TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
VÕ THỊ NGA
ẢNH HƢỞNG CỦA THỎA MÃN
CÔNG VIỆC ĐẾN SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM
CỦA CÔNG CHỨC VỚI ĐƠN VỊ TẠI
CỤC HẢI QUAN CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 60 34 01 02
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10/2017
1
i
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
VÕ THỊ NGA
ẢNH HƢỞNG CỦA THỎA MÃN
CỦA CÔNG CHỨC VỚI ĐƠN VỊ TẠI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 60 34 01 02
CÔNG VIỆC ĐẾN SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM
CỤC HẢI QUAN CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10/2017
ii
MỤC LỤC
PHỤ BÌA ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ vii
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 4
1.7. Bố cục của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Lý thuyết về thỏa mãn trong công việc ............................................................... 7
2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 7
2.1.2. Các thành phần của thỏa mãn trong công việc ............................................. 8
2.1.3. Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc ................................................ 9
2.2. Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức ................................................................... 10
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 10
2.2.2. Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức ................................................ 12
2.2.3. Đo lường mức độ sự gắn kết của công chức với tổ chức ........................... 14
2.3. Tổng quan các nghiên cứu về sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của công
chức với tổ chức. ....................................................................................................... 16
2.3.1. Các nghiên cứu có cùng lĩnh vực ở nước ngoài ......................................... 17
2.3.1.1. Nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) ............................................. 17
2.3.1.2. Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) ....................... 18
2.3.1.3. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) ........................ 20
2.3.1.4. Nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013) ..................... 21
2.3.2. Một số nghiên cứu cùng lĩnh vực ở trong nước .......................................... 23
2.3.2.1. Nghiên cứu của Đặng Thị Ngọc Hà (2010) ................................... 23
2.3.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Hạnh (2012) .............................. 25
2.4. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc và gắn kết tình cảm của nhân
viên ............................................................................................................................ 26
2.5. Đề xuất giả thuyết và mô hình nghiên cứu ........................................................ 27
Tóm tắt chương 2: .................................................................................................... 31
iii
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 32
3.2. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 33
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu định tính .................................................................... 33
3.2.2 Mẫu nghiên cứu định tính ............................................................................ 34
3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 36
3.3.1. Mục tiêu nghiên cứu định lượng ................................................................. 36
3.3.2. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ......................................................... 36
3.3.3. Công cụ thu thập thông tin .......................................................................... 36
3.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................... 37
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 38
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu .................................................................................. 39
4.2. Phân tích thống kê mô tả các biến ...................................................................... 41
4.3. Phân tích và đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................... 45
4.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho các thang đo ..................... 46
4.3.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Bản
chất công việc” ...................................................................................................... 46
4.3.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Lãnh đạo” ............................................................................................................ 47
4.3.1.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Thu
nhập” ...................................................................................................................... 48
4.3.1.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đào
tạo”......................................................................................................................... 48
4.3.1.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Đồng nghiệp” ....................................................................................................... 49 4.3.1.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Sự cân bằng” ............................................................................................................... 50 4.3.1.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Sự thỏa mãn trong công việc” ..................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.1.8. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Sự gắn kết tình cảm với cơ quan” ............................................................................... 50
4.3.2. Phân tích khám phá EFA ............................................................................ 52
4.3.2.1. Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập .................................... 52
4.3.2.1. Phân tích khám phá EFA cho Sự thỏa mãn trong công việc .. Error!
Bookmark not defined. 4.3.2.2. Phân tích khám phá EFA cho Sự gắn kết tình cảm đối với cơ quan
................................................................................................................................ 54
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính............................................................................... 54
4.4.1. Phân tích tương quan giữa các biến ............................................................ 55
4.4.2. Phương trình hồi quy tuyến tính ................................................................. 56
iv
4.4.2.1. Mô hình hồi quy các nhân tố độc lập lên sự thỏa mãn trong công việc ......................................................................................................................... 56 4.4.2.2. Mô hình hồi quy các nhân tố sự thỏa mãn trong công việc lên sự
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Kiểm định các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính ............. 58
4.5. Phân tích kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu ................ 60
4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan theo đặc
điểm cá nhân ............................................................................................................. 61
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ
quan ........................................................................................................................... 61 4.6.2. Kiểm định sự khác biệt độ tuổi đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan ........................................................................................................................... 62 4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn đến sự gắn kết vì tình cảm
đối với cơ quan .......................................................................................................... 63
4.6.4. Kiểm định sự khác biệt về thu nhập đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ
quan ........................................................................................................................... 63
4.6.5. Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác đến sự gắn kết vì tình cảm
đối với cơ quan .......................................................................................................... 64
Tóm tắt chương 4 ..................................................................................................... 65
CHƢƠNG 5
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
5.1. Các kiến nghị nâng cao sự thỏa mãn trong công việc để tăng sự gắn kết vì tình
cảm ............................................................................................................................ 66
5.1.1. Kiến nghị về sự cân bằng ............................................................................ 66
5.1.2. Kiến nghị về mối quan hệ đồng nghiệp ...... Error! Bookmark not defined.
5 .1.3. Kiến nghị về đào tạo .................................. Error! Bookmark not defined.
5.1.4. Kiến nghị về bản chất công việc ................. Error! Bookmark not defined.
5.1.5. Kiến nghị về sự lãnh đạo ............................ Error! Bookmark not defined.
5.1.6. Kiến nghị về chính sách thu nhập ............... Error! Bookmark not defined.
5.2. Kết luận .............................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 74
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM .................................................. 1
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .................................................................................... 1
PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ................................................ 4
v
SPSS
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
: Statistical Package for the Social Sciences
(phần mềm thống kê cho khoa học xã hội)
: Exploratory Factor Analysis (phân tích nhân tố khám phá)
: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
: Variance inflation factor (hệ số phóng đại phương sai)
: Analysis of Variance (phân tích phương sai)
: Observed significance level (mức ý nghĩa quan sát)
EFA
KMO
VIF
ANOVA
Sig
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt các thành phần của thang đo cam kết đối với tổ chức ..... 14
Bảng 4.1: Giới tính của mẫu nghiên cứu ............................................................... 39
Bảng 4.2: Độ tuổi của mẫu nghiên cứu .................................................................. 39
Bảng 4.3: Trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu .................................................. 40
Bảng 4.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu ............................................................... 40
Bảng 4.5: Thâm niên công tác của mẫu nghiên cứu .............................................. 40
Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả biến độc lập “bản chất công việc” ................... 41
Bảng 4.7: Kết quả thống kê mô tả biến “Lãnh đạo” .............................................. 42
Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả biến “Thu nhập” .............................................. 42
Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả biến “đào tạo” .................................................. 43
Bảng 4.10: Kết quả thống kê mô tả biến “Đồng nghiệp” ...................................... 44
Bảng 4.11: Kết quả thống kê mô tả biến “Sự cân bằng” ....................................... 44
Bảng 4.12: Kết quả thống kê mô tả biến “Sự thỏa mãn trong công việc” ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả biến “Sự gắn kết tình cảm đối với ................. 45
Bảng 4.14: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Bản chất công việc” ...................... 46
Bảng 4.15: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Lãnh đạo” ..................................... 47
Bảng 4.16: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Thu nhập” ..................................... 48
Bảng 4.17: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Đào tạo” ........................................ 48
Bảng 4.18: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Đồng nghiệp” ................................ 49
Bảng 4.19: Kết quả đo lường độ tin cậy thang đo biến “Sự cân bằng ” ................ 50
Bảng 4.20: Kết quả đo lường độ tin cậy thang đo biến “sự thỏa mãn trong ... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.21: Kết quả đo lường độ tin cậy thang đo biến “Sự gắn kết tình cảm ....... 51
Bảng 4.22: Kết quả phân tích khám phá EFA biến độc lập ................................... 52
Bảng 4.23: Hệ số tương quan giữa các biến .......................................................... 55
Bảng 4.24: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ....................................................... 57
Bảng 4.25: Phân tích ANOVA ............................................................................... 57
Bảng 4.26: Kết quả hồi quy.................................................................................... 57
Bảng 4.27: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.28: Phân tích ANOVA ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.29: Kết quả hồi quy.................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.30: Tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết......................................... 60
Bảng 4.31: Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến sự gắn kết vì tình cảm ....... 62
Bảng 4.32: Kiểm định sự khác biệt độ tuổi đến sự gắn kết vì tình cảm đối với .... 62
Bảng 4.33: Kiểm định sự khác biệt trình độ học vấn ............................................. 63
đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan .......................................................... 63
Bảng 4.34: Kiểm định sự khác biệt thu nhập đến sự gắn kết vì tình cảm đối ........ 63
Bảng 4.35: Giá trị trung bình thể hiện mức độ có khác biệt giữa các nhóm ......... 64
Bảng 4.36: Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác đến sự gắn kết vì ....... 64
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của Alan M. Saks ................................................. 18
Hình 2.2: Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) ............................ 19
Hình 2.3 : Mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự ........................ 20
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự ............................ 22
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Đặng Thị Ngọc Hà ........................................ 25
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Hạnh .................................. 26
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 30
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 33
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp hay công ty khi hoạt động đều phải chịu
sự chi phối bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Trong đó, nguồn nhân lực,
theo lý thuyết và thực tiễn quản trị, là yếu tố đóng vai trò quan trọng hàng đầu, nó
ảnh hưởng đến mọi thành công hay thất bại của tổ chức. Đây là điều mà hầu như
bất kỳ một tổ chức hay nhà quản lý nào cũng đều thấy được. Tuy nhiên, việc phát
huy tối đa sức mạnh của yếu tố con người, việc giữ chân được người lao động giỏi
ở lại với tổ chức, cũng như làm thế nào để đem đến sự thỏa mãn trong công việc
cho người lao động là điều mà không phải tổ chức, nhà quản lý nào cũng quan tâm
và làm tốt. Rất nhiều tổ chức trong hoạt động hàng ngày của mình chỉ chú trọng
đến việc phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, tìm mọi cách để tăng doanh thu
và mang về nhiều lợi nhuận nhất có thể cho tổ chức nhưng đã không hề quan tâm
đến người lao động mà ở đó họ đã ngày đêm gắn bó, cống hiến hết mình cho tổ
chức. Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế
giới thì nền kinh tế trong khu vực Đông Nam Á cũng có những bước phát triển
mạnh mẽ, trong đó có Việt Nam. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế tạo ra nhiều thời cơ, thuận lợi, đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức cho
các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Cùng với cả nước Ngành Hải quan
cũng đang từng bước hiện đại hóa, ngày càng toàn diện về phương pháp quản lý,
thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ. Vấn đề tạo sự gắn kết trong
lao động là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trị nhân sự
trong tổ chức, nó thúc đẩy người lao động hăng say làm việc nâng cao năng suất
lao động. Sự gắn kết của nhân viên hoàn toàn khác biệt với hành vi phục tùng một
cách nhẫn nhục được xem là đặc trưng của quản trị nhân sự truyền thống. Sự phục
tùng được duy trì bởi hệ thống kiểm soát áp đặt dẫn tới sự phản ứng hơn là hành
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
vi phản hồi tích cực và chủ động trong công việc, ngược lại, sự gắn kết được xây
2
dựng trên niềm tin và một môi trường làm việc tin cậy lẫn nhau (Legge, 1978). Sự
thỏa mãn công việc cũng như sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức giữ vai trò
rất quan trọng và quyết định đối với sự thành công trong việc phát triển của tổ
chức trong môi trường cạnh tranh. Khi nhân viên thỏa mãn với công việc sẽ có
động lực làm việc cao hơn, sẽ gắn bó và trung thành hơn với tổ chức (Mowday và
cộng sự, 1979). Đây cũng chính là điều mà các tổ chức luôn mong muốn đạt được
từ nhân viên của mình.
Có thể thấy, mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức là vấn đề được khá nhiều học giả trong và ngoài nước quan tâm
nghiên cứu, trong nước có các tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2008), Đặng Thị
Ngọc Hà (2010), Hà Nam Khánh Giao & Võ Thị Mai Phương (2011), Nguyễn Thị
Kim Hạnh (2012), nước ngoài có một số tác giả như Porter và cộng sự (1974),
Mowday và cộng sự (1979), Mathieu và cộng sự (1990), Meyer, J.P., & Allen, N J
(1991). Bên cạnh đó, qua thực tế, tác giả nhận thấy công tác quản lý nhân sự , xây
dựng mối quan hệ, sự gắn kết tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên trong những
năm qua đã đạt được những kết quả nhất định như chấn chỉnh giấc làm việc, duy
trì đời sống văn hóa tinh thần cho công chức, tăng cường đoàn kết nội bộ, phát
huy hiệu quả làm việc nhóm, phát động các phong trào nhằm giúp công chức xem
cơ quan như là nhà. Mặc dù vậy, so với yêu cầu công tác quản lý nhân sự cần phải
đổi mới để thích ứng với gian đoạn phát triển yêu cầu công việc ngày nay, thì việc
quản lý nhân sự vẫn còn nhiều bất cập, qua thực tế một số công chức cán bộ còn
lơ là trong công tác, chưa hoàn thành nhiệm vụ hoặc công việc hoàn thành không
đạt hiệu quả cao, dẫn đến một số công chức muốn nghỉ việc để thay đổi việc hoặc
làm việc trong trạng thái không tích cực. Do đó, tác giả nhận thấy cần thiết phải có
một nghiên cứu cụ thể để nhận thấy Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên có một số
vấn đề như đã nêu và từ đó có thể thông qua đề tài nghiên cứu, mạnh dạn đề xuất
những giải pháp để phát huy sức mạnh nguồn nhân lực toàn Cục, vì vậy tác giả đã
chọn đề tài “Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên” làm đề tài luận văn cho
3
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tìm hiểu tác động của sự thỏa
mãn công việc đối với sự gắn kết tình cảm của công chức với tổ chức tại Cục Hải
quan các tỉnh Tây Nguyên dựa trên các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn. Do đó,
mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài dự kiến xác định như sau:
- Xác định các yếu tố của sự thỏa mãn công việc tác động đến gắn kết tình
cảm của công chức đối với Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết
tình cảm của công chức đối với Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
- Đề xuất các kiến nghị tăng sự thỏa mãn trong công việc của công chức với
công việc và sự gắn kết vì tình cảm của công chức với Cục Hải quan các tỉnh Tây
Nguyên dựa trên các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào của sự thỏa mãn công việc tác động đến gắn kết vì tình cảm
của công chức?
- Mức độ tác động của từng yếu tố của sự thỏa mãn công việc đến gắn kết
tình cảm của công chức khác nhau ra sao?
- Các kiến nghị nào được đưa ra nhằm nâng cao sự thỏa mãn của công chức
đối với công việc, từ đó gia tăng gắn kết tình cảm của công chức?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa các yếu tố của sự thỏa mãn với
công việc và gắn kết tình cảm của công chức đối với tổ chức.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại Cục Hải quan
các tỉnh Tây Nguyên.
- Đối tượng khảo sát: Khảo sát các công chức là nhân viên hành chính văn
phòng, nghiệp vụ.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2017 đến tháng 10/2017.
4
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp định
tính và định lượng để nghiên cứu, được thiết kế như sau:
- Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính của nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 giai
đoạn: giai đoạn đầu tác giả thực hiện nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp các nghiên
cứu trước để đưa ra mô hình lý thuyết đề nghị là phù hợp, dựa trên các lý thuyết và
nghiên cứu liên quan trước đây về ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến
sự gắn kết của công chức với tổ chức, đồng thời đề xuất mô hình nghiên cứu và
thang đo sơ bộ. Giai đoạn 2 của nghiên cứu định tính, tác giả thực hiện thảo luận
nhóm với 10 người có kiến thức và kinh nghiệm lần lượt thuộc các bộ phận khác
nhau như Hành chính - Văn phòng, Tổ chức cán bộ, Nghiệp vụ Hải quan, Thủ tục
Kiểm tra, Kiểm tra - giám sát Hải quan, Chính sách Thuế tổng hợp, Kiểm soát
chống buôn lậu đang làm việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên để bổ sung,
hoàn chỉnh các thành phần và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu đề
xuất.
- Nghiên cứu định lƣợng:
Mục tiêu của nghiên cứu định lượng là nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng
của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công chức đối với Cục
Hải quan các tỉnh Tây Nguyên, từ đó xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Mẫu khảo sát sau khi
thu thập được đưa vào xử lý, phân tích kết quả để kiểm định và nhận diện các
nhân tố thông qua các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp.
1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về ý nghĩa thực tiễn: Việc nghiên cứu đề tài này nhằm bổ sung thêm kênh
thông tin đối với các nhà quản lý tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên thông qua
kết quả nghiên cứu, từ đó xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng trong sự thỏa
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
mãn với công việc đến sự gắn kết của công chức đối với tổ chức góp phần nâng
5
cao tính gắn kết trong tổ chức, đồng thời nghiên cứu này đóng góp phần nâng cao
hiệu quả làm việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
Về ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này khẳng định và góp phần minh chứng
cho lý thuyết quản trị nguồn nhân lực là quan trọng trong mọi tổ chức, đặc biệt là
lý thuyết thỏa mãn, sự gắn kết của nhân viên.
1.7. Bố cục của đề tài nghiên cứu
Đề tài được trình bày theo kết cấu 5 chương gồm:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Phần này trình bày một cách tổng quan về tình hình thực tiễn để thấy được
tính bưc thiết hiện nay của Ngành hải quan, xu hướng đổi mới và vấn đề còn tồn
tại, cần khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý. Bên cạnh đó, nội dung
chương còn đề cập đến việc xác định mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để
nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài và bố cục của nghiên cứu làm
cơ sở cho việc tiến hành nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày các lý thuyết có liên quan về thỏa mãn với công việc và sự gắn
kết của công chức đối với tổ chức, tìm ra mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và
sự gắn kết thông quan việc đánh giá tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của
sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết của công chức với tổ chức, từ đó đề xuất
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3 này, tác giả tập trung vào quy trình nghiên cứu, mô tả
phương pháp nghiên cứu, xây dựng và kiểm định các thang đo của các thành phần
trong mô hình nghiên cứu để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Xác định
phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp với quy trình nghiên cứu để đảm bảo tính
khoa học và đáp ứngthực tế hoạt động.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
6
Trình bày kết quả phân tích dữ liệu, thống kê mô tả gồm thông tin về mẫu
khảo sát, kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố EFA, mô hình hồi quy
ảnh hưởng của thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết của công chức với tổ chức,
kiểm định các vi phạm hồi quy và giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đưa ra một số kết luận có
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn với công việc và sự gắn kết của công chức với tổ
chức, đồng thời tại Chương 5 cũng đề xuất các giải pháp để tăng sự gắn kết của
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
công chức, nâng cao hiệu quả làm việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
7
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 sẽ trình bày những nội dung cơ bản về lý thuyết liên quan đến sự
thỏa mãn với công việc; sự gắn kết của công chức với tổ chức, tổng quan các
nghiên cứu về ảnh hưởng thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết đã được công bố
cả trong nước và trên thế giới để từ đó xác định mô hình nghiên cứu và phát biểu
các giả thuyết nghiên cứu phù hợp.
2.1. Lý thuyết về thỏa mãn trong công việc
2.1.1. Khái niệm
Khái niệm sự thỏa mãn trong công việc được rất nhiều nhà nghiên cứu đề
xuất, tuy nhiên những định nghĩa có xu hướng không thống nhất. Điều này xảy ra
dosự khác biệt về quan điểm, góc độ nghiên cứu. Sự thỏa mãn công việc được
xem là một trạng thái cảm xúc liên quan tích cực đến hiệu quả làm việc của nhân
viên (Locke, 1969), liên quan đến tự nhận thức về nhu cầu thực hiện công việc
(Kreis và Brockopp, 1986); sự thỏa mãn với công việc là tình cảm theo chiều
hướng tích cực, là lòng trung thành mà nhân viên hướng đến công việc họ đang
làm (Schermerhorn, Hunt and Osborn, 1997) và sự thỏa mãn công việc còn là sự
phản ứng về mặt tình cảm, cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công
việc của nhân viên (Schemerhon, 1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005). Thỏa
mãn công việc là một trạng thái thỏa mãn chung của nhân viên đối với công việc
của mình (Robbins, 1986:104). Đồng thời, sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc
nhân viên cảm thấy thích công việc của họ (Spector, 1997), và là thái độ dựa trên
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
sự nhận thức của nhân viên về sự tích cực đối với công việc hay môi trường làm
8
việc của họ (Ellickson & Logsdon , 2001).
Sự thỏa mãn công việc của nhân viên được các nhà nghiên cứu định nghĩa
và đo lường theo cả hai khía cạnh: thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn
công việc theo các yếu tố thành phần công việc. Trong đó, sự thỏa mãn chung thể
hiện cảm xúc bao hàm chung lên tất cả các khía cạnh của công việc, và nó được
định nghĩa trong các nghiên cứu của Levy và William (1998), Currivan (1999),
Ellickson (2002), Kacmar (1999), Ting (1997). Đồng thời, các quan điểm về thỏa mãn
công việc theo các yếu tố thành phần công việc được nghiên cứu bởi Smith và
cộng sự (1969), Stanton và Crossley (2000). Cả hai khái niệm về thỏa mãn chung
đối với công việc và thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc đều
phù hợp cho việc đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc Price
(1997). Nghiên cứu này sẽ trình bày một số quan điểm về sự thỏa mãn trong công
việc theo các thành phần: bản chất công việc, lãnh đạo, tiền lương, đào tạo và thăng
tiến, đồng nghiệp, cân bằng công việc và cuộc sống. Do đó, phần sau tác giả sẽ trình
bày tiếp nội dung các thành phần.
2.1.2. Các thành phần của thỏa mãn trong công việc
Sự thỏa mãn công việc của nhân viên đã được các nhà nghiên cứu trước
chứng minh có nhiều yếu tố và thành phần khác nhau để tạo sự thỏa mãn này, tùy
thuộc vào đặc điểm, môi trường làm việc, văn hoá, ngoài ra có do quan điểm của
nhà nghiên cứu đó. Robbin (1986), thông qua một nghiên cứu và đã xác định các
yếu tố tác động đến sự thỏa mãn công việc, cho rằng bao gồm: tiền lương, công
việc, môi trường làm việc, đồng nghiệp.. Công cụ làm việc, vốn, cơ hội giảng dạy
và một khối lượng công việc hợp lý, tất cả có ảnh hưởng tích cực đến sự thỏa mãn
công việc của giáo viên (Ellickson & Logsdon, 2001). Đồng thời, các nghiên cứu
khác đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc đó là: công việc,
đồng nghiệp, cấp trên trực tiếp, chiến lược và hỗ trợ của công ty, tiền lương, thăng
tiến (Shah & Jalees, 2004). Bên cạnh đó còn có các thành phần: tiền lương, thăng
tiến, cấp trên trực tiếp và đồng nghiệp tác động đến thỏa mãn công việc (Luthans,
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
2005:212). Một nghiên cứu đã chứng minh sự ảnh hưởng của các yếu tố sự thỏa
9
mãn công việc: Cơ hội thăng tiến, thu nhập, môi trường làm việc, khối lượng công
việc, quan hệ đồng nghiệp, phong cách quản lý (Zainudin Awang và cộng sự,
2010). Bên cạnh đó, thang đo chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive Index - JDI)
với 5 thành phần do Smith và cộng sự (1969) xây dựng để đo lường mức độ thỏa
mãn trong công việc của nhân viên. Đây là một thang đo rất có uy tín, vì JDI đã
được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và được đánh giá rất cao trong nghiên cứu
lẫn thực tiễn (Price Mayer và Schoorman 1992; 1997; Kinichi và cộng sự, 2002).
Đồng thời, JDI là công cụ nên lựa chọn cho các nghiên cứu đo lường về mức độ
thỏa mãn của nhân viên trong công việc (Price, 1997). Bên cạnh đó, tầm quan
trọng của thang đo chỉ số JDI chỉ trong thời gian 20 năm cuối thế kỷ XX đã được
sử dụng hơn 600 nghiên cứu đã được xuất bản (Ajmi 2001). Nội dung chính của 5
khía cạnh thành phần thỏa mãn công việc của Smith (1969) như sau:
- Bản chất công việc: liên quan đến những khó khăn, thách thức của công
việc, sự phù hợp với năng lực cá nhân, cảm nhận của cá nhân khi thực hiện công
việc.
- Cơ hội đào tạo, thăng tiến: liên quan đến nhận thức của nhân viên về cơ hội
được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ hội được thăng tiến tạo động lực
làm việc trong tổ chức.
- Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa công chức và công chức,
giữa chức vụ cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; phong cách và khả năng
lãnh đạo trong việc quản trị tổ chức.
- Đồng nghiệp: Là những cảm nhận liên quan đến các hành vi, ứng xử, mối
liên hệ giữa các đồng nghiệp trong công việc tại cơ quan, sự phối hợp và giúp đỡ
nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Lương và thu nhập : sự thỏa mãn hay không thỏa mãn về tiền lương liên
quan trực tiếp đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong trả lương, bao
gồm cả tiền lương bên trong và bên ngoài tổ chức.
2.1.3. Đo lƣờng mức độ thỏa mãn trong công việc
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Tùy vào môi trường văn hoá và mục đích nghiên cứu mà các nhân tố trong
10
thang đo được điều chỉnh cho phù hợp. Nó có thể được nghiên cứu ở khía cạnh
thỏa mãn chung đối với công việc và nghiên cứu theo hướng thỏa mãn ở khía cạnh
các yếu tố của công việc (Stanton&Crossley, 2000). Do đó, có mô hình nghiên
cứu các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn ảnh hưởng đến sự thỏa mãn chung và
sự gắn kết của công chức đối với tổ chức (Zainudin Awang và cộng sự, 2010).
Ngoài ra, cũng có nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công việc đến sự
thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự gắn kết của công chức với tổ
chức và các yếu tố thành phần công việc tác động đến sự gắn kết của công chức với tổ
chức (Khalid Rehman và cộng sự, 2013). Theo Brayfield và Rothe (1951) có 5
khía cạnh tương ứng của thang đo sự thỏa mãn chung: (1) Tôi cảm thấy khá hài
lòng với công việc hiện tại của tôi. (2) Tôi nhiệt tình với công việc của mình suốt
mọi ngày. (3) Mỗi ngày tại nơi làm việc có vẻ như công việc sẽ không bao giờ kết
thúc (4) Tôi tìm thấy sự thích thú thực sự trong công việc của tôi. (5) Tôi xem xét
công việc của tôi không vui lắm (Brayfield và Rothe,1951)
2.2. Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức
2.2.1. Khái niệm
Khái niệm về sự gắn kết với tổ chức đề cập đến tình cảm gắn bó, xác nhận
và sự tham gia của công chức trong tổ chức. Sự gắn kết với tổ chức thường được
đề cập bởi ba khía cạnh là gắn kết tình cảm, gắn kết tiếp tục và gắn kết chuẩn mực
(Allen và Meyer, 1996). Đồng thời, nghiên cứu trước đây đã chứng minh được
rằng yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả làm việc của công chức chính là sự gắn kết
với tổ chức (Mowday và cộng sự, 1982; Allen và Meyer, 1990; Hackett và cộng
sự, 1994; Yousef, 2000; Herscovitch and Meyer, 2002; Al Kahtani, 2004; Shaw
và cộng sự, 2003). Sự gắn kết phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện môi
trường làm việc, văn hoá khác nhau của các quốc gia nên mỗi nhà nghiên cứu đã
đưa ra những khái niệm về sự gắn kết với tổ chức theo những ý kiến khác nhau.
Sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là một sự kiên định của một cá nhân
với tổ chức và sự tham gia tích cực trong một tổ chức cụ thể (Mowday and Steers,
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
1979, P.226). Đồng thời, sự gắn kết vì tình cảm là sức mạnh liên kết cá nhân với tổ
11
chức, nỗ lực cống hiến vì tổ chức, đồng nhất mục tiêu của cá nhân với mục tiêu của
tổ chức. Những người gắn bó vì tình cảm sẽ ở lại với tổ chức vì họ mong muốn làm
như vậy (Porter, 1979). Và sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là trạng thái
tâm lý của thành viên trong tổ chức, phản ánh mức độ cá nhân hấp thu hay chấp
nhận những đặc điểm của tổ chức (O'Reilly&Chatman, 1986). Bên cạnh đó, khái
niệm sự gắn kết với tổ chức là trạng thái tâm lý ràng buộc giữa cá nhân với tổ chức
(Meyer&Allen, 1990), là sự ràng buộc hay liên kết giữa cá nhân với tổ chức
(Mathieu &Zajac, 1990) và là sự sẵn lòng dành hết nỗ lực cho tổ chức, sự gắn bó
chặt chẽ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với tổ chức (Kalleberg và
cộng sự,1996, P.302). Ngoài ra, các định nghĩa về sự gắn kết nhân viên với tổ chức
là sự tham gia và thỏa mãn của cá nhân với công việc cũng như sự nhiệt tình với
công việc (Harter và cộng sự, 2002), là sự sẵn lòng và có đủ khả năng của nhân viên
để giúp tổ chức mình đang làm việc được thành công bằng mọi nỗ lực trên cơ sở bền
vững, được ảnh hưởng bởi những yếu tố tình cảm - nhận thức liên quan đến công
việc và kinh nghiệm làm việc (Tower Perrin, 2003). Đồng thời, sự gắn kết nhân viên
với tổ chức còn là thái độ tích cực của nhân viên hướng về tổ chức và các giá trị của
tổ chức (Robinson và cộng sự, 2004). Chính sự gắn kết với tổ chức thể hiện qua 3
hành vi là nhân viên nói tốt cho tổ chức với đồng nghiệp và khách hàng, nhân viên
có mong muốn mãnh liệt là rằng mình một thành viên của tổ chức, ở lại làm việc
mặc dù có cơ hội làm việc nơi khác, nhân viên phấn đấu dành nhiều thời gian làm
việc hơn, nỗ lực và có sáng kiến góp phần cho sự thành công của tổ chức
(Baumruk&Gorman, 2006). Đặc biệt, sự gắn kết của nhân viên với tổ chức còn là sự
đam mê và cam kết sẵn lòng để đầu tư bản thân và mọi nỗ lực nhằm giúp cho sự
thành công của tổ chức (Ericson, 2005, dẫn theo Macey & Schneider, 2008). Các tổ
chức mong muốn sự đóng góp tối đa của nhân viên cho sự thành công của tổ chức
thì các nhân viên cũng mong ước đạt được mục tiêu và sự thỏa mãn trong công việc.
Nếu những giá trị, mục tiêu và mong muốn của nhân viên và của tổ chức cùng đồng
hành thì sẽ đạt được tốt nhất sự gắn kết bền vững của nhân viên với tổ chức
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
(Blessing White, 2011). Các tổ chức khác nhau có những khái niệm về sự gắn kết
12
khác nhau nhưng vẫn có một số điểm chung. Đó là sự thỏa mãn của nhân viên với
công việc và tự hào về người lãnh đạo của mình, mức độ nhân viên tin tưởng vào
những gì họ đã làm cho công việc và nhận thức được giá trị họ mang lại cho tổ chức.
Nhân viên càng có sự gắn kết thì họ càng làm tốt các yêu cầu, có hiệu suất làm việc
cao và sự gắn kết với tổ chức được dài lâu (Vance, 2006).
2.2.2. Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức
Mỗi nhà nghiên cứu có những định nghĩa khác nhau về sự gắn kết với tổ
chức do vậy mà có những thành phần khác nhau để đo lường khái niệm này.
Mowday, Porter và Steer (1979) đưa ra đề xuất 3 thành phần của sự gắn kết: (1) Sự
gắn bó hay nhất quán là việc công chức có niềm tin mạnh mẽ; (2) chấp nhận mục
tiêu, giá trị của tổ chức, lòng trung thành là điều công chức mong muốn một cách
mạnh mẽ duy trì vai trò thành viên của tổ chức; (3) sự dấn thân của công chức vào
các hoạt động của tổ chức, luôn cố gắng tự nguyện vì tổ chức.
- Angle và Perry (1984) đã đề xuất 2 thành phần của sự gắn kết, bao gồm: (1)
Sự gắn kết về giá trị là sự gắn kết để phục vụ cho mục tiêu của tổ chức; (2) sự gắn
kết để duy trì là sự gắn kết để duy trì vai trò thành viên của họ trong tổ chức.
- O'reilly & Chapman (1986) cũng đề xuất 3 thành phần của sự gắn kết, cụ thể:
(1) Sự phục tùng của công chức vì những phần thưởng đặc biệt; (2) sự gắn bó của
công chức vì mong muốn hội nhập với tổ chức và (3) sự dấn thân do có sự phù
hợp, sự tương đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
- Penley & Gould (1988) đã chỉ ra 3 thành phần của sự gắn kết, gồm có: (1)
Đạo đức là sự chấp nhận và đồng thuận theo mục tiêu của tổ chức; (2) tính toán là
sự đồng nhất với tổ chức vì công chức cảm thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất
khi có những đóng góp cho tổ chức và (3) sự thờ ơ là việc công chức ở lại với tổ
chức chỉ vì áp lực của môi trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không
còn xứng đáng, không phản ánh đúng giá trị công sức bỏ ra.
- Meyer & Allen (1991) đã đề xuất 3 thành phần sự gắn kết, bao gồm: (1)Sự
gắn kết vì tình cảm là cảm xúc gắn bó, đồng nhất và dấn thân vào trong tổ chức, (2)
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
sự gắn kết để duy trì là việc công chức nhận thấy sẽ mất mát chi phí khi rời khỏi tổ
13
chức và (3) sự gắn kết vì chuẩn mực là cảm giác có nghĩa vụ tiếp tục công việc.
- Mayer & Schoorman (1992) cũng đề xuất 2 thành phần sự gắn kết, như sau:
(1) Giá trị là niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức là sự sẳn
sàng nỗ lực cho tổ chức và (2) sự duy trì là mong muốn duy trì vai trò thành viên
của tổ chức. Ngoài ra, Jaros và cộng sự (1993) đề xuất 3 thành phần sự gắn kết, gồm
có: (1) Tình cảm là mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức
thông qua những cảm giác như lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ chức, nhiệt
tình vì tổ chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức. (2) Sự duy trì là mức
độ mà cá nhân cảm thấy phải gắn bó với tổ chức vì họ cảm thấy mất mát quá nhiều
thứ nếu rời bỏ tổ chức. Và (3) sự gắn kết vì chuẩn mực thì nói là đạo đứclà mức độ
mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua việc tiếp thu mục tiêu, giá
trị và sứ mạng của tổ chức ( Meyer và Herscovitch, 2001).
- Towers Perrin (2003) đề xuất 2 thành phần sự gắn kết, đó là: (1) Sự gắn kết tình
cảm là thể hiện sự hài lòng cá nhân của con người và cảm giác được truyền cảm
hứng, sự thừa nhận trong công việc mà cảm giác này là một phần của tổ chức. Điều
này làm cho công chức tự nguyện với tổ chức khi họ có niềm tin vào những giá trị, sự
yêu thích công việc trong tổ chức. Và (2) sự gắn kết nhận thức được phản ánh mối
quan hệ giữa cá nhân và tổ chức, mức độ công chức hiểu được mục tiêu của tổ chức,
vai trò của họ trong sự thành công của tổ chức cũng như công chức tập trung vào sự
phát triển của tổ chức.
- Konrad (2006) thì đưa ra 3 thành phần của sự gắn kết, bao gồm: (1) Khía
cạnh nhận thức là niềm tin của công chức vào tổ chức, người lãnh đạo và tổ chức, (2)
về mặt cảm xúc là cảm nhận của công chức về thái độ tích cực hay tiêu cực của công
chức về người lãnh đạo và tổ chức. Và (3) hành vi là thành phần giá trị cộng thêm
cho tổ chức, như nỗ lực làm thêm giờ của công chức, tập trung trí tuệ và năng lực của
công chức cho tổ chức.
- Macey và Schneider (2008) có 3 thành phần sự gắn kết là: (1) Sự gắn kết
theo trạng thái tâm lý biểu hiện ở công chức cảm thấy đầy năng lượng, chú tâm, (2)
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
sự gắn kết theo hành vi được thể hiện bên ngoài vai trò của mình và (3) sự gắn kết
14
theo đặc điểm cá nhân là việc công chức quan điểm tích cực về cuộc sống và công
việc.
2.2.3. Đo lƣờng mức độ sự gắn kết của công chức với tổ chức
Trong số rất nhiều định nghĩa và thành phần của khái niệm sự gắn kết với
tổ chức thì nghiên cứu của Mowday và các cộng sự (1979); nghiên cứu của Meyer
và Allen (1990) là hai khái niệm nhận được nhiều sự đồng thuận và được sử dụng
rộng rãi trong các nghiên cứu hiện nay (Trần, 2006). Các nghiên cứu sử dụng
thang đo của Meyer và Allen để đo lường mức độ sự gắn kết của công chức với tổ
chức, bao gồm: May-Chiun Lo và cộng sự (2009), Priya Chandna & Venkat R.
Krishnan (2009), HS Sandhu & Kanwaldeep Kaur (2010), Khalili A. & Asmawi
A. (2012), Kamal Ghalandari (2013). Và các nghiên cứu sử dụng thang đo của
Mowday và cộng sự (1979), gồm có: Avolio và cộng sự (2004), Roger J. Givens
(2008), Raja và cộng sự (2011), Baloch và cộng sự (2011); tuy nhiên, trong thời
gian qua có nhà nghiên cứu cho rằng thang đo của Mowday và cộng sự (1979) có
thể không đồng nhất cho nhiều trường hợp. Vì một nhân viên dự định ở lại lâu dài
với tổ chức không có nghĩa là anh ta sẽ cố gắng làm việc nỗ lực và đồng nhất cùng
tổ chức, điều đó vẫn cần phải chứng minh thêm. Hoặc khía cạnh ngược lại, khi
công chức cố gắng làm việc chăm chỉ thì chưa hẳn họ hoàn toàn trung thành hay
đồng nhất với tổ chức (Birgit Benkhoff, 1996). Thang đo theo Meyer & Allen
(1990) có 24 biến đo lường 3 thành phần và sau đó Meyer & Allen (1993) đã điều
chỉnh còn 18 biến, đo lường 3 thành phần là sự gắn kết vì tình cảm, sự gắn kết vì
duy trì và sự gắn kết vì đạo đức, trong đó 6 biến đo lường cho 1 thành phần. Dưới
đây là bảng tổng hợp về mô tả các thành phần của thang đo sự gắn kết của công
chức đối với tổ chức và những lý thuyết về sự gắn kết cùng với các nghiên cứu
trước đây, sau nghiên cứu được tác giả thống kê lại như sau:
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt các thành phần của thang đo cam kết đối với tổ chức
Thành phần
Ý nghĩa của thành phần
Tác giả
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
15
Sự đồng nhất
(Identification) Có niềm tin mạnh mẽ, chấp nhận mục tiêu và
giá trị của tổ chức.
Mowday,
Porter &
Steer (1979)
Dấn thân vào các hoạt động và luôn tự
nguyện nỗ lực vì tổ chức
Mong muốn một cách mạnh mẽ, duy trì vai
trò là thành viên của tổ chức.
Chấp nhận các giá trị của tổ chức; nỗ lực đóng
góp vì tổ chức.
Sự dấn thân
(Involvement)
Lòng trung thành
(Loyalty)
Cam kết giá trị
(Value Commitment)
Cam kết duy trì
(Commitment to
Angle &
Perry
(1981)
Sự cam kết nhằm duy trì vai trò thành viên của
họ trong tổ chức
Stay)
Sự phục tùng
(compliance) Sự dấn thân vì những phần thưởng đặc biệt
Sự gắn bó vì mong muốn hội nhập với tổ chức. Sự nội bộ hóa
(Internalisation)
O'Reilly &
Chatman
(1986)
Giá trị (value)
Đạo đức (Moral)
Tính toán
(calculative)
Penley &
Gould
(1988)
Thờ ơ
(Alienative)
Meyer &
Allen
(1991)
Cam kết vì tình
cảm (Affective)
Cam kết để duy trì
(Continuance)
Cam kết vì chuẩn
mực (Normative)
Tình cảm (Affective) Sự dấn thân do có sự phù hợp, tương đồng
giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
Sự chấp nhận và đồng thuận với mục tiêu của tổ
chức.
Sự đồng nhất với tổ chức vì công chức cảm thấy
hài lòng với sự khích lệ vật chất khi có những
đóng góp cho tổ chức.
Công chức ở lại tổ chức vì áp lực của môi
trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận
được không còn tương xứng với công sức bỏ
ra của mình.
Công chức cảm thấy yêu mến tổ chức của
mình.
Công chức cảm thấy có khả năng gặp tổn thất
khi rời bỏ tổ chức.
Công chức cảm thấy thôi thúc có nghĩa vụ ở lại
tổ chức.
Mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý
thông qua những cảm xúc như lòng trung
thành, yêu mến tổ chức, tận tình vì tổ chức, hài
lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức.
Jaros
(1993)
Khả năng mất mát lợi ích hoặc tổn thất chi phí
nếu rời bỏ tổ chức. Sự duy trì lợi ích
(Continuance)
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Đạo đức (Moral) Mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý thông
qua tiếp thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ
16
Sự gắn kết tình cảm
Towers
Perrin
2003)
Sự gắn kết nhận
thức
Nhận thức
Cảm xúc
Konrad
(2006)
Hành vi
Trạng thái tâm lý
Hành vi
Macey &
Schneider
(2008)
Đặc điểm cá nhân chức
Thể hiện sự hài lòng cá nhân của con người, cảm
giác được truyền cảm hứng, sự thừa nhận trong
công việc mà cảm giác này là một phần của tổ
chức
Phản ánh mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức,
mức độ am hiểu mục tiêu của tổ chức, vai trò của
họ trong sự thành công cũng như tập trung vào
sự phát triển của tổ chức.
Thể hiện niềm tin của công chức vào người lãnh
đạo và tổ chức.
Là cảm nhận của công chức về thái độ tích cực
hay tiêu cực về người lãnh đạo, về tổ chức.
Là thành phần giá trị cộng thêm cho tổ chức, như
nỗ lực làm thêm giờ, tập trung trí tuệ và năng lực
của công chức.
Biểu hiện ở góc độ công chức cảm thấy đầy năng
lượng, chú tâm
Thể hiện bên ngoài vai trò của mình
Là việc công chức có quan điểm tích cực về cuộc
sống và công việc.
Nguồn: Dữ liệu tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu trước
2.3. Tổng quan các nghiên cứu về sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của công chức với tổ chức.
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của công
chức với tổ chức đã có rất nhiều, tuy nhiên trong điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn,
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
tác giả chỉ thống kê sơ lược một số nghiên cứu tiêu biểu trong những năm gần đây.
17
2.3.1. Các nghiên cứu trƣớc
2.3.1.1. Nghiên cứu của Alan M. Saks (2005)
Theo nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) tại trường Đại học Toronto,
Canada bằng cách khảo sát 102 nhân viên có độ tuổi trung bình 34. Nghiên cứu
này sử dụng quan điểm sự gắn kết của Kahn (1990) và của Maslach và cộng sự
(2001) với thang đo likert 5 mức độ để khám phá sự ảnh hưởng của 6 yếu tố đến
sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Các giả thuyết đã được đưa ra, bao gồm:
Bản chất công việc (H1), khen thưởng và công nhận (H2), nhận thức của nhân
viên về sự hỗ trợ của tổ chức (H3), nhận thức của nhân viên về sự giám sát của tổ
chức (H4), nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức (H5), nhận thức về sự
phân phối thu nhập công bằng của tổ chức (H6).
