Luận văn: Hoàn thiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại công ty TNHH bảo hiểm Fubon chi nhánh tại tỉnh Bình Dương
lượt xem 48
download
Tham khảo luận văn với đề tài "Hoàn thiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại công ty TNHH bảo hiểm Fubon chi nhánh tại tỉnh Bình Dương" để nắm nội dung kiến thức cần thiết và vận dụng trong bài luận cùng chủ đề của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Hoàn thiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại công ty TNHH bảo hiểm Fubon chi nhánh tại tỉnh Bình Dương
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP – BỘ MÔN BẢO HIỂM Địa chỉ: Số 279 – Đường Nguyễn Tri Phương – Quận 10 – TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM FUBON – CHI NHÁNH TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG” Họ và tên sinh viên: NGUYỄN QUỐC PHÁP MSSV: 31091023395 Ngành: Tài Chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Kinh doanh bảo hiểm Điện thoại: 0982.99 02 04 Email: bh35ueh.phapnq@gmail.com GVHD khoa học: Ths. NGUYỄN TIẾN HÙNG – Trưởng Bộ môn Điện thoại: 0979.39 36 39 Email: hungbh@gmail.com Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM FUBON _ CHI NHÁNH TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG (FUBON BÌNH DƯƠNG). PHÒNG : Giám Định Bồi Thường. Lãnh đạo Ban:
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng ÔNG : Chang Cheng Wen – Phó Giám Đốc Chi Nhánh Chuyên viên hướng dẫn thực tế: Ông : TĂNG VĂN NHÂN Điện thoại: 0909.001.558 Email: vannhan.tang@fubon.com NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Trang ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Trang iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… GVHD: Ths. Nguyễn Tiến Hùng Trang iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, dựa trên sự cố gắng của bản thân em nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các anh chi t ̣ ại đơn vị thực tập. Em cũng xin được gửi lời cám ơn đến ông Chang Cheng Wen – Phó Giám Đốc Chi Nhánh Công ty TNHH Bảo hiểm Fubon – Chi nhánh tại tỉnh Bình Dương (Fubon Bình Dương), anh Tăng Văn Nhân – chuyên viên phòng Tái Công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương, anh Nguyễn Quốc Hạo chuyên viên phòng kinh doanh Bảo Hiểm Fubon Bình Dương và các anh chị trong Công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình em trong quá trình thực tập tại công ty. Em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Nguyễn Tiến Hùng – trưởng bộ môn Bảo Hiểm trường đại học Kinh Tế TP.HCM, đã dành thời gian quý báu hướng dẫn và chỉnh sửa để em hoàn thành bài khoá luận này. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Trang v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Trang vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Mục Lục Fubon Bình Dương : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn bảo hiểm FuBon (Việt Nam) – Chi nhánh tại tỉnh Bình Dương. ............................... 3 ..................................................................... 3 DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm ........ 3 BH : Bảo hiểm ................................................. 3 TNDS : Trách nhiệm dân sự .......................... 3 BHPNT : Bảo hiểm phi nhân thọ .................. 3 TLBT : Tỷ lệ bồi thường .............................. 3 TNGT : Tai nạn giao thông ............................ 4 TTATGT : Trật tự an toàn giao thông .......... 4 HĐBH : Hợp đồng bảo hiểm ......................... 4 GT : Giao thông ............................................... 4 GPLX : Giấy phép lái xe ................................. 4 MỞ ĐẦU .............................................................. 1 SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............................................................... 3 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH, BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM FUBON – CHI NHÁNH TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG ( FUBON BÌNH DƯƠNG) GIAI ĐOẠN 2010 2012. ............................................. 