BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----oOo-----
NGUYỄN VŨ NGỌC QUANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI
ĐỘNG KHU VỰC II ( MOBIFONE KHU VỰC II )
Chuy n ng nh: Quản trị inh do nh
M số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM XUÂN LAN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m đo n đây l công trình nghi n cứu củ ri ng tôi đƣợc áp dụng đúng
với mô hình trung tâm thông tin di động khu vực II hiện nay. Những thông tin và nội
dung trong đề t i đều dựa trên những nghiên cứu thực tế và nguồn thông tin chính
xác từ trích dẫn chính xác .
Tác giả
Nguyễn Vũ Ngọc Quang
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC
II VÀ VẤN ĐỀ HIỆN NAY ............................................................................................ 2
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Mobifone (VMS) ............................................... 2
1.2 Trung tâm thông tin di động khu vực II và tình hình hoạt động ........................... 6
1.3 Vấn đề trung tâm thông tin di động khu vực II đ ng gặp phải hiện nay ............... 8
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 11
2.1 Mục ti u đề tài ..................................................................................................... 11
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 11
2.3 Phƣơng pháp thực hiện đề tài .............................................................................. 11
2.4 Kết cấu củ đề tài ................................................................................................ 14
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH
HÀNG ............................................................................................................................ 15
3.1 Lòng trung thành của khách hàng ........................................................................ 15
3.2 Tầm quan trọng của lòng trung thành khách hàng .............................................. 16
3.3 Các nhóm yếu tố chính ảnh hƣởng đến lòng trung thành .................................... 17
3.3.1 Sự thỏa mãn khách hàng và lòng trung thành ............................................... 17
3.3.2 Rào cản chuyển đổi và lòng trung thành ....................................................... 18
3.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành củ hách h ng trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ di động ..................................................................................................... 20
3.5 Th ng đo các yếu tố ảnh hƣởng tới lòng trung thành củ hách h ng di động ... 22
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH
HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM
THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC II ........................................................................ 25
4.1 Điều chỉnh mô hình v th ng đo áp dụng phân tích các yếu tố tác động tới lòng
trung thành của khách hàng ........................................................................................ 25
4.2 Mẫu khảo sát ........................................................................................................ 30
4.3 Thống kê mô tả .................................................................................................... 31
4.4 Kết quả từ khảo sát ............................................................................................. 32
4.4.1 Kết quả về kiểm định th ng đo ...................................................................... 32
4.4.2 Kết quả về kiểm định mô hình ..................................................................... 33
4.4.3 Kết quả về mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến lòng trung thành
l m cơ sở xây dựng các giải pháp ........................................................................... 36
4.4.4 Kết quả khảo sát lòng trung thành của khách hàng ....................................... 37
4.5 Đánh giá thực trạng các công tác li n qu n đến các yếu tố ảnh hƣởng tới lòng
trung thành tại trung tâm thông tin di động khu vực II .............................................. 38
4.5.1 Đánh giá yếu tố chất lƣợng thoại, data và công tác liên quan ....................... 38
4.5.1.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về thoại và data ............................. 38
4.5.1.2 Đánh giá thực trạng công tác điều hành mạng lƣới ................................ 40
4.5.1.3 Đánh giá thực trạng công tác phát triển mạng lƣới................................. 45
4.5.2 Đánh giá yếu tố dịch vụ khách hàng và công tác liên quan .......................... 46
4.5.2.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về dịch vụ khách hàng .................. 46
4.5.2.2 Đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ khách hàng .................................... 47
4.5.2.3 Đánh giá thực trạng sự thuận tiện của khách hàng khi làm việc với trung
tâm thông tin di động khu vực II ......................................................................... 50
4.5.3 Đánh giá yếu tố quan hệ khách hàng và công tác liên quan ......................... 52
4.5.3.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng
Mobifone .............................................................................................................. 52
4.5.3.2 Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc hách h ng hiện nay tại trung
tâm thông tin di động khu vực II ......................................................................... 53
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM TTDĐ KV II .............................................. 58
5.1 Mô hình trung tâm TTDĐ KV II v các hoạt động phục vụ khách hàng ............ 58
5.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng thoại và data ....................................................... 60
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác điều hành mạng lƣới ......................... 60
5.2.1.1 Đ dạng hóa nhà cung cấp truyền dẫn trong một khu vực ..................... 60
5.2.1.2 Triển khai thêm công tác dự báo trong quy trình điều hành mạng lƣới . 61
5.2.1.3 Triển khai công tác quản trị tri thức ........................................................ 62
5.2.1.4 Xây dựng phòng thí nghiệm ................................................................... 63
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phát triển mạng lƣới ......................... 64
5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ khách hàng ................................... 64
5.3.1 Tăng cƣờng thêm kênh tiếp nhận phản ánh................................................... 64
5.3.2 Xây dựng bản mô tả và bảng tiêu chuẩn công việc cho nhân viên tiếp nhận
phản ánh................................................................................................................... 65
5.4 Giải pháp nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng............................................... 66
5.4.1 Thủ tục giao dịch, làm việc trực tuyến thông qua website ............................ 66
5.4.2 Thực hiện các biện pháp huấn luyện cho khách hàng quen với các hình thức
thủ tục mới ............................................................................................................... 68
5.5 Giải pháp cải thiện quan hệ khách hàng .............................................................. 69
5.5.1 Chƣơng trình l nh đạo trung tâm, giám đốc chi nhánh trả lời khiếu nại trực
tiếp cho khách hàng ................................................................................................. 70
5.5.2 Các nhân viên xử lý sự cố gặp gỡ trực tiếp khách hàng xin chữ ký xác nhận
đ xử lý xong phản ánh ........................................................................................... 70
5.5.3 Th y đổi cách phân lọai khách hàng mục tiêu .............................................. 71
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 73
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CKN: Cƣớc Kết Nối
CSKH: Chăm Sóc Khách H ng
DMAIC: Define Mesure Analyse Improve Control
ĐĐH: Đ i Điều Hành
ĐVT: Đ i Vô Tuyến
GTGT: Giá Trị Gi Tăng
KH: Khách hàng
KHDN: Khách Hàng Doanh Nghiệp
KPI: Key Performance Indicator
KTKT: Kỹ Thuật Khai Thác
PS CORE: Paket Service Core
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Trung tâm TTDĐ KV II: Trung tâm thông tin di động khu vực II
VIP: Very Importance Person
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Báo cáo các chỉ tiêu thực hiện 2013 ................................................................. 9
Bảng 3.1 Th ng đo các yếu tố ........................................................................................ 22
Bảng 4.1 Doanh thu của các dịch vụ .............................................................................. 26
Bảng 4.2 Th ng đo s u điều chỉnh ................................................................................. 29
Bảng 4.3 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ......................................................................... 31
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát lòng trung thành của khách hàng ........................................ 37
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng thoại và data ....... 38
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách về công tác hỗ trợ khách hàng và sự
thuận tiện ........................................................................................................................ 46
Bảng 4.7 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng .. 52
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Tình hình thuê bao hoạt động trên mạng 2005-2014 ........................................ 4
Hình 1.2 Tình hình thị phần hiện nay .............................................................................. 4
Hình 1.3 Tình hình do nh thu gi i đoạn 2005-2014 ........................................................ 5
Hình 1.4 Thị phần của các nhà mạng tại TP.HCM .......................................................... 7
Hình 2.1 Quy trình thực hiện đề tài ................................................................................ 13
Hình 4.1 Mô hình áp dụng phân tích ............................................................................. 28
Hình 4.2 Mô hình sau kiểm định .................................................................................... 35
Hình 4.3 Mô hình điều hành mạng lƣới di động tại trung tâm TTDĐ KV II ................ 40
Hình 4.4 Mô hình mạng di động ................................................................................... 45
Hình 4.5 Mô hình hỗ trợ khách hàng tại trung tâm TTDĐ KV II ................................. 48
Hình 5.1 Mô hình trung tâm TTDĐ KV II .................................................................... 58
1
MỞ ĐẦU
S u những năm tăng trƣởng thu b o o ạt trƣớc đây, hiện n y thị trƣờng di động
tại Việt N m đ có dấu hiệu phát triển chậm lại v có xu hƣớng đi xuống. Hiện n y
theo số liệu củ Bộ Thông Tin v Truyền Thông tính đến cuối tháng 10 năm 2013 tổng
số thu b o di động tại Việt N m đạt đến hơn 120 triệu thu b o tr n 90 triệu dân, thị
trƣờng đ bƣớc v o gi i đoạn b o hò . B n cạnh đó do ảnh hƣởng suy thoái inh tế thế
giới trong những năm gần đây l m cho việc phát triển thu b o mới l vô cùng hó
hăn. Trƣớc tình hình đó các nh mạng lớn tại Việt N m đều đặt r mục ti u l inh
do nh l phải giữ vững thị phần v số lƣợng thu b o củ mình. Để có thể giữ vững
đƣợc thị phần v số lƣợng thu b o củ mình thì các chiến lƣợt xây dựng v nâng c o
lòng trung th nh củ hách h ng đối với mỗi nh mạng l rất cần thiết trƣớc các chiến
lƣợc cạnh trạnh lôi éo hách h ng củ đối thủ. Trung tâm thông tin di động hu vực II
(trung tâm TTDĐ KV II) quản lý v h i thác mạng di động Mobifone tại thị trƣờng
TP.HCM, l một điểm nóng n n chịu rất nhiều áp lực về cạnh tr nh củ các đối thủ nhƣ
Viettel, Vin phone. Để có thể giữ vững đƣợc thị phần cũng nhƣ lƣợng thu b o tại
TP.HCM theo định hƣớng củ công ty, thì việc xây dựng các giải pháp nâng c o lòng
trung th nh củ hách h ng l rất cần thiết đối với trung tâm TTDĐ KV II. Đó cũng l
nguy n nhân dẫn đến ý tƣởng về đề t i n y.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG
KHU VỰC II VÀ VẤN ĐỀ HIỆN NAY
Trong chƣơng 1 tác giả sẽ giới thiệu khái quát về công ty Mobifone từ ng y th nh
lập đến n y v tình hình hoạt động củ trung tâm TTDĐ KV II cùng vấn đề TTDĐ KV
II đ ng gặp phải hiện n y.
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Mobifone (VMS)
Công ty thông tin di động (VMS) là doanh nghiệp nh nƣớc trực thuộc tập đo n
bƣu chính viễn thông Việt N m (VNPT). Đƣợc thành lập v o ng y 16 tháng 04 năm
1993, VMS đ trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động
GMS 900/1800 với thƣơng hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của ngành thông
tin di động Việt N m. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng,
phát triển mạng lƣới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động.
Các gi i đoạn phát triển từ ngày thành lập đến nay:
1993: Thành lập công ty thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phƣớc.
1994: Thành lập trung tâm thông tin di động khu vực I & II
1995: Công ty thông tin di động ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với tập đo n
Kinnevik/Comvik (Thụy Điển), thành lập trung tâm thông tin di động khu vực III.
2005: Công ty thông tin di động ký thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tập
đo n Kinnevi /Comvi .
Nh nƣớc và Bộ bƣu chính viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết
định chính thức về việc cổ phần hoá công ty thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh lên
làm giám đốc công ty thông tin di động th y Ông Đinh Văn Phƣớc (về nghỉ hƣu).
2006: Thành lập trung tâm thông tin di động khu vực IV.
2008: Thành lập trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm th nh lập
công ty thông tin di động.
3
Thành lập trung tâm dịch vụ giá trị gi tăng (VAS).
Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đ ng chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di
động tại Việt Nam.
2009: Nhận giải mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền
thông trao tặng ; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập trung
tâm Tính cƣớc và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do nh nƣớc làm chủ sở hữu.
2013: Kỷ niệm 20 năm th nh lập công ty thông tin di động v đón nhận Huân chƣơng
Độc Lập Hạng Ba.
26/6/2014: Ông M i Văn Bình đƣợc bổ nhiệm phụ trách chức vụ chủ tịch công ty
thông tin di động.
10/07/2014: Bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu nh nƣớc tại công ty VMS từ tập đo n
VNPT về Bộ Thông tin và Truyền thông.
13/08/2014: Ông L N m Tr đƣợc bổ nhiệm chức vụ tổng giám đốc công ty thông tin
di động.
Một số thông tin về tình hình hoạt động hiện nay:
4
(Nguồn: http://www.mobifone.com.vn/portal/vn/gioithieu/gioithieu-his.jsp)
Hình 1.1 Tình hình thuê bao hoạt động trên mạng 2005-2014 (kế hoạch)
Mobifone 30%
Các mạng khác 70%
(Nguồn: http://www.mobifone.com.vn/portal/vn/gioithieu/gioithieu-his.jsp)
Hình 1.2 Tình hình thị phần hiện nay
5
(Nguồn: http://www.mobifone.com.vn/portal/vn/gioithieu/gioithieu-his.jsp)
Hình 1.3 Tình hình doanh thu giai đoạn 2005-2014 ( đơn vị 10 tỷ)
Từ ng y th nh lập đến n y Mobifone li n tục đạt đƣợc những con số tăng trƣởng
ấn tƣợng, mặc dù thị trƣờng viễn thông đ ng b o hò v cạnh tr nh rất hốc liệt.
MobiFone l nh cung cấp mạng thông tin di động đầu ti n v duy nhất tại Việt N m
(2005-2008) đƣợc hách h ng y u mến, bình chọn cho giải thƣởng mạng thông tin di
động tốt nhất trong năm tại lễ tr o giải Vietn m Mobile Aw rds do tạp chí Echip
Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, Mobifone vinh dự nhận giải thƣởng mạng di
động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin v truyền thông Việt N m tr o tặng.
Năm 2013 tập thể cán bộ Mobifone vinh dự đón nhận huân chƣơng Độc Lập hạng b
củ nh nƣớc CHXHCN Việt N m và đạt đƣợc chứng nhận chỉ số tín nhiệm do nh
nghiệp phát triển bền vững củ tổ chức đánh giá v chứng nhận InterConformity –
Cộng hò li n b ng Đức (Châu Âu) v hội đồng viện do nh nghiệp Việt N m.
6
1.2 Trung tâm thông tin di động khu vực II và tình hình hoạt động
Trung tâm TTDĐ KV II trực thuộc công ty thông tin di động Mobifone có trách
nhiệm quản lý và khai thác mạng di động Mobifone tại khu vực thành phố Hồ Chí
Minh. Đƣợc thành lập v o năm 1994 đến n y, trung tâmTTDĐ KVII luôn luôn hẳng
định v i trò đi đầu trong việc mang về doanh thu và lợi nhuận cho toàn công ty.
Nằm trong gi i đoạn 2010-2015 trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành di
động nói ri ng, đối diện không ít thách thức từ những tác động khủng hoảng tài chính,
tốc độ tăng trƣởng kinh tế giảm, cạnh tranh giữ Mobifone v các đối thủ ngày càng
quyết liệt v đầy hó hăn. Năm 2013 l năm đầu tiên trung tâm TTDĐ KV II hoàn
thành kế hoạch doanh thu thấp nhất so với các khu vực khác.
Trung tâm TTDĐ KV II li n tục gặp những hó hăn trong việc kinh doanh và
phát triển thuê bao năm 2013, thị phần Mobifone tại khu vực TP.HCM so với 2 nhà
mạng đối thủ chính l Vin phone v Viettel theo do nh thu thông tin đạt 51,9% sụt
giảm 3,8% so với năm 2012, nguy cơ mất thị phần tại HCM khá cao. Các chỉ tiêu
doanh thu liên tục hông đạt yêu cầu, doanh thu thông tin chỉ đạt 95% so với kế hoạch
năm, doanh thu bán hàng trực tiếp thấp 4.078 tỷ chỉ đạt 63% kế hoạch năm, giảm 30%
so với năm 2012, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch 2013 thấp nhất toàn công ty (Trích tài liệu
hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014 củ trung tâm TTDĐ KV II).
7
Khác 2%
Vinaphone 13%
Mobifone 52%
Viettel 33%
(Nguồn: Tài liệu hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014 trung tâm TTDĐ KV II)
Hình 1.4 Thị phần của các nhà mạng tại TP.HCM
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên. Về môi trƣờng bên ngoài do ảnh
hƣởng của tình hình kinh tế chung đ ng đi xuống, tâm lý tiết kiệm tiêu dùng của khách
hàng, ảnh hƣờng của các ứng dụng OTT nhắn tin gọi điện miễn phí nhƣ zalo,viber làm
sụt giảm nghiêm trọng doanh thu từ các dịch vụ truyền thống nhƣ thoại và SMS. Bên
cạnh đó Mobifone còn bị cạnh tranh gay gắt bởi các đối thủ Viettlel, Vinaphone, với
các chính sách khuyến m i để lôi kéo khách hàng.
Về môi trƣờng bên trong theo ông L N m Tr giám đốc trung tâm TTDĐ KV II
các sản phẩm của Mobifone hiện nay vẫn chƣ tạo đƣợc sự khác biệt so với các đối thủ
để tạo lợi thế cạnh tranh, công tác triển h i bán h ng chƣ thật sự tốt để đƣ những
sản phẩm mới tới khách hàng.
8
1.3 Vấn đề trung tâm thông tin di động khu vực II đang gặp phải hiện nay
Hiện nay theo số liệu từ Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 10/2013,
sáu mạng di động đ ng có tổng số thuê bao là 120.585.695 trên 90 triệu dân. Với số
lƣợng thu b o nhƣ vậy thị trƣờng di động tại Việt Nam gần nhƣ bão hòa hoàn toàn,
việc phát triển thuê bao mới vô cùng hó hăn. Ngo i r tình hình inh tế hó hăn
trong những năm gần đây cũng góp phần làm khốc liệt thêm sự cạnh tranh của các nhà
mạng. Theo báo cáo của bộ Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2013 thu b o di động
của VNPT giảm 10 triệu thu b o, trong hi đó Viettel tăng th m 1.81 triệu thuê bao di
động. Trung tâm TTDĐ KV II chịu trách nhiệm quản lý và kinh doanh mạng viễn
thông Mobifone tr n địa bàn TP.HCM cũng hông nằm ngoài tình trạng của tập đo n,
theo báo cáo hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014, tổng số thuê bao phát triển
trong năm 2013 l -510.589 tức l năm 2013 có 510.589 khách hàng tại TP.HCM đ
rời bỏ Mobifone. Hệ số rời mạng năm 2012 l 27,2% qu năm 2013 là 31,3% ( Hệ số
rời mạng là tỷ lệ thuê bao rời mạng so với thu b o đ ng còn hoạt động trong mạng)
chứng tỏ lƣợng thuê bao rời bỏ mạng Mobifone đ ng tăng l n.
9
Bảng 1.1 Báo cáo các chỉ tiêu thực hiện 2013
(Nguồn: Tài liệu hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014 trung tâm TTDĐ KV II)
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện 2013 %KH/TH
Doanh thu thông tin Tỷ 8,590 95% 1
TB phát triển phát sinh thuê -510,589 -11.92% 2 cƣớc bao
Hệ số rời mạng 2012 % 27,2% 3
Hệ số rời mạng 2013 % 31,3% 3
Chất lƣợng mạng lƣới % 2G 3G 4
Thiết lập thoại th nh công 99,32% 99,37%
Tỷ lệ drop cuộc gọi 0,39% 0,40%
Thiết lập d t th nh công 99,12%
Tỷ lệ drop d t 0,55%
Badcell 0,95% 1,78%
Cũng theo báo cáo của hội nghị triển khai kế hoạch SXKD 2014 thì thị phần thuê
b o di động Mobifone theo doanh thu tại khu vực TP.HCM sụt giảm 3.8% trong hi đó
thị phần thu b o di động củ Viettel v Vin phone tăng lần lƣợt là 3.7% và 3% . Nhƣ
vậy là có một lƣợng lớn thu b o đ chạy từ Mobifone sang các nhà mạng đối thủ.
Điều n y theo ông L N m Tr giám đốc trung tâm TTDĐ KV II l do sản phẩm và
các dịch vụ chƣ tạo đƣợc sự khác biệt so với đối thủ cộng với sự cạnh tranh lôi kéo
khách hàng khốc liệt củ đối thủ ở thị trƣờng trọng điểm tại TP.HCM. Các yếu tố đó đ
làm suy giảm lòng trung thành của khách hàng với Mobifone và khách hàng có xu
hƣớng chuyển sang nhà mạng khác.
10
Ngoài ra khác với các ngành khác, trong ngành dịch vụ di động khi khách hàng
đăng í một thuê bao thì số thu b o đó sẽ có giá trị nhƣ một địa chỉ liên lạc với khách
hàng vì vậy họ thƣờng có xu hƣớng trung thành gắn bó với số thu b o đó. Nhƣng với
tình trạng thuê bao rời mạng Mobifone chuyển sang mạng hác tăng l n nhƣ vậy chứng
tỏ lòng trung thành của khách hàng với Mobifone đ ng suy giảm. Vì vậy để có thể có
thể giữ vững thị phần tại TP. HCM và thoát khỏi tình trạng thuê bao chuyển sang mạng
khác Mobifone cần phải thực hiện các giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách
hàng nhằm giữ khách hàng ở lại với mình trƣớc các áp lực cạnh tranh của các nhà
mạng khác.
Đó l lý do dẫn đến đề t i “ Giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng
đối với trung tâm TTDĐ KV II (Mobifone KV II)”.
Tóm tắt chƣơng 1: Qua chƣơng 1 tác giả đ mô tả tình hình hoạt động của trung
tâm TTDĐ KV II v phân tích vấn đề đ ng gặp phải hiện n y để từ đó tìm cách giải
quyết và dẫn tới đề t i: “ Giải pháp nâng cao lòng trung thành củ hách h ng đối với
trung tâm thông tin di động khu vực II (Mobifone khu vực II)”.
11
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu đề tài
Mục tiêu củ đề tài là tìm ra các giải pháp để nâng cao lòng trung thành của khách
h ng đối với trung tâm TTDĐ KV II ( Mobifone KV II) cụ thể nhƣ s u:
- Tìm ra v đánh giá những yếu tố quan trọng nhất tác động lên lòng trung thành
của khách hàng.
- Đánh giá thực trạng các công tác liên quan tới các yếu tố tác động lên lòng trung
thành của khách hàng tại trung tâm TTDĐ KV II.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng cho trung tâm
TTDĐ KV II.
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài là các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành
củ hách h ng đối với dịch vụ điện thoại di động và một số công tác li n qu n đến các
yếu tố đó tại trung tâm TTDĐ KV II.
Đối tƣợng khảo sát trong đề tài là các khách hàng sử dụng các dịch vụ di động của
Mobifone đ ng sinh sống và làm việc tại khu vực TP.HCM và một số l nh đạo phòng
ban tại trung tâm TTDĐ KV II.
Phạm vi nghiên cứu trong đề tài này chủ yếu tập trung vào các yếu tố ảnh hƣởng
đến lòng trung củ th nh hách h ng v các công tác li n qu n đến các yếu tố đó nằm
trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn củ trung tâm TTDĐ KV II.
2.3 Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Đề t i đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp hỗn hợp b o gồm cả định tính v định
lƣợng cụ thể nhƣ s u:
12
Phƣơng pháp định lƣợng: Dự v o mô hình lý thuyết v th ng đo về các nhân tố
tác động đến lòng trung th nh củ hách h ng di động củ các tác giả đi trƣớc nhƣ Kim
2004 và Bùi Nguyên Hùng 2007, đồng thời ết hợp với phỏng vấn định tính chuyên
sâu một số chuy n gi tại trung tâm TTDĐ KV II để điều chỉnh lại mô hình lý thuyết
cho phù hợp với trung tâm TTDĐ KV II. Từ đó l m cơ sở xây dựng bảng câu hỏi hảo
sát các hách h ng củ trung tâm TTDĐ KV II. Kết quả hảo sát sẽ đƣợc xử lý bằng
phần mềm SPSS qu các gi i đoạn iểm định Cronb ch’Alph , phân tích nhân tố EFA,
v chạy hồi quy để xác định các trọng số ảnh hƣởng củ các yếu tố đến lòng trung
th nh nhằm đánh giá mức độ qu n trọng củ các yếu tố tác động đến lòng trung thành
củ hách h ng. Đồng thời thực hiện chạy mô tả trung bình bằng SPSS để đánh giá
mức độ lòng trung th nh củ hách h ng v cảm nhận củ hách h ng về các yếu tố
ảnh hƣởng.
