TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN

KHÚC THÀNH TRUNG

KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH THỊ MAI

HÀ NỘI, NĂM 2021

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định’’ là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả nghiên cứu thực hiện

dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đinh Thị Mai. Luận văn chưa được công bố

trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bầy

trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân

thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.

Tác giả

Khúc Thành Trung

MỤC LỤC

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng, sơ đồ

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ........................................................ 3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................... 4

6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ

HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ............................................................................... 5

1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp ............................................. 5

1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp .................................. 5

1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp .................................................. 7

1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ............... 8

1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp .................25

1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu ........................................................ 25

1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu .......................................................... 26

1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu .............................................................. 28

1.3. Kế toán các khoản chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp ..................35

1.3.1. Khái niệm, phân loại các khoản chi ........................................................ 35

1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi ........................................................... 37

1.3.3. Nội dung kế toán các khoản chi .............................................................. 37

1.4. Kế toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp .........45

1.4.1. Khái niệm chênh lệch thu, chi ................................................................. 45

1.4.2. Kế toán chênh lệch thu, chi ..................................................................... 45

Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 46

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH

ỦY NAM ĐỊNH ................................................................................................. 47

2.1. Tổng quan về Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .......................................47

2.1.1. Về tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........... 47

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ..................... 48

2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định trong thời gian gần đây............................................................................. 52

2.2. Đặc điểm quản lý tài chính, tổ chức công tác kế toán và chính sách kế

toán áp dụng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........................................56

2.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ............. 56

2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .. 61

2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng .................................................................... 64

2.3. Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ..........65

2.3.1. Thực trạng kế toán các khoản thu tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .... 65

2.3.2. Thực trạng kế toán các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .... 68

2.3.3. Thực trạng kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định .......................................................................................................... 76

2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định .........................................................................................................79

2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 79

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 82

Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 86

Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH

ỦY NAM ĐỊNH ................................................................................................. 87

3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định trong thời gian tới ....................................................................87

3.1.1. Phương hướng hoạt động ........................................................................ 87

3.1.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................. 87

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi ..............................92

3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán thu, chi ........................................................ 92

3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi ................................................... 92

3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định...................................................................................................................93

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán, các nghiệp vụ kế toán và hoàn

thiện lưu trữ chứng từ kế toán thu, chi .............................................................. 93

3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán, sổ kế toán và công khai

các khoản thu, chi .............................................................................................. 96

3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán ...................................... 98

3.3.4. Giải pháp hoàn thiện các hạn chế khác ................................................... 99

3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................100

3.4.1. Về phía nhà nước, các cơ quan quản lý ................................................ 100

3.4.2. Về phía Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ................................................ 101

3.4.3. Về phía phòng Tài chính Đảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .... 102

Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 104

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 105

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 106

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BTC Bộ tài chính

BHYT Bảo hiểm y tế

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC Công cụ dụng cụ

GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn

HCSN Hành chính sự nghiệp

HĐND Hội đồng Nhân dân

KPCĐ Kinh phí công đoàn

KTXH Kinh tế xã hội

MLNS Mục lục ngân sách

NSNN Ngân sách nhà nước

PCCC Phòng cháy chữa cháy

TK Tài khoản

TX Thường xuyên

TSCĐ Tài sản cố định

SXKD Sản xuất kinh doanh

XDCB Xây dựng cơ bản

UBND Ủy ban Nhân dân

USD Đô la Mỹ

VPTU Văn phòng Tỉnh ủy

DANH MỤC BẢNG (Phần phụ lục)

Bảng số 2.1: Lệnh chi tiền Bảng số 2.2: Sổ theo dõi tiền gửi tại ngân hàng Bảng số 2.3: Sổ cái Tài khoản 346 (3461) Bảng số 2.4: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại KBNN Bảng số 2.5: Báo cáo kinh phí thực nhận, cấp phát trong năm Bảng số 2.6: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng Bảng số 2.7: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng thương mại Bảng số 2.8: Sổ theo dõi tiền gửi Tài khoản 112 (TK 112.13) Bảng số 2.9: Ủy nhiệm chi cấp kinh phí cho các đơn vị từ nguồn Ngân sách Bảng số 2.10: Giấy rút tiền mặt từ nguồn Ngân sách Bảng số 2.11: Phiếu thu Bảng số 2.12: Sổ cái Tài khoản 337 (TK337.11) Bảng số 2.13: Sổ cái Tài khoản 111 (TK1111.01) Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu kinh phí Bảng số 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động Bảng số 2.16: Ủy nhiệm chi (Mẫu Ngân hàng thương mại ban hành) Bảng số 2.17: Ủy nhiệm chi (Mẫu Bộ Tài chính ban hành) Bảng số 2.18: Bảng lương Bảng số 2.19: Danh sách chi trả công tác phí Bảng số 2.20: Phiếu chi Bảng số 2.21: Giấy đề nghị thanh toán Bảng số 2.22: Danh sách cấp phát vật tư văn phòng Bảng số 2.23: Chứng từ ghi sổ Bảng số 2.24: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Bảng số 2.25: Sổ chi tiết chi hoạt động TK611 (TK61112) Bảng số 2.26: Sổ cái TK 611 (61111) Bảng 2.27. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019 . 77

Bảng số 2.28. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 3 Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định năm 2019 ....................................................... 78

DANH MỤC SƠ ĐỒ (Phần phụ lục)

Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do NSNN cấp (TK 511) Sơ đồ 1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 512) Sơ đồ 1.3. Kế toán thu viện phí được khấu trừ, để lại (TK 514) Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu tài chính (TK 515) Sơ đồ 1.5. Kế toán thu hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 531) Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí hoạt động (TK 611) Sơ đồ 1.7. Kế toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 612) Sơ đồ 1.8. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 614) Sơ đồ 1.9. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 615) Sơ đồ 1.10. Kế toán giá vốn bán hàng (TK 632) Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 642) Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí (TK 652) Sơ đồ 1.13. Kế toán chênh lệch thu chi (TK421 - Thặng dư thâm hụt) Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam ............... 47 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 1 .......... 62 Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 3 .......... 63 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán ........................................ 94

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngân sách nhà nước là nơi tập trung quỹ tiền tệ lớn nhất của một quốc gia

và được xem là công cụ điều chỉnh mang tính vĩ mô đối với nên kinh tế xã hội,

định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường và giúp bình ổn giá cả. Trong

thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả

các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách

về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan

trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Nhà

nước đã có những biện pháp hữu hiệu để quản lý quá trình thu, chi các khoản từ

nguồn ngân sách và nhà nước, đã sử dụng hệ thống kế toán thu, chi ngân sách

nhà nước tương đối đồng bộ, khoa học, hợp lý đem lại những thông tin hữu ích

cho các đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, việc quản lý, ghi nhận thu, chi từ ngân

sách còn do nhiều cơ quan cùng thực hiện với mục đích, phương pháp, đối tượng

và nội dung hạch toán, chi tiêu, báo cáo ngân sách khác nhau. Hệ quả là số liệu

về thu, chi ngân sách ở các cơ quan, đơn vị có sự khác biệt và chưa đáp ứng

được yêu cầu phân tích thông tin cho quản lý.

Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ, có 10 đơn vị

hành chính (09 huyện và 01 thành phố); 226 đơn vị hành chính cấp xã; 3.674

thôn (xóm), tổ dân phố; diện tích 1.652,82 km2, dân số hơn 1,8 triệu người.

Đảng bộ tỉnh Nam Định có 10 đảng bộ huyện, thành phố và 06 đảng bộ trực

thuộc; 925 tổ chức cơ sở đảng (401 đảng bộ cơ sở, 524 chi bộ cơ sở); 5.587 chi

bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở; 110.736 đảng viên; 9.047 doanh nghiệp (trong đó

có 144 doanh nghiệp có tổ chức đảng); 1.571 cơ quan, đơn vị sự nghiệp (gồm:

607 cơ quan và 964 đơn vị sự nghiệp).

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định là cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định.

Ngày 25/7/2018, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) ban hành Quy định

số 04-QĐi/TW quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ

quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ, trong đó quy định cơ

2

quan Văn phòng các tỉnh ủy, thành ủy là cơ quan tham mưu, giúp việc của các

tỉnh uỷ, “thành ủy trong tổ chức, điều hành công việc”; là cầu nối phối hợp hoạt

động của các “cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy; tham mưu”,

“thẩm định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc

phòng - an ninh, đối ngoại”; tổng hợp thông tin phục vụ các tỉnh uỷ, thành ủy;

giúp thường trực các tỉnh uỷ, thành ủy xử lý công việc hằng ngày. Quản lý tài

chính, tài sản của các tỉnh uỷ, thành ủy; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện

nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng trong toàn tỉnh.

Thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày 25/7/2018 của Ban Bí thư Trung

ương Đảng (khóa XII), Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Kết luận

số 44-KL/TU ngày 09/11/2018 quy định, từ ngày 01/01/2019 thực hiện việc

sáp nhập bộ phận làm công tác kế toán, tài chính tại các các cơ quan chuyên

trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy Nam Định, bao gồm: Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Nam Định, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nam Định, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nam

Định, Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Định, Ban Nội chính Tỉnh ủy Nam Định, Văn

phòng Tỉnh ủy Nam Định và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Nam

Định vào Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định để phục vụ chung đồng thời ngày

10/12/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy định số 09-

QĐi/TU quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

Để đảm bảo nguồn kinh phí “cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên

tục của” Tỉnh ủy Nam Định, của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc

của Tỉnh ủy Nam Định, công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định kể từ 01/01/2019 đến nay được quan tâm chú trọng nhằm “đảm bảo công

tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo

đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao”. Việc thực hiện mô

hình Văn phòng Tỉnh ủy phục vụ chung về công tác kế toán, tài chính các cơ

quan chuyên trách tham mưu giúp việc tại Tỉnh ủy Nam Định đến thời điểm hiện

tại đã đi vào ổn định, hoạt động có hiệu quả theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ban

3

Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) tại Quy định số 04-QĐi/TW. Tuy nhiên,

bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán thu, chi của Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định phục vụ chung trong thời gian vừa qua còn một số khó khăn, bất

cập cần được tiếp tục khắc phục, hoàn thiện. Đây cũng là lý do để cao học viên

tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định” làm luận văn thạc sĩ kế toán của mình.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài * Mục đích

Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

* Nhiệm vụ

- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận cơ bản về kế toán thu, chi

trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Nghiên cứu và làm rõ thực trạng về công tác kế toán thu, chi, đánh giá

thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn

phòng Tỉnh ủy Nam Định nói riêng và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thu, chi trong các đơn vị hành chính

sự nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian nghiên cứu: Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định.

+ Về thời gian nghiên cứu: Luận văn tiến hành nghiên cứu số liệu trong

năm 2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình nghiên

cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các sổ kế toán, báo cáo, các

bảng biểu chứng từ kế toán tổng hợp để lấy số liệu.

4

+ Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể,

thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định.

+ Phương pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ

được tiến hành giao tiếp với các cán bộ và lãnh đạo.

- Phương pháp xử lý số liệu

+ Phương pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu

thập sẽ được tiến hành đối chiếu với phương hướng đã đề ra để đánh giá việc

thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay không.

+ Phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, diễn giải: Các thông tin, số

liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo đặc điểm nghiệp vụ, theo từng

nguồn kinh phí… sau đó tiến hành phân tích, quy nạp và diễn giải để trình bầy

những vấn đề lý luận, thực tiễn và kết luận vấn đề nghiên cứu trong luận văn

tốt nghiệp.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Về lý luận: Trình bầy hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế

toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập.

- Về thực tiễn: Mô tả thực trạng công tác kế toán thu, chi của Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định, từ đó đánh giá việc chấp hành các quy định luật ngân sách

và các văn bản khác về công tác lập dự toán, chấp hành dự toán, công tác quyết

toán sử dụng và quản lý các nguồn thu, chi, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện

công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn thạc

sĩ kế toán của tác giả gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán thu, chi trong đơn vị hành chính sự

nghiệp công lập.

Chương 2: Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

Chương 3: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

5

Chƣơng 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI

TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp

1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp

iithành iilập iinhằm iithực iihiện iimột iinhiệm iivụ iichuyên iimôn iinhất iiđịnh iihay iiquản

iilý iinhà iinước iivề iimột iihoạt iiđộng iinào iiđó, iihoạt iiđộng iibằng iinguồn iikinh iiphí iinhà

iinước iicấp, iicấp iitrên iicấp iihoặc iibằng iicác iinguồn iikhác iinhằm iithực iihiện iicác

iichức iinăng iinhiệm iivụ iicủa iiĐảng iivà iiNhà iinước iigiao iitrong iitừng iigiai iiđoạn

iinhất iiđịnh. ii

Đơn iivị iihành iichính ii- iisự iinghiệp iilà iiđơn iivị iido iiNhà iinước iiquyết iiđịnh

iiđể iichủ iiđộng iitrong iicông iiviệc iichi iitiêu, iihàng iinăm iicác iiđơn iivị ii(hành iichính iisự

iinghiệp) iiHCSN iiphải iilập iidự iitoán iicho iitừng iikhoản iichi iicho iiđơn iivị iimình iivà iidựa

iivào iidự iitoán iiđã iiđược iilập iivà iixét iiduyệt iingân iisách iinhà iinước iicấp iikinh iiphí iicho

iiđơn iivị, iivì iivậy iiđơn iivị iiHCSN iicòn iiđược iigọi iilà iiđơn iivị iidự iitoán.

Để iiquản iilý iimột iicách iicó iihiệu iiquả iicác iikhoản iichi iitiêu iicủa iiđơn iivị iicũng iinhư

iiđộng iibằng iinguồn iikinh iiphí iiNhà iinước iicấp, iicấp iitrên iicấp iihoặc iicác iinguồn

iikinh iiphí iikhác iinhư: iithu iisự iinghiệp, iiphí, iilệ iiphí, iithu iitừ iikết iiquả iihoạt iiđộng iisản

iixuất ii- iikinh iidoanh, iinhận iiviện iitrợ, iibiếu iitặng…theo iinguyên iitắc iikhông iibồi

iihoàn iitrực iitiếp iiđể iithực iihiện iinhiệm iivụ iicủa iiĐảng iivà iiNhà iinước iigiao.

Đơn iivị iiHCSN iilà iinhững iiđơn iivị iiquản iilý iihành iichính iiNhà iinước iihoạt

1.1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp

iiphân iilàm iicác iiloại iisau: ii

* iiCăn iicứ iivào iichức iinăng iinhiệm iivụ iicủa iicác iicơ iiquan iiHCSN iita iicó iithể

iitrong iicác iilĩnh iivực iikinh iitế, iichính iitrị, iivăn iihóa, iixã iihội, iian iininh iiquốc iiphòng…

iitheo iihệ iithống iitổ iichức iitừ iitrung iiương iiđến iiđịa iiphương iinhư iiQuốc iihội, ii(Hội

iiđồngnhân iidân) iiHĐND iicác iicấp, iichính iiphủ, ii(ủy iiban iinhân iidân) iiUBND iicác iicấp,

- iiCác iiđơn iivị iiquản iilý iihành iichính: iiBao iigồm iicác iicơ iiquan iiquản iilý iinhà iinước

6

iiBộ, iiSở iiban iingành iithuộc iitrung iiương iiđịa iiphương, iitòa iián iinhân iidân, iiviện iikiểm

iisát iinhân iidân iicác iicấp, iicác iicơ iiquan iiĐảng iitổ iichức iichính iitrị iixã iihội…

iisự iinghiệp iivăn iihóa, iisự iinghiệp iithông iitin iithể iithao, iisự iinghiệp iiy iitế i…

- iiCác iiđơn iivị iisự iinghiệp iivăn iihóa ii- iixã iihội: iiSự iinghiệp iigiáo iidục iiđào iitạo,

iiyêu iicầu iisản iixuất iikinh iidoanh iicủa iicác iingành iikinh iitế iinhư: iiNghiên iicứu iithí

iinghiệm, iituyên iitruyền iiphổ iibiến iikhoa iihọc iikỹ iithuật, iithăm iidò iikhảo iisát iithiết

iikế…

- iiCác iiđơn iivị iisự iinghiệp iikinh iitế: iiLà iicác iiđơn iivị iihoạt iiđộng iiphục iivụ

iicùng iimột iingành iitheo iihệ iithống iidọc iithì iicác iiđơn iivị iidự iitoán iiđược iichia iithành

iiba iicấp ii(Đơn iivị iidự iitoán iicấp iiI, iicấp iiII iivà iicấp iiIII). ii

* iiXét iitrên iigóc iiđộ iiphân iicấp iiquản iilý iitài iichính iicác iiđơn iivị iiHCSN iitrong

iitoán iingân iisách iihàng iinăm iido iicác iicấp iichính iiquyền iigiao, iixét iiduyệt, iiphân iibổ iidự

iitoán iingân iisách, iixét iiduyệt iiquyết iitoán iingân iisách iicho iiđơn iivị iicấp iidưới, iichịu

iitrách iinhiệm iivề iiviệc iitổ iichức, iithực iihiện iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iicấp iimình iivà iicủa

iiđơn iivị iitrực iithuộc. iiTrực iithuộc iiđơn iivị iicấp iiI iilà iicác iibộ iiở iitrung iiương iivà iicác iisở iiở

iithành iiphố, iitỉnh, iicác iiphòng iiở iicấp iihuyện.

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiI: iiLà iiđơn iivị iihạch iitoán iiđộc iilập iitrực iitiếp iinhận iidự

iiđơn iivị iihạch iitoán iiđộc iilập iicó iinhiệm iivụ iinhận iidự iitoán iingân iisách iicủa iiđơn iivị iidự

iitoán iicấp iiI iivà iiphân iibổ iidự iitoán iingân iisách iicho iiđơn iivị ii iidự iitoán iicấp iiIII. iiCó iitrách

iinhiệm iitổ iichức iithực iihiện iicông iitác iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iicấp iimình iivà iiđơn iivị iidự

iitoán iicấp iidưới iitrực iithuộc.

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiII: iiLà iiđơn iivị iitrực iithuộc iiđơn iivị iidự iitoán iicấp iiI, iilà

iiphí, iinhận iidự iitoán iingân iisách iicủa iiđơn iivị iidự iitoán iicấp iitrên ii iicó iitrách iinhiệm

iitổ iichức iithực iihiện iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iiđơn iivị iimình iilà iiđơn iivị iihạch iitoán

iiphụ iithuộc iihay iibáo iisổ.

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiIII: iiLà iiđơn iivị iidự iitoán iitrực iitiếp iisử iidụng iikinh

* Phân loại theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015 của Chính phủ, bao gồm:

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

7

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên.

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí

dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao

nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí).

- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo

chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc

nguồn thu thấp) [8].

iitương iiđối iinghĩa iilà iithứ iibậc iicủa iicác iiđơn iivị iidự iitoán iikhông iicố iiđịnh iimà iitùy

iithuộc iivào iicơ iichế iiphân iicấp iiquản iilý iingân iisách. iiDo iivậy iixác iiđịnh iimột iiđơn

iivị iiHCSN iithuộc iiđơn iivị iidự iitoán iinào iilà iitùy iithuộc iivào iimối iiquan iihệ iigiữa iinó

iivới iicác iiđơn iivị iidự iitoán iikhác iitrong iicùng iingành iihoặc iivới iicơ iiquan iitài iichính.

Việc iiphân iichia iicác iiđơn iivị iidự iitoán iitrong iimột iingành iichỉ iicó iitính iichất

1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp

Đơn vị HCSN có vai trò cơ bản là thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà

nước giao trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước, quản lý các hoạt động sự nghiệp.

Hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua hoạt động của bộ máy

Nhà nước. Đó là các cơ quan hành chính thuần túy mang tính chất công

quyền, bao gồm các cơ quan trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp.

Hoạt động sự nghiệp bao trùm toàn bộ các hoạt động của xã hội, nó

thuộc thượng tầng kiến trúc, có khả năng điều chỉnh hạ tầng cơ sở. Đó là các

đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực hoạt động như: giáo dục, đào tạo, văn hóa

thông tin, nghiên cứu khoa học, y tế.

Khu vực HCSN ngoài việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ

chuyên môn được giao, còn là nơi sáng tạo ra những sản phẩm đặc biệt ở

dạng vật chất hoặc phi vật chất, phục vụ con người và xã hội. Những sản

phẩm đó mang giá trị tinh thần, đạo đức, trình độ kiến thức, thẩm mỹ, phục vụ

cộng đồng, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân. Những sản phẩm này mạng tính

đặc biệt, vừa phục vụ chính trị - xã hội, vừa đòi hỏi phải có sự bù đắp hao phí

đã bỏ ra trong quá trình hoạt động, song chúng đều mang một nét chung là

8

không xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận mà chỉ nhằm đáp ứng các yêu cầu của

con người và xã hội.

Tùy theo từng loại hình hoạt động mà đơn vị hành chính sự nghiệp có

những vai trò quyền hạn khác nhau, cụ thể:

- Đối với các đơn vị hành chính không tự chủ kinh phí (Khối phòng ban,

khối xã phường) có vai trò quản lý, điều hành các hoạt động tại địa phương.

- Đối với các đơn vị sự nghiệp (giáo dục, y tế…) có vai trò trong công

tác an sinh xã hội.

- Các đơn vị sự nghiệp có thu giúp tăng ngân sách và từ các khoản thu

ngân sách đó tạo an sinh xã hội….

1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp

1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp

Đơn vị HCSN có nguyên tác quản lý tài chính sau:

iiđúng iimục iiđích, iiđúng iidự iitoán iiđược iiduyệt, iikhông iiđược iilấy iikhoản iichi iinày iiđể

iichi iicho iicác iikhoản iichi iikhác, iinếu iikhông iiđược iicơ iiquan iitài iichính iicấp iitrên

iiđồng iiý.

- iiChi iitiêu iiHCSN iiphải iithực iihiện iitheo iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức iiqui iiđịnh, iichi

iicần iithiết, iiphô iitrương iihình iithức iithì iikhông iiđược iiphép iichi, iicác iikhoản iitiết

iikiệm iisẽ iiđược iisử iidụng iiđể iinâng iicao iichất iilượng iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị.

- iiTriệt iiđể iitiết iikiệm iichống iilãng iiphí, iicác iikhoản iichi iicó iitính iichất iikhông

iiđầy iiđủ iichứng iitừ iihợp iilệ, iihợp iipháp iiđể iilàm iicăn iicứ iicho iicơ iiquan iitài iichính

iigiám iisát, iikiểm iitra.

- iiThực iihiện iilập iidự iitoán, iiquyết iitoán iicủa iiNhà iinước, iiviệc iichi iitiêu iiphải iicó

iinghiệp, iithu iiđúng, iithu iiđủ, iikịp iithời iivà iihạch iitoán iiđầy iiđủ iivào iisổ iisách iikế

iitoán, iiđảm iibảo iichi iitiêu iitừ iicác iikhoản iitrên iiphải iiđúng iiqui iiđịnh iiđược iiduyệt.

- iiThực iihiện iiđúng iichế iiđộ iiquản iilý iitài iichính iiđối iivới iicác iikhoản iithu iisự

iinhiệm iivụ iicủa iicác iicơ iiquan iiđơn iivị, iiđảm iibảo iicho iicác iicơ iiquan iiđơn iivị iivừa

iihoàn iithành iinhiệm iivụ iichính iitrị iiđược iigiao iivừa iiđảm iibảo iinguyên iitắc iiquản iilý

- iiQuản iilý iicác iikhoản iichi iitiêu iiHCSN iiphải iiluôn iigắn iiliền iivới iichức iinăng

9

iitài iichính.

iichứng iitừ iighi iisổ; iiHình iithức iinhật iiký iichung.

- iiLựa iichọn iihình iithức iikế iitoán: iiHình iithức iinhật iiký ii- iisổ iicái; iiHình iithức

iilý, iiđiều iikiện iitrang iibị iikỹ iithuật iitính iitoán, iimỗi iiđơn iivị iikế iitoán iiđược iiphép iilựa

iichọn iimột iihình iithức iikế iitoán iiphù iihợp iivới iiđơn iivị iimình iinhằm iiđảm iibảo iicho

iikế iitoán iicó iithể iithực iihiện iitốt iiviệc iithu iinhận, iixử iilý iivà iicung iicấp iiđầy iiđủ, iikịp

iithời, iichính iixác iithông iitin, iitài iiliệu ii(kế iitoán) iikinh iitế iiphục iivụ iicho iicông iitác

iilãnh iiđạo.

Tùy iithuộc iivào iiquy iimô, iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng, iiyêu iicầu iivà iitrình iiđộ iiquản

1.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Quản lý tài chính của các đơn vị HCSN bao gồm các hình thức sau [19]:

iivị iithu iiđược iibao iinhiêu iinộp iitoàn iibộ iivào iingân iisách iinhà iinước iivà iinhu iicầu iichi

iitiêu iibao iinhiêu iingân iisách iinhà iinước iicấp iiphát iiđủ iitheo iidự iitoán iiđược iiduyệt.

* iiQuản iilý iitheo iihình iithức iithu iiđủ ii- iichi iiđủ: iiTrong iiquá iitrình iihoạt iiđộng iiđơn

iithường iixuyên iiso iivới iicác iikhoản iingân iisách iinhà iinước iichi iira iicho iiđơn iivị.

Hình iithức iinày iiáp iidụng iicho iicác iiđơn iivị iicó iisố iithu iiít iikhông iiđáng iikể, iikhông

iichi, iihạn iichế iiquyền iitự iichủ iicủa iicác iiđơn iivị. iiVì iivậy, iikhông iithúc iiđẩy iicác iiđơn

iivị iiquan iitâm iiđến iiviệc iikhai iithác iinguồn iithu.

Quản iilý iitheo iihình iithức iinày iicó iinhược iiđiểm: iiKhông iigắn iisố iithu iivới iisố

iivà iikinh iiphí iiquản iilý iihành iichính iitheo iiNghị iiđịnh ii130/2005 iivà iiNghị iiđịnh

ii117/2013/NĐ-CP iicủa iiChính iiphủ iingày ii07/10/2013 iivề iisửa iiđổi, iibổ iisung iimột iisố

iingày

ii17/10/2005;

iiThông

iiđiều

iicủa

iiNghị

iiđịnh

ii130/2005/NĐ-CP

iitư

ii71/2014/TTLT-BTC-BNV iiquy iiđịnh iichế iiđộ iitự iichủ, iitự iichịu iitrách iinhiệm iivề iisử

iidụng iikinh iiphí iiquản iilý iihành iichính iiđối iivới iicác iicơ iiquan iinhà iinước; iiNghị iiđịnh

ii16/2015/NĐ-CP iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập.

* iiQuản iilý iitheo iihình iithức iitự iichủ iitự iichịu iitrách iinhiệm iivề iisử iidụng iibiên iichế

iitừ iitrung iiương iiđến iicấp iixã iiphường iithị iitrấn iitheo iiqui iiđịnh. iiCác iiđơn iivị iinày iiđược

iichủ iiđộng iiphân iibổ iivà iisử iidụng iicác iikhoản iikinh iiphí iithường iixuyên iiđược iigiao iitự

Đối iitượng iiáp iidụng iihình iithức iinày iilà iinhững iicơ iiquan iihành iichính iicác iicấp

10

iichủ iicho iiphù iihợp iivới iinhu iicầu iithực iitế. iiKinh iiphí iitiết iikiệm iiđược iitừ iiquĩ iilương iido

iithực iihiện iitinh iigiảm iibiên iichế iiđược iisử iidụng iitoàn iibộ iicho iimục iiđích iităng iithu

iinhập iicủa iicán iibộ iicông iichức.

Phạm iivi iisử iidụng iikinh iiphí iitiết iikiệm iiđược:

iitự iichủ iiđược iiáp iidụng iihệ iisố iităng iithêm iiquỹ iitiền iilương iitối iiđa iikhông iiquá ii1,0

iilần iiso iivới iimức iitiền iilương iingạch, iibậc, iichức iivụ iido iinhà iinước iiquy iiđịnh iiđể

iichi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức.

- iiBổ iisung iithu iinhập iicho iicán iibộ iicông iichức: iiCơ iiquan iithực iihiện iichế iiđộ

- iiChi iikhen iithưởng.

- iiChi iicho iicác iihoạt iiđộng iiphúc iilợi iitập iithể iicủa iicán iibộ iicông iichức.

iiSố iikinh iiphí iitiết iikiệm iiđược iicuối iinăm iichưa iisử iidụng iihết iiđược iichuyển iivào

iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu iinhập.

- iiTrích iilập iiquỹ iidự iiphòng iiđể iiổn iiđịnh iithu iinhập iicho iicán iibộ, iicông iichức.

iitoán iiđã iigiao iithực iihiện iichế iiđộ iitự iichủ iiđể iichi iithu iinhập iităng iithêm, iichi iicho

iicác iihoạt iiđộng iiphúc iilợi, iichi iibổ iisung iiphục iivụ iicác iihoạt iiđộng iinghiệp iivụ.

- iiTrong iinăm, iicơ iiquan iithực iihiện iichế iiđộ iitự iichủ iiđược iitạm iiứng iitừ iidự

iivà iikinh iiphí iiđối iivới iicác iicơ iiquan iiquản iilý iihành iichính iivà iicác iitổ iichức iiđược

iinhà iinước iicấp iikinh iiphí, iithúc iiđẩy iiviệc iisắp iixếp iibộ iimáy iitinh iigọn, iinâng iicao

iichất iilượng, iihiệu iiquả iicông iiviệc, iigóp iiphần iitiết iikiệm, iinâng iicao iinăng iisuất

iilao iiđộng, iihiệu iiquả iisử iidụng iikinh iiphí iihành iichính iitrong iicác iicơ iiquan iiđơn iivị.

Quản iilý iitheo iihình iithức iinày iigóp iiphần iiđổi iimới iicơ iichế iiquản iilý iibiên iichế

iiphải iicăn iicứ iivào iitính iichất iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng iicủa iitừng iingành iitừng iiđơn iivị

iicơ iiquan iiđể iiáp iidụng iicác iibiện iipháp iiquản iilý iicho iiphù iihợp. iiTrong iiquản iilý iitài

iichính iiđơn iivị iiHCSN iicó ii3 iibiện iipháp iisau iiđây:

Quản iilý iitài iichính iiđối iivới iicác iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iiđòi iihỏi

iitrong iiquá iitrình iihoạt iiđộng iichỉ iicăn iicứ iivào iinhu iicầu iithực iitế iiđể iitính iitoán iilập iidự

iitoán iivà iicấp iiphát iikinh iiphí. iiQuản iilý iitheo iibiện iipháp iinày iicó iinhược iiđiểm iilàm

iicho iicác iiđơn iivị iithiếu iichủ iiđộng iitrong iiviệc iichi iitiêu iinặng iivề iicông iitác iihành iichính

+ iiQuản iilý iitheo iidự iitoán iikinh iiphí: iiQuản iilý iitheo iibiện iipháp iinày iinghĩa iilà

11

iisự iivụ.

iimức iichi iiqui iiđịnh iicho iimột iicông iiviệc iinhất iiđịnh iitrong iimột iithời iigian iinhất

iiđịnh. iiĐây iilà iibiện iipháp iiquản iilý iitiêu iibiểu iinhất iibởi iivì: iiTiêu iichuẩn iiđịnh iimức

iichi iitiêu iilà iicơ iisở iithực iihành iitiết iikiệm ii(Tiết iikiệm iicả iivề iithời iigian iilao iiđộng

iivà iitiết iikiệm iikinh iiphí). ii

+ iiQuản iilý iitheo iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức iichi iitiêu: iiĐịnh iimức iichi iitiêu iilà

iitrách iinhiệm, iitính iichủ iiđộng iicủa iicác iicơ iiquan iiđơn iivị iitrong iicông iitác iiquản iilý

iitài iichính. iiĐồng iithời iilà iicơ iisở iiđể iicải iitiến iicông iitác iilề iilối iilàm iiviệc iivà iicải

iithiện iimối iiquan iihệ iigiữa iicác iicấp, iicác iingành iivà iicác iiđơn iivị.

Quản iilý iitheo iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iichi iitiêu iisẽ iinâng iicao iiđược iitinh iithần

iibiện iipháp iinày iigiúp iicho iicác iiđơn iivị iichủ iiđộng iitrong iiquản iilý iithu iichi iitài

iichính, iithúc iiđẩy iicác iiđơn iivị iiphấn iiđấu iiphát iitriển iisự iinghiệp iităng iithu iitiết

iikiệm iichi iiđể iicó iidoanh iilợi, iihoàn iithành iivượt iimức iikế iihoạch iiđược iigiao, iicải

iithiện iinâng iicao iiphúc iilợi iicho iingười iilao iiđộng.

+ iiQuản iilý iitheo iihợp iiđồng iikinh iitế iiđấu iithầu, iikhoán iichi: iiQuản iilý iitheo

iivào iitính iichất, iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng iicủa iitừng iicơ iiquan, iiđơn iivị iicho iiphù iihợp.

Tóm iilại, iitrong iiba iibiện iipháp iitrên, iiviệc iiáp iidụng iibiện iipháp iinào iilà iitùy iithuộc

iikiểm iitra, iikiểm iisoát iitrong iiquá iitrình iichi iitrả, iithanh iitoán. iiCác iikhoản iichi iiphải

iicó iitrong iidự iitoán iingân iisách iinhà iinước iiđược iigiao, iiđúng iichế iiđộ, iitiêu iichuẩn,

iiđịnh iimức iido iicấp iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh iivà iiđã iiđược iithủ iitrưởng iiđơn iivị

iisử iidụng iingân iisách iihoặc iingười iiđược iiủy iiquyền iiquyết iiđịnh iichi.

* iiQuản iilý iichi: iiTất iicả iicác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iiphải iiđược

iiViệt iiNam iivà iitheo iiniên iiđộ iingân iisách, iicấp iingân iisách, iimục iilục iingân iisách

iinhà iinước. iiCác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iibằng iingoại iitệ, iihiện iivật,

iingày iicông iilao iiđộng iiđược iiquy iiđổi iivà iihạch iitoán iibằng iiđồng iiViệt iiNam iitheo

iitỷ iigiá iingoại iitệ, iigiá iihiện iivật, iingày iicông iilao iiđộng iido iicơ iiquan iinhà iinước iicó

iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh.

Mọi iikhoản iichi iitừ iingân iisách iinhà iinước iiphải iiđược iihạch iitoán iibằng iiđồng

Việc iithanh iitoán iicác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iiqua iiKho iibạc iiNhà

12

iinước iithực iihiện iitheo iinguyên iitắc iitrực iitiếp iitừ iiKho iibạc iiNhà iinước iicho iingười

iihưởng iilương, iitrợ iicấp iixã iihội iivà iingười iicung iicấp iihàng iihóa iidịch iivụ; iitrường

iihợp iichưa iithực iihiện iiđược iiviệc iithanh iitoán iitrực iitiếp, iiKho iibạc iiNhà iinước

iithực iihiện iithanh iitoán iiqua iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iinhà iinước.

iicác iikhoản iichi iisai iiphải iithu iihồi iigiảm iichi iihoặc iinộp iingân iisách. iiCăn iicứ iivào

iiquyết iiđịnh iicủa iicơ iiquan iitài iichính iihoặc iiquyết iiđịnh iicủa iicơ iiquan iinhà iinước iicó

iithẩm iiquyền, iiKho iibạc iiNhà iinước iithực iihiện iiviệc iithu iihồi iicho iingân iisách iinhà

iinước iitheo iiđúng iitrình iitự iiquy iiđịnh.

iiĐối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iithực iihiện iitheo iiNghị iiđịnh iisố ii43/2006/NĐ-

Trong iiquá iitrình iikiểm iisoát, iithanh iitoán, iiquyết iitoán iichi iingân iisách iinhà iinước

iinhiệm iivề iithực iihiện iinhiệm iivụ, iitổ iichức iibộ iimáy, iibiên iichế iivà iitài iichính iiđối

iicông

iingày

iivới

iiđơn

iivị

iisự

iinghiệp

iilập;

iiNghị

iiđịnh

iisố

ii16/2015/NĐ-CP

ii14/02/2015 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp

iicông iilập iivà iicác iinghị iiđịnh iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp

iicông iilập iitrong iitừng iilĩnh iivực.

