BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

-----------------

TÔ THỊ HOÀNG OANH

ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU

TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

-----------------

TÔ THỊ HOÀNG OANH

ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU

TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN ĐỨC THANH

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ

thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến thầy TS. Nguyễn

Đức Thanh, người đã rất tận tình góp ý, động viên tôi trong suốt quá trình hướng

dẫn tôi làm luận văn.

Tôi cũng hết sức biết ơn các bạn học cùng lớp Tài chính doanh nghiệp Đêm 3

Khóa 19 Sau Đại học và cô Trần Thị Tuấn Anh- giảng viên khoa Toán Thống kê,

những người đã động viên, cung cấp một số tài liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành luận

văn.

Cuối cùng, cho tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã tận tình

truyền đạt những kiến thức nền tảng trong hai năm tôi theo học Cao học. Nhân đây

tôi cũng có dịp bày tỏ lòng biết ơn của mình đến những người thân trong gia đình,

những người đã dành những điều kiện tốt nhất giúp cho tôi có thể hoàn thành luận

văn này.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013

Người viết

Tô Thị Hoàng Oanh

Bùi Thị Thu Nga

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ

Thầy TS. Nguyễn Đức Thanh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này

là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.

Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh

giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu

tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng

như số liệu của các tác giả khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để

dễ tra cứu, kiểm chứng.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013

Người viết

Tô Thị Hoàng Oanh

Bùi Thị Thu Nga

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết Tắt

Tên Tiếng Anh

Tên Tiếng Việt

HOSE

HoChiMinh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán TP HCM

MM

Miller & Modigliani

Miller và Modigliani

P.VOL

Share Price Volatility

Biến động giá cổ phiếu

D.YIELD

Dividend yield

Tỷ lệ cổ tức

PAYOUT

Payout ratio

Tỷ lệ chi trả cổ tức

E.VOL

Earnings Volatility

Biến động lợi nhuận

Market Value

Giá trị thị trường

MV

Long-term debt

Nợ dài hạn

LD

Cổ phiếu

CP

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................ vii

TÓM TẮT (ABSTRACT)......................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ...................................................................... 2

1.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4

1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

(LITERATURE REVIEW) ...................................................................................... 6

2.1 Thuyết không liên quan của chính sách cổ tức .................................................. 6

2.2 Thuyết liên quan của chính sách cổ tức ............................................................. 7

2.2.1 Không thích rủi ro ..................................................................................... 7

2.2.2 Dựa trên nội dung công bố của chính sách cổ tức ..................................... 8

2.2.3 Dựa trên chi phí đại diện ......................................................................... 10

2.2.4 Dựa trên hiệu ứng khách hàng................................................................. 11

2.3 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức lên rủi ro của công ty................................. 12

2.4 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá của doanh nghiệp .... 13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 17

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18

3.1 Các biến, giả thiết và mô hình nghiên cứu ...................................................... 18

3.1.1 Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu: ..................... 18

3.1.2 Các giả thiết nghiên cứu: ......................................................................... 22

v

3.1.3 Lựa chọn mô hình nghiên cứu: ................................................................ 27

3.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập: ................................................................... 30

3.3 Phương pháp kiểm định mô hình ..................................................................... 31

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 33

CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................ 34

4.1 Mô tả thống kê các biến: .................................................................................. 34

4.2 Ma trận tương quan Pearson: ........................................................................... 35

4.3 Kết quả hồi quy: ............................................................................................... 37

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 45

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 48

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 51

PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KẾT QUẢ HỒI QUY TỪ PHẦN MỀM EVIEWS

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT SÀN HOSE TRONG

MẪU NGHIÊN CỨU

PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN, TỰ TƯƠNG QUAN VÀ

PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến và ký hiệu ........................................................... 22

Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến ...................................................... 34

Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu................. 35

Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1 ................................... 37

Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2 ................................... 38

Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3 ................................... 40

Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4 ................................... 41

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy khi thêm biến giả ngành vào mô hình (mô hình 5) ........ 43

Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy .................................................... 45

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 18

Hình 3.2: Giả thiết nghiên cứu .................................................................................. 27

Hình 3.3: Các nhân tố trong mô hình hồi quy ........................................................... 30

Hình 3.4: Tỷ trọng các nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu ..................................... 31

1

TÓM TẮT (ABSTRACT)

Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm tra mối tương quan giữa chính sách

cổ tức và biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng

khoán Việt Nam. Để thực hiện mục đích này, một mẫu gồm 144 công ty niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam được lựa chọn. Và mối tương quan giữa biến

động giá cổ phiếu với hai đo lường chính của chính sách cổ tức, là tỷ lệ cổ tức và tỷ

lệ chi trả cổ tức, đã được kiểm tra bằng cách áp dụng hồi quy đa biến bình phương

nhỏ nhất (OLS) một khoảng thời gian bốn năm từ 2009 đến 2012. Các mô hình chủ

yếu là hồi quy đã được mở rộng bằng cách thêm các biến kiểm soát bao gồm quy

mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các kết quả thực nghiệm của

nghiên cứu này cho thấy biến động giá cổ phiếu tương quan âm với tỷ lệ cổ tức và

quy mô doanh nghiệp; và tương quan dương với biến động lợi nhuận và đòn bẩy nợ.

Có bằng chứng yếu về tương quan âm giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ

tức. Dựa trên những phát hiện của nghiên cứu này, tỷ lệ cổ tức, quy mô, đòn bẩy nợ

và biến động lợi nhuận có ảnh hưởng nhất đến biến động giá cổ phiếu so với các

biến dự báo khác.

2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1 Giới thiệu

Chính sách cổ tức của công ty là việc quyết định số tiền thanh toán cổ tức và

các khoản lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư vào các dự án mới. Chính sách này liên

quan đến việc phân chia lợi nhuận của công ty giữa thanh toán cho các cổ đông và

tái đầu tư vào những cơ hội mới.

Trong tài chính doanh nghiệp, một trong những quyết định quan trọng nhất là

trả lời cho câu hỏi rằng lợi nhuận của công ty nên được phân phối cho các cổ đông

(chia cổ tức) hoặc tái đầu tư vào các cơ hội mới như thế nào; và nếu nó phải được

phân phối thì tỷ lệ lợi nhuận trả cho cổ đông và tỷ lệ giữ lại cho doanh nghiệp là bao

nhiêu? Để trả lời câu hỏi này, các nhà quản lý phải xem xét chính sách cổ tức như

thế nào để tối đa hóa lợi ích của cổ đông. Hơn nữa, họ cũng phải xem xét tác động

của quyết định đó tới giá cổ phiếu. Chính sách cổ tức cũng liên quan đến cấu trúc

vốn và chính sách cổ tức khác nhau có thể yêu cầu cấu trúc vốn khác nhau. Kể từ

khi cấu trúc vốn và chính sách cổ tức có thể có tác động đến lợi ích của các cổ đông

và chính sách cổ tức cũng có thể ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, quyết định về chính

sách cổ tức là phức tạp.

Các chính sách cổ tức là một chủ đề nghiên cứu phổ biến giữa các nhà nghiên

cứu tài chính hơn 50 năm và nó xử lý nhiều vấn đề quan trọng của công ty chẳng

hạn như chi phí đại diện, hiệu ứng khách hàng và định giá cổ phần. Nhiều nhà

nghiên cứu đã cố gắng để liên kết chính sách cổ tức đến giá trị cổ phiếu của công ty,

nhưng họ đã có kết quả mâu thuẫn nhau và vẫn còn không có sự đồng thuận giữa

các nhà nghiên cứu về tác động của chính sách cổ tức trên giá cổ phiếu.

Hơn nữa, nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu mối liên hệ giữa biến động giá

cổ phiếu và chính sách cổ tức. Biến động giá cổ phiếu thường là một tiêu chuẩn để

đo lường rủi ro. Nó cho thấy tốc độ thay đổi giá của cổ phiếu trong khoảng thời gian

xác định, giá cổ phiếu biến động đáng kể cho thấy rằng khả năng tăng hoặc giảm

3

giá cổ phiếu cao hơn trong ngắn hạn. Vì vậy, giá cổ phiếu biến động khác nhau

đáng kể theo thời gian và rất khó để dự đoán tương lai của giá cổ phiếu.

Nhiều tác giả đã nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá

cổ phiếu ở những thời điểm khác nhau như (Allen & Rachim năm 1996; Baskin,

1989; Hussainey, Mgbame & Chijoke-Mgbame, 2011; Kinder, 2002; Nazir, Nawaz,

Anwar, & Ahmed, 2010; Nishat & Irfan, 2004; Suleman, Asghar, Ali Shah &

Hamid, 2011 và Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012). Tuy nhiên, những phát

hiện của họ không đồng nhất. (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi,

2012) cho thấy có mối tương quan âm có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và biến động của

giá cổ phiếu. Tuy nhiên những phát hiện của (Allen & Rachim, 1996) lại không

đồng nhất với nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi,

2012).

Đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm mối tương quan giữa biến động giá cổ

phiếu và chính sách cổ tức được ghi nhận ở các nước phát triển (Mỹ, Anh, New

Zealand, Đức, Úc,…), và một vài nghiên cứu ở thị trường mới nổi, các nước đang

phát

triển

(Malaysia, Pakistan, Kenya, Nigeria,…). Tuy nhiên, việc

nghiên cứu rất hạn chế ở thị trường chứng khoán Việt Nam. Vì vậy, tôi chọn đề tài

“Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá cổ phiếu trên thị

trường chứng khoán Việt Nam” dựa trên khung lý thuyết của (Baskin, 1989) và

(Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012). Kết quả của bài nghiên cứu này sẽ giúp

cho các công ty ở Việt Nam hiểu được tầm quan trọng của chính sách cổ tức và xây

dựng cho mình một chính sách cổ tức hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi ích của cổ đông.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố của chính sách cổ tức ảnh

hưởng đến biến động giá cổ phiếu mà đại diện là hai biến tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả

cổ tức. Ngoài ra còn có các biến kiểm soát tác động đến biến động giá cổ phiếu là:

quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng.

4

Nghiên cứu này sẽ được thực hiện ở các công ty trên sàn chứng khoán Việt

Nam nhằm trả lời cho câu hỏi:

1. Chính sách cổ tức có tác động đến biến động giá cổ phiếu hay không và tác

động như thế nào?

2. Ngoài ra, các nhân tố khác như quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và

tăng trưởng cũng ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu như thế nào?

1.3 Phạm vi nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ

phiếu của 144 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE).

từ năm 2009 đến 2012. Các công ty được lựa chọn cho nghiên cứu này phải có ít

nhất một thanh toán cổ tức bằng tiền từ năm 2009 đến 2012.

Tất cả các dữ liệu của nghiên cứu này được chiết xuất từ các website các công

ty chứng khoán Việt Nam như http://www.cophieu68.com, http://vietstock.vn,

http://www.ssi.com.vn và http://stox.vn.

1.4 Phương pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng dựa vào mô hình hồi quy

bình phương bé nhất đa biến trên dữ liệu chéo để xem xét tác động của chính sách

cổ tức (đại diện là tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức) đến biến động giá cổ phiếu như

thế nào. Ngoài ra tác giả còn xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập khác như:

quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng.

Phần mềm thống kê Eviews (phiên bản 6.0) được sử dụng để phân tích trong

nghiên cứu này.

1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Chương 1: Giới thiệu bối cảnh vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, vấn đề

nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu.

Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan.

5

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 4: Nội dung, kết quả của nghiên cứu

Chương 5: Kết luận của luận văn và gợi ý hướng nghiên cứu xa hơn.

6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC

NGHIỆM (LITERATURE REVIEW)

2.1 Thuyết không liên quan của chính sách cổ tức

Miller & Modigliani (1961) “Dividend policy, growth, and the valuation of

shares” Chính sách cổ tức, tăng trưởng, và giá trị của cổ phiếu. MM đã đưa lý

thuyết cổ tức trong một thị trường hoàn hảo, không có thuế, chi phí giao dịch và chi

phí phát hành. MM đề xuất lý thuyết không liên quan cho rằng lợi ích của các cổ

đông không bị ảnh hưởng bởi chính sách cổ tức. Lý thuyết này lập luận rằng giá trị

của công ty là ở lợi nhuận, mà xuất phát từ chính sách đầu tư của công ty. Họ cho

rằng cổ tức và tăng vốn là hai phương pháp chính phân phối lợi nhuận của công ty.

Khi một công ty chọn cách phân phối lợi nhuận bằng cách chia cổ tức cho các cổ

đông của mình, thì sau đó giá cổ phiếu sẽ tự động giảm bằng số tiền cổ tức trên mỗi

cổ phiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền (ngày cuối cùng được hưởng cổ

tức).Vì vậy, họ đề xuất rằng trong một thị trường hoàn hảo, chính sách cổ tức không

ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.

Black & Scholes (1974) “The effects of dividend yield and dividend policy on

common stock prices and returns” Ảnh hưởng của tỷ suất cổ tức và chính sách cổ

tức trên giá và tỷ suất sinh lợi cổ phần thường. Black & Scholes tạo ra 25 danh mục

đầu tư cổ phiếu phổ thông ở thị trường chứng khoán New York để nghiên cứu tác

động của chính sách cổ tức trên giá cổ phiếu từ năm 1936 đến 1966. Theo đó, có hai

cách để khẳng định bất kỳ giả thiết của cổ tức, là ảnh hưởng của nó đến giá của cổ

phiếu hoặc tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu đó. Họ đã sử dụng mô hình định

giá tài sản vốn (CAPM) để kiểm tra mối liên hệ giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ suất sinh lợi

kỳ vọng của cổ phiếu. Các kết quả nghiên cứu của họ cho thấy không có tương quan

đáng kể giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Họ báo cáo rằng không có

bằng chứng về sự khác biệt chính sách cổ tức sẽ dẫn đến giá cổ phiếu khác nhau.

Phát hiện của họ là phù hợp với giả thuyết không liên quan của chính sách cổ tức.

7

Hakansson (1982) “To pay or not to pay dividend” Nên trả hay không trả cổ

tức. Hakansson tuyên bố rằng cổ tức, dù có đầy đủ thông tin hay không, cũng không

ảnh hưởng đến giá trị của công ty khi mà nhà đầu tư có niềm tin đồng nhất và sự

hữu ích của thời gian bổ sung và thị trường là hoàn toàn hiệu quả.

Uddin & Chowdhury (2005) “Effect of Dividend Announcement on

Shareholders’ Value: Evidence from Dhaka Stock Exchange” Tác động của công

bố cổ tức lên giá trị cổ đông: Bằng chứng từ thị trường chứng khoán Dhaka. Uddin

& Chowdhury nghiên cứu tác động của cổ tức đến giá trị của cổ đông trên thị

trường chứng khoán Dhaka (DSE) với một mẫu 137 công ty có công bố cổ tức trong

thời kỳ từ tháng 10 năm 2001 đến tháng 9 năm 2002. Để đo lường tác động của

công bố cổ tức đến lợi ích cổ đông, tác giả sử dụng chỉ số lợi nhuận bất thường tích

lũy (CAR). Kết quả ngụ ý rằng thông báo chia cổ tức không làm tăng giá trị cho các

nhà đầu tư và các cổ đông nếm mùi mất khoảng 20% giá trị trong thời gian ba mươi

ngày trước khi công bố cổ tức đến ba mươi ngày sau thông báo. Tuy nhiên, giá trị bị

mất đó sẽ được bù đắp bằng cổ tức được chi trả. Vì vậy mà giá trị tổng thể của nhà

đầu tư sau chi trả cổ tức vẫn không thay đổi. Điều này phù hợp với giả thuyết của

Miller & Modigliani.

2.2 Thuyết liên quan của chính sách cổ tức

2.2.1 Không thích rủi ro

Gordon (1962) “A note on dividend irrelevance and the Gordon valuation

model” Một ghi chú về thuyết liên quan của chính sách cổ tức và mô hình định giá

Gordon. Gordon đề xuất một mô hình định giá liên quan giá trị thị trường của các

cổ phiếu với chính sách cổ tức. Gordon nghiên cứu chính sách cổ tức và giá thị

trường của cổ phiếu và đề nghị rằng chính sách cổ tức của các công ty ảnh hưởng

đến giá trị thị trường của cổ phiếu ngay cả trong thị trường vốn hoàn hảo. Ông nói

rằng các cổ đông không thích rủi ro có thể thích một mức cổ tức nào đó hơn là hứa

hẹn lãi vốn trong tương lai, vì cổ tức là các thu nhập thường xuyên, chắc chắn, trong

khi lãi vốn trong tương lai ít chắc chắn hơn. Theo Gordon, cổ tức làm giảm tính bất

8

trắc của các cổ đông, cho phép họ chiết khấu lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp

với một tỷ lệ thấp hơn, do đó làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Ngược lại, việc

không chi trả cổ tức làm gia tăng tính bất trắc của các cổ đông, làm tăng suất chiết

khấu và giảm giá cổ phần. Ông cũng đề xuất rằng có một mối quan hệ trực tiếp giữa

chính sách cổ tức và giá trị thị trường của cổ phiếu ngay cả nếu tỷ lệ hoàn vốn nội

bộ (IRR) và tỷ lệ lãi suất yêu cầu (RRR) là giống nhau. Trong mô hình tăng trưởng

liên tục của (Gordon, 1962), giá cổ phiếu của công ty lệ thuộc chiết khấu dòng cổ

tức trong tương lai.

2.2.2 Dựa trên nội dung công bố của chính sách cổ tức

Miller & Modigliani (1961) cho rằng, trên thị trường không hoàn hảo, cổ tức

có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.Theo MM, các thay đổi trong chi trả cổ tức tiêu

biểu một tín hiệu cho các nhà đầu tư về đánh giá của ban điều hành về lợi nhuận và

dòng tiền tương lai của doanh nghiệp. Ban điều hành là người trong nội bộ công ty,

được coi là có tiếp cận thông tin về khả năng sinh lợi của công ty đầy đủ hơn các

thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư bên ngoài. Vì vậy, thông báo chia cổ tức có thể

được hiểu như là một tín hiệu của lợi nhuận của công ty trong tương lai. Tương tự,

một cắt giảm cổ tức được xem như truyền đạt các thông tin bất lợi về triển vọng lợi

nhuận của doanh nghiệp. MM lập luận rằng, nội dung hàm chứa thông tin của chính

sách cổ tức ảnh hưởng đến giá cả cổ phần chứ không phải mô hình chi trả cổ tức.

Asquith & Mullins Jr (1983) “The impact of initiating dividend payments on

shareholders' wealth” Tác động của chi trả cổ tức ban đầu lên lợi ích của cổ đông.

Asquith & Mullins Jr sử dụng một mẫu của 168 công ty trả cổ tức cho lần đầu tiên

hoặc thanh toán cổ tức sau khi bị gián đoạn ít nhất 10 năm và nghiên cứu mối quan

hệ giữa các phản ứng thị trường với công bố cổ tức. Giai đoạn 10 năm được sử

dụng là từ tháng 1 năm 1954 đến tháng 12 năm 1963, vì vậy các công ty trả cổ tức

lần đầu tiên trong nghiên cứu này xảy ra sau tháng 12 năm 1963. Giai đoạn nghiên

cứu mở rộng cho đến 1980. Các công bố cổ tức và tiền trả cổ tức của các công ty đó

phải được tập hợp đầy đủ. Ngày công bố cổ tức là ngày tin tức chia cổ tức sắp tới

9

được đăng trên nhật báo phố Wall (tờ báo uy tín hàng đầu nước Mỹ). Họ đã phân

tích tỷ suất sinh lợi bất thường hàng ngày trong khoảng thời gian mười ngày trước

và mười ngày sau thông báo chia cổ tức. Phát hiện của họ cho thấy tỷ suất sinh lợi

bất thường xấp xỉ tăng 3,7% trong một khoảng thời gian hai ngày sau khi thông báo.

Hơn nữa, họ sử dụng hồi quy dữ liệu chéo và báo cáo rằng số lượng cổ tức đầu tiên

có tác động cùng chiều đáng kể tỷ suất sinh lợi vượt mức vào ngày công bố cổ tức.

Họ kết luận rằng tầm quan trọng của những thay đổi trong cổ tức nên được coi

trọng.

Amihud & Murgia (1997) “Dividends, taxes, and signaling: evidence from

Germany” Cổ tức, thuế và truyền tín hiệu. Amihud & Murgia sử dụng 200 doanh

nghiệp Đức như mẫu và nghiên cứu phản ứng giá cổ phiếu theo thông báo chia cổ

tức cho giai đoạn từ 1988 đến 1992. Họ xem xét 255 trường hợp tăng cổ tức và 51

trường hợp suy giảm cổ tức. Các công bố cổ tức của các công ty trong mẫu được tập

hợp từ cơ sở dữ liệu trực tuyến Genios, được xây dựng bởi tổ chức Handelsblatt.

Kết quả của họ củng cố tuyên bố rằng những thay đổi cổ tức có thể là một tín hiệu

tiềm năng trong tương lai của công ty. Họ trình bày tỷ suất sinh lợi bất thường tăng

0,965% khi cổ tức tăng và tỷ suất sinh lợi bất thường giảm 1,73% khi giảm cổ tức.

Travlos, Trigeorgis & Vafeas (2001) “Shareholder wealth effects of dividend

policy changes in an emerging stock market: The case of Cyprus” Ảnh hưởng của

thay đổi chính sách cổ tức lên lợi ích cổ đông trên thị trường chứng khoán mới nổi:

Bằng chứng từ Cyprus . Travlos, Trigeorgis & Vafeas đã nghiên cứu phản ứng giá

cổ phiếu đến công bố cổ tức và sự gia tăng cổ tức trong thị trường chứng khoán

Cyprus từ 1985 đến 1995. Họ xem xét 41 thông báo cổ tức bằng tiền mặt và 39 sự

kiện tăng cổ tức. Kết quả của họ cung cấp bằng chứng mạnh mẽ để hỗ trợ cho giả

thuyết phát tín hiệu. Họ báo cáo tỷ suất sinh lợi vượt mức quá rõ ràng cho cả hai

thông báo chia cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổ tức bằng tiền mặt.

10

2.2.3 Dựa trên chi phí đại diện

Jensen, Solberg & Zorn (1992) “Simultaneous determination of insider

ownership, debt, and dividend policies” Tính quyết định đồng thời của sở hữu nội

bộ, nợ và chính sách cổ tức. Jensen, Solberg & Zorn nghiên cứu các yếu tố của sự

tác động giữa quyền sở hữu nội bộ, đòn bẩy nợ và chính sách cổ tức. Bằng cách sử

dụng mô hình hồi quy bình phương bé nhất ba giai đoạn cho dữ liệu chéo của các

công ty qua hai thời điểm là năm 1982 và 1987. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 565

công ty cho năm 1982 và 632 công ty cho năm 1987. Các công ty này phải có dữ

liệu tài chính trực tuyến trên Compusat và mức độ sở hữu nội bộ phải được ghi

nhận trên Value Line Investment Survey . Họ báo cáo rằng các công ty mà quyền sở

hữu nội bộ cao thì chi trả cổ tức thấp hơn và báo cáo cũng cho thấy rằng quyền sở

hữu nội bộ và chi trả cổ tức có mối quan hệ ngược chiều. Phát hiện của họ ủng hộ lý

thuyết chi phí đại diện.

Holder, Langrehr, & Hexter (1998) “Dividend policy determinants: An

investigation of the influences of stakeholder theory” Yếu tố quyết định của chính

sách cổ tức: Một cuộc điều tra về những ảnh hưởng của lý thuyết các bên liên quan.

Holder, Langrehr, & Hexter phát triển mô hình với dữ liệu gồm 477 công ty Hoa Kỳ

trong thời kỳ 8 năm từ 1980 đến 1990 với tổng số quan sát là 3816 quan sát. Và họ

sử dụng phân tích dữ liệu bảng để kiểm định. Kết quả cho thấy rằng, quyền sở hữu

nội bộ và việc trả cổ tức có mối quan hệ ngược chiều trong suốt những năm từ 1980

đến 1990. Họ cũng kết luận rằng số lượng cổ đông và trả cổ tức có mối tương quan

dương. Phát hiện của họ là phù hợp với giả thuyết chi phí đại diện.

Saxena (1999) “Determinants of dividend payout policy: regulated versus

unregulated Firms” Các yếu tố xác định chính sách chi trả cổ tức: các công ty được

kiểm soát và không được kiểm soát. Saxena nghiên cứu các yếu tố quyết định cổ tức

trong các công ty Mỹ trong khoảng thời gian từ 1981 đến 1990. Ông đã sử dụng 333

công ty niêm yết trên sàn NYSE như là một mẫu. Phù hợp với các phát hiện của

Holder, họ đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa quyền sở hữu nội bộ

11

và việc trả cổ tức. Các kết quả nghiên cứu của họ đề xuất rằng chi phí đại diện là

một trong những yếu tố quyết định quan trọng của chính sách cổ tức. Phát hiện của

họ là phù hợp với phát hiện của Holder.

Chen & Dhiensiri (2009) “Determinants of dividend policy: The evidence

from New Zealand” Các yếu tố xác định chính sách cổ tức: Bằng chứng từ New

Zealand. Chen & Dhiensiri sử dụng 75 công ty New Zealand như mẫu và nghiên

cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức từ năm 1991 đến năm 1999. Họ kết

luận rằng quyền sở hữu nội bộ có tác động ngược chiều đến thanh toán cổ tức. Phát

hiện của họ là phù hợp với giả thuyết chi phí đại diện.

2.2.4 Dựa trên hiệu ứng khách hàng

Pettit (1977) “Taxes, transactions costs and the clientele effect of dividends”

Thuế, chi phí giao dịch và hiệu ứng khách hàng của cổ tức. Pettit điều tra về mức

độ chi phí giao dịch và thuế có thể ảnh hưởng đến danh mục đầu tư của nhà đầu tư

tại Mỹ. Phát hiện này của ông đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ lý thuyết

hiệu ứng khách hàng. Ông đã nghiên cứu 914 danh mục đầu tư và báo cáo rằng lứa

tuổi của các nhà đầu tư và tỷ lệ cổ tức của danh mục đầu tư có mối tương quan

dương. Ông cũng báo cáo rằng thu nhập của các nhà đầu tư và tỷ lệ cổ tức có mối

tương quan âm. Pettit đề xuất rằng các nhà đầu tư trung niên với thu nhập thấp phụ

thuộc nhiều hơn danh mục đầu tư của mình để tài trợ cho tiêu dùng hiện nay của họ.

Vì vậy, họ thích đầu tư vào cổ phiếu với thanh toán cổ tức cao để tránh các chi phí

giao dịch bán cổ phiếu. Ông cũng đã chứng minh rằng các nhà đầu tư có danh mục

đầu tư đa dạng rủi ro thấp thích cổ phiếu cổ tức cao. Phát hiện này của ông cũng hỗ

trợ hiệu ứng khách hàng do thuế gây ra.

Lewellen, Stanley, Lease & Schlarbaum (1978) “Some direct evidence on

the dividend clientele phenomenon” Một số bằng chứng trực tiếp về hiệu ứng khách

hàng cổ tức. Lewellen, Stanley, Lease & Schlarbaum sử dụng một mẫu có nguồn

gốc từ cơ sở dữ liệu giống hệt của (Pettit, 1977) và đánh giá giả thuyết hiệu ứng

12

khách hàng. Tuy nhiên, phát hiện của họ cung cấp bằng chứng rất yếu để hỗ trợ cho

lý thuyết hiệu ứng khách hàng - cổ tức.

Trong một nghiên cứu tương tự, Scholz (1992) “A direct examination of the

dividend clientele hypothesis” Một nghiên cứu trực tiếp về thuyết hiệu ứng khách

hàng của cổ tức. Scholz đã sử dụng dữ liệu báo cáo từ 400 cá nhân trong cuộc khảo

sát của tài chính tiêu dùng (SCF) và phát triển một mô hình thực nghiệm để thử

nghiệm hiệu ứng khách hàng - cổ tức thông qua việc phân tích các thông tin về danh

mục đầu tư của nhà đầu tư. Phát hiện này của ông cho thấy rằng sự khác biệt giữa

thuế suất đối với tăng vốn và tỷ lệ thuế suất đối với cổ tức có ảnh hưởng đối với sở

thích của nhà đầu tư có cổ phần được thanh toán cổ tức cao hoặc thấp trong danh

mục đầu tư của họ.

2.3 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức lên rủi ro của công ty

Ben-Zion & Shalit (1975) “Size, leverage, and dividend record as

determinants of equity risk” Quy mô, đòn bẩy nợ, và báo cáo cổ tức như là các yếu

tố xác định của rủi ro vốn. Ben-Zion & Shalit nghiên cứu tác động của đòn bẩy nợ,

quy mô, cổ tức của công ty đối với rủi ro của cổ phiếu phổ thông. Họ chọn 1000 tập

đoàn công nghiệp lớn nhất nước Mỹ vào năm 1970 như là mẫu và kiểm tra mối

quan hệ giữa các đo lường rủi ro với quy mô, đòn bẩy nợ và cổ tức. Các kết quả

nghiên cứu của họ cho thấy rằng quy mô của công ty, đòn bẩy nợ và cổ tức có mối

quan hệ đáng kể với đo lường rủi ro của doanh nghiệp và là yếu tố quyết định quan

trọng của rủi ro doanh nghiệp. Họ báo cáo rằng rủi ro của doanh nghiệp có mối

tương quan ngược chiều với cả tỷ lệ cổ tức và quy mô, nhưng đòn bẩy có tác động

ngược chiều đáng kể đến rủi ro của doanh nghiệp.

Rozeff (1982) “Growth, beta and agency costs as determinants of dividend

payout ratios” Tăng trưởng, hệ số beta và chi phí đại diện là các yếu tố xác định

của tỷ lệ chi trả cổ tức. Rozeff nghiên cứu các yếu tố quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức.

Ông nghiên cứu một mẫu các công ty được rút ra từ phiên bản 1-13 của Value Line

Investment Survey ngày 5 tháng 6 năm 1981. Ông đề nghị hệ số beta, chi phí đại

13

diện và tăng trưởng quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức tối ưu. Ông lập luận rằng hệ số

beta cao hơn có liên quan đến tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn, cho thấy rằng có một

mối liên hệ ngược chiều giữa rủi ro của doanh nghiệp và tỷ lệ chi trả cổ tức. Ông

giải thích rằng kể từ khi các công ty có beta cao có thể có chi phí tài chính bên

ngoài cao hơn do chủ nợ, cổ đông yêu cầu tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp rủi ro,

nên họ có nhiều khả năng để lựa chọn chính sách trả cổ tức thấp hơn.

Eades (1982) “Empirical evidence on dividends as a signal of firm value”

Bằng chứng thực nghiệm về cổ tức như là một tín hiệu của giá trị công ty. Eades đã

nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ cổ tức và rủi ro của công ty ở thị trường chứng

khoán Mỹ. Ông đã sử dụng một mẫu của các công ty phổ biến trong 20 năm của dữ

liệu COMPUSTAT (1960-1979) và các dữ liệu về tỷ suất sinh lợi hàng tháng từ

Trung tâm Nghiên cứu giá chứng khoán (CRPS). Các kết quả nghiên cứu của ông

đã phát hiện ra một mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và hệ số

beta của doanh nghiệp, điều này cho thấy rằng các công ty rủi ro cao hơn có thể

thanh toán cổ tức thấp hơn.

2.4 Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến sự biến động giá của doanh nghiệp

Baskin (1989) “Dividend policy and the volatility of common stocks” Chính

sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Baskin đã sử dụng dữ liệu của 2344 công ty

Mỹ trên Compustat trong một khoảng thời gian từ 1967 đến 1986 để kiểm tra mối

liên hệ giữa chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Trong số 2344 công ty có

183 thuộc ngành khai thác dầu mỏ, 1074 thuộc ngành công nghiệp, 330 thuộc ngành

đường sắt hoặc công ích, 338 tổ chức tài chính, 230 các doanh nghiệp bán buôn bán

lẻ và 139 là các công ty dịch vụ hoặc bệnh viện. Ông đã thêm một số biến kiểm soát

để kiểm tra mối liên hệ giữa biến động giá cổ phiếu và cổ tức. Những biến kiểm

soát là biến động lợi nhuận, quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các

biến kiểm soát không chỉ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến biến động giá cổ phiếu mà

còn ảnh hưởng đến tỷ lệ cổ tức. Ví dụ, sự biến động lợi nhuận tác động đến biến

động giá cổ phiếu và nó ảnh hưởng đến chính sách cổ tức tối ưu cho các tập đoàn.

14

Hơn nữa, với giả định rằng rủi ro hoạt động là không đổi, mức độ vay nợ có thể tác

động cũng chiều đến tỷ lệ cổ tức. Quy mô của công ty được dự kiến sẽ có ảnh

hưởng đến biến động giá cổ phiếu như vậy. Giá cổ phiếu của các công ty lớn là ổn

định hơn so với các công ty nhỏ vì công ty lớn có xu hướng đa dạng hơn. Hơn nữa,

các công ty nhỏ có ít thông tin sẵn có và vấn đề này có thể dẫn đến phản ứng phi lý

của các nhà đầu tư, giá cổ phiếu sẽ biến động nhiều hơn.

Kết quả nghiên cứu của Baskin cho thấy một mối tương quan ngược chiều có

ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức và biến động giá cổ phiếu lớn hơn mối tương quan giữa

biến động giá cổ phiếu và bất kỳ các biến số khác. Ông báo cáo rằng nếu cổ tức

tăng 1%, độ lệch chuẩn hàng năm của biến động giá cổ phiếu giảm 2,5%.Ông đề

nghị rằng chính sách cổ tức có thể được sử dụng để kiểm soát sự biến động giá cổ

phiếu.

Allen & Rachim (1996) “Dividend policy and stock price volatility:

Australian Evidence” Chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu: bằng chứng từ

Australian. Allen & Rachim đã sử dụng một mẫu 173 công ty đã niêm yết ở

Australian trong khoảng thời gian từ 1972-1985 để kiểm tra mối quan hệ giữa chính

sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu. Họ cũng sử dụng một phương trình hồi quy

dữ liệu chéo sau khi đã thêm các biến kiểm soát Quy mô, Biến động lợi nhuận, đòn

bẩy nợ và tăng trưởng. Kết quả thu được của nghiên cứu này là không có bằng

chứng chứng minh tỷ lệ cổ tức ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu. Điều này trái

ngược với nghiên cứu của Baskin ở Mỹ. Tuy nhiên, phù hợp với mong đợi của tác

giả, có một tương quan cùng chiều rõ ràng giữa biến động giá cổ phiếu với biến

động lợi nhuận và đòn bẩy nợ; và một tương quan ngược chiều giữa biến động giá

cổ phiếu với tỷ lệ chi trả cổ tức. Kết quả bài nghiên cứu này cũng cho thấy quy mô

có tác động cùng chiều với biến động giá cổ phiếu ,tuy nhiên kết quả này lại được

giải thích do xu hướng các công ty lớn thường gánh chịu nhiều khoản nợ nên giá cổ

phiếu sẽ biến động nhiều hơn. Kết quả của Allen & Rachim không hỗ trợ cho kết

quả của Baskin (1989) rằng chính sách cổ tức tác động đến biến động giá cổ phiếu.

15

Vì tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu trong nghiên cứu của

Allen & Rachim là không rõ ràng.

Nazir và cộng sự (2010) “Determinants of stock price volatility in karachi

stock exchange” Các yếu tố xác định biến động giá cổ phiếu ở thị trường chứng

khoán Karachi. Nazir và cộng sự đã sử dụng 73 công ty được niêm yết trong thị

trường chứng khoán Karachi (KSE) như mẫu và nghiên cứu mối quan hệ giữa biến

động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức cho giai đoạn 2003 đến 2008. Họ đã áp dụng

mô hình hiệu ứng cố định và các mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên trên dữ liệu bảng.

Họ báo cáo rằng biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ ngược chiều có ý nghĩa với

tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Họ cũng báo cáo rằng quy mô và đòn bẩy có quan

hệ ngược chiều nhưng không ý nghĩa đến biến động giá cổ phiếu.

Suleman và cộng sự (2011) “Impact of Dividend Policy on Stock Price Risk:

Empirical Evidence from Equity Market of Pakistan” Ảnh hưởng của chính sách cổ

tức lên rủi ro giá cổ phiếu: Bằng chứng thực nghiệm từ thị trường vốn của

Pakistan”. Suleman và cộng sự đã nghiên cứu sự kết hợp của chính sách cổ tức theo

biến động giá cổ phiếu ở Pakistan. Họ trích xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu công bố

của Ngân hàng Nhà nước Pakistan và thị trường chứng khoán Karachi về năm lĩnh

vực quan trọng cho giai đoạn 2005 đến 2009. Họ đã sử dụng mô hình hồi quy đa

biến dựa trên mô hình của Baskin(1989) để phân tích. Tuy nhiên, kết quả trái với

(Baskin, 1989), phát hiện của họ cho thấy biến động giá cổ phiếu có mối quan hệ

cùng chiều và có ý nghĩa với tỷ lệ cổ tức. Họ cũng báo cáo rằng biến động giá cổ

phiếu có quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa với tốc độ tăng trưởng.

Hussainey và cộng sự (2011) “Dividend policy and share price volatility: UK

evidence” Chính sách cổ tức và biến động giá cổ phiếu: Bằng chứng từ Vương

Quốc Anh. Hussainey và cộng sự đã kiểm tra mối quan hệ giữa biến động giá cổ

phiếu và chính sách cổ tức tại Vương quốc Anh. Họ đã chọn 123 công ty Anh và

thời gian nghiên cứu của họ là từ 1998 đến 2007. Nghiên cứu của họ được dựa trên

(Baskin, 1989). Tương tự như Baskin (1989), họ đã sử dụng phân tích hồi quy đa

16

biến để khám phá mối quan hệ của giá cổ phiếu với tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ

tức. Họ cũng thêm quy mô, đòn bẩy nợ, biến động lợi nhuận và mức độ tăng trưởng

như các biến kiểm soát mô hình của họ.

Phù hợp với kết quả ở Australia của (Allen & Rachim, 1996), họ tìm thấy mối

quan hệ ngược chiều có ý nghĩa giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ tức.

Tuy nhiên, khác với Allen & Rachim, họ tìm thấy một mối quan hệ ngược chiều

giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ cổ tức. Các kết quả nghiên cứu của họ phát hiện

ra rằng tỷ lệ chi trả cổ tức là yếu tố quyết định chủ yếu của sự biến động giá cổ

phiếu. Bên cạnh đó các biến kiểm soát như quy mô, đòn bẩy nợ cũng có mối quan

hệ mạnh mẽ với biến động giá cổ phiếu. Hơn nữa, kết quả của Hussainey cho thấy

rằng quy mô có quan hệ ngược chiều có ý nghĩa với biến động giá cổ phiếu, có

nghĩa rằng các công ty lớn hơn thì ít có biến động trong giá cổ phiếu. Mặc khác, nợ

cũng có mối quan hệ cùng chiều có ý nghĩa với biến động giá cổ phiếu, điều này

cho thấy công ty có nhiều nợ sẽ có nhiều biến động hơn trong giá cổ phiếu.

Hashemijoo và cộng sự (2012) “The Impact of Dividend Policy on Share

Price Volatility in the Malaysian Stock Market” Tác động của chính sách cổ tức lên

biến động giá cổ phiếu ở thị trường chứng khoán Malaysia. Tác giả đã sử dụng 84

công ty từ 142 công ty tiêu dùng niêm yết trên sàn chứng khoán Bursa của Malaysia

để kiểm tra mối quan hệ của chính sách cổ tức, mà đại diện là tỷ lệ cổ tức (D.yield)

và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout), với biến động giá cổ phiếu. Tác giả đã sử dụng phân

tích hồi quy đa biến cho giai đoạn 6 năm từ 2005-2010. Các mô hình chủ yếu là hồi

quy đã được mở rộng bằng cách thêm các biến kiểm soát bao gồm Quy mô, biến

động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng. Các kết quả thực nghiệm của nghiên

cứu này cho thấy mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu với

tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức. Hơn nữa, một mối quan hệ ngược chiều đáng kể

giữa biến động giá cổ phiếu và Quy mô được tìm thấy. Dựa trên những phát hiện

của nghiên cứu này, chính sách cổ tức và Quy mô có ảnh hưởng nhất trên biến động

giá cổ phiếu so với các biến dự báo.

17

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Qua các nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trên Thế Giới, có nhiều ý

kiến trái ngược nhau về ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá trị của doanh

nghiệp cũng như mối quan hệ giữa nó với sự biến động giá cổ phiếu. Các nghiên

cứu này được thực hiện rộng rãi ở các nước phát triển như Anh, Úc, New Zealand,

Mỹ,… và các nước có nên kinh tế mới nổi như Pakistan, Malaysia, Kenya,

Nigieria,… Tuy nhiên, vấn đề này còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nơi có thị trường

chứng khoán còn non trẻ. Mỗi quốc gia có một đặc thù kinh tế khác nhau, vì thế mà

tác động của chính sách cổ tức cũng khác nhau. Tác giả lựa chọn đề tài này thực

hiện trên dữ liệu của Việt Nam nhằm thấy được tầm quan trọng của chính sách cổ

tức, cũng như tác động của nó đến biến động giá cổ phiếu như thế nào.

18

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức lên biến động giá cổ phiếu, tác

giả thực hiện phương pháp nghiên cứu sau:

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

Bau hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu

Các biến phụ thuộc và biến độc lập

Giả thiết nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu

Cơ sở dữ liệu

Phương pháp kiểm định mô hình

3.1 Các biến, giả thiết và mô hình nghiên cứu

3.1.1 Các biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình nghiên cứu:

3.1.1.1 Biến phụ thuộc:

P.vol: Biến động giá cổ phiếu (Price Volatility) biến này là biến phụ thuộc duy

nhất trong nghiên cứu này. Để tính biến động giá cổ phiếu ta lấy chênh lệch giữa giá

cổ phiếu cao nhất và thấp nhất trong từng năm chia cho trung bình giá điều chỉnh

cao nhất và thấp nhất đối với từng năm và kết quả được bình phương. Sau đó, tính

trung bình số này cho tất cả 4 năm và chuyển đổi căn bậc hai để có được một biến

tương tự độ lệch chuẩn. Phương pháp tính toán này phù hợp với (Baskin, 1989) và

(Hashemijoo, 2012). Công thức để tính toán sự biến động giá cổ phiếu như sau:

19

Trong đó:

P.vol: biến động giá cổ phiếu

Hi: giá cổ phiếu cao nhất cho năm i

Li: giá cổ phiếu thấp nhất cho năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012.

3.1.1.2 Các biến độc lập:

D.yield : Tỷ lệ cổ tức (Dividend yield) : biến này là một trong các biến độc lập

chính của nghiên cứu này. Để tính toán biến này, tổng số tiền thanh toán cổ tức cho

các cổ đông thông thường được chia theo giá trị thị trường của mỗi công ty vào cuối

năm. Sau đó, lấy trung bình trong 4 năm. Công thức để tính toán biến này là như

sau:

Trong đó:

D.yield: lợi tức

Di: tổng tiền thanh toán cổ tức cho cổ đông thông thường trong năm i

MVi: giá trị thị trường của công ty vào cuối năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

20

Payout : Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout ratio) biến này là một trong hai biến độc

lập chính của nghiên cứu này. Để tính toán biến này, số tiền cổ tức thanh toán cho

cổ đông thông thường được chia cho thu nhập ròng sau thuế mỗi năm. Sau đó, các

kết quả được tính trung bình trong 4 năm. Nó được tính toán dựa trên công thức sau

đây:

Trong đó:

Di: tổng tiền thanh toán cổ tức cho cổ đông thông thường trong năm i

Ei: thu nhập ròng sau thuế cho năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

Size: Quy mô, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên cứu này.

Để tính toán biến này, giá trị thị trường của công ty được chia trung bình trong 4

năm. Sau đó, chuyển đổi sang logarit. Biến này được tính toán dựa trên công thức

sau đây:

Trong đó:

MVi: giá trị thị trường của công ty vào cuối năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

E.vol: Biến động lợi nhuận (Earnings Volatility): biến này là một trong các

biến kiểm soát của nghiên cứu này. Để tính toán biến động lợi nhuận, trước hết, tỷ

lệ lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản được tính cho từng năm và trừ tỷ lệ lợi

21

nhuận trên tổng tài sản trung bình trong giai đoạn nghiên cứu, lấy bình phương hiệu

này. Cuối cùng, chuyển đổi căn bậc 2 được sử dụng. Biến này được tính toán dựa

trên công thức sau đây:

Trong đó:

Ri: tỉ lệ của lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản cho năm i

: tỉ lệ của lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản trung bình 4 năm

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

Debt: Nợ dài hạn, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên cứu

này. Để tính toán biến này, trước hết, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản được tính cho

từng năm. Sau đó, lấy trung bình kết quả 4 năm. Nó có thể được tính toán dựa trên

công thức này:

Trong đó:

LDi: nợ dài hạn cuối năm i

ASSETi: tổng tài sản cuối năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

Growth: Tăng trưởng, biến này là một trong các biến kiểm soát của nghiên

cứu. Trước hết, tính toán tỷ lệ thay đổi trong tổng tài sản vào cuối năm trên tổng tài

22

sản vào đầu năm được tính cho từng năm. Sau đó, lấy trung bình trong 4 năm. Nó

có thể được tính toán dựa trên công thức sau đây:

Trong đó:

ASSETi: mức độ thanh đổi tổng tài sản trong năm i

ASSETi: tổng tài sản vào đầu năm của năm i

i ( từ 1-4): diễn đạt cho từ năm 2009 – 2012

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến và ký hiệu

Các biến

Tiếng Anh

Ký Hiệu

Biến động giá cổ phiếu

Share Price Volatility

P.vol

Tỷ lệ cổ tức

Dividend yield

D.yield

Tỷ lệ thanh toán cổ tức

Payout ratio

Payout

Quy mô

Size

Size

Biến động lợi nhuận

Earning volatility

E.vol

Nợ dài hạn

Long-term debt

Debt

Tăng trưởng

Growth

Growth

3.1.2 Các giả thiết nghiên cứu:

3.1.2.1 Yếu tố tỷ lệ cổ tức (D.Yield):

H1: Tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu

23

(Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức vào biến động

giá cổ phiếu dựa trên hiệu ứng thời gian, tỷ suất sinh lợi, kinh doanh chênh lệch giá

và tác động của thông tin.

 Hiệu ứng thời gian:

Ông đã sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để chứng minh hiệu ứng thời gian.

(Ông ấy coi tỷ lệ chiết khấu vốn là KE và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức Gr là không đổi).

Theo (Gordon, 1962), giá CP được tính là:

(I)

PT = DT+1/ (KE -Gr)

Trong đó:

PT: Giá CP thời gian t

DT+1: cổ tức thời gian t+1

KE: Tỷ lệ chiết khấu vốn

Gr: Tỷ lệ tăng trưởng không đổi

Lấy đạo hàm bậc 1 theo KE của phương trình (I):

(II)

dPT/dKE = - (DT+1) / (KE - Gr) ^2

Phương trình (II) có thể được điễn đạt lại:

(III)

Phương trình (III) cho thấy rằng cổ phiếu của các công ty với tỷ lệ cổ tức cao

là ít nhạy cảm với biến động tỷ lệ chiết khấu và được dự kiến sẽ có biến động giá

thấp hơn. Vì vậy, dự kiến tỷ lệ cổ tức có tác động ngược chiều đối với biến động giá

cổ phiếu.

24

 Tỷ suất sinh lợi:

(Baskin, 1989) sử dụng một số giả định để chứng minh tác động của tỷ suất sinh

lợi để giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức trên giá

cổ phiếu như mô tả dưới đây:

a. Công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi (1-B). B là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại

b. Công ty có lãi suất sinh lợi nội bộ (IRR) là R trên tất cả các số tiền tái đầu tư

do đó, mức độ tăng trưởng G sẽ là G = B * R.

c. Công ty không có phát hành cổ phiếu mới.

d. Tỷ lệ chiết khấu KE là không đổi.

Thay đổi G thành BR trong phương trình (I), chúng ta có:

(IV)

PT = DT+1/ (KE -BR)

Đạo hàm bậc 1 của PT theo R là:

(V)

dPT/dR = (BDT+1) / (KE – BR) ^2

Chúng ta có thể diễn đạt phương trình (V) như sau:

(VI)

Phương trình (VI) cho thấy tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động ngược

chiều với độ nhạy cảm của giá cổ phiếu.

 Hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá:

(Baskin, 1989) cũng giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ cổ tức trên

biến động giá cổ phiếu dựa vào hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá. Các hiệu ứng

chênh lệch giá được dựa trên giả định rằng thị trường tài chính không hoàn hảo và

các nhà đầu tư với các thông tin vượt trội có thể tận hưởng lợi nhuận từ việc định

25

giá sai. (Black & Scholes, 1974) đã lập luận về hiệu ứng này. Để chứng minh hiệu

ứng này, (Baskin, 1989) sử dụng mô hình sau đây với các giả định sau:

Pa là giá trị hiện tại của cổ phiếu.

Pf là hiện giá giá cổ phiếu dựa trên cổ tức trong tương lai (dự đoán dựa trên

những thông tin hoàn hảo)

I là lãi suất chiết khấu từ giá trị nội tại

Vì vậy: Pa = (1-I) Pf

D là cổ tức thanh toán dự kiến cho một khoảng thời gian

KE là lãi suất chiết khấu thích hợp

G là tỷ lệ tăng vốn dự kiến

(VII)

Vì vậy chúng ta có: KE = D/Pf + G

Nhà đầu tư với đầy đủ thông tin sẽ nhận ra cổ phiếu đang định dưới giá mà mua

ở giá P. Nhà đầu tư có thể thích tỷ lệ cổ tức dự kiến (D/Pa) và tăng vốn G. Vì vậy,

tỷ suất sinh lợi mong đợi cho nhà đầu tư với đầy đủ thông tin KF sẽ là:

(VIII)

KF = D/Pa + G = KE + I (D/Pa)

Phương trình (VIII) ngụ ý rằng, tỷ lệ cổ tức cao hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận kinh

doanh chênh lệch giá sẽ cao hơn, vì tỷ suất sinh lợi vượt mức lệ thuộc tỷ lệ cổ tức

(D/Pa) và tỷ lệ chiết khấu giá (I). Tỷ suất sinh lợi mong đợi càng cao thì giá cổ

phiếu càng giảm vì vậy dự kiến tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với giá cổ

phiếu.

 Hiệu quả thông tin:

Baskin cho rằng chính sách cổ tức truyền tín hiệu về tương lai của công ty. Điều

này cũng đã được chứng minh qua các nghiên cứu của (Miller & Modigliani, 1961),

26

(Amihud & Murgia, 1997), (Travlos, Trigeorgis & Vafeas, 2001). Một gia tăng

trong cổ tức chuyển một loạt thông tin về triển vọng lợi nhuận của doanh nghiệp

trong tương lai đến các cổ đông, nhà đầu tư. Họ sẽ chắc chắn hơn về quan điểm đầu

tư của họ và ít phản ứng với thị trường. Điều này làm cho giá cổ phiếu ít biến động.

Vì vậy mà tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.

3.1.2.2 Yếu tố tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout):

H2: Tỷ lệ chi trả cổ tức có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.

(Baskin, 1989) giải thích tác động ngược chiều của tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến

động giá cổ phiếu dựa trên tỷ suất sinh lợi và hiệu quả thông tin. Ông cho rằng tiền

chi ra có thể được sử dụng như là một đại diện cho sự tăng trưởng dự đoán và cơ

hội đầu tư vì vậy các công ty có chi trả cổ tức cao hơn có ít biến động trong giá cổ

phiếu của họ. Ông cũng giải thích chi trả cổ tức cao có thể được giải thích như sự ổn

định của một công ty và làm giảm sự biến động giá cổ phiếu của công ty đó.

3.1.2.3 Yếu tố quy mô (Size):

H3: Quy mô có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.

Theo Baskin, quy mô công ty ảnh hưởng đến biến động giá vì các doanh nghiệp

nhỏ thường ít có sự đa dạng hóa trong các hoạt động của họ. Hơn nữa, nó có thể là

các công ty nhỏ có ít thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư về thị trường chứng khoán

của họ. Một lý do khác khiến cho tác động của quy mô trên biến động giá cổ phiếu

là cổ phiếu của các công ty nhỏ có thể có nhiều tính thanh khoản, do đó, giá cổ

phiếu của họ có thể có nhiều biến động hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn.

3.1.2.4 Yếu tố biến động lợi nhuận (E.vol):

H4: Biến động lợi nhuận có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ phiếu.

Theo Baskin, công ty có nhiều biến động trong lợi nhuận sẽ dẫn đến nhiều biến

động trong giá cổ phiếu. Biến này không chỉ ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu

mà còn ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty.

27

3.1.2.5 Yếu tố đòn bẩy nợ (Debt):

H5: nợ có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ phiếu.

Theo Baskin, công ty có đòn bẩy tài chính cao thì rủi ro tài chính càng cao, giá

cổ phiếu sẽ càng biến động. Hơn nữa, yếu tố đòn bẩy nợ cũng ảnh hưởng đến chính

sách cổ tức của công ty.

3.1.2.6 Yếu tố tăng trưởng (Growth):

H6: tăng trưởng có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu.

Dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá và phương trình (VIII), Baskin lý

giả rằng mức độ tăng trưởng và biến động giá cổ phiếu có quan hệ ngược chiều.

Hình 3.2: Giả thiết nghiên cứu

D.YIELD H1(-)

GROWTH H6(-)

PAYOUT H2(-)

P.VOL

DEBT H5(+)

SIZE H3(-)

E.VOL H4(+)

3.1.3 Lựa chọn mô hình nghiên cứu:

Nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo, Ardekani &Younesi, 2012) là

tiền đề cho khung lý thuyết của nghiên cứu này. Bằng cách áp dụng phân tích tương

28

quan và hồi quy bình phương bé nhất đa biến, mối liên hệ giữa biến động giá cổ

phiếu và chính sách cổ tức được phân tích.

Mô hình hồi quy chủ yếu liên kết biến động của giá cổ phiếu đến tỷ lệ cổ tức

và tỷ lệ chi trả cổ tức đã được mở rộng bởi các biến kiểm soát đã được khuyến cáo

bởi Baskin (1989). Những biến số kiểm soát bao gồm quy mô doanh nghiệp, biến

động của lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng có tác động đến cả chính sách cổ tức

và biến động giá cổ phiếu.

Thứ nhất, sự biến động giá cổ phiếu được hồi quy theo hai biến độc lập chính,

tỷ lệ chi trả cổ tức và tỷ lệ cổ tức sử dụng hồi quy bình phương bé nhất đa biến dựa

trên phương trình sau đây:

(IX)

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + €j

Trong đó:

P.volj: biến động giá cổ phiếu của công ty j

D.yieldj: tỷ lệ cổ tức của công ty j

Payoutj: tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty j

€j: sai số thống kê

(Baskin, 1989) đề xuất rằng quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng

trưởng ảnh hưởng đến cả sự biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức. Rủi ro thị

trường phải đối mặt bởi các công ty có thể ảnh hưởng đến chính sách cổ tức và biến

động giá cổ phiếu do đó, một biến kiểm soát như là một thước đo biến động lợi

nhuận (E.vol) được thêm vào phương trình hồi quy chủ yếu (IX).

Ngoài ra, quy mô công ty ảnh hưởng đến biến động giá vì các doanh nghiệp

nhỏ thường ít có sự đa dạng hóa trong các hoạt động của họ. Hơn nữa, nó có thể là

các công ty nhỏ có ít thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư về thị trường chứng khoán

của họ. Một lý do khác khiến cho tác động của quy mô trên biến động giá cổ phiếu

29

là cổ phiếu của các công ty nhỏ có thể có nhiều tính thanh khoản, do đó, giá cổ

phiếu của họ có thể có nhiều biến động hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn.

(Baskin, 1989) đề xuất rằng các công ty có nhiều chi nhánh phân tán cổ đông khả

năng sử dụng cổ tức như một thiết bị truyền tín hiệu, do đó, quy mô cũng có thể ảnh

hưởng đến chính sách cổ tức. Để đo lường quy mô, một biến điều khiển (Size) được

thêm vào phương trình hồi quy chính (IX).

Hơn nữa, chính sách cổ tức có thể có một mối quan hệ ngược chiều với sự

tăng trưởng vì các doanh nghiệp trong giai đoạn tăng trưởng của họ có nhiều khả

năng giữ lại thu nhập của họ để đầu tư vào các cơ hội đầu tư mới. Dựa trên hiệu ứng

mua bán chênh lệch và phương trình (VIII), mức độ tăng trưởng và biến động giá cổ

phiếu có thể tỷ lệ nghịch. Vì vậy, một biến điều khiển (Growth) được thêm vào

phương trình hồi quy chính như một đo lường tăng trưởng.

Hơn nữa, do nguy cơ hoạt động, đòn bẩy có thể có tác động cùng chiều đến

biến động giá cổ phiếu. Nếu có thông tin bất cân xứng, cho vay và chính sách cổ tức

có thể có liên quan. Vì vậy, đòn bẩy (DEBT) được thêm vào phương trình hồi quy

chính như là một biến kiểm soát.

Cuối cùng, mô hình hồi quy được thể hiện như sau:

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + €j (X)

Trong đó:

P.volj: biến động giá cổ phiếu của công ty j

D.yieldj: lợi tức của công ty j

Payoutj: tỷ lệ thanh toán của công ty j

Sizej: quy mô công ty j

E.volj: biến động lợi nhuận công ty j

30

Debtj: đòn bẩy nợ của công ty j

Growthj: tăng trưởng trong tổng tài sản của công ty j

€j: sai số thống kê

Hình 3.3: Các nhân tố trong mô hình hồi quy

P.VOL

D.yield, Payout, Size, E.vol, Debt, Growth

Các biến độc lập sử dụng trong mô hình

Biến phụ thuộc trong mô hình

3.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập:

Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu của 144 công ty được niêm yết trên sàn chứng

khoán Hồ Chí Minh (HOSE) từ 2009 đến 2012. Trong mẫu 144 công ty có: 9 công

ty Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 22 công ty Bán buôn, bán lẻ; 16 công ty

Bất động sản; 59 công ty ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo; 4 công ty Khai

khoáng; 9 công ty Sản xuất và phân phối điện, khí đốt; 5 công ty Tài chính, bảo

hiểm; 12 công ty Vận tải, kho bãi và 10 công ty ngành Xây dựng. Danh sách các

công ty được trình bày trong phần phụ lục. Các công ty được lựa chọn cho nghiên

cứu này phải có ít nhất một thanh toán cổ tức bằng tiền từ 2009 đến 2012.

Tất cả các dữ liệu của nghiên cứu này được chiết xuất từ các website các công

ty chứng khoán Việt Nam như http://www.cophieu68.vn, http://vietstock.vn,

http://www.ssi.com.vn và http://stox.vn.

31

Hình 3.4: Tỷ trọng các nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu

Nông, lâm, thủy sản

4.86%

Bán buôn, bán lẻ

6.94%

8.33%

3.47%

15.28%

Bất động sản

6.25%

11.11%

Công nghiệp chế biến, chế tạo

Khai khoáng

2.78%

40.97%

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt

Tổ chức tài chính

Vận tải, kho bãi

Xây dựng

3.3 Phương pháp kiểm định mô hình

Để kiểm định mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu và chính sách cổ tức,

tác giả sử dụng phân tích tương quan và hồi quy bình phương bé nhất đa biến.

Đầu tiên, tác giả hồi quy mô hình biến động giá cổ phiếu (P.vol) theo hai đo

lường chính của chính sách cổ tức là tỷ lệ cổ tức (D.Yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức

(Payout):

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + €j

Thứ hai, tác giả thêm các biến kiểm soát Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận

(E.vol), Đòn bẩy nợ (Debt) và Tăng trưởng (Growth) vào mô hình hồi quy:

32

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + €j

Thứ ba, tác giả lần lượt loại bỏ từng biến Payout và D.yield ra khỏi mô hình hồi

quy tổng thể vì theo tác giả, hai biến này có tương quan cao có khả năng xảy ra

hiện tượng đa cộng tuyến. Mô hình hồi quy trở thành như sau:

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j

P.volj = β1 + β2*Payoutj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j

Thứ tư, tác giả thêm biến giả ngành vào mô hình để so sánh mức độ biến động giá

cổ phiếu giữa các ngành với nhau.

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + β8*D1 + β9*D2 + β10*D3 + β11*D4 + β12*D5 + β13*D6 + β14*D7 +

β15*D8 + €j

Trong đó:

D1 : ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo

D2 : ngành Khai khoáng

D3 : ngành Tài chính, bảo hiểm

D4 : ngành Xây dựng

D5 : ngành Bán buôn, bán lẻ

D6 : ngành Nông, lâm, thủy sản

D7 : ngành Vận tải, kho bãi

D8: ngành Bất động sản

Dựa theo kết quả ước lượng của từng mô hình, tác giả xem xét mức ý nghĩa của

từng biến (Prob) ở các mức ý nghĩa 0,1%, 1% và 5% để xem xét biến có ý nghĩa

thống kê và cần thiết trong mô hình hồi quy hay không.

33

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương này, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu: dữ liệu, mô

hình, biến và các giả thiết nghiên cứu, các phương pháp kiểm định mô hình. Tác giả

sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng mô hình hồi quy bình phương bé nhất

đa biến với mẫu là 144 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh

(HOSE) giai đoạn từ năm 2009 đến 2012. Trong đó, biến phụ thuộc là biến động giá

cổ phiếu (P.vol) và các biến độc lập là tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức

(Payout). Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số biến kiểm soát để kiểm tra tác động

của chúng lên biến động giá cổ phiếu như: Quy mô (Size), biến động lợi nhuận

(E.vol), đòn bẩy nợ (Debt) và tăng trưởng trong tài sản (Growth). Mô hình nghiên

cứu tổng quát được chọn như sau:

P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + €j

34

CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Mô tả thống kê các biến:

Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến

Mẫu 2009 2012

BIẾN ĐỘNG GIÁ

BIẾN ĐỘNG

TỶ LỆ CHI TRẢ

TỶ LỆ CỔ TỨC

QUY MÔ

TĂNG TRƯỞNG

CỔ PHIẾU

LỢI NHUẬN

NỢ (DEBT)

CỔ TỨC

(D.YIELD)

(SIZE)

(GROWTH)

(P.VOL)

(PAYOUT)

(E.VOL)

Trung bình

0.7968

0.0604

0.4051

13.1502

0.0379

0.1125

0.1688

Trung vị

0.7924

0.0548

0.4239

12.9907

0.0287

0.0505

0.1485

Tối đa

1.2851

0.1464

0.7417

17.6118

0.3629

0.5856

0.4213

Tối thiểu

0.3412

0.0035

0.0614

11.0612

0.0030

0.0001

-0.0795

0.9440

Chênh lệch

0.1429

0.6803

6.5506

0.3599

0.5855

0.5008

Độ lệch chuẩn

0.1891

0.0338

0.1566

1.2716

0.0412

0.1419

0.1237

Quan sát

144

144

144

144

144

144

144

Mô tả thống kê của các biến sử dụng trong nghiên cứu này được thể hiện trong

Bảng 4.1. Nó chỉ ra chênh lệch (tối đa – tối thiểu), tối đa, tối thiểu, trung bình và độ

lệch chuẩn của các biến được sử dụng trong nghiên cứu này. Trong đó ta thấy, Quy

mô (Size) có trung bình cao nhất trong số các biến với giá trị 13,1502 và Biến động

lợi nhuận (E.vol) có giá trị trung bình thấp nhất trong số các biến với giá trị 0,0379.

Quy mô (Size) cũng có độ lệch chuẩn cao nhất trong số các biến với giá trị 1,2716

và Tỷ lệ cổ tức (D.yield) có độ lệch chuẩn thấp nhất giữa các biến 0,0338. Hơn nữa,

Quy mô (Size) cũng có khoảng cách (tối đa – tối thiểu) cao nhất giữa các biến với

giá trị 6,5506 và tỷ lệ cổ tức (D.Yield) có khoảng cách thấp nhất với giá trị 0,1429.

Các kết quả thống kê mô tả phù hợp với viêc phân tích tác động của chính sách

cổ tức lên biến động giá cổ phiếu của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt

Nam.

35

4.2 Ma trận tương quan Pearson:

Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu

Mẫu 2009 2012

P.VOL

D.YIELD

PAYOUT

SIZE

E.VOL

DEBT GROWTH

P.VOL

1

Sig. (1-tailed)

D.YIELD

-0.3649***

1

Sig. (1-tailed)

0.0000

PAYOUT

-0.3024***

0.6715***

1

Sig. (1-tailed)

0.0002

0.0000

SIZE

-0.0615

-0.2948***

-0.2177**

1

Sig. (1-tailed)

0.4639

0.0003

0.0088

E.VOL

0.2380**

-0.0780

-0.1900*

0.0472

1

Sig. (1-tailed)

0.0041

0.3526

0.0226

0.5745

1

DEBT

0.2077*

-0.2937***

-0.2232**

0.1722*

-0.1346

Sig. (1-tailed)

0.0125

0.0004

0.0072

0.0390

0.1078

1

GROWTH

0.0700

-0.0333

-0.2015*

0.3196***

0.1644*

0.0107

Sig. (1-tailed)

0.4047

0.6921

0.0154

0.0001

0.0489

0.8988

Ghi chú: ký hiệu “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.

Bảng 4.2 thể hiện mối tương quan giữa các biến trong nghiên cứu. Nó chỉ ra

rằng biến động giá cổ phiếu(P.vol) và tỷ lệ cổ tức (D.yield) có tương quan ngược

chiều và có ý nghĩa với giá trị (-0,3469). Giá trị của hệ số tương quan giữa P.vol và

D.yield là phù hợp với kết quả của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo& Ardekani&

Younesi, 2012).

Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) tương quan

ngược chiều và có ý nghĩa với giá trị (- 0.3024) là phù hợp với kết quả của (Baskin,

1989) và (Hashemijoo& Ardekani& Younesi, 2012).

36

Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và quy mô (Size) có tương quan ngược chiều

với giá trị (-0.0615). Điều này là phù hợp với mong đợi của tác giả vì các doanh

nghiệp có quy mô lớn thường đa dạng và có đầy đủ thông tin hơn các doanh nghiệp

quy mô nhỏ, vì vậy mà các doanh nghiệp lớn được dự kiến sẽ có ít rủi ro hơn và có

ít biến động giá cổ phiếu hơn.

Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và biến động lợi nhuận (E.vol) có tương quan

cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0,2380). Mối quan hệ cùng chiều này cũng phù

hợp với mong đợi của tác giả. Vì các công ty có nhiều biến động về lợi nhuận được

dự kiến là sẽ có nhiều biến động trong giá cổ phiếu.

Biến động giá cổ phiếu(P.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều

và có ý nghĩa với giá trị (0.2077). Điều này giống với kỳ vọng ban đầu của tác giả

vì công ty có đòn bẩy nợ càng cao thì rủi ro càng lớn, giá cổ phiếu sẽ càng biến

động.

Tương quan ngược chiều và có ý nghĩa giữa tỷ lệ cổ tức (D.yield) và đòn bẩy

nợ (Debt) với giá trị (-0,2937), cho thấy rằng các công ty có tỷ lệ nợ cao sẽ chi trả

cổ tức ít hơn. Bảng 4.2 cũng cho thấy rằng, đòn bẩy nợ (Debt) và quy mô (Size) có

tương quan cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0.1722). Điều này ngụ ý rằng các

công ty có quy mô lớn có đòn bẩy nợ cao hơn, bởi vì nó có khả năng tiếp cận thị

trường vốn lớn hơn.

Tăng trưởng tài sản (Growth) và quy mô (Size) có tương quan cùng chiều và

có ý nghĩa với giá trị (0.3196) cho thấy rằng các công ty có quy mô càng lớn thì tốc

độ tăng trưởng tài sản càng lớn.

Trong bảng 4.2, tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương

quan cùng chiều và có ý nghĩa với giá trị (0,6715). Giá trị này là khá cao nên khả

năng xảy ra đa cộng tuyến giữa tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức là có thể xảy ra.

Để xem xét vần đề này, mà tác giả đã thêm các biến kiểm soát vào mô hình chính

để xem liệu nó có gây ra bất cứ sự thay đổi nào trong kết quả hồi quy hay không.

37

Ngoài ra, mô hình hồi quy tổng thể còn lần lượt loại bỏ một trong hai biến D.yield

và Payout để xem xét kết quả và so sánh với kết quả được tìm thấy trong hai mô

hình hồi quy trước.

4.3 Kết quả hồi quy:

Phân tích hồi quy đa biến tiếp tục được áp dụng để kiểm tra ý nghĩa của mô

hình và sức mạnh giải thích của các biến độc lập. Các mô hình được lần lượt thực

hiện như sau:

Mô hình 1: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*payoutj + €j

Mô hình 2: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + €j

Mô hình 3: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j

Mô hình 4: P.volj = β1 + β2*Payoutj + β3*Sizej + β4*E.volj + β5*Debtj + β6*Growthj + €j

Mô hình 5: P.volj = β1 + β2*D.yieldj + β3*Payoutj + β4*Sizej + β5*E.volj + β6*Debtj +

β7*Growthj + β8*D1 + β9*D2 + β10*D3 + β11*D4 + β12*D5 + β13*D6 + β14*D7 + β15*D8 + €j

Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1

Biến phụ thuộc: P.VOL

Chấp

Sai số

Mức ý

Kỳ vọng

Biến nghiên cứu

Hệ số

Thống kê T

Ký hiệu

nhận/Bác bỏ

chuẩn

nghĩa

dấu

giả thiết

HỆ SỐ TỰ DO (C)

0.9476

0.0410

23.1255

0.0000

***

TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)

-1.6514

0.5907

-2.7958

0.0059

**

-

Chấp nhận

-0.1261

0.1273

-0.9904

0.3237

-

-

Bác bỏ

TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT) R bình phương

0.1392 Thống kê Durbin-Watson

1.8035

R bình phương điều chỉnh

0.1269

11.3959

Thống kê F

0.0000

Ý nghĩa thống kê F Quan sát: 144

Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.

38

Bảng 4.3 thể hiện kết quả hồi quy biến động giá cổ phiếu (P.vol) theo hai đo

lường chính của chính sách cổ tức là tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ tức

(Payout). Kết quả cho thấy tỷ lệ cổ tức (D.yield) tương quan ngược chiều với biến

động giá cổ phiếu (P.vol) ở mức ý nghĩa 1% với hệ số (-1,6514). Điều này là phù

hợp với giả thiết.

Tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ

phiếu (P.vol) với hệ số (-0,1261), tuy nhiên biến này không có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2

Biến phụ thuộc: P.VOL

Sai số

Mức ý

Kỳ vọng

Biến nghiên cứu

Hệ số

Thống kê T

Ký hiệu

chuẩn

nghĩa

dấu

Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết

HỆ SỐ TỰ DO (C)

1.3031

0.1688

7.7214

0.0000

***

TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)

-1.9729

0.5954

-3.3133

0.0012

Chấp nhận

**

-

-0.0221

0.1267

-0.1745

0.8617

Bác bỏ

-

-

TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)

QUY MÔ (SIZE)

-0.0355

0.0123

-2.8867

0.0045

**

Chấp nhận

-

1.0380

0.3562

2.9141

0.0042

**

Chấp nhận

+

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)

ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)

0.2275

0.1058

2.1511

0.0332

Chấp nhận

*

+

0.1404

0.1249

1.1246

0.2627

Bác bỏ

-

-

TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)

R bình phương

0.2444 Thống kê Durbin-Watson

1.7984

R bình phương điều chỉnh

0.2113

Thống kê F

7.3867

Ý nghĩa thống kê F

0.0000

Quan sát: 144

Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1%

và “ *** ” mức ý nghĩa 0.1%.

39

Với sự bổ sung của các biến kiểm soát Size (quy mô), E.vol (biến động lợi

nhuận), Debt (đòn bẩy nợ), và Growth (tăng trưởng) vào mô hình hồi quy, mối quan

hệ ngược chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và tỷ lệ cổ tức (D.yield) vẫn tồn

tại và có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hơn nữa, mối quan hệ giữa biến động giá cổ

phiếu (P.vol) và tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) vẫn không có ý nghĩa thống kê như mô

hình 1.

Bảng 4.4 còn cho ta thấy, có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa ở mức

1% giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và quy mô (Size), ngụ ý rằng các công ty có

quy mô lớn thì ít có biến động giá cổ phiếu . Hơn nữa, phù hợp với mong đợi của

tác giả, mối quan hệ cùng chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và biến động

lợi nhuận (E.vol) là có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều này ngụ ý rằng, các công

ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam có nhiều biến động hơn trong lợi nhuận sẽ

có nhiều biến động trong giá cổ phiếu, bởi vì biến động lợi nhuận cao cho thấy công

ty đó có rủi ro cao.

Kết quả của bảng 4.4 cũng cho thấy có tương quan cùng chiều và có ý nghĩa ở

mức 5% giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và đòn bẩy nợ (Debt). Kết quả này là

đúng với giả thiết ban đầu của tác giả, rằng công ty có đòn bẩy nợ càng cao thì rủi

ro càng lớn. Vì vậy mà giá cổ phiếu sẽ có nhiều biến động hơn.

Do nghi ngờ có sự tương quan cao giữa tỷ lệ cổ tức (D.yield) và tỷ lệ chi trả cổ

tức (Payout), tác giả đã thực hiện tiếp hai phương trình hồi quy nữa bằng cách lần

lượt loại bỏ từng biến Payout và D.yield ra khỏi mô hình hồi quy tổng thể và đối

chiếu kết quả tìm được.

40

Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3

Biến phụ thuộc: P.VOL

Biến nghiên cứu

Hệ số

Sai số chuẩn Thống kê T Mức ý nghĩa Ký hiệu

Kỳ vọng dấu

Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết

HỆ SỐ TỰ DO (C)

1.2985

0.1661

7.8181

0.0000

***

-2.0400

0.4530

-4.5027

0.0000

***

Chấp nhận

-

TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)

QUY MÔ (SIZE)

-0.0356

0.0122

-2.9119

0.0042

-

Chấp nhận

**

1.0481

0.3503

2.9921

0.0033

+

Chấp nhận

**

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)

ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)

0.2288

0.1051

2.1763

0.0312

+

Chấp nhận

*

0.1453

0.1213

1.1980

0.2330

-

Bác bỏ

-

TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)

R bình phương

0.2443

Thống kê Durbin-Watson

1.7993

R bình phương điều chỉnh

0.2169

Thống kê F

8.9206

Ý nghĩa thống kê F

0.0000

Quan sát: 144

Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “

*** ” mức ý nghĩa 0.1%.

Từ kết quả của bảng 4.5, ta có thể thấy rằng các biến Tỷ lệ cổ tức (D.yield),

Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) tiếp tục có tương

quan giống mong đợi của tác giả với biến Biến động giá cổ phiếu (P.vol). Và các

mối tương quan này đều có ý nghĩa thống kê.

Điển hình là P.vol (biến động giá cổ phiếu) và D.yield (tỷ lệ cổ tức) có tương

quan ngược chiều với mức ý nghĩa 0.1%. P.vol (biến động giá cổ phiếu) và Size

(quy mô) có tương quan ngược chiều với mức ý nghĩa 1%. P.vol và E.vol (biến

động lợi nhuận) có tương quan cùng chiều với mức ý nghĩa 1%. Và cuối cùng, giữa

P.vol và Debt (đòn bẩy nợ) có tương quan cùng chiều với mức ý nghĩa 5%.

41

Và để thấy được mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu với tỷ lệ chi trả cổ

tức, tác giả thêm biến Payout (tỷ lệ chi trả cổ tức) và loại bỏ biến D.yield (tỷ lệ cổ

tức) ra khỏi mô hình hồi quy tống quát. Kết quả được trình bày trong bảng 4.6

Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4

Biến phụ thuộc: P.VOL

Biến nghiên cứu

Hệ số

Thống kê T

Ký hiệu

Sai số chuẩn

Mức ý nghĩa

Kỳ vọng dấu

Chấp nhận/Bác bỏ giả thiết

HỆ SỐ TỰ DO (C)

1.1747

0.1701

6.9063

0.0000

***

-0.2932

0.1002

-2.9266

0.0040

**

Chấp nhận

-

TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)

QUY MÔ (SIZE)

-0.0258

0.0124

-2.0864

0.0388

-

Chấp nhận

*

1.0213

0.3688

2.7690

0.0064

+

Chấp nhận

**

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)

ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)

0.2837

0.1081

2.6247

0.0096

+

Chấp nhận

**

0.0576

0.1267

0.4543

0.6503

-

Bác bỏ

-

TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)

R bình phương

0.1839 Thống kê Durbin-Watson

1.7095

R bình phương điều chỉnh

0.1543

Thống kê F

6.2188

Ý nghĩa thống kê F

0.0000

Quan sát: 144

Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “

*** ” mức ý nghĩa 0.1%.

Sau khi loại bỏ biến tỷ lệ cổ tức (D.yield) ra khỏi mô hình hồi quy tổng quát

thì kết quả cho thấy biến tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều và

có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với biến biến động giá cổ phiếu (P.vol). Điều này là

phù hợp với giả thiết H2.

42

Quy mô (Size) trong bảng 4.6 có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ

phiếu (P.vol). Mối tương quan này tiếp tục có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Điều này

là phù hợp với giả thiết H3.

Biến động lợi nhuận (E.vol) có tương quan cùng chiều và có ý nghĩa với biến

động giá cổ phiếu (P.vol) ở mức ý nghĩa 1% . Mối tương quan này phù hợp với giả

thiết H4.

Mối quan hệ cùng chiều giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) và đòn bẩy nợ

(Debt) với mức ý nghĩa 1% cho thấy giả thiết H5 là phù hợp.

Cuối cùng, biến động giá cổ phiếu có thể do yếu tố ngành tác động bên cạnh

những đặc điểm của công ty, cho nên tác giả đã thêm biến giả ngành vào mô hình

hồi quy. Kết quả được thực hiện trong bảng 4.7. Hệ số của các ngành trong bảng 4.7

được so sánh với ngành Sản xuất và phân phối điện, khí đốt.

43

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy khi thêm biến giả ngành vào mô hình (mô hình 5)

Biến phụ thuộc: P.VOL

Biến nghiên cứu

Hệ số

Sai số chuẩn Thống kê T Mức ý nghĩa

Ký hiệu

HỆ SỐ TỰ DO (C)

1.2580

0.1980

6.3531

0.0000

***

TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)

-1.6133

0.6029

-2.6760

0.0084

**

TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)

-0.0912

0.1299

-0.7022

0.4838

QUY MÔ (SIZE)

-0.0368

0.0136

-2.6988

0.0079

**

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)

0.9238

0.3653

2.5290

0.0126

*

ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)

0.2400

0.1141

2.1034

0.0374

*

TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)

0.1345

0.1292

1.0411

0.2998

CN CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

0.0703

0.0634

1.1077

0.2700

-

KHAI KHOÁNG

0.2027

0.1013

1.9998

0.0476

*

TC TÀI CHÍNH

0.1334

0.0980

1.3605

0.1761

-

XÂY DỰNG

0.1377

0.0785

1.7545

0.0817

-

BÁN BUÔN, BÁN LẺ

0.0828

0.0698

1.1854

0.2380

-

NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

-0.0226

0.0874

-0.2588

0.7962

-

VẬN TẢI

-0.0056

0.0750

-0.0750

0.9403

-

BẤT ĐỘNG SẢN

0.1125

0.0709

1.5867

0.1150

-

R bình phương

0.3081

Thống kê Durbin-Watson

1.7168

R bình phương điều chỉnh

0.2330

Thống kê F

4.1031

Mức ý nghĩa thống kê F

0.0000

Quan sát: 144

Ghi chú: ký hiệu “-” không có ý nghĩa thống kê, “ *” mức ý nghĩa 5%, “ ** ” mức ý nghĩa 1% và “

*** ” mức ý nghĩa 0.1%.

44

Kết quả bảng 4.7 cho thấy, biến động giá cổ phiếu (P.vol) vẫn tương quan âm

với tỷ lệ cổ tức (D.yield) ở mức ý nghĩa 1%. , và tương quan âm với quy mô (Size)

ở mức ý nghĩa 1%. Hơn nữa, biến động giá cổ phiếu (P.vol) tương quan dương với

biến động lợi nhuận (E.vol) ở mức ý nghĩa 5%, và tương quan dương với đòn bẩy

nợ ở mức ý nghĩa 5%. Vì vậy, các biến tỷ lệ cổ tức (D.yield), quy mô (Size), biến

động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ đều tác động đến biến động giá cổ phiếu như

kỳ vọng ban đầu của tác giả.

Tương quan giữa biến động giá cổ phiếu (P.vol) với tỷ lệ chi trả cổ tức

(Payout) và tăng trưởng tài sản (Growth) là không có ý nghĩa.

Bảng 4.7 cũng cho thấy ngành Khai khoáng có biến động giá cổ phiếu cao

nhất trong số các ngành khi so với ngành cơ sở (Ngành Sản xuất và phân phối điện,

khí đốt). Kết quả này phù hợp với thực tiễn bởi vì đặc thù của ngành này rất nhạy

cảm với các nguồn lực đầu vào và điều kiện thiên nhiên nên giá cổ phiếu thường

biến động mạnh hơn so với các ngành khác. Tuy nhiên, các biến ngành khác đều

không có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể được hiểu là biến động giá cổ phiếu là

đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp chứ không phải là kết quả của tác động

ngành.

45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

Trong chương này tác giả trình bày đặc điểm mẫu nghiên cứu, mô tả thống kê

mẫu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu tóm

tắt trong bảng 4.8:

Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả các mô hình hồi quy

Biến phụ thuộc: P.VOL

Biến nghiên cứu

MÔ HÌNH 1 MÔ HÌNH 2 MÔ HÌNH 3 MÔ HÌNH 4 MÔ HÌNH 5

HỆ SỐ TỰ DO (C)

0.9476

1.3031

1.2985

1.1747

1.2580***

TỶ LỆ CỔ TỨC (D.YIELD)

-1.6514**

-1.9729**

-2.0400***

-1.6133**

-0.1261

-0.0221

-0.2932**

-0.0912

TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC (PAYOUT)

QUY MÔ (SIZE)

-0.0355**

-0.0356**

-0.0258*

-0.0368**

1.0380**

1.0481**

1.0213**

0.9238*

BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN (E.VOL)

ĐÒN BẨY NỢ (DEBT)

0.2275*

0.2288*

0.2837**

0.2400*

0.1404

0.1453

0.0576

0.1345

TĂNG TRƯỞNG (GROWTH)

0.0703

CN CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

0.2027*

KHAI KHOÁNG

0.1334

TÀI CHÍNH, BẢO HIỂM

0.1377

XÂY DỰNG

0.0828

BÁN BUÔN, BÁN LẺ

-0.0226

NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

-0.0056

VẬN TẢI

0.1125

BẤT ĐỘNG SẢN

13.9%

24.4%

24.4%

18.4%

R bình phương

30.8%

12.7%

21.1%

21.7%

15.4%

R bình phương điều chỉnh

23.3%

11.3959

7.3867

8.9206

6.2188

Thống kê F

4.1031

0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

Mức ý nghĩa thống kê F

0.0000

Quan sát: 144

46

Nói chung, từ kết quả của năm mô hình hồi quy đã được thực hiện, tỷ lệ cổ tức

(D.yield), Quy mô (Size), Biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) là

những biến số quan trọng nhất ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu (P.vol) của

các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ cổ tức (D.yield)

và Quy mô (Size) là tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu (P.vol);

biến động lợi nhuận (E.vol) và đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều với

biến động giá cổ phiếu (P.vol). Tác động của bốn biến này đều có ý nghĩa thống kê

mạnh mẽ. Biến tỷ lệ chi trả cổ tức (payout) cũng tương quan ngược chiều với biến

động giá cổ phiếu (P.vol), tuy nhiên tác động của nó là không rõ ràng.

Giống như các nghiên cứu thực nghiệm trước đó, kết quả của các mô hình hồi

quy trong nghiên cứu này cũng kết luận rằng công ty có tỷ lệ cổ tức cao thì ít có

biến động trong giá cô phiếu. Như vậy, giả thiết cho rằng tỷ lệ cổ tức có quan hệ

ngược chiều với biến động giá cổ phiếu đã được hỗ trợ bởi các kết quả phân tích.

Thứ hai, Quy mô của công ty cũng là yếu tố quyết định biến động giá cổ

phiếu. Các công ty có quy mô lớn thì sẽ đa dạng có đầy đủ thông tin hơn các công

ty nhỏ. Hơn nữa, các công ty lớn thường ít rủi ro hơn vì vậy mà ít biến động trong

giá cổ phiếu. Như vậy, giả thiết quy mô có quan hệ ngược chiều với biến động giá

cổ phiếu là đúng vì tất cả mô hình hồi quy có biến Quy mô (Size) đều có ý nghĩa

thống kê và có tương quan ngược chiều với biến động giá cổ phiếu (P.vol).

Thứ ba, Biến động lợi nhuận (E.vol) cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến Biến động

giá cổ phiếu. Giống như Quy mô, tất cả mô hình có biến E.vol đều có ý nghĩa thống

kê, tuy nhiên khác với Quy mô là nó có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ

phiếu (P.vol). Điều này cho thấy rằng, các công ty trên thị trường chứng khoán Việt

Nam có nhiều biến động trong lợi nhuận sẽ dẫn đến nhiều biến động trong giá cổ

phiếu.

Thứ tư, đòn bẩy nợ (Debt) có tương quan cùng chiều với biến động giá cổ

phiếu (P.vol). Điều này phù hợp với giả thiết của tác giả. Nó chứng minh rằng, ở thị

47

trường chứng khoán Việt Nam thì công ty có tỷ lệ nợ càng cao thì rủi ro nhiều, điều

này sẽ dẫn đến nhiều biến động trong giá cổ phiếu.

Thư năm, tỷ lệ chi trả cổ tức (Payout) có tương quan ngược chiều với biến

động giá cổ phiếu (P.vol). Điều này cho thấy, ở Việt Nam công ty nào có tỷ lệ chi

trả cổ tức cao thì giá cổ phiếu sẽ ít biến động. Tuy nhiên, tác động của tỷ lệ chi trả

cổ tức lên biến động giá cổ phiếu là không rõ ràng.

Nghiên cứu này cũng cho rằng tỷ lệ tăng trưởng (Growth) là không đáng kể

ảnh hưởng đến Biến động giá cổ phiếu (P.vol). Vì vậy, nghiên cứu này bác bỏ giả

thiết cho rằng tỷ lệ tăng trưởng ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu.

48

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

Mục tiêu của nghiên cứu này là để điều tra tác động của chính sách cổ tức vào

biến động giá cổ phiếu tập trung vào các công ty được niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam. Nhằm thực hiện mục đích này, một mẫu của 144 công ty

niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) đã được lựa chọn và

ảnh hưởng của tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến động giá cổ phiếu đã được

kiểm tra bằng cách áp dụng hồi quy đa biến cho một khoảng thời gian bốn năm từ

năm 2009 đến năm 2012. Các mô hình chủ yếu là hồi quy đã được mở rộng bằng

cách thêm các biến kiểm soát bao gồm quy mô, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và

tăng trưởng. Biến động giá cổ phiếu có thể do yếu tố ngành tác động bên cạnh

những đặc điểm của công ty nêu ở trên, cho nên tác giả đã thêm biến giả ngành vào

mô hình hồi quy.

Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu này cho thấy mối quan hệ ngược

chiều và có ý nghĩa giữa giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức. Kết quả này cung

cấp bằng chứng mạnh mẽ hỗ trợ nghiên cứu của (Baskin, 1989) và (Hashemijoo,

Ardekani &Younesi, 2012) , rằng giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức có tương

quan ngược chiều với nhau. Tuy nhiên, kết quả của nghiên cứu này là trái với kết

quả của (Allen & Rachim, 1996) rằng giá cổ phiếu biến động và tỷ lệ cổ tức không

liên quan. Hơn nữa, nghiên cứu này cho thấy rằng biến động giá cổ phiếu có tương

quan ngược chiều đáng kể với quy mô và tương quan cùng chiều đáng kể với đòn

bẩy nợ và biến động lợi nhuận. Dựa trên những kết quả của nghiên cứu này, tỷ lệ cổ

tức, quy mô, biến động lợi nhuận và đòn bẩy nợ gây ra ảnh hưởng lớn nhất vào biến

động giá cổ phiếu trong số các biến dự đoán.

Mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa biến động giá cổ phiếu và tỷ lệ cổ tức

cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ cho các hiệu ứng thời gian, hiệu ứng tỷ

suất sinh lợi, hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá và hiệu quả thông tin. Ngoài ra,

tác động ngược chiều của tỷ lệ chi trả cổ tức vào biến động giá cổ phiếu hỗ trợ hiệu

ứng tỷ suất sinh lợi và hiệu quả thông tin. Tuy nhiên, tác động này không rõ ràng.

49

Dựa trên hiệu ứng thời gian, người ta cho rằng giá cổ phiếu của các công ty

mà có tỷ lệ cổ tức cao ít phản ứng với biến động tỷ lệ chiết khấu vì tỷ lệ cổ tức cao

ngụ ý dòng tiền trong ngắn hạn cao. Vì vậy, một mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ lệ

cổ tức và biến động giá cổ phiếu là phù hợp với kỳ vọng ban đầu của nghiên cứu

này.

Hơn nữa, dựa vào hiệu ứng của tỷ suất sinh lợi, các công ty có tỷ lệ cổ tức nhỏ

và tỷ lệ chi trả cổ tức thấp có thể được đánh giá có giá trị hơn do tiềm năng tăng

trưởng của họ trong tương lai. Vì vậy, các doanh nghiệp có tỷ lệ cổ tức thấp và tỷ lệ

chi trả cổ tức thấp có thể có nhiều biến động hơn trong giá cổ phiếu của họ. Do đó,

dự kiến biến động giá cổ phiếu với tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tương quan

ngược chiều là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.

Dựa trên hiệu ứng kinh doanh chênh lệch giá, vì tỷ suất sinh lợi vượt mức phụ

thuộc tỷ lệ cổ tức và lãi suất chiết khấu, tỷ lệ cổ tức cao hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận

kinh doanh chênh lệch giá cao hơn. Do đó, dự kiến rằng biến động giá cổ phiếu và

tỷ lệ cổ tức có tương quan ngược chiều là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.

Ngoài ra, dựa trên những hiệu ứng thông tin, tỷ lệ cổ tức cao có thể báo hiệu

sự ổn định của công ty. Do đó, dự kiến tỷ lệ cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức có tác động

ngược chiều đến biến động giá cổ phiếu là phù hợp với kết quả của nghiên cứu này.

Dựa trên kết quả của nghiên cứu này, có thể kết luận các nhà quản lý của các

công ty có thể thay đổi biến động của giá cổ phiếu bằng cách thay đổi chính sách cổ

tức của họ. Thật vậy, chính sách cổ tức có thể được sử dụng như một thiết bị để

kiểm soát biến động giá cổ phiếu. Họ có thể giảm biến động giá cổ phiếu bằng cách

tăng tỷ lệ cổ tức. Ngoài ra, có những yếu tố khác cũng tác động đến biến động giá

cổ phiếu như Quy mô của công ty, biến động lợi nhuận, đòn bẩy nợ và tăng trưởng

trong tài sản.

Kết quả của bài nghiên cứu này tương đối phù hợp trong thị trường chứng

khoán Việt Nam. Nghiên cứu này chỉ giới hạn xem xét tác động của cổ tức bằng

50

tiền mặt đến biến động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong

giai đoạn 4 năm từ 2009 đến 2012. Trong khi đó chính sách cổ tức rất nhiều hình

thức chi trả như: trả cổ tức bằng cổ phiếu, trả cổ tức bằng tiền mặt và trả cổ tức

bằng tài sản khác. Vì vậy, cần có nhiều nghiên cứu liên quan mở rộng vấn đề là

hoàn toàn cần thiết.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng, Nhà

xuất bản Thống kê.

2. Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà

xuất bản Thống Kê.

Danh mục tài liệu tiếng nước ngoài

1. Allen, D. E., & Rachim, V. S. (1996). Dividend policy and stock price

volatility: Australian evidence. Applied Financial Economics, 6(2), 175-188.

2. Amihud, Y., & Murgia, M. (1997). Dividends, taxes, and signaling: evidence

from

Germany.

Journal

of

Finance,

397-408

http://www.jstor.org/discover/10.2307/2329570?uid=3739320&uid=2134&

uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110

2760346223

3. Asquith, P., & Mullins Jr, D. W. (1983). The impact of initiating dividend

payments on

shareholders' wealth.

Journal of Business, 77-96.

http://www.jstor.org/discover/10.2307/2352747?uid=3739320&uid=2134&

uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110

2729694501

4. Baskin, J. (1989). Dividend policy and the volatility of common stocks. The

Journal of Portfolio Management, 15(3), 19-25.

5. Ben-Zion, U., & Shalit, S. S. (1975). Size, leverage, and dividend record as

determinants of equity risk. The Journal of Finance, 30(4), 1015-1026.

6. Black, F., & Scholes, M. (1974). The effects of dividend yield and dividend

policy on common stock prices and returns. Journal of Financial Economics,

1(1), 1-22.

7. Chen, J., & Dhiensiri, N. (2009). Determinants of dividend policy: The

evidence from New Zealand. International Research Journal of Finance and

Economics, 34, 18-28.

8. Eades, K. M. (1982). Empirical evidence on dividends as a signal of firm

value. Journal of Financial and Quantitative Analysis, 17(4), 471-500.

9. Gordon, M. J. (1962). The Investment, Financing, and Valuation of the

Corporation. Homewood, Illinois: Irwin Publishers.

10. Hakansson, N. H. (1982). To pay or not to pay dividend. The Journal of

Finance,37(2),

415-428

http://www.jstor.org/discover/10.2307/2327345?uid=3739320&uid=2134&

uid=374910001&uid=2&uid=70&uid=3&uid=374909991&uid=60&sid=2110

2729694501

11. Hashemijoo, Ardekani &Younesi (2012). The impact of Dividend Policy on

Share Price Volatility in Malaysian Stock Market. Journal of Business

Studies Quarterly.

12. Holder, M. E., Langrehr, F. W., & Hexter, J. L. (1998). Dividend policy

determinants: An investigation of the influences of stakeholder theory.

Financial management, 73-82 (Yếu tố quyết định chính sách cổ tức: một

cuộc

điều

tra

về

thuyết

của

các

bên

liên

quan)

http://www.jstor.org/discover/10.2307/3666276?uid=2134&uid=24750819

43&uid=3739320&uid=2&uid=70&uid=3&uid=2475081933&uid=60&sid=21

102761173573

13. Jensen, G. R., Solberg, D. P., & Zorn, T. S. (1992). Simultaneous

determination of insider ownership, debt, and dividend policies. Journal of

Financial and Quantitative Analysis, 27(2), 247-263.

14. Lewellen, W. G., Stanley, K. L., Lease, R. C., & Schlarbaum, G. G. (1978).

Some direct evidence on the dividend clientele phenomenon. The Journal of

Finance, 33(5), 1385-1399.

15. Miller, M. H., & Modigliani, F. (1961). Dividend policy, growth, and the

valuation of shares. The Journal of Business, 34(4), 411-433.

16. Nazir, M. S., Nawaz, M. M., Anwar, W., & Ahmed, F. (2010). Determinants

of stock price volatility in karachi stock exchange: The mediating role of

corporate dividend policy. International Research Journal of Finance and

Economics(55).

17. Pettit, R. R. (1977). Taxes, transactions costs and the clientele effect of

dividends. Journal of Financial Economics, 5(3), 419-436.

18. Rozeff, M. (1982). Growth, beta and agency costs as determinants of

dividend payout ratios. Journal of Financial Research, Vol. 5, No. 3, pp. 249-

259, Fall 1982.

19. Saxena, A. K. (1999). Determinants of dividend payout policy: regulated

versus unregulated firms. Journal of Applied Topics in Business and

Economics.

20. Suleman, M., Asghar, M., Ali Shah, S., & Hamid, K. (2011). Impact of

Dividend Policy on Stock Price Risk: Empirical Evidence from Equity

Market of Pakistan.

21. Travlos, N., Trigeorgis, L., & Vafeas, N. (2001). Shareholder wealth effects

of dividend policy changes in an emerging stock market: The case of Cyprus.

Multinational Finance Journal, 5(2), 87-112.

22. Uddin, M. H., & Chowdhury, G. M. (2005). Effect of Dividend

Announcement on Shareholders’Value: Evidence

from Dhaka Stock

Exchange. Journal of Business Research, 1.

PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG KẾT QUẢ HỒI QUY TỪ PHẦN MỀM EVIEWS

Bảng 4.1: Bảng tóm tắt mô tả thống kê các biến

P_VOL

D_YIELD

PAYOUT

SIZE

E_VOL

DEBT

GROWTH

Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis

0.796838 0.792433 1.285148 0.341188 0.189084 0.003494 2.616927

0.060357 0.405120 0.054829 0.423907 0.146389 0.741655 0.003460 0.061405 0.033753 0.156577 -0.170956 0.414214 2.460122 2.291478

13.15024 12.99071 17.61177 11.06115 1.271560 0.882333 3.908200

0.037878 0.028721 0.362891 0.003019 0.041194 4.446005 31.435050

0.112470 0.050479 0.585594 0.000058 0.141887 1.609134 4.807051

0.168796 0.148505 0.421259 -0.079541 0.123700 0.196345 2.190268

Jarque-Bera Probability

0.880761 0.643792

5.866579 3.713442 0.053222 0.156184

23.63325 0.000007

5325.720 0.000000

81.73610 0.000000

4.859235 0.088071

Sum Sum Sq. Dev.

114.7446 5.112654

8.691381 58.33731 0.162915 3.505826

1893.634 231.2117

5.454484 0.242662

16.19570 2.878862

24.30659 2.188126

Observations

144

144

144

144

144

144

144

Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu

Covariance Analysis: Ordinary Date: 10/18/13 Time: 15:20 Sample: 1 144 Included observations: 144

Correlation

Probability

P_VOL D_YIELD PAYOUT

SIZE

E_VOL

DEBT GROWTH

P_VOL

1.0000 -----

D_YIELD

-----

PAYOUT

SIZE

E_VOL

DEBT

GROWTH

-0.3649 1.0000 0.0000 -0.3024 0.6715 0.0000 0.0002 -0.2948 -0.0615 0.0003 0.4639 -0.0780 0.2380 0.3526 0.0041 -0.2937 0.2077 0.0004 0.0125 -0.0333 0.0700 0.6921 0.4047

1.0000 ----- -0.2177 0.0088 -0.1900 0.0226 -0.2232 0.0072 -0.2015 0.0154

1.0000 ----- 0.0472 0.5745 0.1722 0.0390 0.3196 0.0001

1.0000 ----- -0.1346 0.1078 0.1644 0.0489

1.0000 ----- 0.0107 0.8988

1.0000 -----

Bảng 4.3: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 1

Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/18/13 Time: 17:55 Sample: 1 144

Included observations: 144

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C D_YIELD PAYOUT

0.947602 -1.651440 -0.126108

0.040976 0.590682 0.127332

23.12552 0.000000 -2.795821 0.005900 -0.990383 0.323700

Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat

0.796838 0.189084 -0.608387 -0.546515 -0.583246 1.803545

0.139151 0.126940 0.176676 4.401225 46.80383 11.39585 0.000026

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Bảng 4.4: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 2

Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/18/13 Time: 22:13 Sample: 1 144

Included observations: 144

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH

1.30315 -1.97285 -0.02211 -0.03550 1.03803 0.22750 0.14042

0.16877 0.59543 0.12670 0.01230 0.35621 0.10576 0.12487

7.72137 -3.31333 -0.17453 -2.88666 2.91409 2.15106 1.12455

0.00000 0.00120 0.86170 0.00450 0.00420 0.03320 0.26270

Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat

0.79684 0.18908 -0.68328 -0.53891 -0.62462 1.79844

0.24443 0.21134 0.16792 3.86297 56.19607 7.38669 0.00000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Bảng 4.5: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 3

Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 17:05 Sample: 1 144

Included observations: 144

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C D_YIELD SIZE E_VOL DEBT GROWTH

1.298522 -2.039953 -0.035628 1.048085 0.228793 0.145292

0.166091 0.453049 0.012235 0.350287 0.105127 0.121276

7.818128 -4.502718 -2.911854 2.992071 2.176342 1.198031

0.000000 0.000000 0.004200 0.003300 0.031200 0.233000

Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat

0.796838 0.189084 -0.696945 -0.573203 -0.646663 1.799340

0.244262 0.216881 0.167328 3.863825 56.18006 8.920612 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Bảng 4.6: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 4

Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 17:12 Sample: 1 144

Included observations: 144

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH

1.174720 -0.293193 -0.025811 1.021291 0.283724 0.057555

0.170095 0.100182 0.012371 0.368828 0.108098 0.126682

6.906253 0.000000 -2.926610 0.004000 -2.086440 0.038800 2.769019 0.006400 2.624703 0.009600 0.454329 0.650300

Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat

0.796838 0.189084 -0.620084 -0.496342 -0.569802 1.709522

0.183885 0.154315 0.173884 4.172515 50.64605 6.218753 0.000031

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy dựa trên phương trình mô hình 5

Dependent Variable: P_VOL Method: Least Squares Date: 10/23/13 Time: 17:41 Sample: 1 144

Included observations: 144

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH NGANH1 NGANH2 NGANH3 NGANH4 NGANH5 NGANH6 NGANH7 NGANH8

1.258022 -1.613263 -0.091190 -0.036787 0.923843 0.239955 0.134500 0.070284 0.202672 0.133372 0.137735 0.082788 -0.022606 -0.005623 0.112451

0.198017 0.602869 0.129864 0.013631 0.365302 0.114080 0.129194 0.063448 0.101345 0.098034 0.078506 0.069838 0.087353 0.074971 0.070872

6.353104 0.000000 -2.675975 0.008400 -0.702194 0.483800 -2.698798 0.007900 2.528983 0.012600 2.103381 0.037400 1.041065 0.299800 1.107733 0.270000 1.999818 0.047600 1.360463 0.176100 1.754457 0.081700 1.185421 0.238000 -0.258789 0.796200 -0.075000 0.940300 1.586675 0.115000

Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat

0.796838 0.189084 -0.660202 -0.350847 -0.534498 1.716795

0.308103 0.233013 0.165596 3.537430 62.53458 4.103139 0.000007

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT SÀN HOSE TRONG MẪU NGHIÊN CỨU

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

1 ABT Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.671933 0.119041 0.633835 13.144583 0.021872 0.000060 0.096334

2 ACL Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.734302 0.131808 0.601865 12.518609 0.047465 0.025053 0.221623

3 AGF Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản An Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.721657 0.063731 0.582768 12.674006 0.008625 0.009376 0.049248

4 BBC Công ty Cổ phần Bibica Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.922966 0.052582 0.298744 12.613226 0.018160 0.030567 0.064702

5 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.698321 0.121252 0.480256 13.200206 0.032166 0.094764 0.383179

6 BMC Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định Khai Khoáng 0.984612 0.097998 0.711448 12.886946 0.128799 0.050298 0.210406

7 BMI Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh Tài Chính, Bảo Hiểm 0.768072 0.071235 0.487094 13.849284 0.011650 0.000080 0.034439

8 BMP Công ty cổ phần nhựa Bình Minh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.881167 0.046001 0.226547 14.333590 0.009397 0.001059 0.263779

9 BT6 Công ty cổ phần Beton 6 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.811829 0.028130 0.217789 13.047283 0.041403 0.046987 0.291542

10 CDC Công ty cổ phần Chương Dương 1.103282 0.040740 0.357566 12.243260 0.020485 0.066137 0.216246 Xây Dựng

11 CII Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 0.871221 0.051664 0.452675 14.722370 0.041280 0.478578 0.349663 Xây Dựng

12 CLC Công ty Cổ phần Cát Lợi Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.587959 0.113936 0.485429 12.366856 0.014698 0.000352 0.128342

13 COM Công ty cổ phần Vật Tư Xăng Dầu Bán Buôn, Bán Lẻ 0.439511 0.044040 0.561618 13.010372 0.033696 0.010211 0.182762

14 DCT Công ty cổ phần Tấm lợp Vật liệu Xây dựng Đồng Nai Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.955489 0.037752 0.306601 12.103949 0.056201 0.357822 0.392255

15 DHA Công ty Cổ phần Hoá An Khai Khoáng 0.850641 0.104914 0.482706 12.466729 0.070121 0.003829 0.055258

16 DHG Công ty cổ phần Dược Hậu Giang Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.439950 0.038900 0.340375 15.114181 0.013475 0.019993 0.222737

17 DMC Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.694714 0.065555 0.427186 13.338340 0.003019 0.019041 0.085982

18 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.600078 0.082104 0.436257 16.336046 0.056980 0.018862 0.195619

19 DPR Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.625931 0.053754 0.275362 14.686480 0.068865 0.047495 0.287041

20 DRC Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.101849 0.012449 0.073485 14.165482 0.138340 0.130688 0.421259

21 DTT Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.686369 0.005977 0.545318 11.140163 0.017651 0.038673 0.060486

22 FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.733114 0.143623 0.676006 11.389294 0.013252 0.000951 0.201331

23 FPT Công ty cổ phần FPT Tài Chính, Bảo Hiểm 0.573240 0.038636 0.298596 16.217352 0.004827 0.092122 0.261558

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

24 GIL Công ty Cổ phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.705981 0.092655 0.592671 12.812721 0.042767 0.015968 0.244048

25 GMC Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.860884 0.119391 0.521679 12.138035 0.032338 0.002105 0.263714

26 GMD Công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp vận chuyển Vận Tải, Kho Bãi 0.983194 0.009346 0.127644 14.806306 0.028886 0.185918 0.145711

27 GTA Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thuận An Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.618609 0.073392 0.574895 11.380650 0.010458 0.000409 0.028827

28 HAI Công ty cổ phần Nông Dược Hai Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.684692 0.086790 0.741655 13.084002 0.023543 0.012827 0.064544

29 HAS CTCP HACISCO Xây Dựng 0.794583 0.028987 0.417355 11.061155 0.028667 0.006940 -0.061206

30 HAX Công ty cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.866625 0.020712 0.193757 11.348265 0.084580 0.008038 0.102161

31 HDC Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu Bất Động Sản 0.887261 0.027455 0.169948 13.199886 0.033661 0.146524 0.242834

32 HMC Công ty Cổ phần Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.756823 0.097635 0.544508 12.515302 0.025503 0.054291 0.070080

33 HRC Công Ty Cổ Phần Cao su Hòa Bình Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.681925 0.050392 0.418060 13.560283 0.054581 0.054555 0.142658

34 HSI Công ty cổ phần Vật tư Tổng hợp và Phân bón Hóa sinh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.559980 0.089933 0.497656 11.457989 0.015184 0.000534 0.008791

35 HT1 Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.869292 0.027501 0.580740 14.094087 0.010880 0.574595 0.259144

36 HTV Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên Vận Tải, Kho Bãi 1.064821 0.068401 0.371646 11.821623 0.038448 0.000502 0.116668

37 ICF Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.951503 0.060437 0.372018 11.537189 0.026887 0.012494 -0.000864

38 IMP Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.479046 0.038166 0.362545 13.532377 0.008243 0.008552 0.099063

39 KDC Công ty cổ phần Kinh Đô Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.894000 0.050586 0.601190 15.426273 0.024126 0.027672 0.178043

40 KHA Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội Bất Động Sản 0.793402 0.112194 0.603524 12.295525 0.039099 0.014386 0.054406

41 KHP Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.682034 0.102647 0.526339 12.930756 0.011191 0.270140 0.084390

42 L10 Công ty cổ phần LILAMA 10 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.980496 0.105283 0.409192 11.714845 0.008781 0.248447 0.232871

43 LAF Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Long An Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.078811 0.045240 0.232073 12.097154 0.362891 0.001007 0.251301

44 LBM Công ty cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.730171 0.099584 0.711742 11.426216 0.020542 0.074832 -0.007046

45 LGC Công ty cổ phần Cơ khí - Điện Lữ Gia Xây Dựng 0.773511 0.024961 0.196243 12.227819 0.044254 0.374181 0.040787

46 MCP Công Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.700147 0.122386 0.665783 11.666926 0.029754 0.106219 0.089093

47 MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.906539 0.031547 0.263357 14.446516 0.039866 0.153556 0.337049

48 NSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.671573 0.058530 0.386924 12.742864 0.014749 0.001606 0.180700

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

49 NTL Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm Bất Động Sản 1.022433 0.066213 0.474379 14.250193 0.229122 0.024103 0.204881

50 PAC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy miền Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.923041 0.074032 0.430453 13.680701 0.074441 0.023150 0.253006

51 PAN Công ty Cổ phần Xuyên Thái Bình Bất Động Sản 0.769326 0.064630 0.512882 12.174388 0.049396 0.002842 0.153196

52 PET Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Bán Buôn, Bán Lẻ 0.762646 0.093799 0.497751 13.862039 0.013028 0.016064 0.332164

53 PGC Công ty Cổ Phần Gas Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 1.060303 0.059388 0.406730 12.830565 0.014839 0.117714 0.203385

54 PJT Công Ty Cổ Phần Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 0.706127 0.098052 0.568182 11.176053 0.049170 0.041807 -0.053544

55 PNC Công ty cổ phần văn hoá Phương Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.791250 0.021854 0.444186 11.083522 0.008679 0.051436 0.077375

56 PPC Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.746388 0.019841 0.136694 15.198014 0.034411 0.585594 0.028982

57 PVD Tổng công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí Khai Khoáng 0.613216 0.020758 0.192765 16.122269 0.006104 0.393095 0.228007

58 RAL Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.739619 0.098767 0.497144 12.534387 0.011904 0.036052 0.144414

59 REE Công ty cổ phần Cơ điện lạnh Xây Dựng 0.772861 0.086026 0.574092 15.044622 0.018536 0.050436 0.268124

60 SAM Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.904180 0.031406 0.294250 13.948561 0.061790 0.002934 0.051081

61 SAV Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX Bán Buôn, Bán Lẻ 0.993641 0.045117 0.721685 12.421986 0.014327 0.040016 0.046890

62 SC5 Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Xây Dựng 1.118955 0.005587 0.076984 12.663221 0.011415 0.179313 0.183144

63 SCD Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.766406 0.099787 0.504185 12.002321 0.034024 0.001272 0.081774

64 SFC Công Ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn Bán Buôn, Bán Lẻ 0.708898 0.049179 0.416433 12.595419 0.082904 0.003634 0.305821

65 SFI Công ty cổ phần Đại lý Vận tải SAFI Vận Tải, Kho Bãi 0.946385 0.053256 0.234634 12.076214 0.016716 0.000442 0.141352

66 SJD Công Ty Cổ Phần Thủy Điện Cần Đơn Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.561136 0.067506 0.339792 13.070969 0.031228 0.226286 -0.028425

67 SJS Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà Bất Động Sản 1.075013 0.006375 0.076556 15.350222 0.136231 0.259879 0.399098

68 SMC Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC Bán Buôn, Bán Lẻ 0.854490 0.091284 0.456228 12.890481 0.010353 0.034234 0.380554

69 SSC Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.755634 0.044220 0.349855 13.039907 0.020719 0.008239 0.261781

70 ST8 Công ty cổ phần Siêu Thanh Bán Buôn, Bán Lẻ 0.684197 0.146189 0.599047 12.335227 0.046885 0.004628 0.047889

71 SVC Công ty Cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn Bán Buôn, Bán Lẻ 0.963810 0.046846 0.470853 13.262545 0.034366 0.312057 0.195525

72 TBC Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.649356 0.054263 0.571941 13.704970 0.037485 0.018541 0.016498

73 TCM Công ty cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.013694 0.067545 0.353036 13.330563 0.045973 0.209834 0.114114

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

74 TDH Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức Bất Động Sản 1.041944 0.023821 0.156508 13.983730 0.064264 0.160821 0.125492

75 TMS Công ty cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương TP.HCM Vận Tải, Kho Bãi 0.570467 0.027719 0.283232 13.112313 0.012751 0.176086 0.396660

76 TNA Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.734459 0.103074 0.424617 12.031719 0.045330 0.007314 0.417922

77 TNC Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.728065 0.081876 0.435480 12.546288 0.033376 0.001582 0.094389

78 TPC Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.791464 0.108576 0.491321 12.248590 0.061852 0.099961 0.350665

79 TRC Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.795628 0.053882 0.254863 14.233252 0.066730 0.022174 0.234927

80 TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.167584 0.077399 0.494822 12.186688 0.022578 0.195070 0.393871

81 TSC Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ Bán Buôn, Bán Lẻ 0.868061 0.028022 0.284863 11.915886 0.055504 0.018041 -0.079541

82 TTP Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.780835 0.051222 0.383938 13.182517 0.037240 0.000058 0.087524

83 UIC Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.996137 0.083365 0.478548 11.659620 0.004652 0.039750 0.028233

84 VHC Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.749156 0.038992 0.185641 14.126707 0.040896 0.053816 0.261856

85 VIP Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO Bán Buôn, Bán Lẻ 1.050867 0.052019 0.447534 13.463080 0.006931 0.438386 0.103864

86 VIS Công ty Cổ phần Thép Việt Ý Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.161330 0.041198 0.431412 13.507295 0.067753 0.119924 0.375280

87 VNE Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Xây Dựng 1.081595 0.006945 0.251089 12.971054 0.017831 0.369713 -0.022555

88 VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.630887 0.032155 0.341798 17.611768 0.015977 0.014660 0.350535

89 VPK Công ty Cổ phần bao bì dầu thực vật Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.840079 0.057692 0.115898 11.510923 0.087005 0.017532 0.007056

90 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh sơn Sông hinh Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.561548 0.085803 0.643231 14.702754 0.024757 0.086740 0.082117

91 VTO Công ty cổ phần Vận tải xăng dầu VITACO Vận Tải, Kho Bãi 0.719319 0.059303 0.553333 13.322129 0.007769 0.483986 -0.066499

92 ASP Công ty cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.858367 0.051191 0.285781 12.070532 0.028775 0.250325 0.146489

93 CNT Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh vật tư Bán Buôn, Bán Lẻ 0.963624 0.030886 0.308780 12.049544 0.008855 0.177530 0.121132

94 DCL Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.843053 0.024879 0.510333 12.589811 0.055016 0.073654 0.063005

95 DXV Công ty cổ phần Xi măng Vật liệu xây dựng Xây lắp Đà Nẵng Bán Buôn, Bán Lẻ 1.025913 0.079106 0.505061 11.292154 0.013573 0.507587 0.188355

96 HAG Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai Bất Động Sản 0.829963 0.003460 0.061405 16.611414 0.052669 0.293965 0.375605

97 HSG Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.113375 0.078980 0.411606 14.443654 0.049686 0.105300 0.332586

98 KSH Công ty Cổ phần Tập đoàn Khoáng sản Hamico Khai Khoáng 1.285148 0.020506 0.434226 12.591347 0.063262 0.048889 0.048224

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

99 LCG Công ty cổ phần LICOGI 16 Xây Dựng 1.038604 0.036811 0.188661 13.844007 0.043885 0.054106 0.178930

100 LSS Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.919106 0.082054 0.321856 13.843709 0.090800 0.082447 0.334704

101 OPC Công ty cổ phần Dược phẩm OPC Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.586133 0.052227 0.384301 12.901738 0.010042 0.088016 0.193398

102 PIT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Petrolimex Bán Buôn, Bán Lẻ 0.610792 0.055395 0.639573 11.672051 0.016930 0.080498 0.098891

103 SBT Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.727234 0.106450 0.592685 14.393696 0.045617 0.014525 0.106614

104 SVI Công ty cổ phần Bao bì Biên Hòa Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.679356 0.094794 0.323163 11.899572 0.010873 0.064922 0.413870

105 SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành Bất Động Sản 0.818508 0.074625 0.536728 12.899696 0.013261 0.262804 0.142363

106 TRA Công ty cổ phần Traphaco Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.658719 0.034193 0.278858 13.458668 0.013458 0.013898 0.289776

107 TTF Công ty cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.004506 0.009158 0.235339 12.829789 0.008211 0.036273 0.127998

108 VHG Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.155547 0.013975 0.380121 12.323856 0.040673 0.003524 0.007540

109 VNA Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP 0.982230 0.033113 0.246464 12.185870 0.020158 0.449340 0.190694 Vận Tải, Kho Bãi

110 VNS Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam 0.850462 0.059877 0.348021 13.588924 0.011649 0.409677 0.186219 Vận Tải, Kho Bãi

111 VSC Công ty cổ phần Container Việt Nam 0.663041 0.076692 0.293356 13.579326 0.004552 0.025684 0.254354 Vận Tải, Kho Bãi

112 AAM Công ty cổ phần Thủy sản Mekong Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.443651 0.100877 0.567120 12.478817 0.067914 0.019685 -0.004300

113 AGR Công ty cổ phần CK NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN Tài Chính, Bảo Hiểm 0.800537 0.013108 0.190565 14.314842 0.004417 0.164416 0.045048

114 ATA Công ty cổ phần NTACO Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.818087 0.035396 0.260214 12.042082 0.027220 0.037753 0.199743

115 BCI Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bình Chánh Bất Động Sản 0.887241 0.045713 0.549424 14.477921 0.027796 0.307130 0.111049

116 BTP Công ty cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.809041 0.068003 0.364397 13.071357 0.030819 0.394029 0.013046

117 BVH Tập đoàn Bảo Việt Tài Chính, Bảo Hiểm 0.900572 0.021796 0.570942 17.178168 0.007438 0.150674 0.173463

118 CSM Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 1.067413 0.015625 0.149930 14.129286 0.091155 0.083813 0.132002

119 D2D Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2 Bất Động Sản 0.716264 0.077463 0.367039 12.752519 0.010704 0.231053 0.114155

120 DHC Công ty cổ phần Đông Hải Bến Tre Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.738423 0.035814 0.259173 11.825904 0.036771 0.158262 0.143920

121 DIG Tổng công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Bất Động Sản 0.921426 0.046457 0.449002 14.890796 0.070251 0.182353 0.178198

122 DVP Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ Vận Tải, Kho Bãi 0.341188 0.064331 0.398965 13.607871 0.036022 0.159846 0.249365

123 DXG Công ty cổ phần Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất Xanh Bất Động Sản 0.843724 0.051985 0.524363 12.938921 0.022857 0.016699 0.314936

STT Mã CK Tên công ty Ngành P.vol D.yield Payout Size E.vol Debt Growth

GDT Công ty cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.511646 0.099518 0.517582 12.222430 0.018560 0.029311 0.126956 124

HCM Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Tài Chính, Bảo Hiểm 0.854245 0.057430 0.503267 14.598831 0.026893 0.029136 0.219758 125

HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.672394 0.091108 0.517171 14.497406 0.018236 0.013722 0.250194 126

ITC Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà Bất Động Sản 0.871070 0.016023 0.184810 13.955555 0.050642 0.074851 -0.041828 127

LGL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang Xây Dựng 0.942386 0.029839 0.219236 12.250821 0.046227 0.050522 0.325998 128

LIX Công ty cổ phần Bột giặt Lix Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.473626 0.056043 0.332063 12.956722 0.108294 0.010442 0.271491 129

MCG Công ty cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam Bán Buôn, Bán Lẻ 0.874181 0.025139 0.361554 13.074241 0.022472 0.188312 0.334882 130

NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy Bất Động Sản 0.852660 0.018500 0.223385 13.752812 0.014138 0.323946 0.354911 131

PGD CTCP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam Sản Xuất và Phân Phối Điện, Khí Đốt 0.497894 0.070238 0.444335 14.196594 0.063900 0.000059 0.362536 132

PHR Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy Sản 0.460349 0.087360 0.439821 14.783878 0.061833 0.017183 0.150520 133

PNJ Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận Bán Buôn, Bán Lẻ 0.589387 0.051358 0.521839 14.671948 0.012509 0.114679 0.119183 134

RDP Công ty cổ phần Nhựa Rạng Đông Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.607182 0.055868 0.520637 11.963842 0.023933 0.088559 0.140749 135

SHI Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.855306 0.064127 0.539196 12.577433 0.029457 0.110407 0.295653 136

SRF Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh Xây Dựng 0.543061 0.146389 0.618516 12.178661 0.009783 0.052561 0.123045 137

TCL Công ty cổ phần Đại lý giao nhận Vận tải xếp dỡ Tân Cảng Vận Tải, Kho Bãi 0.516345 0.088120 0.460944 13.095810 0.048796 0.145475 0.317146 138

TIE Công ty cổ phần TIE Bán Buôn, Bán Lẻ 0.733904 0.123369 0.423197 11.809000 0.020668 0.000199 0.094247 139

TIX Công ty Cổ phần Sản xuất KD XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình Bất Động Sản 0.503929 0.085890 0.533819 13.201578 0.034555 0.394812 -0.032919 140

VFG Công ty cổ phần Khử trùng Việt Nam Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo 0.359520 0.047972 0.250429 13.217036 0.036333 0.052282 0.209996 141

VNL Công ty cổ phần Giao nhận Vận tải và Thương mại Vận Tải, Kho Bãi 0.464583 0.110511 0.552082 11.826177 0.008971 0.001204 0.101990 142

VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng Bất Động Sản 1.176208 0.011261 0.145334 13.100707 0.027701 0.141419 0.040993 143

VST Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam Vận Tải, Kho Bãi 0.876945 0.025424 0.189105 13.065681 0.035723 0.559432 0.047278

144

PHỤ LỤC 3

KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN, TỰ TƯƠNG QUAN VÀ PHƯƠNG SAI

THAY ĐỔI

 Kiểm định đa cộng tuyến với giả thiết:

H0: Không có hiện tượng đa cộng tuyến

H1: Có hiện tượng đa cộng tuyến

VIF 1.95 1.99 1.24 1.14 1.09 1.21

Tên biến D.yield Payout Size Debt E.vol Growth

Các VIF đều nhỏ hơn 2, chấp nhận H0. Mẫu nghiên cứu không có đa

cộng tuyến đáng lo ngại giữa các biến độc lập trong mô hình.

 Kiểm định phương sai thay đổi với giả thiết:

H0: Không có hiện tượng phương sai thay đổi

H1: Có hiện tượng phương sai thay đổi

Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey

0.5916 0.5800 0.6173

F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS

0.774030 Prob. F(6,137) 4.721420 Prob. Chi-Square(6) 4.440273 Prob. Chi-Square(6)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 01/06/14 Time: 07:18 Sample: 1 144 Included observations: 144

Std. Error

t-Statistic

Prob.

Coefficient 0.052655 -0.260074 0.026256 -0.001723 -0.003108 -0.024737 0.028399

0.039189 0.138260 0.029420 0.002856 0.082713 0.024558 0.028994

1.343624 -1.881056 0.892456 -0.603440 -0.037571 -1.007296 0.979468

0.1813 0.0621 0.3737 0.5472 0.9701 0.3156 0.3291

Variable C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.032788 Mean dependent var -0.009572 S.D. dependent var 0.038991 Akaike info criterion 0.208282 Schwarz criterion 266.4574 Hannan-Quinn criter. 0.774030 Durbin-Watson stat 0.591620

0.026826 0.038806 -3.603576 -3.459210 -3.544913 1.968355

Kiểm định Breusch Pagan Godfrey, p_value = 58%>5%, chấp nhận

H0. Mẫu nghiên cứu không có hiện tượng phương sai thay đổi.

 Kiểm định tự tương quan với giả thiết:

H0: Không có hiện tượng tự tương quan

H1: Có hiện tượng tự tương quan

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.3561 0.3352

1.040439 Prob. F(2,135) 2.185910 Prob. Chi-Square(2)

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 01/06/14 Time: 07:21 Sample: 1 144 Included observations: 144 Presample missing value lagged residuals set to zero.

Std. Error

t-Statistic

Prob.

Coefficient -0.014983 0.051271 0.015159 0.000273 -0.033991 0.005106 0.017323 0.099058 0.068813

0.169062 0.597391 0.128189 0.012318 0.357217 0.105873 0.126796 0.089121 0.087561

-0.088622 0.085824 0.118256 0.022137 -0.095156 0.048227 0.136619 1.111496 0.785887

0.9295 0.9317 0.9060 0.9824 0.9243 0.9616 0.8915 0.2683 0.4333

Variable C D_YIELD PAYOUT SIZE E_VOL DEBT GROWTH RESID(-1) RESID(-2)

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.015180 Mean dependent var -0.043180 S.D. dependent var 0.167870 Akaike info criterion 3.804326 Schwarz criterion 57.29741 Hannan-Quinn criter. 0.260110 Durbin-Watson stat 0.977434

4.97E-17 0.164359 -0.670797 -0.485184 -0.595375 2.013321

Kiểm định Breusch Godfrey, p_value = 33%>5%, chấp nhận H0.

Mẫu nghiên cứu không có hiện tượng tự tương quan.