BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
ĐINH KHÁNH NAM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
ĐINH KHÁNH NAM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
Luận văn Thạc s được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
…… tháng……. năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc s gồm:
TT
H
C H
PGS, TS. Nguyễn Phú Tụ
Ch ị h
1
TS. Nguyễn Quyết Thắng
hản iện 1
2
TS. Lại Tiến D nh
hản iện 2
3
GS, TS. Võ hước Tấn
vi n
4
TS. Nguyễn Khanh Long
vi n, Thư
5
Xác nhận c a Ch tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)
Chủ tịch H á á Luậ ă
i
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Đ c lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ĐINH KHÁNH NAM
Giới tính
: Nam
Ngà , háng, năm sinh: 05/8/1976
Nơi sinh
: TP. HCM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
MSHV
: 1541820082
I- T :
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN
HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
II- N u :
Đề ài hướng đến các mục tiêu sau:
Nghi n u hu ế về ông đoàn àm ơ sở lý luận ho đề tài.
Đánh giá hực trạng hoạ động (vai trò, ch c năng, nhiệm vụ…) c a tổ ch c
Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành sau khi cổ
phần hóa đến hiện nay.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công
đoàn ông ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
III- N : 15/9/2016
IV- N : 24/3/2017
V- Cá : PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký)
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin am đoan đâ à ông rình nghi n u c a riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn à rung hự và hưa ừng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin am đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn nà
đã được cảm ơn và á hông in rí h dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn
Học viên thực hiện Luận văn
gốc.
ĐINH KHÁNH NAM
i
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên c u, được sự tận ình giúp đỡ c a quý thầy
ô giáo, ôi đã hoàn hành hương rình học tập và nghiên c u luận văn với đề
tài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạt động sau cổ phần hóa của tổ chức
Công đoàn tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ”.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN đã
tạo mọi điều kiện và tận ình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên c u và hoàn
thiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn á anh, hị Ban ãnh đạo ... công ty cổ phần
Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành đã ung ấp tài liệu thống , hướng dẫn
tôi cách xử lý thông tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Qu ãnh đạo đã ung ấp nhiều thông tin quý
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 02 năm 2017
Học viên làm luận văn
áu và đóng góp iến cho tôi trong quá trình nghiên c u đề tài.
ĐINH KHÁNH NAM
ii
TÓM TẮT
Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội rộng lớn c a giai cấp công nhân và
c a người lao động Việt Nam (gọi hung à người ao động) tự nguyện lập ra
dưới sự ãnh đạo c a Đảng Cộng sản Việt Nam; là thành viên trong hệ thống
chính trị c a xã hội Việt Nam; là rường học ch ngh a xã hội c a người lao
động. Công đoàn Việt Nam có vai trò rất to lớn trong suốt quá trình xây dựng
Ch ngh a Xã hội ở Việ Nam, được phản ánh r n á nh vực kinh tế, chính trị,
xã hội và ư ưởng. Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội
nhập với thế giới, vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập
trong việc tham gia các hoạ động c a doanh nghiệp và công đoàn ông ổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ũng hông ngoại lệ. Chính vì vậy
tác giả đã họn đề ài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa
c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành” ho nghi n u c a mình với mong muốn Công đoàn ông ổ phần
Phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động
sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp, nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô
hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự cần thiết.
Từ ơ sở lý luận về ông đoàn rong hương 1, á giả đã iến hành phân
tích thực trạng hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn tại công ty cổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành từ đó đưa ra á giải pháp nhằm hoàn
thiện mô hình hoạ động này trong tình hình mới. Các giải pháp đượ đề xuất
như: xâ dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a; đổi mới phương pháp hoạ động;
giải pháp về công tác cán bộ; giải pháp về nguồn lực hoạ động; giải pháp xây
dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách bảo vệ, đãi ngộ cán bộ
Hy vọng kết quả nghiên c u này sẽ mang lại những ha đổi tích cực trong
hoạ động ông đoàn a doanh nghiệp trong thời gian tới.
ông đoàn; giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn.
iii
ABSTRACT
A trade union is a large political and social organization of the working
class voluntarily established under the leadership of the Vietnamese Communist
Party. It represents Vietnamese workers, is part of the political system of
Vietnam and brings the benefits of socialism to workers. So, Fortal of
Vietnamese trade union has a very important role in the fields of economy,
politics, society and thought. However, in the current period, as the economy
gradually integrates into the world, Fortal of Vietnamese trade union appears the
inadequate and the trade union in Benthanh House is no exception.
That is reason the author has selected: "Solutions to finish the trade union
model at Ben Thanh House" for my research with objectives this company
operates in accordance with the post-equitization operation mechanism of the
enterprise. The solutions to the operation model of this organization is really
necessary.
From the basis of the theory of trade unions in Chapter 1, the author
analyzed the status of the trade union at BenThanh House after it has equitized,
from that perfect this model of activities in the new situation. Solutions issued
such as: Building independent trade union in the right sense; Innovation method
of opera ion; So u ions on rade union’s s aff; So u ions of opera ing resour es;
So u ions o ui d, perfe and pro e rade’s s aff; So u ions o s reng hen
inspections.
Hopefully this research result will bring about positive changes in the
union's activities at Benthanh House in the coming time.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
ABSTRACT ......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên c u .................................................................. 3
1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u .................................................................. 5
1.4 Đối ượng và phạm vi nghiên c u. ................................................................. 5
1.4.1 Đối ượng nghiên c u ............................................................................. 5
1.4.2 Phạm vi nghiên c u ................................................................................ 5
1.5 hương pháp nghi n u ............................................................................... 5
1.6 Bố cục c a luận văn ....................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN7
1.1 Những vấn đề chung về hoạ động Công đoàn Việt Nam ............................... 7
1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam ......................................................... 7
1.1.2 Tính chất c a Công đoàn ......................................................................... 8
1.1.3 Ch năng a Công đoàn ....................................................................... 9
1.1.4 Nguyên tắc tổ ch c và hoạ động c a Công đoàn Việt Nam ..................... 9
1.1.5 Hệ thống tổ ch c c a Công đoàn Việt Nam ............................................. 9
1.2. Vai trò c a ông đoàn rong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người
ao động ............................................................................................................. 10
1.3 Công đoàn Việt Nam trong mối quan hệ với các tổ ch c, cá nhân ................ 15
1.3.1 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Đảng Cộng sản Việt Nam .................. 15
v
1.3.2 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Nhà nước ........................................... 16
1.3.3 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người sử dụng ao động ..................... 16
1.3.4 Mối quan hệ giữa ông đoàn với các tổ ch c chính trị - xã hội và tổ ch c
xã hội khác ..................................................................................................... 17
1.3.5 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người ao động ................................... 17
1.3.6 Mối quan hệ giữa Công đoàn Việt Nam với quốc tế .............................. 17
1.4 Nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn á ấp .............................................. 18
1.5 Tóm tắ hương 1: ....................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: ....................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ
CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH
VỤ NHÀ BẾN THÀNH ...................................................................................... 29
2.1 Mô hình hoạ động Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 29
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành ..... 29
2.1.2 Cơ ấu tổ ch c Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 31
2.1.3 Tình hình hoạ động kinh doanh c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ
Nhà Bến Thành............................................................................................... 32
2.1.4 Đặ điểm mô hình hoạ động Công đoàn ông ổ phần phát triển và
dịch vụ Nhà Bến Thành .................................................................................. 34
2.2 Thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch ông đoàn ại
Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....................................... 35
2.2.1 Kết quả đạ được c a Công đoàn Công ổ phần phát triển và dịch vụ
nhà Bến Thành ............................................................................................... 36
2.2.2 Thực trạng mô hình tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và
dịch vụ nhà Bến Thành ................................................................................... 40
2.2.3.2 Thực trạng về đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............................. 45
2.2.3.2 Thực trạng về ông á ài hính và điều kiện làm việc ..................... 46
2.2.3 Thực trạng về nội dung hoạ động ông đoàn ại Công ty cổ phần phát
triển và dịch vụ nhà Bến Thành ...................................................................... 49
vi
2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, giáo dục: ....................................................... 51
2.2.2.2 Công tác tham gia quản lý, tổ ch phong rào hi đua ...................... 53
2.2.2.3 Công á ham gia đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp ho người lao
động ............................................................................................................. 54
2.3 Đánh giá hung mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại
công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ...................................... 55
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................. 55
2.3.1 Nhượ điểm ........................................................................................... 55
2.4 Tóm tắ hương 2......................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: ....................................................................................................... 58
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ
PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH ........................................... 58
3.1 hương hướng, nhiệm vụ c a Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và
dịch vụ nhà Bến Thành trong nhiệm kỳ 2016 – 2020 ......................................... 58
3.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c Công
đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ......................... 61
3.2.1 Giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a ........................... 61
3.2.2 Giải pháp về đổi mới phương pháp hoạ động ........................................ 62
3.2.3 Giải pháp về công tác cán bộ ................................................................. 63
3.2.4 Giải pháp về nguồn lực hoạ động .......................................................... 67
3.2.5 Giải pháp xây dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách
bảo vệ, đãi ngộ cán bộ ông đoàn. .................................................................. 68
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn ...... 69
3.3 Những kiến nghị nhằm phát huy vai trò c a Công đoàn rong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp c a người ao động ................................................... 70
3.4. Tóm tắ hương 3 ........................................................................................ 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 74
vii
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 75
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 75
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT ..................................................... 1
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công đoàn KCN : Công đoàn á hu Công nghiệp, khu Chế xuất,
khu Công nghệ cao
CĐTCS Công đoàn ơ sở :
CĐTCT Công đoàn Tổng Công ty :
CNVCLĐ công nhân viên ch ao động :
CNVC Đại hội công nhân viên ch c :
CNLĐ Công nhân (CN), ao động (LĐ) :
ĐVLĐ Đoàn vi n và người ao động :
NLĐ Người ao động :
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ án ộ ông đoàn .......................... 40
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............. 45
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tiêu chí ông á ài hính và điều iện àm việ c a
đội ngũ án ộ ông đoàn ...................................................................................... 47
Bảng 2.4: Nhân lực tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....... 52
Bảng 2.5: Tỷ lệ nhân vi n, ao động được tuyên truyền và nội dung tuyên truyền .. 52
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ ấu tổ ch c c a Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành .................................................................................................................... 32
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do ch tài
Xuất phát từ r n ơ sở tự nguyện, Công đoàn à một tổ ch c chính trị xã hội rộng
lớn và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tổ ch c này phát triển theo nhiều hình
th c tùy thuộc vào sự ảnh hưởng c a các thể chế chính trị và kinh tế, với mục tiêu và
hoạ động cụ thể có khác nhau.
Ở Việ Nam, Công đoàn à ổ ch c chính trị c a giai cấp ông nhân và người
ao động, là thành viên trong hệ thống chính trị c a xã hội Việ Nam, do Đảng Cộng
sản Việt Nam trực tiếp ãnh đạo. Đại diện c a Công đoàn Việt Nam là tầng lớp công
nhân viên ch c, người ao động phối hợp ơ quan nhà nước, tổ ch c kinh tế tham gia
giám sát, kiểm tra hoạ động c a ơ quan nhà nước, tổ ch , đơn vị, doanh nghiệp.
Công đoàn ũng à ó vai rò h đạo trong việc vận động và tuyên truyền người lao
động nâng ao rình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tuân th á qu định c a
pháp luật và c a nhà nướ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Luậ Công đoàn đã được Quốc Hội thông qua vào kỳ họp th 7 khóa VIII là tất
yếu khách quan, phù hợp với quy luật vận động và phát triển c a tổ ch Công đoàn,
tỏ rõ sự tích cự , á động mạnh mẽ c a mình thông qua hệ thống tổ ch c từ Trung
ương đến địa phương. Trong nh vực kinh tế, Công đoàn đã ham gia xâ dựng ơ hế
quản lý kinh tế nhằm xóa bỏ quan liêu bao cấp, c ng cố nguyên tắc tập trung r n ơ
sở mở rộng dân ch , góp phần c ng cố những thành tựu kinh tế văn hóa và hoa học
kỹ thuật. Nâng cao hiệu quả hoạ động c a thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò ch
đạo, từng ướ đưa inh ế Việt Nam góp phần hội nhập với kinh tế thế giới.
Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội nhập với thế giới,
vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập trong việc tham gia các
hoạ động c a doanh nghiệp, như à:
Trong nền kinh tế thị rường, mục tiêu c a các doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi
nhuận. Do phải cạnh trạnh để tồn tại, sản phẩm được tạo ra phải có số ượng nhiều,
1
chấ ượng cao và giá thành rẻ n n để đạ đượ điều đó doanh nghiệp phải ăng a, àm
thêm giờ, nhưng hù ao ho người ao động lại thấp.
Ngược lại, lự ượng ao động trong doanh nghiệp sau khi chuyển đổi ơ hế từ
nhà nước sang cổ phần vẫn còn kém về năng ự ũng như phẩm chất. Với cán bộ
quản do đượ đề bạ rong ơ hế ũ na hu ển sang ơ hế mới hông đảm bảo
được nhiệm vụ được giao; với người ao động vẫn chịu ảnh hưởng c a á h àm ũ, ư
du và á phong ũ n n rình độ năng ực hạn chế hông đáp ng được yêu cầu sản
xuấ inh doanh rong giai đoạn mới.
Thực hiện hính sá h ao động dôi dư, inh giảm sau cổ phần hóa à đúng đắn,
nhưng r n thực tế nhiều doanh nghiệp sau khi chuyển ch sở hữu gặp phải vướng mắc
vì nhiều người ao động không muốn rời bỏ doanh nghiệp nên giải quyế á ao động
trên còn nhiều hó hăn như: hợp đồng ao động vô thời hạn, ơ hế hoạ động ũ vẫn
tồn tại không khả hi để xử ao động…
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà
nước sang doanh nghiệp cổ phần phải đối diện với một s c ép rất lớn, đó à hông òn
đượ hưởng á ưu đãi, á đặc quyền đặc lợi, phải cạnh tranh bình đẳng với các
doanh nghiệp ư nhân há . Mặt khác trong nền kinh tế thị rường, khi nhu cầu về lợi
nhuận đặt lên trên những nhu cầu khác c a doanh nghiệp, định hướng hoạ động kinh
doanh đòi hỏi phải có sự ha đổi cả về ượng và chất, bảo đảm quyền lợi c a nhà đầu
ư hông qua giá rị cổ t , đòi hỏi công ty phải tiến hành tái cấu trúc mạnh mẽ để xác
định hướng đi a mình hoạ động được hiệu quả hơn, điều nà đã ảnh hưởng đến hoạt
động c a Công đoàn ông vốn òn đang ộc lộ những hạn chế, yếu kém do kế thừa
theo mô hình hoạ động ông đoàn ơ sở doanh nghiệp khu vực kinh tế nhà nước.
Công đoàn ông ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành à đơn vị ơ sở
c a Công đoàn Tổng công ty Bến Thành trực thuộ Li n đoàn Lao động thành phố Hồ
Chí Minh. Hình thành từ 01/10/2015 trên nền tảng à Công đoàn ông TNHH MTV
Phát triển Nhà Bến Thành, Công đoàn Công ổ phần Phát triển nhà Bến Thành (gọi
tắ à Công đoàn ông ) đã ừng ướ ha đổi mô hình hoạ động phù hợp với việc 2
chuyển đổi c a đơn vị, từ mô hình doanh nghiệp do nhà nước chi phối 100% sang mô
hình công ty cổ phần nhà nước chi phối dưới 50%.
Là một cán bộ quản lý công tác tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà
Bến Thành từ giai đoạn rước cổ phần hóa ho đến hiện nay, bản thân tôi hiểu và ý
th rong ông á điều hành doanh nghiệp. Hoạ động kinh doanh phải vừa đảm bảo
mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông, vừa đảm bảo quyền lợi cốt lõi c a người lao
động dựa r n á qu định c a pháp luậ . Đòi hỏi quản trị công ty tốt là phải hài hòa
lợi ích c a người sử dụng ao động và người ao động, ũng giống như giải quyết hài
hòa các mối quan hệ c a Công đoàn ông và Hội đồng quản trị công ty. Vì vậy
rước thực tế đó, á giả nhận thấy việc nghiên c u các giải pháp nhằm hoàn thiện mô
hình hoạ động c a tổ ch Công đoàn ông ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành là cần thiết và kịp thời để thích nghi ngày càng tố hơn với sự phát triển c a
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị rường định hướng Xã hội Ch ngh a hiện nay.
Chính vì vậy tác giả đã họn đề tài: “G ải pháp hoàn thi n mô hình hoạ ng sau
cổ phần hóa của tổ ch Cô ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v
Nhà Bế T ” cho nghiên c u c a mình.
Công đoàn Công ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành là một thành
tố c a Công đoàn Việ Nam n n ũng hịu ảnh hưởng chung các vấn đề mà Công đoàn
Việ Nam đang gặp phải và cần phải có những giải pháp phù hợp để xử lý các bất cập
nêu trên.
Với mong muốn Công đoàn ông ổ phần Phát triển và dịch vụ Nhà Bến
Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp,
nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự
cần thiết.
1. 2. Tổng quan v vấ nghiên c u
Xây dựng tổ ch ông đoàn và nâng ao hiệu quả hoạt động CĐCS rong á
DN là vấn đề uôn đượ Đảng, Nhà nước và các cấp ông đoàn quan âm. Thời gian
3
qua, ông á nà đã ó những chuyển biến nhấ định, u đâ hông phải là một vấn
đề mới nhưng đòi hỏi phải có những nghiên c u sâu sắc nhằm àm rõ hơn ả về lý luận
và thực tiễn. Để đáp ng yêu cầu đó, đã ó một số tài liệu đề cập đến vấn đề nà như:
Đỗ Thị Thào (2007), Vai trò c a CĐCS rong việc bảo vệ quyền và lợi ích c a NLĐ
trong các DN ở Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp; Vũ Thị Thu (2001), Vị trí pháp lý
c a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động, Khóa luận tốt nghiệp; Nguyễn Thị
hương Thú (2009), Vai rò a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động và
đình ông, Luận văn hạ s Luật học; Nguyễn Thị Thái Thuận (2005), Giải quyết
tranh chấp ao động và vấn đề nâng cao vị trí c a tổ ch ông đoàn rong giải quyết
tranh chấp ao động, Luận văn Thạc sỹ Luật họ . Ngoài ra, đã ó một số bài viế đăng
trên tạp chí khoa họ pháp hu n ngành như Ngu ễn Hữu Chí (2001), Vai trò c a
ông đoàn rong ơ hế ba bên và trong việc giải quyết tranh chấp ao động, Tạp chí
Nhà nước và Pháp luậ ; Dương Văn Sao (2003), Nâng ao hiệu quả hoạ động c a
ông đoàn rong á DN ó vốn đầu ư nước ngoài, Tạp hí Lao động và Công đoàn;
Nguyễn Thanh Tuấn (2006), Bảo vệ NLĐ ở Liên bang Nga – Bộ luậ ao động và vai
trò c a ông đoàn, Tạp hí ao động và Công đoàn; L Thị Hoài Thu (2009), Cơ hế
ba bên và vai trò c a ông đoàn, Tạp chí Nghiên c u lập pháp;.... ha “Một số vấn đề
về tổ ch c và hoạ động Công đoàn hu vực kinh tế ngoài quố doanh” a Ban Tổ
ch c Tổng i n đoàn Lao động
Việt Nam, xuất bản năm 1997; đề ài “Tổ ch c và hoạ động Công đoàn rong
công ty cổ phần” do Trường Đại họ Công đoàn nghi n u, năm 2001
Các công trình nghiên c u trên mới chỉ mang tính chất gợi mở hoặ đi sâu nghi n
c u một số khía cạnh, nh vực cụ thể c a Luậ Lao động và Luậ Công đoàn ũ hưa
đi vào nghi n u một cách toàn diện, đầ đ và có hệ thống vấn đề vai trò c a tổ
ch ông đoàn rong ảo về quyền c a NLĐ ở Việt Nam hiện nay tập rung dưới góc
độ nhân quyền – một vấn đề ó ngh a uận và thực tiễn sâu sắc.
4
1.3 M c tiêu và nhi m v nghiên c u
Đề ài xá định các mục tiêu cần nghiên c u sau :
Th nhất, nghi n u hu ế về mô hình hoạ động ông đoàn àm ơ sở lý
luận ho đề tài.
Th hai, đánh giá thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c
Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Th a, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công
đoàn ông ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
1.4 Đố ợng và phạm vi nghiên c u.
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối ượng nghiên c u: là mô hình hoạ động c a Công đoàn ông ổ phần phát
triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên c u về cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc,
Công đoàn và án ộ nhân viên công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
Về thời gian: dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong (hai) giai
đoạn: rước khi cổ phần hóa (từ rướ 30/9/2015) và giai đoạn sau khi cổ phần hóa (từ
sau 30/9/2015 đến na ), rong đó ó á dữ liệu báo cáo c a Ban giám đố , Công đoàn
c a công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành và dữ liệu sơ ấp được thu
thập thông qua khảo sát cán bộ nhận viên công ty.
