BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------
NGUYỄN THÁI HƯNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN TẠI KHOA TIM MẠCH Ở CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------
NGUYỄN THÁI HƯNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN TẠI KHOA TIM MẠCH Ở CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (hướng nghiên cứu)
Mã số : 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.NGÔ THỊ ÁNH
TP.Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ " Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân tại khoa tim mạch ở
các Bệnh viện đa khoa tại thành phố Cần Thơ" là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ chương trình nghiên cứu nào. Tất cả nhưng tham khảo và kế thừa đều
được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tác giả
Nguyễn Thái Hưng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đã không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ và động
viên từ nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Thị
Ánh là người cô đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và viết luận
văn này. Nhưng nhận xét và đánh giá của cô đã cho tối các kính nghiệm quý giá và
giúp tôi hoàn thiện bài luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên khoa Quản trị kinh doanh
và Viện đào tạo sau đại học - Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đội ngũ y bác sĩ và điều dưỡng tại bệnh viện Đa
khoa thành phố Cần Thơ và bệnh viện Đa khoa trung ương Cần Thơ đã cho phép
và giúp đỡ tôi hoàn thành phỏng vấn các bệnh nhân và người nhà.
Xin cảm ơn ban giám đốc và các đồng nghiêp của tôi tại công ty VEMEDIM,
nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình viết luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, đặc biệt là mẹ tôi, là người
thầy thuốc đã đóng góp rất nhiều kinh nghiêm quý giá và giúp tôi trong suốt quá
trình viết luận văn này.
Tác giả
Nguyễn Thái Hưng
i
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
1.1. Cơ sở hình thành đề tài .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.4.1. Nguồn dữ liệu .......................................................................................................... 3
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................................... 4
1.6. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1
2.1. Các lý thuyết về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và sự hài lòng của khách hàng ... 6
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ ........................................................... 6
2.1.2. Khái niệm dịch vụ khám chữa bệnh và CLDV khám chữa bệnh ............................ 8
2.1.3. Sự hài lòng của khách hàng và mối quan hệ với CLDV ....................................... 10
2.2. Các nghiên cứu trước đây về CLDV khám chữa bệnh .................................................. 13
2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .......................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 6
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................... 21
3.2. Xây dựng thang đo ........................................................................................................ 22
3.3. Nghiên cứu chính thức .................................................................................................. 28
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu nghiên cứu chính thức ....................................................... 30
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 30
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................................. 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 21
4.1. Mô tả mẫu ...................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 33
4.2. Kiểm định thang đo các khái niệm nghiên cứu ............................................................. 34
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo các khái niệm nghiên cứu ................................ 34
4.2.2. Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ......................... 35
4.3. Mô hình hiệu chỉnh ....................................................................................................... 38
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 42
4.4.1. Phân tích tương quan ............................................................................................. 42
4.4.2. Phân tích hồi quy bội ............................................................................................. 43
4.5. Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá CLDV đối với các nhóm bệnh nhân được phân loại theo đặc điểm cá nhân cũng như một số biến nhân khẩu học đến sự hài lòng ....................................................................................................................................... 47
4.5.1. Kiểm định sự khác biệt theo người tham gia khảo sát .......................................... 47
4.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo bệnh viện ................................................................. 48
4.5.3. Kiểm định sự khác biệt theo loại hình điều trị ...................................................... 48
4.5.4. Kiểm định sự khác biệt theo bảo hiểm y tế ........................................................... 49
4.5.5. Kiểm định sự khác biệt theo độ quen thuộc với bệnh viện ................................... 49
4.5.6. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ................................................................... 50
4.5.7. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ...................................................................... 51
4.5.8. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ................................................................... 52
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 53
ii
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 59
5.3. Các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm lược các nghiên cứu trước về CLDV khám chữa bệnh ............................ 13
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................................ 22
Bảng 3.2 Bảng khảo sát sơ bộ dùng trong thảo luận nhóm về các yếu tố CLDV ............ 23
Bảng 3.3 Bảng khảo sát sơ bộ dùng trong thảo luận nhóm về “sự hài lòng” ................... 26
Bảng 3.4 Mã hóa thang đo chính thức CLDV và sự hài lòng .......................................... 28
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy các thành phần .............................. 35
Bảng 4.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA và kiểm định độ tin cậy thang đo mới ............ 40
Bảng 4.3 Các biến quan sát của mô hình được hiệu chỉnh sau phân tích nhân tố EFA ... 41
Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ........................................................... 43
Bảng 4.5 Tóm tắt mô hình ................................................................................................ 43
Bảng 4.6 ANOVA ............................................................................................................ 44
Bảng 4.7 Hệ số tương quan tuyến tính của mô hình hồi quy ........................................... 44
Bảng 4.8 Thống kê mô tả phần dư ................................................................................... 45
Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ...................................................... 46
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo đối tượng tham gia khảo sát ................. 47
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo bệnh viện .............................................. 48
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo loại hình điều trị ................................... 48
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo bảo hiểm y tế ........................................ 49
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ quen thuộc với bệnh viện ................ 49
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo giới tính ................................................ 50
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ................................................... 51
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ................................................ 52
Bảng 4.18 Tóm tắt sự khác biệt đối với các yếu tố theo biến phân loại ........................... 55
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/ chức năng của Gronross (1984) .......... 11
Hình 2.2 Mô hình thuộc tính CLDV - Haywood-Farmer (1988) ..................................... 12
Hình 2.3 Mô hình CLDV khám chữa bệnh của Farid (2008) .......................................... 13
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề nghị .............................................................................. 17
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 21
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ......................................................................... 39
Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .............................................................. 46
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. WHO: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
2. TP: Thành phố
3. TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
4. CLDV: Chất lượng dịch vụ
5. CIA: Cục tính báo trung ương (Central Intelligence Agency)
6. EFA: Phân tích nhân tố khám phá
7. CFA: Phân tích nhân tố khẳng định
8. SEM: Mô hình cấu trúc tuyến tính
9. KMO: Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin
10. VIF: Hệ số phóng đại phương sai
11. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
12. IOM: Viện y dược (Institute of Medicine)
13. UAE: Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
14. Sig.: Mức ý nghĩa quan sát
15. SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
16. ANOVA: Phân tích phương sai
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Cơ sở hình thành đề tài 1.1.
Chăm sóc sức khỏe và giáo dục là 2 vấn đề luôn được người dân quan tâm hàng
đầu, chúng là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển yếu tố con
người, một nhân tố quan trọng nhất đối với việc phát triển nền kinh tế quốc gia.
Theo Tổng cục Thống kê, trong quý I/2015, vốn đầu tư thực hiện của Bộ Y tế
đạt 289 tỷ đồng, tăng 94% so với cùng kỳ năm 2014 trong khi các bộ khác như Bộ
Giao thông Vận tải tăng 3,3%; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giảm 0,4%;
Bộ Xây dựng tăng 4,8%; Bộ Giáo dục và Đào tạo tăng 6,8%; Bộ Công Thương tăng
8,8%. Điều này cho thấy năm 2015 là năm mà ngành y tế được chính phủ đặc biệt
chú trọng.
Theo số liệu thống kê của WHO, năm 2008, tổng số bệnh nhân tử vong do các
bệnh liên quan đến tim mạch trên toàn cầu là hơn 17,3 triệu người, trong đó Việt
Nam có hơn 227 ngàn người (chiếm 1,3%). Còn theo thống kê mới nhất của Bộ Y
tế, giai đoạn 2009-2013, tỷ lệ tử vong do các bệnh liên quan đến tim mạch chiếm tỷ
lệ cao nhất cả nước: 2,11 người trên 100 ngàn dân. Do đó, việc chăm sóc sức khỏe
tim mạch là một trong những vấn đề cần được chú trọng hàng đầu. Đặc biệt là ở
TP.Cần Thơ, tỷ lệ tử vong của bệnh tim mạch trên tỷ lệ tử vong chung đã tăng mạnh
trong năm 2014-2015, từ 5% vào năm 2014 tăng lên đến 21,9% trong năm 2015
(theo thống kê của Sở Y tế TP.Cần Thơ).
Song song với việc đầu tư trang thiết bị cho ngành y tế tăng mạnh, càng nhiều
bệnh viện đang được xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng hiện đại và tiên tiến hơn,
tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc chăm sóc sức khỏe của người dân. Tuy nhiên,
do tùy từng loại bệnh khác nhau mà đòi hỏi có phương pháp chần đoán và điều trị
khác nhau, từ đó dẫn đến yêu cầu của bệnh nhân đối với trang thiết bị cũng như đội
ngũ y bác sĩ là khác nhau. Đây là cơ sở để phân chia các bệnh nhân mắc các bệnh
khác nhau thành các phân khúc thị trường khác nhau, trong đó người mắc bệnh tim
mạch một khi đã phát hiện triệu chứng của bệnh thì sẽ phải điều trị kéo dài và liên
2
tục cho đến hết cuộc đời mà không như các loại bệnh khác có thể trị dứt điểm. Do
đó, để phục vụ tốt hơn trong việc định hướng sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
bệnh viện một cách hiệu quả, việc nghiên cứu cụ thể ảnh hưởng của các yếu tố
CLDV khám chữa bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với từng loại bệnh khác
nhau hay nói cách khác là trong từng khoa khác nhau là cần thiết.
Đề tài "Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đến
sự hài lòng của bệnh nhân tại khoa tim mạch ở các Bệnh viện đa khoa tại
thành phố Cần Thơ" sẽ nghiên cứu cụ thể về nhu cầu và hài lòng của bệnh nhân
mắc các bệnh liên quan đến tim mạch đối với dịch vụ khám chữa bệnh từ đó đưa ra
định hướng tốt nhất cho ban quan trị bệnh viện trong việc ra quyết định huấn luyện
nhân viên hay đầu tư nâng cấp trang thiết bị nhằm mang đến sự thỏa mãn cao nhất
cho bệnh nhân với hiệu quả tối ưu.
Đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện trước nay về vấn đề CLDV tại các bệnh
viện và phòng khám ở nước ta, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tập trung vào sự
hài lòng của các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch cũng như ảnh hưởng của từng bộ
phận chức năng trong bệnh viện đối với sự hài lòng của bệnh nhân. Điển hình như
nghiên cứu của Đào Khánh Uyên (2013) về ảnh hưởng của 6 yếu tố là “Sự tôn trọng
và chăm sóc”, “Sự hiệu quả và liên tục”, “Sự đáp ứng và thích hợp”, “Ấn tượng và
danh tiếng bệnh viện”, “Thông tin”, “Viện phí” đến chất lượng của dịch vụ tại các
bệnh viện công tại TPHCM hay nghiên cứu của Hồ Bạch Nhật (2013) về ảnh hưởng
của “Phương tiện hữu hình”, “Tin cậy và đáp ứng”, “Năng lực phục vụ”, “Đồng
cảm” đến “Sự hài lòng” của các bệnh nhân nội trú của các bệnh viện tại thành phố
Long Xuyên.
Như đã trình bày bên trên, bệnh tim mạch là một bệnh lý phổ biến và có thể gặp
ở bất kỳ đối tượng nào, ở mọi độ tuổi và giới tính. Nó mang triệu chứng của bệnh
cấp tính đối với những ca tai biến nặng nhưng đồng thời cũng là một bệnh mãn tính
do đặc tính phải điều trị liên tục và kèo dài. Vì vậy, bệnh nhân mắc bệnh tim mạch
sẽ có những yêu cầu tương đối khác biệt đối với CLDV khám chữa bệnh. Hiện nay,
tại TP.Cần Thơ có 5 bệnh viện đa khoa, trong đó có 2 bệnh viện không có khoa tim
3
mạch, và một bệnh viện có Đơn vị Tim mạch nhưng lại bao gồm tất cả các bệnh
nhân mắc bệnh thần kinh, tâm thần, nội tiết và ngoại lồng ngực (hô hấp) nên không
thích hợp để thực hiện nghiên cứu, do đó nghiên cứu chỉ tập trung vào 2 bệnh viện
là Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ, Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần
Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu 1.2.
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:
• Xác định các thành phần đo lường CLDV khám chữa bệnh tại khoa tim mạch
của các bệnh viện đa khoa ở Tp.Cần Thơ có tác động đến sự hài lòng của bệnh
nhân.
• Xác định mức độ tác động của các thành phần CLDV khám chữa bệnh đến
sự hài lòng của bệnh nhân đang được điều trị tại khoa tim mạch của các bệnh
viện đa khoa ở Tp.Cần Thơ
• Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá CLDV khám chữa bệnh, sự hài lòng
của bệnh nhân được điều trị tại khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa ở
Tp.Cần Thơ theo một số biến cá nhân như bệnh viện điều trị, loại hình điều trị,
có bảo hiểm y tế, độ quen thuộc với bệnh viện, độ tuổi, giới tính, thu nhập.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.
Đề tại này nghiên cứu các thành phần của CLDV khám chữa bệnh và sự hài lòng
của các bệnh nhân được điều trị tại khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa ở
Tp.Cần Thơ đối với CLDV khám chữa bệnh
Đối tượng được khảo sát là các bệnh nhân được điều trị tại khoa tim mạch của
các bệnh viện đa khoa ở Tp.Cần Thơ hoặc thân nhân bệnh nhân trong trường hợp
bệnh nhân không thể khảo sát trực tiếp do bệnh nặng.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào khoa tim mạch của 2 bệnh viên đa
khoa lớn tại Tp.Cần Thơ là: Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh
Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ.
Phương pháp nghiên cứu 1.4.
Nguồn dữ liệu 1.4.1.
4
Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu hoàn toàn từ nguồn sơ cấp thông qua
phát phiếu phỏng vấn trực tiếp các bệnh nhân đang khám và điều trị tại các bệnh
viện trong phạm vi nghiên cứu.
Phương pháp lấy mẫu được sử dụng là mẫu thuận tiện, cỡ mẫu 427 > cỡ mẫu tối
thiểu là 200 (Hair và cộng sự, 2009)
Phương pháp nghiên cứu 1.4.2.
Nghiên cứu được chia làm 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức
Trong nghiên cứu sơ bộ, sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử.
Mục tiêu của nghiên cứu sơ bộ nhằm điều chỉnh thang đo cho phù hợp với đặc tính
riêng của dịch vụ chăm sóc sức khỏe tim mạch. Từ đó hoàn chỉnh được bảng câu
hỏi nhằm phục vụ cho nghiên cứu chính thức.
Trong nghiên cứu chính thức, sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập
thông tin từ bệnh nhân hay người nhà bệnh nhân (đối với các ca bệnh nặng hoặc
mất ý thức) đang được điều trị tại khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa ở
Tp.Cần Thơ.
Thang đo Likert năm mức độ được sử dụng để đo lường giá trị giữa các biến số.
Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 thông qua các bước sau:
• Kiểm định sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA
• Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính để phân tích và đo lường mức độ
tác động của các yếu tố trong mô hình đến sự hài lòng của bệnh nhân.
• Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về CLDV cũng như sự hài lòng theo
một số biến kiểm soát được sử dụng trong nghiên cứu này.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu 1.5.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp thông tin cần thiết giúp các nhà quản
lý bệnh viện nói chung và khoa tim mạch nói riêng biết được thành phần chủ yếu
nào trong CLDV sẽ tác động đến sự hài lòng của các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh
nhân đang cần chăm sóc sức khỏe tim mạch
5
Đề tài còn giúp cho các nghiên cứu chuyên sâu vào CLDV khám chữa bệnh tại
các khoa điều trị khác có được một thang đo cơ sở để kế thừa. Đồng thời cũng giúp
cho ban quản trị của bệnh viện và khoa tim mạch tại các bệnh viện được nghiên cứu
trên địa bàn thành phố Cần Thơ có cơ sở đánh giá và phân tích thực trạng CLDV
khám chữa bệnh cũng như mức độ hài lòng của bệnh nhân, từ đó có giải pháp hợp
lý để nâng cao CLDV khám chữa bệnh.
Cấu trúc của luận văn 1.6.
Kết cấu của đề tài bao gồm 5 chương:
• Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
• Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài và mục
tiêu nghiên cứu. T rong đó bao gồm một số các khái niệm, các mô hình lý
thuyết và các nghiên cứu tương tự có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu.
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, thời gian biểu thực hiện
nghiên cứu, kết quả nghiên cứu sơ bộ, các phương pháp phân tích và xử lý số
liệu với các chỉ tiêu sẽ áp dụng, xây dựng và kiểm định sơ bộ thang đo để
hình thành thang đo chính thức
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo và
mô hình nghiên cứu, kiểm định sự khác biệt đối với các biến cá nhân đối với
hài lòng của bệnh nhân
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt kết quả nghiên cứu, các kiến nghị cũng như hạn chế của đề tài.
Tóm tắt chương 1: chương 1 đã trình bày tóm gọn cơ sở hình thành đề tài cũng
như phương pháp nghiên cứu được sử dụng và cấu trúc của luận văn. Chương tiếp
theo sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Các lý thuyết về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và sự hài 2.1.
lòng của khách hàng
Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ 2.1.1.
2.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm rất phức tạp và đa dạng, nó đã có từ rất lâu và có rất
nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy theo góc độ và ngữ cảnh nó được nhắc đến và
chưa có định nghĩa nào có thể biểu hiện được chính xác khái niệm này. Một trong
những lý do làm cho việc định nghĩa dịch vụ một cách chính xác trở nên khó khăn
có thể bắt nguồn từ chính cơ cấu khổng lồ của nó trong nền kinh tế thế giới (chiếm
62,5% GDP thế giới theo thống kê của cục tình báo Mỹ - CIA năm 2014). Johnston
và Clark (2005, trang 6) xem dịch vụ là một quá trình có sự tham gia của khách
hàng để phục vụ chính khách hàng hay các sở hữu của khách hàng. Kotler và
Armstrong (2014, trang 224) xem "Dịch vụ là những hoạt động, lợi ích hay sự thỏa
mãn mà doanh nghiệp sẵn sàng bán mà chúng mang tính vô hình và không làm phát
sinh quyền sở hữu đối với bất kỳ thứ gì". Kaner và Karni (2006) coi dịch vụ là sự
kết hợp của 9 yếu tố: khách hàng, mục tiêu, đầu vào, đầu ra, quá trình, nhân tố con
người, nhân tố vật chất, nhân tố thông tin và môi trường.
Trong bài viết này chỉ sẽ sử dụng một định nghĩa cơ bản nhất về dịch vụ sau
đây: Dịch vụ là một quy trình miêu tả rõ ràng những gì cần phải làm để đáp ứng nhu
cầu và mong muốn của khách hàng và phương pháp để thực hiện điều đó
(Edvardsson và Olsson, 1996)
2.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Sunil Thawani (2007, trang 3-4) đã chỉ ra 7 đặc điểm của dịch vụ làm cho nó
khác biệt đối với sản phẩm bình thường:
• Tính vô hình (Intangibility): dịch vụ không thể cảm nhận được qua 5 giác
quan.
7
• Tính không thể chia tách (Inseparability): Hoạt động sản xuất, phân phối
và tiêu thụ của dịch vụ là không thể được tách rời và xảy ra gần như đồng
thời.
• Tính không đồng nhất (Heterogeneity): Chất lượng của dịch vụ được cung
cấp là không giống nhau do cảm nhận riêng của từng khách hàng cũng như
điều kiện hiện tại của nhân viên cung cấp dịch vụ.
• Tính đa dạng trong tiêu chuẩn và điều kiện chọn lựa (Differing Standards
and Criteria of Service): Dịch vụ do được sử dụng ngay khi mua nên rất khó
để khách hàng đánh giá được chất lượng do không có tiêu chí để so sánh.
• Tính không lưu trữ được (Perishability): do dịch vụ được sản xuất và sử
dụng ngay khi mua, nó không thể tồn trữ.
• Tính đồng thời (Simultaneity): Sản xuất và tiêu thụ của dịch vụ xảy ra cùng
một lúc.
• Sự tham gia của khách hàng vào quá trình cung cấp dịch vụ (Customer
Participation in the Service Process): Vì có sự tham gia của khách hàng vào
quá trình cung cấp dịch vụ, do đó cần phải thiết kế địa điểm cho bắt mắt và
tiện lợi cho khách hàng
2.1.1.3. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Chính do bởi các đặc điểm rất đặc thù của dịch vụ mà việc đo lường CLDV trở
nên khá phức tạp và gặp rất nhiều khó khăn, nhiều nhà nghiên cứu như Parasuraman,
Gronross, Zeithaml..., đều cho rằng CLDV là "một khái niểm đa chiều, trừu tượng
và khó nắm bắt" (Kang và James, 2004). Tuy vậy, cũng có rất nhiều nhà nghiên cứu
đã cố gắng đưa ra các khái niệm về CLDV cũng như cách thức để đo lường chúng.
Theo Douglas và Connor (2003, trang 166), các yếu tố vô hình của dịch vụ (tính
không thể chia tách, tính không đồng nhất và tính không lưu trữ được) là những yếu
tố chính quyết định đến CLDV được cảm nhận bởi khách hàng.
Một trong các mô hình được sử dụng rộng rãi để diễn tả và đo lường CLDV là
mô hình 5 khoảng cách về CLDV của Parasuraman và cộng sự (1985). Theo đó,
CLDV sẽ được xác định dựa trên khoảng cách giữa dịch vụ nhận được và dịch vụ
8
khách hàng kỳ vọng, khoảng cách này được đo lường thông qua 4 khoảng cách khác
là (1) Nhận thức của các nhà quản lý về kỳ vọng của khách hàng, (2) Chuyển đổi
nhận thức của nhà quản lý thành các đặc tính của CLDV, (3) CLDV danh nghĩa và
chất lượng thực tế, (4) Dịch vụ thực tế và thông tin đến khách hàng. Mô hình 5
khoảng cách là cơ sở để Parasuraman xây dựng nên thang đo các thành phần của
CLDV, hay còn gọi là thang đo SERVQUAL (Phụ lục 1). Đây là thang đo cơ sở
được sử dụng phổ biến nhất để đo lường CLDV tại nhiều lĩnh vực và ngành nghề
khác nhau trên thế giới.
Khái niệm dịch vụ khám chữa bệnh và CLDV khám chữa bệnh 2.1.2.
2.1.2.1. Dịch vụ khám chữa bệnh
Dịch vụ khám chữa bệnh là một loại hình dịch vụ mà trong đó khách hàng
(người bệnh) được khám, xét nghiệm, chẩn đoán, tư vấn và điều trị về các vấn đề
liên quan đến sức khỏe của khách hàng. Người thực hiện dịch vụ khám chữa bệnh
thường phải là các chuyên gia y tế đã qua đào tạo và được cấp giấy phép hành nghề
như các bác sĩ, dược sĩ hay y tá. Căn cứ theo luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009, trong đó đã có định nghĩa về
khám bệnh, chữa bệnh như sau:
"Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi
cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn
đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận"
"Chữa bệnh là việc sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công
nhận và thuốc đã được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức
năng cho người bệnh".
2.1.2.2. Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
Do dịch vụ khám chữa bệnh là một loại hình dịch vụ đặc thù, có liên quan trực
tiếp đến tính mạng và sức khỏe của bệnh nhân, nên loại hình dịch vụ này chịu rất
nhiều ràng buộc về mặt pháp lý cũng như đạo đức nghề nghiệp. Vì vậy, CLDV
9
khám chữa bệnh cũng mang những đặc thù riêng mà các dịch vụ thông thường khác
không có.
Tuy vậy, CLDV khám chữa bệnh về căn bản cũng vẫn là chất lượng của dịch vụ,
do đó vẫn có thể sử dụng các định nghĩa, khái niệm của CLDV cho CLDV khám
chữa bệnh. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu đã có các định nghĩa riêng cho CLDV
khám chữa bệnh như sau:
"CLDV khám chữa bệnh chính là sự phản ánh của giá trị và mục đích hiện tại
của hệ thống chăm sóc sức khỏe và của toàn xã hội" (Donabedian, 2005)
"CLDV khám chữa bệnh là mức độ tăng khả năng đạt được sức khỏe mong
muốn của các dịch vụ y tế đối với cá nhân và cộng đồng và nó phù hợp với kiến
thức chuyên môn hiện tại" (IOM, 1990)
CLDV khám chữa bệnh được Wan Edura và cộng sự (2009) xem như là một sự
kết hợp của 3 yếu tố: (1) Mức độ khó nắm bắt của dịch vụ là độ rõ nét của hình ảnh
dịch vụ được khách hàng nắm bắt, (2) Độ đa dạng của nhân viên là mức độ thành
thục của các nhân viên trong việc sử dụng các kỹ năng cần thiết nhằm thay đổi tâm
trạng của khách hàng và (3) Mức độ tương hỗ là việc khách hàng nắm vững các kỹ
năng và kiến thức cần thiết trong việc sử dụng và lựa chọn dịch vụ.
Do nghiên cứu không tập trung nhiều vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân nên
trong nghiên cứu này sử dụng khái niệm về CLDV khám chữa bệnh của Wan Edura
và cộng sự (2009).
2.1.2.3. Một số cái khái niệm khác có liên quan đến khám chữa bệnh
Ngoài các khái niệm trên, hai khái niệm sẽ được đề cập đến trong nghiên cứu
này cũng cần được làm rõ là bệnh viện và khoa tim mạch.
Bệnh viện: Theo lý giải của tổng cục thống kê về từ ngữ, bệnh viện là cơ sở y
tế được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với quy mô như: Có các chuyên khoa, có
phòng mổ, có phòng xét nghiệm, có các phương tiện phục vụ cho việc chẩn đoán
bệnh, có đội ngũ cán bộ y tế gồm các bác sĩ, y sĩ, y tá... Bệnh viện có chức năng
chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh nội, ngoại trú; phòng bệnh, giáo dục
sức khỏe; nghiên cứu đào tạo cán bộ. Bệnh viện được Bộ Y tế quyết định công nhận
10
và phân theo cấp quản lý như bệnh viện tỉnh/thành phố, bệnh viện quận, huyện, thị
xã. Bệnh viện có thể là bệnh viện đa khoa hoặc bệnh viện chuyên khoa. Bài nghiên
cứu này chỉ xét đến các bệnh viện đa khoa.
