân họ trong tổ chức. Để phát
triển các chương trình đào tạo có hiệu quả cần thu thập một cách hệ thống các
thông tin về nhu cầu của công ty trong hiện tại và tương lai. Muốn xác định nhu cầu
đào tạo cần thực hiện các nghiên cứu: phân tích doanh nghiệp- đánh giá chỉ số hiệu
quả về mặt tổ chức (năng suất, chất lượng thực hiện công việc, chi phí lao động,
vắng mặt...), kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận, nhân viên và môi trường tổ
chức; phân tích tác nghiệp- xác định loại kỹ năng và các hành vi cần thiết cho nhân
viên thực hiện tốt công việc; phân tích nhân viên- đánh giá đúng khả năng cá nhân
và kỹ năng nghề nghiệp của nhân viên, để giúp nhân viên định hướng đúng con
đường đào tạo và phát triển sự nghiệp của mình (roadmap). Từ đó, lựa chọn hình
thức và phương pháp đào tạo phù hợp với năng lực, quy mô và định hướng của
nhân viên và công ty. Các hình thức đào tạo rất đa dạng, được phân loại theo các
tiêu chí khác nhau, ví dụ: đào tạo, hướng dẫn công việc cho nhân viên; đào tạo,
huấn luyện kỹ năng; đào tạo chuyên môn kỹ thuật; kèm cặp tại chỗ; đào tạo tại nơi
làm việc hay ngoài nơi làm việc; đào tạo mới; đào tạo lại;… Công ty cần xây dựng
văn hóa học hỏi (learning culture), tạo điều kiện giúp các nhân viên đào tạo, học
hỏi lẫn nhau, nhân viên có thể học trực tiếp từ công việc của mình, từ cấp trên,
đồng nghiệp, học trực tuyến, học thông qua các tình huống, trò chơi… Các chính
sách đào tạo và phát triển này cần công khai, minh bạch và công bằng với tất cả
nhân viên. Ngoài ra, công ty cũng cần đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo
thông qua hai phương pháp, gồm định tính- thăm dò, bài kiểm tra; định lượng- chỉ
tiêu lợi nhuận trên doanh thu, năng suất lao động, lợi nhuận thuần trên tổng lao
động,… Sự phát triển nhân viên có thể được thực hiện thông qua các chương trình
đào tạo như đã nêu ở trên cũng như thông qua việc phân công, thiết kế lại công
66
việc. Có hai phương thức thiết kế lại công việc là khuếch trương công việc (Job
enlargement) và làm phong phú công việc (Job enrichment). Phương thức thứ nhất
sẽ bổ sung thêm một loạt những mục tiêu và nhiệm vụ khác nhau để công việc bớt
phần đơn điệu. Điều này tạo nên sự mở rộng giới hạn của công việc, cũng có nghĩa
là số lượng công việc mà mỗi nhân viên thực hiện sẽ tăng lên. Trong khi đó,
phương thức thứ hai sẽ bổ sung động cơ làm việc khác nhau cho nhân viên, nghĩa
là đã gia tăng chiều sâu cho công việc, các nhân viên có nhiều sự kiểm soát nhiều
hơn, trách nhiệm hơn và thận trọng hơn khi thực hiện công việc. Không như
phương thức thứ nhất chỉ đơn thuần tạo ra sự đa dạng, phương thức thứ hai đưa ra
nhiều đòi hỏi cao hơn và cần thiết hơn cho các nhân viên, và từ đó giúp nhân viên
nhận ra là mình đang được đào tạo và phát triển. Để thực hiện phương thức làm
phong phú công việc, nhân viên cần được huấn luyện sự đa dạng kỹ năng (Skill
Variety), tức là muốn thực hiện những nhiệm vụ nhau, nhân viên cần phải có các
kỹ năng khác nhau. Đây là điểm khác biệt lớn nhất của tiến trình làm phong phú
công việc so với tiến trình khuếch trương công việc, khuếch trương công việc yêu
cầu nhân viên thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhưng chỉ đòi hỏi ở họ một số
kỹ năng nhất định.
Yếu tố Năng nổ/ tháo vát
Công ty cần đẩy mạnh xây dựng các chính sách nhân sự phù hợp để ghi
nhận sự năng nổ, tháo vát trong công việc của nhân viên. Trong điều kiện cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, đặc biệt trong ngành hàng tiêu dùng nhanh, công ty
ngành này rất cần các nhân viên năng nổ, tháo vát, tận tâm, có khả năng chịu áp lực
công việc cao, sẵn sàng đối diện với những thay đổi liên tục do nhu cầu thị trường
thay đổi. Do dó, việc xây dựng chính sách nhân sự phù hợp để công nhận, khen
thưởng các nhân viên này là rất quan trọng. Tuy nhiên, đây lại là chỉ tiêu thiêng về
định tính nên đòi hỏi một chính sách đo lường, đánh giá kết quả thực hiện công
việc chính xác nhưng lại mềm dẻo. Ví dụ, công ty có thể xây dựng thang đo đánh
giá nhân viên theo tiêu chí 3+1. Trong đó 3 là các chỉ tiêu liên quan đến đặc tính,
kết quả công việc, có thể đo lường bằng phương pháp định lượng thích hợp. 1 là chỉ
67
tiêu mềm, liên quan đến sự phát triển, sự năng nổ, chủ động, sáng tạo của nhân
viên, chỉ tiêu này sẽ được đo lường bằng sự ghi nhận của cá nhân nhân viên, các
thành viên trong nhóm, trong hay ngoài phòng ban và cấp trên của nhân viên. Để
đánh giá kết quả đạt được cần sự thống nhất giữa nhân viên và cấp trên. Đây là một
phương pháp đo lường, đánh giá được xem là áp dụng có hiệu quả tại một công ty
có vốn đầu tư nước ngoài thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh, giúp nhân viên thể
hiện tốt nhất năng lực, sự năng nổ, chủ động của mình. Đồng thời công ty cần
khuyến khích, tạo điều kiện cho sự cạnh tranh, thi đua lành mạnh trong công việc,
thi đua chứ không ganh đua, gắn kết quả cá nhân với kết quả tập thể, tạo không khí,
nhiệt huyết làm việc, thi đua hăng say, đạt hiệu quả lao động cao và tăng sự gắn kết
giữa các nhân viên. Ngoài ra để quản lý đội ngũ nhân viên là các đối tượng năng
nổ, tháo vát, có tinh thần trách nhiệm công việc cao, sẵn sàng đối diện với áp lực,
những thay đổi liên tục do đặc tính công việc cũng cần các chính sách quản lý thời
gian, công việc mềm dẻo và linh hoạt. Công ty nên chuyển từ chế độ kiểm soát thời
gian làm việc sang chế độ kiểm soát hiệu quả công việc, tạo điều kiện cho nhân
viên sắp xếp lịch làm việc linh hoạt, tự chủ, và hỗ trợ các phương tiện công nghệ
thông tin, điện thoại để tăng sự linh hoạt trong công việc. Ngoài ra, sự năng nổ,
tháo vát của nhân viên không chỉ dừng lại trong công việc, công ty cần hỗ trợ nhân
viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, phong trào, hoạt động xã hội, từ đó nhân
viên sẽ thấy tự hào, yêu thích công việc hiện tại và tăng sự gắn kết với công ty.