Phƣơng pháp định tính: Dự v o các đánh giá trung bình về lòng trung th nh v
cảm nhận trung bình củ khách hàng về các yếu tố, phỏng vấn một số l nh đạo phòng
ban li n qu n để đi sâu v o phân tích tình hình các công tác liên thực tế liện quan tại
TTDĐ KV II để đánh giá thực trạng củ các công tác n y.
Từ các phân tích đánh giá thực trạng đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các
công tác nhằm nâng cao lòng trung th nh củ hách h ng Mobifone tại TP.HCM.
Nguồn dữ liệu sử dụng trong đề t i b o gồm:
+ Các số liệu báo cáo ết quả hoạt động sản xuất inh do nh tại hội nghị triển h i
ế hoạch sản xuất inh do nh 2014 trung tâm TTDĐ KV II.
+ Số liệu thống từ hảo sát hách h ng củ trung tâm TTDĐ KV II.
+ Các ết quả phỏng vấn chuy n gi v l nh đạo tại TTDĐ KV II.
13
Mô hình lý thuyết v th ng đo của các tác giả đi trƣớc, kết hợp phỏng vấn chuy n gi để điều chỉnh cho phù hợp với mô hình hiện tại củ trung tâm TTDĐ KV II
Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng
Bảng trả lời
Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS : Kiểm định, phân tích nhân tố EFA, chạy hồi quy, mô tả trung bình
Mô hình hồi quy các trọng số ảnh hƣởng của các yếu tố, và cảm nhận trung bình của khách hàng về các yếu tố này
Phân tích thực trạng các công tác liên qu n đến các yếu tố ảnh hƣởng lên lòng trung thành thực tế tại công ty
Giải pháp nâng cao lòng trung thành
Quy trình thực hiện:
(Nguồn : Tác giả)
Hình 2.1 Quy trình thực hiện đề tài
14
2.4 Kết cấu của đề tài
Kết cấu củ đề tài bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Trình b i tổng quan về trung tâm TTDĐ KV II v vấn đề đ ng gặp phải
hiện nay.
Chƣơng 2: Trình b i tổng quan về đề tài bao gồm: Mục tiêu đề tài, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp thực hiện và kết cấu đề tài.
Chƣơng 3: Trình b y cơ sở lý thuyết áp dụng để thực hiện đề tài
Chƣơng 4: Đánh giá thực trạng của vấn đề thông qua khảo sát khách hàng và phân
tích các công tác thực tế tại trung tâm TTDĐ KV II có li n qu n.
Chƣơng 5: Dựa vào kết quả đánh giá củ chƣơng 4 đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả các công tác tại trung tâm TTDĐ KV II từ đó góp phần nâng cao lòng
trung thành của khách hàng.
Tóm tắt chƣơng 2: Qu chƣơng 2 tác giả đ mô tả khái quát về đề tài và xây
dựng phƣơng pháp để tiến hành thực hiện đề tài
15
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG
Tr n cơ sở mục ti u đề tài, chƣơng 2 tác giả trình b y các cơ sở lý thuyết liên quan
dùng để áp dụng và phân tích vấn đề củ trung tâm TTDĐ KV II
3.1 Lòng trung thành của khách hàng
Có rất nhiều định nghĩ về lòng trung thành:
Lòng trung thành của khách hàng là biểu hiện thái độ hành vi gắn bó với nhà cung
cấp dịch vụ (Oliver 1993). Có h i qu n điểm về lòng trung th nh, qu n điểm trung
thành theo hành vi biểu hiện việc mua liên tục, thƣờng xuyên hoặc gắn bó lâu năm với
nhà cung cấp (H llowel, 1996). Qu n điểm trung th nh theo thái độ biểu hiện dự định
mua tiếp theo, nói tốt về nhà cung cấp cho những khách hàng tiềm năng hác (Julander
&Soderlund. 2003).
Theo Wong and Sohal (2003a) lòng trung thành của khách hàng thể hiện gồm ba
thành phần h nh vi, thái độ và sự nhận thức. Lòng trung thành thể hiện khi khách hàng
thƣờng xuyên mua lại hàng hóa/dịch vụ hoặc khách hàng giữ thái độ y u thích đối với
hàng hóa/dịch vụ, hoặc có nhận thức tốt đối với công ty và nhà cung cấp sản/phẩm dịch
vụ đó.
Dick và Basu (1994) phát biểu rằng lòng trung thành củ hách h ng đƣợc xem
nhƣ sức mạnh mối quan hệ giữa một thái độ cá nhân và sự thƣờng xuyên mua lại.
Yi Hao,Xiaoqin Yuan, Weiqing Zhang (2009) định nghĩ lòng trung th nh của
khách hàng theo hai khía cạnh :(1) sự mua lặp lại cùng một thƣơng hiệu, (2) có những
lời nói tích cực.
16
Butcher et l (2001) xác định bốn cơ sở khác nhau cho những lời nói tích cực: (1)
những phát biểu tích cực, (2) đề nghị ngƣời khác sử dụng dịch vụ, (3) Khuyến khích
ngƣời khác sử dụng dịch vụ, (4) bảo vệ những cái tốt của nhà cung cấp dịch vụ.
3.2 Tầm quan trọng của lòng trung thành khách hàng
Ngày nay hầu hết các công ty đều nhận ra tầm quan trọng của khách hàng trung
thành, họ đ chuyển từ các chiến lƣợc tìm kiếm khách hàng mới sang các chiến lƣợc
giữ gìn hách h ng cũ để giảm chi phí m eting v l m tăng lợi nhuận. Đặc biệt đối
với lĩnh vực di động khi mà công nghệ đ phát triển tới hạn, khi các nhà mạng dƣờng
nhƣ hông thể cạnh tranh với nhau bằng chất lƣợng sản phẩm nữa mà họ phải có một
chiến lƣợc gìn giữ khách hàng trung thành một cách hiệu quả để cạnh tranh với các đối
thủ.
Theo lý thuyết 20/80: 20% khách hàng trung thành sẽ mạng lại 80% lợi nhuận cho
công ty. Khách hàng một hi đ trở thành khách hàng trung thành họ sẽ gắn bó với
công ty, thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ hay sản phẩm củ công ty, đồng thời họ có xu
hƣớng giới thiệu sản phẩm hay mua sản phẩm cho ngƣời thân v gi đình cùng sử
dụng. Họ đóng góp tỷ lệ lớn trong doanh thu của công ty.
Đối với tình trạng cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực di động nhƣ ng y n y việc cắt
giảm chi phí là vô cùng quan trọng. Việc chăm sóc giữ gìn các thu b o cũ b o giờ
cũng ít tốn ém hơn so với việc xây dựng các chƣơng trình m r eting đắt đỏ để thu
hút khách hàng mới. Ví dụ nhƣ các chƣờng trình chăm sóc hách h ng nhƣ tặng quà
sinh nhật, hay những tin nhắn chúc mừng năm mới thƣờng rẻ hơn rất nhiều so với một
sự kiện truyền thông đại chúng để quảng bá thƣơng thiệu.
Bên cạnh đó hách h ng trung th nh thƣờng là những khách hàng ít nhạy cảm về
giá. Khi công ty đ có sẵn một lƣợng khách hàng trung thành lớn, họ có thể dễ dàng
17
điều chỉnh mức giá để tối ƣu lợi nhuận hay một chiến lƣợt n o đó m hông sợ đối thủ
cạnh tranh có thể tạo ra những chiến lƣợc giá gây bất lợi.
Ngoài ra với lƣợng khách hàng trung thành công ty sẽ có đƣợc một dòng doanh thu
ổn định, từ đó công ty dễ dàng dự báo doanh thu theo chu kỳ để có thể đƣ r những
chính sách phản ứng tối ƣu nhất để đáp ứng với sự biến đổi của thị trƣờng.
3.3 Các nhóm yếu tố chính ảnh hƣởng đến lòng trung thành
Một số nghiên cứu trƣớc đ chỉ ra có hai nhóm yếu tố chính ảnh hƣởng tới lòng
trung thành. Nhóm yếu tố đầu tiên là sự thỏa mãn của khách hàng (Oliver, 1999;
Butcher et al., 2001). Butcher phát biểu rằng sự gi tăng lòng trung th nh l ết quả
của sự nâng cao mức độ thỏa mãn của khách hàng, còn Oliver chỉ ra rằng: “ Sự thỏa
mãn chuyển thành lòng trung thành giống nhƣ con sâu bƣớm chuyển th nh con bƣớm.
Sau biến đổi hai sinh vật không giống nhau và hầu nhƣ hông có điểm đặc trƣng n o
giống nhau ngoại trừ nguồn góc sinh học”. Nhóm yếu tố thứ hai là rào cản chuyển đổi
có ảnh hƣởng tích cực tới lòng trung thành của khách hàng, Fornell (1992) cho rằng
rào cản chuyển đổi có vai trò nâng cao sự kết nối giữa sự thoản mãn và lòng trung
thành của khách hàng.
3.3.1 Sự thỏa mãn khách hàng và lòng trung thành
Kotler (2000) cho rằng: “ Sự thỏa mãn chính là sự hài lòng hay thất vọng của
khách hàng khi họ so sánh những gì nhận đƣợc từ sản phẩm với những gì họ mong
đợi”.
Yi (1990) phát biểu: “ Sự thỏa mãn khách hàng chính là cảm nhận chung về đầu ra,
đánh giá v thực hiện các hoạt động li n qu n đến việc tiêu dùng lại một sản phẩm/
dịch vụ n o đó”.
18
Sự thỏ m n hách h ng l động lực chính dẫn đến lòng trung thành của khách
hàng. Mức độ thỏa mãn cao có thể l m cho hách h ng trung th nh hơn, v l một cách
thức quan trọng để các doanh nghiệp có thể mang về nhiều lợi nhuận hơn (Yi Hao,
Xiaoqin Yuan, Weiqing Zhang, 2009).
Sự thỏa mãn là kết quả của một quá trình có thể rất đơn giản hoặc phức tạp liên
quan tới nhận thức rộng rãi, tình cảm, tình cảm v động lực tâm sinh lý khác (Oh &
Parks, 1997).
Oliver (1980) phát biểu rằng: “Khách hàng so sánh chất lƣợng cảm nhận đƣợc từ
sản phẩm hoặc dịch vụ với những mong đợi trƣớc đó của họ. Sự khác biệt giữa kỳ
vọng và chất lƣợng cảm nhận đƣợc gọi l “disconfirm tion”. Nếu “disconfirm tion” là
tích cực (Sự mong đợi đƣợc đáp ứng hoặc vƣợt quá), ngƣời tiêu dùng cảm thấy thỏa
mãn; nếu “disconfirm tion” l ti u cực ( Chất lƣợng cảm nhận ém hơn mong đợi)
khách hàng cảm thấy không thỏa mãn”.
Sự thỏa mãn khách hàng và trung thành khách hàng có mối quan hệ khá chặt chẽ.
Sự thỏa mãn khách hàng giảm thiểu việc hách h ng th y đổi v tăng cƣờng sự ở lại
của khách hàng, vì vậy nó đóng góp rất quan trọng đến lòng trung thành khách hàng
(Fornell, 1992; Reichheld, 1996).
3.3.2 Rào cản chuyển đổi và lòng trung thành
Nhóm rào cản chuyển đổi đề cập đến những hó hăn của việc chuyển đổi sang
nhà cung cấp khác khi một khách hàng không hài lòng với các dịch vụ hiện có, hoặc
các tổn hao tài chính, xã hội và tâm lý của khách hàng khi chuyển sang một nhà cung
cấp mới ( Fornell , 1992) . Do đó rào cản chuyển đổi càng cao, càng có nhiều khách
hàng buộc phải ở lại với nhà cung cấp hiện tại của mình. Các rào cản chuyển đổi bao
gồm chi phí chuyển đổi, sự hấp dẫn của dịch vụ thay thế , và mối quan hệ giữa các cá
nhân .
19
Chi phí chuyển đổi có nghĩ l chi phí phát sinh hi chuyển đổi, bao gồm cả thời
gian, tiền bạc và chi phí về tâm lý ( Kim, 2004).
Chi phí chuyển đổi l chi phí đƣợc xác định là chi phí liên quan tới việc chuyển từ
nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác (Porter,1980). Ông cũng cho rằng có ba loại
chi phí chuyển đổi: (1) chi phí chuyển đổi thủ tục, chủ yếu li n qu n đến việc mất thời
gian và công sức ; (2) chi phí chuyển đổi tài chính, li n qu n đến việc tổn thất về tài
chính; và (3) chi phí chuyển đổi quan hệ, liên quan đến sự khó chịu về tâm lý hay tình
cảm. Bằng nghiên cứu của mình, ông đ chứng minh rằng tất cả ba loại chi phí chuyển
đổi có ảnh hƣởng đến ý định củ ngƣời tiêu dùng ở lại với nhà cung cấp dịch vụ hiện
tại của họ.
Theo Jones, .Mothers Baugh, and Beatty (2002) chi phí chuyển đổi là rủi ro tài
chính v tâm lý hi hách h ng th y đổi nhà cung cấp. Có sáu loại chi phí chuyển đổi:
(1) chi phí mất những khoản đ ng hƣởng, (2) chi phí không chắc chắn, (3) chi phí tìm
kiếm v đánh giá trƣớc khi chuyển đổi, (4) chi phí hành vi và nhận thức sau chuyển
đổi, (5) chi phí thiết lập, (6) chi phí chìm. Chi phí mất những khoản đ ng hƣởng là chi
phí dành cho việc mất đi những lợi ích đ ng đƣợc hƣởng do chuyển sang nhà cung cấp
khác. Chi phí không chắc chắn là chi phí dành cho khả năng sẽ đạt đƣợc kết quả không
nhƣ mong đợi khi chuyển sang nhà cung cấp khác. Chi phí tìm kiếm v đánh giá trƣớc
khi chuyển đổi là chi phí về thời gian và nỗ lực thu thập v đánh giá thông tin trƣớc khi
chuyển đổi. Chi phí hành vi và nhận thức sau chuyển đổi là chi phí dành cho thời gian
và nỗ lực để học tập sử dụng một dịch vụ mới. Chi phí thiết lập là chi phí thời gian,
công sức, tiền bạc để truyền đạt nhu cầu v thông tin đến nhà cung cấp mới để chuyển
đổi. Chi phí chìm là chi phí dành cho các khoản đầu tƣ v tiền bạc đ phát sinh trong
quá trình thiết lập và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp cũ .
Sự hấp dẫn của dịch vụ thay thế li n qu n đến sự hấp dẫn, uy tín, hình ảnh, chất
lƣợng của nhà cung cấp thay thế đƣợc mong đợi phù hợp hơn với khách hàng so với
20
nhà cung cấp hiện tại (Kim, 2004). Sự hấp dẫn của dịch vụ thay thế bắt nguồn từ việc
cung cấp dịch vụ khác biệt. Nếu một nhà cung cấp tạo ra dịch vụ khác biệt, hoặc có
tính phù hợp hơn, hoặc có ít đối thủ cạnh tr nh hách h ng có xu hƣớng ở lại với nhà
cung cấp hiện tại ( Bendapudi & Berry , 1997).
Mối quan hệ giữ các cá nhân đƣợc định nghĩ l một mối quan hệ xã hội thể hiện
nhƣ sự chăm sóc, niềm tin, sự thân mật, giao tiếp ( Gremler , 1995). Mối quan hệ giữa
các cá nhân đƣợc tăng cƣờng thông qua sự tƣơng tác thƣờng xuyên giữa nhà cung cấp
v hách h ng v hƣớng đến một mối quan hệ lâu dài.
Dựa trên các nghiên cứu trên chúng ta có thể kết luận rào cản chuyển đổi có tác
dụng ngăn cản sự chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng. Rào cản chuyển đổi có tác
dụng nâng cao lòng trung thành của khách hàng.
3.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ di động
Lĩnh vực cung cấp dịch vụ di động ngày nay hầu nhƣ đ phát triển khắp các quốc
gia trên thế giới và liên tục đƣợc cập nhật những công nghệ hiện đại tiên tiến nhất. Ứng
với mỗi gi i đoạn phát triển củ lĩnh vực cung cấp dịch vụ di động đều có những
nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng của các tác giả áp dụng riêng cho mỗi
quốc gia trên thế giới. Nhƣng chung quy lại lòng trung thành củ hách h ng đối với
dịch vụ di động chịu ảnh hƣởng của hai nhóm yếu tố chính trình bày ở phần trên, hai
nhóm yêu tố chính này sẽ chịu tác động của một số yếu tố độc lập tùy v o lĩnh vực.
Đối với lĩnh vực dịch vụ di động theo các tác giả đi trƣớc (Kim 2004, Phạm Đức
Kỳ 2007, Yi Hao 2009, và mới nhất l Lƣu Ho ng L n 2013) cho rằng nhóm sự thỏa
mãn khách hàng phụ thuộc vào các yếu tố độc lập nhƣ:
21
- Chất lƣợng cuộc gọi: Li n qu n đến những cảm nhận của khách hàng khi thực
hiện cuộc gọi bằng dịch vụ di động .
- Chính sách giá: L các quy định về giá cƣớc của công ty, những loại gói cƣớc,
khuyến m i cƣớc giành cho thuê bao.
- Dịch vụ giá trị gi tăng: L các ứng dụng bổ sung thêm ngoài dịch vụ thoại nhƣ
nhạc chờ, thông báo cuộc gọi nhỡ, GPRS, 3G, cùng nhiều ứng dụng khác
- Sự thuận tiện: Liên quan tới các thủ tục khi làm việc với nhà mạng nhƣ đăng ý
thuê bao, hủy bỏ thu b o, th nh toán cƣớc.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: Là các chính sách giải quyết khiếu nại cho khách
hàng hay hỗ trợ kỹ thuật h y các chƣơng trình hậu mãi.
Đối với nhóm yếu tố rào cản chuyển đổi các tác giả ( Phạm Đức Kỳ & Bùi Nguyên
Hùng 2007 hay Kim & cộng sự 2004) đ cho rằng nó phụ thuộc vào các yếu tố độc lập
nhƣ:
- Chi phí tổn thất l chi phí li n qu n đến những hó hăn v tổn thất lợi ích khi
chuyển sang nhà mạng khác.
- Chi phí thích nghi là những bất tiện để học sử dụng dịch vụ của nhà mạng khác.
- Chi phí thâm nhập l chi phí để mu sim v đăng ý thu b o mới.
- Sự hấp dẫn của nhà mạng thay thế: Là một rào cản âm li n qu n đến khuynh
hƣớng khách hàng sẽ chuyển sang nhà mạng mới nếu nhà mạng mới nổi tiếng hơn, có
hình ảnh và dịch vụ hấp dẫn hơn.
22
- Quan hệ khách hàng: Thể hiện mối quan hệ giữa nhà mạng và khách hàng thông
qu các chƣơng trình chăm sóc hách h ng của nhà mạng, làm cho khách hàng gần gũi
v tin tƣởng nhà mạng hơn.
3.5 Thang đo các yếu tố ảnh hƣởng tới lòng trung thành của khách hàng di động
Trong nghiên cứu của Kim & cộng sự 2004 đ phân tích những nhân tố độc lập tác
động lên hai nhóm nhân tố chính sự thỏa mãn và rào cản chuyển đổi đối với mạng di
động của Hàn Quốc hay Phạm Đức Kỳ & Bùi Nguyên Hùng 2007 nghiên cứu sự trung
thành củ hách h ng đối với dịch vụ di động tại TP.HCM đ xác định th ng đo các
yếu tố nhƣ s u:
Bảng 3.1 Thang đo các yếu tố
(Nguồn: Moon-Koo Kim và cộng sự, 2004. The effects of customer satisfaction and
switching barrier on customer loyalty in Korean mobile telecommunicationservices)
Yếu tố
Định nghĩa
Chất lƣợng cuộc gọi
Chất lƣợng cuộc gọi theo cảm nhận củ khách hàng
Dịch vụ GTGT
Sự phong phú v tiện ích củ các dịch vụ GTGT
Sự thuận tiện
Thủ tục đăng í v th y đổi thu b o
Thang đo Khi nghe gọi âm th nh rõ r ng Không rớt mạng hi đ ng nghe gọi Có thể thực hiện cuộc gọi ở mọi nơi Có nhiều ứng dụng dịch vụ giá trị gi tăng để lự chọn Nội dung các ứng dụng dịch vụ gi tăng hấp dẫn Dịch vụ GTGT đƣợc upd te thƣờng xuy n Thủ tục đăng í hoặc chuyển đổi thu b o tiện lợi Nhân viên thân thiện, nhiệt tình hi đăng í v th y đổi dịch vụ Thủ tục iểm tr /th nh toán cƣớc phí/chuyển đổi gói cƣớc thuận tiện Hệ thống các cử h ng Mobifone thuận tiện hi li n hệ
23
Yếu tố
Định nghĩa
Hỗ trợ khách hàng
Hệ thống hỗ trợ hách h ng , xử lý hiếu nại
Giá cả
Chính sách giá củ nh mạng
Thang đo Dễ d ng li n lạc với nhân vi n tiếp nhận hiếu nại v hỗ trợ khách hàng Thái độ củ nhân vi n tiếp nhận hiếu nại , hỗ trợ xử lý hiếu nại tốt Tốc độ xử lý hiếu nại nh nh chóng, chính xác Nhân vi n hỗ trợ hách h ng có iến thức tốt Giá cả hợp lý Các gói cƣớc phong phú Chuyển đổi các gói cƣớc dễ d ng Khó hăn hi th y đổi số vì ngƣời quen hông li n lạc đƣợc Mất uy tín hi đổi số
Chi phí tổn thất
Sự cảm nhận về mất mát x hội v những lợi ích đ ng hƣởng từ nh cung cấp hiện tại hi chuyển s ng mạng hác
Mất những lợi ích nhƣ chƣơng trình d nh cho KH lâu năm h y tích lũy điểm
Chi phí thích nghi
Chi phí tìm hiểu về nh mạng mới
Chi phí thâm nhập
Chi phí để sử dụng dịch vụ mới
Sự bất tiện hi học sử dụng một dịch vụ củ nh mạng mới Sự phiền phức hi tìm iếm thông tin về nh mạng mới Chi phí th y thế điện thoại di động Chi phí đăng í thu b o mới
Thƣờng xuy n đƣợc tiếp xúc với các chƣơng trình chăm sóc khách hàng
Qu n hệ khách hàng
Mối qu n hệ củ hách hàng và nh mạng
Thƣờng xuy n gi o tiếp với nh mạng Cảm thấy gần gũi v tin tƣởng nh mạng Ý định chuyển s ng nh mạng có hình ảnh hấp dẫn hơn Ý định chuyển s ng nh mạng có d nh tiếng hơn
Ý định chuyển s ng nh mạng hác củ hách hàng
Ý định chuyển s ng nh mạng có dịch vụ đầy đủ hơn
Sự hấp dẫn củ nh mạng th y thế
Sự tổn thất inh tế hi chuyển s ng nh mạng hác
R o cản chuyển đổi
Gánh năng tâm lý hi chuyển s ng nh mạng hác
Bất lợi về inh tế v tinh thần hi chuyển s ng nh mạng mới
Sự thỏ m n củ hách hàng
Phản ứng h i lòng củ hách h ng v đáng giá về mức độ h i lòng
Sự thỏ m n với chất lƣợng nh mạng Sự thỏ m n lợi ích so với chi phí đ bỏ r Sự thỏ m n với phong cách phục vụ củ nh mạng Khuynh hƣớng tiếp tục sử dụng nh mạng
Khuynh hƣớng sẵn s ng sử dụng một dịch vụ mới do nh mạng cung cấp
Lòng trung th nh củ khách hàng
Kết hợp củ thái độ y u thích dịch vụ v huynh hƣớng tiếp tục sử dụng dịch vụ
Khuynh hƣớng đề nghị ngƣời hác cùng sử dụng nh mạng
24
Tóm tắt chƣơng 3: Qu chƣơng 3 tác giả đ trình b y lý thuyết li n qu n đến các
yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành củ hách h ng cũng nhƣ lòng trung th nh của
hách h ng đối với lĩnh vực dịch vụ di động v th ng đo các yếu tố đó theo nghiên cứu
của các tác giả đi trƣớc.
25
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN TẠI
TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC II
Dự v o cơ sở lý thuyết và một số điều chỉnh cho phù hợp với thực tế tác giả thực
hiện khảo sát đánh giá lòng trung th nh của khách hàng và các yếu tố ảnh hƣởng, đồng
thời phân tích các công tác liên quan làm tiền đề xây dựng giải pháp
4.1 Điều chỉnh mô hình và thang đo áp dụng phân tích các yếu tố tác động tới
lòng trung thành của khách hàng
Theo lý thuyết của các tác giả đi trƣớc sự thỏa mãn có liên qu n đến lòng trung
thành của khách hàng và phụ thuộc vào yếu tố dịch vụ giá trị gi tăng (GTGT). Trong
đó các tác giả đi trƣớc đề cập đến dịch vụ GTGT bao gồm các dịch vụ d t nhƣ 3G và
GPRS, và các ứng dụng tr n điện thoại ngoài dịch vụ thoại. Các dịch vụ data chỉ đƣợc
xem nhƣ một bộ phận nhỏ của dịch vụ GTGT.
Tuy nhiên so với tình hình ngày nay theo ý kiến của một số chuy n gi trong lĩnh
vực di động mảng dịch vụ d t nhƣ 3G v GPRS ng y c ng phát triển mạnh mẽ với lƣu
lƣợng và số lƣợng thuê bao ngày càng lớn, chiếm tỷ trọng ng y c ng tăng trong tổng
doanh thu của các nhà mạng v đ vƣợt xa doanh thu các dịch vụ GTGT còn lại.
Kết quả khảo sát củ Báo Bƣu điện Việt N m cũng cho thấy số ngƣời sử dụng 3G
tại 3 thành phố lớn Hà Nội, Đ Nẵng và Hồ Chí Minh năm 2012 tăng mạnh gấp 5 lần
so với 2011. Ngoài ra giá thành của thiết bị đầu cuối hỗ trợ 3G và GPRS ngày càng rẻ
đi n n đ số các khách hàng tại khu vực TP.HCM đều có thể tiếp cận với các dịch vụ
data. Các nhà mạng chạy đu phát triển mạng lƣới 3G của mình để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Do đó các dịch vụ d t đóng v i trò rất quan trọng trong việc tác động
tới lòng trung thành củ hách h ng đối với các nhà mạng cung cấp dịch vụ di động.
26
Bên cạnh đó theo mô hình hiện tại hệ thống mạng data 3G và GPRS do trung tâm
TTDĐ hu vực II quản lý còn trách nhiệm cung cấp các dịch vụ giá trị gi tăng do
trung tâm dịch vụ GTGT (VAS) quản lý. Các dịch vụ GTGT đƣợc chạy trên nền của
dịch vụ data, thông qua mạng lƣới 3G và GPRS mà cung cấp tới hách h ng. Do đó
việc xem dịch vụ data là một bộ phận của dịch vụ GTGT là không còn phù hợp.
Bảng 4.1 Doanh thu của các dịch vụ ( đơn vị tỷ đồng)
(Nguồn: Tài liệu hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014 trung tâm TTDĐ KV II)
Doanh thu 2012 2013
Thoại 4842 4651
SMS 972 839
Data 466 733
DV GTGT 169 244
DT CKN 1870 1667
DT khác 365 454
Tổng 8687 8590
Để có thế áp dụng đƣợc lý thuyết của các giả đi trƣớc phù hợp với Trung Tâm
TTDĐ KV II, tác giả xin điều chỉnh lại một số yếu tố áp dụng trong mô hình ảnh
hƣởng tới lòng trung thành của khách hàng so với các tác giả đi trƣớc nhƣ s u:
-Yếu tố “Chất lƣợng cuộc gọi” chuyển th nh “chất lƣợng dịch vụ thoại” mô tả chất
lƣợng dịch vụ thoại hi hách h ng đ m thoại.
- Thay yếu tố “Dịch vụ giá trị gi tăng” bằng yếu tố “Chất lƣợng dịch vụ d t ”
mô tả chất lƣợng của các dịch vụ li n qu n đến việc truyền dữ liệu và kết nối internet
nhƣ GPRS v 3G.
27
Đối với yếu tố “Chính sách giá”, những th y đổi về chính sách giá phụ thuộc trách
nhiệm của công ty Mobifone dựa vào tình hình kinh doanh chung khắp cả nƣớc chứ
không chỉ tại địa bàn TP. HCM và bị hạn chế bởi bộ thông tin và truyền thông. Ngoài
ra hiện nay các nhà mạng theo dõi chính sách giá của nhau rất chặc chẽ, khi một nhà
mạng có động thái th y đổi giá là các nhà mạng khác lập tức cũng th y đổi theo ví dụ
nhƣ trƣờng hợp cƣớc 3G đ đƣợc các nhà mạng đồng loạt tăng th m từ năm mƣơi
nghìn lên bảy mƣơi nghìn, do đó dùng chính sách giá để gây ảnh hƣởng tới lòng trung
thành tỏ ra không hiệu qủa. Trong phạm vi củ đề tài này chỉ đề cập đến những giải
pháp mà trung tâm TTDĐ KV II có thể thực hiện nên tác giả loại bỏ yếu tố ”Chính
sách giá” r hỏi mô hình áp dụng.
Đối với nhóm yếu tố rào cản chuyển đổi theo các chuy n gi ng y n y ngƣời dùng
rất thông minh họ có thể dễ dàng truy cập internet để xem các thông tin về dịch vụ của
các nhà mạng đƣợc đăng tải đăng tải trên trang web, bên cạnh đó các dịch vụ của các
nhà mạng đều có cách thức sử dụng tƣơng tự nhau nên chi phí thích nghi hầu nhƣ
hông còn. Th m v o đó giá sim v phí đăng ý thu b o hiện nay chỉ ở tầm năm
nghìn đồng rất thấp so với thu nhập khách hàng tại TP.HCM do đó chi phí thâm nhập
l hông đáng ể. Nên tác giả loại bỏ yếu tố “ Chi phí thích nghi” v “ Chi phí thâm
nhập” r hỏi mô hình khảo sát.
Tóm lại các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng nằm trong
phạm vi trách nhiệm củ trung tâm TTDĐ KV II gồm có.
Nhóm thoả mãn khách hàng: Chất lƣợng dịch vụ thoại, chất lƣợng dịch vụ data, sự
thuận tiện, hỗ trợ khách hàng.
Nhóm rào cản chuyển đổi: Bao gồm chi phí tổn thất, quan hệ khách hàng và sự hấp
dẫn của nhà mạng thay thế.
28
Chất lƣợng DV thoại
Chất lƣợng DV data
Sự thỏa mãn khách hàng
Sự thuận tiện
Lòng trung thành của khách hàng
Hỗ trợ khách hàng
Rào cản chuyển đổi
Quan hệ khách hàng
Chi phí tổn thất
Sự hấp dẫn của nhà mạng thay thế
Mô hình áp dụng phân tích:
( (Nguồn: Mô hình điều chỉnh sau khi phỏng vấn chuyên gia)
Hình 4.1 Mô hình áp dụng phân tích
29
Th ng đo áp dụng phân tích:
Bảng 4.2 Thang đo sau điều chỉnh
(Nguồn: Thang đo điều chỉnh sau khi phỏng vấn chuyên gia)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Khi nghe gọi âm th nh rõ r ng
Không rớt mạng hi đ ng nghe gọi
Dịch vụ thoại
Chất lƣợng cuộc gọi theo cảm nhận củ hách h ng
Có thể thực hiện cuộc gọi ở mọi nơi
Tốc độ đƣờng truyền c o
Dịch vụ d t
Không bị mất ết nối tới Internet
Dịch vụ có tƣơng tác với Internet nhƣ lƣớt web, xem phim, nghe nhạc
Có thể truy cập dịch vụ d t ở mọi nơi
Thủ tục đăng í hoặc chuyển đổi thu b o tiện lợi
Sự thuận tiện
Thủ tục đăng í v th y đổi thuê bao
Nhân vi n thân thiện, nhiệt tình hi đăng í v th y đổi dịch vụ Thủ tục iểm tr /th nh toán cƣớc phí/chuyển đổi gói cƣớc thuận tiện Hệ thống các cử h ng Mobifone thuận tiện hi li n hệ Dễ d ng li n lạc với nhân vi n tiếp nhận hiếu nại v hỗ trợ khách hàng Thái độ củ nhân vi n tiếp nhận hiếu nại , hỗ trợ xử lý hiếu nại tốt
Dịch vụ hỗ trợ
Hệ thống hỗ trợ hách h ng, xử lý hiếu nại
Tốc độ xử lý hiếu nại nhanh chóng, chính xác
Nhân vi n hỗ trợ hách h ng có iến thức tốt Khó hăn hi th y đổi số vì ngƣời quen hông li n lạc đƣợc
Mất uy tín hi đổi số
Chi phí tổn thất
Sự cảm nhận về mất mát x hội v những lợi ích đ ng hƣởng từ nh cung cấp hiện tại hi chuyển s ng mạng khác
Mất những lợi ích nhƣ chƣơng trình d nh cho hách h ng lâu năm h y tích lũy điểm Thƣờng xuy n đƣợc tiếp xúc với các chƣơng trình chăm sóc khách hàng
Thƣờng xuy n gi o tiếp với nh mạng
Qu n hệ khách hàng
Mối qu n hệ x hội v tâm lý củ hách h ng v nh mạng
Cảm thấy gần gũi v tin tƣởng nh mạng
30
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ý định chuyển s ng nh mạng có hình ảnh hấp dẫn hơn
Ý định chuyển s ng nh mạng có d nh tiếng hơn
Ý định chuyển s ng nh mạng hác củ hách h ng
Sự hấp dẫn củ nh mạng th y thế
Ý định chuyển s ng nh mạng có dịch vụ đầy đủ hơn
Sự tổn thất inh tế hi chuyển s ng nh mạng hác
R o cản chuyển đổi
Gánh năng tâm lý hi chuyển s ng nh mạng hác
Khó hăn về inh tế v tinh thần hi chuyển s ng nh mạng mới
Sự thỏ m n với chất lƣợng nh mạng
Sự thõ m n lợi ích so với chi phí đ bỏ r
Sự thỏ m n củ hách hàng
Phản ứng h i lòng củ hách h ng v đáng giá về mức độ hài lòng
Sự thỏ m n với phong cách phục vụ củ nh mạng
Khuynh hƣớng tiếp tục sử dụng nh mạng
Khuynh hƣớng sẵn s ng sử dụng một dịch vụ mới do nh mạng cung cấp
Lòng trung th nh củ khách hàng
Kết hợp củ thái độ y u thích dịch vụ v huynh hƣớng tiếp tục sử dụng dịch vụ
Khuynh hƣớng đề nghị ngƣời hác sử dụng nh mạng
Trong đó đối với yếu tố “dịch vụ d t ”, th ng đo đ đƣợc tác giả xây dựng bằng
phƣơng pháp phỏng vấn một số chuyên gia trong ngành, bao gồm ba thành phần đƣợc
các chuyên gia nêu ra là:
+ Tốc độ đƣờng truyền c o: Đo lƣờng cảm nhận của khách hàng về tốc độ của các
dịch vụ 3G và GPRS khi sử dụng
+ Không bị mất kết nối Intenet: Đo lƣờng cảm nhận của khách hàng về việc bị
gián đoạn kết nối khi truy cập dịch vụ 3G và GPRS
+ Có thể truy cập dịch vụ d t : Đo lƣờng cảm nhận của khách hàng về vùng phủ
sóng dịch vụ 3G và GPRS, khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ này ở bất kỳ nơi n o
tại TP.HCM
Còn lại th ng đo các yếu tố khác tác vẫn giữ nguyên so với nghiên cứu của Kim
2004
4.2 Mẫu khảo sát
31
Thực hiện gửi 300 bảng khảo sát đến các khách hàng sử dụng mạng di động
Mobifone đ ng sinh sống và làm việc tại khu vực TP.HCM. Kết quả thu về 290 bảng
trả lời trong đó có 122 bảng trả lời giấy và 168 bảng trả lời thông qua Internet. Trong
đó tác giả đ loại bỏ một số bảng trả lời không hợp lệ (Không sử dụng mạng Mobifone,
đánh cùng 1 ết quả cho các biến, bỏ trống một số phần) kết quả có 206 bảng trả lời
hợp lệ đƣợc đƣ v o quá trình xử lý số liệu.
4.3 Thống kê mô tả
Bảng 4.3 Thống kê mô tả mẫu khảo sát
(Nguồn: Kết quả khảo sát khách hàng )
Tần số Phần trăm
Nam 112 54.40% Giới tính Nữ 94 45.60%
Dƣới 18 1 0.50%
190 92.20% 18-35 Độ tuổi
trên 35 15 7.30%
Dƣới 1 năm 20 9.70% Thời gian sử 1-3 năm 37 18% dụng tr n 3 năm 149 72.30%
Dƣới 100 ng n 48 23.30%
100-500 ngàn 143 69.40% Cƣớc Hàng
500 ng n đến 1 triệu 11 5.40% tháng
Tr n 1 triệu 4 1.90%
Trả trƣớc 166 80.60% Loại thuê bao Trả s u 40 19.40%
32
Đối tƣợng phỏng vấn là nam chiếm 54.4% nhiều hơn nữ 45.5%, độ chênh lệch
nam nữ khá thấp.
Độ tuổi phỏng vấn đ số từ 18 đến 35 chiếm 92.2% đây đƣợc coi l độ tuổi khách
hàng mục tiêu củ Mobifone các độ tuổi khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ 0.5% và 7.3%.
Thời gian sử dụng đ số tr n 3 năm chiếm 72.3 %, điều n y cũng rất phù hợp với
thực tế do Mobifone là nhà mạng lâu đời, thời gian sử dụng dƣới 1 năm chỉ chiếm
9.7% và thời gian sử dụng 1-3 năm chiếm 18%.
Cƣớc sử dụng hàng tháng chủ yếu nằm trong khoảng 100 ng n đến 500 ngàn mỗi
tháng với tỷ lệ 69.4%, kế đến là cƣớc dƣới 100 ngàn chiếm 23.3 %, cƣớc từ 500 ngàn
đến một triệu chiếm 5.4% còn lại là những khách hàng sử dụng trên 1 triệu mỗi tháng
chiếm 1.9%.
Loại thuê bao chủ yếu là trả trƣớc chiếm 80.6% và trả sau chiếm 19.4%
4.4 Kết quả từ khảo sát
4.4.1 Kết quả về kiểm định thang đo
Sau khi thực hiện kiểm định th ng đo t thấy ở biến DVT3 đo lƣờng cảm nhận về
vùng phủ sóng của dịch vụ thoại có tƣơng qu n biến-tổng (Item – Total Correlation) bé
hơn 0.4 và hệ số Cronb ch’s Alph nếu biến này bị xóa (Cronb ch’s Alph if Item
Delete) là 0.656 lớn hơn hệ số Cronb h’s Alph iểm định là 0.637 chứng tỏ biến
DVT3 không quan hệ chặc chẽ với hai biến còn lại nên biến DVT3 sẽ bị loại bỏ để
tăng độ tin cậy th ng đo (dựa theo Nunnally và BernStein, 1994). Điều này có thể giải
thích do chiến lƣợt của Mobifone là tiến từ thành thị ra nông thôn nên việc phát triển
mạng lƣới trạm phát sóng ở khu vực TP.HCM rất đầy đủ làm cho khách hàng ít có cảm
nhận bị ảnh hƣởng bởi nằm ngoài vùng phủ sóng. Ngoài ra tất cả các biến đo lƣờng
hác đều đƣợc chấp nhận với hệ số Cronbach’s Alph đều lớn hơn 0.6.
33
4.4.2 Kết quả về kiểm định mô hình
Trong phân tích nhân tố EFA ta thấy các biến đều thỏa mãn yêu cầu 0.5< KMO<1
với hệ số tải lớn hơn 0.5 n n mô hình có ý nghĩ thực tiễn và phù hợp (theo Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Đặc biệt các biến quan sát theo dõi yếu tố
sự thuận tiện và hỗ trợ khách hàng hội tụ vào cùng một nhóm. Điều này có thể giải
thích vì nhóm các biến n y đều liên quan việc cung cấp cho khách hàng một sự bổ
sung cảm nhận thoải mái, tiện lợi ngoài dịch vụ chính đƣợc nhà mạng cung cấp. Sự
tiện lợi hay hỗ trợ hách h ng đều li n qu n đến các hoạt động tƣơng tác giữa nhà
mạng và khách hàng nên tác giả kết hợp thành yếu tố mới và gọi là dịch vụ khách hàng
(DVKH). Khi công nghệ phát triển nhất là Internet thì sự thuận tiện và việc hỗ trợ
khách hàng này càng hội tụ lại gần nhau ví dụ nhƣ hách h ng có thể vào website
Mobifone tự tra cứu các thủ tục tự hỗ trợ chính mình l m tăng th m sự thuận tiện cho
mình.
Tiếp theo phân tích tƣơng qu n cho ết quả các yếu tố: Dịch vụ thoại, dịch vụ data,
dịch vụ hách h ng đều có tƣơng qu n với yếu tố thỏa mãn với các hệ số tƣơng qu n
đều lớn hơn 0.4
Các yếu tố chi phí chuyển đổi, quan hệ khách hàng và sự hấp dẫn của nhà mạng
thay thế đều có tƣơng qu n với rào cản chuyển đổi. Trong đó yếu tố sự hấp dẫn của nhà
mạng thay thế có hệ số tƣơng qu n thấp nhất là 0.028.
Cuối cùng kết quả chạy hồi quy đ cho r đƣợc mối quan hệ của các yếu tố theo
các phƣơng trình hồi quy :
LTT=0.869 + 0.564TM + 0.228RC
34
Nhƣ vậy lòng trung thành có sự đóng góp lớn hơn của việc thỏa mãn khách hàng
với trọng số 0.564, rào cản chuyển đổi với trọng số 0.228 trong đó sự thỏa mãn khách
hàng phụ thuộc vào các yếu tố độc lập theo phƣơng trình hồi quy nhƣ s u:
TM= 0.64 + 0.12DVT + 0.25DATA + 0.46DVKH
Trong đó dịch vụ khách hàng chiếm trọng số lớn nhất 0.46 kế đến là dịch vụ data
chiếm 0.25 và cuối cùng là dịch vụ thoại chiếm 0.12
Rào cản chuyển đổi phụ thuộc các yếu tố theo phƣơng trình hồi quy:
RC= 0.68 + 0.57CP + 0.25QHKH - 0.15HD
Ta thấy yếu tố chi phí có ảnh hƣởng lớn nhất với trọng số 0.57, kế đến là yếu tố
quan hệ khách hàng 0.25 và yếu tố hấp dẫn có tác động âm với trọng số 0.15 lên rào
cản chuyển đổi.
35
Chất lƣợng DV thoại
0.12
0.25
Sự thỏa mãn
Chất lƣợng DV data
0.564
0.46
Lòng trung thành của KH
Dịch vụ KH (Sự thuận tiện + hỗ trợ) KH)
0.228
Rào cản
0.25
Quan hệ khách hàng
0.57
-0.15
Chi phí tổn thất
Sự hấp dẫn của nhà mạng thay thế
(Nguồn: Kết quả kiểm định hồi quy)
Hình 4.2 Mô hình sau kiểm định
Tóm lại kết quả kiểm định mô hình khá phù hợp để áp dụng v cũng có một số
điểm tƣơng tự các tác giả trƣớc có thể làm nền tảng xác định các yếu tố tác động lên
lòng trung thành của khách hàng Mobifone tại khu vực TP. HCM.
36
4.4.3 Kết quả về mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến lòng trung thành
làm cơ sở xây dựng các giải pháp
Theo phân tích ở trên ta có nhóm yếu tố li n qu n đến sự thỏa mãn sẽ tác động lớn
hơn đến lòng trung thành so với nhóm yếu tố rào cản chuyển đổi. Sự thỏa mãn phụ
thuộc lớn nhất vào dịch vụ khách hàng và dịch vụ d t do đó t sẽ xem đây l h i yếu
tố quan trọng cần tìm giải pháp để nâng cao sự thỏa mãn nhằm nâng cao lòng trung
thành của khách hàng. Tuy nhiên do dịch vụ thoại và data có nguyên lý vận hành khá
giống nhau nên sẽ gom vào một nhóm giải pháp l “giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch
vụ thoại và data”. Còn lại sẽ là “ giải pháp nâng cao dịch vụ khách hàng".
Đối với nhóm yếu tố rào cản, yếu tố “Chi phí chuyển đổi” tuy có trọng số ảnh
hƣởng cao nhất nhƣng nó lại mang tính chủ quan về phía khách hàng nhiều hơn l phụ
thuộc vào ảnh hƣởng của nhà mạng. Ví dụ nhƣ hi hách h ng chuyển sang nhà mạng
khác họ sẽ gặp hó hăn hi các mối quan hệ của họ không biết đƣợc số mới để liên
lạc với họ, và có thể ảnh hƣởng đến uy tính của họ. Điều này nằm ngoài quyền hạn của
nhà mạng và nhà mạng không thể tác động v o điều này. Chỉ có thành phần chi phí về
các ƣu đ i cho hách h ng lâu năm l phụ thuộc v o Mobifone nhƣng để tăng th m ƣu
đ i cho hách h ng lâu năm l một giải pháp không tối ƣu. Do đó tác giả hông đề xuất
giải pháp đối với chi phí chuyển đổi mà chủ yếu tập trung vào các giải pháp nâng cao
mối quan hệ khách hàng.
Yếu tố sự hấp dẫn của nhà mạng thay thế có tác động âm lên rào cản chuyển đổi,
tuy nhiên yếu tố n y đƣợc định nghĩ l sự hấp dẫn của nhà mạng khác có danh tiếng
hơn, cung cấp dịch vụ đầy đủ hơn v xây dựng đƣợc hình ảnh thƣơng hiệu làm cho
hách h ng có ý định chuyển sang. Ở đây nếu xây dựng giải pháp để giảm tác động của
yếu tố này sẽ cần một nguồn lực rất lớn nằm ngoài quyền hạn củ trung tâm TTDĐ KV
II nên tác giả sẽ hông đề cập.
37
Tóm lại trong phần này tác giả đ phân tích đƣợc các yếu tố quan trọng tác động
đến lòng trung thành củ hách h ng đối với trung tâm TTDĐ KV II để làm tiền đề xây
dựng các giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng bao gồm:
Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thoại và data. 1
Giải pháp nâng cao dịch vụ khách hàng. 2
Giải pháp cải thiện quan hệ khách hàng. 3
4.4.4 Kết quả khảo sát lòng trung thành của khách hàng
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát lòng trung thành của khách hàng
(Nguồn: kết quả khảo sát của tác giả)
Lòng trung thành Thỏ m n R o cản
Số ngƣời hảo sát 206 206 206
Trung bình 3.6392 3.5987 3.2476
Phƣơng s i 0.441 0.505 0.691
Dựa vào khảo sát nhìn chung ta thấy mức độ trung thành của khách hàng, sự thỏa
mãn của khách hàng và rào cản chuyển đổi sang mạng khác chỉ ở mức trên trung bình
do đó việc thực hiện các giải pháp nâng cao lòng trung thành là rất cần thiết đối với
trung tâm TTDĐ KV II.
