LỜI MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Tiền lương là một phạm trù kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Nó tác động lớn đến việc phát triển kinh tế, ổn định và cải thiện đời sống xã hội. Vì vậy dưới mọi hình thái kinh tế xã hội, tiền lương và việc áp dụng các hình thức trả lương là một nhân tố quyết định sự hiệu quả của các hoạt động của doanh nghiệp. Nếu hình thức trả lương hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao động, tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí. Ngược lại hình thức trả lương không hợp lý sẽ khiến họ không thoã mãn về tiền lương họ nhận được. Do đó họ sẽ không nhiệt huyết để tăng năng suất, không tiết kiệm vật tư, làm tổn thất chi phí, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất kinh doanh.
Ở nước ta hình thức trả lương theo sản phẩm và hình thức trả lương theo thời gian đang được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. Tuy vậy các hình thức trả lương luôn phải luôn kèm theo một só điều kiện nhất định để có thể trả lương một cách hợp lý, đúng đắn và có hiệu quả. Vì vậy chúng ta cần phải hoàn thiện các hình thức đó thì mới phát huy tác dụng của tiền lương, nếu không sẽ tác dụng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh mâu thuẫn về lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động, làm suy giảm động lực lao động và sự sáng tạo của họ. Do đó vấn đề lựa chọn một hình thức trả lương hợp lý, trả lương lao động vừa đúng công sức họ bỏ ra, lại vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò to lớn của tiền lương, do đó sau một thời gian thức tập tại Công ty Phát Triển Hạ Tầng Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc, với sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo PHẠM THỊ HẠNH NHÂN cùng các Cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty Phát triển hạ tầng em đã nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Phát Triển Hạ Tầng Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc” nhằm đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương của Công ty.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Các doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lương hợp lý có thể tiết kiệm được chi phí tiền lương mà vẫn kích thích được người lao động, khi tiền
21
lương được trả hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc tốt hơn và giá trị thặng dư do lao động của họ đem lại là vô cùng to lớn. Vì vậy không ngừng hoàn thiện công tác trả lương là yêu cầu khách quan đối với mỗi doanh nghiệp.
Với nhận thức đó đề tài: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Phát Triển Tầng Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc nhằm mục đích sau:
Về lý thuyết: Hệ thống hoá kiến thức về tiền lương.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đồ án đã áp dụng một số phương pháp như biểu bảng, thống kê, tổng hợp, phân tích làm rõ công tác trả lương tại Công ty Phát triển hạ tầng và sử dụng số liệu trong bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh cuối năm, các số liệu trong tổng hợp của phòng tổ chức hành, phòng kế toán, Kế hoạch phòng kỹ thuật của Công ty Phát Triển Hạ Tầng.
Về thực tiễn: áp dụng lý thuyết phân tích, đánh giá công tác trả lương của Công ty Phát Triển Hạ Tầng đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty.
Với mục đích như vậy Đồ án sẽ bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Phần I : Cơ sở lý luận về công tác trả lương.
Phần II : Phân tích thực trạng công tác trả lương tại Công ty Phát triển hạ
tầng khu công nghệ cao Hoà Lạc.
Phần III : Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty
Phát triển hạ tầng khu công nghệ cao Hoà Lạc.
22
PHAÀN I
Cụ Sụỷ LYự LUAọN VEÀ COÕNG TAựC TRAỷ LửụNG
1.1 Khaựi nieọm tieàn lửụng:
Trong thửùc teỏ, khaựi nieọm vaứ cụ caỏu tieàn lửụng raỏt ủa daùng ụỷ caực nửụực treõn theỏ giụựi. Tieàn lửụng coự theồ coự nhieàu teõn goùi khaực nhau nhử tieàứn coõng, tieàn lửụng, thuứ lao lao ủoọng, thu nhaọp lao ủoọng...
ễÛ Phaựp, sửù traỷ coõng hieồu laứ tieàn lửụng, hoaởc lửụng boồng cụ baỷn, bỡnh thửụứng hay toỏi thieồu vaứ moùi thửự lụùi ớch hay phuù khoaỷn khaực, ủửụùc traỷ trửùc tieỏp hay giaựn tieỏp baốứng tieàn hay hieọn vaọt, maứ ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng traỷ cho ngửụứi lao ủoọng theo vieọc laứm cuỷa hoù. Coứn tieàn lửụng ụỷ ẹaứi Loan bao goàm moùi khoaỷn thuứ lao maứ ngửụứi coõng nhaõn nhaọn ủửụùc do laứm vieọc, baỏt luaọn laứ duứng tieàn lửụng, lửụng boồng, phuù caỏp coự tớnh lửụng, tieàn thửụỷng hoaởc duứng moùi danh nghúa khaực ủeồ traỷ cho ho ùtheo giụứ, ngaứy thaựng, theo saỷn phaồm…
Theo toồ chửực lao ủoọng quoỏc teỏ (ILO) ủũnh nghúa: tieàn lửụng laứ sửù traỷ coõng thu nhaọp, baỏt luaọn teõn goùi hay caựch tớnh theỏ naứo , maứ coự theồ bieồu hieọn baống tieàn ủửụùc aỏn ủũnh baống thoỷa thuaọn giửừa ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng vaứ ngửụứi lao ủoọng, hoaởc baống phaựp luaọt, baống phaựp quy quoỏc gia do ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng phaỷi traỷ theo hụùp ủoàõng lao ủoọng ủửụùc vieỏt ra hay thoỷa thuaọn baống mieọng.
ễÛ Vieọt Nam hieọn nay coự sửù phaõn bieọt caực yeỏu toỏ trong toồng thu nhaọp cuỷa ngửụứi lao ủoọng tửứ coõng vieọc: tieàn lửụng (lửụng cụ baỷn), phuù caỏp, tieàn thửụỷng vaứ phuực lụùi. Theo quan ủieồm caỷi caựch tieàn lửụng naờm 1993: tieàn lửụng laứ giaự caỷ sửực lao ủoọng, ủửụùc hỡnh thaứnh qua sửù thoỷa thuaọn giửừa ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng vaứ ngửụứi lao ủoọng phuứ hụùp vụựi quan heọ cung caàu veà sửực lao ủoọng trong neàn kinh teỏ hũ trửụứng. Tieàn lửụng cuỷa ngửụứi lao ủoọng do hai beõn thoỷa thuaọn trong hụùp ủoàng lao ủoọng vaứ traỷ theo naờng suaỏt lao ủoọng, chaỏt lửụùng vaứ hieọu quaỷ coõng vieọc.
1.2 Baỷn chaỏt cuỷa tieàn lửụng:
Veà maởt kinh teỏ: tieàn lửụng laứ phaàn ủoỏựi troùng cuỷa sửực lao ủoọng maứ ngửụứi lao ủoọng ủaừ cung caỏp cho ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng. Qua hụùp ủoàng lao ủoọng, ngửụứi lao ủoọng vaứ ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng ủaừ cam keỏt trao ủoồi haứng hoựa sửực lao ủoọng: ngửụứi lao ủoọng cung caỏp sửực lao ủoọng cuỷa mỡnh trong moọt khoaỷng thụứi gian naứo ủoự vaứ seừ ủửụùc nhaọn moọt khoaỷn tieàn lửụng theo thoỷa thuaọn tửứ ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng.
23
Sụ ủoà 1.2: Moõ hỡnh trao ủoồi haứng hoựa sửực lao ủoọng:
+ Thụứi gian ủaừ cung caỏp vụựi cửụứng ủoọ hao phớ sửực lao ủoọng. + Trỡnh ủoọ tay ngheà ủaừ tớch luừy ủửụùc + Tinh thaàn, ủoọng cụ laứm vieọc
Sửực lao ủoọng
Ngửụứi lao ủoọng
Ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng
Traỷ coõng lao ủoọng
+ Tieàn lửụng cụ baỷn + Phuù caỏp, trụù caỏp xaừ hoọi + Thửụỷng (trớch 1 phaàn lụùi nhuaọn) + Cụ hoọi thaờng tieỏn vaứ phaựt trieồn ngheà
Tieàn lửụng cụ baỷn ủửụùc xaực ủũnh treõn cụ sụỷ tớnh ủuỷ caực nhu caàu veà sinh hoùc, veà xaừ hoọi hoùc, veà ủoọ phửực taùp coõng vieọc vaứ mửực ủoọ tieõu hao lao ủoọng trong caực ủieàu kieọn lao ủoọng trung bỡnh cuỷa ửứng ngaứnh ngheà. Tieàn lửụng cụ baỷn ủửụùc ủửụùc sửỷ duùng roọng raừi ụỷ caực doanh ngieọp nhaứ nửụực, ụỷ caực khu vửùc haứnh chớnh sửù nghieọp vaứ ủửụùc xaực ủũnh thoõng qua heọ thoỏng thang baỷng lửụng do nhaứ nửụực quy ủũnh. Coứn phuù caỏp lửụng laứ tieàn traỷ coõng lao ủoọng ngoaứi tieàn lửụng cụ baỷn, buứ ủaộp theõm cho ngửụứi lao ủoọng khi hoù phaỷi laứm vieọc trong ủieàu kieọn khoõng oồn ủũnh hoaởc khoõng thuaọn lụùi maứ chửa ủửụùc tớnh lửụng cụ baỷn.
Veà maởt xaừ hoọi : Tieàn lửụng laứ khoaỷn thu nhaọp cuỷa ngửụứi lao ủoọng ủeồ buứ ủaộp nhu caàu toỏi thieồu cuỷa ngửụứi lao ủoọng ụỷ moọt thụứi ủieồm kih teỏ – xaừ hoọi nhaỏt ủũnh. Khoaỷn tieàn ủoự phaỷi ủửụùc thoỷa thuaọn giửừa ngửụứi lao ủoọng vaứ ngửụứi sửỷ duùng lao ủoọng coự tớnh ủeỏn mửực lửụng toỏi thieồu do nhaứ nửụực ban haứnh. Trong ủoự, mửực lửụng toỏi thieồu laứ khoaỷn tieàn lửụng traỷ cho ngửụứi lao ủoọng ụỷ mửực ủụn giaỷn nhaỏt, khoõng phaỷi ủaứo taùo, ủuỷ ủeồ taựi saỷn xuaỏt sửực lao ủoọng cho hoù vaứ moọt phaàn cho gia ủỡnh hoù. Noựi roừ hụn, ủoự laứ soỏ tieàn baỷo ủaỷm cho ngửụứi lao ủoọng naứy coự theồ mua ủửụùc nhửừng tử lieọu sinh hoaùt caàn thieỏt ủeồ taựi saỷn xuaỏt sửực lao ủoọng cuỷa baỷn thaõn vaứ coự daứnh moọt phaàn ủeồ nuoi con cuừng nhử baỷo hieồm luực heỏt tuoồi lao ủoọng. Ngoaứi tieàn lửụng cụ baỷn, ngửụứi lao ủoọng coứn coự phuù caỏp lửụng, tieàn thửụỷng vaứ caực loaùi phuực lụùi. Ngaứy nay, khi xaừ hoọi caứng phaựt trieồn ụỷ trỡnh ủoọ cao, thỡ cuoọc soỏng con ngửụứi ủaừ vaứ ủang ủửụùc caỷi thieọn roừ reọt, trỡnh ủoọ vaờn hoựa chuyeõn moõn cuỷa ngửụứi lao ủoọng ủửụùc naõng cao khoõng ngửứng, thỡ ngoaứi tieàn lửụng cụ baỷn, phuù caỏp, thửụỷng vaứ phuực lụùi, ngửụứi lao ủoọng coứn muoỏn coự cụ hoọi thaờng tieỏn trong ngheà nghieọp, ủửụùc thửùc sửù kớnh troùng vaứ laứm chuỷ trong coõng vieọc… thỡ tieàn lửụng coứn coự yự nghúa nhử laứ moọt khoaỷn ủaàu tử cho ngửụứi lao ủoọng ủeồ khoõng ngửứng
24
phaựt trieồn con ngửụứi moọt caựch toaứn dieọn.
1.3 Vai troứ cuỷa tieàn lửụng
1. Vai troứ taựi saỷn xuaỏt sửực lao ủoọng: Sau moói quaự trỡnh lao ủoọng saỷn xuaỏt, sửực lao ủoọng bũ hao moứn, do ủoự phaỷi coự sửù buứ ủaộp hao phớ sửực lao ủoọng ủaừ tieõu hao. Baống tieàn lửụng cuỷa mỡnh, ngửụứi lao ủoọng seừ mua saộm ủửụùc moọt khoỏi lửụùng haứng hoựa sinh hoaùt vaứ dũch vuù nhaỏt ủũnh (ba goàm caực haứng hoựa thieỏt yeỏu nhử lửụng thửùc, thửùc phaồm, aờn maởc, thuoỏc men chửừa beọnh, ủi laùi, hoùc haứnh, giaỷ trớ… vaứ caực dũch vuù caàn thieỏt khaực) baỷo ủaỷm cho sửù taựi saỷn xuaỏt giaỷn ủụn vaứ taựi saỷn saỷn xuaỏt mụỷ roọng sửực lao ủoọng cuỷa ngửụứi lao ủoọng (ủeồ nuoõi con vaứ moọt phaàn tớch luừy).
2. Vai troứ baỷo hieồm cho ngửụứi lao ủoọng: Ngửụứi lao ủoọng trớch moọt phaàn tieàn lửụng cuỷa mỡnh ủeồ mua baỷo hieồm xaừ hoọi vaứ y teỏ ủeỷ phoứng nhửừng khi gaởp ruỷi ro vaứ coự lửụng hửu luực veà giaứ.
3. Vai troứ ủieàu tieỏt vaứ kớch thớch: Moói ngaứnh ngheà , moói coõng vieọc coự tớnh chaỏt phửực taùp veà kyừ thuaỏt khaực nhau, do ủoự ngửụứi lao ủoọng coự trỡnh ủoọ laứnh ngheà cao hụn, laứm vieọc vụựi caực coõng vieọc phửực taùp hụn, trong caực dieàu kieọn khoự khaờn vaứ naởng nhoùc hụn thỡ chaộc chaộn phaỷi ủửụùc traỷ coõng cao hụn. ẹoỏi vụựi caực coõng vieọc khaồn caỏp vaứ khoự khaờn, cuừng nhử caỏc coõng vieọc caàn ủoọng vieõn sửực lao ủoọng nhieàu hụn, nhanh hụn thỡ tieàn lửụng vaứ tieàng thửụỷng coự taực duùng kớch thớch coự hieọu quaỷ.
1.4 Nhửừng nguyeõn taộc chung nhaỏt cuỷa coõng taực tieàn lửụng
Vụựi neàn kinh teỏ nhieàu thaứnh phaàn hoaùt ủoọng theo cụ cheỏ thũ trửụứng coự sửù quaỷn lyự vú moõ cuỷa Nhaứ nửụực ủoứi hoỷi khi toồ chửực cheỏ ủoọ tieàn lửụng cho ngửụứi lao ủoọng caàn thieỏt phaỷi tuaõn thuỷ theo nhửừng yeõu caàu coự tớnh nguyeõn taộc sau:
ẹaỷm baỷo tớnh phuứ hụùp cuỷa cheỏ ủoọ tieàn lửụng vụựi ủieàu kieọn kinh teỏ ủaỏt nửụực trong tửứng thụứi kyứ, phaỷi dửùa treõn ủũnh hửụựng phaựt trieồn kinh teỏ xaừ hoọi coự tớnh chieỏn lửụùc cuỷa ủaỏt nửụực. Toỏc ủoọ taờng tieàn lửụng bỡnh quaõn phaỷi thaỏp hụn toỏc ủoọ taờng naờng suaỏt lao ủoọng, coự nhử vaọy thỡ mụựi coự khaỷ naờng tớch luừy taựi saỷn xuaỏt mụỷ roọng ủoàng thụứi baỷo ủaỷm taựi saỷn xuaỏt sửực lao ủoọng vaứ khoõng ngửứng naõng cao ủụứi soỏng vaọt chaỏt tinh thaàn cho ngửụứi lao ủoọng.
ẹaỷm baỷo quan heọ hụùp lyự giửừa tớch luyừ vaứ tieõu duứng, baỷo ủaỷm taực duùng kớch thớch saỷn xuaỏt, hai vaỏn ủeà naứy phaỷi soỏngong ủoàng nhaỏt ủeồ coự tyỷ leọ thớch hụùp giửừa tớch luừy vaứ tieõu duứng ủoứi hoỷi chuựng ta phaỷi giaỷ quyeỏt ủuựng ủaộn moỏi quan heọ 3 lụùi ớch Nhaứ nửụực, taọp theồ vaứ caự nhaõn.
Thửùc hieọn tớnh nguyeõn taộc phaõn phoỏi lao ủoọng vaứ hieọu quaỷ saỷn
25
xuaỏt kinh doanh. Tieàn lửụng dửùa treõn cụ sụỷ nguyeõn taộc phaõn phoỏi theo lao ủoọng laứ tieàn lửụng tửụng ửựng vụựi soõ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng lao ủoọng maứ moói caự nhaõn ủoựng goựp, phaõn phoỏi theo lao ủoọng chớnh laứ thửụực ủo giaự trũ lao ủoọng cuỷa ngửụứi coõng nhaõn vaứ ủeồ xaực ủũnh phaàn ủoựng goựp cuừng nhử phaàn hửụỷng thuù cuỷa ngửụứi lao ủoọng.
1.5 Caực nhaõn toỏ aỷnh hửụỷng ủeỏn tieàn coõng lao ủoọng
Caực nhaõn toỏ aỷnh ủeỏn vieọc traỷ lửụng raỏt ủa daùng, phong phuự, vaứ coự
theồ trỡnh baứy theo caực nhoựm cụ sụỷ dửụựi ủaõy:
Sụ ủoà 1.5 Caực nhaõn toỏ aỷnh hửụỷng tụựi tieàn coõng lao ủoọng Baỷn thaõn coõng vieọc ẹoọ phửực taùp cuỷa vũ trớ ủaỷm nhieọm
Tieàn coõng hay tieàn lửụng cuỷa ngửụứi lao ủoọng
Xaừ hoọi vaứ thũ trửụứng lao ủoọng Sửù phaựt trieồn cuỷa neàn kinh teỏ xaừ hoọi Chi phớ sinh oaùt Luaọt phaựp Lủ vaứ lửụng toỏi thieồu Lửụng trung bỡnh treõn thũ trửụứng lao ủoọng…
Baỷn thaõn ngửụứi lao ủoọng Khaỷ naờng hieọn taùi (kieỏn thửực, tay ngheà) Tieàm naờng caự nhaõn trong tửụng lai Thaõm nieõn vaứ mửực ủoọ trung thaứnh vụựi doanh nghieọp Mửực ủoọ hoaứn thaứnh coõng vieọc…
Doanh nghieọp Khaỷ naờng taứi chớnh Hieọu quaỷ kinh doanh Chớnh saựch tieàn lửụng trong tửứng gia ủoaùn Vaờn hoựa doanh nghieọp…
1.6 Caực cheỏ ủoọ tieàn lửụng cuỷa nhaứ nửụực aựp duùng cho caực doanh nghieọp:
1.6.1 Cheỏ ủoọ tieàn lửụng theo caỏp baọc
Traỷ lửụng theo caỏp baọc laứ traỷ lửụng cho ngửụứi lao ủoọng thoõng qua chaỏt lửụùng coõng vieọc theồ hieọn mửực ủoọ phửực taùp cuỷa coõng vieọc vaứ trỡnh ủoọ tay ngheà cuỷa coõng nhaõn. Nhaứ nửụực ban haứnh tieõu chuaồn caỏp baọc kyừ thuaọt trong ủoự xaực ủũnh ủoọ phửực taùp cuỷa coõng vieọc vaứ trỡnh ủoọ tay ngheà cuỷa coõng nhaõn, caực doanh nghieọp dửùa treõn tieõu chuaồn kyừ thuaọt xaực ủũnh ủoọ phửực taùp cuỷa coõng vieọc ủụn vũ mỡnh maứ xaộp xeỏp baọc, coõng vieọc vaứ traỷ lửụng cho ngửụứi lao ủoọng.
Thang baỷng lửụng laứ baỷng xaực ủũnh quan heọ veà tieàn lửụng giửừa coõng nhaõn cuứng ngheà hoaởc nhoựm ngheà gioỏng nhau theo caỏp baọc cuỷa hoù. Moói baỷng lửụng goàm moọt soỏ baọc lửụng vaứ heọ soỏ lửụng tửụng ửựng, heọ soỏ lửụng bieồu thũ mửực ủoọ phửực taùp giửừa baọc lửụng coõng vieọc do lao ủoọng ủụn giaỷn nhaỏt:
26
Mửực lửụng = Heọ soỏ lửụng x Mửực lửụng toỏi thieồu
1.6.2 Cheỏ ủoọ lửụng chửực danh
Laứ hỡnh thửực traỷ lửụng cho ngửụứi lao ủoọng dửùa treõn chaỏt lửụùng lao ủoọng cuỷa caực loaùi vieõn chửực , laứ cụ sụỷ ủeồ traỷ lửụng phuứ hụùp vụựi trỡnh ủoọ chuyeõn moõn vaứ chửực danh cuỷa coõng vieọc
ẹoỏi tửụùng aựp duùng: laứ caực caựn boọ nhaõn vieõn trong doanh nghieọp cuừng nhử trong cụ quan haứnh chớnh sửù nghieọp vaứ lửùc lửụùng vuừ trang khi hoù ủang ủaỷm nhaọn caực chửực vuù trong doanh nghieọp ủoự.
Baỷng lửụng chửực danh: laứ baỷng quy ủũnh caực mửực lửụng cho tửứng chửực danh coõng taực bao goàm: chửực vuù coõng taực, heọ soỏ baỷng lửụng chửực danh vaứ soỏ baọc cuỷa baỷng lửụng.
Mửực lửụng chửực danh laứ soỏ tieàn lửụng do Nhaứ nửụực quy ủũnh ủeồ traỷ lửụng cho caựn boọ coõng nhaõn vieõn theo chửực danh coõng taực trong dụn vũ, mửực lửụng chửực danh cuừng ủửụùc tớnh tửụng tửù nhử mửực lửụng caỏp baọc.
LCD =(LTT * HCD) + PC
LC : mửực lửụng chửực danh LTT : mửực lửụng toỏi thieồu HCH : heọ soỏ lửụng chửực danh PC : phuù caỏp
1.6.3 Phuù caỏp vaứ thu nhaọp khaực:
Nhaứ nửụực ban haứnh baồy loaùi phuù caỏp lửụng
Phuù caỏp khu vửùc: aựp duùng cho nhửừng nụi xa xoõi heỷo laựnh, ủieàu kieọn khoự khaờn khớ haọu khaộc nghieọt goàm 7 mửực {0,1 0,7} so vụựi mửực lửụng toỏi thieồu.
Phuù caỏp ủoọc haùi: nguy hieồm aựp duùng vụựi caực ngaứnh ngheà, coõng vieọc laứm trong ủieàu kieọn ủoọc haùi nguy hieồm goàm boỏn mửực {0,1 0,4} so vụựi mửực lửụng toỏi thieồu.
Phuù caỏp traựch nhieọm: goàm 3 mửực {0,1 0,3} so vụựi mửực lửụng toỏi
thieồu.
Phuù caỏp laứm ủeõm: Laứm ủeõm thửụứng xuyeõn mửực 0,4 lửụng caỏp baọc;
Laứm ủeõm khoõng thửụứng xuyeõn mửực 0,3 lửụng caỏp baọc.
Phuù caỏp thu huựt lao ủoọng: aựp duùng cho nhửừng ngửụứi laứm ụỷ khu vửùc vuứng kinh teỏ mụựi, ủaỷo xa, coự ủieàu kieọn ủũa lyự, giao thoõng khoự khaờn, cụ sụỷ haù taàng chửa coự, Phuù caỏp naứy chổ ủửụùc hửụỷng trong thụứi gian tửứ 3 ủeỏn 5 naờm goàm 4 mửực {0,2 0,3 0,5 0,7} so vụựi mửực lửụng toỏi thieồu.
Phuù caỏp ủaột ủoỷ: aựp duùng cho nhửừng nụi coự chổ soỏ sinh hoaùt cao hụn
27
thu nhaọp cuỷa ngửụứi lao ủoọng goàm 5 mửực {0,1 0,15 0,2 0,25 0,3} so vụựi mửực lửụng toỏi thieồu.
Phuù caỏp lửu ủoọng: aựp duùng cho moọt soỏ ngaứnh ngheà thửụứng xuyeõn thay ủoồi ủũa ủieồm laứm vieọc vaứ nụi ụỷ goàm 3 mửực {0,2 0,4 0,6} so vụựi mửực lửụng toỏi thieồu. Khi laứm theõm giụỷ thỡ giụứ laứm theõm ủửụùc hửụỷng 150% tieàn lửụng so vụựi ngaứy thửụứng, laứm theõm ngaứy leó, ngaứy chuỷ nhaọt hửụỷng 200% lửụng cụ baỷn.
1.7 Quyừ tieàn lửụng cuỷa doanh nghieọp
1.7.1 Khaựi nieọm veà quyừ tieàn lửụng
Quyừ tieàn lửụng: laứ toồng soỏ tieàn duứng ủeồ traỷ lửụng cho coõng nhaõn
vieõn chửực do doanh nghieọp (cụ quan) quaỷn lyự, sửỷ duùng bao goàm:
Tieàn lửụng caỏõp baọc (coứn goùi laứ boọ phaọn tieàn lửụng cụ baỷn hay
tieàn lửụng coỏ ủũnh)
Tieàn lửụng bieỏn ủoồi: bao goàm caực khoaỷn phuù caỏp vaứ tieàn thửụỷng.
Quyừ lửụng baựo caựo: laứ toồng soỏ tieàn thửùc teỏ ủaừ chi trong ủoự nhửừng khoaỷn khoõng ủửụùc laọp trong keỏ hoaùch nhaờn phaỷi chi do nhửừng thieỏu soựt trong toồ chửực saỷn xuaỏt, toồ chửực lao ủoọng, hoaởc do ủieàu kieọn saỷn xuaỏt khoõng bỡnh thửụứng nhửng khi laọp keỏ hoaùch chửa tớnh ủeỏn nhử tieàn lửụng phaỷi traỷ cho thụứigian ngửứng vieọc, laứm laùi saỷn phaồm hoỷng.
Quyừ lửụng theo keỏ hoaùch: laứ toồng soỏ tieàn lửụng dửù tớnh theo lửụng caỏp baọc vaứ caực khoaỷn phuù caỏp thuoọc quyừ tieàn lửụng duứng ủeồ traỷ cho coõng nhaõn, vieõn chửực theo soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng lao ủoọng khi hoaứn thaứnh keỏ hoaùch saỷn xuaỏt trong ủieàu kieọn bỡnh thửụứng.
ẹeồ xaõy dửùng quyừ tieàn lửụng keỏ hoaùch ngửụứi ta dửùa theo moọt soỏ
phửụng phaựp nhử sau:
1.7.2 Xaực ủũch toồng quyừ lửụng caờn cửự vaứo kyứ keỏ hoaùch lao ủoọng vaứ tieàn lửụng bỡnh quaõn cuỷa kyứ keỏ hoaùch
Coõng thửực:
QL KH
L*S KH
bq
: toồng quyừ lửụng keỏ hoaùch
: soỏ lao ủoọng cuỷa kyứ keỏ hoaùch
: lửụng bỡnh quaõn cuỷa kyứ keỏ hoaùch
QLKH SKH Lbq
1.7.3 Xaực ủũnh toồng quyừ lửụng caờn cửự vaứo ủụn giaự tieàn lửụng vaứ nhieọn vuù keỏ hoaùch saỷn xuaỏt:
Coõng thửực
28
(ủoàng)
QL
KH
L*Q KHi
ñgi
Lủgi
: ủụn giaự tieàn lửụng cuỷa moọt ủụn vũ saỷn phaồm
: saỷn lửụùng saỷn xuaỏt kyứ keỏ hoaùch
QLKhi n
: soỏ maởt haứng saỷn xuaỏt
ẹeồ xaực ủũnh ủụn giaự tieàn lửụng cuỷa moọt ủụn vũ saỷn phaồm ta coự coõng
thửực sau:
n
(ủoàng)
QL
KH
L*T dmi
gi
1i
Tủmi : ủũnh mửực thụứi gian cuỷa bửụực coõng vieọc Lgi
: mửực lửụng giụứ cuỷa coõng vieọc
Möùc
löông
giôø
Möùc 22
löông ngaøy
8*
thaùng giôø
Phửụng phaựp naứy ủeồ xaực ủũnh lửụng cuỷa coõng nhaõn saỷn xuaỏt chớnh
vaứ phuù coự ủũnh mửực lao ủoọng.
1.7.4 Xaực ủũnh quyừ lửụng theo heọ soỏ lao ủoọng:
Ngửụứi ta chia toồg quyừ lửụng keỏ hoaùch laứm hai loaùi: coỏ ủũnh vaứ bieỏn
ủoồi tyỷ leọ vụựi saỷn phaồm.
Quyừ lửụng khoõng thay ủoồi theo saỷn lửụùng:
KH
QL
QL KH QL
bc
Quyừ lửụng thay ủoồi theo saỷn lửụùng:
KH
QL
Q*
KH
SLKH
QL Q
SLbc
: quyừ lửụng keỏ hoaùch
: quyừ lửụng baựo caựo
: saỷn lửụùng kyứ baựo caựo
: saỷn lửụùng kyứ keỏ hoaùch
QLKH QLbc QSLbc QSLKH
Toồng quyừ lửụng chung cuỷa naờm keỏ hoaùch ủửụùc tớnh ủeồ laọp laọp keỏ
hoaùch toồng chi veà tieàn lửụng cuỷa doanh nghieọp ủửụùc xaực ủũnh:
QC = QKH + QPC + Qbs + QThg
QC : toồng quyừ lửụng chung cuỷa naờm keỏ hoaùch QKH : toồng quyừ lửụng tyỷ leọ naờm keỏ hoaùch ủeồ xaõy dửùng ủụn giaự
tieàn lửụng
29
Qbs : quyừ tieàn lửụng boồ xung theo keỏ hoaùch. Quyừ naứy ủửụùc traỷ cho thụứi gian keỏ hoaùch khoõng tham gia saỷn xuaỏt ủửụùc hửụỷng lửụng theo cheỏ ủoọ quy ủũnh.
QPC : Quyừ caực khoaỷn phuù caỏp lửụng vaứ caực cheỏ ủoọ khaực khoõng
tớnh vaứo ủụn giaự tieàn lửụng theo quy ủũnh
QThg : quyừ lửụng laứm theõm giụứ.
1.7.5 Xaực ủũnh toồng quyừ lửụng thửùc hieọn theo keỏt quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh
Cong thửực:
QTH = (VẹG + CSXKD) + QPC + QBS + Q+TG
: toồng quyừ lửụng thửùc hieọn.
: ủụn giaự tieàn lửụng ủửụùc doanh nghieọp duyeọt.
: chổ tieõu saỷn xuaỏt kinh doanh theo toồng soỏ saỷn phaồm haứng
QTH VẹG CSXKD
hoaự thửùc hieọn.
1.8 Caực phửụng phaựp xaực ủũnh ủụn giaự tieàn lửụng
Caờn cửự vaứo tớnh chaỏt, ủaởc ủieồm saỷn xuaỏt kinh doanh, cụ caỏu toồ chửực vaứ chổ tieõu kinh teỏ gaộn vụựi vieọc traỷ lửụng sao cho coự hieọu quaỷ nhaỏt, doanh nghieọp coự theồ lửùa choùn nhieọm vuù naờm keỏ hoaùch baứng caực chổ tieõu sau ủeồ xaõy dửùng ủụn giaự tieàn lửụng.
1. Toồng saỷn phaồm (keồ caỷ saỷn phaồm quy ủoồi) baống hieọùn vaọt.
2. Toồng doanh thu (toồng doanh soỏ).
3. Toồng thu trửứ toồng chi.
4. Lụùi nhuaọn.
Vieọc xaực ủũnh nhieọm vuù naờm keỏ hoaùch theo caực chổ tieõu neõu treõn
caàn phaỷi baỷo ủaỷm nhửừng yeõu caàu sau:
Saựt vụựi tỡnh hỡnh thửùc teỏ vaứ gaộn vụựi vieọc thửùc hieọn nhieọm vuù
saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa naờm trửực lieàn keà.
Toồng saỷn phaồm baống hieọn vaọt ủửụùc quy ủoồi tửụng ửựng theo phửụng phaựp xaõy dửùng ủũnh mửực lao ủoọng treõn moọt ủụn vũ saỷn phaồm hửụựng daón taùi thoõng tử soỏ 14/LẹTBXH-TT ngaứy 10/4/1997 cuỷa Boọ lao ủoọng thửụng binh xaừ hoọi.
Chổ tieõu toồng doanh thu (hoaởc toồng doanh soỏ), toồng thu trửứ toồng chi khoõng coự lửụng hoaởc tớnh theo quy ủũnh taùi nghũ ủũnh soỏ 59-CP ngaứy 30/10.1996 cuỷa chớnh phuỷ, nghũ ủũnh soỏ 27/1999 ngaứy 20/4/1999 cuỷa Chớnh phuỷ vaứ caực vaờn baỷn hửụựng daón cuù theồ vieọc thửùc hieọn cuỷa boọ taứi chớnh. Chổ tieõu lụùi nhuaọn keỏ hoaùch ủửụùc laọp treõn cụ sụỷ keỏ hoaùch (toồng
30
thu trửứ toồng chi) vaứ lụùi nhuaọn thửùc hieọn cuỷa naờm trửụực lieàn keà.
Caờn cửự vaứo quyừ tieàn lửụng cuỷa naờm keỏ hoaùch ủeồ xaõy dửùng ủụn giaự
tieàn lửụng theo coõng thửực:
Vkh = [Lủb* TLmin dn * (Hcb +Hpc) + Vvc] * 12 thaựng
: toồng quyừ lửụng keỏ hoaùch
: toồng soỏ lao ủoọng ủũnh bieõn
Vkh Lủb TLmin dn : mửực lửụng toỏi thieồu cuỷa doanh nghieọp lửùa choùn trong
khung quy ……….ủũnh
Hcb : heọ soỏ lửụng caỏp baọc coõng vieọc bỡnh quaõn Hpc : heọ soỏ caực khoaỷn phuù caỏp lửụng bỡnh quaõn ủửụùc tớnh trong
ủụn giaự ………tieàn lửụng.
Vc : Quyừ tieàn lửụng cuỷa boọ maựy giaựn tieỏp maứ soỏ lao ủoọng naứy
chửa .....…tớnh trong ủũnh mửực lao ủoọng toồng hụùp.
Sau khi xaực ủũnh ủửụùc toồng quyừ lửụng vaứ chổ tieõu nhieọm vuù naờm keỏ hoaùch saỷn xuaỏt kinh doanh, ủụn giaự tieàn lửụng cuỷa doanh nghieọp ủửụùc xaõy dửùng theo 4 phửụng phaựp sau:
1.8.1 ẹụn giaự tieàn lửụng tớnh treõn ủụn vũ saỷn phaồm
ệÙng vụựi chổ tieõu keỏ hoaùch saỷn xuaỏt kinh doanh toồng saỷn phaồm hieọn
vaọt:
VẹG = VG * TSP
: tieàn lửụng ủửụùc tớnh treõn cụ sụỷ caỏp baọc coõng vieọc bỡnh
VẹG : ủụn giaự tieàn lửụng (ủoàng/ủụn vũ hieọn vaọt) TSP : mửực lao ủoọng cuỷa 1 ủụn vũ saỷn phaồm VG quaõn vaứ mửực lửụng toỏi thieồu cuỷa doanh nghieọp.
Nhaọn xeựt:
ệu ủieồm cuỷa phửụng phaựp tớnh ủụn giaự tieàn lửụng naứy laứ: gaộn chi phớ tieàn lửụng cuỷa doanh nghieọp vụựi hieọu suaỏt sửỷ duùng lao ủoọng. Phaỷn aựnh chớnh xaực chi phớ veà sửực lao ủoọng cho moói ủụn vũ saỷn phaồm.
Nhửụùc ủieồm cuỷa phửụng phaựp laứ chổ tớnh ủửụùc ủụn giaự naứy trong ủieàu kieọn chổ saỷn xuaỏt moọt loaùi saỷn phaồm dũch vuù, hoaởc nhửừng saỷn phaồm dũch vuù khaực nhau nhửng coự theồ quy veà moọt loaùi saỷn phaồm thoõng nhaỏt.
31
1.8.2 ẹụn giaự tieàn lửụng tớnh treõn doanh thu
Loaùi ủụn giaự tieàn lửụng naứy ửựng vụựi chổ tieõu keỏ hoaùch saỷn xuaỏt kinh
doanh laứ doanh thu, quyừ lửụng thay ủoồi theo saỷn lửụùng.
KH
V
Q DG DT
KH
: toồng doanh thu keỏ hoaùch
VẹG : ủụn giaự tieàn lửụng QKH : toồng quyừ lửụng naờm keỏ hoaùch DTKH Nhaọn xeựt:
ệu ủieồm: ẹụn giaự tieàn lửụng loaùi naứy phaỷn aựnh keỏt quaỷ cuoỏi cuứng cuỷa quaự trỡnh saỷn xuaỏt kinh doanh. Coự theồ so saựnh, ủaựnh giaự hieọu quaỷ sửỷ duùng lao ủoọng giửừa caực doanh nghieọp khaực nhau.
Nhửụùc ủieồm: Chũu aỷnh hửụỷng cuỷa giaự thũ trửụứng, do ủoự coự theồ phaỷn aựnh khoõng ủuựng hieọu quaỷ sửỷ duùng lao ủoọng. Doanh thu chửa phaỷi laứ hieọu quaỷ cuoỏi cuứng neõn neõn ủụn giaự naứy chửa phaỷn aựnh ủaày ủuỷ muùc ủớch, ủoọng cụ cuỷa hoaùt ủoọng ủaàu tử.
1.8.3 ẹụn giaự tieàn lửụng tớnh treõn hieọu soỏ giửừa doanh thu vaứ chi phớ khoõng keồ lửụng
Coõng thửực:
Q
V
G§
KH C
DT
KH
FKH
: ủụn giaự tieàn lửụng
: toồng quyừ lửụng naờm keỏ hoaùch
: toồng doanh thu keỏ hoaùch khoõng keồ lửụng
: toồng chi phớ keỏ hoach khoõng keồ lửụng
VẹG QKH DTKH CFKH *Nhaọn xeựt:
ệu ủieồm cuỷa phửụng phaựp laứ phaỷn aựnh ủửụùc keỏt quaỷ cuỷa quaự trỡnh saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa doanh nghieọp, phaỷn aựnh tyỷ troùng tieàn lửụng trong giaự trũ mụựi ủửụùc taùo ra cuỷa doanh nghieọp (lửụng vaứ lụùi nhuaọn) tửứ ủoự coự theồ dieàu chổnh huứ hụùp.
Nhửụùc ủieồm: khoõng phaỷi doanh nghieọp naứo cuừng quaỷn lyự vaứ xaực ủũnh ủửụùc chi phớ, do ủoự loaùi ủụn giaự naứy thửụứng ủửụùc aựp duùng vụựi caực doanh nghieọp quaỷn lyự ủửụùc toồng doanh thu vaứ toồng chi phớ.
32
1.8.4 ẹụn giaự tieàn lửụng tớnh treõn lụùi nhuaọn
kh
V
ñg
V P kh
Phửụng phaựp naứy tửụng ửựng vụựi chổ tieõu keỏ hoaùch saỷn xuaỏt kinh doanh ủửụùc choùn laứ lụùi nhuaọn, thửụứng aựp duùng ủoỏi vụựi caực doanh nghieọp quaỷn lyự ủửụùc toồng thu, toồng chi vaứ xaực ủũnh lụùi nhuaọn keỏ hoaùch saựt vụựi thửùc teỏ thửùc hieọn. Coõng thửực xaực ủũnh: : ẹụn giaự tieàn lửụng (ẹụùn vũ tớnh ủoàng/1000ủ)
: Toồng quyừ tieàn lửụng naờm keỏ hoaùch
Vủg Vkh
Pkh : Lụùi nhuaọn keỏ hoaùch
1.9 Caực hỡnh thửực traỷ lửụng:
1.9.1 Hỡnh thửực traỷ lửụng theo thụứi gian
Laứ hỡnh thửực traỷ lửụng maứ tieàn lửụng cuỷa ngửụứi lao ủoọng ủửụùc xaực ủũnh theo trỡnh ủoọ kyừ thuaọt nghieọp vuù, chửực vuù vaứ theo thụứi gian laứm vieọc cuỷa ngửụứi lao ủoọng.
ẹoỏi tửụùng aựp duùng: chuỷ yeỏu ủoỏi vụựi caực nhaõn vieõn, vieõn chửực hoaởc nhửừng coõng nhaõn laứm nhửừng coõng vieọc khoõng xaực ủũnh ủửụùc ủũnh mửực lao ủoọng hay nhửừng coõng vieọc yeõu caàu chaỏt lửụùng cao.
a- Hỡnh thửực traỷ lửụng theo thụứi gian giaỷn ủụn
* Lửụng thaựng: laứ tieàn lửụng traỷ coỏ ủũnh haứng thaựng cho ngửụứi lao
ủoọng, aựp duùng cho caực vieõn chửực trong khu vửùc nhaứ nửụực.
Lth = Lcb,cd*thaựng : lửụng thụứi gian traỷ theo thaựng : lửụng caỏp baọc, chửực danh traỷ theo thaựng
Lth Lcb,cd
* Lửụng ngaứy: laứ tieàn lửụng traỷ cho ngửụứi lao ủoọng trong moọt ngaứy laứm vieọc, aựp duùng trong caực doanh nghieọp coự toồ chaỏm coõng vaứ haùch toaựn ngaứy coõng cuù theồ hoaởc thueõ lao ủoọng ngaộn haùn theo ngaứy.
L
L ng
T* tt
cd,cb 22
: lửụng thụứi gian traỷ theo ngaứy : lửụng caỏp baọc chửực danh traỷ theo thaựng : soỏ ngaứy laứm vieọc thửực trong thaựng
Lng Lcb,cd Ttt
* Lửụng giụứ:
L
giôø
T* tt
L cd,cb 176
33
Lgiụứ Lcb,cd Ttt 176
: lửụng thụứi gian traỷ theo giụứ : lửụng caỏp baọc, chửực danh traỷ theo thaựng : soỏ giụứ laứm vieọc thửùc teỏ trong ngaứy : soỏ giụứ laứm vieọc trong thaựng theo quy ủũnh (22ngaứy*8giụứ)
Hỡnh thửực traỷ lửụng naứy thửụứng ủửụùc aựp duùng trong caực doanh nghieọp
coự thueõ lao ủoọng ngaộn haùn theo giụứ.
b- Hỡnh thửực traỷ lửụng thụứi gian coự thửụỷng:
Traỷ lửụng thụứi gian coự thửụỷng laứ hỡnh thửực traỷ lửụng dửùa treõn sửù keỏt hụùp giửừa traỷ lửụng theo thụứi gian giaỷn ủụn vụựi hỡnh thửực traỷ lửụng coự thửụỷng. Khi ủaùt ủửụùc nhửừng chổ tieõu veà soỏ lửụùng hoaởc chaỏt lửụùng quy ủũnh, lửụng thửụỷng ủửụùc tớnh theo tyỷ leọõ% cuỷa lửụng chớnh, hỡnh thửực traỷ lửụng naứy chuỷ yeỏu aựp duùng ủoỏi vụựi coõng nhaõn phuù laứm coõng laứm coõng vieọc phuùc vuù nhử coõng nhaõn sửỷa chửừa, ủieàu chổnh thieỏt bũ… Ngoaứi ra coứn aựp duùng vụựi nhửừng coõng nhaõn chớnh laứm vieọc ụỷ nhửừng khaõu saỷn xuaỏt coự trỡnh ủoọ cụ khớ hoựa cao, tửù ủoọng hoựa hoaởc nhửừng coõng vieọc tuyeọt ủoỏi phaỷi ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng. Tieàn lửụng cuỷa coõng nhaõn ủửụùc tớnh baống caựch laỏy lửụng traỷ theo thụứi gian giaỷn ủụn (mửực lửụng caỏp baọc) nhaõn vụựi thụứi gian laứm vieọc thửùc teỏ sau ủoự coọng vụựi tieàn thửụỷng:
Ltg = K1 + Ltggủ * Ttt
: lửụng thụứi gian coự thửụỷng : lửụng thụứi gian giaỷn ủụn : heọ soỏ keồ ủeỏn tieàn lửụng : thụứi gian laứm vieọc thửùc teỏ.
Lth Ltggủ K1 Ttt
1.9.2 Hỡnh thửực traỷ lửụng saỷn phaồm:
Laứ hỡnh thửực traỷ lửụng cho caự nhaõn hoaởc taọp theồ ngửụứi lao ủoọng caờn sửự vaứ ủụn giaự tieàn lửụng, soỏ lửụùng, chaỏt lửụùng saỷn phaồm maứ hoù laứm ra, aựp duùng ủoỏi vụựi ngửụứi lao ủoọng laứm vieọc trong khu vửùc saỷn xuaỏt. Traỷ lửụng saỷn phaồm coự moọt soỏ hỡnh thửực nhử sau:
a- Traỷ lửụng saỷn phaồm caự nhaõn trửùc tieỏp
Traỷ lửụng saỷn phaồm caự nhaõn trửùc tieỏp laứ traỷ lửụng caờn cửự vaứ soỏ lửụùng, chaỏt lửụùng saỷn phaồm ủaỷm baỷo quy ủũnh vaứ ủụn giaự tieàn lửụng coỏ ủũnh. ẹaởc ủieồm cuỷa caựch traỷ lửụng naứy laứ traỷ lửụng coự theồ ủửụùc traỷ theo tửứng coõng vieọc vụựi ủụn giaự nhaỏt ủũnh. Khi ủaừ xaực ủũnh ủửụùc ủũnh mửực, ủụn giaự nhaõn coõng tửụng ửựng cho tửứng bửụực coõng vieọc. Tieàn lửụng nhieàu hay ớt phuù thuoọc vaứ soỏ lửụùng thửùc teỏ hoaứn thaứnh taùi moói bửụực coọng vieọc.
Hỡnh thửực traỷ lửụng naứy ủửụùc aựp duùng roọng raừi ủoỏi vụựi ngửụứi trửùc
34
tieỏp saỷn xuaỏt, trong ủieàu kieọn lao ủoọng cuỷa hoù mang tớnh chaỏt tửụng ủoỏi ủoọc laọp, coự theồ ủũnh mửực vaứ kieồm tra nghieọm thu saỷn phaồm moọt caựch cuù theồ rieõng bieọt.
n
L
SPTT
L*Q ni
ñg
1i
: lửụng saỷn phaồm trửùc tieỏp caự nhaõn.
: soỏ lửụùng thửùc teỏ hoaứn thaứnh cuỷa saỷn phaồm i.
: ủụn giaự tieàn lửụng cho moọt ủụn vũ saỷn phaồm i.
LSPTT Qtti Lủg n
: soỏ loaùi saỷn phaồm.
Lửụng saỷn phaồm trửùc tieỏp caự nhaõn chia laứm hai daùng:
Lửụng saỷn phaồm trửùc tieỏp caự nhaõn khoõng haùn cheỏ coự taực duùng khuyeỏn khớch trửùc tieỏp tửứng caự nhaõn hoaởc taọp theồ lao ủoọng, kớch thớch ngửụứi lao ủoọng naõng cao tay ngheà vaứ trỡnh ủoọ. Tuy nhieõn coứn moọt soỏ haùn cheỏ nhử laứm cho ngửụứi lao ủoọng chaùy theo soỏ lửụùng, sửỷ duùng keựm hieọu quaỷ chi phớ hoaởc hỡnh thaứnh thoựi quen deó laứm khoự boỷ.
Lửụng saỷn phaồm trửùc tieỏp caự nhaõn haùn cheỏ: laứ mửực saỷn lửụùng coự sửù khoỏng cheỏ toỏi ủa. Do coự sửù haùn cheỏ veà soỏ lửụùng neõn cuừng bũ haùn cheỏ nhieàu veà taực duùng, nhaỏt laứ saỷn lửụùng tụựi haùn vaứ thửụứng aựp duùng nhieàu trong trửụứng hụùp caực doanh nghieọp ủang gaởp khoự khaờn trong vieọc tieõu thuù saỷn phaồm.
b- Traỷ lửụng saỷn phaồm giaựn tieỏp
Traỷ lửụng saỷn phaồm giaựn tieỏp laứ traỷ lửụng cho coõng nhaõn phuùc vuù caờn cửự vaứo tyỷ leọ hoaứn thaứnh ủũnh mửực lao ủoọng cuỷa coõng nhaõn chớnh maứ hoù phuùc vuù. Hỡnh thửực naứy ủửụùc aựp duùng cho caực lao ủoọng vaứ coõng nhaõn phuùc nhử: ngửụứi quaỷn lyự phaõn xửụỷng, quaỷn ủoỏc hay thụù phuù khi maứ coõng vieọc cuỷa hoù aỷnh hửụỷng tụựi vieọc ủaùt vaứ vửụùt mửực cuỷa coõng nhaõn chớnh.
LSPGT = LGti * KGT
: lửụng saỷn phaồm cuỷa lao ủoọng giaựn tieỏp.
: lửụng saỷn phaồm cuỷa lao ủoọng trửùc tieỏp i.
: heọ soỏ giaựn tieỏp.
LSPGT LSPTP KGT
K
GT
CBGT L
TTi
L
: lửụng caỏp baọc cuỷa lao ủoọng giaựn tieỏp.
: lửụng cuỷa lao ủoọng trửùc tieỏp i theo cheỏ ủoọ.
LCBGT LTTi
c- Traỷ lửụng tớnh theo saỷn phaồm taọp theồ
35
Traỷ lửụng theo saỷn phaồm taọp theồ laứ hỡnh thửực traỷ lửụng caờn cửự vaứo soỏ lửụùng saỷn phaồm hay coõng vieọc do moọt taọp theồ coõng nhaõn ủaừ hoaứn thaứnh. Hỡnh thửực naứy ủửụùc aựp duùng cho nhửừng coõng vieọc maứ saỷn phaồm do moọt taọp theồ coõng nhaõn thửùc hieọn nhử laộp raựp caực thieỏt bũ, saỷn xuaỏt caực boọ phaọn laứm vieọc theo daõy chuyeàn... OÛỷ ủaõy tieàn lửụng saỷn phaồm cuỷa tửứng ngửụứi ủửụùc xaực ủũnh caờn cửự vaứo keỏt quaỷ saỷn phaồm chung cuỷa caỷ toồ vaứ ủụn giaự saỷn phaồm caự nhaõn. Coõng thửực xaực ủũnh lửụng saỷn phaồm taọp theồ nhử sau:
LSPTT = QTT * LẹG toồ : lửụng saỷn phaồm cuỷa taọp theồ
: saỷn lửụùng saỷn phaồm thửùc teỏ cuỷa caỷ toồ
: ủụn giaự tieàn lửụng cuỷa taọp theồ
LSPTT QTT LẹG toồ
S
L
L
*T SP
sj
ÑG
toå
1j
TSP Lgj S
: mửực lao ủoọng cuỷa ủụn vũ saỷn phaồm : mửực lửụng giụứ cuỷa ngửụứi thửự i trong toồ : soỏ ngửụứi lao ủoọng trong toồ
Vieọc phaõn phoỏi tieàn lửụng cho caực thaứnh vieõn ủửụùc thửùc hieọn theo hai
caựch sau:
1. Caờn cửự vaứo thụứi gian laứm vieọc thửùc teỏ vaứ ủụn giaự lửụng:
L
SPTT
Lj
L*T TTj
ñgj
S
1j
: lửụng saỷn phaồm cuỷa ngửụứi thửự j : lửụng saỷn phaồm taọp theồ
: ủụn giaự tieàn lửụng / 1 ủụn vũ saỷn phaồm cuỷa ngửụứi thửự j
Lj LSP t TTT j : thụứigian laứm vieọc trửùc tieỏp cuỷa ngửụứi thửự j Lủg j
Caựch phaõn phoỏi naứy coự keồ ủeỏn caỏp baọc coõng vieọc neõn chớnh xaực
vaứ coự taực duùng kuyeỏn khớch ngửụứi lao ủoọng hụn.
2. Caờn cửự vaứo ủieồm chaỏm coõng:
SPt
L
D*
j
Cj
L S
D
Cj
1j
: lửụng saỷn phaồm taọp theồ cuỷa ngửụứi thửự j
Lj LSP t : lửụng saỷn phaồm taọp theồ DCj : ủieồm chaỏm cho coõng nhaõn treõn cụ sụỷ keỏt quaỷ lao ủoọng ủoựng
goựp.
36
Hỡnh thửực traỷ lửụng theo saỷn phaồm taọp theồ coự ửu ủieồm laứ khuyeỏn khớch nhaõn coõng trong toồ nhoựm naõng cao traựch nhieọm trửụực taọp theồ, quan taõm ủeỏn keỏt quaỷ cuoỏi cuứng cuỷa toồ, song noự coự nhửụùc ủieồm laứ saỷn phaồm cuỷa moói coõng nhaõn khoõng trửùc tieỏp quyeỏt ủũnh tieàn lửụng cuỷa hoù. Do ủoự ớt khuyeỏn khớch coõng nhaõn naõng cao naờng suaỏt lao ủoọng.
1.9.3 Hỡnh thửực traỷ lửụng khoaựn
Hỡnh thửực traỷ lửụng khoaựn xeựt veà thửùc chaỏt cuừng thuoọc hỡnh thửực traỷ lửụng theo saỷn phaồm ủửụùc aựp duùng cho nhửừng coõng vieọc khoõng theồ ủũnh mửực theo tửứng chi tieỏt, boọ phaọn coõng vieọc hoaởc xeựt ra nhửừng coõng vieọc giao tửứng vieọc chi tieỏt khoõng coự lụùi veàmaởt kinh teỏ neõn phaỷi giao toaứn boọ khoỏi lửụùng coõng vieọc hoaởc nhieàu vieọc caàn phaỷi hoaứn thaứnh trong moọt khoaỷng thụứi gian nhaỏt ủũnh vụựi soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng xaực ủũnh trửụực khi baột ủaàu coõng taực.
Hỡnh thửực traỷ lửụng khoaựn coự taực duùng khuyeỏn khớch coõng nhaõn hoaứn thaứnh nhieọùm vuù trửụực thụứi haùn, nhửng vaón phaỷi ủaỷm baỷo chaỏt lửụùng coõng vieọc thoõng qua hụùp ủoõng giao khoaựn. Khi aựp duùng tieàn lửụng khoaựn phaỷi xaõy dửùng cheỏ ủoọ kieồm tra chaỏt lửụùng vaứ thoỏng keõ thụứi gian laứm vieọc thaọt chaởt cheừ ủoỏi vụựi coõng vieọc hoaứn thaứnh maứ chaỏt lửụùng keựm thỡ ủoứi hoỷi phaỷi laứm laùi vaứ khoõng traỷ lửụng.
Hỡnh thửực traỷ lửụng naứy chổ aựp duùng phaỷi hoaứn nhửừng coõng vieọc ủoọt xuaỏt, nhử sửỷa chửừa, thaựo laộp nhanh moọt soỏ thieỏt bũ ủeồ ủửa vaứo saỷn xuaỏt vaứ cuừng coự theồ aựp duùng tớnh lửụng cho caự nhaõn vaứ taọp theồ.
a- Caực hỡnh thửực traỷ lửụng khoaựn
* Xeựt theo ủoỏi tửụùng coõng vieọc
1. Khoaựn vieọc, khoaựn theo coõng ủoaùn saỷn xuaỏt: laứ hỡnh thửực khoaựn cho tửứng coõng ủoaùn, tửứng coõng vieọc rieõng leỷ, khi nhửừng coõng vieọc, coõng ủoaùn naứy keỏt thuực thỡ taùo ra nhửừng baựn thaứnh phaồm , khoaựn coõng vieọc. Khoaựn coõng vieọc coõng ủoaùn chổ yeõu caàu xaực ủũnh ủửụùc khoỏi lửụùng trong phaùm vi, giụựi haùn hoaứn thaứnh, loaùi naứy thửụứng chổ khoaựn trửùc tieỏp tụựi ngửụứi lao ủoọng.
2. Khoaựn saỷn phaồm cuoỏi cuứng: laứ daùng khoaựn lửụng cho caực caực nhaõn taọp theồ ngửụứi lao ủoọng cho tụựi saỷn phaồm cuoỏi cuứng khi keỏt thuực quaự trỡnh saỷn xuaỏt, phaỷi ủaỷm baỷo caực yeõu caàu chaỏt lửụùng, quy caựch, hỡnh daựng maóu maừ, maứu saộc nhử thaứnh phaồm tieõu duứng ủửụùc. Hỡnh thửực khoaựn naứy yeõu caàu phaỷi coự moọt hoaởc moọt boọ phaọn ngửụứi laứm coõng taực ủieàu haứnh, do ủoự saỷn phaồm phaỷi traỷi qua nhieàu coõng ủoaùn saỷn xuaỏt. Neỏu toồ chửực ủửụùc quaự trỡnh saỷn xuaỏt hụùp lyự, trỡnh ủoọ tửù saỷn xuaỏt roừ raứng thỡ coõng taực.
37
3. Khoaựn goùn: laứ daùng khoaựn lửụng ủaởc bieọt do coự sửù keỏt hụùp traỷ lửụng khoaựn cho taọp theồ ngửụứi lao ủoọng nhaốm hoaứn thaứnh saỷn phaồm cuoỏi cuứng ủoàng thụứi vụựi vieọc haùch toaựn kinh teỏ noọi boọ veà coõng cuù vaứ chi phớ khaực theo saỷn phaồm cuoỏi cuứng ủoự.
* Xeựt mửực ủoọ chi phớ:
1. Khoaựn moọt phaàn chi phớ: Khoaựn chổ goàm moọt soỏ loaùi nhaỏt ủũnh. Vớ duù khoaựn lửụng keứm theo chi phớ nguyeõn vaọt lieọu, sau khi hoaứn thaứnh hụùp ủoàng khoaựn toaứn boọ phaàn coứn laùi laứ lửụng cuỷa coõng nhaõn bao goàm tieàn lửụng vaứ caực khoaỷn tieỏt kieọm chi phớ.
2. Khoaựn toaứn boọ chi phớ: laứ hỡnh thửực khoaựn maứ beõn giao khoaựn chổ goàm moọt soỏ loaùi chi phớ coự lieõn quan ủeỏn quaự trỡnh saỷn xuaỏt ra saỷn phaồm, thửùc hieọn khoaựn hieàu loaùi chi phớ. Doanh nghieọp nhaọn khoaựn hoaứn thaứnh hụùp ủoàng seừ thu ủụùc tieàn lửụng. Ngoaứi ra coứn nhaọn ủửụùc moọt khoaỷn tieàn thửụỷng toồng hụùp laứ tieàn haù giaự thaứnh saỷn xuaỏt neỏu chi phớ thửùc teỏ laứm ra saỷn phaồm thaỏp hụn giaự thaứnh thanh toaựn maứ doanh nghieọp nhaọn vụựi giaự giao hụùp ủoàng vaứ chũu loó trong trửụứng hụùp ngửụùc laùi.
b- Caực bieọn phaựp phaõn phoỏi thu nhaọp tửứ giao khoaựn
1. Traỷ lửụng khoaựn cho caực caự nhaõn hoaởc taọp theồ, nhoựm, toồ coõng nhaõn saỷn xuaỏt: Thaứnh phaàn ủoỏi tửụùng traỷ lửụng chổ bao goàm lửùc lửụùng lao ủoọng trửùc tieỏp coự tớnh chaỏt lao ủoọng thuaàn nhaỏt, kho giao khoaựn thửụứng chổ giao nhửừng coõng vieọc coự tớnh chaỏt chuyeõn moõn, phaõn phoỏi thu nhaọp chổ giaỷi quyeỏt moỏi quan heọ giửừa tửứng caự nhaõn vụựi nhau. Hỡnh thửực aựp duùng laứ khoaựn vieọc, khoaựn saỷn phaồm hoaởc khoaựn lửụng. Trong trửụứng hụùp nhaọn khoaựn laứ taọp theồ ngửụứi lao ủoọng thỡ caựch phaõn chia tieàn lửụng cho tửứng caự nhaõn theo daùng lửụng saỷn phaồm taọp theồ. Neỏu khoaựn quyừ lửụng cho taọp theồ thỡ taọp theồ ngửụứi lao ủoọng ụỷ ủaõy goàm coõng nhaõn trửùc tieỏp saỷn xuaỏt, toaứn boọ ủửụùc goùi chung laứ khoỏi trửùc tieỏp saỷn xuaỏt.
2. Giao khoaựn quyừ lửụng theo khoỏi lửụùng saỷn xuaỏt cho taọp theồ: Theo tớnh chaỏt lao ủoọng, toaứn boọ soỏ nhaõn vieõn cuỷa doanh nghieọp ủửụùc phaõn chia thaứnh hai khoỏi chớnh: khoỏi giaựn tieỏp vaứ khoỏi trửùc tieỏp. Khoỏi gaựn tieỏp bao goàm coõng nhaõn trửùc tieỏp ủieàu haứnh vaứ phuùc vuù nụi saỷn xuaỏt. Do ủoự ngoaứi vieọc giaỷi quyeỏt moỏi quan heọ phaõn phoỏi keồ treõn caàn giaỷi quyeỏt moỏi quan heọ caự nhaõn giửừa hai khoỏi vụựi nhau sao cho phuứ hụùp.
1.9.4 Hỡnh thửực traỷ lửụng theo saỷn phaồm luừy tieỏn
Traỷ lửụng theo saỷn phaồm luừy tieỏn thửùc chaỏt thửùc chaỏt laứ duứng nhieàu ủụn giaự khaực nhau tuứy theo trỡnh ủoọ hoaứn thaứnh vửụùt mửực cuỷa coõng nhaõn. Nguoàn tieàn ủeồ traỷ theõm cho cheỏ ủoọ naứy dửùa vaứo tieàn tieỏt kieọm chi phớ saỷn xuaỏt giaựn tieỏp coỏ ủũnh. Hỡnh thửực traỷ lụng naứy duứng hai loaùi
38
ủụn giaự: coỏ ủũnh vaứ luừy tieỏn. Soỏ saỷn phaồm hoaứn thaứnh trong ủũnh mửực seừ ủửụùc traỷ theo ủụn giaự luừy tieỏn. ẹụn giaự naứy dửùa vaứo ủụn giaự coỏ ủũnh vaứ coự tớnh ủeỏn tyỷ leọ taờng ủụn giaự. Ngửụứi ta chổ duứng moọt soỏ tieỏt kieọm ủửụùc veà chi phớ saỷn xuaỏt giaựn tieỏp coỏ ủũnh ( thửụứng laứ 50%) ủeồ taờng ủụn giaự phaàn coứn laùi ủeồ haù giaự thaứnh.
Tyỷ leọ taờng ủụn giaự hụùp lyự veà kinh teỏ ủửụùc tớnh theo coõng thửực:
K
*
100
T*D cd c D 1
: tyỷ leọ taờng ủụn giaự hụùp lyự
: tyỷ leọ veà soỏ tieàn tieỏt kieọm veà chi phớ saỷn xuaỏt giaựn tieỏp coỏ
K Dcd : tyỷ troùng chớ phớ saỷn xuaỏt giaựn tieỏp coỏ ủũnh trong saỷn phaồm Tc
ủũnh duứng ủeồ taờng dụn giaự.
D1 : tyỷ troùng cuỷa tieàn coõng nhaõn saỷn xuaỏt trong quaự trỡnh saỷn phaồm khi hoaứn thaứnh vửụùt mửực saỷn lửụùng 100% tieàn cuỷa coõng nhaõn nhaọn ủửụùc tớnh theo coõng thửực:
)QQ(*K*P)Q*P(L 0
t
L : toồng soỏ tieàn lửụng cuỷa coõng nhaõn hửụngt heo saỷn phaồm luừy
tieỏn
Qt P K
: lửụùng saỷn phaồm thửùc teỏ : ủụn giaự coỏ ủũnh tớnh theo saỷn phaồm : tyỷ leọ ủụn giaự saỷn phaồm ủửụùc naõng cao
Khi aựp duùng hỡnh thửực traỷ lửụng theo saỷn phaồm luừy tieỏn phaỷi chuự yự:
Thụứi gian traỷ lửụng khoõng neõn quy ủũnh quaự ngaộn (haứng ngaứy) ủeồ traựnh tỡnh traùng khoõng hoaứn thaứnh ủũnh mửực haứng thaựng, thụứi gian traỷ coõng neõn quy ủũnh trong thaựng.
ẹụn giaự ủửụùc naõng cao nhieàu hay ớt trong nhửừng saỷn phaồm vửụùt mửực
khụỷi ủieồm laứ do mửực ủoọ quan troùng cuỷa boọ phaọn saỷn xuaỏt quyeỏt ủũnh.
Hỡnh thửực traỷ lửụng naứy toỏc ủoọ taờng tieàn lửụng cuỷa coõng nhaõn thửụứng cao hụn naờng suaỏt lao ủoọng cuỷa hoù. Vỡ vaọy hỡnh thửực traỷ lửụng naứy khoõng ủửụùc aựp duùng roọng raừi. Tuy nhieõn hỡnh thửực traỷ lửụng naứy cuừng khuyeỏn khớch maùnh vieọc taờng naờng suaỏt lao ủoọng vaứ taờng saỷn lửụùng.
1.9.5 Hỡnh thửực traỷ lửụng theo saỷn phaồm coự thửụỷng:
Traỷ lửụng theo saỷn phaồm coự thửụỷng thửùc chaỏt laứ cheỏ ủoọ traỷ lửụng theo saỷn phaồm keỏt hụùp vụựi tieàn thửụỷng. Khi aựp duùng cheỏ ủoọ tieàn lửụng naứy, toaứn boọ saỷn phaồm ủửụùc traỷ theo moọt dụn giaự thoỏng nhaỏt, coứn soỏ tieàn thửụỷng seừ caờn cửự vaứo trỡnh ủoọ hoaứn thaứnh tieàn lửụng theo saỷn phaồm coự thửụỷng (Lth) tớnh theo coõng thửực:
39
L
L
th
sp
n.mL 100
: tieàn lửụng saỷn phaồm vụựi ủụn giaự coỏ ủũnh : % phaàn tieàn thửụỷng cho cho 1% hoaứn thaứnh ủũnh mửực chổ tieõu
L m thửụỷng n
: % hoaứn thaứnh vửụùt mửực chổ tieõu thửụỷng
Yeõu caàu cụ baỷn khi aựp duùng cheỏ ủoõ traỷ lửụng naứy laứ phaỷi quy ủũnh
ủuựng ủaộn caực chổ tieõu, mửực vaứ nguoàn tieàn thửụỷng.
1.10 Tieàn thửụỷng
Baỷn chaỏt cuỷa tieàn thửụỷng: Tieàn thửụỷng thửùc chaỏt laứ khoaỷn boồ xung cho tieàn lửụng ủeồ quaựn trieọt ủaày ủuỷ hụn nguyeõn taộc phaõn phoỏi theo lao ủoọng vaứ gaộn vụựi hieọu quaỷ saỷn xuaỏt kinh doanh cuỷa ủụn vũ. Tieàn thửụỷng laứ moọt trong nhửừng bieọn phaựp khuyeỏn khớch baống vaọt chaỏt ủoỏi vụựi ngửụứi lao ủoọng nhaốm ủoọng vieõn moùi ngửụứi phaựt huy tớch cửùc saựng taùo trong saỷn xuaỏt ủeồ naõng cao naờng suaỏt lao ủoọng, chaỏt lửụùng saỷn phaồm, sửỷ duùng ủaày ủuỷ coõng suaỏt maựy moực thieỏt bũ, tieỏt kieọm vaọt tử, haù giaự thaứnh saỷn phaồm, taờng tớch luyừ goựp phaàn hoaứn thaứnh toaứn dieọn keỏ hoaùch ủửụùc giao.
Khi toồ chửực caực hỡnh thửực tieàn thửụỷng caàn chuự yự caực noọi dung sau:
Chổ tieõu thửụỷng: laứ moọt trong nhửừng yeỏu toỏ quan troùng nhaỏt cuỷa moói hỡnh thửực tieàn thửụỷng, yeõu caàu phaỷi roừ raứng. Vieọc xaực ủũnh caực chổ tieõu thửụỷng phaỷi caờn cửự vaứo soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng lao ủoọng cuỷa ngửụứi lao ủoọng (mửực tieàn thửụỷng phuù thuoọc vaứo thaứnh tớch coõng taực cuỷa baỷn thaõn ngửụứi lao ủoọng nhieàu hay ớt). Nhửừng chổ tieõu veà soỏ lửụùng nhử hoaứn thaứnh vửụùt mửực saỷn lửụùng, ủaùt vaứ vửụùt caực mửực lao ủoọng. Caực chổ tieõu veà chaỏt lửụùng coự theồ laứ tyỷ leọ saỷn phaồm loaùi moọt, tieỏt kieọm nguyeõn, nhieõn vaọt lieọu…
ẹieàu kieọn thửụỷng ủeồ xaực ủũnh nhửừng tieõu ủeà thửùc hieọn moọt hỡnh thửực tieàn thửụỷng naứo ủoự, ủoàng thụứi duứng ủeỷ kieồm tra vieọc thửùc hieọn chổ tieõu xeựt thửụỷng.
Nguoàn tieàn thửụỷng.
Thoõng thửụứng moói hỡnh thửực tieàn thửụỷng chổ neõn quy ủũnh moọt chổ thieõu xeựt thửụỷng chớnh ủoàng thụứi quy ủũnh moọt soỏ ủieàu kieọn xeựt thửụỷng, neỏu khoõng ủuỷ caực ủieàu kieọn ủo seừ ủửụùc thửụỷng vụựi nhửừng tyỷ leọ thaỏp hụn.
Mửực tieàn thửụỷng laứ moọt yeỏu toỏ kớch thớch quan troùng ủeồ ngửụứi lao ủoọng quan taõm ủeỏn coõng vieọc, vieọc thửùc hieọn caực hỡnh thửực tieàn thửụỷng cao hay thaỏp tuyứ thuoọc vaứ vaứo nguoàn tieàn thửụỷng vaứ tuy theo yeõu caỏu
40
khuyeỏõn khớch cuỷa hỡnh thửực tieàn thửụỷng ủoự.
41
PHẦN II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CNC HOÀ LẠC
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHỆ CAO HOÀ LẠC
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghệ cao Hoà Lạc là doanh nghiệp nhà nước, là công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX, nhiệm vụ chủ yếu của công ty là xây dựng các công trình hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị mới.
Thành lập theo quyết định số 1499/QĐ - BXD ngày 25 tháng 10 năm 2000 tên giao dịch của công ty là : Công ty phát triển hạ tầng khu công nghệ cao Hoà Lạc (Vinaconex’s Infrastructure Development Company For Hoa Lac High Technologyzone – VINAHITECIN). Trụ sở giao dịch chính thức hiện nay của công ty đặt tại: Tầng 2, nhà VP5, Khu đô thị mới Trung hoà nhân chính, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Mặc dù thời gian hoạt động trên thị trường của Công ty phát triển hạ tầng là chưa lâu nhưng công ty phát triển hạ tầng đã có những bước tiến lớn trong lĩnh vực thi công san lấp mặt bằng và xây lắp, hoàn thành tốt nhiệm vụ do Tổng công ty giao. Hiện nay công ty phát triển hạ tầng đang trong giai đoạn thực hiện cổ phần hóa để bắt kịp tiến trình đổi mới, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước của Chính Phủ.
Công ty có vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 15.000.000.000
đồng.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghệ cao Hoà Lạc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo sự phân công của Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng, các lĩnh vực hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty bao gồm:
1. Đầu tư phát triển công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu đô thị.
2. Thi công lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp , giao thông, thuỷ lợi, bưu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng, công trình xử lý chất
42
thải và môi trường, công trình dây và trạm biến thế điện.
3. Tư vấn và xây dựng
4. Kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng.
5. Tổ chức kinh doanh các hoạt động dịch vụ sửa chữa, cải tạo duy tu, bảo dưỡng công trình; dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí, ăn uống và các dịch vụ khác.
6. Khai thác sản xuất, chế biến kinh doanh các loại cấu kiện và vật liệu xây dựng bao gồm: đá, cát, sỏi, gạch, ngói, xi măng, kính tấm lợp, nhựa đường và các loại vật liệu khác dùng trong xây dựng và trang trí nội ngoại thất.
7. Thực hiện các dịch vụ sửa chữa, bảo hành các thiết bị xe máy.
8. Kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng, dây truyền công nghệ – tự động hoá, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, phương tiên vận tải.
Trong đó lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là:
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của tổng công ty.
Thi công xây dựng các công trình hạ tầng các khu công nghiệp (san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình ngầm, cầu cống, đường giao thông...),
Thi công các công trình kiến trúc nhà chung cư cao tầng, nhà xưởng
sản xuất.
Khai thác và kinh doanh đá xây dựng.
2.1.3 Các quy trình sản xuất chính
a- Quy trình thi công san lấp mặt bằng
Bóc lớp hữu cơ San ủi mặt bằng công trình Đầm chặt Thi công các công trình ngầm
Sơ đồ 2.1.3a: Quy trình san lấp mặt bằng
1.
Bóc lớp lớp hữu cơ (đất mùn): Là tiến hành đào xúc lớp đất bề mặt đến một độ sâu nhất định tuỳ thuộc vào đặc điểm địa chất của khu vực thi công nhằm loại bỏ lớp đất yếu và bùn có độ chịu nén không đồng
43
đều ảnh hưởng đến độ lún và nứt rạn các công trình xây dựng sau này.
2.
San ủi nền: tiến hành san gạt và đổ cát lấp đầy các khu vực đất trũng và những khu vực sau bóc lớp hữu cơ tạo mặt bằng và độ cao của nền đất theo yêu cầu.
3.
Thi công các công các công trình chìm (tiến hành xây lắp hệ thống cấp thoát nước theo thiết kế của chủ đầu đầu tư). Công đoạn này có thể tiến hành đồng thời hoặc sau công đoạn san ủi nền. Trong một số trường hợp đơn vị thi công có thể phối hợp với các đơn vị thi công của công ty khác xây các công trình ngầm như chôn cáp điện, điện thoại.
4. Đầm chặt: Tiến hành lu đầm cơ giới kết hợp với tưới nước nhằm
tạo ra bề mặt có hệ số nén chặt theo yêu cầu của thiết kế.
Đối với những khu vực thi công có địa hình núi đá thì quá trình thi công sẽ sử dụng phương pháp thi công bằng nổ mìn, sau đó tiến hành lu đầm với hệ số nèn chặt theo tiêu chuẩn K90 – K98 tuỳ theo thiết kế.
b- Quy trình khai thác đá xây dựng:
Khoan nổ mìn Phân loại thủ công Vận chuyển Bãi tập kết
Bốc xúc
Nghiền, Sàng phân loại
Sơ đồ 2.1.3b: Quy trình khai thác đá xây dựng
1. Khoan nổ mìn: sử dụng lực xung kích của chất nổ để cắt phá đá ra khỏi khối nguyên thể của nó. Thực hiện công tác này cần tuân thủ tuyệt đối các quy định kỹ thuật khai thác sử dụng chất nổ. Quá trình mua, vận chuyển, sử dụng thuốc và chất kích nổ phải có giấy phép của công an.
2. Bốc xúc và phân loại đá: tiến hành kết hợp bốc và phân loại thủ công
kết hợp với máy ủi, xúc và ô tô vận chuyển đá ra nơi tập kết.
3. Nghiền và sàng phân loại đá thành các loại đá thành phẩm có kích
thước hạt khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
4. Vận chuyển đá ra nơi tập kết hoặc vận chuyển thẳng đến tận chân công
trình thi công theo chỉ đạo của ban lãnh đạo.
44
c- Quy trình thi công xây lắp
Hoàn thiện
Công tác làm móng Thi công phần thân Chuẩn bị hiện trường thi công
Sơ đồ 2.1.3c: Quy trình thi công xây lắp
1. Chuẩn bị hiện trường thi công: là tiến hành triển khai bố trí kho bãi nguyên vật liệu máy thi công xây lán tạm cho công nhân nhằm phục vụ cho các giai đoạn thi công chính thức đạt hiệu quả.
2. Công tác làm móng gồm những công việc: đào và xử lý chân móng, dựng kết cấu thép, lắp ván khuôn, đổ bê tông móng. Thi công phần móng là công việc phức tạp nó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình phía trên sau này.
3. Thi công phần thân: bao gồm các công việc đổ cột, trần (dựng kết cấu
thép, cốt pha đổ bê tông cột, trần, tường), xây tường vách ngăn .
4. Hoàn thiện: tiến hành xây, trát tường, lát gạch, lắp ráp trang thiết bị nội thất, lắp cửa, quét sơn... Kế tiếp là thu dọn hiện trường, phá các nhà tạm di dời các thiết bị máy móc, thi công đường và khuôn viên theo thiết kế trước khi bàn giao công trình.
2.1.4 Kết cấu sản suất của doanh nghiệp:
Kết cấu sản xuất của công ty phát triển hạ tầng bao gồm các đội thi công hoạt động phân tán tại một số tỉnh miền bắc. Tuỳ theo đặc điểm của công trình thi công tại các địa phương mà các đội tự tổ chức thành các tổ sản xuất chính và tổ sản xuất phụ sao quá trình sản xuất thi công đạt hiệu quả cao nhất.
1. Đội thi công cơ giới:
Chức năng và nhiệm vụ: thi công san lấp mặt bằng trên các phương tiện
cơ giới.
Biên chế 60 người, trong đó bao gồm 40 công nhân lái xe và lái máy thi
công: lu, ủi, xúc, san, gạt,... 20 công nhân phục vụ, thợ xửa chữa, thủ kho...
2. Các đội thi công xây dựng.
Chức năng và nhiệm vụ: thi công xây dựng các công trình ngầm ( hệ thống cấp, thoát nước), xây dựng các công trình kiến trúc nổi (khu chung cư
45
cao tầng, khu chế xuất,...), và đường giao thông.
Đội thi công xây dựng số 1: 30 công nhân, trong đó bao gồm 1 đội
trưởng, 1đội phó , 2 kĩ thuật, và 3 bảo vệ.
Đội thi công xây dựng số 2: 35 công nhân, bao gồm: 1 đội trưởng, 1
đội phó, 2 kỹ thuật, lái xe và 2 bảo vệ.
Đội thi công xây dựng số 4: 32 công nhân, bao gồm: 1 đội trưởng, 1
đội phó, 2 kỹ thuật và tổ bảo vệ.
Đội thi công xây dựng số 7: 31 công nhân, bao gồm: 1 đội trưởng, 1
đội phó, 2 kỹ thuật, lái xe, tổ bảo vệ.
Đội thi công xây dựng số 8: 32 công nhân, bao gồm: 1 đội trưởng,
1đội phó, 2 kỹ thuật, tổ bảo vệ
3. Trạm trộn bê tông Aphan nhựa nóng:
Chức năng và nhiệm vụ: thi công các công trình đường giao thông nội bộ
cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị.
Biên chế 25 công nhân: 1đội trưởng, 1 đội phó kiêm kế toán đội, công nhân vận hành trạm máy, công nhân tiếp liệu, công nhân lái máy: rải nhựa, san, lu xe tưới nhựa.
4. Đội khai thác mỏ đá (Gò Chói-Lương Sơn-Hoà Bình)
Chức năng: Khai thác và vận chuyển đá phục vụ nhu cầu xây dựng của
công ty.
Biên chế 30 công nhân bao gồm 1 đội trưởng, 1 đội phó, 2 kỹ thuật, 1 chuyên gia nổ mìn, bộ phận khoan, bộ phận nổ mìn, bộ phận nghiền và lái máy ủi.
2.1.5 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
46
Ban Giám đốc
Phòng Cơ giới Vật tư
Ban đầu tư
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Kế toán Tài chính
Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Đội thi công xây dựng 1, 2, 4, 7, 8
Đội thi công khai thác mỏ đá
Đội thi công cơ giới
Trạm trộn bê tông nhựa nóng
Sơ đồ 2.1.5:Mô hình quản lý theo kiểu Trực tuyến chức năng
1. Ban Giám đốc
Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động của công ty theo pháp luật, là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật về mọi quan hệ giao dịch điều hành hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về kết quả sản xuất kinh doanh và triệt để thực hiện các nghị quyết của Đại hội cổ đông, bị cách chức nếu điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh không có hiệu quả.
Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc: điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công thực hiện
2. Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ tổ chức lao động trong Công ty, tiến hành tuyển dụng nhân lực, tổ chức thi nâng bậc, theo dõi, quản lý, xếp lương, nâng lương cho người lao động. Đồng thời tính toán và theo dõi tình hình nộp BHXH của người lao động, giải quyết các chính sách như ốm đau, hưu trí, thai sản cho người lao động.
4. Phòng kế hoạch kỹ thuật
47
Có nhiệm vụ tính toán, lập biện pháp thi công các công trình dự thầu, hoàn chỉnh các tài liệu của hồ sơ dự thầu về mặt kĩ thuật. Hàng tháng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trên các mặt sản lượng tiến độ thi công, chất lượng công trình.
5. Phòng cơ giới vật tư:
Có nhiệm vụ khai thác, quản lý và duy trì hoạt động của mọi phương tiện, xe máy, thiết bị thi công và thợ vận hành của công ty đảm bảo các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế và chuyên nghành. Theo dõi, giám sát và thống kê việc sử dụng vật tư tại các công trình theo đúng với các định mức xây dựng cơ bản hiện hành.
6. Phòng tài chính kế toán:
Là bộ phận tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng cơ chế hạch toán của công ty, có nhiệm vụ: Hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tiến hành phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện việc chi trả lương, trả thưởng, bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn, các kế hoạch đầu tư dài hạn phù hợp với định hướng phát triển của công ty
2.1.6 Tình hình tài chính của công ty:
Hoạt động tài chính một trong những nội dung cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thấy được tình hình tài chính của công ty phát triển hạ tầng ta xem xét bảng kết quả hoạt động và bảng cân đối kế toán của công ty:
48
Bảng 2.1.6a: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát triển hạ tầng
Mã
Tăng giảm
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
số
Tuyệt đối
%
1
1. Tổng doanh thu
Trong đó .
2
DT hàng xuât khẩu
3
Các khoản giảm trừ:
5
- Giảm giá hàng bán.
6
- Hàng bán bị trả lại.
7
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
39.125.103.324 45.849.730.457 6.724.627.133 17%
2. Doanh thu thuần(10=01-03)
10 39.125.103.324 45.849.730.457 6.724.627.133 17%
3. Giá vốn hàng bán.
11 33.153.194.039 39.050.792.716 5.897.598.677 18%
20
4. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
21
5. Chi phí bán hàng.
22
6. Chi phí quản lý DN.
5.971.909.285 6.798.937.741 827.028.456 14%
769.782.338 1.046.113.427 276.331.089 36%
30
7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD.
5.202.126.947 5.752.824.314 550.697.367 11%
(30=20-21-22)
31
8. Thu nhập HĐ tài chính.
32
9. Chi phí HĐ tài chính.
158.763.439 267.315.350 108.551.912 68%
65.893.145 5.752.500 -60.140.645 -91%
40
10. Lợi nhuận từ HĐTC.
(40=31-32)
41
11. Các khoản t.nhập bất thường
92.870.293 261.562.850 168.692.557 182%
42
12. Chi phí bất thường.
341.689.563 94.875.000 -246.814.563 -72%
281.478.556 64.019.159 -217.459.396 -77%
50
13. Lợi nhuận bất thường.
(50=41-42)
60.211.007 30.855.841 -29.355.166 -49%
14. Tổng lợi nhuận trước thuế.
60
5.355.208.247 6.045.243.005 690.034.758 13%
(60=30+40+50)
70
15. Thuế thu nhập DN phải nộp.
1.499.458.309 1.692.668.041 193.209.732 13%
80
16. Lợi nhuận sau thuế.
3.855.749.938 4.352.574.964 496.825.025 13%
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua hai năm ta thấy doanh thu năm 2004 tăng 6.724.627.133đ (17%) so với năm 2003. Tuy nhiên ta lại thấy giá vốn hàng bán lại tăng 18% tức là tốc độ tăng chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu làm giảm tỷ lệ tăng lợi nhuận (lợi nhuận gộp năm 2004 chỉ tăng
49
14%). Nguyên nhân chính của hiện tượng này là sự biến động mạnh về giá nguyên, nhiên vật liệu.
Bảng 2.1.6b: Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2004
STT
TÀI SẢN
MÃ SỐ
SỐ ĐẦU KỲ
SỐ CUỐI KỲ
12.676.937.869 6.770.261.783 312.865.020 6.457.396.763
20.289.591.037 2.075.458.844 167.512.911 1.907.945.933
A I 1 2 3 II
A/. TSLĐ và đầu t ngắn hạn: (100=110+120+130+140+150+160) Tiền: Tiền mặt tại quỹ (cả ngân phiếu). Tiền gửi ngân hàng. Tiền đang chuyển. Các khoản ĐTTC ngắn hạn: ĐT chứng khoán ngắn hạn. ĐT ngắn hạn khác. Dự phòng giảm giá và ĐTNH(*). Các khoản phải thu: Phải thu của khách hàng. Trả trước cho người bán. Thuế GTGT đợc khấu trừ.. Phải thu nội bộ: Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc. Phải thu nội bộ khác. Các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*).
1 2 3 III 1 2 3 4 5 6 IV Hàng tồn kho: 1 2 3 4 5 6 7 8 V 1 2 3 4 5 VI B I 1 2
Hàng mua đang đi trên đường. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho. Công cụ dụng cụ trong kho. Chi phí sản xuất KD dở dang. Thành phẩm tồn kho. Hàng hoá tồn kho. Hàng gửi bán. Dự phòng giảm giá HTK (*). TàI sản lu động khác: Tạm ứng. Chi phí trả trước. Chi phí chờ kết chuyển. Tài sản thiếu chờ xử lý. Các khoản cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Chi sự nghiệp: Chi sự nghiệp năm trước. Chi sự nghiệp năm nay. B. TSCĐ, đầu tư dài hạn: (200=210+230+240) TSCĐ: TSCĐ hữu hình. Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế(*) TSCĐ thuê tài chính. Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
100 110 111 112 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162 200 210 211 212 213 214 215 216
1.276.892.784 406.892.784 870.000.000 2.545.736.913 777.750 2.544.959.163 2.084.046.389 2.075.552.639 8.493.750 4.163.833.833 3.938.533.833 3.938.533.833 6.442.624.730 2.504.090.897
4.767.114.908 3.180.864.908 1.586.250.000 3.044.336.236 0 3.044.336.236 10.402.681.049 10.363.115.787 39.565.262 10.624.512.857 3.083.712.857 3.083.712.857 4.334.520.446 1.250.807.589
50
3 II 1 2 3 4 III IV
3. TSCĐ vô hình. Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế(*) Các khoản ĐTTC dài hạn: ĐT chứng khoán dài hạn. Góp vốn liên doanh. Đầu tư dài hạn khác. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*). Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn Tổng Tài sản:
217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 250
7.540.800.000 7.200.000.000 340.800.000 30.914.103.893
225.300.000 0 225.300.000 16.840.771.701
STT
NGUỒN VỐN:
MÃ SỐ SỐ ĐẦU NĂM
SỐ CUỐI NĂM
22.969.170.270 12.409.161.891 1.778.592.865 565.818.037 2.259.436.593 7.737.064.397 68.250.000 10.560.008.378 3.360.008.378 7.200.000.000 7.944.933.624
6.633.149.821 3.285.237.835 2.869.792.585 478.118.402 1.311.784.803 239.058.076 1.072.726.727
11.691.016.630 5.893.508.252 2.895.222.686 345.490.787 732.749.200 1.875.885.409 44.170.171 5.797.508.378 5.797.508.378 0 5.149.755.072 0 5.043.203.914 4.677.149.150 309.912.400 56.142.365 106.551.158 28.070.057 78.491.100
A I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 III 1 2 3 B I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 5
30.914.103.894
Nợ phải trả (300=310+320+330) Nợ ngắn hạn: Vay ngắn hạn. Nợ dài hạn đến hạn trả. Phải trả cho ngời bán. Người mua trả trớc tiền. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Phải trả công nhân viên. Phải trả cho các đơn vị nội bộ. Các khoản phải trả phải nộp khác. Nợ dài hạn: Vay dài hạn. Nợ dài hạn khác. Nợ khác: Chi phí phải trả. Tài sản thiếu chờ xử lý. 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420) Nguồn vốn quỹ: Nguồn vốn kinh doanh. Chênh lệch đánh giá lại tài sản. Chênh lệch tỉ giá. Quỹ đầu t phát triển. Quỹ dự phòng tài chính. Lợi nhuận cha phân phối. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản. Nguồn kinh phí, quỹ khác: Qũy dự phòng về trợ cấp mất việc làm. Quỹ khen thưởng và phúc lợi. Quỹ quản lý của cấp trên. Nguồn kinh phí sự nghiệp. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Tổng cộng nguồn vốn: (430=300+400)
300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 332 333 400 410 411 412 413 414 415 416 417 420 421 422 423 422 425 426 427 430
16.840.771.702
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Qua bảng cân đối kế toán ta thấy Tổng tài sản của công ty ở cuối năm tăng 14,1 tỷ
(83%) trong đó các khoản mục chính là:
Các khoản phải thu tăng 3.490.222.124đ (273,3%) khoản mục tăng chính là phải thu
51
của khách hàng và thu nội bộ.
Tài sản lưu động tăng 8.318.634.660đ (399,2%) khoản mục tăng chính là tạm ứng.
Góp vốn liên doanh 7.200.000.000
Như vậy ta có thể nhận thấy tài sản tăng chứng tỏ quy mô của công công ty tăng.
Nguyên nhân là do trong năm 2004 công ty đã nhận thầu được nhiều công trình hơn.
Bảng 2.1.6c: Kết quả tính một số chỉ tiêu tài chính của công tytrong năm hoạt động 2004
CHỈ TIÊU
CÔNG THỨC
KẾT QUẢ
Cơ cấu tàI sản và nguồn vốn
Tỷ suất cơ cấu tài sản
=
2,23
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn TSCĐ và đâu tư dài hạn
=
0,43
Tỷ suất tài sản cố định và nguồn vốn thờng xuyên
TSCĐ và đâu tư dài hạn Nguồn vốn thường xuyên
=
0,56
Tỷ suất TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn
TSCĐ và đâu tư dài hạn Nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn CSH
Tỷ suất tài trợ TSCĐ
=
1,86
TSCĐ
Khả năng thanh khoản
=
1,80
Chỉ số hiện hành(khả năng thanh toán hiện hành)
Tài sản lưu động Tổng nợ ngắn hạn
TSLĐ- hàng tồn kho
=
1,96
Chỉ số nhanh (khả năng thanh toán nhanh)
Tổng nợ ngắn hạn
=
1.50
Chỉ số tức thời (Khả năng thanh toán tức thời)
Vốn bằng tiền Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng quản lý tài sản
Vòng quay hàng tồn kho
=
16,04
Kì thu nợ bán chịu
=
23,73
Doanh thu Hàng tồn kho Khoản phải thu*360 Doanh thu
Vòng quay TSCĐ
=
13,06
Doanh thu Tài sản cố định
Vòng quay TSLĐ
=
2,78
Doanh thu Tài sản lưu động
Vòng quay tổng tài sản
=
1,92
Doanh thu Tổng tài sản
Khả năng quản lý vốn vay
Chỉ số nợ
=
0,73
Khả năng thanh toán tổng quát
=
1,38
Tổng nợ Tổng tài sản Tổng tài sản Nợ phải trả
Khả năng sinh lời
Sức sinh lợi cơ sở
=
0,27
LN trước lãi vay & thuế
52
Doanh lợi trước thuế trên tài sản
Tổng tài sản
Qua tính toán một số chỉ tiêu tài chính ta thấy tình hình hình tài chính của công ty là tương đối tốt biểu hiện qua một vài chỉ tiêu chính sau:
Các chỉ số thanh toán cao (chỉ số nhanh 1,96, chỉ số hiện hành 1,8, chỉ số tức thời 1.5) điều đó cho thấy khả năng thanh toán của công ty là rất tốt.
Các chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho, vòng quay TSCĐ và tông tổng tài sản đều cao kỳ thu nợ thấp (23,7 ngày) cho thấy hiệu quả của hoạt động quản lý nguyên vật liệu và tài sản và khả năng tổ chức thu nợ của công ty tốt.
Chỉ tiêu doanh lợi trước thuế cao 27%.
Chỉ số nợ = 0.73 là chấp nhận được bởi hiện tại đại đa số các công ty hoạt động trong ngành xây dựng đều có chỉ số nợ cao. Phần nợ thực chất là do các công trình xây dựng còn dở dang chưa được thanh quyết toán.
2.2 TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
2.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp:
Công ty PTHT khu CNC Hoà Lạc là một doanh nghiệp xây dựng gồm
nhiều đơn vị thi công với đội ngũ cán bộ công nhân viên từ văn hoá phổ thông
(đã qua đào đào tạo nghề ), công nhân trung cấp cho đến đại học và sau đại học chuyên ngành kỹ thuật và kinh tế.
Cũng như các công ty hoạt động sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, cơ
cấu lao động của công ty phát triển hạ tầng bao gồm hai bộ phận chính là:
Lao động biên chế và có hợp đồng lao động dài hạn: Là lực lượng lao động cố định của công ty được tuyển dụng chính thức với mục đích phục vụ
lâu dài cho công ty. Hiện tại số lượng lao động thuộc bộ phận này gồm có 162 người trên tổng số 295 cán bộ công nhân viên chiếm 54%.
Lao động theo mùa vụ: Là những người lao động tự do được công ty ký hợp đồng lao động với thời hạn dưới 3 tháng và chấm dứt hợp đồng lao động với công ty sau khi công trình kết thúc. Đặc điểm dễ nhận thấy nhất của
số lao động là: đa số là lao động phổ thông lấy từ các địa phương nơi có công
trình thi công. Số lượng không ổn định thường có sự biến động theo từng thời
53
kỳ hoạt động của năm. Họ không chịu sự quản lý của công ty ngoài thời gian
ký hợp đồng, họ chỉ được trả công cho khoảng thời gian họ làm việc cho công ty theo sự thỏa thuận giữa họ và công ty.
Để làm rõ hơn về tình hình cơ cấu lao động của công ty ta xem xét bảng
cơ cấu lao động năm 2003, 2004 như sau:
54
Bảng 2.2.1: Cơ cấu lao động của công ty phát triển hạ tầng
T Năm 2003 Năm 2004 Tăng Chỉ tiêu T SL (%) SL (%) %
1 Tổng số lao động 269 100% 295 100% 9,6%
Trong đó 16,3 16,7 Lao động nữ 42 15.6% 49 % %
47 2 Trình độ đại học, cao đẳng và trên đại 40 14,9% 15,9 17.5
33 % % học 27 10%
11,2 22.2 1. Ngành kỹ thuật: kỹ sư & cử nhân
% % các ngành xây dựng, giao thông, thủy
lợi, cơ khí, tự động hóa 13 4.8% 14
2. Ngành kinh tế: kỹ sư & cử nhân 229 85,1% 249
kinh tế 182 67,6% 200 4.7% 7.7%
Trình độ trung cấp và phổ thông: 84,1 8,7%
1. Công nhân xây dựng, công nhân 47 17,4% 49 % 9,9%
giao thông, lao động phổ thông .. 67,8
2. Công nhân lái xe, lái máy thi công % 4,2%
16,2
%
3 16,6 11,3
Lao động gián tiếp 44 16,3% 49 % %
Lao động trực tiếp 231 83,7% 236 83,4 2,2%
% 7
5 10,2
Lao động biên chế và hợp đồng dài hạn 147 54,6% 162 54% %
Lao động theo mùa vụ 124 45.4% 133 46% 16,9
%
(Nguồn phòng tổ chức hành chính)
55
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá ổn định qua các năm. Tỷ lệ lao động nữ thấp 16,3%, đó chính là đặc điểm dễ nhận thấy của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp với điều kiện làm việc tương đối nặng nhọc.
Tỷ lệ lao động gián tiếp của công ty là tương đối cao (16,3% và 16,6%) so với quy định của nhà nước (10 12%). Tuy nhiên đối với một công ty mới thành lập, còn đang trong giai đoạn hoàn thiện cơ cấu tổ chức, và số lương cán bộ công nhân viên ít thì cơ một cơ cấu lao động như vậy vẫn là hợp lý.
2.2.2 Chất lượng lao động kỹ thuật
Do mang đặc trưng một doanh nghiệp ngành xây dựng cho nên lực lượng lao động ở công ty phát triển hạ tầng rất đa dạng với nhiều loại hình lao động có trình độ khác nhau. Từ những dạng lao động phổ thông không có bằng cấp, không được đào tạo cho đến những lao động được đào tạo sơ cấp, cao đẳng và đại học. Để nắm bắt đầy đủ hơn về tình hình chất lượng lao động tại công ty ta xem xét bảng chất lượng lao động:
Năm 2003
Năm 2004
Chỉ tiêu
Tăng giảm (%)
Số l- ượng
Cơ cấu (%)
269
100%
Số lượng Cơ cấu(%) 100%
295
9,6%
15,6% 84,4%
48 247
16,30% 83,70%
14,20% 8,30%
42 228
31% 41% 13% 15%
33% 38% 13% 16%
TT Tổng số LĐBQ I Giới tính 1 Lao động nam 2 Lao động nữ II Trình độ văn hóa 1 Cấp I 2 Cấp II 3 Cấp III 4 Trung cấp 5 Cao Đẳng, Đại học III Công nhân kỹ thuật 1 Bậc 1 2 Bậc 2 3 Bậc 3 4 Bậc 4 5 Bậc 5 6 Bậc 6
83 111 35 40 97 4 21 35 28 9
4% 22% 36% 29% 9%
98 113 37 47 104 5 21 37 32 9
5% 20% 36% 31% 9%
18% 2% 6% 18% 7% 25% 0% 6% 14% 0%
Bảng 2.2.2: Chất lượng lao động của công ty
56
7 Bậc 7
(Nguồn phòng tổ chức hành chính)
n
B*N i
i
1i
BTBQ
n
N
i
1i
Bậc thợ bình quân của của các công nhân trong công ty:
Trong đó: Ni là số lượng công nhân có bậc thợ bình quân tương ứng Bi
Từ công thức tính trên ta tính được bậc thợ bình quân cho các năm:
Năm 2003: BTBQ = 3,175
Năm 2004: BTBQ = 3,182
Ta nhận thấy trình độ tay nghề của công nhân chủ yếu là bậc 3 và 4 tức là chưa được cao nhưng do đặc thù của lĩnh vực xây lắp hiện nay nên bậc thợ bình quân 3.182 (năm 2004) là khá phù hợp.
Trình độ tay nghề của độ ngũ công nhân kỹ thuật năm 2004 đã được nâng lên so với năm trước điều đó phản ánh những cố gắng của công ty trong công tác tuyển dụngvà bồi dưỡng nguồn nhân lực. Tuy nhiên trong những năm tới muốn bắt kịp xu hướng và định hướng lâu dài công ty cần thiết phải tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chỉ tiêu tuyển dụng đầu vào để nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân.
2.2.3 Tình hình sử dụng thời gian lao động và năng suất lao động
*Sử dụng thời gian lao động
Thời gian lao động sản xuất của công ty được áp dụng theo hai hình thức cho các các bộ công nhân viên khối hành chính sự nghiệp, và các đơn vị sản xuất, thi công:
Nhân viên khối hành chính sự nghiệp phải đảm bảo 8h/1ngày, 40h/1tuần, nghỉ thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
Đối với các đơn vị sản xuất thi công tuỳ theo khối lượng công việc được giao để xác định thời gian làm việc trong tháng có thể có hoặc không có ngày nghỉ, có thể áp dụng chế độ làm thêm giờ và làm ca kíp. Nhưng được áp dụng chế độ nghỉ bù, phép vào thời gian thích hợp. Thời gian làm việc vào các ngày nghỉ theo chế độ nhà nước sẽ được công ty trả lương lao động ngoài giờ.
Bảng 2.2.3a: Báo cáo sử dụng thời gian lao động của công nhân năm 2004
57
TT Chỉ tiêu Kế hoạch thực hiện Tăng giảm
Ngày không có việc làm Ốm đau, thai sản Nghỉ phép Nghỉ họp + Công tác
1 Ngày công dương lịch 2 Ngày lễ + thứ 7, chủ nhật 3 Ngày công chế độ 4 Ngày công vắng mặt 5 Ngày làm thêm 7 Ngày công thực tế SX 8 Ngày công bình quân 1CN/Năm 9 Ngày công bình quân 1CNV/tháng 107.970 21.133 86.837 9.758 3.444 5.166 1.149 1.770 78.848 267,3 22,3 107.675 22.018 85.952 10.620 4.130 5.310 1.180 2.360 77.692 263,4 21,9 4,2% -1,2% 8,8% 33,3% 1.47% 1.47% 1.47%
Tổng số lao động bình quân trong năm 295 295 0%
(nguồn: phòng tổ chức hành chính)
doanh
thu
NSLÑ
Soá
ñoäng
binh
quaân
Toång lao
* Năng suất lao động
58
Bảng 2.2.3b: Năng suất lao động của công ty qua các năm:
STT Chỉ tiêu 2003 2004
Tăng giảm Tuyệt đối Tương đối
1 Tổng doanh thu 39.125 45.849 17,2% (Tr.đ)
2 Tổng số LĐBQ 269 295 25 9,26% (người)
3 Năng suất lao động 145.4 155.4 10.5 7,26% (Tr.đ/1người)
(nguồn: tổng hợp bảng kết quả hoạt động)
Kết quả trên cho thấy năng suất lao động bình quân năm 2004 của công ty
tăng 7,26% so với năm 2003.
2.2.4 Thu nhập bình quân của người lao động.
Thu nhập bình quân của người lao động được tính như sau:
Tổng thu nhập = Lương và các khoản có tính chất lương + Bảo hiểm xã
hội trả thay lương + Các khoản thu nhập khác.
Thu nhập bình quân = Tổng thu nhập/Lao động bình quân.
Thu nhập
Năm 2003
Năm 2004
Chỉ tiêu
Mã số
Tăng Giảm %
Tổng thu nhập
Tổng thu nhập
Lao động bình quân
Thu nhập bình quân tháng
Lao động bình quân
Thu nhập bình quân tháng
Tổng số
269 4.151.953.668 1.286.231
295 4751201923 1.342.147 4,3%
Trong đó
1. Nhân viên gián tiếp
45 1.334.521.668 2.471.336
49 1.462.757.923 2.487.684 0,7%
2. Công nhân trực tiếp
100 1.609.920.000 1.341.600
114 1.891.944.000 1.383.000 3,1%
3. Nhân viên khác
Trong đó: Y tế
4. Tự làm ăn
5. Không có việc làm
6. Hợp đồng lao động thời vụ
124 1.207.512.000
811.500
133 1.396.500.000
875.000 7,8%
7. Liên doanh liên kết thi công
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Bảng 2.2.5: Thu nhập bình quân người lao động
59
Như vậy tiền lương bình quân của người lao động qua hai năm tăng thêm
4,3% nhỏ hơn mức tăng 7,26% mức tăng năng suất lao động. Điều đó có
nghĩa là công đang làm ăn có hiệu quả,mức tăng năng suất lao động phù hợp
với nguyên cơ bản của quá trình tổ chức tiền lương.
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
2.3.1 Nội dung quy chế trả lương tại Công ty phát triển hạ tầng
* Nguyên tắc chung:
1/ Tiền lương thực hiện phân phối theo lao động, phụ thuộc vào kết quả lao động cuối cùng của từng người, từng bộ phận. Những người thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, giữ vai trò và có đóng góp quan trọng cho việc hoàn thành nhiệm vụ SXKD của công ty thì mức tiền lương và thu nhập phải trả thoả đáng. Đối với lao động làm các công việc chuyên môn nghiệp vụ giản đơn, phổ biến thì mức tiền lương được trả với mức lương cùng loại trên địa bàn.
2/ Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động trong công
ty, không sử dụng vào mục đích khác.
3/Tiền lương và thu nhập hàng tháng của người lao động được ghi vào sổ lương theo quy định tại thông tư số 15 LĐTBXH/TT ngày 10 tháng 7 năm 1997 của Bộ lao động thương binh xã hội.
Kể từ ngày 1/10 năm 2004 công ty thực hiện mức lương tối thiểu và thang bảng lương mới để chi trả lương cho các cán bộ công nhân viên theo nghị định số 205/CP.
* Nguồn hình thành nên quỹ tiền lương
Căn cứ và kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, công ty xác
định quỹ tiền lương tương ứng để trả cho người lao động bao gồm
Quỹ tiền lương từ sản phẩm và các công việc hoàn thành.
Quỹ tiền lương dự phòng của năm trước chuyển sang (nếu có).
Quỹ tiền lương đoàn thể và các tổ chức khác chuyển đến.
Tất cả các nguồn quỹ tiền lương nêu trên được gọi là tổng quỹ tiền lương.
* Sử dụng quỹ tiền lương
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, dồn chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự hòng quỹ
60
tiền lương quá lớn cho năm sau, có thể quy định phân chia tổng quỹ lương cho các quỹ sau:
Quỹ lương trả trực tiếp cho người ao động theo lương khoán lương sản phẩm, lương thời gian ( ít nhất bằng 76% tổng quỹ lương).
Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động có năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ lương).
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi (tối đa không vượt quá 2% tổng quỹ lương).
Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ tiền lương).
2.3.2 Công tác xây dựng tổng quỹ lương
Trên cơ sở phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương theo doanh thu, quỹ tiền được duyệt năm 2004 của Công ty phát triển hạ tầng được xây dựng như sau:
Vkh = Lđb x TLmin x ( Hcbcvbq + Hpcbq) x 12 tháng.
Trong đó:
Vkh: Là quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty.
Lđb: Lao động định biên của Công ty.
TL mindn: Tiền lương tối thiểu do công ty chọn căn cứ vào kết quả
hoạt động.
Hcbcvbq: Hệ số cấp bậc công việc bình quân.
Hpcbq: Hệ số phụ cấp bình quân.
Sau đó dựa vào biểu định mức lao động tổng hợp do xây dựng sẽ tính
Theo biểu định định mức lao động dưới đây ta thấy Công ty đã bóc tách khối lượng của từng công trình và tính ra định mức lao động cho từng công trình. Tuỳ vào đặc điểm của từng công trình, cộng với các điều kiện khác nơi thi công công trình thì định mức có sự khác nhau. Từ đó tính được định mức lao động kế hoạch cho từng công trình.
Trình tự công việc xác định tổng quỹ lương kế hoạch năm 2004 của Công ty
như sau:
được lao động định biên của từng công trình.
a- Tổng giá trị sản lượng và tổng giá trị doanh thu thực hiện năm 2002, 2003, và kế hoạch năm 2004 của Công ty
61
TT CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ TÍNH
NĂM 2003
NĂM 2002
KH
TH
1
Triệu đồng
36.650
37.831
39.125
2
Người
258
264
269
3
Triệu.đ/người/năm
142,5
143,3
145,4
Tổng doanh thu (không có VAT) Tổng số lao động bình quân NSLĐ bình quân tính theo doanh thu
Bảng 2.3.2a:Bảng tổng giá trị doanh thu các năm 2002,2003
(Nguồn phòng kế toán tàichín)
b- Xác định số lượng lao động định biên:
Căn cứ vào thực tế sản xuất kinh doanh của công ty trong thực hiện năm 2003. Công phát triển hạ tầng xây dựng năng suất lao động tính trên doanh thu (không có thuế VAT) bình quân của một người lao động năm kế hoạch 2004 là 145.400.000 đ.
Từ tổng doanh thu kế hoạch năm 2004 là 44.632.000.000 đ và năng suất lao động bình quân của một cán bộ công nhân viên là 151.300.000 đ tính ra lao động định biên năm kế hoạch 2004 là 295 người. Bao gồm: lao động trực tiếp, phụ trợ, phục vụ và lao động quản lý.
c- Xác định hệ số điều chỉnh mức lương tối thiểu:
Kđc = K1 + K2 = 2,5
Hệ số điều chỉnh theo vùng : K1 = 0,3 (theo địa bàn hoạt động ở Hà nội)
Hệ số điều chỉnh theo ngành : K2 = 1,2 (theo quy định của ngành xây
dựng)
Tiền lương tối thiểu sau khi xác định hệ số điều chỉnh được tính như sau:
TLmin ĐC = Tlmin NN * (1+KĐC) = 290.000* 2,5 = 725000 (Đồng)
Căn cứ vào tình hình sản xuất năm 2004 công ty áp dụng mức lương tối
thiểu để xây dựng đơn giá tiền lương là 536.000 đồng.
d- Hệ số cấp bậc điều chỉnh toàn công ty: (Hcb)
Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và tính chất phức tạp, yêu cầu kỹ thuật của công tác xây lắp trong công ty. Công ty Phát triển hạ tầng lấy cấp bậc công việc của lao động trực tiếp sản xuất, phụ trợ, phục vụ là bậc 4/7 bảng lương A6 XDCB nhóm 1. Có hệ số lương là 1,78 và cấp bậc công việc của lao động quản lý công ty là bậc 5/8 bảng lương VCDN nhóm 3 có hệ số lương là 2,74.
62
49(
ngöôøi
ngöôøi
)78.1*
H
94.1
caáp
baäc
bq
74,2* 295
246 ngöôøi
Sử dụng phương pháp tính bình quân gia quyền, xác định được hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của một một cán bộ công nhân viên trong công ty là:
e- Hệ số các khoản phụ cấp bình quân được tính trong đơn giá tiền lương
Bảng 2.3.2e: Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương
Hệ số phụ cấp tương ứng Chỉ tiêu phụ cấp
Phụ cấp lưu động:
30(
.0
069
= 0,2 0,1*1,94 = 0,194
)94,1*35,0* ngöôøi
ngöôøi 295
ngöôøi
ngöôøi
3(
)3.0*
.0
012
3
ngöôøi
84,0* 295
)2,0*
8(
005,0
4
ngöôøi
ngöôøi 295
5 ST T 1 2 Hệ số không ổn định sản xuất: Phụ cấp làm đêm tính cho công trình cấp thoát nước phải làm đêm và bảo vệ công trình ca 3: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo tính cho trưởng phó phòng và tương đương: Phụ cấp trách nhiệm tính cho tổ trưởng sản xuất:
6 Tổng = 0.525
Trên cơ sở mức lương tối thiểu đã chọn và tính toán hệ số lương cấp bậc bình quân Hcấp-bậc-bq, Hpc-bq, tiền lương bình quân có cả phụ cấp của một công nhân viên một tháng làm việc là:
536.000 đ/người-tháng *(1,94+ 0,525) = 1.321.240 đ/người-tháng
VKH = 295người * 536.000 * (1,94 + 0,525) * 12tháng = 4.677.189.600đ
f- Quỹ tiền lương để xác định đơn giá tiền lương năm kế hoach 2004:
KH
g- Đơn giá tiền lương tính theo doanh thu kế hoạch năm 2004
V
*
1000
104
79,
ÑG
V DT
4.677.189. 632.44 000.
600 000.
KH
đ/1000đ doanh thu
h- Quỹ lương làm thêm giờ
Xác định phần chênh lệch phải trả thêm cho người lao động khi được huy
động làm thêm giờ ngày chủ nhật cho kế hoạch thi công nước rút phục vụ bàn giao thi công trình:
63
ñ
295
ngöôøi
6*
coâng
(*
%200
100
*%)
VTG
321.1 26
240. coâng
= 89.945.953đ
VC = VKH + VTG = 4.677.189.600+ 89.945.953 = 4.767.135.553đ
i- Tổng quỹ lương kế hoạch năm 2004:
k- Trích lập quỹ dự phòng:
Quỹ dự phòng 5%
VKH = 4.677.189.600 * 0,05 = 233.859.480đ
64
Bảng 2.3.2i: Tổng hợp đơn giá tiền lương theo doanh thu tổng thu
Số báo cáo năm 2004
Chỉ tiêu đơn giá
Đơn vị tính
Tăng giảm
ST T
Thực hiện
Kế hoạch được duyệt
1
2
3
4
5
trừ tổng chi (không có lương) và theo lợi nhuận năm 2004
I
Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh tính đơn giá
44.632
45.849
1
Triệu đồng
Tổng doanh thu hoặc doanh số (không có VAT)
1.217
31.828
35.163
2 Tổng chi (chưa có lương)
-
3.335
3.826
4.315
3 Lợi nhuận
-
489
1.800
2.030
4
-
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
đồng
II Quỹ tiền lương tính đơn Giá
230 4.677.189.600 4.601.292.000 75.897.600
Trong đó
0
4.677.189.600 4.601.292.000
1
đồng
Quỹ tiền lương theo định mức lao động
75.897.600
295
295
1. Lao động định biên
Người
0
1,94
1,90
2. Hệ số lương cấp bậc bình quân
0
0,525
0,49
3. Hệ số các khoản phụ cấp và tiền thưởng nếu có được tính trong đơn giá
0
536.000
536.432
đồng
4. Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp được áp dụng
432
2
đồng/tháng
Quỹ lương của cán bộ, viên chức nếu chưa được tính trong định mức lao động
0
1. Biên chế
0
2. Lương cấp bậc, chức vụ, bình quân
0
104,79
96,84
đồng/1000đ
III Đơn giá tiền lương
-8
IV
Quỹ phụ cấp và chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn giá
89.945.953
0 149.909.923 59.963.970
đồng
V Quỹ tiền lương làm thêm giờ
4.767.135.553
4751201923
đồng
VI Tổng quỹ tiền lương chung
- 15.933.610
65
2.3.3 Phương pháp phân phối tiền lương tại công ty
Những quy định về phân phối tiền lương
Căn cứ vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ sản lượng thực hiện của từng
đơn vị, phòng ban và các tổ đội sản xuất hàng tháng, quí, năm.
Căn cứ vào lao động định biên từng phòng, ban, tổ, đội sản xuất đã được
lãnh đạo Công ty xét duyệt.
Công ty phân chia quỹ lương theo từng bộ phận các phòng ban đơn vị. Trên cơ sở đó các phòng, ban, đơn vị tự bình xét phân phối cho các thành viên thuộc đơn vị mình.
2.3.3.1 Phân phối trả lương khối gián tiếp.
Việc phân phối tiền lương cho khối gián tiếp bao gồm:
Lương phần cứng: Là lương cơ bản theo nghị định 26/CP trả theo hệ
số cấp bậc.
Lương phần mềm: Tiền lương tương ứng với mức độ phức tạp và tính
trách nhiệm của công việc.
Lương trả cho người lao động vừa theo hệ số mức lương được xếp theo nghi định 26/CP, vừa theo kết quả thực hiện công việc của từng người, từng bộ phận.
Ti = T1i + T2i
Công thức tính như sau:
Trong đó:
Ti : Là tiền lương của người thứ i nhận được.
T1i : Là tiền lương phần cứng theo nghị định 26/CP của người thứ i.
T2i : là tiền lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công vệc và số ngày công thực tế của người i, không phụ thuộc vào hệ số mức lương được xếp theo nghị định 26/CP.
a-Xác định lương phần cứng T1i
Lương phần cứng của mỗi nhân viên gián tiếp chính là mức lương cơ bản
theo quy định của nghị định 26/CP:
Lcb = 290000đ*(hcb +hpc).
Trong đó:
66
hcb, hpc : hệ số lương cấp bậc, hệ số phụ cấp theo nghị định 26/CP. Được
áp dụng cụ thể trong công ty như sau:
67
Chức danh
4
5
6
8
7
10
12
11
9
1. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư cao cấp 2. Chuyên viên, kinh tế viên , kỹ sư chính 3. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư 4. Cán sự, kỹ thuật viên 5. Nhân viên văn thư 6. Nhân viên phục vụ
Hệ số lương 3 2 1 4,57 4,36 5,15 5,44 3,26 3,54 3,82 4,10 4,38 4,66 1,78 2,02 2,26 2,5 2,74 2,98 3,23 3,49 1,46 1,58 1,70 1,2 1,94 2,06 2,18 2,30 2,42 2,55 2,68 2,81 1,22 1,31 1,40 1,49 1,58 1,67 1,76 1,85 1,94 2,03 2,12 2,21 1,00 1,09 1,18 1,27 1,36 1,45 1,54 1,63 1,72 1,81 1,90 1,99
Bảng 2.3.3.1a: Hệ số lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hànhvà phục vụ
Chức danh
III 4,60 3,94
1. Giám đốc 2. Phó giám đốc, kế toán trưởng
Hệ số lương I 4,32 3,66
II 4,46 3,80
Bảng 2.3.3.1b: Hệ số chức vụ quản lý công ty
Chức danh
III 0,3
Hệ số phụ cấp I 0.,15
II 0.,2
0,2
1. Trưởng phòng & tương đương trưởng phòng 2. Phó phòng & tương đương phó phòng
0.1
0,15
Bảng 2.3.3.1c: Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
T1i = ni.ti
Sau khi áp dụng lương cấp bậc của người lao động tiền lương phần cứng hàng tháng của mỗi nhân viên được xác định căn cứ vào số ngày công thực tế:
Trong đó:
: là suất lương ngày theo nghị định 26/CP của Chính phủ. ni
n
L
i
ng
L cb 22
: là số ngày công thực tế của người thứ i. ti
Ví dụ: Tiền lương cơ bản trong tháng của nhân viên Nguyễn Chí Long kỹ sư địa chất có hệ số lương cơ bản + phụ cấp là 2,26 được xác định cụ thể như sau:
Tiền lương cơ bản theo nghị định 26/CP:
LCB = 290000đ*2,26 = 655.400 đ.
Đơn giá lương ngày
68
655400 ñ 22 ngaøy
=29.791 đ. Lng =
Vì trong tháng nhân viên Long đi làm 19 ngày nên tiền lương tháng sẽ là:
Lth = T1i =29791đ*19ngày = 566.029 đ.
Nhận xét: Ta thấy một yếu tố quan trọng quyết định đến lương thời gian là thời gian làm việc thực tế của người lao động. Công ty đã tiến hành theo dõi thời gian làm việc thực tế của người lao động thông qua chấm công. Việc chấm công thực hiện đúng nguyên tắc chặt chẽ. Ngoài ngày công chế độ được theo dõi đúng qui chế thì ngày công làm thêm cũng được theo dõi chính xác. Ngày công của người lao động dựa và bảng chấm công theo đúng kỉ luật. Tuy nhiên việc giám sát hiệu quả thời gian làm việc theo ngày còn nhiều thiếu sót. Bởi vì thời gian tính lương phải là thời gian làm việc thực tế nhưng nhiều khi người lao động đủ công trong tháng nhưng thời gian sử dụng trong ngày không được sử dụng hết cho công việc.Việc quả lý thời gian đó là chưa xác thực. Người lao động còn lãng phí nhiều thời gian nhưng mức lương vẫn được hưởng đầy đủ. Do vậy theo dõi ngày công nhưng đồng thời vẫn theo Biểu dõi giờ công theo đúng yêu cầu công việc, đúng kỷ luật hay không là điều quan trọng để áp dụng chính xác hình thức trả lương thời gian, phát huy tính hiệu quả của nó.
b- Lương phần mềm T21
Tiền lương phần mềm ở công ty thường gọi là tiền lương năng suất của
các nhân viên:
t
cd
T i2
h*n* i
i
VV m
h*n j
j
1j
Vt: là quỹ tiền lương tương ứng với mức độ hoàn thành công việc của bộ
phận lương thời gian.
Vcd: Là quỹ tiền lương theo nghị định 26/CP của bộ phận là lương thời
m
V
cd
T j1
1j
gian theo công thức:
Tij : Là tiền lương theo nghị định 26/CP của từng người làm lương thời gian. Như vậy thực chất của quỹ lương năng suất là phần còn lại của quỹ lương trả cho các nhân viên sau khi đã trừ quỹ lương cơ bản theo quy định
69
của nhà nước.
ni : Là số ngày công thực tế của từng người.
i2
h
k*
i
d i1 d
d d
1
2
hi : Là hệ số tiền lương ứng với công việc được giao, mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của từng công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc của người thứ i, hi là hệ số thường xuyên thay đổi và được bình bầu hàng tháng, hàng quý.
: hệ số mức độ hoàn thành được chia làm 3 mức: hoàn thành tốt 1,2; k
d1i : là số điểm mức độ phức tạp công việc người thứ i đảm nhận.
hoàn thành hệ số 1,0; chưa hoàn thành hệ số 0,7.
d2i : là điểm tính trách nhiệm công việc người thứ i đảm nhận.
(d1+d2) : là số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm đơn giản nhất
Bảng 2.3.3.1d: Tỷ trọng d1i, d2i
trong công ty.
Công việc đòi hỏi cấp trình độ
D1i d2i
Từ đại học trở lên 45 – 70 1 – 30
Cao đẳng và trung cấp 20 – 44 1 – 18
Sơ cấp 7 – 19 1 – 7
Không cần đào tạo 1- 6 1 – 2
Các bước tiến hành.
1. Xác định tiền lương theo nghi định 26/CP.
2. Xác định quỹ tiền lương phân phối theo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3. Phân phối tiền lương theo hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho từng
người, từng bộ phận.
4. Lập biểu tiền lương cho từng người.
Ví dụ: Theo đơn giá tiền lương ta có tổng quỹ lương tháng 8 năm 2004
của khối văn phòng là 70.800.000 đ.
Khi đó ta tiến hành phân phối tiền lương cho từng người như sau:
* Xác định tổng quỹ lương cơ bản theo quy định nhà nước của công ty
với mức lương lương tối thiểu 290.000 đ
70
48
48
H
*
290
.
000
ñ
caáp
baäc
j
V
N
29.825.100
ñ
cd
j
T j1
22
1j
1j
70.800.000 đ – 27.900.900đ = 42.899.100đ
* Trên cơ sở bảng điểm của doanh nghiệp, xác định hệ số tiền lương của từng
Như vậy quỹ tiền lương theo hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
người theo công việc đảm nhận (hệ số phân phối năng suất).
71
Bảng 2.3.3.1e: : Hệ số tiền lương cho từng người theo công việc đảm nhận hi Hệ số tiền lương
i2
h
k*
i
d i1 d
d d
1
2
Chức danh K d1i d2i
1. Từ Đại học trở lên
01 Giám đốc 70 30 1,0 6.66
02 Phó Giám Đốc 60 30 1,0 6.00
04 trưởng phòng 55 22 1,0 5.13
05 Phó phòng 50 20 1,0 4.66
2. Chuyên viên, kinh tế viên,
kỹ sư:
11 người 45 22 1,0 4.66
17 người 45 20 1,2 5.20
2. Trình độ cao đẳng, Trung
cấp: 40 18 1,2 4.64
04 người. 25 15 0,7 5.20
01 người.
4. Trình độ sơ cấp:
02 người. 15 7 1,0 1.46
01 người. 10 5 1,2 1.20
Tổng số: 48 người hi*ni =230,02
72
t
T i2
h*n* i i
VV cd m
Bảng 2.3.3.1f: Bảng tổng hợp tiền lương của từng người.
h*n j j
1j
Tiền lương theo nghị định 26/CP(Tli) Chức danh Tiền Hcơ bản Tiền lương được hưởng của người thứ i (Ti) lương
1. Từ đại học trở lên.
01 Giám đốc 4,32 1.252.800 1.242.101 2.494.901
02 Phó giám đốc 3,66 1.061.400 1.119.010 2.180.410
04 Trưởng phòng 2,22 642.800 956.753 1.600.553
05 Phó phòng 1,93 559.700 869.097 1.428.797
Chuyên viên, kinh
tế viên, KS
1,78 516.200 869.097 1.385.297 17người
2,02 585.800 969.808 1.555.608 12 người
2.Trình độ cao đẳng,
trung cấp
1,46 422.400 865.367 1.288.767 05 người
1,70 492.000 969.808 1.462.808 02 người
2. Trình độ sơ cấp
2,16 626.400 272.292 898.692 02 người
m
m
m
j1T
j21T
jT
1j
1j
1j
1,7 492.000 222.802 716.802 02 người
27.900.900
42.899.100
70.800.000 đ
Để làm rõ hơn về cách chia lương ta có bảng tính tiền lương năng suất cuả khối
Tổng số
văn phòng như sau:
73
Tiền lương tháng
Khấu trừ
STT
Họ tờn
Nghề nghiệp
Lương cũn lĩnh
2
Hệ số lương HS HS hi cb+pc 8 6
Số ngày cụng Chế Thờm độ giờ 5 4
Lương lần 1 7
Lương lần 2 9
Tổng cộng 10
BHXH 11
Tạm ứng 12
13
Lờ Xuõn Cảnh (TP) Trương Công Lành
3 KS đường bộ Cử nhõn KT KS Địa chất Cử nhõn KT KS thuỷ lợi Cử nhõn KT TC xõy dựng
1 1 Nguyễn Đăng Ninh 2 Lương Văn Dũng 3 Nguyễn Chớ Long 4 5 6 Nguyễn Xuõn Chiến 7 Nguyễn Đức Hiển 8 Nguyễn Thị Minh Nga Cử nhõn tin
2,3 1,7 2,3 1,8 2,0 2,0 1,6 1,8
5,7 4,7 4,7 4,6 4,7 5,2 4,6 4,7
22 22 22 22 22 22 19 22
655.400 1.227.590 484.300 1.012.223 655.400 1.012.223 516.200 990.687 585.800 1.012.223 585.800 1.119.907 398.223 855.593 516.200 1.012.223
1.882.990 45.878 1.496.523 33.901 1.667.623 45.878 1.506.887 36.134 1.598.023 41.006 1.705.707 41.006 1.253.816 32.277 1.528.423 36.134
Tổng lương cơ bản 4.397.330
1.837.112 1.462.622 1.621.745 1.470.753 1.557.017 1.664.701 1.221.539 1.492.289
Diễn giải:
Tổng số tiền lương tháng của cả phòng: Vt= 12.640.000đ
Bảng 2.3.3.2a: Bảng chia lương phòng tổ chức hành chính
000
398
233.
ñ
T1
19*6,1*ñ 22
(Vt-Vcd) = 12.640.000đ - 4.397.330đ =8.242.670đ
19*6,4*
Xác định tiền lương tháng của nhân viên Nguyễn Đức Hiển như sau: 290 . Tổng tiền lương cơ bản của cả độ: Vcd= 4.397.330đ Tổng lương năng suất của cả phòng:
h*n* i i
T 2
VV t cd m
670.242.8 842
ñ593.855
h*n j j
hj*nj =5,7*22+4*(4,7*22)+4,6*22+4,6*19 = 842
1j
Tổng tiền lương tháng:
T = T1 + T2 = 398.223 + 855.593 = 1.253.816 đ
47
Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét
* Ưu điểm:
Với hình thức trả lương này thì tiền lương của người lao động nhân được không những gắn với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty mà còn gắn với kết quả lao động của từng người. Nó phản ánh đúng hao phí lao động bỏ ra, đặc biệt nó phản ánh sự nỗ lực vươn lên trong công việc để hoàn thành suất xắc công việc của mình. Ngoài ra hình thức này còn có tác dụng khuyến khích người lao động chấp hành đúng nội quy, quy định của Công ty.
* Nhược điểm:
Việc xây dựng bảng điểm để tính điểm cho từng người đòi hỏi phải tốn kém nhiều thời gian và việc đánh giá cho điểm người lao động đòi hỏi trình độ chuyên môn cao cũng như kinh nghiệm của người đánh giá thì việc đánh giá mới chính xác được. Như thế tiền lương mới thực sự là động lực thúc đẩy người lao động tích cực làm việc.
2.3.3.2 Phân phối và trả lương cho khối trực tiếp sản xuất (Vcn)
a- Xác định quỹ lương trả cho công nhân.
Khối trực tiếp sản xuất là đơn vị trực tiếp làm ra sản phẩm, giá trị cụ thể nên việc phân phối và trả lương phải gắn liền với khối lương công việc, số lượng sản phẩm và giá trị sản lượng đã thực hiện được. Do đó tiền lương của các đội được trả theo giá trị sản lượng của mỗi công trình ( trả lương theo sản phẩm khoán ).
Hình thức này áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất chủ yếu của Công ty bao gồm công nhân kĩ thuật và lao động phổ thông.
Khi tiến hành công trình đội thường khoán cho các tổ đội xây dựng như tổ bơm nước, tổ làm lán trại, tổ làm bãi đổ vật liệu, tổ đắp kè đường...
L
GTSL
GÑ*
sp
i
i
Khi đó tiền lương của cả tổ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Lsp : Tổng tiền lương sản phẩm của cả đội.
GTSL : Mức giá trị sản lượng hoàn thành công trình i
ĐGi : Đơn giá của công trình i
Hàng tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành và lao động sử
48
Đồ án tốt nghiệp
dụng, đội tiến hành tạm ứng tiền lương cho các đội trưởng để tạm ứng cho người lao động. Kết thúc công trình thanh toán tiền lương cho toàn bộ công nhân.
Trong mỗi đội thi công gồm có các cán bộ quản lý là các tổ trưởng, kế
toán đội và công nhân trực tiếp sản xuất.
- Đối với cán bộ quản lý: Công ty áp dụng hình thức trả lương giống như bộ phận lao động quản lý ở văn phòng, tức là tiền lương của bộ phận này bao gồm lương cơ bản và lương năng suất theo công thức nêu trên.
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất chia ra làm hai loại:
+ Công nhân kĩ thuật : bao gồm lái xe, lái máy thi công, thợ vận vận
hành máy...
+ Lao động phổ thông: Chủ yếu là lao động theo mùa vụ và lao động
thuê ngoài.
b- trả lương cho các công nhân kỹ thuật
V sp
Ti
h*t*n i
i
i
m
h*t*n j
j
j
1j
Tiền lương của khối công nhân kỹ thuật Công ty áp dụng hình thức trả lương sản phẩm tập thể. Theo phương thức này tiền công nhận được của người lao động được tính đến hệ số mức lương cơ bản theo nghị định 26/CP và hệ số đóng góp để hoàn thành công việc, công thức tính như sau:
Trong đó
: tiền lương của người thứ i được nhận. Ti
: thời gian làm việc thực tế của người thứ i. ni
Vsp : quỹ tiền lương sản phẩm tập thể.
m : số lượng thành viên trong tập thể.
: hệ số lương cơ bản theo quy định của người thứ i. ti
: hệ số mức độ đóng góp của người thứ i (còn gọi là hệ số phân hi
phối năng suất, hệ số thưởng).
* Hệ số lương cơ bản ti: được xác định dựa theo nghị định 26/CP quy
định cụ thể như sau:
Bảng 233.2a: Hệ số lương xây dựng cơ bản:
49
Đồ án tốt nghiệp
Hệ số lương cấp bậc
Nhúm
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,35
1,47
1,62
1,78
2,18
2,67
3,28
Nhúm I
1,4
1,55
1,72
1,92
2,33
2,84
3,45
Nhúm II
1,47
1,64
1,83
2,04
2049
3,05
3,73
Nhúm III
1,57
1,75
1,95
2,17
2,65
3,23
3,94
Nhúm IV
Trong đó:
Nhóm I: Bao gồm những công nhân là: thợ mộc, nề, sắt, lắp ghép cấu kiện, thí nghiệp hiện trường, thợ sơn vôi, lắp kính, thợ sửa chữa cơ khí tại hiện trường...
Nhóm II: Bao gồm công nhân vận hành máy xây dựng, lái máy thi công (lái lu, máy đào, xúc, ủi, máy rải bê tông nhựa), khảo sát đo đạc xây dựng, công nhân lắp đặt thiết bị đường ống, bảo dưỡng máy thi công, xây dựng đường giao thông, nạo vét kênh mương, thoát nước, ...
Nhóm III: công nhân xây lắp cầu, xây lắp công trình thuỷ, sản xuất đá
hộc,...
Nhóm IV: công nhân xây dựng công trình ngầm.
Bảng 233.2b: Hệ số lương lái xe:
Hệ số lương cấp bậc
I II III
1. Lái xe con, xe tải < 2,5 tấn 1,7 2,16 2,73
2. Lái xe tải 2,5 - 7,5 tấn 1,79 2,30 2,92
3. Lái xe tải 7,5 – 16,5 tấn 1,92 2,44 3,07
4. Lái xe tải > 16,5 tấn 2,04 2,56 3,28
* Hệ số đóng góp hi: được xác định căn cứ vào mức độ phức tạp của vị ví công việc mà người công nhân đảm nhiệm và mức độ hoàn thành công việc được giao của anh ta. Hàng tháng thông qua đánh giá phân loại A, B, C của các đội trưởng, công ty phân định hệ hi của các công nhân theo các mức sau:
Loại A: có hệ số hi = 1,4
Loại B: hệ số 1,2
Loai C: hệ số 1.
50
Đồ án tốt nghiệp
Để làm rõ hơn công tác phân phối tiền lương cho các công nhân hưởng lương theo sản phẩm tập thể ta xem xét bảng phân phối lương của tổ lái máy số 2 đội thi công cơ giới:
51
Đồ án tốt nghiệp
Tiềng lương tháng
Khấu trừ
Hệ số lương
Số cụng
STT
Họ tờn
Nghề ngiệp
Lương cũn lĩnh
Thành tiền
BHXH
HS cb+pc
Xếp loại
HS hi
Tạm ứng
Chế độ
3
Thờ m giờ 7
11
9
10 45066 45066 39382 45066 45066 45066 45066 42630
12 1.191.823 1.253.667 1.131.576 1.315.512 1.377.356 1.542.274 1.129.978 1.361.406
4 5 2,04 B 1,92 B 1,64 C 1,92 B 1,92 B 1,92 A 2,04 C 2,18 C
Bảng 233.2d: Bảng chia lương tổ lái máy số 2 Đội thi công cơ giới
1 2 1 Đỗ Văn Trịnh 2 Vừ Quốc Đoàn 3 Nguyễn Bỏ Thuỷ 4 Nguyễn Hoàng Kiờn 5 Thỏi Hồng Lĩnh 6 Đỗ Anh Tài 7 Nguyễn I Van 8 Hà Trọng Phụng
CN lỏi xe tải CN lỏi mỏy Bảo vệ CN lỏi mỏy CN lỏi xe tải CN mỏy CN lỏi xe tải CN sửa chữa
6 1,2 1,2 1 1,2 1,2 1,4 1,2 1,2
8 20 21 26 22 23 22 19 24
1282139 1267055 1116634 1327391 1387727 1549623 1218032 1508399
Diễn giải:
8
Tổng lương sản phẩm trong tháng của của cả đội là 10.656.000 đ
ti*hi*ni
1i
[2,04*1,2*20 + 1,92*1,2*21 + 1,64*1*22 + 1,92*1,2*23 + 1,92*1,4*22
+ 2,04*1,2*19 + 2,18*1,2*24] = 406,912 Tiền lương của công nhân Đỗ Văn Trịnh lái xe tải, có hệ số cơ bản 2,04; xếp loại B hệ số hi=1,2; số ngày công trong tháng =20 được xác định như sau:
51
Đồ án tốt nghiệp
ñ
V sp
20*2,1*04,2*
Ti
h*t*n i
i
i
m
10.656.000 406,912
h*t*n j
j
j
1j
= =1282139đ.
52
Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét Với cách trả lương khoán sản phẩm như trên ta thấy tiền lương của người lao động phụ thuộc vào ba yếu tố:
Quỹ tiền lương khoán công việc của tập thể công nhân trong tháng. Hệ số cấp bậc ti theo nghị định 26/CP hay trình độ tay nghề của công
nhân.
Hệ số phân phối hi.
Như vậy cách chi trả lương cho khối công nhân kỹ thuật của Công ty phát triển hạ tầng đã phần nào gắn với công việc của từng vị trí đảm nhiệm thông qua hệ số thưởng hi. Tuy nhiên ta thấy các hệ số thưởng còn quá ít mức, chênh lệch max/min giữa các hệ số thưởng không đủ lớn, do đó vẫn còn ít nhiều mang tính chất bình quân. Để nâng cao ý nghĩa kích thích lao động của tiền lương công ty cần phải xây dựng khung hệ số hi đầy đủ chi tiết hơn cho phù hợp với đặc điểm đa dạng của cơ cấu lao động.
c- Trả lương khoán theo thời gian
Đối với lao động phổ thông chủ yếu là lao động thuê ngoài, các đội trưởng thường khoán gọn nhân công theo ngày công và đơn giá tiền lương một ngày ( tính bằng 8 giờ).
Căn vào bảng chấm công hàng tháng đội trưởng tổng hợp số ngày công của mỗi công nhân. Dựa vào tổng tiền lương của cả tổ, tổ trưởng tiến hành tính lương cho từng người như sau:
Bước 1: Tính tổng số công thực tế hoàn thành công trình.
TL
L ng
C
Bước 2: Tính tiền lương ngày cho một công nhân.
Trong đó :
TL : Tổng tiền lương của cả tổ.
C : Tổng số công thực tế của cả tổ.
Sau đó tổ trưởng tiến hành điều chỉnh tiền lương đối với mỗi loại công
nhân.
Bước 3: Tính tiền lương thực lĩnh của từng người.
TL CNC = ĐGCNC * Ni
TL CNP = ĐGCNP * Ni.
Trong đó :
60
Đồ án tốt nghiệp
TLCNC , TLCNP : tiền lương thực lĩnh của công nhân chính i và công nhân phụ i
Ni : Số ngày làm việc thực tế của công nhân.
61
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 233.2d: Bảng tính lương cho công nhân tổ bơm nước đội thi công số 4
STT Họ tên
Số công Lương ngày Thành tiền Ký nhận
1 Nguyễn văn Thuỷ 30.000 780.000 26
2 Trần Quốc Trọng 35.000 910.000 26
3 Lê Văn Thái 35.000 875.000 25
4 Đỗ Trọng Bình 35.000 910.000 26
Văn 30.000 780.000 26
5 Nguyễn Phương
4.255.000 Tổng cộng
Cách trả lương này có ưu điểm: Vừa đảm bảo phân phối công bằng giữa
bậc thợ cao và bậc thợ thấp, đánh giá được mức độ đóng góp công sức hoàn
thành công việc, khuyến khích mức độ hăng hái hoàn thành công việc. Bởi cách xác định ngày công hoàn toàn dựa theo đơn giá lao động cho thuê ngoài
thị trường tự do. Bảng lương hàng tháng tính theo cách này sẽ là cơ sở chính
xác đánh giá xếp loại khen thưởng lao động vào cuối kỳ ( 6 tháng cuối
năm).Tuy nhiên cán bộ phụ trách đội phải đảm bảo công việc cho người lao
động thì cách phân phối này mới phát huy được ưu điểm và mang lại lợi nhuận cho Công ty.
2.3.3.3 Những quy định về thời gian làm thêm giờ
* Thời gian chờ việc của đội:
Thời gian chờ việc của đội được tính từ lúc bàn giao công trình đang thực hiện cho đén lúc nhận công trình mới nhưng thời gian làm việc tối đa không quá 30 ngày, Người lao động nghỉ do chờ việc được hưởng lương thời gian theo quy định chung của Nhà nước. Đối tương áp dụng là người lao động đã kí hợp đồng dài hạn với Công ty. Nguồn tiền lương được chi trả được trích từ quỹ dự phòng.
*Tiền lương làm thêm giờ.
Trường hợp CBCNV gián tiếp đã dược định biên và phân công chức năng
nhiệm vụ cụ thể thì không tính lương làm thêm giờ.
Trong trường hợp đặc biệt, do yêu cầu công tác phải huy động làm thêm
62
Đồ án tốt nghiệp
giờ ngài chức năng nhiệm vụ được giao thì phải do giám đốc quyết định mới làm thêm giờ( Mỗi người làm thêm không quá 4h/ngày hoặc 200h/năm).
Cách tính tiền lương làm thêm giờ:
Tiền lương làm thêm giờ = Số công thêm giờ x Lương ngày.
Trong đó:
Löông
phuï
caáp
)
Löông
ngaøy
keå ( hoaëc
thaùng 22
caû 26
Số công thêm giờ = Số công làm thêm*150% hoặc 200%
Do yêu cầu công việc phải chỉ đạo làm đêm ( từ 21 – 5 giờ sáng hôm sau) hoặc (từ 22- 6 giờ sáng hôm sau ) thì tiền lương của những công làm đêm được tăng 30%.
2.4 PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TRẢ THƯỞNG
2.4.1 Các hình thức tiền thưởng
Hiện nay công ty phát triển hạ tầng đang áp dụng các hình thức tiền thưởng như sau:
Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh, hoàn
thành vượt mức kế hoạch được giao.
Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm
Thưởng tiết kiệm vật tư
Thưởng phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
2.4.2 Mức trích thưởng
Mức trích thưởng của công ty tuỳ thuộc vào lợi nhuận thu được sau mỗi thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng nhiều thì quỹ tiền thưởng càng lớn.
Mục đích và nguyên tắc phân phối tiền thưởng:
Tiền thưởng là một phần trong thu nhập của người lao động, nó góp
phần cải thiện đời sống sinh hoạt hàng ngày.
Tiền thưởng căn cứ và kết quả của từng công nhân viên chức đã đóng góp vào thành tích của công ty qua từng thời kỳ thàng, quỹ và năm. Người đóng góp nhiều hưởng nhiều, người đóng góp ít thì được hưởng ít…
63
Đồ án tốt nghiệp
2.4.3 Nguồn tiền thưởng
Nguồn tiền thưởng được trích 3% trong tổng quỹ lương, bao gồm hai phần:
Thưởng từ quỹ khen thưởng: Công ty xây dựng quỹ khen thưởng theo quy định của nhà nước và trích từ lợi nhuận, quỹ khen thưởng sử dụng để thưởng cho:
Hoàn thành kế hoạch sản xuất.
Nhân dịp ngày lễ ( tết dương lịch, 30/4, 2/9…)
Hàng năm công ty trích từ quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động. Sau đây là số tiền thưởng mà công ty trích từ quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân viên trong hai năm vừa qua như sau:
Bảng 2.4.3:Quỹ khen thưởng trích 3% từ tổng quỹ lương năm 2004
Tổng tiền thưởng năm (1000đ) STT Bộ phận 2003 2004
Nhân viên gián tiếp (Khối 22.506.049 25.522.242 1 VP)
2 Công nhân trực tiếp SX 90.024.196 102.088.968
3 Tổng 112.530.246 127.611.211
2.4.4 Đối tượng xét thưởng
Đối tượng xét thưởng bao gồm tất cả những lao động của công ty phát triển hạ tầng có hợp đồng lao động thười hạn không xác định và có hười hạn lớn hơn 6 tháng.
Những trường hợp không được xét thưởng bao gồm các cán bộ công nhân viên không chấp hành nhiệm vụ phân công, lấy cắp tài sản, nghỉ không lý do, vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến sự cố tai nạn gây thiệt đến sản xuất kinh doanh và những cá nhân bị xử lý kỷ luật từ khiển trach trở lên, vi phạm quy trình, hay trong tháng có lớn hơn 19 ngày nghỉ việc…
2.4.5 Tiêu chuẩn xét thưởng
Đối với công nhân trực tiếp làm ra sản phẩm và công nhân làm theo chế độ
khoán công việc thì có các chỉ tiêu sau:
Năng suất chất lượng sản phẩm.
Chỉ tiêu ngày công thực tế: Công thực tế đi làm kể cả làm thêm giờ,
64
Đồ án tốt nghiệp
không tính ngày nghỉ bù và ngoài ra được tính 15 ngày nghỉ phép.
Chỉ tiêu nội dung kỷ luật lao động: thực hiện tốt các quy chế của công ty ban hành, thực hiện tốt các chế độ, chính sách, luật pháp nhà nước.
Đối với những người hưởng lương thời gian thì tiêu chuẩn năng suất, chất lượng lao động được đánh giá qua mức độ hoàn thành kế hoạch của công việc được được giao hàng tháng thông qua bình xét.
2.4.6 Cách phân phối tiền thưởng
Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm, Công ty phát triển hạ tầng có quy chế khen thưởng, bình xét thi đua và phân phối lao động theo phương thức loại A, B, C và khuyến khích cụ thể như sau:
Loại A: Cần thoả mãn các điều kiện:
Hoàn thành vượt mức nhiêm vụ được giao ở mức khá.
Chấp hành tương đối tốt chế độ, chính sách của pháp luật Nhà nước.
Tham gia công tác đoàn thể, công tác xã hội và đoàn kết trung thành
với lợi ích của Công ty.
Trong tháng có nhiều nhất 2 ngày nghỉ việc trong tổng số ngày làm
việc quy định
Loại B: Cần thoả mãn các điều kiện:
Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá.
Chấp hành tương đối tốt chế độ, chính sách của pháp luật Nhà nước.
Chấp hành tương đối tốt các quy chế của Công ty.
Tham gia tương đối tốt công tác của đoàn thể, công tác xã hội, đoàn kết
trung hành với lợi ích của Công ty
Trong tháng có nhiều nhất 4 ngày không làm việc
Loại C: Cần thoả mãn các điều kiện:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chấp hành chế độ chính sách của pháp luật Nhà nước.
Chấp hành chưa tốt các quy chế của Công ty.
Có tham gia công tác đoàn thể, công tác xã hội
Trong tháng có nhiều nhất 14 ngày nghỉ việc.
Loại không xét thưởng:
65
Đồ án tốt nghiệp
Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chưa chấp hành tốt chế độ, chính sách của nhà nước.
Vi phạm các các quy chế Công ty
Không tham gia các hoạt động đoàn thể, công tác xã hội, ý thức đoàn
kết, trung với lợi ích của Công ty, bảo vệ Công ty kém.
Trong tháng có nhiều hơn 15 ngày nghỉ việc.
Trên thực tế, dù hoạt động bình xét thi đua và phân hạng lao động theo phương thức A, B, C, tuy nhiên cách phân phối tiền thưởng tại Công ty phát triển hạ tầng vẫn dựa chủ yếu vào ngày công thực tế, tiền lương cơ bản và hệ số lương. Chính hình thức tiền thưởng bình quân này nên chưa thực sự khuyến khích được người lao động làm việc có năng suất và hiệu quả cao.
Trên cơ sở phân loại A, B, C các phòng ban, tổ đội thi công tổ chức bình bầu và gửi danh sách lên ban xét thưởng của công ty. Ban xét thưởng xem và phê duyệt lại toàn bộ và ra quyết định xét thưởng. Từng các nhân người lao động sẽ được hưởng theo quy định.
Công việc phân phối tiền thưởng bao gồm các bước sau:
1. Xác định hệ số phân phối tiền thưởng cho cá nhân theo phân loại
A,B,C:
A = 1
B = 0,9
C = 0,8
2. Phân phối theo ngày công
)N*h(* ti i
Tñv )N*h( i
ti
Tcn
Trong đó:
Tcn : tiền thưởng của cá nhân.
Tđv : tiền thưởng của đơn vị.
)N*h( i
ti
: Tổng hệ thưởng của các cá nhân trong đơn vị nhân với
số ngày công.
Ví dụ: Trong tháng 3-2004 do hoàn thành vượt vức kế hoạch quỹ tiền thưởng trích xuống cho đội thi công cơ giới là 10.000.000đ. Việc phân phối tiền thưởng được tiến hành như sau:
+ Cả đội bao gồm 60 người. Trong đó 47 người được bình xét loại A, 13
66
Đồ án tốt nghiệp
người xét loại B, Không có loại C.
.10
9,0*
+ Xác định tiền thưởng của Công nhân Nguyễn Thanh Bình loại A:
000
. 000 13
ñ ngöôøi
47
ngöôøi
1*
9,0*
153.322 đ Tcn=
*Nhận xét:
Nhìn chung, ở công ty chưa coi trọng tác dụng kích thích của tiền thưởng mà chỉ coi đó là một khoản thêm vào lương góp phần cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Chính vì vậy tiền thưởng chưa trở thành một công cụ tích cực kích thích người lao động, đồng thời nó cũng phụ thuộc rất lớn vào doanh thu của công ty.
Mặt khác việc phân phối tiền thưởng như trên chưa thực sự phản ánh đúng nguyên tắc phân phối theo lao động mà nó mang tính bình quân rõ rệt. Hơn nữa việc bình bầu ở các đơn vị không thể không tránh khỏi những thiếu xót.
Như vậy tiêu chuẩn xét thưởng như trên là chưa phù hợp, công tác trả
thưởng chưa phát huy được hiệu quả của nó.
Do đó muốn tiền thưởng thật sự phân phối theo năng lực của từng cá nhân
công ty cần phải mở ra nhiều hình thức thưởng mới.
67
Đồ án tốt nghiệp
2.5 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
2.5.1 Hiệu quả đạt được
Hiệu quả khi áp dụng lương thời gian:
Tuy mới thành lập, song Công ty Phát triển hạ tầng đã làm ăn có hiệu quả, thị trường ngày càng được mở rộng, đời sống của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty ngày càng được nâng cao... Có được kết quả đó là nhờ sự nỗ lực cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Trong đó có một phần quan trọng là nhờ vào việc áp dụng đúng đắn các hình thức trả lương, phù hợp với từng đối tượng và đặcđiểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Việc trả lương theo thời gian đối với cán bộ quản lý các phòng ban đã gắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với tiền lương của mỗi người. Do đó tạo động lực cho người lao động làm việc, phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, hình thức trả lương theo thời gian ở Công ty đã đã khuyến khích người lao động đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và một phần đã gắn với mức độ đóng góp của từng người.
Hiệu quả khi áp dụng lương sản phẩm:
Cơ chế khoán lương tập thể người lao động rõ ràng gọn nhẹ, việc phân phối lương cho từng cá nhân gắn với kết quả lao động, do đó người lao động sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc, đảm bảo tiến độ thi công công trình. Công nhân sản xuất sẽ hưởng lương theo hao phí lao động mà họ bỏ ra. Điều đó đa làm cho họ tích cực hơn trong công việc, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty và cho chính người lao động.
2.5.2 Những hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được công tác trả lương tại Công ty vẫ còn có
những hạn chế nhất định.
Lương thời gian:
Với cách trả lương theo thời gian thì người lao động sẽ làm đầy đủ hơn. Song làm thế nào để người lao động không chỉ có mặt để chấm công mà họ thực sự nỗ lực làm việc, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
Cách trả lương của Công ty đã gắn kết quả người lao động với kết quả hoạt động của Công ty nhưng do những người hưởng lương thời gian chủ yếu là lao động gián tiếp không trực tiếp làm ra sản phẩm do đó có nhiều khó khăn trong việc đánh giá chính xác kết quả lao động của từng người. Vì vậy
68
Đồ án tốt nghiệp
việc trả lương theo từng phòng ban cũng tồn tại những bất cập trong việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng phòng, từng cá nhân.
Lương sản phẩm:
Chưa hoàn thiện điều kiện để trả lương sản phẩm khoán. Công ca tổ chức phục vụ nơi làm việc còn một số hạn chế nhất định, nhất là công tác bố trí nơi làm việc, tổ chức xắp xếp lao động. Do vậy chưa tạo điều kiện để khai thác tối đa người lao động.
Việc xây dựng mức chưa thật chính xác, chưa đảm bảo tiên tiến. Các định mức được xây dựng chủ yếu dựa theo định mức dự toán xây dựng cơ bản chung của Nhà nước ban hành nên chưa phù hợp với địa điểm, mặt bằng nơi làm việc, tính chất công việc. Do dó dẫn đến việc xác định đơn giá tiền lương cũng chưa thật chính xác và ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động. Một nguyên nhân nữa là do công tác tính toán định mức rất phức tạp và tỉ mỉ, trong khi đó Công ty lại hoạt động trong lĩnh vực xây lắp khối lượng công việc lớn, độ phức tạp cao, chất lượng chỉ được kiểm định sau một thời gian rất dài, công tác đo đạc chỉ mang tính tương đối. Vì vậy công tác định mức rất khó thực hiện đối với một Công ty mới được thnàh lập chưa lâu như Công ty phát triển hạ tầng.
Công tác kiểm tra đánh giá chưa mang tính kịp thời để phát hiện những sai sót nhằm sữa chữa điều chỉnh gây nên lãng phí và mất thời gian, có khi gây ra sơ suất.
69
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CNC HOÀ LẠC
3.1. Giải pháp cho thuê máy, thiết bị thi công và nhân công vận hành
máy.
3.1.1. Mục tiêu của giải pháp:
Mục tiêu mà giải pháp là cho các đơn vị sản xuất ngoài thuê máy thi công kèm theo công nhân lái và vận hành là để hướng tới mục đích tiết kiệm quỹ
tiền lương trả cho công nhân trực tiếp đồng thời mang lại giá trị tăng thêm
cho doanh thu cho công ty trong thời gian tới.
3.1.2. Cơ sở hình thành giải pháp
Do đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng, bắt buộc phải có sự tham gia
của nhiều đơn vị, đội tổ thi công khác nhau nên công tác tổ chức điều hành thi công tại hiện trường gặp rất nhiều khó khăn, từ đó dẫn sự lãng phí về
nhân công thể hiện qua việc: Có một số công nhân (chủ yếu là các công nhân
lái và vận hành máy thi công, công nhân sửa chữa) trong tháng không bố trí
được công việc nhưng họ vẫn phải có mặt công trường. Thời gian nhàn rỗi của họ tại công trường gọi là thời gian trực sản xuất công ty vẫn phải trả
lương cho số ngày công này. Nếu tiến hành điều động số những công nhân
nhàn rỗi nêu trên sang các công trình khác của công ty sẽ vấp phải những trở
ngại như: các công trình nằm phân tán tại nhiều tỉnh thành gây khó khăn cho
việc di chuyển nhân lực và trang thiết bị, bố trí ổn định chỗ ở công nhân, có thể vi phạm tiến độ thi công của các công trình.
Việc trả lương cho những ngày công trực sản xuất đối với công ty là rất
lãng phí, đi liền với nó là sự lãng phí về trang thiết bị máy móc phục vụ thi
công. Bên cạnh những phương án nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hiện
trường sản xuất công ty nên xem xét phương án cho các đơn vị thi công thuộc các công ty khác đang hoạt động trong cùng địa bàn có nhu cầu thuê thiết bị
máy thi công trong những thời gian chưa bố trí được công việc nêu trên.
3.1.3. Nội dung của giải pháp:
70
Đồ án tốt nghiệp
Nội dung của giải pháp đưa ra trong trường hợp này là tiến hành công
việc cho các đơn vị sản xuất ngoài công ty đang hoạt động trên ở gần công
trường thi công mà có nhu cầu sư dụng các loại máy thi công đang nhàn rỗi kèm theo công nhân vận hành.
Khảo sát số liệu thống kê về thời gian sử dụng máy, thiết bị thi công tại
Đội thi công cơ giới ta có:
Bảng 3.2:Tình hình thời gian sử dụng thiết bị, máy thi
Tên thiết bị
Số lượng sử dụng
Số ca làm việc thực tế bình quân 1 máy/ tháng
Tổng số ca máy rỗi bình quân tháng
4 4 3 1 1 7 3
Số CN lái & vận hành yêu cầu (người / máy) 1 1 1 1 1 1 2
17 17 15 16 16 19 18
36 36 33 10 10 49 24
Số ca máy rỗi bình quân tháng (Ca / máy / tháng) 9 9 11 10 10 7 8
1. Máy ủi 2. Máy xúc 3. Máy lu 4. Máy san 5. Máy gạt 6. Ôtô tự đổ 7. Ôtô tải thùng 8. Xe vận chuyển bê
1
2
13
13
13
tông
9. Xe bơm bê tông 10. Trạm trộn bê tông 11. Cẩu trục bánh hơi 12. Máy nén khí 13. Máy phát điện
1 1 1 2 1
2 5 2 1 1
16 21 18 17 14
20 25 18 18 12
10 25 8 9 12
công tại đội thi công cơ giới năm 2004
(Nguồn:Đội thi công cơ giới)
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tham khảo ý kiến của các các bộ kỹ
thuật tại công ty kết quả cho thấy rằng có một số loại máy thi công dưới đây
có nhu cầu thuê từ các đơn vị ngoài công ty và giá cho thuê trên thị trường đối
với từng loại máy là:
Tên thiết bị
Đơn giá máy xây dựng (đồng/ca)
Chi phí nhiên liệu cho một ca máy (Đồng/ca) 159.300
1. Máy ủi
482.000
Bảng 3.1: Giá cho thuê và chi phí nhiên liệu của một số loại máy thi công
71
Đồ án tốt nghiệp
177.000
2. Máy xúc
478.000
188.800
3. Máy lu
497.000
167.000
4. Ôtô tự đổ
386.000
212.000
5. Ôtô tải thùng
556.000
206.000
6. Xe bơm bê tông
421.000
Thực hiện cho các đơn vị ngoài công ty thuê 6 loại , dự tính thời gian trực
sản xuất trong tổng số ngày công lao động của công nhân lái và vận hành máy thi công của đội giảm được 40%. Trên cơ sở đó ta tính chỉ tiêu kinh tế thu
được từ phương án cho thuê một số thiết bị thiết bị như sau:
* Số công lao động bình quân tháng để vận hành máy trong thời gian cho
6
(*Li*Mi
40*Ni
%)
thuê người, và thiết bị máy thi công là:
1i
Số công LĐ cho thuê =
(4*1*9) + (3*1*11) +(7*1*7) + (3*2*8) =[(4*1*9) +
+(1*2*10)]*40%
= 88,8 (công)
Trong đó:
Mi : là lượng số máy thi công loại i đang sử dụng.
Li : là số lượng nhân công phục vụ cho một ca làm việc của 1 máy
loại i.
Ni : là số ngày nhàn rỗi bình quân trong một tháng đối với 1 máy
loại i.
* Chi phí tiền lương trả cho công nhân trong thời vận hành máy cho thuê
Chi phí lương = Số công LĐ cho thuê * Tiền lương BQ ngày
= Số công LĐ cho thuê * Tiền lương BQ tháng / 26
= 88,8 công * 1382000 đ / 26 = 4.713.230đ
Vì thời điểm tiến hành cho thuê máy, thiết bị thi công là những thời gian
rỗi việc nhưng công nhân vận hành phải trực sản xuất tại công trường không
được phép nghỉ, nên ta dễ dàng nhận thấy số chi phí tiền lương 4.713.230đ
tính ở trên để vận hành máy đem cho thuê công ty sẽ không phải bỏ ra. Bởi
72
Đồ án tốt nghiệp
nếu không thực hiện phương án cho thuê sản phẩm thì công ty vẫn phải trả
cho công nhân với số tiền lương là 4.713.230đ với 88,8 công lao trong thời
gian bộ phận công nhân này trực sản xuất. Vì vậy phương án cho thuê đã tiết kiệm được cho công ty với số tiền lương tương ứng 4.713.230đ / một tháng.
6
'CP
nhieân
lieäu
ca1
*maùy
(*Mi
40*Ni
%)
* Chi phí nhiên liệu để vận hành máy trong thời gian cho thuê máy:
1i
Chi phí nhiên liệu =
[(159.300*4*9)
= + (177.000*4*9) + (188.800*3*11)
+(167.000*7*7)
= 13.473.120 đ
+ (212.400*3*8) + (206.500*1*10)]*40%
* Doanh thu bình quân một tháng tăng thêm từ hoạt động cho thuê máy,
6
(*Mi
40*Ni
*%)
ÑGi
Doanh thu =
1i
thiết bị thi công là:
= [(482.000*4*9) + (497.000*4*9)+(497.000*3*11)
+(386.000*7*7) + (556.000*3*8)
+(521.000*1*10)]*40%
= 35.011.600đ
* Phần lợi nhuận bình quân tháng tăng thêm khi thực hiện phương án cho
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí nhiên liệu
thuê là:
=35.011.600 - 13.473.120 = 21.538.480đ
Như vậy ta có thể nhận thấy với phương án cho thuê thiết bị, máy thi
công kèm theo công nhân vận hàng tháng công ty có thể tiết kiệm được 4.713.230đ tiền lương phải trả cho công nhân từ hoạt động cho thuê của đội
thi công cơ giới. Bên cạnh những chi phí nhân công tiết kiệm được công ty
còn thu về một giá trị tăng tương ứng là 21.538.480đ
3.2. Giải pháp phân bổ lại quỹ tiền lương thời gian
73
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Giải pháp được đề suất hướng tới mục tiêu nâng cao tính công bằng của
công tác trả lương thời gian khuyến khích các cán bộ tham gia công tác chỉ
đạo hiện trường tăng hiệu quả làm việc, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả lao động của đội ngũ công nhân sản xuất trực tiếp.
3.2.2. Cơ sở hình thành giải pháp
Như ta đã trình bày ở phần trước do đặc trưng của ngành nghề, điều kiện sản xuất thi công phức tạp và phân tán trên nhiều tỉnh thành đã tạo ra một số khó khăn trong công tác tổ chức hiện trường thi công. Đặc biệt vì mới được thành lập chưa lâu nên công tác tổ chức lao động và phục vụ nơi làm việc tại công trường ở Công
ty vẫn còn đang ở giai đoạn thử nghiệm cần có thời gian để hoàn thiện. Do đó vẫn còn một số hạn chế nhất định trong công tác bố trí nơi làm việc, tổ chức xắp xếp lao động, chưa tạo điều kiện để khai thác tối đa người lao động.
Vì vậy trong gian tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý là hết sức cần thiết. Đặc biệt là bộ phận các tổ trưởng, các kỹ thuật viên tham gia công tác tổ chức, chỉ đạo hiện trường thi công cần khuyến khích bộ phận này thực hiện
công việc hiệu quả thông qua một số thay đổi trong hình thức trả lương thời gian.
3.2.3. Nội dung của giải pháp
Các đội trưởng, đội phó, những kỹ thuật viên tham gia công tác tổ chức chỉ đạo hiện trường hi công là một bộ phận trong số những người hưởng lương thời gian
trên công ty.
Để khuyến khích bộ phận nhân viên này hoạt động hiệu quả ta tiến hành cộng thêm điểm tính hệ số trách nhiệm của họ lên với mức mức điều chỉnh cụ thể cụ là: Các đội trưởng, chỉ huy công trường, giám sát viên được cộng thêm 10 điểm hệ số trách nhiệm công việc.
Bên cạnh đó để đảm bảo tính công bằng trong công tác trả lương, khi áp dụng biện pháp trên công ty cũng phải áp dụng quy chế phạt nếu người đội trưởng, chỉ huy công trường, giám sát thi công khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong các tình huống sau:
Công trình thi công hoàn thành đúng tiến độ, khối lượng và không đảm bảo
chất lượng.
Không thực hiện tốt công tác tổ chức sản xuất, dẫn đến sự lãng phí về nhân
74
Đồ án tốt nghiệp
công, máy, thiết bị thi công và nguyên vật liệu. Đánh giá chất lượng công tác tổ
chức sản xuất thông qua quy định về số ngày công trực sản xuất tối đa trong tháng của các công nhân sản xuất của công trình.
Không quản lý tốt công nhân để xẩy ra hiện tượng vi phạm kỷ luật lao động...
Công trình thi công nào để xảy ra một trong các hiện tượng trên, các nhân viên hưởng lương thời gian ở đó sẽ không được cộng điểm đồng thời bị trừ 10 diểm trách nhiệm.
Tiến hành điều chỉnh lại tiền lương cho các nhân viên nói trên theo bảng
3..2.3 như sau:
75
Đồ án tốt nghiệp
Điểm số đánh giá công việc
Lương năng suất
Tổng tiền lương
Điều chỉnh
STT
Họ tên
Chức danh
HSC B
d1i d2i
k
hi
Lương cơ bản Lương cũ
Lương cũ
Số ngày công
lương điều chỉnh
Lương diều chỉnh
D2i
hi
Đội trưởng TC
959.869
1 Nguyên Văn Bính 2 Nguyên Văn Cương Nhân viên Nhân viên 3 Nguyễn Ngọc Hải Chỉ huy CT 4 Lê Xuân Hưởng Nhân viên 5 Nguyên Duy Hng 6 Nguyễn Văn Phương Nhân viên 7 Nguyễn Hồng Quang Đội trưởng TC 8 Nnguyễn Văn Tuyên Nhân viên
1,7 40 18 1,2 4,6 28 2,3 50 20 1,2 5,6 20 1,8 40 15 1,2 4,4 15 2,0 40 20 1,2 4,8 30 1,8 45 18 1,2 5,0 18 2,0 45 20 1,2 5,2 20 1,7 40 18 1,2 4,6 28 1,9 40 18 1,2 4,6 18
5,4 5,6 4,4 5,6 5,0 5,2 5,4 4,6
22 484.300 1.012.225 1.117.883 1.496.525 1.602.183 22 655.400 1.221.651 1.150.762 1.877.051 1.806.162 22 516.200 904.170 1.476.069 1.420.370 22 585.800 1.047.129 1.150.762 1.632.929 1.736.562 22 516.200 1.099.486 1.035.686 1.615.686 1.551.886 22 585.800 1.134.390 1.068.565 1.720.190 1.654.365 22 484.300 1.012.225 1.117.883 1.496.525 1.602.183 953.489 1.569.025 1.510.289 22 556.800 1.012.225
chênh lệch lương điều chỉnh 7% -4% -4% 6% -4% -4% 7% -4%
Như vậy sau thực hiện điều chỉnh hệ số điểm đánh giá công việc tiền lương của mỗi cá nhân hưởng lương thời gian đã có sự thay đổi. Những người làm công tác trực tiếp chỉ đạo sản sản xuất (các chỉ huy công trường, đội trưởng
thi công) sẽ có được tăng lương tương xứng với mức độ trách nhiệm, và áp lực công việc của họ. Tiền lương trả theo cách này phản ánh sát hơn mối tương quan giữa trách nhiệm của nhân viên gián tiếp với thu nhập mà họ được hưởng, có tác dụng khuyến khích những người làm công tác tổ chức sản xuất tại hiện trường thi công làm việc hiệu quả, góp phần tăng năng suất lao động của khối công nhân trực tiếp sản xuất, tiết kiệm nhân công, nguyên vật liệu...
Bảng 3.2.3: Điều chỉnh hệ số lương công việc
76
§å ¸n tèt nghiÖp
3.3. Một số biện pháp khác
3.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức nơi làm việc.
Công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc phải đảm bảo tránh lãng phí thời
gian, nguyên vật liệu, hao phí lao động. Do đó cần làm tốt các công việc sau:
Tạo điều kiện tốt cho người lao động thực hiện công việc của họ.
Do đặc điểm là xây lắp nên quá trình thi công công trình không phải là quá
trình sản xuất tại một nơi cố định mà các công trình có nhiều nơi khác nhau. Do đó việc bố trí nơi ăn chốn ở phải thuận tiện, tạo điều kiện cho người lao động
hoàn thành tốt công việc, bố trí công việc hợp lý bằng xác định đúng khả năng,
trình độ của người lao động để giao những công việc phù hợp. Phối hợp tốt
trong các công việc khác nhau để công việc được tiến hành liên tục, tránh người
làm nhiều, người làm ít.
Bố trí trong tổ thợ có thợ bậc cao, thợ bậc thấp để đảm bảo những công việc
đơn giản phức tạp khác nhau.
Có những công việc đòi hỏi người lao động có tay nghề cao mà số lao đông
ít, nhiều công trình cần đến thời điểm hoặc có khi lại nhàn rỗi. Đó là một khó
khăn cần được khắc phục trong việc phối hợp hoạt động giữa các công trình.
Chỉ đạo cho các đội quản lý tư trang bảo hộ lao động một cách tiết kiệm.
Bắt buộc mọi người thực hiện các quy địng về an toàn lao động, bảo hộ lao
động. Khi công nhân hết hạn với các đội, nếu không ký thêm hợp đông khác thì đội giữ lại các tư trang bảo hộ lao động để cấp cho công nhân khác.
Do đặc điểm thi công phân tán, nhiều khi cũng cần phải sử dụng một loại máy móc thiết bị nên gặp nhiều khó khăn, nếu công trình này đang sử dụng thì không thể sử dụng cho công trình khác và làm chậm tiến độ thi công công trình đó. Nếu thuê ngoài thì có những máy móc thiết bị đắt, tăng chi phí. Do đó từ khi lập kế hoạch thi công, cần có sự phối hợp trong việc cung cấp thiết bị máy móc sao cho đầy đủ, tiết kiệm.
Công tác cung cấp nguyên vật liệu cũng là yếu tố quan trọng, phải kịp thời không
để thời gian lãng phí do công chờ nguyên vật liệu. Việc chuyên chở phải đến tận công trình. Không nên vận chuyển nguyên vật liệu quá sớm vì sẽ chiếm diện tích dự trữ và
Sử dụng máy móc thiết bị hiệu quả.
3
§å ¸n tèt nghiÖp
ảnh hưởng tới địa bàn thi công, cản trở hoạt động công trình. Mặt khác nếu dữ trữ vật
liệu quá lớn thì vật liệu sẽ hư hỏng, mất cắp, khó quản lý.
3.3.2 Hoàn thiện công tác kiểm tra đánh giá.
Việc kiểm tra nghiệm thu nhằm đánh giá đúng số lượng, chất lượng công việc thực hiện. Từ đó xác định đúng kết quả công việc để tiến hành trả lương
đúng hao phí lao động bỏ ra. Đồng thời nghiệm thu sản phẩm để bảo đảm yêu
cầu kỹ thuật của công ttrình kịp thời phát hiện những sai sót để sữa chữa, điều
chỉnh.
Vận dụng phương pháp thích hợp cho mỗi điều kiện cụ thể để kiểm tra nghiệm thu, kết hợp các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phải rõ ràng.
Có thể sử dụng phương pháp xác suất đối với những công việc tốn nhiều thời gian, các sản phẩm đồng đều về kích cỡ như việc kiểm tra nghiệm thu một
đoạn đường nào đó. Hoặc có khi cần thiết sử dụng phương pháp điều tra chọn
mẫu để kiểm tra chất lượng nền đá mặt đường.
Kiểm tra nghiệm thu phải thực hiện nhiều lần, liên tục trong các giai đoạn từ đàu đén khi kết thúc công trìnhcó hồ sơ ghi laị sau mỗi lần kiểm tra
nghiệm thu nhưng cần phải thống nhất và tập hợp vào một hồ sơ gốc.
Kiểm ta nghiệm thu tiến hành ngay sau khi hoàn thành một công việc
Khắc phục kịp thời những sai sót, xử lý các vi phạm tránh tái phạm. Sử dụng
các phương pháp thưởng phạt gắn thu nhập với trách nhiệm của người lao động.
nhật định.
3.3.3 Tổ chức chỉ đạo sản xuất.
Các cấp quản lý luôn phải tìm ra hướng đi mới. Cải tiến cách quản lý tổ chức
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh như công tác đấu thầu, lập kế hoạch...
Tạo điều kiện hơn nữa cho cấp dưới phát huy tính chủ đông sáng tạo. Đối với các
đơn vị trực thuộc, tổ chức thi công hợp lý, đảm bảo sự kết hợp giữa tiến độ, chất lượng, hiệu quả, duy trì thường xuyên công tác báo cáo ở các đội với Công ty
Công ty cần lập kế hoạch cụ thể trong từng giai đoạn, có phương án tối ưu trong
việc sử dụng máy móc, thiết bị lao động.
3.3.4 Giáo dục ý thức trách nhiệm cho người lao động.
4
§å ¸n tèt nghiÖp
Việc giáo dục ý thức trách nhiệm cho người lao động cần phải được thực hiện một
cách thường xuyên, bảo đảm thống nhất và có sự phân cấp.
Đảng uỷ và các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, hội phụ nữ trong Công ty cần
có sự phối hợp hoạt động giáo dục cho người lao động về:
- Trách nhiệm người lao động trong sản xuất kinh doanh.
- Trách nhiệm xây dựng đơn vị lao động vững mạnh toàn diện.
Cụ thể trong công tác quản lý lực lượng lao động, để tránh tình trạng người lao động hưởng lương thời gian có mặt đầy đủ nhưng hiệu quả lao động không cao cần giáo dục ý thức trách nhiệm trong công việc của họ. Việc chấm công phải đúng kỉ luật,
đúng qui định của Công ty.
3.3.5 Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên.
Năng suất lao động tăng lên một phần là nhờ vào công nghệ máy móc, thiết bị và trình độ tay nghề của người công nhân. Do đó để nâng cao hiệu quá sản xuất kinh doanh thì công tác đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ công nhân viên
phải được thực hiện tốt. Vì vậy tuỳ theo yêu cầu cụ thể của sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, Công ty nên có kế hoạch cụ thể trong việc đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công nhân viên.
Đối với cán bộ quản lý kỹ thuật công ty nên cử đi học thường xuyên các lớp bồi dưỡng dưới các hình thức ngắn hạn. Nội dung đào tạo cần trú trọng bổ sung những
kiến thức về mặt quản lý kinh tế, kĩ thuật phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ và quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngoài việc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý kinh tế, kĩ thuật cũng cần trú trọng vào đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân trẻ thay thế đội ngũ công nhân đã đến tuổi về hưu, đáp ứng được yêu cầu lao động trong điều kiện phát triển, mở rộng qui mô sản xuất. Với công nhân có tay nghề kém, Công ty nên có kế hoạch bồi dưỡng
tổ chức thi nâng cao tay nghề.
3.3.6 Kỷ luật lao động.
Thực hiện kỷ luật lao động trong hoạt động của Công ty sẽ đảm bảo mọi mặt hoạt động. Đặc biệt, việc áp dụng các hình thức trả lương đòi hỏi có kỉ luật chặt chẽ,
thưởng có phạt rõ ràng, công bằng, công minh thì mới đạt được các mục tiêu sản xuất kinh doanh, xây dựng Công ty vững mạnh.
Cần tăng cường kỉ luật, biến nó thành sự tự giác chấp hành của mỗi lao động
5
§å ¸n tèt nghiÖp
trong Công ty. Mỗi vi phạm khác nhau thì áp dụng các hình thức khác nhau cho phù
hợp, từ mức cảnh cáo, bồi thường vật chất, chuyển công việc đến cao nhất là sa thải phải được áp dụng một cách hợp lý.
6
§å ¸n tèt nghiÖp
KẾT LUẬN
Là một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty xây dựng VINACONEX, Công ty Phát triển hạ tầng tuy mới thành lập nhưng đã có thành tích đóng góp cho công cuộc đổi mới đất nước. Đạt được những thành tích đó là nhờ sự năng động hiệu quả của các cấp lãnh đạo cũng như sự nỗ lục của toàn bộ công nhân viên của Công ty.
Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển trong kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng. Hoàn thiện công tác trả lương là một trong những mục tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới nhằm thu hút một lực lượng lao động có tay nghề, có trình độ, hết lòng vì công việc. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp
có thể đứng vững trong cạnh tranh và phát triển.
Phân tích hình thức trả lương của Công ty ta có thể thấy những hiệu quả đạt được. Tuy nhiên bên cạnh những hiệu quả đó Công ty cần có những biện pháp để hoàn thiện tốt hơn nữa các hình thức trả lương nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Vận dụng những kiến thức đã học cùng sự học hỏi nghiên cứu trong quá trình thức tập, đồng thời nhằm hoàn thiện công tác trả lương ở Công ty em xin đưa ra một vài ý
kiến nhằm khắc phục những tồn tại. Tuy nhiên do khả năng, kinh nghiệm kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết này không tránh khỏi nhũng thiếu sót. Các giải pháp đưa ra là những suy nghĩ cần được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS.PHẠM THỊ HẠNH NHÂN và
toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty Phát Triển Hạ Tầng Khu Công Nghệ Cao Hoà Lạc đã giúp hoàn thiện chuyên đề thực tập này.
7
§å ¸n tèt nghiÖp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Tấn Thịnh. Giáo trình quản lý nhân lực trong doanh nghiệp. Nhà
xuất bản Lao động – Xã hội.
2. TS. Nguyễn Thanh Hội. Quản trị nhân sự (2002). Nhà xuất bản Thống kê.
3. Các văn bản quy định về chế độ tiền lương. bảo hiểm Xã hội (2004). Nhà xuất
bản Lao động - Xã hội
4. TS. Nghiêm Sỹ Thương. Cơ sở của quản lý tài chính doanh nghiệp. Tóm tắt
nội dung bài giảng.
5. PGS.PTS Phạm Đức Thành. Giáo trình Kinh tế lao động (1998). Nhà xuất
bản giáo dục.
6. Nguyễn Hữu Thân. Quản trị nhân sự (1998). Nhà xuất bản thống kê .
7. Báo cáo thực hiện của Công ty Phát Triển Hạ Tầng Khu Công Nghệ Cao Hoà
Lạc
8. Chi phí tiền lương của các doanh nghiệp Nhà Nước trong nền kinh tế thị
trường (1997). Nhà xuất bản chính trị Quốc Gia .
8
§å ¸n tèt nghiÖp
9