BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------

NGUYỄN NGỌC CƯỜNG

ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ LÊN GIÁ

TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU TỪNG NHÓM HÀNG CỦA

TRUNG QUỐC VỚI SINGAPORE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------

NGUYỄN NGỌC CƯỜNG

ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ LÊN GIÁ

TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU TỪNG NHÓM HÀNG CỦA

TRUNG QUỐC VỚI SINGAPORE

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. TRẦN NGỌC THƠ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Trần Ng ơ. N

26 tháng 09 2018

Ký tên

Nguyễn Ng ng

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1 1.1 Lý do th c hi ề tài ................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên c u ..................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên c u ....................................................................................... 2 1.4 Đ ng nghiên c u ................................................................................... 3 1.5 Phạm vi nghiên c u ...................................................................................... 3 P ơ ữ li u nghiên c u ............................................................. 3 1.6 1.7 K t c u bài nghiên c u ................................................................................. 3 1.8 Đó ó ề tài ...................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .......... 5 2.1 Lý thuy ơ ại ........................................................................................ 5 2.2 Ch tỷ giá h ........................................................................................ 6 2.3 Ả ởng c a tỷ giá h ơ ại qu c t .................................... 7 2.3.1 Hi u ng phá giá tiền t - Đ ều ki n Marshall-Lerner (ML) ...................... 7 2.3.2 Hi u ng cong J ............................................................................... 8 2.3.3 Truyền d n tỷ giá ...................................................................................... 10 2.4 Tổng quan tình hình nghiên c u thu ĩ ề tài .................................... 11

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ......................... 15 3.1 Mô hình nghiên c u ......................................................................................... 15 3.2 Dữ li u ............................................................................................................. 17

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 19 4 1 ng c a biể ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu theo từng nhóm hàng .... 19 4 2 ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu theo từng nhóm hàng ... 34

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM .............................................................................................................. 49 5.1 K t lu n ........................................................................................................... 49

5.2 M t s ki n nghị ng t ơ ại Trung Qu c-Singapore bền vững. ...................................................................................................................... 50 5.3 Hạn ch c ề ề xu ng nghiên c u ti p theo ............................. 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ

ARDL Mô hình t h i quy phân ph i trễ

ECM Mô hình hi u chỉnh sai s

OLS P ơ ơ ỏ nh t

SGP Singapore

CHN Trung Qu c

SGD Đ e

CNY Nhân dân t

DANH MỤC BẢNG BIỂU

B 4 1: ỷ ẩ 42 ó ắ ạ ……………………………………………………………………………20

B 4.2: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ắ ạ …………………………………………………21

B 4 3: ỷ ị ẩ 23 ó ạ ……………………………………………………………………… 22

B 4 4: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ x ẩ ạ ………………………………………………… 23

B 4 5: K ỷ ẩ ắ ạ ạ ………………………………………………………………….24

B 4.6: K ể ị ẩ ỷ ị ẩ ………………………………………………………………………………..31

B 4.7: ỷ ẩ 49 ó ẩ ạ …………………………………………………………… …34

B 4.8: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ắ ạ …………………………………………… …36

B 4.9: ỷ ẩ 27 ó ạ ……………………………………………………………………………… .36

B 4.10: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ạ ……………………………………………37

B 4.11: K ỷ ẩ trong ắ ạ ạ ………………………………………………………….…38

B ng 4.12: K t qu kiể ịnh chẩ ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu………………………………………………………………… ……… 44

DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Đ ng cong J .............................................................................................9

TÓM TẮT

ng c a bi n ng tỷ giá h vào ơ ại qu c t

c nghiên c u r ng rãi sau khi các qu c gia trên th gi i cho phép sử dụng h

th ng tỷ giá h th nổi. Các bài nghiên c ng sử dụng dữ li u c a các

qu c gia khác nhau và loại dữ li u khác nhau.

Trong bài nghiên c u này, chúng tôi sử dụng dữ li u b ể kiểm tra tác

ng c a bi ng tỷ giá h lên 62 nhóm hàng xu t khẩu và 68 nhóm hàng

nh p khẩu c a Trung Qu c v i tác Singapore ạn 1987 – 2016.

Chúng tôi tìm th y rằng, trong ngắn hạn, gần 68% (42/62) nhóm hàng xu t khẩu và

ơ 72% (49/68) nhóm hàng nh p khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá h .

Tuy nhiên, trong dài hạn ng này chỉ ó ý ĩ i v i 23 nhóm hàng xu t

khẩu và 27 nhóm hàng nh p khẩu.

Trong 5 nhóm hàng xu t khẩu có tỷ tr ng l n nh t, hầu h ều chị ng

ơ ởi bi n ng tỷ giá h , riêng nhóm hàng có mã SITC 729 chịu tác

ng ơ ng âm c a bi ng tỷ giá h , nhóm hàng có mã SITC

332 không chị ng c a bi ng tỷ giá h . Bên cạ ó rong 5 nhóm

hàng nh p khẩu có tỷ tr ng l n nh t, 3 nhóm hàng có mã SITC lầ t là 729, 332,

719 chị ng âm c a bi ng tỷ giá h , và 2 nhóm hàng có mã SITC là

581, 512 chị ơ a bi ng tỷ giá h .

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1 Lý do thực hiện đề tài

ng Qu c t ễn ra h t s c mạnh

mẽ ơ ại Qu c t trở thành m t qui lu t t t y u khách c xem

ều ki n tiề ề cho s phát triển kinh t c a mỗi qu c gia. Th c t cho

th y rằng, không m t qu c gia nào có thể t n tại n u t cô l p mình trong m i quan

h v i kinh t th gi ơ ại qu c t trở thành v ề s ng còn vì nó cho

é ổ ơ u s n xu t và nâng cao kh ù t qu c

gia.

Trong k ơ ại qu c t ặc bi ĩ c xu t nh p

khẩu, các doanh nghi p xu t nh p khẩu ph i chịu s chi ph i c a các nhân t bên

trong l n các nhân t bên ngoài doanh nghi p, các nhân t này bao g m: Nhân t

kinh t - xã h c tình hình nhân l c, công ngh , cơ ở hạ tầng; các

ịnh c ỷ giá h quan, hạn ngạch xu t

nh p khẩ …

Kể từ 1973 th ng tiền t qu c t ổi từ h th ng tỷ giá h i

ịnh sang h th ng tỷ giá h th nổi, các nhà nghiên c u và các nhà

hoạ ịnh chính sách bắ ầ n v ề “ ng c a bi n ng tỷ giá

h lên giá trị xu t nh p khẩ ” u th c nghi ũ

nghiên c u lý thuy p lu n và ng h qu ểm cho rằ “t n tại ng

ơ và ng âm từ bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩ ”

ng âm c a tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu bắt ngu n từ nh n

th c c a nhữ i tham gia thị gắng né tránh r i ro l i nhu n

ơ ằng cách hạn ch xu t nh p khẩu tại th ểm hi n tại. Mặt khác,

nhữ i tham gia thị i mà ch p nh n r i ro, h có thể gia hoạt

ng xu t nh p khẩu tại th ểm hi n tạ ể ù ắp b t kỳ s sụt gi m doanh thu

ơ

2

Hi n nay, v ề nghiên c u “ ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị

xu t nh p khẩ ” v n còn r t quan tr ặc bi i v i qu c gia ó ị ng

xu t khẩu. Trong quá trình thu th p dữ li u, có s hạn ch về c m u c a

các bi n cần nghiên c u tại Vi t Nam. Vì v y, trong bài nghiên c u này, chúng tôi

ti n hành kiể ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu

từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i tác Singapore.

ừ các nghiên c u trên, bài nghiên c ể tra tác

ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu ẽ

ề t ng c a bi ng tỷ giá h i

lên giá trị xu t nh p khẩu từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i tác

Singapore trong ngắn hạn và dài hạn.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Xu t phát từ ý ởng nghiên c u trên, bài nghiên c u t p trung gi i quy t hai

mục tiêu sau:

(i) e é ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t khẩu,

nh p khẩu c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn.

(ii) e é ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t khẩu,

nh p khẩu c a Trung Qu c v i Singapore trong dài hạn

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

Để gi i quy t hai mục tiêu nghiên c ặt ra, bài nghiên c u sẽ lầ t tr l i

các câu hỏi cụ thể sau:

(i) M ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t khẩu từng

nhóm hàng c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn và dài hạn.

(ii) M ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị nh p khẩu từng

nhóm hàng c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn và dài hạn.

3

1.4 Đối tượng nghiên cứu

Đ ơ u mà bài vi t t ng c a bi ng tỷ

giá h vào hoạ ng xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng c a Trung Qu c

v i i tác Singapore trong ngắn hạn và dài hạn.

Bi ng tỷ giá h ng bằ l ch chuẩn c a tỷ giá h i

th 12 c a Trung Qu c v i Singapore.

Hoạ ng xu t nh p khẩu từng nhóm hàng ng bằng giá trị xu t

nh p khẩu từng nhóm hàng e a Trung Qu c v i Singapore.

Ngoài ra, tổng s n phẩm n ịa th c c a Trung Qu c, Sinngapore và tỷ giá

h th ơ a Trung Qu e ũ ề c p trong

bài nghiên c u này.

1.5 Phạm vi nghiên cứu

Nghiên c u t p trung vào các nhóm hàng xu t kh u, nh p khẩu c a Trung

Qu c v i i tác Singapore. Dữ li u sử dụ c thu th p theo từng nhóm hàng tại

Trung Qu c. Dữ li c trích xu t hằ é ừ 1987

2016.

1.6 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu

Để kiể ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t nh p

khẩu theo từng nhóm hàng c a Trung Qu c, bài nghiên c u sử dụng mô hình h i

quy dữ li u chuỗi th i gian và kiểm soát các bi n theo c nhóm hàng P ơ

pháp h c sử dụ ơ ARDL (Mô hình phân ph i trễ t h i

quy) d a trên nền t ng c a mô hình hi u chỉnh sai s ECM.

1.7 Kết cấu bài nghiên cứu

K nghiên c u 5 ơ ơ ầ

li ầ ụ ụ

Chương 1: Gi i thi ề tài nghiên c u

Chương 2: ơ ở ý n và các nghiên c u liên quan

Chương 3: P ơ ữ li u nghiên c u

4

Chương 4: K t qu nghiên c u

Chương 5: K ị

1.8 Đóng góp của đề tài

ề c p ở phần trên, bi ng tỷ giá h là m t trong những bi n

s c quan sát, kiểm tra nhiều về mặt lý thuy t và th c nghi m, những ởng

c a bi ng tỷ h giá lên giá trị xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng

c th c hi n giữa Trung Qu c và Singapore.

Do v y bài nghiên c t cái nhìn tổng quát về ng c a bi n

ng tỷ giá h ơ ại qu c t . Nghiên c c th c hi n trên m u là

các nhóm hàng xu t nh p khẩu c a Trung Qu c v i tác Singapore. Bài nghiên

c u này có thể giúp các doanh nghi p xu t nh p khẩ hi c kinh

doanh c a mình khi i mặt v i bi ng tỷ giá h . Bên cạ ó a vào bài

nghiên c u này, chính ph cúa các qu c gia có thể có những ng thích h p

thông qua chính sách tiền t nhằm ổ ịnh nền kinh t c a qu c gia mình.

5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

2.1 Lý thuyết thương mại

e A 1776 ý ơ ại kinh t cổ ển cho rằng

m t qu c gia có l i th tuy i khi qu ó ó n xu t hàng hoá

hoặc dịch vụ nhiề ơ c gia khác có sử dụng cùng m ng tài nguyên.

Đầu th kỷ 19, David Rica ển lý thuy t l i th so sánh, nh n mạnh lý

thuy ơ ại qu c t , ông nói rằng: Qu c gia có l i th so sánh trong s n xu t

m t s n phẩm n u chi phí s n xu t s n phẩm này th ơ i v i qu c gia khác.

ơ ữa, n u mỗi qu c gia xu t khẩu s n phẩm có l i th so sánh l ơ ều so

v i m t qu c gia khác, thì c hai qu ều có thể ạ c l i ích từ ơ ại

giữa hai qu c gia (Krugman và Obstfeld, 2008, trang 29), bởi vì mỗi qu c gia có l i

th so sánh nh ịnh về s n xu t các s n phẩm và kém l i th so sánh về s n xu t

các s n phẩ ó ỗi qu c gia sẽ s n xu t và xu t khẩu s n phẩm mà qu c

gia mình có l i th so sánh, k t qu là mỗi qu ều có l i ích từ ơ ại

qu c t .

Tuy nhiên, mô hình Ricardo chỉ c ti p c n bằng cách so sánh s khác bi t

ng. Phát triển từ lý thuy ơ ại c a David Ricardo, hai

nhà kinh t Thụ Đ ể E e e Be O gắng gi i thích tại sao

m t s qu c gia có l i th i v i m t s hàng hóa v i gi ịnh không có s

khác bi t về công ngh giữa hai qu c gia. Theo mô hình Heckscher-Ohlin

(H-O), m t qu c gia sẽ xu t khẩu các s n phẩm sử dụng y u t d i dào c a qu c gia

ó và nh p khẩu các s n phẩm sử dụng các y u t khan hi m c a qu c gia ó

(Blaug, 1992, trang 190).

Trong th c t ó ổi tr c ti p v i hàng hóa khác d a trên

ơ i, thì sử dụng tiền hoặ ơ ng tiền trong giao dị D ó ỗi

qu ó ng tiền riêng c a qu c gia mình và s ổi tỷ giá h có nh

ởng t i các qu Đó ý ại sao qu n lý tỷ giá h c coi

t trong những nhi m vụ quan tr ng c a mỗi qu c gia.

6

2.2 Chế độ tỷ giá hối đoái

Tỷ giá h c ng tiền qu c gia e ng tiền qu c

gia khác, nó có vai trò r t quan tr ơ ại qu c t vì nó ởng

mạnh mẽ n tài kho n vãng lai và các bi n s kinh t ĩ Trong m t nền

kinh t mở, tỷ giá h cho phép chúng ta so sánh giá c hàng hóa, dịch vụ s n

xu t tại các qu c gia khác nhau. Các công ty sử dụng tỷ giá h ể ổi giá

bằ ng ngoại t thành giá bằ ng n i t ơ ữa, trong h ng mua bán,

giá hàng hóa, dịch vụ xu t nh p khẩu có thể c thể hi n bằng m t loại tiền cụ thể,

ây là lý do tại sao bi ng tỷ giá h có thể ở n ơ ại qu c

t ổi tỷ giá h c mô t t giá hoặ a m t loại tiền

t so v i m t loại tiền t khác. S sụt gi m giá trị c a c a m t loại tiền t so v i m t

loại tiền t c coi là m t s b t l i c ng tiề ó Tỷ giá h

ổi sẽ ở n xu t khẩu, nh p khẩu c a m t qu c gia :

Theo Krugman và Obstfeld (2008, trang 320-321), k ng n i t

ù c ph i tr nhiề ơ u mu n sử dụng hàng hóa c a

qu ó ng tiề ù c chi tr ơ

hàng hóa nh p khẩ c. K ng n i t gi i tiêu dùng ngoài

c nh n th y rằng, giá hàng hóa, dịch vụ nh p khẩu rẻ ơ i tiêu dùng

c th y rằng giá hàng hóa, dịch vụ nh p khẩ ắ ơ . M t s gia

trị ng tiền c a m t qu c gia sẽ ơ i c a hoạ ng xu t khẩu và

làm gi m giá ơ i c a hoạ ng nh p khẩ c lại, m t s gi ng

tiền c a m t qu c gia sẽ làm gi ơ i c a hoạ ng xu t khẩ

ơ i c a hoạ ng nh p khẩu.

ơ ữa, có hai nguyên tắ ơ ể ịnh giá c a m ng tiền so v i

ng tiề ó a vào tỷ giá h ịnh hoặc tỷ giá h nổi. Tỷ

giá h ịnh là tỷ c ịnh c ị ơ ữa

giá c ng n i t và ngoại t , tỷ giá h nổi là tỷ giá c xác l p d a trên

cung cầu ngoại h i. Trong th c t , tùy thu c vào mỗi nền kinh t , ngân hàng trung

7

ơ ẽ l a ch ơ tỷ giá h ù ể b m s ổ ịnh và tránh

lạm phát.