1.5 P ơ p áp u
P ơ p áp u ịnh tính: được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng
vấn sâu theo dạng câu hỏi mở để thu thập các yếu tố ảnh hưởng đến hoạ động c a
Công đoàn ông ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành, bao gồm các câu hỏi
về cảm nhận, đánh giá, ngu ện vọng và cho ý kiến theo một bảng mô tả đã được
5
hoạ h định sẵn. Các dự liệu sau đó sẽ được thu thập và tổng hợp àm ơ sở cho nội
dung nghiên c u.
P ơ p áp u ị l ợng: được thực hiện nhằm kiểm định và nhận
diện các nhân tố thông qua các giá trị, độ tin cậy và m độ phù hợp c a á hang đo,
kiểm định mô hình nghiên c u và các giả thiết nghiên c u, xá định m độ ảnh
hưởng c a các nhân tố đến mô hình hoạ động c a tổ ch c Công đoàn, được thực hiện
qua á giai đoạn:
Thu thập dữ liệu nghiên c u bằng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn cán bộ
ông nhân vi n đang và đang àm việ rong giai đoạn nghiên c u.
1.6 Bố c c của luậ ă
Kết cấu báo cáo c a nghiên c u gồm ó 5 hương như n dưới:
Chương 1: Cơ sở lý luận hoạ động ông đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Chương 2: Thực trạng về hoạ động Công đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c
Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
CÔNG ĐOÀN
1.1 Những vấ chung v hoạ ng Cô Vi t Nam
Đường lối phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần heo định hướng xã
hội ch ngh a đã hơi dậy tiềm năng a đấ nướ , hú đẩy lự ượng sản xuất phát
triển. Tuy nhiên, mặt trái c a nền kinh tế thị rường đã ạo ra nhiều mâu thuẫn so với
bản chất c a xã hội xã hội ch ngh a. Đó à xu hế phân hoá giàu nghèo, tâm lý sùng
ái đồng tiền, sự cạnh tranh sống còn giữa các doanh nghiệp; ơ hế thị rường ũng à
mảnh đất nảy sinh ch ngh a á nhân, ạo ơ hội cho một bộ phận bất chấp lợi ích tập
thể, lợi ích cộng đồng, tìm mọi á h mưu ợi cho bản hân, điều này dẫn đến quyền và
lợi ích c a người ao động luôn bị đe doạ, xâm hại. Vì thế, Đảng và Nhà nướ đã ó
nhiều qu định thành lập nên nhiều ơ quan, ổ ch c có thẩm quyền để bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp c a người ao động, rong đó Công đoàn à một tổ ch c có mối
quan hệ gần gũi và ó những hoạ động thiết thực, có hiệu quả để bảo vệ người lao
động.
1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam
Công đoàn Việt Nam là một tổ ch c chính trị xã hội rộng lớn c a giai cấp công
nhân, c a người ao động Việt Nam tự nguyện lập ra dưới sự ãnh đạo c a Đảng cộng
sản Việt Nam và tổ ch c hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch . Vì vậy, khi
nghiên c u về tổ ch c Công đoàn ũng mang mộ ngh a quan rọng trong nghiên c u
pháp luậ ao động vì hoạ động c a Công đoàn rong việc bảo vệ quyền lợi c a người
ao động phải thông qua một hệ thống tổ ch c nhấ định. Việc nghiên c u tổ ch c
Công đoàn à một biện pháp tiếp cận địa vị pháp lý c a Công đoàn rong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp ho người ao động.
Theo Điều 10 Hiến pháp 1992: Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội c a giai
cấp công nhân và c a người ao động cùng với ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế, tổ
7
ch c xã hội hăm o và ảo vệ quyền lợi c a cán bộ, công nhân, viên ch c và những
người ao động khác; tham gia quản Nhà nước và xã hội, tham gia kiểm tra, giám
sát hoạ động c a ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên
ch c và những người ao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quố . Như vậy, Công đoàn
là tổ ch c chính trị - xã hội, là tổ ch c quần chúng rộng lớn nhất c a giai cấp công
nhân và nhân dân ao động. Công đoàn xuất hiện khi giới công nhân biết ý th c về s c
mạnh tập thể và biế hăm o ảo vệ quyền lợi cho chính mình. Sự phát triển c a Công
đoàn gắn liền với sự lớn mạnh c a giai cấp công nhân, với sự phát triển c a công
nghiệp, kỹ nghệ và sự liên kết c a giới những người ch .
1.1.2 Tính chất của Công đoàn
Trước hết, Công đoàn mang ính hất giai cấp c a giai cấp công nhân. Giai cấp
ông nhân à ơ sở xã hội để hình thành, tồn tại và phát triển c a tổ ch c Công đoàn.
Nhấn mạnh tính chất giai cấp c a Công đoàn ó ngh a để hiểu đúng vị trí, vai trò c a
ông đoàn rong xã hội. Công đoàn à hành vi n a hệ thống chính trị, hoạ động c a
Công đoàn mang ính hất chính trị và tính chất xã hội. Công đoàn hông phải à ơ
quan nhà nước, không phải là tổ ch c mang tính chấ đảng phái. Bên cạnh đó, Công
đoàn à một tổ ch c mang tính chất quần chúng. Khác với Nhà nướ , Công đoàn à
hình th c tổ ch c mang tính chất liên hiệp ông nhân, ao động theo nghề nghiệp dựa
trên nguyên tắc tự nguyện. Khác với Đảng, Công đoàn à hình h c tổ ch c quần
chúng c a ông nhân và người ao động và hính đặ điểm này mà từ hi ra đời tổ
ch c Công đoàn đã ó đặ rưng à ổ ch c quần chúng. Hai tính chất c a Công đoàn
có mối quan hệ gắn bó với nhau. Nếu chỉ coi trọng tính chất giai cấp thì về mặt tổ
ch c sẽ bị bó hẹp, tự thu mình lại và trên thực tế sẽ khó tồn tại đúng với bản chất c a
tổ ch c Công đoàn. Ngược lại, nếu chỉ coi trọng tính chất quần chúng thì sẽ dẫn đến
xa rời mục tiêu chính trị, biến hành phường hội, sai lệ h phương hướng hành động
cách mạng và ũng hông đúng với bản chấ ông đoàn cách mạng.
8
1.1.3 Chức năng của Công đoàn
Ch năng a Công đoàn iểu hiện một cách khái quát về phạm vi hoạ động,
mụ đí h hoạ động và sự định hướng trong hoạ động c a các cấp trong tổ ch c Công
đoàn. Cá h năng a Công đoàn ao gồm :
- Ch năng bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp c a ông nhân và người lao
động;
- Ch năng ổ ch c giáo dục, vận động ông nhân và người ao động;
- Ch năng đại diện ho người ao động tham gia quản lý kinh tế xã hội, quản lý
Nhà nước.
Từ các ch năng đó ó thể xá định được các nhiệm vụ chung và những nhiệm
vụ cụ thể cho từng cấp Công đoàn ở từng nh vực phù hợp.
1.1.4 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam
Công đoàn ổ ch c và hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch , với nội dung
ơ ản như sau:
- Cơ quan ãnh đạo các cấp c a Công đoàn đều do bầu cử lập ra.
- Quyền quyế định cao nhất c a mỗi cấp Công đoàn huộc về Đại hội ông đoàn
cấp đó. Giữa hai kỳ Đại hội, ơ quan ãnh đạo là Ban Chấp hành.
- Ban Chấp hành Công đoàn á ấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể ãnh đạo,
cá nhân phụ trách, thiểu số phụ ùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục
tùng tổ ch c.
- Nghị quyết c a Công đoàn á ấp đượ hông qua heo đa số và phải được thi
hành nghiêm chỉnh.
- Khi mới thành lập hoặc tách nhập tổ ch ông đoàn, ông đoàn ấp trên trực
tiếp chỉ định Ban Chấp hành Công đoàn âm hời. Thời gian hoạ động c a Ban chấp
hành lâm thời không quá 12 tháng.
1.1.5 Hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam
Hệ thống tổ ch ông đoàn Việt Nam bao gồm các cấp ơ ản sau:
9
Tổng Li n đoàn ao động Việt Nam.
Li n đoàn ao động tỉnh, thành phố trực thuộ rung ương và ông đoàn ngành
rung ương.
Công đoàn ấp r n ơ sở.
Công đoàn ấp r n ơ sở gồm:
+ Công đoàn ngành địa phương;
+ Công đoàn Tổng Công ty;
+ Li n đoàn ao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Công đoàn ơ quan một số Bộ, Ban c a Đảng, Đoàn hể Trung ương; ông
đoàn một số Sở ở địa phương; ông đoàn hu ông nghiệp tập trung; khu chế xuất và
cấp ương đương;
Công đoàn ơ sở, ông đoàn âm hời và nghiệp đoàn.
Công đoàn ơ sở và nghiệp đoàn được tổ ch c theo 4 loại hình:
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn hông ó ổ ông đoàn, tổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ông đoàn ộ phận, nghiệp đoàn ộ phận, kế
tiếp có tổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở ó ông đoàn ơ sở thành viên.
- Ngoài ra, còn có Ban cán sự ông đoàn ở nước ngoài. Tổ ch c và hoạ động c a
Ban cán sự ông đoàn Việt Nam ở nướ ngoài do Đoàn h tịch Tổng Li n đoàn ao
động Việ Nam qui định.
1.2. Vai trò củ ô r c bảo v quy n và lợi ích hợp pháp củ ời
l ng
Thứ nhất, vai trò của Công đoàn trong ký kết thoả ước lao động tập thể:
Thỏa ước lao động tập thể à văn ản thỏa thuận giữa tập thể ao động và người
sử dụng ao động về á điều kiện ao động và sử dụng ao động, quyền lợi và ngh a
vụ c a hai bên trong quan hệ ao động (Điều 44 Bộ luậ Lao động).
10
Theo qu định hì ông đoàn à một trong hai ch thể tham gia xây dựng thoả
ướ ao động tập thể. Nội dung thoả ướ ao động tập thể bao gồm những cam kết về
việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, iền ương, iền hưởng, định m c lao
động, an oàn ao động, vệ sinh ao động và bảo hiểm xã hội đối với người ao động.
Nhà nước khuyến khích các bên ký kết thoả ướ ao động tập thể với những qu định
có lợi hơn ho người ao động so với qu định c a pháp luậ ao động.
Thoả ướ ao động tập thể là công cụ pháp mà ông đoàn sử dụng để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a tập thể ao động. Thông qua những nội
dung qu định trong thoả ướ ao động tập thể, người sử dụng ao động và người lao
động trong các doanh nghiệp ó ơ sở tôn trọng quyền lợi c a nhau, có tác dụng
khuyến khích và phát huy tính dân ch rong á đơn vị sản xuất kinh doanh, tạo nền
tảng pháp lý bảo vệ người ao động.
Thứ hai, vai trò của Công đoàn trong bảo đảm tiền lương và thu nhập của người
lao động:
Tiền ương được hiểu là số ượng tiền tệ mà người sử dụng ao động trả cho
người ao động hi người ao động hoàn thành công việc theo ch năng, nhiệm vụ do
pháp luậ qu định, hoặ do hai n đã hoả thuận trong hợp đồng ao động.
Điều mà người ao động quan tâm trên hết khi tham gia vào quan hệ ao động
hông gì há hơn à iền ương và hu nhập. Điều 55 Bộ luậ ao động qu định: tiền
ương a người ao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng ao động và được trả
heo năng suấ ao động, chấ ượng, hiệu quả công việc và m ương hông được
thấp hơn m ương ối thiểu do Nhà nướ qu định.
Để đảm bảo ho ông đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp thực hiện tốt vai trò
nà , Điều 57 Bộ luậ ao động qu định "khi xây dựng hang ương, ảng ương, định
m ao động, người sử dụng ao động phải tham khảo ý kiến c a Ban chấp hành công
đoàn ơ sở". Như vậ , ông đoàn ơ sở cần ch động nghiên c u đặ điểm sản xuất,
quy trình công nghệ, tổ ch ao động để góp ý kiến với Ban Giám đốc lựa chọn hình
th c trả ương hợp lý.
11
Vai trò c a Công đoàn rong ham gia giải quyết việc làm và cải thiện đời
sống vật chất, tinh thần ho người ao động
Việ àm, đời sống, chế độ hính sá h đối với người ao động là một trong những
mối quan âm hàng đầu c a tổ ch ông đoàn. Khoản 2 Điều 2 Luậ ông đoàn qu
định: Công đoàn đại diện và tổ ch người ao động tham gia quản ơ quan đơn vị,
tổ ch c, quản lý kinh tế xã hội, quản Nhà nước; trong phạm vi ch năng a mình,
thực hiện quyền kiểm tra giám sát hoạ động c a ơ quan, đơn vị heo qu định c a
pháp luậ . Để thực hiện quyền nà , ông đoàn đã iến hành tham gia giám sát việc
tuyển dụng ao động, kiểm tra việc xây dựng những tiêu chuẩn tuyển dụng, số ượng
và chấ ượng ao động cần tuyển dụng để đáp ng yêu cầu công việc, kiểm tra việc
thực hiện quy trình, th tục tuyển dụng, giao kết hợp đồng ao động heo qu định c a
pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi c a người ao động. Để tránh việ người sử dụng
ao động đơn phương hấm d t hợp đồng ao động với người ao động một cách tuỳ
tiện, khoản 2 Điều 17 Bộ luậ ao động qu định nếu người sử dụng ao động thấy cần
cho nhiều người ao động thôi việ rong rường hợp ha đổi ơ ấu hoặc công nghệ
thì phải công bố danh sá h, ăn vào nhu cầu c a doanh nghiệp, tay nghề, hoàn cảnh
gia đình và những yếu tố khác c a từng người để lần ượt cho thôi việ sau hi đã rao
đổi nhất trí với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp. Việc cho thôi việc
chỉ được tiến hành sau hi đã áo ho ơ quan ao động địa phương iết. Trong những
rường hợp người sử dụng ao động đượ phép đơn phương hấm d t hợp đồng lao
động hì rước khi chấm d t hợp đồng ao động người sử dụng ao động phải rao đổi
nhất trí với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở. Người sử dụng ao động được quyền tạm
đình hỉ công việc c a người ao động rong rường hợp cần thiết theo luậ định. Tuy
nhiên, trước khi quyết định tạm đình chỉ công việc của người lao động, người sử dụng
lao động phải tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Điều này khẳng
định tổ ch ông đoàn ơ sở là tổ ch c c a người ao động, đại diện cho tập thể lao
động và thiết thực bảo vệ quyền lợi c a người ao động.
Thứ ba, Vai trò của Công đoàn trong kỷ luật lao động và xử lý kỷ luật lao động:
12
Với sự đông đảo c a lự ượng ông nhân ao động, yêu cầu thống nhất trong sản
xuấ và đảm bảo một trật tự ao động hung n n người sử dụng ao động cần lập nên
quy chế kỷ luật chung cho toàn doanh nghiệp, đó à ỷ luậ ao động. Kỷ luật lao động
là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh thể hiện trong nội quy lao động; doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên
phải có nội quy lao động bằng văn bản. Kỷ luậ ao động thể hiện trong bảng nội quy
c a doanh nghiệp do người sử dụng ao động an hành. Tu nhi n, người ao động lại
à đối ượng ch yếu phải thực hiện bản nội quy ấ . Công đoàn với ư á h à đại diện
tập thể người ao động có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng dự thảo nội quy lao
động. Trước khi ban hành nội qu ao động, người sử dụng ao động phải tham khảo ý
kiến c a Ban chấp hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp (khoản 2 Điều 82 Bộ luật
ao động).
Việc xử lý kỷ luậ ao động mặc dù thuộc thẩm quyền c a người sử dụng lao
động song do việc xử lý kỷ luậ ao động là một việc hệ trọng ó i n quan đến danh
dự, việc làm c a người ao động. Đồng thời để bảo vệ lợi í h hính đáng a người lao
động và nâng cao hiệu quả giáo dụ người vi phạm, pháp luậ ao động qu định khi
xem xét kỷ luật bắt buộc phải có mặ đương sự và phải có sự tham gia c a Ban chấp
hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp và ũng u ầu người sử dụng ao động
phải ch ng minh được lỗi c a người ao động rước khi tiến hành xử lý vi phạm kỷ
luậ ao động.
Để bảo vệ cho cán bộ ông đoàn ơ sở ở các doanh nghiệp, pháp luậ qu định
rong rường hợp người sử dụng ao động sa thải, đơn phương hấm d t hợp đồng lao
động với Uỷ viên Ban chấp hành ông đoàn ơ sở thì phải có thoả thuận với Ban chấp
hành ông đoàn ơ sở; nếu sa thải, đơn phương hấm d t hợp đồng ao động với Ch
tịch Ban chấp hành ông đoàn ơ sở thì phải có thoả thuận với tổ ch ông đoàn ấp
trên.
Thứ tư, vai trò của Công đoàn trong bảo đảm an toàn lao động – vệ sinh lao
động và bảo hiểm xã hội
13
Bảo đảm an oàn ao động và vệ sinh ao động luôn là nội dung rất quan trọng
c a pháp luậ ao động, là một biện pháp ch yếu về cải thiện điều kiện ao động.
Trong phạm vi ch năng và qu ền hạn c a mình, ông đoàn iểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo hộ ao động. Khi phát hiện nơi àm việc có dấu hiệu nguy hiểm đến
tính mạng người ao động, ông đoàn ó qu ền yêu cầu người có trách nhiệm thực
hiện nay các biện pháp bảo đảm an oàn ao động.
Thứ năm, về bảo hiểm xã hội, dưới gó độ pháp lý, bảo hiểm xã hội là một chế
định bảo vệ người ao động, sử dụng nguồn tiền đóng góp a người ao động, người
sử dụng ao động và được sự tài trợ, bảo hộ c a Nhà nước nhằm trợ cấp vật chất cho
người được bảo hiểm rong rường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình quân do ốm
đau, ai nạn ao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hết tuổi ao động heo qu định c a
pháp luật hoặc khi chết.
Bảo hiểm xã hội ó ngh a rất lớn rong đời sống c a người ao động. Chính vì
vậ , ông đoàn ơ sở với ư á h à đại diện ho người ao động được pháp luật trao
quyền: trong phạm vi chức năng của mình, công đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về hợp đồng lao động, tuyển dụng lao động, cho thôi việc, tiền lương, tiền thưởng,
bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội và các chính sách khác liên quan đến quyền, nghĩa
vụ và lợi ích của người lao động (Điều 9 Luậ ông đoàn).
Thư sáu, vai trò của Công đoàn trong tham gia giải quyết tranh chấp lao động
và đình công
Tranh chấp ao động và đình ông à phản ng cao nhất c a người ao động đối
với người sử dụng ao động khi những quyền và lợi í h hính đáng a họ bị xâm
phạm.
Theo khoản 4 Điều 158 Bộ luậ ao động thì trong quá trình tranh chấp ao động
phải có sự tham gia c a đại diện ông đoàn và đại diện người sử dụng ao động. Đâ à
một quyền mang tính nguyên tắc, là yếu tố bắt buộc thể hiện vai trò c a ông đoàn
trong việc giải quyết tranh chấp ao động.
14
Đình ông à đấu tranh có tổ ch c c a tập thể ao động trong doanh nghiệp
haymột bộ phận ơ ấu c a doanh nghiệp bằng cách cùng nhau nghỉ việc nhằm yêu
cầu người sử dụng ao động đáp ng những quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong
quan hệ ao động.
Có thể nói đình ông à iện pháp trực tiếp, mạnh mẽ nhất c a người ao động để
yêu cầu người sử dụng ao động phải thực hiện đúng á ngh a vụ heo qu định, nhất
à đòi hoả mãn nhưng u sá h a người ao động về tiền ương, điều kiện làm việc
và nhưng đảm bảo xã hội nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a họ. Tập thể
người ao động chỉ được tiến hành đình ông hi ranh hấp ao động giữa tập thể lao
động và người sử dụng ao động đã được giải quyết theo trình tự giải quyết tranh chấp
ao động mà họ vẫn không thoả mãn. Theo qu định hì ông đoàn ơ sở là tổ ch c
duy nhất có quyền khởi xướng và ãnh đạo cuộ đình ông.
1.3 Cô V t Nam trong mối quan h v i các tổ ch c, cá nhân
1.3.1 Mối quan hệ giữa công đoàn với Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Việ Nam à đội tiền phong c a giai cấp ông nhân, đồng thời, là
đội tiên phong c a nhân dân ao động và c a dân tộc Việ Nam; đại biểu trung thành
lợi ích c a giai cấp công nhân, nhân dân ao động và c a dân tộc.
Mối quan hệ giữa ông đoàn với Đảng được thể hiện:
- Đảng ãnh đạo ông đoàn; ông đoàn ham gia xâ dựng Đảng.
Đảng ãnh đạo ông đoàn ằng đường lối, nghị quyết, chỉ thị; ãnh đạo về chính
trị, ư ưởng, tổ ch c và cán bộ; thông qua cấp y và vai trò tiền phong, gương mẫu
c a đảng vi n; hường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạ động ông đoàn.
Đảng tôn trọng ính độc lập ương đối về mặt tổ ch c c a ông đoàn, ạo điều
kiện ho ông đoàn phá hu vai rò a mình.
- Trách nhiệm c a tổ ch ông đoàn với Đảng.
Công đoàn u n ru ền, phổ biến, vận động, thực hiện đường lối, nghị quyết c a
Đảng đến người ao động; hường xuyên phản ánh với Đảng những ý kiến, âm ư,
15
nguyện vọng c a người ao động để Đảng ãnh đạo Nhà nước hoàn thiện pháp luật,
chế độ, chính sách.
Công đoàn ồi dưỡng, giới thiệu đoàn vi n ưu ú để Đảng xem xét kết nạp; vận
động người ao động tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng.
1.3.2 Mối quan hệ giữa công đoàn với Nhà nước
Quan hệ giữa ông đoàn với Nhà nước là mối quan hệ cộng á ình đẳng và tôn
trọng lẫn nhau.
- Trách nhiệm c a Nhà nướ đối với tổ ch ông đoàn:
Nhà nướ a à Nhà nước pháp quyền xã hội ch ngh a, Nhà nước c a nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân, dưới sự ãnh đạo c a Đảng. Tất cả quyền lự nhà nước
thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ rí h , do Đảng Cộng sản Việ Nam ãnh đạo.
Nhà nước tạo ăn pháp , điều kiện vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, phương
tiện, tài chính, tài sản để ông đoàn hoạ động.
- Trách nhiệm c a ông đoàn với Nhà nước:
Tham gia quản nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia xây dựng, tuyên
truyền và kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan
đến ngh a vụ, quyền lợi c a người ao động.
Tổ ch c và vận động người ao động ham gia phong rào hi đua u nước; lao
động sản xuất, công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị c a đơn vị; vận động người
ao động tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước.
1.3.3 Mối quan hệ giữa công đoàn với người sử dụng lao động
Đâ à mối quan hệ giữa hai đại diện trong quan hệ ao động tại đơn vị, doanh
nghiệp.
Tr n ơ sở ình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, làm cho
quan hệ ao động hài hoà, ổn định, tiến bộ, góp phần để doanh nghiệp phát triển,
quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a người ao động được bảo đảm.
16
Người sử dụng ao động có trách nhiệm tạo điều kiện, ơ sở vật chất cho công
đoàn hoạ động heo qu định.
Công đoàn vận động người ao động tích cực sản xuất, công tác với năng suất
cao, chấ ượng và hiệu quả, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
1.3.4 Mối quan hệ giữa công đoàn với các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức
xã hội khác
Công đoàn à hành vi n a Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; có mối quan hệ tôn
trọng, ình đẳng lẫn nhau với các tổ ch c chính trị - xã hội, tổ ch c xã hội khác, cùng
phối hợp thực hiện nhiệm vụ hung dưới sự ãnh đạo c a Đảng: Xây dựng và từng
ước hoàn thiện nền dân ch xã hội ch ngh a, ảo đảm dân ch được thực hiện trong
thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả á nh vực và xây dựng cuộc sống mới.
1.3.5 Mối quan hệ giữa công đoàn với người lao động
Công đoàn ó rá h nhiệm lắng nghe, tập hợp và phản ánh âm ư, ngu ện vọng
c a người ao động, đoàn vi n đến với Đảng, Nhà nướ ; đại diện người ao động đàm
phán, hương ượng, thoả thuận, giải quyết, kiểm ra, giám sá người sử dụng ao động,
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a người ao động.
Trách nhiệm c a đoàn vi n, người ao động với tổ ch c ông đoàn à ự nguyện,
tích cực tham gia các hoạ động và xây dựng tổ ch ông đoàn.
1.3.6 Mối quan hệ giữa Công đoàn Việt Nam với quốc tế
Hợp tác quốc tế về ông đoàn được thực hiện r n ơ sở bảo đảm nguyên tắc bình
đẳng, tôn trọng độc lập, ch quyền quốc gia, phù hợp với pháp luật Việt Nam và thông
lệ quốc tế.
- Công đoàn Việt Nam là thành viên c a Tổ ch Lao động quốc tế (ILO)
- Công đoàn Việt Nam có quan hệ với nhiều tổ ch ông đoàn r n hế giới và là
thành viên tích cực c a Liên hiệp ông đoàn Thế giới.
17
1.4 Nhi m v , quy n hạn củ Cô á ấp
Thứ nhất, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các cơ quan Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và tổ chức xã
hội nghề nghiệp như:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn
hoá, pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ.
Kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật, bảo đảm việc
thực hiện quyền lợi c a đoàn vi n, án ộ, công ch c, viên ch và người ao động.
Đấu ranh ngăn hặn tiêu cự , ham nhũng và á ệ nạn xã hội. Phát hiện và tham gia
giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết các tranh chấp ao động và thực hiện các quyền
c a ông đoàn ơ sở heo qu định c a pháp luật.
Phối hợp với th rưởng hoặ người đ ng đầu ơ quan, đơn vị tổ ch c thực hiện
Quy chế dân ch , tổ ch c hội nghị cán bộ, công ch ơ quan, đơn vị; cử đại diện
tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi c a đoàn vi n, án ộ, công
ch c, viên ch và người ao động. Hướng dẫn, giúp đỡ người ao động giao kết hợp
đồng ao động. Cùng với th rưởng hoặ người đ ng đầu ơ quan, đơn vị cải thiện
điều kiện làm việ , hăm o đời sống c a CNVCLĐ, ổ ch c các hoạ động xã hội, từ
thiện rong CNVCLĐ.
Tổ ch c vận động CNVCLĐ rong ơ quan, đơn vị hi đua u nước, thực hiện
ngh a vụ c a cán bộ, công ch c, viên ch , ao động tham gia quản ơ quan, đơn vị,
cải tiến lề lối làm việc và th tục hành chính nhằm nâng cao chấ ượng, hiệu quả công
tác.
Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.
Thứ hai, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp Nhà
nước
18
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn
hoá, pháp luật, khoa học kỹ thuật, nghề nghiệp.
Phối hợp với giám đốc tổ ch c thực hiện Quy chế dân ch ở doanh nghiệp, tổ
ch Đại hội công nhân viên ch , đại diện cho tập thể ao động ký kết thoả ước lao
động tập thể và hướng dẫn người ao động giao kết hợp đồng ao động; cử đại diện
tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi c a đoàn vi n và CNVCLĐ.
Tham gia với giám đốc giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu
nhập, đời sống và phúc lợi c a CNVCLĐ, ổ ch c các hoạ động xã hội, từ thiện trong
CNVCLĐ.
Kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế độ chính sách, pháp luậ . Đấu ranh ngăn
chặn các hiện ượng tiêu cực, tham nhũng, á ệ nạn xã hội. Phát hiện và tham gia
giải quyết các tranh chấp ao động và thực hiện các quyền c a ông đoàn ơ sở theo
qu định c a pháp luật.
Tổ ch c vận động đoàn vi n và CNVCLĐ rong doanh nghiệp hi đua u nước,
tham gia quản lý doanh nghiệp, phát huy sáng kiến nhằm nâng ao năng suất, chất
ượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.
Thứ ba, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các hợp tác xã sản xuất,
dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Tổ ch c phổ biến và hướng dẫn thực hiện
pháp luật, tham gia xây dựng các nội quy, quy chế quản lý hợp tác xã; giám sát thực
hiện hính sá h đối với đoàn vi n, xã vi n và người ao động. Đấu ranh ngăn hặn các
tệ nạn xã hội.
Phối hợp với Ban quản trị tổ ch á phong rào hi đua u nước, tổ ch Đại
hội xã vi n, đảm bảo việc làm, cải thiện điều kiện ao động; nâng cao trình độ nghề
19
nghiệp ho đoàn vi n, xã vi n, người ao động, hướng dẫn người ao động (không phải
xã viên) giao kết hợp đồng ao động.
Phối hợp với Ban quản trị hăm o đời sống ho đoàn vi n, xã vi n, người lao
động, tổ ch c các hoạ động xã hội, hăm hỏi, giúp đỡ đoàn vi n hi gặp hó hăn; ổ
ch c nghỉ ngơi, hăm quan, du ị h ho đoàn vi n, xã vi n, người ao động.
Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.
Thứ tư, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp tư
nhân; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; và các doanh nghiệp, đơn vị cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và các nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Tuyên truyền phổ biến các chế độ,
chính sách, giáo dục ý th c chấp hành Pháp luật c a Nhà nướ rong đoàn vi n và
người ao động, thực hiện các quyền c a Công đoàn ơ sở heo qu định c a pháp luật.
Hướng dẫn giúp đỡ người ao động giao kết hợp đồng lao động với người sử
dụng ao động.
Đại diện cho tập thể ao động xây dựng và ký thoả ướ ao động tập thể với
người sử dụng ao động, giám sát việc thi hành các chế độ chính sách, pháp luật, việc
thực hiện á điều khoản đã được ký kết trong thoả ước.
Đại diện cho tập thể ao động tham gia Hội đồng hoà giải ao động ơ sở và tham
gia giải quyết các tranh chấp ao động heo qu định c a pháp luật.
Tổ ch động vi n đoàn vi n và ao động hi đua u nướ để hoàn thành nhiệm
vụ, tham gia các hoạ động xã hội; giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp và cuộc sống; phối
hợp với người sử dụng ao động hăm o ải thiện điều kiện làm việ ho người lao
động. Đấu ranh ngăn hặn các tệ nạn xã hội.
Tuyên truyền phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.
Thứ năm, quyền hạn, nhiệm vụ của nghiệp đoàn:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và các nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, 20
văn hoá. hổ biến, hướng dẫn việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật có liên
quan đến đời sống và điều kiện hành nghề c a người ao động.
Đại diện ho đoàn vi n nghiệp đoàn quan hệ với chính quyền địa phương và ơ
quan ch năng hăm o ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n.
Đoàn ế ương trợ, giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp và đời sống. Đấu ranh ngăn
chặn các tệ nạn xã hội.
Phát triển đoàn vi n, xâ dựng nghiệp đoàn vững mạnh.
Công đoàn ngành địa phương
Công đoàn ngành địa phương à ông đoàn ấp r n ơ sở tập hợp CNVCLĐ
cùng ngành, nghề thuộc các thành phần kinh tế r n địa bàn tỉnh, thành phố.
Công đoàn ngành địa phương do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố quyế định
thành lập (hoặc giải thể) sau khi thống nhất với Công đoàn ngành Trung ương.
Công đoàn ngành địa phương hịu sự chỉ đạo trực tiếp c a Li n đoàn Lao động
tỉnh, thành phố và sự chỉ đạo về ngành nghề c a Công đoàn ngành Trung ương để chỉ
đạo á ông đoàn ơ sở r n địa bàn.
Thứ sáu, nhiệm vụ, quyền hạn của Công đoàn ngành địa phương:
Tổ ch c triển khai các ch rương ông tác c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành
phố, c a Công đoàn ngành Trung ương và Nghị quyế Đại hội Công đoàn ấp mình.
Tham gia với ơ quan quản lý cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội c a ngành ở
địa phương, á vấn đề ó i n quan đến trách nhiệm và lợi ích ngành, nghề, xây dựng
đội ngũ ông nhân, vi n h và ao động trong ngành.
Hướng dẫn, thông tin về pháp luật và các chế độ, chính sách, khoa học - kỹ thuật
ngành, nghề, chỉ đạo ông đoàn ấp dưới thực hiện các chế độ, hính sá h ao động
ngành, nghề. Tổ ch á phong rào hi đua u nước, tuyên truyền, giáo dụ đường
lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà nước, nhiệm vụ c a Công
đoàn và ru ền thống, ngh a vụ, quyền lợi c a CNVCLĐ rong ngành.
21
Phối hợp với Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách ngành, nghề, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a CNVCLĐ rong ngành.
Phát triển đoàn vi n và ông đoàn ơ sở trong các thành phần kinh tế, thực hiện
công tác tổ ch c, cán bộ theo phân cấp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố, xây
dựng Công đoàn ơ sở, Nghiệp đoàn vững mạnh.
Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
LĐLĐ hu ện ).
Li n đoàn Lao động huyện là Công đoàn ấp r n ơ sở, tập hợp CNVCLĐ r n
địa bàn huyện.
Li n đoàn Lao động huyện do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố quyế định
thành lập (hoặc giải thể) và chỉ đạo trực tiếp.
Li n đoàn Lao động huyện quyế định thành lập, giải thể và chỉ đạo trực tiếp
Công đoàn ấp r n ơ sở à Công đoàn Giáo dục huyện và ông đoàn ơ sở, nghiệp
đoàn đóng r n địa bàn (trừ những ơ sở đã rực thuộ Li n đoàn Lao động tỉnh, thành
phố, Công đoàn ngành địa phương và ông đoàn Tổng Công ty).
Thứ bảy, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên đoàn Lao động huyện:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn.
Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết và ch rương ông á a Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Chỉ thị, Nghị quyết c a cấp uỷ Đảng và Nghị quyết
Đại hội Công đoàn ấp mình. Tham gia với cấp uỷ Đảng, ơ quan Nhà nước về các
ch rương phá riển kinh tế - xã hội và các vấn đề ó i n quan đến việ àm, đời
sống c a CNVCLĐ ( công nhân viên ch ao động).
Tổ ch phong rào hi đua u nước, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã
hội, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Vận động đoàn vi n, CNVCLĐ ham gia á hoạ động xã hội, hướng dẫn các
hình th c, biện pháp hăm o đời sống, cải thiện điều kiện làm việ , xoá đói giảm 22
nghèo, xây dựng nếp sống văn hoá, đấu ranh ngăn hặn tiêu cự , ham nhũng và á
tệ nạn xã hội.
Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nước cấp huyện, Công đoàn ngành
địa phương, ông đoàn Tổng Công ty để kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ,
chính sách, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ao động đối với á ơ sở đóng
r n địa bàn.
Thực hiện công tác phát triển đoàn vi n, hành ập Công đoàn ơ sở, Nghiệp
đoàn, ông á ổ ch c, cán bộ theo phân cấp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố;
xây dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.
Công đoàn á hu Công nghiệp, khu Chế xuất, khu Công nghệ cao (gọi chung là
Công đoàn KCN).
Công đoàn KCN à ông đoàn ấp r n ơ sở do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành
phố quyế định thành lập, giải thể và chỉ đạo trực tiếp.
Công đoàn KCN qu ế định thành lập, giải thể và chỉ đạo á Công đoàn ơ
sở thuộ á đơn vị do địa phương hành ập hoạ động trong các khu công nghiệp;
chỉ đạo ông đoàn ơ sở thuộ Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công
ty c a Trung ương hoạ động trong các khu Công nghiệp.
Thứ tám, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn KCN:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
Nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn; giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn
hoá, pháp luậ ho CNVCLĐ rong á hu ông nghiệp. Tổ ch c triển khai thực hiện
chỉ thị, nghị quyết c a Đảng, chỉ thị, nghị quyết và ch rương ông á a ông đoàn
cấp trên, Nghị quyế Đại hội Công đoàn ấp mình.
Phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp, ơ quan quản ao động địa
phương iểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luậ ao động,
giải quyết tranh chấp ao động, đơn hư hiếu nại c a CNVCLĐ trong các khu công
nghiệp.
23
Hướng dẫn, chỉ đạo á ông đoàn ơ sở: Xây dựng, hương ượng, ký thoả ước
ao động tập thể, tham gia xây dựng nội qu ao động, thành lập Hội đồng hoà giải lao
động ơ sở, giải quyết tranh chấp ao động; tổ ch á phong rào hi đua u nước,
an toàn vệ sinh ao động, các hoạ động văn hoá, hể thao, phòng chống tệ nạn xã hội;
phối hợp với người sử dụng ao động hăm o đời sống CNVCLĐ.
Phát triển đoàn vi n, hành ập ông đoàn ơ sở, xây dựng ông đoàn ơ sở vững
mạnh; thực hiện công tác quản lý cán bộ ông đoàn heo phân ấp c a Li n đoàn Lao
động tỉnh, thành phố.
Hướng dẫn, chỉ đạo á Công đoàn ơ sở thuộ Công đoàn ngành Trung ương,
ông đoàn Tổng Công ty c a Trung ương rong hu ông nghiệp theo thẩm quyền.
Thứ chín, nhiệm vụ, quyền hạn Công đoàn Tổng Công ty (CĐTCT).
Công đoàn Tổng Công à ông đoàn ấp r n ơ sở tập hợp CNVCLĐ rong
á ơ sở c a Tổng Công ty.
Tổng Công ty do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộ Trung ương qu ết
định thành lập hì CĐTCT đó do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố thành lập và chỉ
đạo trực tiếp.
Tổng Công ty do Bộ quyế định thành lập hì CĐTCT đó do Công đoàn ngành
Trung ương hành ập và chỉ đạo trực tiếp.
Tổng Công ty do Th ướng Chính ph quyế định thành lập thì việc thành lập và
chỉ đạo CĐTCT đó do Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn Li n đoàn Lao động Việt Nam
quyế định.
Nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn Tổng Công ty:
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
Nước và nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị
quyết, Ch rương ông á a Công đoàn ấp trên và Nghị quyế đại hội CĐTCT.
Tham gia với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty về quy hoạch, kế
hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế c a Tổng Công ty, tham gia xây dựng và kiểm tra
giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, chế độ tiền ương, iền hưởng và các quy 24
định có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp hính đáng a đoàn vi n, CNVCLĐ
trong Tổng Công ty.
Phối hợp với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc thực hiện Quy chế dân ch ở ơ
sở, tổ ch Đại hội công nhân, viên ch ; đại diện ho đoàn vi n, ký thoả ước lao
động tập thể c a CNVCLĐ với Tổng Giám đốc Tổng Công ty phù hợp với các quy
định c a pháp luật, tham gia các Hội đồng c a Tổng Công để giải quyết các vấn đề
ó i n quan đến CNVCLĐ.
Chỉ đạo á Công đoàn ơ sở thuộ CĐTCT hực hiện các hình th c tham gia
quản lý, thực hiện pháp luậ ao động và luậ Công đoàn, ổ ch phong rào hi đua
u nước; giáo dụ heo đặ điểm ngành, nghề, hướng dẫn công tác bảo hộ ao động,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách ngành, nghề khác.
Quyế định thành lập hoặc giải thể á Công đoàn ơ sở thuộ CĐTCT. Thực
hiện công tác cán bộ theo sự phân cấp c a ông đoàn ấp trên, chỉ đạo xây dựng Công
đoàn ơ sở vững mạnh.
Tiếp nhận ý kiến tham gia và chỉ đạo c a á Li n đoàn Lao động địa phương,
ông đoàn KCN đối với á ông đoàn ơ sở, ông đoàn ơ sở thành viên c a Tổng
Công đóng r n địa phương heo hẩm quyền.
Thứ mười, nhiệm vụ, quyền hạn liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố
Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố được tổ ch heo địa giới hành chính tỉnh,
thành phố, do Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn qu ế định thành lập (hoặc giải thể) phù
hợp với á qu định c a Luậ Công đoàn.
Đối ượng tập hợp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố gồm đoàn vi n,
CNVCLĐ r n địa bàn.
Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố chỉ đạo trực tiếp á Li n đoàn Lao
động huyện, ông đoàn ngành địa phương, Công đoàn Tổng Công ty (thuộc tỉnh,
thành phố), ông đoàn á hu ông nghiệp và á Công đoàn ơ sở, Nghiệp đoàn rực
thuộc (kể cả Công đoàn ơ sở á đơn vị c a Trung ương hông ó Công đoàn ngành
Trung ương hoặ ông đoàn Tổng Công ty). 25
Nhiệm vụ, quyền hạn c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố.
Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn.
Đại diện, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n,
CNVCLĐ r n địa bàn.
Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết c a Ban Chấp hành, Đoàn Ch tịch
Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam và Nghị quyế Đại hội Công đoàn ỉnh, thành
phố; các Chỉ thị, Nghị quyết c a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà nước. Tham gia
với cấp uỷ Đảng, ơ quan Nhà nước tỉnh, thành phố về các ch rương, ế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và các vấn đề ó i n quan đến đời sống, việ àm và điều kiện
làm việc c a CNVCLĐ r n địa bàn. Tổ ch c phong rào hi đua u nước, các hoạt
động xã hội c a CNVCLĐ r n địa bàn.
Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nướ , Công đoàn ngành Trung
ương ổ ch c thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật và các chính sách có liên
quan trực tiếp đến CNVCLĐ rong á ơ quan, doanh nghiệp. Tham gia hội đồng
trọng ài ao động ở địa phương, hướng dẫn và chỉ đạo việc giải quyết tranh chấp lao
động, ham gia điều tra tai nạn ao động, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng
người ao động trong các doanh nghiệp đóng r n địa bàn.
Chỉ đạo á ông đoàn ngành địa phương, ông đoàn Tổng Công ty (thuộc tỉnh,
thành phố), Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ông đoàn
các khu công nghiệp và cấp ương đương hực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Hướng dẫn, chỉ đạo á Công đoàn ơ sở c a Công đoàn Tổng Công ty thuộc
Trung ương và á Công đoàn ơ sở trực thuộ Công đoàn ngành Trung ương, đóng
r n địa bàn tỉnh, thành phố những nội dung sau đâ :
Triển khai thực hiện Nghị quyết c a Đảng, các ch rương, ế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nước ở địa phương; iểm tra, thanh
ra ao động; điều tra các vụ tai nạn ao động; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp 26
ao động; đại diện bảo vệ người ao động rướ người sử dụng ao động, ơ quan Nhà
nước và trong quá trình tham gia tố tụng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ,
hính sá h đối với người ao động.
Tổ ch c giáo dụ nâng ao rình độ văn hoá và nghề nghiệp cho công nhân viên
ch ao động, tổ ch c các hoạ động văn hoá, hể dục thể thao, quản lý nhà văn hoá
ông nhân, ông đoàn; ổ ch c các trung tâm giới thiệu việ àm, văn phòng ư vấn
pháp luậ heo qu định c a Nhà nước và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam.
Thực hiện quy hoạch, quản , đào ạo, bồi dưỡng cán bộ và thực hiện chính sách
cán bộ theo phân cấp c a Tỉnh uỷ, Thành uỷ và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam.
Hướng dẫn, chỉ đạo đại hội á ông đoàn ấp dưới; xây dựng Công đoàn ơ sở
và nghiệp đoàn vững mạnh.
Thực hiện quan hệ đối ngoại heo qu định c a Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn
Lao động Việt Nam.
Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn
Quyế định hương rình, nội dung hoạ động c a Công đoàn nhằm thực hiện
Nghị quyế Đại hội Công đoàn oàn quốc và các Nghị quyết c a Đảng Cộng sản Việt
nam; chỉ đạo và hướng dẫn hoạ động c a các cấp ông đoàn. Tu n ru ền đường lối,
ch rương a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà nước và nhiệm vụ c a tổ ch c
Công đoàn. Chỉ đạo công tác nghiên c u lý luận công đoàn, ổng kết thực tiễn về giai
cấp công nhân và hoạ động ông đoàn.
Tham gia quản Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia xây dựng và kiểm
tra giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luậ ó i n quan đến ngh a vụ,
quyền lợi c a công nhân, viên ch và ao động; tổ ch c, quản lý công tác nghiên c u
khoa học kỹ thuật bảo hộ ao động. Cử đại diện tham gia các Uỷ ban, Hội đồng quốc
gia về các vấn đề ó i n quan đến người ao động.
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện á hương rình, iện pháp phối hợp với Nhà
nướ để bồi dưỡng nâng ao rình độ văn hoá, hính rị, chuyên môn, nghề nghiệp cho
CNVCLĐ đáp ng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đấ nước. Phối hợp với Nhà 27
nước, Mặt trận Tổ quốc Việ Nam và á đoàn hể ở Trung ương ổ ch c các phong
rào hi đua u và á hoạ động xã hội rong CNVCLĐ.
Quyế định phương hướng, biện pháp đổi mới tổ ch c, cán bộ. Thực hiện quy
hoạch, quản , đào ạo, bồi dưỡng và á hính sá h đối với cán bộ ông đoàn.
Tổ ch c quản lý các hoạ động kinh tế, tài chính, tài sản ông đoàn heo qu định
c a pháp luật và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam; chỉ đạo các hoạ động văn hoá,
thể thao, du lịch, nghỉ ngơi a Công đoàn á ấp.
Mở rộng quan hệ đối ngoại với các tổ ch Công đoàn á nước, các tổ ch c
quốc tế heo đường lối, hính sá h đối ngoại c a Đảng và Nhà nước.
Thông qua quyết toán, dự toán ngân sách hàng năm, qu ế định các ch rương,
biện pháp quản lý tài chính, tài sản Công đoàn.
1.5 Tóm tắ ơ 1:
Chương 1 n u n á ơ sở lý thuyết về ông đoàn. Công đoàn à ổ ch c chính
trị - xã hội c a giai cấp công nhân và c a người ao động cùng với ơ quan Nhà nước,
tổ ch c kinh tế, tổ ch c xã hội hăm o và ảo vệ quyền lợi c a cán bộ, công nhân,
viên ch c và những người ao động khác; tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham
gia kiểm tra, giám sát hoạ động c a ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế; giáo dục cán
bộ, công nhân, viên ch c và những người ao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Từ đó ó hể thấ được vai trò quan trọng c a hoạ động ông đoàn trong doanh
nghiệp nói chung và tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành nói
ri ng. Đâ à nền tảng để tác giả ước vào phân tích thực trạng c a doanh nghiệp tại
hương 2.
28
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA
CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
2.1 Mô hình hoạ ng Công ty cổ phần phát triển và dịch v Nhà Bến Thành
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành
Tiền thân c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành là Công ty
phát triển và dịch vụ Nhà Quận 1. Đến năm 1997, công ty TNHH MTV Phát triển
Nhà Bến Thành theo quyế định số 7448/QĐ-UB-KT ngà 26 háng 12 năm 1997 a
UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Tổng công ty Bến Thành ( r n ơ sở
hợp nhất 10 doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND Quận 1) trở thành công ty thành
viên hạ h oán độc lập thuộc Tổng công ty Bến Thành.
29
Theo quyế định số 6372/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 c a UBND thành phố Hồ
Chí Minh về việc cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH
MTV Phát triển Nhà Bến Thành, ngày 01/10/2015 Công ty cổ phần phát triển và dịch
vụ Nhà Bến Thành chính th c hoạ động với vốn điều lệ là 80 tỷ đồng, rong đó phần
vốn nhà nước chiếm 49% do Tổng công ty Bến Thành quản , 51% do á đối á ư
nhân sở hữu. Trong suốt thời gian 25 năm hoạ động, á nh vực dịch vụ bấ động
sản, xây dựng… à những mảng inh doanh hính mà Công đang hực hiện với số
ao động ha đổi theo nhu cầu công việc từ 20 đến 100 lao động, rong đó đoàn vi n
Công đoàn du rì hường xuyên trên 90% tổng số ao động.
Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ
BẾN THÀNH
Tên tiếng Anh : BEN THANH HOUSING DEVELOPMENT AND
SERVICES JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch : BENTHANH HOUSE
Trụ sở chính : 65 Nguyễn Du, hường Bến Nghé, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84-8) 38296577 – 38294740 Fax: (84- 8) 38297793
Website : w.w.w benthanhhouse@vnn.vn
Ngành nghề kinh doanh dự kiến
Kinh doanh nhà, hu dân ư, hu hương mại;
Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng, th y lợi;
Xây dựng công trình giao thông, cầu đường;
Kinh doanh, cung ng xuất nhập khẩu các loại vật liệu xây dựng;
Thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng
và san lắp mặt bằng;
Tư vấn xây dựng;
Lập dự toán công trình;
Đo đạc bản đồ;
Quản lý dự án đầu ư xâ dựng công trình;
30
Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng;
2.1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành
Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động heo Điều lệ tổ
ch c và hoạ động c a Công do Đại hội đồng cổ đông hông qua, ăn theo các
quy định c a Luật doanh nghiệp, dưới sự quản trị, giám sá và điều hành c a Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soá , Giám đố và á hó Giám đốc Dự kiến bộ máy tổ ch c c a
Công như sau:
Đại hội đồng cổ đông;
Hội đồng quản trị;
Ban kiểm soát;
Giám đốc;
hó Giám đốc phụ trách các bộ phận nghiệp vụ;
hó Giám đốc phụ trách Kế hoạch – kinh doanh;
Kế oán rưởng;
Các bộ phận nghiệp vụ: Nhân viên phụ rá h nhận sự
Nhân vi n phu rá h hành hính, pháp chế
Nhân vi n iếp tân
Lái xe
Phòng kế hoạch kinh doanh :
Tổng quản ý
Nhân viên phụ rá h rung âm dị h vu
Nhân vi n phu rá h nghiệp vu
Tổ kỹ thuật
Nhân viên phụ trách tài chính
Phòng kế toán :
Phó phòng
Kế oán hanh oán
31
Sau khi chuyển sang hoạ động theo hình th c cổ phần, mô hình tổ ch c c a
Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành được thể hiện ở sơ đồ sau:
Hình 2.1: Cơ ấu tổ ch c của Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến
Thành
Nguồn: Công đoàn công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển và dịch
vụ Nhà Bến Thành
Tình hình kinh tế c a nước ta trong những năm qua inh ế ó ước phục hồi
nhưng môi rường inh doanh và năng suất vẫn còn thấp trong khi hội nhập quốc tế
32
ngày càng cao và công ty Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành ũng
không ngoại lệ.
Th m vào đó, năm 2015 - 2016 là những năm ông hoạ động với bộ máy,
mạng ưới kinh doanh, lự ượng ao động ó ha đổi so với năm 2014 (do công ty
chuyển đổi loại hình kinh doanh từ công ty TNHH sang công ty cổ phần từ tháng
10/2015). Cùng lúc bối cảnh hó hăn hung a nền kinh tế cả nước và TP.HCM,
ông ũng ó những thuận lợi và hó hăn ri ng rong hoạ động kinh doanh, cụ
thể:
K ó k ă
Th nhấ : Trong xu hướng chung c a nền kinh tế thị rường, việc kinh doanh
cạnh tranh ngày càng gay gắt, tạo áp lực trong quá trình hoạ động kinh doanh c a
công ty về doanh thu và lợi nhuận.
Th hai: Nhà nướ điều chỉnh giá tiền hu đấ ăng ao mỗi năm, ảnh hưởng
đến kết quả hoạ động kinh doanh c a công ty.
Th ba: Sau khi cổ phần hóa, ơ ấu tổ ch c c a công ty vẫn rong giai đoạn tái
cấu trúc, hoàn thiện để phù hợp với định hướng phát triển và nh vực hoạ động c a
công ty với tình hình hiện nay.
Thuận lợi
Công ty luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát c a Hội đồng quản trị.
Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía cổ đông ớn.
Có mối quan hệ với á đối tác.
Đội ngũ án ộ, nhân viên ngày càng có kinh nghiệm, đáp ng yêu cầu ngày
àng ao rong môi rường sản xuất kinh doanh cạnh tranh.
Truyền thống đoàn ết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến c a toàn thể
CBNV công ty.
33
2.1.4 Đặc điểm mô hình hoạt động Công đoàn công ty cổ phần phát triển và
dịch vụ Nhà Bến Thành
Là tổ ch ơ sở c a Công đoàn Tổng Công ty Bến Thành thông qua Công đoàn
Việt Nam, Li n đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh, đại diện cho cán bộ, công
nhân viên ch và người ao động đang àm việc tại Công ty cổ phần phát triển và dịch
vụ Nhà Bến Thành.
Công đoàn công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành có nhiệm vụ
sau:
- Tuyên truyền đường lối ch rương c a Đảng, chính sách pháp luật c a nhà
nước và nhiệm vụ c a tổ ch c Công đoàn. Tổ ch c triển khai các ch rương công tác
c a Liên đoàn lao động Thành phố, Chỉ thị, Nghị quyết c a Đảng y Tổng công ty và
Nghị quyết c a Đại hội Công đoàn Tổng công ty.
Tham gia Xây dựng và kiểm tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, chế độ
tiền ương, tiền hưởng và các quy định khác có liên quan đến quyền và lợi ích hợp
pháp chính đáng c a CNVC LĐ trong công ty.
Phối hợp với các ban c a LĐLĐ Thành phố kiểm tra giám sát việc thực hiện chế
độ chính sách, pháp luật lao động, giải quyết đơn hư khiếu nại tố cáo c a người lao
động và chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động tại các Công đoàn ơ sở trong Tổng
công ty.
Tham gia quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng c a người Lao
động trong doanh nghiệp. Tham gia hương ượng ký thỏa ước lao động tập thể ở ơ
sở. Tham gia xây dựng nội quy lao động và thành lập Hội đồng hòa giải.
Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa công đoàn công ty với Giám đốc Tổng
công ty để giải quyết những vấn đề có liên quan đến người lao động.
Tổ ch c phong trào thi đua lao động giỏi, phong trào thi đua người tốt việc tốt,
phong trào giỏi việc nước đảm việc nhà, phong trào đảm bảo ATLĐ (an toàn lao
động), chỉ đạo thực hiện cuộc vận động “ Xây dựng nếp sống Văn hóa Công nhân
34
“vận động các đoàn viên Công đoàn; người lao động trong các công đoàn ơ sở tham
gia các hoạt động xã hội, các hoạt động Văn hóa, Văn nghệ, TDTT (thể dục thể thao)
và phòng chống tệ nạn xã hội trong CNVC LĐ”.
Phát triển đoàn viên và xây dựng công đoàn vững mạnh.
2.2 Thực trạng mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch ô ại
Công ty cổ phần phát triển và dịch v nhà Bến Thành
Trong á năm gần đâ , tình hình kinh tế thế giới bị kh ng hoảng á động đến
kinh tế trong nước, ảnh hưởng đến hoạ động sản xuấ inh doanh và đời sống người
ao động. Tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều hó hăn; doanh nghiệp đã ập
trung ổn định sản xuất, tìm giải pháp nhằm hạn chế hó hăn, hực hiện ổn định đời
sống người ao động bằng các giải pháp thực hành tiết kiệm, hỗ trợ thu nhập cho người
ao động; từ đó giảm bớ hó hăn rong sản xuất kinh doanh. Kết quả tình hình tư
tưởng c a người ao động ổn định, hầu hế đều nhận th c tình hình kh ng hoảng kinh
tế và sản xuấ inh doanh hó hăn, n n Người ao động đã đồng hành chia sẻ khó
hăn với doanh nghiệp. Về đời sống Người ao động gặp nhiều hó hăn do giá ả cao
so với thu nhập; thu nhập ình quân ình quân rong ông 4.300.000 đồng/ người/
tháng.
Tuy nhiên, bên cạnh đó ũng có thể thấy thực tế hiện nay tổ ch c Công đoàn
hưa thực sự làm ch , đặc biệt là công đoàn cấp ơ sở và tổ ch ông đoàn ại Công
ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ũng không ngoại lệ. Tiếng nói c a
Công đoàn còn quá nhẹ và mờ nhạt, việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người
lao động còn kém hiệu quả. Mặc dù pháp luật trao quyền c a Công đoàn rất rộng, nh
vực nào liên quan đến quyền và lợi ích c a người lao động đều có sự tham gia c a
Công đoàn. Pháp luật quy định cho Công đoàn có quyền được hương ượng, thảo
luận, tham khảo ý kiến, quyền được trao đổi nhất trí nhưng hưa có những quy định để
đảm bảo cho Công đoàn có quyền quyết định cụ thể. Trong khi đó, quyền quyết định
lại nằm trong tay người sử dụng lao động.
35
Vì vậy, trên thực tế người sử dụng lao động khi quyết định một vấn đề nào đó
trong doanh nghiệp tuy có trao đổi, hương ượng, thỏa thuận, tham khảo ý kiến c a
công đoàn nhưng đó chỉ là hình th c chiếu lệ cho đúng với quy định pháp luật. Công
đoàn dù không đồng ý với quyết định c a người sử dụng lao động vẫn có quyền ra
quyết định cuối cùng.
Thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch ông đoàn ại Công
ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành được thể hiện ở các nội dung bên
dưới.
2.2.1 Kết quả đạt được của Công đoàn Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ
nhà Bến Thành
* Về công tác thi đua góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã đẩy mạnh
các phong trào thi đua rong CNVC-LĐ và đoàn vi n ông đoàn, trọng tâm là phong
rào hi đua “Lao động giỏi, ao động sáng tạo, luyện tay nghề, thi thợ giỏi, nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn”.
Tập trung vào các nội dung:
+ Tăng năng suấ ao động, chấ ượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo các
tiêu chuẩn đ khả năng ạnh tranh trên thị rường rong và ngoài nước.
+ Thi đua sáng iến - cải tiến kỹ thuật, tạo ra nhiều sản phẩm mới có chấ ượng
cao, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, mở rộng thị rường. Góp
phần xây dựng hương hiệu c a công ty trên thị rường.
+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xây dựng công sở ngà àng văn minh sạch
đẹp, xây dựng tác phong công nghiệp - chuyên nghiệp, tạo sự gắn bó trách nhiệm c a
người ao động với doanh nghiệp và doanh nghiệp với người lao động.
* Về công tác chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng cho người lao
động.
V thực hi n chế í sá l ng
36
Công đoàn ông à ông đoàn ơ sở đã ập trung thực hiện phong trào mùa
Xuân, cụ thể hướng dẫn và phối hợp với ãnh đạo doanh nghiệp thực hiện qui chế dân
ch , tổ ch Đại hội công nhân viên ch c (CNVC), Hội nghị người ao động để người
ao động phát huy dân ch ơ sở, ký kết thỏa ướ ao động tập thể, đẩy mạnh phong
rào hi đua ao động giỏi, thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và bảo
đảm chế độ chính sách pháp luậ ho Người ao động, doanh nghiệp đã ổ ch Đại hội
CNVC và Hội nghị Người ao động đúng heo qui định.
- Công đoàn ông giám sá hực hiện chế độ hính sá h đối với người lao
động, hầu hế á đơn vị đều duy trì thực hiện tố , đảm bảo các chế độ chính sách; các
rường hợp mất việc và nghỉ hưu đều thực hiện đúng pháp uật.
*Cô á ă l ời số ờ l ng.
- Nắm bắ ình hình đời sống người ao động trong hệ thống, Công đoàn tổng
ông đã tặng 250 phần quà ho ông nhân ao động có hoàn cảnh hó hăn nhân dịp
Tết; hỗ trợ sửa chữa và xây dựng ăn nhà (155 riệu), hăm ặng quà ho 43 người lao
động bệnh nan y và 22 cháu khuyết tậ à on ông nhân ao động, với tổng số tiền 258
triệu đồng và công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã
tham gia tích cực vào hoạ động này.
- Công đoàn tổng công ty đã tổ ch c trao 43 suất học bổng Nguyễn Đ c Cảnh,
với số tiền 133 triệu đồng ho on em người lao động có hoàn cảnh hó hăn; hỗ trợ
học phí cho 10 con em người ao động có hoàn cảnh hó hăn đến rường với số tiền
12 triệu đồng, tặng quà cho 694 cháu nhân ngày Quốc tế thiếu nhi; u n dương 156 là
học sinh giỏi – xuất sắc với số tiền 113 triệu đồng công đoàn ại Công ty cổ phần phát
triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã đồng hành sát cánh cùng tổng công ty.
Nhìn chung, việ hăm o đời sống đoàn vi n và người ao động đã hực hiện tốt.
Tuy nhiên, các hoạ động cần tập rung hơn nữa công tác hỗ trợ học phí cho con em
người ao động đến rường.
* Công tác tuyên truy n giáo d c
37
Tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành, Công đoàn ại đã ổ
ch c nhiều hoạ động như arao e, mạn đàm hoạ động ông đoàn, ôn ru ền thống,
hăm o ho đoàn vi n, ổ ch c các giải thể dục thể hao như Hội diễn văn nghệ. Qua
các họa động nà đã ạo đượ hông hí vui ươi ho đoàn vi n và ôn ại truyền thống
ngày thành lập Công đoàn Việt Nam.
- Các cán bộ Công đoàn được tham dự học tập Nghị quyế Trung ương V và một
số tình hình tranh chấp tại biển Đông.
- Tham gia hoạ động chào mừng 15 năm hành ập Tổng công ty Bến Thành, cụ
thể hội thi bài viế “15 năm những kỷ niệm đáng nhớ”, hội thi ảnh ch đề “ Tầm nhìn
mới – giá trị mới” ó ảnh tham gia c a đoàn vi n ham gia.
* Công tác Tổ ch c
- Tham gia Đại hội Công đoàn Tổng công ty Bến Thành nhiệm kỳ 2012 - 2017
- Công tác xây dựng Công đoàn vững mạnh đều được các cấp ông đoàn ập
trung xây dựng, việc thực hiện Điều lệ, nghị quyế Công đoàn đều tổ ch c thực hiện
tốt, chế độ sinh hoạ đượ du rì hường xuyên.
- Trong 9 háng đã phá riển đượ 68 đoàn vi n, ổng số đoàn vi n à đảm bảo tỷ
lệ đoàn vi n đạt theo Nghị quyết c a Đại hội.
- Trong công tác tham gia xây dựng Đảng, tập rung rao đổi, rà soát với đoàn
vi n ưu ú giới thiệu ho đảng. Ngoài ra, Ban chấp hành ông đoàn đã í h ực trong
hoạ động đóng góp iến cho cấp y và cấp vi n ơ sở đảng theo tinh thần Nghị
quyế Trung ương IV.
* Công tác Kiểm tra
Qua kiểm ra, ông đoàn ại doanh nghiệp đều chấp hành tố điều lệ và quản lý tài
hánh Công đoàn; u nhi n hoạ động ông đoàn ại doanh nghiệp còn gặp nhiều khó
hăn về on người, về thời gian … nên thực hiện hưa ốt chế độ sinh hoạt ban chấp
hành và xây dựng các quy chế hoạ động ông đoàn heo qu định.
* Công tác Nữ công & hoạ ng xã h i
Công tác Nữ công:
38
Ban Nữ ông đã được c ng cố, hoạ động Nữ ông đã hực hiện được nhiều nội
dung như: ông nhận 8 chị đạt Phụ nữ 2 giỏi, rong đó ó 31 chị đạt 2 giỏi tiêu biểu;
vận động đoàn vi n ham gia hội thi viết về “Hình ảnh người Mẹ” và “Su ngh về vai
trò c a Người Phụ nữ Việ Nam rong gia đình”, ó 12 ài ham gia, đã hen hưởng
cho 4 cá nhân và 2 tập thể đã ham gia ốt hội thi trên;
- Ban nữ ông Công đoàn ơ sở hăm 3 nữ ao động nữ ốm đau với số tiền 5 triệu
đồng, hỗ trợ cho 5 ao động nữ hó hăn. Ngoài ra Ban Nữ công tham gia với đơn vị
tổ ch c Ngày hội gia đình 28/6, họp mặt truyền thống, sinh hoạt ngoài trời, nghe báo
áo hu n đề.
* Công tác xã h i từ thi n:
- Việc thực hiện đóng góp quỹ xã hội Tổng Công , Đảng y Tổng Công đã
thông báo vận động CBCNV đóng góp 2 ngà ương; đến na đã ó một số đơn vị đã
đóng góp về Tổng Công đợt 1 với số tiền 291 triệu ( á đơn vị hưa đóng: Bến
Thành and, SAVICO,VBĐQ Bến Thành, Lidovi , Gi imex). Có 2 đơn vị đã hoàn ất
đóng góp 2 ngà ương (C C VHTH Bến Thành, Cty CP TM Phú Nhuận). Như vậy
có thể thấ , ông đã ham gia í h cự á phong rào phá động c a tổng công ty.
- Từ đầu năm đến nay, Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành đã
tham gia với tổng ông đã rao ặng 1.400 phần quà tế ho đồng ào hó hăn vùng
sâu vùng xa, Trung âm nuôi người già ô đơn, trẻ mồ ôi; Công đoàn Tổng công ty
vận động đoàn vi n nhắn 1403 tin nhắn ng hộ hương rình ấm ưới ngh a ình do
Tổng i n đoàn phá động. Kỷ niệm 65 năm ngà Thương inh iệ s , Tổng công ty
kết hợp với 3 đơn vị tặng 32 t thờ, trang thờ ho gia đình TBLS, hỗ trợ cho Cựu tù
chính trị, hỗ trợ sửa rường khuyết tật Quận 1, Tổng số tiền làm công tác từ thiện từ
đầu năm đến nay là 1. 403 triệu đồng. Tổng số tiền đóng góp hổ trợ xã hội từ thiện
trong toàn hệ thống là 2. 932 triệu đồng.
* Chế Thông tin và hoạ ng tài chánh
- Việc thực hiện chế độ báo cáo, đơn vị thực hiện tốt. Tuy nhiên thời gian gởi báo
cáo, số liệu hưa hính xá , ó nhiều thành viên àm được nhiều việ nhưng hông áo 39
áo đầ đ n n hưa hể hiện hết thành tích họa động c a hệ thống ông đoàn Tổng
Công ty, ảnh hưởng đến số liệu tổng hợp và thời gian báo cáo về LĐLĐ Thành phố.
2.2.2 Thực trạng mô hình tổ chức công đoàn tại Công ty cổ phần phát triển và
2.2.3.1 Thực trạng về đội ngũ cán bộ công đoàn
Để c ng cố cho bài nghiên c u c a mình, tác giả đã iến hành khảo sá 50 đoàn
viên tại doanh nghiệp.
dịch vụ nhà Bến Thành
Qua cuộc khảo sá đánh giá về đội ngũ án ộ ông đoàn, tác giả hu được kết
quả qua bảng hỏi 50 hành vi n ông đoàn ại công ty sau:
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ á ô
V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ chuyên môn có năng
lực, giữ cương vị quản lý
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 22 2 4 21
Tỷ lệ (%) 2 44 4 8 42
V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công đoàn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 16 1 20 12
Tỷ lệ (%) 2 32 2 40 24
V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn cũng thường xuyên diễn ra
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 2 15 3 18 12
Nguồn: Tác giả khảo sát
Tỷ lệ (%) 4 30 6 36 24
40
Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến
Thành đối với ý kiến “Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ
chuyên môn có năng lực, giữ cương vị quản lý”, ết quả đến 8% không có ý kiến, 4%
hông đồng ý, 2% rấ hông đồng và ó đến 44% đánh giá đồng ; 42% đánh giá rấ
đồng ý.
Đối với ý kiến “Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công
đoàn”, kết quả 2% hông đồng ý, 40% không có ý kiến, 2% rấ hông đồng và ó
đến 32% à đồng ý; 24% đánh giá rấ đồng ý.
Đối với ý kiến “Tình trạng ha đổi cán bộ ch chốt c a ông đoàn ũng hường
xuyên diễn ra”, ết quả 4% rấ hông đồng , 6% hông đồng ý, 36% không có ý kiến,
và ó đến 30% à đồng ; 24% đánh giá rấ đồng ý.
Về chấ ượng người ao động tại doanh nghiệp hông đồng đều về rình độ học
vấn, chuyên môn, nghiệp vụ. Đặ điểm này có thể một phần à do ính đặc thù c a
ngành nghề và do nhu cầu ao động làm việc trong khu vự nà hưa ổn định. Thêm
vào dó, việ đào ạo lại ao động trong doanh nghiệp hưa đượ quan âm đúng m c.
Chúng a đều biết: "Cán bộ là gốc c a phong rào, à động lự , à đầu tầu kéo
toàn bộ hoạ động c a ông đoàn ơ sở" nhưng án ộ ông đoàn ơ sở tại Công ty cổ
phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ
hu n môn ó năng ực, giữ ương vị quản lý nên rất bận công việc chuyên môn, ít
có thời gian hăm o ới công việ ông đoàn, hoạ động ch yếu theo kinh nghiệm,
hay luân chuyển vị trí công tác trong tổng công ty nên sẽ dẫn đến ha đổi cán bộ lãnh
đạo Công đoàn. Mộ rường hợp nữa, hi được luân chuyển và hăng ấp thì trách
nhiệm nặng nề hơn n n ũng dẫn đến ha đổi người ãnh đạo sau mỗi kỳ đại hội công
đoàn. Tình rạng ha đổi cán bộ ch chốt c a ông đoàn ơ sở có khi diễn ra do cán
bộ ông đoàn ũng à người ao động ký Hợp đồng ao động nên hết hạn hợp đồng
hoặc chấm d t hợp đồng để đi ìm việc làm mới làm ảnh hưởng rất lớn tới hoạ động
ông đoàn ơ sở, làm cho hoạ động ông đoàn ơ sở không liên tục, hệ thống vì
không quan tâm tới kiện toàn tổ ch c, bàn giao công việc. Thêm nữa, tổ ch c công 41
đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành có số ượng cán bộ ít
hông đáp ng được công việc vì vậ ũng giảm nhiệt tình trong công việc. Người sử
dụng ao động hưa ạo điều kiện về thời gian ho ông đoàn, Ban Chấp hành công
đoàn hưa àm rõ vấn đề này với người sử dụng ao động.
Thực hiện nghị quyết 4a TLĐ ngà 4/3/2010 a BCH Tổng LĐLĐ Việt Nam về
đẩy mạnh và nâng cao chấ ượng bồi dưỡng cán bộ ông đoàn, trong những năm qua
các cấp ông đoàn đã ập trung công tác bồi dưỡng nhưng đang dừng lại ở ch tịch
ông đoàn òn á đồng chí trong Ban chấp hành ông đoàn ại doanh nghiệp và tổ
rưởng, tổ phó ông đoàn phân ấp ho ông đoàn ơ sở đào ạo bồi dưỡng song hưa
được quan tâm do vậy cán bộ ông đoàn ơ sở còn thiếu nghiệp vụ công tác công
đoàn. B n ạnh đó một số cán bộ ông đoàn mới được bầu nhiệm kỳ đầu hưa iết
việ , hưa hạo việ ông đoàn nhưng ại không có thời gian đi học tập, nghiên c u
văn ản nên không kịp thời triển khai nhiệm vụ, không nắm bắ được thông tin, không
giải hí h được chế độ hính sá h ho đoàn vi n và người ao động, không tổ ch c
thực hiện được nhiệm vụ ông đoàn. Tình trạng này tại tổ ch ông đoàn ại Công ty
cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ít xẩ ra nhưng đôi hi ũng ó xẩy ra.
Bên cạnh đó, ũng có một số cán bộ ông đoàn oi hường ngay tổ ch c c a mình
nhưng vẫn tham gia Ban chấp hành để có vị thế, có phụ cấp, không tích cực hoạ động,
gió chiều nào, che chiều ấ . Khi đoàn vi n u ầu giúp đỡ thì không dám phản ánh ý
kiến đoàn vi n. Khi phản ánh thì không biết bảo vệ, đưa đoàn vi n vào hế bị người sử
dụng ao động trù úm.
Qua thực tế theo dõi hoạ động c a Ban chấp hành tại doanh nghiệp thì phần lớn
à ơ quan ãnh đạo, công tác phân công công việc đã đượ qu định. Tuy nhiên nhiều
thành viên bận công tác dẫn đến công việc c a tập thể ãnh đạo Ban chấp hành lại rơi
vào một số cá nhân. Ngoài ra vẫn còn hiện ượng phân công công tác cho các uỷ viên
không rõ ràng, chồng chéo nhiệm vụ. Các uỷ viên Ban chấp hành vẫn còn tình trạng
hưa phá hu ính í h ự rong ham mưu, rong ổ ch c thực hiện nhiệm vụ và
trong phối hợp cộng tác với các uỷ viên khác, các bộ phận khác, khi khuyết uỷ viên 42
ban chấp hành do chuyển công tác, do nghỉ ông á hưa ịp thời bổ sung thay thế
đáp ng yêu cầu công việc. Các uỷ vi n í được hoặ hông được tập huấn công tác
nên không biết việc hoặc không thạo việc. Vẫn còn hiện ượng sinh hoạt ban chấp
hành hông đều đặn hường kỳ, không ghi sổ nghị quyế để theo dõi thực hiện nhiệm
vụ, hưa hú ph ình nhắc nhở tổng kế đánh giá, rú inh nghiệm. Các hiện ượng
này tuy rấ í nhưng vẫn òn ó, đâ à điểm ưu ho tổ ch ông đoàn ại Công ty
cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành.
Đội ngũ án ộ Công đoàn tại tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển
và dịch vụ nhà Bến Thành hiện nay nhìn chung có nhiệt tình với phong trào, có trách
nhiệm trong việ đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hính đáng ho đoàn vi n
–NLĐ. Tu nhi n, rong giai đoạn phát triển và hội nhập ngày càng sâu với khu vực và
thế giới, tình hình quan hệ ao động ở doanh nghiệp ngày càng diễn biến ph c tạp.
Hiện nay cán bộ hu n rá h ông đoàn hưa hật sự đảm bảo heo ơ ấu 3 độ tuổi.
Thực tế có thể gom hành 2 độ tuổi, một nhóm từ 55 tuổi trở lên, một nhóm từ 30 tuổi
trở xuống. Nhóm từ 55 tuổi trở n, ó ưu điểm là kinh nghiệm, bản nh, ó ề dày
trong hoạ động ông đoàn, nhưng hạn chế à độ ỳ lớn, ính năng động, sáng tạo thấp.
Nhóm dưới 30 tuổi ó ưu điểm à năng động, nhiệt tình. Tuy nhiên hạn chế là thiếu
kinh nghiệm, hiểu biết về pháp luật, kinh tế xã hội, kỹ năng vận động, thuyết phục
quần chúng còn yếu; đặt biệt là kinh nghiệm hoạ động thực tiễn còn hạn chế, phần lớn
hưa inh qua hực tiễn... Vì vậy, việ nâng ao năng ự ho đội ngũ án ộ công
đoàn hu n rá h à vấn đề tất yếu và b c thiết hiện nay.
Trướ ình hình đó, để làm tốt ch năng đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp,
hính đáng cho người ao động đòi hỏi cán bộ ông đoàn, ngoài sự nhiệt tình, tâm
huyết cần phải ó năng ự , rình độ, hiểu biết pháp luật, nhất là pháp luậ ao động,
hiểu biết về kinh tế-văn hóa-xã hội, lý luận chính trị, khả năng vận động thuyết phục
quần chúng... Khi đó mới ó đ bản nh để đấu tranh bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp, hính đáng ho NLĐ. Vì vậ , để góp phần nâng ao năng ự , rình độ mọi mặt
cho cán bộ ông đoàn rong giai đoạn hiện nay và cả những năm về sau. Việc học tập 43
nâng ao rình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị mới chỉ à điều kiện cần.
Để cán bộ ông đoàn àm ốt nhiệm vụ c a mình đòi hỏi phải có kiến th c, kinh
nghiệm thực tiễn. Vì vậy đề nghị ãnh đạo cần có kế hoạch luân chuyển, điều động và
sắp xếp hợp lý cán bộ ông đoàn. Trong ú đó i n hế cán bộ ông đoàn c a các cấp
r n ơ sở rất ít. Cần xem đâ à một tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại cuối
năm.
Phải nhận th c việc luân chuyển cán bộ ch chốt là nhằm tiếp tụ đào ạo, bồi
dưỡng, rèn luyện, thử thách cán bộ trong thực tiễn, giúp cho cán bộ có thêm kiến th c
thực tế và phát triển nhanh, toàn diện hơn. Việ ăng ường, biệt phái cán bộ ũng à
dịp để cán bộ ó điều kiện phát huy, bộc lộ hết khả năng, năng ực, sở rường c a
mình. Từ đó giúp phá hiện năng ực, sở rường, sở đoản c a mỗi cán bộ. Điều này
giúp cho công tác quy hoạch, xây dựng chiến ược cán bộ đáp ng với yêu cầu nhiệm
vụ đặ ra. Để việ điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ trở thành hiện thự đòi hỏi
phải có sự quyết tâm cao c a Ban ãnh đạo.
Thực trạng hiện nay là cán bộ ông đoàn í đi thực tế tìm hiểu đoàn vi n a
mình, phần lớn giải quyết công việc theo báo cáo c a cấp dưới hoặc theo chỉ đạo c a
cấp trên và yêu cầu c a sự việc. Nếu ó đi ơ sở hì ũng hỉ “ ưỡi ngựa xem hoa” h
yếu là dự: hội nghị, đại hội, hội thi, hội diễn,liên hoan, tổng kết... ch hưa hật sự đi
sâu, đi sá ơ sở để nắm bắt, thấu hiểu yêu cầu c a phong rào CNVCLĐ và âm ư,
nguyện vọng c a đoàn vi n và NLĐ. Từ đó, việc thực hiện nhiệm vụ kết quả hưa rõ
né , hưa ham mưu được những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm đáp ng những
vấn đề đặt ra ở ơ sở, không giải quyết kịp thời những âm ư, ngu ện vọng, b c xúc
c a đoàn vi n và NLĐ. Vì vậy, mỗi cán bộ cần ch động xây dựng kế hoạ h đi ơ sở
hàng tuần, tháng, quý với mụ đí h, nội dung cụ thể, thiết thực với phương hâm “ đi
báo việc, về áo ông”. Một yếu tố không kém phần quan trọng đó à phong á h, á
phong và chữ “Tâm” c a cán bộ ông đoàn.
44
2.2.3.2 Thực trạng về đội ngũ ban chấp hành công đoàn
Qua cuộc khảo sá đánh giá về tiêu chí đội ngũ an hấp hành ông đoàn, tác giả
hu được kết quả qua bảng hỏi 50 hành vi n ông đoàn ại công ty sau:
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ ấp ô
V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn thảo rõ ràng
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 5 9 16 16 10
Tỷ lệ (%) 10 18 32 32 20
V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 3 16 18 12
Tỷ lệ (%) 2 6 32 36 24
V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 2 3 15 18 12
Nguồn: Nguồn: Tác giả khảo sát
Tỷ lệ (%) 4 6 30 36 24
Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến
Thành đối với ý kiến “Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn
thảo rõ ràng”, kết quả 10% rấ hông đồng ý, 18% hông đồng ý, 32% không có ý
kiến, và ó đến 32% à đồng ý; 20% đánh giá rấ đồng ý.
Ban chấp hành à ơ quan ãnh đạo c a ông đoàn ại công ty bộ phận nà ũng
đượ được chú ý trong tổ ch c hoạ động; Ban chấp hành ban hành quy chế hoạ động,
45
nghị quyết về phân công công tác. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số cán bộ bận công
việc dẫn đến một số thành viên phải đảm nhận công việc c a nhiều người.
Đối với ý kiến “Ban chấp hành ông đoàn phân ông ông việc hợp lý”, ết quả
2% hông đồng ý, 6% không có ý kiến, 32% rấ hông đồng và ó đến 36% à đồng
; 24% đánh giá rấ đồng ý. Ban chấp hành ông đoàn tại doanh nghiệp đã đạ được
những thành tựu cụ thể. Tuy nhiên tình trạng phân công công tác cho các uỷ viên
không rõ ràng, chồng chéo nhiệm vụ vẫn còn xẩy ra. Các uỷ viên Ban chấp hành hưa
phát huy tính tích cự rong ham mưu, rong ổ ch c thực hiện nhiệm vụ và trong phối
hợp cộng tác với các uỷ viên khác, các bộ phận khác. Khi khuyết uỷ viên ban chấp
hành do chuyển công tác, do nghỉ ông á hưa ịp thời bổ sung thay thế đáp ng yêu
cầu công việc.
Đối với ý kiến “Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn hường kỳ”, ết quả 4% rất
hông đồng ý, 6% hông đồng ý, 36% không có ý kiến, và ó đến 30% à đồng ý; 24%
đánh giá rấ đồng ý. Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn hường kỳ nhưng vẫn còn tồn tại
rường hợp á hành vi n đi heo hình h c. Các uỷ vi n í được hoặ hông được tập
huấn công tác nên không biết việc hoặc không thạo việc, không ghi sổ nghị quyế để
theo dõi thực hiện nhiệm vụ, hưa hú ph ình nhắc nhở tổng é đánh giá, rú inh
2.2.3.2 Thực trạng về công tác tài chính và điều kiện làm việc
nghiệm.
Theo luậ ông đoàn, inh phí ông đoàn được thực hiện theo Quyế định số
270/QĐ-TLĐ ngà 07/3/2014 a Tổng Li n đoàn an hành Qu định về phân cấp
thu, phân phối nguồn hu ài hính ông đoàn. Kinh phí ông đoàn do ơ quan, ổ
ch c, doanh nghiệp đóng heo hoản 2 điều 26 Luậ Công đoàn và đóng ằng 2% quỹ
tiền ương đóng BHXH a người ao động. Tài hính ông đoàn gồm tiền do người
sử dụng ao động chuyển ho ông đoàn heo qu định c a chính ph và tiền đoàn phí
c a đoàn vi n.
46
Qua cuộc khảo sá đánh giá về tiêu chí ông á ài hính và điều kiện làm việc
c a đội ngũ án ộ ông đoàn, tác giả hu được kết quả qua bảng hỏi 50 thành viên
ông đoàn ại công ty sau:
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát v tiêu chí ô á í u k l của
ũ á ô
V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 3 16 10 8 20
Tỷ lệ (%) 6 32 20 16 40
V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rất đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 4 12 12 4 18
Tỷ lệ (%) 8 24 24 8 36
V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 15 12 4 16
Nguồn: Nguồn: Tác giả khảo sát
Tỷ lệ (%) 2 30 24 8 32
Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến
Thành đối với ý kiến “Doanh nghiệp chuyển tiền đúng hạn ho ông đoàn”, ết quả
6% rấ hông đồng ý, 16% hông đồng ý, 40% không có ý kiến, và ó đến 32% à
đồng ; 20% đánh giá rấ đồng ý.
47
Đối với ý kiến “Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn”, ết quả 8% rất không
đồng ý, 8% hông đồng ý, 36% không có ý kiến, và ó đến 24% à đồng ; 24% đánh
giá rấ đồng ý.
Đối với ý kiến “Tài chính c a ông đoàn được sử dụng hợp lý”, ết quả 2% rất
hông đồng ý, 8% hông đồng ý, 32% không có ý kiến, và ó đến 30% à đồng ; 24%
đánh giá rấ đồng ý.
Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ý th được tầm quan
trọng c a hoạ động ông đoàn n n uôn hực hiện đúng ngh a vụ c a mình. Tuy nhiên,
trong những năm qua ó những lúc công ty gặp nhiều hó hăn đã ảnh hưởng đến thời
gian chuyển tiền. Bên cạnh đó, ông đoàn ơ sở thỉnh thoảng hưa hu đúng, hu đ
đoàn phí ông đoàn.
Tổng kinh phí dành cho hoạ động ông đoàn đã í ại không kịp thời, chi không
theo yêu cầu nhiệm vụ c a ông đoàn ơ sở, c a đoàn vi n mà ị chi phối bởi người
sử dụng ao động cho mục quà, lễ tết, tham quan du lị h, văn hoá thể hao, vui hơi
bố hăm rúng hưởng à hông hoàn oàn đúng. Bên cạnh đó, ó rất ít chi phí dành
chi cho mục tuyên truyền ho đoàn vi n và đào ạo cán bộ ông đoàn. Nếu có thì tỷ lệ
kinh phí cho các mục này rất thấp .
Mộ điều đáng hú , Công cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành hưa
có cá phương iện điều kiện ho ông đoàn ơ sở được tốt như: Không dành phòng
làm việc, không trang bị điện thoại, t đựng hồ sơ,..... ho ông đoàn n n Ban hấp
hành ông đoàn ơ sở hông ó điều kiện đón tiếp đoàn vi n và ông nhân ao động
đến phản ánh âm ư ngu ện vọng. Kể cả bằng khen, cờ hi đua a ông đoàn ơ sở
không có chỗ treo (vì văn phòng đều c a người sử dụng ao động).
Việ ưu rữ sổ sách giấy tờ, tạo nên truyền thống, hệ thống c a ông đoàn ơ sở
vì vậy rất hạn chế. Đâ à điều đặc biệt quan tâm c a ông đoàn Công ty cổ phần phát
triển và dịch vụ nhà Bến Thành.
Th m vào đó, nội dung hoạ động c a ông đoàn rong nh vực tiền ương hì
nhiều, song việc thực hiện còn thiếu sót, hoặc không thực hiện. Pháp luậ qu định, 48
người sử dụng ao động phải thảo luận với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở khi khấu
trừ tiền ương a người ao động việc khấu trừ không quá 30% tiền ương hàng háng.
Nhưng hực tế, việc khấu trù tiền ương a người ao động do ch sử dụng ao động
quyế định. Cán bộ ông đoàn hông được tham gia trong việc xây dựng m ương
tối thiểu tại doanh nghiệp ũng như xâ dựng quy chế phân phối tiền ương và hu
nhập trong doanh nghiệp. Cán bộ ông đoàn hông ó hả năng iểm tra, giám sát số
ượng, đơn giá iền ương a á phòng an, đội sản xuất, không thực hiện đề xuất
ăng ương, nâng ương với người sử dụng ao động. Việc xét nâng ương a doanh
nghiệp hàng năm hông ó mặ đại diện Ban chấp hành ông đoàn.
2.2.3 Thực trạng về nội dung hoạt động công đoàn tại Công ty cổ phần phát
triển và dịch vụ nhà Bến Thành
hương pháp hoạ động ơ ản c a cán bộ Công đoàn à hương pháp hu ết
phục. Muốn vận động, thuyết phụ đượ đoàn vi n - NLĐ, ngoài năng ực, kiến th c,
sự hiểu biết về pháp luật, chế độ chính sách, thì tác phong, phong cách làm việc,
phong cách ng xử và cái Tâm c a người cán bộ àm ông á ông đoàn đóng vai rò
rất quan trọng. Vì vậy, mỗi cán bộ ông đoàn phải luôn rèn luyện tác phong, phong
cách c a người làm công tác quần húng, ông á phong rào, nói đi đôi với àm, “nói
đượ àm đượ ” hông h a suông. Mọi việc làm c a cán bộ Công đoàn phải hướng
đến NLĐ, phải vì NLĐ. Khi nắm bắ âm ư, ngu ện vọng c a NLĐ hì phải quyết
tâm, bằng mọi á h đế xuấ , ham mưu giải quyế ho được (nếu đó à âm ư, ngu ện
vọng hính đáng). Người cán bộ ông đoàn phải thật sự à người “Trung hành, sáng
tạo, tận tụ , gương mẫu”, phải thật sự tích cực trong việ “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đ c Hồ Chí Minh” nhất là học tập phong cách quần chúng, dân ch , nêu
gương. Ngoài việc tự rèn luyện c a bản hân, Công đoàn ại doanh nghiệp đã ổ ch c
các hội thảo, hội thi, tọa đàm...để cán bộ ó điều kiện, môi rường rèn luyện, giao ưu,
học tập rao đổi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt
động ông đoàn.
49
Ch năng rọng tâm c a tổ ch ông đoàn hiện na à đại diện, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp, hính đáng ho NLĐ. Muốn thực hiện tốt ch năng nà , hơn ai
hết, cán bộ CĐ ần am hiểu pháp luật, nhất là pháp luậ ao động và những chế độ,
hính sá h i n quan đến NLĐ. Thực tế tại doanh nghiệp hiện nay, cán bộ ban nào
hường chỉ quan âm đến nh vự hu n đề phụ rá h, hưa nhận th được việc am
hiểu pháp luật là một yêu cầu tất yếu c a người làm cán bộ ông đoàn. Vì vậ đề xuất
việc nghiên c u, quán triệ á qui định c a pháp luật cho cán bộ ơ quan thông qua
sinh hoạt tổ ông đoàn, hoặc hàng tuần dành 1-2 giờ để cán bộ ơ quan rao đổi,
nghiên c u á văn ản pháp luật, nhấ à á văn ản pháp luật mới ban hành. Thông
qua việ rao đổi, thảo luận, chắc chắn cán bộ CĐ sẽ nhanh chóng nắm bắ và “ hiểu
kỹ, nhớ âu” á qui định c a pháp luật.
Cần có kế hoạ h đào ạo về lý luận và nghiệp vụ ông á ông đoàn ằng nhiều
hình th như ín hỉ về lý luận, nghiệp vụ ông á ông đoàn. Đặc biệt, cần có kế
hoạch và tạo điều kiện để cán bộ chuyên trách công đoàn đượ đi học tập kinh nghiệm
ở một số doanh nghiệp trong tổng công ty.
Cần trang bị kiến th c về lý luận chính trị, ch ngh a Má -L nin và ư ưởng Hồ
Chí Minh. Nếu không có nhận th ơ ản về lý luận chính trị thì việc tiếp thu các ch
rương, đường lối, chính sách, nghị quyết c a Đảng sẽ gặp nhiều hạn chế. Điều đó sẽ
ảnh hưởng đến công tác tuyên truyền, vận động tập hợp quần húng ũng như việc tổ
ch c thực hiện các ch năng a ông đoàn. Vì vậy, cần có kế hoạ h đào ạo về lý
luận chính trị cho cán bộ trẻ.
Đó à, Công ổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành quan âm đến công
tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luậ ho đoàn vi n và người ao động. Việc
nắm bắt và giải quyết diễn biến về ư ưởng, âm ư, ngu ện vọng c a công nhân (CN),
ao động (LĐ) kịp thời.
Th m vào đó, việc cập nhật số liệu CN, LĐ iến động và số đoàn vi n hiện đang
quản lý kịp thời.
50
Việc tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại cuối năm òn hạy theo thành tích, không
đúng hực chất. Doanh nghiệp vẫn hưa quan âm đến việc tổ ch c hội nghị người lao
động…
Đối với ông á hăm o đời sống CNVCLĐ, doanh nghiệp giám sát, kiến nghị,
đề xuất việc chấp hành pháp luậ ao động mộ á h đầ đ như việc ký kết và thực
hiện hợp đồng ao động, thỏa ướ ao động tập thể, nội quy, quy chế, thời gian làm
việc, chế độ tiền ương, iền hưởng, BHXH, BHYT, bảo hộ ao động n n CN, LĐ ị
thiệt thòi.
Tỷ lệ ao động được ký kết hợp đồng ao động ở doanh nghiệp đạt hiệu quả nhất
định, tuy nhiên so với số thực tế vì đặ rưng a ngành xây dựng số ượng ao động
mùa vụ rất nhiều.
Tuy nhiên, phần lớn y viên Ban Chấp hành CĐ và ổ rưởng CĐ òn nhiều hạn
chế về năng ự và rình độ nên vẫn còn lúng túng khi triển khai, giải thích các vấn đề
với CN, LĐ.
Vấn đề biến động ao động ũng gâ hó hăn trong hoạ động CĐ, ó ú ổ
rưởng CĐ phải thay mới hơn 50%. Về ông á hăm o đời sống CN, LĐ hì CĐCS
hông ó điều kiện tham gia vào việc chi trả ương, hưởng, bởi công ty là doanh
nghiệp ngoài nhà nước nên tiền ương, hưởng hàng tháng tùy thuộc vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh và do ch doanh nghiệp quyế định.
Mộ hó hăn há việc chấp hành pháp luậ ao động, nhất là thời gian làm việc,
mỗi năm CN, LĐ phải àm h m hơn 300 giờ, dù được công ty trả tiền làm thêm theo
đúng qu định c a Bộ luật Lao động nhưng hông hoá hỏi tình trạng làm nhiều giờ
mà thu nhập vẫn thấp. Thực tế, một bộ phận cán bộ tổ rưởng, tổ phó CĐ ũng hông
2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, giáo dục:
tha thiế àm ông á CĐ.
Tác giả tiến hành khảo sát tình hình sử dụng lao động tại doanh nghiệp được kết
quả như sau:
51
Bảng 2.4: Nhân lực tại Công ty cổ phần phát triển và dịch v nhà Bến Thành
Năm 2012 2013 2014 2015
Tổng số lao 70 83 81 98
động
Số ao động 15 18 21 20
nữ
Tỷ lệ ao động 21,4% 21,7% 25,9% 20,4%
nữ
Nguồn: Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành
Từ bảng trên có thể thấy rằng số ượng ao động nam chiếm đa số tại doanh
nghiệp. Lao động nữ chiếm khoảng 20% trong tổng số.
Công tác tuyên truyền, giáo dụ rong ông dân, ao động là một trong những
nhiệm vụ quan trọng c a ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến
Thành. Doanh nghiệp đã ạo điều kiện về ơ sở vật chấ để ông đoàn hực hiện công
tác tuyên truyền thông qua việc sử dụng các hệ thống, các bản in, tờ rơi. Hình h c này
ũng đã đem ại hiệu quả nhấ định, nhấ à đối với một số ông nhân ao động trong
doanh nghiệp.
Bảng 2.5: Tỷ l â , l ợc tuyên truy n và n i dung tuyên truy n
Tỷ lệ nhân viên, lao Các nội dung tuyên truyền
động được tuyên truyền
Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích c a 53,3%
người ao động
Công đoàn ham gia xâ dựng chế độ chính sách liên 56,4%
quan đến người ao động
Công đoàn ham gia giải quyết tranh chấp ao động 48,3%
Công đoàn giúp người ao động ký thỏa ướ ao động 50%
tập thể
52
Công đoàn ổ ch á phong rào hi đua ao động 52,3%
sản xuất
Công đoàn ổ ch c các hoạ động văn nghệ, thể dục 65%
thể thao
Công đoàn hăm hỏi ông nhân, ao động khi ốm đau, 73%
hoạn nạn
Nguồn: Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạ đượ , ông đoàn ại Công ty cổ phần
phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ũng òn những hạn chế. Nhiều người ao động
không nắm được quyền lợi c a họ trong quan hệ ao động, không hiểu rõ về vai trò, vị
trí và ch năng a ông đoàn. Đặc biệt, những ch rương đường lối c a Đảng, Nhà
nướ ũng hưa được truyền tải đầ đ đến ông nhân, ao động. hương pháp u n
truyền c a Công đoàn hời gian qua ũng hưa đem ại hiệu quả ao; ượng kiến th c
cần truyền tải mới chỉ dừng lại ở cán bộ ch chố Công đoàn mà hưa đến được tới
người ao động. Do vậy, tình trạng thiếu ý th c, tổ ch c kỹ luật tác phong công
nghiệp, tình trạng thờ ơ với vấn đề chính trị đang diễn ra khá phổ biến trong nhân viên
2.2.2.2 Công tác tham gia quản lý, tổ chức phong trào thi đua
tại công ty.
Đối với mô hình Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành, công tác
quản trị điều hành dựa vào quan hệ sở hữu, ch năng ham gia quản lý, tổ ch c phong
rào hi đua a Công đoàn ó nội dung khác biệt.
Công tác tham gia quản lý c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến
Thành chỉ mới dừng lại ở m độ giám sát. Mặt khác, mối quan hệ giữa người lao
động và người sở hữu doanh nghiệp có sự phân á h và hông đượ quan âm đã ạo ra
rào cản ngăn á h với người ao động trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Về việc tổ ch á phong rào hi đua a Công đoàn ại công ty thời gian qua
hưa đem ại hiệu quả ao; hưa ó sự đổi mới cho phù hợp với sự vận động, phát
53
triển và điều kiện thực tế c a doanh nghiệp; hưa ạo được sự đồng tình ng hộ về mặt
vật chất, tinh thần c a người sử dụng ao động. Nội dung c a phong rào hi đua hưa
thật sự thiết thự , hưa rở hành động lực khích lệ người ao động phát huy sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suấ ao động, tạo ra nhiều sản phẩm chấ ượng cao,
hưa ó sự cuốn hút và nhận được sự đồng ình hưởng ng c a đa số công nhân, lao
Công tác tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập ông đoàn và vận
động n n hưa rở thành cầu nối gắn kế người ao động với doanh nghiệp.
động, thuyết phục ch sử dụng ao động tạo điều kiện thành lập ông đoàn ơ sở hưa
hường xuyên, thiếu inh động, hưa ó sự đổi mới về nội dung, hình th c. Ngoài ra,
công tác kiểm tra, khảo sát c a một số ông đoàn ấp trên ơ sở hưa ụ thể, hường
xuyên nên không nắm bắ đượ ình hình để có những chỉ đạo, định hướng kịp thời;
năng ực một số cán bộ trong hoạ động nà hưa đáp ng yêu cầu, thiếu kinh nghiệm
2.2.2.3 Công tác tham gia đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động
nên chấ ượng, hiệu quả hưa ao.
Việ àm ho người ao động đang à mối quan tâm lớn c a toàn xã hội. Trong
bối cảnh luôn trong tình trạng ung vượt quá cầu về ao động; sự bon chen, vật lộn để
tìm kiếm một chỗ làm có thu nhập ổn định là cả một quá trình vất vả c a người lao
động. Do đó, một bộ phận ao động làm việc với tinh thần “ ự nguyện”. Tình rạng
tạm bợ, quyền lợi c a người ao động hông đượ đảm bảo đầ đ vẫn hưa được
khắc phục triệ để. Hoạ động hăm o ảo vệ lợi ích ông nhân, ao động c a công
đoàn được thể hiện ở chỗ: công đoàn hướng dẫn, giúp đỡ ông nhân, ao động ký kết
hợp đồng ao động giữa người ao động và người sử dụng ao động; Công đoàn đại
diện cho tập thể người ao động hương ượng, ký kết thỏa ướ ao động tập thể, mặc
dù chấ ượng và hiệu quả còn thấp.
54
2.3 Đá á u mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch Cô
tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến Thành
2.3.1 Ưu điểm
- Đã ập trung tổ ch hành ông đại hội Công đoàn ơ sở theo kế hoạch chung
c a Tổng công ty.
- Việc thực hiện vai rò đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp hính đáng ho người
lao động qua việc tổ ch đại hội CNVC, Hội nghị Người ao động, thực hiện chế độ
chính sách lao động được bảo đảm đúng heo qui định c a pháp luật, việ hăm lo cho
người ao động được hầu hế đơn vị quan tâm và thực hiện tốt.
- Người ao động đều an âm, đồng cảm với hó hăn a doanh nghiệp, ra s c
hi đua góp phần vượ qua hó hăn để hoàn thành kế hoạ h năm. Có nhiều đơn vị có
nhiều khả năng hoàn thành kế hoạch đề ra. Ngoài ra, Công đoàn đã ó sự chuẩn bị cho
các hoạ động kỷ niệm thành lập Tổng công ty, tạo không khí sôi nổi tại doanh nghiệp.
- Các họa động xã hội từ thiện được duy trì tố , đã hể hiện được tấm lòng nhân
ái c a CBCNV Tổng ông rong phong rào đền ơn đáp ngh a, ương hân ương ái,
thể hiện bản chất truyền thống ao đẹp c a người Việt nam.
- Nhân dịp Tết Trung thu cổ truyền c a dân tộc, Ch nhật, ngày 20/9, Ban Chấp
hành Công đoàn CS & BCH ĐTN Công đã ổ ch hương rình “Ngà hội Trăng
rằm” năm 2015 ho á cháu thiếu nhi là con em CBNV trong Công ty.
2.3.1 Nhược điểm
- Việc tổ ch ông đoàn ham gia quản lý cùng doanh nghiệp tại một số đơn vị
hưa phù hợp với họa động doanh nghiệp rong ơ hế thị rường, cần tập trung vào
các hoạ động thiết thự ; hường xuyên nắm bắt kịp thời âm ư ngu ện vọng và đời
sống c a đoàn vi n và người ao động.
- hong rào hi đua rong hoạ động sản xuất - inh doanh được các cấp công
đoàn và đoàn vi n quan âm, nhưng hiếu bàn bạc và thiếu cụ thể, dẫn đến phong trào
hi đua gặp nhiều lúng túng, hoạ động sản xuấ inh doanh hưa hể hiện rõ sự đóng
55
góp cụ thể c a tổ ch c công đoàn; hưa sơ ết kịp thời phong rào hi đua tháng lao
động giỏi do số ượng đạt tiêu biểu xuất sắc còn thấp.
Th nhất, chấ ượng tham gia thực hiện quy chế dân ch hưa ương x ng với
yêu cầu đặt ra. Tổ ch c và hoạ động c a ban thanh tra nhân dân theo luậ định còn
yếu; thậm chí không hoạ động; âm ư, hắc mắc c a đoàn vi n và người ao động
hưa được giải quyết kịp thời, dẫn đến ó ú , ó nơi òn bùng phát b c xúc c a người
ao động, để xả ra đơn, hư nặc danh, mạo danh, vượt cấp.
Th hai, việc xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa ban chấp hành tổ
ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành với th
rưởng ơ quan, giám đốc doanh nghiệp hưa được thực hiện nghiêm túc, khoa học;
chấ ượng, hiệu quả thực hiện còn thấp; đại diện ban chấp hành tham gia các hội đồng
heo qu định ch yếu mang tính hình th c. Việc thu, nộp inh phí, đoàn phí ông
đoàn hưa được quan tâm đúng m , đúng hời hạn heo qu định.
Th a, ơ ấu tổ ch c Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà
Bến Thành còn cồng kềnh, hoạ động kém hiệu quả, hưa được quan tâm kiện toàn,
c ng cố hoặc phân cấp trách nhiệm cụ thể.
Th ư, ông á quản , ưu rữ hồ sơ, ài iệu về tổ ch c, hoạ động c a tổ ch c
Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành và sổ ghi chép
sinh hoạ định kỳ c a ban chấp hành, an hường vụ, các ban quần húng há hưa
được chú trọng. Công tác quản đoàn vi n và ấp phát thẻ đoàn vi n hưa được quan
âm đúng m c.
Th năm, hế độ thông tin 2 chiều giữa ban chấp hành tổ ch Công đoàn ại
công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành với ông đoàn ấp r n và đoàn
vi n, người ao động ó ú òn hưa ịp thời, hưa hường xuyên, hoặc chỉ coi trọng
việc báo cáo với ông đoàn ấp trên cho có lệ; đoàn vi n và người ao động còn thiếu
thông tin về tổ ch c và hoạ động c a CĐCS.
Nguyên nhân ch yếu c a những hạn chế, hó hăn, vướng mắ r n như sau:
56
Một là, việ đánh giá, xếp loại chấ ượng hoạ động tổ ch Công đoàn ại công
ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành hưa hực sự đổi mới, còn nặng về
định tính, ít nội dung ó định ượng.
Hai là, công tác kiểm tra, phúc tra và xếp loại CĐCS a ông đoàn ấp trên trực
tiếp hưa được thực hiện hường xu n, nghi m ú ; ó nơi hỉ ăn vào báo cáo c a
ơ sở, có sự hâm hước, bỏ qua những thiếu sót c a CĐCS vì hành í h hung.