Kết quả nghiên cứu cho thấy các giả thuyết H1, H2 và H5 được chấp nhận, trong
đó yếu tố khen thưởng và công nhận (H2) có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất với hệ số
bê ta chuẩn hoá là 0,57; nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức (H5) là
0,18 tiếp theo bản chất công việc (H1) là 0,12. Tuy nhiên, các giả thuyết H3, H4
và H6 có ảnh hưởng ngược chiều và không được chấp nhận. Mô hình nghiên cứu
này có R2 bằng 0,39 nên nghiên cứu này chỉ giải thích được 39% mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Như vậy, các yếu
tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức trong nghiên cứu này vẫn
còn thể hiện tính đại diện thấp, chưa đầy đủ, còn nhiều yếu tố có sự ảnh hưởng
đến sự gắn kết với tổ chức chưa được đề cập trong nghiên cứu này (là 61%). Do
đó, các nhà nghiên cứu trong cùng lĩnh vực có thể kế thừa mô hình nghiên cứu
này và bổ sung thêm nhiều yếu tố mới để đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Đồng thời, sự hạn chế của nghiên cứu
này chỉ đo lường ảnh hưởng các thành phần của sự thỏa mãn đến sự gắn kết với tổ
chức, chưa nghiên cứu sự thỏa mãn chung ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
viên với tổ chức.
18
Bản chất
công việc
Khen thƣởng
& công nhận
Hỗ trợ của
đơn vị
Sự gắn kết
với đơn vị
Giám sát
của đơn vị
Đối xử
công bằng
Thu nhập
Công bằng
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của Alan M. Saks
Nguồn: Alan M. Sak 2005
2.3.1.2. Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011)
Theo nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) thực hiện trong
ngành dầu khí và khí đốt tại Malaysia về ảnh hưởng của những yếu tố động viên
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
19
Sự
ghi nhận
Phát triển
nghề nghiệp
Sự gắn kết
Cân bằng công
việc cuộc sống
Phúc lợi
Hình 2.2: Nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor (2011)
Nguồn: Yasmin Binti Mohamad Nor 2011
Trong nghiên cứu này đã sử dụng khái niệm sự gắn kết theo quan điểm của
Gibson và cộng sự (2009) xác định cam kết ở hai khía cạnh là lòng trung thành và
sự tham gia của nhân viên đối với tổ chức. Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để
đo lường sự ảnh hưởng của 5 yếu tố đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Và
yếu tố động viên theo quan điểm của lý thuyết Maslow và mô hình nghiên cứu của
Stum (2001). Nghiên cứu thực hiện bằng cách khảo sát 108 nhân viên đang làm
việc trong ngành dầu khí và khí đốt, thông qua phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Các giả thuyết đưa ra gồm có: Sự ghi nhận (H1), Phát triển nghề nghiệp (H2), Cân
bằng công việc và cuộc sống (H3), Phúc lợi (H4). Kết quả nghiên cứu cho thấy
mức độ tương quan giữa các biến như sau: có tương quan thấp đến sự gắn kết của
các giả thuyết về sự ghi nhận (H1) với r = 0,259 kế tiếp phát triển nghề nghiệp
(H2) với r = 0,258 và có sự tương quan vừa phải đến sự gắn kết của cân bằng công
việc và cuộc sống (H3) với r = 0,403 cuối cùng phúc lợi (H4) với r = 0,571. Bên
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
cạnh đó, sự hạn chế của nghiên cứu này mới đo lường ảnh hưởng các thành phần
20
của sự thỏa mãn đến sự gắn kết, chưa đưa biến sự thỏa mãn chung với công việc
vào mô hình nghiên cứu và đo lường ảnh hưởng sự thỏa mãn chung với công việc
đến sự gắn kết với tổ chức. Ngoài ra, mô hình nghiên cứu này có R2 bằng 0,43 nên
nghiên cứu này chỉ mới giải thích được có 43% mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức, trong các nghiên cứu tiếp theo cần bổ sung thêm nhân
tố mới. So sánh nghiên cứu này với nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) không có yếu
tố nào giống nhau trong các yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Tuy nhiên, các nhân tố trong nghiên cứu này thể hiện được tính đại diện đến 43% cao
hơn mức 39% trong nghiên cứu của Alan M. Saks (2005).
2.3.1.3. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010)
.
Cơ hội
thăng tiến
Thu nhập
Môi
trƣờng làm
Thoả mãn
công việc
Sự gắn
kết
với đơn vị
Khối lƣợng
công việc
Quan hệ
đồng
Phong cách
quản lý
Hình 2.3 : Mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự
Nguồn: Zainudin Awang và cộng sự 2010
Theo nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) được thực hiện tại
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Trường Đại học Khoa học Teknologi MARA (Kelantan, Malaysia) về các yếu tố ảnh
21
hưởng sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức: sử dụng bảng
câu hỏi theo Zain (1997), Hamzah (1998) và Lassim và cộng sự (1990), bằng cách
khảo sát 310 giảng viên, trong đó có 183 là nữ và 127 nam, về tình trạng hôn nhân
với 73% đã kết hôn, 27% còn độc thân, thực hiện đo lường sự ảnh hưởng của các yếu
tố sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Các giả thuyết
bao gồm: Cơ hội thăng tiến (H1), Thu nhập (H2), Môi trường làm việc (H3), Khối
lượng công việc (H4), Quan hệ đồng nghiệp (H5), Phong cách quản lý (H6), Sự thỏa
mãn công việc tác động đến cam kết của nhân viên với tổ chức (H7)
Kết quả nghiên cứu cho thấy ba biến có tương quan mạnh mẽ với thỏa mãn
công việc có hệ số bêta như sau: Quan hệ đồng nghiệp (H5) là 0,617 kế tiếp cơ hội
thăng tiến (H1) là 0,612 và sau cùng khối lượng công việc (H4) là 0.589. Nghiên
cứu này có phần phát triển hơn so với nghiên cứu của Alan M. Saks (2005) và của
Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) là những có nghiên cứu ảnh hưởng các thành
phần của sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức. Trong khi cả Alan M. Saks (2005) và Yasmin Binti
Mohamad Nor (2011) chỉ nghiên cứu về ảnh hưởng của các thành phần sự thỏa mãn
công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Trong mô hình nghiên cứu này có
tính mới so với các nghiên cứu khác trước đây là mô hình này đơn giản, chỉ có tính toán,
phân tích với 2 mô hình hồi quy nhưng đã đo lường được mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố thành của sự thỏa mãn với sự thỏa mãn chung trong công việc đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức. Trong khi các nghiên cứu khác có mô hình nghiên cứu phải tính toán,
phân tích đến 3 hoặc 4 mô hình hồi quy mới đạt được mục tiêu nghiên cứu giống nghiên
cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010).
2.3.1.4. Nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự (2013)
Nghiên cứu này được thực hiện trong ngành giáo dục ở Đại học Gomal tại
Pakistan về ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công việc đến sự thỏa mãn
chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Trong nghiên cứu này đã sử dụng khái niệm sự gắn kết vì đạo đức theo quan điểm
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
(Singh & Pandey, 2004:98; Moynihan & Pandey, 2007; Bashir & Ramay, 2008),
22
sự gắn kết vì tình cảm theo quan điểm (Moynihan & Pandey, 2007 ; Sabir và cộng
sự, 2011) và sự gắn kết vì duy trì theo quan điểm (Singh & Pandey, 2004:98;
Bodla & Naeem, 2008; Aydogdu & Asikgil, 2011). Sử dụng thang đo Likert 5
mức độ để đo lường sự ảnh hưởng của 6 yếu tố thành phần công việc đến thỏa
mãn chung tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Các giả thuyết đưa
ra gồm có: Công việc (H1), thu nhập (H2), cấp trên trực tiếp (H3), sự thăng tiến
(H4) đồng nghiệp (H5), môi trường làm việc (H6) và sự thỏa mãn chung (H7).
Công việc
Thu nhập
Thoả mãn
công việc
Cấp trên
trực tiếp
Sự thăng tiến
Sự gắn kết
với đơn vị
Đồng nghiệp
Môi trƣờng
làm việc
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Khalid Rehman và cộng sự
Nguồn: Khalid Rehman và cộng sự, 2013
Nghiên cứu này giống với nghiên cứu trước đây của Zainudin Awang và
cộng sự (2010) là cũng nghiên cứu về ảnh hưởng các thành phần của sự thỏa mãn
công việc đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu này khác so với nghiên cứu của
Zainudin Awang và cộng sự (2010) là nghiên cứu về ảnh hưởng của các thành
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
phần sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung đến sự
23
gắn kết của nhân viên với tổ chức. Đồng thời, nghiên cứu về ảnh hưởng của các
thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Và
các yếu tố của sự thỏa mãn công việc giống nhau 4 yếu tố là: thu nhập, sự thăng
tiến, đồng nghiệp, môi trường làm việc.
So sánh hai mô hình nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) và
của Khalid Rehman và cộng sự (2013) cho thấy cả hai nghiên cứu đều hướng đến
sự đo lường mức độ ảnh hưởng của các thành phần sự thỏa mãn công việc với sự thỏa
mãn chung đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu của Khalid
Rehman và cộng sự (2013) có tính phức tạp hơn, phải xử lý và phân tích đến 3
mô hình hồi quy. Trong khi nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) đơn
giản hơn, chỉ xử lý và phân tích có 2 mô hình hồi quy nhưng cũng đo lường được
mức độ ảnh hưởng của các thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung và
sự thỏa mãn chung đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
2.3.2. Một số nghiên cứu cùng lĩnh vực ở trong nƣớc
2.3.2.1. Nghiên cứu của Đặng Thị Ngọc Hà (2010)
Nghiên cứu được thực hiện trong ngành vận tải về ảnh hưởng của mức độ thỏa
mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các công ty vận tải tại
thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này đã sử dụng khái niệm sự gắn kết vì tình
cảm theo quan điểm của Meyer và Allen (1991), sử dụng thang đo Likert 5 mức độ
để đo lường sự ảnh hưởng của 8 yếu tố bao gồm: bản chất công việc, lãnh đạo, tiền
lương, cơ hội đào tạo và thăng tiến, đồng nghiệp; nghiên cứu đề nghị bổ sung thêm 3
thành phần: thương hiệu, sự đổi mới, áp lực công việc dẫn đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số R2 là 52.5% và hệ số điều
chỉnh là R2 51.4% và mức ý nghĩa sig. của các yếu tố thành phần công việc như: lãnh
đạo, đồng nghiệp, thương hiệu và bản chất công việc đạt yêu cầu vì sig.<0.05 nên có
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn chung. Nhưng các yếu tố còn lại như: cơ hội đào tạo và
thăng tiến, lương, áp lực công việc bị loại vì có sig.>0.05 nên không có ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn chung. Mô hình nghiên cứu giải thích được giải thích 52.5% bởi 4
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
biến lãnh đạo, đồng nghiệp, thương hiệu và bản chất công việc. Đồng thời, kết quả
24
hồi quy của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết vì tình cảm có hệ số R2 bằng 0.626
có nghĩa là biến sự gắn kết vì tình cảm của nhân viên được giải thích 62.6% bởi 5
biến lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, đồng nghiệp, thương hiệu và bản chất
công việc. Và hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết để duy trì có hệ số R2
bằng 0.303 có nghĩa là biến sự gắn kết để duy trì của nhân viên được giải thích
30.3% bởi 4 biến lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lương, áp lực công việc. Bên
cạnh đó, hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết vì đạo đức có hệ số R2 = 0.520
có nghĩa là biến sự gắn kết vì đạo đức của nhân viên đối với tổ chức được giải thích
Bản chất
công việc
Lãnh đạo
Sự thỏa mãn
chung
Tiền lương
Sự gắn kết vì
tình cảm
Đào tạo và
thăng tiến
Sự gắn kết để duy
trì
52% bởi 3 biến lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lương.
Đồng
nghiệp
Sự gắn kết vì đạo
đức
Thương
hiệu
Sự đổi
mới
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Áp lực
công việc
25
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Đặng Thị Ngọc Hà
Nguồn: Đặng Thị Ngọc Hà, 2010
2.3.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Hạnh (2012)
Nghiên cứu vừa qua được thực hiện trong ngành công nghệ thông tin đo
lường về tác động của các yếu tố động viên đến cam kết của nhân viên với tổ chức
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn TMA. Trong nghiên cứu này đã sử dụng khái
niệm sự gắn kết vì tình cảm theo quan điểm của Meyer và Allen (1991). Sử dụng
thang đo Likert 5 mức độ để đo lường sự tác động của 8 yếu tố động viên bao
gồm: Công việc thú vị, được ghi nhận, được tự chủ trong công việc, lương cao, cơ
hội đào tạo và thăng tiến, điều kiện làm việc tốt, lãnh đạo, cân bằng công việc và
cuộc sống đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Kết quả phân tích hồi quy đã
cho thấy hệ số R2 là 51.5% và hệ số điều chỉnh là R2 49.9% với p < 0.05. Mô hình
nghiên cứu giải thích được 49.9% tác động của các yếu tố động viên đến cam kết
vì tình cảm của nhân viên lập trình tại Công ty trách nhiệm hữu hạn TMA. Trong
nghiên cứu này, yếu tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến có tác động mạnh nhất, các
Công việc
thú vị
yếu tố còn lại đều có tác động đến cam kết vì tình cảm.
Lương cao
Sự gắn kết vì
tình cảm
Được tự chủ
trong công việc
Điều kiện làm
việc tốt
Cân bằng công
việc và cuộc
sống
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Cơ hội đào tạo
và thăng tiến
26
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Hạnh
Nguồn: Nguyễn Thị Kim Hạnh, 2012
Nghiên cứu này giống với nghiên cứu trước đây cứu của Đặng Thị Ngọc Hà
(2010) là cũng nghiên cứu về ảnh hưởng các thành phần của sự thỏa mãn công
việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu này khác so
với nghiên cứu của Đặng Thị Ngọc Hà (2010) là không có nghiên cứu về ảnh hưởng
của các thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung. Đồng thời,
nghiên cứu về ảnh hưởng của các thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức vì tình cảm, không có nghiên cứu sự gắn kết để duy
trì và sự gắn kết vì đạo đức.
2.4. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc và gắn kết tình cảm của nhân viên
Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của công chức với tổ
chức đã được các khám phá và chứng minh bởi nhiều nghiên cứu như (Mowday
và cộng sự, 1979; Mathieu và Zajac, 1990). Ảnh hưởng của sự gắn kết của công
chức với tổ chức có sự tương quan với thỏa mãn công việc, sự cam kết của công
chức với tổ chức thể hiện qua 3 khía cạnh là: (1) công chức có mong muốn mạnh
mẽ để duy trì là một thành viên của một tổ chức, (2) sẵn sàng để phát huy ở mức
độ cao những nỗ lực để đóng góp cho tổ chức và (3) có niềm tin kiên định, chấp
nhận các giá trị và mục tiêu của tổ chức (Beck và cộng sự, 1995, dẫn theo Tella và
cộng sự, 2007). Và nghiên cứu tiếp theo đã cho thấy rằng có một mối quan hệ giữa
động lực, sự thỏa mãn công việc và cam kết của công chức với tổ chức (Tella và
cộng sự, 2007). Ngoài ra, có nhiều nghiên cứu đã chứng minh được mối quan hệ
tương tác tích cực giữa sự thỏa mãn công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết của công
chức đối với tổ chức như (Mowday và cộng sự, 1982; Williams & Hazer, 1986;
Lincoln & Kalleberg, 1990; Mueller và cộng sự, 1994; Alan M. Saks, 2005;
Fletcher, 2007; Zainudin Awang và cộng sự, 2010; Yasmin Binti Mohamad Nor,
2011). Bên cạnh đó, cũng có các nghiên cứu cho rằng mức độ sự gắn kết của công
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
chức đối với tổ chức sẽ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công chức
27
(Vandenberg & Lance, 1992; Padmakumar Ram & Gantasala V. Prabhakar,
2011). Đặc biệt, còn có nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công
việc đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung này tác động đến sự gắn kết
của công chức với tổ chức; các yếu tố thành phần công việc tác động đến sự gắn
kết của công chức với tổ chức (Khalid Rehman và cộng sự, 2013).
Bên cạnh đó còn có những nghiên cứu sự gắn kết của công chức với tổ chức,
trong đó có yếu tố về sự cân bằng công việc, cuộc sống đến sự gắn kết của công chức với
tổ chức (Walton, 1973; Bacharach và cộng sự, 1991; Allen và cộng sự, 2000; Sigry và
cộng sự, 2001; Yasmin Binti Mohamad Nor, 2011; Zare và cộng sự, 2012, dẫn theo
Gayathiri & Ramakrishman, 2013). Khái niệm về cân bằng trong công việc và cuộc sống
là những lợi ích hỗ trợ cho công chức nhằm cân bằng giữa công việc và những trách
nhiệm trong cuộc sống. Các tổ chức nên có các hoạt động nhằm hỗ trợ công chức
như: sắp xếp công việc để công chức có thời gian cho các kỳ nghỉ, mở các dịch vụ
chăm sóc trẻ em hoặc người cao tuổi và sắp xếp công việc linh động với sinh hoạt
cuộc sống (Milkovich G.T. & Newman JM, 2008). Đồng thời, để theo kịp sự tiến
bộ của thời đại hiện nay, các tổ chức cần phải linh hoạt hơn trong việc hỗ trợ cho
sự phát triển của công chức, tạo cho họ có ý thức và cam kết gắn bó với tổ chức.
Vì vậy, tổ chức cần xây dựng chiến lược để cải thiện chất lượng cuộc sống và
công việc của công chức nhằm đáp ứng mục tiêu tổ chức và nhu cầu của công
chức Martocchio (2008). Điều này mang lại lợi ích thiết thực cho cả công chức và
tổ chức, từ đó sẽ dẫn đến ý thức tích cực đóng góp của công chức cho hoạt động
của tổ chức (Johnson, 1999).
2.5. Đề xuất giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Từ những nghiên cứu đi trước và đánh giá thực tế sự thỏa mãn công việc tại
Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên, phân tích đặc thù công việc của các công chức
đang làm việc trong ngành Hải quan tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên, thông
qua cơ sở khoa học của các lý thuyết về sự thỏa mãn công việc và lý thuyết sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức, kết hợp với các kết quả nghiên cứu trước đây về ảnh
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức có mô
28
hình nghiên cứu đã được chứng minh. So sánh giữa các mô hình nghiên cứu trên
cho thấy mô hình của Alan M. Saks (2005), Zainudin Awang và cộng sự (2010),
Yasmin Binti Mohamad Nor (2011) và mô hình của Khalid Rehman và cộng sự
(2013) có đề cập đầy đủ các yếu tố của thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự gắn
kết của nhân viên với tổ chức phù hợp với đặc điểm của ngành Hải quan. Các yếu tố
này gồm có: Tiền lương, lãnh đạo, đồng nghiệp, đào tạo và thăng tiến có cùng quan
điểm trong nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) và Khalid Rehman
và cộng sự (2013), yếu tố bản chất công việc thì có sự giống nhau trong nghiên cứu
của Alan M. Saks (2005) và Khalid Rehman và cộng sự (2013), còn yếu tố cân bằng
công việc và cuộc sống có trong nghiên cứu của Yasmin Binti Mohamad Nor
(2011). Đồng thời, tất cả 6 yếu tố: bản chất công việc, lãnh đạo, tiền lương, đồng
nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến, cân bằng công việc và cuộc sống đều đã được
các nhà nghiên cứu chứng minh có sự ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức. Bên cạnh đó, trong 6 yếu tố này thì có 5 yếu tố được các nhà nghiên cứu sử
dụng chỉ số mô tả công việc JDI (Job Descriptive Index) của Smith và các cộng sự
(1969), bao gồm: (1) bản chất công việc, (2) lãnh đạo, (3) tiền lương, (4) đồng
nghiệp, (5) cơ hội đào tạo và thăng tiến. Đặc biệt, mô hình nghiên cứu của Zainudin
Awang và cộng sự (2010) và Khalid Rehman và cộng sự (2013) đều thể hiện mục
tiêu nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của nhân
viên với tổ chức. Tuy nhiên, mô hình của Zainudin Awang và cộng sự (2010) đơn
giản hơn, chỉ xử lý và phân tích có 2 mô hình hồi quy nhưng cũng đo lường được
mức độ ảnh hưởng của các thành phần sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung và
sự thỏa mãn chung đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức. Hơn nữa, mô hình nghiên
cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) thể hiện tính mới, vì mô hình của Khalid
Rehman và cộng sự (2013) chỉ khác mô hình của Zainudin Awang và cộng sự
(2010) ở điểm có thêm nghiên cứu các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công việc
đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, mà điều này thì đã có nhiều nghiên cứu
chứng minh rồi. Do đó, tác giả kế thừa mô hình nghiên cứu trước nhưng có sự điều
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
chỉnh các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công việc cho phù hợp với đặc điểm
29
của các nhân viên đang làm việc trong ngành hải quan tại Cục Hải quan các tỉnh Tây
Nguyên.
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI ( Job
Descriptive Index) của Smith và các cộng sự (1969) và thang đo Likert 5 mức độ
để đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công việc
đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, bao gồm: (1) bản chất công việc, (2) lãnh
đạo, (3) tiền lương, (4) đồng nghiệp, (5) cơ hội đào tạo và thăng tiến và thông qua
bước thảo luận nhóm với 10 nhân viên đang làm việc trong ngành Hải quan tại Cục
khía cạnh thành là (6) cân bằng công việc và cuộc sống theo quan điểm của Walton
Hải quan các tỉnh Tây Nguyên (phụ lục 1) tác giả được đề nghị bổ sung thêm một
(1973). Trong nghiên cứu về chất lượng cuộc sống công việc của Walton (1973) bao
gồm có 8 yếu tố với 35 biến quan sát ban đầu (Timossi và cộng sự 2008), trong đó yếu tố
cân bằng công việc và cuộc sống có 5 biến quan sát. Bên cạnh đó, nghiên cứu này
cũng sử dụng thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc theo quan điểm của
Brayfield và Rothe (1951) với 5 khía cạnh tương ứng của thang đo sự thỏa mãn
chung: (1) Tôi cảm thấy khá hài lòng với công việc hiện tại của tôi. (2) Tôi nhiệt
tình với công việc của mình suốt mọi ngày. (3) Mỗi ngày tại nơi làm việc có vẻ
như công việc sẽ không bao giờ kết thúc (4) Tôi tìm thấy sự thích thú thực sự
trong công việc của tôi. (5) Tôi xem xét công việc của tôi không vui lắm
(Brayfield và Rothe,1951, dẫn theo Timothy A. Judge và Ryan Klinger, 2009).
Khái niệm về sự gắn kết được sử dụng theo quan điểm của Meyer và Allen
(1991) là sự gắn kết vì tình cảm (Affective), sự gắn kết để duy trì (Continuance) và
sự gắn kết vì đạo đức (Normative). Thực tế gắn kết để duy trì và gắn kết vì đạo đức
thường không tác động mạnh vì đó là những yếu tố thường bên ngoài tác động, với
lại xu hướng quản trị hiện đại cần phải làm tăng tình cảm gắn kết của mỗi nhân viên
thì mới có thể tăng động lực làm việc, từ đó tạo hiệu quả cho tổ chức. Do vậy, tác giả
chỉ tập trung đi sâu vào phân tích trên một khía cạnh sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức là sự gắn kết vì tình cảm. Đồng thời, một số nghiên cứu trước theo kết quả
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
nghiên cứu đã chứng minh được rằng cam kết gắn bó bằng tình cảm của nhân viên
30
với tổ chức có sự tương quan mạnh mẽ nhất, thể hiện đối với các yếu tố có liên quan
như : nghỉ phép, hiệu suất làm việc, hành vi của nhân viên với tổ chức và yếu tố liên
quan đến con người là sự căng thẳng, xung đột giữa công việc và gia đình (Meyer và
các cộng sự, 2002).
Bản chất
công việc
H1
H2
Lãnh đạo
H3
Sự gắn kết
vì tình cảm
Tiền lƣơng
H4
Đào tạo và
thăng tiến
H5
H6
Đồng
nghiệp
Cân bằng
công việc và
cuộc sống
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nghiên cứu này sẽ kiểm định các giả thuyết nghiên cứu như sau :
H1 : Mức độ thỏa mãn về bản chất công việc có tác động dương đến sự gắn
kết tình cảm của công chức đối với cơ quan.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
H2 : Mức độ thỏa mãn về lãnh đạo có tác động dương đến sự gắn kết tình
31
cảm của công chức đối với cơ quan.
H3 : Mức độ thỏa mãn về thu nhập có tác động dương đến sự gắn kết tình
cảm của công chức đối với cơ quan.
H4 : Mức độ thỏa mãn về đào tạo có tác động dương đến sự gắn kết tình
cảm của công chức đối với cơ quan.
H5 : Mức độ thỏa mãn về đồng nghiệp có tác động dương đến sự gắn kết
tình cảm của công chức đối với cơ quan.
H6 : Mức độ thỏa mãn về sự cân bằng có tác động dương đến sự gắn kết
tình cảm của công chức đối với cơ quan.
Tóm tắt chƣơng 2:
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn công việc, sự gắn kết
của nhân viên đối với tổ chức đồng thời cũng đề xuất mô hình nghiên cứu và phát
triển các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu đã sử dụng thang đo JDI của Smith và
cộng sự (1969) và 1 thành phần là cân bằng công việc và cuộc sống theo quan điểm
Walton (1973). Đồng thời, thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc sử dụng
theo quan điểm của Brayfield và Rothe (1951). Khái niệm về sự gắn kết sử dụng
thang đo của Meyer & Allen (1991) để đo lường ảnh hưởng của thỏa mãn công
việc đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức. Trong chương 3, nghiên cứu sẽ
trình bày các phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu, xây dựng và kiểm định các
thang đo của các thành phần trong mô hình nghiên cứu nhằm để đo lường các khái
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
niệm nghiên cứu.
32
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 tác giả đã trình bày về lý thuyết thỏa mãn công việc, sự gắn kết
của nhân viên với tổ chức, đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên
cứu. Trong chương 3, nghiên cứu tập trung mô tả quy trình thực hiện, nghiên cứu
định tính để khám phá thành phần và hiệu chỉnh thang đo của mô hình nghiên cứu
đề xuất, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu của nghiên cứu định lượng, xây
dựng và kiểm định các thang đo của các thành phần trong mô hình nghiên cứu
nhằm để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết của
nhân viên đối với tổ chức tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên được thực hiện
thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Giai đoạn thứ
nhất nghiên cứu sơ bộ thực hiện bằng phương pháp định tính được thực hiện
thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm nhằm khám phá thêm các thành phần và hiệu
chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu. Giai đoạn thứ hai nghiên cứu chính
thức sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu dựa
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
trên dữ liệu thu thập bằng bảng câu hỏi. Quy trình nghiên cứu được mô tả như sau:
33
Lý do - Mục tiêu
nghiên cứu
Cơ sở
lý thuyết
Mô hình nghiên
cứu đề xuất
Nghiên cứu
định tính
Phỏng vấn,
thảo luận - hiệu
chỉnh thang đo
Thang đo dự
kiến
Nghiên cứu định lƣợng:
Thang đo
chính thức
- Crombach’s Alpha
- Phân tích EFA
- Phân tích hồi quy bội
Kết quả nghiên cứu và đề xuất
hàm ý quản trị
Nguồn: Nguyễn Đình Thọ, 2013
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu cho đề tài
3.2. Nghiên cứu định tính
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng để kiểm tra lại mô hình lý thuyết đã đề
xuất trong chương 2, khám phá thêm các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn công
việc và hiệu chỉnh thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu đề xuất để
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
sử dụng thực hiện nghiên cứu định lượng đồng thời rà soát lại các thang đo, đảm
34
bảo các quan điểm đưa ra được hiểu chính xác, rõ ràng về ngữ nghĩa, dễ dàng trả
lời theo đúng trọng tâm câu hỏi.
3.2.2 Mẫu nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính dự kiến được thực hiện bằng phương pháp thảo luận
nhóm với 10 người có chuyên môn, kiến thức liên quan đến vấn đề nghiên cứu,
những đối tượng này làm việc tại các bộ phận khác nhau như Hành chính - Văn
phòng, Tổ chức cán bộ, Nghiệp vụ Hải quan, Thủ tục Kiểm tra, Kiểm tra - giám
sát Hải quan, Chính sách Thuế tổng hợp, Kiểm soát chống buôn lậu đang làm
việc tại Cục hải quan các tỉnh Tây Nguyên trong khoảng thời gian tháng 5/2017
để bổ sung, hoàn chỉnh các thành phần và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình
nghiên cứu đề xuất. Việc xử lý số liệu được thực hiện bằng cách ghi lại các ý kiến
trả lời, sau đó tác giả sẽ phân loại để tìm ra sự đồng thuận trong các ý kiến hoặc
những khác biệt và lý do của những khác biệt. Dựa trên kết quả ghi nhận được từ
phỏng vấn tác giả sẽ xem xét và điều chỉnh lại mô hình nghiên cứu các phát biểu
trong các thang đo.
Thang đo gốc ban đầu, dẫn theo thang đo của Smith và Meyer lấy từ
nghiên cứu của Trần Kim Dung (2011) và Đặng Thị Ngọc Hà (2010), được điều
chỉnh và dự kiến sẽ tiếp tục ở bước nghiên cứu định tính cho phù hợp nghiên cứu:
Bản chất công việc (ký hiệu: Job) bao gồm 3 biến quan sát và được phát biểu:
JOB1: Công việc của quý vị có nhiều thách thức
JOB2: Công việc được phân công rõ ràng dựa trên chức năng nhiệm vụ của
quý vị
JOB3: Công việc cung cấp cho quý vị môi trường tích cực
Lãnh đạo (ký hiệu: Lead) bao gồm 3 biến quan sát và được phát biểu:
LEAD 1 : Quý vị thấy tin tưởng lãnh đạo
LEAD 2 : Quý vị nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết từ lãnh đạo
LEAD 3 : Lãnh đạo đối xử với quý vị công bằng, không phân biệt.
Thu nhập (ký hiệu: Pay) bao gồm 3 biến quan sát và được phát biểu:
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
PA Y 1 : Thu nhập tương xứng với công việc quý vị đang làm.
35
PA Y 2 : Cơ quan có chính sách khuyến khích hiệu quả đóng góp gắn với
tăng thu nhập.
PA Y 3: Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở đây.
Đào tạo (ký hiệu: Train) bao gồm 3 biến và được phát biểu:
TRAIN 1: Cơ quan đưa ra nhiều chương trình đào tạo hướng đến kinh
nghiệm, trình độ và năng lực công chức.
TRAIN 2 : Cơ quan khuyến khích, tạo điều kiện quý vị nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
TRAIN 3: Cơ quan thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ cần thiết cho
quý vị nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Đồng nghiệp (ký hiệu: COW) bao gồm 3 biến quan sát và được phát biểu:
COW 1: Đồng nghiệp của quý vị thoải mái và khá dễ chịu
COW 2: Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng giúp đỡ nhau
COW 3: Đơn vị quý vị có sự đoàn kết cao, phối hợp chặt chẽ cùng nhau hoàn
thành công việc, ít có sự hiểu lầm nhau.
Sự cân bằng (công việc và cuộc sống) (ký hiệu: Wlb) bao gồm 4 biến quan sát
và được phát biểu:
WLB1: Thời gian làm việc của quý vị là phù hợp.
WLB2: Thời gian giải lao giữa giờ làm việc của quý vị là phù hợp.
WLB3: Quý vị có thời gian dành cho các hoạt động riêng, sở thích cá nhân
sau giờ làm.
WLB4: Quý vị có thể điều hòa sự cân bằng công việc ở cơ quan với đời sống
cá nhân
Sự gắn kết vì tình cảm đối với đơn vị(ký hiệu: AC) bao gồm 4 biến quan sát và
được phát biểu:
AC 1: Về phương diện tình cảm, quý vị xem cơ quan như ngôi nhà thứ hai
của mình
AC 2: Quý vị cảm thấy tự hào vì được làm việc trong cơ quan này.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
AC 3: Quý vị nhận thấy cơ quan có ý nghĩa rất quan trọng đối với bản thân.
36
AC 4: Quý vị cảm nhận được tình cảm của mình với cơ quan như tình cảm
gia đình và xem mình như là một thành viên trong gia đình đó.
3.3. Nghiên cứu định lƣợng
3.3.1. Mục tiêu nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định lại mô hình thang đo và mô hình
nghiên cứu từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến
sự gắn kết tình cảm của công chức tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
3.3.2. Xác định kích thƣớc mẫu nghiên cứu
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có
sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 200 quan sát (Gorsuch,
1983) hoặc kích thước mẫu ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích
(Hair và cộng sự, 2006). Ngoài ra, để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất,
thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức: n 8k + 50, trong đó, n là kích cỡ mẫu, k là
số biến độc lập của mô hình theo (Tabachnick & Fidell, 1991). Vì vậy, nghiên cứu
này lựa chọn kích thước mẫu khoảng 200 để đáp ứng những tiêu chuẩn trên.
Phương pháp chọn mẫu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp chọn
mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo sát các công chức hành chính văn phòng, công
chức nghiệp vụ, dự kiến không tiến hành khảo sát đối với đối tượng là nhân viên
thời vụ, nhân viên làm nhiệm vụ giản đơn tại các đơn vị.
3.3.3. Công cụ thu thập thông tin
Tác giả dự kiến sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát các công chức đang làm
việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên để thu thập số liệu cho nghiên cứu định
lượng. Thang đo các thành phần của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung với công việc
và sự gắn kết tình cảm với tổ chức sau khi xây dựng xong được đưa vào bảng hỏi để
thu thập số liệu. Mỗi thang đo có 5 bậc theo tiêu chuẩn thang đo của Likert quy
ước như sau : (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý,
(5) Rất đồng ý. Thang điểm từ 1 đến 5 thể hiện mức độ quan tâm tăng dần, điểm
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
càng cao càng quan tâm đến vấn đề đó.
37
3.3.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 với các
kiểm định như sau:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s alpha: Thang
đo các thành phần của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung với công việc và sự gắn kết
tình cảm của nhân viên với tổ chức được đánh giá độ tin cậy bằng kiểm định
Cronbach’s alpha. Các biến quan sát không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số tương
quan biến tổng <0.3 và thang đo sẽ được chấp nhận khi Cronbach’alpha ≥ 0.6
(Nunnally và Bernstein, 1994).
Kiểm định sự hội tụ của thang đo và rút gọn biến bằng phân tích nhân tố
khám phá EFA: Thang đo các thành phần của sự thỏa mãn, sự thỏa mãn chung với
công việc và sự gắn kết tình cảm của nhân viên với tổ chức sau khi được đánh giá độ
tin cậy sẽ được tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để đo lường sự hội tụ
của các thang đo. Kiểm định sự tương quan giữa các biến đo lường bằng kiểm
định Barlett với mức ý nghĩa 5% (Hair và cộng sự, 2006). Đồng thời, kiểm định
hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) để kiểm định độ tương quan và hệ số KMO
phải có giá trị từ 0.5 trở lên (Kaiser, 1974). Các biến có hệ số tải nhân tố (factor
loading) < 0.5 sẽ bị loại, để sử dụng EFA thì cần ít nhất 200 quan sát. Nghiên cứu
này thực hiện với khoảng 26 biến đo lường thì cần tối thiểu là 180 mẫu quan sát là
thỏa điều kiện phân tích EFA tốt nhất. Vì vậy, việc khảo sát 200 công chức đang
làm việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên đã đáp ứng những tiêu chuẩn để
chạy EFA.
Tiêu chí chọn số lượng nhân tố: dựa vào chỉ số Eigenvalue > 1 và mô hình lý
thuyết có sẵn (Garson, 2003). Kiểm định sự phù hợp mô hình EFA so với dữ liệu
khảo sát với yêu cầu tổng phương sai trích (Cumulative%) ≥ 50% (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
Kiểm định mô hình hồi quy bội: Dựa trên kết quả phân tích EFA tác giả sẽ
định nghĩa lại các biến trong mô hình nghiên cứu để thực hiện phân tích hồi quy.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Tác giả sử dụng phương pháp “Enter” để phân tích hồi quy đo lường các yếu tố
38
ảnh hưởng sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của nhân viên với tổ
chức tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên. Mô hình hồi quy sẽ được kiểm định
độ phù hợp bằng kiểm định F và hệ số R2 hiệu chỉnh.
Tóm tắt chƣơng 3
Trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp nghiên cứu định lượng, xây dựng và kiểm định các thang đo của các
thành phần trong mô hình nghiên cứu nhằm để đo lường các khái niệm nghiên
cứu. Nghiên cứu định lượng được thực hiện dựa trên mẫu dự kiến khảo sát 200
công chức của Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên. Dữ liệu thu thập được xử lý
bằng phần mềm phân tích SPSS 22.0 for Windows để kiểm định độ tin cậy thang
đo, phân tích nhân tố EFA và phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
nghiên cứu.
39
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4 sẽ trình bày thông tin chung về mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm
định thang đo Cronbach’s alpha và phân tích khám phá EFA, kết quả hồi quy,
kiểm định mô hình các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa các thành phần
của sự thỏa mãn nhân viên của nhân viên và sự gắn kết tình cảm, nghiên cứu thực
hiện so sánh kiểm định sự khác biệt giữa đặc điểm cá nhân của mẫu nghiên cứu
đối với sự gắn kết tình cảm của công chức hải quan Tây Nguyên.
4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu
Mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, thời gian thực hiện
tháng 7/20171 tháng. Tổng số bảng khảo sát phát ra là 200, thu về 189. Trong 189
phiếu thu về có 182 bảng khảo sát được dùng chính thức cho nghiên cứu đạt 96,2
%, có 7 bảng khảo sát bị loại vì không đáp ứng những yêu cầu cần thiết.
Về giới tính:
Bảng 4.1: Giới tính của mẫu nghiên cứu
Mẫu n= 182 Giới tính
Tần số
103
79
182 Tỷ lệ (%)
56.6
43.4
100 Nam
Nữ
Cộng
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
Về độ tuổi:
Bảng 4.2: Độ tuổi của mẫu nghiên cứu
Mẫu n= 182 Độ tuổi Tần số Tỷ lệ (%)
Dưới 25
Từ 25 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 55 tuổi
Trên 56
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
24
66
50
42
182 13.2
36.3
27.5
23.1
100.0 Total
40
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
Về trình độ học vấn:
Bảng 4.3: Trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu
Mẫu n= 182 Trình độ học vấn Tần số Tỷ lệ (%)
Cao đẳng hoặc thấp hơn
Đại học
Sau Đại học
Total 20
128
34
182 11.0
70.3
18.7
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
Về thu nhập:
Bảng 4.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu
Mẫu n= 182 Thu nhập Tần số Tỷ lệ (%)
Dưới 5 triệu
Từ 6 đến 10 triệu
Từ 11 đến 20 triệu
Trên 20 triệu
Total 17
72
81
12
182 9.3
39.6
44.5
6.6
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
Về thâm niên công tác
Bảng 4.5: Thâm niên công tác của mẫu nghiên cứu
Mẫu n= 182 Thâm niên công tác Tần số Tỷ lệ (%)
Dưới 3 năm
Từ 4 đến 10 năm
Từ 11 đến 15 năm
Trên 15 năm
Total 36
65
63
18
182 19.8
35.7
34.6
9.9
100.0
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
41
4.2. Phân tích thống kê mô tả các biến
Bản chất công việc
Việc đo lường biến “bản chất công việc” đối với thỏa mãn trong công việc
thông qua 3 biến quan sát được mã hóa kết quả ở mức trung bình từ 3.86 đến 4.24
và được thể hiện ở bảng 4.6. Giá trị trung bình thấp nhất là biến “Công việc cung
cấp cho quý vị môi trường tích cực” (ký hiệu mã hóa là JOB3) chỉ có 3.86, cao
nhất là giá tri trung bình của biến JOB2 “Công việc được phân công rõ ràng dựa
trên chức năng nhiệm vụ của quý vị” là 4.24.
Nhìn chung, đánh giá về biến “Bản chất công việc” đạt ở mức trung bình
khá. Mặc dù trên mức 3, kết quả cho thấy, mức độ đánh giá về biến “bản chất
công việc” chỉ ở mức hơn trung bình, chứng tỏ về bản chất công việc tại cơ quan
vẫn cần được quan tâm thêm nữa.
Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả biến độc lập “bản chất công việc”
Biến “Bản chất công việc” Mẫu Mã hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
JOB1 182 1 5 4.23 .861
JOB2 182 1 5 4.24 .850 Công việc của quý vị có nhiều thách
thức
Công việc được phân công rõ ràng dựa
trên chức năng nhiệm vụ của quý vị
JOB3 182 1 5 3.86 .752 Công việc cung cấp cho quý vị môi
trường tích cực
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát từ SPSS22, 2017
Lãnh đạo
Việc đo lường biến “lãnh đạo” được đo lường thông qua 3 biến quan sát và
được thống kê biến như bảng 4.7. Trung bình của biến này được đánh giá ở mức
trung bình, cao nhất là biến LEAD3 “Lãnh đạo đối xử với quý vị công bằng, không
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
phân biệt.” với giá trị trung bình là 4.09; thấp nhất là biến LEAD2 “Quý vị nhận
42
được nhiều sự hỗ trợ cần thiết từ lãnh đạo” với giá trị trung bình 3.69. Nhìn chung, biến
này được đánh giá ở mức trung bình. Điều này cho thấy các yếu tố lãnh đạo cũng
không được công chức đánh giá cao.
Bảng 4.7: Kết quả thống kê mô tả biến “Lãnh đạo”
Biến “Lãnh đạo” Mẫu Mã hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
LEAD1 Quý vị thấy tin tưởng lãnh đạo 182 1 5 3.88 .710
LEAD2 182 1 5 3.69 .775
LEAD3 182 1 5 4.09 .843 Quý vị nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết
từ lãnh đạo
Lãnh đạo đối xử với quý vị công bằng,
không phân biệt.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Thu nhập
Biến này được đo lường từ 3 biến quan sát, kết quả thống kê về biến “Thu
nhập” được thể hiện bảng 4.8. Giá trị trung bình của biến này cũng ở mức trung
bình, giá trị trung bình thấp nhất là PAY3 “Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở
đây.” với giá trị 3.96; giá trị trung bình cao nhất là PAY2 “Cơ quan có chính sách
khuyến khích hiệu quả đóng góp gắn với tăng thu nhập.” với giá trị trung bình 4.17.
Nhìn chung, biến “Thu nhập” được đánh giá ở mức trung bình.
Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả biến “Thu nhập”
Biến “Thu nhập” Mẫu Mã hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
PAY1 182 1 5 4.08 .928
PAY2 182 1 5 4.17 .903 Thu nhập tương xứng với công việc quý vị
đang làm.
Cơ quan có chính sách khuyến khích hiệu
quả đóng góp gắn với tăng thu nhập.
PAY3 Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở đây. 182 1 5 3.96 .764
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
43
Đào tạo
Việc đo lường biến “đào tạo” được đo lường thông qua 3 biến quan sát và
được thống kê biến như bảng 4.9. Trung bình của biến này được đánh giá ở mức
năng cần thiết” với giá trị trung bình là 3.71; thấp nhất là biến CHĐTvaTT2 “Cơ
cao nhất là biến TRAIN3 “Công chức thường xuyên được đào tạo và bồi dưỡng các kỹ
quan thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ cần thiết cho quý vị nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ. ” với giá trị trung bình 4.12. Nhìn chung, biến “đào
tạo” được đánh giá ở mức trung bình.
Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả biến “đào tạo”
Biến “đào tạo” Mẫu Mã hóa
biến Giá trị
trung
bình Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất
TRAIN1 182 1 5 3.84 .982
TRAIN2 182 2 5 4.05 .887
TRAIN3 182 2 5 4.12 .858 Cơ quan đưa ra nhiều chương trình đào tạo
hướng đến kinh nghiệm, trình độ và năng
lực nhân viên
Cơ quan khuyến khích, tạo điều kiện quý vị
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Cơ quan thường xuyên tổ chức tập huấn
nghiệp vụ cần thiết cho quý vị nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Đồng nghiệp
Việc đo lường biến “Đồng nghiệp” được đo lường thông qua 3 biến quan
sát và được thống kê biến như bảng 4.10. Trung bình của biến này được đánh giá
ở mức trung bình, cao nhất là biến COW2 “Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng giúp
đỡ nhau” với giá trị trung bình là 3.88; thấp nhất là biến COW3 “Đơn vị quý vị có
sự đoàn kết cao, phối hợp chặt chẽ cùng nhau hoàn thành công việc, ít có sự hiểu lầm
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
nhau.” với giá trị trung bình 3.84.
44
Bảng 4.10: Kết quả thống kê mô tả biến “Đồng nghiệp”
Biến “Đồng nghiệp” Mẫu Mã hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
COW1 182 1 5 3.86 .846
COW2 182 1 5 3.88 .839
COW3 182 1 5 3.84 .887 Đồng nghiệp của quý vị thoải mái và
khá dễ chịu
Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng
giúp đỡ nhau
Đơn vị quý vị có sự đoàn kết cao, phối
hợp chặt chẽ cùng nhau hoàn thành
công việc, ít có sự hiểu lầm nhau.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Sự cân bằng
Biến “Sự cân bằng” được đo lường thông qua 4 biến quan sát và được
thống kê biến như bảng 4.11. Trung bình của biến này được đánh giá ở mức trung
bình khá, cao nhất là biến WLB4 “Quý vị có thể điều hòa sự cân bằng công việc ở
cơ quan với đời sống cá nhân” với giá trị trung bình là 4.16; thấp nhất là biến
WLB1 “Thời gian làm việc của quý vị là phù hợp” với giá trị trung bình 3.88.
Nhìn chung, biến “Sự cân bằng” được đánh giá ở mức trung bình.
Bảng 4.11: Kết quả thống kê mô tả biến “Sự cân bằng”
Biến “Sự cân bằng” Mẫu Mã hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
WLB1 Thời gian làm việc của quý vị là phù hợp. 182 2 5 3.88 .856
WLB2 182 2 5 4.05 .826
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
WLB3 182 2 5 4.07 .744 Thời gian giải lao giữa giờ làm việc của
quý vị là phù hợp.
Quý vị có thời gian dành cho các hoạt
động riêng, sở thích cá nhân sau giờ làm.
45
WLB4 182 2 5 4.16 .790 Quý vị có thể điều hòa sự cân bằng công
việc ở cơ quan với đời sống cá nhân
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Sự gắn kết tình cảm đối với cơ quan
Việc đo lường biến “Sự gắn kết tình cảm đối với cơ quan” được đo lường
thông qua 4 biến quan sát và được thống kê biến như bảng 4.13. Trung bình của
biến này được đánh giá ở mức trung bình khá, hầu hết trên mức 4,0; các điểm
trung bình đánh giá đều khá gần nhau, cho thấy phần nào công chức ở đây mặc dù
còn nhiều vấn đề phải kiến nghị, nhưng họ đều có tình cảm với cơ quan mình, do
đó cần có những giải pháp thực tiễn để tăng cường sự gắn kết vì tình cảm này.
Bảng 4.12: Kết quả thống kê mô tả biến “Sự gắn kết tình cảm đối với
cơ quan”
Mẫu Biến “sự gắn kết tình cảm đối với cơ
quan” Mã
hóa
biến Độ
lệch
chuẩn Giá
trị
nhỏ
nhất Giá
trị
lớn
nhất Giá
trị
trung
bình
AC1 182 2 5 4.43 .410
AC2 182 3 5 4.42 .415
AC3 182 3 5 4.42 .404
AC4 182 3 5 4.42 .394 Về phương diện tình cảm, quý vị xem cơ
quan như ngôi nhà thứ hai của mình
Quý vị cảm thấy tự hào vì được làm việc
trong cơ quan này.
Quý vị nhận thấy cơ quan có ý nghĩa rất
quan trọng đối với bản thân.
Quý vị cảm nhận được tình cảm của mình với
cơ quan như tình cảm gia đình và xem mình
như là một thành viên trong gia đình đó.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3. Phân tích và đánh giá độ tin cậy thang đo
Như đã trình bày ở chương 2, đề tài có 7 thang đo cho 7 khái niệm nghiên
cứu, các thang đo này được đánh giá thông qua phương pháp độ tin cậy thang đo
Cronbach’s alpha và phân tích dữ liệu theo phương pháp EFA để thang đo tốt nhất
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
cho nghiên cứu này với dữ liệu thu thập từ nghiên cứu chính thức.
46
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước để loại bỏ các biến rác. Theo
đó, các biến quan sát có hệ số tương quan biến- tổng (item-total corelation) nhỏ
hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn thang đo khi Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên.
Sau khi đạt độ tin cậy, các biến quan sát sẽ được sử dụng trong phân tích
nhân tố khám phá EFA để tìm thang đo tốt nhất cho nghiên cứu và nhân tố mới
(nếu có) với các tiêu chuẩn:
- Hệ số KMO (Kaiser- Mayer- Olkin) phải có giá trị trong khoảng 0.5 đến 1
thì phân tích nhân tố mới thích hợp. Mức ý nghĩa kiểm định Bartlett là Sig phải
nhỏ hơn hoặc bằng 0.05.
- Hệ số tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 (Hair và
cộng sự [24]).
- Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng
50%, ngoài ra đạt độ giá trị và ý nghĩa nội dung.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal component với
phép quay Varimax, điểm dừng khi trích nhân tố Eigenvalue lớn hơn 1. Phân tích
nhân tố được dùng để xây dựng thang đo lường các khía cạnh khác nhau của khái
niệm nghiên cứu, kiểm tra đơn khía cạnh của thang đo lường (Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011). Như vậy, phân tích nhân tố vừa giúp rút gọn tập
hợp nhiều biến quan sát thành một số biến tương đối ít đồng thời kiểm tra độ kết
dính hay độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo.
4.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho các thang đo
Sau khi kiếm tra độ tin cậy, các thang đo đạt yêu cầu và có hệ số tương
quan tổng đều lớn hơn 0.3 ta tiến hành phân tích EFA. Kết quả phân tích
Cronbach’s alpha đối với các nhân tố được tóm tắt như sau:
4.3.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Bản chất công việc”
Bảng 4.13: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Bản chất công việc”
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Cronbach’s anlpha= 0.800
47
Mã hóa Biến quan sát Phƣơng
sai nếu
loại biến Alpha
loại
biến Tƣơng
quan
biến
tổng Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
JOB1 8.09 1.897 .722 .642
JOB2 8.09 1.948 .709 .658 Công việc của quý vị có nhiều
thách thức
Công việc được phân công rõ ràng
dựa trên chức năng nhiệm vụ của
quý vị
JOB3 8.47 2.538 .522 .845 Công việc cung cấp cho quý vị
môi trường tích cực
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Nhìn vào bảng 4.14, ta thấy hầu hết các quan sát biến đều đảm bảo hệ số tin
cậy và hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3. Do đó, 3 biến quan sát này của thang đo
“Bản chất công việc” tiếp tục cho quá trình phân tích EFA.
4.3.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Lãnh đạo”
Thang đo nhân tố Lãnh đạo có hệ số Cronbach’s alpha khá cao 0.795. Hệ
số tương quan tổng của các quan sát biến nhân tố này đều lớn hơn 0.3, thể hiện
bảng 4.14. Điều này cho thấy các biến quan sát của thang đo có thể đo lường được
nhân tố này. Do đó, cả 3 biến quan sát cho biến “Lãnh đạo” đều được giữ lại để
phân tích EFA.
Bảng 4.14: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Lãnh đạo”
Cronbach’s anlpha= 0.795
Mã hóa Biến quan sát Phƣơng
sai nếu
loại biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
LEAD1 Quý vị thấy tin tưởng lãnh đạo 7.78 1.951 .708 .656
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
LEAD2 7.97 1.811 .695 .658 Quý vị nhận được nhiều sự hỗ trợ
cần thiết từ lãnh đạo
48
LEAD3 7.57 1.915 .530 .845 Lãnh đạo đối xử với quý vị công
bằng, không phân biệt.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3.1.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Thu nhập”
Thang đo nhân tố Thu nhập có hệ số Cronbach’s alpha khá cao 0.842. nhìn
bảng 4.16, ta thấy, các biến quan sát còn lại đều đạt hệ số tương quan tổng lớn hơn
0.3 nên cả 3 biến quan sát của biến “Thu nhập” đều được sử dụng để phân tích
EFA.
Bảng 4.15: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Thu nhập”
Mã hóa Biến quan sát
Phƣơng
sai nếu
loại
biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này Cronbach’s anlpha= 0.842
TB
thang
đo nếu
loại
biến
PAY1 8.13 2.321 .696 .794
PAY2 8.04 2.302 .741 .745 Thu nhập tương xứng với công việc quý vị
đang làm.
Cơ quan có chính sách khuyến khích hiệu
quả đóng góp gắn với tăng thu nhập.
8.25 2.787 .698 .797
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017 PAY3 Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở đây.
4.3.1.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Đào tạo”
Thang đo nhân tố đào tạo có hệ số Cronbach’s alpha là 0.846. Hệ số tương
quan tổng của các biến quan sát này đều đạt trên 0.3 (bảng 4.17). Do đó, 3 biến
quan sát của “đào tạo”, tác giả đều đưa vào phân tích EFA.
Bảng 4.16: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Đào tạo”
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Cronbach’s alpha= 0,846
49
Mã hóa Biến quan sát Phƣơng
sai nếu
loại biến TB
thang đo
nếu loại
biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này
TRAIN1 8.17 2.706 .629 .873
TRAIN2 7.96 2.689 .764 .736
TRAIN3 7.89 2.794 .756 .747
Cơ quan đưa ra nhiều chương trình
đào tạo hướng đến kinh nghiệm,
trình độ và năng lực nhân viên
Cơ quan khuyến khích, tạo điều
kiện quý vị nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
Cơ quan thường xuyên tổ chức tập
huấn nghiệp vụ cần thiết cho quý vị
nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3.1.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến
“Đồng nghiệp”
Thang đo nhân tố Đồng nghiệp có hệ số Cronbach’s alpha 0.843 khá cao.
Hệ số tương quan tổng của các biến quan sát này đều đạt trên 0.3 nên 3 biến quan
sát đều được tác giả sử dụng để phân tích EFA
Bảng 4.17: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Đồng nghiệp”
Cronbach’s alpha= 0.843
Mã hóa Biến quan sát
Phƣơng
sai nếu
loại
biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này TB
thang
đo nếu
loại
biến
COW1 7.72 2.203 .845 .647
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
COW2 7.70 2.221 .846 .647 Đồng nghiệp của quý vị thoải mái và
khá dễ chịu
Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng
giúp đỡ nhau
50
COW3 7.74 2.822 .480 .994
Đơn vị quý vị có sự đoàn kết cao,
phối hợp chặt chẽ cùng nhau hoàn
thành công việc, ít có sự hiểu lầm
nhau.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3.1.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Sự
cân bằng”
Thang đo nhân tố Sự cân bằng có hệ số Cronbach’s alpha 0,859. Hệ số
tương quan tổng của các biến quan sát này đều đạt trên 0,3. Điều này cho thấy các
biến trong thang đo khá gắn kết với nhau và là thang đo lường tốt cho nhân tố này.
Do vậy, tất cả các biến quan sát đều đưa vào phân tích EFA.
Bảng 4.18: Kết quả đo lƣờng độ tin cậy thang đo biến “Sự cân bằng ”
Cronbach’s alpha= 0,859
Mã hóa Biến quan sát Phƣơng
sai nếu
loại biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này TB
thang
đo nếu
loại
biến
WLB1 12.29 4.440 .586 .872
WLB2 12.12 4.041 .771 .791
WLB3 12.10 4.392 .750 .804
WLB4 12.01 4.287 .725 .812 Thời gian làm việc của quý vị là
phù hợp.
Thời gian giải lao giữa giờ làm
việc của quý vị là phù hợp.
Quý vị có thời gian dành cho các
hoạt động riêng, sở thích cá nhân
sau giờ làm.
Quý vị có thể điều hòa sự cân
bằng công việc ở cơ quan với đời
sống cá nhân
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3.1.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Sự
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
gắn kết tình cảm với cơ quan”
51
Thang đo nhân tố sự gắn kết tình cảm với cơ quan có hệ số Cronbach’s
alpha 0,879. Hệ số tương quan tổng của các biến quan sát này đều đạt trên 0,3.
Điều này cho thấy các biến trong thang đo khá gắn kết với nhau và là thang đo
lường tốt cho nhân này. Do vậy, tất cả các biến quan sát đều đưa vào phân tích
EFA.
Bảng 4.19: Kết quả đo lƣờng độ tin cậy thang đo biến “Sự gắn kết tình cảm
đối với cơ quan”
Mã hóa Biến quan sát Phƣơng
sai nếu
loại biến Tƣơng
quan
biến
tổng Alpha
loại
biến
này Cronbach’s alpha= 0,879
TB
thang
đo nếu
loại
biến
AC1 13.26 1.131 .725 .850
AC2 13.28 1.108 .744 .842
AC3 13.27 1.126 .748 .840
AC4 13.27 1.153 .735 .846
Về phương diện tình cảm, quý vị xem
cơ quan như ngôi nhà thứ hai của mình
Quý vị cảm thấy tự hào vì được làm
việc trong cơ quan này.
Quý vị nhận thấy cơ quan có ý nghĩa rất
quan trọng đối với bản thân.
Quý vị cảm nhận được tình cảm của
mình với cơ quan như tình cảm gia đình
và xem mình như là một thành viên
trong gia đình đó.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Như vậy, thông qua công cụ phân tích hệ số Cronbach’s alpha, cả 23 biến
quan sát thuộc 7 nhân tố trên đều đạt về hệ số Cronbach’s alpha và hệ số tương
quan tổng được giữ lại để tiếp tục phân tích khám phá EFA. Mục đích của việc
phân tích EFA là để tìm ra thang đo tin cậy tốt nhất cho các nhân tố để phân tích
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
hồi quy, việc phân tích EFA có thể sẽ tìm ra nhân tố mới cho mô hình, tuy nhiên
52
sẽ loại bỏ các biến quan sát để tìm ra thang đo tin cậy cho mô hình nghiên cứu là
điều chắc chắn và có thể việc loại bỏ biến ở bước phân tích này khá nhiều, đặc
biệt đối với những nghiên cứu còn khá mới hoặc được nghiên cứu trong những
trường hợp nghiên cứu khác nhau.
4.3.2. Phân tích khám phá EFA
4.3.2.1. Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập
Các điều kiện kiểm tra như hệ số KMO đều đạt khá lớn và Sig. của
Bartlett’s Test đều nhỏ hơn 1/1000 cho thấy các biến quan sát trong quá trình thực
hiện phân tích khám phá EFA đều hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.
Phương pháp trích trong phân tích nhân tố của nghiên cứu này là phân tích
nhân tố chính (principal component analysis) với giá trị trích Eigenvalue lớn hơn
1. Điều này có nghĩa chỉ có những nhân tố trích ra có giá trị Eigenvaluve lớn hơn
mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
Các tiêu chí khi loại biến quan sát trong quá trình phân tích khám phá bao
gồm: hệ số tải nhân tố không nhỏ hơn 50%, độ giá trị của hệ số tải biến quan sát
thuộc cùng nhiều nhân tố khi đang phân tích phải nhỏ hơn 0.3 (max – min < 0.3)
và độ ý nghĩa nội dung, nhưng chủ yếu bị loại là do hệ số tải và độ giá trị không
đảm bảo.
Các điều kiện về phân tích nhân tố khám phá cho các biến quan sát này đều
được đáp ứng, hệ số KMO = 0.720 > 0.5 ; Sig. = 0,000 < 0.05; hệ số tải nhân tố >
0,5; giá trị trích Eigenvalue > 1.407 (yêu cầu lớn hơn 1); và tổng phương sai trích
đạt khá cao 75,619 %, điều này có nghĩa phân tích này có 6 nhân tố giải thích
được độ biến thiên của tập dữ liệu nghiên cứu là 75,619 %, với độ biến thiên này
hoàn toàn phù hợp với kiểu dữ liệu chéo, kết quả phân tích EFA như bảng 4.22.
Bảng 4.22: Kết quả phân tích khám phá EFA biến độc lập
Ma trận xoay
Thành phần
1
2
3
4
5
6
Mã hóa
Biến quan sát
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
53
.848 JOB1
JOB2 .855
JOB3 .753 Công việc của quý vị có nhiều thách thức
Công việc được phân công rõ ràng dựa
trên chức năng nhiệm vụ của quý vị
Công việc cung cấp cho quý vị môi
trường tích cực
.885
LEAD1 Quý vị thấy tin tưởng lãnh đạo
LEAD2 Quý vị nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết từ .894
LEAD3 .692
PAY1 .831
PAY2 .856 lãnh đạo
Lãnh đạo đối xử với quý vị công bằng,
không phân biệt.
Thu nhập tương xứng với công việc quý
vị đang làm.
Cơ quan có chính sách khuyến khích hiệu
quả đóng góp gắn với tăng thu nhập.
Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở đây. .827
.816 PAY3
TRAIN1 Cơ quan đưa ra nhiều chương trình đào
tạo hướng đến kinh nghiệm, trình độ và
năng lực nhân viên
.881 TRAIN2 Cơ quan khuyến khích, tạo điều kiện
quý vị nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
.880
TRAIN3 Cơ quan thường xuyên tổ chức tập huấn
nghiệp vụ cần thiết cho quý vị nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
COW1 Đồng nghiệp của quý vị thoải mái và khá .956
COW2 .957 dễ chịu
Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng giúp đỡ
nhau
.678
WLB1 .726
WLB2 .901
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
WLB3 .869 COW3 Đơn vị quý vị có sự đoàn kết cao, phối
hợp chặt chẽ cùng nhau hoàn thành công
việc, ít có sự hiểu lầm nhau.
Thời gian làm việc của quý vị là phù
hợp.
Thời gian giải lao giữa giờ làm việc của
quý vị là phù hợp.
Quý vị có thời gian dành cho các hoạt
động riêng, sở thích cá nhân sau giờ làm.
54
WLB4 .808 Quý vị có thể điều hòa sự cân bằng công
việc ở cơ quan với đời sống cá nhân
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.3.2.2. Phân tích khám phá EFA cho Sự gắn kết tình cảm đối với
cơ quan
Thang đo sự gắn kết tình cảm đối với cơ quan trong nghiên cứu này được
đo lường bằng 4 biến quan sát. Hệ số KMO = 0.839 (>0.5) và kiển định Bartlett có
Sig. = 0.000 (<0.005). Như vậy, tất cả 4 biến quan sát của thang đo này đều được
dùng cho nghiên cứu chính thức.
Mã hóa
AC1
AC2
AC3
AC4 Biến quan sát
Về phương diện tình cảm, quý vị xem cơ quan như ngôi nhà thứ hai của
mình
Quý vị cảm thấy tự hào vì được làm việc trong cơ quan này.
Quý vị nhận thấy cơ quan có ý nghĩa rất quan trọng đối với bản thân.
Quý vị cảm nhận được tình cảm của mình với cơ quan như tình cảm
gia đình và xem mình như là một thành viên trong gia đình đó.
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
Bằng hệ số Cronbach’alpha và phân tích khám phá EFA, tác giả đã xác
định 6 nhân tố của sự thỏa mãn trong công việc, vì độ giá trị nội dung và các ý
nghĩa về thống kê của bộ dữ liêu nghiên cứu. Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ giúp
cho việc đo lường mức độ liên quan và cường độ tác động lên sự thỏa mãn trong
công việc. Phương pháp hồi quy được sử dụng là phương pháp bình phương bé
nhất. Tác giả thực hiện hồi quy các nhân tố tạo sự thỏa mãn lên sự thỏa mãn trong
công việc (1), tiếp theo thực hiện hồi quy với biến phụ thuộc sự gắn kết tình cảm
đối với cơ quan (2). Ta có các phương trình hồi quy, như sau:
Phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
Y1 = X1β1 + X2β2 + X3β3 + X4β4 + X5β5+ X6β6 + ε (1)
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Trong đó,
55
Biến X1: Sự cân bằng
Biến X2: Thu nhập
Biến X3: Đào tạo
Biến X4: Đồng nghiệp
Biến X5: Lãnh đạo
Biến X6: Bản chất công việc
Biến Y: Sự gắn kết tình cảm công chức đối với cơ quan
ε : hệ số nhiễu.
βi: các trọng số hồi quy.
4.4.1. Phân tích tƣơng quan giữa các biến
Ma trận tương quan cho biết tương quan giữa biến phụ thuộc với từng biến
độc lập cũng như tương quan giữa các biến độc lập với nhau. Nhìn chung các biến
có tương quan nhau.