M t trong nhữ ể ú ý a tỷ giá h nổi là gi i quy t

v ề cán cân ơ ại ề c ó t s gi ng n i t có

thể làm cho giá hàng hóa, dịch vụ xu t khẩu rẻ ơ giá hàng hóa, dịch vụ nh p

khẩ ắ ơ K t qu là, ng cầu hàng hóa xu t khẩ c ngoài

ng cầu i v i hàng hóa nh p khẩu sụt gi c c i

thi c lại, m t s ng n i t sẽ làm cho m c thặng d c a cán cân

thanh toán bị loại bỏ.

Tuy nhiên, th c t rằng, m t s ổi giá trị ng n i t d n m t s

không chắc chắ ơ ại qu c t i bán có thể không bi t chắc là h

sẽ nh c bao nhiêu tiền khi xu t khẩu hoặc giá th c t nh c bao nhiêu.

ổi tỷ giá h ẽ ở ũ khi xu t khẩu.

ơ , nhà nh p khẩu không bi t h sẽ t n bao nhiêu tiề ể nh p khẩu s ng

ó ó không chắc chắn này có thể bị sụt gi m bằng cách tránh r i ro tỷ

giá trên thị ơ ặc thị ng kỳ hạn

2.3 Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái lên thương mại quốc tế

Trong th c t ơ ạ ều chỉnh theo s bi ng tỷ

giá. Ngoài ra, ởng này khác nhau trong ngắn hạn và dài hạn. Trong phần này,

có ba lý thuy t quan tr ng gi i thích cho v ề "tác ng c a bi ng tỷ giá vào

ơ ại qu c t "

2.3.1 Hiệu ứng phá giá tiền tệ - Điều kiện Marshall-Lerner (ML)

Phân tích ML c gắ ị ều ki e ó ng n i t gi m giá

sẽ c i thi ơ ại c a qu c gia (Menzies, 2005). Mặt khác, gi m giá

ng n i t (tỷ ền t ) sẽ kéo theo giá hàng hóa xu t khẩu gi m

xu ng ó ng cầu c a hàng hóa xu t khẩu sẽ B ạ ó

hóa nh p khẩ ng cầu c a hàng hóa nh p khẩu gi m xu ng.

8

Hi u qu ròng c ơ ại sẽ phụ thu co giãn

theo giá. Gi ịnh cán cân vãng lạ ầu bằng 0, Đ ều ki n Marshall-Lerner cho

rằ ng n i t sẽ c i thi ơ ại trong dài hạn n u tổ

co giãn xu t khẩu và nh p khẩu l ơ 1 ng h c lại, tổ co giãn

xu t khẩu và nh p khẩu nhỏ ơ 1 ẽ không c i thi ơ ại

(Appleyard và Field, 1986). N u hàng hóa xu t khẩ e ng cầu

hàng hóa xu t khẩ i tỷ l l ơ ỷ l sụt gi m trong giá, và tổng

doanh thu xu t khẩu sẽ ơ , n u hàng hóa nh p khẩu co giãn theo

giá, tổng chi phí hàng hóa nh p khẩu sụt gi m. C ề ều c i thi n cán

ơ ơ ạ Đ i v i các qu iển, tổ ng nhỏ

ơ 1 ó ó i cho ngoạ ơ ại các qu c gia

phát triển, chỉ cần gi m tỷ giá nhẹ ầ ú i thi n cán cân

ơ ại (Appleyard và Field, 1986).

Tuy nhiên, li u rằng k t qu từ các nghiên c u th c nghi m về ơ ại

qu c t ú ều ki n ML hay không v n là câu hỏ i v i nhiều nhà kinh t .

Đ i nghiên c u c a IMF (1984) phát hi n ra rằ co giãn xu t khẩu, nh p khẩu

c c i thi n trong ngắn hạn (trong vòng từ ý n b n quý). Vì v y,

Đ ều ki n Marshall-Lerner không thỏ i v i hầu h t các qu ơ ữa,

Boyd, Caporale và Smith (2001) cho th y rằng co giãn xu t khẩu, co giãn

nh p khẩ ơ i th ều ki n Marshall-Lerner ú ng

h p này, s t n tạ J c sử dụ ể gi i thích tạ “

ng n i t ơ ại x ắn hạ ”.

2.3.2 Hiệu ứng đường cong J

Hi u ng cong J là s phát triển c ều ki n Marshall-Lerner khi tài

kho c gi ịnh t n tại trong th ( e 1993) Đ ng

J ề c ng ơ ại c a m t qu c gia khi phá ng

n i t . Theo th i gian, s ng n i t làm cho xu t khẩu nhiề ơ p

khẩ ơ ; D ó ơ ạ , ơ ại

c vẽ theo th i gian (Hacker và Hatemi-J 2004) Đ ng cong J thể hi n trong

9

hình 2.1 mô t tài kho c c i thi n sau m t kho ng th i gian gi m giá

ng n i t th c c i thi n tài kho n vãng lai

Hình 2.1: Đ ng cong J (Krugman & Obstfeld, 2008, trang 448)

Trong ngắn hạ ng n i t diễn ra, sẽ không tác ng n hoạt

ng xu t khẩ p t c vì nhữ ổi này cần có m t kho ng th i

gian m i có thể x y ra (ví dụ ơ ạ ịnh tỷ

giá c ịnh trong m t kho ng th ầu) ó ng cầu trong

c cho hàng nh p khẩu ít co giãn v i giá làm cho giá trị hàng nh p khẩ

ngay l p t D ó ắn hạn tài kho n vãng lai sẽ sẽ bị x (di chuyển từ

ể 1 ểm 2).

Trong trung hạn, sau khi t t c h ũ c thanh lý, các h ng m i

c ký k t ph n ơ i v i v i s n phẩ ơ ữa, về

phía các nhà s n xu t, h c gắng mở r ể thị ng tiêu thụ c

cho hàng hóa xu t khẩu c a mình bằng vi c thi t l ởng, trang thi t bị

và thuê nhân công m Đ i v i những nhà nh p khẩu, h ũ gắng sử dụ ĩ

10

thu t s n xu ũ ể ti t ki ầu v ể ổi nhu cầ i

v i s n phẩm n ịa so v i các s n phẩm c ngoài. Tài kho n vãng lai bắ ầu

c i thi n sau khi có s ổi trong nhu cầu x y ra (di chuyển từ ểm 2 n ểm

3).

Cu i cùng, trong dài hạn cán cân vãng lai ti p tục c i thi n s ó Đ ểm 3 trở

về trạng thái ng sau m (K và Obstfeld, 2008, trang

448).

2.3.3 Truyền dẫn tỷ giá

Để hiể ầ về ng c a bi ng tỷ giá h ĩ

kho n vãng lai trong ngắn hạn, cần ph i kiểm tra m i quan h giữa tỷ giá h

v i bi ng giá xu t khẩu hoặc nh p khẩu.

Goldberg và Knetter (1997) cho rằng truyền d n tỷ giá h (ERP ) ỷ

l phầ ổi trong giá hàng nh p khẩu (bằ ng n i t ) khi tỷ giá h i

ữa qu c gia xu t khẩu và qu c gia nh p khẩu ổi m t phầ . Han và

Suh (1996) nh n mạnh rằng m truyền d n từ tỷ giá h ĩ n

giá xu t khẩu ( ằng ngoại t ) có thể khác ng n i t gi m giá so

v i khi ng n i t .

ơ ữa, m truyền d n c a tỷ giá h àng hóa xu t khẩu

chị ng bởi hai y u t chính là l i nhu n biên và tỷ l chi phí c a nguyên v t

li u nh p khẩu (bằ ng n i t ) trong vi c s n xu t hàng hóa xu t khẩu. Khi l i

nhu n biên c ị truyền d n bằng 1. Mặt khác, khi l i nhu ổi

v i tỷ l gi ng so v i s ổi c a tỷ giá h truyền d n sẽ bằng

0 (Hooper và Mann, 1989). Trong th c t , Krugman & Obstfeld (2008) nh n th y

rằng, m truyền có thể nhỏ ơ 1 ắn hạ c lại trong dài hạn.

Cu i cùng, các nghiên c u th c nghi y rằng, h s truyền

d ơ i ổ ịnh hoặc chuyển dịch nhanh theo th i gian, và khác nhau giữa

từng nhóm hàng và từng qu c gia (Campa và Goldberg, 2005; Han và Suh, 1996;

Obstfeld, 2002; Hooper và Mann, 1989).

11

2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài

Trong nhữ ầ ều nhà nghiên c n hành kiểm tra tác

ng c a bi ng tỷ giá h hoạ ng xu t nh p khẩu ở các qu c gia

theo nhiều cách khác nhau.

Bahmani-Oskooee và Nabil Ltaifa (1992) u d a trên dữ li u chéo

c a 19 qu c gia phát triển và 67 qu ển và th y rằng, bi ng tỷ

giá ởng mạnh lên xu t khẩu c a nhóm qu c gia phát triể ển.

Tuy nhiên nhóm qu c gia ển nhạy c m v i bi ng tỷ ơ ó

qu c gia phát triển

Sauer và Bohara (2001) ử dụng dữ li u b ể ởng c a

bi ng tỷ giá lên xu t khẩu c a các nhóm qu c gia khác nhau. Tác gi k t lu n

rằng, bi ng tỷ giá ng âm lên xu t khẩu i v i các qu c gia kém phát

triể ặc bi t là các qu c gia khu v c Mỹ L P nh

ởng n xu t khẩu ở 12 qu c gia kém phát triển khu v c Châu Á.

Khan và c ng s (2014) sử dụng dữ li u b ng ể ởng c a

bi ng tỷ giá lên xu t khẩu c a Pakistan và nh p khẩu c a Pakistan v i 29 qu c

gia khác và k t lu n rằng, ng Đ c sử dụ ơ n giao

dị ơ ại qu c t bị ởng mạnh bởi bi ng tỷ giá. Tuy nhiên khi

ng tiề vào xem xét thì ơ ại qu c t không bị ởng.

Các k t lu n từ các nghiên c u trên mâu thuẩn v i nhau do sai l ch tổng h p

(aggregation bias). Bởi vì th c t rằng, b t kỳ v ề c xem xét ở m

tổng h p (dữ li u c a t t c các qu i dạng dữ li u chéo

hoặc dữ li u b ng) thì có thể không gi ng so v i khi xem xét ở m qu c gia

riêng lẻ Để gi i quy t v ề này, mỗi qu c gia ph c xem xét riêng lẻ và

chúng ta nên d a vào mô hình chuỗi th ể nghiên c u.

Các bài nghiên c u sử dụng dữ li u chuỗi th i gian có thể c phân loại

thành hai nhóm.

12

ó ầu tiên, Bahmani-Oskooee và Payesteh (1993) e é n ng

c a hoạ ơ ại qu c t ở Pakistan và 5 qu ển khác khi

bi ng tỷ giá x y ra. Sử dụng ơ ơ ỏ nh t OLS, k t qu

cho th y có ng mạnh từ bi ng tỷ giá vào giá trị nh p khẩu c a Pakistan

n giá trị xu t khẩu c a Pakistan. K t qu này c xem là

h i quy gi mạo bởi vì nó không gi i thích cho s k t h p giữa các bi n và m i

quan h ng liên k t giữa các bi n. Tuy nhiên, áp dụng kiể ịnh nghi ơ ị

cho th y rằng, bi n bi ng tỷ giá h dừng ở I(0), và bi ng c a các bi n

khác dừng ở I(1), ó ĩ ng liên k t Engle và Granger (1987) không thể

áp dụ Để gi i quy ng h p này, Bahmani-Oskooee (1996) hi u chỉnh mô

hình cầu xu t nh p khẩu bằng cách l y logarit c a bi ng tỷ giá, và k t qu cho

th y logarit c a bi ng tỷ giá dừng ở I(1), vì th ĩ ng liên k t có thể

c áp dụng. Bahmani-Oskooee (1996) áp dụng kỹ thu ng liên k t c a

Johansen, tác gi không chỉ ng liên k t giữa các bi n s trong mô hình cầu

xu t khẩu và nh p khẩu, mà còn tìm th ng âm ể từ bi ng tỷ giá

n xu t khẩu và nh p khẩu c P D (2002) ụ ơ

ng liên k t theo E e e (1987) ể ng c a bi ng tỷ

giá lên giá trị xu t khẩu c a 5 qu c gia. K t qu cho th y rằng, bi ng tỷ giá làm

gi m xu t khẩu th c ở các qu ề ó ĩ ằng các nhà s n xu t ở các

qu c gia này e ngại v i r i ro, và các nhà s n xu t thích bán trong thị ng n ịa

ơ i thị c ngoài. A ee (2006) ũ ểm tra ph n ng

trong tổng xu t khẩu c a Pakistan khi có s bi ng tỷ giá h Bằng cách so

sánh xu t khẩ trong nhiề ạn khi có m t s sụt gi m trong bi ng tỷ

giá, tác gi k t lu n rằng bi ng tỷ giá h ụt gi m sẽ t khẩu

c a Pakistan Đ c xem là thiên vị bỏ ng c a các bi n

( ởng kinh t ) lên xu t khẩu c a Pakistan. Tác gi bổ sung các

bi n khác vào trong mô hình nhu cầu xu t khẩu và áp dụng kỹ thu ng liên k t

c a Johansen. Tuy nhiên, vì bi n s bi ng tỷ giá dừng, trong khi các bi n s

khác không dừ c tính c a tác gi về mô hình hi u chỉnh sai s E ũ bị

13

sai l ch và ph c xem xét th n tr ng. Trong s 8 h s ngắn hạ ng

trong 3 mô hình ECM thì chỉ có 1 h s c a bi ng tỷ c tìm th y âm và

ó ý ĩ m t k t qu không t t.

M t cách ể phân tích dữ li ơ ạ e é ơ ại giữa

m t qu c gia v i ơ ại chính c a nó thay vì giữa qu ó i

phần còn lại c a th gi i D ó ể gi m sai l ch

tổng h p (aggregation bias), các nhà nghiên c u ng c a bi ng

tỷ ơ ạ ơ a m t qu c gia v i tá ơ ại chính.

K D w (1991) u ởng c a bi ng tỷ giá lên xu t

khẩu c P Đ c, Nh t B n và Hoa Kỳ bằng cách sử dụng dữ li u trong

ạn từ 1974 1985. H y nhữ ng âm ể

c a bi ng tỷ giá h ĩ t khẩu c a Pakistan. Các phát hi n

c a tác gi ặp ph i v ề h i quy gi mạo vì h n tính dừng c a

các bi n và không sử dụ ơ ng liên k t c a Johasen. V ề ng

liên k t c gi i quy t bởi nghiên c u c a Mustafa và Nishat (2004) khi tác gi

tuân th ơ ng liên k t c a Johansen và mô hình ECM và kiểm tra tác

ng c a bi ng tỷ giá lên xu t khẩu c P n Úc, Bangladesh, Ấ Đ ,

Malaysia, Singapore, New Zealand, Hoa Kỳ V ơ c Anh. Chỉ ng

h p c a Úc, Bangladesh, Malaysia và Anh, bi ng tỷ giá h ởng

ể n xu t khẩu c a Pakistan trong th i gian dài. Thay vì t p trung vào xu t

khẩu c a Pakistan, Alam và Ahmad (2011) ều tra ph n ng c a hàng nh p

khẩu c a Pakistan từ Mỹ, Anh, Nh A UAE Đ K w i v i

bi ng tỷ giá. Sử dụ ơ ARDL ng liên k t, tác gi chỉ ra rằng

chỉ ng h p c a Anh, hàng hóa nh p khẩu c a Pakistan bị ởng âm

bởi s bi ng tỷ giá.

Bahmani-Oskooee và W e e (2009) ng c a

bi ng tỷ giá h ơ ơ ại từng nhóm hàng giữa

Mexico và Mỹ, sử dụng dữ li u hằ ạn từ 1996-2004 c a

102 nhóm hàng xu t khẩu và 102 nhóm hàng nh p khẩu. K t qu cho th y rằng,

14

bi ng tỷ ó ơ ại nhiều nhóm hàng giữa Mexico và Mỹ

trong ngắn hạ trong dài hạn thì chỉ có 1/3 nhóm hàng chịu s ng c a

bi ng tỷ ơ x y ra ở nhiề ó ơ i ng

âm.

Bahmani-Oskooee và J (2012) ng c a bi ng tỷ

giá h ơ ơ ại từng nhóm hàng giữa H ng Kông và Mỹ,

sử dụng dữ li u hằ ạn 1978-2006 c a 140 nhóm hàng xu t khẩu

và 110 nhóm hàng nh p khẩu. K t qu cho th y rằng, bi ng tỷ ó ng

ơ ại nhiều nhóm hàng trong ngắn hạn, và trong dài hạ ơ ại c a

81 ngành nh p khẩu và 51 nhóm hàng xu t khẩu chịu s ng c a bi ng tỷ

giá.

Bahmani-Oskooee, Javed Iqbal và K (2016) u ng c a

bi ng tỷ giá h ơ ơ ại từng nhóm hàng giữa

Pakistan và Mỹ, sử dụng dữ li u hằ ạn 1980-2014 c a 57 nhóm

hàng xu t khẩu và 52 nhóm hàng nh p khẩu. K t qu cho th y rằng, trong ngắn hạn

có gần 50% nhóm hàng bị ởng bởi bi ng tỷ giá. Tuy nhiên, trong dài hạn

chỉ có 26 nhóm hàng xu t khẩu và 18 nhóm hàng nh p khẩu chị ng c a bi n

ng tỷ giá.

15

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU

3.1 Mô hình nghiên cứu

Kiểm tra m ởng c a bi ng tỷ giá lên giá trị xu t nh p khẩu

c a các nhóm hàng là m t v ề phổ bi n. Vì th ề c n nhiều bài

nghiên c u thì chúng tôi theo dõi chặt chẽ ơ p c n mô hình c a

Bahmani-Oskooee và Hegerty (2009) – tác gi ểm tra m ởng c a

bi ng tỷ giá lên giá trị xu t nh p khẩu giữa Mexico và Mỹ e ó ú

ầu xu t khẩu và nh p khẩ :

+ γ + δ +

(1) ln = α + β

ln +

+ ln +

(2) ln = + ln

* Xi ị ẩ nhóm hàng ừ Q e

* Mi ị ẩ nhóm hàng ừ e ề Q

ầ DP e Q

*

* RE ỷ ơ ĩ 1

ó:

la Singapore

 ị , ị ụ ạ

ề ( e e f e ) ở ỗ ó ú

ỳ và sẽ ơ .

 G ị , ị ụ ỷ ơ

REX ỷ ơ REX

Y ặ e D

V ẽ

ẩ ừ Q ẩ

* ù ỷ ơ REX ạ

Q ó ú ỳ ẽ ơ và ẽ âm.

ở V, V ó ể ặ ơ ị ẩ

16

Trong quá kh , mô hình (1) và (2) c sử dụng khá phổ bi n ể

phân bi ng ngắn hạn và ng dài hạn (1) (2) c

ị ĩ ại d a trên mô hình hi u chỉnh sai s ECM.

ơ ữa, theo Bahmani-Oskooee và Hegerty (2009), chúng tôi d a vào

ơ ể ị ng bao (bounds-testing approach) c a Pesaran và c ng

(3)

s (2001) :

(4)

ng ngắn hạ (3) (4) c thể hi n bởi các h s c

ng gắn v i các bi n sai phân b c 1 trong mô hình (3) và (4). ng dài

hạ (3) ở ng λ1, λ2, λ3, λ4 ơ ng

dài hạ (4) ở ng θ1, θ2, θ3, θ4.

ể các h s dài hạn này h p lý, chúng tôi cần ph i thi t l ng

liên k t. Cu i cùng, Pesaran và c ng s (2001) ề xu t áp dụng F- e ể thi t l p

m ý ĩ liên k t i v i các bi ó trễ (joint significance of the lagged level

variables) ở c hai mô hình (3) và (4). Tuy nhiên, F-test có giá trị t i hạn m i - c

thi t l p bởi Pesaran và c ng s (2001) i v i các m u l n và c thi t l p bởi

Narayan (2005) i v i các m u nhỏ u c a chúng tôi.

Chú ý rằng, bởi vì giá trị t i hạn gi i thích về vi c h p nh t tính ch t c a các

bi n có thể là s k t h p c a sai phân b c 0 (ký hi u

là I(0)) và sai phân b c 1 (ký hi I(1)) ều này là m t trong nhữ ểm

chính c ơ i p c Dĩ ểm khác c ơ p

17

c ng ngắn hạ ng dài hạ ng bằng m c.

Chú ý rằng, bởi vì các bi n vĩ c sai phân b c 0 hoặc sai phân b c 1 nên

chúng ta không cần ph i kiể ịnh nghi ơ ị c khi sử dụ ơ

ti p c n này.

Trình tự thực hiện ARDL như sau:

B c 1: Kiể ị e ể ịnh có t n tại m i quan h dài hạn hay

không.

B c 2: Chạy mô hình ARDL và l a ch trễ c a mô hình theo tiêu chí

AIC

B c 3: Ư ng các h s ngắn hạn và dài hạn theo mô hình hi u chỉnh sai

s không gi i hạn d a trên cách ti p c n ARDL (ECM - ARDL)

B c 4: Kiể ịnh tính phù h p c a mô hình. Bao g m, kiể ịnh Larange

multiplier (LM), kiể ịnh RESET c a Ramsey, th ng kê Jarque–Bera, kiể ịnh

CUSUM, kiể ịnh CUSUMQ.

3.2 Dữ liệu

Để th c hiên bài nghiên c u này, chúng tôi sử dụng thu th p dữ li u xu t

khẩu, nh p khẩ e a Trung Qu c v i Singapore, ạn 1987 – 2016,

dữ li c thu th p từ hai ngu n sau:

a) World bank WITS system

b) IMF-IFS

Chi ti t từng bi :

Biến Mô tả biến Nguồn

ị ẩ ừ Q e WITS

ị ẩ Q ừ e WITS

DP Q IMF-IFS

DP Singapore IMF-IFS

18

REX IMF-IFS

ỷ ơ ữ Q Dollar Singapore. Nó : * NEX/ ó E ỷ ĩ ơ ị ĩ 1 Singapore, ỉ ù Q và ỉ ù ingapore.

V IMF-IFS

B ỷ ơ RE e Bahmani-Oskooee và Hegerty (2009), V ẩ ỷ 12 ò 1

19

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Để ng m ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị xu t nh p khẩu

c a Trung Qu c v i Singapore, chúng tôi sử dụng dữ li u theo ạn

1987-2016 ng ơ (3), (4) i v i 62 nhóm hàng xu t khẩu

c a Trung Qu c và 68 nhóm hàng nh p khẩu c a Trung Qu c. Các nhóm hàng này

là các nhóm hàng theo h th ng phân loại nhóm hàng SITC. Theo nghiên c u c a

tác gi Bahmani-Oskooee, M., Iqbal, J., Khan, S.U., 2016, k ơ

trình (3), (4) chúng tôi sử dụng t 4 trễ cho mỗi bi n vi phân b 1 ể

mô hình ra khỏi vi c tham s hóa.

4.1 Tác động của biển động tỷ giá lên giá trị xuất khẩu theo từng nhóm hàng

Đầu tiên, chúng tôi ti n hành kiể ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị

xu t khẩu c a Trung Qu c và trình bày k t qu ng h s ngắn hạn và dài hạn

trong b ng 4.5, ó chúng tôi ti n hành kiểm tra ch và trình bày trong

b ng 4.6.

Để ti t ki m không gian, chúng tôi chỉ trình bày ng h s ngắn hạn

trong vi c ng ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu. Tuy nhiên,

i v i ng h s dài hạn, chúng tôi trình bày k t qu cho t t c các ng

từ tỷ giá h h c, GDP th c, bi ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu từng nhóm

hàng c a Trung Qu c.

K t qu ng h s ngắn hạn cho th y rằng, có 42/62 nhóm hàng xu t

khẩu có ít nh t 1 h s ó ý ĩ ề ó ó ĩ rằng xu t khẩu c a các nhóm

hàng này bị ởng bởi bi ng tỷ giá. ó ó 14/62 nhóm hàng bị tác

ng ngay l p t c c a bi ng tỷ giá vào giá trị xu t khẩu (LnV), có 19/62 nhóm

hàng có bị ng trễ 1 từ bi ng tỷ giá vào giá trị xu t khẩu (LnV(-1)),

có 17/62 nhóm hàng bị ng trễ 2 từ bi ng tỷ giá vào giá trị xu t khẩu

(LnV(-2)), có 16/62 nhóm hàng bị ng trễ 3 từ bi ng tỷ giá vào giá trị

xu t khẩu (LnV(-3)).

20

Trong s 42 nhóm hàng xu t khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá trong ngắn

hạn, có 17 nhóm hàng bị ơ bởi bi ng tỷ giá bao g m 513, 514,

553, 599, 629, 641, 652, 653, 661, 673, 682, 714, 718, 724, 725, 726, 735; có 14

nhóm hàng bị ng âm bởi bi ng tỷ giá bao g m 531, 642, 651, 656, 663,

664, 684, 686, 697, 698, 731, 733, 812, 864; và 11 nhóm hàng còn lại vừa bị tác

ơ vừa bị ng âm bởi bi ng tỷ giá, bao g m 122, 541, 674, 678,

695, 717, 719, 722, 729, 533, 666 (xem b ng 4.1).

Trong s 42 nhóm hàng xu t khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá trong ngắn

hạn: Phần l n các nhóm nguyên v t li u (8/12 nhóm, g m 599, 641, 652, 653, 661,

673, 682, 678) chị ơ ởi bi ng tỷ giá, bở i v i nguyên v t

li u xu t khẩu qua Singapore có giá c ịnh trong ngắn hạn (theo h ơ

mại ý c) ó khi phá giá n i t x y ra (tỷ ) sẽ ng

n giá nguyên v t li u xu t khẩu ó p khẩu Singapore có xu

ng nh p khẩu nhiề ơ ể phục vụ s n xu t kinh doanh, ó ị hàng hóa

xu t kh u qua e trong ngắn hạn ( ng cùng chiều (+)). Nhóm máy

móc, s n phẩm phục vụ s n xu t kinh doanh (g m 629, 714, 718, 724, 726, 735)

chị ơ ởi bi ng tỷ giá, bởi vì nhóm hàng hóa này xu t khẩu qua

Singapore v i s ng th p và giá c m ơ ị s n phẩm này cao ng xu t

khẩu v ịnh theo h c ký k c (giá c

ịnh), ó i t không ở n giá hàng hóa xu t khẩu trong ngắn

hạ ó kh ng hàng hóa xu t khẩu e ẹ làm cho

giá trị hàng hóa xu t khẩu ( ng cùng chiều (+)). Nhóm hàng tiêu dùng hầu

h t chị ng âm bởi bi ng tỷ giá, bởi vì hàng tiêu dùng là mặt hàng thi t

y u, co giãn c a cầ e ổi trong ngắn hạn, ó khi ng n i t

( ỷ giá gi m), kh ng hàng hóa xu t khẩu từ Trung Qu c sang

e ổi, giá hàng hóa xu t khẩ , kéo theo giá trị hàng hóa

xu t khẩu lên ( c chiều (-)).

21

Bảng 4.1: Tác động của biến động tỷ giá lên xuất khẩu của 42 nhóm hàng

trong ngắn hạn.

Stt SITC Tên nhóm hàng Chú thích Tác động

Hóa chất

Inorg. chemicals elems., oxides, ha

513 514 Other inorganic chemicals + + ơ ơ 1 2

Iron and steel bars, rods, angles,

Nguyên vật liệu 599 Chemical materials and products, n. 641 Paper and paperboard 652 Cotton fabrics, woven ex. narrow or 653 Text fabrics woven ex narrow, spec, 661 Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g 673 682 Copper 651 Textile yarn and thread 656 Made up articles, wholly or chiefly 684 Aluminium 686 Zinc 678 Tubes, pipes and fittings of iron o + + + + + + + - - - - +/- ơ ơ ơ ơ ơ ơ ơ âm ơ / 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

533 Pigments, paints, varnishes & relat 629 Articles of rubber, n.e.s. 714 Office machines 718 Machines for special industries 724 Telecommunications apparatus 726 Elec. apparatus for medic.purp., ra 735 Ships and boats 531 Synth. organic dyestuffs, natural i 642 Articles of paper, pulp, paperboard 663 Mineral manufactures, n.e.s. 698 Manufactures of metal, n.e.s. 731 Railway vehicles 674 Universals, plates and sheets of ir 695 Tools for use in the hand or in mac 717 Textile and leather machinery 719 Machinery and appliances non electr 729 Other electrical machinery and appa +/- + + + + + + - - - - - +/- +/- +/- +/- +/- ơ / ơ ơ ơ ơ ơ ơ Tác ơ / ơ / ơ / ơ / ơ / 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

22

Sản phẩm tiêu dùng

32 33 34 35 36 37 38 39 553 Perfumery, cosmetics, dentifrices, 725 Domestic electrical equipment 664 Glass 697 Household equipment of base metals 733 Road vehicles other than motor vehi 812 Sanitary, plumbing, heating & light 864 Watches and clocks 122 Tobacco manufactures + + - - - - - +/- ơ ơ ơ /

40 541 +/- ơ / Medicinal & pharmaceutical products

41 666 Pottery +/- ơ /

42 722 +/- ơ / Electric power machinery and switch

Trong ngắn hạn, 5 nhóm hàng xu t khẩu có thị phần l n nh t (Kh ng xu t

khẩu c a nhóm hàng/tổng kh ng xu t khẩ ) bao g m 729, 714, 735,

724, 332 có thị phần lầ 13 60% 12 49% 10 38% 7 72% 7 40% ều bị tác

ơ bởi bi ng tỷ giá, bởi vì nhóm hàng này xu t khẩu qua Singapore

v i s ng th p, giá m ơ ị s n phẩm cao, và giá ng ịnh theo

h ng ơ ại c ký k c (giá c ị ) ó khi phá giá n i t

x y ra sẽ không ở n giá hàng hóa trong ngắn hạ ó i

ng xu t khẩ e ẹ làm cho giá trị hàng hóa xu t khẩ

( ng cùng chiều (+)), riêng nhóm hàng 729 bị ơ và âm bởi bi n

ng tỷ i v i nhóm hàng 332 thì không có bằng ch ng ch ng minh có tác

ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu các nhóm hàng ở Trung Qu c (xem

b ng 4.2).

Bảng 4.2: Tác động của biến động tỷ giá lên xuất khẩu của 5 nhóm hàng có thị

phần xuất khẩu lớn nhất trong ngắn hạn.

Chú thích: (-1): Độ trễ 1, (-2): Độ trễ 2, (-3): Độ trễ 3

SITC

Tên nhóm hàng

Thị phần (%)

Hệ số tác động dương

Hệ số tác động âm

729 Other electrical machinery and appa 714 Office machines

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh 0.29(-1) 0.49(-2)

13.6 12.49

-0.15

23

Ships and boats

735 724 Telecommunications apparatus

10.38 7.72

0.49(-2) 0.35(-1)

Nhiên liệu

332

Petroleum products

7.4

Không ý ĩ

Không ý ĩ

K t qu ng h s dài hạn cho th y rằng, có 23/62 nhóm hàng xu t khẩu

ch a h s ó ý ĩ ề ó ó ĩ ằng 23 nhóm hàng xu t khẩu c a Trung

Qu c chịu s ng c a bi ng tỷ giá trong dài hạn. Trong 23 nhóm hàng xu t

khẩu này, có 13 nhóm hàng xu t khẩu bị ơ bởi bi ng tỷ giá bao

g m 292, 541, 642, 651, 653, 655, 656, 666, 678, 697, 733, 812, 554; có 10 nhóm

hàng xu t khẩu bị ng âm bởi bi ng tỷ giá, bao g m 652, 714, 718, 722,

724, 725, 726, 731, 533, 864 (xem b ng 4.3).

Trong s 23 nhóm hàng xu t khẩu chị ng bởi bi ng tỷ giá trong dài

hạn: Nhóm hàng nguyên v t li u hầu h t chị ơ từ bi ng tỷ giá,

bởi vì nguyên v t li u nh p khẩu là nguyên v t li u cần thi t ù ể s n xu t ra

những hàng hóa khác phục vụ s n xu t kinh doanh tại Singapore ó t s phá

giá ng n i t (tỷ ) trong dài hạn làm cho giá c hàng hóa gi m, trong khi

ó kh ng hàng hóa xu t khẩu từ Trung Qu c sang e ( ù

v i s phát triển kinh t c a Singapore, và là nguyên v t li u khó thay th ), chính vì

v y giá trị hàng hóa xu t khẩ ( ng cùng chiều (+)). Nhóm máy móc,

s n phẩm phục vụ s n xu t kinh doanh hầu h t chị ng âm bởi bi ng tỷ

giá, bởi vì khi ng n i t (tỷ ) ẽ làm cho giá hàng hóa gi m, cầu

nhóm hàng này t ẹ ( ù ắp cho s sụt gi m trong giá). Vì v y, giá

trị xu t khẩu gi ( c chiều (-)). Các nhóm s n phẩm tiêu dùng chịu

ơ từ bi ng tỷ giá, bởi vì nhóm hàng tiêu dùng là nhóm hàng thi t

y u (cầu co giãn theo giá th p), khi tỷ giá gi ( ng nhân dân t ) ẽ làm

ó ng hàng hóa xu t khẩu sang Singapore gi m nhẹ, do

ó ị hàng hóa xu t khẩu gi ( ng cùng chiều (+)).

24

Bảng 4.3: Tác động của biến động tỷ giá lên giá trị xuất khẩu của 23 nhóm

hàng trong dài hạn.

Stt SITC Tên nhóm hàng xuất khẩu Chú thích Tác động

Nguyên vật liệu

Tubes, pipes and fittings of iron o

292 Crude vegetable materials, n.e.s. Textile yarn and thread 651 Text fabrics woven ex narrow, spec, 653 655 Special textile fabrics and related 656 Made up articles, wholly or chiefly 678 652 Cotton fabrics, woven ex. Narrow or 533 1 2 3 4 5 6 7 8 + + + + + + - - ơ ơ ơ ơ ơ ơ

Pigments, paints, varnishes & relat Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

642 Articles of paper, pulp, paperboard 714 Office machines 718 Machines for special industries Telecommunications apparatus 724 Elec. Apparatus for medic.purp., ra 726 731 Railway vehicles 9 10 11 12 13 14 + - - - - - ơ

Soaps, cleansing & polishing prepar Pottery

Sản phẩm tiêu dùng 541 Medicinal & pharmaceutical products 554 666 697 Household equipment of base metals 733 Road vehicles other than motor vehi Sanitary, plumbing, heating & light 812 Electric power machinery and switch 722 725 Domestic electrical equipment 864 Watches and clocks 15 16 17 18 19 20 21 22 23 + + + + + + - - - ơ ơ ơ ơ ơ ơ

Trong dài hạn, trong 5 nhóm hàng xu t khẩu có thị phần l n nh t bao g m

729, 714, 735, 724, 332, có 2 nhóm hàng 714 và 724 chị ng âm từ bi ng

tỷ giá bởi vì cầ i v i nhóm hàng chỉ ẹ ( ù ắp cho s sụt gi m

) ó ng n i t (tỷ giá ) ẽ làm cho giá hàng hóa

gi m, vì v y giá trị xu t khẩu c a hàng hóa này gi ( c chiều (-)), 3

25

nhóm hàng còn lại 729, 735, 332 không có bằng ch ng ch ó ng c a

bi ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu c a nhóm hàng trong dài hạn (xem b ng 4.4).

Bảng 4.4: Tác động của biến động tỷ giá lên xuất khẩu của 5 nhóm hàng có thị

phần xuất khẩu lớn nhất trong dài hạn.

Thị phần

Hệ số tác động dương

Hệ số tác động âm

Tên nhóm hàng xuất khẩu

Mã nhóm hàng

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

Other electrical machinery and appa

13.60 K ý ĩ K ý ĩ

729

Office machines

12.49

-2.72

714

Ships and boats

10.38 K ý ĩ K ý ĩ

735

Telecommunications apparatus

7.72

-2.62

724

Nhiên liệu

332

Petroleum products

7.40

K ý ĩ K ý ĩ

26

Bảng 4.5: Kết quả đo lượng tác động của biến động tỷ giá lên xuất khẩu trong ngắn hạn, trong dài hạn * Hệ số có ý nghĩa, giá trị trong dấu ngoặc là t-ratio

Ước lượng hệ số biến động trong ngắn hạn

Ước lượng hệ số biến động trong dài hạn

SITC

Tên nhóm hàng

Thị phần (%)

LnVt

LnVt-1

LnVt-2

LnVt-3

Constant

LnYSGP

LnRER

LnV

Hóa chất

0.01 (0.09)

-58.2 (-6.36)

2.96 (10.62)*

-5.07 (-2.97)*

0.02 (0.09)

512 Organic chemicals

1.34

0.3 (3.64)*

0.13 (1.36)

0.36 (3.77)*

-0.12 (-1.75)

-7285 (-0.01)

170.7 (0.01)

1726 (0.01)

-30.7 (-0.01)

513

Inorg. chemicals elems., oxides, ha

0.15

0.22 (2.06)*

0.25 (2.26)*

0.16 (1.76)

-21.3 (-3.15)*

1.4 (7.28)*

-3.29 (-2.48)*

0.12 (0.78)

514 Other inorganic chemicals

0.17

Nhiên liệu

0.13 (0.98)

0.05 (0.31)

-0.21 (-1.52)

-39.8 (-4.51)*

2.29 (9.38)*

-3.89 (-2.16)*

0.09 (0.41)

332

Petroleum products

7.4

Nguyên vật liệu

0.26 (1.01)

0.36 (1.55)

0.21 (0.98)

-89.7 (-6.37)*

4.17 (9.77)*

-5.67 (-2.34)*

0.08 (0.14)

662

Clay and refractory construction ma

0.58

0.27 (0.67)

-0.65 (-1.51)

0.17 (0.38)

1.21 (2.66)*

-65.1 (-6.06)*

2.97 (10.09)*

-1.6 (-0.77)

0.15 (0.38)

682

Copper

0.47

-0.2 (-1.42)

0.68 (3.59)*

0.04 (0.19)

-0.24 (-1.41)

163.5 (0.38)

-4.04 (-0.3)

-13.7 (-0.48)

10.61 (0.67)

641

0.33

0.11 (1.04)

-29.3 (-0.58)

1.6 (0.9)

-0.89 (-0.24)

0.58 (0.68)

631

0.19

0.05 (0.67)

-0.05 (-0.67)

0.02 (0.34)

0.16 (2.7)*

-48.1 (-14.93)*

2.28 (23.61)*

-0.53 (-0.86)

-0.21 (-1.17)

599

Paper and paperboard Veneers, plywood boards & other woo Chemical materials and products, n.

0.48

-0.8 (-1.1)

0.88 (1.04)

0.73 (0.91)

-1.27 (-1.95)*

114.2 (2.11)*

-3.81 (-2.23)*

-5.65 (-0.66)

-1.03 (-0.46)

686

Zinc

0.3

0.29 (1.16)

0.14 (0.46)

0.25 (0.82)

-0.59 (-1.98)*

174.4 (0.19)

-4.35 (-0.16)

-19.7 (-0.28)

4.85 (0.18)

684 Aluminium

0.63

0.11 (1.03)

0.05 (0.44)

-83.4 (-13.78)*

3.63 (16.7)*

-0.48 (-0.57)

0.04 (0.14)

581

Plastic materials, regenerd. cellul

0.63

0.08 (1.15)

0.15 (1.66)

-0.02 (-0.39)

-0.31 (-4.43)*

2.01 (0.12)

0.48 (0.97)

-1.51 (-0.53)

1.13 (2.33)*

292

Crude vegetable materials, n.e.s.

0.17

-0.31 (-1.14)

-0.51 (-1.53)

-0.36 (-1.17)

0.74 (2.49)*

-122 (-12.63)*

4.7 (16.71)*

5.36 (2.8)*

-0.6 (-1.51)

673

Iron and steel bars, rods, angles,

1.47

0.25 (1.26)

-0.22 (-0.94)

-0.46 (-1.94)*

-34.8 (-4.36)*

1.71 (6.99)*

0.67 (0.47)

0.66 (2.38)*

651

Textile yarn and thread

0.21

-0.22 (-2.97)*

0.35 (4.34)*

-43.7 (-11.08)*

2.08 (18.88)*

-1.03 (-1.31)

-0.25 (-1.92)*

533

Pigments, paints, varnishes & relat

0.1

-0.18 (-1.73)

0.24 (2.13)*

0.11 (0.87)

0.2 (1.92)*

3.08 (0.44)

0.14 (0.67)

0.62 (0.47)

-1.1 (-3.35)*

652

Cotton fabrics, woven ex. narrow or

0.41

0.15 (2.11)*

-4.71 (-1.39)

0.63 (5.85)*

0.15 (0.31)

0.16 (2.03)*

653

Text fabrics woven ex narrow, spec,

0.74

0.34 (1.75)

-0.26 (-1.24)

-56.8 (-6.76)*

2.65 (10.24)*

-0.68 (-0.49)

0.62 (2.55)*

655

Special textile fabrics and related

0.21

27

-0.05 (-0.69)

-0.19 (-2.43)*

0.06 (0.68)

-0.12 (-2.03)*

-23.4 (-4.07)*

1.32 (7.1)*

0.71 (0.98)

0.38 (2.13)*

656 Made up articles, wholly or chiefly

0.54

-0.19 (-1.5)

0.34 (2.34)*

-97.7 (-2.06)*

3.9 (2.36)*

4.43 (1.1)

0.15 (0.14)

Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g

0.31

661

0.2 (3.05)*

-0.18 (-2.03)*

0.18 (2.64)*

-0.07 (-1.39)

-79.1 (-13.85)*

3.45 (20.57)*

0.79 (0.54)

0.6 (1.91)*

Tubes, pipes and fittings of iron o

0.73

678

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

0.03 (0.4)

-0.15 (-1.34)

0.18 (2.03)*

-0.24 (-2.75)*

-57.6 (-5.96)*

2.53 (8.29)*

1.56 (1.33)

0.36 (1.11)

Tools for use in the hand or in mac

0.22

695

-0.15 (-2.09)*

0.21 (2.47)*

-70.9 (-11.04)*

3.08 (19.18)*

0.28 (0.2)

-0.22 (-1.46)

Textile and leather machinery

0.34

717

0.12 (0.89)

0.28 (1.69)

0.49 (3.15)*

0.26 (1.7)

-82.3 (-2.66)*

2.22 (2.59)*

20.83 (1.62)

-2.72 (-2.2)*

714 Office machines

12.49

-0.1 (-0.99)

-34.7 (-3.38)*

1.81 (5.36)*

-3.05 (-1.66)

-0.23 (-0.94)

715 Metalworking machinery

0.12

0.01 (0.06)

0.28 (1.62)

0.31 (2.24)*

0.3 (2.11)*

-67.4 (-4.29)*

3.28 (6.2)*

-8.84 (-3.04)*

-2.43 (-2.02)*

718 Machines for special industries

1.68

-0.08 (-1.47)

0.35 (3.81)*

-0.18 (-2.26)*

0.18 (3.23)*

-78.4 (-5.6)*

3.24 (5.2)*

1.52 (0.63)

-1.87 (-0.81)

719 Machinery and appliances non electr

3.99

-0.18 (-1.32)

0.22 (1.52)

0.49 (3.44)*

-90.9 (-7.5)*

3.84 (8.77)*

-2.44 (-1.17)

-1.63 (-2.44)*

726

Elec. apparatus for medic.purp., ra

0.12

-0.15 (-2.16)*

0.29 (3.46)*

0.16 (1.69)

82.3 (0.44)

-4.37 (-0.47)

21.83 (0.69)

-7.28 (-1.03)

729 Other electrical machinery and appa

13.6

-0.18 (-1.6)

0.35 (2.33)*

-65.7 (-3.44)*

2.49 (4.15)*

5.93 (1.28)

-2.62 (-3.49)*

Telecommunications apparatus

7.72

724

-0.1 (-0.86)

-60.7 (-5.05)*

2.79 (6.76)*

-1.88 (-0.97)

-0.85 (-1.42)

Power generating machinery, other t

0.44

711

-0.79 (-3.34)*

0.55 (1.71)

0.25 (0.98)

-99.3 (-13.81)*

4.11 (16.92)*

-0.46 (-0.48)

-1.53 (-5.18)*

Railway vehicles

0.93

731

-0.31 (-1.9)*

0.32 (1.71)

0.48 (2.73)*

-93 (-6.32)*

3.98 (8.65)*

0.79 (-1.33)

-1.61 (-1.5)

674 Universals, plates and sheets of ir

0.98

0.02 (0.14)

0.19 (0.92)

0.49 (2.59)*

-70.4 (-2.31)

3.63 (3.97)

-7.26 (-1.42)

0.08 (0.1)

Ships and boats

10.38

735

-0.08 (-0.78)

0.15 (1.34)

-0.03 (-0.31)

-0.21 (-2.27)*

-93.9 (-0.12)

5.61 (0.1)

-84.6 (-0.06)

-26.5 (-0.06)

Synth. organic dyestuffs, natural

0.14

531

0.04 (0.47)

-0.09 (-1.04)

0.2 (2.21)*

-51.6 (-4.76)*

2.22 (6.17)*

2.44 (1.11)

-0.05 (-0.11)

629 Articles of rubber, n.e.s.

0.38

0.02 (0.32)

0.02 (0.25)

-0.26 (-4)*

-101 (-4.01)*

4.09 (4.62)*

5.14 (2.4)*

1.47 (3.34)*

642 Articles of paper, pulp, paperboard

0.45

-0.28 (-2.27)*

-0.2 (-1.4)

-94.2 (-6.32)*

3.87 (8.33)*

0.99 (0.36)

-0.17 (-0.29)

663 Mineral manufactures, n.e.s.

0.22

-0.02 (-0.45)

-0.05 (-0.84)

0.07 (1.05)

-0.16 (-2.94)*

-62 (-6.09)*

3.04 (10.01)*

-3.85 (-1.44)

0.45 (1.17)

698 Manufactures of metal, n.e.s.

1

0.01 (0.08)

-98.7 (-15.4)*

4.09 (20.03)*

1.6 (1.79)*

0.01 (0.08)

691

Finished structural parts and struc

0.85

-0.11 (-1.19)

-37.2 (-2.63)*

1.93 (4.2)*

-4.26 (-1.4)

-0.41 (-0.93)

693 Wire products ex electric & fenc

0.13

0.01 (0.18)

-50.6 (-7.1)*

2.43 (9.4)*

-1.98 (-1.65)

0.04 (0.18)

694 Nails, screws, nuts, bolts, rivets

0.28

28

Sản phẩm tiêu dung

-0.04 (-0.54)

0.1 (0.73)

-0.21 (-2.12)*

0.19 (1.82)

-79.5 (-0.94)*

3.5 (0.95)*

-0.99 (28.92)

0.16 (-16.61)

664 Glass

0.26

-0.17 (-2.75)*

0.28 (2.95)*

-0.07 (-0.94)

-0.11 (-1.84)

-12.4 (-0.6)

0.6 (0.69)

4 (1.15)

-1.45 (-2.8)*

722

Electric power machinery and switch

3.61

0.15 (1.24)

-60 (-4.85)*

2.68 (6.03)*

0.54 (0.35)

0.42 (1.12)

Cutlery

696

0.16

0.05 (0.79)

-67.3 (-24.91)*

3 (36.2)*

0.23 (0.5)

0.05 (0.8)

723

Equipment for distributing electric

0.82

-0.03 (-0.26)

-0.31 (-2.48)*

-0.05 (-0.47)

-0.31 (-2.88)*

-126 (-6.36)*

5.26 (8.09)*

1.96 (0.61)

1.57 (2.24)*

812

Sanitary, plumbing, heating & light

1.21

0 (-0.02)

-0.04 (-0.17)

-0.37 (-1.46)

-86.3 (-2.81)*

3.92 (4.18)*

-2.2 (-0.4)

