BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM -----------------------------------
NGUYỄN BÁ THÀNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã ngành : 60580208
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM -----------------------------------
NGUYỄN BÁ THÀNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM vào
ngày 27 tháng 8 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 PGS. TS. Ngô Quang Tường Chủ tịch
2 TS. Trần Quang Phú Phản biện 1
3 TS. Nguyễn Quốc Định Phản biện 2
4 TS. Khổng Trọng Toàn Ủy viên
5 TS. Phan Vũ Hồng Sơn Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
PGS. TS. Ngô Quang Tường
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH-ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày 01 tháng 4 năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn á Thành Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 07/11/1974 Nơi sinh: Thái Nguyên
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD &CN MSHV: 1441870039
I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả các dự án
đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách
Thành phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Luận văn bao gồm các phần chính như sau
Đánh giá hiện trạng hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà
nước được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
TP.HCM.
Nghiên cứu xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án
đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách
thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 01/4/2016
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/7/2016
V. CÁN BỘ HƯƠNG DẪN: TS. LƯ NG Đ C L NG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN L CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất ký
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Người cam đoan
Nguy n Bá Thành
ii
LỜI CÁM ƠN
Ngoài nổ lực phấn đấu của bản thân trong quá trình thực hiện Luận văn, tác
giả gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy TS. Lương Đức Long đã tận tình hướng
dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả gửi lời cám ơn đến Thầy giảng dạy các bộ môn và các
Thầy, Cô trong Khoa Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đã
nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập và thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tác giả gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp, các chuyên gia đã hỗ
trợ trong quá trình phỏng vấn và các cá nhân được phát bảng câu hỏi khảo sát đã hỗ
trợ để hoàn thành luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24/7/2016
Nguy n Bá Thành
iii
T M T T
Việc đầu tư trụ sở cơ quan để đảm bảo điều kiện làm việc cho các bộ công
chức thành phố là nhu cầu cần thiết. Theo đánh giá khách quan từ những nhà quản
lý thì vấn đề triển khai dự án phải mất nhiều thời gian và phải trãi qua nhiều giai
đoạn, thủ tục pháp lý phức tạp dẫn đến lãng phí, thất thoát trong các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản hiện nay c n rất phổ biến. Do đó để đánh giá hiệu quả đầu tư là rất
quan trọng, đặc biệt là vai tr của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý chi
phí từ khâu duyệt chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và đưa vào
sử dụng. Đứng trước vấn đề đó, một trong các biện pháp cần phải thực hiện ngay là
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án của các công trình đầu tư trụ sở cơ
quan sử dụng nguồn vốn ngân sách, đây là cách tiết kiệm chi phí hiệu quả nhất cho
nhà nước.
Nghiên cứu đã nhận dạng được 46 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự
án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Qua
thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá ( ) với phép xoay Varimax tác giả đã xác định được 40 yếu tố và chia
thành 6 nhóm có tổng phương sai giải thích 61,9%.
Tác giả cũng đã phân tích, xây dựng một phương trình hàm hồi quy đa biến
thể hiện mối quan hệ giữa 6 nhóm yếu tố vừa nhận dạng và hiệu quả đầu tư dự án
xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Phương
trình có dạng: HI UQU = 0.166 N NGLUC+0.212 K H CHV N+0.226
MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT+0.227 THIETKE+0.246 THICONG+0.298 PHAPLUAT -1.067 với R2 = 55,2%.
Cuối cùng, tác giả thực hiện phân tích khái quát ý nghĩa sự ảnh hưởng
các nhóm nhân tố đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn
vốn ngân sách trên địa bàn thành phố, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư.
iv
ABSTRACT
The investment agency's offices of local government to ensure that the
working conditions for the city's civil servants is necessity. According to an
objective assessment of the management, the project implementation issues must
take a long time and have gone through several stages, complicated legal procedures
leading to wastage and losses in investment projects basic construction is still very
popular. Therefore, the issues of cost management are very important, especially the
role of State Management Authorities in managing the expenditures on the approval
of investment policy, investment planning, design, construction and operation.
Faced with these issues, one of the methods to be implemented are to improve the
effective project management in the investment of agency's offices of local
governmen by budget, it is the most effective way to save costs for the country.
The study identified 45 factors that affect the effective project management
in the investment of agency's offices of local government by budget in Ho Chi Minh
City’s areas. ccording to the collection, analysis of survey data and application of
Exploratory Factor Analysis (EFA) with Varimax rotation, the author defined 40
factors and devided into 6 groups with total 61,9 percent of the variance is
explained.
The author also analyzed and built the multiple regression equation which
expresses the relationship between 6 groups identified and the project management
in the investment of agency's offices of local government by budget. The equation
form is :EFFECTIVE = -1.067 +0.166 CAPACITY+0.212 PLAN&BUDGET
+0.226 OBVIOUS-INSPECTIVE-SUPERVISION+0.227 DESIGN+0.246
CONTRUCTION+0.298 LEGISLATION with R2 = 55,2%.
Finally, the author analyzed the generalized meaning of some factors
affecting the effective project management. Since then, the solutions and proposals
are recommended to enhance the effective project management in the investment of
agency's offices of local government by Ho Chi Minh City’s budget.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... II
T M T T ............................................................................................................... III
ABSTRACT ............................................................................................................ IV
MỤC LỤC ................................................................................................................. V
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................. 1 1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.5. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu .............................................................. 5
1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 5
1.5.2. Hạn chế của đề tài: ........................................................................................... 7
1.6. ố cục của đề tài .............................................................................................. 7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ......................... 8 2.1. Lý thuyết về dự án đầu tư ................................................................................. 8
2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước ................................................... 8
2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước: ..................................................... 8
2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng ................................................................... 9
2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng ...................................................................... 9
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .................................................................. 10
2.1.6. Hiệu quả đầu tư .............................................................................................. 11
2.1.7. Các bước trong dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 11
2.1.8. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án .................................... 13
2.1.9. Các văn bản pháp lý có liên quan ................................................................... 17
2.1.10. Phần mềm sử dụng .................................................................................... 17
2.2. Các nghiên cứu trước đây............................................................................... 17
vi
2.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài .................................................................. 17
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 18
2.3. Tổng quan về tình hình thực tế các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan chưa hiệu
quả cao....................................................................................................................... 19
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ
quan bằng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ... 22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 23 3.1. Quy trình nghiên cứu bao gồm các bước ....................................................... 23
3.2. Quy trình thu thập dữ liệu .............................................................................. 25
3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 26
3.4. Quy trình tiến hành thiết kế bảng câu hỏi. ..................................................... 26
3.5. Mô hình đề xuất nghiên cứu cho đề tài .......................................................... 27
3.6. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu. ......................................................... 28
3.7. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 29
3.7.1. Quy trình thu thập dữ liệu .............................................................................. 29
3.7.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 29
3.7.3. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 29
3.7.4. Cấu trúc bảng câu hỏi ..................................................................................... 33
3.7.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................... 34
3.8. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu ......................................................... 34
3.9. Công cụ nghiên cứu ........................................................................................ 34
3.10. Phân tích dữ liệu ............................................................................................. 35
3.10.1. Phân tích bằng phần mềm SPSS ............................................................... 35
3.10.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha) .......................................... 35
3.10.3. Phân tích nhân tố khám phá ( ) ........................................................... 36
3.10.4. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................... 36
3.10.5. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ XỬ L SỐ LIỆU ............................................ 42 4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 42
vii
4.2. Mô tả mẫu ....................................................................................................... 42
4.3. Thông tin chung: ............................................................................................ 42
4.3.1. Về giới tính: .................................................................................................... 42
4.3.2. Tuổi đời .......................................................................................................... 43
4.3.3. Trình độ .......................................................................................................... 44
4.3.4. Thâm niên công tác ........................................................................................ 46
4.3.5. Chức năng cơ quan công tác .......................................................................... 47
4.3.6. Chuyên ngành đào tạo .................................................................................... 48
4.3.7. Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân
sách ........................................................................................................................ 49
4.4. Thống kê mô tả và xếp hạng các biến định lượng: ........................................ 50
4.5. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s lpha .......... 52
4.5.1. Văn bản pháp luật: .......................................................................................... 53
4.5.2. Năng lực các bên tham gia: ............................................................................ 53
4.5.3. Lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn: ............................................................. 54
4.5.4. Công tác thiết kế: ............................................................................................ 55
4.5.5. Công tác thi công: .......................................................................................... 56
4.5.6. Tính minh bạch giữa các bên: ........................................................................ 57
4.5.7. Kiểm tra, giám sát: ......................................................................................... 58
4.6. Phân tích nhân tố khám phá – EFA ................................................................ 58
4.7. Kh ng định mô hình nghiên cứu .................................................................... 68
4.8. Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh...................................................................... 68
4.9. Kiểm định mô hình nghiên cứu: ..................................................................... 68
4.10. Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................. 69
4.11. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 70
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......... 76 5.1. Đánh giá và phân tích các quy định của văn bản pháp quy: .......................... 76
5.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án .............................................. 78
5.2.1. Các công tác liên quan đến giai đoạn thi công ............................................... 78
viii
5.2.2. Nâng cao hiệu quả trong công tác thiết kế ..................................................... 78
5.2.3. Tính minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường kiểm tra, giám sát
trong quá trình thực hiện ........................................................................................... 79
5.2.4. Lập kế hoạch và sử dụng vốn hợp lý.............................................................. 80
5.2.5. Đối với Chủ đầu tư ( QLD ) khi chọn năng lực các bên tham gia thực hiện
dự án ........................................................................................................................ 81
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 83 6.1. Kiến nghị ộ Xây dựng ................................................................................. 84
6.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ch đạo: ............................... 85
6.2.1. Sở Kế hoạch và đầu tư: .................................................................................. 85
a. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp: .......................................... 85
Ủy ban nhân dân quận, huyện và các ph ng chức năng thuộc Uỷ ban nhân dân
quận, huyện: .............................................................................................................. 85
Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao: ........................................................................................................................ 85
b. Về thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng: .................................. 85
Đối với an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao ........................................................................................................................ 86
6.2.2. Sở Quy hoạch kiến trúc .................................................................................. 86
6.3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88 PHỤ LỤC : ẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................ 90
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
ảng .1: Công cụ nghiên cứu .................................................................................. 34
ảng 4.1: Thông tin về giới tính ............................................................................... 42
Theo mẫu khảo sát, có 19 đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 2 đến 4 chiếm ,4%
và đối tượng trên 4 tuổi, chiếm 14,6%. ảng 4.2: Tuổi đời ............................... 43
ảng 4. : Trình độ .................................................................................................... 44
ảng 4.4:Thâm niên công tác.................................................................................... 46
ảng 4. :Chức năng cơ quan công tác ...................................................................... 47
ảng 4.6: Chuyên ngành đào tạo .............................................................................. 48
ảng 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn
ngân sách ................................................................................................................... 49
ảng 4. : Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn .......................................................... 50
ảng 4.9: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu .......................................................... 53
ảng 4.10: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 53
ảng 4.11: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 53
ảng 4.12: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 54
ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 54
ảng 4.14: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 55
ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 55
ảng 4.16: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 55
ảng 4.17: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 56
ảng 4.1 : Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 56
ảng 4.19: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 57
ảng 4.20: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 57
ảng 4.21: Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 57
ảng 4.22: Hệ số Cronbach s lpha. ........................................................................ 58
ảng 4.2 : Hệ số Cronbach s lpha của biến. .......................................................... 58
ảng 4.24: Hệ số KM and artlett s Test. .............................................................. 59
ảng 4.2 : Kết quả phân tích nhân tố PC và đặt tên nhân tố ................................. 60
x
ảng 4.26:Phương sai trích ....................................................................................... 65
Bảng 4.27: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax ................... 66
ảng 4.2 : Ma trận tương quan giữa các biến. ......................................................... 69
ảng 4.29: Các biến đưa vào phân tích hồi quy ....................................................... 70
ảng 4. 0: Mô hình tóm t t sử dụng phương pháp nter ......................................... 70 ảng 4. 1: Kiểm định ANOVAb .............................................................................. 71
ảng 4. 2:Hệ số hồi quy ........................................................................................... 71
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quá trình thực hiện dự án ................................................................ 16
Hình .1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ....................................................................... 24
Hình 4.1: Giới tính .................................................................................................... 43
Hình 4.2: Tuổi đời ..................................................................................................... 44
Hình 4. : Trình độ học vấn ....................................................................................... 45
Hình 4.4: Thâm niên làm việc trong ngành .............................................................. 46
Hình 4. : Chức năng cơ quan công tác ..................................................................... 47
Hình 4.6: Chuyên ngành đào tạo ............................................................................... 48
Hình 4.7: Đã từng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nuồn vốn ngân
sách. ........................................................................................................................... 49
Hình 4. : Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh ................................................................ 68
Hình 4.9: Đồ Thị Scatterplot ..................................................................................... 73
Hình 4.10: iểu đồ Histogram .................................................................................. 74
Hình 4.11: Đồ Thị P-P plot ....................................................................................... 74
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung
Việt Nam hiện là một quốc gia đang phát triển chính vì thế cần có những
nguồn lực để thúc đẩy và tạo sự phát triển bền vững, một trong những nguồn lực đó
chính là nguồn vốn. Hiện nay Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng đã và đang thực hiện chính sách thu hút nguồn vồn đầu tư cả trong và ngoài
nước để tạo dựng một nền kinh tế phát triển bền vững, giữ vững và nâng tốc độ tăng
trưởng. Nguồn vốn được tập trung cho rất nhiều lĩnh vực như đầu tư và hỗ trợ cho
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước, chi cho
đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội…, trong đó đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là một trong những lĩnh vực
đang được ưu tiên.
Vốn đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài
chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và
trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh nói riêng. Nguồn vốn này không những góp
phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật mà nó c n góp phần vào việc định hướng đầu
tư góp phần quan trọng trong việc thực hiện những vấn đề xã hội… Do đó nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn vốn hết sức quan trọng của đất nước.
Theo số liệu báo cáo giám sát đầu tư số 0/ C-U ND ngày 26/0 /2016 của
Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về báo cáo giám sát đầu tư năm 201 , số
dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư sử dụng vốn ngân sách trong kỳ
là 1. 1 dự án; trong đó có 1 dự án nhóm , 4 dự án nhóm và 949 dự án
nhóm C.
- Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ là 960 dự án; trong đó có 2
dự án nhóm , 20 dự án nhóm và 7 dự án nhóm C.
- Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ là 06 dự án; trong đó có 2 dự
án nhóm , 1 9 dự án nhóm và 61 dự án nhóm C.
2
- Kết quả cụ thể của một số công trình: Có 117 dự án hoàn thành đưa vào sử
dụng với tổng vốn đầu tư là 12.4 2,774 tỷ đồng (chưa kể các công trình sử dụng
vốn phân cấp do quận - huyện quản lý; các công trình đảm bảo giao thông, sửa chữa
vừa và trung tu do Sở Giao thông vận tải quản lý;…).
Theo số liệu tại Ph ng thẩm định dự án thuộc Sở xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, năm 201 có 100 dự án nhóm , C và áo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn
ngân sách thành phố đã được thẩm định phê duyệt; với tổng mức đầu tư 12.482,774
tỷ đồng, trong đó có 16 dự án đầu tư xây dựng trụ sở, cơ quan, với tổng mức đầu tư
1.641,9 6 tỷ đồng.
Công cuộc phát triển kinh tế và xã hội của đất nước bao giờ cũng g n liền
với vấn đề đầu tư và xây dựng, trong đó đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách. Trong thời gian qua nhà nước cũng có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và
cơ chế góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước. ên cạnh đó việc quản lý nhà nước c n nhiều hạn
chế và bất cập, một số chính sách cơ chế chưa hợp lý và phù hợp, chồng chéo lẫn
nhau, thiếu và chưa đồng bộ dẩn tới tình trạng các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách
lại gặp nhiều khó khăn.
Đứng trước vấn đề này cần nghiên cứu và phân tích để đưa ra các biện pháp
đồng bộ trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án đầu xây dựng công trình
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong
đó có các dự án đầu tư xây dựng Trụ sở của các cơ quan nhà nước.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, nguồn vốn đầu tư nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà
nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,
vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước) ngày càng tăng cao, cùng với các nguồn
vốn khác và những nỗ lực cố g ng trong quản lý đầu tư và xây dựng của ộ, ngành,
địa phương, doanh nghiệp đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng hạ tầng kinh tế - xã
hội, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực của nhiều ngành
3
kinh tế và cải thiện rõ nét văn minh đô thị ở nhiều thành phố, thị xã, khu tập trung
dân cư.
Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư và xây dựng nói chung, trong đó đặc biệt
là quản lý đầu tư và xây dựng dự án, công trình bằng nguồn vốn nhà nước c n nhiều
yếu kém, thiếu sót đã dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả;
các hiện tượng tiêu cực c n khá phổ biến trong đầu tư xây dựng làm ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề quan tâm
sâu s c trong xã hội.
Để chấn ch nh tình hình này, tạo chuyển biến mới về nâng cao hiệu quả và
chất lượng đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2004, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các ộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan
thuộc Chính phủ (dưới đây gọi chung là ộ), Ủy ban nhân dân các t nh, thành phố
trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi chung là t nh), các Tổng công ty triển khai
thực hiện ngay một số công việc sau đây:
Hàng năm nhà nước đầu tư vào sự phát triển nền kinh tế và cơ sở hạ tầng
không ít nhưng liệu việc đầu tư của nhà nước có thực sự có hiệu quả không, các
doanh nghiệp tham gia các nguồn đầu tư này có làm tốt vai tr của mình không,
nhất là các doanh nghiệp xây dựng hiện nay đang thực hiện các dự án thuộc nguồn
vốn ngân sách mà nhà nước phân bổ hiện nay.
Cần phải nghiên cứu những vấn đề lý luận về sự quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho đầu tư xây dựng các công trình cơ bản tại khu vực TP.HCM.
Phân tích thực trạng của các dự án xây dựng trụ sở của các cơ quan quản lý
nhà nước xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Từ đó xem xét những vấn đề nào cần giải quyết, tồn đọng và đề xuất các biên pháp
giải quyết.
Có nhiều câu hỏi được đặt ra :
- Khó khăn của các chủ đầu tư thực hiện dự án hiện nay là gì ?
- Năng lực của các an quản lý dự án hiện nay ra sao ?
4
- Chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong quản lý
đầu tư xây dựng hoàn thiện hay chưa?
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả của các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP.HCM.
Xem xét các yếu tố thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nói chung và các dự án xây
dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố được đầu tư xây
dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án đầu tư
xây dựng công trình trụ sở cơ quan được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách thành
phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn
ngân sách nói chung và các dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn
ngân sách thành phố được đầu tư xây dựng trên địa bà thanh phố Hồ Chí Minh nói
riêng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Về hông gian nghiên cứu: Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc các ban
quản lý dự án quận huyện có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân
sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan được Ủy ban nhân
dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách
thành phố (Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh).
Về địa đi m thực hiện: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí
Minh với đối tượng là các dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan bằng vốn ngân sách
Thành phố.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận,
huyện hoặc các ban quản lý dự án quận huyện) có công trình xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5
Đối tượng chủ yếu là:
- an quản lý dự án có công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn
ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan được Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp quyết định đầu tư các
công trình sử dụng vốn ngân sách thành phố ( Sở xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh).
- Các ban ngành có liên quan.
Quan đi m nghiên cứu: Nghiên cứu đứng trên quan điểm là cơ quan quản
lý nhà nước cần phải đưa ra các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả đầu tư công trình
xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Trên cơ sở Phương pháp phân tích thống kê để xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn
ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và cung cấp phương pháp
chuyên gia để xác định các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng
trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Đối tượng hảo sát: Các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thuộc các
bên:
- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân các quận huyện, an quản lý dự án các quận
huyện).
- Đơn vị quản lý dự án.
- Đơn vị thiết kế.
- Đơn vị giám sát.
- Các đơn vị khác thuộc ban ngành có liên quan.
Tiến độ thực hiện của luận văn là : 01/01/201 đến 0/7/2016
1.5. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu
1.5.1. Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt học thuật:
6
Việc quản lý và triển khai thực hiện một dự án các công trình sử dụng nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước thì rất nhiều chủ đầu tư thực hiện dựa trên cơ sở các tiêu
chuẩn quy chuẩn hiện hành để thiết kế và các quy định của pháp luật để quản lý
việc đầu tư xây dựng. Tuy nhiên việc đánh giá hiệu quả quản lý của cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động xây dựng cũng như đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì c n rất nhiều hạn chế. Vì vậy đề tài
này thực hiện sẽ mang đến một cái nhìn mới về khía cạnh nâng cao hiệu quả quản lý
và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài đưa ra một quy trình từ khảo sát, đánh giá hiện trạng thông qua các
chuyên gia của các ban quản lý dự án, chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan về các thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây
dựng công trình trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ
quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp cụ thể ảnh hưởng đến dự án xây dựng trụ sở cơ quan
sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt thực ti n:
Về mặt thực tiễn, đề tài này sẽ thống kê được những khó khăn thuận lợi và
nêu ra các yếu tố ảnh hưởng cụ thể đến dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan sử
dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả đối với các dự án
đầu tư công trình xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cơ quan… trong
và ngoài thành phố trong lĩnh vực xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách nói chung và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
7
1.5.2. Hạn chế của đề tài:
ên cạnh những đóng góp trên, đề tài này c n có một số hạn chế như:
Mẫu điều tra được giới hạn ở tại Sở Xây dựng, an Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình trực thuộc Sở Ngành và U ND Quận/Huyện tại thành phố Hồ Chí
Minh nên có thể chưa áp dụng rộng trên các t nh thành khác.
Số liệu từ nghiên cứu lấy từ ý kiến đánh giá của các đối tượng, cá nhân là cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các cấp của thành phố Hồ Chí Minh có
thể sẽ có ý kiến chủ quan. Tuy nhiên dựa vào số đông thì các ý kiến chủ quan sẽ
được loại bỏ.
1.6. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 6 chương nội dung chính:
n 1 n
n 2 m n n n
n n n n
n n n
n
n 6 n n n
8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Lý thuyết về dự án đầu tư
2.1.1. Khái niệm về Cơ quan hành chính nhà nước
- Theo tiêu chuẩn thiết kế việt nam TCVN 4601:2012 quy định về thiết kế trụ
sở cơ quan thì cơ quan quản lý nhà nước là Các bộ phận (cơ quan) cấu thành bộ
máy hành chính nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để thực hiện chức
năng nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: ộ và cơ quan ngang ộ; cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân các cấp t nh (thành
phố trực thuộc Trung ương), Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc T nh, và Uỷ ban nhân dân- Hội đồng nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn.
2.1.2. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Khi nhà nước xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện các khoản chi tiêu về
quản lý hành chính, tư pháp, quốc ph ng, nhằm duy trì quyền lực chính trị của Nhà
nước và khoản chi tiêu này được tài trợ từ nguồn lực đóng góp của xã hội như:
Thuế, công trái…. Từ đây phạm trù ngân sách ra đời g n liền với chủ đề Nhà nước.
Ngân sách nhà nước: cho đến nay, thuật ngữ “ Ngân sách Nhà nước” được sử
dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. ên cạnh đó quan niệm
về Ngân sách Nhà nước thì chưa được thống nhất. Các nhà kinh tế Nga cho rằng:
Ngân sách Nhà nước là bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong giai đoạn nhất
định của đất nước.
Luật Ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng h a xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp 9 thông qua ngày 20-0 -1996 có ghi: Ngân sách
nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
9
2.1.3. Khái niệm về công trình dân dụng
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 0 :2012/ XD ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT- XD ngày 2 /12/2012 của ộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, trong đó Nguyên t c phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị có khái niệm:
Công trình xây dựng là Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị l p đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước,
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và
công trình công cộng (Trụ Sở cơ quan là loại công trình công cộng).
2.1.4. Khái niệm Chủ đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều của Luật Xây dựng
năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau:
Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm
quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách do ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp t nh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ
đầu tư là an quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc an quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 6 của Luật Xây
dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để
đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ
đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc ph ng,
an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ
thể của mình.
10
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là an quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, an quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh
nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp,
các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư.
Đối với dự án PPP, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập
theo quy định của pháp luật.
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng năm 2014 : Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua áo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, áo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc áo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Như Vậy
có thể hiểu dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó
có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ...
Theo Ngân hàng thế giới thì Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong một thời gian nhất định.
Theo Lyn Squire (197 ) thì dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các
nguồn tài nguyên hữu hạn vốn có nhằm đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều
càng tốt.
11
2.1.6. Hiệu quả đầu tư
Hiệu quả đầu tư là tất cả những lợi ích do việc thực hiện đầu tư đem lại như
lợi ích kinh tế xã hội, lợi ích của Chủ đầu tư và lợi ích cho người sử dụng.
Hiệu quả đầu tư được thể hiện ở nhiều mặt: về mặt chính trị, về mặt kinh tế,
về mặt môi trường, về mặt xã hội… Trong các mặt này có cái có thể đo lường được
bằng số lượng cụ thể, nhưng cũng có những mặt không thể đo lường được. Vì vậy
khi nói đến hiệu quả của đầu tư phải xét đến mọi yếu tố của nền kinh tế quốc dân,
đánh giá toàn diện mọi mặt phát triển của xã hội..
Với nội dung đề tài “Nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả
các dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn
ngân sách Thành phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” chủ yếu đề cập
đến các yếu tố trong quá trình lập dự án, chuẩn bị đầu tư, thi công và nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng. Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu
tư xây dựng chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây
dựng có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo
đúng mục đích và các ch tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt. Chủ đầu tư hoặc
tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dựng có trách nhiệm thực hiện
duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình theo quy định.
2.1.7. Các bước trong dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại điều 0 Luật xây dựng năm 2014. Trình tự đầu tư xây
dựng có 0 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Một dự án đầu tư xây dựng Công trình Trụ Sở cơ quan nhà nước hoặc các dự
án Dân dụng và Công nghiệp sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách
cần phải trải qua các bước sau:
a. Xác định dự án
Là giai đoạn đầu tiên, có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng để
đầu tư, trên cơ sở đó hình thành sơ bộ các ý đồ đầu tư. Việc xác định và sàng lọc
các ý đồ dự án có ảnh hưởng quyết định tới quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
12
Dự án có thể thất bại hay không đạt được kết quả mong muốn bất chấp việc thực
hiện và chuẩn bị dự án tốt đến đâu, nếu như ý đồ ban đầu đã hàm chứa những sai
lầm cơ bản.
b. Phân tích và lập dự án
Phân tích và lập dự án là giai đoạn nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề
xuất trên mọi phương diện: kỹ thuật, tổ chức - quản lý, thể chế xã hội, thương mại,
tài chính, kinh tế.
Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là nghiên cứu một cách toàn diện tính
khả thi của dự án. Trong giai đoạn này gồm hai bước: nghiên cứu tiền khả thi và
nghiên cứu khả thi. Các dự án lớn và quan trọng thường phải thông qua hai bước
này, c n các dự án nhỏ và không quan trọng thì trong giai đoạn này ch cần thực
hiện bước nghiên cứu khả thi.
Thực tế đã xác nhận tầm quan trọng của công tác chuẩn bị và phân tích dự
án. Chuẩn bị tốt và phân tích kỹ lưỡng sẽ làm giảm những khó khăn trong giai đoạn
thực hiện, cũng như cho phép đánh giá đúng đ n hơn tính hiệu quả và khả năng
thành công của dự án.
c. Thẩm định dự án
Giai đoạn này thường được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà
nước, các tổ chức tài chính và các thành phần khác tham gia dự án, nhằm xác minh
lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự án. Trên
cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ được thông qua và đưa vào thực
hiện nếu nó được xác nhận là có hiệu quả và khả thi. Ngược lại, trong trường hợp
c n có những bất hợp lý trong thiết kế dự án, thì tùy theo mức độ, dự án có thể được
sửa đổi hay buộc phải xây dựng lại hoàn toàn.
d. Tri n hai thực hiện dự án
Giai đoạn triển khai thực hiện dự án là khoảng thời gian b t đầu đưa kinh phí
vào đến khi dự án chấm dứt hoạt động. Thực hiện dự án là kết quả của một quá
trình chuẩn bị và phân tích kỹ lưỡng, song thực tế rất ít khi được tiến hành đúng
như họach định. Nhiều dự án không đảm bảo được tiến độ thời gian và chi phí dự
13
kiến, thậm chí một số dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật
không thích hợp. Nhiều khó khăn và các biến động thường xảy ra trong giai đoạn
thực hiện dự án, nên đ i hỏi các nhà quản lý dự án phải hết sức linh hoạt, thường
xuyên đánh giá và giám sát quá trình thực hiện để kịp thời thấy được các khó khăn
và đề ra các biện pháp giải quyết thích hợp, xem xét điều ch nh lại các mục tiêu và
phương tiện nếu cần.
e. Nghiệm thu tổng ết và giải th dự án
Giai đoạn đánh giá nghiệm thu tiến hành sau khi thực hiên dự án. Đánh giá
nghiệm thu khác với việc đánh giá và giám sát trong quá trình thực hiện dự án.
Đánh giá nghiệm thu có nhiệm vụ làm rõ những thành công và thất bại trong toàn
bộ quá trình xác định, phân tích và lập dự án, cũng như trong khi thực hiện để rút ra
những kinh nghiệm và bài học cho quản lý các dự án khác trong tương lai. Kết thúc
và giải thể dự án phải giải quyết việc phân chia sử dụng kết quả của dự án, những
phương tiện mà dự án c n để lại, và bố trí lại công việc cho các thành viên tham gia
dự án.
2.1.8. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
Theo Điều 9 Luật Đầu tư công thì thẩm quyền quyết định đầu tư chương
trình, dự án được chia theo cấp.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư gồm Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
Chương trình mục tiêu đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; Chương
trình, dự án sử dụng vốn D và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
trong lĩnh vực an ninh, quốc ph ng, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo
quy định của Chính phủ.
- Người đứng đầu ộ, Cơ quan Trung ương, Cơ quan Trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và của Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác:
quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm , nhóm C sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối
14
ngân sách nhà nước; Quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm , nhóm C sử dụng
vốn D và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản
lý, trừ các dự án khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách trung ương; Được phân cấp hoặc
ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm , nhóm C theo quyền hạn cho
cơ quan cấp dưới trực tiếp.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp t nh: có quyền quyết định đầu tư chương
trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp t nh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn
thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp t nh,
các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư; Quyết định đầu tư dự
án nhóm , nhóm , nhóm C do cấp t nh quản lý, trừ dự án sử dụng vốn D và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc ph ng,
tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ; Được phân
cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm , nhóm C quy định
cho cơ quan cấp dưới.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: có quyền quyết định đầu tư
chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã,
vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa
phương cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
quyết định; Quyết định đầu tư dự án nhóm , nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối
ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự
án quy định cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.
Vậy đối với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn
ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì tùy theo loại dự án, chương trình
mà người hoặc tổ chức có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ khác nhau, sự khác nhau
ở chỗ quy mô nguồn vốn sử dụng đầu tư, loại công trình, cấp công trình… Trong đề
tài này tôi ch giới hạn ở các công trình xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng
15
vốn ngân sách thành phố đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án của Sở xây dựng ( Theo phân cấp
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại Quyết định 126/2007/QĐ-UBND ngày
20/10/2007 về ban hành quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh)
Chiến lược KTXH
Đề xuất đầu tư
Uớc toán đầu tư
Dự án tiền khả thi ( áo cáo đầu tư)
ư t
Địa điểm
Thẩm định CĐT
u ầ đ
ị b
Tổng mức đầu tư
n ẩ u h c
Kế hoạch KTXH
Dự án khả thi (Dự án đầu tư)
n ạ o đ
5 năm
Thẩm định
Đất đai
i a i G
D ĐT
Lập thiết kế kỹ thuật
Dự toán TKKT
Thẩm định
Kế hoạch đầu tư
ư t u ầ đ
TKKTDT
năm
Chuẩn bị xây dựng
Giải phóng mặt bằng, tái định cư
Dự toán VTC
n ệ i h c ự h t n ạ o đ
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
i a i G
Ký kết
Giá trị hợp đồng
hợp đồng
Xây dựng XD
Quyết toán
l p đặt Nghiệm thu
c ú h t t ế K
Tổng quyết toán
bàn giao Tổng kết, đánh giá dự án
Thanh toán
16
2.1
(Nguồn: V Đức Th ng 2
17
2.1.9. Các văn bản pháp lý có liên quan
Luật xây dựng năm 2014 số 0/2014/QH1 ngày 26/6/2014 [1].
Luât đầu tư công số 49/2014/QH1 ngày 1 /6/2014 [2].
Luật đấu thầu số 4 /201 /QH1 ngày 26/11/201 [3].
Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 /6/201 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư [4].
Thông tư 1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình [5].
Nghị định 6 /2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu [6].
Nghị định 2/201 /NĐ-CP ngày 2 / /201 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng [7]
Thông tư 06/2016/TT- XD ngày 10/ /2016 của ộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng [8].
Nghị định 77/201 /NĐ-CP ngày 10/9/201 của Chính phủ quy định về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm [9].
2.1.10. Phần mềm sử dụng
- Phần mềm SPSS: là phần mềm chuyên dụng để hỗ trợ cho việc thống kê,
phân tích các dữ liệu mẫu, bao gồm các chức năng: Thống kê mô tả, phân tích Z-
test, phân tích T-test, phân tích N V , phân tích hồi quy tương quan.
2.2. Các nghiên cứu trước đây
2.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
- Những nhân tố chính ảnh hưởng đến sự thành công của dự án được Chan
và cộng sự (2004) [10] tổng kết bao gồm: Hoạt động quản lý dự án; Thủ tục dự án;
Môi trường bên ngoài; Các nhân tố liên quan đến dự án; Các nhân tố liên quan đến
con người. Để đảm bảo sự thành công của dự án thì công tác quản lý dự án là một
khía cạnh rất quan trọng, những nhân tố thành công của khía cạnh này được
Divakar và cộng sự (2009) [11] nghiên cứu. Theo tác giả thì nhân tố ảnh hưởng
18
nhiều nhất đối với sự thành công của quản lý dự án là D ng tiền trong dự án, tiếp
theo sau là những nhân tố: sự chuẩn bị hóa đơn chất lượng và kịp thời trả cho nhà
thầu xây dựng; Đình ch dự án do chờ quyết định sửa đổi hoặc gia tăng chi phí dự
án; Sự tham gia và cam kết của các bên tham gia dự án - Khách hàng, tư vấn, kiến
trúc sư, nhà thầu/nhà thầu thi công; Tranh cãi giữa các bên dự án và do đó đình ch
công việc; Sự tham gia và cam kết của các nhà quản lý dự án, kỹ sư dự án, hỗ trợ kỹ
thuật, người lao động; Phối hợp giữa các bên liên quan trong dự án (nhà cung cấp
vật liệu, thiết bị,...). Cũng theo Chan và cộng sự (2004), các bên liên quan của dự án
có ảnh hưởng rất lớn đến đến thành công của dự án xây dựng, bao gồm các năng lực
của Chủ đầu tư, Tư vấn, an quản lý dự án cho đến năng lực Nhà thầu. Thành công
của các bên có liên quan này chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố trách nhiệm xã hội,
đảm bảo hiệu quả thông tin, nhu cầu của các bên và hạn chế của dự án, quyền lợi
của các bên được rõ ràng (Yang, J. và cộng sự, 2009) [12]. Theo Albert P. C Chan
và các cộng sự (2004), thành công của các bên tham gia dự án nói chung phụ thuộc
vào các yếu tố như: ủng hộ của quản lý cấp cao, đầy đủ nguồn lực, giải quyết tranh
chấp hiệu quả, phối hợp hiệu quả, thông tin hiệu quả, cam kết dài hạn, tin cậy lẫn
nhau.
- Nghiên cứu của Phua, .T.T (2004) [13] cũng đề cập đến mức độ quan
liêu thủ tục hành chính của các cơ quan chức năng và sự ổn định của tình hình chính
trị sở tại trong các yếu tố tác động đến sự thành công của dự án xây dựng.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Tác giả Nguyễn Hoàng nh (200 ) [14] với Luận văn Hiệu quả quản lý
đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh - vấn đề và giải pháp đã đề ra những cải
cách để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công, áp dụng vào thực tiễn thông qua
việc đưa những cải cách này vào trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội của
thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Trương Công Nam (201 ) [15] với Luận văn Nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong các dự án đầu tư công trình dân
dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh -
19
đã thực hiện phân tích thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí,
trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý chi
phí trong các dự án đầu tư công trình sử dụng vốn ngân sách.
- áo cáo đề tài : “ Các nhân tố thành công của dự án xây dựng ” của hai tác
giả: Nguyễn Duy Long, Đỗ Thị Xuân Lan tại Hội Nghị Khoa Học Trẻ ách Khoa
lần thứ 4 năm 200 [16]. ài báo xác định các yếu tố thành công của dự án xây
dựng ở Tp.HCM, xem xét mối quan hệ tìm ẩn giữa các yếu tố này. Kết quả phân
tích cho thấy có bốn nhân tố chính ảnh hưởng đến sự thành công của dự án xây
dựng đó là:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các bên.
+ Năng lực của các bên tham gia.
+ Quyết tâm thực hiện.
+ Chia xẻ thông tin.
- Tuy nhiên nghiên cứu này ch tập trung khảo sát tại Tp.HCM và các đối
tượng khảo sát giới hạn trong các nghành xây dựng dân dụng, công nghiệp và cầu
đường
2.3. Tổng quan về tình hình thực tế các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan
chưa hiệu quả cao
Qua thực tiễn công tác thanh tra, kiểm tra tại Sở xây dựng TPHCM tác giả
tổng hợp một số dự án xây dựng Trụ sở cơ quan được đầu tư bằng vốn ngân sách
trên địa bàn TPHCM chưa hiệu quả đầu tư, cụ thể là:
Ảnh hưởng bởi yếu tố pháp luật
Liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng, từ năm 200 đến năm 201
đã có đến hàng chục lần thay đổi bổ sung như: Chính phủ ban hành Nghị định
16/200 /NĐ-CP ngày 07/02/200 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì
ch hơn một năm sau ngày 29 tháng 9 năm 2006 đã ban hành Nghị định
112/2006/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/200 /NĐ-
CP. Đến ngày 12 tháng 02 năm 2009 lại ban hành Nghị định 12/2009/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế các nghị định trước đó có liên
20
quan. Sau đó ban hành Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày 1 /10/2009 về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày 1 tháng 6 năm 201
ban hành Nghị định 9/201 /NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình và thay
thế Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định số /2009/NĐ-CP .
Cho thấy thời gian hiệu lực quá ng n của các văn bản pháp luật của Việt
Nam trong lĩnh vực quản lý chi phí xây dựng rất ng n ch từ 1 đến 2 năm, trong khi
thời gian hoàn thành một công trình xây dựng có thể lên đến vài năm, do đó yếu tố
này ảnh hưởng đến quy trình đầu tư dự án.
Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường inh tế
Trong thời gian qua rất nhiều dự án được phê duyệt đầu tư khá lâu nhưng do
chậm triển khai thực hiện dự án (chưa bố trí đủ nguồn vốn, giải phóng mặt bằng…)
làm ảnh hưởng đến tăng tổng mức đầu tư do tăng lãi suất, trượt giá về vật liệu, thiết
bị, nhân công cụ thể: Dự án XD Trụ sở Huyện uỷ-U ND Huyện ình Chánh do
QLD đầu tư XD công trình Huyện ình Chánh làm CĐT; Trụ sở Công an Quận
do QLD đầu tư XD công trình Quận làm CĐT, Trụ sở Uỷ ban nhân dân
huyện Nhà è…
Ảnh hưởng bởi yếu tố năng lực các bên
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra đối với các dự án đầu tư nhận thấy rất
nhiều dự án mà các đơn vị tham gia có năng lực không phù hợp cụ thể: Dự án trung
tâm hành chính Quận Tân ình do QLD đầu tư XD công trình Quận Tân ình
làm chủ đầu tư (Trưởng ban QLD không đủ năng lực), Trụ sở Công an quận 7 do
an QLĐTXDCT quận 7 làm chủ đầu tư (Chủ dầu tư chậm trình hồ sơ phê duyệt kế
hoạch đấu thầu, Nhà thầu thi công chậm tiến độ), Trụ sở U ND quận do an
QLĐTXDCT quận (Điều ch nh thiết kế do yêu cầu của đơn vị thụ hưởng, Nhà
thầu thi công chậm tiến độ).
Ảnh hưởng bởi yếu tố lập ế hoạch và sử dụng nguồn vốn
Kết quả giám sát đánh giá đầu tư của Sở Xây dựng năm 2014-2015 thì có 27
dự án đầu tư xây dựng thuộc nhóm và nhóm C chậm tiến độ từ đến năm do
21
các nguyên nhân khách quan và chủ quan, cụ thể: Dự án Trụ sở Quận uỷ & U ND
Quận , Trụ sở Thanh tra TP, Trung tâm hành chính Quận 4, Khu Hành chính –
Tổng hợp Trung tâm Công nghệ sinh học thành phố Hồ Chí Minh do Trung tâm
Công nghệ sinh học thành phố Hồ Chí Minh làm chủ đầu tư …
Ảnh hưởng bởi yếu tố minh bạch giữa các bên
Hiện nay ở hầu hết các công trình sử dụng vốn NSNN đều có sự đấu thầu
công khai đối với các doanh nghiệp (nhà thầu) thực hiện để có được nhà thầu mang
lại những tối ưu cho dự án. Tuy nhiên để được trúng thầu các nhà thầu thường có
những biện pháp như phát biểu của Ngô Thịnh Đức là “Khi đấu thầu, có nhà thầu
cứ quen bỏ thầu để trúng rồi sau đó cách này hay cách khác điều ch nh giá thầu”
(Vũ Điệp, 2012), hay các nhà đầu tư tự đề xuất, tự lập dự án đầu tư nên đã đưa thêm
khối lượng; tính không đúng đơn giá, định mức, tỷ lệ chi phí làm tăng giá trị tổng
mức đầu tư của dự án, làm tổng mức đầu tư của các dự án sai lệch lớn.
Ngoài ra hàng loạt vụ phát hiện những tiêu cực trong các dự đầu tư án xây
dựng có sử dụng vốn NSNN thời gian qua cũng tạo nên những chi phí phụ, nếu
không thể nâng chi phí thì các nhà thầu quay lại giảm chất lượng công trình để bù
vào các khoản đã chi. Vấn đề bảo vệ tài sản, vật tư máy móc tại công trình cũng gây
tăng chi phí khi sự thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện dự án diễn ra phức
tạp tại các công trình. Đây là những việc không minh bạch trong lập dự án, đấu
thầu, thực hiện thi công dự án xây dựng gây phát sinh chi phí, và giảm chất lượng
công trình cụ thể: Dự án Trung tâm hành chính Quận Tân ình do QLD đầu tư
XD công trình Quận Tân ình làm CĐT lập dự toán không đúng theo khối lượng
thiết kế, nghiệm thu thanh toán không đúng so với khối lượng thực tế.
Ảnh hưởng bởi yếu tố i m tra giám sát
Theo quy định pháp luật hiện hành quy định về công tác kiểm tra giám sát
c n thiếu chặt chẽ, xử lý hành vi vi phạm chưa đủ sức răng đe, dẫn đến Chủ đầu tư
và các đơn vị liên quan chưa ý thức cao trong việc chấp hành và tuân thủ pháp luật.
Mặt dù các dự án trước khi thanh quyết toán công trình đều phải kiểm toán, tuy
22
nhiên việc kiểm toán đạt hiệu quả chưa cao cụ thể là chưa phát hiện được hết các sai
phạm của các đơn vị trong quá trình thanh quyết toán.
(Nguồn: áo cáo số 961/SXD-TĐD ngày 27/01/201 của Sở Xây dựng về
báo cáo giám sát đánh giá tổng thể năm 2014 và các kết luận Thanh tra của Sơ Xây
dựng TPHCM)
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Trụ
sở cơ quan b ng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh
Với sự khảo sát ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý dự án của
các dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Thành phố Hồ Chí
Minh như: Các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn trong hoạt động đầu tư
xây dựng, Chủ đầu tư, các tư vấn giám sát, thiết kế, quản lý dự án và ch huy công
trình, tác giả đã thống kê và đưa ra các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả
của dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách thành phố
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
- Thứ nhất là nhóm hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý chi phí: sát
với thực tế, không thay đổi thường xuyên;
- Thứ hai là nhóm yếu tố năng lực các bên tham gia dự án;
- Thứ ba là nhóm yếu tố liên quan đến lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn;
- Thứ tư là nhóm yếu tố liên quan đến công tác thiết kế;
- Thứ năm là nhóm yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công;
- Thứ sáu là nhóm sự minh bạch của các bên trong các giai đoạn thực hiện
dự án đầu tư;
- Thứ bảy là nhóm yếu tố kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
- Các yếu tố này sẽ được diễn giải cụ thể ở phần tiếp theo.
23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu bao gồm các bước
ước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
ước 2: Xác định Những thuận lợi và khó khăn của các ban quản lý đầu tư
xây dựng khi tham gia các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
ước : Thiết kế bảng khảo sát.
- Khảo sát thử nghiệm (pilot test) và phân tích kết quả thử nghiệm.
- Điều ch nh lại bảng câu hỏi .
ước 4: Tiến hành khảo sát.
ước : Thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu.
- Kiểm định thang đo Cronbach’s alpha.
- Phân tích nhân tố.
- Phân tích hồi quy đa biến.
ước 6: Thảo luận và đưa ra kết luận, kiến nghị.
24
Đặt vấn đề cần nghiên cứu
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Xác định đề tài nghiên cứu
Tham hảo
Nghiên cứu các hái niệm
Nghiên cứu các hái
Luật nghị định….
lý thuyết
niệm lý thuyết
Tham hảo các bài
Tham hảo các
Xác định các nhân tố
báo tạp chí sách…
nghiên cứu tương tự
ảnh hưởng
Thiết ế bảng hảo sát
Khảo sát các chuyên
- Sử dụng các công cụ hỗ
Khảo sát các nhân tố
gia các doanh nghiệp
trợ SPSS
ảnh hưởng PCA
(phỏng vấn phát bảng
-Cronbach’s alpha
câu hỏi
Kết quả
Đề xuất + Giải pháp
Kết luận
3.1
25
3.2. Quy trình thu thập dữ liệu
QUY TRÌNH THU THẬP DỮ
LIỆU Khảo sát ý kiến Khảo sát, tham khảo Đề xuất các nhân tố ảnh từ chuyên gia có từ các bài báo, nghị hưởng ( Thuận lợi và khó kinh nghiệm định, tạp chí… khăn)
Hình thành bảng câu hỏi sơ bộ
Phỏng vấn các chuyên gia, doanh
nghiệp Tổng hợp ý kiến phản hồi, đánh
giá Xác định nội dụng bảng câu hỏi
Phát triển nội dung chi tiết bảng
câu hỏi Khảo sát thử nghiệm
sai
Hệ số KMO Đánh giá
Hệ số Cronbach’s dữ liệu
alpha Đúng
Hình thảnh bảng câu hỏi chính
Phân tích thức Phân tích dữ liệu thu thập được thống kê Kiểm định thang đo mô tả Phân tích các nhân tố chính
Kết luận, kiến nghị, đề xuất giải
pháp
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thu thập số liệu
26
3.3. Thiết ế bảng câu hỏi
ảng câu hỏi khảo sát là một công cụ khá quan trọng trong việc nghiên cứu
khảo sát lấy ý kiến. ảng câu hỏi khảo sát được dùng để thu thập dữ liệu từ một
quần thể về một vấn đề mà ta đang quan tâm nghiên cứu. Công việc chọn đối tượng
trả lời các câu hỏi trong bảng khảo sát cũng đóng vai tr quan trọng, độ tin cậy của
câu trả lời phải được đảm bảo và chất lượng cao, nếu người trả lời câu hỏi mà đưa
ra ý kiến thì càng tốt trong quá trình thu thập hơn.
Mục tiêu việc thiết kế bảng câu hỏi nhằm mục đích thu thập tìm hiểu thông
tin về đề tài nghiên cứu với chất lượng và độ tin cây được đảm bảo có kết quả tốt
nhất.
3.4. Quy trình tiến hành thiết ế bảng câu hỏi.
Đối với bảng câu hỏi sơ bộ:
Nhận dạng đề xuất được những thuận lợi và khó khăn của các Chủ đầu tư và
các ban quản lý dự án khi đầu tư xây dựng các dự án xây dựng trụ sở cơ quan sử
dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu thông tin từ các tạp chí, sách báo, các luận văn nghiên cứu trước
đây.
Thu thập ý kiến của các chuyên gia, các cơ quan quản lý nhà nước đã và
đang đầu tư xây dựng các dự án xây dựng trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách
thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đối với bảng câu hỏi chính thức.
- Thống kê những nhân tố dẩn tới thuận lợi và khó khăn của các đơn vị khi
tham gia các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách.
- Lựa chọn câu hỏi và thang đo dữ liệu.
27
Sử dụng thang đo Linker khoảng với mức độ.
Mức độ ảnh hưởng Đi m
Không ảnh hưởng 1
Ít ảnh hưởng 2
Có ảnh hưởng 3
Hay ảnh hưởng 4
Rất ảnh hưởng 5
3.5. Mô hình đề xuất nghiên cứu cho đề tài
3.3
Các thành phần giả thuyết trong mô hình
- H1: Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng càng phù
hợp, chặt chẽ và ổn định sẽ tăng hiệu quả trong quản lý của các dự án..
28
- H2: Năng lực của các bên trong các bước thực hiện dự án càng phù hợp,
đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, có năng lực và kinh nghiệm chẽ tăng hiệu quả đầu
tư của dự án..
- H : Yếu tố lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn hợp lý sẽ gia tăng hiệu quả
trong quản lý chi phí của dự án..
- H4: Công tác thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn và đáp ứng các
công năng sử dụng là vấn đề hiệu quả của dự án.
- H : Yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công cần có sự trao đổi thông tin,
phối hợp kip thời góp phần để dự án hoàn thành đúng tiến độ.
- H6: Yếu tố minh bạch của các bên để tránh các tiêu cực trong việc triển
khai thực hiện dự án ...
- H7: Yếu tố kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện để đánh giá và kịp
thởi, điều ch nh các nội dung chưa phù hợp, giải quyết các vấn đề tồn đọng, phát
sinh trong quá trình thực hiện dự án, nâng cao hiệu qủa của dự án.
3.6. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng
Phát bảng câu hỏi
Kiểm định độ tin cây
Hệ số cronbach’s alpha
Hệ số KMO
Loại bỏ các nhân tố dẫn tới khó khăn của dự án
Phân tích thống kê
Nhóm các nhân tố chính
Phân tích thành nhân tố EFA
Phân tích hồi quy
Các phần mềm ứng dụng trong quá trình nghiên cứu.
Excel 2007, SPSS
29
3.7. Thu thập dữ liệu
3.7.1. Quy trình thu thập dữ liệu
- Tham khảo tạp chí, các bài báo, nghiên cứu và dự án tương tự.
- Phỏng vấn chuyên gia để nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng.
- Xây dựng, phân phát bảng câu hỏi.
- Tổng hợp số liệu thu được và xử lý số liệu.
3.7.2. Phương pháp chọn mẫu
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên chọn phương pháp chọn mẫu phi
xác suất theo phương pháp lấy mẫu mục đích.
3.7.3. Thiết ế bảng câu hỏi
Trên cơ sở tham khảo ý kiến chuyên gia, các bài báo và luận văn thạc sĩ, tác
giả đề xuất phân nhóm bảng câu hỏi như sau:
TT Nội dung Yếu tố
I Yếu tố Pháp luật về quản lý đầu Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư
tư xây dựng xây dựng rất chặt chẽ và phù hợp với
thực tế.
Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư
xây dựng có độ ổn định cao.
Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư
xây dựng có tính hiệu quả cao.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế áp
dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng
thực tế.
II Yếu tố năng lực của các bên Chủ đầu tư lựa chọn phương án thiết
kế phù hợp với nhu cầu sử dụng thực
tế và lâu dài.
30
Khả năng giải phóng mặt bằng, đền
bù, tái định cư.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị
Tư vấn lập dự án, khảo sát, lập dự
toán và tổng mức đầu tư.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị
Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán và tổng mức.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị
Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán và
tổng dự toán.
Năng lực và kinh nghiệm của Nhà
thầu thi công chính (tài chính, máy
móc thiết bị, nhân sự...).
Năng lực và kinh nghiệm của các
Nhà thầu phụ có năng lực, kinh
nghiệm (tài chính, máy móc thiết bị,
nhân sự...)
Năng lực và kinh nghiệm của Chủ
đầu tư hoặc an Quản lý dự án.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị
Tư vấn giám sát.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị
Kiểm toán.
III Các yếu tố liên quan đến lập kế Phương pháp xác định và áp dụng
hoạch và sử dụng nguồn vốn đơn giá, định mức.
Phương pháp xác định khối lượng,
dự toán và Tổng mức đầu tư.
31
Hợp đồng ký kết có nội dung đầy đủ,
đúng loại, sát khối lượng và thời gian
thực hiện.
Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng luật
định.
Tiến độ thực hiện dự án phù hợp.
Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực hiện
dự án.
Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư.
IV Các yếu tố liên quan đến công Thiết kế đảm bảo công năng, mang
tác thiết kế. tính khả thi, không thiếu sót.
Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của Nhà
nước.
Tính dự toán đúng phương pháp, đơn
giá phù hợp.
Công tác thẩm tra thiết kế phù hợp
quy định.
Công tác thẩm tra dự toán phù hợp
quy định.
V Các yếu tố liên quan đến giai Quy trình xử lý thay đổi phát sinh
đoạn thi công linh hoạt phù hợp, đảm bảo công
bằng và tiết kiệm.
Quy trình thanh toán kịp thời, đảm
bảo nguồn vốn cho nhà thầu thực
hiện.
32
Quy trình trao đổi thông tin giũa các
bên phù hợp.
Quản lý an toàn lao động, mô trường
đáp ứng yêu cầu.
Tiến độ thực hiện nhà thầu phù hợp,
tiến độ phối hợp của chủ đầu tư phù
hợp.
Quá trình chọn lựa, trình duyệt, phê
duyệt vật tư đảm bảo yêu cầu.
Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu
cầu.
Hồ sơ thanh toán, quyết toán chính
xác như khối lượng thực hiện, khối
lượng phát sinh tăng, phát sinh giảm,
áp dụng biểu mẫu thanh toán đúng
quy định.
Các bên tham gia thực hiện dự án
luôn thực hiện đúng vai tr , trách
nhiệm của mình.
Công tác quản lý vật tư, máy móc,
nhân công không gây thất thoát, đảm
bảo đúng chủng loại, chất lượng.
Sự thất thoát, hao hụt trong quá trình
thực hiện dự án nằm trong khoản cho
phép.
VI Yếu tố minh bạch của các bên Không tiêu cực trong các giai đoạn
thực hiện.
Không có sự thông đồng giữa giám
sát và Nhà thầu, làm việc đúng
33
nguyên t c các bên
VII Yếu tố kiểm tra, giám sát trong Các Văn bản pháp luật trong xử lý
quá trình thực hiện sai phạm đủ sức răng đe.
Công tác đánh giá, giám sát đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm
quyền.
Công tác Thanh tra, kiểm tra của các
cơ quan có thẩm quyền.
Công tác quyết toán, thanh lý hợp
đồng xây dựng thực hiện đúng quy
định
Công tác quản lý, kiểm tra chất lượng
công trình để nghiệm thu đưa vào sử
dụng
Các sai phạm trong quá trình thực
hiện dự án bị xử lý công khai, công
bằng
VIII Hiệu quả trong các dự án đầu tư nh/Chị đánh giá mức độ ảnh hưởng
xây dựng trụ sở cơ quan bằng các nhân tố trên đến hiệu quả đầu tư
nguồn vốn ngân sách các dự án xây dựng trụ sở cơ quan
bằng nguồn vốn ngân sách.
3.7.4. Cấu trúc bảng câu hỏi
ảng câu hỏi có 2 phần bao gồm “các yếu tố ảnh hưởng” và “thông tin người
trả lời”. “Các yếu tố ảnh hưởng” được thể hiện dưới hình thực các câu hỏi tr c
nghiệm theo mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án. Ngoài ra có xây dựng phần
câu hỏi mở để người trả lời điền thêm ý kiến khác. Đối với “thông tin người trả lời”
34
được đặt ra để đảm bảo độ tin cậy của số liệu khi tiến hành khảo sát được xây dựng
trên nguyên t c:
- Sử dụng thang đo đơn giản từ 1 đến , có chú thích ý nghĩa thang đo để
người được khảo sát dễ dàng trả lời.
- Câu hỏi được phân loại theo các nhóm chủ đề.
- Các câu hỏi được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp. Phần sau bảng
câu hỏi có khảo sát thêm thông tin người trả lời.
3.7.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Sử dụng phương pháp phỏng vấn thử để đánh giá độ tin cậy của thang đo, là
phần quan trọng trong thiết kế bảng câu hỏi. Mục đích của phỏng vấn thử là lấy
thông tin phản hồi từ những người trả lời ban đầu về bảng câu hỏi. Căn cứ thông tin
này, bảng câu hỏi sẽ được điều ch nh lại nhằm loại bỏ những lỗi sai, những yếu tố
trùng hợp gây nhầm lẫn, mơ hồ cho người trả lời. Từ đó bảng câu hỏi được hoàn
thiện để thu được dữ liệu chính xác của những người được khảo sát.
3.8. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu
Theo các nghiên cứu: Hair & ctg (199 ) [17], nếu sử dụng phương pháp ước
lượng ML thì kích thướt mẫu tối thiểu là 100 đến 1 0. Hoetler (19 ) [18] sử dụng
kích thướt mẫu tới hạn là 200. ollen (19 9) [19], chọn kích thước mẫu tới thiểu
gấp lần biến rủi ro. Tuy nhiên do thời gian luận văn có hạn, tác giả đề xuất hình
thức lấy mẫu có chọn lọc từ các chuyên gia, từ những người làm việc lâu năm có
kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án và hiểu biết về rủi ro của dự án. Số mẫu
dự kiến là 226 mẫu.
3.9. Công cụ nghiên cứu
3.1 C ụ
Nội dung Công cụ nghiên cứu
Phân tích, nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án
Tạp chí, các bài báo, nghiên cứu và dự án tương tự Phỏng vấn chuyên gia Phần mềm SPSS
35
3.10. Phân tích dữ liệu
3.10.1. Phân tích b ng phần mềm SPSS
Sau khi thu thập bảng câu hỏi, tác giả tiến hành thực hiện phân tích bằng các
phần mềm chuyên dụng là SPSS V1 và Excel 2007, trong đó SPSS được dùng chủ
đạo trong phân tích dữ liệu.
SPSS là một phần mềm máy tính chuyên dùng trong công tác phân
tích thống kê của hãng I M. SPSS là phần mềm thống kê được sử dụng phổ biến
cho các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng. SPSS có giao diện thân
thiện với người dùng, dễ sử dụng bởi sử dụng chủ yếu các thao tác click chuột dựa
trên các các công cụ (tool). SPSS rất mạnh cho các phân tích như kiểm định phi
tham số (Chi-square, Phi, lamda….), thống kê mô tả, kiểm định sự tin cậy của thang
đo bằng Cronbach lpha, phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính đơn và bội,
kiểm định trung bình (T-test), kiểm định sự khác nhau giữa các biến phân loại (định
danh) bằng phân tích phương sai ( N V ), vẽ bản đồ nhận thức (dùng trong
marketing) hay sử dụng biến giả (hồi quy với biến phân loại), hồi quy nhị thức
(logistic), ... Nói chung, hầu hết các phân tích cần dùng trong phân tích thống kê
đều có thể thực hiện bởi phần mềm này. Chính vì thế sử dụng SPSS phân tích dữ
liệu là hoàn toàn hợp lý. Tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS với phần mã
hóa bên trên. Kết quả sẽ trình bày lần lược ở các phần tiếp theo.
3.10.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s alpha
Các yếu tố rủi ro trong bảng câu hỏi sẽ được kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số
Cronbach alpha. Hệ số alpha (α) tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
+ k: số mục hỏi.
+ Cov: hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi.
+ Var: độ lệch chuẩn của các câu trả lời trong tổng k mục hỏi.
36
Theo Nunnally & urntein (1994) [1 ], khi α > 0,6, có thể kết luận thông tin
khảo sát đáng tin cậy.
Theo George và Mallery (200 ) [16], khi 1 ≥ α ≥ 0,9 thang đo rất tốt, 0,9 ≥ α
≥ 0, thang đo tốt, 0, ≥ α ≥ 0,7 thang đo chấp nhận được, 0,7 ≥ α ≥ 0,6 thang đo
không ch c ch n, α ≤ 0,6 thang đo không tin cậy.
3.10.3. Phân tích nhân tố hám phá ( A
Phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn
một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các
nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu.
Trình tự phân tích nhân tố:
+ Loai bỏ các biến có trọng số PC nhỏ.
+ Kiểm tra các biến trích lược.
+ Kiểm tra KM và kiểm định arllet.
+ Kiểm tra phương sai trích lược.
+ Nhóm nhân tố và đặt tên nhân tố dựa trên đặc trưng của các biến phụ
thuộc nhân tố đó.
3.10.4. Phân tích thống ê mô tả
Tần suất ( requency): Dùng đánh giá tần suất xuất hiện của các lựa chọn
tương ứng trong bảng câu hỏi từ đó tính các yếu tố nhân khẩu học như tổng, trung
bình đối với các yếu tố về đối tượng khảo sát như giới tính, tuổi tác, thâm niên công
tác, bộ phận công tác, chức vụ.
Phân tích giá trị trung bình (Mean) các quan sát, nhằm đánh giá trung bình
cộng cho các yếu tố nhận diện được khảo sát, từ đó đưa ra các phân tích, nhận định
chính xác và hiệu quả hơn.
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) là số đo độ phân tán của các giá trị so
với giá trị trung bình (trung độ). Nếu tập hợp các biến có độ lệch chuẩn nhỏ điều đó
chứng tỏ các biến đó nhìn trên phương diện tổng quát có sự tương đồng cao, ngược
37
lại thì dữ liệu có vùng phân tán lớn, rời rạc, rải rác trong không gian giá trị của
chúng (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 200 ) [20].
Mô hình nhân tố
Có rất nhiều mô hình nhân tố, nhưng hai mô hình nhân tố thông dụng nhất
là phân tích nhân tố thông thường (Common factor analysis) và phân tích nhân tố
thành phần (Component analysis). Để hiểu sự khác nhau giữa hai phương pháp này
cần xem xét đến bản chất của phương sai. Toàn bộ phương sai bao gồm ba phần là
phương sai chung, phương sai riêng và phương sai do sai lầm. Phương sai chung
là phương sai mà tất cả các biến đều có. Phương sai riêng là phương sai ch g n
liền với một biến nào đó. Phương sai do sai lầm là phương sai xảy ra do các điểm
không phù hợp trong việc thu thập dữ liệu, lập thang đo, lấy mẫu. Phân tích nhân tố
thành phần quan tâm đến toàn bộ phương sai (Phương sai chung, phương sai riêng,
phương sai do sai lầm) trong khi phân tích nhân tố thông thường ch quan tâm đến
phương sai chung.
Lựa chọn phương pháp nào để áp dụng do hai yếu tố là mục đích của nhà
phân tích và mức độ hiểu biết của nhà phân tích đối với phương sai của các biến.
Khi mục đích của nhà nghiên cứu là tóm t t các biến thành một nhóm ít nhất các
nhân tố phục vụ cho mục đích dự đoán và nhà nghiên cứu biết trước rằng phương
sai riêng và phương sai do sai lầm chiếm một phần không đáng kể trong tổng
phương sai thì có thể áp dụng phân tích nhân tố thành phần. Ngược lại khi mục đích
của nhà nghiên cứu không biết rõ phương sai riêng và phương sai do sai lầm chiếm
tỷ trọng bao nhiêu trong tổng phương sai do đó nhà nghiên cứu muốn loại bỏ hai
loại phương sai này thì có thể áp dụng phân tích nhân tố thông thường.
Cách rút trích nhân tố
Ngoài việc lựa chọn mô hình phân tích nhân tố, nhà nghiên cứu còn phải
chọn lựa cách rút trích nhân tố giữa rút trích nhân tố trực giao và rút trích xiên góc.
Theo cách rút trích nhân tố trực giao thì các nhân tố được rút trích sao cho các nhân
tố này là độc lập với các nhân tố khác, tương quan giữa các nhân tố trong trường
hợp này là 0. Rút trích nhân tố trực giao được sử dụng trong trường hợp mục đích
38
của phân tích nhân tố là giảm số lượng biến quan sát xuống thành một nhóm nhân
tố không tương quan với nhau nhằm phục vụ cho phân tích hồi qui hay các kỹ thuật
phân tích khác. Rút trích nhân tố xiên góc thì phức tạp hơn trực giao rất nhiều. Theo
cách này các nhân tố được rút trích vẫn tương quan với nhau. Rút trích nhân tố xiên
góc được sử dụng trong trường hợp mục đích của phân tích nhân tố có quan tâm đến
ý nghĩa của các nhân tố được rút trích.
Xoay các nhân tố
Một phần quan trọng trong bản kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(Component Matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số này
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các nhân tố và các biến. Hệ số này lớn
cho biết nhân tố và biến có liên hệ chặt chẽ với nhau. Các hệ số này được dùng để
giải thích các nhân tố. Mặc dù ma trận nhân tố ban đầu hay ma trận nhân tố chưa
xoay cho thấy được mối quan hệ giữa các nhân tố và từng biến một, nhưng nó ít khi
tạo ra những nhân tố có thể giải thích được một cách dễ dàng bởi vì các nhân tố có
tương quan với nhiều biến. Vì thế xoay nhân tố được thực hiện nhằm mục đích để
ma trận nhân tố sẽ trở nên đơn giản hơn và dễ giải thích hơn. Có nhiều phương pháp
xoay nhân tố:
Orthogonal rotation: xoay các nhân tố trong đó vẫn giữ nguyên góc ban đầu
giữa các nhân tố.
Varimax procedure: xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng
biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các
nhân tố.
Quartimax: xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số nhân tố có hệ
số lớn tại cùng một biến, vì vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các biến.
Equamax: xoay các nhân tố để đơn giản hóa việc giải thích cả biến lẫn nhân
tố
Oblique (direct oblimin): xoay các nhân tố mà không giữ nguyên góc ban
đầu giữa các nhân tố (tức là có tương quan giữa các nhân tố với nhau).
39
Đặt tên và giải thích các nhân tố
Từ ma trận xoay các nhân tố, ta tiến hành đặt tên và giải thích các nhân tố.
Việc giải thích các nhân tố được thực hiện dựa trên cơ sở nhân ra các biến có
hệ số ( factor loading) lớn ở cùng một nhân tố hay nói cách khác, nhân tố này được
giải thích bởi các biến có hệ số cao đối với bản thân nó và tên của nhân tố giải thích
được ý nghĩa các biến chứa nó.
Tiêu chí đ xác định số lượng nhân tố rút được trích
Một số tiêu chí được đưa ra để đánh giá số lượng nhân tố được rút trích trong
một phân tích như sau:
Eigenvalue: Đây là một tiêu chí đơn giản và phổ biến nhất để đánh giá số
lượng nhân tố được rút trích. Trong phân tích nhân tố thành phần ch những nhân tố
có eigenvalue lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa. Những nhân tố có eigenvalue
nhỏ hơn 1 được xem là không có ý nghĩa và không đáng quan tâm. Trong phân tích
nhân tố chung thì giá trị eigenvalue phải được điều ch nh giảm nhẹ.
Tiêu chí mô hình nghiên cứu: Tiêu chí này rất đơn giản, tuy nhiên rất hợp lý
trong một số tình huống nhất định. Khi tiến hành nghiên cứu, căn cứ vào mô hình
nghiên cứu, nhà nghiên cứu đã biết trước là có bao nhiêu nhân tố cần rút trích. Nhà
nghiên cứu sẽ điều ch nh mô hình phân tích nhân tố và thực hiện phân tích nhân tố
đến khi số lượng nhân tố được rút trích đúng như mong muốn.
Tiêu chí tỷ lệ giải thích được các phương sai: Trong khoa học chính xác,
phân tích nhân tố ngừng lại khi các nhân tố giải thích được 9 % phương sai. Tuy
nhiên trong khoa học xã hội với mức độ chính xác kém hơn phần trăm thỏa mãn với
việc các nhân tố giải thích được 60% phương sai.
Tiêu chí đ đánh giá ý nghĩa của factor loadings
Các hệ số tương quan giữa các biến và các nhân tố rút trích (sau đây gọi t t
là factor loadings).
Các factor loadings lớn hơn +0. được xem như là có ý nghĩa, lớn hơn +0.4
là rất quan trọng và lớn hơn +0. là rất có ý nghĩa. Giá trị tuyệt đối của factor
40
loadings càng lớn thì ý nghĩa của factor loadings trong giải thích ma trận nhân tố
càng cao.
Căn cứ vào mức ý nghĩa việc diễn dịch factor loadings, có thể chia ra một số
trường hợp như sau:
- Khi cỡ mẫu là 100, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings
thấp nhất là +0.19 và +0.26.
- Khi cỡ mẫu là 200, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings
thấp nhất là +0.14 và +0.18.
- Khi cỡ mẫu là 300, với mức ý nghĩa là 5% và 1% thì giá trị factor loadings
thấp nhất là +0.11 và +0.15. (Nguồn: Multivariate Data Analysis – Third edition
(1992)).
Tiêu chí a và b chưa quan tâm đến biến số. Khi số lượng biến tăng thì giá
trị chấp nhận được của factor loadings với một mức ý nghĩa nào đó giảm.
Tóm t t việc đánh giá mức ý nghĩa của factor loadings như sau:
Cỡ mẫu càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor loadings càng
nhỏ.
Số lượng biến càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor loadings
càng nhỏ.
Số lượng nhân tố càng lớn thì giá trị được xem là có ý nghĩa của factor
loadings càng lớn.
3.10.5. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy tuyến tính: Mô hình phân tích hồi quy xác định mối quan
hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập, mô tả hình thức của mối liên hệ và qua
đó giúp ta dự đoán được mức độ diễn biến của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị
của các biến độc lập. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố PC , mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng. Hệ số R2 đã được điều ch nh (adjuted R
square) cho biết mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có
liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp của các biến độc lập (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 200 ). Nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy
41
được xây dựng cuối cùng là phù hợp, tác giả sẽ thực hiện các dò tìm sự vi phạm của
giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Các phân tích này có được khi đưa dữ
liệu vào phần mềm SPSS với các mã hóa sau:
Mô hình hồi qui tuyến tính: được dùng để xem xét mối quan hệ tuyến tính
giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập X1, X2, …, Xn.
Mục tiêu của mô hình hồi quy tuyến tính tổng quát hóa mối liên hệ giữa Y và
các biến độc lập X1, X2, …, Xn từ bộ dữ liệu mẫu thu thập được.
Nghiên cứu này sử dụng hồi quy tuyến tính để mô tả hình thức mối liên hệ
giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và qua đó giúp ta dự đoán các nhóm
nguyên nhân khi ta có được các yếu tố đặc trưng ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
Để mô tả mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và hiệu quả của dự án ta sử
dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội có dạng:
Yi = α + β1X1i + β2X2i + … βnXni + ε
Với Yi là hiệu quả đầu tư của dự án xây dựng trụ sở cơ quan bằng nguồn
vốn ngân sách.
X1i, X2i,…, Xni là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
Với các dữ liệu thu thập được ta sẽ xác định được các giá trị βo, β1, β2,βn, ε.
42
CHƯƠNG 4. THU THẬP VÀ XỬ L SỐ LIỆU
4.1. Giới thiệu
Mục đích của chương 4 này là phân tích, mô tả mẫu khảo sát, trình bày kết
quả kiểm định thang đo và các giả thuyết đưa ra trong mô hình.
Nội dung của chương này gồm ba phần chính. Trước tiên, là phần mô tả mẫu
khảo sát, kế đến là kết quả kiểm định thang đo thông qua phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s lpha và phân tích nhân tố . Cuối cùng là kết quả kiểm định các
giả thuyết trong mô hình nghiên cứu.
4.2. Mô tả mẫu
Trên cơ sở tham khảo các nguồn từ tạp chí, sách báo, internet…, kết hợp
phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc quản lý đầu tư xây dựng các
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, tác giả đề xuất bảng câu hỏi khảo sát.
ảng câu hỏi được gửi bằng cách phát trực tiếp đến các ban quản lý đầu tư xây
dựng quận, huyện, Sở ban ngành. Số lượng bảng câu hỏi phát ra là 270 bảng, thu về
240 bảng, số lượng bảng câu hỏi hợp lệ là 226 bảng.
ốn mươi sáu (46) biến quan sát đo lường 8 nhóm trong nghiên cứu được
tiến hành mã hóa để nhập liệu và phân tích, sử dụng phần mềm SPSS phiên bản
16.0.
4.3. Thông tin chung:
4.3.1. Về giới tính:
Về giới tính của mẫu khảo sát, có 166 đối tượng khảo sát là nam chiếm
7 , % và 60 đối tượng là nữ, chiếm 26, %.
4.1
GIỚI TÍNH
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam
166
73.5
73.5
73.5
Nữ
60
26.5
26.5
100.0
Total
226
100.0
100.0
43
4.1
4.3.2. Tuổi đời
Theo mẫu khảo sát, có 19 đối tượng khảo sát có độ tuổi từ 2 đến 4 chiếm
,4% và đối tượng trên 4 tuổi, chiếm 14,6%. ảng 4.2: Tuổi đời
TUOI
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Tu 25 den 45
193
85.4
85.4
85.4
Tren 45
33
14.6
14.6
100.0
Total
226
100.0
100.0
44
4.2
4.3.3. Trình độ
4.3
TRINHDO
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Trung cap
3.1
7
3.1
3.1
Cao dang
3.5
8
3.5
6.6
Dai hoc
85.4
193
85.4
92.0
Tren dai hoc
8.0
18
8.0
100.0
Total
226
100.0
100.0
45
4.3
Về trình độ của đối tượng thực hiện công tác quản lý xây dựng tại các cơ
quan khảo sát cho thấy trình độ có sự dàn trãi, từ Trung cấp đến trên Đại học và
không có trình độ THPT. Điều này là hợp lý bởi theo quy định về công chức, viên
chức và cả vấn đề lịch sử đào tạo của cán bộ thì yêu cầu cán bộ ở Sở Xây dựng, các
an Quản lý dự án từng cấp sẽ khác với yêu cầu của cán bộ ở Ph ng Quản lý đô thị
tại các quận huyện. Thường thì trình độ cán bộ tại các Sở Ngành sẽ ở mức trung cấp
trở lên và đại học sẽ chiếm tỷ lệ cao, tuy nhiên đối tượng khảo sát là cán bộ tại Sở
xây dựng, các an Quản lý dự án do U ND thành phố, U ND quận huyện và cả
các Ph ng Quản lý đô thị nên với số lượng 24 ph ng thì tỷ lệ về trình độ sẽ thay
đổi. Cụ thể trình độ Cao đ ng chiếm . % (với 0 lựa chọn), trình độ trung cấp
chiếm .1% (với 07 lựa chọn), Đại học chiếm cao nhất là .4% (với 19 lựa chọn),
46
trên Đại học là 1 lựa chọn chiếm %. Không có trình độ PTTH trong các phiếu
khảo sát.
4.3.4. Thâm niên công tác
4.4
THAMNIEN
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Duoi 02 nam
8
3.5
3.5
3.5
Tu 02 den 05 nam
71
31.4
31.4
35.0
Tren 5 nam
147
65.0
65.0
100.0
Total
226
100.0
100.0
4.4
Xét về thâm niên làm việc của các đối tượng khảo sát cho thấy lựa chọn thời
gian công tác trên năm chiếm đa số với 147 phiếu lựa chọn chiếm 6 %. Điều này
cho thấy rằng những cán bộ làm việc tại Sở Xây dựng và các an Quản lý dự án,
Ph ng Quản lý đô thị có xu hướng g n chặt với ngành và các cơ quan này.
47
4.3.5. Chức năng cơ quan công tác
4.5 C
CONGTAC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative Percent
Valid So Xay dung
33
14.6
14.6
14.6
Cac ban QLDA
172
76.1
76.1
90.7
Phong QLDT quan, huyen
9
4.0
4.0
94.7
Khac
12
5.3
5.3
100.0
Total
226
100.0
100.0
4.5 C
Với đánh giá về chức năng cơ quan công tác của đối tượng thì có sự chia sẽ
giữa các nhóm đối tượng. Các đối tượng thuộc các ban QLD chiếm nhiều nhất với
172 số phiếu lựa chọn (chiếm 76.1 %); đối tượng là Sở Xây dựng với số phiếu
lựa chọn (chiếm 14,6%); Các đối tượng thuộc Ph ng Quản lý đô thị quận/huyện với
48
09 số phiếu lựa chọn (chiếm . %). Điều này cho thấy đối tượng làm việc trong ban
QLD chiếm t lệ khá cao, phù hợp với hướng nghiên cứu của tác giả trong công
tác quản lý dự án hiệu quả.
4.3.6. Chuyên ngành đào tạo
4.6 C
CHUYENNGANH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative Percent
164
72.6
72.6
72.6
Valid Nhom ky thuat xay dung
Nhom kinh te xay dung
62
27.4
27.4
100.0
Total
226
100.0
100.0
4.6: C
49
Tiếp tục với thống kê về chuyên ngành đào tạo của cá nhân làm việc tại các
cơ quan trên trong lĩnh vực quản lý xây dựng, nhóm kỹ thuật chiếm tỷ lệ phần trăm
vượt trội (72,6%), nhóm kinh tế chiếm 27,4%. Điều này cho thấy có sự khác nhau
rõ ràng về yêu cầu trong công tác quản lý ngành xây dựng tại Sở cũng như các địa
phương trong ngành xây dựng tại TP HCM.
4.3.7. Đ t ng tham gia các dự án xây dựng Trụ sở cơ quan b ng nuồn
vốn ngân sách
4.7 ụ
THAMGIA
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
169
74.8
74.8
74.8
Khong
57
25.2
25.2
100.0
Total
226
100.0
100.0
4.7 ụ
50
Qua số liệu thống kê, tỷ lệ các cá nhân tham gia khảo sát đã từng tham gia
thực hiện dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách chiếm 74. %,
điều đó chứng minh các đối tượng có kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều
hành dự án.
4.4. Thống kê mô tả và xếp hạng các biến định lượng:
Các biến định lượng sẽ được tác giả đưa vào phân tích thống kê các giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình và độ lệch chuẩn.
4.8
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
MINHBACH1
226
1
5
3.96
.896
KIEMTRAGIAMSAT4
226
1
5
3.72
.889
NANGLUC4
226
1
5
3.70
1.177
KIEMTRAGIAMSAT5
226
1
5
3.68
.902
KIEMTRAGIAMSAT6
226
1
5
3.65
.903
MINHBACH2
226
1
5
3.62
.903
KEHOACH_VON3
226
1
5
3.61
1.139
KIEMTRAGIAMSAT3
226
1
5
3.61
.848
KEHOACH_VON2
226
1
5
3.61
1.236
THICONG1
226
1
5
3.58
.877
KIEMTRAGIAMSAT1
226
1
5
3.56
.873
KIEMTRAGIAMSAT2
226
1
5
3.56
.821
NANGLUC5
226
1
5
3.54
1.182
NANGLUC7
226
1
5
3.52
1.140
NANGLUC8
226
1
5
3.52
1.197
NANGLUC9
226
1
5
3.48
1.175
NANGLUC6
226
1
5
3.44
1.165
NANGLUC3
226
1
5
3.41
1.182
KEHOACH_VON5
226
1
5
3.41
1.255
KEHOACH_VON7
226
1
5
3.39
1.250
KEHOACH_VON6
226
1
5
3.38
1.322
51
THICONG8
1
226
5
3.36
.869
HIEUQUA
2
226
5
3.35
.804
THICONG11
1
226
5
3.35
.912
THICONG9
1
226
5
3.34
.949
THICONG5
1
226
5
3.34
.875
THICONG10
1
226
5
3.31
.881
THICONG3
1
226
5
3.30
1.451
THICONG6
1
226
5
3.29
1.482
THICONG7
1
226
5
3.29
.870
KEHOACH_VON4
1
226
5
3.27
1.277
THICONG4
1
226
5
3.21
.794
NANGLUC1
1
226
5
3.16
1.494
KEHOACH_VON1
1
226
5
3.14
1.326
THICONG2
1
226
5
3.13
.817
THIETKE3
2
226
5
3.12
.853
THIETKE2
2
226
5
3.11
.812
THIETKE5
2
226
5
3.09
.830
THIETKE4
2
226
5
3.09
.828
THIETKE1
2
226
5
3.03
.730
NANGLUC2
1
226
5
2.98
1.387
NANGLUC10
1
226
5
2.98
1.437
PHAPLUAT3
1
226
5
2.62
.917
PHAPLUAT4
1
226
5
2.58
.922
PHAPLUAT1
1
226
4
2.54
.864
PHAPLUAT2
1
226
5
2.54
1.155
Valid N (listwise)
226
ảng thống kê cho thấy với thang đo Linkert mức độ, mức giá trị lớn nhất
là 5, nhỏ nhất là 1 thì sự giá trị trung bình của dữ liệu biến thiên từ 2. 4 (biến
PHAPLUAT1, PHAPLUAT2) đến .96 (biến MINHBACH1) cho thấy mức đánh
giá trong thang đo năm mức độ của các đối tượng cao từ đó cho nhận xét ban đầu
rằng những yếu tố xét có ảnh hưởng của hiệu quả đầu tư xây dựng các dự án Trụ sở
52
cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố, và mức độ ảnh hưởng
cao.
Đối với biến phụ thuộc HI UQU thì giá trị trung bình là . > là giá trị
trung bình của mức thang đo, đều này có nghĩa bước đầu cho thấy nhận định của
đối tượng nghiên cứu về thang đo là hợp lý, được đánh giá cao. ước đầu kh ng
định rằng định hướng mô hình nghiên cứu là phù hợp.
4.5. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha
Các thang đo sẽ được tiến hành kiểm định bằng công cụ Cronbach’s lpha.
Sử dụng hệ số Cronbach’s lpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra
sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Với công cụ Cronbach’s lpha sẽ
giúp loại đi các biến quan sát không đạt yêu cầu hay các thang đo chưa đạt yêu cầu,
hạn chế biến rác trong mô hình nghiên cứu, các biến rác này có thể tạo ra các nhân
tố giả khi phân tích PC (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Khi hệ số Cronbach’s lpha từ 0, trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là
tốt, từ 0,7 đến gần 0, là sử dụng được. Có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s
lpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo
lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally,
197 ; Peterson, 1994; Slater, 199 ). Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương
quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo.
Hệ số này càng lớn thì sự tương quan của biến đang phân tích với các biến khác
trong nhóm càng cao, hệ số này phải >0. .
Tiêu chí để đánh giá độ tin cậy thang đo:
- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.4.
- Chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s lpha lớn hơn 0.6.
53
4.9
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.883
46
4.5.1. Văn bản pháp luật:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Văn bản pháp luật”:
4.10 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.792
4
4.11 C
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
.781
PHAPLUAT1
7.73
6.311
.515
.707
PHAPLUAT2
7.74
4.609
.676
.777
PHAPLUAT3
7.65
6.085
.524
.682
PHAPLUAT4
7.70
5.356
.724
Cronbach’s lpha của thang đo là 0.792, các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ
biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0.792.
Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo.
4.5.2. Năng lực các bên tham gia:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Năng lực các bên tham gia”.
Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho thấy hệ số tương quan thang đo
NANGLUC 1 (0.048), NANGLUC 2 (0.03), N NGLUC 10 (0.1 ) nhỏ hơn mức
cho phép là (0. 0), vì vậy các biến này sẽ bị loại trong các phân tích tiếp theo. Sau
khi loại biến N NGLUC 1, N NGLUC 2, N NGLUC 10, các biến trong “Năng
54
lực các bên tham gia” đều có hệ số tương quan biến tổng đạt yêu cầu, hệ số
Cronbach’s alpha cũng tăng lên từ 0.7 lên 0. 97, tất cả các thang đo c n lại đều
đạt độ tin cậy khá cao và phù hợp để tiến hành nghiên cứu, với kết quả này các
thang đo sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích yếu tố khám phá ( ) và hồi quy đa
biến.
4.12 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.897
7
4.13 C
Item-Total Statistics
if
Scale Mean Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Item- Corrected Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
21.19
31.615
.660
.887
NANGLUC3
20.90
31.786
.649
.888
NANGLUC4
21.07
30.942
.719
.880
NANGLUC5
21.16
31.551
.678
.885
NANGLUC6
21.08
31.283
.722
.880
NANGLUC7
21.08
30.646
.732
.878
NANGLUC8
21.12
30.763
.740
.877
NANGLUC9
4.5.3. Lập ế hoạch và sử dụng nguồn vốn:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Lập kế hoạch và sử dụng nguồn
vốn”.
55
4.14 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.899
7
4.15 C
Item-Total Statistics
if
Item
Scale Mean Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's if Alpha Deleted
KEHOACH_VON1 20.67
36.472
.640
.893
KEHOACH_VON2 20.20
36.029
.735
.881
KEHOACH_VON3 20.20
37.414
.701
.886
KEHOACH_VON4 20.54
36.152
.696
.886
KEHOACH_VON5 20.40
35.815
.738
.881
KEHOACH_VON6 20.43
35.446
.717
.883
KEHOACH_VON7 20.42
36.147
.716
.883
Cronbach’s lpha của thang đo là 0. 99, các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ
biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. 99.
Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo.
4.5.4. Công tác thiết ế:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Công tác thiết kế”.
4.16 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.888
5
56
ng 4.17 C
Item-Total Statistics
if
Scale Mean Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.701
THIETKE1
12.41
.774
.855
7.892
THIETKE2
12.33
.617
.888
7.498
THIETKE3
12.32
.672
.877
7.322
THIETKE4
12.35
.750
.858
6.983
THIETKE5
12.35
.842
.836
Cronbach’s lpha của thang đo là 0. , các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ
biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. .
Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo.
4.5.5. Công tác thi công:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Công tác thi công”.
Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha cho thấy hệ số tương quan thang đo
THIC NG (0.207), THIC NG 6 (0.167) nhỏ hơn mức cho phép là (0. 0), vì vậy
các biến này sẽ bị loại trong các phân tích tiếp theo. Sau khi loại biến THIC NG ,
THIC NG 6, các biến trong “Công tác thi công” đều có hệ số tương quan biến tổng
đạt yêu cầu, hệ số Cronbach’s alpha cũng tăng lên từ 0. 21 lên 0. 9 , tất cả các
thang đo c n lại đều đạt độ tin cậy khá cao và phù hợp để tiến hành nghiên cứu, với
kết quả này các thang đo sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích yếu tố khám phá ( )
và hồi quy đa biến.
4.18 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.895
9
57
4.19 C
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
THICONG1
27.110
26.33
.623
.886
THICONG2
27.624
26.77
.615
.887
THICONG4
27.626
26.69
.637
.885
THICONG5
26.228
26.57
.733
.878
THICONG7
26.788
26.62
.669
.883
THICONG8
26.942
26.55
.651
.884
THICONG9
26.247
26.57
.660
.884
THICONG10
26.660
26.59
.674
.882
THICONG11
26.612
26.56
.651
.884
4.5.6. Tính minh bạch giữa các bên:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Tính minh bạch giữa các bên”.
4.20 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.640
2
4.21 C
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
MINHBACH1
3.62
.815
.470
.a
MINHBACH2
3.96
.803
.470
.a
Cronbach’s lpha của thang đo là 0.640, các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ
biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn
0.640. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng
trong phân tích nhân tố tiếp theo.
58
4.5.7. Ki m tra giám sát:
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Kiểm tra, giám sát”
4.22 C
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.870
6
4.23 C
Item-Total Statistics
Scale Mean
Cronbach's
Scale Variance
Corrected Item-
if Item
Alpha if Item
if Item Deleted
Total Correlation
Deleted
Deleted
KIEMTRAGIAMSAT1
18.22
11.842
.671
.848
KIEMTRAGIAMSAT2
18.22
12.209
.654
.851
KIEMTRAGIAMSAT3
18.17
11.847
.697
.843
KIEMTRAGIAMSAT4
18.06
11.685
.684
.845
KIEMTRAGIAMSAT5
18.10
11.946
.622
.856
KIEMTRAGIAMSAT6
11.588
18.13
.689
.844 Cronbach’s lpha của thang đo là 0. 70, các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.4 và không có trường hợp loại bỏ
biến quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s lpha của thang đo này lớn hơn 0. 70.
Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố tiếp theo.
4.6. Phân tích nhân tố hám phá – EFA
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo các khái niệm cho thấy có 40 biến
quan sát đạt tiêu chuẩn và được đưa vào thực hiện phân tích nhân tố với phương
pháp trích nhân tố là Principal Components với phép quay Varimax nhằm phát hiện
cấu trúc và đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
Các biến quan sát sẽ tiếp tục được kiểm tra mức độ tương quan của chúng
theo nhóm. Tiêu chuẩn của phương pháp phân tích nhân tố là ch số KM phải lớn
59
hơn 0. (Garson, 200 ) và kiểm định arlett’s có mức ý nghĩa sig < 0.0 để chứng
tỏ dữ liệu dùng phân tích nhân tố là thích hợp và giữa các biến có tương quan với
nhau.
Giá trị igenvalues phải lớn hơn 1 và tổng phương sai trích lớn hơn 0%
(Gerbing & nderson, 19 ). Do đó, trong mỗi nhân tố thì những biến quan sát có
hệ số actor loading bé hơn 0. sẽ tiếp tục bị loại để đảm bảo sự hội tụ giữa các
biến trong một nhân tố.
Các trường hợp không thỏa mãn các điều kiện trên sẽ bị loại bỏ.
4.24
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.842
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
5.128E3
Df
780
Sig.
.000
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy ch số KM là 0. 42 > 0. , điều này
chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Kết quả kiểm định arlett’s là 12 . với mức ý nghĩa (p_value) sig = 0.000
< 0.0 ,( bác bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong
tổng thể) như vậy giả thuyết về ma trận tương quan giữa các biến là ma trận đồng
nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau và thỏa điều kiện phân tích
nhân tố. Trọng và Ngọc [200 ].
60
4.25 PC ặ
%
Factor
Eingen-
phương
M số Nhân tố ảnh hưởng
sai tích
value
Loading
l y
8.66 12.55 – C
THICONG5
Tiến độ thực hiện nhà thầu phù
.796
hợp, tiến độ phối hợp của chủ đầu
tư phù hợp
THICONG10
Công tác quản lý vật tư, máy móc,
.740
nhân công không gây thất thoát,
đảm bảo đúng chủng loại, chất
lượng
THICONG9
Các bên tham gia thực hiện luôn
.735
thực hiện đúng vai tr , trách
nhiệm của mình
THICONG7
.721
Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu
cầu
THICONG11
Sự thất thoát, hao hụt trong quá
.697
trình thực hiện dự án nằm trng
khoản cho phép
THICONG8
Hồ sơ thanh quyết toán chính xác
như khối lượng thực hiện, khối
.687
lượng phát sinh tăng, phát sinh
giảm, áp dụng biểu mẫu thanh
toán đúng quy định
61
THICONG4
.670
Quản lý an toàn lao động, môi
trường đáp ứng yêu cầu
THICONG1
Quy trình xử lý thay đổi phát sinh
.668
linh hoạt phù hợp, đảm bảo công
bằng và tiết kiệm
THICONG2
Quy trình thanh toán kịp thời,
.658
đảm bảo nguồn vốn cho nhà thầu
thực hiện
KIEMTRAGIAMSAT3 Công tác thanh tra, kiểm tra của
.791
4.926 24.47 – C
KIEMTRAGIAMSAT4 Công tác quyết toán, thanh lý hợp
các cơ quan có thẩm quyền
.780
đồng xây dựng thực hiện đúng
KIEMTRAGIAMSAT6 Các sai phạm trong quá trình thực
quy định
.760
hiện dự án bị xử lý công khai,
công bằng
MINHBACH1
.739
Không tiêu cực trong các giai
đoạn thực hiện
MINHBACH2
Không có sự thông đồng giữa
.734
giám sát và Nhà thầu, là, việc
KIEMTRAGIAMSAT1 Các văn bản pháp luật trong xử lý
.725
đúng nguyên t c các bên
sai phạm đủ sức răn đe
62
KIEMTRAGIAMSAT5 Công tác quản lý, kiểm tra chất
.714
lượng công trình để nghiệm thu
KIEMTRAGIAMSAT2 Công tác đánh giá, giám sát đầu
đưa vào sử dụng
.700
tư xây dựng của cơ quan có thẩm
quyền
3.54 35.65 – C
KEHOACH_VON2
.834
Phương pháp xác định khối lượng
và tổng mức đầu tư
KEHOACH_VON5
.792
Tiến độ thực hiện dự án phù hợp
KEHOACH_VON7
.789
Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu
tư
KEHOACH_VON6
.776
Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực
hiện dự án
KEHOACH_VON3
Hợp đồng ký kết có nội dung đầy
.766
đủ, đúng loại, sát khối lượng và
thời gian thực hiện
KEHOACH_VON4
.763
Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng
luật định
KEHOACH_VON1
.704
Phương pháp xác định và áp dụng
đơn giá, định mức
63
3.00 46.57 – C
NANGLUC8
.789
Năng lực và kinh nghiệm của chủ
đầu tư hoặc an quản lý dự án
NANGLUC9
.789
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn
vị tư vấn giám sát
NANGLUC7
Năng lực và kinh nghiệm của các
.787
Nhà thầu phụ có năng lực, kinh
nghiệm (tài chính, máy móc thiết
bị, nhận sự…)
NANGLUC5
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn
.769
vị tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán
và tổng dự toán
NANGLUC3
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn
.758
vị tư vấn lập dự án, khảo sát, lập
dự toán và tổng mức đầu tư
NANGLUC6
Năng lực và kinh nghiệm của Nhà
.729
thầu thi công chính (tài chính,
máy móc thiết bị, nhận sự…)
NANGLUC4
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn
.686
vị tư vấn thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán và tổng mức đầu tư
2.732 55.43 Nhóm 5 – Các yếu tố liên quan
đến công tác thiết ế
64
THIETKE5
.901
Công tác thẩm tra dự toán phù
hợp quy định
THIETKE4
.839
Công tác thẩm tra thiết kế phù
hợp quy định
THIETKE1
.838
Thiết kế đảm bảo công năng,
mang tính khả thi, không thiếu sót
THIETKE3
.763
Tính dự toán đúng phương pháp,
đơn giá phù hợp
THIETKE2
.706
Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của
Nhà nước
1.903 61.902 – C
PHAPLUAT4
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế
.834
áp dụng phù hợp với nhu cầu sử
dụng thực tế
PHAPLUAT2
.803
Văn bản pháp luật về quản lý đầu
tư xây dựng có độ ổn định cao
PHAPLUAT3
.709
Văn bản pháp luật về quản lý đầu
tư xây dựng có tính hiệu quả cao
PHAPLUAT1
Văn bản pháp luật về quản lý đầu
.696
tư rất chặt chẽ và phù hợp với
thực tế
Thực hiện phân tích nhân tố theo Principal components với phép quay
Varimax:
65
4.26 P
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
8.660
21.651
21.651 8.660
21.651
21.651 5.022
12.555
12.555
2
4.926
12.314
33.965 4.926
12.314
33.965 4.769
11.924
24.479
3
3.540
8.849
42.815 3.540
8.849
42.815 4.466
11.166
35.645
4
3.000
7.499
50.314 3.000
7.499
50.314 4.370
10.924
46.569
5
2.732
6.830
57.144 2.732
6.830
57.144 3.546
8.864
55.433
6
1.903
4.757
61.902 1.903
4.757
61.902 2.588
6.469
61.902
7
.999
2.496
64.398
8
.873
2.184
66.582
9
.851
2.126
68.708
10
.805
2.013
70.721
11
.762
1.905
72.626
12
.710
1.775
74.401
13
.700
1.750
76.151
14
.634
1.585
77.736
15
.590
1.476
79.211
16
.580
1.449
80.660
17
.522
1.304
81.964
18
.519
1.297
83.262
19
.489
1.223
84.485
20
.484
1.209
85.694
21
.454
1.136
86.830
22
.435
1.088
87.918
23
.411
1.027
88.945
24
.404
1.011
89.956
25
.369
.923
90.879
26
.358
.895
91.773
27
.337
.843
92.616
66
.319
.797
93.413
28
.305
.763
94.175
29
.302
.755
94.930
30
.279
.696
95.626
31
.256
.640
96.266
32
.245
.613
96.879
33
.235
.587
97.467
34
.217
.541
98.008
35
.191
.479
98.487
36
.179
.449
98.935
37
.161
.401
99.337
38
.141
.353
99.690
39
40
.124
100.000
.310
Kết quả cho thấy 40 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 06 nhóm.
- Giá trị tổng phương sai trích = 61.902% > 0%: đạt yêu cầu; khi đó có thể
nói rằng 06 nhân tố này giải thích 61.902% biến thiên của dữ liệu.
- Giá trị hệ số igenvalues của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 6 có
igenvalues (thấp nhất) = 1.90 > 1.
Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax:
4.27 P V
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
THICONG5
.796
THICONG10
.740
THICONG9
.735
THICONG7
.721
THICONG11
.697
THICONG8
.687
THICONG4
.670
THICONG1
.668
67
THICONG2
.658
KIEMTRAGIAMSAT3
.791
KIEMTRAGIAMSAT4
.780
KIEMTRAGIAMSAT6
.760
MINHBACH1
.739
MINHBACH2
.734
KIEMTRAGIAMSAT1
.725
KIEMTRAGIAMSAT5
.714
KIEMTRAGIAMSAT2
.700
KEHOACH_VON2
.834
KEHOACH_VON5
.792
KEHOACH_VON7
.789
KEHOACH_VON6
.776
KEHOACH_VON3
.766
KEHOACH_VON4
.763
KEHOACH_VON1
.704
NANGLUC8
.789
NANGLUC9
.789
NANGLUC7
.787
NANGLUC5
.769
NANGLUC3
.758
NANGLUC6
.729
NANGLUC4
.686
THIETKE5
.901
THIETKE4
.839
THIETKE1
.838
THIETKE3
.763
THIETKE2
.706
PHAPLUAT4
.834
PHAPLUAT2
.803
PHAPLUAT3
.709
PHAPLUAT1
.696
68
4.7. Kh ng định mô hình nghiên cứu
Kết quả phân tích ở trên cho thấy các biến quan sát được phân biệt thành 6
nhân tố độc lập và 1 nhân tố phụ thuộc. Trong đó biến độc lập “Minh bạch giữa các
bên” và “Kiểm tra, giám sát” được gộp vào chung cùng 1 nhân tố; ngoài ra các biến
độc lập c n lại trong mô hình được giữ nguyên. Do đó có thể nói kết quả phân tích
nhân tố là phù hợp với mô hình nghiên cứu đã đề xuất ban đầu.
4.8. Mô hình nghiên cứu hiệu ch nh
4.8
4.9. Ki m định mô hình nghiên cứu:
Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s lpha và phân tích nhân tố để xác định các nhân tố thu được từ các biến
quan sát, có 7 nhân tố được đưa vào để kiểm định mô hình. Phân tích tương quan
Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các thành phần vào mô hình
hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ được sử dụng để kiểm định các giả
thuyết của mô hình.
69
4.10. Ki m định hệ số tương quan Pearson
Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính
giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt thì phải
lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy (giả thuyết H0: hệ số tương
quan bằng 0).
Ma trận tương quan giữa các biến:
4.28
Correlations
KE
PHAP
NANG
THIET
THI
MINHBACH
HOACH
HIEUQUA
LUAT
LUC
KE
CONG
KTGS
VON
PHAPLUAT
Pearson
1 .288**
-.010 .236**
.134*
.155*
.435**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.876
.000
.044
.020
.000
226
226
226
226
226
226
226
N
NANGLUC
Pearson
.288**
.150*
.142* .341**
.298**
.461**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.024
.033
.000
.000
.000
226
226
226
226
226
226
226
N
KEHOACH_VON Pearson
-.010
.150*
1 .251** .281**
.012
.393**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.876
.024
.000
.000
.860
.000
226
226
226
226
226
226
226
N
THIETKE
Pearson
.236**
.142*
.251**
1 .238**
.003
.398**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.033
.000
.000
.963
.000
226
226
226
226
226
226
226
N
THICONG
Pearson
.134* .341**
.281** .238**
.336**
.482**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.044
.000
.000
.000
.000
.000
226
226
226
226
226
226
226
N
MINHBACH_KTGS Pearson
.155* .298**
.012
.003 .336**
1
.359**
Correlation
70
Sig. (2-tailed)
.020
.000
.860
.963
.000
.000
N
226
226
226
226
226
226
226
HIEUQUA
Pearson
.435** .461**
.393** .398** .482**
.359**
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
226
226
226
226
226
226
226
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy một số biến độc lập có sự
tương quan với nhau. Do đó khi phân tích hồi quy cần phải chú ý đến vấn đề đa
cộng tuyến.
4.11. Phân tích hồi quy
4.29 C
Variables Entered/Removedb
Variables Entered
Variables Removed
Method
Model
1
MINHBACH_KTGS, THIETKE,
. Enter
KEHOACH_VON, PHAPLUAT, NANGLUC, THICONGa
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: HIEUQUA
4.30: ụ
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted R
Std. Error of
R Square
Sig. F
Model
R
Square
Square
the Estimate
Change
F Change
df1
df2
Change
1
.743a
.552
.540
.545
.552
45.031
6
219
.000
a. Predictors: (Constant), MINHBACH_KTGS, THIETKE, KEHOACH_VON, PHAPLUAT,
NANGLUC, THICONG
b. Dependent Variable: HIEUQUA
71
4.31 V b
ANOVAb
Df
Model
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
1
Regression
80.299
6 13.383
45.031
.000a
Residual
65.086
.297
219
225
Total a.Predictors:
145.385 (Constant),
MINHBACH_KTGS, THIETKE, KEHOACH_VON, PHAPLUAT, NANGLUC, THICONG
b. Dependent Variable: HIEUQUA
4.32
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Beta
t
Sig.
Tolerance VIF
Std. Error
1
(Constant)
-1.067 .290
-3.680 .000
PHAPLUAT
.298 .051
.282 5.797 .000
.861 1.161
NANGLUC
.166 .044
.190 3.734 .000
.789 1.268
KEHOACH_VON
.212 .039
.262 5.402 .000
.867 1.154
THIETKE
.227 .058
.191 3.889 .000
.852 1.174
THICONG
.246 .066
.197 3.758 .000
.743 1.346
MINHBACH_KTGS
.189 3.797 .000
.226 .060
.828 1.207
a. Dependent Variable: HIEUQUA
Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng
công trình Trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh đã được đưa vàp phân tích bằng phương pháp nter. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy rằng R2 = 0.552. Điều này cho thấy mồ hình hồi quy
tổng thể
tuyến tính này phù hợp với tập dữ liệu của mẫu ở mức .2%, tức là các biến độc lập giải thích được .2% biến thiên của biến phụ thuộc. Với giả thuyết H0: R2
= 0, kết quả phân tích hồi quy cho ta = 4 .0 1 với p_value = 0.000. Do đó, ta
72
hoàn toàn có thể bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây
dựng được là phù hợp với tổng thể.
Đo lường đa cộng tuyến: Hệ số phóng đại phương sai VI của các biến là nhỏ.
Do đó, hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình này là nhỏ,
không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hồi quy.
Theo kết quả phân tích hồi quy, tất cả 6 nhóm yếu tố là Văn bản pháp luật,
Năng lực các bên tham gia dự án, Kế hoạch sử dụng nguồn vốn, Thiết kế, Thi công,
Tính minh bạch và công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện đều ảnh
hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan (kết quả phân tích hệ số
eta đều dương).
Kết quả phân tích hồi quy cho phương trình hồi quy đối với các biến đã được
chuẩn hóa có dạng như sau:
HIEUQUA = - 1.067 + 0.166 NANGLUC + 0.212 KEHOACHVON
+ 0.226 MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT + 0.227 THIETKE + 0.246
THICONG + 0.298 PHAPLUAT
Tiếp tục các phân tích liên quan khác để đảm bảo cho độ tin cậy của mô hình
nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu là không vi phạm các giả định cần thiết trong hồi
quy tuyến tính. Kiểm định giả thuyết về liên hệ tuyến tính bằng đồ thị phân tán
Scatterplot. Trong đồ thị Scatterplot này phần dư không thay đổi theo một trật tự
nào đó đối với giá trị dự đoán nên có thể kết luận giả thuyết về liên hệ tuyến tính
không bị vi phạm.
73
4.9:
Sử dụng biểu đồ Histogram và đồ thị P-P plot để d tìm sự vi phạm giả định
phân phối chuẩn của phần dư. Nhìn vào biểu đồ Histogram, đồ thị P-P plot của phần
dư cũng cho thấy các điểm quan sát thực tế tập trung sát với đường th ng kỳ vọng.
Như vậy, giả định về phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
74
4.10
4.11 P-P plot
75
Căn cứ vào hệ số eta, chúng ta có thể xác định được tầm quan trọng của các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư dự án xây dựng Trụ sở cơ quan bằng nguồn
vốn ngân sách trên địa bàn thành phố. Nhìn vào hệ số eta , nhóm nhân tố vế Văn
bản pháp lý có tác động mạnh nhất, tiếp đến là nhóm Thi công, Thiết kế, Minh bạch
– Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và thấp nhất là Năng lực các bên.
76
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
5.1. Đánh giá và phân tích các quy định của văn bản pháp quy:
Qua kết quả phân tích số liệu tại chương IV, nhìn vào hệ số eta thì nhóm
nhân tố vế Văn bản pháp lý có tác động mạnh nhất, tiếp đến là nhóm Thi công,
Thiết kế, Minh bạch – Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và thấp nhất là Năng lực
các bên. Trên thực tế, văn bản pháp luật mang tính ổn định, chặt chẽ, hiệu quả sẽ
đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình thực hiện dự án.
Hiện nay trong vấn đề pháp luật quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án
xây dựng công trình trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước theo luật đầu tư công trên địa bàn thành phố nói chung, c n có nhiều sự chồng
chéo và các văn bản pháp luật thay đổi thường xuyên. Một số văn bản không phù
hợp với thực tế, không chặt chẽ trong quản lý tạo ra những kẽ hở bị lợi dụng và ảnh
hưởng đến tính hiệu quả trong quản lý cũng như sự phối hợp của các cơ quan quản
lý nhà nước chưa chặt chẻ và c n chậm nên chưa hiệu quả.
Thự tế cho thấy trong thời gian qua luật xây dựng số 0/2014/QH1 có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 201 , Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 tháng 6 năm
201 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực từ ngày 0 tháng
năm 201 (sau 7 tháng so với ngày của luật có hiệu luật thi hành) và Thông tư
1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn
một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình có hiệu lực từ ngày 1 tháng năm 2016 (sau khoảng 19 tháng so với
ngày của luật có hiệu luật thi hành). Do đó, khi triển khai áp dụng với đặc điểm của
thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị đặc biệt, số lượng dự án đầu tư lớn các văn
bản quy phạm pháp luật chưa kip thời và đồng bộ sẽ dẫn đến các khó khăn vướng
m c trong việc hướng dẫn và thi hành luật của các cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng và ảnh hưởng đến thời gian tiến độ của dự án.
77
Chính vì vậy dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, trên cơ sở các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành và thực trạng của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở
cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách thành phố nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư
của dự án trụ sở cơ quan sử dụng vốn ngân sách thành phố cần phải nâng cao hiệu
quả, chất lượng của pháp luật về quản lý dự án. Cụ thể phải nâng cao trình độ làm
luật của các bên có liên quan trong quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung bao
gồm Quốc hội, ộ xây dựng, Văn ph ng Thủ tướng chính phủ, U ND cấp t nh.
Đây là những bên làm luật có ảnh đến lĩnh vực đầu tư công trình sử dụng vốn ngân
sách. Các nhà làm luật cần phải có trình độ năng lực chuyên ngành và kinh nghiệm
tốt trong vấn đề điều hành cũng như những vướn m c trong vấn quá trình thực hiện
đầu tư một dự án xây dựng, phải có cái nhìn xa về thời hạn hiệu lực của các văn bản
ban hành. Tuy các văn bản pháp luật sau luôn đưa ra để giải quyết những vướn m c
của các văn bản trước đó, tuy nhiên xét về vận hành và điều ch nh để phù hợp với
văn bản mới thì cần phải có thời gian, kinh phí và cả nhân lực, điều này ảnh hưởng
đến hiệu quả cùa dự án.
Vì vậy các nhà làm luật phải tính toán đến tất cả các yếu tố liên quan đến sự
ổn định, hiệu quả của các văn bản pháp luật trước khi ban hành cũng nhu thời hạn
áp dụng của văn bản phải sử dụng phù hợp ổn định ít nhất từ đến năm, tránh
tình trạng mới ban hành mà đã thay đổi, bổ sung khiến cho công tác quản lý pháp
luật chồng chéo, ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của dự án và mất nhiều thời gian để
các cán bộ quản lý nhà nước cũng như chủ đầu tư phải tập huấn, nghiên cứu và triển
khai áp dụng .
Để làm được điều này cần nâng cao năng lực cán bộ và thực hiện chuyên
môn hóa trong xây dựng pháp luật của ngành, bởi cán bộ có năng lực tốt mới tạo ra
được những văn bản pháp luật về quản lý có tính hiệu quả, xác với thực tế. Ngoài
những hiểu biết về chuyên môn, cán bộ chuyên ngành cần được đào tạo chuyên sâu
về chuyên môn về pháp luật.
ên cạnh đó các bên liên quan trong quá trình quản lý và triển khai thực hiện
dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách cần tích cực đúc kết kinh
78
nghiệm thực tế, thu thập các yếu tố khách quan liên quan đến vấn đề quản lý dự án
để đề xuất cho các cấp liên quan những điều ch nh hợp lý trong quá trình làm luật,
đây là một bước làm sâu s c nhất và phù hợp nhất để các văn bản tạo nên phù hợp
với thực tế, đưa thực tế cuộc sống vào luật.
5.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án
Qua phân tích dữ liệu, ngoài yếu nhóm nhân tố về Văn bản pháp luật c n
một số các nhóm nhân tố khác có ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở
cơ quan bằng nguồn vốn ngân sách như công tác Thi công, Thiết kế, Minh bạch –
Kiểm tra giám sát, Kế hoạch vốn và Năng lực các bên. Từ đó tác giả đề xuất một số
biện pháp như sau:
5.2.1. Các công tác liên quan đến giai đoạn thi công
Một công trình xây dựng thường kéo dài trong nhiều tháng, nhiều năm, cùng
với đó là đội ngũ nhân sự không hề nhỏ với các vai tr , nhiệm vụ khác nhau ở
những bộ phận, những khâu, những giai đoạn khác nhau. Tất cả phải phối hợp với
nhau một cách nhịp nhàng, thường xuyên trao đổi thông tin, thực hiện đúng vai tr
trách nhiệm mới có thể đảm bảo hiệu quả kinh tế khi thi công xây dựng công trình.
Nâng cao công tác theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an
toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình để đảm bảo
giảm thiểu thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện và hạn chế khối lượng phát
sinh. Ngoài ra, chủ đầu tư cần đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án, thanh toán đúng
tiến độ hợp đồng cho nhà thầu để tránh kéo dài thời gian thực hiện.
Thực hiện nghiêm các qui định của Nghị định 46/201 /NĐ-CP về quản lý
chất lượng công trình xây dựng. Khuyến khích các tổ chức áp dụng tiêu chuẩn IS .
Đồng thời, tăng phí giám sát và bổ sung sửa đổi về quyền hạn trách nhiệm và các
chế tài cụ thể của cơ quan, cán bộ giám sát, nhà thầu khi vi phạm quản lý chất
lượng.
5.2.2. Nâng cao hiệu quả trong công tác thiết ế
Theo kết quả phân tích, các yếu tố thuộc nhóm Thiết kế cũng ảnh hưởng đến
hiệu quả đầu tư dự án; Lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đảm bảo công năng sử
79
dụng, áp dụng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tránh điều ch nh dự án góp
phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Trên cơ sở đó, lựa chọn phương án tính
tổng mức đầu tư và áp dụng định mức, đơn giá phù hợp nhằm tiết kiệm ngân sách
nhà nước.
Ngoài ra, cần nâng cao chất lượng trong công tác thiết kế như: ổ sung, sửa
đổi về cấp chứng ch hành nghề với tổ chức tư vấn đối với từng cấp công trình,
hoàn thiện các cơ chế quản lý theo cơ chế thị trường g n liền với việc qui định cụ
thể trách nhiệm cá nhân liên quan, đồng thời thực hiện các chế tài phạt khi vi phạm
hợp đồng kinh tế.
5.2.3. Tính minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường i m
tra giám sát trong quá trình thực hiện
Vấn đề sự minh bạch minh bạch của các bên tham gia dự án và tăng cường
kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện trong các dự án được các đối tượng
khảo sát quan tâm trong ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư Trụ sở cơ quan sử
dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM khi các biến độc lập đều được giữ lại
trong các phân tích bao gồm các biến MINH CH1 (Không có tiêu cực trong các
giai đoạn thực hiện), MINH CH2 (Không có sự thông đồng giữa giám sát và Nhà
thầu, làm việc đúng nguyên t c các bên.), KI MTR GI MS T1 (Các văn bản
pháp luật trong xử lý vi phạm đủ sức răn đe), KI MTR GI MS T2 (Công tác
đánh giá, giám sát đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền),
KI MTR GI MS T (Công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm
quyền), KI MTR GI MS T4 (Công tác quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng,
thực hiện đúng quy định), KI MTR GI MS T (Công tác quản lý, kiểm tra chất
lượng công trình để nghiệm thu đưa vào sử dụng), KI MTR GI MS T6 (Các sai
phạm trong quá trình thực hiện dự án bị xử lý công khai, công bằng).
Chính vì vậy để nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư Trụ sở cơ quan sử
dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM cần thúc đẩy và quản lý sự minh bạch
trong các dự án. Một trong các giải pháp đó là tạo nên cơ sở pháp luật và cơ quan
quản lý giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện dự án như tăng tính minh bạch trong
80
đấu thầu dự án, tăng khả năng tiếp cận thông tin, bảo đảm tính độc lập và minh bạch
của cơ quan tư pháp, bảo vệ người tố giác tham nhũng… Điều này cần phải có một
cơ chế pháp luật có sự liên quan của nhiều cơ quan và sự quyết tâm của Chính phủ
trong việc quản lý đầu tư công.
Ngoài ra, khi xảy ra các sai phạm, sự không minh bạch không được xử lý
nghiêm minh thì sẽ tạo nên một tư tưởng rằng hình phạt sẽ không thấm vào đâu so
với khoản lợi ích đạt được từ việc sai phạm mang lại. Từ đó họ sẽ tiếp tục thực hiện
sai phạm nếu có lợi trong các dự án mà họ quản lý, cho dù bị phát hiện thì cũng
ch ng sao, ch là những hình phạt “khiển trách trách nhiệm, hay kiểm điểm cá
nhân”. Khi họ tiếp tục thực hiện các hành vi sai phạm có nghĩa là các chi phí ngoài
phục vụ dự án sẽ tiếp tục phát sinh và ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong
các dự án đầu tư mà họ thực hiện. Do đó phải có những biện pháp, những chế tài xử
lý nghiêm kh c các sai phạm, có tính răng đe đối với các hành vi và dự định thực
hiện hành vi sai phạm, và cơ quan thực thi phải đảm bảo rằng tất cả các hành vi sai
phạm trong quản lý chi phí đều bị xử lý, không có “khoảng trống” trong xử lý sai
phạm và luôn xử lý một cách công khai, công bằng. Để thực hiện được điều này thì
cần một giải pháp căn cơ và xuyên suốt từ các trung ương đến địa phương.
5.2.4. Lập ế hoạch và sử dụng vốn hợp lý
Hiện nay, số dự án đầu tư tăng nhanh qua các năm không tương xứng với tốc
độ tăng trưởng của vốn đầu tư. Nhiều dự án chưa đủ thủ tục cũng được ghi vốn hoặc
ngược lại không có nguồn vốn cũng cho triển khai, nhiều dự án công trình kéo dài
do thiếu vốn thậm chí không theo kế hoạch. Do đó để để có một kế hoạch và sử
dụng nguồn vốn một cách hợp lý, trước hết nâng cao quyền hạn trách nhiệm của
HĐND các cấp trong phê duyệt kế hoạch, dự án đầu tư. Tiếp theo cần phải áp dụng
phương pháp xác định khối lượng, dự toán và tổng mức đầu tư thích hợp với các
điều kiện của dự án, tiếp theo phải thực hiện công tác đấu thầu khoa học, đúng luật
định, kiểm soát và xác định, áp dụng đơn giá, định mức đúng với các quy định của
pháp luật và của địa phương. Từ các công tác trên cần thực hiện các hợp đồng có
81
nội dung đầy đủ, đúng loại, sát khối lượng và thời gian thực hiện và cuối cùng là
thực hiện phân bổ và thanh toán một cách hợp lý.
Các cơ quan chịu trách nhiệm phân bổ nguồn vốn tại địa phương như U ND
thành phố, U ND các huyện, quận, kho bạc nhà nước, các an quản lý hay các tổ
chức được ủy quyền phân bổ nguồn vốn cần phải có hoạch định và phân loại sự ưu
tiên phân bổ nguồn vốn được giao một các hợp lý. Mức độ ưu tiên dựa theo cấp
công trình, sự quan trọng của công trình đối với xã hội khi hoàn thành, số lượng
người chịu ảnh hưởng của công trình… Sự phân bổ nguồn vốn phải đảm bảo rằng
các công trình sẽ đúng tiến độ thực hiện, được hoàn thành đúng thời hạn, không
vượt quá ngân sách đã được giao, nguồn vốn phải giải ngân theo tiến độ thực hiện
đúng và đủ.
Lập kế hoạch và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý là một công tác đ i hỏi
có năng lực trình độ của các bên liên quan, có cái nhìn xa, am hiểu các quy định của
pháp luật. Khi làm tốt được công tác này sẽ nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong
các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
5.2.5. Đối với Chủ đầu tư (BQLDA hi chọn năng lực các bên tham gia
thực hiện dự án
ổ sung sửa đổi để ban hành các qui định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và đặc biệt là chế độ trách nhiệm của chủ đầu tư, rà soát, đào tạo nâng cao trình
độ chủ đầu tư, an quản lý dự án.
Các đơn vị chủ đầu tư phải đảm bảo hiểu và tuân thủ các quy định của pháp
luật về đầu tư dự án, có năng lực hoặc thuê đơn vị có năng lực quản lý quá trình đầu
tư xây dựng dự án và phải giám sát thật tốt quá trình lập khảo sát thiết kế, giám sát
thi công, đảm bảo tiến độ thi công nằm trong khoản cho phép nhằm tránh phát sinh
chi phí. C n các nhà thầu chính, nhà cung cấp vật tư, máy móc công trình cần đảm
bảo năng lực của mình trong thi công, trong việc cung cấp cho công trình các máy
móc, vật tư cần thiết cho việc thực hiện dự án, thông qua đó họ đảm bảo được tiến
độ thi công, chất lượng công trình, máy móc thiết bị đúng chủng loại, số lượng và
82
thời gian. Đảm bảo được thời gian thi công công trình chính là đảm bảo hiệu quả
đầu tư dự án.
83
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận : Theo kết quả phân tích số liệu tại chương IV cho thấy mô hình
nghiên cứu là phù hợp, các nhóm biến đều có số liệu đảm bảo độ tin cậy. Tất cả các
yếu tố mà tác giả kỳ vọng ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan
bằng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố đều đúng khi các giả
thuyết được chấp nhận, các nhóm trích xuất đều tồn tại các biến ảnh hưởng đến vấn
đề nghiên cứu. Kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu đã tạo ra một
phương trình thể hiện mối quan hệ biến thiên giữa 6 nhóm biến trích xuất Fi và hàm
Y tổng thể, là hàm thể hiện mức độ hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan bằng
nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố.
HIEUQUA = - 1.067 + 0.166 NANGLUC + 0.212 KEHOACHVON +
0.226 MINHBACH-KIEMTRA GIAMSAT + 0.227 THIETKE + 0.246
THICONG + 0.298 PHAPLUAT
Kết quả này kh ng định rằng đến hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan
bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố có sự chi phối bởi các nhóm yếu
tố sau: N óm Y ố n an n dự n, N óm Y ố n an n n
n , N óm Y ố n an n n , N óm Y ố n an
n m n n m a m , N óm Y ố n an n
ốn, N óm Y ố n an n năn ự n am a ự n dự n.
Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đồng biến đến vấn đề nghiên cứu là
hiệu quả đầu tư của dự án.
Độ lớn ảnh hưởng của biến phụ thuộc vào hệ số của nhóm biến trích xuất i
mà biến độc lập bị chứa đựng. Trong đó các biến thuộc nhóm Văn bản pháp lý có
hệ số lớn nhất là +0.298. Các nhóm c n lại không có sự chênh lệch nhiều về độ lớn
của hệ số. Tuy nhiên nhìn một cách tổng thể thì các giả thuyết đặt ra điều thỏa mãn,
chính vì vậy để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan nhà nước bằng
nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì cần phải có
84
những giải pháp giải quyết cho tất cả các yếu tố trong mô hình được thõa mãn
nhưng tập trung ưu tiên cho nhóm giải pháp liên quan đến văn bản quy phạm pháp
luật.
Trong mọi giai đoạn của dự án đầu tư từ vốn của Nhà nước thì vai tr quản
lý nhà nước đóng vai tr rất quan trọng đó là việc: Thẩm định, phê duyệt dự án
nhằm hướng dẫn chủ đầu tư áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các quy
định pháp luật phù hợp trong công tác lập dự án và triển khai các bước tiếp theo sau
khi dược phê duyệt nhằm rút ng n thời gian trong công tác chuẩn bị đầu tư; đảm
bảo tiết kiệm tối đa, tránh lãng phí ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng các
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. Ngoài ra, cơ quan quản lý nhà nước cũng có
trách nhiệm Thanh tra, kiểm tra mọi trình tự thủ tục đầu tư theo quy định của pháp
luật; Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo chất lượng và an toàn công trình; Thanh tra,
kiểm tra công tác thanh toán, quyết toán đưa vào qui định phải kiểm toán mọi chi
phí khi thanh toán quyết toán; Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo tiến độ; Thanh tra,
kiểm tra và xử lý nghiêm minh mọi vi phạm trong các hợp đồng xây dựng nhất là
tình trạng tiêu cực, tham nhũng, hiệu quả dự án kém làm thất thoát lãng phí vốn nhà
nước trong đầu tư; Đánh giá hiệu quả đầu tư theo mục tiêu của dự án, theo chu trình
của dự án (cả giai đoạn đầu tư và khai thác vận hành). Do đó để nâng cao vai tr
quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước cũng như góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư của dự án tác giả có các kiến nghị sau:
6.1. Kiến nghị Bộ Xây dựng
Các văn bản pháp quy nên được ộ xây dựng ban hành nhanh chóng và phù
hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Ban hành quy định chi tiết các công trình khác có ý nghĩa quan trọng trong
đô thị và trên các tuyến đường chính cần tổ chức thi tuyển; quy định cụ thể về hình
thức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc xây dựng; quyền, trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc và chi
phí cho việc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng để phù hợp
85
Theo quy định tại điều 1 Nghị định 9/201 /NĐ-CP của chính phủ quy định đối
với Công trình công cộng quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải tổ chức thi
tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế.
6.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ch đạo:
6.2.1. Sở Kế hoạch và đầu tư:
Chủ trì phối hợp với các Sở ngành thực hiện ý kiến ch đạo của Ủy ban nhân
dân thành phố tại Văn bản số 7 4/U ND-ĐT ngày 24/09/201 để sớm tham mưu
trình Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định thay thế Quyết định số
126/2007/QĐ-U ND ngày 20/10/2007 về ban hành quy định về quản lý thực hiện
các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh để
phù hợp với các quy định hiện nay theo hướng :
a. Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp:
Ủy ban nhân dân quận, huyện và các phòng chức năng thuộc Uỷ ban
nhân dân quận huyện:
Phân cấp cho Ph ng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
các quận- huyện: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở - dự án đối với các dự án nhóm C
sử dụng vốn ngân sách thành phố và phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận- huyện quyết định đầu tư phê duyệt các dự án nhóm C.
Đối với Ban quản lý hu đô thị mới hu công nghiệp hu chế xuất hu
công nghệ cao:
Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Các Ban
quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: chủ trì
thẩm định các dự án nhóm , C sử dụng vốn ngân sách thành phố đầu tư xây dựng
trong địa giới được giao quản lý.
b. Về thẩm quyền thẩm định thiết ế dự toán xây dựng:
Đối với Ủy ban nhân dân quận huyện:
Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phân cấp cho Phòng có
chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các quận- huyện:chủ trì tổ chức
86
thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế bước); thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 2 bước) các công trình cấp II
trở xuống đối với các dự án do Ủy ban nhân dân các quận- huyện phê duyệt.
Đối với Ban quản lý hu đô thị mới hu công nghiệp hu chế xuất hu
công nghệ cao
“Các an quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao:chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp
thiết kế bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 2
bước) các công trình cấp II trở xuống đối với các dự án do các an quản lý phê
duyệt”.
6.2.2. Sở Quy hoạch iến trúc
Kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố ch đạo Sở quy hoạch kiến trúc nghiên
cứu quy chế liên thông với các Sở ngành , quận huyện có liên quan trong bước thẩm
định quy hoạch, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng 1/500, cung cấp các ch tiêu
quy hoạch kiến trúc thì đã xem xét có ý kiến luôn đối với các hạng mục hạ tầng
(thỏa thuận đấu nối sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình: điện,
cấp, thoát nước, giao thông…)để trong bước thẩm định thiết kế cơ sở chủ đầu tư
hoặc Sở chuyên ngành không phải thực hiện nữa, sẽ tiết kiệm được thời gian và tính
khả thi cao.
6.3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài này có thể áp dụng cho các dự án đầu tư công trình khác (dự án y tế,
Giáo dục, nhà văn hoá thể dục thể thao…) sử dụng vốn ngân sách thành phố đầu tư
xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh. Tuy nhiên, do thời gian có hạn và
nhiệm vụ thực hiện của đề tài nghiên cứu có trọng tâm trong việc nghiên cứu nên
chưa giải thích hết được hết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu, quá
trình thi công xây dựng liên quan đến (công tác giám sát, thi công, thanh quyết toán
công trình, cũng như công tác quản lý chi phí) của các dự án đầu tư công trình xây
dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn TP HCM, tuy
nhiên dựa vào các nghiên cứu trước của các tác giả theo tài liệu tham khảo, đề tài
87
nghiên cứu cũng xác định được để xem xét hiệu quả đầu tư của một dự án phải trải
qua nhiều giai đoạn gồm giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, những yếu tố ảnh hưởng đến
các giai đoạn này cũng rất quan trọng để quyết định tính khả, sự thành công và hiệu
quả của một dự án từ khi b t đầu đến lúc kết thúc dự án. Nhưng dựa trên mục tiêu
nghiên cứu và nhiệm vụ thực hiện của đề tài thông qua các mẫu khảo sát và kết quả
phân tích thật sự để đầu tư xây dựng một dự án thì cơ sở pháp lý rất quan trọng như
tôi đã phân tích và có đề xuất ở phần trên.
Về phần mẫu ch hạn chế thu thập là Sở Xây dựng TP HCM, Sở Kế hoạch
và đầu tư Ủy ban nhân dân các quận huyện và các an Quản lý dự án đầu tư trên
địa bàn thành phố nên việc đánh giá sẽ có hạn chế một ít trong đánh giá dữ liệu.
Vì vậy để giảm thiểu những hạn chế của nghiên cứu này, trong những nghiên
cứu sau nên: tích cực tìm kiếm thêm các yếu tố ảnh hưởng mà trong nghiên cứu này
tác giả chưa tìm được, mở rộng quy mô mẫu ra các khu vực khác để áp dụng rộng
rãi.
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Luật Xây dựng 0/2014/QH1 .
[2] Luât đầu tư công số 49/2014/QH1 ngày 1 /6/2014.
[3] Luật đấu thầu số 4 /201 /QH1 ngày 26/11/201 .
[4] Nghị định 9/201 /NĐ-CP ngày 1 tháng 06 năm 201 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng..
[5] Thông tư 1 /2016/TT- XD ngày 0/6/2016 của ộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
[6] Nghị định 6 /2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
[7] Nghị định 2/201 /NĐ-CP của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, ngày 2
tháng 0 năm 201 ..
[8] Thông tư 06/2016/TT- XD ngày 10/ /2016 của ộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
[9] Nghị định 77/201 /NĐ-CP ngày 10/9/201 của Chính phủ quy định về kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm.
[10] C. v. c. sự, Hoạt động quản lý dự án; Thủ tục dự án; Môi trường bên ngoài; Các nhân
tố liên quan đến dự án; Các nhân tố liên quan đến con người, 2004.
[11] Divakar, K. and Subramanian, K. (2009) Critical success íactors in the real-time monitoring of construction pro-jects. Research Joumal of Applied Sciences, Engineering and Technology, 1(2): 35-39
[12] Yang, J., Shen, Q.G., Drew, D.s. and Ho, M.F. (2010) Critical success factors for stakeholders management: construction practitioners’ perspectives. Journal of Construction Engineering and Management, Vol. 136, No. 7, July 1, 2010, 778 - 786.
[13] Phua, F.T.T., Rowlinson, S., How Important Cooperation to Construction Project
Success? AGrounded EmpiricalQuantiyication (2004).
[14] N. H. nh, Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh, 200 .
[15] T. C. Nam, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí trong các dự án đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, 201 .
89
[16] Đ. T. X. L. Nguyễn Duy Long, Các nhân tố thành công của dự án xây dựng.
[17] Hair, JF., Anderson, R.E., Tatham, R.L., And Black, W.C. Multivarite Data analysis.
5th, Ed., Prentice Hall
[18] Hoetler, J.W (1983). The analysis of Covariance structure: Goodness – of – Fit
Indices. Sociological Methods and Research, 11:325-334
[19] Bollen (1989). Structural Equations with Latent Variables. New York: John Wiley &
Sons.
[20] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (200 ). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (tập 1, 2). NX Hồng Đức.
[21] Nguyễn Quý Nguyên và Cao Hào Thi (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả quản lý dự án: áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng ở Việt Nam,” Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 02/2010, tr. 1-10.
[22] Đặng Ngọc Châu (2011), Các yếu tố thành công của dự án được thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công ở khu vực phía nam. Luận văn thạc ngành Công nghệ và Quản lý xây dựng trường Đại học ách Khoa thành phố Hồ Ch Minh.
[23] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2007). Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã
hội, NX Thống kê.
[24] Lưu Trường Văn. (2012). Quản lý chi phí dự án. Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho
lớp “ ồi dưỡng kiến thức và kỹ năng QLD ”. Trường ĐH Mở TPHCM.
[25] Trần Thị Thu Phương. (201 ). Hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật. http://moj.gov.vn/tcdcpl/tintuc/Lists/NghienCuuTraDoi/View_Detail.aspx?ItemID=370
[26] Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4601:2012 – Thiết kế trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làmviệc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
[27] Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 0 /7/1999 của Thủ tướng chính phủ quy định về tiêu
[28] Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng chính về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 0 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp
PHỤ LỤC : BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Số phiếu: 226
Xin chào nh/Chị, tôi tên Nguy n Bá Thành, hiện tôi đang thực hiện đề tài:
“ ầ
ụ ụ
C ” mong nhận được sự hỗ trợ từ nh/Chị
bằng những đánh giá khách quan của mình vào bảng khảo sát. Tôi đảm bảo các ý
kiến trả lời của nh/Chị ch được phục vụ cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ
bí mật tuyệt đối. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của các Anh/Chị!
Phần A: Nội dung hảo sát:
Hãy cho biết nhận định của Anh/Chị về mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố bên dưới với hiệu quả đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng công trình Trụ
sở cơ quan nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
1. Không ảnh hưởng 4. Ảnh hưởng đáng kể
2. Ảnh hưởng không đáng kể . Rất ảnh hưởng
. Ảnh hưởng trung bình
V ụ Xé ố “V ý ặ ẽ
ù ợ ”. N An / ố n “ ” n
ủa dự n ầ â dựn n n T ụ an n n ớ ử dụn
n ồn ốn n ân n ố n a n n ố Hồ í M n An /
n d X Ô Số .
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của các dự
S án đầu tư xây dựng công trình Trụ sở cơ quan nhà nước Mức độ ảnh hưởng TT sử dụng nguồn vốn ngần sách thành phố trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh
I 2 1 3 4 5 Yếu tố Pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
1 Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng rất chặt chẽ
và phù hợp với thực tế.
Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng có độ ổn 2 định cao.
Văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng có tính hiệu 3 quả cao.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế áp dụng phù hợp với nhu 4 cầu sử dụng thực tế.
Yếu tố năng lực của các bên 1 2 3 4 5 II
Chủ đầu tư lựa chọn phương án thiết kế phù hợp với nhu 5 cầu sử dụng thực tế và lâu dài.
6 Khả năng giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn lập dự án, 7 khảo sát, lập dự toán và tổng mức đầu tư.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn thiết kế bản vẽ 8 thi công, dự toán và tổng mức.
Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn thẩm tra thiết 9 kế, dự toán và tổng dự toán.
Năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu thi công chính (tài 10 chính, máy móc thiết bị, nhân sự...).
Năng lực và kinh nghiệm của các Nhà thầu phụ có năng 11 lực, kinh nghiệm (tài chính, máy móc thiết bị, nhân sự...)
Năng lực và kinh nghiệm của Chủ đầu tư hoặc an Quản lý 12 dự án.
13 Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Tư vấn giám sát.
14 Năng lực và kinh nghiệm của Đơn vị Kiểm toán.
Các yếu tố liên quan đến lập ế hoạch và sử dụng nguồn III 1 2 3 4 5 vốn
15 Phương pháp xác định và áp dụng đơn giá, định mức.
Phương pháp xác định khối lượng, dự toán và Tổng mức 16 đầu tư.
Hợp đồng ký kết có nội dung đầy đủ, đúng loại, sát khối 17 lượng và thời gian thực hiện.
18 Tổ chức đấu thầu khoa học, đúng luật định.
19 Tiến độ thực hiện dự án phù hợp.
20 Nguồn vốn đầu tư đảm bảo thực hiện dự án.
21 Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư.
IV Các yếu tố liên quan đến công tác thiết ế. 1 2 3 4 5
Thiết kế đảm bảo công năng, mang tính khả thi, không 22 thiếu sót.
23 Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của Nhà nước.
24 Tính dự toán đúng phương pháp, đơn giá phù hợp.
25 Công tác thẩm tra thiết kế phù hợp quy định.
26 Công tác thẩm tra dự toán phù hợp quy định.
V Các yếu tố liên quan đến giai đoạn thi công 1 2 3 4 5
Quy trình xử lý thay đổi phát sinh linh hoạt phù hợp, đảm 27 bảo công bằng và tiết kiệm.
Quy trình thanh toán kịp thời, đảm bảo nguồn vốn cho nhà 28 thầu thực hiện.
29 Quy trình trao đổi thông tin giũa các bên phù hợp.
30 Quản lý an toàn lao động, mô trường đáp ứng yêu cầu.
Tiến độ thực hiện nhà thầu phù hợp, tiến độ phối hợp của 31 chủ đầu tư phù hợp.
Quá trình chọn lựa, trình duyệt, phê duyệt vật tư đảm bảo 32 yêu cầu.
33 Quá trình nghiệm thu đáp ứng yêu cầu.
Hồ sơ thanh toán, quyết toán chính xác như khối lượng thực
34 hiện, khối lượng phát sinh tăng, phát sinh giảm, áp dụng
biểu mẫu thanh toán đúng quy định.
Các bên tham gia thực hiện dự án luôn thực hiện đúng vai 35 trò, trách nhiệm của mình.
Công tác quản lý vật tư, máy móc, nhân công không gây 36 thất thoát, đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng.
Sự thất thoát, hao hụt trong quá trình thực hiện dự án nằm 37 trong khoản cho phép.
VI Yếu tố minh bạch của các bên 1 2 3 4 5
38 Không tiêu cực trong các giai đoạn thực hiện.
Không có sự thông đồng giữa giám sát và Nhà thầu, làm 39 việc đúng nguyên t c các bên
1 2 3 4 5 VII Yếu tố i m tra giám sát trong quá trình thực hiện
40 Các Văn bản pháp luật trong xử lý sai phạm đủ sức răng đe.
Công tác đánh giá, giám sát đầu tư xây dựng của cơ quan có 41 thẩm quyền.
Công tác Thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm 42 quyền.
Công tác quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng thực hiện 43 đúng quy định
Công tác quản lý, kiểm tra chất lượng công trình để nghiệm 44 thu đưa vào sử dụng
Các sai phạm trong quá trình thực hiện dự án bị xử lý công 45 khai, công bằng
Hiệu quả trong các dự án đầu tư xây dựng trụ sở cơ VIII quan b ng nguồn vốn ngân sách
nh/Chị đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố trên đến
46 hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng trụ sở cơ quan bằng
nguồn vốn ngân sách.
Phần B: Thông tin cá nhân. Xin cho biết đôi nét về bản thân của
Anh/Chị:
Câu 1: Đánh vào giới tính đúng của Anh/Chị.
Nam Nữ
Câu 2: Tuổi đời của Anh/Chị thuộc nhóm nào sau đây:
Dưới 2 Từ 2 đến 4 Trên 45
Câu 3: Trình độ học vấn chuyên môn của Anh/Chị.
THPT Trung cấp Cao đ ng
Đại học Trên Đại học
Câu 4: Thâm niên làm việc trong ngành xây dựng của Anh/Chị.
Dưới 02 năm Từ 02 đến 0 năm Trên 0 năm
Câu 5: Chuyên ngành đào tạo Anh/Chị
Nhóm kỹ thuật xây dựng Nhóm kinh tế xây dựng
Câu 6: Chức năng cơ quan công tác của Anh/Chị
Sở xây dựng Các an quản lý dự án
Ph ng quản lý đô thị quận huyện
Câu 7: Chức danh của Anh/Chị tại nơi công tác.
Lãnh đạo của cơ quan Nhân viên Chức vụ khác
Nếu các nh/Chị quan tâm muốn nhận được kết quả nghiên cứu khảo sát,
xin vui l ng nh/chị có thể cung cấp địa ch email hoặc số điện thoại để tiện liên
lạc:
Họ và tên:……………………………………………………………………………
Số ĐT: ……………………… mail:………………………………………………
Mọi th c m c vui l ng liên lạc qua ĐTDD: 090 . . 272 hoặc mail:
bathanh0711@yahoo.com.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Anh/Chị.
Chúc Anh/Chị thành công trong cuộc sống.