22 SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Fubon Bình Dương : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn bảo hiểm FuBon (Việt Nam) – Chi nhánh tại tỉnh Bình Dương. DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm BH : Bảo hiểm TNDS : Trách nhiệm dân sự BHPNT : Bảo hiểm phi nhân thọ TLBT : Tỷ lệ bồi thường SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng TNGT : Tai nạn giao thông TTATGT : Trật tự an toàn giao thông HĐBH : Hợp đồng bảo hiểm GT : Giao thông GPLX : Giấy phép lái xe DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Số lượng xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Việt Nam trong những năm gần đây................................................................................................5 Bảng 1.2: Tình hình tai nạn giao thông đường đường bộ ở Việt Nam, giai đoạn 2000 2011....................................................................................................................... 27 Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác bảo hiểm xe cơ giới tại Fubon giai đoạn 20102011....................................................................................................29 Bảng 2.2: Doanh thu phí các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Fubon giai đoạn 20102011.............................................................................................................35 SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Bảng 2.3: Tình hình chi bồi thường các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Fubon Bình Dương giai đoạn 20112012........................................................................39 Bảng 2.4: Tình hình chi giám định – bồi thường tại Fubon giai đoạn 2012201341 Bảng 2.5: Tình hình trục lợi bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Fubon Bình Dương giai đoạn 20112012....................................................................................................40 Bảng 2.6: Bảng phân tích SWOT Fubon Bình Dương........................................41 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Bảo Hiểm Fubon Việt Nam....20 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình giải quyết bồi thường xe cơ giới ( Tổn thất vật chất xe) .............................................................................................................................. 22 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình giải quyết của Garage Service (đối với garage được ủy quyền)................................................................................................................... 23 Hình 2.4: Sơ đồ quy trình giải quyết của Garage Service (đối với garage không được ủy quyền).............................................................................................................23 Hình 2.5 : Sơ đồ quy trình giải quyết bồi thường xe cơ giới (Tai nạn con người bên thứ ba)................................................................................................................... 26 Hình 2.6 : Sơ đồ quy trình giải quyết bồi thường xe cơ giới (Thiệt hại tài sản bên thứ ba)......................................................................................................................... 28 SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng MỞ ĐẦU Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế nước ta, trong những năm gần đây nhu cầu về vận chuyển hàng hóa, hành khách ngày càng gia tăng đã kéo theo sự gia tăng đáng kể về số lượng các phương tiện vận tải. Tuy nhiên, do điều kiện về cơ sở hạ tầng giao thông nước ta còn nhiều bất cập, trong khi đó ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông của người dân chưa cao đã dẫn đến phát sinh nhiều hệ lụy, đặc biệt là vấn đề tai nạn giao thông đã trở thành vấn nạn của xã hội. Mặc dù chính phủ, các cấp, các ngành đã và đang thực hiện nhiều biện pháp tích cực nhưng tình trạng tai nạn giao thông không những không được kiềm chế mà còn diễn biến hết sức phức tạp. Hàng năm có đến hàng vạn người chết và bị thương, thiệt hại