BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THÚY TRINH TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA AN TOÀN NGƢỜI BỆNH ĐẾN HÀNH VI AN TOÀN VÀ TẦN SUẤT ƢỚC ĐOÁN XẢY RA SỰ CỐ/SAI SÓT THUỐC, TÉ NGÃ LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN VIÊN CHĂM SÓC TẠI KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THÚY TRINH TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA AN TOÀN NGƢỜI BỆNH ĐẾN HÀNH VI AN TOÀN VÀ TẦN SUẤT ƢỚC ĐOÁN XẢY RA SỰ CỐ/SAI SÓT THUỐC, TÉ NGÃ LIÊN QUAN ĐẾN NHÂN VIÊN CHĂM SÓC TẠI KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN MÃ SỐ: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ĐĂNG KHOA

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016

LỜI CAM ĐOAN

Để thực hiện luận văn “Tác động của văn hóa an toàn ngƣời bệnh đến hành vi an

toàn và tần suất ƣớc đoán xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã liên quan đến nhân viên

chăm sóc tại Khoa Lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc TP.HCM” tôi đã tự mình

nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng

viên hƣớng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết

quả nghiên cứu trong luận văn này trung thực.

TP.HCM, ngày 28 tháng 11 năm 2016

Ngƣời thực hiện luận văn

PHẠM THÚY TRINH

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ

TÓM TẮT

CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1

1.1.Sự cần thiết ............................................................................................................ 1

1.2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4

1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5

1.5.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 6

1.6.Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 7

CHƢƠNG 2 ............................................................................................................... 8

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 8

2.1.Lý thuyết nền của nghiên cứu ................................................................................ 8

2.1.1.Mô hình thuyết hành động hợp lý TRA ............................................................... 8

2.1.2.Mô hình thuyết hành vi dự định TPB .................................................................. 9

2.2.Tổng quan các nghiên cứu liên quan .....................................................................11

2.3.Lý thuyết về an toàn ngƣời bệnh và các sự cố y khoa không mong muốn .............13

2.3.1.Giải thích các thuật ngữ liên quan ......................................................................13

2.3.2.Phân loại sự cố y khoa .......................................................................................15

2.3.3.Các yếu tố liên quan đến sự cố y khoa ...............................................................16

2.4.Tần suất sự cố y khoa ...........................................................................................17

2.5.Hành vi an toàn ngƣời bệnh ..................................................................................20

2.6.Văn hóa an toàn ngƣời bệnh .............................................................................................. 21

2.7.Mối quan hệ giữa VHATNB, hành vi ATNB và tần suất xảy ra sự cố/sai sót

thuốc, té ngã ...............................................................................................................24

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 28

CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................30

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................30

3.1.Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................... 30

3.2.Thực hiện nghiên cứu .......................................................................................................... 31

3.2.1.Nghiên cứu định tính ....................................................................................................... 31

3.2.1.1.Ý kiến chuyên gia.......................................................................................................... 31

3.2.1.2.Khảo sát thử và thảo luận nhóm ................................................................................. 32

3.2.2.Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................................... 32

3.2.2.1.Thang đo gốc .................................................................................................................. 32

3.2.2.2.Điều chỉnh thang đo ...................................................................................................... 34

3.2.2.3.Xây dựng thang đo ........................................................................................................ 34

3.3.Mẫu nghiên cứu .................................................................................................................... 38

3.4.Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................................ 39

3.5.Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................................................. 40

3.5.1.Làm sạch dữ liệu ............................................................................................................... 40

3.5.2.Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................................ 41

3.5.3.Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................................ 42

3.5.4.Phân tích tƣơng quan – hồi quy ..................................................................................... 42

3.5.5.Kiểm định sự khác biệt theo các biến định tính .......................................................... 43

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................................ 44

CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................45

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................................45

4.1.Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 45

4.2.Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng phép kiểm Cronbach‟s Alpha ............................. 49

4.2.1Thang đo VHATNB .......................................................................................................... 49

4.4.2.Thống kê mô tả báo cáo sự cố/sai sót thuốc, té ngã ................................................... 63

4.4.3.Thống kê mô tả hành vi ATNB ..................................................................................... 64

4.4.4.Thống kê mô tả tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã ...................................... 65

4.5.Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................................... 66

4.6.Kiểm định sự khác biệt các biến định tính ...................................................................... 76

4.6.1.Hành vi an toàn giữa nam và nữ .................................................................................... 76

4.6.2.Hành vi an toàn giữa việc tham gia và không tham gia lớp tập huấn về ATNB .. 77

4.6.3.Sự khác biệt hành vi theo độ tuổi .................................................................................. 77

4.6.4.Hành vi an toàn theo thời gian công tác tại bệnh viện .............................................. 78

4.6.5.Hành vi an toàn theo thời gian công tác tại khoa ....................................................... 78

4.6.6.Hành vi an toàn theo trình độ ......................................................................................... 78

4.6.7.Hành vi an toàn theo khối ............................................................................................... 78

4.7.Kiểm định các giả thuyết hồi quy ..................................................................................... 79

TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................................ 80

CHƢƠNG 5 ..............................................................................................................82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ............................................................82

5.1.Kết luận .................................................................................................................................. 82

5.2.Kiến nghị chính sách ........................................................................................................... 85

5.3.Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nội dung

AHRQ Agency for Healthcare Research and Quality

ADE Adverse Drug Events

AIDS Acquired Immuno Deficiency Syndrom

ATNB An toàn ngƣời bệnh

ĐHYD Đại học Y dƣợc

ĐLC Độ lệch chuẩn

EFA Exploratory Factor Analyses

GTLN Giá trị lớn nhất

GTNN Giá trị nhỏ nhất

HIV Human Immuno-deficiency Virus

HSOPSC Hospital Survey on Patient Safety Culture

HV Hành vi

IOM Institute of Medicine

NB Ngƣời bệnh

The National Coordinating Council for Medication Errors NCC MERP Reporting and Prevention

NQF National Quality Forum

NV Nhân viên

OR Odds Ratio

TB Trung bình

TLĐƢ Tỉ lệ đáp ứng

TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TPB Theory of Planned Behavior

TRA Theory of Reasoned Action

VHATNB Văn hóa an toàn ngƣời bệnh

WHO World Health Organization

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Một số khảo sát về tần suất xảy ra các sự cố liên quan đến thuốc ............19

Bảng 3.1 Thang đo biến số .....................................................................................34

Bảng 4.1 Đặc tính dân số........................................................................................45

Bảng 4.2 Số giờ trung bình làm việc mỗi tuần và số ngƣời bệnh chăm sóc .............46

Bảng 4.3 Đánh giá độ tin cậy của 12 nội dung VHATNB.......................................49

Bảng 4.4 Đánh giá độ tin cậy của thang đo hành vi ATNB .....................................50

Bảng 4.5 Đánh giá tính hội tụ của bộ câu hỏi HSOPSC ..........................................51

Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo VHATNB ..................53

Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo VHATNB đã hiệu chỉnh ... 54

Bảng 4.8 Tóm tắt cơ cấu thang đo VHATNB mới ..................................................55

Bảng 4.9 Thống kê mô tả 12 nội dung VHATNB ..................................................58

Bảng 4.10 Tỉ lệ cá nhân thực hiện báo cáo sự cố/sai sót thuốc, té ngã.....................63

Bảng 4.11 Điểm trung bình hành vi ATNB ............................................................64

Bảng 4.12 Tần suất xảy ra sai sót/sự cố thuốc, té ngã liên quan đến cá nhân theo

ƣớc đoán ................................................................................................................65

Bảng 4.13 Tác động của 5 nhân tố VHATNB đến hành vi ATNB ..........................67

Bảng 4.14 Tác động biên của VHATNB, đặc điểm dân số học đến tần suất xảy ra

sự cố/sai sót thuốc, té ngã .......................................................................................71

Bảng 4.15 Tác động biên của hành vi an toàn, đặc điểm dân số học đến tần suất

xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã ............................................................................74

Bảng 4.16 Hệ số phóng đại phƣơng sai biến VHATNB ..........................................79

DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Mô hình TRA ........................................................................................... 9

Hình 2.2 Mô hình TPB ...........................................................................................10

Hình 2.3 Khung phân tích mối quan hệ giữa văn hóa an toàn ngƣời bệnh và khả

năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã ban đầu .......................................................27

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................30

Biểu đồ 4.1 Thời gian công tác tại bệnh viện và khoa hiện tại ................................47

Biểu đồ 4.2 Nhân viên phân độ an toàn ngƣời bệnh ................................................48

Sơ đồ 4.1 Sơ đồ phân tích song song (Parallel Analysis) ........................................52

Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ đáp ứng tích cực VHATNB tại bệnh viện ĐHYD và AHRQ .......61

Hình 4.1 Khung phân tích mối quan hệ giữa văn hóa an toàn ngƣời bệnh và khả

năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã sau hiệu chỉnh ............................................66

TÓM TẮT

Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm khám phá mối quan hệ giữa VHATNB

và khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã theo ƣớc đoán tại bệnh viện Đại học

Y dƣợc TP.HCM. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên nghiên cứu của Wang và

cộng sự (2014) và sử dụng bộ công cụ khảo sát HSOPSC của tổ chức AHRQ (2008)

đồng thời tham khảo ý kiến của chuyên gia thuộc Phòng Quản lý chất lƣợng bệnh

viện Đại học Y dƣợc hoàn thiện mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định tính đƣợc

thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Trong nghiên

cứu định lƣợng tác giả dùng phần mềm SPSS 13 để phân tích hệ số tin cậy

Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tƣơng quan và hồi

quy với số lƣợng mẫu khaỏ sát 200 nhân viên chăm sóc đang làm việc tại các khoa

lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc TP.HCM.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, thang đo HSOPSC bao gồm 12 thành phần với

42 biến, bao gồm: (1) Làm việc theo ê kíp trong cùng một Khoa, (2) Quan điểm và

hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3) Tính cải tiến liên tục và

học tập một cách hệ thống, (4) Hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh, (5) Quan

điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, (6) Phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố, (7)

Trao đổi cởi mở, (8) Tần suất ghi nhận sai sót/sự cố, (9) Làm việc theo ê kíp giữa

các Khoa, (10) Nhân sự, (11) Bàn giao và chuyển bệnh, và cuối cùng là (12) Không

trừng phạt khi có sai sót/sự cố và thang đo hành vi an toàn của nhân viên chăm sóc.

Kết quả cho thấy 12 thành phần đã phân tách và cộng gọp thành 5 thành phần chính

tác động lên hành vi an toàn của nhân viên chăm sóc, từ đó ảnh hƣởng trực tiếp và

gián tiếp đến khả năng xả ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã liên quan đến mỗi cá nhân.

Về ý nghĩa thƣc tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học khách quan giúp cho

các nhà lãnh đạo trong các bệnh viện hiểu rõ hơn về nhân viên đồng thời đƣa ra các

giải pháp thúc đẩy nhân viên thực hiện hành vi an toàn và tiếp tục duy trì và phát

huy vai trò của VHATNB.

1

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Sự cần thiết

Các sự cố y khoa không chỉ đơn thuần do lỗi của nhân viên y tế gây ra mà còn

do nhiều nguyên nhân khác. Ở các quốc gia phát triển, nơi điều trị thành công và kết

quả điều trị cho mỗi ngƣời bệnh tùy thuộc vào nhiều yếu tố chứ không chỉ vào năng

lực của nhân viên y tế. Khi có quá nhiều loại hình nhân viên y tế khác nhau tham

gia, rất khó đảm bảo chăm sóc an toàn cho ngƣời bệnh trừ khi hệ thống chăm sóc

sức khỏe đƣợc thiết kế để tạo điều kiện cho thông tin kịp thời, đầy đủ và hiểu biết

của mọi cán bộ y tế. Trong khi ở các nƣớc đang phát triển, sự kết hợp của vô số yếu

tố không thuận lợi, nhƣ tình trạng quá tải bệnh viện, thiếu nhân viên, rào cản thông

tin giữa ngƣời bệnh với nhân viên y tế và nhà quản lý, môi trƣờng làm việc thiếu tập

trung, trang thiết bị y tế không đồng bộ, mức độ an toàn của các phƣơng pháp chẩn

đoán…góp phần không đảm bảo an toàn cho chăm sóc ngƣời bệnh. Điều này đi

ngƣợc lại với những vai trò và nhiệm vụ của các tổ chức chăm sóc sức khỏe xem

vấn đề an toàn ngƣời bệnh là mục tiêu trên hết và trách nhiệm của các tổ chức này

phải giúp cho mọi ngƣời có đƣợc sức khỏe hoặc trở về với sự khỏe mạnh.

An toàn ngƣời bệnh (ATNB) đƣợc xem nhƣ trái tim của chất lƣơng chăm sóc

sức khỏe tại các cơ sở y tế (Najjar et al., 2015). Tuy nhiên, thực tế vẫn tồn tại những

sự cố y khoa không mong muốn tại các cơ sở y tế gây những hậu quả nặng nề nhƣ

làm tăng gánh nặng bệnh tật, tăng chí phí điều trị, tăng ngày nằm viện trung bình và

nghiêm trọng hơn nữa là để lại những nỗi đau về mặt tình thần vì những mất mát do

sự cố y khoa không mong muốn gây ra. Chính những hậu quả này sẽ mang đến hệ

lụy không tốt đến uy tín, niềm tin đối với cán bộ y tế và cơ sở cung cấp dịch vụ.

Tại các bệnh viện Mỹ, hàng năm có khoảng 44.000 – 98.000 ngƣời tử vong do

các sự cố y khoa không mong muốn, tỉ lệ này cao hơn tử vong do tai nạn giao thông

(43.458), ung thƣ vú (42.297), HIV/AIDS (16.516). Chính vì điều này mà các

2

chuyên gia y tế Mỹ đã nhận định “Chăm sóc y tế tại Mỹ không an toàn nhƣ ngƣời

dân mong đợi và nhƣ hệ thống y tế có thể” (Kohn LT, 1999).

Năm 2010, Shreve và cộng sự báo cáo số liệu tại Mỹ có 6,3 triệu ngƣời bệnh tổn

thƣơng do dịch vụ chăm sóc y tế, tổng chi phí ƣớc đoán cho những sai sót y khoa

này là 19.571 triệu đô la. Tình trạng này cũng không mấy khả quan hơn Mỹ tại các

quốc gia phát triển nhƣ Canada, Anh. Tần suất sự cố y khoa đƣợc ƣớc đoán tại hai

quốc gia này lần lƣợt là 7,5% (Baker et al., 2004) và 11, 7% (Vincent et al., 2001).

Cũng trong thời gian này, tỉ lệ sự cố y khoa đƣợc ƣớc đoán tại Jordan là 28%, hầu

hết những sự cố này là sự cố liên quan đến thuốc, chẩn đoán sai ngƣời bệnh, té ngã,

nhiễm trùng do chăm sóc y tế, loét tì đè (Hayajneh et al., 2010)

Năm 2011, một báo cáo của WHO cho thấy các sự cố y khoa không mong muốn

tại Utah-Colorado (Mỹ) làm tăng chi phí bình quân cho việc giải quyết một sự cố là

2262US$/ngƣời bệnh và tăng 1,9 ngày điều trị/ngƣời bệnh. Đồng thời WHO cũng

báo cáo một nghiên cứu của viện Y học Mỹ cho thấy chi phí tăng 2595$ và thời

gian nằm viện tăng 2,2 ngày/ngƣời bệnh.

Theo thống kê của Famolaro vào năm 2012 Mỹ phải tổn thất 19,5 tỷ USD/năm

và Châu Âu từ 13 đến 24 tỷ Euro/năm trong khi ở Anh ngƣời bệnh phải nằm viện

dài ngày hơn và tăng phí tổn điều trị lên đến 800 ngàn bảng Anh hàng năm. Tổ chức

Y tế thế giới cũng dự báo chắc chắn rằng chúng ta-những nƣớc đang phát triển

không tránh khỏi những con số biết nói nêu trên, thậm chí là có thể tỉ lệ này cao hơn

hẳn. Đây là vấn đề toàn cầu đối với tất cả các cơ sở y tế đều đang liên tục xây dựng

nhiều giải pháp để hạn chế tối đa các sự cố y khoa mang lại sự an toàn cho ngƣời

bệnh trong suốt thời gian lƣu trú tại bệnh viện.

Tại Việt Nam chƣa có một thống kê mô tả cụ thể về sự cố trong y khoa. Sự cố

và tai biến luôn thƣờng trực xảy ra mọi lúc, mọi nơi, mọi tình huống, trên mọi thiết

bị, trong mọi quy trình, ở mỗi cá nhân, mỗi cơ sở khám chữa bệnh, có phạm vi quốc

gia và quốc tế. Nghề y là một nghề đặc biệt, chịu sức ép nặng nề của dƣ luận xã hội.

Thái độ hành vi không đúng của ngƣời bệnh và ngƣời nhà khi không thỏa mãn yêu

cầu của họ trong khi điều kiện để đáp ứng không có, ngƣời thầy thuốc không thể

3

thực hiện đƣợc. Mặc dù ngƣời bệnh rất khó chấp nhận những sự cố và sự cố xảy ra

tại các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, song sự cố rủi ro trong y khoa là không thể loại

bỏ hoàn toàn.

Nhƣ vậy, cải thiện ATNB luôn đƣợc ƣu tiên hàng đầu cho những nhà xây dựng

chính sách và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Classen, David C., et al,

2011) và văn hóa an toàn đƣợc xem là một nét văn hóa tổ chức. Văn hóa an toàn

tích cực hƣớng dẫn hành vi thực tế của các chuyên gia chăm sóc sức khỏe hƣớng

đến an toàn ngƣời bệnh nhƣ là một ƣu tiên hàng đầu (Smits, Marleen, et al, 2011),

và đƣợc hình thành từ hành vi, năng lực, nhận thức, thái độ, giá trị của cá nhân và

nhóm quyết định sự cam kết, định hình phong cách và trình độ quản lý tổ chức y tế

(Mardon, Russell E., et al., 2010) . Tổ chức nào có nền văn hóa an toàn thì ở đó

thông tin liên lạc đƣợc xây dựng trên sự tin tƣởng, mọi ngƣời nhận thức về tầm

quan trọng của an toàn, độ tin cậy và tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa

(Sorra và Nieva, 2004).

Hiện nay nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Bỉ, Nhật, Đài Loan đã sử dụng phƣơng

pháp và bộ công cụ của AHRQ phát hành miễn phí và sử dụng cơ sở dữ liệu so sánh

của AHRQ cho thấy sự quan tâm này càng lớn của các cơ quan chăm sóc sức khỏe

về lãnh vực VHATNB. Tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Sở y tế cũng đã có những số

liệu khảo sát về VHATNB nhƣng hiện chƣa có một đề tài nào phân tích sự tác động

của VHATNB đến hành vi an toàn và tần suất ƣớc đoán xảy ra sự cố y khoa đặc biệt

là các sự cố/sai sót liên quan đến thuốc, té ngã. Trên cơ sở đó, tác giả muốn tiến

hành một khảo sát tìm hiểu sự liên hệ giữa các nội dung trên tại bệnh viện Đại học

Y dƣợc để từ đó đề xuất thêm những chính sách an toàn nâng cao chất lƣợng chăm

sóc và điều trị.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của luận văn là tìm hiểu mối quan hệ giữa văn hóa an toàn

ngƣời bệnh và tần suất xảy ra các sự cố y khoa liên quan đến thuốc và té ngã. Việc

hiểu rõ hơn mối quan hệ này sẽ giúp các cơ sở y tế xây dựng các chính sách an toàn

4

phù hợp đặc biệt là để nhân viên y tế hiểu rõ hơn sứ mệnh của từng cá thể trong tổ

chức trong việc xây dựng và duy trì tiêu chí an toàn ngƣời bệnh nâng cao chất lƣợng

chăm sóc và điều trị.

Để thực hiện đƣợc mục tiêu tổng quát trên, các mục tiêu cụ thể đƣợc đặt ra nhƣ

sau:

 Tìm hiểu sự đánh giá của đối tƣợng đƣợc khảo sát về văn hóa an toàn ngƣời

bệnh tại bệnh viện Đại học y dƣợc.

 Xác định mức độ tác động của các yếu tố thuộc văn hóa an toàn ngƣời bệnh

đến hành vi an toàn của nhân viên.

 Xác định tác động của VHATNB đến tần suất xảy ra các sự cố/sai sót thuốc, té

ngã liên quan đến mỗi cá nhân theo ƣớc đoán.

 Xác định tác động của hành vi an toàn đến tần suất xảy ra các sự cố/sai sót

thuốc, té ngã liên quan đến mỗi cá nhân theo ƣớc đoán.

 Xác định tác động của đặc điểm dân số học đến tần suất xảy ra các sự cố/sai

sót thuốc, té ngã liên quan đến mỗi cá nhân theo ƣớc đoán.

 Kiểm định sự khác nhau giữa các biến giới tính, độ tuổi, thời gian công tác tại

bệnh viện, thời gian công tác tại khoa, trình độ học vấn, tham gia tập huấn

ATNB.

 Gợi ý những chính sách, kiến nghị giúp tỉ lệ xảy ra các sự cố/sai sót thuốc, té

ngã ở mức thấp nhất.

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng VHATNB, mối quan hệ giữa VHATNB và

hành vi ATNB của nhân viên chăm sóc tại khoa lâm sàng, tác động của VHATNB,

hành vi ATNB, số giờ làm việc trung bình/tuần, số ngƣời bệnh trung bình đƣợc

chăm sóc/nhân viên/ngày đến khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã theo ƣớc

đoán.

5

Đối tƣợng và phạm vi khảo sát là nhân viên y tế đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc

NB đang công tác tại các khoa lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc Thành Phố Hồ

Chí Minh.

Tiêu chuẩn chọn mẫu: chọn tất cả nhân viên y tế đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc

NB đang công tác tại các khoa lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc Thành Phố Hồ

Chí Minh, nhân viên cơ hữu làm việc tại bệnh viện, đồng ý tham gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ: ký hợp đồng làm việc dƣới 6 tháng, chƣa ký hợp động làm

việc, không đồng ý tham gia nghiên cứu.

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để thực hiện luận văn này, tác giả phối hợp nhiều phƣơng pháp trong quá trình

thực hiện bao gồm định tính và định lƣợng trong đó nghiên cứu định lƣợng là chủ

yếu.

Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng bộ câu hỏi HSOPSC

của AHRQ. Tác giả đƣợc sự hỗ trợ của Phòng Quản lý chất lƣợng bệnh viện trong

việc đánh giá các yếu tố trong nội dung bộ câu hỏi HSOPSC có phù hợp với thực

tiễn Việt Nam đồng thời phiên dịch bộ câu hỏi HSOPSC từ phiên bản tiếng anh

sang tiếng việt.

Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện bằng cách thu thập dữ liệu, ý kiến phản

hồi của nhân viên về VHATNB tại bệnh viện. Sau khi thu thập và xử lý số liệu bằng

phần mềm Stata 13, tác giả áp dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân tích đặc

điểm mẫu khảo sát đồng thời cũng xác định tổng quan văn hóa an toàn ngƣời bệnh

theo cách đánh giá của nhân viên chăm sóc thuộc các khoa lâm sàng.

Phƣơng pháp thu thập thông tin sử dụng trong nghiên cứu này là sử dụng bộ câu

hỏi đã đƣợc soạn từ bộ câu hỏi của tổ chức AHRQ. Câu trả lời từ bảng câu hỏi sẽ

đƣợc sử dụng để làm công cụ thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho phân

tích định lƣợng nói trên. Bảng câu hỏi trên giấy gởi đến ngƣời khảo sát. Nghiên cứu

sử dụng thống kê mô tả phân tích kết quả thu thập đƣợc từ mẫu. Hệ số Cronbach‟s

6

Alpha đƣợc dùng để lựa chọn và củng cố thành phần của thang đo, phân tích nhân

tố EFA đƣợc dùng để xác định các nhân tố ẩn chứa đằng sau các biến số đƣợc quan

sát. Phân tích hồi quy tuyến tính đƣợc sử dụng để xác định các nhân tố thực sự có

ảnh hƣởng đến hành vi ATNB cũng nhƣ hệ số của các nhân tố này trong phƣơng

trình hồi quy tuyến tính. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng hồi quy Logistic và Ordered

Probit để phân khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã theo ƣớc đoán từ hành vi

ATNB, VHATNB, số ngƣời bệnh trung bình đƣợc chăm sóc/nhân viên/ngày, số giờ

làm việc trung bình/tuần. Cuối cùng so sánh trung bình của các tổng thể con chia

theo đặc điểm khác nhau của tổng thể cho phép suy luận sự giống và khác nhau

giữa các tập tổng thể con đƣợc quan tâm.

1.5. Ý nghĩa của đề tài

Thứ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ cho ngƣời đọc có đƣợc cái nhìn tổng quát về

thực trạng VHATNB trong khối nhân viên chăm sóc thuộc các khoa lâm sàng đặc

biệt là hành vi báo cáo sự cố/sai sót và tần suất báo cáo. Bên cạnh đó, nghiên cứu

cũng sẽ so sánh sự khác biệt hành vi ATNB đƣợc phân chia theo giới tính, độ tuổi,

thời gian công tác tại bệnh viện, thời gian công tác tại khoa, trình độ học vấn, tham

gia tập huấn ATNB.

Thứ hai, nghiên cứu giúp nhận ra sự ảnh hƣởng của những nội dung nào trong

VHATNB đến hành vi ATNB, khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã. Đây là

hai sự cố/sai sót trong bảy sự cố/sai sót y khoa không mong muốn xảy ra thƣờng

xuyên trong bệnh viện và rất nhạy cảm đối với công tác chăm sóc ngƣời bệnh: sự

cố/sai sót thuốc, loét tì đè, té ngã, không vận động thể chất hơn 08 giờ, nhiễm trùng

vết mổ, phản ứng khi truyền dịch hoặc truyền máu, và than phiền của ngƣời bệnh và

ngƣời nhà (Aiken et al., 2001; Flynn et al., 2002; Yang et al., 2010).

Thứ ba, tại Việt Nam hiện chƣa có khảo sát tìm sự tác động của VHATNB, hành

vi ATNB đến khả năng xảy ra sự cố/thuốc, té ngã. Kết quả nghiên cứu có thể làm

cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về tác động thực tiễn. Từ đó ban lãnh đạo các

bệnh viện sẽ xây dựng các chiến lƣợc VHATNB mới vƣợt bậc hơn, toàn diện hơn

7

nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tỉ lệ sự cố/sai sót thuốc, té

ngã ở mức thấp nhất và gần nhƣ bằng không để nâng cao năng lực cạnh tranh và

hiệu quả hoạt động của bệnh viện xứng tầm với các bệnh viện trong khu vực.

1.6. Kết cấu của luận văn

Tác giả thực hiện đề tài khảo sát bao gồm 5 chƣơng.

Chƣơng 1: Tổng quan về để tài

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận của đề tài

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị chính sách

8

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Lý thuyết nền của nghiên cứu

2.1.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý TRA

Theo Fishbein (1967), mô hình thuyết hành động hợp lý TRA là mô hình giải

thích mối quan hệ giữa ba nhân tố ý định, thái độ và hành vi. Fishbein đã phân biệt

giữa thái độ đối với một hành động và thái độ đối với hành vi liên quan đến hành

động đó, và đã chứng minh đƣợc rằng thái độ đối với hành vi là một yếu tố dự đoán

hành vi tốt hơn nhiều so với thái độ đối với hành động đó (Fishbein va Ajzen,

1975).

Ý định về hành vi đƣợc xem là yếu tố quyết định quan trọng nhất trong mô hình

TRA, phần tiếp nối giữa hai nhân tố “thái độ” và “hành vi”, bị tác động trực tiếp

bởi hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan. Thái độ đƣợc định nghĩa là niềm tin cá

nhân đối với những tác động hoặc thuộc tính của một sự việc hoặc thực hiện một

hành động nào đó, đƣợc đo lƣờng bằng cách đánh giá những tác động hoặc thuộc

tính đó. Một cá nhân có niềm tin tích cực về những tác động hoặc thuộc tính sẽ có

thái độ tích cực đối với hành vi, ngƣợc lại, một cá nhân với một niềm tin tiêu cực sẽ

có thái độ tiêu cực; Chuẩn chủ quan đƣợc định nghĩa nhƣ là niềm tin của một cá

nhân vào những quy định, tiêu chuẩn đƣợc đặt ra. Trên cơ sở niềm tin đó, các cá

nhân đồng ý hay phản đối thực hiện hành vi. Yếu tố này đƣợc đo lƣờng bằng động

cơ thúc đẩy cá nhân thực hiện theo những quy chuẩn đó. Một cá nhân đƣợc tạo

động cơ thực hiện và đáp ứng những mong đợi của những quy chuẩn sẽ thể hiện

chuẩn chủ quan tích cực, ngƣợc lại cá nhân đó sẽ thể hiện chuẩn chủ quan tiêu cực

khi những quy chuẩn trên cho rằng cá nhân đó không nên thực hiện hành vi, và

những cá nhân sẽ thể hiện chuẩn chủ quan trung lập khi ít đƣợc tạo đông cơ tuân

theo những quy chuẩn.

9

Hình 2.1 Mô hình TRA

Nguồn tác giả

2.1.2. Mô hình thuyết hành vi dự định TPB

Nhƣợc điểm của thuyết hành động hợp lý TRA là không thể giải thích các hành

vi ngoài sự chi phối của ý chí. Vì vậy, Ajzen (1991) đã bổ sung vào mô hình TRA

yếu tố “kiểm soát hành vi cảm nhận” dựa vào ý tƣởng xác định cùng lúc cả hai yếu

tố động cơ (ý định) và khả năng (kiểm soát hành vi) để giải thích cho những yếu tố

ngoài sự kiểm soát của cá nhân nhƣng cũng tác động đến ý định và hành vi. Mô

hình này đƣợc gọi là mô hình thuyết hành vi dự định TPB. Yếu tố kiểm soát nhận

thức đƣợc xác định bởi yếu tố niềm tin kiểm soát liên quan đến sự xuất hiện hay

vắng mặt của những điều kiện thuận lợi và rào cản đối với việc thực hiện hành vi,

đƣợc đo lƣờng bằng sức mạnh nhận thức hoặc tác động của từng yếu tố kiểm soát

hỗ trợ hoặc cản trở hành vi. Yếu tố kiểm soát nhận thức là một yếu tố quyết định

độc lập đối với ý định hành vi, và thái độ là yếu tố quyết định độc lập đối với hành

vi và chuẩn chủ quan. Khi hai biến thái độ và chuẩn chủ quan không đổi, việc nhận

thức của cá nhân sự dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi sẽ ảnh hƣởng đến ý

định hành vi. Trọng số tƣơng đối của ba yếu tố thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát

nhận thức trong việc xác định ý định nên thay đổi cho nhiều hành vi và dân số khác

nhau. Theo Ajzen (2002), một số nghiên cứu đã đo lƣờng yếu tố kiểm soát nhận

thức bằng cách đo lƣờng niềm tin kiểm soát và sức mạnh của nhận thức, khác với

hầu hết những nghiên cứu khác đo lƣờng trực tiếp yếu tố “kiểm soát nhận thức”

Mô hình giả định rằng một hành vi có thể đƣợc dự báo hoặc giải thích bởi các xu

hƣớng hành vi để thực hiện hành vi đó. Các xu hƣớng hành vi đƣợc giả sử bao gồm

10

các nhân tố động cơ mà ảnh hƣởng đến hành vi, và đƣợc định nghĩa nhƣ là mức độ

nổ lực mà mọi ngƣời cố gắng để thực hiện hành vi đó.

Thái độ đối với hành vi đƣợc định nghĩa nhƣ là sự đánh giá toàn diện về hành vi

của bản thân, có nghĩa là mức độ thực hiện hành vi có giá trị tiêu cực hoặc tích cực.

Thái độ đƣợc xác định bằng niềm tin vào hành vi với những kết quả và đặc tính

khác nhau sẽ có hành vi khác nhau. Chuẩn chủ quan là nhận thức của cá nhân về

hành vi đặc biệt bị ảnh hƣởng bởi sự phán đoán của những ngƣời quan trọng. Thành

phần kiểm soát hành vi nhận thức phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực

hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để

thực hiện hành vi. Ajzen đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi tác động trực tiếp

đến xu hƣớng thực hiện hành vi, và nếu cá nhân cảm nhận chính xác về mức độ

kiểm soát của mình, thì kiểm soát hành vi còn dự báo cả hành vi.

Hình 2.2 Mô hình TPB

Nguồn http://luanvanaz.com/thuyet-hanh-

vi-du-dinh-theory-of-planned-behavior-

tpb.html

Mô hình TPB có một số hạn chế trong việc dự đoán hành vi (Werner, 2004).

Các hạn chế đầu tiên là yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ

quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen, 1991). Có thể có các yếu tố khác ảnh

hƣởng đến hành vi. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có 40% sự

11

biến động của hành vi có thể đƣợc giải thích bằng cách sử dụng TPB (Ajzen, 1991;

Werner, 2004). Hạn chế thứ hai là có thể có một khoảng cách đáng kể thời gian giữa

các đánh giá về ý định hành vi và hành vi thực tế đƣợc đánh giá (Werner, 2004).

Trong khoảng thời gian, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế thứ ba

là TPB là mô hình tiên đoán rằng dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên các

tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, cá nhân không luôn luôn hành xử nhƣ dự đoán bởi

những tiêu chí (Werner, 2004).

Lý thuyết về hành động hợp lý thể hiện sự phối hợp các thành phần của thái độ

trong một cấu trúc đƣợc thiết kế để dự đoán và giải thích tốt hơn về hành vi của

nhân viên y tế dựa trên hai khái niệm: thái độ của nhân viên y tế đối với việc thực

hiện nội dung an toàn ngƣời bệnh và các chuẩn chủ quan của đối tƣợng khảo sát.

Mô hình này bị giới hạn khi dự báo sự thực hiện các hành vi mà con ngƣời không

kiểm soát đƣợc. Trong trƣờng hợp này, các yếu tố về thái độ đối với hành vi thực

hiện và các chuẩn mực chủ quan của ngƣời đó không đủ giải thích hành động của

họ. Ajzen đã hoàn thiện mô hình bằng cách đƣa thêm yếu tố sự kiểm soát hành vi

nhận thức vào mô hình. Trong tâm lý học, thuyết hành vi dự định là một lý thuyết

liên kết giữa niềm tin và hành vi. Ajzen đã đề xuất khái niệm này để cải thiện sức

mạnh tiên đoán của mô hình thuyết hành động hợp lý bao gồm kiểm soát hành vi

nhận thức. Đây là thuyết giải thích hành vi con ngƣời. Nó đƣợc áp dụng trong các

nghiên cứu về mối quan hệ giữa niềm tin, thái độ, hành vi ý định, và hành vi trong

nhiều lĩnh vực nhƣ quảng cáo, quan hệ công chúng, chiến dịch quảng cáo và chăm

sóc sức khỏe. Lý thuyết hành vi dự định cho rằng thái độ hƣớng về hành vi, chuẩn

chủ quan, và kiểm soát hành vi nhận thức, tất cả những điều này tác động đến cá

nhân định hình nên ý định thực hiện hành vi. Ý định đƣợc mô tả là mức độ động lực

và sẵn lòng của mỗi cá nhân thực hiện hành vi cụ thể nhƣ mong muốn.

2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan

Mô hình thuyết hành vi dự định đƣợc áp dụng trong các nghiên cứu về mối quan

hệ giữa niềm tin, thái độ, hành vi ý định, và hành vi trong nhiều lĩnh vực nhƣ quảng

12

cáo, quan hệ công chúng, chiến dịch quảng cáo và chăm sóc sức khỏe. Javadi,

Marzieh, et al (2013) đã ứng dụng mô hình TPB trong việc thực hiện khảo sát 124

điều dƣỡng có kinh nghiệm làm việc từ 02 năm trở lên đang làm việc tại các bệnh

viện Isfahan (4 bệnh viện công, 4 bệnh viện tƣ). Kết quả cho thấy niềm tin vào

chuẩn chủ quan có sự ảnh hƣởng nhiều nhất đến ý định của điều dƣỡng hƣớng đến

việc thực hiện hành vi an toàn ngƣời bệnh. Tại Seoul, Nam Hàn, một khảo sát tƣơng

tự với sự tham gia của 111 điều dƣỡng tại các bệnh viện của trƣờng đại học cho

thấy điểm trung bình của hành vi an toàn ngƣời bệnh là 4,21 + 0,63 (thang đo 5

điểm), những biến số của mô hình TPB giải thích đƣợc 49,9% sự thay đổi trong

hành vi an toàn ngƣời bệnh. Ngoài ra, khảo sát còn cho thấy ý định và chuẩn chủ

quan là là những yếu tố dự đoán hành vi an toàn ngƣời bệnh của điều dƣỡng có ý

nghĩa thống kê nhất, và thái độ cũng giữ vai trò quyết định hành vi an toàn ngƣời

bệnh của điều dƣỡng (Park, Sunhee, và Taewha Lee, 2013). Đến năm 2015, Gagnon

và cộng sự cũng áp dụng mô hình TPB để phân tích hành vi của điều dƣỡng trong

thực hành lâm sàng phòng ngừa. Kết quả, mô hình này đã giải thích đƣợc 50,3% sự

khác biệt ý định của điều dƣỡng trong việc sử dụng kim tiêm có chức năng lọc khi

chuẩn bị thuốc chứa trong ống thủy tinh. Nhƣ vậy, mô hình TPB đƣợc áp dụng

thành công để hiểu đƣợc những hành vi chuyên nghiệp trong chăm sóc sức khỏe và

những ý định trong những bối cảnh khác nhau (Godin và cộng sự, 2008)

Văn hóa an toàn ngƣời bệnh đã đƣợc khảo sát ở nhiều quốc gia và Việt Nam

đƣợc công nhận là quốc gia thứ 61 khảo sát về văn hóa an toàn ngƣời bệnh – một

chủ đề đƣợc AHRQ xem là chủ đề ƣu tiên khi xây dựng chính sách y tế chất lƣợng

và hiệu quả. Một cuộc khảo sát đƣợc thực hiện tại 7 bệnh viện ở quận của Quảng

Châu, Trung Quốc, kết quả cho thấy có 23,6% đến 89,7% trả lời tích cực đối với 12

nội dung HSOPSC, có khoảng 47,8% đến 75,6% điều dƣỡng ƣớc tính sự cố y khoa

đã xảy ra vào năm trƣớc đó, đặc biệt yếu tố tần suất báo cáo sự cố có tác động đến

sự xuất hiện của những sự cố có liên quan đến thuốc (OR = 0,699). Nhƣ vậy, việc

cải thiện văn hóa an toàn ngƣời bệnh có quan hệ mật thiết đến việc giảm xảy ra các

sự cố y khoa (Wang, 2013). Tiếp đến, một điều tra đƣợc thực hiện tại những bệnh

13

viện Palestine cho thấy tỉ lệ xảy ra sự cố y khoa kết hợp với văn hóa an toàn ngƣời

bệnh từ 38% (Khoa Phẫu thuật) đến 56% (Khoa Sản). Kết quả điều tra cũng khẳng

định rằng nhận thức của nhân viên về an toàn ngƣời bệnh có liên quan đến tỉ lệ an

toàn và những yếu tố “giao tiếp, làm việc theo đội” có mối liên hệ chặt chẽ đến tỉ lệ

xảy ra các sự cố y khoa trong khi yếu tố “ nhân sự, tần suất báo cáo sự cố” có mối

tƣơng quan ít hơn đến tỉ lệ xảy ra các sự cố y khoa.

Một khảo sát đƣợc thực hiện với sự tham gia của 233 điều dƣỡng tại hai bệnh

viện Thụy Sĩ, kết quả cho thấy sự ƣớc đoán của điều dƣỡng và báo cáo sự cố té ngã

tƣơng quan có ý nghĩa thống kê, bao gồm cả té ngã có chấn thƣơng (r = 0,685; p =

0,014) và té ngã không chấn thƣơng (r = 0,630, p = 0,028) (Cina-Tschumi et al,

2009).

2.3. Lý thuyết về an toàn ngƣời bệnh và các sự cố y khoa không mong muốn

2.3.1. Giải thích các thuật ngữ liên quan

Theo Emanuel và cộng sự (2008), “An toàn ngƣời bệnh đƣợc định nghĩa nhƣ là

môn học trong ngành y tế, áp dụng các phƣơng pháp của khoa học an toàn nhằm

hƣớng tới mục tiêu đạt đƣợc một hệ thống cung ứng chăm sóc sức khỏe đáng tin

cậy. An toàn ngƣời bệnh cũng là một thuộc tính của các hệ thống y tế; nó giúp giảm

thiểu tần suất và tác động của biến cố bất lợi, tăng tối đa khả năng hồi phục sau biến

cố bất lợi”. Tác giả cũng đƣa ra một mô hình an toàn ngƣời bệnh đơn giản. Mô hình

này chia hệ thống y tế thành bốn lĩnh vực chính: (1) những ngƣời làm việc trong

lĩnh vực chăm sóc sức khỏe; (2) những ngƣời đƣợc chăm sóc sức khỏe hoặc có

quyền lợi từ sự hiện diện của hệ thống y tế; (3) cơ sở hạ tầng của các hệ thống can

thiệp điều trị; (4) phƣơng pháp để nhận phản hồi và cải thiện thƣờng xuyên.

Theo Reason (1990), “Một sai sót (error) đƣợc định nghĩa là một hành động

đƣợc lên kế hoạch trƣớc không diễn ra nhƣ dự định (nghĩa là sai sót trong khâu thực

hiện) hoặc việc sử dụng một kế hoạch sai lầm với mong muốn đạt đƣợc mục tiêu

nào đó (nghĩa là sai sót trong khâu lên kế hoạch)”

14

Theo WHO (2011), sự cố không mong muốn là tác hại liên quan đến quản lý y tế

(khác với biến chứng do bệnh) bao gồm các lĩnh vực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc,

sử dụng trang thiết bị y tế để cung cấp dịch vụ y tế. Sự cố y khoa có thể phòng ngừa

và không thể phòng ngừa. Một cách định nghĩa khác theo Bộ sức khỏe và dịch vụ

con ngƣời của Mỹ, sự cố không mong muốn gây hại cho ngƣời bệnh do hậu quả của

chăm sóc y tế hoặc trong y tế. Để đo lƣờng sự cố y khoa các nhà nghiên cứu y học

của Mỹ dựa vào 3 nhóm tiêu chí. (1) Các sự cố thuộc danh sách các sự cố nghiêm

trọng; (2) Các tình trạng/vấn đề sức khỏe ngƣời bệnh mắc phải trong bệnh viện; (3)

Sự cố dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho ngƣời bệnh bao gồm: kéo dài ngày điều

trị, để lại tổn thƣơng vĩnh viễn, phải can thiệp cấp cứu và chết ngƣời.

Theo NCC MERP, “những sai sót liên quan đến thuốc là những sự cố có thể

phòng ngừa đƣợc mà có thể gây ra hoặc dẫn đến việc sử dụng thuốc không phù hợp,

hoặc gây tổn hại ngƣời bệnh trong khi thuốc đƣợc sự kiểm soát của nhân viên y tế,

ngƣời bệnh, ngƣời thân. Những sự cố này có thể liên quan đến hành nghề, những

sản phẩm chăm sóc sức khỏe, quy trình, hệ thống bao gồm cả việc kê đơn, giao

nhận, ghi nhãn sản phẩm, bao bì, danh pháp, phân phát, phân phối, quản lý, hƣớng

dẫn, giám sát và sử dụng". Những sự cố/sai sót thuốc đƣợc phân thành nhiều loại

nhƣ sự đào thải thuốc, thực hiện thuốc không đúng thời gian, sai liều thuốc, thực

hiện 2 liều thuốc cùng một thời điểm, thuốc của ngƣời bệnh này phát cho ngƣời

bệnh khác, sai tốc độ truyền (Cheragi et al, 2014)

Té ngã và những chấn thƣơng liên quan có nhiều định nghĩa khác nhau. Té ngã

đƣợc thúc đẩy bởi những yếu tố bên trong hoặc bên ngoài. Những yếu tố bên trong

thƣờng có nguồn gốc từ sinh lý, yếu tố bên ngoài thƣờng liên quan đến môi trƣờng

và những yếu tố nguy hiểm. Phân biệt đƣợc hai yếu tố này có thể giúp cho nhân

viên y tế có thể xác định những chiến lƣợc phòng ngừa té ngã phù hợp. Theo

Tinetti, Speechley, và Ginter (1988), té ngã của những ngƣời bệnh có tuổi (không

điều trị nội trú) là sự cố mà ngƣời bệnh ngã xuống sàn đất hoặc mức thấp hơn một

cách vô ý, không xuất phát từ một yếu tố bên trong (ví dụ là đột quỵ) hoặc yếu tố

quá nguy hiểm. Một định nghĩa khác liên quan đến yếu tố sinh lý bệnh, té ngã do

15

ngất xỉu hoặc đột quỵ, ngƣời bệnh có thể trúng vào những vật thể cứng nguy hiểm

nhƣ ghế, cầu thang (Nevitt, 1991). Té ngã xảy ra ở những ngƣời bệnh nhập viện

điều trị trở thành một mối nguy cơ phổ biến và nghiêm trọng đối với vấn đề an toàn

ngƣời bệnh (Oliver et al., 2010 ; Cameron et al., 2010)

2.3.2. Phân loại sự cố y khoa

Trong môi trƣờng y tế, sự cố y khoa luôn tiềm ẩn ở nhiều khía cạnh khác nhau và

trở thành một thách thức hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức

khỏe an toàn cho ngƣời bệnh. Theo kinh nghiệm của nhiều quốc gia, hiện nay có

nhiều cách phân loại sự cố y khoa khác nhau tùy thuộc vào bản chất của nó. Sự cố y

khoa có thể hiện diện trong từng thao tác chăm sóc sức khỏe cho ngƣời bệnh, trong

quá trình sử dụng trang thiết bị dụng cụ y tế, thậm chí là yếu tố chủ quan của con

ngƣời.

Theo NCC MERP Index (2001), phân loại sự cố y khoa theo mức độ nguy hại

đối với ngƣời bệnh đƣợc chia thành hai mức độ: (1) không nguy hại cho ngƣời bệnh

bao gồm (A) sự cố xảy ra có thể tạo ra lỗi/sai sót, (B) sự cố đã xảy ra nhƣng chƣa

thực hiện trên ngƣời bệnh, (C) sự cố đã xảy ra trên ngƣời bệnh nhƣng không gây

hại, (D) sự cố đã xảy ra trên ngƣời bệnh đòi hỏi phải theo dõi; (2) nguy hại cho

ngƣời bệnh bao gồm (E) sự cố xảy ra trên ngƣời bệnh gây tổn hại sức khỏe tạm thời

hoặc kéo dài ngày nằm viện, (F) sự cố xảy ra trên ngƣời bệnh ảnh hƣởng tới sức

khỏe hoặc kéo dài ngày nằm viện, (G) sự cố xảy ra trên ngƣời bệnh dẫn đến tàn tật

vĩnh viễn, (H) sự cố xảy ra trên ngƣời bệnh phải can thiệp để cứu sống ngƣời bệnh,

(I) sự cố xảy ra trên ngƣời bệnh gây tử vong.

Theo Hiệp hội An toàn ngƣời bệnh Thế giới phân loại sự cố y khoa theo tính chất

chuyên môn bao gồm 06 nhóm: (1) do nhầm tên ngƣời bệnh; (2) do thông tin bàn

giao giữa nhân viên y tế không đầy đủ; (3) do nhầm lẫn liên quan tới phẫu thuật

(nhầm vị trí, nhầm phƣơng pháp, sai sót trong gây mê; (4) do sai sót trong sử dụng

thuốc (có thể gặp trong kê đơn, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, sử dụng thuốc và

16

theo dõi sau dùng thuốc); (5) do nhiễm trùng bệnh viện và (6) do ngƣời bệnh bị té

ngã khi đang điều trị tại các cơ sở y tế.

Theo NQF (2006) , phân loại sự cố dựa vào mức nghiêm trọng mà các cơ sở y tế

phải báo cáo : (1) sự cố do phẫu thuật thủ thuật (phẫu thuật nhầm vị trí trên ngƣời

bệnh, phẫu thuật nhầm ngƣời bệnh, phẫu thuật sai phƣơng pháp trên ngƣời bệnh, sót

gạc dụng cụ, tử vong trong hoặc sau khi phẫu thuật thƣờng quy) ; (2) sự cố do môi

trƣờng (bị sốc do điện, bị bỏng trong khi điều trị tại bệnh viện, cháy nổ oxy, bình

ga, hóa chất độc hại…) ; (3) sự cố liên quan đến chăm sóc (dùng nhầm thuốc (sự cố

liên quan 5 đúng), nhầm nhóm máu hoặc sản phẩm của máu, sản phụ chuyển dạ

hoặc chấn thƣơng đối với sản phụ có nguy cơ thấp, ngƣời bệnh bị ngã trong thời

gian nằm viện, loét do tỳ đè giai đoạn 3-4 và xuất hiện trong khi nằm viện, thụ tinh

nhân tạo nhầm tinh trùng hoặc nhầm trứng, không chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán

hình ảnh dẫn đến xử lý không kịp thời, hạ đƣờng huyết, vàng da ở trẻ trong 28 ngày

đầu, tai biến do tiêm hoặc chọc dò tủy sống ; (4) sự cố liên quan đến quản lý ngƣời

bệnh (giao nhầm trẻ sơ sinh, ngƣời bệnh gặp sự cố y khoa ở ngoài cơ sở y tế, ngƣời

bệnh chết do tự tử, tự sát hoặc tự gây hại), (5) sự cố liên quan đến thuốc và thiết bị

(sử dụng thuốc bị nhiễm khuẩn, thiết bị và chất sinh học, sử dụng các thiết bị

hỏng/thiếu chính xác trong điều trị và chăm sóc, đặt thiết bị gây tắc mạch do không

khí) ; (6) sự cố liên quan tới tội phạm (do thầy thuốc, nhân viên y tế chỉ định gây sai

phạm, bắt cóc ngƣời bệnh, lạm dụng tình dục đối với ngƣời bệnh trong cơ sổ y tế)

2.3.3. Các yếu tố liên quan đến sự cố y khoa

Con ngƣời có thể gây ra những sai sót không chủ định do thiếu tập trung khi thực

hiện các công việc thƣờng quy thƣờng liên quan tới các thói quen công việc; do

quên; do tình cảnh của ngƣời hành nghề; do kiến thức, kinh nghiệm nghề nghiệp

hạn chế, áp dụng các quy trình chuyên môn không phù hợp, hoặc sai sót do cố ý cắt

xén làm tắt các quy trình chuyên môn (chƣa tuân thủ vệ sinh tay, mang găng tay…);

vi phạm đạo đức nghề nghiệp, lợi ích ngƣời bệnh không đƣợc đặt lên hàng đầu.

17

Môi trƣờng y tế có những đặc điểm chuyên môn y tế bất định nhƣ tính chất bệnh

diễn biến và thay đổi; ngƣời bệnh trải qua những can thiệp phẫu thuật, thủ thuật,

đƣa thuốc, hóa chất vào cơ thể đều tiềm ẩn những rủi ro bất khả kháng. Vì vậy, cần

nhận thức không phải sự cố y khoa nào cũng do nhân viên y tế thiếu trách nhiệm và

thiếu y đức. Sự phát triển của y học giúp phát hiện sớm bệnh tật và mang lại hạnh

phúc cho hàng triệu ngƣời. Tuy nhiên, y học cũng còn những mặt hạn chế riêng mà

đôi khi những hạn chế này gây ra những sự cố y khoa nghiêm trọng.

Bên cạnh đó, môi trƣờng làm việc trong các cơ sở y tế đầy áp lực vì phải đối diện

thƣờng xuyên và liên tục tình trạng quá tải, ca kíp làm việc lại trái với sinh lý bình

thƣờng, nhân viên y tế vừa phải đối diện với sự thay đổi phức tạp của bệnh lý, vừa

phải đối diện với những phản ứng tiêu cực của ngƣời nhà đôi khi dẫn đến những

hành vi bạo lực gây ảnh hƣởng trầm trọng đến tinh thần nhân viên y tế.

Cuối cùng là những yếu tố liên quan đến chính sách, quản lý và điều hành nhƣ

thông tin ngƣời bệnh chƣa đƣợc theo dõi liên tục do dịch vụ khám chữa bệnh phức

tạp, nhiều cá nhân tham gia trong khi sự hợp tác theo dõi ngƣời bệnh chƣa tốt; cơ

chế tài chính tự chủ cũng mang đến những rủi ro tiềm ẩn do việc giảm chi phí đầu

vào, từ đó dẫn đến việc hạn chế tối đa việc tuyển dụng nguồn nhân lực mới cung

cấp dịch vụ chăm sóc cho ngƣời bệnh, giảm sử dụng vật tƣ, hàng tiêu hao y tế và

cân nhắc khả năng chi trả của ngƣời bệnh khi cho các chỉ định điều trị; thiếu nhân

lực y tế là tình trạng chung của hầu hết các cơ sở y tế nên phải bố trí nhân lực không

bảo đảm chăm sóc ngƣời bệnh nhƣ trực 24/24, bố trí bác sĩ trực theo khối dẫn đến

bác sĩ không đáp ứng tốt đƣợc yêu cầu chuyên môn chuyên khoa (ví dụ, bác sĩ

chuyên khoa mắt trực khối ngoại khám sản v.v.)

2.4. Tần suất sự cố y khoa

Nhƣ đã phân tích, có nhiều cách phân loại sự cố y khoa tùy theo cách tiếp cận.

Trong khảo sát này, tác giả chỉ khảo sát 2 sự cố y khoa thƣờng xảy ra trong các cơ

sở y tế và đƣợc xem là khá nhạy cảm trong chăm sóc của điều dƣỡng bao gồm (1)

những sự cố/sai sót liên quan đến thuốc, (2) ngƣời bệnh té ngã.

18

Một khảo sát đƣợc thực hiện trên 4031 ngƣời bệnh nhập viện tại hai bệnh viện

thuộc Boston cho thấy một tỷ lệ xảy ra sự cố y khoa liên quan đến thuốc là 6,5%

ngƣời bệnh nhập viện (11,5/1000 ngày-ngƣời bệnh), trong đó 28% đƣợc đánh giá là

có thể phòng ngừa đƣợc (Bates và cộng sự, 1995). Trong số những sự cố y khoa

liên quan đến thuốc, 1% sự cố dẫn đến chết ngƣời không thể phòng ngừa đƣợc, 12%

sự cố đe dọa tính mạng, 30% sự cố nghiêm trọng, 57% sự cố có ý nghĩa quan trọng.

Trong số sự cố đe dọa tính mạng và nghiêm trọng, có khoảng 42 % sự cố đƣợc đánh

giá là có thể phòng ngừa đƣợc. Một khảo sát tƣơng tự đƣợc điều tra tại Bệnh viện

LDS, thành phố Salt Lake, Utah tìm thấy rằng 2227 trong số 91574 ngƣời bệnh trãi

nghiệm với sự cố liên quan đến thuốc trong thời gian nằm viện với tỉ lệ là 2,43%

ngƣời bệnh nhập viện trong đó 50% có thể phòng ngừa đƣợc (Classen và cộng sự,

1997). Tại một bệnh viện đại học khác thuộc Boston, 617 mẫu khảo sát về sự cố y

khoa liên quan đến thuốc đƣợc thực hiện có 166 trƣờng hợp có thể phòng ngừa

đƣợc (Jha và cộng sự, 1998) và tỷ lệ xảy ra các sự cố y khoa liên quan đến thuốc là

21/1000 ngƣời bệnh – ngày. Đến năm 2001, Senst và cộng sự đã phân tích tần suất

xảy ra sự cố y khoa bằng cách phân tích số liệu thu thập đƣợc từ mạng y tế học

thuật của 4 bệnh viện, tỷ lệ xảy ra sự cố y khoa đƣợc ƣớc tính là 4,2 % số ngƣời

bệnh nhập viện với 15% sự cố là có thể phòng ngừa đƣợc. Năm 2005, Nebeker và

cộng sự xác định tần suất xảy ra sự cố liên quan đến thuốc là 52 % ngƣời bệnh nhập

viện, 70/1000 ngƣời bệnh – ngày, 27% sự cố liên quan đến thuốc là có thể phòng

ngừa đƣợc, 9% có gây hại nghiêm trọng, 22% cần có sự can thiệp và theo dõi. Số

liệu trên trình bày một cách tổng quát trong bảng 2.1.

19

Bảng 2.1 Một số khảo sát về tần suất xảy ra các sự cố liên quan đến thuốc

Tác giả Năm ADE/100 ADE/1000 Tỷ lệ (%) Số mẫu

lƣợt nhập ngày-ngƣời ADE có khảo

viện bệnh thể phòng sát

ngừa đƣợc ADE

Bates và cộng sự 1995 11,5 6,5 28 247

Classen và cộng sự 1997 Không khảo sát 2,4 50 2227

Jha và cộng sự 1998 Không khảo sát 21 27 617

Senst và cộng sự 2001 Không khảo sát 4,2 15 74

Nebeker và cộng sự 2005 70 52 27 483

Nguồn tác giả

Một nghiên cứu khác ở Jordan cho thấy có 42,1% điều dƣỡng đã có ít nhất một

lần liên quan đến những sai sót liên quan đến thuốc trong thời gian hành nghề của

họ. Bên cạnh đó, số lƣợng sai sót liên quan đến thuốc của điều dƣỡng trong 3 tháng

trung bình là 19,5% trong khi tỉ lệ báo cáo là rất thấp chỉ 1,3% (Jolayi S, Hajibabaei

F, Peyrovi H, Haghani H, 2009). Theo Bayazidi và Snor (2012), có một sự khác biệt

trong việc báo cáo tỉ lệ những sai sót liên quan đến thuốc so với tỉ lệ xảy ra thực tế.

Điều dƣỡng đã báo cáo ít hơn ¼ và ít hơn ½ so với những sai sót về thuốc liên quan

đến họ.

Té ngã bất ngờ là sự cố thƣờng gặp nhất trong những sự cố bất ngờ xảy ra trong

bệnh viện đƣợc báo cáo chiếm 2% thời gian nằm viện. Tỉ lệ té ngã ở bệnh viện Mỹ

dao động từ 3,3 đến 11,5 trên 1000 ngày-ngƣời bệnh. Tỉ lệ té ngã thay đổi theo từng

đơn vị. Ví dụ, khoa ngoại Thần kinh và nội Thần kinh sẽ có tỉ lệ ngƣời bệnh té ngã

cao trong bệnh viện trong khi phòng mổ và khoa Hồi sức tích cực có tỉ lệ té ngã

thấp hơn các khoa khác. Những yếu tố khác từ ngƣời bệnh có liên quan đến tỉ lệ té

ngã là tuổi, tình trạng tinh thần, mức độ trầm trọng của bệnh, sử dụng các dụng cụ

20

hỗ trợ đi lại cũng làm cho tỉ lệ này có sự khác biệt giữa các khoa. Khoảng 25%

ngƣời bệnh nhập viện té ngã dẫn dến chấn thƣơng, 2% trong số đó có gãy xƣơng.

Một khảo sát khác đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian 27 tháng với sự tham gia

của 6.100 khoa tại các bệnh viện ở Mỹ cho thấy có 3954 khoa (58,9%) báo cáo có

tồn tại sự cố ngƣời bệnh té ngã, tỷ lệ ngƣời bệnh té ngã cho tất cả khoa này là

3,59/1000 ngày-ngƣời bệnh, khoa Nội là 4,06/1000 ngày-ngƣời bệnh, khoa Ngoại là

2,78/1000 ngày-ngƣời bệnh, Khoa Tổng hợp là 3,66/1000 ngày-ngƣời bệnh. Đặc

biệt, tỷ lệ té ngã dẫn đến chấn thƣơng tại tất cả các khoa là 0,93/1000 ngày-ngƣời

bệnh, khoa Nội là 1,09/1000 ngày-ngƣời bệnh, khoa Ngoại là 0,66/1000 ngày-ngƣời

bệnh, Khoa Tổng hợp là 0,95/1000 ngày-ngƣời bệnh (Bouldin, ErinD và cộng sự,

2013)

2.5. Hành vi an toàn ngƣời bệnh

Hành vi an toàn ngƣời bệnh tập trung phân tích những hành động mà nhân viên

y tế thực hiện, sử dụng tính khoa học của hành vi để mang lại hành vi an toàn cho

ngƣời bệnh nhƣ mong muốn (điều chỉnh chiều cao giƣờng bệnh phù hợp, xử lý

kiêm tiêm đúng quy cách, sử dụng trang thiết bị y tế một cách an toàn) trở thành

một thói quen giúp tỉ lệ xảy ra các tai nạn, sự cố ở mức tối thiểu. Judy Agnew và

Gail Snyder (2008) đã đặt ra vấn đề tại sao hành vi mong muốn xảy ra hoặc không

xảy ra. Hai tác giả cho rằng mục tiêu của hành vi an toàn tạo ra một thói quen an

toàn, giảm thiểu và loại bỏ đi những thƣơng tổn một cách lý tƣởng. Một điều đáng

lƣu ý khi thực hiện hành vi an toàn là đòi hỏi sự tham gia của tất cả các cấp độ của

nhân viên trong tổ chức, sự tập trung vào những điều kiện độc hại, và kiểm tra sự

ảnh hƣởng của các hệ thống đến sự an toàn.

Hành vi an toàn ngƣời bệnh kết quả của một quá trình thực hiện những hoạt

động cũng nhƣ quản lý các nội dung liên quan đến an toàn ngƣời bệnh. Hành vi an

toàn ngƣời bệnh bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau từ những tác động tâm lý

(nhận thức về an toàn ngƣời bệnh và hiểu ý nghĩa nội dung an toàn ngƣời bệnh) đến

những tác động vật chất (mang dụng cụ bảo hộ và tham dự những hoạt động an toàn

21

ngƣời bệnh) (Firth‐Cozens, 2001; Flin, 2007; Miligan, 2007; Jiang et al., 2010).

Văn hóa tổ chức nhƣ môi trƣờng an toàn và tinh thần an toàn, những yếu tố môi

trƣờng làm việc nhƣ số lƣợng nhân sự và sự hỗ trợ của quản lý, những yếu tố đội

nhóm nhƣ làm việc theo đội và sự giám sát, những yếu tố cá nhân nhân sự nhƣ sự

cả tin và tự tin thái quá là những yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành lâm sàng (Vincent

et al, 1998). Có nhiều nghiên cứu cho thấy kết quả nhận thức về văn hóa an toàn

ngƣời bệnh ảnh hƣởng đến kết quả an toàn ngƣời bệnh (hành vi an toàn và không an

toàn). Văn hóa an toàn ngƣời bệnh nghèo nàn sẽ làm giảm sự tham gia thực hành

những hành vi an toàn, làm gia tăng những sự cố không mong muốn (Griffin and

Neal, 2000; Lund and AarØ, 2004; Flin, 2007). Trong khảo sát này, tác giả tin rằng

nhận thức về văn hóa an toàn ngƣời bệnh là tiền đề của hành vi an toàn ngƣời bệnh,

từ đó ảnh hƣởng đến tần suất xảy ra các sự cố y khoa.

Theo Griffin và Neal (2000), có hai dạng hành vi an toàn: sự tuân thủ thực hiện

và tham gia thực hiện. Sự tuân thủ thực hiện nội dung an toàn ngƣời bệnh đó là

hành vi liên quan đến những hoạt động cốt lõi mà mỗi cá nhân cần thực hiện để duy

trì sự an toàn môi trƣờng làm việc (việc thực hiện những quy trình công việc đã

đƣợc chuẩn hóa, nhận ra những nguy cơ và sự cố y khoa, hiểu tầm quan trọng của

việc báo cáo sự cố). Sự tham gia thực hiện nội dung an toàn ngƣời bệnh là những

hành động giúp phát triển tổ chức hỗ trợ nội dung an toàn ngƣời bệnh (sẵn lòng tình

nguyện tham gia những hoạt động an toàn, nhận thức đƣợc lỗi và sự trừng phạt,

hình thành trong tƣ tƣởng văn hóa an toàn ngƣời bệnh và những nguyên tắc của báo

cáo sự cố).

2.6. Văn hóa an toàn ngƣời bệnh

Văn hóa an toàn ngƣời bệnh đƣợc xem nhƣ một thành phần của văn hóa tổ chức

có liên quan đặc biệt đến những giá trị và niềm tin về an toàn ngƣời bệnh (Feng et

al, 2008). Kizer (1998) định nghĩa văn hóa an toàn ngƣời bệnh nhƣ “những niềm

tin và giá trị đƣợc chia sẽ về hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe với tiêu

chí an toàn ngƣời bệnh”. Mustard (2002) định nghĩa văn hóa an toàn ngƣời bệnh

22

nhƣ là “một sản phẩm của kiến thức xã hội, những cách suy nghĩ và hành động

đƣợc chia sẽ và làm việc để đáp ứng mục tiêu quan trọng nhất là an toàn ngƣời

bệnh”. Theo Nieva và Sorra (2003) định nghĩa văn hóa an toàn ngƣời bệnh là “thực

hiện một yếu tố định hình hƣớng dẫn nhiều hành vi linh hoạt của những chuyên gia

chăm sóc sức khỏe hƣớng đến việc xem an toàn ngƣời bệnh là một trong những ƣu

tiên hàng đầu”.

Văn hóa an toàn ngƣời bệnh mô tả nhận thức cá nhân về giá trị an toàn trong

môi trƣờng làm việc đƣợc thể hiện qua thái độ và hành vi làm việc của cá nhân đó.

Văn hóa an toàn ngƣời bệnh cho thấy sự tác động đáng kể lên kết quả an toàn bao

gồm hành vi an toàn ngƣời bệnh, sự thỏa mãn công việc, và khả năng lãnh đạo

(Zohar, 1980; Nieva and Sorra, 2003; Sexton et al., 2006)

Theo Hiệp hội chăm sóc y tế và an toàn của Vƣơng quốc Anh, văn hóa an toàn

ngƣời bệnh đƣợc hiểu là những sản phẩm từ những giá trị, thái độ, nhận thức về khả

năng của cá nhân và nhóm, và là phong cách và khả năng cam kết thực hiện hành

xử nhất định trong quản lý an toàn và sức khỏe của một tổ chức. Tổ chức có văn

hóa an toàn tích cực đặc trƣng bằng sự giao tiếp dựa trên lòng tin lẫn nhau, mọi

ngƣời cùng nhận thức đƣợc sự quan trọng của an toàn và tin tƣởng vào tính hiệu

quả của các biện pháp phòng ngừa

Trong một đề nghiên cứu của Sammer và Christine , văn hóa an toàn ngƣời

bệnh đƣợc cấu thành từ bảy yếu tố bao gồm (1) lãnh đạo thừa nhận môi trƣờng y tế

tiềm ẩn nhiều nguy cơ cao và tìm mọi cách để gắn kết tầm nhìn, sứ mệnh, năng lực

nhân viên, nguồn tài chính và nhân lực từ tất cả các khoa/phòng trong mọi hoạt

động của bệnh viện; (2) các hoạt động trong bệnh viện đƣợc tổ chức làm việc theo

đội/nhóm một cách hiệu quả; (3) thực hành chăm sóc và điều trị dựa vào chứng cứ,

những phác đồ điều trị, những quy trình chăm sóc là tiêu chuẩn để nhân viên thực

hiện đạt độ tin cậy cao; (4) tất cả mọi ngƣời đƣợc quyền nói và chỉ ra những nguy

cơ sai sót của khoa/phòng hoặc có những sáng kiến cải tiến liên quan đến việc nâng

cao nhiệm vụ an toàn ngƣời bệnh; (5) bệnh viện phải học hỏi từ những sai sót, luôn

23

tìm kiếm những cơ hội để cải tiến; (6) đảm bảo công bằng, xây dựng nền văn hóa

xem xét lỗi hệ thống trƣớc khi kết luận đó là lỗi của cá nhân; (7) và cuối cùng đó là

tiêu chí lấy ngƣời bệnh làm trung tâm là nguyên tắc mà tất cả các tổ chức y tế thực

hiện xuyên suốt trong mọi hoạt động.

Cơ quan chất lƣợng và nghiên cứu sức khỏe Hoa Kỳ đã xây dựng bộ công cụ

khảo sát văn hóa an toàn ngƣời bệnh có tên gọi Hospital Survey on Patient Safety

Culture (HSOPSC). Bộ câu hỏi này đƣợc sử dụng ở nhiều quốc gia và đƣợc thực

hiện trong nhiều nghiên cứu khảo sát văn hóa an toàn ngƣời bệnh (Singer, 2007).

HSOPSC bao gồm 42 câu hỏi đánh giá 12 lĩnh vực nhƣ sau:

(1) Làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa: Nhân viên hỗ trợ lẫn nhau, tôn

trọng nhau, phối hợp làm việc cùng nhau nhƣ một đội.

(2) Quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý: Các

khoa/phòng hợp tác và phối hợp với nhau để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho ngƣời

bệnh.

(3) Tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống: Có những thay đổi tích

cực, hiệu quả sau các sai sót/sự cố.

(4) Hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh: Quản lý bệnh viện chuẩn bị một

môi trƣờng làm việc thúc đẩy an toàn ngƣời bệnh, đồng thời cho thấy rằng ATNB là

ƣu tiên hàng đầu.

(5) Quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh: Hệ thống và quy trình chuyên

về việc phòng ngừa xảy ra các sai sót/sự cố.

(6) Phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố: Nhân viên đƣợc thông tin về những sai

sót/sự cố, đƣa ra những phản hồi về những thay đổi đƣợc thực hiện và thảo luận

cách để phòng ngừa các sai sót/sự cố.

(7) Trao đổi cởi mở: Nhân viên tự do lên tiếng khi họ nhìn thấy một điều gì đó

có thể ảnh hƣởng tiêu cực đến ngƣời bệnh, và cảm thấy thoải mái khi đặt câu hỏi

cho những ngƣời có quyền nhiều hơn.

24

(8) Tần suất ghi nhận sai sót/sự cố: Các loại sai lầm sau đây đƣợc báo cáo bao

gồm sự cố/sai sót đƣợc phát hiện và sửa chữa trƣớc khi ảnh hƣởng đến ngƣời bệnh,

sai lầm không có khả năng gây hại cho ngƣời bệnh, sai lầm có thể gây hại cho

ngƣời bệnh nhƣng không.

(9) Làm việc theo ê kíp giữa các khoa: Các khoa trong bệnh viện hợp tác và phối

hợp với nhau để cung cấp dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho ngƣời bệnh.

(10) Nhân sự: Có đủ nhân viên để xử lý khối lƣợng công việc và thời gian làm

việc phù hợp để cung cấp dịch vụ chăm sóc ngƣời bệnh tốt nhất.

(11) Bàn giao và chuyển bệnh: Những thông tin quan trọng trong chăm sóc

ngƣời bệnh đƣợc bàn giao đầy đủ giữa các khoa và trong việc thay đỏi ca trực.

(12) Không trừng phạt khi có sai sót/sự cố: Nhân viên cảm thấy các sai sót/sự cố

liên quan đến họ cũng nhƣ việc thực hiện báo cáo sẽ không gây tác động tiêu cực

lên họ và không đƣợc lƣu giữ trong hồ sơ cá nhân.

2.7. Mối quan hệ giữa VHATNB, hành vi ATNB và tần suất ƣớc đoán xảy ra

sự cố/sai sót thuốc, té ngã

VHATNB mô tả nhận thức của cá nhân về giá trị an toàn trong môi trƣờng làm

việc, từ đó phản ánh thái độ và hành vi làm việc của cá nhân đó. Nhiều tác giả

(Zohar, 1980; Nieva và Sorra, 2003; Sexton et al., 2006) đã chứng minh đƣợc rằng

văn hóa an toàn ngƣời bệnh có tác động đáng kể đến kết quả an toàn bao gồm hành

vi an toàn ngƣời bệnh, sự thỏa mãn trong công việc, và sự lãnh đạo. Trong khảo sát

này, tác giả muốn tìm hiểu hành vi an toàn ngƣời bệnh của nhân viên y tế thông qua

những nội dung liên quan đến văn hóa an toàn ngƣời bệnh, và kết quả của việc thực

hiện hành vi đƣợc thể hiện thông qua tần suất xảy ra các sự cố y khoa (các sự cố

liên quan đến thuốc, sự cố té ngã của ngƣời bệnh).

Mô hình thuyết hành vi dự định của Aijen đƣợc đƣợc xem là cơ sở để cải thiện

văn hóa an toàn hiệu quả và hƣớng nhân viên đến sự thay đổi văn hóa dựa trên sự

công bằng, hợp lý, trách nhiệm. Trong mô hình, Ajzen (2011) cho rằng ý định là

25

yếu tố quan trọng tác động đến cá nhân thực hiện hành vi. Ý định đƣợc xem nhƣ là

sự sẵn lòng và động lực của cá nhân để thực hiện một hành vi cụ thể mong muốn.

Nhƣ vậy, một cá nhân nhận thức để thực hiện những hành vi khác nhau dƣới sự ảnh

hƣởng của ý định bao gồm sự kết hợp của 3 thành phần: (1) thái độ đối với hành vi,

(2) chuẩn chủ quan, (3) kiểm soát hành vi nhận thức.

Trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy việc tăng kiến thức chƣa thể thay đổi đƣợc

thái độ và hiệu chỉnh đƣợc hành vi nếu nhƣ không có sự hỗ trợ phù hợp (Aijen và

cộng sự, 2011). Ngoài ra, Aijen còn cho rằng phải đánh giá kiến thức hiện tại và

bằng cách nào để nhân viên tận dụng kiến thức hiện có để thúc đẩy lựa chọn hành

vi. Có rất nhiều lý do tại sao những sai sót/sự cố không đƣợc báo cáo nhƣ thái độ

nhân viên đối với việc chỉ trích, quá tải công việc tăng, sự sợ hãi đối việc kiện tụng

là những rào cản chính đối việc thực hiện báo cáo sai sót/sự cố (Grant và cộng sự,

2006; Martowirono và cộng sự, 2012). Hệ thống báo cáo phức tạp, thiếu những

hành động của tổ chức trong việc khắc phục những lỗi lầm liên quan đến an toàn

ngƣời bệnh. Thiếu sự quyết đoán cũng khiến cho nhân viên điều dƣỡng không đủ

khả năng nói ra một cách hiệu quả, hơn nữa những mong muốn của họ là duy trì

những mối quan hệ với đồng nghiệp và tránh những xung đột tồn tại (Garon, 2012).

Nhân viên sẵn lòng nói ra và báo cáo sai sót/sự cố đƣợc xem nhƣ là những yếu tố

cốt lõi trong việc duy trì văn hóa an toàn ngƣời bệnh (Marx, 2001).

Chuẩn chủ quan là yếu tố thứ hai ảnh hƣởng đến ý định thực hiện hành vi. Yếu

tố này đƣợc xem nhƣ là áp lực của những đồng nghiệp thực hiện hay không thực

hiện một hành động cụ thể. Văn hóa an toàn ở khoa đƣợc thúc đẩy bởi chuẩn chủ

quan đƣợc hình thành từ những ngƣời lãnh đạo chính thức và không chính thức

hoặc ngƣời có ảnh hƣởng (Aijen, 1991). Trong nghiên cứu này tác giả muốn đánh

giá chuẩn chủ quan của nhân viên y tế thông qua việc đo lƣờng sự sợ hãi đối với

những phê bình từ ngƣời khác mà theo Latimer và Ginis (2005) cho rằng không có

sự tác động ý nghĩa của chuẩn chủ quan đến những ngƣời có nỗi sợ ít hơn về điểm

số đánh giá tiêu cực .

26

Yếu tố cuối cùng tác động đến hành vi an toàn ngƣời bệnh là kiểm soát hành vi

nhận thức, yếu tố này dựa vào nhận thức của cá nhân về mức độ khó khăn khi thực

hiện những hành vi mong muốn bao gồm những rào cản và trở ngại (Aijen, 1991).

Theo mô hình TPB, sự tự nguyện của nhân viên kết hợp với những nguyên tắc văn

hóa an toàn trong thực hành hàng ngày đƣợc dự đoán bời những yếu tố thúc đẩy

kiểm soát hành vi nhận thực và ý định hành vi. Giả thuyết này hỗ trợ hiệu quả việc

quản lý những khảo sát văn hóa an toàn để dự đoán hành vi của nhân viên liên quan

đến báo cáo sai sót/sự cố, làm việc đội nhóm và trao đổi cởi mở.

Nhƣ vậy, với 12 nội dung VHATNB đã bao hàm 03 khía cạnh đƣợc đề cập đến

trong mô hình TPB, tác giả phân tích sự tác động của 12 nội dung này tác động trực

tiếp đến hành vi an toàn cũng nhƣ tác động đến khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc,

té ngã theo ƣớc đoán. Do đó, mô hình TPB giữ vai trò quan trọng trong việc phân

tích hành vi cá nhân, điều này phù hợp với mục tiêu phân tích của tác giả.

Dựa vào những phân tích đã nêu, tác giả đã áp dụng mô hình TPB xây dựng mô

hình nhƣ hình 2.2. Bên cạnh đó, tác giả xây dựng một số giả thuyết sau: (H1) Tác

động tích cực của 12 nội dung văn hóa ATNB đến hành vi ATNB; (H2) Sự tƣơng

quan của hành vi ATNB và khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã theo ƣớc

đoán; (H3) Sự tƣơng quan của VHATNB và khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc và

té ngã theo ƣớc đoán; (H4) Sự khác biệt hành vi an toàn theo đặc điểm dân số học.

27

Hình 2.3 Khung phân tích mối quan hệ giữa VHATNB và khả năng xảy ra sự

cố/sai sót thuốc, té ngã ban đầu

Nguồn tác giả

28

TÓM TẮT CHƢƠNG 2

Trong chƣơng 2, tác giả đã giải thích mô hình cơ sở lý thuyết của nghiên cứu là

áp dụng mô hình TPB của Ajzen để giải thích cho việc thay đổi hành vi dƣới sự tác

động của thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi nhận thức và ý định. Mô hình

này đã đƣợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực trong đó bao gồm cả lĩnh vực y tế chăm

sóc sức khỏe. Những biến số trong mô hình TPB giải thích đƣợc 49,9% sự thay đổi

trong hành vi an toàn ngƣời bệnh, và nhiều báo cáo khác cũng tìm đƣợc sự khác biệt

có ý nghĩa thông kê khi giải thích việc thực hiện hành vi an toàn ngƣời bệnh của

điều dƣỡng. Bên cạnh đó, VHATNB đã đƣợc khảo sát ở nhiều quốc gia và Việt

Nam đƣợc công nhận là quốc gia thứ 61 khảo sát về VHATNB – một chủ đề đƣợc

AHRQ xem là chủ đề ƣu tiên khi xây dựng chính sách y tế chất lƣợng và hiệu quả,

bộ câu hỏi VHATNB (HSOPSC) đƣợc dịch sang tiếng việt – ngôn ngữ thứ 31 đƣợc

công nhận trên thế giới. HSOPSC bao gồm 42 câu hỏi đánh giá 12 lĩnh vực nhƣ sau:

(1) Làm việc theo ê kíp trong cùng một Khoa, (2) Quan điểm và hành động về an

toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3) Tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ

thống, (4) Hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh, (5) Quan điểm tổng quát về an

toàn ngƣời bệnh, (6) Phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố, (7) Trao đổi cởi mở, (8)

Tần suất ghi nhận sai sót/sự cố, (9) Làm việc theo ê kíp giữa các Khoa, (10) Nhân

sự, (11) Bàn giao và chuyển bệnh, và cuối cùng là (12) Không trừng phạt khi có sai

sót/sự cố. Mặt khác, tác giả cũng đề cập đến 03 cách phân loại sự cố y khoa theo

mức độ nguy hại đối với ngƣời bệnh (nguy hại và không nguy hại), theo tính chất

chuyên môn (06 nhóm), và phân loại sự cố dựa vào mức nghiêm trọng mà các cơ sở

y tế phải báo cáo (06 nhóm). Một nội dung khác mà tác giả đề cập đó là các yếu tố

liên quan đến sự cố y khoa nhƣ con ngƣời, tính chất môi trƣờng y tế, môi trƣờng

làm việc, các chính sách thông tin, quản lý và điều hành. Những yếu tố này giữ vai

trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng an toàn trong chăm sóc y tế. Có nhiều

cách phân loại sự cố y khoa tùy theo cách tiếp cận. Trong khảo sát này, tác giả chỉ

khảo sát 2 sự cố y khoa thƣờng xảy ra trong các cơ sở y tế và đƣợc xem là khá nhạy

cảm trong chăm sóc của điều dƣỡng bao gồm (1) những sự cố/sai sót liên quan đến

29

thuốc, (2) ngƣời bệnh té ngã. Trên cơ sở mô hình TPB, những nội dung thuộc

VHATNB và hành vi ATNB, tác giả đã đề ra khung phân tích ban đầu để giải thích

mối quan hệ giữa VHATNB và khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, ngƣời bệnh té

ngã theo ƣớc đoán tại bệnh viện Đại học Y dƣợc TP.HCM.

30

CHƢƠNG 3

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

Phối hợp với Phòng Quản lý chất lƣợng hoàn chỉnh bộ câu hỏi khảo sát

Viết đề cƣơng nghiên cứu Lập kế hoạch thực hiện

Khảo sát thử

Điều chỉnh bộ câu hỏi

Phổ biến cách lấy mẫu đến điều dƣỡng trƣởng khoa lâm sàng

Thu thập số liệu Xử lý thông tin

Viết báo cáo kết quả nghiên cứu

Báo cáo

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu Nguồn tác giả

31

Bƣớc đầu tiên trong quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu là tác giả xác định vấn

đề nghiên cứu dựa trên tình hình ATNB thực tế tại bệnh viện vì theo nhận định ban

đầu của tác giả có sự tƣơng quan giữa hành vi an toàn của nhân viên chăm sóc tại

các khoa lâm sàng và nội dung ATNB mà cụ thể là tần suất xảy ra sự cố y khoa (sự

cố té ngã, sự cố liên quan đến thuốc) tại bệnh viện. Từ đó, tác giả bắt đầu viết đề

cƣơng và lập kế hoạch thực hiện tiến hành khảo sát. Để có thể thực hiện khảo sát,

tác giả đã phối hợp với Phòng Quản lý chất lƣợng xây dựng bộ công cụ khảo sát

dựa vào HSOPSC. Sau khi hoàn tất bộ công cụ khảo sát, tác giả tiến hành khảo sát

thử trên 15 nhân viên thuộc khoa nơi tác giả đang công tác để ghi nhận lại những

nội dung chƣa hoàn chỉnh nhƣ: lỗi chính tả, ngữ nghĩa câu có rõ ràng dễ hiểu hay

gây hiểu nhầm, hoặc chƣa truyền tải hết thông điệp liên quan đến văn hóa ATNB.

Kết quả khảo sát cho thấy có 93% (14/15) nhân viên tham gia hiểu đƣợc những nội

dung trong bảng khảo sát. Sau đó, tác giả tiến hành đến từng khoa lâm sàng hƣớng

dẫn cho từng điều dƣỡng trƣởng về cách thực hiện bảng khảo sát để điều dƣỡng

trƣởng phổ biến đến điều dƣỡng viên. Sau 4 tuần, tác giả đến từng khoa thu nhận

những bảng khảo sát đã đƣợc thực hiện.

Tiếp theo, tác giả bắt đầu đánh giá độ tin cậy của từng câu hỏi bằng phép kiểm

Cronbach‟s Alpha đồng thời đánh giá giá trị phân biệt của thang đo nhằm xác định

các câu hỏi có thuộc cùng một nội dung khi đƣợc phân bổ. Sau đó, tác giả xây dựng

khung hình phân tích mới. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích hồi quy, kiểm định sự

khác biệt biến định tính giữa các biến. Dựa vào kết quả phân tích, tác giả thảo luận

đồng thời gợi ý những chính sách phù hợp. Cuối cùng là báo cáo kết quả thực hiện.

Tác giả thông kê dữ liệu vào exel 2010 dựa vào tiêu chí chọn mẫu và sử dụng Stata

13 để xử lý số liệu tìm sự tƣơng quan.

3.2. Thực hiện nghiên cứu

3.2.1. Nghiên cứu định tính

3.2.1.1. Ý kiến chuyên gia

32

Tác giả phiên dịch bảng câu hỏi HSOPSC của tổ chức AHRQ sang tiếng Việt,

sau đó trình bày mục đích và tính chất của cuộc nghiên cứu và xin ý kiến trƣởng

phòng và các chuyên gia thuộc Phòng Quản lý chất lƣợng. Các chuyên gia đồng ý

tác giả dựa vào bảng câu hỏi HSOPSC làm nền tảng cho việc khảo sát và đề xuất sử

dụng bảng câu hỏi HSOPSC đã đƣợc phiên dịch tiếng Việt từ Phòng Quản lý chất

lƣợng, sau đó điều chỉnh nội dung số lƣợng sự cố/sai sót đƣợc báo cáo chỉ liên quan

đến thuốc và té ngã đồng thời kết hợp với thang đo hành vi an toàn dựa vào định

nghĩa của Griffin và Neal (2000) và thang đo tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té

ngã theo ƣớc đoán dựa vào khảo sát của Wang (2014). Ban đầu tác giả lựa chọn đối

tƣợng khảo sát là toàn bộ nhân viên đang công tác tại khoa lâm sàng, tuy nhiên vì

những sự cố/sai sót này liên quan khá nhiều trong công tác chăm sóc nên theo ý

kiến các chuyên gia nên giới hạn lại đối tƣợng khảo sát. Vì vậy, tác giả lựa chọn đối

tƣợng khảo sát cho nghiên cứu này là nhân viên thực hiện công tác chăm sóc ngƣời

bệnh tại các khoa lâm sàng. Về việc xây dựng mô hình, sau thảo luận, các chuyên

gia đồng tình sử dụng mô hình nghiên cứu ban đầu do tác giả xây dựng và không có

điều chỉnh thêm.

3.2.1.2. Khảo sát thử và thảo luận nhóm

Sau khi lựa chọn đối tƣợng, tác giả đã tiến hành khảo sát thử trên 15 nhân viên

thuộc Khối Ngoại. Từ bộ câu hỏi chuẩn HSOPSC của tổ chức AHRQ, tác giả giữ

nguyên nội dung bảng câu hỏi do bộ câu hỏi này đã đƣợc khảo sát tại nhiều bệnh

viện ở nhiều quốc gia. Tác giả chuyển đổi thang đo Likert sang thang đo định lƣợng

bằng cách quy đổi thành điểm.

3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng

3.2.2.1. Thang đo gốc

Các ý kiến trả lời đƣợc cho điểm theo thang điểm 5 Likert: 1 điểm (hoàn toàn

không đồng ý), 2 điểm (không đồng ý), 3 điểm (không ý kiến), 4 điểm (rất đồng ý),

5 điểm (hoàn toàn đồng ý) nhƣ bảng 3.1. Mỗi câu là một phát biểu về nội dung thực

tiễn VHATNB và việc thực hiện các hành vi an toàn. Với cách thiết kế nhƣ vậy,

33

nhân viên cho biết đánh giá của mình về mức độ của các nội dụng VHATNB và thực

hiện hành vi an toàn.

Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế gồm 54 câu hỏi chính trong đó có 42 câu hỏi thuộc 12

biến đo lƣờng các yếu tố thực tiễn VHATNB, 10 biến đo lƣờng việc thực hiện hành

vi an toàn của nhân viên chăm sóc và 02 biến đo lƣờng tần suất ƣớc đoán xảy ra sự

cố/sai sót thuốc, té ngã. Trong bảng câu hỏi thiết kế có những câu hỏi ràng buộc để

khoanh vùng đối tƣợng nhƣ yêu cầu nhân viên đó là nhân viên cơ hữu làm việc tại

bệnh viện, ký hợp đồng làm việc chính thức ít nhất là 06 tháng.

Tuy nhiên, để tạo nguồn dữ liệu cho việc nhận xét và đề xuất các giải pháp tác

giả đã bổ sung thêm một số câu hỏi định tính về cá nhân. Phần trả lời các nội dung

bổ sung này chỉ đƣợc sử dụng để tham khảo, không đƣa vào thành phần của thang đo

và kiểm định sự khác biệt với các tổng thể nghiên cứu.

Bảng câu hỏi tự trả lời đã đƣợc sử dụng để thu thập thông tin cần nghiên cứu

trong đề tài này. Việc sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin cần nghiên cứu

có những lợi ích: tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn nhân lực; mức độ ẩn danh cao;

có đƣợc những thông tin trả lời với số lƣợng, nhanh chóng và hiệu quả. Sau khi xem

xét nhu cầu thu thập thông tin, bảng câu hỏi tự trả lời đã đƣợc thiết kế và sử dụng để

thu thập thông tin cần thiết. Bảng câu hỏi (xem phụ lục 9) chứa đựng một số thông

tin cần thiết cho nghiên cứu nhƣ:

- Thông tin phân loại ngƣời trả lời nhƣ giới tính, độ tuổi, thời gian công tác tại

bệnh viện và khoa, đƣợc tấp huấn ATNB.

- Thông tin về thực tiễn VHATNB ở các khía cạnh với các câu hỏi phản ánh chỉ

số của thực tiễn VHATNB nhƣ (1) Làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa,

(2) Quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3)

Tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống, (4) Hỗ trợ về quản lý cho

an toàn ngƣời bệnh, (5) Quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, (6) Phản

hồi và trao đổi về sai sót/sự cố, (7) Trao đổi cởi mở, (8) Tần suất ghi nhận sai

34

sót/sự cố, (9) Làm việc theo ê kíp giữa các khoa, (10) Nhân sự, (11) Bàn giao

và chuyển bệnh, và cuối cùng là (12) Không trừng phạt khi có sai sót/sự cố.

- Thông tin về thực hiện hành vi ATNB và tần suất ƣớc đoán xảy ra sự cố/sai sót

thuốc, té ngã.

3.2.2.2. Điều chỉnh thang đo

Theo Bless và đồng tác giả (2006) thì bảng câu hỏi tự trả lời có một số hạn chế

nhƣ: Trình độ học vấn và sự hiểu biết của ngƣời trả lời đối với các thuật ngữ sử dụng

trong bảng câu hỏi do vậy tác giả tiến hành khảo sát thử để đánh giá tính phù hợp và

lấy ý kiến đóng góp để hoàn thiện câu hỏi khảo sát hơn.

Để việc nghiên cứu định lƣợng đạt kết quả nhƣ mong muốn tác giả đã tham khảo ý

kiến của giáo viên hƣớng dẫn và khảo sát thử với 15 nhân viên bằng các yếu tố đã

tổng hợp từ thảo luận nhóm nhằm đánh giá mức độ phù hợp từ ngữ, ý nghĩa các câu

hỏi, khả năng cung cấp thông tin của nhân viên, tính phù hợp của các yếu tố. Sau đó

hoàn thiện bảng câu hỏi và tổ chức khảo sát đại trà.

3.2.2.3. Xây dựng thang đo

Thang đo nghiên cứu về VHATNB của nhân viên chăm sóc gồm có 12 thành

phần dựa trên thang đo của tổ chức AHRQ có điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia.

Thang đo đƣợc xây dựng sau khi thảo luận nhóm và có sự điều chỉnh từ ngữ cho phù

hợp.

Bảng 3.1 Thang đo biến số

Mã hóa Mô tả Thang đo Tên biến

nhomkhoa

lanhdaokhoa Văn hóa an toàn ngƣời bệnh

Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý

hoctaptochuc (1) Làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa (A1, A3, A4, A11) (2) Quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý (B1, B2, B3, B4) (3) Tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống (A6, A9,

35

lanhdaobv A13) (4) Hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh (F1, F8, F9)

phanhoi

nhanthucchung (5) Quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh (A10, A15, A17, A18) (6) Phản hồi và trao đổi về sai sót/lỗi (C1, C3, C5) (7) Trao đổi cởi mở (C2, C4, C6)

Không bao giờ Hiếm khi Đôi khi Thƣờng xuyên Luôn luôn coimotruyent hong tansuatsuco

nhombv

nhansu bangiao

khongphatloi

an hv1 hv2

Không bao giờ Hiếm khi Đôi khi Thƣờng xuyên Luôn luôn Hành vi toàn ngƣời bệnh

hv3 hv4 hv5

hv6

hv7

hv8

hv9

hv10

newthuoc (8) Tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi (D1, D2, D3) (9) Làm việc theo ê kíp giữa các Khoa/phòng (F2, F4, F6, F10) (10) Nhân sự (A2, A5, A7, A14) (11) Bàn giao và chuyển bệnh (F3, F5, F7,F11) (12) Không trừng phạt khi có sai sót/lỗi (A8, A12, A16) Thực hiện phối hợp nhân viên Thực hiện phối hợp ngƣời bệnh/ngƣời nhà. Thực hiện quy trình an toàn Đảm bảo mức an toàn cao nhất Tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến an toàn ngƣời bệnh. Đóng góp ý kiến liên quan đến nội dung cải thiện chất lƣợng an toàn ngƣời bệnh. Đẩy mạnh chƣơng trình an toàn trong tổ chức Nổ lực nhiều trong việc cải thiện môi trƣờng làm việc an toàn Thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra khi tôi là ngƣời liên quan đến. Thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra khi tôi không phải là ngƣời liên quan. Tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc Tần suất Không bao giờ Một vài lần/năm

36

newtenga Tần suất xảy ra sự cố ngƣời bệnh té ngã

xảy ra sự cố/sai sót

tuoi Tuổi đối tƣợng khảo sát

Một lần/tháng hoặc ít hơn Một vài lần/tháng Một lần/tuần Một vài lần/tuần Mỗi ngày Biến định lƣợng liên tục Biến nhị phân Đặc điểm dân số học gioitinh tg_bv Giới tính Thời gian công tác tại bệnh viện Biến định lƣợng liên

tg_khoa

sogiolam Thời gian công tác tại khoa lâm sàng hiện tại Số giờ làm việc/tuần

sonb Số ngƣời bệnh/nhân viên/ngày

taphuanatnb Tập huấn an toàn ngƣời bệnh cdtrungcap Nhân viên chăm sóc có trình độ tục Biến định lƣợng liên tục Biến định lƣợng liên tục Biến định lƣợng liên tục Biến nhị phân Biến giả trình độ

cdcunhan Biến giả trình độ trung cấp Nhân viên chăm sóc có trình độ đại học

Nguồn tác giả

Trong nghiên cứu này, tác giả xây dựng bảng khảo sát gồm 54 câu hỏi khảo sát

gồm những thông tin về nhân khẩu học, văn hóa an toàn ngƣời bệnh, hành vi an

toàn ngƣời bệnh, và tần suất ƣớc đoán xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã.

Phần thứ nhất trong bảng câu hỏi khảo sát là đo lƣờng về văn hóa an toàn ngƣời

bệnh. Tác giả sử dụng bộ câu hỏi của HSOPSC (AHRQ, 2008) để đo lƣờng văn hóa

an toàn ngƣời bệnh. Bộ câu hỏi này đƣợc phát triển bởi Westat, nó đƣợc thiết kế để

đánh giá nhận thức của nhân viên về những vấn đề an toàn. Trong khảo sát này, tác

giả sử dụng bộ câu hỏi HSOPSC với 42 câu hỏi tập trung vào 12 nội dung là (1)

Làm việc theo ê kíp trong cùng một Khoa/phòng; (2) Quan điểm và hành động về

an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý; (3) Tính cải tiến liên tục và học tập một cách

hệ thống; (4) Hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh; (5) Quan điểm tổng quát về

an toàn ngƣời bệnh; (6) Phản hồi và trao đổi về sai sót/lỗi; (7) Trao đổi cởi mở; (8)

Tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi; (9) Làm việc theo ê kíp giữa các Khoa/phòng;

37

(10) Nhân sự; (11) Bàn giao và chuyển bệnh; (12) Không trừng phạt khi có sai

sót/lỗi. Mỗi nội dung đƣợc đo lƣờng theo thang đo Likert 5. Thêm vào đó, tác giả

cũng sử dụng câu hỏi đánh giá chung của từng cá nhân về mức độ an toàn ngƣời

bệnh tại khoa nơi đang làm việc với 5 mức độ đánh giá (A: xuất sắc; B: rất tốt; C:

chấp nhận đƣợc; D: trung bình; E: kém). Tác giả cũng xây dựng thêm 8 câu hỏi đề

cập đến số lƣợng sai sót/sự cố (sự cố té ngã, sự cố liên quan đến thuốc) đƣợc báo

cáo liên quan đến cá nhân và khoa dựa vào nội dung trong bảng khảo sát HSOPSC.

Phần thứ hai là những nội dung câu hỏi mô tả hành vi của nhân viên y tế đối với

vấn đề an toàn ngƣời bệnh bao gồm 10 câu hỏi và dùng thang đo Likert 5 để đo

lƣờng. Những câu hỏi hành vi an toàn ngƣời bệnh đo lƣờng cảm nhận và hành động

của nhân viên đối với nội dung an toàn ngƣời bệnh, từ nhận thức về những nội dung

an toàn thƣờng lệ đến hệ thống an toàn trong bệnh viện nhƣ nguyên nhân dẫn đến

các sự cố y khoa, sự trừng phạt của luật pháp cũng nhƣ hệ thống báo cáo sự cố.

Theo Griffin và Neal (2000), có hai dạng hành vi an toàn: sự tuân thủ thực hiện và

tham gia thực hiện nội dung an toàn ngƣời bệnh.

Phần thứ ba mô tả ƣớc tính tần suất xảy ra các sự cố không mong muốn bao gồm

2 sự cố đƣợc xem là thƣờng xảy ra trong các bệnh viện và chúng cũng là yếu tố

nhạy cảm trong chăm sóc của điều dƣỡng (Aiken et al., 2001; Flynn et al., 2002;

Yang et al., 2010): những sự cố liên quan đến thuốc, té ngã. Tác giả dựa vào thang

đo của Wang 2013 để mô tả tần suất xảy ra các sự cố đƣợc đo lƣờng là (0) không

bao giờ xảy ra, (1) xảy ra vài lần/năm, (2) một lần/tháng hoặc ít hơn, (3) một vài

lần/tháng, (4) một lần/tuần, (5) một vài lần/tuần, (6) mỗi ngày trong thời gian một

năm, việc sử dụng thang đo 6 điểm nhƣ trên đƣợc ƣớc tính bởi nhân viên y tế đƣợc

khảo sát. Đây cũng là biến phụ thuộc trong đề tài nghiên cứu của tác giả.

Trong nghiên cứu, tác giả chỉ dùng thang điểm Likert 5 và quy đổi thành điểm

các ý kiến trả lời nhƣ sau:

38

- Đối với những tiểu mục mang ý nghĩa tích cực: 1 điểm (hoàn toàn không đồng

ý/không bao giờ); 2 điểm (không đồng ý/ít khi); 3 điểm (không ý kiến/thỉnh

thoảng); 4 điểm (đồng ý/phần lớn); 5 điểm (hoàn toàn đồng ý/luôn luôn).

- Đới với những tiểu mục mang ý nghĩa tiêu cực: 5 điểm (hoàn toàn không đồng

ý/không bao giờ); 4 điểm (không đồng ý/ít khi); 3 điểm (không ý kiến/thỉnh

thoảng); 2 điểm (đồng ý/phần lớn); 1 điểm (hoàn toàn đồng ý/luôn luôn)

Dựa vào quy đổi điểm nhƣ trên, tác giả tính tỷ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên

đối với nội dung VHATNB là tỉ lệ % đối tƣợng khảo sát trả lời ở thang điểm 4 và 5.

Tỉ lệ đáp ứng tích cực mạnh từ 75% trở lên (Wang, 2014)

Ngoài ra, tác giả còn sử dụng hệ số Cronbach‟s alpha để kiểm định độ tin cậy của

thang đo. Những yếu tố có hệ số Cronbach‟s alpha ≥ 0,6, tốt nhất > 0,8 thì thang đo

đƣợc xem là có độ tin cậy với mẫu nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng

Ngọc, 2008).

3.3. Mẫu nghiên cứu

Dựa trên cách tính cỡ mẫu của phần mềm Sample Size 2.0 của WHO, cỡ mẫu

đƣợc tính theo một ƣớc lƣợng tỷ lệ nhƣ sau:

n: cỡ mẫu tối thiểu

: sai lầm loại 1 (

: trị số từ phân phối chuẩn (

p: tỷ lệ ƣớc lƣợng kết cuộc trong dân số ( chọn p = 45,8%, tỷ lệ nhân viên y

tế liên quan trực tiếp đến sự cố sai sót xảy ra tại bệnh viện ĐHYD trong năm

2015)

d: sai số của ƣớc lƣợng (d = 0,1)

K: hệ số thiết kế (k = 2)

39

Vậy n = 191 nhân viên, làm tròn n = 200 nhân viên

Kích thƣớc mẫu là 200 mẫu. Chọn mẫu theo phƣơng pháp mô tả cắt ngang, thuận

tiện. Lấy mẫu toàn bộ trong thời gian từ 01/09/2016 đến ngày 30/09/2016. Số lƣợng

mẫu khảo sát trên toàn bộ nhân viên ở tất cả các khoa lâm sàng bệnh viện Đại học Y

dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh.

Đối tƣợng đƣợc chọn cho nghiên cứu là nhân viên chăm sóc đang công tác tại các

khoa lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh.

Tiêu chuẩn chọn mẫu: chọn tất cả nhân viên chăm sóc đang công tác tại các khoa

lâm sàng bệnh viện Đại học Y dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh, làm việc tại bệnh

viện ít nhất 6 tháng, đồng ý tham gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ: chƣa ký hợp động làm việc, không đồng ý tham gia nghiên

cứu

3.4. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

Tác giả sử dụng công cụ nghiên cứu: Self-Reported, trả lời theo bảng câu hỏi

gồm 3 phần:

 Phần I: Văn hóa an toàn ngƣời bệnh và thông tin dân số học cơ bản

 Phần II: Hành vi an toàn ngƣời bệnh

 Phần III: Tần suất xảy ra các sự cố/sai sót thuốc, té ngã theo ƣớc đoán

Bộ câu hỏi hoàn tất đƣợc khảo sát thử trên 15 nhân viên để tác giả ghi nhận

những phản hồi về nội dung bộ câu hỏi và có những điều chỉnh kịp thời. Sau đó, tác

giả đến từng khoa lâm sàng trình bày với điều dƣỡng trƣởng khoa sơ lƣợc về nội

dung đề tài và hƣớng dẫn cách thực hiện bộ câu hỏi khảo sát, Để tránh hiện tƣợng

một đối tƣợng khảo sát thực hiện nhiều bảng câu hỏi khảo sát tác giả giải thích tầm

quan trọng của khảo sát, và việc thực hiện khảo sát này có sự phối hợp của phòng

Quản lý chất lƣợng để phân tích kết quả khảo sát xây dựng những chính sách nâng

cao tính an toàn ngƣời bệnh cũng nhƣ kịp thời nắm bắt những khó khăn gặp phải

40

của nhân viên. Thông qua điều dƣỡng trƣởng các khoa lâm sàng phổ biến tầm quan

trọng khảo sát và phổ biến cụ thể nội dung cũng nhƣ cách thực hiện bảng câu hỏi

đến những thành viên trong khoa tham gia nghiên cứu. Bảng câu hỏi đƣợc đánh mã

số trƣớc khi phát cho đối tƣợng tham gia nghiên cứu. Đối với những khoa có 37

giƣờng bệnh, tác giả gửi 17 bộ câu hỏi. Đối với những khoa có 74 giƣờng, tác giả

gửi 35 bộ câu hỏi, những khoa còn lại tác giả gửi 20 bộ câu hỏi. Sau đó điều dƣỡng

trƣởng khoa sẽ phát đến cho nhân viên trong các buổi giao ban khoa đến khi hết số

lƣợng bộ câu hỏi đã nhận từ tác giả, các đối tƣợng tham gia khảo sát hoàn thành bộ

câu hỏi trong vòng 30 phút và gửi lại cho điều dƣỡng trƣởng. Đối tƣợng tham gia

nghiên cứu phải ký cam kết đồng ý thực hiện bảng khảo sát sau khi đƣợc cung cấp

thông tin liên quan đến đề tài mà tác giả đã đính kèm trong bộ câu hỏi khảo sát. Mọi

thông tin cá nhân của đối tƣợng tham gia nghiên cứu đƣợc giữ bí mật.

Các phiếu điều tra thiếu thông tin đƣợc loại bỏ và thay thế ngay trong quá trình

điều tra. Số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm Stata 13. Thời gian lấy mẫu chính thức

từ 01/09/2016 đến 30/09/2016.

3.5. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

3.5.1. Làm sạch dữ liệu

Các sai lệch có khả năng xảy ra:

 Sai lệch chọn mẫu: chọn sai đối tƣợng, không đúng tiêu chí chọn mẫu.

 Biện pháp kiểm soát: tập huấn kĩ cho điều dƣỡng trƣởng các tiêu chuẩn chọn

mẫu.

 Sai lệch thông tin: điều dƣỡng trƣởng và ngƣời tham gia nghiên cứu không

hiểu hoặc hiểu nhầm câu hỏi

 Biện pháp kiểm soát: bộ câu hỏi đƣợc thiết kế rõ ràng, câu chữ thông dụng, đơn

giản. Hƣớng dẫn điều dƣỡng trƣởng nội dung bộ câu hỏi, khảo sát thử 15 mẫu

để rà soát lại nội dung.

41

 Sai lệch do nhâp liệu và phân tích dữ liệu: nhập sai số liệu so với bản gốc, sử

dụng sai phép kiểm

 Biện pháp kiểm soát: phần nhập liệu sẽ đƣợc giám sát lại 10% tổng mẫu để đánh

giá.

 Sai lệch do không lấy đủ mẫu do các Khoa lâm sàng không thực hiện hết số

lƣợng bộ câu hỏi đƣợc phát ra và không ghi đầy đủ hết những câu hỏi trong

bảng khảo sát.

 Biện pháp kiểm soát: số lƣợng bảng câu hỏi đƣợc phát nhiều hơn so với dự kiến

là 25%.

Sau khi đã loại trừ tất cả những mẫu không đạt tiêu chí nghiên cứu, tác giả bắt

đầu đánh giá độ tin cậy của từng câu hỏi bằng phép kiểm Cronbach‟s Alpha đồng

thời đánh giá giá trị phân biệt (phân tích giá trị hội tụ - EFA) của thang đo nhằm xác

định các câu hỏi có thuộc cùng một nội dung khi đƣợc phân bổ. Tác giả thông kê dữ

liệu vào exel 2010 dựa vào tiêu chí chọn mẫu và sử dụng Stata 13 để xử lý số liệu

tìm sự tƣơng quan.

3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo

Một trong những mục tiêu của đề tài này là xây dựng và kiểm định độ tin cậy của

các thang đo của từng nhân tố VHATNB cũng nhƣ thang đo hành vi an toàn. Hai

công cụ xác định hệ số Cronbach‟s Alpha và phân tích nhân tố sẽ giúp chúng ta

thực hiện mục tiêu này.

Các thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha: phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha

đƣợc sử dụng trƣớc để loại các biến không phù hợp. Các biến có hệ số tƣơng quan

biến tổng nhỏ hơn 0.30 và thành phần thang đo có hệ số Cronbach‟s Alpha nhỏ hơn

0.60 đƣợc xem xét loại (Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, 2008).

Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach‟s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1

thì thang đo lƣờng tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nhà nghiên cứu

đề nghị rằng Cronbach‟s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng

42

hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh

nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng, 2008).

3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá

Phân tích nhân tố đƣợc sử dụng chủ yếu để đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân

biệt. Trong phân tích nhân tố EFA, các tiêu chí thƣờng quan tâm đến bao gồm:

- Chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy): là một chỉ

số đƣợc dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO

lớn (giữa 0,5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp. Nếu chỉ

số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với

các dữ liệu. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

- Hệ số tải nhân tố (factor loadings) là những hệ số tƣơng quan đơn giữa các

biến và các nhân tố, hệ số này lớn hơn 0,5 (Hair và cộng sự,1998).

- Thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích lớn hơn 50% (Gerbing và

Anderson, 1988). Phƣơng pháp trích “Principal Component Analysis” với

phép quay “Varimax” đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các

- Hệ số eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên đƣợc giải thích bởi mỗi nhân

thành phần độc lập.

tố) lớn hơn 1.

3.5.4. Phân tích tƣơng quan – hồi quy

Trƣớc hết phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng phƣơng pháp bình phƣơng

nhỏ nhất thông thƣờng (Ordinal Least Squares - OLS), trong đó biến phụ thuộc là

10 biến hành vi ATNB, biến độc lập là thực tiễn VHATNB của nhân viên chăm sóc

tại khoa lâm sàng. Tiếp đến, thực hiện hồi quy Logistic và Ordered Probit phân tích

khả năng không xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã (biến phụ thuộc) dƣới sự tác động

của VHATNB, hành vi an toàn, đặc điểm dân số học.

Cuối cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phƣơng trình hồi quy đƣợc xây dựng

cuối cùng là phù hợp, một loạt các dò tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong

43

hồi quy tuyến tính cũng đƣợc thực hiện. Các giả định đƣợc kiểm định trong phần

này gồm phƣơng sai của phần dƣ không đổi (kiểm định Breusch-Pagan), hiện tƣợng

đa cộng tuyến (hệ số phóng đại VIF).

3.5.5. Kiểm định sự khác biệt theo các biến định tính

Kiểm định xem giá trị giá trung bình của mẫu về hiệu quả công việc chung có thể

suy rộng ra tổng thể hay không?

Kiểm định sự giống nhau về trung bình của các tổng thể con: Có hay không sự

khác nhau về hiệu quả công việc giữa các nhóm nhân viên chia theo giới tính, độ

tuổi, trình độ, thời gian công tác tại bệnh viện và khoa.

Để kiểm định sự bằng nhau về hành vi an toàn của các tổng thể con chia

theo đặc điểm nhất định các kiểm định tham số và phi tham số đã đƣợc sử dụng.

Dùng kiểm định Independent samples T-Test và kiểm định Mann-Whitney để kiểm

định sự bằng nhau về hành vi an toàn giữa nam và nữ, có hay không có đƣợc đào

tạo về ATNB. Tƣơng tự, để kiểm định sự bằng nhau về hành vi an toàn giữa các

tổng thể con chia theo độ tuổi, thời gian công tác tại bệnh viện và khoa, trình độ,

tính chất khoa làm việc bằng phƣơng pháp kiểm định ANOVA.

44

TÓM TẮT CHƢƠNG 3

Chƣơng 3 tác giả trình bày về cách lấy mẫu và phƣơng pháp nghiên cứu. Đầu

tiên, tác giả đã phối hợp với Phòng Quản lý chất lƣợng trong quá trình xây dựng bộ

công cụ khảo sát với thang do Likert 5. Sau đó tiến hành khảo sát thử trên 15 nhân

viên để ghi nhận lỗi chính tả, ngữ nghĩa câu có rõ ràng dễ hiểu hay gây hiểu nhầm,

hoặc chƣa truyền tải hết thông điệp liên quan đến văn hóa ATNB. Kết quả khảo sát

cho thấy có 93% (14/15) nhân viên tham gia hiểu đƣợc những nội dung trong bảng

khảo sát. Sau đó, tác giả tiến hành đến từng khoa lâm sàng hƣớng dẫn cho từng điều

dƣỡng trƣởng về cách thực hiện bảng khảo sát để điều dƣỡng trƣởng phổ biến đến

điều dƣỡng viên. Sau 2 tuần, tác giả đến từng khoa thu nhận những bảng khảo sát đã

đƣợc thực hiện. Trong chƣơng này, tác giả giải thích rõ ràng hơn các biến số khảo

sát với thang đo cụ thể. Khảo sát đƣợc thực hiện trên 200 nhân viên chăm sóc tại

các khoa lâm sàng từ ngày 01/09/2016 đến 30/09/2016 với tiêu chí chọn mẫu là

phải đồng ý tham gia nghiên cứu, làm việc tại bệnh viện ít nhất 6 tháng. Bộ công cụ

khảo sát gồm 3 phần nhƣ sau: văn hóa an toàn ngƣời bệnh và thông tin dân số học

cơ bản, hành vi an toàn ngƣời bệnh, tần suất xảy ra các sự cố không mong muốn

trong năm theo ƣớc đoán. Trong quá trình khảo sát, tác giả cũng sử dụng một số

biện pháp để hạn chế các khả năng sai lệch có thể xảy ra: tập huấn kĩ cho điều

dƣỡng trƣởng các tiêu chuẩn chọn mẫu, bộ câu hỏi đƣợc thiết kế rõ ràng, câu chữ

thông dụng, đơn giản. Hƣớng dẫn điều dƣỡng trƣởng nội dung bộ câu hỏi, khảo sát

thử 15 mẫu để rà soát lại nội dung, phần nhập liệu sẽ đƣợc giám sát lại 10% tổng

mẫu để đánh giá, số lƣợng bảng câu hỏi đƣợc phát nhiều hơn so với dự kiến là 25%.

Tiếp theo, tác giả sử dụng phần mềm stata 13 để xử lý và phân tích số liệu.

45

CHƢƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Số bảng câu hỏi câu hỏi khảo sát đúng điều kiện tiêu chuẩn chọn mẫu là 200. Kết

quả thông kê mô tả mẫu nghiên cứu theo tuổi, giới tính, chức danh chuyên môn,

khoa lâm sàng điều dƣỡng công tác nhiều thời gian nhất, số năm làm việc tại bệnh

viện, số năm làm việc tai khoa đang công tác, số giờ trung bình làm việc mỗi tuần,

số lƣợng trung bình ngƣời bệnh chăm sóc mỗi ngày và có đƣợc tham gia tập huấn

về ATNB đƣợc trình bày dƣới dạng bảng nhƣ sau:

Bảng 4.1 Đặc tính dân số

Đặc tính

Tần số Tỉ lệ %

Đặc tính

Tần

Tỉ lệ %

số

Giới tính

Tuổi

Nam

18

9

21 – 25

97

48,5

Nữ

182

91

26 – 30

58

29

31 – 35

31

15,5

Trình độ

Cơ sở

14

7

36 – 40

9

4,5

Trung cấp

142

71

> 40

5

2,5

Đại học

44

22

Khoa lâm sàng

Khối Nội

76

38

Đƣợc tập huấn ATNB

194

97

Khối Ngoại

74

37

Khối Cấp cứu – Hồi

Không

6

3

50

25

sức – Hồi tình

Nguồn tác giả

Số liệu thống kê trong bảng 4.1 cho thấy trong số 200 NV tham gia khảo sát, tỷ lệ

nữ trong vai trò chăm sóc ngƣời bệnh tại bệnh viện nhiều hơn nam (91% so với

9%). Các đối tƣợng thuộc Khối nội chiếm tỉ lệ 38%, Khối Ngoại 37%, Khối Cấp

cứu – Hồi sức – Hồi tỉnh là 25%. Về chức danh công việc, có 22% NV là cử nhân

46

điều dƣỡng, 71% NV có trình độ trung học trong đó 67% NV là điều dƣỡng trung

học và 4% NV là nữ hộ sinh trung cấp, 7% NV là điều dƣỡng cơ sở. Số liệu này cho

thấy phần lớn NV chăm sóc (71%) tại bệnh viện Đại học y dƣợc có trình độ trung

cấp, bệnh viện cần xây dựng kế hoạch chuẩn hóa trình độ trung cấp lên trình độ cao

đẳng, đại học theo thông tƣ liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế và Bộ

Nội vụ cho biết từ năm 2021, các cơ sở y tế bệnh viện toàn quốc sẽ ngừng nhận

điều dƣỡng hệ trung cấp và sự chuẩn hóa này cũng phù hợp với xu hƣớng phát triển

nguồn nhân lực y tế trong việc đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giữa Việt Nam và

các nƣớc ASEAN. Hơn 75% NV khảo sát có độ tuổi dƣới 30. Điều này cho thấy lực

lƣợng NV chăm sóc tại bệnh viện có độ tuổi còn trẻ nên rất năng động, tích cực

trong việc học hỏi nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn. Một kết quả đáng lƣu ý

là có 97% NV đã tham gia lớp tập huấn ATNB trong 1 năm trở lại đây, còn tỉ lệ rất

ít 3% NV chƣa tham gia đƣợc lớp tập huấn này. Số liệu này chứng minh rằng, với

lực lƣợng nhân viên trẻ luôn hƣởng ứng những chƣơng trình đào tạo bổ sung kiến

thức phục vụ tốt cho công tác chăm sóc cũng nhƣ lãnh đạo bệnh viện đặc biệt là

phòng điều dƣỡng đánh giá rất cao vai trò của NV chăm sóc trong việc duy trì

VHATNB nên đã tổ chức những lớp học vể VHATNB để truyền tải những nội dung

cần NV tham gia thực hiên để đảm bảo an toàn cho ngƣời bệnh ở mức độ tốt nhất.

Mean ± SD Bảng 4.2 Số giờ trung bình làm việc mỗi tuần và số ngƣời bệnh chăm sóc Min - Max Nội dung Tỉ lệ %

< 48 giờ

9,5

Số giờ làm việc/tuần

48 giờ

50,5

> 48 giờ

39,5

52.4 ± 8.5 35 -80

9,7 ± 4,4 0 - 25 Số ngƣời bệnh chăm sóc

Nguồn tác giả

Kết quả khảo sát cho thấy 50% NV cho rằng làm việc đủ 48 giờ/tuần, 9,5% NV

làm việc ít hơn 48 giờ/tuần nhƣng còn tỉ lệ khá cao 39,5% NV phải làm việc nhiều

hơn 48 giờ/tuần và thời gian làm việc trung bình/tuần 52 ± 8,5. Điều này cũng cảnh

47

báo hiện tại còn một số khoa hoặc bộ phận trong khoa hiện vẫn còn tình trạng quá

tải công việc, cần sự xem xét của lãnh đạo trực tiếp trong việc phân công công việc

và tính định biên nhân sự đáp ứng phù hợp với khối lƣợng công việc chăm sóc thực

tế. Bên cạnh đó, số lƣợng ngƣời bệnh mà mỗi đối tƣợng khảo sát phải tiếp

xúc/chăm sóc mỗi ngày là 9,7± 4,4. Kết quả này tƣơng đƣơng so với kết quả khảo

sát tại Đài Loan vào năm 2011 (8 – 11 ngƣời bệnh/nhân viên chăm sóc) (Central

News Agency, 2011) và cao hơn gấp 02 đến 03 lần so với Mỹ và các quốc gia phát

triển khác (Liang et al., 2010). Tỉ số ngƣời bệnh/nhân viên chăm sóc càng cao có

nghĩa là khối lƣợng công việc dành cho nhân viên chăm sóc càng nhiều, điều này sẽ

góp phần làm tăng tỉ lệ ngƣời bệnh tử vong không mong muốn. Tác giả Aiken

(2002) đã minh chứng cho điều này nhƣ sau: tỉ số ngƣời bệnh/nhân viên chăm sóc

là 4:1 tăng nguy cơ tử vong cho ngƣời bệnh là 7% trong vòng 30 ngày nằm viện,

nguy cơ tử vong càng tăng cao 14% và 31% khi tỉ số này tăng lên 6:1 và 8:1. Sự

thiếu hụt nhân viên chăm sóc ngƣời bệnh trong thời gian dài càng làm nghiêm trọng

hơn những sự cố y khoa không mong muốn nhƣ sai sót thuốc, nhập viện lại, nhiễm

trùng, tử vong, té ngã, loét tì đè, than phiền từ ngƣời bệnh và gia đình (Parish, 2002;

79.0%

69.0%

Thời gian công tác tại BV Thời gian công tác tại Khoa

22.5%

14.0%

5.0%

4.0%

3.0%

2.0%

1.5%

0.0%

< 1 năm

1 – 5 năm

6 – 10 năm

11 – 15 năm

≥16 năm

Unruh, 2003; Yang, 2003).

Biểu đồ 4.1 Thời gian công tác tại bệnh viện và khoa hiện tại Nguồn tác giả

Theo kết quả biểu đồ 4.1 cho thấy: thâm niên làm việc tại bệnh viện của NV từ 1

– 5 năm chiếm tỉ lệ rất cao là 69%, tỉ lệ này dƣới 01 năm rất thấp chỉ chiếm 2%,

trên 5 năm là 29% trong đó trên 16 năm chiếm tỉ lệ 1,5% trong khi thâm niên làm

48

việc tại khoa từ 1 – 5 năm chiếm tỉ lệ cao hơn 10% so với thời gian công tác tại

bệnh viện (79%). Thời gian công tác tại khoa trên 5 năm chiếm 14%, thời gian công

tác tại khoa dƣới 1 năm cũng chiếm tỉ lệ thấp 4%. Lý do của sự tƣơng đồng giữa hai

khoảng thời gian công tác này vì trong thời gian qua có nhiều sự luân chuyển nhân

sự giữa các khoa lâm sàng. Thực tế, từ năm 2013 bệnh viện ĐHYD bắt đầu triển

khai hoạt động tòa nhà 15 tầng mở rộng hoạt động điều trị khám chữa bệnh cho

ngƣời bệnh, thành lập thêm nhiều khoa lâm sàng. Chính sự phát triển này dẫn đến

sự điều động nhân sự tƣơng đối lớn để cân đối trình độ chuyên môn trong chăm sóc

đảm bảo chất lƣợng phục vụ ngƣời bệnh tốt nhất. Tuy nhiên, sự luân chuyển công

việc này cũng tạo ra áp lực lớn trong nhân viên vì phải thay đổi môi trƣờng làm việc

cũng nhƣ thay đổi mặt bệnh tại các khoa lâm sàng. Đây là tình trạng chung của

nhân viên khi có sự luân chuyển trong công việc. Chính vì vậy, lãnh đạo bệnh viện

chỉ đạo quản lý trực tiếp tìm hiểu nguyện vọng của nhân viên về khoa lâm sàng yêu

thích để có sự điều động phù hợp và cũng có chính sách thƣởng nóng cho nhân viên

80

67.5

70

60

Xuất sắc

50

Rất tốt

40

29.5

Chấp nhận đƣợc

30

Kém

20

Rất kém

10

2

1

0

0

Kém

Xuất sắc Rất tốt

Rất kém

Chấp nhận đƣợc

trong thời gian đầu triển khai hoạt động tại tòa nhà mới.

Biểu đồ 4.2 Nhân viên phân độ an toàn ngƣời bệnh Nguồn tác giả

Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn nhân viên (68,5%) nhận định rất tốt/xuất sắc

công tác an toàn ngƣời bệnh đang thực hiện tại bệnh viên, gần 1/3 nhân viên nhận

định an toàn ngƣời bệnh tại bệnh viện là chấp nhận đƣợc và chỉ một tỉ lệ rất ít (2%)

49

nhận định công tác này còn kém. Công tác an toàn ngƣời bệnh tại bệnh viện ĐHYD

đƣợc nhân viên đánh giá cao hơn so với tỉ lệ này đƣợc khảo sát tại Trung Quốc và

Thổ Nhĩ Kỳ lần lƣợt là 45% và 36%.

4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng phép kiểm Cronbach’s Alpha

Tác giả sử dụng phép kiểm Cronbach‟s Alpha đánh giá độ tin cậy của thang đo

với tiêu chí hệ số alpha ≥ 0,6 và hệ số tƣơng quan biến tổng của mỗi nhân tố (item

– rest correlation) ≥ 0,3 thì các nhân tố đó đạt yêu cầu. Điều này cũng chứng minh

rằng thang đo thu đƣợc kết quả có độ tin cậy tốt.

4.2.1. Thang đo VHATNB

Bảng 4.3 Đánh giá độ tin cậy của 12 nội dung VHATNB

Kết quả

Biến quan sát

Hệ sô tƣơng quan biến tổng nhỏ nhất 0,4235 Đạt (loại biến a11) nhomkhoa Giá trị hệ số alpha 0,65

0,5187 Đạt (không loại biến) lanhdaokhoa 0,76

hoctaptochuc 0,26 Không đạt

lanhdaobv 0,54 Không đạt

nhanthucchung 0,49 Không đạt

phanhoi 0,3670 Đạt (không loại biến) 0,62

coimotruyenthong 0,3183 Đạt (loại biến c6r) 0,64

tansuatsuco 0,5641 Đạt (không loại biến) 0,81

nhombv 0,42 Không đạt

nhansu 0,37 Không đạt

bangiao 0,3765 Đạt (loại biến f11r) 0,64

khongphatloi Không đạt

* alpha tổng của 6 nội dung VHATNB có giá trị alpha > 0,6

0,43 0,80*

Đạt Nguồn tác giả

Kết quả phân tích tính tin cậy nội bộ bằng hệ số Cronbach‟s Alpha cho thấy bộ

câu hỏi HSOPSC có tính tin cậy nội bộ với hệ số alpha của 06 nội dung VHATNB

phù hợp tiêu chí dao động trong khoảng 0,64 – 0,81 bao gồm làm việc theo ê kíp

50

trong cùng một khoa, quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời

quản lý, phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố, trao đổi cởi mở, bàn giao và chuyển

bệnh, tần suất ghi nhận sai sót/sự cố. Các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ

hơn 0,3 sẽ bị loại nhu biến a11, c6r, f11r đồng thời 6 nội dung còn lại của

VHATNB nhƣ tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống, hỗ trợ của quản

lý cho an toàn ngƣời bệnh, làm việc theo ê kíp giữa các khoa, nhân sự, không trừng

phạt khi có sai sót/sự cố, quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh có hệ số

Cronbach‟s alpha nhỏ hơn 0,6 cụng bị loại khỏi mô hình. Nhƣ vậy sau kiểm định

này, thang đo chỉ còn lại 06 nội dung Alpha tổng sau hiệu chỉnh là 0,80. Kết quả

này có sự tƣơng đồng so với một số khảo sát nhƣ khảo sát VHATNB tại 32 bệnh

viện của 15 thành phố trên khắp Trung Quốc vào năm 2013 (Yanli et al., 2013) là

0,47 – 0,75, khảo sát tại các bệnh Hà Lan là 0,57 – 0,79 (Smits et al,. 2008) và theo

khảo sát của tổ chức AHRQ là 0,62 – 0,85 (Joann S Sorra và Naomi Dyer, 2010).

4.2.2. Thang đo hành vi ATNB

Bảng 4.4 Đánh giá độ tin cậy của thang đo hành vi ATNB

Kết quả Biến quan sát

* Alpha tổng

hv1 hv2 hv3 hv4 hv5 hv6 hv7 hv8 hv9 hv10 Hệ sô tƣơng quan biến tổng 0.7272 0.6751 0.7255 0.6563 0.7328 0.6514 0.6529 0.6946 0.6764 0.3914 Giá trị hệ số alpha 0.8775 0.8807 0.8778 0.8815 0.8759 0.8813 0.8815 0.8787 0.8798 0.9106 0,89*

Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn tác giả

Alpha hành vi ATNB là 0,89. Kết quả có hệ số tin cậy cao. Thực tế hành vi

ATNB giữ vai trò rất quan trọng trong việc mang đến cho ngƣời bệnh dịch vụ chăm

sóc sức khỏe đạt chất lƣợng nên lãnh đạo bệnh viên rất quan tâm nên không ngừng

51

cải thiện để tạo mọi điều kiện thuận lợi nhân viên thực hiện hành vi an toàn nhƣ một

thói quen.

4.3. Đánh giá tính hội tụ và phân biệt thang đo VHATNB bằng phƣơng pháp

phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Các thành phần trong thang đo VHATNB có 18 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy

nên tiếp tục đƣợc tiến hành phân tích nhân tố khám phá để đánh giá độ hội tụ của

các biến quan sát theo các thành phần.

Với giả thuyết đặt ra trong phân tích này là giữa 18 biến quan sát trong tổng thể

không có mối tƣơng quan với nhau. Kiểm định KMO có hệ KMO = 0,766 >0,5 qua

đó bác bỏ giả thuyết trên, chứng tỏ phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp sử

dụng trong nghiên cứu này.

Bảng 4.5 Đánh giá tính hội tụ của bộ câu hỏi HSOPSC

Nhân tố Nhân tố

Giá trị phƣơng sai (Eigenvalue) 4.68 Giá trị phƣơng sai (Eigenvalue) 0,62 Nhân tố 1 Nhân tố 10

Nhân tố 2 Nhân tố 11 0,52 2.41

Nhân tố 3 Nhân tố 12 0,44 1.54

Nhân tố 4 Nhân tố 13 0,40 1.36

Nhân tố 5 Nhân tố 14 0,37 1.26

Nhân tố 6 Nhân tố 15 0,33 0,94

Nhân tố 7 Nhân tố 16 0,30 0,89

Nhân tố 8 Nhân tố 17 0,27 0,75

Nhân tố 9 Nhân tố 18 0,24 0,66

Nguồn tác giả

Qua kết quản phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha bảng 4.3 các thành phần nhƣ

làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa, quan điểm và hành động về an toàn ngƣời

bệnh của ngƣời quản lý, phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố, trao đổi cởi mở, bàn

giao và chuyển bệnh, tần suất ghi nhận sai sót/sự cố có hệ số Cronbach‟s Alpha lớn

52

hơn 0,6 và các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng

lớn hơn 0,3. Vì vậy các biến đo lƣờng các thành phần này đều đƣợc sử dụng trong

phân tích EFA tiếp theo. Kết quả phân tích ban đầu xác định cần giữ lại có 5 nhân

tố với giá trị phƣơng sai của nhân tố (Eigenvalue) > 01. Những biến có hệ số tải

nhân tố (factor loading) dƣới 0,4 sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo. Các nhân tố cần giữ lại

sẽ đƣợc xác định bằng sơ đồ phân tích song song (Parallel Analysis) nhƣ sau:

Sơ đồ 4.1 Sơ đồ phân tích song song (Parallel Analysis) Nguồn tác giả

Từ sơ đồ 4.1, tác giả xác định số nhân tố cần giữ lại là 5 nhân tố sau nhiều bƣớc

phân tích từ phần mềm stata.

53

Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo VHATNB

1

2

Nhân tố 3

4

5

Biến quan sát

0,7657

A1

0,6865

A3

0,6860

A4

0,5042

0,4286

B1

0,4881

B2

-0,8329

B3

-0,8211

B4

C2

0,7529

C3

0,6497

C4

0,7328

C5

0,7581

0,7843

F3

0,7655

F5

0,6867

F7

0,5320

C1

0,4774

0,7580

D1

0,8380

D2

0,8696

D3

Nguồn tác giả

Theo kết quả phân tích bảng 4.6 trong 18 biến sử dụng có một biến < 0,5

không đạt yêu cầu cần tiến hành loại biến này (biến b2). Đồng thời biến b1 và c1 >

0,5 khi giải thích cho một nhân tố nhƣng cũng giải thích cho nhân tô khác với giá trị

lần lƣợt là 0,4286 và 0,4774 và hai giá trị này chênh lệch ít hơn 0,3 so với 0,5042 và

0,5320 nên cũng sẽ bị loại. Kết quả đƣợc thể hiện bảng 4.7 nhƣ sau:

54

Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo VHATNB đã hiệu chỉnh

Nhân tố

Biến quan

sát

1

2

3

5

4

A1

0,8087

A3

0,7072

A4

0,6866

B3

-0,8926

B4

-0,8341

C2

0,7715

C3

0,6187

C4

0,7692

C5

0,7819

F3

0,7879

F5

0,7655

F7

0,6861

D1

0,7742

D2

0,8505

D3

0,8951

Nguồn tác giả

Sau khi điều chỉnh bằng cách loại bỏ các biến quan sát không đạt yêu cầu ta có

mức giá trị mới Egigenvalue = 1,198 với phƣơng pháp phân tích nhân tố, phép quay

Varimax cho phép trích đƣợc 5 nhân tố từ 15 biến quan sát

Theo kết quả phân tích, 15 biến sử dụng đều có hệ số loading > 0,5 đạt yêu cầu

nên không loại biến nào khỏi thang đo. Các biến nghiên cứu đã có sự phân hóa và

ghép chung vào các thành phần khác nhau tạo nên 5 thành phần mới, cụ thể nhƣ

sau:

- Nhân tố 1: Trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố bao gồm những câu

hỏi có mã số c2, c3, c4, c5 (gọp chung 2 nhân tố trao đổi cởi mở và phản hồi

và trao đổi về sai sót/sự cố, đồng thời loại c1 và c6)

55

- Nhân tố 2: Làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa bao gồm những câu hỏi

có mã số a1, a3, a4 (loại bỏ a11 so với ban đầu)

- Nhân tố 3: Quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản

lý bao gồm những câu hỏi có mã số b3, b4 (loại bỏ b1, b2 so với ban đầu)

- Nhân tố 4: Tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi bao gồm những câu hỏi có mã

số d1, d2, d3 (không thay đổi so với ban đầu)

- Nhân tố 5: Bàn giao và chuyển bệnh bao gồm những câu hỏi có mã số f3, f5,

f7 (loại bỏ f11 so với ban đầu)

Bảng 4.8 Tóm tắt cơ cấu thang đo VHATNB mới

Số lƣợng

Cronbach’s

Thành phần nghiên

Ký hiệu

Tên biến

biến

Alpha

cứu

C2

C3

gtiep_tdttin

04

0,77

Trao đổi và phản hồi

C4

thông tin sai sót/sự

C5

A1

cố

A3

nhomkhoa

03

0,65

Làm việc theo ê kíp

A4

trong cùng một khoa

B3

Quan điểm và hành

ldkhoa

02

0,79

động về an toàn

B4

ngƣời bệnh của

D1

ngƣời quản lý

tsbaocao

03

0,81

D2

Tần suất ghi nhận

D3

F3

sự cố/sai sót/lỗi

0,64

F5

bangiao

03

Bàn giao và chuyển

F7

0,74*

*Alpha tổng

bệnh

Nguồn tác giả

56

Qua phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha các nhân tố mới, 5 nhân tố đều có hệ số

Cronbach‟s Alpha và hệ số tƣơng quan của biến đều đảm bảo độ tin cậy. Giá trị

alpha của 5 nhân tố sau hiệu chỉnh dao động từ 0,64 đến 0,81, giá trị alpha tổng là

0,74. Tất cả những giá trị này đều đạt giá trị chấp nhận. Nhƣ vậy, sau kiểm định

thang đo, từ 12 nhân tố ban đầu còn lại 5 nhân tố, trong đó hai nhân tố trao đổi cởi

mở và phản hồi, trao đổi về sai sót/sự cố trong 12 nhân tố ban đầu hội tụ lại thành

một nhân tố mới với tên gọi trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố. Các nhân tố

tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống, hỗ trợ về quản lý cho an toàn

ngƣời bệnh, Quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, làm việc theo ê kíp giữa

các Khoa/Phòng, nhân sự, không trừng phạt khi có sai sót/sự cố bị loại bỏ.

Nhân tố trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố phản ảnh môi trƣờng làm

việc trong lĩnh vực y tế đƣợc quan tâm đặc biệt vì đây là một điều kiện tốt để nhân

viên có thể học tập từ sai sót cũng nhƣ mạnh dạn phát biểu ý kiến đóng góp ý kiến

vào các quyết định, hành động đảm bảo an toàn ngƣời bệnh cũng nhƣ đƣợc thảo

luận và chia sẻ với nhau nhằm tìm ra các biện pháp tốt nhất, phòng tránh các sai sót,

sự cố xảy ra hoặc lặp lại.

Nhân tố làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa, nhân viên quan đến sự phối

hợp giữa các cá nhân tại nơi làm việc vì môi trƣờng y tế là môi trƣờng phức tạp vì

sản phẩm đầu ra đó là sức khỏe con ngƣời nếu các cá nhân không có tinh thần làm

việc đồng đội rất khó có thể giúp cho ngƣời bệnh phục hồi sức khỏe đặc biệt là

trong cơn nguy kịch ảnh hƣởng đến tính mạng. Một lý do khác, kiến thức y khoa là

vô hạn và luôn đổi mới, sự phối hợp trong làm việc là cách để chia sẽ công việc

những cũng là cách học hỏi lẫn nhau. Bên cạnh đó, môi trƣờng y tế luôn tạo cho

nhân viên nhiều áp lực nên cũng cần sự tôn trọng của đồng nghiệp để cải thiện

nhiều hơn mối quan hệ của các đối tƣợng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.

Nhân tố quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý thể

hiện vai trò của ngƣời lãnh đạo trực tiếp sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến tƣ tƣởng, suy

57

nghĩ, thái độ và hành vi của nhân viên đặc biệt là trong trƣờng hợp quá tải công việc

hay xảy ra các sự cố/sai sót.

Nhân tố tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi đƣợc lãnh đạo bệnh viện quan tâm

nhiều và cũng tạo mọi đều kiện để nhân viên hiểu rõ giá trị của việc báo cáo nhƣ hệ

thống báo cáo qua mạng hoặc báo cáo tự nguyện

Nhân tố bàn giao và chuyển bệnh cũng đƣợc nhân viên nhân định có nhiều sai

sót đặc biệt là những y lệnh chăm sóc hoặc thông tin quan trọng trong quá trình điều

trị của bệnh nhân thƣờng bị thất lạc/ mất

4.4. Thống kê mô tả văn hóa an toàn ngƣời bệnh, hành vi an toàn ngƣời bệnh

và tần suất ƣớc đoán xảy ra sự cố y khoa

4.4.1. Thống kê mô tả 12 nội dung văn hóa an toàn ngƣời bệnh

Kết quả thống kê mô tả 12 nội dung văn hóa an toàn ngƣời bệnh cho thấy, tỷ lệ đáp

ứng tích cực của NV đối với từng nội dung (1) làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa,

(2) quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3) tính cải tiến

liên tục và học tập một cách hệ thống, (4) hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh, (5)

quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, (6) phản hồi và trao đổi về sai sót/lỗi, (7)

trao đổi cởi mở, (8) làm việc theo ê kíp giữa các khoa, (9) nhân sự, (10) bàn giao và

chuyển bệnh, (11) việc trừng phạt khi có sai sót/lỗi, (12) tần suất ghi nhận sự cố/sai

sót/lỗi lần lƣợt là 86%, 83%, 87%, 85%, 66%, 72%, 70%, 62%, 24%, 42%, 51%, 35%.

Trong đó, 04 nội dung có tỉ lệ đáp ứng tích cực thấp nhất là trừng phạt khi có sai sót

(51%), bàn giao và chuyển bệnh (42%), tần suất ghi nhận sự cố/ sai sót/lỗi (35%) và cuối

cùng là vấn đề liên quan đến nhân sự (24%). 04 nội dụng quan điểm và hành động về an

toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, hỗ trợ về quản lý cho an toàn ngƣời bệnh, làm việc

theo ê kíp trong cùng một khoa, tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thốngcó tỉ lệ

đáp ứng tích cực cao nhất (83%-87%).

58

Bảng 4.9 Thống kê mô tả 12 nội dung VHATNB

Nội dung

Điểm trung bình

Mã số

TB ± ĐLC GTNN - GTLN

Không đồng ý (%)

Không ý kiến (%)

Đồng ý (%)

TLĐƢ tích cực (%)

A1 NV trong khoa hỗ trợ nhau.

94,5

1. Làm việc theo ê kíp trong cùng một Khoa

86

2 3,5

A3 NV hỗ trợ nhau khi có công việc gấp A4 NV luôn tôn trọng nhau. A11 NV nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các bộ phận khác trong khoa khi cần.

96,5 86 67,5

4,07 ± 0,46 2.5 - 5

3 11 24,5 0,5 3 8

B1

82

2. Quan điểm và hành động về ATNB của ngƣời quản lý

NV đƣợc khen và khuyến khích khi thực hiện đúng theo quy trình và đảm bảo ATNB

B2 Ý kiến đề xuất của NV đƣợc ghi nhận nghiêm túc

89,5

83

17,5 0,5

B3r

3

10 0,5 4,02 ± 0,49 2.33 - 5

NV đƣợc yêu cầu làm việc nhanh hơn, có thể bỏ bƣớc trong quy trình khi có áp lực công việc.

B4r Vấn đề ATNB không đƣợc xem xét kỹ lƣỡng.

84,5

3 20,5

2,5 13

87

3. Tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống

A6 Chủ động phòng ngừa và cải thiện các vấn đề đảm bảo ATNB. A9 Thay đổi mang tính tích cực từ lỗi, sai sót đã xảy ra. A13 Đánh giá lại kết quả của biện pháp cải tiến.

96,5 72,5 91

4,00 ± 0,41 2.67 - 5

2,5 19 7 1 8,5 2

85

4. Hỗ trợ của quản lý cho ATNB

92,5 94 68

4,09 ± 0,51 2.5 - 5

66

6,5 4,5 21 1 1,5 11

3,67 ± 0,46 2.25 – 4,75

F1 Công tác quản lý tạo một môi trƣờng đảm bảo ATNB tốt F8 Vấn đề ATNB là ƣu tiên hàng đầu F9r Chỉ quan tâm đến đảm bảo ATNB khi sự cố, sai sót đã xảy ra. 5. Quan điểm tổng quát về ATNB

60,5

59

A15

95,5

29

A10r Sai sót nghiêm trọng chƣa xảy ra tại Khoa là do yếu tố may mắn 10,5 Tuân thủ các bƣớc trong các quy trình chăm sóc NB, không bỏ bƣớc

A17r Tồn tại một số vấn đề ảnh hƣởng đến ATNB. A18 Phòng ngừa các sự cố, sai sót xảy ra tại khoa tốt

35 74,5

1,5 3

C1

60

32 3 33 22,5

72

17 23

C3

79,5

4,03 ± 0,71 2.33 - 5

C5 NV đƣợc thảo luận và chia sẻ với nhau

76,5

2 18,5 6. Phản hồi và trao đổi về sai sót/sự cố Khoa luôn đƣợc nhận các thông tin, báo cáo, phản hồi về các vấn đề cần cải tiến, khắc phục Khoa luôn đƣợc thông tin kịp thời về các sự cố, sai sót đã xảy ra tại khoa và các khoa khác.

4 19,5

C2

17

78,5

7. Trao đổi cởi mở

70

4,5

C4

13

82

4,02 ± 0,61 2.67 - 5

NV luôn đƣợc khuyến khích phát biểu khi nhận ra vấn đề ảnh hƣởng ATNB. NV luôn đƣợc khuyến khích phát biểu, đặt câu hỏi, đóng góp ý kiến

C6r NV luôn cảm thấy e ngại khi phát biểu

40,5

49,5

5

10

62

8. Làm việc theo ê kíp giữa các khoa

F2r Các Phòng/Khoa không có sự phối hợp tốt. F4 Có sự hợp tác kip thời giữa các Phòng/Khoa. F6r Có sự mâu thuẫn trong công việc giữa NV khác khoa. F10 Các Khoa làm việc, hỗ trợ nhau rất tốt.

47 80,5 46 74,5

3,52 ± 0,53 2.25 - 5

36 9,5 19,5 8 17 10 34,5 17,5

24

9. Nhân sự

A2 Đủ nhân sự thực hiện công việc tại khoa. A5r Làm việc nhiều hơn thời gian quy định.

2,59 ± 0,55 1.5 – 4

53 0

28,5 88,5 18,5 11,5

A7r Khoa phải sử dụng thêm các NV khác. A14r Môi trƣờng làm việc rất áp lực, rất nhiều việc và phải rất nhanh.

23,5 18,5

60

43,5 51 33 30,5

F3r Sai sót thƣờng xảy ra khi chuyển bệnh

47,5

10. Bàn giao và chuyển bệnh

F5r

69

26,5 26

42

F7r

22,5

12 19 3,10 ± 0,62 1.75 - 4,75

Thông tin quan trọng bị thất lạc/ mất khi có bất kỳ sự thay đổi, chuyển đổi bệnh nhân. Nhiều vấn đề về thông tin thƣờng xuất hiện khi có sự trao đổi thông tin giữa các Khoa

F11r Việc thay đổi ca trực ảnh hƣởng đến ATNB

29

38,5 39

26 55

51

11. Phản ứng của NV về việc trừng phạt khi có sai sót/sự cố

A8r NV chịu sự thành kiến. A12r Báo cáo sự cố, sai sót chỉ đề cập đến cá nhân. A16r NV gây ra lỗi, sai sót đó có tâm lý lo lắng, sợ bị lãnh đạo lƣu ý.

65,5 66,5 20

20,5 32 26

3,26 ± 0,62 1.3 – 4,67

14 11,5 54

12. Tần suất báo cáo sai sót/sự cố Nội dung

Điểm trung bình

Mã số

TB ± ĐLC

Thƣờng xuyên (%)

Hiếm khi (%)

Đôi khi (%)

GTNN - GTLN

35

28

43,5

28,5

D1 Các sai sót, sự cố đã xảy ra nhƣng chƣa tiếp cận NB

39

30

31

D2

1 – 5

38

33

29

D3

Các nguy cơ tiềm tàng có khả năng gây ra các sự cố, sai sót cho NB. Các sai sót, sự cố đã xảy ra, đã tác động đến NB nhƣng chƣa gây hại.

VHATNB chung

2,59 – 4,09

r: Những câu hỏi diễn đạt ngƣợc

63,6

3,62 ± 0,58

3,01± 0,99

Nguồn tác giả

61

Tỉ lệ đáp ứng tích cực chung về nội dung VHATNB là 63,6%, kết quả này thấp

hơn so với tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên một khảo sát của tác giả Tăng Chí

Thƣợng (2016) đƣợc thực hiện tại 43 bệnh viện TP.HCM là 78,5%, tƣơng đƣơng

với nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Đài Loan 64% (Chen, 2010), Hoa Kỳ 61%

(AHRQ, 2014)

Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ đáp ứng tích cực VHATNB tại bệnh viện ĐHYD và AHRQ Nguồn tác giả

Với hệ số Cronbach Alpha là 0.8442, tác giả đánh giá kết quả thu đƣợc có giá trị

tin cậy. Theo thống kê của AHQR (2012) khi khảo sát về VHATNB thực hiện tại

các bệnh viện Mỹ cũng cho rằng tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên cao nhất tƣơng

đồng với kết quả khảo sát đƣợc tại bệnh viện ĐHYD với tỉ lệ từ 72% đến 80%, tỉ lệ

thấp hơn so với kết quả khảo sát của tác giả. Cũng theo kết quả khảo sát của AHQR,

vấn đề trừng phạt khi có sai sót (44%), bàn giao và chuyển bệnh (45%) và nhân sự

(56%) là những nội dung mà nhân viên tại các bệnh viện Mỹ quan tâm và có tỉ lệ

đáp ứng tích cực thấp nhất. Một khảo sát tƣơng tự của tác giả Wang (2014), kết quả

cho thấy cũng có sự tƣơng đồng trong mô tả tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về

62

VHATNB với 02 nội dung tính học tập và cải tiến liên tục một cách hệ thống, làm

việc theo ê kíp trong cùng một khoa có tỉ lệ đáp ứng tích cực cao nhất lần lƣợt là

89,7%, 86,5%. Vấn đề nhân sự (23,6%), không trừng phạt khi có sai sót/lỗi (32%),

trao đổi cởi mở (38,5%) là những nội dung nhận đƣợc sự phản hồi tích cực rất thấp.

Tại bệnh viện ĐHYD, những nội dung này cũng là những vấn đề cảnh báo vì chỉ

24% nhân sự đồng ý rằng vấn đề nhân sự cho nhu cầu công việc hiện tai là ổn định.

Hơn 50% nhân viên cho rằng họ phải làm việc trong môi trƣờng đầy áp lực, khối

lƣợng công việc nhiều. Điều này có thể một phần do tính chất công việc và nhu cầu

của ngƣời bệnh càng ngày càng cao và một phần do sự biến động trong nhân sự tại

khoa khi giải quyết cho nhân viên đi học nâng cao trình độ, thai sản, nghỉ ốm,

phép…Chính vì vậy, bệnh viện nên mở rộng hơn nữa đội ngũ nhân viên tăng cƣờng

để đảm bảo công tác chăm sóc an toàn, hiệu quả. Bên cạnh đó, tỉ lệ phản hồi tích

cực nhân viên đối với việc báo cáo sự cố/sai sót/ lỗi còn rất thấp (35%). Một vấn đề

đáng lƣu ý nữa là nhận thức của nhân viên về việc báo cáo các sự cố theo mức độ

nghiêm trọng còn thấp, điều này đƣợc thể hiện rõ trong bảng 4.9 nội dung thứ 12.

Chỉ 28% nhân viên thƣờng xuyên hoặc luôn luôn báo cáo đối với các sai sót, sự cố

đã xảy ra nhƣng chƣa tiếp cận ngƣời bệnh, 38% đối với các sai sót, sự cố đã xảy ra,

có nguy cơ tiềm tàng gây hại cho ngƣời bệnh và tỉ lệ này chiếm 39% đối với các sai

sót, sự cố đã xảy ra, tác động đến ngƣời bệnh nhƣng chƣa gây hại. Điều này cho

thấy, tiềm ẩn trong bản thân mỗi cá nhân nhân viên vẫn còn nhiều sự lo lắng, sợ hãi

đối với việc báo cáo khi sai phạm và thực tế khảo sát trên 50% nhân viên cho rằng

khi họ có liên quan đến những sự cố/sai sót/lỗi thì họ sẽ bị lãnh đạo lƣu ý và ghi chú

không tốt vào hồ sơ cá nhân mặc dầu có 85% nhân viên cho rằng họ luôn đƣợc lãnh

đạo quản lý quan tâm hỗ trợ tối đa trong công tác đảm bảo ATNB, khuyến khích

nhân viên và tạo điều kiện để nhân viên trao đổi cởi mở trong việc cải thiện ATNB

(70%) cũng nhƣ trao đổi phản hồi về các sai sót sự cố (72%). Mặt khác, hầu hết

nhân viên cũng thừa nhận rằng đã tham gia khóa học về ATNB (97%), có thể hình

thức báo cáo thực tế tại bệnh viện vẫn chƣa giúp nhân viên xóa đi sự sợ hãi và lo

lắng hậu quả của việc báo cáo là nhƣ thế nào.

63

Thực tế, tại bệnh viện cũng đã triển khai hệ thống báo cáo sai sót, sự cố tự

nguyện và qua mạng nội bộ đồng thời phân mức độ nghiêm trọng của sai sót giải

quyết ở từng cấp để nhằm khắc phục tâm lý sợ hãi của nhân viên khi thực hiện báo

cáo, cần thực hiện một khảo sát về hiệu quả của việc thực hiện hình thức báo cáo để

đánh giá thực trạng rõ ràng hơn và có những hình thức can thiệp hợp lý. Một yếu tố

khác cần quan tâm đó là việc thực hiện bàn giao và chuyển bệnh của nhân viên, tỉ lệ

phản hồi tích cực cho vấn đề này còn khá thấp (42%). Điều này cho thấy có một sự

không đồng bộ trong việc bàn giao dễ dàng dẫn đến thất lạc những thông tin quan

trọng có thể do nhân viên chăm sóc có quá nhiều việc để nhớ, việc ghi chép quá

nhiều….Lãnh đạo bệnh viện cũng rất quan tâm đến việc làm thế nào để đảm bảo tốt

nhất những thông tin trong việc bàn giao và chuyển bệnh cũng nhƣ làm thế nào để

giảm những sai sót liên quan đến hồ sơ bệnh án ở mức tối thiểu, nên đã triển khai

thực hiện bệnh án điện tử để làm giảm thời gian ghi chép cho công tác chăm sóc và

dễ dàng hơn cho công tác bàn giao chuyển bệnh.

4.4.2. Thống kê mô tả báo cáo sự cố/sai sót thuốc, té ngã

Bảng 4.10 Tỉ lệ cá nhân thực hiện báo cáo sự cố/sai sót thuốc, té ngã

Nội dung

Mã số

Tỉ lệ % (n) 3-4

1-2

> 5

G1

4,5 (9)

0

0

3 (6)

0

0

G3

Số sự cố, sai sót thuốc liên quan đến cá nhân

6,5% (13)

0

0

G2

4,5% (9)

0

0

G4

Số sự cố, sai sót thuốc liên quan đến cá nhân đƣợc báo cáo

Số sự cố té ngã liên quan đến cá nhân Số sự cố té ngã liên quan đến cá nhân đƣợc báo cáo

Nguồn tác giả

Trong 6 tháng đầu năm 2016, có 09 nhân viên liên quan đến 1-2 sai sót/sự cố về

thuốc chiếm tỉ lệ 4,5%, trong đó có 6 nhân viên thừa nhận đã báo cáo và 3 nhân

viên không thực hiện báo cáo. Đối với sự cố té ngã, có 13 nhân viên thừa nhận có

liên quan 1-2 sự cố chiếm tỉ lệ 6,5%, và 9 nhân viên đã thực hiện báo cáo sự cố này

(4,5%). Điều này cũng cho thấy hành vi báo cáo sự cố phù hợp với nhận thức của

nhân viên trong bảng 4.5 nội dung số 12.

64

4.4.3. Thống kê mô tả hành vi ATNB

Bảng 4.11 Điểm trung bình hành vi ATNB

Điểm trung bình MS Nội dung TB ± ĐLC GTNN - GTLN

Thực hiện việc phối hợp tốt với đồng

HV1 nghiệp trong việc phòng ngừa các sự cố y 4,19 ±0,51 2 – 5

khoa

Thực hiện việc phối hợp tốt với ngƣời nhà,

HV2 ngƣời bênh trong việc phòng ngừa các sự 4,15 ± 0,51 2 – 5

cố y khoa

Áp dụng những quy trình an toàn khi thực

HV3 hiện công tác liên quan chăm sóc ngƣời 4,25 ± 0,51 3 – 5

bệnh.

Đảm bảo mức an toàn cao nhất khi thực 4,24 ± 0,53 2 – 5 HV4 hiện công việc

Tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên 4,16 ± 0,58 2 – 5 HV5 quan đến an toàn ngƣời bệnh.

Đóng góp ý kiến liên quan đến nội dung 4,02 ± 0,59 2 – 5 HV6 cải thiện chất lƣợng an toàn ngƣời bệnh.

HV7 Đẩy mạnh chƣơng trình an toàn trong tổ chức 3,2 ± 0,68 2 – 5

Nổ lực nhiều trong việc cải thiện môi 4,06 ± 0,56 2 – 5 HV8 trƣờng làm việc an toàn

Thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố

HV9 không mong muốn xảy ra khi tôi là ngƣời 4,06 ± 0,56 2 – 5

liên quan đến.

Thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố

HV10 không mong muốn xảy ra khi tôi không 3,57 ± 0,86 1 - 5

phải là ngƣời liên quan.

Nguồn tác giả

65

Điểm trung bình hành vi ATNB dao động từ 3,57 ± 0,86 đến 4,25 ± 0,51. Điều

này cho thấy nhân viên tại bệnh viện ĐHYD thƣờng xuyên thực hiện những hành vi

đảm bảo ATNB. Tuy nhiên, với việc thực hiện đẩy mạnh chƣơng trình an toàn trong

tổ chức và thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra khi bản

thân không phải là ngƣời liên quan có điểm trung bình thấp nhất. Điều này cho

thấy, nhân viên chƣa đánh giá cao vai trò chủ động của chính bản thân trong việc

tham gia các chƣơng trình an toàn. Bên cạnh đó, nhân viên còn ngần ngại khi thực

hiện báo cáo các sai sót, sự cố không liên quan đến bản thân, điều này có thể do

nhân viên sợ ảnh hƣởng đến mối quan hệ đồng nghiệp cũng nhƣ sợ hậu quả nghiêm

trọng cho ngƣời gây ra sai sót/sự cố.

4.4.4. Thống kê mô tả tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã

Bảng 4.12 Tần suất xảy ra sai sót/sự cố thuốc, té ngã liên quan đến cá nhân theo ƣớc đoán

Sai sót/sự cố Tần suất Tần số Tỉ lệ %

Không bao giờ xảy ra 149 74,5

Một vài lần/năm 42 21 Thuốc Một lần/tháng hoặc ít hơn 8 4

Một vài lần/tháng 1 0,5

Không bao giờ xảy ra 159 79,5

Một vài lần/năm 27 13,5 Té ngã Một lần/tháng hoặc ít hơn 8 4

Một vài lần/tháng 6 3

Nguồn tác giả

Kết quả khảo sát cho thấy rằng có 25,5% nhân viên chăm sóc có liên quan đến sự

cố y khoa về thuốc trong năm và liên quan đến sự cố y khoa té ngã là 21,5%. Hầu

hết tần suất xảy ra sự cố cho mỗi cá nhân là một vài lần/năm, tỉ lệ rất thấp với các

tần suất thƣờng xuyên hơn. Kết quả này thấp hơn nhiều so với khảo sát 463 điều

dƣỡng tại 7 bệnh viện thuộc 5 quận Quảng Châu, Trung Quốc lần lƣợt là 49,1% và

47,8% (Wang et al., 2014).

66

4.5. Phân tích kết quả hồi quy

Sau phân tích EFA, các hệ số tải nhân tố có giá trị từ 0,65 đến 0,87 giá trị alpha

của 5 nhân tố sau hiệu chỉnh dao động từ 0,64 đến 0,81, giá trị alpha tổng là 0,74.

Tất cả những giá trị này đều đạt giá trị chấp nhận. Nhƣ vậy, sau kiểm định thang đo,

từ 12 nhân tố ban đầu còn lại 5 nhân tố, trong đó hai nhân tố trao đổi cởi mở và

phản hồi, trao đổi về sai sót/sự cố trong 12 nhân tố ban đầu hội tụ lại thành một

nhân tố mới với tên gọi trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố. Vì vậy, khung

phân tích đƣợc thiết kế lại nhƣ sau:

Hình 4.1 Khung phân tích mối quan hệ giữa văn hóa an toàn ngƣời bệnh và khả

năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã sau hiệu chỉnh

Nguồn tác giả

67

Bảng 4.13 Tác động của 5 nhân tố VHATNB đến hành vi ATNB

Nội dung VHATNB HV1 HV2 HV3 HV4 HV5 HV6 HV7 HV8 HV9 HV10 HV ATNB

Trao đổi và phản hồi thông tin 0.09 0.17 0.14 0.11 0.16 0.05 0.07 0.00 0.09 0.27 0.12 sai sót/sự cố * ** *** ** * *

Tần suất báo cáo sự cố/sai 0.01 -0.04 0.07 -0.04 -0.08 0.00 -0.06 -0.00 0.05 0.10 -0.00

** *** sót/lỗi

Làm việc theo ê kíp trong cùng 0.36 0.21 0.23 0.25 0.15 0.21 0.12 0.33 0.28 -0.02 0.21

* * * ** *** ** ** * * một khoa

0.10 Quan điểm và hành động về 0.1 0.03 0.02 0.09 -0.03 0.02 0.01 0.08 -0.21 0.02

*** ** ATNB của ngƣời quản lý ***

Bàn giao và chuyển bệnh 0.07 -0.06 0.04 -0.00 -0.08 -0.06 -0.11 0.06 -0.05 -0.13 -0.03

*P<0,01 **P<0,05 ***P<0,1

Nguồn tác giả

68

Theo kết quả hồi quy, tác giả nhận thấy nội dung làm việc theo ê kíp trong cùng

một khoa, trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố có ảnh hƣởng đến hầu hết

những nội dung thuộc hành vi an toàn ngƣời bệnh. Đây là một kết quả đáng phấn

khởi vì sẽ giúp cho lãnh đạo bệnh viện cũng nhƣ lãnh đạo khoa nhận biết đƣợc cần

tác động đến những yếu tố nào để cải thiện hành vi an toàn ngƣời bệnh từ nhân

viên. Từ bảng số liệu trên cho thấy khi điểm trung bình của việc trao đổi và phản

hồi thông tin sai sót/sự cố tăng một điểm thì những hành vi nhƣ áp dụng những quy

trình an toàn trong thực hành, đảm bảo mức an toàn cao nhất khi thực hiện công

việc, tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến ATNB, đóng góp ý kiến liên

quan ATNB, báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra không phải của

bản thân tăng lần lƣợt là 0,17; 0,14; 0,11; 0,16; 0,27 điểm, đồng thời làm tăng 0,12

điểm hành vi ATNB nói chung.

Bên cạnh đó, việc phối hợp giữa các nhân viên trong cùng khoa cũng có mối

tƣơng quan thuận với hầu hết các hành vi (8/10 hành vi), cụ thể nhƣ sau khi bệnh

viện tăng điểm trung bình của việc phối hợp trong khoa sẽ làm tăng 0,36 điểm hành

vi làm việc nhóm với nhân viên, 0,21 điểm phối hợp với ngƣời nhà và ngƣời bệnh,

0,23 điểm áp dụng những quy trình an toàn trong thực hành, 0,25 điểm đảm bảo

mức an toàn cao nhất khi thực hiện công việc, 0,15 điểm tình nguyện tham gia các

nhiệm vụ liên quan đến an toàn ngƣời bệnh, 0,21 điểm đóng góp ý kiến liên quan

ATNB, 0,33 điểm nổ lực nhiều trong việc cải thiện môi trƣờng làm việc an toàn,

0,28 điểm báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra của bản thân,

đồng thời làm giảm 0,21 điểm hành vi ATNB nói chung. Điều này có ý nghĩa cực

kỳ quan trọng đối với lãnh đạo bệnh viện và lãnh đạo khoa trong việc thúc đẩy nhân

viên làm việc trên tinh thần hợp tác, đoàn kết, chia sẽ và học hỏi lẫn nhau đặc biệt

hơn đó chính là tinh thần làm việc theo nhóm để đạt kết quả tốt trong công việc.

Điều này cũng đƣợc minh chứng với một khảo sát của Kohn (1999) trong việc làm

giảm tần suất sai sót y khoa, và tác giả Baker (2005) khẳng định làm việc theo

nhóm ảnh hƣởng tích cực và hiệu quả đến nội dung an toàn ngƣời bệnh.

69

Một điều cần lƣu ý, khi có áp lực công việc (bệnh quá đông, quá nhiều việc),

ngƣời quản lý khoa muốn nhân viên làm việc nhanh hơn, thậm chí, có thể bỏ qua

các bƣớc theo quy trình chuyên môn đã quy định và ngƣời quản lý cũng không xem

xét, quan tâm kỹ lƣỡng các vấn đề liên quan đến an toàn ngƣời bệnh dù các vấn đề

(lỗi, sai sót) này thƣờng xuyên diễn ra tăng điểm trung bình lên 01 điểm thì điểm

hành vi ATNB sẽ tăng 0,1 điểm đối với hành vi làm việc nhóm giữa nhân viên, tăng

0,1 điểm hành vi phối hợp với ngƣời nhà và ngƣời bệnh và làm giảm 0,21 điểm báo

cáo tự nguyện khi bản thân không là ngƣời liên quan. Điều này phù hợp với thực tế

vì nếu quan điểm của ngƣời quản lý khoa không quan tâm các vấn đề sai sót/sự cố

đang tồn tại sẽ làm cho nhân viên chủ quan và tạo một thói quen không tốt trong

việc thực hành quy trình an toàn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trong và nặng nề.

Đối với nội dung tần số báo cáo sự cố/sai sót, khi tăng điểm trung bình thì việc tình

nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến ATNB giảm 0,08 điểm, điều này cho

thấy nhân viên chƣa nhận đúng vai trò của việc báo cáo sự cố/sai sót và thực tế chỉ

35% nhân viên có phản ứng tích cực đối với nội dung này (bảng 4.9). Điều này

hoàn toàn đi ngƣợc lại với chính sách của bệnh viện là khuyến khích công tác báo

cáo sự cố/sai sót nhƣng trong tâm lý nhân viên vẫn còn đè nặng sự lo lắng, sợ hãi

hậu quả của việc báo cáo sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công việc của bản thân

cũng nhƣ của cá nhân khác liên quan. Bệnh viện cần thời gian để củng cố niềm tin ở

nhân viên rằng việc báo cáo này là một trong những cách giúp bệnh viện tìm ra

nguyên nhân gốc rễ của sự cố/sai sót cũng nhƣ niềm tin vào văn hóa không trừng

phạt.

Cuối cùng, tác giả không tìm thấy sự tƣơng quan của việc bàn giao và chuyển

bệnh không có sự tƣơng quan với hành vi ATNB trong khi thực tế chỉ có 42% nhân

viên phản hồi tích cực và có hơn 50% nhân viên cho rằng việc thay đổi ca trực ảnh

hƣởng đến an toàn ngƣời bệnh (bảng 4.9). Trong hoạt động thực tiễn của bệnh viện,

việc trao đổi thông tin đóng vai trò rất quan trọng vì hệ thống y tế có tính chất phức

tạp riêng của nó (JCI, 2011) thì việc chăm sóc ngƣời bệnh phụ thuộc rất nhiều vào

thông tin và liên lạc; liên lạc với cộng đồng, ngƣời bệnh, ngƣời nhà ngƣời bệnh và

70

giữa các nhân viên y tế. Việc thất bại trong công tác liên lạc là một trong những

nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất an toàn cho ngƣời bệnh. Tuy trong mô hình tác

giả không ghi nhận đƣợc sự tƣơng quan nhƣng trong phƣơng pháp thông kê mô tả,

các kết quả ghi nhận đƣợc cũng là những con số cần sự quan tâm của các bậc lãnh

đạo.

Trong bảng 4.13 tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính chứng minh các

nội dung VHATNB có sự tƣơng quan đến hành vi ATNB. Từ việc thay đổi hành vi

đó, tác giả muốn tìm hiểu sự tác động của những nội dung VHATNB đến khả năng

xảy ra sự cố/ sai sót thuốc, té ngã thông qua bảng 4.14, đồng thời tác giả cũng tìm

sự liên quan của đặc điểm dân số học đến khả năng xảy ra 02 sự cố/sai sót trên. Kết

quả hồi quy logistic cho thấy không có mối quan hệ tồn tại giữa những nội dung

VHATNB nêu trên với khả năng té ngã của bệnh nội trú, kết quả này cũng tƣơng

đồng với một nghiên cứu của Wang tại Trung Quốc vào năm 2014. Điều này cho

thấy, ngoài vai trò của nhân viên y tế cần có sự nhận thức của ngƣời bệnh, ngƣời

nhà trong việc tuân thủ những phòng ngừa té ngã đƣợc hƣớng dẫn cụ thể bởi nhân

viên chăm sóc và hơn bao giờ hết vai trò của họ cũng rất quan trọng trong việc phối

hợp với nhân viên y tế để đảm bảo an toàn ở mức cao nhất. Ngoài ra, kết quả hồi

quy trong bảng 4.14 còn cho thấy điểm trung bình về trao đổi và phản hồi thông tin

sai sót/sự cố, tần suất báo cáo sự cố tăng 01 điểm thì khả năng không xảy ra sự

cố/sai sót về thuốc tăng lần lƣợt là 8,4% và 6,1%, sự tác động có ý nghĩa thống kê.

So sánh với kết quả của tác giả Wang (2014), tác giả cùng tìm thấy sự tác động của

2 nội dung VHATNB đến khả năng xảy ra sự cố/sai sót thuốc là hỗ trợ của quản lý

bệnh viện về ATNB và tần suất báo cáo sự cố với OR lần lƣợt là 0,66; 0,72

(P<0,05).

71

Bảng 4.14 Tác động biên của VHATNB, đặc điểm dân số học đến tần suất không xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã

Nội dung VHATNB Logistic Ordered Probit

Mfx- Thuốc Mfx-Té ngã 1 Mfx-Thuốc 3 2 4 1 Mfx-Té ngã 3 2 4

8,4 *** 2,4 7,9 6,4 -1,4 -0,1 2,6 -0,4 -0,6 -1,7

6,1*** 4,6 5,1 -4,2 -0,9 -0,07 1,5 0,2 -0,3 -1

-4,0 -4,4 3,6 0,8 0,06 -2,8 -4,8 0,4 0,6 1,8

-1,3 -2,5 -0,6 0,5 0,1 0,01 -2,4 0,5 0,4 1,5

-0,1 0,8 -0,3 0,2 0,1

4,5 -9,1 3,3*** -2,8 -0,2 -5,6 2,5 -1,4 2,4 -1,5 -0,7 -11,4* 4,2 -8,5 2,2 -1,6 -0,3 -4,5 -3,4 7,1 -1,8 1,3 -0,2 3,6 -0,7 1,3 -0,4 0,3 -0,04 0,8 0,06 0,09 -0,03 0,02 0,00 0,06 0,6 -3,8 1,5 -0,8 -0,4 -12,4* -0,09 0,5 -0,2 0,1 0,07 2,6** 1,9** -0,4 2,4 -1 0,5 0,3 7,8**

3,2* 1,8** 3,6* -2,9* -0,6 -0,05 1,8** -1,2** -0,4** -0,3

-9,3 -5,4

-1,7 46,2* 18,9** 40,1** 37,1** 13,4 13,1 4,5 -26,5* -10,9 0,8 -9,3 -2,0 0,06 -1,2 0,1 -9,6 29,2** 9,2 6,6 -15,8** -6,0 1,9 -6,8** 1,9 1,2 -6,6 -1,3 Trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố Tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi Làm việc theo ê kíp trong cùng một Khoa Quan điểm và hành động về ATNB của ngƣời quản lý Bàn giao và chuyển bệnh Giới tính Tuổi Thời gian công tác tại bệnh viện Thời gian công tác tại bệnh khoa Số giờ làm việc trung bình/tuần Số ngƣời bệnh trung bình/nhân viên/ngày Tập huấn ATNB Trình độ trung cấp Trình độ đại học

* P < 0,01; ** P < 0,05; *** P < 0,1 1: Không bao giờ xảy ra 2: Một vài lần/năm 3:Một lần/tháng hoặc ít hơn 4: Một vài lần/tháng

Nguồn tác giả

72

Kết quả cho thấy vai trò quan trọng của việc tạo điều kiện để nhân viên có thể

chia sẻ trao đổi thông tin, đƣợc cơ hội phản hồi trong việc cải thiện ATNB cũng

nhƣ tạo mọi điều kiện để nhân viên thực hiện báo cáo sự cố/sai sót dễ dàng, đơn

giản đặc biệt là lãnh đạo bệnh viện phải để cho nhân viên hiểu rõ bệnh viện không

tồn tại văn hóa buộc tội khi thực hiện báo cáo những sự cố/sai sót.

Cũng từ kết quả trên, nếu tuổi trung bình của nhân viên chăm sóc tăng lên 1 tuổi

thì khả năng không xảy ra sự cố/sai sót thuốc tăng 3,3%, số giờ làm trung bình/tuần

tăng lên 01 giờ thì khả năng không xảy ra sự cố té ngã giảm đi 11,4%. Nhƣ vậy, kết

quả này cũng phù hợp với thực tế vì nếu tăng số giờ làm việc trong tuần đồng nghĩa

với việc quá tải sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe nhân viên và làm giảm sự tập trung

trong công tác chăm sóc đồng thời cũng làm giảm đi thời gian tiếp xúc giữa nhân

viên chăm sóc và ngƣời bệnh. Bên cạnh đó khi số ngƣời bệnh trung bình/nhân

viên/ngày tăng lên 01 ngƣời thì khả năng không xảy ra sự cố/sai sót thuốc tăng

3,2% và té ngã tăng 1,8%. Kết quả này đi ngƣợc với đánh giá thực tế của nhân viên

khi tác giả thực hiện khảo sát định tính 20 nhân viên đánh giá về số ngƣời trung

bình chăm sóc/ngày, 100% nhân viên phản hồi số ngƣời trung bình mà họ phụ

trách chăm sóc khoảng 9 – 12 tùy theo thời điểm, nếu số lƣợng ngƣời bệnh chăm

sóc tăng lên đồng nghĩa với việc khối lƣợng công việc chăm sóc tăng, khả năng làm

ngoài giờ hàng chánh tăng thậm chí thƣờng xuyên không có thời gian nghỉ giữa giờ

nếu số lƣợng ngƣời bệnh chăm sóc tăng lên hơn 12 thƣờng xuyên. Tác giả đánh giá

rằng kết quả phân tích này chỉ có giá trị tham khảo. Bên cạnh đó, trình độ nhân viên

chăm sóc cũng góp phần tác động đến khả năng không xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té

ngã. Khả năng không xảy ra sự cố thuốc/té ngã ở nhân viên có trình độ trung cấp và

đại học cao hơn cơ sở lần lƣợt là 46,2% và 18,9%.

Mặt khác, tác giả cũng sử dụng mô hình Ordered Probit để tìm sự tác động của

nội dung VHATNB và đặc điểm dân số học đến từng mức tần suất xảy ra sự cố/sai

sót thuốc và té ngã. Kết quả cho thấy có sự khác biệt nhiều so với mô hình Logistic,

tác giả không tìm thấy bất kỳ sự tác động nào có ý nghĩa thống kê của nội dung

VHATNB đến từng mức tần suất xả ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã. Về đặc điểm dân

73

số học, giống nhƣ mô hình Logistic cũng có 03 đặc điểm tác động đó là số giờ làm

việc trung bình/tuần, số ngƣời bệnh trung bình/nhân viên/ngày, trình độ. Số ngƣời

bệnh trung bình/nhân viên/ngày tăng lên 01 thì tần suất không xảy ra sự cố/sai sót

thuốc và té ngã tăng 3,6% và 1,8%, tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã một

vài lần/năm giảm 1,9% và 1,2% đồng thời làm giảm 0,4% tần suất xảy ra sự cố té

ngã một lần trong tháng hoặc ít hơn. Số giờ làm việc trung bình/tuần tăng lên 01 giờ

sẽ làm giảm 12,4% tần suất không xảy ra sự cố té ngã và tăng 7,8%, 2,6% và 1,9%

đối với các tần suất xảy ra sự cố té ngã một vài lần/năm, một lần/tháng hoặc ít hơn

và một vài lần/tháng. Nhân viên chăm sóc có trình độ trung cấp thì tần suất không

xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã cao hơn so với trình độ cơ sở lần lƣợt là 37,1%

và 29,2%, tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã một vài lần/năm giảm 26,5%

và 15,8% đồng thời làm giàm 6,8% tần suất xảy ra sự cố té ngã một lần trong tháng

hoặc ít hơn.

Ngoài kết quả đƣợc trình bày ở bảng 4.14, tác giả phân tích tác động của từng

hành vi ATNB đến khả năng xảy ra 02 loại sự cố/sai sót này. Kết quả phân tích

trong mô hình Logistic cho thấy chỉ có hành vi báo cáo tự nguyện các sự cố không

mong muốn xảy ra của bản thân làm tăng cao khả năng không xảy ra sự cố/sai sót

thuốc là 18,1% khi tăng 1 điểm trung bình của hành vi này. Thực tế tại bệnh viện đã

triển khai hình thức báo cáo tự nguyện từ năm 2013 để làm giảm đi sự sợ hãi của

nhân viên y tế khi báo cáo và cũng không tồn tại văn hóa đỗ lỗi mà đi sâu phân tích

nguyên nhân gốc để khắc phục tốt hơn. Trong kết quả phân tích này, tác giả cũng

không tìm đƣợc sự tác động của bất kỳ hành vi nào đến khả năng té ngã ngƣời bệnh

nội trú. Kết quả này cũng phù hợp với kết quả bảng 4.14. Số giờ làm việc trung

bình/tuần tăng lên 01 giờ làm giảm 10,8% khả năng không xảy ra sự cố té ngã.

74

Bảng 4.15 Tác động biên của hành vi an toàn, đặc điểm dân số học đến tần suất không xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã

Nội dung VHATNB Logistic Ordered Probit

Mfx- Thuốc Mfx-Té ngã

-5,9 -7,8 1 -9,2 Mfx-Thuốc 3 14,6 2 7,6 4 0,06 1 -9,5 Mfx-Té ngã 3 2 2,0 6,1 4 1,4

-1,9 1,9 -1,7 1,4 0,01 0,3 -1,1 0,7 0,2 0,2

2,1 -1,4 8,1 -6,8 -1,3 -0,06 -2,9 1,8 0,6 0,4

7,6 2,1 6,7 -5,6 -1,1 -0,05 1,7 -1,1 -0,4 -0,2

-2 4,3 -0,6 0,5 0,1 0,00 3,0 -1,9 -0,6 -0,4

2,9 -1,2 3,6 -3 -0,6 -0,02 3,6 -2,3 -0,8 -0,5

-2,3 -6,2 -4,0 3,3 0,6 0,03 -4,3 2,7 0,9 0,6

-12,4 0,5 -14,3 11,9 2,3 0,1 -0,9 0,6 0,2 0,1

18,1** 8,0 22,0* -18,4* -3,5** -0,2 8,7 -5,6 -1,9 -1,2

3,0 3,9 0,6 -0,5 -0,1 0,00 2,0 -1,3 -0,4 -0,3

Phối hợp tốt với đồng nghiệp Phối hợp tốt với ngƣời nhà, ngƣời bênh Áp dụng những quy trình an toàn Đảm bảo mức an toàn cao nhất khi thực hiện công việc Tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến ATNB Đóng góp ý kiến liên quan ATNB Đẩy mạnh chƣơng trình an toàn trong tổ chức Nổ lực nhiều trong việc cải thiện môi trƣờng làm việc an toàn Báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra của bản thân Báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra không phải của bản thân Giới tính Tuổi Thời gian công tác tại bệnh viện Thời gian công tác tại bệnh khoa Số giờ làm việc trung bình/tuần Số ngƣời bệnh trung bình/nhân -8,2 2,9 -2,4 -0,02 -5,8 3,0* 0,9 2,0 -1,1 -0,5 -10,8** 1,7** -7,8 2,1 -1,2 0,2 -4,8 3,5* 6,7 -1,7 1,1 -0,2 4 -2,9* 1,1 -0,3 0,2 -0,03 0,8 -0,5** 0,04 -0,01 0,01 0,00 0,03 -0,02 -3,4 1,5 -0,7 -0,3 -12,0* 1,8** 2,2 -1,0 0,4 0,2 7,7** -1,1** 0,7 -0,3 0,1 0,05 2,6** -0,4*** 0,5 -0,2 0,1 0,04 1,7*** -0,3***

75

-7,6 5,0

36,3** 32,9**

* P < 0,01; ** P < 0,05; *** P < 0,1 1: Không bao giờ xảy ra 2: Một vài lần/năm 3:Một lần/tháng hoặc ít hơn 4: Một vài lần/tháng

9,8 37,3** 14,4 12,5 9,5 -4,1 -24,8** -8,1 -0,9 -7,6 -1,4 0,04 -0,5 -0,05 -7,6 27,1** 8,3 5,2 -15,2** -5,5 1,5 -6,4 -1,7 0,9 -5,5 -1,1 viên/ngày Tập huấn ATNB Trình độ trung cấp Trình độ đại học

76

Tác giả tiếp tục sử dụng mô hình Ordered Probit để tìm sự tác động của hành vi

an toàn và đặc điểm dân số học đến từng mức tần suất ƣớc đoán không xảy ra sự

cố/sai sót thuốc và té ngã. Tƣơng tự kết quả khi phân tích Logistic, tác giả tìm thấy

sự tác động hành vi báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra của bản

thân đến tần suất ƣớc đoán không xảy ra sự cố/sai sót thuốc tăng 22%, và giảm tần

suất xảy ra một vài lần/năm, một lần/tháng hoặc ít hơn lần lƣợt là 18,4%, và 3,5%

khi tăng 1 điểm trung bình của hành vi này. Về đặc điểm dân số học, giống nhƣ mô

hình Logistic cũng có 03 đặc điểm tác động đó là số giờ làm việc trung bình/tuần,

số ngƣời bệnh trung bình/nhân viên/ngày, trình độ. Số ngƣời bệnh trung bình/nhân

viên/ngày tăng lên 01 thì tần suất không xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã tăng

3,5% và 1,8% (tƣơng đƣơng kết quả bảng 4.14), tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc

và té ngã một vài lần/năm giảm 2,9% và 1,1%, tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc và

té ngã một lần/tháng hoặc ít hơn 0,5% và 0,4% đồng thời làm giàm 0,3% tần suất

xảy ra sự cố té ngã một vài lần/tháng. Số giờ làm việc trung bình/tuần tăng lên 01

giờ sẽ làm giàm 12% tần suất không xảy ra sự cố té ngã và tăng 7,7%, 2,6% và

1,7% đối với các tần suất xảy ra sự cố té ngã một vài lần/năm, một lần/tháng hoặc ít

hơn và một vài lần/tháng (kết quả tƣơng đƣơng bảng 4.14). Nhân viên chăm sóc có

trình độ trung cấp thì tần suất không xảy ra sự cố/sai sót thuốc và té ngã cao hơn so

với trình độ cơ sở lần lƣợt là 32,9% và 27,1%, tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc và

té ngã một vài lần/năm giảm 24,8% và 15,2%.

4.6. Kiểm định sự khác biệt các biến định tính

4.6.1. Hành vi an toàn giữa nam và nữ

Để kiểm định xem hành vi an toàn trong công việc ngƣời bệnh giữa nam và nữ có

khác nhau không kiểm định theo phƣơng pháp T-Test đã đƣợc sử dụng. Giá trị P

của T-test có giá trị 0,0929. Điều này cho thấy với độ tin cậy 95%, thì ta sẽ kết luận

là không có sự khác biệt về điểm hành vi an toàn trong công việc chăm sóc ngƣời

bệnh giữa nam và nữ nhân viên tại bệnh viện Đại học Y dƣợc TP.HCM (Tham khảo

kết quả phụ lục 8A).

77

Kiểm định phi tham số Mann-Whitney cũng đƣợc tiến hành với P = 0,580. Nhƣ

vậy không có sự khác biệt về điểm hành vi an toàn giữa nam và nữ

4.6.2. Hành vi an toàn giữa việc tham gia và không tham gia lớp tập huấn về

ATNB

Tác giả tiếp tục sử dụng phƣơng pháp T-Test để kiểm định có tồn tại sự khác biệt

hành vi an toàn giữa việc tham gia và không tham gia lớp tập huấn về ATNB. Kết

quả cho thấy giá trị P=0,4195. Điều này cho thấy với độ tin cậy 95%, thì ta sẽ kết

luận là không có sự khác biệt về điểm hành vi an toàn trong công việc chăm sóc

ngƣời bệnh giữa việc tham gia và không tham gia tập huấn về ATNB (Tham khảo

kết quả phụ lục 8B).

Kiểm định phi tham số Mann-Whitney cũng đƣợc tiến hành với P = 0,348. Nhƣ

vậy không có sự khác biệt điểm hành vi an toàn giữa việc đƣợc tham gia tập huấn

hay không tham gia tập huấn.

4.6.3. Sự khác biệt hành vi theo độ tuổi

Phƣơng pháp kiểm định ANOVA sẽ áp dụng để kiểm định xem có hay không sự

khác nhau về hành vi an toàn của các độ tuổi khác nhau. Kết quả cho thấy giá trị P

của Bartlett‟s test là 0,837, điều này cho thấy phƣơng sai của biến phụ thuộc ở các

nhóm bằng nhau. Từ kết quả, giá trị F = 3,75 và mức ý nghĩa là 0,0058 cho thấy có

sự khác biệt có ý nghĩa về điểm hành vi an toàn trong công tác chăm sóc ngƣời

bệnh của những ngƣời có độ tuổi khác nhau, có nghĩa là có ít nhất có một cập đôi (2

nhóm) độ tuổi có sự khác biệt, tác giả sử dụng kiểm định của Scheffe để biết cặp

đôi nào có sự khác biệt. Với giá trị P của Scheffe = 0,099, tác giả kết luận có sự

khác biệt về điểm hành vi an toàn của 2 nhóm tuổi 21 – 25 và 31 – 35, cụ thể hơn

nhóm tuổi 31 – 35 có điểm trung bình hành vi cao hơn nhóm tuổi 21 – 25 là 0,24

điểm với độ tin cậy 90% (Tham khảo kết quả phụ lục 8C).

78

4.6.4. Hành vi an toàn theo thời gian công tác tại bệnh viện

Kiểm định về sự bằng nhau của phƣơng sai bằng Bartlett‟s test cho thấy P =

0,267 có nghĩa là phƣơng sai của hành vi an toàn của từng nhóm thời gian công tác

tại bệnh viện bằng nhau nhƣng phân tích ANOVA có giá trị P = 0,398, nhƣ vậy

không có sự khác biệt vể điểm hành vi an toàn giữa các nhóm này (Tham khảo kết

quả phụ lục 8D).

4.6.5. Hành vi an toàn theo thời gian công tác tại khoa

Tƣơng tự nhƣ nhóm tuổi và nhóm thời gian công tác tại bệnh viện, tiếp tục dùng

phƣơng pháp kiểm định ANOVA để kiểm định xem có hay không sự khác nhau về

hành vi an toàn theo thời gian công tác tại khoa. Giá trị P của kiểm định Bartlett‟s

test là 0,003 khẳng định rằng phƣơng sai của biến phụ thuộc không bằng nhau nên

phân tích ANOVA không có ý nghĩa với giá trị P của phân tích này là 0,381. Nhƣ

vậy, tác giả cũng không tìm thấy sự khác biệt về điểm hành vi giữa các nhóm thời

gian cong tác tại khoa (Tham khảo kết quả phụ lục 8E).

4.6.6. Hành vi an toàn theo trình độ

Tiếp tục áp dụng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có hay không sự khác

nhau về hành vi an toàn theo trình độ chuyên môn khác nhau. Giá trị P của

Bartlett‟s test là 0,268 cho thấy phƣơng sai biến phụ thuộc bằng nhau. Kiểm định

ANOVA có giá trị P = 0,006 khẳng định có sự khác biệt về điểm hành vi an toàn

giữa các nhóm trình độ chuyên môn. Kiểm định Scheffe đƣợc tiến hành, kết quả

cho thấy nhân viên có trình độ trung cấp có điểm trung bình hành vi an toàn thấp

hơn nhóm có trình độ sơ cấp 0,274 điểm và thấp hơn nhóm cử nhân là 0,180 điểm

với giá trị P lần lƣợt là 0,066 và 0,045 (với độ tin cậy 90%) (Tham khảo kết quả phụ

lục 8F).

4.6.7. Hành vi an toàn theo khối

Phép kiểm ANOVA tiếp tục đƣợc sử dụng để kiểm định sự khác biệt về điểm

trung bình hành vi trong 03 khối bao gồm khối Nội, khối Ngoại, Khối Hồi sức –

79

Cấp cứu – Hồi tỉnh. Kết quả cho thấy giá trị P của Bartlett‟s test là 0,099 cho thấy

phƣơng sai biến phụ thuộc bằng nhau. Kiểm định ANOVA có giá trị P = 0,0001

khẳng định có sự khác biệt về điểm hành vi an toàn giữa khối chuyên môn. Kiểm

định Scheffe đƣợc tiến hành, kết quả cho thấy nhân viên làm việc tại khối Hồi sức –

Cấp cứu – Hồi tỉnh có điểm trung bình hành vi an toàn cao hơn khối Nội là 0,32

điểm và khối Ngoại là 0,25 điểm với giá trị P lần lƣợt là 0,000 và 0,003 (với độ tin

cậy 95%) (Tham khảo kết quả phụ lục 8G).

4.7. Kiểm định các giả thuyết hồi quy

Để biết đƣợc cụ thể trọng số của từng thành phần tác động lên hiệu quả làm việc

của nhân viên, tác giả tiến hành phân tích hồi quy. Để tiến hành phân tích hồi quy

cũng nhƣ đƣa ra kết luận từ hàm hồi quy đạt đƣợc độ tin cậy thì cần kiểm định các

giả thiết cần thiết và sự chuẩn đóan về sự vi phạm các giả định đó. Nếu các giả định

bị vi phạm, thì các kết quả ƣớc lƣợng đƣợc không đáng tin cậy (Hoàng Trọng và

Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy, tác giả sẽ tiến hành kiểm định các giả thiết

hồi quy bao gồm các giả định sau:

 Không có hiện tƣợng đa cộng tuyến.

 Phƣơng sai của phần dƣ không đổi.

 Không có hiện tƣợng đa cộng tuyến

Bảng 4.16 Hệ số phóng đại phƣơng sai biến VHATNB

Biến khảo sát Hệ số phóng đại phƣơng sai

gtiep_tdttin 1.32

ldkhoa 1.19

nhomkhoa 1.18

bangiao 1.07

tsbaocao 1.07

Nguồn tác giả

Trong mô hình hồi quy giả định giữa các biến độc lập của mô hình có hiện tƣợng

đa cộng tuyến. Hiện tƣợng này sẽ đƣợc kiểm định thông qua hệ số phóng đại

80

phƣơng sai VIF (Variance Inflation Factor). Khi VIF vƣợt quá 10 đó là dấu hiệu của

đa cộng tuyến (Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Qua bảng 4.17 ở

trên cho thấy hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF – Variance Inflation Factor) có giá

trị nằm trong khoảng từ 1 đến 2 chứng tỏ không có hiện tƣợng đa cộng tuyến.

 Phƣơng sai của phần dƣ không đổi

Hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi có thể làm cho các ƣớc lƣợng của hệ

số hồi quy không chệch nhƣng không hiệu quả (tức là không phải ƣớc lƣợng phù

hợp nhất), từ đó làm cho kiểm định các giả thiết mất hiệu lực khiến chúng ta đánh

giá nhầm về chất lƣợng của mô hình hồi quy. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mọng

Ngọc, 2008).

Kiểm định Breus-Pagan (với mức ý nghĩa 5%) đƣợc sử để kiểm định sự thay đổi

phƣơng sai của phần dƣ. Trong mô hình hồi quy với điểm trung bình hành vi ATNB

nói chung tác giả tìm thấy không có hiện tƣợng đa cộng tuyến tồn tại với P = 0,073

(tham khao phụ lục)

Khi kiểm định 05 nội dung VHATNB với 10 hành vi an toàn một cách riêng lẻ

thì kết quả hồi quy hv2, hv3, hv6, hv7 với các biến độc lập này cũng không có tồn

tại hiện tƣợng đa cộng tuyến với giá trị P của Breus-Pagan lần lƣợt là 0,285; 0,253;

0,774; 0,930. Những hành vi còn lại đều tồn tại hiện tƣợng đa cộng tuyến với các

giá trị P của Breus-Pagan đều nhỏ hơn 0,05. Tác giả dùng Robust để khắc phục

hiện tƣợng này và nhận thấy kết quả cũng không sai biệt so với ban đầu (Tham

khảo kết quả phụ lục 5).

TÓM TẮT CHƢƠNG 4

Qua khảo sát 200 NV điều dƣỡng, nữ hộ sinh đang công tác tại các khoa lâm

sàng đã cho thấy rằng còn tỉ lệ NV có trình độ trung cấp còn cao (67%). Phần lớn

độ tuổi của NV dƣới 30 (75%). Điều đó cũng cho thấy tuổi nghề của NV cũng chƣa

nhiều, cụ thể thâm niên làm việc tại bệnh viện của NV từ 1 – 5 năm chiếm tỉ lệ rất

cao là 69%, thâm niên dƣới 01 năm có tỉ lệ rất thấp chỉ chiếm 2%, trên 5 năm là

29% trong đó trên 16 năm chiếm tỉ lệ 1,5%. Bên cạnh đó, còn tỉ lệ khá cao 39,5%

81

NV phải làm việc nhiều hơn 48 giờ/tuần để đảm bảo chất lƣợng công việc tốt nhất.

Điều ấn tƣợng nhất là tỉ lệ NV đã tham gia lớp tập huấn ATNB trong 1 năm trở lại

đây gần nhƣ tuyệt đối (97%).

Theo số liệu thống kê mô tả 12 nội dung văn hóa an toàn ngƣời bệnh, tỷ lệ đáp

ứng tích cực của NV đối với từng nội dung (1) làm việc theo ê kíp trong cùng một

khoa, (2) quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3) tính

cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống, (4) hỗ trợ về quản lý cho an toàn

ngƣời bệnh, (5) quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, (6) phản hồi và trao đổi

về sai sót/lỗi, (7) trao đổi cởi mở, (8) tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi, (9) làm việc

theo ê kíp giữa các khoa, (10) nhân sự, (11) bàn giao và chuyển bệnh, (12) việc

trừng phạt khi có sai sót/lỗi lần lƣợt là 86%, 83%, 87%, 85%, 66%, 72%, 70%,

35%, 62%, 24%, 42%, 51%. Trong đó, tỉ lệ đáp ứng tích cực đối với vấn đề nhân sự

là thấp nhất (24%).

Phân tích Cronbach‟s Alpha và EFA cho thấy có 06 nhân tố có giá trị đạt tiêu chí alpha

≥ 0,6, trong đó nhân tố trao đổi cởi mở và phản hồi khi có sự cố/sai sót đƣợc gọp chung lại

thành một nhân tố. Khung phân tích mới còn lại 05 nhân tố. Kết quả hồi quy cho thấy có

04 nhân tố có tƣơng quan đến một số hành vi an toàn ngƣời bệnh của NV. Tuy nhiên, tác

giả không tìm thấy sự tƣơng quan của nhân tố bàn giao và chuyển bệnh đến hành vi của

nhân viên. Đối với điểm trung bình chung hành vi ATNB có tƣơng quan với 02 nhân tố

trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố và làm việc theo ê kíp trong cùng một khoa. Kết

quả nghiên cứu còn cho thấy rằng khi tăng một điểm trung bình của nhân tố trao đổi và

phản hồi thông tin sai sót/sự cố, tăng tuổi, giảm số lƣợng ngƣời bệnh trên một nhân viên

chăm sóc sẽ làm tăng khả năng không xảy sự cố/sai sót thuốc. Thêm vào đó, tác giả còn

tìm thấy sự tƣơng quan của hành vi báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra

của bản thân làm tăng đáng kể khả năng không xảy ra sự cố/sai sót thuốc. Tác giả không

tìm thấy sự tƣơng quan của bất kỳ nhân tố nào đến khả năng xảy ra té ngã.

82

CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH

5.1. Kết luận

Kết quả khảo sát cho thấy tỉ lệ nhân viên chăm sóc có trình độ trung cấp (71%).

Phần lớn lực lƣợng nhân viên chăm sóc trẻ tuổi, khoảng 50% nhân viên có độ tuổi

dƣới 25, và 29% nhân viền có độ tuổi 25 -30. Điều này cũng phù hợp khi thâm niên

làm việc tại bệnh viện của NV từ 1 – 5 năm chiếm tỉ lệ rất cao là 69%, tỉ lệ này dƣới

01 năm rất thấp chỉ chiếm 2%, trên 5 năm là 29% trong đó trên 16 năm chiếm tỉ lệ

1,5% trong khi thời gian công tác tại khoa dƣới 1 năm chiếm 4% và từ 1- 5 năm

chiếm tỉ lệ cao 79% do có sự luân chuyển nhân viên trong quá trình phát triển bệnh

viện, mở rộng diện tích phục vụ cho công tác điều trị và chăm sóc. Bên cạnh đó,

còn tỉ lệ khá cao 39,5% NV phải làm việc nhiều hơn 48 giờ/tuần để đảm bảo chất

lƣợng công việc tốt nhất. Điều ấn tƣợng nhất là tỉ lệ NV đã tham gia lớp tập huấn

ATNB trong 1 năm trở lại đây gần nhƣ tuyệt đối (97%).

Theo số liệu thống kê mô tả 12 nội dung văn hóa an toàn ngƣời bệnh, tỷ lệ đáp

ứng tích cực của NV đối với từng nội dung (1) làm việc theo ê kíp trong cùng một

khoa, (2) quan điểm và hành động về an toàn ngƣời bệnh của ngƣời quản lý, (3) tính

cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống, (4) hỗ trợ về quản lý cho an toàn

ngƣời bệnh, (5) quan điểm tổng quát về an toàn ngƣời bệnh, (6) phản hồi và trao đổi

về sai sót/lỗi, (7) trao đổi cởi mở, (8) tần suất ghi nhận sự cố/sai sót/lỗi, (9) làm việc

theo ê kíp giữa các khoa, (10) nhân sự, (11) bàn giao và chuyển bệnh, (12) việc

trừng phạt khi có sai sót/lỗi lần lƣợt là 86%, 83%, 87%, 85%, 66%, 72%, 70%,

35%, 62%, 24%, 42%, 51%. Trong đó, tỉ lệ đáp ứng tích cực đối với vấn đề nhân sự

là thấp nhất (24%) với điểm trung bình 2,59 ± 0,55, tỉ lệ đáp ứng tích cực đối với

nhân tố tính cải tiến liên tục và học tập một cách hệ thống cao nhất (87%) với điểm

trung bình 4,00 ± 0,41.

83

Phân tích quả hồi quy, tác giả nhận thấy nội dung làm việc theo ê kíp trong cùng

một khoa, trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố có ảnh hƣởng đến hầu hết

những nội dung thuộc hành vi an toàn ngƣời bệnh. Khi điểm trung bình của việc

trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố tăng một điểm thì những hành vi nhƣ áp

dụng những quy trình an toàn trong thực hành, đảm bảo mức an toàn cao nhất khi

thực hiện công việc, tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến ATNB, đóng

góp ý kiến liên quan ATNB, báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra

không phải của bản thân tăng lần lƣợt là 0,17; 0,14; 0,11; 0,16; 0,27 điểm, đồng thời

làm tăng 0,12 điểm hành vi ATNB nói chung. Bên cạnh đó, việc phối hợp giữa các

nhân viên trong cùng khoa cũng có mối tƣơng quan thuận với hầu hết các hành vi

(8/10 hành vi), cụ thể nhƣ sau khi bệnh viện tăng điểm trung bình của việc phối hợp

trong khoa sẽ làm tăng 0,36 điểm hành vi làm việc nhóm với nhân viên, 0,21 điểm

phối hợp với ngƣời nhà và ngƣời bệnh, 0,23 điểm áp dụng những quy trình an toàn

trong thực hành, 0,25 điểm đảm bảo mức an toàn cao nhất khi thực hiện công việc,

0,15 điểm tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến an toàn ngƣời bệnh,

0,21 điểm đóng góp ý kiến liên quan ATNB, 0,33 điểm nổ lực nhiều trong việc cải

thiện môi trƣờng làm việc an toàn, 0,28 điểm báo cáo tự nguyện các sự cố không

mong muốn xảy ra của bản thân, đồng thời làm tăng 0,21 điểm hành vi ATNB nói

chung. Một điều cần lƣu ý, khi có áp lực công việc (bệnh quá đông, quá nhiều việc),

ngƣời quản lý khoa muốn nhân viên làm việc nhanh hơn, thậm chí, có thể bỏ qua

các bƣớc theo quy trình chuyên môn đã quy định và ngƣời quản lý cũng không xem

xét, quan tâm kỹ lƣỡng các vấn đề liên quan đến an toàn ngƣời bệnh dù các vấn đề

(lỗi, sai sót) này thƣờng xuyên diễn ra tăng điểm trung bình lên 01 điểm thì điểm

hành vi ATNB sẽ giảm 0,1 điểm đối với hành vi làm việc nhóm giữa nhân viên,

giảm 0,1 điểm hành vi phối hợp với ngƣời nhà và ngƣời bệnh và làm giảm 0,21

điểm báo cáo tự nguyện khi bản thân không là ngƣời liên quan. Điều này phù hợp

với thực tế vì nếu quan điểm của ngƣời quản lý khoa không quan tâm các vấn đề sai

sót/sự cố đang tồn tại sẽ làm cho nhân viên chủ quan và tạo một thói quen không tốt

trong việc thực hành quy trình an toàn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trong và

84

nặng nề. Đối với nội dung tần số ghi nhận sự cố/sai sót, khi tăng điểm trung bình thì

việc tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến ATNB giảm 0,08 điểm, điều

này cho thấy nhân viên chƣa nhận thức đúng vai trò của việc báo cáo sự cố/sai sót

và thực tế chỉ 35% nhân viên có phản ứng tích cực đối với nội dung này (bảng 4.9).

Tác giả không tìm thấy sự tƣơng quan của việc bàn giao và chuyển bệnh không có

sự tƣơng quan với hành vi ATNB trong khi thực tế chỉ có 42% nhân viên phản hồi

tích cực và có hơn 50% nhân viên cho rằng việc thay đổi ca trực ảnh hƣởng đến an

toàn ngƣời bệnh (bảng 4.9).

Kết quả nghiên cứu còn cho thấy rằng không tồn tại mối quan hệ của 05 nội dung

VHATNB với khả năng té ngã của bệnh nội trú. Tuy nhiên, nếu điểm trung bình về

trao đổi và phản hồi thông tin sai sót/sự cố tăng 01 điểm thì khả năng không xảy ra

sự cố/sai sót về thuốc tăng 8,4%, sự tác động có ý nghĩa thống kê. Khi thực hiện

phân tích Logistic tìm hiểu sự tác động của hành vi an toàn, chỉ có hành vi báo cáo

tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra của bản thân làm tăng cao khả năng

không xảy ra sự cố/sai sót thuốc là 18,1% khi tăng 1 điểm của hành vi này. Trong

kết quả phân tích này, tác giả cũng không tìm đƣợc sự tác động của bất kỳ hành vi

nào đến khả năng té ngã ngƣời bệnh nội trú. Qua việc phân tích tác động của

VHATNB và hành vi an toàn, tác giả đều tìm thấy sự tác động của số ngƣời bệnh

trung bình/nhân viên/ngày có sự tác động thuận chiều đến khả năng không xảy ra sự

cố/sai sót thuốc, té ngã (kết quả này chỉ có giá trị tham khảo vì thực tế số lƣợng

ngƣời bệnh/nhân viên càng tăng làm kéo dài tình trạng quá tải thì khả năng xảy ra

sự cố/sai sót sẽ tăng cao, theo một khảo sát định tính tác giả thực hiện cho thấy cả

20 nhân viên đều thừa nhận nguy cơ này). Một yếu tố nữa cũng tác động đến khả

năng không xảy ra sự cố té ngã là khi tăng số giờ làm việc trung bình/tuần sẽ làm

giảm khả năng không xảy ra té ngã là 11,4% và 10,8% lần lƣợt ở cả 02 nội dung

VHATNB và hành vi an toàn. Ngoài ra, có sự tác động khác biệt đến tần suất của

02 sự cố/sai sót này của trình độ trung cấp so với trình độ sơ cấp.

Một phân tích tƣơng tự với mô hình Ordered Probit không thấy bất kỳ sự tƣơng

quan nào của VHATNB đến tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã và cũng chỉ

85

tìm thấy sự tác động của hành vi báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn

xảy ra của bản thân đến tần suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc cụ thể là tăng một điểm

trung bình của hành vi này sẽ làm tăng tần suất không xảy ra sự cố/sai sót thuốc là

22% và giảm 18,4% tần suất xảy ra một vài lần/năm, giảm 3,5% tần suất xảy ra một

lần/tháng hoặc ít hơn. Ngoài ra, trong mô hình này tác giả cũng tìm thấy sự tác động

của trình độ, số giờ làm việc trung bình/tuần, số ngƣời bệnh/nhân viên/ngày đến tần

suất xảy ra sự cố/sai sót thuốc, té ngã với sự chênh lệch thấp so với mô hình

Logistic.

5.2. Kiến nghị chính sách

Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao

hơn nữa chất lƣợng dịch vụ và đảm bảo vấn đề an toàn ngƣời bệnh nhƣ sau:

- Duy trì sử dụng bộ câu hỏi khảo sát của tổ chức AHRQ với phiên bản tiếng Việt

đã đƣợc công nhận để tiến hành khảo sát định kỳ mỗi năm (theo khuyến cáo của

ban an toàn – Hội đồng quản lý chất lƣợng khám chữa bệnh Sở y tế)

- Xây dựng kế hoạch nhân sự hỗ trợ một số khoa thƣờng xuyên quá tải, nguồn

nhân sự có thể là hợp đồng vụ việc hoặc là nguồn nhân sự trong bệnh viện tăng

cƣờng làm ngoài giờ có chính sách hỗ trợ.

- Xây dựng chƣơng trình đào tạo nhân sự chuẩn hóa nhân viên chăm sóc có trình

độ trung cấp lên trình độ cao đẳng, đại học (Thông tƣ 26/2015/ TTLT - BYT-

BNV, Điều 17)

- Lãnh đạo khoa nên thực hiện khảo sát ý kiến NV tại khoa đình kỳ mỗi quý hoặc

ít nhất 2 lần/năm để kịp thời nắm bắt những khó khăn NV y tế đang gặp phải

đƣa ra biện pháp giải quyết phù hợp.

- Lãnh đạo bệnh viện, lãnh đạo khoa cần xây dựng những chuẩn bàn giao ca trực

và chuyển bệnh để đảm bảo an toàn ngƣời bệnh ở tình trạng tốt nhất.

- Nên thực hiện triển khai thực hiện báo cáo tự nguyện qua hệ thống mạng, điều

này sẽ làm cho NV mạnh dạn hơn trong việc báo cáo sai sót, sự cố liên quan đến

bản thân.

86

- Xây dựng mạng lƣới an toàn ngƣời bệnh với những thành viên nhiệt quyết để có

nhiều hoạt động cụ thể và hiệu quả hơn đồng thời trên trang web nội bộ cần có

một nội dung riêng về an toàn ngƣời bệnh ngoài việc thông báo những sai sót,

sự cố đã xảy ra còn cập nhật những nội dung mới nhất về an toàn ngƣời bệnh để

NV tìm hiểu thông tin một cách dễ dàng.

- Lãnh đạo khoa tạo cơ hội để NV thảo luận về những sai sót, sự cố và tự đề xuất

phƣơng pháp phòng ngừa. Bên cạnh đó, cũng chứng minh cho NV hiểu rằng văn

hóa buộc tội tại bệnh viện là không tồn tại để NV cởi mở hơn trong việc báo cáo

những sự cố.

- Ngoài ra, tác giả còn muốn khảo sát thêm hành vi của ngƣời bệnh, ngƣời nhà và

vai trò của họ trong việc thực hiện nội dung an toàn ngƣời bệnh vì thực tế còn tỉ

lệ khá lớn ngƣời bệnh và ngƣời nhà chƣa chủ động thể hiện vai trò của họ cũng

nhƣ luôn hƣớng trách nhiệm này chỉ là của NV y tế.

5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Hạn chế của đề tài là tác giả chƣa thực hiện khảo sát hết tất cả đối tƣợng giữ vị trí

công việc khác nhƣ bác sĩ, thƣ ký, kế toán… nên chƣa đánh giá tổng quan đƣợc hết

VHATNB tại bệnh viện, đối tƣợng mà tác giả khảo sát chỉ là nhân viên thực hiện

công tác chăm sóc tại các khoa lâm sàng. Một hạn chế khác, tác giả chƣa thực hiện

đƣợc khảo sát hành vi của đối tƣợng mà để đối tƣợng tự đánh giá hành vi ATNB

của chính bản thân, điều này có thể che dấu đi những hành vi thực tế. Mặt khác,

hành vi của một cá nhân phụ thuộc rất nhiều vào tâm lý và tình cảm, niềm tin của cá

nhân dành cho tổ chức, công việc và các yếu tố xung quanh. Tác giả cũng chƣa đi

sâu phân tích đƣợc các yếu tố tác động đến việc thực hiện hành vi cũng nhƣ bộ câu

hỏi khảo sát về VHATNB , tính chính xác phụ thuộc vào tình cảm, cảm nhận của

nhân viên đặc biệt là các nội dung liên quan đến lãnh đạo hoặc báo cáo sự cố. Hạn

chế cuối cùng, tác giả không trực tiếp hƣớng dẫn đối tƣợng tham gia nghiên cứu mà

thông qua điều dƣỡng trƣởng khoa, trong quá trình thu thập số liệu tác giả không

phân loại bảng câu hỏi khảo sát từ điều dƣỡng trƣởng nên không thể đánh giá, so

sánh sự khác biệt giữa kết quả khảo sát của điều dƣỡng trƣởng với kết quả khảo sát

87

chung. Đây cũng là một yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả khảo sát vì sự chủ quan của

điều dƣỡng trƣởng chỉ tập trung những đối tƣợng đƣợc cho rằng sẽ thực hiện bảng

câu hỏi khảo sát nhƣ mong muốn.

Thông qua nghiên cứu này, tác giả nhận định cần có những nghiên cứu sâu hơn

trong lĩnh vực nhân sự với chủ đề vai trò của yếu tố con ngƣời trong việc đảm bảo

an toàn ngƣời bệnh. Bên cạnh đó, tác giả cũng muốn tìm hiểu nhận thức vai trò của

ngƣời bệnh và ngƣời nhà trong việc phối hợp với nhân viên y tế thực hành ATNB

và những trở ngại khi thực hiện. Ngoài ra, tác giả cũng muốn đi sâu tìm hiểu phản

ứng của nhân viên đối với việc báo cáo sai sót/sự cố và các biện pháp giúp nhân

viên cởi mở hơn trong báo cáo. Cuối cùng, tác giả cũng muốn khảo sát lợi ích của

việc phối hợp nhân viên từ nhiều bộ phận khác nhau trong tổ chức.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng việt 1. Công văn số 2600/SYT-HĐQLCLKCB ngày 13 tháng 05 năm 2014 của Sở Y tế.

2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), "Đánh giá độ tin cậy của

thang đo, phân tích nhân tố", Phân tích dữ liệu với SPSS, NXB Hồng Đức, Hồ

Chí Minh, tr. 13-41.

3. Thông tƣ 26/2015/ TTLT - BYT- BNV

Tài liệu tiếng anh 4. Agnew, J.L. and Snyder, G., 2008. Removing obstacles to safety. Atlanta:

Performance Management.

5. Aiken, L. H., Clarke, S. P., Sloane, D. M., Sochalski, J., & Silber, J. H. (2002).

Hospital nurse staffing and patient mortality, nurse burnout, and job

dissatisfaction. JAMA: The Journal of the American Medical Association,

288(16), 1987Y1993.

6. Aiken, L.H., Clarke, S.P., Sloane, D.M., Sochalski, J. and Silber, J.H., 2002.

Hospital nurse staffing and patient mortality, nurse burnout, and job

dissatisfaction. Jama, 288(16), pp.1987-1993.

7. Aiken, L.H., Clarke, S.P., Sloane, D.M., Sochalski, J.A., Busse, R., Clarke, H.,

Giovannetti, P., Hunt, J., Rafferty, A.M. and Shamian, J., 2001. Nurses‟ reports

on hospital care in five countries. Health affairs, 20(3), pp.43-53.

8. Ajzen, I. (2002). Perceived behavioral control, self-efficacy, locus of control, and

the Theory of Planned Behavior. Journal of Applied Social Psychology (32), 1-20.

9. Ajzen, I., 1991. The theory of planned behavior. Organizational behavior and

human decision processes, 50(2), pp.179-211.

10. Ajzen, I., 2011. The theory of planned behaviour: reactions and

reflections.Psychology & health, 26(9), pp.1113-1127.

11. Ajzen, I., Joyce, N., Sheikh, S., & Gilbert Cote, N. (2011). Knowledge and the

prediction of behavior: The role of information accuracy in the theory of

planned behavior. Basic and Applied Social Psychology, 33(2), 101-117.

12. Ajzen, Icek (1991). "The theory of planned behavior". Organizational Behavior

and Human Decision Processes. 50 (2): 179–211.

13. Agency for Healthcare Research and Quality (2014) Hospital Survey on Patient

Safety Culture: 2014 User Comparative Database Report

http://www.ahrq.gov/professionals/quality-patient

safety/patientsafetyculture/hospital/index.html, 22/06/2014.

14. Bates, D.W., Cullen, D.J., Laird, N., Petersen, L.A., Small, S.D., Servi, D.,

Laffel, G., Sweitzer, B.J., Shea, B.F. and Hallisey, R., 1995. Incidence of

adverse drug events and potential adverse drug events. JAMA, 274(1), pp.29-34.

15. Bayazidi, S., Zarezadeh, Y., Zamanzadeh, V. and Parvan, K., 2012. Medication

error reporting rate and its barriers and facilitators among nurses.Journal of

caring sciences, 1(4), p.231.

16. Bouldin, E.D., Andresen, E.M., Dunton, N.E., Simon, M., Waters, T.M., Liu,

M., Daniels, M.J., Mion, L.C. and Shorr, R.I., 2013. Falls among adult patients

hospitalized in the United States: prevalence and trends. Journal of patient

safety, 9(1), p.13.

17. Cameron ID, Murray GR, Gillespie LD, et al. Interventions for preventing falls

in older people in nursing care facilities and hospitals. Cochrane Database Syst

Rev. 2010:CD005465.

18. Central News Agency. (2011). Taiwan: Majority of Taiwan hospitals facing

shortage of nurses: Poll.

19. Chen I. C, Li H. H (2010) "Measuring patient safety culture in Taiwan using the

Hospital Survey on Patient Safety Culture (HSOPSC)". BMC Health Serv Res,

10, 152.

20. Chelly, J.E., Conroy, L., Miller, G., Elliott, M.N., Horne, J.L. and Hudson,

M.E., 2008. Risk factors and injury associated with falls in elderly hospitalized

patients in a community hospital. Journal of Patient Safety,4(3), pp.178-183.

21. Cina-Tschumi, B., Schubert, M., Kressig, R.W., De Geest, S. and

Schwendimann, R., (2009). Frequencies of falls in Swiss hospitals: concordance

between nurses‟ estimates and fall incident reports.International journal of

nursing studies, 46(2), pp.164-171.

22. Classen, D.C., Pestotnik, S.L., Evans, R.S., Lloyd, J.F. and Burke, J.P., 1997.

Adverse drug events in hospitalized patients: excess length of stay, extra costs,

and attributable mortality. Jama, 277(4), pp.301-306.

23. Close, J., Ellis, M., Hooper, R., Glucksman, E., Jackson, S. and Swift, C., 1999.

Prevention of falls in the elderly trial (PROFET): a randomised controlled

trial. The Lancet, 353(9147), pp.93-97.

24. Emanuel L et al. (2008). What exactly is patient safety? In: Henriksen K, Battles

J B, Keyes M A, Grady ML, eds. Advances in patient safety: new directions and

alternative approaches. Rockville, MD, Agency for Healthcare Research and

Quality, pp. 19-35..

25. Feng, X., Bobay, K. and Weiss, M., 2008. Patient safety culture in nursing: a

dimensional concept analysis. Journal of advanced nursing, 63(3), pp.310-319.

26. Firth‐ Cozens J. 2001. Cultures for improving patient safety through learning:

the role of teamwork. QSHC 10: 26–31.

27. Fishbein, M & Ajzen, I. (1975) Belief, attitude, intention and behavior: An

introduction to theory and research. Reading, MA: Addison-Wesley.

28. Flin R. 2007. Measuring safety culture in healthcare: a case for accurate

diagnosis. Saf Sci 45: 653– 667.

29. Flynn, E.A., Barker, K.N., Pepper, G.A., Bates, D.W. and Mikeal, R.L., 2002.

Comparison of methods for detecting medication errors in 36 hospitals and

skilled-nursing facilities. American Journal of Health-System Pharmacy,59(5),

pp.436-446.

30. Gagnon, M.P., Cassista, J., Payne-Gagnon, J. and Martel, B., (2015). Applying

the Theory of Planned Behaviour to understand nurse intention to follow

recommendations related to a preventive clinical practice. Journal of Research in

Nursing, 20(7), pp.582-593.

31. Garon, M. (2012). Speaking up, being heard: Registered nurses' perceptions of

workplace communication. Journal of Nursing Management, 20(3), 361-371.

32. Godin G, Belanger-Gravel A, Eccles M, et al. (2008). Healthcare professionals‟

intentions and behaviours: A systematic review of studies based on social

cognitive theories. Implementation Science 3: 36.

33. Grant, M. J. C., Donaldson, A. E., Larsen, G. Y. (2006). The safety culture in a

children's hospital. Journal of Nursing Care Quality, 21(3), 223-229.

34. Griffin MA, Neal A. 2000. Perceptions of safety at work: a framework for

linking safety climate to safety performance, knowledge, and motivation. J

Occup Health Psychol 5(3): 347–358.

35. Griffin MA, Neal A. 2000. Perceptions of safety at work: a framework for

linking safety climate to safety performance, knowledge, and motivation. J

Occup Health Psychol 5(3): 347–358.

36. Hitcho, E.B., Krauss, M.J., Birge, S., Claiborne Dunagan, W., Fischer, I.,

Johnson, S., Nast, P.A., Costantinou, E. and Fraser, V.J., 2004. Characteristics

and circumstances of falls in a hospital setting. Journal of general internal

medicine, 19(7), pp.732-739.

37. J. S. Sorra, N. Dyer (2010) "Multilevel psychometric properties of the AHRQ

hospital survey on patient safety culture". BMC Health Serv Res, 10, 199.

38. Javadi, M., Kadkhodaee, M., Yaghoubi, M., Maroufi, M. and Shams, A., (2013).

Applying theory of planned behavior in predicting of patient safety behaviors of

nurses. Materia socio-medica, 25(1), p.52.

39. Jiang L, Yu G, Li Y, Li F. 2010. Perceived colleagues‟safety

knowledge/behavior and safety performance: safety climate as a moderator in

multilevel study. Accid Anal Prev 42: 1468 –1476.

40. Jolayi, S., Hajibabaei, F., Peyrovi, H. and Haghani, H., 2009. Review and report

the occurrence of errors and their association with the working conditions of

nurses working in hospitals of Iran University of Medical Sciences. Iranian

Journal of Medical Ethics and History of Medicine [cited 2010 May

30](Persian).

41. Kizer, K.W., 1998. Large system change and a culture of safety.Proceedings of

Enhancing Patient Safety and Reducing Errors in Health Care, Rancho Mirage,

CA, pp.31-3.

42. Latimer, A.E. and Martin Ginis, K.A., 2005. The importance of subjective

norms for people who care what others think of them. Psychology &

Health,20(1), pp.53-62.

43. Levinson, D.R. and General, I., 2010. Adverse events in hospitals: national

incidence among Medicare beneficiaries. Department of Health and Human

Services Office of the Inspector General. http://www.nccmerp.org/about-

medication-errors

44. Liang, Y. W., Huang, L. C., Yin, Y. C., Chen, W. Y, Chuang, C. L., & Lee, J. L.

(2010). Effect of nurse staffing on patient outcomes: A review of the literature.

The Journal of Nursing, 57(5), 77Y82. (Original work published in Chinese)

45. M. Smits, I. Christiaans-Dingelhoff, C. Wagner, Gv Wal, P. P. Groenewegen

(2008) "The psychometric properties of the 'Hospital Survey on Patient Safety

Culture' in Dutch hospitals". BMC Health Serv Res, 8, 230.

46. Martowirono, K., Jansma, J. D., van Luijk, S. J., Wagner, C., Bijnen, A. B.

(2012).

47. Marx, D., 2001. Patient safety and the „„just culture‟‟: a primer for health care

executives. April 17, 2001. Prepared for Columbia University under flagrant

provided by the National Heart, Lung, and Blood Institute. Available at: www.

mers-tm. net/support/marx_primer. pdf. Accessed April, 23.

48. Masud, T. and Morris, R.O., (2001). Epidemiology, of falls. Age and ageing,30, pp.3-7.

49. Miligan FJ. 2007. Establishing a culture for patient safety the role of education.

Nurse Educ Today 27: 95–102.

50. Morse, J.M., 2002. Enhancing the safety of hospitalization by reducing patient

falls. American journal of infection control, 30(6), pp.376-380.

51. Mrayyan, M.T., Shishani, K. and AL‐ FAOURI, I.B.R.A.H.I.M., 2007. Rate,

causes and reporting of medication errors in Jordan: nurses‟ perspectives.Journal

of nursing management, 15(6), pp.659-670.

52. Mustard L.W. (2002) The culture of patient safety. Journal of Nursing

Administration 4, 111–115.

53. Najjar, S., Nafouri, N., Vanhaecht, K. and Euwema, M., 2015. The relationship

between patient safety culture and adverse events: a study in palestinian

hospitals. Safety in Health, 1(1), p.1.

54. NCC MERP Index, Medication Errors Council Revises and Expended Index for

categorizing Errors, June 12,2001.

55. Nebeker JR, Hoffman JM, Weir CR, Bennett CL, Hurdle JF. 2005. High rates of

adverse drug events in a highly computerized hospital. Archives of Internal

Medicine 165(10):1111– 1116.

56. Nevitt, M.C., Cummings, S.R. and Hudes, E.S., 1991. Risk factors for injurious

falls: a prospective study. Journal of gerontology, 46(5), pp.M164-M170.

57. Nieva V. F., S. J. (2003). A tool for improving patient safety in healthcare

organizations. Qual Saf Health Care, 12 (Suppl 2), ii17-23.

58. NQF, Serious Reportable Event in Health Care 2006 update

59. Oliver, D., Healey, F. and Haines, T.P., 2010. Preventing falls and fall-related

injuries in hospitals. Clinics in geriatric medicine, 26(4), pp.645-692.

60. Parish, C. (2002). Minimum effort. Nursing Standard, 16(42), 12Y13.

61. Park, S. and Lee, T., (2016). Predicting Patient Safety Behaviors of Nurses in

Inter-Hospital Transfer. Journal of Korean Academy of Nursing

Administration, 22(3), pp.230-238.

62. Possible solutions for barriers in incident reporting by residents. Journal of

Evaluation in Clinical Practice, 18 (1), 76-81.

63. Reason, J., 1990. Human error. Cambridge university press.

64. Rubenstein, L.Z. and Josephson, K.R., 2002. The epidemiology of falls and

syncope. Clinics in geriatric medicine, 18(2), pp.141-158.

65. Rubenstein, L.Z. and Josephson, K.R., 2002. The epidemiology of falls and

syncope. Clinics in geriatric medicine, 18(2), pp.141-158.

66. S. Bodur, E. Filiz (2009) "A survey on patient safety culture in primary

healthcare services in Turkey". Int J Qual Health Care, 21 (5), 348-55.

67. Sammer, C.E., Lykens, K., Singh, K.P., Mains, D.A. and Lackan, N.A., 2010.

What is patient safety culture? A review of the literature. Journal of Nursing

Scholarship, 42(2), pp.156-165.

68. Senst BL, Achusim LE, Genest RP, Consentino LA, Ford CC, Little JA, Raybon

SJ, Bates DW. 2001. Practical approach to determining costs and frequency of

adverse drug events in a health care network. American Journal of Health-

System Pharmacy 58(12):1126–1132.

69. Sexton, J.B., Helmreich, R.L., Neilands, T.B., Rowan, K., Vella, K., Boyden, J.,

Roberts, P.R. and Thomas, E.J., 2006. The Safety Attitudes Questionnaire:

psychometric properties, benchmarking data, and emerging research. BMC

health services research, 6(1), p.1.

70. Singer S., M. M., Baker L., et al. (2007). Workforce perceptions of hospital

safety culture: development and validation of the patient safety climate in

healthcare organizations survey. Health Serv Res, 42, 1999-2021.

71. Survey on patient safety culture,

http://www.who.int/patientsafety/news/ahrq/en/index.html, Retrieved 2012-04-20

72. Unruh, L. (2003). Licensed nurse staffing and adverse events in hospitals.

Medical Care, 41(1), 142Y152.

73. Vincent C, Taylor‐ Adams S, Stanhope N. 1998. Framework for analyzing risk

and safety in clinical medicine. BMJ 316(7138): 1154 –1157.

74. Walton, M. and Barraclough, B., 2011. Patient safety curriculum guide multi-

professional edition. Malta: World Health Organisation.

75. Werner, P. (2004). Reasoned action and planned behavior. In S. J. Peterson & T.

S. Bredow (Eds.), Middle range theories: Application to nursing research (pp.

125–147). Philadelphia: Lippincott, Williams & Wilkins

76. Y. Nie, X. Mao, H. Cui, S. He, J. Li, M. Zhang (2013) "Hospital survey on

patient safety culture in China". BMC Health Serv Res, 13, 228.

77. Y. Nie, X. Mao, H. Cui, S. He, J. Li, M. Zhang (2013) "Hospital survey on

patient safety culture in China". BMC Health Serv Res, 13, 228.

78. Yang, K. P. (2003). Relationships between nurse staffing and patient outcomes.

The Journal of Nursing Research, 11(3), 149Y158.

79. Yang, X., Wang, X., Shao, W.L., Shao, Y.Y., Liu, Y.S., Ying, B. and Dong, J.,

2010. Analysis of the nursing adverse events based on 335 cases from the

reporting system [J]. Chinese Journal of Nursing, 2, p.018.

PHỤ LỤC 1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG PHÉP KIỂM CRONBACH’S ALPHA

A. ALPHA BAN ĐẦU . alpha $nhomkhoa, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.6681 0.3604 .1336097 0.5503 a3 | 200 + 0.6952 0.4968 .1252345 0.4784 a4 | 200 + 0.7483 0.4884 .0986013 0.4472 a11 | 200 + 0.6274 0.2521 .1602764 0.6486 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1294305 0.6030 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $lanhdaokhoa, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- b1 | 200 + 0.7280 0.5245 .199263 0.7149 b2 | 200 + 0.7214 0.5384 .2065997 0.7116 b3r | 200 + 0.7601 0.5187 .1797487 0.7238 b4r | 200 + 0.8345 0.6544 .1458459 0.6387 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1828643 0.7563 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $hoctaptochuc, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a6 | 200 + 0.5989 0.1550 .0393216 0.1593 a9 | 200 + 0.6973 0.0674 .0814322 0.4200 a13 | 200 + 0.6162 0.2315 .0079146 0.0321 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .0428894 0.2569 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $phanhoi, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- c1 | 200 + 0.8095 0.4454 .2452261 0.5054 c3 | 200 + 0.7606 0.4882 .2757789 0.4418 c5 | 200 + 0.6898 0.3670 .4061558 0.5944 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .3090536 0.6164 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $coimotruyenthong, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- c2 | 200 + 0.7241 0.3183 .0106784 0.0244 c4 | 200 + 0.7136 0.3252 .0113065 0.0249 c6r | 200 + 0.5594 0.0147 .3655779 0.6440 -------------+-----------------------------------------------------------------

Test scale | .1291876 0.3519 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $nhanluc, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a2 | 200 + 0.6929 0.2770 .0566834 0.1898 a5r | 200 + 0.4520 0.1598 .1463987 0.3381 a7r | 200 + 0.4663 0.0248 .2015745 0.4854 a14r | 200 + 0.7107 0.3511 .0295142 0.0986 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1085427 0.3639 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $khongphatloi, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a8r | 200 + 0.7618 0.3836 .0384422 0.0902 a12r | 200 + 0.6658 0.2517 .1806533 0.3508 a16r | 200 + 0.6244 0.1606 .2788945 0.5139 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1659966 0.4310 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $lanhdaobv, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- f1 | 200 + 0.6000 0.2842 .2158794 0.5360 f8 | 200 + 0.7533 0.4267 .0968844 0.3167 f9r | 200 + 0.8013 0.3742 .1022111 0.4245 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .138325 0.5380 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $nhombv, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- f4 | 200 + 0.5871 0.2700 .1124037 0.3178 f10 | 200 + 0.6756 0.3772 .065938 0.2079 f2r | 200 + 0.5220 0.0537 .2023199 0.5542 f6r | 200 + 0.6581 0.2837 .0895394 0.2903 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1175503 0.4177 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $bangiao, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- f3r | 200 + 0.6900 0.4194 .223459 0.5069 f5r | 200 + 0.7497 0.5031 .1787186 0.4396 f7r | 200 + 0.6425 0.3765 .2562898 0.5403 f11r | 200 + 0.6360 0.2668 .2830905 0.6368 -------------+-----------------------------------------------------------------

Test scale | .2353894 0.6035 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $nhanthucchung, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a15 | 200 + 0.5683 0.2910 .1183501 0.4202 a18 | 200 + 0.5530 0.2598 .1250503 0.4412 a10r | 200 + 0.6316 0.2584 .1087856 0.4436 a17r | 200 + 0.7475 0.3561 .0663233 0.3447 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1046273 0.4886 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $tansuatsuco, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- d1 | 200 + 0.8063 0.5641 .9315327 0.8262 d2 | 200 + 0.8460 0.6602 .8059045 0.7277 d3 | 200 + 0.8946 0.7429 .6224874 0.6357 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .7866415 0.8056 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $nhomkhoa $lanhdaokhoa $hoctaptochuc $phanhoi $coimotruyenthong $nhanluc $khongphatloi $lanhdaobv $nhombv $bangiao $nhanthu > cchung $tansuatsuco, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.3195 0.2700 .0831663 0.8419 a3 | 200 + 0.4871 0.4556 .0824064 0.8394 a4 | 200 + 0.4684 0.4252 .0815264 0.8388 a11 | 200 + 0.1299 0.0703 .0852807 0.8463 b1 | 200 + 0.5503 0.5171 .0813164 0.8378 b2 | 200 + 0.6074 0.5799 .0812055 0.8373 b3r | 200 + 0.5054 0.4628 .0809824 0.8380 b4r | 200 + 0.5181 0.4772 .0809437 0.8378 a6 | 200 + 0.4090 0.3711 .0827802 0.8404 a9 | 200 - 0.1557 0.0957 .0849523 0.8458 a13 | 200 + 0.3427 0.3065 .0836197 0.8416 c1 | 200 + 0.4479 0.3771 .07977 0.8393 c3 | 200 + 0.5223 0.4730 .079986 0.8371 c5 | 200 + 0.5774 0.5311 .0791409 0.8356 c2 | 200 + 0.5401 0.4890 .0794144 0.8364 c4 | 200 + 0.5786 0.5324 .0791207 0.8355 c6r | 200 + 0.2651 0.1925 .0831542 0.8444 a2 | 200 + 0.3358 0.2612 .0818452 0.8427 a5r | 200 - 0.2296 0.1802 .0842451 0.8436 a7r | 200 + 0.2872 0.2171 .0828563 0.8436 a14r | 200 + 0.3011 0.2311 .0826271 0.8433 a8r | 200 + 0.4422 0.3833 .0807062 0.8391 a12r | 200 + 0.4214 0.3639 .0811891 0.8397 a16r | 200 + 0.2162 0.1474 .0840073 0.8452 f1 | 200 + 0.4646 0.4306 .0824348 0.8396 f8 | 200 + 0.2794 0.2310 .0837053 0.8427 f9r | 200 + 0.5798 0.5341 .0791586 0.8356 f4 | 200 + 0.2555 0.1998 .0837533 0.8434 f10 | 200 + 0.3261 0.2702 .0827841 0.8419

f2r | 200 + 0.3593 0.2894 .081606 0.8417 f6r | 200 + 0.4266 0.3663 .0809052 0.8396 f3r | 200 + 0.3177 0.2548 .0826147 0.8424 f5r | 200 + 0.4812 0.4251 .0801728 0.8381 f7r | 200 + 0.3878 0.3322 .0818695 0.8405 f11r | 200 + 0.1402 0.0601 .085154 0.8485 a15 | 200 + 0.3952 0.3563 .082866 0.8406 a18 | 200 + 0.3676 0.3264 .0830366 0.8410 a10r | 200 + 0.3958 0.3434 .0819476 0.8403 a17r | 200 + 0.4562 0.3982 .080514 0.8387 d1 | 200 + 0.1821 0.0922 .0844252 0.8488 d2 | 200 + 0.3023 0.2219 .0822853 0.8442 d3 | 200 + 0.3709 0.2893 .0808623 0.8423 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .0820557 0.8442 -------------------------------------------------------------------------------

B. ALPHA SAU XỬ LÝ alpha $nhomkhoa, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.7708 0.4235 .1675628 0.6094 a3 | 200 + 0.7521 0.5185 .1675628 0.5074 a4 | 200 + 0.7902 0.4646 .1457035 0.5471 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1602764 0.6486 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $coimotruyenthong, item Test scale = mean(unstandardized items) Average interitem covariance: .3655779 Number of items in the scale: 2 Scale reliability coefficient: 0.6440 . alpha $nhomkhoa $lanhdaokhoa $hoctaptochuc $phanhoi $coimotruyenthong $nhanluc $khongphatloi $lanhdaobv $nhombv $bangiao $nhanthu > cchung $tansuatsuco, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.3212 0.2704 .087659 0.8440 a3 | 200 + 0.4743 0.4415 .0869673 0.8417 a4 | 200 + 0.4541 0.4091 .0860802 0.8413 b1 | 200 + 0.5567 0.5230 .0856104 0.8397 b2 | 200 + 0.6051 0.5769 .0855762 0.8393 b3r | 200 + 0.5001 0.4561 .0853873 0.8402 b4r | 200 + 0.5236 0.4819 .0852134 0.8397 a6 | 200 + 0.4075 0.3686 .0872722 0.8425 a9 | 200 - 0.1592 0.0978 .0895638 0.8480 a13 | 200 + 0.3413 0.3042 .0881741 0.8437 c1 | 200 + 0.4605 0.3887 .0837962 0.8411 c3 | 200 + 0.5231 0.4726 .0842403 0.8392 c5 | 200 + 0.5812 0.5341 .083283 0.8376 c2 | 200 + 0.5535 0.5020 .0834307 0.8382 c4 | 200 + 0.5823 0.5352 .0832637 0.8375 a2 | 200 + 0.3429 0.2667 .0861435 0.8448 a5r | 200 - 0.2288 0.1781 .0888517 0.8458 a7r | 200 + 0.2917 0.2200 .0872828 0.8458 a14r | 200 + 0.3029 0.2312 .0870804 0.8455 a8r | 200 + 0.4265 0.3651 .0852821 0.8418 a12r | 200 + 0.4147 0.3553 .0856551 0.8420 a16r | 200 + 0.1980 0.1270 .0888902 0.8480

f1 | 200 + 0.4660 0.4312 .0868698 0.8416 f8 | 200 + 0.2784 0.2287 .0882719 0.8449 f9r | 200 + 0.5805 0.5337 .0833481 0.8376 f4 | 200 + 0.2569 0.1998 .0882975 0.8456 f10 | 200 + 0.3240 0.2665 .0873011 0.8442 f2r | 200 + 0.3651 0.2937 .0859107 0.8438 f6r | 200 + 0.4427 0.3818 .084993 0.8413 f3r | 200 + 0.3285 0.2645 .0869266 0.8444 f5r | 200 + 0.4678 0.4093 .0846683 0.8406 f7r | 200 + 0.3874 0.3304 .0862905 0.8427 f11r | 200 + 0.1372 0.0550 .0899003 0.8510 a15 | 200 + 0.3975 0.3577 .0873264 0.8427 a18 | 200 + 0.3818 0.3400 .0873861 0.8429 a10r | 200 + 0.3901 0.3362 .0864432 0.8426 a17r | 200 + 0.4531 0.3934 .0848758 0.8410 d1 | 200 + 0.1867 0.0946 .0889738 0.8512 d2 | 200 + 0.3186 0.2369 .0864375 0.8460 d3 | 200 + 0.3798 0.2966 .0850405 0.8444 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .0863491 0.8463 ------------------------------------------------------------------------------- . global bangiao f3r f5r f7r . alpha $bangiao, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- f3r | 200 + 0.7625 0.4417 .2834422 0.5450 f5r | 200 + 0.7957 0.4900 .2291206 0.4745 f7r | 200 + 0.7233 0.4093 .3367085 0.5878 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .2830905 0.6368 ------------------------------------------------------------------------------- . alpha $nhomkhoa $lanhdaokhoa $phanhoi $coimotruyenthong $bangiao $tansuatsuco, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.3417 0.2533 .1411011 0.7935 a3 | 200 + 0.4856 0.4283 .1386994 0.7867 a4 | 200 + 0.4736 0.3952 .1361517 0.7862 b1 | 200 + 0.5284 0.4658 .1359415 0.7839 b2 | 200 + 0.5580 0.5035 .1361244 0.7832 b3r | 200 + 0.4879 0.4083 .1352782 0.7853 b4r | 200 + 0.5193 0.4444 .1343441 0.7835 c1 | 200 + 0.6019 0.4934 .1235076 0.7778 c3 | 200 + 0.5663 0.4808 .1298153 0.7799 c5 | 200 + 0.5753 0.4893 .1291391 0.7792 c2 | 200 + 0.6236 0.5405 .1261222 0.7754 c4 | 200 + 0.5638 0.4763 .1296638 0.7801 f3r | 200 + 0.2606 0.1437 .1437615 0.8018 f5r | 200 + 0.3703 0.2569 .1383192 0.7947 f7r | 200 + 0.3254 0.2200 .1409459 0.7962 d1 | 200 + 0.3763 0.2257 .1366306 0.8018 d2 | 200 + 0.5349 0.4131 .1272602 0.7847 d3 | 200 + 0.5506 0.4237 .1254829 0.7843 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1337938 0.7962 ------------------------------------------------------------------------------- C. ALPHA TỔNG SAU PHÂN TÍCH EFA

alpha $nhomkhoa $gtiep_tdttin $tsbaocao $ldkhoa $bangiao, item Test scale = mean(unstandardized items) average item-test item-rest interitem Item | Obs Sign correlation correlation covariance alpha -------------+----------------------------------------------------------------- a1 | 200 + 0.3512 0.2455 .1344969 0.7402 a3 | 200 + 0.4650 0.3944 .1322881 0.7317 a4 | 200 + 0.4600 0.3638 .1293917 0.7309 c2 | 200 + 0.5998 0.4942 .118199 0.7162 c3 | 200 + 0.5615 0.4567 .1214957 0.7209 c4 | 200 + 0.5623 0.4557 .1211588 0.7207 c5 | 200 + 0.5695 0.4640 .1207474 0.7199 d1 | 200 + 0.3922 0.2117 .1297209 0.7517 d2 | 200 + 0.5611 0.4173 .1169869 0.7239 d3 | 200 + 0.5772 0.4273 .1148829 0.7229 b3r | 200 + 0.4905 0.3945 .1275755 0.7282 b4r | 200 + 0.5108 0.4192 .1268974 0.7265 f3r | 200 + 0.2670 0.1269 .1384176 0.7528 f5r | 200 + 0.4005 0.2663 .1302013 0.7396 f7r | 200 + 0.3519 0.2269 .1336024 0.7425 -------------+----------------------------------------------------------------- Test scale | .1264042 0.7449 -------------------------------------------------------------------------------

average item-rest

alpha

0.7272 .1629174 0.6751 .1657733 0.7255 .1634059 0.6563 .1653392 0.7328 .1581309 0.6514 .1619305 0.6529 .1565592 0.6946 .1613554 0.6764 .1617741 0.3914 .1669905

0.8775 0.8807 0.8778 0.8815 0.8759 0.8813 0.8815 0.8787 0.8798 0.9106

alpha $hv, item Test scale = mean(unstandardized items) item-test interitem Item Obs Sign correlation correlation covariance hv1 200 + 0.7813 hv2 200 + 0.7374 hv3 200 + 0.7793 hv4 200 + 0.7242 hv5 200 + 0.7923 hv6 200 + 0.7273 hv7 200 + 0.7390 hv8 200 + 0.7594 hv9 200 + 0.7455 hv10 200 + 0.5553

PHỤ LỤC 2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO HÀNH VI ATNB

estat kmo Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy ----------------------- Variable | kmo -------------+--------- a1 | 0.5957 a3 | 0.8328 a4 | 0.7970 b1 | 0.8338 b2 | 0.8384 b3 | 0.6997 b4 | 0.7320 c1 | 0.8492 c3 | 0.7604 c5 | 0.8132 c2 | 0.8566 c4 | 0.8061 f3 | 0.6494

PHỤ LỤC 3 KIỂM ĐỊNH KMO

f5 | 0.6915 f7 | 0.7116 d1 | 0.6974 d2 | 0.6983 d3 | 0.7045 -------------+--------- Overall | 0.7669 -----------------------

. factor a1 a3 a4 b1 b2 b3 b4 c1 c3 c5 c2 c4 f3 f5 f7 d1 d2 d3, pcf (obs=200) Factor analysis/correlation Number of obs = 200 Method: principal-component factors Retained factors = 5 Rotation: (unrotated) Number of params = 80 -------------------------------------------------------------------------- Factor | Eigenvalue Difference Proportion Cumulative -------------+------------------------------------------------------------ Factor1 | 4.67907 2.27275 0.2599 0.2599 Factor2 | 2.40631 0.86800 0.1337 0.3936 Factor3 | 1.53831 0.17685 0.0855 0.4791 Factor4 | 1.36146 0.09908 0.0756 0.5547 Factor5 | 1.26238 0.32320 0.0701 0.6249 Factor6 | 0.93918 0.04547 0.0522 0.6770 Factor7 | 0.89371 0.14186 0.0497 0.7267 Factor8 | 0.75185 0.08997 0.0418 0.7685 Factor9 | 0.66188 0.04072 0.0368 0.8052 Factor10 | 0.62116 0.09564 0.0345 0.8397 Factor11 | 0.52552 0.08177 0.0292 0.8689 Factor12 | 0.44374 0.03877 0.0247 0.8936 Factor13 | 0.40498 0.03924 0.0225 0.9161 Factor14 | 0.36574 0.03813 0.0203 0.9364 Factor15 | 0.32762 0.03121 0.0182 0.9546 Factor16 | 0.29640 0.02469 0.0165 0.9711 Factor17 | 0.27172 0.02275 0.0151 0.9862 Factor18 | 0.24896 . 0.0138 1.0000 -------------------------------------------------------------------------- LR test: independent vs. saturated: chi2(153) = 1225.98 Prob>chi2 = 0.0000 Factor loadings (pattern matrix) and unique variances ----------------------------------------------------------------------------- -- Variable | Factor1 Factor2 Factor3 Factor4 Factor5 | Uniqueness -------------+--------------------------------------------------+------------ -- a1 | 0.3738 -0.1154 0.3928 0.5101 -0.2459 | 0.3720 a3 | 0.5719 -0.1131 0.2792 0.2186 -0.3058 | 0.4408 a4 | 0.5417 -0.0933 0.2842 0.1946 -0.3586 | 0.4507 b1 | 0.6457 -0.2763 0.0575 -0.1187 -0.2076 | 0.4463 b2 | 0.6833 -0.2876 0.0818 -0.0989 -0.1689 | 0.4055 b3 | -0.5091 -0.0749 0.2325 0.5507 0.3345 | 0.2660 b4 | -0.5954 0.1008 0.1411 0.5406 0.2295 | 0.2705 c1 | 0.5314 0.4322 -0.0105 0.0793 0.2167 | 0.4775 c3 | 0.5620 0.1704 -0.1324 -0.1507 0.4289 | 0.4309 c5 | 0.6395 -0.1188 0.2019 0.0799 0.4168 | 0.3561 c2 | 0.6894 0.0051 0.2410 0.0156 0.3580 | 0.3383 c4 | 0.6408 -0.1245 0.0900 -0.1099 0.3999 | 0.3938 f3 | -0.2155 0.4074 0.5763 -0.2800 -0.0525 | 0.3743 f5 | -0.3242 0.3386 0.5956 -0.2088 0.0268 | 0.3811 f7 | -0.2775 0.3002 0.4763 -0.3094 0.0144 | 0.5100 d1 | 0.2057 0.7693 -0.0837 -0.0718 -0.1424 | 0.3334 d2 | 0.3512 0.6859 -0.2121 0.2844 -0.0626 | 0.2765 d3 | 0.3664 0.7198 -0.2259 0.2115 -0.1519 | 0.2288 ----------------------------------------------------------------------------- --

PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH EFA

. rotate, orthogonal varimax factor(5)blank(0.50) Factor analysis/correlation Number of obs = 200 Method: principal-component factors Retained factors = 5 Rotation: orthogonal varimax (Kaiser off) Number of params = 80 -------------------------------------------------------------------------- Factor | Variance Difference Proportion Cumulative -------------+------------------------------------------------------------ Factor1 | 2.66468 0.19458 0.1480 0.1480 Factor2 | 2.47010 0.31104 0.1372 0.2853 Factor3 | 2.15906 0.04368 0.1199 0.4052 Factor4 | 2.11538 0.27706 0.1175 0.5227 Factor5 | 1.83832 . 0.1021 0.6249 -------------------------------------------------------------------------- LR test: independent vs. saturated: chi2(153) = 1225.98 Prob>chi2 = 0.0000 Rotated factor loadings (pattern matrix) and unique variances ----------------------------------------------------------------------------- -- Variable | Factor1 Factor2 Factor3 Factor4 Factor5 | Uniqueness -------------+--------------------------------------------------+------------ -- a1 | 0.7657 | 0.3720 a3 | 0.6865 | 0.4408 a4 | 0.6860 | 0.4507 b1 | 0.5042 | 0.4463 b2 | | 0.4055 b3 | -0.8329 | 0.2660 b4 | -0.8211 | 0.2705 c1 | 0.5320 | 0.4775 c3 | 0.6497 | 0.4309 c5 | 0.7581 | 0.3561 c2 | 0.7529 | 0.3383 c4 | 0.7328 | 0.3938 f3 | 0.7843 | 0.3743 f5 | 0.7655 | 0.3811 f7 | 0.6867 | 0.5100 d1 | 0.7580 | 0.3334 d2 | 0.8380 | 0.2765 d3 | 0.8696 | 0.2288 ----------------------------------------------------------------------------- -- (blanks represent abs(loading)<.5) Factor rotation matrix ----------------------------------------------------------- | Factor1 Factor2 Factor3 Factor4 Factor5 -------------+--------------------------------------------- Factor1 | 0.6376 0.2990 0.4912 0.4558 -0.2346 Factor2 | -0.0369 0.8756 -0.0867 -0.2110 0.4241 Factor3 | 0.2042 -0.2662 -0.1950 0.4982 0.7754 Factor4 | -0.0476 0.2396 -0.7322 0.4905 -0.4044 Factor5 | 0.7404 -0.1250 -0.4207 -0.5089 -0.0167 ----------------------------------------------------------- . rotate, orthogonal varimax factor(5)blank(0.58) Factor analysis/correlation Number of obs = 200 Method: principal-component factors Retained factors = 5 Rotation: orthogonal varimax (Kaiser off) Number of params = 80 -------------------------------------------------------------------------- Factor | Variance Difference Proportion Cumulative -------------+------------------------------------------------------------ Factor1 | 2.66468 0.19458 0.1480 0.1480 Factor2 | 2.47010 0.31104 0.1372 0.2853 Factor3 | 2.15906 0.04368 0.1199 0.4052 Factor4 | 2.11538 0.27706 0.1175 0.5227 Factor5 | 1.83832 . 0.1021 0.6249

-------------------------------------------------------------------------- LR test: independent vs. saturated: chi2(153) = 1225.98 Prob>chi2 = 0.0000 Rotated factor loadings (pattern matrix) and unique variances ----------------------------------------------------------------------------- -- Variable | Factor1 Factor2 Factor3 Factor4 Factor5 | Uniqueness -------------+--------------------------------------------------+------------ -- a1 | 0.7657 | 0.3720 a3 | 0.6865 | 0.4408 a4 | 0.6860 | 0.4507 b1 | | 0.4463 b2 | | 0.4055 b3 | -0.8329 | 0.2660 b4 | -0.8211 | 0.2705 c1 | | 0.4775 c3 | 0.6497 | 0.4309 c5 | 0.7581 | 0.3561 c2 | 0.7529 | 0.3383 c4 | 0.7328 | 0.3938 f3 | 0.7843 | 0.3743 f5 | 0.7655 | 0.3811 f7 | 0.6867 | 0.5100 d1 | 0.7580 | 0.3334 d2 | 0.8380 | 0.2765 d3 | 0.8696 | 0.2288 ----------------------------------------------------------------------------- -- (blanks represent abs(loading)<.58) Factor rotation matrix ----------------------------------------------------------- | Factor1 Factor2 Factor3 Factor4 Factor5 -------------+--------------------------------------------- Factor1 | 0.6376 0.2990 0.4912 0.4558 -0.2346 Factor2 | -0.0369 0.8756 -0.0867 -0.2110 0.4241 Factor3 | 0.2042 -0.2662 -0.1950 0.4982 0.7754 Factor4 | -0.0476 0.2396 -0.7322 0.4905 -0.4044 Factor5 | 0.7404 -0.1250 -0.4207 -0.5089 -0.0167 -----------------------------------------------------------

. reg hvtrungbinh gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 5.80 Model | 4.70342216 5 .940684433 Prob > F = 0.0001 Residual | 31.4905304 194 .162322322 R-squared = 0.1300 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1075 Total | 36.1939526 199 .181879159 Root MSE = .40289 ------------------------------------------------------------------------------ hvtrungbinh | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .116214 .0493559 2.35 0.020 .018871 .213557 tsbaocao | -.0059484 .0298323 -0.20 0.842 -.0647856 .0528888 nhomkhoa | .2128962 .0624083 3.41 0.001 .0898104 .335982 ldkhoa | .0216714 .0481736 0.45 0.653 -.0733398 .1166826 bangiao | -.0307132 .0443682 -0.69 0.490 -.1182191 .0567927 _cons | 2.70376 .2968375 9.11 0.000 2.118317 3.289203 ------------------------------------------------------------------------------

PHỤ LỤC 5 HỒI QUY TUYẾN TÍNH PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA 5 NHÂN TỐ VHATNB ĐẾN HÀNH VI ATNB

. estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hvtrungbinh chi2(1) = 0.06 Prob > chi2 = 0.8026 . reg hv1 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 12.42 Model | 12.6459334 5 2.52918669 Prob > F = 0.0000 Residual | 39.5090666 194 .203654982 R-squared = 0.2425 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.2229 Total | 52.155 199 .262085427 Root MSE = .45128 ------------------------------------------------------------------------------ hv1 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .0872255 .0552837 1.58 0.116 -.0218088 .1962597 tsbaocao | .0110097 .0334152 0.33 0.742 -.0548941 .0769135 nhomkhoa | .3606845 .0699038 5.16 0.000 .2228156 .4985534 ldkhoa | .1032469 .0539594 1.91 0.057 -.0031756 .2096693 bangiao | .0715452 .049697 1.44 0.152 -.0264705 .1695609 _cons | 1.621909 .3324889 4.88 0.000 .9661517 2.277666 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv1 chi2(1) = 0.78 Prob > chi2 = 0.3773 . reg hv2 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 7.42 Model | 8.269203 5 1.6538406 Prob > F = 0.0000 Residual | 43.230797 194 .22283916 R-squared = 0.1606 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1389 Total | 51.5 199 .25879397 Root MSE = .47206 ------------------------------------------------------------------------------ hv2 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1736361 .057829 3.00 0.003 .0595819 .2876903 tsbaocao | -.0443762 .0349537 -1.27 0.206 -.1133141 .0245618 nhomkhoa | .2134365 .0731221 2.92 0.004 .0692201 .3576529 ldkhoa | .098159 .0564437 1.74 0.084 -.0131631 .2094811 bangiao | -.0555501 .051985 -1.07 0.287 -.1580785 .0469783 _cons | 2.444067 .3477966 7.03 0.000 1.758119 3.130015 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv2 chi2(1) = 1.78 Prob > chi2 = 0.1824 . reg hv3 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao

Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 6.16 Model | 6.9891172 5 1.39782344 Prob > F = 0.0000 Residual | 44.0058828 194 .226834447 R-squared = 0.1371 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1148 Total | 50.995 199 .256256281 Root MSE = .47627 ------------------------------------------------------------------------------ hv3 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1420709 .0583451 2.44 0.016 .0269988 .257143 tsbaocao | .0079301 .0352656 0.22 0.822 -.0616232 .0774833 nhomkhoa | .2263547 .0737747 3.07 0.002 .0808513 .3718582 ldkhoa | .0265931 .0569475 0.47 0.641 -.0857225 .1389087 bangiao | .041227 .052449 0.79 0.433 -.0622164 .1446704 _cons | 2.430115 .3509006 6.93 0.000 1.738045 3.122185 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv3 chi2(1) = 4.40 Prob > chi2 = 0.0359 . reg hv3 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao, r Linear regression Number of obs = 200 F( 5, 194) = 7.74 Prob > F = 0.0000 R-squared = 0.1371 Root MSE = .47627 ------------------------------------------------------------------------------ | Robust hv3 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1420709 .0577936 2.46 0.015 .0280863 .2560554 tsbaocao | .0079301 .0384956 0.21 0.837 -.0679935 .0838536 nhomkhoa | .2263547 .0640698 3.53 0.001 .0999919 .3527176 ldkhoa | .0265931 .058032 0.46 0.647 -.0878614 .1410477 bangiao | .041227 .054096 0.76 0.447 -.0654649 .1479188 _cons | 2.430115 .3231008 7.52 0.000 1.792874 3.067356 ------------------------------------------------------------------------------ . reg hv4 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 4.60 Model | 5.93541196 5 1.18708239 Prob > F = 0.0005 Residual | 50.019588 194 .257832928 R-squared = 0.1061 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0830 Total | 55.955 199 .281180905 Root MSE = .50777 ------------------------------------------------------------------------------ hv4 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1145756 .0622041 1.84 0.067 -.0081075 .2372587 tsbaocao | -.0413641 .0375981 -1.10 0.273 -.1155176 .0327895 nhomkhoa | .2546278 .0786542 3.24 0.001 .0995006 .409755 ldkhoa | .0223432 .060714 0.37 0.713 -.0974011 .1420875 bangiao | -.0030076 .055918 -0.05 0.957 -.1132929 .1072776

_cons | 2.728038 .3741095 7.29 0.000 1.990194 3.465882 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv4 chi2(1) = 1.30 Prob > chi2 = 0.2541 . reg hv5 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 4.13 Model | 6.37108403 5 1.27421681 Prob > F = 0.0014 Residual | 59.823916 194 .308370701 R-squared = 0.0962 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0730 Total | 66.195 199 .332638191 Root MSE = .55531 ------------------------------------------------------------------------------ hv5 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1630153 .0680278 2.40 0.018 .0288464 .2971843 tsbaocao | -.0797547 .0411181 -1.94 0.054 -.1608506 .0013413 nhomkhoa | .1525975 .086018 1.77 0.078 -.017053 .3222481 ldkhoa | .0949402 .0663982 1.43 0.154 -.0360148 .2258952 bangiao | -.0758014 .0611532 -1.24 0.217 -.1964118 .044809 _cons | 2.934902 .4091345 7.17 0.000 2.127979 3.741825 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv5 chi2(1) = 0.06 Prob > chi2 = 0.8132 . reg hv6 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 1.68 Model | 2.86135902 5 .572271804 Prob > F = 0.1412 Residual | 66.093641 194 .340688871 R-squared = 0.0415 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0168 Total | 68.955 199 .346507538 Root MSE = .58369 ------------------------------------------------------------------------------ hv6 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .050142 .0715037 0.70 0.484 -.0908825 .1911665 tsbaocao | .00163 .0432191 0.04 0.970 -.0836097 .0868697 nhomkhoa | .2147067 .0904132 2.37 0.019 .0363877 .3930258 ldkhoa | -.0330841 .0697909 -0.47 0.636 -.1707304 .1045622 bangiao | -.0626736 .0642779 -0.98 0.331 -.1894468 .0640995 _cons | 3.236144 .4300397 7.53 0.000 2.38799 4.084297 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv6

chi2(1) = 1.86 Prob > chi2 = 0.1728 . reg hv7 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 1.08 Model | 2.45207162 5 .490414324 Prob > F = 0.3744 Residual | 88.3429284 194 .455375919 R-squared = 0.0270 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0019 Total | 90.795 199 .456256281 Root MSE = .67482 ------------------------------------------------------------------------------ hv7 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .0726774 .0826675 0.88 0.380 -.090365 .2357198 tsbaocao | -.0627975 .0499669 -1.26 0.210 -.1613455 .0357505 nhomkhoa | .1223305 .1045293 1.17 0.243 -.0838292 .3284902 ldkhoa | .0196214 .0806872 0.24 0.808 -.1395155 .1787582 bangiao | -.1051769 .0743135 -1.42 0.159 -.2517429 .0413891 _cons | 3.530515 .4971811 7.10 0.000 2.54994 4.511089 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv7 chi2(1) = 0.56 Prob > chi2 = 0.4532 . reg hv8 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 4.43 Model | 6.39717201 5 1.2794344 Prob > F = 0.0008 Residual | 55.997828 194 .288648598 R-squared = 0.1025 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0794 Total | 62.395 199 .313542714 Root MSE = .53726 ------------------------------------------------------------------------------ hv8 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .0025886 .0658165 0.04 0.969 -.127219 .1323963 tsbaocao | -.0024737 .0397816 -0.06 0.950 -.0809336 .0759862 nhomkhoa | .3327882 .0832219 4.00 0.000 .1686523 .496924 ldkhoa | .014554 .0642399 0.23 0.821 -.1121442 .1412522 bangiao | .0627488 .0591653 1.06 0.290 -.053941 .1794387 _cons | 2.391189 .3958351 6.04 0.000 1.610496 3.171882 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv8 chi2(1) = 3.77 Prob > chi2 = 0.0521 . reg hv9 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 5.47 Model | 7.95155532 5 1.59031106 Prob > F = 0.0001

Residual | 56.4434447 194 .290945591 R-squared = 0.1235 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.1009 Total | 64.395 199 .323592965 Root MSE = .53939 ------------------------------------------------------------------------------ hv9 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .0882097 .0660778 1.33 0.183 -.0421135 .2185328 tsbaocao | .0465283 .0399395 1.16 0.245 -.0322431 .1252997 nhomkhoa | .2757623 .0835524 3.30 0.001 .1109746 .44055 ldkhoa | .0786744 .0644949 1.22 0.224 -.0485269 .2058756 bangiao | -.0518528 .0594003 -0.87 0.384 -.169006 .0653004 _cons | 2.240639 .397407 5.64 0.000 1.456846 3.024432 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv9 chi2(1) = 1.33 Prob > chi2 = 0.2480 . reg hv10 gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao Source | SS df MS Number of obs = 200 -------------+------------------------------ F( 5, 194) = 2.88 Model | 10.1674084 5 2.03348168 Prob > F = 0.0156 Residual | 136.987592 194 .706121606 R-squared = 0.0691 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0451 Total | 147.155 199 .739472362 Root MSE = .84031 ------------------------------------------------------------------------------ hv10 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .2679989 .1029413 2.60 0.010 .0649712 .4710266 tsbaocao | .104184 .062221 1.67 0.096 -.0185324 .2269004 nhomkhoa | -.0243272 .1301646 -0.19 0.852 -.2810465 .2323922 ldkhoa | -.2083337 .1004754 -2.07 0.039 -.406498 -.0101695 bangiao | -.1285907 .0925384 -1.39 0.166 -.3111012 .0539199 _cons | 3.480087 .6191122 5.62 0.000 2.259032 4.701142 ------------------------------------------------------------------------------ . estat hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of hv10 chi2(1) = 0.81 Prob > chi2 = 0.3691

. logit newthuoc gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcun > han Iteration 0: log likelihood = -113.55237 Iteration 1: log likelihood = -98.64013 Iteration 2: log likelihood = -96.981541 Iteration 3: log likelihood = -96.946273 Iteration 4: log likelihood = -96.946214

PHỤ LỤC 6 HỒI QUY LOGISTIC, ORDERED PROBIT PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG VHATNB ĐẾN KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ/SAI SÓT THUỐC, TÉ NGÃ

Iteration 5: log likelihood = -96.946214 Logistic regression Number of obs = 200 LR chi2(14) = 33.21 Prob > chi2 = 0.0027 Log likelihood = -96.946214 Pseudo R2 = 0.1462 ------------------------------------------------------------------------------ newthuoc | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .5227232 .3139518 1.66 0.096 -.0926109 1.138057 tsbaocao | .3822186 .210128 1.82 0.069 -.0296248 .794062 nhomkhoa | -.2997236 .4047293 -0.74 0.459 -1.092978 .4935312 ldkhoa | -.0832262 .30142 -0.28 0.782 -.6739986 .5075461 bangiao | .2810464 .2967533 0.95 0.344 -.3005793 .8626721 gioi | -.6800103 .6994456 -0.97 0.331 -2.050898 .6908778 tuoi | .2034556 .1157046 1.76 0.079 -.0233211 .4302324 tg_bv | -.1732704 .14503 -1.19 0.232 -.457524 .1109832 tg_khoa | -.0142345 .0882392 -0.16 0.872 -.1871802 .1587112 sogiolam | -.3523078 .2883171 -1.22 0.222 -.9173989 .2127833 sonb | .1971323 .0596971 3.30 0.001 .0801282 .3141364 taphuanatnb | -.1108818 1.043154 -0.11 0.915 -2.155426 1.933662 cdtrungcap | 2.372487 .836324 2.84 0.005 .7333221 4.011652 cdcunhan | 1.534854 .8334949 1.84 0.066 -.0987657 3.168474 _cons | -8.456592 3.998519 -2.11 0.034 -16.29354 -.6196401 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx Marginal effects after logit y = Pr(newthuoc) (predict) = .79995085 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | .0836511 .04998 1.67 0.094 -.014298 .1816 4.22 tsbaocao | .0611662 .03289 1.86 0.063 -.0033 .125633 3.00833 nhomkhoa | -.0479646 .06442 -0.74 0.457 -.17422 .078291 4.195 ldkhoa | -.0133187 .04828 -0.28 0.783 -.107942 .081305 4.01 bangiao | .0449757 .04772 0.94 0.346 -.048555 .138506 3.28167 gioi*| -.0913229 .07703 -1.19 0.236 -.242305 .059659 .91 tuoi | .0325589 .01754 1.86 0.063 -.001821 .066939 27.385 tg_bv | -.0277284 .02247 -1.23 0.217 -.071759 .016302 4.447 tg_khoa | -.0022779 .01414 -0.16 0.872 -.029983 .025428 3.11325 sogiolam | -.0563796 .04589 -1.23 0.219 -.146319 .033559 2.305 sonb | .031547 .00876 3.60 0.000 .014379 .048715 9.715 taphua~b*| -.0171914 .15655 -0.11 0.913 -.324019 .289636 .97 cdtrun~p*| .4624217 .16397 2.82 0.005 .141052 .783791 .71 cdcunhan*| .1893188 .07819 2.42 0.015 .036074 .342563 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . logit newtenga gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcun > han Iteration 0: log likelihood = -101.45125 Iteration 1: log likelihood = -89.1849 Iteration 2: log likelihood = -87.891478 Iteration 3: log likelihood = -87.866079 Iteration 4: log likelihood = -87.866035 Iteration 5: log likelihood = -87.866035 Logistic regression Number of obs = 200 LR chi2(14) = 27.17

Prob > chi2 = 0.0183 Log likelihood = -87.866035 Pseudo R2 = 0.1339 ------------------------------------------------------------------------------ newtenga | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | .1803566 .3370405 0.54 0.593 -.4802305 .8409438 tsbaocao | .3435183 .2223354 1.55 0.122 -.0922511 .7792877 nhomkhoa | -.2955897 .4426864 -0.67 0.504 -1.163239 .5720598 ldkhoa | -.1874733 .3305818 -0.57 0.571 -.8354018 .4604552 bangiao | .1868904 .3130817 0.60 0.551 -.4267385 .8005193 gioi | -.1103009 .7077513 -0.16 0.876 -1.497468 1.276866 tuoi | .1747707 .12069 1.45 0.148 -.0617773 .4113187 tg_bv | -.1134345 .1547918 -0.73 0.464 -.4168208 .1899518 tg_khoa | -.0497797 .0989494 -0.50 0.615 -.243717 .1441576 sogiolam | -.8454022 .3306642 -2.56 0.011 -1.493492 -.1973124 sonb | .1334705 .059121 2.26 0.024 .0175955 .2493456 taphuanatnb | -.9498549 1.318028 -0.72 0.471 -3.533143 1.633433 cdtrungcap | 2.279732 .8381203 2.72 0.007 .6370462 3.922417 cdcunhan | 1.257145 .8228127 1.53 0.127 -.3555382 2.869828 _cons | -3.10578 4.190131 -0.74 0.459 -11.31828 5.106725 ------------------------------------------------------------------------------ mfx Marginal effects after logit y = Pr(newtenga) (predict) = .84002676 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | .0242367 .04531 0.53 0.593 -.06457 .113044 4.22 tsbaocao | .0461626 .02951 1.56 0.118 -.011679 .104004 3.00833 nhomkhoa | -.0397219 .05918 -0.67 0.502 -.155718 .076275 4.195 ldkhoa | -.025193 .04445 -0.57 0.571 -.112317 .061931 4.01 bangiao | .0251147 .04224 0.59 0.552 -.057672 .107901 3.28167 gioi*| -.0143712 .08936 -0.16 0.872 -.189519 .160776 .91 tuoi | .023486 .01548 1.52 0.129 -.006848 .05382 27.385 tg_bv | -.0152435 .02041 -0.75 0.455 -.055245 .024758 4.447 tg_khoa | -.0066895 .01329 -0.50 0.615 -.032745 .019366 3.11325 sogiolam | -.1136067 .04324 -2.63 0.009 -.198362 -.028851 2.305 sonb | .017936 .00751 2.39 0.017 .003219 .032653 9.715 taphua~b*| -.093389 .08935 -1.05 0.296 -.268516 .081737 .97 cdtrun~p*| .4005301 .16178 2.48 0.013 .083454 .717606 .71 cdcunhan*| .134041 .06911 1.94 0.052 -.001417 .269499 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . logit newthuoc hv1-hv10 gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcunhan Iteration 0: log likelihood = -113.55237 Iteration 1: log likelihood = -97.640796 Iteration 2: log likelihood = -95.789177 Iteration 3: log likelihood = -95.762606 Iteration 4: log likelihood = -95.762575 Iteration 5: log likelihood = -95.762575 Logistic regression Number of obs = 200 LR chi2(19) = 35.58 Prob > chi2 = 0.0119 Log likelihood = -95.762575 Pseudo R2 = 0.1567 ------------------------------------------------------------------------------ newthuoc | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+----------------------------------------------------------------

hv1 | -.3737282 .691367 -0.54 0.589 -1.728783 .9813262 hv2 | -.1212261 .6033264 -0.20 0.841 -1.303724 1.061272 hv3 | .133933 .658977 0.20 0.839 -1.157638 1.425504 hv4 | .4810306 .62909 0.76 0.444 -.7519631 1.714024 hv5 | -.1245528 .5457594 -0.23 0.819 -1.194222 .9451159 hv6 | .1810961 .4279845 0.42 0.672 -.6577382 1.01993 hv7 | -.1421597 .3922707 -0.36 0.717 -.9109961 .6266766 hv8 | -.78298 .5436655 -1.44 0.150 -1.848545 .2825848 hv9 | 1.143783 .4886706 2.34 0.019 .186006 2.101559 hv10 | .1894573 .2698467 0.70 0.483 -.3394325 .7183472 gioi | -.602735 .7234855 -0.83 0.405 -2.020741 .8152706 tuoi | .1838795 .1112637 1.65 0.098 -.0341934 .4019523 tg_bv | -.1498891 .1395674 -1.07 0.283 -.4234361 .1236579 tg_khoa | -.001275 .0894287 -0.01 0.989 -.176552 .1740021 sogiolam | -.3640812 .3021805 -1.20 0.228 -.9563442 .2281817 sonb | .1912663 .0589564 3.24 0.001 .0757139 .3068188 taphuanatnb | .5366011 1.133371 0.47 0.636 -1.684764 2.757967 cdtrungcap | 1.94774 .8136093 2.39 0.017 .3530949 3.542385 cdcunhan | 1.103805 .8193728 1.35 0.178 -.5021363 2.709746 _cons | -7.913787 3.848359 -2.06 0.040 -15.45643 -.3711431 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx Marginal effects after logit y = Pr(newthuoc) (predict) = .80231535 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | -.0592753 .1094 -0.54 0.588 -.273696 .155145 4.185 hv2 | -.0192271 .09562 -0.20 0.841 -.206633 .168179 4.15 hv3 | .0212425 .10451 0.20 0.839 -.183599 .226084 4.245 hv4 | .0762941 .09951 0.77 0.443 -.118742 .27133 4.235 hv5 | -.0197548 .08668 -0.23 0.820 -.189639 .150129 4.155 hv6 | .0287228 .06756 0.43 0.671 -.103684 .16113 4.015 hv7 | -.0225473 .06212 -0.36 0.717 -.144307 .099212 3.895 hv8 | -.1241849 .08483 -1.46 0.143 -.290453 .042083 4.055 hv9 | .1814102 .07606 2.39 0.017 .032342 .330478 4.055 hv10 | .030049 .04291 0.70 0.484 -.054056 .114154 3.565 gioi*| -.0818019 .08223 -0.99 0.320 -.242978 .079374 .91 tuoi | .0291643 .01693 1.72 0.085 -.004027 .062356 27.385 tg_bv | -.0237732 .02162 -1.10 0.271 -.066142 .018595 4.447 tg_khoa | -.0002022 .01418 -0.01 0.989 -.028004 .0276 3.11325 sogiolam | -.0577453 .04765 -1.21 0.226 -.151133 .035643 2.305 sonb | .0303359 .00873 3.48 0.001 .013226 .047446 9.715 taphua~b*| .0979665 .23279 0.42 0.674 -.358301 .554234 .97 cdtrun~p*| .3726624 .1654 2.25 0.024 .048477 .696848 .71 cdcunhan*| .1446957 .08686 1.67 0.096 -.025542 .314933 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . logit newtenga hv1-hv10 gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcunhan Iteration 0: log likelihood = -101.45125 Iteration 1: log likelihood = -88.964195 Iteration 2: log likelihood = -87.603351 Iteration 3: log likelihood = -87.58648 Iteration 4: log likelihood = -87.586464 Iteration 5: log likelihood = -87.586464 Logistic regression Number of obs = 200 LR chi2(19) = 27.73 Prob > chi2 = 0.0888

Log likelihood = -87.586464 Pseudo R2 = 0.1367 ------------------------------------------------------------------------------ newtenga | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- hv1 | -.5777768 .702849 -0.82 0.411 -1.955336 .799782 hv2 | .1452596 .5922284 0.25 0.806 -1.015487 1.306006 hv3 | -.1030595 .6580569 -0.16 0.876 -1.392827 1.186708 hv4 | .1549958 .649105 0.24 0.811 -1.117227 1.427218 hv5 | .3205469 .5684058 0.56 0.573 -.793508 1.434602 hv6 | -.0878584 .4564033 -0.19 0.847 -.9823925 .8066756 hv7 | -.4612016 .4515232 -1.02 0.307 -1.346171 .4237676 hv8 | .0345795 .5360762 0.06 0.949 -1.01611 1.08527 hv9 | .5946695 .4929598 1.21 0.228 -.371514 1.560853 hv10 | .2879255 .2652814 1.09 0.278 -.2320166 .8078676 gioi | .0666321 .7264422 0.09 0.927 -1.357168 1.490433 tuoi | .1512876 .1127594 1.34 0.180 -.0697168 .372292 tg_bv | -.0836245 .1452064 -0.58 0.565 -.3682238 .2009748 tg_khoa | -.0353943 .1003556 -0.35 0.724 -.2320876 .161299 sogiolam | -.8051468 .3452705 -2.33 0.020 -1.481865 -.128429 sonb | .1244824 .0573651 2.17 0.030 .0120489 .236916 taphuanatnb | -.7126381 1.431587 -0.50 0.619 -3.518498 2.093222 cdtrungcap | 2.095691 .8216373 2.55 0.011 .4853115 3.706071 cdcunhan | 1.162268 .8166062 1.42 0.155 -.4382511 2.762786 _cons | -3.631939 4.010722 -0.91 0.365 -11.49281 4.228931 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx Marginal effects after logit y = Pr(newtenga) (predict) = .84024519 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | -.0775568 .09377 -0.83 0.408 -.261344 .106231 4.185 hv2 | .0194987 .07953 0.25 0.806 -.136384 .175381 4.15 hv3 | -.013834 .0883 -0.16 0.875 -.186892 .159224 4.245 hv4 | .0208056 .08708 0.24 0.811 -.149875 .191487 4.235 hv5 | .043028 .07576 0.57 0.570 -.105463 .191519 4.155 hv6 | -.0117935 .06132 -0.19 0.847 -.131976 .108389 4.015 hv7 | -.0619086 .06004 -1.03 0.303 -.179591 .055774 3.895 hv8 | .0046417 .07199 0.06 0.949 -.136447 .14573 4.055 hv9 | .0798244 .06579 1.21 0.225 -.049112 .208761 4.055 hv10 | .0386492 .03565 1.08 0.278 -.03122 .108518 3.565 gioi*| .0091115 .10117 0.09 0.928 -.189169 .207392 .91 tuoi | .0203078 .01468 1.38 0.166 -.008458 .049073 27.385 tg_bv | -.0112252 .01931 -0.58 0.561 -.049063 .026612 4.447 tg_khoa | -.0047511 .01347 -0.35 0.724 -.031148 .021645 3.11325 sogiolam | -.1080774 .04491 -2.41 0.016 -.196099 -.020056 2.305 sonb | .0167097 .00735 2.27 0.023 .002311 .031109 9.715 taphua~b*| -.075684 .11604 -0.65 0.514 -.303126 .151758 .97 cdtrun~p*| .3632529 .15937 2.28 0.023 .0509 .675606 .71 cdcunhan*| .1258083 .07052 1.78 0.074 -.012402 .264018 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . oprobit saisotthuoc gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap > cdcunhan Iteration 0: log likelihood = -140.45782 Iteration 1: log likelihood = -124.27193 Iteration 2: log likelihood = -123.46403 Iteration 3: log likelihood = -123.46091

Iteration 4: log likelihood = -123.46091 Ordered probit regression Number of obs = 200 LR chi2(14) = 33.99 Prob > chi2 = 0.0021 Log likelihood = -123.46091 Pseudo R2 = 0.1210 ------------------------------------------------------------------------------ saisotthuoc | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | -.2751316 .1715992 -1.60 0.109 -.6114599 .0611967 tsbaocao | -.1778232 .116567 -1.53 0.127 -.4062904 .0506439 nhomkhoa | .1537951 .2300042 0.67 0.504 -.297005 .6045951 ldkhoa | .0199831 .1742925 0.11 0.909 -.3216239 .36159 bangiao | -.1460581 .1673316 -0.87 0.383 -.4740221 .1819058 gioi | .3338526 .378112 0.88 0.377 -.4072333 1.074939 tuoi | -.0754365 .0592555 -1.27 0.203 -.1915751 .040702 tg_bv | .0539752 .0761445 0.71 0.478 -.0952652 .2032156 tg_khoa | -.0095167 .0474927 -0.20 0.841 -.1026006 .0835672 sogiolam | .1552972 .1599348 0.97 0.332 -.1581692 .4687636 sonb | -.124672 .033286 -3.75 0.000 -.1899114 -.0594326 taphuanatnb | .2054271 .5725743 0.36 0.720 -.916798 1.327652 cdtrungcap | -1.132217 .4534722 -2.50 0.013 -2.021006 -.2434277 cdcunhan | -.5171254 .4569773 -1.13 0.258 -1.412784 .3785336 -------------+---------------------------------------------------------------- /cut1 | -3.765696 2.161358 -8.00188 .4704882 /cut2 | -2.572042 2.159532 -6.804647 1.660562 /cut3 | -1.527343 2.187788 -5.815329 2.760643 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx compute, predict (outcome(1)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==1) (predict, outcome(1)) = .79032586 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | .0792209 .04952 1.60 0.110 -.017838 .17628 4.22 tsbaocao | .0512021 .03325 1.54 0.124 -.013963 .116367 3.00833 nhomkhoa | -.0442835 .06611 -0.67 0.503 -.17385 .085283 4.195 ldkhoa | -.0057539 .0502 -0.11 0.909 -.104146 .092639 4.01 bangiao | .0420557 .0482 0.87 0.383 -.052413 .136524 3.28167 gioi*| -.0852232 .08401 -1.01 0.310 -.24987 .079424 .91 tuoi | .0217211 .01673 1.30 0.194 -.011075 .054517 27.385 tg_bv | -.0155415 .02169 -0.72 0.474 -.058045 .026962 4.447 tg_khoa | .0027402 .01365 0.20 0.841 -.024015 .029496 3.11325 sogiolam | -.044716 .04584 -0.98 0.329 -.134569 .045137 2.305 sonb | .0358978 .00898 4.00 0.000 .018297 .053499 9.715 taphua~b*| -.0544416 .13855 -0.39 0.694 -.325987 .217104 .97 cdtrun~p*| .3705324 .15389 2.41 0.016 .068917 .672148 .71 cdcunhan*| .1309437 .0995 1.32 0.188 -.064077 .325965 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(2)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==2) (predict, outcome(2)) = .18698904 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0644021 .04096 -1.57 0.116 -.144688 .015884 4.22 tsbaocao | -.0416244 .0274 -1.52 0.129 -.095335 .012086 3.00833 nhomkhoa | .036 .05394 0.67 0.505 -.069729 .141729 4.195

ldkhoa | .0046776 .04082 0.11 0.909 -.075323 .084678 4.01 bangiao | -.0341889 .03928 -0.87 0.384 -.111171 .042793 3.28167 gioi*| .0714533 .0727 0.98 0.326 -.071041 .213948 .91 tuoi | -.017658 .01378 -1.28 0.200 -.044675 .009359 27.385 tg_bv | .0126344 .01772 0.71 0.476 -.022095 .047364 4.447 tg_khoa | -.0022276 .01111 -0.20 0.841 -.023995 .01954 3.11325 sogiolam | .0363516 .03752 0.97 0.333 -.037188 .109891 2.305 sonb | -.0291829 .0081 -3.60 0.000 -.045064 -.013302 9.715 taphua~b*| .0453093 .11802 0.38 0.701 -.185997 .276616 .97 cdtrun~p*| -.2648588 .09617 -2.75 0.006 -.453356 -.076361 .71 cdcunhan*| -.1094889 .08545 -1.28 0.200 -.276961 .057984 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(3)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==3) (predict, outcome(3)) = .02152519 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0137575 .00956 -1.44 0.150 -.032503 .004988 4.22 tsbaocao | -.0088917 .00642 -1.39 0.166 -.021468 .003684 3.00833 nhomkhoa | .0076903 .01168 0.66 0.510 -.015211 .030591 4.195 ldkhoa | .0009992 .00872 0.11 0.909 -.016088 .018087 4.01 bangiao | -.0073034 .00875 -0.83 0.404 -.02445 .009843 3.28167 gioi*| .0128931 .01184 1.09 0.276 -.010313 .036099 .91 tuoi | -.0037721 .00309 -1.22 0.222 -.009832 .002288 27.385 tg_bv | .0026989 .00382 0.71 0.480 -.004789 .010187 4.447 tg_khoa | -.0004759 .00237 -0.20 0.841 -.00512 .004168 3.11325 sogiolam | .0077654 .00826 0.94 0.347 -.008431 .023962 2.305 sonb | -.006234 .00245 -2.55 0.011 -.011027 -.001441 9.715 taphua~b*| .0085353 .01963 0.43 0.664 -.029941 .047012 .97 cdtrun~p*| -.093564 .05897 -1.59 0.113 -.209145 .022017 .71 cdcunhan*| -.0200527 .01529 -1.31 0.190 -.050024 .009919 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(4)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==4) (predict, outcome(4)) = .0011599 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0010613 .00147 -0.72 0.469 -.003934 .001811 4.22 tsbaocao | -.000686 .00096 -0.71 0.477 -.002576 .001204 3.00833 nhomkhoa | .0005933 .00114 0.52 0.604 -.001649 .002836 4.195 ldkhoa | .0000771 .00068 0.11 0.910 -.001258 .001413 4.01 bangiao | -.0005634 .00096 -0.59 0.558 -.002448 .001321 3.28167 gioi*| .0008768 .00131 0.67 0.504 -.001693 .003446 .91 tuoi | -.000291 .00043 -0.68 0.497 -.00113 .000548 27.385 tg_bv | .0002082 .00039 0.53 0.596 -.000561 .000977 4.447 tg_khoa | -.0000367 .00019 -0.19 0.846 -.000406 .000333 3.11325 sogiolam | .0005991 .00098 0.61 0.542 -.001325 .002523 2.305 sonb | -.0004809 .0006 -0.80 0.422 -.001656 .000694 9.715 taphua~b*| .000597 .00142 0.42 0.675 -.002191 .003385 .97 cdtrun~p*| -.0121096 .01602 -0.76 0.450 -.043513 .019294 .71 cdcunhan*| -.0014021 .00206 -0.68 0.496 -.005442 .002638 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 oprobit saisotenga gtiep_tdttin tsbaocao nhomkhoa ldkhoa bangiao gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap c > dcunhan

Iteration 0: log likelihood = -137.33402 Iteration 1: log likelihood = -124.85062 Iteration 2: log likelihood = -124.50442 Iteration 3: log likelihood = -124.50291 Iteration 4: log likelihood = -124.50291 Ordered probit regression Number of obs = 200 LR chi2(14) = 25.66 Prob > chi2 = 0.0286 Log likelihood = -124.50291 Pseudo R2 = 0.0934 ------------------------------------------------------------------------------ saisotenga | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- gtiep_tdttin | -.1022498 .1837417 -0.56 0.578 -.4623769 .2578772 tsbaocao | -.0602312 .118452 -0.51 0.611 -.2923929 .1719304 nhomkhoa | .1086936 .23034 0.47 0.637 -.3427645 .5601518 ldkhoa | .0938103 .18476 0.51 0.612 -.2683127 .4559333 bangiao | -.0229009 .1725167 -0.13 0.894 -.3610275 .3152256 gioi | .1583551 .3897218 0.41 0.685 -.6054855 .9221958 tuoi | -.0592062 .0588923 -1.01 0.315 -.174633 .0562205 tg_bv | .030812 .0768793 0.40 0.689 -.1198687 .1814927 tg_khoa | .0175753 .0508267 0.35 0.730 -.0820431 .1171938 sogiolam | .4858723 .1747319 2.78 0.005 .143404 .8283405 sonb | -.0715678 .0315633 -2.27 0.023 -.1334306 -.0097049 taphuanatnb | .4793999 .7254551 0.66 0.509 -.9424661 1.901266 cdtrungcap | -.979553 .4343252 -2.26 0.024 -1.830815 -.1282913 cdcunhan | -.4038656 .4354966 -0.93 0.354 -1.257423 .4496921 -------------+---------------------------------------------------------------- /cut1 | -.0922161 2.175859 -4.356822 4.172389 /cut2 | .6636945 2.180095 -3.609214 4.936603 /cut3 | 1.112994 2.189511 -3.178369 5.404357 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx compute, predict (outcome(1)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==1) (predict, outcome(1)) = .82732852 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | .0261339 .04695 0.56 0.578 -.065884 .118152 4.22 tsbaocao | .0153944 .03023 0.51 0.611 -.043865 .074654 3.00833 nhomkhoa | -.0277808 .05883 -0.47 0.637 -.143076 .087515 4.195 ldkhoa | -.0239768 .04722 -0.51 0.612 -.116524 .068571 4.01 bangiao | .0058532 .04411 0.13 0.894 -.080597 .092304 3.28167 gioi*| -.037989 .08744 -0.43 0.664 -.209372 .133395 .91 tuoi | .0151324 .01487 1.02 0.309 -.014009 .044274 27.385 tg_bv | -.0078752 .01957 -0.40 0.687 -.046229 .030479 4.447 tg_khoa | -.0044921 .01301 -0.35 0.730 -.03 .021016 3.11325 sogiolam | -.1241834 .04444 -2.79 0.005 -.211281 -.037086 2.305 sonb | .0182919 .00782 2.34 0.019 .002968 .033616 9.715 taphua~b*| -.0969072 .10951 -0.88 0.376 -.311544 .11773 .97 cdtrun~p*| .2922243 .14042 2.08 0.037 .017009 .56744 .71 cdcunhan*| .09 22544 .08732 1.06 0.291 -.078899 .263408 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(2)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==2) (predict, outcome(2)) = .12806571

------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0165104 .02981 -0.55 0.580 -.074929 .041908 4.22 tsbaocao | -.0097256 .01916 -0.51 0.612 -.047287 .027836 3.00833 nhomkhoa | .0175509 .03734 0.47 0.638 -.055637 .090739 4.195 ldkhoa | .0151476 .02997 0.51 0.613 -.043587 .073882 4.01 bangiao | -.0036978 .02787 -0.13 0.894 -.058322 .050927 3.28167 gioi*| .0246408 .05835 0.42 0.673 -.089714 .138995 .91 tuoi | -.0095601 .00955 -1.00 0.317 -.02827 .00915 27.385 tg_bv | .0049752 .0124 0.40 0.688 -.019327 .029278 4.447 tg_khoa | .0028379 .00824 0.34 0.730 -.013303 .018979 3.11325 sogiolam | .0784542 .03089 2.54 0.011 .017903 .139006 2.305 sonb | -.0115561 .00535 -2.16 0.031 -.022044 -.001069 9.715 taphua~b*| .0661408 .08095 0.82 0.414 -.092511 .224793 .97 cdtrun~p*| -.1582043 .06784 -2.33 0.020 -.291171 -.025238 .71 cdcunhan*| -.0606081 .06001 -1.01 0.312 -.178217 .057001 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(3)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==3) (predict, outcome(3)) = .02878345 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0055697 .01015 -0.55 0.583 -.025459 .014319 4.22 tsbaocao | -.0032809 .00647 -0.51 0.612 -.015956 .009394 3.00833 nhomkhoa | .0059207 .01264 0.47 0.639 -.018851 .030692 4.195 ldkhoa | .00511 .01016 0.50 0.615 -.014795 .025015 4.01 bangiao | -.0012474 .0094 -0.13 0.894 -.019669 .017174 3.28167 gioi*| .0078769 .0178 0.44 0.658 -.027002 .042756 .91 tuoi | -.003225 .0033 -0.98 0.328 -.009691 .003241 27.385 tg_bv | .0016784 .0042 0.40 0.689 -.006545 .009902 4.447 tg_khoa | .0009574 .00279 0.34 0.732 -.004513 .006428 3.11325 sogiolam | .0264662 .01256 2.11 0.035 .001843 .051089 2.305 sonb | -.0038984 .00203 -1.92 0.054 -.007869 .000072 9.715 taphua~b*| .0188409 .01988 0.95 0.343 -.02012 .057802 .97 cdtrun~p*| -.0684504 .04022 -1.70 0.089 -.147279 .010378 .71 cdcunhan*| -.01882 .01785 -1.05 0.292 -.053798 .016158 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(4)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==4) (predict, outcome(4)) = .01582232 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- gtiep_~n | -.0040538 .00742 -0.55 0.585 -.018587 .01048 4.22 tsbaocao | -.0023879 .00483 -0.49 0.621 -.011853 .007077 3.00833 nhomkhoa | .0043093 .00922 0.47 0.640 -.013771 .02239 4.195 ldkhoa | .0037192 .00745 0.50 0.618 -.010878 .018317 4.01 bangiao | -.0009079 .00686 -0.13 0.895 -.014357 .012541 3.28167 gioi*| .0054713 .01179 0.46 0.643 -.017637 .028579 .91 tuoi | -.0023473 .00246 -0.95 0.340 -.007172 .002477 27.385 tg_bv | .0012216 .00307 0.40 0.690 -.004787 .00723 4.447 tg_khoa | .0006968 .00203 0.34 0.732 -.003287 .004681 3.11325 sogiolam | .019263 .0098 1.97 0.049 .000049 .038476 2.305 sonb | -.0028374 .00158 -1.80 0.072 -.005925 .00025 9.715 taphua~b*| .0119255 .01137 1.05 0.294 -.010351 .034202 .97

cdtrun~p*| -.0655696 .04817 -1.36 0.173 -.159971 .028832 .71 cdcunhan*| -.0128263 .01227 -1.04 0.296 -.036884 .011231 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1

. oprobit saisotthuoc hv1-hv10 gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcunhan Iteration 0: log likelihood = -140.45782 Iteration 1: log likelihood = -121.39094 Iteration 2: log likelihood = -120.17919 Iteration 3: log likelihood = -120.17564 Iteration 4: log likelihood = -120.17564 Ordered probit regression Number of obs = 200 LR chi2(19) = 40.56 Prob > chi2 = 0.0028 Log likelihood = -120.17564 Pseudo R2 = 0.1444 ------------------------------------------------------------------------------ saisotthuoc | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- hv1 | .3244541 .4168523 0.78 0.436 -.4925613 1.14147 hv2 | .0600763 .3724724 0.16 0.872 -.6699563 .7901088 hv3 | -.287382 .3702672 -0.78 0.438 -1.013092 .4383284 hv4 | -.2381772 .3629954 -0.66 0.512 -.9496351 .4732807 hv5 | .0223099 .3119686 0.07 0.943 -.5891374 .6337571 hv6 | -.1258548 .2432458 -0.52 0.605 -.6026079 .3508983 hv7 | .1406205 .2241972 0.63 0.531 -.2987979 .580039 hv8 | .5070813 .3091285 1.64 0.101 -.0987994 1.112962 hv9 | -.7803395 .2818537 -2.77 0.006 -1.332763 -.2279165 hv10 | -.0222645 .1516739 -0.15 0.883 -.3195399 .2750108 gioi | .3121128 .3928389 0.79 0.427 -.4578372 1.082063 tuoi | -.0730431 .0557091 -1.31 0.190 -.1822309 .0361447 tg_bv | .0451832 .0725629 0.62 0.533 -.0970375 .1874039 tg_khoa | -.0072956 .0488603 -0.15 0.881 -.10306 .0884687 sogiolam | .1685266 .1646753 1.02 0.306 -.154231 .4912842 sonb | -.1222717 .0334694 -3.65 0.000 -.1878705 -.0566729 taphuanatnb | -.1668821 .6315562 -0.26 0.792 -1.40471 1.070945 cdtrungcap | -1.025519 .4495583 -2.28 0.023 -1.906637 -.1444011 cdcunhan | -.3688544 .4522602 -0.82 0.415 -1.255268 .5175593 -------------+---------------------------------------------------------------- /cut1 | -4.150715 2.045704 -8.16022 -.141209 /cut2 | -2.913037 2.039785 -6.910942 1.084867 /cut3 | -1.719033 2.069887 -5.775936 2.33787 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx compute, predict (outcome(1)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==1) (predict, outcome(1)) = .7972043 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | -.0915937 .11744 -0.78 0.435 -.321764 .138576 4.185 hv2 | -.0169596 .10507 -0.16 0.872 -.222902 .188983 4.15 hv3 | .0811282 .10471 0.77 0.438 -.124091 .286347 4.245 hv4 | .0672377 .10214 0.66 0.510 -.132951 .267426 4.235 hv5 | -.0062981 .08808 -0.07 0.943 -.17894 .166344 4.155 hv6 | .0355289 .06832 0.52 0.603 -.098374 .169432 4.015

PHỤ LỤC 7 HỒI QUY LOGISTIC PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG HÀNH VI AN TOÀN ĐẾN KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ/SAI SÓT THUỐC,TÉ NGÃ

hv7 | -.0396973 .06322 -0.63 0.530 -.163602 .084207 3.895 hv8 | -.1431495 .0865 -1.65 0.098 -.31269 .026391 4.055 hv9 | .2202906 .07897 2.79 0.005 .065518 .375063 4.055 hv10 | .0062853 .04282 0.15 0.883 -.077639 .09021 3.565 gioi*| -.0785425 .0866 -0.91 0.364 -.248266 .091181 .91 tuoi | .0206201 .01548 1.33 0.183 -.009725 .050965 27.385 tg_bv | -.0127553 .02033 -0.63 0.530 -.052603 .027093 4.447 tg_khoa | .0020596 .01378 0.15 0.881 -.024943 .029063 3.11325 sogiolam | -.0475752 .04649 -1.02 0.306 -.138697 .043546 2.305 sonb | .0345174 .00889 3.88 0.000 .017103 .051932 9.715 taphua~b*| .050107 .20059 0.25 0.803 -.343052 .443265 .97 cdtrun~p*| .3293274 .15148 2.17 0.030 .032428 .626227 .71 cdcunhan*| .0949798 .1044 0.91 0.363 -.10965 .29961 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(2)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==2) (predict, outcome(2)) = .18353926 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0763816 .09843 0.78 0.438 -.116537 .2693 4.185 hv2 | .0141429 .08764 0.16 0.872 -.157633 .185919 4.15 hv3 | -.0676542 .0876 -0.77 0.440 -.23935 .104041 4.245 hv4 | -.0560706 .08545 -0.66 0.512 -.223544 .111402 4.235 hv5 | .0052521 .07344 0.07 0.943 -.138697 .149201 4.155 hv6 | -.0296282 .05709 -0.52 0.604 -.141528 .082271 4.015 hv7 | .0331043 .05287 0.63 0.531 -.070525 .136734 3.895 hv8 | .1193749 .0733 1.63 0.103 -.024298 .263047 4.055 hv9 | -.1837041 .06871 -2.67 0.008 -.31837 -.049039 4.055 hv10 | -.0052414 .03571 -0.15 0.883 -.075223 .06474 3.565 gioi*| .067232 .07611 0.88 0.377 -.081932 .216396 .91 tuoi | -.0171955 .01306 -1.32 0.188 -.042789 .008398 27.385 tg_bv | .0106368 .01701 0.63 0.532 -.022696 .04397 4.447 tg_khoa | -.0017175 .01149 -0.15 0.881 -.024244 .020809 3.11325 sogiolam | .0396738 .03904 1.02 0.310 -.036842 .116189 2.305 sonb | -.0287847 .00811 -3.55 0.000 -.044681 -.012889 9.715 taphua~b*| -.0409006 .16015 -0.26 0.798 -.35478 .272979 .97 cdtrun~p*| -.2483778 .10326 -2.41 0.016 -.450771 -.045985 .71 cdcunhan*| -.0807955 .09061 -0.89 0.373 -.258395 .096804 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(3)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==3) (predict, outcome(3)) = .01870594 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0145818 .0192 0.76 0.448 -.023047 .052211 4.185 hv2 | .0027 .01675 0.16 0.872 -.030124 .035524 4.15 hv3 | -.0129157 .01733 -0.75 0.456 -.046873 .021042 4.245 hv4 | -.0107043 .01655 -0.65 0.518 -.043143 .021734 4.235 hv5 | .0010027 .01404 0.07 0.943 -.02651 .028516 4.155 hv6 | -.0056562 .01101 -0.51 0.607 -.027227 .015914 4.015 hv7 | .0063199 .01026 0.62 0.538 -.013786 .026426 3.895 hv8 | .0227896 .01571 1.45 0.147 -.007998 .053577 4.055 hv9 | -.0350705 .01722 -2.04 0.042 -.068814 -.001327 4.055 hv10 | -.0010006 .00683 -0.15 0.884 -.014386 .012385 3.565 gioi*| .0108973 .01113 0.98 0.328 -.010926 .03272 .91 tuoi | -.0032827 .00267 -1.23 0.219 -.008522 .001956 27.385

tg_bv | .0020307 .00329 0.62 0.537 -.004412 .008473 4.447 tg_khoa | -.0003279 .00219 -0.15 0.881 -.004625 .00397 3.11325 sogiolam | .007574 .00777 0.98 0.329 -.007646 .022794 2.305 sonb | -.0054952 .00226 -2.43 0.015 -.009931 -.001059 9.715 taphua~b*| -.0087845 .03857 -0.23 0.820 -.084388 .066819 .97 cdtrun~p*| -.075516 .05196 -1.45 0.146 -.177352 .02632 .71 cdcunhan*| -.0136454 .01441 -0.95 0.344 -.041893 .014603 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(4)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotthuoc==4) (predict, outcome(4)) = .0005505 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0006303 .00124 0.51 0.613 -.001809 .00307 4.185 hv2 | .0001167 .00074 0.16 0.875 -.001343 .001577 4.15 hv3 | -.0005583 .00106 -0.53 0.599 -.002636 .00152 4.245 hv4 | -.0004627 .00103 -0.45 0.653 -.002482 .001557 4.235 hv5 | .0000433 .00061 0.07 0.944 -.001156 .001243 4.155 hv6 | -.0002445 .0006 -0.40 0.686 -.00143 .000941 4.015 hv7 | .0002732 .0006 0.46 0.648 -.0009 .001447 3.895 hv8 | .0009851 .00163 0.60 0.545 -.002208 .004178 4.055 hv9 | -.0015159 .0024 -0.63 0.527 -.006218 .003186 4.055 hv10 | -.0000433 .0003 -0.14 0.887 -.00064 .000554 3.565 gioi*| .0004131 .00075 0.55 0.584 -.001065 .001892 .91 tuoi | -.0001419 .00025 -0.57 0.568 -.000628 .000345 27.385 tg_bv | .0000878 .0002 0.44 0.659 -.000302 .000478 4.447 tg_khoa | -.0000142 .0001 -0.14 0.885 -.000206 .000178 3.11325 sogiolam | .0003274 .00061 0.54 0.592 -.000869 .001523 2.305 sonb | -.0002375 .00037 -0.64 0.522 -.000965 .00049 9.715 taphua~b*| -.0004219 .00214 -0.20 0.844 -.004611 .003768 .97 cdtrun~p*| -.0054336 .00875 -0.62 0.535 -.022587 .011719 .71 cdcunhan*| -.0005389 .00102 -0.53 0.598 -.002543 .001465 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . oprobit saisotenga hv1-hv10 gioi tuoi tg_bv tg_khoa sogiolam sonb taphuanatnb cdtrungcap cdcunhan Iteration 0: log likelihood = -137.33402 Iteration 1: log likelihood = -123.74725 Iteration 2: log likelihood = -123.32297 Iteration 3: log likelihood = -123.32147 Iteration 4: log likelihood = -123.32147 Ordered probit regression Number of obs = 200 LR chi2(19) = 28.03 Prob > chi2 = 0.0829 Log likelihood = -123.32147 Pseudo R2 = 0.1020 ------------------------------------------------------------------------------ saisotenga | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- hv1 | .374261 .3977915 0.94 0.347 -.4053961 1.153918 hv2 | .0440287 .347391 0.13 0.899 -.6368451 .7249026 hv3 | .1132612 .3749328 0.30 0.763 -.6215936 .8481159 hv4 | -.06575 .3534646 -0.19 0.852 -.7585279 .6270279 hv5 | -.1173395 .3096492 -0.38 0.705 -.7242407 .4895617 hv6 | -.1418481 .2471308 -0.57 0.566 -.6262156 .3425193 hv7 | .1686074 .2342452 0.72 0.472 -.2905047 .6277195 hv8 | .0345223 .3032652 0.11 0.909 -.5598665 .6289111

hv9 | -.3441191 .2835568 -1.21 0.225 -.8998801 .211642 hv10 | -.077782 .1486679 -0.52 0.601 -.3691658 .2136017 gioi | .1430553 .4028728 0.36 0.723 -.646561 .9326716 tuoi | -.0610475 .0575125 -1.06 0.288 -.17377 .051675 tg_bv | .0268605 .0747371 0.36 0.719 -.1196215 .1733425 tg_khoa | .0100179 .052512 0.19 0.849 -.0929037 .1129396 sogiolam | .4741981 .1809756 2.62 0.009 .1194924 .8289038 sonb | -.0692961 .0324074 -2.14 0.032 -.1328134 -.0057788 taphuanatnb | .3578435 .7537687 0.47 0.635 -1.119516 1.835203 cdtrungcap | -.9231015 .4337938 -2.13 0.033 -1.773322 -.0728813 cdcunhan | -.3647897 .4375645 -0.83 0.404 -1.2224 .4928209 -------------+---------------------------------------------------------------- /cut1 | -.3878077 2.114979 -4.53309 3.757474 /cut2 | .3805198 2.117943 -3.770572 4.531611 /cut3 | .8481507 2.129662 -3.325911 5.022212 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx compute, predict (outcome(1)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==1) (predict, outcome(1)) = .82985607 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | -.0947595 .10039 -0.94 0.345 -.291527 .102008 4.185 hv2 | -.0111477 .08797 -0.13 0.899 -.183558 .161262 4.15 hv3 | -.0286767 .09493 -0.30 0.763 -.214734 .157381 4.245 hv4 | .0166473 .08951 0.19 0.852 -.158788 .192082 4.235 hv5 | .0297093 .07819 0.38 0.704 -.123539 .182958 4.155 hv6 | .0359146 .06257 0.57 0.566 -.086711 .15854 4.015 hv7 | -.0426898 .05906 -0.72 0.470 -.158439 .073059 3.895 hv8 | -.0087407 .07678 -0.11 0.909 -.159222 .14174 4.055 hv9 | .0871278 .07158 1.22 0.224 -.053168 .227423 4.055 hv10 | .0196937 .03765 0.52 0.601 -.054098 .093485 3.565 gioi*| -.0341919 .09064 -0.38 0.706 -.211838 .143455 .91 tuoi | .0154567 .01439 1.07 0.283 -.01274 .043654 27.385 tg_bv | -.0068008 .01887 -0.36 0.718 -.043778 .030177 4.447 tg_khoa | -.0025364 .01331 -0.19 0.849 -.028621 .023548 3.11325 sogiolam | -.1200626 .04563 -2.63 0.009 -.20949 -.030636 2.305 sonb | .0175451 .00796 2.21 0.027 .00195 .03314 9.715 taphua~b*| -.0761962 .13084 -0.58 0.560 -.332632 .18024 .97 cdtrun~p*| .2717904 .13861 1.96 0.050 .000116 .543464 .71 cdcunhan*| .0834047 .08872 0.94 0.347 -.090493 .257302 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(2)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==2) (predict, outcome(2)) = .1276023 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0608565 .0653 0.93 0.351 -.067128 .188841 4.185 hv2 | .0071593 .05651 0.13 0.899 -.103598 .117917 4.15 hv3 | .0184168 .06103 0.30 0.763 -.101192 .138026 4.245 hv4 | -.0106912 .05752 -0.19 0.853 -.123421 .102039 4.235 hv5 | -.0190799 .05033 -0.38 0.705 -.117718 .079558 4.155 hv6 | -.0230651 .04032 -0.57 0.567 -.102093 .055963 4.015 hv7 | .0274163 .03824 0.72 0.473 -.047526 .102359 3.895 hv8 | .0056135 .04932 0.11 0.909 -.09106 .102287 4.055 hv9 | -.0559552 .04692 -1.19 0.233 -.147917 .036006 4.055 hv10 | -.0126477 .02429 -0.52 0.603 -.060261 .034966 3.565 gioi*| .0224764 .06106 0.37 0.713 -.097197 .142149 .91

tuoi | -.0099266 .0094 -1.06 0.291 -.028347 .008494 27.385 tg_bv | .0043676 .01214 0.36 0.719 -.01943 .028165 4.447 tg_khoa | .001629 .00855 0.19 0.849 -.015133 .018391 3.11325 sogiolam | .0771067 .0319 2.42 0.016 .01458 .139633 2.305 sonb | -.0112678 .00549 -2.05 0.040 -.022021 -.000515 9.715 taphua~b*| .0519446 .0947 0.55 0.583 -.133658 .237547 .97 cdtrun~p*| -.1520127 .07001 -2.17 0.030 -.289224 -.014801 .71 cdcunhan*| -.0554791 .06144 -0.90 0.367 -.175896 .064938 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(3)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==3) (predict, outcome(3)) = .02826337 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0203184 .02245 0.90 0.366 -.02369 .064326 4.185 hv2 | .0023903 .01889 0.13 0.899 -.034639 .03942 4.15 hv3 | .0061489 .02046 0.30 0.764 -.033956 .046254 4.245 hv4 | -.0035695 .01922 -0.19 0.853 -.04124 .034101 4.235 hv5 | -.0063703 .01686 -0.38 0.706 -.039412 .026671 4.155 hv6 | -.0077008 .01374 -0.56 0.575 -.034631 .01923 4.015 hv7 | .0091536 .01288 0.71 0.477 -.016089 .034396 3.895 hv8 | .0018742 .01648 0.11 0.909 -.03042 .034168 4.055 hv9 | -.018682 .01636 -1.14 0.253 -.05074 .013376 4.055 hv10 | -.0042227 .00813 -0.52 0.603 -.020153 .011708 3.565 gioi*| .0071409 .01859 0.38 0.701 -.029292 .043574 .91 tuoi | -.0033142 .00324 -1.02 0.306 -.009657 .003028 27.385 tg_bv | .0014582 .00407 0.36 0.720 -.006518 .009434 4.447 tg_khoa | .0005439 .00286 0.19 0.849 -.00506 .006147 3.11325 sogiolam | .0257439 .01267 2.03 0.042 .000913 .050575 2.305 sonb | -.003762 .00204 -1.85 0.065 -.007754 .00023 9.715 taphua~b*| .0151748 .02435 0.62 0.533 -.032557 .062907 .97 cdtrun~p*| -.0642818 .03968 -1.62 0.105 -.142051 .013487 .71 cdcunhan*| -.0171451 .01809 -0.95 0.343 -.052593 .018303 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 . mfx compute, predict (outcome(4)) Marginal effects after oprobit y = Pr(saisotenga==4) (predict, outcome(4)) = .01427826 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- hv1 | .0135846 .01523 0.89 0.372 -.016261 .04343 4.185 hv2 | .0015981 .0126 0.13 0.899 -.023107 .026303 4.15 hv3 | .0041111 .0137 0.30 0.764 -.022732 .030954 4.245 hv4 | -.0023865 .01286 -0.19 0.853 -.0276 .022827 4.235 hv5 | -.0042591 .01134 -0.38 0.707 -.026478 .017959 4.155 hv6 | -.0051487 .00911 -0.57 0.572 -.022996 .012699 4.015 hv7 | .00612 .00884 0.69 0.489 -.011204 .023444 3.895 hv8 | .0012531 .01101 0.11 0.909 -.020318 .022824 4.055 hv9 | -.0124906 .01133 -1.10 0.270 -.0347 .009719 4.055 hv10 | -.0028233 .00553 -0.51 0.610 -.013662 .008015 3.565 gioi*| .0045746 .01138 0.40 0.688 -.017725 .026874 .91 tuoi | -.0022159 .00223 -0.99 0.320 -.006586 .002154 27.385 tg_bv | .000975 .00273 0.36 0.721 -.00437 .00632 4.447 tg_khoa | .0003636 .00191 0.19 0.849 -.003384 .004111 3.11325 sogiolam | .0172121 .00926 1.86 0.063 -.00094 .035364 2.305 sonb | -.0025153 .00148 -1.70 0.089 -.005412 .000382 9.715 taphua~b*| .0090768 .01318 0.69 0.491 -.016756 .034909 .97

cdtrun~p*| -.0554958 .04297 -1.29 0.197 -.139722 .028731 .71 cdcunhan*| -.0107805 .0115 -0.94 0.348 -.033315 .011754 .22 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1

PHỤ LỤC 8 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT

A. GIỚI TÍNH ttest hvtrungbinh, by (gioi) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 18 4.216667 .1097383 .46558 3.985139 4.448194 1 | 182 4.03956 .031165 .4204389 3.978067 4.101054 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 200 4.0555 .0301562 .4264729 3.996033 4.114967 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | .1771062 .1048875 -.0297338 .3839463 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = 1.6885 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 198 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9536 Pr(|T| > |t|) = 0.0929 Pr(T > t) = 0.0464 ranksum hvtrungbinh, by(gioi) porder Two-sample Wilcoxon rank-sum (Mann-Whitney) test gioi | obs rank sum expected -------------+--------------------------------- 0 | 18 2166 1809 1 | 182 17934 18291 -------------+--------------------------------- combined | 200 20100 20100 unadjusted variance 54873.00 adjustment for ties -1667.63 ---------- adjusted variance 53205.37 Ho: hvtrun~h(gioi==0) = hvtrun~h(gioi==1) z = 1.548 Prob > |z| = 0.1217 P{hvtrun~h(gioi==0) > hvtrun~h(gioi==1)} = 0.609 B. TẬP HUẤN ATNB . ttest hvtrungbinh, by ( taphuanatnb ) Two-sample t test with equal variances ------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] ---------+-------------------------------------------------------------------- 0 | 6 3.916667 .2286434 .5600596 3.32892 4.504413 1 | 194 4.059794 .0303578 .4228352 3.999918 4.119669 ---------+-------------------------------------------------------------------- combined | 200 4.0555 .0301562 .4264729 3.996033 4.114967 ---------+-------------------------------------------------------------------- diff | -.1431271 .1769324 -.492041 .2057867 ------------------------------------------------------------------------------ diff = mean(0) - mean(1) t = -0.8089

Ho: diff = 0 degrees of freedom = 198 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.2098 Pr(|T| > |t|) = 0.4195 Pr(T > t) = 0.7902 . ranksum hvtrungbinh, by( taphuanatnb ) porder Two-sample Wilcoxon rank-sum (Mann-Whitney) test taphuanatnb | obs rank sum expected -------------+--------------------------------- 0 | 6 425.5 603 1 | 194 19674.5 19497 -------------+--------------------------------- combined | 200 20100 20100 unadjusted variance 19497.00 adjustment for ties -592.53 ---------- adjusted variance 18904.47 Ho: hvtrun~h(taphua~b==0) = hvtrun~h(taphua~b==1) z = -1.291 Prob > |z| = 0.1967 P{hvtrun~h(taphua~b==0) > hvtrun~h(taphua~b==1)} = 0.348 C. ĐỘ TUỔI . oneway hvtrungbinh newtuoi, scheffe tabulate | Summary of hvtrungbinh newtuoi | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ 1 | 4.0072165 .40780085 97 2 | 4.012069 .44092314 58 3 | 4.2483871 .41301415 31 4 | 3.9444444 .31666665 9 5 | 4.5000001 .40000001 5 ------------+------------------------------------ Total | 4.0555 .42647293 200 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 2.58780918 4 .646952296 3.75 0.0058 Within groups 33.6061434 195 .172339197 ------------------------------------------------------------------------ Total 36.1939526 199 .181879159 Bartlett's test for equal variances: chi2(4) = 1.4391 Prob>chi2 = 0.837 Comparison of hvtrungbinh by newtuoi (Scheffe) Row Mean-| Col Mean | 1 2 3 4 ---------+-------------------------------------------- 2 | .004853 | 1.000 | 3 | .241171 .236318 | 0.099 0.167 | 4 | -.062772 -.067625 -.303943 | 0.996 0.995 0.445 |

5 | .492784 .487931 .251613 .555556 | 0.157 0.179 0.812 0.223 D. THỜI GIAN CÔNG TÁC TẠI BỆNH VIỆN . oneway hvtrungbinh tgbenhvien, scheffe tabulate | Summary of hvtrungbinh tgbenhvien | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ 1 | 3.9 .11547008 4 2 | 4.0673913 .43415546 138 3 | 4.0044445 .40393273 45 4 | 4.06 .45995169 10 5 | 4.4666667 .50332229 3 ------------+------------------------------------ Total | 4.0555 .42647293 200 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups .740911374 4 .185227843 1.02 0.3988 Within groups 35.4530412 195 .181810468 ------------------------------------------------------------------------ Total 36.1939526 199 .181879159 Bartlett's test for equal variances: chi2(4) = 5.2083 Prob>chi2 = 0.267 Comparison of hvtrungbinh by tgbenhvien (Scheffe) Row Mean-| Col Mean | 1 2 3 4 ---------+-------------------------------------------- 2 | .167391 | 0.963 | 3 | .104444 -.062947 | 0.994 0.946 | 4 | .16 -.007391 .055556 | 0.982 1.000 0.998 | 5 | .566667 .399275 .462222 .406667 | 0.555 0.632 0.510 0.718 E. THỜI GIAN CÔNG TÁC TẠI KHOA . oneway hvtrungbinh tgkhoa, scheffe tabulate | Summary of hvtrungbinh tgkhoa | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ 1 | 3.8875 .09910315 8 2 | 4.0639241 .43011159 158 3 | 4.0107143 .4382958 28 4 | 4.2666667 .51639777 6 ------------+------------------------------------ Total | 4.0555 .42647293 200 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups .560713956 3 .186904652 1.03 0.3813 Within groups 35.6332386 196 .181802238 ------------------------------------------------------------------------

Total 36.1939526 199 .181879159 Bartlett's test for equal variances: chi2(3) = 13.7103 Prob>chi2 = 0.003 Comparison of hvtrungbinh by tgkhoa (Scheffe) Row Mean-| Col Mean | 1 2 3 ---------+--------------------------------- 2 | .176424 | 0.729 | 3 | .123214 -.05321 | 0.914 0.946 | 4 | .379167 .202743 .255952 | 0.440 0.728 0.620 F. TRÌNH ĐỘ . oneway hvtrungbinh trinhdo, scheffe tabulate | Summary of hvtrungbinh trinhdo | Mean Std. Dev. Freq. ------------+------------------------------------ 1 | 4.2714286 .3791257 14 2 | 3.9964789 .39989574 142 3 | 4.1772728 .48169452 44 ------------+------------------------------------ Total | 4.0555 .42647293 200 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F ------------------------------------------------------------------------ Between groups 1.7998667 2 .899933351 5.15 0.0066 Within groups 34.3940859 197 .174589268 ------------------------------------------------------------------------ Total 36.1939526 199 .181879159 Bartlett's test for equal variances: chi2(2) = 2.6302 Prob>chi2 = 0.268 Comparison of hvtrungbinh by trinhdo (Scheffe) Row Mean-| Col Mean | 1 2 ---------+---------------------- 2 | -.27495 | 0.066 | 3 | -.094156 .180794 | 0.764 0.045 G. KHỐI LÂM SÀNG oneway hvtrungbinh KHOA, scheffe tabulate | Summary of hvtrungbinh KHOA | Mean Std. Dev. Freq. -------------+------------------------------------ 1 | 3.9513514 .4494268 74 2 | 4.0157895 .35177748 76 3 | 4.27 .42725991 50 -------------+------------------------------------ Total | 4.0555 .42647293 200 Analysis of Variance Source SS df MS F Prob > F

------------------------------------------------------------------------ Between groups 3.22303268 2 1.61151634 9.63 0.0001 Within groups 32.9709199 197 .167365076 ------------------------------------------------------------------------ Total 36.1939526 199 .181879159 Bartlett's test for equal variances: chi2(2) = 4.6317 Prob>chi2 = 0.099 Comparison of hvtrungbinh by KHOA (Scheffe) Row Mean-| Col Mean | 1 2 ---------+---------------------- 2 | .064438 | 0.629 | 3 | .318649 .254211 | 0.000 0.003

MS:………..... .

PHỤ LỤC 9

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

“MỐI QUAN HỆ GIỮA VĂN HÓA AN TOÀN NGƢỜI BỆNH VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ/SAI SÓT THUỐC, TÉ NGÔ

Bảng câu hỏi dƣới đây nhằm khảo sát ý kiến và quan điểm của các anh/chị về vấn đề an toàn ngƣời bệnh tại bệnh viện. Đây là khảo sát ẩn danh, mọi thông tin mà anh/chị cung cấp hoàn toàn bảo mật và chỉ đƣợc sử dụng trong đánh giá kết quả nội bộ. Những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ là nền tảng giúp Bệnh viện có cái nhìn thực tế về thực trạng an toàn ngƣời bệnh. Từ đó, có những biện pháp khắc phục, cải tiến. Kính mong anh/chị dành thời gian từ 10 đến 15 phút để thực hiện. Chân thành cám ơn.

Anh/chị có đồng ý tham gia nghiên cứu: ☐Có

☐Không

- Sự cố đƣợc định nghĩa là các sai sót, lỗi, tai nạn hoặc sai lệch xảy ra ở ngƣời bệnh hoặc liên quan đến ngƣời

bệnh

- Sự cố/sai sót thuốc là "bất kỳ sai sót/sự cố có thể phòng ngừa đƣợc mà nó có thể gây ra hoặc dẫn đến việc sử dụng thuốc không phù hợp hoặc gây tổn hại ngƣời bệnh khi dùng thuốc trong sự kiểm soát của nhân viên y tế, ngƣời bệnh, ngƣời nhà. Những sự sai sót/sự cố liên quan đến hành nghề, sản phẩm chăm sóc y tế, quy trình, và hệ thống, bao gồm cả việc kê đơn; giao tiếp, y lệnh; ghi nhãn thuốc, bao bì, phân phát, phân phối; quản lý, hƣớng dẫn, giám sát và sử dụng ".

- Sự cố té ngã:

- “An toàn ngƣời bệnh” đƣợc định nghĩa là sự phòng tránh và phòng ngừa các tổn thƣơng ở bệnh nhân hoặc sự

cố không mong muốn bắt nguồn từ quy trình chăm sóc chữa bệnh tại bệnh viện.

PHẦN A: NƠI LÀM VIỆC CỦA ANH/CHỊ

Trong phần này, Anh/Chị vui lòng cho ý kiến về khoa, nơi Anh/Chị làm việc

Khoa Anh/Chị làm việc nhiều thời gian nhất là: ..................................................................................................

Anh/Chị trả lời các vấn đề đƣợc đề cập sau bằng cách đánh () vào ô muốn chọn

VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG KHOA, NƠI ANH/CHỊ

LÀM VIỆC

Hoàn toàn không đồng ý 

Không đồng ý 

Không ý kiến 

Đồng ý 

Hoàn toàn đồng ý 

A1. Mọi nhân viên trong Khoa có hỗ trợ nhau trong công

việc

1 2 3 4 5

A2. Khoa có ĐỦ nhân sự thực hiện công việc tại Khoa

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

A3. Khi có nhiều công việc GẤP cần đƣợc giải quyết, đội ngũ nhân viên trong Khoa phối hợp tốt với nhau cùng thực hiện

A4. Trong khoa, mọi nhân viên luôn tôn trọng nhau

1 2 3 4 5

A5. Nhân viên trong Khoa luôn làm việc nhiều hơn thời

gian quy định mỗi ngày nhằm đảm bảo ngƣời bệnh nhận đƣợc sự chăm sóc tốt nhất

1 2 3 4 5

A6. Khoa luôn CHỦ ĐỘNG thực hiện các biện pháp nhằm phòng ngừa và cải thiện các vấn đề đảm bảo an toàn ngƣời bệnh

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

A7. Ngoài nhân viên trong Khoa, Khoa phải sử dụng THÊM các nhân viên khác (thực tập sinh, sinh viên,..) trong công tác chuyên môn.

A8. Khi xảy ra các lỗi và sai sót, ngƣời nhân viên gây ra lỗi và sai sót đó chịu sự thành kiến của các nhân viên khác trong Khoa

1 2 3 4 5

A9. Lỗi và sai sót là không thể tránh khỏi, nhờ các lỗi và sai sót đó sẽ dẫn đến các thay đổi mang tính tích cực cho Khoa

1 2 3 4 5

A10. Đến thời điểm này, các sai sót nghiêm trọng chƣa xảy

1 2 3 4 5

ra tại Khoa theo tôi là do yếu tố MAY MẮN

1 2 3 4 5

A11. Khi một bộ phận tại Khoa có nhiều công việc và cần sự trợ giúp, họ nhanh chóng nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các bộ phận khác trong Khoa.

A12. Khi một sự cố y khoa đƣợc báo cáo, tôi thấy báo cáo

1 2 3 4 5

đó chỉ đề cập đến ngƣời gây ra mà không đề cập đến nội dung sự cố

A13.Sau khi Khoa thực hiện những biện pháp cải tiến nhằm đảm bảo an toàn ngƣời bệnh, Khoa có đánh giá lại kết quả của biện pháp cải tiến.

1 2 3 4 5

A14. Nhân viên trong Khoa cảm thấy đang làm việc trong

một môi trƣờng rất áp lực, phải rất nhiều việc và phải rất nhanh

1 2 3 4 5

1

2 3 4 5

A15. Nhân viên trong Khoa đƣợc yêu cầu phải đảm bảo tuân thủ các bƣớc trong các quy trình chăm sóc ngƣời bệnh để đảm bảo an toàn, không đƣợc bỏ các bƣớc để công việc đƣợc nhanh hơn.

1 2 3 4 5

A16. Khi các lỗi và sai sót xảy ra, nhân viên gây ra lỗi, sai sót đó có tâm lý lo lắng, sợ bị lãnh đạo lƣu ý và ghi chú không tốt vào hồ sơ cá nhân của mình

A17. Khoa hiện có tồn tại một số vấn đề liên quan đến việc

không đảm bảo an toàn ngƣời bệnh.

1 2 3 4 5

A18. Quy trình chuyên môn và hệ thống quản lý của Khoa

1 2 3 4 5

hiện tại là tốt để phòng ngừa các sự cố, sai sót xảy ra

PHẦN B: NGƢỜI QUẢN LÝ TẠI KHOA CỦA CÁC ANH/CHỊ

Hoàn

Anh/Chị trả lời những vấn đề liên quan đến ngƣời trực tiếp quản lý Anh/Chị bằng cách đánh () vào ô muốn VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG KHOA, NƠI ANH/CHỊ Hoàn toàn Không Không ý Đồng ý

LÀM VIỆC

đồng ý 

kiến 

không đồng ý 

toàn đồng ý 

B1. Ngƣời quản lý Khoa dành cho nhân viên những lời

1 2 3 4 5

khen và khuyến khích khi thấy công việc đƣợc thực hiện đúng theo quy trình và đảm bảo an toàn ngƣời bệnh

1 2 3 4 5

B2. Ngƣời quản lý Khoa quan tâm một cách nghiêm túc các ý kiến đề xuất của nhân viên trong việc cải tiến nhằm đảm bảo an toàn ngƣời bệnh

1 2 3 4 5

B3. Bất cứ khi nào có áp lực công việc (bệnh quá đông, quá nhiều việc), ngƣời quản lý Khoa muốn nhân viên làm việc nhanh hơn, thậm chí, có thể bỏ qua các bƣớc theo quy trình chuyên môn đã quy định.

B4. Ngƣời quản lý Khoa không xem xét, quan tâm kỹ lƣỡng

1 2 3 4 5

các vấn đề liên quan đến an toàn ngƣời bệnh dù các vấn đề (lỗi, sai sót) này thƣờng xuyên diễn ra.

PHẦN C: GIAO TIẾP/TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Anh/Chị trả lời các vấn đề đƣợc đề cập sau bằng cách đánh () vào ô muốn chọn

VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG KHOA, NƠI ANH/CHỊ

Không bao giờ 

Thỉnh thoảng 

Đôi khi 

Thƣờng xuyên 

Luôn luôn 

LÀM VIỆC

1 2 3 4 5

C1.Khoa luôn đƣợc nhận các thông tin, báo cáo, phản hồi về các vấn đề cần cải tiến, khắc phục nhằm đảm bảo an toàn ngƣời bệnh dựa trêm các báo cáo sự cố vừa xảy ra.

1 2 3 4 5

C2.Nhân viên luôn đƣợc khuyến khích, mạnh dạn phát biểu ý kiến nếu họ phát hiện và thấy bất cứ vấn đề gì có thể gây hại đến ngƣời bệnh

1 2 3 4 5

C3.Khoa luôn đƣợc thông tin kịp thời về các sự cố, sai sót chuyên môn đã xảy ra tại khoa và các khoa khác.

C4.Nhân viên luôn đƣợc khuyến khích phát biểu, đặt câu hỏi, đóng góp ý kiến vào các quyết định, hành động đảm bảo an toàn ngƣời bệnh mà cấp trên chuẩn bị thực hiện

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

C5.Nhân viên đƣợc thảo luận và chia sẻ với nhau nhằm tìm ra các biện pháp tốt nhất, phòng tránh các sai sót, sự cố xảy ra hoặc lặp lại.

1 2 3 4 5

C6.Nhân viên luôn cảm thấy e ngại khi muốn hỏi các vấn đề mà họ thấy dƣờng nhƣ không đƣợc đúng và có nguy cơ dẫn đến sai sót

PHẦN D: BÁO CÁO SỰ CỐ, SAI SÓT Anh/Chị trả lời các vấn đề đƣợc đề cập sau bằng cách đánh () vào ô muốn chọn

Phần lớn thời gian 

Hiếm khi 

Không bao Luôn giờ Đôi khi luôn    1 2 3 4 5

D1.Mức độ báo cáo “các sai sót, sự cố đã xảy ra nhƣng chƣa tiếp cận ngƣời bệnh” tại Khoa là nhƣ thế nào?

D2.Mức độ báo cáo “các nguy cơ tiềm tàng có khả năng

1 2 3 4 5

gây ra các sự cố, sai sót cho ngƣời bệnh” tại Khoa là nhƣ thế nào?

D3.Mức độ báo cáo “các sai sót, sự cố đã xảy ra, đã tác

1 2 3 4 5

động đến ngƣời bệnh nhƣng chƣa gây hại” tại Khoa là nhƣ thế nào?

PHẦN E: ĐÁM BẢO AN TOÀN NGƢỜI BỆNH

Anh/Chị vui lòng cho biết đánh giá chung của các Anh/Chị về mức độ đảm bảo an toàn ngƣời bệnh tai Khoa

 A Xuất sắc

 B Rất tốt

 C Chấp nhận đƣợc

 D Kém

 E Rất kém

PHẦN F: TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN Anh/Chị trả lời các vấn đề liên quan đến bệnh viện bằng cách đánh () vào ô muốn chọn

Hoàn toàn không đồng ý 

Không đồng ý 

Không ý kiến 

Đồng ý 

Hoàn toàn đồng ý 

1 2 3 4 5

F1.Công tác quản lý trong bệnh viện giúp tạo ra một môi trƣờng tốt nhằm nâng cao chất lƣợng, đảm bảo an toàn ngƣời bệnh

1 2 3 4 5

F2.Các Phòng/Khoa trong bệnh viện không có sự phối hợp tốt với nhau trong công việc chăm sóc bệnh nhân

F3.Sai sót thƣờng xảy ra khi chuyển bệnh nhân từ khu điều

1 2 3 4 5

trị này qua khu điều trị khác

F4.Có sự hợp tác nhanh chóng, kịp thời giữa các Phòng/Khoa khi một Khoa nào đó cần sự hỗ trợ

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

F5.Thông tin quan trọng trong quá trình điều trị của bệnh nhân thƣờng bị thất lạc/ mất khi có bất kỳ sự thay đổi, chuyển đổi bệnh nhân (đổi khoa, chuyển trại, vận chuyển)

F6.Thƣờng xuyên có sự mâu thuẫn, xung đột trong công

1 2 3 4 5

việc giữa nhân viên Khoa này và Khoa khác

F7.Nhiều vấn đề về thông tin thƣờng xuất hiện khi có sự

1 2 3 4 5

trao đổi thông tin giữa các Khoa

F8.Bệnh viện đặt vấn đề an toàn ngƣời bệnh là ƣu tiên hàng

1 2 3 4 5

đầu trong hoạt động của bệnh viện.

F9.Bệnh viện dƣờng nhƣ chỉ quan tâm đến đảm bảo an toàn

1 2 3 4 5

ngƣời bệnh khi các sự cố, sai sót ĐÃ xảy ra.

F10.Các Khoa làm việc, hỗ trợ nhau rất tốt nhằm mang lại

1 2 3 4 5

chất lƣợng chăm sóc tốt nhất cho bệnh nhân.

F11.Việc thay đổi ca trực của Bác sĩ, điều dƣỡng cũng là vấn

1 2 3 4 5

đề liên quan đến an toàn của bệnh nhân

PHẦN G: SỐ LƢỢNG SỰ CỐ ĐƢỢC BÁO CÁO

G1. Trong 6 tháng qua, anh/chị có liên quan đến bao nhiêu sự cố/sai sót về thuốc trong Khoa:

.......................

G2. Trong 6 tháng qua, anh/chị có liên quan đến bao nhiêu sự cố/sai sót về té ngã trong Khoa:

.......................

G3. Trong các sự cố/sai sót có liên quan đến anh/chị, bao nhiêu sự cố/sai sót về thuốc đƣợc báo cáo:

G4. Trong các sự cố/sai sót có liên quan đến anh/chị, bao nhiêu sự cố/sai sót về té ngã đƣợc báo cáo:

PHẦN H: Thông tin cá nhân H1. Giới tính  Nam  Nữ H2.Tuổi:………… H3. Thời gian làm việc tại bệnh viện: ………………………năm H4. Thời gian làm việc tại Khoa hiện tại: …………………..năm H5. Số giờ làm việc mỗi tuần: ……………………………...giờ H6. Số ngƣời bệnh chăm sóc/tiếp xúc mỗi ngày:…………...ngƣời bệnh H7. Trong 1 năm qua, anh/chị có đƣợc tập huấn về An toàn ngƣời bệnh?  Không  Có H8. Trình độ

 Cơ sở  Trung cấp  Cử nhân (đại học) PHẦN I: Đánh giá riêng của anh/chị

Anh/chị vui lòng cho biết thêm các ý kiến, đề xuất riêng của anh chị về vấn đề an toàn ngƣời bệnh, sai sót, sự cố y khoa và báo cáo sự cố, sai sót đƣợc thực hiện trong bệnh viện

PHẦN 2: Hành vi an toàn ngƣời bệnh

Nội dung

Phần lớn thời gian 

Hiếm khi 

HV1. Tôi thực hiện việc phối hợp tốt với đồng nghiệp trong

Không Luôn bao giờ Đôi khi luôn    1 2 3 4 5

việc phòng ngừa các sự cố y khoa

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

HV2. Tôi thực hiện việc phối hợp tốt với ngƣời nhà, ngƣời bênh trong việc phòng ngừa các sự cố y khoa HV3. Tôi áp dụng những quy trình an toàn khi thực hiện công tác liên quan chăm sóc ngƣời bệnh.

HV4. Tôi đảm bảo mức an toàn cao nhất khi thực hiện công

1 2 3 4 5

việc

HV5. Tôi tình nguyện tham gia các nhiệm vụ liên quan đến

1 2 3 4 5

an toàn ngƣời bệnh.

HV6. Tôi đóng góp ý kiến liên quan đến nội dung cải thiện

chất lƣợng an toàn ngƣời bệnh.

HV7. Tôi đẩy mạnh chƣơng trình an toàn trong tổ chức

HV8. Tôi nổ lực nhiều trong việc cải thiện môi trƣờng làm

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

việc an toàn

HV9. Tôi thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố không mong

1 2 3 4 5

1 2 3 4 5

muốn xảy ra khi tôi là ngƣời liên quan đến. HV10. Tôi thực hiện báo cáo tự nguyện các sự cố không mong muốn xảy ra khi tôi không phải là ngƣời liên quan.

PHẦN IV: Tần suất ƣớc đoán xảy ra các sự cố y khoa không mong muốn liên quan đến cá nhân trong năm

Tên sự cố

Một vài lần/năm

Một vài lần/tháng

Một lần/tuần

Một vài lần/tuần

Mỗi ngày

Không bao giờ xảy ra

Một lần/tháng hoặc ít hơn

Sự cố/sai sót thuốc

0

1

2

4

5

6

3

Ngƣời bệnh té ngã

0

1

2

4

5

6

3

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CỘNG TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