CP iingày ii25/4/ ii2006 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iiquyền iitự iichủ, iitự iichịu iitrách

* Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.

iiphải iixây iidựng iiquy iichế iivề iichi iitiêu iinội iibộ iilàm iicăn iicứ iiđể iicán iibộ, iiviên iichức

iithực iihiện iivà iiKho iibạc iiNhà iinước iithực iihiện iikiểm iisoát iichi.

Quyền iitự iichủ iivề iichi iiđược iithể iihiện iitrước iihết iiở iiviệc iicác iiđơn iivị iiHCSN

iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức, iimức iichi iithống iinhất iitrong iiđơn iivị, iiđảm iibảo iihoàn

iithành iinhiệm iivụ iiđược iigiao, iiphù iihợp iivới iihoạt iiđộng iiđặc iithù iicủa iiđơn iivị, iisử

iidụng iikinh iiphí iitiết iikiệm iicó iihiệu iiquả iivà iităng iicường iicông iitác iiquản iilý.

Nội iidung iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iibao iigồm iicác iiquy iiđịnh iivề iichế iiđộ,

iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh. iiĐối iivới iinhững iinội iidung iichi,

iimức iichi iicần iithiết iicho iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị, iitrong iiphạm iivi iixây iidựng iiquy

iichế iichi iitiêu iinội iibộ, iinhưng iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iichưa iiban

iihành, iithì iithủ iitrưởng iiđơn iivị iicó iithể iixây iidựng iimức iichi iicho iitừng iinhiệm iivụ,

Mức iichi iiquản iilý iivà iichi iinghiệp iivụ iicao iihơn iihoặc iithấp iihơn iimức iichi iido

13

iinội iidung iicông iiviệc iitrong iiphạm iivi iinguồn iitài iichính iicủa iiđơn iivị.

iicác iiquy iiđịnh iicủa iinhà iinước, iicụ iithể iinhư iisau:

Đối iivới iimột iisố iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iivà iimức iichi iiphải iithực iihiện iiđúng

- iiKhoản iichi iithanh iitoán iicá iinhân:

iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iilương iido iithủ

iitrưởng iiđơn iivị iiký iiduyệt ii(Gửi iilần iiđầu iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iiphát iisinh,

iithay iiđổi).

+ iiĐối iivới iichi iitiền iilương: iiVăn iibản iiphê iiduyệt iichỉ iitiêu iibiên iichế iido iicấp

iitheo iihợp iiđồng, iiphụ iicấp iilương, iihọc iibổng iihọc iisinh, iisinh iiviên, iitiền iithưởng,

iiphúc iilợi iitập iithể; iicác iikhoản iiđóng iigóp, iichi iicho iicán iibộ iixã iithôn, iibản iiđương

iichức: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iitiền iicông iilao iiđộng iithường iixuyên

iitheo iihợp iiđồng, iidanh iisách iicán iibộ iixã, iithôn iibản iiđương iichức; iiDanh iisách

iinhững iingười iiđược iitiền iithưởng, iitiền iiphụ iicấp, iitiền iitrợ iicấp; iiDanh iisách iihọc

iibổng ii(Gửi iilần iiđầu iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iibổ iisung, iiđiều iichỉnh).

+ iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iitiền iicông iitrả iicho iilao iiđộng iithường iixuyên

iiquan iihành iichính iithực iihiện iiNghị iiđịnh iisố ii130/2005/NĐ-CP iivà iiNghị iiđịnh iisố

ii117/2013/NĐ-CP: iiDanh iisách iichi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức,

iiviên iichức ii(gửi iitừng iilần); iibảng iixác iiđịnh iikết iiquả iitiết iikiệm iichi iitheo iinăm.

+ iiChi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức iicủa iicơ

iivị

iisự

iinghiệp

iithực

iihiện

iiNghị

iiđịnh

iisố

ii43/2006/NĐ-CP;

iiNghị

iiđịnh

iisố

ii16/2015/NĐ-CP iivà iicác iiNghị iiđịnh iitrong iitừng iilĩnh iivực; iiNghị iiquyết iisố ii77/NQ-

+ iiChi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức iicủa iiđơn

ii(Gửi iitừng iilần); iibảng iixác iiđịnh iikết iiquả iitiết iikiệm iichi iitheo iinăm .

CP: iiDanh iisách iichi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức

iithanh iitoán.

+ iiCác iikhoản iithanh iitoán iikhác iicho iicá iinhân: iiDanh iisách iitheo iitừng iilần

iithanh iitoán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp

iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

+ iiĐối iivới iithanh iitoán iicá iinhân iithuê iingoài: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà

14

iitiện iitheo iichế iiđộ, iikhoán iivăn iiphòng iiphẩm, iikhoán iiđiện iithoại, iikhoán iichi iixây

iidựng iivăn iibản iiquy iiphạm iipháp iiluật: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iichế iiđộ

iikhoán ii(Gửi iimột iilần iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iiphát iisinh iithay iiđổi).

+ iiTrường iihợp iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iithực iihiện iiviệc iikhoán iiphương

iikhoán iithuê iiphòng iinghỉ: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iichế iiđộ iikhoán ii(Gửi iikhi

iicó iiphát iisinh).

+ iiTrường iihợp iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iithực iihiện iiviệc iikhoán iicông iitác iiphí,

iitoán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp

iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

- iiChi iihội iinghị, iiđào iitạo, iibồi iidưỡng: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà iithanh

- iiChi iicông iitác iiphí: iiBảng iikê iichứng iitừ iithanh iitoán.

iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

- iiChi iiphí iithuê iimướn: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà iithanh iitoán iilần iicuối iiđơn

iingày ii21/6/2012 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iichế iiđộ iicông iitác iiphí iicho iicán iibộ,

iicông iichức iiNhà iinước iiđi iicông iitác iingắn iihạn iiở iinước iingoài iido iingân iisách iiNhà

iinước iibảo iiđảm iikinh iiphí .

- iiChi iiđoàn iira: iiCác iihồ iisơ iitheo iiquy iiđịnh iitại iiThông iitư iisố ii102/2012/TT-BTC

iingày ii10/8/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iichế iiđộ iichi iitiêu iiđón iitiếp iikhách

iinước iingoài, iichi iitổ iichức iihội iinghị, iihội iithảo iiquốc iitế iitại iiViệt iiNam iivà iichế iiđộ iitiếp

iikhách iitrong iinước .

- iiChi iiđoàn iivào: iiCác iihồ iisơ iitheo iiquy iiđịnh iitại iiThông iitư ii71/2018/TT-BTC

iichi iimua iisắm iitài iisản iidùng iicho iicông iitác iichuyên iimôn; iichi iiphí iinghiệp iivụ

iichuyên iimôn iicủa iitừng iingành, iichi iimua iivật iitư iivăn iiphòng, iichi iisửa iichữa iithiết iibị

iitin iihọc, iisửa iichữa iixe iiô iitô, iicác iitrang iithiết iibị iikhác: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà

iithanh iitoán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(đối iivới iitrường iihợp iiphải

iigửi iiHợp iiđồng).

- iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iimua iisắm iitài iisản, iichi iimua, iiđầu iitư iitài iisản iivô iihình;

iicủa iicấp iicó iithẩm iiquyền; iitrường iihợp iimua iixe iichuyên iidùng iicủa iicác iiđơn iivị

+ iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iimua iisắm iiô iitô: iiQuyết iiđịnh iicho iiphép iimua iixe

15

iitrung iiương iicòn iiphải iicó iithêm iiý iikiến iithống iinhất iibằng iivăn iibản iicủa iiBộ iiTài

iichính; iimua iixe iichuyên iidùng iicủa iiđịa iiphương iiphải iicó iiý iikiến iithống iinhất

iibằng iivăn iibản iicủa iiHĐND iitỉnh iitheo iiquy iiđịnh iitại iiNghị iiđịnh iisố ii04/2019/NĐ-

iixe iiô iitô.

CP iingày ii11/01/2019 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iisử iidụng

iidụng iimua iihàng” iitheo iiquy iiđịnh iitại iiĐiều ii8 iiThông iitư iisố ii164/2011/TT-BTC

iingày ii17/11/2011 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iiquản iilý iithu iichi iitiền iimặt iiqua

iihệ iithống iiKBNN: iiĐơn iivị iilập ii2 iiliên iibảng iikê iichứng iitừ iithanh iitoán ii(Mẫu iisố

ii01 iikèm iitheo iiThông iitư iinày) iivà iigiấy iirút iidự iitoán iingân iisách iinhà iinước iigửi iitới

iiKBNN iiđể iilàm iithủ iitục iikiểm iisoát iichi iingân iisách iinhà iinước iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iiBộ iiTài iichính. iiĐơn iivị iigiao iidịch iikhông iiphải iigửi iicác iihóa iiđơn iimua iihàng iiđược

iiin iitại iicác iiđiểm iiPOS iiđến iiKBNN; iiđồng iithời, iiđơn iivị iigiao iidịch iiphải iitự iichịu

iitrách iinhiệm iivề iitính iichính iixác iicủa iinội iidung iicác iiKhoản iichi iighi iitrên iibảng iikê

iichứng iitừ iithanh iitoán iigửi iiKBNN. iiKBNN iisau iikhi iikiểm iitra, iikiểm iisoát iihồ iisơ,

iichứng iitừ iithanh iitoán iido iiđơn iivị iigửi iithực iihiện iihạch iitoán iichi iingân iisách iinhà

iinước iivà iilàm iithủ iitục iithanh iitoán iicho iiNgân iihàng iithụ iihưởng iiđể iithanh iitoán

iihàng iihóa, iidịch iivụ iimà iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iiđã iimua iisắm .

+ iiĐối iivới iicác iiKhoản iimua iisắm iithanh iitoán iibằng iihình iithức iithẻ ii“tín

iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

+ iiCác iikhoản iichi iikhác: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà iithanh iitoán iilần iicuối

iihình iithực iihiện iinăm iitrước, iiquyết iiđịnh iiphương iithức iikhoán iichi iiphí iicho iitừng iicá

iinhân, iibộ iiphận, iiđơn iivị iitrực iithuộc iihạch iitoán iiphụ iithuộc iisử iidụng iinhư iisử iidụng

iivăn iiphòng iiphẩm, iiđiện iithoại, iixăng iixe, iiđiện, iinước, iicông iitác iiphí, iikinh iiphí iitiết

iikiệm iido iithực iihiện iikhoán iiđược iixác iiđịnh iichênh iilệch iithu, iichi iivà iiđược iiphân

iiphối, iisử iidụng iitheo iichế iiđộ iiquy iiđịnh. ii

Thủ iitrưởng iiđơn iivị iicăn iicứ iitính iichất iicông iiviệc, iikhối iilượng iisử iidụng, iitình

iisản iitrang iibị iitại iinhà iiriêng iihoặc iicho iicá iinhân iimượn iidưới iibất iikỳ iihình iithức iinào

ii(Trừ iiđiện iithoại iicông iivụ iitại iinhà iiriêng iitheo iichế iiđộ iiquy iiđịnh).

Không iiđược iidùng iikinh iiphí iicủa iiđơn iivị iiđể iimua iisắm iithiết iibị, iiđồ iidùng, iitài

16

iinghiệp iitrực iithuộc iivà iihạch iitoán iiriêng iidoanh iithu, iichi iiphí iicủa iitừng iiloại iidịch

iivụ, iithì iichi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iicủa iingười iilao iiđộng iithực iihiện iihoạt

iiđộng iidịch iivụ iiđó iiđơn iivị iitính iitheo iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iido iinhà iinước

iiquy iiđịnh.

+ iiĐối iivới iicác iihoạt iiđộng iidịch iivụ, iiđơn iivị iikhông iithành iilập iitổ iichức iisự

iitiết iikiệm iichi, iitinh iigiản iibiên iichế, iităng iithêm iithu iinhập iicho iingười iilao iiđộng

iitrên iicơ iisở iihoàn iithành iinhiệm iivụ iiđược iigiao, iisau iikhi iithực iihiện iiđầy iiđủ iinghĩa

iivụ iivới iingân iisách iinhà iinước, iicăn iicứ iikết iiquả iitài iichính iitrong iinăm, iiđơn iivị

iiquyết iiđịnh iitổng iimức iithu iinhập iităng iithêm iitrong iinăm, iinhư iisau: ii ii ii

Với iithu iinhập iităng iithêm iinhà iinước iikhuyến iikhích iicác iiđơn iivị iităng iithu,

iiđịnh iitổng iimức iithu iinhập iităng iithêm iitrong iinăm iitheo iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iicủa

iiđơn iivị, iisau iikhi iiđã iithực iihiện iitrích iilập iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp.

+ iiĐối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iitự iibảo iiđảm iichi iiphí iihoạt iiđộng, iiđược iiquyết

+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, được

quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, nhưng tối đa không quá

02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định, sau

khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

+ Đối với đơn vị ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động,

căn cứ khả năng tiết kiệm, được chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công

chức, với hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức

tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Việc trả thu nhập tăng

thêm cho từng cán bộ, công chức theo nguyên tắc gắn với hiệu quả, kết quả

công việc của từng cá nhân (Hoặc của từng bộ phận trực thuộc). Cá nhân nào,

bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao

thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn. Mức chi trả cụ thể do thủ trưởng cơ

quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức công đoàn cơ quan.

iităng iithêm iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị, iibao iigồm:

- Quỹ iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iilàm iicơ iisở iiđể iitính iitổng iithu iinhập

+ iiTiền iilương iingạch iibậc iivà iiphụ iicấp iichức iivụ, iiphụ iicấp iithâm iiniên iivượt

17

iikhung ii(Nếu iicó) iitính iitrên iicơ iisở iihệ iisố iilương, iihệ iisố iiphụ iicấp iichức iivụ, iiphụ

iicấp iithâm iiniên iivượt iikhung ii(nếu iicó) iicủa iingười iilao iiđộng iitrong iiđơn iivị ii(Lao

iiđộng ii iitrong iibiên iichế iivà iilao iiđộng iihợp iiđồng iitừ ii1 iinăm iitrở iilên) iivà iimức iitiền

iilương iitối iithiểu iichung iido iichính iiphủ iiquy iiđịnh.

iihạn iihoặc iinâng iibậc iitrước iithời iihạn ii(Nếu iicó). ii

+ iiTiền iilương iităng iithêm iicủa iingười iilao iiđộng iido iinâng iibậc iitheo iiniên

iikhông iibao iigồm iikhoản iitiền iicông iitrả iitheo iihợp iiđồng iivụ iiviệc.

- iiQuỹ iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị iinêu iitrên

iitrang iitrải iicác iikhoản iichi iiphí, iinộp iithuế iivà iicác iikhoản iinộp iikhác iitheo iiquy iiđịnh,

iiphần iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi ii(Thu, iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iivà iinhiệm

iivụ iinhà iinước iiđặt iihàng), iiđơn iivị iiđược iisử iidụng iitheo iitrình iitự iinhư iisau:

Về iisử iidụng iikết iiquả iihoạt iiđộng iitài iichính iitrong iinăm, iihàng iinăm iisau iikhi

iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp.

+ iiTrích iitối iithiểu ii25% iisố iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iiđể iilập iiquỹ iiphát

+ iiTrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iingười iilao iiđộng.

iinhập. iiĐối iivới iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi iimức iitrích iitối iiđa iihai iiquỹ

iikhông iiquá ii3 iitháng iitiền iilương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iităng iithêm iibình iiquân

iitrong iinăm. ii

+ iiTrích iilập iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu

iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iitrong iinăm iiđơn iivị iiđược iiquyết iiđịnh iisử iidụng, iinhư iisau:

Trường iihợp iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iibằng iihoặc iinhỏ iihơn iimột iilần iiquỹ iitiền

+ iiTrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iingười iilao iiđộng.

iitrích

ii25%

iichênh

iithu

iichi),

iikhen

iichế

iimức

iitối

iithiểu

iilệch

iilớn

iihơn

iiquỹ

iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu iinhập. iiĐối iivới iiquỹ iikhen

iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi iimức iitrích iitối iiđa iihai iiquỹ iikhông iiquá ii3 iitháng iitiền

iilương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iităng iithêm iibình iiquân iitrong iinăm.

+ iTrích iilập iicác iiquỹ: iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệpii(Không iikhống

iiđịnh ii16/2015/NĐ-CP iiquy iiđịnh iicác iinguyên iitắc, iiquy iiđịnh iichung iivề iicơ iichế

Từ iinăm ii2015 iicơ iichế iiquản iilý iihoạt iiđộng iichi iithực iihiện iitheo iiNghị

18

iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập, iivới iimục iiđích iitạo iisự iichuyển iibiến

iimạnh iimẽ iitrong iicơ iichế iihoạt iiđộng, iicơ iichế iitài iichính iiđối iivới iiđơn iivị iisự

iinghiệp iicông iilập, iichuyển iidần iisang iihình iithức iiđặt iihàng, iigiao iinhiệm iivụ

iicung iicấp iidịch iivụ iicông iithay iivì iigiao iidự iitoán iitrước iiđây, iigắn iiliền iivới iilợi

iiích iimà iiđơn iivị iiđã iinăng iiđộng iitạo iinên iibằng iinhiều iihình iithức iicung iiứng iicác

iidịch iivụ iikhác iinhau, iikhuyến iikhích iicác iiđơn iivị iichủ iiđộng iităng iithu, iigiảm

iidần iiviệc iithụ iiđộng iiphụ iithuộc iivào iingân iisách iinhà iinước .

iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iitự iibảo iiđảm iimột iiphần iichi iithường iixuyên. iiCơ iichế iitự iichủ

iiđó iiđược iithể iihiện [8] :

Nghị iiđịnh ii16/2015/NĐ-CP iingày ii14/2/2015 iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa

iitừ iihoạt iiđộng iidịch iivụ iisự iinghiệp iicông; iiNguồn iithu iiphí iitheo iipháp iiluật iivề iiphí, iilệ

iiphí iiđược iiđể iilại iichi iitheo iiquy iiđịnh; iiNguồn iingân iisách iinhà iinước iihỗ iitrợ iiphần

iichi iiphí iichưa iikết iicấu iitrong iigiá, iiphí iidịch iivụ iisự iinghiệp iicông; iiNguồn iithu

iikhác iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật ii(Nếu iicó); iiNgân iisách iinhà iinước iicấp iikinh

iiphí iithực iihiện iicác iinhiệm iivụ iikhông iithường iixuyên ii(Nếu iicó); iiNguồn iiviện

iitrợ, iitài iitrợ iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật.

+ iiTự iichủ iithu, iinguồn iithu iicủa iiđơn iivị iibao iigồm iicác iinguồn: iiNguồn iithu

iiđộng iithường iixuyên iivà iikhông iithường iixuyên iinhư iisau:

+ iiTự iichủ iichi, iiđơn iivị iisử iidụng iinguồn iitài iichính iiđể iichi iicho iicác iihoạt

iigiao iitự iichủ ii(Phần iiđược iiđể iilại iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên) iiđể iichi iithường

iixuyên. iiMột iisố iinội iidung iichi iiđược iiquy iiđịnh iinhư iisau:

Chi iithường iixuyên: iiđơn iivị iiđược iichủ iiđộng iisử iidụng iicác iinguồn iitài iichính

iivụ iivà iicác iikhoản iiphụ iicấp iido iinhà iinước iiquy iiđịnh iiđối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp

iicông. iiKhi iinhà iinước iiđiều iichỉnh iitiền iilương, iiđơn iivị iitự iibảo iiđảm iitiền iilương

iităng iithêm iitừ iicác iinguồn iitheo iiquy iiđịnh, iitrường iihợp iicòn iithiếu, iingân iisách

iinhà iinước iicấp iibổ iisung.

Chi iitiền iilương ii iiđơn iivị iichi iitrả iitiền iilương iitheo iilương iingạch, iibậc, iichức

iigiao iivà iikhả iinăng iinguồn iitài iichính, iiđơn iivị iiđược iiquyết iiđịnh iimức iichi iihoạt

Chi iihoạt iiđộng iichuyên iimôn, iichi iiquản iilý iicăn iicứ iivào iinhiệm iivụ iiđược

19

iiđộng iichuyên iimôn, iichi iiquản iilý, iinhưng iitối iiđa iikhông iivượt iiquá iimức iichi iido

iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh.

iingân iisách iinhà iinước iivà iipháp iiluật iihiện iihành iiđối iivới iitừng iinguồn iikinh iiphí

ii(phần iiđược iiđể iilại iichi iimua iisắm, iisửa iichữa iilớn iitrang iithiết iibị, iitài iisản iiphục

iivụ iicông iitác iithu iiphí). ii ii

Chi iinhiệm iivụ iikhông iithường iixuyên iiđơn iivị iichi iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiLuật

iicác iikhoản iichi iiphí, iinộp iithuế iivà iicác iikhoản iinộp iingân iisách iinhà iinước iikhác

iicó)

iitheo

iiquy

ii(Nếu

iiđịnh,

iiphần iichênh iilệch iithu iilớn

iihơn

iichi iihoạt

iiđộng

iithường iixuyên ii(Nếu iicó), iiđơn iivị iiđược iisử iidụng iitheo iitrình iitự iinhư iisau: iiTrích

iitối iithiểu ii15% iiđể iilập iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp; iiTrích iilập iiquỹ iibổ

iisung iithu iinhập iitối iiđa iikhông iiquá ii2 iilần iiquỹ iitiền iilương iingạch, iibậc, iichức iivụ

iivà iicác iikhoản iiphụ iicấp iilương iido iinhà iinước iiquy iiđịnh; iiTrích iilập iiquỹ iikhen

iithưởng iivà iiquỹ iiphúc iilợi iitối iiđa iikhông iiquá ii2 iitháng iitiền iilương, iitiền iicông

iithực iihiện iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị; iiTrích iilập iiquỹ iikhác iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iipháp iiluật; iiPhần iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iicòn iilại ii(Nếu iicó) iisau iikhi iiđã

iitrích iilập iicác iiquỹ iitheo iiquy iiđịnh iiđược iibổ iisung iivào iiquỹ iiphát iitriển iihoạt

iiđộng iisự iinghiệp.

+ iiTrích iilập iivà iisử iidụng iicác iiquỹ iihàng iinăm, iisau iikhi iihạch iitoán iiđầy iiđủ

iiquỹ iitiền iilương iingạch, iibậc, iichức iivụ iithực iihiện iitrong iinăm, iiđơn iivị iiđược

iiquyết iiđịnh iisử iidụng iitheo iitrình iitự iisau iitrích iilập iiquỹ iibổ iisung iithu iinhập, iiquỹ

iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp, iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iikhác

ii(Nếu iicó).

Trường iihợp iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iibằng iihoặc iinhỏ iihơn iimột iilần

- iiQuản iilý iitiền iilương, iitiền iicông, iithu iinhập: ii

iigiao, iichi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iicho iiCBVC iivà iingười iilao iiđộng, iiđơn iivị

iitính iitheo iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iido iiNhà iinước iiquy iiđịnh.

+ iiĐối iivới iinhững iihoạt iiđộng iithực iihiện iichức iinăng iinhiệm iivụ iiNhà iinước

iicó iiđơn iigiá iitiền iilương iitrong iiđơn iigiá iisản iiphẩm iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm

+ iiĐối iivới iinhững iihoạt iiđộng iicung iicấp iisản iiphẩm iido iiNhà iinước iiđặt iihàng

20

iiquyền iiphê iiduyệt, iiđơn iivị iitính iitheo iiđơn iigiá iitiền iilương iiquy iiđịnh. iiTrường

iihợp iisản iiphẩm iichưa iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh iiđơn iigiá iitiền

iilương, iiđơn iivị iitính iitheo iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iido iiNhà iinước iiquy iiđịnh.

iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iicho iingười iilao iiđộng iiđược iiáp iidụng iitheo iichế iiđộ

iitiền iilương iitrong iidoanh iinghiệp iinhà iinước. iiTrường iihợp iihạch iitoán iiriêng iichi

iiphí, iiđơn iivị iitính iitheo iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iido iiNhà iinước iiquy iiđịnh.

+ iiĐối iivới iinhững iihoạt iiđộng iidịch iivụ iicó iihạch iitoán iichi iiphí iiriêng, iithì iichi

iicũng iitạo iiđiều iikiện iităng iicường iitự iichủ iitài iichính iicủa iiđơn iivị, iithủ iitrưởng iiđơn iivị

iiđược iiquyết iiđịnh iimức iithu iinhập iităng iithêm iicho iingười iilao iiđộng, iitạo iiđiều iikiện

iicải iithiện iiđời iisống, iinâng iicao iitinh iithần iitrách iinhiệm iicủa iingười iilao iiđộng.

Cơ iichế iitiền iilương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iitrong iicác iiđơn iivị iiHCSN iicó iithu

- iiQuản iilý iikết iiquả iihoạt iiđộng iitài iichính

iikhoản iinộp iikhác iitheo iiquy iiđịnh, iiphần iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi ii(Nếu iicó),

iiđơn iivị iiđược iisử iidụng iitheo iitrình iitự iinhư iisau:

Hàng iinăm, iisau iikhi iitrang iitrải iicác iikhoản iichi iiphí, iinộp iithuế iivà iicác

iiđể iilập iiquỹ iiPhát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp; iiTrả iithu iinhập iităng iithêm iicho

iingười iilao iiđộng; iiTrích iilập ii3 iiquỹ: iiQuỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự

iiphòng iiổn iiđịnh iithu iinhập. iiĐối iivới ii2 iiquỹ ii(Quỹ iikhen iithưởng iivà iiquỹ iiphúc iilợi),

iimức iitrích iitối iiđa iikhông iiquá ii3 iitháng iitiền iilương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iităng

iithêm iibình iiquân iithực iihiện iitrong iinăm.

+ iiĐối iivới iiđơn iivị iitự iibảo iiđảm iichi iiphí iihoạt iiđộng: iiTrích iitối iithiểu ii25%

iisự iinghiệp iiquyết iiđịnh iitheo iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iicủa iiđơn iivị.

Mức iitrả iithu iinhập iităng iithêm, iitrích iilập iicác iiquỹ iido iithủ iitrưởng iiđơn iivị

iithiểu ii25% iiđể iilập iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp; iiTrả iithu iinhập iităng

iithêm iicho iingười iilao iiđộng iitheo iiquy iiđịnh.

+ iiĐối iivới iiđơn iivị iitự iibảo iiđảm iimột iiphần iichi iiphí iihoạt iiđộng: iiTrích iitối

iinhập. iiĐối iivới ii2 iiquỹ ii(Quỹ iikhen iithưởng iivà iiquỹ iiphúc iilợi), iimức iitrích iitối iiđa

iikhông iiquá ii3 iitháng iitiền iilương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iităng iithêm iibình iiquân

Trích iilập iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu

21

iithực iihiện iitrong iinăm.

iithuần iitúy iithể iihiện iiở: iiChi iitrong iiđơn iivị iiHCSN iicó iithu iimới iicó iikết iiquả iihoạt

iiđộng iitài iichính iihàng iinăm iiđể iităng iiquyền iitự iilàm iichủ iitài iichính. iiCòn iicác iiđơn iivị

iiHCSN iithuần iitúy iithì iithu, iichi iitheo iiđịnh iimức, iidự iitoán iiđược iicơ iiquan iichủ iiquản

iiduyệt. iiNếu iikhông iichi iihết iithì iinộp iilại iingân iisách; iinếu iikhông iiđủ iichi iithì iigiải

iitrình iixin iicấp iibù ii(Nếu iiđược iigiao iithêm iinhiệm iivụ). iiCòn iiđơn iivị iiHCSN iicó iithu

iiđược iitự iichủ iitài iichính iitrên iicơ iisở iităng iithu, iitiết iikiệm iichi iihợp iilý, iinếu iitạo iira iikết

iiquả iitài iichính iithì iiđược iisử iidụng iitrích iilập iibổ iisung iicác iiquỹ iivà iitrả iithêm iithu iinhập

iicho iingười iilao iiđộng iitheo iiquy iiđịnh iiđối iivới iiphần iikinh iiphí iiđược iitự iichủ. iiĐồng

iithời iicác iiđơn iivị iiHCSN iicó iithu iicũng iiđược iiphép iitự iichủ iitrong iiviệc iisử iidụng iicác

iiquỹ iitheo iiquy iiđịnh iihiện iihành iivà iitheo iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ.

Tóm iilại, iisự iikhác iibiệt iicăn iibản iigiữa iiđơn iivị iiHCSN iicó iithu iivà iiđơn iivị iiHCSN

1.1.3.3. Quy trình quản lý thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp

iiquan iitrực iitiếp iiđến iihiệu iiquả iikinh iitế iixã iihội. iiTrong iiđơn iivị iiHCSN, iinhà iinước

iilà iichủ iithể iiquản iilý, iiđối iitượng iiquản iilý iilà iitài iichính iiđơn iivị iiHCSN. iiTài iichính

iiđơn iivị iiHCSN iibao iigồm iicác iihoạt iiđộng iivà iiquan iihệ iitài iichính iiliên iiquan iiđến

iiquản iilý, iiđiều iihành iicủa iinhà iinước iitrong iilĩnh iivực iiHCSN. iiLà iichủ iithể iiquản

iilý, iinhà iinước iicó iithể iisử iidụng iitổng iithể iicác iiphương iipháp, iicác iihình iithức iivà

iicông iicụ iiđể iiquản iilý iihoạt iiđộng iitài iichính iicủa iicác iiđơn iivị iiHCSN iitrong iinhững

iiđiều iikiện iicụ iithể iinhằm iiđạt iiđược iinhững iimục iitiêu iinhất iiđịnh. iiĐể iiđạt iiđược

iinhững iimục iitiêu iiđề iira, iicông iitác iiquản iilý iitài iichính iiđơn iivị iiHCSN iibao iigồm

iiba iikhâu iicông iiviệc: iilập iidự iitoán iithu, iichi iiNSNN, iitổ iichức iichấp iihành iidự iitoán

iithu, iichi iitài iichính, iiquyết iitoán iithu, iichi iiNSNN.

Việc iiquản iilý, iisử iidụng iinguồn iitài iichính iiở iicác iicơ iiquan, iiđơn iivị iicó iiliên

- iiLập iidự iitoán iithu, iichi iingân iisách : ii

iibảo iicác iiyêu iicầu iisau: iiPhải iilập iiđúng iiquy iiđịnh iibiểu iimẫu, iithời iigian iido iicơ iiquan

iitài iichính iihướng iidẫn; iiPhải iithể iihiện iiđầy iiđủ iicác iikhoản iithu, iichi iicủa iiđơn iivị iitheo

iimục iilục iiNSNN iivà iibao iiquát iihết iinhiệm iivụ iiđược iigiao; iiDự iitoán iilập iiphải iicó iicăn

+ iiDự iitoán iithu, iichi iingân iisách iicủa iicác iicơ iiquan, iiđơn iivị iiHCSN iiphải iiđảm

22

iicứ iipháp iilý, iiđảm iibảo iitiết iikiệm, iihiệu iiquả; iiDự iitoán iingân iisách iiphải iikèm iitheo

iithuyết iiminh iirõ iicơ iisở, iicăn iicứ iitính iitoán.

iidựa iivào iinhững iicăn iicứ iisau: iiCác iichủ iitrương, iichính iisách iicủa iiĐảng, iiNhà iinước,

iicác iichỉ iitiêu, iinhiệm iivụ iicụ iithể iitrong iinăm iikế iihọach iimà iicơ iiquan, iiđơn iivị iiđược

iigiao; iiCác iivăn iibản iihướng iidẫn iilập iidự iitoán iicủa iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền; iiCác

iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức, iichế iiđộ iithu, iichi iitài iichính, iiquy iiđịnh iihiện iihành; iiHệ iithống

iibiểu iimẫu iivà iimục iilục iiNSNN iihiện iihành; iiSố iikiểm iitra iivề iidự iitoán iingân iisách iido

iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iithông iibáo.

+ iiLập iidự iitoán iithu, iichi iinăm iikế iihoạch iitại iicác iicơ iiquan, iiđơn iivị iiHCSN iiphải

iiđộng iisự iinghiệp iimang iilại iicủa iitừng iingành; iiCác iikhoản iithu iitừ iihoạt iiđộng iisản

iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ; iiCác iikhoản iithu iiphí, iilệ iiphí iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp

iiluật; iiCác iikhoản iithu iido iiđược iiviện iitrợ iicủa iicác iitổ iichức, iicá iinhân iinước iingoài

iitrực iitiếp iicho iiđơn iivị; iiCác iikhoản iinhượng, iibán, iithanh iilý iitài iisản iiđược iicơ iiquan

iitài iichính iicho iiphép iiđể iilại iisử iidụng; iiCác iikhoản iithu iikhác.

- iiNội iidung iidự iitoán iithu, iigồm: iiThu iitừ iiNSNN iicấp iikinh iiphí; iiThu iitừ iihoạt

iiđúng iimục iiđích, iicó iihiệu iiquả.

Tất iicả iicác iikhoản iithu iiđều iiphải iilập iivào iidự iitoán iivà iisử iidụng iihợp iilý

- iiNội iidung iidự iitoán iichi, iigồm

iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh iivà iihướng iidẫn iitrong iiquá iitrình iilập iidự

iitoán iingân iisách iihàng iinăm iicủa iicơ iiquan iitài iichính.

+ iiNhóm iichi iithường iixuyên: iiĐây iilà iinhóm iichi iitheo iiđịnh iimức iiđã iiđược

iilương, iicác iikhoản iiđóng iigóp iicho iingười iilao iiđộng iivà iiphúc iilợi iitập iithể iicho

iingười iilao iiđộng. iiĐể iixác iiđịnh iikinh iiphí iichi iicho iicon iingười iihằng iinăm iitại iicơ

iiquan, iiđơn iivị iiHCSN, iingười iita iidựa iivào iisố iilao iiđộng iibình iiquân iitại iicơ iiquan

iiđơn iivị iivà iimức iichi iibình iiquân iicho iimột iicán iibộ iicông iinhân iiviên.

+ iiChi iicho iicon iingười: iiBao iigồm iicác iikhoản iichi iinhư iilương, iiphụ iicấp

iiquan, iichi iitrả iitiền iiđiện, iitiền iinước iiđã iisử iidụng iitại iivăn iiphòng iicơ iiquan, iichi

iitrả iicác iidịch iivụ iivề iithông iitin iiliên iilạc, iichi iigiao iidịch, iitiếp iikhách, iichi iihội

+ iiChi iicho iiquản iilý iihành iichính: iiBao iigồm iichi iitiền iichè iinước iitại iicơ

23

iinghị iisơ iikết, iitổng iikết, iilễ iitân, iikhánh iitiết ii...Các iikhoản iichi iinày iiliên iiquan iiđến

iihoạt iiđộng iivà iitổ iichức iicủa iicơ iiquan iiđơn iivị.

iidựa iivào: ii(1) iiSố iilao iiđộng iibình iiquân; ii(2) iiMức iichi iiquản iilý iihành iichính iibình

iiquân iimột iicán iibộ iicông iinhân iiviên iikỳ iikế iihoạch.

Việc iixác iiđịnh iisố iichi iikinh iiphí iicho iiquản iilý iihành iichính iithường iiđược

iinăng iinhiệm iivụ iicủa iimỗi iicơ iiquan iiđơn iivị iivà iichế iiđộ iiNhà iinước iicho iiphép. ii

+ iiChi iicho iinghiệp iivụ: iiSố iichi iinày iiphụ iithuộc iivào iitính iichất iihoạt iiđộng, iichức

iiđịnh iitheo iitừng iinội iidung iicụ iithể iigắn iivới iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị iiđó

iivà iiphù iihợp iivới iinhu iicầu iikinh iiphí, iikhả iinăng iiđảm iibảo iicủa iinguồn iikinh iiphí

iithuộc iiNSNN.

Số iichi iinghiệp iivụ iichuyên iimôn iithuộc iimỗi iicơ iiquan, iiđơn iivị iisẽ iiđược iixác

iivô iihình; iiSửa iichữa iilớn, iiđầu iitư, iixây iidựng iicơ iibản; iiChi iithực iihiện iitinh iigiảm

iibiên iichế; iiChi iikhông iithường iixuyên iikhác.