38
4.5 Đánh giá thực trạng các công tác liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng tới lòng
trung thành tại trung tâm thông tin di động khu vực II
4.5.1 Đánh giá yếu tố chất lƣợng thoại, data và công tác liên quan
4.5.1.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về thoại và data Bảng 4.5 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách hàng về chất lượng thoại và data
( Nguồn: Kết quả khảo sát)
hông bị Truy cập Nghe gọi Không bị rớt Tốc độ dịch mất ết nối data ở mọi rõ ràng cuộc gọi vụ d t data nơi
Số ngƣời 206 206 206 206 206 hảo sát
Trung bình 3.92 3.67 3.12 3.08 3.25
Phƣơng s i 0.71 0.91 1 0.96 0.94
Theo kết quả khảo sát ta thấy mức độ cảm nhận của khách hàng về các biến chất
lƣợng dịch vụ thoại và data chỉ ở mức tr n trung bình, đặc biệt là các cảm nhận về dịch
vụ data chỉ xấp xỉ ở mức trung bình, do đó việc xây dựng giải pháp nâng cao chất
lƣợng thoại và data là rất cần thiết. Các cảm nhận về chất lƣợng thoại và data liên quan
trực tiếp tới công tác điều hành và phát triển mạng lƣới di động tại trung tâm TTDĐ
KV II. Khi mạng lƣới xuất hiện lỗi lập tức sẽ gây ra cảm nhận không tốt của khách
hàng về chất lƣợng thoại và data nhƣ l m cho hách h ng nghe hông rõ r ng h y rớt
cuộc gọi, đối với dịch vụ data thì tốc độ thấp, hay mất kết nối khó truy cập internet.
Công tác điều hành mạng lƣới là việc giám sát mạng lƣới ngăn ngừa, xử lý kịp thời
những lỗi hệ thống mạng lƣới để hạn chế gây ra ảnh hƣởng tới hách h ng v đảm bảo
các chỉ tiêu chất lƣợng mạng lƣới thông tin gọi tắt là KPI. KPI là một bộ thông số chất
39
lƣợng đƣợc tổ chức viễn thông quốc tế xây dựng để đánh giá chất lƣợng mạng lƣới di
động bao gồm các chỉ ti u nhƣ tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công, tỉ lệ rớt thoại, tỉ lệ rớt
gói cho d t , độ hữu dụng của trạm phát sóng. Ví dụ về các lỗi mạng lƣới nhƣ treo tổng
đ i l m chết hàng loạt trạm gây hậu quả khách hàng trong một vùng không sử dụng
dịch vụ đƣợc hay treo một thiết bị định tuyến làm hàng loại khách hàng không truy cập
3G đƣợc.
Công tác phát triển mạng lƣới là việc mở rộng mạng lƣới nhƣ tăng số lƣợng trạm
phát sóng, tăng số lƣợng tổng đ i, thiết bị định tuyến đảm bảo phục vụ tốt lƣợng khách
h ng ng y c ng tăng, tránh các trƣờng hợp gây nghẽn lƣu lƣợng gây ảnh hƣởng tới
khách hàng hay làm cho khách hàng cảm thấy mất sóng không truy cập đƣợc khi khách
h ng đi v o vùng thiếu trạm phát sóng.
40
4.5.1.2 Đánh giá thực trạng công tác điều hành mạng lƣới
Hiện nay trung tâm TTDĐ KV II điều hành mạng lƣới theo mô hình :
(Nguồn: Quy chế quản lý, điều hành, khai thác mạng di động trung tâm TTDĐ KV II
Mobifone lần 2)
Hình 4.3 Mô hình điều hành mạng lưới di động tại trung tâm TTDĐ KV II
Trong đó b đơn vị kỹ thuật có liên quan trực tiếp đến công tác điều hành mạng
lƣới và phát triển mạng lƣới rung tâm TTDĐ KV II l đ i điều h nh (ĐĐH), Phòng ỹ
thuật h i thác (KTKT), v 2 đ i viễn thông đông tây (ĐVT). Trong đó trách nhiệm
củ các đơn vị nhƣ s u:
41
Đ i điều hành chủ trì giám sát cảnh báo v điều h nh các đơn vị ĩ thuật xử lý các
sự cố mạng lƣới gây gián đoạn thông tin liên lạc gây rớt cuộc gọi hay mất các kết nối
d t , đồng thời phối hợp với đ i vô tuyến và phòng KTKT trực tiếp thực hiện các công
tác mở rộng hệ thống tổng đ i v mạng lõi đảm bảo không nghẽn cuộc gọi cũng nhƣ
đảm bảo tốc độ của các dịch vụ data.
Phòng KTKT thực hiện các công tác đo iểm tối ƣu t i nguy n thiết bị và truyền
dẫn quy hoạch mạng lƣới trạm và tổng đ i để đảm bảo mạng lƣới. Đề xuất các phƣơng
án th y đổi mạng lƣới v đảm bảo chất lƣợng mạng lƣới.
Đ i vô tuyến chịu trách nhiệm quản lý chất lƣợng mạng lƣới trạm phát sóng và hệ
thống truyền dẫn trạm. Xử lý lỗi liên quan tới trạm và lắp đặt trạm mới để mở rộng
mạng lƣới trạm phát sóng.
Trong những năm gần đây tại khu vực TP.HCM, theo khảo sát của tổ chức nesile
Mobifone liên tục dẫn đầu về chất lƣợng mạng lƣới. Các chỉ tiêu chất lƣợng đều đạt
trên mức qui định của bộ Thông Tin và Truyền Thông. Tuy nhi n trƣớc tình hình thuê
bao rời mạng ngày càng nhiều ông L N m Tr giám đốc trung tâm II đ có nhận xét là
do sản phẩm và dịch vụ chƣ tạo đƣợc sự khác biệt nhiều so với các đối thủ và cạnh
tranh mạnh mẽ. Do đó công tác nâng c o chất lƣợng dịch vụ thoại v d t để vƣợt lên
tr n đối thủ là một yêu cầu rất cấp thiết. Hiện n y trung tâm II đ tăng cƣờng thêm một
số biện pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ thoại v d t nhƣ:
- Tăng cƣờng nhân sự giám sát cảnh báo 24/24 để phát hiện những sai sót kịp
thời.
- Thay thế hệ thống tổng đ i cũ bằng các loại tổng đ i mới áp dụng công nghệ
tiên tiến nhất đảm bảo mạng lƣới liên tục thông suốt ít bị gián đoạn nhất khi
gặp sự cố.
42
- Mỗi đơn vị thành lập một tổ đo iểm chất lƣợng để phát hiện những bất
thƣờng trong mạng lƣới do mình quản lý mà hệ thống cảnh báo không phát
hiện đƣợc.
- Thực hiện nâng cấp các bản vá lỗi softwave và kiểm tra hệ thống định kì mỗi
quí một lần thay vì 6 tháng một lần.
- Nâng cấp hệ thống trạm để tăng dung lƣợng phục vụ khách hàng.
- Thực hiện chế độ đo iểm trạm đột xuất.
- Thực hiện chế độ báo cáo chất lƣợng hàng tuần, h ng tháng, h ng quí v đột
xuất để l nh đạo kịp thời nắm bắt tình hình và ra những quyết định kịp thời
- Liên tục mở rộng mạng lƣới d t để đáp ứng nhu cầu d t ng y c ng tăng.
- Tổ chức những khóa học về IP v tăng cƣờng nhân sự trong mảng dịch vụ
data.
- Áp dụng những phần mềm mới để theo dõi chất lƣợng mạng lƣới v điều
chình thông số kịp thời trong công tác tối ƣu.
- Thực hiện quang hóa hệ thống truyền dẫn trạm nâng cao chất lƣợng trạm.
Các biện pháp hiện n y tuy đ có một số hiệu quả tích cực nhƣng vẫn chƣ thực sự
tạo đƣợc sự khác biệt về chất lƣợng so với đối thủ cạnh tr nh. Do đặc điểm củ lĩnh
vực dịch vụ di động, khi mạng lƣới xuất hiện một lỗi n o đó sẽ lập tức gây ảnh hƣởng
lên khách hàng tạo nên cảm nhận không tốt về chất lƣợng dịch vụ. Để nâng c o đƣợc
chất lƣợng dịch vụ thoại và data thì các bộ phận kỹ thuật phải có nhiệm vụ ngăn ngừa
tối đ những lỗi này hay tối thiểu là hạn chế ảnh hƣởng của các lỗi ở mức thấp nhất.
Theo một số l nh đạo và chuyên gia bộ phận kỹ thuật các lỗi mạng lƣới tập trung ở
một số nguy n nhân chính nhƣ s u:
Nguyên nhân khách quan:
43
- Lỗi truyền dẫn thu : L các đƣờng truyền dẫn từ trạm phát sóng đến tổng đ i
đƣợc Mobifone thuê của các nhà cung cấp truyền dẫn nhƣ VNPT, CMC, STP. Hiện
nay do chính sách của tập đo n VNPT v Mobifone l một công tuy con hầu hết các
đƣờng truyền dẫn thu m Mobifone đ ng ý hợp đồng đều là củ VNPT. Điều này sẽ
dẫn đến sự độc quyền củ ngƣời bán làm giảm động lực nâng cao chất lƣợng ctruyền
dẫn bên cạnh đó nếu một thiết bị truyền dẫn n o đó của VNPT bị lỗi sẽ gây rớt truyền
dẫn trong một khu vực rộng lớn làm các trạm phát sóng của Mobifone trong khu vực
đó mất liên lạc và khách hàng trong khu vực này sẽ bị mất sóng không thực hiện cuộc
gọi đƣợc.
- Lỗi truyền dẫn Vib : Đây l một loại truyền dẫn vô tuyến không dây sử dụng
sóng Viba, do Mobifone quản lý. Loại truyền dẫn này rất dễ bị ảnh hƣởng bởi ngoại vật
làm suy giảm chất lƣợng hay mất kết nối. Tình trạng hiện nay tại TP.HCM các công
trình xây dựng cao tầng mọc liên liên tục làm che chắn sóng Viba gây ảnh hƣởng lên
chất lƣợng truyền dẫn từ đó gây n n chất lƣợng không tốt ở những trạm phát sóng sử
dụng loại truyền dẫn này và ảnh hƣởng lên khách hàng. Đối với những lỗi này phải
điều chỉnh lại hƣớng phát sóng tránh bị che chắn
- Lỗi nguồn điện: Là một lỗi khách quan do các sự cố điện lực gây mất điện dẫn
đến chết trạm. Hiện tại Mobifone có hai loại trạm, một loại có acquy dự phòng khi mất
điện phải đến vài tiếng đồng hồ sau mới chết trạm và một loại không có acquy dự
phòng sẽ chết ngay khi mất điện lƣới. Do đó đối với lỗi nguồn điện đối với loại trạm
không có acquy phải thực hiện chạy máy phát điện cung cấp nguồn cho trạm ngay
- Lỗi thiết bị: Là lỗi thiết bị trạm phát sóng hoặc lỗi thiết bị tổng đ i gây ảnh hƣởng
lên chất lƣợng dịch vụ của tổng đ i. Đối với lỗi này phải nhanh chóng thay thế thiết bị
để ít gây ảnh hƣởng đến khách hàng
44
- Lỗi của các bộ phận khác liên quan: Là lỗi củ các đơn vị khác gián tiếp gây ảnh
hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ của trung tâm II
Nguyên nhân chủ quan:
- Không phát hiện sự cố kịp thời: Theo mô hình hiện tai bộ phận kỹ thuật có một
lực lƣợng chuyên giám sát 24/24 những lỗi mạng lƣới và phối hợp với những bộ phận
chức năng thiết bị liên quan xử lý những lỗi n y. Nhƣ vì một lý do chủ quan lực lƣợng
này không phát hiện những lỗi mạng lƣới kịp thời để những lỗi này gây ảnh hƣởng lên
chất lƣợng dịch vụ. Nguyên nhân này hiện n y đ đƣợc khắc phụ bằng các tăng cƣờng
nhân sự và chuyên môn hóa
- Xử lý sự cố chậm trễ: Nguyên nhân này liên quan đến năng lực của bộ phận giám
sát và xử lý lỗi mạng lƣới. Khi phát hiện đƣợc lỗi nhƣng tốn quá nhiều thời gi n để xử
lý lỗi gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ khách hàng trong thời gi n d i. Trong lĩnh
vực viễn thông khối lƣợng kiến thức rất lớn mỗi một nhân viên chỉ nắm đƣợc một phần
n o đó, b n cạnh đó trong một tổ chức thƣờng có nhân viên mới vào nhân viên làm lâu
năm, nhân viên ít kinh nghiệm nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhân viên thông thạo thiết
bị này nhân viên thông thạo thiết bị i do đó việc xử lý lỗi đôi hi vẫn hông đƣợc
nhanh chóng nếu nhƣ nhân vi n ít inh nghiệm đƣợc giao nhiệm vụ. Ngoài ra theo mô
hình hiện nay kiến thức vận h nh h i thác đƣợc phân loại theo thiết bị và tập trung
vào một số nhân viên chuyên về từng loại thiết bị nhƣng trong một số trƣờng hợp nhƣ
b n đ m h y những nhân viên n y đi công tác hông có mặt ở cơ qu n thì việc xử lý
các lỗi chuyên sâu sẽ hông đƣợc tiến hành nhanh chóng.
- Thao tác sai quy trình trong quá trình vận hành khai thác gây nên lỗi mạng lƣới.
Đây l lỗi thƣờng xảy r đối với ngƣời mới, ít kinh nghiệm chƣ nắm rõ quy trình tác
động gây ra những sai lầm ảnh hƣởng đến khách hàng.
45
Hình 4.4 Mô hình mạng di động ( Nguồn : Tác giả)
Theo các nhận định trên có thể rút ra một sốt kết luận về thực trạng công tác điều
hành mạng lƣới nhƣ s u:
- Quá phụ thuộc vào truyền dẫn của VNPT
- Các lỗi khách quan luôn luôn tồn tại chƣ có biện pháp loại bỏ hoàn toàn
- Các nguyên nhân khách quan và chủ quan có liên quan với nhau theo quan
hệ phát hiện lỗi và xử lý lỗi tuy nhiên còn mang nhiều tính thụ động chƣ
mạng tính chủ động phát hiện ra lỗi sớm
- Các nguyên nhân li n qu n đến kiến thức kinh nghiệm vẫn còn tồn tại
4.5.1.3 Đánh giá thực trạng công tác phát triển mạng lƣới
Công tác phát triển mạng lƣới để tăng lƣu lƣợng phục vụ và vùng phủ sóng cần có
sự phối hợp chặc chẽ giữ 3 đơn vị ĩ thuật để có triển h i đƣợc trôi chảy nhanh
chóng. Do TP.HCM là một thị trƣờng trọng tâm, đƣợc đầu tƣ từ những năm đầu tiên
nên hiện nay các trạm 2G củ Mobifone đ b o phủ toàn bộ TP.HCM. Điều n y đ
đƣợc chứng minh trong quá trình khảo sát hách h ng, phân tích Cronb ch’s Alph đ
loại bỏ biến vùng phủ sóng thoại DVT3.
46
Ngƣợc lại với dịch vụ thoại, với lƣu lƣợng d t ng y c ng tăng thì trung tâm II vẫn
đ ng tiếp tục đầu tƣ th m trạm phát sóng 3G và hệ thống thiết bị tổng đ i d t để phục
vụ đủ lƣu lƣợng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên hiện nay quá trình mở
rộng mạng lƣới vẫn đ ng thực hiện theo cách chạy theo s u lƣu lƣợng, thấy lƣu lƣợng
khu vực n o tăng sẽ tăng trạm phát sóng ở khu vực đó. Do đó cũng sẽ gây ảnh hƣởng
đến chất lƣợng dịch vụ vì cũng phải tốn một thời gian mới triển h i đƣợc số lƣợng
trạm cần thiết trong thời gi n đó thì hách h ng vẫn phải sử dụng dịch vụ với chất
lƣợng hông đƣợc nhƣ ý.
4.5.2 Đánh giá yếu tố dịch vụ khách hàng và công tác liên quan
4.5.2.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về dịch vụ khách hàng Bảng 4.6 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách về công tác hỗ trợ khách hàng và sự thuận
tiện
(Nguồn: Kết quả khảo sát)
Thang đo Số ngƣời khảo sát Trung bình Phƣơng sai
3.6 0.89 206 HTR1
3.71 0.69 206 HTR2
3.64 0.71 206 HTR3
3.5 0.73 206 HTR4
3.59 0.83 206 TT1
3.76 0.71 206 TT2
3.74 0.71 206 TT3
3.58 0.78 206 TT4
Trong đó:
47
HTR1: Cảm nhận về việc dễ dàng khi liên hệ với nhân viên tiếp nhận hỗ trợ
HTR2: Cảm nhận về thái độ của nhân viên tiếp nhận và thực hiện hỗ trợ
HTR3: Cảm nhận về năng lực của nhân viên hỗ trợ
HTR4: Cảm nhận về tốc độ và tính chính xác của công tác hỗ trợ
TT1: Cảm nhận thuận tiện về các thủ tục đăng í chuyển đổi thuê bao, làm lại sim
TT2: Cảm nhận về sự nhiệt tình của nhân viên làm thủ tục
TT3: Cảm nhận về thủ tục kiểm tr cƣớc, th nh toán cƣớc, chuyển đổi gói cƣớc
TT4: Cảm nhận sự thuận tiện về hệ thống cửa hàng
Các cảm nhận đều ở mức tr n trung bình nhƣng vẫn chƣ đạt đƣợc mức tốt, do đó
cần có các giải pháp nâng cao hiệu quả. Các cảm nhận trên của khách hàng sẽ liên quan
tới công tác hỗ trợ khách hàng và các thủ tục giao dịch với khách hàng tại trung tâm
TTDĐ KV II.
4.5.2.2 Đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ khách hàng
Công tác hỗ trợ khách hàng là công tác trả lời giải đáp các thắc mắc của khách
h ng, tƣ vấn hƣớng dẫn hỗ trợ khách hàng, hay xử lý các khiếu nại của khách hàng
Công tác hỗ trợ khách hàng hầu nhƣ li n qu n tới tất cả bộ phận kinh doanh và kỹ
thuật thuộc trung tâm TTDĐ KV II v đƣợc chủ trì bởi đ i hỗ trợ khách hàng 1090.
Ngay từ những năm đầu thành lập Mobifone đ xác định công tác hỗ trợ khách
hàng là một trong những công tác quan trọng để có thể giữ đƣợc khách hàng gắn bó với
mạng di động và tạo sự khác biệt trong cạnh tranh với đối thủ. Để có thể đáp ứng đƣợc
những yêu cầu này càng cao từ phí hách h ng, trung tâm TTDĐ KV II phải liên tục
48
nâng cấp hệ thống hỗ trợ khách hàng củ mình nhƣ: Công tác đ o t o ỹ năng cho đội
ngũ gi o dịch vi n, điện thoại viên, xây dựng các quy chế phối hợp chặc chẽ giữa các
đơn vị li n qu n, đầu tƣ hệ thống dữ liệu hỗ trợ khách hàng tập trung.
Đ i 1090
Hệ thống dữ liệu
Hệ thống dữ liệu
Khách hàng
Khách hàng
Bộ phận tiếp nhận: Em il, ĐT vi n, gi o dịch viên, chăm sóc khách hàng; 1090
Các đơn vị có trách nhiệm liên quan
Hiện nay mô hình hỗ trợ hách h ng nhƣ s u:
(Nguồn: Quy định hướng dẫn ghi nhận và xử lý phản hồi của khách hàng tại trung
tâm TTDĐ KV II)
Hình 4.5 Mô hình hỗ trợ khách hàng tại trung tâm TTDĐ KV II
Trƣớc đây các phản ánh của khách hàng sau khi tiếp nhận sẽ đƣợc đ i hỗ trợ khách
hàng 1090 phân tích và gửi tới các đơn vị có li n qu n để xử lý thông qu văn
bản,em il h y điện thoại, sau khi xử lý xong các đơn vị báo cáo lại cho đ i 1090 để
phản hồi lại hách h ng. Nhƣ vậy quá trình này sẽ tốn nhiều thời gian trong việc phân
công xử lý các vấn đề của khách hàng dẫn đến xử lý các khiếu nại chậm trễ. Theo mô
hình hiện nay, sau khi bộ phận tiếp nhận nhận đƣợc thông tin khiếu nại, nếu không thể
trực tiếp trả lời đƣợc sẽ nhập thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ tự động
phối dữ liệu phản ánh củ hách h ng đến các bộ phận chức năng có li n qu n. S u hi
tiếp nhận và xử lý phản ánh xong bộ phận chức năng xử lý chỉ cần cập nhật lại trạng
thái lên hệ thống dữ liệu v đ i 1090 sẽ truy cập vào dữ liệu kiểm tra xác nhận các
phản ánh đó có đƣợc giải quyết hoàn toàn không. Nếu các phải ánh đ đƣợc giải quyết
tốt đ i 1090 sẽ gọi điện phản hồi lại cho khách h ng. Nhƣ vậy theo mô hình hiện nay
tính tự động hóa và chuyên môn hóa rất c o để có thể xử lý phản ánh khách hàng
49
nhanh nhất. Bên cạnh đó thông qu hệ thống n y đ i 1090 có thể đánh giá chính xác
năng lực xử lý khiếu nại củ các đơn vị li n qu n cũng nhƣ của các nhân viên xử lý.
Tuy nhiên hiện nay mô hình hỗ trợ khách hàng vẫn còn một số khuyết điểm đƣợc
phản ánh khá rõ nét trong kết quả khảo sát của khách hàng.
Thứ nhất là về kênh tiếp nhận phản ánh, thể hiện yếu tố khách hàng có dễ dàng liên
hệ với nhân viên tiếp nhận để đƣợc hỗ trợ. Cảm nhận của khách hàng về yếu tố này chỉ
ở mức trung bình khá chứng tỏ các kênh tiếp nhận phản ánh vẫn chƣ đáp ứng đƣợc
nhu cầu của khách hàng. Hiện nay các kênh tiếp nhận hỗ trợ vẫn theo hƣớng truyền
thống thông qua các k nh nhƣ điện thoại, email hay gặp trực tiếp tại các cửa hàng giao
dịch. Do đó có cũng có phần hạn chế so với thời đại ngày nay, nên việc tăng cƣờng
thêm những kênh tiếp nhận khác là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai là cảm nhận về thái độ năng lực của nhân viên, theo khảo sát khách hàng
cảm nhận các yếu tố này vẫn chỉ ở mức trung bình khá. Do các cảm nhận này liên quan
trực tiếp đến nhân viên tiếp nhận rất nhiều. Nếu nhân viên tiếp nhận phản ánh có thái
độ niềm nở và có kiến thức chuyên môn vững chắc để lắng nghe và hiểu chính xác
đƣợc những yêu cầu của khách hàng sẽ tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái và tin
tƣởng vào nhà mạng, ngƣợc lại sẽ gây ấn tƣợng không tốt cho khách hàng và làm giảm
lòng trung thành của khách hàng. Bên cạnh đó cũng có một phần liên quan tới thái độ
và cách làm việc của nhân viên xử lý phản ánh khi phải phối hợp với hách h ng để xử
lý phản ánh, đặc biệt l đối với các nhân viên kỹ thuật hiện nay vẫn chƣ đƣợc đ o tạo
các kỹ năng gi o tiếp với khách hàng một cách chuyên nghiệp n n cũng ảnh hƣởng tới
cảm nhận của khách hàng
Thứ ba là về tốc độ và tính chính xác của công tác hỗ trợ, theo khảo sát vẫn ở mức
trung bình khác. Theo mô hình hỗ trợ khách hàng thì tính chuyên môn hóa và tự động
hóa rất c o do đó năng lực xử lý các phản ánh có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
50
khách hàng. Tuy nhiên do việc chuyển giao khiếu nại của khách hàng mang tính tự
động nên rất quan trọng ở dữ liệu hách h ng đầu vào ở khâu tiếp nhận. Nếu nhân viên
tiếp nhận hông đủ trình độ phân tích tình huống khiếu nại sẽ dẫn đến nhập sai dữ liệu
đầu v o v l m các đơn vị sẽ xử lý tiếp theo sẽ không nắm bắt đƣợc tình hình dẫn đến
những sai sót và làm chậm trễ gây ảnh hƣởng không tốt đến khách hàng.
Theo phân tích trên thì vấn đề hiện nay chủ yếu nằm ở bộ phận tiếp nhận phản ánh,
theo nhận xét của một số l nh đạo thì hiện nay phần lớn bộ phận tiếp nhận phản ánh
Mobifone đ thu những công ty ngoài thực hiện và những công ty này vẫn còn thiếu
mức độ chuyên nghiệp cần thiết để đạt yêu cầu. Do đó cần phải có những giải pháp để
nâng cao chất lƣợng của bộ phận này.
4.5.2.3 Đánh giá thực trạng sự thuận tiện của khách hàng khi làm việc với trung tâm thông tin di động khu vực II
Theo khảo sát cảm nhận của khách hàng về sự thuận tiện của các thủ tục đăng ký
thuê bao, chuyển đổi thuê bao hay làm lại SIM chỉ nằm ở mức trung bình, nguyên nhân
có thể là do hiện nay các thủ tục quy định của các nhà mạng là gần nhƣ giống nhau nên
hách h ng chƣ có sự so sánh các nhà mạng để đánh giá chính xác về sự thuận tiện.
Chƣ có nh mạng nào thật sự tạo nên sự khác biệt trong việc mang lại sự thuận tiện
cho khách hàng tạo nên một sự cảm nhận vƣợt bậc của khách hàng.
Hiện tại theo đúng quy định công ty và bộ thông tin và truyền thông :
Với thuê bao trả s u hi hách h ng đăng ý một thuê bao mới thì phải chuẩn bị
một bộ hồ sơ b o gồm: Photo hộ khẩu gi đình, giấy chứng minh và làm một hợp đồng
thuê do nhà mạng chuẩn bị s u đó r cửa hàng giao dịch gặp nhân viên và chọn số rồi
ký vào hợp đồng, nhân viên sẽ đấu nối kích hoạt thuê bao cho khách hàng. Nếu muốn
chuyển đổi loại thuê bao từ trả sau sang trả trƣớc h y ngƣợc lại hách h ng cũng phải
51
ra cửa hàng xuất trình giấy chứng minh và hộ khẩu nhờ nhân viên kiếm lại hồ sơ để
th y đổi loại thuê bao. Thủ tục làm lại sim cũng tƣơng tự nhƣ vậy.
Đối với thuê bao trả trƣớc khách hàng cần đăng ý tại của hàng và nộp lại một
bảng photo giấy chứng minh trƣớc khi kích hoạt một số mới.
Với các thủ tục nhƣ vậy khách hàng phải tốn một ít thời gian vào giờ hành chánh
từ thứ h i đến thứ sáu hàng tuần đến cửa hàng giao dịch để đƣợc phục vụ điều này thật
bất tiện trong cuộc sống ngày này khi áp lực cuộc sống và công việc gi tăng. B n cạnh
đó với chỉ 15 điểm giao dịch Mobifone tr n đị b n TP. HCM cũng gây sự bất tiện khi
di chuyển đối với những khách hàng ở x điểm giao dịch, chƣ tính đến việc ngồi chờ
đến lƣợt mình đƣợc phục vụ khi quầy giao dịch đông ngƣời.
Đối với việc th nh toán cƣớc ngoài các hình thức nạp thẻ cào truyền thống hay
thanh toán tại các điểm giao dịch hiện nay Mobifone bắt đầu đƣ v o các hình thức
thanh toán trực tuyến nhƣ th nh toán thông qu website của Mobifone, các dịch vu
thanh toán thông qua ngân hàng liên kết bao gồm Internet banking, SMS banking,
Mobile B n ing, ATM, các tr ng web th nh toán điện tử, thanh toán tại quầy giao dịch
của ngân hàng, thu tự động bằng thẻ ghi nợ. Các biện pháp n y l m tăng đáng ể sự
tiện lợi của khách hàng trong việc thanh toán và kiểm soát cƣớc của mình, khách hàng
chỉ cần tốn một tin nhắn, một th o tác internet để có thể th nh toán cƣớc hay thậm chí
khách hàng không cần làm gì cả với hỗ trợ của dịch vụ thanh toán tự động. Thông qua
dịch vụ thu tự động khách hàng chỉ cần đăng ý một lần tại ngân hàng và hàng tháng
ngân hàng sẽ tự động trích tiền để th nh toán cƣớc. Tuy nhiên theo ý kiến của một số
chuy n gi v l nh đạo Mobifone các dịch vụ thanh toán trực tuyến tuy có tiện ích vƣợt
bậc nhƣng đại đ số hách h ng chƣ quen với việc sử dụng, do tại Việt Nam việc tiếp
cận với các dịch vụ th nh toán điện tử vẫn còn khá mới mẽ ngƣời tiêu dùng hoặc là
chƣ biết tới hoặc l chƣ tin tƣởng vào các dịch vụ này.
52
Từ những nhận xét tr n để có thể nâng cao sự hài lòng của khách hàng Mobifone
cần phải xây dựng các quy trình làm việc mới để có thể nâng cao sự thỏa mãn khách
h ng. Đồng thời phải có biện pháp giúp khách hàng làm quen với những thủ tục mới
giúp nâng cao sự tiện lợi
4.5.3 Đánh giá yếu tố quan hệ khách hàng và công tác liên quan
4.5.3.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng Mobifone Kết quả khảo sát khách hàng:
Bảng 4.7 Kết quả khảo sát cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng
( Nguồn: Kết quả khảo sát)
Thang đo Số ngƣời khảo sát Trung bình Phƣơng sai
3.25 1.02 QHKH1 206
3.12 1.09 QHKH2 206
3.20 1.05 QHKH3 206
3.45 0.89 QHKH4 206
Trong đó:
QHKH1 : Khách h ng thƣờng xuy n đƣợc nhà mạng quan tâm hỏi han, chúc mừng
sinh nhật
QHKH2: Khách h ng thƣờng xuyên nhận đƣợc lợi ích từ các chƣơng trình chăm
sóc khách hàng của nhà mạng
QHKH3: Khách h ng thƣờng xuyên tiếp xúc với nhà mạng
QHKH4: Khách h ng tin tƣởng và gần gũi với nhà mạng
53
Theo kết quả khảo sát các cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng chỉ
đạt đƣợc ở mức tr n trung bình do đó trung tâm thông tin di động khu vực II rất cần
thiết phải có những giải pháp để cải thiện mối quan hệ với khách hàng. Hiện nay công
tác xây dựng mối quan hệ với khách hàng còn gọi l chăm sóc hách h ng do phòng
chăm sóc hách h ng phụ trách đối với thuê bao cá nhân và phòng khách hàng doanh
nghiệp phụ trách đối với thuê bao doanh nghiệp.
4.5.3.2 Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc khách hàng hiện nay tại trung tâm thông tin di động khu vực II
Ngay từ những ng y đầu mới thành lập Mobifone đ nhận ra công tác xây dựng
quan hệ với khách hàng là một những yếu tố không thể thiếu bên cạnh việc cung cấp
dịch vụ di động chất lƣợng c o. Do đó ng y từ những ng y đầu Mobifone đ xây dựng
phòng chăm sóc hách h ng v o đ o tạo một đội ngũ nhân vi n chuy n nghiệp để
chăm sóc hách h ng v duy trì mối quan hệ tốt đẹp nhằm giữ lòng trung thành của
khách hàng. Hiện nay với tình trạng bảo hòa thuê bao và cạnh tranh gay gắt các nhà
mạng hác nhƣ Viettel v Vin Phone cũng rất chú trong đầu tƣ cho công tác chăm sóc
khách hàng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với hách h ng đòi hỏi Mobifone phải có
một chiến lƣợt chăm sóc hách h ng hác biệt vƣợt trội để tạo lợi thế cạnh tranh so với
các đối thủ nhằm giữ gìn khách hàng trung thành với mình.
Trung tâm TTDĐ KV II l một bộ phận củ Mobifone đƣợc giao nhiệm vụ triển
khai kinh doanh dịch vụ di động tại khu vực TP.HCM từ sớm n n cũng rất hiểu rõ về
tầm quan trọng của công tác quan hệ khách hàng. Hiện n y trung tâm đ xây dựng
phòng chăm sóc hách h ng với đội ngũ nhân vi n rất chuyên nghiệp, bên cạnh đó để
phục vụ tốt cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp năm 2012 trung tâm đ th nh lập
phòng khách hàng doanh nghiệp. Cùng với 6 chi nhánh, phòng chăm sóc hách
hàng(CSKH) và phòng khách hàng doanh nghiệp (KHDN) đ tạo nên sức mạnh trong
54
công tác quan hệ khách hàng tạo nên lòng trung thành của khách hàng với doanh
nghiệp.
Theo một số chuyên gia thuộc các phòng CSKH, KHDN và các chi nhánh hiện nay
trung tâm II phân loại khách hàng dự v o cƣớc phát sinh và thời gian sử dụng dụng
dịch vụ của nhà mạng bao gồm:
- Thuê bao doanh nghiệp (DN) VIP
- Thuê bao doanh nghiệp thƣờng
- Thuê bao cá nhân trả sau VIP
- Thuê bao cá nhân trả s u thƣờng
- Thuê bao trả trƣớc VIP
- Thuê bao trả trƣớc thƣờng
Trong đó thu b o do nh nghiệp VIP l các thu b o đƣợc đăng ý bởi các công ty
mang lại doanh thu cho Mobifone ở mức cao. Thuê bao cá nhân VIP là những thuê bao
do cá nhân đứng tên có mức phát sinh cƣớc lớn và thời gian gắn bó lâu dài với
Mobifone. Mobifone đặt biệt chú trọng đến các thuê bao VIP này với các chƣơng trình
ƣu đ i nhƣ mời tham dự hội nghị khách hàng, mời tham dự g l chƣơng trình c nhạc
tri ân khách hàng, tham gia giải golf tri ân khách hàng, tặng các tour du lịch nƣớc
ngoài.
Đối với thuê bao trả s u thƣờng Mobifone đều có chƣơng trình tặng qu h y cƣớc
phí vào các dịp lễ hay sinh nhật thuê bao tạo nên một sự gắn kết gần gũi giữa thuê bao
và nhà mạng.
55
Đối với thuê bao trả trƣớc h ng tháng Mobifone đều cung cấp chƣơng trình huyến
m i cƣớc phí, tạo điều kiện cho thu b o đƣợc sử dụng dịch vụ với giá rẻ hơn.
Bên cạnh đó hiện nay Mobifone đ ng triển h i chƣơng trình ết nối dài lâu dành
cho tất cả thu b o. Thu b o đăng ý th m gi chƣơng trình n y tùy theo thời gian gắn
bó với nhà mạng và tiền cƣớc hàng tháng, các thuê bao sẽ đƣợc tích lũy điểm để l m cơ
sở cấp thẻ hội vi n im cƣơng, vàng hay titan. Những thuê bao có thẻ hội viên sẽ đƣợc
hƣởng những quyền lợi ƣu ti n theo cấp độ tƣơng ứng với các loại thẻ. Ví dụ nhƣ các
chƣờng trình chăm sóc sức khỏe thu b o, đƣợc hƣởng những quyền lợi ƣu ti n hi sử
dụng các dịch vụ của các công ty liên kết với Mobifone nhƣ Vietn m irline, đƣợc sử
dụng thẻ để đăng ý nghỉ dƣỡng tại một số resort liên kết với Mobifone. Ngoài ra nếu
thu b o thƣờng th m gi chƣơng trình hông đủ điểm tích lũy để đƣợc cấp thẻ, thì
cũng có thể dùng điểm tích lũy để đổi quà hoặc cƣớc sử dụng mỗi tháng một lần.
Chƣơng trình n y tạo nên một dấu ấn trong lòng khách hàng góp phần gắn bó giữ
khách hàng ở lại với nhà mạng.
Mobifone còn định kỳ tổ chức hằng năm chƣơng trình c nhạc Rock storm nhằm
mang lại cho khách hàng những giây phút cuồng nhiệt với phong cách nhạc rock.
Chƣơng trình đ tạo thành một sân chơi gi o lƣu giữa nhà mạng và khách hàng làm
tăng th m sự gần gũi giữa nhà mạng v hách h ng. Chƣơng trình đ đƣợc khách hàng
đánh giá rất c o đặc biệt là các bạn trẻ và tạo đƣợc sự khác biệt giữa Mobifone và các
đối thủ.
Mới nhất hiện n y l Mobifone trung tâm TTDĐ KV II còn đ ng triển khai các
điểm marketing trải nghiệm tại các trƣờng đại học khu vực TP.HCM bao gồm các điểm
đặt điện thoại di động hay Laptop và USB 3G cho phép sinh viên có thể thử trải
nghiệm những dịch vụ 3G và giá trị gi tăng mới nhất của Mobifone.
56
Tuy nhiên hiện nay theo một số chuy n vi n phòng chăm sóc hách h ng công tác
chăm sóc hách h ng vẫn còn một số nhƣợc điểm nhƣ chỉ có các chƣơng trình chăm
sóc khách hàng VIP mới phát huy đƣợc hiệu quả v đƣợc đánh hách h ng đáng giá
c o. Còn đối với nhóm hách h ng thƣờng thì các chƣơng trình chăm sóc hiện nay vẫn
chƣ m ng lại hiệu quả nhƣ mong đợi. Ví dụ nhƣ chƣơng trình tặng 50% cƣớc hàng
tháng dành cho thuê bao trả trƣớc tạo thói quen cho khách hàng chỉ nạp thẻ khi có
khuyến v hách h ng có xu hƣớng bỏ nhà mạng nếu hông đƣợc khuyến m i nhƣ vậy.
Đối với thuê bao trả s u thƣờng nhà mạng vẫn chƣ xây dựng đƣợc một chƣơng
trình chăm sóc có ý nghĩ n n vẫn thƣờng hay bị phàn nàn về việc bỏ quên những thuê
bao trả s u. Nguy n nhân l do hách h ng thƣờng chiếm số lƣợng lớn nguồn lực trung
tâm hông đủ để thực hiện đƣợc các chƣơng trình nhƣ hách h ng VIP.
Trong quá trình khảo sát do giới hạn tác giả chỉ tiếp xúc đƣợc với những thuê bao
thƣờng v đƣợc những kết quả cảm nhận của khách hàng về mối quan hệ với nhà mạng
chỉ ở mức trung bình. V đặc biệt thuê bao trả trƣớc có mức độ cảm nhận ém hơn
thuê bao trả sau vì vậy những thu b o n y thƣờng có xu hƣớng rời bỏ nhà mạng hơn
do. Các thu b o thƣờng ít đƣợc nhà mạng qu n tâm đúng mức, ít có cơ hội đƣợc giao
tiếp với nhà mạng nên mức độ gần gũi v tin tƣởng nhà mạng chỉ ở mức trung bình.
Từ những nhận định trên có thể rút r đƣợc một số kết luận về thực trạng công tác
chăm sóc hách h ng hiện nay tại trung tâm TTDĐ KV II:
- Chỉ tập trung nguồn lực chăm sóc các thu b o có giá trị cao gọi là thuê bao
VIP
- Chƣ xây dựng đƣợc chƣơng trình chăm sóc hách h ng hiệu quả cho các
thu b o thƣờng vì nguồn lực hông đủ.
57
Vậy vấn đề đặt ra ở trung tâm TTDĐ KV II l phải xây dựng đƣợc các chƣơng
trình chăm sóc thu b o thƣờng, làm cho họ cảm thấy nhà mạng quan tâm tới nhu cầu
lợi ích của họ nhƣng phải ít tốn kém nguồn lực.
Tóm tắt chƣơng 4: Dựa vào khảo sát tác giả đ tìm r các yếu tố quan trọng nhất
ảnh hƣởng lên lòng trung thành, đánh giá đƣợc mức độ trung thành của khách hàng
hiện tại cũng nhƣ mức độ cảm nhận của khách hàng về các yếu tố l m cơ sở phân tích
thực trạng các công tác liên quan tại trung tâm TTDĐ KV II
58
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM TTDĐ KV II
Từ các phân tích thực trạng các công tác li n qu n đến lòng trung thành khách
hàng tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các công tác này
Ban giám đốc
5.1 Mô hình trung tâm TTDĐ KV II và các hoạt động phục vụ khách hàng
Khối kỹ thuật
Phòng bán hàng và marketing
Phòng kỹ thuật khai thác
Phòng chăm sóc khách hàng
Đ i điều hành
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Đ i viễn thông đông
Khối kinh doanh
Đ i 1090
Đ i viễn thông tây
6 chi nhánh
Phòng tổ chức hành chánh
Phòng tài chính kế toán
Phòng công nghệ thông tin
Phòng đầu tƣ
Tổ xét thầu
Khối cơ sở hạ tầng
Hình 5.1 Mô hình trung tâm TTDĐ KV II (Nguồn: Mô hình tác giả phác họa lại)
59
Mô hình TTTTDĐ KV II chi l 3 hối:
Khối ỹ thuật có nhiệm vụ vận h nh v h i thác mạng viễn thông Mobifone tại
hu vực TP.HCM, quản lý chất lƣợng mạng lƣới, đảm bảo các chỉ ti u chất lƣợng, mở
rộng phát triển, nâng cấp mạng lƣới. Trong đó phòng ỹ thuật h i thác có nhiệm vụ
quản lý các dự án phát triển mạng lƣới, quy hoạch tối ƣu các nguồn t i nguy n di động
v đề xuất các phƣơng án thực hiện. Đ i điều h nh có nhiệm vụ quản lý v phát triển
hệ thống tổng đ i, điều h nh mạng lƣới để đảm bảo chất lƣợng, điều h nh giải quyết sự
cố mạng lƣới hạn chế gây ảnh hƣởng tới hách h ng. Các đ i vô tuyến quản lý v phát
triển hệ thống trạm phát sóng, phối hợp với đ i điều h nh ứng cứu thông tin xử lý sự cố
để hông gây ảnh hƣởng tới hách h ng.
Khối inh do nh có nhiệm vụ xây dựng v thực hiện các chiến lƣợc duy trì v phát
triển thu b o, đảm bảo các chi ti u inh do nh v thị phần. Trong đó phòng m r eting
v bán h ng có nhiệm vụ xây dựng v thực hiện các chiến lƣợc bán h ng v m r eting,
quản lý mạng lƣới phân phối thẻ c o, sim số, phát triển thu b o, báo cáo thống các
chỉ ti u inh do nh thị phần. Phòng chăm sóc hách h ng v hách h ng do nh nhiệp
có nhiệm vụ duy trì v chăm sóc hách h ng cá nhân v hách h ng do nh nghiệp, xây
dựng v thực hiện các chƣơng trình chăm sóc, giải quyết các hiếu nại củ hách h ng,
đ o tạo iến thức cho lực lƣợng bán h ng, th nh toán cƣớc phí v quản lý hồ sơ hách
h ng. Đ i 1090 có nhiệm vụ hỗ trợ hách h ng, cung cấp các thông tin cần thiết v giải
quyết các hiếu nại củ hách h ng qu các cuộc gọi. Trung tâm TTDĐ KV II có 6 chi
nhánh l những đơn vị trực tiếp tiếp xúc với hách h ng, trực tiếp thực hiện công tác
bán h ng v quản lý các nh phân phối sim số, thẻ c o, hỗ trợ hách h ng các thủ tục
pháp lý hi đăng ý thu b o, giải quyết các hiếu nại về thủ tục pháp lý.
Khối cơ sở hạ tầng l hối hỗ trợ có nhiệm vụ xây dựng v quản lý các vấn đề cơ
sở hạ tầng, t i chính, nhân sự, văn hó củ trung tâm. Phòng tổ chức h nh chánh có
nhiệm vụ quản lý v quy hoạch các vấn đề về nhân sự, lƣơng bổng, văn hó công ty,
60
truyền thông nội bộ, công tác hậu cần v công văn giấy tờ.Phòng đầu tƣ v tổ xét thấu
có nhiệm vụ quản lý các hợp đồng mu thiết bị, xây dựng nh trạm. Phòng công nghệ
thông tin có nhiệm vụ quản lý v xây dựng mạng tin học nội bộ củ công ty. Phòng t i
chính ế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác ế toán v quản lý t i chính củ công ty.
5.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng thoại và data
Từ các phân tích thực trạng ở chƣơng 3 v mô hình hiện tại củ trung tâm TTDĐ
KV II tác giả xin đề xuất một số giải pháp nâng c o hi u quả s u:
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác điều hành mạng lƣới
5.2.1.1 Đa dạng hóa nhà cung cấp truyền dẫn trong một khu vực
Theo phân tích ở chƣơng tr n hiện nay Mobifone phụ thuộc quá nhiều vào truyền
dẫn VNPT. Do đó nếu VNPT bị một sự cố tại một khu vực n o đó n o đó sẽ dẫn đến
chết đồng thời tất cả trạm phát sóng tại khu vực đó gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch
vụ của khách hàng tại khu vực đó. Do đó Mobifone n n đ dạng hóa truyền dẫn sử
dụng đồng thời truyền dẫn thuê của các nhà cung cấp hác nh u nhƣ VNPT, CMC,
FPT trong cùng một khu vực. Nếu một nhà cung cấp truyền dẫn bị lỗi thì các trạm phát
sóng sử dụng truyền dẫn nhà cung cấp đó sẽ chết nhƣng các trạm sử dụng truyền dẫn
khác vẫn còn hoạt động, tránh trƣờng hợp tất cả các trạm phát sóng trong một khu vực
bị chết đồng thời gây cho khách hàng mất liên lạc, mất kết nối data. Khách hàng vẫn
có thể gọi thoại hay truy cập data ở mức tối thiểu trong khu vực đó m vẫn không cảm
nhận đƣợc sự th y đổi.
Hiện nay do vẫn còn nằm trong tập đo n VNPT n n Mobifone phụ thuộc vào chính
sách tập đo n phải thuê truyền dẫn chủ yếu củ VNPT, nhƣng hi Mobifone tách ra
khỏi tập đo n thì việc đ dạng hóa nhà cung cấp truyền dẫn để tạo sự cạnh tranh và
nâng cao chất lƣợng phục vụ là một điều tất yếu.
61
Để có thể triển khai giải pháp trƣớc mắt Mobifone nên bắt đầu từ những khu vực
không phải là thế mạnh của VNPT, nhƣ quận 7, Nhà Bè s u đó từng bƣớc tiến h nh đ
dạng hóa truyền dẫn ở các khu vực khác.
5.2.1.2 Triển khai thêm công tác dự báo trong quy trình điều hành mạng lƣới
Trong phân tích thực trạng các lỗi khách quan luôn luôn tồn v chƣ có biện pháp
loại bỏ, ngo i r công tác điều hành hiện nay chỉ đạt ở mức phát hiện và xử lý lỗi
mạng lƣới, chƣ m ng tính chủ động đón đầu đƣợc sự cố. Do đó tác giả đề xuất nên
thực hiện thêm công tác dự báo nhằm tổng hợp các thông tin để dự đoán trƣớc các sự
cố sẽ xảy ra và có biện pháp phòng ngừa. Công tác này sẽ đƣợc triển khai ở mỗi bộ
phận kỹ thuật nhƣ s u:
Tổ chất lƣợng của phòng kỹ thuật khai thác: Theo dõi các thông tin dự án nhà cao
tầng của thành phố, thực hiện chuyển hƣớng viba hay di dời trạm trƣớc khi dự án đó
đƣợc xây lên tránh những lỗi truyền dẫn sóng Viba gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng
trạm và phối hợp với các nhà thầu thi công hệ thống anten trong nhà cao tầng đảm bảo
chất lƣợng trạm trong tòa nhà cao tầng. Tổng hợp các thông tin lễ hội, sự kiện đông
ngƣời để l n các phƣơng án giảm tải, tăng dung lƣợng phục vụ tại khu vực đó. Theo
dõi tải để dự báo dung lƣợng l n phƣơng án tăng thiết bị hay chuyển hƣớng tải.
Tổ chất lƣợng đ i điều hành: Thực hiện đo iểm chất lƣợng thiết bị để phát hiện
những bất thƣờng nhằm thay thế thiết bị đó trƣớc khi lỗi xảy ra gây ảnh hƣởng cho
khách hàng.