0.53 (0.66)

821

Furniture

2.57

-0.23 (0)*

-52.5 (-23.39)*

2.2 (33.48)*

2.01 (4.57)*

-0.63 (-8.74)*

864 Watches and clocks

0.09

0.44 (4.47)*

-0.34 (-3)*

0.18 (2.01)*

-35.4 (-28.78)*

1.84 (50.82)*

-0.52 (-2.06)*

0.39 (8.12)*

541 Medicinal & pharmaceutical products

0.38

-0.27 (-1.72)

-0.05 (-0.24)

-0.11 (-0.59)

0.25 (1.55)

-144 (-0.28)

5.49 (0.31)

9 (0.2)

-2.1 (-0.12)

632 Wood manufactures

0.17

0.24 (2.01)*

-0.29 (-1.94)*

-0.29 (-2)*

-0.19 (-1.52)

-88.4 (-4.27)*

3.52 (4.59)*

6.85 (3.31)*

1.55 (2.15)*

Pottery

666

0.37

-0.05 (-0.73)

0.37 (4.19)*

-0.06 (-0.96)

75.21 (0.25)

-0.8 (-0.1)

-37.2 (-0.49)

-5.84 (-0.4)

553

Perfumery, cosmetics, dentifrices,

0.2

-0.07 (-1.09)

0.55 (5.31)*

0.43 (3.94)*

-66.6 (-26.17)*

2.78 (40.87)*

1.96 (3.22)*

-0.81 (-8.64)*

725 Domestic electrical equipment

0.49

0 (-0.05)

0.3 (2.25)*

0.11 (0.87)

-0.2 (-2.13)*

-218 (-0.77)

7.38 (0.78)

25.24 (0.95)

-0.56 (-0.15)

122

Tobacco manufactures

0.25

-0.04 (-0.54)

-0.34 (-2.85)*

-0.27 (-2.94)*

-0.36 (-4.72)*

-81.3 (-8.91)*

3.46 (11.54)*

1.61 (1.38)

0.93 (4.64)*

697 Household equipment of base metals

0.33

0

0.12 (0.75)

0

-95.5 (-1.55)*

4.09 (0.79)*

-1.47 (24.24)

0.09 (-17.48)

665 Glassware

0.2

0.22 (1.06)

0.33 (1.22)

0.2 (0.95)

-0.27 (-1.2)

-115 (-9.89)*

4.38 (13.94)*

7.89 (3.17)*

0 (-0.02)

Travel goods, handbags and similar

0.81

831

0.12 (0.96)

-77.7 (-5.11)*

3.47 (7.17)*

-0.83 (-0.35)

1.07 (2.39)*

Soaps, cleansing & polishing prepar

0.09

554

0.08 (1.35)

-0.15 (-1.99)*

0.12 (1.67)

-0.56 (-8.96)*

-30.9 (-6.31)*

1.73 (11.76)*

-1.67 (-1.59)

0.96 (4.8)*

Road vehicles other than motor vehi

0.19

733

0.25 (0.93)

-0.14 (-0.45)

0.53 (1.47)

0.43 (1.4)

13.07 (0.21)

0.85 (0.52)

-18.2 (-1.24)

-1.15 (-0.69)

Road motor vehicles

0.4

732

29

Ti p theo, chúng tôi sẽ sử dụ ơ ểm tra chẩ ể

giá hi u qu c a mô hình: Các kiể ị c sử dụng bao g m kiể ị ng

bao bound test, kiể ịnh LM test, kiể ịnh Normality test, kiể ịnh RESET c a

Ramsey, kiể ịnh CUSUM và CUSUMQ (xem b ng 4.6).

Đầu tiên, các phân tích dài hạn ở trên sẽ ó ý ĩ ng liên k t

giữa các bi c thi t l Để kiể ịnh m i quan h ng liên k t giữa

các bi n, chúng tôi sử dụng kiể ị ơ (B e ) t qu cho th y

rằ 44 ng h p có giá trị th ng kê F l ơ ị gi i hạ ng bao trên,

ĩ n tại m i quan h ng liên k t giữa bi n, hay nói cách khác là t n tại

m i quan h dài hạn giữa các bi n. Trong 23 nhóm hàng xu t khẩu bị ng từ

bi ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu thì có 17 nhóm hàng có m i quan h ng liên

k t giữa các bi n, 17 nhóm hàng xu t khẩu ó m 292, 541, 642, 651, 652,

678, 697, 714, 718, 722, 724, 725, 731, 733, 812, 533, 864.

Ti p theo, ta th y ra ng h s ngắn hạn bằng mô hình hi u chỉnh

sai s ECM d a trên cách ti p c n c a mô hình ARDL, phần sai s hi u chỉnh

trong mô hình. B ng 4.6 trình bày phần sai s hi u chỉnh ECM(-1) c a mô hình (3), ta

ECM(-1) cung c p t ều chỉnh c a các h s ngắn hạn quy tụ về cân bằng dài hạn

th y rằng có 45/62 nhóm hàng xu t khẩu có h s ECM(-1) ó ý ĩ ở m c 1%,

5% 10% Đ ề ó ó ĩ ằng: có s ều chỉnh s sai l ch ngắn hạ ể ạt

c cân bằng trong dài hạn

Ti p theo, chúng tôi sử dụng kiể ịnh Larange multiplier v i b c t do là 1

ể kiểm tra tính t ơ phầ c a mô hình và thu c k t qu

Có 47/62 nhóm hàng xu t khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơ 3 84 ĩ

c a 47 nhóm hàng xu t khẩu không có t ơ c 1, dạ ú

Ti p theo, chúng tôi sử dụng kiể ịnh RESET c a Ramsey v i b c t do là 1

ể kiểm ịnh mô hình thi u bi c k t qu ó 53/62

nhóm hàng xu t khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơ 3 84 ĩ a 53

nhóm hàng xu t khẩu không thi u bi n, dạ ú

30

Ti p theo, chúng tôi ti n hành kiể ịnh phân ph i chuẩ e ể

kiểm tra phầ a các mô hình có phân ph i chuẩn hay không, k t qu cho th y

rằng có 58/62 nhóm hàng xu t khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơ 3 84 ĩ

hình c a 58 nhóm hàng xu t khẩu có phân ph i chuẩn, dạ ú .

ơ ữa, chúng tôi sử dụng tổ ũ a phầ U U ổng tích

ũ u chỉnh c a phầ U U Q ể kiểm tra tính ổ ịnh c a mô hình xu t

khẩ c k t qu Đ i v i kiể ị U U thị giá trị th ng

kê c a 59/62 nhóm hàng xu t khẩ ều nằm trong giá trị t i hạ i ở m c

ý ĩ 5% ĩ a 59/62 nhóm hàng xu t khẩu có tính ổ ịnh (S).

Đ i v i kiể ịnh CUSUMQ thị giá trị th ng kê c a 48/62 nhóm hàng xu t

khẩ ều nằm trong giá trị t i hạ i ở m ý ĩ 5% ĩ

c a 48/62 nhóm hàng xu t khẩu có tính ổ ịnh (S).

31

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định chẩn đoán tác động của biến động tỷ giá lên giá trị xuất khẩu

SITC

ECM(-1)

LM

RESET Normality CUSUM CUSUMQ ADJ R^2

Tên nhóm hàng xuất khẩu

Bound test

Tobacco manufactures Crude vegetable materials, n.e.s. Petroleum products Organic chemicals Inorg. chemicals elems., oxides, ha Other inorganic chemicals Synth. organic dyestuffs, natural i

122 292 332 512 513 514 531 541 Medicinal & pharmaceutical products 553 581 599 629

3.28 5.56* 6.71* 4.85* 6.73* 5.39* 3.96* 7.21* 7.45* 5.73* 4.16* 1.8

-0.07(-0.77) -0.3(-3.55)* -0.92(-3.75)* -0.58(-4.03)* 0(0.01) -0.98(-3.07)* -0.01(-0.06) -2.44(-4.64)* -0.05(-0.51) -0.68(-4.52) -0.94(-3.13)* -0.36(-1.72)

0.88 0.01 4.15* 1.35 2.71 0.04 2.53 6.97* 2.87 0.31 0.70 0.03

0.24 0.01 1.23 0.03 4.20* 1.95 0.01 0.93 1.14 0.47 3.32 0.00

0.83 0.55 1.72 2.27 1.16 1.36 1.38 0.62 0.38 0.55 0.00 0.65

US S S S S S S US S S S S

S S S S US S S S S S S US

0.96 0.95 0.97 0.97 0.98 0.96 0.96 0.98 0.99 0.97 0.99 0.96

631

2.45

-0.19(-1.13)

2.23

0.40

0.99

S

S

0.97

Perfumery, cosmetics, dentifrices, Plastic materials, regenerd. cellul Chemical materials and products, n. Articles of rubber, n.e.s. Veneers, plywood boards & other woo

Paper and paperboard Articles of paper, pulp, paperboard Textile yarn and thread Cotton fabrics, woven ex. narrow or Text fabrics woven ex narrow, spec, Special textile fabrics and related

632 Wood manufactures, n.e.s. 641 642 651 652 653 655 656 Made up articles, wholly or chiefly

0.38 3.66 10.73* 5.64* 9.42* 2.38 1.35 2.71

-0.07(-0.17) 0.1(0.56) -0.23(-3.92)* -1.35(-4.51)* -0.69(-4.66)* -0.94(-3.63)* -0.89(-1.69) -0.74(-3.51)*

0.00 0.04 3.84* 2.05 0.00 2.90 0.35 4.16*

2.72 4.59* 1.46 5.25* 0.01 0.14 0.80 3.40

0.46 2.41 1.33 4.99* 0.61 0.59 1.48 0.53

S US S S S S S S

S US S S S S S US

0.96 0.98 0.99 0.64 0.82 0.78 0.96 0.94

32

Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g Clay and refractory construction ma

661 662 663 Mineral manufactures, n.e.s. Glass 664 Glassware 665 Pottery 666 Iron and steel bars, rods, angles, 673 Universals, plates and sheets of ir 674 Tubes, pipes and fittings of iron o 678 Copper 682 Aluminium 684 Zinc 686 691 Finished structural parts and struc 693 Wire products ex electric & fenc Nails, screws, nuts, bolts, rivets 694 Tools for use in the hand or in mac 695 Cutlery 696 697 Household equipment of base metals 698 Manufactures of metal, n.e.s. Power generating machinery, other t 711 714 Office machines 715 Metalworking machinery 717 Textile and leather machinery 718 Machines for special industries 719 Machinery and appliances non electr Electric power machinery and switch 722

4.27* 4.92* 3.2 16.52* 6.65* 2.65 6.54* 9.41* 9.91* 8.9* 2.39* 2.95 6.16* 4.44* 5.97* 5.14* 1.5 13.53* 7.74* 3.17 9.13* 5.35* 9.24* 5.06* 6.53* 5.89*

-0.2(-1.47) 0.19 -0.8(-3.77)* 1.82 1.71 -0.36(-2.4)* -1.23(-6.23)* 13.40* 1.34 -1.25(-5.06)* 0.36 -0.57(-3.6)* 1.43 -1.41(-4.72)* -0.5(-3.34)* 6.55* -0.49(-4.97)* 11.81* 7.80* -2.16(-5.5)* 1.73 -0.1(-0.25) 0.53 -0.7(-3.26)* 0.12 -0.88(-6.11)* 0.01 -0.27(-2.49)* 0.21 -0.29(-3.25)* 1.71 -0.6(-3.7)* 0.01 -0.35(-2.45)* 0.45 -0.76(-5.69)* 3.31 -0.29(-2.96)* -0.37(-2.3)* 0.65 -0.29(-2.53)* 10.29* 0.35 -0.45(-3.93)* 2.66 -1.16(-2.85)* 4.50* -0.44(-2.42)* 2.65 -0.28(-1) 3.52 -0.23(-2.13)*

0.75 0.10 0.06 0.86 0.01 1.45 0.04 0.19 0.05 0.41 3.40 3.02 3.06 2.83 0.31 0.06 4.18* 0.64 0.50 4.27* 10.22* 0.84 3.28 0.04 2.10 1.24

1.14 1.02 3.90* 0.03 0.60 1.51 1.32 1.40 0.67 0.91 0.21 0.66 1.40 24.17* 2.68 0.01 0.36 0.15 1.37 0.14 7.94* 0.47 0.79 0.73 0.99 0.21

S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S

S US US S S S S S US S S S S US S S US US S S S S US S S US

0.95 0.97 0.98 0.99 0.97 0.95 0.93 0.99 1.00 0.87 0.92 0.47 0.98 0.94 0.98 0.97 0.94 0.99 0.99 0.96 0.98 0.90 0.99 0.99 0.99 0.99

33

Equipment for distributing electric Telecommunications apparatus Domestic electrical equipment Elec. apparatus for medic.purp., ra Other electrical machinery and appa Railway vehicles Road motor vehicles Road vehicles other than motor vehi Ships and boats Sanitary, plumbing, heating & light Furniture Travel goods, handbags and similar Pigments, paints, varnishes & relat Soaps, cleansing & polishing prepar

723 724 725 726 729 731 732 733 735 812 821 831 533 554 864 Watches and clocks

2.87 6.27* 15.84* 3.67 11.52* 7.5* 4.56* 15.56* 3.86* 4.93* 3.28 4.75* 5.75* 2.7 13.57*

-0.99(-6.53)* -0.3(-2.94)* -1.63(-7.58)* -0.47(-2.7)* -0.09(-0.93) -1.45(-5.08)* -0.52(-1.79) -0.71(-4.91)* -0.41(-2.37)* -0.38(-3.36)* -0.61(-1.67) -1.33(-3.98)* -1.06(-3.94)* -0.38(-3.19) -0.59(0)*

0.01 0.04 2.19 0.91 7.12* 0.31 0.07 6.06* 7.48* 1.83 6.22* 6.35* 3.32 0.46 0.27

0.11 0.52 0.02 5.13* 2.58 3.81 1.92 0.01 0.35 3.16 0.43 0.36 3.90* 0.44 11.71*

2.72 0.98 1.49 0.51 0.87 1.27 0.52 2.37 0.02 2.13 0.85 0.14 0.07 0.58 1.47

S S S S S S S S S S S S S S S

S S US S S S S US S S S S S S S

0.99 0.98 0.99 0.98 1.00 0.94 0.85 0.98 0.98 0.98 0.97 0.97 0.98 0.96 0.96

34

4.2 Tác động của biến động tỷ giá lên giá trị nhập khẩu theo từng nhóm hàng

Đầu tiên, chúng tôi ti n hành kiể ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị

nh p khẩu c a Trung Qu c từ i tác Singapore, và trình bày k t qu ng các

h s ngắn hạn và dài hạn trong b ng 4.11, ó chúng tôi ti n hành kiểm tra ch n

k t qu trong b ng 4.12.

Từ k t qu ng trong b ng 4.11, ta th y rằng có 48/68 nhóm hàng nh p

khẩu có ít nh t 1 h s có ý nghĩa. ó ó 19/68 nhóm hàng nh p khẩu bị tác

ng ngay l p t c c a bi ng tỷ giá vào giá trị nh p khẩu (LnV), có 25/68 nhóm

hàng nh p khẩu có bị ng trễ 1 ừ bi ng tỷ giá vào giá trị nh p khẩu

(LnV(-1)), có 18/68 nhóm hàng nh p khẩu bị ng trễ 2 ừ bi ng tỷ giá

vào giá trị nh p khẩu (LnV(-2)), có 20/68 nhóm hàng nh p khẩu bị ng trễ 3

ừ bi ng tỷ giá vào giá trị nh p khẩu (LnV(-3)).

Trong s 49 nhóm hàng nh p khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá trong ngắn

hạn, có 24 nhóm hàng nh p khẩu bị ơ bởi bi ng tỷ giá bao g m

111, 292, 431, 512, 581, 621, 632, 641, 642, 651, 653, 654, 656, 661, 682, 711, 712,

717, 722, 724, 735, 861, 891, 893. Có 18 nhóm hàng nh p khẩu bị ng âm bởi

bi ng tỷ giá bao g m 276, 284, 332, 422, 513, 541, 553, 631, 655, 657, 663,

673, 678, 691, 718, 719, 729, 864. Và 7 nhóm hàng nh p khẩu còn lại vừa bị tác

ơ , vừa bị ng âm bởi bi ng tỷ giá, bao g m 554, 662, 689, 695,

862, 892, 895 (xem b ng 4.7).

Trong s 49 nhóm hàng nh p khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá trong ngắn

hạn: Nhóm nguyên v t li u hầu h ều chị ơ ừ bi ng tỷ giá,

bởi vì nguyên v t li u r t cần thi t cho doanh nghi p s n xu t kinh doanh, khi phá

giá n i t (tỷ giá ) ở n giá nguyên v t li u nh p khẩu trong

ngắn hạn (vì giá c ịnh theo h ng ơ ạ ký k ) ó i

ng nguyên v t li u nh p khẩ ẹ ó ị nguyên v t li u nh p khẩu

trong ngắn hạn c a Trung Qu c từ e ( ng cùng chiều (+)). Nhóm

máy móc, s n phẩm phục vụ s n xu t kinh doanh hầu h t chị ơ ừ

bi ng tỷ giá, bởi vì nhóm hàng này có s ng nh p khẩu ít, giá c cao, và khi

35

ng n i t (tỷ ) ó ổ ( e ịnh

trong h ý ) ó ng hàng hóa chỉ ẹ, k t qu

là giá trị nh p khẩu c ó ẹ ( ng cùng chiều (+)) Đ i v i

nhóm s n phẩm tiêu dùng chị ơ ừ bi n ng tỷ giá, bởi vì s n phẩm

tiêu dùng là s n phẩm thi t y u, nên khi phá giá ng n i t (tỷ ) diễn ra sẽ

n kh ng hàng hóa nh p khẩ ó p khẩu

ị hàng nh p khẩ ( ng cùng chiều (+)).

Bảng 4.7: Tác động của biến động tỷ giá lên nhập khẩu của 49 nhóm hàng

nhập khẩu trong ngắn hạn.

Stt

SITC

Tên nhóm hàng nhập khẩu

Chú thích

Tác động

Hóa chất

Organic chemicals

512

1

+

ơ

Inorg. chemicals elems., oxides, ha

513

2

-

Nhiên liệu

332

Petroleum products

3

-

Nguyên vật liệu

Crude vegetable materials, n.e.s.

292

4

+

ơ

Anim./veg. Oils & fats, processed,

431

5

+

ơ

Plastic materials, regenerd. Cellul

581

6

+

ơ

621 Materials of rubber

7

+

ơ

Paper and paperboard

641

8

+

ơ

Textile yarn and thread

651

9

+

ơ

Text fabrics woven ex narrow, spec,

653

10

+

ơ

656 Made up articles, wholly or chiefly

11

+

Tác ơ

Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g

661

12

+

ơ

Copper

682

13

+

ơ

Other crude minerals

276

14

-

Non ferrous metal scrap

284

15

-

Other fixed vegetable oils

422

16

-

Veneers, plywood boards & other woo

631

17

-

Special textile fabrics and related

655

18

-

Iron and steel bars, rods, angles,

673

19

-

Tubes, pipes and fittings of iron o

678

20

-

36

21

662

Clay and refractory construction ma

+/-

ơ /

22

689 Miscell.non ferrous base metals

+/-

ơ /

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

23

Tulle, lace, embroidery, ribbons, t

654

+

ơ

24

Agricultural machinery and implement

712

+

ơ

25

Articles of artificial plastic mate

893

+

ơ

26

Articles of paper, pulp, paperboard

642

+

ơ

27

Power generating machinery, other t

711

+

ơ

28

Textile and leather machinery

717

+

ơ

29

Telecommunications apparatus

724

+

ơ

30

Ships and boats

735

+

ơ

31

663 Mineral manufactures, n.e.s.

-

32

691

Finished structural parts and struc

-

33

718 Machines for special industries

-

34

719 Machinery and appliances non electr

-

35

Other electrical machinery and appa

729

-

36

Tools for use in the hand or in mac

+/-

ơ /

695

Sản phẩm tiêu dung

37

111

Non alcoholic beverages, n.e.s.

+

ơ

38

632 Wood manufactures, n.e.s.

+

ơ

39

Electric power machinery and switch

722

+

ơ

40

Scientific, medical, optical, meas.

861

+

ơ

41

891 Musical instruments, sound recorder

+

ơ

42

541 Medicinal & pharmaceutical products

-

43

Perfumery, cosmetics, dentifrices,

553

-

44

Floor coverings, tapestries, etc.

657

-

45

864 Watches and clocks

-

46

554

Soaps, cleansing & polishing prepar

+/-

ơ /

47

862

Photographic and cinematographic su

+/-

ơ /

48

892

Printed matter

+/-

ơ /

49

895

Office and stationery supplies, n.e

+/-

ơ /

Trong ngắn hạn, 5 nhóm hàng nh p khẩu có thị phần l n nh t bao g m 729,

332, 581, 719, 512 (không xét 714 bởi vì 714 không dừng) có thị phần lầ t là

24.10%, 17.56%, 10.99%, 7.38%, 7.16%, 3 nhóm hàng nh p khẩu 729, 332, 719 bị

ng ơ c a bi ng tỷ giá, 2 nhóm hàng nh p khẩu 581 và 512 bị tác

ng âm c a bi ng tỷ giá (xem b ng 4.8).

37

Bảng 4.8: Tác động của biến động tỷ giá lên nhập khẩu của 5 nhóm hàng có thị

phần nhập khẩu lớn nhất trong ngắn hạn.

Thị phần

Tên nhóm hàng nhập khẩu

Hệ số tác động dương

Hệ số tác động âm

Mã nhóm hàng

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

719 Machinery and appliances non electr

7.38

-0.14

729

Other electrical machinery and appa

24.10

-0.18

Nhiên liệu

332

Petroleum products

17.56

-0.54(-1), -0.38(-2)

Nguyên vật liệu

581

Plastic materials, regenerd. cellul

10.99

0.24, 0.17(-1)

Hóa chất

512

Organic chemicals

7.16

0.27

K t qu ng h s dài hạn cho th y rằng, có 27/68 nhóm hàng nh p

khẩu ch a h s ó ý ĩ ề ó ó ĩ ằng 27 nhóm hàng nh p khẩu c a

Trung Qu c chịu s ng c a bi ng tỷ giá trong dài hạn. Trong 27 nhóm

hàng nh p khẩu này, có 9 nhóm hàng nh p khẩu bị ng ơ bởi bi ng tỷ

giá bao g m 332, 512, 541, 554, 632, 657, 673, 691, 718; có 18 nhóm hàng bị tác

ng âm bởi bi ng tỷ giá bao g m 292, 611, 631, 642, 651, 653, 654, 656, 682,

695, 711, 712, 717, 862, 864, 892, 893, 895 (xem b ng 4.9).

Trong s 27 nhóm hàng nh p khẩu chị ng từ bi ng tỷ giá trong dài

hạn: Hầu h t nhóm nguyên v t li u chịu tác ng âm c a bi ng tỷ giá, bởi vì

nguyên v t li u nh p khẩu vào Trung Qu c từ Singapore có co giãn c a cầu theo

giá ng n i t (tỷ ) diễn ra, giá nguyên v t li u nh p khẩu

ng nguyên v t li u nh p khẩu gi m mạnh (do Trung Qu c chuyển

sang sử dụng nguyên v t li c), k t qu là giá trị nguyên v t li u gi m

( c chiều (-)). Hầu h t nhóm máy móc, s n phẩ ù ể s n xu t

ều chị ng âm từ bi ng tỷ giá, bở ng n i t

thì giá nh p khẩu c ó ng hàng nh p khẩu gi m mạnh

38

(do Trung Qu c chuyển sang sử dụng máy móc c a doanh nghi c), k t

qu là giá trị hàng hóa nh p khẩu gi ( c chiều (-)). Các nhóm s n

phẩm tiêu dù ơ a bi ng tỷ giá, bởi vì khi phá giá n i t

(tỷ ) p khẩ ng hàng nh p khẩ ổi

(nhóm ó co giãn c a cầu theo giá th ) ó ị hàng nh p khẩu

( ng cùng chiều (+)). Nhóm hàng nhiên li u và hóa ch t (332 và 512) chịu

ơ ừ bi ng tỷ giá, bở 2 ó t y u, khi phá giá

ng n i t diễn ra, giá hàng hóa nh p khẩ ng hàng hóa nh p khẩu

ó ị hàng hóa nh p khẩ ( ng cùng chiều (+)).

Bảng 4.9: Tác động của biến động tỷ giá lên nhập khẩu của 27 nhóm hàng

trong dài hạn.

Stt

SITC

Tên nhóm hàng

Chú thích

Tác động

Hóa chất

512

Organic chemicals

ơ

1

+

Nhiên liệu

332

Petroleum products

ơ

2

+

3

673

Nguyên vật liệu Iron and steel bars, rods, angles,

+

ơ

4

682

Copper

-

5

651

Textile yarn and thread

-

6

611

Leather

-

7

653

Text fabrics woven ex narrow, spec,

-

Tác

8

631

Veneers, plywood boards & other woo

-

9

292

Crude vegetable materials, n.e.s.

-

10

656 Made up articles, wholly or chiefly

-

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

11

893

Articles of artificial plastic mate

-

12

712

Agricultural machinery and implemen

-

13

654

Tulle, lace, embroidery, ribbons,

-

14

718 Machines for special industries

+

ơ

15

691

Finished structural parts and struc

+

ơ

16

695

Tools for use in the hand or in mac

-

39

17

711

Power generating machinery, other

-

18

642

Articles of paper, pulp, paperboard

-

19

717

Textile and leather machinery

-

Sản phẩm tiêu dùng

20

541 Medicinal & pharmaceutical products

+

ơ

21

554

Soaps, cleansing & polishing prepar

+

ơ

22

632 Wood manufactures, n.e.s.

+

ơ

23

Floor coverings, tapestries, etc.

657

+

ơ

24

Printed matter

892

-

Tác

25

864 Watches and clocks

-

26

Photographic and cinematographic su

862

-

27

Office and stationery supplies, n.e

895

-

Trong dài hạn, trong 5 nhóm hàng nh p khẩu có thị phần l n nh t bao g m

729, 332, 581, 719, 512 (không xét 714 bởi vì 714 không dừng) có 2 nhóm hàng

332 và 512 chị ng c a bi ng tỷ giá , bở 2 ó t y u,

ng n i t diễn ra, giá hàng hóa nh p khẩ g, kh ng hàng hóa

nh p khẩ ó ị hàng hóa nh p khẩ ( ng cùng chiều (+)), 3

nhóm hàng còn lại 729, 581, 719 không có bằng ch ng ch ó ng c a

bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu c a nhóm hàng trong dài hạn (xem b ng

4.10).

Bảng 4.10: Tác động của biến động tỷ giá lên nhập khẩu của 5 nhóm hàng có

thị phần nhập khẩu lớn nhất trong dài hạn.

Tên nhóm hàng nhập khẩu

Mã nhóm hàng

Thị phần

Hệ số tác động dương

Hệ số tác động âm

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

729

Other electrical machinery and appa

24.10

K ý ĩ

K ý ĩ

719

Machinery and appliances

7.38

K ý ĩ K ý ĩ

Nhiên liệu

332

Petroleum products

17.56

0.66

Nguyên vật lieu

581

Plastic materials, regenerd. cellul

10.99

K ý ĩ K ý ĩ

Hóa chất

512

Organic chemicals

7.16

0.37

40

Bảng 4.11: Kết quả đo lượng tác động của biến động tỷ giá lên nhập khẩu trong ngắn hạn, trong dài hạn * H s ó ý ĩ ị trong d u ngoặc là t-ratio.

Ước lượng hệ số biến động trong ngắn hạn

Ước lượng hệ số biến động trong dài hạn

SITC

Tên nhóm hàng nhập khẩu

LnVt

LnVt-1

LnVt-2

LnVt-3

Constant

LnYSGP

LnRER

LnV

Thị phần (%)

Hóa chất

512

Organic chemicals

7.16

0.27(2.99)*

2.17(16.98)*

0.37(2.32)*

-47.92(- 8.99)*

513

Inorg. chemicals elems., oxides, ha

0.09

-0.07(-0.57)

-0.47(-2.83)*

12.05(2.08)*

0.39(2.71)*

0.38(1.34)

-4.48(- 4.32)* -12.26(- 9.7)*

514

Other inorganic chemicals

0.01

-0.26(-1.06)

21.98(0.51)

-0.57(0.58)

-4.06(0.49)

-0.91(0.4)

Nhiên liệu

332

Petroleum products

17.56

0.07(0.52)

-0.54(-4.01)*

-0.38(-2.29)*

1.02(11.92)*

-0.37(-0.45)

0.66(5.6)*

-16.19(- 4.34)*

341

Gas, natural and manufactured

0.24

-0.16(-0.26)

-0.28(-0.01)

0.03(0.04)

12.81(2.3)*

-0.18(-0.26)

Nguyên vật liệu

231

Crude rubber incl. synthetic & recl

0.32

0.04(0.18)

943.79(0.2)

-26.03(-0.2)

-1.22(-0.14)

-100.6(- 0.19)

276

Other crude minerals

0.01

-0.23(-0.62)

0.1(0.25)

-0.86(-2.4)*

6.28(0.36)

-0.22(-0.56)

3.5(0.85)

0.05(0.06)

284

Non ferrous metal scrap

0.09

-0.57(-3.03)*

0.22(1.25)

-0.51(-2.91)*

1.8(27.18)*

6.7(12.22)*

-0.06(-0.45)

-0.48(- 1.99)*

292

Crude vegetable materials, n.e.s.

0.01

0.15(0.58)

0.36(1.38)*

0.75(2.68) 0.66(2.18)*

0.53(7.52)*

0.68(0.94)

-0.26(-2.14)*

422

Other fixed vegetable oils

0.1(0.31)

-0.93(-2.84)*

-0.49(-1.19)

3.24(0.37)

38.5(1.01)

5.9(0.58)

0.23

431

Anim./veg. Oils & fats, processed,

0.34(1.6)

0.17(0.68)

0.1(0.43) 0.61(2.29)*

1.69(16.19)*

-0.91(-0.81)

0.07(0.28)

0.03

-57.9(- 21.44)* -9.86(- 3.17)* -131.4(- 0.44) -43.34(- 9.57)*

533

Pigments, paints, varnishes & relat

0.08(1.25)

-5.62(-0.65)

0.35(1.5)

4.17(2.12)*

0.28(1.13)

0.52

581

Plastic materials, regenerd. cellul

10.99

0.24(2.44)*

0.17(2.43)*

-0.12(-1.25)

-0.12(-1.5)

-32(-11.95)*

1.64(24.6)*

0.24(1.36)

-3.94(- 5.93)*

599

Chemical materials and products, n.

2.54

-0.03(-0.47)

2.18(2.49)*

14.8(0.62)

-2.09(-0.75)

-82.25(- 1.22)

41

611

Leather

0.49(0.8)

271.69(1.65)

-5.63(-1.68)

-4.2(-2.1)*

0.11

-74.22(- 1.59)

621 Materials of rubber

0(-0.02)

0.39(1.95)*

12.29(0.09)

33.27(0.07)

5.82(0.07)

0.07

-424.1(- 0.08)

631

0.03

-0.83(-2.19)*

93.56(6.91)*

-2.9(-1.02)

-1.06(-2.43)*

Veneers, plywood boards & other woo

-2.82(- 7.91)*

641

Paper and paperboard

0.18(0.61)

-0.37(-0.92)

0.6(1.93)*

616.07(0.01) 1884.2(0.01)

44.99(0.01)

0.11

-0.58(- 1.49)

-21764(- 0.01)

651

Textile yarn and thread

-0.21(-0.84)

0.46(1.8)*

0.1(0.46) 0.54(2.44)*

31.55(1.05)

-0.94(-0.88)

4.2(0.62)

-3.5(-2.34)*

0.16

652

Cotton fabrics, woven ex. narrow or

-0.11(-0.6)

93.74(0.91)

-2.65(-0.91)

-2.11(-0.26)

1.22(0.39)

0.01

653

Text fabrics woven ex narrow, spec,

0.03

-0.35(-1.47)

1.01(2.97)*

0.5(1.57) 0.59(2.07)*

73.84(4.06)*

7.68(1.37)

-3.78(-3.05)*

-2.69(- 4.24)*

655

Special textile fabrics and related

0.02

-0.14(-1.55)

-0.21(-2.3)*

-0.18(-1.77)

0.89(9.96)*

-0.01(-0.01)

0.24(1.38)

656 Made up articles, wholly or chiefly

0.01

0.14(0.33)

0.5(1.21)

0.71(1.97)*

0.89(1.71)

10.71(1.74)

-2.32(-1.84)*

661

0.01

0.38(2)*

0.32(1.7)

0.23(1.16)

0.4(1.03)

9.94(3.01)*

-0.16(-0.26)

Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g

662

Clay and refractory construction ma

0

0.97(3.2)*

-0.05(-0.15)

0.19(0.73)

1.89(1.41)

13.66(1.54)

2(1.42)

-21.1(- 5.44)* -37.52(- 1.68) -23.25(- 1.39) -73.03(- 1.31)

673

Iron and steel bars, rods, angles,

0.02

-0.53(-2.12)*

-0.51(-2.29)*

-1.46(-5.11)*

52.16(2.02)*

-0.89(-1.75)

2.74(1.97)*

-13.75(- 1.84)

-0.31(- 1.54) -0.59(- 2.59)* -0.82(- 2.25)*

682

Copper

0.33

-0.06(-1.02)0

0.79(12.32)*

0(-0.03)

0.4(5.43)*

0.92(9.22)*

9.71(5.53)*

-2.58(-7.44)*

689 Miscell.non ferrous base metals

0.01

0.11(0.3)

-0.77(-1.98)*

-0.21(-0.56) 0.69(2.07)*

0.64(0.92)

8.17(1.21)

-0.72(-0.53)

678

Tubes, pipes and fittings of iron o

0.1

-0.59(-2.13)*

0.43(1.54)

-0.55(-2.23)*

1.22(11.32)*

0.45(0.39)

-0.05(-0.15)

-40.41(- 7.89)* -28.49(- 0.98) -31.58(- 6.26)*

Máy móc, sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh

654

Tulle, lace, embroidery, ribbons, t

0

-0.54(-1.24)

0.81(1.76)

1.17(1.9)* 0.97(1.92)*

0.4(2.85)*

6.02(3.04)*

-1.84(-6.3)*

692 Metal containers for storage and tr

0.01

0.24(0.71)

0.91(2.64)* 10.65(3.61)*

0.23(0.72)

-19.19(- 2.79)* -36.71(- 2.55)*

712

0.01

-0.35(-1.22)

0.29(0.85)

0.87(2.44)*

38.29(7.13)*

-0.43(-0.38)

-0.52(-2.4)*

Agricultural machinery and implemen

-1.05(- 8.23)*

42

893

Articles of artificial plastic mate

-0.19(-1.7)

0.22(1.89)*

0.12(1.09)

0.21(2.1)*

0.51(1.2)

3.63(0.79)

-2.33(-2.05)*

0.25

-14.34(- 1.29)

531

Synth. organic dyestuffs, natural i

-0.07(-0.55)

62.92(0.84)

-1.95(-0.8)

2.86(0.43)

-0.65(-0.58)

0.03

629

Articles of rubber, n.e.s.

-0.14(-1.55)

15.31(0.13)

-0.55(-0.13)

5.03(0.49)

-2.25(-0.63)

0.15

642

Articles of paper, pulp, paperboard

-0.3(-1.3)

0.29(1.39)

0.67(3.26)* 0.54(2.84)*

3.14(0.37)

-0.14(-0.8)

6.43(2.43)*

-1.52(-4.53)*

0.04

663 Mineral manufactures, n.e.s.

0.01(0.07)

-0.14(-1.15)

-0.45(-3.21)*

0.15(0.78)

2.21(15.96)*

4.76(3.75)*

0.47(1.64)

0.05

674

Universals, plates and sheets of ir

0.13

0.04(0.29)

1.54(16.34)*

1.49(1.97)*

0.03(0.29)

691

Finished structural parts and struc

0.29

0(-0.02)

-2.09(-2.68)*

-2.22(-2.69)*

1.2(5.79)*

2.61(5.45)*

-1.22(- 2.64)*

-4.13(- 2.06)*

-66.07(- 11.74)* -41.83(- 11.34)* -17.04(- 1.89)*

693 Wire products ex electric & fenc

0.02

-0.12(-0.48)

211.11(0.33)

-5.15(-0.3)

-28.94(-0.4)

6.76(0.36)

695

Tools for use in the hand or in mac

0.19

-0.51(-2.14)*

0.66(2.45)*

0.16(0.61) 0.57(2.39)*

0.11(0.17)

4.65(1.02)

-6.04(-3.67)*

698 Manufactures of metal, n.e.s.

0.3

0(-0.03)

1.71(3.32)*

-9.6(-1.49)

0.87(1.06)6

711

0.16

0.11(0.8)

0.52(3.55)*

0(-0.03) 0.35(2.91)*

0.6(2.95)*

1.09(0.73)

-0.92(-2.36)*

Power generating machinery, other t

717

Textile and leather machinery

0.04

0.24(1.25)

0.7(3.94)*

0.4(1.96)* 0.46(2.78)*

0.36(2.15)* 10.13(4.58)*

-1.19(-3.3)*

718 Machines for special industries

0.59

-0.2(-1.04)

-0.37(-1.52)

-0.61(-2.9)*

1.04(11.5)*

1.23(1.13)

0.65(2.84)*

-0.24(- 1.06)

719

7.38

-0.14(-1.9)*

1.45(4.25)*

0.48(0.17)

-0.65(-1.27)

Machinery and appliances non electr

724

Telecommunications apparatus

1.73

-0.24(-1.48)

0.69(3.73)*

1.18(2.36)*

11.89(1.12)

-2.9(-1.54)

-14.86(- 0.64) -26.02(- 1.35) -12.41(- 1.57) -19.53(- 2.44)* -22.97(- 5.59)* -34.93(- 2.86)* -50.08(- 1.47)

729

Other electrical machinery and appa

24.1

-0.18(-2.21)*

-0.08(-1.03)

0.12(1.54)

80.32(0.44)

-1.73(-0.32)

-7.79(-0.78)

-1.4(-0.64)

735

Ships and boats

0.62

5.13(4.45)*

1.25(1.28)

1.67(1.59)

2.83(3.1)*

4.91(6.85)* 38.19(4.36)*

2.45(1.58)

-186.9(- 5.7)*

Sản phẩm tiêu dung

111

Non alcoholic beverages, n.e.s.

0.01

1.24(2.04)*

14.66(0.3)

-0.37(-0.31)

9.17(0.9)

1.98(1.62)

541

0.27

0.2(1.15)

-0.57(-2.69)*

-0.45(-2.11)*

2.16(23.11)*

4.02(3.48)*

0.79(4.42)*

Medicinal & pharmaceutical products

-0.39(- 1.59)

-60.46(- 13.28)*

43

551

Essential oils, perfume and flavour

0.16

0.17(0.57)

1.93(2.11)*

4.39(0.47)

2.46(0.77)

553

Perfumery, cosmetics

0.02

-0.01(-0.07)

-0.6(-2.3)*

1.28(2.99)*

2.99(1.02)

1.05(1.19)

554

Soaps, cleansing & polishing prepar

0.27

0.24(3.38)*

0.02(0.26)

-0.23(-2.85)*

1.86(14.18)*

3.13(2.09)*

0.55(3.09)*

-50.03(- 1.34) -34.78(- 2.25)* -51.97(- 7.87)*

632 Wood manufactures, n.e.s.

0.01

0.73(2.23)*

-0.98(-0.1)

0.07(0.27)

4.5(2.58)*

0.92(2.35)*

657

Floor coverings, tapestries, etc.

0

0.45(1.68)

-1.45(-4.06)*

28.89(3.26)*

-2.16(-1.08)

1.82(4.77)*

-0.64(- 3.14)*

1.72(3.92)* 12.94(3.32)*

-0.38(-1.58)

665

Glassware

0.02

-0.42(-1.4)

-64.93(- 3.39)*

7.98(0.43)

-0.31(-0.65)

3.15(0.86)

-0.52(-0.85)

696

Cutlery

0

-0.44(-0.76)

0.25(1.49)

6.13(5.5)*

0.28(1.17)

697

0

0.24(1.15)

722

2.37

-0.08(-0.79)

0.13(0.96)

0.24(2.1)*

0.38(0.29)

73.3(0.81)

-4.4(-0.94)

Household equipment of base metals Electric power machinery and switch

-11.47(- 1.99)* -112.4(- 0.87)

733

Road vehicles other than motor vehi

0.26

0.33(1.61)

2.26(0.06)

0.16(0.14)

1.38(0.29)

1.56(1.06)

861

Scientific, medical, optical, meas.

2.37

-0.01(-0.32)

0.32(4.03)*

0.13(1.76)

238.7(0.57)

-1.75(-0.33)

5.35(0.56)

-117.7(- 0.69)

0.02

-0.24(-1.87)*

0.38(2.58)*

0.07(0.5) 0.59(4.06)*

18.19(1.22)

-0.51(-1.23)

2(0.52)

-2.93(-2.29)*

862

Photographic and cinematographic su

864 Watches and clocks

0.59

-0.79(-2.04)*

2.2(4.65)*

-4.11(-1.35)

-1.16(-1.91)*

-54.39(- 3.12)*

4.92

0.41(1.79)

0.62(3.12)*

0.97(4.59)* 0.63(2.76)*

243.24(0.35)

-1.43(-0.16)

14.97(0.43)

891

Musical instruments, sound recorder

-124.6(- 0.45)

892

Printed matter

0.78

-0.7(-2.93)*

0.74(2.94)*

0.46(1.88)

2.37(31.85)*

1.92(2.42)*

-0.69(-7.72)*

-66.02(- 19.5)*

0.02

0.57(1.26)

-0.51(-0.97)0

28.36(1.89)*

-0.56(-1.72)

-5.08(-1.48)

0.31(0.72)6

894

Perambulators ,toys, games and spor

895

Office and stationery supplies, n.e

0.01

-1.45(-4.42)*

0.74(1.5)

-0.28(-0.71) 0.48(2.51)*

-9.78(-1.3)

0.35(1.67)

1.12(0.85)

-2.79(-6.25)*

899 Manufactured articles, n.e.s.

0.3

-0.49(-1.51)

-0.35(-0.82)

4.96(0.09)

0.46(0.33)

-9.55(-0.89)

-2.17(-0.91)3

44

Ti p theo chúng tôi sẽ sử dụ ơ ểm tra chẩ ể

giá hi u qu c a mô hình (4): Các kiể ị c sử dụng bao g m kiể ịnh

ng bao bound test, kiể ịnh Larange multiplier, kiể ịnh RESET c a

Ramsey, kiể ịnh Normality test, kiể ịnh CUSUM và CUSUMQ (xem b ng

4.12).

Đầu tiên, các phân tích dài hạn ở trên i v i nhóm hàng nh p khẩu sẽ không

ó ý ĩ u m i quan h ng liên k t giữa các bi c thi t l Để

kiểm tra m i quan h ng liên k t giữa các bi n, chúng tôi sử dụng kiể ịnh

ơ (B e ) t qu cho th y rằng 51/68 ng h p có giá trị th ng kê

F l ơ ị gi i hạ ĩ n tại m i quan h ng liên k t

giữa bi n, hay nói cách khác là t n tại m i quan h dài hạn giữa các bi n. Trong 27

nhóm hàng nh p khẩu bị ng từ bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu thì có 21

nhóm hàng có m i quan h ng liên k t giữa các bi n, 21 nhóm hàng ó m

292, 332, 512, 541, 554, 611, 642, 651, 653, 654, 657, 673, 682, 691, 711, 712, 717,

718, 862, 892, 893.

Ti p theo, ta th ng h s ngắn hạn bằng mô hình hi u chỉnh

sai s ECM d a trên cách ti p c n c a mô hình ARDL, phần sai s hi u chỉnh

trong mô hình. B ng 2.4 trình bày phần sai s hi u chỉnh ECM(-1) c a mô hình (3), ta

ECM(-1) cung c p t ều chỉnh c a các h s ngắn hạn quy tụ về cân bằng dài hạn

th y rằng có 46/68 nhóm hàng nh p khẩu có h s ECM(-1) ó ý ĩ ở m c 1%,

5% 10% Đ ề ó ó ĩ ằng: có s ều chỉnh s sai l ch ngắn hạ ể ạt

c cân bằng trong dài hạn

Ti p theo, chúng tôi sử dụng kiể ịnh Larange multiplier v i b c t do là 1

ể kiểm tra phầ a mô hình có t ơ c k t qu

Có 54/68 nhóm hàng nh p khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơ 3 84 ĩ là

hầu h t các nhóm hàng nh p khẩu không có t ơ c 1, dạ ú

Ti p theo, chúng tôi sử dụng kiể ịnh RESET c a Ramsey v i b c t do là 1

ể kiểm tra phầ a mô hình có thi u bi c k t qu

45

sau. Có 48/68 nhóm hàng nh p khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơn 3.84, ĩ hầu

h t các nhóm hàng nh p khẩu không thi u bi n, dạ ú

Ti p theo, chúng tôi ti n hành kiể ịnh phân ph i chuẩ e ể

kiểm tra phầ a các mô hình có phân ph i chuẩn hay không, k t qu cho th y

rằng có 61/68 nhóm hàng nh p khẩu có giá trị th ng kê nhỏ ơ 3.84 ĩ hầu

h t các nhóm hàng nh p khẩu có phân ph i chuẩn.

ơ ữa, chúng tôi sử dụng tổ ũ a phầ U U ổng tích

ũ u chỉnh c a phầ U U Q ể kiểm tra tính ổ ịnh c a mô hình nh p

khẩ c k t qu Đ i v i kiể ị U U thị giá trị th ng

kê c a 60/68 nhóm hàng nh p khẩ ều nằm trong giá trị t i hạn trên và giá trị gi i

hạn i ở m ý ĩ 5% ĩ a 60 nhóm hàng nh p khẩu có tính

ổ ịnh (S) Đ i v i kiể ịnh CUSUMQ thị giá trị th ng kê c a 48/68 nhóm

hàng nh p khẩ ều nằm trong giá trị t i hạn trên và giá trị gi i hạn i ở m c ý

ĩ 5% ĩ a 48 nhóm hàng nh p khẩu có tính ổ ịnh.

46

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định chẩn đoán tác động của biến động tỷ giá lên giá trị nhập khẩu

SITC

Tên nhóm hàng

ECM(-1)

LM

RESET Normality

CUSUM

CUSUMQ

ADJR2

Bound Test

Inorg. chemicals elems., oxides, ha

111 Non alcoholic beverages, n.e.s. 231 Crude rubber incl. synthetic & recl 276 Other crude minerals 284 Non ferrous metal scrap 292 Crude vegetable materials, n.e.s. 332 Petroleum products 341 Gas, natural and manufactured 422 Other fixed vegetable oils 431 Anim./veg. Oils & fats, processed, 512 Organic chemicals 513 514 Other inorganic chemicals 531 Synth. organic dyestuffs, natural i 533 Pigments, paints, varnishes & relat 541 Medicinal & pharmaceutical products 551 Essential oils, perfume and flavour 553 Perfumery, cosmetics, dentifrices, 554 Soaps, cleansing & polishing prepar 581 Plastic materials, regenerd. cellul 599 Chemical materials and products, n. 611 Leather 621 Materials of rubber 629 Articles of rubber, n.e.s.

2.65 1.45 12.57* 6.07* 4.71* 6.91* 8.27* 7.85* 13.23* 5.79* 16.74* 2.59 4.99* 5.14* 7.12* 5.02* 4.18* 12.22* 4.66* 6.32* 6.06* 1.22 3.62

3.95* -0.63(-2.89)* 1.83 0.03(0.19) 0.00 -0.92(-5.72)* -2.32(-4.75)* 0.01 -3.75(-4.28)* 17.59* 3.99* -1.91(-4.39)* 0.13 -0.91(-5.24)* 3.08 -0.23(-0.76) 0.20 -2.29(-6.61)* 0.59 -0.73(-4.67)* 1.67 -1.1(-6.48)* 2.50 -0.29(-1.62) 0.71 -0.11(-1.3) 0.35 -0.27(-3.76)* 2.35 -2.63(-3.88)* 7.48* -0.35(-1.11) 0.50 -0.47(-3.82)* 0.81 -0.82(-3.32)* 0.09 -1.24(-3.5)* 0.19 -0.13(-0.72) 0.03 0.29(1.24) 8.58* 0.04(0.07) 0.22 -0.06(-0.62)

3.52 1.59 0.22 0.02 0.00 0.12 34.23* 0.50 9.73* 0.03 0.00 7.40* 1.23 0.55 0.58 20.76* 3.58 1.39 0.13 26.67* 0.34 6.80* 0.36

1.12 0.32 1.60 3.61 3.70 0.47 10.59* 0.54 1.52 1.69 4.42* 0.12 0.53 0.49 1.14 0.07 0.88 0.99 1.66 1.14 0.05 0.57 0.84

US S S S S S S S S S S S S S S S S S S US S US S

S US S S US S US S S S S S S S S S S S S S US S S

0.82 0.84 0.45 0.89 0.79 0.93 0.53 0.97 0.93 0.99 0.96 0.67 0.89 0.95 0.97 0.93 0.8 0.99 0.99 0.99 0.84 0.96 0.98

47

631 Veneers, plywood boards & other woo 632 Wood manufactures, n.e.s. 641 Paper and paperboard 642 Articles of paper, pulp, paperboard 651 Textile yarn and thread 652 Cotton fabrics, woven ex. narrow or 653 Text fabrics woven ex narrow, spec, 654 Tulle, lace, embroidery, ribbons, t 655 Special textile fabrics and related 656 Made up articles, wholly or chiefly 657 Floor coverings, tapestries, etc. 661 Lime, cement & fabr. bldg.mat. Ex g 662 Clay and refractory construction ma 663 Mineral manufactures, n.e.s. 665 Glassware Iron and steel bars, rods, angles, 673 674 Universals, plates and sheets of ir 678 Tubes, pipes and fittings of iron o 682 Copper 689 Miscell.non ferrous base metals 691 Finished structural parts and struc 692 Metal containers for storage and tr 693 Wire products ex electric & fenc 695 Tools for use in the hand or in mac 696 Cutlery 697 Household equipment of base metals

1.57 2.85 2.84 8.17* 4.46* 2.65 5.71* 6.89* 14.64* 3.53 11.14* 4.73* 4.59* 4.79* 5.74* 4.32* 7.73* 6.54* 35.56* 4.16* 4.49* 4.17* 3.23 3.51 5.04* 9.42*

0.12 -0.79(-3.22)* 1.07 -0.79(-4.05)* 7.45* 0(0.01) 9.57* -0.99(-4.78)* 2.69 -0.42(-1.87)* 0.28 -0.15(-0.72) 0.07 -0.68(-2.33)* 0.00 -2.48(-5.06)* 1.01 -1(-7.42)* 0.83 -0.66(-3.3)* 0.65 -1.45(-6.61)* 0.49 -0.65(-3.21)* 0.07 -0.5(-1.74) -1.16(-3.82)* 0.04 -1.11(-4.26)* 10.09* 0.07 -0.67(-2.41)* 1.70 -1.37(-5.44)* 0.00 -2.03(-4.85)* 3.34 -0.56(-7.78)* 0.06 -0.48(-2.78)* 4.28* -2.41(-3.87)* 1.07 -1.06(-4.04)* 1.18 -0.08(-0.38) 0.22 -0.39(-2.58)* 1.79 -0.85(-3.9)* 1.67 -0.85(-6.04)*

9.85* 0.12 1.17 0.71 18.25* 3.85* 3.67 4.20* 4.41* 5.67* 0.46 0.27 0.29 5.70* 0.07 0.68 0.41 0.41 2.70 6.44* 5.49* 0.44 0.66 0.37 0.13 1.82

0.59 0.50 0.21 1.72 0.09 0.98 0.08 0.28 1.98 1.08 1.10 2.96 1.51 0.46 0.06 1.65 0.92 0.38 0.62 1.64 0.35 1.65 0.65 2.51 7.68* 15.73*

S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S

S S S S S US US S S US S US US S US S S S S S S S US US S S

0.9 0.33 0.66 0.79 0.9 0.75 0.87 0.46 0.96 0.55 0.79 0.79 0.77 0.98 0.85 0.85 0.94 0.82 0.99 0.68 0.82 0.49 0.92 0.89 0.29 0.63

48

698 Manufactures of metal, n.e.s. 711 Power generating machinery, other t 712 Agricultural machinery and implemen 717 Textile and leather machinery 718 Machines for special industries 719 Machinery and appliances non electr 722 Electric power machinery and switch 724 Telecommunications apparatus 729 Other electrical machinery and appa 733 Road vehicles other than motor vehi 735 Ships and boats 861 Scientific, medical, optical, meas. 862 Photographic and cinematographic su 864 Watches and clocks 891 Musical instruments, sound recorder 892 Printed matter 893 Articles of artificial plastic mate 895 Office and stationery supplies, n.e 899 Manufactured articles, n.e.s.

3.76 4.03* 9.1* 8.39* 5.55* 0.77 13.52* 4.54* 5.37* 4.33* 5.76* 9.97* 5.18* 2.72 5.96* 8.89* 4.34* 3.12 1.35

0.27(1.26) -0.7(-3.59)* -2.07(-5.96)* -1.05(-5)* -1.97(-4.51)* -0.22(-1.38) -0.08(-0.92) -0.39(-1.86)* -0.07(-0.77) -0.21(-1.65) -1.26(-4.7)* 0.06(0.65) -0.48(-2.14)* -0.69(-3.81)* 0.08(0.43) -4.04(-4.33)* -0.37(-1.7) -1.29(-2.08)* -0.24(-1.24)

6.11* 0.80 7.13* 0.89 1.16 0.16 5.23* 0.53 6.13* 0.31 2.26 0.43 4.61* 1.48 0.08 0.00 2.89 0.05 0.01

0.00 1.42 4.22* 0.99 0.01 7.77* 0.78 0.67 1.64 0.06 0.01 0.44 0.02 1.83 7.74* 0.07 9.98* 0.01 16.85*

5.29* 6.13* 1.06 1.69 0.02 1.32 1.39 0.82 0.61 1.11 0.20 1.29 0.20 13.50* 0.84 1.17 0.47 0.47 0.55

S S S S S S S S S S US US S S US S US S US

US US S US S S US S S US S S S US S S S US S

0.96 0.83 0.78 0.69 0.89 0.99 0.99 0.9 0.99 0.87 0.68 1 0.75 0.84 0.98 0.98 0.96 0.89 0.95

49

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI

VIỆT NAM

5.1 Kết luận

Sau khi h th ng tiền t qu c t ổi từ h th ng tỷ giá h ịnh

sang h th ng tỷ giá th nổ 1973, các nhà nghiên c u tác

ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị xu t nh p khẩu. H ển tranh lu n về

mặt lý thuy t và cho rằng, bi ng tỷ giá có thể ó ơ ặc âm lên

ơ ại qu c t phụ thu c vào m ch p nh n r i ro c a các nhà giao dịch

ơ ại qu c t Để th ng c a bi ng tỷ giá h ơ

mại c a Trung Qu ú ơ ại qu c t theo từng nhóm

hàng giữa Trung Qu c v i tác l n Singapore.

Chúng tôi sử dụng dữ li ạn từ 1987 2016 i v i

62 nhóm hàng xu t khẩu và 68 nhóm hàng nh p khẩu c a Trung Qu c v i tác

Singapore. Bằng cách sử dụ ơ ể ị ể kiể ng

liên k t và mô hình ECM, cái mà cung c p m ơng pháp ể ng

c a bi ng tỷ ơ ại từng nhóm hàng trong m c, chúng tôi

th y rằng có 42 nhóm hàng trong s 62 nhóm hàng xu t khẩu và có 49 nhóm hàng

trong s 68 nhóm hàng nh p khẩu bị ởng trong ngắn hạn Tuy nhiên, t ng

trong ngắn hạn chỉ kéo dài vào trong dài hạn trong 23 nhóm hàng xu t khẩu và 27

nhóm hàng nh p khẩu.

M t khía cạnh khác c a k t qu nghiên c u c a chúng tôi là, trong 5 nhóm

hàng xu t khẩu có thị phần cao nh t, hầu h t các nhóm hàng ều chị ng

ơ ởi bi ng tỷ giá, riêng nhóm hàng 729 còn chị ng âm c a bi n

ng tỷ giá và nhóm hàng 332 không chị ng c a bi ng tỷ giá. Trong 5

nhóm hàng nh p khẩu có thị phần cao nh t, có 3 nhóm hàng 729, 332, 719 chịu tác

ng âm c a bi ng tỷ giá, và 2 nhóm hàng 581, 512 chị ơ a

bi ng tỷ giá.

D ó u các nhà hoạ ị é ng nhân dân t bi n

ng, h nên nh n th c th c t rằng những bi y sẽ không làm

50

tổ ơ ngành công nghi p xu t khẩu l n c a Trung Qu c, mà trái lại còn thúc

ẩy xu t khẩ ú ền kinh t Trung Qu c phát triển

5.2 Một số kiến nghị hướng tới cán cân thương mại Trung Quốc-Singapore bền

vững.

Trung Qu c nên l a ch n các hàng hóa có l i th ể ng xu t

khẩu và nh p khẩu các hàng hóa mà Trung Qu c kém l i th ơ , từ ó

giúp hạn ch ng từ bi ng tỷ giá vào hoạ ng xu t nh p khẩu và c i thi n

ơ ại c a mình.

Đ i v i những nhóm hàng có thị phần xu t khẩu cao ặc bi t nhóm máy móc,

s n phẩm phục vụ s n xu t kinh doanh, Trung Qu ng ký k t các h p

ng m i v ũ m khách hàng tiề ị ng qu

t trong ngắn hạ ể duy trì kh ng xu t khẩu trong ngắn hạn. Bên cạ ó

nhằ n s phát triển ổ ịnh và bền vững c a hoạ ng xu t khẩ c

s bi ng c a tỷ giá h Q ũ ng c i thi n ch t

ng hàng hóa, ng dụng khoa h c công ngh vào s n xu t và ầ u

thị ng.

ơ Trung Qu c nên từ c áp dụng ch tỷ giá linh

hoạ ơ ể gi m b ẳng, và giữ gìn m i quan h lâu dài v i tác

ơ ại trong b i c nh Trung Qu c ị c ơ ại ph n

ng mạnh mẽ về vi ng nhân dân t ị ịnh giá quá th p. Bằng cách này,

hoạ ng xu t nh p khẩu c a Trung Qu c v i các qu c gia khác sẽ ều

chỉnh và mâu thuẩn v ơ ại c a mình sẽ c gi m b t.

5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo

Nhìn chung bài nghiên c tìm ra m ng c a bi ng tỷ giá

n hoạ ng xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i tác

Singapore. Tuy nhiên câu hỏ ặt ra là li u rằng có tác ng c a bi ng tỷ giá

n hoạ ng xu t khẩu theo từng nhóm hàng giữa Trung Qu c v i các qu c gia

khác trong khu v c và trên th gi i hay không? D ó a vào dữ li u c a các qu c

51

ng nghiên c u ti p theo có thể t p trung nghiên c ng c a bi ng

tỷ giá lên hoạ ng xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng giữa Trung Qu c v i các

qu c gia khu v c Châu Á, Châu Âu, châu Mỹ … Bên cạ ó m t v ề nữa cần

c xem xét là các doanh nghi p (trong m t qu c gia) cùng ngành nghề kinh

doanh và có ặ ểm khác nhau có ph n i s bi ng c a tỷ

giá h ?

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A A Q 2011 E e e P ’

bilateral imports from major sources: an application of ARDL approach.

International Journal of Economics and Finance, 3(2), 245–254.

Anh, M.T.V., Lin, X., 2011.The effects of exchange rate volatility on export -

Empirical study between Sweden and Germany.

Appleyard, D. R., Field, A. J., 1986. A Note on Teaching the Marshall-Lerner

Condition. The Journal of Economic Education, 17(1), 52-56.

Bahmani-Oskooee, M., Ltaifa, N., 1992. Effects of exchange rate risk on

exports: crosscountry analysis. World Development, 20(8), 1173–1181.

Bahmani-Oskooee, M., Payesteh, S., 1993. Does exchange rate volatility deter

trade volume of LDCs? Journal of economic development, 18(2),189–205.

Bahmani-Oskooee, M., 1996. Exchange rate uncertainty and trade flows of

LD ’ e e e f J e ’ e Journal of economic

development, 21(1), 23–35.

Bahmani-Oskooee, M., Hegerty, S.W., 2009. The effects of exchange-rate

volatility on commodity trade between the United States and Mexico. Southern

Economic Journal, 75(4), 1019–1044.

Bahmani-Oskooee, M., Xu, J., 2012. Impact of exchange rate volatility on

commodity trade between U.S and China: is there a third country effect. Journal of

Economics and Finance, 39(3), 555-586.

Bahmani-Oskooee, M., Iqbal, J., Khan, S.U., 2016. Impact of exchange rate

volatility on the commodity trade between Pakistan and the US. Economic Change

and Restructuring, 50(2), 161-187.

Blaug, M., 1992. The methodology of economics, or, How economists

explain. Cambridge University Press.

Boyd, D., Caporale, G. M., & Smith, R., 2001. Real exchange rate effects on

the balance of trade: cointegration and the Marshall-Lerner condition. International

Journal of Finance & Economics, 6(3), 187-200.

Campa, J. M., Goldberg, L. S., 2005. Exchange Rate Pass-Through into

Import Prices. Review of Economics and Statistics, 87(4), 679-690.

Doganlar, M., 2002. Estimating the impact of exchange rate volatility on

exports: evidence from Asian countries. Applied Economics Letters, 9(13), 859–

863.

Engle, R.F., Granger, C.W.J., 1987. Cointegration and error correction:

representation and Testing. Econometrica, 55(2), 251–276.

Gartner, M., 1993. Macroeconomics Under Flexible Exchange Rates. 1st ed.

Harvester Wheatsheaf.

Goldberg, P.K., Knetter, M.M., 1997. Goods Prices and Exchange Rates:

What Have We Learned? Journal of Economic Literature, 35(3), 1243-1272.

Hacker, R. S., Hatemi‐ J, A. 2004. The effect of exchange rate changes on

trade balances in the short and long run. Economics of Transition, 12(4), 777-799

Han, S-S., Suh. S.H., 1996. Exchange Rate Pass-Through and the J-Curve: An

Analysis of the Korean Case. Journal of Policy Modeling, 18(1), 69-86.

Hooper, P., Mann, C.L., 1989. Exchange Rate Pass-Through in the 1980s: The

Case of U.S. Imports of Manufactures. Brookings Papers on Economic Activity,

20(1), 297-337.

Khan, A.J., Azim, P., Syed, H.S., 2014. The impact of exchange rate volatility

e: e P ’ e Lahore Journal of

Economics, 19(1), 31–66.

Krugman, P. R., & Obstfeld, M., 2008. International Economics: Theory and

Policy. 8th ed. Prentice Hall.

Menziws, G.D., 2005.Who's afraid of the Marshall-Lerner condition? Journal

of applied economics and policy, 24(4), 309-315.

Mustafa, K., Nishat, M., 2004. Volatility of exchange rate and export growth

in Pakistan: the structure and interdependence in regional markets. Pakistan

Institute of Development Economics, 43(4), 813–828.

Narayan, P.K., 2005. The saving and investment nexus for China: Evidence

from cointegration test. Journal Applied Economics, 37(17), 1979–1990.

Pesaran, M.H., Shin, Y., Smith, R., 2001. Bounds testing approaches to the

analysis of level relationships. Journal of Applied Econometrics, 16, 289–326.

Sauer, C., Bohara, K.A., 2001, Exchange rate volatility and exports: regional

differences between developing and industrialized countries. Review of

International Economics, 9(1), 133–152.

Staff Team, 1984. Issues in the Assessment of the Exchange Rates of

Industrial Countries. International Monetary Fund.