BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Đặng Hồng Hải

NGHIÊN CỨU BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ 50/60Hz

SỬ DỤNG BIẾN TẦN KIỂU MA TRẬN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TỰ ĐỘNG HÓA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

Hà Nội – Năm 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Đặng Hồng Hải

NGHIÊN CỨU BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ 50/60Hz

SỬ DỤNG BIẾN TẦN KIỂU MA TRẬN

Chuyên ngành: Mã số: Tự động hóa xí nghiệp công nghiệp 62.52.60.20

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TỰ ĐỘNG HÓA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. BÙI QUỐC KHÁNH

Hà Nội – Năm 2012

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và

chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.

Tác giả luận án

Đặng Hồng Hải

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS Bùi Quốc Khánh

đã tận tình hướng dẫn và động viên, khích lệ tác giả hoàn thành luận án.

Tác giả xin chân thành cảm ơn GS.TSKH Nguyễn Phùng Quang, PGS.TS Lê Tòng,

PGS.TS Nguyễn Văn Liễn, TS Trần Trọng Minh, TS Phạm Quang Đăng – Trường Đại học

Bách Khoa Hà nội đã đóng góp nhiều ý kiến quan trọng và sự giúp đỡ nhiệt tình nhất.

Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Ngọc Tiệp, PGS.TS Lưu Kim Thành.

PGS.TS Hoàng Xuân Bình – Trường Đại học Hàng hải Việt nam đã đóng góp ý kiến và

động viên, khích lệ tác giả hoàn thành luận án.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu – Trường Đại học Hàng hải Việt nam

đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn các cán bộ Viện đào tạo sau đại học – Trường Đại

học Bách khoa Hà nội đã tạo điều kiện và khích lệ tác giả hoàn thành luận án.

Tác giả bày tỏ lời cảm ơn tới các cán bộ Trung tâm Công nghệ cao - Trường Đại

học Bách khoa Hà nội, các đồng nghiệp trong Bộ môn Điện tự động công nghiệp - Trường

Đại học Hàng hải Việt nam đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất, về thời gian và khích lệ tác

giả hoàn thành luận án.

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người đã luôn

giành những gì tốt nhất cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án.

i

MỤC LỤC Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................. vii

MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1

Chương 1 TỔNG QUAN ....................................................................................... 5

1.1 Khái quát chung .......................................................................................... 5

1.2 Tình hình nghiên cứu về bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma 6 trận .......................................................................................................................

1.3 Tiêu chuẩn đối với bộ nguồn biến đổi tần số................................................ 9

9 1.4. Định hướng nghiên cứu ..............................................................................

Nhận xét chương 1 ................................................................................................ 10

Chương 2 CẤU TRÚC MẠCH LỰC VÀ CHUYỂN MẠCH ................................ 11

2.1 Cấu trúc mạch lực ....................................................................................... 11

2.1.1. Mạch lực của bộ nguồn trên cơ sở biến tần ma trận ba pha ba nhánh 12

2.1.2 Mạch lực của bộ nguồn trên cơ sở biến tần ma trận ba pha bốn nhánh 14

2.2 Khóa bán dẫn hai chiều BDS ...................................................................... 16

2.3 Chuyển mạch trong biến tần ma trận ........................................................... 18

2.3.1 Chuyển mạch bốn bước ...................................................................... 19

2.3.2 Chuyển mạch hai bước ....................................................................... 20

2.3.3 Chuyển mạch một bước ....................................................................... 21

2.3.4 Chuyển mạch trong quá trình quá độ.................................................... 21

2.4 Thiết kế chuyển mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh.............. 22

2.4.1 Logic chuyển mạch nặng ..................................................................... 23

2.4.2 Logic chuyển mạch mềm ..................................................................... 26

2.4.3 Mô phỏng chuyển mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh. 26

Nhận xét chương 2 ................................................................................................ 29

Chương 3 ĐIỀU BIẾN VECTƠ KHÔNG GIAN CHO BIẾN TẦN MA TRẬN

30 TRỰC TIẾP 3 PHA 4 NHÁNH TRONG BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ..........

3.1 Khái quát chung ......................................................................................... 30

3.2 Xác định vectơ chuẩn trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh .......... 32

3.2.1 Các trạng thái van trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ........ 32

ii

3.2.2 Vectơ chuẩn trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ................. 35

3.2.3 Biểu diễn hình học của các vectơ chuẩn .............................................. 40

3.3 Tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào ...................................... 43

3.3.1 Xác định vị trí vectơ cần tổng hợp trong không gian ........................... 44

3.3.2 Đồng bộ vectơ dòng điện vào với vectơ điện áp lưới đầu vào .............. 45

3.3.3 Xác định vectơ chuẩn để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện

vào......................................................................................................................... 46

3.4 Xác định tỉ số điều biến cho các vectơ chuẩn .............................................. 48

3.5 Xác định các vectơ thành phần trong tỉ số điều biến .................................... 53

3.6 Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn ............................................................... 58

3.7 Mô phỏng điều biến vectơ không gian ........................................................ 60

3.7.1 Trường hợp không sử dụng bộ lọc với tải trên các pha là tuyến tính đối 61 xứng ……………………………………………………………………………….

3.7.2 Trường hợp sử dụng bộ lọc ………………………………………… 62

Nhận xét chương 3 ................................................................................................. 72

Chương 4 THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN CHO BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ ...... 74

4.1 Khái quát chung .......................................................................................... 74

4.1.1 Phương pháp đánh giá mức độ không đối xứng của điện áp ................ 74

4.1.2 Chỉ tiêu chất lượng điện áp khi tải không đối xứng ............................. 76

4.2. Mô hình biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ....................................... 76

4.3. Hệ thống điều khiển một mạch vòng........................................................... 80

4.3.1 Điều khiển thành phần thứ tự thuận, thứ tự ngược, thứ tự không trong 80 hệ dq......................................................................................................................

4.3.2. Điều khiển lặp ..................................................................................... 81

4.3.3. Điều khiển cộng hưởng........................................................................ 81

4.4 Hệ thống điều khiển hai mạch vòng............................................................. 82

4.4.1. Bộ điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ abc và hệ tọa độ αβγ............... 83

4.4.2. Bộ điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ đồng bộ dq0 ........................... 83

4.5 Thiết kế hệ thống điều khiển điện áp cho bộ nguồn...................................... 84

4.5.1 Thiết kế bộ điều khiển dòng điện ......................................................... 85

4.5.2 Thiết kế bộ điều khiển điện áp ............................................................. 87

88 4.6 Mô phỏng....................................................................................................

Nhận xét chương 4 ................................................................................................ 92

iii

Chương 5 XÂY DỰNG BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ 50/60Hz ỨNG DỤNG

94 BIẾN TẦN MA TRẬN..........................................................................................

94 5.1 Khái quát chung .........................................................................................

5.2 Xây dựng mô hình biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ứng dụng trong

bộ nguồn ............................................................................................................... 95

5.2.1 Mạch lực và Gate driver ....................................................................... 95

5.2.2 Khối điều khiển logic và chuyển mạch.................................................. 97

5.2.3 Khối tính toán quy luật điều biến .......................................................... 99

5.3 Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 100

Nhận xét chương 5 ................................................................................................. 105

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 107

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .................... 111

PHỤ LỤC .............................................................................................................. 112

Phụ lục 1 Thông số và đặc tính kỹ thuật van bán dẫn hai chiều sử dụng trong 112 mô hình thực nghiệm ……………………………………………………………….

Phụ lục 2 Hàm logic đóng cắt của các van bán dẫn hai chiều phục vụ cho lập 117 trình CPLD ………………………………………………………………………….

Phụ lục 3 Một số sơ đồ mô phỏng ………………………………………………. 119

iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Bảng 1 Danh mục các ký hiệu

I VI

Tên gọi Ký hiệu

Tỉ số điều biến Góc pha của dòng đầu vào Vectơ điện áp Vectơ dòng điện

' 0

Vectơ thành phần của điện áp

i δ ,   i ξ  0V  0I    '' ''' V , V ,V 0 0    I ,I , I i1 i2 i3

Vectơ thành phần của dòng điện

p

u

i I VI

I

i V ,   0 k , k p i k , k I i

u

Vectơ chuẩn

Hệ số khuếch đại của bộ điều khiển dòng điện và điện áp Hệ số khuếch đại của bộ cộng hưởng cho mạch vòng dòng điện và điện áp

v

Bảng 2 Danh mục các chữ viết tắt

Ký hiệu Viết tắt cho Nghĩa tiếng Việt

BDS Bidirectional switch Khóa bán dẫn hai chiều

CPLD Complex programmable logic Thiết bị logic khả trình có độ tích hợp

device cao

DSP Digital Signal Processor Vi xử lý tín hiệu số

FPGA Field programmable gate arrays Mảng logic lập trình được

IEEE of Electrical and Viện Các kỹ sư Điện và Điện tử

IMC 3×3 Institute Electronics Engineers Indirect three phase – three leg Biến tần ma trận gián tiếp 3 pha 3

matrix converter nhánh

IMC 3×4 Indirect three phase – four leg Biến tần ma trận gián tiếp 3 pha 4

matrix converter nhánh

MC Matrix converter Biến tần ma trận

MC 3×3 Three phase – three leg matrix Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 3

converter nhánh

MC 3×4 Three phase – four leg matrix Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4

converter nhánh

PWM Pulse Width Modulation Điều biến độ rộng xung

Space Vector Modulation Điều biến vectơ không gian SVM

Total harmonic distortion Tổng độ méo sóng hài THD

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên các bảng Trang

Bảng 1.1 Thông số của bộ nguồn theo tiêu chuẩn IEEE Std 446 – 1995 ……... 9

Bảng 2.1 So sánh số lượng van bán dẫn của các cấu trúc biến tần ma trận …… 16

Bảng 2.2 Các thông số kỹ thuật chính của van bán dẫn hai chiều 18

DIM200WBS12-A000 …………………………………………………………

Bảng 2.3 Logic chuyển mạch từ pha A sang pha B …………………………... 19

Bảng 2.4 Logic chuyển mạch của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh …... 24

Bảng 3.1 Vectơ điện áp ra và dòng điện vào của tổ hợp van của MC 3×4 ….. 35

Bảng 3.2 Vectơ điện áp ra và dòng điện vào của MC 3×4 trong hệ tọa độ  38

Bảng 3.3 Bố trí các vectơ chuẩn trong sectơ dòng điện vào ………………… 41

Bảng 3.4 Bố trí các vectơ chuẩn trong tứ diện của hình lăng trụ ……………… 42

Bảng 3.5 Xác định vị trí các vectơ trong không gian………………………....... 44

Bảng 3.6 Dấu điện áp ra của các tứ diện trong lăng trụ ………………………. 45

Bảng 3.7 Điện áp dây được sử dụng trong điều chế …………………………... 46

Bảng 3.8 Các vectơ chuẩn sử dụng trong tổng hợp dòng điện vào, điện áp ra 47

'

của MC 3×4 …………………………………………………………………….

 i j kV

,

,

54 Bảng 3.9 Xác định các thành phần của vectơ …………………………..

,

,

   V V V j k

i

56 Bảng 3.10 Các vectơ của 24 tứ diện ………………………………...

Bảng 3.11 Các ma trận M-1 của 24 tứ diện …………………………………….. 57

Bảng 3.12 Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn ………………………………….. 58

Bảng 5.1 Thông số về điện của bộ nguồn ……………………………………... 94

Bảng 5.2 Logic lựa chọn các tổ hợp van ………………………………………. 97

Bảng PL1.1 Các thông số cực đại cho phép của van bán dẫn hai chiều ………. 112

Bảng PL 1.2 Các thông số về nhiệt độ và cơ học của van …………………….. 112

Bảng PL 1.3 Các thông số của van (mặc định trong điều kiện Tcase = 25°C) ... 113

Bảng PL 1.4 Các thông số của van (mặc định trong điều kiện Tcase = 125°C) . 114

Bảng PL2.1 Hàm logic của 12 van bán dẫn hai chiều …………………………. 117

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ

Tên hình vẽ, đồ thị Trang

Hình 1.1 Bộ biến đổi truyền thống....................................................................... 5

Hình 1.2 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số 60/400Hz trong lĩnh vực hàng

không .................................................................................................................. 8

Hình 2.1 Cấu trúc tổng quát của biến tần ma trận................................................. 11

Hình 2.2 Biến tần ma trận 3 pha 3 nhánh ............................................................. 12

Hình 2.3 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số với máy biến áp mắc tại đầu ra MC.. 13

Hình 2.4 Biến tần ma trận ba pha bốn nhánh ....................................................... 14

Hình 2.5 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số với máy biến áp mắc tại đầu vào

MC ..................................................................................................................... 15

Hình 2.6 Khóa bán dẫn hai chiều ....................................................................... 16

Hình 2.7 Thông số kỹ thuật van bán dẫn hai chiều (BDS) DIM200WBS12-

17 A000 ...................................................................................................................

Hình 2.8 Chuyển mạch giữa hai pha ................................................................... 18

Hình 2.9 Chuyển mạch bốn bước theo chiều dòng điện ...................................... 19

20 Hình 2.10 Chuyển mạch hai bước từ pha A sang pha B khi IL > 0.......................

Hình 2.11 Trạng thái logic của van trong chế độ chuyển mạch hai bước, ............. 20

21 Hình 2.12 Chuyển mạch một bước với a) IL >0, b) IL <0.....................................

Hình 2.13. Cấu trúc của MC 3×4........................................................................ 22

Hình 2.14. Cấu trúc hệ thống điều khiển chuyển mạch của MC 3×4 .................... 22

Hình 2.15 Trạng thái logic chuyển mạch ba pha của MC 3×4 ............................. 24

Hình 2.16 Đồ thị thời gian chuyển mạch bốn bước của MC 3×4 ......................... 25

Hình 2.17 Đồ thị thời gian các bước chuyển mạch mềm của MC 3×4 ................ 26

Hình 2.18 Kết quả mô phỏng logic chuyển mạch bốn bước của MC 3×4 .. .......... 27

Hình 2.19 Mô phỏng chuyển mạch bốn bước cho MC 3×4 trên State Flow.......... 28

Hình 3.1 Sơ đồ điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha

4 nhánh ............................................................................................................... 31

Hình 3.2 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ............................................... 32

Hình 3.3 Nhóm tổ hợp van thứ nhất của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh 33

Hình 3.4 Nhóm tổ hợp van thứ hai của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh .. 34

viii

Hình 3.5 Nhóm tổ hợp van thứ ba của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ... 34

Hình 3.6 Mối quan hệ giữa hai hệ tọa độ ............................................................ 37

Hình 3.7 Biểu diễn hình học các vectơ chuẩn trong hệ tọa độ  ...................... 41

Hình 3.8 Vị trí sáu hình lăng trụ trong hệ tọa độ  .......................................... 43

Hình 3.9 Các tứ diện trong lăng trụ I ................................................................... 43

Hình 3.10 a) Hình chiếu của vectơ chuẩn trên mặt phẳng  ;b) Biểu diễn các

vectơ chuẩn trong hệ tọa độ abc .......................................................................... 44

Hình 3.11 a) Vectơ không gian điện áp vào và vectơ không gian dòng điện vào;

b) Đồng bộ điện áp lưới với các sector dòng đầu vào........................................... 45

Hình 3.12 Vectơ không gian điện áp ra thuộc tứ diện 11 và vectơ không gian

dòng điện vào thuộc sectơ I ............................................................................... 46

Hình 3.13 Tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào ............................. 49

Hình 3.14 Xác định tỉ số điều biến....................................................................... 51

Hình 3.15 Trật tự chuyển mạch .......................................................................... 60

Hình 3.16 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính đối xứng, không sử dụng bộ

lọc…………………….......................................................................................... 61

Hình 3.17 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng không

61 sử dụng bộ lọc …………………………………………………………………...

Hình 3.18 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính đối xứng ……………………… 62

Hình 3.19 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng có sử

dụng bộ lọc ……………………………………………………………………… 63

Hình 3.20 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng …… 63

Hình 3.21 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính không đối xứng ………………. 64

Hình 3.22 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính không đối xứng . 65

Hình 3.23 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính không đối

65 xứng ……………………………………………………………………………...

Hình 3.24 Kết quả mô phỏng với tải phi tuyến đối xứng ……………………….. 67

Hình 3.25 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải phi tuyến đối xứng ………. 67

Hình 3.26 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải phi tuyến đối xứng ………… 67

Hình 3.27 Kết quả mô phỏng với tải phi tuyến không đối xứng ………………... 68

Hình 3.28 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải phi tuyến không đối xứng …. 69

Hình 3.29 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải phi tuyến không đối xứng .. 69

Hình 3.30 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính, phi tuyến, không đối xứng …… 71

ix

Hình 3.31 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính, phi tuyến, không

71 đối xứng ………………………………………………………………………….

Hình 3.32 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính, phi tuyến,

không đối xứng ………………………………………………………………….. 72

Hình 4.1 Phân tích các thành phần đối xứng ........................................................ 75

Hình 4.2 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ............................................... 75

Hình 4.3 Điều khiển thành phần PNZ trong hệ dq0............................................. 80

Hình 4.4 Cấu trúc điều khiển sử dụng bộ điều khiển lặp ...................................... 81

Hình 4.5 Cấu trúc điều khiển P + RC................................................................... 82

Hình 4.6 Cấu trúc điều khiển sử dụng bộ điều khiển cộng hưởng ........................ 82

Hình 4.7 Cấu trúc điều khiển hai mạch vòng ....................................................... 83

Hình 4.8 Cấu trúc hệ thống điều khiển điện áp ra của bộ nguồn biến đổi tần số .. 85

Hình 4.9 Cấu trúc điều khiển mạch vòng dòng điện sử dụng bộ điều khiển 85

P+RC …………………………………………………………………………….

Hình 4.10 Cấu trúc điều khiển mạch vòng điện áp trên một pha ……………….. 87

Hình 4.11 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính không đối xứng có bộ điều khiển 88

Hình 4.12 Phân tích phổ - FFT của điện áp ra trường hợp tải tuyến tính không 88

đối xứng có bộ điều khiển ………………………………………………………..

Hình 4.13 Điện áp và sai lệch điện áp trường hợp tải tuyến tính không đối xứng 89

có bộ điều khiển ………………………………………………………………….

Hình 4.14 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính không đối 90

xứng có bộ điều khiển ……………………………………………………………

Hình 4.15 Kết quả mô phỏng với đóng cắt tải ba pha tuyến tính có bộ điều khiển 90

Hình 4.16 Phân tích phổ - FFT của điện áp ra trong trường hợp đóng cắt tải ba 91

pha tuyến tính có bộ điều khiển ………………………………………………….

Hình 4.17 Điện áp và sai lệch điện áp trường hợp đóng cắt tải ba pha tuyến tính 91

Hình 4.18 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp đóng căt tải ba pha tuyến 92

tính ……………………………………………………………………………….

Hình 5.1 Sơ đồ cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz.................................. 94

Hình 5.2 Cấu trúc của hệ thống điều khiển biến tần ma trận 3 pha 4 nhánh.......... 95

Hình 5.3 Sơ đồ mạch lực biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh...................... 96

Hình 5.4 Mô hình mạch lực của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ........... 96

Hình 5.5 Mạch Gate driver ................................................................................ 96

x

Hình 5.6 Khối điều khiển logic và chuyển mạch.................................................. 97

Hình 5.7 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ……………………………... 97

Hình 5.8 Cấu trúc card DS1103 ………………………………………………… 99

Hình 5.9 Sơ đồ cấu trúc cho khâu tính toán trong DSP ....................................... 100

Hình 5.10 Cấu trúc hệ thống thí nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng 100

dụng biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh …………………………………..

Hình 5.11 Mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng 101

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ………………………………………...

Hình 5.12 Tín hiệu điều khiển chuyển mạch cho van bán dẫn hai chiều (BDS).... 102

Hình 5.13 Điện áp vào và dòng điện vào ............................................................ 103

Hình 5.14 Điện áp ra và dòng tải ........................................................................ 104

Hình 5.15 Kết quả thực nghiệm với tải không đối xứng ..................................... 104

Hình PL1.1 Sơ đồ chân của van bán dẫn hai chiều …………………………….. 112

Hình PL1.2 Tổn thất đóng cắt theo dòng tải ……………………………………. 115

Hình PL1.3 Tổn thất đóng cắt theo điện trở cực G …………….......................... 115

Hình PL1.4 Đặc tính thuận của diot …………………………………………….. 115

Hình PL1.5 Vùng làm việc an toàn của van bán dẫn …………………………... 115

Hình PL1.6 Giá trị dòng định mức theo nhiệt độ vỏ ……………………………. 116

Hình PL1.7 Giá trị dòng điện pha của MC 3×4 theo tần số chuyển mạch ……... 116

Hình PL1.8 Kích thước của van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000 …... 116

Hình PL3.1 Sơ đồ mô phỏng MC 3×4 ……………………….………………… 119

Hình PL3.2 Sơ đồ mô phỏng mạch lực MC 3×4 ……………………….……...... 120

Hình PL3.3 Sơ đồ mô phỏng chuyển mạch trong MC 3×4 ……………….…..... 120

Hình PL3.4 Sơ đồ mô phỏng khối điều biến vectơ không gian cho MC 3×4 ...... 121

Hình PL3.5 Sơ đồ mô phỏng khối chuyển hệ tọa độ ………………………… 122

Hình PL3.6 Sơ đồ mô phỏng khối xác định tứ diện ……………………………. 122

Hình PL3.7 Sơ đồ mô phỏng khối xác định sectơ ……………………….……... 122

Hình PL3.8 Sơ đồ mô phỏng khối đồng bộ …….……………………….……... 123

Hình PL3.9 Sơ đồ mô phỏng khối xác định tỉ số điều biến …………………… 123

Hình PL3.10 Sơ đồ mô phỏng khối PWM ……………………….…………….. 123

1

MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài

Trên thế giới hiện nay đang tồn tại hai lưới điện với tần số khác nhau là 50Hz và

60Hz, các nước Bắc Mỹ sử dụng lưới điện có tần số 60Hz, Việt Nam thuộc nhóm các nước

sử dụng lưới điện có tần số 50Hz. Ở Việt Nam, thường xuyên có các phụ tải sử dụng điện

áp với tần số 60Hz, ví dụ như trong một số ngành công nghiệp, khi các tàu thủy cập bến có

nhu cầu sử dụng điện trên bờ. Ngoài ra các thiết bị trên máy bay và trong quân sự, thường

sử dụng tần số 400Hz. Từ đó xuất hiện yêu cầu chuyển đổi tần số lưới sang tần số của phụ

tải sử dụng. Để giải quyết vấn đề nêu trên, có một số giải pháp đang được thực hiện trong

thực tế hiện nay, như:

Thứ nhất là sử dụng các bộ biến đổi công suất truyền thống như biến tần gián tiếp,

biến tần trực tiếp. Các bộ biến đổi kiểu này tuy có nhiều ưu điểm nhưng cũng có những

nhược điểm nhất định rất khó khắc phục triệt để, ví dụ như dòng điện đầu vào không sin,

hệ số công suất thấp, thành phần sóng hài của điện áp ra khá lớn...

Thứ hai là sử dụng bộ biến đổi kiểu ma trận (Matrix Converter - MC) còn được gọi

là biến tần ma trận, đây là giải pháp có nhiều ưu điểm. Biến tần ma trận có nhiều ưu điểm

mà các biến tần truyền thống không có được như cùng dải công suất nhưng kết cấu gọn

nhẹ, đáp ứng đầu ra - đầu vào nhanh, dòng điện đầu vào, điện áp đầu ra có dạng sin theo

tần số cơ bản, năng lượng có thể trao đổi theo hai chiều, hệ số công suất đầu vào có thể

điều chỉnh được đạt tới một [1]. Với nhiều ưu điểm như vậy nên biến tần ma trận ngày

càng nhận được sự quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn trên thế giới.

Trên cơ sở các phân tích và đánh giá, luận án đặt vấn đề “Nghiên cứu bộ nguồn

biến đổi tần số 50/60Hz sử dụng biến tần kiểu ma trận”.

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Là những kết quả đạt được trong lĩnh vực nghiên cứu về biến tần ma trận và những

ứng dụng của nó. Phát triển và hoàn thiện thêm phương pháp điều biến vectơ không gian

cho biến tần ma trận. Đây là nghiên cứu mới về bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến

tần ma trận ở Việt nam, đáp ứng được nhu cầu cấp thiết trong thực tế về bộ nguồn biến đổi

tần số.

Triển khai ứng dụng những tiến bộ mới nhất về chế tạo van bán dẫn hai chiều hiện

nay để xây dựng mạch lực biến tần ma trận. Các kết quả thực nghiệm đạt được là cơ sở

quan trọng khi triển khai công nghệ chế tạo bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma

trận.

2

3. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định cấu trúc mạch lực và phương pháp điều khiển hợp lý cho MC ứng dụng

trong bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz;

- Khả năng ứng dụng của bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz.

* Đối tượng nghiên cứu

Luận án tập trung nghiên cứu về biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi

tần số 50/60Hz cho tàu thủy.

* Phạm vi nghiên cứu

- Về lý thuyết:

Nghiên cứu xây dựng cấu trúc mạch lực của biến tần ma trận sử dụng trong bộ

nguồn biến đổi tần số. Ứng dụng phương pháp chuyển mạch phù hợp cho các van bán dẫn

hai chiều trong biến tần ma trận sử dụng trong bộ nguồn. Nghiên cứu xây dựng được thuật

toán điều chế vectơ không gian. Ứng dụng thuật toán điều khiển để điều khiển điện áp đầu

ra của bộ nguồn trong trường hợp tải không đối xứng.

- Về thực nghiệm:

Xây dựng mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma

trận. Triển khai các thuật toán điều khiển cho biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn

của mô hình thực nghiệm.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu nội dung chính và các vấn đề có liên quan trên mô hình lý thuyết;

- Thực hiện mô phỏng trên phần mềm Matlab/Simulink/Sim Power System/State

Flow để đánh giá kết quả nghiên cứu lý thuyết;

- Xây dựng mô hình thực nghiệm và tiến hành các thí nghiệm có liên quan trên mô

hình đã xây dựng được, trên cơ sở đó kiểm chứng các kết quả nghiên cứu lý thuyết và mô

phỏng.

5. Nội dung nghiên cứu

- Về lý thuyết:

+ Nghiên cứu về các cấu trúc mạch lực biến tần ma trận có thể ứng dụng trong bộ

nguồn biến đổi tần số.

+ Nghiên cứu về các phương pháp điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận

trong bộ nguồn biến đổi tần số.

+ Nghiên cứu về các phương pháp điều khiển điện áp ra của biến tần ma trận ứng

dụng trong bộ nguồn trong trường hợp tải không đối xứng.

3

- Về thực nghiệm:

+ Xây dựng biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn, trong đó ứng dụng tiến bộ

mới nhất về van bán dẫn hai chiều vào xây dựng mạch lực của biến tần.

+ Xây dựng mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số trên cơ sở biến tần ma

trận đã xây dựng.

Nội dung của luận án bao gồm các chương sau:

Mở đầu: Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu. Ý nghĩa khoa học

và thực tiễn của đề tài.

Chương 1: Tổng quan, trình bày tổng quan về bộ nguồn biến đổi tần số, tiêu chuẩn,

tình hình nghiên cứu ứng dụng biến tần ma trận trong bộ nguồn biến đổi tần số ở trong

nước và trên thế giới. Các vấn đề cần giải quyết khi nghiên cứu xây dựng bộ nguồn biến

đổi tần số ứng dụng biến tần ma trận. Định hướng nghiên cứu và các vấn đề luận án cần

giải quyết.

Chương 2: Cấu trúc mạch lực và chuyển mạch, trình bày về cấu trúc bộ nguồn biến

đổi tần số, biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số, bao gồm các phương

án mạch lực, modul khóa bán dẫn hai chiều thực sự sẽ được sử dụng để xây dựng mạch lực

của biến tần ma trận, thiết kế chuyển mạch cho biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn

biến đổi tần số.

Chương 3: Điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4

nhánh, trình bày phương pháp điều biến cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh. Đề

xuất phương pháp xác định các vectơ thành phần theo các vectơ chuẩn khi tổng hợp điện

áp ra và dòng điện vào của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, thực hiện mô phỏng

với các loại tải khác nhau để đánh giá kết quả.

Chương 4: Thiết kế điều khiển cho bộ nguồn biến đổi tần số, trình bày về việc điều

khiển điện áp ra cho bộ nguồn trong trường hợp tải không đối xứng. Tổng hợp bộ điều

khiển điện áp, đảm bảo tính đáp ứng nhanh và độ ổn định điện áp ra của bộ nguồn trong

trường hợp tải không đối xứng.

Chương 5: Xây dựng bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần ma trận,

trình bày về việc xây dựng mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng

dụng biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh. Thực thi phương pháp điều biến vectơ

không gian ba chiều cho biến tần trên DSP. Thực hiện chuyển mạch cho biến tần ma trận

trực tiếp 3 pha 4 nhánh trên thiết bị phần cứng CPLD.

Cuối cùng là phần kết luận của toàn bộ luận án, những tồn tại và hướng phát triển

tiếp theo của đề tài.

4

6. Các kết quả nghiên cứu mới của luận án

- Thiết kế chuyển mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ứng dụng

trong bộ nguồn biến đổi tần số.

- Thực hiện phương pháp điều biến vectơ không gian và cài đặt được thuật toán

điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh ứng dụng trong bộ

nguồn biến đổi tần số;

- Xây dựng mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma

trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh.

5

Chương 1

TỔNG QUAN

1.1. Khái quát chung

Trên thế giới hiện nay đang tồn tại hai lưới điện với tần số khác nhau là 50Hz và

60Hz, Việt Nam thuộc nhóm các nước sử dụng lưới điện có tần số 50Hz. Trong công

nghiệp nhiều khi có các phụ tải sử dụng điện áp có tần số khác với tần số lưới cung cấp

(60Hz), trên tàu thủy có chuẩn tần số là 60Hz, khi cập cảng để sửa chữa, các máy phát trên

tàu ngừng hoạt động, cần phải nguồn điện trên bờ có tần số 60Hz để cung cấp cho các phụ

tải trên tàu. Trong lĩnh vực hàng không và quân sự, để giảm thiểu kích thước của thiết bị,

tần số sử dụng chủ yếu là 400Hz. Từ đó xuất hiện nhu cầu chuyển đổi tần số.

Một giải pháp tiên tiến hiện nay là sử dụng các bộ đổi tần. Bộ đổi tần là bộ biến đổi

tần số nhằm mục đích biến đổi từ giá trị tần số này sang giá trị tần số khác. Các bộ biến đổi

sử dụng trong bộ đổi tần là thành phần quan trọng nhất. Giải pháp về bộ biến đổi trong bộ

đổi tần đang sử dụng hiện nay là sử dụng bộ biến đổi truyền thống, được chỉ ra trên hình

1.1, Giải pháp thứ nhất được chỉ ra

trên hình 1.1a. Cấu trúc bộ biến đổi

bao gồm hai phần, phần đầu vào sử

dụng chỉnh lưu ba pha, có thể không

có điều khiển hoặc có điều khiển,

phần đầu ra sử dụng ba bộ nghịch

lưu áp một pha, đầu ra sử dụng máy

biến áp. Ưu điểm của phương án này

là điều khiển đơn giản vì ba pha độc

lập với nhau, tuy nhiên kích thước

lớn, năng lượng không trao đổi được

theo hai chiều.

Giải pháp thứ hai được chỉ ra

trên hình 1.1b, bộ nguồn ba pha biến

đổi tần số sử dụng nghịch lưu 3 pha,

4 dây với chỉnh lưu tích cực đầu vào.

Phía đầu vào của bộ biến đổi sử dụng

chỉnh lưu tích cực sẽ đảm bảo năng

Hình 1.1 Bộ biến đổi truyền thống a) BBĐ ba pha ghép từ ba BBĐ một pha b) BBĐ ba pha với chỉnh lưu tích cực phía đầu vào và nghịch lưu 3 pha 4 nhánh đầu ra.

6

lượng được trao đổi theo cả hai chiều, dòng điện đầu vào có dạng sin, có thể điều chỉnh

được hệ số công suất gần tới một. Phía đầu ra của bộ biến đổi sử dụng nghịch lưu 3 pha – 4

nhánh (ba nhánh cho ba pha, một nhánh cho dây trung tính). Do phía đầu ra dùng nghịch

lưu nguồn áp nên khâu trung gian một chiều vẫn phải sử dụng tụ lọc. Nhược điểm của sơ

đồ này là điểm trung tính của tải không thể nối đất an toàn được. Ngoài ra việc khâu trung

gian một chiều sử dụng tụ sẽ làm tăng kích thước của bộ biến đổi và độ tin cậy kém.