về vật chất là vô cùng to lớn và trở thành nỗi ám ảnh của mọi người, nhất là đối với chủ nhân có các phương tiện tham gia giao thông. Trước thực trạng đó, nhu cầu về bảo hiểm xe cơ giới ngày càng được các chủ xe quan tâm và xem đây là một trong những biện pháp tích cực để khắc phục những hậu quả khôn lường do tai nạn giao thông gây ra, qua đó giúp họ ổn định về mặt tài chính và an tâm hơn trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của mình khi đã chuyển giao rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm. Trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới (chủ yếu là bảo hiểm vật chất và bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới với người thứ ba) luôn là một nghiệp vụ mang lại doanh thu phí cao cho các công ty bảo hiểm. Cũng như các công ty bảo hiểm khác trên thị trường, Công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương cũng triển khai nghiệp vụ này ngay khi mới thành lập. Và để cạnh tranh được trong thi trường ngày nay thì Công ty cũng đã rất chú trọng tới khâu giám định bồi thường – là khâu mà khách hang nhìn vào đó để đánh giá sản phẩm và lựa chon công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng. Trong quá trình thực tập, nghiên cứu tại vị trí giám định bồi thường ở công ty TNHH bảo hiểm Fubon – chi nhánh tại tỉnh Bình Dương, em cảm thấy rất muốn tìm hiểu về những vấn đề trên, nên em quyết định chọn đề tài “Hoàn SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng thiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Công Ty TNHH Bảo Hiểm Fubon – Chi nhánh tại tỉnh Bình Dương”. Các mục tiêu cụ thể Các câu hỏi nghiên cứu Cơ sở lý luận chung về công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới. Tổng quan công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại bảo hiểm thế giới và trong nước. Thực trạng và kết quả thực hiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Fubon Bình Dương. Giải pháp và những kiến nghị để hoàn thiện công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Fubon Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; phương pháp phân tích SWOT; phương pháp nghiên cứu định tính. Phạm vi nghiên cứu và thu thập dữ liệu Không gian nghiên cứu : Công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương Thời gian nghiên cứu : Giai đoạn năm 20102012. Pham vi nội dung nghiên cứu : Giám định bồi thường. Dữ liệu nghiên cứu : Tài liệu, số liệu liên quan đến công tác giám định bồi thường bảo hiểm vật chất xe cơ giới: từ phòng Giám định bồi thường và các phòng nghiệp vụ của công ty. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận được trình bày trong 3 chương: SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới và công tác giám định bồi thường bảo hiểm xe cơ giới Chương 2: Thực trạng công tác giám định, bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương giai đoạn 2010 2012. Chương 3: Kiến nghị và giảm pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giám định, bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại công ty Bảo hiểm Fubon Bình Dương. CHƯƠNG 1: TỔN G QUAN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.1. Khái quát chung về bảo hiểm xe cơ giới. 1.1.1. Tai nạn giao thông đường bộ và sự cần thiết của bảo hiểm vật chất xe cơ giới. 1.1.1.1. Đặc điểm của xe cơ giới. Giao thông vận tải là ngành kinh tế có vị trí quan trọng, ảnh hưởng mạnh mẽ đến tất cả các ngành kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Giao thông vận tải cũng chính là bộ phận chủ yếu của cơ sở hạ tầng, là thước đo cho sự phát triển của một quốc gia. Nước ta có một mạng lưới giao thông khá dày đặc và phong phú với các hình thức như vận tải đường bộ, vận tải đường sắt và vận tải SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng đường hang không, trong đó thì giao thông vận tải đường bộ bằng xe cơ giới là hình thức chủ yếu, phổ biến nhất. Theo quy định hiện hành thì xe cơ giới được hiểu là tât cả các loại xe tham gia giao thông trên đường bộ bằng chính động cơ của mình, trừ xe đạp máy và được phép lưu hành trên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Nó không chỉ là phương tiện vận tải mà còn là một tài sản có giá trị lớn đối với cá nhân, gia đình, các tổ chức và các doanh nghiệp. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm: xe ôtô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự kể cả xe cơ giới dành cho người tàn tật. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ. Trong quá trình hoạt động xe cơ giới có một số đặc điểm sau liên quan đến quá trình bảo hiểm: Số lượng đầu xe tham gia giao thông đường bộ ngày càng tăng, bên cạnh đó chính là sự gia tăng đáng kể của các vụ tai nạn ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân. Năm 2004, số lượng xe ôtô là 735.000 chiếc, xe máy 12.859.000 chiếc. chỉ sau 5 năm đến năm 2009, số lượng ôtô đã là 1.597.069 chiếc, xe máy 28.131.061 chiếc. Như vậy chỉ trong 5 năm, số lượng ôtô đã tăng 2,17 lần; số lượng xe máy đã tăng 2,19 lần. Theo Bộ Giao thông vận tải, trong 10 tháng đầu năm 2011, toàn quốc đăng ký mới hơn 161.700 xe ô tô, hơn 2 triệu 488 nghìn xe mô tô, nâng tổng số phương tiện đăng ký trong toàn quốc lên hơn 35,5 triệu xe, trong đó có hơn 1 triệu 866 nghìn ô tô, hơn 33 triệu 643 nghìn mô tô. So với cùng kỳ năm 2010, xe ô tô đăng ký mới tăng 11,5%, mô tô tăng 10%. Sự gia tăng ngày càng nhiều phương tiện tham gia giao thông đòi hỏi cần phải nâng cao cơ sở vật chất, hệ thống cầu đường,… phục vụ sự đi lại cũng như phát triển của các phương tiện tham gia giao thông. SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Xe cơ giới có tính cơ động cao, hoạt động trên nhiều loại địa hình và tham gia triệt để vào quá trình vận chuyển. Do đó mà xác xuất xảy ra rủi ro là rất lớn. Mạng lưới đường bộ quốc gia hiện có tổng chiều dài khoảng 280.000km, trong đó có gần 16.800km quốc lộ, trên 25.000km đường tỉnh, xấp xỉ 51.800km đường huyện, hơn 17.000km đường đô thị, trên 7.800km đường chuyên dùng và quãng 161.000km đường xã. Do hệ thống đường bộ được xây dựng qua nhiều thời kỳ nên có tiêu chuẩn và quy mô khác nhau; số lượng cầu yếu, cầu tải trọng thấp, chưa đồng bộ với cấp đường khá lớn; nhiều tuyến đường giao thông miền núi chưa đi lại được quanh năm. Theo tính toán, trên toàn bộ hệ thống đường bộ Việt Nam thì có đến 2/3 số đường cần bảo dưỡng ngay. Do những đặc điểm trên có tính đặc thù nên ở tất cả các nước khi đã có bảo hiểm thì bao giờ cũng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Và ở Việt Nam, nghiệp vụ này cũng đã được triển khai phổ biến và rộng rãi. Tính tới hết quý II/2011, doanh thu phí bảo hiểm gốc của nghiệp vụ này đạt 3.101 tỉ đồng, chiếm tỉ trọng 31% trong cơ cấu nghiệp vụ BHPNT. Tuy nhiên, tỉ lệ bồi thường (TLBT) nghiệp vụ này cũng thuộc vào dạng “topten” của thị trường. Tính riêng 6 tháng đầu năm 2011 là 43%, chỉ xếp sau 2 nghiệp vụ bảo hiểm hàng không (50%) và bảo hiểm con người (44%)… Để biết cụ thể số lượng xe cơ giới tại Việt Nam hiện nay, có thể quan sát ở bảng sau: Bảng 1.1: Số lượng xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Việt Nam trong những năm gần đây. Chỉ tiêu Tổng số ôtô + xe máy Ôtô Xe máy Số lượng Tốc độ Số lượng Tốc độ Số lượng Tốc độ tăng (%) tăng (%) tăng (%) Năm 2004 13.594.000 12,7 735.000 12,0 12.859.000 13,0 2005 16.549.980 21,7 862.000 17,3 15.687.980 22,0 SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng 2006 19.821.264 19,8 980,000 13,7 18.841.264 20,1 2007 23.369.691 17,9 1.127.000 15,0 22.232.691 18,0 2008 26.832.679 14,8 1.351.645 19,9 25.481.034 14,6 2009 29.728.130 10,8 1.579.069 18,2 28.131.061 10,4 2010 32.849.729 10,5 1.694.575 7,3 31.155.154 10,8 2011 35.589.000 1.733.000 33.856.000 Nguồn: Ủy ban an toàn giao thông quốc gia. 1.1.1.2. Tình hình tai nạn giao thông đường bộ. Tai nạn giao thông là mối quan tâm hàng đầu của đất nước ta. Đảng và Chính phủ đã đang và cố gắng để giảm thiểu một cách tối đa số lượng tai nạn giao thông. Và nó đang là bài toán không có lời giải đối với toàn xã hội đòi hỏi tất cả mọi người phải cùng nhau tham gia giải quyết. Khi tai nạn giao thông xảy ra thường để lại hậu quả rất nặng nề cả về tinh thần và vật chất cho người bị nạn. Qua số liệu thống kê cho thấy, tình hình tai nạn giao thông ngày một tăng về số lượng lẫn tính nghiêm trọng. Đòi hỏi tất cả các cấp, ban ngành liên quan phải sớm vào cuộc tìm ra lời giải cho bài toán này vì tai nạn giao thông không những làm mất đi của cải xã hội, gây mất ổn định xã hội mà còn nghiêm trọng hơn ở hậu quả mà nó để lại. Cụ thể trong những năm qua: Trong giai đoạn từ năm 20002002, năm 2000 xảy ra 22.486 vụ và đến năm 2002 con số này đạt là 27.134 (tăng gấp 1,21 lần so với năm 2000). Năm 2000, số người chết do tai nạn giao thông là 7.500; Cuối năm 2000, Bộ giao thông thống kê được toàn quốc một ngày có 20 người chết vì tai nạn giao thông, nhưng chỉ hết quí một năm 2003 số người chết đã tăng lên 35 người và số người bị thương là 70 người. Giai đoạn từ năm 20032008, năm 2003 xảy ra 19.852 vụ đến năm 2004 con số này đã gấp 1,6 lần (số người chết do tai nạn giao thông năm 2004 là 12.000 người, số người bị thương do tai nạn giao thông là 21.728). Điều đáng SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng mừng là đến năm 2008 đã giảm còn 10.518 vụ. Đặc biệt trong năm 2008, tốc độ gia tăng tai nạn giao thông mang dấu âm (28%), đây là dấu hiệu đáng mừng. Đây chính là thành quả của những nỗ lực phòng tránh tai nạn giao thông của các cơ quan chức năng có liên quan đã đưa ra các biện pháp như: giải tỏa chỗ lấn chiếm lòng đường vỉa hè, họp chợ trái phép… cho tới những biện pháp mạnh tay như: bắn tốc độ, kiểm tra nồng độ cồn… cũng trong năm này rất nhiều dự án an toàn giao thông đã được đưa vào hoạt động và có tác động tích cực. Ông Thân Văn Thanh chánh văn phòng Ủy ban An toàn giao thông quốc gia cho biết năm 2010 cả nước xảy ra gần 15.000 vụ tai nạn giao thông (TNGT), làm chết trên 11.000 người, bị thương hơn 10.500 người. So với năm 2009 tăng 1.788 vụ, giảm 47 người chết và tăng khoảng 2.500 người bị thương. Trong đó đường bộ xảy ra nhiều TNGT nhất. Nếu tính trung bình thì số người thiệt mạng mỗi ngày do TNGT là hơn 31 người. Riêng TP.HCM năm 2010 có 785 người chết, giảm 74 người; Hà Nội có 735 người chết, giảm 89 người. Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia cả nước năm 2012 xảy ra 36,376 vụ tai nạn giao thông, làm chết 9,838 người, bị thương 38,060 người. So với cùng kỳ năm 2011, giảm 7,446 vụ (16,99%), giảm 1,614 người chết (14,09%), giảm 9,529 người bị thương (20,02%). Có 40 tỉnh, thành phố giảm trên 10% số người chết và tai nạn giao thông; 10 tỉnh, thành phố có số người chết vì tai nạn giao thông giảm từ 5 dưới 10%; có 11 tỉnh, thành phố có số người chết vì tai nạn giao thông giảm từ 1 đến dưới 5%, trong đó có tỉnh Bình Dương; 02 tỉnh có số người chết vì tai nạn giao thông tăng là Bắc Kạn, Đồng Nai; có 24 tỉnh, thành giảm cả 3 tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thương và 04 tỉnh giảm cả 3 tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thương trên 30%: Vĩnh Phúc, Cần Thơ, Kiên Giang, Hà Tĩnh; Tai nạn giao thông để lại rất nhiều những hậu quả nghiêm trọng cho tất cả mọi người, có những nạn nhân phải lìa xa cuộc sống này, cũng có những người bị bệnh nặng phải nằm một chỗ sống dựa vào thu nhập và khả năng chăm sóc của người khác, cũng có những nạn nhân bị hoảng loạn tinh thần sau khi xảy ra SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng tai nạn,… có rất nhiều những điều đáng tiếc xảy ra sau một vụ tai nạn giao thông, đằng sau nó chính là những giọt nước mắt đau buồn tiếc nuối cho những vụ tai nạn giao thông. Để biết cụ thể tình hình tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam qua các năm, quan sát bảng sau: Bảng 1.2: Tình hình tai nạn giao thông đường đường bộ ở Việt Nam, giai đoạn 20002011 Chỉ tiêu Số vụ tai nạn Số người chết \ Số vụ Tốc độ Số người Tốc độ Năm tăng (%) tăng (%) 2000 22.486 17,2 7.500 19,3 2001 25.040 11,4 9.510 26,8 2002 27.134 8,4 12.800 34,6 2003 19.852 26,4 11.319 11,6 2004 17.530 11,7 12.000 6,0 2005 14.141 19,3 11.184 6,8 2006 14.533 2,8 12.609 12,7 2007 14.624 0,6 13.150 4,3 2008 10.518 28,0 10.477 20,3 2009 11.798 12,2 11.091 5,9 2010 13.713 16,2 11.060 0,3 2011 12.133 10.129 Nguồn: Ủy ban an toàn giao thông quốc gia. Tình hình tai nạn giao thông tăng một cách đáng lo ngại như vậy bởi các nguyên nhân sau: Nguyên nhân chủ quan: Vì xe cơ giới có tính cơ động cao và tham gia triệt để vào quá trình vận chuyển, vì vậy mà xác suất rủi ro lớn hơn các loại hình giao thông vận tải khác. SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Tiến Hùng Nước ta nằm trong vùng địa lý khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều, thường xuyên gặp phải hạn hán, lũ lụt, địa hình hiểm trở, 3/4 diện tích là đồi núi gây khó khăn cho việc đi lại vận chuyển. Nguyên nhân khách quan: Sự gia tăng quá nhanh của các phương tiện xe cơ giới trong khi cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp làm cho mật độ phương tiện tham gia giao thông càng tăng, điều này cũng đồng nghĩa với việc tăng xác suất gây tai nạn giao thông. Cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông đường bộ trong những năm qua đã được cải thiện, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được tốc độ tăng trưởng của xe cơ giới, nhất là tại các thành phố lơn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Nguyên nhân trực tiếp: Nhận thức pháp luật còn yếu kém của người tham gia GT; nhiều vi phạm dẫn đến TNGT mà nguyên nhân là do không chấp hành nghiêm chỉnh Luật GT, quy tắc GT như sử dụng rượu bia, chạy quá tốc độ, đi không đúng làn đường, điều khiển phương tiện khi không đủ tuổi hoặc không có GPLX, chở quá số người quy định, tái diễn tình trạng không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe gắn máy hoặc đội MBH không đảm bảo chất lượng để đối phó. Thống kê trong nhiều năm qua cho thấy từ 7080% các vụ tai nạn giao thông là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng các quy định về trật tự an toàn giao thông (vi phạm tốc độ chiếm 30%; tránh, vượt sai quy định chiếm 21%; say bia rượu chiếm 7,3%...). Ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông của người dân Việt Nam còn kém. Hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè làm nơi buôn bán, kinh doanh, họp chợ…còn xảy ra phổ biến; hiện tượng coi đường quốc lộ là sân phơi, nơi tập kết vật liệu xây dựng, nơi chơi thể thao… tiềm ẩn nhiều nguy cơ dẫn đến mất an toàn giao thông. Tình trạng học sinh, sinh viên vi phạm pháp luật về TTATGT ngày càng nghiêm trọng như không đủ tuổi hoặc không có GPLX vẫn điều khiển mô tô, SVTH: Nguyễn Quốc Pháp Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty CP May Sơn Hà
67 p | 722 | 203
-
Luận văn: "Hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương ở Công ty Vật tư - Vận tải - Xi măng "
73 p | 443 | 182
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại Xí nghiệp sản xuất đồ dùng học cụ huấn luyện X55
74 p | 393 | 165
-
Luận văn: “Hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quỹ tiền lương“
55 p | 409 | 143
-
Luận văn Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực ở Công ty xây dựng Sông Đà 8
66 p | 383 | 119
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ Micco
78 p | 353 | 73
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu Công ty cơ khí oto 1-5
72 p | 156 | 52
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
81 p | 208 | 42
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cp tư vấn và đầu tư xây dựng Á Châu
97 p | 177 | 40
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự từ nguồn bên ngoài tại Công ty TNHH TM Âu Á - Chi nhánh Hà Nội
73 p | 234 | 31
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt
26 p | 127 | 16
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH VKX
111 p | 135 | 15
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội
89 p | 121 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
27 p | 84 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam
99 p | 22 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Ngãi - Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
26 p | 24 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Kiên Giang
100 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
127 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn