BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THỊ ÁNH HẰNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN DỤNG
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC CÔNG TY
XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------
NGUYỄN THỊ ÁNH HẰNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN DỤNG
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC CÔNG TY
XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
PGS.TS.PHẠM VĂN DƯỢC
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự hướng dẫn của PGS.TS
Phạm Văn Dược.
Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ các công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều
được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ, rõ ràng.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung được trình bày trong Luận
văn này.
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
NGƯỜI CAM ĐOAN
Nguyễn Thị Ánh Hằng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 3
6. Ý nghĩa nghiên cứu....................................................................................................... 3
7. Kết cấu luận văn ........................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ......................................... 5
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................ 5
1.2 Các nghiên cứu trong nước......................................................................................... 8
1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 16
2.1 Tổng quan về kế toán trách nhiệm 16
2.1.1 Khái niệm kế toán trách nhiệm .......................................................................... 16
2.1.2 Vai trò của kế toán trách nhiệm ......................................................................... 17
2.1.3 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm ............................................. 17
2.2 Phân cấp quản lý và cơ sở tổ chức kế toán trách nhiệm 18
2.2.1 Các trung tâm trách nhiệm ................................................................................. 19
2.2.1.1 Trung tâm chi phí ........................................................................................ 19
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu ................................................................................... 20
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận ................................................................................... 21
2.2.1.4 Trung tâm đầu tư ......................................................................................... 21
2.2.2 Mối quan hệ giữa trung tâm trách nhiệm với cơ cấu tổ chức ............................ 22
2.3 Nội dung của kế toán trách nhiệm 23
2.3.1 Xác định các trung tâm trách nhiệm .................................................................. 23
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm ........................ 23
2.3.2.1 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm chi phí ..................................... 23
2.3.2.2 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu ................................ 24
2.3.2.3 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận ................................. 25
2.3.2.4 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư ...................................... 25
2.3.3 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm trách nhiệm ........................................... 26
2.3.3.1 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm chi phí ........................................... 26
2.3.3.2 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm doanh thu ....................................... 26
2.3.3.3 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận ....................................... 27
2.3.3.4 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư ............................................ 27
2.4 Đặc điểm công ty xây dựng ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong tổ chức 27
2.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất ................................................................................. 27
2.4.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ..................................................................... 28
2.4.3 Đặc điểm của chi phí ngành xây dựng ............................................................... 30
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty. 30
2.5.1 Quy mô công ty ................................................................................................. 30
2.5.2 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm ........................................... 31
2.5.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 31
2.5.4 Sự phân quyền .................................................................................................... 32
2.5.5 Trình độ nhân viên kế toán ................................................................................ 33
2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36
3.1. Thiết kế nghiên cứu 36
3.2. Nghiên cứu định tính 37
3.3. Nghiên cứu định lượng 37
3.3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................................. 38
3.3.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu .................................................................. 39
3.3.2.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................... 39
3.3.2.2. Biến độc lập ............................................................................................... 39
3.3.2.3. Hình thành thang đo các biến trong mô hình ............................................. 39
3.4. Mẫu nghiên cứu 43
3.5. Các kỹ thuật phân tích 44
3.6 Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 49
4.1. Đánh giá thang đo 49
4.1.1. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Quy mô công ty (QMCT) .................... 49
4.1.2. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về KTTN (NHANTHUC) ............................................................................................................ 50
4.1.3. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức (CCTC) ....................... 51
4.1.4. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Sự phân quyền (SPQ) .......................... 51
4.1.5. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán (TDKT) ... 52
4.1.6. Cronbach Alpha của thang đo Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương (VDKTTN) ..................................................................................... 53
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương ............................................................................................................. 54
4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................... 54
4.2.2. Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường .................................. 57
4.3. Phân tích tương quan ............................................................................................... 58
4.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..................................................... 59
4.4.1. Phương pháp nhập các biến thành phần trong mô hình hồi quy bội ................. 59
4.4.2.Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ......................... 59
4.4.3. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy .................................... 60
4.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội 61
4.5.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi........................ 62
4.5.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ........................................... 62
4.5.3 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện tượng đa cộng tuyến) ............................................................................................................. 64
4.6. Mô hình hồi quy của vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh 65 Bình Dương
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 69
5.1 Kết luận 69
5.2 Kiến nghị 70
5.2.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 70
5.2.2 Trình độ nhân viên kế toán ................................................................................ 71
5.2.3 Sự phân quyền .................................................................................................... 72
5.2.4 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm ........................................... 72
5.2.5 Quy mô công ty .................................................................................................. 73
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCTC: Cơ cấu tổ chức.
KTTN: Kế toán trách nhiệm.
KTQT: Kế toán quản trị
NHANTHUC: Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm.
QUYMO:Quy mô công ty.
TDKT: Trình độ nhân viên kế toán.
SPQ: Sự phân quyền.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu .............................................................. 38
Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu ......................................................................................... 40
Bảng 3.3: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát ................................................................ 45
Bảng 4.1: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Quy mô công ty ................................... 49
Bảng 4.2: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về KTTN .. 50
Bảng 4.3: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức ..................................... 51
Bảng 4.4: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Sự phân quyền ..................................... 51
Bảng 4.5: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán .................. 52
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương ................................................................................................................ 53
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần ............................................ 55
Bảng 4.8: Bảng phương sai trích ....................................................................................... 55
Bảng 4.9: Bảng ma trận xoay ............................................................................................. 56
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập......................... 58
Bảng 4.11 Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS ........................................... 59
Bảng 4.12: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội ....................... 60
Bảng 4.13: Bảng kết quả các trọng số hồi quy .................................................................. 60
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu về các giả thuyết nghiên cứu ................................ 69
Bảng 5.2: Mức độ tác động của các nhân tố đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương ................................................................................... 70
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Mô hình nghiên cứu của tác giả Don and Marynne ( 2005) ............................... 5
Hình 1.2 : Kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Văn Tùng và cộng sự (2018) ................. 11
Hình 1.3 : Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) ........................ 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa trung tâm trách nhiệm và cơ cấu tổ chức .................. 22
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 34
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 37
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 39
Sơ đồ 3.1: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về giới tính ............................................ 46
Sơ đồ 3.2 : Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về thời gian công tác ............................ 46
Sơ đồ 3.3: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về chức vụ ............................................. 47
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ............................... 62
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ..................................................... 63
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .................................................. 64
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bản chất của kế toán trách nhiệm là mỗi bộ phận được phân cấp quản lý trong bộ
máy quản lý có quyền kiểm soát, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ riêng
biệt thuộc phạm vi phân cấp quản lý của mình. Kế toán trách nhiệm được thực hiện ở DN
có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được phân quyền một cách rõ ràng. Thêm vào đó tùy
thuộc vào đặc điểm cơ cấu tổ chức, mức độ phân cấp quản lý và mục tiêu của nhà quản
trị DN mà được chia ra thành các trung tâm trách nhiệm tương ứng. Thông thường tổ
chức doanh nghiệp được chia thành các trung tâm trách nhiệm như: Trung tâm đầu tư,
trung tâm lợi nhuận, trung tâm doanh thu, trung tâm chi phí. Kế toán trách nhiệm nhằm
đánh giá thành quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm thông qua đó đánh giá trách
nhiệm quản lý của các nhà quản trị thuộc các trung tâm trách nhiệm trên.
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tê trọng điểm
phía Nam (gồm 8 tỉnh thành: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang), là một trong những tỉnh
có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động của cả nước. Bình
Dương cũng là nơi có tốc độ phát triển tương đối nhanh với nhiều doanh nghiệp xây
dựng có tiềm lực kinh tế và là bộ phận đóng góp cao vào sản lượng GDP của tỉnh.
Ngày nay, môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty xây dựng có
nhiều biến động, thay đổi nhanh chóng nên cơ chế tổ chức quản lý cố định dần được thay
thế bằng cơ chế tổ chức quản lý linh hoạt, mềm dẻo hơn. Điều này, buộc các doanh
nghiệp phải tăng cường hơn nữa tính chủ động, linh hoạt và trách nhiệm cho các đơn vị,
bộ phận cấu thành, mà kế toán trách nhiệm chính là công cụ hỗ trợ cần thiết, góp phần
giúp cho nhà quản trị bộ phận có nhiều thông tin chính xác, kịp thời; khuyến khích, thúc
đẩy sự tính trách nhiệm của nhà quản trị các cấp; tạo điều kiện để phát triển các nhà quản
trị cao cấp cho doanh nghiệp. Tuy nhiên thực tế hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng
tỉnh Bình Dương chưa hoặc rất ít quan tâm đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm.
2
Qua những phân tích trên cho thấy ý nghĩa, vai trò của việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty nói chung và các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương nói riêng,
đồng thời cho thấy sự mới mẻ, cũng như khó khăn và trở ngại khi vận dựng kế toán trách
nhiệm. Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương” để thực hiện nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ phần nào giúp các công ty có thể xây dựng, hoàn
thiện kế toán trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận, đồng thời nâng
cao hiệu quả hoạt động của toàn đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
- Mục tiêu cụ thể: nghiên cứu này được thực hiện nhằm đáp ứng các mục tiêu cụ
thể như sau:
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các
công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
+ Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu chính:
+ Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương?
+ Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là các nhân tố
ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương.
3
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu tại các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương.
+ Về thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn áp dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng
như sau:
- Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu.
Nghiên cứu được thiết kế có tính chất thăm dò tự nhiên, khám phá trực tiếp các ý tưởng
và trong phạm vi mô tả của bảng câu hỏi sơ bộ để tham khảo ý kiến và khám phá thêm về
các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương. Cũng qua nghiên cứu định tính để khám phá, bổ sung và điều chỉnh các
biến quan sát dung để đo lường các thang đo của khái niệm nghiên cứu. Từ kết quả này,
bảng câu hỏi chính thức được hình thành sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối
tượng lấy mẫu.
- Nghiên cứu định lượng được thực hiện với dữ liệu được thu thập thông qua bảng
câu hỏi khảo sát chính thức. Dữ liệu được thống kê phân tích qua phần mềm SPSS 22.0
nhằm kiểm định lại các thang đo và mô hình nghiên cứu. Đánh giá giá trị và độ tin cậy
bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Đánh
giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
6. Ý nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu góp phần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương. Bên cạnh đó cũng góp phần đo
lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, xác định các yếu tố nào ảnh hưởng mạnh, yếu
tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương. Qua kết quả nghiên cứu đó, đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện việc vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương trong thời gian
tới.
4
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục nghiên cứu, luận văn bao gồm 5
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Don và Marynne (2005) trình bày trong Management accounting. McGraw-Hill
Companies, Inc. thì các yếu tố cơ bản của kế toán trách nhiệm gồm:
+ Trách nhiệm được xác định;
+ Các biện pháp thực hiện được thiết lập;
+ Hiệu suất được đo lường;
+ Cá nhân được khen thưởng.
Trách
nhiệm
Các biện pháp thực
Hiệu suất được
Cá nhân được
được xác định
hiện được thiết lập
đo lường
khen thưởng
Mô hình nghiên cứu của tác giả này được trình bày như sau:
Hình 1.1 : Mô hình nghiên cứu của tác giả Don and Marynne ( 2005)
(Nguồn: Don and Marynne, 2005)
Nghiên cứu này là tài liệu tham khảo sau này cho rất nhiều nghiên cứu khác liên
quan đến xây dựng kế toán trách nhiệm trong tổ chức, một trong số đó phải kể đến nghiên
cứu của Gharayba và cộng sự (2011), Hanini (2013), Tran Trung Tuan (2017),…là những
nghiên cứu rất tiêu biểu sau này liên quan đến xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tổ
chức, xây dựng kế toán trách nhiệm tại đơn vị.
Mojgan, Safa (2012) với nghiên cứu “Examining the Role of Responsibility
Accounting in organizational Structure”. American Academic & Scholarly Research
Journal Special Issue. Vol. 4, No. 5, Sept 2012. Theo nghiên cứu này thì khi hoạt động
của tổ chức ngày càng trở nên phức tạp thì nhu cầu ủy quyền, phân chia quyền hạn, trách
nhiệm sẽ phát sinh phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp. Trong một tổ chức kinh
doanh phi tập trung, giám đốc chịu trách nhiệm lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của
công ty. Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết kế để báo cáo và tích luỹ chi phí theo
mức trách nhiệm cá nhân. Các tác giả cũng trình bày có ba loại trung tâm trách nhiệm cơ
6
bản: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu và các trung tâm đầu tư. Nghiên cứu này góp
phần cung cấp hệ thống cơ sở lý luận cho các nghiên cứu sau này về kế toán trách nhiệm.
Eman Al Hanini (2013) với nghiên cứu “The Extent of Implementing
Responsibility Accounting Features in the Jordanian Banks”. European Journal of
Business and Management www.iiste.org. ISSN 2222-1905 (Paper) ISSN 2222-2839
(Online). Vol.5, No.1, 2013. Nghiên cứu này cũng được thực hiện dựa trên cơ sở kế thừa
kết quả nghiên cứu của Don và Marynne (2005). Kết quả nghiên cứu cho thấy bên cạnh 4
nhân tố đã được đề cập trong mô hình nghiên cứu của Don và Marynne (2005), tác giả đề
xuất và nghiên cứu thành công sự tác động của 3 nhân tố khác đến tổ chức kế toán trách
nhiệm tại các ngân hàng Jordan, như vậy kế toán trách nhiệm trong các ngân hàng này
chịu tác động của các nhân tố gồm: Phân chia cơ cấu tổ chức, phân chia quyền hạn; Phân
phối chi phí và doanh thu, Chuẩn bị dự toán ngân sách, Sử dụng ngân sách dự toán, Sử
dụng báo cáo đánh giá sai lệch về hiệu suất thực tế và kế hoạch đã đề ra, hệ thống khen
thưởng. Tác giả cũng đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm trong
các ngân hàng như các ngân hàng cần phải áp dụng các hệ thống khen thưởng có liên
quan đến hiệu quả và hiệu suất của nhân viên, cần phải sửa đổi thường xuyên hệ thống
phân chia cơ cấu tổ chức thành trung tâm trách nhiệm để xác minh tính phù hợp của mục
tiêu của các trung tâm với mục tiêu chung của ngân hàng, cần kích hoạt nguyên tắc phản
hồi, phản xạ để điều tra ý kiến của nhân viên ở các cấp hành chính khác nhau theo đánh
giá của họ về hệ thống kế toán trách nhiệm và lắng nghe những đề xuất của họ.
Mohammad EbrahimNawaiseh và các cộng sự (2014) với nghiên cứu “An
Empirical Assessment of Measuring the Extent of Implementing Responsibility
Accounting Rudiments in Jordanian Industrial Companies listed at Amman Stock
Exchange”. Advances in Management & Applied Economics, vol. 4, no.3, 2014, 123-
138. ISSN: 1792-7544 (print version), 1792-7552(online). Scienpress Ltd, 2014. Nghiên
cứu được thực hiện nhằm giải quyết những câu hỏi như mức độ các công ty công nghiệp
Jordan niêm yết trên thị trường chứng khoán thực hiện kế toán trách nhiệm như thế nào?
và những trở ngại nào làm kìm hãm việc thực hiện đầy đủ các nguyên tắc kế toán trách
nhiệm ở các đơn vị này. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc vận dụng kế toán trách nhiệm
7
tại các công ty công nghiệp Jordan chịu sự tác động bởi yếu tố nhân viên kế toán quản trị
nhận thức được vai trò, các tính năng của kế toán trách nhiệm trong tổ chức; nhân viên kế
toán quản trị nhận thức được những trở ngại trong việc ứng dụng kế toán trách nhiệm
trong tổ chức. Đồng thời, trong nghiên cứu này các tác giả định rằng những yếu tố cản trở
vận dụng kế toán trách nhiệm liên quan đến các biến nhân khẩu học như chứng chỉ,
chuyên môn, tuổi, giới tính của các nhân viên kế toán quản trị, tuy nhiên kết quả nghiên
cứu cũng chỉ ra không có sự khác biệt nào trong việc áp dụng các nguyên tắc kế toán
quản trị liên quan đến những biến vừa nêu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng như phân tích phương sai (ANOVA), kiểm tra độ tin cậy với hệ số Cronbach’s
Alpha. Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ngẫu nhiên, phi xác suất,
dữ liệu được thu thập bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 45 trên tổng số 80 công ty
công nghiệp Jordan niêm yết trên thị trường chứng khoán, tuy nhiên kết quả thu về 43
bảng như chỉ có 37 bảng trả lợi hợp lệ. Như vậy n =37 là mẫu nghiên cứu chính thức của
nghiên cứu này.
Tran Trung Tuan (2017) với nghiên cứu “Application Responsibility Accounting
to Sustainable Development in Vietnam Manufacturers: An Empirical Study”.
Economics World, Nov.-Dec. 2017, Vol. 5, No. 6, 573-583. Theo tác giả này thì kế toán
trách nhiệm là nội dung quan trọng nhất của kế toán quản trị, kế toán trách nhiệm cung
cấp thông tin cho các quản trị viên để đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác.
Mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên mô hình của Don và Marynne (2005), Hanini
(2013), từ đó tác giả đề xuất 7 yếu tố tác động đến mức độ ứng dụng kế toán trách nhiệm
trong các doanh nghiệp dệt may của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu góp phần xác định và
đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến mức độ ứng dụng kế toán trách nhiệm
trong các doanh nghiệp dệt may của Việt Nam, từ đó nghiên cứu đề xuất các kiến nghị
liên quan để cải thiện mức độ kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp Việt Nam, các
công ty cần khuyến khích sử dụng các phương pháp kế toán hành chính hiện đại khác
trong hoạt động kinh doanh của mình như thẻ ghi điểm cân bằng (BSC) để cải thiện hiệu
suất, tăng cường phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng rộng rãi
hiện nay. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng kế toán trách
8
nhiệm trong các doanh nghiệp dệt may của Việt Nam gồm: Phân chia cơ cấu tổ chức,
phân chia quyền hạn; Phân phối chi phí và doanh thu, Chuẩn bị dự toán ngân sách, Sử
dụng ngân sách dự toán, Sử dụng báo cáo đánh giá sai lệch về hiệu suất thực tế và kế
hoạch đã đề ra, hệ thống khen thưởng.
1.2 Các nghiên cứu trong nước
Đinh Thị Ngọc Lành (2014) với nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách
nhiệm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình”.Luận văn thạc
sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm giải
quyết những mục tiêu như: hệ thống hóa các lý luận liên quan đến kế toán trách nhiệm
trong một đơn vị, tổ chức; tiếp đó khảo sát và đánh giá thực trạng kế toán trách nhiệm tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình; từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Địa ốc Hòa Bình. Kết quả nghiên cứu cho thấy mặc dù công ty đã bước đầu xây
dựng, phân cấp quản lý, phân chia trách nhiệm, quyền hạn tuy nhiên vẫn chưa rõ ràng, cụ
thể; bộ máy kế toán của công ty chỉ chủ yếu phục vụ cho công tác kế toán tài chính, mà
chưa phân công về thực hiện các nội dung liên quan đến kế toán quản trị; công ty không
lập dự toán chi phí, báo cáo phân tích biến động chi phí, chưa sử dụng các chỉ tiêu đánh
giá thành quả quản lý,… từ việc nhận định những hạn chế vừa nêu trên và xác định ngyên
nhân, nghiên cứu cũng đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán trách
nhiệm tại đơn vị này.