Một trong các xu hướng chính hiện nay trong lĩnh vực điện tử công suất là nghiên

cứu các bộ biến đổi không sử dụng tụ điện hoặc dung lượng tụ cực tiểu. Bộ biến đổi tần số

kiểu ma trận còn được gọi là biến tần ma trận, là một dạng biến tần trực tiếp, bao gồm một

ma trận khóa bán dẫn hai chiều. Mặc dù là cấu trúc mới, biến tần ma trận đã và đang được

quan tâm nghiên cứu do có nhiều ưu điểm nổi bật so với các bộ biến đổi truyền thống. Cấu

trúc của biến tần ma trận không sử dụng tụ điện hay cuộn cảm làm phần tử tích trữ năng

lượng nên kết cấu gọn nhẹ, hiệu suất cao, đáp ứng đầu ra, đầu vào nhanh, các van bán dẫn

trong biến tần ma trận là van bán dẫn hai chiều, cho phép dòng điện chảy được theo hai

chiều, năng lượng có thể trao đổi được theo hai chiều. Phương pháp điều khiển cho biến

tần ma trận đảm bảo cho điện áp đầu ra và dòng điện đầu vào của biến tần có dạng hình sin

theo tần số cơ bản, hệ số công suất đầu vào của biến tần không phụ thuộc vào hệ số công

suất của tải và có thể điều chỉnh được, đảm bảo cho điện áp đầu vào và dòng điện đầu vào

trùng pha với nhau. Biến tần ma trận ngày càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực, điều

khiển động cơ không đồng bộ, động cơ đồng bộ, bộ nguồn trong lĩnh vực quân sự, hàng

không, tàu thủy, bộ nguồn di động trong lĩnh vực công nghiệp.

1.2. Tình hình nghiên cứu về biến tần ma trận và ứng dụng trong

bộ nguồn biến đổi tần số

Hiện nay trên thế giới có nhiều nhóm nghiên cứu về biến tần ma trận, trong đó các

nhóm nghiên cứu chủ yếu trên thế giới hiện nay có Nottingham University của Vương

quốc Anh, Aalborg University của Đan mạch và một số nhóm khác. Các nhóm nghiên cứu

trong nước có Trung tâm Nghiên cứu triển khai công nghệ cao, Đại học Bách khoa Hà nội.

Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh. Những vấn đề nghiên cứu chính hiện nay về

biến tần ma trận của các nhóm nghiên cứu trong nước và trên thế giới được thực hiện trên

hai lĩnh vực, lý thuyết và triển khai ứng dụng.

Các nghiên cứu về lý thuyết đề cập đến các vấn đề như cấu trúc mạch lực, các

phương pháp điều khiển, các phương pháp chuyển mạch. Về cấu trúc mạch lực, ngoài cấu

trúc cơ bản, một số cấu trúc khác được nghiên cứu, phát triển nhằm mục đích giảm bớt số

7

lượng van bán dẫn hai chiều phải sử dụng, đơn giản hóa vấn đề chuyển mạch và điều

khiển, phục vụ cho các đối tượng đặc biệt như máy điện sáu pha [2], làm việc trong hệ

thống ba pha bốn dây.

Về chuyển mạch, vấn đề chuyển mạch được đề cập đến khi sử dụng các van bán

dẫn hai chiều và phương pháp điều chế được sử dụng. Các phương pháp chuyển mạch tự

nhiên [3], chuyển mạch bốn bước, hai bước, một bước [1][4][5] vẫn là các phương pháp

chủ đạo đang được quan tâm nghiên cứu và triển khai trong các thí nghiệm.

Về phương pháp điều biến, các phương pháp khác nhau đã và đang được nghiên

cứu, ứng dụng như Venturini – Alesina, điều biến gián tiếp, điều biến trực tiếp, điều biến

đa mức, mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm nhất định. Phương pháp điều biến

gián tiếp được chia thành hai bước, điều biến cho phía chỉnh lưu và điều biến cho phía

nghịch lưu. Với phía chỉnh lưu có thể áp dụng phương pháp SVM [1] hoặc phương pháp

PWM [6]. Ưu điểm nổi bật của phương pháp PWM là không cần áp dụng các phương pháp

chuyển mạch cho các khóa bán dẫn hai chiều của phía chỉnh lưu, do quá trình chuyển mạch

này được điều khiển để diễn ra vào thời điểm dòng điện chảy qua các van về không. Với

phía nghịch lưu, phụ thuộc vào số lượng nhánh đầu ra mà phương pháp SVM 2D hoặc

SVM 3D được áp dụng. Các phương pháp khác nhau có thể được áp dụng cho từng phía

nhưng đặc điểm chung của chúng là quá trình điều chế cho hai phía phải được phối hợp

đồng bộ và chặt chẽ với nhau do ở phần trung gian một chiều không sử dụng phần tử tích

trữ năng lượng. Phương pháp Venturini – Alesina được phát triển thêm cho biến tần ma

trận có nhiều nhánh ra [7]. Nhược điểm của phương pháp này là khối lượng tính toán lớn

với nhiều phép tính lượng giác, điều này sẽ làm giảm giá trị của tần số trích mẫu. Tuy

nhiên có thể khắc phục được phần nào nhược điểm nêu trên nếu các giá trị về lượng giác

được sắp xếp thành bảng tra. Phương pháp điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận

được chia thành hai nhánh, điều biến hai chiều trong hệ  , áp dụng cho các biến tần ma

trận ba pha có ba nhánh ra, điều biến ba chiều trong hệ abc hoặc hệ  , áp dụng cho biến

tần ma trận ba pha có bốn nhánh ra. Quá trình điều biến bao gồm các công việc: Xác định

bộ các vectơ chuẩn được sử dụng trong quá trình điều biến; Xác định các vectơ chuẩn ứng

với từng vị trí trong không gian của vectơ điện áp ra cần tổng hợp; Xác định tỉ số điều biến

và trật tự thích hợp để thực hiện các vectơ chuẩn, chuyển giá trị của các tỉ số điều biến

 được trình bày trong [8][9]. Trong phương pháp này, mỗi vectơ điện áp ra hoặc vectơ

thành thời gian đóng cắt của các van bán dẫn. Phương pháp điều biến ba chiều trong hệ

dòng điện vào được tổng hợp từ ba vectơ thành phần trùng phương với ba vectơ chuẩn tạo

8

nên không gian chứa vectơ cần tổng hợp. Mỗi vectơ thành phần lại được tổng hợp từ hai

vectơ chuẩn có cùng phương với vectơ thành phần cần tổng hợp. Như vậy với ba vectơ

thành phần sẽ cần sáu vectơ tích cực và vectơ không được sử dụng để hoàn thiện một chu

kỳ điều biến. Tương ứng với số lượng vectơ tích cực sẽ có sáu tỉ số điều biến được xác

định. Việc xác định các tỉ số điều biến dựa trên nguyên tắc dòng điện và điện áp đầu vào

trùng pha với nhau.

Biến tần ma trận hoạt động trong các điều kiện không bình thường, điện áp đầu vào

bị méo và biến đổi [10][11][12], đầu ra của biến tần bị lỗi ngắn mạch [13], đầu ra của biến

tần được nối với tải không đối xứng hoặc tải phi tuyến. Việc điều khiển vòng kín trong các

hệ thống ứng dụng biến tần ma trận cũng được nghiên cứu, mạch vòng điều khiển dòng

điện [14], mạch vòng điều khiển điện áp [15].

Các nghiên cứu về triển khai ứng dụng trong công nghiệp. Về van bán dẫn hai

chiều, một số hãng sản xuất linh kiện bán dẫn đang triển khai sản xuất thử nghiệm van bán

dẫn hai chiều như Dynex [16], Semelab [17][18]. Các ứng dụng trong công nghiệp như

trong lĩnh vực truyền động điện của biến tần truyền thống [19][20][21], trong việc ổn định

tần số và điện áp ra cho hệ thống máy phát điện sức gió [22][23].

Ứng dụng biến tần ma trận

vào bộ nguồn biến đổi tần số là

một hướng đang trong quá trình

nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ

trên thế giới. Đây là công trình

nghiên cứu đầu tiên trong nước về

bộ nguồn biến đổi tần số ứng

dụng biến tần ma trận. Trong [24]

nghiên cứu về bộ nguồn biến đổi

Hình 1.2 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số 60/400Hz trong lĩnh vực hàng không [24]

tần số 60/400 ứng dụng biến tần

ma trận, sử dụng trong lĩnh vực hàng không. Cấu trúc của bộ nguồn kiểu này được chỉ ra

trên hình 1.2, điện áp vào và điện áp ra đều là ba pha ba dây. Các van bán dẫn hai chiều sử

dụng trong mạch lực của biến tần ma trận sử dụng trong bộ nguồn kiểu này được cấu trúc

nên từ các phần tử độc lập, nghĩa là các phần tử không được chế tạo trên cùng một phiến

bán dẫn. Bộ nguồn kiểu này luôn làm việc với tải ba pha đối xứng. Khi giá trị tải biến đổi

từ không tải đến giá trị định mức, tuy nhiên giá trị phụ tải phân bố trên các pha vẫn cân

bằng, điện áp ra sẽ bị thay đổi, để đảm bảo ổn định điện áp ra, phương pháp điều khiển

bám và điều khiển lặp đã được sử dụng.

9

1.3. Tiêu chuẩn đối với bộ nguồn biến đổi tần số

Các bộ biến đổi dùng làm bộ nguồn có những yêu cầu khác biệt so với các biến tần

thông thường. Đó là bộ nguồn phải đảm bảo các chế độ hoạt động khi phụ tải mất đối xứng

mạnh, đến 100 %, nghĩa là có thể chỉ còn tải trên một pha hoặc hai pha. Tải có những dao

động đột biến, khi có những thiết bị khởi động hoặc đóng cắt một cụm phụ tải lớn. Ngoài

ra, bộ biến đổi phải đạt hiệu suất cao, kích thước nhỏ gọn, làm việc không gây ồn, đảm bảo

ổn định điện áp ra một cách tức thời.

Khi bộ nguồn làm việc với tải mất đối xứng sẽ dẫn đến điện áp pha đầu ra của nó bị

mất đối xứng, do đó việc điều khiển để đảm bảo được sự cân bằng của điện áp đầu ra trong

phạm vi cho phép là cần thiết. Điện áp ổn định là điện áp mà thiết bị tiêu thụ điện mong

muốn nhận được trong điều kiện hoạt động bình thường. Tiêu chuẩn IEEE Std 446 – 1995

[25] quy định cho các bộ biến đổi ba pha, các thông số phải nằm trong giới hạn cho phép,

được chỉ ra trong bảng 1.1 dưới đây.

Bảng 1.1 Thông số của bộ nguồn theo tiêu chuẩn IEEE Std 446 – 1995 [25]

Thông số Giá trị

Điện áp đầu ra

Độ ổn định điện áp ± 2% khi tải đối xứng

± 3% khi tải mất đối xứng 20 %

(100%, 80%, 80%; 100%, 100%, 80%)

Thời gian ổn định 100ms

THD

Độ dịch pha

4% 120o ± 1o khi tải đối xứng 120o ± 3o khi tải mất đối xứng 20%

1.4. Định hướng nghiên cứu

Trên cơ sở các vấn đề nghiên cứu. Để giải quyết yêu cầu đề ra của luận án, định

hướng nghiên cứu của luận án như sau:

Nghiên cứu về cấu trúc không đối xứng của mạch lực biến tần ma trận (3 dây vào 4

dây ra), phân tích, đánh giá, lựa chọn mạch lực phù hợp ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi

tần số. Trên cơ sở cấu trúc mạch lực biến tần ma trận đã lựa chọn để ứng dụng trong bộ

nguồn, thiết kế cấu trúc của bộ nguồn biến đổi tần số.

Thiết kế logic chuyển mạch cho cấu trúc không đối xứng của biến tần ma trận ứng

dụng trong bộ nguồn;

10

Thực hiện phương pháp điều khiển phù hợp cho cấu trúc không đối xứng của biến

tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn, nhằm đảo bảo những tính ưu việt của biến tần ma

trận;

Điều khiển ổn định giá trị hiệu dụng của điện áp ra của bộ nguồn trong trường hợp

tải không đối xứng, đảm bảo tính đáp ứng nhanh với sự biến đổi của tải và độ cứng đặc

tính ngoài của bộ nguồn biến đổi tần số, đáp ứng theo tiêu chuẩn IEEE Std 446-1995.

Xây dựng mô hình mô phỏng và thực nghiệm của bộ nguồn biến đổi tần số ứng

dụng biến tần ma trận, triển khai các thuật toán điều khiển trên mô hình thực nghiệm đã

xây dựng, nhằm kiểm chứng các vấn đề nghiên cứu như cấu trúc mạch lực, phương pháp

chuyển mạch, phương pháp điều khiển.

Các nội dung nghiên cứu được trình bày trong các chương 2, 3, 4, 5 của luận án.

Nhận xét chương 1

Các vấn đề cơ bản về bộ nguồn biến đổi tần số được khái quát trong chương một,

bao gồm tình hình nghiên cứu, phát triển và các lĩnh vực ứng dụng của bộ nguồn, trên tàu

thủy, máy bay, trong các ngành công nghiệp…Các yêu cầu cơ bản của bộ nguồn cũng

được nêu ra.

Một số cấu trúc mạch lực của bộ biến đổi đang sử dụng hiện nay cho bộ nguồn

được đề cập, cấu trúc truyền thống như bộ biến đổi ba pha được xây dựng từ việc ghép ba

bộ biến đổi một pha, bộ biến đổi ba pha với chỉnh lưu tích cực phía đầu vào và nghịch lưu

ba pha bốn dây đầu ra. Hạn chế chủ yếu của các cấu trúc truyền thống là điện áp đầu ra và

dòng điện đầu vào không sin, không đảm bảo được việc truyền năng lượng theo hai chiều,

kích thước bộ biến đổi tương đối lớn. Bộ biến đổi kiểu ma trận với những ưu điểm nổi bật

như tạo được điện áp đầu ra và dòng điện đầu vào có dạng hình sin, hệ số công suất đầu

vào của biến tần có thể điều chỉnh được và đạt gần bằng một, năng lượng có thể trao đổi

theo hai chiều, được đề xuất để xây dựng bộ nguồn biến đổi tần số. Trên cơ sở đó đề xuất

định hướng nghiên cứu và các vấn đề cần giải quyết của luận án là: cấu trúc mạch lực, cấu

trúc bộ nguồn, điều khiển chuyển mạch, điều khiển biến tần, điều khiển ổn định điện áp ra

và xây dựng mô hình thực nghiệm để kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.

11

Chương 2

CẤU TRÚC MẠCH LỰC VÀ CHUYỂN MẠCH

2.1. Cấu trúc mạch lực

Phần lực của bộ nguồn biến đổi tần số đóng vai trò quan trọng, quyết định kích

thước, chất lượng, các mạch phụ trợ khác và phương pháp điều khiển cho bộ

nguồn….Phần lực bao gồm mạch lực của bộ biến đổi, các mạch phụ trợ khác như: Máy

biến áp để cách ly và có thể biến đổi điện áp nhằm đảm bảo điện áp đầu ra đạt đúng giá trị

mong muốn, lọc đầu vào, lọc đầu ra nhằm mục đích nâng cao chất lượng điện áp và dòng

điện, mạch bảo vệ cho các van bán dẫn.

Dựa trên nguyên tắc điện áp đầu ra được tạo ra trực tiếp từ điện áp đầu vào, có

nghĩa là một pha đầu ra được nối với một pha đầu vào thông qua một khóa bán dẫn. Nếu

điện áp đầu vào là n pha thì một pha đầu ra sẽ được nối với cả n pha đầu vào thông qua n

khóa bán dẫn. Nếu điện áp đầu ra là m pha, theo nguyên tắc trên sẽ có một ma trận khóa

bán dẫn có kích thước m×n để nối giữa m pha đầu ra với n pha đầu vào, ma trận khóa bán

dẫn được chỉ ra trên hình 2.1a. Biến tần có cấu trúc cơ bản như hình 2.1a được gọi là biến

tần ma trận, cấu trúc kiểu trực tiếp. Để đảm bảo dòng điện có thể chảy theo hai chiều, các

khóa bán dẫn sử dụng trong biến tần ma trận là khóa hai chiều (BDS).

Hình 2.1 Cấu trúc tổng quát của biến tần ma trận. a) Cấu trúc kiểu trực tiếp, b) Cấu trúc kiểu gián tiếp

Phương pháp điều khiển cho biến tần ma trận trực tiếp có thể biến đổi cấu trúc trực

tiếp thành cấu trúc kiểu gián tiếp, được chỉ ra trên hình 2.1b. Theo cấu trúc kiểu gián tiếp

biến tần ma trận được chia thành hai phần: phần nối với lưới được gọi là chỉnh lưu, phần

12

nối với tải được gọi là nghịch lưu. Phần chỉnh lưu có cấu trúc theo kiểu biến tần ma trận n

pha đầu vào – một pha đầu ra, nối theo kiểu cầu [26], sử dụng các van bán dẫn hai chiều.

Phần nghịch lưu có cấu trúc như các bộ nghịch lưu truyền thống, sử dụng các van bán dẫn

một chiều. Khâu liên kết giữa hai phần chỉnh lưu và nghịch lưu không sử dụng phần tử tích

trữ năng lượng, điều này dẫn đến quá trình điều khiển cho cấu trúc kiểu gián tiếp có những

điểm đặc biệt so với biến tần gián tiếp truyền thống.

Bộ nguồn biến đổi tần số ba pha khi cung cấp nguồn cho thiết bị một pha, yêu cầu

phải có dây trung tính. Do đó đặc điểm mạch lực của biến tần ma trận ứng dụng trong bộ

nguồn biến đổi tần số là đầu vào ba pha ba dây, đầu ra ba pha bốn dây (ba dây pha và một

dây trung tính). Ngoài ra còn đáp ứng các yêu cầu cơ bản như: cấu trúc phải đơn giản, đảm

bảo năng lượng có thể truyền theo hai chiều, đặc biệt là việc điều khiển điện áp ra cho bộ

nguồn trong trường hợp tải không đối xứng phải đơn giản. Xuất phát từ yêu cầu của bộ

nguồn và từ cấu trúc tổng quát của biến tần ma trận, có một số giải pháp cho cấu trúc mạch

lực của biến tần ma trận ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số, được trình bày chi tiết

dưới đây.

2.1.1. Mạch lực của bộ nguồn trên cơ sở biến tần ma trận ba pha ba nhánh

Mạch lực với ba pha đầu vào, ba pha đầu ra được cấu trúc theo hai kiểu: kiểu trực

tiếp và kiểu gián tiếp. Cấu trúc theo kiểu trực tiếp được chỉ ra trên hình 2.2a, bộ phận cơ

bản là một ma trận 3×3, gồm 9 khoá bán dẫn hai chiều, SAa, SBa, SCa, SAb, SBb, SCb, SAc,

SBc, SCc. Các khoá bán dẫn hai chiều nối đầu ra a, b, c với đầu vào A, B, C theo một quy

luật nhất định nhằm tạo được điện áp đầu ra có dạng hình sin theo tần số cơ bản. Biến tần

ma trận có cấu trúc có bản như trên được gọi là biến tần ma trận trực tiếp ba pha ba nhánh

(MC 3×3).

Hình 2.2 Biến tần ma trận 3 pha 3 nhánh a) Cấu trúc trực tiếp, b) Cấu trúc gián tiếp

13

Cấu trúc theo kiểu gián tiếp được chỉ ra trên hình 2.2b. Theo kiểu cấu trúc này,

mạch lực được chia thành hai phần, phần nối với lưới được gọi là chỉnh lưu và phần nối

với tải được gọi là nghịch lưu. Phần chỉnh lưu có cấu trúc theo kiểu ba pha đầu vào - một

pha đầu ra, nối theo kiểu cầu [26], sử dụng các van bán dẫn hai chiều. Phần nghịch lưu có

cấu trúc như nghịch lưu ba nhánh truyền thống, sử dụng các van bán dẫn một chiều. Phần

liên kết giữa chỉnh lưu và nghịch lưu không sử dụng tụ. Biến tần ma trận có cấu trúc có

bản như trên được gọi là biến tần ma trận gián tiếp ba pha ba nhánh (IMC3 × 3).

Khi ứng dụng biến tần ma trận 3 pha 3 nhánh trong bộ nguồn biến đổi tần số, do

yêu cầu đầu ra có bốn nhánh, nên giải pháp để tạo điểm trung tính cho đầu ra là sử dụng

máy biến áp mắc tại đầu ra của biến tần, cuộn dây thứ cấp của máy biến áp được nối theo

Li

BDS

UA

SAa

SAb

SAc

UB

SBa

SBb

SBc

Ci

SCa

SCb

SCc

UC Lưới

Lọc đầu vào

Clamp

sơ đồ sao có dây trung tính Yo, cấu trúc này được chỉ ra trên hình 2.3

Y0

Lọc đầu ra

c

a

n

b Phụ tải

a)

Khóa bán dẫn hai chiều Khóa bán dẫn một chiều

S7

S9

S11

Li

S1

S3

S5

a

UA

b

Y0

C

UB

n

S8

Co

S10

S12

Ci

S2

S4

S6

UC Lưới

Lọc đầu vào

Lọc đầu ra

Phụ tải

b)

Hình 2.3 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số với máy biến áp mắc tại đầu ra MC

a) Sử dụng cấu trúc trực tiếp, b) Sử dụng cấu trúc gián tiếp

14

Trong cấu trúc của bộ nguồn biến đổi tần số được chỉ ra trên hình 2.3, máy biến áp

có các chức năng chủ yếu, tạo điểm trung tính cho tải, có thể biến đổi điện áp ra để đảm

bảo cho điện áp đầu ra đạt đúng giá trị yêu cầu của tải, đồng thời cách ly giữa tải và bộ

biến đổi. Trong trường hợp tải không đối xứng, dòng trung tính của tải sẽ có giá trị khác

không và chỉ chảy qua phía thứ cấp của máy biến áp nên hiệu suất của bộ biến đổi sẽ cao.

Ngoài ra khi làm việc ở tần số cao, kích thước của máy biến áp sẽ nhỏ hơn. Nhược điểm

của cấu trúc này là máy biến áp phải làm việc với tải không đối xứng, đặc biệt là sẽ có

những trường hợp tải chỉ có trên một pha của máy biến áp, mặt khác điện áp ra của biến

tần ma trận là các xung tần số cao do đó cũng ảnh hưởng tới chế độ làm việc của máy biến

áp. Một khó khăn nữa là việc điều khiển điện áp ra trong trường hợp tải không đối xứng rất

phức tạp, do tín hiệu điện áp phản hồi được đo phía sau máy biến áp, có nghĩa là mô hình

của đối tượng điều khiển sẽ bao gồm cả mô hình của máy biến áp.

2.1.2 Mạch lực của bộ nguồn trên cơ sở biến tần ma trận ba pha bốn nhánh

Xuất phát từ cấu trúc của biến tần ma trận 3 pha 3 nhánh được chỉ ra trên hình 2.2,

phát triển thêm nhánh thứ tư cho dây trung tính. Mạch lực với ba pha ba dây đầu vào và ba

pha bốn dây đầu ra (ba dây pha, một dây trung tính) được cấu trúc theo hai kiểu: kiểu trực

tiếp và kiểu gián tiếp.

Cấu trúc theo kiểu trực tiếp được chỉ ra trên hình 2.4a. Nhánh thứ tư cho dây trung

tính cũng được nối với cả ba pha đầu vào qua ba khóa bán dẫn hai chiều, như vậy cấu trúc

của biến tần sẽ là đầu vào ba pha ba nhánh, đầu ra là ba pha bốn nhánh. Trong cấu trúc này

sử dụng 12 khóa bán dẫn hai chiều. Biến tần ma trận có cấu trúc như trên được gọi là biến

tần ma trận trực tiếp ba pha bốn nhánh (MC 3×4)

Cấu trúc theo kiểu gián tiếp được chỉ ra trên hình 2.4b. Theo kiểu cấu trúc này,

mạch lực được chia thành hai phần: phần nối với lưới được gọi là chỉnh lưu và phần nối

với tải được gọi là nghịch lưu. Phần chỉnh lưu có cấu trúc theo kiểu ba pha đầu vào - một

Hình 2.4 Biến tần ma trận ba pha bốn nhánh a) Cấu trúc trực tiếp, b) Cấu trúc gián tiếp

15

pha đầu ra, nối theo kiểu cầu [26], sử dụng các van bán dẫn hai chiều BDS. Phần nghịch

lưu có cấu trúc như nghịch lưu bốn nhánh truyền thống, sử dụng các van bán dẫn một

chiều. Phần liên kết giữa chỉnh lưu và nghịch lưu không sử dụng tụ. Biến tần ma trận có

cấu trúc có bản như trên được gọi là biến tần ma trận gián tiếp ba pha bốn nhánh (IMC

3×4).

Cấu trúc của bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma trận ba pha bốn nhánh

được chỉ ra trên hình 2.5. Trong cấu trúc trên máy biến áp được đặt tại phía trước của biến

tần ma trận ba pha bốn nhánh. Máy biến áp đảm nhận chức năng cách ly giữa lưới và bộ

biến đổi, nên mọi biến động của điện áp lưới không ảnh hưởng trực tiếp tới đầu vào của

biến tần, điều này là rất có ý nghĩa do MC là bộ biến đổi trực tiếp nên mọi sự biến động

của điện áp lưới sẽ tác động rất lớn đến việc điều khiển biến tần. Ngoài ra máy biến áp có

thể tăng điện áp ra để đảm bảo cho điện áp đầu ra đạt đúng giá trị yêu cầu của tải.

Hình 2.5 Cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số với máy biến áp mắc tại đầu vào MC a) Sử dụng cấu trúc trực tiếp, b) Sử dụng cấu trúc gián tiếp

16

Trong cấu trúc này sơ đồ nối của cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp của máy

biến áp có thể là tam giác (Δ) hoặc sao (Y), do đó sẽ không có thành phần sóng hài bậc ba

đưa lên lưới khi tải mất đối xứng hoặc tải phi tuyến. Việc điều khiển điện áp ra của bộ

nguồn trong trường hợp tải không đối xứng đơn giản hơn so với cấu trúc trong hình 2.2.

Cấu trúc này vẫn còn có những hạn chế, do có thể tăng áp nên các van bán dẫn của bộ biến

đổi phải làm việc với điện áp cao hơn điện áp lưới, gây nhiều vấn đề như phát nhiệt, tổn

thất trên van. Số lượng khóa bán dẫn hai chiều là 12, nhiều hơn so với cấu trúc MC 3×3.

Tuy nhiên những hạn chế trên đây không gây nhiều khó khăn và ảnh hưởng đến việc thiết

kế bộ nguồn.

So sánh về số lượng van bán dẫn sử dụng trong bộ biến đổi được chỉ ra trong bảng

2.1 dưới đây, có thể nhận thấy các bộ biến đổi 3 pha 3 dây sử dụng số lượng van bán dẫn ít

hơn so với các bộ biến đổi 3 pha 4 dây.

Bộ biến đổi STT

Bảng 2.1 So sánh số lượng van bán dẫn của các cấu trúc biến tần ma trận Số lượng van bán dẫn hai chiều 09

Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 3 nhánh Số lượng van bán dẫn một chiều 0 1

Biến tần ma trận gián tiếp 3 pha 3 nhánh 06 06 2

Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh 12 0 3

Biến tần ma trận gián tiếp 3 pha 4 nhánh 06 08 4

Trên cơ sở các phân tích, kết hợp với các yêu cầu đặt ra của bộ nguồn, biến tần

ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số và cấu trúc

bộ nguồn với máy biến áp đặt phía trước được sử dụng, hình 2.5a.

2.2. Khóa bán dẫn hai chiều (BDS)

Khóa bán dẫn hai chiều (BDS) sử dụng trong biến tần ma trận đảm bảo cho dòng

điện có thể chảy theo hai chiều. Khóa bán dẫn hai chiều được xây dựng trên cơ sở các van

bán dẫn điều khiển hoàn toàn (IGBT, MOFETS), sơ đồ phổ biến của các khóa được chỉ ra

trên hình 2.6 dưới đây.

Hình 2.6 Khóa bán dẫn hai chiều

17

Sơ đồ sử dụng cầu diot, gồm một IGBT và bốn diot, cấu trúc được chỉ ra trên hình

2.6a. Mỗi khi chảy qua khóa, dòng điện phải chảy qua ba phần tử bán dẫn là hai diot và

một IGBT (Mosfet), do đó tổn thất trên khóa là khá lớn. Tuy nhiên do chỉ sử dụng một van

bán dẫn điều khiển hoàn toàn nên khóa hai chiều này yêu cầu điều khiển quá trình chuyển

mạch tương đối đơn giản. Sơ đồ sử dụng hai van bán dẫn điều khiển hoàn toàn mắc nối

tiếp ngược chiều nhau được chỉ ra trên hình 2.6a, 2.6b, mỗi khóa hai chiều bao gồm hai

van bán dẫn điều khiển hoàn toàn và hai diot. Theo kiểu cấu trúc này, hai IGBT có thể

được mắc chung emittor, hình 2.6b hoặc chung collector, hình 2.6c. Các diot sử dụng trong

khóa hai chiều phải là các diot chịu được dòng điện và điện áp ngược tương đương với

IGBT, đồng thời phải có thời gian đóng cắt nhanh.

Nhằm đáp ứng nhu cầu về sử dụng van bán dẫn hai chiều trong nghiên cứu về biến

tần ma trận. Một số hãng chế tạo van bán dẫn như Dynex, SemiKron, đang trong quá trình

sản xuất thử nghiệm van dẫn hai chiều, việc sản xuất chỉ thực hiện theo đơn đặt hàng từ

các đơn vị có nhu cầu sử dụng.

Hình 2.7 Thông số kỹ thuật van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000 a) Hình ảnh ngoài và cấu trúc; b) Đặc tính của van [16]

18

Với mục đích triển khai mô hình thực nghiệm của bộ nguồn biến đổi tần số ứng

dụng biến tần ma trận, tác giả đã đặt hàng sản xuất thử nghiệm khóa bán dẫn hai chiều của

hãng Dynex. Van bán dẫn hai chiều đặt mua là loại DIM200WBS12-A000. Hình ảnh bên

ngoài, cấu trúc van và đặc tính được chỉ ra trên hình 2.7, thông số kỹ thuật cơ bản của van

được chỉ ra trong bảng 2.2, chi tiết các thông số được trình bày trong phụ lục 1.

Bảng 2.2 Các thông số kỹ thuật chính của van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000

Thông số

Ký hiệu Giá trị (max) Đơn vị

Ghi chú

Điện áp collector – emitter 1200 V VCES

Điện áp Gate – emitter ±20 V VGES

Dòng điện collector 200 A IC

Dòng điện đỉnh collector 400 A t = 1ms IC(PK)

Công suất 1,435 Kw Pmax

Điện áp cách li 2500 V t = 60s, f = 50Hz Visol

Thời gian mở 240 ns td(on)

Thời gian đóng 600 ns td(off)

2.3. Chuyển mạch trong biến tần ma trận [1]

Chuyển mạch là quá trình chuyển dòng điện từ một van đang dẫn bị khóa lại sang

một van khác vừa mở ra. Trong biến tần ma trận do sử dụng các van bán dẫn hai chiều nên

yêu cầu quá trình chuyển mạch tương đối phức tạp. Quá trình chuyển mạch phải tuân thủ

theo hai quy tắc, đó là không được ngắn mạch phía lưới và không được hở mạch phía tải.

Quy tắc thứ nhất đảm bảo không xảy ra ngắn mạch phía điện áp lưới gây ra xung

dòng điện lớn phá hủy van. Quy tắc thứ hai đảm bảo không gây ra hiện tượng hở mạch

phía tải gây ra quá điện áp, đánh thủng các van bán dẫn. Người ta phân biệt chuyển mạch

trong chế độ làm việc bình thường và

chuyển mạch trong chế độ quá độ.

Nhiều phương pháp chuyển mạch

trong chế độ bình thường đã được

nghiên cứu và áp dụng cho biến tần ma

trận, chuyển mạch bốn bước, chuyển

mạch hai bước, chuyển mạch một

bước, chuyển mạch thông minh,

Hình 2.8 Chuyển mạch giữa hai pha

chuyển mạch mềm.

19

Nguyên lý của chuyển mạch được làm rõ qua việc xét trường hợp chuyển mạch từ

pha A sang pha B, biểu diễn trên hình 2.8. Giả thiết pha A đang dẫn dòng, pha B khoá và

dòng tải có chiều theo hình 2.8. Hai khóa SA1 và SA2 đều mở để đảm bảo dòng điện có thể

chảy theo hai chiều, tuy nhiên tại thời điểm xét chỉ thực sự có khóa SA1 và DA2 đang dẫn

dòng. Khi có lệnh chuyển sang pha B, logic của quá trình chuyển mạch có thể diễn ra theo

bốn bước, hai bước hoặc một bước phụ thuộc vào chiều của dòng điện.

2.3.1. Chuyển mạch bốn bước

Khi chuyển mạch từ pha A sang pha B theo trình tự bốn bước, logic của quá trình

chuyển mạch được mô tả trên hình 2.9a. Bước 1: Ngắt tín hiệu điều khiển tới van không

dẫn SA2; Bước 2: Điều khiển mở van SB1; Bước 3: Ngắt tín hiệu điều khiển van SA1;

Bước 4: Cho tín hiệu điều khiển mở van SB2. Trong trường hợp dòng điện có chiều ngược

lại thì trình tự chuyển mạch sẽ được thực hiện ngược lại. Đồ thị tín hiệu điều khiển các van

bán dẫn theo thời gian được thể hiện trên hình 2.9b. Thời gian để hoàn tất một quá trình

chuyển mạch bốn bước phụ thuộc vào thời gian khóa của IGBT được sử dụng (tđ).

a) b)

Hình 2.9 Chuyển mạch bốn bước theo chiều dòng điện a) Trạng thái logic các van; b)Đồ thị tín hiệu điều khiển

Bảng 2.3 Logic chuyển mạch từ pha A sang pha B

SA1.SA2-SB1.SB2

IL > 0

B

11-00 SA1 1 1 0 0 SA2 0 0 0 0 SB1 0 1 1 1 SB2 0 0 0 1 Bước 1 2 3 4

A

 00-11 IL < 0

1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 2 3 4

20

2.3.2 Chuyển mạch hai bước

Như đã biết trong quá trình chuyển mạch bốn bước phải dựa vào việc phát hiện

chiều dòng điện IL hoặc điện áp chuyển mạch. Tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là

phải qua bốn bước mới chuyển mạch xong, sự chính xác của điện áp chuyển mạch hay

chiều dòng điện, sự thay đổi chiều dòng điện trong suốt quá trình chuyển mạch là không

được xảy ra. Có thể nhận thấy rằng khi đã biết chính xác trước chiều dòng điện không cần

phát tín hiệu cho van không dẫn dòng trong khóa hai chiều, do đó bốn bước chuyển mạch

chỉ còn lại hai bước. Như vậy theo phương pháp chuyển mạch hai bước chỉ có van thực sự

đang dẫn dòng được kích hoạt, hình 2.10 chỉ ra quá trình chuyển mạch hai bước giữa hai

pha A và B.

c) Bước 2 a) Trạng thái đầu b) Bước 1

Hình 2.10. Chuyển mạch hai bước từ pha A sang pha B khi IL > 0

Đồ hình trạng thái cho các van chuyển mạch được chỉ ra trên hình 2.11a. Theo

phương pháp chuyển mạch hai bước, khi chiều dòng điện đã được xác định rõ (IL > 0 hoặc

IL <0) thì chỉ điều khiển cho một van dẫn. Khi chiều dòng điện chưa được xác định rõ,

đang trong quá trình đổi chiều, lúc này nó đang nằm trong ngưỡng quanh giá trị không, để

tránh trường hợp hở mạch dòng tải phải điều khiển mở cả hai IGBT trong khóa hai chiều

đang dẫn dòng, hình 2.11b.

b) a)

Hình 2.11. Trạng thái logic của van trong chế độ chuyển mạch hai bước, a) Đồ hình trạng thái; b) Tín hiệu điều khiển van khi dòng đổi chiều.

21

2.3.3 Chuyển mạch một bước

Theo sơ đồ trên hình 2.8, khi cần chuyển mạch giữa hai pha đầu vào A và B, nếu

biết được chính xác dấu của điện áp UAB và chiều dòng điện IL thì quá trình chuyển mạch

chỉ cần một bước. Tín hiệu điều khiển sẽ chuyển từ một IGBT đang dẫn dòng sang một

IGBT ở pha khác có cùng chiều dẫn dòng, hình 2.12. Thời gian cần thiết cho chuyển mạch

một bước là rất ngắn, tuy nhiên phương pháp này lại đòi hỏi phải xác định chính xác dấu

của điện áp, chiều của dòng điện và chịu ảnh hưởng mạnh từ các nhiễu loạn của điện áp

lưới.

b) a)

Hình 2.12. Chuyển mạch một bước với a) IL >0, b) IL <0

2.3.4 Chuyển mạch trong quá trình quá độ.

Như đã biết trong sơ đồ biến tần ma trận không có hệ thống điốt ngược và kho tích

trữ năng lượng tạm thời, không có các mạch trợ giúp đóng mở RC, mạch Clamp cũng có

thể loại bỏ để giảm nhỏ kích thước của bộ biến đổi. Giả sử khi có lệnh dừng biến tần, nếu

cắt ngay xung điều khiển ở các khoá bán dẫn sẽ gây nên hiện tượng hở mạch tải, năng

lượng tích tụ trong mạch sẽ gây ra quá áp trên các van bán dẫn. Các thuật toán chuyển

mạch ở phần trên chưa giải quyết được vấn đề này. Trong [1] đưa ra giải pháp là phải mở

một số IGBT kết hợp với một số diôt tạo nên mạch diôt ngược như ở trong biến tần thông

thường để giải phóng dòng tải. Thuật toán chuyển mạch trong quá trình quá độ sẽ được

khởi tạo khi có lệnh dừng biến tần.

22

2.4 Thiết kế chuyển mạch cho biến

tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Với những ưu điểm như thông tin cần đo là

ít nhất, logic chuyển mạch rõ ràng, dễ thực hiện

trên thiết bị phần cứng, phương pháp chuyển mạch

bốn bước được áp dụng cho MC 3×4. Dưới đây là

chi tiết của logic chuyển mạch bốn bước cho MC

3×4.

Mạch lực của biến tần ma trận trực tiếp 3

pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 2.13, bao gồm 12

van bán dẫn hai chiều. Van bán dẫn có cấu trúc bao

gồm hai IGBT mắc nối tiếp với nhau theo kiểu

emiter chung. Các van bán dẫn hai chiều trong

Hình 2.13 Cấu trúc của MC 3×4

mạch lực của MC 3×4 được chia thành bốn nhóm,

mỗi nhóm gồm ba van bán dẫn hai chiều, nối ba pha đầu vào tới một pha đầu ra. Với cấu

trúc như trên, sơ đồ khối hệ thống điều khiển chuyển mạch của biến tần ma trận trực tiếp 3

pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 2.14.

Hình 2.14. Cấu trúc hệ thống điều khiển chuyển mạch của MC 3×4

23

Trên hình 2.14, khối điều khiển chuyển mạch nhận 12 tín hiệu điều khiển cho 12

van bán dẫn hai chiều từ DSP, 12 tín hiệu này đã chỉ rõ trạng thái đóng cắt của 12 van bán

dẫn hai chiều. Phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm: trạng thái trước đó của 12 van bán dẫn

hai chiều, chiều của dòng điện tải và logic chuyển mạch được áp dụng, khối điều khiển

chuyển mạch sẽ xuất 24 tín hiệu, các tín hiệu này chỉ rõ trạng thái đóng cắt của từng van

bán dẫn trong các khóa hai chiều.

Tùy theo đặc điểm tải của bộ nguồn như: tải trên ba pha là đối xứng, tải trên ba pha

là không đối xứng, chỉ có tải trên một pha, hai pha, dẫn đến trên nhánh đầu ra của biến tần

có thể có hoặc không có dòng điện. Trường hợp tải trên ba pha là đối xứng, lúc này chỉ có

dòng trên các nhánh pha, nhánh trung tính dòng bằng không. Trường hợp tải trên ba pha là

không đối xứng, lúc này trên cả bốn nhánh đầu ra đều có dòng điện. Trường hợp chỉ có tải

trên một pha hoặc hai pha, lúc này chỉ những nhánh nào có tải và nhánh trung tính có dòng

điện, những nhánh không có tải dòng sẽ bằng không.

Từ đặc điểm trên đây, phân biệt hai quá trình chuyển mạch cho các van bán dẫn

trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh: Chuyển mạch xảy ra khi dòng qua các van

có giá trị khác không, quá trình này thuộc nhóm chuyển mạch nặng. Chuyển mạch xảy ra

khi dòng qua các van có giá trị bằng không, quá trình này thuộc nhóm chuyển mạch mềm

Logic chuyển mạch của hai quá trình này là khác nhau. Thông tin về giá trị của dòng điện

chảy trên các nhánh đầu ra (khác không hay bằng không) sẽ quyết định logic của quá trình

chuyển mạch, khi dòng điện có giá trị khác không, chuyển mạch tuân theo quy trình bốn

bước, khi dòng điện có giá trị bằng không, chuyển mạch tuân theo quy trình hai bước, chi

tiết của hai chế độ chuyển mạch được trình bày dưới đây.

2.4.1 Logic chuyển mạch nặng

Trong cấu trúc của MC 3×4 trên hình 2.13, mỗi nhánh đầu ra nối với cả ba pha đầu

vào, như vậy với mỗi nhánh ra cần điều khiển quá trình chuyển mạch giữa ba pha đầu vào

với nhau, cụ thể là A  B, B  C, C  A. Biểu đồ trạng thái logic chuyển mạch giữa hai

pha bất kỳ tương tự như trên hình 2.9a, như vậy để đảm bảo chuyển mạch giữa ba pha đầu

vào cho một nhánh đầu ra của biến tần, có tất cả ba biểu đồ trạng thái logic chuyển mạch

cho mỗi nhánh đầu ra. Trong MC 3×4 có bốn nhánh ra, như vậy có tất cả 12 biểu đồ trạng

thái logic chuyển mạch giữa các pha, được biểu diễn trên hình 2.15. Logic chuyển mạch

bốn bước của MC 3×4 được chỉ ra trong bảng 2.4.

24

Hình 2.15 Trạng thái logic chuyển mạch ba pha của MC 3×4

Bảng 2.4 Logic chuyển mạch bốn bước của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

SA1SA2-SB1SB2-SC1SC2

IL > 0

B  A

11-00-00  00-11-00

IL < 0

IL > 0

A  B

11-00-00  00-11-00

IL < 0

IL > 0

C

 B

00-11-00  00-00-11

IL < 0

B

IL > 0

 C

00-11-00 

SA1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1

SA2 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 0 1 1 1

SB1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1

SB2 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1

SC1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1

SC2 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1

00-00-11

IL < 0

IL > 0

A  C

00-00-11  11-00-00

IL < 0

IL > 0

C  A

00-00-11  11-00-00

IL < 0

1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1

0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 0 1 1 1

0 0 0 1

0 1 1 1

0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0

1 1 0 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0

25

Trên hình 2.16 biểu diễn đồ thị thời gian của quá trình chuyển mạch bốn bước, pha

A  pha B, pha B  pha C, pha C  pha A cho một nhánh ra của biến tần ma trận trực

tiếp 3 pha 4 nhánh, đồ thị thời gian cho các nhánh còn lại được biểu diễn tương tự. Độ trễ

giữa hai bước chuyển mạch liên tiếp bằng khoảng thời gian xử lý của hệ thống điều khiển

chuyển mạch và thời gian đóng mở của IGBT khoảng 10 (td)

µs.

Hình 2.16 Đồ thị thời gian chuyển mạch bốn bước của MC 3×4

26

2.4.2 Logic chuyển mạch mềm

Chuyển mạch mềm là chuyển mạch khi dòng điện qua van có giá trị bằng không,

trong MC 3×4 chuyển mạch mềm xảy ra trên nhánh trung tính khi tải là ba pha đối xứng,

trên các nhánh không có tải. Khi không có dòng qua van, logic chuyển mạch đơn giản hơn,

chỉ gồm hai bước, trước tiên đồng thời ngắt tín hiệu điều khiển hai van chuẩn bị chuyển,

sau đó điều khiển mở đồng thời hai van chuẩn bị dẫn, độ trễ giữa hai tín hiệu điều khiển

chuyển mạch bằng khoảng thời gian xử lý của hệ thống điều khiển chuyển mạch và thời

gian đóng mở của IGBT (td), khoảng 10 µs. Trên hình 2.17 biểu diễn đồ thị thời gian của

quá trình chuyển mạch mềm, pha A  pha B, pha B  pha C, pha C  pha A cho một

nhánh ra của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, đồ thị thời gian cho các nhánh còn

lại được biểu diễn tương tự.

Hình 2.17 Đồ thị thời gian các bước chuyển mạch mềm của MC 3×4

2.4.3 Mô phỏng chuyển mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Khi mô phỏng MC 3×4 trên Matlab, logic chuyển mạch bốn bước được thực hiện

trên công cụ State Flow. Kết quả mô phỏng logic chuyển mạch của MC 3×4 được chỉ ra

trên hình 2.18 (a - d)

Do quá trình chuyển mạch phức tạp và thời gian chuyển mạch diễn ra rất nhanh,

khoảng bằng thời gian đóng cắt của van bán dẫn được sử dụng, nên logic chuyển mạch

phải được thực hiện bằng các mạch cứng. Do đó các thiết bị phần cứng lập trình được như

CPLD, FPGA thường được lựa chọn để thực hiện logic chuyển mạch. Trước khi triển khai

thực hiện logic chuyển mạch của MC 3×4 bằng thiết bị phần cứng, để đảm bảo tính chính

xác của quá trình chuyển mạch, logic chuyển mạch được kiểm chứng trên ngôn ngữ mô

phỏng cho thiết bị phần cứng VHDL, kết quả mô phỏng được chỉ ra trên hình 2.18e

b)

a)

c)

d)

e)

27

Hình 2.18 Kết quả mô phỏng logic chuyển mạch của MC 3×4 a) Chuyển mạch của tín hiệu điều khiển; b) Tín hiệu điều khiển cho các van IGBT của pha a đầu ra; c) điện áp dây đầu ra, d) điện áp rơi trên khóa bán dẫn hai chiều; e) kết quả mô phỏng logic chuyển mạch bốn bước trên ngôn ngữ VHDL

28

Nhận xét: Các kết quả nhận được từ việc mô phỏng quá trình chuyển mạch trên StateFlow

cho thấy logic chuyển trạng thái của các van bán dẫn đúng trình tự và rõ ràng, không có

sự quá điện áp trên các van bán dẫn và điện áp đầu ra. Việc thực hiện logic chuyển mạch

trên CPLD đảm bảo được tích chất đóng cắt nhanh của các van bán dẫn trong quá trình

chuyển mạch. Kết quả mô phỏng trên ngôn ngữ VHDL là cơ sở để triển khai phần chuyển

mạch của MC 3×4 trên thiết bị phần cứng.

Hình 2.19 Mô phỏng chuyển mạch cho MC 3×4 trên State Flow

29

Nhận xét chương 2

Chương 2 trình bày về phần lực của bộ nguồn, bao gồm cấu trúc bộ biến đổi có thể

sử dụng trong bộ nguồn, van bán dẫn hai chiều, điều khiển chuyển mạch.

Tiến hành phân tích một số phương án mạch lực của biến tần ma trận ứng dụng

trong bộ nguồn biến đổi tần số, bao gồm cấu trúc trực tiếp AC/AC và cấu trúc gián tiếp

AC/DC/AC, đầu ra của biến tần có ba nhánh và bốn nhánh. Liên hệ chặt chẽ với số lượng

nhánh ra của bộ biến đổi, hai cấu trúc cơ bản của bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến

tần ma trận được đề xuất, trong cấu trúc thứ nhất máy biến áp có vị trí ở phía sau bộ biến

đổi, trong cấu trúc thứ hai máy biến áp có vị trí ở phía trước bộ biến đổi. Tiến hành phân

tích, so sánh và đánh giá những ưu điểm và hạn chế của từng cấu trúc, MC 3×4 được lựa

chọn để ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số. Van bán dẫn hai chiều chế tạo trên một

phiến bán dẫn của hãng Dynex sẽ được sử dụng để xây dựng mạch lực cho biến tần ma

trận ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số. Thiết kế chuyển mạch cho các van bán dẫn

hai chiều của MC 3×4, với số lượng van lên tới 12 chiếc. Phân biệt hai chế độ chuyển

mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, bao gồm chuyển mạch nặng và chuyển

mạch mềm. Các kết quả mô phỏng về chuyển mạch cho thấy việc phương pháp chuyển

mạch áp dụng cho biến tần sử dụng trong bộ nguồn là phù hợp. Vấn đề cần giải quyết tiếp

theo là thực hiện điều biến cho MC 3×4 ứng dụng trong bộ nguồn, chi tiết của quá trình

điều biến được trình bày trong phần tiếp theo.

30

Chương 3

ĐIỀU BIẾN VECTƠ KHÔNG GIAN

CHO BIẾN TẦN MA TRẬN TRỰC TIẾP 3 PHA 4 NHÁNH

3.1. Khái quát chung

Điều khiển MC 3×4 là điều khiển ma trận khóa bán dẫn đóng cắt theo một quy luật

nhất định nhằm mục đích tạo ra hệ thống điện áp ba pha ở đầu ra và dòng tiêu thụ ở đầu

vào của biến tần có dạng hình sin theo tần số cơ bản. Điện áp trên mỗi pha đầu ra của MC

được tạo ra bởi các đoạn của điện áp ba pha đầu vào [1]. Tương tự như MC 3×3, các

phương pháp chủ yếu để điều khiển cho MC 3×4 bao gồm: phương pháp Venturini –

Alesina phát triển cho nhánh thứ tư, điều biến vectơ không gian gián tiếp, điều biến vectơ

không gian trực tiếp.

Phương pháp Venturini – Alesina tìm lời giải cho biến điện áp đầu ra và dòng điện

đầu vào trong hệ phương trình quan hệ giữa điện áp và dòng điện thông qua ma trận tỉ số

điều biến [1]. Phương pháp Venturini – Alesina phát triển cho nhánh thứ tư bằng cách tăng

kích thước của ma trận tỉ số điều biến từ 3 × 3 thành 3 × 4. Ma trận tỉ số điều biến cho MC

3×4 được chỉ ra trong biểu thức (3.1) [27]. Phương pháp Venturini – Alesina có nhược

4.q

j

m

điểm là khối lượng tính toán lớn với nhiều phép tính lượng giác và cho tỉ số điều biến thấp.

 .sin 3.ω .t

Kj

sin ω .t β i

K

i

1 3

3. 3

2.v .v K 2 V im

 . 1  

  

K A, B, C;

a, b, c, n;

0,

j

(3.1)

  K

  2 4 , 3 3 Trong phương pháp điều biến vectơ không gian, mỗi chu kỳ điều biến, điện áp ra

trong đó: tương ứng với K A, B, C

được tổng hợp từ các điện áp đầu vào, dòng điện ra sẽ do tải quyết định, đồng thời dòng

điện đầu vào được tổng hợp từ dòng điện đầu ra. Phương pháp điều biến vectơ không gian

được chia thành phương pháp điều biến vectơ không gian gián tiếp và điều biến vectơ

không gian trực tiếp.

Phương pháp điều biến vectơ không gian gián tiếp tạo ra mô hình điều biến gián

tiếp, theo mô hình này, biến tần ma trận được chia thành hai phần, phần gắn với lưới được

gọi là chỉnh lưu và phần gắn với tải được gọi là nghịch lưu, liên kết giữa hai phần được gọi

là khâu trung gian một chiều ảo. Quá trình điều biến được thực hiện đồng thời ở hai phần,

chỉnh lưu và nghịch lưu. Trong mỗi chu kỳ điều biến, chỉnh lưu đưa ra một giá trị điện áp

31

dây đầu vào tạo nên điện áp một chiều ảo, nghịch lưu tạo nên điện áp ba pha đầu ra với tần

số và biên độ mong muốn. Phương pháp SVM hoặc PWM được áp dụng cho chỉnh lưu,

phương pháp SVM 3D được áp dụng cho nghịch lưu. Khi kết hợp đồng bộ hai phần, xác

định được trạng thái đóng cắt của các tổ hợp van và tỉ số điều biến áp dụng cho cấu trúc

trực tiếp của MC 3×4.

Phương pháp điều biến vectơ không gian trực tiếp cho phép xác định trực tiếp trạng

thái đóng cắt của các tổ hợp van và tỉ số điều biến của biến tần ma trận. Với những ưu

điểm, thuật toán điều khiển đơn giản, ít các tính toán, dễ áp dụng trong các bộ xử lý tín

hiệu số, thông tin đo là ít nhất, phương pháp điều biến vectơ không gian trực tiếp được lựa

chọn để áp dụng cho MC 3×4.

Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển cho MC 3×4 được chỉ ra trên hình 3.1, bao gồm

khối điều biến vectơ không gian, khối điều khiển chuyển mạch, gate driver. Đầu vào của

khâu điều biến có hai tín hiệu, tín hiệu điện áp đặt, trong đó bao gồm thông tin về biên độ

và tần số để xác định biên độ và tần số điện áp ra, tín hiệu điện áp lưới, trong đó bao gồm

thông tin về độ lớn và dấu để xác định vị trí của vectơ điện áp đặt trong không gian. Khâu

chuyển mạch nhận thông tin bao gồm 12 tín hiệu điều khiển van bán dẫn hai chiều từ khâu

điều chế vectơ không gian và tín hiệu dòng điện, các thông tin này được sử dụng để thực

hiện quá trình chuyển mạch. Khâu Gate driver nhận 24 tín hiệu điều khiển van bán dẫn từ

khâu điều khiển chuyển mạch, tín hiệu từ đây được gửi đi điều khiển van bán dẫn trong

Lưới

Tín hiệu điện áp lưới Uabc

GATE DRIVER

MC 3 × 4

ĐIỀU KHIỂN CHUYỀN MẠCH

ĐIỀU BIẾN VECTƠ KHÔNG GIAN

Tín hiệu điện áp đặt u*ref

Tín hiệu dòng điện

Tải

MC 3×4.

Hình 3.1 Sơ đồ điều biến vectơ không gian cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Quá trình điều biến cho biến tần ma trận có thể thực hiện trong hệ tọa độ tự nhiên abc, mỗi trục cách nhau một góc 1200 hoặc hệ tọa độ decac  . Với các biến tần ma trận

3 pha 3 nhánh, đặc điểm của đầu ra là ba pha không có dây trung tính, nên khi chuyển các

32

đại lượng từ hệ tọa độ abc sang hệ tọa độ  , thành phần  sẽ bằng không, do đó quá

trình điều biến được thực hiện trong mặt phẳng  , phương pháp điều biến vectơ này được

gọi là 2D SVM. Với biến tần ma trận 3 pha 4 nhánh, do có thêm nhánh thứ tư cho dây

 sẽ khác không, do đó quá trình điều biến sẽ được thực hiện trong không gian, phương

trung tính, nên khi chuyển các đại lượng từ hệ tọa độ abc sang hệ tọa độ  , thành phần

pháp điều biến vectơ này được gọi là 3D SVM. Với ưu điểm là quá trình tính toán đơn

giản, biểu diễn hình học dễ dàng, trong luận án này quá trình điều biến cho MC 3×4 được

thực hiện trong hệ tọa độ  . Các vấn đề mà quá trình điều biến vectơ không gian cho

MC 3×4 phải thực hiện bao gồm:

- Xác định các vectơ chuẩn của MC 3×4;

- Tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào của MC 3×4;

- Xác định tỉ số điều biến của MC 3×4;

- Xác định trật tự thực hiện các vectơ trong một chu kỳ điều biến.

Các vấn đề mà quá trình điều biến vectơ không gian cho MC 3×4 phải giải quyết

được trình bày tuần tự trong các phần tiếp theo.

3.2 Xác định vectơ chuẩn trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4

nhánh

Các vectơ chuẩn được sử dụng để tổng hợp nên điện áp đầu ra và dòng điện đầu

vào của biến tần ma trận, nhằm đảm bảo điện áp đầu ra và dòng điện đầu vào có dạng sin

theo tần số cơ bản. Các vectơ chuẩn được thiết lập nên từ các trạng thái van có thể có của

ma trận khóa bán dẫn hai chiều.

3.2.1 Các trạng thái van trong biến tần ma trận 3 pha 4 nhánh

Trong sơ đồ biến tần ma trận

trực tiếp 3 pha 4 nhánh trên hình 3.2, ở

một thời điểm bất kỳ các van hai chiều

phải đóng cắt tuân theo hai quy luật:

+ Không nối ngắn mạch các pha

đầu vào.

+ Không hở mạch bất cứ pha nào

ở đầu ra.

Đảm bảo hai quy luật này, MC

3×4 có tất cả 81 tổ hợp van, ứng với các

Hình 3.2 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

33

trạng thái đóng cắt có thể có của các van. Mỗi tổ hợp van được biểu diễn bằng một tổ hợp

gồm bốn chữ cái, ví dụ tổ hợp van ABBB, có nghĩa là pha a đầu ra được nối với pha A đầu

vào, pha b, c, n đầu ra được nối với pha B đầu vào, giải thích tương tự cho các tổ hợp van

còn lại. Phụ thuộc vào số pha đầu vào được nối tới các pha đầu ra, các tổ hợp van của MC

3×4 được chia thành ba nhóm, được chỉ ra trên hình 3.2, 3.3, 3.4 dưới đây.

Hình 3.3 Nhóm tổ hợp van thứ nhất của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

iA

iA

iA

iA

iA

iA

BABC

ABAC

BAAC

ABBC

AABC

BBAC

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=ib+ic;iB=ia;iC=-ia-ib-ic

iA=ib;iB=ia+ic;iC=-ia-ib-ic

iA=ia;iB=ib+ic;iC=-ia-ib-ic

iA

iA

iA

iA

iA

iA

iA=ia+ib;iB=ic;iC=-ia-ib-ic AACB

iA=ia+ic;iB=ib;iC=-ia-ib-ic ACAB

iA=ic;iB=ia+ib;iC=-ia-ib-ic CCAB

CACB

CAAB

ACCB

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=ia+ib;iB=-ia-ib-ic;iC=ic

iA=ia+ic;iB=-ia-ib-ic;iC=ib

iA=ib+ic;iB=-ia-ib-ic;iC=ia

iA=ic;iB=-ia-ib-ic;iC=ia+ib

iA=ib;iB=-ia-ib-ic;iC=ia+ic

iA=ia;iB=-ia-ib-ic;iC=ib+ic

iA

iA

iA

iA

iA

iA

BBCA

CBBA

BCBA

CCBA

CBCA

BCCA

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=-ia-ib-ic;iB=ia+ib;iC=ic

iA=-ia-ib-ic;iB=ia+ic;iC=ib

iA=-ia-ib-ic;iB=ib+ic;iC=ia

iA=-ia-ib-ic;iB=ic;iC=ia+ib

iA=-ia-ib-ic;iB=ib;iC=ia+ic

iA=-ia-ib-ic;iB=ia;iC=ib+ic

iA

iA

iA

iA

iA

iA

ABCA

BCAA

BACA

CBAA

CABA

ACBA

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=-ib-ic;iB=ib;iC=ic

iA=-ia-ic;iB=ia;iC=ic

iA=-ia-ib;iB=ia;iC=ib

iA=-ia-ib;iB=ib;iC=ia

iA=-ia-ic;iB=ic;iC=ia

iA=-ib-ic;iB=ic;iC=ib

iA

iA

iA

iA

iA

iA

ABCB

BCAB

BACB

CBAB

CABB

ACBB

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=ic;iB=-ia-ic;iC=ia

iA=ib;iB=-ia-ib;iC=ia

iA=ia;iB=-ia-ib;iC=ib

iA

iA

iA

iA

iA

iA

iA=ia;iB=-ia-ic;iC=ic ABCC

iA=ic;iB=-ib-ic;iC=ib CBAC

iA=ib;iB=-ib-ic;iC=ic BACC

CABC

BCAC

ACBC

A

A

A

A

A

A

iB

iB

iB

iB

iB

iB

B

B

B

B

B

B

iC

iC

iC

iC

iC

iC

C

C

C

C

C

C

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

ia a

ib b

ic c

in n

iA=ia;iB=ib;iC=-ia-ib

iA=ib;iB=ia;iC=-ia-ib

iA=ic;iB=ia;iC=-ia-ic

iA=ic;iB=ib;iC=-ib-ic

iA=ib;iB=ic;iC=-ib-ic

iA=ia;iB=ic;iC=-ia-ic

34

Hình 3.4 Nhóm tổ hợp van thứ hai của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Hình 3.5 Nhóm tổ hợp van thứ ba của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

35

3.2.2 Vectơ chuẩn trong biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Tương ứng với mỗi trạng thái van có thể, sẽ có một vectơ điện áp ra và vectơ dòng

điện vào. Như vậy với 81 trạng thái van có thể sẽ tạo ra có 81 vectơ, các vectơ này được

biểu diễn trong bảng 3.1 dưới đây.

Bảng 3.1 Vectơ điện áp ra và dòng điện vào của tổ hợp van của MC 3×4

a b c n Van Vbn Vcn iB iC iA

A A A A 0 0 0 0 0 0

Vectơ không B B B B 0 0 0 0 0 0

→ 0 0 0 0 0 0 Trạng thái chuyển mạch C C C C

0 0 0 +1 Vectơ -ia ia A B B B +VAB

cố định 0 0 0 B A A A -1 ia -ia -VAB

0 0 0 +2 ia -ia B C C C +VBC

0 0 0 C B B B -2 -ia ia -VBC

0 0 0 +3 ia -ia C A A A +VCA

0 0 0 A C C C -3 -ia ia -VCA

0 0 B A B B 0 +4 -ib +VAB ib

0 0 A B A A 0 -4 ib -VAB -ib

0 0 C B C C 0 +5 ib -ib +VBC

0 0 B C B B 0 -5 -ib ib -VBC

0 0 A C A A 0 +6 ib +VCA -ib

0 0 C A C C 0 -6 -ib -VCA ib

0 0 B B A B 0 +7 -ic +VAB ic

0 0 A A B A 0 -7 ic -VAB -ic

0 0 C C B C 0 +8 ic -ic +VBC

0 0 B B C B 0 -8 -ic Ic -VBC

0 0 A A C A 0 +9 ic +VCA -ic

0 0 C C A C 0 -9 -ic -VCA ic

0 0 +10 A A B B +VAB +VAB ia+ib -ia-ib

0 0 -10 B B A A -VAB -VAB -ia-ib ia+ib

0 0 +11 B B C C +VBC +VBC ia+ib -ia-ib

0 0 -11 C C B B -VBC -VBC -ia-ib ia+ib

0 +12 C C A A 0 +VCA +VCA -ia-ib ia+ib

36

-12 A A C C 0 0 -VCA -VCA -ia-ib ia+ib

+13 0 0 A B A B +VAB +VAB ia+ic -ia-ic

-13 B A B A 0 0 -VAB -VAB -ia-ic ia+ic

+14 0 0 B C B C +VBC +VBC ia+ic -ia-ic

-14 C B C B 0 0 -VBC -VBC -ia-ic ia+ic

+15 0 0 C A C A +VCA +VCA -ia-ic ia+ic

-15 A C A C 0 0 -VCA -VCA ia+ic -ia-ic

+16 B A A B 0 0 0 +VAB ib+ic -ib-ic

-16 A B B A 0 0 0 -VAB -ib-ic ib+ic

+17 C B B C 0 0 0 +VBC ib+ic -ib-ic

-17 B C C B 0 0 0 -VBC -ib-ic ib+ic

+18 A C C A 0 0 0 +VCA -ib-ic ib+ic

-18 C A A C 0 0 0 -VCA ib_ic -ib-ic

+19 0 A A A B +VAB +VAB +VAB ia+ib+ic -ia-ib-ic

-19 0 B B B A -VAB -VAB -VAB -ia-ib-ic ia+ib+ic

+20 0 B B B C +VBC +VBC +VBC ia+ib+ic -ia-ib-ic

-20 C C C B 0 -VBC -VBC -VBC -ia-ib-ic ia+ib+ic

+21 0 C C C A +VCA +VCA +VCA -ia-ib-ic ia+ib+ic

-21 A A A C 0 -VCA -VCA -VCA ia+ib+ic -ia-ib-ic

A A B C -VCA -VCA +VBC ia+ib ic -ia-ib-ic

A B A C -VCA +VBC -VCA ia+ic ib -ia-ib-ic

B A A C +VBC -VCA -VCA ib+ic ia -ia-ib-ic

B B A C +VBC +VBC -VCA ic ia+ib -ia-ib-ic

Vectơ B A B C +VBC -VCA +VBC ib ia+ic -ia-ib-ic

quay A B B C -VCA +VBC +VBC ia ib+ic -ia-ib-ic

A A C B +VAB +VAB -VBC ia+ib -ia-ib-ic ic

A C A B +VAB -VBC +VAB ia+ic -ia-ib-ic ib

C A A B -VBC +VAB +VAB ib+ic -ia-ib-ic ia

C C A B -VBC -VBC +VAB ic -ia-ib-ic ia+ib

C A C B -VBC +VAB -VBC ib -ia-ib-ic ia+ic

A C C B +VAB -VBC -VBC ia -ia-ib-ic ib+ic

B B C A ic -VAB -VAB +VCA -ia-ib-ic ia+ib

B C B A ib -VAB +VCA -VAB -ia-ib-ic ia+ic

37

C B B A +VCA -VAB -VAB -ia-ib-ic ib+ic ia

C C B A +VCA +VCA -VAB -ia-ib-ic ic ia+ib

C B C A +VCA -VAB +VCA -ia-ib-ic ib ia+ic

B C C A -VAB +VCA +VCA -ia-ib-ic ia ib+ic

A B C A 0 -VAB VCA -ib-ic ib ic

B A C A 0 -VAB VCA -ia-ic ia ic

B C A A 0 -VAB VCA -ia-ib ia ib

0 C B A A +VCA -VAB -ia-ib ib ia

0 C A B A +VCA -VAB -ia-ic ic ia

A C B A 0 VCA -VAB -ib-ic ic ib

0 A B C B +VAB -VBC ia -ia-ic ic

B A C B 0 VAB -VBC ib -ib-ic ic

B C A B 0 -VBC VAB ic -ib-ic ib

C B A B 0 -VBC VAB ic -ia-ic ia

C A B B 0 -VBC VAB ib -ia-ib ia

0 A C B B +VAB -VBC ia -ia-ib ib

A B C C 0 -VCA VBC ia ib -ia-ib

0 B A C C +VBC -VCA ib ia -ia-ib

C B A C 0 VBC -VCA ic ia -ia-ic

C A B C 0 -VCA VBC ic ib -ib-ic

0 B C A C +VBC -VCA ib ic -ib-ic

A C B C 0 -VCA VBC ia ic -ia-ic

Các vectơ điện áp ra và dòng điện vào được chia làm ba loại, vectơ không, vectơ cố

định và vectơ quay. Các vectơ trong ba hàng đầu tiên của bảng 3.1 là các vectơ không,

tương ứng với trạng thái các pha đầu ra

được nối với một pha bất kỳ của đầu vào,

các vectơ này có độ dài bằng không. Các

vectơ trong 42 hàng tiếp theo của bảng 3.1

là các vectơ cố định, các vectơ này có

phương cố định trong không gian và có độ

dài khác không. Các vectơ cố định được

chia thành từng cặp, mỗi cặp bao gồm hai

tổ hợp van có trạng thái đóng cắt ngược

Hình 3.6 Mối quan hệ giữa hai hệ tọa độ [28]

38

nhau, được biểu biễn từng cặp là ±v, trong đó v là thứ tự của vectơ, như vậy với 42 vectơ

cố định tạo thành 21 cặp. Các vectơ trong 36 hàng cuối của bảng 3.1 là các vectơ quay, các

vectơ này có phương không cố định và có độ dài khác không. Cho đến hiện nay chưa có

phương pháp nào sử dụng vectơ quay cho quá trình điều biến, cho nên chỉ có các vectơ cố

định và vectơ không được sử dụng cho quá trình điều biến. Như đã phân tích ở trên, quá

trình điều biến cho MC 3×4 được thực hiện trong hệ tọa độ  , nên các vectơ cố định và

vectơ không được chuyển sang hệ tọa độ  .

Một vectơ X bất kỳ trong hệ tọa độ decac  được phân tích thành ba thành phần

[28]

 X iX

jX

kX

(3.1)

Mối quan hệ và công thức chuyển đổi giữa hai hệ tọa độ abc &  được chỉ ra

T

X X X

T. X X X

trên hình 3.6 và trong các biểu thức (3.2a) và (3.2b) [28].

α

β

γ

b

a

c

 

T   

T

T

X X X

T . X X X

(3.2a)

b

a

c

α

β

γ

  1 

 

(3.2b)

1

trong đó T là ma trận chuyển đổi giữa hai hệ tọa độ, có giá trị như biểu thức (3.3) [28].

T

0

2 3

1 2

1 2 3 2 1 2

1 2 3 2 1 2

        

        

(3.3)

Các vectơ cố định và vectơ không của MC 3×4 trong không gian  được biểu

diễn trong bảng 3.2 dưới đây.

Bảng 3.2 Vectơ điện áp ra và dòng điện vào của MC 3×4 trong hệ tọa độ 

a b

c n Vα

A A A A

0

0

0

0

0

0

Vectơ không

B B B B

0

0

0

0

0

0

Trạng thái chuyển mạch

C C C C

0

0

0

0

0

0

1

i

V

V

0

+1

A B B B

0

a

AB

AB

ai

1 3

2 3

3

i

V

V

0

-1

B A A A

0

a

AB

AB

ai

1 3

2 3

1 3

i

V

V

0

+2

B C C C

0

0

a

BC

BC

1 3

2 3

2 3

2

V

i

V

BC

-2

C B B B

0

0

0

a

BC

2 3

1 3

3

i

V

V

+3

C A A A

0

0

a

CA

CA

ai

1 3

2 3

1 3

39

Vectơ

i

V

V

-3

A C C C

0

0

a

CA

CA

ai

1 3

1 3

2 3

cố định

i

V

V

V

+4

B A B B

0

AB

b

AB

AB

bi

1 3

1 3

1 3

1 3

i

V

V

V

-4

A B A A

0

AB

b

AB

AB

bi

1 3

1 3

1 3

1 3

2

1

i

V

V

V

+5

C B C C

0

0

BC

b

BC

BC

1 3

1 3

3

3

2

1

i

V

V

V

-5

B C B B

0

0

BC

b

BC

BC

1 3

1 3

3

3

1

1

i

V

V

V

+6

A C A A

0

CA

bi

b

CA

CA

1 3

1 3

3

3

1

1

i

V

V

V

-6

C A C C

0

CA

b

CA

CA

bi

1 3

1 3

3

3

i

V

V

V

AB

+7

B B A B

0

c

AB

AB

ci

1 3

1 3

1 3

1 3

i

V

V

V

-7

A A B A

0

AB

c

AB

AB

ci

1 3

1 3

1 3

1 3

i

V

V

V

+8

C C B C

0

0

BC

c

BC

BC

1 3

1 3

2 3

1 3

i

V

V

V

-8

B B C B

0

0

BC

c

BC

BC

1 3

1 3

2 3

1 3

1

1

i

V

V

V

+9

A A C A

0

CA

c

CA

CA

ci

1 3

1 3

3

3

1

1

i

V

V

V

-9

C C A C

0

CA

c

CA

CA

ci

1 3

1 3

3

3

1

1

V

i

V

V

 i

+10 A A B B

0

AB

a

  i b

AB

AB

a

i b

1 3

2 3

3

3

1

1

V

i

V

V

 i

  

 i

-10

B B A A

0

AB

a

  i b

AB

AB

b

a

1 3

2 3

3

3

V

V

V

 i

BC

0

+11 B B C C

0

a

  i b

BC

BC

1 3

2 3

1 3

2 3

V

V

V

 i

0

-11

C C B B

0

BC

a

  i b

BC

BC

1 3

2 3

1 3

2 3

V

V

V

i

 i

  

 i

+12 C C A A

0

CA

a

  i b

CA

CA

b

a

1 3

2 3

1 3

1 3

V

i

V

V

 i

-12 A A C C

0

CA

a

  i b

CA

CA

a

i b

1 3

2 3

1 3

1 3

1

1

V

V

i

V

 i

AB

+13 A B A B

0

AB

a

  i c

AB

a

i c

1 3

2 3

3

3

V

i

V

V

 i

  

 i

AB

-13

B A B A

0

a

  i c

AB

AB

a

c

1 3

1 3

1 3

2 3

V

V

V

 i

+14 B C B C

0

0

BC

a

  i c

BC

BC

1 3

2 3

1 3

2 3

V

V

V

 i

-14

C B C B

0

0

BC

a

  i c

BC

BC

1 3

2 3

1 3

2 3

V

V

V

i

 i

  

 i

+15 C A C A

0

CA

a

  i c

CA

CA

a

c

1 3

2 3

1 3

1 3

1

1

V

i

V

V

 i

-15 A C A C

0

CA

a

  i c

CA

CA

a

i c

1 3

2 3

3

3

1

i

V

V

 i

+16 B A A B

0

0

b

  i c

AB

AB

b

i c

2 3

2 3

3

1

i

V

V

 i

  

 i

-16 A B B A

0

0

b

  i c

AB

AB

b

c

2 3

2 3

3

2

V

V

 i

+17 C B B C

0

0

0

b

  i c

BC

BC

2 3

2 3

3

V

V

 i

-17

B C C B

0

0

0

b

  i c

BC

BC

2 3

2 3

2 3

V

V

i

 i

  

 i

0

+18 A C C A

0

b

  i c

CA

CA

b

c

2 3

2 3

1 3

V

V

i

 i

0

-18

C A A C

0

b

  i c

CA

CA

b

i c

2 3

2 3

1 3

i

 i

a

c

i

i

i

 

0

+19 A A A B

0

0

a

b

c

+VAB

  i b 3

i

i

a

c

  

i

i

 i

0

-19

B B B A

0

0

b

a

c

-VAB

  i b 3

i

 2 i

a

c

0

+20 B B B C

0

0

0

+VBC

  i b 3

i

 2 i

a

c

0

-20

C C C B

0

0

0

-VBC

  i b 3

i

 i

a

c

  

i

i

 i

0

+21 C C C A

0

0

b

a

c

+VCA

  i b 3

i

i

a

c

i

i

i

 

0

-21 A A A C

0

0

a

b

c

-VCA

  i b 3

40

3.2.3 Biểu diễn hình học các vectơ chuẩn

Các vectơ chuẩn được sử dụng để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào

của MC 3×4 bao gồm 45 vectơ, trong đó có 21 cặp vectơ cố định và ba vectơ không, ứng

với mỗi vectơ chuẩn sẽ xác định được vectơ điện áp ra, vectơ này có độ dài và vị trí xác

41

định. Phía đầu vào của MC 3×4 có ba nhánh nên khi chuyển vectơ dòng điện vào sang hệ

tọa độ αβγ , thành phần γ có giá trị bằng không, nên quỹ đạo của vectơ dòng điện vào nằm

trên mặt phẳng αβ . Giả thiết rằng, điện áp lưới là ba pha đối xứng và tần số trích mẫu lớn

hơn nhiều lần tần số lưới, nên có thể coi điện áp dây của lưới là không đổi trong mỗi chu

kỳ trích mẫu. Biểu diễn hình học các vectơ dòng điện vào trên mặt phẳng αβ được chỉ ra

trên hình 3.7a. Các vectơ chuẩn chia mặt phẳng αβ thành sáu phần bằng nhau, được đánh

số từ I  VI, gọi là các sectơ. Mỗi sectơ có sự tham gia của 14 cặp vectơ cố định, được chỉ

0 2 ± ; 7 1 ± ; 4 1 ± ; 1 1 ± ; 8 ± ; 5 ± ; 2 ±

0 2 ± ; 7 1 ± ; 4 1 ± ; 1 1 ± ; 8 ± ; 5 ± ; 2 ±

ra trong bảng 3.3. Nối đỉnh của các vectơ chuẩn nhận được một hình lục lăng.

Hình 3.7 Biểu diễn hình học các vectơ chuẩn trong hệ tọa độ  a) Vectơ không gian dòng điện vào; b) vectơ không gian điện áp ra

Bảng 3.3 Bố trí các vectơ chuẩn trong sectơ dòng điện vào.

Sectơ

I

II

III

IV ±3 ±1 ±2 ±3 ±1 ±2 ±3 ±1 Vectơ không gian dòng điện vào ±12 ±10 ±11 ±12 ±10 ±11 ±12 ±10 ±15 ±13 ±14 ±15 ±13 ±14 ±15 ±13 ±9 ±7 ±8 ±9 ±7 ±8 ±9 ±7 ±18 ±16 ±17 ±18 ±16 ±17 ±18 ±16 ±6 ±4 ±5 ±6 ±4 ±5 ±6 ±4 ±21 ±19 ±20 ±21 ±19 ±20 ±21 ±19

42

V

VI ±2 ±3 ±1 ±2 ±5 ±6 ±4 ±5 ±8 ±9 ±7 ±8 ±11 ±12 ±10 ±11 ±14 ±15 ±13 ±14 ±17 ±18 ±16 ±17 ±20 ±21 ±19 ±20

Phía đầu ra của MC 3×4 có bốn nhánh nên khi chuyển vectơ điện áp ra sang hệ tọa

độ αβγ , thành phần γ có thể có giá trị khác không, khi đó quỹ đạo vectơ điện áp ra nằm

trong không gian. Biểu diễn hình học các vectơ chuẩn điện áp ra sẽ được một hình lục lăng

trong không gian, được chỉ ra trên hình 3.7b. Các vectơ chuẩn chia hình lục lăng thành sáu

hình lăng trụ, được đánh số từ I  VI, trong mỗi hình lăng trụ có sự tham gia của 33 vectơ,

trong đó có 15 cặp vectơ cố định và ba vectơ không, các lăng trụ được biểu diễn trên hình

3.8. Trong mỗi hình lăng trụ, các vectơ chuẩn chia hình lăng trụ thành bốn tứ diện, trong

mỗi tứ diện có sự tham gia của 21 vectơ chuẩn, trong đó có 18 cặp vectơ cố định và ba

vectơ không. Hình 3.9 minh họa việc chia lăng trụ I thành bốn tứ diện, việc chia các lăng

trụ còn lại thành các tứ diện được thực hiện tương tự. Như vậy trong toàn bộ không gian

hình lục lăng sẽ có tất cả 24 tứ diện, được bố trí theo bảng 3.4.

Bảng 3.4 Bố trí các vectơ chuẩn trong tứ diện của hình lăng trụ.

1 2 3 4 Lăng trụ

Tứ diện 2 V1 ±1;±2;±3 Tứ diện 14 V1 ±1;±2;±3 I

Tứ diện 16 V1 ±4;±5;±6 V3 ±7;±8;±9 Tứ diện 4 V1 ±4;±5;±6 II

Tứ diện 18 V1 ±4;±5;±6 V3 ±7;±8;±9 Tứ diện 6 V1 ±4;±5;±6 III

V3 ±1;±2;±3 Tứ diện 8 V1 ±7;±8;±9 Tứ diện 20 V1 ±7;±8;±9 IV

V3 ±1;±2;±3 Tứ diện 10 V1 ±7;±8;±9 Tứ diện 22 V1 ±7;±8;±9 V

V3 ±4;±5;±6 Tứ diện 12 V1 ±1;±2;±3 Tứ diện 24 V1 ±1;±2;±3 VI

Tứ diện 13 Tứ diện 1 V1 ±1;±2;±3 V1 ±19;±20;±21 V2 ±16;±17;±18 V2 ±10;±11;±12 V2 ±10;±11;±12 V2 ±16;±17;±18 V3 ±19;±20;±21 V3 ±7;±8;±9 V3 ±7;±8;±9 Tứ diện 15 Tứ diện 3 V1 ±4;±5;±6 V1 ±19;±20;±21 V2 ±10;±11;±12 V2 ±13;±14;±15 V2 ±10;±11;±12 V2 ±13;±14;±15 V3 ±19;±20;±21 V3 ±7;±8;±9 V3 ±7;±8;±9 Tứ diện 17 Tứ diện 5 V1 ±4;±5;±6 V1 ±19;±20;±21 V2 ±13;±14;±15 V2 ±16;±17;±18 V2 ±16;±17;±18 V2 ±13;±14;±15 V3 ±19;±20;±21 V3 ±1;±2;±3 V3 ±1;±2;±3 Tứ diện 19 Tứ diện 7 V1 ±7;±8;±9 V1 ±19;±20;±21 V2 ±16;±17;±18 V2 ±10;±11;±12 V2 ±16;±17;±18 V2 ±10;±11;±12 V3 ±19;±20;±21 V3 ±1;±2;±3 V3 ±1;±2;±3 Tứ diện 21 Tứ diện 9 V1 ±19;±20;±21 V1 ±7;±8;±9 V2 ±10;±11;±12 V2 ±13;±14;±15 V2 ±13;±14;±15 V2 ±10;±11;±12 V3 ±19;±20;±21 V3 ±4;±5;±6 V3 ±4;±5;±6 Tứ diện 23 Tứ diện 11 V1 ±19;±20;±21 V1 ±1;±2;±3 V2 ±13;±14;±15 V2 ±16;±17;±18 V2 ±13;±14;±15 V2 ±16;±17;±18 V3 ±4;±5;±6 V3 ±19;±20;±21 V3 ±4;±5;±6 V3 ±4;±5;±6

43

Hình 3.8 Vị trí sáu hình lăng trụ trong hệ tọa độ 

Hình 3.9 Các tứ diện trong lăng trụ I

3.3 Tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào

Trong một chu kỳ điều biến, biến tần ma trận sẽ thực hiện tổng hợp đồng thời vectơ

điện áp ra và vectơ dòng điện vào. Phụ thuộc vào vị trí trong không gian của vectơ điện áp

44

ra và vectơ dòng điện vào mà các vectơ chuẩn khác nhau được sử dụng để tổng hợp vectơ

điện áp ra và dòng điện vào. Do đó để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào

phải xác định được các vectơ chuẩn sẽ được sử dụng để tổng hợp trong từng trường hợp.

Việc xác định được vectơ chuẩn trong từng trường hợp bao gồm: Xác định vị trí vectơ cần

tổng hợp trong không gian; Đồng bộ vectơ dòng điện đầu vào với vectơ điện áp lưới đầu

vào; Xác định vectơ chuẩn cần thiết để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào.

3.3.1 Xác định vị trí vectơ cần tổng hợp trong không gian

Dựa vào hình chiếu của vectơ chuẩn trên mặt phẳng αβ trên hình 3.11, có thể xác

refV được biểu diễn thông qua thành phần

định được lăng trụ có chứa vectơ điện áp đặt

αV và

V V V β γ

α

βV , được biểu diễn

 

 nhờ việc xét dấu và so sánh giá trị giữa 

vectơ

trong bảng 3.5.

Bảng 3.5 Xác định vị trí vectơ trong không gian

V

V 

3 V 

α

3 V β

Lăng trụ

 V V

V

Góc phần tư

+ x I

+ x II

+ - x x III IV

- x V

1 1 2 2 3 3 4 4 + + - - + + - - - x VI

Phụ thuộc vào vị trí không gian của các vectơ chuẩn trong hệ tọa độ abc, được biểu

diễn trên hình 3.10, sẽ nhận được dấu của các điện áp pha đầu ra, được thể hiện trong bảng

3.6. Dựa vào dấu của các điện áp pha đầu ra có thể xác định được tứ diện có chứa vectơ

a)

b)

điện áp đặt [7].

Hình 3.10 a) Hình chiếu của vectơ chuẩn trên mặt phẳng  ; b) Biểu diễn các vectơ chuẩn trong hệ tọa độ abc [27]

45

Bảng 3.6 Dấu điện áp ra của các tứ diện trong lăng trụ

Tứ diện Vectơ chuẩn Lăng trụ

I

II

III

IV

V

VI

±7;±8;±9, ±16;±17;±18, ±1;±2;±3 ±1;±2;±3, ±10;±11;±12, ±7;±8;±9 ±19;±20;±21, ±16;±17;±18, ±7;±8;±9 ±19;±20;±21, ±10;±11;±12 , ±1;±2;±3 ±4;±5;±6, ±10;±11;±12, ±7;±8;±9 ±7;±8;±9, ±13;±14;±15, ±4;±5;±6 ±19;±20;±21, ±13;±14;±15, ±7;±8;±9 ±19;±20;±21, ±10;±11;±12, ±4;±5;±6 ±1;±2;±3, ±13;±14;±15, ±4;±5;±6 ±4;±5;±6 , ±16;±17;±18, ±1;±2;±3 ±19;±20;±21, ±13;±14;±15 , ±1;±2;±3 ±19;±20;±21, ±4;±5;±6 , ±16;±17;±18 ±7;±8;±9 , ±16;±17;±18, ±1;±2;±3 ±1;±2;±3 , ±10;±11;±12 , ±7;±8;±9 ±19;±20;±21, ±10;±11;±12 , ±1;±2;±3 ±19;±20;±21, ±16;±17;±18, ±7;±8;±9 ±4;±5;±6 , ±10;±11;±12 , ±7;±8;±9 ±7;±8;±9 , ±13;±14;±15 , ±4;±5;±6 ±19;±20;±21, ±4;±5;±6 , ±10;±11;±12 ±10;±11;±12 , ±7;±8;±9 , ±13;±14;±15 ±1;±2;±3 , ±13;±14;±15 , ±4;±5;±6 ±4;±5;±6 , ±16;±17;±18, ±1;±2;±3 ±19;±20;±21, ±16;±17;±18, ±4;±5;±6 ±7;±8;±9 , ±1;±2;±3 , ±13;±14;±15 1 2 13 14 3 4 15 16 5 6 17 18 7 8 19 20 9 10 21 22 11 12 23 24 Dấu của điện áp pha Van > 0 >Vbn > Vcn Van >Vbn > 0 >Vcn 0 > Van >Vbn > Vcn Vcn >Vbn > Vcn > 0 Vbn >Van > 0 > Vcn Vbn > 0 > Van > Vcn 0 > Vbn > Van > Vcn Vbn >Van > Vcn > 0 Vbn > 0 >Vcn > Van Vbn >Vcn > 0 > Van 0 > Vbn > Vcn > Van Vbn >Vcn > Van > 0 Vcn >Vbn > 0 > Van Vcn > 0 >Vbn > Van 0 > Vcn > Vbn > Van Vcn >Vbn > Van > 0 Vcn > 0 > Van > Vbn Vcn >Van > 0 > Vbn 0 > Vcn > Van > Vbn Vcn >Van > Vbn > 0 Van >Vcn > 0 > Vbn Van > 0 > Vcn > Vbn 0 > Van > Vcn > Vbn Van >Vcn > Vbn > 0 3.3.2 Đồng bộ vectơ dòng điện vào với vectơ điện áp lưới

Biểu diễn hình học của vectơ không gian điện áp vào và vectơ không gian dòng

điện vào được chỉ ra trên hình 3.11a. Tương tự như trong biến tần ma trận 3 pha 3 nhánh,

các phương pháp đồng bộ khác nhau sẽ cho ra các sơ đồ điều biến khác nhau, có các hiệu

quả khác nhau đối với hệ số truyền áp, độ méo phi tuyến của dòng điện và tổn thất trên van

trong quá trình chuyển mạch [1]. Sơ đồ đồng bộ cho MC 3×4 được sử dụng theo hình

1

2

8 ; ±

1

5 ; ±

1

2 ; ±

1

9 ; ±

6 ; ±

3 ; ±

±

±1;±4;±7;±10;±13;±16;±19

1

2

8 ; ±

1

5 ; ±

1

2 ; ±

1

±1;±4;±7;±10;±13;±16;±19

9 ; ±

6 ; ±

3 ; ±

±

a)

b)

3.11b, trong trường hợp này sử dụng hai điện áp dây có giá trị lớn nhất trong mỗi sector.

Hình 3.11 a) Vectơ không gian điện áp vào và vectơ không gian dòng điện vào; b) Đồng bộ điện áp lưới với các sector dòng đầu vào.

46

3.3.3. Xác định vectơ chuẩn để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng

điện vào

1

2

Giả sử vectơ không gian

8 ; ±

1

5 ; ±

1

2 ; ±

1

9 ; ±

dòng điện vào đang thuộc sectơ I

6 ; ±

3 ; ±

±

và vectơ không gian điện áp ra

đang thuộc tứ diện 11, được biểu

±1;±4;±7;±10;±13;±16;±19

diễn trên hình vẽ 3.12. Ở tứ diện

này, vectơ điện áp ra có thể được

tổng hợp từ các vectơ chuẩn sau:

1; 2; 3; 4; 5; 6; 13; 14;

15 [8]. Tương tự như vậy, khi ở Hình 3.12 Vectơ không gian điện áp ra thuộc tứ diện 11 và vectơ không gian dòng điện vào thuộc sectơ I

trong sectơ I, vectơ dòng điện có thể được tổng hợp từ các vectơ chuẩn sau: 1; 3; 4;

6; 7; 9; 10; 12; 13; 15; 16; 18; 19; 21 [8].

Trong mỗi chu kỳ điều biến, biến tần có nhiệm vụ tổng hợp đồng thời cả dòng điện

vào và điện áp ra, do đó chỉ có các cặp vectơ chuẩn đồng thời xuất hiện ở cả hai trường

hợp sẽ được sử dụng. Từ đó loại bớt được các cặp vectơ không sử dụng và còn lại các cặp

vectơ chuẩn như sau: 1; 3; 4; 6; 13; 15 [8].

Như vậy còn 12 vectơ chuẩn có thể được sử dụng để tổng hợp nên vectơ dòng điện

vào và điện áp ra, có thể giảm thiểu hơn nữa nhờ điều kiện điện áp đầu vào. Dựa vào bảng

các vectơ chuẩn xác định được các điện áp dây đầu vào sẽ sử dụng để điều chế trong từng

sectơ, được chỉ ra trong bảng 3.7 dưới đây.

Bảng 3.7 Điện áp dây được sử dụng trong điều chế

Sectơ Điện áp sử dụng trong điều chế Sectơ Điện áp sử dụng trong điều chế

I IV UAB UCA UAB UCA

II V UCA UBC UCA UBC

III VI UBC UAB UBC UAB

Trong sectơ I hai điện áp dây là UAB và UCA được sử dụng cho quá trình điều chế,

dựa vào sơ đồ đồng bộ trên hình 3.8a có thể nhận thấy trong sectơ I điện áp dây đầu vào

UAB luôn dương và UCA luôn âm. Trong tứ diện 11, điện áp dây đầu ra Uab luôn dương và

Uca luôn âm (từ bảng xét dấu của điện áp pha đầu ra). Từ đó dễ dàng lựa chọn được các

vectơ chuẩn trong các cặp vectơ còn lại để sử dụng cho quá trình điều chế như sau: +1; -3;

47

-4; +6; +13; -15 [8]. Kết hợp sáu sectơ dòng điện vào với 24 tứ diện điện áp ra sẽ nhận

được 144 trường hợp.

Tương tự như trên sẽ lựa chọn được các vectơ chuẩn cần thiết để tổng hợp dòng

vào và điện áp ra cho mỗi trường hợp. Do tính chất đối xứng của các sectơ và tứ diện sẽ có

từng cặp sectơ và tứ diện giống nhau, như vậy sẽ còn 72 trường hợp, được biểu diễn trong

bảng 3.8 dưới đây.

Bảng 3.8 Các vectơ chuẩn sử dụng trong tổng hợp dòng điện vào, điện áp ra của MC 3×4

STT Vectơ chuẩn

Ui – Ij (i = 1÷24, j=1÷6) U7-I4 U1-I1 U7-I5 U1-I2 U7-I6 U1-I3 U7-I1 U1-I4 U7-I2 U1-I5 U7-I3 U1-I6 U8-I4 U2-I1 U8-I5 U2-I2 U8-I6 U2-I3 U8-I1 U2-I4 U8-I2 U2-I5 U8-I3 U2-I6 U9-I4 U3-I1 U9-I5 U3-I2 U9-I6 U3-I3 U9-I1 U3-I4 U9-I2 U3-I5 U9-I3 U3-I6 U10-I4 U4-I1 U10-I5 U4-I2 U10-I6 U4-I3 U10-I1 U4-I4 U10-I2 U4-I5 U10-I3 U4-I6 U11-I4 U5-I1 U11-I5 U5-I2 U11-I6 U5-I3 U11-I1 U5-I4 U11-I2 U5-I5 U11-I3 U5-I6 U12-I4 U6-I1 U12-I5 U6-I2 U12-I6 U6-I3 U12-I1 U6-I4 U12-I2 U6-I5 U12-I3 U6-I6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 -3 -8 -1 -9 -2 -7 -3 -8 -1 -9 -2 -7 -6 -8 -4 -9 -5 -7 -6 -8 -4 -9 -5 -7 -6 -2 -4 -3 -5 -1 -6 -2 -4 -3 -5 -1 +9 +2 +7 +3 +8 +1 +9 +2 +7 +3 +8 +1 +9 +5 +7 +6 +8 +4 +9 +5 +7 +6 +8 +4 +3 +5 +1 +6 +2 +4 +3 +5 +1 +6 +2 +4 -7 -3 -8 -1 -9 -2 -7 -3 -8 -1 -9 -2 -7 -6 -8 -4 -9 -5 -7 -6 -8 -4 -9 -5 -1 -6 -2 -4 -3 -5 -1 -6 -2 -4 -3 -5 -16 +18 -17 +16 -18 +17 +10 -12 +11 -10 +12 -11 +10 -12 +11 -10 +12 -11 -13 +15 -14 +13 -15 +14 -13 +15 -14 +13 -15 +14 +16 -18 +17 -16 +18 -17 +1 +9 +2 +7 +3 +8 +1 +9 +2 +7 +3 +8 +4 +9 +5 +7 +6 +8 +4 +9 +5 +7 +6 +8 +4 +3 +5 +1 +6 +2 +4 +3 +5 +1 +6 +2 +18 -17 +16 -18 +17 -16 -12 +11 -10 +12 -11 +10 -12 +11 -10 +12 -11 +10 +15 -14 +13 -15 +14 -13 +15 -14 +13 -15 +14 -13 -18 +17 -16 +18 -17 +16

48

+21 -8 +19 -9 +20 -7 -3 +20 -1 +21 -2 +19 +21 -8 +19 -9 +20 -7 -6 +20 -4 +21 -5 +19 +21 -2 +19 -3 +20 -1 -6 +20 -4 +21 -5 +19 +18 -17 +16 -18 +17 -16 -12 +11 -10 +12 -11 +10 +15 -14 +13 -15 +14 -13 -12 +11 -10 +12 -11 +10 +15 -14 +13 -15 +14 -13 -18 +17 -16 +18 -17 +16 +9 -20 +7 -21 +8 -19 -21 +2 -19 +3 -20 +1 +9 -20 +7 -21 +8 -19 -21 +5 -19 +6 -20 +4 +3 -20 +1 -21 +2 -19 -21 +5 -19 +6 -20 +4 -7 +21 -8 +19 -9 +20 +19 -3 +20 -1 +21 -2 -7 +21 -8 +19 -9 +20 +19 -6 +20 -4 +21 -5 -1 +21 -2 +19 -3 +20 +19 -6 +20 -4 +21 -5 -16 +18 -17 +16 -18 +17 +10 -12 +11 -10 +12 -11 -13 +15 -14 +13 -15 +14 +10 -12 +11 -10 +12 -11 -13 +15 -14 +13 -15 +14 +16 -18 +17 -16 +18 -17 -19 +9 -20 +7 -21 +8 +1 -21 +2 -19 +3 -20 -19 +9 -20 +7 -21 +8 +4 -21 +5 -19 +6 -20 -19 +3 -20 +1 -21 +2 +4 -21 +5 -19 +6 -20 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 U13-I1 U20-I4 U13-I2 U20-I5 U13-I3 U20-I6 U13-I4 U20-I1 U13-I5 U20-I2 U13-I6 U20-I3 U14-I1 U19-I4 U14-I2 U19-I5 U14-I3 U19-I6 U14-I4 U19-I1 U14-I5 U19-I2 U14-I6 U19-I3 U15-I1 U22-I4 U15-I2 U22-I5 U15-I3 U22-I6 U15-I4 U22-I1 U15-I5 U22-I2 U15-I6 U22-I3 U16-I1 U21-I4 U16-I2 U21-I5 U16-I3 U21-I6 U16-I4 U21-I1 U16-I5 U21-I2 U16-I6 U21-I3 U17-I1 U24-I4 U17-I2 U24-I5 U17-I3 U24-I6 U17-I4 U24-I1 U17-I5 U24-I2 U17-I6 U24-I3 U18-I1 U23-I4 U18-I2 U23-I5 U18-I3 U23-I6 U18-I4 U23-I1 U18-I5 U23-I2 U18-I6 U23-I3

3.4 Xác định tỉ số điều biến cho các vectơ chuẩn

Việc xác định thời gian thực hiện các vectơ để tạo nên vectơ dòng điện vào và

vectơ điện áp ra mong muốn được thực hiện theo phương pháp vectơ. Xét trường hợp

vectơ không gian dòng điện đang ở trong sectơ I và vectơ không gian điện áp ra đang ở

trong tứ diện 11. Vectơ điện áp được tổng hợp từ ba vectơ thành phần có phương trùng với

   '' ''' V , V , V 0 0

' 0

ba cạnh của tứ diện là , mỗi vectơ này lại được tổng hợp từ các cặp vectơ chuẩn

có cùng phương tương ứng là -4, +6; +13, -15; +1, -3, được biểu diễn trên hình 3.13 [8].

v1

v2

I1

1 , - 3

+

5

vi

i

6 , - 1

- 3 , +

i

i3

v0 v’’0

i2

i1

v3

v’0

v’’’0 -4, +6

+1, -4, +13

I2

49

Hình 3.13 Tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào

Như vậy sẽ nhận được các phương trình biểu diễn vectơ điện áp cần tổng hợp và

các vectơ thành phần như các biểu thức (3.1), (3.2a), (3.2b), (3.2c).

V 0

' V 0

'' V 0

''' V 0

I

II

(3.1)

 

 

 ' V 0

 V  6

 V  4

III

IV

(3.2a)

 

 

 '' V 0

 V 

15

 V 

13

V

VI

(3.2b)

 

 

 ''' V 0

 V 

3

 V 

1

I

III

V

II

VI 1 IV            

(3.2c)

trong đó: I, II, III, IV, V, VI là các tỉ số điều biến tương ứng cho sáu vectơ

chuẩn được sử dụng để tổng hợp vectơ điện áp ra +6, -4; -15, +13; -3, +1.

Vectơ dòng điện sẽ được tổng hợp từ ba vectơ có cùng phương với nó Ii1, Ii2, Ii3. Ba

vectơ này cũng được tổng hợp từ ba cặp vectơ thành phần có phương nằm trên hai cạnh

của mỗi sectơ, đó là -4, +6; +13, -15; +1, -3, được biểu diễn trên hình 3.13. Như vậy sẽ

nhận được các phương trình biểu diễn vectơ dòng điện cần tổng hợp và các vectơ thành

phần như các biểu thức (3.3), (3.4a), (3.4b), (3.4c).