Tổ chất lƣợng củ đ i viễn thông: Tổng hợp thông tin mất điện của sở điện lực
HCM v đánh giá tình hình cquy của mỗi trạm để dự báo các trạm sẽ mất điện trong
ngày từ đó l n phƣơng án điều máy phát điện đến trạm kịp thời trƣớc khi xảy ra sự cố
mất điện trạm. Đồng thời tổng hợp các thông tin thời tiết để thực hiện gia cố thiết bị
truyền dẫn viba tránh những lỗi viba ảnh hƣởng chập chờn trạm khi trời mƣ . Thƣờng
62
xuy n đo iểm chất lƣợng sóng để phát hiện trƣớc thiết bị trạm n o có nguy cơ bị lỗi
và thực hiện thay thế trƣớc khi lỗi xảy ra.
Với việc dự báo trƣớc những lỗi sẽ xảy ra góp phần làm cho bộ phận kỹ thuật chủ
động hơn trong việc xử lý lỗi thậm chí có thể ngăn chặn không cho lỗi xảy ra gây ảnh
hƣởng đến khách hàng, góp phần nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách
hàng
Đối với giải pháp này nguồn lực tiêu tốn rất ít, chỉ tốn thêm một ít công sức điều
tra nên hoàn toàn khả thi khi triển khai ở trung tâm II
5.2.1.3 Triển khai công tác quản trị tri thức
Theo nhận định ở phần đánh giá thực trạng các lỗi về kiến thức kinh nghiệm chủ
quan vẫn còn xảy r . Để hạn chế những lỗi này tác giả đề xuất thêm công tác quản tri
tri thức ở mỗi bộ phận. Điều n y đ đƣợc thực hiện hầu hết ở các công ty nƣớc ngoài
nhƣng các công ty tại Việt Nam bao gồm cả Mobifone vẫn chƣ thực hiện đƣợc.
Theo đó Mobifone n n tập hợp v đƣ iến thức, kinh nghiệm và công cụ vận hành
khai thác của các chuyên gia thiết bị lên một thƣ viện điện tử kết nối trên toàn công ty.
Điều này sẽ giúp cho các nhân viên có một nguồn tham khảo để xử lý các tình huống
lỗi nh nh chóng hơn. Khi một lỗi xảy ra nếu không bíêt cách xử lý nhân viên chỉ cần
gõ từ hó để tìm tr n thƣ viện quy trình và kiến thức li n qu n để xử lý. Ví dụ nhƣ
Đ i Điều Hành trung tâm II phát hiện ra một cảnh báo và hiện tƣợng lỗi trên mạng lƣới
mà sự cố n y đ từng xảy ra ở trung tâm III trƣớc đây v đ đƣợc cập nhật l n thƣ viện,
điện tử thì họ chỉ cần l n thƣ viện tìm kiếm bằng từ khóa họ sẽ tìm đƣợc giải pháp và
công cụ nhanh nhất để giải quyết đƣợc sự cố thay vì ngồi nghiên cứu vấn đề từ từ.
63
Bên cạnh đó đây cũng l t i liệu nguồn tham khảo cho những nhân viên mới khi
tác động vào hệ thống. Họ sẽ có đƣợc những quy trình chính xác hơn v sẽ tránh đƣợc
những lỗi hi tác động vào mạng lƣới sai quy trình.
Với giải pháp này việc xử lý các lỗi mạng lƣới sẽ nh nh chóng v chính xác hơn,
cũng nhƣ việc tác động vào hệ thống sẽ n to n hơn nâng c o chất lƣợng mạng lƣới
nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng.
Mobifone là một công ty viễn thông do đó đ có sẵn một mạng thông tin nội bộ và
nhiều thiết bị sever chứ cơ sở dữ liệu cho thƣ viện, nên việc xây dựng một thƣ viện
nhƣ vậy là một việc khá dễ dàng.
5.2.1.4 Xây dựng phòng thí nghiệm
Để tránh những lỗi do thiết bị hông tƣơng thích h y các th o tác chủ quan sai quy
trình tác giả đề xuất nên xây dựng phòng thí nghiệm nhằm kiểm tra thử trƣớc hi đƣ
vào thực tế. Giải pháp n y đƣợc thực hiện tại hầu hết các công ty công nghệ trên thế
giới nhƣng Mobifone vẫn chƣ thực hiện.
Phòng thí nghiệm là một mô hình thu nhỏ của hệ thống mạng. Hệ thống mạng hiện
tại bao gồm của rất nhiều nhà cung cấp thiết bị, tuy trƣớc khi lắp đặt hay thi công cho
Mobifone các thiết bị n y đ đƣợc kiểm tra tại phòng thí nghiệm của mỗi nhà cung cấp,
nhƣng hi lắp đặt thực tế thiết bị của mỗi nhà cung cấp sẽ phải kết hợp làm việc với
các thiết bị của các nhà cung cấp khác, nếu trƣờng hợp các thiết bị n y hông tƣơng
thích sẽ dẫn đến lỗi hệ thống khi mở rộng mạng lƣới gây ảnh hƣởng đến khách hàng.
Bên cạnh đó hi gặp những thao tác vận hành phức tạp nguy hiểm nhân viên nên thực
hiện trƣớc tại phòng thí nghiệm để đảm bảo tính an toàn mạng lƣới. Ngoài ra phòng thí
nghiệm cũng l một nơi giúp huấn luyện nhân viên rất tốt.
64
Hiện nay tại trung tâm TTDĐ KV II thiết bị hết khấu hao nhập kho rất nhiều, có
thể dùng những thiết bị n y để xây dựng phòng thí nghiệm. Vấn đề hó hăn nằm ở
mặt bằng dùng triển khai phòng thí nghiệm, đòi hỏi l nh đạo trung tâm phải có một sự
đầu tƣ.
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phát triển mạng lƣới
Theo phần phân tích thực trạng thì vấn đề của công tác phát triển mạng lƣới ở đây
là việc chạy theo sau nhu cầu, hông đáp ứng kịp thời nhu cầu củ hách h ng. Để
khắc phục đƣợc tình trạng này tác giả đề xuất trung tâm TTDĐ KV II n n thực hiện dự
báo nhu cầu lƣu lƣợng tiềm năng v tập trung phát triển mạng ở những nơi có tiềm
năng lƣu lƣợng c o để kịp thời đáp ứng hách h ng. Đặc biệt chú trọng ở những khu
vực dân cƣ c o cấp mới mở vì ở đây sẽ tập trung một lƣợng khách hàng có nhu cầu
thông tin cao.
Công tác này triển khai cần có sự phối hợp chặc chẽ giữa phòng kỹ thuật khai thác
và bộ phận nghiên cứu thị trƣờng, theo dõi v đánh giá tiềm năng của các khu vực sau
đó hoạch định triển khai phát triển mạng lƣới kịp thời
5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ khách hàng
Qua phân tích ở chƣơng 3 t nhận thấy các yếu điểm của công tác hỗ trợ khách
hàng chủ yếu nằm ở kênh tiếp nhận phản ánh, do đó phải thực hiện các giải pháp để
nâng cao hiệu quả bộ phận này. Theo kết quả phân tích tác giả đề xuất một số giải pháp
sau:
5.3.1 Tăng cƣờng thêm kênh tiếp nhận phản ánh
Ngoài các kênh khiếu nại truyền thống nhƣ gọi, em il, h y đến trực tiếp cửa hàng
giao dịch phản ánh với giao dịch viên nhà mạng nên áp dụng thêm các kênh tiếp nhận
khiếu nại hác nhƣ hỗ trợ trực tuyến qua mạng xã hội, hay chat trực tuyến với nhân
65
viên hỗ trợ thông qua website Mobifone sẽ làm khách hàng dễ d ng hơn hi tiếp cận
với nhà mạng để trình bày các khiếu nại của mình.
Để triển khai giải pháp n y đòi hỏi website Mobifone phải thiết kế bổ sung thêm
module “Ch tting” cho phép hách h ng có thể đánh những tin nhắn phản ánh và gửi
đến nhà mạng. Đ i hỗ trợ khách hàng 1090 phải xây dựng thêm tổ hỗ trợ trực tuyến
bao gồm các nhân viên trực tuyến trên website, sử dụng module “ch tting” sẵn sàng
tiếp nhận và trả lời những phản ánh của khách hàng.
Việc mở rộng kênh tiếp nhận tạo cho khách hàng những cách thức phù hợp, tiện lợi
hơn để tiếp cận đƣợc sự hỗ trợ của nhà mạng, nâng cao hiệu quả của công tác hỗ trợ
khách hàng.
Hiện nay theo chính sách công ty thì việc áp dụng hỗ trợ khách hàng trực tuyến
thông qua mạng xã hội v website đ ng đƣợc khuyến khích vì vậy giải pháp này rất có
đi62u iện để triển khai
5.3.2 Xây dựng bản mô tả và bảng tiêu chuẩn công việc cho nhân viên tiếp nhận
phản ánh
Theo phân tích chƣơng 3 thì bộ phận tiếp nhận phản ánh phần lớn Mobifone đ
thuê những đơn ngoài và hiện vẫn chƣ đạt đƣợc mức độ chuyên nghiệp nhƣ y u cầu
gây cho khách hàng những cảm nhận không tốt v đánh giá chƣ c o. Đối với những
nhân viên thuộc các đơn vị ngoài Mobifone không thể tác động vào việc tuyển dụng
cũng nhƣ đ o tạo nhân vi n để có thể nâng cao chất lƣợng. Do đó Mobifone cần phải
xây dựng các bảng tiêu chuẩn công việc để đánh giá nhân vi n v phản ánh lại với
công ty thuê ngoài. Bên cạnh đó để đạt đƣợc những yêu cầu chuyên nghiệp và nhanh
Mobifone nên xây dựng các bảng mô tả các tình huống và quy trình tiếp nhận phản
ánh, căn cứ vào những mô tả tình huống này nhân viên tiếp nhận có thể đƣ r những
quyết định chính xác và những giải pháp phù hợp nhất cho khách hàng. Những tình
66
huống này có thể đƣợc xây dựng thành một cơ sở dữ liệu cho phép tìm kiếm bằng từ
hó để nhân viên có thể nhanh chóng tìm r đƣợc giải pháp cho mình.
Nhƣ vậy khi nhân viên tiếp nhận phản ánh gặp những khách hàng với những yêu
cầu nằm ngoài khả năng của mình, thì có thể tham khảo tình huống tƣơng tự tr n cơ sở
dữ liệu để đƣ r cách giải quyết cho khách hàng làm thỏa mãn khách hàng nhất.
Để có thể triển khai giải pháp này, đ i hỗ trợ khách hàng 1090 phải tập hợp lại tất
cả các tình huống từng xảy ra, các kinh nghiệm của nhân viên tiếp nhận giỏi, các kiến
thức liên quan và xây dựng cơ sỡ dữ liệu tiếp nhận phản ánh. Cơ sỡ dữ liệu này sẽ
thƣờng xuyên cập nhật những tình huống mới xảy ra. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu
hông hó nhƣng việc tập hợp những tình huống phải có sự tham gia và nhất trí của
l nh đạo v nhân vi n đ i 1090, b n cạnh đó cần phải có sự tham vấn chuyên môn của
các đơn vị hác để các tình huống chính xác với thực tế
5.4 Giải pháp nâng cao sự thuận tiện cho khách hàng
Qu đánh giá thực trạng sự thuận tiện của khách hàng hiện nay khi làm việc, giao
dịch với Mobifone tác giả xin đề xuất một số giải pháp sau:
5.4.1 Thủ tục giao dịch, làm việc trực tuyến thông qua website
Nhƣ phân tích ở trên thủ tục đăng ý thu b o chuyển đổi thuê bao hay làm lại
SIM hiện nay sẽ gây một số bất tiện cho khách hàng về việc di chuyển, bất tiện thời
gian, hay việc chờ đợi để đƣợc phục vụ tại cửa hàng giao dịch. Để giải quyết tất cả các
vấn đề trên tác giả đề nghị Mobifone nên xây dựng một quy trình đăng ý thu b o,
chuyển đổi thuê bao hay làm lại SIM trực tuyến thông qua website Mobifone cụ thể
nhƣ s u:
Hiện n y website Mobifone cũng đ triển khai xây dựng database khách hàng bằng
việc đăng ý t i hoản trên website https://www.mobifone.com.vn/portal/vn . Nhƣng
67
thông tin khách hàng cung cấp chỉ với mức độ rất đơn giản và không có sự xác thực
cao và chỉ những hách h ng đ l thu b o mới đăng ý đƣợc với một vài ứng dụng
đơn giản tr n website. Để có thể triển khai thủ tục đăng ý thu b o, chuyển đổi thuê
bao hay làm lại SIM trực tuyến thì Web Mobifone phải cho phép khách hàng ( không
cần phải l thu b o Mobifone) đăng ý một tài khoản trên với các thông tin chặc chẽ
dùng để xác thực khách hàng và các thông tin về tài khoản ngân hàng khách hàng dùng
để giao dịch với Mobifone. S u hi đăng ý hách h ng phải gửi một bộ hồ sơ trực
tuyến về địa chỉ mail của Mobifone bao gồm một file ảnh chân dung, một hình chụp
hoặc scan giấy chứng minh, một hình chụp hoặc scan sổ hộ khẩu để xác thực thông tin
tài khoản.
Tải khoản này của khách hàng có các module cho phép khách hàng tự quản lý
thông tin về thuê bao củ mình b o, đăng ý thu b o mới, chuyển đổi thuê bao, hay
làm lại SIM, kiểm soát thông tin cƣớc, theo dõi các chƣơng trình huyến mãi hay tích
lũy củ hách h ng, đăng ý các dịch vụ giá trị gi tăng, 3G, GPRS, truy cập kho số trả
s u để chọn số.
Ở đây SIM l một thẻ nhận dạng ngƣời dùng duy nhất trên mạng di động. Mỗi SIM
có một số seri nhận dạng duy nhất đƣợc ghi tr n SIM. Để sử dụng đƣợc SIM thì nhà
mạng phải thực hiện đấu nối số thuê bao vào SIM và kích hoạt. Đối với thuê bao trả
trƣớc thì SIM đƣợc đấu nối vào một số điện thoại có sẵn và chỉ chờ kích hoạt để sử
dụng, đối với thuê bao trả sau thì SIM trắng phải chờ khách hàng chọn số và ký hợp
đồng thuê bao thì nhà mạng mới thực hiện đấu nối số đƣợc chọn vào SIM và kích hoạt
cho khách hàng.
Nhƣ vậy với thuê bao trả trƣớc khách hàng chỉ cần mua sim về v đăng nhập vào
tài khoản trên website củ mình s u đó nhập số seri SIM v o để đặt lệnh kích hoạt sim
và sử dụng đƣợc.
68
Đối với đăng ý thu b o trả sau, chuyển đổi thuê bao, hay làm lại SIM thì Web
Site cần thiết kế các module có giao diện giống hợp đồng giấy với đầy đủ các trƣờng
thông tin v các điều khoản. Bên cạnh đó còn bổ sung module thông tin đóng phí của
khách hàng thông qua các cổng smartlink với internet banking của các ngân hàng liên
kết. S u hi hách h ng điền các thông tin, số seri SIM trắng đ mu , số thu b o đăng
ý v đồng ý với các điều khoản hợp đồng sẽ tích v o ô đồng ý với hợp đồng thì
website sẽ tự động liên kết với internet banking củ ngân h ng để khách hàng làm thủ
tục đóng phí. S u hi xong thủ tục khách hàng chỉ cần bấm vào hoàn thành thì các
thông tin và lệnh sẽ đƣợc gửi tới nhà mạng. Khách hàng chỉ cần chờ nhà mạng gửi lại
hợp đồng PDF có đóng dấu qu em il đăng ý để xác nhận là hoàn thành thủ tục.
Vấn đề cuối cùng là bảo mật cho khách hàng, giải pháp tác giả đề r l trƣớc mỗi
lần đặt lệnh kích hoạt sim h y đăng ý thu b o thì hệ thống sẽ tự động gửi vào email
của khách hàng một đoạn mã khách hàng cần phải nhập v o để hoàn thành thủ tục.
Nhƣ vậy các giao dịch củ hách h ng đ đƣợc bảo vệ qua hai lớp password là:
p ssword đăng nhập vào tài khoản Mobifone v p ssword đăng nhập v o em il đ
đăng í của khách hàng.
Với giải pháp này khách hàng chỉ cần có kết nối Internet là có thể giao dịch và làm
việc đƣợc với nhà mạng, rất phù hợp với thời đại công nghệ thông tin hiện nay, và có
thể mạng lại cho khách hàng những cảm nhận tốt về sự tiện lợi khi làm việc với
Mobifone tạo nên một lợi thế để nâng cao lòng trung thành của khách hàng với nhà
mạng.
5.4.2 Thực hiện các biện pháp huấn luyện cho khách hàng quen với các hình
thức thủ tục mới
Hiện nay cho dù các hình thức thanh toán trực tuyến rất tiện lợi cho khách hàng
hay nếu giải pháp đăng ý thu b o trực tuyến đƣợc triển khai mang lại sự tiện lợi cho
69
hách h ng, nhƣng hách h ng Việt Nam vẫn chƣ quen với các hình thức n y do đó
Mobifone cần phải triển khai một số hoạt động huấn luyện làm cho khách hàng quen
thuộc với các hình thức này. Một số giải pháp của tác giả đề ra là:
- Tổ chức các ngày vàng cho thanh toán trực tuyến h y đăng ý thu b o
trực tuyến và có những ƣu đ i hấp dẫn để kích thích khách hàng sử dụng hình
thức này. Ví dụ chƣơng trình miễn phí phí đăng í thu b o nếu đăng ý trực
tuyến vào dịp Noel
- Tổ chức các điểm đăng ý thu b o di động cho khách hàng tại các
trƣờng đại học, hội nghị triển lãm, sự kiện, sẽ có điều kiện giới thiệu cho khách
hàng làm quen với các hình thức thủ tục mới
- Xây dựng quy trình th nh toán cƣớc hay thủ tục đăng ý thu b o th nh
một phần mềm ứng dụng có thể sử dụng trên máy tính hoặc điện thoại di động
cho khách hàng download miễn phí để sử dụng.
Khách hàng từ những biện pháp khuyến mãi này sẽ dẫn dần tập làm quen với
những hình thức thanh toán hay thủ tục mới và nhận r đƣợc sự tiện lợi, từ đó họ có xu
hƣớng sử dụng những hình thức này về sau và có những cảm nhận tốt về dịch vụ của
nhà mạng.
5.5 Giải pháp cải thiện quan hệ khách hàng
Theo phần phân tích thực trạng hiện n y công tác chăm sóc hách h ng chỉ mới
đƣợc đánh giá c o ở phân khúc khách hàng VIP do nhà mạng hông đủ nguồn lực thực
hiện cho tất cả các khách hàng. Vì vậy tác giả xin đề xuất một số giải pháp tốn rất ít
nguồn lực nhƣng có thể mang lại sự tin tƣởng cho khách hàng và làm khách hàng gắn
bó với nhà mạng
70
5.5.1 Chƣơng trình lãnh đạo trung tâm, giám đốc chi nhánh trả lời khiếu nại
trực tiếp cho khách hàng
Theo giải pháp n y thì b n l nh đạo Mobifone trung tâm II nên dành một ít thời
gian mỗi ngày trực tiếp trả lời một số email khiếu nại hay thắc mắc của khách hàng hay
các giám đốc chi nhánh có thể dành một buổi n o đó trong tuần có mặt tại phòng giao
dịch để gặp mặt khách hàng và trực tiếp giải quyết khiếu nại h y tƣ vấn cho khách
hàng. Cách này làm tuy không tốn nguồn lực lớn nhƣng có thể cho khách hàng thấy
Mobifone KV II rất quan tâm tới hách h ng v l m tăng sự tin tƣởng của khách hàng
về năng lực của nhà mạng đồng thời có thể l m gƣơng cho nhân vi n về công tác chăm
sóc khách h ng. Đây l phƣơng pháp qu n hệ khách hàng rất hiệu quả đƣợc các công ty
trên thế giới sử dụng ví dụ nhƣ Sleve Jobs, CEO vĩ đại của Apple đ thƣờng xuyên trả
lởi em il, thƣ từ, tin nhắn của các khách hàng nhỏ lẻ. Việc làm nhỏ n y đ đem lại
những kết quả vô cùng to lớn trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng của
công ty. Khách hàng không chỉ cảm thấy hài lòng khi những ý kiến, thắc mắc của mình
đƣợc tiếp nhận, giải đáp m còn cảm nhận đƣợc sự quan tâm của công ty cho từng
khách hàng. Bên cạnh đó, đây l cách trực tiếp nhất, chính xác nhất để l nh đạo thu
thập ý kiến, nhận xét và thông tin phản hồi của khách hàng.
Khả năng triển khai của giải pháp này hoàn toàn có thể đƣợc nó chỉ phụ thuộc vào
một số nỗ lực củ l nh đạo và hầu nhƣ hông tốn chi phí.
5.5.2 Các nhân viên xử lý sự cố gặp gỡ trực tiếp khách hàng xin chữ ký xác nhận
đã xử lý xong phản ánh
Khi xử lý các khiếu nại của khách hàng nhân viên nên gặp trực tiếp khách hàng
khiếu nại thực hiện đo sóng, test thoại hay dịch vụ 3G tại vị trí khách hàng và xin chữ
kí xác nhận đ xử lý xong khiếu nại củ hách h ng. Điều này sẽ làm cho khách hàng
thấy Mobifone rất quan tâm tới lợi ích khách hàng, luôn luôn sẳn s ng đảm bảo những
71
lợi ích củ hách h ng l m hách h ng c ng tin tƣởng và gắn bó với nhà mạng. Biện
pháp này tuy nhỏ nhƣng hiện nay vẫn chƣ đƣợc Mobifone KV II thực hiện, nhân viên
xử lý khiếu nại hiện nay chỉ thực hiện kiểm tra trong khu vực phủ sóng của khách hàng
khiếu nại và thông báo về đ i 1090 để phản hồi lại hách h ng qu điện thoại và không
gặp trực tiếp khách hàng tạo nên một khoản cách giữa khách hàng và nhà mạng. Việc
gặp gỡ trực tiếp giữa nhân viên và khách hàng sẽ làm khách hàng cảm thấy gần gũi với
nhà mạng hơn.
Giải pháp n y n n đƣợc đƣ v o quy trình xử lý phản ánh và phổ biến rộng r i đến
tất cả các đơn vị.
5.5.3 Thay đổi cách phân lọai khách hàng mục tiêu
Hiện nay Mobifone thực hiện phân loại khách hàng dựa theo thời gian sử dụng và
cƣớc sử dụng hàng tháng. Thuê bao chỉ đƣợc đánh giá c o hi có cƣớc sử dụng cao
trong thời gian dài cụ thể là trên 12 tháng. Với cách phân loại này mới chỉ đánh giá
đƣợc giá trị hiện tại củ hách h ng, hông đánh giá đƣợc tiềm năng của các khách
h ng hác trong tƣơng l i v nếu không có biện pháp ƣu đ i tốt với các khách hàng này
sẽ rất dễ mất về t y đối thủ. Theo ý kiến của tác giả Mobifone nên triển khai thêm việc
phân loại khách hàng dự theo lĩnh vực hoạt động và xây dựng một cơ sở dữ liệu này.
Ví dụ những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực tài chính bảo hiểm là những khách hàng
rất có tiềm về dịch vụ thoại Mobifone nên có một chƣơng trình chăm sóc ƣu ti n để
nâng cao lòng trung thành thuê bao.
Giải pháp này giúp nhà mạng đánh giá đƣợc khách hàng tiềm năng để xây dựng
đƣợc những chƣơng trình chăm sóc hách h ng ri ng cho họ, góp phần nâng cao lòng
trung thành của họ trƣớc khi họ có ý định chuyển sang nhà mạng khác
Để triển khai giải pháp này cần có sự phối hợp giữ phòng chăm sóc hách h ng,
phòng bán h ng v m r eting cùng các chi nhánh để đánh giá đƣợc tiềm năng của
72
khách hàng và triển khai những chƣơng trình chăm sóc hách h ng đặc biệt riêng biệt
cho các nhóm hách h ng đó
Tóm tắt chƣơng 5: Dự v o chƣơng 3 v mô hình thực tế củ trung tâm TTDĐ
KV II tác giả đ xây dựng 3 nhóm giải pháp góp phần nâng cao lòng trung thành của
khách hàng.
73
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Qua luận văn tác giả đ xác định đƣợc những yếu tố quan trọng nhất mà Mobifone
KV II cần phải cải thiện để nâng c o đƣợc lòng trung thành của khách hàng:
- Chất lƣợng dịch vụ thoại và data
- Chất lƣợng dịch vụ khách hàng
- Quan hệ khách hàng
Tr n cơ sở những yếu tố đó cộng với định hƣớng củ l nh đạo công ty cùng ý kiến
của một số chuyên gia trong từng lĩnh tác giả đ xây dựng nên một số giải pháp để
nâng cao hiệu quả của các công tác trong trung tâm TTDĐ KV II góp phần nâng cao
lòng trung thành của khách hàng. Các giải pháp đƣợc xây dựng rất sát với mô hình hiện
tại củ trung tâm TTĐĐ KV II, tuy nhi n các giải pháp vẫn ở gi i đoạn mô tả ý tƣởng,
tác giả vẫn chƣ hoạch toán đƣợc chi phí để thực hiện và dự báo chính xác đƣợc giá trị
lợi ích các giải pháp sẽ mang lại.
Để thực hiện tốt các giải pháp cần phải có sự tham gia chỉ đạo trực tiếp của lãnh
đạo trung tâm, công thêm sự giám định các công ty tƣ vấn pháp luật, thiết kế phần
mềm để đánh giá đƣợc giá trị của giải pháp.
Trong đề tài tác giả chủ yếu áp dụng mô hình nghiên cứu về lòng trung thành của
thu b o di động của K Moon-Koo Kima,*, Myeong-Cheol Parkb, Dong-Heon Jeong
2004 và Phạm Đức Kỳ & Bùi Nguyên Hùng 2007 . Tuy nhiên các tác giả trƣớc đ bỏ
sót một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến lòng trung th nh đó l đẳng cấp thƣơng hiệu,
đây l một vấn đề rất quan trọng ng y n y. Do đó thƣơng hiệu sẽ tác động lên lòng
trung thành củ thu b o di động nhƣ thế nào có thể là một hƣớng phát triển tiếp theo
củ đề tài.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Ban chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin và Bộ Thông Tin và Truyền Thông,
2013. Sách trắng công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam năm 2013. Hà Nội:
Nhà xuất bản thông tin và truyền thông
2. Báo Ngƣời Đồng Hành, 2013. VNPT và Viettel doanh thu khủng, s o tăng cƣớc?.
20131228123028786p147c161.news>. [Ngày truy cập: 15 tháng 7 năm 2014] 3. Đ o Trung Ki n v L Đức Tuấn , 2013. Ảnh hƣởng của các nhân tố rào cản chuyển mạng tới sự trung thành của khách hàng – Bằng chứng từ thị trƣờng viễn thông di động tại Tuyên Quang. Tạp chí kinh tế phát triển – ĐH Kinh Tế Quốc Dân 4. Đ o Thị Bích Ng , 2013. Vin phone 2 sơ ết công tác sáu tháng đầu năm . ngung-vuon-xa/item/327-vinaphone-2-s%C6%A1-k%E1%BA%BFt-c%C3%B4ng- t%C3%A1c-6-th%C3%A1ng-%C4%91%E1%BA%A7u-n%C4%83m.html>. [Ngày truy cập: 8 tháng 8 2014] 5. Gsm.vn forum, 2012. Tiện lợi với các dịch vụ thanh toán trực tuyến của Mobifone. mobifone.293020/>. [Ngày truy cập: 15 tháng 7 năm 2014] 6. Dntquangninh.vn, 2014. Kinh nghiệm quản trị quan hệ khách hàng dành cho các doanh nghiệp Việt Nam. nghiem-quan-tri-quan-he-khach-hang-cho-cac-doanh-nghiep-viet-nam-a12- i146.html >. [Ngày truy cập: 15 tháng 7 năm 2014] 7. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức. 8. ITCnews, 2011. Khách h ng chƣ ho n to n h i lòng về dịch vụ 3G. 99700.ict>. [Ngày truy cập: 26 tháng 6 năm 2014] 9. Lƣu Ho ng L n, 2013. Các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng di động Mobifone tại khu vực TP. HCM. Luận văn thạc sĩ QTKD. ĐH Kinh Tế TP.HCM 10. Nguyễn Đình Thọ 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh thiết kế và thực hiện. Nhà xuất bản l o động xã hội 11. Nguyễn Hồ Minh Đức, 2013. Quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone. Luận văn thạc sĩ QTKD. ĐH Đ Nẵng 12. Phạm Đức Kỳ&Bùi Nguyên Hùng 09/2007. Nghiên cứu sự trung thành của khách h ng đối với dịch vụ di động tại thị trƣờng TP. HCM. Tạp chí Bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin, Kì 1 tháng 2/2007 13. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Tài liệu hội nghị triển khai kế hoạch SXKD năm 2014 trung tâm TTDĐ KV II. HCM tháng 12 năm 2013 14. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Quy chế quản lý, điều hành, khai thác mạng di động trung tâm TTDĐ KV II Mobifone lần 2. HCM tháng 12 năm 2013 15. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Quy định vận hành khai thác tập trung mạng TTDĐ Mobifone 2013. HCM tháng 12 năm 2013 16. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Quy định chức năng quyền hạn của phòng CSKH& KHDN 2013. HCM tháng 6 năm 2013 17. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Quy định hướng dẫn ghi nhận và xử lý phản hồi của khách hàng tại trung tâm TTDĐ KV II. HCM tháng 12 năm 2013 18. Trung tâm thông tin di động khu vực II, 2013. Báo cáo tổng kết vận hành khai thác 2013. HCM tháng 12 năm 2013 19. Thu H , 2014. Ngƣời Sài Gòn thích dùng mạng di động nào . di-dong-nao.aspx>. [Ngày truy cập: 15 tháng 7 năm 2014] 20. VTCAcademy, 2012. Công bố kết quả khảo sát về sự hài lòng củ hách h ng đối với dịch vụ 3G tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh v Đ Nẵng . khach-hang-doi-voi-dich-vu-3g-tai-ha-noi-tp-ho-chi-minh-va-da-nangnbsp.aspx>. [Ngày truy cập: 15 tháng 7 năm 2014] 21. Website Mobifone . [Ngày truy cập: 11 tháng 6 năm 2014] 22. Adepoju Adeleke & Suraju Abiodun Aminu, 2012. The Determinants of Customer Loy lty in Nigeri ’s GSM M r et. International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 14 23. Bendapudi, N. and Berry, L.L., 1997. Customers’ motiv tions for m int ining relationships with service providers. Journal of Retailing, 73 (1), 15-37. 24. Butcher,K., B.Sparks and F.O'Callaghan, 2001. Evaluative and relational influences on service loyalty. International Journal of Service Industry Management, Vol 12, Issue 4, pp : 310-327 25. Dick, A. and Basu, K., 1994. Customer loyalty: towards an integrated framework. Journal of the Academy of Marketing Science . 22 (2), 99-113. 26. Fornell,C,1992. National customer satisfaction barometer:The Swedish experience. Journal of Marketing, Vol. 56, No. 1 27. Gremler, D, 1995. The Effect of Satisfaction, Switching Costs and Interpersonal Bonds on Service Loyalty. PhD thesis, Arizona State University. 28. Hallowell, 1996. The relationships of customer satisfaction, customer loyalty and profitability international. Journal of service industry management 7/4, 27-42 29. Julander, C. and Soderlung, R, 2003. Effects of switching barriers on satisfaction, repurchase intentions and attitudinal loyalty. Working Paper Series in Business Administration, pp. 1-22. 30. Jones, M.A., Mothersbaugh, D.L. and Beatty, S.E, 2002. Why customers stay: measuring the underlying dimensions of services switching costs and managing their differential strategic outcomes. Journal of Business Research , 55, 441-450. 31. Kotler (2000). Marketing management millenium edition. Pearson custom publishing 32. KwabenaAdjei1, Richard Denanyoh, 2014. Determinants of Customer Loyalty among Mobile Telecom Subscribers in the Brong Ahafo Region of Ghana. International Journal of Business and Social Science, Vol. 4, No. 1 33. Md. Rabiul Kabir, 2009. Factors determining the Customer Satisfaction & Loyalty: A Study of Mobile Telecommunication Industry in Bangladesh. International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 2 34. Meguellati Achour, 2012. Customer loyalty : the case of mobile phone users. Master Thesis of Business Administration. University Utara Malaysia. 35. Moon-Koo Kim, Myeong-Cheol Parkb, Dong-Heon Jeong, 2004. The effects of customer satisfaction and switching barrier on customer loyalty in Korean mobile telecommunication services. Telecommunications Policy, 28 36. Md. Rabiul Kabir & Mirza Mohammad Didarul Alam, 2009. Factors determining the Customer Satisfaction & Loyalty: A Study of Mobile Telecommunication Industry in Bangladesh. ASA University Review, Vol. 3 No. 2 37. Nunnally, J. và BernStein, I., 1994. Psychometric theory, 3rd. New York: McGraw Hill. 38. Oliver, 1993. Cognitive, Affective, and Attribute Bases of the Satisfaction Response. Journal of Consumer Research, 20/12, 418-430 39. Oliver, 1999 . Whence Consumer Loyalty. Journal of Marketing, Vol. 63, Special Issue:33-44 40. Oliver, R. L. 1997. Satisfaction: A behavioral perspective on the consumer. Boston: Irwin McGraw-Hill 41. Porter's, 1980. Generic Strategies and Performance: An Empirical Examination with American Data. Organization Studies international, vol. 7, No. 1, pp 37-55 42. Youjae, 1990. A Critical Review of Consumer Satisfaction. Working paper University of Michigan. School of Business Administration. Division of Research, no. 604., 68-123. 43. Yi Hao, Xiaoqin Yuan, Weiqing Zhang, 2009. How to Promote Customer Loyalty of Chinese Mobile Telecom Operator: Case Study of China Mobile . University essay from Blekinge Tekniska Högskola/Sektionen för Management (MAM) 44. Wong, Amrik Sohal, 2003. A critical incident approach to the examination of customer relationship management in a retail chain: an exploratory study. Qualitative Market Research. An International Journal, Vol 6, Issue 4, pp. 248 – 262 Câu 1: Theo anh chị trong các yếu tố s u đây yếu tố n o có tác động đến lòng trung thành củ hách h ng đối với Mobifone KV II ? Yếu tố Định nghĩa Thang đo Nhận xét, ý
kiến
chuyên gia Dịch vụ
thoại Chất lƣợng cuộc
gọi theo cảm
nhận củ hách
hàng Dịch vụ giá
trị gi tăng Loại v tiện ích
củ dịch vụ giá
trị gi tăng Khi nghe gọi âm th nh rõ ràng
Không nghẽn mạng hi thực hiện cuộc gọi
Không rớt mạng hi đ ng nghe gọi
Có thể thực hiện cuộc gọi ở mọi nơi
Sự phong phú củ dịch vụ GTGT
Tính hữu ích củ dịch vụ GTGT
Tính sáng tạo hấp dẫn củ các dịch vụ GTGT
Chất lƣợng dịch vụ SMS
Sự thuận tiện đăng ý/hủy bỏ dịch vụ GTGT
Dịch vụ GTGT đƣợc upd te thƣờng xuy n
Thủ tục đăng í hoặc chuyển đổi thu b o tiện lợi
Nhân vi n thân thiện hi đăng í v th y đổi dịch
vụ
Thủ tục iểm tr /th nh toán cƣớc phí Sự thuận
tiện Thủ tục đăng í
v th y đổi thu
bao Hệ thống các cử h ng Mobifone thuận tiện hi
li n hệ Dễ d ng li n lạc với nhân vi n tiếp nhận hiếu nại
v hỗ trợ hách h ng Thái độ củ nhân vi n tiếp nhận hiếu nại h y hỗ
trợ xử lý hiếu nại tốt Dịch vụ hỗ
trợ v
chăm sóc
khách hàng Tốc độ xử lý hiếu nại nh nh chóng Hệ thống hỗ trợ
khách hàng, xử
lý hiếu nại v
các chƣơng trình
chăm sóc hách
hàng Yếu tố Định nghĩa Thang đo Nhận xét, ý
kiến chuyên
gia Giá cƣớcthoại v giá thu b o hợp lý Nhiều gói cƣớc 2G&3G hác nh u để chọn lự Dễ d ng lự chọn v th y đổi gói giá cƣớc Chính sách
giá Cách tính cƣớc
v huyến m i
cƣớc Giá cƣớc 3G hợp lý
Giá cƣớc dịch vụ GTGT hợp lý
Khuyến m i cƣớc hấp dẫn
Khó hăn hi th y đổi số vì ngƣời quen hông li n
lạc đƣợc Mất chi phí đăng ý thu b o mới v mu số mới
phù hợp Chi phí tổn
thất Mất những lợi ích nhƣ chƣơng trình d nh cho KH
lâu năm h y tích lũy điểm Sự bất tiện hi học sử dụng một dịch vụ củ nh
mạng mới Chi phí
thích nghi Sự phiền phức hi tìm iếm thông tin về nh mạng
mới Rủi ro hi chuyển s ng nh mạng mới c o D nh tiếng củ nh mạng th y thế
Hình ảnh củ nh mạng th y thế Sự hấp dẫn
củ dịch vụ
th y thế Sự cung cấp đầy đủ các dịch vụ củ nh mạng th y
thế Thƣờng xuy n đƣợc thăm hỏi
Thƣờng đƣợc tặng qu v hậu m i từ nh mạng
Thƣờng xuy n tiếp xúc với nh mạng Qu n hệ
khách hàng cảm thấy gần gũi nh mạng Sự cảm nhận về
mất mát x hội
v những lợi ích
đ ng hƣởng từ
nh cung cấp
hiện tại hi
chuyển s ng
mạng hác
Chi phí cảm
nhận cho việc
thích nghi và
làm quen khi
chuyển s ng nh
mạng mới
Sự hấp dẫn củ
d nh tiếng, hình
ảnh chất lƣợng
củ nh mạng
th y thế
Cảm nhận củ
hách h ng về
sự qu n tâm
chăm sóc củ
công ty v sự tin
tƣởng v o công
ty Câu 2: Ngoài các yếu tố trên theo anh/ chị còn yếu tố nào cần bổ sung nữ hông ? Đo lƣờng ra sao? Câu 3: Theo anh chị trong các yếu tố trên yếu tố nào nằm trong phạm vi kiểm soát của trung II? Câu 1: Theo anh/chị các nguyên nhân gây ra ảnh hƣởng tới chất lƣợng dịch vụ thoại và data? Câu 2: Theo anh chị ƣu huyết điểm của hệ thống hỗ trợ khách hàng hiện tại? Câu 3: Anh chị thấy các thủ tục làm việc với khách hàng hiện nay ra sao? Câu 4: Anh chị đánh giá nhƣ thế nào về tình hình chăm sóc hách h ng hiện tại? Trả lời câu 1: Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Khi nghe gọi âm th nh
rõ ràng Đồng ý rất ít ít khi Không nghẽn mạng hi
thực hiện cuộc gọi Rất hiếm, lƣu lƣợng
đ ng giảm dịch vụ
thoại Chất lƣợng cuộc
gọi theo cảm nhận
củ hách h ng Đồng ý Đồng ý rất ít Đồng ý Không rớt mạng hi
đ ng nghe gọi Đồng ý Đồng ý Ko đồng ý Có thể thực hiện cuộc
gọi ở mọi nơi Ko đồng ý do phủ
sóng hầu nhƣ hết
TP.HCM Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Sự phong phú củ dịch
vụ GTGT Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Tính hữu ích củ dịch vụ
GTGT Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Tính sáng tạo hấp dẫn
củ các dịch vụ GTGT Dịch vụ giá
trị gi tăng Loại v tiện ích
củ dịch vụ giá trị
gi tăng Chất lƣợng dịch vụ SMS Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đơn giản Đồng ý o ảnh hƣơng do
hiện tại rất đơn giản Sự thuận tiện đăng
ý/hủy bỏ dịch vụ
GTGT Thông qu nhắn tin
nh mạng n o cũng
nhƣ nh u Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Dịch vụ GTGT đƣợc
upd te thƣờng xuy n Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Thủ tục đăng í hoặc
chuyển đổi thu b o tiện
lợi Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Nhân vi n thân thiện hi
đăng í v th y đổi dịch
vụ Sự thuận
tiện Thủ tục đăng í v
th y đổi thu b o Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Thủ tục iểm tr /th nh
toán cƣớc phí Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Hệ thống các cử h ng
Mobifone thuận tiện hi
li n hệ Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Dễ d ng li n lạc với
nhân vi n tiếp nhận
hiếu nại v hỗ trợ
khách hàng Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Thái độ củ nhân vi n
tiếp nhận hiếu nại h y
hỗ trợ xử lý hiếu nại tốt Dịch vụ hỗ
trợ v
chăm sóc
khách hàng Hệ thống hỗ trợ
hách h ng ,xử lý
hiếu nại v các
chƣơng trình chăm
sóc khách hàng Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Tốc độ xử lý hiếu nại
nhanh chóng Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Giá cƣớcthoại v giá
thu b o hợp lý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Nhiều gói cƣớc 2G&3G
khác nhau để chọn lự Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Dễ d ng lự chọn v
th y đổi gói giá cƣớc Chính sách
giá Cách tính cƣớc v
huyến m i cƣớc Giá cƣớc 3G hợp lý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Giá cƣớc dịch vụ GTGT
hợp lý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Khuyến m i cƣớc hấp
dẫn Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Khó hăn hi th y đổi số vì ngƣời
quen hông li n lạc đƣợc Không đồng ý Đồng ý Chi phí tổn
thất Mất chi phí đăng ý thu b o mới
v mu số mới phù hợp Không đồng ý,
có thể bổ sung
mất uy tín KH Không đồng ý do
đăng ý số mới
không bao nhiêu
tiền Sự cảm nhận về mất
mát x hội v những
lợi ích đ ng hƣởng
từ nh cung cấp hiện
tại hi chuyển s ng
mạng hác Đồng ý Đồng ý Đồng ý Có 3 nh mạng
nhƣ nh u Mất những lợi ích nhƣ chƣơng
trình d nh cho KH lâu năm h y
tích lũy điểm Không đồng ý Dễ d ng Sự bất tiện hi học sử dụng một
dịch vụ củ nh mạng mới Dễ d ng tìm
trên website Không
đồng ý Không đồng ý Dễ d ng Đồng ý Chi phí
thích nghi Sự phiền phức hi tìm iếm thông
tin về nh mạng mới Dễ d ng tìm
trên website Chi phí cảm nhận
cho việc thích nghi
và làm quen khi
chuyển s ng nh
mạng mới Nhƣ nh u Không đồng ý Đồng ý Rủi ro hi chuyển s ng nh mạng
mới c o Có 3 nh mạng
nhƣ nh u D nh tiếng củ nh mạng th y thế Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Hình ảnh củ nh mạng th y thế Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Sự hấp dẫn
củ dịch vụ
th y thế Sự hấp dẫn củ d nh
tiếng, hình ảnh chất
lƣợng củ nh mạng
th y thế Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Sự cung cấp đầy đủ các dịch vụ
củ nh mạng th y thế Thƣờng xuy n đƣợc thăm hỏi Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Thƣờng đƣợc tặng qu v hậu m i
từ nh mạng Qu n hệ
khách hàng Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Cảm nhận củ hách
h ng về sự qu n tâm
chăm sóc củ công
ty v sự tin tƣởng
vào công ty Thƣờng xuy n tiếp xúc với nh
mạng cảm thấy gần gũi nh mạng Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Trả lời câu 2&3 : Dịch vụ Tốc độ downlo d nh nh, hông bị Chất lƣợng thoại, chất lƣợng d t , hỗ trợ hách h ng, 3G&GPRS giật, vùng phủ sóng sự thuận tiện, qu n hệ hách h ng, chi phí Chất lƣợng dịch vụ, dịch vụ hỗ trợ hách h ng, sự Tốc độ nh nh, hông bị mất ết Dịch vụ d t thuận tiện, qu n hệ hách h ng, sự hấp dẫn củ nh nối đột xuất mạng th y thếm, chi phí chuyển đổi Tốc độ nh nh, truy cập dễ d ng ổn Chất lƣợng thoại v d t , dịch vụ hách h ng, sự thuận Dịch vụ d t định tiện, qu n hệ hách h ng, chi phí chuyển đổi Chất lƣợng thoại v d t , hỗ trợ hách h ng, sự thuận Tốc độ ổn định, hông rớt ết nối, Dịch vụ 3G tiện, qu n hệ hách h ng, chi phí, sự hấp dẫn củ nh vùng phủ sóng tốt mạng th y thế Tổ trƣởng tổ RAN Câu 1: Các yếu tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng thoại v d t ? Lỗi truyền dẫn, thiết bị, lỗi nguồn điện, phát triển mạng,
sót cảnh báo, KPI.. Tổ trƣởng tổ CORE Câu 1: Các yếu tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng thoại v d t ? Truyền dẫn, thiết bị, phát triển mạng, lỗi li n qu n tới
các đơn vị hác, giám sát cảnh báo hông tốt, xử lý chậm
trể Tổ trƣởng vô tuyến 2 Câu 1: Các yếu tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng thoại v d t ? Truyền dẫn, thiết bị, nguồn điện, phát triển mạng, xử lý
chậm trễ Câu 1: Các yếu tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng thoại v d t ? Tập trung ở lỗi truyền dẫn v thiết bị, ngo i r do chủ
qu n giám sát sót cảnh báo hông phát hiện sự cố để xử
lý, th o tác cấu hình mạng lƣới s i Trƣởng Đ i 1090 Đội ngũ hỗ trợ KH thu ngo i chƣ đƣợc chuy n nghiệp Câu 2:Ƣu huyết điểm củ hệ
thống hỗ trợ hách h ng hiện tại? Theo quy định củ trung tâm Phó phòng
Marketing&bán hàng Câu 3:Thủ tục l m việc với hách
h ng hiện n y nhƣ thế n o? Phó phòng CSKH Bình thƣờng theo quy định tƣơng tự các nh mạng hác Câu 3:Thủ tục l m việc với hách
h ng hiện n y nhƣ thế n o? Cũng ổn từ xƣ đến giờ Tổ trƣởng phòng
CSKH Câu 3:Thủ tục l m việc với hách
h ng hiện n y nhƣ thế n o? Phó phòng CSKH Câu 4: Tình hình CSKH hiện
nay? Chủ yếu tập trung v o hách h ng VIP v hách h ng
do nh nghiệp Chuyên viên CSKH Câu 4: Tình hình CSKH hiện
nay? Phân loại theo cƣớc h ng tháng v thời gi n sử dụng,
hông đủ nguồn lực để chăm sóc hách h ng đại tr Câu 4: Tình hình CSKH hiện
nay? Các chƣơng trình đƣợc hách h ng đánh giá c o, đối với
thu b o trả s u thƣờng chƣ đƣợc qu n tâm lắm Kính chào các anh/chị Tôi là Nguyễn Vũ Ngọc Quang học viên cao học trƣờng ĐH Kinh Tế TP.HCM . Hiện n y tôi đ ng thực hiện luận văn tốt nghiệp đề t i: “Giải pháp nâng cao lòng trung thành củ hách h ng đối với mạng di động Mobifone” n n cần sự giúp đỡ của anh chị cung cấp một vài thông tin hỗ trợ.Tôi rất biết ơn nếu quý anh/chị dành một ít thời gian quý báo hỗ trợ trả lời một số câu hỏi khảo sát s u đây. Các nh chị vui lòng cho biết cảm nhận thât sự của các anh chị vì tất cả câu trả lời đều rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi.Chân thành cảm ơn. Phần thông tin khách hàng Xin vui lòng anh/chị hãy cho biết về một số thông tin cá nhân ( Đánh chéo v o lựa chọn): Câu 1: Giới tính: □ N m □ Nữ Câu 2: Xin vui lòng cho biết anh chị thuộc nhóm tuổi n o dƣới đây: □ <18 □ 18-35 □ Tr n 35 Câu 3: Xin anh/chị cho biết nghề nghiệp hiện tại? □ Nội trợ □ Nghề chuy n môn (Bác sĩ, Giáo vi n, ỹ sƣ) □ Nhân vi n văn phòng □ Kinh do nh (Cấp quản lý) □ Học sinh, Sinh viên □ Khác:…………… Câu 6: Xin anh chị cho biết hiện nay anh/chị đ ng sử dụng mạng di động nào? □ Mobifone □ Viettel □ Vin phone □ Mạng khác Câu 7: Xin anh chị cho biết thời gian sử dụng dịch vụ di động của nhà mạng hiện tại là bao lâu? □ <1 năm □ 1-3 năm □ > 3 năm Câu 8: Xin vui lòng cho biết mức cƣớc hàng tháng của anh/chị: □ Dƣới 100.000 đồng □ Từ 100.000 – 500.000 đồng □ Từ 500.000 – 1.000.000 đồng □ Tr n 1.000.000 đồng Câu 9: Xin anh/chị cho biết anh chị đ ng sử dụng loại thuê bao nào □ Trả trƣớc □ Trả sau Phần khảo sát dịch vụ( Đánh chéo v o lựa chọn): Câu 10: Anh chị vui lòng cho biết cảm nhận của mình về dịch vụ của Mobifone theo các câu s u theo th ng điểm từ 1 đến 5: [1] [2] [3] [4] [5] Rất không Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý đồng ý Mức độ đồng ý Biến Những phát biểu (1) (2) (3) (4) (5) 1 Anh/chị thấy âm thanh rõ ràng khi thực hiệnnghe gọi DVT1 2 3 4 5 bằng dịch vụ di động tại TP.HCM 1 Anh/chị không bị rớt cuộc gọi hi đ ng nghe gọi di DVT2 2 3 4 5 động tại TP. HCM kể cả giờ c o điểm 1 Anh/chị thấy sóng Mobifone mạnh tại khắp các khu DVT3 2 3 4 5 vực thuộc TP.HCM Khi lƣớt web, check mail, tải nhạc,xem phim...hay 1 2 3 4 5 các hoạt động trên internet thông qua dịch vụ di động DATA1 của Mobifone cung cấp anh chị cảm thấy tốc độ đƣờng truyền cao Khi lƣớt web, check mail, tải nhạc,xem phim...hay 1 2 3 4 5 các hoạt động trên internet thông qua dịch vụ của DATA2 Mobifone cung cấp anh/ chị cảm thấy đƣờng truyền ổn định không bị mất kết nối Anh/chị dễ d ng lƣớt web, check mail, tải nhạc,xem 1 2 3 4 5 phim...hay các hoạt động trên internet thông qua dịch DATA3 vụ của Mobifone cung cấp tại bất cứ nơi n o tr n địa bàn TP.HCM Anh/chị thấy thủ tục (đăng ý thu b o, chuyển đổi 1 2 3 4 5 THTI1 loại thuê bao, làm lại sim...) đơn giản thuận tiện cho anh chị Anh/ chị thấy nhân viên nhiệt tình hƣớng dẫn khi 1 2 3 4 5 THTI2 anh chị đăng ý/hủy bỏ/chuyển đổi thuê bao hay làm lại sim 1 2 3 4 5 Anh/chị cảm thấy thủ tục kiểm tr /th nh toán cƣớc THTI3 phí/chuyển đổi gói cƣớc thuận tiện cho anh chị Anh/chị cảm thấy hệ thống các cửa hàng Mobifone 1 2 3 4 5 THTI4 thuận tiện khi liên hệ 1 3 Anh/chị dễ dàng liên hệ với nhân viên tiếp nhận HTR1 2 4 5 khiếu nại và hỗ trợ khách hàng 1 2 3 4 5 Thái độ của nhân viên tiếp nhận và thực hiện hỗ trợ HTR2 hay xử lý khiếu nại thân thiện, nhiệt tình 1 2 3 4 5 Anh/chị cảm thấy nhân vi n có đủ kiến thức và hiểu HTR3 biết để xử lý khiếu nại hay hỗ trợ anh chị 1 2 3 4 5 Anh/chị thấy tốc độ xử lý khiếu nại nhanh chóng, kết HTR4 quả chính xác Giả sử nếu anh/chị chuyển sang nhà mạng khác anh 1 2 3 4 5 CHP1 chị sẽ gặp hó hăn do ngƣời quen và các mối quan hệ sẽ bị gián đoạn liên lạc với anh chị Giả sử chuyển sang nhà mạng khác anh/chị sẽ mất 1 2 3 4 5 CHP2 những ƣu đ i cho hách h ng lâu năm h y tích lũy điểm thƣởng 1 3 Giả sử nếu chuyển sang nhà mạng mới anh chị cảm CHP3 2 4 5 thấy uy tín của mình giảm đối với các mối quan hệ 1 3 Thỉnh thoảng anh/chị nhận đƣợc những tin nhắn chúc QHK1 2 4 5 mừng của nhà mạng vào các dịp lễ tết, sinh nhật… Thỉnh thoảng anh/chị nhận đƣợc quà tặng (cƣớc, vé 1 2 3 4 5 QHK2 xem phim, ca nhạc, hoa..) từ các chƣơng trình chăm sóc khách hàng của Mobifone Anh/chị thƣờng xuyên giao tiếp với nhà mạng (gọi nhân viên tổng đ i, gặp gỡ nhân viên cửa hàng, tìm 1 2 3 4 5 QHK3 kiếm thông tin qua web Mobifone, hay commet chƣơng trình chăm sóc hách h ng qu f ceboo của Mobifone..) 1 2 3 4 5 Anh/chị cảm thấy gần gũi v tin tƣởng nhà mạng QHK4 Mobifone 1 2 3 4 5 Anh/chị có ý định chuyển sang nhà mạng khác nếu nó HD1 có hình ảnh ấn tƣợng hơnMobifone 1 3 Anh/chị có ý định chuyển sang nhà mạng khác nếu HD2 2 4 5 nó có danh tiếng hơn Mobifone Anh/chị có ý định chuyển sang nhà mạng khác nếu 1 2 3 4 5 HD3 nó cung cấp dịch vụ hấp dẫn v đầy đủ hơn Mobifone 1 3 Tóm lại anh/chị sẽ cảm thấy bị tổn thất li n qu n đến RC1 2 4 5 kinh tế khi chuyển sang nhà mạng khác 1 3 Tóm lại anh/chị cảm thấy không an tâm khi chuyển RC2 2 4 5 sang nhà mạng khác 1 2 3 4 5 Tóm lại anh/chị sẽ cảm thấy hối tiếc khi chuyển sang RC3 nhà mạng khác( Do mất cơ hội l m ăn hi đổi số, hay gián đoạn liên lạc với vài mối quan hệ…) 1 2 3 4 5 Anh/chị cảm thấy hài lòng với chất lƣợng dịch vụ mà TM1 Mobifone cung cấp tại TP.HCM 1 3 Anh/chị thấy hài lòng với cung cách phục vụ của TM2 2 4 5 Mobifone tại khu vực TP.HCM 1 2 3 4 5 Anh/chị cảm thỏa mãn với những lợi ích mà TM3 Mobifone mang lại so với số tiền mà anh/chị bỏ ra 1 2 3 4 5 Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Mobifone LTT1 trong thời gian tới 1 2 3 4 5 Anh/chị sẽ giới thiệu mạng Mobifone cho bạn bè LTT2 ngƣời thân cùng sử dụng 1 3 Anh/chị sẵn sàng sử dụng một dịch vụ mới do LTT3 2 4 5 Mobifone cung cấp CHÂN THÀNH CẢM ƠN PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH 1. Kiểm định Cronbach’Alpha 1.1 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo chất lƣợng dịch vụ thoại Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 206 100.0 0 .0 Excludeda Total 206 100.0 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .637 3 Item-Total Statistics Corrected Cronbach's Scale Mean if Item Scale Variance Item-Total Alpha if Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted DVT1 7.32 2.461 .507 .467 DVT2 7.56 2.228 .479 .490 DVT3 7.59 2.419 .366 .656 Biến DVT3 có kết quả Cronb ch’s Alph if Item Delete lớn hơn 0.637 v tƣơng qu n biến-tổng bé hơn 0.4 n n bị loại để tăng độ tin cậy củ th ng đo 1.2 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo chất lƣợng dịch vụ data Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .851 3 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected if Item Variance if Item-Total Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Correlation if Item Deleted DATA1 6.33 3.082 .748 .764 DATA2 6.37 3.269 .713 .798 DATA3 6.20 3.344 .700 .811 1.3 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo sự thuận tiện Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .850 4 Item-Total Statistics Corrected Scale Mean if Scale Variance Item-Total Cronbach's Alpha if Item Deleted if Item Deleted Correlation Item Deleted TT1 11.08 4.866 .674 .816 TT2 10.91 4.929 .738 .788 TT3 10.93 5.010 .710 .800 TT4 11.10 5.103 .636 .831 1.4 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo sự hỗ trợ khách hàng Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .833 4 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted HTR1 10.85 4.574 .653 .794 HTR2 10.74 4.848 .701 .772 HTR3 10.81 4.935 .653 .792 HTR4 10.95 4.915 .645 .796 1.5 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo chi phí Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .700 3 ‘Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted CP1 6.37 3.444 .438 .703 CP2 6.59 3.160 .545 .575 CP3 6.57 2.870 .573 .535 1.6 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo quan hệ khách hàng Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .761 4 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted QHKH 9.78 5.772 .599 .682 1 QHKH 9.92 6.037 .564 .702 2 QHKH 9.83 6.327 .560 .704 3 QHKH 9.59 6.819 .519 .726 4 1.7 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo sự hấp dẫn của nhà mạng khác Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .762 3 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted HD1 6.64 2.885 .593 .682 HD2 6.65 2.835 .681 .587 HD3 6.23 2.996 .517 .770 1.8 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo rào cản Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .815 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted RC1 6.48 3.353 .617 .796 RC2 6.59 2.800 .743 .665 RC3 6.42 2.909 .649 .768 1.9 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo rào cản sự thỏa mãn Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .801 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Item Variance if Item-Total Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted TM1 7.14 2.297 .675 .703 TM2 7.06 2.299 .677 .701 TM3 7.39 2.064 .603 .788 1.10 Phân tích Cronbach’Alpha cho thang đo lòng trung thành Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .725 3 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted LTT1 7.06 2.182 .519 .671 LTT2 7.33 1.959 .609 .564 LTT3 7.45 1.878 .522 .676 2 Phân tích nhân tố (EFA) 2.1 Phân tích nhân tố (EFA) cho dịch vụ thoại, data, sự thuận tiện và hỗ trợ khách hàng Factor Analysis KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .893 Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi- 1.308 E3 Sphericity Square 78 df .000 Sig. Communalities Initial Extraction DVT1 1.000 .732 DVT2 1.000 .756 DATA1 1.000 .792 DATA2 1.000 .742 DATA3 1.000 .728 HTR1 1.000 .657 HTR2 1.000 .664 HTR3 1.000 .493 HTR4 1.000 .532 TT1 1.000 .604 TT2 1.000 .687 TT3 1.000 .679 TT4 1.000 .556 Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of %of Comp Varianc Cumulativ % of Cumulati Vari Cumulativ onent Total e e % Total Variance ve % Total ance e % 5.905 45.421 45.421 5.905 45.421 45.421 4.419 33.992 33.992 1 1.587 12.205 57.626 1.587 12.205 57.626 2.613 20.100 54.092 2 1.130 8.694 66.321 1.130 8.694 66.321 1.590 12.229 66.321 3 .819 6.302 72.623 4 .565 4.344 76.967 5 .538 4.135 81.102 6 .502 3.858 84.960 7 .426 3.279 88.239 8 .353 2.716 90.955 9 .342 2.629 93.584 10 .313 2.410 95.993 11 .275 2.118 98.111 12 .246 1.889 100.000 13 Component Matrixa 1 2 3 HTR2 .792 HTR1 .767 TT3 .754 TT2 .753 TT1 .726 HTR4 .699 HTR3 .698 TT4 .689 DATA2 .628 .586 DATA3 .602 .602 DATA1 .582 .673 DVT2 .749 DVT1 .535 .667 Rotated Component Matrixa 1 2 3 TT2 .799 TT3 .791 HTR1 .770 HTR2 .754 TT1 .752 TT4 .727 HTR3 .612 HTR4 .567 .869 DATA1 .821 DATA2 .821 DATA3 .849 DVT2 .800 DVT1 Hệ số KMO = 0.89, sig=0.00 , chứng tỏ mô hình là phù hợp và các biến có tƣơng quan với nhau trong tổng thể. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005 để nghiên cứu có ý nghĩ thực tiễn thì hệ số tải phải lớn hơn 0.5 n n tác giả chọn tiêu chuẩn hệ số tải lới hơn 0.5 Kết quả các biến quan sát sự thuận tiện và hỗ trợ khách hàng: TT1, TT2, TT3, TT4, HTR1, HTR2, HTR3, HTR4 cùng hội tụ về một nhân tố, nên tác giả gom vào thành một nhân tố mới là dịch vụ khách hàng(DVKH). Các biến qu n sát hác điều thỏa yêu cầu, không biến nào bị loại 2.2 Phân tích nhân tố (EFA) cho các nhân tố chi phí, quan hệ khách hàng và sự hấp dẫn của nhà mạng khác KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .740 Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Sphericity Chi- 543.268 Square df 45 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CP1 1.000 .587 CP2 1.000 .647 CP3 1.000 .683 QHKH1 1.000 .649 QHKH2 1.000 .575 QHKH3 1.000 .622 QHKH4 1.000 .512 HD1 1.000 .680 HD2 1.000 .758 HD3 1.000 .616 Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings Comp %of Cumulative %of Cumulative %of Cumulative onent Total Variance % Total Variance % Total Variance % 3.048 30.480 30.480 3.048 30.480 30.480 2.366 23.664 23.664 1 2.033 20.335 50.815 2.033 20.335 50.815 2.079 20.791 44.455 2 1.248 12.477 63.292 1.248 12.477 63.292 1.884 18.837 63.292 3 .722 7.216 70.508 4 .658 6.581 77.089 5 .579 5.794 82.882 6 .527 5.265 88.148 7 .473 4.733 92.880 8 .381 3.806 96.686 9 10 .331 3.314 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa 1 2 3 CP1 .494 .574 CP2 .620 CP3 .575 .480 QHKH1 .690 QHKH2 .700 QHKH3 .651 QHKH4 .681 HD1 .754 HD2 .798 HD3 .758 Extraction Method: Principal Component Analysis Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 CP1 .755 CP2 .761 CP3 .797 QHKH1 .794 QHKH2 .730 QHKH3 .787 QHKH4 .664 HD1 .812 HD2 .863 HD3 .782 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm rào cản chuyển đổi kết quả ta có hệ số KMO = 0.74 và sig =0.00 nên mô hình là phù hợp, các hệ số tải điều lớn hơn 0.5 n n nghiên cứu có ý nghĩ thực tiễn và không biến quan sát nào bị loại 2.3 Phân tích nhân tố(EFA) cho rào cản và thỏa mãn KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .765 Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 486.36 6 Sphericity 15 df .000 Sig. Communalities Initial Extraction RC1 1.000 .666 RC2 1.000 .816 RC3 1.000 .714 TM1 1.000 .741 TM2 1.000 .766 TM3 1.000 .664 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings Comp %of Cumulative %of Cumulative %of Cumulative onent Total Variance % Total Variance % Total Variance % 3.166 52.762 52.762 3.166 52.762 52.762 2.204 36.729 36.729 1 1.202 20.040 72.803 1.202 20.040 72.803 2.164 36.073 72.803 2 .553 9.224 82.027 3 .481 8.010 90.037 4 .315 5.247 95.284 5 .283 4.716 100.000 6 Component Matrixa Component 1 2 RC1 .715 RC2 .748 -.506 RC3 .731 TM1 .762 TM2 .711 .510 TM3 .687 Rotated Component
Matrixa Component 1 2 RC1 .786 RC2 .888 RC3 .819 TM1 .820 TM2 .862 TM3 .794 Các biến qu n sát đều thỏ m n mô hình v có ý nghĩ thực tiện với hệ số KMO=0.76 , Sig =0.00 hệ số tải lớn hơn 0.5 3 Phân tích tƣơng quan 3.1 Phân tích tƣơng quan giữa dịch vụ thoại, dịch vụ data, dịch vụ khách hàng và sự thỏa mãn DVT DATA DVKH TM DVT Pearson Correlation 1 .316** .434** .422** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 206 206 206 206 N DATA Pearson Correlation .316** .488** .565** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 206 206 206 206 N 1 DVKH Pearson Correlation .434** .488** .644** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 206 206 206 206 N TM Pearson Correlation .422** .565** .644** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 206 206 206 206 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Các yếu tố dịch vụ thoại, dịch vụ data, dịch vụ khách hàng đều có tƣơng qu n với sự thỏa mãn 3.2 Phân tích tƣơng quan giữa chi phí, quan hệ khách hàng, sự hấp dẫn của nhà mạng khác và rào cản chuyển đổi CP QHKH HD RC CP Pearson Correlation 1 .387** .014 .665** Sig. (2-tailed) .000 .841 .000 206 206 206 206 N QHKH Pearson Correlation .387** .138* .463** 1 Sig. (2-tailed) .047 .000 .000 206 206 206 206 N HD Pearson Correlation .014 .138* 1 .028 Sig. (2-tailed) .841 .047 .694 206 206 206 206 N RC Pearson Correlation .665** .463** .028 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .694 206 206 206 206 N **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Các yếu tố chi phí chuyển đổi, quan hệ khách hàng, sự hấp dẫn của nhà mạng hác đều có tƣơng qu n với rào cản 3.3 Phân tích tƣơng quan gữa sự thỏa mãn, rào cản chuyển đổi và lòng trung thành TM RC LTT TM Pearson Correlation 1 .451** .732** Sig. (2-tailed) .000 .000 206 206 206 N RC Pearson Correlation .451** 1 .557** Sig. (2-tailed) .000 .000 206 206 206 N LTT Pearson Correlation .732** .557** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 206 206 206 N **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Sự thỏa mãn và rào cản đều có tƣơng qu n với lòng trung thành 4 Phân tích hồi quy tuyến tính 4.1 Phân tích hồi quy giữa sự thỏa mãn và dịch vụ thoại, data và dịch vụ khách hàng Variables Entered/Removedb Variables Variables Model Entered Removed Method 1 . Enter DVKH, DVT,
DATAa a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: TM Model Summary Adjusted R Std. Error of Model R R Square Square the Estimate 1 .715a .512 .505 .50010 a. Predictors: (Constant), DVKH, DVT, DATA ANOVAb Sum of Model Squares Mean Square F Sig. df 1 Regression 52.972 17.657 70.600 .000a 3 Residual 50.521 .250 202 Total 103.493 205 a. Predictors: (Constant), DVKH, DVT, DATA Variables Entered/Removedb Variables Variables Model Entered Removed Method 1 . Enter DVKH, DVT,
DATAa b. Dependent Variable: TM Coefficientsa Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Model B Std. Error Beta t Sig. 1 (Constant) .649 .218 2.974 .003 DVT .124 .050 .136 2.467 .014 DATA .254 .047 .310 5.460 .000 DVKH .461 .064 .434 7.244 .000 a. Dependent Variable: TM 4.2 Phân tích hồi quy giữa rào cản chuyển đổi và chi phí chuyển đổi, quan hệ khách hàng, sự hấp dẫn của nhà mạng thay thế Variables Entered/Removedb Variables Variables Model Entered Removed Method 1 . Enter HD, CP,
QHKHa a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: RC Model Summary Adjusted R Std. Error of Model R R Square Square the Estimate 1 .701a .491 .484 .59740 a. Predictors: (Constant), HD, CP, QHKH ANOVAb Sum of Model Squares Mean Square F Sig. df 1 Regression 69.616 23.205 65.022 .000a 3 Residual 72.091 .357 202 Total 141.707 205 a. Predictors: (Constant), HD, CP, QHKH b. Dependent Variable: RC Coefficientsa Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Model B Std. Error Beta t Sig. 2.391 .018 1 (Constant) .608 .254 .570 10.467 .000 CP .572 .055 .244 4.427 .000 QHKH .253 .057 -.014 -.279 .781 HD -.015 .052 a. Dependent Variable: RC 4.3 Phân tích hồi quy giữa lòng trung thành rào và sự thỏa mãn, rào cản chuyển đổi Mode
l Variables
Removed Method Variables Entered/Removedb
Variables
Entered
RC, TMa Enter . 1
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: LTT
Model Summary Mode
l R Square Adjusted R
Square Std. Error of
the Estimate 1 R
.775a .601 .597 .42146 a. Predictors: (Constant), RC, TM ANOVAb Model Sum of
Squares df Mean
Square 1 Regression 54.340 2 27.170 F
Sig.
152.958 .000a Residual 36.059 203 .178 Total 90.400 205 a. Predictors: (Constant), RC,
TM
b. Dependent Variable: LTT Coefficientsa Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Model B Std. Error Beta t Sig. 1 (Constant) .869 .161 5.392 .000 TM .564 .046 .604 12.161 .000 RC .228 .040 .285 5.741 .000 a. Dependent Variable: LTTTài liệu tiếng anh
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH XÂY DỰNG
THANG ĐO
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA TRONG TỪNG
LĨNH VỰC ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH VÀ KẾT QUẢ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XÂY DỰNG THANG ĐO
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn Tấn
Vinh( chuyên
viên CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ KH phòng
KHDN)
Ông Phạm Phƣơng
Tùng ( Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn Tấn
Vinh (chuyên
viên CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ KH phòng
KHDN)
Ông Phạm Phƣơng
Tùng ( Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn Tấn
Vinh (chuyên
viên CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ KH phòng
KHDN)
Ông Phạm Phƣơng
Tùng ( Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn Tấn
Vinh (chuyên
viên CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ KH phòng
KHDN)
Ông Phạm Phƣơng
Tùng ( Tổ trƣởng tổ
hỗ trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn
Tấn Vinh
(chuyên viên
CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ
trƣởng tổ hỗ trợ
KH phòng
KHDN)
Ông Phạm
Phƣơng Tùng (
Tổ trƣởng tổ hỗ
trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông
Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Yếu tố
Định nghĩa
Thang đo
Ông Nguyễn
Tấn Vinh
(chuyên viên
CSKH)
Ông Nguyễn Hữu
Thông (Tổ
trƣởng tổ hỗ trợ
KH phòng
KHDN)
Ông Phạm
Phƣơng Tùng (
Tổ trƣởng tổ hỗ
trợ kỹ thuật
phòng CSKH)
Ông
Nguyễn
Đức Quang
(Trƣởng ca
ĐĐH)
Câu 2: Yếu tố
Câu 3: Các yếu tố nằm trong phạm vi quản lý của
Họ và tên
Câu 2 :Thang đo cảm nhận
bổ sung
trung tâm TTDĐ KV II
Ông Nguyễn Hữu Thông
(Tổ trƣởng tổ hỗ trợ KH
phòng KHDN)
Ông Phạm Phƣơng Tùng
( Tổ trƣởng tổ hỗ trợ kỹ
thuật phòng CSKH)
Ông Nguyễn Tấn Vinh
(chuyên viên CSKH)
Ông Nguyễn Đức Quang
(Trƣởng ca ĐĐH)
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH VÀ KẾT QUẢ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA TRONG TỪNG
LĨNH VỰC ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
Trả lời câu 1 đến câu 4:
Họ tên
Chức vụ
Câu hỏi
Kết quả phỏng vấn
Trƣơng Văn Quốc
Lâm Phƣớc Tuấn
Huỳnh Phƣớc
Trƣờng
Nguyễn Đức Quang Trƣởng c điều h nh
Trần Nhƣ Nghĩa
Họ tên
Chức vụ
Câu hỏi
Kết quả phỏng vấn
Hồ Quang Minh
Nguyễn Lam Điền
Phạm Phƣơng Tùng
Nguyễn Lam Điền
Nguyễn Tấn Vinh
Nguyễn Hữu Thông Tổ trƣởng KHDN
PHỤ LỤC 5: BẢNG KHẢO SÁT