BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM -----------------------------------

NGUYỄN BÁ THÀNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ

QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN

SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã ngành : 60580208

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM -----------------------------------

NGUYỄN BÁ THÀNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ

QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN

SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã ngành: 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM vào

ngày 27 tháng 8 năm 2016.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT Họ và tên Chức danh Hội đồng

1 PGS. TS. Ngô Quang Tường Chủ tịch

2 TS. Trần Quang Phú Phản biện 1

3 TS. Nguyễn Quốc Định Phản biện 2

4 TS. Khổng Trọng Toàn Ủy viên

5 TS. Phan Vũ Hồng Sơn Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã

được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

PGS. TS. Ngô Quang Tường

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH-ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP.HCM, ngày 01 tháng 4 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn á Thành Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1974 Nơi sinh: Thái Nguyên

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD &CN MSHV: 1441870039

I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả các dự án

đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách

Thành phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Luận văn bao gồm các phần chính như sau

 Đánh giá hiện trạng hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà

nước được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn

TP.HCM.

 Nghiên cứu xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án

đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân

sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

 Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao

hiệu quả các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách

thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 01/4/2016

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/7/2016

V. CÁN BỘ HƯƠNG DẪN: TS. LƯ NG Đ C L NG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN L CHUYÊN NGÀNH

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất ký

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được

cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Người cam đoan

Nguy n Bá Thành

ii

LỜI CÁM ƠN

Ngoài nổ lực phấn đấu của bản thân trong quá trình thực hiện Luận văn, tác

giả gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy TS. Lương Đức Long đã tận tình hướng

dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.

Đồng thời, tác giả gửi lời cám ơn đến Thầy giảng dạy các bộ môn và các

Thầy, Cô trong Khoa Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đã

nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và thực hiện

luận văn.

Cuối cùng, tác giả gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp, các chuyên gia đã hỗ

trợ trong quá trình phỏng vấn và các cá nhân được phát bảng câu hỏi khảo sát đã hỗ

trợ để hoàn thành luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24/7/2016

Nguy n Bá Thành

iii

T M T T

Việc đầu tư trụ sở cơ quan để đảm bảo điều kiện làm việc cho các bộ công

chức thành phố là nhu cầu cần thiết. Theo đánh giá khách quan từ những nhà quản

lý thì vấn đề triển khai dự án phải mất nhiều thời gian và phải trãi qua nhiều giai

đoạn, thủ tục pháp lý phức tạp dẫn đến lãng phí, thất thoát trong các dự án đầu tư

xây dựng cơ bản hiện nay c n rất phổ biến. Do đó để đánh giá hiệu quả đầu tư là rất

quan trọng, đặc biệt là vai tr của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý chi

phí từ khâu duyệt chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và đưa vào

sử dụng. Đứng trước vấn đề đó, một trong các biện pháp cần phải thực hiện ngay là

nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án của các công trình đầu tư trụ sở cơ

quan sử dụng nguồn vốn ngân sách, đây là cách tiết kiệm chi phí hiệu quả nhất cho

nhà nước.

Nghiên cứu đã nhận dạng được 46 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự

án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Qua

thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố

khám phá ( ) với phép xoay Varimax tác giả đã xác định được 40 yếu tố và chia

thành 6 nhóm có tổng phương sai giải thích 61,9%.

Tác giả cũng đã phân tích, xây dựng một phương trình hàm hồi quy đa biến

thể hiện mối quan hệ giữa 6 nhóm yếu tố vừa nhận dạng và hiệu quả đầu tư dự án

xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Phương

trình có dạng: HI UQU = 0.166 N NGLUC+0.212 K H CHV N+0.226

MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT+0.227 THIETKE+0.246 THICONG+0.298 PHAPLUAT -1.067 với R2 = 55,2%.

Cuối cùng, tác giả thực hiện phân tích khái quát ý nghĩa sự ảnh hưởng

các nhóm nhân tố đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn

vốn ngân sách trên địa bàn thành phố, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả

đầu tư.

iv

ABSTRACT

The investment agency's offices of local government to ensure that the

working conditions for the city's civil servants is necessity. According to an

objective assessment of the management, the project implementation issues must

take a long time and have gone through several stages, complicated legal procedures

leading to wastage and losses in investment projects basic construction is still very

popular. Therefore, the issues of cost management are very important, especially the

role of State Management Authorities in managing the expenditures on the approval

of investment policy, investment planning, design, construction and operation.

Faced with these issues, one of the methods to be implemented are to improve the

effective project management in the investment of agency's offices of local

governmen by budget, it is the most effective way to save costs for the country.

The study identified 45 factors that affect the effective project management

in the investment of agency's offices of local government by budget in Ho Chi Minh

City’s areas. ccording to the collection, analysis of survey data and application of

Exploratory Factor Analysis (EFA) with Varimax rotation, the author defined 40

factors and devided into 6 groups with total 61,9 percent of the variance is

explained.

The author also analyzed and built the multiple regression equation which

expresses the relationship between 6 groups identified and the project management

in the investment of agency's offices of local government by budget. The equation

form is :EFFECTIVE = -1.067 +0.166 CAPACITY+0.212 PLAN&BUDGET

+0.226 OBVIOUS-INSPECTIVE-SUPERVISION+0.227 DESIGN+0.246

CONTRUCTION+0.298 LEGISLATION with R2 = 55,2%.

Finally, the author analyzed the generalized meaning of some factors

affecting the effective project management. Since then, the solutions and proposals

are recommended to enhance the effective project management in the investment of

agency's offices of local government by Ho Chi Minh City’s budget.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I

LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... II

T M T T ............................................................................................................... III

ABSTRACT ............................................................................................................ IV

MỤC LỤC ................................................................................................................. V

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................. 1 1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 1

1.2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 2

1.3. Các mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4

1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4

1.5. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu .............................................................. 5

1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 5

1.5.2. Hạn chế của đề tài: ........................................................................................... 7

1.6. ố cục của đề tài .............................................................................................. 7

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ......................... 8 2.1. Lý thuyết về dự án đầu tư ................................................................................. 8

2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước ................................................... 8

2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước: ..................................................... 8

2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng ................................................................... 9

2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng ...................................................................... 9

2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .................................................................. 10

2.1.6. Hiệu quả đầu tư .............................................................................................. 11

2.1.7. Các bước trong dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 11

2.1.8. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án .................................... 13

2.1.9. Các văn bản pháp lý có liên quan ................................................................... 17

2.1.10. Phần mềm sử dụng .................................................................................... 17

2.2. Các nghiên cứu trước đây............................................................................... 17

vi

2.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài .................................................................. 17

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 18

2.3. Tổng quan về tình hình thực tế các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan chưa hiệu

quả cao....................................................................................................................... 19

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ

quan bằng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ... 22

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 23 3.1. Quy trình nghiên cứu bao gồm các bước ....................................................... 23

3.2. Quy trình thu thập dữ liệu .............................................................................. 25

3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 26

3.4. Quy trình tiến hành thiết kế bảng câu hỏi. ..................................................... 26

3.5. Mô hình đề xuất nghiên cứu cho đề tài .......................................................... 27

3.6. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu. ......................................................... 28

3.7. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 29

3.7.1. Quy trình thu thập dữ liệu .............................................................................. 29

3.7.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 29

3.7.3. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 29

3.7.4. Cấu trúc bảng câu hỏi ..................................................................................... 33

3.7.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................... 34

3.8. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu ......................................................... 34

3.9. Công cụ nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.10. Phân tích dữ liệu ............................................................................................. 35

3.10.1. Phân tích bằng phần mềm SPSS ............................................................... 35

3.10.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha) .......................................... 35

3.10.3. Phân tích nhân tố khám phá ( ) ........................................................... 36

3.10.4. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................... 36

3.10.5. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 40

CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ XỬ L SỐ LIỆU ............................................ 42 4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 42

vii

4.2. Mô tả mẫu ....................................................................................................... 42

4.3. Thông tin chung: ............................................................................................ 42

4.3.1. Về giới tính: .................................................................................................... 42

4.3.2. Tuổi đời .......................................................................................................... 43

4.3.3. Trình độ .......................................................................................................... 44

4.3.4. Thâm niên công tác ........................................................................................ 46

4.3.5. Chức năng cơ quan công tác .......................................................................... 47

4.3.6. Chuyên ngành đào tạo .................................................................................... 48

4.3.7. Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân

sách ........................................................................................................................ 49

4.4. Thống kê mô tả và xếp hạng các biến định lượng: ........................................ 50

4.5. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s lpha .......... 52

4.5.1. Văn bản pháp luật: .......................................................................................... 53

4.5.2. Năng lực các bên tham gia: ............................................................................ 53

4.5.3. Lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn: ............................................................. 54

4.5.4. Công tác thiết kế: ............................................................................................ 55

4.5.5. Công tác thi công: .......................................................................................... 56

4.5.6. Tính minh bạch giữa các bên: ........................................................................ 57

4.5.7. Kiểm tra, giám sát: ......................................................................................... 58

4.6. Phân tích nhân tố khám phá – EFA ................................................................ 58

4.7. Kh ng định mô hình nghiên cứu .................................................................... 68

4.8. Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh...................................................................... 68

4.9. Kiểm định mô hình nghiên cứu: ..................................................................... 68

4.10. Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................. 69

4.11. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 70

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......... 76 5.1. Đánh giá và phân tích các quy định của văn bản pháp quy: .......................... 76

5.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án .............................................. 78

5.2.1. Các công tác liên quan đến giai đoạn thi công ............................................... 78

viii

5.2.2. Nâng cao hiệu quả trong công tác thiết kế ..................................................... 78

5.2.3. Tính minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường kiểm tra, giám sát

trong quá trình thực hiện ........................................................................................... 79

5.2.4. Lập kế hoạch và sử dụng vốn hợp lý.............................................................. 80

5.2.5. Đối với Chủ đầu tư ( QLD ) khi chọn năng lực các bên tham gia thực hiện

dự án ........................................................................................................................ 81

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 83 6.1. Kiến nghị ộ Xây dựng ................................................................................. 84

6.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ch đạo: ............................... 85

6.2.1. Sở Kế hoạch và đầu tư: .................................................................................. 85

a. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp: .......................................... 85

Ủy ban nhân dân quận, huyện và các ph ng chức năng thuộc Uỷ ban nhân dân

quận, huyện: .............................................................................................................. 85

Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ

cao: ........................................................................................................................ 85

b. Về thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng: .................................. 85

Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ

cao ........................................................................................................................ 86

6.2.2. Sở Quy hoạch kiến trúc .................................................................................. 86

6.3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88 PHỤ LỤC : ẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................ 90

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

ảng .1: Công cụ nghiên cứu .................................................................................. 34

ảng 4.1: Thông tin về giới tính ............................................................................... 42

Theo mẫu khảo sát, có 19 đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 2 đến 4 chiếm ,4%

và đối tượng trên 4 tuổi, chiếm 14,6%. ảng 4.2: Tuổi đời ............................... 43

ảng 4. : Trình độ .................................................................................................... 44

ảng 4.4:Thâm niên công tác.................................................................................... 46

ảng 4. :Chức năng cơ quan công tác ...................................................................... 47

ảng 4.6: Chuyên ngành đào tạo .............................................................................. 48

ảng 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn

ngân sách ................................................................................................................... 49

ảng 4. : Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn .......................................................... 50

ảng 4.9: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu .......................................................... 53

ảng 4.10: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 53

ảng 4.11: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 53

ảng 4.12: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 54

ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 54

ảng 4.14: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 55

ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 55

ảng 4.16: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 55

ảng 4.17: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 56

ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 56

ảng 4.19: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 57

ảng 4.20: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 57

ảng 4.21: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 57

ảng 4.22: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 58

ảng 4.2 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 58

ảng 4.24: Hệ số KM and artlett s Test. .............................................................. 59

ảng 4.2 : Kết quả phân tích nhân tố PC và đặt tên nhân tố ................................. 60

x

ảng 4.26:Phương sai trích ....................................................................................... 65

Bảng 4.27: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax ................... 66

ảng 4.2 : Ma trận tương quan giữa các biến. ......................................................... 69

ảng 4.29: Các biến đưa vào phân tích hồi quy ....................................................... 70

ảng 4. 0: Mô hình tóm t t sử dụng phương pháp nter ......................................... 70 ảng 4. 1: Kiểm định ANOVAb .............................................................................. 71

ảng 4. 2:Hệ số hồi quy ........................................................................................... 71

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ quá trình thực hiện dự án ................................................................ 16

Hình .1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ....................................................................... 24

Hình 4.1: Giới tính .................................................................................................... 43

Hình 4.2: Tuổi đời ..................................................................................................... 44

Hình 4. : Trình độ học vấn ....................................................................................... 45

Hình 4.4: Thâm niên làm việc trong ngành .............................................................. 46

Hình 4. : Chức năng cơ quan công tác ..................................................................... 47

Hình 4.6: Chuyên ngành đào tạo ............................................................................... 48

Hình 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân

sách. ........................................................................................................................... 49

Hình 4. : Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh ................................................................ 68

Hình 4.9: Đồ Thị Scatterplot ..................................................................................... 73

Hình 4.10: iểu đồ Histogram .................................................................................. 74

Hình 4.11: Đồ Thị P-P plot ....................................................................................... 74

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Giới thiệu chung

Việt Nam hiện là một quốc gia đang phát triển chính vì thế cần có những

nguồn lực để thúc đẩy và tạo sự phát triển bền vững, một trong những nguồn lực đó

chính là nguồn vốn. Hiện nay Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói

riêng đã và đang thực hiện chính sách thu hút nguồn vồn đầu tư cả trong và ngoài

nước để tạo dựng một nền kinh tế phát triển bền vững, giữ vững và nâng tốc độ tăng

trưởng. Nguồn vốn được tập trung cho rất nhiều lĩnh vực như đầu tư và hỗ trợ cho

các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước, chi cho

đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội…, trong đó đầu tư

xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là một trong những lĩnh vực

đang được ưu tiên.

Vốn đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài

chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và

trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh nói riêng. Nguồn vốn này không những góp

phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật mà nó c n góp phần vào việc định hướng đầu

tư góp phần quan trọng trong việc thực hiện những vấn đề xã hội… Do đó nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn vốn hết sức quan trọng của đất nước.

Theo số liệu báo cáo giám sát đầu tư số 0/ C-U ND ngày 26/0 /2016 của

Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về báo cáo giám sát đầu tư năm 201 , số

dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư sử dụng vốn ngân sách trong kỳ

là 1. 1 dự án; trong đó có 1 dự án nhóm , 4 dự án nhóm và 949 dự án

nhóm C.

- Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ là 960 dự án; trong đó có 2

dự án nhóm , 20 dự án nhóm và 7 dự án nhóm C.

- Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ là 06 dự án; trong đó có 2 dự

án nhóm , 1 9 dự án nhóm và 61 dự án nhóm C.

2

- Kết quả cụ thể của một số công trình: Có 117 dự án hoàn thành đưa vào sử

dụng với tổng vốn đầu tư là 12.4 2,774 tỷ đồng (chưa kể các công trình sử dụng

vốn phân cấp do quận - huyện quản lý; các công trình đảm bảo giao thông, sửa chữa

vừa và trung tu do Sở Giao thông vận tải quản lý;…).

Theo số liệu tại Ph ng thẩm định dự án thuộc Sở xây dựng thành phố Hồ Chí

Minh, năm 201 có 100 dự án nhóm , C và áo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn

ngân sách thành phố đã được thẩm định phê duyệt; với tổng mức đầu tư 12.482,774

tỷ đồng, trong đó có 16 dự án đầu tư xây dựng trụ sở, cơ quan, với tổng mức đầu tư

1.641,9 6 tỷ đồng.

Công cuộc phát triển kinh tế và xã hội của đất nước bao giờ cũng g n liền

với vấn đề đầu tư và xây dựng, trong đó đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

sách. Trong thời gian qua nhà nước cũng có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và

cơ chế góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ

nguồn vốn ngân sách nhà nước. ên cạnh đó việc quản lý nhà nước c n nhiều hạn

chế và bất cập, một số chính sách cơ chế chưa hợp lý và phù hợp, chồng chéo lẫn

nhau, thiếu và chưa đồng bộ dẩn tới tình trạng các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách

lại gặp nhiều khó khăn.

Đứng trước vấn đề này cần nghiên cứu và phân tích để đưa ra các biện pháp

đồng bộ trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án đầu xây dựng công trình

đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong

đó có các dự án đầu tư xây dựng Trụ sở của các cơ quan nhà nước.

1.2. Tính cấp thiết của đề tài

Thời gian qua, nguồn vốn đầu tư nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà

nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,

vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước) ngày càng tăng cao, cùng với các nguồn

vốn khác và những nỗ lực cố g ng trong quản lý đầu tư và xây dựng của ộ, ngành,

địa phương, doanh nghiệp đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng hạ tầng kinh tế - xã

hội, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực của nhiều ngành

3

kinh tế và cải thiện rõ nét văn minh đô thị ở nhiều thành phố, thị xã, khu tập trung

dân cư.

Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư và xây dựng nói chung, trong đó đặc biệt

là quản lý đầu tư và xây dựng dự án, công trình bằng nguồn vốn nhà nước c n nhiều

yếu kém, thiếu sót đã dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả;

các hiện tượng tiêu cực c n khá phổ biến trong đầu tư xây dựng làm ảnh hưởng trực

tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề quan tâm

sâu s c trong xã hội.

Để chấn ch nh tình hình này, tạo chuyển biến mới về nâng cao hiệu quả và

chất lượng đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã

hội năm 2004, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các ộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan

thuộc Chính phủ (dưới đây gọi chung là ộ), Ủy ban nhân dân các t nh, thành phố

trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi chung là t nh), các Tổng công ty triển khai

thực hiện ngay một số công việc sau đây:

Hàng năm nhà nước đầu tư vào sự phát triển nền kinh tế và cơ sở hạ tầng

không ít nhưng liệu việc đầu tư của nhà nước có thực sự có hiệu quả không, các

doanh nghiệp tham gia các nguồn đầu tư này có làm tốt vai tr của mình không,

nhất là các doanh nghiệp xây dựng hiện nay đang thực hiện các dự án thuộc nguồn

vốn ngân sách mà nhà nước phân bổ hiện nay.

Cần phải nghiên cứu những vấn đề lý luận về sự quản lý nguồn vốn ngân

sách nhà nước cho đầu tư xây dựng các công trình cơ bản tại khu vực TP.HCM.

Phân tích thực trạng của các dự án xây dựng trụ sở của các cơ quan quản lý

nhà nước xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Từ đó xem xét những vấn đề nào cần giải quyết, tồn đọng và đề xuất các biên pháp

giải quyết.

Có nhiều câu hỏi được đặt ra :

- Khó khăn của các chủ đầu tư thực hiện dự án hiện nay là gì ?

- Năng lực của các an quản lý dự án hiện nay ra sao ?

4

- Chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong quản lý

đầu tư xây dựng hoàn thiện hay chưa?

1.3. Các mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước được đầu

tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP.HCM.

Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao

hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nói chung và các dự án xây

dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố được đầu tư xây

dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói riêng.

Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án đầu tư

xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách thành

phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn

ngân sách nói chung và các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn

ngân sách thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói

riêng.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

Về hông gian nghiên cứu: Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc các ban

quản lý dự án quận huyện có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân

sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan được Ủy ban nhân

dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách

thành phố (Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh).

Về địa đi m thực hiện: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí

Minh với đối tượng là các dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan bằng vốn ngân sách

Thành phố.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận,

huyện hoặc các ban quản lý dự án quận huyện) có công trình xây dựng trụ sở cơ

quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

5

Đối tượng chủ yếu là:

- an quản lý dự án có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn

ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

- Cơ quan được Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các

công trình sử dụng vốn ngân sách thành phố ( Sở xây dựng thành phố Hồ Chí

Minh).

- Các ban ngành có liên quan.

Quan đi m nghiên cứu: Nghiên cứu đứng trên quan điểm là cơ quan quản

lý nhà nước cần phải đưa ra các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả đầu tư công trình

xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh. Trên cơ sở Phương pháp phân tích thống kê để xác định các yếu tố

ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn

ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và cung cấp phương pháp

chuyên gia để xác định các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng

trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Đối tượng hảo sát: Các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thuộc các

bên:

- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận huyện, an quản lý dự án các quận

huyện).

- Đơn vị quản lý dự án.

- Đơn vị thiết kế.

- Đơn vị giám sát.

- Các đơn vị khác thuộc ban ngành có liên quan.

Tiến độ thực hiện của luận văn là : 01/01/201 đến 0/7/2016

1.5. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu

1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu

 Về mặt học thuật:

6

Việc quản lý và triển khai thực hiện một dự án các công trình sử dụng nguồn

vốn từ ngân sách nhà nước thì rất nhiều chủ đầu tư thực hiện dựa trên cơ sở các tiêu

chuẩn quy chuẩn hiện hành để thiết kế và các quy định của pháp luật để quản lý

việc đầu tư xây dựng. Tuy nhiên việc đánh giá hiệu quả quản lý của cơ quan quản lý

nhà nước về hoạt động xây dựng cũng như đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu

quả trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân

sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì c n rất nhiều hạn chế. Vì vậy đề tài

này thực hiện sẽ mang đến một cái nhìn mới về khía cạnh nâng cao hiệu quả quản lý

và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ

quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Đề tài đưa ra một quy trình từ khảo sát, đánh giá hiện trạng thông qua các

chuyên gia của các ban quản lý dự án, chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có

liên quan về các thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây

dựng công trình trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành

phố Hồ Chí Minh.

Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ

quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Đề xuất các giải pháp cụ thể ảnh hưởng đến dự án xây dựng trụ sở cơ quan

sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

 Về mặt thực ti n:

Về mặt thực tiễn, đề tài này sẽ thống kê được những khó khăn thuận lợi và

nêu ra các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan sử

dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Đề tài đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả đối với các dự án

đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Đề tài cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cơ quan… trong

và ngoài thành phố trong lĩnh vực xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân

sách nói chung và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.

7

1.5.2. Hạn chế của đề tài:

ên cạnh những đóng góp trên, đề tài này c n có một số hạn chế như:

Mẫu điều tra được giới hạn ở tại Sở Xây dựng, an Quản lý dự án đầu tư xây

dựng công trình trực thuộc Sở Ngành và U ND Quận/Huyện tại thành phố Hồ Chí

Minh nên có thể chưa áp dụng rộng trên các t nh thành khác.

Số liệu từ nghiên cứu lấy từ ý kiến đánh giá của các đối tượng, cá nhân là cơ

quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các cấp của thành phố Hồ Chí Minh có

thể sẽ có ý kiến chủ quan. Tuy nhiên dựa vào số đông thì các ý kiến chủ quan sẽ

được loại bỏ.

1.6. Bố cục của đề tài

Đề tài gồm có 6 chương nội dung chính:

n 1 n

n 2 m n n n

n n n n

n n n

n

n 6 n n n

8

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

2.1. Lý thuyết về dự án đầu tư

2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước

- Theo tiêu chuẩn thiết kế việt nam TCVN 4601:2012 quy định về thiết kế trụ

sở cơ quan thì cơ quan quản lý nhà nước là Các bộ phận (cơ quan) cấu thành bộ

máy hành chính nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để thực hiện chức

năng nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: ộ và cơ quan ngang ộ; cơ

quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân các cấp t nh (thành

phố trực thuộc Trung ương), Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân quận, huyện, thị

xã, thành phố thuộc T nh, và Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân cấp xã, phường,

thị trấn.

2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước:

Khi nhà nước xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện các khoản chi tiêu về

quản lý hành chính, tư pháp, quốc ph ng, nhằm duy trì quyền lực chính trị của Nhà

nước và khoản chi tiêu này được tài trợ từ nguồn lực đóng góp của xã hội như:

Thuế, công trái…. Từ đây phạm trù ngân sách ra đời g n liền với chủ đề Nhà nước.

Ngân sách nhà nước: cho đến nay, thuật ngữ “ Ngân sách Nhà nước” được sử

dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. ên cạnh đó quan niệm

về Ngân sách Nhà nước thì chưa được thống nhất. Các nhà kinh tế Nga cho rằng:

Ngân sách Nhà nước là bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong giai đoạn nhất

định của đất nước.

Luật Ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng h a xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp 9 thông qua ngày 20-0 -1996 có ghi: Ngân sách

nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được các cơ

quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo

đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

9

2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng

- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 0 :2012/ XD ban hành kèm theo Thông tư số

12/2012/TT- XD ngày 2 /12/2012 của ộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia, trong đó Nguyên t c phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công

nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị có khái niệm:

Công trình xây dựng là Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con

người, vật liệu xây dựng, thiết bị l p đặt vào công trình, được liên kết định vị với

đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước,

phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.

Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và

công trình công cộng (Trụ Sở cơ quan là loại công trình công cộng).

2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng

Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều của Luật Xây dựng

năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau:

Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ

quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm

quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng

công trình.

Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân

sách do ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ

quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy

ban nhân dân cấp t nh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ

đầu tư là an quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc an quản lý dự án

đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 6 của Luật Xây

dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để

đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ

đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc ph ng,

an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ

thể của mình.

10

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế,

tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là an quản lý dự án đầu tư

xây dựng chuyên ngành, an quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh

nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,

sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.

Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở

hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp,

các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư.

Đối với dự án PPP, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập

theo quy định của pháp luật.

2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng

Theo Luật Xây dựng năm 2014 : Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề

xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây

dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng

cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác

định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông

qua áo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, áo cáo nghiên cứu khả

thi đầu tư xây dựng hoặc áo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Như Vậy

có thể hiểu dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó

dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực

hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó

có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ...

Theo Ngân hàng thế giới thì Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động

và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất

định trong một thời gian nhất định.

Theo Lyn Squire (197 ) thì dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các

nguồn tài nguyên hữu hạn vốn có nhằm đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều

càng tốt.

11

2.1.6. Hiệu quả đầu tư

Hiệu quả đầu tư là tất cả những lợi ích do việc thực hiện đầu tư đem lại như

lợi ích kinh tế xã hội, lợi ích của Chủ đầu tư và lợi ích cho người sử dụng.

Hiệu quả đầu tư được thể hiện ở nhiều mặt: về mặt chính trị, về mặt kinh tế,

về mặt môi trường, về mặt xã hội… Trong các mặt này có cái có thể đo lường được

bằng số lượng cụ thể, nhưng cũng có những mặt không thể đo lường được. Vì vậy

khi nói đến hiệu quả của đầu tư phải xét đến mọi yếu tố của nền kinh tế quốc dân,

đánh giá toàn diện mọi mặt phát triển của xã hội..

Với nội dung đề tài “Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả

các dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn

ngân sách Thành phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” chủ yếu đề cập

đến các yếu tố trong quá trình lập dự án, chuẩn bị đầu tư, thi công và nghiệm thu

đưa công trình vào sử dụng. Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu

tư xây dựng chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây

dựng có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo

đúng mục đích và các ch tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. Chủ đầu tư hoặc

tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có trách nhiệm thực hiện

duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình theo quy định.

2.1.7. Các bước trong dự án đầu tư xây dựng

Theo quy định tại điều 0 Luật xây dựng năm 2014. Trình tự đầu tư xây

dựng có 0 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa

công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Một dự án đầu tư xây dựng Công trình Trụ Sở cơ quan nhà nước hoặc các dự

án Dân dụng và Công nghiệp sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách

cần phải trải qua các bước sau:

a. Xác định dự án

Là giai đoạn đầu tiên, có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng để

đầu tư, trên cơ sở đó hình thành sơ bộ các ý đồ đầu tư. Việc xác định và sàng lọc

các ý đồ dự án có ảnh hưởng quyết định tới quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án.

12

Dự án có thể thất bại hay không đạt được kết quả mong muốn bất chấp việc thực

hiện và chuẩn bị dự án tốt đến đâu, nếu như ý đồ ban đầu đã hàm chứa những sai

lầm cơ bản.

b. Phân tích và lập dự án

Phân tích và lập dự án là giai đoạn nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề

xuất trên mọi phương diện: kỹ thuật, tổ chức - quản lý, thể chế xã hội, thương mại,

tài chính, kinh tế.

Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là nghiên cứu một cách toàn diện tính

khả thi của dự án. Trong giai đoạn này gồm hai bước: nghiên cứu tiền khả thi và

nghiên cứu khả thi. Các dự án lớn và quan trọng thường phải thông qua hai bước

này, c n các dự án nhỏ và không quan trọng thì trong giai đoạn này ch cần thực

hiện bước nghiên cứu khả thi.

Thực tế đã xác nhận tầm quan trọng của công tác chuẩn bị và phân tích dự

án. Chuẩn bị tốt và phân tích kỹ lưỡng sẽ làm giảm những khó khăn trong giai đoạn

thực hiện, cũng như cho phép đánh giá đúng đ n hơn tính hiệu quả và khả năng

thành công của dự án.

c. Thẩm định dự án

Giai đoạn này thường được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà

nước, các tổ chức tài chính và các thành phần khác tham gia dự án, nhằm xác minh

lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự án. Trên

cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ được thông qua và đưa vào thực

hiện nếu nó được xác nhận là có hiệu quả và khả thi. Ngược lại, trong trường hợp

c n có những bất hợp lý trong thiết kế dự án, thì tùy theo mức độ, dự án có thể được

sửa đổi hay buộc phải xây dựng lại hoàn toàn.

d. Tri n hai thực hiện dự án

Giai đoạn triển khai thực hiện dự án là khoảng thời gian b t đầu đưa kinh phí

vào đến khi dự án chấm dứt hoạt động. Thực hiện dự án là kết quả của một quá

trình chuẩn bị và phân tích kỹ lưỡng, song thực tế rất ít khi được tiến hành đúng

như họach định. Nhiều dự án không đảm bảo được tiến độ thời gian và chi phí dự

13

kiến, thậm chí một số dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật

không thích hợp. Nhiều khó khăn và các biến động thường xảy ra trong giai đoạn

thực hiện dự án, nên đ i hỏi các nhà quản lý dự án phải hết sức linh hoạt, thường

xuyên đánh giá và giám sát quá trình thực hiện để kịp thời thấy được các khó khăn

và đề ra các biện pháp giải quyết thích hợp, xem xét điều ch nh lại các mục tiêu và

phương tiện nếu cần.

e. Nghiệm thu tổng ết và giải th dự án

Giai đoạn đánh giá nghiệm thu tiến hành sau khi thực hiên dự án. Đánh giá

nghiệm thu khác với việc đánh giá và giám sát trong quá trình thực hiện dự án.

Đánh giá nghiệm thu có nhiệm vụ làm rõ những thành công và thất bại trong toàn

bộ quá trình xác định, phân tích và lập dự án, cũng như trong khi thực hiện để rút ra

những kinh nghiệm và bài học cho quản lý các dự án khác trong tương lai. Kết thúc

và giải thể dự án phải giải quyết việc phân chia sử dụng kết quả của dự án, những

phương tiện mà dự án c n để lại, và bố trí lại công việc cho các thành viên tham gia

dự án.

2.1.8. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án

Theo Điều 9 Luật Đầu tư công thì thẩm quyền quyết định đầu tư chương

trình, dự án được chia theo cấp.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư gồm Chương trình mục tiêu quốc

gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; Chương

trình, dự án sử dụng vốn D và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

trong lĩnh vực an ninh, quốc ph ng, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo

quy định của Chính phủ.

- Người đứng đầu ộ, Cơ quan Trung ương, Cơ quan Trung ương của Mặt

trận Tổ quốc Việt Nam và của Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm , nhóm C sử dụng vốn ngân sách nhà

nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát

triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối

14

ngân sách nhà nước; Quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm , nhóm C sử dụng

vốn D và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản

lý, trừ các dự án khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách trung ương; Được phân cấp hoặc

ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm , nhóm C theo quyền hạn cho

cơ quan cấp dưới trực tiếp.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp t nh: có quyền quyết định đầu tư chương

trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp t nh, vốn tín dụng đầu

tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn

thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp t nh,

các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư; Quyết định đầu tư dự

án nhóm , nhóm , nhóm C do cấp t nh quản lý, trừ dự án sử dụng vốn D và

vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc ph ng,

tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ; Được phân

cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm , nhóm C quy định

cho cơ quan cấp dưới.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: có quyền quyết định đầu tư

chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã,

vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa

phương cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã

quyết định; Quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối

ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng

chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã; Chủ tịch Ủy ban

nhân dân cấp huyện được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự

án quy định cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.

Vậy đối với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn

ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì tùy theo loại dự án, chương trình

mà người hoặc tổ chức có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ khác nhau, sự khác nhau

ở chỗ quy mô nguồn vốn sử dụng đầu tư, loại công trình, cấp công trình… Trong đề

tài này tôi ch giới hạn ở các công trình xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng

15

vốn ngân sách thành phố đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án của Sở xây dựng ( Theo phân cấp

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại Quyết định 126/2007/QĐ-UBND ngày

20/10/2007 về ban hành quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng

vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh)

Chiến lược KTXH

Đề xuất đầu tư

Uớc toán đầu tư

Dự án tiền khả thi ( áo cáo đầu tư)

ư t

Địa điểm

Thẩm định CĐT

u ầ đ

ị b

Tổng mức đầu tư

n ẩ u h c

Kế hoạch KTXH

Dự án khả thi (Dự án đầu tư)

n ạ o đ

5 năm

Thẩm định

Đất đai

i a i G

D ĐT

Lập thiết kế kỹ thuật

Dự toán TKKT

Thẩm định

Kế hoạch đầu tư

ư t u ầ đ

TKKTDT

năm

Chuẩn bị xây dựng

Giải phóng mặt bằng, tái định cư

Dự toán VTC

n ệ i h c ự h t n ạ o đ

Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng

i a i G

Ký kết

Giá trị hợp đồng

hợp đồng

Xây dựng XD

Quyết toán

l p đặt Nghiệm thu

c ú h t t ế K

Tổng quyết toán

bàn giao Tổng kết, đánh giá dự án

Thanh toán

16

2.1

(Nguồn: V Đức Th ng 2

17

2.1.9. Các văn bản pháp lý có liên quan

Luật xây dựng năm 2014 số 0/2014/QH1 ngày 26/6/2014 [1].

Luât đầu tư công số 49/2014/QH1 ngày 1 /6/2014 [2].

Luật đấu thầu số 4 /201 /QH1 ngày 26/11/201 [3].

Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 /6/201 của Chính phủ về quản lý dự án

đầu tư [4].

Thông tư 1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi

tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự

toán xây dựng công trình [5].

Nghị định 6 /2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu [6].

Nghị định 2/201 /NĐ-CP ngày 2 / /201 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tư xây dựng [7]

Thông tư 06/2016/TT- XD ngày 10/ /2016 của ộ Xây dựng hướng dẫn

xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng [8].

Nghị định 77/201 /NĐ-CP ngày 10/9/201 của Chính phủ quy định về kế

hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm [9].

2.1.10. Phần mềm sử dụng

- Phần mềm SPSS: là phần mềm chuyên dụng để hỗ trợ cho việc thống kê,

phân tích các dữ liệu mẫu, bao gồm các chức năng: Thống kê mô tả, phân tích Z-

test, phân tích T-test, phân tích N V , phân tích hồi quy tương quan.

2.2. Các nghiên cứu trước đây

2.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài

- Những nhân tố chính ảnh hưởng đến sự thành công của dự án được Chan

và cộng sự (2004) [10] tổng kết bao gồm: Hoạt động quản lý dự án; Thủ tục dự án;

Môi trường bên ngoài; Các nhân tố liên quan đến dự án; Các nhân tố liên quan đến

con người. Để đảm bảo sự thành công của dự án thì công tác quản lý dự án là một

khía cạnh rất quan trọng, những nhân tố thành công của khía cạnh này được

Divakar và cộng sự (2009) [11] nghiên cứu. Theo tác giả thì nhân tố ảnh hưởng

18

nhiều nhất đối với sự thành công của quản lý dự án là D ng tiền trong dự án, tiếp

theo sau là những nhân tố: sự chuẩn bị hóa đơn chất lượng và kịp thời trả cho nhà

thầu xây dựng; Đình ch dự án do chờ quyết định sửa đổi hoặc gia tăng chi phí dự

án; Sự tham gia và cam kết của các bên tham gia dự án - Khách hàng, tư vấn, kiến

trúc sư, nhà thầu/nhà thầu thi công; Tranh cãi giữa các bên dự án và do đó đình ch

công việc; Sự tham gia và cam kết của các nhà quản lý dự án, kỹ sư dự án, hỗ trợ kỹ

thuật, người lao động; Phối hợp giữa các bên liên quan trong dự án (nhà cung cấp

vật liệu, thiết bị,...). Cũng theo Chan và cộng sự (2004), các bên liên quan của dự án

có ảnh hưởng rất lớn đến đến thành công của dự án xây dựng, bao gồm các năng lực

của Chủ đầu tư, Tư vấn, an quản lý dự án cho đến năng lực Nhà thầu. Thành công

của các bên có liên quan này chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố trách nhiệm xã hội,

đảm bảo hiệu quả thông tin, nhu cầu của các bên và hạn chế của dự án, quyền lợi

của các bên được rõ ràng (Yang, J. và cộng sự, 2009) [12]. Theo Albert P. C Chan

và các cộng sự (2004), thành công của các bên tham gia dự án nói chung phụ thuộc

vào các yếu tố như: ủng hộ của quản lý cấp cao, đầy đủ nguồn lực, giải quyết tranh

chấp hiệu quả, phối hợp hiệu quả, thông tin hiệu quả, cam kết dài hạn, tin cậy lẫn

nhau.

- Nghiên cứu của Phua, .T.T (2004) [13] cũng đề cập đến mức độ quan

liêu thủ tục hành chính của các cơ quan chức năng và sự ổn định của tình hình chính

trị sở tại trong các yếu tố tác động đến sự thành công của dự án xây dựng.

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

- Tác giả Nguyễn Hoàng nh (200 ) [14] với Luận văn Hiệu quả quản lý

đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh - vấn đề và giải pháp đã đề ra những cải

cách để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công, áp dụng vào thực tiễn thông qua

việc đưa những cải cách này vào trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội của

thành phố Hồ Chí Minh.

- Tác giả Trương Công Nam (201 ) [15] với Luận văn Nghiên cứu các yếu

tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong các dự án đầu tư công trình dân

dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh -

19

đã thực hiện phân tích thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí,

trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý chi

phí trong các dự án đầu tư công trình sử dụng vốn ngân sách.

- áo cáo đề tài : “ Các nhân tố thành công của dự án xây dựng ” của hai tác

giả: Nguyễn Duy Long, Đỗ Thị Xuân Lan tại Hội Nghị Khoa Học Trẻ ách Khoa

lần thứ 4 năm 200 [16]. ài báo xác định các yếu tố thành công của dự án xây

dựng ở Tp.HCM, xem xét mối quan hệ tìm ẩn giữa các yếu tố này. Kết quả phân

tích cho thấy có bốn nhân tố chính ảnh hưởng đến sự thành công của dự án xây

dựng đó là:

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các bên.

+ Năng lực của các bên tham gia.

+ Quyết tâm thực hiện.

+ Chia xẻ thông tin.

- Tuy nhiên nghiên cứu này ch tập trung khảo sát tại Tp.HCM và các đối

tượng khảo sát giới hạn trong các nghành xây dựng dân dụng, công nghiệp và cầu

đường

2.3. Tổng quan về tình hình thực tế các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan

chưa hiệu quả cao

Qua thực tiễn công tác thanh tra, kiểm tra tại Sở xây dựng TPHCM tác giả

tổng hợp một số dự án xây dựng Trụ sở cơ quan được đầu tư bằng vốn ngân sách

trên địa bàn TPHCM chưa hiệu quả đầu tư, cụ thể là:

Ảnh hưởng bởi yếu tố pháp luật

Liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng, từ năm 200 đến năm 201

đã có đến hàng chục lần thay đổi bổ sung như: Chính phủ ban hành Nghị định

16/200 /NĐ-CP ngày 07/02/200 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì

ch hơn một năm sau ngày 29 tháng 9 năm 2006 đã ban hành Nghị định

112/2006/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/200 /NĐ-

CP. Đến ngày 12 tháng 02 năm 2009 lại ban hành Nghị định 12/2009/NĐ-CP về

quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế các nghị định trước đó có liên

20

quan. Sau đó ban hành Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày 1 /10/2009 về sửa đổi,

bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của

Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày 1 tháng 6 năm 201

ban hành Nghị định 9/201 /NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình và thay

thế Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định số /2009/NĐ-CP .

Cho thấy thời gian hiệu lực quá ng n của các văn bản pháp luật của Việt

Nam trong lĩnh vực quản lý chi phí xây dựng rất ng n ch từ 1 đến 2 năm, trong khi

thời gian hoàn thành một công trình xây dựng có thể lên đến vài năm, do đó yếu tố

này ảnh hưởng đến quy trình đầu tư dự án.

Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường inh tế

Trong thời gian qua rất nhiều dự án được phê duyệt đầu tư khá lâu nhưng do

chậm triển khai thực hiện dự án (chưa bố trí đủ nguồn vốn, giải phóng mặt bằng…)

làm ảnh hưởng đến tăng tổng mức đầu tư do tăng lãi suất, trượt giá về vật liệu, thiết

bị, nhân công cụ thể: Dự án XD Trụ sở Huyện uỷ-U ND Huyện ình Chánh do

QLD đầu tư XD công trình Huyện ình Chánh làm CĐT; Trụ sở Công an Quận

do QLD đầu tư XD công trình Quận làm CĐT, Trụ sở Uỷ ban nhân dân

huyện Nhà è…

Ảnh hưởng bởi yếu tố năng lực các bên

Trong quá trình thanh tra, kiểm tra đối với các dự án đầu tư nhận thấy rất

nhiều dự án mà các đơn vị tham gia có năng lực không phù hợp cụ thể: Dự án trung

tâm hành chính Quận Tân ình do QLD đầu tư XD công trình Quận Tân ình

làm chủ đầu tư (Trưởng ban QLD không đủ năng lực), Trụ sở Công an quận 7 do

an QLĐTXDCT quận 7 làm chủ đầu tư (Chủ dầu tư chậm trình hồ sơ phê duyệt kế

hoạch đấu thầu, Nhà thầu thi công chậm tiến độ), Trụ sở U ND quận do an

QLĐTXDCT quận (Điều ch nh thiết kế do yêu cầu của đơn vị thụ hưởng, Nhà

thầu thi công chậm tiến độ).

Ảnh hưởng bởi yếu tố lập ế hoạch và sử dụng nguồn vốn

Kết quả giám sát đánh giá đầu tư của Sở Xây dựng năm 2014-2015 thì có 27

dự án đầu tư xây dựng thuộc nhóm và nhóm C chậm tiến độ từ đến năm do

21

các nguyên nhân khách quan và chủ quan, cụ thể: Dự án Trụ sở Quận uỷ & U ND

Quận , Trụ sở Thanh tra TP, Trung tâm hành chính Quận 4, Khu Hành chính –

Tổng hợp Trung tâm Công nghệ sinh học thành phố Hồ Chí Minh do Trung tâm

Công nghệ sinh học thành phố Hồ Chí Minh làm chủ đầu tư …

Ảnh hưởng bởi yếu tố minh bạch giữa các bên

Hiện nay ở hầu hết các công trình sử dụng vốn NSNN đều có sự đấu thầu

công khai đối với các doanh nghiệp (nhà thầu) thực hiện để có được nhà thầu mang

lại những tối ưu cho dự án. Tuy nhiên để được trúng thầu các nhà thầu thường có

những biện pháp như phát biểu của Ngô Thịnh Đức là “Khi đấu thầu, có nhà thầu

cứ quen bỏ thầu để trúng rồi sau đó cách này hay cách khác điều ch nh giá thầu”

(Vũ Điệp, 2012), hay các nhà đầu tư tự đề xuất, tự lập dự án đầu tư nên đã đưa thêm

khối lượng; tính không đúng đơn giá, định mức, tỷ lệ chi phí làm tăng giá trị tổng

mức đầu tư của dự án, làm tổng mức đầu tư của các dự án sai lệch lớn.

Ngoài ra hàng loạt vụ phát hiện những tiêu cực trong các dự đầu tư án xây

dựng có sử dụng vốn NSNN thời gian qua cũng tạo nên những chi phí phụ, nếu

không thể nâng chi phí thì các nhà thầu quay lại giảm chất lượng công trình để bù

vào các khoản đã chi. Vấn đề bảo vệ tài sản, vật tư máy móc tại công trình cũng gây

tăng chi phí khi sự thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện dự án diễn ra phức

tạp tại các công trình. Đây là những việc không minh bạch trong lập dự án, đấu

thầu, thực hiện thi công dự án xây dựng gây phát sinh chi phí, và giảm chất lượng

công trình cụ thể: Dự án Trung tâm hành chính Quận Tân ình do QLD đầu tư

XD công trình Quận Tân ình làm CĐT lập dự toán không đúng theo khối lượng

thiết kế, nghiệm thu thanh toán không đúng so với khối lượng thực tế.

Ảnh hưởng bởi yếu tố i m tra giám sát

Theo quy định pháp luật hiện hành quy định về công tác kiểm tra giám sát

c n thiếu chặt chẽ, xử lý hành vi vi phạm chưa đủ sức răng đe, dẫn đến Chủ đầu tư

và các đơn vị liên quan chưa ý thức cao trong việc chấp hành và tuân thủ pháp luật.

Mặt dù các dự án trước khi thanh quyết toán công trình đều phải kiểm toán, tuy

22

nhiên việc kiểm toán đạt hiệu quả chưa cao cụ thể là chưa phát hiện được hết các sai

phạm của các đơn vị trong quá trình thanh quyết toán.

(Nguồn: áo cáo số 961/SXD-TĐD ngày 27/01/201 của Sở Xây dựng về

báo cáo giám sát đánh giá tổng thể năm 2014 và các kết luận Thanh tra của Sơ Xây

dựng TPHCM)

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Trụ

sở cơ quan b ng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ

Chí Minh

Với sự khảo sát ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý dự án của

các dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Thành phố Hồ Chí

Minh như: Các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn trong hoạt động đầu tư

xây dựng, Chủ đầu tư, các tư vấn giám sát, thiết kế, quản lý dự án và ch huy công

trình, tác giả đã thống kê và đưa ra các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả

của dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách thành phố

trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:

- Thứ nhất là nhóm hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý chi phí: sát

với thực tế, không thay đổi thường xuyên;

- Thứ hai là nhóm yếu tố năng lực các bên tham gia dự án;

- Thứ ba là nhóm yếu tố liên quan đến lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn;

- Thứ tư là nhóm yếu tố liên quan đến công tác thiết kế;

- Thứ năm là nhóm yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công;

- Thứ sáu là nhóm sự minh bạch của các bên trong các giai đoạn thực hiện

dự án đầu tư;

- Thứ bảy là nhóm yếu tố kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.

- Các yếu tố này sẽ được diễn giải cụ thể ở phần tiếp theo.

23

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu bao gồm các bước

 ước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu.

 ước 2: Xác định Những thuận lợi và khó khăn của các ban quản lý đầu tư

xây dựng khi tham gia các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

 ước : Thiết kế bảng khảo sát.

- Khảo sát thử nghiệm (pilot test) và phân tích kết quả thử nghiệm.

- Điều ch nh lại bảng câu hỏi .

 ước 4: Tiến hành khảo sát.

 ước : Thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu.

- Kiểm định thang đo Cronbach’s alpha.

- Phân tích nhân tố.

- Phân tích hồi quy đa biến.

 ước 6: Thảo luận và đưa ra kết luận, kiến nghị.

24

Đặt vấn đề cần nghiên cứu

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Xác định đề tài nghiên cứu

Tham hảo

Nghiên cứu các hái niệm

Nghiên cứu các hái

Luật nghị định….

lý thuyết

niệm lý thuyết

Tham hảo các bài

Tham hảo các

Xác định các nhân tố

báo tạp chí sách…

nghiên cứu tương tự

ảnh hưởng

Thiết ế bảng hảo sát

Khảo sát các chuyên

- Sử dụng các công cụ hỗ

Khảo sát các nhân tố

gia các doanh nghiệp

trợ SPSS

ảnh hưởng PCA

(phỏng vấn phát bảng

-Cronbach’s alpha

câu hỏi

Kết quả

Đề xuất + Giải pháp

Kết luận

3.1

25

3.2. Quy trình thu thập dữ liệu

QUY TRÌNH THU THẬP DỮ

LIỆU Khảo sát ý kiến Khảo sát, tham khảo Đề xuất các nhân tố ảnh từ chuyên gia có từ các bài báo, nghị hưởng ( Thuận lợi và khó kinh nghiệm định, tạp chí… khăn)

Hình thành bảng câu hỏi sơ bộ

Phỏng vấn các chuyên gia, doanh

nghiệp Tổng hợp ý kiến phản hồi, đánh

giá Xác định nội dụng bảng câu hỏi

Phát triển nội dung chi tiết bảng

câu hỏi Khảo sát thử nghiệm

sai

Hệ số KMO Đánh giá

Hệ số Cronbach’s dữ liệu

alpha Đúng

Hình thảnh bảng câu hỏi chính

Phân tích thức Phân tích dữ liệu thu thập được thống kê Kiểm định thang đo mô tả Phân tích các nhân tố chính

Kết luận, kiến nghị, đề xuất giải

pháp

Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thu thập số liệu

26

3.3. Thiết ế bảng câu hỏi

ảng câu hỏi khảo sát là một công cụ khá quan trọng trong việc nghiên cứu

khảo sát lấy ý kiến. ảng câu hỏi khảo sát được dùng để thu thập dữ liệu từ một

quần thể về một vấn đề mà ta đang quan tâm nghiên cứu. Công việc chọn đối tượng

trả lời các câu hỏi trong bảng khảo sát cũng đóng vai tr quan trọng, độ tin cậy của

câu trả lời phải được đảm bảo và chất lượng cao, nếu người trả lời câu hỏi mà đưa

ra ý kiến thì càng tốt trong quá trình thu thập hơn.

Mục tiêu việc thiết kế bảng câu hỏi nhằm mục đích thu thập tìm hiểu thông

tin về đề tài nghiên cứu với chất lượng và độ tin cây được đảm bảo có kết quả tốt

nhất.

3.4. Quy trình tiến hành thiết ế bảng câu hỏi.

 Đối với bảng câu hỏi sơ bộ:

Nhận dạng đề xuất được những thuận lợi và khó khăn của các Chủ đầu tư và

các ban quản lý dự án khi đầu tư xây dựng các dự án xây dựng trụ sở cơ quan sử

dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Tìm hiểu thông tin từ các tạp chí, sách báo, các luận văn nghiên cứu trước

đây.

Thu thập ý kiến của các chuyên gia, các cơ quan quản lý nhà nước đã và

đang đầu tư xây dựng các dự án xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách

thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

 Đối với bảng câu hỏi chính thức.

- Thống kê những nhân tố dẩn tới thuận lợi và khó khăn của các đơn vị khi

tham gia các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách.

- Lựa chọn câu hỏi và thang đo dữ liệu.

27

Sử dụng thang đo Linker khoảng với mức độ.

Mức độ ảnh hưởng Đi m

Không ảnh hưởng 1

Ít ảnh hưởng 2

Có ảnh hưởng 3

Hay ảnh hưởng 4

Rất ảnh hưởng 5

3.5. Mô hình đề xuất nghiên cứu cho đề tài

3.3

Các thành phần giả thuyết trong mô hình

- H1: Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng càng phù

hợp, chặt chẽ và ổn định sẽ tăng hiệu quả trong quản lý của các dự án..

28

- H2: Năng lực của các bên trong các bước thực hiện dự án càng phù hợp,

đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, có năng lực và kinh nghiệm chẽ tăng hiệu quả đầu

tư của dự án..

- H : Yếu tố lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn hợp lý sẽ gia tăng hiệu quả

trong quản lý chi phí của dự án..

- H4: Công tác thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn và đáp ứng các

công năng sử dụng là vấn đề hiệu quả của dự án.

- H : Yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công cần có sự trao đổi thông tin,

phối hợp kip thời góp phần để dự án hoàn thành đúng tiến độ.

- H6: Yếu tố minh bạch của các bên để tránh các tiêu cực trong việc triển

khai thực hiện dự án ...

- H7: Yếu tố kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện để đánh giá và kịp

thởi, điều ch nh các nội dung chưa phù hợp, giải quyết các vấn đề tồn đọng, phát

sinh trong quá trình thực hiện dự án, nâng cao hiệu qủa của dự án.

3.6. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu.

 Xác định các nhân tố ảnh hưởng

 Phát bảng câu hỏi

 Kiểm định độ tin cây

 Hệ số cronbach’s alpha

 Hệ số KMO

 Loại bỏ các nhân tố dẫn tới khó khăn của dự án

 Phân tích thống kê

 Nhóm các nhân tố chính

 Phân tích thành nhân tố EFA

 Phân tích hồi quy

 Các phần mềm ứng dụng trong quá trình nghiên cứu.

 Excel 2007, SPSS

29

3.7. Thu thập dữ liệu

3.7.1. Quy trình thu thập dữ liệu

- Tham khảo tạp chí, các bài báo, nghiên cứu và dự án tương tự.

- Phỏng vấn chuyên gia để nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng.

- Xây dựng, phân phát bảng câu hỏi.

- Tổng hợp số liệu thu được và xử lý số liệu.

3.7.2. Phương pháp chọn mẫu

Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên chọn phương pháp chọn mẫu phi

xác suất theo phương pháp lấy mẫu mục đích.

3.7.3. Thiết ế bảng câu hỏi

Trên cơ sở tham khảo ý kiến chuyên gia, các bài báo và luận văn thạc sĩ, tác

giả đề xuất phân nhóm bảng câu hỏi như sau:

TT Nội dung Yếu tố

I Yếu tố Pháp luật về quản lý đầu Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư

tư xây dựng xây dựng rất chặt chẽ và phù hợp với

thực tế.

Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư

xây dựng có độ ổn định cao.

Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư

xây dựng có tính hiệu quả cao.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế áp

dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng

thực tế.

II Yếu tố năng lực của các bên Chủ đầu tư lựa chọn phương án thiết

kế phù hợp với nhu cầu sử dụng thực

tế và lâu dài.

30

Khả năng giải phóng mặt bằng, đền

bù, tái định cư.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị

Tư vấn lập dự án, khảo sát, lập dự

toán và tổng mức đầu tư.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị

Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công, dự

toán và tổng mức.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị

Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán và

tổng dự toán.

Năng lực và kinh nghiệm của Nhà

thầu thi công chính (tài chính, máy

móc thiết bị, nhân sự...).

Năng lực và kinh nghiệm của các

Nhà thầu phụ có năng lực, kinh

nghiệm (tài chính, máy móc thiết bị,

nhân sự...)

Năng lực và kinh nghiệm của Chủ

đầu tư hoặc an Quản lý dự án.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị

Tư vấn giám sát.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị

Kiểm toán.

III Các yếu tố liên quan đến lập kế Phương pháp xác định và áp dụng

hoạch và sử dụng nguồn vốn đơn giá, định mức.

Phương pháp xác định khối lượng,

dự toán và Tổng mức đầu tư.

31

Hợp đồng ký kết có nội dung đầy đủ,

đúng loại, sát khối lượng và thời gian

thực hiện.

Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng luật

định.

Tiến độ thực hiện dự án phù hợp.

Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực hiện

dự án.

Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư.

IV Các yếu tố liên quan đến công Thiết kế đảm bảo công năng, mang

tác thiết kế. tính khả thi, không thiếu sót.

Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của Nhà

nước.

Tính dự toán đúng phương pháp, đơn

giá phù hợp.

Công tác thẩm tra thiết kế phù hợp

quy định.

Công tác thẩm tra dự toán phù hợp

quy định.

V Các yếu tố liên quan đến giai Quy trình xử lý thay đổi phát sinh

đoạn thi công linh hoạt phù hợp, đảm bảo công

bằng và tiết kiệm.

Quy trình thanh toán kịp thời, đảm

bảo nguồn vốn cho nhà thầu thực

hiện.

32

Quy trình trao đổi thông tin giũa các

bên phù hợp.

Quản lý an toàn lao động, mô trường

đáp ứng yêu cầu.

Tiến độ thực hiện nhà thầu phù hợp,

tiến độ phối hợp của chủ đầu tư phù

hợp.

Quá trình chọn lựa, trình duyệt, phê

duyệt vật tư đảm bảo yêu cầu.

Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu

cầu.

Hồ sơ thanh toán, quyết toán chính

xác như khối lượng thực hiện, khối

lượng phát sinh tăng, phát sinh giảm,

áp dụng biểu mẫu thanh toán đúng

quy định.

Các bên tham gia thực hiện dự án

luôn thực hiện đúng vai tr , trách

nhiệm của mình.

Công tác quản lý vật tư, máy móc,

nhân công không gây thất thoát, đảm

bảo đúng chủng loại, chất lượng.

Sự thất thoát, hao hụt trong quá trình

thực hiện dự án nằm trong khoản cho

phép.

VI Yếu tố minh bạch của các bên Không tiêu cực trong các giai đoạn

thực hiện.

Không có sự thông đồng giữa giám

sát và Nhà thầu, làm việc đúng

33

nguyên t c các bên

VII Yếu tố kiểm tra, giám sát trong Các Văn bản pháp luật trong xử lý

quá trình thực hiện sai phạm đủ sức răng đe.

Công tác đánh giá, giám sát đầu tư

xây dựng của cơ quan có thẩm

quyền.

Công tác Thanh tra, kiểm tra của các

cơ quan có thẩm quyền.

Công tác quyết toán, thanh lý hợp

đồng xây dựng thực hiện đúng quy

định

Công tác quản lý, kiểm tra chất lượng

công trình để nghiệm thu đưa vào sử

dụng

Các sai phạm trong quá trình thực

hiện dự án bị xử lý công khai, công

bằng

VIII Hiệu quả trong các dự án đầu tư nh/Chị đánh giá mức độ ảnh hưởng

xây dựng trụ sở cơ quan bằng các nhân tố trên đến hiệu quả đầu tư

nguồn vốn ngân sách các dự án xây dựng trụ sở cơ quan

bằng nguồn vốn ngân sách.

3.7.4. Cấu trúc bảng câu hỏi

ảng câu hỏi có 2 phần bao gồm “các yếu tố ảnh hưởng” và “thông tin người

trả lời”. “Các yếu tố ảnh hưởng” được thể hiện dưới hình thực các câu hỏi tr c

nghiệm theo mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án. Ngoài ra có xây dựng phần

câu hỏi mở để người trả lời điền thêm ý kiến khác. Đối với “thông tin người trả lời”

34

được đặt ra để đảm bảo độ tin cậy của số liệu khi tiến hành khảo sát được xây dựng

trên nguyên t c:

- Sử dụng thang đo đơn giản từ 1 đến , có chú thích ý nghĩa thang đo để

người được khảo sát dễ dàng trả lời.

- Câu hỏi được phân loại theo các nhóm chủ đề.

- Các câu hỏi được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp. Phần sau bảng

câu hỏi có khảo sát thêm thông tin người trả lời.

3.7.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Sử dụng phương pháp phỏng vấn thử để đánh giá độ tin cậy của thang đo, là

phần quan trọng trong thiết kế bảng câu hỏi. Mục đích của phỏng vấn thử là lấy

thông tin phản hồi từ những người trả lời ban đầu về bảng câu hỏi. Căn cứ thông tin

này, bảng câu hỏi sẽ được điều ch nh lại nhằm loại bỏ những lỗi sai, những yếu tố

trùng hợp gây nhầm lẫn, mơ hồ cho người trả lời. Từ đó bảng câu hỏi được hoàn

thiện để thu được dữ liệu chính xác của những người được khảo sát.

3.8. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu

Theo các nghiên cứu: Hair & ctg (199 ) [17], nếu sử dụng phương pháp ước

lượng ML thì kích thướt mẫu tối thiểu là 100 đến 1 0. Hoetler (19 ) [18] sử dụng

kích thướt mẫu tới hạn là 200. ollen (19 9) [19], chọn kích thước mẫu tới thiểu

gấp lần biến rủi ro. Tuy nhiên do thời gian luận văn có hạn, tác giả đề xuất hình

thức lấy mẫu có chọn lọc từ các chuyên gia, từ những người làm việc lâu năm có

kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án và hiểu biết về rủi ro của dự án. Số mẫu

dự kiến là 226 mẫu.

3.9. Công cụ nghiên cứu

3.1 C ụ

Nội dung Công cụ nghiên cứu

Phân tích, nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án

Tạp chí, các bài báo, nghiên cứu và dự án tương tự Phỏng vấn chuyên gia Phần mềm SPSS

35

3.10. Phân tích dữ liệu

3.10.1. Phân tích b ng phần mềm SPSS

Sau khi thu thập bảng câu hỏi, tác giả tiến hành thực hiện phân tích bằng các

phần mềm chuyên dụng là SPSS V1 và Excel 2007, trong đó SPSS được dùng chủ

đạo trong phân tích dữ liệu.

SPSS là một phần mềm máy tính chuyên dùng trong công tác phân

tích thống kê của hãng I M. SPSS là phần mềm thống kê được sử dụng phổ biến

cho các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng. SPSS có giao diện thân

thiện với người dùng, dễ sử dụng bởi sử dụng chủ yếu các thao tác click chuột dựa

trên các các công cụ (tool). SPSS rất mạnh cho các phân tích như kiểm định phi

tham số (Chi-square, Phi, lamda….), thống kê mô tả, kiểm định sự tin cậy của thang

đo bằng Cronbach lpha, phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính đơn và bội,

kiểm định trung bình (T-test), kiểm định sự khác nhau giữa các biến phân loại (định

danh) bằng phân tích phương sai ( N V ), vẽ bản đồ nhận thức (dùng trong

marketing) hay sử dụng biến giả (hồi quy với biến phân loại), hồi quy nhị thức

(logistic), ... Nói chung, hầu hết các phân tích cần dùng trong phân tích thống kê

đều có thể thực hiện bởi phần mềm này. Chính vì thế sử dụng SPSS phân tích dữ

liệu là hoàn toàn hợp lý. Tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS với phần mã

hóa bên trên. Kết quả sẽ trình bày lần lược ở các phần tiếp theo.

3.10.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha

Các yếu tố rủi ro trong bảng câu hỏi sẽ được kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số

Cronbach alpha. Hệ số alpha (α) tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

+ k: số mục hỏi.

+ Cov: hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi.

+ Var: độ lệch chuẩn của các câu trả lời trong tổng k mục hỏi.

36

Theo Nunnally & urntein (1994) [1 ], khi α > 0,6, có thể kết luận thông tin

khảo sát đáng tin cậy.

Theo George và Mallery (200 ) [16], khi 1 ≥ α ≥ 0,9 thang đo rất tốt, 0,9 ≥ α

≥ 0, thang đo tốt, 0, ≥ α ≥ 0,7 thang đo chấp nhận được, 0,7 ≥ α ≥ 0,6 thang đo

không ch c ch n, α ≤ 0,6 thang đo không tin cậy.

3.10.3. Phân tích nhân tố hám phá ( A

Phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn

một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các

nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung

thông tin của tập biến ban đầu.

Trình tự phân tích nhân tố:

+ Loai bỏ các biến có trọng số PC nhỏ.

+ Kiểm tra các biến trích lược.

+ Kiểm tra KM và kiểm định arllet.

+ Kiểm tra phương sai trích lược.

+ Nhóm nhân tố và đặt tên nhân tố dựa trên đặc trưng của các biến phụ

thuộc nhân tố đó.

3.10.4. Phân tích thống ê mô tả

Tần suất ( requency): Dùng đánh giá tần suất xuất hiện của các lựa chọn

tương ứng trong bảng câu hỏi từ đó tính các yếu tố nhân khẩu học như tổng, trung

bình đối với các yếu tố về đối tượng khảo sát như giới tính, tuổi tác, thâm niên công

tác, bộ phận công tác, chức vụ.

Phân tích giá trị trung bình (Mean) các quan sát, nhằm đánh giá trung bình

cộng cho các yếu tố nhận diện được khảo sát, từ đó đưa ra các phân tích, nhận định

chính xác và hiệu quả hơn.

Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) là số đo độ phân tán của các giá trị so

với giá trị trung bình (trung độ). Nếu tập hợp các biến có độ lệch chuẩn nhỏ điều đó

chứng tỏ các biến đó nhìn trên phương diện tổng quát có sự tương đồng cao, ngược

37

lại thì dữ liệu có vùng phân tán lớn, rời rạc, rải rác trong không gian giá trị của

chúng (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 200 ) [20].

 Mô hình nhân tố

Có rất nhiều mô hình nhân tố, nhưng hai mô hình nhân tố thông dụng nhất

là phân tích nhân tố thông thường (Common factor analysis) và phân tích nhân tố

thành phần (Component analysis). Để hiểu sự khác nhau giữa hai phương pháp này

cần xem xét đến bản chất của phương sai. Toàn bộ phương sai bao gồm ba phần là

phương sai chung, phương sai riêng và phương sai do sai lầm. Phương sai chung

là phương sai mà tất cả các biến đều có. Phương sai riêng là phương sai ch g n

liền với một biến nào đó. Phương sai do sai lầm là phương sai xảy ra do các điểm

không phù hợp trong việc thu thập dữ liệu, lập thang đo, lấy mẫu. Phân tích nhân tố

thành phần quan tâm đến toàn bộ phương sai (Phương sai chung, phương sai riêng,

phương sai do sai lầm) trong khi phân tích nhân tố thông thường ch quan tâm đến

phương sai chung.

Lựa chọn phương pháp nào để áp dụng do hai yếu tố là mục đích của nhà

phân tích và mức độ hiểu biết của nhà phân tích đối với phương sai của các biến.

Khi mục đích của nhà nghiên cứu là tóm t t các biến thành một nhóm ít nhất các

nhân tố phục vụ cho mục đích dự đoán và nhà nghiên cứu biết trước rằng phương

sai riêng và phương sai do sai lầm chiếm một phần không đáng kể trong tổng

phương sai thì có thể áp dụng phân tích nhân tố thành phần. Ngược lại khi mục đích

của nhà nghiên cứu không biết rõ phương sai riêng và phương sai do sai lầm chiếm

tỷ trọng bao nhiêu trong tổng phương sai do đó nhà nghiên cứu muốn loại bỏ hai

loại phương sai này thì có thể áp dụng phân tích nhân tố thông thường.

 Cách rút trích nhân tố

Ngoài việc lựa chọn mô hình phân tích nhân tố, nhà nghiên cứu còn phải

chọn lựa cách rút trích nhân tố giữa rút trích nhân tố trực giao và rút trích xiên góc.

Theo cách rút trích nhân tố trực giao thì các nhân tố được rút trích sao cho các nhân

tố này là độc lập với các nhân tố khác, tương quan giữa các nhân tố trong trường

hợp này là 0. Rút trích nhân tố trực giao được sử dụng trong trường hợp mục đích

38

của phân tích nhân tố là giảm số lượng biến quan sát xuống thành một nhóm nhân

tố không tương quan với nhau nhằm phục vụ cho phân tích hồi qui hay các kỹ thuật

phân tích khác. Rút trích nhân tố xiên góc thì phức tạp hơn trực giao rất nhiều. Theo

cách này các nhân tố được rút trích vẫn tương quan với nhau. Rút trích nhân tố xiên

góc được sử dụng trong trường hợp mục đích của phân tích nhân tố có quan tâm đến

ý nghĩa của các nhân tố được rút trích.

 Xoay các nhân tố

Một phần quan trọng trong bản kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố

(Component Matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa

bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số này

(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các nhân tố và các biến. Hệ số này lớn

cho biết nhân tố và biến có liên hệ chặt chẽ với nhau. Các hệ số này được dùng để

giải thích các nhân tố. Mặc dù ma trận nhân tố ban đầu hay ma trận nhân tố chưa

xoay cho thấy được mối quan hệ giữa các nhân tố và từng biến một, nhưng nó ít khi

tạo ra những nhân tố có thể giải thích được một cách dễ dàng bởi vì các nhân tố có

tương quan với nhiều biến. Vì thế xoay nhân tố được thực hiện nhằm mục đích để

ma trận nhân tố sẽ trở nên đơn giản hơn và dễ giải thích hơn. Có nhiều phương pháp

xoay nhân tố:

Orthogonal rotation: xoay các nhân tố trong đó vẫn giữ nguyên góc ban đầu

giữa các nhân tố.

Varimax procedure: xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng

biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các

nhân tố.

Quartimax: xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số nhân tố có hệ

số lớn tại cùng một biến, vì vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các biến.

Equamax: xoay các nhân tố để đơn giản hóa việc giải thích cả biến lẫn nhân

tố

Oblique (direct oblimin): xoay các nhân tố mà không giữ nguyên góc ban

đầu giữa các nhân tố (tức là có tương quan giữa các nhân tố với nhau).

39

 Đặt tên và giải thích các nhân tố

Từ ma trận xoay các nhân tố, ta tiến hành đặt tên và giải thích các nhân tố.

Việc giải thích các nhân tố được thực hiện dựa trên cơ sở nhân ra các biến có

hệ số ( factor loading) lớn ở cùng một nhân tố hay nói cách khác, nhân tố này được

giải thích bởi các biến có hệ số cao đối với bản thân nó và tên của nhân tố giải thích

được ý nghĩa các biến chứa nó.

 Tiêu chí đ xác định số lượng nhân tố rút được trích

Một số tiêu chí được đưa ra để đánh giá số lượng nhân tố được rút trích trong

một phân tích như sau:

Eigenvalue: Đây là một tiêu chí đơn giản và phổ biến nhất để đánh giá số

lượng nhân tố được rút trích. Trong phân tích nhân tố thành phần ch những nhân tố

có eigenvalue lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa. Những nhân tố có eigenvalue

nhỏ hơn 1 được xem là không có ý nghĩa và không đáng quan tâm. Trong phân tích

nhân tố chung thì giá trị eigenvalue phải được điều ch nh giảm nhẹ.

Tiêu chí mô hình nghiên cứu: Tiêu chí này rất đơn giản, tuy nhiên rất hợp lý

trong một số tình huống nhất định. Khi tiến hành nghiên cứu, căn cứ vào mô hình

nghiên cứu, nhà nghiên cứu đã biết trước là có bao nhiêu nhân tố cần rút trích. Nhà

nghiên cứu sẽ điều ch nh mô hình phân tích nhân tố và thực hiện phân tích nhân tố

đến khi số lượng nhân tố được rút trích đúng như mong muốn.

Tiêu chí tỷ lệ giải thích được các phương sai: Trong khoa học chính xác,

phân tích nhân tố ngừng lại khi các nhân tố giải thích được 9 % phương sai. Tuy

nhiên trong khoa học xã hội với mức độ chính xác kém hơn phần trăm thỏa mãn với

việc các nhân tố giải thích được 60% phương sai.

 Tiêu chí đ đánh giá ý nghĩa của factor loadings

Các hệ số tương quan giữa các biến và các nhân tố rút trích (sau đây gọi t t

là factor loadings).

Các factor loadings lớn hơn +0. được xem như là có ý nghĩa, lớn hơn +0.4

là rất quan trọng và lớn hơn +0. là rất có ý nghĩa. Giá trị tuyệt đối của factor

40

loadings càng lớn thì ý nghĩa của factor loadings trong giải thích ma trận nhân tố

càng cao.

Căn cứ vào mức ý nghĩa việc diễn dịch factor loadings, có thể chia ra một số

trường hợp như sau:

- Khi cỡ mẫu là 100, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings

thấp nhất là +0.19 và +0.26.

- Khi cỡ mẫu là 200, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings

thấp nhất là +0.14 và +0.18.

- Khi cỡ mẫu là 300, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings

thấp nhất là +0.11 và +0.15. (Nguồn: Multivariate Data Analysis – Third edition

(1992)).

Tiêu chí a và b chưa quan tâm đến biến số. Khi số lượng biến tăng thì giá

trị chấp nhận được của factor loadings với một mức ý nghĩa nào đó giảm.

 Tóm t t việc đánh giá mức ý nghĩa của factor loadings như sau:

Cỡ mẫu càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor loadings càng

nhỏ.

Số lượng biến càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor loadings

càng nhỏ.

Số lượng nhân tố càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor

loadings càng lớn.

3.10.5. Phân tích hồi quy

Phân tích hồi quy tuyến tính: Mô hình phân tích hồi quy xác định mối quan

hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập, mô tả hình thức của mối liên hệ và qua

đó giúp ta dự đoán được mức độ diễn biến của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị

của các biến độc lập. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố PC , mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng. Hệ số R2 đã được điều ch nh (adjuted R

square) cho biết mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có

liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp của các biến độc lập (Hoàng Trọng & Chu

Nguyễn Mộng Ngọc, 200 ). Nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy

41

được xây dựng cuối cùng là phù hợp, tác giả sẽ thực hiện các dò tìm sự vi phạm của

giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Các phân tích này có được khi đưa dữ

liệu vào phần mềm SPSS với các mã hóa sau:

Mô hình hồi qui tuyến tính: được dùng để xem xét mối quan hệ tuyến tính

giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập X1, X2, …, Xn.

Mục tiêu của mô hình hồi quy tuyến tính tổng quát hóa mối liên hệ giữa Y và

các biến độc lập X1, X2, …, Xn từ bộ dữ liệu mẫu thu thập được.

Nghiên cứu này sử dụng hồi quy tuyến tính để mô tả hình thức mối liên hệ

giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và qua đó giúp ta dự đoán các nhóm

nguyên nhân khi ta có được các yếu tố đặc trưng ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.

Để mô tả mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và hiệu quả của dự án ta sử

dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội có dạng:

Yi = α + β1X1i + β2X2i + … βnXni + ε

Với Yi là hiệu quả đầu tư của dự án xây dựng trụ sở cơ quan bằng nguồn

vốn ngân sách.

X1i, X2i,…, Xni là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.

Với các dữ liệu thu thập được ta sẽ xác định được các giá trị βo, β1, β2,βn, ε.

42

CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ XỬ L SỐ LIỆU

4.1. Giới thiệu

Mục đích của chương 4 này là phân tích, mô tả mẫu khảo sát, trình bày kết

quả kiểm định thang đo và các giả thuyết đưa ra trong mô hình.

Nội dung của chương này gồm ba phần chính. Trước tiên, là phần mô tả mẫu

khảo sát, kế đến là kết quả kiểm định thang đo thông qua phương pháp hệ số tin cậy

Cronbach’s lpha và phân tích nhân tố . Cuối cùng là kết quả kiểm định các

giả thuyết trong mô hình nghiên cứu.

4.2. Mô tả mẫu

Trên cơ sở tham khảo các nguồn từ tạp chí, sách báo, internet…, kết hợp

phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng các

công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, tác giả đề xuất bảng câu hỏi khảo sát.

ảng câu hỏi được gửi bằng cách phát trực tiếp đến các ban quản lý đầu tư xây

dựng quận, huyện, Sở ban ngành. Số lượng bảng câu hỏi phát ra là 270 bảng, thu về

240 bảng, số lượng bảng câu hỏi hợp lệ là 226 bảng.

ốn mươi sáu (46) biến quan sát đo lường 8 nhóm trong nghiên cứu được

tiến hành mã hóa để nhập liệu và phân tích, sử dụng phần mềm SPSS phiên bản

16.0.

4.3. Thông tin chung:

4.3.1. Về giới tính:

Về giới tính của mẫu khảo sát, có 166 đối tượng khảo sát là nam chiếm

7 , % và 60 đối tượng là nữ, chiếm 26, %.

4.1

GIỚI TÍNH

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Nam

166

73.5

73.5

73.5

Nữ

60

26.5

26.5

100.0

Total

226

100.0

100.0

43

4.1

4.3.2. Tuổi đời

Theo mẫu khảo sát, có 19 đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 2 đến 4 chiếm

,4% và đối tượng trên 4 tuổi, chiếm 14,6%. ảng 4.2: Tuổi đời

TUOI

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Tu 25 den 45

193

85.4

85.4

85.4

Tren 45

33

14.6

14.6

100.0

Total

226

100.0

100.0

44

4.2

4.3.3. Trình độ

4.3

TRINHDO

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Trung cap

3.1

7

3.1

3.1

Cao dang

3.5

8

3.5

6.6

Dai hoc

85.4

193

85.4

92.0

Tren dai hoc

8.0

18

8.0

100.0

Total

226

100.0

100.0

45

4.3

Về trình độ của đối tượng thực hiện công tác quản lý xây dựng tại các cơ

quan khảo sát cho thấy trình độ có sự dàn trãi, từ Trung cấp đến trên Đại học và

không có trình độ THPT. Điều này là hợp lý bởi theo quy định về công chức, viên

chức và cả vấn đề lịch sử đào tạo của cán bộ thì yêu cầu cán bộ ở Sở Xây dựng, các

an Quản lý dự án từng cấp sẽ khác với yêu cầu của cán bộ ở Ph ng Quản lý đô thị

tại các quận huyện. Thường thì trình độ cán bộ tại các Sở Ngành sẽ ở mức trung cấp

trở lên và đại học sẽ chiếm tỷ lệ cao, tuy nhiên đối tượng khảo sát là cán bộ tại Sở

xây dựng, các an Quản lý dự án do U ND thành phố, U ND quận huyện và cả

các Ph ng Quản lý đô thị nên với số lượng 24 ph ng thì tỷ lệ về trình độ sẽ thay

đổi. Cụ thể trình độ Cao đ ng chiếm . % (với 0 lựa chọn), trình độ trung cấp

chiếm .1% (với 07 lựa chọn), Đại học chiếm cao nhất là .4% (với 19 lựa chọn),

46

trên Đại học là 1 lựa chọn chiếm %. Không có trình độ PTTH trong các phiếu

khảo sát.

4.3.4. Thâm niên công tác

4.4

THAMNIEN

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Duoi 02 nam

8

3.5

3.5

3.5

Tu 02 den 05 nam

71

31.4

31.4

35.0

Tren 5 nam

147

65.0

65.0

100.0

Total

226

100.0

100.0

4.4

Xét về thâm niên làm việc của các đối tượng khảo sát cho thấy lựa chọn thời

gian công tác trên năm chiếm đa số với 147 phiếu lựa chọn chiếm 6 %. Điều này

cho thấy rằng những cán bộ làm việc tại Sở Xây dựng và các an Quản lý dự án,

Ph ng Quản lý đô thị có xu hướng g n chặt với ngành và các cơ quan này.

47

4.3.5. Chức năng cơ quan công tác

4.5 C

CONGTAC

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid So Xay dung

33

14.6

14.6

14.6

Cac ban QLDA

172

76.1

76.1

90.7

Phong QLDT quan, huyen

9

4.0

4.0

94.7

Khac

12

5.3

5.3

100.0

Total

226

100.0

100.0

4.5 C

Với đánh giá về chức năng cơ quan công tác của đối tượng thì có sự chia sẽ

giữa các nhóm đối tượng. Các đối tượng thuộc các ban QLD chiếm nhiều nhất với

172 số phiếu lựa chọn (chiếm 76.1 %); đối tượng là Sở Xây dựng với số phiếu

lựa chọn (chiếm 14,6%); Các đối tượng thuộc Ph ng Quản lý đô thị quận/huyện với

48

09 số phiếu lựa chọn (chiếm . %). Điều này cho thấy đối tượng làm việc trong ban

QLD chiếm t lệ khá cao, phù hợp với hướng nghiên cứu của tác giả trong công

tác quản lý dự án hiệu quả.

4.3.6. Chuyên ngành đào tạo

4.6 C

CHUYENNGANH

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

164

72.6

72.6

72.6

Valid Nhom ky thuat xay dung

Nhom kinh te xay dung

62

27.4

27.4

100.0

Total

226

100.0

100.0

4.6: C

49

Tiếp tục với thống kê về chuyên ngành đào tạo của cá nhân làm việc tại các

cơ quan trên trong lĩnh vực quản lý xây dựng, nhóm kỹ thuật chiếm tỷ lệ phần trăm

vượt trội (72,6%), nhóm kinh tế chiếm 27,4%. Điều này cho thấy có sự khác nhau

rõ ràng về yêu cầu trong công tác quản lý ngành xây dựng tại Sở cũng như các địa

phương trong ngành xây dựng tại TP HCM.

4.3.7. Đ t ng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan b ng nuồn

vốn ngân sách

4.7 ụ

THAMGIA

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Co

169

74.8

74.8

74.8

Khong

57

25.2

25.2

100.0

Total

226

100.0

100.0

4.7 ụ

50

Qua số liệu thống kê, tỷ lệ các cá nhân tham gia khảo sát đã từng tham gia

thực hiện dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách chiếm 74. %,

điều đó chứng minh các đối tượng có kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều

hành dự án.

4.4. Thống kê mô tả và xếp hạng các biến định lượng:

Các biến định lượng sẽ được tác giả đưa vào phân tích thống kê các giá trị

lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình và độ lệch chuẩn.

4.8

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum Mean

Std. Deviation

MINHBACH1

226

1

5

3.96

.896

KIEMTRAGIAMSAT4

226

1

5

3.72

.889

NANGLUC4

226

1

5

3.70

1.177

KIEMTRAGIAMSAT5

226

1

5

3.68

.902

KIEMTRAGIAMSAT6

226

1

5

3.65

.903

MINHBACH2

226

1

5

3.62

.903

KEHOACH_VON3

226

1

5

3.61

1.139

KIEMTRAGIAMSAT3

226

1

5

3.61

.848

KEHOACH_VON2

226

1

5

3.61

1.236

THICONG1

226

1

5

3.58

.877

KIEMTRAGIAMSAT1

226

1

5

3.56

.873

KIEMTRAGIAMSAT2

226

1

5

3.56

.821

NANGLUC5

226

1

5

3.54

1.182

NANGLUC7

226

1

5

3.52

1.140

NANGLUC8

226

1

5

3.52

1.197

NANGLUC9

226

1

5

3.48

1.175

NANGLUC6

226

1

5

3.44

1.165

NANGLUC3

226

1

5

3.41

1.182

KEHOACH_VON5

226

1

5

3.41

1.255

KEHOACH_VON7

226

1

5

3.39

1.250

KEHOACH_VON6

226

1

5

3.38

1.322

51

THICONG8

1

226

5

3.36

.869

HIEUQUA

2

226

5

3.35

.804

THICONG11

1

226

5

3.35

.912

THICONG9

1

226

5

3.34

.949

THICONG5

1

226

5

3.34

.875

THICONG10

1

226

5

3.31

.881

THICONG3

1

226

5

3.30

1.451

THICONG6

1

226

5

3.29

1.482

THICONG7

1

226

5

3.29

.870

KEHOACH_VON4

1

226

5

3.27

1.277

THICONG4

1

226

5

3.21

.794

NANGLUC1

1

226

5

3.16

1.494

KEHOACH_VON1

1

226

5

3.14

1.326

THICONG2

1

226

5

3.13

.817

THIETKE3

2

226

5

3.12

.853

THIETKE2

2

226

5

3.11

.812

THIETKE5

2

226

5

3.09

.830

THIETKE4

2

226

5

3.09

.828

THIETKE1

2

226

5

3.03

.730

NANGLUC2

1

226

5

2.98

1.387

NANGLUC10

1

226

5

2.98

1.437

PHAPLUAT3

1

226

5

2.62

.917

PHAPLUAT4

1

226

5

2.58

.922

PHAPLUAT1

1

226

4

2.54

.864

PHAPLUAT2

1

226

5

2.54

1.155

Valid N (listwise)

226

ảng thống kê cho thấy với thang đo Linkert mức độ, mức giá trị lớn nhất

là 5, nhỏ nhất là 1 thì sự giá trị trung bình của dữ liệu biến thiên từ 2. 4 (biến

PHAPLUAT1, PHAPLUAT2) đến .96 (biến MINHBACH1) cho thấy mức đánh

giá trong thang đo năm mức độ của các đối tượng cao từ đó cho nhận xét ban đầu

rằng những yếu tố xét có ảnh hưởng của hiệu quả đầu tư xây dựng các dự án Trụ sở

52

cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố, và mức độ ảnh hưởng

cao.

Đối với biến phụ thuộc HI UQU thì giá trị trung bình là . > là giá trị

trung bình của mức thang đo, đều này có nghĩa bước đầu cho thấy nhận định của

đối tượng nghiên cứu về thang đo là hợp lý, được đánh giá cao. ước đầu kh ng

định rằng định hướng mô hình nghiên cứu là phù hợp.

4.5. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s

Alpha

Các thang đo sẽ được tiến hành kiểm định bằng công cụ Cronbach’s lpha.

Sử dụng hệ số Cronbach’s lpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra

sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Với công cụ Cronbach’s lpha sẽ

giúp loại đi các biến quan sát không đạt yêu cầu hay các thang đo chưa đạt yêu cầu,

hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu, các biến rác này có thể tạo ra các nhân

tố giả khi phân tích PC (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).

Khi hệ số Cronbach’s lpha từ 0, trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là

tốt, từ 0,7 đến gần 0, là sử dụng được. Có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s

lpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo

lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally,

197 ; Peterson, 1994; Slater, 199 ). Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương

quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo.

Hệ số này càng lớn thì sự tương quan của biến đang phân tích với các biến khác

trong nhóm càng cao, hệ số này phải >0. .

Tiêu chí để đánh giá độ tin cậy thang đo:

- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.4.

- Chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s lpha lớn hơn 0.6.

53

4.9

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.883

46

4.5.1. Văn bản pháp luật:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Văn bản pháp luật”:

4.10 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.792

4

4.11 C

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

.781

PHAPLUAT1

7.73

6.311

.515

.707

PHAPLUAT2

7.74

4.609

.676

.777

PHAPLUAT3

7.65

6.085

.524

.682

PHAPLUAT4

7.70

5.356

.724

Cronbach’s lpha của thang đo là 0.792, các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ

biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0.792.

Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân

tích nhân tố tiếp theo.

4.5.2. Năng lực các bên tham gia:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Năng lực các bên tham gia”.

Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho thấy hệ số tương quan thang đo

NANGLUC 1 (0.048), NANGLUC 2 (0.03), N NGLUC 10 (0.1 ) nhỏ hơn mức

cho phép là (0. 0), vì vậy các biến này sẽ bị loại trong các phân tích tiếp theo. Sau

khi loại biến N NGLUC 1, N NGLUC 2, N NGLUC 10, các biến trong “Năng

54

lực các bên tham gia” đều có hệ số tương quan biến tổng đạt yêu cầu, hệ số

Cronbach’s alpha cũng tăng lên từ 0.7 lên 0. 97, tất cả các thang đo c n lại đều

đạt độ tin cậy khá cao và phù hợp để tiến hành nghiên cứu, với kết quả này các

thang đo sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích yếu tố khám phá ( ) và hồi quy đa

biến.

4.12 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.897

7

4.13 C

Item-Total Statistics

if

Scale Mean Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Item- Corrected Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

21.19

31.615

.660

.887

NANGLUC3

20.90

31.786

.649

.888

NANGLUC4

21.07

30.942

.719

.880

NANGLUC5

21.16

31.551

.678

.885

NANGLUC6

21.08

31.283

.722

.880

NANGLUC7

21.08

30.646

.732

.878

NANGLUC8

21.12

30.763

.740

.877

NANGLUC9

4.5.3. Lập ế hoạch và sử dụng nguồn vốn:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Lập kế hoạch và sử dụng nguồn

vốn”.

55

4.14 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.899

7

4.15 C

Item-Total Statistics

if

Item

Scale Mean Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's if Alpha Deleted

KEHOACH_VON1 20.67

36.472

.640

.893

KEHOACH_VON2 20.20

36.029

.735

.881

KEHOACH_VON3 20.20

37.414

.701

.886

KEHOACH_VON4 20.54

36.152

.696

.886

KEHOACH_VON5 20.40

35.815

.738

.881

KEHOACH_VON6 20.43

35.446

.717

.883

KEHOACH_VON7 20.42

36.147

.716

.883

Cronbach’s lpha của thang đo là 0. 99, các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ

biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. 99.

Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân

tích nhân tố tiếp theo.

4.5.4. Công tác thiết ế:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Công tác thiết kế”.

4.16 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.888

5

56

ng 4.17 C

Item-Total Statistics

if

Scale Mean Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

7.701

THIETKE1

12.41

.774

.855

7.892

THIETKE2

12.33

.617

.888

7.498

THIETKE3

12.32

.672

.877

7.322

THIETKE4

12.35

.750

.858

6.983

THIETKE5

12.35

.842

.836

Cronbach’s lpha của thang đo là 0. , các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ

biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. .

Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân

tích nhân tố tiếp theo.

4.5.5. Công tác thi công:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Công tác thi công”.

Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho thấy hệ số tương quan thang đo

THIC NG (0.207), THIC NG 6 (0.167) nhỏ hơn mức cho phép là (0. 0), vì vậy

các biến này sẽ bị loại trong các phân tích tiếp theo. Sau khi loại biến THIC NG ,

THIC NG 6, các biến trong “Công tác thi công” đều có hệ số tương quan biến tổng

đạt yêu cầu, hệ số Cronbach’s alpha cũng tăng lên từ 0. 21 lên 0. 9 , tất cả các

thang đo c n lại đều đạt độ tin cậy khá cao và phù hợp để tiến hành nghiên cứu, với

kết quả này các thang đo sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích yếu tố khám phá ( )

và hồi quy đa biến.

4.18 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.895

9

57

4.19 C

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

THICONG1

27.110

26.33

.623

.886

THICONG2

27.624

26.77

.615

.887

THICONG4

27.626

26.69

.637

.885

THICONG5

26.228

26.57

.733

.878

THICONG7

26.788

26.62

.669

.883

THICONG8

26.942

26.55

.651

.884

THICONG9

26.247

26.57

.660

.884

THICONG10

26.660

26.59

.674

.882

THICONG11

26.612

26.56

.651

.884

4.5.6. Tính minh bạch giữa các bên:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Tính minh bạch giữa các bên”.

4.20 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.640

2

4.21 C

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

MINHBACH1

3.62

.815

.470

.a

MINHBACH2

3.96

.803

.470

.a

Cronbach’s lpha của thang đo là 0.640, các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ

biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn

0.640. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng

trong phân tích nhân tố tiếp theo.

58

4.5.7. Ki m tra giám sát:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Kiểm tra, giám sát”

4.22 C

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.870

6

4.23 C

Item-Total Statistics

Scale Mean

Cronbach's

Scale Variance

Corrected Item-

if Item

Alpha if Item

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

Deleted

KIEMTRAGIAMSAT1

18.22

11.842

.671

.848

KIEMTRAGIAMSAT2

18.22

12.209

.654

.851

KIEMTRAGIAMSAT3

18.17

11.847

.697

.843

KIEMTRAGIAMSAT4

18.06

11.685

.684

.845

KIEMTRAGIAMSAT5

18.10

11.946

.622

.856

KIEMTRAGIAMSAT6

11.588

18.13

.689

.844 Cronbach’s lpha của thang đo là 0. 70, các hệ số tương quan biến tổng của

các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ

biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. 70.

Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân

tích nhân tố tiếp theo.

4.6. Phân tích nhân tố hám phá – EFA

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo các khái niệm cho thấy có 40 biến

quan sát đạt tiêu chuẩn và được đưa vào thực hiện phân tích nhân tố với phương

pháp trích nhân tố là Principal Components với phép quay Varimax nhằm phát hiện

cấu trúc và đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần.

Các biến quan sát sẽ tiếp tục được kiểm tra mức độ tương quan của chúng

theo nhóm. Tiêu chuẩn của phương pháp phân tích nhân tố là ch số KM phải lớn

59

hơn 0. (Garson, 200 ) và kiểm định arlett’s có mức ý nghĩa sig < 0.0 để chứng

tỏ dữ liệu dùng phân tích nhân tố là thích hợp và giữa các biến có tương quan với

nhau.

Giá trị igenvalues phải lớn hơn 1 và tổng phương sai trích lớn hơn 0%

(Gerbing & nderson, 19 ). Do đó, trong mỗi nhân tố thì những biến quan sát có

hệ số actor loading bé hơn 0. sẽ tiếp tục bị loại để đảm bảo sự hội tụ giữa các

biến trong một nhân tố.

Các trường hợp không thỏa mãn các điều kiện trên sẽ bị loại bỏ.

4.24

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.842

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

5.128E3

Df

780

Sig.

.000

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy ch số KM là 0. 42 > 0. , điều này

chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.

Kết quả kiểm định arlett’s là 12 . với mức ý nghĩa (p_value) sig = 0.000

< 0.0 ,( bác bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong

tổng thể) như vậy giả thuyết về ma trận tương quan giữa các biến là ma trận đồng

nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau và thỏa điều kiện phân tích

nhân tố. Trọng và Ngọc [200 ].

60

4.25 PC ặ

%

Factor

Eingen-

phương

M số Nhân tố ảnh hưởng

sai tích

value

Loading

l y

8.66 12.55 – C

THICONG5

Tiến độ thực hiện nhà thầu phù

.796

hợp, tiến độ phối hợp của chủ đầu

tư phù hợp

THICONG10

Công tác quản lý vật tư, máy móc,

.740

nhân công không gây thất thoát,

đảm bảo đúng chủng loại, chất

lượng

THICONG9

Các bên tham gia thực hiện luôn

.735

thực hiện đúng vai tr , trách

nhiệm của mình

THICONG7

.721

Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu

cầu

THICONG11

Sự thất thoát, hao hụt trong quá

.697

trình thực hiện dự án nằm trng

khoản cho phép

THICONG8

Hồ sơ thanh quyết toán chính xác

như khối lượng thực hiện, khối

.687

lượng phát sinh tăng, phát sinh

giảm, áp dụng biểu mẫu thanh

toán đúng quy định

61

THICONG4

.670

Quản lý an toàn lao động, môi

trường đáp ứng yêu cầu

THICONG1

Quy trình xử lý thay đổi phát sinh

.668

linh hoạt phù hợp, đảm bảo công

bằng và tiết kiệm

THICONG2

Quy trình thanh toán kịp thời,

.658

đảm bảo nguồn vốn cho nhà thầu

thực hiện

KIEMTRAGIAMSAT3 Công tác thanh tra, kiểm tra của

.791

4.926 24.47 – C

KIEMTRAGIAMSAT4 Công tác quyết toán, thanh lý hợp

các cơ quan có thẩm quyền

.780

đồng xây dựng thực hiện đúng

KIEMTRAGIAMSAT6 Các sai phạm trong quá trình thực

quy định

.760

hiện dự án bị xử lý công khai,

công bằng

MINHBACH1

.739

Không tiêu cực trong các giai

đoạn thực hiện

MINHBACH2

Không có sự thông đồng giữa

.734

giám sát và Nhà thầu, là, việc

KIEMTRAGIAMSAT1 Các văn bản pháp luật trong xử lý

.725

đúng nguyên t c các bên

sai phạm đủ sức răn đe

62

KIEMTRAGIAMSAT5 Công tác quản lý, kiểm tra chất

.714

lượng công trình để nghiệm thu

KIEMTRAGIAMSAT2 Công tác đánh giá, giám sát đầu

đưa vào sử dụng

.700

tư xây dựng của cơ quan có thẩm

quyền

3.54 35.65 – C

KEHOACH_VON2

.834

Phương pháp xác định khối lượng

và tổng mức đầu tư

KEHOACH_VON5

.792

Tiến độ thực hiện dự án phù hợp

KEHOACH_VON7

.789

Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu

KEHOACH_VON6

.776

Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực

hiện dự án

KEHOACH_VON3

Hợp đồng ký kết có nội dung đầy

.766

đủ, đúng loại, sát khối lượng và

thời gian thực hiện

KEHOACH_VON4

.763

Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng

luật định

KEHOACH_VON1

.704

Phương pháp xác định và áp dụng

đơn giá, định mức

63

3.00 46.57 – C

NANGLUC8

.789

Năng lực và kinh nghiệm của chủ

đầu tư hoặc an quản lý dự án

NANGLUC9

.789

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn

vị tư vấn giám sát

NANGLUC7

Năng lực và kinh nghiệm của các

.787

Nhà thầu phụ có năng lực, kinh

nghiệm (tài chính, máy móc thiết

bị, nhận sự…)

NANGLUC5

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn

.769

vị tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán

và tổng dự toán

NANGLUC3

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn

.758

vị tư vấn lập dự án, khảo sát, lập

dự toán và tổng mức đầu tư

NANGLUC6

Năng lực và kinh nghiệm của Nhà

.729

thầu thi công chính (tài chính,

máy móc thiết bị, nhận sự…)

NANGLUC4

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn

.686

vị tư vấn thiết kế bản vẽ thi công,

dự toán và tổng mức đầu tư

2.732 55.43 Nhóm 5 – Các yếu tố liên quan

đến công tác thiết ế

64

THIETKE5

.901

Công tác thẩm tra dự toán phù

hợp quy định

THIETKE4

.839

Công tác thẩm tra thiết kế phù

hợp quy định

THIETKE1

.838

Thiết kế đảm bảo công năng,

mang tính khả thi, không thiếu sót

THIETKE3

.763

Tính dự toán đúng phương pháp,

đơn giá phù hợp

THIETKE2

.706

Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của

Nhà nước

1.903 61.902 – C

PHAPLUAT4

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế

.834

áp dụng phù hợp với nhu cầu sử

dụng thực tế

PHAPLUAT2

.803

Văn bản pháp luật về quản lý đầu

tư xây dựng có độ ổn định cao

PHAPLUAT3

.709

Văn bản pháp luật về quản lý đầu

tư xây dựng có tính hiệu quả cao

PHAPLUAT1

Văn bản pháp luật về quản lý đầu

.696

tư rất chặt chẽ và phù hợp với

thực tế

Thực hiện phân tích nhân tố theo Principal components với phép quay

Varimax:

65

4.26 P

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

8.660

21.651

21.651 8.660

21.651

21.651 5.022

12.555

12.555

2

4.926

12.314

33.965 4.926

12.314

33.965 4.769

11.924

24.479

3

3.540

8.849

42.815 3.540

8.849

42.815 4.466

11.166

35.645

4

3.000

7.499

50.314 3.000

7.499

50.314 4.370

10.924

46.569

5

2.732

6.830

57.144 2.732

6.830

57.144 3.546

8.864

55.433

6

1.903

4.757

61.902 1.903

4.757

61.902 2.588

6.469

61.902

7

.999

2.496

64.398

8

.873

2.184

66.582

9

.851

2.126

68.708

10

.805

2.013

70.721

11

.762

1.905

72.626

12

.710

1.775

74.401

13

.700

1.750

76.151

14

.634

1.585

77.736

15

.590

1.476

79.211

16

.580

1.449

80.660

17

.522

1.304

81.964

18

.519

1.297

83.262

19

.489

1.223

84.485

20

.484

1.209

85.694

21

.454

1.136

86.830

22

.435

1.088

87.918

23

.411

1.027

88.945

24

.404

1.011

89.956

25

.369

.923

90.879

26

.358

.895

91.773

27

.337

.843

92.616

66

.319

.797

93.413

28

.305

.763

94.175

29

.302

.755

94.930

30

.279

.696

95.626

31

.256

.640

96.266

32

.245

.613

96.879

33

.235

.587

97.467

34

.217

.541

98.008

35

.191

.479

98.487

36

.179

.449

98.935

37

.161

.401

99.337

38

.141

.353

99.690

39

40

.124

100.000

.310

Kết quả cho thấy 40 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 06 nhóm.

- Giá trị tổng phương sai trích = 61.902% > 0%: đạt yêu cầu; khi đó có thể

nói rằng 06 nhân tố này giải thích 61.902% biến thiên của dữ liệu.

- Giá trị hệ số igenvalues của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 6 có

igenvalues (thấp nhất) = 1.90 > 1.

Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax:

4.27 P V

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

THICONG5

.796

THICONG10

.740

THICONG9

.735

THICONG7

.721

THICONG11

.697

THICONG8

.687

THICONG4

.670

THICONG1

.668

67

THICONG2

.658

KIEMTRAGIAMSAT3

.791

KIEMTRAGIAMSAT4

.780

KIEMTRAGIAMSAT6

.760

MINHBACH1

.739

MINHBACH2

.734

KIEMTRAGIAMSAT1

.725

KIEMTRAGIAMSAT5

.714

KIEMTRAGIAMSAT2

.700

KEHOACH_VON2

.834

KEHOACH_VON5

.792

KEHOACH_VON7

.789

KEHOACH_VON6

.776

KEHOACH_VON3

.766

KEHOACH_VON4

.763

KEHOACH_VON1

.704

NANGLUC8

.789

NANGLUC9

.789

NANGLUC7

.787

NANGLUC5

.769

NANGLUC3

.758

NANGLUC6

.729

NANGLUC4

.686

THIETKE5

.901

THIETKE4

.839

THIETKE1

.838

THIETKE3

.763

THIETKE2

.706

PHAPLUAT4

.834

PHAPLUAT2

.803

PHAPLUAT3

.709

PHAPLUAT1

.696

68

4.7. Kh ng định mô hình nghiên cứu

Kết quả phân tích ở trên cho thấy các biến quan sát được phân biệt thành 6

nhân tố độc lập và 1 nhân tố phụ thuộc. Trong đó biến độc lập “Minh bạch giữa các

bên” và “Kiểm tra, giám sát” được gộp vào chung cùng 1 nhân tố; ngoài ra các biến

độc lập c n lại trong mô hình được giữ nguyên. Do đó có thể nói kết quả phân tích

nhân tố là phù hợp với mô hình nghiên cứu đã đề xuất ban đầu.

4.8. Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh

4.8

4.9. Ki m định mô hình nghiên cứu:

Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số

Cronbach’s lpha và phân tích nhân tố để xác định các nhân tố thu được từ các biến

quan sát, có 7 nhân tố được đưa vào để kiểm định mô hình. Phân tích tương quan

Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các thành phần vào mô hình

hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ được sử dụng để kiểm định các giả

thuyết của mô hình.

69

4.10. Ki m định hệ số tương quan Pearson

Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính

giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt thì phải

lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy (giả thuyết H0: hệ số tương

quan bằng 0).

Ma trận tương quan giữa các biến:

4.28

Correlations

KE

PHAP

NANG

THIET

THI

MINHBACH

HOACH

HIEUQUA

LUAT

LUC

KE

CONG

KTGS

VON

PHAPLUAT

Pearson

1 .288**

-.010 .236**

.134*

.155*

.435**

Correlation

Sig. (2-tailed)

.000

.876

.000

.044

.020

.000

226

226

226

226

226

226

226

N

NANGLUC

Pearson

.288**

.150*

.142* .341**

.298**

.461**

1

Correlation

Sig. (2-tailed)

.000

.024

.033

.000

.000

.000

226

226

226

226

226

226

226

N

KEHOACH_VON Pearson

-.010

.150*

1 .251** .281**

.012

.393**

Correlation

Sig. (2-tailed)

.876

.024

.000

.000

.860

.000

226

226

226

226

226

226

226

N

THIETKE

Pearson

.236**

.142*

.251**

1 .238**

.003

.398**

Correlation

Sig. (2-tailed)

.000

.033

.000

.000

.963

.000

226

226

226

226

226

226

226

N

THICONG

Pearson

.134* .341**

.281** .238**

.336**

.482**

1

Correlation

Sig. (2-tailed)

.044

.000

.000

.000

.000

.000

226

226

226

226

226

226

226

N

MINHBACH_KTGS Pearson

.155* .298**

.012

.003 .336**

1

.359**

Correlation

70

Sig. (2-tailed)

.020

.000

.860

.963

.000

.000

N

226

226

226

226

226

226

226

HIEUQUA

Pearson

.435** .461**

.393** .398** .482**

.359**

1

Correlation

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

226

226

226

226

226

226

226

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-

tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy một số biến độc lập có sự

tương quan với nhau. Do đó khi phân tích hồi quy cần phải chú ý đến vấn đề đa

cộng tuyến.

4.11. Phân tích hồi quy

4.29 C

Variables Entered/Removedb

Variables Entered

Variables Removed

Method

Model

1

MINHBACH_KTGS, THIETKE,

. Enter

KEHOACH_VON, PHAPLUAT, NANGLUC, THICONGa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: HIEUQUA

4.30: ụ

Model Summaryb

Change Statistics

R

Adjusted R

Std. Error of

R Square

Sig. F

Model

R

Square

Square

the Estimate

Change

F Change

df1

df2

Change

1

.743a

.552

.540

.545

.552

45.031

6

219

.000

a. Predictors: (Constant), MINHBACH_KTGS, THIETKE, KEHOACH_VON, PHAPLUAT,

NANGLUC, THICONG

b. Dependent Variable: HIEUQUA

71

4.31 V b

ANOVAb

Df

Model

F

Sig.

Sum of Squares

Mean Square

1

Regression

80.299

6 13.383

45.031

.000a

Residual

65.086

.297

219

225

Total a.Predictors:

145.385 (Constant),

MINHBACH_KTGS, THIETKE, KEHOACH_VON, PHAPLUAT, NANGLUC, THICONG

b. Dependent Variable: HIEUQUA

4.32

Coefficientsa

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

Collinearity Statistics

Model

B

Beta

t

Sig.

Tolerance VIF

Std. Error

1

(Constant)

-1.067 .290

-3.680 .000

PHAPLUAT

.298 .051

.282 5.797 .000

.861 1.161

NANGLUC

.166 .044

.190 3.734 .000

.789 1.268

KEHOACH_VON

.212 .039

.262 5.402 .000

.867 1.154

THIETKE

.227 .058

.191 3.889 .000

.852 1.174

THICONG

.246 .066

.197 3.758 .000

.743 1.346

MINHBACH_KTGS

.189 3.797 .000

.226 .060

.828 1.207

a. Dependent Variable: HIEUQUA

Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng

công trình Trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh đã được đưa vàp phân tích bằng phương pháp nter. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy rằng R2 = 0.552. Điều này cho thấy mồ hình hồi quy

tổng thể

tuyến tính này phù hợp với tập dữ liệu của mẫu ở mức .2%, tức là các biến độc lập giải thích được .2% biến thiên của biến phụ thuộc. Với giả thuyết H0: R2

= 0, kết quả phân tích hồi quy cho ta = 4 .0 1 với p_value = 0.000. Do đó, ta

72

hoàn toàn có thể bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây

dựng được là phù hợp với tổng thể.

Đo lường đa cộng tuyến: Hệ số phóng đại phương sai VI của các biến là nhỏ.

Do đó, hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình này là nhỏ,

không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hồi quy.

Theo kết quả phân tích hồi quy, tất cả 6 nhóm yếu tố là Văn bản pháp luật,

Năng lực các bên tham gia dự án, Kế hoạch sử dụng nguồn vốn, Thiết kế, Thi công,

Tính minh bạch và công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện đều ảnh

hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan (kết quả phân tích hệ số

eta đều dương).

Kết quả phân tích hồi quy cho phương trình hồi quy đối với các biến đã được

chuẩn hóa có dạng như sau:

HIEUQUA = - 1.067 + 0.166 NANGLUC + 0.212 KEHOACHVON

+ 0.226 MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT + 0.227 THIETKE + 0.246

THICONG + 0.298 PHAPLUAT

Tiếp tục các phân tích liên quan khác để đảm bảo cho độ tin cậy của mô hình

nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu là không vi phạm các giả định cần thiết trong hồi

quy tuyến tính. Kiểm định giả thuyết về liên hệ tuyến tính bằng đồ thị phân tán

Scatterplot. Trong đồ thị Scatterplot này phần dư không thay đổi theo một trật tự

nào đó đối với giá trị dự đoán nên có thể kết luận giả thuyết về liên hệ tuyến tính

không bị vi phạm.

73

4.9:

Sử dụng biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot để d tìm sự vi phạm giả định

phân phối chuẩn của phần dư. Nhìn vào biểu đồ Histogram, đồ thị P-P plot của phần

dư cũng cho thấy các điểm quan sát thực tế tập trung sát với đường th ng kỳ vọng.

Như vậy, giả định về phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

74

4.10

4.11 P-P plot

75

Căn cứ vào hệ số eta, chúng ta có thể xác định được tầm quan trọng của các

yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn

vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Nhìn vào hệ số eta , nhóm nhân tố vế Văn

bản pháp lý có tác động mạnh nhất, tiếp đến là nhóm Thi công, Thiết kế, Minh bạch

– Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và thấp nhất là Năng lực các bên.

76

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

5.1. Đánh giá và phân tích các quy định của văn bản pháp quy:

Qua kết quả phân tích số liệu tại chương IV, nhìn vào hệ số eta thì nhóm

nhân tố vế Văn bản pháp lý có tác động mạnh nhất, tiếp đến là nhóm Thi công,

Thiết kế, Minh bạch – Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và thấp nhất là Năng lực

các bên. Trên thực tế, văn bản pháp luật mang tính ổn định, chặt chẽ, hiệu quả sẽ

đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình thực hiện dự án.

Hiện nay trong vấn đề pháp luật quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án

xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà

nước theo luật đầu tư công trên địa bàn thành phố nói chung, c n có nhiều sự chồng

chéo và các văn bản pháp luật thay đổi thường xuyên. Một số văn bản không phù

hợp với thực tế, không chặt chẽ trong quản lý tạo ra những kẽ hở bị lợi dụng và ảnh

hưởng đến tính hiệu quả trong quản lý cũng như sự phối hợp của các cơ quan quản

lý nhà nước chưa chặt chẻ và c n chậm nên chưa hiệu quả.

Thự tế cho thấy trong thời gian qua luật xây dựng số 0/2014/QH1 có hiệu

lực từ ngày 01 tháng 01 năm 201 , Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 tháng 6 năm

201 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực từ ngày 0 tháng

năm 201 (sau 7 tháng so với ngày của luật có hiệu luật thi hành) và Thông tư

1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn

một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng

công trình có hiệu lực từ ngày 1 tháng năm 2016 (sau khoảng 19 tháng so với

ngày của luật có hiệu luật thi hành). Do đó, khi triển khai áp dụng với đặc điểm của

thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị đặc biệt, số lượng dự án đầu tư lớn các văn

bản quy phạm pháp luật chưa kip thời và đồng bộ sẽ dẫn đến các khó khăn vướng

m c trong việc hướng dẫn và thi hành luật của các cơ quan quản lý nhà nước về xây

dựng và ảnh hưởng đến thời gian tiến độ của dự án.

77

Chính vì vậy dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, trên cơ sở các văn bản

quy phạm pháp luật hiện hành và thực trạng của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở

cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư

của dự án trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố cần phải nâng cao hiệu

quả, chất lượng của pháp luật về quản lý dự án. Cụ thể phải nâng cao trình độ làm

luật của các bên có liên quan trong quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung bao

gồm Quốc hội, ộ xây dựng, Văn ph ng Thủ tướng chính phủ, U ND cấp t nh.

Đây là những bên làm luật có ảnh đến lĩnh vực đầu tư công trình sử dụng vốn ngân

sách. Các nhà làm luật cần phải có trình độ năng lực chuyên ngành và kinh nghiệm

tốt trong vấn đề điều hành cũng như những vướn m c trong vấn quá trình thực hiện

đầu tư một dự án xây dựng, phải có cái nhìn xa về thời hạn hiệu lực của các văn bản

ban hành. Tuy các văn bản pháp luật sau luôn đưa ra để giải quyết những vướn m c

của các văn bản trước đó, tuy nhiên xét về vận hành và điều ch nh để phù hợp với

văn bản mới thì cần phải có thời gian, kinh phí và cả nhân lực, điều này ảnh hưởng

đến hiệu quả cùa dự án.

Vì vậy các nhà làm luật phải tính toán đến tất cả các yếu tố liên quan đến sự

ổn định, hiệu quả của các văn bản pháp luật trước khi ban hành cũng nhu thời hạn

áp dụng của văn bản phải sử dụng phù hợp ổn định ít nhất từ đến năm, tránh

tình trạng mới ban hành mà đã thay đổi, bổ sung khiến cho công tác quản lý pháp

luật chồng chéo, ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của dự án và mất nhiều thời gian để

các cán bộ quản lý nhà nước cũng như chủ đầu tư phải tập huấn, nghiên cứu và triển

khai áp dụng .

Để làm được điều này cần nâng cao năng lực cán bộ và thực hiện chuyên

môn hóa trong xây dựng pháp luật của ngành, bởi cán bộ có năng lực tốt mới tạo ra

được những văn bản pháp luật về quản lý có tính hiệu quả, xác với thực tế. Ngoài

những hiểu biết về chuyên môn, cán bộ chuyên ngành cần được đào tạo chuyên sâu

về chuyên môn về pháp luật.

ên cạnh đó các bên liên quan trong quá trình quản lý và triển khai thực hiện

dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách cần tích cực đúc kết kinh

78

nghiệm thực tế, thu thập các yếu tố khách quan liên quan đến vấn đề quản lý dự án

để đề xuất cho các cấp liên quan những điều ch nh hợp lý trong quá trình làm luật,

đây là một bước làm sâu s c nhất và phù hợp nhất để các văn bản tạo nên phù hợp

với thực tế, đưa thực tế cuộc sống vào luật.

5.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án

Qua phân tích dữ liệu, ngoài yếu nhóm nhân tố về Văn bản pháp luật c n

một số các nhóm nhân tố khác có ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở

cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách như công tác Thi công, Thiết kế, Minh bạch –

Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và Năng lực các bên. Từ đó tác giả đề xuất một số

biện pháp như sau:

5.2.1. Các công tác liên quan đến giai đoạn thi công

Một công trình xây dựng thường kéo dài trong nhiều tháng, nhiều năm, cùng

với đó là đội ngũ nhân sự không hề nhỏ với các vai tr , nhiệm vụ khác nhau ở

những bộ phận, những khâu, những giai đoạn khác nhau. Tất cả phải phối hợp với

nhau một cách nhịp nhàng, thường xuyên trao đổi thông tin, thực hiện đúng vai tr

trách nhiệm mới có thể đảm bảo hiệu quả kinh tế khi thi công xây dựng công trình.

Nâng cao công tác theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an

toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình để đảm bảo

giảm thiểu thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện và hạn chế khối lượng phát

sinh. Ngoài ra, chủ đầu tư cần đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án, thanh toán đúng

tiến độ hợp đồng cho nhà thầu để tránh kéo dài thời gian thực hiện.

Thực hiện nghiêm các qui định của Nghị định 46/201 /NĐ-CP về quản lý

chất lượng công trình xây dựng. Khuyến khích các tổ chức áp dụng tiêu chuẩn IS .

Đồng thời, tăng phí giám sát và bổ sung sửa đổi về quyền hạn trách nhiệm và các

chế tài cụ thể của cơ quan, cán bộ giám sát, nhà thầu khi vi phạm quản lý chất

lượng.

5.2.2. Nâng cao hiệu quả trong công tác thiết ế

Theo kết quả phân tích, các yếu tố thuộc nhóm Thiết kế cũng ảnh hưởng đến

hiệu quả đầu tư dự án; Lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đảm bảo công năng sử

79

dụng, áp dụng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tránh điều ch nh dự án góp

phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Trên cơ sở đó, lựa chọn phương án tính

tổng mức đầu tư và áp dụng định mức, đơn giá phù hợp nhằm tiết kiệm ngân sách

nhà nước.

Ngoài ra, cần nâng cao chất lượng trong công tác thiết kế như: ổ sung, sửa

đổi về cấp chứng ch hành nghề với tổ chức tư vấn đối với từng cấp công trình,

hoàn thiện các cơ chế quản lý theo cơ chế thị trường g n liền với việc qui định cụ

thể trách nhiệm cá nhân liên quan, đồng thời thực hiện các chế tài phạt khi vi phạm

hợp đồng kinh tế.

5.2.3. Tính minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường i m

tra giám sát trong quá trình thực hiện

Vấn đề sự minh bạch minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường

kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện trong các dự án được các đối tượng

khảo sát quan tâm trong ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư Trụ sở cơ quan sử

dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM khi các biến độc lập đều được giữ lại

trong các phân tích bao gồm các biến MINH CH1 (Không có tiêu cực trong các

giai đoạn thực hiện), MINH CH2 (Không có sự thông đồng giữa giám sát và Nhà

thầu, làm việc đúng nguyên t c các bên.), KI MTR GI MS T1 (Các văn bản

pháp luật trong xử lý vi phạm đủ sức răn đe), KI MTR GI MS T2 (Công tác

đánh giá, giám sát đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền),

KI MTR GI MS T (Công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm

quyền), KI MTR GI MS T4 (Công tác quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng,

thực hiện đúng quy định), KI MTR GI MS T (Công tác quản lý, kiểm tra chất

lượng công trình để nghiệm thu đưa vào sử dụng), KI MTR GI MS T6 (Các sai

phạm trong quá trình thực hiện dự án bị xử lý công khai, công bằng).

Chính vì vậy để nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư Trụ sở cơ quan sử

dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM cần thúc đẩy và quản lý sự minh bạch

trong các dự án. Một trong các giải pháp đó là tạo nên cơ sở pháp luật và cơ quan

quản lý giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện dự án như tăng tính minh bạch trong

80

đấu thầu dự án, tăng khả năng tiếp cận thông tin, bảo đảm tính độc lập và minh bạch

của cơ quan tư pháp, bảo vệ người tố giác tham nhũng… Điều này cần phải có một

cơ chế pháp luật có sự liên quan của nhiều cơ quan và sự quyết tâm của Chính phủ

trong việc quản lý đầu tư công.

Ngoài ra, khi xảy ra các sai phạm, sự không minh bạch không được xử lý

nghiêm minh thì sẽ tạo nên một tư tưởng rằng hình phạt sẽ không thấm vào đâu so

với khoản lợi ích đạt được từ việc sai phạm mang lại. Từ đó họ sẽ tiếp tục thực hiện

sai phạm nếu có lợi trong các dự án mà họ quản lý, cho dù bị phát hiện thì cũng

ch ng sao, ch là những hình phạt “khiển trách trách nhiệm, hay kiểm điểm cá

nhân”. Khi họ tiếp tục thực hiện các hành vi sai phạm có nghĩa là các chi phí ngoài

phục vụ dự án sẽ tiếp tục phát sinh và ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong

các dự án đầu tư mà họ thực hiện. Do đó phải có những biện pháp, những chế tài xử

lý nghiêm kh c các sai phạm, có tính răng đe đối với các hành vi và dự định thực

hiện hành vi sai phạm, và cơ quan thực thi phải đảm bảo rằng tất cả các hành vi sai

phạm trong quản lý chi phí đều bị xử lý, không có “khoảng trống” trong xử lý sai

phạm và luôn xử lý một cách công khai, công bằng. Để thực hiện được điều này thì

cần một giải pháp căn cơ và xuyên suốt từ các trung ương đến địa phương.

5.2.4. Lập ế hoạch và sử dụng vốn hợp lý

Hiện nay, số dự án đầu tư tăng nhanh qua các năm không tương xứng với tốc

độ tăng trưởng của vốn đầu tư. Nhiều dự án chưa đủ thủ tục cũng được ghi vốn hoặc

ngược lại không có nguồn vốn cũng cho triển khai, nhiều dự án công trình kéo dài

do thiếu vốn thậm chí không theo kế hoạch. Do đó để để có một kế hoạch và sử

dụng nguồn vốn một cách hợp lý, trước hết nâng cao quyền hạn trách nhiệm của

HĐND các cấp trong phê duyệt kế hoạch, dự án đầu tư. Tiếp theo cần phải áp dụng

phương pháp xác định khối lượng, dự toán và tổng mức đầu tư thích hợp với các

điều kiện của dự án, tiếp theo phải thực hiện công tác đấu thầu khoa học, đúng luật

định, kiểm soát và xác định, áp dụng đơn giá, định mức đúng với các quy định của

pháp luật và của địa phương. Từ các công tác trên cần thực hiện các hợp đồng có

81

nội dung đầy đủ, đúng loại, sát khối lượng và thời gian thực hiện và cuối cùng là

thực hiện phân bổ và thanh toán một cách hợp lý.

Các cơ quan chịu trách nhiệm phân bổ nguồn vốn tại địa phương như U ND

thành phố, U ND các huyện, quận, kho bạc nhà nước, các an quản lý hay các tổ

chức được ủy quyền phân bổ nguồn vốn cần phải có hoạch định và phân loại sự ưu

tiên phân bổ nguồn vốn được giao một các hợp lý. Mức độ ưu tiên dựa theo cấp

công trình, sự quan trọng của công trình đối với xã hội khi hoàn thành, số lượng

người chịu ảnh hưởng của công trình… Sự phân bổ nguồn vốn phải đảm bảo rằng

các công trình sẽ đúng tiến độ thực hiện, được hoàn thành đúng thời hạn, không

vượt quá ngân sách đã được giao, nguồn vốn phải giải ngân theo tiến độ thực hiện

đúng và đủ.

Lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý là một công tác đ i hỏi

có năng lực trình độ của các bên liên quan, có cái nhìn xa, am hiểu các quy định của

pháp luật. Khi làm tốt được công tác này sẽ nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong

các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

5.2.5. Đối với Chủ đầu tư (BQLDA hi chọn năng lực các bên tham gia

thực hiện dự án

ổ sung sửa đổi để ban hành các qui định về chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và đặc biệt là chế độ trách nhiệm của chủ đầu tư, rà soát, đào tạo nâng cao trình

độ chủ đầu tư, an quản lý dự án.

Các đơn vị chủ đầu tư phải đảm bảo hiểu và tuân thủ các quy định của pháp

luật về đầu tư dự án, có năng lực hoặc thuê đơn vị có năng lực quản lý quá trình đầu

tư xây dựng dự án và phải giám sát thật tốt quá trình lập khảo sát thiết kế, giám sát

thi công, đảm bảo tiến độ thi công nằm trong khoản cho phép nhằm tránh phát sinh

chi phí. C n các nhà thầu chính, nhà cung cấp vật tư, máy móc công trình cần đảm

bảo năng lực của mình trong thi công, trong việc cung cấp cho công trình các máy

móc, vật tư cần thiết cho việc thực hiện dự án, thông qua đó họ đảm bảo được tiến

độ thi công, chất lượng công trình, máy móc thiết bị đúng chủng loại, số lượng và

82

thời gian. Đảm bảo được thời gian thi công công trình chính là đảm bảo hiệu quả

đầu tư dự án.

83

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận : Theo kết quả phân tích số liệu tại chương IV cho thấy mô hình

nghiên cứu là phù hợp, các nhóm biến đều có số liệu đảm bảo độ tin cậy. Tất cả các

yếu tố mà tác giả kỳ vọng ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan

bằng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố đều đúng khi các giả

thuyết được chấp nhận, các nhóm trích xuất đều tồn tại các biến ảnh hưởng đến vấn

đề nghiên cứu. Kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu đã tạo ra một

phương trình thể hiện mối quan hệ biến thiên giữa 6 nhóm biến trích xuất Fi và hàm

Y tổng thể, là hàm thể hiện mức độ hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan bằng

nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố.

HIEUQUA = - 1.067 + 0.166 NANGLUC + 0.212 KEHOACHVON +

0.226 MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT + 0.227 THIETKE + 0.246

THICONG + 0.298 PHAPLUAT

Kết quả này kh ng định rằng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan

bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố có sự chi phối bởi các nhóm yếu

tố sau: N óm Y ố n an n dự n, N óm Y ố n an n n

n , N óm Y ố n an n n , N óm Y ố n an

n m n n m a m , N óm Y ố n an n

ốn, N óm Y ố n an n năn ự n am a ự n dự n.

Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đồng biến đến vấn đề nghiên cứu là

hiệu quả đầu tư của dự án.

Độ lớn ảnh hưởng của biến phụ thuộc vào hệ số của nhóm biến trích xuất i

mà biến độc lập bị chứa đựng. Trong đó các biến thuộc nhóm Văn bản pháp lý có

hệ số lớn nhất là +0.298. Các nhóm c n lại không có sự chênh lệch nhiều về độ lớn

của hệ số. Tuy nhiên nhìn một cách tổng thể thì các giả thuyết đặt ra điều thỏa mãn,

chính vì vậy để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan nhà nước bằng

nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì cần phải có

84

những giải pháp giải quyết cho tất cả các yếu tố trong mô hình được thõa mãn

nhưng tập trung ưu tiên cho nhóm giải pháp liên quan đến văn bản quy phạm pháp

luật.

Trong mọi giai đoạn của dự án đầu tư từ vốn của Nhà nước thì vai tr quản

lý nhà nước đóng vai tr rất quan trọng đó là việc: Thẩm định, phê duyệt dự án

nhằm hướng dẫn chủ đầu tư áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các quy

định pháp luật phù hợp trong công tác lập dự án và triển khai các bước tiếp theo sau

khi dược phê duyệt nhằm rút ng n thời gian trong công tác chuẩn bị đầu tư; đảm

bảo tiết kiệm tối đa, tránh lãng phí ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng các

trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. Ngoài ra, cơ quan quản lý nhà nước cũng có

trách nhiệm Thanh tra, kiểm tra mọi trình tự thủ tục đầu tư theo quy định của pháp

luật; Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo chất lượng và an toàn công trình; Thanh tra,

kiểm tra công tác thanh toán, quyết toán đưa vào qui định phải kiểm toán mọi chi

phí khi thanh toán quyết toán; Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo tiến độ; Thanh tra,

kiểm tra và xử lý nghiêm minh mọi vi phạm trong các hợp đồng xây dựng nhất là

tình trạng tiêu cực, tham nhũng, hiệu quả dự án kém làm thất thoát lãng phí vốn nhà

nước trong đầu tư; Đánh giá hiệu quả đầu tư theo mục tiêu của dự án, theo chu trình

của dự án (cả giai đoạn đầu tư và khai thác vận hành). Do đó để nâng cao vai tr

quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước cũng như góp phần nâng cao hiệu quả

đầu tư của dự án tác giả có các kiến nghị sau:

6.1. Kiến nghị Bộ Xây dựng

Các văn bản pháp quy nên được ộ xây dựng ban hành nhanh chóng và phù

hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng

công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Ban hành quy định chi tiết các công trình khác có ý nghĩa quan trọng trong

đô thị và trên các tuyến đường chính cần tổ chức thi tuyển; quy định cụ thể về hình

thức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc xây dựng; quyền, trách nhiệm của cơ

quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc và chi

phí cho việc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng để phù hợp

85

Theo quy định tại điều 1 Nghị định 9/201 /NĐ-CP của chính phủ quy định đối

với Công trình công cộng quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải tổ chức thi

tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế.

6.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ch đạo:

6.2.1. Sở Kế hoạch và đầu tư:

Chủ trì phối hợp với các Sở ngành thực hiện ý kiến ch đạo của Ủy ban nhân

dân thành phố tại Văn bản số 7 4/U ND-ĐT ngày 24/09/201 để sớm tham mưu

trình Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định thay thế Quyết định số

126/2007/QĐ-U ND ngày 20/10/2007 về ban hành quy định về quản lý thực hiện

các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh để

phù hợp với các quy định hiện nay theo hướng :

a. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp:

Ủy ban nhân dân quận, huyện và các phòng chức năng thuộc Uỷ ban

nhân dân quận huyện:

Phân cấp cho Ph ng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân

các quận- huyện: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở - dự án đối với các dự án nhóm C

sử dụng vốn ngân sách thành phố và phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các

quận- huyện quyết định đầu tư phê duyệt các dự án nhóm C.

Đối với Ban quản lý hu đô thị mới hu công nghiệp hu chế xuất hu

công nghệ cao:

Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Các Ban

quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: chủ trì

thẩm định các dự án nhóm , C sử dụng vốn ngân sách thành phố đầu tư xây dựng

trong địa giới được giao quản lý.

b. Về thẩm quyền thẩm định thiết ế dự toán xây dựng:

Đối với Ủy ban nhân dân quận huyện:

Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Phòng có

chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các quận- huyện:chủ trì tổ chức

86

thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế bước); thiết kế

bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 2 bước) các công trình cấp II

trở xuống đối với các dự án do Ủy ban nhân dân các quận- huyện phê duyệt.

Đối với Ban quản lý hu đô thị mới hu công nghiệp hu chế xuất hu

công nghệ cao

“Các an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao:chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp

thiết kế bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 2

bước) các công trình cấp II trở xuống đối với các dự án do các an quản lý phê

duyệt”.

6.2.2. Sở Quy hoạch iến trúc

Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố ch đạo Sở quy hoạch kiến trúc nghiên

cứu quy chế liên thông với các Sở ngành , quận huyện có liên quan trong bước thẩm

định quy hoạch, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng 1/500, cung cấp các ch tiêu

quy hoạch kiến trúc thì đã xem xét có ý kiến luôn đối với các hạng mục hạ tầng

(thỏa thuận đấu nối sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình: điện,

cấp, thoát nước, giao thông…)để trong bước thẩm định thiết kế cơ sở chủ đầu tư

hoặc Sở chuyên ngành không phải thực hiện nữa, sẽ tiết kiệm được thời gian và tính

khả thi cao.

6.3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo

Đề tài này có thể áp dụng cho các dự án đầu tư công trình khác (dự án y tế,

Giáo dục, nhà văn hoá thể dục thể thao…) sử dụng vốn ngân sách thành phố đầu tư

xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh. Tuy nhiên, do thời gian có hạn và

nhiệm vụ thực hiện của đề tài nghiên cứu có trọng tâm trong việc nghiên cứu nên

chưa giải thích hết được hết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu, quá

trình thi công xây dựng liên quan đến (công tác giám sát, thi công, thanh quyết toán

công trình, cũng như công tác quản lý chi phí) của các dự án đầu tư công trình xây

dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM, tuy

nhiên dựa vào các nghiên cứu trước của các tác giả theo tài liệu tham khảo, đề tài

87

nghiên cứu cũng xác định được để xem xét hiệu quả đầu tư của một dự án phải trải

qua nhiều giai đoạn gồm giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây

dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, những yếu tố ảnh hưởng đến

các giai đoạn này cũng rất quan trọng để quyết định tính khả, sự thành công và hiệu

quả của một dự án từ khi b t đầu đến lúc kết thúc dự án. Nhưng dựa trên mục tiêu

nghiên cứu và nhiệm vụ thực hiện của đề tài thông qua các mẫu khảo sát và kết quả

phân tích thật sự để đầu tư xây dựng một dự án thì cơ sở pháp lý rất quan trọng như

tôi đã phân tích và có đề xuất ở phần trên.

Về phần mẫu ch hạn chế thu thập là Sở Xây dựng TP HCM, Sở Kế hoạch

và đầu tư Ủy ban nhân dân các quận huyện và các an Quản lý dự án đầu tư trên

địa bàn thành phố nên việc đánh giá sẽ có hạn chế một ít trong đánh giá dữ liệu.

Vì vậy để giảm thiểu những hạn chế của nghiên cứu này, trong những nghiên

cứu sau nên: tích cực tìm kiếm thêm các yếu tố ảnh hưởng mà trong nghiên cứu này

tác giả chưa tìm được, mở rộng quy mô mẫu ra các khu vực khác để áp dụng rộng

rãi.

88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Luật Xây dựng 0/2014/QH1 .

[2] Luât đầu tư công số 49/2014/QH1 ngày 1 /6/2014.

[3] Luật đấu thầu số 4 /201 /QH1 ngày 26/11/201 .

[4] Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 tháng 06 năm 201 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng..

[5] Thông tư 1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi tiết và

hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

[6] Nghị định 6 /2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

[7] Nghị định 2/201 /NĐ-CP của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, ngày 2

tháng 0 năm 201 ..

[8] Thông tư 06/2016/TT- XD ngày 10/ /2016 của ộ Xây dựng hướng dẫn xác định và

quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

[9] Nghị định 77/201 /NĐ-CP ngày 10/9/201 của Chính phủ quy định về kế hoạch đầu tư

công trung hạn và hằng năm.

[10] C. v. c. sự, Hoạt động quản lý dự án; Thủ tục dự án; Môi trường bên ngoài; Các nhân

tố liên quan đến dự án; Các nhân tố liên quan đến con người, 2004.

[11] Divakar, K. and Subramanian, K. (2009) Critical success íactors in the real-time monitoring of construction pro-jects. Research Joumal of Applied Sciences, Engineering and Technology, 1(2): 35-39

[12] Yang, J., Shen, Q.G., Drew, D.s. and Ho, M.F. (2010) Critical success factors for stakeholders management: construction practitioners’ perspectives. Journal of Construction Engineering and Management, Vol. 136, No. 7, July 1, 2010, 778 - 786.

[13] Phua, F.T.T., Rowlinson, S., How Important Cooperation to Construction Project

Success? AGrounded EmpiricalQuantiyication (2004).

[14] N. H. nh, Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh, 200 .

[15] T. C. Nam, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, 201 .

89

[16] Đ. T. X. L. Nguyễn Duy Long, Các nhân tố thành công của dự án xây dựng.

[17] Hair, JF., Anderson, R.E., Tatham, R.L., And Black, W.C. Multivarite Data analysis.

5th, Ed., Prentice Hall

[18] Hoetler, J.W (1983). The analysis of Covariance structure: Goodness – of – Fit

Indices. Sociological Methods and Research, 11:325-334

[19] Bollen (1989). Structural Equations with Latent Variables. New York: John Wiley &

Sons.

[20] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (200 ). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS (tập 1, 2). NX Hồng Đức.

[21] Nguyễn Quý Nguyên và Cao Hào Thi (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả quản lý dự án: áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng ở Việt Nam,” Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 02/2010, tr. 1-10.

[22] Đặng Ngọc Châu (2011), Các yếu tố thành công của dự án được thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công ở khu vực phía nam. Luận văn thạc ngành Công nghệ và Quản lý xây dựng trường Đại học ách Khoa thành phố Hồ Ch Minh.

[23] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2007). Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã

hội, NX Thống kê.

[24] Lưu Trường Văn. (2012). Quản lý chi phí dự án. Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho

lớp “ ồi dưỡng kiến thức và kỹ năng QLD ”. Trường ĐH Mở TPHCM.

[25] Trần Thị Thu Phương. (201 ). Hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật. http://moj.gov.vn/tcdcpl/tintuc/Lists/NghienCuuTraDoi/View_Detail.aspx?ItemID=370

[26] Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4601:2012 – Thiết kế trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làmviệc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp

[27] Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 0 /7/1999 của Thủ tướng chính phủ quy định về tiêu

[28] Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng chính về việc sửa đổi,

bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 0 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng

Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan

nhà nước, đơn vị sự nghiệp

PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Số phiếu: 226

Xin chào nh/Chị, tôi tên Nguy n Bá Thành, hiện tôi đang thực hiện đề tài:

“ ầ

ụ ụ

C ” mong nhận được sự hỗ trợ từ nh/Chị

bằng những đánh giá khách quan của mình vào bảng khảo sát. Tôi đảm bảo các ý

kiến trả lời của nh/Chị ch được phục vụ cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ

bí mật tuyệt đối. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của các Anh/Chị!

Phần A: Nội dung hảo sát:

Hãy cho biết nhận định của Anh/Chị về mức độ ảnh hưởng của các yếu

tố bên dưới với hiệu quả đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình Trụ

sở cơ quan nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh.

1. Không ảnh hưởng 4. Ảnh hưởng đáng kể

2. Ảnh hưởng không đáng kể . Rất ảnh hưởng

. Ảnh hưởng trung bình

V ụ Xé ố “V ý ặ ẽ

ù ợ ”. N An / ố n “ ” n

ủa dự n ầ â dựn n n T ụ an n n ớ ử dụn

n ồn ốn n ân n ố n a n n ố Hồ í M n An /

n d X Ô Số .

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của các dự

S án đầu tư xây dựng công trình Trụ sở cơ quan nhà nước Mức độ ảnh hưởng TT sử dụng nguồn vốn ngần sách thành phố trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh

I 2 1 3 4 5 Yếu tố Pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng

1 Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng rất chặt chẽ

và phù hợp với thực tế.

Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng có độ ổn 2 định cao.

Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng có tính hiệu 3 quả cao.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế áp dụng phù hợp với nhu 4 cầu sử dụng thực tế.

Yếu tố năng lực của các bên 1 2 3 4 5 II

Chủ đầu tư lựa chọn phương án thiết kế phù hợp với nhu 5 cầu sử dụng thực tế và lâu dài.

6 Khả năng giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn lập dự án, 7 khảo sát, lập dự toán và tổng mức đầu tư.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn thiết kế bản vẽ 8 thi công, dự toán và tổng mức.

Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn thẩm tra thiết 9 kế, dự toán và tổng dự toán.

Năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu thi công chính (tài 10 chính, máy móc thiết bị, nhân sự...).

Năng lực và kinh nghiệm của các Nhà thầu phụ có năng 11 lực, kinh nghiệm (tài chính, máy móc thiết bị, nhân sự...)

Năng lực và kinh nghiệm của Chủ đầu tư hoặc an Quản lý 12 dự án.

13 Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn giám sát.

14 Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Kiểm toán.

Các yếu tố liên quan đến lập ế hoạch và sử dụng nguồn III 1 2 3 4 5 vốn

15 Phương pháp xác định và áp dụng đơn giá, định mức.

Phương pháp xác định khối lượng, dự toán và Tổng mức 16 đầu tư.

Hợp đồng ký kết có nội dung đầy đủ, đúng loại, sát khối 17 lượng và thời gian thực hiện.

18 Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng luật định.

19 Tiến độ thực hiện dự án phù hợp.

20 Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực hiện dự án.

21 Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư.

IV Các yếu tố liên quan đến công tác thiết ế. 1 2 3 4 5

Thiết kế đảm bảo công năng, mang tính khả thi, không 22 thiếu sót.

23 Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của Nhà nước.

24 Tính dự toán đúng phương pháp, đơn giá phù hợp.

25 Công tác thẩm tra thiết kế phù hợp quy định.

26 Công tác thẩm tra dự toán phù hợp quy định.

V Các yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công 1 2 3 4 5

Quy trình xử lý thay đổi phát sinh linh hoạt phù hợp, đảm 27 bảo công bằng và tiết kiệm.

Quy trình thanh toán kịp thời, đảm bảo nguồn vốn cho nhà 28 thầu thực hiện.

29 Quy trình trao đổi thông tin giũa các bên phù hợp.

30 Quản lý an toàn lao động, mô trường đáp ứng yêu cầu.

Tiến độ thực hiện nhà thầu phù hợp, tiến độ phối hợp của 31 chủ đầu tư phù hợp.

Quá trình chọn lựa, trình duyệt, phê duyệt vật tư đảm bảo 32 yêu cầu.

33 Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu cầu.

Hồ sơ thanh toán, quyết toán chính xác như khối lượng thực

34 hiện, khối lượng phát sinh tăng, phát sinh giảm, áp dụng

biểu mẫu thanh toán đúng quy định.

Các bên tham gia thực hiện dự án luôn thực hiện đúng vai 35 trò, trách nhiệm của mình.

Công tác quản lý vật tư, máy móc, nhân công không gây 36 thất thoát, đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng.

Sự thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện dự án nằm 37 trong khoản cho phép.

VI Yếu tố minh bạch của các bên 1 2 3 4 5

38 Không tiêu cực trong các giai đoạn thực hiện.

Không có sự thông đồng giữa giám sát và Nhà thầu, làm 39 việc đúng nguyên t c các bên

1 2 3 4 5 VII Yếu tố i m tra giám sát trong quá trình thực hiện

40 Các Văn bản pháp luật trong xử lý sai phạm đủ sức răng đe.

Công tác đánh giá, giám sát đầu tư xây dựng của cơ quan có 41 thẩm quyền.

Công tác Thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm 42 quyền.

Công tác quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện 43 đúng quy định

Công tác quản lý, kiểm tra chất lượng công trình để nghiệm 44 thu đưa vào sử dụng

Các sai phạm trong quá trình thực hiện dự án bị xử lý công 45 khai, công bằng

Hiệu quả trong các dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ VIII quan b ng nguồn vốn ngân sách

nh/Chị đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố trên đến

46 hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng trụ sở cơ quan bằng

nguồn vốn ngân sách.

Phần B: Thông tin cá nhân. Xin cho biết đôi nét về bản thân của

Anh/Chị:

Câu 1: Đánh vào giới tính đúng của Anh/Chị.

 Nam  Nữ

Câu 2: Tuổi đời của Anh/Chị thuộc nhóm nào sau đây:

 Dưới 2  Từ 2 đến 4  Trên 45

Câu 3: Trình độ học vấn chuyên môn của Anh/Chị.

 THPT  Trung cấp  Cao đ ng

 Đại học  Trên Đại học

Câu 4: Thâm niên làm việc trong ngành xây dựng của Anh/Chị.

 Dưới 02 năm  Từ 02 đến 0 năm  Trên 0 năm

Câu 5: Chuyên ngành đào tạo Anh/Chị

 Nhóm kỹ thuật xây dựng  Nhóm kinh tế xây dựng

Câu 6: Chức năng cơ quan công tác của Anh/Chị

 Sở xây dựng  Các an quản lý dự án

 Ph ng quản lý đô thị quận huyện

Câu 7: Chức danh của Anh/Chị tại nơi công tác.

 Lãnh đạo của cơ quan  Nhân viên  Chức vụ khác

Nếu các nh/Chị quan tâm muốn nhận được kết quả nghiên cứu khảo sát,

xin vui l ng nh/chị có thể cung cấp địa ch email hoặc số điện thoại để tiện liên

lạc:

Họ và tên:……………………………………………………………………………

Số ĐT: ……………………… mail:………………………………………………

Mọi th c m c vui l ng liên lạc qua ĐTDD: 090 . . 272 hoặc mail:

bathanh0711@yahoo.com.

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Anh/Chị.

Chúc Anh/Chị thành công trong cuộc sống.