 I

 I

 I

 I

i

i1

i2

i3

I

II

 I

 I

 

 

 I

(3.3)

i1

6

4

(3.4a)

III

IV

50

 I

 

 

 I

 I

i2

15

13

V

VI

(3.4b)

 I

 I

 I

 

 

i3

3

1

(3.4c)

Như vậy từ các biểu thức (3.2a), (3.2b), (3.2c) sẽ tổng hợp được các vectơ thành

' 0

và từ các biểu thức (3.4a), (3.4b), (3.4c) sẽ tổng hợp được các vectơ thành phần

   '' ''' V , V , V 0 0    I , I , I i1 i2

i3

, điều này có nghĩa là sẽ tổng hợp được vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện phần

vào.

Các trường hợp còn lại được thực hiện tương tự như trên. Các biểu thức (3.5),

(3.6a), (3.6b), (3.6c) là biểu diễn cho tổng quát cho việc tổng hợp vectơ điện áp ra, các biểu

thức (3.7), (3.8a), (3.8b), (3.8c) là biểu diễn cho tổng quát cho việc tổng hợp vectơ dòng

điện vào.

Vectơ điện áp thành phần

V 0

' V 0

'' V 0

''' V 0

I

II

 

 

(3.5)

 I V 0

 II V 0

 ' V 0

III

IV

(3.6a)

 

 

 III V 0

 IV V 0

 '' V 0

V

VI

(3.6b)

 

 

 V V 0

 VI V 0

 ''' V 0

(3.6c)

Vectơ dòng điện thành phần

 I

 I

 I

 I

i

i1

i2

i3

I

II

(3.7)

 

 

 I

 II I i

 I I i

i1

III

 IV IV I

 

 

 I

(3.8a)

 III I i

i

i2

(3.8b)

 VI VI I

 

 

 I

 V V I i

i

i3

(3.8c)

trong đó: I, II, III, IV, V, VI là các tỉ số điều biến tương ứng cho 6 vectơ chuẩn.

   '' ''' V , V , V 0 0

' 0

là các vectơ điện áp thành phần;

   I , I , I i1 i2

i3

là các vectơ dòng điện thành phần;

51

     III VI V , V , V , V , V , V 0 0

IV 0

V 0

II 0

I 0

là các vectơ điện áp chuẩn;

    I II VI , I I , I I i i i

IV V I , I i i

III i

là các vectơ dòng điện chuẩn.

Khi vectơ dòng điện đầu vào trùng pha với điện áp vào thì vectơ dòng điện đầu vào

và vectơ pháp tuyến của vectơ điện áp vào vuông góc với nhau. Do đó tích vô hướng của

vectơ dòng điện vào với vectơ pháp tuyến của vectơ điện áp vào phải có giá trị bằng

không, từ đó thiết lập được các mối quan hệ giữa các đại lượng, được biểu diễn trong các

   j n 1

I

II

 3

 j je e

0

biểu thức (3.9), (3.10), (3.11) [8].

 I I i

 II I    i

(3.9)

   j n 1

 3

III  

 j je e

0

 III I i

 IV IV  I i

(3.10)

   j n 1

 3

 j je e

0

 V V I   i

 IV IV  I i

(3.11)

trong đó “  ” là phép nhân vô hướng, V0 là vectơ điện áp đầu ra, Ii là vectơ dòng

điện đầu vào, ξ là góc pha của dòng đầu vào, được tính từ đường ở giữa của mỗi sectơ và n

là chỉ số sectơ của vectơ dòng điện (n = 1÷6).

Từ các biểu thức (3.9), (3.10), (3.11) và các phép tính hình học được chỉ ra trên

hình 3.12 nhận được các biểu thức (3.12), (3.13), (3.14).

Hình 3.14 Xác định tỉ số điều biến

cos

I

52

 II 

cos

 3  3

       

     

cos

III

(3.12)

IV

 

cos

 3  3

       

     

cos

V

(3.13)

 VI 

cos

 3  3

       

     

(3.14)

cos

I

III

V

So sánh các biểu thức (3.12), (3.13), (3.14) nhận được biểu thức (3.15).

 II 

 IV 

 VI 

cos

 3  3

       

     

(3.15)

Thay (3.15) vào các biểu thức (3.6a), (3.6b), (3.6c) và biến đổi, xác định được tỉ số

điều biến để tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào, được biểu diễn bằng các

biểu thức (3.16), (3.17), (3.18), (3.19), (3.20), (3.21).

 ' V cos 0

  

  

I  

 II V cos 0

 I V cos 0

  

  

  

  

 

 ' V cos 0

 3

  

  

   3 (3.16)       3  3

II  

 

 

 II V cos 0

 I V cos 0

 3

 3

  

  

  

  

(3.17)

 '' V cos 0

  

  

III  

 III V cos 0

  

  

  

  

 

 '' V cos 0

  

  

  (3.18)       3  IV V cos 0  3  3

IV  

 

 

 3  IV V cos 0

 III V cos 0

 3

 3

  

  

  

  

(3.19)

53

 ''' V cos 0

  

  

V  

 V V cos 0

  

  

  

  

  (3.20)       3  VI V cos 0  3  3

 ''' V cos 0

  

  

VI  

 V V cos 0

  

  

  

  

  (3.21)       3  VI V cos 0  3  3

Từ các biểu thức xác định tỉ số điều biến (3.16), (3.17), (3.18), (3.19), (3.20), (3.21)

V , V , V . Các vectơ thành phần

' 0

'' 0

''' 0

nhận thấy còn có các vectơ thành phần chưa biết đó là

này có thể được xác định theo phương pháp hình học [8]. Nhược điểm của phương pháp

hình học là khối lượng tính toán lớn, với các phép cộng vectơ, điều này dẫn đến khó khăn

trong việc triển khai thuật toán điều chế vectơ không gian trên các thiết bị số trong thực tế.

Trong luận án này đề xuất phương pháp xác định các vectơ thành phần dựa vào các vectơ

chuẩn, từ đó chuyển các phép tính vectơ thành các phép tính đại số dưới dạng các ma trận,

điều này dẫn đến giảm khối lượng tính toán và đặc biệt thuận tiện, dễ dàng trong việc triển

khai thuận toán điều chế vectơ không gian vào trên các thiết bị số trong thực tế, chi tiết

của phương pháp này được trình bày trong phần tiếp theo.

3.5 Xác định các vectơ thành phần trong tỉ số điều biến

Do mỗi vectơ thành phần có phương trùng với phương của một vectơ chuẩn tạo nên

tứ diện, nên vectơ thành phần này sẽ tỷ lệ với vectơ chuẩn đó, cho nên vectơ thành phần có

thể được biểu diễn thông qua các vectơ chuẩn. Việc biểu diễn vectơ thành phần thông qua

vectơ chuẩn được chỉ ra trong biểu thức (3.22) dưới đây.

  ' V l.V  0 i   "  V m.V 0 j   ''' V n.V  k 0

(3.22)

trong đó: l, m, n là các số thực dương;

i

là các vectơ chuẩn tạo nên mỗi tứ diện, được biểu diễn    V , V ,V j k

theo biểu thức (3.23).

i

' i

DV i

54

DV

j

j

  V V V   ' V V V j   V V V

k

' k

DV k

,

,

V

V

V

(3.23)

DV

DV

DV

i

j

k

V ,V ,V ứng với mỗi vectơ chuẩn;

AB

BC

CA

trong đó: sẽ nhận một trong các giá trị điện áp dây

 V

' i, j,k

' V 

i, j,k

' V 

i, j,k

' V 

i, j,k

  

  

Các vectơ được xác định trong bảng

'

3.9 dưới đây.

Bảng 3.9 Xác định các thành phần của vectơ

 i j kV

,

,

'

'

'

i,j,k a b n c VDV(ijk)

i,j,kV 

i,j,kV 

i, j,kV 

2 / 3

0

1/ 3

ABV

A +1 B B B

2 / 3

0

1/ 3

ABV

2 / 3

0

1/ 3

Vectơ B -1 A A A

BCV

2 / 3

1/ 3

0

B +2 C C C cố định

BCV

2 / 3

0

1/ 3

C -2 B B B

CAV

2 / 3

1/ 3

0

C +3 A A A

CAV

1/ 3

1/ 3

A -3 C C C

1/ 3

ABV

1/ 3

1/ 3

B +4 A B B

1/ 3

ABV

1/ 3

1/ 3

A -4 B A A

1/ 3

BCV

1/ 3

1/ 3

C +5 B C C

1/ 3

BCV

1/ 3

1/ 3

B -5 C B B

1/ 3

CAV

1/ 3

1/ 3

A +6 C A A

1/ 3

CAV

1/ 3

1/ 3

C -6 A C C

1/ 3

ABV

1/ 3

1/ 3

B +7 B B A

1/ 3

ABV

1/ 3

1/ 3

A -7 A A B

1/ 3

BCV

1/ 3

1/ 3

C +8 C C B

1/ 3

BCV

1/ 3

1/ 3

B -8 B B C

1/ 3

CAV

A +9 A A C

55

1/ 3

1/ 3

1/ 3

CAV

1/ 3

2 / 3

C -9 C C A

1/ 3

ABV

1/ 3

2 / 3

B +10 A A B

1/ 3

ABV

1/ 3

2 / 3

A -10 B B A

1/ 3

BCV

1/ 3

2 / 3

C +11 B B C

1/ 3

BCV

1/ 3

2 / 3

B -11 C C B

1/ 3

CAV

1/ 3

2 / 3

A +12 C C A

1/ 3

CAV

1/ 3

2 / 3

C -12 A A C

1/ 3

ABV

1/ 3

2 / 3

B +13 A B A

1/ 3

ABV

1/ 3

2 / 3

A -13 B A B

1/ 3

BCV

1/ 3

2 / 3

C +14 B C B

1/ 3

BCV

1/ 3

2 / 3

B -14 C B C

1/ 3

CAV

1/ 3

2 / 3

A +15 C A C

1/ 3

CAV

2 / 3

0

2 / 3

C -15 A C A

ABV

2 / 3

0

2 / 3

B +16 B A A

ABV

2 / 3

0

2 / 3

A -16 A B B

BCV

2 / 3

2 / 3

0

C +17 C B B

BCV

2 / 3

0

2 / 3

B -17 B C C

CAV

2 / 3

2 / 3

0

A +18 A C C

CAV

0

0

C -18 C A A

1

ABV

0

0

B +19 A A A

1

ABV

0

0

A -19 B B B

1

BCV

0

0

C +20 B B B

1

BCV

0

0

B -20 C C C

1

CAV

0

0

A +21 C C C

1

CAV

C -21 A A A

Thay biểu thức (3.23) vào (3.22) nhận được (3.24)

1

56

1

' j

  ' ' V l .V  0 i   " V m .V  0   '''  V n .V 0

1

' k

(3.24)

n.V

l 1

 l.V ; m m.V ; n 1

DV

1

DV i

j

DV k

trong đó:

  V l .V m .V n .V

0

1

' j

' i

1

1

' k

Thay biểu thức (3.24) vào (3.5) nhận được biểu thức (3.25).  (3.25)

'

'

V

j

'

 k '

Biểu diễn các vectơ trong hệ tọa độ  , biểu thức (3.25) trở thành (3.26).

' i ' i

j

 k

'

'

V

V

V

V 0 V  0 V 0

'  i

j

k

     

     

 V   l V 1   

     

 V   n . V 1   

     

   m V 1   

     

 1

'

'

V

V

V

' i

j

 k

'

'

(3.26)

V

V

V

' i

j

 k

'

'

l 1 m 1 n 1

    

    

V

V

V

V 0 V  0 V 0

     

     

' i

j

 k

     

     

(3.27)

1

Biểu thức (3.27) được viết gọn lại thành (3.28).

p M .V 0

T

(3.28)

p

l m n 1 1 1

 

 

T

V 0

V 0

V 0

V  0

 

 

'

'

'

j

k

 1

 i '

'

'

M

V V

V V

V V

 j

 k

i '

'

'

V

V

V

i

 j

 k

     

    

trong đó:

Các vectơ chuẩn tạo nên các tứ diện để thiết lập nên ma trận M được trình bày

trong bảng 3.10 và ma trận M được trình bày trong bảng 3.11.

Bảng 3.10 Các vectơ

của 24 tứ diện.

,

,

   V V V k i j

Lăng trụ 1 2 3 4

ACCC ACCC ACCC CCCA Tứ diện Vi, Vj, Vk Vi

I ACCA AACC AACC ACCA Vj

AACA AACA AAAC AACA Vk

57

CACC CACC CACC CCCA Vi

II AACC CACA AACC CACA Vj

AACA AACA AAAC AACA Vk

CACC CACC CACC CCCA Vi

III CACA CAAC CAAC CACA Vj

CAAA CAAA AAAC CAAA Vk

ACCC ACCC CCCA ACCC Vi

IV ACCA AACC ACCA AACC Vj

AACA AACA AACA AAAC Vk

CACC CACC CCCA CACC Vi

V AACC CACA CACA AACC Vj

AACA AACA AACA AAAC Vk

CACC CACC CCCA CACC Vi

VI CACA CAAC CACA CAAC Vj

CAAA CAAA CAAA AAAC Vk

Bảng 3.11 Các ma trận M-1 của 24 tứ diện

Tứ diện 1 2 3 4

0

1

1

3 / 2

3 / 2

0

 1

0

3 / 2

3 / 2 0

0

3

0

1/ 2

3 / 2

1

3 / 2

3 / 2

0

3 / 2

Lăng trụ

1/ 2

3 / 2 1

1/ 2

3 / 2

0

3

0

3

0

0

    

1      

  1/ 2   

  1    

     

     

     

    1   

3 / 2

3 / 2

1/ 2

3 / 2

0

3 / 2

3 / 2

1/ 2

3 / 2

0

1

0

1

1

1

0

3 / 2

3 / 2

3 / 2

3 / 2

0

0

I

1/ 2

3 / 2

3/ 2

3 / 2

0

1/ 2

3 / 2 1

3 / 2

3 / 2

0

    

    1  

    

  1    

1/ 2

3 / 2

1

0

3

0

0

3

1/ 2

3 / 2

0

1/ 2

3 / 2

0

3

0

II

1/ 2  1

3 / 2 0

3 / 2 1

3 / 2 0 1 0

3 / 2

3 / 2

0

3 / 2

3 / 2

0

     

  1    

           

           

           

 1       1     

0

1

1

1

0

3 / 2

3 / 2

0

3 / 2

3 / 2 0

3 / 2

3 / 2

0

0

3

0

1/ 2

3 / 2

1

3 / 2

III

1/ 2

3 / 2 1

1/ 2

3 / 2

0

3

0

3

0

0

    

 1     

  1/ 2   

  1    

     

     

           

  1   1        1   

1/ 2

3 / 2

3 / 2

3 / 2

0

0

1

3 / 2

3 / 2

1/ 2

3 / 2

0

1

1

1

0

3 / 2

3 / 2

3 / 2

3 / 2

0

0

IV

1/ 2

3 / 2

3/ 2

3 / 2

0

3 / 2

3 / 2

1/ 2

3 / 2 1

0

    

    1  

    

  1    

1/ 2

3 / 2

1

0

3

0

1/ 2

3 / 2

0

3

0

1/ 2

3 / 2

0

0

3

V

1/ 2  1

3 / 2 0

3 / 2 1

3 / 2 0 1 0

3 / 2

3 / 2

0

0

3 / 2

3 / 2

     

  1    

     

  1   1   

           

 1       1     

           

           

VI

58

3.6 Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn

Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn trong một chù kỳ điều biến có một ý nghĩa hết

sức quan trọng. Trật tự thực hiện này ảnh hưởng tới các vấn đề như số lần chuyển mạch

của các van trong một chu kỳ điều biến, hệ số méo phi tuyến của dòng đầu ra.

Số lần chuyển mạch sẽ quyết định tổn thất trên van trong quá trình chuyển mạch,

cần phải giảm thiểu. Để quá trình chuyển mạch diễn ra ổn định, tốt nhất mỗi lần yêu cầu

chuyển mạch chỉ có một cặp khóa hai chiều BDS phải đóng cắt. Để dòng điện đầu ra có

dạng gần sin nhất, quy luật điều biến biến PWM đối xứng áp dụng. Trong mỗi chu kỳ điều

biến cả ba vectơ không đều được sử dụng. Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn trong mỗi chu

kỳ điều biến của MC 3×4 được chỉ ra trong bảng 3.12.

Bảng 3.12 Trật tự thực hiện các vectơ chuẩn.

Trật tự thực hiện các vectơ

Ui -Ii

TT

(i = 1÷24, j=1÷6)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

U1-I1 U7-I4 CCCC ACCC ACCA AACA AAAA AABA ABBA ABBB BBBB 1 U1-I2 U7-I5 BBBB BBCB BCCB BCCC CCCC ACCC ACCA AACA AAAA 2 U1-I3 U7-I6 AAAA BAAA BAAB BBAB BBBB BBCB BCCB BCCC CCCC 3 U1-I4 U7-I1 CCCC CCAC CAAC CAAA AAAA BAAA BAAB BBAB BBBB 4 CBBB CBBC CCBC CCCC CCAC CAAC CAAA AAAA U1-I5 U7-I2 BBBB 5 U1-I6 U7-I3 AAAA AABA ABBA ABBB BBBB CBBB CBBC CCBC CCCC 6 U2-I1 U8-I4 CCCC ACCC AACC AACA AAAA AABA AABB ABBB BBBB 7 U2-I2 U8-I5 BBBB BBCB BBCC BCCC CCCC ACCC AACC AACA AAAA 8 9 U2-I3 U8-I6 AAAA BAAA BBAA BBAB BBBB BBCB BBCC BCCC CCCC 10 U2-I4 U8-I1 CCCC CCAC CCAA CAAA AAAA BAAA BBAA BBAB BBBB 11 U2-I5 U8-I2 BBBB CBBB CCBB CCBC CCCC CCAC CCAA CAAA AAAA 12 U2-I6 U8-I3 AAAA AABA AABB ABBB BBBB CBBB CCBB CCBC CCCC 13 U3-I1 U9-I4 CCCC CACC AACC AACA AAAA AABA AABB BABB BBBB 14 U3-I2 U9-I5 BBBB BBCB BBCC CBCC CCCC CACC AACC AACA AAAA 15 U3-I3 U9-I6 AAAA ABAA BBAA BBAB BBBB BBCB BBCC CBCC CCCC 16 U3-I4 U9-I1 CCCC CCAC CCAA ACAA AAAA ABAA BBAA BBAB BBBB 17 U3-I5 U9-I2 BBBB BCBB CCBB CCBC CCCC CCAC CCAA ACAA AAAA 18 U3-I6 U9-I3 AAAA AABA AABB BABB BBBB BCBB CCBB CCBC CCCC 19 U4-I1 U10-I4 CCCC CACC CACA AACA AAAA AABA BABA BABB BBBB BBCB CBCB CBCC CCCC CACC CACA AACA AAAA 20 U4-I2 U10-I5 BBBB 21 U4-I3 U10-I6 AAAA ABAA ABAB BBAB BBBB BBCB CBCB CBCC CCCC 22 U4-I4 U10-I1 CCCC CCAC ACAC ACAA AAAA ABAA ABAB BBAB BBBB 23 U4-I5 U10-I2 BBBB BCBB BCBC CCBC CCCC CCAC ACAC ACAA AAAA 24 U4-I6 U10-I3 AAAA AABA BABA BABB BBBB BCBB BCBC CCBC CCCC 25 U5-I1 U11-I4 CCCC CACC CACA CAAA AAAA BAAA BABA BABB BBBB 26 U5-I2 U11-I5 BBBB CBBB CBCB CBCC CCCC CACC CACA CAAA AAAA 27 U5-I3 U11-I6 AAAA ABAA ABAB ABBB BBBB CBBB CBCB CBCC CCCC 28 U5-I4 U11-I1 CCCC ACCC ACAC ACAA AAAA ABAA ABAB ABBB BBBB 29 U5-I5 U11-I2 BBBB BCBB BCBC BCCC CCCC ACCC ACAC ACAA AAAA 30 U5-I6 U11-I3 AAAA BAAA BABA BABB BBBB BCBB BCBC BCCC CCCC 31 U6-I1 U12-I4 CCCC CACC CAAC CAAA AAAA BAAA BAAB BABB BBBB 32 U6-I2 U12-I5 BBBB CBBB CBBC CBCC CCCC CACC CAAC CAAA AAAA 33 U6-I3 U12-I6 AAAA ABAA ABBA ABBB BBBB CBBB CBBC CBCC CCCC 34 U6-I4 U12-I1 CCCC ACCC ACCA ACAA AAAA ABAA ABBA ABBB BBBB BCBB BCCB BCCC CCCC ACCC ACCA ACAA AAAA 35 U6-I5 U12-I2 BBBB 36 U6-I6 U12-I3 AAAA BAAA BAAB BABB BBBB BCBB BCCB BCCC CCCC 37 U13-I1 U20-I4 CCCC CCCA ACCA AACA AAAA AABA ABBA BBBA BBBB BBCB BCCB CCCB CCCC CCCA ACCA AACA AAAA 38 U13-I2 U20-I5 BBBB

39 U13-I3 U20-I6 AAAA AAAB BAAB BBAB BBBB BBCB BCCB CCCB CCCC 40 U13-I4 U20-I1 CCCC CCAC CAAC AAAC AAAA AAAB BAAB BBAB BBBB 41 U13-I5 U20-I2 BBBB BBBC CBBC CCBC CCCC CCAC CAAC AAAC AAAA 42 U13-I6 U20-I3 AAAA AABA ABBA BBBA BBBB BBBC CBBC CCBC CCCC 43 U14-I1 U19-I4 CCCC ACCC AACC AAAC AAAA AAAB AABB ABBB BBBB 44 U14-I2 U19-I5 BBBB BBBC BBCC BCCC CCCC ACCC AACC AAAC AAAA 45 U14-I3 U19-I6 AAAA BAAA BBAA BBBA BBBB BBBC BBCC BCCC CCCC 46 U14-I4 U19-I1 CCCC CCCA CCAA CAAA AAAA BAAA BBAA BBBA BBBB 47 U14-I5 U19-I2 BBBB CBBB CCBB CCCB CCCC CCCA CCAA CAAA AAAA 48 U14-I6 U19-I3 AAAA AAAB AABB ABBB BBBB CBBB CCBB CCCB CCCC 49 U15-I1 U22-I4 CCCC CCCA CACA AACA AAAA AABA BABA BBBA BBBB BBCB CBCB CCCB CCCC CCCA CACA AACA AAAA 50 U15-I2 U22-I5 BBBB 51 U15-I3 U22-I6 AAAA AAAB ABAB BBAB BBBB BBCB CBCB CCCB CCCC 52 U15-I4 U22-I1 CCCC CCAC ACAC AAAC AAAA AAAB ABAB BBAB BBBB 53 U15-I5 U22-I2 BBBB BBBC BCBC CCBC CCCC CCAC ACAC AAAC AAAA 54 U15-I6 U22-I3 AAAA AABA BABA BBBA BBBB BBBC BCBC CCBC CCCC 55 U16-I1 U21-I4 CCCC CACC AACC AAAC AAAA AAAB AABB BABB BBBB 56 U16-I2 U21-I5 BBBB BBBC BBCC CBCC CCCC CACC AACC AAAC AAAA 57 U16-I3 U21-I6 AAAA ABAA BBAA BBBA BBBB BBBC BBCC CBCC CCCC 58 U16-I4 U21-I1 CCCC CCCA CCAA ACAA AAAA ABAA BBAA BBBA BBBB 59 U16-I5 U21-I2 BBBB BCBB CCBB CCCB CCCC CCCA CCAA ACAA AAAA 60 U16-I6 U21-I3 AAAA AAAB AABB BABB BBBB BCBB CCBB CCCB CCCC 61 U17-I1 U24-I4 CCCC CCCA CACA CAAA AAAA BAAA BABA BBBA BBBB 62 U17-I2 U24-I5 BBBB CBBB CBCB CCCB CCCC CCCA CACA CAAA AAAA 63 U17-I3 U24-I6 AAAA AAAB ABAB ABBB BBBB CBBB CBCB CCCB CCCC 64 U17-I4 U24-I1 CCCC ACCC ACAC AAAC AAAA AAAB ABAB ABBB BBBB BBBC BCBC BCCC CCCC ACCC ACAC AAAC AAAA 65 U17-I5 U24-I2 BBBB 66 U17-I6 U24-I3 AAAA BAAA BABA BBBA BBBB BBBC BCBC BCCC CCCC 67 U18-I1 U23-I4 CCCC CACC CAAC AAAC AAAA AAAB BAAB BABB BBBB 68 U18-I2 U23-I5 BBBB BBBC CBBC CBCC CCCC CACC CAAC AAAC AAAA 69 U18-I3 U23-I6 AAAA ABAA ABBA BBBA BBBB BBBC CBBC CBCC CCCC 70 U18-I4 U23-I1 CCCC CCCA ACCA ACAA AAAA ABAA ABBA BBBA BBBB 71 U18-I5 U23-I2 BBBB BCBB BCCB CCCB CCCC CCCA ACCA ACAA AAAA 72 U18-I6 U23-I3 AAAA AAAB BAAB BABB BBBB BCBB BCCB CCCB CCCC

59

Thỏa mãn các yêu cầu về trật tự thực hiện các vectơ chuẩn, đồng thời phân tích các

tổ hợp van được lựa chọn ứng với vị trí của các tứ diện chứa vectơ điện áp chuẩn và vectơ

dòng điện vào, trật tự thực hiện các tỉ số điều biến ứng với các vectơ chuẩn được chia

thành hai trường hợp, trường hợp dòng có số thứ tự lẻ (1, 3, 5…, 71) và trường hợp dòng

có số thứ tự chẵn (2, 4, 6…,72).

Trật tự của nửa chu kỳ điều biến chuyển mạch cho các dòng có số thứ tự lẻ được

/ 4

/ 4

/ 4

/ 4

/ 4

/ 4

/ 6

/ 6

/ 6

thực hiện theo biểu thức (3.29).

                 0 0

6

5

3

1

2

4

0

(3.29)

Trật tự của nửa chu kỳ điều biến chuyển mạch cho các dòng có số thứ tự chẵn được

thực hiện theo biểu thức (3.30).

/ 4

/ 4

/ 4

/ 6

/ 4

/ 4

/ 6

/ 4

/ 6

                 0 0

2

1

3

5

6

4

0

(3.30)

Trật tự chuyển mạch cho trường hợp dòng lẻ 27 (U11-I6) và dòng chẵn 28 (U11-I1)

được chỉ ra trên hình 3.15 dưới đây.

/ 2V

/ 2VI

/ 2I

IV

/ 2

III

/ 2

/ 2II

0 / 6

0 / 6

0 / 6

/ 2V

/ 2VI

/ 2I

IV

/ 2

III

/ 2

/ 2II

0 / 6

0 / 6

0 / 6

60

Hình 3.15 Trật tự chuyển mạch: a) Dòng có số thứ tự lẻ 27 (U11-I6); b) Dòng có số thứ tự chẵn 28 (U11-I1)

3.7 Mô phỏng điều biến vectơ không gian

Mô hình mô phỏng quá trình điều biến vectơ không gian cho MC 3×4 được thực

hiện trên toolbox Simulink và Sim Power System của phần mềm Matlab, quá trình chuyển

mạch được thực hiện bằng công cụ State Flow. Thông số của mô hình mô phỏng: Ui =

380V, fi = 50Hz, fo = 60Hz, R = 10, L = 0,02H, Co = 220µF, Lo = 0,15mH, Ci = 20µF, Li

= 0,2mH, tần số PWM có giá trị là 5KHz. Mô phỏng biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4

nhánh trong các trường hợp:

- Không sử dụng bộ lọc với tải trên các pha là tuyến tính và đối xứng;

- Có sử dụng bộ lọc bậc hai mắc ở đầu vào và đầu ra của biến tần ma trận, với các trường

hợp:

+ Tải trên các pha là đối xứng và tuyến tính

+ Tải trên các pha là không đối xứng và tuyến tính

+ Tải trên các pha là đối xứng và phi tuyến

+ Tải trên các pha là không đối xứng và phi tuyến

Các kết quả nhận được từ mô hình mô phỏng được chỉ ra trong các mục dưới đây.

61

a)

b)

c)

d)

3.7.1 Trường hợp không sử dụng bộ lọc với tải trên các pha là tuyến tính đối xứng

Hình 3.16 Kết quả mô phỏng vói tải tuyến tính đối xứng, không sử dụng bộ lọc. a) Dòng điện vào trên ba pha. b) Điện áp vào và dòng điện vào. c) Điện áp ra. d) Dòng điện tải. e) Điện áp ra và dòng điện tải

e)

Hình 3.17 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng không sử dụng bộ lọc: a) FFT của điện áp ra; b) FFT của dòng điện vào

62

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.16), (3.17) cho thấy điện áp ra ba pha đối

xứng, ổn định, tổng độ méo sóng hài của điện áp ra THDv = 2,27%. Dòng điện tải có dạng

hình sin, ba pha đối xứng. Dòng điện trên các pha đầu vào của biến tần có dạng là các

xung dòng, ba pha đối xứng, tổng độ méo sóng hài của dòng đầu vào THDi = 5,26%,

thành phần cơ bản của dòng điện đầu vào trùng pha với điện áp đầu vào. Tần số của điện

áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn.

3.7.2 Trường hợp sử dụng bộ lọc

b)

a)

d)

c)

3.6.2.1. Tải trên các pha là tuyến tính đối xứng

Hình 3.18 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính đối xứng. a) Dòng điện vào trên ba pha; b) Điện áp vào và dòng điện vào. c) Điện áp ra; d) Dòng điện tải; e) Điện áp ra và dòng điện tải

e)

b)

63

a)

Hình 3.19 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng có sử dụng bộ lọc: a) FFT của điện áp ra; b) FFT của dòng điện vào

a)

b)

Hình 3.20 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính đối xứng: a) Quỹ đạo của điện áp đặt và điện áp ra mặt phẳng αβ và trong không gian αβ; b) Quỹ đạo dòng điện vào mặt phẳng αβ và trong không gian αβ.

64

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.18) (3.20) cho thấy điện áp ra ba pha đối

xứng, ổn định, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn. Tổng độ méo sóng

hài của điện áp ra THDv = 2,15%. Dòng điện tải có dạng hình sin, ba pha đối xứng, dòng

trên dây trung tính có giá trị bằng không. Dòng điện trên các pha đầu vào của biến tần sau

lọc có dạng hình sin theo tần số cơ bản, ba pha đối xứng, tổng độ méo sóng hài của dòng

đầu vào THDi = 4,65%, thành phần cơ bản của dòng điện đầu vào trùng pha với điện áp

đầu vào. Quỹ đạo của vectơ điện áp ra nằm trên mặt phẳng αβ và bám theo quỹ đạo của

vectơ điện áp đặt. Quỹ đạo vectơ dòng điện vào nằm trên mặt phẳng αβ có dạng hình tròn.

b)

a)

d)

c)

3.7.2.2 Tải trên các pha là tuyến tính không đối xứng

e)

Hình 3.21 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính không đối xứng. a) Dòng điện vào trên ba pha; b) Điện áp vào và dòng điện vào; c) Điện áp ra; d) Dòng điện tải; e) Điện áp ra và dòng điện tải

a)

65

b) Hình 3.22 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính không đối xứng: a) Điện áp ra ba pha; b) Dòng điện vào ba pha

a)

b) Hình 3.23 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính không đối xứng: a) Điện áp ra và điện áp đặt trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng ; b) Dòng điện vào trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng .

66

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.21) (3.23) cho thấy với tải tuyến tính không

đối xứng (chỉ có tải trên pha a), điện áp ra trên ba pha vẫn có dạng hình sin theo tần số cơ

bản, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn, tuy nhiên giá trị hiệu dụng của

điện áp pha trên ba pha a, b, c không cân bằng nhau. Độ mất đối xứng của điện áp ra

khoảng 6%. Tổng độ méo sóng hài THDv của điện áp ra trên ba pha a, b, c có giá trị lần

lượt là: 2,39%; 2,98%; 3,21%. Dòng điện tải có dạng hình sin, dòng trên dây trung tính

có giá trị bằng dòng trên pha a. Dòng điện trên các pha đầu vào của biến tần sau lọc có

dạng hình sin theo tần số cơ bản, tuy nhiên độ méo phi tuyến lớn, THDi của dòng ba pha

đầu vào có giá trị tương ứng: 19,28%; 27,12%; 26,47%. Tuy vậy thành phần cơ bản của

dòng điện đầu vào vẫn trùng pha với điện áp đầu vào. Độ mất đối xứng của dòng điện vào

có giá trị khoảng 9%. Quỹ đạo của vectơ điện áp ra không nằm trên mặt phẳng αβ, trong

không gian  có dạng hình trụ, hình chiếu trên mặt phẳng αβ có dạng hình tròn, bám

theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt. Quỹ đạo vectơ dòng điện vào không nằm trên mặt

phẳng αβ, có độ méo rất lớn.

a)

b)

c)

d)

3.7.2.3 Tải trên các pha là phi tuyến đối xứng

67

Hình 3.24 Kết quả mô phỏng với tải phi tuyến đối xứng. a) Dòng điện vào trên ba pha; b) Điện áp vào và dòng điện vào; c) Điện áp ra; d) Dòng điện tải; e) Điện áp ra và dòng điện tải.

e)

a)

b)

Hình 3.25 Phân tích phổ-FFT trong trường hợp tải phi tuyến đối xứng:a)Điện áp ra; b)Dòng vào.

a)

b) Hình 3.26 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải phi tuyến đối xứng: a) Điện áp ra và điện áp đặt trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng ; b) Dòng điện vào trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng .

68

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.24) (3.26) cho thấy với tải phi tuyến đối

xứng, điện áp ra trên ba pha sau lọc có dạng hình sin theo tần số cơ bản và có giá trị bằng

nhau, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn. Tổng độ méo sóng hài THDv

của điện áp ra có giá trị 6,43%. Dòng điện tải có dạng hình chữ nhật, tổng độ méo sóng

hài THDiout của dòng điện tải là 19,68%, dòng trên dây trung tính có giá trị bằng không.

Dòng điện trên các pha đầu vào của biến tần sau lọc có dạng hình sin theo tần số cơ bản,

tuy nhiên độ méo phi tuyến lớn, THDiin của dòng đầu vào có giá trị 9,05%. Tuy vậy thành

phần cơ bản của dòng điện đầu vào vẫn trùng pha với điện áp đầu vào. Quỹ đạo của vectơ

điện áp ra không nằm trên mặt phẳng αβ, trong không gian  có dạng hình trụ, hình

chiếu trên mặt phẳng αβ có dạng gần tròn, bám theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt. Quỹ

đạo của vectơ dòng điện vào nằm trên mặt phẳng αβ, có dạng hình tròn.

a)

b)

c)

d)

3.7.2.4 Tải trên các pha là phi tuyến không đối xứng

Hình 3.27 Kết quả mô phỏng với tải phi tuyến không đối xứng. a) Dòng điện vào trên ba pha; b) Điện áp vào và dòng điện vào; c) Điện áp ra; d) Dòng điện tải; e) Điện áp ra và dòng điện tải.

e)

a)

69

b) Hình 3.28 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải phi tuyến không đối xứng: a) Điện áp ra và điện áp đặt trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng ; b) Dòng điện vào trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng .

a)

b) Hình 3.29 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải phi tuyến không đối xứng: a) Điện áp ra ba pha; b) Dòng điện vào ba pha

70

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.27) (3.29) cho thấy với tải phi tuyến không

đối xứng (chỉ có tải trên pha a), điện áp ra trên ba pha vẫn có dạng hình sin theo tần số cơ

bản, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn, tuy nhiên giá trị hiệu dụng của

điện áp pha trên ba pha a, b, c không cân bằng nhau. Độ mất đối xứng của điện áp ra

khoảng 4%. Tổng độ méo sóng hài THDv của điện áp ra trên ba pha a, b, c có giá trị lần

lượt là: 9,76%; 6,29%; 6,09%. Dòng điện tải có dạng hình sin nhọn đầu, dòng trên dây

trung tính có giá trị bằng dòng trên pha a. Dòng điện trên các pha đầu vào của biến tần

sau lọc có độ méo phi tuyến lớn, THDi của dòng ba pha đầu vào có giá trị tương ứng:

19%; 20,62%; 26,06%. Tuy vậy thành phần cơ bản của dòng điện đầu vào vẫn trùng pha

với và điện áp đầu vào. Độ mất đối xứng của dòng điện vào có giá trị khoảng 7%. Quỹ đạo

của vectơ điện áp ra trong không gian  có dạng hình trụ, hình chiếu trên mặt phẳng αβ

có dạng hình tròn, bám theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt. Quỹ đạo vectơ dòng điện vào

không nằm trên mặt phẳng αβ, có độ méo rất lớn.

a)

b)

c)

d)

3.7.2.5 Tải trên các pha là tuyến tính, phi tuyến và không đối xứng

71

Hình 3.30 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính, phi tuyến, không đối xứng. a) Dòng điện vào trên ba pha; b) Điện áp vào và dòng điện vào; c) Điện áp ra; d) Dòng điện tải; e) Điện áp ra và dòng điện tải.

e)

a)

b) Hình 3.31 Quỹ đạo các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính, phi tuyến, không đối xứng: a) Điện áp ra và điện áp đặt trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng ; b) Dòng điện vào trong không gian  và hình chiếu trên mặt phẳng .

a)

72

b) Hình 3.32 Phân tích phổ - FFT trong trường hợp tải tuyến tính, phi tuyến, không đối xứng: a) Điện áp ra ba pha; b) Dòng điện vào ba pha

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (3.30) (3.32) cho thấy với tải tuyến tính, phi

tuyến không đối xứng (chỉ có tải trên pha a và b), điện áp ra trên ba pha vẫn có dạng hình

sin theo tần số cơ bản, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn, tuy nhiên

giá trị hiệu dụng của điện áp pha trên ba pha a, b, c không cân bằng nhau. Độ mất đối

xứng của điện áp ra khoảng 4%. Tổng độ méo sóng hài THDv của điện áp ra trên ba pha

a, b, c có giá trị lần lượt là: 5,63%; 3,41%; 2,94%. Dòng điện tải có dạng hình sin với

pha mắc tải tuyến tính, có dạng hình sin nhọn đầu với pha mắc tải phi tuyến, dòng trên dây

trung tính có giá trị khác không và dạng hình tam giác. Dòng điện trên các pha đầu vào

của biến tần sau lọc có dạng tam giác và độ méo phi tuyến lớn, THDi của dòng ba pha đầu

vào có giá trị tương ứng: 20,72%; 22,09%; 32%. Tuy vậy thành phần cơ bản của dòng

điện đầu vào vẫn trùng pha với điện áp đầu vào. Độ mất đối xứng của dòng điện vào có

giá trị khoảng 7%. Quỹ đạo của vectơ điện áp ra trong không gian  có dạng hình trụ,

hình chiếu trên mặt phẳng αβ có dạng hình tròn, bám theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt.

Quỹ đạo vectơ dòng điện vào không nằm trên mặt phẳng αβ, có độ méo rất lớn.

Nhận xét chương 3

Phương pháp điều biến vectơ không gian áp dụng cho MC 3×4 được trình bày

trong chương ba. Phương pháp này cho phép xác định trực tiếp các tổ hợp van của biến tần

ma trận, mỗi tổ hợp van tạo nên một vectơ chuẩn. Vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào

được tổng hợp từ ba vectơ thành phần. Trong nghiên cứu này đề xuất phương pháp xác

định các vectơ thành phần dựa trên các vectơ chuẩn, bao gồm các vectơ có phương cố

định. Vectơ không được sử dụng để hoàn thiện một chu kỳ trích mẫu. Tỉ số điều biến được

xác định trên cơ sở điện áp và dòng điện đầu vào của biến tần trùng pha với nhau. Việc

chuyển đổi giữa hai vectơ lân cận và vectơ không tuân theo quy luật tối ưu về số lần đóng

73

cắt và mỗi lần chuyển đổi chỉ có một van bán dẫn chuyển trạng thái. Phương pháp chuyển

mạch theo chiều dòng điện được áp dụng cho quá trình chuyển mạch. Phương pháp điều

biến vectơ không gian cho MC 3×4 được mô phỏng trên phần mềm Matlab/Simulink. Biến

tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được khảo sát với các tải có tính chất và đặc điểm khác

nhau, tải tuyến tính, phi tuyến, tải đối xứng, không đối xứng. Các kết quả nhận được từ mô

phỏng đã chứng minh phương pháp được đề xuất để xác định các vectơ thành phần trong

quá trình tổng hợp vectơ điện áp ra và vectơ dòng điện vào là hoàn toàn chính xác. Trong

trường hợp tải không đối xứng giá trị hiệu dụng của điện áp trên các pha không cân bằng

nhau, điều này dẫn đến cần phải thực hiện điều khiển ổn định điện áp ra của bộ nguồn, vấn

đề này sẽ được trình bày trong phần tiếp theo.

74

Chương 4

THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN

CHO BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ

4.1. Khái quát chung

Khi các biến tần ma trận làm việc với động cơ thì đặc điểm của tải là đối xứng, khi

ứng dụng trong bộ nguồn thì đặc điểm và tính chất của tải rất đa dạng, có thể đối xứng

hoặc không đối xứng, có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến. Tính chất và đặc điểm của tải

ảnh hưởng trực tiếp tới việc thiết kế và chế độ hoạt động của biến tần ma trận. Trong phạm

vi của bản luận án này chỉ đề cập đến trường hợp tải không đối xứng.

Trên thực tế bộ nguồn biến đổi tần số ba pha thường xuyên hoạt động ở chế độ tải

không đối xứng, có thể nguyên nhân là do sự phân bổ không đồng đều tải ở các pha hoặc

tải đối xứng ba pha hoạt động trong điều kiện bị lỗi. Khi tải mất đối xứng, dòng điện chảy

trên các pha sẽ mất đối xứng. Khi chảy qua trở kháng nguồn, dòng điện không đối xứng sẽ

lần lượt làm điện áp ra không đối xứng, có nghĩa là điện áp trên các pha của đầu ra sẽ trở

nên không cân bằng, lúc này giá trị hiệu dụng của điện áp trên các pha sẽ không bằng

nhau. Nếu các tải ba pha hoạt động với điện áp không đối xứng hoặc các tải một pha hoạt

động với điện áp khác giá trị định mức sẽ gây ra nhiều vấn đề như tăng tổn hao trong thiết

bị, dẫn đến nhiệt độ thiết bị tăng lên, hiệu suất làm việc giảm, các thông số kỹ thuật của

thiết bị không được đảm bảo…Trên cơ sở những phân tích trên đây, việc điều khiển điện

áp đầu ra của bộ nguồn trong trường hợp tải mất đối xứng nhằm đảm bảo giá trị hiệu dụng

của điện áp trên các pha của đầu ra cân bằng là vấn đề cần thiết.

4.1.1 Phương pháp đánh giá mức độ không đối xứng của điện áp

Tải không đối xứng biểu hiện ở sự khác nhau về giá trị hiệu dụng của dòng tải giữa

các pha hoặc chúng có cùng giá trị nhưng khác nhau về độ lệch pha, hoặc cả hai biểu hiện

trên [28]. Mức độ mất đối xứng được định nghĩa dựa trên sự khác nhau về công suất hoặc

dựa trên các thành phần đối xứng.

Trong MIL-STD-704E [29] phần trăm mất đối xứng được đánh giá dựa trên độ

chênh lệch giữa tải lớn nhất và tải nhỏ nhất của các pha. Trong [30] phần trăm mất đối

xứng được biểu diễn như biểu thức 4.1. Tuy nhiên trong các định nghĩa trên không phân

biệt được sự khác nhau gây ra bởi biên độ và góc lệch pha.

-Gi¸ trÞ MIN

(dßng d©y)

(dßng d©y)

75

UnBal=

Tæng gi¸ trÞ dßng ba pha

Gi¸ trÞ MAX 

(4.1)

3.(V

-V

)

a,b,c min

Trong [31] sự mất đối xứng được đánh giá qua biểu thức 4.2 dưới đây.

%

.100

unbal

a,b,c max V +V +V b c

a

(4.2)

V

V

a,b,c max

a,b,c min

trong đó: là giá trị hiệu dụng lớn nhất của điện áp pha, là giá trị

hiệu dụng nhỏ nhất của điện áp pha.

Một phương pháp được sử dụng

phổ biến để xem xét các trường hợp mất

đối xứng là các đại lượng không đối xứng

được phân tích thành các thành phần đối

xứng, được đề xuất bởi C. L. Fortescue.

Theo phương pháp này một đại lượng

không đối xứng sẽ được phân tích thành

ba thành phần đối xứng là thành phần thứ

tự thuận, thành phần thứ tự nghịch và

thành phần thứ tự không, hình 4.1.

Phương pháp này không chỉ thuận tiện

cho việc phân tích mà nó còn có ý nghĩa

vật lý đặc trưng và cung cấp phương pháp

Hình 4.1 Phân tích các thành phần đối xứng

để thiết kế biến tần công suất [28].

Dựa trên việc phân tích đại lượng không đối xứng ra các thành phần đối xứng, IEC

đưa ra định nghĩa về “Độ mất đối xứng trong hệ thống 3 pha” [31] với “Tỉ lệ giữa giá trị

RMS của thành phần thứ tự nghịch hoặc thành phần thứ tự không và giá trị RMS của thành

phần thứ tự thuận”. Theo định nghĩa này một đại lượng mất đối xứng được mô tả bằng hai

hệ số mất đối xứng là hệ số mất đối xứng thành phần thứ tự ngược Unbal_N% và hệ số mất

đối xứng thành phần thứ tự không Unbal_0%, được biểu diễn trong các biểu thức 4.3 và

4.4 [28].

1

UnBal_N%=

00

Thµnh phÇn thø tù ng­îc Thµnh phÇn thø tù thuËn

(4.3)

UnBal_0%=

100

Thµnh phÇn thø tù kh«ng Thµnh phÇn thø tù thuËn

(4.4)

76

Phụ thuộc vào sơ đồ nối dây giữa nguồn và tải mà gây ra những ảnh hưởng nhất

định cho hệ thống ba pha. Trường hợp nối dây kiểu tam giác (∆) và kiểu sao không có dây

trung tính (Y) thành phần thứ tự không sẽ không tồn tại.

4.1.2 Chỉ tiêu chất lượng điện áp khi tải không đối xứng

Khi bộ nguồn làm việc với tải đối xứng, phải thỏa mãn các yêu cầu đặt ra của tiêu

chuẩn IEEE Std 446 – 1995 [25], về tải đối xứng. Đảm bảo sai lệch tĩnh của điện áp ra, bao gồm về giá trị biên độ là: ± 2% và độ lệch góc pha là: 120o ± 1o.

Khi bộ nguồn làm việc với tải không đối xứng, trường hợp nặng nề nhất là chỉ có

tải trên một pha. Điện áp đầu ra của bộ nguồn phải thỏa mãn các yêu cầu đặt ra của tiêu

chuẩn IEEE Std 446 – 1995. Đảm bảo sai lệch tĩnh của điện áp ra, bao gồm về giá trị biên độ là: ± 3% và độ lệch góc 120o ± 3o (100%, 80%, 80%; 100%, 100%, 80%). Tổng độ

méo sóng hài điện áp THDV ≤ 4%. Đảm bảo tính đáp ứng nhanh của điện áp ra với sự

biến thiên của tải, thời gian ổn định là 100ms, khoảng 6 chu kỳ điện áp ra.

4.2. Mô hình toán bộ biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Giả thiết rằng tần số lấy mẫu lớn hơn rất nhiều so với tần số cơ bản và cấu trúc bộ

biến đổi như hình 4.2a, sơ đồ tương đương một pha được biểu diễn trên hình 4.2b. Các

phương trình vi phân mô tả đối tượng trong hệ abc được chỉ ra trong biểu thức (4.5) và

(4.6).

Hình 4.2 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

77

L

Các phương trình về dòng điện

La

Ca

a

L

i  u  u  1 L di L a dt  R L  1 L

Lb

Cb

b

o 1 L

o  R L

o  1 L

L

(4.5) i  u  u  di Lb dt

Lc

Cc

c

o 1 L

o  R L

o  1 L

o

o

o

i  u  u  di Lc dt         

Các phương trình về điện áp

La

oa

 i  i du Ca dt 1 C 1 C

Lb

ob

o 1 C

o 1 C

o

o

Cc

 i  i (4.6) du Cb dt

Lc

oc

o

o

 i  i du dt 1 C 1 C         

, i

, i

i

La

Lb

Lc

trong đó: là dòng điện trên cuộn cảm;

i

, i

, i

oa

ob

oc

u , u , u là điện áp tại đầu ra của bộ lọc;

a

b

c

u , u , u là điện áp tại đầu vào của bộ lọc

Ca

Cb

Cc

là dòng điện tải;

Viết các hệ phương trình (4.5) và (4.6) dưới dạng ma trận, nhận được phương trình

trạng thái của đối tượng như biểu thức (4.7).

 x(t) A.x(t) B.u(t) F.w(t) 

T

T

T

x

i

i

i

u

u

u

; u

u

u

u

i

i

(4.7)

  ; w i

La

Lb

Lc

a

b

c

Ca

Cb

Cc

oa

ob

oc

L

0

0

0

0

 R L

 1 L

o

o

L

0

0

0

0

o

 R L

 1 L

o

L

0

0

0

0

 R L

 1 L

o

o

A

0

0

0

0

0

1 C

o

0

0

0

0

0

1 C

o

0

0

0

0

0

1 C

o

 6 6

                  

                  

trong đó:

0

0

1 L

0 0

0 0

0 0

o

0

0

0

0

1 L

o

0

0

B

F

o

0

0

1 L

o

0

0

0

0

0

 1 C

o

0

0

 1 C

0 0

0 0

0 0

o

 6 3

 6 3

             

             

             

    0   1  C       

78

T

X X X

0

T X X X 1

b

a

d

q

c

 

 

T   

 

Mối quan hệ giữa hai hệ tọa độ abc và dq0 được chỉ ra trong biểu thức (4.8).

T

T

X X X

 1 T X X X 1

d

q

0

a

b

c

 

 

 

 

(4.8)

trong đó T1 là ma trận chuyển đổi từ hệ abc sang hệ dqo, có dạng như biểu thức

cos(ωt)

cos(ωt

cos(ωt

)

)

1

T

sin(ωt)

sin(ωt

sin(ωt

)

)

(4.9)

2 3

2π 3 2π 3

2π 3 2π 3

1 2

1 2

1 2

        

        

(4.9)

Chuyển mô hình đối tượng sang hệ tọa độ dq0, thu được mô hình không gian trạng

 X

thái của đối tượng trong hệ dq0 như biểu thức (4.10)

A .X 1

dq 0

B .U 1

dq 0

F .W 1

dqo

dq0

T

T

T

(4.10)

d

q

0

d

q

D

Q

0

0

od

oq

oo

L

ω

0

0

0

 R L

 1 L

o

o

L

ω

0

0

0

o

 R L

 1 L

o

L

0

0

0

0

 R L

 1 L

o

o

A

1

0

0

0

ω

0

1 C

o

0

0

ω 0

0

1 C

o

0

0

0

0

0

1 C

o

 6 6

                  

                  

trong đó: X  I I I U U U ; U  U U  I I          U ; W I   

0

0

1 L

0 0

0 0

0 0

o

0

0

0

0

1 L

o

0

0

B

F

1

1

o

0

0

1 L

o

0

0

0

0

0

 1 C

o

0

0

 1 C

0 0

0 0

0 0

o

 6 3

 6 3

             

             

    0   1  C       

             

79

Biểu diễn mô hình đối tượng theo từng kênh d, q, 0, được như biểu thức (4.11).

 X

A .X 2

2dq0

B .U 2

dq0

F .W 2

dqo

2dq0

T

T

T

(4.11)

2

d

0

0

q

D

Q

0

od

oq

oo

L

0

ω

0

0

 R L

 1 L

o

o

0

0

0

ω

0

1 C

o

L

0

ω

0

0

 R L

 1 L

o

o

A

2

0

0

ω 0

0

1 C

o

L

0

0

0

0

 R L

1 C

o

o

0

0

0

0

0

1 C

o

 6 6

                  

                  

0

0

0

0

1 L

o

0

0

0  1 C

0

0

0

o

0

0

0

0

1 L

B

F

o

2

2

0

0

0  1 C

0

0

0

o

0

0

0

0

1 L

o

0

0

0  1 C

0

0

0

o

 6 3

 6 3

             

             

             

             

trong đó: X   U U  I I I U I U I U ; U d q        U ; W I     

Có thể nhận thấy trong mô hình đối tượng có hai thành phần xuyên kênh giữa kênh

d và q, thành phần xuyên kênh thứ nhất là do thành phần cơ bản của điện áp rơi trên cuộn

cảm, thành phần xuyên kênh thứ hai là do thành phần cơ bản của dòng điện chảy qua tụ

80

lọc. Các thành phần xuyên kênh là không đáng kể trong trường hợp tải định mức, tuy nhiên

trong điều kiện tải nhẹ hoặc không tải, thành phần xuyên kênh không thể bỏ qua được, khi

đó hệ thống giống như hệ MIMO bậc bốn. Trên quan điểm điều khiển mong muốn tiếp cận

mỗi kênh như là một hệ thống độc lập để thiết kế bộ điều khiển, từ đó dẫn đến yêu cầu phải

loại bỏ các thành phần xuyên kênh.

Một số giải pháp có thể được áp dụng để điều khiển ổn định điện áp ra cho bộ

nguồn biến đổi tần số ứng dụng biến tần ma trận. Trong trường hợp hệ thống yêu cầu băng

thông lớn và đáp ứng nhanh, có thể sử dụng cấu trúc điều khiển một mạch vòng. Tuy nhiên

khi xảy ra quá dòng hoặc ngắn mạch đầu ra bộ biến đổi cần phải có hệ thống bảo vệ dòng

bên ngoài cho bộ biến đổi. Trong trường hợp yêu cầu băng thông không quá lớn, yêu cầu

đáp ứng của hệ thống không quá nhanh và yêu cầu bảo vệ quá dòng cho bộ biến đổi, hệ

thống điều khiển hai mạch vòng được sử dụng, bao gồm mạch vòng dòng điện bên trong

và mạch vòng điện áp bên ngoài.

4.3. Hệ thống điều khiển một mạch vòng

4.3.1 Điều khiển thành phần thứ tự thuận, thứ tự ngược, thứ tự không trong

hệ dq.

*

Khi tải ba pha mất đối xứng

du

*

sẽ sinh ra dòng điện gồm các thành

qu

u , u , u b c

a

ωt

phần thứ tự thuận, ngược, không,

Pdu

  

  

u a u b u c

để điều khiển điện áp pha đầu ra,

Pqu

các bộ điều khiển dq thông thường

ωt

  

  

u a u b u c

có thể được sử dụng bằng phương

pháp điều khiển ba thành phần

ωt

riêng rẽ, thành phần thứ tự thuận,

thành phần thứ tự ngược và thành

phần thứ tự không [32], cấu trúc

Hình 4.3 Điều khiển thành phần PNZ trong hệ dq0

điều khiển được chỉ ra trên hình

4.3. Hệ thống điều khiển vectơ dựa trên các khung tọa độ đồng bộ quay thuận và ngược

chiều kim đồng hồ có thể được sử dụng để điều khiển thành phần thứ tự thuận và thành

phần thứ tự ngược của điện áp trên tải. Phương pháp này sẽ khó khăn trong việc loại bỏ

thành phần thứ tự không do thành phần thứ tự không khi chuyển sang dq là thành phần

xoay chiều, đồng thời khi cần phải bỏ các sóng hài sinh ra bởi tải phi tuyến, do các sóng

hài có nhiều tần số khác nhau.

81

4.3.2. Điều khiển lặp

Khi tần số đầu ra tương đối

lớn (400Hz), khó sử dụng bộ điều

de

khiển dòng điện ở mạch vòng bên

trong, do giới hạn về băng thông và

yêu cầu điều khiển áp nhanh, ngoài

ra trong các bộ biến đổi kiểu này

Hình 4.4 Cấu trúc điều khiển sử dụng bộ điều khiển lặp [33]

luôn tồn tại các sai lệch có chu kỳ

và méo do sóng hài. Khi đó bộ điều khiển lặp được sử dụng như là một giải pháp để tối

thiểu hoặc loại bỏ các sai lệch có chu kỳ. Cấu trúc điều khiển sử dụng bộ điều khiển lặp

được chỉ ra trên hình 4.4, bao gồm một bộ điều khiển bậc hai C(s) và một bộ điều khiển

lặp, bộ điều khiển bậc hai được thiết kế theo phương pháp quỹ đạo nghiệm số, nhằm mục

đích loại bỏ các điểm cực tạo nên đặc tính dao động của bộ lọc bậc hai LC ở đầu ra. Bộ

điều khiển lặp được sử dụng nhằm loại bỏ sai lệch tĩnh của hệ thống. Cấu trúc của bộ điều

khiển lặp được dựa trên nguyên tắc điều khiển theo mô hình nội, theo nguyên tắc này, đầu

ra của đối tượng có thể bám theo tín hiệu đặt nêu trong mạch vòng kín ổn định có chứa mô

hình tạo ra tín hiệu đặt [33].

4.3.3. Điều khiển cộng hưởng

Trong các ứng dụng điều khiển, nếu tín hiệu đặt là tín hiệu một chiều và yêu cầu tín

hiệu ra bám tín hiệu đặt với sai lệch tĩnh bằng không thì bộ điều khiển PI được sử dụng.

Trong bộ điều khiển PI, thành phần tích phân tạo ra hệ số khuếch đại bằng vô cùng đối với

tín hiệu một chiều, làm cho sai lệch tĩnh bằng không. Bộ điều khiển cộng hưởng (RC) áp

dụng nguyên tắc tương tự đối với tín hiệu xoay chiều, do đó bộ điều khiển cộng hưởng

được xây dựng trên hệ tọa độ tĩnh, không cần các phép biến đổi hệ trục tọa độ. Bộ điều

khiển cộng hưởng gồm một hàm truyền đạt có hệ số khuếch đại rất lớn và độ trễ pha bằng

không tại một tần số nào đó, tần số đó gọi là tần số cộng hưởng, tại các tần số khác hệ số

khuếch đại rất nhỏ, có thể bỏ qua, khi đó mối quan hệ về pha trở nên không quan trọng.

Với hệ số khuếch đại rất lớn ở tần số cộng hưởng, tần số này được lựa chọn bằng tần số

của tín hiệu đặt, bộ điều khiển cộng hưởng hoạt động giống như một bộ tích phân ở tần số

cộng hưởng và tạo ra hệ số khuếch đại bằng vô cùng, do đó sai lệch tĩnh bằng không tại tần

số đó. Hàm truyền của bộ điều khiển cộng hưởng được chỉ ra trong biểu thức (4.12). Hệ số

i

khuếch được lựa chọn phụ thuộc vào đặc tính động học mong muốn của hệ thống.

G (s)

RC

2

K .s  s ω

2 0

(4.12)

82

trong đó Ki là hệ số khuếch đại của bộ điều khiển, ω0 là tần số cộng hưởng

Một biến thể khác về cấu trúc

của bộ điều khiển cộng hưởng là một bộ

điều khiển khuếch đại P được mắc song

song với bộ điều khiển cộng hưởng

(P+RC), cấu trúc đó được chỉ ra trên

hình 4.5, hàm truyền của cấu trúc được

chỉ ra trong biểu thức (4.13).

Hình 4.5 Cấu trúc điều khiển P+RC

i

G (s) K

RC

p

2

K .s  s ω

2 0

(4.13)

Trong cấu trúc này do bộ điều khiển P mắc song song với bộ điều khiển cộng

hưởng nên sai lệch điện áp được nhân với hệ số khuếch đại Kp, được cộng với tín hiệu đầu

ra của bộ điều khiển cộng hưởng. Khi sử dụng cấu trúc này băng thông của mạch vòng

điều khiển điện áp và đặc tính động của hệ thống được cải thiện một cách đáng kể nhất là

khi tải có những biến động [34].

Khi áp dụng bộ điều khiển cộng hưởng trong việc điều khiển điện áp cho bộ biến

đổi ba pha, các bộ điều khiển cộng hưởng được sử dụng để điều khiển điện áp đầu ra trên

mỗi pha, cấu trúc điều khiển được chỉ ra trên hình 4.6.

Hình 4.6 Cấu trúc điều khiển sử dụng bộ điều khiển cộng hưởng

4.4 Hệ thống điều khiển hai mạch vòng

Như đã phân tích ở trên, trong trường hợp yêu cầu băng thông không quá lớn, yêu

cầu đáp ứng của hệ thống không quá nhanh và yêu cầu bảo vệ quá dòng cho bộ biến đổi, hệ

thống điều khiển hai mạch vòng được sử dụng, bao gồm mạch vòng dòng điện bên trong

và mạch vòng điện áp bên ngoài, cấu trúc điều khiển hai mạch vòng được chỉ ra trên hình

83

4.7. Hệ thống điều khiển hai mạch vòng có thể thực hiện trên hệ tọa độ tự nhiên abc hoặc

hệ tọa độ tĩnh  hoặc hệ tọa độ đồng bộ dq0.

Hình 4.7 Cấu trúc điều khiển hai mạch vòng

4.4.1. Bộ điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ abc và hệ tọa độ αβγ

Trong hệ tọa độ abc sử dụng ba bộ điều khiển PI để tạo ra điện áp điều khiển.

Nhược điểm chính của phương pháp này là bộ điều khiển phải làm việc với tín hiệu xoay

chiều. Đối với hệ ba pha có trung tính cách ly, do tổng ba dòng luôn bằng không, nên khi

điều khiển trên hệ tọa độ tĩnh  chỉ cần sử dụng hai bộ PI, do thành phần  bằng không.

Đối với hệ ba pha có trung tính không cách ly, khi điều khiển trên hệ tọa độ tĩnh  cần

sử dụng ba bộ điều khiển PI cho ba thành phần. Nhược điểm chính của phương pháp điều

khiển trên hệ tọa độ tĩnh là các bộ điều khiển hoạt động với tín hiệu xoay chiều, do đó hệ

tồn tại sai lệch tĩnh .

4.4.2 Bộ điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ đồng bộ dq0

Nhờ việc chuyển hệ tọa độ từ  sang dq0, các bộ điều khiển làm việc với thành

phần một chiều. Sai lệch tĩnh của thành phần cơ bản có thể giảm được tới không. Nhược

điểm của phương pháp này là phải sử dụng hai khối chuyển hệ tọa độ, trong đó yêu cầu

phải biết rõ tốc độ đồng bộ. Ngoài ra khi thực hiện bộ điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ

dq0, cần phải quan tâm tới thành phần xuyên kênh trong mô hình đối tượng như đã phân

tích ở trên. Để loại bỏ các thành phần xuyên kênh trong mô hình đối tượng có thể sử dụng

cấu trúc điều khiển feedforward dòng điện.

Trong phương pháp điều khiển feedforward, các thành phần xuyên kênh được xem

như là các đầu vào không điều khiển đối với mỗi kênh. Thành phần xuyên kênh trên kênh

d được loại bỏ bằng cách thêm vào tín hiệu điều khiển feedforward tại đầu vào điều khiển

kênh d, thành phần xuyên kênh trên kênh q được loại bỏ bằng cách tương tự nhưng với dấu

84

ngược lại. Tín hiệu feedforward để loại bỏ thành phần xuyên kênh xác định được từ mô

hình trạng thái. Trong phương pháp này các tín hiệu feedforward là các biến trạng thái do

đó việc tách kênh như trên sẽ hình thành nên mạch vòng phản hồi và tính ổn định của hệ

thống có thể bị ảnh hưởng. Ngoài ra phương pháp này chỉ tách được thành phần xuyên

kênh do cuộn cảm (do trở kháng của cuộn cảm có giá trị nhỏ), không tách được thành phần

xuyên kênh do tụ điện gây nên, nên hiệu quả của phương pháp tách kênh này không cao.

Ngoài ra để loại bỏ thành phần xuyên kênh có thể sử dụng bộ điều khiển dòng điện

với tín hiệu phản hồi là dòng trên cuộn cảm. Tuy nhiên phương pháp này không loại bỏ

được hoàn toàn các thành phần xuyên kênh, mà chỉ đảm bảo cho đáp ứng của mỗi kênh

giống như hệ SISO bậc 2.

C

i

C

Điều khiển dòng qua tụ cũng có thể được sử dụng trong mạch vòng điều khiển bên

c

du dt

trong. Dòng qua tụ lọc tỉ lệ với đạo hàm của điện áp trên tụ do đó việc điều

chỉnh dòng tụ có dạng hình sin dẫn tới điện áp đầu ra hình sin và trễ pha hơn dòng một góc 900 , đồng thời có thể thực hiện việc loại bỏ thành phần xuyên kênh do tụ gây nên, do trong

thành phần xuyên kênh này có thành phần đạo hàm của điện áp trên tụ. Việc loại bỏ được

thực hiện bằng cách thêm vào thành phần xuyên kênh trong tín hiệu điều khiển đầu vào

mỗi kênh. Tuy nhiên việc loại bỏ thành phần xuyên kênh do tụ gây nên theo phương pháp

này bị hạn chế bởi độ chính xác của mô hình đối tượng, ngoài ra các đặc tính vật lý của đối

tượng có thể biến đổi theo thời gian, khi đó hiệu quả sẽ không cao.

Kết hợp phương pháp này với phương pháp tách kênh điện áp trên cuộn cảm sẽ tạo

ra được hệ thống tách kênh tốt hơn. Tuy nhiên hạn chế của cấu trúc này là các thành phần

tách kênh dựa trên biến trạng thái do đó có thể ảnh hưởng đến độ ổn định của hệ thống

[35].

