BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------

ĐINH KHÁNH NAM

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------

ĐINH KHÁNH NAM

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017

1

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

Luận văn Thạc s được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày

…… tháng……. năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc s gồm:

TT

H

C H

PGS, TS. Nguyễn Phú Tụ

Ch ị h

1

TS. Nguyễn Quyết Thắng

hản iện 1

2

TS. Lại Tiến D nh

hản iện 2

3

GS, TS. Võ hước Tấn

vi n

4

TS. Nguyễn Khanh Long

vi n, Thư

5

Xác nhận c a Ch tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã

được sửa chữa (nếu có)

Chủ tịch H á á Luậ ă

i

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Đ c lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: ĐINH KHÁNH NAM

Giới tính

: Nam

Ngà , háng, năm sinh: 05/8/1976

Nơi sinh

: TP. HCM

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

MSHV

: 1541820082

I- T :

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN

HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH

II- N u :

Đề ài hướng đến các mục tiêu sau:

Nghi n u hu ế về ông đoàn àm ơ sở lý luận ho đề tài.

Đánh giá hực trạng hoạ động (vai trò, ch c năng, nhiệm vụ…) c a tổ ch c

Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành sau khi cổ

phần hóa đến hiện nay.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công

đoàn ông ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.

III- N : 15/9/2016

IV- N : 24/3/2017

V- Cá : PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký)

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký)

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin am đoan đâ à ông rình nghi n u c a riêng tôi. Các số liệu,

kết quả nêu trong Luận văn à rung hự và hưa ừng được ai công bố trong bất

kỳ công trình nào khác.

Tôi xin am đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn nà

đã được cảm ơn và á hông in rí h dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn

Học viên thực hiện Luận văn

gốc.

ĐINH KHÁNH NAM

i

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập và nghiên c u, được sự tận ình giúp đỡ c a quý thầy

ô giáo, ôi đã hoàn hành hương rình học tập và nghiên c u luận văn với đề

tài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạt động sau cổ phần hóa của tổ chức

Công đoàn tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ”.

Tôi xin chân thành cảm ơn GS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN đã

tạo mọi điều kiện và tận ình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên c u và hoàn

thiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn á anh, hị Ban ãnh đạo ... công ty cổ phần

Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành đã ung ấp tài liệu thống , hướng dẫn

tôi cách xử lý thông tin.

Tôi xin chân thành cảm ơn Qu ãnh đạo đã ung ấp nhiều thông tin quý

TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 02 năm 2017

Học viên làm luận văn

áu và đóng góp iến cho tôi trong quá trình nghiên c u đề tài.

ĐINH KHÁNH NAM

ii

TÓM TẮT

Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội rộng lớn c a giai cấp công nhân và

c a người lao động Việt Nam (gọi hung à người ao động) tự nguyện lập ra

dưới sự ãnh đạo c a Đảng Cộng sản Việt Nam; là thành viên trong hệ thống

chính trị c a xã hội Việt Nam; là rường học ch ngh a xã hội c a người lao

động. Công đoàn Việt Nam có vai trò rất to lớn trong suốt quá trình xây dựng

Ch ngh a Xã hội ở Việ Nam, được phản ánh r n á nh vực kinh tế, chính trị,

xã hội và ư ưởng. Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội

nhập với thế giới, vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập

trong việc tham gia các hoạ động c a doanh nghiệp và công đoàn ông ổ

phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ũng hông ngoại lệ. Chính vì vậy

tác giả đã họn đề ài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa

c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành” ho nghi n u c a mình với mong muốn Công đoàn ông ổ phần

Phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động

sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp, nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô

hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự cần thiết.

Từ ơ sở lý luận về ông đoàn rong hương 1, á giả đã iến hành phân

tích thực trạng hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn tại công ty cổ

phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành từ đó đưa ra á giải pháp nhằm hoàn

thiện mô hình hoạ động này trong tình hình mới. Các giải pháp đượ đề xuất

như: xâ dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a; đổi mới phương pháp hoạ động;

giải pháp về công tác cán bộ; giải pháp về nguồn lực hoạ động; giải pháp xây

dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách bảo vệ, đãi ngộ cán bộ

Hy vọng kết quả nghiên c u này sẽ mang lại những ha đổi tích cực trong

hoạ động ông đoàn a doanh nghiệp trong thời gian tới.

ông đoàn; giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn.

iii

ABSTRACT

A trade union is a large political and social organization of the working

class voluntarily established under the leadership of the Vietnamese Communist

Party. It represents Vietnamese workers, is part of the political system of

Vietnam and brings the benefits of socialism to workers. So, Fortal of

Vietnamese trade union has a very important role in the fields of economy,

politics, society and thought. However, in the current period, as the economy

gradually integrates into the world, Fortal of Vietnamese trade union appears the

inadequate and the trade union in Benthanh House is no exception.

That is reason the author has selected: "Solutions to finish the trade union

model at Ben Thanh House" for my research with objectives this company

operates in accordance with the post-equitization operation mechanism of the

enterprise. The solutions to the operation model of this organization is really

necessary.

From the basis of the theory of trade unions in Chapter 1, the author

analyzed the status of the trade union at BenThanh House after it has equitized,

from that perfect this model of activities in the new situation. Solutions issued

such as: Building independent trade union in the right sense; Innovation method

of opera ion; So u ions on rade union’s s aff; So u ions of opera ing resour es;

So u ions o ui d, perfe and pro e rade’s s aff; So u ions o s reng hen

inspections.

Hopefully this research result will bring about positive changes in the

union's activities at Benthanh House in the coming time.

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii

TÓM TẮT ............................................................................................................ iii

ABSTRACT ......................................................................................................... iv

MỤC LỤC ............................................................................................................. v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xi

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1

1. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên c u .................................................................. 3

1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u .................................................................. 5

1.4 Đối ượng và phạm vi nghiên c u. ................................................................. 5

1.4.1 Đối ượng nghiên c u ............................................................................. 5

1.4.2 Phạm vi nghiên c u ................................................................................ 5

1.5 hương pháp nghi n u ............................................................................... 5

1.6 Bố cục c a luận văn ....................................................................................... 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN7

1.1 Những vấn đề chung về hoạ động Công đoàn Việt Nam ............................... 7

1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam ......................................................... 7

1.1.2 Tính chất c a Công đoàn ......................................................................... 8

1.1.3 Ch năng a Công đoàn ....................................................................... 9

1.1.4 Nguyên tắc tổ ch c và hoạ động c a Công đoàn Việt Nam ..................... 9

1.1.5 Hệ thống tổ ch c c a Công đoàn Việt Nam ............................................. 9

1.2. Vai trò c a ông đoàn rong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người

ao động ............................................................................................................. 10

1.3 Công đoàn Việt Nam trong mối quan hệ với các tổ ch c, cá nhân ................ 15

1.3.1 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Đảng Cộng sản Việt Nam .................. 15

v

1.3.2 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Nhà nước ........................................... 16

1.3.3 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người sử dụng ao động ..................... 16

1.3.4 Mối quan hệ giữa ông đoàn với các tổ ch c chính trị - xã hội và tổ ch c

xã hội khác ..................................................................................................... 17

1.3.5 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người ao động ................................... 17

1.3.6 Mối quan hệ giữa Công đoàn Việt Nam với quốc tế .............................. 17

1.4 Nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn á ấp .............................................. 18

1.5 Tóm tắ hương 1: ....................................................................................... 28

CHƯƠNG 2: ....................................................................................................... 29

THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ

CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH

VỤ NHÀ BẾN THÀNH ...................................................................................... 29

2.1 Mô hình hoạ động Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 29

2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành ..... 29

2.1.2 Cơ ấu tổ ch c Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 31

2.1.3 Tình hình hoạ động kinh doanh c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ

Nhà Bến Thành............................................................................................... 32

2.1.4 Đặ điểm mô hình hoạ động Công đoàn ông ổ phần phát triển và

dịch vụ Nhà Bến Thành .................................................................................. 34

2.2 Thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch ông đoàn ại

Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....................................... 35

2.2.1 Kết quả đạ được c a Công đoàn Công ổ phần phát triển và dịch vụ

nhà Bến Thành ............................................................................................... 36

2.2.2 Thực trạng mô hình tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và

dịch vụ nhà Bến Thành ................................................................................... 40

2.2.3.2 Thực trạng về đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............................. 45

2.2.3.2 Thực trạng về ông á ài hính và điều kiện làm việc ..................... 46

2.2.3 Thực trạng về nội dung hoạ động ông đoàn ại Công ty cổ phần phát

triển và dịch vụ nhà Bến Thành ...................................................................... 49

vi

2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, giáo dục: ....................................................... 51

2.2.2.2 Công tác tham gia quản lý, tổ ch phong rào hi đua ...................... 53

2.2.2.3 Công á ham gia đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp ho người lao

động ............................................................................................................. 54

2.3 Đánh giá hung mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại

công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ...................................... 55

2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................. 55

2.3.1 Nhượ điểm ........................................................................................... 55

2.4 Tóm tắ hương 2......................................................................................... 57

CHƯƠNG 3: ....................................................................................................... 58

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ

PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH ........................................... 58

3.1 hương hướng, nhiệm vụ c a Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và

dịch vụ nhà Bến Thành trong nhiệm kỳ 2016 – 2020 ......................................... 58

3.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c Công

đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ......................... 61

3.2.1 Giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a ........................... 61

3.2.2 Giải pháp về đổi mới phương pháp hoạ động ........................................ 62

3.2.3 Giải pháp về công tác cán bộ ................................................................. 63

3.2.4 Giải pháp về nguồn lực hoạ động .......................................................... 67

3.2.5 Giải pháp xây dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách

bảo vệ, đãi ngộ cán bộ ông đoàn. .................................................................. 68

3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn ...... 69

3.3 Những kiến nghị nhằm phát huy vai trò c a Công đoàn rong việc bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp c a người ao động ................................................... 70

3.4. Tóm tắ hương 3 ........................................................................................ 71

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 74

vii

PHỤ LỤC ............................................................................................................ 75

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 75

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT ..................................................... 1

viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Công đoàn KCN : Công đoàn á hu Công nghiệp, khu Chế xuất,

khu Công nghệ cao

CĐTCS Công đoàn ơ sở :

CĐTCT Công đoàn Tổng Công ty :

CNVCLĐ công nhân viên ch ao động :

CNVC Đại hội công nhân viên ch c :

CNLĐ Công nhân (CN), ao động (LĐ) :

ĐVLĐ Đoàn vi n và người ao động :

NLĐ Người ao động :

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ án ộ ông đoàn .......................... 40

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............. 45

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tiêu chí ông á ài hính và điều iện àm việ c a

đội ngũ án ộ ông đoàn ...................................................................................... 47

Bảng 2.4: Nhân lực tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....... 52

Bảng 2.5: Tỷ lệ nhân vi n, ao động được tuyên truyền và nội dung tuyên truyền .. 52

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Cơ ấu tổ ch c c a Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành .................................................................................................................... 32

xi

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1 Lý do ch tài

Xuất phát từ r n ơ sở tự nguyện, Công đoàn à một tổ ch c chính trị xã hội rộng

lớn và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tổ ch c này phát triển theo nhiều hình

th c tùy thuộc vào sự ảnh hưởng c a các thể chế chính trị và kinh tế, với mục tiêu và

hoạ động cụ thể có khác nhau.

Ở Việ Nam, Công đoàn à ổ ch c chính trị c a giai cấp ông nhân và người

ao động, là thành viên trong hệ thống chính trị c a xã hội Việ Nam, do Đảng Cộng

sản Việt Nam trực tiếp ãnh đạo. Đại diện c a Công đoàn Việt Nam là tầng lớp công

nhân viên ch c, người ao động phối hợp ơ quan nhà nước, tổ ch c kinh tế tham gia

giám sát, kiểm tra hoạ động c a ơ quan nhà nước, tổ ch , đơn vị, doanh nghiệp.

Công đoàn ũng à ó vai rò h đạo trong việc vận động và tuyên truyền người lao

động nâng ao rình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tuân th á qu định c a

pháp luật và c a nhà nướ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Luậ Công đoàn đã được Quốc Hội thông qua vào kỳ họp th 7 khóa VIII là tất

yếu khách quan, phù hợp với quy luật vận động và phát triển c a tổ ch Công đoàn,

tỏ rõ sự tích cự , á động mạnh mẽ c a mình thông qua hệ thống tổ ch c từ Trung

ương đến địa phương. Trong nh vực kinh tế, Công đoàn đã ham gia xâ dựng ơ hế

quản lý kinh tế nhằm xóa bỏ quan liêu bao cấp, c ng cố nguyên tắc tập trung r n ơ

sở mở rộng dân ch , góp phần c ng cố những thành tựu kinh tế văn hóa và hoa học

kỹ thuật. Nâng cao hiệu quả hoạ động c a thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò ch

đạo, từng ướ đưa inh ế Việt Nam góp phần hội nhập với kinh tế thế giới.

Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội nhập với thế giới,

vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập trong việc tham gia các

hoạ động c a doanh nghiệp, như à:

Trong nền kinh tế thị rường, mục tiêu c a các doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi

nhuận. Do phải cạnh trạnh để tồn tại, sản phẩm được tạo ra phải có số ượng nhiều,

1

chấ ượng cao và giá thành rẻ n n để đạ đượ điều đó doanh nghiệp phải ăng a, àm

thêm giờ, nhưng hù ao ho người ao động lại thấp.

Ngược lại, lự ượng ao động trong doanh nghiệp sau khi chuyển đổi ơ hế từ

nhà nước sang cổ phần vẫn còn kém về năng ự ũng như phẩm chất. Với cán bộ

quản do đượ đề bạ rong ơ hế ũ na hu ển sang ơ hế mới hông đảm bảo

được nhiệm vụ được giao; với người ao động vẫn chịu ảnh hưởng c a á h àm ũ, ư

du và á phong ũ n n rình độ năng ực hạn chế hông đáp ng được yêu cầu sản

xuấ inh doanh rong giai đoạn mới.

Thực hiện hính sá h ao động dôi dư, inh giảm sau cổ phần hóa à đúng đắn,

nhưng r n thực tế nhiều doanh nghiệp sau khi chuyển ch sở hữu gặp phải vướng mắc

vì nhiều người ao động không muốn rời bỏ doanh nghiệp nên giải quyế á ao động

trên còn nhiều hó hăn như: hợp đồng ao động vô thời hạn, ơ hế hoạ động ũ vẫn

tồn tại không khả hi để xử ao động…

Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà

nước sang doanh nghiệp cổ phần phải đối diện với một s c ép rất lớn, đó à hông òn

đượ hưởng á ưu đãi, á đặc quyền đặc lợi, phải cạnh tranh bình đẳng với các

doanh nghiệp ư nhân há . Mặt khác trong nền kinh tế thị rường, khi nhu cầu về lợi

nhuận đặt lên trên những nhu cầu khác c a doanh nghiệp, định hướng hoạ động kinh

doanh đòi hỏi phải có sự ha đổi cả về ượng và chất, bảo đảm quyền lợi c a nhà đầu

ư hông qua giá rị cổ t , đòi hỏi công ty phải tiến hành tái cấu trúc mạnh mẽ để xác

định hướng đi a mình hoạ động được hiệu quả hơn, điều nà đã ảnh hưởng đến hoạt

động c a Công đoàn ông vốn òn đang ộc lộ những hạn chế, yếu kém do kế thừa

theo mô hình hoạ động ông đoàn ơ sở doanh nghiệp khu vực kinh tế nhà nước.

Công đoàn ông ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành à đơn vị ơ sở

c a Công đoàn Tổng công ty Bến Thành trực thuộ Li n đoàn Lao động thành phố Hồ

Chí Minh. Hình thành từ 01/10/2015 trên nền tảng à Công đoàn ông TNHH MTV

Phát triển Nhà Bến Thành, Công đoàn Công ổ phần Phát triển nhà Bến Thành (gọi

tắ à Công đoàn ông ) đã ừng ướ ha đổi mô hình hoạ động phù hợp với việc 2

chuyển đổi c a đơn vị, từ mô hình doanh nghiệp do nhà nước chi phối 100% sang mô

hình công ty cổ phần nhà nước chi phối dưới 50%.

Là một cán bộ quản lý công tác tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà

Bến Thành từ giai đoạn rước cổ phần hóa ho đến hiện nay, bản thân tôi hiểu và ý

th rong ông á điều hành doanh nghiệp. Hoạ động kinh doanh phải vừa đảm bảo

mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông, vừa đảm bảo quyền lợi cốt lõi c a người lao

động dựa r n á qu định c a pháp luậ . Đòi hỏi quản trị công ty tốt là phải hài hòa

lợi ích c a người sử dụng ao động và người ao động, ũng giống như giải quyết hài

hòa các mối quan hệ c a Công đoàn ông và Hội đồng quản trị công ty. Vì vậy

rước thực tế đó, á giả nhận thấy việc nghiên c u các giải pháp nhằm hoàn thiện mô

hình hoạ động c a tổ ch Công đoàn ông ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành là cần thiết và kịp thời để thích nghi ngày càng tố hơn với sự phát triển c a

doanh nghiệp trong nền kinh tế thị rường định hướng Xã hội Ch ngh a hiện nay.

Chính vì vậy tác giả đã họn đề tài: “G ải pháp hoàn thi n mô hình hoạ ng sau

cổ phần hóa của tổ ch Cô ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v

Nhà Bế T ” cho nghiên c u c a mình.

Công đoàn Công ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành là một thành

tố c a Công đoàn Việ Nam n n ũng hịu ảnh hưởng chung các vấn đề mà Công đoàn

Việ Nam đang gặp phải và cần phải có những giải pháp phù hợp để xử lý các bất cập

nêu trên.

Với mong muốn Công đoàn ông ổ phần Phát triển và dịch vụ Nhà Bến

Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp,

nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự

cần thiết.

1. 2. Tổng quan v vấ nghiên c u

Xây dựng tổ ch ông đoàn và nâng ao hiệu quả hoạt động CĐCS rong á

DN là vấn đề uôn đượ Đảng, Nhà nước và các cấp ông đoàn quan âm. Thời gian

3

qua, ông á nà đã ó những chuyển biến nhấ định, u đâ hông phải là một vấn

đề mới nhưng đòi hỏi phải có những nghiên c u sâu sắc nhằm àm rõ hơn ả về lý luận

và thực tiễn. Để đáp ng yêu cầu đó, đã ó một số tài liệu đề cập đến vấn đề nà như:

Đỗ Thị Thào (2007), Vai trò c a CĐCS rong việc bảo vệ quyền và lợi ích c a NLĐ

trong các DN ở Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp; Vũ Thị Thu (2001), Vị trí pháp lý

c a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động, Khóa luận tốt nghiệp; Nguyễn Thị

hương Thú (2009), Vai rò a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động và

đình ông, Luận văn hạ s Luật học; Nguyễn Thị Thái Thuận (2005), Giải quyết

tranh chấp ao động và vấn đề nâng cao vị trí c a tổ ch ông đoàn rong giải quyết

tranh chấp ao động, Luận văn Thạc sỹ Luật họ . Ngoài ra, đã ó một số bài viế đăng

trên tạp chí khoa họ pháp hu n ngành như Ngu ễn Hữu Chí (2001), Vai trò c a

ông đoàn rong ơ hế ba bên và trong việc giải quyết tranh chấp ao động, Tạp chí

Nhà nước và Pháp luậ ; Dương Văn Sao (2003), Nâng ao hiệu quả hoạ động c a

ông đoàn rong á DN ó vốn đầu ư nước ngoài, Tạp hí Lao động và Công đoàn;

Nguyễn Thanh Tuấn (2006), Bảo vệ NLĐ ở Liên bang Nga – Bộ luậ ao động và vai

trò c a ông đoàn, Tạp hí ao động và Công đoàn; L Thị Hoài Thu (2009), Cơ hế

ba bên và vai trò c a ông đoàn, Tạp chí Nghiên c u lập pháp;.... ha “Một số vấn đề

về tổ ch c và hoạ động Công đoàn hu vực kinh tế ngoài quố doanh” a Ban Tổ

ch c Tổng i n đoàn Lao động

Việt Nam, xuất bản năm 1997; đề ài “Tổ ch c và hoạ động Công đoàn rong

công ty cổ phần” do Trường Đại họ Công đoàn nghi n u, năm 2001

Các công trình nghiên c u trên mới chỉ mang tính chất gợi mở hoặ đi sâu nghi n

c u một số khía cạnh, nh vực cụ thể c a Luậ Lao động và Luậ Công đoàn ũ hưa

đi vào nghi n u một cách toàn diện, đầ đ và có hệ thống vấn đề vai trò c a tổ

ch ông đoàn rong ảo về quyền c a NLĐ ở Việt Nam hiện nay tập rung dưới góc

độ nhân quyền – một vấn đề ó ngh a uận và thực tiễn sâu sắc.

4

1.3 M c tiêu và nhi m v nghiên c u

Đề ài xá định các mục tiêu cần nghiên c u sau :

Th nhất, nghi n u hu ế về mô hình hoạ động ông đoàn àm ơ sở lý

luận ho đề tài.

Th hai, đánh giá thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c

Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

Th a, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công

đoàn ông ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.

1.4 Đố ợng và phạm vi nghiên c u.

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối ượng nghiên c u: là mô hình hoạ động c a Công đoàn ông ổ phần phát

triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên c u về cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc,

Công đoàn và án ộ nhân viên công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.

