BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
----------------------------------------
PHẠM ĐỖ LAN ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
VAY VỐN BẰNG HÌNH THỨC CHO VAY THEO
HẠN MỨC THẤU CHI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa Vũng Tàu, Tháng 6 năm 2020
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
---------------------------------------
PHẠM ĐỖ LAN ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
VAY VỐN BẰNG HÌNH THỨC CHO VAY THEO
HẠN MỨC THẤU CHI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành : 8.34.01.01
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
---------------------------------------
TS. PHẠM VĂN TÀI
Bà Rịa Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020
i
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 5 năm 2020
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM ĐỖ LAN ANH Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 04/09/1991 Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 17110007
I- Tên đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Phú Mỹ và từ kết quả nghiên cứu để đưa ra một số hàm ý quản trị.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/05/2020
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Văn Tài
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Đề tài Luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ” là kết quả
của của quá trình nghiên cứu độc lập của riêng Tôi cùng với sự hướng dẫn của Tiến sĩ
Phạm Văn Tài.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn từ những công trình, tài liệu đã được công bố.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài luận văn này chưa từng được công
bố ở bất cứ công trình nào khác trước đây.
Phú Mỹ, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên
Phạm Đỗ Lan Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, những người đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt
cho tôi những kiến thức cơ bản. Đó chính là hành trang quý báu để tôi tiếp tục vững bước
trên con đường sự nghiệp. Và đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới thầy,
TS. Phạm Văn Tài, người đã bỏ thời gian, công sức, tận tình hỗ trợ tôi hoàn thành Bài
Luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Ban giám đốc Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ cùng các anh chị đồng nghiệp,
các khách hàng, bạn bè, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập thông tin,
số liệu cho đề tài.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn, bài luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi kính mong nhận được những lời góp ý chân thành và quý báu nhất từ quý thầy
cô, các anh chị đồng nghiệp để bài viết được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay
theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ” được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố tác động
đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ) và mức độ
tác động của các nhân tố đó tới quyết định vay vốn của khách hàng.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân kết hợp với
nghiên cứu định tính, tác giả đã xác định được 5 biến độc lập: Thương hiệu, Thủ tục vay
vốn, Lãi suất và phí vay vốn, Nhân viên ngân hàng, Sự thuận tiện. Tác giả đã sử dụng
kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để
thực hiện nghiên cứu này. Kết quả phân tích mô hình hồi quy nhị phân cho thấy có 4
biến tác động thuận chiều đến quyết định vay vốn bằng hình thức thấu chi của khách
hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ (Thương hiệu, Lãi suất và phí vay vốn, Nhân viên ngân
hàng, Sự thuận tiện).
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm tăng tỷ lệ
đồng ý vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân thông qua 4 yếu tố đã
nêu trên.
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
BIDV Phú Mỹ Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ
(Exploratory Factor Analysis) Phân tích nhân tố khám phá EFA
KHCN Khách hàng cá nhân
KMO Kaiser-Meyer-Olkin (hệ số KMO)
Sig. Mức ý nghĩa quan sát
SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
ĐCTC Định chế tài chính
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2. 1. Mô hình hành vi mua hàng ............................................................................. 6
Hình 2. 2. Những bước từ giai đoạn đánh giá đến giai đoạn quyết định ......................... 7
Hình 2. 3. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 16
Hình 3. 1 .Biểu tượng BIDV qua các năm ..................................................................... 22
Hình 3. 2. Sơ đồ tổ chức BIDV Phú Mỹ ........................................................................ 25
Hình 3. 3. Cơ cấu thu nhập ròng từ phí dịch vụ của BIDV Phú Mỹ năm 2018 ............. 27
Hình 3. 4. Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ 2016 -2018 ..................... 28
Hình 3. 5. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30
Hình 4. 1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng từng có vay vốn, tỷ lệ khách hàng đã từng
vay theo hạn mức thấu chi.............................................................................................. 42
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu của các tác giả ....................................... 14
Bảng 2. 2. Tổng hợp các biến của mô hình .................................................................... 17
Bảng 3. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2016 -2018 ... 26
Bảng 3. 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................ 27
Bảng 3. 3. Kết quả cho vay theo hạn mức thấu chi giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Phú
Mỹ .................................................................................................................................. 29
Bảng 3. 4. Tổng hợp các thang đo của nghiên cứu ........................................................ 33
Bảng 4. 1. Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu ........................................................... 40
Bảng 4. 2. Tỷ lệ các nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu .................................................. 40
Bảng 4. 3. Tỷ lệ thu nhập trong mẫu nghiên cứu ........................................................... 41
Bảng 4. 4. Tỷ lệ trình độ trong mẫu nghiên cứu ............................................................ 41
Bảng 4. 5. Tỷ lệ các nhóm nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu..................................... 41
Bảng 4. 6. Tỷ lệ khách hàng vay vốn tại các ngân hàng ................................................ 43
Bảng 4. 7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 1 ................. 43
Bảng 4. 8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 2 ................. 44
Bảng 4. 9. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 .................................. 45
Bảng 4. 10. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ................................ 48
Bảng 4. 11. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ................................ 50
Bảng 4. 12. Kiểm định Omnisbus .................................................................................. 53
Bảng 4. 13. Tóm tắt mô hình.......................................................................................... 53
Bảng 4. 14. Dự báo tính chính xác của mô hình ............................................................ 54
Bảng 4. 15. Các hệ số hồi quy của mô hình ................................................................... 54
vii
Bảng 5. 1. Thống kê mô tả nhân tố nhân tố Nhân viên ngân hàng ................................ 58
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả nhân tố thương hiệu ............................................................ 60
Bảng 5. 3. Thống kê mô tả nhân tố Lãi suất, chi phí vay vốn ....................................... 61
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả nhân tố Sự thuận tiện .......................................................... 62
viii
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... vi
MỤC LỤC .............................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát ................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 5
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5
2.1.1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng ........................................................ 5
2.1.2. Lý thuyết về cho vay, vai trò, phân loại ....................................................... 9
2.1.3. Lý thuyết về cho vay theo hạn mức thấu chi .............................................. 11
2.1.4. Khái niệm về việc ra quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ........... 12
2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................................ 12
2.2.1. Các nghiên cứu liên quan .......................................................................... 12
2.2.2. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và nhận xét .......................................... 14
2.2.3. Kết luận và hướng nghiên cứu ................................................................... 15
2.3. Mô hình nghiên cứu: ...................................................................................... 15
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 15
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân................................................................................................. 15
ix
2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 17
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. .. 21
3.2 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ. .................................................................................................. 24
3.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ) ................................. 26
3.3.1 Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................... 26
3.3.2 Hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ ................... 29
3.4 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 29
3.5 Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 30
3.4.1. Mẫu nghiên cứu định tính .......................................................................... 31
3.4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 31
3.4.3. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 33
3.6 Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................... 35
3.5.1 Kích thước mẫu .......................................................................................... 36
3.5.2 Thu thập dữ liệu ......................................................................................... 36
3.5.3 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 37
3.5.4 Đánh giá thang đo và phân tích kết quả nghiên cứu ................................. 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 40
4.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 40
4.1.1. Thống kê theo giới tính .............................................................................. 40
4.1.2. Thống kê theo độ tuổi................................................................................. 40
4.1.3. Thống kê theo thu nhập .............................................................................. 40
4.1.4. Thống kê theo trình độ học vấn ................................................................. 41
4.1.5. Thống kê theo nghề nghiệp ........................................................................ 41
x
4.1.6. Thống kê số khách hàng đã từng vay vốn và vay vốn bằng hình thức vay theo hạn mức thấu chi tại ngân hàng ..................................................................... 42
4.1.7. Thống kê khách hàng vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chị tại ngân hàng .................................................................................................... 42
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................. 43
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 45
4.3.1. Phân tích EFA lần 1................................................................................... 45
4.3.2. Phân tích EFA lần 2................................................................................... 47
4.3.3. Phân tích EFA lần 3................................................................................... 50
4.4 Phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic ................................................ 52
4.4.1. Phương trình hồi quy nhị phân mới ........................................................... 52
4.4.2. Kiểm định Omnisbus .................................................................................. 53
4.4.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................. 53
4.4.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình ............................. 53
4.4.5. Kiểm định Wald ......................................................................................... 54
4.4.6. Phương trình hồi quy tổng quát ................................................................. 55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................................. 57
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 57
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 58
5.2.1. Đối với nhân tố Nhân viên ngân hàng ....................................................... 58
5.2.2. Đối với nhân tố thương hiệu ngân hàng .................................................... 60
5.2.3. Đối với nhân tố Lãi suất, phí vay vốn ........................................................ 61
5.2.4. Đối với nhân tố Sự thuận tiện .................................................................... 62
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 66
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 68
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà kinh tế học Paul Samuelson đã từng nói: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Cạnh tranh giúp tạo động lực
để các doanh nghiệp không ngừng cải tiến sản phẩm, nâng cao lợi ích xã hội, nhưng cạnh
tranh cũng chính là nguyên nhân khiến rất nhiều doanh nghiệp phải rơi vào tình trạng
phá sản.
Đặt trong hoàn cảnh các ngân hàng tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam cũng đang phải chịu sự cạnh tranh vô cùng gay gắt của hơn 30 ngân hàng
trong và ngoài nước. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam nếu muốn tồn tại thì bắt buộc phải đa dạng hóa nguồn thu, giảm thiểu rủi ro hoạt
động và đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu. Trong đó, đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ
là một trong những cách giúp mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng.
Năm 2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã thông qua Nghị quyết
số 5960/NQLT-BIDV thông qua định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-
2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Một trong những nội dung quan trọng được Ngân hàng
đề cập đến đó là việc ưu tiên phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ mới nhằm đa dạng
hóa các sản phẩm vay, đáp ứng hầu hết các nhu cầu vay của khách hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú
Mỹ), một trong những sản phẩm cấp tín dụng bán lẻ hiện đang được rất nhiều khách
hàng quan tâm, tìm hiểu chính là sản phẩm “Cho vay theo hạn mức thấu chi”, bởi tính
chất vô cùng linh hoạt và nhanh chóng, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy
nhiên, dù được nhiều khách hàng quan tâm, nhưng sản phẩm vay này hiện chỉ chiếm tỷ
trọng vô cùng thấp trong cơ cấu các sản phẩm vay hiện nay của BIDV Phú Mỹ. Vậy làm
thế nào để tăng lượng khách hàng, cũng như để có cơ sở điều chỉnh tốt hơn chính sách
cho vay theo hạn mức thấu chi? Đó chính là lý do tôi quyết tôi lựa chọn đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi
2
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Mỹ” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, nhằm nghiên cứu kỹ hơn tính chất của sản
phẩm này, từ đó có cơ sở để điều chỉnh tốt hơn chính sách cho vay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ, từ đó đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm
duy trì và gia tăng khách hàng mới cho chi nhánh
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức
thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Phú Mỹ
- Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định vay vốn
theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để nhằm duy trì và gia tăng khách hàng từ đó
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng
cá nhân cho Chi nhánh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo
hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.
1.3.2. Đối tượng khảo sát
Là các khách hàng cá nhân đã, hoặc đang có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ thông qua việc phỏng vấn bằng bảng hỏi.
3
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức Cho vay theo
hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.
1.4.2. Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại tất cả các điểm giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ, bao gồm: Trụ sở chi nhánh, và 5 phòng
giao dịch trực thuộc BIDV Phú Mỹ.
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
Đề tài kết hợp lấy dữ liệu thứ cấp từ các Báo cáo của BIDV Phú Mỹ giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019, và dữ liệu sơ cấp của năm 2019 thông qua việc khảo sát bằng Bảng
hỏi.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước:
- Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu định lượng
1.5.1. Nghiên cứu định tính
Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực ngân hàng. Cụ thể là các lãnh đạo ngân hàng, và cán bộ quản lý khách hàng lâu năm,
các chuyên gia có nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực ngân hàng để khám phá các nhân
tố ảnh hưởng cũng như đánh giá sơ bộ thang đo, điều chỉnh thang đo nháp, và bổ sung
hoặc bỏ bớt các biến quan sát. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi làm cơ sở cho quá trình
nghiên cứu định lượng tiếp theo.
1.5.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện để thu thập, chọn mẫu và phân tích dữ liệu, từ đó
đưa ra kết luận và những đề xuất. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp
4
phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi chi tiết nhằm đánh giá thang đo
và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đã đặt ra. Mẫu nghiên cứu được lấy
theo phương pháp thuận tiện.
1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn này được chia thành 5 chương.
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã nêu ra lý do chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”. Qua đó tác giả đã
nêu rõ mục tiêu, đối tượng, phạm vi của nghiên cứu, bố cục của bài luận văn, từ đó làm
cơ sở để phân tích vấn đề cần nghiên cứu của những chương sau.
5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương một đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương hai tác giả sẽ
trình bày các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến sản phẩm cho vay theo hạn mức
thấu chi và khái niệm quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. Các lý thuyết này sẽ
làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp.
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng
2.1.1.1. Khái niệm “Hành vi của người tiêu dùng”
➢ Theo Lamb Hair Mcdaniel
Hành vi của người tiêu dùng là toàn bộ quá trình người đó sử dụng để đưa ra quyết định
mua hàng, cũng như sử dụng và thanh lý hàng hóa hoặc dịch vụ đã mua; cũng bao gồm
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và sử dụng sản phẩm (“Consumer
behavior is processes a consumer uses to make purchase decisions, as well as to use
and dispose of purchased goods or services; also includes factors that influence
purchase decisions and product use.”)
➢ Theo Philip Kotler & Keller (2013)
Hành vi người tiêu dùng là một tổng thể những hành động của người tiêu dùng kể từ khi
có nhu cầu mua sắm cho tới khi mua thành công và cả sau khi kết thúc việc mua sản
phẩm. Quá trình thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng diễn ra qua 5 giai
đoạn: Nhận biết nhu cầu → Tìm kiếm thông tin → Đánh giá các phương án → Quyết
định mua → Hành vi sau khi mua.
Có thể hiểu hành vi của người tiêu dùng là các hành động, phản ứng công khai mà bản
thân người tiêu dùng được hình thành từ những quan điểm suy nghĩ và những kinh
nghiệm biểu hiện trong quá trình đưa ra quyết định mua sắm sản phẩm hay dịch vụ và
sau khi tiêu dùng sản phẩm hay dịch vụ.
2.1.1.2. Quá trình ra quyết định mua hàng
6
Theo mô hình năm giai đoạn của Philip Kotler and Gary Armstrong thì khi khách
hàng quyết mua hay lựa chọn một sản phẩm hoặc một dịch vụ nào đó không đơn giản là
quyết định mua liền mà việc quyết định mua của khách hàng thông qua quá trình quyết
định mua.
Quá trình ra quyết định mua hàng theo Philip Kotler and Gary Armstrong (2011)
bao gồm 5 bước như sau:
Hình 2. 1. Mô hình hành vi mua hàng
Nhận biết nhu cầu
Tìm kiếm thông tin Hành vi sau khi mua
Đánh giá các phương án Quyết định mua
(Nguồn: Philip Kotler and Gary Armstrong, Principples of Marketing, 2011)
Bước 1: Nhận biết nhu cầu
Quá trình ra quyết định của người mua hàng được bắt đầu từ khi họ có nhu cầu
mua sắm bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào đó. Nhu cầu mua sắm có thể bắt nguồn từ những
tác nhân kích thích bên trong hay bên ngoài.
Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các tác nhân bên trong khi những nhu cầu cơ bản
nhất như ăn, uống, ngủ, nghỉ… chưa được thỏa mãn và tăng đến mức cao và trở thành
điều thôi thúc. Và vì vậy để giải quyết niềm thôi thúc đó, họ sẽ hướng vào những đối
tượng có khả năng thỏa mãn được niềm thôi thúc.
Nhu cầu cũng có thể bắt nguồn từ các tác nhân bên ngoài. Ví dụ: một người đi
ngang qua cửa hiệu bánh mì và hình ảnh những chiếc bánh mì vừa mới nướng
xong đã kích thích làm cho người đó cảm thấy đói hoặc một người nào đó thấy người
hàng xóm mua xe mới rất đẹp làm cho người đó thấy thích... tất cả các điều trên đều có
thể tạo nên nhu cầu của con người. Sau khi nhận biết rằng mình có nhu cầu về sản phẩm
7
hay dịch vụ nào đó thì người đó sẽ tiến hành bước 2 là tìm kiếm thông tin liên quan đến
sản phẩm hay dịch vụ đó.
Bước 2: Tìm kiếm thông tin
Người tiêu dùng khi có nhu cầu bắt đầu họ sẽ tìm kiếm thông tin liên quan sản
phẩm hay dịch vụ đó. Ví dụ: một người có nhu cầu về mua ôtô, họ sẽ tự mình đọc tài
liệu, gọi điện thoại cho bạn bè, tham gia các hoạt động khác để tìm hiểu về ôtô, họ sẽ
chú ý đến những quảng cáo ôtô, ôtô bạn bè đã mua...
Điều quan trọng nhất là những người làm marketing phải quan tâm chính là nguồn
thông tin chủ yếu mà người tiêu dùng hay tìm đến để tìm kiếm thông tin và ảnh hưởng
của từng những nguồn đó đến quyết định mua sắm.
Thông qua thu thập, tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng hiểu rõ hơn về các nhãn
hiệu cạnh tranh và các tính năng của chúng. Sau khi người tiêu dùng tìm kiếm thông tin,
họ chưa quyết định mua ngay, mà có nhiều phương án để họ lựa chọn nhãn hiệu nào.
Bước 3: Đánh giá các phương án
Người tiêu dùng sẽ đánh giá các phương án như thế nào sau khi tìm hiểu các thông
tin về các nhãn hiệu mà họ cần? Không có một quy trình đánh giá nào là toàn diện và
duy nhất mà có thể áp dụng cho tất cả mọi người tiêu dùng. Thậm chí một người tiêu
dùng có thể sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau cho các tình huống mua
sắm khác nhau.
Bước 4: Quyết định mua hàng
Thái độ của những người khác
Hình 2. 2. Những bước từ giai đoạn đánh giá đến giai đoạn quyết định
Ý định mua hàng Đánh giá các phương án Quyết định mua Những yếu tố tình huống bất ngờ
(Nguồn: Philip Kotler and Gary Armstrong, Principples of Marketing, 2011)
8
Ý định mua hàng của người tiêu dùng thường chịu tác động bởi 2 yếu tố:
- Yếu tố thứ nhất là Thái độ của những người khác:
Thái độ của những người khác đối với phương án mua hàng có thể làm suy yếu đi hoặc
tăng thêm ý định của người tiêu dùng vào phương án đó: (1) Thái độ phản đối/ ủng hộ
của những người đó đối với phương án ưu tiên của người tiêu dùng; (2) Động cơ của
người tiêu dùng muốn làm theo mong muốn của người khác
- Yếu tố thứ hai là Tình huống bất ngờ:
Người tiêu dùng đã chuẩn bị sẵn phương án mua hàng. Khi họ chuẩn bị quyết định mua
hàng thì tình huống bất ngờ có thể xuất hiện làm họ phải thay đổi ý định mua hàng.
Bước 5: Hành vi sau khi mua
Công việc của người marketing không kết thúc khi sản phẩm hay dịch vụ được
bán. Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng hài lòng hoặc không hài lòng nó được thể
hiện bằng các hành vi sau khi mua. Nếu sản phẩm ít hơn so với kỳ vọng, người tiêu dùng
thất vọng; nếu đáp ứng kỳ vọng thì người tiêu dùng hài lòng; nếu vượt quá kỳ vọng thì
người tiêu dùng thích thú. Khoảng cách giữa thực tế và kỳ vọng càng lớn thì người mua
thất vọng càng nhiều. Từ đó cho thấy người bán hàng nên hứa hẹn những gì mà thương
hiệu của mình cung cấp để người mua hài lòng.
Sau khi mua, người tiêu dùng hài lòng với những lợi ích của sản phẩm chọn và
rất vui mừng vì tránh được những hạn chế của những sản phẩm không mua. Tuy nhiên,
mua sản phẩm là một sự thỏa hiệp. Do đó, người mua rất là khó chịu khi mua nhằm
những hạn chế của các sản phẩm được lựa chọn và việc mất đi những lợi ích của sản
phẩm bị loại bỏ. Hầu hết liên quan đến các bất đồng trong mua sắm điều xuất phát từ
nhận thức đối với sản phẩm sau khi mua.
Sự hài lòng của khách hàng rất quan trọng. Khi khách hàng hài lòng đối với sản
phẩm họ sẽ nói tốt với người khác về sản phẩm, đồng thời ít để ý đến các nhãn hiệu cạnh
tranh và mua các sản phẩm khác.
9
Những người tiêu dùng không hài lòng thường có những phản ứng khác nhau,
như câu nói tiếng lành đồn gần tiếng xấu đồn xa, việc này gây ảnh hưởng xấu đến uy tín
của người bán. Chúng ta cũng không nên căn cứ vào một hay hai khách hàng không hài
lòng mà điều chỉnh lại mà chúng ta cần phải thăm dò sự hài lòng của nhiều khách hàng
thường xuyên để có sự điều chỉnh, cải thiện hợp lý.
2.1.2. Lý thuyết về cho vay, vai trò, phân loại
2.1.2.1. Khái niệm “Cho vay”
➢ Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong đó: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2.1.2.2. Vai trò của “cho vay”
- Mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và thúc đẩy các hoạt động khác của
Ngân hàng
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thường chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu tổng
doanh thu của Ngân hàng (từ 70% - 90%). Tỷ lệ này càng cao với các Ngân hàng ở các
nước đang phát triển do các sản phẩm ngân hàng còn chưa được đa dạng.
Ngoài ra, bên cạnh việc cho vay, ngân hàng có thể bán chéo một số sản phẩm dịch vụ
khác ăn theo dịch vụ cho vay như mở tài khoản thanh toán, dịch vụ thu nợ tự động, bảo
hiểm khoản vay, thông tin khoản vay qua tin nhắn điện thoại…, góp phần làm đa dạng
hóa hoạt động của Ngân hàng.
- Hoạt động cho vay góp phần điều hoà cung- cầu dịch vụ hàng hoá
10
Doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất, hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh mà thiếu
vốn thì không thể làm được. Việc cho vay của Ngân hàng giúp giải quyết nhu cầu thiếu
vốn của doanh nghiệp, từ đó có thể sản xuất ra nhiều hàng hóa – dịch vụ phục vụ nhu
cầu tiêu dùng.
Tuy nhiên doanh nghiệp chỉ có thể thu lại lợi nhuận cũng như trả được nợ cho ngân hàng
khi doanh nghiệp bán được hết số sản phẩm hàng hoá đã sản xuất ra, hay phải có một bộ
phận những người tiêu dùng mua và có khả năng mua được sản phẩm đó.
Về phía người tiêu dùng, với một mức thu nhập nhất định, họ có thể ngay lập tức không
thể có đủ tiền để mua hàng hoá mà mình muốn. Khi đó việc vay vốn Ngân hàng là một
giải pháp giúp hỗ trợ người tiêu dùng mua được hàng hóa khi chưa đủ tiền.
Như vậy hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng vừa cung cấp nguồn vốn còn cho doanh
nghiệp, vừa giúp người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu mua hang, từ đó góp phần điều hoà
cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế.
- Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn
Nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bao giờ đứng yên, mà luôn
vận động liên tục và biến đổi thành nhiều dạng khác nhau của quá trình sản xuất. Từ đó
dễ xảy ra hiện tượng thiếu vốn tạm thời khi doanh nghiệp không có tiền mặt khả dụng
kịp thời. Tại cùng một thời điểm, trong khi có những doanh nghiệp đang tạm thời thừa
nguồn vốn nhàn rỗi do chưa tái đầu tư vào sản xuất, thì lại có những doanh nghiệp lại
thiếu vốn tạm thời do chưa thu lại được tiền bán hàng. Đây là hiện tượng rất bình thường
và xảy ra thường xuyên và phổ biến trong bất kì nền kinh tế nào, làm nảy sinh nhu cầu
bức thiết trong việc điều hoà nguồn vốn. Lúc này ngân hàng sẽ đóng vai trò làm trung
gian phân phối lại nguồn vốn, mang lại lợi ích cho cả bên thừa vốn và bên thiếu vốn. Từ
đó dòng tiền được điều tiết, góp phần giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị
ngưng trệ do thiếu vốn.
- Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá
11
Với sự định hướng chung của Nhà nước về việc ưu tiên phát triển một ngành nghề nào
đó, Ngân hàng sẽ đua ra các chính sách ưu đãi vay vốn. Từ đó kích thích các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đó phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cân đối và hợp lý hơn.
- Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng dụng
công nghệ mới
Hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể đầu tư nâng
cấp, xây dựng các dây truyền công nghệ hiện đại, đổi mới sản xuất. Từ đó có thể nâng
cao chất lượng và số lượng sản phẩm sản xuất ra.
2.1.2.3. Phân loại “cho vay”
*Theo thời hạn cho vay: (Căn cứ Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn vay dưới 12 tháng
- Cho vay trung hạn: Thời hạn vay từ 12 tháng đến 5 năm
- Cho vay dài hạn: Thời gian vay từ 5 năm trở lên
* Theo Phương thức cho vay: (Căn cứ Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
- Cho vay từng lần
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay lưu vụ
- Cho vay theo hạn mức
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán
- Cho vay quay vòng
- Cho vay tuần hoàn (rollover)
- Cho vay khác
2.1.3. Lý thuyết về cho vay theo hạn mức thấu chi
➢ Theo Saga.vn
12
Cho vay thấu chi là việc tổ chức tín dụng chấp thuận bằng văn bản cho khách hàng chi
vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Ngân hàng cấp cho bạn một
hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại ngân hàng, với hạn mức thấu chi này,
bạn có thể dùng tiền trong hạn mức này khi tài khoản bạn không có số dư.
➢ Theo Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Cho vay theo hạn mức thấu chi (cho vay thấu chi) là hình thức ngân hàng cấp phép cho
khách hàng chi tiêu vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng.
Cho vay thấu chi gồm 2 hình thức: vay thấu chi tín chấp (không có tài sản đảm bảo), vay
thấu chi không có tài sản đảm bảo. Cho vay thấu chi chỉ áp dụng với khách hàng có chi
trả thu nhập qua tài khoản tiền gửi tại BIDV
Như vậy:
Cho vay theo hạn mức thấu chi là nghiệp vụ cho vay mà qua đó ngân hàng cho phép
người vay được chi vượt trên số dư mà ngân hàng cấp trên tài khoản thanh toán của
mình trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.4. Khái niệm về việc ra quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
Ra quyết định là thực hiện lựa chọn giữa nhiều chọn lựa có thể, có thể thực hiện theo cá
nhân hoặc là nhóm. Trong cuộc sống và kinh doanh ra quyết định gắn liền với hành động
và là kỹ năng quan trọng của cá nhân trong cuộc sống hiện đại.
Quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân là việc một cá nhân quyết định sử dụng
khoản cho vay của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà cửa;
nhu cầu về chăn nuôi, trồng trọt; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy, đồ dùng cá
nhân,… ; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát
triển kinh doanh dưới góc độ cá nhân…
Có thể kể ra một số đề tài nghiên cứu và luận văn thạc sĩ đã thực hiện như sau:
2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.2.1. Các nghiên cứu liên quan
13
Lương Trung Ngãi (2018) đã nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ”. Nghiên cứu đã thực hiện khảo
sát ý kiến của 300 khách hàng cá nhân đã, đang giao dịch tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển chi nhánh tỉnh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ). Bằng phương pháp hồi quy
logistic, nghiên cứu đã cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân bao gồm: Thương hiệu, thủ tục vay vốn, lãi suất cho vay, nhân viên
phục vụ tại ngân hàng
Nguyễn Thế Doanh (2017) đã nghiên cứu về “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng”. Nghiên cứu được thực hiện trên 243 mẫu khảo sát tại
TP Đà Nẵng. Bằng việc sử dụng các phương pháp: Phương pháp Cronbach ‘s Alpha,
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). Nghiên cứu đã chỉ ra
các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn của khách hàng bao gồm: chất lượng dịch
vụ (nhân viên), chính sách tín dụng (điều kiện vay), hình ảnh ngân hàng, giá (lãi và phí),
chính sách tiếp thị.
Lê Đức Huy (2015) đã nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh”. Nghiên cứu được thực hiện trên 280 mẫu khảo sát, chọn mẫu theo phương
pháp thuận tiện. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu: Kiểm định thang đo,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), xây dựng phương trình hồi quy. Kết quả nghiên cứu
cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách
hàng cá nhân đó là: Sự thuận tiện, Chính sách tín dụng của ngân hàng, Ảnh hưởng từ các
mối quan hệ, Chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp, Hình ảnh và danh tiếng của
ngân hàng, Chính sách marketing của ngân hàng, Giá cả của ngân hàng.
Nguyễn Phúc Chánh (2016) đã nghiên cứu về “Phân tích các nhân tố tác động đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank trên địa bàn
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang”. Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát lấy ý kiến
14
của 305 khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh có vay vốn tại Agribank trên địa bàn TP Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang. Phương pháp được sử dụng: Đánh giá độ tin cây; Phân tích nhân
tố khám phá EFA, phân tích hồi quy đa biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh đó
là: Nhân tố hình thức vay vốn, quy trình thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ; Nhân tố về
Địa bàn hoạt động; Nhân tố về mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng; Nhân tố về
lãi suất vay; Nhân tố về quy mô ngân hàng; Nhân tố về đội ngũ nhân viên có tác động
đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank trên địa bàn
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
2.2.2. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và nhận xét
Bảng 2. 1 Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu của các tác giả
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA CÁC TÁC GIẢ CÁC NHÂN Lương Trung Nguyễn Thế Lê Đức Nguyễn TỐ Ngãi Doanh Huy Phúc
Chánh
Thương hiệu x x x
Thủ tục x x x x
Lãi suất, giá x x x x
Nhân viên x x x x
Chính sách tiếp thị x x
Sự thuận tiện x
Ảnh hưởng quan hệ x x
Địa bàn hoạt động x
Quy mô x
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu trước)
15
Theo Bảng 2.3 về tổng hợp các kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy dù là cùng nghiên cứu
về quyết định cho vay vốn của khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, không có một mô hình
nghiên cứu nào là hoàn toàn giống nhau ở các nhân tố ảnh hưởng nên quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân. Do vậy mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố cũng khác
nhau ở từng mô hình. Điều này cho thấy rằng ở các môi trường nghiên cứu khác nhau
thì kết quả nghiên cứu khác nhau, không thể có một mô hình nghiên cứu nào áp dụng
chung cho tất cả các nghiên cứu.
2.2.3. Kết luận và hướng nghiên cứu
Trên cơ sở các nghiên cứu đã thực hiện như đã nêu ở trên và một số nhóm nhân tố
quan trọng có tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng
như sau: thương hiệu ngân hàng, sự thuận tiện, lãi suất, đặc tính sản phẩm, điều kiện
vay, …
Vì không có đề tài nào như đã nêu ở trên chỉ nghiên cứu chuyên sâu về quyết định
vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân, nên trong nghiên cứu này của
tác giả sẽ kế thừa các mô hình, các nhân tố và phương pháp phân tích từ các nghiên cứu
trước nhưng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với hình thức vay, mục tiêu,
địa bàn, bối cảnh và đối tượng nghiên cứu.
2.3. Mô hình nghiên cứu:
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Qua phỏng vấn các chuyên gia, cũng như quá trình thực tiễn tương tác với khách hàng
cá nhân tại đơn vị công tác, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 3 nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ, đó là: Thương hiệu
ngân hàng; Lãi suất, chi phí vay vốn ; Thủ tục; Sự thuận tiện và cuối cùng là Nhân viên
ngân hàng.
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của
khách hàng cá nhân
16
Hình 2. 3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Thương hiệu ngân hàng
Nhân khẩu học, gồm - Độ tuổi - Giới tính - Thu nhập -Trình độ học vấn - Nghề nghiệp Thủ tục ngân hàng
Lãi suất, chi phí vay vốn
Sự thuận tiện
Quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân
Nhân viên ngân hàng
(Nguồn: Giả thiết của tác giả)
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, tác giả đề xuất phương trình
𝑷𝒊
nghiên cứu phân tích hồi quy Binary logistic như sau:
𝟏−𝑷𝒊
Loge=[ ]= β0 + β1 TH + β2 TTV +β3 LSV + β4 STT + β5 NV + ε
Trong đó:
Pi: Xác suất xảy ra quyết định vay vốn;
TH, TTV, LSV, STT, NV: Biến độc lập
βi: Hệ số ước lượng; ε: Sai số
17
Bảng 2. 2 Tổng hợp các biến của mô hình
Tương
STT Tên biến Cơ sở chọn biến quan dấu
kỳ vọng
Quyết định vay (1) Tôi quyết định vay vốn 1 vốn (0) Tôi quyết định chưa vay vốn
Thương hiệu Từ nghiên cứu Lương Trung Ngãi (2018); Lê Đức 2 + ngân hàng Huy (2015), Nguyễn Thế Doanh (2017)
Từ nghiên cứu Lương Trung Ngãi (2018); Thủ tục ngân 3 Nguyễn Thế Doanh (2017); Nguyễn Phúc Chánh + hàng (2016); Lê Đức Huy (2015)
Từ nghiên cứu Lương Trung Ngãi (2018); Lãi suất, chi 4 Nguyễn Thế Doanh (2017); Nguyễn Phúc Chánh + phí vay vốn (2016); Lê Đức Huy (2015)
5 Sự thuận tiện Từ nghiên cứu của Lê Đức Huy +
Từ nghiên cứu Lương Trung Ngãi (2018); Nhân viên 6 Nguyễn Thế Doanh (2017); Nguyễn Phúc Chánh + ngân hàng (2016); Lê Đức Huy (2015)
2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu
* Thương hiệu ngân hàng
Thương hiệu ngân hàng là một nhân tố rất quan trọng tác động đến quyết định lựa
chọn giao dịch của khách hàng. Thương hiệu chính là bộ mặt của ngân hàng, giúp khách
hàng dễ dàng ghi nhớ và nhận diện ngân hàng. Bộ mặt của ngân hàng càng tốt, uy tín
càng cao, thì khách hàng lại càng tin tưởng để gửi tài sản, vay vốn, đầu tư, cũng như hiện
18
các giao dịch khác. Vì vậy, một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự lựa
chọn của khách hàng chính là Thương hiệu ngân hàng. Thương hiệu ngân hàng được tạo
nên bởi nhiều nhân tố và phải trải qua một quá trình gầy dựng lòng tin lâu dài; đó là niềm
tin, sự tín nhiệm, cảm giác an toàn của khách hàng khi giao dịch ngân hàng. Qua thời
gian, sự tín nhiệm của khách hàng càng lớn, uy tín của ngân hàng càng tăng cao và
thương hiệu ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi. Khi đó, khả năng khách hàng lựa chọn
ngân hàng để thực hiện giao dịch càng cao.
Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết H1 như sau:
H1: Thương hiệu ngân hàng có tương quan thuận với quyết định lựa chọn ngân hàng
để vay vốn của khách hàng cá nhân
* Thủ tục vay vốn
Thủ tục vay vốn càng đơn giản, thông thoáng, thời gian vay vốn càng được rút ngắn
thì khách hàng cá nhân càng có ý định tiếp cận với nguồn vốn vay nhiều hơn. Hiện nay
có rất nhiều khách hàng cá nhân có suy nghĩ rằng vay vốn ngân hàng là việc rất khó
khăn, phức tạp và tốn rất nhiều thời gian, tiền của.
Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết H2 như sau
H2: Thủ tục vay vốn có tương quan thuận với quyết định lựa chọn ngân hàng để vay
vốn của khách hàng cá nhân
* Lãi suất, chi phí vay vốn
Lãi suất, chi phí là nhân tố vô cùng quan trọng của giá cả sản phẩm vay, tác động
trực tiếp tới quyết định vay vốn của khách hàng. Lãi suất là một loại giá cả đặc biệt, nó
là chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để có được quyền sử dụng vốn trong một thời gian
nhất định, khi tiến hành vay vốn. Nếu chi phí lãi suất càng cạnh tranh, hợp lý sẽ thu hút
được nhiều khách hàng. Ngược lại, nếu lãi suất vay quá cao sẽ không thu hút được khách
hàng vay.
Do đó tác giả đề xuất giải thiết H3 như sau:
19
H3: Lãi suất, chi phí vay vốn có tương quan thuận với quyết định lựa chọn
ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân
* Sự thuận tiện
Sự thuận tiện cũng là một trong những yếu tố tác động tới quyết định vay vốn
theo hạn mức thấu chi của khách hàng. Theo đó, sản phẩm vay càng có nhiều ưu điểm,
mang lại cho cho khách hàng nhiều thuận lợi khi vay thì càng được khách hàng quan
tâm, tìm hiểu.
Do đó tác giả đề xuất giải thiết H4 như sau:
H4: Sự thuận tiện có tương quan thuận với quyết định lựa chọn ngân hàng
để vay vốn của khách hàng cá nhân
* Nhân viên ngân hàng
Ngoài các nhân tố Thương hiệu, lãi suất, thủ tục vay vốn, trang thiết bị, nhân tố
con người cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển mối quan hệ giữa
ngân hàng với khách hàng. Đội ngũ nhân viên càng được đào tạo chuyên nghiệp, có kiến
thức nghiệp vụ vững vàng, am hiểu rộng càng, nhiệt tình trong tư vấn sẽ càng giúp khách
hàng cảm thấy yên tâm hơn trong quá trình giao dịch với ngân hàng. Nhờ vậy mà hình
ảnh của ngân hàng sẽ được nâng cao trong lòng khách hàng. Đội ngũ nhân viên được thể
hiện thông qua thái độ phục vụ, sự thân thiện, lịch sự khi phục vụ khách hàng, trình độ
chuyên môn kỹ năng vững chắc để giải quyết các yêu cầu và xử lý các vấn đề phát sinh
của khách hàng.
Hình ảnh đội ngũ nhân viên ngân hàng chính là đại diện cho hình ảnh ngân hàng. Vì thế
tác phong làm việc của nhân viên đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến cảm nhận
chủ quan của khách hàng về hình ảnh ngân hàng. Ngân hàng cần phải có một đội ngũ
nhân viên nhiệt huyết, chuyên nghiệp, chăm sóc chu đáo khách hàng, hiểu được khách
hàng để tư vấn cho khách hàng lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp cũng như giải
quyết được các vấn đề phát sinh giữa ngân hàng và khách hàng. Do vậy chất lượng đội
20
ngũ nhân viên ngân hàng là một nhân tố không thể thiếu trong các đánh giá của Khách
hàng về quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch.
Do đó tác giả đề xuất giả thiết H5 như sau:
H5: Nhân viên ngân hàng có tương quan thuận với quyết định lựa chọn ngân hàng
để vay vốn của khách hàng cá nhân
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 tác giả đã đưa ra một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
như: lý thuyết hành vi người tiêu dùng, khái niệm và vai trò cho vay, khái niệm về cho
vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân, khái niệm về quyết định vay vốn,
mô hình nghiên cứu; một số nghiên cứu liên quan đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân. Từ đó, tác giả đưa ra một số giả thuyết về nghiên cứu, và đề xuất mô hình
nghiên cứu.
21
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ
& PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 nhằm mục đích chính là để giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng để xây dựng, đánh giá các thang đo (phương pháp định tính, phương pháp định
lượng). Ngoài ra tác giả còn dành chút thời gian để khái quát chung tình hình hoạt động
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam và Chi nhánh Phú Mỹ, từ đó giúp
người đọc nắm được tình hình thực tế liên quan tới sản phẩm cần nghiên cứu.
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.
3.1.1 Tổng quan
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Tên quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam
- Tên gọi tắt: BIDV
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Được thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
- Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
- Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Từ 27/04/2012 đến nay: Cổ phần hóa, trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
3.1.3 Hệ thống mạng lưới
- Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 1070 chi nhánh và phòng giao dịch và 1874 ATM,
và hơn 16000 POS trên toàn quốc.
- Các công ty con: Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính,
Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)…
22
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public, Ngân hàng Liên
doanh Lào -Việt, Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB, Công ty Liên doanh Tháp
BIDV, Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners, Liên doanh Bảo hiểm
nhân thọ BIDV Metlife
- Hiện diện thương mại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Séc, Nga, Đài Loan
3.1.4 Nhận diện thương hiệu của BIDV
- Biểu tượng (logo)
Hình 3. 1 . Biểu tượng BIDV qua các năm
(Nguồn: bidv.com.vn)
- Khẩu hiệu (slogan)
“Chia sẻ cơ hội – hợp tác thành công”
Slogan đề cao mối quan hệ giữa khách hàng và Ngân hàng với mong muốn được chia
sẻ, đồng hành cùng khách hàng trong mọi thời điểm, khi có cơ hội cho đến những giai
đoạn khó khăn – đây cũng chính là mấu chốt để tạo dựng nên sự thành công vững
mạnh cho cả đôi bên.
- Màu sắc nhận biết thương hiệu (3 màu: xanh, đỏ, trắng)
“Màu xanh” là biểu tượng của tương lai, hy vọng và phát triển.
23
“Màu đỏ” là màu của cờ Tổ quốc Việt Nam, cũng là màu tượng trưng cho sức
mạnh, lòng nhiệt huyết và đam mê.
“Màu trắng” là màu tượng trưng cho sự minh bạch và chính trực.
Đây chính là nền tảng cho các nguyên tắc hành động, là cảm hứng mà BIDV muốn
truyền tải đến cán bộ Ngân hàng, các cổ đông, khách hàng cũng như cộng đồng.
3.1.5 Vị thế thương hiệu BIDV
Sau 63 năm hoạt động, BIDV đã chuyển mình, tạo bước đột phá lớn trên mọi mặt
hoạt động. Dấu ấn của sự trưởng thành không chỉ được thể hiện bằng quy mô, tổ chức,
kết quả kinh doanh, từng bước xác lập và khẳng định vị thế, uy tín của một ngân hàng
hàng đầu đất nước, mà còn được Đảng, Nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và công
chúng ghi nhận, đánh giá cao:
- Luôn tiên phong, chủ động, tích cực, thực hiện đúng theo chỉ đạo của Nhà nước
về các chính sách tài chính tiền tệ trong từng thời kỳ, góp phần phát triển đất nước
theo đúng định hướng Nhà nước đề ra.
- Là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc đầu tư ra nước ngoài khi có các
hiện thương mại ở nước ngoài.
- Luôn chủ động, tích cực đóng góp hiệu quả, thiết thực cho sự phát triển bền vững
của cộng đồng, triển khai có hiệu quả nhiều chương trình an sinh xã hội.
3.1.6 Định hướng phát triển thương hiệu
Trong phương án tái cơ cấu BIDV đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, BIDV
đã quyết tâm đầu tư phát triển thương hiệu BIDV toàn diện, chuyên nghiệp hóa công tác
quản trị phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh và đưa thương hiệu vươn ra Quốc tế:
Năm 2014, BIDV đã ký hợp tác với Ogilvy&Mather Việt Nam dự án “Tư vấn xây
dựng chiến lược phát triển thương hiệu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” với
mong muốn hiểu hơn nữa về cảm nhận và mong đợi của khách hàng từ BIDV. Từ nghiên
cứu của dự án, BIDV đặt ra mục tiêu xây dựng hình ảnh thương hiệu BIDV đến gần
khách hàng hơn - một ngân hàng tận tâm, lắng nghe và thấu hiểu kịp thời nhu cầu của
24
khách hàng. Hệ thống hóa các giá trị thương hiệu để định vị và truyền tải tới công chúng;
xác định những nguyên tắc mang tính định hướng để phát triển mô hình kiến trúc thương
hiệu BIDV phù hợp với mô hình hoạt động và chiến lược kinh doanh; xác định các
phương thức quản trị thương hiệu chuyên nghiệp, bài bản và hiệu quả; đồng thời xây
dựng chiến lược marketing và truyền thông thương hiệu, sản phẩm dịch vụ BIDV tối ưu
trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
3.2 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Mỹ.
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Mỹ.
- Tên viết tắt: BIDV Phú Mỹ.
- Địa chỉ: 2457 Đường Độc Lập, Phường Phú Mỹ, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
BIDV Phú Mỹ là chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư & phát triển Việt
Nam, nằm trên địa bàn vô cùng thuận lợi với nhiều khu công nghiệp, và hệ thống cảng
biển lớn và sầm uất.
Tiền thân là một phòng giao dịch bắt đầu hoạt động vào cuối năm 1998, đến năm 2005
được nâng cấp thành chi nhánh cấp 2 trực thuộc BIDV Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2006
chính thức trở thành chi nhánh cấp 1, hoạt động độc lập với chi nhánh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
Tính đến tháng 5/2020, chi nhánh hiện có 1 trụ sở chi nhánh, 5 phòng giao dịch trực
thuộc, 19 máy ATM, với tổng số cán bộ nhân viên là 100 người (38 nam, 62 nữ).
BIDV Phú Mỹ tuy là chi nhánh trẻ với quy mô hoạt động nhỏ (số lượng nhân viên chỉ
mới đạt 100 người), nhưng lại là chi nhánh hạng đặc biệt của hệ thống, với kết quả hoạt
động nhiều năm liền luôn hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh mà Hội Sở chính
giao phó.
25
3.2.2 Những sản phẩm dịch vụ chính của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ
- Huy động vốn: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, Trái phiếu
- Cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương mại
- Kinh doanh ngoại tệ (Spot, Forward, Swap)
- Thanh toán quốc tế, nhận và chuyển tiền WU, chuyển tiền trong nước
- Bảo hiểm: BIC, METLIFE
- Dịch vụ thẻ (ATM, Master, Visa)
- Dịch vụ ngân hàng điện tử (Smartbanking, BIDV Mobile, IBMB, BUNO, Pay
plus, Samsung Pay, MOMO...), dịch vụ tin nhắn BSMS
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn, thu chi hộ, đổ lương.
3.2.3 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ
Hình 3. 2. Sơ đồ tổ chức BIDV Phú Mỹ
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG KHỐI TÁC NGHIỆP KHỐI QUẢN LÝ RUI RO KHỐI TRỰC THUỘC
KHỐI QUẢN LÝ NỘI BỘ
P.Quản trị tín dụng P.Quản lý nội bộ P.Quản lý rủi ro
P.Khách hàng doanh nghiệp Các phòng giao dịch
P. Giao dịch khách hàng
P.Khách hàng cá nhân
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
26
3.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ)
3.3.1 Tình hình sản xuất kinh doanh
Bảng 3. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2016 -2019
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Số tiền % Số tiền %
Lợi nhuận trước thuế 101 143 205 42 141.6 62 143.4
Lợi nhuận trước thuế 1.11 1.53 2.14 0.42 137.8 0.61 139.9 bình quân/ người
Thu dịch vụ ròng 16.6 19.9 23.9 3.3 119.9 4 120.1
Huy động vốn cuối kỳ 3,730 4,345 5,106 615 116.5 761.5 117.5
Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2,587 3,094 3,733 507 119.6 639 120.7
(Nguồn: BIDV Phú Mỹ)
Kết quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp.
Bởi nó là thước đo chính xác để thấy được những gì doanh nghiệp đã đạt được sau một
giai đoạn phấn đấu, từ đó có thể đưa ra một kế hoạch kinh doanh mới phù hợp hơn với
doanh nghiệp. BIDV Phú Mỹ cũng không ngoại lệ.
Theo số liệu bảng 3.1, lợi nhuận của BIDV Phú Mỹ tăng đều qua các năm, tỷ lệ tăng
trưởng lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều này cho thấy hoạt động kinh
doanh của ngân hàng vẫn đang diễn ra tương đối ổn định với mức tăng trưởng khá tốt.
Các chỉ tiêu chính đóng góp vào lợi nhuận của chi nhánh đều có xu hướng tăng qua các
năm. Trong đó:
➢ Hoạt động dịch vụ
Thực hiện chủ trương đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Trụ sở chính,
BIDV Phú Mỹ đã tích cực phát triển các khách hàng sử dụng các dịch vụ của BIDV như
dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, BSMS, mua bán ngoại tệ, ngân hàng điện tử (IBMB,
27
Smart Banking) … Kết quả năm 2019, thu ròng từ dịch vụ đạt 23.9 tỷ đồng (tăng khoảng
120% so với năm 2018).
Tính đến hết năm 2019, nguồn thu từ phí dịch vụ thanh toán vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu tổng thu dịch vụ ròng (chiếm 46% đạt 10.99 tỷ đồng). Dịch vụ thẻ chiếm tỷ
trọng 22% với 5.26 tỷ đồng, tiếp đến là phí dịch vụ ngân hàng điện tử chiếm tỷ trọng
11% (Hình 3.4)
21%
DV thanh toán
46%
DV thẻ
11%
DV Ngân hàng điện tử
DV khác
22%
Hình 3. 3. Cơ cấu thu nhập ròng từ phí dịch vụ của BIDV Phú Mỹ năm 2018
(Nguồn: BIDV Phú Mỹ)
➢ Hoạt động huy động vốn
Bảng 3. 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
(đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Huy động vốn từ tổ chức kinh tế 1,487,668 1,744,883 2,137,844
Huy động vốn từ cá nhân, hộ gia đình 2,242,744 2,589,629 2,957,751
Huy động vốn từ Định chế tài chính 2 10,002 10,002
Tổng nguồn vốn huy động 3,730,414 4,344,514 5,105,596
(Nguồn: BIDV Phú Mỹ)
Quy mô huy động vốn của BIDV Phú Mỹ nhìn chung tăng qua các năm. Trong đó: Huy
động vốn từ nguồn dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng huy động vốn
28
(chiếm gần 60% năm 2018). Ngoài ra Nguồn vốn bằng VNĐ vẫn chiếm gần như toàn bộ
và có xu hướng tăng dần qua các năm.
➢ Hoạt động tín dụng
4,000,000
0.70%
0.70%
0.70%
3,500,000
3,732,576
0.70%
3,000,000
3,094,288
0.70%
2,500,000
2,587,311
0.69%
Hình 3. 4. Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ 2016 -2018
dư nợ cho vay
2,000,000
0.69%
1,500,000
tỷ lệ nợ xấu
0.69%
0.69%
0.69%
1,000,000
0.69%
500,000
0.69%
-
0.68%
2017
2018
2019
(Nguồn: BIDV Phú Mỹ)
Dư nợ cho vay tại BIDV Phú Mỹ có xu hướng tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy
dù chi nhánh đã chú trọng hơn vào việc phát triển các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng,
nhưng Cho vay vẫn là hoạt động chính yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, ổn định ở mức 0.7%, thấp hơn rất
nhiều so với mức chuẩn của NHNN (<3%/ tổng dư nợ).
29
3.3.2 Hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ
Bảng 3. 3. Kết quả cho vay theo hạn mức thấu chi 2016-2018 tại BIDV Phú Mỹ
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Tổng dư nợ cho vay cuối kỳ 2,587,311 3,094,288 3,732,576
Dư nợ cho vay theo hạn mức thấu chi 67,030 79,167 97,375
Tỷ lệ CV HMTC / tổng dư nợ cho vay 2.59% 2.55% 2.61%
Thu lãi từ cho vay theo hạn mức thấu chi 5,328 5,768 7,095
Số lượng khách hàng vay theo hạn mức 160 188 228 thấu chi
Dư nợ vay bình quân/ khách hàng 418.9 421.2 427.1
(Nguồn: BIDV Phú Mỹ)
Hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi dù có tiềm năng phát triển, nhưng hiện chỉ
chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu cho vay của BIDV Phú Mỹ (năm 2019 chiếm
2.61%). Số lượng khách hàng vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV chỉ đạt hơn 200 người,
dư nợ bình quân/ người đạt khoảng 430 triệu đồng. Điều này đặt ra thách thức không
nhỏ trong việc phát triển khách hàng vay ở mảng cho vay theo hạn mức thấu chi.
3.4 Quy trình nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện theo quy trình sau đây:
30
Hình 3. 5 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Cơ sở lý thuyết
Xác định mô hình nghiên cứu
Thảo luận nhóm
Hiệu chỉnh thang đo
Bảng câu hỏi chính thức
o Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng
Nghiên cứu định lượng chính thức
Cronbach’s Alpha, EFA
o Kiểm tra các yếu tố trích được o Kiểm tra phương sai trích được o Loại biến có trọng số nhỏ
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình hồi quy
Viết báo cáo nghiên cứu
o Kiểm tra và kiểm định ý nghĩa
o Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy. o Kiểm tra độ phù hợp của mô hình.
của hệ số hồi quy.
Nghiên cứu định lượng
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
3.5 Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn
chuyên sâu nhóm một số chuyên gia ngân hàng có kinh nghiệm lâu năm trong nghiệp vụ
cho vay, đặc biệt là với sản phẩm cho vay theo hạn mức thấu chi. Từ đó tác giả tìm ra
những kỳ vọng, mong muốn, những nhân tố tác động đến quyết định vay vốn theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân.
Nghiên cứu bằng phương pháp định tính được tiến hành thông qua việc thảo luận trực
tiếp với các chuyên gia để thu thập ý kiến, khẳng định lại ý nghĩa của các biến, tìm kiếm
các phát biểu, ý kiến mới. Từ đó có thể điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát trong thang
31
đo. Thang đo sau khi điều chỉnh và bổ sung sẽ là thang đo chính thức cho bước nghiên
cứu định lượng.
3.4.1. Mẫu nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua kỹ thuật thảo luận trực tiếp với 12 chuyên
gia để thu thập ý kiến. Các đối tượng được lựa chọn thảo luận là những chuyên gia có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và am hiểu tình hình hoạt động của BIDV
Phú Mỹ (8 người), đặc biệt là mảng khách hàng cá nhân bao gồm 01 Trưởng phòng và
01 Phó Trưởng phòng phụ trách mảng quan hệ khách hàng cá nhân; 01 Trưởng phòng
và 01 Phó trưởng phòng phụ trách mảng Kế hoạch tổng hợp; 01 cán bộ với 10 năm phụ
trách mảng kế hoạch tổng hợp; 02 cán bộ quan hệ khách hàng với trên 10 năm phụ trách
khách hàng cá nhân và 01 cán bộ quản lý khách hàng cá nhân với 7 năm quản lý khách
hàng cá nhân. Tất cả trong độ tuổi 30 - 45, có trình độ Đại học và sau đại học.
Ngoài ra tác giả còn mời thêm 4 chuyên gia đang công tác ở những công ty khác nhau
để mở rộng thêm các ý kiến tham khảo.
Tất cả người được phỏng vấn là những người có trình độ, kiến thức cao, am hiểu về lĩnh
vực ngân hàng. Điều này hoàn toàn phù hợp với yêu cầu về người được phỏng vấn trong
phương pháp phỏng vấn sâu. Bước đầu tiên tác giả thảo luận với từng đối tượng cần thu
thập thông tin bằng một số câu hỏi mở có tính chất khám phá để đối tượng khảo sát nêu
ý kiến của mình nhằm mục đích phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn cũng như lý do về sự lựa chọn của đối tượng khảo sát. Bước tiếp theo, tác giả giới
thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng được đề xuất
trong chương 2 để đối tượng khảo sát thảo luận và nêu ý kiến đóng góp đối với từng
nhân tố cũng như làm rõ mức độ rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây hiểu lầm của các từ ngữ
trong từng phát biểu.
3.4.2. Kết quả nghiên cứu định tính
* Về nội dung, ý nghĩa các từ ngữ trong phát biểu
32
Tất cả người được khảo sát đều hiểu rõ nội dung và ý nghĩa từ ngữ của các phát biểu
trong bảng câu hỏi.
* Về các nhân tố ảnh hưởng đế quyết vay vốn
Có 12/12 người tham gia khảo sát đều sơ bộ đồng ý với ý tưởng ban đầu của tác giả về
5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng (bao
gồm: Thương hiệu ngân hàng, Thủ tục vay vốn, Nhân viên ngân hàng, Sự thuận tiện, Lãi
suất, phí vay vốn).
* Về phát biểu các thang đo
Tất cả 12/12 người tham gia khảo sát sơ bộ đều hiểu rõ ý nghĩa các phát biểu và có các
đóng góp điều chỉnh đối với một số nhân tố như sau:
Thương hiệu ngân hàng
Tất cả đều đồng ý nhân tố “Thương hiệu ngân hàng” có 5 biến khảo sát.
Thủ tục vay vốn:
Tất cả đều đồng ý nhân tố “Thủ tục vay vốn” có 5 biến khảo sát.
Lãi suất, phí vay vốn:
Tất cả đều đồng ý nhân tố “Lãi suất, phí vay vốn” có 4 biến khảo sát.
Nhân viên ngân hàng
Tất cả đều đồng ý nhân tố “Nhân viên ngân hàng” có 3 biến quan sát.
Sự thuận tiện
Tất cả đều đồng ý nên có nhân tố “Sự thuận tiện”. Tuy nhiên có 5 ý kiến nêu rõ hơn ý
nghĩa của “Sự thuận tiện” phải có liên quan đến tính chất của sản phẩm vay. Theo họ,
“Sự thuận tiện” thể hiện ở tính chất linh hoạt của tài khoản thấu chi. Theo đó khách hàng
có thể dễ dàng rút / chuyển tiền khi có nhu cầu vay vốn, cũng dễ dàng trả nợ khi không
còn nhu cầu sử dụng khoản vay. Do vậy họ đã đề xuất bỏ hết các biến liên quan đến sự
thuận tiện mà tác giả đề ra do không phù hợp và thay vào đó là 3 biến hoàn toàn mới,
thể hiện rõ bản chất của sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi.
Tác giả đồng ý với quan điểm đề xuất.
33
Quyết định vay vốn hay là quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn
Quyết định lựa chọn gồm 2 biến quan sát như sau: “Tôi quyết định sử dụng sản phẩm
vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ”; “Tôi quyết định chưa sử dụng sản phẩm
vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ” để đánh giá hành vi quyết định lựa chọn
của khách hàng cá nhân.
3.4.3. Xây dựng thang đo
Tác giả đề xuất thang đo cũng như tên biến đã được mã hóa cho các nhân tố trong
mô hình như sau:
Bảng 3. 4. Tổng hợp các thang đo của nghiên cứu
Mã hóa STT Biến quan sát Nguồn biến
Thương hiệu ngân hàng (TH)
1 TH1 Ngân hàng có lịch sử lâu đời Lương Trung Ngãi (2018)
Ngân hàng được nhiều người biết Lương Trung Ngãi (2018), 2 TH2 đến Lê Đức Huy (2015)
Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với Nguyễn Phúc Chánh (2016), 3 TH3 khách hàng Lương Trung Ngãi (2018)
Mức độ xuất hiện của ngân hàng Lương Trung Ngãi (2018), 4 TH4 trên các phương tiện truyền thông Nguyễn Thế Doanh (2017)
Ngân hàng có mạng lưới giao dịch 5 TH5 Nguyễn Thế Doanh (2017) rộng khắp
Lãi suất, phí vay vốn (LSV)
Ngân hàng có lãi suất vay vốn hấp Lương Trung Ngãi (2018) 6 LSV1 dẫn
Ngân hàng có lãi suất cho vay cạnh Lương Trung Ngãi (2018), 7 LSV2 tranh với các ngân hàng khác Nguyễn Phúc Chánh (2016)
34
Mã hóa STT Biến quan sát Nguồn biến
Ngân hàng có chính sách lãi suất cho Lương Trung Ngãi (2018), 8 LSV3 vay linh hoạt Nguyễn Phúc Chánh (2016)
Ngân hàng có các chương trình 9 LSV4 Nguyễn Thế Doanh (2018) khuyến mãi, ưu đãi lãi suất cho vay
Nhân viên ngân hàng (NV)
Nhân viên ngân hàng thực hiện giao Lương Trung Ngãi (2018), 10 NV1 dịch nhanh Nguyễn Phúc Chánh (2016)
Nhân viên ngân hàng phục vụ nhiệt Lương Trung Ngãi (2018), Lê 11 NV2 tình, vui vẻ Đức Huy (2015)
Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ 12 NV3 Lương Trung Ngãi (2018) tục vay vốn rõ ràng
Sự thuận tiện (STT)
Vay thấu chi giúp khách hàng chủ
13 STT1 động được nguồn tiền khi có nhu Chuyên gia
cầu tiền gấp
Khách hàng không phải tốn chi phí 14 STT2 Chuyên gia khi trả nợ trước hạn
Khách hàng không phải trả lãi với
15 STT3 khoản tiền trong hạn mức vay khi Chuyên gia
chưa có nhu cầu sử dụng
Thủ tục vay (TTV)
Lương Trung Ngãi (2018), 16 TTV1 Ngân hàng có thủ tục vay đơn giản Nguyễn Thế Doanh (2017)
35
Mã hóa STT Biến quan sát Nguồn biến
Ngân hàng có thời gian giải quyết hồ Lương Trung Ngãi (2018), 17 TTV2 sơ vay nhanh Nguyễn Phúc Chánh (2016)
Ngân hàng có yêu cầu/ không yêu
18 TTV3 cầu tài sản thế chấp phù hợp với Lương Trung Ngãi (2018)
từng đối tượng vay
Ngân hàng có các mức vay phù hợp 19 TTV4 Lương Trung Ngãi (2018) với nhu cầu vốn của khách hàng
Ngân hàng có hợp đồng vay chi tiết, 20 TTV5 Lương Trung Ngãi (2018) rõ ràng
Quyết định vay vốn
Tôi quyết định chưa sử dụng sản
21 0 phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại Chuyên gia
BIDV Phú Mỹ
Tôi quyết định sử dụng sản phẩm
22 1 vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Chuyên gia
Phú Mỹ
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
3.6 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm mục đích phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng sản phẩm vay vốn theo hạn mức thấu chi của
khách hàng. Phương pháp nghiên cứu định lượng bằng việc tiến hành lấy số liệu khảo
sát các khách hàng đã, đang có nhu cầu hoặc đang sử dụng sản phẩm Cho vay theo hạn
mức thấu chi của BIDV Phú Mỹ.
36
Các ý kiến trả lời bảng câu hỏi định lượng gồm 15 biến quan sát được đo lường
bằng thang đo Likerts 5 mức độ, (1: hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: không
ý kiến; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn đồng ý).
3.5.1 Kích thước mẫu
Kích thước mẫu nghiên cứu càng lớn càng thể hiện được tính chất của tổng thể. Tuy
nhiên kích thước mẫu càng lớn lại càng tốn nhiều thời gian và chi phí nghiên cứu. Do
vậy, việc lựa chọn một kích thước mẫu phù hợp là rất quan trọng.
Theo Hair và các cộng sự (2006), kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100, và tỷ lệ
số quan sát/ biến đo lường là 1:5. Điều này có nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5
quan sát (hay số phiếu khảo sát tối thiểu hợp lệ cần thiết).
Do vậy, mô hình nghiên cứu có 20 biến quan sát thì cần số mẫu tối thiểu là:
n = 20 x 5 = 100 mẫu
Với điều kiện về kích thước mẫu như ở trên, tác giả quyết định thực hiện khảo sát với
135 mẫu là phù hợp và thỏa mãn yêu cầu số mẫu tối thiểu. Sau khi thu thập xong mẫu
dữ liệu, tác giả sẽ tiến hành phân tích bằng Phần mềm SPSS 20.0.
3.5.2 Thu thập dữ liệu
- Đối tượng khảo sát: Là khách hàng cá nhân đã, đang có nhu cầu hoặc đang vay vốn
tại BIDV Phú Mỹ.
- Dữ liệu được thực hiện thông qua việc gửi Bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp.
- Địa bàn khảo sát: Tại trụ sở chi nhánh và 5 phòng giao dịch của BIDV Phú Mỹ.
- Phương pháp chọn mẫu: mẫu nghiên cứu được lấy theo phương pháp thuận tiện.
Lý do chọn phương pháp này là do thứ nhất phương pháp này có ưu điểm là dễ tiếp
cận đối tượng nghiên cứu, thứ hai do điều kiện thời gian và tài chính của nghiên
cứu có giới hạn nên không phù hợp lựa chọn phương pháp chọn mẫu xác suất.
- Thời gian khảo sát: Từ 15/11/2019 đến 15/1/2020.
Số phiếu phát ra: 135 phiếu.
Số phiếu thu về: 132 phiếu.
37
Số phiếu hợp lệ: 132 phiếu
Số phiếu không hợp lệ: 0 phiếu.
3.5.3 Thiết kế bảng câu hỏi
Đề tài nghiên cứu sử dụng dạng câu hỏi đóng, nghĩa là người thiết kế bảng câu hỏi sẽ
đưa ra luôn những lựa chọn trả lời. Bảng câu hỏi gồm 2 phần:
- Phần đầu là thông tin cá nhân của người trả lời như giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình
độ học vấn, nghề nghiệp, ....
- Phần sau là thông tin về quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng của khách hàng cá
nhân.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này là thang đo khoảng (Likert) gồm 5 mức
độ (1: hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: không ý kiến; 4: đồng ý; 5: hoàn
toàn đồng ý).
3.5.4 Đánh giá thang đo và phân tích kết quả nghiên cứu
Dữ liệu thu thập được thông qua việc phỏng vấn trả lời bảng câu hỏi, sau đó được tổng
hợp trên phần mềm Excel và được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Trên
cơ sở các số liệu, thông tin được thu thập và dựa trên mục tiêu đề tài nghiên cứu, tác giả
sử dụng một số phương pháp sau.
➢ Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là kỹ thuật giúp người nghiên cứu mô tả tổng quát đặc điểm mẫu nghiên
cứu và kết quả khảo sát có được
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá các đặc điểm cá nhân như độ
tuổi và giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, trình độ học vấn trong mẫu nghiên cứu.
➢ Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích EFA nhằm
kiểm định độ tin cậy của thang đo, loại bỏ những biến rác (những biến không phù hợp,
không đạt tiêu chuẩn).
38
Thang đo được đánh giá là đạt chất lượng khi: Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể từ
0.6 trở lên và hệ số tương quan biến – tổng của các biến quan sát từ 0.3 trở lên.
➢ Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis - EFA)
nhằm mục đích rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát có mối tương quan với nhau
thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa
đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu.
Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố (factor loading):
- Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu,
- Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng;
- Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Khi phân tích nhân tố khám phá EFA là phải thỏa mãn các yêu cầu:
- Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5
- 0.5 ≤ KMO ≤ 1
- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05)
- Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%
➢ Phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic
Phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, đồng thời xem xét sự phù hợp
của các nhân tố trong thang đo và kiểm định các giả thuyết ban đầu.
Đặc trưng của Mô hình hồi quy nhị phân là biến phụ thuộc chỉ có 2 giá trị là 0 và 1.
Mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic là mô hình dùng để xem xét mối liên hệ tương
quan giữa biến Y (biến phụ thuộc) với các biến còn lại (biến độc lập).
Y = β0 + Σni=1 βi Xi + u
Biến phụ thuộc Y là biến định tính sẽ nhận hai giá trị: với Y= 1 nếu khách hàng quyết
định có vay vốn, Y = 0 nếu khách hàng quyết định chưa vay vốn.
39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 tác giả đã trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV và
BIDV Phú Mỹ. Ngoài ra, trong chương này tác giả đã trình bày chi tiết các phương pháp
thực hiện nghiên cứu, bao gồm: Phương pháp nghiên cứu định tính, Phương pháp nghiên
cứu định lượng. Tiếp theo, chương 4 dưới đây sẽ trình bày kết quả nghiên cứu của luận
văn.
40
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ở chương này tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu của đề tài, đồng thời hoàn
chỉnh các thang đo và các kết quả kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên
cứu bằng phần mềm SPSS 20.
4.1 Phân tích thống kê mô tả
4.1.1. Thống kê theo giới tính
Bảng 4. 1. Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu
Giới tính Số lượng (người) Tỷ lệ
Nam 47.73% 63
Nữ 52.27% 69
Tổng 100% 132
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Theo bảng 4.1, tỷ lệ tham gia khảo sát giữa các khách hàng nam và khách hàng nữ là gần
như tương đương nhau. Điều này cho thấy nhu cầu vay vốn ở cả 2 giới là như nhau,
không phân biệt giữa nam và nữ.
4.1.2. Thống kê theo độ tuổi
Bảng 4. 2. Tỷ lệ các nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu
Nhóm tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ
Dưới 30 tuổi 26.52% 35
Từ 30 – 50 tuổi 73.48% 97
Trên 50 tuổi 0.00% 0
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Theo kết quả khảo sát ở Bảng 4.2, đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn nhiều nhất
chính là đối tượng từ 30 – 50 tuổi. Điều này là hoàn toàn hợp lý, bởi ở độ tuổi này đa
phần các khách hàng đều đã lập gia đình, công ăn việc làm cũng ổn định hơn, dẫn tới
nhu cầu vay vốn để đầu tư kinh doanh, mua nhà đất… cũng cao hơn 2 đối tượng còn lại.
4.1.3. Thống kê theo thu nhập
41
Bảng 4. 3. Tỷ lệ thu nhập trong mẫu nghiên cứu
Thu nhập Số lượng (người) Tỷ lệ
Dưới 10 triệu đồng 5.30% 7
Từ 10 đến 30 triệu đồng 90.15% 119
Trên 30 triệu đồng 4.55% 6
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Bảng 4.3 cho thấy đa phần các khách hàng tham gia khảo sát đều có thu nhập từ 10 đến
30 triệu đồng (chiếm tới 90%). Mức thu nhập khá tốt, cho thấy BIDV Phú Mỹ có một
lượng khách hàng có tiềm năng trả nợ tốt.
4.1.4. Thống kê theo trình độ học vấn
Bảng 4. 4. Tỷ lệ trình độ trong mẫu nghiên cứu
Trình độ học vấn Số lượng (người) Tỷ lệ
Trung cấp – Cao đẳng 20.45% 27
Đại học – Sau đại học 75.00% 99
Khác 4.55% 6
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Có tới 95.45% số người tham gia khảo sát có trình độ từ Trung cấp trở lên. Tỷ lệ khách
hàng có Bằng Đại học – Sau Đại học chiếm tới 75%. Điều này là hoàn toàn có cơ sở khi
vị trí của BIDV Phú Mỹ đặt tại địa bàn nơi có rất nhiều Khu công nghiệp lớn như KCN
Phú Mỹ 1, 2, 3; KCN Mỹ Xuân A1, A2, B1, B2; Cảng nước sâu Cái Mép…
4.1.5. Thống kê theo nghề nghiệp
Bảng 4. 5. Tỷ lệ các nhóm nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu
Nghề nghiệp Số lượng (người) Tỷ lệ
Cán bộ công nhân viên chức 97.73% 129
Cán bộ công nhân viên chức 2.27% 3
Khác 0.00% 0
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
42
Có tới 97.73% số người tham gia khảo sát là các cán bộ công nhân viên chức. Điều này
là hoàn toàn hợp lý với đặc điểm về vị trí của BIDV Phú Mỹ đặt tại nơi có nhiều Khu
công nghiệp lớn (KCN Phú Mỹ 1, 2, 3; KCN Mỹ Xuân A1, A2, B1, B2…); Cảng nước
sâu Cái Mép.
4.1.6. Thống kê số khách hàng đã từng vay vốn và vay vốn bằng hình thức vay theo
hạn mức thấu chi tại ngân hàng
Hình 4. 1 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng từng có vay vốn, tỷ lệ khách hàng đã
từng vay theo hạn mức thấu chi
Tỷ lệ khách hàng có vay vốn tại Ngân hàng
Tỷ lệ khách hàng từng vay bằng hình thức theo hạn mức thấu chi/ tổng khách hàng vay
9%
Khách hàng đã từng vay vốn
24%
Khách hàng đã từng vay theo hạn mức thấu chi
Khách hàng chưa từng vay vốn
76%
Khách hàng chưa từng vay theo hạn mức thấu chi
91%
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Theo kết quả ở Hình 4.6, đa số khách hàng tham gia khảo sát đều đã từng vay vốn ở
Ngân hàng (chiếm tới hơn 90%). Tuy nhiên tỷ trọng khách hàng từng vay bằng hình thức
theo hạn mức thấu chi chỉ chiếm 24% trong tổng số khách hàng từng vay vốn ở ngân
hàng. Điều này cho thấy sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi vẫn chưa được phổ biến
trong khối khách hàng cá nhân.
4.1.7. Thống kê khách hàng vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chị
tại ngân hàng
43
Bảng 4. 6. Tỷ lệ khách hàng vay vốn tại các ngân hàng
Ngân hàng Số lượng (người) Tỷ lệ
BIDV Phú Mỹ 76 63.33%
BIDV Phú Mỹ và ngân hàng khác 23 19.17%
Ngân hàng khác 21 17.50%
Tổng cộng 120 100.00%
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Có tới 82.5% khách hàng từng vay vốn tại BIDV Phú Mỹ. Với lợi thế địa bàn có ít ngân
hàng hoạt động, BIDV Phú Mỹ ít phải chịu sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác.
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Phân tích Cronbach’s Alpha là bước rất quan trọng nhằm kiểm định độ tin cậy của thang
đo, loại bỏ bớt những biến rác.
Bảng 4. 7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 1
Tương quan biến Cronbach’s Alpha nếu Thang đo Biến quan sát tổng biến bị loại
TH1 0.721 0.803
TH2 0.766 0.781
TH3 0.609 0.826 Thương hiệu TH4 0.673 0.808
TH5 0.554 0.840
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.845
LSV1 0.553 0.892
LSV2 0.861 0.779 Lãi suất, phí LSV3 0.798 0.810 vay vốn LSV4 0.740 0.822
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.868
44
NV1 0.716 0.859
NV2 0.794 0.780 Nhân viên NV3 0.768 0.816
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.871
STT1 0.710 0.666
STT2 0.620 0.824 Sự thuận tiện STT3 0.678 0.668
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.780
TTV1 0.467 0.682
TTV2 0.724 0.587
TTV3 0.651 0.592 Thủ tục vay TTV4 0.677 0.587
TTV5 0.068 0.844
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.719
(Nguồn: Kết quả chạy chương trình SPSS 20.0 của tác giả)
Theo kết quả của Bảng 4.8, tất cả các thang đo đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn
0.6 nên thỏa mãn yêu cầu. Tuy nhiên biến TTV5 =0.068 <0.3 nên bị loại bỏ.
Tiếp tục thực hiện lại kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 sau khi đã loại bỏ biến TTV5.
Bảng 4. 8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 2
Tương quan Cronbach’s Alpha nếu Nhân tố Biến quan sát biến tổng biến bị loại
TTV1 0.53 0.716
TTV2 0.78 0.714
Thủ tục vay TTV3 0.74 0.695
TTV4 0.71 0.706
Hệ số Cronbach’s Alpha: 0.84
45
(Nguồn: Kết quả chạy chương trình SPSS 20.0 của tác giả)
Kết quả sau khi đã loại bỏ biến TTV5 thì tất cả các biến trong tổng thang đo đều tốt và
đều thỏa mãn yêu cầu. Điều này cho thấy sự tương quan chặt chẽ của các biến trong từng
thành phần.
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.3.1. Phân tích EFA lần 1
Bảng 4. 9. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
STT CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin 0.706 1 Measure of Sampling Adequacy.)
Hệ số kiểm định Bartlett (sig 0.000 2 Bartlett’s Test)
Tổng phương sai trích (Total 74.729% 3 Variance Explained)
Ma trận xoay nhân tố 4
Thành phần
1 2 3 4 5
TH1 – Ngân hàng có lịch sử lâu đời 0.876
TH2 – Ngân hàng được nhiều người 0.851 biết đến
TH4 – Mức độ xuất hiện của ngân
hàng trên các phương tiện truyền 0.769
thông
TH3 – Ngân hàng luôn giữ chữ tín với 0.767 khách hàng
46
TH5 – Ngân hàng có mạng lưới giao 0.613 0.586 dịch rộng khắp
NV2 – Nhân viên ngân hàng phục vụ 0.865 nhiệt tình, vui vẻ
NV3 - Nhân viên ngân hàng hướng 0.797 dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng
NV1 - Nhân viên ngân hàng thực hiện 0.696 giao dịch nhanh
LSV1 - Ngân hàng có lãi suất vay vốn 0.548 hấp dẫn
TTV2 – Ngân hàng có thời gian giải 0.878 quyết hồ sơ vay nhanh
TTV3 – Ngân hàng có yêu cầu/ không
yêu cầu tài sản thế chấp phù hợp với 0.869
từng đối tượng vay
TTV4 – Ngân hàng có các mức vay
phù hợp với nhu cầu vốn của khách 0.820
hàng
TTV1 – Ngân hàng có thủ tục vay 0.707 đơn giản
LSV3 - Ngân hàng có chính sách lãi 0.897 suất cho vay linh hoạt
LSV4 – Ngân hàng có các chương
trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất cho 0.817
vay
47
LSV2 - Ngân hàng có lãi suất cho vay 0.798 cạnh tranh với các ngân hàng khác
STT3 - Khách hàng không phải tốn 0.833 chi phí khi trả nợ trước hạn
STT1 - Vay thấu chi giúp khách hàng
chủ động được nguồn tiền khi có nhu 0.799
cầu tiền gấp
STT2 - Khách hàng không phải tốn 0.796 chi phí khi trả nợ trước hạn
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.
Vòng xoay hội tụ sau 5 lần lặp, hệ số tải 0.5 với cỡ mẫu là 132
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Theo kết quả của Bảng 4.9, Hệ số KMO = 0.706 > 0.50: cho thấy phân tích nhân tố là
phù hợp với dữ liệu phân tích.
Sig. của kiểm định Barlett = 0.000 < 0.50: cho thấy các biến có tương quan nhau trong
tổng thể.
Tổng phương sai trích được 74.729 > 50%: cho thấy mô hình EFA là phù hợp
Theo kết quả của ma trận xoay nhân tố, biến TH5 được tải lên ở 2 nhóm nhân tố (1, 2)
và chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3, nên không đạt yêu cầu và được loại bỏ.
Do đó tác giả chạy lại phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 sau khi đã loại biến TH5
4.3.2. Phân tích EFA lần 2
48
Bảng 4. 10. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
STT CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin 1 0.699 Measure of Sampling Adequacy.)
Hệ số kiểm định Bartlett (sig 2 0.000 Bartlett’s Test)
Tổng phương sai trích (Total 3 75.273% Variance Explained)
4 Ma trận xoay nhân tố
Thành phần
1 2 3 4 5
LSV3 - Ngân hàng có chính sách lãi 0.897 suất cho vay linh hoạt
LSV2 - Ngân hàng có lãi suất cho vay 0.830 cạnh tranh với các ngân hàng khác
LSV4 – Ngân hàng có các chương
trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất cho 0.797
vay
LSV1 - Ngân hàng có lãi suất vay vốn
hấp dẫn
TTV2 – Ngân hàng có thời gian giải 0.885 quyết hồ sơ vay nhanh
TTV3 – Ngân hàng có yêu cầu/ không
yêu cầu tài sản thế chấp phù hợp với 0.867
từng đối tượng vay
49
TTV4 – Ngân hàng có các mức vay
phù hợp với nhu cầu vốn của khách 0.816
hàng
TTV1 – Ngân hàng có thủ tục vay 0.710 đơn giản
TH1 – Ngân hàng có lịch sử lâu đời 0.905
TH2 – Ngân hàng được nhiều người 0.869 biết đến
TH4 – Mức độ xuất hiện của ngân
hàng trên các phương tiện truyền 0.770
thông
TH3 – Ngân hàng luôn giữ chữ tín với 0.732 khách hàng
NV2 – Nhân viên ngân hàng phục vụ 0.858 nhiệt tình, vui vẻ
NV1 - Nhân viên ngân hàng thực hiện 0.770 giao dịch nhanh
NV3 - Nhân viên ngân hàng hướng 0.736 dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng
STT3 - Khách hàng không phải tốn 0.839 chi phí khi trả nợ trước hạn
STT1 - Vay thấu chi giúp khách hàng
0.795 chủ động được nguồn tiền khi có nhu
cầu tiền gấp
50
STT2 - Khách hàng không phải tốn 0.791 chi phí khi trả nợ trước hạn
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.
Vòng xoay hội tụ sau 5 lần lặp, hệ số tải 0.5 với cỡ mẫu là 132
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Hệ số KMO = 0.699 > 0.50: cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu phân tích.
Sig. của Kiểm định Barlett = 0.000 < 0.50: cho thấy các biến có tương quan nhau trong
tổng thể.
Tổng phương sai trích được 75.273% > 50%: cho thấy mô hình EFA là phù hợp
Biến LSV1<0.5 nên không được tải lên ở bất kỳ nhóm nhân tố nào. Do đó tác giả chạy
lại mô hình EFA lần 3.
4.3.3. Phân tích EFA lần 3
Bảng 4. 11. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
STT CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
1 Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin 0.714
Measure of Sampling Adequacy.)
2 Hệ số kiểm định Bartlett (sig 0.000
Bartlett’s Test)
3 Tổng phương sai trích (Total 76.598%
Variance Explained)
4 Ma trận xoay nhân tố
Thành phần
1 2 3 4 5
TTV2 – Ngân hàng có thời gian giải 0.887
quyết hồ sơ vay nhanh
51
TTV3 – Ngân hàng có yêu cầu/ không 0.865
yêu cầu tài sản thế chấp phù hợp với
từng đối tượng vay
TTV4 – Ngân hàng có các mức vay 0.820
phù hợp với nhu cầu vốn của khách
hàng
TTV1 – Ngân hàng có thủ tục vay 0.713
đơn giản
TH1 – Ngân hàng có lịch sử lâu đời 0.909
TH2 – Ngân hàng được nhiều người 0.863
biết đến
TH4 – Mức độ xuất hiện của ngân 0.758
hàng trên các phương tiện truyền
thông
TH3 – Ngân hàng luôn giữ chữ tín với 0.746
khách hàng
LSV3 - Ngân hàng có chính sách lãi 0.914
suất cho vay linh hoạt
LSV2 - Ngân hàng có lãi suất cho vay 0.818
cạnh tranh với các ngân hàng khác
LSV4 – Ngân hàng có các chương 0.804
trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất cho
vay
STT3 - Khách hàng không phải tốn 0.843
chi phí khi trả nợ trước hạn
52
STT1 - Vay thấu chi giúp khách hàng 0.798
chủ động được nguồn tiền khi có nhu
cầu tiền gấp
STT2 - Khách hàng không phải tốn 0.794
chi phí khi trả nợ trước hạn
NV2 – Nhân viên ngân hàng phục vụ 0.850
nhiệt tình, vui vẻ
NV1 - Nhân viên ngân hàng thực hiện 0.784
giao dịch nhanh
NV3 - Nhân viên ngân hàng hướng 0.710
dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.
Vòng xoay hội tụ sau 5 lần lặp, hệ số tải 0.5 với cỡ mẫu là 132
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Hệ số KMO = 0.714 > 0.50: cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu phân tích.
Sig. của Kiểm định Barlett = 0.000 < 0.50: cho thấy các biến có tương quan nhau trong
tổng thể.
Tổng phương sai trích được 76.598% > 50%: cho thấy mô hình EFA là phù hợp, 5 nhân
tố được trích cô đọng được 76.598% biến thiên các biến quan sát.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 17 biến quan sát được gom thành 5 nhân tố, tất cả các
biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5.
4.4 Phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic
𝑷𝒊
4.4.1. Phương trình hồi quy nhị phân mới
𝟏−𝑷𝒊
Loge=[ ]= β0 + β1 TH + β2 TTV +β3 LSV + β4 STT + β5 NV + ε
53
Trong đó:
Pi: Xác suất xảy ra quyết định vay vốn;
TH, TTV, LSV, NV, STT: Biến độc lập
βi: Hệ số ước lượng; ε: Sai số
4.4.2. Kiểm định Omnisbus
Bảng 4. 12. Kiểm định Omnisbus
Chi-square df Sig.
Bước (Step) 51.011 5 0.000
Bước 1 Khối (Block) 51.011 5 0.000
Mô hình (Model) 51.011 5 0.000
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Cột Chi-square thể hiện kết quả của kiểm định Chi bình phương, đây là kiểm định để
xem hệ số hồi quy có đồng thời bằng 0 hay không. Hệ số Sig. của Step, Block, Model
đều bằng 0.000 < 0.05 (độ tin cậy 95%) cho thấy mối tương quan giữa biến phụ thuộc
4.4.3.
và các biến độc lập. Do vậy mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Bảng 4. 13. Tóm tắt mô hình
Tóm tắt mô hình
Bước (Step) Hệ số -2 Log likelihood Hệ số Cox & Snell R2 Hệ số Nagelkerke R2
1 42.459a 0.321 0.632
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Theo kết quả của Bảng 4.11, Hệ số -2LL (-2 Log likelihood) = 42.459 là khá nhỏ, nên
mô hình phù hợp
4.4.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình
54
Bảng 4. 14. Dự báo tính chính xác của mô hình
Bảng phân loại
Dự đoán
Quan sát Quyết định Phần trăm
chính xác Chưa vay vốn Vay vốn
Chưa vay vốn 10 5 66.7 Quyết định Bước 1 Vay vốn 4 113 96.6
Phần trăm tổng thể 93.2
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Tỷ lệ dự đoán chính xác của cả mô hình là 93.2%. Trong đó tỷ lệ dự đoán chính xác
khách hàng có quyết định vay là 96.6%, khách hàng có quyết định chưa vay là 66.7%.
4.4.5. Kiểm định Wald
Bảng 4. 15. Các hệ số hồi quy của mô hình
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
TH 2.258 .836 7.291 1 .007 9.564
TTV -0.589 .990 .354 1 .552 .555
LSV 2.236 .764 8.557 1 .003 9.353 Step 1a NV 2.966 1.282 5.348 1 .021 19.408
STT 1.761 .892 3.897 1 .048 5.816
Constant -34.026 11.407 8.897 1 .003 .000
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
Hệ số Sig. Kiểm định Wald của các biến độc lập phải nhỏ hơn 0.05 (95%) thì mới có ý
nghĩa. Theo kết quả ở Bảng 4.16, chỉ có 4 biến (TH – Thương hiệu, LSV - Lãi suất vay,
NV – Nhân viên, STT- Sự thuận tiện) là có giá trị Sig. <0.05.
Như vậy, Quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại BIDV
Phú Mỹ chịu tác động chủ yếu của 4 nhân tố: Thương hiệu, Lãi suất vay, Nhân viên, Sự
thuận tiện.
55
B là hệ số hồi quy của các biến độc lập. Hệ số hồi quy của tất cả các biến đều dương cho
thấy sự tác động thuận chiều lên Quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân.
Với kết quả như trên ta có Phương trình hồi quy tổng quát như sau:
𝑷𝒊
4.4.6. Phương trình hồi quy tổng quát
𝟏−𝑷𝒊
Loge=[ ]= -34.026 + 2.258 TH + 2.236 LSV + 2.966 NV + 1.761 STT
Diễn giải:
Thương hiệu ngân hàng (TH): Có tương quan thuận với quyết định vay vốn theo hạn
mức tín dụng của khách hàng cá nhân với mức ý nghĩa thống kê 0.7% và giống với kỳ
vọng ban đầu. Thương hiệu ngân hàng là một trong những nhân tố rất quan trọng tác
động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để vay của khách hàng. Thương hiệu ngân hàng
càng tốt, càng tạo dựng được sự tín nhiệm cao của khách hàng thì càng được khách hàng
ưu tiên nghĩ tới.
Lãi suất, phí vay vốn (LSV): Có tương quan thuận với quyết định vay vốn theo hạn mức
tín dụng của khách hàng cá nhân với mức ý nghĩa thống kê là 0.3% và giống với kỳ vọng
ban đầu. Lãi suất, phí vay vốn là một nhân tố rất quan trọng, có tác động rất lớn đến việc
lựa chọn ngân hàng để quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng của khách hàng cá
nhân tại BIDV Phú Mỹ. Theo đó, mức lãi suất càng linh hoạt, hấp dẫn và cạnh tranh so
với các ngân hàng khác thì càng thu hút được nhiều khách hàng vay hơn.
Nhân viên (NV): Có tương quan thuận với quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng
của khách hàng cá nhân với mức ý nghĩa thống kê là 2.1% và giống với kỳ vọng ban
đầu. Theo kết quả mô hình nghiên cứu, nhân viên là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
tới quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng (có hệ số β = 2.966 – cao
nhất trong tất cả các biến). Theo đó, hệ thống nhân viên càng chuyên nghiệp, phục vụ
khách hàng nhiệt tình vui vẻ thì càng thu hút được nhiều khách hàng.
Sự thuận tiện (STT): Có tương quan thuận với quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng
của khách hàng cá nhân với mức ý nghĩa thống kê 4.8% và giống với kỳ vọng ban đầu.
Tính linh động của tài khoản thấu chi càng cao, càng tạo điều kiện thuận lợi giúp khách
56
hàng chủ động được nguồn vốn khi cần thiết thì lại càng là cơ sở để khách hàng quyết
định chọn vay vốn theo loại hình này.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Chương 4 đã trình bày kết quả phân tích của Phương pháp nghiên cứu định lượng. Với
kết quả từ việc chạy mô hình hồi quy tuyến tính, Quyết định vay vốn theo hạn mức tín
dụng của khách hàng cá nhân chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố: Lãi suất, phí cho vay; Sự
thuận tiện; Thương hiệu ngân hàng và Nhân viên ngân hàng.
57
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Ở chương 4, kết quả nghiên cứu đã xác định những nhân tố tác động đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu, nhằm tăng tỷ lệ khách hàng đồng ý vay, cần phải có những hàm ý chính sách cho từng nhóm nhân tố cụ thể. Do vậy, mục đích của Chương 5 là nhằm đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng lượng khách hàng vay theo hạn mức thấu chi.
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố tác động đến quyết định
vay vốn theo hạn mức tín dụng của các khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ đề
xuất một số hàm ý quản trị nhằm tăng số lượng khách hàng cá nhân sử dụng sản
phẩm vay theo hạn mức tín dụng. Từ đó góp phần đa dạng hóa loại hình sản phẩm
cho vay, phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động
trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Mỹ.
Nghiên cứu của tác giả được thực hiện bằng việc tiến hành khảo sát ý kiến
của 135 khách cá nhân đã, đang có nhu cầu vay vốn tại BIDV Phú Mỹ và có mở
tài khoản tại BIDV Phú Mỹ.
Kết quả sau khảo sát thu về được 132/135 phiếu khảo sát hợp lệ. Dựa theo số liệu
thu thập được, tác giả đã tiến hành phân tích bằng Phương pháp định lượng. Qua
đó tác giả đã thấy được phần nào cơ cấu khách hàng vay tại BIDV Phú Mỹ: Kết
quả khảo sát cho thấy có sự tương đồng về mặt giới tính của khách hàng khi vay
vốn. Nhu cầu vay vốn là tương đương giữa nam và nữ. Độ tuổi của khách hàng
tham gia khảo sát tập trung chủ yếu từ 30 -50 tuổi. Trình độ học vấn của họ cũng
khá tốt khi có tới 75% có trình độ Đại học – Sau Đại học. Các cá nhân được khảo
sát cũng có nghề nghiệp tương đối ổn định, thu nhập cũng ở mức khá tốt (đa phần
từ 10 – 30 triệu đồng/ tháng).
5.1. Kết luận
Tác giả đã tiến hành phân tích 20 biến quan sát trên Chương trình SPSS 20.0 để
tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Mỹ. 20 biến này là đại diện cho 5 nhóm nhân tố mà tác giả có được từ
quá trình Phân tích định tính (hỏi ý kiến của các chuyên gia).
Kết quả cuối cùng thu được sau khi chạy Mô hình hồi quy Binary logistic cho
thấy có 4 nhóm nhân tố có tác động cùng chiều đến quyết định vay vốn theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ là: Thương hiệu ngân
58
hàng, Lãi suất và phí vay vốn, Sự thuận tiện và Nhân viên ngân hàng.
Sản phẩm cho vay theo hạn mức thấu chi là sản phẩm cho vay mang lại rất
nhiều lợi ích cho khách hàng bởi tính linh hoạt và thuận tiện trong giao dịch. Tuy
nhiên sản phẩm vay này những năm gần đây lại không được quan tâm đúng mức.
Tỷ trọng khách hàng vay có dùng tài khoản thấu chi còn chiếm tỷ lệ rất thấp trong
cơ cấu khách hàng vay của BIDV Phú Mỹ. Nhu cầu vay theo hạn mức thấu chi
của khách hàng là có. Tuy nhiên làm thế nào để biến “nhu cầu” của khách hàng
trở thành “quyết định”? Điều này đòi hỏi người làm quản trị phải hiểu được những
nhân tố nào ảnh hưởng tới quyết định vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng,
từ đó có những cải thiện tốt hơn.
5.2. Hàm ý quản trị
5.2.1. Đối với nhân tố Nhân viên ngân hàng
Bảng 5. 1. Thống kê mô tả nhân tố nhân tố Nhân viên ngân hàng
Biến quan sát Giá trị trung bình
NV1 - Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch nhanh 4.58
NV2 – Nhân viên ngân hàng phục vụ nhiệt tình vui vẻ 4.61
NV3 – Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng 4.66
59
Theo kết quả từ phân tích Hồi quy nhị phân Binary Logistic, Nhân tố Nhân viên
ngân hàng là nhân tố rất quan trọng nhất, có tác động nhiều nhất đến quyết định
vay vốn theo hạn mức tín dụng của khách hàng (β = 2.966). Thật vậy, đội ngũ nhân
viên ngân hàng chính là những người tiếp xúc, giao dịch trực tiếp với khách hàng.
Khách hàng càng cảm thấy vui vẻ và thỏa mãn thì khả năng họ quyết định vay vốn
càng cao. Để xây dựng được một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tác giả đưa ra
một số kiến nghị sau:
- Với 2 biến NV1 - Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch nhanh; NV3- Nhân
(Nguồn: Kết quả chạy chương trình SPSS 20.0 của tác giả)
viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng (giá trị trung bình lần lượt là 4.58 và
4.66): Để cải thiện được hai biến này, cán bộ nhân viên ngân hàng cần không ngừng học
tập, rèn luyện kỹ năng tay nghề để thực hiện công việc được nhanh chóng, hạn chế đến
mức thấp nhất sai sót. Ngoài ra ngân hàng cần phải thường xuyên tổ chức các lớp đào
tạo, kiểm tra nghiệp vụ cán bộ, nhằm mục đích vừanâng cao kiến thức và kỹ năng của
đội ngũ cán bộ, vừa sàng lọc bớt những cán bộ không đủ tiêu chuẩn làm việc. Từ đó mới
có thể xây dựng được đội ngũ cán bộ với kiến thức tốt để tư vấn khách hàng, giúp khách
- Với biến NV2 – Nhân viên ngân hàng có thái độ nhiệt tình, vui vẻ. Giá trị
trung bình là 4.61 cho thấy thái độ của nhân viên có tác động khá lớn tới quyết
định của khách hàng. Để xây dựng một đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ thì
ngoài việc tổ chức các lớp kỹ năng mềm giúp nâng cao khả năng xử lý của nhân
viên trước các tình huống bất ngờ, ngân hàng còn có thể thuê tổ chức đánh giá
chuyên nghiệp để tiến hành đánh giá chất lượng nhân viên của mình một cách
khách quan nhất (như chương trình “khách hàng bí mật”), từ đó kịp thời đưa ra
các phương án xử lý các trường hợp có thái độ không tốt với khách hàng. Ngoài
hàng hiểu rõ hơn, đầy đủ hơn những ưu điểm của sản phẩm mà mình muốn giới thiệu.
ra ngân hàng có thể đưa ra cơ chế thưởng nhằm tạo động lực giúp nhân viên tìm
kiếm và giữ chân khách hàng tốt hơn.
60
5.2.2. Đối với nhân tố thương hiệu ngân hàng
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả nhân tố thương hiệu
Biến quan sát Giá trị trung bình
TH1 – Ngân hàng có lịch sử lâu đời 4.04
TH2 – Ngân hàng được nhiều người biết đến 4.11
TH3 – Ngân hàng luôn giữ chữ tín với khách hàng 4.54
TH4 – Mức độ thường xuyên xuyên xuất hiện của ngân hàng 3.98
trên các phương tiện truyền thông
Theo Bảng 5.2, giá trị trung bình của nhân tố này đạt khoảng 4 điểm. Thương hiệu
ngân hàng là một trong những nhân tố đầu tiên thu hút sự chú ý của khách hàng
khi quyết định giao dịch ở bất kỳ ngân hàng nào. Danh tiếng của ngân hàng nào
càng tốt, càng được khách hàng tin tưởng thì sẽ càng được khách hàng ưu tiên hơn
khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng đó. Việc xây dựng được một Thương hiệu,
có được chỗ đứng trên thị trường là một quá trình dài và không ngừng nghỉ, đòi
hỏi một sự nỗ lực rất lớn của cả hệ thống BIDV. Xây dựng được Thương hiệu đã
khó, duy trì được Thương hiệu lại càng khó khăn hơn. Chỉ cần một sự cố nhỏ,
cũng khiến sự cố gắng của cả một tập thể “đổ sông đổ bể”.
Một ngân hàng để xây dựng được Thương hiệu thì ngoài vấn đề về lịch sử hình
thành (biến TH1) và phát triển của ngân hàng thì vấn đề danh tiếng ngân hàng
cũng không kém phần quan trọng. Để danh tiếng ngân hàng ngày càng mạnh và
càng có nhiều người biết đến thì người đứng đầu cần thường xuyên đưa ra những
(Nguồn: Kết quả chạy chương trình SPSS 20.0 của tác giả)
chính sách tốt để ngân hàng mình càng ngày càng được nhiều người biết đến (biến
TH2), củng cố lòng tin, nâng cao uy tín đối với khách hàng (TH3). Đầu tiên, cần
tiếp tục xây dựng và duy trì hình ảnh BIDV vốn đã rất tốt đẹp trong lòng khách
hàng. Thực hiện thống nhất về nhận diện BIDV thông qua quy định về đồng phục
nhân viên, trang trí nội thất nơi giao dịch, mẫu biểu, bảng hướng dẫn, tờ rơi, kiểu
dáng trụ sở, phòng giao dịch, máy ATM, … Cần chú ý xây dựng đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, có khả năng chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và có kỹ năng
xử lý tình huống tốt. Bên cạnh đó, BIDV Phú Mỹ còn phải chú ý tới việc quảng
bá thương hiệu, đưa hình ảnh thương hiệu ngân hàng xuất hiện trên các phương
tiện truyền thông như báo, đài…. (biến TH4)
61
5.2.3. Đối với nhân tố Lãi suất, phí vay vốn
Bảng 5. 3. Thống kê mô tả nhân tố Lãi suất, chi phí vay vốn
Biến quan sát Giá trị trung bình
LSV2 – Ngân hàng có lãi suất cho vay cạnh tranh với các 4.04
ngân hàng khác
LSV3 – Ngân hàng có chính sách lãi suất cho vay linh hoạt 4.11
LSV4 – Ngân hàng có các chương trình khuyến mãi, ưu đãi 4.54
lãi suất cho vay
Nhân tố Lãi suất, chi phí vay vốn cũng là nhân tố rất quan trọng, có tác động nhiều
nhất đến quyết định vay vốn theo hạn mức tín dụng của khách hàng. Thực tế có
nhiều trường hợp khách hàng rất muốn vay vốn theo hạn mức tín dụng. Nhưng họ
phải suy nghĩ lại khi lãi suất vay cao hơn so với các sản phẩm vay thông thường
khác. Xây dựng một biểu lãi suất và phí hấp dẫn, linh hoạt với từng đối tượng khác
(Nguồn: Kết quả chạy chương trình SPSS 20.0 của tác giả)
hàng, thông tin lãi vay được niêm yết rõ ràng là một trong những cách thức giúp
khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn với sản phẩm vay này.
Các biến LSV1, LSV2, LSV có giá trị trung bình hơn 4 cho thấy kỳ vọng rất lớn
của khách hàng đối với lãi suất vay:
Với 2 biến LSV1, LSV2, để xây dựng một biểu lãi suất cạnh tranh và linh hoạt,
Ngân hàng cần cân đối giữa lãi suất huy động vốn, chi phí cho vay để đưa ra một
biểu lãi suất phù hợp và cạnh tranh, hơn là cố gắng tận thu từ khách hàng. Bởi việc
phát triển được lượng khách hàng mở tài khoản thấu chi còn là cơ hội để ngân
hàng mở rộng bán chéo các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ như SmartBanking, BSMS,
giao dịch chuyển tiền…
Với biến LSV4: Việc ngân hàng thường xuyên đưa ra các chính sách khuyến mại
như tặng quà, giảm lãi chính là một trong những cách để tạo động lực, và sự thích
thú giúp khách hàng tìm đến sản phẩm vay này.
62
5.2.4. Đối với nhân tố Sự thuận tiện
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả nhân tố Sự thuận tiện
Biến quan sát Giá trị trung bình
STT1- Vay thấu chi giúp khách hàng chủ động được nguồn 4.71
tiền khi có nhu cầu tiền gấp
STT2 – Khách hàng không phải tốn chi phí trả nợ trước hạn 4.59
STT3 – Khách hàng không phải trả lãi với khoản tiền khi 4.65
chưa có nhu cầu sử dụng
Sự thuận tiện là nhân tố có hệ số ảnh hưởng thấp nhất trong số 4 nhân tố của mô
hình. Nhưng không vì thế mà nhân tố này thiếu đi sự quan trọng. Giá trị trung bình
(Nguồn: Kết quả chạy phần mềm SPSS 20.0 của tác giả)
của các biến STT1, STT2, STT đều đạt ở mức trên 4.5 điểm cho thấy mức độ kỳ
vọng cao của khách hàng vào các biến này.
Sự thuận tiện chính là ưu điểm mà các khách hàng chỉ tìm thấy duy nhất ở Sản
phẩm vay theo hạn mức thấu chi. Theo đó những khách hàng có nhu cầu sử dụng
vốn không ổn định là những đối tượng hưởng được nhiều lợi ích nhất. Bởi khách
hàng có thể chủ động rút tiền một cách linh hoạt khi có nhu cầu vay tiền mà không
cần phải chịu thêm bất kỳ một thủ tục vay nào của ngân hàng. Hiện nay với ưu thế
phát triển của công nghệ thông tin, sự thuận tiện càng được thể hiện rõ hơn khi
khách hàng có thể tùy ý chuyển tiền vay thấu chi ở bất kỳ đâu chỉ cần một chiếc
điện thoại, điều mà cho vay thông thường không thực hiện được.
Ngoài ra, với những khách hàng không còn nhu cầu sử dụng nguồn vốn vay từ hạn
mức thấu chi có thể dễ dàng nộp/ chuyển tiền vào lại tài khoản thấu chi một cách
dễ dàng ở bất kỳ nơi nào mà không phải chịu bất kỳ chi phí trả trước hạn nào.
Khách hàng cũng không phải chịu bất kỳ chi phí lãi nào với khoản hạn mức thấu
chi chưa sử dụng đến.
Như vậy, tài khoản thấu chi càng linh hoạt, càng mang lại nhiều sự thuận tiện cho
khách hàng thì càng thu hút được nhiều khách hàng hơn. Điều này đòi hỏi những
người làm quản trị cần có những cách nhằm cải tiến sản phẩm vay, mang lại nhiều
hơn nữa sự thuận tiện cho khách hàng.
63
➢ Một số hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại
BIDV Phú Mỹ. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn tồn tại một số hạn chế như sau:
5.3. Hạn chế của nghiên cứu
Bài nghiên cứu mới chỉ tập trung nghiên cứu ở một sản phẩm vay của ngân hàng
(vay theo hạn mức thấu chi), nên kết quả của bài nghiên cứu này gần như không
thể áp dụng cho bất kỳ một sản sản phẩm vay nào khác của BIDV Phú Mỹ
Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu này là phương pháp thuận tiện, số lượng
mẫu nghiên cứu còn ít, thời gian và kinh phí nghiên cứu còn hạn chế. Do vậy
nghiên cứu chưa thể đánh giá được chính xác hết các nhân tố tác động đến quyết
định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân. Để đạt được tính đại
diện cao hơn cần phải có bài nghiên cứu sâu hơn và kích thước mẫu lớn hơn.
➢ Hướng nghiên cứu trong tương lai
Từ những hạn chế nêu trên đã mở ra những hướng đi mới cho các nghiên cứu tiếp
theo như:
Tăng kích thước mẫu để tăng tính đại diện của mẫu, dữ liệu thu thập sẽ có ý nghĩa
và mang lại kết quả chính xác hơn.
Nghiên cứu, tìm hiểu thêm những nhân tố khác để mô hình nghiên cứu được hoàn
chỉnh hơn, phản ảnh đầy đủ các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn theo hạn
mức thấu chi của khách hàng.
Là cơ sở để tác giả rút kinh nghiệm, tiến hành những nghiên cứu khảo sát sau đó
liên quan tới những sản vay khác của BIDV Phú Mỹ như cho vay mua ô tô, cho
vay mua nhà … để có thể xem xét sự khác nhau trong hành vi giữa các nhóm đối
tượng khách hàng cá nhân.
64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Chương 5 đã tổng hợp hết tất cả nội dung của của Bài nghiên cứu. Từ đó nêu lên
một vài đóng góp nhằm mục đích gia tăng số lượng khách hàng vay vốn theo hạn
hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ. Nghiên cứu cũng trình bày một số hạn chế
của bài nghiên cứu, trong đó chủ yếu bắt nguồn từ số mẫu khảo sát còn khá ít,
chưa thể hiện hết những nhân tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn. Những hạn
chế trên sẽ là hành trang giúp tác giả rút kinh nghiệm khi tiến hành những bài
nghiên cứu tiếp theo.
65
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Charles W. Lamb, Joseph F. Hair, Jr., and Carl Mc Daniel (2009), Essentials of
Marketing, Sixth Edition. South-Western Cengage Learning, Inc., United State of
America.
[2]. Nguyễn Phúc Chánh (2016), Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại Agribank trên địa bàn thành phố
Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang, Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Trường đại học
Trà Vinh.
[3]. Nguyễn Thế Doanh (2017), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Đà Nẵng, Tóm tắt luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng.
(Tái bản lần thứ 1), Tp HCM, Nhà xuất bản Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
[4]. Đinh Phi Hổ (2017), Phương pháp nghiên cứu kinh tế & Viết luận văn Thạc sỹ
[5]. Lê Đức Huy (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
[6]. Lương Trung Ngãi (2018), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ, Tạp chí tài chính, số ra ngày 11/02/2019.
von-cua-khach-hang-ca-nhan-tai-bidv-tra-vinh-302726.html> 47/2010/QH12 [7]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010), Luật Các tổ chức tín dụng số [8]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. 67 [9]. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2015), Nghị quyết số 5960/NQLT-BIDV thông qua định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. [10]. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ (2020), [11]. Philip Kotler & Gary Armstrong (2006), Principle of marketing, The Fourteenth Edition of Principles of Marketing. [12]. Phạm Lộc. Các bài hướng dẫn phân tích SPSS. PhamLocBlog.com Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2017 - 2019 [13]. Saga.vn. Overdraft – Vay thấu chi. Bảng thảo luận các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ Xin chào các Anh/ chị. Tôi là Phạm Đỗ Lan Anh, học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cần thu thập một số thông tin từ các Anh/ chị liên quan đề tài. Những ý kiến trao đổi của Anh/ Chị là rất hữu ích và góp phần giúp tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu này. Kính mong Anh/ Chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi này. Mọi thông tin Anh/ Chị cung cấp dưới đây chỉ đơn thuần nhằm mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác. Xin lưu ý Anh/ Chị là không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả quan điểm của Anh/ Chị thể hiện qua việc trả lời bảng khảo sát đều giúp ích cho nghiên cứu của tôi. Phần 1: Tổng quát về quá trình sử dụng và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân 1. Khi quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn, Anh/ Chị vui lòng cho biết Nhân tố nào quan trọng nhất tác động đến quyết định lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân? …………………………………………………………………………………… 2. Khi quyết định lựa chọn sản phẩm vay. Anh/ Chị vui lòng cho biết Nhân tố nào quan trọng nhất tác động đến quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng cá nhân? …………………………………………………………………………………… 3. Anh/ Chị vui lòng đánh giá mức độ quan trọng của 03 nhân tố sau đây khi lựa chọn sản phẩm cho vay theo hạn mức thấu chi ở một ngân hàng (đánh số thứ tự từ 1 đến 3 theo thứ tự giảm dần: Lãi suất, phí vay vốn: _____ Thương hiệu ngân hàng: _____ Đội ngũ nhân viên ngân hàng: _____ Thủ tục vay vốn: _____ Sự thuận tiện: _____ Phần 2: Đánh giá thang đo Sau đây là các phát biểu đối với ngân hàng BIDV - là một trong những số các ngân hàng mà Anh/ Chị đang lựa chọn để vay vốn. Anh/ Chị vui lòng cho biết đánh giá của các Anh/ Chị về các phát biểu theo những nội dung sau: 1. Anh/ Chị có hiểu rõ những phát biểu, từ ngữ được sử dụng không? Nếu không, Anh/ Chị vui lòng cho biết các vướng mắc, ý kiến của Anh/ Chị? 2. Theo các Anh/ Chị phát biểu này muốn nói lên điều gì? 3. Anh/ Chị có đề xuất các phát biểu mới hoặc điều chỉnh nội dung phát biểu cho dễ hiểu hơn, hợp lý hơn? * Phát biểu về nhân tố Thương hiệu Ngân hàng: - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì ngân hàng có lịch sử lâu đời. - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng được nhiều người biết đến - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với khách hàng - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì ngân hàng có mức độ xuất hiện cao trên các phương tiện truyền thông. - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng khắp. * Phát biểu về nhân tố Lãi suất, phí vay vốn: - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có lãi suất vay vốn hấp dẫn - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có lãi suất cho vay cạnh tranh với các ngân hàng khác - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có chính sách lãi suất cho vay linh hoạt - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có thông tin về lãi suất, phí cho vay được niêm yết rõ ràng * Phát biểu về nhân tố Nhân viên Ngân hàng: - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch nhanh chóng - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Nhân viên có thái độ lịch sự, nhiệt tình, vui vẻ. - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ là vì Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục vay vốn rõ ràng * Phát biểu về nhân tố Thủ tục vay vốn: - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có thủ tục vay đơn giản - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có thời gian giải quyết hồ sơ vay nhanh chóng - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có yêu cầu / không yêu cầu tài sản thế chấp, cầm cố phù hợp với từng đối tượng vay - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có mức vốn vay phù hợp với như cầu vốn của khách hàng - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có hợp đồng cho vay vốn rõ ràng, chi tiết. * Phát biểu về nhân tố Sự thuận tiện: - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Giờ làm việc của Ngân hàng tiện cho khách hàng - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Ngân hàng có mạng lưới các Phòng giao dịch rộng khắp - Tôi quyết định vay vốn tại BIDV Phú Mỹ là vì Vị trí đặt các điểm giao dịch của ngân hàng thuận tiện cho khách hàng giao dịch * Phát biểu về nhân tố Quyết định vay vốn: - Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ - Tôi quyết định chưa sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ Phần 3: Một số thông tin cá nhân Anh/ Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên:……………………………………………………………................ Nơi công tác:……………………………………………………...........……… Thời gian công tác:…………………………………………………….........… Chức vụ: …………………………………………………………………........ Xin chân thành cám ơn Anh/ Chị đã dành thời gian quý báu để tham gia cuộc thảo luận này. Chúc Anh/ Chị và gia đình sức khỏe, hạnh phúc, thành công! Trân trọng cám ơn! Xin chào Anh (Chị) ! Tôi là Phạm Đỗ Lan Anh, là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi đang tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”. Rất mong Anh (Chị) vui lòng dành chút thời gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ. I. THÔNG TIN CHUNG 1. Giới tính Nữ (0) Nam (1) 2. Độ tuổi Dưới 30 tuổi (1) Từ 30 – 50 tuổi (2) Trên 50 tuổi (3) 3. Thu nhập (thu nhập/tháng) Dưới 10 triệu đồng (1) Từ 10 – 30 triệu đồng (2) Trên 30 triệu đồng (3) 4. Trình độ học vấn Trung cấp và cao đẳng (1) Đại học và sau đại học (2) Khác (3) 5. Nghề nghiệp Kinh doanh/mua bán nhỏ (1) công nhân viên chức (2) Khác (3) 6. Anh (Chị) có từng vay vốn tại ngân hàng chưa? (Nếu chọn không thì bỏ qua câu 7, 8 chọn tiếp câu 9) Có (1) Không (0) 7. Anh (Chị) có từng vay vốn theo hạn mức thấu chi tại ngân hàng chưa? (Nếu chọn không thì bỏ qua câu 8 chọn tiếp câu 9) Có (1) Không (0) 8. Anh (Chị) thường đến ngân hàng nào để vay vốn theo hạn mức thấu chi? BIDV (1) BIDV và Ngân hàng Khác … (2) Ngân hàng Khác ……(3) II. THÔNG TIN KHẢO SÁT 9. Theo anh/ chị, những nhân tố nào ảnh hưởng tới QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN THEO HẠN MỨC THẤU CHI của Khách hàng cá nhân? Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý với mỗi phát biểu dưới đây bằng cách đánh dấu “ ⃝” vào các con số bên cạnh mỗi phát biểu. Quy ước từ 1 đến 5 như sau: 1. Hoàn toàn đồng ý 2. Đồng ý 3. Không ý kiến 4. Không đồng ý 5. Hoàn toàn không đồng ý Thương hiệu ngân hàng (TH) TH1 Ngân hàng có lịch sử lâu đời 1 2 3 4 5 TH2 Ngân hàng được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5 TH3 Ngân hàng luôn giữ chữ tín đối với khách hàng 1 2 3 4 5 Mức độ xuất hiện của ngân hàng trên các phương TH4 1 2 3 4 5 tiện truyền thông TH5 Ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng khắp 1 2 3 4 5 Thủ tục vay vốn (TTV) TTV1 Ngân hàng có thủ tục vay đơn giản 1 2 3 4 5 TTV2 Ngân hàng có thời gian giải quyết hồ sơ vay nhanh 1 2 3 4 5 Ngân hàng có yêu cầu/ không yêu cầu tài sản thế TTV3 1 2 3 4 5 chấp phù hợp với từng đối tượng vay Ngân hàng có các mức vay phù hợp với nhu cầu vốn TTV4 1 2 3 4 5 của khách hàng TTV5 Ngân hàng có hợp đồng vay chi tiết, rõ ràng 1 2 3 4 5 Lãi suất, phí vay vốn (LSV) LSV1 Ngân hàng có lãi suất vay vốn hấp dẫn 1 2 3 4 5 Ngân hàng có lãi suất cho vay cạnh tranh với các 1 2 3 4 LSV2 5 ngân hàng khác LSV3 Ngân hàng có chính sách lãi suất cho vay linh hoạt 1 2 3 4 5 Thông tin về lãi suất, phí cho vay được niêm yết rõ LSV4 1 2 3 4 5 ràng Nhân viên ngân hàng (NV) NV1 Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch nhanh 1 2 3 4 5 NV2 Nhân viên ngân hàng phục vụ nhiệt tình, vui vẻ 1 2 3 4 5 Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục vay vốn rõ NV3 1 2 3 4 5 ràng Sự thuận tiện (STT) Vay thấu chi giúp khách hàng chủ động được nguồn STT1 1 2 3 4 5 tiền khi có nhu cầu tiền gấp Khách hàng không phải tốn chi phí khi trả nợ trước 1 2 3 4 5 STT2 hạn Khách hàng không phải trả lãi với khoản tiền trong 1 2 3 4 5 STT3 hạn mức vay khi chưa có nhu cầu sử dụng III- QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN Quyết định vay vốn Tôi quyết định sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú 1 Mỹ Tôi quyết định chưa sử dụng sản phẩm vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV 0 Phú Mỹ Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quí báo của quí Anh (Chị)! 1. Phân tích Cronbach’s Alpha 1.1. Thương hiệu ngân hàng Cronbach's Alpha N of Items 0.845 5.000 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted TH1 17.076 7.521 0.721 0.803 TH2 17.008 8.634 0.766 0.781 TH3 16.576 10.063 0.609 0.826 TH4 17.129 9.075 0.673 0.808 TH5 16.667 10.819 0.554 0.840 1.2. Thủ tục vay vốn: * Lần 1: Cronbach's N of Alpha Iems 0.719 5.000 Scale Scale Cronbach's Mean if Variance Corrected Alpha if Item if Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted TTV1 18.598 2.792 0.467 0.682 TTV2 18.644 2.368 0.724 0.587 TTV3 18.773 2.085 0.651 0.592 TTV4 18.727 2.200 0.677 0.587 TTV5 18.773 3.078 0.068 0.844 *Lần 2: Cronbach's N of Alpha Items 0.844 4.000 Scale Scale Cronbach's Mean if Variance if Corrected Alpha if Item Item Item-Total Item Deleted Deleted Correlation Deleted 13.992 2.206 0.531 0.861 TTV1 14.038 1.838 0.784 0.764 TTV2 14.167 1.529 0.745 0.779 TTV3 14.121 1.710 0.707 0.791 TTV4 1.3. Lãi suất, phí vay vốn Cronbach's Alpha N of Items 0.868 4.000 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted LSV1 13.955 2.578 0.553 0.892 LSV2 14.030 1.999 0.861 0.779 LSV3 14.152 1.610 0.798 0.810 LSV4 14.091 1.976 0.740 0.822 1.4. Nhân viên Cronbach's Alpha N of Items 0.871 3.000 Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item Deleted Deleted Correlation Deleted NV1 9.265 1.005 0.716 0.859 NV2 9.235 0.975 0.794 0.780 NV3 9.182 1.158 0.768 0.816 1.5. Sự thuận tiện Cronbach's Alpha N of Items 0.780 3.000 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Item Deleted Deleted Correlation Deleted STT1 9.439 0.889 0.710 0.666 STT2 9.636 0.508 0.620 0.824 STT3 9.485 0.847 0.678 0.668 2. Mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA: 2.1. Chạy phân tích EFA lần 1: Kaiser-Meyer-Olkin 0.706 Measure of Sampling Adequacy. Appro 1861.512 x. Bartlett's Chi- Test of Squar Sphericity e df 171.000 Sig. 0.000 Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings Componen % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulativ t Total Variance % Total Variance % Total Variance e % 1 6.067 31.931 31.931 6.067 31.931 31.931 3.101 16.322 16.322 2 3.029 15.941 47.872 3.029 15.941 47.872 3.000 15.788 32.110 3 2.514 13.232 61.104 2.514 13.232 61.104 2.882 15.167 47.277 4 1.354 7.125 68.229 1.354 7.125 68.229 2.815 14.817 62.094 5 1.235 6.501 74.729 1.235 6.501 74.729 2.401 12.636 74.729 6 0.920 4.840 79.569 7 0.688 3.621 83.190 8 0.653 3.435 86.626 9 0.501 2.639 89.265 10 0.435 2.287 91.552 11 0.368 1.938 93.490 12 0.293 1.540 95.030 13 0.215 1.129 96.159 14 0.183 0.963 97.121 15 0.161 0.846 97.967 16 0.135 0.709 98.676 17 0.123 0.646 99.321 18 0.083 0.439 99.760 19 0.046 0.240 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 TH1 0.876 TH2 0.851 TH4 0.769 TH3 0.767 TH5 0.613 0.586 NV2 0.865 NV3 0.797 NV1 0.696 LSV1 0.548 TTV2 0.878 TTV3 0.869 TTV4 0.820 TTV1 0.707 LSV3 0.897 LSV4 0.817 LSV2 0.798 STT3 0.833 STT1 0.799 STT2 0.796 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 2.2. Chạy phân tích EFA lần 2: Kaiser-Meyer- 0.699 Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Appro 1705.293 Test of x. Sphericit Chi- y Squar e df 153.000 Sig. 0.000 Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % Total Variance % 32.387 5.830 32.387 32.387 2.935 16.305 16.305 1 5.830 32.387 47.931 2.798 15.544 47.931 2.851 15.840 32.145 2 2.798 15.544 61.614 2.463 13.682 61.614 2.764 15.355 47.500 3 2.463 13.682 68.981 1.326 7.367 68.981 2.587 14.374 61.873 4 1.326 7.367 75.273 1.133 6.292 75.273 2.412 13.400 75.273 5 1.133 6.292 6 0.862 4.792 80.065 7 0.687 3.817 83.882 8 0.637 3.540 87.422 9 0.455 2.530 89.952 10 0.409 2.273 92.225 11 0.339 1.885 94.110 12 0.255 1.416 95.526 13 0.214 1.188 96.714 14 0.182 1.012 97.727 15 0.143 0.797 98.523 16 0.134 0.745 99.268 17 0.086 0.477 99.745 18 0.046 0.255 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 LSV3 0.897 LSV2 0.830 LSV4 0.797 LSV1 TTV2 0.885 TTV3 0.867 TTV4 0.816 TTV1 0.710 TH1 0.905 TH2 0.869 TH4 0.770 TH3 0.732 NV2 0.858 NV1 0.770 NV3 0.736 STT3 0.839 STT1 0.795 STT2 0.791 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 2.3. Chạy phân tích EFA lần 3: Kaiser-Meyer-Olkin 0.714 Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Approx. 1508.988 Test of Chi- Sphericity Square df 136.000 Sig. 0.000 Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of Cumulative % of Cumulati % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance ve % Total Variance % 1 5.332 31.366 31.366 5.332 31.366 31.366 2.822 16.599 16.599 2 2.782 16.362 47.728 2.782 16.362 47.728 2.749 16.173 32.772 3 2.459 14.464 62.191 2.459 14.464 62.191 2.693 15.840 48.613 4 1.318 7.753 69.944 1.318 7.753 69.944 2.392 14.071 62.684 5 1.131 6.653 76.598 1.131 6.653 76.598 2.365 13.914 76.598 6 0.688 4.048 80.646 7 0.676 3.974 84.619 8 0.637 3.745 88.364 9 0.451 2.654 91.018 10 0.355 2.090 93.108 11 0.255 1.500 94.608 12 0.239 1.408 96.016 13 0.197 1.159 97.175 14 0.169 0.996 98.172 15 0.136 0.797 98.969 16 0.093 0.549 99.518 17 0.082 0.482 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 2 3 4 5 1 TTV2 0.887 TTV3 0.865 TTV4 0.820 TTV1 0.713 TH1 0.909 TH2 0.863 TH4 0.758 TH3 0.746 LSV3 0.914 LSV2 0.818 LSV4 0.804 STT3 0.843 STT1 0.798 STT2 0.794 NV2 0.850 NV1 0.784 NV3 0.710 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 3. Phân tích hồi quy nhị phân: Unweighted Casesa N Percent Selected Included 132 100.0 Cases in Analysis Missing 0 0.0 Cases Total 132 100.0 Unselected Cases 0 0.0 Total 132 100.0 a. If weight is in effect, see classification table for the total number of cases. Internal Original Value Value KHONG QUYET DINH VAY 0 QUYET DINH VAY 1 Chi-square df Sig. Step 1 Step 51.011 5 .000 Block 51.011 5 .000 Model 51.011 5 .000 Cox & -2 Log Snell R Nagelkerke likelihood Square R Square Step 42.459a .321 .632 1 a. Estimation terminated at iteration number 8 because parameter estimates changed by less than .001. Classification Tablea Predicted Y KHONG QUYET QUYET DINH DINH Percentage VAY VAY Correct Observed 10 5 66.7 Step 1 Y KHONG QUYET DINH VAY 4 113 96.6 QUYET DINH VAY Overall Percentage 93.2 a. The cut value is .500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a TH 2.258 .836 7.291 1 .007 9.564 TTV -.589 .990 .354 1 .552 .555 LSV 2.236 .764 8.557 1 .003 9.353 NV 2.966 1.282 5.348 1 .021 19.408 STT 1.761 .892 3.897 1 .048 5.816 8.897 1 .003 .000 Constant -34.026 11.407 a. Variable(s) entered on step 1: TH, TTV, LSV, NV, STT. 4. Thống kê mô tả 4.1. Nhân viên Std. N Minimum Maximum Mean Deviation 132 3 5 4.58 .594 NV1 132 3 5 4.61 .576 NV2 132 3 5 4.66 .492 NV3 132 Valid N (listwise) 4.2. Thương hiệu Std. N Minimum Maximum Mean Deviation TH1 132 1.226 4.04 5 1 TH2 132 .959 4.11 5 2 TH3 132 .814 4.54 5 2 TH4 132 .957 3.98 5 1 Valid N 132 (listwise) 4.3. Lãi suất vay Std. N Minimum Maximum Mean Deviation LSV2 132 .502 4.71 5 3 LSV3 132 .687 4.59 5 2 LSV4 132 .566 4.65 5 3 Valid N 132 (listwise) 4.4. Sự thuận tiện N Minimum Maximum Mean Std. Deviation STT1 132 4 5 4.84 .367 STT2 132 2 5 4.64 .655 STT3 132 4 5 4.80 .405 Valid N (listwise) 132 Chức vụ Họ và tên chuyên gia TT Trưởng phòng khách hàng cá nhân BIDV Phú 1 Ông Đỗ Quang Vinh Mỹ Phó trưởng phòng khách hàng cá nhân BIDV 2 Bà Trần Thị Hoài Thu Phú Mỹ Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV Phú 3 Bà Lê Thúy Kiều Mỹ Phó trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV 4 Bà Nguyễn Thanh Nhàn Phú Mỹ Chuyên viên Kế hoạch Tổng hợp BIDV Phú 5 Bà Nguyễn Thị Vân Anh Mỹ Chuyên viên quan hệ khách hàng BIDV Phú 6 Ông Lê Hữu Thắng Mỹ Chuyên viên quan hệ khách hàng BIDV Phú 7 Ông Lê Đức Tiến Mỹ Chuyên viên quan hệ khách hàng BIDV Phú 8 Ông Nguyễn Hữu Thọ Mỹ Trưởng khoa Thương mại Quốc tế - Trường 9 Ông Phạm Văn Tài Cao đẳng kinh tế đối ngoại Giám đốc IT Ngân hàng Kiên Long 10 Ông Trần Quang Bộ Giám đốc IT HD Bank 11 Ông Nguyễn Phúc Dương Giám đốc Công ty Mitsubishi 12 Ông Lư Khánh LễPHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Reliability Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Case Processing Summary
Dependent Variable Encoding
Omnibus Tests of Model Coefficients
Model Summary
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THẢO LUẬN NHÓM