Khoa tim mạch: là một đơn vị chức năng của bệnh viện. Theo như định nghĩa
của từ điển Oxford, cụm từ tim mạch (Cardiovascular) chỉ những gì có liên quan
đến tim và mạch máu. Khoa tim mạch trong một bệnh viện là nơi cung cấp dịch vụ
khám chữa bệnh cho bệnh nhân có vấn đề sức khỏe có liên quan đến tim và mạch
máu.
Sự hài lòng của khách hàng và mối quan hệ với CLDV 2.1.3.
2.1.3.1. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng
Theo Zeithaml và các cộng sự (1996), khách hàng được thỏa mãn là một yếu tố
quan trọng để duy trì được thành công lâu dài trong kinh doanh và các chiến lược
kinh doanh phù hợp nhằm thu hút và duy trì khách hàng
Còn theo Philip Kotler (2014), "Sự hài lòng là cảm xúc thỏa mãn hoặc thất vọng
của một cá nhân bắt nguồn từ việc so sánh các đặc điểm nhận thấy của sản phẩm
(kết quả) với kỳ vọng của họ".
Hay theo Hansenmark và Albinsson (2004), "Sự hài lòng là một thái độ tổng
quan của một người đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hay một phản ứng mang tính
cảm xúc đối với sự khác biệt giữa những gì khách hàng mong đợi và những gì họ
nhận được trong việc thỏa mãn các nhu cầu, mục đích hay ham muốn".
Tuy nhiên, đối với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, nhiều nhà nghiên cứu đã có
những định nghĩa riêng của mình về sự hài lòng của bệnh nhân. Một trong số đó là
Pascoe (1983), xem sự hài lòng là "phản ứng mang tính cảm xúc của bệnh nhân về
những điểm nổi bật trong bối cảnh, quy trình và kết quả mà bệnh nhân đã trải qua".
2.1.3.2. Mối quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng của khách hàng
Agbor (2011) thông qua nghiên cứu của mình đã xác nhận có mối liên hệ giữa
CLDV và hài lòng khách hàng trong hai tổ chức lớn là Siêu thị ICA và Ngân hàng
11
FOREX tại Đan Mạch. Do đó, có thể gián tiếp đánh giá sự hài lòng khách hàng
thông qua đánh giá CLDV.
2.1.3.3. Các mô hình dùng để đánh giá CLDV
Trong bài viết về các mô hình CLDV của Nitin Seth, S.G. Deshmukh và Prem
Vrat (2005) đã liệt kê và so sánh 19 mô hình có liên quan đến CLDV. Trong đó sẽ
đề cập đến một số mô hình được sử dụng thông dụng trong nghiên CLDV y tế:
Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronross (1984). Trong
đó tác giả xác định 3 yếu tố của CLDV là chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng
Dịch vụ mong muốn nhận được
CLDV được cảm nhận
Dịch vụ được cảm nhận
tôn giáo,
Hình ảnh
Các hoạt động Marketing truyền thống và các ảnh hưởng bên ngoài khác như truyền thống, thông tin truyền miệng, v.v...
Chất lượng chức năng
Chất lượng kỹ thuật
Như thế nào
Cái gì
Nguồn: Gronross (1984)
và hình ảnh. (hình 2.1)
Hình 2.1 Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/ chức năng của Gronross (1984)
Mô hình thuần chất lượng (Perfomance only) của Cronin và Taylor (1992)
chỉ sử dụng giá trị dịch vụ cảm nhận để đo lường CLDV mà không gắn liền nó với
CLDV mong đợi như trong mô hình khoảng cách (GAP). Mô hình thuần chất lượng
là cơ sở để tác giả cho ra đời thang đo SERVPERF. Công thức của mô hình này
𝑘
được xác định như sau:
𝑆𝑄 = � 𝑃𝑖𝑗 Trong đó: SQ = CLDV khách hàng nhận được; 𝑗=1
12
k = Số lượng các thuộc tính;
P = Nhận thức của cá nhân i đối với sự thể hiện của dịch vụ đối với thuộc tính j.
Mô hình thuộc tính CLDV (Attribute service quality) của Haywood-Farmer
(1988) phân tách dịch vụ thành các loại thuộc tính khác nhau để làm cơ sở xây dựng
mô hình CLDV, Về căn bản mô hình đưa ra 3 thuộc tính cơ bản của CLDV là Cơ sở
vật chất và quy trình, Hành vi nhân viên và Phán đoán của chuyên gia. Mỗi thuộc
tính bao gồm nhiều yếu tố và chúng hợp lại thành tam giác thuộc tính mà qua đó tác
giả phân loại các loại dịch vụ dựa trên sự tập trung của chúng vào các cặp thuộc tính
khác nhau và bỏ qua hoặc xem nhẹ thuộc tính còn lại. Theo như tác giả, dịch vụ y tế
thuộc dạng dịch vụ có mức độ giao tiếp giữa nhân viên và khách hàng rất cao đồng
thời cũng có mức độ tùy chọn khách hàng cao, đáp ứng phù hợp cho nhu cầu của
từng bệnh nhân. (hình 2.2)
Phán đoán của chuyên gia Chẩn đoán, năng lực, tư vấn, hướng dẫn, sáng tạo, thành thật, tự tin, linh động, thận trọng, kiến thức.
4
5
3
1. Giao tiếp ngắn, tùy chọn khách hàng thấp – ví dụ: cửa hàng gia dụng 2. Giao tiếp trung bình, tùy chọn khách hàng thấp 3. Giao tiếp cao, tùy chọn khách hàng thấp – ví dụ: giáo dục 4. Giao tiếp thấp, tùy chọn khách hàng cao – ví dụ: các hộp đêm, quán bar 5. Giao tiếp cao, tùy chọn khách hàng cao – ví dụ: dịch vụ y tế
1
2
Hành vi của nhân viên Đúng giờ, tốc độ, giao tiếp, lịch sự, thân thiện, nồng hậu, tháo vát, thái độ, giọng điệu, trang phục, quan tâm, xử lý phàn nàn và rắc rối.
Cơ sở vật chất và quy trình Địa điểm, thiết kế, trang trí, kích cỡ, độ tin cậy của quy trình, cân bằng công suất, kiểm soát độ linh động của quy trình, độ đúng giờ, tốc độ, khoảng cung cấp dịch vụ, giao tiếp.
Nguồn: Haywood-Farmer (1988)
Hình 2.2 Mô hình thuộc tính CLDV - Haywood-Farmer (1988)
Mô hình đánh giá CLDV khám chữa bệnh do Farid (2008) phát triển dựa trên
SERVQUAL và SERVPERF. Tác giả cho rằng CLDV khám chữa bệnh là kết hợp
giữa CLDV y tế và CLDV chăm sóc. Trong đó CLDV y tế bao gồm dịch vụ nhân
sự là (1) bác sĩ và (2) y tá, dịch vụ kỹ thuật là (3) chẩn đoán; CLDV chăm sóc bao
13
gồm cơ sở vật chất là (4) môi trường bệnh viện và (5) phòng bệnh, dịch vụ hành
chánh là (6) nhập viện - (7) xuất viện, (8) dịch vụ ăn uống. Tổng số biến quan sát
của mô hình sử dụng là 40. Tác giả khảo sát dịch vụ nhận thức (perceived) và
CLDV khám chữa bệnh
Dịch vụ chăm sóc
Dịch vụ y tế
Cơ sở vật chất
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ nhân sự
Dịch vụ kỹ thuật
Thủ tục hành chánh
Chẩn đoán
Nhập viện
Bữa ăn
Dịch vụ của bác sĩ
Môi trường bệnh viện
Phòng bệnh
Xuất viện
Dịch vụ của y tá
Nguồn: Farid (2008)
CLDV mong đợi (expected) cho cả 40 biến quan sát. (hình 2.3)
Hình 2.3 Mô hình CLDV khám chữa bệnh của Farid (2008)
Các nghiên cứu trước đây về CLDV khám chữa bệnh 2.2.
Bảng 2.1 sẽ trình bày tóm lược về một vài thông tin cơ bản của 5 nghiên cứu nổi
bật về CLDV trong việc chăm sóc y tế ở các bệnh viện:
Bảng 2.1 Tóm lược các nghiên cứu trước về CLDV khám chữa bệnh
Cơ sở phát triển thang đo Phương Hệ quả Kết quả Tác giả Pháp Đặc điểm bệnh viện
Sumathi SERVPERF: 34 mục đo Định tính CLDV khám chữa bệnh
Kumaraswamy CLDV ảnh hưởng đến hài Bahrain gồm 4 thành phần: (1)
14
Cơ sở phát triển thang đo Phương Hệ quả Kết quả Tác giả Pháp Đặc điểm bệnh viện
(2012) lòng khách hàng N= 200 Hành vi bác sĩ; (2) Nhân
bệnh nhân viên hỗ trợ; (3) Môi Bệnh viện tư và bệnh viện
tại các bệnh trường; (4) Chất lượng công
viện ở điều trị.
Có sự khác biệt lớn của Madurai
EFA và hồi các yếu tố giữa nhóm
bệnh viên công và bệnh quy
viện tư.
Suzana SERVQUAL: 34 mục đo Định tính CLDV khám chữa bệnh
Marković, CLDV ảnh hưởng đến hài Croatia gồm 4 thành phần: (1)
lòng khách hàng N= 104 Dina Lončarić Mức độ giao tiếp và tin
và Damir bệnh nhân cậy của nhân viên, (2) Bệnh viện nhận phục hồi
Lončarić tại các bệnh Sự đảm bảo, (3) Chất chức năng và điều trị cho
có (2014) viện lượng đầu ra và (4) Môi các bệnh nhân nước ngoài
nhận đièu trường của bệnh viện
Có mối quan hệ thuận trị cho bệnh
lòng khách giữa hài nhân nước
hàng và lòng trung ngoài
EFA và hồi thành
quy
Neelu Puri, Thang đo phát triển trên Định lượng CLDV khám chữa bệnh
Anil Gupta và các nghiên cứu thực India gồm: (1) Chất lượng kê
cộng sự (2011) N= 120 toa, (2) Cơ sở vật chất nghiệm của các tác giả như
(1993), Cohen bệnh nhân hiện hữu, (3) Biển báo Ware
(1996), Avis (1997), El- được khảo chỉ dẫn và (4) Tương tác
Awady (1999), Orna sát 3 lần đều với bác sĩ
15
Cơ sở phát triển thang đo Phương Hệ quả Kết quả Tác giả Pháp Đặc điểm bệnh viện
B.Epel (2001), Aldana tại 3 địa Thời gian chờ khám, xét
(2001), Cho (2001), Rao điểm là bộ nghiệm và trả kết quả
(2006), Tso (2006), phận tiếp không quá quan trọng
Camacho (2006), Andaleeb nhận, phòng với bệnh nhân bằng thời
khám và (200) : 34 mục gian tương tác với bác sĩ
CLDV ảnh hưởng đến hài phòng xét
lòng khách hàng nghiệm
T-test, Chi- Khoa khám ngoại trú
square
Masood A. Thang đo phát triển dựa Định tính CLDV khám chữa bệnh
Badri và cộng trên nghiên cứu trước của UAE gồm: (1) Chất lượng
N= 244 sự (2009) tác giả : 12 mục chăm sóc và điều trị, (2)
CLDV ảnh hưởng đến hài bệnh nhân Thông tin, (3) Mức độ
lòng khách hàng đã xuất viện tham gia. Tình trạng sức
CFA, SEM khỏe trước và sau khi Bệnh viện công
khám được xem như
yếu tố trung gian
Xác nhận sự tương quan
giữa mức độ cải thiện
sức khỏe của bệnh nhân
và sự hài lòng
Đào Khánh Thang đo KQCAH (Key Định lượng CLDV khám chữa bệnh
Uyên (2013) Quality Characteristics Việt Nam gồm: (1) Sự tôn trọng
Assessment for Hospital): N= 294 và chăm sóc, (2) Sự
bệnh nhân 30 mục hiệu quả và liên tục, (3)
CLDV ảnh hưởng đến hài tại các bệnh Sự đáp ứng và thích
16
Cơ sở phát triển thang đo Phương Hệ quả Kết quả Tác giả Pháp Đặc điểm bệnh viện
lòng khách hàng viện công ở hợp, (4) Ấn tượng và
Tp.HCM danh tiếng bệnh viện, Bệnh viện công
EFA, Hồi (5) Viện phí
Viện phí là nhân tố ảnh quy
hưởng mạnh nhất
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Tổng kết lại các nghiên cứu trước, có thể rút ra các điểm chung sau: CLDV
khám chữa bệnh luôn chịu ảnh hưởng của các yếu tố chính như: sự giao tiếp của
nhân viên bệnh viện đối với bệnh nhân, môi trường cơ sở vật chất và hiệu quả khám
chữa bệnh. Một vài yếu tố nổi bật là thời gian tương tác với bác sĩ, độ cải thiện sức
khỏe của bệnh nhân và viện phí cũng cần được lưu ý khi nghiên cứu. Hầu hết các
nghiên cứu đều chứng minh được mối liên hệ giữa CLDV và hài lòng của khách
hàng.
Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 2.3.
Đa phần các nghiên cứu trước đây về CLDV khám chữa bệnh đều không sử
dụng trực tiếp SERVQUAL (phụ lục 1) hay SERVPERF (phụ lục 2) mà luôn phát
triển thang đo mới dựa trên cơ sở của 2 thang đo trên. Điều này cho thấy sử dụng
trực tiếp 2 thang đo trên không phải là lựa chọn tốt nhất để nghiên cứu CLDV khám
chữa bệnh. Bên cạnh đó, 5 thành phần của CLDV trong mô hình năm khoảng cách
mở rộng (Parasuraman và cộng sự, 1988) là (1) Phương tiện hữu hình; (2) Tin cậy;
(3) Đáp ứng; (4) Đảm bảo; (5) Đồng cảm; hay 3 thành phần của của mô hình thuộc
tính CLDV (Haywood-Farmer, 1988) là (1) Phán đoán của chuyên gia; (2) Cơ sở
vật chất; (3) Hành vi của nhân viên; quá tổng quát và không tập trung vào bất kỳ
một bộ phận chức năng nào của bệnh viện.
17
Thêm vào đó, mô hình nghiên cứu của Farid (2008) được áp dụng cho khoa sản,
là một khoa có nhiều điểm tương tự với khoa tim mạch như bệnh nhân chỉ nhập
viện khi cần cấp cứu (trở dạ), khi bình thường thì chỉ cần khám định kỳ và uống
thuốc đều đặn.
Do các lý do trên, nghiên cứu đề xuất sử dụng mô hình của Farid (2008) để làm
nền tảng, trên cơ sở đó tiến hành điều chỉnh một số thành phần cho phù hợp với tình
hình và thực trạng của dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại khoa tim mạch ở các bệnh
viện đa khoa tại TP.Cần Thơ. Mô hình nghiên cứu đề nghị được xây dựng như hình
H1 (+)
Dịch vụ của bác sĩ
H2 (+)
Dịch vụ của y tá
H3 (+)
Chẩn đoán
H4 (+)
Môi trường bệnh viện
H5 (+)
Phòng bệnh
Sự hài lòng của khách hàng
H6 (+)
Dịch vụ nhập viện
H7 (+)
Dịch vụ xuất viện
H8 (+)
Bữa ăn
2.5.
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Các biến độc lập bao gồm (1) dịch vụ bác sĩ, (2) dịch vụ y tá, (3) chẩn đoán, (4)
môi trường bệnh viện, (5) phòng bệnh, (6) dịch vụ nhập viện, (7) dịch vụ xuất viện,
(8) bữa ăn. Biến phụ thuộc là “Sự hài lòng của khách hàng”.
Giải thích các biến độc lập như sau:
18
• Dịch vụ bác sĩ là thể hiện trình độ và năng lực của bác sĩ trong khám
chữa bệnh cho bệnh nhân.
• Dịch vụ y tá là thể hiện trình độ và năng lực của y tá thực hiện việc chăm
sóc bệnh nhân
• Chẩn đoán là thể hiện mức độ sẵn có và chính xác của các công cụ chẩn
đoán và hỗ trợ chuẩn đoán (như siêu âm, X quang, v.v...)
• Môi trường bệnh viện thể hiện các yếu tố liên quan đến cơ sở vật chất
của bệnh viện như vệ sinh sân bãi, hành lang, quang cảnh, trang thiết bị,
v.v...
• Phòng bệnh thể hiện các yếu tố liên quan đến cơ sở vật chất trong phòng
bệnh như trang thiết bị phòng bệnh, vệ sinh phòng bệnh, v.v...
• Dịch vụ nhập viện thể hiện các yếu tố có liên quan đến quá trình đăng ký
và lên cuộc hẹn khám chữa bệnh cũng như thủ tục nhập viện
• Dịch vụ xuất viện thể hiện các yếu tố có liên quan đến quá trình trả hồ sơ
bệnh án, thanh toán viện phí, bảo hiểm và thủ tục xuất viện
• Bữa ăn thể hiện các yếu tố có liên quan đến bữa ăn được phục vụ trong
bệnh viện như giá cả, dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ngon miệng v.v...
Giải thích biến phụ thuộc như sau:
• Sự hài lòng của khách hàng là phản ảnh độ lớn của sự khác biệt giữa
CLDV thực tế với CLDV được kỳ vọng, được thể hiện qua các cảm nhận
của khách hàng về bệnh viện một cách tổng quát hay các dự kiến hành
động trong tương lai
Các giả thuyết nghiên cứu:
Do mô hình đề nghị được xây dựng từ mô hình của Farid (2008) nên nó kế thừa
các đặc điểm của mô hình trên, bao gồm cả việc các thành phần của CLDV cấu
thành nó được xây dựng dựa trên các thành phần CLDV của Gronross (1984) (phụ
lục 5). Có rất nhiều nghiên cứu trước đây đã chứng minh được ảnh hưởng thuận
chiều giữa 5 thành phần của chất lượng dịch vụ theo Gronross (1984) là có ảnh
19
hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân tại Việt Nam, điển hình như nghiên cứu gần
đây của Sumathi Kumaraswamy (2012), Suzana Marković và cộng sự (2014) hay
Hồ Bạch Nhật (2013). Tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, các thành phần của chất
lượng dịch vụ này không nằm riêng lẻ ỡ một bộ phận chức năng nào mà phân bố
không đồng đều trong các yếu tố chức năng của bệnh viện. Farid (2008) đã xây
dựng được mô hình đưa trên các yếu tố trên nhằm cụ thể hóa các ảnh hưởng của
chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của bệnh nhân. Các giả thuyết sau được đặt ra
dựa trên các yếu tố nói trên.
H1: có mối quan hệ thuận giữa "dịch vụ bác sĩ" với sự hài lòng của bệnh nhân
trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là thành
phần “dịch vụ bác sĩ” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của
bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H2: có mối quan hệ thuận giữa "dịch vụ y tá" với sự hài lòng của bệnh nhân
trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là thành
phần “dịch vụ y tá” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của
bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H3: có mối quan hệ thuận giữa "chẩn đoán" với sự hài lòng của bệnh nhân
trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là thành
phần “chẩn đoán” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của
bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H4: có mối quan hệ thuận giữa "môi trường bệnh viện" với sự hài lòng của bệnh
nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “môi trường bệnh viện” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ
hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H5: có mối quan hệ thuận giữa "phòng bệnh" với sự hài lòng của bệnh nhân
trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là thành
phần “phòng bệnh” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của
bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
20
H6: có mối quan hệ thuận giữa "dịch vụ nhập viện" với sự hài lòng của bệnh
nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “dịch vụ nhập viện” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài
lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H7: có mối quan hệ thuận giữa "dịch vụ xuất viện" với sự hài lòng của bệnh
nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “dịch vụ xuất viện” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài
lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
H8: có mối quan hệ thuận giữa "bữa ăn" với sự hài lòng của bệnh nhân trong
khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là thành phần
“bữa ăn” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của bệnh nhân về
dịch vụ càng cao và ngược lại.
Tóm tắt chương 2: chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết về CLDV khám chữa
bệnh và sự hài lòng của khách hàng. Các mô hình cổ điển thường được sử dụng như
Mô hình năm khoảng cách mở rộng (Parasuraman và cộng sự, 1988), mô hình thuộc
tính CLDV (Haywood-Farmer, 1988) hay mô hình mới được phát triển gần đây như
mô hình của Farid (2008) về CLDV khám chữa bệnh và hài lòng của bệnh nhân tại
các bệnh viện phụ sản.
Chương này đã đề xuất mô hình lý thuyết cho nghiên cứu nhằm kiểm định lại
thang đo và các mối quan hệ giữa các thành phần của CLDV với hài lòng khách
hàng dựa trên nghiên cứu của Farid (2008). Chương tiếp theo sẽ trình bày về
phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này.
21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu 3.1.
Cơ sở lý thuyết và kết quả
của các nghiên cứu trước
Nghiên cứu này đã được thực hiện theo quy trình như sau:
Nghiên cứu sơ bộ
- CLDV
Mô hình và thang đo sơ bộ
- Thảo luận nhóm
- Sự hài lòng của khách hàng
- Phỏng vấn thử
- Mô hình và thang đo của
Ingy M.F Farid (2008)
Nghiên cứu chính thức:
Điều chỉnh mô hình
Mô hình và thang đo chính thức
Định lượng; Bảng câu hỏi,
và thang đo
phỏng vấn dự tính n=427
Kiểm tra hệ số Cronbach
Phân tích nhân tố khám phá
Alpha > 0,6, loại các biến có
EFA, kiểm tra các yếu tố
Hiệu chỉnh mô hình
hệ số tương quan biến tổng
trích được có eigenvalue >1,
<0,3
kiểm tra phương sai trích
được
Kiểm định mô hình lý thuyết
Hồi quy bội
Kiểm định sự phù hợp
Kiểm định các giả thuyết
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
22
Theo quy trình nghiên cứu như hình 3.1, bảng 3.1 thể hiện tiến độ thực hiện nghiên
cứu được bắt đầu từ 1/6/2015 như sau:
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện nghiên cứu
Thời gian
Công việc
Bước
thực hiện
Hình thành nên cơ sở lý thuyết: các khái niệm, mối quan hệ, mô hình và các
4 tuần
1
kết quả của các nghiên cứu trước đó
Xây dựng thang đo sơ bộ và tiến hành nghiên cứu sơ bộ thông qua
thảo luận nhóm và phỏng vấn thử:
• Thảo luận tay đôi với 2 bác sĩ, 2 điều dưỡng và 4 bệnh nhân nhằm
2
4 tuần
chỉnh sửa từ ngữ cho phù hợp với các thuật ngữ chuyên môn đồng
thời dễ hiểu và rõ ràng
• Phỏng vấn thử 54 bệnh nhân hoặc thân nhân của người bệnh
• Điều chỉnh mô hình và thang đo sơ bộ
3
2 tuần
• Hình thành thang đo chính thức
Tiến hành nghiên cứu chính thức:
• Đối tượng phỏng vấn là người bệnh và thân nhân trong khoa tim
mạch tại 2 bệnh viện đa khoa ở TP.Cần Thơ là Bệnh viện đa khoa
thành phố Cần Thơ và Bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
4
20 tuần
• Tổng bảng câu hỏi được phát là 600, phân đều cho 2 bệnh viện và
chia đều cho 2 khoa khám ngoại trú và nội trú, số bảng hợp lệ thu
được n=427
• Hình thức phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp
5
Xử lý và phân tích số liệu, kiểm định mô hình và soạn thảo báo cáo
8 tuần
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Xây dựng thang đo 3.2.
3.2.1. Thảo luận nhóm
Thang đo sơ bộ được dịch lại dựa trên thang đo của Ingy M.F Farid (2008) (phụ
lục 4), đã tiến hành loại bỏ trên thang đo “sự hài lòng” nhân tố đối với chăm sóc bà
23
mẹ và em bé do không phù hợp với nghiên cứu tập trung vào bệnh tim mạch. Sau
đó tiến hành đặt câu hỏi và thảo luận tay đôi theo bảng câu hỏi thu thập số liệu sơ
bộ dùng trong thảo luận nhóm như sau:
Các thành viên trong nhóm sẽ được hỏi ý kiến của mình (đồng ý/ không) về các
yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh theo bảng đã định
trước (bảng 3.2), đồng thời yêu cầu các thành viên cho ý kiến về cách dùng từ cũng
như đặt câu hỏi có dễ hiểu hoặc dễ gây hiểu lầm hay không và bổ sung hoặc sữa
chữa nếu cần.
Bảng 3.2 Bảng khảo sát sơ bộ dùng trong thảo luận nhóm về các yếu tố CLDV
STT Nội dung Ghi chú Ý kiến (Đ/K)
A Dịch vụ bác sĩ
A1 Bác sĩ luôn đúng giờ
A2 Bệnh nhân luôn cảm thấy rất an toàn khi được khám
A3
A4 Bác sĩ có kiến thức rộng và luôn cho anh/chị câu trả lời hài lòng Bác sĩ giàu kinh nghiệm và luôn có mặt khi cần thiết trong thời gian anh/chị nhập viện
A5 Bác sĩ lắng nghe anh/chị rất cẩn thận
A6 Bác sĩ rất cẩn thận trong việc hướng dẫn cho anh/chị bằng các từ ngữ dễ hiểu
A7 Bác sĩ dùng vừa đủ thời gian để khám bệnh cho anh/chị
A8 Bác sĩ khám rất cẩn thận trước khi cho ra kết quả chẩn đoán bệnh
A9 Bác sĩ tôn trọng anh/chị khi giao tiếp
A10 Bác sĩ luôn bàn bạc với anh/chị về các quyết định có liên quan đến chữa trị
A11 Bác sĩ có danh tiếng rất tốt
A12 Bác sĩ là các giảng viên trong trường đại học hay các nhà tư vấn nổi tiếng
24
STT Nội dung Ghi chú Ý kiến (Đ/K)
A13 Bác sĩ có bằng cấp chuyên môn cao
B Dịch vụ y tá
B1
B2
B3 Y tá có vệ sinh thân thể tốt (mùi của miệng và cơ thể, móng tay, đồng phục sạch sẽ,v.v...) Y tá có kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc Y tá thực hiện các công việc đúng giờ (xét nghiệm, cho uống thuốc,v.v...)
B4 Y tá luôn lịch sự trong giao tiếp
B5 Y tá luôn dùng ngôn ngữ thích hợp trong giao tiếp
B6 Y tá luôn phản ứng kịp thời khi được gọi
B7 Y tá luôn quan tâm chăm sóc anh/chị
B8 Y tá luôn thấu hiểu các nhu cầu của anh/chị
C Chẩn đoán
C1
C2 Bác sĩ không bao giờ đề nghị đi làm các xét nghiệm và chẩn đoán không cần thiết Nhân viên phòng xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh có kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ
C3 Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh luôn không có sai sót
C4 Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh luôn hoàn thành trong thời gian cam kết
D Môi trường bệnh viện
D1 Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại
D2 Bài trí khung cảnh và nội thất của bệnh viện rất hài hòa
D3 Nhân viên tại bệnh viện nhìn rất gọn gàng
D4 Bệnh án, hướng dẫn, biển báo luôn bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết
25
STT Nội dung Ghi chú Ý kiến (Đ/K)
E Phòng bệnh
E1 Phòng bệnh nhìn rất bắt mắt
E2 Phòng bệnh và nhà vệ sinh luôn luôn sạch sẽ
E3 Nhân viên lau dọn luôn lịch sự
F Thủ tục Nhập viện
F1 Tại bệnh viện, việc lên hẹn là dễ dàng
F2 Nhân viên làm thủ tục nhập viện cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ (địa điểm, lịch hẹn, v.v...)
F3 Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự
G Thủ tục Xuất viện
G1
G2 Nhân viên làm thủ tục xuất viện trả lời các câu hỏi (về viện phí, bảo hiểm,v.v...) một cách đầy đủ Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh nhân
H Bữa ăn
H1 Đồ ăn luôn được phục vụ tại nhiệt độ vừa phải
H2 Đồ ăn có chất lượng tốt
H3 Đồ ăn được nấu phù hợp với yêu cầu bệnh của từng bệnh nhân
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Tương tự, các thành viên trong nhóm cũng sẽ được hỏi ý kiến của mình đối với
các yếu tố của “sự hài lòng” (bảng 3.3) và bổ sung hoặc chỉnh sửa nếu cần
Giai đoạn này nhằm mục đích sửa chữa từ ngữ của bản dịch cho dễ hiểu và tránh
gây nhầm lẫn cho bệnh nhân đồng thời cũng giúp khẳng định lại các câu hỏi đo
lường là đầy đủ và chính xác thông qua việc phỏng vấn 2 bác sĩ (góp ý về các thuật
ngữ cũng như các thành phần của dịch vụ bác sĩ), 2 điều dưỡng (góp ý về mức độ dễ
26
hiểu của bảng câu hỏi do thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân và thành phần dịch
vụ điều dưỡng) và 4 bệnh nhân (góp ý chung về tầm quan trọng của các câu hỏi đo
lường). Chi tiết nội dung thảo luận và danh sách thành viên tham gia thảo luận được
trình bày trong phụ lục 3.
Bảng 3.3 Bảng khảo sát sơ bộ dùng trong thảo luận nhóm về “sự hài lòng”
Ghi chú STT Nội dung Ý kiến (Đ/K)
1
2
3
4 Nhìn chung, anh/chị hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp Anh/chị sẽ chắc chắn chọn lại đến khám chữa bệnh tại bệnh viện này nếu cần thiết Anh/chị sẽ giới thiệu người thân và bạn bè đến khám tại bệnh viện này nếu cần thiết Anh/chị cảm thấy xứng đáng với đồng tiền bỏ ra khi khám chữa bệnh tại bệnh viện
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Kết quả thảo luận nhóm như sau:
• Đối với nhân tố “Dịch vụ Bác sĩ”, nhóm thảo luận quyết định tách phát
biểu BS4 ra làm 2 phát biểu riêng biệt là “Bác sĩ có kinh nghiệm hành nghề
lâu năm” và “Bác sĩ luôn có mặt khi cần thiết trong suốt thời gian điều trị”
nhằm tránh gây phân vân cho bệnh nhân, phát biểu BS12 được loại bỏ do
đa số các bệnh nhân cho là không quan trọng và khó có khả năng nhận biết.
Ngoài ra còn chỉnh sửa một số từ ngữ như phát biểu BS3 loại bỏ “có kiến
thức rộng” do khó nhận biết, phát biểu BS7 thay đổi từ “dùng vừa đủ thời
gian” thành “dùng thời gian hợp lý”, phát biểu BS11 chuyển thành “Bác sĩ
có y đức” để diễn đạt ý chính xác hơn.
• Đối với nhân tố “Dịch vụ y tá”, từ “Y tá” được thay bằng “Điều dưỡng”
nhằm thể hiện đúng tên gọi trong bệnh viện.
• Đối với nhân tố “Chẩn đoán”, phát biểu CĐ3 được thay đổi từ “không có
sai sót” thành “không có nhầm lẫn” do bệnh nhân khó mà nhận biết được là
27
kết luận chẩn đoán đúng hay sai nhưng lại có thể phán đoán được là chẩn
đoán có nhầm lẫn hay không.
• Đối với nhân tố “Môi trường bệnh viện”, phát biểu MT3 dược chỉnh điều
chỉnh từ ngữ từ “gọn gàng” thành “gọn gàng, tươm tất” do để tránh gây
khó hiểu cho bệnh nhân.
• Đối với nhân tố “Phòng bệnh”, giữ nguyên cả 3 phát biểu ban đầu.
• Đối với nhân tố “Thủ tục nhập viện”, phát biểu NV1 được sửa từ “lên hẹn”
thành “lấy lịch hẹn khám bệnh”
• Đối với nhân tố “Thủ tục xuất viện”, giữ nguyên cả 2 phát biểu ban đầu
• Đối với nhân tố “Bữa ăn” phát biểu BA1 và BA2 được gộp chung lại làm
một, phát biểu BA3 được chỉnh lại từ “yêu cầu bệnh” thành “bệnh lý”, bổ
sung thêm 1 phát biểu mới “Đồ ăn được cung cấp với số lượng bữa ăn mỗi
ngày phù hợp với yêu cầu của bệnh nhân” để bao quát hơn về “chất” cũng
như “lượng” của bữa ăn.
• Đối với nhân tố “Sự hài lòng”, phát biểu HL4 được chỉnh lại thành” Chi
phí khám chữa bệnh tại bệnh viện là hợp lý”.
Sau khi điều chỉnh và bổ sung thêm 2 biến quan sát, loại bỏ 2 biến quan sát,
thang đo CLDV vẫn giữ nguyên số lượng biến quan sát là 40 như ban đầu. Thang
đo sự hài lòng vẫn giữ nguyên 4 biến quan sát
Từ kết quả trên, xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn thử (phụ lục 6).
3.2.2. Phỏng vấn thử
Sau khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng thảo luận nhóm (phụ lục 3), tiến hành
phỏng vấn thử 60 bệnh nhân đang khám và điều trị tại bệnh viện đa khoa thành phố
Cần Thơ, thu được 54 bảng trả lời, trong đó có 48 bảng trả lời hợp lệ.
Kết quả phỏng vấn thử và xử lý số liệu được trình bày chi tiết tại phụ lục 7,
trong đó chỉ có nhân tố “Chẩn đoán” có Cronbach-alpha = 0,667 sẽ tăng lên 0,795
khi loại biến CĐ1 nên chấp nhận loại biến quan sát CĐ1 để tăng độ tin cậy thang đo.
Dựa trên kết quả trên, tiến hành điều chỉnh lại thang đo và đưa ra thang đo chính
thức (bảng 3.2) sẽ sử dụng trong nghiên cứu chính thức.
28
Nghiên cứu chính thức 3.3.
Kết quả của quá trình xây dựng thang đo là thang đo chính thức về CLDV và sự
hài lòng như bảng 3.4 bên dưới
Bảng 3.4 Mã hóa thang đo chính thức CLDV và sự hài lòng
STT Mã hóa
Nội dung
Dịch vụ bác sĩ
BS1 Bác sĩ luôn đúng giờ
1
BS2 Bệnh nhân luôn cảm thấy an toàn khi được khám
2
BS3 Bác sĩ luôn có câu trả lời hài lòng cho các câu hỏi của cô/bác/anh/chị
3
BS4 Bác sĩ có kinh nghiệm hành nghề
4
BS5 Bác sĩ luôn có mặt khi cần thiết trong thời gian cô/bác/anh/chị điều trị
5
BS6 Bác sĩ lắng nghe cô/bác/anh/chị rất chăm chú
6
BS7 Bác sĩ hướng dẫn cho cô/bác/anh/chị bằng các từ ngữ dễ hiểu
7
BS8
8
Bác sĩ dùng thời gian hợp lý khám bệnh cho cô/bác/anh/chị (không quá dài hay quá ngắn)
BS9 Bác sĩ khám rất cẩn thận trước khi cho ra kết quả chẩn đoán bệnh
9
10
BS10 Bác sĩ tôn trọng cô/bác/anh/chị khi giao tiếp
11
BS11
Bác sĩ luôn bàn bạc với cô/bác/anh/chị về các quyết định có liên quan đến chữa trị
BS12 Bác sĩ có y đức
12
BS13 Bác sĩ có bằng cấp chuyên môn cao
13
Dịch vụ Điều dưỡng
14
ĐD1
Điều dưỡng có vệ sinh cá nhân tốt (miệng và cơ thể không có mùi, móng tay,đồng phục sạch sẽ,v.v...)
ĐD2 Điều dưỡng có kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc
15
ĐD3
16
Điều dưỡng thực hiện các công việc đúng giờ (xét nghiệm, cho uống thuốc,v.v...)
ĐD4 Điều dưỡng luôn lịch sự trong giao tiếp
17
ĐD5 Điều dưỡng luôn dùng ngôn ngữ thích hợp trong giao tiếp
18
ĐD6 Điều dưỡng luôn phản ứng kịp thời khi được gọi
19
ĐD7 Điều dưỡng luôn quan tâm chăm sóc cô/bác/anh/chị
20
ĐD8 Điều dưỡng luôn thấu hiểu các nhu cầu của cô/bác/anh/chị
21
29
STT Mã hóa
Nội dung
Chẩn đoán
22
CĐ1
Nhân viên phòng xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh có kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ
23
CĐ2 Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xảy ra nhầm lẫn
24
CĐ3
Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh luôn hoàn thành trong thời gian cam kết
Môi trường bệnh viện
25 MT1 Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại
26 MT2 Bài trí khung cảnh và nội thất của bệnh viện rất hài hòa
27 MT3 Nhân viên tại bệnh viện nhìn rất gọn gàng, tươm tất
28 MT4
Bệnh án, hướng dẫn, các biển báo luôn bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết
Phòng bệnh
PB1
29
Phòng bệnh nhìn rất đẹp
30
PB2
Phòng bệnh và nhà vệ sinh luôn luôn sạch sẽ
31
PB3 Nhân viên lau dọn luôn lịch sự
Dịch vụ nhập viện
32
NV1 Tại bệnh viện, việc lấy lịch hẹn khám bệnh là dễ dàng
33
NV2
Nhân viên làm thủ tục nhập viện cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ (địa điểm, lịch hẹn, v.v...)
34
NV3 Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh nhân
Dịch vụ xuất viện
XV1
35
Nhân viên làm thủ tục xuất viện trả lời các câu hỏi (về viện phí, bảo hiểm,v.v...) một cách rõ ràng, đầy đủ
36
XV2 Nhân viên làm thủ tục xuất viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh nhân
Bữa ăn
37
BA1
Đồ ăn được cung cấp với số lượng bữa ăn mỗi ngày phù hợp với yêu cầu của cô/bác/anh/chị (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện)
38
BA2
Đồ ăn có chất lượng tốt, nhiệt độ vừa phải (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện)
39
BA3
Đồ ăn được nấu phù hợp với bệnh lý của từng bệnh nhân (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện)
30
STT Mã hóa
Nội dung
Hài lòng
40
HL1
Nhìn chung, cô/bác/anh/chị hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
41
HL2
Cô/bác/anh/chị sẽ chắc chắn chọn lại đến khám chữa bệnh tại bệnh viện này nếu cần thiết
42
HL3
Cô/bác/anh/chị sẽ giới thiệu người thân và bạn bè đến khám tại bệnh viện này nếu cần thiết
HL4 Cô/bác/anh/chị cảm thấy chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện là hợp lý
43
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu nghiên cứu chính thức
Phương pháp chọn mẫu là lấy mẫu thuận tiện.
Đối tượng khảo sát là các bệnh nhân đang khám và điều trị tại khoa tim mạch
của hai bệnh viện đa khoa là bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ và bệnh viện đa
khoa trung ương Cần Thơ. Riêng đối với các bệnh nhân dưới 18 tuổi hoặc điều kiện
sức khỏe không cho phép sẽ tiến hành phỏng vấn người giám hộ hoặc người nhà.
Hair và cộng sự (2009) cho rằng để phân tích tốt nhân tố khám phá EFA, cần thu
thập dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên một biến quan sát và cỡ mẫu không nên ít hơn
100. Dựa trên cơ sở đó, ta chọn cỡ mẫu tối thiểu là 200 cho 40 biến quan sát. Do
phỏng vấn tại nhiều bệnh viện, cỡ mẫu tối thiểu sẽ được nhân đôi (theo số lượng
bệnh viện tiến hành phỏng vấn) là 400. Để đảm bảo số lượng mẫu khảo sát hợp lệ,
số lượng bảng câu hỏi được in là 600 bản, được phát đều tại 2 bệnh viện tiến hành
nghiên cứu.
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn trực tiếp, sử dụng bảng câu hỏi để bệnh
nhân điền vào (phụ lục 8). Việc khảo sát được thực hiện trong giai đoạn chờ trả kết
quả với các bệnh nhân khám bệnh ngoại trú (phòng khám) và trong giờ thăm nuôi
đối với các bệnh nhân đang điều trị nội trú (nằm viện).
31
Kết quả sau khi khảo sát thu được 517 bảng trả lời, trong đó có 90 bảng bất hợp
lệ do thông tin không đầy đủ, chiếm 15% tổng số bảng câu hỏi phát ra. Cỡ mẫu
được sử dụng để phân tích dữ liệu là 427.
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý và phân tích thông qua trương trình SPSS
16.0.
Đánh giá sơ bộ thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha và mức tương quan
biến tổng. Chấp nhận các biến có hệ số tương quan biến tổng ≥ 0,3 và loại bỏ các
biến còn lại. Nếu hệ số Cronbach Alpha ≥ 0,6 thì thang đo có khả năng chấp nhận
được (Nunnally, 1994). Đồng thời, do nhằm tránh hiện tượng trùng lắp trong đo
lường, loại bỏ các biến có hệ số Cronbach Alpha ≥ 0,95 (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm thu gọn và nhóm các biến quan sát có
liên quan với nhau thành những nhân tố độc lập có ý nghĩa, tách rời chúng ra khỏi
những biến ít liên quan. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp đối với mô hình
nghiên cứu đề xuất. Kiểm định KMO dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
nhân tố. Giá trị KMO thích hợp là từ 0,5 đến 1 (Kaiser, 1974). Nếu 0,5 ≤ KMO ≤ 1
thì tiến hành xác định các nhân tố khám phá nếu eigen value > 1 (Nguyễn Đình Thọ,
2011) và phương sai trích của ma trận (xoay) các nhân tố ≥ 50% (Hair và cộng sự,
2009) để đảm bảo các giá trị trích được tại eigen value lớn hơn một sẽ giải thích
nhiều hơn 50% độ biến thiên của các dữ liệu nghiên cứu. Hệ số tải (factor loading)
là hệ số tương quan giữa các biến và các nhân tố cần phải có giá trị lớn hơn 0,5 để
đảm bảo thang đo đạt được các giá trị hội tụ. Kiểm định lại hệ số Cronbach Alpha
của thang đo sau khi điều chỉnh, chấp nhận các thang đo có hệ số Cronbach Alpha
lớn hơn 0,6.
Kiểm định mô hình hồi quy theo phương pháp hồi quy bội với mức ý nghĩa 5%
theo mô hình sau:
Sự hài lòng = β0 + β1.Dịch vụ bác sĩ + β2.Dịch vụ điều dưỡng + β3.Chẩn đoán
+ β4.Môi trường bệnh viện + β5.Phòng bệnh + β6.Dịch vụ nhập viện + β7.Dịch vụ
xuất viện + β8.Bữa ăn
32
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến thông qua hệ số phóng đại VIF, nếu VIF > 10 thì đa cộng tuyến rất có khả năng xảy ra. Ngoải ra hệ số R2 điều chỉnh cũng tỷ lệ
thuận với mức độ phủ hợp của mô hình.
Kiểm định sự khác biệt theo các nhóm khách hàng thông qua kiểm định
ANOVA với mức ý nghĩa α = 0,05 đối với các nhóm có 3 mẫu độc lập trở lên và
kiểm định T-test cho kiểm định với 2 mẫu độc lập.
Tóm tắt chương 3: chương 3 đã trình bày quy trình nghiên cứu của đề tài, kết
quả thảo luận nhóm và phỏng vấn thử, xác định thang đo chính thức sẽ được sử
dụng trong nghiên cứu chính thức và phương pháp lấy mẫu, thu thập thông tin và
phân tích dữ liệu. Chương tiếp theo sẽ trình bày kết quả nghiên cứu chính thức của
đề tài.
33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày các kết quả thu được thông qua việc thu thập, xử lý số
liệu và phân tích mô hình nghiên cứu. Nội dung chính bao gồm: (1) Mô tả mẫu, (2)
Đánh giá lại độ tin cậy của thang đo, (3) Phân tích nhân tố EFA, (4) Kiểm định giả
thuyết nghiên cứu và (5) Kiểm định sự khác biệt các yếu tố theo các đặc điểm nhân
khẩu học và biến phân loại.
Mô tả mẫu 4.1.
Tổng số bảng câu hỏi được phát ra là 600, thu về 517. Trong đó có 90 bảng bất
hợp lệ do thông tin không đầy đủ. Kết quả có 427 bảng câu hỏi hợp lệ được sử dụng
làm dữ liệu cho nghiên cứu.
Đối tượng được khảo sát là bệnh nhân (hoặc người thân của bệnh nhân trong
trường hợp trình trạng sức khỏe của bệnh nhân không phù hợp tham gia phỏng vấn)
đang khám và điều trị tại khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa trên địa bàn
thành phố Cần Thơ. Ban đầu nghiên cứu được dự định được thực hiện tại 5 bệnh
viên đa khoa lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ là: Bệnh viện Đa khoa Trung
Ương Cần Thơ, Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Cần Thơ, bệnh viện Đại Học Y
Dược, Bệnh viện Quân Y 121 và Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long. Tuy
nhiên do chỉ có 2 bệnh viện là Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh
viện Đa khoa Thành Phố Cần Thơ là có khoa tim mạch nên nghiên cứu chỉ được
hạn chế trong hai bệnh viện trên. Thông tin mẫu được phân bố như sau:
Về đối tượng khảo sát: tỷ lệ giữa người bệnh và người nhà bệnh nhân tham gia
khảo sát là gần như tương đương nhau, 50,1% là bệnh nhân và 49,9% là người nhà
của bệnh nhân. Đa số các ca bệnh đang nằm viện do sức khỏe bệnh nhân quá yếu
nên phải phỏng vấn trực tiếp người nhà của bệnh nhân.
Về bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ chiếm 41,0% trong tổng
số mẫu được khảo sát, còn lại 59,0% là bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Do
trong quá trình khảo sát đã phát 300 bảng câu hỏi cho mỗi bệnh viện nên điều này
34
chứng tỏ bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ có tỷ lệ bảng câu hỏi bị mất và
bất hợp lệ cao hơn so với bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.
Về loại hình khám chữa bệnh: có 37,5% là các ca bệnh nặng đang điều trị nội trú
và 62,5% là các ca bệnh nhẹ đang khám định kỳ tại phòng khám.
Về việc mua bảo hiểm: 89,9% mẫu khảo sát có mua bảo hiểm y tế và 10,1% là
chưa có bảo hiểm.
Về số lần điều trị hay mức độ quen thuộc với bệnh viện: 24,6% các bệnh nhân và
người nhà bệnh nhân là lần đầu tiên đi khám bệnh/nhập viện, 10,5% là lần thứ 2 và
64,9% là đã điều trị từ 3 lần trở lên.
Về giới tính: Nam chiếm 44,3% và nữ chiếm 55,7% trong tổng số mẫu khảo sát.
Về độ tuổi: Đa số các mẫu khảo sát là người lớn tuổi, trong đó trên 50 tuổi chiếm
54,8%, từ 41-50 tuổi chiếm 18,0%. Độ tuổi trung niên từ 31-40 tuổi chiếm chỉ có
13,3% và dưới 30 tuổi chiếm 13,8% trên tổng số mẫu.
Về thu nhập: Đa số mẫu khảo sát có thu nhập trung bình dưới 5 triệu đồng/tháng
chiếm 78,5%, thu nhập từ 5-10 triệu đồng/tháng chiếm 19,9% và thu nhập trên 10
triệu đồng/tháng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chỉ có 1,6%.
Nhìn chung, tỷ lệ nam và nữ tương đối đều, tỷ lệ về độ tuổi cũng phù hợp với
thực tế bệnh lý của bệnh tim mạch (tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc bệnh tim càng cao),
tỷ lệ mức thu nhập đại diện tốt với nước có thu nhập trung bình thấp như Việt Nam
nên mẫu đại diện tương đối thích hợp cho nghiên cứu. Chi tiết được trình bày trong
phụ lục 9.
Kiểm định thang đo các khái niệm nghiên cứu 4.2.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo các khái niệm nghiên cứu 4.2.1.
Độ tin cậy của các thang đo được đánh gia thông qua kiểm định hệ số Cronbach-
Alpha. Kết quả được trình bày trong bảng 4.1 như bên dưới.
35
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy các thành phần
Các biến quan sát Thành phần Cronbach- Alpha
BS1; BS2; BS3; BS4;
BS BS5; BS6; BS7; BS8; 0,876
BS9; BS10; BS11; BS12; BS13;
ĐD1; ĐD2; ĐD3; ĐD4; ĐD 0,884 ĐD5; ĐD6; ĐD7; ĐD8;
CĐ CĐ1; CĐ2; CĐ3; 0,780
MT MT1; MT2; MT3; MT4; 0,731
PB PB1; PB2; PB3; 0,705
NV NV1; NV2; NV3; 0,737
XV XV1; XV2; 0,793
BA BA1; BA2; BA3; 0,890
HL HL1; HL2; HL3; HL4; 0,776
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Bảng kết quả cho thấy hệ số Cronbach-Alpha của các thành phần thang đo
CLDV và “sự hài lòng” đều lớn hơn 0,7 cho thấy đây là một thang đo do lường
đáng tin cậy. Tất cả các thành phần của thang đo CLDV và “sự hài lòng” đều được
giữ nguyên và đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
Chi tiết được trình bày tại phụ lục 10.
Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA 4.2.2.
Sử dụng phân tích nhân tố EFA để kiểm định giá trị phân biệt và hội tụ của
thang đo. Các tiêu chí được dùng để đánh giá đã được trình bày tại chương 3.
4.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá cho thang đo CLDV khám chữa
bệnh
36
Kết quả EFA lần đầu tiên, kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân
tố cho thấy hệ số KMO = 0,931 > 0,5 với trị số sig = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến
quan sát có mối tương quan với nhau và thích hợp để sử dụng phương pháp phân
tích nhân tố EFA.
Kết quả của EFA tại mức Eigenvalue lớn hơn 1 cho thấy có 8 nhân tố được trích
ra từ 39 biến quan sát và phương sai trích là 61,307% > 50% đạt yêu cầu.
Dựa trên bảng Rotated Component Matrix, các biến quan sát BS4, BS5, BS6,
BS7, BS8, BS9, BS12, BS13, NV1, PB3, MT3, MT4 bị loại do hệ số tải nhân tố
factor loading bé hơn 0,5; Các biến BS4, BS5, BS6, BS7, BS8, BS9 đều có hệ số
tương quan với BS1, BS2 và BS3 tương đối cao (trên 0,3) nên đều có giá trị nội
dụng bao hàm trong 3 biến quan sát này. Đối với biến quan sát BS12 và BS13, các
bệnh nhân cho rằng không thể quan sát trực tiếp y đức và trình độ chuyên môn của
bác sĩ mà chỉ có thể đánh giá gián tiếp thông qua các biến quan sát khác khi giao
tiếp như BS3 (luôn có câu trả lời hài lòng) hay BS2 (cảm giác an toàn). Đối với
NV1, hai bệnh viện được khảo sát có cơ chế bắt số chờ khám nên được xem như
không quan trọng. Đối với PB3, do các nhân viên vệ sinh trong bệnh viện thường
tiến hành quét dọn vào ban đêm nên bệnh nhân ít có tiếp xúc. MT3 bị loại bỏ do sau
khi trao đổi với các nhân viên bệnh viện và một số bệnh nhân, các biến quan sát này
đều được đánh giá qua ĐD1 (hình ảnh cá nhân của điều dưỡng), còn MT4 các bệnh
nhân cho biết họ thường đánh giá yếu tố này qua MT1 (bệnh viện hiện đại) và MT2
(bài trí hài hòa). Sau khi loại bỏ các biến không đạt yêu cầu, tiến hành EFA lần 2.
Kết quả EFA lần 2 cho thấy kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân
tố có hệ số KMO = 0,911 > 0,5 với trị số sig = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan
sát có mối tương quan với nhau và thích hợp để sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố EFA.
Kết quả của EFA tại mức Eigenvalue lớn hơn 1 cho thấy có 6 nhân tố được trích
ra từ 27 biến quan sát và phương sai trích là 61,813% > 50% đạt yêu cầu. Các biến
bị loại dựa trên Rotated Component Matrix lần lượt là BS10 và BS11 do có hệ số tải
37
nhân tố bé hơn 0,5. Tiếp tục tiến hành EFA lần 3 sau khi loại bỏ các biến không đạt
yêu cầu.
Kết quả EFA lần 3 cho thấy kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân
tố có hệ số KMO = 0,907 > 0,5 với trị số sig = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan
sát có mối tương quan với nhau và thích hợp để sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố EFA.
Kết quả của EFA tại mức Eigenvalue lớn hơn 1 cho thấy có 6 nhân tố được trích
ra từ 25 biến quan sát và phương sai trích là 64,482% > 50% đạt yêu cầu. Dựa trên
kết quả của Rotated Component Matrix cho thấy tất cả các yếu tố còn lại đều có hệ
số tải lớn hơn 0,5, tuy nhiên do NV2 có mức chênh lệch giữa giá trị hệ số tải xuất
hiện tại các nhân tố khác nhỏ nên bị loại do không thỏa mãn độ hội tụ.
Kết quả EFA lần 4 cho thấy kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân
tố có hệ số KMO = 0,905 > 0,5 với trị số sig = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan
sát có mối tương quan với nhau và thích hợp để sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố EFA.
Kết quả của EFA tại mức Eigenvalue lớn hơn 1 cho thấy có 6 nhân tố được trích
ra từ 25 biến quan sát và phương sai trích là 65,321% > 50% đạt yêu cầu. Dựa trên
kết quả của Rotated Component Matrix cho thấy tất cả các yếu tố còn lại đều có hệ
số tải lớn hơn 0,5 nên không có yếu tố nào bị loại. Chi tiết tại phụ lục 11.
Sau 4 lần phân tích EFA, kết quả phân tích nhân tố cuối cùng cho thấy thang đo
thành phần “môi trường bệnh viện”, “phòng bệnh”, “nhập viện” và “xuất viện” do
không đạt đủ giá trị phân biệt nên bị loại bỏ và thay thế bằng 2 nhân tố thang đo
mới là “Dịch vụ nhập/xuất viện” và “Cơ sở vật chất và vệ sinh”. Như vậy thang đo
đề xuất sau khi đánh giá sơ bộ trở thành 6 thành phần khi đánh giá CLDV khám
chữa bệnh tại khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa trên địa bàn thành phố Cần
Thơ là: “Dịch vụ bác sĩ” gồm 3 biến quan sát , “Dịch vụ điều dưỡng” gồm 8 biến
quan sát, “Chẩn đoán” gồm 3 biến quan sát, “Dịch vụ nhập/xuất viện” gồm 3 biến
quan sát, “Cơ sở vật chất và vệ sinh” gồm 4 biến quan sát, “Bữa ăn” gồm 3 biến
38
quan sát. Tiến hành kiểm định lại Cronbach-Alpha cho các thang đo mới của các
yếu tố CLDV khám chữa bệnh, kết quả được trình bày trong bảng 4.2.
Các nhân tố mới với các biến quan sát trên đều có hệ số tải lớn hơn 0,5 và
Cronbach-Alpha lớn hơn 0,6 nên kết luận thang đo về CLDV khám chữa bệnh mới
là đáng tin cậy và có ý nghĩa.
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá cho thang đo sự hài lòng
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO =
0,689 > 0,5 với trị số sig = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có mối tương
quan với nhau và thích hợp để sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA.
Kết quả của EFA tại mức Eigenvalue lớn hơn 1 cho thấy có 1 nhân tố duy nhất
được trích ra từ 4 biến quan sát có Eigenvalue = 2,430 và phương sai trích là
60,752% > 50% đạt yêu cầu. Các hệ số có giá trị tương đối cao trong khoảng từ
0,711 đến 0,852 cho thấy thang đo có độ hội tụ tốt, thích hợp cho các phân tích tiếp
theo. Chi tiết tại phụ lục 11.
Mô hình hiệu chỉnh 4.3.
Theo kết quả phân tích EFA trên, 4 thành phần “môi trường bệnh viện”, “phòng
bệnh”, “xuất viện” và “nhập viện” được loại bỏ và hình thành 2 thành phần mới là
“Dịch vụ nhập/xuất viện” và “Cơ sở vật chất và vệ sinh”. Trong đó “Dịch vụ
nhập/xuất viện” là kết hợp giửa thành phần “nhập viện” và “xuất viện”, còn “Cơ sở
vật chất và vệ sinh” là sự kết hợp của các phần còn lại của hai thành phần “môi
trường bệnh viện” và “phòng bệnh”. Do đó, mô hình lý thuyết được điều chỉnh lại
cho phù hợp với thang đo CLDV mới để thực hiện các bước kiểm định tiếp theo.
Các biến của thang đo được thể hiện trong bảng 4.3.
Các yếu tố được nhóm lại gần như phù hợp với mô hình nghiên cứu ban đầu của
Farid (2008), mô hình nghiên cứu cũng được hiệu chỉnh lại như sau:
H1’ (+)
Dịch vụ bác sĩ
H2’ (+)
Dịch vụ điều đưỡng
H3’ (+)
Chẩn đoán
H4’ (+)
Cơ sở vật chất và vệ sinh
Sự hài lòng của khách hàng
H5’ (+)
Dịch vụ nhập/xuất viện
H6’ (+)
Bữa ăn
39
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Các giả thuyết mới của mô hình sau khi hiệu chỉnh được đặt lại như sau:
Giả thuyết H1’: có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ bác sĩ" với sự hài lòng của
bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “dịch vụ bác sĩ” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài
lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Giả thuyết H2’: có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ điều dưỡng" với sự hài
lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ,
40
nghĩa là thành phần “dịch vụ điều dưỡng” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì
mức độ hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Giả thuyết H3’: có mối quan hệ thuận giữa "Chẩn đoán" với sự hài lòng của
bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “chẩn đoán” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng
của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Giả thuyết H4’: có mối quan hệ thuận giữa "Cơ sở vật chất và vệ sinh" với sự
hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần
Thơ, nghĩa là thành phần “cơ sở vật chất và vệ sinh” được bệnh nhân đánh giá
càng cao thì mức độ hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Bảng 4.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA và kiểm định độ tin cậy thang đo mới Component
1 2 3 4 5 6
.750 .720 .713 .687 .680 .678 .671 .602
.864 .862 .818
.756 .727 .698 .600
DD5 DD7 DD6 DD3 DD4 DD1 DD8 DD2 BA2 BA1 BA3 MT1 PB1 MT2 PB2 XV1 XV2 NV3 .763 .736 .548
41
.822 .809 .649
0,890 0,746 0,780 .739 .676 .611 0,715
CD1 CD2 CD3 BS1 BS2 BS3 0,764 0,884 Cronbach-alpha Nguồn: Tổng hợp từ kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Giả thuyết H5’: có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ nhập/xuất viện" với sự hài
lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ,
nghĩa là thành phần “Dịch vụ nhập/xuất viện” được bệnh nhân đánh giá càng cao
thì mức độ hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Bảng 4.3 Các biến quan sát của mô hình được hiệu chỉnh sau phân tích nhân tố EFA
1
Bác sĩ luôn đúng giờ
BS1
2
Bệnh nhân luôn cảm thấy rất an toàn khi được khám
BS2
Dịch vụ Bác sĩ (BS)
3
Bác sĩ luôn có câu trả lời hài lòng cho các câu hỏi của bệnh nhân
BS3
4
Điều dưỡng có vệ sinh thân thể tốt
ĐD1
5
ĐD2
Điều dưỡng có kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc
6
Điều dưỡng thực hiện các công việc đúng giờ
ĐD3
7
Điều dưỡng luôn lịch sự trong giao tiếp
ĐD4
8
Điều dưỡng luôn dùng ngôn ngữ thích hợp trong giao tiếp
ĐD5
Dịch vụ Điều dưỡng (ĐD)
9
Điều dưỡng luôn phản ứng kịp thời khi được gọi
ĐD6
10
Điều dưỡng luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân
ĐD7
11
Điều dưỡng luôn thấu hiểu các nhu cầu của bệnh nhân
ĐD8
12
CĐ1
Nhân viên phòng xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh có kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ
13
Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xảy ra nhầm lẫn
CĐ2
Chẩn đoán (CĐ)
14
CĐ3
Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh hoàn thành trong thời gian cam kết
Biến quan sát STT Mã Hóa Khái niệm nghiên cứu
42
15
Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại
MT1
16
Bài trí khung cảnh và nội thất của bệnh viện rất hài hòa
MT2
17
Phòng bệnh nhìn rất bắt mắt
PB1
Cơ sở vật chất và vệ sinh (CS.VS)
18
Phòng bệnh và nhà vệ sinh luôn luôn sạch sẽ
PB2
19
Nhân viên làm thủ tục nhập viện cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ
NV2
20
Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự
NV3
21
XV1
Dịch vụ nhập/xuất viện (NX)
Nhân viên làm thủ tục xuất viện trả lời các câu hỏi một cách rõ ràng, đầy đủ
22
Nhân viên làm thủ tục xuất viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh nhân
XV2
23
BA1
Số lượng bữa ăn mỗi ngày được cung cấp phù hợp với yêu cầu của bệnh nhân
24
Bữa ăn (BA)
Đồ ăn có chất lượng tốt, nhiệt độ vừa phải
BA2
25
Đồ ăn được nấu phù hợp với bệnh lý của từng bệnh nhân
BA3
26
HL1
Nhìn chung, bệnh nhân hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
27
HL2
Bệnh nhân sẽ chắc chắn chọn lại đến khám chữa bệnh tại bệnh viện này nếu cần thiết
Hài lòng (HL)
28
HL3
Bệnh nhân sẽ giới thiệu người thân và bạn bè đến khám tại bệnh viện này nếu cần thiết
29
Bệnh nhân cảm thấy chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện là hợp lý
HL4
STT Biến quan sát Mã Hóa Khái niệm nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Giả thuyết H6’: có mối quan hệ thuận giữa "Bữa ăn" với sự hài lòng của bệnh
nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ, nghĩa là
thành phần “bữa ăn” được bệnh nhân đánh giá càng cao thì mức độ hài lòng của
bệnh nhân về dịch vụ càng cao và ngược lại.
Kiểm định mô hình nghiên cứu 4.4.
Phân tích tương quan
4.4.1. Tiến hành phân tích mối quan hệ tương quan giữa tất cả các biến thông qua hệ
số tương quan Tuyến tính r (Pearson Correlation Coefficient). Giá trị tuyệt đối của r
trong khoảng 0,6 đến 1 cho thấy các biến có mối tương quan chặt với nhau và bé
hơn 0,3 cho thấy mối tương quan lỏng (Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
43
2008). Bảng sau đây cho thấy kết quả của phân tích hệ số tương quan giữa các biến
trong mô hình sau khi hiệu chỉnh:
Kết quả từ bảng 4.4 cho thấy mối quan hệ tương quan giữa các biến độc lập với
biến sự hài lòng cũng như giữa các biến độc lập với nhau. Các hệ số tương quan đều
lớn hơn 0,3 nên tương đối chặt chẽ, trong đó có biến Dịch vụ nhập/xuất viện có
quan hệ chặt chẽ với sự hài lòng của bệnh nhân (r=0,609 > 0,6). Từ đó, chọn mô
hình hồi quy bội để phân tích sự tương quan.
HL
BS
ĐD
CĐ
CS.VS
NX
BA
1.000
.534
.544
.442
.496
.609
.453
HL
Hệ số tương quan Pearson
.534
1.000
.536
.445
.404
.496
.304
BS
.536
1.000
.360
.446
.536
.320
.544
ĐD
.360
1.000
.445
.435
.398
.445
.442
CĐ
.445
1.000
.442
.468
.404
.446
.496
CS.VS
.442
1.000
.455
.435
.496
.536
.609
NX
.398
.468
.455 1.000
.304
.320
.453
BA
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.
Sig. (1-chiều) HL
.000
.000
.000
.000
.
.000
.000
BS
.000
.000
.000
.000
.000
.
.000
ĐD
.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
CĐ
.000
.000
.000
.000
CS.VS
.
.000
.000
.000
.000
.
.000
.000
.000
.000
NX
.000
.000
.000
.
.000
.000
.000
BA
Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Phân tích hồi quy bội 4.4.2.
Mô hình Bảng 4.5 Tóm tắt mô hình R bình phương hiệu chỉnh R bình phương Sai số chuẩn Durbin-Watson
1 R .717a .514 .508 .33440262 1.723
44
a. Biến độc lập: (Hằng số), Bữa ăn, Dịch vụ bác sĩ, Dịch vụ chẩn đoán, Dịch vụ điều dưỡng, Cơ sở vật chất và vệ sinh, Dịch vụ nhập/xuất viện b. Biến phụ thuộc: Hài lòng Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Từ bảng 4.5, hệ số R bình phương = 0,514 điều này chứng tổ 51,4% khác biệt
của độ hài lòng quan sát được có thể được giải thích bởi sự khác biệt của 6 thành
phần là “Dịch vụ bác sĩ”, “Dịch vụ điều dưỡng”, “Chẩn đoán”, “Cơ sở vật chất và
vệ sinh”, “Dịch vụ nhập/xuất viện” và “Bữa ăn”. Điều này chứng tỏ mô hình tương
đối phù hợp cho dữ liệu mẫu được khảo sát. Để kiểm định xem mô hình có phù hợp
với tổng thể hay không, cần kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Bảng 4.6 ANOVA
Mô hình Tổng bình phương Trung bình bình phương df F Sig.
1 Hồi quy 49.763 6 74.167 .000a
Phần dư 46.967
8.294 .112 Tổng 96.729 420 426
a. Biến độc lập: (Hằng số), Bữa ăn, Dịch vụ bác sĩ, Dịch vụ chẩn đoán, Dịch vụ điều dưỡng, Cơ sở vật chất và vệ sinh, Dịch vụ nhập/xuất viện b. Biến phụ thuộc: Hài lòng Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm định F (bảng 4.6) cho thấy mức ý nghĩa p (Sig.) = 0,000 < 0,05 do đó mô
hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng cho toàn bộ tổng thể.
Bảng 4.7 Hệ số tương quan tuyến tính của mô hình hồi quy
Hệ số tương quan Hệ số tương quan đã hiệu chỉnh Thống kê đa cộng tuyến
B SE Beta t Sig. T VIF Mô hình
1 (Hằng số) .606 .181 3.352 .001
BS .170 .041 .180 4.116 .000 .606 1.651
ĐD .178 .046 .173 3.900 .000 .589 1.698
CĐ .061 .037 .068 1.647 .100 .673 1.487
CS.VS .109 .036 .132 3.072 .002 .629 1.590
45
NX .265 .043 .282 6.229 .000 .564 1.772
BA .086 .028 .002 .686 1.457
.126 3.075 Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Bảng 4.7 cho thấy các hệ số tương quan của 6 thành phần “Dịch vụ bác sĩ”,
“Dịch vụ điều dưỡng”, “Chẩn đoán”, “Cơ sở vật chất và vệ sinh”, “Dịch vụ
nhập/xuất viện”, “Bữa ăn” đều mang dấu dương, thể hiện cả 6 biến đều có mối
tương quan tỷ lệ thuận với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch ở các
bệnh viện đa khoa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Để xem xét hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập, trị giá VIF của cả 6
biến độc lập đều thấp hơn 10, do đó kết luận là các biến độc lập không có hiện
tượng đa cộng tuyến. Trong 6 thành phần trên, chỉ có 5 thành phần “Dịch vụ bác sĩ”,
“Dịch vụ điều dưỡng”, “Cơ sở vật chất và vệ sinh”, “Dịch vụ nhập/xuất viện”, “Bữa
ăn” là có hệ số Sig. <0,05 nên có ý nghĩa về mặt thống kê. Yếu tố “Chẩn đoán” có
Sig. = 0,201 > 0,05 nên về mặt thống kê, thành phần “Chẩn đoán” không có tác
động đáng kể đến sự hài lòng của bệnh nhân. Kết quả kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu được trình bày trong bảng 4.9, tuy nhiên trước hết cần phải kiểm định sự
phù hợp của mô hình hồi quy thông qua kiểm tra gia định về giả định phân phối
chuẩn của phần dư để loại trừ trường hợp dữ liệu có mối quan hệ phi tuyến tính
hoặc không đồng nhất về phương sai. Kết quả như bảng 4.8 và hình 4.2
Bảng 4.8 Thống kê mô tả phần dư
Tối thiểu Tối đa Trung Bình N Độ lệch chuẩn
3.2897434 4.9541788 4.2804450 -1.40459704 .93405932 .00000000 .34178031 .33203932 427 427
-2.899 1.971 .000 1.000 427
-4.200 427
2.793 .000 .993
Giá trị dự đoán Phần dư Giá trị dự đoán chuẩn Phần dư chuẩn a. Biến phụ thuộc: Hài lòng Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
46
Bảng 4.8 cho thấy giá trị của phần dư có trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn là
0,993 rất gần 1 nên có thể kết luận giả thiết phần dư có phân phối chuẩn không bị vi
phạm. Đồ thị tại hình 4.2 có dạng chuông úp ngược cũng khẳng định lại kết luận
này. Do đó mô hình có quan hệ phù hợp và không bị vi phạm các giả thuyết khi áp
dụng mô hình hồi quy bội.
Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết
Ký hiệu Giả thuyết Kết quả kiểm định
Chấp nhận H1’
Chấp nhận H2’
Bác bỏ H3’
Chấp nhận H4’
Chấp nhận H5’
Chấp nhận H6’ Có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ bác sĩ" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ Có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ điều dưỡng" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ Có mối quan hệ thuận giữa "Chẩn đoán" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ Có mối quan hệ thuận giữa "Cơ sở vật chất và vệ sinh" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ Có mối quan hệ thuận giữa "Dịch vụ xuất/nhập viện" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ Có mối quan hệ thuận giữa "Bữa ăn" với sự hài lòng của bệnh nhân trong khoa tim mạch của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ
47
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Bảng 4.9 cho thấy trong 6 giả thuyết ban đầu, chỉ có giả thuyết H3’ là bị bác bỏ
tại mức ý nghĩa 5%. Điều này cho thấy thành phần “chẩn đoán” trong nghiên cứu
này không có mối quan hệ với sự hài lòng của các bệnh nhân trong khoa tim mạch
của các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ. Tuy nhiên cũng cần lưu ý đến ảnh
hưởng của thành phần “chẩn đoán” trong các nghiên cứu sau nhằm kiểm định lại kết
quả của nghiên cứu này do thành phần “Chẩn đoán” có hệ số tương quan Pearson
với các yếu tố khác như “dịch vụ bác sĩ” , “dịch vụ xuất/nhập viện” và “cơ sở vật
chất và vệ sinh” khá cao.
Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá CLDV đối với các 4.5.
nhóm bệnh nhân được phân loại theo đặc điểm cá nhân cũng như
một số biến nhân khẩu học đến sự hài lòng
Đối với các biến phân loại về: người tham gia khảo sát, bệnh viện đang khảo sát,
loại hình điều trị, bảo hiểm y tế và giới tính, sử dụng kiểm định mẫu độc lập T-test
để phân tích sự khác nhau giữa 2 nhóm mẫu độc lập.
Đối với các biến về mức độ quen thuộc với bệnh viện (khám bệnh lần đầu hay
nhiều lần), thu nhập, độ tuổi, do có nhiều hơn 2 nhóm mẫu độc lập nên cần dùng
kiểm định ANOVA một chiều để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm trên.
Chi tiết được trình bày tại phụ lục 12.
Kiểm định sự khác biệt theo người tham gia khảo sát 4.5.1.
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo đối tượng tham gia khảo sát
Thành phần Người tham giao khảo sát
Dịch vụ bác sĩ Dịch vụ điều dưỡng Cơ sở vật chất và vệ sinh Dịch vụ nhập/xuất viện Bữa ăn Hài lòng Không có sự khác biệt Không có sự khác biệt Có sự khác biệt Không có sự khác biệt Có sự khác biệt Không có sự khác biệt
48
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định T-test cho 2 nhóm mẫu độc lập cho thấy chỉ có 2 yếu tố là cơ
sở vật chất và vệ sinh là có hệ số sig. bé hơn 0,05 cho thấy các bệnh nhân có đánh
giá về cơ sở vật chất và vệ sinh cũng như bữa ăn cao hơn là người nhà của họ.
Kiểm định sự khác biệt theo bệnh viện 4.5.2.
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo bệnh viện
Thành phần Bệnh viện
Dịch vụ bác sĩ Có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Có sự khác biệt
Cơ sở vật chất và vệ sinh Có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Có sự khác biệt
Bữa ăn Có sự khác biệt
Hài lòng Có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định T-test cho 2 nhóm mẫu độc lập cho thấy tất cả các yếu tố đều
có hệ số sig. bé hơn 0,05 cho thấy các đối tượng khảo sát tại bệnh viện đa khoa
thành phố có mức độ đánh giá cao hơn so với tại bệnh viện đa khoa trung ương.
Kiểm định sự khác biệt theo loại hình điều trị 4.5.3.
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo loại hình điều trị
Thành phần Loại hình điều trị
Dịch vụ bác sĩ Có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Có sự khác biệt
Cơ sở vật chất và vệ sinh Có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Có sự khác biệt
Bữa ăn Không có sự khác biệt
Hài lòng Có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
49
Kết quả kiểm định T-test cho 2 nhóm mẫu độc lập cho thấy trừ yếu tố bữa ăn, tất
cả các yếu tố còn lại đều có hệ số sig. bé hơn 0,05 cho thấy các bệnh nhân đang nằm
viện có mức độ đánh giá cao hơn so với các bệnh nhân đang khám bệnh tại phòng
khám (trừ yếu tố bữa ăn là không có sự khác biệt về đánh giá).
Kiểm định sự khác biệt theo bảo hiểm y tế 4.5.4.
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo bảo hiểm y tế
Thành phần Bảo hiểm y tế
Dịch vụ bác sĩ Không có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Có sự khác biệt
Cơ sở vật chất và vệ sinh Không có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Có sự khác biệt
Bữa ăn Không có sự khác biệt
Hài lòng Có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định T-test cho 2 nhóm mẫu độc lập cho thấy 3 yếu tố dịch vụ
điều dưỡng, Dịch vụ nhập/xuất viện và sự hài lòng đều có hệ số sig. bé hơn 0,05
cho thấy các đối tượng khảo sát có bảo hiểm y tế có mức độ đánh giá cao hơn so với
không có bảo hiểm y tế cho 3 yếu tố dịch vụ điều dưỡng, Dịch vụ nhập/xuất viện và
hài lòng.
Kiểm định sự khác biệt theo độ quen thuộc với bệnh viện 4.5.5.
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ quen thuộc với bệnh viện
Thành phần Độ quen thuộc với bệnh viện
Dịch vụ bác sĩ Không có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Không có sự khác biệt
Cơ sở vật chất và vệ sinh Không có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Có sự khác biệt
Bữa ăn Không có sự khác biệt
Hài lòng Có sự khác biệt
50
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất cho thấy có yếu tố cơ sở vật chất và vệ
sinh có sig. = 0,044 < 0,5 và yếu tố dịch vụ nhập/xuất viện có sig. = 0,028 < 0,5 nên
bác bỏ giả thuyết về không có sự khác biệt về phương sai đối với các nhóm thuộc 2
yếu tố này.
Kết quả của kiểm định ANOVA cho thấy chỉ có 3 yếu tố là bữa ăn, dịch vụ
nhập/xuất viện và sự hài lòng là có hệ số sig. bé hơn 0,05 hay nói cách khác là đối
với 3 yếu tố này thì sự khác biệt giữa các nhóm có mức độ quen thuộc với bệnh
viện khác nhau là có ý nghĩa thống kê. Để tìm hiểu sâu hơn về sự khác biệt giữa các
nhóm với các yếu tố trên, tiến hành kiểm định Bonferroni/ kiểm định Tamhane’s T2
cho các yếu tố có phương sai đồng nhất/ không có phương sai đồng nhất.
Kết quả kiểm định Bonferroni cho thấy yếu tố bữa ăn không có sự khác biệt
mang ý nghĩa thống kê giữa các cặp nhóm, tuy nhiên yếu tố hài lòng cho thấy sự
khác biệt giữa các bệnh nhân đến khám lần thứ 2 so với các bệnh nhân đến khám
lần đầu tiên và nhiều hơn 2 lần. Cụ thể cho thấy các bệnh nhân đến khám lần thứ 2
có mức độ hài lòng cao hơn 2 nhóm bệnh nhân khác.
Do yếu tố cơ sở vật chất và vệ sinh có hệ số sig. của kiểm định ANOVA bé hơn
0,05 nên không cần thiết phải thực hiện kiểm định Tamhane’s T2 đối với yếu tố này.
Còn với yếu tố dịch vụ nhập/xuất viện, kết quả kiểm định Tamhane's T2 cho thấy có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bệnh nhân đến khám lần thứ 2 so với
nhóm đến lần đầu tiên và nhóm nhiều hơn 2 lần. Cụ thể cho thấy Cụ thể cho thấy
các bệnh nhân đến khám lần thứ 2 đánh giá dịch vụ xuất/nhập viện cao hơn 2 nhóm
bệnh nhân khác.
Kiểm định sự khác biệt theo giới tính 4.5.6.
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo giới tính
Thành phần Giới tính
Dịch vụ bác sĩ Có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Có sự khác biệt
51
Cơ sở vật chất và vệ sinh Không có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Không có sự khác biệt
Bữa ăn Không có sự khác biệt
Hài lòng Không có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định T-test cho 2 nhóm mẫu độc lập cho thấy 2 yếu tố dịch vụ
điều dưỡng, dịch vụ bác sĩ có hệ số sig. bé hơn 0,05 cho thấy các đối tượng khảo sát
là nữ tính có mức độ đánh giá cao hơn so với nam tính cho 2 yếu tố dịch vụ điều
dưỡng và dịch vụ bác sĩ.
Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi 4.5.7.
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi Thành phần Độ tuổi
Dịch vụ bác sĩ Không có sự khác biệt
Dịch vụ điều dưỡng Không có sự khác biệt
Cơ sở vật chất và vệ sinh Có sự khác biệt
Dịch vụ nhập/xuất viện Không có sự khác biệt
Bữa ăn Không có sự khác biệt
Hài lòng Không có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất cho thấy chỉ có yếu tố bữa ăn có sig. =
0,003 < 0,5 nên bác bỏ giả thuyết về không có sự khác biệt về phương sai đối với
các nhóm thuộc yếu tố bữa ăn.
Kết quả của kiểm định ANOVA cho thấy chỉ có 2 yếu tố là cơ sở vật chất và vệ
sinh và dịch vụ nhập/xuất viện là có hệ số sig. bé hơn 0,05 hay nói cách khác là đối
với 2 yếu tố này thì sự khác biệt giữa các nhóm có độ tuổi khác nhau là có ý nghĩa
thống kê. Để tìm hiểu sâu hơn về sự khác biệt giữa các nhóm với các yếu tố trên,
tiến hành kiểm định Bonferroni cho các yếu tố có phương sai đồng nhất và kiểm
định Tamhane’s T2 cho các yếu tố không có phương sai đồng nhất.
52
Kết quả kiểm định Bonferroni cho thấy yếu tố cơ sở vật chất và vệ sinh có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê (sig. < 0,05) đối với 2 nhóm tuổi là nhóm 1: dưới 30
tuổi và từ 31-40 tuổi đối với nhóm 2: từ 41-50 tuổi và trên 50 tuổi. Kết quả cho thấy
nhóm 1 có mức đánh giá thấp hơn về cơ sở vật chất và vệ sinh so với nhóm 2. Còn
yếu tố dịch vụ nhập xuất viện có sig. giữa các nhóm lớn hơn 0,05 nên các sự khác
biệt này là không có ý nghĩa thống kê.
Yếu tố bữa ăn cũng có hệ số sig trong kiểm định ANOVA lớn hơn 0,05 nên
không cần thiết thực hiện kiểm định Tamhane’s T2 cho yếu tố này.
Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập 4.5.8.
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định sự khác biệt theo thu nhập
Thành phần Dịch vụ bác sĩ Dịch vụ điều dưỡng Cơ sở vật chất và vệ sinh Dịch vụ nhập/xuất viện Bữa ăn Hài lòng Thu nhập Không có sự khác biệt Không có sự khác biệt Không có sự khác biệt Có sự khác biệt Không có sự khác biệt Không có sự khác biệt
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất cho thấy tất cả các yếu tố đều có sig. >
0,5 nên chấp nhận giả thuyết về không có sự khác biệt về phương sai đối với các
nhóm đối với các yếu tố.
Kết quả của kiểm định ANOVA cho thấy chỉ có 2 yếu tố là dịch vụ điều dưỡng
và Dịch vụ nhập/xuất viện là có hệ số sig. bé hơn 0,05 hay nói cách khác là đối với
2 yếu tố này thì sự khác biệt giữa các nhóm có thu nhập khác nhau là có ý nghĩa
thống kê. Để tìm hiểu sâu hơn về sự khác biệt giữa các nhóm với các yếu tố trên,
tiến hành kiểm định Bonferroni cho các yếu tố có phương sai đồng nhất.
Kết quả kiểm định Bonferroni cho thấy sự khác biệt giữa các nhóm thuộc yếu tố
dịch vụ điều dưỡng là không có ý nghĩa về mặt thống kê (sig. > 0,05) trong khi đối
53
với các nhóm thuộc yếu tố Dịch vụ nhập/xuất viện thì sự khác biệt giữa nhóm thu
nhập dưới 5 triệu đồng/tháng và nhóm từ 5-10 triệu đồng/tháng đối với nhóm có thu
nhập trên 10 triệu đồng/tháng là có ý nghĩa về mặt thống kê (sig. < 0,05). Cụ thể
cho thấy đối với các nhóm có thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng, đánh giá đối với
Dịch vụ nhập/xuất viện là thấp hơn rất nhiều so với 2 nhóm còn lại. Quan sát bảng
thống kê mô tả về trung bình của các nhóm cũng cho đối với tất cả các yếu tố, trung
bình của nhóm thu nhập dưới 5 triệu đồng/tháng là tương đương với nhóm thu nhập
từ 5-10 triệu đồng/tháng và luôn cao hơn trung bình của nhóm thu nhập trên 10 triệu
đồng/tháng.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
4.6. Trong chương này tập trung trình bày các kết quả nghiên cứu chính thức mà bài
nghiên cứu đã đạt được. Tổng số bảng phỏng vấn thu được là 517 bài trong đó có
427 bảng hợp lệ (82,6%) với 214 bài là phỏng vấn bệnh nhân (50,1%) và 213 bài là
phỏng vấn người bệnh (49,9%). Bệnh nhân hoặc người nhà của bệnh nhân đang
khám và điều trị tại khoa tim mạch thuộc 2 bệnh viện đa khoa tại thành phố Cần
Thơ là Bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ (41%) và Bệnh viện đa khoa Thành
phố Cần Thơ (59%), trong đó 37,5% các trường hợp là điều trị nội trú và 62,5% là
khám bệnh ngoại trú. Số bệnh nhân không mua bảo hiểm là 10,1%, số bệnh nhân
khám bệnh nhiều hơn 2 lần là 64,9%, khám lần đầu tiên là 24,6% trong đó nam tính
chiếm tỷ lệ 44,3%. Đa số các đáp viên tham gia phỏng vấn có độ tuổi từ trên 50 tuổi
(54,8%) và có thu nhập dưới 5 triệu đồng/tháng (78,5%).
Kiểm định về độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach-Alpha của tất cả
các yếu tố đều đạt yêu cầu (lớn hơn 0,7) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn
0,3, không có biến nào bị loại ra khỏi thang đo.
Sau khi phân tích nhân tố EFA, tổng cộng có 14 biến quan sát bị loại ra khỏi
thang đo do không thỏa mãn yêu cầu về hệ số tải (lớn hơn 0,5). Thang đo về CLDV
khám chữa bệnh bị thay đổi từ 8 yếu tố giảm còn 6 yếu tố, trong đó yếu tố dịch vụ
nhập viện và dịch vụ xuất viện được kết hợp để tạo thành yếu tố mới là Dịch vụ
54
nhập/xuất viện, yếu tố môi trường bệnh viện và phòng bệnh được kết hợp để tạo
thành yếu tố mới là cơ sở vật chất và vệ sinh. Đối chiếu kết quả trên với nghiên cứu
gốc của Farid (2008) và thảo luận lại với các bác sĩ có kinh nghiệm lâu năm cũng
như một các bệnh nhân khác, yếu tố nhập viện và xuất viện đối với sản phụ trong
nghiên cứu gốc được đánh giá là có sự nổi bật và được quan tâm nhiều hơn so với
bệnh nhân mắc bệnh tim, còn yếu tố môi trường và phòng bệnh theo quan niệm của
bệnh nhân tim mạch là tương đương nhau do thực tế đa phần các bệnh nhân nội trú
là ở phòng ghép chứ không phải phòng riêng, khác biệt so với sản phụ thường được
điều trị riêng do để phòng ngừa nhiễm trùng.
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy: trong 6 thành phần của CLDV, có 5
thành phần có tác động có ý nghĩa thống kê đến sự hài lòng của các bệnh nhận/
người nhà đang khám và điều trị tại khoa tim mạch thuộc các bệnh viện đa khoa
trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Thành phần “chẩn đoán” không có tác động có ý
nghĩa thống kê đến sự hài lòng. Kết quả cuối cùng cho thấy yếu tố “Dịch vụ
nhập/xuất viện” có ảnh hưởng lớn nhất đến hài lòng của bệnh nhân và “bữa ăn” có
ảnh hưởng thấp nhất. Kết quả này tương tự với nghiên cứu trước đây về tầm quan
trọng của dịch vụ bác sĩ, dịch vụ điều dưỡng và cơ sở vật chất và vệ sinh, chúng
được nói đến như (1) Hành vi bác sĩ; (2) Nhân viên hỗ trợ; (3) Môi trường; trong
nghiên cứu của Kumaraswamy (2012) hay (1) Mức độ giao tiếp và tin cậy của nhân
viên và (4) Môi trường của bệnh viện trong nghiên cứu của Suzana Marković và
cộng sự (2014). Thành phần “nhập/xuất viện” cũng có nhiều điểm tương tự với
thành phần (3) thông tin trong nghiên cứu của Badri và cộng sự (2009) hay (4) Ấn
tượng và danh tiếng bệnh viện trong nghiên cứu của Đào Khánh Uyên (2013).
Riêng thành phần “bữa ăn” vốn ít được chú trọng trong các nghiên cứu trước nên ít
có cơ sở để đối chứng, tuy nhiên kết quả cũng đã kiểm định lại độ phù hợp của nhân
tố “bữa ăn” trong mô hình do Farid (2008) xây dựng. Riêng đối với thành phần
“chẩn đoán”, sau khi trao đổi với các bác sĩ và bệnh nhân, yếu tố chẩn đoán được
xem như một bộ phận của dịch vụ bác sĩ và điều dưỡng do bệnh nhân thiếu kiến
55
thức và thông tin để đánh giá được độ chính xác cũng như hiệu quả của quá trình
chẩn đoán hình ảnh.
Kiểm định T-test và ANOVA về sự khác biệt của các đánh giá về các yếu tố
trong mô hình theo một số các biến phân loại cho thấy có sự khác biệt được tóm tắt
trong bảng sau:
Bảng 4.18 Tóm tắt sự khác biệt đối với các yếu tố theo biến phân loại Biến phân loại BS
Không Không
Có Có Không ĐD CS.VS NX Có Có Có Không Không Có Có Có Có Có Có BA Có Có Không Không HL Không Có Có Có
Không Không Không Có* Không Có*
Có Có Không Không Không Không
Không Không Có* Không Không Không
Không Không Không Có* Không Không
Đối tượng khảo sát Bệnh viện Loại hình điều trị Bảo hiểm Quen thuộc với bệnh viện *Có sự khác biệt đối với nhóm bệnh nhân tái khám lần thứ 2 Giới tính Độ tuổi *Có sự khác biệt giữa nhóm dưới 40 tuổi và nhóm trên 40 tuổi Thu Nhập *Có sự khác biệt đối với nhóm thu nhập trên 10 triệu đồng
Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả trên cho thấy có 4 yếu tố có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến sự hài
lòng, trong đó có 2 yếu tố quan trọng có thể ứng dụng được là loại hình điều trị và
mức độ quen thuộc với bệnh viện. Đồng thời do yếu tố Dịch vụ nhập/xuất viện cũng
là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến mức độ hài lòng của bệnh nhân trong mô hình
hồi quy nên cần chú ý đến các yếu tố gây ra sự khác biệt cho yếu tố Dịch vụ
nhập/xuất viện là bệnh viện, loại hình điều trị, bảo hiểm và thu nhập. Một yếu tố
khác cũng cần được lưu ý là giữa hai bệnh viện công với nhau cũng vẫn có sự khác
biệt đối với các yếu tố, điều này tạo nên nghi vấn về sự khác biệt giữa bệnh viện tư
và bệnh viện công trong các nghiên cứu trước (Kumaraswamy, 2012) có thật sự là
56
khác biệt do loại hình bệnh viện mang đến hay sự khác biệt đó do đến từ hiệu quả
hoạt động.
Tóm tắt chương 4: chương 4 đã trình bày kết quả của nghiên cứu thông qua định
lượng mức ảnh hưởng của các khái niệm nghiên cứu đến sự hài lòng của bệnh nhân,
kiểm định sự khác biệt của các nhóm bệnh viện, loại hình điều trị, bảo hiểm, độ
quen thuộc với bệnh viện, giới tính, độ tuổi và thu nhập dựa trên kết quả phỏng vấn
427 bệnh nhân đang khám và điều trị tại khoa tim mạch của 2 bệnh viện đa khoa
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Chương tiếp theo sẽ trình bày kết luận, hạn chế của đề tài và một số kiến nghị
nhằm nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với CLDV khám chữa bệnh trong
khoa tim mạch thuộc các bệnh viện đa khoa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận 5.1.
Nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân tại khoa tim mạch ở các Bệnh viện đa
khoa tại thành phố Cần Thơ” được thực hiện với mục đích xác định cụ thể các
thành phần đo lường CLDV khám chữa bệnh tương ứng với từng chức năng của các
bộ phận trong khoa tim mạch tại các bệnh viện đa khoa trên địa bàn thành phố Cần
Thơ đồng thời xác định mức độ tác động của chúng đến sự hài lòng của các bệnh
nhân. Nghiên cứu cũng kiểm định sự khác biệt trong đánh giá CLDV khám chữa
bệnh và sự hài lòng của người bệnh theo một số các biến phân loại cá nhân cũng
như nhân khẩu học.
Bài nghiên cứu này sử dụng mô hình của Ingy M.F Farid (2008) dùng để đo
lường CLDV khám chữa bệnh trong các bệnh viện sản phụ khoa tại Ai Cập (vốn
được xây dựng dựa trên mô hình thuần CLDV của Cronin và Taylor (1992) và
thang đo SERVPERF). Sau khi trải qua các nghiên cứu sơ bộ, mô hình và thang đo
của tác giả đã được điều chỉnh lại cho phù hợp với yêu cầu của đề tài cũng như tình
hình thực tế tại các bệnh viện đa khoa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Nghiên cứu được tiến hành sau khi chọn lựa được 2 bệnh viện đa khoa duy nhất
có Khoa Tim Mạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ là: Đa khoa thành phố Cần Thơ
và Đa khoa trung ương Cần Thơ. Dữ liệu để thực hiện bài nghiên cứu này là dữ liệu
sơ cấp được thu thập tại thành phố Cần Thơ trong khoảng thời gian từ tháng 9/2015
đến cuối tháng 1/2016. Thời gian thu thập dữ liệu bị kéo dài hơn dự tính do gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm các đối tượng đang điều trị nội trú đồng ý tham gia khảo
sát.
Nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Sau khi hoàn thành bảng câu hỏi thông qua nghiên cứu sơ bộ,
nghiên cứu chính thức được tiến hành và thu được 517 bảng câu hỏi, trong đó có
58
427 bảng câu hỏi hợp lệ. Số liệu sau đó được xử lý và tiến hành phân tích bằng phần
mềm SPSS 16.0
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo cũng như phân tích nhân tố khám
phá EFA, thang đo CLDV từ 8 thành phần như ban đầu, thang đo sau khi hiệu chỉnh
gồm 6 thành phần là dịch vụ bác sĩ (gồm 3 biến quan sát), dịch vụ y tá (gồm 8 biến
quan sát), chẩn đoán (gồm 3 biến quan sát), cơ sở vật chất và vệ sinh (gồm 4 biến
quan sát), Dịch vụ nhập/xuất viện (gồm 4 biến quan sát) và bữa ăn (gồm 3 biến
quan sát), thang đo sự hài lòng của bệnh nhân được giữ nguyên và không có thay
đổi.
Kết quả của hồi quy bội cho thấy trừ yếu tố chẩn đoán, các yếu tố còn lại đều
có ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân. Trong đó yếu tố Dịch vụ nhập/xuất
viện có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của bệnh nhân và yếu tố bữa ăn có
ảnh hưởng ít đáng kể nhất. Tuy số lượng và nội dung của các thành phần CLDV
khám chữa bệnh cũng như kết quả hồi quy có sự khác biệt với kết quả của mô hình
gốc của tác giả Ingy M.F Farid (2008) cũng như có sự khác biệt đối với các kết quả
nghiên cứu khác đã được thực hiện tại Việt Nam, nhưng nhìn chung thì sự khác biệt
này đến từ đặc thù của bệnh lý đang được nghiên cứu: nghiên cứu của Ingy M.F
Farid (2008) thực hiện trong các bệnh viện sản phụ khoa nên kết quả siêu âm và
chẩn đoán tiền sản đóng vai trò rất quan trọng đối với hài lòng bệnh nhân trong khi
đối với các bệnh nhân tim mạch thì vai trò của chẩn đoán lại không quá quan trọng.
Do mô hình của nghiên cứu đã cố tình chia tách các thành phần của CLDV thành
các yếu tố tương đương với chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận khác nhau
trong bệnh viện nên rất khó để chỉ ra sự tương đồng tuyệt đối so với các nghiên cứu
trước, tuy nhiên nếu xét một cách tương đối thì kết quả của nghiên cứu này cũng
tương tự đối với các nghiên cứu trước đó.
Kết quả nghiên cứu thể hiện rõ tầm quan trọng của bộ phận tiếp tân trong
việc giải thích và hướng dẫn bệnh nhân cũng như người nhà của họ đối với các thủ
tục cũng như chi phí cần thiết khi khám chữa bệnh đối với sự hài lòng của họ.
59
Nghiên cứu cũng chỉ ra được để đánh giá chính xác sự hài lòng của bệnh nhân, cần
tránh hỏi ý kiến các bệnh nhân tái khám lần 2 do các bệnh nhân này thường có xu
hướng đánh giá cao hơn bình thường. Đồng thời cũng nên có sự khác biệt đối với
dịch vụ cung cấp cho các bệnh nhân đang nằm viện và các bệnh nhân khám bệnh
ngoại trú do họ có mức đánh giá về CLDV của các thành phần là khác nhau. Nghiên
cứu cũng cho thấy sự khác biệt giữa CLDV của 2 bệnh viện Đa khoa trung ương
Cần Thơ và Đa khoa thành phố Cần Thơ, nguyên nhân của sự khác biệt có thể do
bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ vừa mới xây dựng mới nên trang thiết bị, cơ
sở vật chất cũng như quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện hiện đại hơn tại Đa
khoa trung ương Cần Thơ.
Kiến nghị
5.2. Các kết quả của nghiên cứu trên mang đến các hàm ý về quản trị sau cho dịch vụ
khám chữa bệnh tại bệnh viện:
Dịch vụ nhập/xuất viện là quan trọng nhất do nó có tác động mạnh nhất đến sự
hài lòng của bệnh nhân, nó là dịch vụ tiếp xúc đầu tiên cũng như là tiếp xúc sau
cùng với người bệnh. Dịch vụ nhập/xuất viện là nơi cung cấp các thông tin cần thiết
cho bệnh nhân về các quy trình khám chữa bệnh cũng như địa điểm các cơ sở vật
chất trong bệnh viện, nó cũng cho bệnh nhân biết về quyền lợi cũng như các chi phí
sẽ phải bỏ ra khi khám và điều trị tại bệnh viện. Chính vì vậy bệnh viện cần phải
chú trọng hơn khi đầu tư vào đội ngũ tiếp tân của bệnh viện cả về kỹ năng cũng như
hình thức bên ngoài. Do là bộ phận tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân nên hình thức
bên ngoài của các nhân viên tiếp tân sẽ tạo ấn tượng tốt đối với hình tượng nhân
viên của bệnh viện, điều này sẽ quyết định thái độ của bệnh nhân khi tiếp xúc với
các nhân viên y tế sau này. Ngoài ra, do sau khi thanh toán viện phí thì bộ phận tiếp
tân lại là bộ phận sau cùng tiếp xúc với bệnh nhân nên nó cũng đóng vai trò giúp
điều tiết và làm dịu các mâu thuẫn cũng như bất mãn phát sinh trong quá trình điều
trị và khám chữa bệnh của bệnh nhân tại bệnh viện, điều này rất tốt trong việc nâng
cao sự hài lòng của bệnh nhân. Cũng cần chú ý là đối với nhóm bệnh nhân có thu
nhập cao thì vai trò của bộ phận tiếp tân lại càng quan trọng hơn do nhóm bệnh
60
nhân này đánh giá rất kỹ và có kỳ vọng rất cao với bộ phận tiếp tân. Vì vậy các
bệnh viên nhắm đến các bệnh nhân có thu nhập cao nên chú trọng trong việc phát
triển Dịch vụ nhập/xuất viện trước nhất.
Sau Dịch vụ nhập/xuất viện thì dịch vụ bác sĩ và dịch vụ điều dưỡng có mức
ảnh hưởng tương đối bằng nhau đến sự hài lòng của bệnh nhân. Hai dịch vụ trên là
giá trị thực tế mà bệnh nhân nhận được khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại một
bệnh viện, chúng là nền tảng để quyết định danh tiếng và sự thành công của bệnh
viện. Phát triển hai dịch vụ trên đồng nghĩa với việc phát triển niềm tin của bệnh
nhân đối với đội ngũ y bác sĩ tại bệnh viện và đồng nghĩa với việc nâng cao sự hài
lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Sau cùng, yếu tố cơ sở vật chất và vệ sinh cùng bữa ăn tại bệnh viện cũng góp
một phần nhỏ vào sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh. Hai
thành phần này có thể giảm bớt ưu tiên phát triển nếu bệnh viện đang gặp khó khăn
về huy động nguồn lực để phát triển các thành phần khác. Tuy nhiên không thể
hoàn toàn bỏ qua tầm quan trọng của hai thành phần này do nó đóng góp một cách
gián tiếp đến sự hài lòng của bệnh nhân thông qua việc giúp đỡ cho các dịch vụ bác
sĩ, dịch vụ điều dưỡng và Dịch vụ nhập/xuất viện được diễn ra dễ dàng hơn và hoàn
hảo hơn. Nhà quản trị nên ưu tiên nâng cấp trang thiết bị và vệ sinh tại nhưng nơi có
ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố khác để tối đa hóa hiệu suất sử dụng nguồn lực
của bệnh viện. Tuy nhiên đối với các bệnh viện mà đa số bệnh nhân đều được điều
trị nội trú thì cần quan tâm nhiều hơn đến các yếu tố này do các bệnh nhân đến điều
trị nội trú thường đánh giá các yếu tố này cao hơn là các bệnh nhân chỉ đến khám
bệnh tại phòng khám.
Thang đo CLDV khám chữa bệnh chính thức thu được từ kết quả của nghiên
cứu này đánh giá bệnh viện một cách tổng quát về 6 yếu tố là dịch vụ bác sĩ, dịch vụ
điều dưỡng, dịch vụ chẩn đoán, Dịch vụ nhập/xuất viện, cơ sở vật chất và vệ sinh,
bữa ăn tương ứng với 6 bộ phận chính tại bệnh viện. Các nhà quản trị bệnh viện có
thể dàng sử dụng thang đo này để đánh giá CLDV khám chữa bệnh tại chính các
61
phòng ban của đơn vị mình để tìm ra các sai sót cũng như yếu kém trong quá trình
phục vụ bệnh nhân nhằm khác phục chúng và ngày càng hoàn thiện dịch vụ của
mình.
Các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3. Nghiên cứu này được thực hiện vẫn còn một số các hạn chế sau đây:
Thứ nhất, việc lấy mẫu thuận tiện đã hạn chế tính tổng quát của kết quả nghiên
cứu. Hạn chế này rất thường gặp trong các nghiên cứu về dịch vụ thông thường do
không xác định được chính xác tổng thể cũng như danh sách mẫu nên không thể sử
dung phương pháp chọn mẫu xác suất. Các nghiên cứu có quy mô và kinh phí lớn
hơn cũng như được sự hỗ trợ từ chính phủ như các nghiên cứu cấp quốc gia có thể
có điều kiện để khắc phục hạn chế này.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ được thực hiện tóm gọn trong địa bàn thành phố Cần
Thơ ở hai bệnh viện là Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ và Bệnh viện đa
khoa Trung ương Cần Thơ. Do không có bệnh viện tư nhân nào trên địa bàn Tp.Cần
Thơ có Khoa Tim Mạch nên nghiên cứu không thể so sánh giữa hai nhóm bệnh viện
công và bệnh viện tư có ảnh hưởng khác nhau thế nào đến sự hài lòng, do đó làm
giảm tính tổng quát của bài nghiên cứu. Cần có nhưng nghiên cứu rộng hơn để tìm
ra điểm chung cũng như khác biệt giữa hai loại hình bệnh viện này.
Thứ ba, thời gian khảo sát được tiến hành tương đối lâu (gần 5 tháng) khiến kết
quả nghiên cứu không phản ánh chính xác tình hình của dịch vụ khám chữa bệnh tại
thời điểm bắt đầu nghiên cứu. Thời gian thực hiện dài cũng làm giảm giá trị thực
dụng của bài nghiên cứu này. Cần chú trọng giảm thiểu thời gian khảo sát cho các
nghiên cứu sau nhằm kiểm định lại tính chính xác của kết quả nghiên cứu này.
Thứ tư, bài nghiên cứu chỉ xem xét ảnh hưởng của chất lượng của dịch vụ khám
chữa bệnh dựa trên 6 nhân tố tương đương với 6 bộ phận chính bên trong bệnh viện
đến hài lòng của bệnh nhân, do đó các yếu tố nằm ngoài 6 yếu tố trên nhưng vẫn có
ảnh hưởng đến hài lòng bệnh nhân như các yếu tố xã hội bên ngoài bệnh viện sẽ
không được đo lường cũng như đánh giá trong nghiên cứu này. Đề xuất một số các
62
yếu tố quan trọng chưa được để cập có khả năng ảnh hưởng đến hài lòng bệnh nhân
như thời gian và khoảng cách từ nhà đến bệnh viện, mức độ cải thiện sức khỏe giữa
các lần khám, hay viện phí tương quan giữa các bệnh viện.
Thứ năm, nghiên cứu chỉ hạn chế việc phỏng vấn các bệnh nhân có bệnh tim
mạch, đang khám và điều trị tại khoa tim mạch trong các bệnh viện đa khoa, do đó
chỉ bao quát một bộ phận của các bệnh nhân đến khám trong các bệnh viện này.
Đây cũng là vấn đề dành cho các nghiên cứu tiếp theo để mở rộng ứng dụng của
nghiên cứu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Y tế, 2013. Thống kê y tế giai đoạn 2009-2013. Available at: <
http://moh.gov.vn:8086/province/Pages/ThongKeYTe.aspx?ItemID=13>
[Accessed 10 October, 2015]
2. Đào Khánh Uyên, 2013. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLDV bệnh viện
công tại TPHCM. Luận văn thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế TPHCM.
3. Hồ Bạch Nhật, 2013. Sự hài lòng của bệnh nhân nội trú đối với chất lượng dịch
vụ khám chữa bệnh của các bệnh viện tại thành phố Long Xuyên. Luận văn thạc
sĩ. Đại Học Kinh Tế TPHCM.
4. Nguyễn Đình Thọ. 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
Tp.HCM: Nhà Xuất Bản Tài Chính.
5. Tổng cục thống kê, 2015. Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước
quý 1/2015. Available at: https://www.gso.gov.vn/. [Accessed 10 October,
2015]
Tiếng Anh:
6. Agbor, J. M., 2011. The Relationship between Customer Satisfaction and
Service Quality: a study of three Service sector in Umeå. Master thesis. Umeå
School of Business.
7. Badri, M.A., Attia, S. and Ustadi, A.M., 2009. Healthcare quality and
moderators of patient satisfaction: testing for causality. International Journal of
Health Care Quality Assurance, Vol. 22 Iss 4 pp.382 - 410.
8. Central Intelligence Agency ed., 2015. The World Factbook 2014-15. Available
at: geos/xx.html>. [Accessed 10 October, 2015] 9. Cronin Jr, J.J. and Taylor, S.A., 1992. Measuring service quality: a reexamination and extension. Journal of Marketing 56(3): 55-68. 10. Cronin Jr, J.J. and Taylor, S.A., 1994. SERVPERF versus SERVQUAL: Reconciling Performance-Based and Perceptions-Minus-Expectations Measurement of Service Quality. Journal of Marketing 58(1): 125-131. 11. Donabedian, A., 2005. Evaluating the quality of medical care. Milbank Quarterly, 83(4), pp.691-729. 12. Douglas, L. and Connor, R., 2003. Attitudes to service quality – the expectation gap. Nutrition & Food Science 33(4): 165-172. 13. Edura Wan Rashid, W. and Kamaruzaman Jusoff, H., 2009. Service quality in health care setting. International Journal of Health Care Quality Assurance 22(5): 471-482. 14. Farid, I. M. F., 2008. Development of a Model for Healthcare Service Quality: An Application to the Private Healthcare Sector in Egypt. PhD thesis. Maastricht School of Management, The Netherlands. 15. Grönroos, C., 1984. A Service Quality Model and its Marketing Implications. European Journal of Marketing 18(4): 36-44. 16. Hansemark, O.C. and Albinsson, M., 2004. Customer satisfaction and retention: the experiences of individual employees. Managing Service Quality: An International Journal, 14(1), pp.40-57. 17. Joseph F. Hair Jr, W. C. Black., Barry J. Babin, Rolph E. Anderson (2009). Multivariate Data Analysis 7th Edition, Prentice Hall. 18. Kaiser, H. F., 1974. An index of factorial simplicity. Psychometrika, Vol. 39, pp.31–36. 19. Kaner, M., & Karni, R., 2006. A knowledge framework for a service concept. In 6th International Conference on Knowledge Management, Graz, Austria (pp. 231-235). 20. Karlof, B. L., Fredrik Helin, 2005. The A-Z of management concepts and models, Thorogood Publishing. 21. Kotler, P., Amstrong, G., 2014. Principle of Marketing, Pearson Education. 22. Kumaraswamy, S., 2012. Service Quality in Health Care Centres: An Empirical Study. International Journal of Business and Social Science 3(16): 141-150. 23. Nunnally, J.C., Bernstein, I.H. and Berge, J.M.T., 1994. Psychometric Theory 3rd Edition. New York, McGraw-Hill. 24. Parasuraman, A., 1985. A Conceptual Model of Service Quality and Its Implications for Future Research. Journal of Marketing 49(1): 41-50. 25. Puri, N., Gupta, A., Aggarwal, A.K. and Kaushal, V., 2012. Outpatient satisfaction and quality of health care in North Indian medical institute. International Journal of Health Care Quality Assurance 25(8): 682-697. 26. S. Marković, D. L., D. Lončarić, 2014. Service Quality and Customer Satisfaction in the Health care Industry – Towards Health Tourism Market. Tourism and Hospitality Management 22(2): 155-170. 27. Seth, N., Deshmukh, S.G. and Vrat, P., 2005. Service quality models: a review. International Journal of Quality & Reliability Management 22(9): 913-949. 28. The Insitute of Medicine, 2002. Shaping the future. IOM Newsletter, IOM. 1. Available at: < http://health.usf.edu/medicine/educationalaffairs/pace_files/ IOM%20Quality%20Initiative.pdf> [Accessed 10 October, 2015] 29. Thwani, S., 2007. Characteristics of Service Quality to Delight Customers. pp.3-4. Available at: < http://www.genrica.com/vustuff/handouts/MKT610 _Supplements_for_Lessons_13_and_14.pdf> [Accessed 10 October, 2015] 30. WHO (2011). Mortality and burden of disease estimates for WHO member states in 2008. Available at: < http://www.who.int/en/> [Accessed 10 October, 2015] 31. Wilson, A., Zeithaml, V.A., Bitner, M.J. and Gremler, D.D., 1996. Services Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm, McGraw-Hill. 32. Zeithaml, V.A., Berry, L.L. and Parasuraman, A., 1988. Communication and Control Processes in the Delivery of Service Quality. Journal of Marketing 52(2): 35-48. Đánh giá dựa trên thang điểm Likert từ 1-7 với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 7 là hoàn toàn đồng ý cho các mục sau: E1. Các công ty nên có trang thiết bị hiện đại E2. Các công ty nên có cơ sở vật chất thu hút E3. Các công ty nên có nhân viên ăn mặc thanh lịch E4. Các công ty nên có cơ sở vật chất phù hợp với loại hình dịch vụ được cung cấp E5. Khi các công ty hứa làm điều gì đó vào thời gian nào, họ nên làm như vậy. E6. Khi các anh chị gặp trở ngại, các công ty nên cảm thông và làm yên lòng các anh chị. E7. Các công ty nên có thể tin cậy được. E8. Các công ty nên cung ứng dịch vụ vào đúng thời điểm họ đã hứa E9. Các công ty nên lưu ý để giữ các ghi chép không có sai sót E10. Khách hàng không nên mong rằng họ sẽ được các công ty thông báo thời gian chính xác khi nào dịch vụ được cung cấp (-) E11. Là không thực tế khi các khách hàng mong muốn được nhân viên của các công ty này phục vụ ngay lập tức (-) E12. Nhân viên của các công ty không cần phải luôn luôn giúp đỡ khách hàng (-) E13. Là chấp nhận được nếu các nhân viên quá bận rộn để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ngay lập tức (-) E14. Các khách hàng có thể tin tưởng được nhân viên của các công ty. E15. Các khách hàng nên cảm thấy an toàn khi giao dịch với nhân viên của các công ty. E16. Các nhân viên nên lịch sự. E17. Các nhân viên nên có đầy đủ sự hỗ trợ từ các công ty để hoàn thành tốt công việc E18. Không nên mong rằng các công ty sẽ chú trọng tới từng khách hàng riêng lẻ (-) E19. Không nên mong rằng các nhân viên của công ty sẽ quan tâm tới từng khách hàng(-) E20. Là không thực tế khi mong đợi các nhân viên biết rõ các nhu cầu của khách hàng (-) E21. Là không thực tế khi mong đợi các công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết(-) E22. Không thể mong đợi các công ty có giờ làm việc tiện lợi cho mọi khách hàng (-) [1] Giá trị dịch vụ mong đợi (expected) về các công ty cung cấp dịch vụ P1. XYZ có trang thiết bị hiện đại P2. XYZ có cơ sở vật chất thu hút P3. XYZ có nhân viên ăn mặc thanh lịch P4. XYZ có cơ sở vật chất phù hợp với loại hình dịch vụ được cung cấp P5. Khi XYZ hứa làm điều gì đó vào thời gian nào, họ luôn làm như vậy. P6. Khi các anh chị gặp trở ngại, XYZ luôn cảm thông và làm yên lòng các anh chị. P7. XYZ đáng tin cậy. P8. XYZ cung ứng dịch vụ vào đúng thời điểm họ đã hứa P9. XYZ luôn giữ các ghi chép không có sai sót P10. XYZ không thông báo thời gian chính xác khi nào dịch vụ được cung cấp cho khách hàng (-) P11. Anh/chị không được nhân viên của XYZ phục vụ ngay lập tức (-) P12. Nhân viên của XYZ không luôn luôn giúp đỡ khách hàng (-) P13. Là chấp nhận được nếu các nhân viên quá bận rộn để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ngay lập tức (-) P14. Các khách hàng có thể tin tưởng được nhân viên của XYZ. P15. Các khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dịch với nhân viên của XYZ. P16. Các nhân viên của XYZ luôn lịch sự. P17. Các nhân viên có được đầy đủ sự hỗ trợ từ XYZ để hoàn thành tốt công việc P18. XYZ không quan tâm đến cá nhân anh/chị (-) P19. Nhân viên của XYZ không quan tâm đến cá nhân anh/chị (-) P20. Nhân viên của XYZ không biết rõ các nhu cầu của anh/chị (-) P21. XYZ không đặt lợi ích của anh/chị lên trên hết (-) P22. XYZ không có giờ làm việc tiện lợi cho tất cả các khách hàng (-) [2] Giá trị dịch vụ nhận thức (perceived) về XYZ khi cung cấp dịch vụ Đánh giá dựa trên thang điểm Likert từ 1-7 với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 7 là hoàn toàn đồng ý cho các mục sau: [1] Thành phần phương tiện hữu hình (Tangibles) P1. XYZ có trang thiết bị hiện đại P2. XYZ có cơ sở vật chất thu hút P3. XYZ có nhân viên ăn mặc thanh lịch P4. XYZ có cơ sở vật chất phù hợp với loại hình dịch vụ được cung cấp [2] Thành phần tin cậy (Reliability) P5. Khi XYZ hứa làm điều gì đó vào thời gian nào, họ luôn làm như vậy. P6. Khi các anh chị gặp trở ngại, XYZ luôn cảm thông và làm yên lòng các anh chị. P7. XYZ đáng tin cậy. P8. XYZ cung ứng dịch vụ vào đúng thời điểm họ đã hứa P9. XYZ luôn giữ các ghi chép không có sai sót [3] Thành phần đáp ứng [Responsiveness] P10. XYZ không thông báo thời gian chính xác khi nào dịch vụ được cung cấp cho khách hàng (-) P11. Anh/chị không được nhân viên của XYZ phục vụ ngay lập tức (-) P12. Nhân viên của XYZ không luôn luôn giúp đỡ khách hàng (-) P13. Là chấp nhận được nếu các nhân viên quá bận rộn để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ngay lập tức (-) [4] Thành phần sự đảm bảo (Assurance) P14. Các khách hàng có thể tin tưởng được nhân viên của XYZ. P15. Các khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dịch với nhân viên của XYZ. P16. Các nhân viên của XYZ luôn lịch sự. P17. Các nhân viên có được đầy đủ sự hỗ trợ từ XYZ để hoàn thành tốt công việc [5] Thành phần đồng cảm (Empathy) P18. XYZ không quan tâm đến cá nhân anh/chị (-) P19. Nhân viên của XYZ không quan tâm đến cá nhân anh/chị (-) P20. Nhân viên của XYZ không biết rõ các nhu cầu của anh/chị (-) P21. XYZ không đặt lợi ích của anh/chị lên trên hết (-) P22. XYZ không có giờ làm việc tiện lợi cho tất cả các khách hàng (-) [6] Hành vi mua hàng trong tương lai (Furure Purchase Behaviour) (84) Trong năm tiếp theo, tôi sẽ sử dụng dịch vụ XYZ rất thường xuyên. [7] Chất lượng tổng quát (Overall Quality) (85) Chất lượng của dịch vụ XYZ rất hoàn hảo. [8] Độ hài lòng (87) Cảm giác của anh/chị về dịch vụ XYZ có thể được xem như rất hài lòng. 1.Khung thảo luận nhóm Kính chào anh/chị. Tôi tên Nguyễn Thái Hưng, là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc Trường Đại Học Kinh tế Tp.HCM. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về "Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân tại khoa tim mạch ở các bệnh viện đa khoa tại Tp.Cần Thơ". Mục tiêu của nghiên cứu nhằm làm rõ và nâng cao chất lượng phục vụ khám chữa bệnh đối với các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Nghiên cứu này nhằm phục vụ cho mục đích giảng dạy và nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Xin chân thành cám ơn quý anh/chị đã dành thời gian quý báu để tham gia đóng góp ý kiến cho nghiên cứu này. Ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ giúp tôi điều chỉnh bảng câu hỏi để nội dung dễ hiểu với mọi người và phủ hợp hơn với tình hình thực tế của bệnh viện. Tôi xin cam đoan những ý kiến và thông tin từ anh chị sẻ hoàn toàn được giữ bí mật. • Dưới góc nhìn của các anh/chị, xin vui lòng cho biết về đánh giá của anh/chị về quy trình khám chữa bệnh hiện tại trong bệnh viện về tổng quan cũng như một vài đặc trưng cơ bản hay các điểm anh chị cảm thấy đáng được lưu ý. • Gợi ý các khái niệm về các yếu tố của chất lượng dịch vụ của Ingy Mohamed Fikry Farid (2008). Anh chị vui lòng cho biết các khái niệm vừa được đề cập có dễ hiểu và theo các anh chị chúng đã đầy đủ hay chưa? Theo các anh chị yếu tố nào là quan trọng nhất và yếu tố nào là không quá quan trọng? Tại sao? • Phát bảng thu thập số liệu sơ bộ. Các anh chị vui lòng cho biết các thành phần của từng khái niệm trong bảng thu thập số liệu các anh chị vừa được phát có phù hợp với các khái niệm đó hay không? Nếu không thì tại sao? Từ ngữ dung để diễn đạt các thành phần đó có dễ hiểu với các anh chị hay không? Nếu không vui lòng cho biết cụ thể chỗ khó hiểu hay không chính xác. • Ngoài các thành phần của các khái niệm được đề cập đến, các anh chị có muốn bổ sung thêm thành phần nào vào các khái niệm trên hay không? Lý do tại sao? Tóm tắt các thông tin thu thập được từ cuộc thảo luận. Cảm ơn sự đóng góp của các anh chị. Stt Họ và Tên Giới tính Tuổi Nghề nghiệp Số điện thoại 1 Trần Kim Cúc Nội trợ 0939261019 Nữ 56 2 Nguyễn Thị Thùy Linh Lao động phổ thông 0945180234 Nữ 44 Nữ 54 3 Nguyễn Thị Tuyết Hồng Nội trợ 0913616797 Nữ 40 4 Hô Thị Nhi Nông dân 01626123119 Nữ 55 Phạm Thị Kim Hoa 6 Bác sĩ 07103831925 Nam 45 Lê Hoàng Thanh 7 Điều dưỡng 0939284161 Nữ 46 Trần Bạch Ngân 7 Bác sĩ 01696913696 Nữ 41 Chân Thị Lệ Ninh 8 Điều dưỡng 01688646023 2.Danh sách các thành viên tham gia thảo luận Được trích từ bảng câu hỏi nghiên cứu của tác giả Ingy M.F Farid (2008) 1. Hospital XYZ has the most technologically advanced equipment 2. The physical facilities (buildings, landscape, physical layout) at Hospital XYZ is visually impressive 3. Employees at Hospital XYZ are extremely neat appearing Về nhận biết chất lượng dịch vụ: (Perceptions) 4. Materials associated with the service (pamphlets, booklets , medical procures) clearly contain all the necessary
information at Hospital XYZ 5. Doctors in Hospital XYZ are always on time 6. Patients of Hospital XYZ feel extremely safe in their transactions 7. Doctors in Hospital XYZ have very high level of knowledge required to answer my questions satisfactorily 8. Excellent hospitals have an experienced doctor who is aware of my case available at all times of my hospital
stay 9. Doctors in Hospital XYZ hear very carefully what I have to say 10. Doctors in Hospital XYZ are extremely careful in explaining what I am expected to do in words understand 11. Doctors in Hospital XYZ spend enough time with me 12. Doctors in Hospital XYZ examine me very carefully before deciding what is wrong with me 13. Doctors in Hospital XYZ treat me with respect 14. Where my medical care is concerned, doctors in Hospital XYZ discuss all decisions with me 15. Doctors in Hospital XYZ have excellent reputations 16. Doctors in excellent hospitals are university professors or major consultants 17. Doctors in excellent hospitals are accredited with the highest medical degrees 18. Doctors in Hospital XYZ never order never order any unnecessary diagnostic medical procedures 19. Laboratory and X-ray technicians in hospital XYZ have high technical skills required to perform the service 20. Lab tests and X-rays in Hospital XYZ are always done right the first time 21. Lab tests and X-rays in Hospital XYZ are always provided at the time they are promised 22. Nurses in Hospital XYZ have high personal hygiene (body and mouth odor, nails, cleanliness of uniforms etc) 23. Nurses in Hospital XYZ have level of knowledge & skill needed to perform the service very well 24. Nurses in Hospital XYZ perform the service required (tests, procedures, medication dispensing) at exactly the
right time 25. Nurses in Hospital XYZ are consistently courteous 26. Nurses in Hospital XYZ always communicate in accepTable language 27. Nurses in Hospital XYZ always respond in a reasonable length of time 28. Nurses in Hospital XYZ give me personal attention 29. Nurses in Hospital XYZ understand my specific needs 30. In Hospital XYZ, appointments are made easily 31. Admission personnel in Hospital XYZ provide clear information (e.g. directions, schedules) 32. Admission personnel in Hospital XYZ are consistently courteous 33. Meals in Hospital XYZ are always served at the right temperature 34. Meals in Hospital XYZ have excellent quality 35. Meals in excellent hospitals should be carefully prepared to suite the case of each individual patient 36. Rooms in Hospital XYZ are visually appealing 37. Rooms and baths in Hospital XYZ are kept very clean 38. Housekeeping staff in Hospital XYZ are consistency courteous 39. Business office personnel in Hospital XYZ answer questions (e.g. billing, insurance) very adequately 40. Business personnel in Hospital XYZ are consistently courteous to patients Về sự hài lòng: (Overall Hospital Assessment) Overall, I am satisfied with hospital service provided 41. I should definitely choose this hospital again if I need it 42. I should never recommend this hospital to a friend or relative 43. I got excellent value of my money for hospital services rendered 44. I left the hospital without any hospital caused problems for me 45. I left the hospital without any hospital caused problems for my baby 46. Kính chào quý cô/chú/anh/chị. Tôi tên Nguyễn Thái Hưng, là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc Trường Đại Học Kinh tế Tp.HCM. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về "Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân khoa tim mạch tại các bệnh viện đa khoa trên Tp.Cần Thơ". Mục tiêu của nghiên cứu nhằm làm rõ và nâng cao chất lượng phục vụ khám chữa bệnh đối với các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Nghiên cứu này nhằm phục vụ cho mục đích giảng dạy và nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Xin chân thành cám ơn quý cô/chú/anh/chị đã dành thời gian quý báu để tham gia trả lời khảo sát cho nghiên cứu này. Sự tham gia của cô/chú/anh/chị sẽ giúp nghiên cứu được sớm hoàn thiện. Tôi xin cam đoan những ý kiến và thông tin từ anh chị sẽ hoàn toàn được giữ bí mật. Xin cô/chú/anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình trong các phát biểu dưới đây về bệnh viện và các nhân viên, bác sĩ của bệnh viện mà cô/chú/anh/chị dang sử dụng hoặc có người nhà đang sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh bằng cách khoanh tròn MỘT trong các số từ 1 đến 5 theo quy ước sau: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập (phân vân, không rõ có đồng ý hay không) 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý Trung
lập Đồng
ý Khôn
g
đồng
ý Hoàn
toàn
đồng
ý Bác sĩ luôn đúng giờ
Bệnh nhân luôn cảm thấy rất an toàn khi được khám Hoàn
toàn
không
đồng
ý
1
1 2
2 3
3 4
4 5
5 1.
2. Trung
lập Đồng
ý Khôn
g
đồng
ý Hoàn
toàn
đồng
ý Hoàn
toàn
không
đồng
ý 1 2 3 4 5 3. 1 2 3 4 5 4. Bác sĩ có kiến thức rộng và luôn cho cô/chú/anh/chị câu trả lời hài
lòng
Bác sĩ giàu kinh nghiệm và luôn có mặt khi cần thiết trong thời
gian cô/chú/anh/chị nhập viện 5. Bác sĩ lắng nghe cô/chú/anh/chị rất cẩn thận 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6. 1 2 3 4 5 7. Bác sĩ rất cẩn thận trong việc hướng dẫn cho cô/chú/anh/chị bằng
các từ ngữ dễ hiểu
Bác sĩ dùng thời gian hợp lý khám bệnh cho cô/chú/anh/chị
(không quá dài cũng không quá ngắn) 8. Bác sĩ khám rất cẩn thận trước khi cho ra kết quả chẩn đoán bệnh
9. Bác sĩ tôn trọng cô/chú/anh/chị khi giao tiếp 1
1 2
2 3
3 4
4 5
5 1 2 3 4 5 10. Bác sĩ luôn bàn bạc với cô/chú/anh/chị về các quyết định có liên
quan đến chữa trị 1
1 2
2 3
3 4
4 5
5 11. Bác sĩ có danh tiếng và y đức tốt
12. Bác sĩ có bằng cấp chuyên môn cao 1 2 3 4 5 13. 1 2 3 4 5 14. 1 2 3 4 5 15. Điều dưỡng có vệ sinh thân thể tốt (mùi của miệng và cơ thể,
móng tay,đồng phục sạch sẽ,v.v...)
Điều dưỡng có kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt
công việc
Điều dưỡng thực hiện các công việc đúng giờ (xét nghiệm, cho
uống thuốc,v.v...) 1
1
1
1
1 2
2
2
2
2 3
3
3
3
3 4
4
4
4
4 5
5
5
5
5 16. Điều dưỡng luôn lịch sự trong giao tiếp
17. Điều dưỡng luôn dùng ngôn ngữ thích hợp trong giao tiếp
18. Điều dưỡng luôn phản ứng kịp thời khi được gọi
19. Điều dưỡng luôn quan tâm chăm sóc cô/chú/anh/chị
20. Điều dưỡng luôn thấu hiểu các nhu cầu của cô/chú/anh/chị 1 2 3 4 5 21. 1 2 3 4 5 22. Bác sĩ không bao giờ đề nghị đi làm các xét nghiệm và chẩn đoán
không cần thiết
Nhân viên phòng xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh có kỹ năng
cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ 1 2 3 4 5 23. Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xảy ra nhầm lẫn 1 2 3 4 5 24. Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh luôn hoàn thành trong thời
gian cam kết 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 25. Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại
26. Bài trí khung cảnh và nội thất của bệnh viện rất hài hòa
27. Nhân viên tại bệnh viện nhìn rất gọn gàng, tươm tất 1 2 3 4 5 28. Bệnh án, hướng dẫn, các biển báo luôn bao gồm đầy đủ các thông
tin cần thiết 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 29. Phòng bệnh nhìn rất bắt mắt
30. Phòng bệnh và nhà vệ sinh luôn luôn sạch sẽ
31. Nhân viên lau dọn luôn lịch sự 1 2 3 4 5 32. Tại bệnh viện, việc lấy lịch hẹn khám bệnh là dễ dàng 1 2 3 4 5 33. Nhân viên làm thủ tục nhập viện cung cấp thông tin rõ ràng, đầy
đủ (địa điểm, lịch hẹn, v.v...) Trung
lập Đồng
ý Khôn
g
đồng
ý Hoàn
toàn
đồng
ý Hoàn
toàn
không
đồng
ý
1 2 3 4 5 Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự 34. 2 3 4 5 1 35. 2 3 4 5 1 36. Nhân viên làm thủ tục xuất viện trả lời các câu hỏi (về viện phí,
bảo hiểm,v.v...) một cách đầy đủ
Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh
nhân 2 3 4 5 1 37. 2
2 3
3 4
4 5
5 1
1 Đồ ăn được cung cấp với số lượng bữa ăn mỗi ngày phù hợp với
yêu cầu của cô/chú/anh/chị
Đồ ăn có chất lượng tốt, nhiệt độ vừa phải
Đồ ăn được nấu phù hợp với bệnh lý của từng bệnh nhân 38.
39. 2 3 4 5 1 40. 2 3 4 5 1 41. 2 3 4 5 1 42. 2 3 4 5 1 43. Nhìn chung, cô/chú/anh/chị hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
được cung cấp
Cô/chú/anh/chị sẽ chắc chắn chọn lại đến khám chữa bệnh tại
bệnh viện này nếu cần thiết
Cô/chú/anh/chị sẽ giới thiệu người thân và bạn bè đến khám tại
bệnh viện này nếu cần thiết
Cô/chú/anh/chị cảm thấy chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện là
hợp lý Tiếp theo, xin cô/chú/anh/chị vui lòng CHỌN 1 Ô thích hợp cho các câu sau: a.Cô/chú/anh/chị là: □ Người bệnh □ Người nhà của bệnh nhân b.Cô/chú/anh/chị hiện đang: □ Điều trị nội trú □ Khám bệnh tại phòng khám c.Tại bệnh viện: □ Đa khoa trung ương CT □ Đa khoa TP Cần Thơ □ Khác:.......... d.Trong khoa: □ Tim mạch □ Khoa khác e.Cô/chú/anh/chị hiện có bảo hiểm y tế hay không? □ Có □ Không f.Đây là lần thứ mấy cô/chú/anh/chị đến khám bệnh/nhập viện tại bệnh viện: □ Lần đầu tiên □ Lần thứ 2 □ Trên 2 lần Cuối cùng, xin cô/chú/anh/chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân bằng cách CHỌN 1 Ô thích hợp hoặc điền vào chỗ trống: Tên của cô/chú/anh/chị là: ................................................................................................ Số điện thoại liên lạc: ........................................................................................................ Giới tính: □ Nam □ Nữ Độ tuổi: □ Dưới 30 □ 31-40 □ 41-50 □ Trên 50 Thu nhập bình quân một tháng: □ Dưới 5 triệu □ 5-10 triệu □ Trên 10 triệu Ký tên: ........................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý cô/chú/anh/chị. Phỏng vấn sơ bộ đã phát ra 60 bảng câu hỏi, thu được 54 bảng trả lời, trong đó có 6 bảng trả lời bất hợp lệ. Số quan sát hợp lệ được lấy là 48 Case Processing Summary N % Cases Valid 48 88.9 Excludeda 6 11.1 Total 54 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Kết quả phân tích Cronbach-alpha cho từng nhân tố tương ứng như sau: • Nhân tố “Dịch vụ Bác sĩ”: Cronbach-alpha = 0.906 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .895 12 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 49.31 25.539 .696 .881 BS1 49.42 26.206 .558 .889 BS2 49.27 26.542 .663 .884 BS3 49.48 25.702 .641 .884 BS4 49.50 26.511 .472 .894 BS5 49.31 27.113 .553 .889 BS6 49.33 26.482 .547 .889 BS7 49.31 27.156 .546 .889 BS8 49.38 26.495 .659 .884 BS9 49.35 25.510 .661 .883 BS10 49.46 24.892 .694 .881 BS11 49.50 25.319 .639 .885 BS12 • Nhân tố “Dịch vụ điều dưỡng”: Cronbach-alpha = 0.905 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .905 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 31.20 14.367 .657 .898 DD1 31.34 12.923 .783 .885 DD2 31.38 13.383 .768 .888 DD3 31.26 14.319 .466 .912 DD4 31.34 13.331 .684 .894 DD5 31.34 13.168 .771 .887 DD6 31.54 11.519 .800 .885 DD7 31.62 12.404 .733 .890 DD8 • Nhân tố “Chẩn đoán”: Cronbach-alpha = 0.667, khi bỏ biến quan sát CD1 Cronbach-alpha = 0.795 nên ta loại bỏ biến quan sát này để tăng độ tin cậy thang đo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .667 4 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted 2.807 13.41 CD1 .153 .795 2.083 13.27 CD2 .611 .487 1.963 13.27 CD3 .644 .455 2.453 13.22 CD4 .467 .592 • Nhân tố “Môi trường bệnh viện”: Cronbach-alpha = 0.762 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .762 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted MT1 .513 .735 13.62 2.036 MT2 .645 .657 13.72 1.838 MT3 .662 .661 13.60 2.082 MT4 .449 .763 13.66 2.270 • Nhân tố “Phòng bệnh”: Cronbach-alpha = 0.766 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .766 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted PB1 9.10 1.090 .590 .708 PB2 9.00 1.240 .620 .664 PB3 9.04 1.318 .601 .689 • Nhân tố “Dịch vụ nhập viện”: Cronbach-alpha = 0.817 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .817 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted NV1 9.06 1.176 .696 .729 NV2 8.98 1.420 .703 .719 NV3 9.02 1.500 .627 .791 • Nhân tố “Dịch vụ xuất viện”: Cronbach-alpha = 0.818 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .818 2 • Nhân tố “Bữa ăn”: Cronbach-alpha = 0.919 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .919 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted BA1 8.08 2.114 .851 .871 BA2 8.16 2.055 .883 .844 BA3 8.08 2.234 .776 .931 • Nhân tố “Sự hài lòng”: Cronbach-alpha = 0.752 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .752 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted HL1 13.74 2.074 .541 .700 HL2 13.68 1.896 .712 .614 HL3 13.80 1.714 .580 .681 HL4 13.74 2.115 .404 .774 Các nhân tố trên đều có hệ số Cronbach-alpha lớn hơn 0.60 và không vượt quá 0.95 nên ta chấp nhận thang đo cho 9 nhân tố trên về độ tin cậy Kính chào quý cô/bác/anh/chị. Tôi tên Nguyễn Thái Hưng, là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc Trường Đại Học Kinh tế Tp.HCM. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về "Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đến sự hài lòng của bệnh nhân khoa tim mạch tại các bệnh viện đa khoa trên Tp.Cần Thơ". Mục tiêu của nghiên cứu nhằm làm rõ và nâng cao chất lượng phục vụ khám chữa bệnh đối với các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Nghiên cứu này nhằm phục vụ cho mục đích giảng dạy và nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Xin chân thành cám ơn quý cô/bác/anh/chị đã dành thời gian quý báu để tham gia trả lời khảo sát cho nghiên cứu này. Sự tham gia của cô/bác/anh/chị sẽ giúp nghiên cứu được sớm hoàn thiện. Tôi xin cam đoan những ý kiến và thông tin từ anh chị sẽ hoàn toàn được giữ bí mật. Bảng câu hỏi chủ yếu bao gồm 9 nhóm câu hỏi về dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện mà cô/bác/anh/chị đang khám và điều trị và mức độ hài lòng của cô/bác/anh/chị là: Dịch vụ bác sĩ: thể hiện trình độ, năng lực và thái độ của bác sĩ. Dịch vụ điều dưỡng: thể hiện trình độ, năng lực và thái độ của điều dưỡng. Chẩn đoán: thể hiện mức độ sẵn có và chính xác của hoạt động siêu âm, xét nghiệm, v.v... Môi trường bệnh viện: liên quan đến vệ sinh sân bãi, hành lang, quang cảnh, thiết bị, v.v... Phòng bệnh: liên quan đến trang thiết bị phòng bệnh, vệ sinh phòng bệnh, v.v... Thủ tục nhập viện: liên quan đến thủ tục đăng ký hẹn khám chữa bệnh và nhập viện Thủ tục xuất viện: liên quan đến thủ tục trả hồ sơ bệnh án, thanh toán viện phí, bảo hiểm và xuất viện. Bữa ăn: liên quan đến bữa ăn được phục vụ trong bệnh viện như giá cả, dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ngon miệng v.v...(bao gồm bữa ăn phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện). Mức độ hài lòng: là cảm nhận của cô/bác/anh/chị về dịch vụ được cung cấp. Đầu tiên, xin vui lòng cho biết cô/bác/anh/chị hay người thân hiện đang điều trị bệnh: (đánh dấu X để chọn) □ Bệnh tim mạch □ Bệnh khác:........... Cô/bác/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình trong các phát biểu dưới đây về bệnh viện và các nhân viên, bác sĩ của bệnh viện mà cô/bác/anh/chị hay người thân dang sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh bằng cách chọn MỘT trong các số từ 1 đến 5 theo quy ước: 2 3 4 5 1 Hoàn toàn Trung hòa Hoàn toàn Không đồng ý Đồng ý không đồng ý (Phân vân) đồng ý VD: Nếu ĐỒNG Ý với Phát biểu: Bác sĩ tôn trọng cô/bác/anh/chị khi giao tiếp, xin 4 4 khoanh tròn vào số 4 ; nếu đổi ý và muốn chọn lại số 5, gạch chéo số 4 5 và chọn lại 5 1. Bác sĩ luôn đúng giờ 1 2 3 4 5 2. Bệnh nhân luôn cảm thấy rất an toàn khi được khám 1 2 3 4 5 3. Bác sĩ luôn có câu trả lời hài lòng cho các câu hỏi của cô/bác/anh/chị 1 2 3 4 5 4. Bác sĩ có kinh nghiệm hành nghề lâu năm 1 2 3 4 5 5. Bác sĩ luôn có mặt khi cần thiết trong thời gian cô/bác/anh/chị điều trị 1 2 3 4 5 6. Bác sĩ lắng nghe cô/bác/anh/chị rất cẩn thận 1 2 3 4 5 7. Bác sĩ hướng dẫn cho cô/bác/anh/chị bằng các từ ngữ dễ hiểu 1 2 3 4 5 Bác sĩ dùng thời gian hợp lý khám bệnh cho cô/bác/anh/chị (không quá dài hay quá 1 2 3 4 5 8. ngắn) 9. Bác sĩ khám rất cẩn thận trước khi cho ra kết quả chẩn đoán bệnh 1 2 3 4 5 10. Bác sĩ tôn trọng cô/bác/anh/chị khi giao tiếp 1 2 3 4 5 11. Bác sĩ luôn bàn bạc với cô/bác/anh/chị về các quyết định có liên quan đến chữa trị 1 2 3 4 5 12. Bác sĩ có y đức 1 2 3 4 5 13. Bác sĩ có bằng cấp chuyên môn cao 1 2 3 4 5 Điều dưỡng có vệ sinh thân thể tốt 1 2 3 4 5 14. (miệng và cơ thể không có mùi, móng tay,đồng phục sạch sẽ,v.v...) 15. Điều dưỡng có kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc 1 2 3 4 5 16. Điều dưỡng thực hiện các công việc đúng giờ (xét nghiệm, cho uống thuốc,v.v...) 1 2 3 4 5 17. Điều dưỡng luôn lịch sự trong giao tiếp 1 2 3 4 5 18. Điều dưỡng luôn dùng ngôn ngữ thích hợp trong giao tiếp 1 2 3 4 5 19. Điều dưỡng luôn phản ứng kịp thời khi được gọi 1 2 3 4 5 20. Điều dưỡng luôn quan tâm chăm sóc cô/bác/anh/chị 1 2 3 4 5 21. Điều dưỡng luôn thấu hiểu các nhu cầu của cô/bác/anh/chị 1 2 3 4 5 Nhân viên phòng xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh có kỹ năng cần thiết để hoàn thành 1 2 3 4 5 22. nhiệm vụ 23. Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh không xảy ra nhầm lẫn 1 2 3 4 5 24. Việc xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh luôn hoàn thành trong thời gian cam kết 1 2 3 4 5 Bệnh viện có trang thiết bị hiện đại 25. 1 2 3 4 5 Bài trí khung cảnh và nội thất của bệnh viện rất hài hòa 26. 1 2 3 4 5 27. Nhân viên tại bệnh viện nhìn rất gọn gàng, tươm tất 1 2 3 4 5 28. Bệnh án, hướng dẫn, các biển báo luôn bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết 1 2 3 4 5 29. Phòng bệnh nhìn rất bắt mắt 1 2 3 4 5 30. Phòng bệnh và nhà vệ sinh luôn luôn sạch sẽ 1 2 3 4 5 31. Nhân viên lau dọn luôn lịch sự 1 2 3 4 5 32. Tại bệnh viện, việc lấy lịch hẹn khám bệnh là dễ dàng 1 2 3 4 5 Nhân viên làm thủ tục nhập viện cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ (địa điểm, lịch hẹn, 1 2 3 4 5 33. v.v...) 34. Nhân viên làm thủ tục nhập viện luôn luôn lịch sự 1 2 3 4 5 Nhân viên làm thủ tục xuất viện trả lời các câu hỏi (về viện phí, bảo hiểm,v.v...) một 1 2 3 4 5 35. cách rõ ràng, đầy đủ 36. Nhân viên làm thủ tục xuất viện luôn luôn lịch sự đối với bệnh nhân 1 2 3 4 5 Đồ ăn được cung cấp với số lượng bữa ăn mỗi ngày phù hợp với yêu cầu của 1 2 3 4 5 37. cô/bác/anh/chị (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện) Đồ ăn có chất lượng tốt, nhiệt độ vừa phải 1 2 3 4 5 38. (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện) Đồ ăn được nấu phù hợp với bệnh lý của từng bệnh nhân 1 2 3 4 5 39. (Phục vụ tại giường hoặc tại căng tin bệnh viện) 40. Nhìn chung, cô/bác/anh/chị hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp 1 2 3 4 5 Cô/bác/anh/chị sẽ chắc chắn chọn lại đến khám chữa bệnh tại bệnh viện này nếu cần 1 2 3 4 5 41. thiết Cô/bác/anh/chị sẽ giới thiệu người thân và bạn bè đến khám tại bệnh viện này nếu cần 1 2 3 4 5 42. thiết 43. Cô/bác/anh/chị cảm thấy chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện là hợp lý 1 2 3 4 5 Tiếp theo, xin cô/bác/anh/chị vui lòng đánh dấu X để CHỌN 1 Ô thích hợp cho các câu sau: a.Cô/bác/anh/chị là: □ Người bệnh □ Người nhà của bệnh nhân b.Hiện đang điều trị tại bệnh viện: □ Đa khoa trung ương CT □ Đa khoa TP Cần Thơ □ Khác:.......... c. Cô/bác/anh/chị hay người thân hiện đang: □ Nằm viện □ Khám bệnh tại phòng khám d.Cô/bác/anh/chị hiện có thẻ bảo hiểm y tế hay không? □ Có □ Không e.Đây là lần thứ mấy cô/bác/anh/chị đến khám bệnh/nằm viện tại bệnh viện: □ Lần đầu tiên □ Lần thứ 2 □ Trên 2 lần Cuối cùng, xin cô/bác/anh/chị vui lòng cho biết họ, tên, số điện thoại liên lạc và cung cấp thêm một số thông tin cá nhân bằng cách đánh dấu X để CHỌN 1 Ô thích hợp: Tên của cô/bác/anh/chị là: ................................................................................................. Số điện thoại liên lạc: ........................................................................................................ Giới tính: □ Nam □ Nữ Độ tuổi: □ Dưới 30t □ 31-40t □ 41-50t □ Trên 50t Thu nhập bình quân một tháng: □ Dưới 5 triệu □ 5-10 triệu □ Trên 10 triệu Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý cô/bác/anh/chị. Bệnh nhân hay người nhà Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Bệnh nhân 214 50.1 50.1 50.1 Người nhà 213 49.9 49.9 100.0 Total 427 100.0 100.0 Bệnh viện đang điều trị Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Đa khoa trung ương 41.0 41.0 41.0 175 Đa khoa thành phố 59.0 59.0 100.0 252 Total 100.0 100.0 427 Nằm viện hay khám bệnh Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Nằm viện 160 37.5 37.5 37.5 Phòng khám 267 62.5 62.5 100.0 Total 427 100.0 100.0 Có bảo hiểm hay không Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Có bảo hiểm 384 89.9 89.9 89.9 Không có bảo hiểm 43 10.1 10.1 100.0 Total 427 100.0 100.0 Đã khám bệnh mấy lần Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Lần đầu 105 24.6 24.6 24.6 Lần thứ 2 45 10.5 10.5 35.1 Trên 2 lần 277 64.9 64.9 100.0 Total 427 100.0 100.0 Giới tính Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent 44.3 44.3 Valid Nam 189 44.3 55.7 100.0 Nữ 238 55.7 100.0 Total 427 100.0 Độ tuổi Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Dưới 30t 59 13.8 13.8 13.8 Từ 31-40t 13.3 57 13.3 27.2 Từ 41-50t 18.0 77 18.0 45.2 Trên 50t 54.8 234 54.8 100.0 Total 100.0 100.0 427 Thu nhập Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Dưới 5tr 335 78.5 78.5 78.5 5-10tr 85 19.9 19.9 98.4 Trên 10tr 7 1.6 1.6 100.0 Total 427 100.0 100.0 1. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Dịch vụ bác sĩ (BS) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .876 .878 13 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted 51.47 24.991 .536 .361 .868 BS1 51.44 24.468 .541 .340 .868 BS2 51.44 24.177 .621 .465 .863 BS3 51.65 23.825 .543 .400 .868 BS4 51.48 24.443 .561 .379 .867 BS5 51.43 24.551 .590 .402 .865 BS6 51.42 24.610 .576 .407 .866 BS7 51.51 24.058 .603 .412 .864 BS8 51.40 24.442 .590 .420 .865 BS9 51.36 24.817 .548 .400 .867 BS10 51.35 25.281 .485 .317 .870 BS11 51.34 24.700 .548 .388 .867 BS12 51.53 24.489 .476 .346 .872 BS13 2. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Dịch vụ điều dưỡng (ĐD) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .884 .884 8 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted 30.06 11.025 .583 .384 .876 DD1 30.10 11.011 .594 .435 .875 DD2 30.05 10.685 .663 .488 .868 DD3 30.07 10.575 .628 .448 .872 DD4 30.08 10.533 .714 .541 .863 DD5 30.13 10.419 .656 .485 .869 DD6 30.12 10.382 .695 .591 .864 DD7 30.22 10.338 .676 .555 .866 DD8 3. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Chẩn đoán (CĐ) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .780 .780 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted CD1 8.37 1.336 .608 .389 .714 CD2 8.37 1.168 .676 .460 .636 CD3 8.28 1.320 .573 .336 .751 4. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Môi trường bệnh viện (MT) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .731 .734 4 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted MT1 12.93 2.185 .443 .272 .719 MT2 13.00 1.969 .609 .392 .617 MT3 12.93 2.183 .569 .376 .647 MT4 12.97 2.243 .478 .310 .696 5. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Phòng bệnh (PB) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .705 .709 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted PB1 8.07 2.145 .502 .253 .641 PB2 8.26 1.594 .564 .319 .572 PB3 8.09 2.131 .522 .275 .620 6. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Dịch vụ nhập viện (NV) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .737 .741 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted NV1 8.62 1.082 .483 .239 .751 NV2 8.52 1.034 .635 .425 .564 NV3 8.49 1.119 .577 .379 .635 7. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Dịch vụ xuất viện (XV) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .793 .793 2 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted .a XV1 4.23 .410 .657 .432 .a XV2 4.26 .396 .657 .432 a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. 8. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Bữa ăn (BA) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .890 .890 3 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted 7.80 2.106 .767 .601 .859 BA1 7.84 1.945 .825 .680 .807 BA2 7.82 2.079 .763 .593 .862 BA3 9. Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo Sự hài lòng (HL) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Cronbach's Alpha Standardized Items N of Items .776 .782 4 Item-Total Statistics Scale Corrected Squared Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Multiple Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted HL1 12.83 2.410 .495 .364 .763 HL2 12.84 2.105 .679 .529 .671 HL3 12.81 2.180 .655 .483 .685 HL4 12.89 2.090 .515 .339 .766 1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig. .931
8234.193
741
.000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of
Squared Loadings Cumulati Cumulati Compon
ent Total ve % Total ve % Total % of
Varian
ce % of
Varian
ce % of
Varian
ce Cumulati
ve % 1 12.989 33.306 33.306 33.306 11.557 33.306 4.507 12.98
9 20.961
28.760
36.447
43.420
49.954
56.287
61.307 2.836 7.273
1.789 4.586
1.534 3.934
1.349 3.460
1.290 3.307
1.083 2.778
1.039 2.665
.889 2.279
.873 2.239
… 40.579 2.836 7.273
45.165 1.789 4.586
49.098 1.534 3.934
52.558 1.349 3.460
55.865 1.290 3.307
58.643 1.083 2.778
61.307 1.039 2.665
63.586
65.825
…
.460 100.000 11.55
7
40.579 3.667 9.404
45.165 3.042 7.799
49.098 2.998 7.687
52.558 2.720 6.974
55.865 2.548 6.533
58.643 2.470 6.333
61.307 1.958 5.020 2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
…
39
.179
Extraction Method: Principal
Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component
5
4 1 2 3 6 7 8 .747
.742
.699
.607
.551
.482
.465
.460 .416 .421 .355
.684
.652
.599
.490
.478
.463
.462
.442 .850
.841
.802 .426 .332
.321 .345 .333
.331 .301
.675
.605
.590
.552
.491
.373 .327 .339
.724
.684
.659
.617 .302
.349 .301
.307 .420
.419 .438
.401
.399
.356
.714
.613
.485
.451 DD6
DD7
DD8
DD5
DD4
BS13
BS12
BS4
BS1
BS3
BS2
BS8
BS7
BS5
BS9
BS6
BA2
BA1
BA3
NV3
XV2
XV1
NV2
PB3
NV1
MT1
PB1
MT2
PB2
BS10
BS11
MT4
MT3 .764
.742
.622 .317
.401
.420 .600
.585
.582 CD2
CD1
CD3
.373
DD2
DD3
DD1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 31 iterations. 2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig. .911
5327.670
351
.000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Cumulati % of
Varian
ce Total ve % Total % of
Varian
ce Cumulati
ve % Total % of
Varian
ce Cumulati
ve % Comp
onent 17.658
27.334
36.454
45.540
54.113
61.813 1
2
3
4
5
6
7
8 9.081 33.635
2.438 9.029
1.615 5.983
1.371 5.077
1.112 4.120
1.072 3.969
.949 3.516
.915 3.389 33.635 9.081 33.635
42.664 2.438 9.029
48.647 1.615 5.983
53.724 1.371 5.077
57.844 1.112 4.120
61.813 1.072 3.969
65.329
68.718 33.635 4.768 17.658
42.664 2.612 9.676
48.647 2.462 9.120
53.724 2.453 9.086
57.844 2.315 8.573
61.813 2.079 7.700 … … .186 …
.690 100.000 …
27
Extraction Method: Principal
Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component
4
3 1 2 5 6 .346 .303 .748
.718
.710
.687
.678
.661
.650
.585
.452
.420 .859
.857
.819 .753
.727
.685
.594 .719
.684
.655
.557 .401
.344
.798
.767
.591 DD5
DD7
DD6
DD4
DD3
DD8
DD1
DD2
BS10
BS11
BA2
BA1
BA3
MT1
PB1
MT2
PB2
XV1
NV3
XV2
NV2
CD1
CD2
CD3
BS1
BS2
BS3 .330 .725
.663
.650 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations. 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig. .907
5041.003
300
.000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of
Squared Loadings Cumulat Cumulat Compo
nent Total ive % Total ive % Total % of
Varian
ce % of
Varian
ce % of
Varian
ce Cumulati
ve % 17.836
28.184
37.987
47.657
56.421
64.482 8.658 34.631 34.631 8.658 34.631 34.631 4.459 17.836
2.387 9.550 44.181 2.387 9.550 44.181 2.587 10.348
1.558 6.231 50.412 1.558 6.231 50.412 2.451 9.802
1.355 5.421 55.833 1.355 5.421 55.833 2.418 9.671
1.099 4.395 60.228 1.099 4.395 60.228 2.191 8.763
1.063 4.254 64.482 1.063 4.254 64.482 2.015 8.061
.912 3.649 68.131
.752 3.007 71.138
…
…
.749 100.000 1
2
3
4
5
6
7
8
…
…
25
.187
Extraction Method: Principal
Component Analysis. Rotated Component Matrixa 1 2 5 6 Component
4
3 .751
.717
.713
.683
.683
.679
.671
.606 .319 .859
.857
.817 .758
.728
.690
.597 .350
.711
.695
.651
.568 .345
.805
.789
.632 .328 .735
.666
.636 DD5
DD7
DD6
DD3
DD4
DD1
DD8
DD2
BA2
BA1
BA3
MT1
PB1
MT2
PB2
XV1
NV3
XV2
NV2
CD1
CD2
CD3
BS1
BS2
BS3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations. 4. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .905
4770.499
276
.000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of
Squared Loadings Total Comp
onent % of
Variance Cumula
tive % Total % of
Variance Cumula
tive % Total % of
Variance Cumulat
ive % 8.290 34.540 34.540 8.290 34.540 34.540 4.353 18.139 18.139 1 2.387 9.947 44.488 2.387 9.947 44.488 2.549 10.621 28.760 2 1.556 6.483 50.971 1.556 6.483 50.971 2.461 10.254 39.014 3 1.323 5.515 56.485 1.323 5.515 56.485 2.160 9.000 48.014 4 1.095 4.564 61.049 1.095 4.564 61.049 2.140 8.915 56.929 5 1.025 8.391 65.321 6 4.272 65.321 2.014 .837 7 .696 8 … … … .188 24 4.272 65.321 1.025
3.487 68.808
2.901 71.709
…
.782 100.000 Extraction Method: Principal
Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 DD5
DD7
DD6
DD3
DD4 .750
.720
.713
.687
.680 .678
.671
.602 .864
.862
.818 .756
.727
.698
.600 .763
.736
.548 .822
.809
.649 .739
.676
.611 DD1
DD8
DD2
BA2
BA1
BA3
MT1
PB1
MT2
PB2
XV1
XV2
NV3
CD2
CD1
CD3
BS1
BS2
BS3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations. 5. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất sự hài lòng KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .689
552.152
6
.000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Component Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 60.752 2.430
.812
.455
.302 60.752
20.303
11.385
7.560 60.752
81.055
92.440
100.000 2.430 60.752 1
2
3
4
Extraction Method: Principal Component
Analysis. Theo người tham gia khảo sát 1. Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper - Dịch vụ bác Equal variances 3.580 .059 .101 425 .920 .00492153 .04891782 .10107251 .09122944 sĩ assumed - Equal variances .101 422.245 .920 .00492153 .04892655 .10109148 .09124841 not assumed - - - Dịch vụ điều Equal variances 4.206 .041 425 .124 .04461905 .01896272 1.541 .06873876 .15644024 dưỡng assumed - - - Equal variances 424.719 .124 .04462125 .01896722 1.540 .06873876 .15644473 not assumed Cơ sở vật Equal variances 8.942 .003 4.208 425 .000 .22984950 .05462200 .12248661 .33721239 chất và vệ assumed sinh Equal variances 4.206 408.393 .000 .22984950 .05464727 .12242446 .33727454 not assumed Dịch vụ tiếp Equal variances - 5.364 .021 .454 425 .650 .02094577 .04611753 .11159261 tân assumed .06970107 Equal variances - .454 417.791 .650 .02094577 .04613125 .11162404 .06973250 not assumed Bữa ăn Equal variances 4.301 .039 3.385 425 .001 .22524973 .06653799 .09446522 .35603424 assumed Equal variances 3.385 421.604 .001 .22524973 .06655128 .09443609 .35606337 not assumed Hài lòng Equal variances - - 5.237 .023 -.257 425 .798 .04617086 .07889939 .01185227 .10260393 assumed Equal variances - - -.257 421.127 .798 .04618075 .07892121 .01185227 .10262575 not assumed 2. Theo bệnh viện Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper Dịch vụ Equal variances - - - 1.304 .254 -4.404 425 .000 .04863632 bác sĩ assumed .21417989 .30977756 .11858222 Equal variances not - - - -4.409 375.992 .000 .04857784 assumed .21417989 .30969817 .11866161 Dịch vụ Equal variances - - - .140 .709 -2.899 425 .004 .04504581 điều assumed .13059524 .21913554 .04205494 dưỡng Equal variances not - - - -2.929 387.454 .004 .04458699 assumed .13059524 .21825796 .04293251 Cơ sở vật Equal variances - - - - 5.466 .020 425 .000 .05031629 chất và vệ assumed 10.689 .53781746 .63671722 .43891770 sinh Equal variances not - - - - 333.965 .000 .05180861 assumed 10.381 .53781746 .63972980 .43590513 Dịch vụ Equal variances - - - 1.931 .165 -5.370 425 .000 .04538322 tiếp tân assumed .24369048 .33289399 .15448696 - - Equal variances not - -5.401 382.050 .000 .04511630 .24369048 .33239781 .15498314 assumed Bữa ăn Equal variances - - - - 2.161 .142 425 .000 .06149919 10.153 .62439153 .74527198 .50351109 assumed - - - Equal variances not - 363.919 .000 .06198047 10.074 .62439153 .74627638 .50250669 assumed Hài lòng Equal variances - - - .956 .329 -4.392 425 .000 .04591335 .20166667 .29191217 .11142116 assumed - - Equal variances not - -4.428 384.900 .000 .04553991 assumed .20166667 .29120480 .11212854 3. Theo loại hình điều trị Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper Dịch vụ Equal variances .784 .376 4.407 425 .000 .21775125 .04941419 .12062463 .31487787 bác sĩ assumed Equal variances 4.461 347.769 .000 .21775125 .04881245 .12174649 .31375600 not assumed Dịch vụ Equal variances .347 .556 3.374 425 .001 .15389747 .04561108 .06424610 .24354884 điều dưỡng assumed Equal variances 3.388 339.107 .001 .15389747 .04542542 .06454638 .24324856 not assumed Cơ sở vật Equal variances 1.591 .208 2.026 425 .043 .11610487 .05730935 .00345982 .22874992 chất và vệ assumed sinh Equal variances 2.064 354.450 .040 .11610487 .05625508 .00546916 .22674057 not assumed Dịch vụ Equal variances 7.869 .005 3.130 425 .002 .14746606 .04710887 .05487068 .24006144 tiếp tân assumed Equal variances 3.030 301.208 .003 .14746606 .04867443 .05168106 .24325106 not assumed Bữa ăn Equal variances - .022 .882 .740 425 .460 .05152934 .06960633 .18834486 .08528618 assumed - Equal variances .739 333.135 .460 .05152934 .06971598 .18866838 .08560970 not assumed Hài lòng Equal variances 6.510 .011 3.263 425 .001 .15371606 .04710965 .06111914 .24631297 assumed Equal variances 3.192 311.996 .002 .15371606 .04815461 .05896721 .24846491 not assumed 4. Theo bảo hiểm y tế Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper Dịch vụ bác Equal variances - .251 .616 1.217 425 .224 .09873627 .08113603 .25821413 sĩ assumed .06074158 Equal variances - 1.276 53.159 .208 .09873627 .07739461 .25395937 not assumed .05648683 Dịch vụ Equal variances .000 .993 2.293 425 .022 .16945252 .07388485 .02422731 .31467773 điều dưỡng assumed Equal variances 2.243 51.305 .029 .16945252 .07554795 .01780561 .32109943 not assumed Cơ sở vật Equal variances - .158 .691 1.858 425 .064 .17140564 .09225109 .35273084 chất và vệ assumed .00991955 sinh Equal variances - 1.766 50.645 .083 .17140564 .09703287 .36624042 not assumed .02342913 Dịch vụ tiếp Equal variances 1.069 .302 2.708 425 .007 .20580487 .07598930 .05644322 .35516652 tân assumed Equal variances 2.708 51.862 .009 .20580487 .07598774 .05331466 .35829508 not assumed Bữa ăn Equal variances - .965 .327 1.490 425 .137 .16652536 .11174100 .38615916 assumed .05310845 Equal variances - 1.422 50.731 .161 .16652536 .11708943 .40162250 not assumed .06857179 Hài lòng Equal variances .386 .535 2.138 425 .033 .16315407 .07630891 .01316421 .31314393 assumed Equal variances - 1.936 49.618 .059 .16315407 .08426593 .33243949 not assumed .00613135 5. Theo mức độ quen thuộc với bệnh viện 95% Confidence Interval for Mean Std. Lower Upper N Mean Deviation Std. Error Bound Bound Minimum Maximum Dịch vụ Lần đầu 105 4.3428571 .50943479 .04971575 4.2442690 4.4414453 2.33333 5.00000 bác sĩ Lần thứ 2 45 4.3925926 .41003134 .06112386 4.2694055 4.5157796 3.66667 5.00000 Trên 2 lần 277 4.2418773 .51356323 .03085702 4.1811322 4.3026223 2.00000 5.00000 Total 427 4.2825917 .50482941 .02443041 4.2345726 4.3306109 2.00000 5.00000 Dịch vụ Lần đầu 105 4.3416667 .46230072 .04511593 4.2522001 4.4311333 3.37500 5.00000 điều Lần thứ 2 45 4.3916667 .43103997 .06425564 4.2621679 4.5211654 3.37500 5.00000 dưỡng Trên 2 lần 277 4.2703069 .46477417 .02792557 4.2153327 4.3252810 1.87500 5.00000 Total 427 4.3006440 .46174475 .02234539 4.2567231 4.3445650 1.87500 5.00000 Cơ sở vật Lần đầu 105 4.1904762 .51014210 .04978477 4.0917511 4.2892013 2.75000 5.00000 chất và vệ Lần thứ 2 45 4.3388889 .50888569 .07586020 4.1860027 4.4917751 2.75000 5.00000 sinh Trên 2 lần 277 4.1462094 .60516652 .03636093 4.0746294 4.2177894 2.50000 5.00000 Total 427 4.1774005 .57531256 .02784133 4.1226770 4.2321239 2.50000 5.00000 Dịch vụ Lần đầu 105 4.2000000 .57660960 .05627134 4.0884118 4.3115882 3.00000 5.00000 nhập/xuất Lần thứ 2 45 4.4962963 .46937645 .06997051 4.3552800 4.6373126 3.33333 5.00000 viện Trên 2 lần 277 4.2647413 .47449896 .02850988 4.2086168 4.3208657 3.00000 5.00000 Total 427 4.2732240 .50637943 .02450542 4.2250575 4.3213906 3.00000 5.00000 Bữa ăn Lần đầu 105 3.7682540 .70426632 .06872936 3.6319611 3.9045469 2.33333 5.00000 Lần thứ 2 45 4.0444444 .65366102 .09744203 3.8480629 4.2408260 3.00000 5.00000 Trên 2 lần 277 3.9410349 .69340467 .04166265 3.8590180 4.0230518 2.00000 5.00000 Total 427 3.9094457 .69585686 .03367487 3.8432562 3.9756353 2.00000 5.00000 Hài lòng Lần đầu 105 4.2357143 .52443717 .05117983 4.1342228 4.3372058 3.00000 5.00000 Lần thứ 2 45 4.4611111 .40576651 .06048810 4.3392054 4.5830169 3.75000 5.00000 Trên 2 lần 277 4.2680505 .46297614 .02781754 4.2132890 4.3228121 2.00000 5.00000 Total 427 4.2804450 .47651221 .02306004 4.2351193 4.3257706 2.00000 5.00000 Levene Statistic df1 df2 Sig. Dịch vụ bác sĩ .992 2 424 .372 Dịch vụ điều dưỡng .750 2 424 .473 Cơ sở vật chất và vệ sinh 3.149 2 424 .044 Dịch vụ nhập/xuất viện 3.611 2 424 .028 Bữa ăn 1.285 2 424 .278 Hài lòng 2.434 2 424 .089 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Dịch vụ bác sĩ Between Groups 1.385 2 2.740 .066 107.182 Within Groups .693
.253 108.567 424
426 Total Dịch vụ điều dưỡng Between Groups 1.894 .152 .804 2 90.022 Within Groups .402
.212 90.827 424
426 Total 3.945 2 Dịch vụ chẩn đoán Between Groups 7.066 .001 118.358 Within Groups 1.972
.279 122.302 424
426 Total 1.461 2 Cơ sở vật chất và Between Groups 2.220 .110 vệ sinh 139.538 Within Groups .730
.329 140.999 424
426 Total Dịch vụ nhập/xuất Between Groups 5.622 .004 2.822 2 viện Within Groups 106.413 1.411
.251 Total 109.235 424
426 Bữa ăn Between Groups 3.330 .037 3.190 2 Within Groups 203.087 1.595
.479 Total 206.276 424
426 1.721 2 Hài lòng Between Groups 3.841 .022 Within Groups 95.008 .861
.224 Total 96.729 424
426 95% Confidence (I) Đã Interval khám (J) Đã khám Mean bệnh mấy bệnh mấy Difference Lower Upper Dependent Variable lần lần (I-J) Std. Error Sig. Bound Bound Dịch vụ Tamhane Lần đầu Lần thứ 2 -.29629630* .08979051 .004 -.5142919 -.0783007 nhập/xuất Trên 2 lần -.06474128 .06308151 .666 -.2169537 .0874711 viện Lần thứ 2 Lần đầu .29629630* .08979051 .004 .0783007 .5142919 Trên 2 lần .23155502* .07555584 .010 .0459341 .4171759 Trên 2 lần Lần đầu .06474128 .06308151 .666 -.0874711 .2169537 Lần thứ 2 -.23155502* .07555584 .010 -.4171759 -.0459341 Bữa ăn Bonferroni Lần đầu Lần thứ 2 -.27619048 .12331118 .077 -.5725710 .0201901 Trên 2 lần -.17278093 .07931492 .090 -.3634157 .0178538 Lần thứ 2 Lần đầu .27619048 .12331118 .077 -.0201901 .5725710 Trên 2 lần .10340955 .11123451 1.000 -.1639445 .3707636 Trên 2 lần Lần đầu .17278093 .07931492 .090 -.0178538 .3634157 Lần thứ 2 -.10340955 .11123451 1.000 -.3707636 .1639445 Hài lòng Bonferroni Lần đầu Lần thứ 2 -.22539683* .08434150 .023 -.4281131 -.0226806 Trên 2 lần -.03233626 .05424925 1.000 -.1627253 .0980528 Lần thứ 2 Lần đầu .22539683* .08434150 .023 .0226806 .4281131 Trên 2 lần .19306057* .07608139 .035 .0101977 .3759235 Trên 2 lần Lần đầu .03233626 .05424925 1.000 -.0980528 .1627253 Lần thứ 2 -.19306057* .07608139 .035 -.3759235 -.0101977 95% Confidence (I) Đã Interval khám (J) Đã khám Mean bệnh mấy bệnh mấy Difference Lower Upper Dependent Variable lần lần (I-J) Std. Error Sig. Bound Bound Dịch vụ Tamhane Lần đầu Lần thứ 2 -.29629630* .08979051 .004 -.5142919 -.0783007 nhập/xuất Trên 2 lần -.06474128 .06308151 .666 -.2169537 .0874711 viện Lần thứ 2 Lần đầu .29629630* .08979051 .004 .0783007 .5142919 Trên 2 lần .23155502* .07555584 .010 .0459341 .4171759 Trên 2 lần Lần đầu .06474128 .06308151 .666 -.0874711 .2169537 Lần thứ 2 -.23155502* .07555584 .010 -.4171759 -.0459341 Bữa ăn Bonferroni Lần đầu Lần thứ 2 -.27619048 .12331118 .077 -.5725710 .0201901 Trên 2 lần -.17278093 .07931492 .090 -.3634157 .0178538 Lần thứ 2 Lần đầu .27619048 .12331118 .077 -.0201901 .5725710 Trên 2 lần .10340955 .11123451 1.000 -.1639445 .3707636 Trên 2 lần Lần đầu .17278093 .07931492 .090 -.0178538 .3634157 Lần thứ 2 -.10340955 .11123451 1.000 -.3707636 .1639445 Hài lòng Bonferroni Lần đầu Lần thứ 2 -.22539683* .08434150 .023 -.4281131 -.0226806 Trên 2 lần -.03233626 .05424925 1.000 -.1627253 .0980528 Lần thứ 2 Lần đầu .22539683* .08434150 .023 .0226806 .4281131 Trên 2 lần .19306057* .07608139 .035 .0101977 .3759235 Trên 2 lần Lần đầu .03233626 .05424925 1.000 -.0980528 .1627253 Lần thứ 2 .035 -.3759235 -.0101977 -.19306057* .07608139 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 6. Theo giới tính Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Sig. Difference (2- Mean Std. Error F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper Dịch vụ Equal variances 3.303 .070 -2.671 425 .008 -.13045959 .04883526 -.22644830 -.03447088 bác sĩ assumed Equal variances -2.629 374.421 .009 -.13045959 .04962259 -.22803349 -.03288570 not assumed Dịch vụ Equal variances .820 .366 -2.888 425 .004 -.12883209 .04460524 -.21650643 -.04115775 điều assumed dưỡng Equal variances -2.846 376.873 .005 -.12883209 .04526926 -.21784407 -.03982011 not assumed Dịch vụ Equal variances .154 .695 -1.704 425 .089 -.08875402 .05208818 -.19113653 .01362849 chẩn assumed đoán Equal variances -1.702 401.397 .090 -.08875402 .05215402 -.19128316 .01377512 not assumed Cơ sở Equal variances .736 .391 -1.873 425 .062 -.10469188 .05588860 -.21454436 .00516061 vật chất assumed và vệ Equal variances -1.859 391.000 .064 -.10469188 .05630270 -.21538578 .00600203 sinh not assumed Dịch vụ Equal variances .721 .396 -1.499 425 .135 -.06940554 .04631314 -.16043687 .02162579 tiếp tân assumed Equal variances -1.505 409.497 .133 -.06940554 .04611590 -.16005897 .02124789 not assumed Bữa ăn Equal variances .116 .734 -.637 425 .525 -.04320988 .06784497 -.17656333 .09014358 assumed Equal variances -.641 412.425 .522 -.04320988 .06740180 -.17570379 .08928404 not assumed Hài Equal variances .254 .614 -1.795 425 .073 -.08309991 .04630626 -.17411770 .00791789 lòng assumed Equal variances -1.792 401.052 .074 -.08309991 .04637489 -.17426814 .00806833 not assumed 7. Theo độ tuổi 95% Confidence Interval for Mean Std. Lower Upper N Mean Deviation Std. Error Bound Bound Minimum Maximum Dịch vụ Dưới 30t 59 4.1977401 .49564635 .06452766 4.0685740 4.3269063 3.00000 5.00000 bác sĩ Từ 31-40t 57 4.1520468 .51973045 .06883998 4.0141437 4.2899498 3.00000 5.00000 Từ 41-50t 77 4.2943723 .49551800 .05646952 4.1819035 4.4068411 3.00000 5.00000 Trên 50t 234 4.3319088 .50130765 .03277151 4.2673425 4.3964752 2.00000 5.00000 Total 427 4.2825917 .50482941 .02443041 4.2345726 4.3306109 2.00000 5.00000 Dịch vụ Dưới 30t 59 4.2733051 .48826453 .06356663 4.1460627 4.4005475 3.25000 5.00000 điều Từ 31-40t 57 4.2039474 .44422860 .05883952 4.0860777 4.3218171 3.25000 5.00000 dưỡng Từ 41-50t 77 4.3360390 .47219556 .05381168 4.2288637 4.4432142 3.00000 5.00000 Trên 50t 234 4.3194444 .45504576 .02974727 4.2608364 4.3780524 1.87500 5.00000 Total 427 4.3006440 .46174475 .02234539 4.2567231 4.3445650 1.87500 5.00000 Cơ sở vật Dưới 30t 59 3.9618644 .52689224 .06859553 3.8245555 4.0991733 2.75000 5.00000 chất và vệ Từ 31-40t 57 3.9385965 .62192225 .08237561 3.7735783 4.1036147 2.50000 5.00000 sinh Từ 41-50t 77 4.2824675 .60609656 .06907111 4.1449005 4.4200346 3.00000 5.00000 Trên 50t 234 4.2553419 .53646363 .03506972 4.1862476 4.3244362 2.50000 5.00000 Total 427 4.1774005 .57531256 .02784133 4.1226770 4.2321239 2.50000 5.00000 Dịch vụ Dưới 30t 59 4.1567797 .45461784 .05918620 4.0383056 4.2752537 3.00000 5.00000 tiếp tân Từ 31-40t 57 4.2105263 .49729059 .06586775 4.0785774 4.3424753 3.25000 5.00000 Từ 41-50t 77 4.3084416 .52077893 .05934827 4.1902392 4.4266439 3.00000 5.00000 Trên 50t 234 4.3151709 .45656228 .02984641 4.2563676 4.3739743 3.00000 5.00000 Total 427 4.2781030 .47604041 .02303721 4.2328223 4.3233838 3.00000 5.00000 Bữa ăn Dưới 30t 59 3.8418079 .54441058 .07087622 3.6999337 3.9836821 2.66667 5.00000 Từ 31-40t 57 3.7777778 .73282811 .09706545 3.5833323 3.9722232 2.00000 5.00000 Từ 41-50t 77 3.8961039 .78595072 .08956740 3.7177150 4.0744928 2.00000 5.00000 Trên 50t 234 3.9629630 .68748299 .04494217 3.8744180 4.0515079 2.33333 5.00000 Total 427 3.9094457 .69585686 .03367487 3.8432562 3.9756353 2.00000 5.00000 Hài lòng Dưới 30t 59 4.1949153 .43068659 .05607062 4.0826777 4.3071528 3.25000 5.00000 Từ 31-40t 57 4.1842105 .49894155 .06608642 4.0518235 4.3165975 3.00000 5.00000 Từ 41-50t 77 4.3766234 .48433245 .05519481 4.2666934 4.4865534 3.00000 5.00000 Trên 50t 234 4.2938034 .47462890 .03102746 4.2326732 4.3549337 2.00000 5.00000 Total 427 4.2804450 .47651221 .02306004 4.2351193 4.3257706 2.00000 5.00000 Levene Statistic df1 df2 Sig. Dịch vụ bác sĩ .119 3 423 .949 Dịch vụ điều dưỡng 1.320 3 423 .267 Cơ sở vật chất và vệ sinh 2.155 3 423 .093 Dịch vụ tiếp tân 1.360 3 423 .255 Bữa ăn 4.693 3 423 .003 Hài lòng .826 3 423 .480 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Dịch vụ bác sĩ Between Groups 1.976 3 .659 2.614 .051 Within Groups 106.591 423 .252 Total 108.567 426 Dịch vụ điều dưỡng Between Groups .756 3 .252 1.184 .315 Within Groups 90.070 423 .213 Total 90.827 426 Cơ sở vật chất và vệ sinh Between Groups 8.263 3 2.754 8.777 .000 Within Groups 132.736 423 .314 Total 140.999 426 Dịch vụ tiếp tân Between Groups 1.521 3 .507 2.257 .081 Within Groups 95.017 423 .225 Total 96.538 426 Bữa ăn Between Groups 1.942 3 .647 1.340 .261 Within Groups 204.334 423 .483 Total 206.276 426 Hài lòng Between Groups 1.714 3 .571 2.543 .056 Within Groups 95.016 423 .225 Total 96.729 426 95% Confidence Interval Mean (I) Độ (J) Độ Difference (I- Lower Upper Bound Bound Dependent Variable tuổi tuổi J) Std. Error Sig. Cơ sở vật chất và vệ Bonferroni Dưới 30t Từ 31-40t .02326792 .10403763 1.000 -.2525072 .2990430 sinh Từ 41-50t -.32060313* .09692214 .006 -.5775170 -.0636892 Trên 50t -.29347747* .08160650 .002 -.5097938 -.0771611 Từ 31-40t Dưới 30t -.02326792 .10403763 1.000 -.2990430 .2525072 Từ 41-50t -.34387104* .09788012 .003 -.6033243 -.0844178 Trên 50t -.31674539* .08274200 .001 -.5360716 -.0974191 Từ 41-50t Dưới 30t .32060313* .09692214 .006 .0636892 .5775170 Từ 31-40t .34387104* .09788012 .003 .0844178 .6033243 Trên 50t .02712565 .07359559 1.000 -.1679560 .2222073 Trên 50t Dưới 30t .29347747* .08160650 .002 .0771611 .5097938 Từ 31-40t .31674539* .08274200 .001 .0974191 .5360716 Từ 41-50t -.02712565 .07359559 1.000 -.2222073 .1679560 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 8. Theo thu nhập 95% Confidence Interval for Mean Std. Lower Upper N Mean Deviation Std. Error Bound Bound Minimum Maximum Dịch vụ bác sĩ Dưới 335 4.2995025 .50167691 .02740954 4.2455854 4.3534196 2.33333 5.00000 5tr 5-10tr 85 4.2431373 .50497062 .05477175 4.1342176 4.3520569 2.00000 5.00000 Trên 7 3.9523810 .59093684 .22335313 3.4058555 4.4989064 3.00000 5.00000 10tr Total 427 4.2825917 .50482941 .02443041 4.2345726 4.3306109 2.00000 5.00000 Dịch vụ điều dưỡng Dưới 335 4.3257463 .45759497 .02500108 4.2765668 4.3749257 1.87500 5.00000 5tr 5-10tr 85 4.2323529 .47565468 .05159199 4.1297566 4.3349493 2.87500 5.00000 Trên 7 3.9285714 .22658174 .08563985 3.7190183 4.1381246 3.62500 4.25000 10tr Total 427 4.3006440 .46174475 .02234539 4.2567231 4.3445650 1.87500 5.00000 Cơ sở vật chất và vệ Dưới 335 4.1910448 .58010461 .03169450 4.1286988 4.2533908 2.50000 5.00000 sinh 5tr 5-10tr 85 4.1617647 .55595516 .06030180 4.0418480 4.2816815 2.75000 5.00000 Trên 7 3.7142857 .41904085 .15838256 3.3267376 4.1018339 3.25000 4.50000 10tr Total 427 4.1774005 .57531256 .02784133 4.1226770 4.2321239 2.50000 5.00000 Dịch vụ tiếp tân Dưới 335 4.2947761 .47134461 .02575231 4.2441190 4.3454333 3.00000 5.00000 5tr 5-10tr 85 4.2529412 .48103020 .05217505 4.1491854 4.3566970 3.00000 5.00000 Trên 7 3.7857143 .41904085 .15838256 3.3981661 4.1732624 3.25000 4.50000 10tr 427 4.2781030 .47604041 .02303721 4.2328223 4.3233838 3.00000 5.00000 Total Bữa ăn Dưới 335 3.9124378 .69426018 .03793149 3.8378231 3.9870525 2.00000 5.00000 5tr 5-10tr 85 3.9098039 .70783266 .07677523 3.7571280 4.0624799 2.00000 5.00000 Trên 7 3.7619048 .71269665 .26937401 3.1027703 4.4210392 3.00000 5.00000 10tr 427 3.9094457 .69585686 .03367487 3.8432562 3.9756353 2.00000 5.00000 Total Hài lòng Dưới 335 4.2925373 .47451943 .02592577 4.2415389 4.3435357 3.00000 5.00000 5tr 5-10tr 85 4.2676471 .46577546 .05052044 4.1671816 4.3681125 2.00000 5.00000 Trên 7 3.8571429 .57476703 .21724152 3.3255720 4.3887137 3.25000 5.00000 10tr Total 427 4.2804450 .47651221 .02306004 4.2351193 4.3257706 2.00000 5.00000 Levene Statistic df1 df2 Sig. Dịch vụ bác sĩ .225 2 424 .799 Dịch vụ điều dưỡng 2.031 2 424 .132 Cơ sở vật chất và vệ sinh .946 2 424 .389 Dịch vụ tiếp tân .252 2 424 .777 Bữa ăn .003 2 424 .997 Hài lòng .782 2 424 .458 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Dịch vụ bác sĩ Between Groups .991 2 .496 1.954 .143 Within Groups 107.576 424 .254 Total 108.567 426 Dịch vụ điều dưỡng Between Groups 1.577 2 .788 3.745 .024 Within Groups 89.250 424 .210 Total 90.827 426 Cơ sở vật chất và vệ sinh Between Groups 1.584 2 .792 2.409 .091 Within Groups 139.415 424 .329 Total 140.999 426 Dịch vụ tiếp tân Between Groups 1.844 2 .922 4.128 .017 Within Groups 94.694 424 .223 Total 96.538 426 Bữa ăn Between Groups .155 2 .078 .160 .852 Within Groups 206.121 424 .486 Total 206.276 426 Hài lòng Between Groups 1.317 2 .659 2.927 .055 Within Groups 95.412 424 .225 Total 96.729 426 95% Confidence Interval Mean (I) Thu (J) Thu Difference (I- Lower Upper Bound Bound Dependent Variable nhập nhập J) Std. Error Sig. Dịch vụ điều dưỡng Bonferroni Dưới 5tr 5-10tr .09339333 .05572041 .283 -.0405316 .2273183 Trên 10tr .39717484 .17521171 .072 -.0239495 .8182992 5-10tr Dưới 5tr -.09339333 .05572041 .283 -.2273183 .0405316 Trên 10tr .30378151 .18040847 .279 -.1298333 .7373964 Trên 10tr Dưới 5tr -.39717484 .17521171 .072 -.8182992 .0239495 5-10tr -.30378151 .18040847 .279 -.7373964 .1298333 Dịch vụ tiếp tân Bonferroni Dưới 5tr 5-10tr .04183494 .05739451 1.000 -.0961138 .1797836 Trên 10tr .50906183* .18047591 .015 .0752849 .9428388 5-10tr Dưới 5tr -.04183494 .05739451 1.000 -.1797836 .0961138 Trên 10tr .46722689* .18582880 .037 .0205842 .9138696 Trên 10tr Dưới 5tr -.50906183* .18047591 .015 -.9428388 -.0752849 5-10tr -.46722689* .18582880 .037 -.9138696 -.0205842 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.PHỤ LỤC 1: THANG ĐO SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)
PHỤ LỤC 2: THANG ĐO SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992)
PHỤ LỤC 3: THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 4: THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI
LÒNG BỆNH NHÂN (Ingy M.F Farid, 2008)
s
e
e
y
o
l
p
m
E
/
s
e
s
i
m
e
r
P
e
c
i
v
r
e
S
l
a
c
i
d
e
M
r
o
t
c
o
D
s
c
i
t
s
o
n
g
a
i
D
g
s
u
N
l
a
c
i
d
e
M
e
c
i
v
r
e
S
n
o
i
s
s
i
m
d
A
s
l
a
e
M
s
m
o
o
R
e
g
r
a
h
c
s
i
D
PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ CÁC PHÂN BỐ CÁC YẾU TỐ CLDV TRONG
SERVQUAL/SERVPERF VÀO CÁC YẾU TỐ CLDV TRONG MÔ
HÌNH CỦA FARID (2008)
PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THU THẬP SỐ LIỆU
(DÙNG TRONG PHỎNG VẤN THỬ)
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
S
T
T
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
S
T
T
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
S
T
T
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SƠ BỘ
PHỤ LỤC 8: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THU THẬP SỐ LIỆU
(NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC)
STT
Các phát biểu
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
STT
Mức độ đồng ý
STT
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
PHỤ LỤC 10: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA CHO THANG ĐO
CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Total Variance Explained
PHỤ LỤC 12: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT THEO CÁC ĐẶC ĐIỂM
CÁ NHÂN VÀ MỘT SỐ BIẾN NHÂN KHẨU HỌC
Independent Samples Test
Independent Samples Test
Independent Samples Test
Independent Samples Test
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Multiple Comparisons
Independent Samples Test
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons