i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

BÙI NGỌC CÚC PHƢƠNG

ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƢƠNG (REER)

ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

BÙI NGỌC CÚC PHƢƠNG

ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƢƠNG (REER)

ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Mỗi một quốc gia đều có một đồng tiền riêng lƣu hành trong lãnh thổ của quốc gia

đó, nhƣng khi các nƣớc quan hệ mậu dịch với nhau, để thuận tiện cho hoạt động thƣơng

mại, các nƣớc này sẽ thống nhất lựa chọn một đồng tiền mạnh để trao đổi. Vì vậy mà khi

giá trị của một đồng tiền thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến lợi ích thƣơng mại của các nƣớc, làm

ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của mỗi quốc gia. Mặt khác, để ghi

nhận sự thay đổi của hoạt động xuất nhập khẩu, ngƣời ta sử dụng cán cân thƣơng mại đó

là chênh lệch giữa hai yếu tố xuất khẩu và nhập khẩu tại một thời điểm nhất định. Những

điều trên cho thấy tỷ giá và cán cân thƣơng mại có mối quan hệ với nhau.

Để xem xét tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại cần lựa chọn tỷ

giá phù hợp làm cơ sở khoa học để so sánh. Tỷ giá này phải đƣợc điều chỉnh theo chênh

lệch mức độ lạm phát của các nƣớc, vì vậy trong khuôn khổ luận văn này, tác giả sử dụng

tỷ giá thực đa phƣơng ( hay tỷ giá thực hiệu lực - REER) cùng với các biên số khác để

phân tích và đo lƣờng sự tác động của các yếu tố này đến cán cân thƣơng mại.

Luận văn nghiên cứu tỷ giá thực đa phƣơng của Việt Nam với các đối tác là Trung

Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Nga, Autralia, Singapore, Thái Lan,

Indonesia, Philipine và Malaysia. Thời gian nghiên cứu từ quý 1 năm 2000 đến quý 3

năm 2016. Tác giả xem xét trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm, áp dụng phƣơng pháp

đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số VECM để phân tích, việc ƣớc lƣợng mô hình

đƣợc hỗ trợ bằng phần mềm eview 8.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ giá thực đa phƣơng và GDP của thế giới có tác

động cùng chiều đến cán cân thƣơng mại, mức độ tác động của REER tới CCTM là

0.82% và mức độ tác động của GDP thế giới đối với CCTM là 0.23% , thông qua ƣớc

lƣợng mô hình VECM cho thấy mức độ giải thích của các biến này tác động là 63%. Nhƣ

vậy, đối với tình hình phát triển kinh tế nhƣ ở Việt Nam hiện nay, phá giá tiền tệ không

thể giúp cải thiện cán cân thƣơng mại trong thời gian ngắn cho nên cần phải kết hợp phá

giá với các chính sách của chính phủ và đây giải pháp tốt nhất nhằm làm cho nền kinh tế

tăng trƣởng bền vững.

iv

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này chƣa từng đƣợc nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại

học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là

trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung

do ngƣời khác thực hiện ngoài trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.

v

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô và

bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:

Quý ban giám hiệu và các thầy cô trƣờng Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí

Minh đã tạ o điều kiện giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt

thời gian học tại nhà trƣờng.

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Trần Phúc, ngƣời đã rất tận

tình góp ý, cung cấp nhiều tài liệu tham khảo và động viên tôi trong suốt quá trình hƣớng

dẫn tôi thực hiện luận văn này.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình bà bạn bè lớp CH16C1 của trƣờng

Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong suốt quà trình học tập và

thực hiện luận văn.

Trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù đã tham khảo nhiều tài liệu và tiếp

thu ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những sai

sót, tôi mong nhận đƣợc sự góp ý và phản hồi từ quý thầy cô và các bạn.

vi

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix

DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... x

DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. x

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ...................................................................... 1

1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1

1.2.Tính cấp thiết ............................................................................................................... 2

1.3.Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 3

1.3.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 3

1.3.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3

1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

1.5.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3

1.6.Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.7.Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 4

1.8 Đóng góp của đề tài ..................................................................................................... 4

1.9.Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............... 6

2.1 Tỷ giá hối đoái ............................................................................................................. 6

2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 6

2.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ....................................................................................... 7

2.1.3 Tỷ giá hối đoái thực .................................................................................................. 8

2.1.3.1 Tỷ giá thực song phƣơng ...................................................................................... 8

2.1.3.2 Tỷ giá thực đa phƣơng........................................................................................... 9

2.2 Cán cân thƣơng mai ................................................................................................... 10

2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 10

2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại .................................................... 11

2.2.2.1 Thu nhập quốc dân .............................................................................................. 11

2.2.2.2 Tỷ giá hối đoái ..................................................................................................... 12

2.2.2.3 Lạm phát .............................................................................................................. 12

vii

2.2.2.4 Rào cản thƣơng mại ............................................................................................. 13

2.3 Tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại ............................................................ 13

2.3.1 Điều kiện Marshall – Lerner .................................................................................. 14

2.3.2 Đƣờng cong j .......................................................................................................... 15

2.4 Các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ tỷ giá và cán cân thƣơng mại ................. 17

2.4.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................................................... 17

2.4.2 Các nghiên cứu trong nƣớc .................................................................................... 19

2.4.3 Ƣu điểm hạn chế của các nghiên cứu trƣớc ........................................................... 20

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......... 22

3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 23

3.2 Mô hình đồng liên kết và vector hiệu chỉnh sai số VECM ....................................... 24

3.3 Thu thập dữ liệu......................................................................................................... 27

3.3.1 Chọn rổ tiền tệ ........................................................................................................ 27

3.3.2 Thu thâp số liệu về tỷ giá danh nghĩa ..................................................................... 29

3.3.3 Thu thập số liệu về GDP và CPI của các nƣớc ...................................................... 30

3.3.4 Thu thập số liệu xuất nhập khẩu Việt Nam và các đối tác ..................................... 31

3.3.5 Tính tỷ giá thực đa phƣơng .................................................................................... 31

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 34

4.1 Xu hƣớng xuất nhập khẩu của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2016 ..................... 34

4.2 Xu hƣớng tỷ giá và cán cân thƣơng mại Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2016 ...... 36

4.3 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 38

4.3.1 Xử lý số liệu ........................................................................................................... 38

4.3.2 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu .................................................................. 38

4.3.3 Chọn độ trễ cho mô hình ........................................................................................ 40

4.3.4 Kiểm định đồng liên kết theo Johansen ................................................................. 41

4.3.5 Ƣớc lƣợng mô hình VECM .................................................................................... 42

4.3.6 Kiểm định sự bền vững của mô hình ..................................................................... 43

4.3.6.1 Tính ổn định của mô hình.................................................................................... 43

4.3.6.2 Kiểm định LM ..................................................................................................... 44

viii

4.3.7 Kiểm định White .................................................................................................... 44

4.3.8 Hàm phản ứng đẩy và phân rã phƣơng sai ............................................................. 44

4.3.8.1 Phân rã phƣơng sai .............................................................................................. 44

4.3.8.2 Hàm phản ứng đẩy .............................................................................................. 45

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................... 48

5.1 Kết luận .................................................................................................................... 48

5.2 Một số kiến nghị ....................................................................................................... 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51

PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 53

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Việt Nam

VN

Tỷ giá hối đoái

TGHĐ

Cán cân thƣơng mại

CCTM

Tổng cục thống kê

GSO

Quỹ tiền tệ quốc tế

IMF

Ngân hàng thế giới

WB

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

OECD

Tỷ giá thực đa phƣơng

REER

Tỷ giá thực song phƣơng

RER

Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng

NEER

Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng

NER

Tổng thu nhập quốc nội

GDP

Việt Nam đồng

VND

Đô la Mỹ

USD

Đồng nhân dân tệ

CNY

Đồng Yên Nhật

JPY,

Đồng Won Hàn Quốc

KRW

Đồng EURO

EURO

Đồng Bảng Anh

GBP

Đồng Ruple Nga

RUB

Đồng đô là Autralia

AUD

Đồng đô la Singapore

SGD

Đồng Baht Thái

THB

Đồng Peso Philipine

PHP

Đồng Ringit Malysia

MYR

Đồng Rupiah Indonesia

IDR

x

DANH MỤC HÌNH

Hiệu ứng tuyến J- Tác động của phá giá đến cán cân thƣơng mại

Hình 1.1

Đồ thị hàm phản ứng

Hình 3.1

Hình 4.1

Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ năm 2000 đến năm 2016

Hình 4.2

Chỉ số REER, NEER và tỷ trọng thƣơng mại của Việt Nam từ quý 1

năm 2000 đến quý 3 năm 2016

Kiểm định tính ổn định của mô hình

Hình 4.3

Hàm phản ứng IRF

Hình 4.4

DANH MỤC BẢNG

Đo lƣờng các biến của mô hình và nguồn dữ liệu thu thập

Bảng 3.1

Kết quả kiểm định tính dừng của các biến

Bảng 4.1

Kết quả kiểm định độ trễ bằng eview

Bảng 4.2

Kiểm định đồng liên kết theo phƣơng pháp Johansen

Bảng 4.3

Kết quả mô hình VECM

Bảng 4.4

CointEq trong kết quả mô hình VECM

Bảng 4.5

Kiểm định LM

Bảng 4.6

Kiểm định White

Bảng 4.7

Phân tích phân rã phƣơng sai đối với biến LNEXIM

Bảng 4.8

1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Đặt vấn đề

Trƣớc năm 1986, Việt Nam có một nền kinh tế kém phát triển với cơ chế tập trung

quan liêu bao cấp, trang thiết bị công nghệ còn nghèo nàn lạc hậu, quan hệ chủ yếu với

các nƣớc trong khối xã hội chủ nghĩa đặc biệt là Liên Xô. Tuy nhiên từ năm 1986 trở về

sau, nhận ra đƣợc những yếu kém của nền kinh tế bao cấp , nƣớc ta đã chủ động thay đổi

cơ cấu sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, mở rộng giao lƣu kinh tế

và hợp tác quốc tế. Năm 2000 là thời điểm đánh dấu bƣớc ngoặc cho kinh tế Việt Nam

khi hiệp định thƣơng mại Việt - Mỹ đƣợc ký kết, đến năm 2007 nƣớc ta đã chính thức trở

thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO. Việc Việt Nam gia nhập các tổ

chức thƣơng mại quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho nền kinh tế còn

non trẻ của nƣớc ta. Lúc này, hoạt động xuất nhập khẩu mới thực sự phát triển và có

những đóng góp đáng kể cho nền kinh tế. Nói về hoạt động xuất nhập khẩu, đây là hoạt

động tất yếu thƣờng xuyên đối với bất cứ một quốc gia nào, đặc biệt là một nƣớc đang

phát triển và trên đà hội nhập nhƣ Việt Nam. Bên cạnh việc xuất khẩu những mặt hàng có

thế mạnh sang các nƣớc, chúng ta cũng đang từng bƣớc tiến tới vị thế trong top những

nƣớc đứng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản và lƣơng thực. Mặc dù vậy, Việt Nam vẫn

luôn đứng trong tình trạng nhập siêu dẫn đến thâm hụt thƣơng mại ở mức cao do nƣớc ta

đang trong thời kỳ đổi mới học hỏi nên cần thiết phải chấp nhận việc nhập khẩu nguyên

nhiên vật liệu cũng nhƣ khoa học kỹ thuật mới.

Hoạt động xuất nhập khẩu đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế chính vì thế nên cần

phải xem xét yếu tố ảnh hƣởng đến nó để từ đó có những định hƣớng điều chỉnh các yếu

tố này nhằm cải thiện cán cân thƣơng mại. Có nhiều yếu tố tác động đến hoạt động xuất

nhập khẩu nhƣ tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trƣờng trong

nƣớc và thế giới, các chính sách của chính phủ….. Trong các yếu tố trên, tỷ giá hối đoái

là yếu tố đƣợc quan tâm rất nhiều do nó đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ để tác động đến cán

cân thanh toán và kích thích xuất khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu, và đƣợc chính phủ sử

dụng để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Cụ thể đối với mậu dịch quốc tế, khi đồng tiền nội

địa đƣợc định giá thấp hơn so với đồng tiền nƣớc ngoài thì xuất khẩu sẽ tăng hơn nhập

2

khẩu và ngƣợc lại, đồng nội tệ đƣợc định giá cao thì nhập khẩu nhiều hơn. Vì vậy mọi sự

thay đổi tăng hay giảm của tỷ giá sẽ ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại của một quốc

gia.

1.2 Tính cấp thiết

Biến động tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô. Mọi sự

biến động của tỷ giá hối đoái và các yếu tố khác đều ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập

khẩu nói riêng và cán cân thƣơng mại nói chung. Trƣớc đây, có rất nhiều nghiên cứu xem

xét tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thƣơng mại, mỗi đề tài có phạm vi cũng nhƣ

thời gian nghiên cứu khác nhau dẫn đến kết quả của các nghiên cứu đƣa ra đôi khi không

thống nhất. Đồng thời, nhà nƣớc ta có cơ chế quản lý tỷ giá hối đoái khá chặt chẽ lại chƣa

có một cơ quan nào đứng ra công bố chính thức tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng. Mặc dù

đây là tỷ giá phù hợp trong việc đánh giá khả năng cạnh tranh của tiền đồng trong quan

hệ mậu dịch quốc tế đa phƣơng. Do đó nên có nhiều hơn nữa những nghiên cứu định

lƣợng về tỷ giá thực đa phƣơng cũng nhƣ có thêm những đề tài đánh giá những tác động

của biến động tỷ giá này đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Việc công bố một cơ sở khoa học về việc xem xét đánh giá tác động của tỷ giá mà

cụ thể là tỷ giá thực đa phƣơng là rất cần thiết. Bởi trong điều kiện kinh tế thế giới cũng

nhƣ trong nƣớc hiện nay thƣờng xuyên biến động, cần phải có nhiều những phân tích

đáng tin cậy dựa trên thực nghiệm để đƣa ra những đánh giá thận trọng tác động của tỷ

giá đến cán cân thƣơng mại làm cơ sở cho những gợi ý chính sách cải thiện nền kinh tế.

Từ trƣớc năm 1986, nƣớc ta áp dụng cơ chế nhiều tỷ giá nhƣng từ năm 1986 trở về

sau tỷ giá hối đoái đƣợc quản lý chặt chẽ hơn, tỷ giá đƣợc neo cố định với biên độ điều

chỉnh trong từng giai đoạn để phù hợp với những thay đổi của nền kinh tế. Cơ chế tỷ giá

này có thể làm cho tiền đồng bị định giá cao hơn, gây ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh

của hàng hóa trong nƣớc. Chính vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu tác động của thay đổi

tỷ giá, cụ thể tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến hoạt động thƣơng mại là cần thiết

để có thể giúp đƣa ra các gợi ý chính sách đối với việc điều hành chính sách tỷ giá.

Chính vì thế tác giả chọn đề tài “Ảnh hƣởng của tỷ giá thực đa phƣơng (REER)

đến cán cân thƣơng mại Việt Nam” với mong muốn đóng góp thêm bằng chứng thực

3

nghiệm về tác động của biến động tỷ giá mà cụ thể là tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân

thƣơng mại để làm cơ sở đề xuất những gợi ý chính sách.

1.3 Mục tiêu của đề tài

1.3.1 Mục tiêu tổng quát

Đề tài thực hiện để tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về tác động của tỷ giá hiệu

lực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại Việt Nam, từ đó hình thành cơ sở để đƣa ra các

gợi ý chính sách đối với việc điều hành chính sách tỷ giá của chính phủ.

1.3.2 Mục tiêu cụ thể

Nhận diện xu hƣớng biến động tỷ giá hối đoái và thực trạng cán cân thƣơng mại

Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016.

Xác định mức độ tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại của

Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016.

1.4 Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1 : Diễn biến xu hƣớng tỷ giá hối đoái và cán cân thƣơng mại Việt Nam

giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 nhƣ thế nào?

Câu hỏi 2 : Tác động của tỷ giá thực hiệu dụng đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại

Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 nhƣ thế nào?

1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu là tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng

mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến 2016.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam với 14 đối tác chiếm

tỷ trọng lớn trong quan hệ mậu dịch quốc tế, bao gồm các nƣớc: Trung Quốc, Nhật Bản,

Hàn Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Nga, Autralia, Singapore, Thái Lan, Indonesia,

Philipine và Malaysia.

Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ quý 1 năm

2000 đến quý 3 năm 2016.

1.6

Phƣơng pháp nghiên cứu

4

Để trả lời cho câu hỏi số 1 luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp

với sự hỗ trợ của một số công cụ thống kê mô tả nhƣ bảng biểu và đồ thị nhằm đánh giá

thực trạng cán cân thƣơng mại. Bên cạnh đó, luận văn thực hiện đối chiếu so sánh với sự

biến động của của các loại tỷ giá (tỷ giá danh nghĩa song phƣơng (VND/USD), tỷ giá

danh nghĩa đa phƣơng (NEER) và tỷ giá thực đa phƣơng (REER)) với sự biến động của

cán cân thƣơng mại để từ đó rút ra các nhận định sơ bộ về xu hƣớng tác động của tỷ giá.

Để trả lời cho câu hỏi số 2 luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, xây

dựng mô hình về mối quan hệ giữa các biến, trọng tâm là quan hệ giữa biến tỷ giá thực đa

phƣơng và cán cân thƣơng mại. Với chuỗi dữ liệu đã đƣợc tính toán, tác giả thực hiện

kiểm định tính dừng, xác định số lƣợng vector đồng liên kết để sau đó ƣớc lƣợng bằng

mô hình VECM. Kết quả của mô hình là bằng chứng thực nghiệm cho những nhận định

về tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại.

1.7 Nội dung nghiên cứu

Cơ sở lý luận và các lý thuyết về tỷ giá hối đoái, cán cân thƣơng mại. Khảo lƣợc

các nghiên cứu trƣớc để rút ra những ƣu điểm và hạn chế của các nghiên cứu này nhằm

xây dựng mô hình nghiên cứu, tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm.

Nghiên cứu về tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại Việt Nam trong

giai đoạn từ năm 2000 đến nay, cũng nhƣ xu hƣớng thay đổi tỷ giá trong giai đoạn này.

Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng tới cán cân thƣơng mại

trong điều kiện cụ thể của Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 bằng các

phƣơng pháp định lƣợng.

1.8 Đóng góp của đề tài

Luận văn cung cấp những nhận xét về xu hƣớng diễn biến tỷ giá cũng nhƣ cán cân

thƣơng mại giai đoạn 2000 đến 2016 thông qua những số liệu mới về tỷ giá danh nghĩa,

tỷ giá thực đa phƣơng và giá trị xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, những thay đổi về tỷ giá

thực hiệu lực đa phƣơng và cán cân thƣơng mại là cơ sở cho việc đánh giá khả năng cạnh

tranh của tiền đồng cao hay thấp hơn so với ngoại tệ. Bằng việc xây dựng mô hình, ƣớc

lƣợng mô hình theo phƣơng pháp đồng liên kết và VECM, luận văn mong muốn đóng

góp những bằng chứng thực nghiệm về tác động của sự thay đổi tỷ giá thực đa phƣơng

5

đến cán cân thƣơng mại ở Việt Nam trong giai đoạn này. Dựa trên những bằng chứng

thực nghiệm nghiên cứu đƣợc, luận văn đƣa ra những gợi ý về chính sách tỷ giá hiện nay.

1.9 Cấu trúc của luận văn

Chƣơng 1 của luận văn giới thiệu tổng quan về luận văn nghiên cứu

Chƣơng 2 trình bày những cơ sở lý thuyết và điểm qua các công trình nghiên cứu

trƣớc đây ở cả trong và ngoài nƣớc.

Chƣơng 3 của luận văn đề cập đến phƣơng pháp nghiên cứu, từ việc lựa chọn dữ

liệu, tính toán số liệu đến xây dựng mô hình nghiên cứu. Trong chƣơng này, trọng tâm là

các bƣớc để thực hiện ƣớc lƣợng mô hình VECM.

Chƣơng 4 trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm những phần tích định tính

nhƣ so sánh phân tích bằng đồ thị, bảng biểu và phân tích định lƣợng bằng mô hình.

Ngoài ra trong chƣơng này, tác giả trình bày kết quả của việc thực hiện sự ổn định của

mô hình để làm cơ sở tin cậy cho mô hình nghiên cứu.

Chƣơng 5 đƣa ra những kết luận và gợi ý những chính sách

6

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY

Giới thiệu

Hiện nay, các hoạt động thƣơng mại quốc tế đang đƣợc diễn ra với quy mô và

phạm vi ngày càng lớn, mối quan hệ về kinh tế giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ.

Trong đó tỷ giá hối đoái là một yếu tố quan trọng quyết định đến chính sách đối ngoại

của mỗi quốc gia vì giá trị của một đồng tiền thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến sức cạnh tranh

của hàng hóa trong nƣớc với hàng ngoại. Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt

Nam, khi đồng tiền bị định giá cao tức là giá trị thực của đồng tiền giảm, giá hàng hóa

xuất khẩu giảm trong khi giá hàng nhập khẩu tăng nên cán cân thƣơng mại trở nên xấu đi

Do đó, chƣơng 2 của luận văn trình bày những cơ sở lý luận giải thích mối quan hệ giữa

tỷ giá và cán cân thƣơng mại, nhƣ lý thuyết về tỷ giá, cán cân thƣơng mại, các yếu tố tác

động đến cán cân thƣơng mại và hiệu ứng tuyến J về phá giá tiền tệ. Những nội dung

trong chƣơng này là cơ sở lý thuyết để thực hiện các chƣơng tiếp theo.

2.1 Tỷ giá hối đoái

2.1.1 Khái niệm

Tỷ giá hối đoái thƣờng đƣợc hiểu là tƣơng quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng

ngoại tệ. Theo các nhà kinh tế thì định nghĩa tỷ giá đƣợc trình bày nhƣ sau:

“Tỷ giá là quan hệ so sánh về giá trị và so sánh về sức mua giữa các đồng tiền” (

Lý Hoàng Anh và Lê Thị Mận, 2012).

“Tỷ giá hối đoái đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nƣớc ngoài tính bằng

đơn vị tiền tệ của Việt Nam” ( Luật NHNN Việt Nam, 2010).

Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng nhìn chung tỷ giá vẫn đƣợc hiểu là “ giá

của một đơn vị tiền tệ của nƣớc này đƣợc biểu diễn thông qua đơn vị tiền tệ của quốc gia

khác” ( Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Trần Phúc, 2015). Có hai cách yết tỷ giá

-

Yết giá trực tiếp ( hay yết giá ngoại tệ): Ở phƣơng pháp này thể hiện số

lƣợng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ, đồng nội tệ là đồng định giá, đồng ngoại tệ là đồng

yết giá và đóng vai trò là hàng hóa. Đây là phƣơng pháp yết tỷ giá đƣợc sử dụng phổ biến

7

ở nhiều nƣớc trên thế giới ngoại trừ một số nƣớc nhƣ Anh , Mỹ, Úc, liên minh tiền tệ

Châu Âu ( EMU)… các nƣớc này sử dụng phƣơng pháp yết tỷ giá gián tiếp.

-

Yết giá gián tiếp: Là phƣơng pháp thể hiện một đơn vị nội tệ bằng bao

nhiêu ngoại tệ. Đối với phƣơng pháp yết tỷ giá này, đồng nội tệ là đồng yết giá, ngoại tệ

là đồng định giá.

Việt Nam áp dụng theo cách yết giá trực tiếp. Theo đó, trong luận văn này tỷ giá

đƣợc trình bày là tỷ giá yết trực tiếp.

2.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua đồng

tiền khác mà chƣa tính đến tƣơng quan sức mua hàng hóa dịch vụ giữa chúng. Tỷ giá

đƣợc sử dụng hàng ngày trong các giao dịch ngoại hối, và đƣợc công bố trên các phƣơng

tiện thông tin đại chúng chính là tỷ giá hối đoái danh nghĩa.

Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng ( Nominal Exchange Rate – NER): Đây là

giá cả một đồng tiền đƣợc biển thị thông qua một đồng tiền khác chƣa tính đến yếu tố

chênh lệch lạm phát.

0 = E0/En : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng thời điểm n so với kỳ gốc.

en E0 : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng ở kỳ gốc En : Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng thời ký thứ n

Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng ( Nominal Effective Exchange Rate –

NEER): Là chỉ số tỷ giá trung bình của một đồng tiền so với các đồng tiền còn lại trong

rổ tiền tệ đặc trƣng.

Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng không phải là tỷ giá mà là một loại chỉ số đƣợc tính

bằng cách chọn ra một rổ tiền tệ và tính trung bình tỷ giá danh nghĩa của các đồng tiền

trong rổ tiền tệ đó tƣơng ứng với tỷ trọng của nó.

Cụ thể NEER đƣợc tính theo công thức trung bình cộng nhƣ sau:

(2.1)

NEER đƣợc tính theo công thức trung bình nhân nhƣ sau:

8

Trong đó: NEER: Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng

: tỷ trọng thƣơng mại của đồng tiền thứ j trong rổ tiền tệ.

: Tỷ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ j.

= E/Ej

2.1.3 Tỷ giá hối đoái thực

Tỷ giá thực là đại diện cho khả năng cạnh tranh quốc tế của đồng tiền một quốc

gia. Đây là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh tƣơng quan giá cả trong và ngoài nƣớc

cũng nhƣ tính đến sức mua thực tế nên tỷ giá này thể hiện khả năng cạnh tranh thƣơng

mại của hàng hóa quốc gia đó. Tỷ gia thực bao gồm tỷ giá thực song phƣơng và tỷ giá

thực đa phƣơng.

2.1.3.1 Tỷ giá thực song phƣơng ( RER)

Tỷ giá thực song phƣơng là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh theo mức lạm

phát giữa hai nƣớc.

Tỷ giá thực song phƣơng tại một thời điểm (hay tỷ giá thực song phƣơng ở trạng

thái tĩnh) đƣợc tính nhƣ sau:

Er : Tỷ giá thực song phƣơng tại một thời điểm

E : Tỷ giá danh nghĩa

P’: Mức giá nƣớc ngoài tính bằng ngoại tệ

P: Mức giá trong nƣớc tính bằng nội tệ

Theo công thức trên, tử số chính là giá hàng hóa nƣớc ngoài đƣợc quy đổi về nội

tệ, tích số này chia cho mức giá hàng hóa trong nƣớc cũng đƣợc tính bằng nội tệ nên nó

chỉ có ý nghĩa so sánh nhƣ sau:

Tỷ số này bằng 1 ( Er=1) thì giá hàng hóa trong nƣớc và nƣớc ngoài là ngang giá

sức mua.

Tỷ số này lớn hơn 1 ( Er > 1) tức là hàng hóa nhập khẩu đắt hơn hay đồng nội tệ

đƣợc định giá thấp hơn, điều này có lợi cho xuất khẩu.

9

Tỷ số nhỏ hơn 1 ( Er < 1): hàng hóa nƣớc ngoài đƣợc quy ra nội tệ rẻ hơn hàng hóa

trong nƣớc nghĩa là nội tệ đƣợc định giá cao hơn, do đó trƣờng hợp này sẽ ngƣợc lại với

trƣờng hợp trên là hạn chế xuất khẩu.

Nên tỷ giá thực có thể đƣợc xem là thƣớc đo sức cạnh tranh của hàng hóa. Hiện

nay hầu hết các nƣớc không công bố mức giá cho riêng một loại ngoại tệ nào nên tỷ giá

thực ở trạng thái tĩnh chỉ có ý nghĩa về lý thuyết, để khắc phục nhƣợc điểm của tỷ giá

thực ở trạng thái tĩnh, ngƣời ta sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để tính tỷ giá thực song

phƣơng tại một thời điểm t so với thời điểm gốc.

Tỷ giá thực song phƣơng ở trạng thái động:

ert : là tỷ giá thực song phƣơng tại thời điểm t so với kỳ gốc

et : là tỷ giá danh nghĩa tại thời điểm t so với kỳ gốc

là chỉ số giá tiêu dùng của nƣớc ngoài tại thời điểm t so với thời điểm gốc

là chỉ số giá tiêu dùng trong nƣớc tại thời điểm t so với thời điểm gốc

2.1.3.2 Tỷ giá thực đa phƣơng ( REER)

Tỷ giá thực đa phƣơng là một chỉ số phản ánh mức độ cạnh tranh về giá.

Tỷ giá thực song phƣơng chỉ phản ánh sức cạnh tranh của nội tệ so với một ngoại

tệ trong khi một quốc gia có quan hệ thƣơng mại với rất nhiều nƣớc trên thế giới, nên cần

có một chỉ số phản ánh đƣợc tƣơng quan sức mua của nội tệ so với các ngoại tệ trong rổ

tiền tệ, do đó mà tỷ giá thực đa phƣơng ra đời. REER đƣợc xác định bằng cách xác định

dựa vào tỷ giá thực song phƣơng ( điều chỉnh lạm phát theo chênh lệch lạm phát quốc nội

so với các đối tác) với tỷ trọng thƣơng mại với các nƣớc.

Cách tính REER theo trung bình cộng nhƣ sau:

Tính tỷ trọng thƣơng mại:

Tính chỉ số giá bình quân:

10

Tỷ giá thực đa phƣơng:

Từ công thức ( 2.6) và (2.7) suy ra

Cách tính REER theo trung bình nhân:

Trong đó:

: Tỷ trọng thƣơng mại của đối tác thứ j tại thời điểm t

: là chỉ số giá tiêu dùng của nƣớc thứ j tại thời điểm t so với thời

điểm gốc

: là chỉ số giá tiêu dùng của trong nƣớc tại thời điểm t so với thời

điểm gốc

: kim ngạch nhập khẩu với đối tác j tại thời điểm t

: kim ngạch xuất khẩu với đối tác j tại thời điểm t

: chỉ số giá tiêu dùng bình quân

REERt : tỷ giá thực đa phƣơng thời kỳ thứ t

Tỷ giá thực đa phƣơng (REER) có ƣu điểm hơn tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng

(NEER) ở chỗ tỷ giá này xem xét trong mối quan hệ thƣơng mại với các tỷ giá giữa các

nƣớc trong rổ tiền tệ nên nó cung cấp một cái nhìn tổng quát hơn trong việc so sánh sức

cạnh tranh của hàng hóa của quốc gia đó, cũng chính vì thế mà trong luận văn này sử

dụng tỷ giá thực đa phƣơng để phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thƣơng mại.

2.2 Cán cân thƣơng mại

2.2.1 Khái niệm

11

Cán cân thƣơng mại là một bộ phận quan trọng của cán cân vãng lai, có ảnh hƣởng

nhiều tới việc tính toán GDP. Cán cân thƣơng mại ghi lại hoạt động xuất nhập khẩu của

một quốc gia trong một thời kỳ nhất định bằng cách tính chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu

và nhập khẩu. Chênh lệch này còn đƣợc gọi là giá trị xuất khẩu ròng.

Ta có: TB = X – M

Trong đó: TB: Cán cân thƣơng mại của một quốc gia

X: Giá trị xuất khẩu

M: Giá trị nhập khẩu

Trong một quốc gia, nếu kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu tức là

hiệu số ( X – M) lớn hơn 0 thì nghĩa là cán cân thƣơng mại của quốc gia đó đang thặng

dự, hiệu số này càng lớn thì thặng dƣ càng nhiều. Ngƣợc lại, nếu giá trị xuất khẩu nhỏ

hơn nhập khẩu thì giá trị xuất khẩu ròng hay hiệu số ( X – M) nhỏ hơn 0, điều này nghĩa

là cán cân thƣơng mại thâm hụt, giá trị này càng nhỏ nghĩa là thâm hụt càng cao. Mỗi

quốc gia đều cố gắng làm sao để hạn chế thâm hụt cũng nhƣ gia tăng con số về thặng dƣ

để cải thiện nền kinh tế. Và cán cân thƣơng mại cân bằng khi giá trị xuất khẩu bằng với

giá trị nhập khẩu ( X – M = 0).

Khi thặng dƣ thƣơng mại, tổng giá trị các đồng ngoại tệ chảy vào nhiều hơn tổng

giá trị đồng ngoại tệ chảy ra. Ngoại tệ khi vào trong nƣớc sẽ cần đƣợc đổi lại thành nội tệ,

làm cho cung ngoại tệ tăng lên. Đồng thời, nhập khẩu luôn cần một lƣợng ngoại tệ để

thanh toán tuy nhiên khi thặng dƣ thƣơng mại thì nhập khẩu ít hơn xuất khẩu nên cung về

ngoại tệ nhiều hơn cầu về ngoại tệ, làm cho giá trị đồng ngoại tệ giảm xuống, giá trị nội

tệ tăng lên.

2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại

2.2.2.1 Thu nhập quốc dân

Tác động của GDP trong nƣớc: Khi tổng thu nhập quốc nội tăng làm tăng nhu cầu

tiêu dùng hàng hóa ở quốc gia đó, con ngƣời có nhu cầu tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn bao

gồm cả hàng hóa trong nƣớc cũng nhƣ hàng hóa nƣớc ngoài. Do đó, khi GDP trong nƣớc

tăng có tác động làm nhập khẩu có xu hƣớng tăng.

12

Đồng thời, xuất khẩu của nƣớc này là nhập khẩu của nƣớc kia, nên tình hình kinh

tế của các nƣớc đối tác cũng ảnh hƣởng đến việc xuất khẩu trong nƣớc. Sau khi đã xem

xét yếu tố tỷ giá, nếu một quốc gia có tổng thu nhập quốc nội cao, ngƣời dân nƣớc đó có

nhu cầu sử dụng hàng hóa ngoại nhiều hơn, điều này kích thích nhập khẩu. Nhập khẩu ở

một nƣớc tăng tác động đến xuất khẩu ở các nƣớc còn lại. Vì vậy , về phía các nƣớc xuất

khẩu, GDP của các nƣớc đối tác cũng là yếu tố tác động đến xuất khẩu của quốc gia này.