4.5 Thiết kế hệ thống điều khiển cho bộ nguồn

Phân tích trường hợp bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz, áp dụng theo tiêu chuẩn

IEEE 446-1995, với tần số đầu ra là 377 rad/s, yêu cầu băng thông của hệ thống điều khiển

lớn hơn 3800 rad/s, đáp ứng của hệ thống trong khoảng thời gian là 100ms, giá trị của sai

lệch tĩnh cho phép là 3%. Như vậy là yêu cầu băng thông không quá lớn và yêu cầu đáp

ứng của hệ thống không quá nhanh, kết hợp với yêu cầu bảo vệ quá dòng cho bộ biến đổi,

hệ thống điều khiển hai mạch vòng được sử dụng, bao gồm mạch vòng dòng điện bên

trong và mạch vòng điện áp bên ngoài, cấu trúc điều khiển hai mạch vòng cho bộ nguồn

biến đổi tần số 50/60Hz được chỉ ra trên hình 4.8.

85

Hình 4.8 Cấu trúc hệ thống điều khiển điện áp ra của bộ nguồn biến đổi tần số

4.5.1 Thiết kế bộ điều khiển dòng điện

Xét trong trường hợp bộ nguồn trong nghiên cứu áp dụng cho tải đối xứng và

không đối xứng, do đó cấu trúc mạch vòng dòng điện bên trong phải đảm bảo tạo ra nguồn

dòng có tần số đúng bằng tần số cơ bản, ngoài ra với những ưu điểm nổi trội như điều

khiển trong hệ abc nên không phải sử dụng các phép biến đổi hệ, do đó không phải giải

quyết bài toán tách kênh, đồng thời có thể giảm sai lệch tĩnh về tới không, bộ điều khiển

P+RC được sử dụng trong mạch vòng dòng điện. Cấu trúc điều khiển được chỉ ra trên hình

I* aL

VaN

ILa

+

RCia(s)

Gia(s)

-

VbN

I* bL

ILb

+

Gib(s)

RCib(s)

SVM

-

I*

cL

ILc

VcN

+

RCic(s)

Gic(s)

-

4.9 dưới đây.

Hình 4.9 Cấu trúc điều khiển mạch vòng dòng điện sử dụng bộ điều khiển P+RC

2

k s p

2 0

p

i

i

i

Bộ điều khiển P+RC cho mạch vòng dòng điện được chỉ ra trong biểu thức (4.14).

R (s) i

s

I 

ω

 k s k ω 2 2 0

(4.14)

ipk là hệ số khuếch đại của bộ điều khiển dòng điện;

iIk là hệ số khuếch đại của bộ cộng hưởng cho mạch vòng dòng điện;

0ω là tần số cộng hưởng.

trong đó :

86

Các thông số của bộ điều khiển được xác định theo phương pháp Naslin [36]. Theo

phương pháp này, đa thức đặc tính của hàm truyền hệ kín được biểu diễn dưới dạng như

n

 n 1

a

 

a

biểu thức (4.15)

  P s

a s n

s  n 1

... a s 1

0

(4.15)

Trong phương pháp này hằng số thời gian của hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ với

tốc độ đáp ứng của hệ thống, được gọi là hằng số thời gian tổng quát và định nghĩa như

 τ 1/ β

a / a 1

0

0

2 i

α

0 i n 1

sau: .

    . Các hệ số

iα được lựa chọn phụ

i

a a a

i 1 i 1

Các hệ số đặc tính

2

thuộc vào được tính động học yêu cầu của hệ thống. Với đa thức đặc tính bậc hai, mối

α 4ξ

quan hệ giữa hệ số đặc tính với hệ số cản như sau: . Từ các yêu cầu này các thông

số của bộ điều khiển được xác định.

Từ mô hình không gian trạng thái của đối tượng, biểu thức (4.7) , viết lại mô hình

đối tượng dưới dạng hàm truyền của dòng điện trên cuộn cảm như biểu thức (4.16).

G (s) i

2

C s o  1 C R s L C s L o

o

o

(4.16)

2

p

o

2 0

p

I

i

i

i

Hàm truyền đạt hệ kín của mạch vòng dòng điện có dạng như biểu thức (4.17).

G (s) ki

2

2

2

s

 k s k ω

2 0

o

L

o

p

o

p

I

2 0

 ω L C s o

i

i

(4.17)

   k s k ω C s k s     C R s 1 C s k s

4

3

2

R

k

R

Đa thức đặc tính của hệ kín được chỉ ra trong biểu thức (4.18) dưới đây.

  A s i

L C s o o

L

p

L ω o

2 0

I

L

k C ω s ω o

p

2 0

2 0

(4.18)

 k C s o

 1 C s o

i

i

i

Các thông số của bộ điều khiển P+RC cho mạch vòng dòng điện được xác định trên

cơ sở phương pháp Naslin, đa thức Naslin bậc bốn được biểu diễn như biểu thức (4.19)

[37]. Các thông số của bộ điều khiển P+RC cho mạch vòng dòng điện được xác định theo

a 1 sτ

biểu thức (4.20).

N (s) 4

0

2 2 s τ α

3 3 s τ 3 α

4 4 s τ 6 α

  

  

L

o

k

p

i

τ R C C

o

2 2 ω τ o

o

 2 L C ω 1 α o

k

(4.19)

I

i

o C

o

3

τ

α ω

0

(4.20)

87

4.5.2 Thiết kế bộ điều khiển điện áp

Cấu trúc điều khiển của mạch vòng điều chỉnh điện áp được chỉ ra trên hình 4.10.

Bộ điều khiển điện áp RU là bộ điều khiển P+RC, hàm truyền được chỉ ra trong biểu thức

(4.21).

Hình 4.10 Cấu trúc điều khiển mạch vòng điện áp trên một pha

2

k s p

2 0

p

u

u

u

R (s) u

I 

ω

s

 k s k ω 2 2 0

(4.21)

upk là hệ số khuếch đại của bộ điều khiển điện áp;

uIk là hệ số khuếch đại của bộ cộng hưởng cho mạch vòng điện áp;

trong đó :

Hàm truyền đạt hệ kín của mạch vòng điện áp có dạng như biểu thức (4.22) dưới

3

4

2

2

b ω 2

4 0

đây.

G (s) ku

5

4

6

a

s

2 0 

a

4 a s 5

2 0

4

2 (2b ω b )s 4 0 1 2 3  2a ω s 5 0

 a ω 6

2 0

4

4 4 a ω s ω 0

5

4 0

a s 6

  b s + b +b s 3   2a ω 6

 

 

 2 b ω s b ω 3 0  2 2  1 ω s 0

(4.22)

b 1

I

2

I

3

p

k .k p

p

4

i

u

i

u

i

u

u

i

a

k

R

a

k

a

4

I

L

5

p

.C ; o

6

L .C o

o

i

i

k .k ; b I 

trong đó:

 1 .C ; o

k .k ; b p 

k .k ; b I 

6

5

4

a

s

a

Đa thức đặc tính của hệ kín được chỉ ra trong biểu thức (4.23) dưới đây.

  A s u

a s 6

a s 5

2a ω 6

2 0

4

2 3 2a ω s 5 0

a ω 6

2 0

4

4 a ω s ω 0 5

4 0

 2 2 1 ω s 0

(4.23)

Các thông số của bộ điều khiển P+RC cho mạch vòng điện áp được xác định bằng

phương pháp tương tự như mạch vòng dòng điện, với đa thức Naslin bậc sáu. Các thông số

9

a

τ

k

2 2a ω 6 0

4

p

u

1 k

a .α 6 τ

p

  

  

i

9

12

a .α 6

2 0

I

 a k 4

i

k

của bộ điều khiển P+RC cho mạch vòng điện áp được xác định theo biểu thức (4.24).

2 o

I

u

2a ω 6 τ.k

1 k

a .α 6 3 τ

p

p

i

i

 2a ω .  5  

   

5

6

τ

α

a a

5

(4.24)

88

4.6 Mô phỏng

Mô phỏng bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng MC 3×4 được thực hiện trên toolbox

Simulink và Sim Power System của phần mềm Matlab. Thông số của mô hình mô phỏng:

Ui = 380V, fi = 50Hz, fo = 60Hz, R = 10, L = 0,02H, Co = 220µF, Lo = 0,15mH, Ci =

20µF, Li = 0,2mH, tần số PWM có giá trị là 5KHz.

+ Đóng lần lượt tải tuyến tính trên pha a tại thời điểm 0,03s, đóng tải tuyến tính trên pha b

tại thời điểm 0,05s, cắt tải trên pha a tại thời điểm 0,08s.

+ Đóng đồng thời tải tuyến tính đối xứng trên ba pha tại thời điểm 0,03s, cắt tải trên các

pha tại các thời điểm 0,075s; 0,077s; 0,08s.

a)

b)

Các kết quả nhận được từ mô hình mô phỏng được chỉ ra trong các hình dưới đây.

Hình 4.11 Kết quả mô phỏng với tải tuyến tính không đối xứng có bộ điều khiển. a) Điện áp ra trên ba pha; b) Dòng điện tải; c) Điện áp vào và dòng điện vào.

Hình 4.12 Phân tích phổ - FFT của điện áp ra trường hợp tải tuyến tính không đối xứng có bộ điều khiển

a)

b)

89

c) Hình 4.13 Điện áp và sai lệch điện áp trường hợp tải tuyến tính không đối xứng có bộ điều khiển: a) pha a; b) pha b; c) pha c

a)

90

b) Hình 4.14 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp tải tuyến tính không đối xứng có bộ điều khiển: a) Quỹ đạo của điện áp đặt và điện áp ra trong không gian αβ và hình chiếu trên mặt phẳng αβ; b) Quỹ đạo dòng điện vào trong không gian αβ và trên mặt phẳng αβ.

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (4.11) (4.14) cho thấy điện áp ra ba pha đối

xứng, ổn định, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn. Điện áp ra bám theo

điện áp đặt, với sai lệch nằm trong phạm vi cho phép, khoảng 3%, thời gian đáp ứng

khoảng 15ms. Độ mất đối xứng của điện áp trên các pha là 2%. Tổng độ méo sóng hài của

điện áp ra lần lượt trên các pha là 2,13%, 2,9%, 2,78%. Dòng điện tải có dạng hình sin,

dòng trên dây trung tính có giá trị khác không. Thành phần cơ bản của dòng điện đầu vào

trùng pha với điện áp đầu vào. Quỹ đạo của vectơ điện áp ra nằm trên mặt phẳng αβ và

αβ có độ méo tương đối lớn.

b)

a)

bám theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt. Quỹ đạo vectơ dòng điện vào nằm trên mặt phẳng

Hình 4.15 Kết quả mô phỏng với đóng cắt tải ba pha tuyến tính có bộ điều khiển: a) Điện áp ra trên ba pha ; b) Dòng điện tải; c) Điện áp vào và dòng điện vào.

c)

91

Hình 4.16 Phân tích phổ - FFT của điện áp ra trong trường hợp đóng cắt tải ba pha tuyến tính có bộ điều khiển

Hình 4.17 Điện áp và sai lệch điện áp trường hợp đóng cắt tải ba pha tuyến tính: a) pha a; b) pha b; c) pha c

a)

92

b) Hình 4.18 Quỹ đạo của các vectơ trong trường hợp đóng cắt tải ba pha tuyến tính: a) Quỹ đạo của điện áp đặt và điện áp ra trong không gian αβ và hình chiếu trên mặt phẳng αβ; b) Quỹ đạo dòng điện vào trong không gian αβ và trên mặt phẳng αβ.

Nhận xét: Các kết quả mô phỏng trên hình (4.15) (4.18) cho thấy điện áp ra ba pha đối

xứng, ổn định, tần số của điện áp đầu ra đạt đúng giá trị mong muốn. Điện áp ra bám theo

điện áp đặt, với sai lệch nằm trong phạm vi cho phép, khoảng 2,5%, thời gian đáp ứng

khoảng 17ms. Độ mất đối xứng của điện áp trên các pha là 2,5%. Tổng độ méo sóng hài

của điện áp ra lần lượt của các pha đầu ra là 2,17%; 3,05%; 2,71%. Dòng điện tải có

dạng hình sin, ba pha đối xứng, dòng trên dây trung tính có giá trị bằng không. Thành

phần cơ bản của dòng điện đầu vào trùng pha với điện áp đầu vào. Quỹ đạo của vectơ

điện áp ra nằm trên mặt phẳng αβ và bám theo quỹ đạo của vectơ điện áp đặt. Quỹ đạo

vectơ dòng điện vào nằm trên mặt phẳng αβ có dạng hình tròn.

Nhận xét chương 4

Thiết kế điều khiển cho bộ nguồn biến đổi tần số ứng dụng MC 3×4 trong trường

hợp tải không đối xứng được trình bày trong chương 4. Ảnh hưởng của tải không đối xứng

được phân tích. Hai cấu trúc điều khiển có thể áp dụng cho điều khiển điện áp ra của bộ

nguồn được phân tích, phụ thuộc vào yêu cầu về băng thông và thời gian đáp ứng của hệ

93

thống, hai cấu trúc điều khiển có thể được sử dụng. Cấu trúc điều khiển một mạch vòng

điện áp được sử dụng trong trường hợp yêu cầu về băng thông lớn và đáp ứng nhanh, cấu

trúc điều khiển hai mạch vòng, mạch vòng dòng điện bên trong và mạch vòng điện áp bên

ngoài được sử dụng trong trường hợp yêu cầu về băng thông không quá lớn và yêu cầu về

đáp ứng của hệ thống không quá nhanh. Trong trường hợp bộ nguồn, với yêu cầu về băng

thông, thời gian đáp ứng và yêu cầu bảo vệ quá dòng, phương án hai mạch vòng được sử

dụng để điều khiển điện áp ra cho bộ nguồn. Với yêu cầu không có tải phi tuyến tại đầu ra,

bộ điều khiển P+RC được sử dụng cho hai mạch vòng, phương pháp Naslin được sử dụng

để xác định các thông số của bộ điều khiển. Các tiêu chuẩn đánh giá độ mất đối xứng về

điện áp được sử dụng để đánh giá sự mất đối xứng của điện áp ra của biến tần trên cơ sở

các kết quả nhận được từ mô hình mô phỏng, các kết quả đánh giá nằm trong giới hạn cho

phép.

94

Chương 5

XÂY DỰNG BỘ NGUỒN BIẾN ĐỔI TẦN SỐ 50/60Hz

ỨNG DỤNG BIẾN TẦN MA TRẬN

5.1. Khái quát chung

Thông số kỹ thuật của bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần ma trận

trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trong bảng 5.1.

Bảng 5.1 Thông số về điện của bộ nguồn

TT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Ghi chú

1 Công suất S [KVA] 9 Ba pha

2 Điện áp dây đầu vào [V] 380 RMS U1d

3 Tần số điện áp vào [Hz] 50 f1

4 Điện áp dây đầu ra [V] 400 RMS U2d

5 Tần số điện áp ra [Hz] 60 f2

Cấu trúc cơ bản của bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần ma trận

trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 5.1, bao gồm các khối cơ bản: Khối công

suất, khối đo lường, khối điều khiển. Khối công suất bao gồm các phần tử: máy biến áp,

lọc đầu vào, biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, lọc đầu ra. Khối đo lường bao gồm

thiết bị đo lường điện áp, dòng điện đầu vào và đầu ra. Khối điều khiển đảm nhận hai chức

năng điều khiển biến tần và điều khiển ổn định điện áp ra bộ nguồn.

Hình 5.1 Sơ đồ cấu trúc bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz

95

5.2. Xây dựng mô hình MC 3×4 ứng dụng trong bộ nguồn

Thành phần quan trọng nhất của bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz là MC 3×4.

Trong phần này sẽ tiến hành xây dựng MC 3×4 ứng dụng trong bộ nguồn biến đổi tần số.

Cấu trúc cơ bản của mô hình thực nghiệm MC 3×4 được chỉ ra trên hình 5.2, bao

gồm các khối: Khối mạch lực, khối lọc đầu vào, khối lọc đầu ra, khối đo và đồng bộ với

điện áp lưới, khối đo điện áp và dòng điện ra, khối Gate driver, khối điều khiển chuyển

mạch, khối điều khiển biến tần sử dụng card DS1103.

Hình 5.2 Cấu trúc của hệ thống điều khiển biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

5.2.1. Mạch lực và Gate driver

Sơ đồ mạch lực của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình

5.3 dưới đây, bao gồm 12 van bán dẫn hai chiều. Van bán dẫn hai chiều bao gồm hai IGBT

nối theo kiểu emitor chung. Với công suất bộ biến đổi 9 KVA, điện áp dây của đầu ra bộ

biến đổi 400V, dòng điện chảy qua van có giá trị 13A. Lựa chọn van bán dẫn hai chiều sử

dụng trong mô hình là loại DIM200WBS12-A000 của hãng Dynex, dòng điện IC = 200A,

điện áp VCES = 1200V. Đây là loại van hai chiều thực sự, cấu trúc bên trong của van bao

gồm hai IGBT mắc emitor chung và các diot có thời gian đóng cắt nhanh, tất cả được chế

tạo trên cùng một phiến bán dẫn, chi tiết các thông số kỹ thuật của van được trình bày

trong phụ lục 1 của luận án.

96

Hình 5.3 Sơ đồ mạch lực biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Hình ảnh chi tiết mạch lực của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, bao gồm

các van bán dẫn hai chiều gắn trên tấm tản nhiệt được chỉ ra trên hình 5.4. Các thanh dẫn

màu đỏ là pha A đầu vào và pha a đầu ra, các thanh dẫn màu xanh là pha B đầu vào và pha

b đầu ra, các thanh dẫn màu vàng là pha C đầu vào và pha c đầu ra. Tản nhiệt được làm từ

nhôm.

Hình 5.4 Mô hình mạch lực của biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

Khối Gate Driver đảm nhận các chức năng: tiếp nhận tín hiệu điều khiển từ khối

logic chuyển mạch và chuyển thành dạng tín hiệu phù hợp để đóng cắt các IGBT trong

mạch lực, đồng thời đảm bảo cách ly giữa mạch lực và mạch điều khiển. Mỗi van bán dẫn

hai chiều sử dụng hai IC driver loại HCPL316J của hãng Avalon, ngoài ra trên mạch driver

còn có LED chỉ thị lỗi cho mỗi kênh, hình ảnh cụ thể của khối driver được chỉ ra trên hình

5.5.

Hình 5.5 Mạch Gate driver

97

5.2.2. Khối điều khiển logic và

chuyển mạch

Khối điều khiển logic và chuyển

mạch sử dụng hai mảng logic lập trình

CPLD loại ATF1508AS của hãng

Atmel, có 84 chân, CPLD thứ nhất đảm

nhận việc thực hiện logic của quá trình Hình 5.6 Khối điều khiển logic và chuyển mạch chuyển mạch, CPLD thứ hai đảm nhận

chức năng mã hóa bảng vectơ chuẩn

phục vụ cho quá trình điều biến. Tín

hiệu vào của khối này bao gồm các tỉ số

điều biến di từ DSP gửi tới phục vụ cho

việc điều chế, tín hiệu chiều dòng điện

từ ADC gửi tới phục vụ cho việc điều

khiển chuyển mạch. Có 24 tín hiệu ra

Hình 5.7 Biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

cho 12 van bán dẫn hai chiều, các tín hiệu này được gửi tới mạch Gate Drive để điều khiển

các IGBT. Khối điều khiển logic và chuyển mạch được chỉ ra trên hình 5.6, mô hình vật lý

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 5.7.

Bảng 5.2 Logic lựa chọn các tổ hợp van

t5

t6

t2

t0

t1

Thời gian Các sectơ U7-I4 U7-I5 U7-I6 U7-I1 U7-I2 U7-I3 U8-I4 U8-I5 U8-I6 U8-I1 U8-I2 U8-I3 U9-I4 U9-I5 U9-I6 U9-I1 U9-I2 U9-I3

Thời gian tính toán t4 t3 ABBB ACCC ABBA ACCA AABA AACA BBBB U1-I1 ACCC BCCC ACCA BCCB AACA BBCB AAAA U1-I2 CCCC BCCC BAAA BCCB BAAB BBCB BBAB U1-I3 BAAA CAAA BAAB CAAC BBAB CCAC BBBB U1-I4 CAAA CBBB CAAC CBBC CCAC CCBC AAAA U1-I5 CBBB ABBB CBBC ABBA CCBC AABA CCCC U1-I6 ABBB ACCC AABB AACC AABA AACA BBBB U2-I1 ACCC BCCC AACC BBCC AACA BBCB AAAA U2-I2 CCCC BCCC BAAA BBCC BBAA BBCB BBAB U2-I3 BAAA CAAA BBAA CCAA BBAB CCAC BBBB U2-I4 CAAA CBBB CCAA CCBB CCAC CCBC AAAA U2-I5 CBBB ABBB CCBB AABB CCBC AABA CCCC U2-I6 BABB CACC AABB AACC AABA AACA BBBB U3-I1 CACC CBCC AACC BBCC AACA BBCB AAAA U3-I2 CBCC ABAA BBCC BBAA BBCB BBAB CCCC U3-I3 BBBB ABAA ACAA BBAA CCAA BBAB CCAC U3-I4 ACAA BCBB CCAA CCBB CCAC CCBC AAAA U3-I5 U3-I6 BCBB BABB CCBB AABB CCBC AABA CCCC U4-I1 U10-I4 BABB CACC BABA CACA AABA AACA BBBB U4-I2 U10-I5 CACC CBCC CACA CBCB AACA BBCB AAAA CCCC U4-I3 U10-I6 CBCC ABAA CBCB ABAB BBCB BBAB U4-I4 U10-I1 ABAA ACAA ABAB ACAC BBAB CCAC BBBB U4-I5 U10-I2 ACAA BCBB ACAC BCBC CCAC CCBC AAAA U4-I6 U10-I3 BCBB BABB BCBC BABA CCBC AABA CCCC

Trật tự chuyển mạch δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0

U5-I1 U11-I4 BABB CACC BABA CACA BAAA CAAA BBBB U5-I2 U11-I5 CACC CBCC CACA CBCB CAAA CBBB AAAA CCCC U5-I3 U11-I6 CBCC ABAA CBCB ABAB CBBB ABBB U5-I4 U11-I1 ABAA ACAA ABAB ACAC ABBB ACCC BBBB U5-I5 U11-I2 ACAA BCBB ACAC BCBC ACCC BCCC AAAA U5-I6 U11-I3 BCBB BABB BCBC BABA BCCC BAAA CCCC U6-I1 U12-I4 BABB CACC BAAB CAAC BAAA CAAA BBBB U6-I2 U12-I5 CACC CBCC CAAC CBBC CAAA CBBB AAAA CCCC U6-I3 U12-I6 CBCC ABAA CBBC ABBA CBBB ABBB U6-I4 U12-I1 ABAA ACAA ABBA ACCA ABBB ACCC BBBB U6-I5 U12-I2 ACAA BCBB ACCA BCCB ACCC BCCC AAAA U6-I6 U12-I3 BCBB BABB BCCB BAAB BCCC BAAA CCCC U13-I1 U20-I4 BBBA CCCA ABBA ACCA AABA AACA BBBB U13-I2 U20-I5 CCCA CCCB ACCA BCCB AACA BBCB AAAA CCCC U13-I3 U20-I6 CCCB AAAB BCCB BAAB BBCB BBAB U13-I4 U20-I1 AAAB AAAC BAAB CAAC BBAB CCAC BBBB U13-I5 U20-I2 AAAC BBBC CAAC CBBC CCAC CCBC AAAA U13-I6 U20-I3 BBBC BBBA CBBC ABBA CCBC AABA CCCC U14-I1 U19-I4 ABBB ACCC AABB AACC AAAB AAAC BBBB U14-I2 U19-I5 ACCC BCCC AACC BBCC AAAC BBBC AAAA U14-I3 U19-I6 BCCC BAAA BBCC BBAA BBBC BBBA CCCC BBBB U14-I4 U19-I1 BAAA CAAA BBAA CCAA BBBA CCCA U14-I5 U19-I2 CAAA CBBB CCAA CCBB CCCA CCCB AAAA U14-I6 U19-I3 CBBB ABBB CCBB AABB CCCB AAAB CCCC U15-I1 U22-I4 BBBA CCCA BABA CACA AABA AACA BBBB U15-I2 U22-I5 CCCA CCCB CACA CBCB AACA BBCB AAAA CCCC U15-I3 U22-I6 CCCB AAAB CBCB ABAB BBCB BBAB U15-I4 U22-I1 AAAB AAAC ABAB ACAC BBAB CCAC BBBB U15-I5 U22-I2 AAAC BBBC ACAC BCBC CCAC CCBC AAAA U15-I6 U22-I3 BBBC BBBA BCBC BABA CCBC AABA CCCC U16-I1 U21-I4 BABB CACC AABB AACC AAAB AAAC BBBB U16-I2 U21-I5 CACC CBCC AACC BBCC AAAC BBBC AAAA CCCC U16-I3 U21-I6 CBCC ABAA BBCC BBAA BBBC BBBA U16-I4 U21-I1 ABAA ACAA BBAA CCAA BBBA CCCA BBBB U16-I5 U21-I2 ACAA BCBB CCAA CCBB CCCA CCCB AAAA U16-I6 U21-I3 BCBB BABB CCBB AABB CCCB AAAB CCCC U17-I1 U24-I4 BBBA CCCA BABA CACA BAAA CAAA BBBB U17-I2 U24-I5 CCCA CCCB CACA CBCB CAAA CBBB AAAA CCCC U17-I3 U24-I6 CCCB AAAB CBCB ABAB CBBB ABBB U17-I4 U24-I1 AAAB AAAC ABAB ACAC ABBB ACCC BBBB U17-I5 U24-I2 AAAC BBBC ACAC BCBC ACCC BCCC AAAA U17-I6 U24-I3 BBBC BBBA BCBC BABA BCCC BAAA CCCC U18-I1 U23-I4 BABB CACC BAAB CAAC AAAB AAAC BBBB U18-I2 U23-I5 CACC CBCC CAAC CBBC AAAC BBBC AAAA CCCC U18-I3 U23-I6 CBCC ABAA CBBC ABBA BBBC BBBA BBBB U18-I4 U23-I1 ABAA ACAA ABBA ACCA BBBA CCCA U18-I5 U23-I2 ACAA BCBB ACCA BCCB CCCA CCCB AAAA U18-I6 U23-I3 BCBB BABB BCCB BAAB CCCB AAAB CCCC

δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0 δII-δIV-δVI-δV-δIII-δI-δ0 δVI-δIV-δII-δI-δIII-δV-δ0

98

Việc lựa chọn các tổ hợp van ứng với các sectơ dòng điện vào trên mặt phẳng và

các tứ diện điện áp ra trong không gian tuân theo bảng 5.2. Ví dụ tổ hợp van ABBB nghĩa

là đầu ra pha a được nối với đầu vào pha A, đầu ra pha b, c, n đều được nối với đầu vào

pha B, như vậy các van bán dẫn hai chiều SAa, SBb, SBc, SBn được điều khiển mở. Các dòng

của bảng 5.2 tương ứng với các tứ diện – sectơ Ui – Ij (i = 124, j = 1  6) trong không

gian  và mặt phẳng . Các cột thời gian tương ứng với thời gian ti (i = 0  6)mà các

tổ hợp van này được sử dụng do phần tính toán đưa ra. Trật tự chuyển mạch xác định thứ

tự sử dụng các tổ hợp van. Tín hiệu điều khiển các van bán dẫn hai chiều sẽ là hàm logic

99

của các đầu vào trên các cột và các hàng, ví dụ tín hiệu điều khiển van bán dẫn hai chiều

SAa xác định được như dưới đây, trong đó ri là các thứ tự dòng, các hàm logic cho các van

SAa= δI*(r1+r2+r7+r8+r16+r17+r22+r23+r34+r35+r40+r41+r43+r44+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+ δII*(r1+r6+r7+r12+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r57+r58+r63+r64+r69+r70)+ δIII*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r70+r71)+ δIV*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r21+r22+r27+r28+r33+r37+r42+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r69+r70) δV*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r64+r65+r67+r68) δVI*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r63+r64+r67+r72)

δ0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59+r62+r65+r68+r71)

bán dẫn hai chiều còn lại được xác định bằng cách tương tự, được trình bày trong phụ lục.

5.2.3. Khối tính toán quy luật điều

biến

Khối điều khiển sử dụng Card

DS1103 của hãng Dspace, card sẽ đảm

nhận toàn bộ chức năng điều khiển cho

hệ thống. Cấu trúc của card được chỉ ra

trên hình 5.8. Thông số kỹ thuật chủ yếu

bao gồm: Card giao tiếp với máy chủ

thông qua khe cắm ISA 16 bit dạng

Hình 5.8 Cấu trúc card DS1103

chuẩn. Vi xử lý chính của card là loại

PowerPCPPC 750GX, xung nhịp CPU là 1 GHz. Bộ nhớ cache có dung lượng 64 KB, tần

số bus 133 MHz. Bộ nhớ đệm chương trình có dung lượng 128 MB SDRAM. Có 04 bộ

thời gian với độ phân giải 30 ns. Có 13 bộ điều khiển ngắt các loại. Bộ chuyển đổi A/D 20

kênh, độ phân giải 16 bit, dải điện áp đầu vào 10 V. Bộ chuyển đổi D/A 8 kênh, độ phân

giải 16 bit, dải điện áp đầu ra 10 V. Đầu I/O số 32 kênh, mức đầu I/O là TTL, dòng ra cực

đại cho phép Iout max = 10 mA. Có 7 đầu kết nối encoder, tần số xung vào lớn nhất 1,65

MHz, điện áp nguồn 5 V/1,5 V. Truyền thông theo chuẩn CAN tốc độ cao và chuẩn nối

tiếp. DSP tớ loại Texas Instruments TMS320F240, tần số clock là 20 MHz.

Sơ đồ cấu trúc cho việc thực hiện các chức năng trên trong DSP được chỉ ra trên

hình 5.9. Khâu ADC có chức năng chuyển đổi tương tự số cho các giá trị điện áp vào, phục

vụ cho việc đồng bộ với điện áp lưới, cung cấp tín hiệu cho khâu tính toán 1, ở đây sẽ tính

toán và xuất ra các giá trị Ui và ∆φ. Khâu tính toán 2 nhận giá trị điện áp đặt, bao gồm biên

độ và tần số, ở đây sẽ tính toán và xuất ra giá trị U0 , vị trí của vectơ điện áp đặt. Khâu tính

di nhận các tín hiệu từ hai khâu tính toán và tính toán ra giá trị các tỉ số điều biến và chuyển

100

các giá trị này thành tín hiệu điều khiển van theo thời gian thông qua các bộ PWM là tài

nguyên của Card, các tín hiệu điều khiển sẽ được gửi tới mạch gate driver.

Hình 5.9 Sơ đồ cấu trúc cho khâu tính toán trong DSP

5.3. Kết quả thực nghiệm

Sơ đồ cấu trúc hệ thống thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 5.10. Hệ thống thực nghiệm

bao gồm: Máy tính với card DS 1103 của hãng Dspace, thiết bị giao tiếp ngoại vi của card,

máy biến áp, biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, tải. Máy biến áp phía đầu vào của bộ

nguồn là máy biến áp tự ngẫu ba pha. Hệ thống tải bao gồm động cơ không đồng bộ ba pha

và tải điện trở một pha. Tần số trích mẫu 2,5Khz, động cơ không đồng bộ ba pha có công

suất P = 2,2 Kw.

Hình ảnh hệ thống thí nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần

ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được chỉ ra trên hình 5.11

P HA n

P HA c

P

PH A b

H

PH A a

A

A

P

H

A

B

P

H

A

A

TẢ N N HIỆ T

V AN BÁ N D ẪN H AI C HIỀ U (B idirectio nal)

Hình 5.10 Cấu trúc hệ thống thí nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

101

Hình 5.11 Mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz ứng dụng biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh

102

Các kết quả nhận được từ quá trình thực nghiệm được chỉ ra trên hình từ (5.12) đến

(5.14) dưới đây.

Hình 5.12 Tín hiệu điều khiển chuyển mạch cho các van ban dẫn hai chiều (BDS)

a)

b)

103

Hình 5.13 a) Điện áp vào và dòng điện vào; b) Phân tích phổ của điện áp vào và dòng điện vào

a)

b)

c)

104

Hình 5.14 Điện áp ra và dòng tải a) Điện áp ra; b) Dòng tải; c) Phân tích phổ FFT dòng tải; d) Điện áp ra và dòng tải.

d)

Nhận xét: Các kết quả nhận được từ quá trình thực nghiệm (hình 5.12 5.14) cho thấy tín

hiệu chuyển mạch của các van bán dẫn hai chiều rõ ràng, đúng logic, bước chuyển mạch

khoảng 10µs. Dòng điện đầu vào của biến tần có dạng hình sin theo tần số cơ bản, thành

phần hài bậc 3 và bậc 5 tương ứng là 2% và 1,7%. Điện áp vào và thành phần cơ bản của

dòng điện đầu vào trùng pha với nhau chứng tỏ hệ số công suất đầu vào của biến tần đạt

gần bằng một. Điện áp ra đạt đúng giá trị và tần số mong muốn. Dòng điện tải có dạng

hình sin, thành phần hài bậc 3 và bậc 5 tương ứng là 2% và 1 %. Các giá trị nhận được

đều nằm trong phạm vi cho phép.

Kết quả thực nghiệm với tải không đối xứng nhận được trên phần mềm

ControlDesk.

Hình 5.15 Kết quả thực nghiệm với tải không đối xứng

105

Nhận xét: Các kết quả thực nghiệm với tải không đối xứng (hình 2.15) cho thấy điện áp ba

pha đầu ra đối xứng, có dạng hình sin theo tần số cơ bản, giá trị điện áp trên ba pha là

cân bằng, như vậy hệ thống điều khiển đã hoạt động ổn định.

Nhận xét chương 5

Việc xây dựng mô hình thực nghiệm bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz trên cơ sở

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh được trình bày trong chương 5. Kết cấu mô hình

thực nghiệm bao gồm: máy biến áp, biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh, bộ lọc đầu

vào, đầu ra, hệ thống đo lường điện áp, dòng điện, hệ thống điều khiển bộ nguồn.

Các van bán dẫn hai chiều thực sự sử dụng để xây dựng mạch lực của MC 3×4

trong mô hình mang nhiều ưu điểm như kết cấu mạch đơn giản hơn khi sử dụng 24 van bán

dẫn một chiều ghép lại, kích thước của bộ biến đổi giảm đáng kể.

Các kết quả thực nghiệm nhận được từ mô hình chứng tỏ mô hình đã hoạt động tốt.

Các nghiên cứu lý thuyết thuật toán điều biến vectơ không gian ba chiều áp dụng cho biến

tần áp dụng là đúng đắn. Phương pháp xác định vectơ thành phần trong quá trình tổng hợp

vectơ điện áp ra và dòng điện vào là hoàn toàn chính xác. Phương pháp điều khiển điện áp

ra đảm bảo cho điện áp ba pha đầu ra của bộ nguồn ổn định, cân bằng trong trường hợp tải

không đối xứng.

106

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Luận án “Nghiên cứu bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz sử dụng biến tần kiểu ma

trận” là công trình về nghiên cứu, thiết kế bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz trên cơ sở

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh. Luận án đã có những đóng góp mới trong lĩnh vực

nghiên cứu và ứng dụng biến tần ma trận, cụ thể như sau:

- Thiết kế chuyển mạch cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh cho bộ nguồn

50/60Hz: với cấu trúc mạch lực là ma trận 34, có 12 van bán dẫn hai chiều (24 IGBT),

đảm bảo được chuyển mạch an toàn, logic điều khiển chuyển mạch được thiết kế, cài đặt trên vi mạch CPLD và vận hành đáp ứng được yêu cầu.

- Thiết kế phương pháp điều biến vectơ không gian, với yêu cầu điện áp ra và dòng đầu vào có dạng hình sin theo tần số cơ bản và cài đặt vào vi điều khiển DSP. Thiết kế phương pháp xác định vectơ thành phần dựa vào vectơ chuẩn, từ đó chuyển các phép tính

vectơ thành các phép tính đại số dưới dạng các ma trận, điều này dẫn đến giảm khối lượng tính toán và đặc biệt thuận tiện, dễ dàng trong việc triển khai thuận toán điều chế vectơ không gian trên các vi điều khiển DSP. Kết quả nghiên cứu đã được kiểm chứng qua mô phỏng và thực nghiệm.

- Xây dựng được mô hình thực nghiệm bộ nguồn ma trận biến đổi tần số 50/60Hz, trong đó cài đặt các thuật chuyển mạch, điều biến vectơ không gian và các mạch vòng điều

chỉnh, mô hình bộ nguồn sử dụng 12 van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000 (hãng Dynex, điện áp định mức là 1200V, dòng điện định mức là 200A, xuất xứ tại Hoa kỳ và là sản phẩm đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm, chế tạo theo đơn đặt hàng của các nhà nghiên cứu). Mô hình thử nghiệm đã được vận hành đạt các yêu cầu đề ra về an toàn, sóng

hài dòng đầu vào và chất lượng điện áp ra với các loại tải.

Một số kiến nghị cho hướng nghiên cứu tiếp theo

- Nghiên cứu các phương pháp điều chế đặc biệt cho biến tần ma trận trực tiếp 3

pha 4 nhánh như: điều chế ít nhánh van, quá điều chế, chế độ điều chế thích nghi (mặt

phẳng và không gian);

- Nghiên cứu về giới hạn của vùng có ích, vùng cấm và phạm vi quá điều chế của

không gian điều chế. Nghiên cứu về ảnh hưởng thời gian trễ, ton/off của van bán dẫn hai

chiều. Nghiên cứu hệ thống trong miền gián đoạn, ảnh hưởng của phương pháp gián đoạn,

tần số trích mẫu.

- Nghiên cứu biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh trong các điều kiện làm việc

không bình thường, điện áp đầu vào bị méo, không đối xứng, trường hợp tải bị lỗi, bị ngắn

mạch thoảng qua và chế độ tải phi tuyến.

107

Tài liệu tham khảo

Tiếng việt

[1] Trần Trọng Minh (2007) Nghiên cứu xây dựng mô hình biến tần kiểu ma trận. Luận án

tiến sĩ kỹ thuật, Đại học Bách khoa Hà nội

Tiếng Anh

[2] Noureddine Mansour, Abdelkader Djahbar, Benyounes Mazari (2008) Matrix

converter for six phase induction machine drive system. Acta Electrotechnica et

Informatica Vol. 8, No. 2, 2008, Page(s): 64–69

[3] Turri, S.; Lacaze, A.; Kauffmann, J.M (2002) Matrix converter with natural

commutation. Power Electronics, Machines and Drives, 2002. International Conference on

(Conf. Publ. No. 487) , 4-7 June 2002, Page(s): 183 –188

[4] Ziegler, M.; Hofmann, W. (2001) New one-step commutation strategies in matrix

converters. Power Electronics and Drive Systems, 2001. Proceedings., 2001 4th IEEE

International Conference on , Volume: 2 , 22-5 Oct. 2001, Page(s): 560 -564

[5] Ziegler, M.; Hofmann, W. (1998) Semi natural two steps commutation strategy for

matrix converters. Power Electronics Specialists Conference, 1998. PESC 98 Record. 29th

Annual IEEE, Volume: 1, 17-22 May 1998. Page(s): 727 -731

[6] Wei, L.; Lipo, T.A. (2001) A novel matrix converter topology with simple

commutation. Industry Applications Conference, 2001. Thirty-Sixth IAS Annual Meeting.

Conference Record of the 2001 IEEE , Volume: 3 , 30 Sept.-4 Oct. 2001, Page(s): 1749 -

1754

[7] Fan Yue, Patrick W. Wheeler, Nick Mason, Lee Empringham and Jon C. Clare (2007)

Indirect Space Vector Modulation for a 4-Leg Matrix Converter. Power Electronics

Specialists Conference, 2007. PESC 2007. IEEE; Issue Date: 17-21 June 2007 Page(s):

639 – 645

[8] N. J. Mason, P. W. Wheeler, and J. C. Clare (2005) Space vector modulation for a 4-

leg matrix converter. 36th IEEE Power Electronics Specialists Conference, September

2005, Page(s): 31 - 38

[9] Cárdenas, R.; Peña, R.; Clare, J.; Wheeler, P. (2010) A space vector modulation

algorithm for 4-leg matrix converters. Industrial Technology (ICIT), 2010 IEEE

International Conference on Issue Date: 14-17, March 2010, Page(s): 878 – 883

[10] Jun-Koo Kang; Hara, H.; Hava, A.M.; Yamamoto, E.; Watanabe, E.; Kume, T.

(2002) The matrix converter drive performance under abnormal input voltage conditions.

108

Power Electronics, IEEE Transactions on , Volume: 17 Issue: 5 , Sept. 2002, Page(s): 721

–730

[11] Zhang, L.; Watthanasarn, C.; Shepherd, W. (2001) Control of AC-AC matrix

converters for unbalanced and/or distorted supply voltage. Power Electronics Specialists

Conference, 2001. PESC. 2001 IEEE 32nd Annual , Volume: 2 , 17-21 June 2001, Page(s):

1108 -1113

[12] Hulusi Karaca, Ramazan Akkaya (2009) Control of Venturini Method Based Matrix

Converter in Input Voltage Variations. Proceedings of the International Multi Conference

of Engineers and Computer Scientists 2009 Vol II, IMECS 2009, Hong Kong March 18 -

20, 2009, Page(s): 978 -988

[13] Sangshin Kwak, and Hamid A. Toliyat (2007) An Approach to Fault-Tolerant Three-

Phase Matrix Converter Drives. IEEE Transactions on enenrgy conversion, vol.22, no 4,

December 2007, Page(s): 855 – 863

[14] S. Ferreira Pinto J. Fernando Silva, P. Gamboa (2006) Current Control of a Venturini

Based Matrix Converter. IEEE ISIE 2006, July 9-12, 2006, Montreal, Quebec, Canada,

Page(s): 3214 – 3219

[15] Zanchetta, J.C. Clare, P.W. Wheeler, M. Bland, L. Empringham, D. Katsis (2005)

Control Design of a Three-Phase Matrix Converter Mobile AC Power Supply Using

Genetic Algorithms. Power Electronics Specialists Conference, 2005. PESC '05. IEEE 36th

Issue Date: 16-16 June 2005, On page(s): 2370 - 2375

[16] Dynex Semiconductor (2006) DIM200 WBS12-A000 Single Switch IGBT Module.

Device Data Sheet, www.dynexsemi.com, March, 2006

[17] Seme Lab (2002) SML300MAT06. Device Data Sheet, www.semelab.com, 2002, June

2002

[18] Seme Lab (2002) SML300MAT12. Device Data Sheet, www.semelab.com, 2002, June

2002

[19] Klumpner, C.; Nielsen, P.; Boldea, I.; Blaabjerg, F. (2002) A new matrix converter

motor (MCM) for industry applications. Industrial Electronics, IEEE Transactions on,

Volume: 49 Issue: 2 , April 2002, Page(s): 325 –335

[20] Bernet, S.; Ponnaluri, S.; Teichmann, R. (2002) Design and loss comparison of

matrix converters, and voltage-source converters for modern AC drives.

Industrial Electronics, IEEE Transactions on , Volume: 49 Issue: 2 , April 2002, Page(s):

304 -314

109

[21] Casadei, D.; Serra, G.; Tani, A. (2001) The use of matrix converters in direct torque

control of induction machines. Industrial Electronics, IEEE Transactions on , Volume: 48

Issue: 6 , Dec. 2001, Page(s): 1057 –1064

[22] Zhang, L.; Watthanasarn, C.; Shepherd, W. (1997) Application of a matrix converter

for the power control of a variable-speed wind-turbine driving a doubly-fed induction

generator. Industrial Electronics, Control and Instrumentation, 1997. IECON 97. 23rd

International Conference on, Volume: 2, 9-14 Nov.1997, Page(s): 906 -911

[23] R. Erickson, S. Angkititrakul, and K. Almazeedi (2006) A New Family of Multilevel

Matrix Converters for Wind Power Applications: Final Report. December 2006

[24] Saúl López Arévalo, MSc, (2008) Matrix Converter for Frequency Changing Power

Supply Applications. Submitted to the University of Nottingham for the degree of Doctor

of Philosophy, January 2008

[25] IEEE Std 446-1995 (1995) IEEE Recommended Practice for Emergency and Standby

Power Systems for Industrial and Commercial Applications. 1995

[26] Ryszard Strzelecki, Adam Noculak, Henryk Tunia, Krzysztof P. Sozański, Zbigniew

Fedyczak (2001) UPFC with Matrix Converter. EPE 2001 – Graz

[27] Wheeler, P. W., P. Zanchetta, Clare, J. C., Empringham, L., Bland , M., Katsis, D

(2008) A utility power supply based on a four-output leg matrix converter. IEEE

Transactions on Industry Applications, vol. 44, No. 1, January/Februry 2008, Page(s): 174

- 186

[28] Richard Zhang (1998) High performance power converter systems for nonlinear and

unbalanced load/source; Doctor of Philosophy; Blacksburg, Virginia, November 17, 1998

[29] Military Standard MIL-STD-704E

[30] NEMA standard (1980) MG1-14.34

[31] International Electrotechnical Commission (IEC) Publication 50 (05), (1954)

International Electrotechnical Vocabulary, Group 05, Fundamental Definitions

[32] Kyung-Hwan Kim, Nam-Joo Park, Dong-Seok Hyun (2005) Advanced Synchronous

Reference Frame Controller for three-Phase UPS Powering Unbalanced and Nonlinear Loads. Power Electronics Speciaists Conference, 2005. PESC’ 05. IEEE 36th, Issue Date:

16-16 June 2005. Page(s): 1699-1704

[33] Wesam M. Rohouma, Saul Lopez Arevalo, Pericle Zanchetta, PatrickW Wheeler

(2010) Repetitive control for a four leg martix converter. Power Electronics, Machines and Drives (PEMD 2010), 5th IET International Conference on, Date 19 – 21 April 2010,

Brighton, UK, Page(s) 1- 6

110

[34] Eyyup Demirkutlu (2006) Output voltage control of a four-leg inverter based three-

phase ups by means of stationary frame resonant fiter banks. In partial fulfillment of the

requirements for the degree of master of science in the department of electrical and

electronics engineering, December 2006

[35] Robert A. Gannett (2001) Control strategies for high power four-lef voltage source

invertersMaster of science in Electrical Engineering , July 30, 2001, Blacksburg, Virginia .

[36] Dae-Kwan Kim, Han-Si1 Kim (2003) Advanced pole placement methodogy for non

overshooting condition. Proceedings ofthe 7th Korea-Russia Internafional Symposium,

KORUS 2003, Page(s): 462 – 467

[37] Y.C. Kim, L.H. Keel, S.P. Bhattacharyya (2002) Transient Response Control via

Characteristic Ratio Assignment. Proceedings of the American Control Conference

Anchorage, AK May 8-10,2002, Page(s): 1639 – 1646

111

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN

[1]. Bùi Quốc Khánh, Trần Trọng Minh, Đặng Hồng Hải (2007) Xây dựng cấu trúc bộ

nguồn biến đổi tần số 50/60Hz kiểu ma trận. Tuyển tập công trình khoa học Hội nghị Cơ

học toàn quốc lần thứ 8, 12.2007, trang 439-448

[2] Bùi Quốc Khánh, Đặng Hồng Hải, Đoàn Văn Tuân (2010) “Điều biến vectơ không gian

cho biến tần ma trận gián tiếp 3 pha – 4 dây. Tạp chí Khoa học và công nghệ Hàng hải,

4.2010, số 22, trang 27-33

[3] Bùi Quốc Khánh, Đặng Hồng Hải, Đoàn Văn Tuân (2010) Tổng hợp dòng điện vào và

điện áp ra cho biến tần ma trận gián tiếp 3 pha 4 dây. Tuyển tập hội nghị toàn quốc lần

thứ 5 về cơ điện tử, 10.2010, trang 123-128

[4] Bùi Quốc Khánh, Đặng Hồng Hải, Đoàn Văn Tuân (2010) Thiết kế chuyển mạch cho

biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 dây. Tạp chí Khoa học và công nghệ Hàng hải, 11.2010,

số 24, trang 83-88

[5] Đặng Hồng Hải, Bùi Quốc Khánh, Đoàn Văn Tuân (2011) Điều biến vectơ không gian

trực tiếp cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 dây. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các

trường Đại học kỹ thuật, 2011, số 81, trang 91-95

[6] Đặng Hồng Hải, Bùi Quốc Khánh (2011) “Thiết kế bộ nguồn biến đổi tần số 50/60Hz

ứng dụng biến tần ma trận”, Tuyển tập hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về điều khiển và tự

động hóa, VCCA 2011, Hà Nội 2011, trang 678-683

[7] Đặng Hồng Hải, Bùi Quốc Khánh (2012) “Điều biến vectơ không gian gián tiếp trong

hệ tọa độ  cho biến tần ma trận trực tiếp 3 pha 4 nhánh”. Đang chờ đăng trên Tạp chí

Khoa học & Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật

112

PHỤ LỤC 1

THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VAN BÁN DẪN HAI CHIỀU

SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM

- Tên van bán dẫn: DIM200WBS12-

A000 Single Switch IGBT Module.

- Cấu trúc và sơ đồ chân của van bán

dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000.

- Các thông số kỹ thuật của van bán dẫn

hai chiều DIM200WBS12-A000.

Hình PL1.1 Sơ đồ chân của van bán dẫn hai chiều

Bảng PL1.1 Các thông số cực đại cho phép của van bán dẫn hai chiều

Ký hiệu

Thông số

Điều kiện thử

Max

VGE = 0V Tcase = 80°C 1ms, Tcase =115°C

VCES VGES IC IC(PK) Pmax I2t 1200 ±20 200 400 1.435 6.25

Đơn vị V V A A kW kA2S

Điện áp collector-emitter Điện áp gate-emitter Dòng collector Dòng đỉnh collector Tổn thất công suất cho phép Tcase = 25°C, Tj = 50°C Giá trị I2t của điốt (1 nhánh VR = 0, tP = 10ms, Tvj = 125°C IGBT) Điện áp cách ly của môđun Điện áp xoay chiều đo với 2500 V Visol đế của van, 1 phút, 50Hz

Bảng PL 1.2 Các thông số về nhiệt độ và cơ học của van

Copper 24mm 13mm

Internal insulation material: Al2O3 Base plate material: Creepage distance: Clearance: CTI (Critical Tracking Index): 175 Ký hiệu

Thông số

Min TB Max. Đơn vị

- - 87 °C/kW Rth(j-c) Trở kháng nhiệt của transistor

- - 194 °C/kW Rth(j-c) Trở kháng nhiệt của diode

- - 15 °C/kW Rth(c-h) Trở kháng nhiệt của vỏ với tản nhiệt

Điều kiện thử Công suất tổn thất liên tục từ tiếp giáp tới vỏ Công suất tổn thất liên tục từ tiếp giáp tới vỏ Momen gắn 5Nm (với keo tản nhiệt)

113

(per module)

Nhiệt độ tiếp giáp Tj

Nhiệt độ lưu trữ Tstg - - -40 - - - - - 150 125 125 5 °C °C °C Nm

- Momen xoắn - - 5 Nm

Transistor Diode - Mounting – M6 Electrical connections – M6

Bảng PL 1.3 Các thông số của van (mặc định trong điều kiện Tcase = 25°C)

Ký hiệu

Thông số

Điều kiện thử

Min

TB Max.

Đơn vị 0.25 mA

- -

6 mA - - VGE = 0V, VCE = VCES Dòng khóa collector VGE = 0V, VCE = Ices

1 µA - - Dòng rò cực G VCES, Tcase = 125°C VGE = ±20V, V = 0V Ices

V 4.5 5.5 6.5 VGE(TH) Điện áp ngưỡng tại IC = 10mA, VGE = VCE

V 2.2 2.6 - VGE = 15V, IC = 200A

V 2.6 3.0 - IC = VCE(sat) ♦

cực G áp Collector- Sụt emitter khi dẫn bão hòa

VT♦ Sụt áp thuận (Đo trên các đầu 1&3) V V 4.3 4.7 5.0 5.4 - -

- 200 A - VGE = 15V, 200A, Tcase = 125°C VGE = 15V, IC = 200A VGE = 15V, IC = 200A, Tcase = 125°C DC của thuận IF

- 400 A - tp = 1ms IFM Dòng Diode Dòng thuận cực đại của Diode

2.1 2.4 V - IF = 200A

VF♦ 2.1 2.4 V - Điện áp thuận của diode

23 - nF - Điện dung đầu vào Cies

30 - nH - IF = 200A, Tcase = 125°C VCE = 25V, VGE = 0V, f = 1MHz LM

0.27 - mΩ - Điện cảm của môđun (mỗi nhánh) Nội trở mỗi nhánh RINT

1375 - A - Tj = 125°C, I1 SCData Dòng ngắn mạch. Isc

114

V cc = 900V, tp ≤ 10µs, VCE(max)= VCES – L*.di/dt IEC 60747-9 - 1125 - A I2

- 600 - ns td(off)

- 50 - ns tf

- 20 - mJ EOFF

Thời gian trễ khi khóa Thời gian giảm dòng Tổn thất công suất khi khóa Thời gian trễ khi mở - 240 - ns

- 95 - ns td(on) tr IC = 200A VGE = ±15V VCE = 600V RG(ON) = RG(OFF) = 4.7 Ω L ~ 100nH - 25 - mJ EON

- 2 - µC Qg

- 30 - µC Qrr

- 125 - A Irr IF = 200A, VR = 600V, dlF/dt = 2100A/µs - 13 - mJ EREC Thời gian tăng dòng Tổn thất công suất khi mở Điện tích nạp cực G Điện tích phục hồi của điốt Dòng phục hồi của điốt Năng lượng phục hồi của điốt

Ghi chú: ♦ Đo ở các cầu đấu động lực. * L là điện cảm của mạch điện + LM.

Bảng PL 1.4 Các thông số của van (mặc định trong điều kiện Tcase = 125°C)

Thông số

Điều kiện thử

Min

TB Max.

- - 800 70 - -

Đơn vị ns ns

Ký hiệu td(off) tf

- 27 - mJ EOFF

IC = 200A VGE = ±15V VCE = 600V RG(ON) = RG(OFF) = 4.7 Ω L ~ 100nH

- - 385 110 - - ns ns td(on) tr

- 40 - mJ EON

- 50 - µC Qrr IF = 200A, VR = 600V, dlF/dt = 1900A/µs

- 140 - A Irr

- 20 - mJ EREC Thời gian trễ khi khóa Thời gian giảm dòng Tổn thất công suất khi khóa Thời gian trễ khi mở Thời gian tăng dòng Tổn thất công suất khi mở Điện tích phục hồi của điốt Dòng phục hồi của điốt Năng lượng phục hồi của điốt

115

- Các đặc tính kỹ thuật của van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000

Hình PL1.2 Tổn thất đóng cắt theo dòng tải Hình PL1.3 Tổn thất đóng cắt theo điện trở cực G

Hình PL1.4 Đặc tính thuận của diot

Hình PL1.5 Vùng làm việc an toàn của van bán dẫn

116

Hình PL1.6 Giá trị dòng định mức theo nhiệt độ vỏ

Hình PL1.7 Giá trị dòng điện pha của MC theo tần số chuyển mạch

5 1 , 0

± 0 0 , 4 2

0 0 , 6

0 5 , 7

6

7

0 1 1 1

3 , 0

0 0 , 2 6

0 0 , 5 1

9

5

± 0 0 , 8 4

8

4

1

2

3

0 0 , 1 3

0 0 , 6

8 1 , 7

0 0 , 0 3

0 0 , 5

0 0 , 3 2

113 113

Hình PL1.8 Kích thước của van bán dẫn hai chiều DIM200WBS12-A000

117

PHỤ LỤC 2

HÀM LOGIC ĐÓNG CẮT CỦA CÁC VAN BÁN DẪN HAI CHIỀU

PHỤC VỤ CHO LẬP TRÌNH CPLD

Bảng PL2.1 Hàm logic của 12 van bán dẫn hai chiều

Hàm

Hàm logic

Van

t1*(r1+r2+r7+r8+r16+r17+r22+r23+r34+r35+r40+r41+r43+r44+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+

SAa

t2*(r1+r6+r7+r12+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r57+r58+r63+r64+r69+r70)+

t3*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r70+r71)+

t4*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r21+r22+r27+r28+r33+r37+r42+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r69+r70)

t5*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r64+r65+r67+r68)

t6*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r63+r64+r67+r72)

t0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59+r62+r65+r68+r71)

t1*(r4+r5+r10+r11+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r46+r47+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r67+r68)+

SA b

t2*(r3+r4+r9+r10+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r45+r46+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r67+r72)+

t3*(r4+r5+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t4*(r3+r4+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

t5*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t6*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r37+r42+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

t0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59+r62+r65+r68+r71);

t1*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r40+r41+r46+r47+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+

SAc

t2*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r39+r40+r45+r46+r51+r52+r57+r58 r63+r64+r69+r70)+

t3*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r31+r32+r40+r41+r46+r47+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r67+r68)+

t4*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r31+r36+r39+r40+r45+r46+r51+r52+r57+r58+r63+r64+r67+r72)+

t5*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r43+r44+r51+r52+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t6*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

t0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59 +r62+r65+r68+r71);

t1*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r38+r46+r47+r49+r50+r58+r59+r61+r62+r70+r71)+

SAn

t2*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r45+r46+r49+r54+r57+r58+r61+r66+r69+r70)+

t3*(r1+r2+r10+r11+r16+r17+r19+r20+r25+r26+r34+r35+r37+r38+r46+r47+r49+r50+r58+r59+r61+r62+r70+r71)+

t4*(r1+r6+r9+r10+r15+r16+r19+r24+r25+ 30+r33+r34+r37+r42+r45+r46+r49+r54+r57+r58+r61+r66+r69+r70)+

t5*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r37+r38+r46+r47+r49+r50+r58+r59+r61+r62+r70+r71)+

t6*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r37+r42+r45+r46+r49+r54+r57+r58+r61+r66+r69+r70)+

t0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59+r62+r65+r68+r71);

t1*(r3+r4+r9+r10+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r37+r42+r45+r46+r49+r54+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

SBa

t2*(r2+r3+r8+r9+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r41+r42+r44+r45+r53+r54+r56+r57+r65+r66+r71+r72)+

t3*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r45+r46+r49+r54+r57+r58+r61+r66+r67+r72)+

t4*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r38+r39+r44+r45+r53+r54+r57+r58+r63+r64+r67+r72)+

t5*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r43+r44+r51+r52+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t6*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

t0*(r2+r5+r8+r11+r14+r17+r20+r23+r26+r29+r32+r35+r38+r41+r44+r47+r50+r53+r56+r59+r62+r65+r68+r71);

t1*(r1+r6+r7+r12+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r43+r47+r48+r49+r54+r57+r58+r61+r66+r69)+

SBb

t2*(r5+r6+r11+r12+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r47+r48+r53+r54+r56+r57+r65+r66+r68+r69)+

t3*(r1+r6+r7+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r45+r46+r51+r52+r57+r58+r63+r64+r69)+

t4*(r5+r6+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r44+r45+r50+r51+r56+r57+r62+r63+r68+r69)+

t5*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r39+r40+r45+r46+r51+r52+r57+r58+r63+r64+r69+r70)+

t6*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r21+r22+r26+r27+r32+r33+r38+r39+r44+r45+r50+r51+r56+r57+r62+r63+r68+r69)+

t0*(r1+r4+r7+r10+r13+r16+r19+r22+r25+r28+r31+r34+r37+r40+r43+r46+r49+r52+r55+r58+r61+r64+r67+r70);

t1*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r37+r42+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r61+r66+r67+r72)+

118

SBc

t2*(r5+r6+r11+r12+r16+r17+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r41+r42+r47+r48+r53+r54+r59+r60+r65+r66+r71+r72)+

t3*(r1+r6+r7+r11+r12+r18+r19+r24+r25+r30+r33+r34+r37+r42+r43+r48+r49+r54+r55+r60+r61+r66+r69+r70)+

t4*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r32+r33+r41+r42+r47+r48+r53+r54+r59+r60+r65+r66+r69)+

t5*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r27+r28+r33+r34+r37+r42+r45+r46+r49+r54+r57+r58+r63+r64+r69+r70)+

t6*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r44+r45+r53+r54+r56+r57+r62+r63+r68+r69)+

t0*(r1+r4+r7+r10+r13+r16+r19+r22+r25+r28+r31+r34+r37+r40+r43+r46+r49+r52+r55+r58+r61+r64+r67+r70);

t1*(r1+r6+r7+r12+r13+r18+r19+r24+r25+r30+r31+r36+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r67+r72)+

SBn

t2*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r38+r39+r47+r48+r50+r51+r59+r60+r62+r63+r71+r72)+

t3*(r3+r4+r7+r12+r13+r18+r21+r22+r27+r28+r31+r36+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r67+r72)+

t4*(r2+r3+r11+r12+r17+r18+r20+r21+r26+r27+r35+r36+r38+r39+r47+r48+r50+r51+r59+r60+r62+r62+r71+r72)+

t5*(r3+r4+r9+r10+r15+r16+r21+r22+r27+r28+r33+r34+r39+r40+r43+r48+r51+r52+r55+r60+r63+r64+r67+r72)+

t6*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r38+r39+r47+r48+r50+r51+r59+r60+r62+r63+r71+r72)+

t0*(r1+r4+r7+r10+r13+r16+r19+r22+r25+r28+r31+r34+r37+r40+r43+r46+r49+r52+r55+r58+r61+r64+r67+r70);

t1*(r5+r6+r11+r12+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r38+r39+r47+r48+r50+r51+r56+r57+r62+r63+r68+r69)+

SCa

t2*(r4+r5+r10+r11+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r37+r38+r46+r47+r49+r50+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t3*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r47+r48+r50+r51+r59+r60+r62+r63+r68+r69)+

t4*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r46+r47+r49+r50+r58+r59+r61+r62+r67+r68)+

t5*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r47+r48+r53+r54+r59+r60+r62+r63+r71+r72)+

t6*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r46+r47+r52+r53+r58+r59+r61+r62+r70+r71)+

t0*(r3+r6+r9+r12+r15+r18+r21+r24+r27+r30+r33+r36+r39+r42+r45+r48+r51+r54+r57+r60+r63+r66+r69+r72);

t1*(r2+r3+r8+r9+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r38+r39+r44+r45+r50+r51+r50+r60+r62+r63+r71+r72)+

SCb

t2*(r1+r2+r7+r8+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r58+r59+r61+r62+r70+r71) +

t3*(r2+r3+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r38+r39+r47+r48+r53+r54+r59+r60+r65+r66+r71+r72)+

t4*(r1+r2+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r46+r47+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+

t5*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r41+r42+r47+r48+r53+r54+r59+r60+r65+r66+r71+r72)+

t6*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r40+r41+r46+r47+r52+r53+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+

t0*(r3+r6+r9+r12+r15+r18+r21+r24+r27+r30+r33+r36+r39+r42+r45+r48+r51+r54+r57+r60+r63+r66+r69+r72);

t1*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r38+r39+r44+r45+r50+r51+r56+r57+r62+r63+r68+r69)+

SCc

t2*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r61+r62+r67+r68)+

t3*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r35+r36+r38+r39+r44+r45+r50+r51+r56+r57+r62+r63+r71+r72)+

t4*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r34+r35+r37+r38+r43+r44+r49+r50+r55+r56+r61+r62+r70+r71)+

t5*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r29+r30+r35+r36+r38+r39+r47+r48+r50+r51+r59+r60+r65+r66+r71+r72)+

t6*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r28+r29+r34+r35+r37+r38+r46+r47+r49+r50+r58+r59+r64+r65+r70+r71)+

t0*(r3+r6+r9+r12+r15+r18+r21+r24+r27+r30+r33+r36+r39+r42+r45+r48+r51+r54+r57+r60+r63+r66+r69+r72);

t1*(r2+r3+r8+r9+r14+r15+r20+r21+r26+r27+r32+r33+r41+r42+r44+r45+r53+r54+r56+r57+r65+r66+r68+r69)+

SCn

t2*(r1+r2+r7+r8+r13+r14+r19+r20+r25+r26+r31+r32+r40+r41+r43+r44+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r67+r68)+

t3*(r5+r6+r8+r9+r14+r15+r23+r24+r29+r30+r32+r33+r41+r42+r44+r45+r53+r54+r56+r57+r65+r66+r68+r69)+

t4*(r4+r5+r7+r8+r13+r14+r22+r23+r28+r29+r31+r32+r40+r41+r43+r44+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r67+r68)+

t5*(r5+r6+r11+r12+r17+r18+r23+r24+r29+r30+r35+r36+r41+r42+r44+r45+r53+r54+r56+r57+r65+r66+r68+r69)+

t6*(r4+r5+r10+r11+r16+r17+r22+r23+r28+r29+r34+r35+r40+r41+r43+r44+r52+r53+r55+r56+r64+r65+r67r)68+

t0*(r3+r6+r9+r12+r15+r18+r21+r24+r27+r30+r33+r36+r39+r42+r45+r48+r51+r54+r57+r60+r63+r66+r69+r72);

1 1 9

P H Ụ L Ụ C 3

M Ộ T S Ố S Ơ Đ Ồ M Ô P H Ỏ N G

Hình PL3.1 Sơ đồ mô phỏng MC 3×4

120

Hình PL3.2 Sơ đồ mô phỏng mạch lực MC 3×4

Hình PL3.3 Sơ đồ mô phỏng chuyển mạch trong MC 3×4

1 2 1

Hình PL3.4 Sơ đồ mô phỏng khối điều biến vectơ không gian cho MC 3×4

122

Hình PL3.5 Sơ đồ mô phỏng khối chuyển hệ tọa độ

Hình PL3.6 Sơ đồ mô phỏng khối xác định tứ diện

Hình PL3.7 Sơ đồ mô phỏng khối xác định sectơ

123

Hình PL3.8 Sơ đồ mô phỏng khối đồng bộ

Hình PL3.9 Sơ đồ mô phỏng khối xác định tỉ số điều biến

Hình PL3.10 Sơ đồ mô phỏng khối PWM