Về thời gian: dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong (hai) giai

đoạn: rước khi cổ phần hóa (từ rướ 30/9/2015) và giai đoạn sau khi cổ phần hóa (từ

sau 30/9/2015 đến na ), rong đó ó á dữ liệu báo cáo c a Ban giám đố , Công đoàn

c a công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành và dữ liệu sơ ấp được thu

thập thông qua khảo sát cán bộ nhận viên công ty.

1.5 P ơ p áp u

P ơ p áp u ịnh tính: được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng

vấn sâu theo dạng câu hỏi mở để thu thập các yếu tố ảnh hưởng đến hoạ động c a

Công đoàn ông ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành, bao gồm các câu hỏi

về cảm nhận, đánh giá, ngu ện vọng và cho ý kiến theo một bảng mô tả đã được

5

hoạ h định sẵn. Các dự liệu sau đó sẽ được thu thập và tổng hợp àm ơ sở cho nội

dung nghiên c u.

P ơ p áp u ị l ợng: được thực hiện nhằm kiểm định và nhận

diện các nhân tố thông qua các giá trị, độ tin cậy và m độ phù hợp c a á hang đo,

kiểm định mô hình nghiên c u và các giả thiết nghiên c u, xá định m độ ảnh

hưởng c a các nhân tố đến mô hình hoạ động c a tổ ch c Công đoàn, được thực hiện

qua á giai đoạn:

Thu thập dữ liệu nghiên c u bằng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn cán bộ

ông nhân vi n đang và đang àm việ rong giai đoạn nghiên c u.

1.6 Bố c c của luậ ă

Kết cấu báo cáo c a nghiên c u gồm ó 5 hương như n dưới:

Chương 1: Cơ sở lý luận hoạ động ông đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ

phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

Chương 2: Thực trạng về hoạ động Công đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ

phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c

Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

- Kết luận.

- Tài liệu tham khảo

6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG

CÔNG ĐOÀN

1.1 Những vấ chung v hoạ ng Cô Vi t Nam

Đường lối phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần heo định hướng xã

hội ch ngh a đã hơi dậy tiềm năng a đấ nướ , hú đẩy lự ượng sản xuất phát

triển. Tuy nhiên, mặt trái c a nền kinh tế thị rường đã ạo ra nhiều mâu thuẫn so với

bản chất c a xã hội xã hội ch ngh a. Đó à xu hế phân hoá giàu nghèo, tâm lý sùng

ái đồng tiền, sự cạnh tranh sống còn giữa các doanh nghiệp; ơ hế thị rường ũng à

mảnh đất nảy sinh ch ngh a á nhân, ạo ơ hội cho một bộ phận bất chấp lợi ích tập

thể, lợi ích cộng đồng, tìm mọi á h mưu ợi cho bản hân, điều này dẫn đến quyền và

lợi ích c a người ao động luôn bị đe doạ, xâm hại. Vì thế, Đảng và Nhà nướ đã ó

nhiều qu định thành lập nên nhiều ơ quan, ổ ch c có thẩm quyền để bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp c a người ao động, rong đó Công đoàn à một tổ ch c có mối

quan hệ gần gũi và ó những hoạ động thiết thực, có hiệu quả để bảo vệ người lao

động.

1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam

Công đoàn Việt Nam là một tổ ch c chính trị xã hội rộng lớn c a giai cấp công

nhân, c a người ao động Việt Nam tự nguyện lập ra dưới sự ãnh đạo c a Đảng cộng

sản Việt Nam và tổ ch c hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch . Vì vậy, khi

nghiên c u về tổ ch c Công đoàn ũng mang mộ ngh a quan rọng trong nghiên c u

pháp luậ ao động vì hoạ động c a Công đoàn rong việc bảo vệ quyền lợi c a người

ao động phải thông qua một hệ thống tổ ch c nhấ định. Việc nghiên c u tổ ch c

Công đoàn à một biện pháp tiếp cận địa vị pháp lý c a Công đoàn rong việc bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp ho người ao động.

Theo Điều 10 Hiến pháp 1992: Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội c a giai

cấp công nhân và c a người ao động cùng với ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế, tổ

7

ch c xã hội hăm o và ảo vệ quyền lợi c a cán bộ, công nhân, viên ch c và những

người ao động khác; tham gia quản Nhà nước và xã hội, tham gia kiểm tra, giám

sát hoạ động c a ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên

ch c và những người ao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quố . Như vậy, Công đoàn

là tổ ch c chính trị - xã hội, là tổ ch c quần chúng rộng lớn nhất c a giai cấp công

nhân và nhân dân ao động. Công đoàn xuất hiện khi giới công nhân biết ý th c về s c

mạnh tập thể và biế hăm o ảo vệ quyền lợi cho chính mình. Sự phát triển c a Công

đoàn gắn liền với sự lớn mạnh c a giai cấp công nhân, với sự phát triển c a công

nghiệp, kỹ nghệ và sự liên kết c a giới những người ch .

1.1.2 Tính chất của Công đoàn

Trước hết, Công đoàn mang ính hất giai cấp c a giai cấp công nhân. Giai cấp

ông nhân à ơ sở xã hội để hình thành, tồn tại và phát triển c a tổ ch c Công đoàn.

Nhấn mạnh tính chất giai cấp c a Công đoàn ó ngh a để hiểu đúng vị trí, vai trò c a

ông đoàn rong xã hội. Công đoàn à hành vi n a hệ thống chính trị, hoạ động c a

Công đoàn mang ính hất chính trị và tính chất xã hội. Công đoàn hông phải à ơ

quan nhà nước, không phải là tổ ch c mang tính chấ đảng phái. Bên cạnh đó, Công

đoàn à một tổ ch c mang tính chất quần chúng. Khác với Nhà nướ , Công đoàn à

hình th c tổ ch c mang tính chất liên hiệp ông nhân, ao động theo nghề nghiệp dựa

trên nguyên tắc tự nguyện. Khác với Đảng, Công đoàn à hình h c tổ ch c quần

chúng c a ông nhân và người ao động và hính đặ điểm này mà từ hi ra đời tổ

ch c Công đoàn đã ó đặ rưng à ổ ch c quần chúng. Hai tính chất c a Công đoàn

có mối quan hệ gắn bó với nhau. Nếu chỉ coi trọng tính chất giai cấp thì về mặt tổ

ch c sẽ bị bó hẹp, tự thu mình lại và trên thực tế sẽ khó tồn tại đúng với bản chất c a

tổ ch c Công đoàn. Ngược lại, nếu chỉ coi trọng tính chất quần chúng thì sẽ dẫn đến

xa rời mục tiêu chính trị, biến hành phường hội, sai lệ h phương hướng hành động

cách mạng và ũng hông đúng với bản chấ ông đoàn cách mạng.

8

1.1.3 Chức năng của Công đoàn

Ch năng a Công đoàn iểu hiện một cách khái quát về phạm vi hoạ động,

mụ đí h hoạ động và sự định hướng trong hoạ động c a các cấp trong tổ ch c Công

đoàn. Cá h năng a Công đoàn ao gồm :

- Ch năng bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp c a ông nhân và người lao

động;

- Ch năng ổ ch c giáo dục, vận động ông nhân và người ao động;

- Ch năng đại diện ho người ao động tham gia quản lý kinh tế xã hội, quản lý

Nhà nước.

Từ các ch năng đó ó thể xá định được các nhiệm vụ chung và những nhiệm

vụ cụ thể cho từng cấp Công đoàn ở từng nh vực phù hợp.

1.1.4 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam

Công đoàn ổ ch c và hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch , với nội dung

ơ ản như sau:

- Cơ quan ãnh đạo các cấp c a Công đoàn đều do bầu cử lập ra.

- Quyền quyế định cao nhất c a mỗi cấp Công đoàn huộc về Đại hội ông đoàn

cấp đó. Giữa hai kỳ Đại hội, ơ quan ãnh đạo là Ban Chấp hành.

- Ban Chấp hành Công đoàn á ấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể ãnh đạo,

cá nhân phụ trách, thiểu số phụ ùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục

tùng tổ ch c.

- Nghị quyết c a Công đoàn á ấp đượ hông qua heo đa số và phải được thi

hành nghiêm chỉnh.

- Khi mới thành lập hoặc tách nhập tổ ch ông đoàn, ông đoàn ấp trên trực

tiếp chỉ định Ban Chấp hành Công đoàn âm hời. Thời gian hoạ động c a Ban chấp

hành lâm thời không quá 12 tháng.

1.1.5 Hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam

Hệ thống tổ ch ông đoàn Việt Nam bao gồm các cấp ơ ản sau:

9

Tổng Li n đoàn ao động Việt Nam.

Li n đoàn ao động tỉnh, thành phố trực thuộ rung ương và ông đoàn ngành

rung ương.

Công đoàn ấp r n ơ sở.

Công đoàn ấp r n ơ sở gồm:

+ Công đoàn ngành địa phương;

+ Công đoàn Tổng Công ty;

+ Li n đoàn ao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

+ Công đoàn ơ quan một số Bộ, Ban c a Đảng, Đoàn hể Trung ương; ông

đoàn một số Sở ở địa phương; ông đoàn hu ông nghiệp tập trung; khu chế xuất và

cấp ương đương;

Công đoàn ơ sở, ông đoàn âm hời và nghiệp đoàn.

Công đoàn ơ sở và nghiệp đoàn được tổ ch c theo 4 loại hình:

+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn hông ó ổ ông đoàn, tổ nghiệp đoàn.

+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.

+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ông đoàn ộ phận, nghiệp đoàn ộ phận, kế

tiếp có tổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.

+ Công đoàn ơ sở ó ông đoàn ơ sở thành viên.

- Ngoài ra, còn có Ban cán sự ông đoàn ở nước ngoài. Tổ ch c và hoạ động c a

Ban cán sự ông đoàn Việt Nam ở nướ ngoài do Đoàn h tịch Tổng Li n đoàn ao

động Việ Nam qui định.

1.2. Vai trò củ ô r c bảo v quy n và lợi ích hợp pháp củ ời

l ng

Thứ nhất, vai trò của Công đoàn trong ký kết thoả ước lao động tập thể:

Thỏa ước lao động tập thể à văn ản thỏa thuận giữa tập thể ao động và người

sử dụng ao động về á điều kiện ao động và sử dụng ao động, quyền lợi và ngh a

vụ c a hai bên trong quan hệ ao động (Điều 44 Bộ luậ Lao động).

10

Theo qu định hì ông đoàn à một trong hai ch thể tham gia xây dựng thoả

ướ ao động tập thể. Nội dung thoả ướ ao động tập thể bao gồm những cam kết về

việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, iền ương, iền hưởng, định m c lao

động, an oàn ao động, vệ sinh ao động và bảo hiểm xã hội đối với người ao động.

Nhà nước khuyến khích các bên ký kết thoả ướ ao động tập thể với những qu định

có lợi hơn ho người ao động so với qu định c a pháp luậ ao động.

Thoả ướ ao động tập thể là công cụ pháp mà ông đoàn sử dụng để bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a tập thể ao động. Thông qua những nội

dung qu định trong thoả ướ ao động tập thể, người sử dụng ao động và người lao

động trong các doanh nghiệp ó ơ sở tôn trọng quyền lợi c a nhau, có tác dụng

khuyến khích và phát huy tính dân ch rong á đơn vị sản xuất kinh doanh, tạo nền

tảng pháp lý bảo vệ người ao động.

Thứ hai, vai trò của Công đoàn trong bảo đảm tiền lương và thu nhập của người

lao động:

Tiền ương được hiểu là số ượng tiền tệ mà người sử dụng ao động trả cho

người ao động hi người ao động hoàn thành công việc theo ch năng, nhiệm vụ do

pháp luậ qu định, hoặ do hai n đã hoả thuận trong hợp đồng ao động.

Điều mà người ao động quan tâm trên hết khi tham gia vào quan hệ ao động

hông gì há hơn à iền ương và hu nhập. Điều 55 Bộ luậ ao động qu định: tiền

ương a người ao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng ao động và được trả

heo năng suấ ao động, chấ ượng, hiệu quả công việc và m ương hông được

thấp hơn m ương ối thiểu do Nhà nướ qu định.

Để đảm bảo ho ông đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp thực hiện tốt vai trò

nà , Điều 57 Bộ luậ ao động qu định "khi xây dựng hang ương, ảng ương, định

m ao động, người sử dụng ao động phải tham khảo ý kiến c a Ban chấp hành công

đoàn ơ sở". Như vậ , ông đoàn ơ sở cần ch động nghiên c u đặ điểm sản xuất,

quy trình công nghệ, tổ ch ao động để góp ý kiến với Ban Giám đốc lựa chọn hình

th c trả ương hợp lý.

11

Vai trò c a Công đoàn rong ham gia giải quyết việc làm và cải thiện đời

sống vật chất, tinh thần ho người ao động

Việ àm, đời sống, chế độ hính sá h đối với người ao động là một trong những

mối quan âm hàng đầu c a tổ ch ông đoàn. Khoản 2 Điều 2 Luậ ông đoàn qu

định: Công đoàn đại diện và tổ ch người ao động tham gia quản ơ quan đơn vị,

tổ ch c, quản lý kinh tế xã hội, quản Nhà nước; trong phạm vi ch năng a mình,

thực hiện quyền kiểm tra giám sát hoạ động c a ơ quan, đơn vị heo qu định c a

pháp luậ . Để thực hiện quyền nà , ông đoàn đã iến hành tham gia giám sát việc

tuyển dụng ao động, kiểm tra việc xây dựng những tiêu chuẩn tuyển dụng, số ượng

và chấ ượng ao động cần tuyển dụng để đáp ng yêu cầu công việc, kiểm tra việc

thực hiện quy trình, th tục tuyển dụng, giao kết hợp đồng ao động heo qu định c a

pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi c a người ao động. Để tránh việ người sử dụng

ao động đơn phương hấm d t hợp đồng ao động với người ao động một cách tuỳ

tiện, khoản 2 Điều 17 Bộ luậ ao động qu định nếu người sử dụng ao động thấy cần

cho nhiều người ao động thôi việ rong rường hợp ha đổi ơ ấu hoặc công nghệ

thì phải công bố danh sá h, ăn vào nhu cầu c a doanh nghiệp, tay nghề, hoàn cảnh

gia đình và những yếu tố khác c a từng người để lần ượt cho thôi việ sau hi đã rao

đổi nhất trí với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp. Việc cho thôi việc

chỉ được tiến hành sau hi đã áo ho ơ quan ao động địa phương iết. Trong những

rường hợp người sử dụng ao động đượ phép đơn phương hấm d t hợp đồng lao

động hì rước khi chấm d t hợp đồng ao động người sử dụng ao động phải rao đổi

nhất trí với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở. Người sử dụng ao động được quyền tạm

đình hỉ công việc c a người ao động rong rường hợp cần thiết theo luậ định. Tuy

nhiên, trước khi quyết định tạm đình chỉ công việc của người lao động, người sử dụng

lao động phải tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Điều này khẳng

định tổ ch ông đoàn ơ sở là tổ ch c c a người ao động, đại diện cho tập thể lao

động và thiết thực bảo vệ quyền lợi c a người ao động.

Thứ ba, Vai trò của Công đoàn trong kỷ luật lao động và xử lý kỷ luật lao động:

12

Với sự đông đảo c a lự ượng ông nhân ao động, yêu cầu thống nhất trong sản

xuấ và đảm bảo một trật tự ao động hung n n người sử dụng ao động cần lập nên

quy chế kỷ luật chung cho toàn doanh nghiệp, đó à ỷ luậ ao động. Kỷ luật lao động

là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh

doanh thể hiện trong nội quy lao động; doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động trở lên

phải có nội quy lao động bằng văn bản. Kỷ luậ ao động thể hiện trong bảng nội quy

c a doanh nghiệp do người sử dụng ao động an hành. Tu nhi n, người ao động lại

à đối ượng ch yếu phải thực hiện bản nội quy ấ . Công đoàn với ư á h à đại diện

tập thể người ao động có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng dự thảo nội quy lao

động. Trước khi ban hành nội qu ao động, người sử dụng ao động phải tham khảo ý

kiến c a Ban chấp hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp (khoản 2 Điều 82 Bộ luật

ao động).

Việc xử lý kỷ luậ ao động mặc dù thuộc thẩm quyền c a người sử dụng lao

động song do việc xử lý kỷ luậ ao động là một việc hệ trọng ó i n quan đến danh

dự, việc làm c a người ao động. Đồng thời để bảo vệ lợi í h hính đáng a người lao

động và nâng cao hiệu quả giáo dụ người vi phạm, pháp luậ ao động qu định khi

xem xét kỷ luật bắt buộc phải có mặ đương sự và phải có sự tham gia c a Ban chấp

hành ông đoàn ơ sở trong doanh nghiệp và ũng u ầu người sử dụng ao động

phải ch ng minh được lỗi c a người ao động rước khi tiến hành xử lý vi phạm kỷ

luậ ao động.

Để bảo vệ cho cán bộ ông đoàn ơ sở ở các doanh nghiệp, pháp luậ qu định

rong rường hợp người sử dụng ao động sa thải, đơn phương hấm d t hợp đồng lao

động với Uỷ viên Ban chấp hành ông đoàn ơ sở thì phải có thoả thuận với Ban chấp

hành ông đoàn ơ sở; nếu sa thải, đơn phương hấm d t hợp đồng ao động với Ch

tịch Ban chấp hành ông đoàn ơ sở thì phải có thoả thuận với tổ ch ông đoàn ấp

trên.

Thứ tư, vai trò của Công đoàn trong bảo đảm an toàn lao động – vệ sinh lao

động và bảo hiểm xã hội

13

Bảo đảm an oàn ao động và vệ sinh ao động luôn là nội dung rất quan trọng

c a pháp luậ ao động, là một biện pháp ch yếu về cải thiện điều kiện ao động.

Trong phạm vi ch năng và qu ền hạn c a mình, ông đoàn iểm tra việc chấp hành

pháp luật về bảo hộ ao động. Khi phát hiện nơi àm việc có dấu hiệu nguy hiểm đến

tính mạng người ao động, ông đoàn ó qu ền yêu cầu người có trách nhiệm thực

hiện nay các biện pháp bảo đảm an oàn ao động.

Thứ năm, về bảo hiểm xã hội, dưới gó độ pháp lý, bảo hiểm xã hội là một chế

định bảo vệ người ao động, sử dụng nguồn tiền đóng góp a người ao động, người

sử dụng ao động và được sự tài trợ, bảo hộ c a Nhà nước nhằm trợ cấp vật chất cho

người được bảo hiểm rong rường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình quân do ốm

đau, ai nạn ao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hết tuổi ao động heo qu định c a

pháp luật hoặc khi chết.

Bảo hiểm xã hội ó ngh a rất lớn rong đời sống c a người ao động. Chính vì

vậ , ông đoàn ơ sở với ư á h à đại diện ho người ao động được pháp luật trao

quyền: trong phạm vi chức năng của mình, công đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp

luật về hợp đồng lao động, tuyển dụng lao động, cho thôi việc, tiền lương, tiền thưởng,

bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội và các chính sách khác liên quan đến quyền, nghĩa

vụ và lợi ích của người lao động (Điều 9 Luậ ông đoàn).

Thư sáu, vai trò của Công đoàn trong tham gia giải quyết tranh chấp lao động

và đình công

Tranh chấp ao động và đình ông à phản ng cao nhất c a người ao động đối

với người sử dụng ao động khi những quyền và lợi í h hính đáng a họ bị xâm

phạm.

Theo khoản 4 Điều 158 Bộ luậ ao động thì trong quá trình tranh chấp ao động

phải có sự tham gia c a đại diện ông đoàn và đại diện người sử dụng ao động. Đâ à

một quyền mang tính nguyên tắc, là yếu tố bắt buộc thể hiện vai trò c a ông đoàn

trong việc giải quyết tranh chấp ao động.

14

Đình ông à đấu tranh có tổ ch c c a tập thể ao động trong doanh nghiệp

haymột bộ phận ơ ấu c a doanh nghiệp bằng cách cùng nhau nghỉ việc nhằm yêu

cầu người sử dụng ao động đáp ng những quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong

quan hệ ao động.

Có thể nói đình ông à iện pháp trực tiếp, mạnh mẽ nhất c a người ao động để

yêu cầu người sử dụng ao động phải thực hiện đúng á ngh a vụ heo qu định, nhất

à đòi hoả mãn nhưng u sá h a người ao động về tiền ương, điều kiện làm việc

và nhưng đảm bảo xã hội nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a họ. Tập thể

người ao động chỉ được tiến hành đình ông hi ranh hấp ao động giữa tập thể lao

động và người sử dụng ao động đã được giải quyết theo trình tự giải quyết tranh chấp

ao động mà họ vẫn không thoả mãn. Theo qu định hì ông đoàn ơ sở là tổ ch c

duy nhất có quyền khởi xướng và ãnh đạo cuộ đình ông.

1.3 Cô V t Nam trong mối quan h v i các tổ ch c, cá nhân

1.3.1 Mối quan hệ giữa công đoàn với Đảng Cộng sản Việt Nam

Đảng Cộng sản Việ Nam à đội tiền phong c a giai cấp ông nhân, đồng thời, là

đội tiên phong c a nhân dân ao động và c a dân tộc Việ Nam; đại biểu trung thành

lợi ích c a giai cấp công nhân, nhân dân ao động và c a dân tộc.