Yếu tố Sự ổn định
Công ty cần xây dựng các chính sách nhân sự để tạo dựng lòng tin, giúp
nhân viên cảm thấy môi trường làm việc của công ty là môi trường làm việc ổn
định, an toàn, giúp nhân viên cảm thấy yên tâm, gắn kết lâu dài với công ty. Các
chính sách nhân sự cũng như các thay đổi trong công việc hay các chính sách của tổ
chức cần được thông tin đầy đủ, rõ ràng đến nhân viên. Sự chia sẻ các thông tin về
tình hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh của tổ chức cũng là yếu tố rất được nhân
viên quan tâm để họ hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty mình. Ngoài ra,
công ty cũng cần thiết lập phương hướng, chiến lược phát triển rõ ràng trong tương
68
lai. Điều này thể hiện tầm nhìn dài hạn của tổ chức và có ý nghĩa tích cực đối với
nhân viên. Việc chia sẻ những chiến lược, mục tiêu của công ty giúp nhân viên hiểu
rõ hơn về hoạt động của tổ chức, cảm nhận mình là một phần của tổ chức, từ đó
mỗi nhân viên nhận thức được vai trò, công việc của mình đóng góp vào thành
công chung cũng như sẵn sàng nỗ lực hết mình vì tương lai của tổ chức. Bên cạnh
đó, công ty cần xây dựng cho nhân viên mình niềm tự hào nghề nghiệp, tự hào về
hình ảnh và thương hiệu công ty. Khi nhân viên cảm thấy yên tâm, tự hào về công
việc, tự hào về nơi làm việc, họ sẽ gắn kết lâu dài với công ty. Để làm được việc
này, công ty cần giúp nhân viên hiểu rõ quá trình, hình thành và phát triển của công
ty, các giá trị truyền thống của công ty, hiểu rõ về sản phẩm, về văn hóa cũng như
các yếu tố cấu thành nên thương hiệu của công ty. Công ty có thể tổ chức các buổi
kỷ niệm ngày thành lập công ty, tuyên dương các giải thưởng cá nhân và tập thể mà
công ty đã đạt được, có các giải thưởng tuyên dương, các chính sách nhân sự ưu đãi
cho các cá nhân có thời gian gắn kết lâu dài với công ty (ví dụ: phần thưởng và
chứng nhận cho các nhân viên đạt các cột mốc thâm niên 5 năm, 10 năm, 15 năm;
chính sách bảo hiểm hưu trí bổ sung, cổ phần tăng dần theo thâm niên công tác…).
Thương hiệu công ty có thể được xây dựng thông qua chất lượng, hình ảnh sản
phẩm, các hoạt động quan hệ công đồng, thể hiện trách nhiệm về sự phát triển của
xã hội. Các chính sách hỗ trợ, quan tâm nhân viên và gia đình của họ cũng là yếu tố
giúp gia tăng sự yên tâm công tác và gắn kết của nhân viên. Ngày nay, khi mà áp
lực công việc của mỗi nhân viên ngày càng tăng, thì yêu cầu về sự cân bằng cuộc
sống và công việc được các nhân viên và các thành viên trong gia đình của họ ngày
càng quan tâm khi tìm kiếm sự an toàn, yên tâm trong công việc. Công ty cần đẩy
mạnh chất lượng, hiệu quả làm việc và một chính sách quản lý thời gian, công việc
linh hoạt. Công ty không chỉ quan tâm đến nhân viên mà còn có các chính sách
quan tâm đến những người thân trong gia đình của họ, tạo điều kiện cho nhân viên
chăm sóc gia đình. Đó có thể là các chính sách bảo hiểm cho người thân, chương
trình an toàn giao thông cho bạn và người thân của bạn, tuyên dương các con em
69
nhân viên có thành tích học tập tốt, các ngày hội gia đình, chương trình du lịch có
người thân đi cùng….
Yếu tố Định hướng đội nhóm
Công ty cần đẩy mạnh xây dựng định hướng đội nhóm của các nhân viên
không chỉ trong cùng phòng ban, nhóm chức năng mà còn mở rộng sự hợp tác giữa
các phòng ban trong công ty. Một bầu không khí làm việc hòa đồng, hợp tác, tôn
trọng lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau khi cần thiết trong tập
thể nhân viên sẽ tạo ra nét văn hóa liên kết cho nhóm, phòng ban, tổ chức, tạo
không khí làm việc thoải mái, trong sáng và tăng sự gắn kết của nhân viên. Tăng sự
giao tiếp nội bộ có thể được thực hiện thông qua việc sắp xếp lại không gian văn
phòng hợp lý, khuyến khích mọi người cùng ăn trưa hay tổ chức sinh nhật tập thể
cho nhân viên. Công ty cần chú trọng tổ chức các hoạt động xây dựng, phát triển
đội nhóm (team building) ở trong và ngoài công ty, giao lưu giữa các phòng ban,
các hoạt động đòan thể, thể thao, văn nghệ, hay các cuộc thi, huấn luyện xuyên
phòng ban… để tăng sự giao lưu, giúp các nhân viên trong và ngoài phòng ban hiểu
rõ công việc, những khó khăn của nhau để cùng hợp tác và phát triển. Xây dựng
mối quan hệ trong nhóm không chỉ là giữa các nhân viên mà còn giữa nhân viên
với cấp trên. Mối quan hệ này ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện những mục tiêu
chung của tổ chức. Để tạo dựng mối quan hệ đội nhóm gần gũi, hòa đồng, các nhà
quản lý cần phải hạn chế những rào cản quyền lực, quá trình trao đổi thông tin chỉ
đạo thông suốt, nhân viên có đầy đủ thông tin cần thiết để thực hiện công việc. Các
cấp quản lý phải luôn quan tâm hỗ trợ, động viên nhân viên hoàn thành tốt công
việc. Ngoài ra, để tăng cường tinh thần làm việc nhóm, hướng đến mục tiêu chung
của nhóm, của phòng ban, tổ chức, công ty nên thực hiện chính sách đánh giá nhân
viên gắn kết quả cá nhân với kết quả tập thể. Tuy nhiên, tỷ lệ đánh giá kết quả cá
nhân và kết quả tập thể cần được xem xét áp dụng thích hợp cho từng nhóm, tập thể
cụ thể để phát huy tốt nhất năng lực của cá nhân và tập thể, tránh sự ỷ lại, hay bất
mãn do sự không hợp tác của một số cá nhân cá biệt làm ảnh hưởng đến kết quả
của cả nhóm.
70
Yếu tố Cải tiến
Công ty cần khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến trong tổ chức. Các nhà
quản trị nên khuyến khích nhân viên tự tin đề xuất những ý tưởng, sáng kiến, cải
tiến mới trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ hay quy trình, cách thức, phương
pháp làm việc. Từ đó sẽ gia tăng sự tự tin, giúp nhân viên phát huy hết năng lực,
kiến thức của mình, và gia tăng sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Đây là yếu tố
được các nhân viên, đặc biệt là đội ngũ lao động trẻ, năng động là một đặc điểm nổi
bật của lực lượng lao động ngành hàng tiêu dùng nhanh quan tâm. Tuổi trẻ gắn liền
với sự tìm tòi, cải tiến, học hỏi và phát triển. Tuy nhiên, cải tiến sẽ gắn liền với rủi
ro, có thể phát sinh chi phí, gây thiệt hại cho công ty hay không tuân thủ các luật lệ,
quy trình của công ty. Do đó, để việc thực hiện chính sách cải tiến đạt hiệu quả thì
rất cần sự ủng hộ về mặt vật chất lẫn tinh thần của lãnh đạo cấp cao. Những sáng
kiến cải tiến hiệu quả mang lại lợi ích cho tổ chức nên được đánh giá, công nhận và
tưởng thưởng bằng các chính sách đánh giá kết quả công việc, động viên, khen
thưởng thích hợp.
Yếu tố Định hướng kết quả
Để phát huy tốt nhất văn hóa định hướng kết quả thì công ty cần xây dựng
phương pháp đo lường, đánh giá kết quả thực hiện công việc cũng như chính sách
công nhận, khen thưởng hiệu quả, công bằng và minh bạch. Phương pháp đo lường
phải là phương pháp định lượng, có thang điểm, trọng số cụ thể (các chỉ tiêu cần
được ghi nhận bằng các dẫn chứng, số liệu cụ thể- facts and figures). Các chỉ tiêu
công việc phải được xây dựng dựa trên sự thống nhất giữa nhân viên và cấp trên, và
tuân theo 5 nguyên tắc SMART, đánh giá đầy đủ các thành phần công việc. Các chỉ
tiêu này cần được theo dõi, ghi nhận và có những điều chỉnh thích hợp tùy vào điều
kiện cụ thể. Chính sách công nhận và lương thưởng cần được xây dựng rõ ràng,
công khai, minh bạch và có mối quan hệ định lượng với kết quả đánh giá công việc
của nhân viên, tránh xu hướng bình quân chủ nghĩa, cào bằng tạo ra sự ỷ lại của các
nhân viên lười biếng, và làm giảm tinh thần, sự nổ lực của các nhân viên giỏi. Đồng
71
thời, Nhân sự cần thường xuyên xem xét, cập nhật chính sách lương thưởng, phúc
lợi của các đối thủ cạnh tranh để có các hành động, đề xuất, điều chỉnh thích hợp để
công ty luôn có chính sách lương, thưởng, phúc lợi cạnh tranh trên thị trường, tạo
sự yên tâm và gắn kết cho nhân viên.
4.4 Hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai
Mục đích của nghiên cứu này là khám phá sự ảnh hưởng của các thành phần
văn hóa công ty đến mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên. Song, nghiên cứu
này cũng còn nhiều hạn chế nhất định:
- Nghiên cứu được thực hiện tại TP.HCM, do đó kết quả nghiên cứu chỉ
mang tính địa phương và rất có thể các kết quả sẽ khác nhau cho các tỉnh thành,
khu vực khác trong cả nước.
- Nghiên cứu chỉ giới hạn ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên. Ngoài ra, văn hóa công ty còn ảnh hưởng đến kết quả
làm việc, năng suất lao động, sự thỏa mãn công việc, sự chia sẻ thông tin….
- Nghiên cứu được thực hiện cho đối tượng khảo sát là các nhân viên
thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh. Do chưa có nhiều nghiên cứu tương tự về ảnh
hưởng của văn hóa công ty đến sự gắn kết với tổ chức cho các ngành hàng khác
hay lĩnh vực khác (ví dụ: dịch vụ, sản xuất theo đơn đặt hàng, nhà cung cấp, ngân
hàng, hành chính, sư phạm…) nên chưa có sự so sánh về kết quả nghiên cứu giữa
các ngành hàng.
Vì thế, đề xuất của tôi cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai liên quan
đến lĩnh vực văn hóa công ty và các hành vi ứng xử trong tổ chức, cụ thể như sau:
- Nghiên cứu lặp lại cho các khu vực khác nhau và có sự so sánh kết quả
giữa các khu vực do bởi mỗi nơi có những đặc điểm tự nhiên, quan niệm và phong
cách sống đặc thù mang tính địa phương do đó sẽ ảnh hưởng đến kết quả nghiên
cứu. Vì vậy, việc điều tra với phạm vi trải rộng sẽ cho thấy rõ hơn về sự ảnh hưởng
72
của các thành phần văn hóa lên mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên sẽ khác
nhau ở từng khu vực. Từ đó, có sự so sánh đối chiếu, xếp hạng các yếu tố.
- Kết quả làm việc của nhân viên, sự thỏa mãn công việc, năng suất lao
động, mức độ hoàn thành công việc, sự chia sẻ thông tin… cũng nên được xem xét
đến như là các kết quả do tác động từ văn hóa công ty khi thực hiện các nghiên cứu
xa hơn trong tương lai.
- Nghiên cứu lặp lại cho các đối tượng khảo sát thuộc các ngành hàng khác
hay lĩnh vực khác (ví dụ: dịch vụ, sản xuất theo đơn đặt hàng, nhà cung cấp, ngân
hàng, hành chính, sư phạm…) để có sự so sánh về kết quả nghiên cứu giữa các
ngành hàng, lĩnh vực từ đó có chính sách nhân sự phù hợp cho các ngành hàng hay
lĩnh vực khác nhau.
- Nghiên cứu này áp dụng mô hình văn hóa công ty OCP (Organizational
Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) đã được hiệu chỉnh bởi McKinnon et al
(2003) để áp dụng cho nền văn hóa Đài Loan, song ngoài ra còn có các thành phần
văn hóa khác của công ty nên được xem xét và đưa vào mô hình nghiên cứu trong
tương lai như: Giao tiếp, quan hệ trong tổ chức; yếu tố lãnh đạo trong việc tạo dựng
văn hóa….
- Kết quả nghiên cứu cho thấy thành phần văn hóa Tôn trọng- Phát triển
nhân viên được các đối tượng khảo sát đánh giá là yếu tố quan trọng trong việc xây
dựng, phát triển văn hóa, duy trì và gia tăng sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.
Có thể thực hiện các nghiên cứu sau để mở rộng và làm rõ hơn về thành phần văn
hóa này, bao gồm các thành phần tôn trọng, đào tạo và phát triển, phần thưởng và
sự công nhận….
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Đình Phúc và Khánh Linh, 2007. Quản lý nhân sự. Hà Nội: NXB Tài chính.
Đỗ Thị Phi Hoài, 2009. Văn hóa doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài Chính.
Hà Nam Khánh Giao, 2010. Mạn đàm thước đo văn hóa doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại. Tạp chí Ngân hàng, số 22.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. TP.HCM: NXB Hồng Đức.
Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
TP.HCM: NXB Lao động xã hội.
Nguyễn Đình Thọ v à Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị trường.
TP.HCM: NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học
Marketing. TP.HCM: NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
Nguyễn Hữu Lam, 2007. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. TP.HCM: NXB
Hồng Đức.
Phan Thị Minh Châu, 2007. Quản trị học. TP.HCM: NXB Phương Đông.
Trần Kim Dung, 2010. Quản trị nguồn nhân lực. TP.HCM: NXB Tổng Hợp
TP.HCM.
Trần Kim Dung, 2009. Ảnh hưởng của lãnh đạo và văn hóa tổ chức đến kết quả làm
việc của nhân viên và lòng trung thành của họ đối với tổ chức. Tạp chí phát triển
kinh tế, số 227.
Trần Kim Dung, 2006. Thang đo ý thức gắn kết đối với tổ chức. Tạp chí phát triển
kinh tế, số tháng 2/2006.
74
Trần Kim Dung, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM, mã số B2004-22-67.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
Allen, N. and J. Meyer, 1990. The measurement and antecedents of affective,
continuance, and normative commitment to the organization. Journal of
Occupational Psychology, 63: 1-18.
Brief. A.P., 1998. Attitudes in and around Organizations, Sage, Thousand Oaks,
CA.
Charles A. O’Reilly III, Jennifer Chatman, David F.Caldwell, 1991. People and
organizational culture: A profile comparison approach to assessing person-
organization fit. The Academy of Management Journal, 34: 487-516.
Deal, T., & Kennedy, A., 1982. Corporate cultures, Addison-Wesley, Reading,
MA.
Emmanuel Ogbonna and Lloyd C. Harris, 2000. Leadership style, organizational
culture and performance: empirical evidence from UK companies. Int. J. of
Human Resource Management, 11:4, 766–788.
Geert Hofstede; Bram Neuijen; Denise Daval Ohayv; Geert Sanders, 1990.
Measuring Organizational Cultures: A Qualitative and Quantitative Study Across
Twenty Cases. Administrative Science Quarterly, 35: 286-316.
George A. Marcoulides; Ronald H. Heck, 1993. Organizational Culture and
Performance: Proposing and Testing a Model. Organization Science, 4: 209-225.
Harrison, G.L., McKinnon, J.L., Wu, A., & Chow, C.W., 2000. Cultural Influences
on Adaptation to Fluid Workgroups and Team. Journal of International Business
Studies, 31: 489- 505.
75
Imran U Khan, Abel Usoro, Grzegorz Majewski, and Matthew Kuofie, 2010. An
Organizational Culture Model for Comparative Studies: A Conceptual View.
International Journal of Global Business, 3 (1), 53-82
Jaap J. van Muijen, Paul Koopman (The Netherlands), Karel De Witte, Gaston De
Cock (Belgium), Zoran Susanj (Croatia), Claude Lemoine (France), Dimitri
Bourantas, Nancy Papalexandris (Greece), Imre Branyicski (Hungary), Enzo
Spaltro (Italy), Jorge Jesuino, José Gonzalves Das Neves (Portugal), Horia Pitariu
(Rumania), Edvard Konrad (Slovenia), José Peiró, Vincente González-Romá
(Spain) and David Turnipseed (USA), 1999. Organizational Culture: The Focus
Questionnaire. The European Journal of work and Organizational psychology, 8
(4): 551–568.
Jill L McKinnon, Graeme L Harrison, Chee W Chow, Anne Wu, 2003.
Organizational culture: Association with commitment, job satisfaction, propensity
to remain, and information sharing in Taiwan. International Journal of Business
Studies, 11: 25-44.
John E. Sheridan, 1992. Organizational Culture and Employee Retention. The
Academy of Management Journal, 35: 1036-1056.
John P. Meyer and Natalie J. Allen, 2004. TCM Employee Commitment Survey,
Academic Users Guide 2004. Department of Psychology, The University of
Western Ontario.
Lee, K.S., & Mathur, A., 1998. Formalization Role Stress, Commiment, and Work
Outcomes: An Empirical Analysis of South Korean Workers. Journal of Asia-
Pacific Business 2, 46-64.
Lund, D.B., 2003. Organizational culture and job satisfaction. Journal of Business
and Industrial Marketing.
Luthans, F., 1992. Organizational behavior. New York: McGraw-Hill.
76
Malcolm G. Patterson, Michael A. West, Viv J. Shackleton, Jeremy F. Dawson,
Rebecca Lawthom, Sally Maitlis, David L. Robinson and Alison M. Wallace, 2005.
Validating the organizational climate measure: links to managerial practices,
productivity and innovation. Journal of Organizational Behavior, 26: 379–408.
Me Sempane, Hs Rieger, G Roodt, 2002. Job satisfaction in relation to
organizatonal culture. Journal of Industrial Psychology, 28(2): 23-30
Mohammad Saeed & Arif Hassan (2000). Organizational culture and work
outcomes: Evidence from some Malaysian organizations. Malaysian Management
Review.
Mowday R.T., Steers R.M. and Porter L.W, 1979. The measurement of
organizational commitment. Vocational Behavior, 14: 224-247.
Nathalie Delobbe, Robert R. Haccoun, and Christian Vandenberghe, 2002.
Measuring Core Dimensions of Organizational Culture: A Review of Research and
Development of a New Instrument.
Piansoongnern, O. and et al, 2011. Talent management in Thai cement companies:
A study of strategies and factors influencing employee engagement. African
Journal of Business Management 5(5): 1578-1583.
Pool, S.W., 2000. Organizational culture and its relationship between jobs tension
in measuring outcomes among business executives. Journal of Management
Development.
Ronald Recardo, and Jennifer Jolly, 1997. Organizational culture and teams. SAM
Advanced Management Journal.
Schein, E.H. (1992). Organizational culture and Leadership. San Francisco: Jossey-
Bass.
Shinichi Hirota, Katsuyuki Kubo, & Hideaki Miyajima, 2007. Does Corporate
77
Culture Matter ? An Empirical Study on Japanese Firms. RIETI Discussion Paper
Series.
Shore, L.M., Barksdale, K., & Shore, T.H., 1995. Managerial Perceptions of
Employee Commitment to the Origanization. Academy of Management Journal 38,
1593-1615.
Stum, D. L, 2001. Maslow revisited: building the employee commitment pyramid.
Strategy and Leadership, 29(4): 4-9.
Tran Kim Dung & Abraham M., 2005. The measurement of organizational
commitment and job satisfaction in a Vietnamese context. International conference
in management education, 7-8.
Veeri Arumugam, 2006. The influence of coporate culture on organizational
commitment: Case study of semiconductor rganizations in Malaysia Ooi Keng
Boon. Sunway Academic Journal, 3: 99–115.
Windsor, C.A., & Ashkanasy, N.M., 1996. Auditor Independence Decision
Making: The role of Organizational Culture Perceptions. Behavioral research in
Accounting 8 (Supplement), 80-97.
78
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI NGHIÊN CỨU SƠ BỘ- ĐỊNH TÍNH
Phần 1: Giới thiệu
Kính chào các anh chị!
Trước tiên tôi xin trân trọng cám ơn các anh chị đã dành thời gian tham gia
buổi thảo luận hôm nay. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về mối
quan hệ giữa văn hóa công ty và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Vì vậy, tôi
rất hân hạnh được đón tiếp và thảo luận với các anh chị về chủ đề này. Tất cả ý
kiến của các anh chị đều được ghi nhận và giúp ích cho tôi trong quá trình nghiên
cứu và đồng thời giúp cho các nhà lãnh đạo các công ty hoàn thiện, bổ sung các
chính sách nhằm làm tăng sự hài lòng của nhân viên tại nơi làm việc và thu hút sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Trước tiên, để làm quen, mời anh chị giới thiệu tên, công việc và công ty
đang làm việc.
Phần 2: Khám phá các yếu tố văn hóa công ty
- Theo anh/ chị, đặc điểm của ngành hàng tiêu dùng nhanh là gì? Ngành
hàng này có đặc điểm gì nổi bật?
- Theo anh/ chị, đặc điểm của nhân viên ngành hàng tiêu dùng nhanh là gì,
có đặc điểm gì nổi bật?
- Theo anh/ chị, văn hóa công ty được thể hiện qua các yếu tố nào? Anh/
chị hãy mô tả cụ thể về nội dung, các thành phần cấu thành các yếu tố đó.
- Theo anh/ chị, trong các yếu tố văn hóa công ty anh/ chị đã nêu ra, yếu tố
nào là quan trọng? Vì sao?
- Tôi xin ghi nhận về các đóng góp của anh/ chị về việc khám phá các yếu
tố văn hóa công ty. Tôi xin giới thiệu thang đo văn hóa công ty OCP
(Organizational Culture Profile) của O’Reilly et al (1991) là thang đo văn hóa công
ty đã được áp dụng nghiên cứu cho các công trình nghiên cứu tại nhiều nước trên
79
thế giới (Mỹ, Đài Loan…). Thang đo gồm 7 thành phần văn hóa được mô tả bằng
26 biến như sau:
1. Thành phần Tôn trọng con người:
Anh/chị được đối xử công bằng với các nhân viên khác
Anh/chị được tôn trọng trong công việc
Cấp trên không chỉ trích nặng nề, thể hiện sự cảm thông, tạo điều kiện sửa
đổi khi anh/chị mắc phải sai sót không mong muốn trong công việc
2. Thành phần Định hướng đội nhóm
Các thành viên trong nhóm của anh/chị luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ
nhau
Các thành viên trong nhóm của anh/chị luôn đặt các mục tiêu của nhóm là
ưu tiên hàng đầu
Các thành viên trong nhóm của anh/chị luôn sẵn sàng hợp tác làm việc cùng
nhau
3. Thành phần Chi tiết/ Nguyên tắc hóa
Anh/chị được yêu cầu phải cẩn thận đến từng chi tiết nhỏ trong công việc
Cấp trên luôn quan tâm đến từng chi tiết nhỏ trong công việc của anh/chị
Cấp trên luôn đòi hỏi sự chính xác, hoàn hảo trong công việc của anh/chị
Anh/chị được yêu cầu phải phân tích kỹ các sự cố, vần đề trong công việc
Anh/chị được yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, quy trình
làm việc của công ty và phòng ban
4. Thành phần Sự ổn định
Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự an toàn trong công
việc
Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự ổn định trong công
việc
Anh/chị luôn tự tin là có thể nhận ra hoặc được thông báo các thay đổi sắp
đến trong công việc
5. Thành phần Cải tiến
80
Anh/chị luôn được tạo điều kiện để thực hiện các ý tưởng mới
Anh/chị không bị ràng buộc nhiều bởi các luật lệ, quy trình khi thực hiện
các ý tưởng mới
Anh/chị luôn khai thác tối đa các cơ hội để nhận ra và đưa ra các cải tiến
mới
Anh/chị luôn thể hiện sự ham muốn thay đổi, cải tiến công việc được tốt
hơn
Anh/chị được cấp trên cho phép, khuyến khích mạo hiểm để thực hiện các ý
tưởng mới
6. Thành phần Định hướng kết quả
Công ty luôn định hướng kết quả làm việc là ưu tiên hàng đầu để đánh giá
nhân viên
Cấp trên luôn đặt niềm tin là anh/ chị có thể đạt được các chỉ tiêu cao và đầy
thử thách của công ty
Anh/chị luôn định hướng hành động để thực hiện các mục tiêu công việc
(không chỉ dừng lại ở hội họp, trao đổi)
Mọi hành động của anh/chị đều nhắm đến mục đích kết quả công việc tốt
nhất
7. Thành phần Năng nổ, tháo vát
Công ty luôn đánh giá cao nhân viên năng nổ, chủ động trong công việc
Anh/chị được công ty khuyến khích, tạo điều kiện cho sự cạnh tranh, thi đua
lành mạnh trong công việc
Công ty luôn tạo điều kiện để anh/chị thể hiện sự năng nổ, tích cực tham gia
các phong trào, hoạt động xã hội
Kết hợp với phần thảo luận, khám phá các yếu tố văn hóa vừa rồi, theo anh
chị, 7 thành phần văn hóa của thang đo văn hóa OCP đã khái quát hóa được đầy đủ
các thành phần văn hóa công ty như anh/ chị vừa nêu hay chưa? Cần bổ sung, chỉnh
81
sửa như thế nào? Các biến quan sát đã diễn tả đầy đủ các thành phần văn hóa hay
chưa, cần bổ sung, chỉnh sửa ở phần nào?
Phần 3: Khám phá các yếu tố gắn kết với tổ chức của nhân viên
- Theo anh/ chị, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên được thể hiện qua
các yếu tố nào? Anh/ chị hãy mô tả cụ thể về nội dung, các thành phần cấu thành
các yếu tố đó.
- Tôi xin ghi nhận về các đóng góp của anh/ chị về việc khám phá các yếu
tố gắn kết với tổ chức của nhân viên. Tôi xin giới thiệu thang đo ACS (Affective
Commitment Scale) hiệu chỉnh của Meyer et al (1993) là thang đo đã được nhiều
nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng cho các nghiên cứu của mình về sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên. Thang đo gồm 6 biến quan sát như sau:
Anh/chị sẵn lòng gắn bó sự nghiệp suốt đời với công ty
Anh/chị luôn xem khó khăn công ty là khó khăn của cá nhân mình
Anh/chị có cảm giác mạnh là mình là thuộc về công ty này
Anh/chị có cảm giác gắn kết mạnh mẽ về mặt tình cảm với công ty
Anh/chị có cảm giác công ty như là gia đình thứ hai của mình
Công ty có ý nghĩa lớn đối với cá nhân anh/chị
Kết hợp với phần thảo luận, khám phá các yếu tố gắn kết với tổ chức vừa rồi,
theo anh chị, 6 biến quan sát như trên đã diễn tả đầy đủ các khái niệm gắn kết với tổ
chức hay chưa, cần bổ sung, chỉnh sửa ở phần nào?
Xin trân trọng cám ơn các anh chị đã tham gia thảo luận và cung cấp những
ý kiến quý báu!
82
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Thân gửi quý anh/chị,
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về mối quan hệ giữa văn hóa công ty và gắn kết với tổ chức của nhân
viên, rất mong anh/chị dành ít thời gian để điền vào bảng câu hỏi này.
Xin lưu ý là sẽ không có câu trả lời đúng hay sai, những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho nghiên
cứu. Thông tin của quý anh/chị chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và sẽ được tuyệt đối giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn!
I. VĂN HÓA CÔNG TY
Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị đối với mỗi phát biểu dưới đây cho công ty anh chị đang
làm (Đánh dấu X vào ô thích hợp).
Thang đo mức độ đồng ý 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Phân vân, không biết có đồng ý hay không (trung lập); 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý
83
Tôn trọng- Phát triển nhân viên
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
STT 1.1 Anh/chị được đối xử công bằng với các nhân viên khác 1.2 Anh/chị được tôn trọng trong công việc 1.3 Cấp trên không chỉ trích nặng nề, thể hiện sự cảm thông, tạo điều kiện sửa đổi khi anh/chị mắc phải 1 2 3 4 5 sai sót không mong muốn trong công việc
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1.4 Anh/ chị được khuyến khích, tạo điều điện học hỏi, phát triển và thăng tiến 1.5 Anh/chị được tin tưởng, được giao quyền thực hiện, quyết định công việc theo năng lực tốt nhất 1.6 Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến cho các quy trình, thay đổi của phòng ban 1.7 Anh/chị nhận được sự hướng dẫn và chia sẻ trách nhiệm công việc từ cấp trên khi gặp khó khăn 1 2 3 4 5 trong công việc
1.8 Thành tích của anh/chị được khen thưởng xứng đáng, công khai và phổ biến 1 2 3 4 5
Định hướng đội nhóm
STT 2.1 Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau 2.2 Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn đặt các mục tiêu của nhóm là ưu tiên hàng đầu 2.3 Các thành viên trong nhóm anh/chị luôn sẵn sàng hợp tác làm việc cùng nhau 2.4 Anh/chị nhận được sự hợp tác của các phòng ban trong công ty khi làm việc Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Chi tiết/ Nguyên tắc hóa
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
STT 3.1 Anh/chị được yêu cầu phải cẩn thận và phân tích kỹ trong công việc 3.2 Cấp trên luôn quan tâm đến từng chi tiết nhỏ trong công việc của anh/chị 3.3 Cấp trên luôn đòi hỏi sự chính xác, hoàn hảo trong công việc của anh/chị 3.4 Anh/chị được yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, quy trình làm việc của công ty và 1 2 3 4 5
phòng ban
84
Sự ổn định
STT 4.1 Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự an toàn trong công việc 4.2 Công ty luôn tạo cho anh/chị cảm giác yên tâm về sự ổn định trong công việc 4.3 Anh/chị luôn tự tin là có thể nhận ra, được thông báo các thay đổi sắp đến trong công việc Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Cải tiến
STT 5.1 Anh/chị luôn được tạo điều kiện để thực hiện các ý tưởng mới 5.2 Anh/chị không bị ràng buộc nhiều bởi các luật lệ, quy trình khi thực hiện các ý tưởng mới 5.3 Anh/chị luôn khai thác tối đa các cơ hội để nhận ra và đưa ra các cải tiến mới 5.4 Anh/chị luôn thể hiện sự ham muốn thay đổi, cải tiến công việc được tốt hơn 5.5 Anh/chị được cấp trên cho phép, khuyến khích mạo hiểm để thực hiện các ý tưởng mới Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Định hướng kết quả
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
STT 6.1 Công ty luôn định hướng kết quả làm việc là ưu tiên hàng đầu để đánh giá nhân viên 6.2 Cấp trên luôn đặt niềm tin là anh/ chị có thể đạt được các chỉ tiêu cao và đầy thử thách của công ty 6.3 Anh/chị luôn định hướng hành động để thực hiện các mục tiêu công việc (không chỉ dừng lại ở hội 1 2 3 4 5 họp, trao đổi)
6.4 Mọi hành động của anh/chị đều nhắm đến mục đích kết quả công việc tốt nhất 1 2 3 4 5
Năng nổ/ tháo vát
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
STT 7.1 Công ty luôn đánh giá cao nhân viên năng nổ, chủ động trong công việc 7.2 Anh/chị được công ty khuyến khích, tạo điều kiện cho sự cạnh tranh, thi đua lành mạnh trong công 1 2 3 4 5 việc
7.3 Công ty luôn đánh giá cao nhân viên thể hiện sự năng nổ, tích cực tham gia các phong trào, hoạt 1 2 3 4 5 động xã hội
7.4 Công ty luôn đánh giá cao nhân viên sẵn sàng đối diện với áp lực, những thay đổi liên tục trong 1 2 3 4 5
công việc do nhu cầu thị trường thay đổi
85
II. SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC
Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau cho công ty anh chị đang làm (Đánh dấu X
vào ô thích hợp):
Thang đo mức độ đồng ý
1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý;
3. Phân vân, không biết có đồng ý hay không (trung lập); 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý
Mức độ đồng ý STT Sự gắn kết với tổ chức II.1 Anh/chị sẵn lòng gắn bó sự nghiệp suốt đời với công ty 1 2 3 4 5 II.2 Anh/chị luôn xem khó khăn công ty là khó khăn của cá nhân mình 1 2 3 4 5 II.3 Anh/chị có cảm giác mạnh là mình là thuộc về công ty này 1 2 3 4 5 II.4 Anh/chị có cảm giác gắn kết mạnh mẽ về mặt tình cảm với công ty 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 II.5 Anh/chị có cảm giác công ty như là gia đình thứ hai của mình 1 2 3 4 5 II.6 Công ty có ý nghĩa lớn đối với cá nhân anh/chị
86
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN VÀ CÔNG TY
Anh/chị vui lòng cho biết các thông tin cá nhân như sau (Đánh dấu X vào ô thích hợp):
III.1 Giới tính: a. Nam b. Nữ
III.2 Tuổi: a. ≤ 26 b. 27-35 c. 36-45 d. ≥ 46
III.3 Trình độ học vấn:
a.Dưới Đại học b. Đại học c. Trên Đại học
Khác (xin ghi rõ) …………………………………………………
III.4 Cấp bậc
a. Cấp quản lý b. Giám sát/ trưởng nhóm c. Nhân viên
Khác (xin ghi rõ) …………………………………………………
III.5 Phòng ban
a. Sản xuất b. Marketing & Sale c. Kế hoạch d. Nhân sự- Kế toán
Khác (xin ghi rõ) …………………………………………………
III.6 Tên công ty đang làm việc: …………………………………………
87
PHỤ LỤC 3
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. RES1 3.6752 .7897 234.0 2. RES2 4.0427 .5223 234.0 3. RES3 3.9744 .6346 234.0 4. RES4 3.7179 .7790 234.0 5. RES5 3.7906 .7604 234.0 6. RES6 3.3590 .8178 234.0 7. RES7 3.9316 .5745 234.0 8. RES8 3.6538 .6248 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 30.1453 15.9445 3.9931 8 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted RES1 26.4701 12.0871 .5889 .8530 RES2 26.1026 13.0366 .6986 .8444 RES3 26.1709 12.8548 .5904 .8517 RES4 26.4274 12.1771 .5814 .8537 RES5 26.3547 11.8436 .6730 .8420 RES6 26.7863 11.9198 .5942 .8530 RES7 26.2137 12.9928 .6330 .8485 RES8 26.4915 12.6287 .6588 .8449 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 8 Alpha = .8652 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. TEAM1 4.1795 .5876 234.0 2. TEAM2 3.7564 .7029 234.0 3. TEAM3 4.0256 .5630 234.0 4. TEAM4 3.6667 .6745 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 15.6282 4.0457 2.0114 4
Phụ lục 3.1: Độ tin cậy Cronbach alpha của các khía cạnh văn hóa công ty
88
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted TEAM1 11.4487 2.4459 .6825 .7236 TEAM2 11.8718 2.0607 .7388 .6868 TEAM3 11.6026 2.5495 .6559 .7385 TEAM4 11.9615 2.6466 .4302 .8446 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 4 Alpha = .8023 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. TEAM1 4.1795 .5876 234.0 2. TEAM2 3.7564 .7029 234.0 3. TEAM3 4.0256 .5630 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 11.9615 2.6466 1.6268 3 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted TEAM1 7.7821 1.3128 .7340 .7645 TEAM2 8.2051 1.0908 .7231 .7857 TEAM3 7.9359 1.3993 .6985 .8003 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 3 Alpha = .8446 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. DETAIL1 3.9829 .8075 234.0 2. DETAIL2 3.4915 .8752 234.0 3. DETAIL3 3.7607 .8656 234.0 4. DETAIL4 3.9615 .8094 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 15.1966 7.4548 2.7303 4
89
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted DETAIL1 11.2137 4.3919 .7123 .7587 DETAIL2 11.7051 4.5522 .5721 .8223 DETAIL3 11.4359 3.9894 .7854 .7205 DETAIL4 11.2350 4.7986 .5643 .8225 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 4 Alpha = .8285 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. STABLE1 3.6880 .6559 234.0 2. STABLE2 3.5342 .7868 234.0 3. STABLE3 3.4188 .7205 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 10.6410 3.8362 1.9586 3 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted STABLE1 6.9530 1.9763 .7753 .8482 STABLE2 7.1068 1.6581 .7695 .8549 STABLE3 7.2222 1.7701 .8069 .8146 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 3 Alpha = .8868 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. IMPROVE1 3.6197 .7270 234.0 2. IMPROVE2 3.2009 .7849 234.0 3. IMPROVE3 3.6538 .7085 234.0 4. IMPROVE4 3.9444 .5646 234.0 5. IMPROVE5 3.4017 .6427 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 17.8205 7.2895 2.6999 5
90
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted IMPROVE1 14.2009 4.4960 .7347 .7847 IMPROVE2 14.6197 4.3311 .7169 .7908 IMPROVE3 14.1667 4.8948 .6037 .8222 IMPROVE4 13.8761 5.5168 .5482 .8355 IMPROVE5 14.4188 5.0084 .6494 .8101 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 5 Alpha = .8421 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. RESULT1 4.0043 .5968 234.0 2. RESULT2 3.7863 .5454 234.0 3. RESULT3 3.8932 .4739 234.0 4. RESULT4 3.9701 .5888 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 15.6538 3.0857 1.7566 4 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted RESULT1 11.6496 1.8423 .5475 .7926 RESULT2 11.8675 1.8322 .6475 .7406 RESULT3 11.7607 2.0026 .6401 .7506 RESULT4 11.6838 1.7193 .6603 .7337 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 4 Alpha = .8040 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. AGGRESS1 3.9615 .5956 234.0 2. AGGRESS2 3.7094 .5720 234.0 3. AGGRESS3 3.7393 .7386 234.0 4. AGGRESS4 3.9744 .5553 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 15.3846 4.1175 2.0292 4
91
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted AGGRESS1 11.4231 2.4855 .6802 .7872 AGGRESS2 11.6752 2.5121 .7049 .7783 AGGRESS3 11.6453 2.2470 .5984 .8389 AGGRESS4 11.4103 2.5262 .7268 .7712 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 4 Alpha = .8360 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. AGGRESS1 3.9615 .5956 234.0 2. AGGRESS2 3.7094 .5720 234.0 3. AGGRESS4 3.9744 .5553 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 11.6453 2.2470 1.4990 3 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted AGGRESS1 7.6838 1.0154 .7305 .7482 AGGRESS2 7.9359 1.0989 .6845 .7932 AGGRESS4 7.6709 1.1230 .6931 .7855 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 3 Alpha = .8389
92
Phụ lục 3.2: Độ tin cậy Cronbach alpha của thang đo sự gắn kết với tổ chức R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. COMMIT1 3.0128 .8861 234.0 2. COMMIT2 3.8974 .5222 234.0 3. COMMIT3 3.4103 .7769 234.0 4. COMMIT4 3.8718 .6289 234.0 5. COMMIT5 3.6667 .6745 234.0 6. COMMIT6 3.8333 .6301 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 21.6923 10.4114 3.2267 6 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted COMMIT1 18.6795 7.0428 .5493 .8731 COMMIT2 17.7949 8.2238 .6393 .8493 COMMIT3 18.2821 6.7699 .7515 .8243 COMMIT4 17.8205 7.7187 .6574 .8430 COMMIT5 18.0256 7.4672 .6753 .8392 COMMIT6 17.8590 7.3320 .7861 .8218 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 6 Alpha = .8647 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. COMMIT2 3.8974 .5222 234.0 2. COMMIT3 3.4103 .7769 234.0 3. COMMIT4 3.8718 .6289 234.0 4. COMMIT5 3.6667 .6745 234.0 5. COMMIT6 3.8333 .6301 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 18.6795 7.0428 2.6538 5
93
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted COMMIT2 14.7821 5.2956 .6135 .8673 COMMIT3 15.2692 4.0860 .7493 .8373 COMMIT4 14.8077 4.8169 .6630 .8550 COMMIT5 15.0128 4.5707 .6994 .8465 COMMIT6 14.8462 4.4827 .8107 .8198 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 5 Alpha = .8731
94
PHỤ LỤC 4
Phụ lục 4.1: Phân tích nhân tố cho thang đo các khía cạnh văn hóa công ty
Communalities
Initial
Extraction
TON TRONG & PTRIEN 1
1.000
.692
TON TRONG & PTRIEN 2
1.000
.687
TON TRONG & PTRIEN 3
1.000
.613
TON TRONG & PTRIEN 4
1.000
.582
TON TRONG & PTRIEN 5
1.000
.618
TON TRONG & PTRIEN 6
1.000
.645
TON TRONG & PTRIEN 7
1.000
.620
TON TRONG & PTRIEN 8
1.000
.584
LAM VIEC NHOM 1
1.000
.756
LAM VIEC NHOM 2
1.000
.795
LAM VIEC NHOM 3
1.000
.775
CHI TIET- NGTAC 1
1.000
.719
CHI TIET- NGTAC 2
1.000
.599
CHI TIET- NGTAC 3
1.000
.780
CHI TIET- NGTAC 4
1.000
.626
ON DINH 1
1.000
.804
ON DINH 2
1.000
.751
ON DINH 3
1.000
.816
CAI TIEN 1
1.000
.747
CAI TIEN 2
1.000
.752
CAI TIEN 3
1.000
.561
CAI TIEN 4
1.000
.618
CAI TIEN 5
1.000
.690
DHUONG KQUA 1
1.000
.602
DHUONG KQUA 2
1.000
.628
DHUONG KQUA 3
1.000
.768
DHUONG KQUA 4
1.000
.735
NANG NO 1
1.000
.732
NANG NO 2
1.000
.758
NANG NO 4
1.000
.741
Extraction Method: Principal Component Analysis.
95
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
% of Variance
Cumulative %
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulative %
Total
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulative %
Total
1
11.097
36.991
36.991 11.097
36.991
36.991 3.900
13.001
13.001
2
46.557
2.870
9.566
46.557 3.117
10.390
23.391
9.566
2.870
3
52.603
1.814
6.045
52.603 3.103
10.343
33.734
6.045
1.814
4
58.360
1.727
5.757
58.360 3.031
10.104
43.838
5.757
1.727
5
62.292
1.180
3.933
62.292 2.899
9.663
53.501
3.933
1.180
6
66.031
1.122
3.739
66.031 2.474
8.245
61.746
3.739
1.122
7
.988
3.293
69.324 2.274
7.579
69.324
3.293
69.324
.988
8
2.947
72.271
.884
9
2.656
74.927
.797
10
2.595
77.522
.779
11
2.112
79.635
.634
12
2.106
81.741
.632
13
1.950
83.691
.585
14
1.857
85.548
.557
15
1.680
87.228
.504
16
1.466
88.694
.440
17
1.250
89.944
.375
18
1.185
91.129
.356
19
1.114
92.243
.334
20
.977
93.220
.293
21
.954
94.173
.286
22
.931
95.104
.279
23
.883
95.987
.265
24
.716
96.703
.215
25
.688
97.391
.206
26
.631
98.022
.189
27
.559
98.581
.168
28
.535
99.116
.160
29
.483
99.599
.145
30
.401
100.000
.120
Extraction Method: Principal Component Analysis.
96
Component Matrix(a)
Component
2
3
4
5
6
7
NANG NO 2
1 .752
TON TRONG & PTRIEN 8
.739
DHUONG KQUA 2
.719
CAI TIEN 1
.718
TON TRONG & PTRIEN 5
.707
ON DINH 2
.688
NANG NO 1
.687
ON DINH 3
.683
NANG NO 4
.679
ON DINH 1
.675
DHUONG KQUA 4
.674
TON TRONG & PTRIEN 7
.669
LAM VIEC NHOM 3
.666
CAI TIEN 4
.659
LAM VIEC NHOM 2
.646
LAM VIEC NHOM 1
.639
CAI TIEN 3
.636
CAI TIEN 2
.635
TON TRONG & PTRIEN 6
.608
TON TRONG & PTRIEN 3
.601
TON TRONG & PTRIEN 2
.599
TON TRONG & PTRIEN 1
.568
CAI TIEN 5
.561
DHUONG KQUA 3
.557
.511
TON TRONG & PTRIEN 4
.525
DHUONG KQUA 1
.520
CHI TIET- NGTAC 3
.833
CHI TIET- NGTAC 1
.791
CHI TIET- NGTAC 2
.747
CHI TIET- NGTAC 4
.712
Extraction Method: Principal Component Analysis. a 7 components extracted.
97
Rotated Component Matrix(a)
Component
2
3
4
5
6
7
TON TRONG & PTRIEN 2
1 .781
TON TRONG & PTRIEN 1
.649
TON TRONG & PTRIEN 4
.639
TON TRONG & PTRIEN 6
.634
TON TRONG & PTRIEN 3
.594
TON TRONG & PTRIEN 5
.585
TON TRONG & PTRIEN 7
.568
TON TRONG & PTRIEN 8
.499
DHUONG KQUA 3
.804
DHUONG KQUA 1
.679
DHUONG KQUA 4
.674
CAI TIEN 4
.540
DHUONG KQUA 2
.532
ON DINH 3
.811
ON DINH 1
.791
ON DINH 2
.732
CAI TIEN 2
.788
CAI TIEN 5
.719
CAI TIEN 1
.695
CAI TIEN 3
.566
CHI TIET- NGTAC 3
.877
CHI TIET- NGTAC 1
.823
CHI TIET- NGTAC 4
.780
CHI TIET- NGTAC 2
.709
LAM VIEC NHOM 1
.750
LAM VIEC NHOM 2
.740
LAM VIEC NHOM 3
.715
NANG NO 4
.712
NANG NO 1
.683
NANG NO 2
.582
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 8 iterations.
Phụ lục 4.2: Độ tin cậy Cronbach alpha của các nhân tố thay đổi của thang đo
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. IMPROVE1 3.6197 .7270 234.0 2. IMPROVE2 3.2009 .7849 234.0 3. IMPROVE3 3.6538 .7085 234.0 4. IMPROVE5 3.4017 .6427 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 13.8761 5.5168 2.3488 4
khía cạnh văn hóa
98
Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted IMPROVE1 10.2564 3.1014 .7369 .7594 IMPROVE2 10.6752 2.9155 .7406 .7573 IMPROVE3 10.2222 3.5641 .5423 .8345 IMPROVE5 10.4744 3.5122 .6607 .7967 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 4 Alpha = .8355 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. IMPROVE4 3.9444 .5646 234.0 2. RESULT1 4.0043 .5968 234.0 3. RESULT2 3.7863 .5454 234.0 4. RESULT3 3.8932 .4739 234.0 5. RESULT4 3.9701 .5888 234.0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 19.5983 4.6448 2.1552 5 Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted IMPROVE4 15.6538 3.0857 .6253 .8040 RESULT1 15.5940 3.1177 .5555 .8254 RESULT2 15.8120 3.0975 .6510 .7969 RESULT3 15.7051 3.2818 .6630 .7974 RESULT4 15.6282 2.8955 .6999 .7821 Reliability Coefficients N of Cases = 234.0 N of Items = 5 Alpha = .8345
99
Communalities
Initial
Extraction
SU GAN KET 2
1.000
.549
SU GAN KET 3
1.000
.725
SU GAN KET 4
1.000
.615
SU GAN KET 5
1.000
.663
SU GAN KET 6
1.000
.795
Phụ lục 4.3: Phân tích nhân tố cho thang đo sự gắn kết với tổ chức
Total Variance Explained
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component 1
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 66.936 66.936 3.347 3.347
66.936
66.936
2
.623
12.452
79.387
3
.428
8.552
87.940
4
.351
7.010
94.950
5
.253
5.050
100.000
Component Matrix(a)
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component
1
SU GAN KET 6
.892
SU GAN KET 3
.851
SU GAN KET 5
.814
SU GAN KET 4
.784
SU GAN KET 2
.741
Extraction Method: Principal Component Analysis. a 1 components extracted.
100
PHỤ LỤC 5
Phụ lục 5.1: Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khía cạnh văn hóa công
TONTRON G
DOINHO M
CAITIE N
KETQU A
NANGN O
ty và sự gắn kết với tổ chức
Correlations ONDIN H
GANKET
GANKE T 1.000
.659
.615
.620
.624
.620
.663
.659
1.000
.497
.594
.556
.610
.653
Pearson Correlatio n
TONTRON G DOINHOM
.615
.497
1.000
.536
.535
.535
.577
ONDINH
.620
.594
.536
1.000
.531
.449
.576
CAITIEN
.624
.556
1.000
.535
.531
.612
.581
KETQUA
.620
.610
1.000
.535
.449
.612
.573
NANGNO
.663
.653
.577
.576
.581
.573
1.000
GANKET
.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
Sig. (1- tailed)
.000
.
.000
.000
.000
.000
.000
TONTRON G DOINHOM
.000
.000
.
.000
.000
.000
.000
ONDINH
.000
.000
.000
.
.000
.000
.000
CAITIEN
.000
.000
.000
.000
.
.000
.000
KETQUA
.000
.000
.000
.000
.000
.
.000
NANGNO
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.
N
GANKET
234
234
234
234
234
234
234
234
234
234
234
234
234
234
TONTRON G DOINHOM
234
234
234
234
234
234
234
ONDINH
234
234
234
234
234
234
234
CAITIEN
234
234
234
234
234
234
234
KETQUA
234
234
234
234
234
234
234
NANGNO
234
234
234
234
234
234
234
Phụ lục 5.2: Phân tích hồi quy bội mô hình nghiên cứu
Model Summary(b)
Change Statistics
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
R Square Change
F Change
df1 df2
Sig. F Change
Model 1
.798(a)
.637
.625
.32487
.637
56.562
7 226
.000
a Predictors: (Constant), NANGNO, CHITIET, CAITIEN, ONDINH, DOINHOM, KETQUA, TONTRONG b Dependent Variable: GANKET
101
ANOVA(b)
Sum of Squares
df
Mean Square
Model 1
Regression
41.787
7
5.970
F 56.562
Sig. .000(a)
Residual
23.852
226
.106
Total
65.638
Coefficients(a)
233 a Predictors: (Constant), NANGNO, CHITIET, CAITIEN, ONDINH, DOINHOM, KETQUA, TONTRONG b Dependent Variable: GANKET
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Sig.
Collinearity Statistics
t
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
B
1
(Constant)
-.168
.226
-.743
.459
TONTRONG
.202
.064
3.133
.002
.190
.439
2.277
DOINHOM
.154
.054
2.838
.005
.157
.523
1.914
CHITIET
.043
.033
1.308
.192
.056
.883
1.133
ONDINH
.138
.045
3.088
.002
.170
.528
1.893
CAITIEN
.140
.052
2.701
.007
.154
.492
2.034
KETQUA
.165
.072
2.291
.023
.134
.467
2.140
NANGNO
.191
.065
2.956
.003
.180
.436
2.295
a Dependent Variable: GANKET
102