BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN

TP HỒ CHÍ MINH - HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN

TP HỒ CHÍ MINH - HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN NGỌC THAO

HÀ NỘI - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà Nội” là công

trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hương

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành ch ng trình nghiên cứu đề tài luận văn, em đã nhận đ ợc sự

h ớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của tập thể và cá nh n các nhà khoa h c. Em

xin chân thành cảm n tập thể ãnh đ o c viện Hành chính Quốc gia, Khoa Sau

đ i h c và giảng viên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian h c tập và nghiên cứu t i

c viện ành ch nh uốc gia.

in ch n thành cảm n . Nguyễn Ng c hao ng ời h ớng dẫn khoa h c,

đã tận tình giúp đỡ để Em hoàn thành đ ợc Luận văn này.

uy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hoàn thiện luận văn

nh ng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ợc sự đóng góp ý

kiến quý báu của Quý thầy cô và các b n để ản th n đ ợc hoàn thiện h n.

Để đáp l i sự quan t m đó, Em sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức đã đ ợc

trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả, góp phần x y ựng và phát

triển Đ n vị công tác đ ợc tốt h n.

Xin tr n tr ng cảm n.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hương

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 7

1.1. Rủi ro t n ụng của ng n hàng th ng m i ...................................................... 7

1.1.1. Khái niệm rủi ro t n ụng .............................................................................. 7

1.1.2. Ph n lo i rủi ro t n ụng ................................................................................ 7

1.1.3. Đặc điểm của rủi ro t n ụng ......................................................................... 9

1.1.4. Nguyên nh n của rủi ro t n ụng ................................................................. 10

1.1.5. ác động của rủi ro t n ụng đến ng n hàng th ng m i ........................... 11

1.2. uản trị rủi ro t n ụng .................................................................................. 12

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro t n ụng .............................................................. 12

1.2.2. Mô hình quản trị rủi ro t n ụng .................................................................. 12

1.2.3. Vai trò của quản trị rủi ro t n ụng đối với ng n hàng th ng m i ............ 14

1.2.4 uy trình quản trị rủi ro t n ụng ................................................................. 15

1.2.5 Nội ung quản trị rủi ro t n ụng của ng n hàng th ng m i ...................... 23

1.2.6. Nh n tố ảnh h ởng đến quản trị rủi ro t n ụng của ng n hàng th ng m i ......................................................................................................................... 28

1.3. Kinh nghiệm RR D của một số N M và ài h c cho DBank ........... 32

KẾ UẬN C ƯƠNG 1 ..................................................................................... 38

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................................................................................................ 39

2.1. Giới thiệu về Ng n hàng MCP Phát triển hành phố ồ Ch Minh - Chi nhánh à Nội. ....................................................................................................... 39

2.1.1. ịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 39

2.1.2. Mô hình tổ chức .......................................................................................... 41

2.1.3. Tình hình ho t động t i Ng n hàng MCP Phát triển hành phố ồ Ch Minh - Chi nhánh à Nội từ năm 2017 -2020 ...................................................... 42

2.2. hực tr ng quản trị rủi ro t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội từ năm 2017 - 2020 ........................................................................................................... 50

2.2.1. ình hình rủi ro t n ụng của DBank Chi nhánh à Nội ......................... 50

2.2.2. hực tr ng quản trị rủi ro t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội. .......... 57

2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội ... 76

2.3.1. Những kết quả đ t đ ợc .............................................................................. 76

2.3.2. Những tồn t i trong công tác quản trị rủi ro t n ụng ................................. 80

KẾ UẬN C ƯƠNG II ..................................................................................... 87

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 88

3.1. Định h ớng quản trị rủi ro t n ụng t i chi nhánh à Nội – Ngân hang MCP phát triển P. ồ Ch Minh ...................................................................... 88

3.1.1. Những c hội và thách thức đối với DBank Chi nhánh à Nội trong điều kiện hội nhập ......................................................................................................... 88

3.1.2. Định h ớng phát triển t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội ................ 89

3.1.3. Định h ớng quản trị rủi ro t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội ......... 90

3.2. Giải pháp n ng cao năng lực quản trị rủi ro t n ụng t i DBank Chi nhánh à Nội ................................................................................................................... 91

3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành của chi nhánh ................................. 91

3.2.2. ăng c ờng ho t động kiểm tra, kiểm soát nội ộ trong quản trị rủi ro t n ụng ở cấp chi nhánh ............................................................................................ 94

3.2.3. N ng cao chất l ợng nguồn nh n lực của chi nhánh .................................. 97

3.2.4. Đầu t hệ thống công nghệ thông tin hiện đ i ..........................................100

3.2.5. Các iện pháp về mặt quy trình, c chế, ch nh sách t n ụng ...................101

3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................................105

3.3. Một số kiến nghị với c quan quản trị nhà n ớc .........................................111

3.3.1. Kiến nghị với Ch nh phủ ...........................................................................111

3.3.3. Kiến nghị với DBank ội sở ch nh ........................................................115

KẾ UẬN C ƯƠNG III .................................................................................118

KẾ UẬN ......................................................................................................... 1190

ÀI IỆU AM K ẢO ................................................................................... 1212

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng số l ợng tiền gửi huy động từ 2017 - 2020 ..................................... 42

Bảng 2.2: ình hình ho t động t n ụng t i chi nhánh giai đo n 2017 - 2020 ......... 45

Bảng 2.3: Kết quả ho t động kinh oanh .................................................................. 48

Bảng 2.4: ình hình ph n lo i nhóm nợ ................................................................... 50

Bảng 2.5: hực tr ng rủi ro t n ụng t i Chi nhánh .................................................. 52

Bảng 2.6: Bảng tr ch lập ự phòng rủi ro t n ụng đến 30/6/2020 ........................... 54

Bảng 2.7: o sánh các tỷ lệ về RR D của Chi nhánh à Nội với toàn hàng ........... 55

Bảng 2.8: Chấm điểm t n ụng Khách hàng ............................................................. 65

Bảng 2.9: hang điểm xếp h ng t n ụng khách hàng .............................................. 67

Bảng 2.10: Ph n lo i rủi ro theo xếp h ng t n ụng .................................................. 68

Bảng 2.11: ổng hợp điểm phi tài ch nh của Công ty .......................................... 70

Bảng 2.12: ếp lo i khách hàng của DBank chi nhánh à Nội tháng 6/2020 ...... 70

Bảng 2.13: hẩm quyền phán quyết t n ụng của DBank Chi nhánh à Nội ....... 72

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: uy động vốn theo đối t ợng khách hàng từ 2017 - 2020 ...................... 44

Biểu đồ 2: uy động vốn theo kỳ h n huy động từ 2017 - 2020 .............................. 44

Biểu đồ 3: D nợ cho vay theo thời h n ................................................................... 46

Biểu đồ 4: D nợ cho vay theo đối t ợng khách hàng ............................................. 46

Biểu đồ 5: Kết quả ho t động kinh oanh của chi nhánh ......................................... 49

Biểu đồ 6: o sánh tỉ lệ nợ quá h n, nợ xấu nợ khó đòi năm 2017 ........................... 55

Biểu đồ 7: o sánh tỉ lệ nợ quá h n, nợ xấu nợ khó đòi năm 2018 ........................... 56

Biểu đồ 8: o sánh tỉ lệ nợ quá h n, nợ xấu nợ khó đòi năm 2019 ........................... 56

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Diễn giải

Đ ội đồng quản trị

Đ D ội đồng t n ụng

Đ DC ội đồng t n ụng c sở

NHNN Ng n hàng Nhà n ớc

NHTM Ng n hàng th ng m i

PGĐ K Phó giám đốc uản trị khách hàng

PGĐ RR Phó giám đốc uản trị rủi ro

QTRRTD uản trị rủi ro t n ụng

RRTD Rủi ro t n ụng

STK/GTCG ổ tiết kiệm / Giấy tờ có giá

TCTD ổ chức t n ụng

TMCP h ng m i cổ phần

ĐB ài sản đảm ảo

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

u h ớng tự o hoá thị tr ờng tài ch nh t o ra c hội cho các Ngân hàng

th ng m i (N M) mở rộng ho t động trên toàn thế giới, giúp l u thông tiền tệ,

giúp cho các ng n hàng, định chế tài ch nh h n chế, kiểm soát đ ợc những tổn

th ng o những thay đổi kinh tế nội th ng, khu vực và quốc tế. uy nhiên, c nh

tranh giữa các tổ chức tài ch nh trên ph m vi toàn cầu cũng t o ra một thị tr ờng tài

ch nh rủi ro h n. rong ối cảnh đó, không một ng n hàng hay tổ chức tài ch nh

nào có thể tồn t i l u ài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc x y

ựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro t n ụng nói riêng có vai trò

sống còn đối với ho t động ng n hàng.

Cùng với xu h ớng việc phát triển công nghệ số hóa trong ngành tài ch nh để

đa ng hóa cung cấp ịch vụ thì ho t động t n ụng hiện nay đóng vai trò quan

tr ng đối với các N M Việt Nam, nó mang l i thu nhập ch nh (50% thu nhập từ

ho t động t n ụng) cho các N M. uy nhiên, ho t động t n ụng là ho t động

chứa đựng nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hoàn thiện ch nh sách quản trị rủi ro

t n ụng là góp phần giảm thiểu rủi ro t n ụng, góp phần n ng cao hiệu quả ho t

động của các NHTM.

Khi gặp rủi ro t n ụng, ng n hàng không thu vốn t n ụng đã cấp và lãi cho

vay, nh ng ng n hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động đến h n, điều này

làm cho ng n hàng mất c n đối thu chi, khi không thu đ ợc nợ thì vòng quay vốn

t n ụng giảm làm cho ng n hàng kinh oanh không hiệu quả. Ng n hàng th ờng

r i vào tình tr ng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin ng ời gửi tiền, ảnh

h ởng đến uy t n của ng n hàng, ị cấp trên khiển trách. đối với cấp ới, o gặp

phải rủi ro t n ụng nên không có tiền trả l ng cho nh n viên vì thế những ng ời

có năng lực sẽ thuyên chuyển công tác, gặp khó khăn cho ng n hàng.

HDBank Chi nhánh à Nội v ợt qua m i khó khăn thách thức, không ngừng

phát triển ổn định và ền vững. Đặc iệt là đã củng cố đ ợc vị thế, uy t n đối với

2

khách hàng trong và ngoài n ớc, nhiều lĩnh vực nghiệp vụ của Chi nhánh à Nội đã

có sự phát triển và đứng đầu trong toàn hệ thống.

Vì thế, việc ch n đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà Nội” cho luận văn tốt

nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của ản

th n, tiếp cận nghiên cứu thực tr ng quản trị rủi ro t n ụng và ớc đầu đề xuất

một số giải pháp hoàn thiện ch nh sách quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank Chi

nhánh à Nội, góp phần n ng cao quản trị rủi ro ho t động t n ụng trong điều

kiện toàn cầu hóa.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

uản trị rủi ro t n ụng là đề tài nhận đ ợc rất nhiều sự quan t m của các tổ

chức t n ụng, chuyên gia kinh tế đầu ngành và các cá nh n. Việt Nam hiện nay đã

có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro t n ụng t i nhiều Ng n hàng

MCP. Các công trình đều muốn làm rõ các vấn đề nội t i liên quan, tìm kiếm giải

pháp h n chế rủi ro ở mức thấp nhất, o vậy đã đóng góp rất lớn vào công tác x y

ựng nền tảng lý luận, định h ớng phát triển kinh oanh trên c sở quản trị rủi ro

t n ụng hiệu quả. Các đề tài nghiên cứu tiêu iểu liêu quan đến đề tài nh :

Nguyễn uấn Anh (2015), Giải pháp xử lý nợ quá h n t i ng n hàng th ng

m i cổ phần Bắc Á - Chi nhánh à Nội, uận văn th c sỹ, Đ i h c th ng m i”.

uận văn đề cập tới những vấn đề lý luận về nợ quá h n của N M trong nền kinh

tế thị tr ờng, đánh giá thực tr ng nợ quá h n và xử lý nợ quá h n t i ng n hàng

MCP Bắc Á – chi nhánh à Nội, đánh giá những kết quả đ t đ ợc và nguyên

nh n. Giải pháp đ ợc đ a ra trong đề tài ao gồm: oàn thiện hệ thống thông tin

khách hàng; ăng c ờng công tác kiểm tra kiểm toán nội ộ; ăng c ờng công tác

nghiên cứu khách hàng; ăng c ờng công tác kiểm tra giám sát khách hàng vay

vốn; Khuyến kh ch cán ộ t n ụng không ngừng tự đào t o; Cung cấp ịch vụ t

vấn kinh oanh cho khách hàng; Chú tr ng công tác t t ởng cho đôi ngũ khách

hàng; N ng cao năng lực thẩm định cho đội ngũ cán ộ t n ụng; Ng n hàng khuyến

kh ch khách hàng mở tài khoản t i ng n hàng; Đa ng hóa các iện pháp xử lý nợ

3

quá h n; Biện pháp xử lý nợ quá h n; o điều kiện để cổ đông là khách hàng nợ

đ ợc chuyển nh ợng cổ phần cho ng ời thứ a sẵn sàng mua cổ phiếu để trả nợ

ngân hàng.

Ngô hanh Nam (2016), hực tr ng và giải pháp xử lý nợ xấu t i Ng n hàng

th ng m i cổ phần Ngo i th ng Việt Nam - CN hăng ong, uận văn h c sĩ

kinh tế. Chuyên ngành: ài ch nh - Ngân hàng - c viện ài ch nh. uận văn hệ

thống hóa lý luận c ản về nợ xấu và xử lý nợ xấu trong ho t động kinh oanh của

Ng n hàng th ng m i. Khảo sát, ph n t ch, đánh giá thực tr ng và đề xuất các giải

pháp hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu t i Ng n hàng MCP Ngo i th ng Việt

Nam - chi nhánh hăng ong giai đo n 2012-2015.

Ph m hị an Anh (2017), ăng c ờng năng lực quản lý nợ xấu t i Agri ank

ải Phòng. uận văn th c sỹ, Đ i h c th ng m i. ua nghiên cứu thực tiễn t i

Agri ank ải Phòng, luận văn đã chỉ ra đ ợc những h n chế và nguyên nh n để từ

đó đề xuất các giải pháp tăng c ờng quản lý nợ xấu, nhằm n ng cao khả năng c nh

tranh và t nh ền vững trong ho t động cho vay của Agri ank ải Phòng trong điều

kiện những năm tiếp theo.

Ph n t ch của NC .Nguyễn hị Gấm, h . Nguyễn hanh ùng, h . Ph m

uang ng (2017), “Quản trị RRTD đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng

thương mại Việt Nam”, đã ph n t ch thực tr ng quản trị RR D đối với oanh nghiệp

từ đó đ a ra các iện pháp giúp tăng c ờng quản trị RR D đối với oanh nghiệp t i

ng n hàng th ng m i.

Nhận định của h . Nguyễn hị Kim Nhung, h . Ph m hị hu iền,

h . Nguyễn hị húy uỳnh – Đ i h c Kinh tế và uản trị kinh oanh hái

Nguyên (2017), “Một số vấn đề về RRTD của ngân hàng thương mại”, đã đ a ra

định nghĩa về RR D, nguyên nh n và hệ quả của RR D g y ra, các chỉ tiêu đánh

giá RR D, các iện pháp phòng ngừa RR D, các iện pháp xử lý RR D đã xảy ra

và các quy định liên quan đến phòng, ngừa RR D t i Việt Nam.

Nghiên cứu của PG , . Nguyễn ữu ài, h . Nguyễn hu Nga (2017),

“Ảnh hưởng của RRTD đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng từ cách tiếp cận phi

4

tham số”, đã đ a ra các cở sở lý luận về hiệu quả kinh oanh của N M, đ a ra các

ph ng pháp nghiên cứu theo các mô hình, từ đó ra các kiến nghị đối với Ch nh phủ

và NHNN.

Ch oàng (2017), ử lý nợ xấu và các giải pháp đặt ra. hời áo tài ch nh

online. http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/xu-ly-no-

xau-va-nhung-giai-phap-dat-ra-117912.html.

Bài áo đã nêu thực tr ng xử lý nợ xấu hiện nay, đ a ra một số giải pháp chung

nh xử lý đ ợc tài sản ảo đảm ( BĐ), cần có iện pháp quyết liệt để xác định số

thực về quy mô và c cấu của nợ xấu hiện nay, xử lý nghiêm hành vi che giấu nợ

xấu.

hu nh (2018), ử lý nợ xấu – riệt ệnh từ gốc. http://bnews.vn/xu-ly-no-

xau-triet-benh-tu-goc/73619.html

Bài áo đề cập tới năm 2018 sẽ là năm đặc iệt quan tr ng với ngành ng n hàng

khi tập trung triển khai Nghị quyết 42/2017/ 14 về th điểm xử lý nợ xấu t i các

tổ chức t n ụng và uật sửa đổi ổ sung một số điều của uật các tổ chức t n ụng.

Bài áo nhận iện những ất cập và những giải pháp giải quyết triệt để nợ xấu.

uản trị rủi ro t n ụng là đề tài nhận đ ợc rất nhiều sự quan t m của các tổ

chức t n ụng, chuyên gia kinh tế đầu ngành và các cá nh n. Việt Nam hiện nay đã

có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro t n ụng t i nhiều Ng n hàng

TMCP. Các công trình đều muốn làm rõ các vấn đề nội t i liên quan, tìm kiếm giải

pháp h n chế rủi ro ở mức thấp nhất, o vậy đã đóng góp rất lớn vào công tác x y

ựng nền tảng lý luận, định h ớng phát triển kinh oanh trên c sở quản trị rủi ro

t n ụng hiệu quả.

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

 Mục đích

Mục đ ch của luận văn là tìm kiếm giải pháp nhằm tăng c ờng công tác quản trị rủi

ro t n ụng t i ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh - HDBank Chi nhánh

à Nội.

5

 Nhiệm vụ của luận văn

hứ nhất, ệ thống hóa những vấn đề lý luận về rủi ro t n ụng và quản trị rủi ro

ng n hàng th ng m i, tìm hiểu các nh n tố ảnh h ởng và kinh nghiệm quản trị rủi

ro t n ụng của một số ng n hàng th ng m i và đ a ra ài h c cho Việt Nam.

hứ hai, Đánh giá thực tr ng rủi ro t n ụng và quản trị rủi ro t n ụng t i

Ngân hàng TMCP phát triển P ồ Ch Minh - HDBank Chi nhánh à Nội, tập

trung ph n t ch làm rõ tồn t i và nguyên nh n qua đó tìm kiếm giải pháp.

hứ a, Dựa trên c sở kết quả nghiên cứu của đề tài, đánh giá tồn t i ất cập

để có khuyến nghị đến Ban lãnh đ o chi nhánh nhằm tổ chức thực hiện tăng c ờng

công tác quản trị rủi ro t n ụng t i ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh -

HDBank Chi nhánh à Nội.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

 Đối tượng nghiên cứu:

uản trị rủi ro t n ụng t i HDBank chi nhánh à Nội.

 Phạm vi nghiên cứu:

Không gian: Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh - HDBank

Chi nhánh à Nội.

Thời gian: Ph n t ch cách thức nhận ng, đo l ờng và quản trị rủi ro t n

ụng của Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh - HDBank Chi nhánh Hà

Nội năm 2017 - 2020

Nội dung: uản trị rủi ro t n ụng t i Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch

Minh - HDBank chi nhánh à Nội từ năm 2017 - 2020.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn

uận văn sử ụng ph ng pháp luận uy vật iện chứng, uy vật lịch sử kết

hợp Ph ng pháp nghiên cứu cụ thể nh : Ph ng pháp so sánh, ph ng pháp ph n

t ch và tổng hợp, logic...

Nghiên cứu thực tiễn thông qua việc quan sát, mô tả,.. dựa trên số liệu tình

hình ho t động t n ụng của năm 2017 - 2020 sử ụng các ph ng pháp so sánh, đối

chiếu kết quả giữa các năm để ph n t ch quá trình ho t động uản trị rủi ro t n ụng

6

của Chi nhánh. Bên c nh đó ựa vào quan sát h c hỏi quy trình t n ụng để ph n

t ch những u điểm và h n chế của việc cấp t n ụng t i Chi nhánh.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn:

Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa, làm rõ thêm c

sở lý luận về quản trị rui ro t n ụng của ng n hàng nói chung và t i các chi

nhánh nói riêng.

Với việc phòng ngừa h n chế rủi ro t n ụng là vấn đề khó khăn phức t p.

Rủi ro t n ụng th ờng khó kiểm soát và ẫn đến những thiệt h i, thất thoát về vốn

và thu nhập của ng n hàng. Vấn đề về quản trị rủi ro t n ụng đã trở lên cấp thiết

khi có các con số về nợ xấu đ ợc công ố. Do vậy kết quả nghiên cứu của luận văn

sẽ nhận iện đ ợc các h n chế trong việc quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank Chi

nhánh à Nội. ua đó có các kiến nghị lên Ng n hàng HDBank và Ngân hàng nhà

n ớc nhằm đẩy m nh công tác quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank Chi nhánh Hà

Nội nói riêng và hệ thống ng n hàng nói chung

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, các ảng iểu, anh mục tài liệu tham khảo,

luận văn gồm 03 ch ng:

Chương 1: C sở lý luận về rủi ro t n ụng và quản trị rủi ro t n ụng ở

NHTM.

Chương 2: hực tr ng quản trị rủi ro t n ụng t i Ng n hàng MCP phát

triển P ồ Ch Minh - Chi nhánh à Nội.

Chương 3: Giải pháp n ng cao năng lực quản trị rủi ro t n ụng t i Chi

nhánh à Nội - Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh.

7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro đ ợc định nghĩa là những bất trắc có thể dẫn tới thua lỗ hoặc thiệt

h i về lợi nhuận. Rủi ro là khả năng xảy ra các biến cố không l ờng tr ớc, khi rủi ro

xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kì v ng theo kế ho ch. Rủi ro trong ho t

động kinh doanh ngân hàng là những tổn thất có thể xảy ra mà ng n hàng không l ờng

tr ớc đ ợc, trong ph m vi không gian và thời gian nhất định.

heo Ủy an Basel (1999) thì “rủi ro t n ụng (RRTD) đ ợc định nghĩa là

khả năng mà khách hàng vay hoặc ên đối tác không thực hiện đ ợc các nghĩa vụ của

mình theo các điều khoản đã thỏa thuận”. heo nh cách định nghĩa này thì rủi ro t n

ụng của ng n hàng là ng ời vay không thực hiện đ ợc nghĩa vụ trả nợ theo các điều

khoản đã ghi trong hợp đồng t n ụng.

Theo khoản 1, Điều 3 hông t 02/2013/ -N NN: “RRTD là tổn thất

có khả năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng

nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một

phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”

Rủi ro t n ụng là một trong những nguyên nh n chủ yếu g y tổn thất và ảnh

h ởng nghiêm tr ng đến chất l ợng kinh oanh ngân hàng. Rủi ro t n ụng gắn liền

với ho t động quan tr ng nhất của ng n hàng th ng m i - ho t động t n ụng. Các

khoản cho vay th ờng chiếm tỷ tr ng lớn trong tổng tài sản có của ng n hàng th ng

m i, mang l i phần lớn thu nhập cho ng n hàng, song cũng mang l i những thiệt h i

nặng nề, có khi ẫn đến phá sản ng n hàng. Các N M luôn tìm các iện pháp để

ngăn ngừa, h n chế RR D.

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Có nhiều cách ph n lo i rủi ro t n ụng khác nhau tùy theo mục đ ch, yêu cầu

nghiên cứu. ùy theo tiêu ch ph n lo i mà ng ời ta chia rủi ro t n ụng thành các

lo i khác nhau. Căn cứ vào nguyên nh n phát sinh rủi ro, rủi ro t n ụng đ ợc chia

thành các lo i sau đ y:

8

 Rủi ro giao ịch là một hình thức của rủi ro t n ụng mà nguyên nh n phát

sinh là o những h n chế trong quá trình giao ịch và xét uyệt cho vay, đánh giá

khách hàng. Rủi ro giao ịch ao gồm:

 Rủi ro lựa ch n: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và ph n t ch t n

ụng, ph ng án vay vốn để quyết định tài trợ của ng n hàng.

 Rủi ro ảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm ảo nh mức cho

vay, lo i tài sản đảm ảo, chủ thể đảm ảo.

 Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và ho t

động cho vay, ao gồm cả việc sử ụng hệ thống xếp h ng rủi ro và kỹ thuật xử lý

các khoản vay có vấn đề.

 Rủi ro anh mục là rủi ro t n ụng mà nguyên nh n phát sinh là o những

h n chế trong quản trị anh mục cho vay của ng n hàng, đ ợc ph n thành:

 Rủi ro nội t i: uất phát từ đặc điểm ho t động và sử ụng vốn của khách

hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.

 Rủi ro tập trung: Rủi ro o ng n hàng tập trung cho vay quá nhiều vào

một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định

hoặc cùng một lo i hình cho vay có rủi ro cao.

Rủi ro t n ụng

Rủi ro giao ịch Rủi ro anh mục

Rủi ro lựa ch n Rủi ro ảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội t i Rủi ro tập trung

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng

9

1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

 Rủi do tín dụng ngân hàng mang tính chất gián tiếp

Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên

những thiệt h i, thất thoát về vốn xẩy ra tr ớc hết là trong quá trình sử dụng vốn của

khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế, ng n hàng th ờng

là biết sau cũng nh không đầy đủ và chính xác những khó khăn, thất b i trong ho t

động kinh doanh của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng.

Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phòng ngừa và h n chế rủi ro tín dụng

muốn hiệu quả cần tập trung nghiên cứu các thông tin về khách hàng, thiết lập hệ

thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối quan hệ mimh

b ch giữa cán bộ tín dụng và khách hàng vay vốn.

 Rủi ro tín dụng ngân hàng có tính chất đa dạng và phức tạp

Đ y là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng o đặc tr ng ngân hàng là trung

gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ

nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa ng và phức t p của rủi

ro tín dụng ngân hàng càng thể hiện rõ h n.

Nhận thức và vận dụng quan điểm này, khi thực hiện phòng ngừa rủi ro cần

áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro

nào để đ a ra iện pháp cho phù hợp.

 Rủi ro tín dụng ngân hàng có tính tất yếu vì nó luôn luôn gắn liền với sự

vận động của nền kinh tế thị trường

Trong nền kinh tế thị tr ờng, ng ời sản xuất kinh doanh không thể biết tr ớc

đ ợc thị tr ờng sẽ tiêu thụ sản phẩm của h vói số l ợng là bao nhiêu và giá cả nh

thế nào, vì vậy chỉ khi h sản xuất xong và đ a sản phẩm vào thị tr ờng tiêu thụ h

mới biết h thành công hay thất b i. Nếu thành công h sẽ trả nợ cho ngân hàng

đúng h n, nếu thất b i việc trả nợ sẽ khó khăn và gây rủi ro cho ngân hàng cho vay.

Do đó ng n hàng cần chủ động có các biện pháp tích hợp xử lý vấn đề thông tin

không cân xứng để đối phó vói rủi ro.

10

1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng

1.1.4.1. Nguyên nhân từ phía NHTM bao gồm.

Cán ộ t n ụng còn yếu kém về năng lực, thiếu kinh nghiệm thực tế, chậm

phát hiện những nguy c rủi ro tiềm ẩn ẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.

Một ộ phận nhỏ cán ộ t n ụng ị sa sút về phẩm chất, đ o đức nghề

nghiệp đã g y thiệt h i kinh tế cho ng n hàng.

Công tác tổ chức, giáo ục, thanh tra, kiểm tra kiểm soát của hệ thống ng n

hàng còn ch a đáp ứng đ ợc yêu cầu nhiệm vụ nên chậm phát hiện và xử lý kịp

thời những tr ờng hợp vị ph m.

Do sự c nh tranh giữa các ng n hàng nên một số ng n hàng đã nới lỏng điều

kiện cho vay nên việc xem xét và thực hiện ảo đảm tiền vay không đúng quy định.

1.1.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng.

Một số khách hàng lợi ụng kẽ hở của pháp luật để t nh toán lừa đảo,

móc ngoặc, vi ph m pháp luật hoặc sử ụng vốn sai mục đ ch, vay không có ý định

trả nợ g y thất thoát tài sản của ng n hàng.

Doanh ngiệp sản xuất kinh oanh kém hiệu quả, giá thành cao, kinh

oanh chủ yếu ằng vốn của ng n hàng nên gặp rủi ro cao.

ình hình tài ch nh của các oanh nghiệp th ờng không minh ch g y

khó khăn trong ph n t ch t n ụng, đánh giá oanh nghiệp ẫn đến đánh giá sai về

oanh nghiệp.

Một số oanh nghiệp sử ụng sai mục đ ch, nguồn tiền vay không đ ợc

ùng để phát triển sản xuất, kinh oanh mà cho các mục đ ch khác g y thất thoát

tiền vốn, mất khả năng trả nợ vay...

1.1.4.3. Nguyên nhân khác

Do điều kiện tự nhiên g y ra nh thiên tai, h n hán, lũ lụt... g y khó khăn cho

quá trình sản xuất kinh oanh, làm giảm lợi nhuận, g y khó khăn về tài ch nh, ẫn

đến việc trả nợ gốc và lãi không đúng h n. Đ y là những nguyên nh n g y ra nợ xấu

v ợt tầm kiểm soát và mong đợi của ản th n hệ thống N M và các chủ thể vay

vốn, vì vậy những mất mát này cần đ ợc chia sẻ của Nhà n ớc và xã hội.

11

Do sự thay đổi c chế ch nh sách của Nhà n ớc. Ch nh sự thay đổi này có thể

g y ảnh h ởng xấu đến thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm, chiến l ợc sản xuất kinh

oanh của oanh nghiệp nên ảnh h ởng đến công tác thu nợ của ng n hàng.

Do c chế thị tr ờng: ản th n của thị tr ờng là luôn vận động nên các ự

đoán, ự áo đều có sai số ẫn đến có những quyết định sai lầm kéo theo g y rủi ro

trong ho t động kinh oanh. Bên c nh đó, thị tr ờng luôn có t nh c nh tranh nếu tận

ụng đ ợc thế m nh thì tồn t i và phát triển còn ng ợc l i thì oanh nghiệp khó tồn

t i g y khó khăn trong công tác thu nợ của ng n hàng.

1.1.5. Tác động của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại

n ụng luôn mang l i nguồn thu lớn cho ho t động ng n hàng, tuy nhiên

cũng chứa ựng rủi ro nhiều nhất và g y hậu quả nặng nề nhất đối với ho t động của

ng n hàng vì các khoản cho vay th ờng tỷ lệ lớn trong tổng tài sản và t o ra từ 1/2

đến 2/3 nguồn thu nhập cho ngân hàng.

Rủi ro t n ụng làm giảm uy t n của ng n hàng: việc một ng n hàng có mức

độ rủi ro cao th ờng đ ợc áo ch nêu lên và lan truyền trong n chúng, không

một ai muốn gửi tiền vào một ng n hàng mà ng n hàng đó có tỷ lệ nợ quá h n, nợ

xấu v ợt quá mức cho phép, có chất l ợng t n ụng không tốt và g y ra nhiều vụ

thất thoát lớn.

Rủi ro làm ảnh h ởng tới khả năng thanh toán của ng n hàng: o t động chủ

yếu của ng n hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản t n ụng gặp rủi ro thì

việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, trong khi đó các khoản tiền gửi vẫn phải

thanh toán đúng h n. Khi ng ời rút tiền tăng lên sẽ ẫn đến kết quả là ng n hàng

gặp khó khăn về thanh khoản.

Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ng n hàng: Rủi ro t n ụng làm cho oanh thu

thấp sẽ ẫn đến lợi nhuận thấp, thậm ch là lỗ. n nữa kể cả tr ờng hợp không lỗ thì

o rủi ro t n ụng cao cũng ẫn đến phải tăng tr ch lập ự phòng rủi ro khiến cho lợi

nhuận còn l i càng thấp, thậm ch là tr ch ự phòng hết cả phần lợi nhuận tr ớc thuế.

Rủi ro có thể làm phá sản ng n hàng: Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ng n hàng

không có khả năng ứng phó thì sẽ g y phản ứng y chuyền trong n chúng, n

12

chúng sẽ đổ xô đến ng n hàng rút tiền gửi và ng n hàng không còn khả năng thanh

toán sẽ đi đến phá sản.

Rủi ro làm giảm khả năng hội nhập: Khi tỷ lệ nợ xấu cao, NHTM không thể

công khai thực tr ng tài ch nh của mình. Do vậy làm mất lòng tin của các khách

hàng, n hàng trong n ớc và quốc tế, từ đó sẽ làm giảm c hội chiếm lĩnh thị tr ờng

tài chính tiền tệ.

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng

Theo Uỷ ban Basel thì “Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là việc thiết lập c

chế nhận biết, đo l ờng, quản trị và kiểm soát đ ợc các rủi ro hiện t i và rủi ro tiềm ẩn

trong ho t động tín dụng một cách đầy đủ, nhằm tối đa hoá lợi nhuận đ ợc điều chỉnh

theo yếu tố rủi ro bằng cách duy trì mức độ RRTD trong ph m vi chấp nhận đ ợc”

Nh vậy, Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến

lược, chính sách quản trị rủi ro về việc đánh giá rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi

ro để nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận.

1.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng

ùy thuộc vào yêu cầu quản trị và tổ chức quản trị rủi ro mô hình quản trị rủi ro

t n ụng gồm có mô hình quản trị rủi ro t n ụng tập trung và mô hình ph n tán.

 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung

Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung đ ợc hiểu là công tác quản trị rủi

ro của ngân hàng đ ợc tập trung ở hội sở chính hoặc theo vùng, miền. Các chi

nhánh chỉ thẩm định s qua hoặc scan hồ s về hội sở ch nh để ra quyết định. Mô

hình này tách biệt độc lập giữa 3 chức năng; Chức năng kinh oanh, chức năng

quản trị rủi ro và chức năng tác nghiệp. Điểm căn ản trong mô hình quản trị RRTD

tập trung là sự tách sự tách biệt một cách độc lập giữa ba khối (3 chức năng): khối

kinh doanh, khối quản trị rủi ro và khối xử lý nội bộ

Khối kinh doanh: gồm các bộ phận có chức năng kinh oanh, đ a ra các

quyết định có rủi ro, giao dịch trực tiếp với khách hàng. Khối kinh doanh có trách

nhiệm thực hiện các chính sách, quy trình quản trị rủi ro của ngân hàng

13

Khối quản trị rủi ro: gồm các ộ phận có chức năng quản trị rủi ro của ng n

hàng thực hiện x y ựng chiến l ợc, ch nh sách, quy trình quản trị rủi ro, quy trình

nhận ng, đo l ờng, theo õi kiểm soát, áo cáo rủi ro và đề xuất mức rủi ro trình

cấp có thẩm quyền phê uyệt.

Khối xử lý nội bộ: gồm các ộ phận có chức năng kiểm soát hồ s pháp lý

của khách hàng và thiết lập hồ s cấp t n ụng, kiểm soát điều kiện t n ụng tr ớc

khi giải ng n, thông áo nhắc nhở lịch trả nợ gốc và lãi, cập nhật l u trữ hồ s t n

ụng, quản trị hồ s tài sản đảm ảo.

 Ưu điểm của mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung:

uản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ng n hàng, đảm ảo t nh

minh ch và hiệu quả. Bởi với mô hình này: ránh đ ợc tình tr ng “vừa đá óng

vừa thổi còi” của ho t động t n ụng; Giảm đ ợc rủi ro chủ quan từ ph a đ n vị

kinh oanh quyết định mang t nh cá nh n, cố tình làm sai.

N ng cao đ ợc t nh hiệu quả, giảm thiểu rủi ro trong ho t động t n ụng.

heo mô hình này ộ phận kinh oanh giảm công việc xử lý nghiệp vụ o đó h

ồn thời gian sức lực vào ho t động kinh oanh nên tăng hiệu quả kinh oanh. Đội

ngũ cán ộ thẩm định và phê uyệt đ ợc chuyên nghiệp nên công tác thẩm định,

phê uyệt sẽ trở nên hiệu quả, ch nh xác và khách quan. Việc đôn đốc thu hồi nợ

của ộ phận chuyên trách sẽ giúp n ng cao ý thức trả nợ của khách hàng.

hiết lập và uy trì môi tr ờng uản trị rủi ro đồng ộ, phù hợp với quy

trình quản trị gắn với ho t động của các ộ phận kinh oanh n ng cao năng lực

nhận iện, đo l ờng và giám sát rủi ro t n ụng và là c sở thiết lập ch nh sách uản

trị rủi ro toàn ng n hàng.

Mô hình uản trị rủi ro tập trung th ch hợp với ng n hàng quy mô lớn.

 Nhược điểm:

hứ nhất, Việc x y ựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi

phải đầu t nhiều công sức và thời gian.

hứ hai, Đội ngũ cán ộ phải có kiến thức cần thiết và iết áp ụng lý thuyết

với thực tiễn.

14

hứ a, Với mô hình này quy trình t n ụng trở nên cồng kềnh, o phải qua

nhiều ộ phận, nhiều công đo n ẫn đến tốn kém thời gian.

hứ t , đòi hỏi hệ thống công nghệ thông tin phải hiện đ i, phải đủ m nh để

xử lý tập trung hoàn hảo m i nghiệp vụ.

 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán

Mô hình này ch a có sự tách ch giữa chức năng uản trị rủi ro, kinh oanh

và tác nghiệp. rong đó, phòng t n ụng của ng n hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng

và chịu trách nhiệm đối với m i kh u chuẩn ị cho một khoản vay.

Mô hình quản trị rủi ro ph n tán t o cho mỗi chi nhánh ng n hàng có một vị

thế, có t nh độc lập rất cao với hội sở nh một ng n hàng con trong ng n hàng mẹ.

 Ưu điểm của mô hình quản trị phân tán:

G n nhẹ nên có thể giảm thiểu đ ợc chi ph

C cấu tổ chức đ n giản o đó có thể tinh giảm iên chế tiết kiệm chi ph

h ch hợp với ng n hàng quy mô nhỏ và không đòi hỏi chi ph đắt tiền

cho công nghệ

 Nhược điểm của mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán:

Nhiều công việc tập trung hết một n i, thiếu sự chuyên s u, o đó chất l ợng

thẩm định t n ụng yếu kém, không có đầy đủ thông tin.

Việc quản trị ho t động t n ụng đều theo ph ng thức từ xa ựa trên số liệu chi

nhánh áo cáo lên hoặc quản trị gián tiếp thông qua ch nh sách t n ụng.

Cán ộ t n ụng vừa tiếp thị vừa thẩm định t n ụng nên không đánh giá

khách quan độc lập, độc lập về tình hình khách hàng.

Do cán ộ t n ụng thực hiện nhiều công việc một lúc nên không có đủ thời gian

để ám sát tình hình ho t động của khách hàng, kiểm soát việc sử ụng vốn vay.

1.2.3. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại

uản trị rủi ro t n ụng tốt là một lợi thế c nh tranh của NHTM. uản trị rủi

ro t n ụng đ ợc thực hiện tốt sẽ t o điều kiện cho ng n hàng sàng l c đ ợc các

khách hàng có năng lực pháp lý tốt, năng lực tài ch nh tốt, có tiềm năng phát triển

nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của ng n hàng thực sự mang l i hiệu quả và sẽ t o

15

điều kiện thuận lợi cho NHTM trong quá trình c nh tranh.

 Giữ vững uy tín trong hoạt động.

Uy t n của ng n hàng đóng vai trò quyết định trong việc thu hút nguồn

tiền gửi và thu hút khách hàng sử ụng ịch vụ, các thông tin về mức độ rủi ro t n

ụng cao có thể làm giảm sút uy t n của ng n hàng, g y khó khăn trong việc huy

động vốn và các ho t động khác của ng n hàng. Do đó, ng n hàng luôn phải làm tốt

công tác quản trị rủi ro t n ụng nhằm giữ vững uy t n của mình.

 Đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng.

Rủi ro t n ụng xảy ra làm cho ng n hàng không thu đ ợc gốc và lãi theo

đúng thời h n trong hợp đồng t n ụng, làm giảm tốc độ quay vòng vốn, thậm ch

còn làm mất vốn của ng n hàng. Việc kiểm soát rủi ro t n ụng sẽ giúp ng n hàng

giảm chi ph tr ch lập ự phòng rủi ro, tăng thu hút ịch vụ liên quan đến t n ụng,

giảm các khoản nợ mất vốn, nhờ đó đảm ảo lợi nhuận trong ho t động kinh oanh.

 Đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

o t động chủ yếu của ng n hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản

t n ụng gặp rủi ro thì ng n hàng sẽ mất chủ động trong việc kiểm soát òng tiền thu

vào trong khi vẫn phải thanh toán đúng h n các khoản tiền gửi. Do đó, việc kiểm soát

tốt rủi ro t n ụng sẽ giúp ng n hàng chủ động trong việc c n đối òng tiền, đảm ảo

khả năng thanh toán của ng n hàng.

 Phòng tránh nguy cơ phá sản ngân hàng.

Nguồn vốn ho t động của ng n hàng phụ thuộc lớn vào nguồn tiền gửi, trong

khi phản ứng của ng ời gửi tiền với các thông tin xấu là phản ứng có t nh y chuyền

nên khi xảy ra rủi ro t n ụng có thể làm ng ời n mất lòng tin vào ng n hàng, kéo

theo những phản ứng tiêu cực nh ồ t rút tiền gửi g y mất khả năng thanh khoản và

phá sản ng n hàng.

1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

1.2.4.1 Nhận dạng rủi ro

Là ớc đầu tiên trong chu trình quản trị RRTD. Nhận d ng rủi ro thông qua

các dấu hiệu cảnh báo, tìm ra nguyên nhân rủi ro và dự đoán tổn thất tiềm năng.

16

 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:

rì hoãn hoặc g y khó khăn, trở ng i đối với ng n hàng trong quá trình kiểm

tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử ụng vốn vay, tình hình tài ch nh, ho t động sản

xuất kinh oanh khách hàng mà không có sự giải th ch minh ch, thuyết phục.

Đề nghị gia h n, điều chỉnh kỳ h n trả nợ nhiều lần không rõ lý o hoặc

thiếu các căn cứ thuyết phục mang t nh khách quan về việc gia h n hay điều chỉnh

kỳ h n trả nợ.

ự sụt giảm ất th ờng số tài khoản tiền gửi mở t i ng n hàng, xuất

hiện những thay đổi ất th ờng ngoài ự kiến và không giải th ch đ ợc trong tốc độ

và tổng mức l u chuyển tiền gửi thanh toán của khách hàng.

 Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản trị của khách hàng

Những thay đổi ất lợi trong c cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ

ho t động của khách hàng, cụ thể: sự gia tăng đột iến tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu; tỷ lệ

khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có ấu hiệu sụt giảm liên tục;

giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải thu, hàng tồn kho với c ờng

độ lớn; sự gia tăng không c n đối về tỷ lệ nợ th ờng xuyên, giảm quỹ tiền mặt; tăng

oanh thu nh ng giảm lợi nhuận hoặc không có, các tài khoản h ch toán vốn điều lệ

không khớp, thay đổi theo chiều h ớng xấu về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên oanh

thu; l ợng hàng hóa tăng nhanh h n oanh thu, số l ợng khách hàng nợ tăng nhanh

và thời h n thanh toán của các con nợ đ ợc kéo ài, làm đẹp ảng c n đối ằng

cách t o ra các tài sản vô hình, tăng giá trị quá cao thông qua đánh giá l i tài sản…

hay đổi th ờng xuyên c cấu của hệ thống quản trị và an điều hành.

uất hiện ất đồng và m u thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá

trình quản trị.

 Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng:

ự đánh giá và ph n lo i không ch nh xác về mức độ rủi ro của khách hàng.

Cấp t n ụng ựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu t nh ảo đảm

của khách hàng về việc uy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ch o khách hàng

đem l i từ khoản t n ụng đ ợc cấp;

17

Cho vay ựa trên các sự kiện ất th ờng có thể xảy ra, chẳng h n nh sáp

nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ chi nhánh lên công ty “con” h ch toán độc lập;

o n thảo các điều kiện ràng uộc trong hợp đồng t n ụng mập mờ, không

rõ ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cố ý thỏa hiệp các

nguyên tắc t n ụng với khách hàng mặc ù iết có tiềm ẩn rủi ro;

Ch nh sách t n ụng quá cứng nhắc hoặc lỏng để kẽ hở cho khách hàng lợi ụng;

ồ s t n ụng không đầy đủ, thiếu sự tu n thủ hay tu n thủ không đầy đủ

các quy định hiện hành về phê uyệt t n ụng;

Có khuynh h ớng c nh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, ph ịch

vụ hay thực hiện chiến l ợc giữ ch n khách hàng ằng các khoản t n ụng khác mặc

ù iết rõ các khoản t n ụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy c rủi ro cao.

 Những dấu hiệu cảnh báo khác

ự đánh giá và ph n lo i không ch nh xác về mức độ rủi ro của khách

hàng, thể hiện qua đánh giá cao năng lực tài ch nh của khách hàng so với thực tế,

đánh giá khách hàng chỉ thông qua thông tin tĩnh o khách hàng cung cấp mà thiếu

đi các thông tin “động” và các thông tin nhậy cảm từ những kênh thông tin khác, ỏ

qua các nghi ngờ đ ợc phản ánh qua c cấu của số liệu khi ph n t ch các ữ liệu tài

ch nh, có ấu hiệu che ấu việc đảo nợ của khách hàng thông qua việc cấp đều đặn,

th ờng xuyên và liên tục các khoản vay mới hay che ấu nợ quá h n thông qua việc

điều chỉnh kỳ h n và gia h n nợ tràn lan, thiếu căn cứ xác thực.

Cấp t n ụng ựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu t nh ảo đảm

của khách hàng.

ốc độ tăng tr ởng t n ụng quá nhanh, v ợt quá khả năng và năng lực kiểm

soát cũng nh nguồn vốn của ng n hàng.

1.2.4.2 Đo lường rủi ro tín dụng

Tiến hành đánh giá, ph n lo i khách hàng và xếp h ng tín dụng thông qua

chính sách xếp h ng tín dụng nội bộ, từ đó ph n lo i nợ và trích lập dự phòng sau

đó l ợng hoá mức độ rủi ro mà ng n hàng đang phải đối mặt, t nh toán để dự báo

mức độ thiệt h i nếu rủi ro xảy ra nhằm xây dựng chính sách tín dụng phù hợp cho

18

từng đối t ợng vay giúp cho lãnh đ o ng n hàng điều hành chỉ đ o.

Một c chế ho t động quan tr ng của ng n hàng ch nh là c chế sàng l c,

qua đó lựa ch n khách hàng tốt để cho vay.

 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng

Việc phân lo i khách hàng th ờng đ ợc thực hiện thông qua các mô hình

đánh giá mức độ rủi ro tín dụng. Các mô hình này rất đa ng gồm có mô hình định

t nh và mô hình định l ợng.

Mô hình dự đoán xác suất vỡ nợ

Theo Basel II, các ng n hàng sẽ sử ụng các mô hình ựa trên hệ thống ữ

liệu nội ộ để xác định khả năng tổn thất t n ụng. Các ng n hàng sẽ xác định các

iến số nh : PD - Pro a ility of Default: xác suất khách hàng không trả đ ợc nợ;

LGD - oss Given Default: tỷ tr ng tổn thất ớc t nh; EAD - Exposure at Default:

tổng nợ của khách hàng t i thời điểm khách hàng không trả đ ợc nợ. hông qua

các iến số trên, Ng n hàng sẽ xác định đ ợc E - Expecte oss: tổn thất có thể

ớc t nh. Với mỗi kỳ h n xác định, tổn thất có thể ớc t nh đ ợc t nh toán ựa trên

công thức sau:

EL = PD x EAD x LGD

Nếu mỗi khoản vay đ ợc xem nh là một phép thử, nếu có số liệu thống

kê rủi ro đầy đủ chúng ta có thể xác định một cách t ng đối ch nh xác xác suất ị

rủi ro của từng lo i tài sản của ng n hàng trong từng thời kỳ, từng lo i hình t n

ụng, từng lĩnh vực đầu t .

Tuy nhiên, việc t nh toán ất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu PD,

GD, hay EAD luôn hết sức phức t p, đòi hỏi Ng n hàng phải có một c sở ữ liệu

đầy đủ, đ ợc l u trữ khoa h c với những ch ng trình phần mềm xử lý ữ liệu hiện

đ i. ất cả các vấn đề trên đòi hỏi các N M phải đầu t nguồn lực về tài ch nh,

con ng ời, thời gian rất nhiều và đặc iệt là phải có lộ trình khoa h c.

 Đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng gồm có nhóm chỉ tiêu

 Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá h n đ ợc phản ánh qua chỉ tiêu sau:

19

D nợ quá h n

ỷ lệ nợ quá h n = -------------------------------- x 100

ổng d nợ

Nợ quá h n có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng vẫn có

khả năng và ý muốn trả nợ nh ng không có khả năng trả nợ đúng hẹn do gặp những

khó khăn t m thời về tài ch nh. Đ y là lo i rủi ro sai hẹn và chỉ ảnh h ởng đến tính

thanh khoản của ngân hàng.

Nợ quá h n không có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng

không có khả năng trả nợ do kinh doanh thua lỗ, phá sản, thiên tai, hoả ho n ... thậm

chí do hành vi tham ô, lừa đảo của khách hàng. Đ y là lo i rủi ro mất vốn túi dụng

hay rủi ro phá sản. Nếu rủi ro này xảy ra càng nhiều thì ngân hàng có thể bị phá sản.

Chỉ tiêu nợ quá h n cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh rủi ro t n

ụng. Chỉ tiêu này phản ánh số số Nợ gốc và lãi quá h n mà ch a thu hồi đ ợc.

Theo TT02/2013/TT-N NN an hành 21/1/2013 thì “Khoản nợ quá h n là khoản

nợ mà một phần hoặc toàn ộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá h n”.

ố khách hàng có nợ quá h n

ỷ lệ K có nợ quá h n = -------------------------------- 100 x

ổng số khách hàng

 Chỉ tiêu nợ xấu

Theo TT02/2013/TT-N NN an hành 21/1/2013 thì “Nợ xấu (NP ) là nợ

thuộc các nhóm 3, 4 và 5”. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn

của ng n hàng không còn ở mức rủi ro thông th ờng mà ở mức nguy c mất vốn.

Nợ xấu đ ợc phản ánh qua chỉ tiêu:

ổng D Nợ xấu

ỷ lệ nợ xấu -------------------------- x 100 =

ổng D Nợ cho vay

20

Đ y là chỉ tiêu trực quan và chủ yếu phản ánh chất l ợng anh mục t n ụng

của ng n hàng. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh chất l ợng t n ụng càng thấp, tức

rủi ro t n ụng càng cao.

 Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp RRTD

Theo TT02/2013/TT-NHNN ban hành 21/1/2013 thì “Dự phòng rủi ro là số

tiền đ ợc tr ch lập và h ch toán vào chi ph ho t động để ự phòng cho những tổn

thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức t n ụng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài.

Dự phòng rủi ro gồm ự phòng cụ thể và ự phòng chung”. Chỉ tiêu ự phòng

RR D gồm có hai chỉ tiêu sau:

Dự phòng RR D đ ợc tr ch lập

ỷ lệ tr ch lập ự phòng RR D = ------------------------------------------ x 100

D Nợ cho vay ình qu n

Dự phòng RR D đ ợc tr ch lập

ệ số khả năng ù đắp các = ------------------------------------------- x 100 khoản cho vay ị mất

D Nợ có khả năng mất vốn

Các chỉ tiêu này xét đến vấn đề tr ch lập ự phòng cho những tổn thất có thể xảy

ra đối với từng khoản nợ cụ thể nên phản ánh ch nh xác h n về rủi ro t n ụng. Nếu so

sánh chung chung giữa giá trị nợ xấu thuộc các nhóm nợ khác nhau (nhóm 3, 4 và 5)

với tổng d nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 sẽ không phản ánh đúng ản chất nguy c rủi ro

t n ụng. Chỉ tiêu này cho iết ự phòng RR D đ ợc tr ch lập có khả năng ù đắp ao

nhiêu với khoản nợ có khả năng mất vốn.

 Tốc độ tăng trưởng tín dụng

ăng tr ởng t n ụng là sự gia tăng giá trị khoản cho vay qua các năm. Nếu chỉ

tiêu này tăng tr ởng quá nóng có thể ẫn tới việc ng n hàng mất kiểm soát chất l ợng

t n ụng. Cũng có những ng n hàng nhằm che giấu tỷ lệ nợ xấu cao đã tăng c ờng cấp

21

t n ụng tr ớc khi thanh tra. Chỉ tiêu tốc độ tăng tr ởng t n ụng nóng là t n hiệu về rủi

ro t n ụng sẽ gia tăng trong t ng lai.

ăng tr ởng t n ụng “nóng” còn đ ợc thể hiện rõ qua chỉ tiêu nh :

ốc độ tăng nợ tín ụng / ốc độ tăng tổng tài sản

Tỷ lệ Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản (Hệ số rủi ro tín dụng)

Đối với các ng n hàng hiện đ i, tỷ lệ này th ờng vào khoảng 50-60%, tức anh mục

tài sản không tập trung quá mức vào t n ụng nên rủi ro đ ợc ph n tán. Ở các n ớc

đang phát triển (Việt nam) thì tỷ lệ này khá cao 70-80%. ỷ lệ này càng cao càng

thể hiện mức độ tập trung rủi ro t n ụng.

 Cơ cấu tín dụng

C cấu t n ụng có thể đ ợc chia theo ngành, lo i hình oanh nghiệp, thời

h n t n ụng, lo i tiền tệ hay theo tài sản đảm ảo.

ỷ tr ng nợ t n ụng của thành phần kinh tế so với tổng D nợ

D nợ t n ụng của từng thành

phần kinh tế

ỷ tr ng nợ t n ụng = --------------------------------------- x 100

ổng nợ

Chỉ tiêu này phản ánh quy mô t n ụng của từng thành phần kinh tế. Phản

ánh tập trung đầu t vào khách hàng của ng n hàng ở một thời điểm. Nếu quá tập

trung vào một nhóm khách hàng nào đó thì mức độ rủi ro cao, chất l ợng t n ụng

thấp. ỷ tr ng cho vay với một khách hàng không quá 15% vốn tự có, với một

nhóm khách hàng liên quan không quá 50% vốn tự có của N M.

D nợ t n ụng của từng lĩnh vực

ỷ tr ng Nợ t n ụng = -------------------- x 100

ổng D nợ

Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của từng lĩnh vực. Phản ánh anh mục đầu t

của ng n hàng ở một thời điểm. Nếu ng n hàng quá tập trung đầu t vào lĩnh vực

nào đó thì mức độ tập trung rủi ro cao. C cấu t n ụng phản ánh mức độ tập trung

22

t n ụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, lo i tiền… o vậy, nếu c cấu t n ụng

quá thiên lệch vào những lĩnh vực m o hiểm, sẽ phản ánh rủi ro t n ụng tiềm năng.

1.2.4.3. Kiểm soát và xử lý rủi ro

 Kiểm soát rủi ro:

Nhằm mục tiêu phòng chống và kiểm soát các rủi ro có thể phát sinh trong

ho t động ng n hàng, đảm bảo toàn bộ các bộ phận và cá nhân trong ngân hàng tuân

thủ các quy định của pháp luật, thực hiện các chiến l ợc, ch nh sách đảm bảo mục

tiêu an toàn và hiệu quả trong ho t động ngân hàng. Kiểm soát rủi ro tín dụng bao

gồm kiểm soát tr ớc, trong và sau khi cho vay.

Kiểm soát tr ớc khi cho vay bao gồm: kiểm soát quá trình thiết lập

chính sách, thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ s vay vốn và thẩm

định, kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ s liên quan.

Kiểm soát trong khi cho vay: kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm

tra quá trình giải ngân, điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục

đ ch xin vay hay không, giám sát th ờng xuyên khoản vay…

Kiểm soát sau khi cho vay: kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín

dụng nội bộ độc lập, đánh giá l i chính sách tín dụng.

 Xử lý rủi ro tín dụng

Khi phát sinh rủi ro từ ho t động cấp tín dụng, việc xử lý rủi ro phải đ ợc

thực hiện theo nguyên tắc nhất đinh và sử dụng những biện pháp phù hợp.

Xử lý rủi ro phải tuân theo các nguyên tắc nh : thực hiện theo quy định của

pháp luật; mỗi khoản vay đ ợc sử dụng nhiều biện pháp xử lý rủi ro lín dụng; đảm

bảo hiệu quả, nhanh chóng thu hồi tiền vốn, lãi và các tài sản . Khi cần thiết cần xử

lý rủi ro thông qua các c quan pháp luật. Ngoài ra cần xây dựng thành phần xử lý,

thẩm quyền xử lý và chế độ làm việc của bộ phận xử lý rủi ro đảm bảo tính công

khai minh b ch và hiệu quả.

Một số biện pháp xử lý rủi ro tín dụng:

Một là: c cấu l i thời h n trả nợ, đảo nợ, khoanh nợ, gia h n nợ, chuyển nợ

quá h n, xoá nợ theo quy định của pháp luật. Trong những tr ờng hợp cần thiết, sau

23

khi xem xét hồ s khách hàng có thể miễn, giảm lãi đối với khách hàng vay vốn.

Hai là: Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay, nhận tài sản đảm bảo tiền vay để thay

cho nghĩa vụ trả nợ, tự bán tài sản hay bán nợ cho tổ chức khác.

Ba là: Trích lập các khoản dự phòng rủi ro túi dụng, sử dụng quỹ dự phòng

tài chính để ù đắp tổn thất về tiền vốn, tài sản.

Bốn là: Khỏi kiện vụ án kinh tế, dân sự, lao động và hành chính t i toà án để

thu hồi nợ và tài sản.

1.2.5 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

 Chính sách nhằm giới hạn cấp tín dụng

heo thông t 06/2016/ -NHNN ngày 27/5/2016 quy định t i điều 11, 12,

13 về giới h n cho vay, h n chế cấp t n ụng:

ổng mức nợ cấp t n ụng đối với một khách hàng không đ ợc v ợt quá

15% vốn tự có của ng n hàng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài; tổng mức nợ

cấp t n ụng đối với một khách hàng và ng ời có liên quan không đ ợc v ợt quá

25% vốn tự có của ng n hàng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài.

ổ chức t n ụng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài không đ ợc cấp t n ụng

không có ảo đảm, cấp t n ụng với điều kiện u đãi với đối t ợng sau: ổ chức

kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán t i tổ chức t n ụng, thanh tra viên đang

thanh tra t i ng n hàng; Kế toán tr ởng của tổ chức t n ụng; Cổ đông lớn, cổ đông

sáng lập; Ng ời thẩm định, xét uyệt cấp t n ụng; Các công ty con, công ty liên kết

của tổ chức t n ụng hoặc oanh nghiệp mà tổ chức t n ụng nắm quyền kiểm soát.

ổ chức t n ụng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài không đ ợc cấp t n ụng cho

khách khách hàng để đầu t kinh oanh trái phiếu ch a niêm yết của oanh nghiệp.

Ng n hàng th ng m i không đ ợc cấp t n ụng, ủy thác cho công ty con,

công ty liên kết của tổ chức t n ụng để công ty con, công ty liên kết của ngân hàng

th ng m i: Đầu t , kinh oanh cổ phiếu; Cho vay để đầu t , kinh oanh cổ phiếu.

Ng n hàng th ng m i, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài không đ ợc cấp t n

ụng cho khách hàng để đầu t , kinh oanh cổ phiếu trên c sở ảo đảm ới ất

kỳ hình thức nào của tổ chức t n ụng, chi nhánh ng n hàng n ớc ngoài khác hoặc

24

trên c sở ảo đảm ằng cổ phiếu của tổ chức t n ụng khác; không đ ợc cấp t n

ụng trung h n, ài h n cho khách hàng để đầu t , kinh oanh cổ phiếu.

ổng mức nợ cấp t n ụng của ng n hàng th ng m i, chi nhánh ngân

hàng n ớc ngoài đối với tất cả khách hàng để đầu t , kinh oanh cổ phiếu không

đ ợc v ợt quá 5% vốn điều lệ, vốn đ ợc cấp của ng n hàng th ng m i, chi nhánh

ng n hàng n ớc ngoài.

Khoản cấp t n ụng của ng n hàng th ng m i, chi nhánh ngân hàng n ớc

ngoài cho khách hàng để đầu t , kinh oanh cổ phiếu không đ ợc ảo đảm ằng

ch nh cổ phiếu đó.

Ng n hàng th ng m i không đ ợc cấp t n ụng cho khách hàng để đầu t ,

kinh oanh cổ phiếu của ch nh ng n hàng th ng m i, trừ tr ờng hợp cho vay đối

với ng ời lao động của ng n hàng th ng m i nhà n ớc để mua cổ phần phát hành

lần đầu khi chuyển ng n hàng th ng m i nhà n ớc đó thành ng n hàng th ng m i

cổ phần.

Nh vậy, các ng n hàng luôn phải chủ động chấp nhận rủi ro ở mức nhất

định để đảm ảo mục tiêu kinh oanh nh ng vẫn an toàn trong ho t động t n ụng.

Để đ t đ ợc mục tiêu này thì các ng n hàng cần phải h ớng tới đa ng hóa t n

ụng nhằm ph n tán rủi ro không tập trung t n ụng cho một khách hàng hay một

nhóm khách hàng. Mức độ tập trung t n ụng cho một khách hàng hay một nhóm

khách hàng thì phải căn cứ vào quy định của Ng n hàng nhà n ớc (NHNN), căn

cứ vào năng lực tài ch nh, khả năng trả nợ, hiệu quả kinh oanh của từng nhóm

khách hàng.

 Chính sách thẩm định tín dụng

hẩm định t n ụng là một kh u trong quy trình cho vay, thẩm định t n ụng

tốt sẽ h n chế rủi ro t n ụng.

Khi thẩm định, đối với kết quả ph n t ch đánh giá rủi ro từ nguồn ên ngoài thì

ng n hàng phải kiểm tra chất l ợng và t nh độc lập với ên đ ợc cấp t n ụng. Đối với

khách hàng mới ng n hàng cần phải thẩm định uy t n của khách hàng, năng lực pháp

lý, khả năng trả nợ, ng ời có liên quan của khách hàng vay. hông qua việc ph n t ch

25

khả năng tài ch nh của khách hàng ng n hàng lựa ch n hình thức cấp t n ụng, đảm ảo

mức rủi ro hợp lý, lợi nhuận ù đắp chi ph . Đối với t n ụng có ảo đảm tài sản thì

ngân hàng phải đánh giá thẩm định khách hàng hay ên ảo lãnh thứ a và tài sản ảo

đảm là nguồn trả nợ thứ hai.

Ch nh sách thẩm định đ ợc thực hiện tốt theo đúng quy định của ng n hàng

thì rủi to t n ụng của ng n hàng đ ợc giảm ớt.

 Phê duyệt quyết định tín dụng

Ban lãnh đ o ng n hàng phải có quy định ằng văn ản cho các cấp từ cao

xuống thấp về quy trình phê uyệt quyết định t n ụng

ội đồng quản trị phê uyệt các khoản t n ụng có mức rủi ro lớn tr ng yếu

và khoản t n ụng cho khách hàng thuộc đối t ợng quy định t i điều 127 uật tổ

chức t n ụng 2010; uy định cụ thể tr ờng hợp ngo i lệ; Ngoài ra quy định về t nh

minh ch trong việc quyết định cho vay.

ùy vào quy mô mức độ phức t p của khoản t n ụng quy trình phê uyệt

quy định cụ thể về các thông tin thẩm định cần thiết để cấp t n ụng.

 Chính sách quản trị quy trình cho vay

uy trình cho vay gồm có có ớc: ập hồ s t n ụng, thẩm định t n ụng,

giải ng n, giám sát t n ụng, theo õi lịch trả nợ và l u trữ. Ch nh sách quản trị tín

ụng ở từng kh u nh sau:

Lập hồ sơ tín dụng: ng n hàng phải có ộ phận, cá nh n chịu trách nhiệm về

sự ảo đảm đầy đủ, hợp lệ theo quy định của hồ s t n ụng.

Giải ngân: Chỉ giải ng n theo các điều khoản đã đ ợc phê uyệt trong hợp

đồng t n ụng và hồ s đã hoàn tất. r ờng hợp ngo i lệ phải đ ợc cấp có thẩm

quyền phê uyệt.

Giám sát tín dụng: au khi đã giải ng n thì phải giám sát th ờng xuyên:

khách hàng sử ụng đúng mục đ ch theo điều khoản của hợp đồng t n ụng, xác

định các ấu hiệu ất th ờng về khả năng trả nợ của khách hàng và định kỳ đánh

giá tài sản đảm ảo.

26

Theo dõi lịch trả nợ: ng n hàng có ộ phận thực hiện nhắc nhở lịch trả nợ

của khách hàng và tr ờng hợp chậm trả nợ phải có áo cáo kịp thời.

Lưu trữ: Ng n hàng phải l u trữ hồ s khách hàng, thông tin về lịch sử trả

nợ, nghĩa vụ trả nợ để thực hiện cho lần cấp t n ụng tiếp theo.

 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thì ng n hàng phải x y ựng hệ

thống xếp h ng t n ụng nội ộ với nội ung: uy trình đánh giá xếp hàng; Mô hình

l ợng hóa các tiêu ch đánh giá khả năng khách hàng không thực hiện đ ợc nghĩa

vụ trả nợ và tổn thất khi khách hàng không trả đ ợc nợ.; C chế kiểm tra, giám sát

hệ thống t n ụng nội ộ.

Một hệ thống xếp h ng t n ụng nội ộ hiệu quả giúp cho việc đánh giá và

xếp lo i khách hàng nhất quá giữa các ộ phận liên quan, giảm ớt t nh chủ quan

của con ng ời, đồng thời n ng cao chất l ợng và hiệu quả ho t động quản trị rủi ro

t n ụng thì hệ thống phải đảm ảo yêu cầu: t nh độc lập, t nh minh ch, chịu trách

nhiệm, t nh ứng ụng, đánh giá l i, tu n thủ các quy định nội ộ và giám sát của

Đ và Ban điều hành.

Kết quả đánh giá xếp h ng t n ụng nội ộ của các ng n hàng th ờng đ ợc

ùng để xác định giới h n cho vay cho khách hàng; hỗ trợ đ a ra quyết định từ chối

hay đồng ý cho vay.

 Theo dõi, kiểm soát rủi ro tín dụng

Ng n hàng phải theo õi và kiểm soát rủi ro t n ụng hàng ngày với tất cả các

khoản t n ụng. uy trình theo õi và kiểm soát rủi ro t n ụng phải đ ợc quy định

ằng văn ản về các nội ung nh vai trò, trách nhiệm của cá nh n ộ phận thực hiện

theo õi, kiểm soát rủi ro t n ụng; quy trình ph n lo i nợ, đánh giá t n ụng, quy

trình xác định chất l ợng t n ụng, giá trị tài sản đảm ảo, cảnh áo sớm và tần suất

theo õi rủi ro t n ụng, tiếp xúc khách hàng. Việc theo õi và kiểm soát rủi ro t n

ụng phải thực hiện nhằm đánh giá chất l ợng t n ụng, nếu chất l ợng t n ụng giảm

sút thì ng n hàng cần phải có iện pháp xử lý nh theo õi kết quả ph n lo i nợ của

27

khách hàng, đánh giá mức độ đầy đủ của ự phòng theo quy định và so sánh mức rủi

ro t n ụng thực tế với giới h n, h n mức t n ụng của ng n hàng, pháp luật.

 Chính sách quản trị tài sản đảm bảo

uản trị tài sản đảm ảo là một trong những ch nh sách quản trị rủi ro t n

ụng của ng n hàng. uản trị tài sản đảm ảo phải đ ợc quản trị từ khi ắt đầu

tới khi thanh lý hợp đồng ảo đảm. Nội ung quản trị tài sản ảo đảm gồm: anh

sách các lo i tài sản đảm ảo, ph ng pháp xác định giá thị tr ờng, thu hồi, phát

m i tài sản, tỷ lệ khấu trừ tài sản đảm ảo, tần suất đánh giá l i tài sản, phải ký

giao ịch ảo đảm theo quy định và việc xác định giá trị phải phù hợp với quy

định của pháp luật.

 Quản trị tín dụng với khoản tín dụng có vấn đề và nợ xấu

Ng n hàng cần phải quản trị nợ có vấn đề nợ xấu theo quy trình.

Đối với nợ có vấn đề quy trình quản trị gồm có: (1) C chế theo õi khách hàng;

(2) Có iện pháp ự kiến xử lý ự kiến và theo õi, đánh giá t nh khả thi của iện pháp xử

lý; (3) Các iện pháp xử lý nhằm n ng cao khả năng trả nợ của khách hàng; (4) Rà soát l i

tài sản đảm ảo; (5) Báo cáo thực tr ng cho ội đồng quản trị ( Đ ) và Ban điều hành.

Đối với nợ xấu đ ợc quản trị theo quy trình đặc iệt gồm có: (1) Rà soát hồ

s tài sản đảm ảo ( ĐB), th ờng xuyên cập nhật giá trị ĐB từ nguồn tin chính

thức; (2) y ựng ph ng án xử lý nợ; (3) h ng l ợng và thực hiện; (4) Báo

cáo thực tr ng và đánh giá l i.

 Báo cáo nội bộ về rủi ro tín dụng

Định kỳ khối uản trị RR D lập và trình các áo cáo nội ộ về rủi ro t n

ụng cho Đ và Ban điều hành về các nội ung nh khoản t n ụng có vấn đề,

ph n lo i tr ch lập ự phòng, chất l ợng t n ụng, các vi ph m h n mức t n ụng

trong kỳ áo cáo, lý o vi ph m, đánh giá tài sản đảm ảo...Việc áo cáo định kỳ

giúp cho Đ và Ban điều hành nắm ắt đ ợc tình hình ho t động t n ụng của

ng n hàng và có iện pháp xử lý kịp thời để tránh rủi ro t n ụng.

 Hệ thống thông tin quản trị (MIS)

28

Một trong những nội ung của ch nh sách quản trị rui ro t n ụng là hệ thống

thông tin quản trị của ng n hàng cần phải đ ợc đảm ảo:

Cung cấp thông tin cho các cấp quản trị để thực hiện vai trò giám sát, đánh

giá kịp thời và ch nh xác mức độ rủi ro t n ụng và xác định việc thực hiện các

chiến l ợc rủi ro.

Cảnh áo kịp thời cho Ban điều hành mức độ rủi ro t n ụng tăng gần tới giới

h n, h n mức rủi ro t n ụng để có iện pháp xử lý ngay

Cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về mức độ RR D của một khách

hàng và ngo i lệ về giới h n và h n mức rủi ro t n ụng.

ệ thống thông tin quản trị sẽ cung cấp kịp thời, ch nh xác các thông tin RR D

giúp cho Ban điều hành ng n hàng có iện pháp kịp thời xử lý h n chế RR D.

 Kiểm toán nội bộ về rủi ro tín dụng

Bộ phận kiểm toán nội ộ của ng n hàng phải th ờng xuyên phải rà soát,

đánh giá độc lập sự phù hợp và hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro t n ụng của

ng n hàng. Nội ung gồm:

Quy trình quản trị t n ụng, chất l ợng thẩm định t n ụng, công tác quản trị

tài sản đảm ảo.

Mức độ phù hợp và hiệu quả của ch nh sách t n ụng, quy trình phê uyệt,

quản trị rủi ro t n ụng.

Mức độ tu n thủ của các ho t động quản trị RR D với chiến l ợc quản trị rủi

ro của ng n hàng.

Mức độ tu n thủ của ng n hàng với các quy định của N NN, của pháp luật,

các quy định nội ộ.

Mức độ đầy đủ của tr ch lập ự phòng, mức độ ch nh xác của xếp h ng t n

ụng t n ụng nội ộ.

1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương

mại

 Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị

29

ội đồng quản trị, Ban điều hành phải chịu trách nhiệm đảm ảo ho t động

của ng n hàng cũng nh việc quản trị rủi ro t n ụng của tổ chức một cách đúng

đắn. Để làm đ ợc việc này, h phải có khả năng đánh giá đ ợc rủi ro và có các iện

pháp cần thiết để h n chế rủi ro.

 Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng

N M phải đề ra chiến l ợc kinh oanh trên c sở ph n t ch tình hình kinh

oanh hiện t i, đánh giá rủi ro liên quan đến ho t động cho vay cũng nh khả năng

chịu đựng rủi ro của mình. Chiến l ợc này phải đ ợc an điều hành xem xét l i

hàng năm, phải lập đ ợc kế ho ch tổng thể của việc kinh oanh t n ụng, trên c sở

ản chất, ph m vi, sự phức t p và t nh rủi ro của công việc kinh oanh t n ụng.

Chẳng h n nh lập đ ợc kế ho ch ngành nghề, địa àn, lo i hình cho vay. Chiến

l ợc này phải đ ợc ghi thành văn ản và đ ợc phổ iến trong nội nộ NHTM.

 Tổ chức hoạt động:

rên c sở xem xét ph m vi và t nh rủi ro của ho t động kinh oanh t n ụng

của tổ chức mình, N M phải tổ chức đ ợc hệ thống kinh oanh t n ụng với quy

trình ho t động t n ụng phù hợp, hiệu quả nh ng đảm ảo rủi ro t n ụng đ ợc h n

chế trong ph m vi kiểm soát đ ợc, đ ợc ghi thành văn ản rõ ràng và đ ợc phổ

iến đến m i cán ộ, nh n viên có liên quan. uy trình ho t động t n ụng phải

đ ợc xem xét l i theo định kỳ, phải thể hiện rõ các đặc điểm sau:

 Sự phân hóa chức năng:

Nguyên tắc c ản nhất trong ho t động kinh oanh cũng nh trong ho t

động cho vay là phải có sự ph n tách chức năng: giữa ộ phận giao ịch với khách

hàng - là ộ phận kh i nguồn các giao ịch với khách hàng; với ộ phận thẩm định,

quyết định, theo õi cho vay. ự ph n tách chức năng này đảm ảo đ ợc t nh khách

quan trong việc đ a ra quyết định cũng nh đánh giá.

Bộ phận đánh giá rủi ro t n ụng (th ờng g i là Phòng quản trị rủi ro) cũng

phải đ ợc ph n tách với ộ phận kinh oanh t n ụng. Các áo cáo về rủi ro t n

ụng cũng o ộ phận này thực hiện.

 Nguyên tắc họp Hội đồng tín dụng trong quyết định cho vay:

30

Nguyên tắc h p ội đồng t n ụng phải có sự tham gia của ộ phận quản trị

rủi ro, và ộ phận thẩm định, ộ phận theo õi sau cho vay và ộ phận án hang.

Cấp quản trị ở các cấp độ khác nhau đ ợc quyền ra quyết định cho vay trong ph m

vi h n mức đ ợc giao của mình.

 Nguyên tắc kiểm soát nội bộ.

uy trình t n ụng phải nêu rõ tất cả các ớc tác nghiệp cũng nh kết quả của

tất cả các ớc tác nghiệp. i tất cả các kh u trong các ớc tác nghiệp có khả năng

g y ra rủi ro đều phải đ ợc đặt các chốt kiểm tra nh thế nào đó để ng ời có trách

nhiệm kiểm tra l i. Các chốt kiểm tra ngay trong quy trình t n ụng phải đ ợc ố tr

một cách phù hợp, nếu nhiều quá có thể tăng khả năng quản trị rủi ro nh ng g y tốn

kém, nếu t quá có thể giảm đ ợc chi ph nh ng có thể g y rủi ro cao h n. Điều quan

tr ng là quy trình ho t động t n ụng phải đảm ảo m i việc đ ợc xử lý một cách

đầy đủ, ch nh xác, kịp thời và đúng thẩm quyền.

M i ớc xử lý công việc cũng nh m i chỉ thị của lãnh đ o đều phải đ ợc

thể hiện ằng văn. Việc chỉ đ o chỉ ằng lời nói hay thể hiện ằng ấu hiệu không

rõ ràng của riêng một lãnh đ o nào mà không đ ợc nêu trong quy trình là không thể

chấp nhận đ ợc.

 Quy trình hóa hoạt động tín dụng:

uy trình ho t động t n ụng cũng có thể đ ợc an hành theo các thông báo

chi tiết. uy trình phải thể hiện đ ợc đầy đủ các công đo n xử lý, đầy đủ các chi tiết

của từng công đo n ao gồm các công đo n thẩm định cho vay, ra quyết định cấp

t n ụng, giải ng n, theo õi cho vay, giám sát toàn ộ qui trình cho vay, theo dõi

đặc iệt một số khoản cho vay, xử lý các món vay có vấn đề, ự phòng rủi ro…

Các tiêu chuẩn cụ thể, chi tiết để xử lý công việc, để ra các quyết định, các

vấn đề liên quan đến các lo i hình t n ụng cũng nh trình độ cần phải có của cán

ộ, nh n viên có liên quan ở từng vị tr phải đ ợc qui định một cách cụ thể và phù

hợp. Cần qui định rõ những vấn đề nào chỉ o ộ phận thẩm định, xử lý sau cho vay

( ack office) thực hiện mà không thể o ộ phận giao ịch với khách hàng (front

office) thực hiện.

31

 Hệ thống thông tin quản trị:

N M phải có hệ thống xử lý thông tin phù hợp. Ban điều hành phải đ ợc

báo cáo đầy đủ, ch nh xác, kịp thời về iễn iến ho t động t n ụng cũng nh m i

vấn đề phát sinh có khả năng g y ra rủi ro. rên c sở đó, Ban điều hành phải có

đ ợc các iện pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả.

 Hệ thống lưu trữ, hệ thống thông tin.

Ngoài việc các chứng từ, tài liệu liên quan đến ho t động t n ụng phải đ ợc

l u trữ trong một thời gian hợp lý, việc ảo đảm an toàn cho chứng từ, tài liệu cũng

cần đ ợc qui định rõ trong quy trình t n ụng, trong đó quy định rõ thẩm quyền

đ ợc tiếp cận số liệu, chứng từ, hồ s , vấn đề chống cháy nổ, chống mất cấp..

Việc sử ụng hệ thống thông tin cần có mã an toàn, có quy định thẩm quyền

tiếp cận, thẩm quyền xử lý ữ liệu, iện pháp chống tin tặc và iện pháp khôi phục

ữ liệu khi hệ thống xảy ra sự cố. Các N M lớn có thể sử ụng một hệ thống ự

phòng để h n chế rủi ro có thể phát sinh khi hệ thống thông tin gặp sự cố.

 Quy trình xếp loại rủi ro

Các quy trình xếp lo i cần đ ợc đ a vào quy trình xử lý t n ụng, trách

nhiệm phát triển, thực hiện, giám sát và sử ụng các quy trình xếp lo i rủi ro không

đ ợc đặt t i ộ phận giao ịch với khách hàng (front office). Các chỉ số c ản để

xác định rủi ro đối tác trong quy trình xếp lo i rủi ro không chỉ ao gồm các tiêu

chuẩn định l ợng mà cả các tiêu chuẩn định t nh. Đặc iệt phải chú ý đến khả năng

sinh lời trong t ng lai để trả nợ của khách hàng vay. Các N M cần có hệ thống

xếp lo i, chấm điểm khách hàng vay theo định kỳ, việc xếp lo i khách hàng vay này

cũng có thể tham khảo kết quả thứ h ng của các khách hàng o các công ty xếp

h ng có uy t n thực hiện.

N M phải giám sát đ ợc tất cả các lo i rủi ro quan tr ng trong ho t động

t n ụng, kể cả rủi ro ở cấp tập đoàn, ằng nhiều iện pháp (chẳng h n giám sát

luồng tiền mặt của khách hàng, những thông tin liên quan đến ngành kinh oanh

của khách hàng trên thị tr ờng…) phải giám sát đ ợc tình hình tài ch nh của từng

khách hàng cũng nh giám sát đ ợc rủi ro của toàn ộ anh mục đầu t một cách

32

liên tục.

Phải sớm phát hiện đ ợc rủi ro: để làm đ ợc điều này, N M phải phát triển

đ ợc mô hình cảnh áo rủi ro với các chỉ số cảnh áo sớm, ao gồm cả các chỉ số

định l ợng và định t nh. Các mô hình rủi ro phải đ ợc kiểm chứng l i trong thực tế

cũng nh đ ợc xem xét trong tình huống xấu nhất để kiểm tra khả năng chịu đựng

rủi ro t n ụng của tổ chức mình. rên c sở đó, mô hình rủi ro phải đ ợc điều

chỉnh, cập nhật một cách phù hợp

 Kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngoài

Để đảm ảo quy trình kinh oanh t n ụng, việc đánh giá rủi ro t n ụng

đ ợc thực hiện một cách đầy đủ, ch nh xác, cần có một ộ phận đứng ên ngoài độc

lập với quy trình của N M, là ộ phận kiểm toán nội ộ, kiểm tra l i.

Kiểm toán ên ngoài với cái nhìn toàn iện khách quan từ ên ngoài cũng

góp phần giúp N M h n chế đ ợc rủi ro.

1.3. Kinh nghiệm QTRRTD của một số NHTM và bài học cho HDBank

 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank

VietinBank đã kế thừa, phát huy giá trị sẵn có, thay đổi để th ch nghi với sự

iến động của môi tr ờng kinh tế, xã hội và phù hợp pháp luật trong từng thời kỳ,

tiếp cận nhanh chóng xu thế mới, thông lệ quốc tế, các ph ng pháp quản trị tiên

tiến… heo đó t n ụng đã h ớng tới phục vụ nhu cầu hợp lý của khách hàng, t o

ra lợi nhuận trên c sở chấp nhận rủi ro đi kèm, các quyết định t n ụng ựa trên

đánh giá lợi ch, rủi ro và có iện pháp kiểm soát rủi ro.

VietinBank đã chuyển đổi mô hình tổ chức ộ máy t n ụng trong toàn hệ

thống với các chức năng độc lập, vừa đảm ảo t nh chuyên nghiệp cao, vừa tăng

c ờng khả năng giám sát giữa các chức năng, theo đó chức năng nghiên cứu tham

m u an hành ch nh sách t n ụng đ ợc tách iệt với chức năng quản trị khách

hàng, thẩm định và đề xuất t n ụng (Phòng khách hàng); thẩm định rủi ro và quản

trị anh mục t n ụng (phòng uản trị rủi ro); theo õi, quản trị các khoản nợ ị suy

giảm khả năng trả nợ (Phòng quản trị nợ có vấn đề); kiểm tra, giám sát t n ụng độc

33

lập (Ban kiểm tra, kiểm soát nội ộ). Nhờ đó, quá trình đổi mới ch nh đã mang l i

những kết quả quan tr ng.

Bên c nh đó, Vietin ank còn thực hiện ch nh sách tăng tr ởng t n ụng linh

ho t trong từng thời kỳ, giải quyết có hiệu quả tình tr ng thừa vốn, tình tr ng tăng

tr ởng t n ụng nóng; ứng xử t n ụng hợp lý với các đối t ợng cấp t n ụng cụ thể,

tu n thủ anh mục t n ụng đã đ ợc thiết lập, có u tiên cho các khu vực kinh tế

phát triển, khách hàng có năng lực tài ch nh m nh, các lĩnh vực then chốt của nền

kinh tế, t chịu rủi ro; N ng cao tiêu chuẩn lựa ch n khách hàng, ph ng án, ự án

kinh oanh, tăng c ờng iện pháp quản trị t n ụng đối với khách hàng, tr ch lập ự

phòng rủi ro đầy đủ và t ch cực xử lý nợ xấu.

Nhờ đó, quy mô t n ụng của VietinBank tăng đều qua các năm, đáp ứng

đ ợc các nhu cầu vốn hợp lý của nền kinh tế, góp phần quan tr ng vào công cuộc

công nghiệp hoá, hiện đ i hoá đất n ớc. C cấu t n ụng theo địa àn, đối t ợng

khách hàng, mục đ ch sử ụng vốn, ngành hàng, kỳ h n cấp t n ụng, hình thức ảo

đảm tiền vay…. đ ợc điều chỉnh theo h ớng t ch cực. Chất l ợng t n ụng đ ợc

nâng cao và trở thành một trong những ng n hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất.

Vietin ank chú tr ng quản trị điều hành tập trung ằng c chế, ch nh sách,

quy trình t n ụng, thực hiện ph n quyền cho các cá nh n, đ n vị trong quá trình

thực hiện. o động t n ụng đ ợc iễn ra thống nhất trong toàn hệ thống, đảm ảo

các giới h n chấp nhận rủi ro thông qua các tiêu chuẩn cấp t n ụng, cũng nh các

iện pháp quản trị t n ụng, đảm ảo rằng ù khách hàng quan hệ t n ụng ở ất cứ

chi nhánh nào, cũng đ ợc h ởng lợi các sản phẩm t n ụng nh nhau. Đồng thời,

các cá nh n, đ n vị đ ợc quyền chủ động thực hiện thông qua việc ph n cấp, uỷ

quyền của ội đồng uản trị, ổng giám đốc và các cấp có thẩm quyền trên c sở

phù hợp với môi tr ờng, chất l ợng ho t động, xếp h ng t n ụng của từng đ n vị

 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB

và năng lực, trình độ, kinh nghiệm quản trị của ng ời đ ợc uỷ quyền.

i VIB, c cấu quản trị đ ợc xác định rõ ràng giữa Đ và Ban điều

hành, trong đó Đ xác định chiến l ợc và Ban điều hành là ng ời thực thi chiến

34

l ợc, nếu không “rõ ràng” điều này sẽ ấn đến m u thuẫn về quyền lợi. Bên c nh

đó, những ủy an độc lập nh Ủy an t n ụng độc lập, đ ợc Chủ tịch Đ trao

quyền và có thành viên Đ tham gia, không chỉ giúp Đ nắm vững đ ợc

tình hình thực tế về tình hình t n ụng mà còn đảm ảo t nh minh ch, chất l ợng

t n ụng t i VIB.

rên thực tế, quản trị rủi ro t i Việt Nam th ờng phải đối mặt với vấn đề có

quá t hoặc quá nhiều ữ liệu nh ng không phù hợp cho quá trình ph n t ch đánh

giá c hội hoặc ự phòng rủi ro. Để khắc phục vấn đề này, t i VIB có những phòng

an chuyên trách, mô hình đồng nhất, nhất quán từ các đ n vị kinh oanh đến ộ

phận hỗ trợ. Mô hình 3 tầng lớp ảo vệ ( Đợn vị kinh oanh - Đ n vị quản trị -

Kiểm toán nội ộ) giúp VIB tăng c ờng vài trò quản trị và kiểm tra ho t động của

các đ n vị kinh oanh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung, đồng thời phòng

ngừa lỗ hổng o các hình thức rủi ro g y ra nh : chống rửa tiền, chống tài trợ

khủng ố. iện t i, VIB đang ần ần thay đổi văn hóa của quản trị rủi ro từ “kiểm

 Bài học cho HDBank trong quản trị rủi ro tín dụng

soát” sang “hợp tác” mà không ảnh h ởng đến chất l ợng rủi ro t n ụng.

Một là, thực hiện QTRRTD theo thông lệ quốc tế, tăng cường sử dụng

phương pháp định lượng trong phân tích, đánh giá RRTD.

heo thông lệ quốc tế, RR D đ ợc ao gồm 5 nội ung c ản: (i) y

ựng chiến l ợc và khẩu vị rủi ro; (ii) ựa ch n ph ng thức quản trị rủi ro phù

hợp; (iii) y ựng hệ thống quản trị h n mức rủi ro; (iv) y ựng hệ thống phê

uyệt t n ụng; (v) y ựng hệ thống kiểm soát RR D.

y ựng chiến l ợc và khẩu vị rủi ro: Cần xác định chiến l ợc quản trị rủi

ro h ớng tới của ng n hàng là gì? Ng n hàng có chấp nhận rủi ro để có thể đem l i

lợi nhuận cao h n hay lựa ch n chiến l ợc phát triển ổn định, kiểm soát chặt chẽ

RR D. Khẩu vị rủi ro cụ thể của ng n hàng là rủi ro nên đ ợc xem xét trên cả hai

mặt c hội và thách thức và không chỉ trên tác động của nó tới các kh a c nh định

l ợng nh vốn kinh tế, mức độ iến động của thu nhập.

35

ựa ch n ph ng thức quản trị rủi ro hiện đ i, sử ụng ph ng pháp định

l ợng trong đánh giá rủi ro.

y ựng hệ thống quản trị h n mức rủi ro: y ựng hệ thống quản trị h n

mức rủi ro ao gồm hai cấp độ chủ yếu là giới h n t n ụng theo ngành và theo

khách hàng. Mục tiêu của việc thiết lập h n mức theo từng ngành nhằm phòng tránh

rủi ro tập trung vào một ngành cụ thể, đồng thời, tối u hóa hiệu quả của các tiêu

ch quản trị rủi ro từng ngành. r ờng hợp h n mức rủi ro của một khách hàng hay

một nhóm khách hàng có liên quan v ợt quá giới h n cho phép, các quyết định cấp

t n ụng phải đ ợc phê uyệt ởi chủ tịch Đ .

y ựng hệ thống phê uyệt t n ụng: ệ thống phê uyệt t n ụng thể hiện

ở vai trò, chức năng và thẩm quyền của từng ộ phận, cá nh n trong quá trình phê

uyệt t n ụng. ệ thống đ ợc thiết lập theo từng đối t ợng khách hàng: oanh

nghiệp lớn, oanh nghiệp vừa và nhỏ, định chế tài ch nh.

y ựng hệ thống kiểm soát RR D: ệ thống kiểm soát RR D cần đ ợc

thiết lập một cách độc lập, áp ụng cho từng khoản t n ụng riêng lẻ, ao gồm cả

những khoản t n ụng ngo i ảng, toàn ộ anh mục t n ụng của ng n hàng trên

nguyên tắc quản trị hàng ngày và đ a ra cảnh áo sớm mỗi khi hệ thống phát hiện

ra rủi ro.

ệ thống cho phép ng n hàng kiểm tra tình tr ng của khoản vay từ điều kiện

cấp t n ụng, xếp h ng khách hàng, điều kiện giải ng n, ự phòng rủi ro, h n mức

rủi ro và mức độ tu n thủ pháp luật. ệ thống kiểm soát RR D phải là công cụ giúp

ng n hàng đánh giá l i chiến l ợc rủi ro cũng nh các ch nh sách tr ớc khi xảy ra

rủi ro. Kết quả kiểm tra kiểm soát RR D sẽ đ ợc áo cáo trực tiếp lên Ủy an quản

trị rủi ro.

Hai là, lựa chọn mô hình quản trị RRTD dựa trên điều kiện cụ thể của

HDBank

HDBank rất linh ho t trong việc lựa ch n mô hình quản trị RR D sao cho

phù hợp với điều kiện và nội lực của mình tiến tới mô hình đ t chuẩn mực quốc tế.

ự kết hợp các ph ng thức quản trị rủi ro rất đa ng và thay đổi khi điều kiện thị

36

tr ờng thay đổi. n thế nữa, việc xác định mô hình quản trị RR D cần phải phù

hợp và t ng th ch với điều kiện cụ thể của từng ng n hàng.

Một ng n hàng phát triển trong điều kiện thị tr ờng tài ch nh yếu kém không

thể chuyển sang áp ụng ngay mô hình định l ợng vì ữ liệu thông tin trong thị

tr ờng đó không thể tốt lên ngay, hoặc không thể áp ụng mô hình kiểm soát kép vì

trong thị tr ờng tài ch nh đang phát triển, vai trò kiểm soát của thị tr ờng rất mờ

nh t. Nếu xác định mô hình không phù hợp với điều kiện của mình sẽ lãng ph tài

nguyên và không đem l i hiệu quả thiết thực.

Ba là, kết hợp chặt chẽ các khâu trong quy trình RRTD

HDBank kết hợp chặt chẽ các kh u của quá trình RR D từ nhận iết đến

đo l ờng, quản trị, kiểm soát t o thành một chỉnh thể trong ho t động quản trị rủi

ro. o t động đo l ờng định l ợng sẽ t o ra những thông tin ch nh xác và có thể

t ch lũy các thông tin về một đầu mối, trên c sở đó ng n hàng mới có thể tổ chức

quản trị tập trung.

rên nền tảng thông tin và ho t động quản trị rủi ro tập trang, ộ phận kiểm

tra nội ộ mới có thể kiểm soát tốt đ ợc ho t động t n ụng của ng n hàng. Nếu một

ng n hàng chỉ RR D ựa trên việc đo l ờng rủi ro hoặc chỉ quan t m đến tổ

chức rủi ro thì sẽ không mang l i hiệu quả đồng ộ.

Ng n hàng liên tục rà soát, áo cáo và kiểm soát rủi ro. Ng n hàng cần quan

t m đến việc n ng cao quản trị hệ thống và tránh các rủi ro tiềm ẩn trong ho t động

kinh oanh ằng cách rà soát th ờng xuyên các rủi ro ch nh nh t n ụng, lãi suất,

thanh khoản và thị tr ờng để đảm ảo các rủi ro này không v ợt quá mức chấp

nhận đ ợc.

Riêng với RR D, ng n hàng cần hoàn thiện hệ thống xếp h ng nội ộ và

hàng tháng ph n t ch các iến động về mức độ rủi ro cho từng ngành cũng nh

oanh nghiệp, đảm ảo không v ợt quá các h n mức đã x y ựng, qua đó uy trì

nhất quán mức khẩu vị rủi ro của Ng n hàng.

Bốn là, hoàn thiện và tuân thủ hệ thống pháp lý.

37

Đến ngày 26/6/2020, ản iệp ớc quốc tế về vốn Basel mới (Basel III) đã

ch nh thức đ ợc an hành. Bản iệp ớc Basel III đ a ra 3 ph ng pháp t nh toán

RRTD bao gồm: Ph ng pháp chuẩn hóa, Ph ng pháp c sở ựa trên hệ thống xếp

h ng nội ộ và ph ng pháp n ng cao ựa trên hệ thống xếp h ng nội ộ.

Năm là, hiện đại hóa công nghệ để vận hành mô hình quản trị RRTD hiệu

quả.

ệ thống thông tin tập trung sẽ giúp cho các ng n hàng ph n t ch tốt h n về

khách hàng, và đ a ra các iện pháp quản trị rủi ro t ng ứng. Do đó, công nghệ

thông tin là chìa khóa để vận hành mô hình quản trị RR D. Ng n hàng cần x y

ựng cho mình một hệ thống công nghệ thông tin hiện đ i, giúp cho các cán ộ

ng n hàng có thể ễ àng tra cứu tìm kiếm thông tin liên quan đến khách hàng.

Ngoài ra, một hệ thống công nghệ thông tin hiện đ i cũng giúp n ng cao chất l ợng

công tác ph n t ch, thẩm định khách hàng, giảm thiểu rủi ro o thiếu thông tin; y

dựng một hệ thống quản trị ữ liệu tập trung toàn hàng làm c sở đánh giá, theo õi

liên tục và kịp thời anh mục t n ụng đầu t .

Ngoài ra HDBank nên thực hiện:

 Phải tách ch, ph n công rõ chức năng các ộ phận và tu n thủ các kh u

trong quy trình giải quyết các khoản vay.

 u n thủ nghiêm ngặt các vấn đề có t nh nguyên tắc trong ho t động t n

ụng và thẩm quyền phán quyết t n ụng.

 y ựng và ứng ụng hiệu quả các mô hình quản trị rủi ro với ộ máy

quản trị điều hành thông suốt, ựa trên thông tin phòng ngừa rủi ro chất l ợng.

 oàn thiện hệ thống thông tin và các mô hình chấm điểm xếp lo i khách

hàng hỗ trợ cho công tác phòng ngừa và h n chế rủi ro.

 u n thủ đúng các quy định về ph n lo i nợ, tr ch lập ự phòng rủi ro và

các quy định về an toàn trong ho t động kinh oanh ng n hàng.

38

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Nghiên cứu một số vấn đề về quản trị rủi ro t n ụng trong ho t động kinh

oanh của các N M, ch ng 1 của uận văn rút ra một số kết luận nh sau:

Một số vấn đề c ản của quản trị rủi ro t n ụng đ ợc trình ày ở trên là

những vấn đề có t nh nguyên tắc trong việc x y ựng một ch nh sách quản trị rủi ro

t n ụng hữu hiệu đối với một N M và việc áp ụng các nguyên tắc quản trị rủi ro

phải đ ợc cụ thể hoá phù hợp với chiến l ợc kinh oanh của ng n hàng, phù hợp

với sản phẩm t n ụng mà ng n hàng cung cấp, đồng thời, công tác quản trị rủi ro

t n ụng phải đảm ảo đ t đ ợc các mục tiêu N M đ a ra và phù hợp với các

thông lệ theo chuẩn mực quốc tế.

ua việc nghiên cứu các nguyên nh n g y ra rủi ro t n ụng và hậu quả của

rủi ro t n ụng thì việc triển khai nghiên cứu và thực hành công tác quản trị rủi ro

t n ụng t i DBank là rất cần thiết.

39

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTMCP

PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HÀ NỘI

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi

nhánh Hà Nội.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ

Chí Minh (HDBank)

ên đầy đủ: Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh

ên g i tắt: DBank

ình thức sở hữu: Ng n hàng MCP

ội sở ch nh: 25Bis Nguyễn hị Minh Khai, uận I, P. ồ Ch Minh

Chức năng và nhiệm vụ: DBank có chức năng thực hiện kinh oanh tổng

hợp, đa ng trong lĩnh vực tiền tệ t n ụng.

Quá trình hình thành và phát triển:

Ngày 04/01/1990 Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh đ ợc thành

lập. à một trong những ng n hàng MCP đầu tiên của cả n ớc với vốn điều lệ an

đầu với vốn điều lệ an đầu là 3 tỷ đồng. rải qua h n 30 năm x y ựng và tr ởng

thành đến nay, Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh đã phát triển theo mô

hình Ng n hàng đa năng với m ng l ới ho t động ngày càng mở rộng trên cả n ớc.

Đến tháng 6/2020 DBank đ t mức vốn điều lệ là 8.300 tỷ đồng có trên 300 điểm

giao ịch trên khắp các tỉnh thành.

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí

Minh - Chi nhánh Hà Nội (HDBank Chi nhánh Hà Nội)

Địa chỉ: Đơn Nguyên 1, 2C, khu Đoàn Ngoại giao Vạn Phúc, Phường Ngọc

Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội

Điện thoại: 024.37474393 Fax: 024.37474394

Email: Hanoi@hdbank.com.vn

40

Ng n hàng MCP phát triển P ồ Ch Minh - Chi nhánh à Nội ch nh thức

đi vào ho t động từ 25/8/2006 theo quyết định số 1300/ Đ-NHNN ngày 27/6/2006

của hống đốc Ng n hàng Nhà N ớc Việt Nam.

Ngành nghề kinh doanh chính:

HDBank Chi nhánh à Nội thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kinh oanh sau:

 uy động vốn ngắn h n, trung h n, ài h n với các hình thức tiền gửi có

kỳ h n, không kỳ h n, chứng chỉ tiền gửi.

 Tiếp nhận vốn đầu t và phát triển của các tổ chức tỏng n ớc, vay vốn các

tổ chức tín dụng khác.

 Cho vay ngắn h n, trung h n, ài h n.

 Chiết khấu th ng phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.

 Góp vốn liên oanh, cho vay đồng tài trợ.

 àm ịch vụ thanh toán giữa các khách hàng trong cùng hệ thống ng n

hàng và với các ng n hàng cũng nh tổ chức t n ụng khác.

 Kinh oanh ngo i tệ, vàng c theo tiêu chuẩn quốc tế ở thị tr ờng trong

n ớc và thị tr ờng n ớc ngoài.

 hực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, huy động vốn từ ng ớc ngoài

và các ịch vụ ng n hàng khác trong quan hệ với n ớc ngoài.

 Cho thuê tài chính

 Phát hành và thanh toán thẻ t n ụng, thẻ ghi nợ,…

Đến nay, sau gần 15 năm ho t động, DBank Chi nhánh à Nội v ợt qua

m i khó khăn thách thức, không ngừng phát triển ổn định và ền vững. Đặc iệt là

đã củng cố đ ợc vị thế, uy t n đối với khách hàng trong và ngoài n ớc, nhiều lĩnh

vực nghiệp vụ của Chi nhánh à Nội đã có sự phát triển và đứng đầu trong toàn hệ

thống nh : đến 30/6/2020, Nguồn vốn huy động đ t 3.297 tỷ VNĐ tăng 2,5 lần so

với năm 2008. ổng nợ đ t 2.355 tỷ VNĐ tăng 2 lần so với năm 2008. Dịch vụ

đối ngo i đ ợc mở rộng cả về số l ợng và chất l ợng so với năm 2008 nh doanh

số thanh toán xuất khẩu tăng 3 lần so cả năm 2008; Mua án ngo i tệ tăng 4 lần;

Doanh số thanh toán nội địa 7.000 tỷ VNĐ tăng 6 lần; o t động ịch vụ thẻ A M

41

đ ợc phát triển m nh: số l ợng thẻ A M đến nay gần 1000 thẻ, số máy A M là 7

máy, lắp đặt 50 cà thẻ t n ụng quốc tế.

heo kế ho ch đến năm 2020 ho t động kinh oanh của Chi nhánh à Nội với

kết quả kinh oanh có lãi 88 tỷ đồng; năm 2019 lãi 80,5 tỷ đồng. ình hình 6 tháng đầu

năm, Chi nhánh à Nội đã đ t và hoàn thành một số chỉ tiêu của kế ho ch, đến ngày

30/06/2020 Chi nhánh lãi 40,8 tỷ đồng, đ t 46% kế ho ch cả năm 2020.

iện nay, Chi nhánh à Nội có đội ngũ nh n viên trên 100 ng ời, Ban ãnh

đ o là những ng ời có kinh nghiệm l u năm trong ngành ng n hàng và phần lớn đều có

đ ợc đào t o sau đ i h c. Đội ngũ nh n viên ần đ ợc trẻ hoá, năng động, sáng t o và

đều có trình độ cao, đáp ứng đ ợc yêu cầu của công việc.

2.1.2. Mô hình tổ chức

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của HDBank Chi nhánh Hà Nội

Mô hình quản trị t i Chi nhánh à Nội gồm các ộ phận chức năng sau:

Bộ phận kinh oanh tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và các định chế tài

ch nh, kinh oanh trên thị tr ờng tài chính.

42

Bộ phận quản trị rủi ro và quản trị tài ch nh có chức năng hổ trợ, giám sát ộ

phận kinh oanh tác nghiệp.

Bộ phận xử lý tác nghiệp các giao ịch khách hàng yêu cầu có chức năng tác nghiệp.

Bộ phận hỗ trợ làm công tác ho ch định chiến l ợc đầu t kinh oanh, tuyển

ụng và t vấn Giám đốc.

Với mô hình tổ chức này đã sử ụng nguồn nh n lực hợp lý, n ng cao trách

nhiệm công tác quản trị cán ộ, nh n viên lãnh đ o gắn ó mật thiết với nh n viên

công việc cũng nh sinh ho t th ờng ngày. ui định cụ thể trách nhiệm của ng ời

đứng đầu cho tất cả các chức anh (Giám đốc, Phó Giám đốc, r ởng - phó phòng).

Mô hình đã x y ựng đ ợc các tiêu ch chuẩn hoá trình độ cho từng nghiệp vụ, để có

iện pháp phát triển đào t o, qui ho ch nguồn nh n lực cho phù hợp.

2.1.3. Tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí

Minh - Chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 -2020

2.1.3.1. Tình hình huy động vốn

Bảng 2.1: Bảng số lượng tiền gửi huy động từ 2017 - 2020

Đơn vị: tỉ đồng

So sánh 18/17 So sánh 19/18

Chỉ tiêu/năm 2017 2018 2019 6/2020 số số % % tiền tiền

Chia theo đối tượng:

uy động cá nh n 1.036 1.081 1.269 1.286 45 4,34% 188 17,39%

uy động ổ chức, 1.901 1.959 1.813 2.011 58 3,05% -146 -7,45% Doanh nghiệp

Chia theo kỳ hạn:

uy động có kỳ h n 2.643 2.766 2.820 3.030 123 4,65% 54 1,95%

uy động không kỳ h n 294 274 262 267 -20 -6,80% -12 -4,38%

103 3,51% 42 1,38% Tổng Huy động 2.937 3.040 3.082 3.297

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

43

heo ảng 2.1 cho thấy việc huy động vốn của chi nhánh tăng lên trong

giai đo n từ 2017-209, ho t động huy động cá nh n chiếm tỉ lệ 35 % và huy động tổ

chức, oanh nghiệp chiếm 75% trong tổng huy động vốn theo đối t ợng, còn theo

kỳ h n thì t i chi nhánh huy động vốn có kỳ h n luôn chiếm tỉ lệ cao đ t tới 89,9%

trong tổng huy động vốn. ua c cấu trên cho thấy tỷ lệ huy động giữa các kỳ h n

đảm ảo khả năng thanh toán cũng nh lợi nhuận mang l i cho chi nhánh. So sánh

tốc độ tăng tr ởng của năm 2018/2017 là 4,34% có tăng nh ng không đáng kể là o

năm 2018 tình hình kinh tế gặp nhiều iến động, nh ng trong năm 2019/2018 tăng

khá nhanh đ t 17,39% trong năm 2019 huy động vốn đ t 3.082 tỷ đồng.

óm l i, trong 3 năm số huy động của đ n vị tăng ình qu n gần 3%.

i thời điểm 30/6/2020 số huy động là 3.297 tỷ đồng. ố năm 2019 so với

2018 tăng 42 tỷ đồng với tỷ lệ tăng t ng đối là 1,38%. Nh vậy DBank Chi

nhánh à Nội đã đẩy m nh công tác huy động đảm ảo kế ho ch đ ợc giao, đồng

thời đảm ảo kế ho ch lợi nhuận

Nh ng ớc sang năm 2020, hực tế cho thấy việc huy động vốn của

chi nhánh từ đầu năm đến nay gặp khá nhiều thách thức, nguyên nh n ch nh là o

ảnh h ởng từ ịch ệnh Covi -19 khiến oanh nghiệp, ng ời lao động thất thu,

cũng nh tình tr ng giãn cách xã hội đã khiến ng ời n u tiên nắm giữ tiền mặt.

rong khi đó, việc trần lãi suất huy động vốn kỳ h n ới 6 tháng tiếp tục giảm

thêm 0,25% từ giữa tháng 3 cũng khiến kênh tiền gửi ngắn h n kém hấp ẫn so với

các tài sản khác đang “nổi sóng” nh vàng, ngo i tệ hay chứng khoán.

44

Huy động vốn theo đối tượng

2500

2011

1959

1901

1813

2000

1286

1269

1500

1081

1036

1000

500

0

2017

2018

2019

Tháng 6/2020

Huy động cá nhân

Huy động Tổ chức, Doanh nghiệp

Biểu đồ 1: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ 2017 - 2020

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

Huy động vốn theo kỳ hạn

3500

3030

2820

2766

3000

2643

2500

2000

1500

1000

294

274

267

262

500

0

2017

2018

2019

Tháng 6/2020

Huy động không kỳ hạn

Huy động có kỳ hạn

Biểu đồ 2: Huy động vốn theo kỳ hạn huy động từ 2017 - 2020

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

45

2.1.3.2. Hoạt động tín dụng và đầu tư:

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị: Tỷ đồng

So sánh So sánh 19/18 18/17 Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 6/2020 số số % % tiền tiền

Theo thời hạn:

Vay ngắn h n 1321,7 1432,8 1477,5 1695,6 111,1 8,4% 44,7 3,1%

Vay trung và ài h n 776,3 738,2 723,5 659,4 -38,1 -4,9% -14,7 -2,0%

Theo đối tượng

Khách hàng:

Cá nhân 331,9 330,6 319,4 353,2 -1,3 -0,4% -11,2 -3,4%

Doanh nghiệp 1766,1 1840,4 1881,6 2001,8 74,3 4,2% 41,2 2,2%

ổng nợ 2098 2171 2201 2.355 73 3,5% 30 1,4%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

ua ảng trên cho thấy c cấu nợ của ng n hàng vay ngắn h n chiếm 63-

65-67% trong tổng nợ, vay trung và ài h n chiếm 37-35-33%. D nợ t n ụng

đ ợc tập trung đẩy m nh gắn với việc rà soát, c cấu nền khách hàng và kiểm soát

chất l ợng t n ụng, sự chuyển iến trong c cấu nợ của chi nhánh đ ợc cho là

kết quả từ động thái tăng huy động vốn trung, ài h n và phát hành trái phiếu n ng

vốn cấp 2. Chi nhánh đã ùng nhiều iện pháp để tăng nguồn huy động trung và ài

h n nhằm đáp ứng quy định của ng n hàng DBank và N NN nh phát hành trái

phiếu tăng vốn cấp 2, tăng lãi suất tiền gửi, thu hút ng ời n gửi tiền kỳ h n trung

và ài, phát hành chứng chỉ tiền gửi lãi suất cao…Chi nhánh đã linh ho t ứng phó

với iễn iến thị tr ờng, đồng thời chủ động, sáng t o, nỗ lực phấn đấu hoàn thành

toàn iện kế ho ch đề ra. Cụ thể:

Về vay ngắn h n, trong hai năm 2017 và 2018 vay ngắn h n luôn đ t chỉ tiêu

đề ra với tỉ tr ng tăng tr ởng năm 2018 là 8,4% so với năm 2017. Năm 2019 tỉ

46

tr ng tăng tr ởng 3,1 % so với năm 2018. ang đến năm 2019, tình hình cho vay

ngắn h n có tăng tr ởng nh ng kém h n với tỉ tr ng tăng tr ởng là 3,1%. Vay ngắn

h n tập trung chủ yếu vào khách hàng cá nh n, với các khoản vay về nhu cầu vay

mua ô tô, vay cầm cố, vay sản xuất kinh oanh, vay tiêu ùng, vay u h c …

Cho vay theo thời hạn

Tháng 6/2020

2019

2018

2017

0

500

1000

1500

2000

Vay trung và dài hạn

Vay ngắn hạn

Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay theo thời hạn

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

Về vay trung và ài h n có xu h ớng giảm nhẹ, giai đo n 2017-2019 chi

nhánh tuy hoàn thành kế ho ch đ ợc giao, với tỉ lệ tăng tr ởng m qua các năm là

năm 2018 -4,9% năm 2017, năm 2019 -2% so với năm 2018. Vay trung và ài h n

của chi nhánh tập trung vào đối t ợng khách hàng là oanh nghiệp và tổ chức có

nhu cầu sản xuất kinh oanh và khách hàng cá nh n có nhu cầu vay mua nhà.

Cho vay theo đối tượng khách hàng

Tháng 6/2020

2019

2018

2017

0

500

1000

1500

2000

2500

Doanh nghiệp

Cá nhân

Biểu đồ 4: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nộ)i

47

Cho vay theo đối t ợng khách hàng thì khách hàng oanh nghiệp luôn

chiếm khoảng 85% và khách hàng cá nh n chiếm khoảng 15 % trong tổng cho vay,

khách hàng cá nh n có xu h ớng giảm và tăng tr ởng m, năm 2018/2017 giảm

0,4% và năm 2019/2018 giảm m nh h n 3,4%. rong khi đó, khách hàng là oanh

nghiệp, tổ chức l i có xu h ớng tăng năm 2018/2017 là 4,2% và năm 2019/2018 là

2,2%.

nh tới thời điểm 30/6/2020, mặc ù có sự ảnh h ởng của ịch ệnh làm

cho nền kinh tế đi xuống, nh ng kết quả tổng nợ của chi nhánh đ t trong 6 tháng

đầu năm đ t 2.355 tỷ đồng. Mặc ù ị ảnh h ởng của ịch ệnh nh ng số của

chi nhánh vẫn tăng 7% là do chi nhánh phát triển thêm đ ợc khách hàng t n ụng

mới theo các sản phẩm đặc tr ng của DBank nh : ài trợ năng l ợng tái t o ( điện

mặt trời, điện gió, tài trợ nhà thầu BĐ công nghiệp…), DBank chi nhánh à Nội

cấp mới cho 3 khách hàng điện mặt trời nh : Công ty Rừng anh; Công ty Việt

Nhật; Công ty uý ải Phát với nợ đ ợc cấp là h n 500 tỷ đồng.

2.1.3.3. Tình hình cung ứng các dịch vụ khác

hanh toán quốc tế: oanh số thanh toán quốc tế Chi nhánh đến ngày

30/6/2020 đ t 10,50 triệu U D, trong đó: oanh số thanh toán mậu ịch đ t 0,5 triệu

U D, tăng 19,8% so với năm 2019 và gần gấp 5 lần so với năm 2011; oanh số

thanh toán xuất khẩu là 8 triệu U D, tăng 29% so với năm 2019. Kinh oanh ngo i

tệ: oanh số mua án ngo i tệ đến ngày 30/6/2020 đ t 2 triệu U D, tăng 0,6 triệu

U D t ng ứng tỷ lệ tăng 42,83% so với năm 2019.

Chuyển tiền kiều hối, thanh toán thẻ t n ụng, séc u lịch, thẻ A M, ịch

vụ cho thuê két sắt đều m nh qua các năm góp phần đáng kể vào thu ịch vụ.

M ng l ới khách hàng đ ợc mở rộng; 6/2020 tăng 2.000 khách hàng mở tài

khoản tiền gửi, 10.000 thẻ A M đ ợc phát hành đến ngày 30/6/2020 tăng gấp 10

lần so với đầu năm 2011, tăng gần 02 lần năm 2016; thêm 8 trung t m u h c;

8.000 khách hàng chi l ng qua A M. Các ịch vụ khác tăng ình qu n trên 20%

so với năm tr ớc.

48

2.1.3.4. Tổng quát tình hình kết quả kinh doanh.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị: Tỷ đồng

So sánh So sánh 19/18 18/17 Chỉ tiêu/ Năm 2017 2018 2019 6/2020 số số % % tiền tiền

ổng tài sản 3.008,6 3.161,6 3.328,6 3.916 153 5,1% 167 5,3%

ổng thu nhập 234,2 286,8 300,9 149,2 52,6 22,5% 14,1 4,9%

ổng chi ph 151,8 196,1 200,3 98,3 44,3 29,2% 4,2 2,1%

82,4 ợi nhuận tr ớc thuế 90,7 100,6 50,9 8,3 10,1% 9,9 10,9%

65,9 ợi nhuận sau thuế 72,5 80,5 40,8 6,6 10,0% 8 11,0%

Vốn Chủ ở ữu 215,4 230,6 234,9 269,1 15,2 7,1% 4 1,9%

ROA 2,19% 2,29% 2,42% 1,04% 0,1% 0,13%

ROE 30,59% 31,44% 34,27% 15,16% 2,8% 9,0%

Giai đo n 2017-2019, o t động kinh oanh của Chi nhánh vẫn còn gặp rất

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

nhiều khó khăn, thách thức, song với nỗ lực phấn đấu cao độ trên tất cả các mặt ho t

động. Năm 2017 ợi nhuận tr ớc thuế đ t 82,4 tỷ đồng, hoàn thành 104.1% kế ho ch

năm 2016, Năm 2018 lợi nhuận tr ớc thuế đ t 90,7 tỷ đồng, hoàn thành 102.5% kế

ho ch năm 2017 và trong năm 2019 đã đ t 107 % so với kế ho ch đ ợc giao t ng ứng

là 100,6 tỉ đồng, đồng thời thực hiện tr ch lập đủ ự phòng rủi ro theo quy định, qua đó

cải thiện tình hình tài ch nh cũng nh thu nhập của cán ộ Chi nhánh.

ợi nhuận sau thuế của ng n hàng năm 2018 tăng tr ởng 10% so với năm

2017 và trong năm 2019 tăng 11% so với năm 2018 đ t 80,5 tỷ đồng năm 2019. nh

tới thời điểm 30/6/2020 thì lợi nhuận sau thế đ t 40,8 tỷ đồng, tuy tình hình kinh tế

khó khăn và trong thời kỳ ịch ệnh nh ng tăng tr ởng lợi nhuận sau thuế của chi

nhánh vẫn rất khả quan. i chi nhánh ố nợ xấu có tăng lên nh ng chi nhánh vẫn có

49

lãi tăng, trong tr ờng hợp này có thể giải th ch ở khoản mục “lãi ự thu” hoặc “chi

ph ự phòng rủi ro, với một món vay không thể đòi đ ợc nh ng chi nhánh ngân

hàng vẫn có thể h ch toán vào sổ, vẫn ghi lãi ới hình thức ự thu, tức tăng lợi

40

35

34,27

31,44

30,59

30

25

20

15,16

15

10

5

2,42

2,29

2,19

1,04

0

2017

2018

2019

Jun-20

ROA

ROE

nhuận trực tiếp. oặc giảm chi ph ự phòng rủi ro để t ị khấu trừ lợi nhuận.

Biểu đồ 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

ROA của chi nhánh tăng tr ởng đều qua các năm cho thấy hiệu quả sử ụng

tài sản của chi nhánh khá tốt vì chỉ số ROA thể hiện 1 đồng vốn oanh nghiệp đầu

t vào tài sản sẽ đem về ao nhiêu lợi nhuận. ROA năm 2027 đ t 2,19%, so sánh

năm 2018/2017 thì ROA tăng 0,1% và 2019/2018 là 0,13%. uy có tăng tr ởng đều

đặn nh ng không đ ợc cao.

ROE là chỉ số thể hiện tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số này thể

hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu mà oanh nghiệp sử ụng vào ho t

động của oanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử ụng vốn. RoE của

chi nhánh năm 2017 đ t 30,59%, so sánh năm 2018/2017 thì ROE tăng 2,8% và

năm 2019/2018 tăng m nh 9% đ t 34,27% năm 2019.

i chi nhánh luôn chủ động đảm ảo các tỷ lệ an toàn, đảm ảo khả năng

chi trả, chủ động ự áo và triển khai các ph ng pháp ự áo, ph ng pháp t nh

toán vốn khả ụng, thanh khoản, khả năng chi trả.

50

Đối với các ho t động khác nh : uy động vốn vẫn là ho t động chủ lực

của Chi nhánh, đặc iệt là ho t ộng huy động vốn án lẻ. Chi nhánh đã t ch cực

triển khai các giải pháp, iện pháp để tăng c ờng đẩy m nh tiếp thị cả 3 đối t ợng

khách hàng nhằm gia tăng nền vốn và hiệu quả kinh oanh có hiệu quả, D nợ t n

ụng đ ợc tập trung đẩy m nh gắn với việc rà soát, c cấu nền khách hàng và kiểm

soát chất l ợng t n ụng, o t động Ng n hàng án lẻ tiếp tục phát huy lợi thế, ghi

nhận sự chuyển iến t ch cực của nợ án lẻ. Chi nhánh đã nỗ lực thực hiện các

ho t động Ng n hàng án lẻ theo từng cấu phần chỉ tiêu, xác định những sản phẩm

án lẻ mũi nh n và là thế m nh của Chi nhánh để tập trung phát triển

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội từ năm

2017 - 2020

2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng của HDBank Chi nhánh Hà Nội

2.2.1.1. Thực trạng tín dụng tại HDBank chi nhánh Hà Nội

Bảng 2.4: Tình hình phân loại nhóm nợ

Đơn vị: Tỷ đồng

So sánh 18/17 So sánh 19/18

Chỉ tiêu 2017 2018 2019 6/2020 số số % % tiền tiền

ổng D nợ 2098 2171 2201 2355 73 3,48% 30 1,38%

Nợ nhóm 1 2056,1 2.128,4 2.159,2 2312,5 72,3 3,52% 30,8 1,45%

Nợ nhóm 2 21 21,2 19,5 19,2 0,2 0,95% -1,7 -8,02%

Nợ nhóm 3 10 12 13,2 11,4 2 20% 1,2 10%

Nợ nhóm 4 8,4 6,5 6 8,5 -1,9 -22,62% -0,5 -7,69%

Nợ nhóm 5 2,5 2,9 3,2 3,4 0,4 16% 0,3 10,34%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

Chi nhánh đã thực hiện ph n lo i nợ theo Theo TT02/2013/TT-NHNN ban

hành 21/1/2013 của thống đốc ng n hàng Nhà n ớc, hông t số 14/2014/ -

51

NHNN ngày 20/05/2014: về ph n lo i nợ, tr ch lập và sử ụng ự phòng để xử lý

rủi ro t n ụng trong ho t động ng n hàng của tổ chức t n ụng. Nhìn chung t i chi

nhánh nợ xấu có xu h ớng iến động tăng nhẹ. Việc ph n lo i nợ t i chi nhánh luôn

căn cứ vào các tiêu chuẩn định t nh và định l ợng để đánh giá mức độ rủi ro của các

khoản vay và các cam kết ngo i ảng, trên c sở đó ph n lo i các khoản nợ vào các

nhóm nợ th ch hợp.

nh đến 30/06/2020, tổng nợ của DBank chi nhánh à Nội là 2.355 tỷ

đồng, trong đó: Nhóm 1 là 2.312,5 tỷ đồng chiếm 98,20% tổng nợ, tỉ lệ nợ

nhóm 1 năm 2018/2017 tăng 3,48%, năm 2019/2018 tăng 1,38%. Nhóm 2 đ t 19,2

tỷ đồng chiếm 0,815 % nợ. Nhóm 3: 11,4 tỷ đồng chiếm 0,48% nợ. Nhóm 4:

8,5 tỷ đồng chiếm 0,36 % nợ. Nhóm 5: 3,4 tỷ đồng chiếm 0,14% nợ. Đến

cuối năm 2019, thì tổng nợ quá h n trên tổng ự nợ cho vay nền kinh tế của

HDBank Chi nhánh à Nội là 1,90%, tỷ lệ này thực tế là không cao vì cũng theo

uyết định 2019/ Đ-N NN thì nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) chiếm khoảng từ 2-5% ở

mức chấp nhận đ ợc theo quy định của DBank.

Chất l ợng t n ụng của Chi nhánh đ ợc kiểm soát tốt, tỷ lệ nợ xấu nhóm 4,5

ở mức rất thấp và luôn nằm trong giới h n ội sở ch nh giao; Công tác hu hồi nợ

xấu, nợ NB, nợ án VAMC đ ợc triển khai quyết liệt.

Nhóm nợ xấu: ỷ lệ nợ nhóm 3 so sánh năm 2018/2017 tăng 20% t ng ứng

là 2 tỉ đồng, năm 2019/2018 là 1,2 tỉ đồng t ng ứng 10%. ỷ lệ nợ xấu nhóm 4 có

xu h ớng giảm, năm 2018/2017 giảm -1,9 tỷ đồng t ng ứng giảm -22,62%, năm

2019/2018 giảm -0,5 tỷ đồng t ng ứng -7,69%, nh ng tới thời điểm 30/6/2020 thì

tỉ lệ nợ xấu nhóm 4 tăng khá m nh. ỷ lệ nợ xấu nhóm 5 của chi nhánh có xu

h ớng tăng lên, so sánh năm 2018/2018 tăng 16% t ng ứng với 0,4 tỷ đồng, năm

2019/2018 tăng 10,34% t ng ứng với 0,3 tỷ đồng. Về c ản trong giai đo n này,

chi nhánh đã thực hiện tốt công tác tăng tr ởng t n ụng gắn liền với kiểm soát chất

l ợng t n ụng.

52

2.2.1.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại HDBank chi nhánh Hà Nội

Bảng 2.5: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh

Đơn vị: Tỷ đồng

So sánh So sánh 18/17 19/18 Chỉ tiêu/Năm 2017 2018 2019 6/2020 số số % % tiền tiền

ổng D nợ (tỷ đồng) 2098 2171 2201 2355 73 3,48% 30 1,38%

0,7 Nợ quá h n (nhóm 2-5) 41,9 42,6 41,9 42,5 1,67% -0,7 -1,64%

0,5 Nợ xấu (nhóm 3-5) 20,9 21,4 22,4 23,3 2,39% 1 4,67%

Nợ khó đòi (nhóm 5) 2,5 2,9 3,2 3,4 0,4 16,00% 0,3 10,34%

ỷ lệ nợ quá h n 2,00% 1,96% 1,90% 1,80% -1,75% -2,98%

ỷ lệ nợ xấu 1,00% 0,99% 1,02% 0,99% -1,05% 3,25%

ỷ lệ nợ khó đòi 0,12% 0,13% 0,15% 0,14% 12,10% 8,84%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

HDBank chi nhánh à Nội đã tu n thủ đúng quy định trong việc ph n

lo i nợ và tr ch lập ự phòng theo uyết định của N NN nên tỷ lệ nợ quá

h n có tăng so với những năm tr ớc nh ng vẫn nằm trong tỷ lệ chấp nhận

đ ợc. ua ảng trên cho thấy, tỉ lệ nợ xấu tăng nhẹ qua các năm, năm 2017

nợ xấu của chi nhánh là 20,9 tỷ đồng với tỉ lệ nợ xấu 1%, năm 2018 tỉ lệ nợ

xấu là 0,99% t ng ứng là 21,4 tỉ đồng, năm 2019 nợ xấu tăng lên là 22,4 tỉ

đồng với tỉ lệ nợ xấu là 1,02%. o sánh 2018/2017 nợ xấu tăng 0,5 tỉ đồng

t ng ứng là 2,39%, năm 2019/2018 nợ xấu tăng lên 1 tỷ đồng t ng ứng tỉ lệ

4,67%

53

Về nợ quá h n có xu h ớng tăng nhẹ từ năm 2017-2019 có chiều h ớng

giảm trong năm 2018 nh n l i tăng lên năm 2019, từ 41,9 tỷ đồng năm 2017 lên

42,6 tỷ đồng năm 2018, năm 2019 có giảm 0.7 tỷ đồng nợ xấu so với năm 2018 là

o thời gian này công tác hu hồi nợ xấu, nợ NB, nợ án VAMC đ ợc triển khai

quyết liệt. Nh ng tới thời điểm 30/6/2020 thì tình hình nợ quá h n có xu h ớng tăng

nhanh lên 42,5 tỷ đồng, tuy chi nhánh đã xác định đ ợc vai trò cốt yếu của công tác

thu nợ trong việc hoàn thành kế ho ch kinh doanh, Chi nhánh đã x y ựng ch ng

trình, kế ho ch cụ thể đối với việc xử lý và thu hồi nợ xấu, nợ ngo i ảng và có

đánh giá việc thực hiện kế ho ch theo từng đối t ợng khách hàng để có điều chỉnh

phù hợp. uy nhiên việc thu hồi nợ ngo i ảng hết sức khó khăn o hầu hết các khoản

nợ có thời h n l u và áp ụng nhiều iện pháp nh ng vẫn ch a thu hồi đ ợc. Mặt khác,

o tình hình kinh tế đang iễn ra trong ối cảnh khó khăn, số l ợng oanh nghiệp giải

thể, t m ừng ho t động tăng m nh trong khi Ch nh phủ rất quyết t m cải thiện môi

tr ờng kinh oanh, chiến tranh th ng m i mỹ trung ảnh h ởng lớn đến oanh nghiệp

trong n ớc, …

óm l i, các chỉ tiêu c cấu, chất l ợng t n ụng đều đ ợc kiểm soát theo

đúng mục tiêu. Chất l ợng t n ụng của Chi nhánh đ ợc kiểm soát tốt, tỷ lệ nợ xấu

và nợ nhóm 2 ở mức thấp, chi nhánh đã luôn chủ động trong việc phòng ngừa nợ

xấu, tỉ lệ nợ quá h n trong giai đo n này luôn ới mức 2% thấp h n so với quy

định 3% , đ y là điều rất t ch cực đối với chi nhánh HDBank Chi nhánh à Nội

trong ối cảnh nhiều ng n hàng phải vật lộn với những khoản nợ xấu nh B,

BIDV, VPB. Chi nhánh đ t tỉ lệ nợ xấu thấp là vì ho t động cho vay của chi nhánh

ch a đ ợc đẩy m nh hết mức trong những năm qua. Bên c nh đó, với chiến l ợc

cho vay thận tr ng trong giai đo n này cũng giúp cho DBank chi nhánh à Nội

không ị ảnh h ởng nhiều ởi nợ xấu, điều này giúp cho chi nhánh có một lợi thế

đối với các đối thủ cùng ph n khúc nhờ áp lực ự phòng cho nợ xấu thấp và giúp

cho chi nhánh đ ợc tăng tr ởng một cách vững chắc.

54

Bảng 2.6: Bảng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đến 30/6/2020

Đơn vị: Tỷ đồng

Dự phòng cụ Dự phòng chung Chỉ tiêu D nợ thể phải trích phải trích

Nợ nhóm 1 2312,5 1.734,4

Nợ nhóm 2 19,2 1,9 14,4

Nợ nhóm 3 11,4 2,3 8,6

Nợ nhóm 4 8,5 4,3 6,4

Nợ nhóm 5 3,4 3,4

ổng 2.355 12 1.764

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

T i chi nhánh đã tr ch lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định của

NHNN cụ thể: Với nhóm nợ từ nhóm 2 là 5%, nhóm 3 trong khoảng 20%, nhóm 4

là khoảng 50% là nhóm 5 là 100%. Qua bảng trên cho thấy nợ nhóm 2 chi nhánh

lập dự phòng rủi ro là 1,9 tỷ đồng và dự phòng chung phải trích là 14,4 tỷ đồng, đối

với nhóm 3 dự phòng cụ thể là 2,3 tỉ đồng t ng ứng 20% và dự phòng chung phải

tr ch là 8,6%. Đối với nợ nhóm 4 dự phòng rủi ro phải trích là 4,3% trên tổng 8,5 tỉ

đồng nợ nhóm 4. Nợ nhóm 5 là 100% phải trích là 3,4 tỉ đồng. Chi nhánh sử dụng

dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng đối với các khoản nợ trong các tr ờng hợp là

khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp

luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích và các khoản nợ thuộc nhóm 5. Riêng các khoản

nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín dụng đ ợc sử dụng dự phòng (nếu có)

để xử lý rủi ro tín dụng.

Trong quá trình ho t động, chi nhánh thực hiện việc sử dụng dự phòng

để xử lý rủi ro tín dụng một quý một lần. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro

theo những nguyên tắc sau:Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro tín dụng đối với

khoản nợ đó, Phát m i tài sản bảo đảm để thu hồi nợ: Tổ chức tín dụng phải khẩn

tr ng tiến hành việc phát m i tài sản bảo đảm theo thoả thuận với khách hàng và

55

theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ; r ờng hợp phát m i tài sản không đủ bù

đắp cho rủi ro tín dụng của khoản nợ thì đ ợc sử dụng dự phòng chung để xử lý đủ.

Bảng 2.7: So sánh các tỷ lệ về RRTD của Chi nhánh Hà Nội với toàn hàng

Đơn vị: Tỷ đồng

2017 2018 2019

Chỉ tiêu CN CN Hà CN HDBank HDBank HDBank Hà Nội Nội Hà Nội

ỷ lệ nợ quá h n 2% 3,03% 1,96% 2,95% 1,9% 2,93%

ỷ lệ nợ xấu 1% 1,10% 0,99% 0,97% 1,02% 0,98%

ỷ lệ nợ khó đòi 0,12% 0,38% 0,13% 0,32% 0,15% 0,35%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội,

Báo cáo thường niên của HDBank)

ua ảng trên cho thấy tỉ lệ rủi ro t n ụng của chi nhánh DB à Nội luôn

năm ới tỉ lệ rủi ro chung của toàn D ank, đảm ảo an toàn trong ho t động của

chi nhánh. ỉ lệ nợ quá h n của chi nhánh luôn ới 2%, cụ thể năm 2017 là 2%,

năm 2018 là 1,96 và năm 2019 là 1,9%. ỷ lệ nợ xấu của chi nhánh giai đo n 2018-

2019 là giảm nh ng vẫn cao h n của D Bank, năm 2018 cao h n 0,02%, năm

2019 cao h n 0,04%. ỉ lệ nợ khó đòi thấp h n nhiều so với D ank năm 2017

thấp h n 2,26%, năm 2018 thấp h n 0,19%, năm 2019 thấp h n 0,8%.

4%

3%

2%

1%

0%

Tỷ lệ nợ khó đòi

Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ xấu

CN Hà Nội

HDBank

o sánh tỉ lệ RR D năm 2017

Biểu đồ 6: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu nợ khó đòi năm 2017

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội,

56

Báo cáo thường niên của HDBank)

003%

003%

002%

002%

001%

001%

000%

Tỷ lệ nợ khó đòi

Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ xấu

CN Hà Nội

HDBank

o sánh ỉ lệ RR D năm 2018

Biểu đồ 7: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu nợ khó đòi năm 2018

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội,

Báo cáo thường niên của HDBank)

003%

003%

002%

002%

001%

001%

000%

Tỷ lệ nợ khó đòi

Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ xấu

CN Hà Nội

HDBank

o sánh tỉ lệ RR D năm 2019

Biểu đồ 8: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu nợ khó đòi năm 2019

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội,

Báo cáo thường niên của HDBank)

57

2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội.

2.2.2.1. Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng

iện nay, DBank đã tách ch đ ợc rõ ràng trách nhiệm của các ộ phận

tham gia từ kh u đề xuất t n ụng; rà soát rủi ro, phê uyệt t n ụng đến kh u quản

trị t n ụng theo thông lệ quốc tế.

C cấu tổ chức ho t động t n ụng ao gồm:

 Khối kinh doanh: ao gồm phòng quan hệ khách hàng oanh nghiệp và

phòng quan hệ khách hàng cá nh n: là ộ phận chịu trách nhiệm marketing, thảo

luận, đề xuất, đánh giá, đệ trình phê uyệt t n ụng và quản lý, uy trì mối quan hệ,

thu thập thông tin sau khi giải ng n t n ụng với khách hàng.

 Khối quản trị rủi ro: ao gồm phòng uản lý rủi ro t n ụng là ộ phận

có chức năng “thẩm định l i” những khoản vay ở mức phải qua thẩm định rủi ro t i

Chi nhánh; an hành các văn ản h ớng ẫn những quy định về thẩm quyền phán

quyết của các cấp trong ho t động t n ụng từng thời kỳ, văn ản h ớng ẫn cụ thể

áp ụng t i Chi nhánh về lãi suất, quy trình cho vay cũng nh quy định về các sản

phẩm, thực hiện ph n lo i nợ, tr ch lập ự phòng rủi ro, thực hiện chức năng xử lý

nợ xấu

 Khối quản trị tín dụng: ao gồm phòng uản trị t n ụng, có nhiệm vụ

tiếp nhận, kiểm tra hồ s chứng từ giải ng n, thực hiện việc h ch toán, nhập ữ liệu

khoản vay; thực hiện giải ng n, thu nợ; hoàn thiện và l u giữ hồ s vay vốn và tài

sản đảm ảo cho từng khoản vay; giám sát sau cho vay, thu nợ và thực hiện các chế

độ áo cáo theo đúng quy định.

58

Cấp có thẩm Khối Kinh doanh Khối QLRR Khối Quản trị TD quyền phán quyết

Marketting, tiếp thị các sản phẩm TD

iếp nhận đ n vay vốn

Các quyết định phê uyệt, từ chối, ổ sung hồ s

hiết lập h n mức t n ụng, t o tài khoản và nhập ữ liệu về khoản vay vào ch ng trình quản lý

TD

N

Vào sổ đăng ký quyết định và thông áo nội ộ

Kiểm tra ồ s và thông tin KH

hực hiện qui trình giải ng n rút vốn: Yêu cầu K cung cấp chứng từ

Y

Chấm điểm t n ụng và đánh giá rủi ro an đầu

Chuyển chứng từ cho ộ phận kế toán chuyển tiền

ác định nhu cầu và đề xuất D

Rà soát và đánh giá rủi ro: sản phẩm, khách hàng và rủi ro đ o đức

N

B từ chối

Giám sát khoản vay, thông báo và chuyển chứng từ cho kế toán thu nợ (gốc+lãi)

Y

B Chấp nhận

ập hợp đồng/ hồ s D

hẩm định l i hồ s / Đ D và tài sản thế chấp

Thanh lý Đ

iếp tục thu thập thông tin

Hình 2.2: Mô hình hoạt động trong công tác tín dụng

(Nguồn: Khối quản trị rủi ro HDBank)

59

2.2.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung tại HDBank chi nhánh Hà Nội

HDBank là một trong những ng n hàng MCP Việt Nam đi đầu trong việc áp

ụng mô hình phê uyệt t n ụng tập trung vào quy trình cấp tin ụng. heo đó,

Đ n vị kinh oanh chỉ thực hiện chức năng kinh oanh. ội sở ch nh thực hiện

CGPD ngoài

CGPD trong

Trình phê uyệt thủ công

Ngo i lệ trong h n mức

CV Đ

Có thể tự duyệt trong thẩm quyền

Ph n ổ hồ s thủ công

Phòng thẩm định và phê uyệt t n ụng thuộc khối vận hành

Cán ộ nhập liệu

ái thẩm định

Khối t n ụng

Chuẩn hoặc ngo i lệ trong h n mức

Chi nhánh

Ngo i lệ ngoài h n mức

Khối KD

ự uyệt

Cầm cố STK

chức năng quản lý rủi ro và tác nghiệp.

Hình 2.3: Quy trình cụ thể của mô hình phê duyệt tín dụng tập trung

nhằm hạn chế rủi ro

(Nguồn: Ngân hàng HDBank)

i chi nhánh phê uyệt hồ s t n ụng theo quy định của sản phẩm và của

HDBank từng thời kỳ. HDBank an hành ộ sản phẩm ành cho khách hàng oanh

nghiệp và khách hàng cá nh n đa ng, đ ợc th ờng xuyên cập nhật, sửa đổi ổ

sung nhằm thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của khách hàng, đồng thời phù hợp với mong

muốn quản trị rủi ro tốt nhất của an lãnh đ o ng n hàng. Một ộ hồ s t n ụng là

60

ộ hồ s đáp ứng các tiêu ch , đặc điểm đ ợc quy định trong sản phẩm về số l ợng

giấy tờ t n ụng ắt uộc, thỏa mãn điều kiện về tuổi ng ời vay, tuổi chủ sở hữu tài

sản ảo đảm và quan hệ với khách hàng vay, có lịch sử quan hệ t n ụng thỏa mãn

với quy định của ng n hàng, có đề xuất t n ụng phù hợp với số tiền vay tối đa,

ph ng thức trả nợ và có mục đ ch vay vốn hợp pháp, có khả năng tài ch nh tốt để

thực hiện nghĩa vụ nợ với ng n hàng…Bên c nh đó, sản phẩm cũng quy định rõ

ràng các tiêu ch đ ợc phép ngo i lệ và đ ợc phê uyệt các ngo i lệ này.

àng tháng, chi nhánh đều có các cuộc h p với Phòng uản trị rủi ro và

Phòng ản phẩm về các v ớng mắc gặp phải trong quá trình tác nghiệp với Đ n vị

kinh oanh, và các vấn đề ch a rõ trong sản phẩm. Vấn đề đ ợc thống nhất ởi a

ên Phòng thẩm định, uản trị rủi ro và ản phẩm đ ợc ghi chép l i ới ng

A hàng tháng.

Về hệ thống

iện t i D ank đang tồn t i song song a hệ thống phần mềm nghiệp vụ hỗ

trợ công tác lu n chuyển và phê uyệt hồ s từ Đ n vị kinh oanh lên rung t m

thẩm định là Alfresco, LOS- 1, hệ thống O mới.

ệ thống Alfresco: lu n chuyển các hồ s sau phê uyệt, thay đổi điều kiện

phê uyệt so với nghị quyết phê uyệt an đầu. Alfresco đóng vai trò nh một trung

gian l u trữ và lu n chuyển hồ s từ đ n vị kinh oanh lên trung t m thẩm định.

au khi có phê uyệt, cán ộ thẩm định đăng tải phê uyệt lên hệ thống Alfresco và

chuyển ớc trên hệ thống để các ộ phận hỗ trợ tiếp tục xử lý hồ s . ệ thống

Alfresco ch a cho phép ng ời ùng chiết xuất áo cáo về các hồ s đ ợc lu n

chuyển qua hệ thống này. oàn ộ hồ s xử lý đ ợc cán ộ thẩm định lập áo cáo

thủ công.

ệ thống O - 1: tất cả các hồ s khách hàng oanh nghiệp và khách hàng cá

nhân vay mới đều tải lên hệ thống này. Ngoài chức năng l u trữ hồ s t n ụng của

khách hàng, hệ thống O - 1 cho phép ng ời ùng xem đ ợc toàn ộ thông tin về

hồ s t n ụng của khách hàng từ thông tin pháp lý, thông tin tài sản ảo đảm, thông

tin tài ch nh, thông tin về ph ng án vay vốn (số tiền vay, thời gian vay, mục đ ch

61

vay vốn, ph ng án trả nợ). Bên c nh đó, hệ thống còn t ch hợp t nh năng kiểm tra

trùng lặp hồ s , kiểm tra ch nh sách t n ụng theo quy định sản phẩm và quy định

của D ank từng thời kỳ, kiểm tra xếp h ng t n ụng, và chuyên gia phê uyệt có

thể uyệt trực tiếp trên hệ thống nghiệp vụ này. Với t nh năng kiểm tra trùng lặp hồ

s , cán ộ thẩm định và chuyên gia phê uyệt có thể thấy đ ợc khách hàng đ ợc

trình lên CPC ao nhiêu lần, nghị quyết cũ đã đ ợc phê uyệt, hoặc lý o từ chối

của CPC đối với các hồ s cũ của khách hàng. Với t nh năng kiểm tra ch nh sách, hệ

thống hiển thị cảnh áo “B ACK” nếu khách hàng vi ph m ất kỳ một tiêu ch nào

so với sản phẩm và quy định của D ank; nếu có cảnh áo này, CPC ừng thẩm

định hồ s , không cần thực hiện các thao tác tiếp theo. Với t nh năng kiểm tra xếp

h ng t n ụng, hệ thống hiển thị ản chấm điểm thô của đ n vị kinh oanh và điểm

xếp h ng, cho phép cán ộ thẩm định đ ợc thay đổi kết quả chấm điểm nếu đ n vị

kinh oanh chấm sai so với tiêu ch xếp h ng t n ụng khách hàng của DBANK

từng thời kỳ. Đồng thời, hệ thống ghi l i thời gian xử lý qua các kh u của từng ộ

phận và có thể cho phép ng ời quản lý chiết xuất trực tiếp áo cáo về các hồ s t n

ụng đ ợc lu n chuyển qua hệ thống. Do đó, O - 1 hỗ trợ các cấp quản lý trực

tiếp theo õi tiến độ xử lý hồ s trên hệ thống.

Về tiến độ xử lý hồ sơ

HDBank an hành Cam kết chất l ợng ịch vụ ( A) với từng ộ phận trong

quy trình thẩm định và phê uyệt t n ụng.

A là Cam kết chất l ợng ịch vụ ký giữa hai ên là rung t m thẩm định

(CPC) và phê uyệt t n ụng và Khối Khách hàng cá nh n, Khối Khách hàng oanh

nghiệp ME, có sự giám sát của Đ n vị kiểm soát là rung t m uản lý và Cản tiến

uy trình kinh oanh. A t i CPC quy định thời gian tối đa mà một hồ s t n ụng

đ ợc xử lý t i CPC từ khi cán ộ Distri utor ph n ổ hồ s cho cán ộ thẩm định

cho đến khi hồ s đ ợc chuyên gia phê uyệt hoàn thành thao tác phê uyệt trên hệ

thống.

Mục đ ch của A là gì? Mục đ ch khi an hành A với CPC, DBANK

mong muốn:

62

hứ nhất, thiết lập và công ố Chuẩn chất l ợng ịch vụ của rung t m thẩm

định và phê uyệt t n ụng.

hứ hai, n ng cao trách nhiệm về việc cung cấp sản phẩm ịch vụ có chất

l ợng tốt, t sai lỗi, đúng h n.

hứ a, n ng cao sự thỏa mãn của khách hàng sử ụng ịch vụ t n ụng của

HDbank.

hứ t , h ớng tới một phong cách làm việc chuyên nghiệp, uy t n, hiệu quả.

heo đó, A của CPC với một hồ s t n ụng ình th ờng từ một đến hai

ngày. Với hồ s t n ụng trình theo ch ng trình đặc iệt, A từ 30 phút đến 40

phút/một hồ s .

Đó là mức cam kết mà toàn ộ rung t m thẩm định và phê uyệt t n ụng

cùng thống nhất thực hiện.

Về năng suất xử lý hồ sơ

Năng suất xử lý hồ s t i CPC đ ợc đo ằng số l ợng hồ s ình qu n xử lý

trong ngày của cán ộ thẩm định và Chuyên gia phê uyệt. Đ y là một chỉ tiêu quan

tr ng, chiếm tỷ tr ng lớn nhất trong KPI của CO và CGPD.

KPI tập hợp các chỉ tiêu định l ợng và định t nh cần đ t đ ợc, đ ợc giao cho

cán ộ thẩm định và Chuyên gia phê uyệt vào đầu năm, nhằm mục đ ch đánh giá

hiệu quả làm việc của cán ộ thẩm định và Chuyên gia phê uyệt định kỳ 06 tháng

một lần.

iện t i, năng suất xử lý hồ s cần đ t đ ợc nh sau: CO xử lý tối thiểu 15 hồ

s t n ụng một ngày, CGPD xử lý tối thiểu 40 hồ s t n ụng một ngày. ùy theo

mức độ phức t p của từng hồ s t n ụng và cách thao tác chốt tr ng thái hồ s trên

hệ thống của Cán ộ thẩm định và Chuyên gia phê uyệt mà mỗi hồ s đ ợc đánh

tr ng số khác nhau. Do đó cũng ẫn đến năng suất xử lý hồ s giữa cán ộ nh n

viên trong phòng là khác nhau, thậm ch là có chênh lệch rất lớn.

2.2.2.3. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

63

Để t o c sở nền tảng cho việc ph n lo i, đánh giá, áp ụng nhất quán ch nh

sách đối với khách hàng, HDBank Chi nhánh à Nội đã x y ựng hệ thống xếp

h ng t n ụng nội ộ đối với cả a đối t ợng khách hàng, ao gồm khách hàng cá

nh n, khách hàng tổ chức kinh tế và khách hàng định chế tài ch nh.

 Xếp hạng tín dụng cá nhân

Mô hình chấm điểm xếp h ng t n ụng cá nh n của HDBank Chi nhánh Hà

Nội ao gồm hai phần là nhóm các chỉ tiêu chấm điểm nh n th n với tr ng số 0,4 và

nhóm các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ với ng n hàng với tr ng số 0,6. Các chỉ tiêu

đánh giá, điểm an đầu, và tr ng số từng chỉ tiêu đ ợc trình ày nh sau :

 hông tin về nh n th n:

TT Chỉ tiêu Cơ cấu điểm Trọng số

1 uổi 10% 100 36 - 55 tuổi 75 26 - 35 tuổi 50 56 -60 tuổi 25 20 - 25 tuổi

2 rình độ h c Cao đẳng vấn 10% Đ i h c và trên đ i h c TH chuyên nghiệp rung h c phổ thông 0 > 60 hoặc từ 18-20 tuổi D ới THPT

2- 3 năm 1-2 năm 3 hời gian c trú hiện t i 10% rên 5 năm rên 3 năm đên 5 năm D ới 1 năm

10% Nhà sở hữu 4 Khác

ình tr ng chỗ ở Nhà sở hữu riêng Ở nhờ nhà ố mẹ Nhà đi thuê riêng

5 10% 3 ng ời 4 ng ời 5 ng ời

D ới 3 ng ời Trên 5 ng ời

6 10% ố ng ời phụ thuộc về KT C cấu gia đình Gia đình h t nh n Không áp ụng Độc th n, sống chung với ố mẹ Các tr ờng hợp khác

7 10% Có Không có Bảo hiểm nh n m ng Không áp ụng Độc th n, sống với gia đình khác Không áp ụng Không áp ụng

64

8 10% uản trị, điều hành nh chất của công việc hiện t i Cán ộ văn phòng, chuyên viên hất nghiệp/Ng hỉ h u ao động trực tiếp t i các ngành sản xuất

9 10% rên 7 năm 5 - 7 năm 3 - 5 năm ao động thời vụ không th ờng xuyên 1 - 3 năm hời gian làm việc

10 Rủi ro nghề 10% hấp Trung bình Không áp D ới 1 năm Cao nghiệp Không áp ụng ụng

 Đánh giá khả năng trả nợ của ng ời đi vay :

TT Tiêu chí Cơ cấu điểm Trọng số

100 75 50 25 0

Trên 10 triệu 5- 10 triệu ừ 3 đến ới 5 triệu D ới 1 triệu ừ 1 đến ới 3 triệu

20%

Trên 7 triệu 5 - 7 triệu ừ 3 đến ới 5 triệu D ới 1 triệu ừ 1 đến ới 3 triệu 1 Khu vực à Nội, thành phố ồ Ch Minh: Mức thu nhập ổn định hàng tháng chứng minh đ ợc (thu nhập = l ng + thu nhập từ kinh oanh + thu nhập khác) Các khu vực khác: Mức thu nhập ổn định hàng tháng chứng minh đ ợc (thu nhập = l ng + thu nhập từ kinh oanh + thu nhập khác)

2

20% Ch a vay nợ ừ 100 - 300 triệu D ới 100 triệu ừ 300 - 500 triệu Trên 500 triệu ình tr ng vay nợ (t i HDBank Chi nhánh à Nội và các ngân hàng khác)

3

ỷ lệ nợ phải trả trong kỳ/nguồn trả nợ chứng minh đ ợc trong kỳ đó

30% < 35% 35% - 50% 50% - 60% 60% - 75% >75 %

(Nợ phải trả trong kỳ = nợ gốc + nợ lãi theo kế ho ch trả nợ của các khoản nợ hiện còn t i HDBank Chi nhánh à Nội + phải trả C D khác (nếu có))

65

4

20% ình hình thực hiện nghĩa vụ trả nợ với HDBank Chi nhánh uôn trả nợ đúng h n iện đang ị nợ quá h n Đã từng ị gia h n nợ, hiện trả nợ tốt

Đã từng có nợ quá h n, hiện có ấu hiệu trả nợ không tốt

Đã từng ị nợ quá h n, tuy nhiên đã trả hết và hiện trả nợ tốt/ Khách hàng mới ch a có thông tin

5

10% ử ụng ịch vụ tiền gửi t i HDBank Chi nhánh Không áp ụng Có tài khoản tiền gửi Không áp ụng Không áp ụng Không có tài khoản tiền gửi

Căn cứ vào tổng điểm đ t đ ợc đã nh n với tr ng số để xếp h ng khách hàng

cá nhân theo m ời mức giảm ần từ AAA đến D với mỗi mức xếp h ng sẽ có cách

đánh giá rủi ro t ng ứng.

Bảng 2.8: Chấm điểm tín dụng Khách hàng

Đánh giá mức độ rủi ro

Điểm 95-100 ếp lo i AAA

90-94 AA Rủi ro thấp

85-89 A

80-84 BBB

70-79 BB Rủi ro trung ình

60-69 B

50-59 CCC

40-49 CC Rủi ro cao 35-39 C

<35 D

(Nguồn: Khối Quản trị rủi ro HDBank)

66

Kết quả xếp h ng đối với khách hàng cá nh n chỉ là c sở ổ sung cho việc

đánh giá khách hàng, và quyết định cho vay. iện HDBank Chi nhánh à Nội ch a

sử ụng kết quả chấm điểm khách hàng cá nh n để áp ụng các ch nh sách trong

quá trình cấp t n ụng.

 Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.

Đối với những khách hàng oanh nghiệp đ ợc xếp h ng theo hệ thống xếp

h ng t n ụng nội ộ đ ợc HDBank đánh giá sử ụng ph ng pháp chấm điểm với

các nhóm chỉ tiêu tài ch nh và phi tài ch nh của từng khách hàng; kết hợp với

ph ng pháp chấm điểm và ph ng pháp thống kê để xếp h ng khách hàng.

Ph ng pháp chấm điểm trong hệ thống xếp h ng t n ụng nội ộ của HDBank là

ph ng pháp rất phổ iến trên thế giới, đ ợc các tổ chức định h ng quốc tế nh

P, Moo y’s... sử ụng. ệ thống xếp h ng t n ụng của HDBank đang sử ụng

14 chỉ tiêu tài ch nh kết hợp với 40 chỉ tiêu phi tài ch nh, kết quả xếp h ng đ ợc

thực hiện phê uyệt qua 3 cấp để đảm ảo sự kiểm soát độc lập và chặt chẽ. 14 chỉ

tiêu tài ch nh sẽ xếp h ng khách hàng thông qua việc chấm điểm một số chỉ tiêu liên

quan đến tình hình tài ch nh và tình hình ho t động sản xuất kinh oanh của khách

hàng. 40 chỉ tiêu phi tài ch nh phản ánh các mặt quy mô, ngành nghề, triển v ng

phát triển, năng lực quản trị điều hành, quan hệ với ng n hàng của oanh nghiệp.

Nh vậy, các chỉ tiêu tài ch nh và phi tài ch nh đã phản ánh toàn iện về oanh

nghiệp. Các chỉ tiêu này có mối quan hệ với nhau, ổ sung lẫn nhau và đ ợc l ợng

hoá tối đa nhằm giảm thiểu các sai sót chủ quan của ng ời đánh giá và sẽ giúp

ng ời phê uyệt ễ àng phát hiện các sai sót trong quá trình chấm điểm của cán ộ

t n ụng.

67

Khách hàng

Ngành kinh tế

Quy mô o i hình oanh nghiệp

Chỉ tiêu tài ch nh Chỉ tiêu phi tài ch nh

ổng hợp điểm t n ụng và xếp h ng khách hàng

AAA AA A BBB BB B CCC CC C D

Hình 2.3: Cơ cấu điểm tín dụng của Khách hàng

(Nguồn: Ban hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại HDBank)

heo ệ thống xếp h ng t n ụng nội ộ thì điểm tối đa đối với một khách

hàng là 100 điểm và khách hàng đ ợc xếp h ng thành 10 nhóm từ AAA, AA,…C,

D, khách hàng có điểm chấm càng cao thì mức độ rủi ro của khách hàng đó càng

thấp và ng ợc l i. Các nhóm khách hàng đ ợc HDBank đánh giá nh sau:

Bảng 2.9: Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng

Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng doanh nghiệp

95-100 AAA Khả năng trả nợ đặc iệt tốt

90-94 AA Khả năng trả nợ rất tốt

85-89 A Khả năng trả nợ tốt

75-84 BBB

Có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. uy nhiên sự thay đổi ất lợi của các yếu tố ên ngoài có thể tác động giảm khả năng trả nợ

Có khả năng trả nợ đầy đủ các khoản nợ. uy nhiên sự

70-74 BB

thay đổi ất lợi của các yếu tố ên ngoài có thể tác động giảm khả năng trả nợ

65-69 B Có nhiều nguy c mất khả năng trả nợ

68

Đang ị suy giảm khả năng trả nợ. rong tr ờng hợp có

60-64 CCC các yếu tố ất lợi xảy ra thì nhiều khả năng sẽ không trả

đ ợc nợ

55-59 CC Đang ị suy giảm nhiều khả năng trả nợ

35-54 C Đang thực hiện các thủ tục phá sản hoặc các động thái t ng tự nh ng việc trả nợ vẫn đ ợc uy trì.

Mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra. Khách

<35 D hàng ị m vốn chủ sở hữu và có kết quả kinh oanh ị lỗ

trong năm tài ch nh gần nhất.

(Nguồn: Khối Quản trị rủi ro HDBank)

ệ thống xếp h ng t n ụng nội ộ này chỉ đ ợc áp ụng đối với các khách

hàng có đủ áo cáo tài ch nh 2 năm. Đối với những khách hàng mà Báo cáo tài

ch nh đ ợc kiểm toán thì tr ng số điểm các chỉ tiêu tài ch nh và chỉ tiêu phi tài

ch nh sẽ là 65/35, và nếu không đ ợc kiểm toán sẽ là 60/35.

Kết quả chấm điểm t n ụng nội ộ đối với các khách hàng oanh nghiệp (đủ

điều kiện xếp h ng) là c sở để DBank à Nội x y ựng và áp ụng ch nh sách

khách hàng, đồng thời là c sở để thực hiện việc ph n lo i nợ

Bảng 2.10: Phân loại rủi ro theo xếp hạng tín dụng

Lo i Tình tr ng Mức độ rủi ro H ng

ối u ình hình tài ch nh lành m nh hấp nhất AAA

o i u ình hình tài ch nh lành m nh hấp AA

o i tốt ình hình tài ch nh ổn định nh ng có hấp A

những h n chế nhất định

ình hình tài ch nh ổn định trong ngắn

o i khá h n o có một số h n chế về tài ch nh và Trung bình BBB

năng lực quản trị

iềm lực tài ch nh trung ình, có những

Trung bình khá nguy c tiềm ẩn khả năng trả nợ thấp Trung bình BB

h n khách hàng lo i BB+

69

Khả năng tự chủ tài ch nh thấp,

Trung bình òng tiền iến động theo chiều h ớng Cao B

xấu, hiệu quả ho t động kinh

doanh không cao

Cao CCC D ới trung ình iệu quả ho t động thấp, kết quả kinh

oanh nhiều iến động

o i xa ới iệu quả ho t động thấp, tài ch nh yếu Rất cao CC

trung bình kém

iệu quả ho t động rất thấp, ị thua

Kém lỗ, ng n hàng mất nhiều thời gian và Rất cao C

công sức để thu hồi vốn cho vay

hấp kém ài ch nh yếu kém, có nợ khó đòi Đặc iệt cao D

(Nguồn: Quy trình ISO chấm điểm xếp lo i khách hàng của HDBank)

Ví dụ: Căn cứ vào hồ s và thẩm định: Công ty cổ phần ho t động sản

xuất kinh oanh vật liệu x y ựng. a có các thông tin sau: Vốn điều lệ 70 tỷ đồng.

ổng số lao động là 100 ng ời. Doanh thu thuần hàng năm khoảng 570 tỷ đồng, lợi

nhuận sau thuế 14 tỷ đồng. Nộp ng n sách nhà n ớc hàng năm khoảng 3,5 tỷ đồng.

Báo cáo tài ch nh ch a đ ợc kiểm toán.

Bước 1: ác định đ ợc quy mô của công ty là quy mô lớn với số điểm là

89 điểm

Bước 2: Ph n lo i công ty theo ngành công nghiệp khai thác vật liệu x y

ựng

Bước 3: nh điểm tài ch nh ựa vào ảng c n đối kế toán và kết quả h at động

kinh oanh, kết quả đ t đ ợc với số điểm là 89 điểm.

Bước 4: nh điểm phi tài ch nh ựa vào kết quả ho t động kinh oanh và

áo cáo lu n chuyển tiền tệ, kết quả đ t đ ợc 89 điểm.

70

Bảng 2.11: Tổng hợp điểm phi tài chính của Công ty X

STT Chỉ tiêu Điểm số Trọng số

1 u chuyển tiền tệ 80 20% Tích số 16

2 Kinh nghiệm và năng lực quản trị 3 Uy t n với các C D 4 Môi tr ờng kinh oanh 5 Các đặc điểm khác 6 Chỉ số ho t động tài ch nh 100 89 94 61 90 33% 33% 7% 7% 100% 33 29,37 6,58 4,27 90

Tổång cộäng 89,5

Bước 5: ổng hợp điểm số tài ch nh và phi tài ch nh. Điểm tổng cộng của

công ty X là 89,5 điểm, kết quả xếp h ng là A.

Căn cứ vào kết quả xếp h ng khách hàng, uan hệ khách hàng đề xuất cấp t n ụng

cho khách hàng theo điều kiện:

Khách hàng vay vốn không có tài sản đảm ảo ngoài các điều kiện cụ

thể thì phải đ ợc xếp lo i từ A trở lên.

Khách hàng vay vốn có tài sản đảm ảo ngoài các điều kiện cụ thể thì

phải đ ợc xếp lo i từ BB trở lên.

Bảng 2.12: Xếp loại khách hàng của HDBank chi nhánh Hà Nội tháng 6/2020

Điểm xếp hạng

Số lượng KHCN Số lượng KHDN và tổ chức Tỉ trọng KHDN và tổ chức (%) Tỉ trọng KHCN (%) ng ố điểm đ t đ ợc

92.4 - 100 84.8 - 92.3 77.2 - 84.7 69.6 - 77.1 62 - 69.5 54.4 - 61.9 30 40 20 2 3 5 30 28 32 5 4 1

AAA AA A BBB BB B ổng 1.058 987 1.128 176 141 36 3.526 244 325 162 16 24 41 812

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của HDBank Chi nhánh Hà Nội)

71

rong quá trình chấm điểm thì DBank Chi nhánh à Nội đã áp ụng mô

hình chấm điểm xếp lo i khách hàng từ đó có quyết định đúng trong việc cấp t n

ụng để h n chế rủi ro. Nhìn vào ảng trên cho thấy, đối với khách hàng là oanh

nghiệp và tổ chức thì theo đánh giá xếp h ng thì h ng AA chiếm 40%, AAA

chiếm 30%, A chiếm 20%, tỉ lệ khách hàng ị đánh giá h ng BBB, BB và B chiếm

tỉ lệ nhỏ.

Đối với khách hàng cá nh n đánh giá xếp h ng thì h ng A chiếm 32%,

AAA chiếm 30%, AA chiếm 28%, tỉ lệ khách hàng ị đánh giá h ng BBB, BB và B

chiếm tỉ lệ nhỏ.

Trong cách đánh giá theo 6C thì 2 yếu tố quan tr ng đó là yếu tố Capacity -

Năng lực tài chính ( ay òng tiền, thu nhập của khách hàng). Đ y là yếu tố then

chốt để khách hàng có thể trả nợ đ ợc hay không đối với 1 khoản vay. Với kết quả

này chứng tỏ ng n hàng DBank chi nhánh à Nội luôn chú tr ng trong công tác

t n ụng, thẩm định khách hàng một cách chặt chẽ, nhằm đảm ảo giảm thiểu tối đa

rủi ro cho chi nhánh sẽ xem xét kỹ chữ C này và ph ng án, mục đ ch vay vốn.

2.2.2.4 Phân cấp thẩm quyền phán quyết trong hoạt động tín dụng

Các cấp có thẩm quyền phán quyết t n ụng t i HDBank Chi nhánh à Nội

hiện nay gồm có ội đồng t n ụng c sở ( Đ DC ); Giám đốc; Phó Giám đốc

phụ trách uản trị rủi ro; Phó Giám đốc uan hệ khách hàng; r ởng phòng uan

hệ khách hàng, và r ởng các Phòng giao ịch. Đối với mỗi khoản vay tr ớc khi

trình cấp có thẩm quyền phê uyệt, tùy vào số tiền, đối t ợng khách hàng, thời h n

và hình thức ảo đảm sẽ quyết định việc có phải chuyển qua phòng uản trị rủi ro

để thẩm định rủi ro hay không.

Mức thẩm quyền phán quyết cao nhất của Chi nhánh sẽ đ ợc ội sở

ch nh xem xét và ph n giao hàng năm, phụ thuộc vào kết quả ho t động kinh oanh,

chất l ợng t n ụng của Chi nhánh trong năm tr ớc liền kề. Mức thẩm quyền phán

quyết có thể ị giảm trừ nếu trong thời gian thực hiện Chi nhánh để xẩy ra nợ xấu

tăng cao. rên c sở mức thẩm quyền cao nhất đ ợc phê uyệt, Giám đốc Chi

nhánh sẽ ph n cấp thẩm quyền phán quyết cụ thể cho các cấp thấp h n:

72

Bảng 2.13: Thẩm quyền phán quyết tín dụng của HDBank Chi nhánh Hà Nội

Cấp thẩm quyền

Phạm vi thẩm quyền

Mức thẩm quyền tối đa đối với một khách hàng (Đơn vị: Tỷ đồng) Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 1

Thời hạn cho vay tối đa

Thời hạn bảo lãnh tối đa

50

30

10

HĐTDCS (Phê uyệt rủi ro t n ụng)

60 tháng

60 tháng

32

8

10

ổng giới h n t n ụng rong đó, giới h n ự án

50

30

10

Đối với một khoản t n ụng (Không khống chế giới h n t n ụng)

40

24

7

ổng giới h n t n ụng

HĐTDCS (Phê uyệt t n ụng đối với khoản cấp t n ụng có ảo đảm 100% ằng tiền gửi/ K/G CG (trừ cổ phiếu) o NH phát hành) Giám đốc (Phê uyệt rủi ro t n ụng)

10

5

3

ổng giới h n tín ụng

12 tháng

60 tháng

Giám đốc (Phê uyệt t n ụng đối với khoản cấp t n ụng không qua thẩm định rủi ro) Giám đốc (Phê uyệt t n ụng đối với khoản cấp t n ụng có ảo đảm 100% ằng tiền gửi/ K/G CG (trừ cổ phiếu) o HDBank phát hành)

Đối với một khoản t n ụng ổng giới h n t n ụng

40 50

24 30

7 10

20

12

3.5

ổng giới h n t n ụng

16

8

3

ổng giới h n t n ụng

PGĐ QLRR (Phê uyệt rủi ro t n ụng) PGĐ QLKH (Phê uyệt t n ụng đối với khoản cấp t n ụng không qua thẩm định rủi ro)

PGĐ QLKH (Phê uyệt t n ụng đối với khoản cấp t n ụng có ảo đảm 100% ằng tiền gửi/ K/G CG (trừ cổ phiếu) o HDBank phát hành)

12 tháng 12 tháng 12 tháng

60 tháng 60 tháng 60 tháng

Đối với một khoản t n ụng ổng giới h n t n ụng

40 50

24 30

7 10

(Nguồn: Quy chế cấp tín dụng của HDBank)

73

Giám đốc Chi nhánh cũng xác định rõ những đối t ợng khách hàng phải qua

thẩm định rủi ro gồm:

 Các khách hàng t i Chi nhánh có tổng giới h n t n ụng lớn h n mức thẩm

quyền phán quyết không qua thẩm định rủi ro của Chi nhánh, cụ thể nh sau:

 Đối với một Khách hàng Nhóm 1: tổng giới h n t n ụng trên 16 tỷ đồng;

 Đối với một Khách hàng Nhóm 2: tổng giới h n t n ụng trên 8 tỷ đồng

 Đối với một Khách hàng Nhóm 3: tổng giới h n t n ụng trên 3 tỷ đồng.

 Khách hàng oanh nghiệp xếp h ng t n ụng từ BB trở xuống.

 Khách hàng doanh nghiệp ch a đ ợc xếp h ng t n ụng nội ộ, khách hàng

oanh nghiệp có quan hệ t n ụng với Chi nhánh ới 6 tháng, khách hàng oanh

nghiệp đã quan hệ t n ụng với Chi nhánh nh ng đã ừng quan hệ t n ụng từ 6

tháng trở lên.

 Các khoản cho vay đầu t Dự án.

 Các khoản ảo lãnh cho khách hàng vay vốn t i các tổ chức t n ụng khác.

 Các khoản t n ụng v ợt thẩm quyền phán quyết của Phòng Giao ịch quy

định t i Điều 9 uy định này.

 Các tr ờng hợp khác theo quy định của ổng Giám đốc hoặc Giám đốc Chi

nhánh.

2.2.2.5 Chính sách khách hàng

 Chính sách cấp tín dụng

Đối với những khách hàng xếp lo i khác nhau đ ợc HDBank áp ụng những

ch nh sách cấp t n ụng cụ thể khác nhau:

Khách hàng AAA, AA, A đ ợc HDBank đáp ứng tối đa nhu cầu của khách

hàng trên c sở đảm ảo các giới h n t n ụng cần thiết. Đối với những ự án cụ thể

nhóm khách hàng này đ ợc DBank đáp ứng tối đa 85% nhu cầu vốn của từng ự án.

Khách hàng BBB đ ợc HDBank đáp ứng nhu cầu hợp lý của khách hàng trên

c sở đảm ảo các giới h n t n ụng cần thiết. Đối với những ự án cụ thể nhóm

khách hàng này đ ợc DBank đáp ứng tối đa 80% nhu cầu vốn của từng ự án.

Khách hàng BB đ ợc HDBank uy trì quan hệ t n ụng ở mức cần thiết

74

nhằm hỗ trợ ho t động của khách hàng để giảm ần nợ, cho vay tối đa 75% nhu

cầu đầu t ự án nh ng không khuyến kh ch cho vay đầu t ự án.

Khách hàng B, CCC thì HDBank chỉ xem xét cấp t n ụng ở mức tối thiểu

nhằm hỗ trợ khách hàng t o nguồn thu trả nợ với mục tiêu rút giảm ần nợ.

Không cho vay đầu t ự án.

Khách hàng C, D không đ ợc HDBank cấp t n ụng mới mà yêu cầu các chi

nhánh t ch cực thực hiện các iện pháp để triệt để thu hồi nợ.

 Chính sách về tài sản bảo đảm

Cũng nh ch nh sách cấp t n ụng, ch nh sách tài sản ảo đảm cũng

đ ợc áp ụng khác nhau đối với từng lo i khách hàng khác nhau. Cụ thể nh sau:

Khách hàng xếp h ng AAA nếu có hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu ới

2,5 đ ợc HDBank cho vay không cần tài sản ảo đảm. Ng ợc l i, nếu khách hàng

có hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu trên 2,5 thì tỷ lệ tài sản ảo đảm phải đ t tối

thiểu 20% tổng nợ.

Khách hàng xếp h ng AA đ ợc cho vay không có tài sản ảo đảm nếu hệ số

nợ phải trả/vốn chủ sở hữu ới 2,5. Ng ợc l i thì khách hàng sẽ phải đáp ứng tỷ lệ

nợ có tài sản ảo đảm đ t 30%.

Khách hàng xếp h ng A đ ợc cho vay khi tỷ lệ tài sản ảo đảm đáp ứng tối

thiểu 50% tổng nợ.

Khách hàng xếp h ng BBB đ ợc cho vay khi tỷ lệ tài sản ảo đảm đáp ứng

tối thiểu 70% tổng nợ.

Khách hàng xếp h ng BB chỉ đ ợc cho vay khi tỷ lệ tài sản ảo đảm đáp ứng

100% nợ đ ợc ảo đảm ằng tài sản.

Khách hàng xếp h ng B, CCC, CC chỉ đ ợc xem xét cho vay khi đáp ứng

100% nợ đ ợc ảo đảm ằng tài sản và HDBank chỉ nhận một số tài sản nhất

định có t nh thanh khoản cao.

Khách hàng xếp h ng C, D thì HDBank yêu cầu khách hàng hoàn thiện hồ s

pháp ý và ổ sung tối đa tài sản ảo đảm để xử lý thu hồi nợ khi cần thiết.

75

2.2.2.6 Công cụ kiểm tra giám sát

iện nay, theo t vấn của các tổ chức tài ch nh, HDBank đã thực hiện c cấu

l i ộ máy tổ chức của toàn ộ hệ thống, trong đó đã tách ch ho t động t n ụng

với ho t động phi t n ụng; ph n định rõ ràng trách nhiệm giữa 3 ộ phận uan hệ

khách hàng, uản trị RR D và uản trị t n ụng.

 Kiểm soát trước khi cho vay:

Kiểm soát tr ớc khi cho vay là ớc đầu tiên nh ng là ớc rất quan tr ng

trong ho t động kiểm soát t n ụng. HDBank coi kiểm soát tr ớc khi cho vay là

kh u quyết định đến 70% độ an toàn và hiệu quả của công tác t n ụng. rong ho t

động kiểm soát tr ớc khi cho vay, ộ phận quan hệ khách hàng và ộ phận quản trị

RR D đóng vai trò rất quan tr ng, quyết định toàn ộ chất l ợng của việc kiểm soát

tr ớc khi cho vay.

 Kiểm soát trong khi cho vay:

Bộ phận quan hệ khách hàng thực kiểm soát quá trình lập hợp đồng t n ụng

và thực hiện giám sát t n ụng thông qua kiểm tra mục đ ch vay vốn, điều kiện giải

ng n, mục đ ch sử ụng vốn vay, tình hình thực hiện các cam kết, thực tr ng tài sản

ảo đảm theo quy định về giao ịch ảo đảm trong cho vay của HDBank, giám sát

từng khoản vay, từng tài khoản, kiểm tra h n mức t n ụng,...

Bộ phận quản trị t n ụng thực hiện giám sát giải ng n.

 Kiểm soát sau khi cho vay:

Giám sát thu nợ và xử lý phát sinh:

au khi giải ng n, ộ phận quan hệ khách hàng sẽ trực tiếp đôn đốc khách

hàng trả nợ gốc, lãi (kể cả các khoản nợ đã chuyển ngo i ảng). Nếu khách hàng

ch a có khả năng trả nợ, ộ phận này sẽ đề xuất c cấu l i thời h n trả nợ cho khách

hàng, theo õi thu đủ nợ gốc, lãi và ph (nếu có) cho đến khi tất toán hợp đồng t n

ụng. ử lý khi khách hàng không đáp ứng đ ợc các điều kiện t n ụng.

 Kiểm soát tín dụng độc lập nội bộ:

iện nay ộ phận kiểm soát t n ụng độc lập của hệ thống HDBank đ ợc

thành lập tập trung, trực thuộc sự điều hành của Ban ổng giám đốc, đ ợc ph n

76

tách thành 3 khu vực t i miền Bắc, rung và Nam. Bộ phận kiểm tra nội ộ độc lập

thực hiện công tác giám sát, kiểm tra tình hình t n ụng của các Chi nhánh theo định

kỳ, hoặc theo đề nghị của Ban ổng giám đốc.

Việc kiểm tra, giám sát t n ụng nội ộ của HDBank đ ợc kiểm tra độc lập,

đ ợc đánh giá một cách khách quan theo ph ng pháp ch n mẫu, với trách nhiệm cao.

2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội

2.3.1. Những kết quả đạt được

 Thứ nhất, chi nhánh luôn tuân thủ chính sách tín dụng theo hướng an

toàn và hiệu quả

Ch nh sách t n ụng là một hệ thống các iện pháp liên quan đến việc

khuyếch tr ng hoặc h n chế t n ụng để đ t mục tiêu đã đ ợc ho ch định và h n

chế rủi ro, ảo đảm an toàn trong ho t động kinh oanh t n ụng. Ch nh vì vậy,

trong ho t động kinh oanh t n ụng, DBank đã x y ựng mục tiêu của ch nh sách

t n ụng là lợi nhuận, an toàn và lành m nh.

Về lợi nhuận: HDBank Chi nhánh à Nội áp ụng một ch nh sách t n ụng

năng động, chú tr ng tìm kiếm đầu ra và áp ụng mức lãi suất c nh tranh ngang

ằng với các N M khác. Bên c nh đó, DBank Chi nhánh à Nội cũng chú tr ng

thu hút khách hàng, mở rộng quan hệ t n ụng, tiếp thị và tuyên truyền quảng cáo.

Sự an toàn: Mục tiêu an toàn và lợi nhuận là hai mục tiêu m u thuẫn nhau

trong ch nh sách t n ụng. Nếu một ch nh sách t n ụng có lợi nhuận cao th ờng kéo

theo sự an toàn thấp và ng ợc l i. Để đảm ảo an toàn trong ho t động kinh oanh t n

ụng, Chi nhánh à Nội áp ụng ch nh sách t n ụng của DBank khá ài ản:

Sự lành mạnh: nh chất lành m nh của các khoản t n ụng thuộc về đ o đức

xã hội của nhà kinh oanh ng n hàng. Vì vậy, nó có thể coi là mục tiêu của chính

sách t n ụng hoặc những qui tắc của t n ụng. HDBank Chi nhánh à Nội xác định

động c ho t động kinh oanh của mình gắn liền với các mục tiêu phát triển kinh tế

xã hội của quốc gia và cũng nh ất kỳ một oanh nghiệp nào thì mục tiêu sống còn

cũng là lợi nhuận. Do đó, để đảm ảo một sự phát triển c n đối của nền kinh tế,

NHNN đã can thiệp vào ho t động t n ụng và HDBank Chi nhánh à Nội phải

77

tu n thủ theo sự điều tiết này.

 Thứ 2, mô hình quản trị rủi ro tín dụng của HDBank nói chung và triển

khai đến cấp chi nhánh ngày càng hoàn thiện.

Ban quản trị điều hành là một ộ phận có mô hình ho t động chặt chẽ gắn

liền với từng nghiệp vụ kinh oanh, đ ợc ph n công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng

từng cấp thống nhất. Đánh giá đúng tầm quan tr ng của công tác t n ụng, an quản

trị điều hành HDBank Chi nhánh à Nội đã chỉ đ o các phòng nghiệp vụ thực hiện

nghiêm túc công việc với mục đích đảm ảo an toàn không những về mặt tài sản mà

còn an toàn cả về con ng ời.

uản trị điều hành đ ợc thực hiện ở tất cả các lĩnh vực ho t động của

HDBank Chi nhánh à Nội nh ng đ ợc đặc iệt quan t m là trong lĩnh vực ho t

động t n ụng, vì đ y là lĩnh vực ho t động xảy ra nhiều rủi ro. Với ph ng ch m

phòng ngừa là ch nh, đảm ảo an toàn trong các nghiệp vụ hàng ngày, đến nay ho t

động kinh oanh của HDBank Chi nhánh à Nội vẫn đ ợc an toàn và tiếp tục phát

triển. Chất l ợng t n ụng đ ợc n ng cao và đã đ ợc HDBank đánh giá là một trong

những ng n hàng có chất l ợng t n ụng tốt. Có đ ợc kết quả nh vậy là o

HDBank Chi nhánh à Nội đã có mô hình quản trị hiệu quả và ngày đ ợc hoàn

thiện, thể hiện qua các mặt sau:

 Thứ ba, tuân thủ đúng qui định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự

phòng

Ngoài các khoản ự phòng cụ thể, DBank Chi nhánh à Nội phải tr ch

thêm ự phòng chung ằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến

nhóm 4. HDBank Chi nhánh à Nội thực hiện ph n lo i nợ gốc và tr ch lập Dự

phòng rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý tr ớc. Riêng đối

với quý IV, trong thời h n 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12, DBank Chi

nhánh à Nội thực hiện ph n lo i nợ và tr ch lập Dự phòng rủi ro đến thời điểm

cuối ngày 30/11.

 Thứ tư, mô hình chấm điểm khách hàng ngày càng hoạt thiện

HDBank đã x y ựng mô hình chấm điểm khách hàng để đ a vào ứng ụng

78

trong toàn hệ thống. rong việc thẩm định khách hàng, HDBank Chi nhánh à Nội

đã áp ụng mô hình chấm điểm xếp lo i khách hàng từ đó có quyết định đúng trong

việc cấp t n ụng để h n chế rủi ro.

 Thứ năm, quy trình cho vay và quản trị tín dụng ngày càng chặt chẽ.

Cho vay đ ợc thực hiện theo quy trình tự thực hiện việc cấp t n ụng theo

các nguyên tắc, thủ tục đồng thời tu n thủ các qui định của pháp luật và ch nh sách

cho vay của ng n hàng. Việc x y ựng quy trình cho vay là việc quan tr ng trong

công tác quản trị rủi ro t n ụng của một ng n hàng. Vì nếu thiết lập đ ợc một hệ

thống quy trình có khoa h c sẽ góp phần đáng kể trong việc h n chế rủi ro và n ng

cao hiệu quả kinh oanh của ng n hàng. HDBank chi nhánh à Nội đã x y ựng

quy trình xét uyệt cho vay theo nguyên tắc ảo đảm t nh độc lập, ph n định rõ

trách nhiệm giữa kh u t vấn khách hàng, thẩm định, cho vay và ộ phận đánh giá

rủi ro.

HDBank Chi nhánh à Nội rất coi tr ng việc giám sát khoản vay từ tr ớc,

trong và sau khi cho vay. Việc kiểm tra và giám sát khoản vay đ ợc thực hiện thông

qua ph ng án quản trị tiền vay, quản trị nguồn thu. uan hệ khách hàng chủ động

x y ựng ph ng án quản trị, kiểm tra giám sát tiền vay, nguồn thu để đảm ảo an

toàn vốn vay, thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng h n. Đồng thời, còn đáp ứng

kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng.

 Thực hiện giám sát trước khi cho vay

uan hệ khách hàng độc lập xem xét các vấn đề về khoản vay, đánh giá rủi

ro và việc tu n thủ ch nh sách t n ụng, ch nh sách rủi ro khác, đảm ảo quy trình

t n ụng đ ợc tu n thủ một cách chặt chẽ và từng giao ịch đ ợc c cấu một cách

th ch hợp về các điều kiện, điều khoản cho vay, tài sản đảm ảo và mối quan hệ

giữa rủi ro và lợi nhuận.

uan hệ khách hàng đề xuất t n ụng ao gồm những thông tin định l ợng

và định t nh về khách hàng, thông tin quản trị, ph n t ch ngành và vị thế trên thị

tr ờng của khách hàng, chu kỳ kinh oanh, năng lực tài ch nh và các ự áo tài

ch nh liên quan tới khả năng trả nợ của khách hàng. r ờng hợp cho vay có đảm

79

ảo ằng tài sản, đề xuất t n ụng cũng đ ợc ph n t ch đầy đủ tài sản đảm ảo đó

làm giảm các rủi ro t n ụng nh thế nào, các vấn đề pháp lý liên quan.

 Thực hiện giám sát trong khi cho vay

Đối với cho vay ngắn hạn:

uan hệ khách hang xác định mục đ ch vay vốn của khách hàng: thanh toán

tiền mua nguyên vật liệu trong hoặc ngoài n ớc, thanh toán các chi ph khác nh

điện, ao ì, tiền l ng… ừ đó, việc xem xét giải quyết cho vay chủ yếu ựa vào

những chứng từ liên quan đến việc thanh toán.

Đối với cho vay dài hạn:

uan hệ khách hang kiểm tra l i các điều kiện mà hội đồng t n ụng thông

qua đã đầy đủ hay ch a, quan tr ng nhất là các yếu tố: ỷ lệ vốn tham gia của mỗi

bên; Điều kiện thanh toán trong ợp đồng kinh tế/ ợp đồng x y ựng; ng mục

giải ng n phải phù hợp với h ng mục đầu t của ự án đã trình; iến độ đầu t , tình

hình thực hiện ự án; Các hồ s khác có liên quan đến việc giải ngân

 Thực hiện giám sát sau khi cho vay

Ng n hàng rất coi tr ng việc kiểm tra sau khi giải ng n đối với khách hàng

ằng cách uan hệ khách hàng tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng; th ờng

xuyên giám sát và đánh giá xếp lo i khách hàng, kiểm tra thực tế để có iện pháp

xử lý kịp thời các tình huống rủi ro xảy ra. Về ph a khách hàng phải có trách nhiệm

cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan đến việc sử ụng vốn vay và phải thực hiện áo

cáo về tình hình ho t động sản xuất kinh oanh theo đúng qui định.

 Thứ sáu, chất lượng đội ngũ nhân sự ngày càng cao.

HDBank Chi nhánh à Nội đã nhận thức rõ yếu tố con ng ời là động lực

của sự phát triển, đầu t vào con ng ời có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển

của DB trong quá trình c nh tranh đáp ứng nhu cầu hội nhập. rên c sở chiến

l ợc kinh oanh, DBank đã x y ựng chiến l ợc phát triển nguồn nh n lực phù

hợp với định h ớng phát triển.

HDBank Chi nhánh à Nội có qui chế tuyển ụng rõ ràng và coi tr ng

ph ng pháp tuyển ụng c nh tranh trên thị tr ờng, qui chế tuyển ụng minh ch,

80

nhu cầu tuyển ụng đ ợc đăng trên các áo và t p ch phổ iến, trên c sở đó lo i ỏ

tình tr ng tuyển các tr ờng hợp o quan hệ th n quen, chất l ợng thấp vào làm việc.

HDBank Chi nhánh à Nội đ a ra tiêu chuẩn ch n nh n viên t n ụng: uan

hệ khách hàng phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, trình độ quản trị

và kỹ năng cá nh n, phải có kiến thức s u rộng về kinh tế, luật pháp và các ch nh sách

liên quan đến quyền sở hữu tài sản, đăng ký giao ịch đảm ảo, phát m i tài sản, có

trình độ đ i h c, trên đ i h c, tiếng Anh trình độ B2 trở lên, trình độ tin h c B.

2.3.2. Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng

 Thứ nhất, Việc tuân thủ chính sách tín dụng vẫn có thời điểm chưa tốt

Những năm gần đây, HDBank Chi nhánh à Nội đã có ch nh sách tập trung

phát triển t n ụng cho đối t ợng khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy

nhiên xu h ớng này ch a thực sự gia tăng. rong ho t động t n ụng, ng n hàng

thực hiện cho vay một cách àn trải, anh mục cho vay đều có mặt hầu hết các

ngành hàng và nhóm khách hàng, không tập trung những lĩnh vực có sở tr ờng.

C nh tranh ành giật thị phần ở các ngành, ở nhóm khách hàng mà HDBank Chi

nhánh à Nội không có sở tr ờng, điều này làm cho công tác quản trị rủi ro càng

khó khăn h n từ đó ảnh h ởng đến chất l ợng t n ụng.

Ng n hàng quá chú tr ng vào tài sản đảm ảo nợ vay, xem nh đ y là một

giải pháp an toàn khi cho vay. uản trị, đánh giá, lựa ch n về tài sản đảm ảo mới

chỉ ở mức “có còn h n không”. uản trị anh mục tài sản đảm ảo là yêu cầu khách

quan trong công tác quản trị t n ụng, nó là một mắt x ch quan tr ng trong quy trình

cho vay thu hồi nợ, xử lý nợ có vấn đề. uy nhiên, HDBank Chi nhánh à Nội thực

hiện việc đánh giá, ph n lo i, ự áo, cảnh áo về anh mục những tài sản ch a đ ợc

làm th ờng xuyên, ch a có t nh hệ thống mà chỉ ừng ở mức kiểm tra trên hồ s

pháp lý, định kỳ định giá l i giá trị tài sản đảm ảo để điều chỉnh mức ự nợ cho vay

hoặc yêu cầu khách hàng ổ sung tài sản đảm ảo. Ngoài ra, trong quá trình quyết

định cấp t n ụng thì HDBank Chi nhánh à Nội cũng u tiên xem xét khách hàng có

tài sản đảm ảo mặc ù các điều kiện cho vay ch a đáp ứng đúng và đầy đủ.

 Thứ hai, Mô hình quản trị rủi ro tín dụng còn nhiều yếu tố cảm tính

81

Mô hình phụ thuộc nhiều vào báo cáo tài chính của khách hàng:

ệ thống t nh điểm t n ụng là một công cụ giám sát và kiểm tra t n ụng

quan tr ng, thông qua việc chấm điểm, xếp h ng khách hàng, chúng ta có thể đo

l ờng đ ợc mức độ rủi ro ở từng lo i khách hàng từ đó có c sở đ a ra quyết định

t n ụng. hông qua các chỉ số tài ch nh uan hệ khách hàngđánh giá năng lực tài

ch nh của khách hàng, đo l ờng đ ợc mức độ rủi ro t ng ứng với các chỉ số khách

hàng đ t đ ợc. uy nhiên, việc t nh toán các chỉ số này trên thực tế chỉ mang tính

tham khảo ởi các thông số này phụ thuộc vào t nh ch n thật trong việc lập áo cáo

tài ch nh của khách hàng. rong thực tế, áo cáo tài ch nh của khách hàng ch a đủ

độ tin cậy, nhất là oanh nghiệp t nh n. ình tr ng phổ iến hiện nay là đối với c

quan thuế thì oanh nghiệp sẽ áo cáo lợi nhuận thấp hoặc lỗ để tránh thuế, đối với

ng n hàng thì áo cáo lãi nhiều để đ ợc ng n hàng đánh giá là năng lực tài ch nh tốt

và kinh oanh hiệu quả nhằm vay vốn ễ àng, còn thực chất nh thế nào thì có

doanh nghiệp mới ết.

Việc ứng dụng mô hình phụ thuộc vào tính chủ quan của nhân viên tín dụng:

heo tiêu ch chấm điểm khách hàng t i HDBank Chi nhánh à Nội thì chỉ

số phi tài ch nh của khách hàng nh môi tr ờng kinh oanh, ự án khả thi, thành

tựu của an lãnh đ o oanh nghiệp rất khó đánh giá chính xác, điều này chỉ phụ

thuộc vào t nh chủ quan của uan hệ khách hàng trong việc lựa ch n các mức độ để

đ a ra kết quả chấm điểm. Ngoài các thông số tài ch nh, HDBank Chi nhánh Hà

Nội còn điều tra khách hàng hiện có về lịch sử pháp lý, lịch sử giao ịch, lịch sử

thanh toán, số tiền gửi và đánh giá về uy t n và năng lực quản trị của khách hàng.

uy nhiên, việc đánh giá uy t n khách hàng và năng lực quản trị là vấn đề khó khăn

của HDBank Chi nhánh à Nội.

iện nay, đối với những khách hàng đã từng có quan hệ t n ụng với

HDBank Chi nhánh à Nội, việc đánh giá chủ yếu ựa vào quan hệ trong quá khứ.

Khách hàng vay trả đúng h n đ ợc xem là khách hàng có uy t n. Còn đối với khách

hàng mới thì việc đánh giá chủ yếu ựa vào ý kiến chủ quan của nhân viên khi tiếp

xúc khách hàng, hoặc qua một số thông tin thu thập đ ợc từ các khách hàng có quan

82

hệ với khách hàng mới này. Đối t ợng khách hàng đ ợc coi là khách hàng chiến

l ợc hiện nay của HDBank Chi nhánh à Nội là khu vực kinh tế t nh n thì còn

quá non trẻ, chủ yếu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, ch a có anh tiếng trên thị

tr ờng, ý thức của oanh nghiệp trong việc x y ựng uy t n và th ng hiệu ch a

cao, các hiệp hội ngành thì ch a phát huy vai trò của mình, ch a hỗ trợ nhiều cho

các thành viên phát triển. Ngoài ra, việc thực thi quy định của pháp luật ch a triệt

để đã làm cho những oanh nghiệp làm ăn thua lỗ vẫn tồn t i trên thị tr ờng. Nhìn

chung, việc đánh giá uy t n của khách hàng hiện nay của HDBank Chi nhánh Hà

Nội ựa nhiều vào cảm t nh và chủ quan của cán ộ, ch a có một căn cứ khoa h c.

 Thứ ba, bộ phận kiểm toán nội bộ chưa phát huy hết vai trò.

Rủi ro t n ụng t i HDBank Chi nhánh à Nội hiện nay vẫn còn tồn t i. Một

trong các nguyên nh n ch nh là kiểm toán nội ộ đối với nghiệp vụ cho vay vẫn

ch a thực sự phát huy tác ụng, còn nhiều h n chế. Công tác kiểm toán nội ộ

HDBank Chi nhánh à Nội ch a thực sự t ng xứng với vai trò, nhiệm vụ, còn rất

khác xa với các chuẩn mực quốc tế.

 Thứ tư, chất lượng thông tin trong phân tích tín dụng còn kém.

rong vấn đề kiểm toán áo cáo tài ch nh thì số liệu kiểm toán còn nhiều

m u thuẫn, độ tin cậy của áo cáo tài ch nh o khách hàng lập là không cao nên

việc sử ụng áo cáo tài ch nh để chấm điểm xếp lo i khách hàng hỗ trợ trong việc

ra quyết định t n ụng, giám sát khách hàng là không ch nh xác.

Ngoài ra, HDBank Chi nhánh à Nội cũng ch a chú tr ng x y ựng cho mình

một hệ thống thu thập thông tin nhất là trong môi tr ờng thông tin vừa thiếu, vừa yếu

nh hiện nay. Ch nh vì thế, trong việc thẩm định, đánh giá ự án vay trên nhiều

ph ng iện nh thị tr ờng, kỹ thuật, công nghệ, tài ch nh, xã hội, nhân viên ch a thực

hiện một cách đầy đủ, chỉ trình ày s l ợc về t nh khả thi của ự án, thậm ch những

thông tin đ ợc sử ụng khi đánh giá đã l c hậu và sai lệch, không có giá trị trong công

tác phòng ngừa và h n chế rủi ro

 Thứ năm, công tác giám sát sau khi cho vay chưa hiệu quả.

Quy định về việc kiểm tra, giám sát vốn vay của khách hàng nh ng công tác

83

giám sát ch a đ ợc hiệu quả thể hiện qua những yếu tố:

ự sao lãng của uan hệ khách hàng trong việc kiểm tra vốn vay. heo quy

định t i HDBank Chi nhánh à Nội thì trong vòng 5 ngày sau khi giải ng n ằng

tiền mặt, 10 ngày đối với hình thức chuyển khoản phải kiểm tra vốn vay nh ng trên

thực tế nhân viên không thực hiện đúng thời gian quy định này mà rất chủ quan, tin

t ởng quá mức vào uy t n của khách hàng, không kiểm tra tình hình thực tế cũng

nh các mục đ ch sử ụng vốn nên không giám sát đ ợc khách hàng.

Việc kiểm tra sau khi giải ng n của ng n hàng phụ thuộc nhiều vào ý thức và

trách nhiệm của khách hàng trong việc tiếp tục tu n thủ các điều kiện t n ụng.

Khách hàng có hành vi cố ý sử ụng vốn không đúng mục đích, điều này rất khó

khăn cho nhân viên trong việc kiểm tra vốn vay.

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín

dụng

2.3.3.1. Nguyên nhân xuất phát từ phía HDBank Chi nhánh Hà Nội

 Phụ thuộc tài sản thế chấp

Trong giai đo n hiện nay, ch nh sách t n ụng càng đặt iệt quan tr ng ởi

các ng n hàng phải th ch ứng với sự thay đổi về môi tr ờng pháp lý, môi tr ờng

kinh doanh đầy mới mẻ, đối mặt với nhiều thách thức, thậm ch có những rủi ro

tr ớc nay ch a hề l ờng. Ch nh sách t n ụng phải làm sao đem l i sự thỏa mãn cao

nhất cho khách hàng vừa đảm ảo 2 mục tiêu: ỷ suất sinh lợi cao nhất và mức độ

rủi ro chấp nhận đ ợc cho ng n hàng.

Ch nh vì vậy, ngoài việc tu n thủ các h ớng ẫn về quy chế cho vay của

NHNN trong chính sách cho vay, HDBank Chi nhánh à Nội cũng áp ụng hàng

ho t các quy định về an toàn trong cho vay của HDBank. uy nhiên, trong thực tế

với sự c nh tranh ngày càng khốc liệt giữa các N M trong n ớc và chi nhánh

ng n hàng n ớc ngoài, để giữ đ ợc thị phần thì HDBank Chi nhánh à Nội đã tập

trung đa ng các anh mục cho vay, u tiên xem xét khách hàng về mặt tài sản

đảm ảo nợ vay, việc này thể hiện HDBank Chi nhánh à Nội ch a tu n thủ đúng

theo qui chế cho vay, cũng nh ch a tu n thủ ch nh sách cho vay.

84

àng lo t các điều kiện vay vốn nh tỷ lệ vốn tự có tham gia, hệ số tự tài trợ,

vốn lu n chuyển phải ng, phải thực hiện kiểm toán áo cáo tài ch nh hàng

năm… khách hàng phải đáp ứng đúng và đầy đủ để có vốn vay thì vấn đề u tiên

xét đến là tài sản đảm ảo nợ vay. Nếu một trong số các điều kiện trên có thể không

đáp ứng mà khách hàng có tài sản đủ đảm ảo cho vốn vay thì cũng u tiên xem xét

thiết lập quan hệ t n ụng. Có thể nói trong ối cảnh nền kinh tế phát triển nóng, giá

ất động sản ị đẩy lên cao đã làm nảy sinh t t ởng ựa ẫm thái hóa vào tài sản thế

chấp. Vì vậy, HDBank Chi nhánh à Nội đã lựa ch n liệu pháp an toàn trong kinh

oanh t n ụng ằng việc l m ụng tài sản thế chấp và công tác quản trị, đánh giá, lựa

ch n về tài sản đảm ảo mới chỉ ở mức “có còn h n không” mà không chú tr ng đến

việc phát m i tài sản khi khách hàng vỡ nợ không phải là vấn đề đ n giản.

 Chất lượng đội ngũ chưa đáp ứng nhu cầu hội nhập

Năng lực quản trị điều hành còn nhiều hạn chế:

o t động t n ụng của HDBank Chi nhánh à Nội ch a theo t n hiệu thị

tr ờng, việc mở rộng t n ụng cho khu vực kinh tế ngoài quốc oanh đã có những

chuyển iến t ch cực nh ng vẫn còn nhiều v ớng mắc. Đồng thời, thiếu chủ động

trong mở rộng thị tr ờng, tìm kiếm khách hàng và ự án để tài trợ vốn nhất là đối

với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do mới thực hiện cho vay trên c sở th ng m i

trong một thời gian ngắn và có nhiều thay đổi về các quy định liên quan đến cho

vay nên nhân viên nh n viên về c ản vẫn còn ở giai đo n đầu h c hỏi.

Với sự phát triển tín ụng nhanh và sự mở rộng t n ụng cho các lĩnh vực

khác nhau, các khu vực khác nhau của nền kinh tế nh hiện nay, uan hệ khách

hàngđang phải chịu rất nhiều áp lực, thậm ch v ợt quá năng lực của h để thực

hiện đánh giá ch nh xác các khoản vay mới, theo õi năng lực của khách hàng cũng

nh khả năng đáp ứng các nghĩa vụ của h .

Nạn “chảy máu chất xám”:

Những nhân viên nh n viên có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và

kinh nghiệm làm việc t i HDBank Chi nhánh à Nội đã và đang ị các N M cổ

phần, công ty chứng khoán, các định chế tài ch nh trong n ớc, n ớc ngoài tìm m i

85

cách “lôi kéo” ằng cách trả l ng cao và ổ nhiệm vào vị tr lãnh đ o. HDBank

Chi nhánh à Nội đã và đang ị mất đi một ộ phận nh n lực có trình độ, năng lực

và kinh nghiệm thực tiễn, đáp ứng nhu cầu ho t động kinh oanh ng n hàng trong

thời kỳ c nh tranh và hội nhập m nh mẽ.

Trình độ nhân viên nghiệp vụ còn hạn chế:

Việc thẩm định công nghệ, máy móc thiết ị của khách hàng và việc t nh toán,

xác định định mức kinh tế kỹ thuật, giá cả của ự án còn lúng túng, gặp khó khăn,

thẩm định không ch nh xác o sự am hiểu của nhân viên thẩm định còn h n chế.

Thêm vào đó, việc thẩm định ph ng iện kỹ thuật của ự án đặc thù nh thủy điện,

xi măng, máy bay, đóng tàu là vấn đề khó khăn đối với HDBank Chi nhánh à Nội.

Trình độ của các kiểm toán viên nội ộ không đủ để đáp ứng yêu cầu công

việc. Các kiểm toán viên nội ộ thiếu kiến thức về các kỹ thuật kiểm toán, về việc

thu thập và xử lý thông tin cần thiết, đôi khi h còn thiếu kiến thức không cập nhật

đ ợc th ờng xuyên về các hình thức cấp t n ụng của ng n hàng o h là những

nhân viên không đủ năng lực trình độ chuyên môn, đ o đức từ các ộ phận khác

chuyển sang. Bởi vậy, ho t động kiểm toán không đem l i kết quả nh mong muốn.

Rủi ro đ o đức nhân viên vẫn tồn t i:

ình tr ng thiên về tài sản đảm ảo nợ vay để xem xét quyết định cho vay

đối với ự án còn xảy ra. Nhân viên thẩm định có sự nghi ngờ về hiệu quả của ự

án hoặc hiệu quả không cao nh ng nhân viên vẫn đề xuất cho vay.

Nhân viên cố ý làm trái quy trình t n ụng để m u lợi cho cá nh n, định giá

tài sản đảm ảo không đúng giá trị thực tế o trình độ nghiệp vụ kém, có sự thông

đồng với khách hàng. Khi ng n hàng thẩm định cho vay thì tài sản đang giá cao, sau

đó giá giảm m nh, khách hàng không trả đ ợc nợ, ngân hàng xiết nợ nh ng không

bán đ ợc o giá quá thấp, không có ng ời mua, tiền án thu về thấp h n so với số

tiền cho vay.

 Hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro còn lạc hậu

HDBank Chi nhánh à Nội ch a quan t m nhiều đến việc x y ựng hệ thống

thông tin phòng ngừa rủi ro, các thông tin chủ yếu đ ợc khai thác từ CIC và internet.

86

Đối với những khách hàng vay vốn, việc ph n t ch rủi ro t n ụng chỉ ựa

vào áo cáo tài ch nh của khách hàng, về việc này thì khách hàng th ờng xuyên

cung cấp áo cáo tài ch nh chậm h n so với quy định và việc cung cấp áo cáo tài

ch nh thực tế đã đi sau việc ho t động sản xuất kinh oanh của khách hàng. Do vậy,

công tác phòng ngừa rủi ro mang t nh chậm ch p, số liệu áo cáo l c hậu, không có

giá trị phòng ngừa rủi ro. heo quy định, khách hàng phải áo cáo tình hình ho t

động sản xuất kinh oanh cho HDBank Chi nhánh à Nội theo đúng kỳ h n nh :

sau 30 ngày kể từ quý tr ớc đó phải có áo cáo quyết toán quý tr ớc, sau 45 ngày

có áo cáo tài ch nh năm, sau 60 ngày phải cung cấp áo cáo tài ch nh đ ợc kiểm

toán, nh ng thực tế hầu hết các khách hàng không tu n thủ đúng quy định và chậm

nộp áo cáo, thậm ch không thực hiện kiểm toán áo cáo tài ch nh theo quy định.

Ngoài ra, việc giám sát về thực hiện quy trình, quy chế của Phòng quản trị rủi ro t i

HDBank Chi nhánh à Nội đối với công tác t n ụng ch a đ ợc chủ động, thông tin

để phòng ngừa rủi ro trong việc đánh giá khoản vay chủ yếu ựa vào các thông tin từ

ộ phận t n ụng cung cấp. Bộ phận này ch a thực sự phát huy đúng chức năng của

mình trong tuyến phòng ngừa rủi ro, chỉ là ng ời đi sau xem xét và đánh giá khoản

vay, không có hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro.

2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía các cơ quan quản trị.

Do hệ thống thông tin vừa thiếu và yếu, chất l ợng và khả năng tiếp cận

thông tin còn nhiều h n chế nh hiện nay nên việc quản trị rủi ro t n ụng còn nhiều

khó khăn. Khó khăn này, một phần là o các c quan quản trị nhà n ớc, các tổ chức

có trách nhiệm ch a hình thành và thiếu c chế ho t động, không hỗ trợ cho các

N M trong việc cung cấp thông tin về quá trình ho t động, định h ớng phát triển

của các oanh nghiệp và việc đánh giá xếp lo i oanh nghiệp.

Nhà n ớc ch a có quy định và chế tài nghiêm khắc về việc minh ch thông

tin nh uộc các oanh nghiệp phải kiểm toán áo cáo tài ch nh đúng thời gian quy

định và công khai thông tin tài ch nh của h . N NN ch a đ a ra một hình ph t, chế

tài cụ thể nào đối với các ng n hàng trong việc chậm trễ cung cấp thông tin về

khách hàng vay vốn cho rung t m hông tin n ụng (CIC) của N NN.

87

KẾT LUẬN CHƯƠNG II

Nghiên cứu thực tr ng trong công tác quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank

Chi nhánh à Nội, Ch ng 2 của uận văn rút ra một số kết luận về thực tr ng t i

các N M nói chung cũng nh t i HDBank Chi nhánh à Nội nói riêng:

Dịch vụ t n ụng vẫn chiếm tỷ tr ng lớn trong anh mục tài sản có t i các

ngân hàng. Các NHTM đã quan t m tới việc kiểm soát tỷ lệ phát triển t n ụng, tập

trung vào hiệu quả của các ho t động t n ụng. uy trình t n ụng đ ợc thực hiện

gần h n với chuẩn mực quốc tế. Danh mục cho vay theo nhóm khách hàng tiếp tục

thay đổi t ch cực theo h ớng giảm ần tỷ tr ng cho vay các Doanh nghiệp nhà

n ớc, tăng ần tỷ tr ng cho vay đối với thành phần kinh tế t nh n.

uy nhiên, nợ xấu hiện nay cũng nh rủi ro trong công tác t n ụng còn

iễn iến phức t p. Bên c nh đó, công tác cung cấp, khai thác và sử ụng thông tin

t n ụng vẫn còn yếu, còn tình tr ng một khách hàng vay vốn t i nhiều ng n hàng

nh ng không có sự kiểm tra, đánh giá về mức độ rủi ro. n nữa, việc ph n t ch,

đánh giá rủi ro khách hàng còn nhiều ất cập, ch a hỗ trợ hiệu quả cho việc ra

quyết định cho vay và thu hồi nợ. Nguyên nh n của tình tr ng này là o công tác

quản trị rủi ro t n ụng ch a đ ợc tiến hành một cách ài ản, nghiêm ngặt. Rủi ro

t n ụng ch a đ ợc xác định, đo l ờng, đánh giá và kiểm soát chặt chẽ, ch a phù

hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu hội nhập.

88

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN

TP HỒ CHÍ MINH

3.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Nội – Ngân hang

TMCP phát triển TP. Hồ Chí Minh

3.1.1. Những cơ hội và thách thức đối với HDBank Chi nhánh Hà Nội trong

điều kiện hội nhập

iến trình hội nhập quốc tế đang iễn ra m nh mẽ trên toàn thế giới, đây là

c hội cho HDBank Chi nhánh à Nội tiếp thu những tiến ộ khoa h c kỹ thuật,

công nghệ tiên tiến, tranh thủ đ ợc vốn, kinh nghiệm quản trị từ các n ớc có trình

độ phát triển cao về t nh chuyên nghiệp trong các nghiệp vụ ng n hàng, n ng cao

hiệu quả sử ụng các nguồn vốn, mở rộng quá trình tiếp cận với các ịch vụ ng n

hàng mới u việt h n và có nhiều c hội h n để khai thác và sử ụng có hiệu quả

u thế của các mô hình ng n hàng tập đoàn đa năng, ho t động không chỉ trong

ph m vi nội địa mà ngày càng có t nh đa quốc gia t o tiền đề cho hệ thống HDBank

v n ra thị tr ờng quốc tế, phát triển ho t động kinh oanh và đẩy nhanh quá trình

cải cách ng n hàng.

ội nhập kinh tế quốc tế, HDBank Chi nhánh à Nội có điều kiện đào t o

đội ngũ nhân viên ngân hàng có trình độ chuyên môn cao tăng c ờng nguồn lực tr

tuệ đáp ứng nền văn minh ng n hàng, t o điều kiện chuyên môn hoá s u h n các

nghiệp vụ ng n hàng, tăng hiệu quả sử ụng vốn, phát triển ịch vụ ng n hàng tiên

tiến. Môi tr ờng ho t động ngày càng thuận lợi, quyền tự chủ trong kinh oanh

ngày càng đ ợc tăng c ờng.

rong quá trình hội nhập, song song với những thuận lợi thì HDBank Chi

nhánh à Nội cũng đ ng đầu với những khó khăn thách thức. hách thức lớn nhất

đối với việc mở rộng và phát triển t n ụng trong nền kinh tế hội nhập đó là nền

tảng kinh tế nói chung và ngành ng n hàng nói riêng còn thấp kém, c sở h tầng,

89

công nghệ, luật pháp, tổ chức và trình độ quản trị còn h n chế so với các n ớc trong

khu vực và thế giới trong khi đó mở cửa có nghĩa phải chấp nhận luật ch i chung,

bình đẳng áp ụng cho tất cả các n ớc. Do đó, không có cách nào khác là HDBank

Chi nhánh à Nội cần phải đối mặt với những thách thức này ngay từ y giờ, phải

đ ợc sự hỗ trợ t ch cực từ HDB trên các lĩnh vực công nghệ thông tin, x y ựng hệ

thống kế toán hiện đ i, xác định.

3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội

HDBank đã chủ động đề ra các mục tiêu nhiệm vụ và giải pháp đến năm 2025

nh nguồn vốn huy động tăng 18-20%, nợ và đầu t đối với nền kinh tế tăng 18-

20% so với năm tr ớc, vốn tự có trên tổng tài sản có trên 8%, khả năng sinh lời

(ROE) 10-14%, tỷ lệ nợ nhóm 3,4 và 5 ới 3% tổng nợ. HDBank có nhiều c

hội, điều kiện để mở rộng thị tr ờng, phát triển và đ a ra các sản phẩm ịch vụ ng n

hàng đa ng h n, tiện ch h n, ho t động an toàn h n và hiệu quả h n.

Đối với HDBank Chi nhánh à Nội, phát triển t n ụng hiệu quả-an

toàn- ền vững là định h ớng t n ụng tr ng t m, xuyên suốt của HDBank Chi

nhánh à Nội trong thời gian tới với tốc độ phát triển ình qu n hàng năm là 10%.

Phát triển t n ụng tập trung chủ yếu vào ngành sản xuất khẩu, sản xuất nhập khẩu

ổn định và ngành ịch vụ, gắn chặt với chất l ợng t n ụng với phát triển nguồn vốn

và phát triển các lĩnh vực ịch vụ khác. Phát triển t n ụng gắn chặt chấn chỉnh,

n ng cao chất l ợng cán ộ, chất l ợng khách hàng, chất l ợng kiểm tra, chất l ợng

điều hành, chất l ợng phục vụ.

Ch nh sách t n ụng tập trung đầu t cho vay theo chiều s u, cho vay vốn

trung ài h n các oanh nghiệp đầu t mới, cải tiến kỹ thuật đổi mới công nghệ để

n ng cao năng lực sản xuất và chất l ợng sản phẩm để tăng khả năng c nh tranh

trên thị tr ờng, mở rộng đầu t cho các oanh nghiệp đang quan hệ t n ụng có tiềm

năng phát triển, tiếp thị và mở rộng việc cho vay tài trợ xuất nhập khẩu đến các

Doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất chế iến hàng xuất khẩu thuộc các ngành nh :

nông, l m, thủy, hải sản, l ng thực thực phẩm, chế iến gỗ, cao su, may mặc gắn

liền với việc phát triển các ịch vụ ng n hàng, quan hệ toàn iện và đáp ứng đầy đủ

90

các điều kiện t n ụng của HDBank; Đầu t vào các oanh nghiệp lớn, có hiệu quả,

giữ thị phần trong nền kinh tế, gắn cho vay với việc nhập khẩu hàng hóa, t o thêm

nguồn thu ịch vụ thuộc các ngành hàng nh : ông s , xăng ầu, ph n ón, sắt

thép, hóa chất, sản xuất ph n ón, điện lực, xi măng, u ch nh viễn thông, khách

s n, ến cảng, đầu t x y ựng c sở h tầng và khu công nghiệp.

HDBank Chi nhánh à Nội thực hiện c cấu nợ các oanh nghiệp có ấu

hiệu rủi ro, trong đó tiếp tục rút nợ của các oanh nghiệp thuộc đối t ợng ngành

hàng không có khả năng c nh tranh hội nhập, cũng nh không có khả năng phát

triển trong t ng lai.

3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội

Với định h ớng phát triển ho t động cho vay tăng cao về cả số l ợng và chất

l ợng, chi nhánh sẽ phải đối mặt nhiều h n với nguy c nợ xấu. Để thực hiện các

định h ớng đã đề ra, đồng thời ảo đảm an toàn vốn vay, n ng cao chất l ợng cho

vay và công tác quản lý t n ụng, định h ớng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu

trong ho t động t n ụng trong thời gian tới nh sau:

- Ban giám đốc phải n ng cao nhận thức, c n nhắc và ra quyết định hợp lý trong

mối quan hệ giữa tăng tr ởng t n ụng, lợi nhuận tiềm năng và nợ xấu ng n hàng.

Ch nh vì vậy, quá trình tác nghiệp phải ựa trên c sở chấp hành nghiêm túc m i quy

định, h ớng ẫn của ng n hàng trong việc h n chế nợ xấu.

- Chú tr ng n ng cao chất l ợng t n ụng, kiểm soát chặt chẽ quá trình giải

ng n và thu nợ, từng ớc giảm ần nợ xấu. Chuyển ịch m nh mẽ c cấu t n

ụng theo h ớng: tăng c ờng tỷ lệ cho vay có BĐ, giảm ần nợ cho vay theo

chỉ định, h n chế cho vay các ngành và lĩnh vực có rủi ro cao nh chứng khoán, ất

động sản… hực hiện ho t động ph n tán rủi ro, không tập trung cho vay quá nhiều

vào một lĩnh vực, oanh nghiệp mà phải mở rộng, đa ng hóa cho vay và giảm

thiểu rủi ro. ựa ch n khách hàng có tình hình tài ch nh lành m nh, kết quả sản xuất

kinh oanh ổn định, ph ng án vay khả thi và có định h ớng phát triển tốt. Duy trì

quan hệ với các khách hàng truyền thống có uy t n tốt, mở rộng tìm kiếm khách

hàng tiềm năng phù hợp với tiêu ch và mục tiêu của ng n hàng.

91

- Chủ động đề xuất lộ trình, kế ho ch cụ thể cho công tác phòng ngừa nợ xấu,

không để phát sinh các lỗi tác nghiệp liên quan đến công tác phòng ngừa nợ xấu.

- ận thu và xử lý có lộ trình đối với các khoản nợ xấu đã đ ợc xử lý, đảm ảo

thu hồi vốn cho ng n hàng.

- Chủ động phối hợp với các phòng, an nghiệp vụ liên quan kịp thời giải đáp

những v ớng mắc về c chế liên quan đến nợ xấu…

- Ban kiểm tra kiểm soát nội ộ, ộ phận quản lý nợ xấu chỉ đ o các phòng an t i

chi nhánh giám sát quá trình quản lý nợ xấu của từng chi nhánh, áo cáo an lãnh đ o

những tr ờng hợp thực hiện không nghiêm túc để có iện pháp xử lý.

- Có iện pháp chấn chỉnh, giáo ục cán ộ, n ng cao ý thức trách nhiệm trong

công việc, xử lý nghiêm khắc cán ộ có sai ph m để làm g ng cho những cán ộ

khác.

- Chuyển ịch c cấu tài sản có theo h ớng tăng tỷ tr ng tài sản có sinh lời,

giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng thanh toán nhanh, sự phù hợp về cấu trúc kỳ h n

tài sản - nguồn vốn, cấu trúc òng tiền, t nh đa ng trong cấu trúc tài sản có và khả

năng chuyển đổi rủi ro.

- ử lý nợ xấu, nợ tồn đ ng gắn liền với việc lành m nh hóa tài ch nh nói chung

và tăng vốn tự có nói riêng để n ng cao năng lực tài ch nh của ng n hàng. ăng

c ờng năng lực giám sát và quản lý rủi ro để ngăn chặn sự gia tăng nợ xấu và uy

trì nợ xấu ở mức thấp nhất, có thể chấp nhận trên c sở x y ựng hệ thống quản lý

t n ụng với thông tin quản lý hoàn chỉnh và hệ thống kế toán phù hợp với thông lệ

quốc tế.

- iếp tục chủ động kiểm soát tăng tr ởng kết hợp với c cấu anh mục t n

ụng cho phù hợp nhằm n ng cao chất l ợng tài sản.

3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi

nhánh Hà Nội

3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành của chi nhánh

HDBank Chi nhánh à Nội cần phải quan t m đầu t thời gian và sức

lực để ho ch định chiến l ợc quản trị rủi ro sao cho an toàn và hiệu quả, phù hợp

92

với những lo i rủi ro đặc thù và với điều kiện của DBank Chi nhánh à Nội trong

môi tr ờng hội nhập quốc tế ngày nay.

Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới cùng với sự

c nh tranh m nh mẽ, đã và đang đặt ra những yêu cầu mới đối với các thế hệ lãnh

đ o doanh nghiệp, đó là phải có kiến thức và năng lực khi làm việc với đối tác quốc

tế. Sự thành công của bất kỳ một doanh nghiệp (DN) nào cũng mang ấu ấn quan

tr ng của ng ời lãnh đ o DN hay còn g i Giám đốc điều hành (CEO). CEO là một

chức danh cao nhất trong đội ngũ quản lý và điều hành của một DN, chịu trách

nhiệm đ a ra định h ớng (tầm nhìn, chiến l ợc) và điều phối, giám sát ho t động

của một DN. Theo David T. Kyle (2012), t i nhiều DN có Hội đồng quản trị

( Đ ), nếu Đ chịu trách nhiệm xây dựng chiến l ợc thì CEO chủ yếu chịu

trách nhiệm triển khai các kế ho ch chiến l ợc của DN. Chính vì vậy, Năng lực lãnh

đ o của CEO là sự tổng hợp kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, thái độ mà một CEO

cần có trong ho t động lãnh đ o ản th n, lãnh đ o đội ngũ cấp ới, lãnh đ o tổ

chức nhằm đ t đ ợc mục tiêu của DN đã định ra từ đầu. Cụ thể:

Kiến thức lãnh đạo: Kiến thức lãnh đ o là tổng thể tri thức, hiểu iết mà một ng ời

lĩnh hội, t ch lũy qua trải nghiệm hoặc h c hỏi và có khả năng vận ụng vào công

việc lãnh đ o của mình. Các kiến thức mà CEO cần có ao gồm: Kiến thức về DN

và ngành nghề, lĩnh vực kinh oanh của DN, các kiến thức về văn hóa - xã hội; các

kiến thức về ch nh trị - pháp luật, kế toán tài ch nh, thuế khóa, công nghệ.

Những kiến thức về lãnh đ o cần thiết gồm: Các kiến thức về lãnh đ o ản th n,

kiến thức về chiến l ợc kinh oanh, kiến thức để điều hành các ho t động ch nh của

DN nh kiến thức về quản trị nh n sự, marketing, tài ch nh, sản xuất - ịch vụ. Các

kiến thức ổ trợ khác cũng cần thiết cho giám đốc nh kiến thức về trách nhiệm xã

hội, văn hóa DN, quản trị sự thay đổi, hội nhập kinh tế quốc tế…

Kỹ năng lãnh đạo: Đ y ch nh là năng lực thực hiện các công việc, iến kiến thức

thành hành động. Kỹ năng lãnh đ o thể hiện sự thành th o của mỗi ng ời khi vận

ụng sự hiểu iết về lãnh đ o trong thực tế điều hành nhằm đ t đ ợc mục tiêu đã đề

ra. Một nhà lãnh đ o đòi hỏi phải có đ ợc các kỹ năng. Cụ thể:

93

- Kỹ năng liên quan đến lãnh đ o ản th n ao gồm: hấu hiểu ản th n, c n ằng

công việc và cuộc sống, h c hỏi, giải quyết vấn đề.

- Kỹ năng lãnh đ o đội ngũ nh : Giao tiếp lãnh đ o, động viên khuyến kh ch, phát

triển đội ngũ, g y ảnh h ởng và x y ựng hình ảnh và kỹ năng thiết lập và lãnh đ o

nhóm.

- Kỹ năng lãnh đ o tổ chức nh x y ựng tầm nhìn và lập chiến l ợc; ổ chức và

triển khai công việc; huy động và phối hợp các nguồn lực; x y ựng và phát triển

văn hóa DN; khởi x ớng sự thay đổi.

Phẩm chất lãnh đạo: Phẩm chất của ng ời lãnh đ o th ờng ao gồm các nh n tố

thuộc về thế giới quan tiếp nhận và phản ứng l i các thực tế, xác định giá trị, giá trị

u tiên. Các phẩm chất cần có để đảm ảo t nh hiệu quả trong công tác lãnh đ o của

giám đốc: tầm nhìn xa trông rộng. nh m o hiểm và quyết đoán, ham h c hỏi, t

uy đổi mới và sáng t o, linh ho t và nh y én, trách nhiệm, đ o đức nghề nghiệp,

t nh ao quát, tự tin

Ngoài những phẩm chất trên thì Ban lãnh đ o chi nhánh tu n thủ các điều

chỉnh định kỳ ch nh sách t n ụng, của ội sở ch nh, tu n thủ chiến l ợc kinh oanh

t n ụng cũng nh khả năng chấp nhận rủi ro t n ụng phù hợp với quy mô, sự phức

t p và khả năng quản trị rủi ro t n ụng của ng n hàng. Khi x y ựng chiến l ợc ho t

động cần ph n t ch, t nh toán các điều kiện kinh tế vĩ mô, xu h ớng phát triển của thị

tr ờng ịch vu, thị tr ờng vốn trong đó có t nh đến tình hình quốc tế. DBank Chi

nhánh à Nội chỉ chấp nhận rủi ro sau khi đã ph n t ch chi tiết trên tất cả các kh a

c nh luật pháp và kinh tế.

Việc quản trị rủi ro t n ụng, DBank Chi nhánh à Nội cần thực hiện thông

qua việc x y ựng anh mục đầu t để ph n tán rủi ro, tránh việc đầu t thái quá

vào một ngành nghề cụ thể để h n chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra đồng thời đ t

đ ợc mục tiêu lợi nhuận. Một trong những nguyên tắc cổ điển nhất trong kinh

oanh là “không nên ỏ trứng vào một giỏ”. Đ y là nguyên lý không có gì mới,

nh ng trong thực hiện thì cần luôn quán triệt, xuyên suốt, nó đ ợc thể hiện ới các

hình thức sau:

94

Đa ng ph ng thức cho vay: trong ho t động t n ụng có nhiều ph ng

thức cho vay nh cho vay theo h n mức, cho vay theo món, cho vay đồng tài trợ,

cho vay ự án đầu t … DBank Chi nhánh à Nội cần xem xét đ a ra và áp ụng

đối với từng lo i khách hàng và từng ph ng án sản xuất kinh oanh sao cho phù

hợp không áp ụng lập khuôn và mang t nh truyền thống Đa ng hóa khách hàng:

mở rộng cho vay đối với m i thành phần kinh tế, m i đối t ợng khách hàng, tránh

việc cho vay quá mức đối với khách hàng, h n chế rủi ro khi khách hàng gặp phải

rủi ro không trả đ ợc nợ.

hực hiện ảo hiểm t n ụng. Đ y ch nh là iện pháp nhằm san sẻ rủi ro t n

ụng, nó th ờng đ ợc thực hiện ới các lo i nh : ảo hiểm ho t động cho vay,

ảo hiểm tài sản, ảo hiểm tiền vay. iện nay, t i Việt Nam mới chỉ có ảo hiểm tài

sản đ ợc thực hiện, để h n chế rủi ro đối với tài sản ảo đảm khoản vay, DBank

Chi nhánh à Nội phải yêu cầu đ n vị mua ảo hiểm cho toàn ộ tài sản đảm ảo

nợ vay và ng ời thụ h ởng ồi th ờng là HDBank Chi nhánh à Nội.

Đa ng hóa lĩnh vực đầu t : rong nền kinh tế thị tr ờng, các lĩnh vực kinh

oanh đều có chu kỳ phát triển và suy thoái. Đa ng hóa lĩnh vực đầu t giúp cho

HDBank Chi nhánh à Nội ph n tán rủi ro t n ụng, nguồn tiền của ng n hàng

đ ợc đầu t vào nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Để đa ng hóa lĩnh vực

đầu t có hiệu quả và an toàn, HDBank Chi nhánh à Nội cần có chiến l ợc kinh

oanh l u ài và ổn định ựa trên các vấn đề sau:

Phải ám sát định h ớng t n ụng, những lĩnh vực khuyến kh ch đầu t của

HDBank Chi nhánh à Nội để xây ựng kế ho ch, lĩnh vực cần đầu t .

rên c sở định h ớng t n ụng của DBank Chi nhánh à Nội với một số

ngành nghề cụ thể và căn cứ vào thực tế, từ đó xác định những thuận lợi, khó khăn

để đ a ra kế ho ch đầu t .

3.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro tín

dụng ở cấp chi nhánh

Do những nguyên nh n cả chủ quan và khách quan mà công tác kiểm tra,

kiểm soát nội ộ ch a thực sự phát huy hiệu quả nh mong muốn. N ng cao trách

95

nhiệm và vai trò kiểm tra, kiểm soát nội ộ là iện pháp để ngăn ngừa những rủi ro

tiềm tàng có thể xảy ra. hông qua ho t động kiểm soát có thể phát hiện, ngăn ngừa

và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ t n ụng. Bên c nh

đó, ho t động kiểm soát cũng phát hiện, ngăn chặn những rủi ro đ o đức o cán ộ

t n ụng g y ra.

Để n ng cao vai trò của công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm h n chế rủi ro t n

ụng thì D ank cần thực hiện một số iện pháp nh :

 Về hoạt động kiểm soát nội bộ:

 Đảm bảo đội ngũ kiểm soát viên nội bộ của ngân hàng mình có đủ năng

lực và đồng đều trong điều kiện hệ thống ngân hàng đang phát triển cả về chiều

rộng và chiều sâu: HDBank chi nhánh à Nội cần tu n thủ các tiêu chuẩn nghề

nghiệp về kiểm soát nội ộ, kiểm toán nội ộ (với chuyên môn nghiệp vụ và đ o

đức nghề nghiệp t ng ứng). Ng ời thực hiện công tác kiểm soát nội ộ cần đ ợc

đào t o và cấp chứng chỉ. Đ y đ ợc coi nh chứng chỉ hành nghề đối với kiểm soát

viên t i ng n hàng để đảm ảo yêu cầu về trình độ và năng lực. Bên c nh đó,

HDBank cũng phải đảm ảo số l ợng tối thiểu về kiểm soát viên, đảm ảo t nh độc

lập với việc ảo đảm mức thu nhập hợp lý cho kiểm soát viên… nhằm khuyến

kh ch cán ộ làm ở vị tr này một cách có trách nhiệm.

 Thực hiện tốt văn hóa kiểm soát cẩn trọng trong hoạt động tại ngân

hàng: Do ho t động ng n hàng là lo i hình đặc thù, nên cần phải đảm ảo rằng

tất cả các kh u trong ho t động ng n hàng ở các chi nhánh, phòng giao ịch của

HD bank phải có kiểm soát nội ộ và tách iệt với ho t động kinh oanh trực tiếp

của ng n hàng. àng năm, đội ngũ kiểm soát nội ộ phải đ ợc đào t o, ồi

ỡng cập nhật về nghiệp vụ, giới thiệu về sản phẩm mới, tình hình rủi ro mới.

Đối với ng ời quản trị ngân hàng, nhất thiết phải qua lớp kiểm soát nội ộ cho

cấp quản trị, hoặc quản trị rủi ro ng n hàng ở mức t ng xứng.

 Về hoạt động kiểm toán nội bộ

 Tuân thủ nghiêm túc công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ của NH: Đánh

giá một cách th ờng xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và đề ra giải

96

pháp xử lý rủi ro th ch hợp; đặc iệt cần kiểm toán một các th ờng xuyên đối với

các nghiệp vụ chứa đựng rủi ro. hực hiện tốt công tác này sẽ giúp kiểm toán viên

xác định rõ trách nhiệm đ ợc giao, tránh đ ợc những sai sót trong từng nội ung,

từng ớc công việc kiểm toán và đảm ảo cuộc kiểm toán tu n thủ các chuẩn

mực, quy trình và kế ho ch kiểm toán. Để đảm ảo công việc kiểm toán của các

kiểm toán viên tu n thủ chuẩn mực, quy trình và kế ho ch kiểm toán thì công tác

kiểm tra, soát xét phải đ ợc thực hiện ở tất cả các cấp độ. Các cấp kiểm soát phải

chịu trách nhiệm về chất l ợng kiểm toán đối với các nội ung đ ợc kiểm soát ở

cấp của mình.

 Cần tăng cường tính độc lập của kiểm toán nội bộ: nh độc lập này đ ợc

thể hiện trên thực tế đó là ộ phận kiểm toán nội ộ cần phải đ ợc thiết lập mà không

chịu sự can thiệp và tác động của các ộ phận khác. Bộ phận kiểm toán nội ộ phải

có khả năng đ a ra các ý kiến và quyết định độc lập trong việc giải quyết những vấn

đề phát sinh từ cuộc kiểm toán. ăng c ờng áp ụng công nghệ mới vào ho t động

kiểm toán nội ộ, vì kiểm toán viên nội ộ cần phải xử lý rất nhiều ữ liệu tài ch nh

nên việc áp ụng các thủ tục, quy trình kiểm toán mới cũng nh công nghệ mới để

thực hiện ch n mẫu, nghiên cứu khả thi và kiểm toán máy là hết sức cần thiết.

 Vận dụng tốt phương pháp kiểm toán nội bộ: Kiểm toán viên nội ộ cần

kết hợp ph ng pháp kiểm toán chi tiết với ph ng pháp kiểm toán hệ thống. Kiểm

toán chi tiết giúp ng n hàng kiểm tra l i các giao ịch đã đ ợc thực hiện có đúng

quy định hay không. rong khi đó, kiểm toán hệ thống xem xét cả quá trình để đánh

giá t nh hiệu lực và hiệu quả của từng quy trình ho t động ng n hàng một cách toàn

iện, nhờ đó, kiểm toán viên sẽ tiết kiệm đ ợc thời gian kiểm toán nh ng l i có thể

đ a ra kết luận tổng thể, định h ớng vào rủi ro ho t động ng n hàng. Việc kết hợp

hai ph ng pháp này sẽ giúp cho ng n hàng đ t đ ợc mục tiêu kiểm toán là kiểm

tra, đánh giá ho t động của hệ thống kiểm soát nội ộ nhằm đ a ra các kiến nghị, t

vấn thay đổi, ổ sung các thủ tục kiểm soát vừa mang t nh kinh tế đồng thời h n chế

đ ợc các rủi ro cho ng n hàng.

97

Ngoài ra, các cuộc kiểm toán cần đ ợc thực hiện một cách th ờng xuyên

h n (định kỳ hàng quý hoặc hàng 6 tháng thay vì hàng năm đối với các nghiệp vụ

chứa đựng rủi ro cao) và cần n ng cao vai trò của áo cáo kết quả kiểm toán vì

đ y là kh u cuối cùng khi đ a thông tin đến ng ời đ c ản chất của sự vật, hiện

t ợng thông qua ph n t ch, đánh giá các thông tin đã thu thập một cách khách

quan, trung thực. Bởi vậy phải chú ý khi kết luận, kiểm toán viên phải có c sở

trên những việc đã xảy ra để ph n t ch, đối chiếu với các chuẩn mực, không nên

chung chung, thiếu ằng chứng cụ thể hoặc trình ày không rõ ràng trong việc xác

định trách nhiệm của cá nh n, tập thể.

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh

r ớc hết, N ng cao năng lực điều hành của Ban lãnh đ o: cần phải sàng

l c và phát triển đội ngũ cán ộ lãnh đ o quản lý ở các cấp của ng n hàng. Ban lãnh

đ o đòi hỏi phải có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng ph n t ch – phán đoán và kỹ năng

ứng xử. Ngoài ra, cần triển khai công tác quy ho ch cán ộ quản lý điều hành để có

ch nh sách ồi ỡng, đào t o và thử thách để hoàn thiện kỹ năng của ng ời lãnh

đ o

Để n ng cao năng lực quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank Chi nhánh Hà

Nội thì cần phải làm cho nhân viên hiểu và nhận thức đủ về ản chất của các lo i rủi

ro t n ụng mà ng n hàng luôn phải đối mặt, những nguyên nh n g y ra rủi ro,

những hậu quả mà rủi ro có thể đ a đến cho ng n hàng, những iện pháp phòng

ngừa và h n chế rủi ro. HDBank Chi nhánh à Nội cần mời các chuyên gia về pháp

lý đến giảng, trao đổi kinh nghiệm trong các tình huống, vụ án liên quan đến lĩnh

vực ng n hàng để nhân viên có thêm kinh nghiệm, hiểu thêm về pháp luật, quyết

định cho vay đ ợc an toàn.

hứ hai, phải n ng cao chất l ợng chuyên nghiệp của nhân viên cũng nh

tập trung x y ựng th ng hiệu cho ng n hàng với mục tiêu giảm thiểu rủi ro nh n

lực và rủi ro ho t động, cụ thể:

N ng cao chất l ợng tuyển ụng đầu vào, đảm ảo nh n viên mới tuyển

ụng có đủ điều kiện, trình độ và phẩm chất đảm nhiệm công việc đ ợc giao.

98

+ y ựng ổ sung hoàn chỉnh quy trình tuyển ụng. rong công tác tuyển

ụng cần tu n thủ đầy đủ các điều kiện tiêu chuẩn tuyển ụng theo quy định đảm

ảo t nh công khai, minh ch, công ằng, không để xảy ra sai sót, gian lận hoặc có

sự can thiệp từ ên ngoài

+ r ớc khi tuyển ụng, ng n hàng đã phải xác định nguồn tuyển ụng vào

ng n hàng là từ nguồn nào, đặc điểm ra sao. Điều này t o c hội cho ng n hàng tìm

kiếm đ ợc nguồn nh n sự có năng lực, trình độ, đáp ứng nhu cầu phát triển của

ngân hàng.

+ Có ch nh sách u tiên để thu hút đối với đội ngũ chuyên gia, nh n viên giỏi là

nguồn chất xám quan tr ng đang công tác t i các ng n hàng n ớc ngoài, các định

chế tài ch nh, oanh nghiệp, tổ chức ch nh phủ và phi ch nh phủ.

ổ chức đào t o l i nguồn nh n lực đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro. ăng

c ờng quản lý và đào t o l i nguồn nh n lực là iện pháp quan tr ng, l u ài đối với

việc quản lý nợ xấu và sự phát triển của cả hệ thống ng n hàng. Các N M cần x y

ựng, ổ sung và sửa đổi các quy chế về việc ố tr cán ộ hay sa thải nh n viên,

quy chế th ởng ph t xác đáng theo yêu cầu quản lý mới nhằm n ng cao chất l ợng

làm việc.

- Có ch nh sách thu hút và giữ cán ộ có trình độ và kinh nghiệm về nghiệp vụ

ng n hàng. Do ch nh sách đãi ngộ của nhiều N M Việt Nam còn nhiều ất cập,

o vậy hàng năm một khối l ợng lớn cán ộ có trình độ, có kinh nghiệm chuyển

sang các c quan khác, ng n hàng khác để tìm kiếm chế độ đãi ngộ tốt h n. iện

t ợng này sẽ ẫn đến thực tr ng thừa lao động làm việc kém hiệu quả và thiếu lao

động có trình độ chuyên môn cao.

ổ chức h c tập, h ớng ẫn về các quy trình nghiệp vụ cho toàn thể nhân

viên nhất là các nhân viên nh n viên mới vào làm việc. ãnh đ o ph n công nhân

viên l u năm, có kinh nghiệm h ớng ẫn, hỗ trợ nhân viên mới.

àng năm, ng n hàng cần rà soát l i trình độ nhân viên làm nghiệp vụ ằng

các cuộc thi nghiệp vụ chuyên môn, động viên nhân viên tự nghiên cứu, đào t o

nhằm n ng cao chất l ợng công tác chuyên môn.

99

Ng n hàng cần đ a ra ch nh sách khuyến kh ch, đãi ngộ hợp lý đối với nhân

viên làm công tác t n ụng, đảm ảo thu nhập phải t ng xứng với trách nhiệm

công việc. Việc ph n phối thu nhập phải đi đôi với công tác kiểm soát nhân viên căn

cứ vào chất l ợng công việc nhằm h n chế tình tr ng l m ụng quyền h n để cấp

những khoản t n ụng rủi ro.

Do ho t động t n ụng liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề, sản

phẩm trong khi đội ngũ uan hệ khách hàngchủ yếu đ ợc đào t o từ các tr ờng

kinh tế, kinh nghiệm về các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật ị h n chế. Đòi hỏi

uan hệ khách hàngkhông ngừng n ng cao trình độ chuyên môn, th ờng xuyên tìm

hiểu các ngành nghề, lĩnh vực khác để phục vụ cho ho t động t n ụng.

hứ a, h n chế rủi ro đ o đức ằng cách gắn trách nhiệm với quyền lợi của

nhân viên làm công tác t n ụng, nên có chế độ th ởng ph t rõ ràng o uan hệ

khách hàng luôn đối mặt với rủi ro, cần phải có chế độ tiền l ng đặc iệt để

khuyến kh ch ng ời làm công tác t n ụng, th ờng xuyên tuyên truyền, phổ iến t

t ởng cho ng ời làm t n ụng để m i ng ời hiểu và chấp hành đúng quy trình

nghiệp vụ.

hứ t , chuẩn hóa nhân viên t n ụng: uan hệ khách hàng có một vai trò

rất quan tr ng đối với ho t động của ng n hàng, h có thể mang l i lợi nhuận cho

ng n hàng và cũng có thể đem đến rủi ro cho ng n hàng. Do vậy, để h n chế rủi ro

trong công tác t n ụng ngay từ kh u tuyển ụng nhân viên làm công tác t n ụng cần

phải chặt chẽ và cần có một số tiêu chuẩn c ản sau: Phải đ ợc đào t o ch nh quy,

đúng chuyên ngành ở các tr ờng đ i h c có uy t n.; Có khả năng ngo i ngữ, tin

h c, điều kiện để phục vụ cho việc nghiên cứu tài liệu, giao ịch và sử ụng máy

t nh trong việc t nh toán, thẩm định ự án; Có phẩm chất đ o đức, đây chính là tiêu

chuẩn quan tr ng đối với nhân viên t n ụng, quyết định đến vấn đề rủi ro đ o đức

trong kinh oanh. iểu iết về nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội và có khả

năng giao tiếp. Đ y là các yếu tố giúp cho khách hàng và ng n hàng hiểu nhau h n,

làm cho khách hàng có thiện cảm với ng n hàng, gắn ó với ng n hàng. Với khả

năng giao tiếp tốt, uan hệ khách hàng tìm hiểu thêm đ ợc nhiều thông tin về

100

khách hàng phục vụ trong xử lý nghiệp vụ.

3.2.4. Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin hiện đại

 Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin hiện đại

Công tác quản trị rủi ro chỉ có thể thành công khi nó đ ợc thực hiện trên nền

tảng một hệ thống thông tin đáng tin cậy. Ch nh vì vậy, DBank Chi nhánh à Nội

cần tập trung đầu t vào công nghệ và x y ựng cho mình một hệ thống thông tin,

phần mềm phục vụ cho công tác thẩm định cho vay đ ợc hiệu quả, phòng ngừa rủi

ro. N ng cao vai trò và trách nhiệm của Phòng quản trị rủi ro trong tuyến phòng ngừa,

trang ị cho h máy móc thiết ị hiện đ i, quyền truy cập m ng và intrenet để h phát

huy hết chức năng của mình trong việc thẩm định và tái thẩm định khoản vay.

HDBank Chi nhánh à Nội nếu có nguồn thông tin đ ợc cập nhật chính xác

về khách hàng vay cũng nh các thông tin liên quan khác để định giá tài sản thế

chấp…thì sẽ có quyết định cho vay ch nh xác h n. ong song với đó, việc kiểm tra,

kiểm soát chặt chẽ tình hình tài ch nh của khách hàng vay cũng đ ợc tiến hành

nhằm phát hiện kịp thời, ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra.

 Phát triển công nghệ ngân hàng

rong quy trình phòng ngừa và xử lý nợ xấu, việc theo õi, ph n t ch, đánh giá

các khoản nợ của khách hàng rất cần đến công nghệ và kỹ thuật hiện đ i. in h c

hóa trong ho t động quản lý nợ giúp các ng n hàng có thể chuyển hóa ph ng thức

theo õi ph n tán nợ xấu, nợ có vấn đề t i chi nhánh thành theo õi tập trung t i hội

sở ch nh. ua việc ứng ụng công nghệ, ng n hàng x y ựng ch ng trình phần

mềm có khả năng t ch hợp với hệ thống về việc chấm điểm, xếp h ng t n ụng nội

ộ nhằm tổng hợp đánh giá ch nh xác, minh ch, khách quan kịp thời thực tr ng

iễn iến nợ theo từng khách hàng, để đề ra ch nh sách t n ụng có t nh khả thi;

ph n t ch kịp thời và có iện pháp xử lý phù hợp để giải quyết ứt điểm các khoản

nợ có ấu hiệu không ình th ờng hoặc có khả năng mất vốn.

Kết hợp với việc xếp h ng t n ụng nội ộ, hệ thống N M Việt Nam cần phát

triển phần mềm ph n lo i nợ, tr ch lập DPRR, tự động liên kết giữa kết quả xếp

h ng nội ộ và tr ng thái nợ thực tế. Ch ng trình phần mềm tự động này sẽ h n

101

chế những sai sót o tác nghiệp của cán ộ t n ụng trong phân lo i nợ án tự động.

Do đó, tăng c ờng trang ị kỹ thuật công nghệ ng n hàng trong quản lý nợ có vấn

đề là yêu cầu thiết thực và l u ài đối với hệ thống N M.

Để n ng cao hệ thống công nghệ hỗ trợ cho ho t động phòng ngừa và xử lý nợ

xấu, các N M cần phải:

 N ng cao c sở h tầng công nghệ thông tin t i các ng n hàng. Đầu t

n ng cấp và hiện đ i hóa công nghệ ng n hàng ở hội sở ch nh và các chi nhánh

đồng ộ để đảm ảo việc kết nối thông tin và x y ựng m ng giao ịch trực tuyến

trên toàn quốc. Đảm ảo hộ sở ch nh là trung t m đầu não l u trữ và xử lý thông tin,

giảm ớt ranh giới của chi nhánh t o điều kiện cho việc ứng ụng các sản phẩm

ịch vụ ng n hàng điện tử và triển khai các giao ịch ng n hàng từ xa qua internet,

máy t nh, điện tho i…

 y ựng hệ thống phần mềm ữ liệu tập trung:

hiết lập hệ thống thông tin khách hàng tập trung của hệ thống: ất cả những

thông tin liên quan đến khách hàng sẽ đ ợc tập hợp. ệ thống quản lý thông tin

khách hàng phải là hệ thống thông tin mở và tập trung, sẽ ghi l i các thông tin về

ho t động kinh oanh của khách hàng và nếu cần thiết thì vẫn có thể thêm thông tin

vào hệ thống một cách ễ àng.

Chuyển đổi từ mô hình xử lý thông tin ph n tán sang mô hình xử lý thông tin

tập trung. rong hệ thống thông tin tập trung, tất cả các thông tin sẵn có về khách

hàng sẽ giúp cho việc ph n t ch trở nên tốt h n: từ việc ph n t ch về khách hàng đến

việc ph n t ch sản phẩm và quản lý rủi ro. Điều kiện để có một hệ thống thông tin

tập trung là phải có một hệ thống truyền thông trực tuyến (WAN) với tốc độ truyền

ữ liệu cao, cho phép các giao ịch có thể truy cập từ các máy tr m t i địa ph ng

nh ng việc cập nhật ữ liệu l i đ ợc thực hiện t i trung ng.

3.2. . Các biện pháp về mặt quy trình, cơ chế, chính sách tín dụng

Chi nhánh cần cải thiện mô hình xếp h ng t n ụng khách hàng. Đ y là công

cụ quan tr ng giúp đ n vị kinh oanh đánh giá mức độ t n nhiệm của khách hàng, là

công cụ hữu hiệu hỗ trợ chi nhánh trong quá trình thẩm định và phê uyệt t n ụng,

102

giúp CPC ớc đầu đ a ra nhận định tổng thể về khách hàng. Mô hình xếp h ng t n

ụng cần thêm các tiêu ch chấm điểm về quy mô kinh oanh, đánh giá theo từng

ngành kinh oanh cụ thể và chỉ tiêu định t nh về tình hình thực hiện các nghĩa vụ

với Chi nhánh (cung cấp áo cáo tài ch nh định kỳ, thực hiện trả gốc lãi đúng

h n…). Cho vay ộ kinh oanh là một trong những sản phẩm lõi của Chi nhánh và

nằm trong chiến l ợc thúc đẩy án hiện t i. Do đó, cần có riêng một ộ xếp h ng t n

ụng đối với khách hàng cá nh n vay ộ kinh oanh. rong đó, ngoài các tiêu ch

về đánh giá lý lịch, nh n th n, trình độ h c vấn của ng ời vay, tài sản ảo đảm, cần

đánh giá thêm về địa điểm kinh oanh (sở hữu hay thuê m ợn, iện t ch ao nhiêu,

khu vực đông n hay không?...), đánh giá triển v ng phát triển của ngành, đánh giá

về ph ng thức sản xuất kinh oanh, tình hình ghi chép l i sổ sách kinh oanh, quy

mô hộ kinh oanh, đánh giá về ph ng án kinh oanh chi nhánh trợ. Nh vậy, kết

quả đánh giá hộ kinh oanh theo quy mô, ngành nghề và ph ng án vay vốn sẽ

ch nh xác, hiệu quả h n. chi nhánh cần có ch nh sách lãi suất với từng h ng khách

hàng để đảm ảo khách hàng xếp h ng tốt sẽ đ ợc h ởng mức lãi suất thấp h n so

với khách hàng thông th ờng. Các cán ộ có nhiệm vụ chấm điểm xếp h ng t n

ụng sẽ chỉ đ ợc chấm điểm một lần đối với một ID (giấy tờ tùy th n của khách

hàng) theo một mô hình xếp h ng; việc chấm l i chỉ đ ợc điều chỉnh ởi user của

ng ời thực hiện chức năng kiểm soát kết quả chấm điểm; chi nhánh phải theo õi,

thống kê đ ợc số lần điều chỉnh kết quả chấm, nếu điều chỉnh nhiều lần phải đ ợc

giải trình làm rõ. Có nh vậy, các cán ộ tham gia chấm điểm và kiểm uyệt kết

quả chấm mới n ng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác thu thập thông tin và

chấm điểm khách hàng và khi đó, mô hình xếp h ng t n ụng khách hàng mới thật

sự là công cụ hữu ch đối với công tác xét uyệt hồ s của chi nhánh và quản lý

khách hàng.

iếp theo, Bộ phận hỗ trợ tin h c phải tiến hành khắc phục lỗi không xem

đ ợc các mã hồ s cũ đã đăng tải lên hệ thống một khoảng thời gian hoặc các hồ s

trình theo ph n luồng A2. Điều này là rất cần thiết vì giúp cho cán ộ thẩm định và

chuyên gia phê uyệt chi nhánh có ữ liệu của tất cả các hồ s của khách hàng đã

103

đ ợc các đ n vị trình lên chi nhánh và ái thẩm định, từ đó có thể đối chiếu các

thông tin trong hồ s khách hàng, phát hiện những thay đổi trong hồ s pháp lý, tài

sản ảo đảm, tài ch nh hoặc mục đ ch vay vốn cũng nh lý o các hồ s đó không

đ ợc phê uyệt đồng ý cấp t n ụng; nếu đã đ ợc cấp t n ụng thì khách hàng có

tu n thủ theo các điều kiện quản lý nội ộ có trong phê uyệt tr ớc hay không. Do

đó, chi nhánh có thể kiểm soát t nh xác thực của hồ s cấp t n ụng lần này, cũng

nh đánh giá mức độ t n nhiệm của khách hàng.

Việc tồn t i nhiều hệ thống lu n chuyển và phê uyệt hồ s ẫn đến tốn tài

nguyên, khó theo õi và không đồng nhất đ ợc ữ liệu hồ s cấp t n ụng. Do đó,

chi nhánh cần tổng hợp tất cả các hồ s cấp t n ụng và hồ s sau thay đổi điều kiện

phê uyệt trên một hệ thống uy nhất. Nh vậy chỉ t i một ớc kiểm tra trùng lặp,

cán ộ thẩm định sẽ xem đ ợc tất cả các mã hồ s của khách hàng đã tồn t i trên hệ

thống, không mất thời gian tra cứu ở các hệ thống khác, cũng không phải làm áo

cáo thủ công với các hồ s mà đ n vị kinh oanh trình qua hệ thống Alfresco. ệ

thống cần phải kiểm thử hiệu năng xem có đáp ứng đ ợc với số l ợng ng ời ùng

và các áo cáo liên quan trong thực tế. Nếu hiệu năng không đ t thì cần phải khắc

phục tr ớc khi triển khai tránh việc ùng thử ho t động tốt nh ng triển khai thì l i

quá tải.

Đồng nhất một user và pass or uy nhất cho việc đăng nhập máy t nh và tất

cả các phần mềm nghiệp vụ 24, LO , email, eoffice. Điều này giúp cán ộ khi

thao tác trên hệ thống, phần mềm nghiệp vụ không ị quên pass or , cũng đỡ mất

thời gian.

Đối với quy trình xét uyệt t n ụng tập trung, Ng n hàng cần ỏ ớc ph n

ổ hồ s thủ công. Điều này không những giúp ng n hàng tiết kiệm đ ợc một khoản

kinh ph chi trả cho các cộng tác viên mà còn giúp công tác ph n ổ hồ s đ ợc

khách quan. hay vào đó, ng n hàng t ch hợp trên phần mềm nghiệp vụ O chức

năng tự động ph n ổ hồ s đến các user của CO. ức là khi hồ s hoàn tất t i ớc

của cán ộ hỗ trợ nhập liệu ội sở sẽ chuyển thẳng đến CO và ph n ổ tự động theo

các nhóm CO đ ợc thiết lập t ng ứng với các nhóm sản phẩm chuyên trách; đối

104

với các hồ s trình CGPD độc lập, sau khi CO kết thúc ớc thẩm định trên hệ

thống, hồ s đ ợc ph n ổ tự động đến giỏ hồ s của CGPD ất kỳ. Đồng thời, thiết

lập chức năng ph n ổ theo nguyên tắc lấp đầy giỏ hồ s của CO và CGPD; tức là,

cán ộ nào còn tồn nhiều hồ s t i ớc của mình sẽ đ ợc ph n ổ t hồ s mới h n,

đảm ảo thời gian xử lý của cán ộ; cán ộ nào còn t hồ s sẽ tiếp tục đ ợc ph n

ổ hồ s mới. úc nào năng suất làm việc của CO và CGPD đ ợc quyết định ởi

ch nh CO và CGPD đó, cán ộ nào kéo càng nhiều hồ s về thì số l ợng hồ s xử lý

càng nhiều; đ y cũng là cách giúp cán ộ chủ động hoàn thành công việc trong ngày

của mình, đảm ảo cam kết chất l ợng ịch vụ A nh đã ký kết. Phát triển theo

h ớng này giúp đánh giá khách quan h n về hiệu quả làm việc của CO và CGPD.

iện t i, tiến độ xử lý hồ s ị kéo ài một phần là o thiếu chuyên gia phê

uyệt, một chuyên gia phê uyệt hiện đang kiểm soát hồ s của của 4 đến 5 cán ộ

thẩm định. Nhằm giảm tải cho Chuyên gia phê uyệt và thúc đẩy nhanh thời gian

xét uyệt hồ s , chi nhánh có thể xem xét việc nh n rộng mô hình phê uyệt t n

ụng một cấp. ức là, chi nhánh thực hiện ph n quyền phê uyệt cho các cán ộ

thẩm định có kỹ năng thẩm định tốt, phẩm chất tốt đ ợc tự phê uyệt các hồ s đ n

giản trong một h n mức cụ thể. Mặt khác, th ờng xuyên theo õi chất l ợng phê

uyệt hồ s của đội ngũ này thông qua các thống kê về các lỗi sai sót liên quan đến

tu n thủ, khả năng phát hiện hồ s giả m o; tr ờng hợp phát sinh th ờng xuyên sẽ

thực hiện h n chế thẩm quyền phê uyệt xuống h n mức phán quyết thấp h n.

Về mặt quy trình: chi nhánh phải quy định thời gian cut-off đối với các hồ s

tải lên hệ thống. V ụ, đ n vị kinh oanh có thời gian đăng tải hồ s lên hệ thống

trong giờ hành ch nh từ 8h sáng đến hết 5h30 phút chiều hàng ngày. au thời gian

này, hồ s phải chuyển sang sáng ngày hôm sau. Với việc quy định thời gian cut-off

cụ thể nh vậy, cán ộ án hàng và cán ộ nhập liệu chi nhánh ắt uộc phải sắp

xếp, c n đối thời gian hợp lý để chuyển hồ s lên CPC, đồng thời giúp CPC c n đối

thời gian xử lý hồ s trong ngày, tránh tr ờng hợp trong giờ thì không có hồ s làm,

nh ng đến cuối giờ hồ s lên ồ t xử lý không kịp, thậm ch cán ộ thẩm định đi về

vẫn có hồ s ph n ổ.. iện t i, các khách hàng có ID nằm trong anh sách đen của

105

chi nhánh đều không đ ợc cấp t n ụng. Do đó, chi nhánh cần thiết lập chức năng

lo i ỏ tự động đối với các hồ s đó khi đ ợc đăng tải lên hệ thống. Việc này vừa

giúp ĐVKD nhận iện khách hàng tốt, khách hàng xấu, vừa giúp rung t m thẩm

định ớt đi một kh u xử lý, đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ s .

chi nhánh phải ph n tách rõ ràng chức năng của các phòng an quản lý sau

giải ng n nh Giám sát t n ụng, uản trị rủi ro, Điều tra gian lận, Kiểm toán nội ộ

tránh việc kiểm soát chồng chéo g y áp lực với cán ộ nh n viên và lãng ph thời

gian.

h ờng xuyên cập nhật các quy định, ch nh sách, sản phẩm. Khi có nhiều văn ản

sửa đổi thì an hành thành một quy định mới, các góp ý, thống nhất giữa các ộ

phận đ ợc tổng hợp l i định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý thành một văn ản sửa

đổi, ổ sung cho có hệ thống, ễ theo õi. Nhằm đáp ứng yêu cầu phê uyệt đúng,

phê uyệt nhanh, đẩy nhanh thời gian phục vụ khách hàng, ộ sản phẩm của chi

nhánh đ ợc thiết kế chuẩn hóa. ức là, đối với mỗi sản phẩm ng n hàng đ ợc thiết

lập, đối t ợng khách hàng mục tiêu phải cụ thể, các điều kiện cấp t n ụng phải rõ

ràng, các tiêu ch thẩm định đối với từng giấy tờ trong ộ hồ s t n ụng phải đ ợc

thống nhất và quy định rõ.

3.2.6. Các giải pháp khác

 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng

u h ớng hiện nay, quy mô vốn cho vay mỗi hợp đồng t n ụng, mỗi khách

hàng ngày càng lớn h n. Các ự án vay vốn có mục đích đa ng h n, lĩnh vực kinh

oanh phức t p h n, thị tr ờng iễn iến thất th ờng và t nh c nh tranh cao h n. Do

đó, công tác thẩm định l i càng quan tr ng h n tr ớc khi quyết định cho vay. Việc

thẩm định ự án, ph ng án sản xuất kinh oanh ch nh là việc đ a ra những nhận

định về khả năng trả nợ của khách hàng. Để chất l ợng thẩm định ự án, ph ng án

đ t chất l ợng cần ố tr những nhân viên có trình độ, kinh nghiệm trong nghiệp vụ

t nh ụng, th ờng xuyên tổ chức các uổi thảo luận và khóa h c về thẩm định ự án

để cập nhật thông tin, cách thức thẩm định ự án.

106

Dự án vay vốn của khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, nhân

viên làm công tác thẩm định cần tham khảo và tìm hiểu các thông tin, ự án cùng

lĩnh vực đầu t để đ ra các nhận định ch nh xác. HDBank Chi nhánh à Nội cần

áp ụng công nghệ phần mềm để thẩm định ự án, trên c sở đó đ a ra kết quả

chính xác và nhanh chóng.

hẩm định ự án đồng thời cũng là t vấn cho khách hàng trong việc sử

ụng vốn làm sao cho đồng vốn phát huy hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, trong công

tác thẩm định cần tái thẩm định hiệu quả của ự án để từ đó rút ra những kinh

nghiệm cho việc thực hiện các ự án sau đ ợc tốt h n.

Đối với thẩm định ự án cho vay thì chi nhánh cần cần quan t m đến một số

nhóm giải pháp sau:

Thứ nhất, về c sở vật chất phục vụ công tác thẩm định: Mỗi cán ộ thẩm

định cần đ ợc trang ị đầy đủ các ph ng tiện làm việc, máy móc, phần mềm tiện

ch để cán ộ thẩm định có đ ợc một môi tr ờng làm việc hiệu quả nhất.

Thứ hai, về quy trình thẩm định: chi nhánh cần nghiên cứu và phối hợp với

ội sở ch nh triển khai một số đề xuất về quy trình thẩm định sao cho có một quy

trình hiệu quả và phù hợp với. Cụ thể, quy định rõ ràng, thống nhất về tiêu ch chấm

điểm t n ụng và thẩm định ự án t i 2 phòng uản lý rủi ro và uan hệ khách

hàng; uy định về chi ph và thời gian cho các ự án có quy mô khác nhau nh :

Các ự án ới 100 tỷ đồng, thời gian thẩm định 8 ngày, chi ph thẩm định 500

nghìn đồng/ng ời, ự án từ 100 tỷ đến ới 200 tỷ đồng thời gian thẩm định 8

ngày, chi ph thẩm định 550 nghìn đồng/ng ời…

Thứ ba, về ph ng pháp thẩm định ự án: chi nhánh cần có kế ho ch áp

ụng ph ng pháp toán xác suất, ph ng pháp mô phỏng… cần ổ sung những

khoản chi ph cho việc mua án hay chuyển nh ợng công nghệ mới; ồi ỡng cán

ộ sử ụng thành th o công nghệ mới này là một điều thực sự cần thiết. Bên c nh

những ph ng pháp cũ đang đ ợc sử ụng gồm: thẩm định theo trình tự, ph ng

pháp so sánh đối chiếu, ph ng pháp ự áo… cần đổi mới và ổ sung th ờng

xuyên các ph ng pháp mới. Cụ thể nh : Khi sử ụng ph ng pháp so sánh, ên

107

c nh việc sử ụng áo cáo tài ch nh trong 3 năm gần nhất, cán ộ thẩm định cần

nghiên cứu s u h n vào quá trình ho t động phát triển của DN từ khi thành lập tới

nay. Đặc iệt, cán ộ thẩm định cần kết hợp với ph ng pháp x y ựng kịch ản để

l ờng tr ớc những tình huống xấu nhất có thể xảy ra, nhất là trong quá trình ự áo

doanh thu và chi phí.

Ngoài ra, để có đ ợc hiệu quả cao nhất, cán ộ thẩm định cần kết hợp

ph ng pháp ph n t ch độ nh y với ph ng pháp ự áo, qua đó tìm ra những nh n

tố có thể ảnh h ởng tới kết quả ho t động của ự án trong t ng lai. Đặc iệt, cần

ph n t ch độ nh y khi có nhiều thông số cùng iến đổi, vì nếu chỉ ph n t ch ảnh

h ởng riêng rẽ của một nh n tố sẽ không đánh giá ch nh xác sự iến động của ự án

trong t ng lai o một ự án đầu t luôn chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác

nhau, với mức độ và tầm ảnh h ởng cũng khác nhau. Cán ộ thẩm định cần đi s u

tìm hiểu về tr ng thái thị tr ờng, xu h ớng iến động của nền kinh tế, từ đó ự áo

đ ợc sự thay đổi của các yếu tố một cách khách quan, khoa h c.

Thứ tư, về nội ung thẩm định:

Đối với thẩm định tổng vốn đầu t : Cán ộ thẩm định cần nghiên cứu tình

hình thị tr ờng, các định mức kinh tế - kỹ thuật trong các văn ản quản lý hiện hành

của Nhà n ớc. Việc lập tất cả các anh mục chi ph cho thẩm định tổng vốn đầu t

nên triển khai theo kế ho ch ựng sẵn, tùy từng ự án cụ thể mới đề xuất điều

chỉnh, ổ sung. ua đó, giúp Ng n hàng tiết giảm chi ph trong quá trình thẩm định

tài ch nh ự án đầu t , giảm thiểu tối đa những thiếu sót trong quá trình thẩm định

và t o điều kiện cho các nhà quản lý kiểm tra, giám sát.

Đối với việc thẩm định oanh thu, chi ph của ự án: Cán ộ thẩm định cần

có sự nhận định về xu h ớng iến động của các yếu tố giá cả trong quá khứ theo

chiều h ớng nào. Đồng thời, căn cứ vào iễn iến thị tr ờng hiện t i và các yếu tố

có ảnh h ởng để có đ ợc các con số ự áo ch nh xác h n, nếu có sai lệch cũng

nằm trong giới h n cho phép và có khả năng chấp nhận.

108

Đối với thẩm định òng tiền của oanh nghiệp và ự án: Cán ộ thẩm định

cần chú ý tới tỷ tr ng của òng tiền trong từng ho t động trên tổng số. Có nh vậy

mới đánh giá đúng t nh chất ho t động của ự án.

 Xây dựng và khai thác có hiệu quả thông tin trong ho t động tín dụng:

Thông tin đầy đủ, ch nh xác về khách hàng, về thị tr ờng có vai trò rất quan

tr ng trong việc đảm ảo chất l ợng cho vay, h n chế rủi ro. HDBank Chi nhánh

à Nội cần thực hiện có hiệu quả các kh u sau đây:

Thu thập thông tin về khách hàng: thông tin trong ho t động t n ụng rất

quan tr ng, nó ảnh h ởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Việc khai thác thông tin

khách hàng th ờng qua áo cáo của khách hàng, chẳng h n thông tin về tài ch nh

th ờng ựa trên áo cáo tài ch nh trong các năm gần nhất của khách hàng. Các báo

cáo o khách hàng lập th ờng không qua kiểm toán, không có c quan chức năng

xác định t nh trung thực của áo cáo. Do vậy, đối với nhân viên ngân hàng, bên

c nh việc thu thập thông tin từ khách hàng cần thu thập thêm thông tin từ các đối

tác của khách hàng, từ những ng n hàng mà khách hàng có quan hệ, từ c quan

quản trị khách hàng, từ trung t m phòng ngừa rủi ro của N NN, từ phản ánh của

nhân viên nhân viên.

Thu thập thông tin về thị tr ờng: khi khách hàng đặt quan hệ t n ụng, ên

c nh khai thác thông tin về khách hàng, uan hệ khách hàngcòn phải khai thác

thông tin về sản phẩm khách hàng kinh oanh nh ự đoán tình hình cung cầu giá

cả sản phẩm, tài sản đảm ảo…

Phân tích và xử lý thông tin: Sau khi đã thu thập các nguồn thông tin, Quan

hệ khách hang phải sàn l c nguồn thông tin đã thu thập đ ợc để ph n t ch, đánh giá

khách hàng, khả năng tài ch nh của khách hàng, khả năng trả nợ. rên c sỏ đó ra

quyết định cho vay hay từ chối cho vay, đ a ra điều kiện cho vay nhằm h n chế rủi

ro có thể xảy ra.

Ngoài ra cần có một số giải pháp nh sau:

Thứ nhất, cần thiết lập đầy đủ c sở pháp lý cho việc hoàn thiện hệ thống

D thông qua việc an hành uật iếp cận thông tin ( C ). Việc x y ựng và

109

an hành uật C sẽ đảm ảo quyền C của tổ chức và cá nh n, trong đó có

N M trong ĐC D; giải quyết căn ản những h n chế, khó khăn trong ho t động

thông tin thông qua việc quy định nội ung về “ ịch vụ thông tin” cho các tổ chức

và cá nh n có nhu cầu, quy định trách nhiệm cung cấp thông tin, ảo vệ mật

thông tin, c chế phối hợp của các c quan về thông tin.

Thứ hai, chi nhánh cần quan t m h n nữa và chủ động, t ch cực trong việc

tiếp cận, tham khảo những D từ nhiều nguồn khác nhau, đặc iệt là D từ

CIC. Đồng thời, N M cần hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro để đảm ảo khai

thác tốt và hiệu quả nhất những D trong phòng ngừa rủi ro trong ĐC D.

Thứ ba, cần tăng c ờng hoàn thiện hệ thống D, sau đó triển khai và áp

ụng hệ thống thông tin quốc gia. Điều này sẽ giúp hệ thống thông tin đồng ộ, chất

l ợng tốt h n. iện nay, các n ớc phát triển đều có hệ thống thông tin quốc gia

công khai, đ ợc x y ựng trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đ i, kết nối từ

trung ng đến địa ph ng, o vậy ễ àng cho việc tra cứu, tìm hiểu thông tin.

Thứ năm, pháp luật cần quy định áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế, tăng

c ờng vai trò và ho t động của kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập. Hoàn thiện

c sở h tầng công nghệ thông tin, hỗ trợ hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông

tin khách hàng, tăng c ờng công tác sàng l c thông tin đảm bảo cho ĐC D an

toàn, hiệu quả

 Nâng cao chất lượng giám sát tín dụng:

uan hệ khách hàng cần tăng c ờng giám sát mục đ ch sử ụng vốn vay và

các luồng tiền thanh toán của khác hàng ằng cách h n chế cho vay tiền mặt, chỉ

cho vay những khoản ắt uộc nh tiền l ng, vật t nhỏ lẻ, đối với vật liệu ch nh

nh sắt thép, xi măng… yêu cầu khách hàng vay chuyển khoản, trả thẳng cho ng ời

thụ h ởng.

Bên c nh việc kiểm tra vốn vay, uan hệ khách hang cần quan t m đến

nguồn tiền thanh toán của khách hàng, yêu cầu khách hàng vận động đối tác mua

án mở tài khỏan t i HDBank Chi nhánh à Nội để thực hiện thanh toán ằng

chuyển khoản t i HDBank Chi nhánh à Nội không cho rút tiền mặt. uan hệ

110

khách hàng nên kiểm soát tiền gửi của khách hàng, tránh tr ờng hợp tiền thanh toán

về khách hàng không trả nợ mà sử ụng vào việc khác, khi nợ đến h n không có

khả năng trả nợ. HDBank Chi nhánh Hà Nội nên áp ụng iện pháp thế chấp nguồn

thu và quản trị nguồn thu nh là một iện pháp đảm ảo tiền vay, hình thức cho vay

có đảm ảo tài sản là nguồn thu.

rong quá trình giám sát vốn vay, HDBank Chi nhánh à Nội cần có những

iện pháp cụ thể để h n chế tối đa những thiệt h i o khách hàng có những khó

khăn về tình hình tài ch nh, tình hình ho t động kinh oanh. HDBank Chi nhánh Hà

Nội cần ph n t ch nguyên nh n nợ quá h n của từng khách hàng, từ đó có iện pháp

tháo gỡ. Đối với những khách hàng có nợ quá h n có t nh chất t m thời, ho t động

sản xuất kinh oanh ình th ờng, HDBank Chi nhánh à Nội cần xem xét khả năng

trả nợ và ph ng án sản xuất kinh oanh trong thời gian tới để quyết định cho vay,

việc cho vay ảo đảm thu hồi vốn, giúp khách hàng v ợt qua khó khăn và có iện

pháp trả nợ. Để thực hiện đ ợc việc này, HDBank Chi nhánh à Nội thực hiện c

cấu l i thời gian trả nợ, căn cứ vào ph ng án sản xuất kinh oanh và ngành nghề

kinh oanh, khách hàng chứng minh đ ợc khả năng trả đ ợc nợ thì ng n hàng sẽ

kéo ài kỳ h n, điều chỉnh kỳ h n hay thậm ch hủy ỏ việc trả nợ gốc trong một

khoản thời gian. Đồng thời, HDBank Chi nhánh à Nội cần đ a khách hàng vào

iện giám sát đặc iệt, uan hệ khách hàngcần phải giám sát chặt chẽ các khoản nợ

và ho t động của khách hàng sau khi c cấu.

Đối với khách hàng khó khăn tài ch nh, kinh oanh thua lỗ, khó khắc phục,

HDBank Chi nhánh à Nội đ a ra giải pháp khắc phục lỗ, t vấn và giám sát khách

hàng, đề nghị khách hàng đ a ra lộ trình khắc phục với thời gian hoàn thành và

ph ng án kế ho ch trả nợ cụ thể.

 Hoàn thiện mô hình chấm điểm, xếp loại khách hàng:

HDBank Chi nhánh à Nội cần x y ựng ph ng pháp t nh toán trong quản

trị rủi ro t n ụng, đ a ra các chỉ tiêu phi tài ch nh một cách ch nh xác, phù hợp h n.

HDBank Chi nhánh à Nội không nên quá chú tr ng vào các chứng chỉ, ằng cấp

khi đánh giá năng lực quản trị, điều hành của khách hàng mà phải căn cứ vào lịch

111

sử kinh oanh của khách hàng hay ng ời điều hành ự án. Để làm đ ợc việc này,

HDBank Chi nhánh à Nội cần phải thu thập thông tin từ nhiều ph a ằng cách

xem xét kỹ l ỡng hồ s cá nh n, điều tra thông qua các đối tác, các nguồn luận

có liên quan. hông tin về lịch sử t n ụng của khách hàng là rất cần thiết, tuy nhiên

không nên lấy đó là điều kiện tiên quyết để ng n hàng đ a ra quyết định cấp t n

ụng vì lịch sử t n ụng tốt ch a thể khẳng định rằng quan hệ t n ụng tiếp theo

cũng tốt và ng ợc l i. Bên c nh lịch sử t n ụng, ng n hàng cần phải xem xét đến

các thông tin khác có thể khai thác từ áo cáo tài ch nh của khách hàng, sổ theo õi

tình hình công nợ, nghĩa vụ nộp thuế…

Để đảm ảo đánh giá ch nh xác năng lực tài ch nh của khách hàng thì cần

phải n ng cao trách nhiệm, nghĩa vụ của khách hàng ằng cách ràng uộc nghĩa vụ

thực hiện kiểm toán áo cáo tài ch nh hàng năm trong hợp đồng t n ụng. HDBank Chi

nhánh à Nội phải đ a vào hợp đồng t n ụng các chỉ tiêu kế ho ch quản trị ho t động

kinh oanh nh tỷ lệ hàng tồn kho/tổng tài sản, tỷ lệ khoản phải thu/tổng tài sản, nguồn

vốn chủ sở hữu, hệ số tự tài trợ, lợi nhuận/vốn chủ sở hữu, oanh thu, lợi nhuận ớc

t nh cho năm tài ch nh kế tiếp nhằm mục đích giám sát và đánh giá ch nh xác h n về

năng lực tài ch nh cũng nh uy t n của khách hàng.

3.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản trị nhà nước

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ

 Đảm ảo môi tr ờng kinh tế, ch nh trị, xã hội ổn định

Nhà n ớc cần tiếp tục uy trì ổn định về ch nh trị ởi lẽ một môi tr ờng ch nh

trị ổn định sẽ không g y ra những iến động ất lợi cho nền kinh tế. rong ối cảnh

hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đ ợc đánh giá là khá ổn định. uy nhiên, nhà n ớc

cần tiếp tục uy trì tốt ván đề này nhằm giữ vững niềm tin của công chúng và các

nhà đầu t , t o môi tr ờng thuận lợi trong kinh oanh của ác chủ thể kinh tế, đặc

iệt là các N M, từ đó giúp cho nền kinh tế nói chung và ngành ng n hàng nói

riêng tránh những iến động ất ngờ về kinh oanh, tránh đ ợc những rủi ro trong

kinh doanh của N M.

 oàn thiện quy trình xử lý tài sản ảo đảm

112

Mặc ù luật và các văn ản có liên quan của Việt Nam quy định N M có

quyền xử lý BĐ nợ vay khi khách hàng không trả đ ợc nợ. uy nhiên, c chế

pháp lý ch a rõ ràng, đặc iệt đối với quyền sử ụng đất. Do đó, rất khó khăn cho

ng n hàng trong quá trình xử lý tài sản ảo đảm của khách hàng.

 y ựng hệ thống thông tin quốc gia công khai

ệ thống này đ ợc x y ựng trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đ i, kết nối

từ địa ph ng đến trung ng, o vậy ễ àng cho việc tra cứu, tìm hiểu thông tin.

Có những lo i thông tin đ ợc tra cứu tự o, có những lo i thông tin phải mua hoặc

chỉ những tổ chức nhất định đ ợc khai thác. ệ thống này t o điều kiện vô cùng

thuận lợi cho ng n hàng trong việc khai thác thông tin về khách hàng, giảm đ ợc thời

gian và chi ph tìm kiếm. hực tế hiện nay ở Việt Nam, thông tin nằm rải rác ở các c

quan quản lý nhà n ớc mà ch a có quy định về việc phối hợp cung cấp thông tin giữa

các c quan. Ngoài ra, thông tin ch a đ ợc số hóa mà chủ yếu l u trữ ới ng văn

ản giấy tờ, o v y việc tra cứu thông tin rất khó khăn và mất thời gian.

 y ựng và t o điều kiện cho ho t động của tổ chức xếp h ng t n nhiệm

độc lập.

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước

rong quá trình hội nhập nh hiện nay, N NN có vai trò rất quan tr ng

việc định h ớng và phát triển ngành. Ch nh vì vậy, trong quá trình cải cách, N NN

cần n ng cao t nh tự chủ và độc lập trong kinh oanh của các N M, hỗ trợ các

N M trong quá trình phát triển ho t động kinh oanh sao cho đ t đ ợc các mục

tiêu xã hội và phù hợp các chuẩn mực quốc tế.

Để trung t m CIC ho t động hiệu quả, N NN cần đ a ra chế tài nhằm n ng

cao trách nhiệm của các ng n hàng trong việc cung cấp thông tin về khách hàng có

quan hệ t n ụng một cách kịp thời, đầy đủ và ch nh xác để các N M khác khai

thác thông tin, làm c sở đánh giá năng lực và uy t n của khách hàng khi h có nhu

cầu vay vốn. Kiến nghị với CIC nh sau:

Thứ nhất, xem xét kiểm định l i mô hình xếp h ng t n ụng thể nh n theo các

h ớng:

113

(i) ổ sung các chỉ tiêu liên quan tới khả năng hoàn trả nợ của khách hàng

trong t ng lai nh thu nhập ình qu n, sự ổn định của thu nhập, mục đ ch của

khoản vay;

(ii) ph n t ch tách ch nợ ngắn h n và nợ ài h n, trong đó việc đánh giá nợ

ngắn h n chú tr ng vào các chỉ tiêu về t nh thanh khoản và việc đánh giá nợ ài h n

ngoài t nh thanh khoản còn xem xét các vấn đề nh giá trị thu hồi nếu rủi ro thực

xảy ra;

(iii) ổ sung thông tin t n ụng trên thẻ vào mô hình kiểm định.

Mô hình xếp h ng t n ụng thể nh n sẽ ựa trên kết quả kiểm định cuối cùng

ựa trên việc ổ sung các tiêu ch đề xuất. Việc kiểm định này cũng cần đ ợc thực

hiện định kỳ để đảm ảo sự tin cậy và th ch hợp của mô hình chấm điểm, xếp h ng

t n ụng thể nh n, đặc iệt mô hình cũng cần đ ợc tái đánh giá trong những tr ờng

hợp có iến động kinh tế vĩ mô.

Thứ hai, để đảm ảo có nguồn thông tin ch nh xác, kịp thời cho việc chấm

điểm xếp h ng t n ụng thể nh n, cũng nh để xử lý ữ liệu nhanh chóng trong

tr ờng hợp nếu khách hàng ị nghi ngờ, sai sót, CIC cần x y ựng quy trình trao

đổi thông tin trong tr ờng hợp có lỗi với các tổ chức t n ụng cũng nh các ộ,

ngành liên quan một cách chặt chẽ và khoa h c.

Thứ ba, vì nhiều thông tin nh n th n của khách hàng ùng để vay nợ đã cũ

nên việc thu thập thông tin cá nh n từ quản lý Nhà n ớc nh Bộ Công an (Cục

Cảnh sát đăng ký, quản lý c trú và ữ liệu quốc gia về n c – C72), … cũng góp

phần tăng thêm nguồn ữ liệu t i CIC, n ng tỷ tr ng trả lời thông tin chấm điểm,

xếp h ng t n ụng cho các tổ chức t n ụng và các tổ chức khác. Để tăng c ờng trao

đổi thông tin thì CIC cần chủ động đề xuất Ng n hàng Nhà n ớc liên hệ với các ộ,

ngành để tham m u an hành các công văn liên tịch về việc phối hợp trao đổi thông

tin với Ng n hàng Nhà n ớc.

Với vị tr là một tổ chức thông tin t n ụng công thuộc Ng n hàng Nhà n ớc,

ho t động xếp h ng t n ụng thể nh n của CIC có ý nghĩa lớn trong việc cung cấp

thông tin t n ụng, phục vụ cho ho t động t n ụng và các tổ chức t n ụng. CIC có

114

lợi thế về nguồn thông tin t n ụng tổng hợp từ các tổ chức t n ụng và các thông tin

khác từ các ộ an ngành, với cách tiếp cận xếp h ng t n ụng khoa h c và hệ thống

cùng với đội ngũ chuyên gia có chuyên môn cao nên có thể thực hiện ho t động này

với mức độ tin cậy cao.

Việc tiếp tục hoàn thiện ho t động chấm điểm thể nh n nói riêng, n ng cao

chất l ợng hệ thống thông tin tài ch nh t n ụng nói chung sẽ góp phần giảm thiểu

rủi ro t n ụng, đảm ảo một nền kinh tế tài ch nh phát triển an toàn, lành m nh và

ền vững cho Việt Nam.

Để n ng cao chất l ợng nh n viên và gìn giữ đội ngũ lãnh đ o cho mục tiêu

phát triển và hội nhập, N NN phải th ờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho nh n

viên về mục tiêu và định h ớng của ngành giúp nh n viên nhận thức và tự có ý thức

phải rèn luyện và h c tập n ng cao trình độ đáp ứng nhu cầu hội nhập.

N NN cần phải x y ựng khuôn khổ pháp lý cho các nghiệp vụ phái sinh

nh ợp đồng quyền t n ụng (Cre it options), ợp đồng trao đổi các khoản t n

ụng rủi ro t o ra các sản phẩm cho các N M đa ng hóa anh mục cho vay và

anh mục đầu t .

Để đánh giá đúng mức độ rủi ro các khoản nợ xấu và khắc phục những h n

chế trong việc tr ch lập và sử ụng ự phòng rủi ro hiện nay thì N NN cần đổi mới

cách tr ch lập ự phòng rủi ro, thực hiện tr ch lập ự phòng rủi ro t n ụng theo

phân lo i mức độ rủi ro thích hợp gắn với việc đánh giá xếp lo i doanh nghiệp chứ

không theo thời gian quá h n trên c sở tham khảo và h c tập kinh nghiệm quốc tế

và vận ụng phù hợp.

o điều kiện và hỗ trợ cho các N M trong việc x y ựng mối liên hệ với

nhau, giữa các ng n hàng với các định chế tài ch nh phi ng n hàng và với các định

chế tài ch nh khác, làm đ ợc điều này sẽ giúp các ng n hàng có những thông tin quý

áu về nhìn nhận đánh giá khách hàng đúng đắn h n, ngăn ngừa sự ham muốn m u

lợi ất ch nh của các khách hàng, n ng cao chất l ợng thông tin giữa các N M với

nhau, thống nhất trong một số nghiệp vụ cho vay hay ch nh sách t n ụng, ch nh sách

lãi suất nhằm giảm ớt sự iến động không nên có trên thị tr ờng tài ch nh tiền tệ, t o

115

niềm tin cho khách hàng khi ớc ch n đến ất kỳ một C D nào.

3.3.3. Kiến nghị với HDBank Hội sở chính

Dựa trên tình hình thực tế hiện nay, luận văn đ a ra một số kiến nghị với

D Bank hội sở ch nh nh sau:

Một là, ng n hàng cần x y ựng hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực

quốc tế. háng 12/2017, Ủy an Basel công ố văn ản “Basel III: oàn thiện các

cải cách sau khủng hoảng”, với việc cải cách một số tiêu chuẩn để thực hiện t nh

vốn đối với các lo i rủi ro nh RR D, rủi ro điều chỉnh định giá t n ụng hay rủi ro

ho t động. Ủy an Basel đã đ a ra một tiêu chuẩn hoàn toàn mới khi yêu cầu thực

hiện t nh vốn cho rủi ro ho t động - ph ng pháp tiêu chuẩn, có hiệu lực từ ngày

1/1/2022 đối với các ng n hàng quốc tế. ự ra đời của tiêu chuẩn này có ảnh h ởng

lớn đối với ữ liệu tổn thất nội ộ của ng n hàng, cũng nh cách thức vận ụng các

ữ liệu để mang đến các giá trị kinh oanh và quản trị rủi ro theo chiều s u. Vì vậy,.

Hai là, hoàn thiện hệ thống cảnh áo sớm RR D, trong đó, các chỉ số

cảnh áo sớm rủi ro cần ao phủ đ ợc các nguyên nh n g y ra vỡ nợ chủ yếu cho

khách hàng oanh nghiệp nh : riển v ng kinh oanh, tình hình tài ch nh, khả năng

thanh toán, tài sản đảm ảo và hồ s t n ụng, những thay đổi về mặt quản trị hoặc

chiến l ợc… Đồng thời, tăng c ờng sử ụng các chỉ tiêu có thể t nh tự động nh tỷ

lệ sử ụng h n mức, số ngày quá h n, độ iến động òng tiền vào ra… nhằm tăng

t nh hiệu quả, ảo đảm số liệu cập nhật theo thời gian thực.

Ba là, tăng c ờng quản trị và giám sát tr ớc và sau giải ng n, n ng cao

trình độ cho đội ngũ cán ộ ng n hàng… Điều này sẽ giúp cho các ớc của quy

trình quản trị RR D đ ợc thực hiện hiệu quả, chặt chẽ h n. Đồng thời, cần hoàn

thiện và n ng cao chất l ợng thẩm định t n ụng, trong đó ên c nh các ph ng

pháp truyền thống, nên áp ụng ph n t ch và thẩm định t n ụng sử ụng mô phỏng

òng tiền. Đ y là ph ng pháp rất phù hợp với việc đánh giá thẩm định t n ụng đối

với các giao ịch mà độ t n nhiệm của khách hàng ựa chủ yếu trên òng tiền t ng

lai mà tài sản đ ợc tài trợ mang l i.

116

Các N M cũng cần xác định chiến l ợc quản trị rủi ro h ớng tới của ng n

hàng. RR D của ng n hàng cần đ ợc xem xét trên cả hai mặt - c hội và thách

thức và không chỉ trên tác động của nó tới các kh a c nh định l ợng nh vốn kinh

tế, mức độ iến động của thu nhập. ựa ch n ph ng thức quản trị rủi ro hiện đ i,

sử ụng ph ng pháp định l ợng trong đánh giá rủi ro trong từng giai đo n cụ thể.

Bốn là, thiết lập một môi trường rủi ro tín dụng thích hợp: Để phát triển

hiệu quả, đ n vị ng n hàng phải khẩn tr ng x y ựng ổ sung nội ung liên quan

đến rủi ro t n ụng trong chiến l ợc phát triển l u ài của đ n vị và định kỳ x y

ựng các ch nh sách về RR D trong quá trình ho t động.

Năm là, hệ thống quản trị, đo lường, theo dõi tín dụng: y ựng c chế

quản trị khách hàng tập trung: thực hiện thành công sẽ giúp N trong việc nắm ắt

thông tin khách hàng kịp thời, cập nhật, toàn iện, công khai toàn hệ thống để quản

trị chung nh ng từng chi nhánh riêng iệt vẫn có thể nắm đặc điểm tình hình giao

ịch từng khách hàng. Muốn làm đ ợc điều này, DBank cần thiết phải x y ựng

các chuẩn mực mẫu iểu áo cáo, thống nhất cách thức cập nhật thông tin của chi

nhánh về hội sở.

Sáu là, thiết lập cơ sở vật chất hạ tầng hiệu quả cho việc thu thập, tổng

hợp dữ liệu và báo cáo rủi ro. o t động thu thập ữ liệu tổn thất không chỉ là tu n

thủ mà còn phục vụ mục tiêu đ a ra các ự áo khả năng xảy ra tổn thất, cũng nh

ớc t nh mức độ ảnh h ởng của tổn thất. y ựng hệ thống kiểm soát đầy đủ đối

với RR D: Phòng uản trị rủi ro cần đảm ảo việc định kỳ hàng tuần hoặc hàng

tháng đánh giá chất l ợng, hiệu quả các công tác t n ụng, giải ng n và giám sát

khoản vay của cán ộ t n ụng; kiểm tra t nh cập nhật, đầy đủ, ch nh xác của hệ

thống l u trữ thông tin o ộ phận công nghệ thông tin đảm nhiệm. Nếu phát hiện

sai sót, ch a phù hợp cần phải đ ợc áo cáo an lãnh đ o kịp thời và thực hiện điều

chỉnh, ổ sung, khắc phục kịp thời.

Bảy là, thay đổi hành vi và văn hóa doanh nghiệp. Gần đ y, không t sự

kiện rủi ro xảy ra liên quan đến văn hóa quản trị oanh nghiệp, quản trị rủi ro t i các

117

ng n hàng, đặt ra nhu cầu cần thiết trong việc cải thiện hành vi/nhận thức về quản

trị rủi ro ho t động t i ng n hàng.

riển khai hiệu quả các giải pháp trên, ng n hàng có thể tham khảo văn ản BCB

239 của Ủy an Basel, trong đó, đề cập cụ thể các nguyên tắc tổng hợp và áo cáo

ữ liệu rủi ro hiệu quả. Các nguyên tắc này hoàn toàn phù hợp khi các ng n hàng

thực hiện thiết lập c sở h tầng hiệu quả ành cho ữ liệu rủi ro ho t động, cụ thể

là ữ liệu tổn thất nội ộ. Ph m vi các quy tắc ao gồm: o t động quản trị và h

tầng tổng thể, năng lực tổng hợp ữ liệu rủi ro, ho t động áo cáo về rủi ro, rà soát

giám sát, công cụ giám sát và phối hợp.

118

KẾT LUẬN CHƯƠNG III

rên c sở lý luận về quản trị rủi ro t n ụng kết hợp với việc ph n t ch thực

tr ng quản trị rủi ro t n ụng t i HDBank Chi nhánh à Nội, căn cứ vào những yêu

cầu chiến l ợc, mục tiêu và quan điểm phát triển t n ụng t i HDBank Chi nhánh

à Nội đến năm 2010, Ch ng 3 của uận văn đã có một số đề xuất nh sau:

uận văn đã đ a ra một số giải pháp cho HDBank Chi nhánh à Nội trong

việc lựa ch n các giải pháp quản trị rủi ro t n ụng để hoàn thiện ch nh sách quản trị

rủi ro nhằm đ t đ ợc mục tiêu t n ụng ài h n. Đồng thời, cũng x y ựng một số

ph ng h ớng c ản nhằm triển khai các quan điểm về quản trị rủi ro t n ụng t i

các N M một cách đồng ộ, có hệ thống.

Kiến nghị với N NN phải hỗ trợ và giúp đỡ các N M trong công tác quản

trị rủi ro cũng nh phòng ngừa và h n chế rủi ro.

Kiến nghị với các an ngành liên quan về việc x y ựng các ch nh sách,

chiến l ợc th ch hợp với quy mô cũng nh t nh chất ho t động và yêu cầu quản trị

rủi ro t n ụng của các N M và các vấn đề nh quản trị đất đai, đăng ký giao ịch

đảm ảo, quy ho ch, quyền sử ụng đất để hỗ trợ, t o điều kiện cho các N M

thực thi ch nh sách quản trị rủi ro t n ụng một cách hiệu quả.

119

KẾT LUẬN

o t động kinh oanh trong c chế thị tr ờng của các oanh nghiệp nói

chung và N M nói riêng đều phải chấp nhận rủi ro, không một ngành kinh oanh

nào gặp nhiều rủi ro nh ngành ng n hàng. Rủi ro nó tồn t i ngoài ý muốn của con

ng ời, th ờng g y ra những hậu quả khó l ờng cho nên trong thực tế không thể lo i

trừ đ ợc rủi ro ra khỏi môi tr ờng kinh oanh mà chúng ta chỉ có thể ph n t ch, ự

đoán, đo l ờng và tìm ra các nguyên nh n, giải pháp phòng ngừa, h n chế sự tác

động của rủi ro tới ho t động kinh oanh của ng n hàng.

rong điều kiện ngày nay, ngành ng n hàng đã và đang là một cầu nối giúp

chúng ta chủ động, củng cố và n ng cao vị thế trên tr ờng quốc tế. Đồng thời, ho t

động ng n hàng là lĩnh vực kinh oanh ẩn chứa nhiều rủi ro, nhất là rủi ro t n ụng

và những rủi ro này g y nên sự ất định không mong đợi đối với các N M, và nó

có thể g y nên sự đỗ vỡ ẫn đến phá sản g y thiệt h i cho nền kinh tế. Nhất là trong

ối cảnh vận động của nền kinh tế Việt Nam đang c nh tranh g y gắt không những

ở lĩnh vực ng n hàng mà ở nhiều lĩnh vực khác thì những rủi ro này ngày càng gia

tăng và trở nên phức t p.

hông qua việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản trị rủi ro t n ụng t i

HDBank Chi nhánh à Nội. uận văn rút ra một số kết luận c ản:

ua việc nghiên cứu các khái niệm và quan điểm theo chuẩn mực quốc tế về

quản trị rủi ro t n ụng, luận văn x y ựng khái niệm và quan điểm về quản trị rủi

ro t n ụng t i các N M nói chung, t i HDBank Chi nhánh à Nội nói riêng.

Rủi ro t n ụng là vấn đề luôn tồn t i trong ho t động kinh oanh ng n hàng.

uy nhiên, nhà quản trị hoàn toàn có thể x y ựng những ch ng trình, ch nh sách

tiến hành ho t động quản trị rủi ro t n ụng nhằm giảm ớt sự tổn thất, mất mát o

nó đem l i xuống mức tối thiểu. ĩnh vực ng n hàng đang c nh tranh gay gắt trong

điều kiện hội nhập ngày nay, với tốc độ tăng vốn ồ t của các N M hiện nay làm

lĩnh vực này ngày càng trở nên phức t p, các nguy c rủi ro và rủi ro t n ụng cũng

gia tăng. Đòi hỏi các N M cần phải t ch cực chủ động nghiên cứu và triển khai

120

các ch nh sách quản trị rủi ro t n ụng một cách chặt chẽ và có hệ thống để đảm ảo

theo đuổi các mục tiêu kinh oanh một cách có hiệu quả trong môi tr ờng c nh

tranh này.

121

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phan Hùng An-N N VN, “Kiểm toán nội bộ các NHTM trong bối cảnh

hội nhập kinh tế quốc tế”. p ch ng n hàng số chuyên đề năm 2018.

2. ê Văn Dũng-Chi nhánh N C tình hanh óa, “Quản trị rủi ro tín

dụng của NHTM trong quá trình hội nhập quốc tế”. p ch ng n hàng số 7 tháng

4/2007.

3. rần Văn n-NH NN&PTNT-Gia m à Nội. “Biểu hiện mất an tòan

trong cho vay của NHTM”. p ch Ng n hàng số chuyên đề năm 2018.

4. . rần uy oàng. “Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các

NHTM Việt Nam”. p ch Kinh tế phát triển tháng 12/2004.

5. Nguyễn hanh ồng- V ng n hàng. “Một số vấn đề về kiểm toán nội bộ

nghiệp vụ cho vay tại các NHTM”. p ch Khoa h c và đào t o ng n hàng số 4

(2004).

6. hs. u húy Mai- hanh tra N NN.“Nâng cao năng lực quản trị rủi ro

tín dụng của các NHTM Việt Nam”. Kỷ yếu hội thảo khoa h c.

7. Phan ồng uang-N Đ P VN, “Nhân tố chủ yếu kiến tạo năng lực

cạnh tranh của NHTM khi hội nhập kinh tế quốc tế”. p ch ng n hàng số 7 tháng

4/2007.

8. ê hị uyền Diệu (2010).“ uận cứ khoa h c về xác định mô hình quản

lý rủi ro t n ụng t i hệ thống N M Việt Nam”. uận văn th c sỹ.

9. Cù oài hanh (2010), Giải pháp nhằm h n chế và xử lý nợ xấu t i Ng n

hàng Ngo i th ng Việt Nam. uận văn th c sỹ. Đ i h c uốc gia à Nội.

10. rần hị ồng hắm (2013), ăng c ờng năng lực quản lý nợ xấu t i

Agri ank ải Phòng. uận văn th c sỹ, Đ i h c Kinh tế uốc n.

11. Nguyễn uấn Anh (2015), Giải pháp xử lý nợ quá h n t i ng n hàng

th ng m i cổ phần Bắc Á - Chi nhánh à Nội, uận văn th c sỹ, Đ i h c th ng

m i”...

122

12. Ngô hanh Nam (2016), hực tr ng và giải pháp xử lý nợ xấu t i Ng n

hàng th ng m i cổ phần Ngo i th ng Việt Nam - CN hăng ong, uận văn

h c sĩ kinh tế. Chuyên ngành: ài ch nh - Ngân hàng - c viện ài ch nh

13. hs.Ph m ữu ồng hái. “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng

trong hoạt động kinh doanh ngân hàng”. p ch Kinh tế phát triển tháng 4/2004.

14. hs. Nghiêm u n hành, “Giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt

động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế”. p

ch ng n hàng số 21 tháng 11/2019.

15. . Nguyễn Đức hảo. “Thực trạng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt

Nam và các giải pháp phòng ngừa hạn chế”.

16. Nguyễn ữu hắng-PGĐ Ban kế ho ch Phát triển N Đ P VN,

“Đánh giá công tác quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam và chuẩn mực Basel

trong quản l ý rủi ro”.

17. T . Phan hị oàng Yến, “Cơ hội và thách thức của các NHTM khi hội

nhập kinh tế quốc tế”. p ch Khoa c Đào o Ng n hàng, số 55 tháng 12/2019.

18. ham khảo ài viết “ ử lý nợ xấu thông qua AMC và kinh nghiệm cho

Việt Nam”, xem thêm t i: ttp://u .com.vn/ threa s/xu-ly-no-xau-thong-qua-amc-

va-kinh-nghiem-cho-viet-nam.11426/.

19. ham khảo ài viết: “Bức tranh toàn iện về xử lý nợ xấu ng n hàng từ

2010 đến tháng 8/2015”, http://cafef.vn/tai-chinh-ngan-hang/buc-tranh-toan-dien-

ve-xu-ly-no-xau-ngan-hang-tu-2010-den-thang-8-2015-20150904084710834.chn

20. em ài “ ử lý nợ xấu: Kinh nghiệm thế giới ới góc nhìn chuyên gia

Việt Nam”, http://dantri.com.vn/kinh-doanh/xu-ly no-xau-kinh-nghiem-the-gioi-

duoi-goc-nhin-chuyen-gia-viet-nam-1412336934.htm.

21. PG . Phan hị Cúc (2010), Giáo trình Tín dụng Ngân hàng, NXB hống

Kê, à Nội

22. G . . Đinh u n àng (2015), Nghiệp vụ ngân hàng hiện ñại, NXB

Ch nh trị quốc gia, à Nội.

23. PG . . Phan hị hu à (2007), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương

123

mại, N B ð i h c K D, à Nội.

24. PG . Phan hị Thu Hà (2015), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương

mại, N B Giao thông vận tải, à Nội