Mối quan hệ giữa ông đoàn với Đảng được thể hiện:

- Đảng ãnh đạo ông đoàn; ông đoàn ham gia xâ dựng Đảng.

Đảng ãnh đạo ông đoàn ằng đường lối, nghị quyết, chỉ thị; ãnh đạo về chính

trị, ư ưởng, tổ ch c và cán bộ; thông qua cấp y và vai trò tiền phong, gương mẫu

c a đảng vi n; hường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạ động ông đoàn.

Đảng tôn trọng ính độc lập ương đối về mặt tổ ch c c a ông đoàn, ạo điều

kiện ho ông đoàn phá hu vai rò a mình.

- Trách nhiệm c a tổ ch ông đoàn với Đảng.

Công đoàn u n ru ền, phổ biến, vận động, thực hiện đường lối, nghị quyết c a

Đảng đến người ao động; hường xuyên phản ánh với Đảng những ý kiến, âm ư,

15

nguyện vọng c a người ao động để Đảng ãnh đạo Nhà nước hoàn thiện pháp luật,

chế độ, chính sách.

Công đoàn ồi dưỡng, giới thiệu đoàn vi n ưu ú để Đảng xem xét kết nạp; vận

động người ao động tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng.

1.3.2 Mối quan hệ giữa công đoàn với Nhà nước

Quan hệ giữa ông đoàn với Nhà nước là mối quan hệ cộng á ình đẳng và tôn

trọng lẫn nhau.

- Trách nhiệm c a Nhà nướ đối với tổ ch ông đoàn:

Nhà nướ a à Nhà nước pháp quyền xã hội ch ngh a, Nhà nước c a nhân dân,

do nhân dân, vì nhân dân, dưới sự ãnh đạo c a Đảng. Tất cả quyền lự nhà nước

thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông

dân và đội ngũ rí h , do Đảng Cộng sản Việ Nam ãnh đạo.

Nhà nước tạo ăn pháp , điều kiện vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, phương

tiện, tài chính, tài sản để ông đoàn hoạ động.

- Trách nhiệm c a ông đoàn với Nhà nước:

Tham gia quản nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia xây dựng, tuyên

truyền và kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan

đến ngh a vụ, quyền lợi c a người ao động.

Tổ ch c và vận động người ao động ham gia phong rào hi đua u nước; lao

động sản xuất, công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị c a đơn vị; vận động người

ao động tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước.

1.3.3 Mối quan hệ giữa công đoàn với người sử dụng lao động

Đâ à mối quan hệ giữa hai đại diện trong quan hệ ao động tại đơn vị, doanh

nghiệp.

Tr n ơ sở ình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, làm cho

quan hệ ao động hài hoà, ổn định, tiến bộ, góp phần để doanh nghiệp phát triển,

quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a người ao động được bảo đảm.

16

Người sử dụng ao động có trách nhiệm tạo điều kiện, ơ sở vật chất cho công

đoàn hoạ động heo qu định.

Công đoàn vận động người ao động tích cực sản xuất, công tác với năng suất

cao, chấ ượng và hiệu quả, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.

1.3.4 Mối quan hệ giữa công đoàn với các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức

xã hội khác

Công đoàn à hành vi n a Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; có mối quan hệ tôn

trọng, ình đẳng lẫn nhau với các tổ ch c chính trị - xã hội, tổ ch c xã hội khác, cùng

phối hợp thực hiện nhiệm vụ hung dưới sự ãnh đạo c a Đảng: Xây dựng và từng

ước hoàn thiện nền dân ch xã hội ch ngh a, ảo đảm dân ch được thực hiện trong

thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả á nh vực và xây dựng cuộc sống mới.

1.3.5 Mối quan hệ giữa công đoàn với người lao động

Công đoàn ó rá h nhiệm lắng nghe, tập hợp và phản ánh âm ư, ngu ện vọng

c a người ao động, đoàn vi n đến với Đảng, Nhà nướ ; đại diện người ao động đàm

phán, hương ượng, thoả thuận, giải quyết, kiểm ra, giám sá người sử dụng ao động,

bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a người ao động.

Trách nhiệm c a đoàn vi n, người ao động với tổ ch c ông đoàn à ự nguyện,

tích cực tham gia các hoạ động và xây dựng tổ ch ông đoàn.

1.3.6 Mối quan hệ giữa Công đoàn Việt Nam với quốc tế

Hợp tác quốc tế về ông đoàn được thực hiện r n ơ sở bảo đảm nguyên tắc bình

đẳng, tôn trọng độc lập, ch quyền quốc gia, phù hợp với pháp luật Việt Nam và thông

lệ quốc tế.

- Công đoàn Việt Nam là thành viên c a Tổ ch Lao động quốc tế (ILO)

- Công đoàn Việt Nam có quan hệ với nhiều tổ ch ông đoàn r n hế giới và là

thành viên tích cực c a Liên hiệp ông đoàn Thế giới.

17

1.4 Nhi m v , quy n hạn củ Cô á ấp

Thứ nhất, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các cơ quan Nhà

nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và tổ chức xã

hội nghề nghiệp như:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn

hoá, pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ.

Kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật, bảo đảm việc

thực hiện quyền lợi c a đoàn vi n, án ộ, công ch c, viên ch và người ao động.

Đấu ranh ngăn hặn tiêu cự , ham nhũng và á ệ nạn xã hội. Phát hiện và tham gia

giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết các tranh chấp ao động và thực hiện các quyền

c a ông đoàn ơ sở heo qu định c a pháp luật.

Phối hợp với th rưởng hoặ người đ ng đầu ơ quan, đơn vị tổ ch c thực hiện

Quy chế dân ch , tổ ch c hội nghị cán bộ, công ch ơ quan, đơn vị; cử đại diện

tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi c a đoàn vi n, án ộ, công

ch c, viên ch và người ao động. Hướng dẫn, giúp đỡ người ao động giao kết hợp

đồng ao động. Cùng với th rưởng hoặ người đ ng đầu ơ quan, đơn vị cải thiện

điều kiện làm việ , hăm o đời sống c a CNVCLĐ, ổ ch c các hoạ động xã hội, từ

thiện rong CNVCLĐ.

Tổ ch c vận động CNVCLĐ rong ơ quan, đơn vị hi đua u nước, thực hiện

ngh a vụ c a cán bộ, công ch c, viên ch , ao động tham gia quản ơ quan, đơn vị,

cải tiến lề lối làm việc và th tục hành chính nhằm nâng cao chấ ượng, hiệu quả công

tác.

Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.

Thứ hai, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp Nhà

nước

18

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn

hoá, pháp luật, khoa học kỹ thuật, nghề nghiệp.

Phối hợp với giám đốc tổ ch c thực hiện Quy chế dân ch ở doanh nghiệp, tổ

ch Đại hội công nhân viên ch , đại diện cho tập thể ao động ký kết thoả ước lao

động tập thể và hướng dẫn người ao động giao kết hợp đồng ao động; cử đại diện

tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi c a đoàn vi n và CNVCLĐ.

Tham gia với giám đốc giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu

nhập, đời sống và phúc lợi c a CNVCLĐ, ổ ch c các hoạ động xã hội, từ thiện trong

CNVCLĐ.

Kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế độ chính sách, pháp luậ . Đấu ranh ngăn

chặn các hiện ượng tiêu cực, tham nhũng, á ệ nạn xã hội. Phát hiện và tham gia

giải quyết các tranh chấp ao động và thực hiện các quyền c a ông đoàn ơ sở theo

qu định c a pháp luật.

Tổ ch c vận động đoàn vi n và CNVCLĐ rong doanh nghiệp hi đua u nước,

tham gia quản lý doanh nghiệp, phát huy sáng kiến nhằm nâng ao năng suất, chất

ượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.

Thứ ba, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các hợp tác xã sản xuất,

dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Tổ ch c phổ biến và hướng dẫn thực hiện

pháp luật, tham gia xây dựng các nội quy, quy chế quản lý hợp tác xã; giám sát thực

hiện hính sá h đối với đoàn vi n, xã vi n và người ao động. Đấu ranh ngăn hặn các

tệ nạn xã hội.

Phối hợp với Ban quản trị tổ ch á phong rào hi đua u nước, tổ ch Đại

hội xã vi n, đảm bảo việc làm, cải thiện điều kiện ao động; nâng cao trình độ nghề

19

nghiệp ho đoàn vi n, xã vi n, người ao động, hướng dẫn người ao động (không phải

xã viên) giao kết hợp đồng ao động.

Phối hợp với Ban quản trị hăm o đời sống ho đoàn vi n, xã vi n, người lao

động, tổ ch c các hoạ động xã hội, hăm hỏi, giúp đỡ đoàn vi n hi gặp hó hăn; ổ

ch c nghỉ ngơi, hăm quan, du ị h ho đoàn vi n, xã vi n, người ao động.

Phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.

Thứ tư, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp tư

nhân; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; doanh nghiệp có vốn đầu tư

nước ngoài; và các doanh nghiệp, đơn vị cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và các nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn. Tuyên truyền phổ biến các chế độ,

chính sách, giáo dục ý th c chấp hành Pháp luật c a Nhà nướ rong đoàn vi n và

người ao động, thực hiện các quyền c a Công đoàn ơ sở heo qu định c a pháp luật.

Hướng dẫn giúp đỡ người ao động giao kết hợp đồng lao động với người sử

dụng ao động.

Đại diện cho tập thể ao động xây dựng và ký thoả ướ ao động tập thể với

người sử dụng ao động, giám sát việc thi hành các chế độ chính sách, pháp luật, việc

thực hiện á điều khoản đã được ký kết trong thoả ước.

Đại diện cho tập thể ao động tham gia Hội đồng hoà giải ao động ơ sở và tham

gia giải quyết các tranh chấp ao động heo qu định c a pháp luật.

Tổ ch động vi n đoàn vi n và ao động hi đua u nướ để hoàn thành nhiệm

vụ, tham gia các hoạ động xã hội; giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp và cuộc sống; phối

hợp với người sử dụng ao động hăm o ải thiện điều kiện làm việ ho người lao

động. Đấu ranh ngăn hặn các tệ nạn xã hội.

Tuyên truyền phát triển đoàn vi n, xâ dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.

Thứ năm, quyền hạn, nhiệm vụ của nghiệp đoàn:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và các nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, 20

văn hoá. hổ biến, hướng dẫn việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật có liên

quan đến đời sống và điều kiện hành nghề c a người ao động.

Đại diện ho đoàn vi n nghiệp đoàn quan hệ với chính quyền địa phương và ơ

quan ch năng hăm o ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n.

Đoàn ế ương trợ, giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp và đời sống. Đấu ranh ngăn

chặn các tệ nạn xã hội.

Phát triển đoàn vi n, xâ dựng nghiệp đoàn vững mạnh.

Công đoàn ngành địa phương

Công đoàn ngành địa phương à ông đoàn ấp r n ơ sở tập hợp CNVCLĐ

cùng ngành, nghề thuộc các thành phần kinh tế r n địa bàn tỉnh, thành phố.

Công đoàn ngành địa phương do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố quyế định

thành lập (hoặc giải thể) sau khi thống nhất với Công đoàn ngành Trung ương.

Công đoàn ngành địa phương hịu sự chỉ đạo trực tiếp c a Li n đoàn Lao động

tỉnh, thành phố và sự chỉ đạo về ngành nghề c a Công đoàn ngành Trung ương để chỉ

đạo á ông đoàn ơ sở r n địa bàn.

Thứ sáu, nhiệm vụ, quyền hạn của Công đoàn ngành địa phương:

Tổ ch c triển khai các ch rương ông tác c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành

phố, c a Công đoàn ngành Trung ương và Nghị quyế Đại hội Công đoàn ấp mình.

Tham gia với ơ quan quản lý cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội c a ngành ở

địa phương, á vấn đề ó i n quan đến trách nhiệm và lợi ích ngành, nghề, xây dựng

đội ngũ ông nhân, vi n h và ao động trong ngành.

Hướng dẫn, thông tin về pháp luật và các chế độ, chính sách, khoa học - kỹ thuật

ngành, nghề, chỉ đạo ông đoàn ấp dưới thực hiện các chế độ, hính sá h ao động

ngành, nghề. Tổ ch á phong rào hi đua u nước, tuyên truyền, giáo dụ đường

lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà nước, nhiệm vụ c a Công

đoàn và ru ền thống, ngh a vụ, quyền lợi c a CNVCLĐ rong ngành.

21

Phối hợp với Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách ngành, nghề, bảo

vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a CNVCLĐ rong ngành.

Phát triển đoàn vi n và ông đoàn ơ sở trong các thành phần kinh tế, thực hiện

công tác tổ ch c, cán bộ theo phân cấp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố, xây

dựng Công đoàn ơ sở, Nghiệp đoàn vững mạnh.

Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là

LĐLĐ hu ện ).

Li n đoàn Lao động huyện là Công đoàn ấp r n ơ sở, tập hợp CNVCLĐ r n

địa bàn huyện.

Li n đoàn Lao động huyện do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố quyế định

thành lập (hoặc giải thể) và chỉ đạo trực tiếp.

Li n đoàn Lao động huyện quyế định thành lập, giải thể và chỉ đạo trực tiếp

Công đoàn ấp r n ơ sở à Công đoàn Giáo dục huyện và ông đoàn ơ sở, nghiệp

đoàn đóng r n địa bàn (trừ những ơ sở đã rực thuộ Li n đoàn Lao động tỉnh, thành

phố, Công đoàn ngành địa phương và ông đoàn Tổng Công ty).

Thứ bảy, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên đoàn Lao động huyện:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn.

Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết và ch rương ông á a Liên

đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Chỉ thị, Nghị quyết c a cấp uỷ Đảng và Nghị quyết

Đại hội Công đoàn ấp mình. Tham gia với cấp uỷ Đảng, ơ quan Nhà nước về các

ch rương phá riển kinh tế - xã hội và các vấn đề ó i n quan đến việ àm, đời

sống c a CNVCLĐ ( công nhân viên ch ao động).

Tổ ch phong rào hi đua u nước, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã

hội, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.

Vận động đoàn vi n, CNVCLĐ ham gia á hoạ động xã hội, hướng dẫn các

hình th c, biện pháp hăm o đời sống, cải thiện điều kiện làm việ , xoá đói giảm 22

nghèo, xây dựng nếp sống văn hoá, đấu ranh ngăn hặn tiêu cự , ham nhũng và á

tệ nạn xã hội.

Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nước cấp huyện, Công đoàn ngành

địa phương, ông đoàn Tổng Công ty để kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ,

chính sách, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ao động đối với á ơ sở đóng

r n địa bàn.

Thực hiện công tác phát triển đoàn vi n, hành ập Công đoàn ơ sở, Nghiệp

đoàn, ông á ổ ch c, cán bộ theo phân cấp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố;

xây dựng ông đoàn ơ sở vững mạnh.

Công đoàn á hu Công nghiệp, khu Chế xuất, khu Công nghệ cao (gọi chung là

Công đoàn KCN).

Công đoàn KCN à ông đoàn ấp r n ơ sở do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành

phố quyế định thành lập, giải thể và chỉ đạo trực tiếp.

Công đoàn KCN qu ế định thành lập, giải thể và chỉ đạo á Công đoàn ơ

sở thuộ á đơn vị do địa phương hành ập hoạ động trong các khu công nghiệp;

chỉ đạo ông đoàn ơ sở thuộ Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công

ty c a Trung ương hoạ động trong các khu Công nghiệp.

Thứ tám, nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn KCN:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

Nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn; giáo dụ nâng ao rình độ chính trị, văn

hoá, pháp luậ ho CNVCLĐ rong á hu ông nghiệp. Tổ ch c triển khai thực hiện

chỉ thị, nghị quyết c a Đảng, chỉ thị, nghị quyết và ch rương ông á a ông đoàn

cấp trên, Nghị quyế Đại hội Công đoàn ấp mình.

Phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp, ơ quan quản ao động địa

phương iểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luậ ao động,

giải quyết tranh chấp ao động, đơn hư hiếu nại c a CNVCLĐ trong các khu công

nghiệp.

23

Hướng dẫn, chỉ đạo á ông đoàn ơ sở: Xây dựng, hương ượng, ký thoả ước

ao động tập thể, tham gia xây dựng nội qu ao động, thành lập Hội đồng hoà giải lao

động ơ sở, giải quyết tranh chấp ao động; tổ ch á phong rào hi đua u nước,

an toàn vệ sinh ao động, các hoạ động văn hoá, hể thao, phòng chống tệ nạn xã hội;

phối hợp với người sử dụng ao động hăm o đời sống CNVCLĐ.

Phát triển đoàn vi n, hành ập ông đoàn ơ sở, xây dựng ông đoàn ơ sở vững

mạnh; thực hiện công tác quản lý cán bộ ông đoàn heo phân ấp c a Li n đoàn Lao

động tỉnh, thành phố.

Hướng dẫn, chỉ đạo á Công đoàn ơ sở thuộ Công đoàn ngành Trung ương,

ông đoàn Tổng Công ty c a Trung ương rong hu ông nghiệp theo thẩm quyền.

Thứ chín, nhiệm vụ, quyền hạn Công đoàn Tổng Công ty (CĐTCT).

Công đoàn Tổng Công à ông đoàn ấp r n ơ sở tập hợp CNVCLĐ rong

á ơ sở c a Tổng Công ty.

Tổng Công ty do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộ Trung ương qu ết

định thành lập hì CĐTCT đó do Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố thành lập và chỉ

đạo trực tiếp.

Tổng Công ty do Bộ quyế định thành lập hì CĐTCT đó do Công đoàn ngành

Trung ương hành ập và chỉ đạo trực tiếp.

Tổng Công ty do Th ướng Chính ph quyế định thành lập thì việc thành lập và

chỉ đạo CĐTCT đó do Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn Li n đoàn Lao động Việt Nam

quyế định.

Nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn Tổng Công ty:

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

Nước và nhiệm vụ c a tổ ch ông đoàn. Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị

quyết, Ch rương ông á a Công đoàn ấp trên và Nghị quyế đại hội CĐTCT.

Tham gia với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty về quy hoạch, kế

hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế c a Tổng Công ty, tham gia xây dựng và kiểm tra

giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, chế độ tiền ương, iền hưởng và các quy 24

định có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp hính đáng a đoàn vi n, CNVCLĐ

trong Tổng Công ty.

Phối hợp với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc thực hiện Quy chế dân ch ở ơ

sở, tổ ch Đại hội công nhân, viên ch ; đại diện ho đoàn vi n, ký thoả ước lao

động tập thể c a CNVCLĐ với Tổng Giám đốc Tổng Công ty phù hợp với các quy

định c a pháp luật, tham gia các Hội đồng c a Tổng Công để giải quyết các vấn đề

ó i n quan đến CNVCLĐ.

Chỉ đạo á Công đoàn ơ sở thuộ CĐTCT hực hiện các hình th c tham gia

quản lý, thực hiện pháp luậ ao động và luậ Công đoàn, ổ ch phong rào hi đua

u nước; giáo dụ heo đặ điểm ngành, nghề, hướng dẫn công tác bảo hộ ao động,

bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách ngành, nghề khác.

Quyế định thành lập hoặc giải thể á Công đoàn ơ sở thuộ CĐTCT. Thực

hiện công tác cán bộ theo sự phân cấp c a ông đoàn ấp trên, chỉ đạo xây dựng Công

đoàn ơ sở vững mạnh.

Tiếp nhận ý kiến tham gia và chỉ đạo c a á Li n đoàn Lao động địa phương,

ông đoàn KCN đối với á ông đoàn ơ sở, ông đoàn ơ sở thành viên c a Tổng

Công đóng r n địa phương heo hẩm quyền.

Thứ mười, nhiệm vụ, quyền hạn liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố

Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố được tổ ch heo địa giới hành chính tỉnh,

thành phố, do Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn qu ế định thành lập (hoặc giải thể) phù

hợp với á qu định c a Luậ Công đoàn.

Đối ượng tập hợp c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố gồm đoàn vi n,

CNVCLĐ r n địa bàn.

Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố chỉ đạo trực tiếp á Li n đoàn Lao

động huyện, ông đoàn ngành địa phương, Công đoàn Tổng Công ty (thuộc tỉnh,

thành phố), ông đoàn á hu ông nghiệp và á Công đoàn ơ sở, Nghiệp đoàn rực

thuộc (kể cả Công đoàn ơ sở á đơn vị c a Trung ương hông ó Công đoàn ngành

Trung ương hoặ ông đoàn Tổng Công ty). 25

Nhiệm vụ, quyền hạn c a Li n đoàn Lao động tỉnh, thành phố.

Tuyên truyền đường lối, ch rương a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch Công đoàn.

Đại diện, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n,

CNVCLĐ r n địa bàn.

Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết c a Ban Chấp hành, Đoàn Ch tịch

Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam và Nghị quyế Đại hội Công đoàn ỉnh, thành

phố; các Chỉ thị, Nghị quyết c a Đảng, Chính sách, Pháp luật c a Nhà nước. Tham gia

với cấp uỷ Đảng, ơ quan Nhà nước tỉnh, thành phố về các ch rương, ế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội và các vấn đề ó i n quan đến đời sống, việ àm và điều kiện

làm việc c a CNVCLĐ r n địa bàn. Tổ ch c phong rào hi đua u nước, các hoạt

động xã hội c a CNVCLĐ r n địa bàn.

Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nướ , Công đoàn ngành Trung

ương ổ ch c thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật và các chính sách có liên

quan trực tiếp đến CNVCLĐ rong á ơ quan, doanh nghiệp. Tham gia hội đồng

trọng ài ao động ở địa phương, hướng dẫn và chỉ đạo việc giải quyết tranh chấp lao

động, ham gia điều tra tai nạn ao động, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, hính đáng

người ao động trong các doanh nghiệp đóng r n địa bàn.

Chỉ đạo á ông đoàn ngành địa phương, ông đoàn Tổng Công ty (thuộc tỉnh,

thành phố), Li n đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ông đoàn

các khu công nghiệp và cấp ương đương hực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Hướng dẫn, chỉ đạo á Công đoàn ơ sở c a Công đoàn Tổng Công ty thuộc

Trung ương và á Công đoàn ơ sở trực thuộ Công đoàn ngành Trung ương, đóng

r n địa bàn tỉnh, thành phố những nội dung sau đâ :

Triển khai thực hiện Nghị quyết c a Đảng, các ch rương, ế hoạch phát triển

kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.

Phối hợp với á ơ quan h năng a Nhà nước ở địa phương; iểm tra, thanh

ra ao động; điều tra các vụ tai nạn ao động; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp 26

ao động; đại diện bảo vệ người ao động rướ người sử dụng ao động, ơ quan Nhà

nước và trong quá trình tham gia tố tụng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ,

hính sá h đối với người ao động.

Tổ ch c giáo dụ nâng ao rình độ văn hoá và nghề nghiệp cho công nhân viên

ch ao động, tổ ch c các hoạ động văn hoá, hể dục thể thao, quản lý nhà văn hoá

ông nhân, ông đoàn; ổ ch c các trung tâm giới thiệu việ àm, văn phòng ư vấn

pháp luậ heo qu định c a Nhà nước và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam.

Thực hiện quy hoạch, quản , đào ạo, bồi dưỡng cán bộ và thực hiện chính sách

cán bộ theo phân cấp c a Tỉnh uỷ, Thành uỷ và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam.

Hướng dẫn, chỉ đạo đại hội á ông đoàn ấp dưới; xây dựng Công đoàn ơ sở

và nghiệp đoàn vững mạnh.

Thực hiện quan hệ đối ngoại heo qu định c a Đoàn Ch tịch Tổng Li n đoàn

Lao động Việt Nam.

Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn

Quyế định hương rình, nội dung hoạ động c a Công đoàn nhằm thực hiện

Nghị quyế Đại hội Công đoàn oàn quốc và các Nghị quyết c a Đảng Cộng sản Việt

nam; chỉ đạo và hướng dẫn hoạ động c a các cấp ông đoàn. Tu n ru ền đường lối,

ch rương a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà nước và nhiệm vụ c a tổ ch c

Công đoàn. Chỉ đạo công tác nghiên c u lý luận công đoàn, ổng kết thực tiễn về giai

cấp công nhân và hoạ động ông đoàn.

Tham gia quản Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; tham gia xây dựng và kiểm

tra giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luậ ó i n quan đến ngh a vụ,

quyền lợi c a công nhân, viên ch và ao động; tổ ch c, quản lý công tác nghiên c u

khoa học kỹ thuật bảo hộ ao động. Cử đại diện tham gia các Uỷ ban, Hội đồng quốc

gia về các vấn đề ó i n quan đến người ao động.

Xây dựng và chỉ đạo thực hiện á hương rình, iện pháp phối hợp với Nhà

nướ để bồi dưỡng nâng ao rình độ văn hoá, hính rị, chuyên môn, nghề nghiệp cho

CNVCLĐ đáp ng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đấ nước. Phối hợp với Nhà 27

nước, Mặt trận Tổ quốc Việ Nam và á đoàn hể ở Trung ương ổ ch c các phong

rào hi đua u và á hoạ động xã hội rong CNVCLĐ.

Quyế định phương hướng, biện pháp đổi mới tổ ch c, cán bộ. Thực hiện quy

hoạch, quản , đào ạo, bồi dưỡng và á hính sá h đối với cán bộ ông đoàn.

Tổ ch c quản lý các hoạ động kinh tế, tài chính, tài sản ông đoàn heo qu định

c a pháp luật và Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam; chỉ đạo các hoạ động văn hoá,

thể thao, du lịch, nghỉ ngơi a Công đoàn á ấp.

Mở rộng quan hệ đối ngoại với các tổ ch Công đoàn á nước, các tổ ch c

quốc tế heo đường lối, hính sá h đối ngoại c a Đảng và Nhà nước.

Thông qua quyết toán, dự toán ngân sách hàng năm, qu ế định các ch rương,

biện pháp quản lý tài chính, tài sản Công đoàn.

1.5 Tóm tắ ơ 1:

Chương 1 n u n á ơ sở lý thuyết về ông đoàn. Công đoàn à ổ ch c chính

trị - xã hội c a giai cấp công nhân và c a người ao động cùng với ơ quan Nhà nước,

tổ ch c kinh tế, tổ ch c xã hội hăm o và ảo vệ quyền lợi c a cán bộ, công nhân,

viên ch c và những người ao động khác; tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham

gia kiểm tra, giám sát hoạ động c a ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế; giáo dục cán

bộ, công nhân, viên ch c và những người ao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Từ đó ó hể thấ được vai trò quan trọng c a hoạ động ông đoàn trong doanh

nghiệp nói chung và tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành nói

ri ng. Đâ à nền tảng để tác giả ước vào phân tích thực trạng c a doanh nghiệp tại

hương 2.

28

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA

CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT

TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH

2.1 Mô hình hoạ ng Công ty cổ phần phát triển và dịch v Nhà Bến Thành

2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành

Tiền thân c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành là Công ty

phát triển và dịch vụ Nhà Quận 1. Đến năm 1997, công ty TNHH MTV Phát triển

Nhà Bến Thành theo quyế định số 7448/QĐ-UB-KT ngà 26 háng 12 năm 1997 a

UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Tổng công ty Bến Thành ( r n ơ sở

hợp nhất 10 doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND Quận 1) trở thành công ty thành

viên hạ h oán độc lập thuộc Tổng công ty Bến Thành.

29

Theo quyế định số 6372/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 c a UBND thành phố Hồ

Chí Minh về việc cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH

MTV Phát triển Nhà Bến Thành, ngày 01/10/2015 Công ty cổ phần phát triển và dịch

vụ Nhà Bến Thành chính th c hoạ động với vốn điều lệ là 80 tỷ đồng, rong đó phần

vốn nhà nước chiếm 49% do Tổng công ty Bến Thành quản , 51% do á đối á ư

nhân sở hữu. Trong suốt thời gian 25 năm hoạ động, á nh vực dịch vụ bấ động

sản, xây dựng… à những mảng inh doanh hính mà Công đang hực hiện với số

ao động ha đổi theo nhu cầu công việc từ 20 đến 100 lao động, rong đó đoàn vi n

Công đoàn du rì hường xuyên trên 90% tổng số ao động.

Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ

BẾN THÀNH

Tên tiếng Anh : BEN THANH HOUSING DEVELOPMENT AND

SERVICES JOINT STOCK COMPANY

 Tên giao dịch : BENTHANH HOUSE

 Trụ sở chính : 65 Nguyễn Du, hường Bến Nghé, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh

 Điện thoại : (84-8) 38296577 – 38294740 Fax: (84- 8) 38297793

Website : w.w.w benthanhhouse@vnn.vn

Ngành nghề kinh doanh dự kiến

Kinh doanh nhà, hu dân ư, hu hương mại;

Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng, th y lợi;

Xây dựng công trình giao thông, cầu đường;

Kinh doanh, cung ng xuất nhập khẩu các loại vật liệu xây dựng;

Thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng

và san lắp mặt bằng;

Tư vấn xây dựng;

Lập dự toán công trình;

Đo đạc bản đồ;

Quản lý dự án đầu ư xâ dựng công trình;

30

Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng;

2.1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành

Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động heo Điều lệ tổ

ch c và hoạ động c a Công do Đại hội đồng cổ đông hông qua, ăn theo các

quy định c a Luật doanh nghiệp, dưới sự quản trị, giám sá và điều hành c a Hội đồng

quản trị, Ban kiểm soá , Giám đố và á hó Giám đốc Dự kiến bộ máy tổ ch c c a

Công như sau:

Đại hội đồng cổ đông;

Hội đồng quản trị;

Ban kiểm soát;

Giám đốc;

hó Giám đốc phụ trách các bộ phận nghiệp vụ;

hó Giám đốc phụ trách Kế hoạch – kinh doanh;

Kế oán rưởng;

Các bộ phận nghiệp vụ: Nhân viên phụ rá h nhận sự

Nhân vi n phu rá h hành hính, pháp chế

Nhân vi n iếp tân

Lái xe

Phòng kế hoạch kinh doanh :

Tổng quản ý

Nhân viên phụ rá h rung âm dị h vu

Nhân vi n phu rá h nghiệp vu

Tổ kỹ thuật

Nhân viên phụ trách tài chính

Phòng kế toán :

Phó phòng

Kế oán hanh oán

31

Sau khi chuyển sang hoạ động theo hình th c cổ phần, mô hình tổ ch c c a

Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành được thể hiện ở sơ đồ sau:

Hình 2.1: Cơ ấu tổ ch c của Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến

Thành

Nguồn: Công đoàn công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển và dịch

vụ Nhà Bến Thành

Tình hình kinh tế c a nước ta trong những năm qua inh ế ó ước phục hồi

nhưng môi rường inh doanh và năng suất vẫn còn thấp trong khi hội nhập quốc tế

32

ngày càng cao và công ty Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành ũng

không ngoại lệ.

Th m vào đó, năm 2015 - 2016 là những năm ông hoạ động với bộ máy,

mạng ưới kinh doanh, lự ượng ao động ó ha đổi so với năm 2014 (do công ty

chuyển đổi loại hình kinh doanh từ công ty TNHH sang công ty cổ phần từ tháng

10/2015). Cùng lúc bối cảnh hó hăn hung a nền kinh tế cả nước và TP.HCM,

ông ũng ó những thuận lợi và hó hăn ri ng rong hoạ động kinh doanh, cụ

thể:

K ó k ă

Th nhấ : Trong xu hướng chung c a nền kinh tế thị rường, việc kinh doanh

cạnh tranh ngày càng gay gắt, tạo áp lực trong quá trình hoạ động kinh doanh c a

công ty về doanh thu và lợi nhuận.

Th hai: Nhà nướ điều chỉnh giá tiền hu đấ ăng ao mỗi năm, ảnh hưởng

đến kết quả hoạ động kinh doanh c a công ty.

Th ba: Sau khi cổ phần hóa, ơ ấu tổ ch c c a công ty vẫn rong giai đoạn tái

cấu trúc, hoàn thiện để phù hợp với định hướng phát triển và nh vực hoạ động c a

công ty với tình hình hiện nay.

Thuận lợi

Công ty luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát c a Hội đồng quản trị.

Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía cổ đông ớn.

Có mối quan hệ với á đối tác.

Đội ngũ án ộ, nhân viên ngày càng có kinh nghiệm, đáp ng yêu cầu ngày

àng ao rong môi rường sản xuất kinh doanh cạnh tranh.

Truyền thống đoàn ết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến c a toàn thể

CBNV công ty.

33

2.1.4 Đặc điểm mô hình hoạt động Công đoàn công ty cổ phần phát triển và

dịch vụ Nhà Bến Thành

Là tổ ch ơ sở c a Công đoàn Tổng Công ty Bến Thành thông qua Công đoàn

Việt Nam, Li n đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh, đại diện cho cán bộ, công

nhân viên ch và người ao động đang àm việc tại Công ty cổ phần phát triển và dịch

vụ Nhà Bến Thành.

Công đoàn công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành có nhiệm vụ

sau:

- Tuyên truyền đường lối ch rương c a Đảng, chính sách pháp luật c a nhà

nước và nhiệm vụ c a tổ ch c Công đoàn. Tổ ch c triển khai các ch rương công tác

c a Liên đoàn lao động Thành phố, Chỉ thị, Nghị quyết c a Đảng y Tổng công ty và

Nghị quyết c a Đại hội Công đoàn Tổng công ty.

Tham gia Xây dựng và kiểm tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, chế độ

tiền ương, tiền hưởng và các quy định khác có liên quan đến quyền và lợi ích hợp

pháp chính đáng c a CNVC LĐ trong công ty.

Phối hợp với các ban c a LĐLĐ Thành phố kiểm tra giám sát việc thực hiện chế

độ chính sách, pháp luật lao động, giải quyết đơn hư khiếu nại tố cáo c a người lao

động và chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động tại các Công đoàn ơ sở trong Tổng

công ty.

Tham gia quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng c a người Lao

động trong doanh nghiệp. Tham gia hương ượng ký thỏa ước lao động tập thể ở ơ

sở. Tham gia xây dựng nội quy lao động và thành lập Hội đồng hòa giải.

Xây dựng quy chế phối hợp công tác giữa công đoàn công ty với Giám đốc Tổng

công ty để giải quyết những vấn đề có liên quan đến người lao động.

Tổ ch c phong trào thi đua lao động giỏi, phong trào thi đua người tốt việc tốt,

phong trào giỏi việc nước đảm việc nhà, phong trào đảm bảo ATLĐ (an toàn lao

động), chỉ đạo thực hiện cuộc vận động “ Xây dựng nếp sống Văn hóa Công nhân

34

“vận động các đoàn viên Công đoàn; người lao động trong các công đoàn ơ sở tham

gia các hoạt động xã hội, các hoạt động Văn hóa, Văn nghệ, TDTT (thể dục thể thao)

và phòng chống tệ nạn xã hội trong CNVC LĐ”.

Phát triển đoàn viên và xây dựng công đoàn vững mạnh.

2.2 Thực trạng mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch ô ại

Công ty cổ phần phát triển và dịch v nhà Bến Thành

Trong á năm gần đâ , tình hình kinh tế thế giới bị kh ng hoảng á động đến

kinh tế trong nước, ảnh hưởng đến hoạ động sản xuấ inh doanh và đời sống người

ao động. Tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều hó hăn; doanh nghiệp đã ập

trung ổn định sản xuất, tìm giải pháp nhằm hạn chế hó hăn, hực hiện ổn định đời

sống người ao động bằng các giải pháp thực hành tiết kiệm, hỗ trợ thu nhập cho người

ao động; từ đó giảm bớ hó hăn rong sản xuất kinh doanh. Kết quả tình hình tư

tưởng c a người ao động ổn định, hầu hế đều nhận th c tình hình kh ng hoảng kinh

tế và sản xuấ inh doanh hó hăn, n n Người ao động đã đồng hành chia sẻ khó

hăn với doanh nghiệp. Về đời sống Người ao động gặp nhiều hó hăn do giá ả cao

so với thu nhập; thu nhập ình quân ình quân rong ông 4.300.000 đồng/ người/

tháng.

Tuy nhiên, bên cạnh đó ũng có thể thấy thực tế hiện nay tổ ch c Công đoàn

hưa thực sự làm ch , đặc biệt là công đoàn cấp ơ sở và tổ ch ông đoàn ại Công

ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ũng không ngoại lệ. Tiếng nói c a

Công đoàn còn quá nhẹ và mờ nhạt, việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người

lao động còn kém hiệu quả. Mặc dù pháp luật trao quyền c a Công đoàn rất rộng, nh

vực nào liên quan đến quyền và lợi ích c a người lao động đều có sự tham gia c a

Công đoàn. Pháp luật quy định cho Công đoàn có quyền được hương ượng, thảo

luận, tham khảo ý kiến, quyền được trao đổi nhất trí nhưng hưa có những quy định để

đảm bảo cho Công đoàn có quyền quyết định cụ thể. Trong khi đó, quyền quyết định

lại nằm trong tay người sử dụng lao động.

35

Vì vậy, trên thực tế người sử dụng lao động khi quyết định một vấn đề nào đó

trong doanh nghiệp tuy có trao đổi, hương ượng, thỏa thuận, tham khảo ý kiến c a

công đoàn nhưng đó chỉ là hình th c chiếu lệ cho đúng với quy định pháp luật. Công

đoàn dù không đồng ý với quyết định c a người sử dụng lao động vẫn có quyền ra

quyết định cuối cùng.

Thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch ông đoàn ại Công

ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành được thể hiện ở các nội dung bên

dưới.

2.2.1 Kết quả đạt được của Công đoàn Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ

nhà Bến Thành

* Về công tác thi đua góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã đẩy mạnh

các phong trào thi đua rong CNVC-LĐ và đoàn vi n ông đoàn, trọng tâm là phong

rào hi đua “Lao động giỏi, ao động sáng tạo, luyện tay nghề, thi thợ giỏi, nâng cao

nghiệp vụ chuyên môn”.

Tập trung vào các nội dung:

+ Tăng năng suấ ao động, chấ ượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo các

tiêu chuẩn đ khả năng ạnh tranh trên thị rường rong và ngoài nước.

+ Thi đua sáng iến - cải tiến kỹ thuật, tạo ra nhiều sản phẩm mới có chấ ượng

cao, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, mở rộng thị rường. Góp

phần xây dựng hương hiệu c a công ty trên thị rường.

+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xây dựng công sở ngà àng văn minh sạch

đẹp, xây dựng tác phong công nghiệp - chuyên nghiệp, tạo sự gắn bó trách nhiệm c a

người ao động với doanh nghiệp và doanh nghiệp với người lao động.

* Về công tác chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng cho người lao

động.

V thực hi n chế í sá l ng

36

Công đoàn ông à ông đoàn ơ sở đã ập trung thực hiện phong trào mùa

Xuân, cụ thể hướng dẫn và phối hợp với ãnh đạo doanh nghiệp thực hiện qui chế dân

ch , tổ ch Đại hội công nhân viên ch c (CNVC), Hội nghị người ao động để người

ao động phát huy dân ch ơ sở, ký kết thỏa ướ ao động tập thể, đẩy mạnh phong

rào hi đua ao động giỏi, thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và bảo

đảm chế độ chính sách pháp luậ ho Người ao động, doanh nghiệp đã ổ ch Đại hội

CNVC và Hội nghị Người ao động đúng heo qui định.

- Công đoàn ông giám sá hực hiện chế độ hính sá h đối với người lao

động, hầu hế á đơn vị đều duy trì thực hiện tố , đảm bảo các chế độ chính sách; các

rường hợp mất việc và nghỉ hưu đều thực hiện đúng pháp uật.

*Cô á ă l ời số ờ l ng.

- Nắm bắ ình hình đời sống người ao động trong hệ thống, Công đoàn tổng

ông đã tặng 250 phần quà ho ông nhân ao động có hoàn cảnh hó hăn nhân dịp

Tết; hỗ trợ sửa chữa và xây dựng ăn nhà (155 riệu), hăm ặng quà ho 43 người lao

động bệnh nan y và 22 cháu khuyết tậ à on ông nhân ao động, với tổng số tiền 258

triệu đồng và công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã

tham gia tích cực vào hoạ động này.

- Công đoàn tổng công ty đã tổ ch c trao 43 suất học bổng Nguyễn Đ c Cảnh,

với số tiền 133 triệu đồng ho on em người lao động có hoàn cảnh hó hăn; hỗ trợ

học phí cho 10 con em người ao động có hoàn cảnh hó hăn đến rường với số tiền

12 triệu đồng, tặng quà cho 694 cháu nhân ngày Quốc tế thiếu nhi; u n dương 156 là

học sinh giỏi – xuất sắc với số tiền 113 triệu đồng công đoàn ại Công ty cổ phần phát

triển và dịch vụ nhà Bến Thành đã đồng hành sát cánh cùng tổng công ty.

Nhìn chung, việ hăm o đời sống đoàn vi n và người ao động đã hực hiện tốt.

Tuy nhiên, các hoạ động cần tập rung hơn nữa công tác hỗ trợ học phí cho con em

người ao động đến rường.

* Công tác tuyên truy n giáo d c

37

Tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành, Công đoàn ại đã ổ

ch c nhiều hoạ động như arao e, mạn đàm hoạ động ông đoàn, ôn ru ền thống,

hăm o ho đoàn vi n, ổ ch c các giải thể dục thể hao như Hội diễn văn nghệ. Qua

các họa động nà đã ạo đượ hông hí vui ươi ho đoàn vi n và ôn ại truyền thống

ngày thành lập Công đoàn Việt Nam.

- Các cán bộ Công đoàn được tham dự học tập Nghị quyế Trung ương V và một

số tình hình tranh chấp tại biển Đông.

- Tham gia hoạ động chào mừng 15 năm hành ập Tổng công ty Bến Thành, cụ

thể hội thi bài viế “15 năm những kỷ niệm đáng nhớ”, hội thi ảnh ch đề “ Tầm nhìn

mới – giá trị mới” ó ảnh tham gia c a đoàn vi n ham gia.

* Công tác Tổ ch c

- Tham gia Đại hội Công đoàn Tổng công ty Bến Thành nhiệm kỳ 2012 - 2017

- Công tác xây dựng Công đoàn vững mạnh đều được các cấp ông đoàn ập

trung xây dựng, việc thực hiện Điều lệ, nghị quyế Công đoàn đều tổ ch c thực hiện

tốt, chế độ sinh hoạ đượ du rì hường xuyên.

- Trong 9 háng đã phá riển đượ 68 đoàn vi n, ổng số đoàn vi n à đảm bảo tỷ

lệ đoàn vi n đạt theo Nghị quyết c a Đại hội.

- Trong công tác tham gia xây dựng Đảng, tập rung rao đổi, rà soát với đoàn

vi n ưu ú giới thiệu ho đảng. Ngoài ra, Ban chấp hành ông đoàn đã í h ực trong

hoạ động đóng góp iến cho cấp y và cấp vi n ơ sở đảng theo tinh thần Nghị

quyế Trung ương IV.

* Công tác Kiểm tra

Qua kiểm ra, ông đoàn ại doanh nghiệp đều chấp hành tố điều lệ và quản lý tài

hánh Công đoàn; u nhi n hoạ động ông đoàn ại doanh nghiệp còn gặp nhiều khó

hăn về on người, về thời gian … nên thực hiện hưa ốt chế độ sinh hoạt ban chấp

hành và xây dựng các quy chế hoạ động ông đoàn heo qu định.

* Công tác Nữ công & hoạ ng xã h i

Công tác Nữ công:

38

Ban Nữ ông đã được c ng cố, hoạ động Nữ ông đã hực hiện được nhiều nội

dung như: ông nhận 8 chị đạt Phụ nữ 2 giỏi, rong đó ó 31 chị đạt 2 giỏi tiêu biểu;

vận động đoàn vi n ham gia hội thi viết về “Hình ảnh người Mẹ” và “Su ngh về vai

trò c a Người Phụ nữ Việ Nam rong gia đình”, ó 12 ài ham gia, đã hen hưởng

cho 4 cá nhân và 2 tập thể đã ham gia ốt hội thi trên;

- Ban nữ ông Công đoàn ơ sở hăm 3 nữ ao động nữ ốm đau với số tiền 5 triệu

đồng, hỗ trợ cho 5 ao động nữ hó hăn. Ngoài ra Ban Nữ công tham gia với đơn vị

tổ ch c Ngày hội gia đình 28/6, họp mặt truyền thống, sinh hoạt ngoài trời, nghe báo

áo hu n đề.

* Công tác xã h i từ thi n:

- Việc thực hiện đóng góp quỹ xã hội Tổng Công , Đảng y Tổng Công đã

thông báo vận động CBCNV đóng góp 2 ngà ương; đến na đã ó một số đơn vị đã

đóng góp về Tổng Công đợt 1 với số tiền 291 triệu ( á đơn vị hưa đóng: Bến

Thành and, SAVICO,VBĐQ Bến Thành, Lidovi , Gi imex). Có 2 đơn vị đã hoàn ất

đóng góp 2 ngà ương (C C VHTH Bến Thành, Cty CP TM Phú Nhuận). Như vậy

có thể thấ , ông đã ham gia í h cự á phong rào phá động c a tổng công ty.

- Từ đầu năm đến nay, Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành đã

tham gia với tổng ông đã rao ặng 1.400 phần quà tế ho đồng ào hó hăn vùng

sâu vùng xa, Trung âm nuôi người già ô đơn, trẻ mồ ôi; Công đoàn Tổng công ty

vận động đoàn vi n nhắn 1403 tin nhắn ng hộ hương rình ấm ưới ngh a ình do

Tổng i n đoàn phá động. Kỷ niệm 65 năm ngà Thương inh iệ s , Tổng công ty

kết hợp với 3 đơn vị tặng 32 t thờ, trang thờ ho gia đình TBLS, hỗ trợ cho Cựu tù

chính trị, hỗ trợ sửa rường khuyết tật Quận 1, Tổng số tiền làm công tác từ thiện từ

đầu năm đến nay là 1. 403 triệu đồng. Tổng số tiền đóng góp hổ trợ xã hội từ thiện

trong toàn hệ thống là 2. 932 triệu đồng.

* Chế Thông tin và hoạ ng tài chánh

- Việc thực hiện chế độ báo cáo, đơn vị thực hiện tốt. Tuy nhiên thời gian gởi báo

cáo, số liệu hưa hính xá , ó nhiều thành viên àm được nhiều việ nhưng hông áo 39

áo đầ đ n n hưa hể hiện hết thành tích họa động c a hệ thống ông đoàn Tổng

Công ty, ảnh hưởng đến số liệu tổng hợp và thời gian báo cáo về LĐLĐ Thành phố.

2.2.2 Thực trạng mô hình tổ chức công đoàn tại Công ty cổ phần phát triển và

2.2.3.1 Thực trạng về đội ngũ cán bộ công đoàn

Để c ng cố cho bài nghiên c u c a mình, tác giả đã iến hành khảo sá 50 đoàn

viên tại doanh nghiệp.

dịch vụ nhà Bến Thành

Qua cuộc khảo sá đánh giá về đội ngũ án ộ ông đoàn, tác giả hu được kết

quả qua bảng hỏi 50 hành vi n ông đoàn ại công ty sau:

Bảng 2.1: Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ á ô

V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ chuyên môn có năng

lực, giữ cương vị quản lý

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 22 2 4 21

Tỷ lệ (%) 2 44 4 8 42

V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công đoàn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 16 1 20 12

Tỷ lệ (%) 2 32 2 40 24

V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn cũng thường xuyên diễn ra

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 2 15 3 18 12

Nguồn: Tác giả khảo sát

Tỷ lệ (%) 4 30 6 36 24

40

Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến

Thành đối với ý kiến “Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ

chuyên môn có năng lực, giữ cương vị quản lý”, ết quả đến 8% không có ý kiến, 4%

hông đồng ý, 2% rấ hông đồng và ó đến 44% đánh giá đồng ; 42% đánh giá rấ

đồng ý.

Đối với ý kiến “Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công

đoàn”, kết quả 2% hông đồng ý, 40% không có ý kiến, 2% rấ hông đồng và ó

đến 32% à đồng ý; 24% đánh giá rấ đồng ý.

Đối với ý kiến “Tình trạng ha đổi cán bộ ch chốt c a ông đoàn ũng hường

xuyên diễn ra”, ết quả 4% rấ hông đồng , 6% hông đồng ý, 36% không có ý kiến,

và ó đến 30% à đồng ; 24% đánh giá rấ đồng ý.

Về chấ ượng người ao động tại doanh nghiệp hông đồng đều về rình độ học

vấn, chuyên môn, nghiệp vụ. Đặ điểm này có thể một phần à do ính đặc thù c a

ngành nghề và do nhu cầu ao động làm việc trong khu vự nà hưa ổn định. Thêm

vào dó, việ đào ạo lại ao động trong doanh nghiệp hưa đượ quan âm đúng m c.

Chúng a đều biết: "Cán bộ là gốc c a phong rào, à động lự , à đầu tầu kéo

toàn bộ hoạ động c a ông đoàn ơ sở" nhưng án ộ ông đoàn ơ sở tại Công ty cổ

phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ

hu n môn ó năng ực, giữ ương vị quản lý nên rất bận công việc chuyên môn, ít

có thời gian hăm o ới công việ ông đoàn, hoạ động ch yếu theo kinh nghiệm,

hay luân chuyển vị trí công tác trong tổng công ty nên sẽ dẫn đến ha đổi cán bộ lãnh

đạo Công đoàn. Mộ rường hợp nữa, hi được luân chuyển và hăng ấp thì trách

nhiệm nặng nề hơn n n ũng dẫn đến ha đổi người ãnh đạo sau mỗi kỳ đại hội công

đoàn. Tình rạng ha đổi cán bộ ch chốt c a ông đoàn ơ sở có khi diễn ra do cán

bộ ông đoàn ũng à người ao động ký Hợp đồng ao động nên hết hạn hợp đồng

hoặc chấm d t hợp đồng để đi ìm việc làm mới làm ảnh hưởng rất lớn tới hoạ động

ông đoàn ơ sở, làm cho hoạ động ông đoàn ơ sở không liên tục, hệ thống vì

không quan tâm tới kiện toàn tổ ch c, bàn giao công việc. Thêm nữa, tổ ch c công 41

đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành có số ượng cán bộ ít

hông đáp ng được công việc vì vậ ũng giảm nhiệt tình trong công việc. Người sử

dụng ao động hưa ạo điều kiện về thời gian ho ông đoàn, Ban Chấp hành công

đoàn hưa àm rõ vấn đề này với người sử dụng ao động.

Thực hiện nghị quyết 4a TLĐ ngà 4/3/2010 a BCH Tổng LĐLĐ Việt Nam về

đẩy mạnh và nâng cao chấ ượng bồi dưỡng cán bộ ông đoàn, trong những năm qua

các cấp ông đoàn đã ập trung công tác bồi dưỡng nhưng đang dừng lại ở ch tịch

ông đoàn òn á đồng chí trong Ban chấp hành ông đoàn ại doanh nghiệp và tổ

rưởng, tổ phó ông đoàn phân ấp ho ông đoàn ơ sở đào ạo bồi dưỡng song hưa

được quan tâm do vậy cán bộ ông đoàn ơ sở còn thiếu nghiệp vụ công tác công

đoàn. B n ạnh đó một số cán bộ ông đoàn mới được bầu nhiệm kỳ đầu hưa iết

việ , hưa hạo việ ông đoàn nhưng ại không có thời gian đi học tập, nghiên c u

văn ản nên không kịp thời triển khai nhiệm vụ, không nắm bắ được thông tin, không

giải hí h được chế độ hính sá h ho đoàn vi n và người ao động, không tổ ch c

thực hiện được nhiệm vụ ông đoàn. Tình trạng này tại tổ ch ông đoàn ại Công ty

cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ít xẩ ra nhưng đôi hi ũng ó xẩy ra.

Bên cạnh đó, ũng có một số cán bộ ông đoàn oi hường ngay tổ ch c c a mình

nhưng vẫn tham gia Ban chấp hành để có vị thế, có phụ cấp, không tích cực hoạ động,

gió chiều nào, che chiều ấ . Khi đoàn vi n u ầu giúp đỡ thì không dám phản ánh ý

kiến đoàn vi n. Khi phản ánh thì không biết bảo vệ, đưa đoàn vi n vào hế bị người sử

dụng ao động trù úm.

Qua thực tế theo dõi hoạ động c a Ban chấp hành tại doanh nghiệp thì phần lớn

à ơ quan ãnh đạo, công tác phân công công việc đã đượ qu định. Tuy nhiên nhiều

thành viên bận công tác dẫn đến công việc c a tập thể ãnh đạo Ban chấp hành lại rơi

vào một số cá nhân. Ngoài ra vẫn còn hiện ượng phân công công tác cho các uỷ viên

không rõ ràng, chồng chéo nhiệm vụ. Các uỷ viên Ban chấp hành vẫn còn tình trạng

hưa phá hu ính í h ự rong ham mưu, rong ổ ch c thực hiện nhiệm vụ và

trong phối hợp cộng tác với các uỷ viên khác, các bộ phận khác, khi khuyết uỷ viên 42

ban chấp hành do chuyển công tác, do nghỉ ông á hưa ịp thời bổ sung thay thế

đáp ng yêu cầu công việc. Các uỷ vi n í được hoặ hông được tập huấn công tác

nên không biết việc hoặc không thạo việc. Vẫn còn hiện ượng sinh hoạt ban chấp

hành hông đều đặn hường kỳ, không ghi sổ nghị quyế để theo dõi thực hiện nhiệm

vụ, hưa hú ph ình nhắc nhở tổng kế đánh giá, rú inh nghiệm. Các hiện ượng

này tuy rấ í nhưng vẫn òn ó, đâ à điểm ưu ho tổ ch ông đoàn ại Công ty

cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành.

Đội ngũ án ộ Công đoàn tại tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển

và dịch vụ nhà Bến Thành hiện nay nhìn chung có nhiệt tình với phong trào, có trách

nhiệm trong việ đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hính đáng ho đoàn vi n

–NLĐ. Tu nhi n, rong giai đoạn phát triển và hội nhập ngày càng sâu với khu vực và

thế giới, tình hình quan hệ ao động ở doanh nghiệp ngày càng diễn biến ph c tạp.

Hiện nay cán bộ hu n rá h ông đoàn hưa hật sự đảm bảo heo ơ ấu 3 độ tuổi.

Thực tế có thể gom hành 2 độ tuổi, một nhóm từ 55 tuổi trở lên, một nhóm từ 30 tuổi

trở xuống. Nhóm từ 55 tuổi trở n, ó ưu điểm là kinh nghiệm, bản nh, ó ề dày

trong hoạ động ông đoàn, nhưng hạn chế à độ ỳ lớn, ính năng động, sáng tạo thấp.

Nhóm dưới 30 tuổi ó ưu điểm à năng động, nhiệt tình. Tuy nhiên hạn chế là thiếu

kinh nghiệm, hiểu biết về pháp luật, kinh tế xã hội, kỹ năng vận động, thuyết phục

quần chúng còn yếu; đặt biệt là kinh nghiệm hoạ động thực tiễn còn hạn chế, phần lớn

hưa inh qua hực tiễn... Vì vậy, việ nâng ao năng ự ho đội ngũ án ộ công

đoàn hu n rá h à vấn đề tất yếu và b c thiết hiện nay.

Trướ ình hình đó, để làm tốt ch năng đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp,

hính đáng cho người ao động đòi hỏi cán bộ ông đoàn, ngoài sự nhiệt tình, tâm

huyết cần phải ó năng ự , rình độ, hiểu biết pháp luật, nhất là pháp luậ ao động,

hiểu biết về kinh tế-văn hóa-xã hội, lý luận chính trị, khả năng vận động thuyết phục

quần chúng... Khi đó mới ó đ bản nh để đấu tranh bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp, hính đáng ho NLĐ. Vì vậ , để góp phần nâng ao năng ự , rình độ mọi mặt

cho cán bộ ông đoàn rong giai đoạn hiện nay và cả những năm về sau. Việc học tập 43

nâng ao rình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị mới chỉ à điều kiện cần.

Để cán bộ ông đoàn àm ốt nhiệm vụ c a mình đòi hỏi phải có kiến th c, kinh

nghiệm thực tiễn. Vì vậy đề nghị ãnh đạo cần có kế hoạch luân chuyển, điều động và

sắp xếp hợp lý cán bộ ông đoàn. Trong ú đó i n hế cán bộ ông đoàn c a các cấp

r n ơ sở rất ít. Cần xem đâ à một tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại cuối

năm.

Phải nhận th c việc luân chuyển cán bộ ch chốt là nhằm tiếp tụ đào ạo, bồi

dưỡng, rèn luyện, thử thách cán bộ trong thực tiễn, giúp cho cán bộ có thêm kiến th c

thực tế và phát triển nhanh, toàn diện hơn. Việ ăng ường, biệt phái cán bộ ũng à

dịp để cán bộ ó điều kiện phát huy, bộc lộ hết khả năng, năng ực, sở rường c a

mình. Từ đó giúp phá hiện năng ực, sở rường, sở đoản c a mỗi cán bộ. Điều này

giúp cho công tác quy hoạch, xây dựng chiến ược cán bộ đáp ng với yêu cầu nhiệm

vụ đặ ra. Để việ điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ trở thành hiện thự đòi hỏi

phải có sự quyết tâm cao c a Ban ãnh đạo.

Thực trạng hiện nay là cán bộ ông đoàn í đi thực tế tìm hiểu đoàn vi n a

mình, phần lớn giải quyết công việc theo báo cáo c a cấp dưới hoặc theo chỉ đạo c a

cấp trên và yêu cầu c a sự việc. Nếu ó đi ơ sở hì ũng hỉ “ ưỡi ngựa xem hoa” h

yếu là dự: hội nghị, đại hội, hội thi, hội diễn,liên hoan, tổng kết... ch hưa hật sự đi

sâu, đi sá ơ sở để nắm bắt, thấu hiểu yêu cầu c a phong rào CNVCLĐ và âm ư,

nguyện vọng c a đoàn vi n và NLĐ. Từ đó, việc thực hiện nhiệm vụ kết quả hưa rõ

né , hưa ham mưu được những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm đáp ng những

vấn đề đặt ra ở ơ sở, không giải quyết kịp thời những âm ư, ngu ện vọng, b c xúc

c a đoàn vi n và NLĐ. Vì vậy, mỗi cán bộ cần ch động xây dựng kế hoạ h đi ơ sở

hàng tuần, tháng, quý với mụ đí h, nội dung cụ thể, thiết thực với phương hâm “ đi

báo việc, về áo ông”. Một yếu tố không kém phần quan trọng đó à phong á h, á

phong và chữ “Tâm” c a cán bộ ông đoàn.

44

2.2.3.2 Thực trạng về đội ngũ ban chấp hành công đoàn

Qua cuộc khảo sá đánh giá về tiêu chí đội ngũ an hấp hành ông đoàn, tác giả

hu được kết quả qua bảng hỏi 50 hành vi n ông đoàn ại công ty sau:

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ ấp ô

V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn thảo rõ ràng

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 5 9 16 16 10

Tỷ lệ (%) 10 18 32 32 20

V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 3 16 18 12

Tỷ lệ (%) 2 6 32 36 24

V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 2 3 15 18 12

Nguồn: Nguồn: Tác giả khảo sát

Tỷ lệ (%) 4 6 30 36 24

Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến

Thành đối với ý kiến “Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn

thảo rõ ràng”, kết quả 10% rấ hông đồng ý, 18% hông đồng ý, 32% không có ý

kiến, và ó đến 32% à đồng ý; 20% đánh giá rấ đồng ý.

Ban chấp hành à ơ quan ãnh đạo c a ông đoàn ại công ty bộ phận nà ũng

đượ được chú ý trong tổ ch c hoạ động; Ban chấp hành ban hành quy chế hoạ động,

45

nghị quyết về phân công công tác. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số cán bộ bận công

việc dẫn đến một số thành viên phải đảm nhận công việc c a nhiều người.

Đối với ý kiến “Ban chấp hành ông đoàn phân ông ông việc hợp lý”, ết quả

2% hông đồng ý, 6% không có ý kiến, 32% rấ hông đồng và ó đến 36% à đồng

; 24% đánh giá rấ đồng ý. Ban chấp hành ông đoàn tại doanh nghiệp đã đạ được

những thành tựu cụ thể. Tuy nhiên tình trạng phân công công tác cho các uỷ viên

không rõ ràng, chồng chéo nhiệm vụ vẫn còn xẩy ra. Các uỷ viên Ban chấp hành hưa

phát huy tính tích cự rong ham mưu, rong ổ ch c thực hiện nhiệm vụ và trong phối

hợp cộng tác với các uỷ viên khác, các bộ phận khác. Khi khuyết uỷ viên ban chấp

hành do chuyển công tác, do nghỉ ông á hưa ịp thời bổ sung thay thế đáp ng yêu

cầu công việc.

Đối với ý kiến “Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn hường kỳ”, ết quả 4% rất

hông đồng ý, 6% hông đồng ý, 36% không có ý kiến, và ó đến 30% à đồng ý; 24%

đánh giá rấ đồng ý. Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn hường kỳ nhưng vẫn còn tồn tại

rường hợp á hành vi n đi heo hình h c. Các uỷ vi n í được hoặ hông được tập

huấn công tác nên không biết việc hoặc không thạo việc, không ghi sổ nghị quyế để

theo dõi thực hiện nhiệm vụ, hưa hú ph ình nhắc nhở tổng é đánh giá, rú inh

2.2.3.2 Thực trạng về công tác tài chính và điều kiện làm việc

nghiệm.

Theo luậ ông đoàn, inh phí ông đoàn được thực hiện theo Quyế định số

270/QĐ-TLĐ ngà 07/3/2014 a Tổng Li n đoàn an hành Qu định về phân cấp

thu, phân phối nguồn hu ài hính ông đoàn. Kinh phí ông đoàn do ơ quan, ổ

ch c, doanh nghiệp đóng heo hoản 2 điều 26 Luậ Công đoàn và đóng ằng 2% quỹ

tiền ương đóng BHXH a người ao động. Tài hính ông đoàn gồm tiền do người

sử dụng ao động chuyển ho ông đoàn heo qu định c a chính ph và tiền đoàn phí

c a đoàn vi n.

46

Qua cuộc khảo sá đánh giá về tiêu chí ông á ài hính và điều kiện làm việc

c a đội ngũ án ộ ông đoàn, tác giả hu được kết quả qua bảng hỏi 50 thành viên

ông đoàn ại công ty sau:

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát v tiêu chí ô á í u k l của

ũ á ô

V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 3 16 10 8 20

Tỷ lệ (%) 6 32 20 16 40

V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rất đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 4 12 12 4 18

Tỷ lệ (%) 8 24 24 8 36

V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 15 12 4 16

Nguồn: Nguồn: Tác giả khảo sát

Tỷ lệ (%) 2 30 24 8 32

Qua khảo sát 50 CBCNV tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến

Thành đối với ý kiến “Doanh nghiệp chuyển tiền đúng hạn ho ông đoàn”, ết quả

6% rấ hông đồng ý, 16% hông đồng ý, 40% không có ý kiến, và ó đến 32% à

đồng ; 20% đánh giá rấ đồng ý.

47

Đối với ý kiến “Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn”, ết quả 8% rất không

đồng ý, 8% hông đồng ý, 36% không có ý kiến, và ó đến 24% à đồng ; 24% đánh

giá rấ đồng ý.

Đối với ý kiến “Tài chính c a ông đoàn được sử dụng hợp lý”, ết quả 2% rất

hông đồng ý, 8% hông đồng ý, 32% không có ý kiến, và ó đến 30% à đồng ; 24%

đánh giá rấ đồng ý.

Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ý th được tầm quan

trọng c a hoạ động ông đoàn n n uôn hực hiện đúng ngh a vụ c a mình. Tuy nhiên,

trong những năm qua ó những lúc công ty gặp nhiều hó hăn đã ảnh hưởng đến thời

gian chuyển tiền. Bên cạnh đó, ông đoàn ơ sở thỉnh thoảng hưa hu đúng, hu đ

đoàn phí ông đoàn.

Tổng kinh phí dành cho hoạ động ông đoàn đã í ại không kịp thời, chi không

theo yêu cầu nhiệm vụ c a ông đoàn ơ sở, c a đoàn vi n mà ị chi phối bởi người

sử dụng ao động cho mục quà, lễ tết, tham quan du lị h, văn hoá thể hao, vui hơi

bố hăm rúng hưởng à hông hoàn oàn đúng. Bên cạnh đó, ó rất ít chi phí dành

chi cho mục tuyên truyền ho đoàn vi n và đào ạo cán bộ ông đoàn. Nếu có thì tỷ lệ

kinh phí cho các mục này rất thấp .

Mộ điều đáng hú , Công cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành hưa

có cá phương iện điều kiện ho ông đoàn ơ sở được tốt như: Không dành phòng

làm việc, không trang bị điện thoại, t đựng hồ sơ,..... ho ông đoàn n n Ban hấp

hành ông đoàn ơ sở hông ó điều kiện đón tiếp đoàn vi n và ông nhân ao động

đến phản ánh âm ư ngu ện vọng. Kể cả bằng khen, cờ hi đua a ông đoàn ơ sở

không có chỗ treo (vì văn phòng đều c a người sử dụng ao động).

Việ ưu rữ sổ sách giấy tờ, tạo nên truyền thống, hệ thống c a ông đoàn ơ sở

vì vậy rất hạn chế. Đâ à điều đặc biệt quan tâm c a ông đoàn Công ty cổ phần phát

triển và dịch vụ nhà Bến Thành.

Th m vào đó, nội dung hoạ động c a ông đoàn rong nh vực tiền ương hì

nhiều, song việc thực hiện còn thiếu sót, hoặc không thực hiện. Pháp luậ qu định, 48

người sử dụng ao động phải thảo luận với Ban chấp hành ông đoàn ơ sở khi khấu

trừ tiền ương a người ao động việc khấu trừ không quá 30% tiền ương hàng háng.

Nhưng hực tế, việc khấu trù tiền ương a người ao động do ch sử dụng ao động

quyế định. Cán bộ ông đoàn hông được tham gia trong việc xây dựng m ương

tối thiểu tại doanh nghiệp ũng như xâ dựng quy chế phân phối tiền ương và hu

nhập trong doanh nghiệp. Cán bộ ông đoàn hông ó hả năng iểm tra, giám sát số

ượng, đơn giá iền ương a á phòng an, đội sản xuất, không thực hiện đề xuất

ăng ương, nâng ương với người sử dụng ao động. Việc xét nâng ương a doanh

nghiệp hàng năm hông ó mặ đại diện Ban chấp hành ông đoàn.

2.2.3 Thực trạng về nội dung hoạt động công đoàn tại Công ty cổ phần phát

triển và dịch vụ nhà Bến Thành

hương pháp hoạ động ơ ản c a cán bộ Công đoàn à hương pháp hu ết

phục. Muốn vận động, thuyết phụ đượ đoàn vi n - NLĐ, ngoài năng ực, kiến th c,

sự hiểu biết về pháp luật, chế độ chính sách, thì tác phong, phong cách làm việc,

phong cách ng xử và cái Tâm c a người cán bộ àm ông á ông đoàn đóng vai rò

rất quan trọng. Vì vậy, mỗi cán bộ ông đoàn phải luôn rèn luyện tác phong, phong

cách c a người làm công tác quần húng, ông á phong rào, nói đi đôi với àm, “nói

đượ àm đượ ” hông h a suông. Mọi việc làm c a cán bộ Công đoàn phải hướng

đến NLĐ, phải vì NLĐ. Khi nắm bắ âm ư, ngu ện vọng c a NLĐ hì phải quyết

tâm, bằng mọi á h đế xuấ , ham mưu giải quyế ho được (nếu đó à âm ư, ngu ện

vọng hính đáng). Người cán bộ ông đoàn phải thật sự à người “Trung hành, sáng

tạo, tận tụ , gương mẫu”, phải thật sự tích cực trong việ “Học tập và làm theo tấm

gương đạo đ c Hồ Chí Minh” nhất là học tập phong cách quần chúng, dân ch , nêu

gương. Ngoài việc tự rèn luyện c a bản hân, Công đoàn ại doanh nghiệp đã ổ ch c

các hội thảo, hội thi, tọa đàm...để cán bộ ó điều kiện, môi rường rèn luyện, giao ưu,

học tập rao đổi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt

động ông đoàn.

49

Ch năng rọng tâm c a tổ ch ông đoàn hiện na à đại diện, bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp, hính đáng ho NLĐ. Muốn thực hiện tốt ch năng nà , hơn ai

hết, cán bộ CĐ ần am hiểu pháp luật, nhất là pháp luậ ao động và những chế độ,

hính sá h i n quan đến NLĐ. Thực tế tại doanh nghiệp hiện nay, cán bộ ban nào

hường chỉ quan âm đến nh vự hu n đề phụ rá h, hưa nhận th được việc am

hiểu pháp luật là một yêu cầu tất yếu c a người làm cán bộ ông đoàn. Vì vậ đề xuất

việc nghiên c u, quán triệ á qui định c a pháp luật cho cán bộ ơ quan thông qua

sinh hoạt tổ ông đoàn, hoặc hàng tuần dành 1-2 giờ để cán bộ ơ quan rao đổi,

nghiên c u á văn ản pháp luật, nhấ à á văn ản pháp luật mới ban hành. Thông

qua việ rao đổi, thảo luận, chắc chắn cán bộ CĐ sẽ nhanh chóng nắm bắ và “ hiểu

kỹ, nhớ âu” á qui định c a pháp luật.

Cần có kế hoạ h đào ạo về lý luận và nghiệp vụ ông á ông đoàn ằng nhiều

hình th như ín hỉ về lý luận, nghiệp vụ ông á ông đoàn. Đặc biệt, cần có kế

hoạch và tạo điều kiện để cán bộ chuyên trách công đoàn đượ đi học tập kinh nghiệm

ở một số doanh nghiệp trong tổng công ty.

Cần trang bị kiến th c về lý luận chính trị, ch ngh a Má -L nin và ư ưởng Hồ

Chí Minh. Nếu không có nhận th ơ ản về lý luận chính trị thì việc tiếp thu các ch

rương, đường lối, chính sách, nghị quyết c a Đảng sẽ gặp nhiều hạn chế. Điều đó sẽ

ảnh hưởng đến công tác tuyên truyền, vận động tập hợp quần húng ũng như việc tổ

ch c thực hiện các ch năng a ông đoàn. Vì vậy, cần có kế hoạ h đào ạo về lý

luận chính trị cho cán bộ trẻ.

Đó à, Công ổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành quan âm đến công

tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luậ ho đoàn vi n và người ao động. Việc

nắm bắt và giải quyết diễn biến về ư ưởng, âm ư, ngu ện vọng c a công nhân (CN),

ao động (LĐ) kịp thời.

Th m vào đó, việc cập nhật số liệu CN, LĐ iến động và số đoàn vi n hiện đang

quản lý kịp thời.

50

Việc tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại cuối năm òn hạy theo thành tích, không

đúng hực chất. Doanh nghiệp vẫn hưa quan âm đến việc tổ ch c hội nghị người lao

động…

Đối với ông á hăm o đời sống CNVCLĐ, doanh nghiệp giám sát, kiến nghị,

đề xuất việc chấp hành pháp luậ ao động mộ á h đầ đ như việc ký kết và thực

hiện hợp đồng ao động, thỏa ướ ao động tập thể, nội quy, quy chế, thời gian làm

việc, chế độ tiền ương, iền hưởng, BHXH, BHYT, bảo hộ ao động n n CN, LĐ ị

thiệt thòi.

Tỷ lệ ao động được ký kết hợp đồng ao động ở doanh nghiệp đạt hiệu quả nhất

định, tuy nhiên so với số thực tế vì đặ rưng a ngành xây dựng số ượng ao động

mùa vụ rất nhiều.

Tuy nhiên, phần lớn y viên Ban Chấp hành CĐ và ổ rưởng CĐ òn nhiều hạn

chế về năng ự và rình độ nên vẫn còn lúng túng khi triển khai, giải thích các vấn đề

với CN, LĐ.

Vấn đề biến động ao động ũng gâ hó hăn trong hoạ động CĐ, ó ú ổ

rưởng CĐ phải thay mới hơn 50%. Về ông á hăm o đời sống CN, LĐ hì CĐCS

hông ó điều kiện tham gia vào việc chi trả ương, hưởng, bởi công ty là doanh

nghiệp ngoài nhà nước nên tiền ương, hưởng hàng tháng tùy thuộc vào hiệu quả sản

xuất kinh doanh và do ch doanh nghiệp quyế định.

Mộ hó hăn há việc chấp hành pháp luậ ao động, nhất là thời gian làm việc,

mỗi năm CN, LĐ phải àm h m hơn 300 giờ, dù được công ty trả tiền làm thêm theo

đúng qu định c a Bộ luật Lao động nhưng hông hoá hỏi tình trạng làm nhiều giờ

mà thu nhập vẫn thấp. Thực tế, một bộ phận cán bộ tổ rưởng, tổ phó CĐ ũng hông

2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, giáo dục:

tha thiế àm ông á CĐ.

Tác giả tiến hành khảo sát tình hình sử dụng lao động tại doanh nghiệp được kết

quả như sau:

51

Bảng 2.4: Nhân lực tại Công ty cổ phần phát triển và dịch v nhà Bến Thành

Năm 2012 2013 2014 2015

Tổng số lao 70 83 81 98

động

Số ao động 15 18 21 20

nữ

Tỷ lệ ao động 21,4% 21,7% 25,9% 20,4%

nữ

Nguồn: Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành

Từ bảng trên có thể thấy rằng số ượng ao động nam chiếm đa số tại doanh

nghiệp. Lao động nữ chiếm khoảng 20% trong tổng số.

Công tác tuyên truyền, giáo dụ rong ông dân, ao động là một trong những

nhiệm vụ quan trọng c a ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến

Thành. Doanh nghiệp đã ạo điều kiện về ơ sở vật chấ để ông đoàn hực hiện công

tác tuyên truyền thông qua việc sử dụng các hệ thống, các bản in, tờ rơi. Hình h c này

ũng đã đem ại hiệu quả nhấ định, nhấ à đối với một số ông nhân ao động trong

doanh nghiệp.

Bảng 2.5: Tỷ l â , l ợc tuyên truy n và n i dung tuyên truy n

Tỷ lệ nhân viên, lao Các nội dung tuyên truyền

động được tuyên truyền

Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích c a 53,3%

người ao động

Công đoàn ham gia xâ dựng chế độ chính sách liên 56,4%

quan đến người ao động

Công đoàn ham gia giải quyết tranh chấp ao động 48,3%

Công đoàn giúp người ao động ký thỏa ướ ao động 50%

tập thể

52

Công đoàn ổ ch á phong rào hi đua ao động 52,3%

sản xuất

Công đoàn ổ ch c các hoạ động văn nghệ, thể dục 65%

thể thao

Công đoàn hăm hỏi ông nhân, ao động khi ốm đau, 73%

hoạn nạn

Nguồn: Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành

Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạ đượ , ông đoàn ại Công ty cổ phần

phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ũng òn những hạn chế. Nhiều người ao động

không nắm được quyền lợi c a họ trong quan hệ ao động, không hiểu rõ về vai trò, vị

trí và ch năng a ông đoàn. Đặc biệt, những ch rương đường lối c a Đảng, Nhà

nướ ũng hưa được truyền tải đầ đ đến ông nhân, ao động. hương pháp u n

truyền c a Công đoàn hời gian qua ũng hưa đem ại hiệu quả ao; ượng kiến th c

cần truyền tải mới chỉ dừng lại ở cán bộ ch chố Công đoàn mà hưa đến được tới

người ao động. Do vậy, tình trạng thiếu ý th c, tổ ch c kỹ luật tác phong công

nghiệp, tình trạng thờ ơ với vấn đề chính trị đang diễn ra khá phổ biến trong nhân viên

2.2.2.2 Công tác tham gia quản lý, tổ chức phong trào thi đua

tại công ty.

Đối với mô hình Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành, công tác

quản trị điều hành dựa vào quan hệ sở hữu, ch năng ham gia quản lý, tổ ch c phong

rào hi đua a Công đoàn ó nội dung khác biệt.

Công tác tham gia quản lý c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến

Thành chỉ mới dừng lại ở m độ giám sát. Mặt khác, mối quan hệ giữa người lao

động và người sở hữu doanh nghiệp có sự phân á h và hông đượ quan âm đã ạo ra

rào cản ngăn á h với người ao động trong công tác quản lý doanh nghiệp.

Về việc tổ ch á phong rào hi đua a Công đoàn ại công ty thời gian qua

hưa đem ại hiệu quả ao; hưa ó sự đổi mới cho phù hợp với sự vận động, phát

53

triển và điều kiện thực tế c a doanh nghiệp; hưa ạo được sự đồng tình ng hộ về mặt

vật chất, tinh thần c a người sử dụng ao động. Nội dung c a phong rào hi đua hưa

thật sự thiết thự , hưa rở hành động lực khích lệ người ao động phát huy sáng kiến,

cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suấ ao động, tạo ra nhiều sản phẩm chấ ượng cao,

hưa ó sự cuốn hút và nhận được sự đồng ình hưởng ng c a đa số công nhân, lao

Công tác tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập ông đoàn và vận

động n n hưa rở thành cầu nối gắn kế người ao động với doanh nghiệp.

động, thuyết phục ch sử dụng ao động tạo điều kiện thành lập ông đoàn ơ sở hưa

hường xuyên, thiếu inh động, hưa ó sự đổi mới về nội dung, hình th c. Ngoài ra,

công tác kiểm tra, khảo sát c a một số ông đoàn ấp trên ơ sở hưa ụ thể, hường

xuyên nên không nắm bắ đượ ình hình để có những chỉ đạo, định hướng kịp thời;

năng ực một số cán bộ trong hoạ động nà hưa đáp ng yêu cầu, thiếu kinh nghiệm

2.2.2.3 Công tác tham gia đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động

nên chấ ượng, hiệu quả hưa ao.

Việ àm ho người ao động đang à mối quan tâm lớn c a toàn xã hội. Trong

bối cảnh luôn trong tình trạng ung vượt quá cầu về ao động; sự bon chen, vật lộn để

tìm kiếm một chỗ làm có thu nhập ổn định là cả một quá trình vất vả c a người lao

động. Do đó, một bộ phận ao động làm việc với tinh thần “ ự nguyện”. Tình rạng

tạm bợ, quyền lợi c a người ao động hông đượ đảm bảo đầ đ vẫn hưa được

khắc phục triệ để. Hoạ động hăm o ảo vệ lợi ích ông nhân, ao động c a công

đoàn được thể hiện ở chỗ: công đoàn hướng dẫn, giúp đỡ ông nhân, ao động ký kết

hợp đồng ao động giữa người ao động và người sử dụng ao động; Công đoàn đại

diện cho tập thể người ao động hương ượng, ký kết thỏa ướ ao động tập thể, mặc

dù chấ ượng và hiệu quả còn thấp.

54

2.3 Đá á u mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch Cô

tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến Thành

2.3.1 Ưu điểm

- Đã ập trung tổ ch hành ông đại hội Công đoàn ơ sở theo kế hoạch chung

c a Tổng công ty.

- Việc thực hiện vai rò đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp hính đáng ho người

lao động qua việc tổ ch đại hội CNVC, Hội nghị Người ao động, thực hiện chế độ

chính sách lao động được bảo đảm đúng heo qui định c a pháp luật, việ hăm lo cho

người ao động được hầu hế đơn vị quan tâm và thực hiện tốt.

- Người ao động đều an âm, đồng cảm với hó hăn a doanh nghiệp, ra s c

hi đua góp phần vượ qua hó hăn để hoàn thành kế hoạ h năm. Có nhiều đơn vị có

nhiều khả năng hoàn thành kế hoạch đề ra. Ngoài ra, Công đoàn đã ó sự chuẩn bị cho

các hoạ động kỷ niệm thành lập Tổng công ty, tạo không khí sôi nổi tại doanh nghiệp.

- Các họa động xã hội từ thiện được duy trì tố , đã hể hiện được tấm lòng nhân

ái c a CBCNV Tổng ông rong phong rào đền ơn đáp ngh a, ương hân ương ái,

thể hiện bản chất truyền thống ao đẹp c a người Việt nam.

- Nhân dịp Tết Trung thu cổ truyền c a dân tộc, Ch nhật, ngày 20/9, Ban Chấp

hành Công đoàn CS & BCH ĐTN Công đã ổ ch hương rình “Ngà hội Trăng

rằm” năm 2015 ho á cháu thiếu nhi là con em CBNV trong Công ty.

2.3.1 Nhược điểm

- Việc tổ ch ông đoàn ham gia quản lý cùng doanh nghiệp tại một số đơn vị

hưa phù hợp với họa động doanh nghiệp rong ơ hế thị rường, cần tập trung vào

các hoạ động thiết thự ; hường xuyên nắm bắt kịp thời âm ư ngu ện vọng và đời

sống c a đoàn vi n và người ao động.

- hong rào hi đua rong hoạ động sản xuất - inh doanh được các cấp công

đoàn và đoàn vi n quan âm, nhưng hiếu bàn bạc và thiếu cụ thể, dẫn đến phong trào

hi đua gặp nhiều lúng túng, hoạ động sản xuấ inh doanh hưa hể hiện rõ sự đóng

55

góp cụ thể c a tổ ch c công đoàn; hưa sơ ết kịp thời phong rào hi đua tháng lao

động giỏi do số ượng đạt tiêu biểu xuất sắc còn thấp.

Th nhất, chấ ượng tham gia thực hiện quy chế dân ch hưa ương x ng với

yêu cầu đặt ra. Tổ ch c và hoạ động c a ban thanh tra nhân dân theo luậ định còn

yếu; thậm chí không hoạ động; âm ư, hắc mắc c a đoàn vi n và người ao động

hưa được giải quyết kịp thời, dẫn đến ó ú , ó nơi òn bùng phát b c xúc c a người

ao động, để xả ra đơn, hư nặc danh, mạo danh, vượt cấp.

Th hai, việc xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa ban chấp hành tổ

ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành với th

rưởng ơ quan, giám đốc doanh nghiệp hưa được thực hiện nghiêm túc, khoa học;

chấ ượng, hiệu quả thực hiện còn thấp; đại diện ban chấp hành tham gia các hội đồng

heo qu định ch yếu mang tính hình th c. Việc thu, nộp inh phí, đoàn phí ông

đoàn hưa được quan tâm đúng m , đúng hời hạn heo qu định.

Th a, ơ ấu tổ ch c Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà

Bến Thành còn cồng kềnh, hoạ động kém hiệu quả, hưa được quan tâm kiện toàn,

c ng cố hoặc phân cấp trách nhiệm cụ thể.

Th ư, ông á quản , ưu rữ hồ sơ, ài iệu về tổ ch c, hoạ động c a tổ ch c

Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành và sổ ghi chép

sinh hoạ định kỳ c a ban chấp hành, an hường vụ, các ban quần húng há hưa

được chú trọng. Công tác quản đoàn vi n và ấp phát thẻ đoàn vi n hưa được quan

âm đúng m c.

Th năm, hế độ thông tin 2 chiều giữa ban chấp hành tổ ch Công đoàn ại

công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành với ông đoàn ấp r n và đoàn

vi n, người ao động ó ú òn hưa ịp thời, hưa hường xuyên, hoặc chỉ coi trọng

việc báo cáo với ông đoàn ấp trên cho có lệ; đoàn vi n và người ao động còn thiếu

thông tin về tổ ch c và hoạ động c a CĐCS.

Nguyên nhân ch yếu c a những hạn chế, hó hăn, vướng mắ r n như sau:

56

Một là, việ đánh giá, xếp loại chấ ượng hoạ động tổ ch Công đoàn ại công

ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành hưa hực sự đổi mới, còn nặng về

định tính, ít nội dung ó định ượng.

Hai là, công tác kiểm tra, phúc tra và xếp loại CĐCS a ông đoàn ấp trên trực

tiếp hưa được thực hiện hường xu n, nghi m ú ; ó nơi hỉ ăn vào báo cáo c a

ơ sở, có sự hâm hước, bỏ qua những thiếu sót c a CĐCS vì hành í h hung.

Ba là, tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành í đoàn vi n, hông ó điều kiện tổ ch c tập huấn cho cán bộ từ tổ phó công

đoàn rở lên. Vì vậy một bộ phận cán bộ CĐCS, ể cả ban thành tra nhân dân và các

ban quần chúng còn thiếu kỹ năng, nghiệp vụ và phương pháp hoạ động ông đoàn.

Bốn là, cán bộ tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà

Bến Thành được giao quá nhiều nhiệm vụ, rong điều kiện ch yếu cán bộ ông đoàn

hoạ động kiệm nhiệm, nên gặp nhiều hó hăn rong việc tổ ch c các hoạ động công

đoàn; hông ó điều kiện tiếp xúc, tìm hiểu và giải quyế âm ư, iến nghị c a người

ao động.

Năm à, tiền ương a cán bộ ông đoàn được nhận từ ch doanh nghiệp do đó

các hoạ động c a ông đoàn ha iếng nói c a ông đoàn í nhiều vẫn bị chi phối. Đâ

hính à điểm ơ ản mà tác giả muốn nhấn đến nhằm ha đổi mô hình tổ ch c công

đoàn tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

2.4 Tóm tắ ơ 2

Chương 2, á giả mô tả tổng quan chung về Công ty cổ phần Phát triển và Dịch

vụ Nhà Bến Thành đồng thời tiến hành phân tích thực trạng hoạ động sau cổ phần hóa

c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành. Từ

đó rú ra đượ á điểm mạnh, điểm yếu ũng như ngu n nhân a tình trạng trên.

Cá ế quả phân í h đánh giá r n à iền đề ho việ đưa ra á giải pháp hí h

hợp nhằm hoàn hiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c Công đoàn ại

công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

57

CHƯƠNG 3:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG

SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH

3.1 P ơ ng, nhi m v củ Cô ại Công ty cổ phần phát triển và

dịch v nhà Bến Thành trong nhi m kỳ 2016 – 2020

Các nội dung trọng tâm cần triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

Một là: Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền ch rương, đường lối c a Đảng đặc biệt

là Nghị quyế Đại hội XII c a Đảng; chính sách pháp luật c a Nhà nước; tiếp tục

tuyên truyền Hiến pháp, Bộ luậ Lao động, Luậ Công đoàn, nghị quyết c a các cấp

58

Công đoàn; tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành quán triệt, vận động đoàn vi n, người ao động (ĐVLĐ) nghi m ú hấp hành

Quy chế nội qu ao động, Thỏa ướ ao động tập thể, tổ ch Công đoàn ại công ty

cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành triển khai có hiệu quả học tập làm theo

tấm gương đạo đ c Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm, đoàn ết, xây dựng Đảng

trong sạch, vững mạnh.

Tiếp tục chú trọng tuyên truyền để đoàn vi n nhận th c rõ về công tác luân

chuyển, chuyển đổi vị trí công việc nhằm nâng cao kiến th c, kỹ năng, inh nghiệm

thực tiễn đội ngũ án ộ nguồn, các cấp ãnh đạo; thực hiện nghi m ú qu định về

phòng chống ham nhũng rong việc chuyển đổi vị trí công việc, giảm thiểu r i ro nhân

sự trong quá trình hoạt động. Đồng thời, vận động đoàn vi n hiểu rõ về ch rương

định hướng phát triển hoạ động theo mô hình tổ ch c các khối và ái ơ ấu nguồn

nhân lực, thực hiện kiện toàn, bổ sung, ái ơ ấu lại lự ượng ao động từng đơn vị,

tạo sự chuyển biến mang tính đột phá c a công tác cán bộ trên toàn hệ thống, đáp ng

mục tiêu chuẩn hóa nhanh, mạnh đội ngũ án ộ các cấp. Tiếp tục cập nhậ , đăng in

hoạ động c a Công đoàn công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành trên

website tổng công ty góp phần làm phong phú trang tin c a tổng công ty đồng thời góp

phần quảng á hương hiệu công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành

thông qua trang tin c a tổng công ty.

Hai là: Tiếp tục triển khai có hiệu quả á phong rào hi đua, đặc biệt chú trọng

phong rào hi đua ao động giỏi, ao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ

thuật áp dụng trong quản , điều hành, kinh doanh c a đơn vị; thực hành tiết kiệm,

chống lãng phí, phòng chống ham nhũng; hi đua học tập nâng ao rình độ; phong

rào “Giỏi việ nước, đảm việ nhà”… Bám sá hỉ đạo c a Đảng , định hướng hoạt

động c a Ban Lãnh đạo công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành năm

2017 và chỉ đạo hoạ động c a Công đoàn tổng công ty, Công đoàn công ty cổ phần

Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành tiếp tụ phá động, triển khai toàn diện các

phong rào hi đua; động viên toàn thể ao động nỗ lự hi đua, qu ết tâm phấn đấu 59

hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, nhiệm vụ theo những định hướng, mục tiêu hoạt

động inh doanh năm 2017 c a công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.

Ba à: Thường xu n quan âm hăm o nâng ao đời sống vật chất, tinh thần c a

ĐVLĐ ảo đảm việc làm, thu nhập, môi rường làm việc và các quyền lợi khác. Tiếp

tục chú trọng quan âm hăm hỏi, trợ cấp kịp thời các cán bộ, đoàn vi n ó hoàn ảnh

hó hăn; quan âm hăm só ĐVLĐ huộ đối ượng chính sách.

Bốn là: Tiếp tục chú trọng tổ ch c nhiều hoạ động văn hóa, văn nghệ, thể thao

nhằm nâng ao đời sống tinh thần và s c khỏe thể chấ ho ĐVLĐ; nâng ao hất

ượng tập luyện hi đấu c a 2 đội tuyển bóng chuyền nữ; tham gia tích cực các hoạt

động văn hóa hể hao do Công đoàn tổng công ty tổ ch c. Tổ ch c Hội thi nhằm tạo

sân hơi ổ í h, đồng thời góp phần nâng cao chấ ượng dịch vụ, văn minh giao dịch,

nội dung thi sát với thực tế, hướng tới khách hàng gắn với tập và làm theo tấm gương

đạo đ c Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm và đoàn ết. Hình th c thi mang tính

tập thể.

Năm à: Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyế Đại hội IV Công đoàn

nhiệm kỳ 2012 - 2017. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạ động c a tổ ch ông đoàn;

phát triển đoàn vi n ông đoàn. Hướng dẫn các cán bộ về công tác chuẩn bị kế hoạch

tổ ch Đại hội tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành nhiệm kỳ

2017 - 2022.

Sáu là: Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân ch , Quy chế Hội

nghị Người Lao động và Quy chế đối thoại định kỳ tại nơi àm việc trong doanh

nghiệp.

Bảy là: Triển khai thực hiện hương rình ài rợ an sinh xã hội, đền ơn đáp

ngh a, hăm o phụng dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng. Sơ ết thực hiện Chương rình

mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP

ngày 28/10/2008 c a Chính ph về kế hoạ h hành động thực hiện hong rào hi đua

“Cả nước chung s c xây dựng nông thôn mới”.

60

Tám là: Thực hiện tốt công tác quản lý, thu chi tài chính; công tác c a y ban

kiểm tra, Thanh tra nhân dân. Triển khai tố hương rình ông á nữ công, tiếp tục

triển khai có hiệu quả phong rào hi đua “Giỏi việc nước, đảm việ nhà” rong nữ

ĐVLĐ giai đoạn 2015 - 2020.

3.2 Giải pháp hoàn thi n mô hình hoạ ng sau cổ phần hóa của tổ ch c Công

ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v Nhà Bến Thành

Để đưa ra á giải pháp thực hiện được các mụ i u, phương hướng nói trên, tác

giả đề ài đã ham khảo ý kiến người ao động và cán bộ Công đoàn doanh nghiệp. Kết

quả cho thấy, muốn nâng cao hiệu quả tổ ch c và hoạ động Công đoàn ơ sở tại công

ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần:

3.2.1 Giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng nghĩa

Công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần hướng đến việc xây

dựng tổ ch ông đoàn độc lập. Công đoàn sẽ hông độc lập đúng ngh a nếu nó

hông được tự quản. Tự quản ở đâ ó ngh a à ự quản về mặ điều lệ, hoạ động,

kinh phí và ư á h.

Tự quản về mặ điều lệ t à ông đoàn độc lập được phép tự mình xây dựng

bản quy chế, điều lệ c a mình mà không bị bắt phải uân heo Điều lệ chung c a Tổng

Li n đoàn Lao động Việt Nam như Luậ Công Đoàn hiện hành. Mộ điều may mắn,

khi Việt Nam ký gia nhập TPP, đã am ết sẽ ha đổi luậ mà heo đó Nhà nước sẽ

công nhận và chấp thuận việ đăng á ổ ch ông đoàn với điều lệ riêng.

Công đoàn độc lập ũng được phép thu lệ phí ông đoàn rực tiếp từ thành viên

c a mình và đượ hưởng phần lệ phí ông đoàn do doanh nghiệp đóng góp. Đồng thời,

ông đoàn độc lập ũng sẽ được phép sở hữu tài sản c a ri ng mình. Công đoàn độc

lập không chỉ độc lập với hệ thống Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam mà òn độc

lập với bất kỳ một tổ ch ao động cấp trên nào. Theo luật hiện hành, rất nhiều hoạt

động c a ông đoàn ơ sở phải chịu sự giám sát và can thiệp c a i n đoàn ao động

quận với ư á h à ông đoàn ấp trên, một cách bắt buộc. Tuy nhiên, nếu chiếu theo

61

Bản Kế hoạch thì sự can thiệp c a á ông đoàn cấp trên phải dựa trên yêu cầu trực

tiếp từ ông đoàn ơ sở ch không có tính mặc nhiên, hành chính, th bậ như hiện

nay.

Có một mâu thuẫn nội tại ngay trong nhiệm vụ c a Tổng Li n đoàn Lao động

Việt Nam hiện na đó à ổ ch c vừa phải đại diện ho người ao động, vừa phải thực

hiện các mục tiêu chính trị hung. Điều này dẫn đến việ đôi hi Tổng Li n đoàn Lao

động Việt Nam phải heo đuổi những nhiệm vụ khác, ví dụ như đảm bảo thị rường

thân thiện với nhà đầu ư ( c giới ch ), nguồn ao động giá rẻ để phát triển kinh tế mà

“ ỏ qua” qu ền lợi công nhân. Chính từ sự đa nhiệm vụ đó, Tổng Li n đoàn Lao động

Việt Nam nhiều ú hông oàn âm được với vai rò đại diện công nhân c a mình.

Chính vì thế, công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cố gắng đảm bảo

sự tự ch c a ông đoàn độc lập sẽ được tôn trọng một cách tối đa nhằm giúp các tổ

ch nà độc lập hoàn toàn khỏi những lợi ích chính trị Nhà nướ để tập trung nhiệm

vụ bảo vệ quyền lợi c a người ao động.

Tất nhiên, ông đoàn độc lập không có ngh a à đ ng ngoài luật pháp và không

cần đăng . Việ đăng vẫn à qu định bắt buộc và hợp lý. Bản Kế hoạ h ũng n u

rõ rằng việ đăng phải tuân th các chuẩn mực c a Tổ ch ao động Quốc tế

(ILO), t c là phải có tính minh bạch, rõ ràng về thời gian và quy trình, phải có số

ượng thành viên tối thiểu, và hông được có tính tùy tiện. Đồng thời, ông đoàn độc

lập ũng đượ hưởng các quyền i n quan đến ao động không thua kém các tổ ch c

ông đoàn ơ sở thuộc Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam. Các tổ ch ông đoàn

độc lập nà ũng phải được luậ ho phép được liên kết với nhau ở m độ liên doanh

nghiệp hoặc cấp độ ngành, cấp độ vùng.

3.2.2 Giải pháp về đổi mới phương pháp hoạt động

Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận th ho CNLĐ và

người sử dụng ao động về những qu định c a pháp luậ ao động và pháp luật công

đoàn, về vị trí, ch năng, nhiệm vụ, sự cần thiết phải có tổ ch ông đoàn rong

62

doanh nghiệp, hăm lo bảo vệ lợi ích hợp pháp, hính đáng ho CNLĐ, ổ ch c các

phong trào hoạ động trong doanh nghiệp, đem ại lợi ích thiết thự ho người lao

động, góp phần phát triển doanh nghiệp bền vững.

- Tích cực triển hai á hương rình, ế hoạch như: Chương rình nâng cao

rình độ, kỹ năng nghề nghiệp ho đoàn vi n và người ao động; Chương rình Công

đoàn đồng hành cùng doanh nghiệp; Kế hoạch thực hiện hương rình nâng ao hất

ượng hương ượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ướ ao động tập thể. Tăng

ường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luậ ho CNLĐ rong á doanh

nghiệp; hạn chế tranh chấp ao động và đình ông hông đúng qu định c a pháp luật.

Thông qua các hoạ động như ư vấn pháp luật, tuyên truyền ưu động tại nơi àm việc

và khu nhà trọ, cấp phá ơ rơi, sổ tay pháp luật, tuyên truyền thông qua hệ thống bảng

tin, loa truyền thanh nội bộ, t sách pháp luật tại ơ sở...giúp nâng cao nhận th c cho

người ao động và người sử dụng ao động để họ hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm

c a mình trong quan hệ ao động. Hoạ động này trong những năm qua đượ đánh giá

là thiết thực và có hiệu quả, góp phần quan trọng vào việc ổn định tình hình.

- Tập trung tổ ch c thật tốt các hoạ động, như ổ ch c lễ mi inh, phá động

hưởng ng các phong rào hi đua; hăm hỏi tặng quà cho những công nhân có hoàn

cảnh hó hăn; ôn vinh, u n dương những CNLĐ, h tị h ông đoàn ơ sở, người

sử dụng ao động tiêu biểu trong doanh nghiệp; ư vấn pháp luậ , ư vấn s c khoẻ sinh

sản, ư vấn và giới thiệu việc làm; tổ ch đối thoại trực tiếp giữa người ao động và

người sử dụng ao động; tổ ch c hoạ động văn nghệ, thể dục, thể thao...Thông qua

hoạ động, góp phần nâng cao nhận th c c a toàn xã hội về vị trí, vai trò c a giai cấp

công nhân và tổ ch c công đoàn.

3.2.3 Giải pháp về công tác cán bộ

Th nhấ : Đổi m i nhận th c v cán b và công tác cán b ô .

+ Phát triển kinh tế thị rường định hướng xã hội ch ngh a rong điều kiện khoa

học kỹ thuật, công nghệ phát triển với tố độ ngày càng nhanh và trở thành lực sản

xuất trực tiếp; toàn cầu hoá diễn ra như một xu thế khách quan và lôi cuốn ngày càng 63

nhiều nước tham gia; cạnh tranh trong và ngoài nước ngày càng gay gắt, trong khi

rình độ phát triển c a nền kinh tế Việt Nam còn thấp so với khu vực và thế giới. Bối

cảnh r n đang đặt ra cho tổ ch Công đoàn nhiệm vụ hết s c nặng nề. Hoạ động

Công đoàn vừa phải thực hiện ch năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp

hính đáng c a công nhân, viên ch , ao động vừa phải góp phần xây dựng giai cấp

công nhân, xây dựng Đảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh, nhằm giữ vững an ninh

chính trị, trật tự an toàn xã hội; hú đẩy kinh tế, xã hội phát triển mạnh mẽ, để sớm

đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

+ Để thực hiện được yêu cầu, nhiệm vụ c a công đoàn rong ình hình mới, ban

ãnh đạo ông đoàn công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành cần:

- Chỉ đạo xây dựng đội ngũ án ộ ông đoàn ơ sở đảm bảo chấ ượng, đổi mới

nội dung và hình th c hoạ động heo hướng hiệu quả và thiết thực đối với CNLĐ, để

họ thấy rõ lợi ích khi tham gia tổ ch ông đoàn.

- Tiếp tục tổ ch c các lớp tập huấn nghiệp vụ heo hu n đề (bằng phương pháp

mới) ho đội ngũ h tị h ông đoàn rong doanh nghiệp.

- Chỉ đạo đổi mới nội dung và cách th c hoạ động c a CĐCS, hướng về việc

hăm o ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng ho CNLĐ như hướng dẫn ký

kết hợp đồng ao động, hương ượng và ký kết thoả ướ ao động tập thể, xây dựng và

giám sát thực hiện chế độ, chinh sách, phối hợp tổ ch c tốt Hội nghị người ao động,

Hội nghị đối thoại giữa người ao động và người sử dụng ao động, nắm bắ ư ưởng

CNLĐ, iến nghị giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, xây dựng quan hệ ao động

hài hoà, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.

Th hai: Xây dựng tiêu chuẩn cho các ch c danh cán b ô ơ sở.

Xuất phát từ chỗ cán bộ ông đoàn à án ộ quần chúng, hoạ động c a tổ ch c

Công đoàn nhằm thực hiện các ch năng đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,

hính đáng a công nhân, viên ch , ao động. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng các

ch c danh cán bộ Công đoàn àm ăn để xây dựng hương rình đào ạo, qu định

ngạch bậ ương, xâ dựng tiêu chuẩn tuyển chọn, đánh giá và qu hoạch cán bộ công 64

đoàn ho phù hợp với thực tế tại các doanh nghiệp, mặc dù vấn đề xây dựng tiêu

chuẩn cán bộ ông đoàn à hết s c ph c tạp song đâ à vấn đề quan trọng cần được

quan tâm. Trong điều kiện hiện nay tiêu chuẩn cụ thể c a cán bộ ông đoàn ơ sở

ngoài quốc doanh là:

+ Có bản nh vững vàng, có tâm huyết, nhiệt tình với công á Công đoàn. Y u

cầu tiêu chuẩn nà đòi hỏi người cán bộ ông đoàn phải à người ó ài năng và hí,

có kiến th c rộng, am hiểu và nắm vững tình hình kinh tế, chính trị xã hội, nắm vững

pháp luậ , rước tiên là pháp lụâ ó i n quan đến quyền lợi, ngh a vụ c a công nhân,

ao động và Công đoàn, án ộ ông đoàn phải có trách nhiệm với công việc, có bản

nh rước những hó hăn, há h th , dám đấu tranh bảo vệ ái đúng rước giới ch .

Như vậ , đòi hỏi giữa phẩm chất, trí tuệ và năng ực công tác c a cán bộ ông đoàn

phải hòa quyện vào nhau, tạo thành bản nh hính rị c a người cán bộ ông đoàn.

+ Có năng ực về chuyên môn, nghiệp vụ.

Hiểu biết về ch ngh a Má - L nin, ư ưởng Hồ Chí Minh, ó rình độ chuyên

môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ng yêu cầu thực tiễn c a sản xuất, công tác ở đơn vị, có

kiến th c về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luậ và Công đoàn, đặc biệt có khả năng ự

họ , để không ngừng nâng ao rình độ về mọi mặt.

+ Có phẩm chấ đạo đ c và lối sống tốt.

Có tinh thần trách nhiệm, ý th c tổ ch c kỷ luậ , năng động, sáng tạo, tinh thần

cần kiệm, i m hính, hí ông vô ư. Cụ thể hơn nữa cán bộ công đoàn ơ sở phải là

người ham học hỏi, nhạy cảm, ó ính điềm đạm, có tác phong sâu sát, gần gũi quần

chúng, có khả năng giao iếp và quan hệ rộng rãi, có trách nhiệm với công việc, quan

âm đến đồng nghiệp, tập thể. Có lối sống giản dị, trong sáng, trung thực, có tinh thần

mình vì mọi người.

+ Có nhiệ ình và phương pháp ông á Công đoàn.

Đâ à u ầu quan trọng đối với cán bộ ông đoàn ơ sở rong điều kiện kinh tế

thị rường định hướng xã hội ch ngh a, án ộ ông đoàn ơ sở phải có khả năng và

phương pháp u n ru ền, vận động, thuyết phụ để tập hợp đoàn vi n và người lao 65

động, đặc biệt phải có kỹ năng hương ượng, đàm phán với người sử dụng ao động

để đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, hính đáng a đoàn vi n và ập thể

người ao động.

Các tiêu chuẩn r n đối với cán bộ ông đoàn ơ sở có quan hệ hữu ơ, hỗ trợ và

bổ sung cho nhau, là tiền đề, điều kiện c a nhau, nếu thiếu một trong các tiêu chuẩn

trên, thì cán bộ ông đoàn sẽ gặp hó hăn rong ông á a mình. Do vậ , xá định

rõ tiêu chuẩn cán bộ ông đoàn à vấn đề quan trọng, à điểm xuấ phá để tạo khả

năng ho án ộ ông đoàn đ s c thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn.

Th ba: Nâng cao chấ l ợng cán b ô .

Khi đã xâ dựng được tiêu chuẩn và lựa chọn được cán bộ ông đoàn hì vấn đề

tiếp tụ đào ạo bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ là vấn đề hết s c quan trọng, có vai trò

quyế định đến việ nâng ao năng lực cán bộ ông đoàn. Công á đào ạo cán bộ

ông đoàn được hiểu là việc tổ ch c giảng dạy và học tập dài ngày, gắn việc giáo dục

nhân cách và cung cấp kiến th c chuyên môn, nghiệp vụ nhằm chuẩn bị ho người học

có khả năng đảm nhiệm công việc nhấ định. Còn bồi dưỡng là trang bị, bồi dưỡng

thêm kiến th c, truyền thụ kinh nghiệm, kỹ năng, ỹ xảo trong hoạ động thực tiễn

Công đoàn để nâng cao chấ ượng, hiệu quả công tác c a cán bộ nhằm hình thành nên

phẩm chất chính trị, ư ưởng đạo đ c, tâm lý, tác phong đáp ng yêu cầu đòi hỏi về

tiêu chuẩn c a cán bộ ông đoàn. Công á đào ạo cán bộ Công đoàn với đặc thù là

cán bộ quần húng, đặc biệt, hoạ động Công đoàn ại doanh nghiệp rấ đa dạng nên

những kiến th đào ạo, trang bị cho cán bộ phải vừa rộng vừa sâu; phải kết hợp chặt

chẽ giữa trang bị kiến th ơ ản với kiến th c chuyên ngành. Cần đa dạng hoá các

hình th đào ạo cán bộ Công đoàn để mọi cán bộ ông đoàn đều ó ơ hội, điều kiện

đượ đào ạo. Mặt há , do ính đặc thù c a cán bộ Công đoàn ơ sở ch yếu là hoạt

động kiêm nhiệm, cán bộ Công đoàn hường xuyên biến động sau mỗi kỳ đại hội nên

các cấp Công đoàn ần coi công tác bồi dưỡng cán bộ là giải pháp ch yếu để nâng

ao năng ự đội ngũ án ộ. Cần ó ơ hế tài chính và quỹ thời gian để tạo điều kiện

cho cán bộ ông đoàn ơ sở ngoài quố doanh đều đượ đào ạo nghiệp vụ Công đoàn; 66

đồng thời ó ơ hế khuyến khích các cán bộ ông đoàn ự đào ạo, bồi dưỡng kiến

th c cho mình từ kinh nghiệm thực tiễn để có thể hoạ động một cách chuyên nghiệp.

3.2.4 Giải pháp về nguồn lực hoạt động

Tăng ường nguồn lực, tạo điều kiện ho CĐ rong doanh nghiệp hoạt động. Tập

trung chỉ đạo CĐ ấp trên trực tiếp ơ sở tuyên truyền cho ch doanh nghiệp thực hiện

nghiêm việc trích nộp inh phí ông đoàn 2% heo qu định tại điều 26, Luật Công

đoàn 2012 và Nghị định 191- NĐ/C a Chính ph .

Để nâng cao chấ ượng hoạ động c a tổ ch ông đoàn ại Công ty cổ phần

phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành đáp ng với yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới,

cần thực hiện tốt một số giải pháp sau:

Th nhất, cần ăng ường tổ ch c tập huấn, hội thảo về kỹ năng, nghiệp vụ và

những hính sá h, qu định mới, cho cán bộ công đoàn; đồng thời định kỳ tổ ch c

hoạ động hu n đề giữa á ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở, để ó điều kiện trao

đổi thông tin, kinh nghiệm chỉ đạo, hướng dẫn hoạ động.

Th hai, nên xây dựng mô hình điểm đối với ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở

về hiệu quả đổi mới nội dung, phương h c chỉ đạo, hướng dẫn CĐCS hoạ động, để

nhân rộng điển hình trong toàn hệ thống.

Th a, n n ó hướng dẫn việ ông đoàn ấp trên trực tiếp ơ sở hỗ trợ các

CĐCS rực thuộ hông ó điều kiện tổ ch c riêng lớp tập huấn cho cán bộ từ tổ phó

ông đoàn rở lên, heo phương h c tập huấn ghép á CĐCS ùng oại hình; rong đó

ông đoàn ấp trên hỗ trợ một phần chi phí.

Th ư, iếp tụ đổi mới nội dung, phương h c hoạ động c a ông đoàn ấp

trên trực tiếp trong việ hướng, dẫn, chỉ đạo CĐCS hoạ động, như giảm tối đa á h

tục hành chính, xây dựng các mẫu biểu để CĐCS ó hể chỉ điền số liệu áo áo định

kỳ kết quả hoạ động; chỉ đạo CĐCS ù heo oại hình hoạ động, ù heo điều kiện

cụ thể để chọn nội dung hoạ động phù hợp, thiết thực với đoàn vi n và NLĐ.

67

Th năm, iếp tục quan tâm, chú trọng hơn nữa việc gắn công tác xây dựng công

đoàn ơ sở vững mạnh và đánh giá hấ ượng hoạ động c a ông đoàn ơ sở với

ông á ình xé , đánh giá hi đua, hen hưởng hàng năm a các cấp ông đoàn.

3.2.5 Giải pháp xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện cơ chế chính sách

bảo vệ, đãi ngộ cán bộ công đoàn.

Cơ hế chính sách bảo vệ, đãi ngộ cán bộ ông đoàn à vấn đề rất quan trọng. Cơ

chế hính sá h đúng đắn, hợp lý sẽ khuyến khích tính tích cực, sự hăng hái, cố gắng và

yên tâm công tác c a cán bộ; sẽ nâng ao được tinh thần trách nhiệm, phá hu được

tính sáng tạo c a cán bộ ông đoàn; hu hú được nhân tài cho hoạ động Công đoàn và

góp phần xây dựng nội bộ đoàn ết nhất rí, hú đẩy tổ ch Công đoàn phá triển.

Ngược lại, nếu ơ hế, chính sách cán bộ không hợp lý sẽ tạo tâm lý chán nản, kìm

hãm sự sáng tạo, triệt tiêu tính tích cực, cản trở sự phát triển c a tổ ch Công đoàn.

Tuy nhiên, khi tham gia xây dựng hoàn thiện ơ hế, hính sá h đối với cán bộ Công

đoàn phải quán triệt các yêu cầu ơ ản sau:

+ Cơ hế, hính sá h đối với cán bộ ông đoàn hu vực ngoài quốc doanh ũng

phải đảm bảo tuân th r n ơ sở các ch rương hính sá h a Đảng, Nhà nước, c a

Ngành; không mâu thuẫn với ơ hế chính sách cán bộ hoạ động thuộ á nh vực

khác.

+ Cơ hế hính sá h đối với cán bộ ông đoàn hu vực ngoài quốc doanh phải

gắn liền với trách nhiệm, đảm bảo công bằng, khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh

thần nhằm í h hí h ài năng sáng ạo, có s c lôi cuốn hấp dẫn để mọi người nỗ lực

phấn đấu vươn n. Vấn đề ơ hế, chính sách đối với cán bộ ông đoàn à vấn đề

không mới đã được nêu nhiều lần ở các cấp trong hệ thống Công đoàn, nhưng ho đến

nay vẫn hưa ó ời giải thoả đáng. Cán ộ ông đoàn à án ộ quần chúng, hoạ động

Công đoàn à hoạt động rong nh vực quan hệ ao động, nhằm đảm bảo quan hệ lao

động tiến bộ, ổn định. Tuy nhiên, hiện tại đối với cán bộ ông đoàn hưa ó ơ hế

chính sách, biện pháp mạnh để bảo vệ, đãi ngộ thoả đáng. Mặt khác, do tính đặc thù là

68

cán bộ ông đoàn ơ sở hầu hết là hoạ động kiêm nhiệm, nên với á đối ượng này,

bảo vệ họ thực chất là bảo vệ việc làm chuyên môn c a họ. Hiện na , đã ó hiện ượng

cán bộ ông đoàn đấu tranh cho lẽ phải bị trù dập, vô hiệu hoá nhưng Công đoàn hưa

bảo vệ được họ. Vì vậy, tổ ch Công đoàn ần có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ cán

bộ ông đoàn rong ơ hế thị rường, nhấ à đối với cán bộ ông đoàn ơ sở và cán

bộ công đoàn hông hu n rá h. Cơ hế bảo vệ cán bộ ông đoàn n n hực hiện theo

hướng hạn chế người sử dụng ao động chấm d t hợp đồng ao động đối với Ch tịch

Công đoàn hi đấu tranh bảo vệ quyền, lợi ích c a ông nhân, ao động. Đồng thời cần

nghiên c u thành lập quỹ hỗ trợ cán bộ ông đoàn á ấp. Nguồn quỹ nà được hình

thành từ nguồn ngân sá h ông đoàn, ừ sự ng hộ, đóng góp a các cá nhân, tập thể

để hỗ trợ thu nhập cho cán bộ công đoàn rong hời gian ch sử dụng ao động không

trả ương vì do hoạt động ông đoàn.

+ Chính sách tiền ương và phụ cấp đối với cán bộ ông đoàn chuyên trách nằm

trong chế độ tiền ương ông h nhà nước, song phải phù hợp với những cống hiến

c a cán bộ ông đoàn. Đối với cán bộ ông đoàn i m nhiệm, n n ó qu định phụ cấp

trách nhiệm đảm bảo cho các hoạ động và nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với

công việ được giao.

3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn

+ Công tác kiểm tra, giám sát hoạ động c a cán bộ ông đoàn phải được tiến

hành từ hai phía, phía ãnh đạo quản lý và phía quần chúng. Việc kiểm tra giám sát

này nhằm uốn nắn kịp thời các lệch lạc c a cán bộ, động viên, khuyến khích cán bộ

nhiệt tình công tác, góp phần đảm bảo cho uy tín cho tổ ch c Công đoàn; đánh giá án

bộ ông đoàn để àm ăn nâng ương, hen hưởng, kỷ luậ ; xá định kế hoạ h đào

tạo bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ công đoàn. Công á iểm tra giám sát cán bộ phải

quan âm đến việc tự kiểm tra, tự quản lý c a mỗi cấp Công đoàn và mỗi cán bộ, do

vậy các cấp Công đoàn nhất à Công đoàn ơ sở cần đẩy mạnh phê bình và tự phê

69

ình, oi đâ à một trong những nội dung quan trọng c a công tác kiểm tra giám sát

cán bộ công đoàn.

+ Công á hen hưởng, cần phải được tiến hành hường xuyên theo định kỳ;

gắn với những kết quả hoạ động Công đoàn và hành í h hu n môn c a đơn vị, kết

hợp chặt chẽ giữa hen hưởng về vật chất với động viên khuyến khích về tinh thần

rong ông á hen hưởng; cần đặc biệt quan tâm á đối ượng dũng ảm đấu tranh

chống tiêu cự , ham nhũng, hống lại các tệ nạn xã hội và dám đấu tranh bênh vực lẽ

phải, bảo vệ người ao động. Về công tác kỷ luậ , đâ à vấn đề hết s c nhạy cảm cần

phải xem xét kỹ ưỡng và toàn diện để có quyế định đúng đắn, chính xác nhằm mục

đí h giáo dụ và định hướng, không phải là hình phạt gây tâm lý nặng nề. Cần kiên

quyết xử lý kỷ luậ đối với á đối ượng là cán bộ Công đoàn nhân danh ổ ch để

thực hiện mục tiêu cá nhân, gây mất lòng tin c a quần chúng và mất uy tín c a tổ ch c

Công đoàn.

3.3 Những kiến nghị nhằm phát huy vai trò củ Cô r c bảo v

quy n và lợi ích hợp pháp của ờ l ng

Hiện nay, có nhiều yếu tố tích cực và tiêu cự đang á động trực tiếp, gián tiếp

đến tổ ch c và hoạ động c a ông đoàn. Vì vậy, hoạ động ông đoàn ũng sẽ gặp

nhiều hó hăn rở ngại vì mối quan hệ ao động sẽ có những diễn biến ph c tạp hơn.

Tình hình nà đã và đang đặt ra cho tổ ch ông đoàn những yêu cầu đổi mới mạnh

mẽ cả về tổ ch ũng như nội dung hoạ động. Muốn thực hiện tố điều này, ngoài

việc tự vận động c a ông đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp, cần phải có sự hỗ trợ,

đồng tình từ phía á ơ quan quản Nhà nướ , ông đoàn ấp trên và nhất là sự hỗ

trợ c a người sử dụng ao động.

Qua nghiên c u và tìm hiểu thực tế, người viế xin đề xuất một số kiến nghị như

sau:

- Nghiên c u, ban hành chính sách khuyến hí h á ơ sở sản xuất thuộc mọi

thành phần kinh tế ham gia đầu ư vào ông á đào ạo, bồi dưỡng công nhân; phát

70

triển mạnh mẽ ch rương xã hội hoá ông á đào ạo nghề, ăng ường công tác quản

nhà nước về đào ạo nghề heo hướng hoàn thiện á văn ản quy phạm pháp luật

về đào ạo nghề.

- Có chế tài buộc các doanh nghiệp thực hiện nghi m á qu định c a pháp luật,

có chế độ hưởng, phạt doanh nghiệp thực hiện tốt hoặc không thực hiện đúng Luật, có

như vậy mới tạo được sự ình đẳng trong hoạ động c a doanh nghiệp và thực thi

quyền hạn, trách nhiệm c a mỗi cá nhân khi tham gia các mối quan hệ. Kiên quyết xử

lý nghiêm khắc, kịp thời những hành vi vi phạm pháp luậ , đặc biệt là pháp luật lao

động nhằm đảm bảo việc thực thi pháp luật nghiêm, hạn chế vi phạm pháp luật, xây

dựng quan hệ ao động ổn định trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

- Sớm sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Bộ Luậ ao động cho phù hợp với tình hình

thực tế hiện nay và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế c a Việt Nam, đặc biệt cần nghiên

c u sửa đổi các Điều khoản qu định về giải quyết tranh chấp ao động và đình ông.

- Kiến nghị với Chính ph sớm nghiên c u ban hành quy chế thực hiện dân ch

trong các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

3.4. Tóm tắ ơ 3

Trong hương nà , ăn vào tình hình thực tế và định hướng phát triển c a

công ty, tác giả đã rình à những giải pháp ơ ản nhấ để hoàn thiện mô hình hoạt

động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ

Nhà Bến Thành như giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a, giải pháp

về đổi mới phương pháp hoạ động, giải pháp về công tác cán bộ, giải pháp về nguồn

lực hoạ động …nhằm xây dựng mộ mô hình ông đoàn mới heo đúng ngh a a nó.

Công đoàn vững mạnh, người ao động an tâm làm việc, doanh nghiệp sẽ phát triển

bền vững lâu dài

71

KẾT LUẬN

Chấ ượng đội ngũ án ộ ông đoàn được thể hiện trên các yếu tố đó à hất

ượng c a mỗi cán bộ ông đoàn và ơ ấu, số ượng và chấ ượng c a đội ngũ án ộ

ông đoàn. Chấ ượng c a mỗi cán bộ ông đoàn ( hấ ượng c a mỗi ch c danh cán

bộ ông đoàn), đượ đánh giá ằng tâm lực, thể lực và trí lực c a mỗi cán bộ, được

biểu hiện cụ thể bằng ư ưởng chính trị; đạo đ c nghề nghiệp; rình độ chuyên môn;

phương pháp, ỹ năng hoạ động ông đoàn và s c khỏe để đáp ng yêu cầu tuyên

truyền, giáo dụ , động viên thuyết phục CBCCVC-LĐ, để đáp ng yêu cầu hoạ động

ông đoàn

Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội nhập với thế giới,

vai trò c a Công đoàn Việt Nam đã dần xuất hiện các bất cập trong việc tham gia các

hoạ động c a doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận th đó, á giả chọn đề tài ““Giải

pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch Công đoàn ại công ty

cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành” ho nghi n u c a mình với mong

muốn Công đoàn ông ổ phần Phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động phù

hợp với ơ hế hoạ động sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp, nghiên c u những giải

pháp hoàn thiện mô hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự cần thiết.

Trong khuôn khổ luận văn, á giả đã vận dụng kiến th c lý luận được tiếp thu từ

tài liệu, nhà rường, đi sâu ìm hiểu điều tra, khảo sát thực tiễn đơn vị, ướ đầu đã đề

xuất những giải pháp nhằm xây dựng, hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa

c a tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành. Tất

nhiên, kết quả nghiên c u c a đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn

chế, phiến diện, ch quan, vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp c a các Thầy cô

và đồng nghiệp. Bản thân tôi vừa à người nghiên c u đề tài, vừa à người trực tiếp

tham gia vào tổ ch Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành sẽ tiếp thu, cảm ơn những đóng góp qu áu a Quý Thầ Cô và á đồng

nghiệp trong thời gian tới sẽ bổ sung kịp thời vào đề ài, đồng thời tiếp cận những

72

thông tin, tiếp tục nghiên c u để vận dụng tố hơn góp phần vào việc hoàn thiện hơn tổ

ch c này.

73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình

[1] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Văn kiện hội

nghị người lao động năm 2016 .

[2] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Hồ sơ hội

nghị người lao động năm 2014.

[3] Nguyễn Thanh Hội (2006). Quản trị nhân sự. NXB Thống kê.

[4] Công ty cổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành (2016). Hồ sơ hội

nghị người lao động năm 2015.

[5]

Tổng Li n đoàn Lao động Việt Nam (2013), Chương trình nâng cao chất lượng và

hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn, Hà Nội.

[6] Trần Kim Dung (2011). Quản trị NNL. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

[7] Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Ch ngh a Việt Nam (2012), Luật

Công đoàn và Nghị đị nh hướng dẫn thi hành, Nxb

Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

Các websites:

[7] Nâng cao chất ượng hoạ động c a công đoàn ơ sở trong các doanh nghiệp trên

đỊa bàn Hà T nh. http://congdoanhatinh.org.vn/index.php/vi/so-tay-can-bo-cong-

doan/Ly-luan-nghiep-vu/NANG-CAO-CHAT-LUONG-HOAT-DONG-CUA-

CONG-DOAN-CO-SO-TRONG-CAC-DOANH-NGHIEP-TREN-DIA-BAN-HA-

TINH-32/

[8] Công đoàn Việt Nam trong thực hiện ch năng ảo vệ lợi ích c a người ao động.

http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/TT_TINLAPPHAP/View_Detail.asp

x?ItemID=93

[9] Những vấn đề ơ ản về Công đoàn Việt Nam. http://congdoanquan12.org.vn/van-

ban/view/Nhung-van-de-co-ban-ve-Cong-doan-Viet-Nam-1.html

74

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI

Hiện na , ôi đang hực hiện nghiên c u “G ải pháp hoàn thi n mô hình hoạt

Kính chào các Anh/Chị.

ng sau cổ phần hóa của tổ ch Cô ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch

v Nhà Bế T ”

Kính mong Anh/Chị dành chút thời gian tham gia phiếu khảo sát nhằm giúp cho

nghiên c u nà đượ hoàn hành. Cũng xin ưu à hông ó quan điểm nào đúng ha

sai. Tất cả á quan điểm c a Anh/Chị đều có giá trị cho nghiên c u c a tôi.

Hướng dẫn trả lời:

Anh/Chị vui òng đánh dấu (X) vào ô mình lựa chọn các giá trị Rất nhiều, Nhiều,

Trung bình, Ít, Rất ít trên mỗi câu phát biểu ương ng với m độ đồng ý giảm dần.

Tôi rất mong nhận được câu trả lời c a các Anh/Chị. Xin hân hành ám ơn!

Phần 1: Anh/Chị hãy cho biế á á ủ ì ối v i các câu hỏi và

khoanh tròn ch n lựa từ m 1 ến m c 5 (M c 1: rất không tốt; M c 2: không tốt;

M c 3: trung bình; M c 4: tốt; M c 5: rất tốt)

CÁC PHÁT IỂ

CÁC GIÁ

TRỊ

V ũ á ô

1 2 3 4 5

V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán

1 2 3 4 5

bộ chuyên môn có năng lực, giữ cương vị quản lý

V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc

1 2 3 4 5

công đoàn

V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn

cũng thường xuyên diễn ra

75

V ũ ấp ô

1 2 3 4 5

V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được

1 2 3 4 5

soạn thảo rõ ràng

1 2 3 4 5

V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý

V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ

V ô á í u ki n làm vi c

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn

V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn

V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp

M lầ ữ , â ả ơ sự ì p ủ A C ị. C

A C ị u s k ỏ .

76

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT

 Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ á ô

V1: Cán bộ công đoàn kiêm nhiệm phần lớn là những cán bộ chuyên môn có năng

lực, giữ cương vị quản lý

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 2 4 22 21

Tỷ lệ (%) 2 4 8 44 42

V2: Một số cán bộ công đoàn chưa biết việc, chưa thạo việc công đoàn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 1 1 20 16 12

Tỷ lệ (%) 2 2 40 32 24

V3: Tình trạng thay đổi cán bộ chủ chốt của công đoàn cũng thường xuyên diễn ra

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 2 3 18 15 12

Tỷ lệ (%) 4 6 36 30 24

Kết quả khảo sát v tiêu chí ũ ấp ô

V1: Quy chế hoạt động của ban chấp hành công đoàn được soạn thảo rõ ràng

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

Số phiếu 5 9 16 16 10

Tỷ lệ (%) 10 18 32 32 20

V2: Ban chấp hành công đoàn phân công công việc hợp lý

1

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

3 18 Số phiếu 12 16 1

6 36 Tỷ lệ (%) 24 32 2

V3: Sinh hoạt ban chấp hành đều đặn thường kỳ

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

3 18 Số phiếu 12 15 2

6 36 Tỷ lệ (%) 24 30 4

Kết quả khảo sát v tiêu chí ô á í u k l

của ũ á ô

V1: Doanh nghiệp hu ển iền đúng hạn ho ông đoàn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

8 20 Số phiếu 10 16 3

16 40 Tỷ lệ (%) 20 32 6

V2: Đoàn vi n ham gia đóng phí đều đặn

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

4 18 Số phiếu 12 12 4

8 36 Tỷ lệ (%) 24 24 8

V3: Tài hính a ông đoàn đượ sử dụng hợp

Ý kiến Rất không Không Không có Đúng/ Rấ đúng/

CBCNV đồng ý đồng ý ý kiến Đồng ý Rấ đồng ý

4 16 Số phiếu 12 15 1

8 32 Tỷ lệ (%) 24 30 2

2

3