BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------
TÔ THỊ HOÀNG OANH
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------
TÔ THỊ HOÀNG OANH
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐỨC THANH
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến thầy TS. Nguyễn
Đức Thanh, người đã rất tận tình góp ý, động viên tôi trong suốt quá trình hướng
dẫn tôi làm luận văn.
Tôi cũng hết sức biết ơn các bạn học cùng lớp Tài chính doanh nghiệp Đêm 3
Khóa 19 Sau Đại học và cô Trần Thị Tuấn Anh- giảng viên khoa Toán Thống kê,
những người đã động viên, cung cấp một số tài liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành luận
văn.
Cuối cùng, cho tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã tận tình
truyền đạt những kiến thức nền tảng trong hai năm tôi theo học Cao học. Nhân đây
tôi cũng có dịp bày tỏ lòng biết ơn của mình đến những người thân trong gia đình,
những người đã dành những điều kiện tốt nhất giúp cho tôi có thể hoàn thành luận
văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
Người viết
Tô Thị Hoàng Oanh
Bùi Thị Thu Nga
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy TS. Nguyễn Đức Thanh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để
dễ tra cứu, kiểm chứng.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
Người viết
Tô Thị Hoàng Oanh
Bùi Thị Thu Nga
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết Tắt
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
HOSE
HoChiMinh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán TP HCM
MM
Miller & Modigliani
Miller và Modigliani
P.VOL
Share Price Volatility
Biến động giá cổ phiếu
D.YIELD
Dividend yield
Tỷ lệ cổ tức
PAYOUT
Payout ratio
Tỷ lệ chi trả cổ tức
E.VOL
Earnings Volatility
Biến động lợi nhuận
Market Value
Giá trị thị trường
MV
Long-term debt
Nợ dài hạn
LD
Cổ phiếu
CP
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................ vii
TÓM TẮT (ABSTRACT)......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ...................................................................... 2
1.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
(LITERATURE REVIEW) ...................................................................................... 6
2.1 Thuyết không liên quan của chính sách cổ tức .................................................. 6
2.2 Thuyết liên quan của chính sách cổ tức ............................................................. 7
2.2.1 Không thích rủi ro ..................................................................................... 7
2.2.2 Dựa trên nội dung công bố của chính sách cổ tức ..................................... 8
2.2.3 Dựa trên chi phí đại diện ......................................................................... 10
2.2.4 Dựa trên hiệu ứng khách hàng................................................................. 11
2.3 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức lên rủi ro của công ty................................. 12
2.4 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá của doanh nghiệp .... 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18
3.1 Các biến, giả thiết và mô hình nghiên cứu ...................................................... 18
3.1.1 Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu: ..................... 18
3.1.2 Các giả thiết nghiên cứu: ......................................................................... 22
v
3.1.3 Lựa chọn mô hình nghiên cứu: ................................................................ 27
3.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập: ................................................................... 30
3.3 Phương pháp kiểm định mô hình ..................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 33
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................ 34
4.1 Mô tả thống kê các biến: .................................................................................. 34
4.2 Ma trận tương quan Pearson: ........................................................................... 35
4.3 Kết quả hồi quy: ............................................................................................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 45
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 51
PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KẾT QUẢ HỒI QUY TỪ PHẦN MỀM EVIEWS
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT SÀN HOSE TRONG
MẪU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN, TỰ TƯƠNG QUAN VÀ
PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến và ký hiệu ........................................................... 22
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến ...................................................... 34
Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu................. 35
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1 ................................... 37
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2 ................................... 38
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3 ................................... 40
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4 ................................... 41
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy khi thêm biến giả ngành vào mô hình (mô hình 5) ........ 43
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy .................................................... 45
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 18
Hình 3.2: Giả thiết nghiên cứu .................................................................................. 27
Hình 3.3: Các nhân tố trong mô hình hồi quy ........................................................... 30
Hình 3.4: Tỷ trọng các nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu ..................................... 31
1
TÓM TẮT (ABSTRACT)
Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm tra mối tương quan giữa chính sách
cổ tức và biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Để thực hiện mục đích này, một mẫu gồm 144 công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam được lựa chọn. Và mối tương quan giữa biến
động giá cổ phiếu với hai đo lường chính của chính sách cổ tức, là tỷ lệ cổ tức và tỷ
lệ chi trả cổ tức, đã được kiểm tra bằng cách áp dụng hồi quy đa biến bình phương
nhỏ nhất (OLS) một khoảng thời gian bốn năm từ 2009 đến 2012. Các mô hình chủ
yếu là hồi quy đã được mở rộng bằng cách thêm các biến kiểm soát bao gồm quy
mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các kết quả thực nghiệm của
nghiên cứu này cho thấy biến động giá cổ phiếu tương quan âm với tỷ lệ cổ tức và
quy mô doanh nghiệp; và tương quan dương với biến động lợi nhuận và đòn bẩy nợ.
Có bằng chứng yếu về tương quan âm giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ
tức. Dựa trên những phát hiện của nghiên cứu này, tỷ lệ cổ tức, quy mô, đòn bẩy nợ
và biến động lợi nhuận có ảnh hưởng nhất đến biến động giá cổ phiếu so với các
biến dự báo khác.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu
Chính sách cổ tức của công ty là việc quyết định số tiền thanh toán cổ tức và
các khoản lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư vào các dự án mới. Chính sách này liên
quan đến việc phân chia lợi nhuận của công ty giữa thanh toán cho các cổ đông và
tái đầu tư vào những cơ hội mới.
Trong tài chính doanh nghiệp, một trong những quyết định quan trọng nhất là
trả lời cho câu hỏi rằng lợi nhuận của công ty nên được phân phối cho các cổ đông
(chia cổ tức) hoặc tái đầu tư vào các cơ hội mới như thế nào; và nếu nó phải được
phân phối thì tỷ lệ lợi nhuận trả cho cổ đông và tỷ lệ giữ lại cho doanh nghiệp là bao
nhiêu? Để trả lời câu hỏi này, các nhà quản lý phải xem xét chính sách cổ tức như
thế nào để tối đa hóa lợi ích của cổ đông. Hơn nữa, họ cũng phải xem xét tác động
của quyết định đó tới giá cổ phiếu. Chính sách cổ tức cũng liên quan đến cấu trúc
vốn và chính sách cổ tức khác nhau có thể yêu cầu cấu trúc vốn khác nhau. Kể từ
khi cấu trúc vốn và chính sách cổ tức có thể có tác động đến lợi ích của các cổ đông
và chính sách cổ tức cũng có thể ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, quyết định về chính
sách cổ tức là phức tạp.
Các chính sách cổ tức là một chủ đề nghiên cứu phổ biến giữa các nhà nghiên
cứu tài chính hơn 50 năm và nó xử lý nhiều vấn đề quan trọng của công ty chẳng
hạn như chi phí đại diện, hiệu ứng khách hàng và định giá cổ phần. Nhiều nhà
nghiên cứu đã cố gắng để liên kết chính sách cổ tức đến giá trị cổ phiếu của công ty,
nhưng họ đã có kết quả mâu thuẫn nhau và vẫn còn không có sự đồng thuận giữa
các nhà nghiên cứu về tác động của chính sách cổ tức trên giá cổ phiếu.
Hơn nữa, nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu mối liên hệ giữa biến động giá
cổ phiếu và chính sách cổ tức. Biến động giá cổ phiếu thường là một tiêu chuẩn để
đo lường rủi ro. Nó cho thấy tốc độ thay đổi giá của cổ phiếu trong khoảng thời gian
xác định, giá cổ phiếu biến động đáng kể cho thấy rằng khả năng tăng hoặc giảm
3
giá cổ phiếu cao hơn trong ngắn hạn. Vì vậy, giá cổ phiếu biến động khác nhau
đáng kể theo thời gian và rất khó để dự đoán tương lai của giá cổ phiếu.
Nhiều tác giả đã nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá
cổ phiếu ở những thời điểm khác nhau như (Allen & Rachim năm 1996; Baskin,
1989; Hussainey, Mgbame & Chijoke-Mgbame, 2011; Kinder, 2002; Nazir, Nawaz,
Anwar, & Ahmed, 2010; Nishat & Irfan, 2004; Suleman, Asghar, Ali Shah &
Hamid, 2011 và Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012). Tuy nhiên, những phát
hiện của họ không đồng nhất. (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi,
2012) cho thấy có mối tương quan âm có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và biến động của
giá cổ phiếu. Tuy nhiên những phát hiện của (Allen & Rachim, 1996) lại không
đồng nhất với nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi,
2012).
Đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm mối tương quan giữa biến động giá cổ
phiếu và chính sách cổ tức được ghi nhận ở các nước phát triển (Mỹ, Anh, New
Zealand, Đức, Úc,…), và một vài nghiên cứu ở thị trường mới nổi, các nước đang
phát
triển
(Malaysia, Pakistan, Kenya, Nigeria,…). Tuy nhiên, việc
nghiên cứu rất hạn chế ở thị trường chứng khoán Việt Nam. Vì vậy, tôi chọn đề tài
“Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” dựa trên khung lý thuyết của (Baskin, 1989) và
(Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012). Kết quả của bài nghiên cứu này sẽ giúp
cho các công ty ở Việt Nam hiểu được tầm quan trọng của chính sách cổ tức và xây
dựng cho mình một chính sách cổ tức hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi ích của cổ đông.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố của chính sách cổ tức ảnh
hưởng đến biến động giá cổ phiếu mà đại diện là hai biến tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả
cổ tức. Ngoài ra còn có các biến kiểm soát tác động đến biến động giá cổ phiếu là:
quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng.
4
Nghiên cứu này sẽ được thực hiện ở các công ty trên sàn chứng khoán Việt
Nam nhằm trả lời cho câu hỏi:
1. Chính sách cổ tức có tác động đến biến động giá cổ phiếu hay không và tác
động như thế nào?
2. Ngoài ra, các nhân tố khác như quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và
tăng trưởng cũng ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu như thế nào?
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ
phiếu của 144 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE).
từ năm 2009 đến 2012. Các công ty được lựa chọn cho nghiên cứu này phải có ít
nhất một thanh toán cổ tức bằng tiền từ năm 2009 đến 2012.
Tất cả các dữ liệu của nghiên cứu này được chiết xuất từ các website các công
ty chứng khoán Việt Nam như http://www.cophieu68.com, http://vietstock.vn,
http://www.ssi.com.vn và http://stox.vn.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng dựa vào mô hình hồi quy
bình phương bé nhất đa biến trên dữ liệu chéo để xem xét tác động của chính sách
cổ tức (đại diện là tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức) đến biến động giá cổ phiếu như
thế nào. Ngoài ra tác giả còn xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập khác như:
quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng.
Phần mềm thống kê Eviews (phiên bản 6.0) được sử dụng để phân tích trong
nghiên cứu này.
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Chương 1: Giới thiệu bối cảnh vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, vấn đề
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan.
5
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Nội dung, kết quả của nghiên cứu
Chương 5: Kết luận của luận văn và gợi ý hướng nghiên cứu xa hơn.
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM (LITERATURE REVIEW)
2.1 Thuyết không liên quan của chính sách cổ tức
Miller & Modigliani (1961) “Dividend policy, growth, and the valuation of
shares” Chính sách cổ tức, tăng trưởng, và giá trị của cổ phiếu. MM đã đưa lý
thuyết cổ tức trong một thị trường hoàn hảo, không có thuế, chi phí giao dịch và chi
phí phát hành. MM đề xuất lý thuyết không liên quan cho rằng lợi ích của các cổ
đông không bị ảnh hưởng bởi chính sách cổ tức. Lý thuyết này lập luận rằng giá trị
của công ty là ở lợi nhuận, mà xuất phát từ chính sách đầu tư của công ty. Họ cho
rằng cổ tức và tăng vốn là hai phương pháp chính phân phối lợi nhuận của công ty.
Khi một công ty chọn cách phân phối lợi nhuận bằng cách chia cổ tức cho các cổ
đông của mình, thì sau đó giá cổ phiếu sẽ tự động giảm bằng số tiền cổ tức trên mỗi
cổ phiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền (ngày cuối cùng được hưởng cổ
tức).Vì vậy, họ đề xuất rằng trong một thị trường hoàn hảo, chính sách cổ tức không
ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.
Black & Scholes (1974) “The effects of dividend yield and dividend policy on
common stock prices and returns” Ảnh hưởng của tỷ suất cổ tức và chính sách cổ
tức trên giá và tỷ suất sinh lợi cổ phần thường. Black & Scholes tạo ra 25 danh mục
đầu tư cổ phiếu phổ thông ở thị trường chứng khoán New York để nghiên cứu tác
động của chính sách cổ tức trên giá cổ phiếu từ năm 1936 đến 1966. Theo đó, có hai
cách để khẳng định bất kỳ giả thiết của cổ tức, là ảnh hưởng của nó đến giá của cổ
phiếu hoặc tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu đó. Họ đã sử dụng mô hình định
giá tài sản vốn (CAPM) để kiểm tra mối liên hệ giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ suất sinh lợi
kỳ vọng của cổ phiếu. Các kết quả nghiên cứu của họ cho thấy không có tương quan
đáng kể giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Họ báo cáo rằng không có
bằng chứng về sự khác biệt chính sách cổ tức sẽ dẫn đến giá cổ phiếu khác nhau.
Phát hiện của họ là phù hợp với giả thuyết không liên quan của chính sách cổ tức.
7
Hakansson (1982) “To pay or not to pay dividend” Nên trả hay không trả cổ
tức. Hakansson tuyên bố rằng cổ tức, dù có đầy đủ thông tin hay không, cũng không
ảnh hưởng đến giá trị của công ty khi mà nhà đầu tư có niềm tin đồng nhất và sự
hữu ích của thời gian bổ sung và thị trường là hoàn toàn hiệu quả.
Uddin & Chowdhury (2005) “Effect of Dividend Announcement on
Shareholders’ Value: Evidence from Dhaka Stock Exchange” Tác động của công
bố cổ tức lên giá trị cổ đông: Bằng chứng từ thị trường chứng khoán Dhaka. Uddin
& Chowdhury nghiên cứu tác động của cổ tức đến giá trị của cổ đông trên thị
trường chứng khoán Dhaka (DSE) với một mẫu 137 công ty có công bố cổ tức trong
thời kỳ từ tháng 10 năm 2001 đến tháng 9 năm 2002. Để đo lường tác động của
công bố cổ tức đến lợi ích cổ đông, tác giả sử dụng chỉ số lợi nhuận bất thường tích
lũy (CAR). Kết quả ngụ ý rằng thông báo chia cổ tức không làm tăng giá trị cho các
nhà đầu tư và các cổ đông nếm mùi mất khoảng 20% giá trị trong thời gian ba mươi
ngày trước khi công bố cổ tức đến ba mươi ngày sau thông báo. Tuy nhiên, giá trị bị
mất đó sẽ được bù đắp bằng cổ tức được chi trả. Vì vậy mà giá trị tổng thể của nhà
đầu tư sau chi trả cổ tức vẫn không thay đổi. Điều này phù hợp với giả thuyết của
Miller & Modigliani.
2.2 Thuyết liên quan của chính sách cổ tức
2.2.1 Không thích rủi ro
Gordon (1962) “A note on dividend irrelevance and the Gordon valuation
model” Một ghi chú về thuyết liên quan của chính sách cổ tức và mô hình định giá
Gordon. Gordon đề xuất một mô hình định giá liên quan giá trị thị trường của các
cổ phiếu với chính sách cổ tức. Gordon nghiên cứu chính sách cổ tức và giá thị
trường của cổ phiếu và đề nghị rằng chính sách cổ tức của các công ty ảnh hưởng
đến giá trị thị trường của cổ phiếu ngay cả trong thị trường vốn hoàn hảo. Ông nói
rằng các cổ đông không thích rủi ro có thể thích một mức cổ tức nào đó hơn là hứa
hẹn lãi vốn trong tương lai, vì cổ tức là các thu nhập thường xuyên, chắc chắn, trong
khi lãi vốn trong tương lai ít chắc chắn hơn. Theo Gordon, cổ tức làm giảm tính bất
8
trắc của các cổ đông, cho phép họ chiết khấu lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp
với một tỷ lệ thấp hơn, do đó làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Ngược lại, việc
không chi trả cổ tức làm gia tăng tính bất trắc của các cổ đông, làm tăng suất chiết
khấu và giảm giá cổ phần. Ông cũng đề xuất rằng có một mối quan hệ trực tiếp giữa
chính sách cổ tức và giá trị thị trường của cổ phiếu ngay cả nếu tỷ lệ hoàn vốn nội
bộ (IRR) và tỷ lệ lãi suất yêu cầu (RRR) là giống nhau. Trong mô hình tăng trưởng
liên tục của (Gordon, 1962), giá cổ phiếu của công ty lệ thuộc chiết khấu dòng cổ
tức trong tương lai.
2.2.2 Dựa trên nội dung công bố của chính sách cổ tức
Miller & Modigliani (1961) cho rằng, trên thị trường không hoàn hảo, cổ tức
có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.Theo MM, các thay đổi trong chi trả cổ tức tiêu
biểu một tín hiệu cho các nhà đầu tư về đánh giá của ban điều hành về lợi nhuận và
dòng tiền tương lai của doanh nghiệp. Ban điều hành là người trong nội bộ công ty,
được coi là có tiếp cận thông tin về khả năng sinh lợi của công ty đầy đủ hơn các
thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư bên ngoài. Vì vậy, thông báo chia cổ tức có thể
được hiểu như là một tín hiệu của lợi nhuận của công ty trong tương lai. Tương tự,
một cắt giảm cổ tức được xem như truyền đạt các thông tin bất lợi về triển vọng lợi
nhuận của doanh nghiệp. MM lập luận rằng, nội dung hàm chứa thông tin của chính
sách cổ tức ảnh hưởng đến giá cả cổ phần chứ không phải mô hình chi trả cổ tức.
Asquith & Mullins Jr (1983) “The impact of initiating dividend payments on
shareholders' wealth” Tác động của chi trả cổ tức ban đầu lên lợi ích của cổ đông.
Asquith & Mullins Jr sử dụng một mẫu của 168 công ty trả cổ tức cho lần đầu tiên
hoặc thanh toán cổ tức sau khi bị gián đoạn ít nhất 10 năm và nghiên cứu mối quan
hệ giữa các phản ứng thị trường với công bố cổ tức. Giai đoạn 10 năm được sử
dụng là từ tháng 1 năm 1954 đến tháng 12 năm 1963, vì vậy các công ty trả cổ tức
lần đầu tiên trong nghiên cứu này xảy ra sau tháng 12 năm 1963. Giai đoạn nghiên
cứu mở rộng cho đến 1980. Các công bố cổ tức và tiền trả cổ tức của các công ty đó
phải được tập hợp đầy đủ. Ngày công bố cổ tức là ngày tin tức chia cổ tức sắp tới
9
được đăng trên nhật báo phố Wall (tờ báo uy tín hàng đầu nước Mỹ). Họ đã phân
tích tỷ suất sinh lợi bất thường hàng ngày trong khoảng thời gian mười ngày trước
và mười ngày sau thông báo chia cổ tức. Phát hiện của họ cho thấy tỷ suất sinh lợi
bất thường xấp xỉ tăng 3,7% trong một khoảng thời gian hai ngày sau khi thông báo.
Hơn nữa, họ sử dụng hồi quy dữ liệu chéo và báo cáo rằng số lượng cổ tức đầu tiên
có tác động cùng chiều đáng kể tỷ suất sinh lợi vượt mức vào ngày công bố cổ tức.
Họ kết luận rằng tầm quan trọng của những thay đổi trong cổ tức nên được coi
trọng.
Amihud & Murgia (1997) “Dividends, taxes, and signaling: evidence from
Germany” Cổ tức, thuế và truyền tín hiệu. Amihud & Murgia sử dụng 200 doanh
nghiệp Đức như mẫu và nghiên cứu phản ứng giá cổ phiếu theo thông báo chia cổ
tức cho giai đoạn từ 1988 đến 1992. Họ xem xét 255 trường hợp tăng cổ tức và 51
trường hợp suy giảm cổ tức. Các công bố cổ tức của các công ty trong mẫu được tập
hợp từ cơ sở dữ liệu trực tuyến Genios, được xây dựng bởi tổ chức Handelsblatt.
Kết quả của họ củng cố tuyên bố rằng những thay đổi cổ tức có thể là một tín hiệu
tiềm năng trong tương lai của công ty. Họ trình bày tỷ suất sinh lợi bất thường tăng
0,965% khi cổ tức tăng và tỷ suất sinh lợi bất thường giảm 1,73% khi giảm cổ tức.
Travlos, Trigeorgis & Vafeas (2001) “Shareholder wealth effects of dividend
policy changes in an emerging stock market: The case of Cyprus” Ảnh hưởng của
thay đổi chính sách cổ tức lên lợi ích cổ đông trên thị trường chứng khoán mới nổi:
Bằng chứng từ Cyprus . Travlos, Trigeorgis & Vafeas đã nghiên cứu phản ứng giá
cổ phiếu đến công bố cổ tức và sự gia tăng cổ tức trong thị trường chứng khoán
Cyprus từ 1985 đến 1995. Họ xem xét 41 thông báo cổ tức bằng tiền mặt và 39 sự
kiện tăng cổ tức. Kết quả của họ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ để hỗ trợ cho giả
thuyết phát tín hiệu. Họ báo cáo tỷ suất sinh lợi vượt mức quá rõ ràng cho cả hai
thông báo chia cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổ tức bằng tiền mặt.
10
2.2.3 Dựa trên chi phí đại diện
Jensen, Solberg & Zorn (1992) “Simultaneous determination of insider
ownership, debt, and dividend policies” Tính quyết định đồng thời của sở hữu nội
bộ, nợ và chính sách cổ tức. Jensen, Solberg & Zorn nghiên cứu các yếu tố của sự
tác động giữa quyền sở hữu nội bộ, đòn bẩy nợ và chính sách cổ tức. Bằng cách sử
dụng mô hình hồi quy bình phương bé nhất ba giai đoạn cho dữ liệu chéo của các
công ty qua hai thời điểm là năm 1982 và 1987. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 565
công ty cho năm 1982 và 632 công ty cho năm 1987. Các công ty này phải có dữ
liệu tài chính trực tuyến trên Compusat và mức độ sở hữu nội bộ phải được ghi
nhận trên Value Line Investment Survey . Họ báo cáo rằng các công ty mà quyền sở
hữu nội bộ cao thì chi trả cổ tức thấp hơn và báo cáo cũng cho thấy rằng quyền sở
hữu nội bộ và chi trả cổ tức có mối quan hệ ngược chiều. Phát hiện của họ ủng hộ lý
thuyết chi phí đại diện.
Holder, Langrehr, & Hexter (1998) “Dividend policy determinants: An
investigation of the influences of stakeholder theory” Yếu tố quyết định của chính
sách cổ tức: Một cuộc điều tra về những ảnh hưởng của lý thuyết các bên liên quan.
Holder, Langrehr, & Hexter phát triển mô hình với dữ liệu gồm 477 công ty Hoa Kỳ
trong thời kỳ 8 năm từ 1980 đến 1990 với tổng số quan sát là 3816 quan sát. Và họ
sử dụng phân tích dữ liệu bảng để kiểm định. Kết quả cho thấy rằng, quyền sở hữu
nội bộ và việc trả cổ tức có mối quan hệ ngược chiều trong suốt những năm từ 1980
đến 1990. Họ cũng kết luận rằng số lượng cổ đông và trả cổ tức có mối tương quan
dương. Phát hiện của họ là phù hợp với giả thuyết chi phí đại diện.
Saxena (1999) “Determinants of dividend payout policy: regulated versus
unregulated Firms” Các yếu tố xác định chính sách chi trả cổ tức: các công ty được
kiểm soát và không được kiểm soát. Saxena nghiên cứu các yếu tố quyết định cổ tức
trong các công ty Mỹ trong khoảng thời gian từ 1981 đến 1990. Ông đã sử dụng 333
công ty niêm yết trên sàn NYSE như là một mẫu. Phù hợp với các phát hiện của
Holder, họ đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa quyền sở hữu nội bộ
11
và việc trả cổ tức. Các kết quả nghiên cứu của họ đề xuất rằng chi phí đại diện là
một trong những yếu tố quyết định quan trọng của chính sách cổ tức. Phát hiện của
họ là phù hợp với phát hiện của Holder.
Chen & Dhiensiri (2009) “Determinants of dividend policy: The evidence
from New Zealand” Các yếu tố xác định chính sách cổ tức: Bằng chứng từ New
Zealand. Chen & Dhiensiri sử dụng 75 công ty New Zealand như mẫu và nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức từ năm 1991 đến năm 1999. Họ kết
luận rằng quyền sở hữu nội bộ có tác động ngược chiều đến thanh toán cổ tức. Phát
hiện của họ là phù hợp với giả thuyết chi phí đại diện.
2.2.4 Dựa trên hiệu ứng khách hàng
Pettit (1977) “Taxes, transactions costs and the clientele effect of dividends”
Thuế, chi phí giao dịch và hiệu ứng khách hàng của cổ tức. Pettit điều tra về mức
độ chi phí giao dịch và thuế có thể ảnh hưởng đến danh mục đầu tư của nhà đầu tư
tại Mỹ. Phát hiện này của ông đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ lý thuyết
hiệu ứng khách hàng. Ông đã nghiên cứu 914 danh mục đầu tư và báo cáo rằng lứa
tuổi của các nhà đầu tư và tỷ lệ cổ tức của danh mục đầu tư có mối tương quan
dương. Ông cũng báo cáo rằng thu nhập của các nhà đầu tư và tỷ lệ cổ tức có mối
tương quan âm. Pettit đề xuất rằng các nhà đầu tư trung niên với thu nhập thấp phụ
thuộc nhiều hơn danh mục đầu tư của mình để tài trợ cho tiêu dùng hiện nay của họ.
Vì vậy, họ thích đầu tư vào cổ phiếu với thanh toán cổ tức cao để tránh các chi phí
giao dịch bán cổ phiếu. Ông cũng đã chứng minh rằng các nhà đầu tư có danh mục
đầu tư đa dạng rủi ro thấp thích cổ phiếu cổ tức cao. Phát hiện này của ông cũng hỗ
trợ hiệu ứng khách hàng do thuế gây ra.
Lewellen, Stanley, Lease & Schlarbaum (1978) “Some direct evidence on
the dividend clientele phenomenon” Một số bằng chứng trực tiếp về hiệu ứng khách
hàng cổ tức. Lewellen, Stanley, Lease & Schlarbaum sử dụng một mẫu có nguồn
gốc từ cơ sở dữ liệu giống hệt của (Pettit, 1977) và đánh giá giả thuyết hiệu ứng
12
khách hàng. Tuy nhiên, phát hiện của họ cung cấp bằng chứng rất yếu để hỗ trợ cho
lý thuyết hiệu ứng khách hàng - cổ tức.
Trong một nghiên cứu tương tự, Scholz (1992) “A direct examination of the
dividend clientele hypothesis” Một nghiên cứu trực tiếp về thuyết hiệu ứng khách
hàng của cổ tức. Scholz đã sử dụng dữ liệu báo cáo từ 400 cá nhân trong cuộc khảo
sát của tài chính tiêu dùng (SCF) và phát triển một mô hình thực nghiệm để thử
nghiệm hiệu ứng khách hàng - cổ tức thông qua việc phân tích các thông tin về danh
mục đầu tư của nhà đầu tư. Phát hiện này của ông cho thấy rằng sự khác biệt giữa
thuế suất đối với tăng vốn và tỷ lệ thuế suất đối với cổ tức có ảnh hưởng đối với sở
thích của nhà đầu tư có cổ phần được thanh toán cổ tức cao hoặc thấp trong danh
mục đầu tư của họ.
2.3 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức lên rủi ro của công ty
Ben-Zion & Shalit (1975) “Size, leverage, and dividend record as
determinants of equity risk” Quy mô, đòn bẩy nợ, và báo cáo cổ tức như là các yếu
tố xác định của rủi ro vốn. Ben-Zion & Shalit nghiên cứu tác động của đòn bẩy nợ,
quy mô, cổ tức của công ty đối với rủi ro của cổ phiếu phổ thông. Họ chọn 1000 tập
đoàn công nghiệp lớn nhất nước Mỹ vào năm 1970 như là mẫu và kiểm tra mối
quan hệ giữa các đo lường rủi ro với quy mô, đòn bẩy nợ và cổ tức. Các kết quả
nghiên cứu của họ cho thấy rằng quy mô của công ty, đòn bẩy nợ và cổ tức có mối
quan hệ đáng kể với đo lường rủi ro của doanh nghiệp và là yếu tố quyết định quan
trọng của rủi ro doanh nghiệp. Họ báo cáo rằng rủi ro của doanh nghiệp có mối
tương quan ngược chiều với cả tỷ lệ cổ tức và quy mô, nhưng đòn bẩy có tác động
ngược chiều đáng kể đến rủi ro của doanh nghiệp.
Rozeff (1982) “Growth, beta and agency costs as determinants of dividend
payout ratios” Tăng trưởng, hệ số beta và chi phí đại diện là các yếu tố xác định
của tỷ lệ chi trả cổ tức. Rozeff nghiên cứu các yếu tố quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức.
Ông nghiên cứu một mẫu các công ty được rút ra từ phiên bản 1-13 của Value Line
Investment Survey ngày 5 tháng 6 năm 1981. Ông đề nghị hệ số beta, chi phí đại
13
diện và tăng trưởng quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức tối ưu. Ông lập luận rằng hệ số
beta cao hơn có liên quan đến tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn, cho thấy rằng có một
mối liên hệ ngược chiều giữa rủi ro của doanh nghiệp và tỷ lệ chi trả cổ tức. Ông
giải thích rằng kể từ khi các công ty có beta cao có thể có chi phí tài chính bên
ngoài cao hơn do chủ nợ, cổ đông yêu cầu tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp rủi ro,
nên họ có nhiều khả năng để lựa chọn chính sách trả cổ tức thấp hơn.
Eades (1982) “Empirical evidence on dividends as a signal of firm value”
Bằng chứng thực nghiệm về cổ tức như là một tín hiệu của giá trị công ty. Eades đã
nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ cổ tức và rủi ro của công ty ở thị trường chứng
khoán Mỹ. Ông đã sử dụng một mẫu của các công ty phổ biến trong 20 năm của dữ
liệu COMPUSTAT (1960-1979) và các dữ liệu về tỷ suất sinh lợi hàng tháng từ
Trung tâm Nghiên cứu giá chứng khoán (CRPS). Các kết quả nghiên cứu của ông
đã phát hiện ra một mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và hệ số
beta của doanh nghiệp, điều này cho thấy rằng các công ty rủi ro cao hơn có thể
thanh toán cổ tức thấp hơn.
2.4 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá của doanh nghiệp
Baskin (1989) “Dividend policy and the volatility of common stocks” Chính
sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Baskin đã sử dụng dữ liệu của 2344 công ty
Mỹ trên Compustat trong một khoảng thời gian từ 1967 đến 1986 để kiểm tra mối
liên hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Trong số 2344 công ty có
183 thuộc ngành khai thác dầu mỏ, 1074 thuộc ngành công nghiệp, 330 thuộc ngành
đường sắt hoặc công ích, 338 tổ chức tài chính, 230 các doanh nghiệp bán buôn bán
lẻ và 139 là các công ty dịch vụ hoặc bệnh viện. Ông đã thêm một số biến kiểm soát
để kiểm tra mối liên hệ giữa biến động giá cổ phiếu và cổ tức. Những biến kiểm
soát là biến động lợi nhuận, quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các
biến kiểm soát không chỉ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến biến động giá cổ phiếu mà
còn ảnh hưởng đến tỷ lệ cổ tức. Ví dụ, sự biến động lợi nhuận tác động đến biến
động giá cổ phiếu và nó ảnh hưởng đến chính sách cổ tức tối ưu cho các tập đoàn.
14
Hơn nữa, với giả định rằng rủi ro hoạt động là không đổi, mức độ vay nợ có thể tác
động cũng chiều đến tỷ lệ cổ tức. Quy mô của công ty được dự kiến sẽ có ảnh
hưởng đến biến động giá cổ phiếu như vậy. Giá cổ phiếu của các công ty lớn là ổn
định hơn so với các công ty nhỏ vì công ty lớn có xu hướng đa dạng hơn. Hơn nữa,
các công ty nhỏ có ít thông tin sẵn có và vấn đề này có thể dẫn đến phản ứng phi lý
của các nhà đầu tư, giá cổ phiếu sẽ biến động nhiều hơn.
Kết quả nghiên cứu của Baskin cho thấy một mối tương quan ngược chiều có
ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và biến động giá cổ phiếu lớn hơn mối tương quan giữa
biến động giá cổ phiếu và bất kỳ các biến số khác. Ông báo cáo rằng nếu cổ tức
tăng 1%, độ lệch chuẩn hàng năm của biến động giá cổ phiếu giảm 2,5%.Ông đề
nghị rằng chính sách cổ tức có thể được sử dụng để kiểm soát sự biến động giá cổ
phiếu.
Allen & Rachim (1996) “Dividend policy and stock price volatility:
Australian Evidence” Chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu: bằng chứng từ
Australian. Allen & Rachim đã sử dụng một mẫu 173 công ty đã niêm yết ở
Australian trong khoảng thời gian từ 1972-1985 để kiểm tra mối quan hệ giữa chính
sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Họ cũng sử dụng một phương trình hồi quy
dữ liệu chéo sau khi đã thêm các biến kiểm soát Quy mô, Biến động lợi nhuận, đòn
bẩy nợ và tăng trưởng. Kết quả thu được của nghiên cứu này là không có bằng
chứng chứng minh tỷ lệ cổ tức ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu. Điều này trái
ngược với nghiên cứu của Baskin ở Mỹ. Tuy nhiên, phù hợp với mong đợi của tác
giả, có một tương quan cùng chiều rõ ràng giữa biến động giá cổ phiếu với biến
động lợi nhuận và đòn bẩy nợ; và một tương quan ngược chiều giữa biến động giá
cổ phiếu với tỷ lệ chi trả cổ tức. Kết quả bài nghiên cứu này cũng cho thấy quy mô
có tác động cùng chiều với biến động giá cổ phiếu ,tuy nhiên kết quả này lại được
giải thích do xu hướng các công ty lớn thường gánh chịu nhiều khoản nợ nên giá cổ
phiếu sẽ biến động nhiều hơn. Kết quả của Allen & Rachim không hỗ trợ cho kết
quả của Baskin (1989) rằng chính sách cổ tức tác động đến biến động giá cổ phiếu.
15
Vì tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu trong nghiên cứu của
Allen & Rachim là không rõ ràng.
Nazir và cộng sự (2010) “Determinants of stock price volatility in karachi
stock exchange” Các yếu tố xác định biến động giá cổ phiếu ở thị trường chứng
khoán Karachi. Nazir và cộng sự đã sử dụng 73 công ty được niêm yết trong thị
trường chứng khoán Karachi (KSE) như mẫu và nghiên cứu mối quan hệ giữa biến
động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức cho giai đoạn 2003 đến 2008. Họ đã áp dụng
mô hình hiệu ứng cố định và các mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên trên dữ liệu bảng.
Họ báo cáo rằng biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa với
tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Họ cũng báo cáo rằng quy mô và đòn bẩy có quan
hệ ngược chiều nhưng không ý nghĩa đến biến động giá cổ phiếu.
Suleman và cộng sự (2011) “Impact of Dividend Policy on Stock Price Risk:
Empirical Evidence from Equity Market of Pakistan” Ảnh hưởng của chính sách cổ
tức lên rủi ro giá cổ phiếu: Bằng chứng thực nghiệm từ thị trường vốn của
Pakistan”. Suleman và cộng sự đã nghiên cứu sự kết hợp của chính sách cổ tức theo
biến động giá cổ phiếu ở Pakistan. Họ trích xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu công bố
của Ngân hàng Nhà nước Pakistan và thị trường chứng khoán Karachi về năm lĩnh
vực quan trọng cho giai đoạn 2005 đến 2009. Họ đã sử dụng mô hình hồi quy đa
biến dựa trên mô hình của Baskin(1989) để phân tích. Tuy nhiên, kết quả trái với
(Baskin, 1989), phát hiện của họ cho thấy biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ
cùng chiều và có ý nghĩa với tỷ lệ cổ tức. Họ cũng báo cáo rằng biến động giá cổ
phiếu có quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa với tốc độ tăng trưởng.
Hussainey và cộng sự (2011) “Dividend policy and share price volatility: UK
evidence” Chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu: Bằng chứng từ Vương
Quốc Anh. Hussainey và cộng sự đã kiểm tra mối quan hệ giữa biến động giá cổ
phiếu và chính sách cổ tức tại Vương quốc Anh. Họ đã chọn 123 công ty Anh và
thời gian nghiên cứu của họ là từ 1998 đến 2007. Nghiên cứu của họ được dựa trên
(Baskin, 1989). Tương tự như Baskin (1989), họ đã sử dụng phân tích hồi quy đa
16
biến để khám phá mối quan hệ của giá cổ phiếu với tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ
tức. Họ cũng thêm quy mô, đòn bẩy nợ, biến động lợi nhuận và mức độ tăng trưởng
như các biến kiểm soát mô hình của họ.
Phù hợp với kết quả ở Australia của (Allen & Rachim, 1996), họ tìm thấy mối
quan hệ ngược chiều có ý nghĩa giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ tức.
Tuy nhiên, khác với Allen & Rachim, họ tìm thấy một mối quan hệ ngược chiều
giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ cổ tức. Các kết quả nghiên cứu của họ phát hiện
ra rằng tỷ lệ chi trả cổ tức là yếu tố quyết định chủ yếu của sự biến động giá cổ
phiếu. Bên cạnh đó các biến kiểm soát như quy mô, đòn bẩy nợ cũng có mối quan
hệ mạnh mẽ với biến động giá cổ phiếu. Hơn nữa, kết quả của Hussainey cho thấy
rằng quy mô có quan hệ ngược chiều có ý nghĩa với biến động giá cổ phiếu, có
nghĩa rằng các công ty lớn hơn thì ít có biến động trong giá cổ phiếu. Mặc khác, nợ
cũng có mối quan hệ cùng chiều có ý nghĩa với biến động giá cổ phiếu, điều này
cho thấy công ty có nhiều nợ sẽ có nhiều biến động hơn trong giá cổ phiếu.
Hashemijoo và cộng sự (2012) “The Impact of Dividend Policy on Share
Price Volatility in the Malaysian Stock Market” Tác động của chính sách cổ tức lên
biến động giá cổ phiếu ở thị trường chứng khoán Malaysia. Tác giả đã sử dụng 84
công ty từ 142 công ty tiêu dùng niêm yết trên sàn chứng khoán Bursa của Malaysia
để kiểm tra mối quan hệ của chính sách cổ tức, mà đại diện là tỷ lệ cổ tức (D.yield)
và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout), với biến động giá cổ phiếu. Tác giả đã sử dụng phân
tích hồi quy đa biến cho giai đoạn 6 năm từ 2005-2010. Các mô hình chủ yếu là hồi
quy đã được mở rộng bằng cách thêm các biến kiểm soát bao gồm Quy mô, biến
động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các kết quả thực nghiệm của nghiên
cứu này cho thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu với
tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Hơn nữa, một mối quan hệ ngược chiều đáng kể
giữa biến động giá cổ phiếu và Quy mô được tìm thấy. Dựa trên những phát hiện
của nghiên cứu này, chính sách cổ tức và Quy mô có ảnh hưởng nhất trên biến động
giá cổ phiếu so với các biến dự báo.
17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua các nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trên Thế Giới, có nhiều ý
kiến trái ngược nhau về ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá trị của doanh
nghiệp cũng như mối quan hệ giữa nó với sự biến động giá cổ phiếu. Các nghiên
cứu này được thực hiện rộng rãi ở các nước phát triển như Anh, Úc, New Zealand,
Mỹ,… và các nước có nên kinh tế mới nổi như Pakistan, Malaysia, Kenya,
Nigieria,… Tuy nhiên, vấn đề này còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nơi có thị trường
chứng khoán còn non trẻ. Mỗi quốc gia có một đặc thù kinh tế khác nhau, vì thế mà
tác động của chính sách cổ tức cũng khác nhau. Tác giả lựa chọn đề tài này thực
hiện trên dữ liệu của Việt Nam nhằm thấy được tầm quan trọng của chính sách cổ
tức, cũng như tác động của nó đến biến động giá cổ phiếu như thế nào.
18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức lên biến động giá cổ phiếu, tác
giả thực hiện phương pháp nghiên cứu sau:
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Bau hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Các biến phụ thuộc và biến độc lập
Giả thiết nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu
Cơ sở dữ liệu
Phương pháp kiểm định mô hình
3.1 Các biến, giả thiết và mô hình nghiên cứu
3.1.1 Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu:
3.1.1.1 Biến phụ thuộc:
P.vol: Biến động giá cổ phiếu (Price Volatility) biến này là biến phụ thuộc duy
nhất trong nghiên cứu này. Để tính biến động giá cổ phiếu ta lấy chênh lệch giữa giá
cổ phiếu cao nhất và thấp nhất trong từng năm chia cho trung bình giá điều chỉnh
cao nhất và thấp nhất đối với từng năm và kết quả được bình phương. Sau đó, tính
trung bình số này cho tất cả 4 năm và chuyển đổi căn bậc hai để có được một biến
tương tự độ lệch chuẩn. Phương pháp tính toán này phù hợp với (Baskin, 1989) và
(Hashemijoo, 2012). Công thức để tính toán sự biến động giá cổ phiếu như sau:
19
Trong đó:
P.vol: biến động giá cổ phiếu
Hi: giá cổ phiếu cao nhất cho năm i
Li: giá cổ phiếu thấp nhất cho năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012.
3.1.1.2 Các biến độc lập:
D.yield : Tỷ lệ cổ tức (Dividend yield) : biến này là một trong các biến độc lập
chính của nghiên cứu này. Để tính toán biến này, tổng số tiền thanh toán cổ tức cho
các cổ đông thông thường được chia theo giá trị thị trường của mỗi công ty vào cuối
năm. Sau đó, lấy trung bình trong 4 năm. Công thức để tính toán biến này là như
sau:
Trong đó:
D.yield: lợi tức
Di: tổng tiền thanh toán cổ tức cho cổ đông thông thường trong năm i
MVi: giá trị thị trường của công ty vào cuối năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
20
Payout : Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout ratio) biến này là một trong hai biến độc
lập chính của nghiên cứu này. Để tính toán biến này, số tiền cổ tức thanh toán cho
cổ đông thông thường được chia cho thu nhập ròng sau thuế mỗi năm. Sau đó, các
kết quả được tính trung bình trong 4 năm. Nó được tính toán dựa trên công thức sau
đây:
Trong đó:
Di: tổng tiền thanh toán cổ tức cho cổ đông thông thường trong năm i
Ei: thu nhập ròng sau thuế cho năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
Size: Quy mô, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên cứu này.
Để tính toán biến này, giá trị thị trường của công ty được chia trung bình trong 4
năm. Sau đó, chuyển đổi sang logarit. Biến này được tính toán dựa trên công thức
sau đây:
Trong đó:
MVi: giá trị thị trường của công ty vào cuối năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
E.vol: Biến động lợi nhuận (Earnings Volatility): biến này là một trong các
biến kiểm soát của nghiên cứu này. Để tính toán biến động lợi nhuận, trước hết, tỷ
lệ lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản được tính cho từng năm và trừ tỷ lệ lợi
21
nhuận trên tổng tài sản trung bình trong giai đoạn nghiên cứu, lấy bình phương hiệu
này. Cuối cùng, chuyển đổi căn bậc 2 được sử dụng. Biến này được tính toán dựa
trên công thức sau đây:
Trong đó:
Ri: tỉ lệ của lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản cho năm i
: tỉ lệ của lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản trung bình 4 năm
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
Debt: Nợ dài hạn, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên cứu
này. Để tính toán biến này, trước hết, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản được tính cho
từng năm. Sau đó, lấy trung bình kết quả 4 năm. Nó có thể được tính toán dựa trên
công thức này:
Trong đó:
LDi: nợ dài hạn cuối năm i
ASSETi: tổng tài sản cuối năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
Growth: Tăng trưởng, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên
cứu. Trước hết, tính toán tỷ lệ thay đổi trong tổng tài sản vào cuối năm trên tổng tài
22
sản vào đầu năm được tính cho từng năm. Sau đó, lấy trung bình trong 4 năm. Nó
có thể được tính toán dựa trên công thức sau đây:
Trong đó:
ASSETi: mức độ thanh đổi tổng tài sản trong năm i
ASSETi: tổng tài sản vào đầu năm của năm i
i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến và ký hiệu
Các biến
Tiếng Anh
Ký Hiệu
Biến động giá cổ phiếu
Share Price Volatility
P.vol
Tỷ lệ cổ tức
Dividend yield
D.yield
Tỷ lệ thanh toán cổ tức
Payout ratio
Payout
Quy mô
Size
Size
Biến động lợi nhuận
Earning volatility
E.vol
Nợ dài hạn
Long-term debt
Debt
Tăng trưởng
Growth
Growth
3.1.2 Các giả thiết nghiên cứu:
3.1.2.1 Yếu tố tỷ lệ cổ tức (D.Yield):
H1: Tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu
23
(Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức vào biến động
giá cổ phiếu dựa trên hiệu ứng thời gian, tỷ suất sinh lợi, kinh doanh chênh lệch giá
và tác động của thông tin.
Hiệu ứng thời gian:
Ông đã sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để chứng minh hiệu ứng thời gian.
(Ông ấy coi tỷ lệ chiết khấu vốn là KE và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức Gr là không đổi).
Theo (Gordon, 1962), giá CP được tính là:
(I)
PT = DT+1/ (KE -Gr)
Trong đó:
PT: Giá CP thời gian t
DT+1: cổ tức thời gian t+1
KE: Tỷ lệ chiết khấu vốn
Gr: Tỷ lệ tăng trưởng không đổi
Lấy đạo hàm bậc 1 theo KE của phương trình (I):
(II)
dPT/dKE = - (DT+1) / (KE - Gr) ^2
Phương trình (II) có thể được điễn đạt lại:
(III)
Phương trình (III) cho thấy rằng cổ phiếu của các công ty với tỷ lệ cổ tức cao
là ít nhạy cảm với biến động tỷ lệ chiết khấu và được dự kiến sẽ có biến động giá
thấp hơn. Vì vậy, dự kiến tỷ lệ cổ tức có tác động ngược chiều đối với biến động giá
cổ phiếu.
24
Tỷ suất sinh lợi:
(Baskin, 1989) sử dụng một số giả định để chứng minh tác động của tỷ suất sinh
lợi để giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức trên giá
cổ phiếu như mô tả dưới đây:
a. Công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi (1-B). B là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
b. Công ty có lãi suất sinh lợi nội bộ (IRR) là R trên tất cả các số tiền tái đầu tư
do đó, mức độ tăng trưởng G sẽ là G = B * R.
c. Công ty không có phát hành cổ phiếu mới.
d. Tỷ lệ chiết khấu KE là không đổi.
Thay đổi G thành BR trong phương trình (I), chúng ta có:
(IV)
PT = DT+1/ (KE -BR)
Đạo hàm bậc 1 của PT theo R là:
(V)
dPT/dR = (BDT+1) / (KE – BR) ^2
Chúng ta có thể diễn đạt phương trình (V) như sau:
(VI)
Phương trình (VI) cho thấy tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động ngược
chiều với độ nhạy cảm của giá cổ phiếu.
Hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá:
(Baskin, 1989) cũng giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức trên
biến động giá cổ phiếu dựa vào hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá. Các hiệu ứng
chênh lệch giá được dựa trên giả định rằng thị trường tài chính không hoàn hảo và
các nhà đầu tư với các thông tin vượt trội có thể tận hưởng lợi nhuận từ việc định
25
giá sai. (Black & Scholes, 1974) đã lập luận về hiệu ứng này. Để chứng minh hiệu
ứng này, (Baskin, 1989) sử dụng mô hình sau đây với các giả định sau:
Pa là giá trị hiện tại của cổ phiếu.
Pf là hiện giá giá cổ phiếu dựa trên cổ tức trong tương lai (dự đoán dựa trên
những thông tin hoàn hảo)
I là lãi suất chiết khấu từ giá trị nội tại
Vì vậy: Pa = (1-I) Pf
D là cổ tức thanh toán dự kiến cho một khoảng thời gian
KE là lãi suất chiết khấu thích hợp
G là tỷ lệ tăng vốn dự kiến
(VII)
Vì vậy chúng ta có: KE = D/Pf + G
Nhà đầu tư với đầy đủ thông tin sẽ nhận ra cổ phiếu đang định dưới giá mà mua
ở giá P. Nhà đầu tư có thể thích tỷ lệ cổ tức dự kiến (D/Pa) và tăng vốn G. Vì vậy,
tỷ suất sinh lợi mong đợi cho nhà đầu tư với đầy đủ thông tin KF sẽ là:
(VIII)
KF = D/Pa + G = KE + I (D/Pa)
Phương trình (VIII) ngụ ý rằng, tỷ lệ cổ tức cao hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận kinh
doanh chênh lệch giá sẽ cao hơn, vì tỷ suất sinh lợi vượt mức lệ thuộc tỷ lệ cổ tức
(D/Pa) và tỷ lệ chiết khấu giá (I). Tỷ suất sinh lợi mong đợi càng cao thì giá cổ
phiếu càng giảm vì vậy dự kiến tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với giá cổ
phiếu.
Hiệu quả thông tin:
Baskin cho rằng chính sách cổ tức truyền tín hiệu về tương lai của công ty. Điều
này cũng đã được chứng minh qua các nghiên cứu của (Miller & Modigliani, 1961),
26
(Amihud & Murgia, 1997), (Travlos, Trigeorgis & Vafeas, 2001). Một gia tăng
trong cổ tức chuyển một loạt thông tin về triển vọng lợi nhuận của doanh nghiệp
trong tương lai đến các cổ đông, nhà đầu tư. Họ sẽ chắc chắn hơn về quan điểm đầu
tư của họ và ít phản ứng với thị trường. Điều này làm cho giá cổ phiếu ít biến động.
Vì vậy mà tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.
3.1.2.2 Yếu tố tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout):
H2: Tỷ lệ chi trả cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.
(Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến
động giá cổ phiếu dựa trên tỷ suất sinh lợi và hiệu quả thông tin. Ông cho rằng tiền
chi ra có thể được sử dụng như là một đại diện cho sự tăng trưởng dự đoán và cơ
hội đầu tư vì vậy các công ty có chi trả cổ tức cao hơn có ít biến động trong giá cổ
phiếu của họ. Ông cũng giải thích chi trả cổ tức cao có thể được giải thích như sự ổn
định của một công ty và làm giảm sự biến động giá cổ phiếu của công ty đó.
3.1.2.3 Yếu tố quy mô (Size):
H3: Quy mô có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.
Theo Baskin, quy mô công ty ảnh hưởng đến biến động giá vì các doanh nghiệp
nhỏ thường ít có sự đa dạng hóa trong các hoạt động của họ. Hơn nữa, nó có thể là
các công ty nhỏ có ít thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư về thị trường chứng khoán
của họ. Một lý do khác khiến cho tác động của quy mô trên biến động giá cổ phiếu
là cổ phiếu của các công ty nhỏ có thể có nhiều tính thanh khoản, do đó, giá cổ
phiếu của họ có thể có nhiều biến động hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn.
3.1.2.4 Yếu tố biến động lợi nhuận (E.vol):
H4: Biến động lợi nhuận có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ phiếu.
Theo Baskin, công ty có nhiều biến động trong lợi nhuận sẽ dẫn đến nhiều biến
động trong giá cổ phiếu. Biến này không chỉ ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu
mà còn ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty.
27
3.1.2.5 Yếu tố đòn bẩy nợ (Debt):
H5: nợ có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ phiếu.
Theo Baskin, công ty có đòn bẩy tài chính cao thì rủi ro tài chính càng cao, giá
cổ phiếu sẽ càng biến động. Hơn nữa, yếu tố đòn bẩy nợ cũng ảnh hưởng đến chính
sách cổ tức của công ty.
3.1.2.6 Yếu tố tăng trưởng (Growth):
H6: tăng trưởng có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.
Dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá và phương trình (VIII), Baskin lý
giả rằng mức độ tăng trưởng và biến động giá cổ phiếu có quan hệ ngược chiều.
Hình 3.2: Giả thiết nghiên cứu
D.YIELD H1(-)
GROWTH H6(-)
PAYOUT H2(-)
P.VOL
DEBT H5(+)
SIZE H3(-)
E.VOL H4(+)
3.1.3 Lựa chọn mô hình nghiên cứu:
Nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012) là
tiền đề cho khung lý thuyết của nghiên cứu này. Bằng cách áp dụng phân tích tương
28
quan và hồi quy bình phương bé nhất đa biến, mối liên hệ giữa biến động giá cổ
phiếu và chính sách cổ tức được phân tích.
Mô hình hồi quy chủ yếu liên kết biến động của giá cổ phiếu đến tỷ lệ cổ tức
và tỷ lệ chi trả cổ tức đã được mở rộng bởi các biến kiểm soát đã được khuyến cáo
bởi Baskin (1989). Những biến số kiểm soát bao gồm quy mô doanh nghiệp, biến
động của lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng có tác động đến cả chính sách cổ tức
và biến động giá cổ phiếu.
Thứ nhất, sự biến động giá cổ phiếu được hồi quy theo hai biến độc lập chính,
tỷ lệ chi trả cổ tức và tỷ lệ cổ tức sử dụng hồi quy bình phương bé nhất đa biến dựa
trên phương trình sau đây:
(IX)
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + €j
Trong đó:
P.volj: biến động giá cổ phiếu của công ty j
D.yieldj: tỷ lệ cổ tức của công ty j
Payoutj: tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty j
€j: sai số thống kê
(Baskin, 1989) đề xuất rằng quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng
trưởng ảnh hưởng đến cả sự biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức. Rủi ro thị
trường phải đối mặt bởi các công ty có thể ảnh hưởng đến chính sách cổ tức và biến
động giá cổ phiếu do đó, một biến kiểm soát như là một thước đo biến động lợi
nhuận (E.vol) được thêm vào phương trình hồi quy chủ yếu (IX).
Ngoài ra, quy mô công ty ảnh hưởng đến biến động giá vì các doanh nghiệp
nhỏ thường ít có sự đa dạng hóa trong các hoạt động của họ. Hơn nữa, nó có thể là
các công ty nhỏ có ít thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư về thị trường chứng khoán
của họ. Một lý do khác khiến cho tác động của quy mô trên biến động giá cổ phiếu
29
là cổ phiếu của các công ty nhỏ có thể có nhiều tính thanh khoản, do đó, giá cổ
phiếu của họ có thể có nhiều biến động hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn.
(Baskin, 1989) đề xuất rằng các công ty có nhiều chi nhánh phân tán cổ đông khả
năng sử dụng cổ tức như một thiết bị truyền tín hiệu, do đó, quy mô cũng có thể ảnh
hưởng đến chính sách cổ tức. Để đo lường quy mô, một biến điều khiển (Size) được
thêm vào phương trình hồi quy chính (IX).
Hơn nữa, chính sách cổ tức có thể có một mối quan hệ ngược chiều với sự
tăng trưởng vì các doanh nghiệp trong giai đoạn tăng trưởng của họ có nhiều khả
năng giữ lại thu nhập của họ để đầu tư vào các cơ hội đầu tư mới. Dựa trên hiệu ứng
mua bán chênh lệch và phương trình (VIII), mức độ tăng trưởng và biến động giá cổ
phiếu có thể tỷ lệ nghịch. Vì vậy, một biến điều khiển (Growth) được thêm vào
phương trình hồi quy chính như một đo lường tăng trưởng.
Hơn nữa, do nguy cơ hoạt động, đòn bẩy có thể có tác động cùng chiều đến
biến động giá cổ phiếu. Nếu có thông tin bất cân xứng, cho vay và chính sách cổ tức
có thể có liên quan. Vì vậy, đòn bẩy (DEBT) được thêm vào phương trình hồi quy
chính như là một biến kiểm soát.
Cuối cùng, mô hình hồi quy được thể hiện như sau:
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + €j (X)
Trong đó:
P.volj: biến động giá cổ phiếu của công ty j
D.yieldj: lợi tức của công ty j
Payoutj: tỷ lệ thanh toán của công ty j
Sizej: quy mô công ty j
E.volj: biến động lợi nhuận công ty j
30
Debtj: đòn bẩy nợ của công ty j
Growthj: tăng trưởng trong tổng tài sản của công ty j
€j: sai số thống kê
Hình 3.3: Các nhân tố trong mô hình hồi quy
P.VOL
D.yield, Payout, Size, E.vol, Debt, Growth
Các biến độc lập sử dụng trong mô hình
Biến phụ thuộc trong mô hình
3.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập:
Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu của 144 công ty được niêm yết trên sàn chứng
khoán Hồ Chí Minh (HOSE) từ 2009 đến 2012. Trong mẫu 144 công ty có: 9 công
ty Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 22 công ty Bán buôn, bán lẻ; 16 công ty
Bất động sản; 59 công ty ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo; 4 công ty Khai
khoáng; 9 công ty Sản xuất và phân phối điện, khí đốt; 5 công ty Tài chính, bảo
hiểm; 12 công ty Vận tải, kho bãi và 10 công ty ngành Xây dựng. Danh sách các
công ty được trình bày trong phần phụ lục. Các công ty được lựa chọn cho nghiên
cứu này phải có ít nhất một thanh toán cổ tức bằng tiền từ 2009 đến 2012.
Tất cả các dữ liệu của nghiên cứu này được chiết xuất từ các website các công
ty chứng khoán Việt Nam như http://www.cophieu68.vn, http://vietstock.vn,
http://www.ssi.com.vn và http://stox.vn.
31
Hình 3.4: Tỷ trọng các nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu
Nông, lâm, thủy sản
4.86%
Bán buôn, bán lẻ
6.94%
8.33%
3.47%
15.28%
Bất động sản
6.25%
11.11%
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Khai khoáng
2.78%
40.97%
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt
Tổ chức tài chính
Vận tải, kho bãi
Xây dựng
3.3 Phương pháp kiểm định mô hình
Để kiểm định mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức,
tác giả sử dụng phân tích tương quan và hồi quy bình phương bé nhất đa biến.
Đầu tiên, tác giả hồi quy mô hình biến động giá cổ phiếu (P.vol) theo hai đo
lường chính của chính sách cổ tức là tỷ lệ cổ tức (D.Yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức
(Payout):
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + €j
Thứ hai, tác giả thêm các biến kiểm soát Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận
(E.vol), Đòn bẩy nợ (Debt) và Tăng trưởng (Growth) vào mô hình hồi quy:
32
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + €j
Thứ ba, tác giả lần lượt loại bỏ từng biến Payout và D.yield ra khỏi mô hình hồi
quy tổng thể vì theo tác giả, hai biến này có tương quan cao có khả năng xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến. Mô hình hồi quy trở thành như sau:
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j
P.volj = β1 + β2*Payoutj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j
Thứ tư, tác giả thêm biến giả ngành vào mô hình để so sánh mức độ biến động giá
cổ phiếu giữa các ngành với nhau.
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + β8*D1 + β9*D2 + β10*D3 + β11*D4 + β12*D5 + β13*D6 + β14*D7 +
β15*D8 + €j
Trong đó:
D1 : ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo
D2 : ngành Khai khoáng
D3 : ngành Tài chính, bảo hiểm
D4 : ngành Xây dựng
D5 : ngành Bán buôn, bán lẻ
D6 : ngành Nông, lâm, thủy sản
D7 : ngành Vận tải, kho bãi
D8: ngành Bất động sản
Dựa theo kết quả ước lượng của từng mô hình, tác giả xem xét mức ý nghĩa của
từng biến (Prob) ở các mức ý nghĩa 0,1%, 1% và 5% để xem xét biến có ý nghĩa
thống kê và cần thiết trong mô hình hồi quy hay không.
33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương này, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu: dữ liệu, mô
hình, biến và các giả thiết nghiên cứu, các phương pháp kiểm định mô hình. Tác giả
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng mô hình hồi quy bình phương bé nhất
đa biến với mẫu là 144 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh
(HOSE) giai đoạn từ năm 2009 đến 2012. Trong đó, biến phụ thuộc là biến động giá
cổ phiếu (P.vol) và các biến độc lập là tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức
(Payout). Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số biến kiểm soát để kiểm tra tác động
của chúng lên biến động giá cổ phiếu như: Quy mô (Size), biến động lợi nhuận
(E.vol), đòn bẩy nợ (Debt) và tăng trưởng trong tài sản (Growth). Mô hình nghiên
cứu tổng quát được chọn như sau:
P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + €j
34
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Mô tả thống kê các biến:
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến
Mẫu 2009 2012
BIẾN ĐỘNG GIÁ
BIẾN ĐỘNG
TỶ LỆ CHI TRẢ
TỶ LỆ CỔ TỨC
QUY MÔ
TĂNG TRƯỞNG
CỔ PHIẾU
LỢI NHUẬN
NỢ (DEBT)
CỔ TỨC
(D.YIELD)
(SIZE)
(GROWTH)
(P.VOL)
(PAYOUT)
(E.VOL)
Trung bình
0.7968
0.0604
0.4051
13.1502
0.0379
0.1125
0.1688
Trung vị
0.7924
0.0548
0.4239
12.9907
0.0287
0.0505
0.1485
Tối đa
1.2851
0.1464
0.7417
17.6118
0.3629
0.5856
0.4213
Tối thiểu
0.3412
0.0035
0.0614
11.0612
0.0030
0.0001
-0.0795
0.9440
Chênh lệch
0.1429
0.6803
6.5506
0.3599
0.5855
0.5008
Độ lệch chuẩn
0.1891
0.0338
0.1566
1.2716
0.0412
0.1419
0.1237
Quan sát
144
144
144
144
144
144
144
Mô tả thống kê của các biến sử dụng trong nghiên cứu này được thể hiện trong
Bảng 4.1. Nó chỉ ra chênh lệch (tối đa – tối thiểu), tối đa, tối thiểu, trung bình và độ
lệch chuẩn của các biến được sử dụng trong nghiên cứu này. Trong đó ta thấy, Quy
mô (Size) có trung bình cao nhất trong số các biến với giá trị 13,1502 và Biến động
lợi nhuận (E.vol) có giá trị trung bình thấp nhất trong số các biến với giá trị 0,0379.
Quy mô (Size) cũng có độ lệch chuẩn cao nhất trong số các biến với giá trị 1,2716
và Tỷ lệ cổ tức (D.yield) có độ lệch chuẩn thấp nhất giữa các biến 0,0338. Hơn nữa,
Quy mô (Size) cũng có khoảng cách (tối đa – tối thiểu) cao nhất giữa các biến với
giá trị 6,5506 và tỷ lệ cổ tức (D.Yield) có khoảng cách thấp nhất với giá trị 0,1429.
Các kết quả thống kê mô tả phù hợp với viêc phân tích tác động của chính sách
cổ tức lên biến động giá cổ phiếu của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
35
4.2 Ma trận tương quan Pearson:
Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu
Mẫu 2009 2012
P.VOL
D.YIELD
PAYOUT
SIZE
E.VOL
DEBT GROWTH
P.VOL
1
Sig. (1-tailed)
D.YIELD
-0.3649***
1
Sig. (1-tailed)
0.0000
PAYOUT
-0.3024***
0.6715***
1
Sig. (1-tailed)
0.0002
0.0000
SIZE
-0.0615
-0.2948***
-0.2177**
1
Sig. (1-tailed)
0.4639
0.0003
0.0088
E.VOL
0.2380**
-0.0780
-0.1900*
0.0472
1
Sig. (1-tailed)
0.0041
0.3526
0.0226
0.5745
1
DEBT
0.2077*
-0.2937***
-0.2232**
0.1722*
-0.1346
Sig. (1-tailed)
0.0125
0.0004
0.0072
0.0390
0.1078
1
GROWTH
0.0700
-0.0333
-0.2015*
0.3196***
0.1644*
0.0107
Sig. (1-tailed)
0.4047
0.6921
0.0154
0.0001
0.0489
0.8988
Ghi chú: ký hiệu “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.
Bảng 4.2 thể hiện mối tương quan giữa các biến trong nghiên cứu. Nó chỉ ra
rằng biến động giá cổ phiếu(P.vol) và tỷ lệ cổ tức (D.yield) có tương quan ngược
chiều và có ý nghĩa với giá trị (-0,3469). Giá trị của hệ số tương quan giữa P.vol và
D.yield là phù hợp với kết quả của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo& Ardekani&
Younesi, 2012).
Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) tương quan
ngược chiều và có ý nghĩa với giá trị (- 0.3024) là phù hợp với kết quả của (Baskin,
1989) và (Hashemijoo& Ardekani& Younesi, 2012).
36
Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và quy mô (Size) có tương quan ngược chiều
với giá trị (-0.0615). Điều này là phù hợp với mong đợi của tác giả vì các doanh
nghiệp có quy mô lớn thường đa dạng và có đầy đủ thông tin hơn các doanh nghiệp
quy mô nhỏ, vì vậy mà các doanh nghiệp lớn được dự kiến sẽ có ít rủi ro hơn và có
ít biến động giá cổ phiếu hơn.
Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và biến động lợi nhuận (E.vol) có tương quan
cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0,2380). Mối quan hệ cùng chiều này cũng phù
hợp với mong đợi của tác giả. Vì các công ty có nhiều biến động về lợi nhuận được
dự kiến là sẽ có nhiều biến động trong giá cổ phiếu.
Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều
và có ý nghĩa với giá trị (0.2077). Điều này giống với kỳ vọng ban đầu của tác giả
vì công ty có đòn bẩy nợ càng cao thì rủi ro càng lớn, giá cổ phiếu sẽ càng biến
động.
Tương quan ngược chiều và có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức (D.yield) và đòn bẩy
nợ (Debt) với giá trị (-0,2937), cho thấy rằng các công ty có tỷ lệ nợ cao sẽ chi trả
cổ tức ít hơn. Bảng 4.2 cũng cho thấy rằng, đòn bẩy nợ (Debt) và quy mô (Size) có
tương quan cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0.1722). Điều này ngụ ý rằng các
công ty có quy mô lớn có đòn bẩy nợ cao hơn, bởi vì nó có khả năng tiếp cận thị
trường vốn lớn hơn.
Tăng trưởng tài sản (Growth) và quy mô (Size) có tương quan cùng chiều và
có ý nghĩa với giá trị (0.3196) cho thấy rằng các công ty có quy mô càng lớn thì tốc
độ tăng trưởng tài sản càng lớn.
Trong bảng 4.2, tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương
quan cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0,6715). Giá trị này là khá cao nên khả
năng xảy ra đa cộng tuyến giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức là có thể xảy ra.
Để xem xét vần đề này, mà tác giả đã thêm các biến kiểm soát vào mô hình chính
để xem liệu nó có gây ra bất cứ sự thay đổi nào trong kết quả hồi quy hay không.
37
Ngoài ra, mô hình hồi quy tổng thể còn lần lượt loại bỏ một trong hai biến D.yield
và Payout để xem xét kết quả và so sánh với kết quả được tìm thấy trong hai mô
hình hồi quy trước.
4.3 Kết quả hồi quy:
Phân tích hồi quy đa biến tiếp tục được áp dụng để kiểm tra ý nghĩa của mô
hình và sức mạnh giải thích của các biến độc lập. Các mô hình được lần lượt thực
hiện như sau:
Mô hình 1: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*payoutj + €j
Mô hình 2: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + €j
Mô hình 3: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j
Mô hình 4: P.volj = β1 + β2*Payoutj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j
Mô hình 5: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +
β7*Growthj + β8*D1 + β9*D2 + β10*D3 + β11*D4 + β12*D5 + β13*D6 + β14*D7 + β15*D8 + €j
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1
Biến phụ thuộc: P.VOL
Chấp
Sai số
Mức ý
Kỳ vọng
Biến nghiên cứu
Hệ số
Thống kê T
Ký hiệu
nhận/Bác bỏ
chuẩn
nghĩa
dấu
giả thiết
HỆ SỐ TỰ DO (C)
0.9476
0.0410
23.1255
0.0000
***
TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)
-1.6514
0.5907
-2.7958
0.0059
**
-
Chấp nhận
-0.1261
0.1273
-0.9904
0.3237
-
-
Bác bỏ
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT) R bình phương
0.1392 Thống kê Durbin-Watson
1.8035
R bình phương điều chỉnh
0.1269
11.3959
Thống kê F
0.0000
Ý nghĩa thống kê F Quan sát: 144
Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.
38
Bảng 4.3 thể hiện kết quả hồi quy biến động giá cổ phiếu (P.vol) theo hai đo
lường chính của chính sách cổ tức là tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức
(Payout). Kết quả cho thấy tỷ lệ cổ tức (D.yield) tương quan ngược chiều với biến
động giá cổ phiếu (P.vol) ở mức ý nghĩa 1% với hệ số (-1,6514). Điều này là phù
hợp với giả thiết.
Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ
phiếu (P.vol) với hệ số (-0,1261), tuy nhiên biến này không có ý nghĩa thống kê.
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2
Biến phụ thuộc: P.VOL
Sai số
Mức ý
Kỳ vọng
Biến nghiên cứu
Hệ số
Thống kê T
Ký hiệu
chuẩn
nghĩa
dấu
Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết
HỆ SỐ TỰ DO (C)
1.3031
0.1688
7.7214
0.0000
***
TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)
-1.9729
0.5954
-3.3133
0.0012
Chấp nhận
**
-
-0.0221
0.1267
-0.1745
0.8617
Bác bỏ
-
-
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)
QUY MÔ (SIZE)
-0.0355
0.0123
-2.8867
0.0045
**
Chấp nhận
-
1.0380
0.3562
2.9141
0.0042
**
Chấp nhận
+
BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)
ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)
0.2275
0.1058
2.1511
0.0332
Chấp nhận
*
+
0.1404
0.1249
1.1246
0.2627
Bác bỏ
-
-
TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)
R bình phương
0.2444 Thống kê Durbin-Watson
1.7984
R bình phương điều chỉnh
0.2113
Thống kê F
7.3867
Ý nghĩa thống kê F
0.0000
Quan sát: 144
Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1%
và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.
39
Với sự bổ sung của các biến kiểm soát Size (quy mô), E.vol (biến động lợi
nhuận), Debt (đòn bẩy nợ), và Growth (tăng trưởng) vào mô hình hồi quy, mối quan
hệ ngược chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và tỷ lệ cổ tức (D.yield) vẫn tồn
tại và có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hơn nữa, mối quan hệ giữa biến động giá cổ
phiếu (P.vol) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) vẫn không có ý nghĩa thống kê như mô
hình 1.
Bảng 4.4 còn cho ta thấy, có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa ở mức
1% giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và quy mô (Size), ngụ ý rằng các công ty có
quy mô lớn thì ít có biến động giá cổ phiếu . Hơn nữa, phù hợp với mong đợi của
tác giả, mối quan hệ cùng chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và biến động
lợi nhuận (E.vol) là có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều này ngụ ý rằng, các công
ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam có nhiều biến động hơn trong lợi nhuận sẽ
có nhiều biến động trong giá cổ phiếu, bởi vì biến động lợi nhuận cao cho thấy công
ty đó có rủi ro cao.
Kết quả của bảng 4.4 cũng cho thấy có tương quan cùng chiều và có ý nghĩa ở
mức 5% giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và đòn bẩy nợ (Debt). Kết quả này là
đúng với giả thiết ban đầu của tác giả, rằng công ty có đòn bẩy nợ càng cao thì rủi
ro càng lớn. Vì vậy mà giá cổ phiếu sẽ có nhiều biến động hơn.
Do nghi ngờ có sự tương quan cao giữa tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ
tức (Payout), tác giả đã thực hiện tiếp hai phương trình hồi quy nữa bằng cách lần
lượt loại bỏ từng biến Payout và D.yield ra khỏi mô hình hồi quy tổng thể và đối
chiếu kết quả tìm được.
40
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3
Biến phụ thuộc: P.VOL
Biến nghiên cứu
Hệ số
Sai số chuẩn Thống kê T Mức ý nghĩa Ký hiệu
Kỳ vọng dấu
Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết
HỆ SỐ TỰ DO (C)
1.2985
0.1661
7.8181
0.0000
***
-2.0400
0.4530
-4.5027
0.0000
***
Chấp nhận
-
TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)
QUY MÔ (SIZE)
-0.0356
0.0122
-2.9119
0.0042
-
Chấp nhận
**
1.0481
0.3503
2.9921
0.0033
+
Chấp nhận
**
BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)
ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)
0.2288
0.1051
2.1763
0.0312
+
Chấp nhận
*
0.1453
0.1213
1.1980
0.2330
-
Bác bỏ
-
TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)
R bình phương
0.2443
Thống kê Durbin-Watson
1.7993
R bình phương điều chỉnh
0.2169
Thống kê F
8.9206
Ý nghĩa thống kê F
0.0000
Quan sát: 144
Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “
*** ” mức ý nghĩa 0.1%.
Từ kết quả của bảng 4.5, ta có thể thấy rằng các biến Tỷ lệ cổ tức (D.yield),
Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) tiếp tục có tương
quan giống mong đợi của tác giả với biến Biến động giá cổ phiếu (P.vol). Và các
mối tương quan này đều có ý nghĩa thống kê.
Điển hình là P.vol (biến động giá cổ phiếu) và D.yield (tỷ lệ cổ tức) có tương
quan ngược chiều với mức ý nghĩa 0.1%. P.vol (biến động giá cổ phiếu) và Size
(quy mô) có tương quan ngược chiều với mức ý nghĩa 1%. P.vol và E.vol (biến
động lợi nhuận) có tương quan cùng chiều với mức ý nghĩa 1%. Và cuối cùng, giữa
P.vol và Debt (đòn bẩy nợ) có tương quan cùng chiều với mức ý nghĩa 5%.
41
Và để thấy được mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu với tỷ lệ chi trả cổ
tức, tác giả thêm biến Payout (tỷ lệ chi trả cổ tức) và loại bỏ biến D.yield (tỷ lệ cổ
tức) ra khỏi mô hình hồi quy tống quát. Kết quả được trình bày trong bảng 4.6
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4
Biến phụ thuộc: P.VOL
Biến nghiên cứu
Hệ số
Thống kê T
Ký hiệu
Sai số chuẩn
Mức ý nghĩa
Kỳ vọng dấu
Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết
HỆ SỐ TỰ DO (C)
1.1747
0.1701
6.9063
0.0000
***
-0.2932
0.1002
-2.9266
0.0040
**
Chấp nhận
-
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)
QUY MÔ (SIZE)
-0.0258
0.0124
-2.0864
0.0388
-
Chấp nhận
*
1.0213
0.3688
2.7690
0.0064
+
Chấp nhận
**
BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)
ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)
0.2837
0.1081
2.6247
0.0096
+
Chấp nhận
**
0.0576
0.1267
0.4543
0.6503
-
Bác bỏ
-
TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)
R bình phương
0.1839 Thống kê Durbin-Watson
1.7095
R bình phương điều chỉnh
0.1543
Thống kê F
6.2188
Ý nghĩa thống kê F
0.0000
Quan sát: 144
Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “
*** ” mức ý nghĩa 0.1%.
Sau khi loại bỏ biến tỷ lệ cổ tức (D.yield) ra khỏi mô hình hồi quy tổng quát
thì kết quả cho thấy biến tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều và
có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với biến biến động giá cổ phiếu (P.vol). Điều này là
phù hợp với giả thiết H2.
42
Quy mô (Size) trong bảng 4.6 có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ
phiếu (P.vol). Mối tương quan này tiếp tục có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Điều này
là phù hợp với giả thiết H3.
Biến động lợi nhuận (E.vol) có tương quan cùng chiều và có ý nghĩa với biến
động giá cổ phiếu (P.vol) ở mức ý nghĩa 1% . Mối tương quan này phù hợp với giả
thiết H4.
Mối quan hệ cùng chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và đòn bẩy nợ
(Debt) với mức ý nghĩa 1% cho thấy giả thiết H5 là phù hợp.
Cuối cùng, biến động giá cổ phiếu có thể do yếu tố ngành tác động bên cạnh
những đặc điểm của công ty, cho nên tác giả đã thêm biến giả ngành vào mô hình
hồi quy. Kết quả được thực hiện trong bảng 4.7. Hệ số của các ngành trong bảng 4.7
được so sánh với ngành Sản xuất và phân phối điện, khí đốt.
43
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy khi thêm biến giả ngành vào mô hình (mô hình 5)
Biến phụ thuộc: P.VOL
Biến nghiên cứu
Hệ số
Sai số chuẩn Thống kê T Mức ý nghĩa
Ký hiệu
HỆ SỐ TỰ DO (C)
1.2580
0.1980
6.3531
0.0000
***
TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)
-1.6133
0.6029
-2.6760
0.0084
**
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)
-0.0912
0.1299
-0.7022
0.4838
QUY MÔ (SIZE)
-0.0368
0.0136
-2.6988
0.0079
**
BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)
0.9238
0.3653
2.5290
0.0126
*
ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)
0.2400
0.1141
2.1034
0.0374
*
TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)
0.1345
0.1292
1.0411
0.2998
CN CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
0.0703
0.0634
1.1077
0.2700
-
KHAI KHOÁNG
0.2027
0.1013
1.9998
0.0476
*
TC TÀI CHÍNH
0.1334
0.0980
1.3605
0.1761
-
XÂY DỰNG
0.1377
0.0785
1.7545
0.0817
-
BÁN BUÔN, BÁN LẺ
0.0828
0.0698
1.1854
0.2380
-
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
-0.0226
0.0874
-0.2588
0.7962
-
VẬN TẢI
-0.0056
0.0750
-0.0750
0.9403
-
BẤT ĐỘNG SẢN
0.1125
0.0709
1.5867
0.1150
-
R bình phương
0.3081
Thống kê Durbin-Watson
1.7168
R bình phương điều chỉnh
0.2330
Thống kê F
4.1031
Mức ý nghĩa thống kê F
0.0000
Quan sát: 144
Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “
*** ” mức ý nghĩa 0.1%.
44
Kết quả bảng 4.7 cho thấy, biến động giá cổ phiếu (P.vol) vẫn tương quan âm
với tỷ lệ cổ tức (D.yield) ở mức ý nghĩa 1%. , và tương quan âm với quy mô (Size)
ở mức ý nghĩa 1%. Hơn nữa, biến động giá cổ phiếu (P.vol) tương quan dương với
biến động lợi nhuận (E.vol) ở mức ý nghĩa 5%, và tương quan dương với đòn bẩy
nợ ở mức ý nghĩa 5%. Vì vậy, các biến tỷ lệ cổ tức (D.yield), quy mô (Size), biến
động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ đều tác động đến biến động giá cổ phiếu như
kỳ vọng ban đầu của tác giả.
Tương quan giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) với tỷ lệ chi trả cổ tức
(Payout) và tăng trưởng tài sản (Growth) là không có ý nghĩa.
Bảng 4.7 cũng cho thấy ngành Khai khoáng có biến động giá cổ phiếu cao
nhất trong số các ngành khi so với ngành cơ sở (Ngành Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt). Kết quả này phù hợp với thực tiễn bởi vì đặc thù của ngành này rất nhạy
cảm với các nguồn lực đầu vào và điều kiện thiên nhiên nên giá cổ phiếu thường
biến động mạnh hơn so với các ngành khác. Tuy nhiên, các biến ngành khác đều
không có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể được hiểu là biến động giá cổ phiếu là
đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp chứ không phải là kết quả của tác động
ngành.
45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Trong chương này tác giả trình bày đặc điểm mẫu nghiên cứu, mô tả thống kê
mẫu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu tóm
tắt trong bảng 4.8:
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy
Biến phụ thuộc: P.VOL
Biến nghiên cứu
MÔ HÌNH 1 MÔ HÌNH 2 MÔ HÌNH 3 MÔ HÌNH 4 MÔ HÌNH 5
HỆ SỐ TỰ DO (C)
0.9476
1.3031
1.2985
1.1747
1.2580***
TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)
-1.6514**
-1.9729**
-2.0400***
-1.6133**
-0.1261
-0.0221
-0.2932**
-0.0912
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)
QUY MÔ (SIZE)
-0.0355**
-0.0356**
-0.0258*
-0.0368**
1.0380**
1.0481**
1.0213**
0.9238*
BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)
ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)
0.2275*
0.2288*
0.2837**
0.2400*
0.1404
0.1453
0.0576
0.1345
TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)
0.0703
CN CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
0.2027*
KHAI KHOÁNG
0.1334
TÀI CHÍNH, BẢO HIỂM
0.1377
XÂY DỰNG
0.0828
BÁN BUÔN, BÁN LẺ
-0.0226
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
-0.0056
VẬN TẢI
0.1125
BẤT ĐỘNG SẢN
13.9%
24.4%
24.4%
18.4%
R bình phương
30.8%
12.7%
21.1%
21.7%
15.4%
R bình phương điều chỉnh
23.3%
11.3959
7.3867
8.9206
6.2188
Thống kê F
4.1031
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
Mức ý nghĩa thống kê F
0.0000
Quan sát: 144
46
Nói chung, từ kết quả của năm mô hình hồi quy đã được thực hiện, tỷ lệ cổ tức
(D.yield), Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) là
những biến số quan trọng nhất ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu (P.vol) của
các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ cổ tức (D.yield)
và Quy mô (Size) là tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu (P.vol);
biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều với
biến động giá cổ phiếu (P.vol). Tác động của bốn biến này đều có ý nghĩa thống kê
mạnh mẽ. Biến tỷ lệ chi trả cổ tức (payout) cũng tương quan ngược chiều với biến
động giá cổ phiếu (P.vol), tuy nhiên tác động của nó là không rõ ràng.
Giống như các nghiên cứu thực nghiệm trước đó, kết quả của các mô hình hồi
quy trong nghiên cứu này cũng kết luận rằng công ty có tỷ lệ cổ tức cao thì ít có
biến động trong giá cô phiếu. Như vậy, giả thiết cho rằng tỷ lệ cổ tức có quan hệ
ngược chiều với biến động giá cổ phiếu đã được hỗ trợ bởi các kết quả phân tích.
Thứ hai, Quy mô của công ty cũng là yếu tố quyết định biến động giá cổ
phiếu. Các công ty có quy mô lớn thì sẽ đa dạng có đầy đủ thông tin hơn các công
ty nhỏ. Hơn nữa, các công ty lớn thường ít rủi ro hơn vì vậy mà ít biến động trong
giá cổ phiếu. Như vậy, giả thiết quy mô có quan hệ ngược chiều với biến động giá
cổ phiếu là đúng vì tất cả mô hình hồi quy có biến Quy mô (Size) đều có ý nghĩa
thống kê và có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu (P.vol).
Thứ ba, Biến động lợi nhuận (E.vol) cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến Biến động
giá cổ phiếu. Giống như Quy mô, tất cả mô hình có biến E.vol đều có ý nghĩa thống
kê, tuy nhiên khác với Quy mô là nó có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ
phiếu (P.vol). Điều này cho thấy rằng, các công ty trên thị trường chứng khoán Việt
Nam có nhiều biến động trong lợi nhuận sẽ dẫn đến nhiều biến động trong giá cổ
phiếu.
Thứ tư, đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ
phiếu (P.vol). Điều này phù hợp với giả thiết của tác giả. Nó chứng minh rằng, ở thị
47
trường chứng khoán Việt Nam thì công ty có tỷ lệ nợ càng cao thì rủi ro nhiều, điều
này sẽ dẫn đến nhiều biến động trong giá cổ phiếu.
Thư năm, tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều với biến
động giá cổ phiếu (P.vol). Điều này cho thấy, ở Việt Nam công ty nào có tỷ lệ chi
trả cổ tức cao thì giá cổ phiếu sẽ ít biến động. Tuy nhiên, tác động của tỷ lệ chi trả
cổ tức lên biến động giá cổ phiếu là không rõ ràng.
Nghiên cứu này cũng cho rằng tỷ lệ tăng trưởng (Growth) là không đáng kể
ảnh hưởng đến Biến động giá cổ phiếu (P.vol). Vì vậy, nghiên cứu này bác bỏ giả
thiết cho rằng tỷ lệ tăng trưởng ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu.
48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Mục tiêu của nghiên cứu này là để điều tra tác động của chính sách cổ tức vào
biến động giá cổ phiếu tập trung vào các công ty được niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Nhằm thực hiện mục đích này, một mẫu của 144 công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) đã được lựa chọn và
ảnh hưởng của tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến động giá cổ phiếu đã được
kiểm tra bằng cách áp dụng hồi quy đa biến cho một khoảng thời gian bốn năm từ
năm 2009 đến năm 2012. Các mô hình chủ yếu là hồi quy đã được mở rộng bằng
cách thêm các biến kiểm soát bao gồm quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và
tăng trưởng. Biến động giá cổ phiếu có thể do yếu tố ngành tác động bên cạnh
những đặc điểm của công ty nêu ở trên, cho nên tác giả đã thêm biến giả ngành vào
mô hình hồi quy.
Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu này cho thấy mối quan hệ ngược
chiều và có ý nghĩa giữa giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức. Kết quả này cung
cấp bằng chứng mạnh mẽ hỗ trợ nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo,
Ardekani &Younesi, 2012) , rằng giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức có tương
quan ngược chiều với nhau. Tuy nhiên, kết quả của nghiên cứu này là trái với kết
quả của (Allen & Rachim, 1996) rằng giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức không
liên quan. Hơn nữa, nghiên cứu này cho thấy rằng biến động giá cổ phiếu có tương
quan ngược chiều đáng kể với quy mô và tương quan cùng chiều đáng kể với đòn
bẩy nợ và biến động lợi nhuận. Dựa trên những kết quả của nghiên cứu này, tỷ lệ cổ
tức, quy mô, biến động lợi nhuận và đòn bẩy nợ gây ra ảnh hưởng lớn nhất vào biến
động giá cổ phiếu trong số các biến dự đoán.
Mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ cổ tức
cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ cho các hiệu ứng thời gian, hiệu ứng tỷ
suất sinh lợi, hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá và hiệu quả thông tin. Ngoài ra,
tác động ngược chiều của tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến động giá cổ phiếu hỗ trợ hiệu
ứng tỷ suất sinh lợi và hiệu quả thông tin. Tuy nhiên, tác động này không rõ ràng.
49
Dựa trên hiệu ứng thời gian, người ta cho rằng giá cổ phiếu của các công ty
mà có tỷ lệ cổ tức cao ít phản ứng với biến động tỷ lệ chiết khấu vì tỷ lệ cổ tức cao
ngụ ý dòng tiền trong ngắn hạn cao. Vì vậy, một mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ lệ
cổ tức và biến động giá cổ phiếu là phù hợp với kỳ vọng ban đầu của nghiên cứu
này.
Hơn nữa, dựa vào hiệu ứng của tỷ suất sinh lợi, các công ty có tỷ lệ cổ tức nhỏ
và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp có thể được đánh giá có giá trị hơn do tiềm năng tăng
trưởng của họ trong tương lai. Vì vậy, các doanh nghiệp có tỷ lệ cổ tức thấp và tỷ lệ
chi trả cổ tức thấp có thể có nhiều biến động hơn trong giá cổ phiếu của họ. Do đó,
dự kiến biến động giá cổ phiếu với tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tương quan
ngược chiều là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.
Dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá, vì tỷ suất sinh lợi vượt mức phụ
thuộc tỷ lệ cổ tức và lãi suất chiết khấu, tỷ lệ cổ tức cao hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận
kinh doanh chênh lệch giá cao hơn. Do đó, dự kiến rằng biến động giá cổ phiếu và
tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.
Ngoài ra, dựa trên những hiệu ứng thông tin, tỷ lệ cổ tức cao có thể báo hiệu
sự ổn định của công ty. Do đó, dự kiến tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động
ngược chiều đến biến động giá cổ phiếu là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.
Dựa trên kết quả của nghiên cứu này, có thể kết luận các nhà quản lý của các
công ty có thể thay đổi biến động của giá cổ phiếu bằng cách thay đổi chính sách cổ
tức của họ. Thật vậy, chính sách cổ tức có thể được sử dụng như một thiết bị để
kiểm soát biến động giá cổ phiếu. Họ có thể giảm biến động giá cổ phiếu bằng cách
tăng tỷ lệ cổ tức. Ngoài ra, có những yếu tố khác cũng tác động đến biến động giá
cổ phiếu như Quy mô của công ty, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng
trong tài sản.
Kết quả của bài nghiên cứu này tương đối phù hợp trong thị trường chứng
khoán Việt Nam. Nghiên cứu này chỉ giới hạn xem xét tác động của cổ tức bằng
50
tiền mặt đến biến động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
giai đoạn 4 năm từ 2009 đến 2012. Trong khi đó chính sách cổ tức rất nhiều hình
thức chi trả như: trả cổ tức bằng cổ phiếu, trả cổ tức bằng tiền mặt và trả cổ tức
bằng tài sản khác. Vì vậy, cần có nhiều nghiên cứu liên quan mở rộng vấn đề là
hoàn toàn cần thiết.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng, Nhà
xuất bản Thống kê.
2. Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà
xuất bản Thống Kê.
Danh mục tài liệu tiếng nước ngoài
1. Allen, D. E., & Rachim, V. S. (1996). Dividend policy and stock price
volatility: Australian evidence. Applied Financial Economics, 6(2), 175-188.
2. Amihud, Y., & Murgia, M. (1997). Dividends, taxes, and signaling: evidence
from
Germany.
Journal
of
Finance,
397-408
http://www.jstor.org/discover/10.2307/2329570?uid=3739320&uid=2134&
uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110
2760346223
3. Asquith, P., & Mullins Jr, D. W. (1983). The impact of initiating dividend
payments on
shareholders' wealth.
Journal of Business, 77-96.
http://www.jstor.org/discover/10.2307/2352747?uid=3739320&uid=2134&
uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110
2729694501
4. Baskin, J. (1989). Dividend policy and the volatility of common stocks. The
Journal of Portfolio Management, 15(3), 19-25.
5. Ben-Zion, U., & Shalit, S. S. (1975). Size, leverage, and dividend record as
determinants of equity risk. The Journal of Finance, 30(4), 1015-1026.
6. Black, F., & Scholes, M. (1974). The effects of dividend yield and dividend
policy on common stock prices and returns. Journal of Financial Economics,
1(1), 1-22.
7. Chen, J., & Dhiensiri, N. (2009). Determinants of dividend policy: The
evidence from New Zealand. International Research Journal of Finance and
Economics, 34, 18-28.
8. Eades, K. M. (1982). Empirical evidence on dividends as a signal of firm
value. Journal of Financial and Quantitative Analysis, 17(4), 471-500.
9. Gordon, M. J. (1962). The Investment, Financing, and Valuation of the
Corporation. Homewood, Illinois: Irwin Publishers.
10. Hakansson, N. H. (1982). To pay or not to pay dividend. The Journal of
Finance,37(2),
415-428
http://www.jstor.org/discover/10.2307/2327345?uid=3739320&uid=2134&
uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110
2729694501
11. Hashemijoo, Ardekani &Younesi (2012). The impact of Dividend Policy on
Share Price Volatility in Malaysian Stock Market. Journal of Business
Studies Quarterly.
12. Holder, M. E., Langrehr, F. W., & Hexter, J. L. (1998). Dividend policy
determinants: An investigation of the influences of stakeholder theory.
Financial management, 73-82 (Yếu tố quyết định chính sách cổ tức: một
cuộc
điều
tra
về
lý
thuyết
của
các
bên
liên
quan)
http://www.jstor.org/discover/10.2307/3666276?uid=2134&uid=24750819
43&uid=3739320&uid=2&uid=70&uid=3&uid=2475081933&uid=60&sid=21
102761173573
13. Jensen, G. R., Solberg, D. P., & Zorn, T. S. (1992). Simultaneous
determination of insider ownership, debt, and dividend policies. Journal of
Financial and Quantitative Analysis, 27(2), 247-263.
14. Lewellen, W. G., Stanley, K. L., Lease, R. C., & Schlarbaum, G. G. (1978).
Some direct evidence on the dividend clientele phenomenon. The Journal of
Finance, 33(5), 1385-1399.
15. Miller, M. H., & Modigliani, F. (1961). Dividend policy, growth, and the
valuation of shares. The Journal of Business, 34(4), 411-433.
16. Nazir, M. S., Nawaz, M. M., Anwar, W., & Ahmed, F. (2010). Determinants
of stock price volatility in karachi stock exchange: The mediating role of
corporate dividend policy. International Research Journal of Finance and
Economics(55).
17. Pettit, R. R. (1977). Taxes, transactions costs and the clientele effect of
dividends. Journal of Financial Economics, 5(3), 419-436.
18. Rozeff, M. (1982). Growth, beta and agency costs as determinants of
dividend payout ratios. Journal of Financial Research, Vol. 5, No. 3, pp. 249-
259, Fall 1982.
19. Saxena, A. K. (1999). Determinants of dividend payout policy: regulated
versus unregulated firms. Journal of Applied Topics in Business and
Economics.
20. Suleman, M., Asghar, M., Ali Shah, S., & Hamid, K. (2011). Impact of
Dividend Policy on Stock Price Risk: Empirical Evidence from Equity
Market of Pakistan.
21. Travlos, N., Trigeorgis, L., & Vafeas, N. (2001). Shareholder wealth effects
of dividend policy changes in an emerging stock market: The case of Cyprus.
Multinational Finance Journal, 5(2), 87-112.
22. Uddin, M. H., & Chowdhury, G. M. (2005). Effect of Dividend
Announcement on Shareholders’Value: Evidence
from Dhaka Stock
Exchange. Journal of Business Research, 1.
PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KẾT QUẢ HỒI QUY TỪ PHẦN MỀM EVIEWS
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến
P_VOL
D_YIELD
PAYOUT
SIZE
E_VOL
DEBT
GROWTH
Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis
0.796838 0.792433 1.285148 0.341188 0.189084 0.003494 2.616927
0.060357 0.405120 0.054829 0.423907 0.146389 0.741655 0.003460 0.061405 0.033753 0.156577 -0.170956 0.414214 2.460122 2.291478
13.15024 12.99071 17.61177 11.06115 1.271560 0.882333 3.908200
0.037878 0.028721 0.362891 0.003019 0.041194 4.446005 31.435050
0.112470 0.050479 0.585594 0.000058 0.141887 1.609134 4.807051
0.168796 0.148505 0.421259 -0.079541 0.123700 0.196345 2.190268
Jarque-Bera Probability
0.880761 0.643792
5.866579 3.713442 0.053222 0.156184
23.63325 0.000007
5325.720 0.000000
81.73610 0.000000
4.859235 0.088071
Sum Sum Sq. Dev.
114.7446 5.112654
8.691381 58.33731 0.162915 3.505826
1893.634 231.2117
5.454484 0.242662
16.19570 2.878862
24.30659 2.188126
Observations
144
144
144
144
144
144
144
Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu
Covariance Analysis: Ordinary Date: 10/18/13 Time: 15:20 Sample: 1 144 Included observations: 144
Correlation
Probability
P_VOL D_YIELD PAYOUT
SIZE
E_VOL
DEBT GROWTH
P_VOL
1.0000 -----
D_YIELD
-----
PAYOUT
SIZE
E_VOL
DEBT
GROWTH
-0.3649 1.0000 0.0000 -0.3024 0.6715 0.0000 0.0002 -0.2948 -0.0615 0.0003 0.4639 -0.0780 0.2380 0.3526 0.0041 -0.2937 0.2077 0.0004 0.0125 -0.0333 0.0700 0.6921 0.4047
1.0000 ----- -0.2177 0.0088 -0.1900 0.0226 -0.2232 0.0072 -0.2015 0.0154
1.0000 ----- 0.0472 0.5745 0.1722 0.0390 0.3196 0.0001
1.0000 ----- -0.1346 0.1078 0.1644 0.0489
1.0000 ----- 0.0107 0.8988
1.0000 -----
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1
Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/18/13 Time: 17:55 Sample: 1 144
Included observations: 144
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C D_YIELD PAYOUT
0.947602 -1.651440 -0.126108
0.040976 0.590682 0.127332
23.12552 0.000000 -2.795821 0.005900 -0.990383 0.323700
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
0.796838 0.189084 -0.608387 -0.546515 -0.583246 1.803545
0.139151 0.126940 0.176676 4.401225 46.80383 11.39585 0.000026
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2
Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/18/13 Time: 22:13 Sample: 1 144
Included observations: 144
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH
1.30315 -1.97285 -0.02211 -0.03550 1.03803 0.22750 0.14042
0.16877 0.59543 0.12670 0.01230 0.35621 0.10576 0.12487
7.72137 -3.31333 -0.17453 -2.88666 2.91409 2.15106 1.12455
0.00000 0.00120 0.86170 0.00450 0.00420 0.03320 0.26270
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
0.79684 0.18908 -0.68328 -0.53891 -0.62462 1.79844
0.24443 0.21134 0.16792 3.86297 56.19607 7.38669 0.00000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3
Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 17:05 Sample: 1 144
Included observations: 144
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C D_YIELD SIZE E_VOL DEBT GROWTH
1.298522 -2.039953 -0.035628 1.048085 0.228793 0.145292
0.166091 0.453049 0.012235 0.350287 0.105127 0.121276
7.818128 -4.502718 -2.911854 2.992071 2.176342 1.198031
0.000000 0.000000 0.004200 0.003300 0.031200 0.233000
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
0.796838 0.189084 -0.696945 -0.573203 -0.646663 1.799340
0.244262 0.216881 0.167328 3.863825 56.18006 8.920612 0.000000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4
Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 17:12 Sample: 1 144
Included observations: 144
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH
1.174720 -0.293193 -0.025811 1.021291 0.283724 0.057555
0.170095 0.100182 0.012371 0.368828 0.108098 0.126682
6.906253 0.000000 -2.926610 0.004000 -2.086440 0.038800 2.769019 0.006400 2.624703 0.009600 0.454329 0.650300
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
0.796838 0.189084 -0.620084 -0.496342 -0.569802 1.709522
0.183885 0.154315 0.173884 4.172515 50.64605 6.218753 0.000031
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 5
Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/23/13 Time: 17:41 Sample: 1 144
Included observations: 144
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH NGANH1 NGANH2 NGANH3 NGANH4 NGANH5 NGANH6 NGANH7 NGANH8
1.258022 -1.613263 -0.091190 -0.036787 0.923843 0.239955 0.134500 0.070284 0.202672 0.133372 0.137735 0.082788 -0.022606 -0.005623 0.112451
0.198017 0.602869 0.129864 0.013631 0.365302 0.114080 0.129194 0.063448 0.101345 0.098034 0.078506 0.069838 0.087353 0.074971 0.070872
6.353104 0.000000 -2.675975 0.008400 -0.702194 0.483800 -2.698798 0.007900 2.528983 0.012600 2.103381 0.037400 1.041065 0.299800 1.107733 0.270000 1.999818 0.047600 1.360463 0.176100 1.754457 0.081700 1.185421 0.238000 -0.258789 0.796200 -0.075000 0.940300 1.586675 0.115000
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
0.796838 0.189084 -0.660202 -0.350847 -0.534498 1.716795
0.308103 0.233013 0.165596 3.537430 62.53458 4.103139 0.000007
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT SÀN HOSE TRONG MẪU NGHIÊN CỨU
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
1 ABT Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.671933 0.119041 0.633835 13.144583 0.021872 0.000060 0.096334
2 ACL Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.734302 0.131808 0.601865 12.518609 0.047465 0.025053 0.221623
3 AGF Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản An Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.721657 0.063731 0.582768 12.674006 0.008625 0.009376 0.049248
4 BBC Công ty Cổ phần Bibica Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.922966 0.052582 0.298744 12.613226 0.018160 0.030567 0.064702
5 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.698321 0.121252 0.480256 13.200206 0.032166 0.094764 0.383179
6 BMC Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định Khai Khoáng 0.984612 0.097998 0.711448 12.886946 0.128799 0.050298 0.210406
7 BMI Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh Tài Chính, Bảo Hiểm 0.768072 0.071235 0.487094 13.849284 0.011650 0.000080 0.034439
8 BMP Công ty cổ phần nhựa Bình Minh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.881167 0.046001 0.226547 14.333590 0.009397 0.001059 0.263779
9 BT6 Công ty cổ phần Beton 6 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.811829 0.028130 0.217789 13.047283 0.041403 0.046987 0.291542
10 CDC Công ty cổ phần Chương Dương 1.103282 0.040740 0.357566 12.243260 0.020485 0.066137 0.216246 Xây Dựng
11 CII Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 0.871221 0.051664 0.452675 14.722370 0.041280 0.478578 0.349663 Xây Dựng
12 CLC Công ty Cổ phần Cát Lợi Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.587959 0.113936 0.485429 12.366856 0.014698 0.000352 0.128342
13 COM Công ty cổ phần Vật Tư Xăng Dầu Bán Buôn, Bán Lẻ 0.439511 0.044040 0.561618 13.010372 0.033696 0.010211 0.182762
14 DCT Công ty cổ phần Tấm lợp Vật liệu Xây dựng Đồng Nai Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.955489 0.037752 0.306601 12.103949 0.056201 0.357822 0.392255
15 DHA Công ty Cổ phần Hoá An Khai Khoáng 0.850641 0.104914 0.482706 12.466729 0.070121 0.003829 0.055258
16 DHG Công ty cổ phần Dược Hậu Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.439950 0.038900 0.340375 15.114181 0.013475 0.019993 0.222737
17 DMC Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.694714 0.065555 0.427186 13.338340 0.003019 0.019041 0.085982
18 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.600078 0.082104 0.436257 16.336046 0.056980 0.018862 0.195619
19 DPR Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.625931 0.053754 0.275362 14.686480 0.068865 0.047495 0.287041
20 DRC Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.101849 0.012449 0.073485 14.165482 0.138340 0.130688 0.421259
21 DTT Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.686369 0.005977 0.545318 11.140163 0.017651 0.038673 0.060486
22 FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.733114 0.143623 0.676006 11.389294 0.013252 0.000951 0.201331
23 FPT Công ty cổ phần FPT Tài Chính, Bảo Hiểm 0.573240 0.038636 0.298596 16.217352 0.004827 0.092122 0.261558
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
24 GIL Công ty Cổ phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.705981 0.092655 0.592671 12.812721 0.042767 0.015968 0.244048
25 GMC Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.860884 0.119391 0.521679 12.138035 0.032338 0.002105 0.263714
26 GMD Công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp vận chuyển Vận Tải, Kho Bãi 0.983194 0.009346 0.127644 14.806306 0.028886 0.185918 0.145711
27 GTA Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thuận An Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.618609 0.073392 0.574895 11.380650 0.010458 0.000409 0.028827
28 HAI Công ty cổ phần Nông Dược Hai Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.684692 0.086790 0.741655 13.084002 0.023543 0.012827 0.064544
29 HAS CTCP HACISCO Xây Dựng 0.794583 0.028987 0.417355 11.061155 0.028667 0.006940 -0.061206
30 HAX Công ty cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.866625 0.020712 0.193757 11.348265 0.084580 0.008038 0.102161
31 HDC Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu Bất Động Sản 0.887261 0.027455 0.169948 13.199886 0.033661 0.146524 0.242834
32 HMC Công ty Cổ phần Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.756823 0.097635 0.544508 12.515302 0.025503 0.054291 0.070080
33 HRC Công Ty Cổ Phần Cao su Hòa Bình Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.681925 0.050392 0.418060 13.560283 0.054581 0.054555 0.142658
34 HSI Công ty cổ phần Vật tư Tổng hợp và Phân bón Hóa sinh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.559980 0.089933 0.497656 11.457989 0.015184 0.000534 0.008791
35 HT1 Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.869292 0.027501 0.580740 14.094087 0.010880 0.574595 0.259144
36 HTV Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên Vận Tải, Kho Bãi 1.064821 0.068401 0.371646 11.821623 0.038448 0.000502 0.116668
37 ICF Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.951503 0.060437 0.372018 11.537189 0.026887 0.012494 -0.000864
38 IMP Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.479046 0.038166 0.362545 13.532377 0.008243 0.008552 0.099063
39 KDC Công ty cổ phần Kinh Đô Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.894000 0.050586 0.601190 15.426273 0.024126 0.027672 0.178043
40 KHA Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội Bất Động Sản 0.793402 0.112194 0.603524 12.295525 0.039099 0.014386 0.054406
41 KHP Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.682034 0.102647 0.526339 12.930756 0.011191 0.270140 0.084390
42 L10 Công ty cổ phần LILAMA 10 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.980496 0.105283 0.409192 11.714845 0.008781 0.248447 0.232871
43 LAF Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Long An Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.078811 0.045240 0.232073 12.097154 0.362891 0.001007 0.251301
44 LBM Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.730171 0.099584 0.711742 11.426216 0.020542 0.074832 -0.007046
45 LGC Công ty cổ phần Cơ khí - Điện Lữ Gia Xây Dựng 0.773511 0.024961 0.196243 12.227819 0.044254 0.374181 0.040787
46 MCP Công Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.700147 0.122386 0.665783 11.666926 0.029754 0.106219 0.089093
47 MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.906539 0.031547 0.263357 14.446516 0.039866 0.153556 0.337049
48 NSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.671573 0.058530 0.386924 12.742864 0.014749 0.001606 0.180700
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
49 NTL Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm Bất Động Sản 1.022433 0.066213 0.474379 14.250193 0.229122 0.024103 0.204881
50 PAC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy miền Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.923041 0.074032 0.430453 13.680701 0.074441 0.023150 0.253006
51 PAN Công ty Cổ phần Xuyên Thái Bình Bất Động Sản 0.769326 0.064630 0.512882 12.174388 0.049396 0.002842 0.153196
52 PET Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Bán Buôn, Bán Lẻ 0.762646 0.093799 0.497751 13.862039 0.013028 0.016064 0.332164
53 PGC Công ty Cổ Phần Gas Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 1.060303 0.059388 0.406730 12.830565 0.014839 0.117714 0.203385
54 PJT Công Ty Cổ Phần Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 0.706127 0.098052 0.568182 11.176053 0.049170 0.041807 -0.053544
55 PNC Công ty cổ phần văn hoá Phương Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.791250 0.021854 0.444186 11.083522 0.008679 0.051436 0.077375
56 PPC Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.746388 0.019841 0.136694 15.198014 0.034411 0.585594 0.028982
57 PVD Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí Khai Khoáng 0.613216 0.020758 0.192765 16.122269 0.006104 0.393095 0.228007
58 RAL Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.739619 0.098767 0.497144 12.534387 0.011904 0.036052 0.144414
59 REE Công ty cổ phần Cơ điện lạnh Xây Dựng 0.772861 0.086026 0.574092 15.044622 0.018536 0.050436 0.268124
60 SAM Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.904180 0.031406 0.294250 13.948561 0.061790 0.002934 0.051081
61 SAV Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX Bán Buôn, Bán Lẻ 0.993641 0.045117 0.721685 12.421986 0.014327 0.040016 0.046890
62 SC5 Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Xây Dựng 1.118955 0.005587 0.076984 12.663221 0.011415 0.179313 0.183144
63 SCD Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.766406 0.099787 0.504185 12.002321 0.034024 0.001272 0.081774
64 SFC Công Ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn Bán Buôn, Bán Lẻ 0.708898 0.049179 0.416433 12.595419 0.082904 0.003634 0.305821
65 SFI Công ty cổ phần Đại lý Vận tải SAFI Vận Tải, Kho Bãi 0.946385 0.053256 0.234634 12.076214 0.016716 0.000442 0.141352
66 SJD Công Ty Cổ Phần Thủy Điện Cần Đơn Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.561136 0.067506 0.339792 13.070969 0.031228 0.226286 -0.028425
67 SJS Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà Bất Động Sản 1.075013 0.006375 0.076556 15.350222 0.136231 0.259879 0.399098
68 SMC Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC Bán Buôn, Bán Lẻ 0.854490 0.091284 0.456228 12.890481 0.010353 0.034234 0.380554
69 SSC Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.755634 0.044220 0.349855 13.039907 0.020719 0.008239 0.261781
70 ST8 Công ty cổ phần Siêu Thanh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.684197 0.146189 0.599047 12.335227 0.046885 0.004628 0.047889
71 SVC Công ty Cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn Bán Buôn, Bán Lẻ 0.963810 0.046846 0.470853 13.262545 0.034366 0.312057 0.195525
72 TBC Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.649356 0.054263 0.571941 13.704970 0.037485 0.018541 0.016498
73 TCM Công ty cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.013694 0.067545 0.353036 13.330563 0.045973 0.209834 0.114114
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
74 TDH Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức Bất Động Sản 1.041944 0.023821 0.156508 13.983730 0.064264 0.160821 0.125492
75 TMS Công ty cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương TP.HCM Vận Tải, Kho Bãi 0.570467 0.027719 0.283232 13.112313 0.012751 0.176086 0.396660
76 TNA Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.734459 0.103074 0.424617 12.031719 0.045330 0.007314 0.417922
77 TNC Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.728065 0.081876 0.435480 12.546288 0.033376 0.001582 0.094389
78 TPC Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.791464 0.108576 0.491321 12.248590 0.061852 0.099961 0.350665
79 TRC Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.795628 0.053882 0.254863 14.233252 0.066730 0.022174 0.234927
80 TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.167584 0.077399 0.494822 12.186688 0.022578 0.195070 0.393871
81 TSC Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ Bán Buôn, Bán Lẻ 0.868061 0.028022 0.284863 11.915886 0.055504 0.018041 -0.079541
82 TTP Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.780835 0.051222 0.383938 13.182517 0.037240 0.000058 0.087524
83 UIC Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.996137 0.083365 0.478548 11.659620 0.004652 0.039750 0.028233
84 VHC Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.749156 0.038992 0.185641 14.126707 0.040896 0.053816 0.261856
85 VIP Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO Bán Buôn, Bán Lẻ 1.050867 0.052019 0.447534 13.463080 0.006931 0.438386 0.103864
86 VIS Công ty Cổ phần Thép Việt Ý Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.161330 0.041198 0.431412 13.507295 0.067753 0.119924 0.375280
87 VNE Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Xây Dựng 1.081595 0.006945 0.251089 12.971054 0.017831 0.369713 -0.022555
88 VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.630887 0.032155 0.341798 17.611768 0.015977 0.014660 0.350535
89 VPK Công ty Cổ phần bao bì dầu thực vật Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.840079 0.057692 0.115898 11.510923 0.087005 0.017532 0.007056
90 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh sơn Sông hinh Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.561548 0.085803 0.643231 14.702754 0.024757 0.086740 0.082117
91 VTO Công ty cổ phần Vận tải xăng dầu VITACO Vận Tải, Kho Bãi 0.719319 0.059303 0.553333 13.322129 0.007769 0.483986 -0.066499
92 ASP Công ty cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.858367 0.051191 0.285781 12.070532 0.028775 0.250325 0.146489
93 CNT Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh vật tư Bán Buôn, Bán Lẻ 0.963624 0.030886 0.308780 12.049544 0.008855 0.177530 0.121132
94 DCL Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.843053 0.024879 0.510333 12.589811 0.055016 0.073654 0.063005
95 DXV Công ty cổ phần Xi măng Vật liệu xây dựng Xây lắp Đà Nẵng Bán Buôn, Bán Lẻ 1.025913 0.079106 0.505061 11.292154 0.013573 0.507587 0.188355
96 HAG Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai Bất Động Sản 0.829963 0.003460 0.061405 16.611414 0.052669 0.293965 0.375605
97 HSG Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.113375 0.078980 0.411606 14.443654 0.049686 0.105300 0.332586
98 KSH Công ty Cổ phần Tập đoàn Khoáng sản Hamico Khai Khoáng 1.285148 0.020506 0.434226 12.591347 0.063262 0.048889 0.048224
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
99 LCG Công ty cổ phần LICOGI 16 Xây Dựng 1.038604 0.036811 0.188661 13.844007 0.043885 0.054106 0.178930
100 LSS Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.919106 0.082054 0.321856 13.843709 0.090800 0.082447 0.334704
101 OPC Công ty cổ phần Dược phẩm OPC Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.586133 0.052227 0.384301 12.901738 0.010042 0.088016 0.193398
102 PIT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 0.610792 0.055395 0.639573 11.672051 0.016930 0.080498 0.098891
103 SBT Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.727234 0.106450 0.592685 14.393696 0.045617 0.014525 0.106614
104 SVI Công ty cổ phần Bao bì Biên Hòa Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.679356 0.094794 0.323163 11.899572 0.010873 0.064922 0.413870
105 SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành Bất Động Sản 0.818508 0.074625 0.536728 12.899696 0.013261 0.262804 0.142363
106 TRA Công ty cổ phần Traphaco Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.658719 0.034193 0.278858 13.458668 0.013458 0.013898 0.289776
107 TTF Công ty cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.004506 0.009158 0.235339 12.829789 0.008211 0.036273 0.127998
108 VHG Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.155547 0.013975 0.380121 12.323856 0.040673 0.003524 0.007540
109 VNA Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP 0.982230 0.033113 0.246464 12.185870 0.020158 0.449340 0.190694 Vận Tải, Kho Bãi
110 VNS Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam 0.850462 0.059877 0.348021 13.588924 0.011649 0.409677 0.186219 Vận Tải, Kho Bãi
111 VSC Công ty cổ phần Container Việt Nam 0.663041 0.076692 0.293356 13.579326 0.004552 0.025684 0.254354 Vận Tải, Kho Bãi
112 AAM Công ty cổ phần Thủy sản Mekong Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.443651 0.100877 0.567120 12.478817 0.067914 0.019685 -0.004300
113 AGR Công ty cổ phần CK NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN Tài Chính, Bảo Hiểm 0.800537 0.013108 0.190565 14.314842 0.004417 0.164416 0.045048
114 ATA Công ty cổ phần NTACO Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.818087 0.035396 0.260214 12.042082 0.027220 0.037753 0.199743
115 BCI Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bình Chánh Bất Động Sản 0.887241 0.045713 0.549424 14.477921 0.027796 0.307130 0.111049
116 BTP Công ty cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.809041 0.068003 0.364397 13.071357 0.030819 0.394029 0.013046
117 BVH Tập đoàn Bảo Việt Tài Chính, Bảo Hiểm 0.900572 0.021796 0.570942 17.178168 0.007438 0.150674 0.173463
118 CSM Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.067413 0.015625 0.149930 14.129286 0.091155 0.083813 0.132002
119 D2D Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2 Bất Động Sản 0.716264 0.077463 0.367039 12.752519 0.010704 0.231053 0.114155
120 DHC Công ty cổ phần Đông Hải Bến Tre Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.738423 0.035814 0.259173 11.825904 0.036771 0.158262 0.143920
121 DIG Tổng công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Bất Động Sản 0.921426 0.046457 0.449002 14.890796 0.070251 0.182353 0.178198
122 DVP Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ Vận Tải, Kho Bãi 0.341188 0.064331 0.398965 13.607871 0.036022 0.159846 0.249365
123 DXG Công ty cổ phần Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất Xanh Bất Động Sản 0.843724 0.051985 0.524363 12.938921 0.022857 0.016699 0.314936
STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth
GDT Công ty cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.511646 0.099518 0.517582 12.222430 0.018560 0.029311 0.126956 124
HCM Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Tài Chính, Bảo Hiểm 0.854245 0.057430 0.503267 14.598831 0.026893 0.029136 0.219758 125
HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.672394 0.091108 0.517171 14.497406 0.018236 0.013722 0.250194 126
ITC Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà Bất Động Sản 0.871070 0.016023 0.184810 13.955555 0.050642 0.074851 -0.041828 127
LGL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang Xây Dựng 0.942386 0.029839 0.219236 12.250821 0.046227 0.050522 0.325998 128
LIX Công ty cổ phần Bột giặt Lix Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.473626 0.056043 0.332063 12.956722 0.108294 0.010442 0.271491 129
MCG Công ty cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.874181 0.025139 0.361554 13.074241 0.022472 0.188312 0.334882 130
NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy Bất Động Sản 0.852660 0.018500 0.223385 13.752812 0.014138 0.323946 0.354911 131
PGD CTCP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.497894 0.070238 0.444335 14.196594 0.063900 0.000059 0.362536 132
PHR Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.460349 0.087360 0.439821 14.783878 0.061833 0.017183 0.150520 133
PNJ Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận Bán Buôn, Bán Lẻ 0.589387 0.051358 0.521839 14.671948 0.012509 0.114679 0.119183 134
RDP Công ty cổ phần Nhựa Rạng Đông Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.607182 0.055868 0.520637 11.963842 0.023933 0.088559 0.140749 135
SHI Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.855306 0.064127 0.539196 12.577433 0.029457 0.110407 0.295653 136
SRF Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh Xây Dựng 0.543061 0.146389 0.618516 12.178661 0.009783 0.052561 0.123045 137
TCL Công ty cổ phần Đại lý giao nhận Vận tải xếp dỡ Tân Cảng Vận Tải, Kho Bãi 0.516345 0.088120 0.460944 13.095810 0.048796 0.145475 0.317146 138
TIE Công ty cổ phần TIE Bán Buôn, Bán Lẻ 0.733904 0.123369 0.423197 11.809000 0.020668 0.000199 0.094247 139
TIX Công ty Cổ phần Sản xuất KD XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình Bất Động Sản 0.503929 0.085890 0.533819 13.201578 0.034555 0.394812 -0.032919 140
VFG Công ty cổ phần Khử trùng Việt Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.359520 0.047972 0.250429 13.217036 0.036333 0.052282 0.209996 141
VNL Công ty cổ phần Giao nhận Vận tải và Thương mại Vận Tải, Kho Bãi 0.464583 0.110511 0.552082 11.826177 0.008971 0.001204 0.101990 142
VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng Bất Động Sản 1.176208 0.011261 0.145334 13.100707 0.027701 0.141419 0.040993 143
VST Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam Vận Tải, Kho Bãi 0.876945 0.025424 0.189105 13.065681 0.035723 0.559432 0.047278
144
PHỤ LỤC 3
KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN, TỰ TƯƠNG QUAN VÀ PHƯƠNG SAI
THAY ĐỔI
Kiểm định đa cộng tuyến với giả thiết:
H0: Không có hiện tượng đa cộng tuyến
H1: Có hiện tượng đa cộng tuyến
VIF 1.95 1.99 1.24 1.14 1.09 1.21
Tên biến D.yield Payout Size Debt E.vol Growth
Các VIF đều nhỏ hơn 2, chấp nhận H0. Mẫu nghiên cứu không có đa
cộng tuyến đáng lo ngại giữa các biến độc lập trong mô hình.
Kiểm định phương sai thay đổi với giả thiết:
H0: Không có hiện tượng phương sai thay đổi
H1: Có hiện tượng phương sai thay đổi
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
0.5916 0.5800 0.6173
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.774030 Prob. F(6,137) 4.721420 Prob. Chi-Square(6) 4.440273 Prob. Chi-Square(6)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 01/06/14 Time: 07:18 Sample: 1 144 Included observations: 144
Std. Error
t-Statistic
Prob.
Coefficient 0.052655 -0.260074 0.026256 -0.001723 -0.003108 -0.024737 0.028399
0.039189 0.138260 0.029420 0.002856 0.082713 0.024558 0.028994
1.343624 -1.881056 0.892456 -0.603440 -0.037571 -1.007296 0.979468
0.1813 0.0621 0.3737 0.5472 0.9701 0.3156 0.3291
Variable C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.032788 Mean dependent var -0.009572 S.D. dependent var 0.038991 Akaike info criterion 0.208282 Schwarz criterion 266.4574 Hannan-Quinn criter. 0.774030 Durbin-Watson stat 0.591620
0.026826 0.038806 -3.603576 -3.459210 -3.544913 1.968355
Kiểm định Breusch Pagan Godfrey, p_value = 58%>5%, chấp nhận
H0. Mẫu nghiên cứu không có hiện tượng phương sai thay đổi.
Kiểm định tự tương quan với giả thiết:
H0: Không có hiện tượng tự tương quan
H1: Có hiện tượng tự tương quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.3561 0.3352
1.040439 Prob. F(2,135) 2.185910 Prob. Chi-Square(2)
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 01/06/14 Time: 07:21 Sample: 1 144 Included observations: 144 Presample missing value lagged residuals set to zero.
Std. Error
t-Statistic
Prob.
Coefficient -0.014983 0.051271 0.015159 0.000273 -0.033991 0.005106 0.017323 0.099058 0.068813
0.169062 0.597391 0.128189 0.012318 0.357217 0.105873 0.126796 0.089121 0.087561
-0.088622 0.085824 0.118256 0.022137 -0.095156 0.048227 0.136619 1.111496 0.785887
0.9295 0.9317 0.9060 0.9824 0.9243 0.9616 0.8915 0.2683 0.4333
Variable C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH RESID(-1) RESID(-2)
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.015180 Mean dependent var -0.043180 S.D. dependent var 0.167870 Akaike info criterion 3.804326 Schwarz criterion 57.29741 Hannan-Quinn criter. 0.260110 Durbin-Watson stat 0.977434
4.97E-17 0.164359 -0.670797 -0.485184 -0.595375 2.013321
Kiểm định Breusch Godfrey, p_value = 33%>5%, chấp nhận H0.