- iiNhóm iichi iikhông iithường iixuyên, iigồm: iiMua iisắm iiTSCĐ iihữu iihình iivà

iitài iisản iihiện iicó iitại iiđơn iivị, iikhả iinăng iitài iichính iivà iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức.

Để iilập iidự iitoán iicho iinhững iikhoản iichi iinày, iiđơn iivị iicăn iicứ iivào iithực iitrạng

- Trình tự lập dự toán

Bước 1: Đánh giá tình hình thực hiện năm báo cáo.

iinhận iixét iiđánh iigiá iitình iihình iithực iihiện iicác iimặt iicông iitác iinhư: iicông iitác iichuyên

iimôn, iicông iitác iiquản iilý iitài iichính, iinhằm iirút iira iinhững iiưu, iinhược iiđiểm iivà

iinguyên iinhân iiđể iitìm iira iinhững iibiện iipháp iihữu iihiệu iicho iinăm iikế iihoạch.

Căn iicứ iivào iisố iiliệu ii09 iitháng iiđầu iinăm, iiước iitình iihình iithực iihiện iiquý iiIV,

Bước ii2: iiXác iiđịnh iicác iichỉ iitiêu iinăm iikế iihoạch

iicơ iiquan, iiđơn iivị iiđược iigiao iitrong iinăm iiđể iixác iiđịnh iicác iichi iitiêu iivề iilao iiđộng,

iicác iichỉ iitiêu iisự iinghiệp... iiđây iilà iicơ iisở iitính iitoán iidự iitoán iithu, iichi iihàng iinăm.

Căn iicứ iivào iicác iichức iinăng, iinhiệm iivụ, iicác iichỉ iitiêu, iikế iihoạch iicông iitác iimà

Bước ii3: iiTính iitoán iidự iitoán

iichi iitiêu, iicác iichính iisách, iichế iiđộ iicủa iiNhà iinước iiquy iiđịnh iicho iitừng iingành,

Căn iicứ iivào iicác iichỉ iitiêu iiđã iiđược iixác iiđịnh, iicác iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức

24

iiđơn iivị iivà iinhu iicầu iithực iitế iiđể iitính iitoán iitrên iitinh iithần iitiết iikiệm, iihiệu iiquả.

CTX ii= iiCCN ii+ iiCQL ii+ iiCCM ii+ iiCMS

Trong iiđó: ii

CTX: iiNhu iicầu iichi iithường iixuyên iitrong iinăm iikế iihoạch.

CCN: iiNhu iicầu iichi iicho iicon iingười iitrong iinăm iikế iihoạch

CQL: iiNhu iicầu iichi iiquản iilý iihành iichính iitrong iinăm iikế iihoạch

CCM: iiNhu iicầu iichi iinghiệp iivụ iitrong iinăm iikế iihoạch

iixuyên) iicủa iiđơn iivị iitrong iinăm iikế iihoạch.

CMS: iiNhu iicầu iichi iikhông iithường iixuyên ii(Thuộc iinguồn iivốn iithường

Bước ii4: iiLên iihồ iisơ iidự iitoán

iiquan, iiđơn iivị iiphải iilập iihồ iisơ iidự iitoán iitheo iicác iibiểu iimẫu iiquy iiđịnh iihiện iihành

iigửi iicơ iiquan iitài iichính iicấp iitrên. ii

Sau iikhi iitính iitoán iixong iidự iitoán iithu, iichi iitrong iinăm iikế iihoạch, iicác iicơ

iiminh iigiải iithích iicác iisố iiliệu iitrong iibiểu iimẫu. ii

Hồ iisơ iidự iitoán iigồm: iiCác iibiểu iimẫu iiphản iiánh iisố iiliệu; iiBảng iithuyết

- iiChấp iihành iidự iitoán iithu iichi

iicần iitiến iihành iitheo iidõi iichi iitiết, iicụ iithể iitừng iinguồn iithu, iitừng iikhoản iichi

iitrong iikỳ iicủa iiđơn iivị.

Để iitheo iidõi iiquá iitrình iichấp iihành iidự iitoán iithu iichi, iicác iiđơn iivị iisự iinghiệp

iiđơn iivị iiđược iiđiều iichỉnh iicác iinội iidung iichi, iicác iinhóm iimục iichi iitrong iidự iitoán

iichi iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iigiao iicho iiphù iihợp iivới iitình iihình iithực iitế iicủa iiđơn

iivị, iiđồng iithời iigửi iicơ iiquan iiquản iilý iicấp iitrên iivà iikho iibạc iinhà iinước iinơi iiđơn iivị

iimở iitài iikhoản iiđể iitheo iidõi, iiquản iilý, iithanh iitoán iivà iiquyết iitoán. iiKết iithúc iinăm

iingân iisách, iikinh iiphí iido iingân iisách iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iivà iicác iikhoản

iithu iisự iinghiệp iichưa iisử iidụng iihết, iiđơn iivị iiđược iichuyển iisang iinăm iisau iiđể iitiếp

iitục iisử iidụng.

Đối iivới iikinh iiphí iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iitrong iiquá iitrình iithực iihiện,

iichỉnh iicác iinhóm iimục iichi, iinhiệm iivụ iichi, iikinh iiphí iicuối iinăm iichưa iisử iidụng

Đối iivới iikinh iiphí iichi iicho iihoạt iiđộng iikhông iithường iixuyên iikhi iiđiều

25

iihoặc iichưa iisử iidụng iihết, iithực iihiện iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiluật iingân iisách iinhà

iinước iivà iicác iivăn iibản iihướng iidẫn iihiện iihành. ii

iichu iitrình iiquản iilý iitài iichính. iiĐây iilà iiquá iitrình iikiểm iitra, iitổng iihợp iisố iiliệu iivề

iitình iihình iichấp iihành iidự iitoán iitrong iikỳ iivà iilà iicơ iisở iiđể iiphân iitích, iiđánh iigiá

iikết iiquả iichấp iihành iidự iitoán iitừ iiđó iirút iira iinhững iibài iihọc iikinh iinghiệm iicho

iicác iikỳ iitiếp iitheo. iiĐể iicó iithể iitiến iihành iiquyết iitoán iithu iichi, iicác iiđơn iivị iiphải

iihoàn iitất iihệ iithống iibáo iicáo iitài iichính iivà iibáo iicáo iiquyết iitoán iingân iisách. iiCuối

iinăm, iiđơn iivị iisự iinghiệp iilập iibáo iicáo iitài iichính, iibáo iicáo iiquyết iitoán iithu, iichi

iingân iisách iinhà iinước iigửi iicơ iiquan iiquản iilý iicấp iitrên iixét iiduyệt iitheo iiquy iiđịnh

iihiện iihành.

- iiQuyết iitoán iithu iichi: iQuyết iitoán iithu iichi iilà iicông iiviệc iicuối iicùng iicủa

1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp

1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu

* Các khoản thu trong đơn vị HCSN là các khoản thu theo chức năng

nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị

HCSN.

* Các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản chủ yếu sau:

iicho iiđơn iivị iihành iichính, iisự iinghiệp ii(gọi iichung iilà iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN

iicấp), iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp iigồm:

- iiThu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp iivà iisố iithu iihoạt iiđộng iikhác iiđược iiđể iilại

iicác iinhiệm iivụ iithường iixuyên iihoặc iihỗ iitrợ iiđột iixuất iikhác iiđược iitính iilà iinguồn

iiđảm iibảo iichi iithường iixuyên iivà iicác iikhoản iiNSNN iicấp iikhác iingoài iicác iinội iidung

iinêu iitrên.

+ iiThu iithường iixuyên: iiLà iicác iikhoản iiNSNN iicấp iicho iiđơn iivị iiđể iithực iihiện

iinhiệm iivụ iikhông iithường iixuyên iinhư iikinh iiphí iithực iihiện iinhiệm iivụ iikhoa iihọc

iicông iinghệ ii(đối iivới iiđơn iivị iikhông iiphải iilà iitổ iichức iikhoa iihọc iicông iinghệ);

iikinh iiphí iicác iichương iitrình iimục iitiêu iiquốc iigia; iichương iitrình, iidự iián, iiđề iián

iikhác; iikinh iiphí iiđối iiứng iithực iihiện iicác iidự iián iitheo iiquy iiđịnh iicủa iicấp iicó iithẩm

+ iiThu iikhông iithường iixuyên: iiLà iicác iikhoản iithu iido iiNSNN iicấp iicho iicác

26

iiquyền; iivốn iiđầu iitư iiphát iitriển; iikinh iiphí iimua iisắm iitrang iithiết iibị iiphục iivụ

iihoạt iiđộng iisự iinghiệp iitheo iidự iián iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iikinh

iiphí iithực iihiện iicác iinhiệm iivụ iiđột iixuất iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iigiao iivà

iicác iikhoản iithu iikhông iithường iixuyên iikhác ii(như iitài iitrợ, iibiếu iitặng iinhỏ iilẻ,...).

iiđơn iivị iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iigiao iidự iitoán ii(hoặc iikhông iigiao iidự iitoán)

iivà iiyêu iicầu iiphải iibáo iicáo iiquyết iitoán iitheo iiMục iilục iiNSNN iiphần iiđược iiđể iilại

iiđơn iivị.

+ iiThu iihoạt iiđộng iikhác: iiLà iicác iikhoản iithu iihoạt iiđộng iikhác iiphát iisinh iitại

iihoặc iinguồn iivay iinợ iicủa iinước iingoài iido iiđơn iivị iiHCSN iilàm iichủ iidự iián ii(trực

iitiếp iiđiều iihành).

- iiThu iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài iilà iinguồn iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại

iihoạt iiđộng iidịch iivụ iido iicơ iiquan iinhà iinước iithực iihiện iihoặc iisố iiphí iithu iiđược iitừ

iicác iihoạt iiđộng iidịch iivụ iido iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập iithực iihiện iimà iiđơn iivị

iiđược iikhấu iitrừ ii(đối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập), iiđể iilại ii(đối iivới iicơ iiquan

iinhà iinước) iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iivề iiphí, iilệ iiphí.

- iiThu iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại: iiLà iicác iikhoản iiphí iithu iiđược iitừ iicác

iichính iinhư iicác iikhoản iilãi; iicổ iitức, iilợi iinhuận iiđược iichia iivà iicác iikhoản iithu iitài

iichính iikhác iiphát iisinh iitại iiđơn iivị iiHCSN.

- iiDoanh iithu iitài iichính: iiLà iicác iikhoản iidoanh iithu iicủa iihoạt iiđộng iitài

iiHCSN iicó iitổ iichức iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iidùng iiđể iiphản

iiánh iicác iikhoản iidoanh iithu iicủa iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ.

- iiDoanh iithu iihoạt iiđộng iiSXKD, iidịch iivụ iilà iikhoản iithu iicủa iicác iiđơn iivị

1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu

iiđộ iikế iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iithì iicác iiđơn iivị iiHCSN iithực iihiện iikế

iitoán iitheo iicơ iisở iidồn iitích. iiKế iitoán iitheo iicơ iisở iidồn iitích iiđược iihiểu iilà iimột iicơ

iisở iighi iichép iicủa iikế iitoán, iitrong iiđó iikế iitoán iisẽ iighi iinhận iidoanh iithu iihoặc iithu

iinhập iikhi iihàng iihóa iivà iidịch iivụ iiđã iiđược iicung iicấp, hoặciisẽ iighi iinhận iilà iimột

iikhoản iichi iiphí iicủa iiđơn iivị iikhi iinguồn iilực iiđã iiđược iisử iidụng. iiNói iimột iicách

Theo iiThông iitư ii107/TT-BTCiingày i10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài iichính iivề iichế

27

iikhác iithì iikế iitoán iisẽ iighi iinhận iidoanh iithu iikhi iicông iiviệc iiđã iihoàn iithành iivà iighi

iinhận iichi iiphí iikhi iibất iikỳ iinguồn iilực iinào iicủa iiđơn iivị iiđã iiđược iitiêu iithụ [4]. ii

- iiCơ iisở iikế iitoán iinày iiđược iitrình iibày iiqua iimột iisố iinội iidung iicơ iibản iisau iiđây: ii

+ iiCác iitài iisản, iivốn iicần iiphải iiđược iitrình iibày iitrên iibáo iicáo iitài iichính. ii

iiđịnh iihữu iihình, iiphân iibổ iigiá iitrị iicủa iitài iisản iicố iiđịnh iivô iihình, iilập iidự iiphòng, iicác

iikhoản iiphải iitrả, iicác iikhoản iiphải iithu iiđều iiphải iiđược iighi iinhận iitrong iikỳ iinếu iithỏa

iimãn iicác iiđiều iikiện. ii

+ iiCác iinghiệp iivụ iigiao iidịch iiphi iitiền iitệ, iichẳng iihạn iinhư iikhấu iihao iitài iisản iicố

iinhân iiviên ii(như iikhoản iinghỉ iiviệc, iikhoảng iilương iihưu, iingày iinghỉ iiphép…). ii

+ iiKế iitoán iicũng iicần iighi iinhận iicác iikhoản iicó iiliên iiquan iiđến iilợi iiích iicủa

iitương iitự iinhư iicách iighi iinhận iitrong iibáo iicáo iitài iichính iicủa iikhu iivực iitư iinhân. ii

+ iiCác iinội iidung iiliên iiquan iiđến iicác iikhoản iimục iikhác iicó iitính iichất iigần

iikiểm iisoát iicủa iichính iiphủ iicùng iivới iicác iigiải iitrình iingân iisách iicần iithiết iicủa iitổ

iichức iiđó. ii

+ iiCác iibáo iicáo iitài iichính iicần iiphải iilập iiđối iivới iimột iiđơn iivị iicông iidưới iisự

iichất iicủa iicác iikhoản iimục iitrong iikế iitoán iithu, iichi iingân iisách iivà iicung iicấp iimột iibức

iitranh iiđầy iiđủ iivà iitoàn iidiện iihơn. iiHơn iinữa, iikế iitoán iidồn iitích iisẽ iiyêu iicầu iitổ iichức

iinghiêm iitúc iihơn iitrong iiquá iitrình iikinh iidoanh, iihợp iinhất iiđược iithông iitin iitài iichính,

iihoạt iiđộng iikinh iidoanh iivà iicác iichiến iilược iikinh iidoanh iitương iilai. iiKế iitoán iidồn

iitích iiyêu iicầu iimột iitrình iiđộ iiquản iilý iicao iigiữa iibộ iiphận iiquản iilý iivà iinhân iiviên

iitrong iiđơn iivị. iiNếu iimột iiđơn iivị iicó iinhu iicầu iichuyển iiđổi iisang iikế iitoán iidồn iitích

iicũng iinhư iiviệc iihoạch iiđịnh iingân iisách iitheo iicơ iisở iinày iithì iiđây iilà iimột iithay iiđổi

iilớn iicho iibất iikỳ iitổ iichức iinào iivà iiyêu iicầu iicũng iithay iiđổi iitrong iicách iithức iiquản iilý,

iiđồng iithời iicần iilựa iichọn iiáp iidụng iimột iihệ iithống iithông iitin iitài iichính iimới. ii

iiCác iiđơn iivị iikế iitoán iinhà iinước iiđang iiáp iidụng iicác iicơ iisở iikế iitoán iikhác

iinhau. iiĐơn iivị iithu iingân iisách iiáp iidụng iicơ iisở iikế iitoán iitiền iimặt iicó iiđiều iichỉnh

ii(đã iitheo iidõi iitạm iiứng, iinợ iiphải iithu), iiđơn iivị iisự iinghiệp iiáp iidụng iicơ iisở iikế

iitoán iidồn iitích iicó iiđiều iichỉnh ii(đã iihạch iitoán iiđầy iiđủ iinợ iiphải iithu).

Với iiviệc iilựa iichọn iikế iitoán iitheo iicơ iisở iidồn iitích iisẽ iithể iihiện iiđược iiđúng iibản

28

1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu

1.2.3.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu hoạt động do ngân sách

nhà nước (NSNN) cấp là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính,

như: Quyết định giao dự toán, quyết định bổ sung kinh phí, giấy báo có của

Kho bạc, phiếu thu...

iiđộng iido iiNSNN iicấp iivà iisố iithu iihoạt iiđộng iikhác iiđược iiđể iilại iicho iiđơn iivị iihành

iichính, iisự iinghiệp. iiTK ii511- iiThu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp, iicó ii3 iitài iikhoản

iicấp ii2:

* iiCác iiđơn iivị iiHCSN iisử iidụng iiTK ii511 iidùng iiđể iiphản iiánh iisố iithu iihoạt

iinguồn iithu iido iiNSNN iicấp iiđể iichi iithực iihiện iicác iinhiệm iivụ iithường iixuyên iitại

iiđơn iivị.

- iiTK ii5111- iiThường iixuyên: iiPhản iiánh iitình iihình iitiếp iinhận, iisử iidụng

iidụng iinguồn iithu iido iiNSNN iicấp iiđể iichi iithực iihiện iicác iinhiệm iivụ iikhông

iithường iixuyên iitại iiđơn iivị.

- iiTK ii5112- iiKhông iithường iixuyên: iiPhản iiánh iitình iihình iitiếp iinhận, iisử

iikhác iiđược iiđể iilại iimà iiđơn iivị iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iigiao iidự iitoán

ii(hoặc iikhông iigiao iidự iitoán) iivà iiyêu iicầu iiphải iibáo iicáo iiquyết iitoán iitheo iiMục

iilục iiNSNN.

- iiTK ii5118- iiThu iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iithu iihoạt iiđộng

iiNSNN iicấp iivà iisố iithu iihoạt iiđộng iikhác iiđược iiđể iilại iicho iiđơn iivị iihành iichính,

iisự iinghiệp ii(sau iiđây iigọi iichung iilà iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp), iithu iihoạt

iiđộng iido iiNSNN iicấp iigồm:

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii511 iidùng iiđể iiphản iiánh iisố iithu iihoạt iiđộng iido

iithực iihiện iicác iinhiệm iivụ iithường iixuyên iihoặc iihỗ iitrợ iiđột iixuất iikhác iiđược iitính

iilà iinguồn iiđảm iibảo iichi iithường iixuyên iivà iicác iikhoản iiNSNN iicấp iikhác iingoài

iicác iinội iidung iinêu iitrên.

- iiThu iithường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iiNSNN iicấp iicho iiđơn iivị iiđể

29

iicác iinhiệm iivụ iikhông iithường iixuyên iinhư iikinh iiphí iithực iihiện iinhiệm iivụ iikhoa iihọc

iicông iinghệ ii(đối iivới iiđơn iivị iikhông iiphải iilà iitổ iichức iikhoa iihọc iicông iinghệ); iikinh

iiphí iicác iichương iitrình iimục iitiêu iiquốc iigia; iichương iitrình, iidự iián, iiđề iián iikhác; iikinh

iiphí iiđối iiứng iithực iihiện iicác iidự iián iitheo iiquy iiđịnh iicủa iicấp iicó iithẩm iiquyền; iivốn

iiđầu iitư iiphát iitriển; iikinh iiphí iimua iisắm iitrang iithiết iibị iiphục iivụ iihoạt iiđộng iisự

iinghiệp iitheo iidự iián iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iikinh iiphí iithực iihiện iicác

iinhiệm iivụ iiđột iixuất iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iigiao iivà iicác iikhoản iithu iikhông

iithường iixuyên iikhác ii(như iitài iitrợ, iibiếu iitặng iinhỏ iilẻ...).

- iiThu iikhông iithường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iithu iido iiNSNN iicấp iicho

iisinh iitại iiđơn iivị iiđược iicơ iiquan iicó iithẩm iiquyền iigiao iidự iitoán ii(hoặc iikhông

iigiao iidự iitoán) iivà iiyêu iicầu iiphải iibáo iicáo iiquyết iitoán iitheo iiMục iilục iiNSNN

iiphần iiđược iiđể iilại iiđơn iivị.

- iiThu iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iithu iihoạt iiđộng iikhác iiphát

iitoán iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị, iiđơn iivị iiphản iiánh iivào iithu iihoạt

iiđộng iido iiNSNN iicấp, iitrừ iimột iisố iitrường iihợp iisau:

- iiĐối iivới iicác iikhoản iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp, iikhi iiđơn iivị iirút iidự

iichi iitiền iivào iiTK iitiền iigửi iidự iitoán iihoặc iiphát iisinh iikhoản iithu iikinh iiphí iihoạt iiđộng

iikhác iibằng iitiền ii(tiền iimặt, iitiền iigửi) iithì iiđơn iivị iiphản iiánh iivào iiTK ii337 ii(3371),

iikhi iixuất iiquỹ iihoặc iirút iitiền iigửi iira iisử iidụng iitính iivào iichi iiphí iithì iimới iikết iichuyển

iitừ iiTK ii337 ii(3371) iisang iiTK ii511.

+ iiRút iitạm iiứng iidự iitoán iivề iiquỹ iitiền iimặt iihoặc iingân iisách iicấp iibằng iiLệnh

ii(TSCĐ) iihoặc iimua iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iinhập iikho ii(xuất

iidùng iidần) iilà iikhoản iikinh iiphí iiđược iicấp iimột iilần iinhưng iiđơn iivị iisử iidụng

iitrong iinhiều iinăm ii(hoặc iixuất iisử iidụng iidần iitrong iinăm), iido iiđó, iikhông iighi

iinhận iingay iivào iicác iikhoản iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp iitại iithời iiđiểm iitiếp

iinhận iimà iiđược iighi iinhận iilà ii1 iikhoản iinhận iitrước iichưa iighi iithu. iiĐơn iivị iighi

iithu iiphù iihợp iivới iitình iihình iithực iitế iisử iidụng iitài iisản, iinguyên iiliệu, iivật iiliệu,

iicông iicụ, iidụng iicụ ii(khi iiđơn iivị iixuất iikho iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ,

+ iiKinh iiphí iitừ iinguồn iiNSNN iidùng iiđể iiđầu iitư, iimua iisắm iitài iisản iicố iiđịnh

30

iidụng iicụ iira iisử iidụng iihoặc iitính iihao iimòn/trích iikhấu iihao iiTSCĐ iiphản iiánh iivào

iichi iiphí iithì iicuối iinăm iiphản iiánh iivào iithu iihoạt iiđộng iido iiNSNN iicấp iitương iiứng

iivới iisố iiđã iitính iihao iimòn/trích iikhấu iihao iihoặc iisố iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông

iicụ, iidụng iicụ iiđã iixuất iitrong iikỳ).

ii(XDCB) iido iinâng iicấp iiTSCĐ iihoặc iiđầu iitư iiXDCB iibằng iinguồn iikinh iiphí iiđầu

iitư iiXDCB iikhi iitài iisản iicố iiđịnh iiđược iibàn iigiao iiđưa iivào iisử iidụng iicho iihoạt

iiđộng iihành iichính iicủa iiđơn iivị.

-iiTK ii511 iicòn iidùng iiđể iiphản iiánh iigiá iitrị iicông iitrình iixây iidựng iicơ iibản

iidự iitoán ii(chưa iichuyển iisang iigiá iidịch iivụ iigiáo iidục, iiđào iitạo), iithì iiphần iihọc

iiphí iiđược iicấp iibù iimiễn, iigiảm iiphải iiđược iitheo iidõi iichi iitiết iivà iiquyết iitoán

iicùng iivới iidự iitoán iichi iihoạt iiđộng iitự iichủ ii(nếu iiđược iichuyển iisang iinăm iisau iisử

iidụng iitiếp) iihoặc iichi iihoạt iiđộng iikhông iitự iichủ ii(nếu iikhông iiđược iichuyển iisang

iinăm iisau iisử iidụng iitiếp) iicủa iiđơn iivị.

- iiTrường iihợp iiđơn iivị iiđược iinhà iinước iicấp iibù iimiễn, iigiảm iihọc iiphí iibằng

iiquản iilý iicủa iitừng iikhoản iithu, iitừng iingành iiđể iitheo iidõi iicác iikhoản iithu iicủa

iitừng iiloại iitheo iitừng iihoạt iiđộng.

- iiKế iitoán iiphải iimở iisổ iichi iitiết iicác iikhoản iithu iicho iiphù iihợp iivới iiyêu iicầu

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán các khoản thu hoạt

động do NSNN cấp (Sơ đồ số 1.1).

1.2.3.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu viện trợ, vay nợ nước

ngoài là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: Hợp đồng

vay, giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu...

iivay iinợ iinước iingoài. iiTài iikhoản ii512- iiThu iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài, iicó ii2

iitài iikhoản iicấp ii2:

* iiCác iiđơn iivị iiHCSN iisử iidụng iiTK ii512 iidùng iiđể iiphản iiánh iiThu iiviện iitrợ,

iidụng iinguồn iithu iitừ iicác iikhoản iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại.

- iiTài iikhoản ii5121- iiThu iiviện iitrợ: iiPhản iiánh iitình iihình iitiếp iinhận iivà iisử

31

iinhận iivà iisử iidụng iitình iihình iivay iinợ iinước iingoài.

- iiTài iikhoản ii5122- iiThu iivay iinợ iinước iingoài: iiPhản iiánh iitình iihình iitiếp

iinghiệp iiđể iiphản iiánh iiviệc iitiếp iinhận, iisử iidụng iinguồn iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại

iihoặc iinguồn iivay iinợ iicủa iinước iingoài iido iiđơn iivị iilàm iichủ iidự iián ii(trực iitiếp

iiđiều iihành).

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii512 iidùng iicho iicác iiđơn iivị iihành iichính, iisự

iingoài iithì iikế iitoán iiphải iitheo iidõi iichi iitiết iitheo iitừng iichương iitrình, iidự iián; iichi iitiết

iidự iián iiviện iitrợ, iidự iián iivay iinợ iiriêng; iimỗi iichương iitrình, iidự iián iiđược iibáo iicáo

iiriêng iitheo iimẫu iiquy iiđịnh iitại iiThông iitư iinày, iingoài iira, iiphải iibáo iicáo iicho iicác iibên

iitài iitrợ, iicho iivay iinếu iicó iiyêu iicầu.

- iiTrường iihợp iiđơn iivị iicó iinhiều iichương iitrình, iidự iián iiviện iitrợ, iivaynợ iinước

iitrình, iidự iián, iiđề iián ii(gọi iitắt iilà iichương iitrình, iidự iián) iinếu iinằm iitrong iidanh

iimục iichương iitrình, iimục iitiêu, iidự iián iiquốc iigia iiquy iiđịnh iitại iiMục iilục iiNSNN

iithì iikhi iilập iibáo iicáo iiquyết iitoán iinăm iiđơn iivị iiphải iigắn iithêm iimã iichương iitrình,

iimục iitiêu iitương iiứng iivà iithực iihiện iibáo iicáo iiriêng iitheo iimẫu iiquy iiđịnh.

- iiRiêng iiđối iivới iikinh iiphí iicác iichương iitrình iimục iitiêu iiquốc iigia; iichương

iitrách iinhiệm iiquản iilý, iisử iidụng iivốn iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài iitheo iiđúng

iicác iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iiViệt iiNam iivà iicác iithỏa iithuận, iicam iikết iivới iiphía

iitài iitrợ, iicho iivay iinợ.

- iiĐơn iivị iitiếp iinhận iiviện iitrợ, iitiếp iinhận iikhoản iivay iinợ iinước iingoài iichịu

iidụng iiđược iighi iinhận iilà iidoanh iithu iivà iichi iiphí iicủa iiđơn iivị. iiRiêng iitrường iihợp

iisử iidụng iinguồn iiviện iitrợ iiđể iiđầu iitư, iimua iisắm iiTSCĐ, iinguyên iiliệu, iivật iiliệu,

iicông iicụ, iidụng iicụ iinhập iikho ii(xuất iidùng iidần) iilà iikhoản iikinh iiphí iicấp ii1 iilần

iinhưng iiđơn iivị iisử iidụng iitrong iinhiều iinăm ii(hoặc iixuất iisử iidụng iidần iitrong

iinăm) iiđược iighi iinhận iilà ii1 iikhoản iinhận iitrước iichưa iighi iithu.

- iiCác iikhoản iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài iimà iiđơn iivị iitiếp iinhận iivà iisử

iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ ii(tức iilà iikhi iiđơn iivị iixuất iikho iinguyên iiliệu,

iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iira iisử iidụng iihoặc iitính iihao iimòn iiTSCĐ iiphản iiánh

Đơn iivị iighi iithu iiphù iihợp iivới iitình iihình iithực iitế iisử iidụng iitài iisản, iinguyên

32

iivào iichi iiphí iiđến iiđâu iithì iicuối iinăm iiphản iiánh iivào iithu iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước

iingoài iitương iiứng iivới iisố iiđã iitính iihao iimòn iihoặc iisố iinguyên iiliệu, iivật iiliệu,

iicông iicụ, iidụng iicụ iiđã iixuất iitrong iikỳ).

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện trợ, vay nợ

nước ngoài (Sơ đồ số 1.2).

1.2.3.3. Kế toán thu phí được khấu trừ, để lại

* Chứng từ kế toán: Giấy báo có, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập

kho…

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 514 dùng để phản ánh các khoản thu

phí khấu trừ, để lại.

iinghiệp iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iiphí iithu iiđược iitừ iicác iihoạt iiđộng iidịch iivụ iido

iicơ iiquan iinhà iinước iithực iihiện iihoặc iisố iiphí iithu iiđược iitừ iicác iihoạt iiđộng iidịch

iivụ iido iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập iithực iihiện iimà iiđơn iivị iiđược iikhấu iitrừ ii(đối

iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập), iiđể iilại ii(đối iivới iicơ iiquan iinhà iinước) iitheo

iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iivề iiphí, iilệ iiphí.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii514 iiáp iidụng iicho iicác iiđơn iivị iihành iichính, iisự

ii(3373). iiĐịnh iikỳ, iiđơn iivị iixác iiđịnh iisố iiphải iinộp iiNSNN iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iipháp iiluật iiphí, iilệ iiphí ii(hoặc iinộp iicấp iitrên ii(nếu iicó), iiphần iiđược iikhấu iitrừ, iiđể

iilại iiđơn iivị iilà iinguồn iithu iicủa iiđơn iivị iivà iihạch iitoán iivào iiTK ii014. iiĐồng iithời,

iicăn iicứ iivào iisố iiđã iichi iitừ iinguồn iiphí iiđược iikhấu iitrừ iiđể iilại ii(trừ iiphần iiđể iiđầu

iitư, iimua iisắm iiTSCĐ; iimua iisắm iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iinhập

iikho) iiđể iikết iichuyển iitừ iiTK ii337 ii(3373) iisang iiTK ii514 ii(đơn iivị iicó iithể iikết

iichuyển iitừ iiTK ii337 iisang iiTK ii514 iiđồng iithời iivới iichi iiphí iiphát iisinh iihoặc iikết

iichuyển iiđịnh iikỳ iitương iiứng iivới iisố iichi iiphí iiđã iiphát iisinh).

- iiKhi iiphát iisinh iicác iikhoản iithu iiphí, iilệ iiphí iiđơn iivị iiphản iiánh iivào iiTK ii337

iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iinhập iikho ii(xuất iidùng iidần) iilà iikhoản iithu

ii1 iilần iinhưng iiđơn iivị iisử iidụng iitrong iinhiều iinăm ii(hoặc iixuất iisử iidụng iidần iitrong

iinăm), iikhi iiđơn iivị iimua iiTSCĐ iihoặc iimua iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng

- iiĐối iivới iiphần iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iidùng iiđể iiđầu iitư, iimua iisắm iiTSCĐ,

33

iicụ iinhập iikho, iikế iitoán iisẽ iikết iichuyển iitừ iiTK ii337 ii(3373) iisang iiTK ii366. iiCuối

iinăm, iicăn iicứ iivào iisố iikhấu iihao iiTSCĐ iiđã iitrích iitrong iinăm iivà iitình iihình iixuất iikho

iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iisử iidụng iitrong iinăm, iikế iitoán iikết

iichuyển iitừ iiTK ii366 iisang iiTK ii514 iitương iiứng iivới iisố iikhấu iihao iiđã iitrích iivà iisố

iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iiđã iixuất iisử iidụng.

iiTK ii911 ii(9111) iiđể iixác iiđịnh iithặng iidư ii(thâm iihụt). iiViệc iixử iilý iisố iichênh iilệch

iithu iilớn iihơn iichi iicủa iisố iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiđược iithực iihiện iitheo iiquy

iiđịnh iihiện iihành.

- iiCuối iinăm, iitoàn iibộ iisố iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiđược iikết iichuyển iivào

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện phí được

khấu trừ, để lại (Sơ đồ số 1.3).

1.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính

* Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, cổ tức, phiếu thu…

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 515 dùng để phản ánh doanh thu của

hoạt động tài chính tại đơn vị hành chính, sự nghiệp.

iichính, iisự iinghiệp iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iidoanh iithu iicủa iihoạt iiđộng iitài iichính

iinhư iicác iikhoản iilãi; iicổ iitức, iilợi iinhuận iiđược iichia iivà iicác iikhoản iithu iitài iichính

iikhác iiphát iisinh iitại iiđơn iivị iihành iichính, iisự iinghiệp.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTài iikhoản ii515 iinày iidùng iicho iicác iiđơn iivị iihành

iihàng ii(trừ iilãi iitiền iigửi iingân iihàng iicủa iicác iinguồn iithu iimà iitheo iiquy iiđịnh iiđược iibổ

iisung iivào iicác iiquỹ iiđặc iithù iihoặc iiQuỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp); iiLãi iiđầu

iitư iitrái iiphiếu, iitín iiphiếu; iichiết iikhấu iithanh iitoán; iicổ iitức iilợi iinhuận iiđược iichia iicho

iigiai iiđoạn iisau iingày iiđầu iitư; iilãi iichuyển iinhượng iivốn; iithu iinhập iivề iiđầu iitư iimua

iibán iichứng iikhoán; iilãi iichênh iilệch iitỷ iigiá, iilãi iibán iingoại iitệ, iilãi iichuyển iinhượng

iivốn iikhi iithanh iilý iicác iikhoản iigóp iivốn iiliên iidoanh; iiCổ iitức, iilợi iinhuận iiđược iichia

iivà iicác iikhoản iidoanh iithu iitài iichính iikhác.

- iiCác iikhoản iithu iiphản iiánh iivào iitài iikhoản iinày iibao iigồm: iiLãi iitiền iigửi iingân

iitheo iitừng iihoạt iiđộng.

Kế iitoán iiphải iimở iisổ iichi iitiết iiđể iitheo iidõi iicác iikhoản iithu iicủa iitừng iiloại

34

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán doanh thu tài chính

(Sơ đồ số 1.4).

1.2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

* Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu…

* Các đơn vị HCSN sử dụng tài khoản 531 để phản ánh các hoạt động

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình.

iinghiệp iicó iitổ iichức iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iidùng iiđể iiphản

iiánh iicác iikhoản iidoanh iithu iicủa iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii531 iiáp iidụng iicho iicác iiđơn iivị iihành iichính, iisự

iikinh iidoanh, iidịch iivụ iinhư: iiCác iikhoản iidoanh iithu iivề iibán iisản iiphẩm, iihàng

iihóa, iiấn iichỉ, iicung iicấp iidịch iivụ; iikhoản iithu iivề iicác iiđề iitài, iidự iián iiliên iidoanh,

iiliên iikết iivới iicác iitổ iichức, iicá iinhân; iithu iidịch iivụ iiđào iitạo; iidịch iivụ iidạy iinghề;

iidịch iivụ iiy iitế; iidịch iivụ iivăn iihóa; iidịch iivụ iithể iithao iivà iidu iilịch; iidịch iivụ iithông

iitin iitruyền iithông iivà iibáo iichí; iidịch iivụ iikhoa iihọc iivà iicông iinghệ; iidịch iivụ iisự

iinghiệp iikinh iitế iivà iisự iinghiệp iikhác; iithu iicho iithuê iitài iisản ii(kể iicả iithu iicủa iicác

iicơ iiquan, iitổ iichức, iiđơn iivị iicó iitài iisản iicho iisử iidụng iichung iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iipháp iiluật); iicác iikhoản iithu iidịch iivụ iikhác iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật ii(như

iidịch iivụ iigửi iixe, iicho iithuê iikiốt...).

- iiPhản iiánh iivào iitài iikhoản iinày iicác iikhoản iithu iicủa iihoạt iiđộng iisản iixuất,

iihàng iihóa iihoặc iicung iicấp iidịch iivụ iikhi iicác iikhoản iidoanh iithu iiđó iiđược iixác

iiđịnh iimột iicách iitương iiđối iichắc iichắn. iiTrường iihợp iitrong iihợp iiđồng iiquy iiđịnh

iingười iimua iiđược iiquyền iitrả iilại iisản iiphẩm, iihàng iihóa, iidịch iivụ iiđã iimua iitheo

iinhững iiđiều iikiện iicụ iithể, iiđơn iivị iichỉ iiđược iighi iinhận iidoanh iithu iikhi iinhững

iiđiều iikiện iicụ iithể iiđó iikhông iicòn iitồn iitại iivà iingười iimua iikhông iicòn iiđược

iiquyền iitrả iilại iisản iiphẩm, iihàng iihóa, iidịch iivụ iiđã iicung iicấp.

- iiDoanh iithu iiđược iighi iinhận iivào iiTK ii531 iilà iicác iikhoản iidoanh iithu iibán

iihàng, iicung iicấp iidịch iivụ iitrong iikỳ iigồm: iiChiết iikhấu iithương iimại, iigiảm iigiá

iihàng iibán iivà iihàng iibán iibị iitrả iilại.

- iiPhản iiánh iivào iiTK ii531 iicác iikhoản iiđiều iichỉnh iigiảm iidoanh iithu iibán

35

iihóa iiđơn, iichứng iitừ iitheo iiđúng iichế iiđộ iiquản iilý, iiin, iiphát iihành iivà iisử iidụng iihóa

iiđơn, iichứng iitừ.

- iiKhi iibán iisản iiphẩm, iihàng iihóa, iicung iicấp iidịch iivụ iiđơn iivị iiphải iisử iidụng

iimở iisổ iichi iitiết iitương iiứng iiđể iitheo iidõi iitừng iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh

ii(SXKD), iidịch iivụ.

- iiĐơn iivị iicó iinhiều iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iithì iiphải

iitrong iiđơn iivị iiphải iiđược iiphản iiánh iiđầy iiđủ, iikịp iithời iivào iibên iiCó iiTK ii531

ii"Thu iihoạt iiđộng iiSXKD, iidịch iivụ". iiCuối iikỳ iitoàn iibộ iisố iithu iiSXKD, iidịch iivụ

iitrong iikỳ iiđược iikết iichuyển iisang iiTK ii911 ii"Xác iiđịnh iikết iiquả".

- iiTất iicả iicác iikhoản iidoanh iithu iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ

iigồm iitrong iichỉ iitiêu iidoanh iithu iihoạt iiđộng iiSXKD, iidịch iivụ.

- iiKhi iilập iibáo iicáo iitài iichính iitất iicả iicác iiloại iithuế iigián iithu iikhông iibao

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu hoạt động

SXKD, dịch vụ (Sơ đồ số 1.5).

1.3. Kế toán các khoản chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp

1.3.1. Khái niệm, phân loại các khoản chi

* Các khoản chi trong đơn vị HCSN là các khoản chi theo chức năng,

nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ và các khoản chi khác phát sinh tại đơn vị

HCSN theo quy định của pháp luật hiện hành.

* Các khoản chi trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản chủ yếu sau:

iixuyên iivà iikhông iithường iixuyên ii(kể iicả iichi iitừ iinguồn iitài iitrợ, iibiếu iitặng iinhỏ

iilẻ) iitheo iidự iitoán iichi iiđã iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt. iiViệc iiphân iiloại

iichi iithường iixuyên, iichi iikhông iithường iixuyên iiđược iithực iihiện iitheo iiquy iiđịnh

iicủa iicơ iichế iitài iichính iihiện iihành. iiĐơn iivị iiHCSN iithực iihiện iichi iitheo iiđúng iicác

iiquy iiđịnh iicủa iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iivề iiđịnh iimức, iitiêu iichuẩn

iicủa iicác iikhoản iichi iivà iiphải iitheo iidõi iichi iitiết iichi iithường iixuyên iivà iichi iikhông

iithường iixuyên iiđể iixử iilý iicác iikhoản iikinh iiphí iitiết iikiệm ii(hoặc iikinh iiphí iichưa

iisử iidụng) iicuối iinăm iitheo iiquy iiđịnh iicủa iichế iiđộ iitài iichính iihiện iihành.

- iiChi iihoạt iiđộng: iiLà iicác iikhoản iichi iimang iitính iichất iihoạt iiđộng iithường

36

iinguồn iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại iivà iichi iitừ iinguồn iivay iinợ iicủa iinước iingoài iido

iiđơn iivị iilàm iichủ iidự iián ii(trực iitiếp iiđiều iihành, iitrực iitiếp iichi iitiêu). iiTrường iihợp

iiđơn iivị iiHCSN icó iinhiều iichương iitrình, iidự iián iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài iikế

iitoán iiphải iimở iisổ iitheo iidõi iichi iitiết iichi iiphí iitheo iitừng iichương iitrình, iidự iián iivà

iitập iihợp iichi iiphí iitheo iiyêu iicầu iiquản iilý.

- iiChi iitừ iinguồn iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài: iiLà iicác iikhoản iichi iitừ

iicho iicác iicơ iiquan, iiđơn iivị, iitổ iichức iiđược iiphép iithu iiphí, iilệ iiphí iitheo iiquy iiđịnh

iicủa iipháp iiluật iiphí, iilệ iiphí. iiĐơn iivị iiphải iitheo iidõi iichi iitiết iitừng iinội iidung iichi

iivà iimở iisổ iichi iitiết iiđể iitheo iidõi iichi iithường iixuyên iivà iichi iikhông iithường

iixuyên iitừ iicác iikhoản iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiđơn iivị iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iipháp iiluật.

- iiChi iicho iihoạt iiđộng iithu iiphí, iilệ iiphí: iiKhoản iichi iinày iichỉ iiđược iiáp iidụng

iihàng iinhư iiphí ichuyển iitiền, iirút iitiền ii(trừ iiphí iichuyển iitiền iilương iivào iitài iikhoản

iicá iinhân iicủa iingười iilao iiđộng iitrong iiđơn iivị; iiphí ichuyển iitiền, iirút iitiền iiđã iiđược

iitính iivào iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiquy iichế iitài iichính)

ivà icác iikhoản iichi iiphí iitài iichính iikhác iinhư: icác ikhoảniilỗiiliên quan iđến iicác iihoạt

iiđộng iiđầu iitư iitài iichính; ichi iiphí góp vốn liên iidoanh,iiliên ikết; lỗ iichuyển iinhượng

iivốn iikhi iithanh iilýiicáciikhoản iivốn iigóp iiliên iidoanh; iikhoản iilỗ iiphát iisinh iikhi iibán

iingoại iitệ, iilỗ iitỷ iigiá iihối iiđoái; iilỗ iichuyển iinhượng iichứng iikhoán, iichi iiphí iigiao

iidịch iibán iichứng iikhoán; iichi iiphí iiđi iivay vốn; iichiết iikhấu iithanh iitoán iicho

iingười iimua; iicác iikhoản iichi iiphí iitài iichính iikhác...

- iiChi iiphí iitài iichính: iiLà iicác iikhoản iichi iiphí iiliên iiquan iitrực iitiếp iiđến iingân

iira iitrong iikỳ iivà iihàng iibán iibị iitrả iilại iicủa iiđơn iivị iiHCSN. iiKhi iibán iisản iiphẩm, iihàng

iihóa iikèm iithiết iibị, iiphụ iitùng iithay iithế iithì iigiá iitrị iithiết iibị, iiphụ iitùng iithay iithế iiđược

iighi iinhận iivào iigiá iivốn iihàng iibán iicủa iiđơn iivị. iiĐối iivới iiphần iigiá iitrị iihàng iitồn iikho

iinếu iicó iihao iihụt, iimất iimát iithì iiđược iitính iivào iigiá iivốn iihàng iibán ii(sau iikhi iitrừ iiđi

iicác iikhoản iiphải iibồi iithường, iinếu iicó).

- iiChi iigiá iivốn iibán iihàng: iiLà iigiá iivốn iicủa iisản iiphẩm, iihàng iihóa, iidịch iivụ iibán

37

iilý iicủa iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iigồm iicác iichi iiphí iivề iilương,

iiBHXH, iiBHYT, iiKPCĐ, iiBHTN iicủa iicán iibộ iiquản iilý iibộ iiphận iisản iixuất, iikinh

iidoanh, iidịch iivụ; iichi iiphí iivật iiliệu iivăn iiphòng, iicông iicụ iilao iiđộng; iitiền iithuê iiđất,

iithuế iimôn iibài; iidịch iivụ iimua iingoài ii(điện, iinước, iiđiện iithoại, iifax, iibảo iihiểm iitài

iisản, iicháy iinổ...); iichi iiphí iibằng iitiền iikhác ii(tiếp iikhách, iihội iinghị, iilệ iiphí iigiao

iithông, iilệ iiphí iicầu iiphà, iichi iiphí iiliên iiquan iiđến iihàng iibán iitrả iilại...) iicủa iibộ iiphận

iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iikhông iiphân iibổ iiđược iitrực iitiếp iivào iitừng iisản

iiphẩm, iinhóm iisản iiphẩm, iidịch iivụ, iinhóm iidịch iivụ iivà iichi iiphí iikhấu iihao iiTSCĐ

iisử iidụng iicho iibộ iiphận iiquản iilý iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ.

- iiChi iiphí iiquản iilý iicủa iihoạt iiđộng iiSXKD, iidịch iivụ: iiLà iicác iichi iiphí iiquản

iichi iiphí iiliên iiquan iiđến iinhiều iihoạt iiđộng iinhư iihành iichính, iisự iinghiệp, iihoạt

iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iivà iicác iihoạt iiđộng iikhác iimà iikhi iiphát

iisinh iichi iiphí iikhông iithể iixác iiđịnh iicụ iithể, iirõ iiràng iicho iitừng iiđối iitượng iisử

iidụng iinên iikhông iihạch iitoán iingay iivào iicác iiđối iitượng iichịu iichi iiphí.

- iiChi iiphí iichưa iixác iiđịnh iiđược iiđối iitượng iichịu iichi iiphí: iiLà iicác iikhoản

1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi Phải mở sổ kế toán “chi tiết chi phí hoạt động cho từng nguồn kinh phí,

theo niên độ kế toán và theo Mục lục chi Ngân sách nhà nước”. “Riêng các

đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối

mình”. Kế toán các khoản “chi phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự

toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán

chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính”. Các khoản chi

phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ

trong đơn vị. Hết niên độ kế toán, nếu đơn vị hết nhiệm vụ chi, phải nộp ngân

sách (Đối với nguồn NSNN cấp).

1.3.3. Nội dung kế toán các khoản chi

1.3.3.1. Kế toán chi phí hoạt động

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chi phí hoạt động chủ yếu là

hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: phiếu thu, phiếu chi,

giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán lương...

38

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 611 để phản ánh chi phí hoạt động tại

đơn vị mình. TK 611 có 2 tài khoản cấp 2, bao gồm:

iivụ iithường iixuyên iinhư iichi iitiền iilương, iichi iihoạt iiđộng iichuyên iimôn, iichi iiquản

iilý... iiTài iikhoản ii6111 iicó ii4 iitài iikhoản iicấp ii3, iigồm:

- iiTK ii6111 ii- iiThường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iithực iihiện iinhiệm

iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iikhác iicho iingười

iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

+ iiTK ii61111 ii- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho iinhân

iiánh iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ iivà iicác iidịch iivụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng

iitrong iinăm.

+ iiTK ii61112 ii- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng: iiPhản

iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iihành iichính iitrong iinăm.

+ iiTK ii61113 ii- iiChi iiphí iihao iimòn iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iihao iimòn

iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

+ iiTK ii61118 ii- iiChi iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iikhác

iivụ iikhông iithường iixuyên iicủa iiđơn iivị. iiTK ii6112 iicó ii4 iitài iikhoản iicấp ii3, iigồm:

- iiTK ii6112 ii- iiKhông iithường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iithực iihiện iinhiệm

iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iikhác iicho iingười

iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

+ iiTK ii61121 ii- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho iinhân

iiánh iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ iivà iicác iidịch iivụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng

iitrong iinăm.

+ iiTK ii61122 ii- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng: iiPhản

iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iihành iichính iitrong iinăm.

+ iiTK ii61123 ii- iiChi iiphí iihao iimòn iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iihao iimòn

iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

+ iiTK ii61128 ii- iiChi iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iikhác

iitính iichất iihoạt iiđộng iithường iixuyên iivà iikhông iithường iixuyên ii(kể iicả iichi iitừ

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii611 iidùng iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iichi iimang

39

iinguồn iitài iitrợ, iibiếu iitặng iinhỏ iilẻ) iitheo iidự iitoán iichi iiđã iiđược iicấp iicó iithẩm

iiquyền iiphê iiduyệt. iiViệc iiphân iiloại iichi iithường iixuyên, iichi iikhông iithường

iixuyên iiđược iithực iihiện iitheo iiquy iiđịnh iicủa iicơ iichế iitài iichính iihiện iihành. iiĐơn

iivị iithực iihiện iichi iitheo iiđúng iicác iiquy iiđịnh iicủa iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm

iiquyền iivề iiđịnh iimức, iitiêu iichuẩn iicủa iicác iikhoản iichi. iiHạch iitoán iivào iiTK ii611

iinhững iikhoản iichi iithuộc iidự iitoán iihàng iinăm iicủa iiđơn iivị. iiĐơn iivị iiphải iitheo

iidõi iichi iitiết iichi iithường iixuyên iivà iichi iikhông iithường iixuyên iiđể iixử iilý iicác

iikhoản iikinh iiphí iitiết iikiệm ii(hoặc iikinh iiphí iichưa iisử iidụng) iicuối iinăm iitheo iiquy

iiđịnh iicủa iichế iiđộ iitài iichính iihiện iihành. iiTrường iihợp iichi iihoạt iiđộng iitừ iidự iitoán

iiđược iigiao iiphải iiđồng iithời iihạch iitoán iiCó iiTK ii008; iiChi iitừ iikinh iiphí iicấp iibằng

iiLệnh iichi iitiền iithực iichi iiphải iiđồng iithời iihạch iitoán iiCó iiTK ii012; iiChi iitừ iinguồn iiphí

iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiphải iiđồng iithời iihạch iitoán iiCó iiTK ii014. iiTrường iihợp iichi

iitừ iinguồn iiNSNN iicấp iibằng iiLệnh iichi iitiền iitạm iiứng iikhông iihạch iitoán iibút iitoán

iiđồng iithời iivào iibên iiCó iiTK ii013.

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi phí hoạt động

(Sơ đồ số 1.6).

1.3.3.2. Kế toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ

nước ngoài là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: Ủy

nhiệm chi, giấy rút dự toán, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán...

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 612 để phản ánh chi từ nguồn viện trợ,

vay nợ nước ngoài tại đơn vị mình. TK 612 có 2 tài khoản cấp 2, gồm:

iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại iicủa iinước iingoài.

- iiTK ii6121- iiChi iitừ iinguồn iiviện iitrợ: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitừ iinguồn

iitừ iinguồn iivay iinợ iinước iingoài.

- iiTK ii6122- iiChi iitừ iinguồn iivay iinợ iinước iingoài: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi

iitrợ iikhông iihoàn iilại iivà iichi iitừ iinguồn iivay iinợ iicủa iinước iingoài iido iiđơn iivị iilàm

iichủ iidự iián ii(trực iitiếp iiđiều iihành, iitrực iitiếp iichi iitiêu). iiTK ii612 ii“Chi iiphí iitừ

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii612 iidùng iiđể iiphản iiánh iisố iichi iitừ iinguồn iiviện

40

iinguồn iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài” iichỉ iisử iidụng iiở iinhững iiđơn iivị iiđược iitiếp

iinhận iicác iikhoản iiviện iitrợ iikhông iihoàn iilại iicủa iinước iingoài iimà iiđơn iivị iiđược

iigiao iilàm iichủ iidự iián iivà iicác iiđơn iivị iiđược iitiếp iinhận iicác iikhoản iivay iinợ iitừ

iinước iingoài iimà iiđơn iivị iilà iiđơn iivị iithụ iihưởng. iiTrường iihợp iiđơn iivị iicó iinhiều

iichương iitrình, iidự iián iiviện iitrợ, iivay iinợ iinước iingoài iikế iitoán iiphải iimở iisổ iitheo

iidõi iichi iitiết iichi iiphí iitheo iitừng iichương iitrình, iidự iián iivà iitập iihợp iichi iiphí iitheo

iiyêu iicầu iiquản iilý.

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi từ nguồn viện

trợ, vay nợ nước ngoài (Sơ đồ số 1.7).

1.3.3.3. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chi hoạt động thu phí, lệ phí

là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: Ủy nhiệm chi, giấy

rút dự toán, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, biên bản bàn giao

tài sản, bảng kê mua hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho...

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 614 để phản ánh chi cho hoạt động thu

phí, lệ phí. TK 614 có 4 tài khoản cấp 2:

iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông, iiphụ iicấp iilương, iicác iikhoản iiđóng

iigóp iitheo iilương iivà iichi iikhác iicho iinhân iiviên iiphát iisinh iitrong iinăm iitheo iiquy iiđịnh

iicủa iipháp iiluật iiphí, iilệ iiphí.

- iiTK ii6141- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho iinhân iiviên:

iichi iiphí iivề iivật iitư iivà iicông iicụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng iitrong iinăm iinhư iichi

iivăn iiphòng iiphẩm, iivật iitư iivăn iiphòng, iithông iitin iiliên iilạc, iiđiện, iinước iiphục iivụ

iicho iiviệc, iidịch iivụ iithu iiphí.

- iiTK ii6142- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng: iiPhản iiánh

iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iithu iiphí, iilệ iiphí.

- iiTK ii6143- iiChi iiphí iikhấu iihao iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iivề iikhấu iihao

iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm ii(như iichi iicông iitác iiphí, iicác

iikhoản iichi iiphí iikhác) iiphục iivụ iihoạt iiđộng iithu iiphí.

- iiTK ii6148- iiChi iiphí iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iikhác

41

iiđược iiphép iithu iiphí, iilệ iiphí iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iichi iicho iihoạt iiđộng iithu

iiphí, iilệ iiphí iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iiphí, iilệ iiphí. iiĐơn iivị iiphải iitheo iidõi

iichi iitiết iitừng iinội iidung iichi iivà iimở iisổ iichi iitiết iiđể iitheo iidõi iichi iithường iixuyên

iivà iichi iikhông iithường iixuyên iitừ iicác iikhoản iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiđơn iivị

iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iiphí, iilệ iiphí. iiKhi iiphát iisinh iichi iiphí iimua iisắm iitài

iisản iicố iiđịnh, iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iinhập iikho iidùng iicho

iihoạt iiđộng iithu iiphí, iiđơn iivị iihạch iitoán iiCó iiTK ii014- iiPhí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại

ii(số iitiền iichi iira iiđể iimua iisắm iitài iisản iicố iiđịnh, iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ,

iidụng iicụ iinhập iikho) iimà iikhông iihạch iitoán iivào iichi iiphí ii(Nợ iiTK ii614- iiChi iiphí

iihoạt iiđộng iithu iiphí). iiKhi iitrích iikhấu iihao iiTSCĐ iihoặc iixuất iinguyên iiliệu, iivật

iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iira iisử iidụng iithì iiđơn iivị iihạch iitoán iivào iichi iiphí ii(Nợ

iiTK ii614- iiChi iiphí iihoạt iiđộng iithu iiphí) iitương iiứng iivới iisố iikhấu iihao iiđã iitrích;

iisố iinguyên iiliệu, iivật iiliệu, iicông iicụ, iidụng iicụ iiđã iixuất iira iisử iidụng. iiChênh iilệch

iigiữa iichi iiphí iithực iitế iivới iisố iithu iiphí iiđược iikhấu iitrừ, iiđể iilại iiđơn iivị iiphải iixử iilý

iitheo iiquy iiđịnh iihiện iihành.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii614 iidùng iicho iicác iicơ iiquan, iiđơn iivị, iitổ iichức

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi cho hoạt động

thu phí, lệ phí (Sơ đồ số 1.8).

1.3.3.4. Kế toán chi phí tài chính

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chi phí tài chính là: Ủy

nhiệm chi, giấy rút tiền...vv.

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 615 để phản ánh chi phí tài chính.

iibao iigồm iicác iikhoản iichi iiphí iiliên iiquan iitrực iitiếp iiđến iingân iihàng iinhư iiphí

iichuyển iitiền, iirút iitiền ii(trừ iiphí iichuyển iitiền iilương iivào iitài iikhoản iicá iinhân iicủa

iingười iilao iiđộng iitrong iiđơn iivị; iiphí iichuyển iitiền, iirút iitiền iiđã iiđược iitính iivào

iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiquy iichế iitài iichính) iivà iicác

iikhoản iichi iiphí iitài iichính iikhác iinhư: iicác iikhoản iilỗ iiliên iiquan iiđến iicác iihoạt

iiđộng iiđầu iitư iitài iichính; iichi iiphí iigóp iivốn iiliên iidoanh, iiliên iikết; iilỗ chuyển

iinhượng iivốn iikhi iithanh iilý iicác iikhoản iivốn iigóp iiliên iidoanh; iikhoản iilỗ iiphát

* Nội dung kế toán: TK 615 phản iiánh iinhững iikhoản iichi iiphí iitài iichính

42

iisinh iikhi iibán iingoại iitệ, iilỗ iitỷ iigiá iihối iiđoái; iilỗ iichuyển iinhượng iichứng iikhoán,

iichi iiphí iigiao iidịch iibán iichứng iikhoán; iichi iiphí iiđi iivay iivốn; iichiết iikhấu iithanh

iitoán iicho iingười iimua; iicác iikhoản iichi iiphí iitài iichính iikhác...TK ii615 iiđược iihạch

iitoán iichi iitiết iicho iitừng iinội iidung iichi iiphí.

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi cho hoạt động

thu phí, lệ phí (Sơ đồ số 1.9).

1.3.3.5. Kế toán giá vốn bán hàng

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán giá vốn bán hàng là hệ thống

chứng từ theo quy định, như: Biên bản bàn giao tài sản, hàng hóa; phiếu xuất

kho; phiếu nhập kho...

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 632 để phản ánh giá vốn bán hàng.

iihàng iihóa, iidịch iivụ iibán iira iitrong iikỳ iivà iihàng iibán iibị iitrả iilại.

* Nội dung kế toán: TK 632 dùng iiđể iiphản iiánh iitrị iigiá iivốn iicủa iisản iiphẩm,

iitrị iithiết iibị, iiphụ iitùng iithay iithế iiđược iighi iinhận iivào iigiá iivốn iihàng iibán.

- iiKhi iibán iisản iiphẩm, iihàng iihóa iikèm iithiết iibị, iiphụ iitùng iithay iithế iithì iigiá

iivào iigiá iivốn iihàng iibán ii(sau iikhi iitrừ iiđi iicác iikhoản iiphải iibồi iithường, iinếu iicó).

- iiĐối iivới iiphần iigiá iitrị iihàng iitồn iikho iinếu iicó iihao iihụt, iimất iimát iithì iiđược iitính

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán giá vốn bán hàng

(Sơ đồ số 1.10).

1.3.3.6. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chi phí hoạt động chủ yếu là

hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: phiếu thu, phiếu chi,

giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán lương, hợp

đồng, thanh lý hợp đồng...

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý của

hoạt động SXKD, dịch vụ. TK 642 có 4 tài khoản cấp 2:

iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iikhác iicho iingười

iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

- iiTK ii6421- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho iinhân

43

iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ, iidụng iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng

iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iitrong iinăm.

- iiTK ii6422- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng: iiPhản iiánh

iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iitrong iinăm.

- iiTK ii6423- iiChi iiphí iikhấu iihao iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iikhấu iihao

iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

- iiTK ii6428- iiChi iiphí iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iikhác

iicủa iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iigồm iicác iichi iiphí iivề iilương,

iiBHXH, iiBHYT, iiKPCĐ, iiBHTN iicủa iicán iibộ iiquản iilý iibộ iiphận iisản iixuất, iikinh

iidoanh, iidịch iivụ; iichi iiphí iivật iiliệu iivăn iiphòng, iicông iicụ iilao iiđộng; iitiền iithuê

iiđất, iithuế iimôn iibài; iidịch iivụ iimua iingoài ii(điện, iinước, iiđiện iithoại, iifax, iibảo

iihiểm iitài iisản, iicháy iinổ...); iichi iiphí iibằng iitiền iikhác ii(tiếp iikhách, iihội iinghị

iikhách iihàng, iilệ iiphí iigiao iithông, iilệ iiphí iicầu iiphà, iichi iiphí iiphát iisinh iiliên iiquan

iiđến iihàng iibán iitrả iilại...) iicủa iibộ iiphận iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iikhông

iiphân iibổ iiđược iitrực iitiếp iivào iitừng iisản iiphẩm, iinhóm iisản iiphẩm, iidịch iivụ,

iinhóm iidịch iivụ iivà iichi iiphí iikhấu iihao iiTSCĐ iichỉ iisử iidụng iicho iibộ iiphận iiquản

iilý iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii642 iidùng iiđể iiphản iiánh iicác iichi iiphí iiquản iilý

iithành

iichi

iiphí

iiBHXH,

iiBHYT,

iisản

iiphẩm,

iidịch

iivụ;

iitiền

iilương,

iiKPCĐ,

iiBHTN iicủa iinhân iicông iitrực iitiếp iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ; iichi iiphí iikhấu

iihao iiTSCĐ iicủa iibộ iiphận iitrực iitiếp iiSXKD, iidịch iivụ.

- iiKhông iihạch iitoán iivào iiTK ii642 iicác iichi iiphí iiliên iiquan iitrực iitiếp iiđến iigiá

iiđược iimở iichi iitiết iitài iikhoản iicấp ii2 iiđể iiphản iiánh iicác iinội iidung iichi iiphí iithuộc

iichi iiphí iiquản iilý iicủa iibộ iiphận iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iitrong iiđơn iivị.

- iiTùy iitheo iiyêu iicầu iiquản iilý iicủa iitừng iiđơn iivị, iiTài iikhoản ii642 iicó iithể

iithuộc iibộ iiphận iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iihay iibộ iiphận iihành iichính, iisự

iinghiệp iithì iikhông iiđược iihạch iitoán iivào iiTK ii642- iiChi iiphí iiquản iilý iicủa iihoạt

iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ iimà iihạch iitoán iivào iiTK ii652- iiChi iiphí

- iiKhi iiphát iisinh iichi iiphí iichung iiđơn iivị iichưa iixác iiđịnh iiđược iichi iiphí iinày

44

iichưa iixác iiđịnh iiđược iiđối iitượng iichịu iichi iiphí, iikhi iixác iiđịnh iiđược iichi iiphí

iichung iiđó iithuộc iibộ iiphận iiquản iilý iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh iidoanh, iidịch iivụ

iithì iimới iiđược iikết iichuyển iivào iiTK ii642.

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi phí quản lý của

hoạt động SXKD, dịch vụ (Sơ đồ số 1.11).

1.3.3.7. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí

* iiChứng iitừ iikế iitoán

iiđịnh iiđược iiđối iitượng iichịu iichi iiphí. iiTK ii652 iicó ii4 iitài iikhoản iicấp ii2, iigồm:

* iiCác iiđơn iivị iiHCSN iisử iidụng iiTK ii652 iiđể iiphản iiánh iichi iiphí iichưa iixác

iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông, iiphụ iicấp iilương iivà iichi

iikhác iicho iingười iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

- iiTK ii6521 ii- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho iinhân

iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iimua iingoài iiđã iisử iidụng iicho iihoạt iiđộng

iitrong iinăm.

- iiTK ii6522 ii- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng: iiPhản iiánh

iikhấu iihao iivà iihao iimòn iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iitrong iinăm.

- iiTK ii6523 ii- iiChi iiphí iikhấu iihao iivà iihao iimòn iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí

iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

- iiTK ii6528 ii- iiChi iiphí iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iikhác

iiđến iinhiều iihoạt iiđộng iinhư iihành iichính, iisự iinghiệp, iihoạt iiđộng iisản iixuất, iikinh

iidoanh, iidịch iivụ iivà iicác iihoạt iiđộng iikhác iimà iikhi iiphát iisinh iichi iiphí iikhông iithể iixác

iiđịnh iicụ iithể, iirõ iiràng iicho iitừng iiđối iitượng iisử iidụng iinên iikhông iihạch iitoán iingay iivào

iicác iiđối iitượng iichịu iichi iiphí.

* iiNội iidung iikế iitoán: iiTK ii652 iidùng iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iichi iiphí iiliên iiquan

iicầu iiquản iilý iicủa iiđơn iivị.

- iiTK ii652 iiphải iihạch iitoán iichi iitiết iitheo iitừng iinội iidung iichi iiphí iitheo iiyêu

iichi iiphí iichưa iixác iiđịnh iiđối iitượng iichịu iichi iiphí iivào iicác iitài iikhoản iitập iihợp

iichi iiphí ii(TK ii611, iiTK ii614, iiTK ii642...) iicó iiliên iiquan iitheo iitiêu iithức iiphù iihợp.

- iiCuối iikỳ, iikế iitoán iitiến iihành iitính iitoán, iikết iichuyển iivà iiphân iibổ iitoàn iibộ

45

iiKhông iisử iidụng iiTK ii652 iitrong iitrường iihợp iicác iikhoản iichi iiphí iiphát iisinh iixác

iiđịnh iiđược iicho iitừng iiđối iitượng iisử iidụng iivà iihạch iitoán iitrực iitiếp iivào iiđối

iitượng iichịu iichi iiphí.

* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán chi phí chưa xác

định được đối tượng chịu chi phí (Sơ đồ số 1.12).

1.4. Kế toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp

1.4.1. Khái niệm chênh lệch thu, chi

Chênh lệch thu, chi trong đơn vị HCSN là các khoản chênh lệch của

các hoạt động thường xuyên, “hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

hoạt động theo đơn đặt hàng” của Nhà nước hoặc các hoạt động khác theo

quy định của chế độ tài chính. “Phản ánh tổng số chênh lệch thu, chi của

các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị tại ngày

lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt

động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt

động tài chính và hoạt” động khác.

1.4.2. Kế toán chênh lệch thu, chi

* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán chênh lệch thu, chi là các

bảng tính chênh lệch của các nguồn kinh phí bao gồm: NSNN cấp; “hoạt động

theo đơn đặt hàng của Nhà nước”; Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

Hoạt động thu phí, lệ phí…

* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế để phản

ánh chênh lệch thu, chi của đơn vị HCSN trong năm. TK 421 có 4 tài khoản cấp

2, gồm:

- iiTK ii4211- iiThặng iidư ii(thâm iihụt) iitừ iihoạt iiđộng iihành iichính, iisự iinghiệp.

- iiTK ii4212- iiThặng iidư ii(thâm iihụt) iitừ iihoạt iiđộng iiSXKD, iidịch iivụ.

- iiTK ii4213- iiThặng iidư ii(thâm iihụt) iitừ iihoạt iiđộng iitài iichính.

- iiTK ii4218- iiThặng iidư ii(thâm iihụt) iitừ iihoạt iiđộng iikhác.

* Nội dung kế toán và phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán

chênh lệch thu, chi (Sơ đồ số 1.13).

46

Tiểu kết chƣơng 1

Tại chương 1, tác giả đã nêu tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp

thông qua các khái niệm, phân loại, đặc điểm, cơ chế quản lý tài chính trong

các đơn vị hành chính sự nghiệp; Cũng tại chương 1, tác giả nêu lý luận về kế

toán thu, chi tại đơn vị hành chính sự nghiệp; nguyên tắc kế toán thu, kế toán

chi và nội dung kế toán thu, chi trong đơn vị hành chính - sự nghiệp. Đây là

những lý luận cơ bản làm căn cứ phân tích thực trạng trong kế toán thu, chi tại

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ở chương 2.

47

Chƣơng 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI

TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH

2.1. Tổng quan về Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định (VPTU) là cơ quan trực thuộc Đảng bộ

Tỉnh Nam Định. Thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày 25/7/2018 của Ban

Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ,

thành uỷ, ngày 10/12/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy

định số 09-QĐi/TU quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ

máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định, cụ thể như sau:

2.1.1. Về tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Qua quá trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy tổ chức bộ máy của Văn Phòng

Tỉnh ủy Nam Định được bố trí theo mô hình tại sơ đồ 2.1.

Chánh Văn phòng - Chủ tài khoản cấp I và

cấp III

Phó Văn phòng, phụ

Phó Văn phòng, phụ

Phó Văn phòng. phụ

trách công tác tài chính

trách công tác hành

trách công tác Tổng

đảng - Ủy quyền Chủ tài

hợp - Cơ yếu và CNTT

chính - Lƣu trữ

khoản cấp 1 và cấp 3

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Hành

Tài

Quản trị

Tổng

Lưu

Cơ yếu -

chính

chính

Công

hợp

trữ

đảng

nghệ

thông tin

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Nguồn: Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

48

2.1.1.1. Về lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy

Lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy gồm: Chánh Văn phòng và 03 Phó Chánh

Văn phòng.

2.1.1.2. Về các đơn vị trực thuộc

Bao gồm 6 phòng chức năng:

- Phòng Tổng hợp;

- Phòng Tài chính đảng;

- Phòng Quản trị;

- Phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin;

- Phòng Hành chính;

- Phòng Lưu trữ.

2.1.1.3. Về biên chế

Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu cán bộ, công

chức, biên chế VPTU Nam Định được giao năm 2019 là 65 biên chế, tuy

nhiên đến thời điểm 31/12/2019 có mặt 51 biên chế, trong đó:

- Thường trực Tỉnh ủy: 02 biên chế.

- Lãnh đạo Văn phòng: 04 biên chế.

- Phòng Tổng hợp: 04 biên chế.

- Phòng Tài chính đảng: 09 biên chế.

- Phòng Quản trị: 18 biên chế.

- Phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin: 05 biên chế.

- Phòng Hành chính: 04 biên chế.

- Phòng Lưu trữ: 05 biên chế.

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

2.1.2.1.Chức năng của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Là cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy mà trực tiếp, thường xuyên là

Ban Thường vụ và Thường trực Tỉnh ủy trong tổ chức, điều hành công việc,

lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc;

phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, thẩm định đề xuất chủ trương,

49

chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại;

nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng bộ; là trung tâm thông

tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy; là đầu mối giúp

Thường trực Tỉnh ủy xử lý công việc hằng ngày.

Là đại diện chủ sở hữu tài sản của Tỉnh ủy; trực tiếp quản lý tài chính, tài

sản của Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy; bảo đảm

kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện và tổ chức phục vụ cho hoạt động của

Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy.

2.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Thứ nhất: Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện

iiNghiên

iivà

iigiúp

iiBan

iihành,

iiBan

iicứu,

iiđề

iixuất

iiChấp

iiThuờng

iivụ,

iiThường iitrực iiTỉnh iiủy iitổ iichức iithực iihiện iichương iitrình iicông iitác; iixây iidựng,

iitổ iichức iithực iihiện iiquy iichế iilàm iiviệc; iisắp iixếp iichương iitrình iicông iitác iicủa

iiđồng iichí iiBí iithư, iicác iiPhó iiBí iithư iivà iimột iisố iihoạt iiđộng iicủa iicác iiđồng iichí iiủy

iiviên iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy iitheo iiquy iichế iilàm iiviệc iivà iichương iitrình iicông

iitác; iithực iihiện iicông iitác iiđối iingoại iicủa iiTỉnh iiủy; iiphối iihợp iivà iiđiều iihòa iihoạt

iiđộng iicủa iicác iicơ iiquan iitham iimưu, iigiúp iiviệc iiTỉnh iiủy. iiChủ iitrì, iiphối iihợp

iitham iimuu iivà iitổ iichức iithực iihiện iicông iitác iicải iicách iihành iichính iitrong iiĐảng.

-

iiquy iiđịnh, iiquy iichế, iikết iiluận iicủa iiTrung iiương, iicủa iiTỉnh iiủy iivà iihoạt iiđộng

iicủa iicác iicấp iiủy, iiđảng iiđoàn, iiban iicán iisự iiđảng, iicác iicơ iiquan iithuộc iiTỉnh iiủy.

iiThông iibáo iiý iikiến iikết iiluận, iichỉ iiđạo iicủa iiBan iiThường iivụ, iiThường iitrực iiTỉnh

iiủy, iiBí iithư, iiPhó iiBí iithư iivà iitheo iidõi, iiđôn iiđốc iiviệc iithực iihiện. iiTheo iidõi, iiđôn

iiđốc iicác iitổ iichức iiđảng iitrực iithuộc iiTỉnh iiủy, iicác iicơ iiquan iiliên iiquan iithực iihiện

iichế iiđộ iithông iitin iibáo iicáo iitheo iiquy iiđịnh. iiThực iihiện iicông iitác iithông iitin

iiphục iivụ iisự iilãnh iiđạo iicủa iiTỉnh iiủy; iichế iiđộ iicung iicấp iithông iitin iicho iicấp iiủy

iiviên iivà iicác iitổ iichức. iiGiúp iiTỉnh iiủy iithực iihiện iichế iiđộ iithông iitin, iibáo iicáo

iiđịnh iikỳ iivà iiđột iixuất.

ii- iiTiếp iinhận, iiphát iihành iivà iiquản iilý iicác iitài iiliệu, iivăn iibản iiđến iivà iiđi iicủa

- iiTổng iihợp iitình iihình iitổ iichức iithực iihiện iinghị iiquyết, iiquyết iiđịnh, iichỉ iithị,

50

iiTỉnh iiủy iivà iicác iicơ iiquan iitham iimưu, iigiúp iiviệc iiTỉnh iiủy; iiquản iilý, iikhai iithác

iimạng iicơ iiyếu iicủa iiTỉnh iiủy. iiTổ iichức iiquản iilý, iikhai iithác, iiứng iidụng iicông

iinghệ iithông iitin, iibảo iivệ iimạng iithông iitin iidiện iirộng iicủa iiđảng iibộ.

iiNam iithuộc iithẩm iiquyền iithu iithập iicủa iilưu iitrữ iilịch iisử iiđảng iibộ iitỉnh, iibao iigồm

iitài iiliệu iilưu iitrữ iicủa iicác iicơ iiquan, iitố iichức iiđảng, iitố iichức iichính iitrị ii- iixã iihội.

- iiQuản iilý, iitổ iichức iikhai iithác iitài iiliệu iiPhông iiLưu iitrữ iiĐảng iiCộng iisản iiViệt

iichính, iiquản iitrị, iitài iivụ iiphục iivụ iihoạt iiđộng iicủa iicấp iiủy iivà iicác iicơ iiquan iitham

iimuu, iigiúp iiviệc iiTỉnh iiủy, iiBan iiBảo iivệ iivà iichăm iisóc iisức iikhỏe iicán iibộ iitỉnh.

iiThực iihiện iithẩm iitra iiquyết iitoán iitài iichính iingân iisách iiđảng iicủa iicác iitổ iichức

iiđảng iivà iiđảng iibộ iitrực iithuộc. iiBảo iiđảm iiđiều iikiện iivật iichất, iiphuơng iitiện,

iitrang iithiết iibị iicho iihoạt iiđộng iicủa iiTỉnh iiủy iivà iicác iicơ iiquan iitham iimưu, iigiúp

iiviệc iiTỉnh iiủy; iiđồng iithời, iibảo iiđảm iitài iichính iivà iicơ iisở iivật iichất iikhác iicho iicác

iicơ iiquan iitrực iithuộc iiTỉnh iiủy iitheo iiphân iicông, iiphân iicấp.

- iiTrực iitiếp iiquản iilý iitài iichính, iitài iisản, iichi iitiêu iingân iisách iiđảng; iihành

iinghị iiTỉnh iiủy, iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy iivà iicác iihội iinghị iido iiThường iitrực

iiTỉnh iiủy iitriệu iitập, iicác iicuộc iilàm iiviệc iicủa iiBí iithư, iiPhó iiBí iithư iiTỉnh iiủy.

- iiTham iigia iitổ iichức, iiphục iivụ iiđại iihội iiđảng iibộ iitỉnh; iichủ iitrì iiphục iivụ iihội

- Sơ kết, tổng kết công tác văn phòng cấp ủy

Thứ hai: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát

- Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng, công tác tài

iivà iivăn iiphòng iicấp iiủy iicấp iidưới; iinghiệp iivụ iicông iitác iivăn iithư, iilưu iitrữ iicủa

iicác iicơ iiquan, iitổ iichức iiđảng, iiđoàn iithể iichính iitrị ii- iixã iihội iiở iiđịa iiphương iitheo

iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iivề iilưu iitrữ, iicác iiquy iiđịnh iicủa iiBan iiBí iithư iivà iihướng

iidẫn iicủa iiVăn iiphòng iiTrung iiương iiĐảng; iicông iinghệ iithông iitin, iinghiệp iivụ

iicông iitác iicơ iiyếu iicho iivăn iiphòng iicấp iiủy iicấp iidưới iivà iicác iicơ iiquan iiđảng

iithuộc iiTỉnh iiủy.

chính, iiquản iilý iitài iisản iicủa iiĐảng iicho iicác iitổ iichức iiđảng iitrực iithuộc iiTỉnh iiủy

iitài iichính ii- iikế iitoán iiở iicác iiđảng iibộ iivà iitổ iichức iitrực iithuộc iiTỉnh iiủy.

- iiThực iihiện iikiểm iitra, iigiám iisát iivề iinghiệp iivụ iivăn iiphòng iivà iicông iitác

51

iiủy iivà iicác iicơ iiquan iiliên iiquan iigiúp iiTỉnh iiủy, iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy iitheo

iidõi, iikiểm iitra, iigiám iisát iiviệc iithực iihiện iiquy iichế iilàm iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy, iiBan

iiThường iivụ iiTỉnh iiủy.

- iiChủ iitrì, iiphối iihợp iivới iiủy iiban iiKiểm iitra iiTỉnh iiủy, iiBan iiTổ iichức iiTỉnh

Thứ iiba: iiThẩm iiđịnh, iithẩm iitra

iiBan iiThường iivụ, iiThường iitrực iiTỉnh iiủy iivề: iiYêu iicầu, iiphạm iivi, iiquy iitrình,

iithẩm iiquyền iiban iihành iivà iithể iithức iivăn iibản.

- iiĐề iián, iivăn iibản iicủa iicác iicơ iiquan, iitổ iichức iitrước iikhi iitrình iiTỉnh iiủy,

iininh, iiđối iingoại iivà iicác iilĩnh iivực iikhác iitheo iisự iiphân iicông iicủa iiThường iitrực iiTỉnh

iiủy iitrước iikhi iitrình iiTỉnh iiủy, iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy, iiThường iitrực iiTỉnh iiủy.

- iiNội iidung iiđề iián, iivăn iibản iithuộc iilĩnh iivực iikinh iitế ii- iixã iihội, iiquốc iiphòng ii- iian

Thứ iitư: iiPhối iihợp

iicủa iiTỉnh iiủy, iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy iivề iicơ iichế, iichính iisách iikinh iitế ii- iixã iihội,

iiquốc iiphòng ii- iian iininh, iiđối iingoại; iitham iigia iiý iikiến iivới iicơ iiquan iinhà iinước iitrong

iiviệc iicụ iithể iihóa iichủ iitrương, iichính iisách iiphát iitriển iikinh iitế ii- iixã iihội iiở iiđịa iiphương.

- iiVới iicác iicơ iiquan iicó iiliên iiquan iinghiên iicứu, iiđề iixuất iimột iisố iichủ iitrương

iichương iitrình iihành iiđộng iido iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy, iiThường iitrực iiTỉnh

iiủy iigiao; iibiên iitập iihoặc iithẩm iiđịnh iivăn iibản iitrước iikhi iiBan iiThường iivụ

iiTỉnh iiủy, iiThường iitrực iiTỉnh iiủy iiban iihành. ii

- iiVới iicác iicơ iiquan iiliên iiquan iixây iidựng iimột iisố iiđề iián, iivăn iibản,

iiBan iiThường iivụ iiTỉnh iiủy iivề iiphân iicấp iiquản iilý iicán iibộ iivà iigiới iithiệu iicán iibộ

iiứng iicử; iitrong iiviệc iiquản iilý iitổ iichức iibộ iimáy, iibiên iichế iivà iithực iihiện iichế iiđộ,

iichính iisách iiđối iivới iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức, iingười iilao iiđộng iicủa iiVăn

iiphòng iiTỉnh iiủy iitheo iiphân iicấp.

- iiVới iiBan iiTổ iichức iiTỉnh iiủy iitrong iicông iitác iicán iibộ iitheo iiquy iiđịnh iicủa

iicán iisự iiđảng, iiđảng iiủy iitrực iithuộc iiTỉnh iiủy iiđể iitham iimưu iigiúp iiTỉnh iiủy, iiBan

iiThường iivụ iiTỉnh iiủy, iiThường iitrực iiTỉnh iiủy iichỉ iiđạo, iikiểm iitra, iigiám iisát, iisơ

iikết, iitổng iikết iiviệc iithực iihiện iinghị iiquyết, iichỉ iithị, iiquy iiđịnh, iiquy iichế, iiquyết

- iiVới iicác iicơ iiquan iitham iimưu, iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy, iiđảng iiđoàn, iiban

52

iiđịnh, iikết iiluận iicủa iiTrung iiương iivà iicủa iiTỉnh iiủy iivề iicông iitác iixây iidựng

iiĐảng; iivề iikinh iitế ii- iixã iihội, iiquốc iiphòng ii- iian iininh, iiđối iingoại; iiviệc iithực iihiện

iichủ iitrương, iichế iiđộ, iinguyên iitắc iiquản iilý iitài iichính, iitài iisản iicủa iiTỉnh iiủy. ii

iihoạch iiđầu iitư iixây iidựng iicơ iibản iivà iithực iihiện iidự iián iicho iicác iicơ iiquan iiđảng

iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật. ii

- iiVới iicơ iiquan iichức iinăng iinhà iinước iitrong iiviệc iiquản iilý iiquy iihoạch, iikế

iitiếp iicông iidân.

- iiVới iiBan iiNội iichính iiTỉnh iiủy iigiúp iiThường iitrực iiTỉnh iiủy iitổ iichức

Thứ năm: Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ban Thường vụ Tỉnh ủy,

Thường trực Tỉnh ủy giao.

2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định trong thời gian gần đây

Với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, trong năm 2019 vừa

qua, VPTU Nam Định đã thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao, thể hiện

trên các mặt công tác tham mưu, phục vụ giúp Tỉnh ủy, trực tiếp “là Ban

Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy tổ chức điều hành công việc lãnh đạo” của

cấp ủy tỉnh; một số kết quả nổi bật là:

2.1.3.1. Công tác tham mưu tổng hợp

Đã chủ trì tham mưu xây dựng và đôn đốc triển khai thực hiện hiệu quả

Chương trình công tác năm 2019 của Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; xây

dựng, sửa đổi, bổ sung “Quy chế làm việc của Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ

2015-2020 [22]”; Nghị quyết về phát triển kinh tế-xã hội năm 2020; các báo

cáo định kỳ, chương trình công tác tuần, tháng, quý của Thường trực, Ban

Thường vụ Tỉnh ủy;... đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định. Chủ động

tham mưu triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị về đại

hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng; nhất là trong việc xây

dựng Đề cương báo cáo chính trị, Kế hoạch xây dựng văn kiện và báo cáo

chính trị trình tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX. Phối hợp với các sở, ban,

ngành liên quan thẩm định 02 nghị quyết, 01 Chỉ thị, 03 Quy chế, 04 Chương

53

trình hành động, 05 Kế hoạch, 30 Báo cáo sơ, tổng kết các Nghị quyết, Chỉ thị

của Trung ương và Tỉnh ủy trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng an

ninh, đối ngoại...; trong đó có nhiều văn bản tham gia thẩm định sâu về nội

dung. Theo dõi, cập nhật, đôn đốc tiến độ thực hiện các chỉ đạo của Tỉnh ủy;

đảm bảo đúng thời gian quy định. Chủ trì, phối hợp chuẩn bị 17 bài tham luận

của Thường trực Tỉnh ủy tại các hội nghị do Trung ương triệu tập và phát biểu

chỉ đạo các cấp, các ngành. Viết, thẩm định và cập nhật các tin bài đăng trên

Trang Thông tin điện tử của Tỉnh ủy. Chuẩn bị nội dung, tài liệu, chương trình

phục vụ các hội nghị của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh

ủy; phối hợp chuẩn bị nội dung phục vụ Đoàn giám sát của Ủy Ban kiểm tra

Trung ương; Hội nghị đánh giá kết quả hợp tác phát triển giữa tỉnh Nam Định

và thành phố Hà Nội; Hội nghị tổng kết 10 năm Chương trình mục tiêu quốc

gia về xây dựng nông thôn mới...Văn bản hóa 122 thông báo ý kiến của Ban

Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Tỉnh ủy sau hội nghị.

2.1.3.2. Công tác Hành chính

Duy trì nề nếp và hiệu quả công tác văn thư; tiếp nhận, xử lý, phân phối

kịp thời đúng đối tượng, đúng địa chỉ hơn 7.500 văn bản đến (cả đơn thư và

văn bản mật, văn bản gửi trực tiếp Thường trực Tỉnh ủy); làm thủ tục phát

hành trên 1.800 văn bản, đảm bảo các quy định của Đảng về thẩm quyền, thể

loại, thể thức văn bản và thời gian; nhân sao hơn 15 vạn trang in văn bản, tài

liệu. Thực hiện cơ chế bảo mật, quản lý và sử dụng con dấu của cấp ủy, của

cơ quan đảm bảo các quy định của pháp luật, của Đảng, của Nhà nước. Hoàn

thiện khối tài liệu của Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy; in ấn Mục lục hồ sơ công

văn đến năm 2018 bàn giao về kho Lưu trữ. Tích cực ứng dụng gửi tin nhắn

tích hợp trên website; sử dụng hòm thư công vụ, Hệ thống quản lý văn bản

điều hành, Lotus Notes để gửi nhận văn bản qua mạng Internet theo Quy định

số 01-QĐi/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Phối hợp với Bưu chính viễn

thông của tỉnh Nam Định chỉnh sửa, hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản

điều hành, đưa vào sử dụng từ tháng 9/2019, bước đầu đã giảm được đáng kể

54

số lượng văn bản giấy. Xây dựng các báo cáo sơ, tổng kết Chỉ thị, Nghị quyết

của Trung ương, Tỉnh ủy và các báo cáo khác theo đúng thời gian và đảm bảo

các nội dung yêu cầu.

2.1.3.3. Công tác Lưu trữ

Tham mưu xây dựng các báo cáo về công tác văn thư - lưu trữ gửi Cục

Lưu trữ theo quy định. Hoàn thiện thủ tục giao nhận tài liệu lưu trữ của Phòng

Hành chính, Phòng Tài chính đảng và huyện ủy Ý Yên về Kho Lưu trữ tỉnh.

Triển khai đôn đốc thu tài liệu từ các nguồn nộp lưu được tổng cộng 37 cặp;

đồng thời tiến hành phân loại, chỉnh lý sơ bộ để phục vụ khai thác. Đã phục

vụ gần 100 lượt người đến khai thác với hơn 14.000 trang tài liệu; chuẩn bị

khoảng 25.000 trang tài liệu phục vụ Đoàn giám sát của Ủy Ban kiểm tra

Trung ương. Số hóa tài liệu, bàn giao cơ sở dữ liệu Kho Lưu trữ Phông Tỉnh ủy

giai đoạn 2005-2010 (khoá XVII) và cơ sở dữ liệu Kho Lưu trữ Phông Tỉnh ủy

giai đoạn 1948-1955 và 1955-1965, cập nhật lên máy chủ để phục vụ khai thác

điện tử. Đến tháng 10/2019, hoàn thành quét tài liệu Phông Tỉnh ủy từ năm

1948 đến 2010 với khoảng 20 vạn trang tài liệu; trong đó, riêng năm 2019 quét

được hơn 8 vạn trang. Kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại 09 đơn vị.

2.1.3.4. Công tác Cơ yếu - Công nghệ thông tin

Duy trì các nhiệm vụ thường xuyên, đảm bảo các cơ sở dữ liệu và phần

mềm dùng chung của khu vực như Lotus Notes, cơ sở dữ liệu Đảng viên, phần

mềm Chuyên ngành Ủy Ban kiểm tra, đảm bảo an toàn, bí mật thông tin thuộc

phạm vi bí mật Nhà nước. Chỉnh sửa, thay đổi giao diện và tích cực đăng các tin,

bài trên Trang thông tin của Đảng bộ tỉnh. Triển khai Dự án khoa học cấp tỉnh

năm 2019. Phối hợp triển khai, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành

kết nối qua trục liên thông văn bản của tỉnh gửi, nhận văn bản điện tử có nội

dung không “mật” tích hợp chữ ký số trong toàn bộ hệ thống chính trị. Hoàn

thiện, cài đặt một số phần mềm ứng dụng phục vụ trong công tác quản lý, điều

hành của lãnh đạo. Thu hồi đĩa khóa bảo mật các đơn vị sử dụng phần mềm Hồ

sơ Đảng viên 2.6. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin

55

trên hệ thống mạng diện rộng của Đảng theo hướng dẫn của Văn phòng Trung

ương Đảng. Nâng cấp trang thiết bị cho cơ yếu cho các huyện theo Kế hoạch của

Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền. Phối hợp phục vụ 06 hội nghị trực tuyến với

Trung ương; kiểm tra công tác công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ tại 09 đơn vị.

2.1.3.5. Công tác Tài chính Đảng

Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành và bước đầu triển khai tốt

các quy định về quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí tại Văn phòng Tỉnh ủy

phục vụ chung các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy và Ban

Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh. Tham mưu xây dựng các báo cáo liên

quan đến lĩnh vực tài chính Đảng. Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy sắp

xếp, xử lý xe ô tô công theo quy định của Chính phủ; đồng thời ban hành Quy

định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các chức

danh cấp phó các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy và Ban

chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử

dụng máy móc thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị dự toán trực thuộc Văn

phòng Tỉnh ủy. Tổ chức xét duyệt và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách

năm 2018; tổng hợp dự toán chi ngân sách năm 2019. Làm việc với các đơn vị

vay vốn sản xuất kinh doanh xác nhận công nợ và ký kế ước vay vốn năm

2019. Hướng dẫn các đảng bộ trực thuộc lập dự toán phục vụ chi đại hội đảng

các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Tổ chức

kiểm tra việc sử dụng tài chính, tài sản và thu nộp đảng phí năm 2018 đối với

02 huyện. Cài đặt phần mềm Kế toán đảng nâng cấp theo Thông tư 107/TT-

BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính tại 10 huyện, thành phố. Phối hợp

triển khai thực hiện phần mềm dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước tỉnh.

Hoàn thiện việc nhập tài sản cố định, công cụ dụng cụ năm 2019 của Văn

phòng và các Ban đảng vào phần mềm chung do Văn phòng Tỉnh ủy quản lý.

Theo dõi, đôn đốc việc triển khai Dự án xây dựng mới trụ sở làm việc Đảng

ủy khối Doanh nghiệp và Đảng ủy khối cơ quan tỉnh Nam Định.

56

2.1.3.6. Công tác Quản trị

Đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động của cấp ủy, nhất là Ban Thường

vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, các hoạt động thường xuyên của cơ quan

và các đơn vị trong khu vực Tỉnh ủy… Chủ trì và phối hợp phục vụ trên 110

cuộc họp, hội nghị của cấp ủy tỉnh và của cơ quan. Phối hợp phục vụ Thường

trực Tỉnh ủy, lãnh đạo Văn phòng đón tiếp hơn 40 đoàn khách của Trung

ương, của các tỉnh bạn và các nhà đầu tư đến thăm và làm việc, đảm bảo chu

đáo, trang trọng. Thực hiện mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cho cơ quan và

các đơn vị trong khu vực Tỉnh ủy theo quy định. Duy trì an ninh trật tự; đảm

bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh trong khu vực Trụ sở Tỉnh ủy;

triển khai Kế hoạch tổ chức tập huấn phòng cháy chữa cháy khu vực Tỉnh ủy

năm 2019. Ban hành Quy chế hoạt động của Đội xe cơ quan Văn phòng Tỉnh

ủy. Sắp xếp, điều hành xe ô tô phục vụ công tác của Thường trực Tỉnh ủy, của

cơ quan và các đơn vị trong khu vực Tỉnh ủy đảm bảo an toàn, hiệu quả.

2.2. Đặc điểm quản lý tài chính, tổ chức công tác kế toán và chính

sách kế toán áp dụng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

2.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Thực hiện chủ trương chung của Nhà nước về công tác sáp nhập, tinh

giảm các đầu mối của các cơ quan trong cả nước, ngày 04/01/2019 Ban

Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy định số 10-QĐi/TU quy định

việc quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

phục vụ chung các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy và

“Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Nam Định”; Do đó kể từ ngày

04/01/2019 Tỉnh ủy Nam Định tổ chức thu hồi bộ phận quản lý NSNN tại các

đơn vị: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh

ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy và Ban

Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh để sáp nhập với bộ phận quản lý

NSNN của cơ quan VPTU để quản lý, phục vụ chung. Cũng tại quy định này,

Tỉnh ủy Nam Định phân công cho VPTU chức năng nhiệm vụ vừa là “đơn

57

vị dự toán cấp 1, vừa là đơn vị dự toán cấp 3. Nhiệm vụ cụ thể của 02 đơn

vị” dự toán này như sau:

- Đơn vị dự toán cấp 1: “Là đại diện chủ sở hữu tài sản của Tỉnh ủy; trực

tiếp quản lý tài chính, tài sản của Tỉnh ủy”; Được ủy quyền là chủ tài khoản

cấp 1 “để bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện và tổ chức phục vụ

cho hoạt động của Tỉnh ủy và các” đơn vị dự toán trực thuộc VPTU; Có trách

nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc trong công

tác quản lý, sử dụng kinh phí được giao.

(Đơn vị dự toán trực thuộc VPTU có 5 cơ quan, gồm: Báo Nam Định,

Đảng ủy tổng Công ty cổ phần Dệt may Nam Định, Đảng ủy Khối các cơ

quan tỉnh, Đảng ủy Khối các Doanh nghiệp tỉnh)

- Đơn vị dự toán cấp 3: Là chủ tài khoản của đơn vị dự toán cấp 3 VPTU

“và các cơ quan chuyên trách, tham mưu giúp việc Tỉnh ủy” và Ban Bảo vệ

chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; có trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán

kinh phí hoạt động của VPTU và các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp

việc Tỉnh ủy.

(Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy Nam Định,

gồm: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh

ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy và Ban

Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh).

2.2.1.1. Đặc điểm công tác quản lý thu

Nguồn thu tài chính chủ yếu của các đơn vị HCSN nói chung hay nguồn

thu tài chính của các đơn vị hành chính trực thuộc khối quản lý Nhà nước các

cấp nói riêng bao gồm 2 nguồn chủ yếu đó là: Nguồn do ngân sách nhà nước

cấp và các nguồn thu khác. Thông qua công tác quản lý thực tế trong năm

2019 và những năm trước đây cho thấy, các nguồn thu tài chính của đơn vị dự

toán cấp 1 VPTU Nam Định và đơn vị dự toán cấp 3 được hình thành từ các

nguồn sau:

- Đối với đơn vị dự toán cấp 1:

58

+ Nguồn ngân sách nhà nước cấp: VPTU Nam Định là đơn vị hành chính

khối đảng trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định, là đơn vị dự toán cấp 1 trực thuộc

UBND tỉnh Nam Định. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách của đơn vị dự toán cấp

1 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND tỉnh Nam Định cấp cho đơn

iitrên iicơ iisở iisố iilượng iibiên iichế iithực iitế iicó iimặt iivà iichức iinăng, iinhiệm iivụ iicủa iicác

iiđơn iivị iidự iitoán iitrực iithuộc iiVPTU. iiQuyết iiđịnh iigiao iidự iitoán iichi iingân iisách iinhà

iinước iisẽ iiđược iiUBND iitỉnh iichỉ iirõ iitừng iinguồn iiđể iichi iicho iitừng iinội iidung.

vị dự toán cấp 1 của VPTU Nam Định trên định mức chi tiêu theo quy định và

iikhoản, iigồm: iiChi iitrả iilương, iiphụ iicấp iilương iivà iicác iikhoản iitrích iinộp iitheo

iilương iicho iingười iilao iiđộng, iicác iikhoản iithanh iitoán iicho iicá iinhân, iidịch iivụ iicông

iicộng, iivật iitư iivăn iiphòng, iithông iitin iiliên iilạc, iicông iitác iiphí, iichi iimua iitài iisản iivà

iichi iicho iiviệc iithực iihiện iinghiệp iivụ iichuyên iimôn của các đơn vị dự toán trực

Ngân iisách iicấp iitheo iiđịnh iimức iisố iilượng iibiên iichế iiđược iigiao iiđể iichi iicác

thuộc VPTU.

iitoán iiVPTU iicấp ii1 iicác iikhoản iichi iiđặc iithù iibao iigồm: iiKinh iiphí iithực iihiện

iichương iitrình iimục iitiêu iiquốc iigia; iiKinh iiphí iicấp iicho iicác iinhiệm iivụ iiđột iixuất

iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iiKinh iiphí iicấp iitinh iigiảm iibiên iichế iitheo

iichế iiđộ iido iinhà iinước iiquy iiđịnh; iiKinh iiphí iimua iisắm iitrang iithiết iibị iiphục iivụ iihoạt

iiđộng iitheo kế hoạch hàng năm; Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm

Ngoài ra, trong năm UBND tỉnh còn cấp iikinh iiphí iibổ iisung iicho iiđơn iivị iidự

quyền phê duyệt....của các đơn vị dự toán trực thuộc VPTU.

+ Nguồn thu khác: Thu Đảng phí được trích giữ lại theo tỷ lệ của toàn

Đảng bộ tỉnh; Thu từ hoạt động tín dụng... Đối với nguồn thu này, sau khi thu

được VPTU sẽ nhập quỹ dự trữ của Tỉnh ủy.

- Đối với đơn vị dự toán cấp 3: VPTU cấp 3 là đơn vị hành chính khối

đảng trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định, là đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc đơn vị

dự toán cấp 1 của VPTU Nam Định. Nguồn thu tài chính chủ yếu của đơn vị

dự toán cấp 3 VPTU gồm:

+ Nguồn ngân sách nhà nước cấp: Đơn vị dự toán cấp 1 của VPTU Nam

59

Định cấp cho đơn vị dự toán cấp 3 trên định mức chi tiêu theo quy định và trên

cơ sở số lượng biên chế thực tế có mặt và chức năng, nhiệm vụ của VPTU và

cấp các khoản chi đặc thù khác. Quyết định giao dự toán chi NSNN cho đơn vị

dự toán cấp 3 sẽ chỉ rõ từng nguồn để chi cho từng nội dung.

VPTU cấp 1 cấp ngân sách cho cấp 3 theo định mức số lượng biên chế

iitrích iinộp iitheo iilương iicho iingười iilao iiđộng, iicác iikhoản iithanh iitoán iicho iicá iinhân,

iidịch iivụ iicông iicộng, iivật iitư iivăn iiphòng, iithông iitin iiliên iilạc, iicông iitác iiphí, iichi

iimua iitài iisản iivà iichi iicho iiviệc iithực iihiện iinghiệp iivụ iichuyên iimôn.

được giao để chi các khoản: Chi trả tiền lương, iiphụ iicấp iilương iivà iicác iikhoản

Ngoài ra, trong năm đơn vị dự toán cấp 1 VPTU còn cấp cho đơn vị dự

iixuất iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iiKinh iiphí iicấp iitinh iigiảm iibiên iichế

iitheo iichế iiđộ iido iinhà iinước iiquy iiđịnh; iiKinh iiphí iimua iisắm iilớn iitrang iithiết iibị

iiphục iivụ iihoạt iiđộng iitheo iikế iihoạch iihàng iinăm.

toán cấp 3 các khoản chi đặc thù bao gồm: Kinh phí cấp cho các iinhiệm iivụ iiđột

+ Nguồn thu khác: Thu Đảng phí được trích giữ lại theo tỷ lệ của Đảng bộ

Văn phòng Tỉnh ủy; Thu thanh lý tài sản; Thu phí, lệ phí thi tuyển công chức,

viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh; Thu phí, lệ phí thi nâng ngạch công

chức, viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh...

2.2.1.2. Đặc điểm công tác quản lý chi

- Đối với đơn vị dự toán cấp 1:

+ Chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp: Chi kinh phí theo dự toán giao

đầu năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc và các khoản chi bổ sung trong

năm của các đơn vị dự toán VPTU.

+ Chi từ nguồn thu khác (Quỹ dự trữ của Tỉnh ủy): Đây là nguồn chi đặc

thù mang tính chất bảo mật, do đó khi chi từ nguồn này hàng năm, Văn phòng

Tỉnh ủy lập tờ trình xin chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy Nam Định và

thực hiện theo đúng chủ trương chỉ đạo.

- Đối với chi NSNN của đơn vị dự toán cấp 3: Các khoản chi của đơn vị dự

toán cấp 3 VPTU bao gồm các nội dung chi như sau:

60

- Chi theo định mức theo biên chế được giao:

iiquy iiđịnh iinhư: iiBHXH, iiBHYT, iiKPCĐ, iiBHTN iicho iingười iilao iiđộng.

+iiChi iitiền iilương, iiphụ iicấp iilương iivà iicác iikhoản iiđóng iigóp iitheo iichế iiđộ

+ iiChi iikhen iithưởng, iithực iihiện iichính iisách iixã iihội iicho iicông iichức, iiviên iichức.

iivật iitư iivăn iiphòng, iithông iitin iituyên iitruyền iiliên iilạc, iihội iinghị, iicông iitác iiphí

iichi iiphí iithuê iimướn.

+ iiChi iiphục iivụ iinghiệp iivụ iichuyên iimôn: iiThanh iitoán iidịch iivụ iicông iicộng,

+ iiChi iimua iisắm, iisửa iichữa iithường iixuyên iiTSCĐ.

+ iiChi iicho iicông iitác iiĐảng.

+ iiCác iikhoản iichi iikhác.

- iiCác iikhoản iichi iiđặc iithù.

+ Chi cải cách tiền lương.

+ Chi đầu tư mua sắm lớn TSCĐ.

+ Chi cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ.

+ Chi thi tuyển công chức, viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh.

+ Chi thi nâng ngạch công chức, viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh.

+ Chi tinh giảm biên chế.

+ Chi khác ....

- iiChi iiđầu iitư iixây iidựng iicơ iibản. ii

iiCác iikhoản iichi iicho iithanh iitoán iicá iinhân, iiliên iiquan iiđến iichi iilương, iiphụ iicấp iivà

iicác iikhoản iitính iitheo iilương, iiVPTU iisẽ iicăn iicứ iivào iihệ iisố iilương iivà iimức iilương

iicơ iibản iiđể iixác iiđịnh, iiphụ iicấp iihiện iihưởng iitại iithời iiđiểm iichi iitrả. iiCác iikhoản iichi

iikhác iitừ iinguồn iinày, iinhư: iiChi iinghiệp iivụ iichuyên iimôn iisẽ iichi iitheo iiquy iiđịnh

iihiện iihành, iichi iithanh iitoán iicác iidịch iivụ iicông iicộng iithì iitheo iihóa iiđơn iiphát iisinh

iithực iitế.

Đối iivới iicác iikhoản iichi iitheo iiđịnh iimức iitheo iibiên iichế iiđược iigiao, iicụ iithể:

iihướng iidẫn iivà iiquy iiđịnh iinhư: iiChi iicải iitạo, iisửa iichữa iiTSCĐ iivà iicác iikhoản iichi

iikhác iisẽ iithực iihiện iichi iitrả iitheo iiđúng iicác iivăn iibản iiphê iiduyệt iicủa iicấp iicó iithẩm

Đối iivới iicác iikhoản iichi iiđặc iithù iithì iiVPTU iiphải iithực iihiện iitheo iiđúng

61

iiquyền.... ii

iiđược iigiao iicũng iinhư iicác iikhoản iichi iiđặc iithù iiđều iiphải iitiến iihành iihạch iitoán iivào

iicác

iitài

iitheo

iiquy

iiThông

ii107/2017/TT-BTC

iingày

iikhoản

iiđịnh

iitại

iitư

ii10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài iichính iivề iichế iiđộ iikế iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự

iinghiệp iiđồng iithời iiphải iiphản iiánh iigiá iitrị iicác iikhoản iichi iivào iichương, iiloại,

iikhoản, iimục, iitiểu iimục iitheo iiđúng iiquy iiđịnh iicủa iimục iilục iingân iisách iivà iiquy

iichế iichi iitiêu iinội iibộ iitại iiđơn iivị. iiTrong iiquá iitrình iixây iidựng iiquy iichế iichi iitiêu

iinội iibộ, iiVPTU iixây iidựng iidựa iitrên iiThông iitư iiliên iitịch iisố ii71/2014/TTLT-BTC-

Đối iivới iicác iikhoản iichi iitừ iichi iitừ iinguồn iitheo iiđịnh iimức iitheo iibiên iichế

iibản iicó iiliên iiquan iikhác, iido iiđó iinhững iinội iidung iitrong iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ

iiđã iibao iihàm iitất iicả iinhững iiđịnh iimức iichi iitiêu iitrong iiđơn iivị iitừ iiđịnh iimức iichi

iilương, iiphụ iicấp iicho iicán iibộ, iiviên iichức iiđến iiviệc iichi iicông iitác iiphí, iikhoán iivăn

iiphòng iiphẩm, iichi iitiếp iikhách, iihội iinghị, iitập iihuấn, iixăng iixe…vv. iiKhi iithực iihiện

iikế iitoán iicác iiđơn iivị iichỉ iicần iiáp iiđúng iitheo iiđịnh iimức iitrong iiquy iichế iichi iitiêu

iinội iibộ iicủa iiđơn iivị iiđể iitriển iikhai iithực iihiện.

BNV iicủa iiBộ iiTài iichính iivà iiBộ iiNội iivụ iiban iihành iingày ii30/5/2014 iivà iicác iivăn

Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải tiến hành hạch toán vào các tài

khoản theo quy định tại Thông tư 195/2012TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ

Tài chính về hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư. Việc chi trả từ

nguồn này VPTU sẽ thực hiện chi trả theo đúng các văn bản phê duyệt của cấp

có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực quản lý đầu tư XDCB.

2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

iiphân iicông iicông iiviệc iicho iicán iibộ iikế iitoán iiphù iihợp iivới iitrình iiđộ iichuyên iimôn

iicủa iitừng iingười iisao iicho iihợp iilý iivà iicó iihiệu iiquả iinhất. iiTổ iichức iibộ iimáy iikế

iitoán iilà iivấn iiđề iihết iisức iiquan iitrọng, iiquyết iiđịnh iisự iithành iicông iicủa iitổ iichức

iihạch iitoán iikế iitoán iitại iimột iiđơn iivị.

Tổ iichức iibộ iimáy iikế iitoán iilà iiviệc iisắp iixếp, iitổ iichức iicông iiviệc iikế iitoán,

Thực hiện Quy định số 10-QĐi/TU ngày 04/01/2019 của Ban Thường vụ

Tỉnh ủy Nam Định, kể từ ngày 04/01/2019 Tỉnh ủy Nam Định tổ chức thu hồi

62

công tác kế toán của các đơn vị: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh

ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy,

Văn phòng Tỉnh ủy và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh để sáp

nhập với bộ phận kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy để quản lý, phục vụ chung.

Từ chủ trương trên, từ ngày 04/01/2019 công tác kế toán của Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định thực hiện theo mô hình mới, đó là phòng Tài chính đảng sẽ

vừa làm kế toán của đơn vị dự toán cấp 1, vừa làm kế toán của đơn vị dự toán

cấp 3. Nhiệm vụ cụ thể của 02 đơn vị kế toán dự toán này như sau:

- Kế toán đơn vị dự toán cấp 1: Tham mưu bảo đảm kinh phí, cơ sở vật

chất, phương tiện và tổ chức phục vụ cho hoạt động của Tỉnh ủy và các đơn vị

dự toán trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; kế toán, quyết toán các khoản thu, chi

của đơn vị dự toán cấp 1 theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; chỉ đạo,

kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc trong công tác quản lý, sử

dụng kinh phí được giao.

Qua quá trình quản lý, tác giả nhận thấy mô hình tổ chức bộ máy kế

toán đơn vị dự toán cấp 1 của Văn Phòng Tỉnh ủy hoạt động theo mô hình

tại sơ đồ 2.2.

Kế toán

Kế toán

Thủ quỹ

Kế toán nguồn dự trữ

Kế toán nguồn đảng phí

tổng hợp

Kế toán quản lý dự án đầu tư XDCB

Kế toán theo dõi tăng giảm TSCĐ (Theo dõi

của Tỉnh ủy

nguồn NSNN (Theo dõi các

đơn vị

các đơn vị dự toán

trực thuộc)

dự toán trực thuộc)

Trƣởng phòng - Kế toán trƣởng đơn vị dự toán cấp 1

Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 1

Nguồn: Phòng Tài chính đảng - Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

63

Kế toán

Thủ quỹ

Kế toán tổng hợp

Kế toán thu, chi tiền mặt, tiền gửi kho bạc

mua sắm, Vật tư văn phòng, TSCĐ; sửa chữa TSCĐ của Văn phòng Tỉnh ủy

Kế toán theo dõi tăng giảm TSCĐ của Văn phòng Tỉnh ủy các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy

Kế toán tiền lương; các khoản đóng góp theo lương, thu nhập cá nhân của cán bộ công chức

Kế toán mua sắm, Vật tư văn phòng, TSCĐ; sửa chữa TSCĐ của các cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy

Phó Trƣởng phòng - Kế toán trƣởng đơn vị dự toán cấp 3

Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 3

Nguồn: Phòng Tài chính đảng - Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

- Kế toán đơn vị dự toán cấp 3: Có trách nhiệm tham mưu quản lý, sử

dụng, quyết toán kinh phí hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan

chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; kế toán, quyết toán các khoản thu,

chi của đơn vị dự toán cấp 3 theo đúng quy định của pháp luật. Mô hình tổ

chức bộ máy kế toán đơn vị dự toán cấp 1 của Văn Phòng Tỉnh ủy Nam Định

hoạt động theo mô hình tại sơ đồ 2.3.

Thông qua công tác quản lý thực tế trong năm 2019 cho thấy tổ chức bộ

máy kế toán tài chính của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định thực hiện theo mô

hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung thông qua phòng Tài chính đảng để tổ

chức thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản của Văn phòng Tỉnh ủy và

các đơn vị dự toán trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy.

Số lượng cán bộ, công chức của phòng Tài chính đảng Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định hiện nay là 09 cán bộ, gồm: 01 trưởng phòng kiêm kế toán

trưởng đơn vị dự toán cấp 1; 01 phó trưởng phòng kiêm kế toán trưởng đơn vị

dự toán cấp 3; 07 kế toán viên.

Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong phòng Tài chính đảng của

64

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định như sau:

- Trưởng phòng kiêm kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp 1: Kế toán

nguồn ngân sách, nguồn vốn tín dụng, nguồn đảng phí của Tỉnh ủy, vốn đầu

tư xây dựng cơ bản; Theo dõi, quản lý tài sản trong toàn Đảng bộ tỉnh Nam

Định. Kiểm soát, thẩm định trước khi trình đồng chí Chủ tài khoản cấp kinh phí

hoạt động cho các đơn vị dự toán trực thuộc từ nguồn ngân sách và các khoản

chi từ các nguồn khác theo đúng quy định của pháp luật.

- Phó Trưởng phòng kiêm kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp 3: Kiểm

soát, thẩm định trước khi trình đồng chí Chủ tài khoản phê duyệt các khoản

chi từ các nguồn kinh phí chi hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy; Theo dõi,

quản lý tài sản Văn phòng Tỉnh ủy, của các ban xây dựng đảng và ban Bảo vệ

chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh theo đúng quy định.

- Các kế toán viên: Phụ trách theo dõi các mảng công tác theo sự

phân công.

- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi và giữ tiền mặt của Văn phòng Tỉnh ủy

(Bao gồm cấp 1 và cấp 3), đảm bảo thu đủ, chi đủ với số tiền ghi trên các phiếu

thu, chi.

2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng

Chế độ kế toán: Hiện nay Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định “đang áp

dụng chế độ kế toán và tài khoản kế toán” theo Thông tư “107/2017/TT-

BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán đơn vị hành

chính sự nghiệp”; Quyết định 2233-QĐ/VPTW ngày 27/02/2018 của Văn

phòng Trung ương Đảng về thực hiện chế độ kế toán đối với các cơ quan,

đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng; Thông tư 300/2016/TT-BTC của

Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016 về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống

mục lục ngân sách nhà nước.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.

- Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

65

2.3. Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

2.3.1. Thực trạng kế toán các khoản thu tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Qua thực tế công tác quản lý năm 2019, tác giả nhận thấy kế toán đơn vị

dự toán cấp 1 và cấp 3 của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định đã sử dụng các tài

khoản kế toán và tiến hành kế toán các khoản thu từ NSNN cấp theo đúng quy

định của Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính và

Quyết định 2233-QĐ/VPTW ngày 27/02/2018 của Văn phòng Trung ương

Đảng, cụ thể như sau:

2.3.1.1. Kế toán các khoản thu tại đơn vị dự toán cấp 1 của Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định

- Đối với kế toán các khoản thu do ngân sách nhà nước cấp: Căn cứ

quyết định giao dự toán và giao kinh phí bổ sung trong năm của UBND tỉnh,

Sở Tài chính cấp kinh phí cho VPTU (Cấp 1) bằng Lệnh chi tiền. Đây là

chứng từ dùng bắt buộc để theo dõi tình hình giao dự toán đầu năm, dự toán

được bổ sung trong năm của UBND tỉnh cũng như cấp phát kinh phí hàng

tháng của Sở Tài chính cho VPTU Nam Định trong năm ngân sách từ nguồn

NSNN.

+ Khi nhận được kinh phí do cấp NSNN bằng lệnh chi tiền, ghi:

Nợ TK 112 (1121)- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc nguồn ngân sách

Có TK 346 (3461)- Kinh phí hoạt động của cơ quan đảng cấp cho đơn vị

dự toán.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi (Bảng số 2.1)

+ Khi nhận nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị dự toán trực thuộc nộp

trả do sử dụng không hết, ghi:

Nợ TK 112 (1121)- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc nguồn ngân sách

Có TK 346 (3461)- Kinh phí hoạt động của cơ quan đảng cấp cho đơn vị

dự toán

Đồng thời, ghi:

66

Nợ TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi

Hàng tháng, Văn phòng Tỉnh ủy lập sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng TK

112 (1121) kinh phí đã nhận từ NSNN (Bảng số 2.2)

”Để phục vụ cho công tác tiếp nhận, theo dõi sử dụng và quyết toán

nguồn thu kinh phí do NSNN cấp”, Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định sử dụng sổ

cái TK 346 (3461) (Bảng số 2.3) để theo dõi, phản ánh và báo cáo quyết toán

kinh phí sử dụng trong năm.

Để theo dõi đối chiếu kinh phí ngân sách tại KBNN hàng tháng Văn

phòng Tỉnh ủy Nam Định sử dụng bảng đối chiếu với KBNN (Bảng số 2.4).

Để tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng trong

năm Văn phòng Tỉnh ủy sử dụng báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

(Bảng số 2.5)

- Đối với kế toán các khoản từ hoạt động tài chính của Tỉnh ủy nộp các

khoản thu theo quy định và thu từ lãi tiền gửi tại ngân hàng từ quỹ dự trữ của Tỉnh

ủy gửi, ghi:

Nợ TK 111 (1111), 112 (1121)

Có TK 353 (3531) - Quỹ dự trữ của Đảng.

- Đối với kế toán các khoản thu đảng phí do các đảng bộ trực thuộc Tỉnh

ủy nộp theo tỷ lệ quy định, ghi:

Nợ TK 111 (1111), 112 (1121)

Có TK 353 (3531) - Quỹ dự trữ của Đảng.

Để theo dõi và phản ánh tình hình tiếp nhận kinh phí các doanh nghiệp

và ngân hàng nộp quỹ dự trữ của Tỉnh ủy; thu đảng phí do các đảng bộ trực

thuộc Tỉnh ủy nộp, Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định sử dụng hệ thống bảng

biểu, sổ sách kế toán sau:

+ Bảng đối chiếu với ngân hàng các doanh nghiệp nộp lãi tiền gửi vào

quỹ dự trữ của Tỉnh ủy và lãi tiền gửi của ngân hàng nộp vào quỹ dự trữ của

Tỉnh ủy (Bảng số 2.6).

+ Bảng đối chiếu với ngân hàng thu đảng phí do các đảng bộ trực thuộc

67

Tỉnh ủy nộp tại Ngân hàng (Bảng số 2.7).

”Phục vụ cho công tác tiếp nhận, theo dõi sử dụng và quyết toán nguồn

thu kinh phí do các doanh nghiệp” và ngân hàng nộp quỹ dự trữ của Tỉnh ủy;

thu đảng phí do các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy nộp, kế toán tại Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định sử dụng sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và TK 112 (11213)

(Bảng số 2.8) để theo dõi, phản ánh và báo cáo quyết toán tình hình kinh phí

trong năm.

2.3.1.2. Thực trạng kế toán các khoản thu tại đơn vị dự toán cấp 3 của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

- Đối với nguồn thu từ NSNN cấp: Khi nhận được kinh phí NSNN do

đơn vị cấp 1 cấp bằng Ủy nhiệm chi, đơn vị ghi:

Nợ TK 112 (1121)- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc nguồn ngân sách

Có TK 337 (3371)- Tạm thu

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi (Ghi âm) (Bảng số 2.9)

+ Trường hợp rút kinh phí về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:

Nợ TK 111(1111)-Tiền mặt ngân sách

Có TK 337 (3371)- Tạm thu

Đồng thời, ghi:

Có TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi (Bảng số 2.10).

Phục vụ cho công tác tiếp nhận, theo dõi sử dụng và quyết toán nguồn thu

kinh phí do NSNN cấp thì kế toán cấp 3 Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ”sử

dụng các loại sổ sau nhằm theo dõi, phản ánh và báo cáo quyết toán” hàng quý

trong năm.

+ Sổ cái tài khoản 337 (3371) (Bảng số 2.12).

+ Sổ cái tài khoản tiền gửi TK 1121, sổ cái tài khoản tiền mặt 111 (1111)

(Bảng số 2.13).

+ Bảng đối chiếu kinh phí NSNN cấp hàng tháng tại KBNN (Bảng số 2.14).

Cuối tháng, quý, năm Văn phòng Tỉnh ủy lập báo cáo tổng hợp tình hình

68

kinh phí và quyết toán kinh phí đã nhận từ NSNN (Bảng số 2.15).

- Đối với nguồn thu từ nguồn thu khác tại cơ quan VPTU:

+ Kế toán khoản thu đảng phí từ các chi bộ trong cơ quan VPTU và các

cơ quan tham mưu giúp việc tỉnh ủy, ghi:

Nợ TK 111 (1111)

Có TK 338 (33881)

+ Kế toán khoản thu tiền bán hồ sơ thầu, ghi:

Nợ TK 111 (1111)

Có TK 337 (3378)

+ Kế toán khoản thu thanh lý TSCĐ, ghi

Nợ TK 111 (1111)

Có TK 337 (3378)

2.3.2. Thực trạng kế toán các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

2.3.2.1. Thực trạng kế toán các khoản chi tại đơn vị dự toán cấp 1 của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

- Đối với kế toán các khoản chi từ NSNN cấp: Đơn vị dự toán cấp 1 của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định “sử dụng chứng từ bắt buộc là Quyết định giao

dự toán và Ủy nhiệm chi, đây là chứng từ dùng để theo dõi tình hình giao dự

toán đầu năm, dự toán được bổ sung trong năm và cấp phát kinh phí” hàng

tháng cho các đơn vị dự toán trực thuộc. Khi cấp kinh phí bằng nguồn NSNN

cho đơn vị dự toán, ghi:

Nợ TK 346 (3461) - Kinh phí hoạt động của cơ quan đảng cấp cho đơn

vị dự toán

Có TK (112) 1121 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Nợ TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi (Ghi âm)

Đối với các khoản kinh phí cấp cho cấp dưới này, đơn vị dự toán cấp 1

VPTU sử dụng chứng từ kế toán để cấp cho các đơn vị dự toán trực thuộc

bằng Ủy nhiệm chi (Bảng số 2.11).

- Đối với kế toán các khoản chi từ quỹ dự trữ của Tỉnh ủy bằng tiền mặt,

69

hoặc cấp kinh phí từ quỹ dự trữ của Tỉnh ủy hỗ trợ cho các tổ chức đảng trực

thuộc Tỉnh ủy bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 353 (3531) - Quỹ dự trữ của Đảng.

Có TK 111 (1111), 112 (1121)

Khi cấp hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy bằng

nguồn dự trữ, đơn vị dự toán cấp 1 VPTU sử dụng chứng từ kế toán là Ủy

nhiệm chi (Bảng số 2.16).

Khi chi từ nguồn quỹ dự trữ để chi hoạt động cho Tỉnh ủy đơn vị dự toán

cấp 1 VPTU sử dụng chứng từ kế toán bao gồm: Giấy rút tiền mặt; Phiếu chi;

Giấy đề nghị thanh toán; Dự trù kinh phí; Danh sách cấp phát...

- Đối với kế toán khoản nộp đảng phí theo tỷ lệ quy định thu được của

Tỉnh ủy về Văn phòng Trung ương Đảng, ghi:

Nợ TK 338 (33888) - Phải nộp khác

Có TK 353 (3531) - Quỹ dự trữ của Đảng.

Có TK 112 (1121) - Tiền gửi Ngân hàng Đảng phí

Khi nộp đảng phí theo tỷ lệ quy định về Văn phòng Trung ương Đảng,

đơn vị dự toán cấp 1 VPTU sử dụng chứng từ kế toán là Ủy nhiệm chi (Bảng

số 2.16).

2.3.2.2. Thực trạng kế toán các khoản chi tại đơn vị dự toán cấp 3 của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

- Kế toán các khoản chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp: Qua thực tế công

tác quản lý năm 2019, hoạt động chi NSNN tại đơn vị dự toán cấp 3 của Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định chủ yếu là chi từ nguồn NSNN cấp. Công tác kế toán cấp 3 của

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định sử dụng hệ thống chứng từ kế toán sau:

+ Ủy nhiệm chi (Bảng số 2.17)

+ Bảng tổng hợp chi tiền lương (Bảng số 2.18)

+ Bảng tổng hợp chi công tác phí (Bảng số 2.19)

+ Phiếu chi tiền mặt (Bảng số 2.20)

+ Giấy đề nghị thanh toán (Bảng số 2.21)

70

+ Danh sách cấp phát, bàn giao vật tư văn phòng (Bảng số 2.22)

iikhoản ii611- iiChi iiphí iihoạt iiđộng iiđể iiphản iiánh iicác iikhoản iichi iitừ iiNSNN iicấp iitại

iiđơn iivị. iiTài iikhoản iinày iiđược iimở iichi iitiết iitheo iiniên iiđộ iikế iitoán iivà iichi iitiết iitheo

iitừng iinguồn iikinh iiphí iilà iithường iixuyên iivà iikhông iithường iixuyên. iiCụ iithể:

ii+ iiTài iikhoản ii6111 ii- iiThường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iithực

iihiện iinhiệm iivụ iithường iixuyên iinhư iichi iitiền iilương, iichi iihoạt iiđộng iichuyên

iimôn, iichi iiquản iilý... iiTài iikhoản iinày iiđơn iivị iimở ii4 iitài iikhoản iicấp ii3, iigồm:

Kế iitoán iicấp ii3 iicủa iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iisử iidụng iitài iikhoản ii“Tài

iinhân iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iikhác iicho

iingười iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61111 ii- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho

iiPhản iiánh iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ iivà iicác iidịch iivụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt

iiđộng iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61112 ii- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng:

iimòn iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iihành iichính iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61113 ii- iiChi iiphí iihao iimòn iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iihao

iikhác iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61118 ii- iiChi iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi

iithực iihiện iinhiệm iivụ iikhông iithường iixuyên iicủa iiđơn iivị. iiTài iikhoản iinày iiđơn iivị

iimở ii4 iitài iikhoản iicấp ii3, iigồm:

+ iiTài iikhoản ii6112 ii- iiKhông iithường iixuyên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi

iinhân iiviên: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iikhác iicho

iingười iilao iiđộng iiphát iisinh iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61121 ii- iiChi iiphí iitiền iilương, iitiền iicông iivà iichi iiphí iikhác iicho

iiPhản iiánh iichi iiphí iivề iivật iitư, iicông iicụ iivà iicác iidịch iivụ iiđã iisử iidụng iicho iihoạt

iiđộng iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61122 ii- iiChi iiphí iivật iitư, iicông iicụ iivà iidịch iivụ iiđã iisử iidụng:

iimòn iiTSCĐ iidùng iicho iihoạt iiđộng iihành iichính iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61123 ii- iiChi iiphí iihao iimòn iiTSCĐ: iiPhản iiánh iichi iiphí iihao

71

iikhác iingoài iicác iikhoản iichi iitrên iiphát iisinh iitrong iinăm.

* iiTài iikhoản ii61128 ii- iiChi iihoạt iiđộng iikhác: iiPhản iiánh iicác iikhoản iichi

iicấp iinhư iisau:

Phương iipháp iihạch iitoán iikế iitoán iimột iisố iicác iikhoản iichi iitừ iiNSNN

+ Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp... phải trả cho người lao động:

Khi xác định tiền lương tiền công, phụ cấp... phải trả, ghi.

Nợ TK 661 (6111) - Chi phí hoạt động.

Có TK 334 (3341) - Phải trả người lao động.

Khi thanh toán tiền lương, tiền công, phụ cấp... ghi:

Nợ TK 334 (3341) - Phải trả người lao động.

Có TK 112 (1121)

Đồng thời, ghi:

Có TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi

Và chi tiết theo mục lục ngân sách (Mục 6000 - Tiền lương; 6050 - Tiền

trả công cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; 6100 - Phụ cấp lương...;

Tiểu mục 6001 - Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt; Tiểu mục

6101 - Phụ cấp chức vụ....) đồng thời chi tiết theo chương, loại, khoản theo

quy định tại MLNS hiện hành và ghi tăng giá trị các khoản phải trả cho cán

bộ, viên chức và tiến hành vào sổ chi tiết chi hoạt động.

Khi xác định BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cơ quan phải trả theo tỷ lệ

quy định, ghi.

Nợ TK 661 (6111) - Chi phí hoạt động.

Có TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324)

Đồng thời xác định BHXH, BHYT, KPCĐ người lao động phải trả theo

tỷ lệ quy định.

Nợ TK 332 (3321, 3322, 3323)

Có TK 334 (3341)

Khi chi trả cơ quan trả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy

định, ghi:

72

Nợ TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324)

Có TK 112 (1121)

Đồng thời, ghi:

Có TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi

iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iikhi iiphát iisinh iichi iiphí, iicăn iicứ iivào iihoá iiđơn iiGTGT, iikế

iitoán iighi iităng iichi iihoạt iiđộng iichi iitiết iicho iisố iichi iihoạt iiđộng iinăm iinay, iicho iihoạt

iiđộng iithường iixuyên ii(Nợ iiTK ii6611- iiChi iithường iixuyên) iivà iichi iitiết iitheo iimục

iilục iingân iisách iitương iiứng iicủa iikhoản iimua iivăn iiphòng iiphẩm. iiĐồng iithời iitiến

iihành iivào iisổ iichi iitiết iichi iihoạt iiđộng. ii

+ iiCác iikhoản iichi iiliên iiquan iiđến iimua iivăn iiphòng iiphẩm, ii....tại iiVăn iiphòng

iivị iiđã iisử iidụng ii(căn iicứ iivào iihóa iiđơn iicủa iibên iicung iicấp iidịch iivụ) iitính iivào iichi

iihoạt iiđộng, iighi:

+ iiCác iikhoản iiphải iitrả iivề iicác iidịch iivụ iiđiện, iinước, iiđiện iithoại, iibưu iiphí... iiđơn

Nợ TK 611 (61112) - Chi phí hoạt động

Có TK 331- Phải trả cho người bán.

Khi rút kinh phí được cấp, thanh toán dịch vụ mua ngoài, ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 511 (5111)- Thu hoạt động do NSNN cấp

Đồng thời, ghi:

Có TK 012 - Lệnh chi tiền thực chi

+ Các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc rút kinh phí để chi trực

tiếp cho hoạt động của đơn vị, ghi:

Nợ TK 611 (61112) - Chi phí hoạt động

Có TK 111 (1111), 112 (1121), 511 (5111)

Đồng thời ghi:

Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi

Kết chuyển chi phí về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí; các

khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi

73

Nợ TK 911

Có TK 611 (61111, 61112)

Cuối năm kết chuyển vào doanh thu, chi phí

Nợ TK 511 (5111)

Có TK 911

iikhoản iithanh iitoán iivăn iiphòng iiphẩm iiđược iithực iihiện iitheo iicác iibước iinhư iisau:

iikhi iicác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iicó iinhu iicầu iimua iivăn

iiphòng iiphẩm iiphục iivụ iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị iimình iithì iiphải iigửi iibản iiđề iinghị

iilên iiphòng iiTài iichính iiđảng iicủa iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iicấp ii3; iiphòng

iiTài iichính iiđảng iisẽ iixem iixét iinhu iicầu iicủa iicác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc

iicủa iiTỉnh iiủy iicó iithực iisự iicần iithiết iikhông, iisau iiđó iiTài iichính iiđảng iisẽ iitrình iilên

iiLãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy. iiCác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh

iiủy iilấy iibáo iigiá iiít iinhất ii2 iinhà iicung iicấp iivà iisoạn iihợp iiđồng iimua iisắm iivà iichuyển

iiphòng iiTài iichính iiđảng iithẩm iiđịnh iibáo iigiá iivà iithẩm iiđịnh iitài iichính iicủa iihợp

iiđồng. iiSau iikhi iiphòng iiTài iichính iiđảng iithẩm iiđịnh iivà iiquyết iiđịnh iichọn iinhà

iicung iicấp iigửi iiLãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiký iiduyệt iivà iiký iihợp iiđồng iimua

iisắm iivới iinhà iicung iicấp. iiHai iibên iitiến iihành iibàn iigiao iicho iiđơn iivị iiđề iinghị iimua

iisắm. iiKết iithúc iiquá iitrình iibàn iigiao, iihai iibên iitiến iihành iilập iivà iiký iinhận iiphiếu

iigiao iihàng. iiSau iikhi iikiểm iitra iicác iiđiều iikhoản iitrong iihợp iiđồng iikinh iitế, iikết iithúc

iihợp iiđồng iihai iibên iitiến iihành iilập ii“Biên iibản iithanh iilý iihợp iiđồng”.

Trong iiquá iitrình iiquản iilý iitại iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iicấp ii3, iicác

iiTỉnh iiủy iihàng iitháng iiđều iiphát iisinh iicác iikhoản iichi iiphí iinhư iiđiện, iiđiện iithoại,

iinước, iibưu iiphí… iiCác iikhoản iichi iiphí iinày iiđều iiđược iinhà iicung iicấp iiphát iihành

iihóa iiđơn iihàng iitháng. iiKhi iinhận iiđược iihóa iiđơn iithanh iitoán iitiền iiđiện, iiđiện iithoại

iikế iitoán iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh ii iicấp ii3 iicăn iicứ iivào iichứng iitừ iilập iiủy

iinhiệm iichi, iikế iitoán iighi iităng iichi iihoạt iiđộng iichi iitiết iicho iisố iichi iihoạt iiđộng iinăm

iinay, iicho iihoạt iiđộng iithường iixuyên ii(Nợ iiTK ii611 ii(6111)- iiChi iithường iixuyên),

iitiến iihành iivào iisổ iichi iitiết iichi iihoạt iiđộng.

Văn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iivà iicác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa

74

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định và các cơ quan tham mưu giúp việc của

Tỉnh ủy khi phát sinh chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định mang tính chất

sửa chữa nhỏ từ nguồn kinh phí thường xuyên của Văn phòng Tỉnh ủy Nam

iichữa iilớn iitừ iinguồn iikinh iiphí iikhông iithường iixuyên iiđược iiđơn iivị iicấp iitrên iicấp

iibổ iisung iidự iitoán. ii

Định và iichi iimua iisắm, iisửa iichữa iitài iisản iicố iiđịnh iimang iitính iichất iiđầu iitư iisửa

iinhỏ iiđược iitiến iihành iitriển iikhai iitheo iicác iibước iicụ iithể iinhư iicăn iicứ iivào iinhu

iicầu iimua iisắm iihoặc iisửa iichữa iiTSCĐ iicác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa

iiTỉnh iiủy. iiCác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iilập iigiấy iiđề iinghị

iimua iisắm, iisửa iichữa iigửi iilên iilãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiđể iiphê iiduyệt.

iiLãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iichuyển iisang iiphòng iiTài iichính iiđảng iiđể iithẩm

iiđịnh iivà iilàm iicác iithủ iitục iimua iisắm iihay iisửa iichữa. iiCác iicơ iiquan iitham iimưu

iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iilấy iibáo iigiá iiít iinhất ii2 iinhà iicung iicấp iivà iisoạn iihợp

iiđồng iimua iisắm iivà iichuyển iiphòng iiTài iichính iiđảng iithẩm iiđịnh iibáo iigiá iivà

iithẩm iiđịnh iitài iichính iicủa iihợp iiđồng. iiSau iikhi iiphòng iiTài iichính iiđảng ii iithẩm

iiđịnh iivà iiquyết iiđịnh iichọn iinhà iicung iicấp iigửi iiLãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy

iiký iiduyệt iivà iiký iihợp iiđồng iimua iisắm iivới iinhà iicung iicấp. iiHai iibên iitiến iihành

iibàn iigiao iicho iiđơn iivị iiđề iinghị iimua iisắm, iisửa iichữa iiTSCĐ. iiKết iithúc iiquá iitrình

iibàn iigiao, iihai iibên iitiến iihành iilập iivà iiký iinhận. iiSau iikhi iikiểm iitra iicác iiđiều

iikhoản iitrong iihợp iiđồng iikinh iitế, iikết iithúc iihợp iiđồng iihai iibên iitiến iihành iilập

ii“Biên iibản iithanh iilý iihợp iiđồng”. iiBên iibán iilập iihoá iiđơn iiGTGT iigiao iicho iibên

iimua, iikhi iithanh iitoán iikế iitoán iilập iiUNC iichuyển iikhoản iithanh iitoán. iiCăn iicứ

iivào iihoá iiđơn iiGTGT, iikế iitoán iighi iităng iichi iihoạt iiđộng iichi iitiết iicho iisố iichi

iihoạt iiđộng iinăm iinay, iicho iihoạt iiđộng iithường iixuyên ii{Nợ iiTK ii611 ii(6111) ii-

iiChi iithường iixuyên} iivà iichi iitiết iitheo iimục iilục iingân iisách iitương iiứng iicủa

iikhoản iimua iisắm, iisửa iichữa iinhỏ iitài iisản iicố iiđịnh. ii

Các iinội iidung iichi iimua iisắm iisửa iichữa iimang iitính iichất iiđầu iitư iisửa iichữa

iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iicó iigiá iitrị iicho ii01 iilần iithanh iitoán

Trường iihợp iimua iisắm, iisửa iichữa iilớn iitài iisản ii iihàng iihóa, iidịch iivụ iicác

75

iitrên ii100 iitriệu iiđồng: iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iisẽ iitổ iichức iiđấu iithầu iimua iisắm

iitheo iiđúng iiquy iiđịnh iicủa iiNhà iinước iivề iiđấu iithầu iivà iiký iikết iihợp iiđồng iivới

iiđơn iivị iitrúng iithầu iicung iicấp iihàng iihóa iivà iisửa iichữa iitài iisản. iiTrong iitrường

iihợp iinày iicác iicơ iiquan iitham iimưu iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iiphải iicó iigiấy iiđề

iinghị iimua iisắm, iisửa iichữa iitài iisản iivà iibảng iitổng iihợp iidanh iimục iitài iisản, iidịch

iivụ iiđề iinghị iimua iisắm, iicó iiý iikiến iichấp iithuận iicủa iiLãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh

iiủy. iiViệc iimua iisắm, iisửa iichữa iitài iisản iiphải iicó iitrong iikế iihoạch, iidự iitoán iichi

iingân iisách iihàng iinăm iicủa iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iivà iiđược iicấp iicó iithẩm iiquyền

iiphê iiduyệt ii(trừ iicác iikhoản iimua iisắm, iisửa iichữa iitài iisản iiđột iixuất). ii

iivà iibảng iitổng iihợp iichứng iigốc iicùng iiloại iiđể iighi iisổ iikế iitoán iicác iikhoản iichi iitừ

iinguồn iiNSNN iicấp ii(Bảng iisố ii2.23; iiBảng iisố ii2.24).

Căn iicứ iivào iichứng iitừ ii iikế iitoán, iikế iitoán iitiến iihành iilập iichứng iitừ iighi iisổ

iihành iighi iivào iicác iisổ iicái iicác iitài iikhoản iikế iitoán iiliên iiquan. ii

Căn iicứ iivào iicác iichứng iitừ iighi iisổ iiđược iilập iiphân iiloại iitheo iinội iidung iitiến

iiđộng iichi iikinh iiphí iido iingân iisách iinhà iinước iicấp, iikế iitoán iicấp ii3 iitại iiVăn

iiphòng iiTỉnh iiủy ii iisử iidụng iicác iiloại iisổ iisách iisau iinhằm iitheo iidõi, iiphản iiánh iivà

iibáo iicáo iiquyết iitoán iitrong iinăm iisử iidụng:

Phục iivụ iicho iicông iitác iitiếp iinhận, iitheo iidõi iisử iidụng iivà iiquyết iitoán iihoạt

+ Sổ chi tiết chi hoạt động, chi tiết khác theo mục lục ngân sách (Bảng

số 2.25).

+ Sổ cái tài khoản 611 (6111) (Bảng số 2.26).

- Đối với kế toán các khoản chi khác từ nguồn thu khác tại đơn vị dự

toán cấp 3, bao gồm: Thu Đảng phí được trích giữ lại theo tỷ lệ của Đảng bộ

Văn phòng Tỉnh ủy; Thu thanh lý tài sản; Thu phí, lệ phí thi tuyển công chức,

viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh; Thu phí, lệ phí thi nâng ngạch công

chức, viên chức khối đảng, đoàn thể trong tỉnh...

+ Kế toán các khoản chi từ nguồn đảng phí thu được:

Khi nộp đảng phí lên đảng ủy cấp trên theo tỷ lệ quy định, ghi:

Nợ TK 338 (33881)

76

Có TK 111 (1111)

Kết chuyển số đảng phí còn lại của VPTU, ghi

Nợ TK 338 (33881)

Có TK 337 (3378)

Khi chi từ số đảng phí còn lại phục vụ hoạt động công tác đảng, ghi

Nợ TK 661 (61112, 61111)

Có TK 111 (1111)

Cuối năm kết chuyển chi từ nguồn đảng phí được trích giữ lại về nguồn, ghi

Nợ TK 337 (3378)

Có TK 511

+ Kế toán chi tiền bán hồ sơ thầu, ghi:

Nợ TK 337 (3378)

Có TK 111 (1111 )

+ Khi chi từ nguồn thanh lý TSCĐ, ghi

Nợ TK 337 (3378)

Có TK 111 (1111 )

2.3.3. Thực trạng kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định

2.3.3.1. Kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại đơn vị dự toán cấp 1

của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

- Đối với nguồn NSNN: Công tác tổng hợp quyết toán thu chi NSNN của

các đơn vị dự toán trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định hiện nay do bộ

phận kế toán cấp 1 của phòng Tài chính đảng thuộc Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định thực hiện và có đối chiếu với số liệu của cơ quan Sở Tài chính, Kho bạc

Nhà nước tỉnh và các cơ quan có liên quan. Theo quy định, phòng Tài chính

đảng Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định có trách nhiệm xét duyệt quyết toán thu,

chi NSNN của các đơn vị dự toán trực thuộc; lập quyết toán thu, chi ngân

sách của các đơn vị dự toán trực thuộc; tổng hợp, lập báo cáo thu ngân sách

nhà nước theo thẩm quyền gửi Sở Tài chính để trình UBND tỉnh xem xét phê

77

chuẩn theo quy định của Luật Ngân sách.

- Đối với quỹ dự trữ của Tỉnh ủy: Đây là nguồn chi đặc thù mang tính

chất bảo mật, do đó khi chi từ nguồn này Văn phòng Tỉnh ủy lập tờ trình xin

chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy Nam Định và thực hiện theo đúng chủ

trương chỉ đạo và kế toán quyết toán theo quy định tại Quyết định 2233-

QĐ/VPTW ngày 27/02/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng.

Số liệu kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019, như

Bảng số 2.27.

Bảng 2.27. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019

Đơn vị tính: 1000 đồng Thực hiện 4

PHẦN THU 1

Thực hiện 2

PHẦN CHI 3 Tổng số chi

86.855.510

3.306.729

86.855.510 A. Chi từ NSNN 24.558.348 B. Chi quỹ dự trữ Bao gồm:

21.111.624

289.476 + Chi từ lãi các doanh

289.476

nghiệp vay quỹ dự trữ

559.263 + Chi lãi tiền gửi từ quỹ

559.263

Tổng số thu A. Thu từ NSNN B. Thu quỹ dự trữ Bao gồm: - Kết dư năm 2018 chuyển sang - Thu từ lãi các doanh nghiệp vay quỹ dự trữ + Thu lãi tiền gửi từ quỹ dự trữ

2.457.990

2.597.984

- Thu từ đảng phí do các đảng bộ trực thuộc nộp Tỉnh ủy

dự trữ + Chi từ nguồn đảng phí thu được từ các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy

21.251.619

0 21.251.619

Kinh phí còn lại chuyển năm sau Bao gồm: - Kinh phí NSNN cấp - Quỹ dự trữ Tỉnh ủy

Nguồn: Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

iicác iibáo iicáo iiquyết iitoán, iibáo iicáo iitài iichính iitheo iiđúng iicác iimẫu iibiểu iiquy iiđịnh

iitại iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày ii10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài iichính iivề iichế iiđộ iikế

iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iivà iiThông iitư ii ii99/2018/TT-BTC iingày

Cuối iinăm iingân iisách, iikế iitoán iiđơn iivị iidự iitoán iicấp ii1 iiVPTU iitiến iihành iilập

78

ii01/11/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính iivề iihướng iidẫn iibáo iicáo iitài iichính iitổng iihợp iicủa

iiđơn iivị iikế iitoán iiNhà iinước iilà iiđơn iivị iikế iitoán iicấp iitrên, iibao iigồm iicác iiloại iibáo

iicáo iisau:

iiBáo

iicáo

iitoán

iikinh

iiphí

ii2019

- iiBáo iicáo iiquyết iitoán, iigồm iicác iiloại:

iiquyết

iihoạt

iiđộng

iinăm

ii(Mẫu

iiB01/BCQT).

+

iiđể iilại iinăm ii2019 ii(Mẫu iiF01-01/BCQT).

+ iiBáo iicáo iichi iitiết iichi iitừ iinguồn iiNSNN iivà iinguồn iiphí iiđược iikhấu iitrừ,

+ iiThuyết iiminh iibáo iicáo iiquyết iitoán iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB03/BCQT).

- iiBáo iicáo iitài iichính, iigồm iicác iiloại:

+ iiBáo iicáo iitình iihình iitài iichính iitổng iihợp iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB01/BCTC). ii

+ iiBáo iicáo iikết iiquả iihoạt iiđộng iitổng iihợp iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB02/BCTC).

+ iiBáo iicáo iilưu iichuyển iitiền iitệ iitổng iihợp iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB03a/BCTC). ii

+ iThuyết iiminh iibáo iicáo iitài iichính iitổng iihợp iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB04/BCTC).

2.3.3.2. Kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại đơn vị dự toán cấp 3

của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Số liệu kế toán quyết toán

Bảng số 2.28. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 3

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định năm 2019

Đơn vị tính: 1000 đồng Thực hiện

Thực hiện

PHẦN THU

PHẦN CHI

1

2

3

4

57.491.850

57.491.850

57.491.850 Tổng số chi 57.491.850 - Chi từ NSNN

89.053

89.053 - Chi từ đảng phí

1.070.000

Tổng số thu - Thu từ NSNN - Thu đảng phí - Thu thanh lý TSCĐ

1.070.000 - Chi từ thanh lý TSCĐ

32

32

- Thu bán Hồ sơ mời thầu

- Chi từ nguồn bán Hồ sơ mời thầu Nguồn: Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

iicác iibáo iicáo iiquyết iitoán, iibáo iicáo iitài iichính iitheo iiđúng iikỳ iihạn iivà iitheo iiđúng

Cuối iinăm iingân iisách, iikế iitoán iicấp ii3 iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iitiến iihành iilập

79

iicác iimẫu iibiểu iiquy iiđịnh iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày ii10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài

iichính iivề iichế iiđộ iikế iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iibao iigồm iicác iiloại iibáo

iicáo iisau:

iiBáo

iicáo

iitoán

iikinh

iiphí

ii2019

- iiBáo iicáo iiquyết iitoán, iigồm iicác iiloại:

iiquyết

iihoạt

iiđộng

iinăm

ii(Mẫu

iiB01/BCQT).

+

iiđể iilại iinăm ii2019 ii(Mẫu iiF01-01/BCQT).

+ iiBáo iicáo iichi iitiết iichi iitừ iinguồn iiNSNN iivà iinguồn iiphí iiđược iikhấu iitrừ,

+ iiThuyết iiminh iibáo iicáo iiquyết iitoán iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB03/BCQT).

- iiBáo iicáo iitài iichính, iigồm iicác iiloại:

+ iiBáo iicáo iitình iihình iitài iichính iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB01/BCTC).

+ iiBáo iicáo iikết iiquả iihoạt iiđộng iinăm ii2019 ii(Mẫu iiB02/BCTC).

ii(Mẫu iiB03a/BCTC).

+ iiBáo iicáo iilưu iichuyển iitiền iitệ iitheo iiphương iipháp iitrực iitiếp iinăm ii2019

iingày ii31/12/2019 ii(Mẫu iiB04/BCTC).

+ iiThuyết iiminh iibáo iicáo iitài iichính iitổng iihợp iicho iinăm iitài iichính iikết iithúc

2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định

2.4.1. Kết quả đạt được

Năm 2019 là năm đầu tiên Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định áp dụng thực

hiện mô hình quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định phục vụ chung các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc

Tỉnh ủy theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy Nam Định cũng như thực hiện vận hành

mô hình kế toán mới mà chưa có hướng dẫn cụ thể để thực hiện mô hình này

của các cơ quan quản lý tài chính cấp trên cũng như của Văn phòng Trung

ương Đảng. Với tư duy tìm tòi, tự nghiên cứu và áp dụng thực hiện, đến nay

công tác kế toán các khoản thu, chi trong năm 2019 của VPTU cũng như công

tác điều hành, quản lý tài chính, kinh phí phục vụ chung được thực hiện chủ

động, linh hoạt, chặt chẽ và hiệu quả, ổn định vững chắc. Mô hình quản lý, sử

80

dụng tài chính, kinh phí tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định phục vụ chung các

cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy được Văn phòng Trung ương

Đảng đánh giá cao và đã có nhiều tỉnh đến học tập mô hình.

Trong năm 2019, nhiệm vụ thu, nhiệm vụ chi từ nguồn NSNN cấp cũng

như thu, chi từ các nguồn thu khác tại VPTU Nam Định được bộ phận kế toán

của đơn vị dự toán cấp 1 cũng như cấp 3 thực hiện đảm bảo theo quy định của

pháp luật. VPTU đã thực hiện tốt các nhiệm vụ chi phục vụ chính trị đảm bảo

các nguồn kinh phí phục vụ hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, đối ngoại của Ban

chấp hành, Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu

giúp việc Tỉnh ủy Nam Định.

iinăm ii2019 iiđược iituân iitheo iicác iiquy iiđịnh iicủa iiĐảng, iicủa iiNhà iinước iivề iitổ

iichức iikế iitoán iiáp iidụng iitrong iiđơn iivị iiHCSN iicông iilập. iiThực iitiễn iicho iithấy

iiđơn iivị iicó iinhiều iiưu iiđiểm iitrong iitổ iichức iicông iitác iikế iitoán, iiđặc iibiệt iilà iikế

iitoán iicác iikhoản iithu, iichi iihoạt iiđộng. iiDưới iiđây iilà iinhững iinhận iixét iichung iivề

iiưu iivà iinhược iiđiểm iivề iibộ iimáy iiquản iilý, iibộ iimáy iikế iitoán iivà iitổ iichức iicông

iitác iikế iitoán iitại iiđơn iivị, iinhư iisau:

Việc iitổ iichức iibộ iimáy iikế iitoán iivà iitổ iichức iicông iitác iikế iitoán iitại iiVPTU

iinhiệm iivụ iiđược iigiao iiđó iilà iighi iichép iicác iinghiệp iivụ iikinh iitế iiphát iisinh iivà

iicung iicấp iikịp iithời iicác iithông iitin iicần iithiết iicho iicác iicơ iiquan iiNhà iinước iicó

iithẩm iiquyền iivà iicho iilãnh iiđạo iiVPTU. iiChính iivì iithế, iibộ iimáy iikế iitoán iiVPTU

iiđã iigóp iimột iiphần iikhông iinhỏ iitrong iicông iitác iiquản iilý, iicông iitác iitài iichính iikế

iitoán iivà iiđược iicoi iilà iicánh iitay iiđắc iilực iicủa iilãnh iiđạo iiVPTU.

- iiVề iibộ iimáy iikế iitoán: iiBộ iimáy iikế iitoán iicủa iiVPTU iiluôn iihoàn iithành iitốt

iiĐơn iivị iiđã iiáp iidụng iichế iiđộ iikế iitoán iitheo iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày

ii10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài iichính iivề iichế iiđộ iikế iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự

iinghiệp; Quyết định 2233-QĐ/VPTW ngày 27/02/2018 của Văn phòng Trung

Việc iiáp iidụng, iighi iichép iikế iitoán iivà iicác iichính iisách iikế iitoán iiáp iidụng:

ương Đảng về việc thực hiện chế độ kế toán đối với các cơ quan, đơn vị hành

chính sự nghiệp của Đảng. Phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán chi hoạt

81

động tại đơn vị đều căn cứ theo những quy định của Bộ Tài chính và Văn

phòng Trung ương Đảng ban hành; hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức

đầy đủ, hợp pháp và hợp lý, do đó, công tác kế toán thu, chi hoạt động tại

VPTU Nam Định luôn đảm bảo chính xác và kịp thời theo quy định của pháp

luật hiện hành.

- Về kế toán các khoản thu: Các chứng từ kế toán thu được đơn vị dự toán

iivà iiquản iilý iichặt iichẽ iiđược iiquá iitrình iithu iitại iiđơn iivị iido iiđơn iivị iiphân iichia iicông

iiviệc iimột iicách iirõ iiràng iituân iithủ iinguyên iitắc iiphân iicông iiphân iinhiệm. iiKế iitoán

iicăn iicứ iivào iinhiều iiloại iichứng iitừ iigốc iivà iicác iinghiệp iivụ iikhi iiphát iisinh iiđược iighi

iichép iiđầy iiđủ iinên iiít iisảy iira iisai iiphạm. iiTài iikhoản iisử iidụng iiđược iichi iitiết iicho

iitừng iitiểu iikhoản iido iiđó iiđã iitheo iidõi iiđược iichi iitiết iitừng iikhoản iithu iivà iitheo iidõi

iiđược iitheo iitừng iiđối iitượng iiliên iiquan. iiĐơn iivị iisử iidụng iiphần iimềm iikế iitoán

iiđảng iichuyên iidụng iivì iivậy iikết iiquả iibáo iicáo iitài iichính, iibáo iicáo iiquyết iitoán iicó

iiđộ iichính iixác iicao. ii

cấp 1 và cấp 3 của VPTU áp iidụng iitheo iiđúng iiluật iivà iiđúng iichế iiđộ. iiGiám iisát

iihoạt iiđộng iitại iiđơn iivị iidự iitoán iicấp ii1 iivà iicấp ii3 iicủa iiVPTU iiđều iithực iihiện iitheo

iiđúng iinội iidung, iiphương iipháp iilập iichứng iitừ iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiLuật iikế iitoán.

- iiVề iikế iitoán iicác iikhoản iichi: iiCác iichứng iitừ iikế iitoán iiliên iiquan iiđến iichi

iiđược iichi iitiết iiđến iicác iitài iikhoản iicấp ii4, iicấp ii5; iichi iitiết iitheo iinguồn iichi iithường

iixuyên, iinguồn iichi iikhông iithường iixuyên iivà iitừng iinguồn iikinh iiphí iikhác iiđể iithuận

iitiện iicho iiviệc iitheo iidõi iivà iivào iisổ iikế iitoán. iiKhi iicác iinghiệp iivụ iikinh iitế iiphát iisinh

iiliên iiquan iiđến iicác iitài iikhoản iinày iithì iicó iithể iibiết iingay iiđây iilà iikhoản iichi iithường

iixuyên, iichi iikhông iithường iixuyên iitheo iitừng iinguồn iikinh iiphí iitại iiđơn iivị. iiCác

iinghiệp iivụ iikinh iitế iiphát iisinh iiliên iiquan iiđến iichi iihoạt iiđộng iiđều iicăn iicứ iivào iicác

iichứng iitừ iigốc iivà iihầu iihết iiđược iikế iitoán iighi iisổ iingay iivào iichứng iitừ iighi iisổ iivà iisổ

iikế iitoán iiliên iiquan. iiCác iinghiệp iivụ iikết iichuyển iichi iihoạt iiđộng iiđều iiđược iithực

iihiện iitương iiđối iichính iixác iiđể iichuẩn iibị iicho iiviệc iilập iibáo iicáo iiquyết iitoán; iiCác

iikhoản iichi iihoạt iiđộng iiđều iiđược iithực iihiện iitheo iidự iitoán iido iiđó iiít iixảy iira iitình iitrạng

Tài iikhoản iikế iitoán iitại iiđơn iivị iidự iitoán iicấp ii1 iivà iicấp ii3 iicủa iiVPTU iiáp iidụng

82

iivượt iichi iitại iiđơn iivị.

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân

2.4.2.1. Hạn chế

Bên cạnh những kết quả đạt được, kế toán các khoản thu chi tại VPTU

Nam Định vẫn còn một số hạn chế sau:

iiNam iiĐịnh iimới iichỉ iiđáp iiứng iiđược iicác iinghiệp iivụ iihạch iitoán iikế iitoán iimà iichưa

iitổ iichức iiphân iicông iikế iitoán iiviên iinghiên iicứu iixây iidựng iicác iibáo iicáo iikế iitoán

iiquản iitrị, iiphân iitích iicác iihoạt iiđộng iikinh iitế iiphát iisinh iitrong iiđơn iivị. iiCác iikế iitoán

iiviên iichưa iicó iikỹ iinăng iisử iidụng iisố iiliệu iibáo iicáo iitài iichính, iibáo iicáo iiquyết iitoán

iiđể iiphân iitích, iiđánh iigiá iiphục iivụ iicông iitác iiquản iilý, iilập iikế iihoạch iivà iiđiều iihành

iicác iihoạt iiđộng iicủa iiVPTU, iido iivậy iiviệc iicung iicấp iithông iitin iitài iichính iicho iiviệc

iiphân iitích, iiđánh iigiá iivà iilập iikế iihoạch iicòn iithiếu, iiviệc iitham iimưu, iiđề iixuất iicác

iigiải iipháp iiquản iilý iitài iichính iicho iilãnh iiđạo iiVPTU iihầu iinhư iicòn iirất iihạn iichế.

- iiVề iibộ iimáy iikế iitoán: iiBộ iimáy iikế iitoán iicủa iiphòng iiTài iichính iiđảng iiVUPU

iichính iivà iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iitrong iiviệc iithanh iitoán iicác iikhoản iichi,

iinhưng iiviệc iixử iilý iimột iisố iikhoản iichi iinhỏ iicòn iigặp iimột iisố iivướng iimắc iido

iiviệc iichi iitiêu iikhông iicó iikế iihoạch iinên iiviệc iikiểm iisoát iivà iithanh iitoán iirất

iikhó ii(chi iitiếp iikhách, iicông iitác iiphí, iihội iinghị…). iiMột iisố iikhoản iichi iivẫn iisử

iidụng iichứng iitừ iilà iihóa iiđơn iibán iilẻ iithay iithế iiviệc iisử iidụng iihóa iiđơn iibán

iihàng iithông iithường iihoặc iihóa iiđơn iigiá iitrị iigia iităng.

- iiViệc iisử iidụng iichứng iitừ iikế iitoán: iiMặc iidù iiđã iicó iicác iiquy iichế iitài

iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày ii10/10/2017 iicủa iiBộ iiTài iichính, iituy iinhiên iinội

iidung iimột iisố iichứng iitừ iicòn iiviết iibằng iitay, iinhất iilà iiđối iivới iinhững iimẫu iichứng

iitừ iihướng iidẫn, iichứng iitừ iiđơn iivị iitự iilập iiđể iitheo iidõi iichi iitiết iicác iikhoản iithu, iichi,

iicụ iithể: iiGiấy iinộp iitiền, iigiấy iiđề iinghị iithanh iitoán iithì iimẫu iichứng iitừ iiđược iiin iitừ

iimáy iitính iinhưng iinội iidung iithì iiđược iiviết iibằng iitay, iido iiđó iichứng iitừ iinhìn iikhông

iiđẹp, iisạch, iirõ iiràng. iiNgoài iira, iimặc iidù iiVPTU iisử iidụng iiphần iimềm iikế iitoán

iinhưng iikhông iiphải iitất iicả iicác iimẫu iichứng iitừ iiđều iicó iitrong iiphần iimềm iidẫn iitới

Văn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iiđều iiđã iisử iidụng iicác iimẫu iichứng iitừ iitheo

83

iinội iidung iitrong iicác iichứng iitừ iinày iithường iiđược iiviết iibằng iitay iicũng iidẫn iitới

iiviệc iichứng iitừ iinhìn iikhông iiđẹp, iisạch, iirõ iiràng. ii

iicủa iiVPTU iiNam iiĐịnh iiđã iixây iidựng iihệ iithống iisổ iikế iitoán iitheo iimẫu iiquy

iiđịnh, iituy iinhiên iiphần iimềm iichưa iicập iinhật iiđược iimột iisố iisổ iisách iinhư: iiSổ

iitheo iidõi iichi iitiết iitài iisản iicố iiđịnh iivà iicông iicụ, iidụng iicụ iitại iitừng iiphòng iiban

iicủa iicủa iitừng iiđơn iivị iisử iidụng. ii

- iiViệc iisử iidụng iisổ iikế iitoán: iiTrong iihệ iithống iiphần iimềm iikế iitoán iiđảng

iikhông iithực iihiện iiđúng iitheo iiphương iipháp iichữa iisổ iiđã iiquy iiđịnh. iiThực iitế

iiđơn iivị iikhi iiin iisổ iiphát iihiện iicó iisai iisót, iitrực iitiếp iisửa, iiđiều iichỉnh iinghiệp iivụ

iitrên iiphần iimềm iikế iitoán iimáy iivi iitính, iinên iiđã iicó iitình iitrạng iisố iiliệu iitrên iisổ

iitổng iihợp iivà iisổ iichi iitiết iikhông iikhớp.

Việc iisửa iichữa iisố iiliệu iighi iisai iitrên iisổ iikế iitoán iicó iinhiều iitrường iihợp

iicáo iiquyết iitoán, iibáo iicáo iitài iichính iiđều iiđược iikết iixuất iitrên iihệ iithống iiphần

iimềm, iituy iinhiên iitrong iiquá iitrình iinâng iicấp iiphần iimềm iimột iisố iibáo iicáo iichưa

iiđược iithiết iikế iikhi iixây iidựng iiphần iimềm iinên iiphải iilập iiriêng iitrên iimáy iitính, iicụ

iithể: iiBáo iicáo iiquyết iitoán iitổng iihợp iivà iibáo iicáo iitài iichính iitổng iihợp iicủa iiđơn iivị

iidự iitoán iicấp ii1, iido iiđó iigây iikhó iikhăn iivà iitốn iinhiều iithời iigian iicho iibộ iiphận iikế

iitoán iicấp ii1 iikhi iilập iibáo iicáo iiquyết iitoán, iibáo iicáo iitài iichính iicủa iiđơn iivị iidự iitoán

iicấp ii1.

- iiViệc iilập iibáo iicáo iiquyết iitoán, iibáo iicáo iitài iichính: iiHiện iinay iiviệc iilập iibáo

Tại Thông tư 107/TT-BTC ngày 10/10/2017 và Thông tư 99/2018/TT-

BTC ngày 01/11/2018 của Bộ Tài chính quy định hàng năm, các đơn vị dự

toán cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 1 phải lập báo cáo “chi tiết kinh phí

chương trình, dự án (Mẫu F01-02/BCQT); Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị

của kiểm toán, thanh tra, tài chính (Mẫu B02/BCQT)” đối với bộ báo quyết

toán năm và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính đối với bộ báo cáo tài chính

năm, tuy nhiên qua công tác quản lý trong năm 2019 cho thấy kế toán đơn vị

dự toán cấp 3 của VPTU Nam Định chưa lập các báo cáo này.

- Việc kế toán các khoản thu tại cơ quan Văn phòng “Tỉnh ủy và các cơ

84

quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy”: Trong quá trình quản lý năm 2019

cho thấy, một số khoản thu tại các các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh

ủy và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh chưa nộp về VPTU để theo

dõi, hạch toán kế toán theo quy định, cụ thể: Thu đảng phí từ các chi bộ trong

các cơ quan; thu phí và lệ phí thi tuyển công chức, viên chức của Ban Tổ chức

Tỉnh ủy.

- Việc công khai các khoản thu, chi: Ngày 21/6/2019, Văn phòng Trung

ương Đảng ban hành Quy định số 3869/QĐ-VPTW về công khai dự toán và

quyết toán và tình hình quản lý, sử dụng vốn, tài sản, các quỹ tại các cơ quan

của Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại quy định này quy định các đơn vị khối

đảng phải công khai dự toán NSNN được giao; công khai kinh phí bổ sung

trong năm khi có phát sinh từ NSNN cấp, công khai giảm dự toán NSNN

(Nếu có); công khai kinh phí NSNN đã sử dụng hàng quý; công khai quyết

toán NSNN năm và công khai các khoản thu, khoản chi khác theo quy định.

Trong thực tế quá trình quản lý năm 2019 cho thấy, đơn vị dự toán cấp 1 và

cấp 3 của VPTU mới chỉ công khai được dự toán NSNN được giao đầu năm;

công khai khoản kinh phí giảm từ nguồn NSNN trong năm và công khai quyết

toán NSNN năm. Việc công khai kinh phí bổ sung trong năm khi có phát sinh

từ NSNN cấp; công khai kinh phí NSNN đã sử dụng hàng quý và công khai

các khoản thu, khoản chi khác chưa thực hiện được.

- Hạn chế về kế toán các nghiệp vụ thu, chi

+ Một số khoản chi trong năm 2019 của đơn vị dự toán cấp 3 hạch toán

sai mục lục ngân sách.

+ Một số khoản chi mua sắm tại đơn vị dự toán cấp 3 có giá trị hợp đồng

trên 100 triệu/01 hợp đồng chưa được đấu thầu theo quy định.

+ Trong năm 2019, đơn vị dự toán cấp 3 chi thanh toán làm ngoài giờ

cho cán bộ công chức vượt định mức so với khoản 4, Điều 26 Nghị định

05/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 “của Chính phủ quy định chi tiết và hướng

dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động”.

85

+ Một số khoản chi được bổ sung trong năm cho đơn vị dự toán cấp 3 để

chi các nhiệm vụ phát sinh ngoài dự toán được giao đầu năm không chi hết,

tuy nhiên đơn vị dự toán cấp 3 không trả lại NSNN để chi cho các nhiệm vụ

khác nhưng không xin ý kiến của cơ quan tài chính cấp trên (đơn vị dự toán

cấp 1) để điều chỉnh chi cho phần kinh phí còn dư.

- Một số hạn chế khác: Phần mềm kế toán đơn vị đang sử dụng chưa

hoàn thiện; Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ

quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy sau khi sáp nhập chưa được kịp thời

ban hành.

2.4.2.2. Nguyên nhân

Là năm đầu tiên áp dụng mô hình quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí tại

Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định phục vụ chung mà chưa có hướng dẫn cụ thể

về thực hiện mô hình này của các cơ quan quản lý tài chính cấp trên cũng như

của Văn phòng Trung ương Đảng. Do đó cán bộ, lãnh đạo của phòng Tài

chính đảng Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định không có đủ thời gian để “nghiên

cứu xây dựng các báo cáo kế toán quản trị, phân tích các hoạt động kinh tế

phát sinh trong đơn vị” cũng như chưa lập được một số loại sổ sách theo dõi

TSCĐ, công cụ dụng cụ chi tiết tới các phòng ban và một số mẫu báo cáo

quyết toán, báo cáo tài chính còn thiếu như đã nêu trên.

86

Tiểu kết chƣơng 2

Qua chương 2, tác giả giới thiệu một số nét về Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định, về cơ cấu tổ chức hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. Tác giả

cũng đã trình bày thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định. Từ thực trạng đó, tác giả đã đưa ra những đánh giá, nhận xét

những điểm mà kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định đã đạt được, bên

cạnh đó tác giả cũng chỉ ra những hạn chế mà công tác kế toán của Văn

phòng Tỉnh ủy Nam Định cần có biện pháp khắc phục để công tác kế toán

ngày được một hoàn thiện hơn.

87

Chƣơng 3

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI

TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH

3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định trong thời gian tới

Từ những kết quả đã đạt được của những năm trước đây cũng như trong

năm 2019, lãnh đạo và đảng viên, công chức, người lao động cơ quan Văn

phòng Tỉnh ủy Nam Định đã cùng nhau đưa ra mục tiêu, định hướng phát

triển cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định giai đoạn 2020-2025, như sau:

3.1.1. Phương hướng hoạt động

Phát huy truyền thống đoàn kết, dân chủ, kỷ cương; nêu cao tính tiền

phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên, nhất là là người đứng cấp cấp uỷ,

cơ quan để xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh. Tổ chức quán triệt học

tập và triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của

Đảng, pháp luật Nhà nước sát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Coi trọng

củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán

bộ, đảng viên. Tăng cường sự phối kết hợp trong lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ

với tổ chức điều hành của lãnh đạo cơ quan và các đoàn thể, nhằm phát huy

sức mạnh tổng hợp trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ

được giao. Phấn đấu hoàn thành toàn diện, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm

vụ trong nhiệm kỳ 2020-2025.

3.1.2. Mục tiêu phát triển

- Mục tiêu chung

+ Hàng năm, Đảng bộ Văn phòng Tỉnh ủy được công nhận hoàn thành

tốt nhiệm vụ trở lên.

Tỷ lệ chi bộ trực thuộc và đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt

trên 95%; trong đó “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” từ 15% đến 20%.

+ Hàng năm, cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy được công nhận hoàn thành tốt

nhiệm vụ trở lên.

88

Tỷ lệ phòng chuyên môn và cán bộ, công chức, người lao động hoàn

thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 95%; trong đó “Hoàn thành xuất sắc nhiệm

vụ” từ 15% đến 20%.

+ Hàng năm, 100% các tổ chức đoàn thể được công nhận hoàn thành tốt

nhiệm vụ trở lên.

+ Trong nhiệm kỳ, kết nạp 4 đảng viên mới trở lên.

+ Có 30 sáng kiến, giải pháp công tác trở lên được công nhận sáng kiến cấp

cơ sở; trong đó có ít nhất 02 sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

- Mục tiêu cụ thể

+ Công tác xây dựng Đảng

* Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng

Thường xuyên giáo dục phẩm chất, đạo đức lối sống của cán bộ, đảng

viên, tạo sự thống nhất cao trong Đảng bộ trong quá trình thực hiện đường lối,

chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ chính trị của

Đảng bộ. Tổ chức quán triệt, học tập, triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu

quả các nghị quyết, chỉ thị của Trung ương, của các cấp uỷ cấp trên; tập trung

xây dựng và thực hiện chương trình hành động sát thực tiễn, có hiệu quả. Tích

cực tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên đẩy mạnh “học tập và làm theo

tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với các quy định về trách

nhiệm nêu gương, nhất là đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Chủ động

nắm bắt tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên, kịp thời xử lý những vấn đề

phức tạp nảy sinh. Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh,

phản bác các quan điểm sai trái thù địch trong tình hình mới. Kiên quyết ngăn

chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu

hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

* Công tác tổ chức xây dựng Đảng

Duy trì nề nếp, nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, Đảng bộ; chú trọng

đổi mới nội dung sinh hoạt phù hợp với thực tiễn và yêu cầu nhiệm vụ của cơ

quan, đơn vị; định kỳ tổ chức sinh hoạt chuyên đề theo tinh thần Kết luận số

89

18-KL/TW của Ban Bí thư (khoá XII) và Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW của

Ban Tổ chức Trung ương. Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ,

phát huy tinh thần tự phê bình và phê bình; tiếp tục thực hiện việc lấy phiếu tín

nhiệm 6 tháng đầu năm đối với các đồng chí lãnh đạo Văn phòng và trưởng các

phòng chuyên môn.

Chủ động làm tốt công tác tạo nguồn, phát triển đảng viên mới. Hàng

năm, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ vững

vàng về chính trị, có đạo đức phẩm chất, có trình độ chuyên môn, đáp ứng

yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của cơ quan. Quan tâm thực hiện công

tác quy hoạch, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm cán bộ theo vị trí việc làm

nhằm phát huy năng lực, sở trưởng của cán bộ, nâng cao hiệu quả công tác

đồng thời tạo động lực phấn đấu của mỗi cán bộ, đảng viên.

* Công tác kiểm tra, giám sát

Bám sát chỉ đạo của cấp ủy và ủy ban kiểm tra cấp trên, chủ động xây

dựng và ban hành chương trình kiểm tra, giám sát toàn khóa và hàng năm

“phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của đơn vị”. Tăng cường lãnh đạo,

chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của cấp ủy và

UBKT theo quy định của Điều lệ Đảng; trọng tâm “kiểm tra, giám sát việc

thực hiện quy chế dân chủ”; việc chấp hành cương lĩnh, Điều lệ Đảng, các

chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; việc

triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng bộ; đồng thời chỉ đạo nâng cao

vai trò của các chi bộ và của từng cán bộ, đảng viên trong việc “thực hiện

nhiệm vụ tự kiểm tra, giám sát”. Phấn đấu trong nhiệm kỳ thành lập 05 đoàn

kiểm tra, giám sát các chi bộ trực thuộc.

* Công tác lãnh đạo các đoàn thể

Tăng cường hơn nữa công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho các tổ chức đoàn thể hoạt động. Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức

đoàn thể đổi mới cách thức tổ chức hoạt động theo hướng đa dạng, phong

phú, phù hợp với điều kiện, khả năng của đoàn viên, hội viên. Phát huy vai trò

90

các tổ chức đoàn thể trong các phong trào thi đua, tham gia góp ý xây dựng

đảng, cơ quan, chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ,

công chức, người lao động.

* Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

Đối với công tác tham mưu tổng hợp: “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất

lượng công tác” tham mưu cho cấp uỷ tỉnh trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và

điều hành bộ máy. Phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành làm tốt công tác

tham mưu, “đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội,

quốc phòng, an ninh, đối ngoại Đảng”. Duy trì nền nếp trong “thực hiện chế

độ thông tin, xây dựng các báo cáo định kỳ và đột xuất”; dự thảo kịp thời các

văn bản chỉ đạo sau các hội nghị của cấp uỷ tỉnh. “Nâng cao chất lượng, hiệu

quả công tác thẩm tra, thẩm định các văn bản của các cơ quan, đơn vị trước

khi trình Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ”. Phối hợp chặt chẽ

với các ban, ngành tham mưu giúp cấp ủy tổ chức tốt việc quán triệt, học tập,

triển khai thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của Trung ương, của

tỉnh; đồng thời tăng cường việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc sơ, tổng kết việc

thực hiện các nghị quyết của Đảng. Trước mắt phối hợp tham mưu giúp cấp

uỷ tỉnh chỉ đạo tổ chức thành công đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội Đảng

bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025; trọng tâm là công tác tổng hợp các

ý kiến tham gia đóng góp vào dự thảo các văn kiện của Đảng và phục vụ tổ

chức Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX.

Đối với công tác Tổ chức - Hành chính: Tiếp tục tăng cường quản lý

chặt chẽ công văn đi - đến. Tiếp nhận, xử lý, phân phối kịp thời, đúng địa chỉ

các văn bản đến; làm thủ tục phát hành văn bản đi, đảm bảo đúng quy định;

duy trì nền nếp, có hiệu quả việc gửi nhận văn bản trên mạng, đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới. Phấn đấu quét và gắn tệp 100% văn

bản đến (trừ văn bản mật).

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kịp thời kiện toàn bộ máy và cán

bộ; làm tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch gắn với đề án vị trí việc làm, đảm

91

bảo đúng quy định; thực hiện tốt công tác tiền lương, thi đua - khen thưởng.

Đối với công tác Lưu trữ: Thực hiện tốt công tác quản lý, thu thập, chỉnh

lý và phục vụ khai thác tài liệu lưu trữ. Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung về

khai thác tài liệu và tài liệu điện tử. Phối hợp đôn đốc thu, chỉnh lý tài liệu 2

khóa 2010-2015 và 2015-2020 của các cơ quan khối huyện và tương đương.

Tiến hành triển khai số hóa phông lưu trữ của các cơ quan, đơn vị thuộc

nguồn nộp lưu đang được bảo quản tại Kho Lưu trữ Tỉnh ủy. Tăng cường

công tác hướng dẫn, kiểm tra, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho các đơn

vị khối Đảng, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội.

Đối với công tác Công nghệ Thông tin: Tích cực triển khai các chương

trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng.

Nâng cao chất lượng Trang thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh. Tiếp tục triển khai

chữ ký số cá nhân các cơ quan Đảng, đoàn thể. Phối hợp nâng cao hiệu quả

việc sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành kết nối qua trục liên

thông, gửi, nhận văn bản điện tử có nội dung không “mật” tích hợp chữ ký số

trong toàn bộ hệ thống chính trị. Thực hiện tốt công tác trực cơ yếu, đảm bảo

thông tin phục vụ sự lãnh đạo của cấp ủy đảng.

Đối với công tác Quản trị: Đảm bảo điều kiện vật chất và các trang thiết

bị phục vụ các hoạt động của cấp uỷ tỉnh, của cơ quan và khu vực. Tiếp tục

nâng cao chất lượng phục vụ các hội nghị, đón tiếp các đoàn khách về thăm

và làm việc tại tỉnh. Xây dựng các phương án và kế hoạch để đồng bộ hoá các

trang thiết bị và duy tu, bảo dưỡng định kỳ nhằm phục vụ tốt các hoạt động

của cấp uỷ tỉnh, của cơ quan và khu vực. Phối hợp duy trì thực hiện tốt công

tác phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, vệ sinh trong khu vực Tỉnh uỷ, đảm

bảo lái xe an toàn.

Đối với công tác quản lý Tài chính đảng: Nâng cao chức năng tham

mưu giúp cấp uỷ tỉnh quản lý, điều hành ngân sách đảng; đảm bảo các nguồn

kinh phí phục vụ hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, đối ngoại của Ban Chấp hành,

Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh

92

ủy và các đơn vị dự toán trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy. Tăng cường công

tác kiểm tra, công tác giám sát việc thực hiện kết luận sau kiểm tra việc

quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Đảng tại các huyện ủy, thành ủy và

các đơn vị dự toán trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy. Triển khai thực hiện tốt

hơn nữa quy định về quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí theo chức năng phục

vụ chung tại Văn phòng Tỉnh ủy.

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi

3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán thu, chi

- Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

phải thực hiện đồng bộ ở tất cả các khâu, tất cả các yếu tố nhằm đảm bảo đáp

ứng tốt yêu cầu đặt ra.

- Việc hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định phải

cùng hoàn thiện về cơ chế tài chính và các chính sách kế toán nhằm nâng cao

các nhận thức trong bộ phận làm công tác kế toán để các thành viên trong bộ

phận kế toán tại VPTU phát huy được vai trò trong quản lý tài chính và điều

hành đơn vị.

- Các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam

Định phải xét đến diều kiện cụ thể của đơn vị về cơ sở vật chất, trang thiết bị,

con người; phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả mang lại về kinh tế.

3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi

Thứ nhất: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

vừa tuân thủ “Luật Kế toán và chế độ kế toán và các văn bản có liên quan để

đảm bảo” các nguyên tắc không phá vỡ sự thống nhất của hệ thống kế toán.

Vì vậy khi nghiên cứu hoàn thiện kế toán thu, chi tại VPTU Nam Định phải

nhất thiết bám sát các văn bản, các chế độ chính sách hiện hành của pháp luật

về lĩnh vực tài chính kế toán HCSN để triển khai điều chỉnh các giải pháp sao

cho phù hợp.

Thứ hai: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

phải đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm hoạt động, phù hợp với chức năng

93

nhiệm vụ của cơ quan VPTU Nam Định. Do việc phân cấp nhiệm vụ quản lý

tài chính của Tỉnh ủy Nam Định cho VPTU Nam Định là yếu tố quyết định

đến việc phân cấp chức năng kế toán, nên việc nghiên cứu và “hoàn thiện kế

toán thu, chi tại VPTU Nam Định phải cần thiết căn cứ vào đặc điểm hoạt

động” quản lý cũng như quy mô tổ chức và chức năng nhiệm vụ của cơ quan

VPTU Nam Định để các giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại VPTU Nam

Định mang tính khả thi.

Thứ ba: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại VPTU Nam Định phải dựa trên

cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tiết kiệm chi phí và nâng cao

chất lượng. “Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thu”,

chi tại VPTU Nam Định phải thay thế được các công việc mang tính chất thủ

công nhằm rút ngắn thời gian, tạo sự liên kết và trao đổi dữ liệu thông tin

trong bộ phận làm công tác kế toán cấp 1 với bộ phận kế toán cấp 3 cũng như

giữa bộ phận làm công tác kế toán cấp 1 và bộ phận làm kế toán của các đơn

vị dự toán trực thuộc của cơ quan VPTU Nam Định.

3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy

Nam Định

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán, các nghiệp vụ kế toán và

hoàn thiện lưu trữ chứng từ kế toán thu, chi

3.3.1.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán thu, chi

iilà iikhâu iiquan iitrọng iiquyết iiđịnh iiđến iichất iilượng iicủa iithông iitin iikế iitoán. iiĐể

iihoàn iithiện iihệ iithống iichứng iitừ iikế iitoán iitại iiđơn iivị, iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam

iiĐịnh iicần iitập iitrung iivào iicác iigiải iipháp iisau:

Vận iidụng iihệ iithống iichứng iitừ iikế iitoán, iiluân iichuyển iivà iixử iilý iichứng iitừ

iitrên iimáy iitính, iichuyển iidẫn iiviệc iilập iiUNC iibằng iitay iicủa iiđơn iivị iidự iitoán iicấp

ii1 iikhi iichi iitừ iiquỹ iidự iitrữ iicủa iiTỉnh iiủy iisang iiUNC iitự iiin iitừ iimáy iitính.

- iiHạn iichế iiviệc iilập iichứng iitừ iibằng iitay; iithống iinhất iiviệc iilập iichứng iitừ

iicấm iitrường iihợp iitự iiý iimang iichứng iitừ iira iibên iingoài iikhi iichưa iiđược iisự iiđồng

iiý iicủa iilãnh iiđạo iiVPTU.

- iiChứng iitừ iiphải iiđược iibảo iiquản, iilưu iitrữ iimột iicách iichặt iichẽ. iiNghiêm

94

iira iiđời iivà iiđược iisử iidụng iirộng iirãi iitrong iicác iiđơn iivị iiHCSN, iivì iivậy iiviệc iilập

iichứng iitừ iikế iitoán iitrên iimáy iivi iitính iigiúp iicho iikế iitoán iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy

iiNam iiĐịnh iigiảm iibớt iicông iiviệc iikế iitoán. iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iicần

iimẫu iihóa iicác iichứng iitừ iisẵn iicho iitừng iinghiệp iivụ iitrên iimáy iitrên iicơ iisở, iimã

iihoá iitừng iiloại iinghiệp iivụ. iiĐồng iithời iivới iiquá iitrình iitrên iicần iixây iidựng iiviệc

iibảo iivệ iichương iitrình iiphần iimềm iiđể iichống iilại iivirut, iichống iisửa iichữa iichứng

iitừ iitrên iimáy iitính iicũng iiđược iiđặt iira iiđể iibảo iivệ iitính iipháp iilý iicủa iichứng iitừ.

- iiVới iisự iiphát iitriển iicủa iikhoa iihọc iicông iinghệ, iicác iiphần iimềm iikế iitoán iiđã

iicần iithực iihiện iithống iinhất iitheo iisơ iiđồ ii3.1

Quy iitrình iiluân iichuyển iiđối iivới iimột iiloại iichứng iitừ iikế iitoán iiđiển iihình

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán

Nguồn: Đề xuất của tác giả

- Cần xây dựng chương trình luân chuyển chứng từ từ các cơ quan tham

mưu giúp việc của tỉnh ủy đến bộ phận kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy sao

cho khoa học, phù hợp với đặc thù mô hình sáp nhập Văn phòng Tỉnh ủy

phục vụ chung trong công tác quản lý tài chính, tài sản. Cần quy định cụ thể

thời gian lập, thời gian nộp và thời gian xử lý chứng từ kế toán.

95

3.3.1.2. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán thu, chi

- Giải pháp hoàn thiện việc hạch toán sai mục lục ngân sách

+ Qua quá trình quản lý cho thấy mục đích chính của việc hạch toán sai

mục lục ngân sách tại đơn vị dự toán cấp 3 tại VPTU để tạo khớp đúng giữa

các mục chi theo MLNS của dự toán đầu năm đã hiệp y với “cơ quan tài

chính cấp trên (đơn vị dự toán cấp 1)” với báo cáo quyết toán và báo cáo tài

chính cuối năm. Để khắc phục tình trạng này bộ phận kế toán cấp 3 hàng quý

phải làm quyết toán và đối chiếu với dự toán đã lập và hiệp y hàng quý với

đơn vị dự toán cấp 1, nếu thấy chênh lệch phải đề nghị đơn vị dự toán cấp 1

điều chỉnh dự toán đã hiệp y và điều chỉnh lệnh chi tiền theo số thực tế đơn vị

đã chi, thời gian đề nghị điều chỉnh dự toán, đề nghị điều chỉnh lệnh chi “phải

tuân thủ theo quy định của Luật Ngân” sách nhà nước.

+ Theo quy định của Luật Ngân sách, đối với các khoản kinh phí mà đơn

vị dự toán cấp 1 bổ sung trong năm cho đơn vị dự toán cấp 3 để chi các nhiệm

vụ phát sinh ngoài dự toán được giao đầu năm không chi hết, thì đơn vị dự

toán cấp 3 phải hoàn trả lại NSNN phần kinh phí dôi dư hết nhiệm vụ chi.

Trường hợp muốn để lại phần kinh phí dôi dư để chi các nhiệm vụ khác, phải

có ý kiến bằng văn bản, sau khi cơ quan tài chính cấp trên (đơn vị dự toán

cấp 1) trả lời bằng văn bản đồng ý thì đơn vị dự toán cấp 3 mới được thực

hiện việc chi.

- Giải pháp hoàn thiện việc kiểm soát trong kế toán chi hoạt động và các

nghiệp vụ liên quan đến chi hoạt động gồm: bộ phận kế toán của đơn vị dự

toán cấp 3 VPTU phải thường xuyên cập nhật các văn bản mới trong công tác

quản lý tài chính, tài sản để khắc phục ngay tình trạng chi mua sắm có giá trị

hợp đồng trên 100 triệu/01 hợp đồng chưa được đấu thầu, hoặc xé thầu theo

quy định luật Đấu thầu; chi thanh toán làm ngoài giờ cho cán bộ công chức

theo đúng quy định tại khoản 4, Điều 26 Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày

12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội

dung của Bộ luật Lao động, cụ thể mức chi thù lao của 01h lao động ngoài giờ

96

bằng với 01h lao động trong giờ hành chính.

3.3.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác lưu trữ chứng từ kế toán thu, chi

iiViệc iilưu iigiữ iinày iilà iibắt iibuộc iivới iitất iicả iicác iiđơn iivị iikế iitoán iitheo iiđúng iiquy

iiđịnh iicủa iiLuật iiKế iitoán. iiĐây iiđược iihiểu iilà iilưu iitrữ iitài iiliệu iichứng iiminh iisự

iitồn iitại iicủa iinghiệp iivụ iikinh iitế iiphát iisinh, iicó iithể iicoi iiđó iilà iibằng iichứng iikế

iitoán iitrung iithực iinhất iicủa iiđơn iivị. iiDo iiđó, iiviệc iilưu iitrữ iichứng iitừ iikế iitoán iilà

iirất iiquan iitrọng, iicần iiphân iiloại iichứng iitừ iitheo iithời iigian iilưu, iichứng iitừ iinào

iilưu iitrong iikhoảng iithời iigian iingắn, iithời iigian iidài iivà iilưu iivĩnh iiviễn. iiCần iiphải

iilập iisổ iitheo iidõi iithời iigian iilưu iicủa iichứng iitừ iikế iitoán iiđể iitừ iiđó iixác iiđịnh iimức

iiđộ iilưu iitrữ iicủa iitừng iiloại iichứng iitừ. ii

Đây iilà iibước iicuối iicùng iitrong iitoàn iibộ iichu iitrình iiluân iichuyển iichứng iitừ.

iisắp iixếp, iibố iitrí iilưu iitrữ iichứng iitừ iisao iicho iihợp iilý, iikhoa iihọc, iikhông iinên iicoi

iinhẹ iiviệc iinày, iiđáp iiứng iiđược iiyêu iicầu iiquản iilý iitài iichính iitheo iiquy iiđịnh, iiđồng

iithời iigiúp iicho iicông iitác iihậu iikiểm iisau iinày iiđược iitốt iihơn.

Ngoài iira iiVPTU iiNam iiĐịnh iicũng iicần iicoi iitrọng iiviệc iilưu iitrữ iichứng iitừ,

3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán, sổ kế toán và công

khai các khoản thu, chi

3.3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán, sổ kế toán

iitoán iiđảng iichuyên iidùng iiđể iiquản iilý iithu, iichi iitài iichính iitại iiđơn iivị. iiChính iivì

iivậy iihầu iihết iicác iisổ iikế iitoán iiđược iiin iiở iiphần iimềm iikế iitoán iira iiđều iicó iiđầy iiđủ

iicác iichỉ iitiêu iivà iiđược iilập iitheo iiđúng iimẫu iibiểu iiquy iiđịnh iicuả iiNhà iinước. iiTuy

iinhiên iicũng iido iiđơn iivị iitự iithiết iikế, iixây iidựng iiphần iimềm iikế iitoán iinày iinên

iithời iigian iiqua iichưa iithiết iikế iiđầy iiđủ iicác iibáo iicáo iitheo iimẫu iiquy iiđịnh iitại

ii107/TT-BTC

iingày

ii10/10/2017 iivà

i99/2018/TT-BTC

iiThông iitư

iiThông iitư

iingày ii01/11/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính. iiVì iivậy iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh

iinên iicó iisự iiđầu iitư iitương iixứng iicho iicông iinghệ iithông iitin iivề iithời iigian, iivề iitài

iichính iiđể iibộ iiphận iithiết iikế iiphần iimềm iinghiên iicứu, iithiết iikế, iixây iidựng iiđầy

iiđủ iihệ iithống iibáo iicáo iitheo iiquy iiđịnh iicủa iiBộ iiTài iichính.

Hiện iinay, iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iiđang iisử iidụng iiphần iimềm iikế

97

ii107/TT-BTC

iingày

iitư

ii10/10/2017iivà iiThông iitư ii99/2018/TT-BTC iingày

ii01/11/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính iiđã iicó iinhiều iithay iiđổi iitheo iihướng iihợp iilý iihơn

iitrước iiđây iivề iihình iithức iibáo iicáo, iinội iidung iivà iiphương iipháp iilập. iiTuy iinhiên

iihiện iinay, iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iichỉ iimới iitập iitrung iicho iiviệc iilập

iibáo iicáo iitài iichính iinộp iicho iiđơn iivị iichủ iiquản, iicho iiKho iibạc iiNhà iinước iimà

iichưa iixây iidựng iiphương iipháp, iihệ iithống iibáo iicáo iiphân iitích iicác iithông iitin

iiphục iivụ iicho iicông iitác iikế iitoán iiquản iitrị iitại iiđơn iivị iimình. iiViệc iinày iigây iibất

iilợi iivà iiảnh iihưởng iikhông iinhỏ iitới iiviệc iihoạch iiđịnh iichính iisách iivà iira iiquyết

iiđịnh iicủa iilãnh iiđạo iicơ iiquan iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh. iiTrong iilĩnh iivực

iinghiên iicứu iilà iikế iitoán iicác iikhoản iithu, iichi, iikế iitoán iitại iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy

iiNam iiĐịnh iinên iicó iinhững iibáo iicáo iithu, iichi, iicó iiphân iiloại iirõ iicác iinguồn iithu,

iichi iivà iiđịnh iikỳ iitổng iihợp iibáo iicáo iilãnh iiđạo iicơ iiquan iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy

iiNam iiĐịnh iiđể iilàm iicơ iisở iilập iicác iiphân iitích iichi iitiết, iichuyên iisâu iihơn iivề iihoạt

iiđộng iithu, iichi, iiluân iichuyển iidòng iitiền iitrong iiđơn iivị. ii

Về iicơ iibản, iihệ iithống iibáo iicáo iitài iichính, iibáo iicáo iiquyết iitoán iitheo iiThông

iitài iichính iicho iicác iicơ iiquan iicấp iitrên iichậm iinhất iilà ii45 iingày iisau iikhi iikết iithúc

iinăm iingân iisách. iiNhưng iitrên iithực iitế, iicác iiđơn iivị iidự iitoán iitrực iithuộc iiđơn iivị

iidự iitoán iicấp ii1 iicủa iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iivẫn iichưa iithực iihiện iiđúng

iithời iihạn iimà iithường iikéo iidài iihơn iiquy iiđịnh. iiĐiều iinày iichứng iitỏ iicác iiđơn iivị

iidự iitoán iicấp iidưới iichưa iithực iihiện iitốt iicông iitác iikhóa iisổ iikế iitoán iicuối iinăm,

iicác iikhoản iithu, iichi iichưa iidứt iiđiểm iivào iithời iiđiểm iikhóa iisổ iikế iitoán… iiNhững

iitồn iitại iinày iiđã iiảnh iihưởng iitrực iitiếp iiđến iicông iitác iilập iibáo iicáo iiquyết iitoán

iicủa iiđơn iivị iidự iitoán iicấp ii1, iivì iivậy iiVPTU iicần iikiên iiquyết iitrong iicông iitác

iiquản iilý, iicó iibiện iipháp iiphù iihợp iivà iicó iicơ iichế iiphạt iirõ iiràng iiđối iivới iinhững

iiđơn iivị iinộp iichậm.

Khi iiquyết iitoán iikinh iiphí iitheo iichế iiđộ iiquy iiđịnh, iithời iihạn iinộp iibáo iicáo

3.3.2.2.Giải pháp hoàn thiện công khai các khoản thu, chi

Việc công khai dự toán NSNN được giao; công khai kinh phí bổ sung

trong năm khi có phát sinh từ NSNN cấp, công khai giảm dự toán NSNN

98

(Nếu có); công khai kinh phí NSNN đã sử dụng hàng quý; công khai quyết

toán NSNN năm và công khai các khoản thu, khoản chi khác là hết sức cần

thiết, đảm bảo tính minh bạch trong quá trình quản lý tài chính tại mỗi đơn vị.

Để khắc phục hạn chế trong việc công khai các khoản thu, chi từ nguồn

NSNN cũng như các nguồn thu khác trong năm vừa qua, VPTU phải phân

công cán bộ tại phòng Tài chính đảng kiêm nhiệm để chuyên theo dõi và tham

mưu công việc này, khi có phát sinh phải thực hiện ngay việc công khai theo

đúng quy định về biểu mẫu công khai, về thời gian công khai theo đúng quy

định tại Quy định số 3869/QĐ-VPTW ngày 21/6/2019 của Văn phòng Trung

ương Đảng.

3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán

iichung iivà iikế iitoán iithu, iichi iitại iicác iiđơn iivị iiHCSN iinói iiriêng iithực iihiện iiđúng

iicác iichế iiđộ iitài iichính iiquy iiđịnh, iingăn iingừa iicác iihành iivi iitiêu iicực iitrong iiquản

iilý iitài iichính. iiYêu iicầu iicơ iibản iicủa iihoàn iithiện iicông iitác iikiểm iitra iikế iitoán iilà

iiphải iituân iithủ iiquy iichế iivề iiviệc iitự iikiểm iitra iitài iichính, iikế iitoán iitại iicác iicơ

iiquan, iiđơn iivị iicó iisử iidụng iikinh iiphí iiNSNN ii(ban iihành iitheo iiQuyết iiđịnh iisố

ii67/2004/QĐ-BTC iingày ii13/8/2004 iicủa iiBộ iitrưởng iiBộ iiTài iichính) iivà iiphải

iiphù iihợp iivới iiđặc iiđiểm iitổ iichức iicủa iiđơn iivị, iiphát iihuy iiđược iitính iidân iichủ

iitrong iitoàn iiđơn iivị.

Kiểm iitra iikế iitoán iilà iiyếu iitố iiquan iitrọng iigiúp iicho iicông iitác iikế iitoán iinói

iivậy, iitrước iimắt iiVPTU iicần iicó iikế iihoạch iixây iidựng iikiểm iitra iikế iitoán iinội iibộ

iibao iigồm iiviệc iixây iidựng iihình iithức iikiểm iitra, iixác iiđịnh iisố iingười iichịu iitrách

iinhiệm iikhi iikiểm iitra iiở iitừng iikhâu, iiđối iitượng iinội iidung iikiểm iitra, iithời iigian

iikiểm iitra, iiđịa iiđiểm iikiểm iitra iivà iivề iilâu iidài, iicần iicó iiphòng ii iikiểm iitra iinội iibộ

iigiúp iithủ iitrưởng iiđơn iivị ii iikiểm iitra iiđược iirõ iihơn iitình iihình iicủa iiđơn iivị, iikịp

iithời iiđiều iichỉnh iinhững iisai iisót iitrong iiquản iilý iitài iichính. iiBộ iiphận iikiểm iitra

iinày iihoạt iiđộng iiđộc iilập iivới iibộ iiphận iithực iihiện iinhằm iiđảm iibảo iitính iikhách

iiquan, iichính iixác iicủa iiviệc iilập iichứng iitừ, iighi iisổ iivà iibáo iicáo.

Hiện iinay, iiVPTU iiNam iiĐịnh iichưa iicó iibộ iiphận iikiểm iitoán iinội iibộ. iiDo

99

iitra iinội iibộ, iinâng iicao iivai iitrò iicủa iingười iiđúng iiđầu iiđơn iivị iivà iikế iitoán iitrưởng

iitrong iiviệc iithực iihiện iichức iinăng iinày, iikịp iithời iiphát iihiện, iiuốn iinắn iinhững iisai

iisót iimà iikế iitoán iiđã iiphạm iiphải iivà iihướng iidẫn iihọ iilàm iiđúng iitừng iiphần iihành

iikế iitoán. iiĐồng iithời iigiữa iicác iikế iitoán iiviên iiphụ iitrách iicác iimảng iicông iiviệc

iiđược iiphân iicông iicũng iinên iicó iinhững iitrao iiđổi iithông iitin, iibàn iiluận iivề iinghiệp

iivụ iivà iicó iihình iithức iikiểm iitra iichéo iiđể iităng iicường iitính iitự iigiác iivà iicó iitrách

iinhiệm iitrọng iiviệc iithực iihiện iinhiệm iivụ iicủa iimình.

Mặt iikhác, iiVPTU iiNam iiĐịnh iicần iităng iicường iihơn iinữa iicông iitác iitự iikiểm

3.3.4. Giải pháp hoàn thiện các hạn chế khác

3.3.4.1. Giải pháp hoàn thiện phần mềm kế toán

Trong năm 2020, phòng Tài chính đảng và phòng Cơ yếu - Công nghệ

thông tin của VPTU Nam Định cùng nghiên cứu các các quy định của Bộ Tài

chính, của các cơ quan quản lý tài chính các cấp mẫu hóa các chứng từ để nâng

cấp và đưa vào phần mềm Kế toán đảng mà VPTU Nam Định đang có để sử

dụng; thiết kế bổ sung vào phần mềm các loại sổ sách, báo cáo tài chính, bao

gồm: Sổ theo dõi chi tiết tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại từng phòng ban

của của từng đơn vị sử dụng; báo cáo quyết toán tổng hợp và báo cáo tài chính

tổng hợp của đơn vị dự toán cấp 1.

3.3.4.2. Giải pháp hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng

Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy

Căn cứ vào các quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu NSNN cũng

như quy chế chi tiêu nội bộ của VPTU Nam Định và quy chế chi tiêu nội bộ

của các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy Nam Định đã ban hành trước

đây, phòng Tài chính đảng tham mư xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn

phòng Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy sau sáp nhập

để áp dụng thực hiện. Quy chế chi tiêu này phải đảm bảo đáp ứng các nhiệm

vụ chi thường xuyên, đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ chi đặc thù riêng có của

cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy,

tuy nhiên phải đảm bảo chế độ, nguyên tắc tài chính theo quy định của pháp

100

luật hiện hành.

3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp

3.4.1. Về phía nhà nước, các cơ quan quản lý

iiTài iichính iivề iichế iiđộ iikế iitoán iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iithay iithế iicho

iiQuyết iiđịnh ii19/2006/QĐ-BTC iiđã iitạo iiđiều iikiện iicho iicác iiđơn iivị iiHCSN iiđược

iichủ iiđộng, iibao iiquát iitất iicả iicác iidoanh iithu iivà iichi iiphí iiphát iisinh iitrong iinăm iitại

iicác iiđơn iivị, iitheo iiđó iiVPTU iiNam iiĐỊnh iiđã iithực iihiện iiviệc iikiểm iisoát iichi iitiêu

iinội iibộ, iiphát iihuy iitính iichủ iiđộng, iisáng iitạo, iinâng iicao iinăng iilực iiquản iilý, iithực

iihiện iinhiệm iivụ iichuyên iimôn, iitừng iibước iigiảm iidần iisự iican iithiệp iitrực iitiếp iicủa

iicơ iiquan iichủ iiquản iicấp iitrên iiđối iivới iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị iiđể iiphù iihợp iivới

iichủ iitrương iiphát iitriển iihiện iinay. iiChính iivì iithế, iiđể iiđảm iibảo iicho iiquá iitrình

iihoạt iiđộng iithường iixuyên, iiliên iitục iicủa iicác iicơ iiquan iinhà iinước iithì iicông iitác

iikế iitoán iithu, iichi iitại iiVPTU iiNam iiĐịnh iiđóng iimột iivai iitrò iirất iiquan iitrọng.

iiMặc iidù iiBộ iiTài iichính iivà iicác iicơ iiquan iichủ iiquản iiliên iiquan iiđến iiquản iilý iitài

iichính iiđảng iiđã iicó iinhiều iicố iigắng iibổ iisung, iisửa iiđổi iichế iiđộ iikế iitoán, iichế iiđộ

iiquản iilý iitài iichính, iituy iinhiên iitrong iiquá iitrình iithực iihiện iitại iiđơn iivị iiđã iiphát

iihiện iinhững iivướng iimắc iitrong iicông iitác iikế iitoán, iitrong iicông iitác iiáp iidụng iichi

iitiêu iicũng iinhư iitrong iiáp iidụng iimô iihình iitổ iichức iibộ iimáy iikế iitoán iiđối iivới iicác

iiđơn iivị iisáp iinhập, iicụ iithể:

Qua iithực iitế iicho iithấy iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày ii10/10/2017 iicủa iiBộ

iitình iihình iithực iitế iivề iigiá iicả iithị iitrường, iicụ iithể: iiMức iikhoán iicông iitác iiphí; iigiá

iiphòng iinghỉ iivà iigiá iicác iidịch iivụ iicông iicộng iikhác. ii

- iiNhà iinước iicần iiđiều iichỉnh iiquy iiđịnh iicác iimức iichi iiđể iiphù iihợp iihơn iivới

iimức iikhoán, iicác iichế iiđộ, iitiêu iichuẩn, iiphương iipháp iigiao iidự iitoán iiđảm iibảo

iicông iibằng, iikhoa iihọc iivà iisát iithực iitế. iiBởi iihệ iithống iicác iitiêu iichuẩn, iichế iiđộ,

iiđịnh iimức, iilà iinhững iichuẩn iimực iicực iikỳ iiquan iitrọng iiđể iiđo iilường iitiết iikiệm

iihiệu iiquả iicủa iicác iihoạt iiđộng. iiNó iilà iiđiều iikiện iiđể iiđảm iibảo iiquản iilý iichi iitiêu

- iiCác iiBộ iingành iiliên iiquan iicũng iicần iitiếp iitục iihoàn iithiện iihệ iithống iiđịnh

101

iiđược iitốt iihơn, iilàm iicơ iisở iicho iiquá iitrình iilập, iichấp iihành iivà iiquyết iitoán iingân

iisách iiNhà iinước.

- Văn phòng Trung ương Đảng cần có hướng dẫn chung để văn phòng

các tỉnh ủy, thành ủy trên phạm vi cả nước thực hiện mô hình quản lý, sử

dụng tài chính, kinh phí tại văn phòng các tỉnh ủy, thành ủy phục vụ chung

các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy.

3.4.2. Về phía Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

iinâng iicao iichuyên iimôn, iinghiệp iivụ iivề iitài iichính iikế iitoán iivà iitrình iiđộ iitin iihọc

iicho iicác iinhân iiviên iikế iitoán iitại iiphòng iiTài iichính iiđảng iithông iiqua iiviệc iimở

iicác iilớp iitập iihuấn iinghiệp iivụ iicũng iinhư iicấp iikinh iiphí iiđể iimỗi iicán iibộ iilàm iiviệc

iitại iibộ iiphận iikế iitoán iitự iihọc iicác iilớp iinâng iicao iivề iicông iitác iikết iitoán, iikết iihợp

iivới iiviệc iiphân iicông iiphân iinhiệm iirõ iiràng, iicụ iithể iiđể iigắn iitrách iinhiệm iicủa

iimỗi iinhân iiviên iikế iitoán, iiđồng iithời iităng iicường iiđầu iitư iimáy iimóc iithiết iibị iitin

iihọc, iiứng iidụng iitrong iicông iitác iikế iitoán iicác iikhoản iithu, iichi iitại iiđơn iivị. iiTích

iicực iiđầu iitư iiđể iihiện iiđại iihóa iicông iitác iitổ iichức iikế iitoán iithu, iichi iithông iiqua

iiviệc iiáp iidụng iicác iiphần iimềm, iiđầu iitư iimua iisắm, iinâng iicấp iitrang iithiết iibị iicho

iibộ iiphận iikế iitoán.

Văn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iicần iităng iicường iicông iitác iibồi iidưỡng

iiquản iilý iitài iichính, iitài iisản iitheo iiđúng iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật, iiphản iiánh iiđầy

iiđủ, iikịp iithời iitoàn iibộ iicác iikhoản iithu, iichi iiphát iisinh iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị

iitrong iisổ iisách iikế iitoán. iiThực iihiện iicác iikhoản iichi iiđúng, iichi iiđủ, iichi iitiết

iikiệm, iitránh iilãng iiphí, iimột iiyêu iicầu iicơ iibản, iiquan iitrọng iiđối iivới iicông iitác iithu,

iichi ii,quản iilý, iisử iidụng iitài iisản, iimua iisắm, iitổ iichức iihội iinghị, iihội iithảo, iicông

iitác iiphí… iilà iiphải iituân iithủ iitheo iicác iiquy iiđịnh iitrong iicác iiQuyết iiđịnh, iiNghị

iiđịnh, iiThông iitư iicủa iiChính iiphủ.

VPTU iiphải iitổ iichức iithực iihiện iicông iitác iihạch iitoán iikế iitoán, iithống iikê,

iivề iichứng iitừ iikế iitoán, iisổ iisách iikế iitoán iivà iithực iihiện iichế iiđộ iibáo iicáo iiquyêt

iitoán, iibáo iicáo iitài iichính iitheo iiThông iitư ii107/TT-BTC iingày ii10/10/2017 iivà

VPTU iicần iichỉ iiđạo iibộ iiphận iichuyên iimôn iisử iidụng iiđầy iiđủ iicác iimẫu iibiểu

102

iiThông iitư ii99/2018/TT-BTC iingày ii01/11/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính; iitổ iichức

iithực iihiện iitốt iiviệc iiluân iichuyển, iilưu iigiữ iichứng iitừ iikế iitoán; iibố iitrí iicơ iisở iivật

iichất iikho, iitủ iiđể iilưu iitrữ iichứng iitừ iicòn iitrong iithời iihạn iilưu iitrữ iivà iithực iihiện

iitiêu iihủy iichứng iitừ iiđã iihết iithời iihạn iilưu iitrữ.

iitheo iiquy iiđịnh iihiện iihành. iiMỗi iinăm iicần iicó iisự iitổng iikết, iiđánh iigiá iicông iitác

iitự iikiểm iitra iitài iichính, iikế iitoán iinhằm iihoàn iithiện iivà iinâng iicao iihiệu iiquả iicủa

iicông iitác iitự iikiểm iitra. iiCông iikhai iicác iikhoản iithu, iichi iiphát iisinh iitrong iinăm

iitheo iiđúng iiquy iiđịnh iitại iiQuy iiđịnh iisố ii3869/QĐ-VPTW iingày ii21/6/2019 iicủa

iiVăn iiphòng iiTrung iiương iiĐảng.

VPTU iicần iităng iicường iihơn iinữa iicông iitác iikiểm iitra, iikiểm iisoát iinội iibộ

Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu ban hành các quy chế, quy định để thực

hiện tốt mô hình Văn phòng Tỉnh ủy phục vụ chung trong công tác quản lý tài

chính, tài sản đặc biệt là sửa đổi, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ tại Văn

phòng Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc của tỉnh ủy đảm bảo

nguyên tắc công bằng, tạo động lực phát triển trong mỗi cơ quan, đơn vị khi

áp dụng quy chế này. Áp dụng các biện pháp quản lý về mặt tài chính theo cơ

chế công khai, minh bạch thông qua quy chế chi tiêu nội bộ cũng như các quy

chế ”có liên quan khác đến công tác quản lý tài chính, tài sản tại Văn phòng

Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy. Đồng thời tổ chức

thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định pháp

luật về quản lý, sử dụng công chức”, viên chức.

iiCán iibộ iilãnh iiđạo iiquản iilý iitại iiTài iichính iiĐảng cần iităng iicường iinăng iilực

iiquản iilý iitài iichính iicho iiđội iingũ iikế iitoán iicủa iimình. Cán iibộ iilãnh iiđạo iiquản iilý

iitại iiphòng iiTài iichính iiđảng iiVPTU Ttăng iicường iikiểm iitra iiviệc iituân iithủ iichế iiđộ

iighi iichép iichứng iitừ iiban iiđầu, iikhi iiphát iihiện iichứng iitừ iicó iihành iivi iivi iiphạm

iichế iiđộ iichính iisách iithì iiphải iitừ iichối iixuất iiquỹ iihay iitừ iichối iithanh iitoán iiđồng

iithời iibáo iingay iivới iilãnh iiđạo iiVăn iiphòng iiTỉnh iiủy iiNam iiĐịnh iiđể iixử iilý iitheo

iipháp iiluật iihiện iihành. iiĐối iivới iichứng iitừ iiđược iilập iikhông iiđúng iinội iidung, iithủ

3.4.3. Về iiphía iphòng iiTài iichính iiĐảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

103

iitục iivà iicon iisố iikhông iirõ iiràng, iithì iikế iitoán iitrưởng iiphải iitrả iilại iihoặc iibáo iilại

iicho iinơi iilập iichứng iitừ iibiết iiđể iihoàn iithiện iilại iisau iiđó iimới iiđược iisử iidụng iiđể

iighi iisổ.

iigiúp iiviệc iicủa iiTỉnh iiủy iichưa iiđược iinộp iivề iiVPTU iiđể iitheo iidõi, iihạch iitoán iikế

iitoán iitheo iiquy iiđịnh iicủa iipháp iiluật iihiện iihành.

Phải iithực iihiện iithu, iikế iitoán iicác iikhoản iithu iicủa iicác iicơ iiquan iitham iimưu,

104

Tiểu kết chƣơng 3

Trên cơ sở thực trạng kế toán tại Văn phòng Tỉnh ủy, vận dụng lý luận

vào thực tiễn đơn vị, tác giả đã đưa ra được những điểm đạt được cũng như

những hạn chế trong công tác kế toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định ở chương 2. Trên cơ sở đó, chương 3 của luận văn tác giả đi sâu

vào những giải pháp để khắc phục những hạn chế, vướng mắc về công tác kế

toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.

105

KẾT LUẬN

Trên cơ sở những kiến thức được học và từ thực tiễn trong quá trình

công tác tại phòng Tài chính đảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định cũng

như trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, với tình

thần làm việc khẩn trương, nghiêm túc em đã hoàn thành chuyên đề thực

tập tốt nghiệp của mình về vấn đề: “Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh

ủy Nam Định”.

Kế toán thu, chi tại một đơn vị có vị trí quan trọng trong công tác kế toán

tại các đơn vị HCSN đặc biệt là các đơn vị HCSN nói chung và Văn phòng

Tỉnh ủy Nam Định nói riêng. Làm tốt công tác kế toán thu, chi tại đơn vị sẽ

góp phần hỗ trợ đắc lực cho tập thể lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

đưa ra những quyết định đúng đắn để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Tuy

nhiên, công tác kế toán tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định vẫn còn tồn tại,

như: Phần mềm kế toán đơn vị đang sử dụng chưa hoàn thiện; quy chế chi

hoạt động trong nội bộ đơn vị sau khi sáp nhập chưa được kịp thời ban hành;

việc kiểm soát trong kế toán chi hoạt động và cả các nghiệp vụ liên quan đến chi

hoạt động đôi khi vẫn chưa được đảm bảo chế độ chính sách… Vì vậy, đề tài

nhằm đánh giá những ưu, nhược điểm trong tổ chức công tác kế toán liên

quan đến thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định, đưa ra những đề xuất,

kiến nghị từ đó làm cho kế toán thu, chi Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định được

hoàn thiện hơn nữa, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.

Vì thời gian nghiên cứu tìm hiểu, cũng như kiến thức hiểu biết còn hạn

chế, bài viết này cũng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong

nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để bài viết được

hoàn thiện hơn.

106

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII (2018), Quy định số 04-QĐi/TW

ngày 25/7/2018 của Ban Bí thư Trung ương Đảng quy định chức năng,

nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu,

giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ.

2. Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ (2014), Thông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNV quy

định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành

chính đối với các cơ quan nhà nước.

3. Bộ Tài chính (2016), Hệ thống Mục lục Ngân sách, NXB Tài chính, Hà Nội 4. Bộ Tài chính (2017), Thông tư 107/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội 5. Bộ Tài chính (2018), Thông tư 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 hướng

dẫn báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán Nhà nước là đơn vị kế

toán cấp trên

6. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,

định mức sử dụng xe ô tô.

7. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một

số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005.

8. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự

nghiệp công lập.

9. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của

các Nghị định về thuế.

10. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện

107

nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp

công lập.

11. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị quyết

số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014.

12. Đảng ủy Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định (2020), Báo cáo số 50-BC/ĐU

ngày 08/01/2020 về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019, phương hướng,

nhiệm vụ năm 2020.

13. Đảng ủy Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định (2020), Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Văn phòng Tỉnh ủy lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025. 14. Nguyễn Thị Thanh Hảo (2017), “Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi hoạt

động tại phòng kế toán UBND thị xã Đông Triều, tỉnh quảng Ninh”, Luận

văn Thạc sĩ kế toán, trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 15. Nguyễn Thị Khánh (2017), “Kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự

nghiệp thể thao trên địa bàn thành phố Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ kế

toán, trường Đại học Thương mại, Hà Nội.

16. Trần Thị Lan (2018), “Kế toán hoạt động thu, chi tại các viện nghiên cứu trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường”, Luận văn thạc sĩ Kế toán,

Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.

17. Võ Văn Nhị, Phạm Ngọc Toàn (2018), Hướng dẫn thực hành kế toán hành chính sự nghiệp-128 sơ đồ kế toán hành chính sự nghiệp biên soạn

theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, NXB Tài chính, Hà Nội.

18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Ngân

sách số 83/2015.

19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Kế toán

số 88/2015.

20. Tỉnh ủy Nam Định (2018), Kết luận số 44-KL/TU ngày 09/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày

25/7/2018 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII), Nam Định.

108

21. Tỉnh ủy Nam Định (2018), Quy định số 09-QĐi/TU ngày 10/12/2018 của

Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ

chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định, Nam Định.

22. Tỉnh ủy Nam Định (2019), Quy định số 10-QĐi/TU ngày 04/01/2019 của

Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định quản lý, sử dụng tài chính, kinh phí tại Văn

phòng Tỉnh ủy phục vụ chung các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc

Tỉnh ủy và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, Nam Định.

23. Tỉnh ủy Nam Định (2020), Báo cáo số 417-BC/TU ngày 04/8/2020 về kết quả 5 năm thực hiện Kết luận số 114-KL/TW, ngày 14/7/2015 của Ban Bí

thư Trung ương Đảng (khóa XI) về “Nâng cao hiệu quả công tác dân vận

của cơ quan nhà nước các cấp”, Nam Định.

24. Nguyễn Thị Minh Trang (2019), “Kế toán hoạt động thu, chi tại trường

Đại học Tài nguyên và Môi trường”, Luận văn thạc sĩ kế toán, trường Đại

học Công đoàn, Hà Nội.

25. Văn phòng Trung ương Đảng (2018), Quyết định 2233-QĐ/VPTW ngày

27/02/2018 về việc thực hiện chế độ kế toán đối với các cơ quan, đơn vị

hành chính sự nghiệp của Đảng. NXB In Tiến bộ, Hà Nội.

26. Văn phòng Trung ương Đảng (2019), Quy định số 3869/QĐ-VPTW ngày 21/6/2019 của Văn phòng Trung ương Đảng quy định về công khai dự

toán và quyết toán ngân sách nhà nước và tình hình quản lý, sử dụng vốn,

tài sản, các quỹ tại các cơ quan, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

PHỤ LỤC