2.2.2.2 Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái là yếu tố quan trọng tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu vì nó

ảnh hƣởng đến giá cả của hàng hóa. Trong điều kiện hệ số co giãn cầu hàng hóa xuất

khẩu và cầu hàng hóa nhập khẩu tƣơng đối cao, nếu tỷ giá tăng nghĩa là đồng nội tệ giảm

giá trị làm cho hàng hóa trong nƣớc rẻ hơn tƣơng đối so với các nƣớc khác, điều này

khuyến khích cho xuất khẩu tăng. Còn xét về mặt nhập khẩu, tỷ giá tăng làm giá cả hàng

hóa nƣớc ngoài trở nên đắt hơn, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc sẽ hạn chế nhập khẩu, thay

vì sử dụng hàng ngoại nhập họ chuyển sang sử dụng hàng hóa nội địa làm nhập khẩu

giảm đi. Xuất khẩu có xu hƣớng tăng mà nhập khẩu lại giảm giúp cải thiện cán cân

thƣơng mại của quốc gia đó. Ngƣợc lại, tỷ giá giảm tức là một sự tăng giá đồng nội tệ

làm giá hàng hóa trong nƣớc trở nên đắt hơn, tác động bất lợi đến xuất khẩu nhƣng nhập

khẩu lại có điều kiện thuận lợi để tăng do giá hàng hóa nƣớc ngoài rẻ hơn tƣơng đối. Kết

quả dẫn đến là làm cho xuất khẩu ròng hay cán cân thƣơng mại giảm. Tác giả sẽ trình bày

cụ thể tác động của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân thƣơng mại ở mục 2.3 của chƣơng này.

2.2.2.3 Lạm phát

Xét trong mối quan hệ so sánh đối với các nƣớc đối tác thì lạm phát có thể hiểu là

sự gia tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian hay nói cách khác đó là

sự mất giá trị đồng tiền nội tệ. Khi lạm phát trong nƣớc tăng cao hơn so với nƣớc ngoài

thì giá cả trở nên đắt đỏ hơn, ngƣời tiêu dùng sẽ chuyển sang sử dụng các loại hàng hóa

ngoại nhập kích thích nhập khẩu tăng. Đồng thời, khi giá hàng hóa trong nƣớc cao hơn

nƣớc ngoài thì nhu cầu nhập khẩu của các nƣớc đối tác cũng sẽ giảm bớt, dẫn đến xuất

khẩu trong nƣớc sụt giảm. Nhập khẩu tăng lên mà xuất khẩu lại giảm làm cho cán cân

thƣơng mại xấu đi. Kết quả là cung ngoại tệ sụt giảm, đồng ngoại tệ tăng giá, tỷ giá tăng.

13

Đồng tiền của nƣớc có lạm phát sẽ giảm giá trị để bù đắp mức chênh lệch lạm phát nhằm

không làm tăng nhu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu và không làm cho việc lạm phát tác

động lên các nƣớc khác. Và nếu lực của thị trƣờng đủ lớn và có sự can thiệp của chính

phủ làm cho tỷ giá tăng cao hơn so với tốc độ tăng giá của hàng hóa thì cán cân thƣơng

mại đƣợc cải thiện. Ngƣợc lại sẽ làm cán cân thƣơng mại xấu đi. Nhƣ vậy có thể thấy

đƣợc lạm phát tác động không nhỏ đến cán cân thƣơng mại và tác động một cách gián

tiếp đến tỷ giá hối đoái. Có thể nhận thấy đƣợc rằng, một số quốc gia sử dụng biện pháp

phá giá tiền tệ để cải thiện cán cân thƣơng mại thƣờng đi kèm theo đó là phải chấp nhận

con số lạm phát tƣơng đối cao.

2.2.2.4 Các rào cản thƣơng mại

Chính phủ cũng tác động đến cán cân thƣơng mại thông qua các chính sách về bảo

hộ mậu dịch nhƣ thuế và các hạn ngạch xuất nhập khẩu …Để bảo vệ hàng hóa trong nƣớc

trƣớc sự cạnh tranh của hàng hóa các nƣớc khác và hạn chế nhập khẩu chính phủ thƣờng

tăng thuế hoặc áp dụng hạn ngạch cho hàng nhập khẩu làm cho giá hàng hóa sau khi nhập

khẩu vào trong nƣớc trở nên đắt đỏ hơn. Ngƣợc lại để khuyến khích xuất khẩu, chính phủ

thƣờng áp dụng mức thuế suất ƣu đãi. Chính phủ sử dụng các rào cản thƣơng mại để điều

tiết hoạt động thƣơng mại quốc tế. Một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, có trình độ

khoa học kỹ thuật còn hạn chế, hàng hóa do nƣớc ta sản xuất ra chất lƣợng còn kém hơn

các nƣớc khác, cho nên các rào cản thƣơng mại hạn chế nhập khẩu góp phần giúp các

doanh nghiệp trong nƣớc giảm bớt những khó khăn khi phải cạnh tranh với hàng hóa

nƣớc ngoài. Tuy nhiên các rào cản thƣơng mại hiện nay không còn phù hợp khi nƣớc ta

hội nhập quốc tế mở rộng quan hệ thƣơng mại với tất cả các nƣớc, một trong những yêu

cầu của việc hội nhập kinh tế là hạn chế sự can thiệp của chính phủ, điều này là một khó

khăn cũng nhƣ là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, buộc các doanh

nghiệp phải tự đổi mới nhằm thích nghi với sự cạnh tranh trên thị trƣờng.

2.3 Tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại

Phá giá tiền tệ là việc giảm giá trị đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ ở mức mà

chính phủ cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. Mục tiêu của phá giá là

tăng sức cạnh tranh của hàng hóa nội địa từ đó cải thiện cán cân thanh toán. Cơ sở lý

14

thuyết (điều kiện Marshall – Lerner) cũng nhƣ bằng chứng thực nghiệm (hiệu ứng tuyến

J) là cơ sở giải thích về mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thƣơng mại.

2.3.1 Điều kiện Marshall – Lerner

Phƣơng pháp hệ số co giãn do hai học giả kinh tế Alfred Marshall và Abba Lerner

tìm ra. Phƣơng pháp này dựa trên một số giả thiết: Hệ số co giãn của cung cầu hàng hóa

là hoàn hảo. Tức là với mỗi mức giá nhất định thì nhu cầu về hàng hóa xuất nhập khẩu

luôn đƣợc đáp ứng.

Theo điều kiện Marshall – Lerner thì phá giá tạo ra hai hiệu ứng là hiệu ứng giá và

hiệu ứng lƣợng, trong đó, hiệu ứng giá là nhân tố làm cán cân thƣơng mại xấu đi, còn

hiệu ứng lƣợng góp phần cải thiện cán cân thƣơng mại. Việc phá giá có cải thiện đƣợc

cán cân thƣơng mại phụ thuộc vào hiệu ứng giá trội hơn hay hiệu ứng lƣợng trội hơn.

Điều kiện Marshall – Lerner đƣợc phát biểu nhƣ sau: Với điều kiện ban đầu là cán

cân thƣơng mại cân bằng, để việc phá gía tiền tệ tác động tích cực đến cán cân thƣơng

mại thì giá trị tuyệt đối của tổng hai độ co giãn theo giá xuất khẩu và độ co giãn theo giá

nhập khẩu phải lớn hơn 1, nghĩa là ( nx + nm >1)

Trong đó nx : là hệ số co giãn xuất khẩu, thể hiện phần trăm thay đổi của giá trị

xuất khẩu khi tỷ giá thay đổi 1%. nx đƣợc tính nhƣ sau:

nm : Là hệ số co giãn nhập khẩu, thể hiện phần trăm thay đổi giá trị hàng

nhập khẩu khi tỷ giá thay đổi 1%. nm đƣợc tính nhƣ sau:

Theo điều kiện Marshall – Lerner thì không phải lúc nào phá giá cũng dẫn đến cải

thiện cán cân thƣơng mại.

Ở những nƣớc đang phát triển, do việc sản xuất hàng hóa vẫn còn phụ thuộc nhiều

vào hàng nhập khẩu nên khi phá giá nội tệ không làm thay đổi nhiều giá trị nhập khẩu

hay nói cách khác, độ co giãn giá của cầu nhập khẩu nhỏ. Còn ở những nƣớc phát triển,

thị trƣờng có tính cạnh tranh hơn nên độ co giãn cầu hàng xuất khẩu lớn hơn, giá trị hàng

15

xuất khẩu tăng mạnh khi phá giá nội tệ. Cho thấy đƣợc rằng việc phá giá nội tệ ở các

nƣớc phát triển có tác dụng cải thiện cán cân thƣơng mại nhiều hơn, và các nƣớc đang

phát triển nên thận trọng trong việc lựa chọn phá giá làm giải pháp kích thích xuất khẩu.

2.3.2 Đƣờng cong J

Theo kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhƣ kết quả nghiên cứu của Krugman

(1991), cho thấy có hiệu ứng đƣờng cong J khi phân tích cuộc phá giá đồng USD thời

gian từ năm 1985 đến 1987 và các bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng việc phá giá

thƣờng không thể tránh khỏi hiệu ứng tuyến J

Đƣờng cong J là đƣờng mô tả hiện tƣợng cán cân vãng lai xấu đi trong ngắn hạn

và chỉ đƣợc cải thiện trong dài hạn, đƣờng biểu diễn hiện tƣợng này giống hình chữ J nên

đƣợc gọi là hiệu ứng tuyến J. Nguyên nhân xuất hiện hiệu ứng tuyến J là do trong ngắn

hạn hiệu ứng giá trội hơn làm cho cán cân thƣơng mại xấu đi, sau đó mới đƣợc cải thiện

theo thời gian do hiệu ứng lƣợng trội hơn.

Cán cân vãng lai

Thặng dƣ (+)

Thời gian

Thâm hụt (-)

Hình 1.1: Hiệu ứng tuyến J- Tác động của phá giá đến cán cân thƣơng mại

Giải thích nguyên nhân của hiệu ứng tuyến J là do khi tỷ giá mới bắt đầu tăng có

một số trƣờng hợp do các hợp đồng xuất khẩu trong nƣớc đã đƣợc ký ở mức tỷ giá trƣớc

đó, một số trƣờng hợp khác thì do các nhà xuất khẩu chƣa kịp thích nghi đƣợc với sự tăng

của tỷ giá nên chƣa thể chủ động về nguyên vật liệu cũng nhƣ các nguồn lực để gia tăng

sản xuất đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Ngoài ra tỷ giá tăng nên các nguyên liệu đầu vào

16

nhập khẩu từ nƣớc ngoài trở nên mắc hơn, các doanh nghiệp chƣa thể tự chủ động nguồn

vốn để mở rộng sản xuất. Do đó, trong ngắn hạn thì xuất khẩu chƣa thể tăng ngay đƣợc.

Về nhập khẩu, do tâm lý ngƣời tiêu dùng chƣa thể thay đổi nhanh chóng từ việc sử dụng

hàng ngoại để chuyển sang sử dụng hàng nội địa do tâm lý lo ngại về chất lƣợng sản

phẩm cũng là nguyên nhân khiến cho nhập khẩu chƣa thể giảm ngay. Vì vậy, xét trong

ngắn hạn hiệu ứng giá có tính trội hơn làm cho cán cân thƣơng mại xấu đi.

Về dài hạn, sau khi nhận thấy đƣợc hàng hóa trong nƣớc rẻ hơn hàng hóa nƣớc

ngoài và đã có đủ thời gian xem xét và so sánh về chất lƣợng, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc

sẽ chuyển sang sử dụng hàng nội địa để tiết kiệm chi phí hơn làm cho nhập khẩu giảm

xuống. Trong khi đó các doanh nghiệp đã có đủ thời gian để chủ động hơn về nguồn vốn

nhằm mở rộng sản xuất, bên cạnh đó ở thị trƣờng các nƣớc đối tác cũng đã nhận ra sự

kinh tế hơn về giá cả của các mặt hàng đƣợc sản xuất trong nƣớc và có nhu cầu tăng nhập

khẩu các mặt hàng này làm xuất khẩu trong nƣớc tăng lên. Vậy trong dài hạn, hiệu ứng

lƣợng trội hơn cải hiện cán cân thƣơng mại.

Nguyên nhân làm cho cán cân thƣơng mại vận động theo theo ứng tuyến J có thể

do các yếu tố sau:

 Khả năng sản xuất hàng hóa thay thế hàng nhập khẩu: Ở một số quốc gia,chủ yếu

là các nƣớc đang phát triển, một số hàng hóa mà nên kinh tế trong nƣớc vẫn chƣa tự sản

xuất đƣợc hoặc đã có sản xuất nhƣng chất lƣợng còn thấp chƣa đủ cạnh tranh với hàng

nhập khẩu và do đó mà chi phí cũng nhƣ giá thành của các mặt hàng này vẫn rất cao,

thúc đẩy tâm lý lựa chọn sử dụng hàng ngoại nhập của ngƣời tiêu dùng, dẫn đến việc kéo

dài thời gian tác động của hiệu ứng giá.

 Khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu: Vẫn xem xét ở những nƣớc đang

phát triển thì các hàng hóa sản xuất để xuất khẩu cũng chƣa đủ tính cạnh tranh với hàng

hóa của các nƣớc phát triển do điều kiện kinh tế vẫn chƣa kịp thích nghi và đáp ứng kịp

thời về vốn cũng nhƣ nguyên liệu sản xuất, nên một sự thay đổi về giá, mà cụ thể là phá

giá làm cho khối lƣợng sản tăng nhƣng chậm hơn các nƣớc phát triển.

 Tỷ trọng nguyên liệu nhập khẩu trong giá thành hàng sản xuất trong nƣớc: Khi

hàng hóa đƣợc sản xuất trong nƣớc phụ thuộc càng nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu từ

17

nƣớc ngoài thì nếu nhu cầu gia tăng sản xuất cũng kéo theo nhu cầu về nguyên vật liệu

tăng lên. Cho nên khi tỷ trọng nguyên vật liệu càng cao thì giá thành sản xuất cũng tăng

do nhập khẩu tăng giá, làm triệu tiêu đi lợi nhuận thu đƣợc từ xuất khẩu khi phá giá.

 Tâm lý của ngƣời tiêu dùng: Nếu nhƣ ngƣời tiêu dùng trong nƣớc có xu hƣớng

chuộng hàng ngoại nhập thì mặc dù giá hàng nhập khẩu tăng cũng không ảnh hƣởng

nhiều đến kim ngạch nhập khẩu, và nếu tâm lý ngƣời tiêu dùng nƣớc ngoài tin dùng hàng

đƣợc sản xuất trong nƣớc thì mức độ ổn định của hàng xuất khẩu đƣợc duy trì và có xu

hƣớng gia tăng.

2.4 Các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ tỷ giá và cán cân thƣơng mại

2.4.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài

Từ cơ sở lý thuyết trên, có nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã đƣợc tiến hành, đầu

tiên phải kể đến là nghiên cứu của Paul Krugman và Maurice Obstfeld (1994) nghiên cứu

về sự phá giá đồng USD trong thời gian từ năm 1985 đến 1987, kết quả của nghiên cứu

đã tìm ra hiệu ứng đƣờng cong J.

Tiếp đến còn có Mohsen Bahmani Oskooee (1991) sử dụng mô hình hồi quy

đồng liên kết để xem xét ảnh hƣởng của việc phá giá lên cán cân thƣơng mại của các

quốc gia kém phát triển. Dữ liệu của đề tài này đƣợc lấy dựa trên số liệu quý từ năm 1973

đến năm 1988 của 8 quốc gia: Argentina, Bahamas, Bagladesh, Greece, India, Korea,

Philipines và Thailand, xem xét mối quan hệ dài hạn của cán cân thƣơng mại và tỷ giá

thực đa phƣơng ( REER), Bahmani chỉ ra đƣợc rằng, cán cân thƣơng mại của một nƣớc

có thể đƣợc cải thiện bằng biện pháp phá giá.

Abdur Chowdhury (1993) đã phân tích tác động của sự biến động tỷ giá thực đến

hoạt động thƣơng mại của các nƣớc G7. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu là mô hình

đồng liên kết và phƣơng pháp hiệu chỉnh sai số VECM với dữ liệu quan sát từ năm 1973

đến năm 1990 nhằm đƣa ra nhận xét có sự tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa các biến. Kết

quả nghiên cứu cho thấy có sự tƣơng quan âm giữa biến động tỷ giá đến kim ngạch xuất

khẩu của các nƣớc trong khối G7. Trong đề tài này, tác giả đã kiểm định tính dừng của

chuỗi dữ liệu và đƣa ra những giải thích về nguyên nhân có sự tƣơng quan âm giữa biến

tỷ giá thực và kim ngạch xuất khẩu.

18

Cũng tƣơng tự nhƣ hai nghiên cứu trên, Bahmani Oskooee và Tatchawan

Kanitpong (2001) tiếp tục chứng minh hiệu ứng tuyến J trong mối quan hệ thƣơng mại

song phƣơng giữa Thái Lan với năm đối tác lớn là Mỹ, Anh, Đức, Nhật và Singapore từ

năm 1973 đến năm 1997. Tác giả nghiên cứu theo tỷ giá thực song phƣơng của Thái Lan

và các đối tác và các biến tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Kết quả nghiên cứu cho thấy

chỉ tồn tại hiệu ứng tuyến J trong quan hệ thƣơng mại giữa Thái Lan và Nhật Bản, Thái

Lan và Mỹ, nhƣng không tồn tại hiệu ứng tuyến J trong quan hệ song phƣơng của các đối

tác còn lại trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Một đề tài khác về vấn đề ảnh hƣởng của phá giá tiền tệ và cú sốc xuất nhập khẩu

đối với nền kinh tế Indonesia của Iman Sugema (2005). Dữ liệu đƣợc lấy từ năm 1984

đến năm 1997, nghiên cứu bằng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất OLS và mô hình hiệu

chỉnh phƣơng sai ECM. Đề tài đã chỉ ra đƣợc rằng cán cân thƣơng mại Indonesia có thể

đƣợc cải thiện bằng biện pháp phá giá.

Ng Yuen-Ling, Har Wai-Mun và Tan Geoi-Mei (2008) vận dụng phƣơng pháp

hiệu chỉnh sai số ECM nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá thực và cán cân thƣơng

mại từ kinh nghiệm ở Malaysia. Mô hình sử dụng trong nghiên cứu này tƣơng tự nhƣ mô

hình Bahmani Oskooee và Tatchawan Kanitpong (2001) đã đề cập với các biến là tỷ giá

thực và các yếu tố nhƣ total domestic income, foreign income, income tax.

Dữ liệu đƣợc lấy từ năm 1955 đến 2006 để xem xét trong dài hạn có xảy ra hiệu

ứng tuyến J đối với nền kinh tế Malaysia hay không. Số liệu đƣợc lấy trong thời gian dài

là ƣu điểm của nghiên cứu này. Cũng nhƣ nghiên cứu của Bahmani Oskooee và

Tatchawan Kanitpong 2001, kết quả nghiên cứu của đề tài này cũng cho thấy đƣợc rằng

không tồn tại hiệu ứng tuyến J trong dài hạn đối với nền kinh tế của Malaysia. Tuy nhiên

việc nghiên cứu vẫn cho thấy rằng, phá giá tiền tệ có thể cải thiện cán cân thƣơng mại

trong dài hạn.

Phan Thanh Hoàn trƣờng Đại học Huế kết hợp với Ji Young Jeong thuộc trƣờng

đại học Chonbuk National (2015) thực hiện một nghiên cứu bằng tiếng anh về tác động

của yếu tố tỷ giá thực và thu nhập quốc dân đến cán cân thƣơng mại Việt Nam trong mối

quan hệ song phƣơng giữa Việt Nam với mƣời sáu quốc gia khác. Tác giả lấy số liệu từ

19

năm 1999 đến năm 2012. Bài viết này khác với các bài viết trƣớc đây là sử dụng phƣơng

pháp Fully-Modified OLS (FMOLS) and Dynamic OLS (DOLS) thay vì sử dụng phƣơng

pháp OLS thông thƣờng và kết quả cho thấy có tồn tại mối quan hệ trong dài hạn giữa tỷ

giá thực và cán cân thƣơng mại Việt Nam, đồng thời có những tác động đáng kể của thu

nhập quốc dân đến cán cân thƣơng mại.

2.4.2 Các nghiên cứu trong nƣớc

Trong nƣớc cũng đã có nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện để đánh giá tác động của

tỷ giá đến cán cân thƣơng mại. Một trong những nghiên cứu tiêu biểu phải kể đến là

nghiên cứu của TS Hạ Thị Thiều Giao, Phạm Thị Tuyết Trinh (2013). Trong đề tài này

có phạm vi nghiên cứu rộng hơn, xem xét tác động của tỷ giá đến tổng thể cán cân thanh

toán bao gồm cả cán cân thƣơng mại, chuyển giao một chiều, cán cân vốn – tài chính và

nợ quốc gia. Tác giả phân tích tác động của tỷ giá đến cán cân thƣơng mại thông qua mô

hình:

Log X/M = a + b Log REER

X/M : là giá trị xuất khẩu trên nhập khẩu của Việt Nam

Và sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất OLS để phân tích dựa trên số liệu

11 năm từ năm 1999 đến 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ giá có tác động đến cán

cân thƣơng mại theo hiệu ứng tuyến J, bên cạnh đó tác giả đƣa ra những kết luận về tổng

thể cán cân thanh toán BOP cũng nhƣ đóng góp những ý kiến nhằm cải thiện cán cân

thƣơng mại cũng nhƣ cán cân thanh toán.

Đoàn Ngọc Thắng (2013) sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số để phân tích tác động

của tỷ giá thực đa phƣơng (REER) đến cán cân thƣơng mại Việt Nam từ quý 1/1999 đến

quý 4/2010. Cụ thể, tác giả dùng mô hình đồng liên kết để phân tích trong dài hạn cùng

với cơ chế hiệu chỉnh phƣơng sai - ECM để phân tích biến động ngắn hạn. Kết quả

nghiên cứu cho thấy có sự tác động tích cực của việc tăng tỷ giá thực đối với các hoạt

động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên nghiên cứu vẫn chƣa tìm thấy tác động

trong dài hạn, khoảng thời gian nghiên cứu dừng lại đến năm 2010 tuy nhiên, từ thời gian

đó đến nay tình hình tỷ giá đã có nhiều thay đổi.

20

Một nghiên cứu khác của Nguyễn Hữu Tuấn, Nguyễn Huỳnh Minh Nguyệt, Mai

Diễm Phƣơng, Dƣơng Thảo Nguyên, Đỗ Thanh Hà, Lâm Ngọc Phƣơng Thảo (2014) về

tác động của tỷ giá hối đoái và thu nhập quốc dân đến cán cân thƣơng mại Việt Nam.

Bằng việc xây dựng mô hình là một hàm gồm các biến độc lập là tỷ giá thực song

phƣơng và tổng sản phầm quốc nội và sử dụng mô hình VECM mô phỏng hiệu ứng tuyến

J của Việt Nam và với các đối tác khác trong khoảng thời gian từ tháng 01/2000 đến

tháng 07/2012 để kiểm định các tác động ngắn hạn và dài hạn của tỷ giá đến cán cân

thƣơng mại.

Kết quả kiểm định không tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến của mô

hình Việt Nam các đối tác Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. Trong mô hình các biến

của Việt Nam với Mỹ và Việt Nam với liên minh Châu Âu lại có mối quan hệ đồng liên

kết. Nghiên cứu còn tồn tại một số vấn đề nhƣ tỷ giá dùng để phân tích là tỷ giá thực

song phƣơng. Theo các tác giả cán cân thƣơng mại song phƣơng với các đối tác là Mỹ và

liên minh châu Âu có đƣợc cải thiện sau phá giá nhƣng chƣa tìm đƣợc hiệu ứng tuyến J

trong hoạt động thƣơng mại của Việt Nam với các đối tác này.

Mai Thị Cẩm Tú (2015) lại xem xét tác động của tỷ giá hối đoái đến giá trị xuất

nhập khẩu thủy sản của Việt Nam trên thị trƣờng Mỹ và Nhật. Đề tài này lại đi sâu vào

lĩnh vực xuất khẩu thủy hải sản trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2014. Trên cơ sở

các mô hình của các nhà nghiên cứu trƣớc, tác giả xây dựng mô hình lý thuyết với biến là

giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang quốc gia i ( Mỹ hoặc Nhật Bản), yếu tố tác động đến

xuất khẩu là GDP và tỷ giá thực song phƣơng, phƣơng pháp mà tác giả sử dụng là bình

phƣơng bé nhất OLS,nghiên cứu thu đƣợc kết quả nhƣ sau: tỷ giá thực VND/USD tác

động dƣơng đến giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Mỹ và tỷ giá thực

VND/JPY tác động âm đến giá trị xuất khẩu thủy sản sang Nhật.

2.4.3 Ƣu điểm và hạn chế của các nghiên cứu trƣớc đây

Các nghiên cứu trên đây đã đƣa ra đƣợc những kết quả thực nghiệm về tác động

của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân thƣơng mại. Tuy nhiên, kết quả của các nghiên cứu

này chƣa thật sự thống nhất với nhau do cách xây dựng mô hình, phƣơng pháp nghiên

cứu và thu thập số liệu của các tác giả là khác nhau. Hầu hết các nghiên cứu sử dụng mô

21

hình để phân tích trong dài hạn và tỷ giá các tác giả lựa chọn là tỷ giá thực, tỷ giá này là

tỷ giá phù hợp để đánh giá sự canh tranh của giá hàng hóa vì đã đƣợc điều chỉnh với tỷ lệ

lạm phát ở mỗi nƣớc. Phạm vi nghiên cứu về thời gian và không gian của tác giả cũng

khác nhau, có nghiên cứu về tác động của tỷ giá trên một lĩnh vực cụ thể nhƣ của Mai Thị

Cẩm Tú (2015) hoặc nhƣ nghiên cứu củacác tác giả TS Hạ Thị Thiều Giao, Phạm Thị

Tuyết Trinh (2013) lại xem xét tác động của tỷ giá lên cán cân thanh toán.. Giống với các

tác giả trƣớc, luận văn này sử dụng các biến kinh tế vĩ mô nhƣ tỷ giá thực đa phƣơng,

GDP trong nƣớc, GDP của các nƣớc đối tác… để tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về

tác động của biến số REER đến cán cân thƣơng mại. Tuy nhiên khác biệt của luận văn

này là thời gian nghiên cứu dài hơn với tổng số quan sát 68 quan sát. Tác giả còn thu thập

số liệu là thu thập số liệu của các quốc gia trong rổ tiền tệ và sử dụng mô hình đồng liên

kết để đƣa ra những nhận xét thông qua cách tiếp cận của tác giả, từ đó mong muốn đóng

góp những gợi ý cho cơ chế tỷ giá của nƣớc ta.

Kết luận chƣơng 2

Nội dung chƣơng 2 này đã trình bày tổng quan những cơ sở lý thuyết cơ bản về tỷ

giá hối đoái và cán cân thƣơng mại, những lý thuyết này là nền tảng cho việc thực hiện

nghiên cứu về sau. Chƣơng này của luận văn đã chỉ ra tỷ giá thực đa phƣơng là tỷ giá đã

đƣợc điều chỉnh theo lạm phát và có tính đến trọng số thƣơng mại của các đối tác, tỷ giá

này có thể xem là thƣớc đo sức cạnh tranh về giá cả của một quốc gia. Trƣớc khi tìm

kiếm các bằng chứng thực nghiệm, tác giả thực hiện khảo lƣợc các nghiên cứu trƣớc để

rút ra những ƣu điểm và hạn chế của các nghiên cứu này. Theo lý thuyết tỷ giá có tác

động đến cán cân thƣơng mại nhƣ sau: khi tỷ giá REER tăng nghĩa là giá trị VND giảm

giá thực làm giá hàng xuất khẩu rẻ đi trong khi giá hàng nhập lại tăng lên, kích thích xuất

khẩu và hạn chế nhập khẩu, cải thiện cán cân thƣơng mại.Tuy nhiên kết quả thực nghiệm

của các nghiên cứu trƣớc đây cho thấy kết quả có sự khác biệt giữa các quốc gia khác

nhau. Mục tiêu của nghiên cứu này là bổ sung thêm những bằng chứng thực nghiệm về

tác động của các biến đặc biệt là biến REER đến cán cân thƣơng mại Viêt Nam. Chƣơng

tiếp theo sẽ trình bày về phƣơng pháp để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề cập.

22

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Giới thiệu

Trong chƣơng 3, luận văn tập trung trình bày mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu

nhằm xác định mối quan hệ của tỷ giá thực đa phƣơng REER đến cán cân thƣơng mại

Việt Nam. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:

Trả lời cho câu hỏi số 1 của mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phƣơng pháp

phân tích và tổng hợp với sự hỗ trợ của một số công cụ thống kê mô tả nhƣ bảng biểu và

đồ thị.

Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu số 2, luận văn áp mô hình đồng liên kết và vector

hiệu chỉnh sai số VECM, để tìm kiếm những bằng chứng thực nghiệm về sự tác động

của tỷ giá đến CCTM trong dài hạn. Đầu tiên, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu dựa

theo lối tiếp cận của các tác giả nhƣ Bahmani – Oskooee (2001) và Phan Thanh Hoàn - Ji

Young Jeong (2015). Tiếp theo, tác giả sử dụng kỹ thuật đồng liên kết để kiểm định mối

quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập, bao gồm hai bƣớc nhƣ sau: Bƣớc đầu tiên là

xác định tính dừng của chuỗi dữ liệu, bằng cách sử dụng kiểm định Augmented Dickey-

Fuller (ADF), chuỗi dữ liệu ban đầu có tính dừng thì ký hiệu I(0), nếu chuỗi dữ liệu chƣa

dừng thì lấy sai phân để đƣa về chuỗi dừng, sai phân bậc 1 của một chuỗi có tính dừng thì

chuỗi ban đầu gọi là tích hợp bậc 1, ký hiệu là I(1). Tƣơng tự, nếu sai phân bậc d của một

chuỗi có tính dừng thì chuỗi ban đầu gọi là tích hợp bậc d, ký hiệu là I(d). Nếu các chuỗi

dữ liệu tích hợp cùng một bậc (bậc một – I(1))thì có khả năng tồn tại mối quan hệ đồng

liên kết giữa các chuỗi dữ liệu, hay tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa các biến. Bƣớc thứ

hai là áp dụng khung phân tích của Johansen và Juselius (1990) để kiểm định xem các

chuỗi dữ liệu có đồng liên kết hay không. Trong bƣớc thứ hai này có 3 bƣớc nhỏ đƣợc

thực hiện: (i) lựa chọn bậc trễ; (ii) xác định số lƣợng vector đồng liên kết; (iii) ƣớc lƣợng

mô hình vector hiệu chỉnh sai số (Vector Error Correction Model - VECM). Để xác định

độ trễ tối ƣu, luận văn lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn cơ bản Akaike information criterion

(AIC). Để xác định số lƣợng vector đồng liên kết, luận văn thực hiện kiểm định đồng liên

kết bằng hai loại kiểm định: kiểm định Maximum eigenvalue và kiểm định Trace. Từ kết

quả kiểm định trên rút ra kết luận rằng có tồn tại đồng liên kết trong mô hình với độ trễ

23

đã đƣợc chọn nhƣ trên hay không, đồng thời rút ra kết luận về mối quan hệ trong dài hạn

giữa tỷ giá thực đa phƣơng và cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016. Ƣớc

lƣợng mô hình VECM là ƣớc lƣợng mô hình vector tự hội quy (Vector Autoregressive

Model –VAR), cấu thành từ các chuỗi dự liệu ở dạng sai phân bậc một và từ chuỗi giá trị

hiệu chỉnh sai số (error correction terms) đo lƣờng độ lệch giá trị các biến so với mối

quan hệ đồng liên kết (mối quan hệ dài hạn). Nhƣ vậy, nội dung chƣơng 3 sẽ trình bày

chi tiết về mô hình đồng liên kết và vector hiệu chỉnh sai số VECM.

3.1 Mô hình nghiên cứu

Áp dụng lối tiếp cận của các tác giả nhƣ Bahmani – Oskooee (2001) và Phan Thanh

Hoàn - Ji Young Jeong (2015) để phân tích mối quan hệ định lƣợng giữa tỷ giá thực và

cán cân thƣơng mại. Mô hình tổng quát mà các tác giả này sử dụng nhƣ sau:

Trong đó:

: Giá trị xuất nhập khẩu

: Tỷ giá thực

: Thu nhập quôc nội trong nƣớc.

: Thu nhập quôc nội của nƣớc đôi tác.

Theo mô hình nghiên cứu nhƣ trên, luận văn xây dựng mô hình hồi quy:

Ln(EX/IMt) = α0 + α1 ln(wGDPt) + α2 ln(GDPt) + α3ln(REERt) + e (3.2)

Trong đó: EX/IMt : là chỉ số giữa tổng giá trị xuất khẩu trên nhập khẩu thời điểm t.

wGDPt: là tổng thu nhập quốc dân của các nƣớc có quan hệ thƣơng mại

tại thời điểm t.

GDPt: là tổng thu nhập quốc dân trong nƣớc tại thời điểm t.

REER: tỷ giá thực đa phƣơng.

α0: hệ số chặn.

α1, α2, α3: hệ số hồi quy.

e: sai số ngẫu nhiên.

24

Mô hình đƣợc xác định dựa trên hai mô hình thƣơng mại bán phần, xuất khẩu và

nhập khẩu :

- Mô hình xem xét tác động của tỷ giá thực đa phƣơng đến xuất khẩu:

Ln(EXt) = β0 + β1 ln(wGDPt) + β2ln(REERt) + u (3.3)

- Mô hình xem xét tác đông của tỷ giá thực đa phƣơng đến nhập khẩu:

Ln(IMt) = δ0 + δ 1 ln( GDPt) + δ 2ln(REERt) + v (3.4)

Phƣơng trình (3.1) đƣợc suy ra bằng cách lấy phƣơng trình (3.4) trừ đi phƣơng

trình (3.3).

3.2 Mô hình đồng liên kết và vector hiệu chỉnh sai số VECM

Mô hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn

này là mô hình đồng liên kết. Khi phân tích một chuỗi dữ liệu thời gian, kết quả thƣờng

gặp là chuỗi không dừng, kết quả nhận đƣợc sau khi phân tích OLS có thể là giả mạo,

nên phƣơng pháp đồng liên kết cùng với các kiểm định sẽ cho thấy đƣợc một nhóm các

biến số tồn tại bao nhiêu tổ hợp tuyến tính dừng. Các bƣớc kiểm định Đồng liên kết

Jonhansen và mô hình hiệu chỉnh sai số dạng vector ( VECM) nhƣ sau:

Bƣớc 1: Xác định tính dừng của chuỗi dữ liệu, bằng cách sử dụng kiểm định

Dickey và Fuller (1979), Augmented Dickey-Fuller (ADF), chuỗi dữ liệu ban đầu có tính

dừng thì ký hiệu I(0), nếu chuỗi dữ liệu chƣa dừng thì lấy sai phân để đƣa về chuỗi dừng,

sai phân bậc 1 của một chuỗi có tính dừng thì chuỗi ban đầu gọi là tích hợp bậc 1, ký hiệu

là I(1). Tƣơng tự, sai phân bậc d của một chuỗi có tính dừng thì chuỗi ban đầu gọi là tích

hợp bậc d, ký hiệu là I(d). Nếu các chuỗi dữ liệu tích hợp cùng một bậc (bậc một – I(1))

thì có khả năng tồn tại mối quan hệ đồng liên kết giữa các chuỗi dữ liệu, hay tồn tại mối

quan hệ dài hạn giữa các biến.

Một chuỗi thời gian đƣợc gọi là dừng nếu có kỳ vọng, phƣơng sai và hiệp phƣơng

sai không đổi theo thời gian:

Kỳ vọng: E(Yt) = µ = const Phƣơng sai: Var(Yt) = E(Yt - µ) = σ2 = const

Hiệp phƣơng sai: Cov(Yt , Tt-k) = E (((Yt - µ)(Yt-k - µ))) = γk

Phƣơng pháp kiểm định Dickey Fuller có dạng nhƣ sau: Yt = rYt-1 +ut

25

Yt là giá trị hữu hạn xác định. Để xác định tính dừng của Yt ta kiểm định nhƣ sau:

H0: ρ=1 thì chuỗi dữ liệu là chuỗi không dừng

H1: ρ<1 thì chuỗi là chuỗi dừng

Kiểm định Augmented Dickey-Fuller (ADF) tức là DF mở rộng, xét hàm sau:

Khi đó tính |τα|> |τ=(

| = ADF: tồn tại nghiệm đơn vị, chấp hận H0 kết

luận chuỗi dữ liệu không dừng

| = ADF: nghĩa là không tồn tại nghiệm đơn

Ngƣợc lại nếu |τα|< |τ=(

vị, tức là bác bỏ H0, kết luận chuỗi dữ liệu dừng.

Bƣớc 2: Kiểm định số quan hệ đồng liên kết dựa trên kiểm định Jonhansen. Trong

bƣớc hai này tác giả thực hiện lựa chọn độ trễ và xác định số lƣợng vector đồng liên kết.

Để xác định độ trễ tối ƣu, luận văn lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn cơ bản Akaike

information criterion (AIC). Để xác định số lƣợng vector đồng liên kết, luận văn thực

hiện kiểm định đồng liên kết bằng hai loại kiểm định: kiểm định Maximum eigenvalue (

giá trị riêng cực đại) và kiểm định Trace. Mục tiêu của kiểm định Johnhansen là xác định

với các biến không dừng có bao nhiêu tổ hợp tổ hợp tuyến tính của các biến này là dừng,

nói cách khác là xác định có bao nhiêu quan hệ cân bằng giữa các biến trong dài hạn.

Kiểm định trade xác định số quan hệ đồng liên kết với giả thiết nhƣ sau:

H0: có r mối quan hệ đồng liên kết, r =1,2,3 …,m-1

H1 : có m mối quan hệ đồng liên kết.

Thực hiện kiểm định dựa trên biểu thức:

(LRtr: thống kê kiểm định trade, λi : là các giá trị chạy từ lớn nhất đến nhỏ nhất).

Kiểm định Maximum eigenvalue cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ sau:

Giả thiết H0 : với r là số quan hệ đồng liên kết

H1: số quan hệ đồng liên kết là r+1

Thực hiện thống kê kiểm định:

26

Bƣớc 3: Ƣớc lƣợng mô hình hiệu chỉnh sai số VECM, cấu thành từ các chuỗi dự

liệu ở dạng sai phân bậc một và từ chuỗi giá trị hiệu chỉnh sai số (error correction terms)

đo lƣờng độ lệch giá trị các biến so với mối quan hệ đồng liên kết (mối quan hệ dài hạn).

Ƣớc lƣợng mô hình VECM là ƣớc lƣợng mô hình vector tự hội quy (Vector

Autoregressive Model –VAR). Với mô hình VAR(p) nhƣ sau:

Có thể viết lại mô hình trên với dạng:

ΠYt-1 : là phần hiệu chỉnh sai số, nếu hạng của ma trận này là r và r(Π) = r < k sẽ

tồn tại hai ma trận α và β sao cho Π = αβ’ và β’Yt là I(0).α là ma trận tham số hiệu

chỉnh, mỗi cột trong ma trận của β là một vector đồng liên kết, r cũng là số quan hệ đồng

tích hợp. Nếu r = 0 thì mô hình VAR không tồn tại mô hình đồng liên kết, nếu r=m thì

các biến số đều dừng (Nguyễn Quang Dong, 2013)

Có thể trình bày mô hình hiệu chỉnh sai số dạng véc tơ( VECM) với dạng tổng

quát nhƣ sau:

C(L)ΔYt = α β’ Yt-1 + d(L)ut C(L) = 1- C1L - C2L2 +…- Cp-1Lp-1

d(L) = 1+θ1L + θ2L + …

Bƣớc 4: Kiểm định độ ổn định của mô hình. Mô hình VECM đƣợc gọi là ổn định

nếu các nghiệm của mô hình đều nằm trong vòng tròn đơn vị. Khi mô hình đƣợc gọi là ổn

định thì các biến trong mô hình dừng với giá trị t thay đổi từ -∞ đến +∞ và tiền cận dừng,

với t có một giá trị ban đầu nhất định. Mô hình VECM yêu cầu chuỗi dữ liệu phải dừng

và mô hình phải ổn định. Ngoài ra để có cơ sở chắc chắn về sự ổn định của mô hình, luận

văn tiếp tục thực hiện kiểm định White nhằm xem xét có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi

hay không và kiểm định LM để xác định sự tự tƣơng quan với độ trễ của phần dƣ. Kiểm

định White và kiểm định LM là các kiểm định cấu trúc của mô hình VAR.

Bƣớc 5: Hàm phản ứng và phân rã phƣơng sai của mô hình VECM tƣơng tự nhƣ

mô hình VAR. “Mô hình VAR ghi dấu ấn trong lý thuyết kinh tế, đƣa ra một cơ sở thuận

27

lợi và hữu ích trong việc phân tích chính sách. Hàm phản ứng (IRF) xem ảnh hƣởng của

bất kỳ biến nào đến các biến khác trong hệ thống. Đó là một công cụ hiệu quả trong phân

tích nguyên nhân bằng thực nghiệm và phân tích hiệu quả của chính sách, đó là một quan

điểm quan trọng liên quan đến IRF và VAR.” (Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh,

2013, trang 620).

Một cú sốc đối với biến i không chỉ ảnh hƣởng đến biến I mà còn ảnh hƣởng đến

các biến nội sinh khác thông qua cấu trúc động của VAR. Hàm phản ứng Ѱij : là ảnh

hƣởng của cú sốc j tại thời điến t, tác động đến biến Yi tại thời điểm tƣơng lai t+s (là thời

điểm sau thời điểm đó s thời kỳ).

Ѱij

S

Hình 3.1: Đồ thị hàm phản ứng

Phân rã phƣơng sai là xem xét tác động của cú sốc j lên sai số dự báo bình phƣơng

trung bình (MSE) thời ký s.

3.3

Thu thập và xử lý dữ liệu

Sau khi xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định đƣợc phƣơng pháp thực hiện

nghiên cứu là kiểm định mô hình đồng liên kết và ƣớc lƣợng vector hiệu chỉnh sai số

VECM, Luận văn thực hiện việc thu thập và xử lý dữ liệu. Bảng dƣới đây trình bày về đo

lƣờng các biến của mô hình và nguồn dữ liệu thu thập:

Tên biến

Đơn vị

Đo lƣờng các biến

Nguồn thu thập

Là tỷ giá lấy theo quý giữa ngoại

Tỷ giá danh nghĩa

VND

GSO, WB

tệ với VND, biến đã kiểm tra

kiểm tra tính mùa vụ.

28

Tỷ giá

thực đa

Từ tỷ giá danh

VND

Đƣợc tính theo công thức (2.8)

nghĩa, CPI và tỷ

phƣơng

trọng thƣơng mại

của Việt Nam và

các nƣớc.

Giá trị lấy theo quý, sau đó đã

GDP trong nƣớc

Triệu đô

GSO, IMF

đƣợc kiểm tra và loại bỏ tính

mùa vụ.

Số liệu lấy theo quý, bằng cách

GDP thế giới

Triệu đô

GSO, IMF

lấy tổng của các tích GDP từng

nƣớc nhân với tỷ trọng thƣơng

mại của nƣớc đó. Chuỗi dữ liệu

thu đƣợc đã kiểm tra tính mùa

vụ

Số liệu lấy theo quý, đƣợc điều

CPI

Phần trăm

IMF, OECD

chỉnh về ký gốc( quý 4 năm

1999)

Là chênh lệch giữa giá trị xuất

GSO,

IMF,

Cán cân thƣơng mại Triệu đô

khẩu và nhập khẩu, kết quả thu

OECD

đƣợc tác giả đã kiểm tra tính

mùa vụ.

Bảng 3.1: Đo lƣờng các biến của mô hình và nguồn dữ liệu thu thập

Ngoài số liệu tỷ giá thực thì dữ liệu của các biến còn lại đều chịu ảnh hƣởng của

yếu tố mùa vụ, cho nên sau khi thu thập đƣợc số liệu tác giả thực hiện kiểm tra và điều

chỉnh tính mùa vụ của các biến, việc thu thập và xử lý số liệu của từng biến đƣợc trình

bày cụ thể trong các nội dung dƣới đây.

29

3.3.1 Lựa chọn rổ tiền tệ

Căn cứ vào tỷ trọng thƣơng mại và căn cứ vào có tiềm năng trong xuất khẩu hàng

hóa của các nƣớc đối tác với Việt Nam, luận văn chọn ra các đồng tiền của các nƣớc có

tỷ trọng thƣơng mại lớn để tham gia vào rổ tiền tệ. Cụ thể bao gồm các nƣớc: Mỹ, Trung

Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Pháp, Indonesia, Thái Lan, Đức, Autralia, Anh,

Philipine, Nga và Malaysia.

Đồng USD: Hiện nay đồng USD đang là đồng tiền mạnh nhất, nhiều quốc gia sử

dụng đồng tiền này là đồng tiền yết giá để quy đổi ra ngoại tệ. Mỹ cũng là đối tác thƣơng

mại lớn thứ hai của Việt Nam. Báo cáo tháng 12 năm 2015 của tổng cục thống kê và tính

toán của tác giả, năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với Mỹ chiếm 11,49% tƣơng

đƣơng 41,425 tỷ đô. Do đó mà USD là đồng tiền không thể thiếu trong rổ tiền tệ.

Đồng EURO: Các nƣớc trong khu vực sử dụng đồng euro có quan hệ thƣơng mại

rất lớn đối với Việt Nam, đồng thời, EUR cũng là một trong những đồng tiền mạnh trên

thế giới. Trong các quốc gia sử dụng đồng Euro, luận văn chọn Pháp và Đức là hai nƣớc

mà tỷ trọng thƣơng mại với Việt Nam là rất lớn. Theo số liệu tổng cục thống kê báo cáo,

năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Pháp là 4,461 triệu đô chiếm

1,24%, kim ngạch xuất nhập khẩu với Đức là 8,503 chiếm 2,36%.

Đồng CNY: Trung Quốc là đối tác thƣơng mại lớn nhất của Việt Nam. Đây là một

nƣớc lớn với dân số đông là một thị trƣờng tiềm năng cho việc xuất khẩu của nƣớc ta. Số

liệu tổng cục thống kê cho biết năm 2015 xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc là

16,868 tỷ đô, chín tháng năm 2016 là 15,226 tỷ đô. Là nƣớc láng giềng với nền kinh tế

phát triển nên nhập khẩu từ Trung Quốc còn lớn hơn xuất khẩu rất nhiều, tình trạng nhập

siêu từ nƣớc này luôn xảy ra. Tại báo cáo năm của các năm từ 2010 đến báo cáo quý 3

năm 1016 tổng cục thống kê và tính toán của tác giả cho thấy nhập khẩu đã là 21,062 tỷ

đô, con số này luôn tăng theo từng năm, đến năm 2016 là 50,326 tỷ đô. Vậy nên đồng

CNY cũng không thể thiếu trong rổ tiền tệ.

Đồng JPY: Nhật Bản là nƣớc có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, đồng Yên Nhật

cũng là một đồng tiền mạnh. Từ những năm 2000 trở về đây, kim ngạch xuất nhập khẩu

của nƣớc ta với Nhật Bản luôn đứng thứ tƣ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt

30

Nam với các nƣớc, do đó luận văn lựa chọn đồng Yên Nhật là một đồng tiền trong rổ tiền

tệ để tính tỷ giá thực đa phƣơng của Việt Nam.

Đồng KRW: Theo tổng cục thống kê, năm 2014 kim ngạch xuất nhập khẩu của

Việt Nam với Hàn Quốc là 28,895 tỷ đô, năm 2015 là 36,523 tỷ đô, kim ngạch chín tháng

đầu năm 2016 là 31,945 tỷ đô. Với những con số trên cho thấy Hàn Quốc luôn là đối tác

thƣơng mại quan trọng của Việt Nam. Từ năm 2012 đến 2016, thị trƣờng Hàn Quốc là thị

trƣờng xuất khẩu lớn thứ tƣ chủ yếu là các mặt hàng thủy sản, gạo và cà phê, bên cạnh đó

Hàn Quốc cũng là nơi cung cấp hàng nhập khẩu nguyên vật liệu thứ hai cho nƣớc ta nhƣ

thủy tinh, hạt nhựa, hàng điện gia dụng, điện thoại và linh kiện các loại…

Đồng GBP: nƣớc Anh cũng là một đối tác thƣơng mại lớn của Việt Nam và đồng

GBP là một ngoại tệ mạnh nên luận văn đã lựa chọn đồng tiền này đƣa vào rổ tiền.

Đồng RUB: Nƣớc Nga đã là một đối tác của Việt Nam về nhiều mặt kinh tế, chính

trị quân sự từ trƣớc khi Việt Nam mở của hội nhập kinh tế và cho đến nay. Bên cạnh đó,

Nga còn là một thị trƣờng lớn với diện dân số đông và nền kinh tế, khoa học kỹ thuật

phát triển. Do đó cần phải lựa chọn đồng RUB của Nga để đƣa vào rổ tiền tệ.

Đồng AUD của Australia cũng là một ngoại tệ mạnh trên thế giới và kim ngạch

xuất nhập khẩu của Việt Nam và Australia qua các cũng rất lớn.

Đối với các nƣớc trong khối ASEAN, luận văn lựa chọn các nƣớc Singapore,

Indonesia, Thái Lan, Philipine, Malaysia, các nƣớc này đều là những nƣớc có nền kinh tế

đang phát triển, hầu hết đều có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao hơn Việt Nam, và trong

khu vực Asean, các nƣớc này vừa là những nƣớc đối tác lớn vừa là những nƣớc cạnh

tranh thƣơng mại với nƣớc ta trên nhiều lĩnh vực nhƣ xuất khẩu lúa gạo, nông sản…

Những trình bày ở trên là cơ sở để tác giả lựa chọn 14 quốc gia này để tính tỷ giá

REER, ngoài ra các dữ liệu về chỉ số GDP, CPI và giá trị xuất nhập khẩu cũng đƣợc thu

thập theo dữ liệu của 14 quốc gia này.

3.3.2 Thu thâp dữ liệu về tỷ giá danh nghĩa:

Tác giả thu thập số liệu tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá VND/USD và tỷ giá của các

đồng tiền khác so với USD đƣợc công bố tại website của ngân hàng nhà nƣớc và ngân

hàng thế giới (WB) vào cuối mỗi quý. Sau đó tùy thuộc vào cách yết tỷ giá của từng nƣớc

31

so với USD mà tác giả quy đổi về tỷ giá các ngoại tê này so với VND bằng cách tính tỷ

giá chéo. Thời gian lựa chọn để đánh giá sự tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân

thƣơng mại tính từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016. Việc lựa chọn thời gian từ năm

2000 là do thời điểm này đƣợc đánh dấu bằng việc ký kết hiệp định thƣơng mại Việt -

Mỹ, hiệp định này mở đầu cho việc mở cửa giao dịch của Việt Nam với các nƣớc trên thế

giới. Do đó mà từ năm 2000 trở đi hoạt động xuất nhập khẩu của nƣớc ta mới thực sự

khởi sắc. Ngoài ra,theo số liệu của ngân hàng nhà nƣớc công bố, trong năm 1998 ngân

hàng nhà nƣớc đã 2 lần điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào tháng 2 và tháng

8, đến năm 1999 thì biên độ dao động của tỷ giá cho phép trong khoảng 0,1%, điều này

làm cho tỷ giá tiến lại gần hơn với ngang giá sức mua và khiến tỷ giá ổn định hơn sau đó.

Một lý do khác để tác giả chọn thời gian từ năm 2000 trở về sau là vì đây là khoản thời

gian không quá xa dễ dàng hơn trong việc thu thâp dữ liệu về các biến số, tạo điều kiện

thuận lợi hơn cho việc tính toán cũng nhƣ so sánh các số liệu tỷ giá REER .

3.3.3 Dữ liệu về GDP và CPI của các nƣớc

Số liệu về chỉ số tiêu dùng CPI của Việt Nam và các nƣớc là số liệu theo từng quý

đƣợc lấy từ website của quỹ tiền tệ quốc tế IMF và ngân hàng thế giới (WB). Chọn kỳ

gốc là quý IV năm 1999 có số liệu CPI bằng 100, chỉ số CPI ở các năm tiếp theo của Việt

Nam và các nƣớc phải đƣợc điều chỉnh theo kỳ gốc. Chỉ số CPI quý I năm 2000 điều

chỉnh về kỳ gốc đƣợc tính bằng cách nhân CPI quý I năm 2000 với CPI kỳ gốc ( quí IV

năm 1999) chia cho 100. CPI quý II năm 2000 đƣợc điều chỉnh về kỳ gốc bằng CPI quý

II năm 2000 nhân với CPI quý I năm 2000 đã đƣợc điều chỉnh chia cho 100. Thực hiện

tƣơng tự với các quý của các năm tiếp theo. Việc lập bảng tính bằng excel có thể giúp

cho việc điều chỉnh chỉ số CPI đƣợc thực hiện một cách dễ dàng. Đơn vị tính của chỉ số

tiêu dùng CPI là phần trăm..

Các số liệu về GDP của Việt Nam và các nƣớc cũng đƣợc lấy từ cơ sở dữ liệu của

IMF và OECD theo quý. Đơn vị đƣợc thống nhất giữa các nƣớc là triệu đô. GDP thế giới

là GDP thực đƣợc tính bằng cách lấy tổng các tích của GDP của từng nƣớc trong rổ tiền

tệ nhân với tỷ trọng thƣơng mại của nƣớc đó với Việt Nam theo công thức sau:

wGDP = GDPj’ * wj (3.5)

32

Trong đó: wGDP: là GDP thực thế giới

GDPj’: là GDP của nƣớc đối tác thứ j trong rổ tiền tệ

wj : là tỷ trọng thƣơng mại của nƣớc thứ j với Việt Nam

Do dữ liệu đƣợc lấy theo quý nên có thể chịu ảnh hƣởng của tính mùa vụ, tác giả

đã thực hiện kiểm tra loại bỏ yếu tố mùa vụ của chuỗi dữ liệu GDP trong nƣớc và GDP

thế giới.

3.3.4 Thu thập số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác

Cán cân thƣơng mại đƣợc tính bằng cách lấy chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và

nhập khẩu, số liệu về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác đƣợc lấy từ

website của Tổng cục thống kê Việt Nam trong khoảng thời gian từ quý 1 năm 2000 đến

quý 3 năm 2016, đơn vị tính bằng triệu đô, số liệu này đã đƣợc xem xét và điều chỉnh

tính mùa vụ.

3.3.5 Tính tỷ giá thực đa phƣơng

Tỷ giá danh nghĩa đƣợc sử dụng là tỷ giá giữa đồng tiền của các nƣớc trong rổ tiền

tệ với VND. Số liệu về tỷ giá đƣợc thu thập từ website của IMF và ngân hàng nhà nƣớc

Việt Nam. Các tỷ giá do các website này cung cấp là tỷ giá với đồng USD, do đó thông

qua tỷ giá giữa VND/USD để tính đƣợc giá trị 1 đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu VND.

Đây là tỷ giá hối đoái danh nghĩa sử dụng để tính tỷ giá thực hiệu dụng đa phƣơng ở các

bƣớc tiếp theo.

Tính chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng của các đồng tiền trong rổ tiền tệ với

Việt Nam đồng nhƣ sau: Với kỳ gốc đƣơc chọn là năm 1999, sử dụng số liệu về tỷ giá

danh nghĩa thu thập đƣợc trong bảng số liệu ở phụ lục 1, lấy số liệu tỷ giá này chia cho

tỷ giá của kỳ gốc rồi nhân lại với 100 thì đƣợc tỷ giá danh nghĩa song phƣơng tại một

thời điểm t. Kết quả tính toán đƣợc thể hiện trong phụ lục 2.

Bƣớc tiếp theo, tính tỷ giá thực song phƣơng dựa trên tỷ giá danh nghĩa song

phƣơng và chỉ số CPI của Việt Nam và các đối tác (chỉ số này đã đƣợc điều chỉnh về năm

gốc là quý IV năm 1999). Tỷ giá thực song phƣơng đƣợc tính theo công thức (2.4), bằng

cách lấy chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng nhân với chỉ số CPI của từng nƣớc chia

33

cho chỉ số CPI của Việt Nam. Kết quả thu đƣợc tỷ giá thực song phƣơng theo bảng phụ

lục 3.

Cuối cùng, tính tỷ giá thực đa phƣơng (REER) luận văn áp dụng công thức (2.8),

để đơn giản việc tính tỷ giá REER ta sử dụng hàm Sumproduct trong excel kết quả thể

hiện trong bảng phụ lục 11.

Kết luận chƣơng 3

Nội dung chƣơng 3 của luận văn trình bày về cách thức xây dựng mô hình và

phƣơng pháp nghiên cứu bằng mô hình đồng liên kết và vector VECM, luận văn xây

dựng mô hình tƣơng tự với lối tiếp cận của Bahmani – Oskooee (2001). Tác giả giả định

mô hình nghiên cứu cán cân thƣơng mại chịu tác động của các yếu tố tỷ giá thực đa

phƣơng REER, GDP trong nƣớc và GDP thế giới, tác giả sử dụng tỷ giá của 14 quốc gia

có tỷ trọng thƣơng mại lớn với Việt Nam để tính tỷ giá REER. Số liệu đƣợc thu thập theo

chuỗi thời gian từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016, đƣợc kiểm tra và khử tính mùa

vụ trƣớc khi sử dụng để nghiên cứu. Biến cán cân thƣơng mại đƣợc tính bằng cách lấy

chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu, còn tỷ giá REER đƣợc tính theo công thức (2.8)

tại chƣơng 2 của luận văn.

Trọng tâm của chƣơng này, tác giả trình bày các bƣớc để kiểm định mô hình đồng

liên kết và ƣớc lƣợng mô hình VECM cũng nhƣ kiểm định tính ổn định của mô hình. Kết

quả của các kiểm định này đƣợc trình bày tại chƣơng 4 của luận văn.

34

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Giới thiệu

Tác giả tiến hành phân tích ảnh hƣởng của REER đến cán cân thƣơng mại bằng

các phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc trình bày trong chƣơng 3 của luận văn. Ở chƣơng

này, luận văn đƣa ra những đánh giá về xu hƣớng thay đổi tỷ giá và cán cân thƣơng mại

của Việt Nam thông qua phƣơng pháp thống kê mô tả để trả lời câu hỏi số 1 của mục tiêu

nghiên cứu. Cụ thể, tác giả đánh giá sự biến động của cán cân thƣơng mại thông qua bảng

dữ liệu và biểu đồ xu hƣớng xuất khẩu và nhập khẩu trong thời gian từ quý 1 năm 2000

đến quý 3 năm 2016. Để đánh giá đồng VND có bị định giá cao hay không luận văn sử

dụng phƣơng pháp thông kê sử dụng đồ thị để so sánh đƣờng tỷ giá NEER và REER, hai

đƣờng này càng xa nhau chứng tỏ đồng VNĐ đang đƣợc định giá không đúng với giá trị

thực. Phần tiếp theo của chƣơng 4, luận văn trình bày kết quả việc tìm kiếm bằng chứng

thực nghiệm về ảnh hƣởng của sự thay đổi tỷ giá REER đến cán cân thƣơng mại thông

qua kiểm định mô hình đồng liên kết và ƣớc lƣợng mô hình VECM. Kết quả cho thấy có

sự tồn tại mối quan hệ trong dài hạn giữa biến tỷ giá REER đến cán cân thƣơng mại.

Ngoài ra hệ số điều chỉnh sai số và hàm phản ứng xung trong mô hình VECM cho biết sự

phá giá đồng tiền có cải thiện đƣợc cán cân thƣơng mại. Kết quả của quá trình phân tích

sự ảnh hƣởng của các biến đến cán cân thƣơng mại sẽ đƣợc trình bày cụ thể trong chƣơng

4 của luân văn.

4.1 Xu hƣớng xuất nhập khẩu của Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2016

Xuất khẩu và nhập khẩu liên tục tăng qua các năm từ năm 2000 đến 2016 ( xem

hình 4.1), đó là kết quả của việc đẩy mạnh ngoại thƣơng của chính phủ. Thời điểm thặng

dƣ nhiều nhất ở quý 2 năm 2000 với trị giá là hơn 683 triệu đô.

Các năm từ năm 2002 trở về sau, xuất khẩu tăng mạnh nhƣng nhập khẩu còn tăng

mạnh hơn, nên cán cân thƣơng mại có chiều hƣớng thâm hụt ngày càng nhiều. Thời điểm

bắt đầu thâm hụt mạnh là từ quý 3 năm 2007 trở đi, bởi vì bắt đầu từ thời gian này, Việt

Nam chính thức gia nhập WTO. Ba năm sau đó, cán cân thƣơng mại vẫn chƣa đƣợc khả

quan hơn khi thâm hụt vào khoảng từ hơn 2 tỷ đến 5 tỷ USD, nguyên nhân có thể do ảnh

35

hƣởng của cuộc khủng hoảng toàn cầu vào năm 2008 và 2009. Cán cân thƣơng mại chỉ

khởi sắc hơn vào năm 2011 – 2013 nhƣng mức độ thâm hụt vẫn khá cao. Đầu năm 2015

ghi nhận sự giảm mạnh của cán cân thƣơng mại.

Về mặt xuất khẩu, nhìn chung xuất khẩu tăng qua các năm, thời điểm quý 1 năm

2000 kim ngạch xuất khẩu chỉ mới là 2,2 tỷ đô thì tới quý 3 năm 2016, kim ngạch xuất

khẩu đã là 32 tỷ đô, tức tăng 14,5 lần. Giai đoạn năm 2008-2009 là giai đoạn tỷ trong

xuất nhập khẩu biến động nhiều, giảm mạnh ở hai quý 1 và 2 năm 2009 do tác động của

cuộc khủng hoảng toàn cầu, giảm khoảng 18% so với năm trƣớc đó. Từ năm 2010 trở đi,

xuất khẩu tăng nhanh chóng, tuy mỗi năm đều có những biến động nhƣng xu hƣớng

chung của xuất khẩu là tăng, trung bình tốc độ tăng của xuất khẩu thời gian này là 4,3%.

Về nhập khẩu, hình 4.1 cho thấy rằng nhập khẩu cũng có xu hƣớng tăng giống nhƣ

xuất khẩu, quý 1 năm 2000 nhập khẩu là 1,6 tỷ đô nhƣng đến quý 3 năm 2016 đã là 34 tỷ

đô, tăng 21,2 lần. Điều này cho thấy, quá trình hội nhập bên cạnh việc bán các hàng hóa

thế mạnh ra thị trƣờng thế giới, chúng ta còn phải chịu sự cạnh tranh của các hàng hóa

này tràn vào Việt Nam. Bên cạnh đó, là một nƣớc đang phát triển nên chúng ta cũng cần

phải chấp nhận một con số thâm hụt nhất định do việc nhập khẩu máy móc thiết bị hay

học hỏi công nghệ phục vụ cho quá trình đẩy mạnh sản xuất. Cũng nhƣ xuất khẩu, nhập

khẩu năm 2008 – 2009 thay đổi nhiều, quý 1 năm 2009 nhập khẩu giảm 23% so với năm

trƣớc. Nhìn chung tốc độ tăng của nhập khẩu tăng dần qua các năm, từ năm 2010 trở đi

tốc độ tăng của nhập khẩu là khoảng 4,7%.

36

Hình 4.1: Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ năm 2000 đến năm 2016

4.2 Xu hƣớng tỷ giá và cán cân thƣơng mại từ năm 2000 đến năm 2016

Biểu đồ biểu diễn xu hƣớng tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng NEER, tỷ giá thực đa

phƣơng REER và cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn từ quý 1 năm 2000 đến quý 3

năm 2016:

37

Hình 4.2: Chỉ số REER, NEER và tỷ trọng thƣơng mại của Việt Nam từ quý 1 năm

2000 đến quý 3 năm 2016

Dựa vào hình 4.2 ta thấy từ quý 1 năm 2000 đến quý 4 năm 2004, cả tỷ giá NEER

và REER đều có xu hƣớng tăng, cụ thể quý 1 năm 2000 tỷ giá REER là 97.422 đến quý

4 năm 2004 đã tăng lên 107.3, bên cạnh đó đồ thị thể hiện giá trị NEER gần với đƣờng

REER cho biết giá trị danh nghĩa của VND/USD gần với giá trị thực. Xét về cán cân

thƣơng mại của thời kỳ này, thặng dƣ từ quý 1 năm 2000 đến quý 1 năm 2002. Bắt đầu

từ quý 2 năm 2002 trở đi, cán cân bắt đầu thâm hụt. Mức thâm hụt ngày càng nhiều từ

năm 2007 trở về sau. Đến là năm 2015 thâm hụt cán cân thƣơng mại là 25,96 tỷ đô, so

với năm 2004 thâm hụt chỉ mới là 2,48 tỷ đô.

Từ quý 1 năm 2005 đến quý 3 năm 2016, chênh lệch tỷ giá giữa NEER và REER

ngày càng lớn. Đồ thị chỉ ra khoảng cách của NEER và REER ngày càng xa chứng

minh đồng VND đang đƣợc định giá cao. Nguyên nhân là do trong thời gian này, nƣớc

ta bắt đầu tiến hành các hoạt động mở cửa mậu dịch để thực hiện các cam kết theo

WTO và AFTA, các chính sách bảo hộ mậu dịch và rào cản thƣơng mại đã bị gỡ bỏ làm

cho hàng hóa nhập khẩu vào thị trƣờng trong nƣớc nhiều hơn, cạnh tranh với hàng hóa

nội địa. Ngoài ra, do lạm phát ở Việt Nam cao hơn các nƣớc đối tác thƣơng mại, hậu

quả là làm giá hàng hóa trong nƣớc bị định giá thấp hơn hàng hóa nhập khẩu.

Xét đồ thị đƣờng NEER có xu hƣớng tăng từ năm quý 1 năm 2005 đến quý

3 năm 2016, nhƣng cán cân thƣơng mại lại thâm hụt trong giai đoạn này. Theo cơ sở lý

thuyết đã đƣợc đề cập ở các phần trên, tỷ giá tăng giúp cải thiện cán cân thƣơng mại, tuy

nhiên trong thời gian này diễn biến của cán cân thƣơng mại lại xảy ra khá độc lập với tỷ

giá danh nghĩa đa phƣơng NEER, do tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng chƣa bao gồm tƣơng

quan sức mua giữa các đồng tiền. Vì vậy, để xem xét mối quan hệ tỷ giá và cán cân

thƣơng mại, cần thiết phải xem xét dựa trên tỷ giá thực đa phƣơng.

Đồ thị hình 4.2 cho thấy từ quý 1 năm 2005 đến quý 3 năm 2016, tỷ giá

thực đa phƣơng REER có xu hƣớng giảm, thời điểm năm 2007 là năm Việt Nam gia nhập

WTO, tỷ giá REER giai đoạn này giảm mạnh tức là đồng VND đang bị định giá cao. Giá

VNĐ tăng lên làm cho giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ cũng tăng trong khi giá nhập

38

khẩu tính bằng nội tệ giảm, kích thích nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu. Do đó mà cán cân

thƣợng mại giai đoạn này bị thâm hụt. Đƣờng NEER và REER cách nhau xa nhất vào

quý 2 quý 3 năm 2014, thời điểm này chênh lệch giữa NEER và REER lên tới 84.274

đồng. Ảnh hƣởng của NEER bị định giá cao nhƣ vậy làm cho quý 4 năm 2014 và quý 1

nảm 2015 cán cân thƣơng mại thâm hụt mạnh.

Nhìn chung Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật

còn hạn chế, sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam còn hạn chế, do một số mặt hàng mà

Việt Nam sản xuất chất lƣợng còn thấp, bên cạnh đó khó khăn do việc nhập khẩu nguyên

vật liệu đầu vào và giá cả nguyên liệu đầu vào cao khiến cho giá thành hàng hóa do Việt

Nam sản xuất cao hơn thế giới, nguyên nhân vừa kể trên đây chỉ là một trong những

nguyên nhân khiến cho xuất khẩu của nƣớc ta tăng không đáng kể và nhập khẩu giảm

không đáng kể. Do đó xét hiệu ứng tuyến J đối với tình hình kinh tế của Việt Nam, thời

gian tác động của việc phá giá hay nậng giá tiền tệ đến cán cân thƣơng mại kéo dài hơn,

mức độ thâm hụt cũng nhiều hơn. Để phân tích kỹ hơn về mối quan hệ giữa REER và cán

cân thƣơng mại, luận văn thực hiện nghiên cứu theo dữ liệu chuỗi thời gian trong mô

hình đƣợc trình bày tại phần 4.2 của chƣơng này.

4.3 Mô hình nghiên cứu

4.3.1 Xử lý số liệu

Các số liệu sử dụng để phân tích đều đƣợc chuyển sang dạng logarit cơ số e. Việc

chuyển dữ liệu sang dạng logarit cơ số tự nhiên để phân phối log gần với phân phối

chuẩn hơn nhằm mục đích làm giảm độ phân tán.

Tổng số quan sát của chuỗi dữ liệu là 68

4.3.2

Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu

Thực hiện kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu, tác giả sử dụng kiểm định

Augmented Dickey-Fuller (ADF, 1979) để tìm ra sự tồn tại nghiệm đơn vị của tất cả các

chuỗi dữ liệu. So sánh t- statistic của các biến số với mức ý nghĩa α bằng 1%, 5% và

10%, nếu giá trị tuyệt đối t- statistic của biến lớn hơn một trong ba mức ý nghĩa thì chuỗi

biến đó là chuỗi dừng. Việc kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu có thể đƣợc xác định

bằng đồ thị chuỗi thời gian, hoặc dựa trên lƣợc đồ tự tƣơng quan, tuy nhiên phƣơng pháp

39

mang lại kết quả chính xác và đáng tin cậy nhật là kiểm định nghiệm đơn vị. Muốn kiểm

định nghiệm đơn vị, trƣớc tiên cần xác định chuỗi dữ liệu có chặn, có theo xu hƣớng hoặc

có cả hai hay không bằng cách chạy mô hình hồi quy đối với từng biến. Sau khi xác định

đƣợc hằng số và tính xu thế của biến, thực hiện kiểm định nghiệm đơn vị nhƣ sau:

Đặt giả thiết H0 là chuỗi dữ liệu của các biến là chuỗi không dừng. Xét kết quả của

kiểm định nghiệm đơn vị ở bậc gốc I(0) đƣợc trình bày trong bảng sau:

LNEX/IM LNWGDP

LNGDP

LNREER

Level

t- statistic

-1.270153

1.277918

-2.055615

-2.272686

α= 1%

-2.602185

-3.538362

-4.113017

-4.103198

α= 5%

-1.946072

-2.908420

-3.483970

-3.470367

α= 10%

-1.613448

-2.591779

-3.170071

-3.167404

Sai phân bậc 1

t- statistic

-8.066549

-7.305218

-4.088824

-8.136000

α= 1%

-2.602185

-3.538362

-4.113017

-4.103198

α= 5%

-1.946072

-2.908420

-3.483970

-3.470367

α= 10%

-1.613448

-2.591779

-3.170071

-3.167404

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng của các biến

Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ở bậc I(0) cho thấy:

Kiểm định ADF Unit Root test của biến LNWGDP có giá trị t- statistic =

1.277918 đều nhỏ hơn thống kê τ với cả ba mức ý nghĩa là 1%, 5% và 10%, chuỗi

LNWGDP là chuỗi không dừng ở bậc gốc.

Kiểm định ADF Unit Root test của biến LNGDP: |τ|= 2.055615< |τα| với α = 1%

là -4.113017, α = 5% là -3.483970 và α = 10% là -3.170071, do đó chuỗi dữ liệu LNGDP

là một chuỗi chƣa dừng.

Kiểm định ADF của biến LNREER: |τ|=2.272686 không lớn hơn giá trị thống kê τ

với cả ba mức ý nghĩa là 1%, 5% và 10%, cho thấy chuỗi không dừng ở I(0).

Kiểm định tƣơng tự với biến LNEX/IM kết luận đƣợc rằng chuỗi không dừng ở

bậc gốc. Khắc phục tính dừng bằng cách lấy sai phân bậc 1 của các biến:

40

Kiểm định ADF Unit Root test của biến LNGDP: |τ|= 4.088824 nhỏ hơn |τα| với α

= 1% nhƣng lớn hơn |τα| với α = 5% và 10%. Đủ điều kiện để bác bỏ H0, chuỗi LNGDP

dừng ở sai phân bậc 1.

Kiểm định ADF đối với biến LNWGDP: giá trị |τ| lớn hơn thống kê τ ở 3 mức ý

nghĩa 1%, 5% và 10%, kết luận bác bỏ H0, chuỗi dữ liệu của biến LNWGDP là dừng.

Kiểm định ADF Unit Root test của biến REER: |τ|= |-8.136000| > |τα| với α = 1%

là -4.103198, α= 5% là -3.470367 và α= 10% là -1.613543, suy ra kết luận tƣơng tự nhƣ

các biến ở trên, chuỗi dữ liệu LNREER là chuỗi dừng ở bậc 1.

Thực hiện kiểm định nhƣ trên với biến LNEXIM kết luận đƣợc chuỗi LNEXIM

không có nghiệm đơn vị hay là một chuỗi dừng. Nếu chuỗi dữ liệu của các biến đều

không dừng ở cùng một bậc khi lấy sai phân thì không thể thực hiện mô hình VECM.

Nhƣng với các tính toán ở trên cho thấy chuỗi dữ liệu GDP trong nƣớc (LNGDP), GDP

của các nƣớc đối tác với Việt Nam (LNWGDP), chỉ số tổng giá trị xuất khẩu trên nhập

khẩu (LNEXIM) và tỷ giá thực đa phƣơng (LNREER) đều dừng ở sai phân bậc 1 I(1).

Các chuỗi dữ liệu này đều tích hợp cùng một bậc( bậc 1 I(0)) nên có khả năng tồn tại mỗi

quan hệ đồng liên kết giữa các chuỗi dữ liệu hay tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa các

biến, có thể phân tích bằng mô hình VECM.

4.3.3 Chọn độ trễ cho mô hình

Trƣớc khi kiểm định số lƣợng vector đồng liên kết cần phải xác định độ trễ tối ƣu

cho mô hình với mức ý nghĩa thích hợp. Dựa vào bảng kết quả kiểm định độ trễ, với việc

thực hiện số quan sát là 4 trễ, các tiêu chuẩn Akaike (AIC) và sai số dự báo cuối cùng

(FPE) chọn độ trễ tối ƣu, tiêu chuẩn LR và HQ chọn độ trễ tối ƣu là 4, tiêu chuẩn SC

chọn độ trễ tối ƣu là 1.

LR

Lag

LogL

FPE

AIC

SC

HQ

0

167.2806

NA

6.59e-08

-5.183511

-5.047439

-5.129993

1

337.9581

314.2633

4.86e-10

-10.09391

-9.413547*

-9.826318

2

354.8127

28.89357

4.76e-10

-10.12104

-8.896388

-9.639377

3

367.8844

20.74875

5.31e-10

-10.02808

-8.259139

-9.332344

4

413.8699

67.15345* 2.12e-10*

-10.98000*

-8.666772

-10.07019*

41

Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ trễ bằng eview

Để lựa chọn đƣợc độ trễ thích hợp cho mô hình là 1 hay là 4 cần tiến hành bƣớc

tiếp theo kiểm định đồng liên kết, với độ trễ là 4 có thể xác định đƣợc đồng liên kết

Johansen, riêng với độ trễ là 1 thì không xác định đƣợc số lƣợng vector đồng liên kết. Do

đó đỗ trễ thích hợp đƣợc lựa chọn cho mô hình VECM là 4.

4.3.4 Kiểm định đồng liên kết theo Johansen

Khi tồn tại đƣợc mối quan hệ đồng liên kết tức là có thể tìm đƣợc mối quan hệ

thay đổi qua thời gian giữa CCTM với các biến độc lập của mô hình. Việc tìm ra bằng

chứng tồn tại mối quan hệ đồng liên kết cho phép thực hiện đƣợc mô hình VECM và việc

phân tích phản ứng xung trong mô hình VECM cho thể giúp xem xét đƣợc có tồn tại

đƣờng cong J. Kiểm định đồng liên kết theo Johansen thực hiện bằng hai loại kiểm định:

kiểm định Maximum eigenvalue và kiểm định Trace trên eview với độ trễ là 4 thu đƣợc

kết quả sau:

Giá

trị riêng

Giá trị Trace

α = 0,05%

Giá trị xác xuất p

Giả thiết H0

cực đại

Giá trị tới hạn

0.488941 0.174269 0.136447 0.001929

47.85613 29.79707 15.49471 3.841466

Giá

trị riêng

62.70597 21.08722 9.215088 0.119712 Giá trị Trace

α = 0,05%

0.0011 0.3522 0.3459 0.7293 Giá trị xác xuất p

None * At most 1 At most 2 At most 3 Giả thiết H0

cực đại

Giá trị tới hạn

None * At most 1 At most 2 At most 3

0.488941 0.174269 0.136447 0.001929

41.61875 11.87213 9.095376 0.119712

27.58434 21.13162 14.26460 3.841466

0.0004 0.5604 0.2783 0.7293

Bảng 4.3: Kiểm định đồng liên kết theo phƣơng pháp Johansen

Kết quả bảng 4.4 cho thấy: Trace test chỉ ra tồn tại một mối quan hệ đồng liên kết

ở mức ý nghĩa 5%, bảng 4.5 trình bảy kết quả kiểm định bằng tỷ số hợp lý Max-

eigenvalue test chỉ ra tồn tại một vector đồng liên kết tại mức ý nghĩa 5%. Nhƣ vậy, giữa

các biến này có tồn tại ít nhất 1 mối quan hệ đồng liên kết, chắc chắn đƣợc rằng có thể sử

dụng mô hình VECM để xác đinh mối quan hệ dài hạn giữa các biến.

42

4.3.5 Ƣớc lƣợng mô hình VECM

Sau khi xác định số lƣợng vector đồng liên kết để chứng minh có tồn tại mối quan

hệ trong dài hạn giữa các biến. Thực hiện ƣớc lƣợng mô hình VECM tìm đƣợc mối quan

hệ đồng liên kết giữa các biến của mô hình (3.2) nhƣ sau:

Cointegrating Eq: LNEXIM(-1)

LNGDP(-1)

LNWGDP(-1) LNREER(-1)

C

CointEq1

1.000000

0.078399

-0.228220

-0.815811

6.347584

(0.14652)

(0.17123)

(0.38564)

[ 0.53507]

[-1.33283]

[-2.11546]

Bảng 4.4: Kết quả mô hình VECM

Từ kết quả ƣớc lƣợng mô hình VECM xác định đƣợc phƣơng trình mối quan hệ

trong dài hạn giữa các biến LNGDP, LNWGDP và biến LNREER ảnh hƣởng đến cán cân

thƣơng mại nhƣ sau :

LNEXIM = -0.078399*LNDGP + 0.228220 * LNWGDP + 0.8115811*LNREER

– 6.32584

Theo kết quả bảng 4.6, giá trị thống kê t của LNWGDP là 1.33283 và của

LNREER là 2.11546 tƣơng đối cao so. với mức 5%, các hệ số thống kê đều có ý nghĩa.

Kết quả ƣớc lƣợng mô hình VECM cho thấy biến REER có mối quan hệ cùng chiều với

cán cân thƣơng mại, tức là một sự tăng của tỷ giá thực đa phƣơng sẽ tác động làm cải

thiện tỷ số thƣơng mại. Khi tỷ giá REER tăng lên 1% tác động làm CCTM tăng 0.82%

con số này cho thấy mức độ tác động của các biến REER tƣơng đối cao. Tƣơng tƣ nhƣ

biến REER, biến GDP thế giới cũng có quan hệ cùng chiều với CCTM, khi GDP thế giới

tăng 1%, cán cân thƣơng mại Việt Nam tăng 0.23%. Phù hợp với lý thuyết vì khi thu

nhập của các nƣớc đối tác tăng lên, ngƣời dân nƣớc đó có có xu hƣớng ƣa chuộng sử

dụng hàng ngoại hơn, kích thích xuất khẩu trong nƣớc. Tất cả các hệ số đều có dấu theo

kỳ vọng trong dài hạn, cho thấy mối quan hệ trong dài hạn là đồng VND có ảnh hƣởng

đến cán cân thƣơng mại.

Quá trình điều chỉnh mất cân bằng của mô hình hình VECM: kết quả hệ số điều

chỉnh sai số CointEq mang dấu âm, đảm bảo mối quan hệ đồng liên kết đƣợc tìm ra ở kỳ

trƣớc và các mất cân bằng của kỳ trƣớc sẽ đƣợc điều chỉnh ở kỳ hiện tại, hoặc nếu có sai

43

lệch ở kỳ hiện tại thì cơ chế điều chỉnh sai số sẽ giúp trở lại tình trạng cân bằng trong dài

hạn. Giá trị tuyệt đối của hệ số ConitEq là 0.478150 chứng tỏ tốc độ điều chỉnh cán cân

thƣơng mại về lại trạng thái cân bằng trong khoảng 2 quý tiếp theo. Kết quả bảng 4.7 cho

thấy, nếu cán cân thƣơng mại thay đổi khỏi trạng thái cân bằng ở kỳ này thì sẽ đƣợc điều

chỉnh ở kỳ tiếp theo với mức là 47.8%. Vậy khí REER tăng, cán cân thƣơng mại không

đƣợc cải thiện ngay mà vận động thay đổi sau 2 quý tiếp theo.

R-squared là 63% nghĩa là mức độ giải thích của các biến độc lập REER, GDP thế

giới và GDP trong nƣớc đối với biến EX/IM lên đến 63%.

Kết quả kiểm định mô hình của luận văn phù hợp với những nghiên cứu của các

tác giả trƣớc nhƣ của tác giả Bahmani Oskooee (1991), kết quả cũng đã cho thấy việc phá

giá có tác động tích cực đến cán cân thƣơng mại về tác động của tỷ giá đến cán cân

thƣơng mại ở các nƣớc đang phát triển, luận văn đã áp dụng lối tiếp cận của tác giả

Bahmani Oskooee tại nghiên cứu này để mô hinh cho luận văn của mình.

4.3.6 Kiểm định sự bền vững của mô hình

4.3.6.1 Tính ổn định của mô hình

Mô hình đƣợc gọi là ổn định khi các nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng nằm

trong đƣờng tròn đơn vị. Thông qua phần mềm eview thu đƣợc đồ thị hình 4.3, đồ thị này

cho thấy các nghiệm đều nằm trong đƣờng tròn đơn vị kết luận mô hình là ổn định.

Hình 4.3: Kiểm định tính ổn định của mô hình

44

4.3.6.2 Kiểm định LM

Kiểm định LM dùng để xác định phần dƣ có tự tƣơng quan với độ trễ hay không.

Đặt giả thiết H0: phần dƣ không có tự tƣơng quan đến độ trễ là 4

LM-Stat 12.38441 8.847324 15.74861 12.32638 18.09085 10.53052 19.54328 20.80084 18.50552 20.81458 15.75190 12.63532

Lags 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Giá trị xác xuất p 0.7171 0.9196 0.4706 0.7212 0.3186 0.8375 0.2415 0.1863 0.2951 0.1857 0.4704 0.6992

Bảng 4.6: Kiểm định LM

Tại độ trễ là 4, giá trị p-value lớn hơn 5%, kết luận không thể bác bỏ giả thiết H0

tức là không có tƣơng quan chuỗi tại độ trễ là 4.

4.3.7 Kiếm định White

Kiểm định white để xem xét mô hình có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi hay

không.

Giả thiết H0 : Phần dƣ không có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi.

Chi-sq 363.9412

df 340

Prob. 0.1781

Bảng 4.7 Kiểm định White

Giá trị P- value lớn hơn 5% cho thấy không bác bỏ giả thiết H0, vậy phần dƣ

không có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi.

4.3.8

Hàm phản ứng đẩy và phân rã phƣơng sai

4.3.8.1 Phân rã phƣơng sai

Phân rã phƣơng sai giúp phân tích nguồn gốc dẫn đến những thay đổi của cán cân

thƣơng mại, cụ thể là phân tích vai trò của từng biến đối với sự thay đổi đó. Bảng 4.8 cho

thấy tỷ trọng mức độ tác động của các yếu tố đến cán cân thƣơng mại nhƣ sau:

45

Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

S.E. 0.090383 0.091603 0.095252 0.101001 0.107019 0.108974 0.115949 0.116379 0.117714 0.118279

LNEXIM 100.0000 99.55129 98.19649 87.45250 84.76848 82.12741 79.59093 79.43602 78.08711 77.36095

LNGDP 0.000000 0.018216 0.077442 0.626392 0.568991 1.604440 2.278073 2.377286 2.437365 2.635181

LNWGDP 0.000000 0.024967 0.936241 9.505481 12.49911 13.12949 12.13856 12.05415 13.01808 13.30908

LNREER 0.000000 0.405523 0.789824 2.415625 2.163420 3.138661 5.992430 6.132535 6.457444 6.694784

Bảng 4.8 Phân tích phân rã phƣơng sai đối với biến LNEXIM

Theo kết quả ở trên, thì những thay đổi trong tỷ lệ mậu dịch xuất khẩu trên nhập

khẩu giải thích phần lớn những thay đổi của chính nó. Bên cạnh đó, tỷ giá thực đa

phƣơng REER có vai trò quan trọng trong tác động đến cán cân thƣơng mại, tác động này

có xu hƣớng tăng trong khoảng thời gian dự báo tuy nhiên xét trên tổng thể các biến thì

tác động của biến REER này tƣơng đối nhỏ.

Tƣơng tự tỷ giá thực đa phƣơng, GDP thế giới cũng có vai trò quan trọng trong

việc giải thích sự thay đổi của tỷ lệ mậu dịch nhƣng tác động của GDP thế giới đến cán

cân thƣơng mại tƣơng đối nhỏ và xu hƣớng tác động cũng tăng theo thời gian.

Cụ thể, mức độ giải thích của LNEXIM tại kỳ thứ 10 là 77.36% cú sốc do chính

nó, GDP thế giới đóng góp 13.31% cú sốc, GDP trong nƣớc đóng góp 2.64% cú sốc và

REER là 6.7%. Theo thời gian vai trò giải thích của các biến REER và GDP thế giới tăng

nhƣng không nhiều. Xét trong ba biến trên thì vai trò tác động của hai yếu tố REER và

GDP thế giới đến tỷ lệ xuất khẩu và nhập khẩu là quan trọng nhất. Đặc biệt, đề tài của

Phan Thanh Hoàn và Young Jeong (2015) xét về tác động của yếu tố tỷ giá thực và thu

nhập quốc dân đến cán cân thƣơng mại đối với tình hình kinh tế của Việt Nam, thu đƣợc

kết quả hệ số ƣớc lƣợng của tỷ giá thực đa phƣơng là 0.709%, tỷ giá REER tác động đến

cùng chiều đến CCTM. Các kết quả này tƣơng tự nhƣ kết quả nghiên cứu trong mô hình

của tác giả.

4.3.8.2 Hàm phản ứng đẩy

46

Những phần trên đã chứng minh có mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến của

mô hình trong dài hạn, do đó cỏ thể sử dụng hàm phản ứng xung IRF để xem xét hiệu

ứng của phá giá nội tệ đến cán cân thƣơng mại. Với kết quả mô hình có đƣợc ở trên, đánh

giá hàm phản ứng xung IRF đƣợc thực hiện trong thời gian 10 quý, việc phân tích này

đƣợc hỗ trợ bằng chƣơng trình eview. Kết quả đƣợc thể hiện trong hình 4.4:

Hình 4.4: Hàm phản ứng IRF

Phản ứng của LNEXIM trƣớc cú sốc tỷ giá thực đa phƣơng giao động quanh giá

trị 0 ( biểu đồ 4 dòng 1 hình 4.4). Ảnh hƣởng của REER làm tỷ số mậu dịch giao động

giảm trong quý 1, tăng trong quý 2 sau đó lại tiếp tục giảm và tăng trong hai quý tiếp

theo. Nguyên nhân là do trong nƣớc chƣa kịp thích nghi với cú sốc tỷ giá thực nên tác

động của hiệu ứng giá và hiệu ứng lƣợng chƣa rõ rệt làm cho tỷ số xuất khẩu trên nhập

khẩu giao động trong năm quý đầu. Từ quý 6 đến quý 7 LNEXIM tăng mạnh từ giá trị

-0.01 tăng lên 0.02. Sau đó giá trị LNEXIM luôn có giá trị dƣơng và có xu hƣớng trở về

trạng thái cân bằng ở quý 8 đến quý 10. Nhƣ vậy, giá của đồng nội tệ tăng có thể cải thiện

đƣợc cán cân thƣơng mại nhƣng đây không phải là giải pháp tốt nhất giúp cải thiện

47

thƣơng mại trong thời gian ngắn. Do đó cần phải kết hợp với các chính sách kích thích

xuất khẩu của chính phủ mới làm cán cân thƣơng mại thay đổi một cách rõ rệt.

Phản ứng của LNEXIM trƣớc cú sốc GDP thế giới: theo kết quả biểu đồ 3 dòng 1

hình 4.4, nhận thấy cán cân thƣơng mại giao động quanh giá trị 0 và chỉ bắt đầu cân bằng

từ quý thứ 6 trở đi, có thể giải thích nhƣ sau: khi GDP thế giới tăng làm tăng nhu cầu đầu

tƣ vốn của các nƣớc đối tác nên nhu cầu đầu tƣ vào Việt Nam cũng sẽ tăng theo. Bên

cạnh đó do GDP thế giới tăng nên nhu cầu sử dụng hàng hóa của các nƣớc này tăng lên.

Hai điều này kích thích các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng sản xuất để xuất khẩu. Tuy

nhiên thời gian đầu khi mở rộng sản xuất cần phải đầu tƣ thêm máy móc thiết bị hoặc đầu

tƣ nhập khẩu để mua nguyên vật liệu, do đó mà thời gian này cán cân thƣơng mại sẽ giảm

do nhập khẩu tăng lên. Cán cân thƣơng mại sẽ đƣợc cải thiện sau đó khi các doanh

nghiệp xuất khẩu đƣợc hàng hóa ra các nƣớc, điều này giải thích cho đƣờng đồ thị tỷ giá

xuất khẩu và nhập khẩu tăng lên, sau một thời gian thị trƣờng sẽ tự cân bằng trở lại.

Cú sốc GDP trong nƣớc cũng có tác động đến phản ứng của tỷ số mậu dịch nhƣng

không nhiều bằng hai yếu tố trên.

Kết luận chƣơng 4

Nội dung chƣơng 4 đã phân tích xu hƣớng thay đổi của các biến tỷ giá NEER, tỷ

giá REER, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thƣơng mại từ quý 1 năm 2000

đến quý 3 năm 2016 thông qua bảng biểu và đồ thị. Đồng thời, bằng mô hình đồng liên

kết luận văn đã chỉ ra có tồn tại mối quan hệ trong dài hạn giữa tỷ giá thực đa phƣơng và

cán cân thƣơng mại của Việt Nam, tác động này là cùng chiều và mức độ tác động là

0.82%. Ngoài yếu tố REER, GDP thế giới cũng có ảnh hƣởng đến cán cân thƣơng mại

trong dài hạn. Hàm phản ứng xung của mô hình VECM cho thấy sự biến động của tỷ giá

sẽ đƣợc điều chỉnh về trạng thái cân bằng trong trong khoảng 2 quý tiếp theo. Nghĩa là

một sự phá giá đồng VND sẽ ảnh hƣởng làm cán cân thƣơng mại lệch khỏi trạng thái cân

bằng nhƣng sẽ đƣợc điều chỉnh về lại với tốc độ điều chỉnh ở mức 47.8%. Đối với điều

kiện của Việt Nam, việc phá giá để cải thiện cán cân thƣơng mại không phải là giải pháp

tốt nhất, nên bên cạnh việc phá giá cần áp dụng thêm các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu của

chính phủ để đạt hiệu quả hơn trong việc cải thiện cán cân thƣơng mại.

48

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1 Kết luận

Luận văn đã thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu là nhận định xu hƣớng biến động

tỷ giá REER và những thay đổi của cán cân thƣơng mại giai đoạn quý 1 năm 2000 tới

quý 3 năm 2016 tại chƣơng 4 của luận văn. Kết quả chỉ ra rằng tỷ giá NEER có xu hƣớng

tăng nhƣng tỷ giá REER lại có xu hƣớng giảm tức là đồng VND đang bị định giá cao,

làm cho giá hàng xuất khẩu trong nƣớc cao hơn còn giá hàng nhập khẩu thấp hơn, dẫn tới

xuất khẩu ròng giảm, cán cân thƣơng mại thâm hụt điều này phù hợp với kết quả đƣờng

đồ thị cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016. Việc tính toán tỷ giá thực đa

phƣơng đã góp phần cho kết quả chính xác hơn do đã bỏ đi chênh lệch lạm phát giữa các

nƣớc. Vì vậy việc cập nhật số liệu REER là điều rất cần thiết, bám sát với thực tế và phản

ánh đúng sức cạnh tranh của hàng hóa trong giai đoạn hiện nay.

Chƣơng 3 và chƣơng 4 của luận văn xây dựng mô hình và trình bày phƣơng pháp

ƣớc lƣợng mô hình VECM để phân tích tác động của REER đến cán cân thƣơng mại. Kết

quả ƣớc lƣợng mô hình chính là những bằng chứng thực nghiệm về tác động của tỷ giá

hiệu lực đa phƣơng đến cán cân thƣơng mại Việt Nam. Ƣớc lƣợng mô hình VECM chỉ ra

rằng tỷ giá thực đa phƣơng REER có tác động cùng chiều đến cán cân thƣơng mại, tác

động này tƣơng đối cao ( khoảng 0.82%), bên cạnh đó còn yếu tố GDP của thế giới cũng

góp phần tác động đến sự thay đổi của cán cân thƣơng mại. Kết quả hệ số điều chỉnh sai

số CointEq cho thấy nếu cán cân thƣơng mại thay đổi thì cơ chế điều chỉnh sai số sẽ giúp

trở lại tình trạng cân bằng trong dài hạn. Giá trị tuyệt đối của hệ số ConitEq là 0.478150

con số này thể hiện tốc độ điều chỉnh về trạng thái cân bằng sau khoảng 2 quý. Mức độ

giải thích của các biến trong mô hình (3.2) là 63%, mức độ này cũng tƣơng đối cao. Kết

quả mô hình VECM về mối tƣơng quan của REER với CCTM là cùng chiều, đƣợc điều

chỉnh về cân bằng trong dài hạn thông qua hệ số điều chỉnh, việc phá giá tỷ giá REER có

ảnh hƣởng tích cực đến CCTM nhƣng cần thời gian tác động dài. Chính vì tác động của

tỷ giá REER đến CCTM cần thời gian dài, nên việc áp dụng phá giá để cải thiện nền kinh

tế không phải là biện pháp tốt nhất đối với Việt Nam hiện nay. Chính phủ cần phải xem

49

xét kỹ hơn trong việc quyết định có nên phá giá hay không và cần phải kết hợp với các

chính sách kinh tế vĩ mô mới có thể làm cho nền kinh tế tăng trƣởng bền vững.

Kết quả nghiên cứu của luận văn này cũng phù hợp với một số nghiên cứu nhƣ đề

tài phân tích ảnh hƣởng của việc phá giá lên cán cân thƣơng mại của các quốc gia kém

phát triển của Bahmani Oskooee (1991), kết quả cũng đã cho thấy việc phá giá có tác

động tích cực đến cán cân thƣơng mại. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phá giá tiền tệ và cú

sốc xuất nhập khẩu đối với nền kinh tế Indonesia của Iman Sugema (2005) cũng thu đƣợc

kết quả về mối quan hệ dài hạn giữa tỷ giá hối đoái tới cán cân thƣơng mại Indonesia.

Hoặc đề tài của Phan Thanh Hoàn và Young Jeong (2015) về tác động của yếu tố tỷ giá

thực và thu nhập quốc dân đến cán cân thƣơng mại Việt Nam cũng thu đƣợc kết quả

tƣơng tự.

Tuy nhiên luận văn vẫn còn một số hạn chế sau: Rổ tiền tệ lựa chọn 14 quốc gia có

tỷ trọng thƣơng mại lớn với Việt Nam, tuy tỷ trọng thƣơng mại chiếm tỷ lệ lớn nhƣng để

đại diện cho quan hệ mậu dịch của Việt Nam với thế giới vẫn là một kết quả chủ quan.

Thời gian nghiên cứu từ quý 1 năm 2000 đến quý 3 năm 2016, tuy số lƣợng quan sát là

68 nhƣng số lƣợng này còn hạn chế để thự hiện phân tích trong dài hạn. Ngoài ra, điều

kiện để tỷ giá thực đa phƣơng thể hiện đƣợc sự cạnh tranh của hàng hóa là phải đảm bảo

quan hệ thƣơng mại mậu dịch giữa các nƣớc dựa trên hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Do

đó sự phản ánh năng lực cạnh tranh của tỷ giá thực đa phƣơng REER sẽ bị hạn chế nếu

trƣờng hợp trên thị trƣờng số lƣợng hàng hóa qua các bƣớc trung gian chiến số lƣợng

đáng kể. Điều kiện kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2016 có nhiều biến

động, các biến động về kinh tế này có thể ảnh hƣởng đến kết quả nghiên cứu.

5.2 Một số kiến nghị

Hiện nay nƣớc ta có quan hệ thƣơng mại với rất nhiều nƣớc trên thế giới nên cần

thiết phải neo VND vào một rổ tiền tệ với tỷ trọng thƣơng mại tƣơng ứng là điều cần thiết

thay vì chỉ neo vào USD nhƣ hiện nay. Điều này sẽ phản ánh chính xác hơn sức cạnh

tranh của hàng hóa trong nƣớc so với các đối tác.

50

NHNN không nên áp dụng biện pháp phá giá nhằm cải thiện cán cân thƣơng mại,

vì theo những phân tích ở trên, cán cân thƣơng mại chỉ đƣợc cải thiện trong dài hạn và

những thay đổi sau khi phá giá tác động đến cán cân thƣơng mại cũng không đáng kể.

Một phần là vì điều kiện kinh tế của nƣớc ta và phản ứng của ngƣời tiêu dùng chƣa thích

ứng kịp với những thay đổi của tỷ giá. Mặt khác môi trƣờng cạnh tranh tại Việt Nam

chƣa đƣợc gọi là hoàn hảo để có thể thực hiện biện pháp phá giá.

NHNN cần nới lỏng cơ chế điều hành tỷ giá VDN với các ngoại tệ, điều này đảm

bảo cho tỷ giá đƣợc xác định gần với giá trị thực của nó hơn, đảm cảm đƣợc sức cạnh

tranh với các nƣớc khác. Đồng thời, việc kiểm soát tỷ giá quá chặt, trong điều kiện kinh

tế nhiều biến động thì sẽ gây ra giá trị đồng tiền bị định giá cao hơn, gây ra những quyết

định thiếu chính xác trong việc điều hành chính sách kinh tế của chính phủ.

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh

1. Abdur Chowdhury (1993), “Does Exchange Rate Variability Depress Trade Flows

? Evidence From Error Correction Models”, The Review of Economics and Statistics,

Vol. 75, No. 4, pp. 700-706.

2. Paul Krugman và Maurice Obstfeld (1994), “ International Economic: Theory and

policy”, New York: Harper Collins, third edition, pp. 116-132.

3. Bahmani Oskooee và Tatchawan Kanitpong (2001), “Bilateral J-Curve Between

Thailand and Her Trading Partners”, Journal of economic development, Vol 26, No. 2.

4. Iman Sugema (2005), “The Determinants of trade balance and adjustment to the

crisis in Indonesia”, Centre for international economic studies university of adelaidetruy

No 508, pp. 1-28.

5. Marc Auboin và Michele Ruta (2011), “The relationship between exchange rate

and international trade: a review of economic literature”, Cambridge journals Vol 12.

6. Ng Yuen-Ling , Har Wai-Mun và Tan Geoi-Mei (2008) , “Real Exchange Rate

and Trade Balance. Relationship: An Empirical Study on Malaysia”, International

Journal of Business and Management Vol 3, No. 8.

7. Phan Thanh Hoan, Ji Young Jeong (2015), “Vietnam Trade Balance and

Exchange Rate: Evidence from Panel Data Analysis”, Journal of Applied Economics and

Business Research, Vol 5, pp 220-232,

Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt

1. Đoàn Ngọc Thắng (2013), “Đánh giá mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thương

mại Việt Nam thông qua mô hình hiệu chỉnh sai số”, Tạp chí khoa học và đào tạo ngân

hàng số 126.

2. Hạ Thị Thiều Giao và Phạm Thị Tuyết Trinh (2013), “Mối quan hệ giữa tỷ giá hối

đoái và cán cân thanh toán”, Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng. Số 103, trang 17 –

24.

52

3. Hoàng Ngọc Nhậm, Vũ Thị Bích Liên, Nguyễn Thị Ngọc Thanh, Dƣơng Thị

Xuân Bình, Ngô Thị Tƣờng Nam và Nguyễn Thành Cả (2008), Giáo trình kinh tế lượng,

NXB Lao động – xã hội, TP Hồ Chí Minh.

4. Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Trần Phúc (2015), Tài chính quốc tế, NXB

Phƣơng Đông, TP Hồ Chí Minh.

5. Mai Thị Cẩm Tú (2015), “Tác động của tỷ giá hối đoái đến giá trị xuất nhập khẩu

thủy sản tại Việt Nam: Nghiên cứu thị trường Nhật và Mỹ”, Tạp chí phát triển và hội

nhập UEF số 26 tháng 01-02/2016.

6. Nguyễn Hữu Tuấn, Nguyễn Huỳnh Minh Nguyệt, Mai Diễm Phƣơng, Dƣơng

Thảo Nguyên, Đỗ Thanh Hà và Lâm Ngọc Phƣơng Thảo (2014), “Tác động tỷ giá hối

đoái và thu nhập quốc dân đến cán cân thương mại: Tiếp cận theo mô hình VECM”, Tạp

chí phát triển và hội nhập UEF số 15 tháng 03-04/2014.

7. Nguyễn Thị Kim Thanh (2013), “Không đơn giản chỉ là phá giá đồng tiền”, Ngân

hàng nhà nƣớc Việt Nam, tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng số 101. Truy cập tại<

http://tapchi.hvnh.edu.vn/5744/news-detail/735661/so-101/khong-don-gian-chi-la-pha-

gia-dong-tien.html>

8. Trần Hồng Hà (2011), Báo cáo khoa học về ứng dụng mô hình thực nghiệm đo

lường tác động của tỷ giá thực đa phương đến cán cân thương mại Việt Nam, tạp chí thị

trƣờng tài chính tiền tệ số 16.

9. Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Ngọc Định (2005), “Tài chính quốc tế”, NXB Thống

kê, TP Hồ Chí Minh.

10. Trần Thị Hạnh Nguyên (2008), “Điều hành tỷ giá hối đoái đến thị trường ngoại

hối Việt Nam”, Đại học kinh tế TP HCM.

11. PGS. TS Tô Kim Ngọc, PGS. TS Phan Thị Tuấn Nghĩa (2008), “Cơ chế tỷ giá và

chính sách mục tiêu lạm phát”, NHNN Việt Nam.

12. Võ Thị Hà Lam (2014), “Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và kim ngạch xuất khẩu

của Việt Nam bằng ứng dụng phương pháp ARDL”, Luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế TP

HCM.

53

Phụ lục 1: Tỷ giá hối đoái của Việt Nam với các nƣớc đối tác

Đơn vị tính : USD

Mỹ

Pháp

Đức

Anh

Nga

Nhật Bản

Hàn Quốc

Indones ia

Thailan d

Austral ia

Philipin e

Malays ia

Singapore

Trung Quốc Q4 1999 1,694.47

137.26 12.33 14,028.00 8,420.17 14,092.53 1.98 374.38 14,092.53 9,171.51 22,674.86 347.98 519.56 3,691.58

Q1 2000 1,698.58

132.85 12.71 14,062.00 8,180.81 13,433.43 1.85 371.95 13,433.43 8,514.54 22,430.30 342.45 494.10 3,700.53

Q2 2000 1,701.46

133.63 12.63 14,085.00 8,144.44 13,459.63 1.61 360.02 13,459.63 8,431.28 21,299.34 326.39 501.78 3,706.58

Q3 2000 1,716.83

131.80 12.75 14,215.00 8,164.85 12,459.45 1.62 336.73 12,459.45 7,723.01 20,897.47 307.13 512.25 3,740.79

Q4 2000 1,753.45

126.32 11.48 14,514.00 8,382.33 13,505.28 1.51 335.45 13,505.28 8,040.76 21,657.79 290.29 515.41 3,819.47

Q1 2001 1,757.13

116.73 10.96 14,545.00 8,078.31 12,846.14 1.40 324.86 12,846.14 7,112.51 20,733.90 294.56 506.09 3,827.63

Q2 2001 1,793.59

119.67 11.44 14,845.00 8,153.46 12,588.56 1.30 328.39 12,588.56 7,533.84 20,843.86 283.49 509.96 3,906.58

Q3 2001 1,812.66

125.76 11.46 15,003.00 8,499.80 13,699.24 1.55 338.05 13,699.24 7,385.98 22,057.41 292.14 510.48 3,948.16

Q4 2001 1,822.44

114.45 11.48 15,084.00 8,149.11 13,293.53 1.45 341.10 13,293.53 7,701.89 21,877.83 293.44 500.46 3,969.47

Q1 2002 1,842.37

114.49 11.50 15,250.00 8,276.80 13,304.10 1.58 350.75 13,304.10 8,106.90 21,703.80 298.15 490.05 4,013.16

Q2 2002 1,851.01

128.26 12.75 15,321.00 8,682.91 15,282.70 1.75 368.94 15,282.70 8,653.30 23,548.38 303.88 487.20 4,031.84

Q3 2002 1,854.13

126.26 12.50 15,347.00 8,636.47 15,132.14 1.70 354.10 15,132.14 8,341.09 23,998.10 292.62 485.11 4,038.68

Q4 2002 1,860.87

128.47 12.99 15,403.00 8,870.14 16,153.13 1.72 356.95 16,153.13 8,721.18 24,826.56 290.10 484.61 4,053.42

Q1 2003 1,865.68

128.53 12.31 15,443.00 8,746.60 16,825.15 1.73 360.37 16,825.15 9,321.39 24,395.31 288.48 492.12 4,063.95

Q2 2003 1,872.45

129.32 12.99 15,499.00 8,822.79 17,710.71 1.87 369.22 17,710.71 10,344.03 25,574.90 288.59 510.70 4,078.68

Q3 2003 1,879.55

139.90 13.53 15,557.00 9,000.29 18,127.02 1.85 389.43 18,127.02 10,580.32 26,036.20 283.15 508.20 4,093.95

Q4 2003 1,890.37

146.09 13.12 15,646.00 9,199.20 19,760.90 1.85 395.19 19,760.90 11,734.50 27,923.42 281.56 531.19 4,117.37

Q1 2004 1,899.72

150.76 13.71 15,724.00 9,365.10 19,221.02 1.83 399.00 19,221.02 11,932.94 28,844.11 279.01 552.00 4,137.89

Q2 2004 1,899.69

145.07 13.61 15,723.00 9,160.99 19,111.31 1.67 384.56 19,111.31 10,831.57 28,485.36 279.86 541.66 4,137.63

Q3 2004 1,903.56

141.94 13.68 15,755.00 9,318.07 19,550.38 1.72 380.13 19,550.38 11,260.10 28,340.09 279.66 539.24 4,146.05

54

Q4 2004 1,906.24

151.53 15.24 15,777.00 9,656.63 21,489.85 1.70 403.90 21,489.85 12,290.28 30,471.70 280.40 568.57 4,151.84

Q1 2005 1,911.80

147.40 15.58 15,823.00 9,590.86 20,512.94 1.67 404.55 20,512.94 12,213.77 29,788.38 288.78 568.65 4,163.95

Q2 2005 1,915.91

143.63 15.46 15,857.00 9,420.75 19,174.28 1.63 384.24 19,174.28 12,109.99 28,439.53 283.57 553.05 4,172.89

Q3 2005 1,964.29

140.48 15.27 15,895.00 9,410.34 19,140.76 1.54 388.03 19,140.76 12,104.04 28,075.34 283.56 557.74 4,217.08

Q4 2005 1,972.19

134.92 15.73 15,916.00 9,563.75 18,776.11 1.62 387.91 18,776.11 11,677.57 27,405.76 299.92 552.97 4,210.58

Q1 2006 1,986.65

135.66 16.39 15,927.00 9,841.81 19,278.04 1.76 410.53 19,278.04 11,402.14 27,631.75 310.56 573.69 4,320.94

Q2 2006 2,000.60

139.16 16.66 15,996.00 10,064.18 20,335.71 1.72 418.90 20,335.71 11,889.83 29,343.06 298.51 590.72 4,352.65

Q3 2006 2,030.04

136.29 16.97 16,055.00 10,117.21 20,325.63 1.74 428.21 20,325.63 12,009.14 30,026.06 318.63 599.52 4,357.44

Q4 2006 2,055.91

134.96 17.27 16,054.00 10,468.18 21,143.12 1.78 445.38 21,143.12 12,703.53 31,514.00 326.75 609.70 4,545.94

Q1 2007 2,071.84

136.20 17.03 16,024.00 10,561.56 21,340.76 1.76 458.26 21,340.76 12,931.37 31,376.59 332.02 616.04 4,636.57

Q2 2007 2,117.39

130.85 17.40 16,125.00 10,521.34 21,776.81 1.78 467.44 21,776.81 13,685.29 32,329.01 348.05 624.61 4,667.82

Q3 2007 2,144.25

139.98 17.60 16,105.00 10,802.20 22,835.28 1.76 468.37 22,835.28 14,215.88 32,714.09 357.39 645.51 4,713.20

Q4 2007 2,206.01

141.35 17.21 16,114.00 11,180.96 23,721.42 1.71 477.90 23,721.42 14,206.10 32,282.79 389.22 656.48 4,873.43

Q1 2008 2,273.83

159.44 16.11 15,960.00 11,566.06 25,235.95 1.73 507.31 25,235.95 14,651.28 31,736.46 381.20 678.70 5,007.06

Q2 2008 2,407.60

155.21 15.79 16,514.00 12,128.38 26,032.67 1.79 493.20 26,032.67 15,896.38 32,890.93 368.98 704.00 5,055.56

Q3 2008 2,422.45

158.36 13.68 16,517.00 11,539.05 23,624.27 1.76 485.77 23,624.27 13,206.99 29,727.30 361.54 654.23 4,777.15

Q4 2008 2,483.98

187.07 13.48 16,977.00 11,796.14 23,626.89 1.55 486.48 23,626.89 11,761.67 24,749.07 357.52 577.83 4,900.98

Q1 2009 2,480.14

172.82 12.25 16,954.00 11,158.35 22,562.38 1.46 477.85 22,562.38 11,652.48 24,312.04 350.15 498.45 4,648.75

Q2 2009 2,481.45

176.69 13.31 16,953.00 11,693.34 23,961.37 1.66 498.92 23,961.37 13,755.66 28,074.17 350.94 541.80 4,812.78

Q3 2009 2,488.07

189.27 14.42 16,991.00 12,015.42 24,879.92 1.76 507.04 24,879.92 14,953.78 27,377.60 358.51 564.63 4,890.20

Q4 2009 2,627.49

194.88 15.41 17,941.00 12,783.95 25,845.80 1.91 538.45 25,845.80 16,091.28 29,055.45 387.03 593.20 5,239.01

Q1 2010 2,716.55

198.86 16.39 18,544.00 13,219.28 24,995.46 2.03 573.69 24,995.46 16,984.45 28,094.16 406.38 631.53 5,665.75

Q2 2010 2,730.71

209.30 15.32 18,544.00 13,233.43 22,755.34 2.04 572.44 22,755.34 15,805.05 27,862.36 400.43 594.45 5,692.71

Q3 2010 2,825.21

227.00 16.60 18,932.00 14,369.64 25,838.39 2.12 623.44 25,838.39 18,301.56 30,128.38 431.29 622.70 6,131.82

55

Q4 2010 2,858.57

232.44 16.68 18,932.00 14,704.47 25,296.94 2.11 627.90 25,296.94 19,240.59 29,638.05 431.40 621.19 6,139.78

Q1 2011 3,157.68

249.04 18.88 20,703.00 16,408.81 29,412.75 2.38 683.34 29,412.75 21,394.48 33,315.27 476.68 728.24 6,841.93

Q2 2011 3,185.92

255.43 19.31 20,618.00 16,773.51 29,799.20 2.40 670.57 29,799.20 22,141.67 33,005.29 474.04 734.37 6,826.02

Q3 2011 3,246.00

269.19 17.51 20,628.00 15,864.03 27,853.99 2.34 661.85 27,853.99 20,176.25 32,169.37 472.73 647.15 6,464.43

Q4 2011 3,305.56

267.99 18.08 20,828.00 16,012.92 26,949.35 2.30 657.22 26,949.35 21,152.92 32,202.17 474.14 646.91 6,555.87

Q1 2012 3,309.03

253.54 18.38 20,828.00 16,566.97 27,817.88 2.27 675.29 27,817.88 21,665.29 33,343.55 484.37 710.17 6,788.79

Q2 2012 3,293.02

262.65 18.18 20,828.00 16,352.36 26,222.45 2.20 654.43 26,222.45 21,225.81 32,497.93 492.59 634.67 6,530.18

Q3 2012 3,284.66

268.51 18.74 20,828.00 16,996.90 26,930.60 2.17 675.60 26,930.60 21,794.42 33,722.61 497.33 673.68 6,793.22

Q4 2012 3,311.50

240.65 19.45 20,828.00 17,023.29 27,480.46 2.15 679.95 27,480.46 21,671.53 32,866.58 505.63 685.75 6,810.43

Q1 2013 3,319.63

221.22 18.75 20,828.00 16,748.15 26,670.25 2.14 710.65 26,670.25 21,715.27 31,496.10 508.77 670.07 6,743.73

Q2 2013 3,405.04

214.35 18.42 21,036.00 16,626.62 27,515.09 2.12 675.81 27,515.09 19,498.27 32,307.09 485.74 643.13 6,618.22

Q3 2013 3,421.60

215.20 19.57 21,036.00 16,732.42 28,409.12 1.81 670.13 28,409.12 19,582.41 33,979.45 485.72 650.36 6,457.71

Q4 2013 3,447.17

199.77 19.93 21,036.00 16,625.31 29,010.75 1.73 641.08 29,010.75 18,648.41 34,642.08 473.63 642.73 6,410.48

Q1 2014 3,419.32

204.53 19.76 21,036.00 16,688.62 29,004.44 1.84 648.39 29,004.44 19,397.30 35,010.21 467.51 589.46 6,435.98

Q2 2014 3,453.06

209.73 21.00 21,246.00 17,010.41 29,017.79 1.78 654.63 29,017.79 20,013.73 36,192.56 485.29 631.75 6,617.66

Q3 2014 3,453.23

194.26 20.13 21,246.00 16,692.33 26,733.84 1.74 656.28 26,733.84 18,594.50 34,376.03 472.49 539.42 6,494.27

Q4 2014 3,472.14

176.11 19.33 21,246.00 16,079.62 25,794.77 1.71 644.54 25,794.77 17,425.97 33,160.76 476.19 377.65 6,078.97

Q1 2015 3,497.93

178.88 19.36 21,485.00 15,608.43 23,115.71 1.64 659.96 23,115.71 16,401.65 31,797.80 479.62 367.49 5,780.98

Q2 2015 3,545.05

176.99 19.43 21,673.00 16,085.05 24,249.92 1.63 641.65 24,249.92 16,644.86 34,065.62 479.49 390.34 5,725.27

Q3 2015 3,441.12

182.49 18.47 21,890.00 15,358.17 24,523.37 1.49 601.88 24,523.37 15,344.89 33,270.61 466.48 330.48 4,924.08

Q4 2015 3,372.10

181.66 18.67 21,890.00 15,482.00 23,831.64 1.59 606.56 23,831.64 15,992.83 32,438.79 464.11 300.35 5,100.19

Q1 2016 3,379.62

194.06 19.11 21,857.00 16,177.19 24,884.19 1.65 620.25 24,884.19 16,735.90 31,480.64 474.04 323.29 5,572.92

Q2 2016 3,291.90

212.57 18.99 21,873.00 16,214.23 24,283.40 1.66 621.74 24,283.40 16,242.89 29,502.30 465.78 340.40 5,437.66

Q3 2016 3,290.51

217.14 19.93 21,949.00 16,072.79 24,497.28 1.69 632.54 24,497.28 16,747.09 28,448.10 454.84 347.52 5,294.66

56

Phụ lục 2: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng

Đơn vị tính : USD

Mỹ

Singapore Pháp

Indonesia Thailand Đức Australia Anh

Philipine

Nga Malaysia

Trung Quốc

Nhật Bản

Hàn Quốc

Q1 2000

100.24 96.79 103.14 100.24 97.16 95.32 93.57 99.35 95.32 92.84 98.92 98.41 95.10 100.24

Q2 2000

100.41 97.36 102.48 100.41 96.73 95.51 81.44 96.17 95.51 91.93 93.93 93.80 96.58 100.41

Q3 2000

101.32 96.02 103.42 101.33 96.97 88.41 81.77 89.94 88.41 84.21 92.16 88.26 98.59 101.33

Q4 2000

103.48 92.03 93.11 103.46 99.55 95.83 76.40 89.60 95.83 87.67 95.51 83.42 99.20 103.46

Q1 2001

103.70 85.05 88.88 103.69 95.94 91.16 70.64 86.77 91.16 77.55 91.44 84.65 97.41 103.69

Q2 2001

105.85 87.18 92.82 105.82 96.83 89.33 65.54 87.72 89.33 82.14 91.93 81.47 98.15 105.82

Q3 2001

106.97 91.62 92.94 106.95 100.95 97.21 78.32 90.30 97.21 80.53 97.28 83.95 98.25 106.95

Q4 2001

107.55 83.38 93.16 107.53 96.78 94.33 73.25 91.11 94.33 83.98 96.48 84.33 96.33 107.53

Q1 2002

108.73 83.41 93.31 108.71 98.30 94.41 79.77 93.69 94.41 88.39 95.72 85.68 94.32 108.71

Q2 2002

109.24 93.45 103.46 109.22 103.12 108.45 88.64 98.55 108.45 94.35 103.85 87.33 93.77 109.22

Q3 2002

109.42 91.99 101.40 109.40 102.57 107.38 85.98 94.58 107.38 90.95 105.84 84.09 93.37 109.40

Q4 2002

109.82 93.59 105.34 109.80 105.34 114.62 87.02 95.34 114.62 95.09 109.49 83.37 93.27 109.80

Q1 2003

110.10 93.64 99.86 110.09 103.88 119.39 87.56 96.26 119.39 101.63 107.59 82.90 94.72 110.09

Q2 2003

110.50 94.22 105.38 110.49 104.78 125.67 94.48 98.62 125.67 112.78 112.79 82.93 98.30 110.49

Q3 2003

110.92 101.92 109.73 110.90 106.89 128.63 93.66 104.02 128.63 115.36 114.82 81.37 97.81 110.90

Q4 2003

111.56 106.43 106.43 111.53 109.25 140.22 93.35 105.56 140.22 127.95 123.15 80.91 102.24 111.53

Q1 2004

112.11 109.83 111.25 112.09 111.22 136.39 92.48 106.58 136.39 130.11 127.21 80.18 106.25 112.09

Q2 2004

112.11 105.69 110.39 112.08 108.80 135.61 84.34 102.72 135.61 118.10 125.63 80.43 104.25 112.08

Q3 2004

112.34 103.41 110.97 112.31 110.66 138.73 86.77 101.54 138.73 122.77 124.98 80.37 103.79 112.31

Q4 2004

112.50 110.39 123.65 112.47 114.68 152.49 85.77 107.89 152.49 134.01 134.39 80.58 109.43 112.47

57

Q1 2005

112.83 107.38 126.40 112.80 113.90 145.56 84.30 108.06 145.56 133.17 131.37 82.99 109.45 112.80

Q2 2005

113.07 104.64 125.45 113.04 111.88 136.06 82.45 102.63 136.06 132.04 125.42 81.49 106.45 113.04

Q3 2005

115.92 102.34 123.86 113.31 111.76 135.82 77.87 103.65 135.82 131.97 123.82 81.49 107.35 114.24

Q4 2005

116.39 98.29 127.64 113.46 113.58 133.23 81.78 103.61 133.23 127.32 120.86 86.19 106.43 114.06

Q1 2006

117.24 98.84 132.98 113.54 116.88 136.80 88.64 109.66 136.80 124.32 121.86 89.25 110.42 117.05

Q2 2006

118.07 101.38 135.13 114.03 119.52 144.30 86.87 111.89 144.30 129.64 129.41 85.78 113.70 117.91

Q3 2006

119.80 99.29 137.65 114.45 120.15 144.23 87.80 114.38 144.23 130.94 132.42 91.57 115.39 118.04

Q4 2006

121.33 98.33 140.07 114.44 124.32 150.03 89.89 118.97 150.03 138.51 138.98 93.90 117.35 123.14

Q1 2007

122.27 99.23 138.16 114.23 125.43 151.43 88.76 122.41 151.43 141.00 138.38 95.41 118.57 125.60

Q2 2007

124.96 95.33 141.14 114.95 124.95 154.53 89.95 124.86 154.53 149.22 142.58 100.02 120.22 126.45

Q3 2007

126.54 101.98 142.77 114.81 128.29 162.04 89.02 125.11 162.04 155.00 144.27 102.70 124.24 127.67

Q4 2007

130.19 102.98 139.65 114.87 132.79 168.33 86.41 127.65 168.33 154.89 142.37 111.85 126.35 132.01

Q1 2008

134.19 116.16 130.73 113.77 137.36 179.07 87.46 135.51 179.07 159.75 139.96 109.55 130.63 135.63

Q2 2008

142.09 113.07 128.08 117.72 144.04 184.73 90.41 131.74 184.73 173.32 145.05 106.04 135.50 136.95

Q3 2008

142.96 115.37 111.01 117.74 137.04 167.64 88.95 129.75 167.64 144.00 131.10 103.90 125.92 129.41

Q4 2008

146.59 136.29 109.35 121.02 140.09 167.66 78.31 129.94 167.66 128.24 109.15 102.74 111.22 132.76

Q1 2009

146.37 125.91 99.41 120.86 132.52 160.10 73.98 127.64 160.10 127.05 107.22 100.62 95.94 125.93

Q2 2009

146.44 128.72 107.96 120.85 138.87 170.03 83.74 133.27 170.03 149.98 123.81 100.85 104.28 130.37

Q3 2009

146.83 137.89 117.00 121.12 142.70 176.55 88.64 135.43 176.55 163.05 120.74 103.03 108.68 132.47

Q4 2009

155.06 141.98 124.98 127.89 151.83 183.40 96.40 143.82 183.40 175.45 128.14 111.22 114.18 141.92

Q1 2010

160.32 144.88 132.98 132.19 157.00 177.37 102.75 153.24 177.37 185.19 123.90 116.78 121.55 153.48

Q2 2010

161.15 152.48 124.30 132.19 157.16 161.47 103.11 152.90 161.47 172.33 122.88 115.07 114.41 154.21

Q3 2010

166.73 165.38 134.70 134.96 170.66 183.35 107.15 166.53 183.35 199.55 132.87 123.94 119.85 166.10

Q4 2010

168.70 169.34 135.34 134.96 174.63 179.51 106.35 167.72 179.51 209.79 130.71 123.97 119.56 166.32

58

Q1 2011

186.35 181.44 153.14 147.58 194.88 208.71 120.06 182.53 208.71 233.27 146.93 136.98 140.17 185.34

Q2 2011

188.02 186.09 156.65 146.98 199.21 211.45 121.13 179.11 211.45 241.42 145.56 136.23 141.35 184.91

Q3 2011

191.56 196.12 142.04 147.05 188.41 197.65 118.08 176.78 197.65 219.99 141.87 135.85 124.56 175.11

Q4 2011

195.08 195.24 146.70 148.47 190.17 191.23 116.01 175.55 191.23 230.64 142.02 136.26 124.51 177.59

Q1 2012

195.28 184.71 149.13 148.47 196.75 197.39 114.59 180.38 197.39 236.22 147.05 139.20 136.69 183.90

Q2 2012

194.34 191.35 147.52 148.47 194.20 186.07 110.96 174.80 186.07 231.43 143.32 141.56 122.16 176.89

Q3 2012

193.85 195.62 152.03 148.47 201.86 191.10 109.71 180.46 191.10 237.63 148.72 142.92 129.66 184.02

Q4 2012

195.43 175.32 157.82 148.47 202.17 195.00 108.78 181.62 195.00 236.29 144.95 145.31 131.99 184.49

Q1 2013

195.91 161.17 152.07 148.47 198.91 189.25 108.24 189.82 189.25 236.77 138.90 146.21 128.97 182.68

Q2 2013

200.95 156.16 149.43 149.96 197.46 195.25 107.00 180.51 195.25 212.60 142.48 139.59 123.78 179.28

Q3 2013

201.93 156.78 158.79 149.96 198.72 201.59 91.49 179.00 201.59 213.51 149.86 139.58 125.18 174.93

Q4 2013

203.44 145.54 161.69 149.96 197.45 205.86 87.16 171.24 205.86 203.33 152.78 136.11 123.71 173.65

Q1 2014

201.79 149.01 160.28 149.96 198.20 205.81 93.16 173.19 205.81 211.50 154.40 134.35 113.45 174.34

Q2 2014

203.78 152.80 170.34 151.45 202.02 205.91 89.65 174.86 205.91 218.22 159.62 139.46 121.59 179.26

Q3 2014

203.79 141.53 163.34 151.45 198.24 189.70 87.87 175.30 189.70 202.74 151.60 135.78 103.82 175.92

Q4 2014

204.91 128.30 156.79 151.45 190.97 183.04 86.26 172.16 183.04 190.00 146.24 136.84 72.69 164.67

Q1 2015

206.43 130.32 157.09 153.16 185.37 164.03 82.94 176.28 164.03 178.83 140.23 137.83 70.73 156.60

Q2 2015

209.21 128.95 157.61 154.50 191.03 172.08 82.10 171.39 172.08 181.48 150.24 137.79 75.13 155.09

Q3 2015

203.08 132.95 149.82 156.05 182.40 174.02 75.43 160.77 174.02 167.31 146.73 134.05 63.61 133.39

Q4 2015

199.01 132.35 151.45 156.05 183.87 169.11 80.14 162.02 169.11 174.38 143.06 133.37 57.81 138.16

Q1 2016

199.45 141.38 155.06 155.81 192.12 176.58 83.15 165.67 176.58 182.48 138.83 136.23 62.22 150.96

Q2 2016

194.27 154.86 154.06 155.92 192.56 172.31 83.82 166.07 172.31 177.10 130.11 133.85 65.52 147.30

Q3 2016

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF), Ngân hàng thế giới ( WB) và tính toán của tác giả)

194.19 158.20 161.68 156.47 190.88 173.83 85.29 168.96 173.83 182.60 125.46 130.71 66.89 143.43

59

Phụ lục 3: Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng

Đơn vị tính : USD

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand Đức Australia Anh

Philipine Nga Malaysia

Trung Quốc

Nhật Bản

Hàn Quốc

Q1 2000

100.24 94.75 101.84 99.68 96.37 94.39 94.40 98.63 94.50 92.22 96.98 97.88 97.88 99.51

Q2 2000

100.41 97.01 102.97 102.47 97.34 96.58 84.29 96.92 96.27 93.48 94.30 95.37 104.72 101.26

Q3 2000

101.32 96.54 106.58 105.42 99.53 90.71 87.49 92.41 90.72 89.82 93.50 91.87 113.78 103.48

Q4 2000

103.48 91.81 95.90 107.52 102.03 98.10 83.53 91.53 98.00 93.20 96.87 87.99 119.38 105.68

Q1 2001

103.70 84.00 92.58 108.09 98.11 92.69 79.01 88.57 93.20 82.79 91.65 90.34 124.19 105.96

Q2 2001

105.85 86.87 98.76 112.56 99.90 92.91 76.01 91.34 93.08 89.29 94.44 88.24 133.48 109.28

Q3 2001

106.97 91.11 99.52 113.97 104.20 101.26 94.25 94.04 101.50 87.84 99.96 92.23 136.79 110.43

Q4 2001

107.55 82.10 98.96 113.56 98.77 97.72 90.01 93.79 97.85 91.85 98.67 92.60 137.23 110.89

Q1 2002

108.73 78.88 97.16 111.89 97.19 95.60 99.66 93.80 96.00 94.72 95.02 91.96 138.15 109.90

Q2 2002

109.24 88.72 108.68 113.12 101.84 110.20 111.22 98.99 110.03 101.38 103.54 93.72 141.63 110.52

Q3 2002

109.42 87.01 106.79 113.56 101.09 109.13 109.50 94.78 108.81 98.16 105.34 90.83 143.29 110.55

Q4 2002

109.82 87.76 110.60 113.46 103.06 116.11 112.88 95.36 115.17 102.58 108.78 89.53 146.31 110.32

Q1 2003

110.10 85.39 104.16 112.18 99.54 119.14 113.44 94.62 118.17 108.43 104.32 87.44 153.06 108.51

Q2 2003

110.50 86.15 110.46 112.82 100.08 125.64 122.46 97.24 124.06 120.13 109.91 87.96 163.41 108.90

Q3 2003

110.92 93.56 115.97 114.43 102.97 129.63 123.11 103.32 128.11 124.26 112.71 87.36 165.78 110.09

Q4 2003

111.56 97.00 112.76 114.47 104.87 141.49 124.59 104.59 138.94 137.73 120.83 86.73 175.95 110.08

Q1 2004

112.11 95.90 114.91 111.47 103.46 132.84 120.48 102.37 130.69 135.72 119.74 83.46 182.15 106.91

Q2 2004

112.11 89.94 111.65 109.89 98.81 129.56 108.91 97.07 127.29 120.33 115.89 82.50 178.25 104.31

Q3 2004

112.34 86.43 111.49 108.51 99.01 130.34 111.20 94.96 128.23 123.34 113.25 83.23 177.96 103.12

Q4 2004

112.50 92.00 123.27 108.53 101.81 142.93 110.82 100.32 140.25 134.67 121.72 83.89 191.32 103.55

60

Q1 2005

112.83 86.01 123.66 105.99 97.39 132.22 108.50 97.88 129.98 130.39 115.38 84.95 194.60 101.03

Q2 2005

110.15 82.32 120.88 105.59 94.08 122.33 106.06 93.04 119.65 127.59 109.15 82.83 191.58 102.81

Q3 2005

111.15 79.30 118.44 105.69 93.41 120.90 100.58 95.20 118.65 127.00 106.80 83.19 192.84 105.12

Q4 2005

110.85 74.95 120.12 104.68 93.98 116.99 114.70 94.12 114.83 121.23 103.04 87.74 190.86 104.88

Q1 2006

109.88 73.00 122.55 102.11 93.55 116.80 123.17 96.95 114.72 115.76 100.76 89.70 200.96 107.16

Q2 2006

108.97 74.39 124.04 103.16 94.73 123.13 120.20 100.20 120.35 121.29 107.21 86.12 208.52 109.75

Q3 2006

108.91 72.21 125.87 102.92 94.40 121.79 121.55 101.55 119.28 122.19 109.14 91.74 211.66 110.67

Q4 2006

110.28 70.50 126.24 100.86 96.94 125.11 125.31 104.56 122.74 127.61 114.05 93.46 215.10 114.55

Q1 2007

110.49 68.72 121.98 98.76 94.73 122.77 123.38 104.08 121.33 126.23 110.45 92.81 218.15 114.89

Q2 2007

111.22 65.12 123.64 99.44 93.13 124.27 123.22 106.13 122.52 132.74 112.87 96.01 221.75 115.36

Q3 2007

112.49 68.21 123.03 97.32 95.38 127.61 120.80 103.99 126.20 135.68 111.46 97.43 228.51 114.76

Q4 2007

114.20 67.08 117.51 95.13 97.42 129.82 115.74 104.37 128.27 132.77 107.79 103.83 233.12 117.54

Q1 2008

112.59 69.78 102.90 87.97 95.06 128.41 111.26 103.96 126.90 128.08 98.26 96.31 233.07 117.76

Q2 2008

109.62 62.87 94.41 85.37 92.66 123.25 108.44 96.68 121.03 129.41 95.33 88.54 230.47 121.38

Q3 2008

104.74 61.71 79.02 82.28 84.97 106.72 105.80 90.57 105.36 103.60 83.11 85.10 208.39 119.78

Q4 2008

106.70 72.57 77.83 82.40 87.65 106.48 94.64 87.81 105.06 92.24 69.46 84.04 188.89 122.08

Q1 2009

105.64 65.39 70.38 80.86 81.42 99.99 88.43 84.57 99.00 90.35 67.12 81.92 168.53 114.09

Q2 2009

104.59 66.42 76.67 81.18 83.93 106.09 99.44 89.10 104.68 106.48 77.88 82.36 186.93 118.50

Q3 2009

104.07 70.40 82.92 81.30 86.36 109.27 105.78 90.29 108.08 115.97 75.82 84.10 195.61 120.91

Q4 2009

108.47 70.82 87.10 84.46 90.49 111.77 114.27 94.71 110.32 123.19 79.60 90.11 202.44 129.60

Q1 2010

109.85 69.39 90.19 84.21 90.54 104.41 118.44 97.97 102.86 126.03 74.50 91.89 212.93 138.14

Q2 2010

108.64 72.02 83.55 83.33 90.31 94.39 117.83 97.29 92.68 116.22 73.71 89.97 200.29 139.17

Q3 2010

111.97 76.98 90.44 84.40 98.28 106.11 125.00 105.58 104.52 134.37 79.21 96.77 210.98 150.15

Q4 2010

111.39 75.98 87.85 81.42 97.65 100.32 120.92 102.54 98.76 136.45 75.72 93.83 206.80 148.03

61

Q1 2011

119.03 76.63 95.62 85.13 104.76 110.89 131.08 106.58 109.32 145.32 81.56 99.84 238.37 163.08

Q2 2011

112.36 73.31 91.73 80.27 100.38 105.70 122.78 99.38 103.70 141.23 76.34 93.63 227.02 162.98

Q3 2011

111.70 74.60 81.17 77.87 93.46 95.36 117.67 95.25 93.97 125.03 72.29 90.67 193.46 153.78

Q4 2011

112.42 72.88 82.61 77.22 93.67 91.37 114.61 93.12 89.75 128.93 71.87 90.08 191.74 155.97

Q1 2012

111.62 67.50 82.74 75.96 95.70 92.56 112.19 93.93 91.09 129.01 72.87 90.26 208.26 159.54

Q2 2012

109.96 69.57 81.49 76.10 94.89 87.38 108.44 91.58 85.62 126.21 71.13 92.27 187.64 154.28

Q3 2012

109.03 70.17 83.60 75.70 98.79 89.01 108.00 94.75 87.75 130.42 73.48 93.53 202.15 160.75

Q4 2012

107.50 61.05 84.52 73.56 96.79 88.44 104.65 92.99 87.29 126.22 70.41 92.52 202.41 160.78

Q1 2013

107.32 54.76 80.15 72.25 94.12 83.89 103.57 95.32 82.95 123.97 66.16 91.51 196.88 156.99

Q2 2013

109.28 53.14 78.42 73.14 92.00 86.75 103.10 90.82 85.59 111.41 68.15 87.70 191.24 155.40

Q3 2013

109.04 53.01 82.70 72.55 92.55 88.56 90.90 89.29 87.91 111.86 71.04 87.44 193.97 151.94

Q4 2013

108.70 48.54 82.64 71.01 91.07 88.73 85.52 84.17 88.17 105.37 71.54 84.63 190.63 151.47

Q1 2014

108.51 49.32 81.99 71.01 90.84 88.19 92.19 85.14 87.62 109.39 71.81 84.00 176.86 151.54

Q2 2014

107.95 51.33 86.56 71.85 91.61 87.75 88.16 85.91 86.95 112.27 74.02 87.14 192.61 157.03

Q3 2014

107.41 47.33 82.54 71.37 89.20 80.07 87.19 85.36 79.84 104.00 69.79 85.22 165.79 154.34

Q4 2014

108.17 42.70 78.74 70.66 85.61 76.99 87.69 83.26 76.67 97.46 67.23 85.78 119.43 145.48

Q1 2015

110.61 43.47 79.58 71.38 83.39 69.05 86.11 84.92 68.79 92.31 64.30 86.96 126.18 135.43

Q2 2015

111.24 43.12 79.74 72.55 85.44 72.77 85.61 82.46 72.30 93.87 68.97 86.67 136.49 136.91

Q3 2015

108.38 44.30 75.84 73.25 81.17 73.15 79.75 77.03 72.96 86.68 67.23 84.19 116.92 118.43

Q4 2015

106.05 43.91 76.48 72.77 81.41 70.83 84.96 77.28 70.70 90.49 65.50 84.01 108.17 123.42

Q1 2016

105.94 46.31 77.90 72.05 84.13 72.94 88.42 77.95 72.87 93.66 62.70 85.32 118.05 133.73

Q2 2016

102.00 50.20 76.45 71.96 83.01 70.87 87.94 77.94 70.48 90.00 58.29 83.11 124.28 130.55

Q3 2016

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF), Ngân hàng thế giới ( WB) và tính toán của tác giả)

101.29 50.72 79.76 71.83 81.82 70.87 89.85 78.50 70.82 92.68 55.98 81.02 127.03 127.71

62

Phụ lục 4: Chỉ số CPI của Việt Nam và các nƣớc đối tác

Đơn vị tính : Phần trăm ( %)

Pháp

Indonesia

Thailand

Đức

Australia

Anh

Philipine

Nga Malaysia

Mỹ

Việt Nam 48.13

Trung Quốc 71.51

Nhật Bản 103.27

Hàn Quốc 72.09

Singap ore 84.23

77.17 83.35 41.87 71.90 81.04 61.98 27.54 79.61 76.40 84.70 48.88 72.62 102.67 72.29 77.93 84.85 83.82 42.90 72.54 80.69 62.60 28.78 80.25 77.03 85.27 48.13 71.51 102.90 72.44 78.76 84.77 84.29 43.33 73.12 81.36 63.02 29.86 80.28 77.00 85.37

47.60 70.71 102.67 73.46 79.38 85.50 84.56 44.30 75.84 81.30 63.79 31.42 80.39 77.62 85.94 47.90 71.17 102.53 73.90 79.81 85.92 84.92 45.56 76.07 81.79 65.06 32.98 80.92 77.68 86.21 48.21 71.63 102.17 75.22 80.58 86.29 84.89 46.91 76.88 81.36 66.25 35.17 81.49 78.11 86.74 47.74 70.93 102.07 76.10 81.42 86.20 85.99 48.16 77.52 82.58 66.58 37.14 81.54 78.92 87.54 47.72 70.89 101.80 76.53 81.52 86.20 86.08 49.95 77.75 82.55 67.50 38.01 81.49 78.89 87.67 48.01 71.33 101.43 76.39 81.29 85.75 86.13 51.32 78.45 82.67 67.88 39.13 81.89 78.45 87.64 49.44 73.45 100.32 77.12 81.58 85.55 86.71 53.73 79.14 82.64 68.33 41.43 82.67 78.58 88.47 49.66 73.78 101.17 78.14 82.47 85.84 87.40 54.21 79.72 83.37 68.63 42.92 83.12 79.19 88.67

49.77 73.94 101.00 78.51 82.82 85.84 87.59 55.13 80.24 83.40 69.21 43.70 83.18 79.16 88.74 50.15 74.51 100.90 78.87 83.08 85.86 87.97 56.59 80.82 83.89 69.35 45.01 83.34 79.63 88.67 51.37 76.32 100.50 80.26 83.92 86.14 88.77 57.89 81.87 83.86 69.76 47.49 83.74 80.15 89.47 51.45 76.44 100.93 80.77 84.23 86.00 89.07 58.00 81.87 84.41 70.26 48.94 83.87 80.52 89.37 51.17 76.01 100.77 80.99 84.64 86.26 89.29 58.50 82.33 84.56 70.73 49.61 84.01 80.68 89.67 51.45 76.44 100.60 81.65 84.66 86.43 89.90 59.73 82.73 85.00 71.01 50.66 83.98 80.92 89.71 53.58 79.60 100.37 82.90 85.42 87.22 90.37 60.71 83.49 84.91 71.81 52.55 84.52 81.70 90.34 55.12 81.89 100.63 83.51 86.64 87.60 91.19 61.91 83.89 85.61 72.81 53.92 84.84 82.68 91.04 56.13 83.40 100.67 84.48 86.95 87.90 91.33 62.57 84.24 85.64 74.85 55.07 85.24 83.33 91.31

56.54 84.00 101.10 84.43 87.47 87.84 91.77 63.54 84.88 86.22 75.80 56.55 86.10 83.45 91.51 58.43 86.80 100.40 85.62 88.02 87.43 91.91 65.41 85.46 86.39 77.01 59.43 86.55 84.01 91.81

Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2000 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2001 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2002 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2003 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2004 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2005

59.56 86.20 100.53 85.96 89.20 87.65 92.73 66.64 85.98 87.27 77.95 61.33 87.28 85.71 92.17 60.37 86.00 100.37 86.48 90.28 88.31 93.06 67.84 86.79 87.68 79.36 62.05 88.10 88.02 92.81 61.35 86.80 100.37 86.48 90.74 88.83 93.28 74.85 87.25 88.05 80.41 62.94 88.86 88.46 93.04

63

88.10 100.27 87.34 91.23 88.63 93.56 63.27 76.47 88.80 93.37 88.01 88.08 81.88 65.88 89.80 87.70 100.70 87.94 92.77 88.72 94.52 63.96 76.98 90.93 93.87 89.40 89.22 82.68 67.11 90.88 87.40 100.97 88.63 93.29 88.98 94.63 64.71 77.92 91.20 94.17 90.21 89.80 83.49 67.91 91.23 88.40 100.70 88.37 92.50 89.33 94.53 65.46 79.38 91.33 94.24 90.09 90.44 83.90 68.65 91.55 90.50 100.17 89.15 93.44 89.10 94.64 67.41 81.51 90.99 95.04 90.15 90.59 84.43 70.96 92.16 90.80 100.63 90.10 95.23 89.56 95.63 68.67 81.82 92.66 95.81 91.25 91.52 84.87 72.46 92.22 92.80 100.83 90.70 95.50 91.43 95.84 70.27 82.94 92.72 96.31 91.89 91.40 85.84 73.94 92.87 94.40 101.23 91.30 96.18 93.01 96.75 72.44 84.40 94.01 97.14 92.76 92.33 86.58 76.46 93.57

97.80 101.13 92.51 97.27 95.03 97.43 78.46 86.82 95.56 97.84 93.97 92.74 88.82 80.09 94.53 98.00 102.00 94.40 99.40 96.25 98.79 85.50 89.20 99.60 98.57 95.37 94.61 91.92 83.20 96.70 100.56 97.39 84.98 100.67 97.70 103.00 95.69 98.95 89.76 92.86 99.45 99.27 96.47 95.80 94.66 96.80 102.27 95.44 97.72 98.01 98.45 89.51 94.11 96.02 98.71 96.18 95.92 94.27 86.98 99.09 97.20 101.00 96.13 97.23 97.47 98.04 90.65 94.26 95.34 98.64 96.29 95.54 95.02 91.10 98.04 96.80 101.00 97.05 98.26 96.50 98.58 91.23 94.24 96.82 98.84 96.76 96.61 95.93 93.56 97.95 96.80 100.70 97.60 98.93 97.37 98.54 91.93 95.43 97.29 99.04 97.68 97.20 96.63 94.67 98.36 97.30 100.20 97.74 99.13 97.67 98.81 93.63 96.54 97.87 99.11 98.20 97.93 97.68 94.98 98.92

99.20 100.13 99.00 99.52 98.35 99.34 97.44 97.70 98.90 99.44 99.06 98.65 98.73 97.67 99.40 99.10 100.27 99.63 100.00 99.51 100.17 98.95 98.35 99.94 99.94 99.69 99.93 99.61 99.10 99.57 99.83 99.60 99.70 100.40 100.09 100.61 100.05 101.30 100.47 100.14 100.42 100.20 100.36 100.54 100.23 103.78 101.80 99.90 100.90 100.39 101.56 100.44 102.64 100.72 100.48 100.83 101.22 101.13 102.70 100.87 109.92 104.30 99.60 102.80 101.66 103.40 101.13 104.38 101.88 101.31 102.29 102.73 103.15 106.94 102.17 118.12 104.87 99.83 103.60 103.43 104.17 102.25 104.15 104.04 101.94 103.23 104.30 104.54 108.54 102.90 122.32 105.97 99.83 104.70 103.85 106.19 102.20 106.03 104.62 102.34 103.85 104.94 105.12 108.70 103.60 124.35 106.47 99.60 104.90 103.69 107.20 102.89 106.87 104.71 102.71 103.85 105.96 105.86 109.56 104.10 127.42 108.20 99.90 105.90 104.52 108.46 103.47 108.52 105.34 103.48 103.95 106.31 106.39 111.08 104.50

128.24 107.80 100.03 106.12 105.38 109.66 104.30 109.01 106.65 103.84 104.47 107.16 107.63 112.71 104.67 129.20 107.97 99.43 106.42 105.61 110.67 104.22 110.63 107.69 104.41 105.93 107.48 108.88 115.25 105.00

Q1 2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2006 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2007 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2010 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2011 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2012 Q1 2013 Q2 2013 Q3 2013

133.01 108.70 99.37 106.70 105.65 111.45 104.47 111.30 108.10 104.78 106.14 108.79 109.05 116.70 105.47 136.23 110.87 99.30 107.55 106.28 112.81 104.57 113.38 108.60 105.08 106.56 109.25 109.79 118.98 106.07 136.65 110.40 99.77 107.41 106.85 111.41 105.14 114.52 109.12 105.41 106.97 110.04 110.54 120.78 106.53 138.27 110.93 100.30 107.87 107.25 112.71 105.20 119.50 109.49 106.11 108.22 110.36 111.54 122.59 107.27

64

140.87 111.83 100.80 107.84 106.96 113.72 105.15 120.23 109.91 106.18 109.05 111.06 112.78 124.20 108.60 141.95 113.40 100.80 108.76 107.77 113.87 105.33 122.18 110.77 106.34 109.68 111.16 114.27 126.60 109.73 143.37 112.83 103.33 109.13 109.04 113.78 105.81 122.64 111.82 106.54 110.20 111.94 115.35 129.94 110.03 144.49 113.13 103.67 109.36 109.17 113.77 105.61 124.70 111.68 107.01 110.72 111.98 116.76 132.00 110.50 144.77 113.53 103.37 108.90 108.29 113.58 105.45 128.01 111.13 106.71 110.93 112.06 116.85 136.09 111.67 144.13 114.73 103.15 109.37 107.70 113.47 105.08 130.18 110.21 106.38 111.13 111.27 117.10 147.10 110.47 144.78 114.37 103.88 109.71 109.00 113.32 106.02 131.31 110.57 107.04 111.86 111.91 117.26 150.49 112.40 145.21 115.13 103.81 110.10 109.29 113.09 105.70 133.54 110.44 107.14 112.38 112.02 117.43 152.71 113.80

Q4 2013 Q1 2014 Q2 2014 Q3 2014 Q4 2014 Q1 2015 Q2 2015 Q3 2015 Q4 2015 Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF), tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế(OECD) và tính toán của tác giả)

145.50 115.20 103.57 110.06 108.79 112.75 105.54 134.17 110.17 107.04 112.80 112.17 118.01 155.78 114.57 146.84 115.87 103.19 110.49 108.87 112.52 105.04 135.82 109.66 106.64 112.59 111.65 118.42 159.38 114.27 148.86 116.11 103.53 110.65 110.14 112.29 106.02 135.85 110.90 107.14 113.01 112.28 119.00 161.55 114.57 150.14 116.35 103.29 110.95 110.51 112.64 106.00 137.58 110.73 107.64 113.84 112.80 119.83 163.14 115.33

65

Phụ lục 5: Chỉ số CPI của các nƣớc đƣợc điều chỉnh về kỳ gốc

Đơn vị tính : Phần trăm ( %)

Mỹ

Pháp

Indonesia

Thailand Đức Australia Anh

Philipine

Nga Malaysia

Việt Nam 100.00

Trung Quốc 100.00

Nhật Bản 100.00

Hàn Quốc 100.00

Singap ore 100.00

100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 101.56 101.56 99.42 100.28 100.99 100.73 100.56 102.46 100.82 100.68 100.89 99.57 101.01 104.52 100.81 100.00 100.00 99.64 100.48 102.06 100.63 101.12 103.50 100.78 100.80 101.69 100.40 101.68 108.43 100.85

98.89 98.89 99.42 101.90 102.87 101.50 101.45 105.80 101.59 101.47 105.48 100.32 102.93 114.12 100.98 99.53 99.53 99.29 102.51 103.43 102.00 101.88 108.82 101.67 101.78 105.80 100.93 104.98 119.77 101.66 100.17 100.17 98.93 104.33 104.42 102.44 101.85 112.04 102.24 102.41 106.93 100.40 106.90 127.70 102.36 99.19 99.19 98.84 105.55 105.51 102.34 103.17 115.03 103.29 103.35 107.82 101.90 107.44 134.89 102.43 99.14 99.14 98.58 106.16 105.65 102.34 103.27 119.30 103.25 103.51 108.14 101.87 108.91 138.02 102.36 99.75 99.75 98.22 105.96 105.35 101.80 103.33 122.57 102.68 103.47 109.11 102.01 109.53 142.11 102.87 102.72 102.72 97.14 106.97 105.73 101.57 104.03 128.33 102.85 104.46 110.07 101.98 110.25 150.45 103.85 103.19 103.19 97.97 108.39 106.87 101.90 104.85 129.48 103.65 104.69 110.88 102.87 110.74 155.85 104.42

103.40 103.40 97.80 108.90 107.33 101.90 105.08 131.68 103.61 104.77 111.60 102.91 111.68 158.68 104.49 104.20 104.20 97.71 109.40 107.67 101.94 105.55 135.17 104.22 104.69 112.41 103.52 111.90 163.45 104.69 106.73 106.73 97.32 111.33 108.76 102.27 106.50 138.27 104.91 105.64 113.86 103.49 112.57 172.46 105.19 106.89 106.89 97.74 112.04 109.15 102.10 106.87 138.55 105.39 105.52 113.86 104.17 113.37 177.71 105.36 106.30 106.30 97.58 112.34 109.69 102.40 107.13 139.73 105.59 105.87 114.50 104.35 114.13 180.16 105.53 106.89 106.89 97.42 113.26 109.71 102.60 107.86 142.67 105.92 105.91 115.07 104.89 114.58 183.96 105.50 111.32 111.32 97.19 114.98 110.70 103.55 108.42 145.02 106.93 106.66 116.12 104.78 115.87 190.85 106.17 114.52 114.52 97.45 115.83 112.28 104.00 109.41 147.88 108.22 107.49 116.68 105.64 117.48 195.80 106.57 116.63 116.63 97.48 117.18 112.68 104.35 109.57 149.46 109.07 107.80 117.16 105.68 120.78 199.97 107.08

117.47 117.47 97.90 117.11 113.35 104.28 110.10 151.77 109.23 108.04 118.05 106.40 122.30 205.37 108.16 121.39 121.39 97.22 118.76 114.06 103.79 110.27 156.23 109.96 108.39 118.86 106.61 124.26 215.83 108.72

Q4 1999 Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2000 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2001 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2002 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2003 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2004 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2005

123.75 120.55 97.35 119.24 115.59 104.05 111.26 159.18 112.18 108.83 119.58 107.69 125.78 222.72 109.64 125.43 120.27 97.19 119.95 117.00 104.83 111.65 162.03 115.21 109.57 120.71 108.19 128.06 225.33 110.67 127.46 121.39 97.19 119.95 117.59 105.46 111.92 178.78 115.78 109.85 121.35 108.66 129.75 228.56 111.62

66

131.46 123.21 97.09 121.15 118.23 105.22 112.24 182.66 116.22 110.24 122.40 108.70 132.12 239.25 112.80 132.89 122.65 97.51 121.98 120.23 105.32 113.39 183.87 119.01 110.83 124.34 110.10 133.41 243.72 114.16 134.45 122.23 97.77 122.94 120.90 105.63 113.54 186.12 119.37 111.19 125.46 110.82 134.71 246.62 114.60 136.01 123.63 97.51 122.58 119.87 106.05 113.42 189.60 119.53 111.27 125.30 111.61 135.38 249.30 115.00 140.05 126.56 97.00 123.66 121.09 105.77 113.55 194.69 119.09 112.21 125.38 111.79 136.23 257.68 115.77 142.67 126.98 97.45 124.97 123.41 106.33 114.73 195.43 121.27 113.12 126.91 112.94 136.94 263.15 115.85 145.99 129.78 97.64 125.81 123.75 108.55 114.98 198.10 121.35 113.71 127.80 112.79 138.50 268.51 116.66 150.50 132.02 98.03 126.64 124.63 110.42 116.07 201.59 123.05 114.69 129.01 113.94 139.71 277.67 117.54

163.02 136.77 97.93 128.32 126.05 112.81 116.89 207.38 125.07 115.52 130.70 114.44 143.32 290.85 118.75 177.64 137.05 98.77 130.94 128.82 114.27 118.52 213.06 130.37 116.38 132.63 116.74 148.32 302.13 121.47 186.48 136.63 99.74 132.74 130.32 115.62 118.72 221.80 130.16 117.21 134.17 118.22 152.74 308.61 126.46 185.98 135.37 99.03 132.38 126.63 116.35 118.12 224.78 125.68 116.54 133.76 118.36 152.12 315.87 124.48 188.33 135.93 97.80 133.34 126.00 115.71 117.63 225.14 124.79 116.46 133.92 117.89 153.32 330.84 123.16 189.55 135.37 97.80 134.61 127.34 114.56 118.28 225.09 126.73 116.70 134.57 119.22 154.79 339.77 123.05 191.00 135.37 97.51 135.37 128.20 115.60 118.22 227.94 127.33 116.93 135.86 119.94 155.91 343.80 123.56 194.53 136.07 97.03 135.57 128.46 115.95 118.55 230.59 128.10 117.01 136.58 120.84 157.61 344.91 124.26

202.46 138.73 96.97 137.32 128.97 116.75 119.18 233.36 129.45 117.41 137.78 121.74 159.30 354.67 124.86 205.58 138.59 97.09 138.19 129.59 118.14 120.18 234.93 130.80 118.00 138.65 123.32 160.73 359.88 125.07 207.41 139.29 96.55 139.26 129.71 119.45 120.04 241.95 131.50 118.23 139.66 123.64 161.93 365.09 125.91 215.62 142.36 96.74 139.96 130.09 120.57 120.50 245.16 131.82 118.63 140.24 124.90 163.18 372.95 126.71 228.37 145.86 96.45 142.59 131.74 122.76 121.33 249.31 133.34 119.61 142.27 126.77 166.44 388.36 128.34 245.41 146.65 96.67 143.70 134.03 123.66 122.67 248.77 136.17 120.36 143.57 128.71 168.67 394.17 129.26 254.14 148.19 96.67 145.23 134.58 126.07 122.61 253.25 136.93 120.83 144.44 129.50 169.61 394.73 130.14 258.37 148.89 96.45 145.50 134.37 127.26 123.44 255.26 137.05 121.26 144.44 130.76 170.82 397.86 130.77 264.74 151.32 96.74 146.89 135.44 128.76 124.14 259.20 137.87 122.17 144.58 131.19 171.67 403.37 131.27

266.45 150.76 96.87 147.20 136.56 130.19 125.13 260.38 139.59 122.60 145.30 132.23 173.67 409.29 131.48 268.44 150.99 96.29 147.61 136.86 131.38 125.03 264.25 140.95 123.27 147.33 132.63 175.68 418.52 131.90

Q1 2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2006 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2007 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2010 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2011 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2012 Q1 2013 Q2 2013 Q3 2013

276.35 152.01 96.22 148.00 136.91 132.31 125.34 265.84 141.48 123.70 147.62 134.24 175.95 423.81 132.49 283.03 155.04 96.16 149.18 137.72 133.92 125.46 270.82 142.14 124.06 148.20 134.82 177.16 432.07 133.24 283.90 154.39 96.61 148.99 138.47 132.27 126.14 273.54 142.83 124.45 148.78 135.79 178.36 438.62 133.83 287.29 155.14 97.13 149.62 138.99 133.81 126.21 285.44 143.30 125.28 150.51 136.18 179.97 445.18 134.75

67

292.69 156.40 97.61 149.58 138.60 135.00 126.15 287.17 143.86 125.36 151.67 137.05 181.98 451.02 136.42 294.92 158.59 97.61 150.86 139.66 135.18 126.37 291.84 144.98 125.55 152.54 137.17 184.39 459.73 137.85 297.88 157.79 100.06 151.37 141.31 135.08 126.94 292.94 146.36 125.79 153.26 138.14 186.13 471.87 138.22 300.20 158.21 100.39 151.69 141.47 135.07 126.71 297.86 146.17 126.34 153.99 138.19 188.40 479.36 138.81 300.77 158.77 100.10 151.05 140.33 134.84 126.51 305.77 145.45 125.99 154.28 138.28 188.54 494.21 140.27 299.46 160.45 99.89 151.70 139.57 134.71 126.07 310.94 144.26 125.59 154.57 137.31 188.94 534.20 138.77 300.80 159.94 100.59 152.18 141.25 134.53 127.20 313.63 144.72 126.38 155.58 138.09 189.21 546.48 141.19 301.69 161.01 100.52 152.72 141.62 134.26 126.82 318.98 144.55 126.50 156.30 138.23 189.47 554.56 142.95

Q4 2013 Q1 2014 Q2 2014 Q3 2014 Q4 2014 Q1 2015 Q2 2015 Q3 2015 Q4 2015 Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF), tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế(OECD) và tính toán của tác giả)

302.31 161.10 100.29 152.66 140.99 133.85 126.62 320.48 144.20 126.38 156.88 138.42 190.41 565.70 143.92 305.08 162.04 99.92 153.26 141.08 133.58 126.02 324.42 143.53 125.91 156.59 137.77 191.08 578.80 143.54 309.27 162.38 100.26 153.48 142.73 133.31 127.19 324.49 145.15 126.50 157.17 138.55 192.02 586.66 143.92 311.95 162.71 100.02 153.90 143.21 133.72 127.17 328.63 144.93 127.09 158.33 139.20 193.36 592.43 144.88

68

Phụ lục 6: Giá trị xuất khẩu của Việt Nam với các nƣớc đối tác

Đơn vị : Triệu đô

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand

Đức

Australia

Anh

Philipine Nga Malaysia

TỔNG

Hàn Quốc 91.50

Q1 2000

Trung Quốc 163.66

Nhật Bản 829.15

560.04

69.70

78.01

81.27

73.02

31.67

33.47

20.06

90.69

43.90

20.69

2,186.83

94.10

Q2 2000

203.82

888.43

682.88

72.11

70.64

99.28

82.66

36.60

38.36

38.07

98.34

49.04

35.16

2,489.47

96.33

Q3 2000

203.12

808.70

701.34

82.84

82.78

96.14

76.44

51.69

41.32

41.90

142.82

51.44

29.93

2,506.80

Q4 2000

202.51

879.75

100.71

724.52

97.21

84.72

164.96

82.87

47.85

58.35

63.89

173.07

64.44

45.44

2,790.29

98.12

Q1 2001

245.09

887.37

790.07

81.92

96.76

147.08

74.14

62.49

45.60

73.00

232.26

66.49

49.80

2,950.18

99.57

Q2 2001

287.67

902.24

787.29

86.10

98.07

108.12

81.48

35.09

56.60

62.84

298.33

77.41

62.81

3,043.61

Q3 2001

242.66

903.88

121.93

792.47

92.77

93.53

157.56

83.69

62.14

61.60

44.00

230.78

88.06

75.50

3,050.57

Q4 2001

286.46

901.39

124.26

889.38

119.30

135.28

216.91

87.20

85.03

70.70

84.88

315.27

79.93

89.66

3,485.63

Q1 2002

331.47

922.08

132.92

792.10

98.69

95.25

282.15

94.54

64.38

79.63

75.73

200.23

70.84

62.66

3,302.67

Q2 2002

375.88

857.74

126.44

801.10

106.89

91.32

228.71

96.50

92.57

88.11

86.43

198.13

81.67

75.57

3,307.07

Q3 2002

328.43

926.00

229.50

816.49

70.81

97.48

118.33

111.39

318.15

109.40

105.08

212.31

91.10

86.81

3,621.27

Q4 2002

376.49

915.98

132.46

891.25

74.35

80.27

68.70

130.76

172.32

378.76

151.06

333.74

77.70

98.25

3,882.09

Q1 2003

422.11

994.88

133.84

961.87

172.90

112.20

428.43

92.73

83.71

87.80

89.43

353.47

87.30

95.70

4,116.34

Q2 2003

469.55

912.97

240.79

966.93

166.57

162.57

429.28

96.05

85.00

79.48

97.38

265.69

94.66

94.86

4,161.80

Q3 2003

518.22

1,091.16

330.82

977.46

197.87

162.21

465.89

97.17

94.86

91.73

70.95

284.48

90.34

85.06

4,558.20

Q4 2003

445.27

912.55

333.29

896.47

210.15

124.10

574.85

121.73

144.18

98.87

90.37

364.83

116.94

97.02

4,530.63

Q1 2004

559.63

915.86

237.21

909.73

174.42

242.11

444.74

98.49

96.08

82.02

130.61

292.89

86.23

77.95

4,347.99

Q2 2004

437.97

841.27

149.16

916.26

186.14

184.35

509.27

96.37

94.53

92.23

154.54

224.96

92.37

88.36

4,067.76

86.71

266.06

115.50

98.76

Q3 2004

490.89

922.63

150.21

1,114.57

197.48

225.86

522.01

100.24

134.89

171.59

4,597.41

82.24

92.40

291.04

136.56

Q4 2004

548.07

926.51

250.69

1,124.89

118.23

167.61

256.81

566.90

134.70

93.27

4,789.93

98.85

153.52

313.86

102.01

Q1 2005

608.29

935.90

152.58

1,134.70

92.68

179.53

258.48

571.28

176.37

128.24

4,906.28

73.92

84.57

279.07

433.19

123.06

112.15

Q2 2005

651.19

1,097.15

169.74

1,399.08

194.89

237.16

668.89

210.83

5,734.91

96.73

93.37

305.22

529.39

95.27

173.09

Q3 2005

803.90

1,173.06

174.76

1,760.85

226.44

260.39

721.38

147.19

6,561.05

532.38

115.40

122.14

Q4 2005

897.78

1,205.15

164.40

1,636.30

262.30

330.98

761.48

180.14

111.07

110.64

222.68

6,652.82

314.48

155.76

133.92

Q1 2006

666.13

1,111.81

179.56

1,802.29

253.39

343.60

831.34

213.47

251.63

118.53

232.69

6,608.57

69

Q2 2006

713.12

1,303.38

191.47

2,176.74

433.59

173.34

141.83

238.54

315.39

896.93

252.25

291.59

156.05

133.27

7,417.50

Q3 2006

880.44

1,393.53

224.74

2,419.60

530.26

91.85

150.16

221.48

346.24

948.83

282.55

131.23

166.04

331.97

8,118.90

Q4 2006

983.25

1,431.60

245.49

1,446.60

533.24

111.51

259.00

217.08

440.14

1,067.76

314.74

169.52

86.26

435.16

7,741.33

Q1 2007

760.49

1,332.16

279.55

2,199.16

487.38

152.92

168.79

219.43

574.76

968.43

250.34

207.97

84.95

240.68

7,927.01

Q2 2007

791.44

1,301.52

292.54

2,364.18

491.87

270.28

276.59

276.54

330.68

944.28

278.75

447.15

193.15

264.69

8,523.67

Q3 2007

819.27

1,507.60

326.59

2,808.70

597.70

190.64

285.75

252.50

424.49

963.13

312.08

487.49

203.75

297.73

9,477.41

Q4 2007

985.71

1,928.64

345.32

2,717.31

625.40

211.46

195.11

281.69

525.48

926.52

346.16

329.45

232.12

327.03

9,977.39

Q1 2008

928.43

1,971.46

403.47

2,467.52

523.97

231.35

104.06

322.80

499.85

815.04

378.74

333.41

138.23

370.24

9,488.57

Q2 2008 1,113.86 2,273.29

596.64

2,960.84

840.89

270.87

268.58

439.49

498.01

1,160.33

418.57

628.54

168.85

604.44

12,243.22

Q3 2008 1,455.58 2,245.52

437.85

3,363.46

867.24

208.31

188.76

341.30

496.08

1,595.20

408.64

722.55

220.07

522.64

13,073.22

Q4 2008 1,037.84 2,047.67

346.48

3,076.69

427.63

260.31

231.75

245.34

579.48

654.62

375.09

140.17

144.79

457.94

10,025.79

Q1 2009

931.53

1,315.96

376.54

2,316.62

480.93

172.54

113.04

211.46

443.99

508.89

286.89

456.69

84.39

435.65

8,135.12

Q2 2009 1,038.87 1,383.68

502.85

2,823.66

473.88

215.42

191.02

351.43

456.54

659.85

329.08

618.47

96.06

427.49

9,568.30

Q3 2009 1,268.79 1,708.92

654.51

3,057.46

597.69

174.84

190.05

420.34

441.77

557.41

358.49

148.80

136.99

382.43

10,098.48

Q4 2009 1,669.84 1,883.26

530.60

3,158.02

523.76

245.76

254.11

282.84

543.10

550.56

354.76

237.90

97.46

436.02

10,767.97

Q1 2010 1,413.98 1,688.18

550.93

2,838.44

587.76

194.84

264.84

286.30

529.59

632.29

350.91

654.48

118.52

346.79

10,457.85

Q2 2010 1,450.17 1,793.54

649.75

3,461.25

617.37

269.77

301.15

298.26

506.42

821.72

397.32

530.03

180.96

509.04

11,786.74

Q3 2010 1,875.50 2,005.83

825.56

4,079.45

466.25

251.92

277.39

285.20

580.08

490.25

443.11

325.65

254.95

479.54

12,640.68

Q4 2010 2,569.14 2,240.11 1,065.99

3,858.99

449.93

378.61

590.05

313.07

756.65

759.75

490.55

196.25

275.27

757.75

14,702.11

Q1 2011 2,155.01 2,019.41 1,209.18

3,451.65

456.28

322.68

638.44

358.31

714.14

467.27

520.55

240.22

238.79

646.28

13,438.23

Q2 2011 2,433.16 2,405.93 1,003.43

4,233.80

707.01

396.89

299.29

426.20

787.48

609.47

581.19

488.66

269.42

604.36

15,246.29

Q3 2011 2,935.53 3,055.82 1,273.87

4,702.38

468.87

425.18

638.90

526.60

838.18

892.90

618.70

468.59

396.52

736.68

17,978.74

Q4 2011 3,601.33 3,299.99 1,228.96

4,539.93

653.50

514.13

782.26

481.13

1,027.10

549.46

677.75

337.84

382.59

845.09

18,921.05

Q1 2012 2,750.05 3,125.61 1,232.67

4,194.11

550.10

424.22

583.13

527.26

990.02

539.99

550.52

310.41

311.16

810.69

16,899.95

Q2 2012 3,364.94 3,379.56 1,199.56

5,085.72

564.21

538.13

548.46

655.40

932.76

800.97

693.97

540.76

370.41 1,106.26 19,781.11

Q3 2012 3,141.75 3,237.14 1,597.17

5,282.87

665.21

484.24

495.77

727.98

999.97

891.63

868.87

543.17

443.81 1,311.93 20,691.51

Q4 2012 3,131.49 3,317.50 1,551.03

5,105.23

588.38

717.01

730.41

921.59

1,172.50 1,008.55

920.22

477.12

493.15 1,267.22 21,401.41

Q1 2013 2,937.41 3,123.34 1,654.87

4,896.40

591.06

502.15

558.01

792.47

1,166.59

653.54

854.56

417.29

417.95 1,152.29 19,717.93

Q2 2013 3,166.33 3,176.84 1,387.42

5,992.42

648.68

520.56

579.54

792.99

1,185.88

871.58

905.45

435.07

441.94 1,281.53 21,386.23

Q3 2013 3,394.56 3,565.27 1,739.74

6,252.32

815.53

491.34

603.28

726.70

1,152.19

931.95

1,064.96

408.62

549.19 1,324.34 23,019.98

70

Q4 2013 3,761.07 3,786.06 1,849.07

6,728.09

607.09

692.39

713.01

791.56

1,225.04 1,057.04

874.05

434.03

495.78 1,167.53 24,181.80

Q1 2014 3,686.18 3,664.47 1,507.12

6,151.06

630.50

553.69

640.21

763.70

1,183.92

748.59

807.23

608.37

415.95 1,006.97 22,367.98

Q2 2014 3,697.54 3,546.23 1,532.06

7,151.42

829.17

517.68

686.72

882.06

1,230.78 1,147.20

989.79

555.89

381.35

950.18

24,098.08

Q3 2014 3,710.38 3,826.20 2,172.93

7,546.49

601.90

587.31

672.38

893.15

1,346.52 1,152.91

880.30

634.58

496.65

984.48

25,506.17

Q4 2014 3,834.22 3,638.02 1,955.36

7,785.77

880.47

738.11

891.09

934.61

1,413.72

939.51

969.85

511.49

430.97

984.77

25,907.96

Q1 2015 3,570.48 3,283.12 1,775.49

7,173.87

745.94

648.90

827.88

832.57

1,397.59

724.44

930.84

471.32

319.22

802.91

23,504.55

Q2 2015 4,221.12 3,441.68 1,859.32

8,709.97

848.91

719.21

613.92

809.30

1,457.93

781.29

1,254.33

456.13

306.22

960.48

26,439.82

Q3 2015 4,324.90 3,740.11 2,721.30

9,064.28

783.08

760.91

567.98

828.24

1,373.64

677.81

1,226.80

492.94

453.27

929.38

27,944.64

Q4 2015 4,751.92 3,724.22 2,567.18

8,776.90

712.16

835.98

844.98

706.90

1,514.21

662.96

1,255.39

610.74

367.75

824.30

28,155.59

Q1 2016 4,197.14 3,247.57 2,444.15

8,337.99

517.26

672.47

707.55

836.17

1,427.42

635.27

1,160.72

534.10

338.10

654.03

25,709.95

Q2 2016 5,047.61 3,412.98 2,725.23

9,531.74

561.18

696.00

626.52

941.25

1,502.40

702.45

1,281.32

566.93

397.51

720.33

28,713.45

751.03

637.15

Q3 2016 5,981.27 4,024.89 3,235.54 10,410.16

646.28

948.46

1,396.72

767.66

1,235.69

590.46

423.15

951.25

31,999.72

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF),ngân hàng thế giới ( WB), tổ chức hợp tác và phát triển kinh

tế(OECD) và tính toán của tác giả)

71

Phụ lục 7: Giá trị nhập khẩu của Việt Nam với các nƣớc đối tác

Đơn vị: Triệu đô

Nhật Bản

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand Đức Australia Anh

Philipine Nga Malaysia

TỔNG

Q1 2000

Trung Quốc 343.43

115.91

Hàn Quốc 244.87

46.96

499.69

45.81

40.95

70.01

59.37

38.79

15.85

9.39

62.09

54.95

1,648.05

Q2 2000

326.58

172.87

299.20

47.26

519.77

48.93

47.44

89.39

64.87

51.63

13.89

8.25

57.90

58.36

1,806.33

Q3 2000

419.18

259.02

358.52

50.23

517.91

52.80

54.17

97.40

73.48

46.30

21.89

19.34

69.59

61.91

2,101.75

Q4 2000

427.85

277.77

406.83

66.17

595.46

42.60

55.68

157.91

68.86

58.28

28.70

19.49

63.33

65.97

2,334.91

Q1 2001

487.07

344.42

458.39

65.55

537.73

57.42

61.82

199.89

61.76

71.16

24.98

29.22

71.85

70.05

2,541.30

Q2 2001

581.56

415.34

500.50

72.15

526.80

65.26

65.24

177.18

72.16

77.13

30.44

30.76

78.55

74.07

2,767.13

Q3 2001

476.05

379.70

529.12

73.85

643.36

68.55

72.76

194.41

78.50

84.48

36.11

11.91

74.36

88.73

2,811.91

Q4 2001

662.04

376.95

581.48

74.17

681.38

51.67

79.74

229.01

86.67

90.43

42.15

32.49

80.11

83.71

3,152.00

Q1 2002

565.98

449.89

540.71

80.88

494.58

61.95

77.04

257.35

71.06

92.59

48.12

41.83

66.81

89.35

2,938.14

Q2 2002

751.97

496.11

622.90

94.81

617.89

64.76

83.93

342.97

80.39

81.48

54.07

42.99

93.21

74.82

3,502.30

Q3 2002

742.68

628.77

693.46

175.24

687.88

74.77

80.55

372.30

88.34

87.99

59.99

54.76

84.92

107.73

3,939.37

Q4 2002

724.89

528.20

768.99

88.57

782.76

87.61

87.62

416.67

95.67

84.55

45.31

64.97

87.21

138.92

4,001.94

Q1 2003

808.05

537.34

761.77

95.28

843.94

80.16

94.13

446.18

82.04

95.11

49.21

44.43

89.51

185.66

4,212.80

Q2 2003

879.86

623.09

666.04

91.17

867.97

78.99

111.83

450.27

88.65

156.95

55.13

55.63

95.34

221.66

4,442.58

Q3 2003

855.45

618.35

720.86

86.06

816.03

85.21

177.59

547.77

95.70

92.31

50.26

77.00

94.11

159.37

4,476.09

Q4 2003

835.77

662.03

746.82

93.33

846.78

99.63

242.65

98.23

592.53

121.30

56.99

46.00

87.88

195.88

4,725.83

Q1 2004

924.60

701.02

811.93

115.60

772.51

98.38

111.12

497.99

90.79

114.29

65.39

44.87

98.70

135.38

4,582.58

Q2 2004

995.47

698.08

915.54

129.27

803.20

74.56

175.03

509.78

119.82

197.68

54.03

54.89

98.06

178.51

5,003.91

Q3 2004

878.62

701.06

825.72

236.24

912.95

79.61

235.95

526.80

181.96

209.70

69.51

45.19

127.42

211.80

5,242.53

Q4 2004

963.66

697.96

831.22

241.12

936.38

80.16

296.01

542.16

116.50

218.52

74.38

53.40

154.14

247.76

5,453.38

Q1 2005

944.93

701.20

835.47

141.49

654.01

79.21

356.69

558.37

123.41

119.80

50.57

62.04

106.43

286.39

5,020.02

Q2 2005

1,222.96

794.14

915.36

167.93

922.44

92.89

216.94

585.25

117.43

125.60

57.21

71.48

133.15

327.88

5,750.68

355.42

93.15

273.42

604.36

280.84

124.63

64.51

80.52

Q3 2005

2,432.29

1,728.14

887.64

1,846.45

91.33

393.15

9,255.87

198.54

99.00

329.27

626.13

141.10

128.47

71.98

99.47

Q4 2005

1,299.50

850.85

955.63

1,060.02

96.87

467.06

6,423.89

197.70

92.23

382.77

697.36

181.42

178.80

76.97

67.84

Q1 2006

1,284.92

877.39

947.63

1,043.98

95.71

499.11

6,623.82

72

84.82

Q2 2006

1,580.07

964.68

983.50

251.65

1,347.27

185.00

328.04

734.74

174.82

254.70

76.32

118.02

491.01

7,574.67

84.98

Q3 2006

2,864.98

1,842.07

1,003.70

274.43

2,391.25

122.11

433.27

777.95

356.24

311.80

85.14

141.51

564.11

11,253.56

Q4 2006

1,661.35

1,017.96

973.57

263.23

1,491.41

226.49

408.32

824.36

202.03

354.41

148.61

166.46

522.74

93.91

8,354.87

89.52

Q1 2007

3,548.05

1,274.15

1,236.74

330.25

2,002.65

139.66

313.39

888.49

394.57

225.80

62.99

94.06

525.10

11,125.43

61.10

Q2 2007

1,769.26

1,258.61

1,375.57

342.73

1,501.37

175.82

318.56

914.26

229.68

252.15

72.60

116.08

461.99

8,849.78

87.96

Q3 2007

2,992.61

1,653.58

1,402.47

428.36

1,820.76

106.60

329.05

956.79

328.64

273.16

81.38

141.91

609.59

11,212.87

97.40

Q4 2007

4,192.10

1,991.35

1,325.63

598.38

2,283.82

107.38

334.59

984.67

355.62

308.30

89.92

268.34

664.24

13,601.75

Q1 2008

4,229.47

1,962.81

1,842.95

578.25

2,546.49

208.74

439.81

1,123.96 389.57

473.48

105.76

127.07

293.58

718.61

15,040.56

Q2 2008

4,533.88

2,202.39

1,922.38

752.82

2,837.87

175.17

463.32

1,326.41 386.43

379.95

150.84

113.06

358.94

696.89

16,300.34

68.38

Q3 2008

3,533.15

2,080.18

1,819.09

673.23

2,415.22

223.53

463.28

1,316.69 440.21

275.19

81.81

163.12

622.97

14,176.06

61.30

Q4 2008

3,355.62

1,995.28

1,481.89

631.00

1,592.95

222.01

362.47

1,138.56 263.80

231.90

67.16

153.93

557.58

12,115.44

65.98

Q1 2009

2,890.46

1,399.13

1,209.14

450.88

820.82

157.30

272.53

731.04

241.88

189.67

104.41

246.58

455.26

9,235.08

92.00

Q2 2009

3,965.36

1,697.28

1,754.59

743.30

1,015.42

157.60

403.59

1,083.52 347.51

254.06

128.61

393.38

618.03

12,654.24

Q3 2009

4,475.55

2,101.29

1,811.77

880.30

1,001.70

247.82

369.87

1,237.29 426.41

283.48

101.00

113.11

420.71

665.24

14,135.53

Q4 2009

5,109.58

2,270.40

2,200.86

934.91

1,410.42

301.68

500.12

1,462.23 571.50

322.83

136.57

152.31

354.05

766.21

16,493.66

Q1 2010

3,969.92

1,840.35

1,835.59

808.93

942.78

321.39

380.43

1,210.89 389.24

260.17

80.99

153.01

267.40

725.63

13,186.73

Q2 2010

5,129.15

2,244.51

2,358.54

910.26

1,102.49

227.51

413.72

1,323.39 355.79

350.40

122.59

175.13

240.76

847.89

15,802.15

Q3 2010

5,065.92

2,309.84

2,567.76

910.86

1,113.19

190.38

441.97

1,411.80 378.34

316.46

158.04

159.79

287.46

770.62

16,082.42

Q4 2010

5,853.83

2,621.38

2,999.44

1,136.86

942.67

229.69

673.07

1,656.20 619.03

516.61

149.44

212.39

203.48 1,069.25 18,883.35

Q1 2011

5,013.81

2,286.08

2,823.13

1,044.43

1,576.79

208.64

505.89

1,399.93 372.98

526.52

135.22

151.28

193.39

854.92

17,093.02

Q2 2011

6,097.20

2,427.00

3,164.15

1,095.74

1,713.65

321.87

577.82

1,689.39 588.45

486.04

142.30

172.10

117.58 1,005.25 19,598.55

Q3 2011

6,262.82

2,708.85

3,227.80

1,058.21

1,470.46

225.78

512.97

1,868.31 686.91

669.35

145.64

247.67

202.19

935.45

20,222.40

Q4 2011

7,219.88

2,978.40

3,960.85

1,330.83

1,629.67

448.67

650.88

1,425.96 550.22

441.38

222.94

234.10

180.85 1,124.10 22,398.71

Q1 2012

5,651.91

2,549.69

3,322.91

1,127.24

1,547.73

213.80

526.56

1,316.69 472.88

430.87

135.09

193.17

208.42

758.93

18,455.90

Q2 2012

7,348.74

2,829.11

3,890.01

1,216.09

1,859.11

341.89

544.36

1,474.43 457.41

521.78

137.75

239.83

245.21

881.88

21,987.61

Q3 2012

7,651.62

3,199.61

3,963.65

1,303.98

1,753.39

466.92

551.36

1,457.68 735.08

411.55

123.18

250.65

186.28

790.37

22,845.31

Q4 2012

8,133.59

3,024.39

4,359.34

1,179.94

1,530.10

566.50

625.30

1,543.52 712.02

407.97

146.13

280.87

190.68

981.29

23,681.65

Q1 2013

7,415.52

2,639.93

4,715.59

1,247.43

1,301.39

319.96

529.58

1,383.62 735.35

325.89

132.70

287.62

216.01

990.34

22,240.94

Q2 2013

9,456.57

2,877.27

5,185.25

1,366.57

1,641.23

257.50

526.80

1,596.80 607.21

381.84

154.22

256.77

219.07

977.54

25,504.64

Q3 2013

9,870.93

2,930.73

5,234.66

1,267.07

1,517.45

177.66

582.87

1,584.34 757.97

409.41

133.32

220.48

197.83 1,042.51 25,927.24

73

Q4 2013 10,211.32

3,163.64

5,562.48

1,350.86

1,242.49

240.55

735.25

1,746.38 862.55

469.74

153.02

188.00

220.10 1,093.71 27,240.10

Q1 2014

8,808.71

2,520.95

5,509.27

1,613.00

1,589.76

205.94

575.07

1,440.95 527.19

451.51

159.97

178.25

168.06

933.26

24,681.90

Q2 2014 11,061.06

3,221.54

5,019.78

1,588.98

1,962.84

402.24

605.65

1,728.67 655.97

520.04

171.38

162.90

301.87 1,054.89 28,457.81

Q3 2014 11,400.05

3,365.22

5,153.05

1,417.62

1,842.81

297.69

584.55

1,920.78 780.05

581.16

149.73

157.44

242.41 1,049.24 28,941.78

Q4 2014 12,377.77

3,749.34

6,046.37

1,667.38

1,439.32

205.52

723.23

1,962.88 643.35

502.02

163.46

177.36

114.37 1,166.18 30,938.56

Q1 2015 11,685.82

3,607.76

6,579.62

1,853.66

1,769.79

314.05

574.96

1,736.80 584.60

476.08

151.09

203.72

128.78

986.40

30,653.13

Q2 2015 13,055.38

3,701.85

7,181.24

1,932.54

1,773.82

279.50

621.43

2,072.71 619.67

497.50

177.49

199.56

176.80 1,078.49 33,367.98

Q3 2015 12,802.99

3,584.08

7,212.09

2,092.82

1,199.18

539.69

722.51

2,129.37 801.39

578.01

221.07

263.18

244.40 1,021.86 33,412.67

Q4 2015 12,782.34

3,522.31

6,627.49

1,821.30

1,328.40

363.65

835.86

2,388.81 754.39

447.48

193.08

241.03

195.79 1,072.30 32,574.24

Q1 2016 10,663.20

3,162.48

6,846.24

1,740.11

1,323.01

246.64

618.19

1,818.55 573.55

560.61

155.22

216.28

253.81

970.95

29,148.82

Q2 2016 12,406.42

3,602.74

7,993.13

2,074.24

1,375.44

277.39

635.62

2,062.94 681.94

513.84

173.62

238.60

326.81 1,446.45 33,809.17

Q3 2016 12,766.30

3,989.84

8,250.82

2,139.53

1,024.74

286.31

685.06

2,273.08 762.61

641.23

173.75

286.62

251.51 1,203.77 34,735.17

( Nguồn: Tổng cục thống kê ( GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF),ngân hàng thế giới ( WB), tổ chức hợp tác và phát triển kinh

tế(OECD) và tính toán của tác giả)

74

Phụ lục 8: Tỷ trọng xuất nhập khẩu

Đơn vị : %

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand Đức Australia Anh

Philipine Nga Malaysia

Trung Quốc 13.22 12.35 13.50 12.30 13.33 14.96 12.26 14.29 14.38 16.56 14.17 13.97 14.77 15.68 15.21 13.84 16.62 15.80 13.92 14.76 15.65 16.32 20.46 16.80

Nhật Bản 24.64 24.71 23.17 22.58 22.43 22.67 21.89 19.26 21.98 19.88 20.56 18.32 18.40 17.85 18.92 17.01 18.11 16.97 16.50 15.86 16.49 16.47 18.34 15.72

Hàn Quốc 8.77 9.16 9.87 9.90 10.13 10.33 11.11 10.63 10.79 11.00 12.21 11.43 10.75 10.54 11.64 11.67 11.75 11.74 9.92 10.56 9.95 9.45 6.72 8.57

15.83 17.00 16.31 15.43 15.58 14.79 14.78 14.52 13.99 13.16 13.12 12.43 12.69 12.30 11.77 10.69 11.48 11.53 13.73 13.34 12.86 13.64 13.38 14.03

15.39 14.39 14.34 15.00 14.02 14.20 14.91 15.02 11.13 11.98 11.91 14.16 14.38 13.18 12.18 13.09 11.93 11.33 11.98 11.98 9.75 11.80 15.02 12.18

2.34 2.28 2.26 2.09 2.26 2.46 2.67 1.98 2.13 2.15 2.19 2.10 2.01 2.02 1.94 2.34 2.07 1.84 1.98 2.12 1.83 1.88 1.19 1.64

1.61 1.92 1.82 1.97 2.03 2.20 2.53 2.55 2.24 2.34 2.21 2.36 2.28 2.40 2.91 3.67 2.12 2.90 3.40 4.04 4.53 2.87 2.82 3.45

Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2000 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2001 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2002 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2003 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2004 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2005

3.64 3.76 3.91 4.98 5.13 4.53 4.90 5.25 5.71 6.61 6.49 6.94 7.43 7.17 8.25 8.67 7.53 7.67 7.36 6.93 7.43 6.79 5.25 6.79

3.58 3.15 3.39 3.00 2.89 2.93 2.93 3.34 2.66 2.52 2.64 3.40 2.33 2.92 2.85 2.65 3.73 3.35 4.14 3.64 3.85 3.09 3.42 3.61

3.13 3.51 3.09 4.36 3.97 3.19 4.13 4.63 6.00 4.56 5.37 5.88 6.29 6.81 6.18 7.27 6.26 7.79 7.44 7.67 6.96 6.92 5.35 6.81

2.32 2.25 2.13 2.18 1.81 1.93 2.04 1.95 2.29 2.21 2.24 2.49 1.70 1.76 1.63 1.93 1.84 1.66 1.73 2.04 2.29 2.33 1.34 1.93

1.07 1.04 1.54 1.31 1.67 1.13 1.26 1.77 1.70 1.99 1.66 1.77 1.54 1.63 1.90 2.05 1.58 1.65 1.34 1.32 1.92 1.27 1.12 1.61

2.49 2.24 2.41 2.37 2.14 2.33 2.32 2.27 2.35 2.66 2.41 2.12 2.13 2.03 2.06 2.02 2.02 2.10 2.67 2.41 2.07 1.90 1.17 1.59

1.96 2.24 2.25 2.53 2.60 2.36 2.26 2.54 2.65 2.37 2.81 2.63 3.30 3.71 2.55 3.09 2.98 3.67 3.90 3.33 4.43 5.28 4.42 5.27

75

14.74 15.30 19.33 16.43 22.61 14.74 18.42 21.96 21.03 19.79 18.31 19.84 22.00 22.52 23.70 24.87 22.77 23.85 24.17 25.08 23.48 24.48 24.08 26.19 23.76 25.65 24.79 24.99 24.67 26.92

15.03 15.13 16.70 15.22 13.68 14.74 15.28 16.62 16.04 15.68 15.87 18.26 15.63 13.86 15.72 15.24 14.92 14.64 15.03 14.47 14.10 13.87 15.09 15.19 16.05 14.86 14.78 14.07 13.74 12.91

8.52 7.84 6.34 7.57 7.96 9.60 8.36 7.09 9.16 8.83 8.28 8.26 9.13 10.16 10.18 10.02 10.09 10.90 11.81 12.10 13.21 11.96 11.78 12.56 12.88 12.19 12.77 13.11 15.18 14.02

15.11 16.20 13.91 10.62 13.28 15.58 15.65 14.06 12.42 13.01 14.81 16.75 15.93 16.05 16.25 15.01 15.43 15.85 17.37 14.88 14.73 15.30 15.08 14.21 15.05 15.09 15.13 13.94 14.64 15.69

10.27 11.88 15.08 12.58 13.07 11.47 11.69 12.34 12.52 12.89 12.05 9.13 7.49 6.70 6.60 7.09 6.47 6.23 5.50 4.15 6.66 6.95 5.08 5.53 5.93 5.80 5.56 4.70 4.51 4.88

1.87 2.39 1.10 2.10 1.54 2.57 1.44 1.35 1.79 1.56 1.58 2.18 1.90 1.68 1.74 2.01 2.18 1.80 1.54 1.81 1.74 2.06 1.70 2.33 1.80 2.11 2.18 2.85 1.96 1.66

3.90 3.13 3.01 4.15 2.53 3.43 2.97 2.25 2.22 2.56 2.39 2.68 2.22 2.68 2.31 2.77 2.73 2.59 2.50 3.76 3.75 2.52 3.02 3.47 3.14 2.62 2.41 3.01 2.59 2.36

Q1 2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2006 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007 Q4 2007 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2010 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2011 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2012 Q1 2013 Q2 2013

7.19 6.49 5.16 6.47 5.82 6.85 5.84 5.37 5.90 6.19 6.08 6.25 5.43 6.46 6.84 6.40 6.33 5.88 5.91 5.86 5.76 6.07 6.27 4.62 5.22 5.10 5.02 5.47 5.19 5.10

3.97 3.27 3.63 3.99 5.09 3.23 3.64 3.74 3.63 3.10 3.44 3.81 3.95 3.62 3.58 4.09 3.89 3.13 3.34 4.10 3.56 3.95 3.99 3.82 4.14 3.33 3.99 4.18 4.53 3.82

7.63 7.68 6.51 8.84 6.27 6.89 5.98 5.24 5.25 5.40 6.86 4.00 4.02 4.11 3.47 3.20 3.77 4.25 2.81 3.80 3.25 3.14 4.09 2.40 2.75 3.17 2.99 3.14 2.33 2.67

2.19 2.25 1.90 2.88 1.78 1.96 1.93 1.88 1.98 1.99 1.75 1.97 2.03 1.89 1.90 1.80 1.83 1.88 2.09 1.91 2.15 2.08 2.00 2.18 1.94 1.99 2.28 2.37 2.35 2.26

2.41 2.45 1.12 1.64 1.42 2.99 2.75 1.78 1.88 2.60 2.95 0.94 3.23 3.36 1.08 1.43 3.42 2.56 1.69 1.22 1.28 1.90 1.87 1.38 1.42 1.87 1.82 1.68 1.68 1.48

1.62 1.83 1.59 1.57 0.94 1.78 1.67 2.12 1.76 1.85 1.41 1.35 1.91 2.20 2.30 1.66 1.63 1.53 1.89 1.43 1.42 1.11 1.57 1.36 1.47 1.47 1.45 1.52 1.51 1.41

5.53 4.16 4.63 5.95 4.02 4.18 4.39 4.20 4.44 4.56 4.20 4.59 5.13 4.70 4.32 4.41 4.54 4.92 4.35 5.44 4.92 4.62 4.38 4.77 4.44 4.76 4.83 4.99 5.11 4.82

76

Q3 2013 Q4 2013 Q1 2014 Q2 2014 Q3 2014 Q4 2014 Q1 2015 Q2 2015 Q3 2015 Q4 2015 Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016

27.10 27.17 26.56 28.08 27.75 28.52 28.17 28.89 27.92 28.87 27.09 27.92 28.09

13.27 13.52 13.15 12.88 13.21 13.00 12.72 11.94 11.94 11.93 11.68 11.22 12.01

14.25 14.41 14.91 12.47 13.46 14.08 15.43 15.12 16.19 15.14 16.94 17.14 17.21

15.36 15.71 16.50 16.63 16.46 16.63 16.67 17.79 18.18 17.45 18.37 18.56 18.81

4.77 3.60 4.72 5.31 4.49 4.08 4.65 4.39 3.23 3.36 3.35 3.10 2.50

1.37 1.81 1.61 1.75 1.63 1.66 1.78 1.67 2.12 1.98 1.68 1.56 1.55

4.72 4.94 4.69 4.97 5.17 5.10 4.74 4.82 4.82 5.10 4.84 4.80 4.83

3.90 4.06 3.64 3.59 3.91 3.62 3.66 3.47 3.54 3.74 3.65 3.49 3.24

2.74 2.97 2.55 3.17 3.18 2.54 2.22 2.14 2.05 1.83 2.18 1.95 2.11

2.45 2.00 2.06 2.21 1.89 1.99 2.00 2.39 2.36 2.39 2.40 2.33 2.11

1.29 1.21 1.67 1.37 1.45 1.21 1.25 1.10 1.23 1.40 1.37 1.29 1.31

1.53 1.39 1.24 1.30 1.36 0.96 0.83 0.81 1.14 0.93 1.08 1.16 1.01

4.84 4.40 4.12 3.82 3.74 3.78 3.30 3.41 3.18 3.12 2.96 3.47 3.23

2.42 2.82 2.58 2.46 2.31 2.84 2.59 2.07 2.10 2.77 2.42 2.02 1.98 ( Nguồn: Tính toán của tác giả)

77

Phụ lục 9: GDP của Việt Nam và các nƣớc đối tác

Đơn vị: Triệu đô

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand

Đức

Australia

Anh

Philipine

Nga

Malaysia

Trung Quốc

Nhật Bản

Hàn Quốc

Việt Nam

Q1 2000

3,695 190,655 1,119,877 133,546 2,507,800 22,211.82 348,404 42,946 32,567 502,657 101,436.39 403,059 19,952.17 54,357.28 21,773

Q2 2000

3,467 190,655 1,126,680 140,618 2,569,600 23,085.75 352,974 38,577 30,417 506,611 101,684.78 387,444 20,054.44 61,162.79 22,823

Q3 2000

3,471 190,655 1,098,081 145,919 2,589,300 24,619.99 327,651 41,082 28,713 464,819 94,620.04 380,903 19,213.06 72,417.31 24,402

Q4 2000

3,482 203,811 1,038,255 132,854 2,618,100 25,555.82 352,242 38,160 29,800 493,089 95,976.62 387,330 20,135.81 72,166.83 24,792

Q1 2001

3,695 218,077 963,368 120,465 2,627,000 22,886.20 338,051 37,178 28,694 479,331 87,019.02 373,552 17,997.27 66,703.48 22,410

Q2 2001

3,710 233,343 965,794 132,564 2,659,600 21,934.26 326,524 36,370 27,811 461,713 91,376.39 375,368 18,020.94 72,728.50 23,096

Q3 2001

3,742 250,143 993,228 134,288 2,659,900 22,225.03 354,549 44,117 28,617 498,199 90,239.57 393,987 18,842.00 84,423.35 23,705

Q4 2001

3,764 268,154 897,942 137,330 2,675,300 21,395.14 343,369 40,075 29,884 484,723 94,990.49 391,100 21,181.56 81,891.77 23,573

Q1 2002

3,946 287,997 886,650 132,886 2,708,600 21,856.07 343,817 45,259 31,167 479,851 100,940.21 390,035 18,733.74 72,632.20 23,026

Q2 2002

4,084 309,021 998,921 158,021 2,733,700 23,265.68 396,817 51,620 31,911 548,774 109,515.28 427,447 20,280.41 80,355.48 24,692

Q3 2002

4,291 332,506 987,953 156,523 2,759,300 23,180.14 395,323 52,372 31,010 548,355 106,638.50 441,988 19,626.28 94,268.84 26,502

Q4 2002

4,000 358,774 1,005,092 171,756 2,775,900 24,253.79 422,148 51,687 33,054 583,520 113,034.47 461,381 22,380.50 94,930.95 26,625

Q1 2003

4,295 385,683 998,080 150,553 2,807,500 23,687.98 440,520 55,708 34,343 601,671 121,756.38 460,151 19,604.26 91,382.01 26,129

Q2 2003

4,300 415,766 1,012,723 167,612 2,842,700 22,682.25 464,218 60,112 33,935 631,447 136,110.22 487,618 20,376.33 102,067.04 26,866

Q3 2003

4,331 418,088 1,096,031 177,012 2,906,300 24,475.04 479,176 61,521 36,494 651,160 141,912.39 501,021 20,305.37 118,755.68 28,113

Q4 2003

4,353 417,700 1,149,397 183,190 2,954,200 26,470.66 526,008 59,457 39,486 706,669 160,315.50 542,438 23,190.94 124,981.00 29,094

Q1 2004

4,533 415,766 1,192,400 178,222 2,997,100 27,543.12 514,486 62,490 40,187 688,542 165,613.99 563,550 20,744.60 123,177.38 29,050

Q2 2004

4,544 413,088 1,147,849 188,808 3,045,300 27,005.01 516,476 59,949 38,352 689,524 152,226.23 567,142 22,021.49 137,455.45 30,660

Q3 2004

4,562 410,445 1,122,067 192,747 3,091,900 28,897.33 531,767 64,920 38,751 703,239 160,254.32 567,622 22,353.61 160,959.34 32,316

Q4 2004

4,573 408,578 1,193,052 223,659 3,140,600 31,551.17 590,884 64,529 44,332 770,836 177,765.46 616,686 25,855.82 177,372.29 32,723

78

Q1 2005

4,822 449,027 1,160,109 210,322 3,203,400 30,496.06 565,768 66,702 43,874 736,856 179,538.54 607,959 23,549.45 161,723.81 33,299

Q2 2005

6,539 492,005 1,142,684 221,673 3,243,500 30,307.51 531,680 69,029 40,996 692,099 180,925.11 594,353 24,709.85 178,299.72 34,686

Q3 2005

6,157 536,685 1,118,519 224,801 3,301,300 31,712.92 534,129 69,156 43,469 695,639 185,186.14 590,313 24,836.38 209,477.93 37,604

Q4 2005

7,242 679,751 1,075,070 242,064 3,345,400 34,359.87 531,153 77,159 46,415 682,845 182,264.29 588,683 30,404.04 213,799.39 37,962

Q1 2006

5,127 518,392 1,084,773 232,208 3,412,200 34,279.80 551,587 86,254 50,235 708,059 179,980.12 600,924 28,051.79 208,555.60 38,344

Q2 2006

6,645 578,525 1,112,692 247,754 3,449,900 35,819.43 586,716 87,392 49,763 757,672 189,569.75 642,090 28,536.04 236,428.62 39,957

Q3 2006

6,624 616,426 1,084,930 260,137 3,477,100 37,405.07 588,567 94,241 51,898 762,484 195,821.16 660,368 30,350.66 272,887.28 42,120

Q4 2006

7,834 790,443 1,088,450 275,739 3,516,600 41,125.78 622,001 96,830 56,872 804,151 212,604.11 701,025 36,109.05 282,335.88 43,442

Q1 2007

5,507 616,274 1,110,779 255,541 3,558,300 41,639.80 637,289 100,922 59,954 825,857 222,471.34 712,508 32,606.54 258,294.85 43,461

Q2 2007

7,036 697,527 1,062,429 278,100 3,605,600 43,442.91 653,654 106,457 59,355 846,059 238,012.82 737,611 36,504.12 297,844.93 46,286

Q3 2007

7,187 741,803 1,133,784 289,573 3,642,400 46,720.91 693,808 112,883 61,298 898,157 251,099.02 759,369 36,983.72 352,158.55 50,315

Q4 2007

8,554 959,745 1,154,213 299,207 3,671,300 49,845.34 728,084 109,929 67,427 936,961 256,017.52 758,603 47,372.46 394,167.35 55,442

Q1 2008

5,887 755,702 1,322,180 260,882 3,667,100 49,459.31 790,549 120,433 72,579 1,017,033 273,090.31 763,186 40,938.96 379,741.60 57,161

Q2 2008

7,132 858,853 1,230,067 265,614 3,703,300 49,866.33 788,364 132,315 68,190 1,014,232 294,448.75 763,209 42,812.88 440,356.14 59,703

Q3 2008

7,412 893,081 1,241,699 234,798 3,710,800 48,587.26 714,705 141,556 67,802 917,073 252,419.33 683,004 42,138.06 465,607.16 59,408

Q4 2008

8,298 1,104,041 1,380,415 226,185 3,637,500 46,057.32 688,446 117,858 63,284 877,438 218,995.47 543,924 45,607.25 369,902.13 54,077

Q1 2009

5,498 826,621 1,224,849 190,522 3,596,000 42,261.81 645,406 113,630 61,996 808,132 217,074.08 528,531 37,352.22 246,401.34 45,329

Q2 2009

7,050 932,411 1,274,783 224,139 3,585,100 46,675.54 682,562 135,101 64,628 862,349 252,631.82 610,032 40,756.97 300,079.10 48,202

Q3 2009

7,322 981,953 1,363,445 251,665 3,596,000 50,899.44 707,440 150,626 67,038 903,338 275,414.09 600,014 41,205.88 353,463.91 52,602

Q4 2009

8,394 1,231,221 1,352,765 262,862 3,641,600 54,152.99 703,382 154,395 72,013 898,927 286,539.82 609,580 49,526.02 366,848.24 56,939

Q1 2010

5,423 927,767 1,354,470 257,806 3,670,300 54,734.39 663,799 175,949 79,200 846,696 298,952.51 587,102 44,936.53 339,495.25 60,082

Q2 2010

6,996 1,033,864 1,441,681 261,201 3,722,200 57,108.26 610,182 187,659 76,292 786,372 288,256.38 591,112 48,494.86 357,739.31 61,204

Q3 2010

7,180 1,098,619 1,554,189 282,393 3,764,400 61,227.02 684,537 200,156 81,999 885,862 332,399.79 627,444 49,606.67 401,283.37 67,194

Q4 2010

8,538 1,398,079 1,583,314 295,679 3,807,600 65,931.88 675,914 196,825 85,676 877,229 355,564.75 621,851 57,641.68 439,614.60 70,684

79

Q1 2011

5,230 1,060,333 1,521,265 284,722 3,809,600 67,700.96 727,518 210,628 90,603 950,372 365,375.10 654,845 51,574.81 450,407.13 72,143

Q2 2011

6,846 1,190,752 1,556,977 309,899 3,865,200 69,553.69 740,927 224,291 86,284 971,338 389,475.61 647,215 55,739.03 509,496.22 74,178

Q3 2011

7,165 1,254,243 1,683,624 286,392 3,896,800 66,718.99 695,950 232,772 86,246 915,391 361,829.51 634,247 53,343.12 491,505.14 72,496

Q4 2011

8,397 1,596,663 1,664,337 305,737 3,946,300 68,182.59 670,623 222,253 77,438 880,232 376,351.91 634,411 61,789.23 525,597.93 74,928

Q1 2012

5,491 1,191,847 1,589,877 288,999 3,993,500 71,313.79 693,622 224,547 98,748 914,886 387,439.13 660,647 56,139.83 505,820.15 76,583

Q2 2012

7,072 1,303,205 1,639,902 300,246 4,030,500 71,303.53 654,928 228,063 94,015 866,125 384,340.32 645,616 61,936.26 491,176.79 75,124

Q3 2012

7,503 1,371,016 1,667,950 312,652 4,057,000 72,610.00 676,297 231,919 98,955 896,398 394,464.55 685,958 61,027.56 566,053.21 79,975

Q4 2012

8,931 1,739,183 1,494,207 334,987 4,074,300 75,914.34 691,835 224,270 106,444 914,660 394,150.76 670,538 72,159.43 609,818.67 82,232

Q1 2013

7,525 1,301,267 1,388,372 302,367 4,110,200 74,185.03 672,688 229,992 111,755 890,706 399,017.62 648,735 64,476.88 509,336.65 78,301

Q2 2013

7,327 1,450,591 1,340,235 312,225 4,131,700 74,044.34 692,432 235,934 100,796 922,723 359,262.73 663,326 65,837.23 522,524.17 77,096

Q3 2013

7,828 1,517,996 1,351,896 338,553 4,181,900 74,844.10 715,465 214,515 101,330 961,410 364,010.76 708,052 64,512.91 579,386.01 79,277

Q4 2013

9,379 1,925,701 1,253,851 353,511 4,239,400 77,585.47 733,186 203,224 100,806 989,790 352,523.82 725,106 73,257.39 600,541.72 83,341

Q1 2014

9,997 2,093,237 1,301,095 332,247 4,246,100 76,452.44 735,398 219,677 101,990 999,910 370,187.19 743,371 64,134.55 477,027.30 81,401

Q2 2014

10,665 2,072,054 1,293,557 365,869 4,317,500 77,508.65 729,272 218,703 99,222 994,771 377,329.40 774,835 71,743.24 552,912.23 84,766

Q3 2014

10,700 2,079,757 1,189,984 356,755 4,380,500 76,510.06 674,255 224,904 99,615 922,177 350,471.21 743,759 67,677.08 521,173.08 85,230

Q4 2014

10,722 2,089,386 1,084,533 350,862 4,404,000 75,327.71 653,509 216,755 102,485 900,747 330,613.60 719,991 80,135.07 390,081.38 82,814

Q1 2015

10,742 2,106,717 1,103,692 332,145 4,412,300 72,023.68 584,248 208,520 104,488 804,436 310,393.86 684,863 67,799.18 318,592.48 74,655

Q2 2015

10,809 2,070,129 1,077,951 348,148 4,478,400 73,130.62 607,235 215,187 97,829 845,815 312,237.31 738,094 73,398.41 351,682.96 74,805

Q3 2015

10,786 2,252,300 1,104,868 334,821 4,515,100 69,980.84 611,683 204,586 91,605 850,977 287,306.25 713,272 67,859.70 329,422.86 65,809

Q4 2015

10,701 2,256,440 1,095,039 345,292 4,541,200 72,082.86 598,134 213,485 96,873 834,931 300,189.66 698,116 79,891.05 309,856.51 70,819

Q1 2016

10,572 2,248,160 1,176,451 336,453 4,557,400 75,699.78 631,616 221,586 100,299 881,516 317,128.44 688,586 70,875.13 274,314.89 74,196

Q2 2016

10,836 2,264,533 1,291,665 353,240 4,612,500 77,920.76 614,445 234,050 98,650 865,986 311,801.40 652,780 76,835.48 307,133.42 74,213

Q3 2016

( Nguồn: Tính toán của tác giả)

10,885 2,296,645 1,322,073 374,080 4,664,500 75,988.31 620,246 247,484 100,896 873,979 322,086.72 632,387 72,118.59 314,216.65 75,271

80

Phụ lục 10: GDP có trọng số của các đối tác

Đơn vị: Triệu đô

Nhật Bản

Mỹ

Singapore

Pháp

Indonesia Thailand Đức

Australia

Anh

Philipine

Nga Malaysia

Trung Quốc

Hàn Quốc

Q1 2000

690 25,210 275,979 11,714 396,942 3,419 8,150 1,186 18,006 3,175.75 9,340 213.65 1,354.59 426

Q2 2000

742 23,540 278,353 12,874 436,741 3,322 8,050 1,143 15,981 3,571.98 8,708 209.37 1,370.50 512

Q3 2000

750 25,745 254,405 14,402 422,266 3,530 7,411 1,123 15,760 2,924.55 8,127 296.15 1,742.86 550

Q4 2000

753 25,067 234,489 13,156 403,905 3,832 7,357 1,483 14,776 4,180.45 8,432 264.56 1,713.37 628

Q1 2001

756 29,075 216,092 12,208 409,307 3,209 7,628 1,473 13,836 3,458.26 6,743 300.59 1,426.57 584

Q2 2001

801 34,906 218,993 13,690 393,373 3,115 8,017 1,260 13,526 2,913.15 7,230 204.20 1,691.48 544

Q3 2001

30,666 217,465 14,913 393,064 3,314 9,471 1,116 1,402 14,619 3,725.66 8,051 238.00 1,957.91 537

Q4 2001

38,318 172,935 14,601 388,361 3,212 6,808 1,023 1,568 16,208 4,398.37 7,621 375.03 1,860.63 599

Q1 2002

41,415 194,920 14,344 378,883 2,433 7,316 1,013 1,778 12,787 6,061.08 8,916 318.82 1,704.30 609

Q2 2002

51,184 198,607 17,390 359,674 2,788 8,533 1,209 2,108 13,838 4,988.78 9,452 403.73 2,139.72 585

Q3 2002

47,106 203,163 19,108 361,936 2,760 8,673 1,159 2,012 14,486 5,728.40 9,903 325.94 2,274.24 746

Q4 2002

50,120 184,110 19,638 344,984 3,435 8,851 1,219 2,295 19,835 6,642.61 11,492 395.49 2,016.62 701

Q1 2003

56,962 183,605 16,188 356,333 3,405 8,857 1,270 2,553 14,031 7,653.11 7,841 301.61 1,945.32 863

Q2 2003

65,204 180,792 17,665 349,575 2,988 9,369 1,444 2,433 18,436 9,273.37 8,568 333.05 2,073.84 996

Q3 2003

63,571 207,396 20,606 342,131 2,981 9,311 1,789 3,012 18,589 8,768.33 8,176 386.26 2,442.93 717

Q4 2003

57,807 195,520 21,376 315,895 3,465 12,307 2,182 3,424 18,735 11,657.38 10,473 476.46 2,521.51 900

Q1 2004

69,099 215,884 20,937 344,102 3,286 10,636 1,323 3,026 25,667 10,367.11 10,342 327.41 2,492.72 865

Q2 2004

65,273 194,776 22,160 350,977 3,061 9,504 1,741 2,942 23,119 11,862.81 9,403 362.71 2,883.37 1,126

Q3 2004

57,125 185,153 19,117 424,450 3,462 10,544 2,208 2,852 29,146 11,916.68 9,792 299.65 4,290.78 1,259

Q4 2004

60,299 189,205 23,623 418,816 3,781 12,501 2,610 3,072 28,093 13,630.55 12,588 342.38 4,268.95 1,089

81

Q1 2005

70,262 191,332 20,935 411,850 2,974 10,329 3,020 3,262 28,349 12,499.69 13,899 451.43 3,344.60 1,476

Q2 2005

80,283 188,163 20,943 442,519 3,577 9,997 1,978 2,785 21,367 12,515.20 13,871 312.81 3,379.84 1,833

Q3 2005

109,808 205,163 15,100 441,709 4,764 6,363 1,952 2,283 23,804 9,905.22 7,901 278.33 2,446.22 1,660

Q4 2005

114,219 169,029 20,733 469,405 4,184 8,708 2,664 3,153 24,651 12,404.18 11,350 489.50 3,392.69 2,002

Q1 2006

76,434 163,071 19,780 515,731 3,519 10,337 3,368 3,609 28,093 13,739.40 13,190 677.24 3,376.55 2,121

Q2 2006

88,491 168,332 19,417 558,806 4,255 14,024 2,739 3,231 24,774 14,561.95 14,436 700.29 4,322.10 1,664

Q3 2006

119,178 181,206 16,496 483,543 5,641 6,500 2,838 2,677 27,649 12,742.72 12,528 338.99 4,332.18 1,948

Q4 2006

129,869 165,643 20,883 373,552 5,173 13,061 4,014 3,680 32,082 18,784.54 20,180 590.95 4,432.84 2,585

Q1 2007

139,365 151,951 20,337 472,403 5,442 9,787 2,554 3,486 42,017 13,944.77 12,710 463.71 2,426.82 1,747

Q2 2007

102,809 156,559 26,702 561,779 4,984 16,784 3,647 4,068 27,289 16,390.88 14,429 1,092.06 5,301.33 1,936

Q3 2007

136,666 173,226 24,199 569,865 5,461 9,967 3,354 3,583 32,693 15,003.79 14,682 1,016.85 5,883.37 2,206

Q4 2007

210,753 191,886 21,204 516,257 6,150 9,845 2,470 3,621 35,012 13,407.50 14,271 842.55 8,365.95 2,331

Q1 2008

158,906 212,066 23,892 455,342 6,191 14,184 2,670 4,281 36,877 14,345.51 15,074 768.53 6,685.07 2,537

Q2 2008

169,936 192,877 23,441 481,817 6,427 12,319 3,393 4,219 31,427 15,889.10 15,225 1,112.34 8,142.57 2,722

Q3 2008

163,503 197,114 19,447 549,715 5,853 11,327 3,387 4,125 31,511 17,326.03 11,957 1,243.86 6,547.59 2,498

Q4 2008

219,073 252,061 18,678 609,122 4,203 14,997 3,163 3,955 33,418 8,768.43 10,721 427.06 4,990.58 2,480

Q1 2009

181,883 191,452 17,392 572,930 3,167 12,255 2,522 3,364 31,909 8,729.93 10,737 1,206.55 4,694.93 2,325

Q2 2009

209,967 176,737 22,769 575,448 3,128 11,457 3,615 4,173 31,201 10,389.61 11,559 1,370.18 6,609.13 2,268

Q3 2009

232,758 214,368 25,612 584,310 3,359 12,338 3,480 4,585 32,362 9,556.42 11,377 445.34 8,134.33 2,274

Q4 2009

306,180 206,111 26,337 546,733 3,842 14,125 4,272 4,610 36,753 9,179.97 10,986 708.88 6,075.76 2,511

Q1 2010

211,254 202,130 26,021 566,174 3,543 14,493 4,802 5,015 32,902 11,283.90 10,724 1,534.63 5,541.12 2,725

Q2 2010

246,553 211,012 28,481 589,790 3,560 10,998 4,863 4,484 24,576 12,246.65 11,139 1,239.51 5,468.31 3,010

Q3 2010

265,500 233,518 33,362 654,021 3,367 10,541 5,013 4,845 29,559 9,335.62 13,132 838.37 7,577.89 2,925

Q4 2010

350,627 229,184 35,791 566,382 2,734 12,242 7,402 5,024 35,932 13,512.67 11,850 701.33 6,266.60 3,845

82

Q1 2011

248,969 214,527 37,604 561,008 4,508 12,661 7,894 5,218 33,840 11,892.92 14,065 661.34 6,375.75 3,547

Q2 2011

291,508 215,951 37,065 591,185 4,832 15,283 5,646 5,239 38,356 12,244.93 13,438 1,056.96 5,658.70 3,427

Q3 2011

302,006 254,064 33,749 587,623 3,387 11,859 7,019 5,407 36,545 14,797.09 12,690 1,000.17 7,703.23 3,173

Q4 2011

418,149 252,890 38,401 560,696 3,768 15,626 7,709 3,574 33,601 9,024.87 13,829 855.27 7,167.01 3,571

Q1 2012

283,230 255,206 37,237 601,055 4,231 12,517 7,048 5,150 37,855 10,638.98 12,811 799.61 7,433.48 3,400

Q2 2012

334,272 243,761 36,585 608,097 4,137 13,799 5,967 4,794 28,827 12,171.48 12,856 1,157.49 7,239.36 3,576

Q3 2012

339,893 246,600 39,934 613,799 4,034 14,775 5,578 4,968 35,724 11,807.41 15,631 1,112.74 8,192.14 3,862

Q4 2012

434,576 210,192 43,917 568,012 3,567 19,697 6,744 5,820 38,234 12,384.35 15,860 1,213.22 9,249.88 4,101

Q1 2013

321,075 190,700 45,907 601,836 3,346 13,180 5,962 5,796 40,374 9,314.11 15,264 1,083.21 7,695.55 3,998

Q2 2013

390,495 173,039 43,764 648,424 3,616 11,489 5,567 5,137 35,285 9,603.30 14,990 971.37 7,365.90 3,714

Q3 2013

411,401 179,416 48,240 642,434 3,567 9,779 5,198 4,784 37,519 9,975.43 17,334 829.15 8,842.52 3,833

Q4 2013

523,252 169,459 50,952 666,057 2,791 13,302 5,724 4,975 40,183 10,466.88 14,483 886.16 8,360.61 3,665

Q1 2014

555,895 171,049 49,547 700,682 3,608 11,873 5,674 4,779 36,365 9,442.40 15,282 1,072.26 5,921.05 3,357

Q2 2014

581,869 166,575 45,611 718,030 4,118 12,765 5,378 4,929 35,712 11,970.07 17,119 981.21 7,187.75 3,234

Q3 2014

577,176 157,171 48,001 721,189 3,435 10,959 5,192 5,148 36,017 11,161.88 14,070 984.46 7,074.23 3,183

Q4 2014

595,869 140,938 49,387 732,352 3,074 10,848 6,155 5,224 32,595 8,383.80 14,354 971.05 3,742.13 3,133

Q1 2015

593,465 140,431 51,241 735,485 3,346 10,388 5,401 4,957 29,443 6,880.54 13,682 845.07 2,635.44 2,467

Q2 2015

597,992 128,752 52,626 796,910 3,207 10,140 4,445 4,714 29,382 6,676.20 17,670 804.69 2,840.29 2,550

Q3 2015

628,730 131,888 54,205 821,018 2,261 12,966 4,303 4,416 30,166 5,880.37 16,831 836.26 3,745.78 2,093

Q4 2015

651,492 130,664 52,278 792,503 2,422 11,815 5,909 4,938 31,189 5,488.98 16,651 1,120.51 2,875.30 2,212

Q1 2016

608,990 137,464 56,979 837,240 2,539 10,582 5,355 4,854 32,153 6,913.12 16,518 969.46 2,959.78 2,198

Q2 2016

632,175 144,939 60,556 856,212 2,414 9,566 4,725 4,740 30,255 6,065.69 15,191 989.93 3,558.08 2,572

Q3 2016

( Nguồn: Tính toán của tác giả)

645,188 158,778 64,386 877,173 1,903 9,641 4,903 4,871 28,279 6,799.83 13,356 947.84 3,176.58 2,431

83

Phụ lục 11: Giá trị NEER, REER, GDP trong nƣớc, GDP thế giới, CCTM

EX/IM 538.78 683.13 405.05 455.38 408.88 276.48 238.66 333.63 364.53 (195.23) (318.11) (119.85) (96.45) (280.78) 82.11 (195.20) (234.59) (936.15) (645.12) (663.44) (113.74) (15.77)

Q1 2000 Q2 2000 Q3 2000 Q4 2000 Q1 2001 Q2 2001 Q3 2001 Q4 2001 Q1 2002 Q2 2002 Q3 2002 Q4 2002 Q1 2003 Q2 2003 Q3 2003 Q4 2003 Q1 2004 Q2 2004 Q3 2004 Q4 2004 Q1 2005 Q2 2005 Q3 2005 Q4 2005 Q1 2006 Q2 2006 Q3 2006 Q4 2006 Q1 2007 Q2 2007 Q3 2007

wGDP 755,807.99 795,118.04 759,031.09 720,037.09 706,094.86 700,263.51 700,540.17 657,888.49 672,497.95 672,899.54 679,378.64 655,735.40 661,808.12 669,150.84 689,875.90 656,739.09 718,352.37 699,188.54 761,616.73 773,918.47 773,981.86 803,521.85 (2,694.83) 833,135.86 846,384.82 228.93 857,047.73 (15.25) (157.17) 919,751.84 (3,134.66) 877,619.67 (613.54) 794,532.57 (3,198.42) 878,634.88 943,769.57 (326.11) (1,735.46) 997,807.24

REER NEER GDP 97.422 98.32876 3,695.34 98.738 97.92562 3,466.97 99.623 97.15655 3,471.09 98.872 96.43411 3,481.80 95.449 93.02417 3,695.34 98.732 94.90764 3,710.08 3,741.94 101.674 97.27871 3,763.92 99.197 95.32914 97.684 95.89204 3,945.88 4,084.43 104.231 101.855 4,290.82 102.917 100.5769 4,000.05 104.724 102.7272 4,295.48 103.267 102.6145 4,299.79 106.393 105.3089 4,331.04 109.761 107.8708 4,353.28 112.783 110.6227 4,533.36 111.391 112.8446 4,543.90 107.430 110.1375 4,561.62 107.389 110.8131 4,573.16 112.427 116.1018 4,822.00 108.721 114.7896 6,539.00 105.297 113.3365 6,157.00 102.803 112.5924 7,242.00 103.460 112.6391 5,127.00 103.562 114.5449 6,645.00 104.979 116.7703 6,624.00 103.743 117.2269 7,834.00 107.082 120.8075 5,507.00 104.691 121.9976 7,036.00 105.669 122.3404 7,187.00 105.688 124.5169

84

Q4 2007 Q1 2008 Q2 2008 Q3 2008 Q4 2008 Q1 2009 Q2 2009 Q3 2009 Q4 2009 Q1 2010 Q2 2010 Q3 2010 Q4 2010 Q1 2011 Q2 2011 Q3 2011 Q4 2011 Q1 2012 Q2 2012 Q3 2012 Q4 2012 Q1 2013 Q2 2013 Q3 2013 Q4 2013 Q1 2014 Q2 2014 Q3 2014 Q4 2014 Q1 2015 Q2 2015 Q3 2015 Q4 2015

(3,624.36) 1,036,415.10 8,554.00 105.423 126.5153 5,887.00 102.425 131.3125 (5,551.99) 953,820.54 133.857 98.349 7,132.00 (4,057.13) 968,946.53 90.338 128.5307 (1,102.85) 1,025,554.16 7,412.00 90.995 132.1539 (2,089.65) 1,186,058.66 8,298.00 87.940 126.9022 (1,099.97) 1,044,569.16 5,498.00 91.502 130.6819 (3,085.94) 1,070,690.98 7,050.00 93.583 135.4949 (4,037.05) 1,144,960.73 7,322.00 97.309 143.4159 (5,725.69) 1,178,423.23 8,394.00 98.033 147.5601 (2,728.88) 1,098,143.24 5,423.00 96.294 146.5747 (4,015.41) 1,157,421.15 6,996.00 (3,441.73) 1,273,533.70 7,180.00 101.456 155.3231 (4,181.24) 1,281,494.11 8,538.00 100.919 157.6805 (3,654.79) 1,162,771.50 5,230.00 106.923 173.9556 (4,352.26) 1,240,889.47 6,846.00 101.146 176.8372 97.125 174.1002 (2,243.66) 1,281,022.08 7,165.00 96.822 175.3395 (3,477.66) 1,368,860.74 8,397.00 95.375 175.5206 (1,555.95) 1,278,613.39 5,491.00 94.905 174.9131 (2,206.50) 1,317,239.50 7,072.00 95.791 177.4328 (2,153.81) 1,345,909.88 7,503.00 94.008 175.7896 (2,280.24) 1,373,567.44 8,931.00 91.005 171.7409 (2,523.01) 1,265,531.70 7,525.00 91.010 (4,118.41) 1,353,460.91 7,327.00 172.155 91.222 173.6409 (2,907.26) 1,383,153.56 7,828.00 89.088 172.0071 (3,058.30) 1,514,556.24 9,379.00 (2,313.91) 1,574,544.68 9,996.84 88.627 171.9221 (4,359.74) 1,615,478.26 10,664.61 90.507 176.7218 (3,435.61) 1,600,764.01 10,699.90 87.650 171.9237 (5,030.61) 1,607,027.19 10,722.03 85.014 167.3661 (7,148.57) 1,600,666.51 10,742.30 84.677 166.7837 (6,928.17) 1,658,709.17 10,808.81 85.840 169.2187 (5,468.02) 1,719,338.42 10,785.92 82.784 163.7798 (4,418.65) 1,711,558.65 10,701.30 82.459 163.0481

85

Q1 2016 Q2 2016 Q3 2016

(3,438.87) 1,725,713.25 10,572.10 83.094 165.6163 (5,095.72) 1,773,957.38 10,835.74 82.371 165.3657 (2,735.46) 1,821,833.32 10,885.44 82.406 167.2875

( Nguồn: Tính toán của tác giả)

86

Phụ lục 12: xác định số lƣợng vector đồng liên kết với độ trễ là 1

Date: 04/16/17 Time: 09:44 Sample (adjusted): 2000Q3 2016Q3 Included observations: 65 after adjustments Trend assumption: Linear deterministic trend Series: LNEXIM LNGDP LNREER LNWGDP Lags interval (in first differences): 1 to 1

Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)

Hypothesized No. of CE(s)

Eigenvalue

Trace Statistic

0.05 Critical Value

Prob.**

None At most 1 At most 2 At most 3

0.293520 0.211288 0.127563 0.001746

46.99676 24.41181 8.983800 0.113613

47.85613 29.79707 15.49471 3.841466

0.0601 0.1836 0.3669 0.7361

Trace test indicates no cointegration at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values

Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)

Hypothesized No. of CE(s)

Eigenvalue

Max-Eigen Statistic

0.05 Critical Value

Prob.**

None At most 1 At most 2 At most 3

0.293520 0.211288 0.127563 0.001746

22.58495 15.42801 8.870187 0.113613

27.58434 21.13162 14.26460 3.841466

0.1919 0.2600 0.2971 0.7361

Max-eigenvalue test indicates no cointegration at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values

Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I):

LNEXIM -10.07737 -5.089169 -0.442170 -0.515623

LNGDP -1.438326 -8.375988 3.113796 1.280035

LNREER -7.817111 -6.485926 -20.20767 7.482551

LNWGDP -1.784385 4.828746 -8.391826 -2.705696

Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha):

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

0.046878 -0.010363 -0.000346 0.011386

0.016811 0.043163 0.004338 -0.000628

-0.010717 -0.014288 0.009349 0.000758

-0.001587 0.004117 8.56E-06 0.001817

Log likelihood

356.5004

1 Cointegrating Equation(s):

87

Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER 0.775710 (0.43022)

LNWGDP 0.177069 (0.20462)

LNEXIM 1.000000

LNGDP 0.142728 (0.15504)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.472410 (0.12425) 0.104436 (0.18730) 0.003482 (0.03651) -0.114744 (0.06167)

Log likelihood

364.2144

2 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER 0.728351 (0.46887) 0.331808 (0.74132)

LNEXIM 1.000000 0.000000

LNGDP 0.000000 1.000000

LNWGDP 0.283978 (0.12206) -0.749041 (0.19299)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

-0.208238 (0.10312) -0.346626 (0.15056) -0.035839 (0.03042) -0.011117 (0.05200)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.557966 (0.13698) -0.115227 (0.20001) -0.018595 (0.04041) -0.111548 (0.06908)

Log likelihood

368.6495

3 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER 0.000000 0.000000 1.000000

LNEXIM 1.000000 0.000000 0.000000

LNGDP 0.000000 1.000000 0.000000

LNWGDP 0.077371 (0.09098) -0.843163 (0.11149) 0.283663 (0.05628)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

-0.241610 (0.10909) -0.391116 (0.15946) -0.006728 (0.03046) -0.008757 (0.05537)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.553228 (0.13618) -0.108910 (0.19905) -0.022729 (0.03803) -0.111883 (0.06912)

-0.258918 (0.27261) 0.089792 (0.39847) -0.214358 (0.07612) -0.100251 (0.13837)

88

Phụ lục 13: xác định số lƣợng vector đồng liên kết với độ trễ là 4

Date: 04/16/17 Time: 09:46 Sample (adjusted): 2001Q2 2016Q3 Included observations: 62 after adjustments Trend assumption: Linear deterministic trend Series: LNEXIM LNGDP LNREER LNWGDP Lags interval (in first differences): 1 to 4

Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)

Hypothesized No. of CE(s)

Eigenvalue

Trace Statistic

0.05 Critical Value

Prob.**

None * At most 1 At most 2 At most 3

0.488941 0.174269 0.136447 0.001929

62.70597 21.08722 9.215088 0.119712

47.85613 29.79707 15.49471 3.841466

0.0011 0.3522 0.3459 0.7293

Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values

Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)

Hypothesized No. of CE(s)

Eigenvalue

Max-Eigen Statistic

0.05 Critical Value

Prob.**

None * At most 1 At most 2 At most 3

0.488941 0.174269 0.136447 0.001929

41.61875 11.87213 9.095376 0.119712

27.58434 21.13162 14.26460 3.841466

0.0004 0.5604 0.2783 0.7293

Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values

Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I):

LNEXIM -11.34153 10.98612 7.726654 -4.877055

LNGDP -0.889162 0.078711 12.31490 -1.187446

LNREER 9.252540 28.47486 5.665382 5.409038

LNWGDP 2.588367 8.378962 -8.849590 -1.890720

Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha):

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

0.042159 -0.013918 -0.007546 0.010623

0.002752 0.017613 -0.009680 -0.001394

-0.022896 -0.012788 -0.001616 0.004088

-0.000323 0.002182 0.000278 0.001206

Log likelihood

419.5120

1 Cointegrating Equation(s):

89

Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER -0.815811 (0.38564)

LNWGDP -0.228220 (0.17123)

LNEXIM 1.000000

LNGDP 0.078399 (0.14652)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.478150 (0.13019) 0.157850 (0.12851) 0.085582 (0.04380) -0.120476 (0.05422)

Log likelihood

425.4481

2 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER 2.934635 (0.93202) -47.83804 (13.0494)

LNEXIM 1.000000 0.000000

LNGDP 0.000000 1.000000

LNWGDP 0.862350 (0.24508) -13.91054 (3.43147)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

-0.037270 (0.01024) 0.013762 (0.00983) 0.005948 (0.00319) -0.009555 (0.00426)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.447919 (0.18113) 0.351345 (0.17394) -0.020762 (0.05647) -0.135791 (0.07542)

Log likelihood

429.9958

3 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)

LNREER 0.000000 0.000000 1.000000

LNEXIM 1.000000 0.000000 0.000000

LNGDP 0.000000 1.000000 0.000000

LNWGDP 0.063206 (0.04962) -0.883542 (0.12439) 0.272315 (0.03565)

Adjustment coefficients (standard error in parentheses)

-0.319234 (0.13507) -0.143724 (0.13391) -0.013959 (0.04405) 0.040784 (0.05848)

D(LNEXIM) D(LNGDP) D(LNREER) D(LNWGDP)

-0.624830 (0.19231) 0.252534 (0.19065) -0.033251 (0.06272) -0.104207 (0.08326)

0.338721 (0.33335) 0.300291 (0.33048) -0.354606 (0.10871) 0.081748 (0.14433)

90

Phụ lục 14: Mô hình VECM với độ trễ là 4

Vector Error Correction Estimates Date: 04/12/17 Time: 09:04 Sample (adjusted): 2001Q2 2016Q3 Included observations: 62 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]

D(LNWGDP) D(LNREER)

Cointegrating Eq: LNEXIM(-1) LNGDP(-1) LNWGDP(-1) LNREER(-1) C Error Correction: CointEq1 D(LNEXIM(-1)) D(LNEXIM(-2)) D(LNEXIM(-3)) D(LNEXIM(-4)) D(LNGDP(-1)) D(LNGDP(-2))

CointEq1 1.000000 0.078399 (0.14652) [ 0.53507] -0.228220 (0.17123) [-1.33283] -0.815811 (0.38564) [-2.11546] 6.347584 D(LNEXIM) -0.478150 (0.13019) [-3.67282] -0.374622 (0.15393) [-2.43366] -0.153175 (0.17103) [-0.89563] -0.287975 (0.16181) [-1.77969] -0.035283 (0.14666) [-0.24057] 0.011280 (0.16306) [ 0.06918] 0.054090 (0.15357) [ 0.35221]

D(LNGDP) 0.157850 (0.12851) [ 1.22830] -0.250659 (0.15195) [-1.64959] -0.070650 (0.16882) [-0.41848] 0.002272 (0.15973) [ 0.01423] -0.152821 (0.14477) [-1.05559] -0.405636 (0.16097) [-2.52001] -0.388393 (0.15160) [-2.56204]

-0.120476 (0.05422) [-2.22183] 0.153974 (0.06411) [ 2.40153] 0.097870 (0.07123) [ 1.37393] -0.097569 (0.06740) [-1.44769] -0.119323 (0.06109) [-1.95338] 0.114783 (0.06792) [ 1.69002] 0.019541 (0.06396) [ 0.30549]

0.085582 (0.04380) [ 1.95371] -0.057174 (0.05180) [-1.10385] -0.022069 (0.05755) [-0.38349] 0.000332 (0.05445) [ 0.00610] 0.054177 (0.04935) [ 1.09785] -0.051934 (0.05487) [-0.94654] -0.053564 (0.05167) [-1.03659]

91

D(LNGDP(-3)) D(LNGDP(-4)) D(LNWGDP(-1)) D(LNWGDP(-2)) D(LNWGDP(-3)) D(LNWGDP(-4)) D(LNREER(-1)) D(LNREER(-2)) D(LNREER(-3)) D(LNREER(-4)) C

R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent S.D. dependent

0.250994 (0.14819) [ 1.69368] 0.209341 (0.15304) [ 1.36786] -0.115496 (0.38967) [-0.29639] -0.390774 (0.38469) [-1.01581] -0.976779 (0.34444) [-2.83582] -0.909792 (0.31741) [-2.86628] -0.591253 (0.42519) [-1.39055] -0.176314 (0.42315) [-0.41667] -0.796296 (0.45790) [-1.73903] -0.450985 (0.44750) [-1.00779] 0.006914 (0.01778) [ 0.38879] 0.625830 0.481264 0.359443 0.090383 4.329032 71.68612 -1.731810 -1.114255 -0.003729 0.125492

-0.536817 (0.14629) [-3.66960] 0.448916 (0.15107) [ 2.97152] 0.212205 (0.38466) [ 0.55167] 0.209216 (0.37974) [ 0.55094] 0.531626 (0.34001) [ 1.56356] 0.057423 (0.31333) [ 0.18327] -0.333125 (0.41972) [-0.79368] 0.455077 (0.41770) [ 1.08948] 0.128088 (0.45201) [ 0.28338] 0.171261 (0.44174) [ 0.38770] 0.018967 (0.01755) [ 1.08043] 0.822848 0.754402 0.350252 0.089220 12.02198 72.48915 -1.757715 -1.140159 0.017425 0.180033 6.15E-11 1.56E-11

0.000344 (0.06172) [ 0.00558] 0.179699 (0.06374) [ 2.81909] -0.442628 (0.16230) [-2.72718] -0.205298 (0.16023) [-1.28129] -0.117420 (0.14346) [-0.81846] -0.012549 (0.13221) [-0.09492] -0.083966 (0.17710) [-0.47413] -0.303866 (0.17624) [-1.72411] -0.090708 (0.19072) [-0.47561] -0.056167 (0.18639) [-0.30135] 0.018654 (0.00741) [ 2.51835] 0.640743 0.501940 0.062356 0.037646 4.616185 125.9885 -3.483501 -2.865946 0.015288 0.053342

-0.048671 (0.04986) [-0.97607] -0.036714 (0.05150) [-0.71296] 0.095676 (0.13112) [ 0.72971] 0.070203 (0.12944) [ 0.54236] -0.010290 (0.11590) [-0.08879] -0.011217 (0.10680) [-0.10503] -0.006713 (0.14307) [-0.04692] 0.023536 (0.14238) [ 0.16531] 0.033390 (0.15407) [ 0.21672] 0.154254 (0.15057) [ 1.02444] -0.000448 (0.00598) [-0.07495] 0.192129 -0.120004 0.040695 0.030412 0.615536 139.2181 -3.910263 -3.292708 -0.002370 0.028737

Determinant resid covariance (dof adj.) Determinant resid covariance

92

Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion

419.5120 -11.08103 -8.473579

Vector Error Correction Estimates Date: 03/30/17 Time: 10:11 Sample (adjusted): 2001Q2 2016Q3 Included observations: 62 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]

CointEq1 1.000000 0.124052 (0.20088) [ 0.61756] 0.480786 (0.31330) [ 1.53459] 0.845811 (0.36729) [ 2.30283] -0.001264

D(LNEXIM,2) D(LNGDP,2) D(LNWGDP,2) D(LNREER,2)

-0.348520 (0.41202) [-0.84589] 0.144637 (0.31918) [ 0.45316] 0.202091 (0.24397) [ 0.82833] 0.246880 (0.14721) [ 1.67704] -0.867288 (0.10048) [-8.63188] -0.807673 (0.10766) [-7.50218] -0.920029 (0.07594) [-12.1150]

-0.451232 (0.17346) [-2.60137] 0.491312 (0.13437) [ 3.65632] 0.420233 (0.10271) [ 4.09134] 0.168310 (0.06198) [ 2.71573] 0.071251 (0.04230) [ 1.68442] -0.016437 (0.04532) [-0.36266] -0.105732 (0.03197) [-3.30708]

0.002551 (0.14479) [ 0.01762] -0.026624 (0.11217) [-0.23736] -0.020994 (0.08574) [-0.24486] -0.025847 (0.05173) [-0.49961] 0.006235 (0.03531) [ 0.17658] -0.010021 (0.03783) [-0.26487] -0.017751 (0.02669) [-0.66515]

Cointegrating Eq: D(LNEXIM(-1)) D(LNGDP(-1)) D(LNWGDP(-1)) D(LNREER(-1)) C Error Correction: CointEq1 D(LNEXIM(-1),2) D(LNEXIM(-2),2) D(LNEXIM(-3),2) D(LNGDP(-1),2) D(LNGDP(-2),2) D(LNGDP(-3),2)

-2.181009 (0.43245) [-5.04332] 0.599760 (0.33501) [ 1.79029] 0.264016 (0.25607) [ 1.03101] -0.072845 (0.15451) [-0.47145] 0.021633 (0.10546) [ 0.20514] -0.111731 (0.11300) [-0.98878] -0.013592 (0.07971) [-0.17052]

93

D(LNWGDP(-1),2) D(LNWGDP(-2),2) D(LNWGDP(-3),2) D(LNREER(-1),2) D(LNREER(-2),2) D(LNREER(-3),2) C

R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent S.D. dependent

1.390642 (0.29542) [ 4.70732] 1.301934 (0.31675) [ 4.11027] 0.580608 (0.26734) [ 2.17179] 1.116797 (0.49356) [ 2.26274] 0.865073 (0.51723) [ 1.67250] 0.276006 (0.42092) [ 0.65571] -0.000879 (0.01302) [-0.06755] 0.821012 0.772536 0.502950 0.102363 16.93645 61.27216 -1.524908 -1.044588 0.001779 0.214627

Determinant resid covariance (dof adj.) Determinant resid covariance Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion

0.065848 (0.28146) [ 0.23395] -0.030288 (0.30178) [-0.10036] 0.266062 (0.25471) [ 1.04458] -0.046039 (0.47023) [-0.09791] 0.441640 (0.49279) [ 0.89621] 0.190989 (0.40103) [ 0.47624] -0.000113 (0.01240) [-0.00914] 0.925464 0.905277 0.456537 0.097525 45.84507 64.27362 -1.621730 -1.141409 -0.000886 0.316877 1.67E-10 5.99E-11 377.7736 -10.25076 -8.192243

-0.824930 (0.11850) [-6.96172] -0.563047 (0.12705) [-4.43167] -0.295966 (0.10723) [-2.76005] 0.264116 (0.19797) [ 1.33413] -0.100638 (0.20746) [-0.48509] -0.071528 (0.16884) [-0.42366] 0.001308 (0.00522) [ 0.25057] 0.807566 0.755448 0.080917 0.041058 15.49506 117.9111 -3.351970 -2.871650 0.000745 0.083026

0.035091 (0.09891) [ 0.35477] 0.104815 (0.10606) [ 0.98830] 0.068117 (0.08951) [ 0.76099] -0.769695 (0.16525) [-4.65765] -0.538252 (0.17318) [-3.10804] -0.342986 (0.14093) [-2.43365] 0.000425 (0.00436) [ 0.09749] 0.453022 0.304882 0.056383 0.034273 3.058070 129.1100 -3.713225 -3.232905 0.000575 0.041108

94

Phụ lục 15: Kiểm định White

VEC Residual Heteroskedasticity Tests: No Cross Terms (only levels and squares) Date: 04/12/17 Time: 09:22 Sample: 2000Q1 2016Q3 Included observations: 62

Joint test:

Chi-sq

df

Prob.

363.9412

340

0.1781

Prob. 0.0526 0.1488 0.0226 0.4756 0.0135 0.0092 0.1556 0.1126 0.4107 0.3484

Chi-sq(34) 43.33982 40.34940 45.21258 34.97935 46.20189 46.87814 40.19718 41.25267 35.90072 36.81154

Prob. 0.1309 0.2100 0.0946 0.4214 0.0791 0.0697 0.2148 0.1832 0.3795 0.3400

Individual components: R-squared 0.699029 0.650797 0.729235 0.564183 0.745192 0.756099 0.648342 0.665366 0.579044 0.593735

Dependent res1*res1 res2*res2 res3*res3 res4*res4 res2*res1 res3*res1 res3*res2 res4*res1 res4*res2 res4*res3

F(34,27) 1.844404 1.479967 2.138750 1.028018 2.322413 2.461785 1.464090 1.578973 1.092344 1.160559