Job
Lead
Pay
Train
Cow
Wlb
AC
Job
Pearson Correlation
1
.284**
.254**
.204**
.141
.170*
.546**
.000
.001
.006
.057
.021
.000
Sig. (2-tailed)
Sum of Squares and Cross-
87.542
23.455
24.187 20.484
13.293
14.469
23.863
products
Covariance
.484
.130
.134
.113
.073
.080
.132
N
182
182
182
182
182
182
182
Lead
Pearson Correlation
1
.240**
.083
-.099
.153*
.448**
Sig. (2-tailed)
.284**
.000
.001
.264
.185
.039
.000
Sum of Squares and Cross-
23.455
77.653
21.549
7.853
-8.766
12.242
18.427
products
Covariance
.130
.429
.119
.043
-.048
.068
.102
N
182
182
182
182
182
182
182
Pay
Pearson Correlation
.254**
1
.274**
.144
.298**
.577**
Sig. (2-tailed)
.001
.240**
.001
.000
.052
.000
.000
Sum of Squares and Cross-
24.187
21.549 103.563 29.842
14.763
27.527
27.417
products
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Bảng 4.23: Hệ số tƣơng quan giữa các biến
56
Covariance
.134
.119
.572
.165
.082
.151
.152
N
182
182
182
182
182
182
182
Train
Pearson Correlation
.204**
.083
1
.139
.545**
.128
Sig. (2-tailed)
.006
.264
.274**
.000
.061
.000
.084
Sum of Squares and Cross-
114.66
20.484
7.853
29.842
14.982
12.471
27.289
products
4
Covariance
.113
.043
.165
.634
.083
.151
.069
N
182
182
182
182
182
182
182
Cow
Pearson Correlation
.141
-.099
.144
1
.403**
.043
Sig. (2-tailed)
.057
.185
.052
.139
.061
.000
.563
Sum of Squares and Cross-
13.293
-8.766
14.763 14.982 101.363
3.947
18.970
products
Covariance
.073
-.048
.082
.083
.560
.105
.022
N
182
182
182
182
182
182
182
Wlb
Pearson Correlation
.170*
.153*
.298**
.128
.438**
1
Sig. (2-tailed)
.021
.039
.000
.084
.043
.563
.000
Sum of Squares and Cross-
14.469
12.242
27.527 12.471
3.947
82.398
18.572
products
Covariance
.080
.068
.152
.069
.022
.103
.455
N
182
182
182
182
182
182
182
.546**
.448**
.577**
.545**
.403**
1
AC
Pearson Correlation
.000
.438**
.000
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
Sum of Squares and Cross-
23.863
18.427
27.417 27.289
18.970
18.572
21.834
products
Covariance
.132
.102
.151
.151
.105
.103
.121
N
182
182
182
182
182
182
182
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.4.2. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính
4.4.2.1. Mô hình hồi quy các nhân tố độc lập của sự thỏa mãn trong
công việc đến sự gắn kết tình cảm của công chức
Kết quả hồi quy cho thấy, R2 điều chỉnh bằng 0.801 , có nghĩa là 80,1 % sự
thỏa mãn trong công việc được giải thích chung bởi các biến độc lập là các nhân
tố của sự thỏa mãn trong công việc có tác động lên sự gắn kết tình cảm của công
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
chức của mô hình.
57
Bảng 4.24: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình
Adjusted R
Square Durbin-
Watson
Model
1 R
.899a R Square
.808 .801 Std. Error of
the Estimate
.15484 1.254
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy bội đã xây dựng, ta dùng
phép kiểm định F trong bảng phân tích phương sai ANOVA, mục đích là xem xét
biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay
không. Giả thiết H0 là βk = 0 ở độ tin cậy 95%, nếu giả thiết H0 bị bác bỏ, ta có thể
kết luận mô hình hồi quy bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Giá trị F = 122,620, tương ứng với mức ý nghĩa quan sát được là 0,000
trong phân tích ANOVA cho thấy mô hình hồi quy xây dựng được phù hợp với dữ
liệu ở độ tin cậy 95%.
Bảng 4.25: Phân tích ANOVA
Sum of
Squares df Mean
Square F
Model
Regression 1 17.638 6 Sig.
.000b
Residual 4.195
Total 2.940 122.620
.024 21.834 175
181
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Ta có phương trình hồi quy tuyến tính:
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Bảng 4.26: Kết quả hồi quy
58
Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Collinearity
Statistics Model t Sig.
B Std. Error Beta VIF Toleran
ce
1
(Constant)
Job
Lead
Pay
Train
Cow
Wlb 1.270
.127
.151
.111
.145
.141
.115 .121
.018
.019
.017
.015
.016
.018 10.537
7.044
7.984
6.515
9.501
8.882
6.370 .254
.285
.242
.332
.305
.223 .000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 .843
.859
.796
.897
.932
.896 1.186
1.164
1.257
1.115
1.073
1.116
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
Ta viết lại mô hình theo phƣơng trình hồi quy:
AC = 0.254*Job+ 0.285*Lead + 0.242*Pay + 0.332*Train + 0.305*Cow +
0.223*Wlb
Để xem mức độ ảnh hưởng từng nhân tố độc lập của sự thỏa mãn trong
công việc đến sự gắn kết tình cảm của công chức, ta căn cứ vào hệ số Beta chuẩn
hóa. Theo đó, nhân tố nào có trọng số Beta chuẩn hóa càng lớn có nghĩa là nhân tố
đó ảnh hưởng càng mạnh đến biến phụ thuộc. Ta thấy, ở phương trình hồi quy,
trong 6 nhân tố của sự thỏa mãn trong công việc thì nhân tố Đào tạo (Train) ảnh
hưởng mạnh nhất đến sự gắn kết tình cảm của công chức (AC) với Beta = 0.332;
nhân tố Đồng nghiệp (Cow) ảnh hưởng mạnh thứ hai với hệ số Beta = 0.305; nhân
tố Lãnh đạo (Lead) ảnh hưởng mạnh thứ ba với hệ số Beta = 0.285; nhân tố tiếp
theo Bản chất công việc (Job) ảnh hưởng thứ tư với hệ số Beta = 0.254; nhân tố
Thu nhập (Pay) ở ảnh hưởng thứ năm với hệ số Beta = 0.254 và ảnh hưởng thấp
nhất với hệ số Beta = 0.223 là nhân tố Cân bằng cuộc sống (WLb).
4.4.3. Kiểm định các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính
Để mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OSL được thực hiện với
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
một số giả định và mô hình này thật sự có ý nghĩa khi các giả định này đảm bảo.
59
Do vậy, để đảm bảo cho độ tin cậy của mô hình, tác giả còn thực hiện các dò tìm
sự vi phạm của giả định cần thiết cho mô hình hồi quy tuyến tính.
- Giả định liên hệ tuyến tính:
Giả định đầu tiên là liên hệ tuyến tính, phương pháp này được sử dụng là
vẽ đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa (standardized residual) trên trục tung
và giá trị dự đoán chuẩn hóa (standardized predict value) trên trục hoành.
Kết quả kiểm định cho thấy phần dư thay đổi không theo một trật tự nào
đối với giá trị dự đoán. Do đó, giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
- Giả định phƣơng sai sai số không đổi:
Giả định tiếp theo là phương sai sai số không đổi. Để thực hiện kiểm định
này, tác giả tính hệ số tương quan hạng Spearman của giá trị tuyệt đối phần dư và
biến độc lập. Giá trị Sig của các hệ số tương quan với độ tin cậy 95%, ta thấy
không thể bác bỏ giả thiết H0, như vậy chúng ta không thể bác bỏ giả thiết H0 , như
vậy chúng ta có thể kết luận phương sai của sai số không đổi.
- Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ:
Mô hình hồi quy tuyến tính chỉ thực sự phù hợp với các dữ liệu quan sát
khi phần dư có phân phối chuẩn với trung bình bằng 0 và phương sai không đổi.
Cách này thực hiện bằng cách xây dựng biểu đồ Histogram và biểu đồ P– P Plot.
Kết quả trong biểu đồ tần số Histogram cho thấy một đường cong phân
phối chuẩn đặt chồng lên biểu đồ tần số. Với độ lệch chuẩn Std.Dev = 0,983 và
Mean = 0, trường hợp thực hiện kiểm định hồi quy đa biến của các yếu tố sự thỏa
mãn trong công việc lên sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan , ta có thể kết luận
rằng, giả thiết phân phối chuẩn có phần dư không bị vi phạm. Để củng cố cho kết
luận này, chúng ta xem thêm biểu đồ P-P Plot của phần dư chuẩn hóa, các điểm
quan sát không phân tán xa đường chéo kỳ vọng, nên ta có thể kết luận giả thuyết
phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
- Giả định về tính độc lập của phần dƣ:
Đại lượng thống kê Durbin- Waston (d) có thể dùng để kiểm định tương
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
quan của các sai số liên quan.
60
Giả thuyết H0: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư = 0.
Đại lượng d có giá trị biến thiên từ 0 đến 4. Nếu các phần dư không có
tương quan chuỗi bậc nhất với nhau, giá trị d sẽ gần bằng 2. Kết quả cho thấy d cả
2 lần kiểm định hồi quy được chọn rơi vào miền chấp nhận giả thuyết không có
tương quan chuỗi bậc nhất. Do vậy, giả định về tính độc lập của sai số không bị vi
phạm.
- Giả định đa cộng tuyến:
Cộng tuyến và trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tượng đa cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình
những thông tin giống nhau rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến độc lập đến
biến phụ thuộc. Nó làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá
trị thống kê t của kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hướng
kém ý nghĩa hơn khi không có đa cộng tuyến. Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến
ta phải tính độ chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance inflation factor- VIF).
Kết quả đo lường ta thấy hệ số phóng đại phương sai VIF rất thấp (<2),
điều này chứng tỏ hiện tượng đa cộng tuyến không xảy ra với các biến độc lập ở 2
lần kiểm định hồi quy.
4.5. Phân tích kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy tuyến tính, cụ thể là giá trị Sig. và dấu
hệ số hồi quy của từng biến để thực hiện kiểm định các giả thuyết. Khi giá trị Sig.
<0.05 (với độ tin cậy 5 %) và dấu hệ số hồi quy cùng chiều với dấu trong mô hình
nghiên cứu thì chấp nhận giả thuyết, còn ngược lại thì bác bỏ giả thuyết
Ta có, bảng tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết như sau:
Bảng 4.30: Tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết
Phƣơng Giả thuyết Kết quả kiểm định trình hồi quy
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
H1: Yếu tố Bản chất công việc có tác Chấp nhận AC = động dương tới sự gắn kết vì tình cảm Sig.= 0,000< 0,05
61
0.254*Job của công chức. Β1 = 0,254 > 0
H2: Yếu tố Lãnh đạo có tác động dương Chấp nhận +
tới sự gắn kết vì tình cảm của công Sig.= 0,000< 0,05 0.285*Lead
chức. Β2 = 0,285 > 0 +
H3: Yếu tố Thu nhập có tác động dương Chấp nhận 0.242*Pay tới sự gắn kết vì tình cảm của công Sig.= 0,000< 0,05
+ chức. Β3 = 0,242 > 0
0.332*Train H4: Yếu tố Đào tạo có tác động dương Chấp nhận
tới sự gắn kết vì tình cảm của công Sig.= 0,000< 0,05 +
chức. Β4 = 0,332 > 0 0.305*Cow
+ 0.223*Wlb H5: Yếu tố Đồng nghiệp có tác động Chấp nhận
dương tới sự gắn kết vì tình cảm của Sig.= 0,000< 0,05
công chức. Β5 = 0,305 > 0
H6: Yếu tố Sự cân bằng có tác động Chấp nhận
dương tới sự gắn kết vì tình cảm của Sig.= 0,000< 0,05
công chức. Β6 = 0,223 > 0
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ SPSS22, 2017
4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan
theo đặc điểm cá nhân
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến sự gắn kết vì tình cảm
đối với cơ quan
Vì giới tính trong nghiên cứu có 2 biến là nam và nữ nên sử dụng kiểm
định Independent Sample Test để kiểm tra xem nam và nữ ai có động lực làm việc
nhiều hơn.
Kết quả phân tích cho thấy ý nghĩa trong kiểm định Levene với Sig.= 0.060
( >0.05), chứng tỏ không có sự khác biệt về phương sai đối với động lực làm việc
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
của công chức giữa nam và nữ.
62
Bảng 4.31: Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến sự gắn kết vì tình cảm đối với
cơ quan
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
t-test for Equality of Means
Variances
95% Confidence
Interval of the
Difference
Sig. (2-
Mean
Std. Error
F
Sig.
t
df
tailed)
Difference
Difference
Lower Upper
3.592
.060
.920
180
.359
.04783
.05197 -.05471
.15037
variances
assumed
Equal
.898 150.230
.370
.04783
.05324 -.05737
.15304
variances not
assumed
AC Equal
Qua đó, ta có thể kết luận ở nam và nữ không có sự khác biệt trong sự gắn
kết vì tình cảm đối với cơ quan. Theo tác giả, kết quả kiểm định phù hợp với đặc
điểm này, điều này có nghĩa là nếu xem các yếu tố khác không đổi thì sự gắn kết
vì tình cảm đối với cơ quan của công chức cả nam và nữ là như nhau trong mẫu
nghiên cứu này.
4.6.2. Kiểm định sự khác biệt độ tuổi đến sự gắn kết vì tình cảm đối với
cơ quan
Bảng 4.32: Kiểm định sự khác biệt độ tuổi đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ
quan
df1 df2 Sig.
Kiểm tra phƣơng sai đồng nhất
Thống kê Levene
1.259 3 178 .290
ANOVA F Sig.
df Trung bình các
bình phương
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Giữa các nhóm Tổng các
bình phương
1.948 3 .649 5.813 .001
63
.112
19.885
21.834
Trong nhóm
178
Tổng
181
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả,2017
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy về phương sai đồng nhất có Sig.=
0,290 (>0,05) nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi về
sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của công chức. Điều này có nghĩa là dù
công chức có đang ở nhóm tuổi nào thì sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của
công chức là không khác nhau.
4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan
Bảng 4.33: Kiểm định sự khác biệt trình độ học vấn
đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan
df1 df2 Sig.
Kiểm tra phƣơng sai đồng nhất
Thống kê Levene
2.426 179 .091 2
ANOVA F Sig.
Tổng các
bình phương Trung bình các
bình phương df
.392
.118
Giữa các nhóm
Trong nhóm
Tổng 3.330 .783
21.051
21.834
.038
2
179
181
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả, 2017
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy về phương sai đồng nhất có Sig.=
0,091 (>0,05) nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt giữa các trình độ học
vấn về sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của công chức. Điều này có nghĩa là
dù công chức có trình độ nào nào thì sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của
công chức là không khác nhau.
4.6.4. Kiểm định sự khác biệt về thu nhập đến sự gắn kết vì tình cảm
đối với cơ quan
Bảng 4.34: Kiểm định sự khác biệt thu nhập đến sự gắn kết vì tình cảm đối
với cơ quan
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Kiểm tra phƣơng sai đồng nhất
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
64
3 4.301 178 .006
ANOVA F Sig.
df Tổng các
bình phương Trung bình các
bình phương
.738
.110
Giữa các nhóm
Trong nhóm
Tổng 6.695 2.214
19.620
21.834 3
178
181
.000
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy về phương sai đồng nhất có Sig.=
0,006 ( < 0,05) nên ta có thể kết luận có sự khác biệt giữa các mức thu nhập về sự
gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của công chức. Điều này có nghĩa là dù công
chức có mức thu nhập khác nhau thì có thể sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan
của công chức là có khác nhau, điều này thể hiện ở chố khác nhau về giá trị trung
bình các nhóm thu nhập như bảng 4.35.
Bảng 4.35: Giá trị trung bình thể hiện mức độ có khác biệt giữa các nhóm
95%
Confidence
Interval (I) Thunhap (J) Thunhap Std. Error Sig.
Mean
Difference
(I-J)
Lower
Bound
.034 -.5918
.036 -.4870
.879 -.2850 Dưới 5 triệu
Trên 20 triệu
Từ 6 đến 10 triệu Trên 20 triệu
Từ 11 đến 20 triệu Trên 20 triệu -.30586*
-.25049*
-.05039 .12518
.10352
.10269
Upper
Bound
-.0199
-.0140
.1842
4.6.5. Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác đến sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan
Bảng 4.36: Kiểm định sự khác biệt về thâm niên công tác đến sự gắn kết vì
tình cảm đối với cơ quan
df1 df2 Sig.
Kiểm tra phƣơng sai đồng nhất
Thống kê Levene
.997 3 178 .395
ANOVA F Sig.
df Tổng các
bình phương Trung bình các
bình phương
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Giữa các nhóm .360 3 .120 .994 .397
65
.121
Trong nhóm
Tổng 21.474
21.834 178
181
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy về phương sai đồng nhất có Sig.=
0,395 (>0,05) nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về thâm niên đến sự
gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của công chức.
Tóm tắt chƣơng 4
Chương 4 trình bày các kết quả thống kê mô tả dữ liệu về các yếu tố của
sự thỏa mãn trong công việc của công chức đến sự gắn kết vì tình cảm đến cơ
quan, kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo, đưa ra mô hình nghiên cứu, phân
tích nhân tố khám phá EFA, kỹ thuật hồi quy, kiểm định sự khác biệt về gắn kết vì
tình cảm của công chức theo các đặc tính mẫu nghiên cứu. Từ đó đưa ra mô hình
nghiên cứu chính thức cho nghiên cứu thông qua kiểm định các giả thuyết
Kết quả kiểm định các giá trị khác biệt về sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ
quan của công chức theo các khía cạnh giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập ,
thâm niên công tác, cho thấy hầu hết không có sự khác biệt các đặc điểm này lên sự
gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan, chỉ có yếu tố thu nhập có sự khác biệt.
Kết quả phân tích nghiên cứu của chương 4 là cơ sở để thực hiện chương 5
để thảo luận các kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp và hàm ý quản trị
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
dựa trên mô hình nghiên cứu chính thức.
66
CHƢƠNG 5
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Trong chương này tác giả trình bày những giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao sự gắn kết vì tình cảm của công chức đối với tổ chức, các giải pháp được
đưa ra căn cứ trên kết quả phân tích thống kê, các kiểm định mô hình hồi quy
được trình bày trong chương 4. Tiếp theo là phần trình bày về các hạn chế của
nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. Cuối cùng là phần kết luận kết quả
nghiên cứu.
5.1. Các kiến nghị nâng cao sự thỏa mãn trong công việc để tăng sự gắn kết vì
tình cảm
5 .1.1. Kiến nghị về đào tạo
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập đào tạo tác động
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
khá mạnh đến sự gắn kết vì tình cảm của công chức khi có hệ số hồi quy là 0,332
67
tương đương 33,2 %. Đồng thời, giá trị trung bình của yếu tố đào tạo đạt từ 3,8 đến
dưới 4,2, giá trị trung bình này mặc dù lớn hơn mức giữa của thang đo Likert 5 điểm
nhưng, do đó căn cứ vào điều kiện thực tế đào tạo đang diễn ra ở Cục Hải quan các
tỉnh Tây Nguyên, ta có một số kiến nghị như sau:
- Cơ quan cần đưa ra nhiều chương trình đào tạo hướng đến tăng cường khả
năng kinh nghiệm, trình độ và căn cứ vào năng lực công chức, xem xét khả năng
thăng tiến. Khi cơ quan thực hiện được như vậy thì sẽ dẫn đến công chức hiểu
được và thường sẵn sàng tham gia vào chương trình đào tạo để nâng cao hiệu công
việc và làm cho họ có sự gắn kết lâu dài đối với cơ quan.
- Cơ quan cần tạo các chính sách khuyến khích cán bộ công chức tham gia
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Ngoài những chính sách, các chương trình đào tạo mang tính lâu dài thì cơ
quan cần phải thường xuyên tổ chức các lợp học ngắn hạn, hội thảo,… để công chức
được nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
5.1.2. Kiến nghị về mối quan hệ đồng nghiệp
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập yếu tố đồng nghiệp
tác động khá mạnh đến sự gắn kết vì tình cảm khi có hệ số hồi quy là 0,305 tương
đương 30,5 %. do đó căn cứ vào điều kiện thực tế mối quan hệ đồng nghiệp đang
diễn ra ở Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên, ta có một số kiến nghị như sau:
- Cơ quan cần tạo ra môi trường làm việc thoải mái và thân thiện, dễ chịu
giữa các công chức, bằng cách có những buổi dã ngoại, vui chơi văn nghệ để tạo
điều kiện cho các công chức hòa đồng, thân thiện và đoàn kết nhau hơn. Khi cơ
quan tạo ra môi trường làm việc thân thiện giữa các cán bộ công chức với nhau thì
sẽ dẫn đến có sự hòa đồng, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và làm cho họ có sự
gắn kết lâu dài đối với cơ quan.
- Cơ quan cần tạo bầu không khí làm việc vui vẻ, tổ chức thi đua nhưng
không để xảy ra ganh đua làm mất hòa khí giữa các công chức với nhau.
- Công ty cần phải sắp xếp lại phòng ban, vị trí làm việc, nâng cao hơn nữa
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
văn hoá doanh nghiệp của công ty để các cán bộ, nhân viên cảm thấy tự hào về
68
văn hóa và thương hiệu của cơ quan, tự hào về ngành. Điều này sẽ giúp cho công
chức thấy được sự đoàn kết chia sẻ sẽ tạo nên sức mạng tổ chức mà cũng giảm sự
căng thẳng trong công việc, dẫn đến căng thẳng với đồng nghiệp và sẽ dẫn đến
tăng sự gắn kết của công chức với tổ chức.
- Đồng thời, lãnh đạo mặc dù ngành nhà nước đặc thù nhưng cố gắng
chuyển hướng lãnh đạo chuyển dạng truyền cảm hứng, làm cho đồng nghiệp công
chức cảm thấy vui vẻ dễ gần, ngoài ra cần tổ chức làm việc theo đội- nhóm.
5.1.3. Kiến nghị về sự lãnh đạo
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập lãnh đạo tác
động tương đối mạnh đến sự gắn kết vì tình cảm khi có hệ số hồi quy là 0.285
tương đương 28,5 %. Hơn nữa, qua giá trị trung bình thỏa mãn của yếu tố lãnh
đạo đạt trên 3,6 nhưng dưới 4,1, giá trị trung bình còn thấp cần phải cải thiện nâng
cao hơn nữa, căn cứ vào điều kiện thực tế tại cơ quan, có một số kiến nghị như
sau:
- Lãnh đạo cần xây dựng hình ảnh về người lãnh đạo phải là người gương
mẫu, có lời nói và việc làm phải thực hiện song hành, như vậy người lãnh đạo mới
tạo được sự tin tưởng đối với cán bộ công chức.
- Bên cạnh đó, thì người lãnh đạo nên thường xuyên có sự hỗ trợ và quan
tâm đến công chức để giúp đỡ họ khi gặp khó khăn trong công việc. Chính nhờ sự
giúp đỡ của cấp trên sẽ làm cho cấp dưới cảm thấy thoải mái, thân thiện và kính
trọng người lãnh đạo. Cơ quan cần ban hành những quy định bắt buộc các cấp
lãnh đạo phải dành thời gian ít nhất một buổi trong một tuần để gặp gỡ, trao đổi và
lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng cũng như những khó khăn mà các công
chức đang gặp phải để người lãnh đạo có những giải pháp hỗ trợ.
- Đồng thời, người lãnh đạo phải luôn biết lắng nghe những nguyện vọng
của các nhân viên và phải tích cực phản hồi các thông tin cho công chức trong thời
gian sớm nhất để giúp đỡ họ. Ngoài ra, người lãnh đạo phải thực hiện việc đánh
giá hiệu quả làm việc một cách công bằng, dân chủ giữa các công chức với nhau
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
và thường xuyên giám sát thực hiện công việc một cách công tâm, không thiên vị,
69
và đặt lợi ích của cơ quan lên trên lợi ích cá nhân.
5.1.4. Kiến nghị về bản chất công việc
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập bản chất công
việc tác động tương đối mạnh đến sự thỏa mãn trong công việc khi có hệ số hồi
quy là 0.254 tương đương 25,4 %. Bên cạnh đó, qua giá trị trung bình thỏa mãn
của yếu tố bản chất công việc đạt khoảng trên 3,8 và dưới 4,3, giá trị trung bình
này mặc dù lớn hơn mức giữa của thang đo Likert 5 điểm. Và thực trạng về bản
chất công việc tại Cục hải quan các tỉnh Tây Nguyên. Để nâng cao sự thỏa mãn
cũng như cam kết tình cảm trong cơ quan thì các nhà lãnh đạo nên chú ý một số
giải pháp sau:
- Cơ quan cần thiết sắp xếp và giao công việc hợp lý và phù hợp dựa trên
chức năng và nhiệm vụ, với năng lực cũng như sở trường của bản thân công chức.
Điều này sẽ giúp cho các công chức phát huy được thế mạnh của mình và khắc
phục được những hạn chế, điều này làm việc tăng hiệu quả.
- Ngoài ra cơ quan cần có phân trách nhiệm và quyền lợi rõ ràng trong từng
công việc mà công chức đảm nhiệm. Việc này sẽ giúp cho công việc tiến hành có
hiệu quả cao hơn. Cơ quan tìm cách nâng cao mức độ yêu thích công việc mà
nhân viên đang làm để họ có thích thú hoàn thành công việc được giao.
- Đồng thời, cơ quan tìm cách cải thiện môi trường làm việc tích cực, nên
trang bị các cơ sở vật chất hiện đại và phương tiện làm việc tốt để công chức dễ
dàng hoàn thành nhiệm vụ.
5.1.5. Kiến nghị về chính sách thu nhập
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập thu nhập có tác
động tương đối mạnh đến sự gắn kết vì tinh cảm khi có hệ số hồi quy là 0.242
tương đương 24,2 %. Đồng thời, giá trị trung bình thỏa mãn của yếu tố thu nhập
đạt từ 3,96 đến 4,17, giá trị trung bình này mặc dù lớn hơn mức giữa của thang đo
Likert 5 điểm vẫn cần phải nâng cao. Ngoài ra, căn cứ vào thực trạng về chính
sách thu nhập tại cơ quan.Tác giả trình bày một số kiến nghị cho các giải pháp
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
như sau:
70
- Cơ quan cần cải thiện chính sách liên quan thu nhập cho ccông chức để
họ đảm bảo nhu cầu chi tiêu của cuộc sống cá nhân và gia đình. Muốn thực hiện
được điều này thì cơ quan cần xây dựng các chính sách nâng cao hiệu quả công
việc gắn với thu nhập, ví dụ chính sách khoán.
- Cơ quan cũng cần xây dựng các chính sách phúc lợi, các khoản phụ cấp
nên được xem xét tăng lên cho các công chức để tổng thu nhập của họ đủ trang
trải chi phí sinh hoạt. Bên cạnh đó, cơ quan cần có các chi trả liên quan đến thu
nhập đảm bảo tính công bằng, nó phải tương xứng với kết quả công việc mà công
chức đạt được.
- Đồng thời, cơ quan cần có chính sách khen thưởng bằng cách xây dựng
các tiêu chí thi đua khen thưởng thỏa đáng với kết quả công việc đạt được và kịp
thời.
5.1.6. Kiến nghị về sự cân bằng
Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của các biến độc lập đến sự thỏa mãn
trong công việc cho thấy yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến có tác động mạnh nhất
đến sự thỏa mãn chung khi có hệ số hồi quy là 0.300 tương đương 30 %. Bên cạnh
đó, qua kết quả phân tích ở bảng 4.11 cho ta thấy điểm đánh giá trung bình thể hiện
sự cân bằng của công chức có giá trị trả lời mức trên trung bình là 3.88 đến 4.16,
mặc dù lớn hơn 3 nhưng đây vẫn là mức thể hiện chưa đạt thỏa mãn cao nhất, và
được thể hiện giá trị trung bình thỏa mãn trong công việc giá trị trung bình trên 3,4
nhưng dưới 3,5. Điều này cho thấy công chức chưa thực sự thỏa mãn trong công
việc, do đó căn cứ vào điều kiện thực tế đang áp dụng tại cục Hải quan các tỉnh Tây
Nguyên, tác giả có một số kiến nghị như:
- Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên cần có các chính sách về giờ giấc làm
việc hợp lý và linh hoạt hơn để công chức họ có thể chủ động công việc sao cho
hiệu quả nhất mà họ có thể tự cân bằng được, cần xây dựng giờ làm việc linh hoạt
hơn và gắn liền với hiệu quả làm việc hơn là quản lý hành chính. Vì công việc hải
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
quan hiện nay cho các công chức rất nhiều áp lực, họ phải tranh thủ mọi lúc mọi
71
nơi để hoàn thành nhiệm vụ. Chính vì thế, các công chức có thể không đủ thời gian
dành cho các hoạt động cá nhân và gia đình.
- Cần có những chương trình văn nghệ, vui chơi giải trí, du lịch được tổ
chức định kỳ để cho các công chức tham gia, giảm đi áp lực và sự mệt mỏi trong
công việc.
- Tăng cường các khoảng thời gian giải lao phù hợp hơn.
5.2. Kết luận
Nghiên cứu này của tác giả được thực hiện từ các yếu tố thành phần công việc
bao gồm: Bản chất công việc, lãnh đạo, thu nhập, đào tạo, sự cân bằng tác động đến
đếnsự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan của công chức tại Cục hải quan các tỉnh
Tây Nguyên. Kết quả nghiên cứu này cho thấy R2 hiệu chỉnh của sự thỏa mãn trong
công việc tác động đến sự gắn kết vì tình cảm là 80,1 %, trong đó đào tạo tác động
mạnh nhất, tiếp đến là theo thứ tự: đồng nghiệp, lãnh đạo, bản chất công việc, thu
nhập và cuối cùng là sự cân bằng.
Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát với tổng số phiếu khảo sát phát ra phát ra là
200, thu về 189. Trong 189 phiếu thu về có 182 bảng khảo sát được dùng chính
thức cho nghiên cứu đạt 96,2 %, có 7 bảng khảo sát bị loại vì không đáp ứng
những yêu cầu cần thiết. Đối tượng khảo sát là các công chức đang làm việc trong
Cục hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
tính, phỏng vấn các công chức về mô hình nghiên cứu và thang đo. Kết quả
nghiên cứu định tính đã đưa đến kết quả giữ nguyên các biến trong mô hình
nghiên cứu đề xuất ban đầu, một số biến được buổi thảo luận đề nghị chỉnh sửa
nội dung về ngữ nghĩa cho rõ hơn của các biến quan sát cho phù hợp với tình hình
thực tế tại Cơ quan Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên. Mô hình đề xuất nghiên
cứu được giữ nguyên. Tất cả yếu tố trong mô hình đề xuất bao gồm: (1) bản chất
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
công việc, (2) lãnh đạo, (3) thu nhập, (4) đồng nghiệp, (5) đào tạo, (6) sự cân bằng
72
(công việc và cuộc sống) được cho là có tác động sự gắn kết vì tình cảm của công
chức tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên.
Nghiên cứu chính thức thực hiện thông qua phương pháp định lượng đo lường
sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết tình cảm của công chức. Kết quả kiểm định
các thang đo được các yếu tố tạo nên sự thỏa mãn trong công việc và sự gắn kết vì tình
cảm của công chức đều đạt được độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha. Với phân tích
nhân tố khám phá EFA, nghiên cứu cho thấy các biến đều có tương quan chặt chẽ với
nhau với hệ số KMO > 0.5, đạt giá trị hội tụ với hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5 và các
nhân tố giải thích tốt cho sự biến thiên của dữ liệu với tổng phương sai trích đều lớn hơn
50%. Với phân tích hồi quy, nghiên cứu đã kiểm định và giải quyết các giả thuyết được
đặt ra và kết quả các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 được chấp nhận. Như vậy, kết
quả phân tích hồi quy cho thấy các yếu tố bản chât công việc, lãnh đạo, thù lao, đào tạo,
đồng nghiệp, sự cân bằng có tác động khá mạnh mạnh đến sự gắn kết vì tình cảm đối với
cơ quan. Đồng thời, với kỹ thuật phân tích thống kê mô tả các thành phần của sự thỏa
mãn, và sự gắn kết vì tình cảm trong mô hình nghiên cứu đã chỉ ra được mức trung bình
từng yếu tố trong các thành phần, từ đó cho thấy thực trạng về mức độ thỏa mãn trong
công việc của các công chức tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên, chính vì vậy nghiên
cứu đã đưa ra một số kiến nghị để tăng sự gắn kết vì tình cảm đối với cơ quan.
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã có cố gắng nỗ lực của
bản thân rất nhiều để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do những hạn chế về thời gian
nghiên cứu, tài liệu tham khảo có giới hạn và kiến thức chuyên môn của tác giả nên
chắc còn nhiều hạn chế nên khó tránh khỏi có những hạn chế nhất định, như sau:
Luận văn nghiên cứu này chỉ thực hiện ở tại Cục Hải quan các tỉnh Tây
Nguyên, trong phạm vi giới hạn khảo sát các công chức đang làm việc tại đây, mẫu
khảo sát chưa đại diện được tất cả hải quan ở vùng miền chưa phản ánh đầy đủ trên
phạm vi cả nước Việt Nam nên kết quả còn hạn chế, và cũng chưa nghiên cứu ở tất cả
các ngành khác.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn này chỉ thực hiện cam kết bởi
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
yếu tố tình cảm, chưa sử dụng hai yếu tố còn lại là cam kết duy trì và cam kết đạo
73
đức theo quan điểm cam kết của Meyer và Allen (1991). Những hạn chế nêu trên
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
của luận văn này đó cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài trong tương lai.
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản tổng hợp thành
phố Hồ Chí Minh, tái bản lần thứ 8.
2. Hà Nam Khánh Giao & Võ Thị Mai Phương (2011), “Đo lường sự thỏa mãn
công việc của nhân viên sản xuất tại Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát”,
Tạp chí Phát triển kinh tế - Đại học Quốc gia TPHCM, ISSN1859-1124, Số
248.
3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh ( 2008) , "Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến ý
thức gắn kết của nhân viên đối với tổ chức", Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học
Kinh Tế TP.HCM
4. Đặng Thị Ngọc Hà (2010) , "Ảnh hưởng của mức độ thỏa mãn công việc đến sự
gắn kết của nhân viên với tổ chức tại các đơn vị vận tải đường bộ trên địa bàn
TP.HCM”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM .
5. Nguyễn Thị Kim Hạnh (2012), “Tác động của những yếu tố động viên đến cam
kết của nhân viên với tổ chức tại Công ty TMA”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại
học Tôn Đức Thắng
6. Nguyễn Đình Thọ (2011), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh, Nhà xuất bản lao động xã hội.
Tiếng Anh
7. Alan M. Saks (2005), “Antecedents and consequences of employee
engagement”, Centre for Industrial Relations and Human Resources, University
of Toronto, Toronto, Canada.
8. Allen, N. and J. Meyer (1990). "The measurement and antecedents of
affirmative, continuance and normative commitment to the organization."
Journal of Occupational Psychology, Vol. 63, pp.1-18.
9. Khalid Rehman (2013), “Impacts of Job Satisfaction on Organizational
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Commitment: A Theoretical Model for Academicians in HEI of Developing
75
Countries like Pakistan”, International Journal of Academic Research in
Accounting, Finance and Management Sciences, 3(1), January 2013, pp. 80–89
10. Konrad A.M. (2006), “Engaging Employees Through High-Involvement
Work Practices”, Ivey Business Journal – Improving the Practice of
Management, March/April, pp1-6.
11. K. Legge (1995), Human Resource Management, Rhetoric's and Realities,
Macmillan, Basingstoke.
12. Kreis, T. E., & Lodish, H. F. (1986). Oligomerization is essential for transport
of vesicular stomatitis viral glycoprotein to the cell surface. Cell, 46(6), 929-
937.
13. Locke, E. A. (1969). What is job satisfaction?. Organizational behavior and
human performance, 4(4), 309-336.
14. Mathieu , J. E., & Zajac, D.M (1990) . "A review and meta- analysis of the
antecedents, correlates, and consequences of organizational commiment".
Psychology Bullentin, 180, pp.171-194.
15. Macey W.H, Schneider B. (2008), “The Meaning of Employee Engagement”,
Industrial and Organizational Psychology, 1, pp.3-30.
16. Meyer, J.P., & Allen, N J (1991). "A threecomponent conceptualization
commitment of organizational". Human Resources Management Review, 1,
pp.61- 98.
17. Meyer, J.P., & Herscovithe,L. (2001). " Commitment in the work place :
towards a general model" Human Resource Management Review, 11, pp.299-
326.
18. Meyer, J. P., Stanley, D. J., Herscovitch, L., & Topolnyutsky, L. (2002).
"Affective, continuance, and normative commitment to the organization: A
meta-analysis of antecedents, correlates, and consequences". Journal of
Vocational Behavior ,Vol 61, pp. 20-52.
19. Mowday, R., Steers, R., & Porter, L. (1979). The measurement of
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
organizational commitment. Journal of vocational Behavior, 14, pp. 224-227.
76
20. O'Reilly,C.A, Chatman, J. (1986). “Organization Commiment and
psychological attachment the effects of compliance, identification and
internalization on prosocial behavior”. Joural of applied psychology, 71, pp.
492- 499.
21. Mowday, R. T., Porter, L. W., & Steers, R. M. (1982). Employee-organization
linkage. The psychology of commitment absenteism, and turn over_ Academic
Press Inc. London.
22. Porter, L., Steers, R., Mowday, R., & Boulian, P. (1974). “Organizational
commitment, job satisfaction, and turnover among psychiatric technicians”.
Journal of Applied Psychology, 59, pp. 603-609.
23. Sigry M.J, Efraty D., Siegel P. and Dong-Jin L. (2001), “A New measure of
Quality of Work Life based On Need Satisfactions And Spillover Theories”,
Social Indicators Research, 55, pp.241-302.
24. TABACHNICK, Barbara G.; FIDELL, Linda S. Software for advanced
ANOVA courses: A survey. Behavior Research Methods, Instruments, &
Computers, 1991, 23.2: 208-211.
25. Timothy A.Judge & Ryan Klinger (2009). “Job Satisfaction” Subjective Well-
Being at Work, pp.393-413.
26. Yasmin Binti Mohamad Nor (2011), “the impact of motivational factors on
employee commitment in the oil and gas industry in malaysia”, Centre for
Graduate Studies Open University Malaysia.
27. Zainudin Awang (2010), “Impacts of Job Satisfaction on Organizational
Commitment: A Theoretical Model for Academicians in HEI of Developing
Countries like Pakistan”, International Journal of Academic Research in
Accounting, Finance and Management Sciences, 3 (1), January 2013, pp. 80–
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
89.
1
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Phần 1: Giới thiệu
Kính thưa các anh chị đang làm việc tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Tôi là Võ Thị Nga - học viên cao học của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng. Hiện
tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài “Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc
đến sự gắn kết vì tình cảm với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên”.
Nghiên cứu này đo lường ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn
kết vì tình cảm của công chức với cơ quan.
Tôi thật hân hạnh và rất vui được cùng quý anh chị tham gia buổi thảo luận để
xin ý kiến các anh chị đóng góp về vấn đề sự thỏa mãn trong công việc và sự gắn
kết của công chức với tổ chức. Tất cả ý kiến của anh chị không có ý kiến nào là đúng
hay sai, tất cả đều có giá trị, được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được sử dụng vào mục đích
duy nhất để nghiên cứu đề tài luận văn. Được sự đồng ý của lãnh đạo Cục Hải quan các
tỉnh Tây Nguyên, buổi thảo luận nhóm được diễn ra với sự góp mặt của các anh chị sau:
Danh sách công chức tham gia thảo luận
Chức vụ
Chức vụ
Chi cục
Tên công chức Tên công chức
Phó trưởng phòng Nguyễn Khắc Hải
trưởng
Phó Chi cục
Công chức
Cao Đăng Quế
trưởng
Công chức
Mai Thị Bảo Ngân Nguyễn Quyết Thắng
Công chức
Công chức
Trần Thị Hiền Huỳnh Ngọc Tú
Công chức
Công chức
Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Xuân Linh Vân
Công chức
Nguồn: Số liệu khảo sát, 2017
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Vũ Huy Hoàng Trương Thị Phượng
2
Phần 2. Thảo luận
Kính thưa các anh/chị, phương pháp làm việc trong buổi thảo luận, chúng
ta làm việc trên tinh thần trao đổi cởi mở và có những góp ý thoải mái cho dàn ý
đưa ra.
- Tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau thảo luận lần lượt từng yếu tố.
3.1. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng bản chất công việc dƣới
đây đã phù hợp chƣa? Có cần hiệu chỉnh gì không, vì sao?
- Công việc cho phép Anh /Chị sử dụng tốt các năng lực cá nhân
- Công việc được phân công rõ ràng dựa trên chức năng nhiệm vụ quý vị.
- Công việc có nhiều thách thức
- Công việc cung cấp môi trường làm việc tích cực.
3.2. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng về lãnh đạo dƣới đây đã phù
hợp chƣa? Có cần hiệu chỉnh gì không, vì sao?
- Cán bộ lãnh đạo gương mẫu, thấy tin tưởng lãnh đạo
- Cán bộ quản lý trong công ty có lời nói và việc làm song hành
- Anh/chị tin tưởng ở ban lãnh đạo công ty
- Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
- Cấp trên hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị
- Công chức được đối xử công bằng, không phân biệt.
3.3. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng về thu nhập dƣới đây đã phù
hợp chƣa? Có cần hiệu chỉnh gì không, vì sao?
- Thu nhập tương xứng kết quả làm việc
- Thu nhập công bằng và gắn với hiệu quả đóng góp.
- Anh chị hài lòng với thu nhập ở đây.
3.4. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng về đào tạo dƣới đây đã phù
hợp chƣa? Có cần hiệu chỉnh gì không, vì sao?
- Cơ quan cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc
- Các chương trình đào tạo của công ty có hiệu quả tốt,
nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
- Công ty thường xuyên cập nhật chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho
3
cán bộ công chức.
3.5. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng về đồng nghiệp dƣới đây đã phù
hợp chƣa? Có cần hiệuu chỉnh gì không, vì sao?
- Đồng nghiệp của Anh/Chị thỏai mái và dễ chịu
- Mọi người làm việc theo tinh thần đồng đội
- Các đồng nghiệp của Anh/Chị sẵn sàng giúp đỡ nhau
- Công ty có sự đoàn kết nhất trí cao
3.6. Theo Anh/chị, khi nói về sự cân bằng (công việc và cuộc sống), anh/chị
quan tâm đến những điều gì phù hợp để đo lƣờng sự thỏa mãn trong công việc
theo cảm nhận?
- Giờ làm việc hiện nay là phù hợp.
- Thời gian giải lao giữa giờ được bố trí phù hợp.
- Anh/chị có thời gian dành cho các hoạt động cá nhân, sở thích sau giờ làm.
- Anh/chị có thể điều hòa sự cân bằng công việc với đời sống cá nhân
3.7. Theo Anh/chị các phát biểu để đo lƣờng sự gắn kết vì tình cảm đối với
cơ quan sau đây đã phù hợp chƣa? Có cần hiệu chỉnh gì không, vì sao?
- Về môt số phương diện, Anh/chị xem cơ quan như mái nhà thứ hai của mình.
- Anh/chị tự hào vì được làm việc tại cơ quan.
- Cơ quan có ý nghĩa rất quan trọng đối với Anh/chị.
- Anh/chị có cảm nhận là một thành viên trong gia đình tại cơ quan.
Ngoài các yếu tố trên, Anh/ chị có đề xuất hay thấy có yếu tố nào của ảnh
hƣởng đến sự thỏa mãn trong công việc để tăng sự gắn kết vì tình cảm trong cơ
không?
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh chị.
4
PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Cuộc khảo sát này là một phần yêu cầu để hoàn thành nghiên cứu luận văn của bà
Võ Thị Nga, học viên cao học Đại Học Tôn Đức Thắng, được sự hướng dẫn khoa học
của Tiến Sĩ Phạm Thị Minh Lý, Trưởng khoa Quản trị kinh doanh. Nghiên cứu này
nhằm đo lường ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến gắn kết tình cảm của
các công chức tại Cục Hải Quan các tỉnh Tây Nguyên.
Thông tin thu được chỉ phục vụ cho mục đích giáo dục và được giữ kín.
Trân trọng,
Học viên: Võ Thị Nga, Email: vothinga1983@gmail.com
GVHD: TS. Phạm Thị Minh Lý
Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Tôn Đức Thắng.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Thọ, Tân Phong, Quận 7, Tp. HCM
Sau đây, tôi xin được giải thích ý nghĩa của các lựa chọn theo sau:
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Trung lập; 4 = Đồng ý;
5 = Rất đồng ý
TT Mã hóa Các tiêu chí đánh giá
Mức độ
1 2 3 4 5
Bản chất công việc: Liên quan đến những khó khăn, thách thức của công việc, sự phù
hợp với năng lực cá nhân, cảm nhận của cá nhân khi thực hiện công việc.
1 1 2 3 4 5 JOB1 Công việc của quý vị có nhiều thách thức
2 JOB2 1 2 3 4 5 Công việc được phân công rõ ràng dựa trên chức năng
nhiệm vụ của quý vị
JOB3 Công việc cung cấp cho quý vị môi trường tích cực
1 2 3 4 5
3
Lãnh đạo: Liên quan đến niềm tin, các sự hỗ trợ của cấp trên, phong cách và khả năng
lãnh đạo trong việc quản trị tổ chức
1 2 3 4 5
4 LEAD1 Quý vị thấy tin tưởng lãnh đạo
5 LEAD2 Quý vị nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết từ lãnh đạo
1 2 3 4 5
6 LEAD3 Lãnh đạo đối xử với quý vị công bằng, không phân biệt. 1 2 3 4 5
Thu nhập: Sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhân viên về sự tương xứng, về tính công
bằng trong trong thu nhập, bao gồm cả thu nhập bên trong và bên ngoài tổ chức.
7 1 2 3 4 5 PAY1 Thu nhập tương xứng với công việc quý vị đang làm.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
8 PAY2 1 2 3 4 5 Cơ quan có chính sách khuyến khích hiệu quả đóng góp
gắn với tăng thu nhập.
5
PAY3 Quý vị thấy hài lòng với thu nhập ở đây.
9
1 2 3 4 5
Đào tạo: liên quan đến nhận thức của nhân viên về cơ hội được đào tạo các năng lực cá
nhân tạo động lực làm việc trong tổ chức.
10 TRAIN1 1 2 3 4 5
11 TRAIN2 1 2 3 4 5
12 TRAIN3 1 2 3 4 5 Cơ quan đưa ra nhiều chương trình đào tạo hướng đến
kinh nghiệm, trình độ và năng lực nhân viên
Cơ quan khuyến khích, tạo điều kiện quý vị nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Cơ quan thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ cần
thiết cho quý vị nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 Đồng nghiệp: Là những cảm nhận liên quan đến các hành vi, ứng xử, mối liên hệ giữa
các đồng nghiệp, sự phối hợp và giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
13 COW1 Đồng nghiệp của quý vị thoải mái và khá dễ chịu
14 COW2 Đồng nghiệp của quý vị sẵn sàng giúp đỡ nhau
15 COW3 1 2 3 4 5
Đơn vị quý vị có sự đoàn kết cao, phối hợp chặt chẽ
cùng nhau hoàn thành công việc, ít có sự hiểu lầm nhau.
Sự cân bằng: Liên quan đến sự điều hòa, phân bố thời gian giữa công việc tại cơ quan và
gia đình, cuộc sống cá nhân mối người.
16 WLB1 Thời gian làm việc của quý vị là phù hợp. 1 2 3 4 5
17 WLB2 1 2 3 4 5
18 WLB3 1 2 3 4 5
19 WLB4 1 2 3 4 5 Thời gian giải lao giữa giờ làm việc của quý vị là phù
hợp.
Quý vị có thời gian dành cho các hoạt động riêng, sở
thích cá nhân sau giờ làm.
Quý vị có thể điều hòa sự cân bằng công việc ở cơ quan
với đời sống cá nhân
Sự gắn kết tình cảm đối với cơ quan:Liên quan đến tình cảm mong muốn gắn bó của bản
thân đối với cơ quan
20 AC1 1 2 3 4 5
21 AC2 1 2 3 4 5
22 AC3 1 2 3 4 5
23 AC4 1 2 3 4 5 Về phương diện tình cảm, quý vị xem cơ quan như ngôi
nhà thứ hai của mình
Quý vị cảm thấy tự hào vì được làm việc trong cơ quan
này.
Quý vị nhận thấy cơ quan có ý nghĩa rất quan trọng đối
với bản thân.
Quý vị cảm nhận được tình cảm của mình với cơ quan
như tình cảm gia đình và xem mình như là một thành
viên trong gia đình đó.
PHẦN THÔNG TIN CÁ THÂN:
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
1. Giới tính: Nam : Nữ:
6
2. Tuổi :
Dưới 25: Từ 25 đến 40: Từ 41-55 Trên 56
3. Trình độ học vấn:
Cao Đẳng và thấp hơn Đại Học Sau Đại Học
4. Mức thu nhập:
Dưới 5 triệu Từ 6 đến 10 triệu Từ 11 triệu đến 20 triệu Trên 20 triệu
5. Thâm niên công tác:
Dưới 3 năm Từ 4 đến 10 năm Từ 11 đến 15 năm Trên 10 năm
Trân trọng và chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của Quý vị!
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CỦA NGHIÊN CỨU
Đặc điểm mẫu
7
Gioitinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Nam
103
56.6
56.6
56.6
Nữ
79
43.4
43.4
100.0
Total
182
100.0
100.0
Tuổi
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Dưới 25
24
13.2
13.2
13.2
Từ 25 đến 40 tuổi
66
36.3
49.5
36.3
Từ 41 đến 55 tuổi
50
27.5
76.9
27.5
Trên 56
42
23.1
100.0
23.1
Total
182
100.0
100.0
TĐHV
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Cao đẳng hoặc thấp hơn
20
11.0
11.0
11.0
Đại học
128
70.3
70.3
81.3
Sau Đại học
34
18.7
18.7
100.0
Total
182
100.0
100.0
Thunhap
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Dưới 5 triệu
9.3
9.3
17
9.3
Từ 6 đến 10 triệu
39.6
48.9
72
39.6
Từ 11 đến 20 triệu
44.5
93.4
81
44.5
Trên 20 triệu
6.6
100.0
12
6.6
Total
182
100.0
100.0
Thamniencongtac
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
8
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Dưới 3 năm
19.8
19.8
36
19.8
Từ 4 đến 10 năm
35.7
55.5
65
35.7
Từ 11 đến 15 năm
34.6
90.1
63
34.6
Trên 15 năm
9.9
100.0
18
9.9
Total
182
100.0
100.0
Phân tích mô tả các biến quan sát
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
182
1
5
4.23
.861
JOB1
182
1
5
4.24
.850
JOB2
1
5
3.86
.752
JOB3
182
182
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
182
1
5
3.88
.710
LEAD1
182
1
5
3.69
.775
LEAD2
1
5
4.09
.843
LEAD3
182
182
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
182
1
5
4.08
.928
PAY1
182
1
5
4.17
.903
PAY2
1
5
3.96
.764
PAY3
182
182
Valid N (listwise)
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
182
1
5
3.84
.982
TRAIN1
182
2
5
4.05
.887
TRAIN2
2
5
4.12
.858
TRAIN3
182
182
Valid N (listwise)
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
9
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
COW1
182
1
5
3.86
.846
COW2
182
1
5
3.88
.839
COW3
1
5
3.84
.887
Valid N (listwise)
182
182
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
WLB1
182
2
5
3.88
.856
WLB2
182
2
5
4.05
.826
WLB3
182
2
5
4.07
.744
WLB4
2
5
4.16
.790
Valid N (listwise)
182
182
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
AC1
182
2
5
4.43
.410
AC2
182
3
5
4.42
.415
AC3
182
3
5
4.42
.404
AC4
3
5
4.42
.394
182
182
Valid N (listwise)
Phân tích độ tin cậy thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.800
.798
3
Item-Total Statistics
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
10
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
JOB1
8.09
1.897
.722
.564
.642
JOB2
8.09
1.948
.709
.554
.658
JOB3
8.47
2.538
.522
.273
.845
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.795
.802
3
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
LEAD1
7.78
1.951
.708
.565
.656
LEAD2
7.97
1.811
.695
.560
.658
LEAD3
7.57
1.915
.530
.281
.845
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.842
.845
3
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
11
PAY1
8.13
2.321
.696
.487
.794
PAY2
8.04
2.302
.741
.551
.745
PAY3
8.25
2.787
.698
.493
.797
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.846
.850
3
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
TRAIN1
8.17
2.706
.629
.396
.873
TRAIN2
7.96
2.689
.764
.633
.736
TRAIN3
7.89
2.794
.756
.625
.747
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.843
.847
3
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
COW1
7.72
2.203
.845
.977
.647
COW2
7.70
2.221
.846
.977
.647
COW3
7.74
2.822
.480
.231
.994
Reliability Statistics
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
12
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.859
.862
4
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
WLB1
12.29
4.440
.586
.365
.872
WLB2
12.12
4.041
.771
.673
.791
WLB3
12.10
4.392
.750
.662
.804
WLB4
12.01
4.287
.725
.527
.812
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's
Standardized
Alpha
Items
N of Items
.879
.879
4
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Squared
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Multiple
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Correlation
Deleted
AC1
13.26
1.131
.725
.525
.850
AC2
13.28
1.108
.744
.553
.842
AC3
13.27
1.126
.748
.561
.840
AC4
13.27
1.153
.735
.540
.846
Phân tích EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.720
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2190.041
171
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
13
Extraction Sums of
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Squared Loadings
Loadings
Cumul
% of
% of
ative
Varianc
Cumulat
% of
Cumulati
Component
Total
Variance
%
Total
e
ive %
Total
Variance
ve %
1
23.541 23.541
4.473
23.541
23.541
2.878
15.146
15.146
4.473
2
13.693 37.234
2.602
13.693
37.234
2.391
12.587
27.733
2.602
3
12.287 49.521
2.335
12.287
49.521
2.371
12.477
40.210
2.335
4
1.941
10.217 59.738
1.941
10.217
59.738
2.361
12.427
52.636
5
8.475 68.212
1.610
8.475
68.212
2.193
11.543
64.179
1.610
6
1.407
7.406
75.619
2.174
11.440
75.619
1.407
7
.683
8
.642
9
.565
10
.496
11
.459
12
.388
13
.319
14
.296
15
.231
16
.222
17
.172
18
.150
7.406 75.619
3.593 79.211
3.378 82.589
2.972 85.560
2.611 88.171
2.418 90.589
2.041 92.630
1.679 94.309
1.557 95.866
1.217 97.083
1.170 98.253
.903 99.157
.789 99.945
19
100.00
.010
.055
0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
JOB1
.848
JOB2
.855
JOB3
.753
LEAD1
LEAD2
LEAD3
.885
.894
.692
PAY1
PAY2
PAY3
.831
.856
.827
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
14
TRAIN1
TRAIN2
.816
.881
.880
TRAIN3
COW1
COW2
COW3
.956
.957
.678
WLB1
WLB2
WLB3
WLB4
.726
.901
.869
.808
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.839
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
362.912
df
6
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
%
2.933
73.337
2.933
73.337
73.337
1
.375
9.369
2
.355
8.874
3
.337
8.420
73.337
82.706
91.580
100.000
4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
AC1
.847
AC2
.860
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
15
AC3
.864
AC4
.854
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Phân tích tương quan
Correlations
Job
Lead
Pay
Train
Cow
Wlb
AC
Job
Pearson Correlation
1
.284**
.254**
.204**
.141
.170*
.546**
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.006
.057
.021
.000
Sum of Squares and
14.46
87.542
23.455
24.187
20.484
13.293
23.863
Cross-products
9
Covariance
.134
.484
.130
.113
.073
.080
.132
N
182
182
182
182
182
182
182
Lead
Pearson Correlation
.240**
1
.083
-.099
.153*
.448**
Sig. (2-tailed)
.001
.284**
.000
.264
.185
.039
.000
Sum of Squares and
12.24
23.455
77.653
21.549
7.853
-8.766
18.427
Cross-products
2
Covariance
.119
.130
.429
.043
-.048
.068
.102
N
182
182
182
182
182
182
182
Pay
Pearson Correlation
1
.254**
.274**
.144
.298**
.577**
Sig. (2-tailed)
.001
.240**
.001
.000
.052
.000
.000
Sum of Squares and
27.52
24.187
21.549
103.563
29.842
14.763
27.417
Cross-products
7
Covariance
.134
.119
.572
.165
.082
.152
.151
N
182
182
182
182
182
182
182
Train
Pearson Correlation
.204**
.083
1
.139
.128
.545**
Sig. (2-tailed)
.006
.264
.274**
.000
.061
.084
.000
Sum of Squares and
12.47
20.484
7.853
29.842
114.664
14.982
27.289
Cross-products
1
Covariance
.113
.043
.165
.634
.083
.069
.151
N
182
182
182
182
182
182
182
Cow
Pearson Correlation
.141
-.099
.144
1
.043
.403**
Sig. (2-tailed)
.057
.185
.052
.139
.061
.563
.000
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
16
Sum of Squares and
13.293
-8.766
14.763
14.982 101.363 3.947
18.970
Cross-products
-.048
.073
.082
.105
.083
.560
.022
Covariance
182
182
182
182
182
182
182
N
.153*
.170*
.298**
1
.438**
.128
Wlb
Pearson Correlation
.039
.021
.000
.000
.084
.043
.563
Sig. (2-tailed)
82.39
Sum of Squares and
14.469
12.242
27.527
12.471
3.947
18.572
8
Cross-products
.068
.080
.152
.103
.069
.022
.455
Covariance
182
182
182
182
182
182
182
N
.448**
.546**
.577**
1
.545**
.403**
AC
Pearson Correlation
.000
.000
.000
.000
.000
.438**
.000
Sig. (2-tailed)
18.57
Sum of Squares and
23.863
18.427
27.417
27.289
18.970
21.834
2
Cross-products
.132
.102
.151
.151
.105
.103
.121
Covariance
182
182
182
182
182
182
182
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Durbin-
Change Statistics
Watson
Std.
Error of
Sig. F
F
Adjusted R
the
R Square
Chan
Chan
Model
R
R Square
Square
Estimate
Change
ge
df1
df2
ge
1
122.6
.899a
.808
.801
.15484
.808
6
175
.000
1.254
20
a. Predictors: (Constant), Wlb, Cow, Train, Lead, Job, Pay
b. Dependent Variable: AC
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
17.638
6
122.620
.000b
Residual
4.195
2.940
.024
Total
21.834
175
181
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
17
a. Dependent Variable: AC
b. Predictors: (Constant), Wlb, Cow, Train, Lead, Job, Pay
Coefficientsa
Standardi
zed
Unstandardized
Coefficien
Collinearity
Coefficients
ts
t
Sig.
Correlations
Statistics
Zero-
Toler
Std.
B
Beta
order
Partial Part
ance
VIF
Error
Model
1
(Con
1.270
.121
10.537
.000
stant)
.127
.018
.254
7.044
.000
.546
.470
.233
.843
1.186
Job
.151
.019
.285
7.984
.000
.448
.517
.265
.859
1.164
Lead
.111
.017
.242
6.515
.000
.577
.442
.216
.796
1.257
Pay
.145
.015
.332
9.501
.000
.545
.583
.315
.897
1.115
Train
.141
.016
.305
8.882
.000
.403
.557
.294
.932
1.073
Cow
.115
.018
.223
6.370
.000
.438
.434
.211
.896
1.116
Wlb
a. Dependent Variable: AC
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
18
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
19
Kiểm định sự khác biệt biến phụ thuộc với các đặc điểm mẫu
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence
Std.
Interval of the
Error
Difference
Sig. (2-
Mean
Differen
F
Sig.
t
df
tailed)
Difference
ce
Lower
Upper
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
20
AC
Equal
varianc
es
3.592
.060
.920
180
.359
.04783
.05197
-.05471
.15037
assum
ed
Equal
varianc
150.
es not
.898
.370
.04783
.05324
-.05737
.15304
230
assum
ed
Test of Homogeneity of Variances
AC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.259
3
178
.290
ANOVA
AC
Sum of
Mean
Squares
df
Square
F
Sig.
Between Groups
(Combined)
.649
5.813
.001
1.948
3
Linear
Unweigh
.236
2.116
.148
.236
1
Term
ted
Weighte
.135
.135
1.209
.273
1
d
Deviatio
.907
8.116
.000
1.813
2
n
Within Groups
19.885
.112
178
181
Total
21.834
Multiple Comparisons
Dependent Variable: AC
Dunnett t (2-sided)a
(I) Tuổi
(J) Tuổi
Mean Difference Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
21
(I-J)
Lower
Bound
Upper Bound
Dưới 25
Trên 56
.07220
.08553
.732
-.1304
.2748
Từ 25 đến 40 tuổi
Trên 56
-.06098
.06597
.677
-.2172
.0953
Từ 41 đến 55 tuổi
Trên 56
-.22856*
.06996
.004
-.3943
-.0629
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Sig.
Mean
Difference
(2-
Differen
Std. Error
F
Sig.
t
df
tailed)
ce
Difference
Lower
Upper
AC Equal
variances
3.592
.060
.920 180
.359
.04783
.05197
-.05471
.15037
assumed
Equal
150.
variances
.898
.370
.04783
.05324
-.05737
.15304
230
not
assumed
Test of Homogeneity of Variances
AC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.259
3
178
.290
ANOVA
AC
Sum of
Mean
Squares
df
Square
F
Sig.
Between
(Combined)
1.948
3
.649
5.813
.001
Groups
Linear Term
Unweighted
.236
1
.236
2.116
.148
.135
1
.135
1.209
.273
Weighted
1.813
2
.907
8.116
.000
Deviation
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
22
Within Groups
19.885
.112
Total
21.834
178
181
Multiple Comparisons
Dependent Variable: AC
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
(J)
Mean
(I) Tuổi
Tuổi
Difference (I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound
Upper Bound
Dưới 25
Trên
.07220
.08553
.732
-.1304
.2748
56
Từ 25 đến 40 tuổi Trên
-.06098
.06597
.677
-.2172
.0953
56
Từ 41 đến 55 tuổi Trên
-.22856*
.06996
.004
-.3943
-.0629
56
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Test of Homogeneity of Variances
AC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.426
2
179
.091
ANOVA
AC
Sum of
Mean
Squares
df
Square
F
Sig.
Between Groups
(Combined)
.392
3.330
.038
.783
2
Linear Term
Unweighte
.011
1
.011
.095
.758
d
Weighted
.008
1
.008
.068
.794
Deviation
.775
1
6.591
.011
Within Groups
21.051
179
.775
.118
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
23
Total
21.834
181
Multiple Comparisons
Dependent Variable: AC
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
Mean
(I) TĐHV
(J) TĐHV
Difference (I-J) Std. Error
Sig.
Lower Bound Upper Bound
Cao đẳng hoặc thấp hơn Sau Đại học
.02982
.09664
.931
-.1852
.2448
Đại học
Sau Đại học
-.13153
.06616
.087
-.2787
.0157
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Test of Homogeneity of Variances
AC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
4.301
3
178
.006
ANOVA
AC
Sum of
Mean
Squares
df
Square
F
Sig.
2.214
3
.738
6.695
.000
Between
(Combined)
Groups
Linear Term
Unweighte
.957
1
.957
8.680
.004
d
1.984
1
.000
1.984
17.999
Weighted
.230
2
.355
1.043
Deviation
19.620
Within Groups
.115
.110
21.834
178
181
Total
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
24
Multiple Comparisons
Dependent Variable: AC
Dunnett t (2-sided)a
Mean
95% Confidence Interval
(J)
Difference
(I) Thunhap
Thunhap
(I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound Upper Bound
Dưới 5 triệu
Trên 20
-.30586*
.12518
.034
-.5918
-.0199
triệu
Từ 6 đến 10 triệu
Trên 20
-.25049*
.10352
.036
-.4870
-.0140
triệu
Từ 11 đến 20 triệu Trên 20
-.05039
.10269
.879
-.2850
.1842
triệu
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Test of Homogeneity of Variances
AC
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.997
3
178
.395
ANOVA
AC
Sum of
Mean
Squares
df
Square
F
Sig.
Between
(Combined)
.120
.994
.397
.360
3
Groups
Linear Term
Unweighte
.299
1
.299
2.476
.117
d
.359
1
Weighted
.359
2.976
.086
.001
2
Deviation
.003
.997
.000
.121
Within Groups
21.474
178
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên
25
Total
21.834
181
Multiple Comparisons
Dependent Variable: AC
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
(J)
Mean
Thamniencongt
Difference
Upper
(I) Thamniencongtac
ac
(I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound
Bound
Dưới 3 năm
Trên 10 năm
-.14431
.10027
.286
-.3749
.0863
Từ 4 đến 10 năm
Trên 10 năm
-.09302
.09251
.540
-.3058
.1197
Từ 11 đến 15 năm
Trên 10 năm
-.04290
.09283
.905
-.2564
.1706
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Tên đề tài LVThS: Ảnh hưởng của thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công chức với đơn vị tại Cục Hải quan các tỉnh Tây Nguyên