Ba là, tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành í đoàn vi n, hông ó điều kiện tổ ch c tập huấn cho cán bộ từ tổ phó công
đoàn rở lên. Vì vậy một bộ phận cán bộ CĐCS, ể cả ban thành tra nhân dân và các
ban quần chúng còn thiếu kỹ năng, nghiệp vụ và phương pháp hoạ động ông đoàn.
Bốn là, cán bộ tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà
Bến Thành được giao quá nhiều nhiệm vụ, rong điều kiện ch yếu cán bộ ông đoàn
hoạ động kiệm nhiệm, nên gặp nhiều hó hăn rong việc tổ ch c các hoạ động công
đoàn; hông ó điều kiện tiếp xúc, tìm hiểu và giải quyế âm ư, iến nghị c a người
ao động.
Năm à, tiền ương a cán bộ ông đoàn được nhận từ ch doanh nghiệp do đó
các hoạ động c a ông đoàn ha iếng nói c a ông đoàn í nhiều vẫn bị chi phối. Đâ
hính à điểm ơ ản mà tác giả muốn nhấn đến nhằm ha đổi mô hình tổ ch c công
đoàn tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
2.4 Tóm tắ ơ 2
Chương 2, á giả mô tả tổng quan chung về Công ty cổ phần Phát triển và Dịch
vụ Nhà Bến Thành đồng thời tiến hành phân tích thực trạng hoạ động sau cổ phần hóa
c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành. Từ
đó rú ra đượ á điểm mạnh, điểm yếu ũng như ngu n nhân a tình trạng trên.
Cá ế quả phân í h đánh giá r n à iền đề ho việ đưa ra á giải pháp hí h
hợp nhằm hoàn hiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c Công đoàn ại
công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
57
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
3.1 P ơ ng, nhi m v củ Cô ại Công ty cổ phần phát triển và
dịch v nhà Bến Thành trong nhi m kỳ 2016 – 2020
Các nội dung trọng tâm cần triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
Một là: Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền ch rương, đường lối c a Đảng đặc biệt
là Nghị quyế Đại hội XII c a Đảng; chính sách pháp luật c a Nhà nước; tiếp tục
tuyên truyền Hiến pháp, Bộ luậ Lao động, Luậ Công đoàn, nghị quyết c a các cấp
58
Công đoàn; tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành quán triệt, vận động đoàn vi n, người ao động (ĐVLĐ) nghi m ú hấp hành
Quy chế nội qu ao động, Thỏa ướ ao động tập thể, tổ ch Công đoàn ại công ty
cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành triển khai có hiệu quả học tập làm theo
tấm gương đạo đ c Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm, đoàn ết, xây dựng Đảng
trong sạch, vững mạnh.
Tiếp tục chú trọng tuyên truyền để đoàn vi n nhận th c rõ về công tác luân
chuyển, chuyển đổi vị trí công việc nhằm nâng cao kiến th c, kỹ năng, inh nghiệm
thực tiễn đội ngũ án ộ nguồn, các cấp ãnh đạo; thực hiện nghi m ú qu định về
phòng chống ham nhũng rong việc chuyển đổi vị trí công việc, giảm thiểu r i ro nhân
sự trong quá trình hoạt động. Đồng thời, vận động đoàn vi n hiểu rõ về ch rương
định hướng phát triển hoạ động theo mô hình tổ ch c các khối và ái ơ ấu nguồn
nhân lực, thực hiện kiện toàn, bổ sung, ái ơ ấu lại lự ượng ao động từng đơn vị,
tạo sự chuyển biến mang tính đột phá c a công tác cán bộ trên toàn hệ thống, đáp ng
mục tiêu chuẩn hóa nhanh, mạnh đội ngũ án ộ các cấp. Tiếp tục cập nhậ , đăng in
hoạ động c a Công đoàn công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành trên
website tổng công ty góp phần làm phong phú trang tin c a tổng công ty đồng thời góp
phần quảng á hương hiệu công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành
thông qua trang tin c a tổng công ty.
Hai là: Tiếp tục triển khai có hiệu quả á phong rào hi đua, đặc biệt chú trọng
phong rào hi đua ao động giỏi, ao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật áp dụng trong quản , điều hành, kinh doanh c a đơn vị; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, phòng chống ham nhũng; hi đua học tập nâng ao rình độ; phong
rào “Giỏi việ nước, đảm việ nhà”… Bám sá hỉ đạo c a Đảng , định hướng hoạt
động c a Ban Lãnh đạo công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành năm
2017 và chỉ đạo hoạ động c a Công đoàn tổng công ty, Công đoàn công ty cổ phần
Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành tiếp tụ phá động, triển khai toàn diện các
phong rào hi đua; động viên toàn thể ao động nỗ lự hi đua, qu ết tâm phấn đấu 59
hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, nhiệm vụ theo những định hướng, mục tiêu hoạt
động inh doanh năm 2017 c a công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Ba à: Thường xu n quan âm hăm o nâng ao đời sống vật chất, tinh thần c a
ĐVLĐ ảo đảm việc làm, thu nhập, môi rường làm việc và các quyền lợi khác. Tiếp
tục chú trọng quan âm hăm hỏi, trợ cấp kịp thời các cán bộ, đoàn vi n ó hoàn ảnh
hó hăn; quan âm hăm só ĐVLĐ huộ đối ượng chính sách.
Bốn là: Tiếp tục chú trọng tổ ch c nhiều hoạ động văn hóa, văn nghệ, thể thao
nhằm nâng ao đời sống tinh thần và s c khỏe thể chấ ho ĐVLĐ; nâng ao hất
ượng tập luyện hi đấu c a 2 đội tuyển bóng chuyền nữ; tham gia tích cực các hoạt
động văn hóa hể hao do Công đoàn tổng công ty tổ ch c. Tổ ch c Hội thi nhằm tạo
sân hơi ổ í h, đồng thời góp phần nâng cao chấ ượng dịch vụ, văn minh giao dịch,
nội dung thi sát với thực tế, hướng tới khách hàng gắn với tập và làm theo tấm gương
đạo đ c Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm và đoàn ết. Hình th c thi mang tính
tập thể.
Năm à: Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyế Đại hội IV Công đoàn
nhiệm kỳ 2012 - 2017. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạ động c a tổ ch ông đoàn;
phát triển đoàn vi n ông đoàn. Hướng dẫn các cán bộ về công tác chuẩn bị kế hoạch
tổ ch Đại hội tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành nhiệm kỳ
2017 - 2022.
Sáu là: Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân ch , Quy chế Hội
nghị Người Lao động và Quy chế đối thoại định kỳ tại nơi àm việc trong doanh
nghiệp.
Bảy là: Triển khai thực hiện hương rình ài rợ an sinh xã hội, đền ơn đáp
ngh a, hăm o phụng dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng. Sơ ết thực hiện Chương rình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 c a Chính ph về kế hoạ h hành động thực hiện hong rào hi đua
“Cả nước chung s c xây dựng nông thôn mới”.
60
Tám là: Thực hiện tốt công tác quản lý, thu chi tài chính; công tác c a y ban
kiểm tra, Thanh tra nhân dân. Triển khai tố hương rình ông á nữ công, tiếp tục
triển khai có hiệu quả phong rào hi đua “Giỏi việc nước, đảm việ nhà” rong nữ
ĐVLĐ giai đoạn 2015 - 2020.
3.2 Giải pháp hoàn thi n mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch c Công
ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến Thành
Để đưa ra á giải pháp thực hiện được các mụ i u, phương hướng nói trên, tác
giả đề ài đã ham khảo ý kiến người ao động và cán bộ Công đoàn doanh nghiệp. Kết
quả cho thấy, muốn nâng cao hiệu quả tổ ch c và hoạ động Công đoàn ơ sở tại công
ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần:
3.2.1 Giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng nghĩa
Công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần hướng đến việc xây
dựng tổ ch ông đoàn độc lập. Công đoàn sẽ hông độc lập đúng ngh a nếu nó
hông được tự quản. Tự quản ở đâ ó ngh a à ự quản về mặ điều lệ, hoạ động,
kinh phí và ư á h.
Tự quản về mặ điều lệ t à ông đoàn độc lập được phép tự mình xây dựng
bản quy chế, điều lệ c a mình mà không bị bắt phải uân heo Điều lệ chung c a Tổng
Li n đoàn Lao động Việt Nam như Luậ Công Đoàn hiện hành. Mộ điều may mắn,
khi Việt Nam ký gia nhập TPP, đã am ết sẽ ha đổi luậ mà heo đó Nhà nước sẽ
công nhận và chấp thuận việ đăng á ổ ch ông đoàn với điều lệ riêng.
Công đoàn độc lập ũng được phép thu lệ phí ông đoàn rực tiếp từ thành viên
c a mình và đượ hưởng phần lệ phí ông đoàn do doanh nghiệp đóng góp. Đồng thời,
ông đoàn độc lập ũng sẽ được phép sở hữu tài sản c a ri ng mình. Công đoàn độc
lập không chỉ độc lập với hệ thống Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam mà òn độc
lập với bất kỳ một tổ ch ao động cấp trên nào. Theo luật hiện hành, rất nhiều hoạt
động c a ông đoàn ơ sở phải chịu sự giám sát và can thiệp c a i n đoàn ao động
quận với ư á h à ông đoàn ấp trên, một cách bắt buộc. Tuy nhiên, nếu chiếu theo
61
Bản Kế hoạch thì sự can thiệp c a á ông đoàn cấp trên phải dựa trên yêu cầu trực
tiếp từ ông đoàn ơ sở ch không có tính mặc nhiên, hành chính, th bậ như hiện
nay.
Có một mâu thuẫn nội tại ngay trong nhiệm vụ c a Tổng Li n đoàn Lao động
Việt Nam hiện na đó à ổ ch c vừa phải đại diện ho người ao động, vừa phải thực
hiện các mục tiêu chính trị hung. Điều này dẫn đến việ đôi hi Tổng Li n đoàn Lao
động Việt Nam phải heo đuổi những nhiệm vụ khác, ví dụ như đảm bảo thị rường
thân thiện với nhà đầu ư ( c giới ch ), nguồn ao động giá rẻ để phát triển kinh tế mà
“ ỏ qua” qu ền lợi công nhân. Chính từ sự đa nhiệm vụ đó, Tổng Li n đoàn Lao động
Việt Nam nhiều ú hông oàn âm được với vai rò đại diện công nhân c a mình.
Chính vì thế, công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cố gắng đảm bảo
sự tự ch c a ông đoàn độc lập sẽ được tôn trọng một cách tối đa nhằm giúp các tổ
ch nà độc lập hoàn toàn khỏi những lợi ích chính trị Nhà nướ để tập trung nhiệm
vụ bảo vệ quyền lợi c a người ao động.
Tất nhiên, ông đoàn độc lập không có ngh a à đ ng ngoài luật pháp và không
cần đăng . Việ đăng vẫn à qu định bắt buộc và hợp lý. Bản Kế hoạ h ũng n u
rõ rằng việ đăng phải tuân th các chuẩn mực c a Tổ ch ao động Quốc tế
(ILO), t c là phải có tính minh bạch, rõ ràng về thời gian và quy trình, phải có số
ượng thành viên tối thiểu, và hông được có tính tùy tiện. Đồng thời, ông đoàn độc
lập ũng đượ hưởng các quyền i n quan đến ao động không thua kém các tổ ch c
ông đoàn ơ sở thuộc Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam. Các tổ ch ông đoàn
độc lập nà ũng phải được luậ ho phép được liên kết với nhau ở m độ liên doanh
nghiệp hoặc cấp độ ngành, cấp độ vùng.
3.2.2 Giải pháp về đổi mới phương pháp hoạt động
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận th ho CNLĐ và
người sử dụng ao động về những qu định c a pháp luậ ao động và pháp luật công
đoàn, về vị trí, ch năng, nhiệm vụ, sự cần thiết phải có tổ ch ông đoàn rong
62
doanh nghiệp, hăm lo bảo vệ lợi ích hợp pháp, hính đáng ho CNLĐ, ổ ch c các
phong trào hoạ động trong doanh nghiệp, đem ại lợi ích thiết thự ho người lao
động, góp phần phát triển doanh nghiệp bền vững.
- Tích cực triển hai á hương rình, ế hoạch như: Chương rình nâng cao
rình độ, kỹ năng nghề nghiệp ho đoàn vi n và người ao động; Chương rình Công
đoàn đồng hành cùng doanh nghiệp; Kế hoạch thực hiện hương rình nâng ao hất
ượng hương ượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ướ ao động tập thể. Tăng
ường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luậ ho CNLĐ rong á doanh
nghiệp; hạn chế tranh chấp ao động và đình ông hông đúng qu định c a pháp luật.
Thông qua các hoạ động như ư vấn pháp luật, tuyên truyền ưu động tại nơi àm việc
và khu nhà trọ, cấp phá ơ rơi, sổ tay pháp luật, tuyên truyền thông qua hệ thống bảng
tin, loa truyền thanh nội bộ, t sách pháp luật tại ơ sở...giúp nâng cao nhận th c cho
người ao động và người sử dụng ao động để họ hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm
c a mình trong quan hệ ao động. Hoạ động này trong những năm qua đượ đánh giá
là thiết thực và có hiệu quả, góp phần quan trọng vào việc ổn định tình hình.
- Tập trung tổ ch c thật tốt các hoạ động, như ổ ch c lễ mi inh, phá động
hưởng ng các phong rào hi đua; hăm hỏi tặng quà cho những công nhân có hoàn
cảnh hó hăn; ôn vinh, u n dương những CNLĐ, h tị h ông đoàn ơ sở, người
sử dụng ao động tiêu biểu trong doanh nghiệp; ư vấn pháp luậ , ư vấn s c khoẻ sinh
sản, ư vấn và giới thiệu việc làm; tổ ch đối thoại trực tiếp giữa người ao động và
người sử dụng ao động; tổ ch c hoạ động văn nghệ, thể dục, thể thao...Thông qua
hoạ động, góp phần nâng cao nhận th c c a toàn xã hội về vị trí, vai trò c a giai cấp
công nhân và tổ ch c công đoàn.
3.2.3 Giải pháp về công tác cán bộ
Th nhấ : Đổi m i nhận th c v cán b và công tác cán b ô .
+ Phát triển kinh tế thị rường định hướng xã hội ch ngh a rong điều kiện khoa
học kỹ thuật, công nghệ phát triển với tố độ ngày càng nhanh và trở thành lực sản
xuất trực tiếp; toàn cầu hoá diễn ra như một xu thế khách quan và lôi cuốn ngày càng 63
nhiều nước tham gia; cạnh tranh trong và ngoài nước ngày càng gay gắt, trong khi
rình độ phát triển c a nền kinh tế Việt Nam còn thấp so với khu vực và thế giới. Bối
cảnh r n đang đặt ra cho tổ ch Công đoàn nhiệm vụ hết s c nặng nề. Hoạ động
Công đoàn vừa phải thực hiện ch năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
hính đáng c a công nhân, viên ch , ao động vừa phải góp phần xây dựng giai cấp
công nhân, xây dựng Đảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh, nhằm giữ vững an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; hú đẩy kinh tế, xã hội phát triển mạnh mẽ, để sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
+ Để thực hiện được yêu cầu, nhiệm vụ c a công đoàn rong ình hình mới, ban
ãnh đạo ông đoàn công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần:
- Chỉ đạo xây dựng đội ngũ án ộ ông đoàn ơ sở đảm bảo chấ ượng, đổi mới
nội dung và hình th c hoạ động heo hướng hiệu quả và thiết thực đối với CNLĐ, để
họ thấy rõ lợi ích khi tham gia tổ ch ông đoàn.
- Tiếp tục tổ ch c các lớp tập huấn nghiệp vụ heo hu n đề (bằng phương pháp
mới) ho đội ngũ h tị h ông đoàn rong doanh nghiệp.
- Chỉ đạo đổi mới nội dung và cách th c hoạ động c a CĐCS, hướng về việc
hăm o ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng ho CNLĐ như hướng dẫn ký
kết hợp đồng ao động, hương ượng và ký kết thoả ướ ao động tập thể, xây dựng và
giám sát thực hiện chế độ, chinh sách, phối hợp tổ ch c tốt Hội nghị người ao động,
Hội nghị đối thoại giữa người ao động và người sử dụng ao động, nắm bắ ư ưởng
CNLĐ, iến nghị giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, xây dựng quan hệ ao động
hài hoà, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
Th hai: Xây dựng tiêu chuẩn cho các ch c danh cán b ô ơ sở.
Xuất phát từ chỗ cán bộ ông đoàn à án ộ quần chúng, hoạ động c a tổ ch c
Công đoàn nhằm thực hiện các ch năng đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
hính đáng a công nhân, viên ch , ao động. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng các
ch c danh cán bộ Công đoàn àm ăn để xây dựng hương rình đào ạo, qu định
ngạch bậ ương, xâ dựng tiêu chuẩn tuyển chọn, đánh giá và qu hoạch cán bộ công 64
đoàn ho phù hợp với thực tế tại các doanh nghiệp, mặc dù vấn đề xây dựng tiêu
chuẩn cán bộ ông đoàn à hết s c ph c tạp song đâ à vấn đề quan trọng cần được
quan tâm. Trong điều kiện hiện nay tiêu chuẩn cụ thể c a cán bộ ông đoàn ơ sở
ngoài quốc doanh là:
+ Có bản nh vững vàng, có tâm huyết, nhiệt tình với công á Công đoàn. Y u
cầu tiêu chuẩn nà đòi hỏi người cán bộ ông đoàn phải à người ó ài năng và hí,
có kiến th c rộng, am hiểu và nắm vững tình hình kinh tế, chính trị xã hội, nắm vững
pháp luậ , rước tiên là pháp lụâ ó i n quan đến quyền lợi, ngh a vụ c a công nhân,
ao động và Công đoàn, án ộ ông đoàn phải có trách nhiệm với công việc, có bản
nh rước những hó hăn, há h th , dám đấu tranh bảo vệ ái đúng rước giới ch .
Như vậ , đòi hỏi giữa phẩm chất, trí tuệ và năng ực công tác c a cán bộ ông đoàn
phải hòa quyện vào nhau, tạo thành bản nh hính rị c a người cán bộ ông đoàn.
+ Có năng ực về chuyên môn, nghiệp vụ.
Hiểu biết về ch ngh a Má - L nin, ư ưởng Hồ Chí Minh, ó rình độ chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ng yêu cầu thực tiễn c a sản xuất, công tác ở đơn vị, có
kiến th c về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luậ và Công đoàn, đặc biệt có khả năng ự
họ , để không ngừng nâng ao rình độ về mọi mặt.
+ Có phẩm chấ đạo đ c và lối sống tốt.
Có tinh thần trách nhiệm, ý th c tổ ch c kỷ luậ , năng động, sáng tạo, tinh thần
cần kiệm, i m hính, hí ông vô ư. Cụ thể hơn nữa cán bộ công đoàn ơ sở phải là
người ham học hỏi, nhạy cảm, ó ính điềm đạm, có tác phong sâu sát, gần gũi quần
chúng, có khả năng giao iếp và quan hệ rộng rãi, có trách nhiệm với công việc, quan
âm đến đồng nghiệp, tập thể. Có lối sống giản dị, trong sáng, trung thực, có tinh thần
mình vì mọi người.
+ Có nhiệ ình và phương pháp ông á Công đoàn.
Đâ à u ầu quan trọng đối với cán bộ ông đoàn ơ sở rong điều kiện kinh tế
thị rường định hướng xã hội ch ngh a, án ộ ông đoàn ơ sở phải có khả năng và
phương pháp u n ru ền, vận động, thuyết phụ để tập hợp đoàn vi n và người lao 65
động, đặc biệt phải có kỹ năng hương ượng, đàm phán với người sử dụng ao động
để đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n và ập thể
người ao động.
Các tiêu chuẩn r n đối với cán bộ ông đoàn ơ sở có quan hệ hữu ơ, hỗ trợ và
bổ sung cho nhau, là tiền đề, điều kiện c a nhau, nếu thiếu một trong các tiêu chuẩn
trên, thì cán bộ ông đoàn sẽ gặp hó hăn rong ông á a mình. Do vậ , xá định
rõ tiêu chuẩn cán bộ ông đoàn à vấn đề quan trọng, à điểm xuấ phá để tạo khả
năng ho án ộ ông đoàn đ s c thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn.
Th ba: Nâng cao chấ l ợng cán b ô .
Khi đã xâ dựng được tiêu chuẩn và lựa chọn được cán bộ ông đoàn hì vấn đề
tiếp tụ đào ạo bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ là vấn đề hết s c quan trọng, có vai trò
quyế định đến việ nâng ao năng lực cán bộ ông đoàn. Công á đào ạo cán bộ
ông đoàn được hiểu là việc tổ ch c giảng dạy và học tập dài ngày, gắn việc giáo dục
nhân cách và cung cấp kiến th c chuyên môn, nghiệp vụ nhằm chuẩn bị ho người học
có khả năng đảm nhiệm công việc nhấ định. Còn bồi dưỡng là trang bị, bồi dưỡng
thêm kiến th c, truyền thụ kinh nghiệm, kỹ năng, ỹ xảo trong hoạ động thực tiễn
Công đoàn để nâng cao chấ ượng, hiệu quả công tác c a cán bộ nhằm hình thành nên
phẩm chất chính trị, ư ưởng đạo đ c, tâm lý, tác phong đáp ng yêu cầu đòi hỏi về
tiêu chuẩn c a cán bộ ông đoàn. Công á đào ạo cán bộ Công đoàn với đặc thù là
cán bộ quần húng, đặc biệt, hoạ động Công đoàn ại doanh nghiệp rấ đa dạng nên
những kiến th đào ạo, trang bị cho cán bộ phải vừa rộng vừa sâu; phải kết hợp chặt
chẽ giữa trang bị kiến th ơ ản với kiến th c chuyên ngành. Cần đa dạng hoá các
hình th đào ạo cán bộ Công đoàn để mọi cán bộ ông đoàn đều ó ơ hội, điều kiện
đượ đào ạo. Mặt há , do ính đặc thù c a cán bộ Công đoàn ơ sở ch yếu là hoạt
động kiêm nhiệm, cán bộ Công đoàn hường xuyên biến động sau mỗi kỳ đại hội nên
các cấp Công đoàn ần coi công tác bồi dưỡng cán bộ là giải pháp ch yếu để nâng
ao năng ự đội ngũ án ộ. Cần ó ơ hế tài chính và quỹ thời gian để tạo điều kiện
cho cán bộ ông đoàn ơ sở ngoài quố doanh đều đượ đào ạo nghiệp vụ Công đoàn; 66
đồng thời ó ơ hế khuyến khích các cán bộ ông đoàn ự đào ạo, bồi dưỡng kiến
th c cho mình từ kinh nghiệm thực tiễn để có thể hoạ động một cách chuyên nghiệp.
3.2.4 Giải pháp về nguồn lực hoạt động
Tăng ường nguồn lực, tạo điều kiện ho CĐ rong doanh nghiệp hoạt động. Tập
trung chỉ đạo CĐ ấp trên trực tiếp ơ sở tuyên truyền cho ch doanh nghiệp thực hiện
nghiêm việc trích nộp inh phí ông đoàn 2% heo qu định tại điều 26, Luật Công
đoàn 2012 và Nghị định 191- NĐ/C a Chính ph .
Để nâng cao chấ ượng hoạ động c a tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần
phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đáp ng với yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới,
cần thực hiện tốt một số giải pháp sau:
Th nhất, cần ăng ường tổ ch c tập huấn, hội thảo về kỹ năng, nghiệp vụ và
những hính sá h, qu định mới, cho cán bộ công đoàn; đồng thời định kỳ tổ ch c
hoạ động hu n đề giữa á ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở, để ó điều kiện trao
đổi thông tin, kinh nghiệm chỉ đạo, hướng dẫn hoạ động.
Th hai, nên xây dựng mô hình điểm đối với ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở
về hiệu quả đổi mới nội dung, phương h c chỉ đạo, hướng dẫn CĐCS hoạ động, để
nhân rộng điển hình trong toàn hệ thống.
Th a, n n ó hướng dẫn việ ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở hỗ trợ các
CĐCS rực thuộ hông ó điều kiện tổ ch c riêng lớp tập huấn cho cán bộ từ tổ phó
ông đoàn rở lên, heo phương h c tập huấn ghép á CĐCS ùng oại hình; rong đó
ông đoàn ấp trên hỗ trợ một phần chi phí.
Th ư, iếp tụ đổi mới nội dung, phương h c hoạ động c a ông đoàn ấp
trên trực tiếp trong việ hướng, dẫn, chỉ đạo CĐCS hoạ động, như giảm tối đa á h
tục hành chính, xây dựng các mẫu biểu để CĐCS ó hể chỉ điền số liệu áo áo định
kỳ kết quả hoạ động; chỉ đạo CĐCS ù heo oại hình hoạ động, ù heo điều kiện
cụ thể để chọn nội dung hoạ động phù hợp, thiết thực với đoàn vi n và NLĐ.
67
Th năm, iếp tục quan tâm, chú trọng hơn nữa việc gắn công tác xây dựng công
đoàn ơ sở vững mạnh và đánh giá hấ ượng hoạ động c a ông đoàn ơ sở với
ông á ình xé , đánh giá hi đua, hen hưởng hàng năm a các cấp ông đoàn.
3.2.5 Giải pháp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện cơ chế chính sách
bảo vệ, đãi ngộ cán bộ công đoàn.
Cơ hế chính sách bảo vệ, đãi ngộ cán bộ ông đoàn à vấn đề rất quan trọng. Cơ
chế hính sá h đúng đắn, hợp lý sẽ khuyến khích tính tích cực, sự hăng hái, cố gắng và
yên tâm công tác c a cán bộ; sẽ nâng ao được tinh thần trách nhiệm, phá hu được
tính sáng tạo c a cán bộ ông đoàn; hu hú được nhân tài cho hoạ động Công đoàn và
góp phần xây dựng nội bộ đoàn ết nhất rí, hú đẩy tổ ch Công đoàn phá triển.
Ngược lại, nếu ơ hế, chính sách cán bộ không hợp lý sẽ tạo tâm lý chán nản, kìm
hãm sự sáng tạo, triệt tiêu tính tích cực, cản trở sự phát triển c a tổ ch Công đoàn.
Tuy nhiên, khi tham gia xây dựng hoàn thiện ơ hế, hính sá h đối với cán bộ Công
đoàn phải quán triệt các yêu cầu ơ ản sau:
+ Cơ hế, hính sá h đối với cán bộ ông đoàn hu vực ngoài quốc doanh ũng
phải đảm bảo tuân th r n ơ sở các ch rương hính sá h a Đảng, Nhà nước, c a
Ngành; không mâu thuẫn với ơ hế chính sách cán bộ hoạ động thuộ á nh vực
khác.
+ Cơ hế hính sá h đối với cán bộ ông đoàn hu vực ngoài quốc doanh phải
gắn liền với trách nhiệm, đảm bảo công bằng, khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh
thần nhằm í h hí h ài năng sáng ạo, có s c lôi cuốn hấp dẫn để mọi người nỗ lực
phấn đấu vươn n. Vấn đề ơ hế, chính sách đối với cán bộ ông đoàn à vấn đề
không mới đã được nêu nhiều lần ở các cấp trong hệ thống Công đoàn, nhưng ho đến
nay vẫn hưa ó ời giải thoả đáng. Cán ộ ông đoàn à án ộ quần chúng, hoạ động
Công đoàn à hoạt động rong nh vực quan hệ ao động, nhằm đảm bảo quan hệ lao
động tiến bộ, ổn định. Tuy nhiên, hiện tại đối với cán bộ ông đoàn hưa ó ơ hế
chính sách, biện pháp mạnh để bảo vệ, đãi ngộ thoả đáng. Mặt khác, do tính đặc thù là
68
cán bộ ông đoàn ơ sở hầu hết là hoạ động kiêm nhiệm, nên với á đối ượng này,
bảo vệ họ thực chất là bảo vệ việc làm chuyên môn c a họ. Hiện na , đã ó hiện ượng
cán bộ ông đoàn đấu tranh cho lẽ phải bị trù dập, vô hiệu hoá nhưng Công đoàn hưa
bảo vệ được họ. Vì vậy, tổ ch Công đoàn ần có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ cán
bộ ông đoàn rong ơ hế thị rường, nhấ à đối với cán bộ ông đoàn ơ sở và cán
bộ công đoàn hông hu n rá h. Cơ hế bảo vệ cán bộ ông đoàn n n hực hiện theo
hướng hạn chế người sử dụng ao động chấm d t hợp đồng ao động đối với Ch tịch
Công đoàn hi đấu tranh bảo vệ quyền, lợi ích c a ông nhân, ao động. Đồng thời cần
nghiên c u thành lập quỹ hỗ trợ cán bộ ông đoàn á ấp. Nguồn quỹ nà được hình
thành từ nguồn ngân sá h ông đoàn, ừ sự ng hộ, đóng góp a các cá nhân, tập thể
để hỗ trợ thu nhập cho cán bộ công đoàn rong hời gian ch sử dụng ao động không
trả ương vì do hoạt động ông đoàn.
+ Chính sách tiền ương và phụ cấp đối với cán bộ ông đoàn chuyên trách nằm
trong chế độ tiền ương ông h nhà nước, song phải phù hợp với những cống hiến
c a cán bộ ông đoàn. Đối với cán bộ ông đoàn i m nhiệm, n n ó qu định phụ cấp
trách nhiệm đảm bảo cho các hoạ động và nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với
công việ được giao.
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn
+ Công tác kiểm tra, giám sát hoạ động c a cán bộ ông đoàn phải được tiến
hành từ hai phía, phía ãnh đạo quản lý và phía quần chúng. Việc kiểm tra giám sát
này nhằm uốn nắn kịp thời các lệch lạc c a cán bộ, động viên, khuyến khích cán bộ
nhiệt tình công tác, góp phần đảm bảo cho uy tín cho tổ ch c Công đoàn; đánh giá án
bộ ông đoàn để àm ăn nâng ương, hen hưởng, kỷ luậ ; xá định kế hoạ h đào
tạo bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ công đoàn. Công á iểm tra giám sát cán bộ phải
quan âm đến việc tự kiểm tra, tự quản lý c a mỗi cấp Công đoàn và mỗi cán bộ, do
vậy các cấp Công đoàn nhất à Công đoàn ơ sở cần đẩy mạnh phê bình và tự phê
69
ình, oi đâ à một trong những nội dung quan trọng c a công tác kiểm tra giám sát
cán bộ công đoàn.
+ Công á hen hưởng, cần phải được tiến hành hường xuyên theo định kỳ;
gắn với những kết quả hoạ động Công đoàn và hành í h hu n môn c a đơn vị, kết
hợp chặt chẽ giữa hen hưởng về vật chất với động viên khuyến khích về tinh thần
rong ông á hen hưởng; cần đặc biệt quan tâm á đối ượng dũng ảm đấu tranh
chống tiêu cự , ham nhũng, hống lại các tệ nạn xã hội và dám đấu tranh bênh vực lẽ
phải, bảo vệ người ao động. Về công tác kỷ luậ , đâ à vấn đề hết s c nhạy cảm cần
phải xem xét kỹ ưỡng và toàn diện để có quyế định đúng đắn, chính xác nhằm mục
đí h giáo dụ và định hướng, không phải là hình phạt gây tâm lý nặng nề. Cần kiên
quyết xử lý kỷ luậ đối với á đối ượng là cán bộ Công đoàn nhân danh ổ ch để
thực hiện mục tiêu cá nhân, gây mất lòng tin c a quần chúng và mất uy tín c a tổ ch c
Công đoàn.
3.3 Những kiến nghị nhằm phát huy vai trò củ Cô r c bảo v
quy n và lợi ích hợp pháp của ờ l ng
Hiện nay, có nhiều yếu tố tích cực và tiêu cự đang á động trực tiếp, gián tiếp
đến tổ ch c và hoạ động c a ông đoàn. Vì vậy, hoạ động ông đoàn ũng sẽ gặp
nhiều hó hăn rở ngại vì mối quan hệ ao động sẽ có những diễn biến ph c tạp hơn.
Tình hình nà đã và đang đặt ra cho tổ ch ông đoàn những yêu cầu đổi mới mạnh
mẽ cả về tổ ch ũng như nội dung hoạ động. Muốn thực hiện tố điều này, ngoài
việc tự vận động c a ông đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp, cần phải có sự hỗ trợ,
đồng tình từ phía á ơ quan quản Nhà nướ , ông đoàn ấp trên và nhất là sự hỗ
trợ c a người sử dụng ao động.
Qua nghiên c u và tìm hiểu thực tế, người viế xin đề xuất một số kiến nghị như
sau:
- Nghiên c u, ban hành chính sách khuyến hí h á ơ sở sản xuất thuộc mọi
thành phần kinh tế ham gia đầu ư vào ông á đào ạo, bồi dưỡng công nhân; phát
70
triển mạnh mẽ ch rương xã hội hoá ông á đào ạo nghề, ăng ường công tác quản
nhà nước về đào ạo nghề heo hướng hoàn thiện á văn ản quy phạm pháp luật
về đào ạo nghề.
- Có chế tài buộc các doanh nghiệp thực hiện nghi m á qu định c a pháp luật,
có chế độ hưởng, phạt doanh nghiệp thực hiện tốt hoặc không thực hiện đúng Luật, có
như vậy mới tạo được sự ình đẳng trong hoạ động c a doanh nghiệp và thực thi
quyền hạn, trách nhiệm c a mỗi cá nhân khi tham gia các mối quan hệ. Kiên quyết xử
lý nghiêm khắc, kịp thời những hành vi vi phạm pháp luậ , đặc biệt là pháp luật lao
động nhằm đảm bảo việc thực thi pháp luật nghiêm, hạn chế vi phạm pháp luật, xây
dựng quan hệ ao động ổn định trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Sớm sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Bộ Luậ ao động cho phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế c a Việt Nam, đặc biệt cần nghiên
c u sửa đổi các Điều khoản qu định về giải quyết tranh chấp ao động và đình ông.
- Kiến nghị với Chính ph sớm nghiên c u ban hành quy chế thực hiện dân ch
trong các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
3.4. Tóm tắ ơ 3
Trong hương nà , ăn vào tình hình thực tế và định hướng phát triển c a
công ty, tác giả đã rình à những giải pháp ơ ản nhấ để hoàn thiện mô hình hoạt
động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ
Nhà Bến Thành như giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a, giải pháp
về đổi mới phương pháp hoạ động, giải pháp về công tác cán bộ, giải pháp về nguồn
lực hoạ động …nhằm xây dựng mộ mô hình ông đoàn mới heo đúng ngh a a nó.
Công đoàn vững mạnh, người ao động an tâm làm việc, doanh nghiệp sẽ phát triển
bền vững lâu dài
71
KẾT LUẬN
Chấ ượng đội ngũ án ộ ông đoàn được thể hiện trên các yếu tố đó à hất
ượng c a mỗi cán bộ ông đoàn và ơ ấu, số ượng và chấ ượng c a đội ngũ án ộ
ông đoàn. Chấ ượng c a mỗi cán bộ ông đoàn ( hấ ượng c a mỗi ch c danh cán
bộ ông đoàn), đượ đánh giá ằng tâm lực, thể lực và trí lực c a mỗi cán bộ, được
biểu hiện cụ thể bằng ư ưởng chính trị; đạo đ c nghề nghiệp; rình độ chuyên môn;
phương pháp, ỹ năng hoạ động ông đoàn và s c khỏe để đáp ng yêu cầu tuyên
truyền, giáo dụ , động viên thuyết phục CBCCVC-LĐ, để đáp ng yêu cầu hoạ động
ông đoàn
Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội nhập với thế giới,
vai trò c a Công đoàn Việt Nam đã dần xuất hiện các bất cập trong việc tham gia các
hoạ động c a doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận th đó, á giả chọn đề tài ““Giải
pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại công ty
cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành” ho nghi n u c a mình với mong
muốn Công đoàn ông ổ phần Phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động phù
hợp với ơ hế hoạ động sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp, nghiên c u những giải
pháp hoàn thiện mô hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự cần thiết.
Trong khuôn khổ luận văn, á giả đã vận dụng kiến th c lý luận được tiếp thu từ
tài liệu, nhà rường, đi sâu ìm hiểu điều tra, khảo sát thực tiễn đơn vị, ướ đầu đã đề
xuất những giải pháp nhằm xây dựng, hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa
c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành. Tất
nhiên, kết quả nghiên c u c a đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế, phiến diện, ch quan, vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp c a các Thầy cô
và đồng nghiệp. Bản thân tôi vừa à người nghiên c u đề tài, vừa à người trực tiếp
tham gia vào tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành sẽ tiếp thu, cảm ơn những đóng góp qu áu a Quý Thầ Cô và á đồng
nghiệp trong thời gian tới sẽ bổ sung kịp thời vào đề ài, đồng thời tiếp cận những
72
thông tin, tiếp tục nghiên c u để vận dụng tố hơn góp phần vào việc hoàn thiện hơn tổ
ch c này.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình
[1] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Văn kiện hội
nghị người lao động năm 2016 .
[2] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Hồ sơ hội
nghị người lao động năm 2014.
[3] Nguyễn Thanh Hội (2006). Quản trị nhân sự. NXB Thống kê.
[4] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Hồ sơ hội
nghị người lao động năm 2015.
[5]
Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam (2013), Chương trình nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn, Hà Nội.
[6] Trần Kim Dung (2011). Quản trị NNL. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
[7] Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Ch ngh a Việt Nam (2012), Luật
Công đoàn và Nghị đị nh hướng dẫn thi hành, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Các websites:
[7] Nâng cao chất ượng hoạ động c a công đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp trên
đỊa bàn Hà T nh. http://congdoanhatinh.org.vn/index.php/vi/so-tay-can-bo-cong-
doan/Ly-luan-nghiep-vu/NANG-CAO-CHAT-LUONG-HOAT-DONG-CUA-
CONG-DOAN-CO-SO-TRONG-CAC-DOANH-NGHIEP-TREN-DIA-BAN-HA-
TINH-32/
[8] Công đoàn Việt Nam trong thực hiện ch năng ảo vệ lợi ích c a người ao động.
http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/TT_TINLAPPHAP/View_Detail.asp
x?ItemID=93
[9] Những vấn đề ơ ản về Công đoàn Việt Nam. http://congdoanquan12.org.vn/van-
ban/view/Nhung-van-de-co-ban-ve-Cong-doan-Viet-Nam-1.html
74
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI
Hiện na , ôi đang hực hiện nghiên c u “G ải pháp hoàn thi n mô hình hoạt
Kính chào các Anh/Chị.
ng sau cổ phần hóa của tổ ch Cô ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch
v Nhà Bế T ”
Kính mong Anh/Chị dành chút thời gian tham gia phiếu khảo sát nhằm giúp cho
nghiên c u nà đượ hoàn hành. Cũng xin ưu à hông ó quan điểm nào đúng ha
sai. Tất cả á quan điểm c a Anh/Chị đều có giá trị cho nghiên c u c a tôi.
Hướng dẫn trả lời:
Anh/Chị vui òng đánh dấu (X) vào ô mình lựa chọn các giá trị Rất nhiều, Nhiều,
Trung bình, Ít, Rất ít trên mỗi câu phát biểu ương ng với m độ đồng ý giảm dần.
Tôi rất mong nhận được câu trả lời c a các Anh/Chị. Xin hân hành ám ơn!
Phần 1: Anh/Chị hãy cho biế á á ủ ì ối v i các câu hỏi và
khoanh tròn ch n lựa từ m 1 ến m c 5 (M c 1: rất không tốt; M c 2: không tốt;
M c 3: trung bình; M c 4: tốt; M c 5: rất tốt)
CÁC PHÁT IỂ
CÁC GIÁ
TRỊ
V ũ á ô
1 2 3 4 5
V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán
1 2 3 4 5
bộ chuyên môn có năng lực, giữ cương vị quản lý
V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc
1 2 3 4 5
công đoàn
V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn
cũng thường xuyên diễn ra
75
V ũ ấp ô
1 2 3 4 5
V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được
1 2 3 4 5
soạn thảo rõ ràng
1 2 3 4 5
V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý
V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ
V ô á í u ki n làm vi c
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn
V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn
V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp
M lầ ữ , â ả ơ sự ì p ủ A C ị. C
A C ị u s k ỏ .
76
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT
Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ á ô
V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ chuyên môn có năng
lực, giữ cương vị quản lý
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 2 4 22 21
Tỷ lệ (%) 2 4 8 44 42
V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công đoàn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 1 1 20 16 12
Tỷ lệ (%) 2 2 40 32 24
V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn cũng thường xuyên diễn ra
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 2 3 18 15 12
Tỷ lệ (%) 4 6 36 30 24
Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ ấp ô
V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn thảo rõ ràng
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
Số phiếu 5 9 16 16 10
Tỷ lệ (%) 10 18 32 32 20
V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý
1
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
3 18 Số phiếu 12 16 1
6 36 Tỷ lệ (%) 24 32 2
V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
3 18 Số phiếu 12 15 2
6 36 Tỷ lệ (%) 24 30 4
Kết quả khảo sát v tiêu chí ô á í u k l
của ũ á ô
V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
8 20 Số phiếu 10 16 3
16 40 Tỷ lệ (%) 20 32 6
V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
4 18 Số phiếu 12 12 4
8 36 Tỷ lệ (%) 24 24 8
V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp
Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/
CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý
4 16 Số phiếu 12 15 1
8 32 Tỷ lệ (%) 24 30 2