ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LINH THỊ LOAN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LINH THỊ LOAN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 8.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hà THÁI NGUYÊN - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân

tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và

chưa từng được công bố, sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020

Tác giả

Linh Thị Loan

i

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Thị Thu Hà đã tận tình hướng

dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình làm luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên, Khoa Vật lí và Phòng Đào tạo (Sau đại học) của trường đã tạo mọi

điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo giảng dạy khoa Vật

lí Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá

trình học tập và nghiên cứu làm luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên,

cổ vũ tinh thần giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn

tốt nghiệp.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu

sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý

thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè.

Xin trân trọng cảm ơn./.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020

Tác giả

Linh Thị Loan

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC .......................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT ............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................viii

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

3. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

7. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................... 4

8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................. 5

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 5

1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................................. 6

1.2.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................... 6

1.2.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............................. 7

1.2.3. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy

học vật lí .............................................................................................................. 8

1.2.4. Bảng đánh giá năng lực vận dụng kiến thưc vào thực tiễn ....................... 9

1.3. Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

trong dạy học vật lí ............................................................................................ 12

1.3.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức

vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học vật lí ................................................. 12

iii

1.3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho học sinh ....................................................................................................... 13

1.4. Quy trình bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho

học sinh .............................................................................................................. 15

1.5. Những nguyên tắc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn trong bộ môn vật lí ...................................................................................... 16

1.6. Thực trạng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho

học sinh trong dạy học Vật lí ở trường THPT .................................................. 18

1.6.1. Mục tiêu điều tra ...................................................................................... 18

1.6.2. Đối tượng điều tra .................................................................................... 18

1.6.3. Phương pháp điều tra ............................................................................... 18

1.6.4. Kết quả điều tra ........................................................................................ 19

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 24

Chương 2: DẠY HỌC MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC

CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 NHẰM BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO

HỌC SINH ....................................................................................................... 25

2.1. Phân tích chương trình, nội dung sách giáo khoa chương “Cảm ứng

điện từ” .............................................................................................................. 25

2.1.1. Mục tiêu dạy học của chủ đề “Cảm ứng điện từ” ................................... 25

2.1.2. Grap nội dung chủ đề “Cảm ứng điện từ” ............................................... 27

2.2. Sử dụng dụng cụ, thiết bị dạy học .............................................................. 27

2.3. Kế hoạch dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” ............................................ 27

2.3.1. Mục tiêu chủ đề ....................................................................................... 27

2.3.2. Kế hoạch dạy học .................................................................................... 28

2.3.3. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức dạy học .................................................. 30

2.3.4. Chuỗi hoạt động ....................................................................................... 34

2.4. Đánh giá năng lực vận dụng thực tiễn của học sinh trong quá trình

dạy học ............................................................................................................... 40

iv

2.4.1. Các tiêu chí và phiếu đánh giá năng lực .................................................. 40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 50

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 51

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................. 51

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................. 51

3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ................................................................. 52

3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................ 52

3.4.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................... 52

3.4.2. Tổ chức dạy học....................................................................................... 53

3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. ................................................... 54

3.5.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá ...................................................................... 54

3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. 54

3.5.3. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm ............................................... 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 62

1. Kết luận .......................................................................................................... 62

2. Khuyến nghị................................................................................................... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 65

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT

Giáo dục và đào tạo GD-ĐT

Học sinh HS

Năng lực vận dụng kiến thức NLVDKT

Tiêu chí TC

Trung học phổ thông THPT

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn VDKTVTT

Giáo viên GV

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực VDKTVTT ................ 9

Bảng 2.1. Bảng kế hoạch dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” .......................... 29

Bảng 2.2. Các tiêu chí và mức độ đánh giá hoạt động nhóm ............................ 41

Bảng 2.3. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực VDKTVTT trong dạy

học chủ đề “Cảm ứng điện từ” .......................................................... 42

Bảng 3.1. Bảng điểm đánh giá hoạt động nhóm của HS (do HS đánh giá) ...... 55

Bảng 3.2. Bảng điểm đánh giá năng lực VDKTVTT (do GV đánh giá) .......... 56

Bảng 3.3. Bảng điểm tổng hợp đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh ... 56

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Ý kiến của GV về sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực

VDKTVTT của HS trong dạy học VL ............................................ 20

Hình 1.2: Tần xuất tổ chức hoạt động dạy học vật lí nhằm bồi dưỡng năng

lực VDKTVTT cho HS ................................................................... 20

Hình 1.3. Nguyện vọng HS trong giờ học môn Vật lí ....................................... 23

Hình 3.1. Tỉ lệ NS Nam và Nữ trong lớp thực nghiệm ..................................... 57

Hình 3.2. Trung bình điểm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của nhóm

HS nam và nữ .................................................................................. 57

Hình 3.3. Điểm trung bình bài kiểm tra và điểm trung bình phiếu đánh giá .... 58

Hình 3.4. Điểm trung bình học tập với điểm đánh giá năng lực VDKTVTT ...... 59

Hình 3.5. Điểm trung bình đánh giá năng lực VDKTVTT của các nhóm ........ 59

viii

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ của tri thức đã tác động

sâu sắc đến sự phát triển của xã hội, đòi hỏi người lao động mới không những

phải có trình độ văn hóa, trình độ nghề nghiệp nhất định mà còn phải có tính

độc lập năng động và sáng tạo, có năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. Chính

vì vậy mà Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi

mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ “Phát triển giáo dục và

đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển

mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện

năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành; lí luận gắn với thực tiễn;

giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” và “Đối

với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm

chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề

nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo

dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và

kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng

tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [5].

Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát

triển những phẩm chất, năng lực của người lao động, ý thức và nhân cách công

dân; khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề

nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân

để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng

thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công

nghiệp mới. Trong chương trình Vật lí hiện nay đã và đang hướng tới sử dụng

chính kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế cuộc sống. Từ đó, ý

thức góp phần vào đướng tương lai nghề nghiệp của HS. Việc trang bị, bồi

dưỡng cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học

Vật lí là hết sức cần thiết. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng vận dụng kiến thức

vào thực tiễn có thể giúp cho học sinh:

1

 Thúc đẩy học sinh học tập tích cực và đạt được những thành tích cao;

 Đề cao những kết quả đạt được từ kinh nghiệm học tập của HS;

 Giúp HS phát triển các kĩ năng giao tiếp bằng lời nói;

 Phát triển các năng lực xã hội (khả năng lãnh đạo, đưa ra quyết định,

 Thúc đẩy lòng tự trọng và nâng cao ý thức về bản thân;

 Đẩy mạnh các mối quan hệ tích cực giữa các học sinh như: tinh thần

xây dựng lòng tin...);

đồng đội, sự chia sẻ, sự tận tụy, sự cổ vũ động viên...

Ở nhà trường phổ thông, vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, gắn

liền với thực tế sản xuất và đời sống và có vai trò quan trọng trong việc thực

hiện mục tiêu giáo dục. Mục tiêu giáo dục đòi hỏi một trong những định hướng

đổi mới phương pháp dạy học vật lí là phải làm cho học sinh có ý thức và biết

cách vận dụng các kiến thức vật lí vào thực tiễn đời sống nhằm nâng cao chất

lượng cuộc sống. Hơn nữa HS cũng hiểu về vai trò và ý nghĩa của kiến thức vật

lí đối với sản xuất, từ đó định hướng nghề nghiệp cho những em có năng khiếu,

hứng thú và yêu thích môn Vật lí. Tuy nhiên, thực tế dạy học lại cho thấy rằng,

HS dễ dàng học thuộc các định nghĩa, nhớ rõ các khái niệm, các định luật, thậm

chí rất thành thạo sử dụng các công thức, thay số dễ dàng để giải quyết nhanh

các bài tập vật lí, HS cũng háo hức với việc làm TN nhưng nhiều HS lại vô

cùng bối rối, lúng túng, vụng về khi vận dụng kiến thức vật lí để giải thích hay

giải quyết các vấn đề thực tiễn.

Trong chương trình vật lí 11, các kiến thức trong chương “Cảm ứng điện

từ” được xây dựng chủ yếu từ thực nghiệm, và các kiến thức đó có mối liên

quan đến nhiều vấn đề trong thực tiễn. Việc vận dụng kiến thức của chương có

thể giải quyết được những hiện tượng trong thực tế sản xuất và đời sống. Vì

vậy tên đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ được chọn là: “Bồi dưỡng năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương

“Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11”.

2

2. Mục đích nghiên cứu

Thiết kế và tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”

- Vật lí 11 nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS

3. Giả thuyết nghiên cứu

Nếu thiết kế và tổ chức được hoạt động dạy học một số kiến thức chương

“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 một cách hợp lý thì có thể góp phần bồi dưỡng

được năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về tổ chức hoạt động dạy học

nhằm bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho học sinh.

- Nghiên cứu các biện pháp dạy học theo hướng bồi dưỡng VDKTVTT

cho HS trong DH vật lí.

- Nghiên cứu đặc điểm kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11

- Xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THPT

- Thiết kế kế hoạch dạy học một số nội dung kiến thức chương “Cảm

ứng điện từ” Vật lí 11 nhằm bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho HS.

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả và rút ra kết luận.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Hoạt động dạy học một số nội dung kiến thức chương “Cảm ứng điện

từ” Vật lí 11 ở trường THPT

- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh

6. Phương pháp nghiên cứu

a, Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị của Bộ giáo

dục và đào tạo về việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển

phẩm chất, năng lực của HS.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực VDKTVTT và các biện pháp bồi

dưỡng năng lực đó trong dạy học vật lí ở trường phổ thông.

3

- Nghiên cứu các sách báo, luận văn, tạp chí chuyên ngành liên quan đến

nội dung kiến thức của đề tài.

- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham

khảo vật lí 11.

b, Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra thực trạng việc tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng

lực VDKTVTT cho HS ở một số trường THPT

- Điều tra thăm dò ý kiến của học sinh để biết thái độ, ý thức của học

sinh về vấn đề bồi dưỡng năng lực VDKTVTT

c) Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Tiến hành giảng dạy thực nghiệm ở lớp 11

- Quan sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của HS trong giờ

học TN

d) Phương pháp thống kê toán học

Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, đưa ra những kết quả,

phân tích định tính, định lượng từ đó rút ra kết luận của đề tài.

7. Những đóng góp mới của đề tài

- Đề xuất được các tiêu chí đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THPT

trong dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11.

- Đề xuất được kế hoạch dạy học một số nội dung kiến thức chương

“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nhằm bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho HS.

8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn

được chia làm ba chương:

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn

Chương 2. Dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí

11 nhằm bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho HS

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

4

Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC

VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH TRONG

DẠY HỌC VẬT LÍ

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Vấn đề dạy học phát triển năng lực đã và đang trở thành vấn đề quan tâm

hàng đầu của nhiều quốc gia. Muốn hình thành và phát triển năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn, HS cần có cơ hội được trải nghiệm thực tế, được làm

thí nghiệm, thu thập thông tin, phân tích dữ liệu và đưa ra những kết luận khoa

học của mình. Cụm câu hỏi là gì, như thế nào, tại sao thường được các giáo

viên đưa ra trong tình huống xuất phát/ nhiệm vụ mở đầu của bài học. Thông

thường, tình huống xuất phát cũng là những tình huống thực tế trong cuộc sống

hàng ngày mà HS hay gặp.

Ở Việt Nam, dạy học theo hướng phát triển năng lực, trong đó việc phát

triển năng lực VDKTVTT cũng đang được chú trọng hơn trong những năm gần

đây; Đã có một số công trình nghiên cứu, tài liệu, luận văn đề cập đến vấn đề

phát triển năng lực VDKTVTT cho HS, như: Trong đề tài “Rèn luyện kĩ năng

VDKTVTT cho HS trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10” của Trần

Thái Toàn [9], tác giả cũng đã xây dựng một số biện pháp sư phạm nhằm rèn

luyện kỹ năng VDKTVTT cho HS bậc THPT trong dạy học môn Sinh học cho

đối tượng học sinh lớp 10; Trong đề tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn cho HS thông qua việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế

trong dạy học chương “Tĩnh học vật rắn” Vật lí 10 nâng cao” của Trần Thị

Như Quỳnh - Đại học sư phạm Huế, tác giả tập trung nghiên cứu vai trò của bài

tập có nội dung thực tế trong việc phát triển năng lực VDKTVTT cho HS;

nghiên cứu của tác giả Lương Việt Thái về Phát triển năng lực giải quyết vấn

đề thực tiễn của học sinh qua dạy học khoa học ở tiểu học; tác giả Chu Thị

Kim Dung - Trường THPT Quỳnh lưu 2 với nghiên cứu “Rèn luyện kĩ năng vận

5

dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học phần chuyển hoá

vật chất và năng lượng ở động vật, sinh học 11”; Tác giả Phan Thị Thanh Hội,

Nguyễn Thị Tuyết Mai đã đưa ra quy trình rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng

kiến thức vào thực tiễn dạy học Sinh học 11; tác giả Trần Thị Ngọc Ánh, Lê

Công Triêm đã đề xuất một số biện pháp để bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn;

tác giả Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phương, Trần Trung Ninh đã đề cập đến

việc phát triển NLVDKT vào thực tiễn thông qua việc dạy học vận dụng lí

thuyết kiến tạo trong quá trình dạy học; tác giả Nguyễn Thanh Hải đã đưa ra

được một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho

HS; Đặng Xuân Thư và Nguyễn Thị Thanh cũng nghiên cứu về phát triển

NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua việc giảng dạy Hóa học 10 theo lí thuyết

kiến tạo... Những nghiên cứu trên là cơ sở lý luận chung về dạy học phát triển

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh.

Tuy nhiên, việc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của

HS trong dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 thì

chưa có nghiên cứu nào.

1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

1.2.1. Khái niệm về năng lực

Theo nghị quyết Đại hội XII của Đảng, trong phần mục tiêu tổng quát,

các chỉ tiêu quan trọng trong giai đoạn 2016 - 2020 đã đưa ra một trong những

nhiệm vụ trọng điểm của giáo dục đó là: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo

dục, đào tạo (GD - ĐT); phát triển nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực chất

lượng cao”.

Nghị quyết 29-NQ/TW khóa XI chỉ rõ yêu cầu cấp thiết và nhiệm vụ cần

đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Việc Bộ GD-ĐT công bố dự thảo Chương

trình giáo dục phổ thông tổng thể để tranh thủ sự đóng góp của các nhà khoa

học, nhà giáo và các tầng lớp nhân dân đã cho thấy quyết tâm không chỉ của

ngành giáo dục, mà còn của toàn Đảng, toàn dân chung tay xây dựng và đổi

6

mới nền giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực, phù hợp với xu thế phát triển

chương trình giáo dục của thế giới và bắt kịp nền giáo dục của các nước tiên

tiến [5]. Việc đổi mới tư duy giáo dục trong thời đại tri thức nhằm đáp ứng sự

thay đổi của cuộc sống phát triển không ngừng là một tất yếu. Việc đổi mới

phương pháp dạy học trước hết là đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng

lực người học và cuối cùng là vì mục tiêu đáp ứng bối cảnh của thời đại, nhu

cầu phát triển đất nước. Đây cũng là một điều kiện tiên quyết, nhằm quán triệt

và thực hiện tốt Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13: "Tạo

chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông;

kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền

giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện

cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa trí, đức, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm

năng của mỗi học sinh".

Vậy, Năng lực là khả năng tiếp nhận, vận dụng tổng hợp và có hiệu quả

mọi tiềm năng của con người bao gồm tri thức, kĩ năng, thái độ,... nhằm thực

hiện công việc, hay tình huống cần giải quyết trong học tập, cuộc sống một

cách có hiệu quả và chất lượng, phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể và

theo chuẩn mực nhất định nào đó. [6]

1.2.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mức độ nhận thức cao nhất của con

người nói chung và của giáo dục học sinh nói riêng. Quá trình vận dụng vừa

giúp học sinh củng cố, nâng cao kiến thức vừa góp phần rèn luyện kĩ năng học

tập và kĩ năng sống. Thông qua đó vận dụng kiến thức vào thực tiễn thúc đẩy

giúp gắn kết kiến thức mà học sinh đã học được trên sách vở lí thuyết vào thực

tiễn đời sống hàng ngày. Trong giáo dục, việc rèn cho học sinh năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn đã và đang được nhiều nhà giáo dục và giáo viên

quan tâm và thực hiện. Tuy vậy, thực tế ở các trường phổ thông hiện nay, hầu

hết giáo viên vẫn còn khá lúng túng trong việc rèn luyện, phát triển, đánh giá

7

các năng lực nói chung và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn vào thực

tiễn nói riêng. Vì vậy, cần có thêm những nghiên cứu cụ thể hơn về vấn đề này

nhằm giúp cho các giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để từ đó đáp ứng với

yêu cầu dạy và học trong chương trình giáo dục phổ thông mới hiện nay.

Như vậy, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là khả năng của

chính người học có thể phát hiện được vấn đề thực tiễn, huy động được các

kiến thức liên quan từ đó tìm tòi, khám phá các kiến thức liên quan nhằm thực

hiện giải quyết những tình huống, những hoạt động thực tiễn một cách có hiệu

quả cũng như thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức của người học.

1.2.3. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học

vật lí

Từ các nhận định về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn như trên,

để học sinh có thể vận dụng kiến thức vào thực tiễn thì giáo viên và học sinh

cần làm những gì? Trước hết, học sinh cần phải hệ thống hóa các kiến thức cơ

bản. Khi gặp tình huống thực tiễn, học sinh sẽ phân tích, tổng hợp những sự

kiện, vấn đề, nghiên cứu xem có thể vận dụng kiến thức nào đã học để giải

quyết vấn đề đó nói chung. Và khi dạy học một bài học hoặc một kiến thức vật

lí, giáo viên khơi gợi cho học sinh để học sinh nhận ra được rằng, trong đời

sống hằng ngày, kiến thức đang học sẽ vận dụng vào thực tiễn như thế nào?

Ứng dụng vào ngành, nghề gì? Muốn vậy, học sinh phải có khả năng phát hiện,

phân tích, liên hệ thực tiễn, xử lí tình huống thực tiễn để phát triển được năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Với cách hiểu như trên, năng lực

VDKTVTT trong dạy học vật lí, theo chúng tôi có thể bao gồm các năng lực

thành tố và biểu hiện như sau:

- Phát hiện được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn:

+ Đặt được câu hỏi liên quan đến tình huống thực tiễn

+ Phát biểu được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn

- Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan để giải quyết tình huống

thực tiễn

8

+ Liệt kê được các kiến thức vật lí liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

+ Phân tích, thiết lập được các mối quan hệ giữa các kiến thức cần

tìm hiểu

+ Phát biểu được nội dung, viết được các công thức của các kiến thức

liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

+ Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu

- Thực hiện giải quyết vấn đề nghiên cứu liên quan đến tình huống

thực tiễn

+ Lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức

+ Giải thích hiện tượng, nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan

đến tình huống thực tiễn

+ Vận dụng kiến thức để thiết kế mô hình, chế tạo sản phẩm liên quan

đến tình huống thực tiễn

1.2.4. Bảng đánh giá năng lực vận dụng kiến thưc vào thực tiễn

Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mục tiêu của quá trình dạy

học mà đề tài đang hướng tới. Để đánh giá được kết quả quá trình dạy học một

cách chính xác, chúng tôi đã xây dựng bộ tiêu chí cụ thể như sau:

Bảng 1.1. Các tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực VDKTVTT

Tiêu chí Năng lực thành tố Mức độ 1 (0 điểm) Mức độ 2 (1 điểm) Mức độ 3 (2 điểm)

1. Đặt được Không được Đặt được ít Đặt được từ 02

câu hỏi liên câu hỏi liên nhất 01 câu hỏi câu hỏi hỏi phù

quan đến quan đến tình phù hợp có liên hợp có liên quan

tình huống huống thực quan đến tình đến tình huống

thực tiễn tiễn huống thực tiễn thực tiễn, giải

Phát hiện được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn thích rõ lý do.

9

Tiêu chí Năng lực thành tố Mức độ 1 (0 điểm) Mức độ 2 (1 điểm) Mức độ 3 (2 điểm)

2. Phát biểu Không nhận Nhận biết được Nhận biết và phát

được vấn đề biết được sự sự xuất hiện biểu được vấn đề

nghiên cứu xuất hiện vấn vấn đề nghiên nghiên cứu trong

trong tình đề nghiên cứu cứu trong tình tình huống thực

huống thực trong tình huống thực tiễn tiễn

tiễn huống thực nhưng không

tiễn và không phát biểu được

phát biểu vấn đề nghiên

được vấn đề cứu

nghiên cứu

3. Liệt kê Không liệt kê Liệt kê được Liệt kê được đầy

được các được các kiến một số kiến đủ các kiến thức

kiến thức vật thức liên quan thức liên quan liên quan đến vấn

lí liên quan đến vấn đề đến vấn đề đề nghiên cứu.

đến vấn đề nghiên cứu. nghiên cứu

nghiên cứu. nhưng chưa

đầy đủ

Phân tích, thiết lập được đầy đủ các mối quan hệ giữa các kiến thức cần tìm hiểu

Không phân tích/thiết lập được các mối quan hệ giữa các kiến thức cần tìm hiểu Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan để giải quyết tình huống thực tiễn 4. Phân tích, thiết lập được các mối quan hệ giữa các kiến thức cần tìm hiểu Phân tích/ thiết lập được một số mối quan hệ giữa các kiến thức cần tìm hiểu nhưng chưa đầy đủ

5. Phát biểu được nội dung, viết được các công thức Không phát biểu được nội dung/ không viết được các công thức của Phát biểu được, được một số nội dung/ viết được một số công thức của các Phát biểu được đầy đủ nội dung/ viết được đầy đủ các công thức của các kiến thức

10

Tiêu chí Năng lực thành tố Mức độ 1 (0 điểm) Mức độ 2 (1 điểm) Mức độ 3 (2 điểm)

liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

các kiến thức liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

của các kiến thức liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu kiến thức liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu nhưng chưa đầy đủ

Lấy được 01 ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức Lấy được từ 02 ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức

Giải thích sơ bộ hiện tượng/ nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan đến tình huống thực tiễn Giải thích chính xác hiện tượng/nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan đến tình huống thực tiễn

Thực hiện giải quyết vấn đề nghiên cứu liên quan đến tình huống thực tiễn

Vận dụng kiến thức để thiết kế được mô hình/chế tạo được sản phẩm liên quan đến tình huống thực tiễn

Không lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức Không giải thích được hiện tượng/nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan đến tình huống thực tiễn Không vận dụng được kiến thức để thiết kế mô hình/chế tạo sản phẩm liên quan đến tình huống thực tiễn Vận dụng kiến thức để thiết kế mô hình/chế tạo sản phẩm liên quan đến tình huống thực tiễn nhưng còn sai sót, chưa hoàn thiện

6. Lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức 7. Giải thích được hiện tượng/ nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan đến tình huống thực tiễn 8. Vận dụng được kiến thức để thiết kế mô hình/chế tạo sản phẩm liên quan đến tình huống thực tiễn

11

1.3. Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

trong dạy học vật lí

1.3.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn cho học sinh trong dạy học vật lí

Ngày 02 tháng 5 năm 2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch

số 270/KH - BGDĐT về đào tạo và bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ

thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới. Trong

đó, xác định 2 nhiệm vụ thực hiện song song là đào tạo mới giáo viên trong các

trường sư phạm và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên hiện tại [1].

Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là khả năng của bản thân

người học huy động, sửdụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học

qua trải nghiệm thực tế của cuộc sốngđể giải quyết những vấn đề đặt ra trong

những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có

khả năng biến đổi nó [9].

Do đó, bồi dưỡng và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

là mục tiêu cần đạt của dạy học ở trường phổ thông, góp phần hình thành năng

lực chung trong chuẩn đầu ra chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời vừa

giúp HS giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức trong nhà

trường vừa hướng đến đào tạo cho người học tiếp cận với các vấn đề đa dạng

phong phú của cuộc sống, tiếp cận với quá trình sản xuất vật chất và quá trình

nghiên cứu khoa học [8].

Do những hạn chế về khung thời gian và chương trình đào tạo, do

phương thức và hình thức tổ chức đào tạo, việc phát triển năng lựcvận dụng

kiến thức vào thực tiễn mặc dù rất quan trọng nhưng chưa thể hiện rõ trong

chươngtrình đào tạo. Đối với các giáo viên dạy môn Khoa học tự nhiên ở

THPT lại là các giáo viên dạy các môn Hóa học, Vật Lí, Sinh học là riêng biệt.

Vật lí là môn khoa học thực nghiệm với các nội dung đều xuất phát từ thực tiễn

về thế giới tự nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. Trong đời sống hàng ngày

12

chúng ta luôn cần và vận dụng kiến thức Vật lí để sử dụng các thiết bị từ đơn

giản đến phức tạp liên quan đến điện trong gia đình cũng như trong sản xuất.

Do đó mỗi chúng ta nên và cần trang bị cho mình những kiến thức cơ bản nhất

về Vật lí. Ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường các em học sinh càng nên quan

tâm và nắm chắc kiến thức Vật lí hơn để trang bị cho mình hành trang bước vào

công cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ 4.

Vật lí đem lại cho người học một thế giới quan tổng thể về những gì liên

quan đến đời sống hàng ngày. Từ những kiến thức được trang bị, ta có thể biết

và giải thích các hiện tượng trong tự nhiên để không còn là bí ẩn mà ta không

biết, để ta làm chủ trong cuộc sống của mình. Ví dụ như tại sao về mùa đông

khi đi đường về thì tóc chúng ta hay bị xù lên? Nó sẽ không có gì quá lạ lùng

và khó hiểu nếu như chúng ta hiểu về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát…. Năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn giúp học sinh làm chủ kiến thức môn học,

đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến

thức liên quan theo yêu cầu cơ bản của hiện đại và thực tiễn,tái hiện kiến thức

để trả lời câu hỏi mang tính lí thuyết, giải thích các sự kiện, hiện tượng, tình

huống trong thực tiễn, cũng như trong giảng dạy.

Vì vậy, phát triển và bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn là rất cần thiết với giáo viên/sinh viên sư phạm Vật lí.

1.3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho học sinh

Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mục tiêu của giáo dục

không chỉ với học sinh khi thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới mà

còn có ý nghĩa quan trọng và cần được phát triển hơn nữa đối với giáo dục hiện

nay nói chung và môn Vật lí nói riêng. Với tầm quan trọng đặc biệt của năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, để nhóm năng lực này được áp dụng một

cách có hiệu quả thì GV cần sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học mà ở

đó học sinh được đặt vào tình huống thực tiễn. Trong đó cách xây dựng và tổ

13

chức tình huống thực tiễn trong các phương pháp dạy học được chia thành 2

biện pháp chính [8]:

+ Dạy học liên hệ lí thuyết với thực tiễn: Có bản chất là giáo viên sử

dụng các tình huống thực tiễn để liên hệ nội dung bài học với thực tiễn thông

qua tổ chức hoạt động dạy học.

Để đạt được mục đích trên, giáo viên tổ chức các hoạt động học tập trong

lớp học, tại các phòng thực hành và sử dụng các biện pháp chủ yếu như: Tình

huống có vấn đề; bài tập thực tiễn; bài tập thực nghiệm; đóng vai. Giáo viên

cũng có thể tổ chức các buổi ngoại khóa về các vấn đề thực tiễn liên quan.

Trong giờ học giáo viên cần tạo được hứng thú cho người học, kích thích sự

ham muốn được khám phá cho người học, đồng thời chủ động trong việc tổ

chức dạy học và không tốn quá nhiều thời gian.

+ Dạy học bằng trải nghiệm thực tiễn: Có bản chất là học sinh được trải

nghiệm ngoài thực tiễn thông qua thực hiện các dự án, nghiên cứu thực địa, điều

tra khảo sát, thực hiện đề tài khoa học. Qua trải nghiệm thực tiễn, học sinh vừa

chiếm lĩnh kiến thức vừa phát triển được các kĩ năng khoa học, kĩ năng giải thích

các vấn đề trong thực tiễn. Đồng thời, học sinh có thể qua tìm hiểu thực tiễn

nhằm giải thích, đánh giá các vấn đề thực tiễn và còn có thể đề xuất được một số

giải pháp, mô hình nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn gắn với địa phương.

Để đạt được mục đích trên, giáo viên cần tổ chức các hoạt động dạy học

bằng các biện pháp chủ yếu như: Dạy học dự án; Tổ chức nghiên cứu đề tài

khoa học; Giáo dục theo định hướng STEM.

Dạy học bằng trải nghiệm thực tiễn là quá trình giáo dục phát triển tối đa

mọi tiềm năng trong mỗi học sinh, giúp họ làm chủ được những tình huống,

đương đầu với những thách thức sẽ gặp phải trong cuộc sống và hoạt động

nghề nghiệp, phát triển được tính tự chủ, khả năng sáng tạo trong việc giải

quyết vấn đề.

14

1.4. Quy trình bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho

học sinh

Dựa trên các biện pháp bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn cho học sinh đã nêu trên và vai trò quan trọng của năng lực VDKTVTT

nhằm đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, tính vừa sức, phù hợp với thực tiễn

dạy học thì quy trình bồi dưỡng năng lực đóng vai trò hết sức quan trọng, quy

trình đó bao gồm những bước như sau [6]:

+ Bước 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề: GV

sử dụng các tình huống có vấn đề hoặc thông qua chiếu video, tranh ảnh, thí

nghiệm, kể chuyện cho HS và nêu ra tình huống hoặc tạo bối cảnh vấn đề để

HS nhận diện tình huống. HS đặt các câu hỏi nêu vấn đề (nếu có) và phân tích

các kiến thức liên quan đến tình huống. Thiết lập các mối quan hệ giữa kiến

thức đã học hoặc kiến thức cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.

+ Bước 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực

tiễn: Để tìm hiểu các phương án và giải quyết tình huống thực tiễn, HS tìm và

đọc tài liệu, làm thí nghiệm, quan sát mẫu vật, khảo sát thực địa, thảo luận,

đóng vai, thực hiện dự án,… GV đưa ra hệ thống các câu hỏi gợi mở, các gợi ý

(nếu cần) và cung cấp tài liệu, tranh ảnh cho HS hoặc thiết kế các nhiệm vụ

giao cho HS.

+ Bước 3. Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận: HS báo cáo kết quả

khám phá, nghiên cứu bằng các phương tiện phù hợp như dùng tranh ảnh, dùng

lời, PowerPoint, video clip…Thảo luận, rút ra kiến thức mới.

+ Bước 4. Vận dụng nâng cao: Giáo viên đặt ra một số câu hỏi, bài tập,

tình huống với các mức độ phức tạp khác nhau tăng dần từ dễ đến khó. HS giải

quyết vấn đề. Các vấn đề được giải quyết sẽ là tiền đề cho việc có thể giải

quyết được các vấn đề nảy sinh mới.

15

+ Bước 5. Đánh giá và đề xuất vấn đề mới/vận dụng kiến thức đã học

vào cuộc sống: GV thiết kế, giao cho HS các câu hỏi, bài tập, bảng tiêu chí

đánh giá/phiếu chấm điểm (rubric). HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm

đánh giá lẫn nhau dựa vào tiêu chí. GV đánh giá quá trình học tập, làm việc và

kết quả của từng nhóm HS, từng HS cụ thể. HS đề xuất các vấn đề mới,

phương án giải quyết các vấn đề khác trong thực tiễn. Để đánh giá NLVDKT

vào thực tiễn, có thể tổ chức đánh giá thông qua sản phẩm, phiếu học tập, bài

kiểm tra... Có hai hình thức đánh giá:

Giáo viên đánh giá: Đánh giá sản phẩm chung của nhóm: Thời gian hoàn

thành, sản phẩm báo cáo, hình ảnh thực tế trong quá trình thực hiện dự án;

Đánh giá bài báo cáo của học sinh: Thuyết trình, trình chiếu bằng các slide...;

Đánh giá kết quả hoạt động của từng cá nhân thông qua quan sát, vấn đáp.

Học sinh các nhóm đánh giá lẫn nhau: Giáo viên tổ chức cho học sinh

đánh giá chéo các sản phẩm của nhau.

Quy trình tổ chức dạy học trên được lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau

với mức độ khó của các tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần sẽ giúp HS phát

triển được NLVDKT vào thực tiễn.

1.5. Những nguyên tắc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn trong bộ môn vật lí

Để NLVDKT được bồi dưỡng và phát triển một cách hiệu quả, cũng như

phát huy được tối đa vai trò của người học thì ngoài quy trình tổ chức trên ta

cần thực hiện việc bồi dưỡng năng lực theo năm nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc 1: Xác định đúng mục tiêu bài dạy học

Sau mỗi tiết học, HS cần phải hiểu rõ, phải nắm vững, phải biết vận

dụng được kiến thức mới vào thực tế cuộc sống. Để xác định đúng, chính xác

mục tiêu bài dạy học, GV phải nắm vững kiến thức trọng tâm bài học, phải

nghiên cứu kĩ nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo;

đồng thời phải phù hợp với từng đối tượng HS, phù hợp với phương tiện dạy

học thì bài học sẽ có chất lượng tốt, tính khả thi cao.

16

- Nguyên tắc 2. Xác định kiến thức cơ bản và sắp xếp theo một logic

thích hợp

Những kiến thức cơ bản của bài học phải cô động và chắt lọc nhưng vẫn

phải đảm bảo tính hệ thống, tính giáo dục và tính sư phạm. Để nâng cao hiệu

quả bài học, kiến thức cơ bản phải được lựa chọn phải phù hợp với từng đối

tượng, phù hợp với phương tiện dạy học, phù hợp với chương trình giáo dục...

Những kiến này phải được sắp xếp theo một logic thích hợp để xâu chuỗi kiến

thức lại với nhau đảm bảo tính hệ thống nhằm làm rõ hơn kiến thức trọng tâm

của bài.

- Nguyên tắc 3. Xác định phương pháp và phương tiện dạy học thích hợp

Việc xác định phương pháp và phương tiện dạy học có một vị trí quan

trọng trong thiết kế bài dạy học, vì nó quyết định đến việc thực hiện mục tiêu

dạy học và chất lượng dạy học. GV phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến

thức của bài, điều kiện cơ sở vật chất và năng lực của HS mà GV lựa chọn

phương pháp và phương tiện dạy học thích hợp.

- Nguyên tắc 4. Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình dạy học

Để phù hợp với trình độ và nhận thức của HS, kiến thức trong bài học,

GV phải được chia nhỏ thành các hoạt động cụ thể. Trong các hoạt động này,

GV phải chỉ ra mục tiêu cần đạt được và cách thức thực hiện giúp HS tiếp thu

kiến thức mới tốt nhất hoặc GV định hướng để HS tự tìm tòi, khám phá lĩnh hội

kiến thức mới. Trong giai đoạn này, GV phải sử dụng các biện pháp và quy

trình dạy học theo định hướng bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn phải phù

hợp, linh hoạt trong từng hoạt động.

- Nguyên tắc 5. Xác định hình thức và nội dung củng cố, vận dụng

Trong giai đoạn này, HS phải vận dụng những hiểu biết vào việc giải

quyết những vấn đề thực tiễn của cuộc sống liên quan tới nội dung bài học. Các

bài tập vận dụng phải gắn liền với thực tiễn. GV cần giao nhiệm vụ về nhà cho

17

HS, ôn lại kiến thức đã học. Hướng dẫn chi tiết, cụ thể cho HS hay nhóm HS về

nhà tự tìm hiểu kiến thức mới, đặt ra các câu hỏi, tình huống phát sinh trong

quá trình tự nghiên cứu, đề ra những phương án giải quyết trong khả năng hiểu

biết của bản thân.

1.6. Thực trạng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho

học sinh trong dạy học Vật lí ở trường THPT

1.6.1. Mục tiêu điều tra

Điều tra thực trạng dạy và học môn Vật lí nhằm:

 Tìm hiểu thực trạng dạy và học môn Vật lí của giáo viên và học sinh

theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh

 Tìm hiểu sự hiểu biết của GV về dạy học theo hướng đánh giá năng

lực của học sinh

 Sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho HS trong

dạy học môn Vật lí ở trường phổ thông

 Tìm hiểu hứng thú của học sinh khi giáo viên áp dụng phương pháp

dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

1.6.2. Đối tượng điều tra

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhóm chúng tôi tiến hành phát

phiếu điều tra ý kiến của 16 GV ở một số trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ

thể là: trường THPT Quang Bình, THPT Xuân Giang, THPT Hùng An, THPT

Việt Vinh và 50 HS lớp 11 THPT trên địa bàn huyện Quang Bình.

1.6.3. Phương pháp điều tra

Để việc điều tra được thuận lợi và có hiệu quả cao chúng tôi đã tiến hành:

- Gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với lãnh đạo nhà trường để xin phép điều tra.

- Gặp gỡ các tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn, các thầy (cô) giáo để

trao đổi về năng lực dụng kiến thức vào thực tiễn và trao đổi về dạy học Vật lí

theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

- Sử dụng phiếu điều tra GV và HS để thu thập ý kiến khách quan.

18

1.6.4. Kết quả điều tra

- Trong giờ học, một số giáo viên có tích cực sử dụng hệ thống các câu

hỏi, sử dụng các trang thiết bị như máy chiếu, bảng phụ,… để nhằm tích cực

hóa hoạt động nhận thức của học sinh, yêu cầu các em suy nghĩ vận dụng kiến

thức để giải thích một số hiện tượng thực tế. Tuy nhiên, việc liên hệ thực tế còn

ít đặc biệt là hiếm có những hoạt động vận dụng kiến thức đề giải quyết tình

huống thực tiễn như các buổi ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm với mô hình...

Để đánh giá khách quan và đúng đắn, nhóm chúng tôi đã lập ra bảng

điều tra qua phiếu điều tra và thu được kết quả như sau:

1.6.4.1. Kết quả điều tra giáo viên:

Với câu hỏi 1: Xin ý kiến của GV về những biểu hiện của năng lực

vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí.

Kết quả thu được trên 90% (15/16) giáo viên được hỏi đều đồng ý các

biểu hiện nêu ra trong phiếu là những biểu hiện của năng lực VDKTVTT của

HS, đặc biệt có một số biểu hiện như 1,2,3,6,7,8 đều được 100% GV được hỏi

đồng ý rằng đó là những biểu hiện của năng lực VDKTVTT của HS. Ngoài ra,

có một số ý kiến khác cho rằng biểu hiện cao nhất của việc vận dụng kiến thức

vào thực tiễn là việc vận dụng kiến thức để chế tạo ra các sản phẩm phục vụ

cuộc sống của bản thân học sinh hay phục vụ cho hoạt động lao động sản xuất.

Kết quả điều tra cho thấy GV đã ý thức rất rõ những biểu hiện của năng

lực VDKTVTT của học sinh trong quá trình dạy học.

Với câu hỏi 2: Sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn của HS trong dạy học vật lí

19

Kết quả thu được như sau: 0/16

phiếu thấy là không cần (chiếm 0%),

2/16 phiếu thấy bình thường (chiếm

12,5%), 3/16 phiếu thấy cần (chiếm

18,75%), 11/16 phiếu thấy rất cần

(chiếm 68,75%). Kết quả này cho thấy

phần lớn GV đồng ý với ý kiến bồi

dưỡng năng lực VDKTVTT là cần và

rất cần thiết trong dạy học vật lí. Lí do

họ đưa ra là kiến thức VL có mối liên

Hình 1.1. Ý kiến của GV về sự cần thiết

quan chặc chẽ với thực tế sản xuât và

của việc bồi dưỡng năng lực VDKTVTT

đời sống nên việc bồi dưỡng năng lực

của HS trong dạy học VL

VDKTVTT là ưu thế của môn vật lí,

đồng thời việc bồi dưỡng năng lực này

cũng phù hợp với mục tiêu giáo dục

phát triển phẩm chất, năng lực của

chương trình GDPT năm 2018

Với câu hỏi 3: Tần xuất tổ chức hoạt động dạy học vật lí nhằm bồi

dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS

Kết quả thu được như sau:

Chưa tổ chức bao giờ có 0/16

phiếu (chiếm 0%), thỉnh thoảng

có 4/16 phiếu (chiếm 25%), còn

lại thường xuyên và rất thường

xuyên là 12/16 phiếu (chiếm

75.%). Kết quả này cũng cho

thấy việc tổ chức hoạt động dạy

Hình 1.2: Tần xuất tổ chức hoạt động dạy học vật lí nhằm bồi dưỡng năng

học vật lí nhằm bồi dưỡng năng lực lực vận dụng kiến thức vào thực

VDKTVTT cho HS tiễn cho HS được các (thầy) cô

rất quan tâm

20

Với câu hỏi 4: Cách thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn của HS

Với câu hỏi này, đa số GV được hỏi bị lúng túng khi đưa ra câu trả lời.

Mặc dù ở câu hỏi số 3, khi được hỏi về tần suất tổ chức hoạt động dạy học theo

hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, hầu hết GV đều

cho rằng đã tổ chức thường xuyên; nhưng đến câu hỏi số 4 về việc tổ chức đánh

giá năng lực đó như thế nào thì GV chưa đưa ra được câu trả lời thỏa đáng. Một

số GV có đưa ra ví dụ về việc đánh giá năng lực VDKTVTT thông qua các câu

hỏi về việc lấy ví dụ liên hệ thực tế hoặc giải thích hiện tượng thực tế. Tuy

nhiên, những ví dụ đó chỉ mang tính riêng lẻ, chưa có tính hệ thống hệ thống về

đánh giá năng lực như sử dụng công cụ gì để đánh giá năng lực, sử dụng công

cụ đánh giá năng lực như thế nào...?

Với câu hỏi số 5: Nhứng khó khăn khi tổ chức dạy học vật lí nhằm

bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn?(có thể chọn nhiều

phương án)

Kết quả thu được như sau:

+) Không đủ thời gian: 16/16 phiếu (chiếm 100%)

+) Không thiết kế được công cụ đánh giá năng lực: 16/16 phiếu (chiếm

100%)

+) Học sinh không hứng thú học: 1/16 phiếu (chiếm 6,25%)

+) Mất nhiều thời gian thiết kế hoạt động: 15/16 phiếu (chiếm 93,75%)

+) Trình độ của học sinh chưa phù hợp: 4/16 phiếu (chiếm 25 %)

Từ kết quả phiếu thu được, chúng tôi thấy việc tổ chức dạy học vật lí

nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn vẫn còn nhiều khó

khăn, hạn chế trong thiết kế, xây dựng công cụ đánh giá năng lực. Các (thầy),

cô vẫn ưu tiên dạy học theo lối dạy truyền thống vì trình độ học sinh chưa phù

hợp, hay mất nhiều thời gian thiết kế, tổ chức hoạt động..

21

1.4.4.2. Kết quả điều tra học sinh

Với câu hỏi 1: “Các thầy (cô) tổ chức hoạt động học tập theo hướng

vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh hay không?”

Kết quả thu được: Hiếm khi: 28/50 phiếu (chiếm 56%, Không bao giờ:

10/50 phiếu (chiếm 20,0%), Thường xuyên: 12/50 phiếu (chiếm 24,0%), rất

thường xuyên: 0/50 phiếu (chiếm 0%). Kết quả trên cho thấy GV hiếm khi tổ

chức hoạt động học tập theo hướng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học

sinh. Qua trao đổi với một số HS, phần lớn thầy (cô) chỉ lồng ghép việc liên hệ

kiến thức với tình huống thực tiễn thông qua việc lấy ví dụ minh họa cho kiến

thức của bài học chứ HS chưa có cơ hội để tự tham gia tìm hiểu kiến thức, thiết

kế, xây dựng, chế tạo sản phẩm ứng dụng trong thực tiễn.

Với câu hỏi 2, 3 và: “Em có thích giờ học vật lí có liên hệ với tình

huống thực tiễn hay không?”; “Em có thích học lý thuyết gắn liền với việc

trải nghiệm thiết kế, lắp ráp, chế tạo sản phẩm có ứng dụng trong thực

tiễn hay không?”; và “Em có muốn áp dụng kiến thức lý thuyết đã học để

chế tạo ra sản phẩm gắn với thực tiễn không?”

Kết quả thu được, có tới hơn 90% số HS được hỏi đề trả lời thích và rất

thích giờ học vật lí có liên hệ với tình huống thực tiễn, học lý thuyết gắn liền

với việc trải nghiệm thiết kế, lắp ráp, chế tạo sản phẩm có ứng dụng trong thực

tiễn. Các em cũng đều rất mong muốn áp dụng kiến thức lý thuyết đã học để

chế tạo ra sản phẩm gắn với thực tiễn. Kết quả này cho thấy HS hứng thú khi

tham gia giờ học vật lí có liên hệ thực tiễn, các em muốn được học, được tham

các giờ học có gắn với thực tiễn, muốn tự làm mô hình hay chế tạo sản phẩm

gắn liền với thực tiễn.

22

Với câu hỏi 5: Em có nguyện vọng gì trong các giờ học môn Vật lí?

Kết quả thu được: giữ nguyên:

13/50 phiếu (chiếm 26,0%), tăng

cường sử dụng thiết bị, dụng cụ/ứng

dụng kĩ thuật: 10/50 phiếu (chiếm

20%), tăng cường sử dụng thiết bị,

dụng cụ dạy học/ứng dụng kĩ

thuật/trải nghiệm thực tiễn: 27/50

phiếu (chiếm 54,0%). Kết quả này Hình 1.3. Nguyện vọng HS trong giờ

cho thấy các em mong muốn được học môn Vật lí

học trong các giờ học thí nghiệm/

ứng dụng kĩ thuật, hào hứng khi lý

thuyết được gắn với thực tiễn.

Qua phiếu điều tra về mong muốn, nguyện vọng của các em HS, cùng

với sự phát triển của giáo dục, chúng tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Bồi

dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học

chương “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11”.

23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1 của luận văn này, chúng tôi đã trình bày:

Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

Những cơ sở lí luận về dạy học phát triển năng lực và dạy học vật lí

nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

Đề xuất cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học

vật lí.

Chúng tôi đã điều tra, phỏng vấn GV và HS ở một số trường trung học

phổ thông trong tỉnh Hà Giang về tổ chức hoạt động dạy học vật lí nhằm bồi

dưỡng năng lực vận dụng kiến thức và thực tiễn. Qua đó, thấy được hiểu biết

của các GV, HS về bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức và thực tiễn và sự

cần thiết của việc tổ chức hoạt động dạy học vật lí nhằm bồi dưỡng năng lực

vận dụng kiến thức và thực tiễn.

Kết quả nghiên cứu ở chương này sẽ làm cơ sở để chúng tôi thiết kế các

hoạt động dạy học và thiết kế phiếu đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh

trong dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 ở chương 2.

24

Chương 2

DẠY HỌC MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC CHƯƠNG “CẢM ỨNG

ĐIỆN TỪ” VẬT LÍ 11 NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG

KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

2.1. Phân tích chương trình, nội dung sách giáo khoa chương “Cảm ứng

điện từ”

Chương “Cảm ứng điện từ” trong chương trình vật lí lớp 11 chủ yếu

nghiên cứu sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín, thông qua một số

hiện tượng như hiện tượng cảm ứng điện từ, hiện tượng tự cảm hay dòng điện

Fuco. Trên thực tế khi giảng dạy các nội dung kiến thức, giáo viên sử dụng các

bộ thí nghiệm biểu diễn hoặc yêu cầu học sinh chế tạo các dụng cụ thí nghiệm

bằng các vật dung xung quanh cuộc sống để học sinh biết rõ hơn về các hiện

tượng. Nhưng thông qua những thí nghiệm đó học sinh chỉ nắm bắt được kiến

thức lí thuyết, còn ứng dụng những kiến thức đó vào thực tiễn như thế nào thì

học sinh lại chưa có cơ hội được bồi dưỡng. Từ đó, đặt ra vấn đề cần thiết kế

một số hoạt động dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn cho học sinh. Qua việc nghiên cứu nội dung kiến thức của chương,

chúng tôi lựa chọn chủ đề “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 và thiết kế các tiến trình

dạy học, tổ chức hoạt động học tập Vật lí theo hướng bồi dưỡng năng lực vận

dụng vào thực tiễn cho học sinh.

2.1.1. Mục tiêu dạy học của chủ đề “Cảm ứng điện từ”

Theo chương trình môn học Vật lí 11 hiện hành, sau khi học xong nội

dung chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí lớp 11, HS phải đạt được những yêu

cầu sau:

25

Nội dung Yêu cầu cần đạt

a) Hiện tượng cảm Kiến thức

ứng điện từ. Từ - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

thông. Suất điện - Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và

động cảm ứng nêu được đơn vị đo từ thông. Nêu được các cách làm biến

đổi từ thông.

b) Hiện tượng tự - Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ,

cảm. Suất điện định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng và viết

động tự cảm. Độ tự được hệ thức:

cảm

- Nêu được dòng điện Fu-cô là gì. c) Năng lượng từ

- Nêu được hiện tượng tự cảm là gì. trường trong ống

- Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm. dây

- Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện

chạy qua và mọi từ trường đều mang năng lượng.

Kĩ năng

- Làm được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Tính được suất điện động cảm ứng trong trường hợp từ

thông qua một mạch kín biến đổi đều theo thời gian.

- Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định

luật Len-xơ.

- Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng

điện chạy qua nó có cường độ biến đổi đều theo thời gian.

26

2.1.2. Grap nội dung chủ đề “Cảm ứng điện từ”

Hiện tượng tự cảm

Năng lượng từ trường

Tự cảm

Từ thông riêng của mạch kín

Suất điện động tự cảm

Chuyển hóa năng lượng

Suất điện động cảm ứng

CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ

Định luật Fa-ra-đây

Dòng điện FU-CÔ

Từ thông

Hiện tượng cảm ứng điện từ

Định luật Len-xơ

2.2. Sử dụng dụng cụ, thiết bị dạy học

Sử dụng dụng cụ, thiết bị dạy học vào bài giảng giúp người học rèn

luyện các kỹ năng sử dụng kiến thức tổng hợp từ đó đưa ra các giải pháp giải

quyết các tình huống thực tế. Qua các thiết bị day học giúp HS khả năng nghiên

cứu, sáng tạo, phát triển kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm và ứng dụng các

kiến thức vào cuộc sống.

2.3. Kế hoạch dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ”

2.3.1. Mục tiêu chủ đề

2.3.1.1. Về kiến thức

- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và nêu được đơn vị

đo từ thông. Nêu được các cách làm biến đổi từ thông.

27

- Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ, định luật Len-

xơ về chiều dòng điện cảm ứng và viết được hệ thức:

- Nêu được dòng điện Fu-cô là gì.

- Nêu được hiện tượng tự cảm là gì.

- Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm.

- Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và mọi

từ trường đều mang năng lượng.

2.3.1.2. Năng lực cần bồi dưỡng

+ Đặt được câu hỏi liên quan đến tình huống thực tiễn

+ Phát biểu được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn

+ Liệt kê được các kiến thức liên quan như từ thông, hiện tượng cảm ứng

điện từ, định luật Faraday... đến vấn đề nghiên cứu

+ Phân tích, thiết lập được các mối quan hệ giữa các kiến thức cần tìm hiểu.

+ Phát biểu được nội dung, viết được các công thức của các kiến thức

liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

+ Lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức

+ Giải thích hiện tượng, nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan

đến tình huống thực tiễn

+ Vận dụng kiến thức để thiết kế mô hình, chế tạo sản phẩm liên quan

đến tình huống thực tiễn

2.3.2. Kế hoạch dạy học

Trong dạy học chủ để “Cảm ứng điện từ”, tác giả thiết kế dạy học trong

2 buổi học.

28

Bảng 2.1. Bảng kế hoạch dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ”

Chủ đề dạy học Buổi học Nội dung hoạt động Thời gian

- Hoạt động khởi động: 60 phút

Buổi 1 Giới thiệu clip về những

tình huống thực tiễn,

xuất hiện vấn đề nghiên

cứu. HS hoàn thành Cảm ứng điện từ

Phiếu học tập số 01

- Giao nhiệm vụ về nhà

qua phiếu học tập số 02

Buổi 2 - Hình thành kiến thức 120 phút

(chính xác hóa kiến thức

cho HS): Dạy học chủ

đề “Cảm ứng điện từ”

- Giao nhiệm vụ: Thiết

kế, lắp ráp mô hình máy

phát điện bằng sức nước

- Hoàn thành Phiếu học

tập số 3

- Hoàn thiện sản phẩm

- Báo cáo sản phẩm

29

2.3.3. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức dạy học

2.3.3.1. Chuẩn bị của giáo viên

a. Bộ câu hỏi định hướng cho chủ đề

Nội dung Câu hỏi

Khởi động

- Cho HS xem các hình ảnh, clip về các cọn nước ở vùng dân tộc và clip về các máy phát điện bằng sức nước của người dân miền núi. - Ngày nay phần lớn điện năng sử dụng đều được tạo ra từ máy phát điện cảm ứng hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vậy cảm ứng điện từ là gì? - Giới thiệu chủ đề Cảm ứng điện từ.

I. Tìm hiểu từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ

- Tại sao có thể phát ra điện khi cho nước chảy vào các cánh tua bin? - Có những cách nào làm cho từ thông biến đổi để sinh ra dòng điện cảm ứng? - Dòng điện cảm ứng được sinh ra có đặc điểm như thế nào?

II. Tìm hiểu suất điện động tự cảm ứng, cảm

- Khi cho nước chảy mạnh hoặc nhẹ vào các cánh của tua bin ta thấy mức độ sáng của đèn LED như thế nào? - Tại sao đèn LED có thể sáng mạnh hay yếu, vậy phụ thuộc vào yếu tố nào? - Suất điện động cảm ứng là gì? - Hiện tượng tự cảm là gì?

- Nêu phương án để thiết kế mô hình máy phát điện bằng sức nước đơn giản

III. Thiết kế máy phát điện bằng sức nước tại vùng cao

IV. Báo cáo sản phẩm

1. Trong quá trình lắp ráp mô hình phát điện bằng sức nước, em gặp những thuận lợi và khó khăn gì? 2. Việc tự lắp ráp, gia công máy phát điện bằng sức nước đã mang lại cho em những điều bổ ích gì? 3. Em có thể ứng dụng máy phát điện bằng sức nước vào thực tế như thế nào?

30

b. Phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:.....................................................................................................................

Họ và tên HS:.........................................................................................................

Các em xem các clip về hình ảnh người dân miền núi sử dụng máy phát điện

bằng sức nước và thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Đặt tất cả các câu hỏi liên quan đến hình ảnh mà em quan sát được.

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

2. Câu hỏi mà em mong muốn được giải quyết nhất thông qua bài học vật lí ?

........................................................................................................................

.......................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

3. ........................................................................................................................

31

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm:.....................................................................................................................

Họ và tên HS:.........................................................................................................

Các em tìm hiểu sách giáo khoa, các tài liệu, mạng internet...để thực hiện các

nhiệm vụ sau: Câu 1: Em hãy liệt kê các kiến thức Vật lí có liên quan đến vấn đề nghiên cứu?

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

Câu 2: Phát biểu nội dung kiến thức Vật lí, trình bày/viết công thức của các

kiến thức Vật lí có liên quan đến vấn đề nghiên cứu?

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

Câu 3: Em hãy giải thích nguyên lí hoạt động của máy phát điện bằng

sức nước?

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

32

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Nhóm: ............................................................................................................. Họ và tên HS: ................................................................................................. 1. Hiểu biết về từ thông * Từ thông là gì? ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ * Có những cách nào làm biến đổi từ thông để sinh ra dòng điện cảm ứng? - Cách 1 ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Cách 2 ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Cách 3 ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Suất điện động cảm ứng là gì? ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Hiện tượng tự cảm là gì? ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 3. Lấy một số ví dụ trong thực tế có ứng dụng kiến thức về cảm ứng điện từ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 4. Tìm hiểu mô hình máy phát điện bằng sức nước - Nguyên vật liệu cần sử dụng: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Nguyên lý hoạt động: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 5. Bản thiết kế mô hình máy phát điện bằng sức nước đơn giản. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 5. Nêu những ưu điểm của mô hình máy phát điện bằng sức nước đơn giản ........................................................................................................................ ........................................................................................................................

33

2.3.3.2. Chuẩn bị của học sinh

- Nghiên cứu trước bài học ở nhà, tìm hiểu thông tin về từ thông, dòng

điện cảm ứng và các hiện tượng liên quan thông qua tài liệu học tập.

- Nguyên vật liệu để chế tạo máy phát điện bằng sức nước: củ phát điện,

thìa nhựa, dây chun, dây dẫn điện, kìm, tua vít, keo nến, băng dính…

2.3.4. Chuỗi hoạt động

BUỔI 1

HĐ 1: Khởi động. Tiếp nhận nhiệm vụ (60 phút)

Mục tiêu:

+ Đặt được câu hỏi liên quan đến tình huống thực tiễn

+ Phát biểu được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn

+ Nhận nhiệm vụ về nhà: Phiếu học tập số 2

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung

- Hoạt động khởi động: Giới thiệu clip về - Quan sát - Mô tả được

những tình huống người dân miền núi sử - Tiếp nhận tình tình huống

dụng sức nước để chế tạo máy phát điện huống, vấn đề - Nêu được

dùng trong sinh hoạt hằng ngày. - Cá nhân hoàn vấn đề cần

- Giao nhiệm vụ qua Phiếu học tập số 1 thành Phiếu học giải quyết

- Vấn đề nghiên cứu: Tại sao khi nước tập số 01

chảy làm quay tuapin, máy có thể phát - Cá nhân tiếp

được điện? nhận nhiệm vụ về

- Giao nhiệm vụ về nhà qua phiếu học tập nhà qua phiếu học

tập số 02. số 02

34

BUỔI 2

HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)

Mục tiêu:

- Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và nêu được đơn vị

đo từ thông. Nêu được các cách làm biến đổi từ thông.

- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ, định luật Len-

xơ về chiều dòng điện cảm ứng và viết được hệ thức:

- Nêu được dòng điện Fu-cô là gì.

- Nêu được hiện tượng tự cảm là gì.

- Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm.

- Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và mọi

từ trường đều mang năng lượng.

- Hoàn thành phiếu học tập số 3

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung

Vẽ hình 23.1. Vẽ hình. I. Từ thông

Giới thiệu khái niệm Ghi nhận khái niệm. I.Định nghĩa

từ thông. Cho biết khi nào thì Từ thông qua một diện tích

từ thông có giá trị S đặt trong từ trường đều:

dương, âm hoặc bằng  = BScos

0.

Với  là góc giữa pháp tuyến

.

Giới thiệu đơn vị từ

2. Đơn vị từ thông thông.

Trong hệ SI đơn vị từ thông

Ghi nhận khái niệm. là vêbe (Wb).

1Wb = 1T.1mII.

35

II. Hiện tượng cảm ứng điện

Vẽ hình 2II. 3. Vẽ hình. từ

Giới thiệu các thí Quan sát thí nghiệm. 1.Thí nghiệm

nghiệm. Giải thích sự biến a) Thí nghiệm 1

thiên của từ thông Cho nam châm dịch chuyển

trong thí nghiệm 1. lại gần vòng dây kín (3. ta

thấy trong mạch kín (3. xuất

hiện dòng điện.

Giải thích sự biến B

thiên của từ thông b) Thí nghiệm 2 Cho học sinh nhận xét trong thí nghiệm II. Cho nam châm dịch chuyển qua từng thí nghiệm. ra xa mạch kín (3. ta thấy

trong mạch kín (3. xuất hiện

dòng điện ngược chiều với thí Yêu cầu học sinh thực Giải thích sự biến nghiệm 1. hiện CII. thiên của từ thông c) Thí nghiệm 3

trong thí nghiệm 3. Giữ cho nam châm đứng yên

và dịch chuyển mạch kín (3.

Thực hiện CII. ta cũng thu được kết quả Yêu cầu học sinh rút tương tự. ra nhận xét chung. d) Thí nghiệm 4

Thay nam châm vĩnh cửu

Nhận xét chung cho bằng nam châm điện. Khi

tất cả các thí nghiệm. thay đổi cường độ dòng điện Yêu cầu học sinh rút HS Rút ra kết luận. trong nam châm điện thì trong ra kết luận. Ghi nhớ mạch kín (3. cũng xuất hiện

dòng điện.

2. Kết luận

36

III. Suất điện động cảm ứng

Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1. trong mạch kín và hiện

hiện C1. Ghi nhận khái niệm. tượng tự cảm

Nêu khái niệm suất 1. Định nghĩa suất điện động

điện động cảm ứng, cảm ứng

Suất điện động cảm ứng là

Nghe cách đặt vấn suất điện động sinh ra dòng

Căn cứ hình 24.2 lập đề của thầy cô để thực điện cảm ứng trong mạch kín.

luận để lập công thức hiện một số biến đổi. 2. Định luật Fa-ra-đây

xác định suất điện Suất điện động cảm ứng: eC

động cảm ứng. Viết biểu thức xác = -

Yêu cầu học sinh viết định độ lớn của eC và Nếu chỉ xét về độ lớn của eC biểu thức xác định độ phát biểu định luật. thì: lớn của eC và phát biểu

| |eC| = | định luật.

Độ lớn của suất điện động

Thực hiện C2. cảm ứng xuất hiện trong mạch

Yêu cầu học sinh thực kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên

hiện C2. từ thông qua mạch kín đó.

3. Hiện tượng tự cảm

Hiện tượng tự cảm là hiện

Giới thiệu hiện tượng Ghi nhận khái niệm. tượng cảm ứng điện từ xảy ra

trong một mạch có dòng điện tự cảm.

mà sự biến thiên của từ thông

qua mạch được gây ra bởi sự

biến thiên của cường độ dòng

điện trong mạch.

37

HĐ 3: Thiết kế mô hình máy phát điện bằng sức nước (10 phút)

Mục tiêu:

- Học sinh đề xuất được các phương án thiết kế mô hình máy phát điện

và lựa chọn được một phương án khả thi.

Hoạt động Hoạt động của GV Nội dung cần đạt được của HS

- Yêu cầu các nhóm học IV. Ứng dụng vào đời sống

sinh đưa ra ý tưởng thiết kế Thảo luận và nêu 1. Ý tưởng thiết kế máy

máy phát điện bằng sức ra các ý tưởng phát điện bằng sức nước

nước đơn giản thiết kế máy phát - Sử dụng thìa nhựa để làm

- Yêu cầu các nhóm học điện bằng sức các cánh tay hứng nước.

sinh dự kiến nguyên vật liệu nước đơn giản - Gắn các thìa nhựa tạo thành

để chế tạo thành công máy -Vẽ bản thiết kế một vòng quay,…

phát điện bằng sức nước mô hình máy 2. Chuẩn bị nguyên vật liệu

đơn giản phát điện bằng - Nắp chai, thìa nhựa, que

- Yêu cầu các nhóm học sức nước tăm, que kem,….

- Dao dọc giấy, kéo, keo nến, sinh thiết kế mô hình máy

mũi khoan nhỏ…… phát điện bằng sức nước

đơn giản và báo cáo sản

phẩm.

- Yêu cầu các học sinh hoàn - Cá nhân hoàn

thành phiếu học tập số 3 thành phiếu học

tập số 3

- Giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm nhận

nhóm lắp ráp, gia công mô nhiệm vụ

hình máy phát điện bằng sức

nước

HĐ 4: Lắp ráp, gia công mô hình máy phát điện bằng sức nước (35 phút)

Mục tiêu: Học sinh lắp ráp được mô hình máy phát điện bằng sức nước

38

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt được

- Quan sát hỗ trợ các - Phân công các thành - Làm ra được máy phát

nhóm chế tạo máy phát viên trong nhóm làm việc điện bằng sức nước đơn

điện bằng sức nước đơn - Tổ chức chế tạo máy giản

giản phát điện bằng sức nước

đơn giản

HĐ 5: Báo cáo sản phẩm (35 phút)

Mục tiêu: - Học sinh báo cáo được sản phẩm về: Bản thiết kế, lựa chọn

nguyên liệu, quy trình chế tạo, vận hành sản phẩm và những bài học kinh

nghiệm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt được

Yêu cầu học sinh giới Đại diện mỗi nhóm báo - Trình bày được bản

thiệu và báo cáo sản cáo sản phẩm thiết kế

phẩm theo những nội - Trình bày được việc lựa

dung đã thống nhất Các nhóm khác đóng góp chọn nguyên vật liệu

Nhận xét, đánh giá về ý kiến, đặt câu hỏi cho - Trình bày được quy

sản phẩm và phần báo nhóm báo cáo. trình chế tạo

cáo của các nhóm - Vận hành được sản

Việc chế tạo máy phát phẩm

điện bằng sức nước đơn - Nêu ra được những

giản đã đem lại cho em thuận lợi và khó khăn khi

những điều bổ ích gì? chế tạo sản phẩm (bài

học kinh nghiệm).

39

HĐ 6: Vận dụng và giao nhiệm vụ về nhà (10 phút)

Mục tiêu:

- Học sinh nhớ lại các kiến thức đã tìm hiểu;

- Phát triển năng lực ghi nhớ;

- Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.

* Hoàn thành các câu hỏi:

Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa chủ đề cảm ứng điện từ

* Giao nhiệm vụ về nhà

Tìm hiểu ứng dụng của từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ vào

đời sống

Làm các bài tập trong tài liệu học tập

2.4. Đánh giá năng lực vận dụng thực tiễn của học sinh trong quá trình

dạy học

2.4.1. Các tiêu chí và phiếu đánh giá năng lực

Dựa theo quan điểm về bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn đã trình bày trong chương 1, kết hợp với việc xin ý kiến cjủa các giáo viên

đang trực tiếp giảng dạy ở một số trường phổ thông, chúng tôi sử dụng các

công cụ đánh giá năng lực hoạt động nhóm, năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn của HS sau:

2.4.1.1. Phiếu đánh giá theo tiêu chí

Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng hai loại phiếu đánh giá, bao

gồm: Phiếu đánh giá hoạt động nhóm (giành cho học sinh tự đánh giá và đánh

giá đồng đẳng) và Phiếu đánh giá năng lựcVDKTVTT (giành cho GV dùng để

đánh giá HS)

40

Bảng 2.2. Các tiêu chí và mức độ đánh giá hoạt động nhóm

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)

1. Đóng góp ý kiến Không đưa ra Đưa ra được ý Đưa ra được

khi thực hiện được ý kiến nào kiến đúng nhiều ý kiến

nhiệm vụ nhóm hoặc đưa ra được đúng

ý kiến nhưng chưa

đúng

2. Thái độ tham gia Không tham gia Có tham gia Tham gia nhiệt

công việc nhóm hoặc thờ ơ với nhưng chưa thật tình, có trách

công việc nhiệt tình và nhiệm cao

trách nhiệm

3. Mức độ hoàn Không hoàn thành Hoàn thành phần Hoàn thành tốt

thành nhiệm vụ nhiệm vụ được lớn nhiệm vụ nhiệm vụ được

được giao giao được giao giao

4. Sáng tạo trong Không có sáng tạo Có sự sáng tạo Rất sáng tạo

công việc trong công việc trong công việc trong công việc

5. Giúp đỡ các bạn Hầu như không Có sự giúp đỡ Giúp đỡ các bạn

trong nhóm giúp đỡ bạn trong trong nhóm rất

nhóm nhiệt tình

41

* Phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh (HS tự

đánh giá)

Tên HS đánh giá: …………………………………, nhóm………

Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu TT Họ tên HS Tổng chí 1 chí 2 chí 3 chí 4 chí 5

1 Nguyễn Văn A

2 Nguyễn Văn B

3 Nguyễn Văn C

4 ……

Bảng 2.3. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực VDKTVTT trong dạy học

chủ đề “Cảm ứng điện từ”

Năng lực Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí thành tố (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)

1. Đặt được Không được Đặt được ít nhất 01 Đặt được từ

câu hỏi liên câu hỏi liên câu hỏi phù hợp có 02 câu hỏi Phát quan đến tình quan đến tình liên quan đến tình hỏi phù hợp hiện huống thực huống thực huống thực tiễn có liên quan được vấn đến tình tiễn: người tiễn đề huống thực dân miền núi nghiên tiễn, giải sử dụng máy cứu thích rõ lý phát điện trong do. bằng sức tình nước để dùng huống trong sinh thực tiễn hoạt hằng

ngày

42

Năng lực Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí thành tố (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)

2. Phát biểu Không nhận Nhận biết được sự Nhận biết và

được vấn đề biết được sự xuất hiện vấn đề phát biểu

nghiên cứu: xuất hiện vấn nghiên cứu trong được vấn đề

Tại sao khi đề nghiên tình huống thực nghiên cứu

nước chảy cứu trong tiễn nhưng không trong tình

làm quay tình huống phát biểu được vấn huống thực

tuabin thì thực tiễn và đề nghiên cứu tiễn

máy phát không phát

được ra điện? biểu được

vấn đề nghiên

cứu

3. Liệt kê Không liệt kê Liệt kê được một Liệt kê được

được các kiến được các kiến số kiến thức liên đầy đủ các

thức liên quan thức liên quan đến vấn đề kiến thức liên

đến vấn đề quan đến vấn nghiên cứu nhưng quan đến vấn Tìm tòi,

nghiên cứu: đề nghiên chưa đầy đủ đề nghiên khám

Từ thông, cứu. cứu. phá kiến

hiện tưởng thức liên

cảm ứng điện quan để

từ, định luật giải

Faraday quyết

tình 4. Phân tích, Không phân Phân tích/ thiết lập Phân tích,

huống thiết lập được tích/thiết lập được một số mối thiết lập được

thực tiễn các mối quan được các mối quan hệ giữa các đầy đủ các

hệ giữa các quan hệ giữa kiến thức cần tìm mối quan hệ

kiến thức cần các kiến thức hiểu nhưng chưa giữa các kiến

tìm hiểu cần tìm hiểu đầy đủ thức cần tìm

hiểu

43

Năng lực Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí thành tố (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)

5. Phát biểu Không phát Phát biểu được, Phát biểu

được nội biểu được nội được một số nội được đầy đủ

dung, viết dung/ không dung/ viết được nội dung/ viết

được các viết được các một số công thức được đầy đủ

công thức của công thức của của các kiến thức các công thức

các kiến thức các kiến thức liên quan đến vấn của các kiến

liên quan đến liên quan đến đề cần nghiên cứu thức liên

vấn đề cần vấn đề cần nhưng chưa đầy đủ quan đến vấn

nghiên cứu nghiên cứu đề cần nghiên

cứu

6. Lấy được Không lấy Lấy được 01 ví dụ Lấy được từ

ví dụ thực tế được ví dụ thực tế liên quan 02 ví dụ thực

liên quan đến thực tế liên đến kiến thức tế liên quan Thực

kiến thức quan đến kiến đến kiến thức hiện giải

thức quyết

7. Giải thích Không giải Giải thích sơ bộ Giải thích vấn đề

được hiện thích được hiện tượng/ nguyên chính xác nghiên

tượng/ hiện tắc hoạt động của hiện cứu liên

quan đến nguyên tắc tượng/nguyên các vấn đề liên tượng/nguyên

tình hoạt động của tắc hoạt động quan đến tình tắc hoạt động

huống máy phát điện của các vấn huống thực tiễn của các vấn

thực tiễn bằng sức đề liên quan đề liên quan

nước đến tình đến tình

huống thực huống thực

tiễn tiễn

44

Năng lực Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí thành tố (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)

8. Thiết kế Không thiết Đã thiết kế mô hình Thiết kế

được mô hình kế được mô máy phát điện bằng được mô

máy phát điện hình máy sức nước nhưng hình máy

bằng sức phát điện còn sai sót, chưa phát điện

nước bằng sức hoàn thiện, hoặc bằng sức

nước không có tính khả nước, có tính

thi khả thi

9. Lắp ráp Lắp ráp được Đã lắp ráp mô hình Lắp ráp được

được mô mô hình máy máy phát điện bằng mô hình máy

hình máy phát phát điện sức nước nhưng phát điện

điện bằng sức bằng sức còn sai sót, chưa bằng sức

nước hoàn thiện hoặc nước, mô nước

vận không vận hành hình

được hành tốt

* Phiếu đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh (GV đánh giá)

TT Họ tên HS TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 Tổng

1 Nguyễn Văn A

2 Nguyễn Văn B

3 Nguyễn Văn C

4 ……

2.4.1.2. Đề kiểm tra đánh giá kiến thức và năng lực vận dụng thức thức vào

thực tiễn

Để kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS chúng tôi

cho làm bài kiểm tra sau 2 buổi học học trong thời gian 45p

45

* Nội dung đề kiểm tra

KIỂM TRA 45 phút

A. Trắc nghiệm:

Câu 1: Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên

khối kim loại, người ta thường:

A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện

với nhau.

B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại

C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong

D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện

Câu 2: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong:

A. Quạt điện B. Lò vi sóng C. Nồi cơm điện. D. Bếp từ

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng

lên của quạt điện một phần là do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của của

quạt điện gây ra

B. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự

nóng lên của nước chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

C. Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên

của bánh là do dòng điện Fucô xuất hiện trong bánh gây ra

D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự

nóng lên của máy biến thế chủ yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy

biến thế gây ra

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến

đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm

B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện

động tự cảm

46

C. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm

ứng điện từ

D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

I(A)

Câu 5: Một ống dây được quấn với mật

độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500

5

(cm3). Ống dây được mắc vào một mạch điện.

Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống

0 5 t(s)

biến đổi theo thời gian như đồ trên hình vẽ.

Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi

đóng công tắc đến thời điểm 0,05 (s) là:

D. 1000 (V)

A. 0 (V) B. 5 (V) C. 100 (V).

O

0,05

t(s)

Câu 6: Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có

Hình 5.35

thể tích 500 (cm3). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công

tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên hình 5.35. Suất

điện động tự cảm trong ống từ thời điểm 0,05 (s) về sau là:

A. 0 (V). B. 5 (V) C. 10 (V) D. 100 (V)

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng

lượng dưới dạng năng lượng điện trường

B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng

lượng dưới dạng cơ năng

C. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng

dưới dạng năng lượng từ trường

D. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng

lượng dưới dạng năng lượng từ trường.

Câu 8: Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết

diện ngang của ống dây bằng 10 (cm2). Ống dây được nối với một nguồn điện,

cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến 4 (A). Nguồn điện đã cung cấp

cho ống dây một năng lượng là:

47

A. 160,8 (J) B. 321,6 (J) C. 0,016 (J). D. 0,032 (J)

Câu 9: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ

trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với

thanh và hợp với các đường sức từ một góc 300, độ lớn v = 5 (m/s). Suất điện

động giữa hai đầu thanh là:

A. 0,4 (V). B. 0,8 (V) C. 40 (V) D. 80 (V)

Câu 10: Một thanh dây dẫn dài 30(cm) chuyển động tịnh tiến trong từ

trường đều có B = 6.10-3 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh,

vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn 3 (m/s). Suất điện động cảm ứng

trong thanh là:

A. 0,54 (V). B. 5,4 (V) C. 5,4 (mV) D. 6 (mV)

B. Tự luận:

Câu 1. Xác định chiều dòng điện trong khung dây

I tăng

I

a)

b)

c)

d)

Câu 2. Một khung dây hình chữ nhật gồm 250 vòng dâychiều dài mỗi

cạnh lần lượt là 0,3m và 0,4m, điện trở toàn phần R = 2 . Đặt trong từ

trường, mặt phẳng khung dây tạo với một góc 300. Lúc đầu B = 0,02T. Xác

định suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện trong vòng dây nếu trong

thời gian 0,01s, từ trường giảm từ B xuống không.

48

Đáp án và hướng dẫn chấm

A: Trắc nghiệm 10 câu x 0,5 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10

A C B D C A D C A C

Đáp án tự luận

Điểm Câu Nội dung câu trả lời tối đa

Câu 1: a. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều từ trước ra sau 0,5đ

b. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim

đồng hồ 0,5đ

c. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều từ trước ra saud. 0,5đ

Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều từ ngược chiều kim

đồng hồ 0,5đ

- Suất điện động cảm ứng Câu 2:

2,0đ

- Cường độ dòng điện: 1,0đ

49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trong chương này chúng tôi đã:

- Phân tích nội dung vê kiến thức, kĩ năng chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật

lí 11.

- Phân tích cấu trúc nội dung chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11

- Đưa ra mục tiêu bồi dưỡng năng lực VDKTVTT cho chủ đề dạy học

“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11

- Vận dụng 2 biện pháp bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn và thực hiện quy trình gồm 5 bước đồng thời tuân thủ 5 nguyên tắc trong

việc bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chúng tôi đã được kế

hoạch dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 theo hướng bồi dưỡng năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS.

- Chúng tôi xây dựng bảng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và đề

kiểm tra HS thông qua 9 tiêu chí là:

+ Đặt được câu hỏi liên quan đến tình huống thực tiễn

+ Phát biểu được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn

+ Liệt kê được các kiến thức liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

+ Phân tích, thiết lập được các mối quan hệ giữa các kiến thức cần

tìm hiểu.

+ Phát biểu được nội dung, viết được các công thức của các kiến thức

liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

+ Lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức

+ Giải thích hiện tượng, nguyên tắc hoạt động của các vấn đề liên quan

đến tình huống thực tiễn

+ Vận dụng kiến thức để thiết kế mô hình, chế tạo sản phẩm liên quan

đến tình huống thực tiễn

50

Chương 3

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

Dựa vào cơ sở lí luận được trình bày trong chương 1 và tiến trình dạy

học được xây dựng trong chương 2 chúng tôi tiến hành thực nghiệm nhằm

mục đích:

- Kiểm tra và đánh giá tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.

- Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng các biện pháp bồi

dưỡng năng lực VDKTVTT cho HS trong dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ”

Vật lí 11.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

- Liên hệ, xin phép ban giám hiệu trường THPT Quang Bình huyện

Quang Bình tỉnh Hà Giang. Để tiến hành giảng dạy tại lớp 11A1.

- Liên hệ với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn Vật lí để nắm

tình hình học tập của HS trong lớp và nhờ giáo viên tư vấn, giúp đỡ để tiến

hành thực nghiệm được thuận lợi.

- Gặp gỡ HS để trao đổi đánh giá thái độ và năng lực của HS trong việc

lĩnh hội các kỹ năng của năng lực thực nghiệm.

- Tổ chức dạy học theo kế hoạch giảng dạy tại lớp thực nghiệm, cụ thể là

áp dụng các biện pháp và quy trình bồi dưỡng năng lực VDKTVTT trong kế

hoạch dạy học đã thiết kế.

- So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được để đánh giá

tính khả thi của đề tài.

- Thông qua phiếu đánh giá để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn và phiếu tự đánh giá, bài kiểm tra, phiếu đánh giá đồng đẳng sau khi

học hết bài học.

- Thu thập số liệu, xử lí, phân tích số liệu để rút ra tính đúng đắn của giả

thuyết trong đề tài

51

3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm

TT

công Thời gian thực hiện Nội dung thực hiện Ghi chú

việc

Từ ngày 16/03/2020 đến Gặp Ban giám hiệu 1 ngày 20/03/2020 và tổ chuyên môn

Từ ngày 20/03/2020 đến 2 Xây dựng kế hoạch giảng dạy ngày 25/03/2020

Từ ngày 28/03/2020 đến 3 Dạy thực nghiệm ngày 22/04/2020

Từ ngày 28/03/2020 đến 4 Lấy kết quả và xử lý kết quả ngày 04/04/2020

3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm

3.4.1. Công tác chuẩn bị

Để các tiết học diễn ra theo kế hoạch và đạt kết quả cao nhất chúng tôi đã

thực hiện một số công việc sau:

+ Trao đổi nội dung kiến thức chủ đề “Cảm ứng điện từ”, phương pháp,

hình thức tổ chức dạy học với giáo viên chủ nhiệm và GV bộ môn vật lí trực

tiếp giảng dạy lớp 11a1.

+ Thống nhất hình thức kiểm, tra đánh năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn thông qua bài kiểm tra sau khi thực nghiệm.

+ Cho HS làm bài kiểm tra 45 phút sau khi thực nghiệm đánh giá năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

+ Chuẩn bị cơ sở vật chất, các thí nghiệm… để tiết học đạt kết quả

cao nhất.

+ Các phiếu học tập, phiếu đánh giá, đề kiểm tra đánh giá năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn

52

3.4.2. Tổ chức dạy học

* Hoạt động 1: Khởi động

- GV chiếu Video khám phá cọn nước của dân tộc cho HS quan sát

- GV đưa ra tình huống có vấn đề khi cho nước chảy vào các cánh tay

hứng nước làm cho tua bin quay, tại sao đèn LED lại sáng?

+ HS đưa ra ý kiến

+ GV phân tích kĩ video về cấu tạo

- GV đặt vấn đề vào bài mới

* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

- Tìm hiểu về từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ

- Tìm hiểu về suất điện động cảm ứng và hiện tượng tự cảm

* Hoạt động 3: Hình thành ý tưởng về mô hình máy phát điện bằng

sức nước

- GV chiếu lại Video máy phát điện bằng sức nước rồi cho HS thảo luận

và nêu ra các ý tưởng thiết kế máy phát điện bằng sức nước đơn giản

* Hoạt động 4: Chế tạo máy phát điện bằng sức nước

- GV tổ chức cho HS chế tạo máy phát điện bằng sức nước đơn giản

- HS

+ Phân công các thành viên trong nhóm làm việc

+ Tổ chức chế tạo máy phát điện bằng sức nước đơn giản

* Hoạt động 5: Báo cáo sản phẩm

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo sản phẩm

- Các nhóm khác đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo.

- GV nhận xét cho ý kiến kết luận

* Hoạt động 6: Vận dụng và giao nhiệm vụ về nhà

- GN giao nhiệm vụ cho HS

+ Tìm hiểu ứng dụng của từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ vào

thực tiễn đời sống

+ Làm các bài tập trong tài liệu học tập

53

3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.

3.5.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá

* Đánh giá thái độ học tập của học sinh.

Để đánh giá thái độ học tập của học sinh chúng tôi dựa vào:

- Không khí lớp học, sôi nổi, hào hứng hay trầm.

- Số HS phát biểu ý kiến, tham gia thảo luận

- Số HS hoàn thành những yêu cầu về nhà do GV đề ra...

- Phiếu học tập

* Đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh.

Để đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh, chúng tôi dựa trên

- Các Phiếu học tập

- Các Phiếu đánh giá hoạt động nhóm, Phiếu đánh giá năng lực VDKTVTT

- Kết quả bài kiểm tra

3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm

3.5.2.1. Đánh giá định tính

Dựa vào quan sát HS thực hiện nhiệm vụ và trao đổi với GV dự giờ thực

nghiệm chúng tôi thu được một số kết quả sau đây.

Cô Nguyễn Thị Hồng Hương có nhận xét “Các thầy cô ít khi tự tạo ra

thí nghiệm để cho HS làm thực hành trong giờ dạy. Đối với việc vận dụng kiến

thức vào thực tiễn là một phương pháp giáo dục khá mới mẻ với các giáo viên,

nhưng mang lại hiệu quả rất tốt HS tích cực, hòa hứng và chủ động chiếm lĩnh

kiến thức đặc biệt áp dụng kiến thức đi vào thực tiễn hoặc giải thích một số

hiện tượng trong thực tiễn”.

Thầy Nguyễn Thị Hiếu có nhận xét “trong giờ dạy phần xây dựng kiến

thức thì GV có vẻ nhàn hơn nhưng lại vất vả khi chế tạo ra thiết bị thí nghiệm

để phục vụ trong giảng dạy và tốn nhiều thời gian cho việc chuẩn bị bài mới

nên chỉ có GV rất tâm huyết mới dạy kiểu này”.

54

Em Hoàng Ngân Nhi nói “giờ dạy của cô rất hấp dẫn chúng em thấy

kiến thức Vật lí nó gần gũi với cuộc sống”

Em Trương Tam Phong nhận thấy “Trong giờ học em được làm thí

nghiệm, được thảo luận đưa ra ý kiến và lần đầu tiên em làm được sản phẩm

sau khi học môn Vật lí”

Qua các nhận xét của GV và HS chúng tôi thấy một số thuận lợi và khó

khăn trong việc dạy học vận dụng kiến thức vào thực tiễn như sau

- Mặt thuận lợi: Đa số HS nhận thấy hào hứng, tự giác tham gia các hoạt

động nhóm, tự tìm hiểu kiến thức đặc biết thích tạo ra sản phẩm của mình sau

khi học xong thiết học. Các GV dự giờ đều cho rằng đây là phương pháp hay

giúp học sinh phát triển một số năng lực trong đó có năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn.

- Một số khó khăn: GV mất nhiều thời gian chuẩn bị và chế tạo đồ dùng

thí nghiệm, mất nhiều thời gian trong việc đánh giá HS. Kĩ năng chế tạo thí

nghiệm của nhiều GV và kĩ năng chế tạo sản phẩm của HS còn hạn chế.

3.5.2.2. Đánh giá định lượng

Thông qua các phiếu đánh giá của HS và GV kết hợp với bài kiểm tra

sau khi học xong chủ đề chúng tôi đã tổng hợp kết quả sau:

* Kết quả phiếu đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn do

GV dự giờ đánh giá trong bảng 3.1

Bảng 3.1.Bảng điểm đánh giá hoạt động nhóm của HS (do HS đánh giá)

Tiêu chí Tiêu chí Tiêu chí Tiêu chí Tiêu chí Tổng TT 1 2 4 5 điểm 3

1,3 1,4 1,1 1,2 Nhóm 1 1,5

1,1 1,3 1,3 1,1 Nhóm 2 1,2

0,9 1,1 1,2 1,1 Nhóm 3 1,0

55

Bảng 3.2. Bảng điểm đánh giá năng lực VDKTVTT (do GV đánh giá)

TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 Tổng TT

1

2 Họ tên HS Nguyễn Văn A Nguyễn Văn B

* Kết quả HS tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng được tổng hợp tại cột a,

b trong bảng 3.2

* Kết quả bài kiểm tra đã được tổng hợp tại cột (d) trong bảng 3.2.

Sau khi có điểm đánh giá của GV, điểm tự đánh giá của mỗi học sinh,

điểm đánh giá đồng đẳng của mỗi học sinh do các bạn trong tổ đánh giá và

điểm của bài kiểm tra sau khi học xong chủ đề “Cảm ứng điện từ”, chúng tôi đã

tổng hợp và tính điểm trung bình với cách tính như sau [8]: e = ,

kết quả thu được được thể hiện ở bảng 3.3.

Bảng 3.3. Bảng điểm tổng hợp đánh giá năng lực VDKTVTT của học sinh

TT

Họ tên học sinh

Điểm kết quả học tập (*)

Điểm tự đánh giá (a)

Bảng kiểm GV (c)

Điểm trung bình (e)

1 Hoàng Linh Chi 2 Hoàng Tiến Dự 3 Đỗ Hương Giang 4 Hoàng Thị Hiền 5 Lù Thị Hiền 6 Lưu Thế Hiển 7 Hoàng Tuấn Hiệp 8 Dương Huyền Hoa 9 Phạm Mai Hoa 10 Nguyễn Xuân Hoàng 11 Đỗ Anh Hùng 12 Đặng Văn Hưng 13 Tăng Trung Kiên 14 Đinh Phương Linh

Hoàng Diệu Linh

7 7 7 8 7 7 7 7 8 7 7 7 9 7 7

7 6 6 5 6 7 4 5 6 6 5 4 4 7 7

Điểm đồng đẳng (**) (b) 7.1 4.4 7 4.1 7 7.3 6.4 6.4 7.3 7 5.7 5.3 6 6 4.4

6 6 6 6 6 6 6 7.2 7.2 7.2 7.2 7.2 7.2 7.2 6.5

Điểm bài kiểm tra (d) 7 7 7 8 9 8 6 7 8 6 5 4 4 8 7

6.7 5.9 6.5 5.9 7 7 5.9 6.7 7.3 6.7 6 5.5 5.7 7.1 6.2

56

(*) Điểm trung bình bài kiểm tra 1 tiết

(**) Điểm trung bình đánh giá đồng đẳng

- Phân tích kết quả bảng thực nghiệm 3.3

+ So sánh điểm đánh giá năng lực của HS nam với HS nữ.

Tỉ lệ HS nam và nữ trong lớp theo hình 3.1

Hình 3.1. Tỉ lệ NS Nam và Nữ trong lớp thực nghiệm

Thông qua bảng 3.2 chúng tôi đã tính điểm trung bình đánh giá năng lực

thực nghiệm của từng nhóm học sinh nữ và nhóm học sinh nam có kết quả lần

lượt là 6,5 và 6 (hình 3.2). Kết quả này cho ta thấy năng lực thực nghiệm của

các học sinh nữ thường không tốt bằng năng lực giải vận dụng kiến thức vào

thực tiễn của các học sinh nam. Điều này cũng phù hợp với thực tế học sinh

nam thường mạnh về mảng kỹ thuật, thiết kế thi công các công trình...còn học

sinh nữ thường mạnh trong các công việc cần sự tỉ mỉ và khéo tay...

Hình 3.2. Trung bình điểm đánh giá năng lực thực nghiệm

của nhóm HS nam và nữ

57

+ So sánh kết quả trung bình của bài kiểm tra với kết quả trung bình

phiếu đánh giá

Kết quả trung bình phiếu đánh giá được tính theo công thức

.

Kết quả trung bình của bài kiểm tra sau khi dạy xong chủ đề Cảm ứng

điện từ cho kết quả là 6,6; kết quả trung bình của các phiếu đánh giá học sinh là

6,2. Kết quả này phần nào cho thấy năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

của học sinh được phát triển nhiều hơn (hình 3.3).

Hình 3.3. Điểm trung bình bài kiểm tra và điểm trung bình phiếu đánh giá

+ So sánh điểm đánh giá năng lực VDKTVTT với kết quả học tập môn

Vật lí. Để so sánh điểm đánh giá năng lực VDKTVTT với điểm trung bình học

tập, chúng tôi đã lấy kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết gần nhất trong học kì I

năm học 2019-2020 của học sinh lớp thực nghiệm. Điểm đánh giá năng lực

VDKTVTT trung bình là 6,3 thấp hơn khá nhiều so với điểm kết quả học tập

bài kiểm tra 1 tiết học kì I là 7.2 (hình 3.4).

58

Hình 3.4. Điểm trung bình học tập với điểm đánh giá năng lực VDKTVTT

Kết quả này cho thấy khi kiểm tra đánh giá học sinh ít quan tâm đến

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh mà chỉ chú tâm vào

kiểm tra đánh giá kiến thức học thuộc hoặc áp dụng tính toán thông thường.

+ So sánh kết quả đánh giá năng lực của các nhóm trong lớp

Điểm đánh giá năng lực trung bình của các nhóm thể hiện ở hình 3.5.

Hình 3.5. Điểm trung bình đánh giá năng lực VDKTVTT của các nhóm

59

Kết quả trên cho thấy điểm trung bình đánh giá năng lực VDKTVTT của

các nhóm có sự khác nhau. Sự chênh lệch nhiều nhất xảy ra ở nhóm 2 và nhóm

53(chênh lệch 0,6 điểm), điều này cho thấy học sinh nhóm 1,2 tập chung nhiều

em có năng lực VDKTVTT tốt hơn hẳn nhóm 3. Còn nhóm 1, nhóm 2, có sự

đồng đều về HS có năng lực VDKTVTT Để phát triển đồng đều năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn ở các nhóm trong quá trình chia nhóm GV cần

phân bố HS sao cho trong các nhóm có tỷ lệ nam, nữ tương đối đồng đều và số

lượng HS giỏi, khá, trung bình, yếu tương đối đồng đều.

3.5.3. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm

Qua kết quả đánh giá định tính, định lượng chúng tôi năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao trong giáo dục ở cấp THPT.

+ HS tích cực tham gia học nhóm, chủ động tham gia vào các hoạt động

GV đưa ra. Trong giờ học HS sôi nổi không căng thẳng vừa học vừa vui chơi.

+ HS đã phát hiện được vấn đề nghiên cứu trong tình huống thực tiễn,

tìm hiểu và nghiên cứu được những kiến thức vật lí liên quan đến vấn đề

nghiên cứu, đã giải thích được vấn đề nghiên cứu xuất hiện trong tình huống

thực tiễn, đã thiết kế được mô hình, lắp ráp được mô hình sản phẩm được ứng

dụng trong thực tiễn.

Kết quả này cho thấy tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã trình bày

trong luận văn, đó là tiến trình dạy học chủ đề “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 đã

thiết kế bồi dưỡng được năng lực VDKTVTT cho HS.

60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương này chúng tôi đã thực hiện được các nhiệm vụ sau

- Tổ chức dạy học chủ đề “ Cảm ứng điện từ” với thời lượng 2 buổi học

- Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy:

+ Đa số HS tích cực, chủ động tham gia hạt động nhóm và bộc lộ được

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của từng học sinh.

+ Tiến trình dạy học hợp lí tạo hứng thú, lôi cuốn HS vào xây dựng bài

và thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.

+ Việc thiết kế và tổ chức dạy học Vật lí theo hướng bồi dưỡng năng lực

vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh đã bồi dưỡng được năng lực

VDKTVTT cho HS, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí. Điều

đó có nghĩa rằng, giả thuyết khoa học mà đề tài đã đặt ra là đúng đắn, và kết

quả nghiên cứu của đề tài hoàn toàn có thể vận dụng vào thực tế giảng dạy vật

lí ở các trường THPT hiện nay.

61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu chúng tôi đã hoàn thành các nhiệm

vụ sau:

- Tổng hợp được cơ sở lí luận về bồi dưỡng năng lực vận dụng vào thực

tiễn cho học sinh của HS.

- Điều tra đánh giá thực trạng dạy và học theo định hướng bồi dưỡng

năng lực vận dụng vào thực tiễn cho học sinh ở một số GV và HS trong một số

trường THPT trong huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang.

- Xác định các tiêu chí, mức độ biểu hiện của năng lực vận dung kiến

thức vào thực tiễn giải và bộ công cụ đánh giá năng lực vận dung kiến thức vào

thực tiễn HS

- Thiết kế được 01 chủ đề dạy học theo định hướng bồi dưỡng năng lực

vận dụng vào thực tiễn cho học sinh và tiến hành thực nghiệm sư phạm tại lớp

11A 1 trường THPT Quang Bình đồng thời xử lí kết quả thu được.

Qua kết quả thực nghiệm sư phạm, chúng tôi nhận thấy tiến trình dạy

học theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng vào thực tiễn cho học sinh sẽ

giúp hình thành phát triển năng lực vận dụng vào thực tiễn cho học sinh.

2. Khuyến nghị

Qua đề thực hiện nghiên cứu đề tài chúng tôi có một số khuyến nghị sau:

- Khuyến khích mở rộng các đề tài nghiên cứu tương tự để thiết kế, tổ

chức các dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng vào thực tiễn cho

học sinh nhằm phát triển năng lực vận dụng vào thực tiễn của HS.

- Cần thay đổi hình thức đánh giá nhằm phát triển năng lực vận dụng vào

thực tiễn cho học sinh.

- Nhà trường tạo điều kiện cho GV thời gian, kinh phí để nghiên cứu chế

tạo các bộ thí nghiệm và xây dựng tiến trình dạy học đạt kết quả cao nhất.

62

Với thời gian nghiên cứu có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên bản luận

văn này còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp

đóng góp ý kiến để luận văn này hoàn chỉnh và vận dụng vào dạy học ở các

trường THPT.

Xin chân thành cảm ơn!

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Kế hoạch số 270/KH - BGDĐT về đào tạo

và bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình,

sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.

2. Hà Mạnh Đạc, “Tổ chức hoạt động dạy học một số kiến thức về nguồn điện

xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh THPT”.

3. Phạm Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017), "Rèn luyện cho học

sinh kĩ năng vận dụng kiến thức vài thực tiễn dạy học Sinh học 11". Tạp chí

Giáo dục, số 411, tr 37-40.

4. Lê Thanh Huy, Lê Thị Thao (2018), "Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học chương Mắt. Các dụng

cụ quang (Vật lí 11)”, Tạp chí giáo dục, tháng 06/2018, tr 176 - 181.

5. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 29 - NQ/TW).

6. Trịnh Lê Hồng Phương (2014), "Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ

bản trong dạy hóa học ở trường trung học phổ thông Chuyên". Tạp chí Khoa

học, Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí minh, số 59, tr.109 - 123.

7. Tran Thai Toan, Phan Thi Thanh Hoi (2017). Process of training for

student skill of applying knowledge into practice in teaching biology in high

school. Proceeding of international conference on the development of

science teachers’ pedagogical competence to meet the requirement of

general education innovation. Hanoi December 2017, pp. 73-79.

8. Nguyễn Văn Tuấn (2009), Tài liệu giảng dạy Lý luận dạy học. Đại học sư

phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

9. Lê Văn Thắng (2018), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho sinh viên cao đẳng sư phạm và giáo viên dạy sinh học và khoa học tự

nhiên thông qua chuyên đề sinh học ứng dụng. Hội thảo khoa học quốc gia

lần thứ 1, tr.288-296

64

PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN

Phiếu 1: Phỏng vấn GV về việc tổ chức dạy học vật lí nhằm bồi dưỡng

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN (Phiếu này phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá giáo viên, rất mong thầy (cô) hợp tác và giúp đỡ)

Họ và tên (có thể không ghi):…………………………………………… Đơn vị công tác: ………………………………………………………… Chuyên môn giảng dạy:………………………………………………….

Xin thầy (cô) cho biết một số ý kiến về việc tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn Câu 1. Thầy cô đánh dấu (x) để cho ý kiến đồng ý hay không đồng ý về những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí.

Đồng

Không

TT

Các biểu hiện của năng lực VDKTVTT

ý

đồng ý

1 Đặt được câu hỏi liên quan đến tình huống thực tiễn

2 Phát biểu được vấn đề nghiên cứu trong tình huống

thực tiễn

3 Liệt kê được các kiến thức vật lí liên quan đến vấn đề

nghiên cứu (trong tình huống thực tiễn)

4 Phân tích, thiết lập được các mối quan hệ giữa các

kiến thức cần tìm hiểu

5 Phát biểu được nội dung, viết được các công thức

của các kiến thức liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

6 Lấy được ví dụ thực tế liên quan đến kiến thức

7 Giải thích hiện tượng, nguyên tắc hoạt động của các

vấn đề liên quan đến tình huống thực tiễn

8 Vận dụng kiến thức để thiết kế mô hình, chế tạo sản

phẩm liên quan đến tình huống thực tiễn

65

  Bình thường Rất cần

Thỉnh thoảng  Rất thường xuyên 

Ý kiến khác: .................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 2. Theo thầy cô, có cần bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học vật lí? Không cần   Cần Vì sao? ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. Câu 3. Thầy (cô) đã tổ chức hoạt động dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh chưa? Chưa bao giờ sử dụng   Thường xuyên Lí do: ........................................................................................................................... .............................................................................................................................. Câu 4: Thầy (cô) đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh bằng cách nào? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 5. Theo thầy (cô) việc tổ chức dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh gặp khó khăn gì?(có thể chọn nhiều phương án)

     Không đủ thời gian Không thiết kế được công củ đánh giá năng lực Học sinh không hứng thú học Mất nhiều thời gian thiết kế hoạt động Trình độ của học sinh chưa phù hợp

Các ý kiến khác: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn thầy (cô)!

66

Phiếu 2: Phỏng vấn HS về việc tổ chức dạy học vật lí nhằm bồi dưỡng

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS

PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH

(Phiếu này phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá học sinh, rất mong em cộng tác và trả lời trung thực)

Họ và tên (có thể không ghi): ………………………………....……..... Lớp:…………Trường:……………..…………………………………… Câu 1. Các thầy (cô) tổ chức hoạt động học tập theo hướng vận dụng

kiến thức vào thực tiễn cho học sinh hay không?

 Hiếm khi Thường xuyên 

Không bao giờ sử dụng   Rất thường xuyên Câu 2. Em có thích giờ học vật lí có liên hệ với tình huống thực tiễn

hay không?

Bình thường Rất thích  

Không  Thích  Câu 3. Em có thích học lý thuyết gắn liền với việc trải nghiệm thiết kế,

lắp ráp, chế tạo sản phẩm có ứng dụng trong thực tiễn hay không?   Bình thường Rất thích

Không  Thích  Câu 4. Em có muốn áp dụng kiến thức lý thuyết đã học để chế tạo ra

sản phẩm gắn với thực tiễn không?

Bình thường Rất muốn  

Không  Muốn  Câu 5. Em có nguyện vọng gì trong các giờ học môn Vật lí?  Cứ giữ như hiện nay Tăng việc sử dụng thiết bị, dụng cụ dạy học/ứng dụng kĩ thuật  Tăng việc sử dụng thiết bị, dụng cụ dạy học /ứng dụng kĩ thuật /trải

nghiệm thực tiễn 

Các ý kiến khác: ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn các em!

67

PHỤ LỤC 2

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM

Hình 1: Học sinh xem vizeo về tình huống thực tiễn

Hình 2: Tiến hành TN (Đưa nam châm lại gần cuộn dây)

68

Hình 3: Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm về hiện tượng tự cảm)

Hình 4 (HS làm thí nghiệm 2 về hiện tượng tự cảm)

69

Phiếu báo cáo và sản phẩm của các nhóm:

Nhóm 1:

70

71

72

Nhóm 2:

73

74

75

Nhó 3:

76

77

78