Nguyễn Thanh Bình (2014) với nghiên cứu “Xây dựng kế toán trách nhiệm tại)
Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học
kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu góp phần trình bày cơ sở lý luận về kế toán trách
nhiệm trong doanh nghiệp. Tiếp đó mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán trách
nhiệm tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước. Do phạm vi về
không gian nghiên cứu của đề tài được thực hiện giới hạn tại Công ty TNHH MTV Xây
dựng Bình Phước do đó tính tổng quát của đề tài không cao. Một số những hạn chế của
9
công tác kế toán trách nhiệm của đơn vị này có thể kể đến như: chưa có sự phân công,
phân nhiệm rõ ràng; doanh nghiệp có đề xuất chỉ tiêu doanh thu nhưng chưa đề cập đến
chỉ tiêu lợi nhuận; phương pháp phân loại và kiểm soát chi phí không thống nhất; hội
đồng thành viên (trung tâm đầu tư) chưa có sự phân tích để đánh giá để sử dụng hiệu quả
vốn, cũng như xác định lợi nhuận của hoạt động đầu tư. Cuối cùng, tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại đơn vị, các giải pháp được đề xuất dựa
trên quan điểm xây dựng kế toán trách nhiệm phù hợp với định hướng mô hình hoạt động
của công ty, điều kiện hoạt động, và đảm bảo hài hòa lợi ích của công ty với các bộ phận
Hoàng Quang Minh (2014) với nghiên cứu “Xây dựng kế toán trách nhiệm tại
tổng công ty xây dựng số 1”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh. Trước hết nghiên cứu này góp phần trình bày cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm
tại doanh nghiệp; Tiếp đó đánh giá thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại
tổng công ty xây dựng số 1; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng kế toán trách
nhiệm tại tổng công ty xây dựng số 1. Để đánh giá tình hình thực hiện kế toán trách
nhiệm tại công ty này, tác giả chủ yếu tiến hành mô tả và phân tích những nội dung liên
quan đến: nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, hệ thống phân cấp ra quyết
định, việc xác định các trung tâm trách nhiệm, việc lập báo cáo quản trị, đánh giá trách
nhiệm nhà quản lý bộ phận, chỉ ra những ưu, nhược điểm trong công tác đánh giá trách
nhiệm quản lý hiện nay. Từ đó làm căn cứ để đề ra các biện pháp nhằm xây dựng kế toán
trách nhiệm tại đơn vị này như: hoàn thiện bộ máy kế toán quản trị; xây dựng định mức
xây dựng; nâng cao nhận thức nhà quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây
dựng kế toán trách nhiệm; hoàn thiện công tác thu thập số liệu theo yêu cầu kế toán quản
trị.
Hồ Thu Thảo (2018) với nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm
tại công ty TNHH hóa nông Lúa Vàng”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế
TP. Hồ Chí Minh. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu này là hoàn thiện hệ thống kế toán
trách nhiệm, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tại Công Ty TNHH Hóa Nông
Lúa Vàng. Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống kế
toán trách nhiệm. Tiếp đó tiến hành mô tả và phân tích thực trạng hệ thống kế toán trách
10
nhiệm của đơn vị, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán
trách nhiệm tại công ty TNHH hóa nông Lúa Vàng. Qua nghiên cứu cho thấy Công ty
TNHH Hóa Nông lúa vàng đã bước đầu xây dựng hệ thống KTTN, tuy nhiên vẫn còn một
số hạn chế nhất định; từ đó tác giả đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán trách nhiệm tại công ty, một số giải pháp đã được đề cập trong nghiên cứu này có thể
kể đến như tổ chức lại bộ máy quản lý và sự phân cấp quản lý, xác định các trung tâm
trách nhiệm, hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá thành quả và hệ thống báo cáo trách nhiệm,
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Trần Văn Tùng và cộng sự (2018) với nghiên cứu “Nhân tố tác động đến công tác
tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại các công ty dệt may niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam”. Tạp chí công thương số thứ ba, 05/06/2018. Nghiên cứu được
thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu gồm xác định các nhân tố, và đo lường mức độ
tác động của các nhân tố đó đến công tác tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại các
công ty dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
nghiên cứu định lượng, với kích thước mẫu của nghiên cứu là n =336, mẫu được chọn
theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, phi xác suất. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề
xuất một số kiến nghị nhằm giúp các công ty dệt may niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam có thể tổ chức thành công hệ thống kế toán trách nhiệm tại đơn vị. Kết
Cơ cấu tổ chức ( = 0.604)
Nhận thức người làm kế toán
Tổ chức hệ thống
( = 0.152)
kế toán trách
Phân quyền nhà quản lý ( = 0.132)
nhiệm
(R2 hiệu chỉnh =
Nhận thức n hà quản lý( = 0.014)
0.606)
Trở ngại khi thực hiện kế toán trách
nhiệm ( = -0.240)
quả nghiên cứu được thể hiện theo mô hình dưới đây:
11
Hình 1.2 : Kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Văn Tùng và cộng sự (2018)
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) với nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến công tác
kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu
nghiên cứu cụ thể của luận văn gồm: xác định các nhân tố tác động và đo lường mức độ
tác động của từng nhân tố đến công tác kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên
Sàn Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Thông qua việc hệ thống các nghiên cứu trước
trong và ngoài nước có liên quan đến kế toán trách nhiệm, đồng thời nghiên cứu một số
đặc điểm của công ty niêm yết, các lý thuyết nền nhằm giải thích các nhân tố tác động
đến tổ chức kế toán trách nhiệm của các doanh nghiêp, tác giả bước đầu đề xuất mô hình
nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác kế toán trách nhiệm tại các công ty. Nghiên
cứu này đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (nghiên cứu định tính kết hợp
nghiên cứu định lượng), mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, phi xác
suất, với kích thước mẫu chính thức n = 147. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác kế
toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán TP.HCM chịu
tác động của các nhân tố như: Kết quả nghiên cứu được trình bày theo mô hình dưới đây:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, Nhận thức về kế toán trách nhiệm, Quy mô công ty,
Phương pháp kỹ thuật, Trình độ nhân viên kế toán và Công nghệ thông tin. Cụ thể kết quả
nghiên cứu được thể hiện theo mô hình dưới đây:
12
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý ( = 0.317)
Nhận thức về kế toán trách
Công
tác kế
nhiệm ( = 0.264)
toán nhiệm
trách tại các
Quy mô công ty
công yết
ty niêm trên Sàn
( = 0.192)
Phương pháp kỹ thuật
Giao Chứng
dịch khoán
( = 0.179)
TP.HCM (R2 hiệu chỉnh =
Trình độ nhân viên kế toán
( = 0.151)
Công nghệ thông tin
( = 0.129)
Hình 1.3 : Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mai Trâm (2018)
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu
Qua quá trình hệ thống các nghiên cứu có liên quan đến tổ chức kế toán trách
nhiệm ở các đơn vị, tác giả rút ra các nhận xét như sau:
- Với các nghiên cứu nước ngoài: hầu hết các nghiên cứu nước ngoài đều góp phần
hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán trách nhiệm trong đơn vị, tổ chức. Đồng thời các
nghiên cứu cũng góp phần xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố tác động đến vận
dụng kế toán trách nhiệm và đo lường mức độ tác động của chúng, tuy nhiên do thực hiện
13
ở các nước khác nhau trên thế giới trong một khoảng thời gian nghiên cứu nhất định nên
các nghiên cứu này không mang các đặc thù liên quan đến nền kinh tế Việt Nam cũng
như không phù hợp với môi trường kinh tế ở Việt Nam năm 2018 này. Chính vì điều này
mà việc áp dụng rập khuôn các mô hình nghiên cứu trên thế giới vào việc xác định và đo
lường các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây
dựng tỉnh Bình Dương là không phù hợp.
- Với nghiên cứu trong nước: Với các nghiên cứu về tổ chức, xây dựng kế toán
trách nhiệm ở các công ty xây dựng thì theo lược khảo các nghiên cứu cho thấy hiện nay
các nghiên cứu chủ yếu thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định tính nhằm hoàn
thiện hoặc nâng cao hiệu quả tổ chức kế toán trách nhiệm tại một đơn vị cụ thể - đơn vị
được lựa chọn làm phạm vi nghiên cứu, mà chưa có nghiên cứu nào lựa chọn thực hiện
nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, một mặt nhằm xác định mô hình các
nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm, mặt khác đo lường mức độ tác
động của các nhân tố đến vận dụng kế toán trách nhiệm. Bên cạnh đó tại Việt Nam cũng
có một số nghiên cứu nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến
vận dụng kế toán trách nhiệm nhưng lại chưa thực hiện nghiên cứu trên đối tượng là công
ty xây dựng mà chủ yếu là thực hiện đối với các công ty niêm yết, công ty sản xuất may
mặc,… tuy nhiên những công ty này lại có đặc điểm, đặc thù hoạt động hoàn toàn khác
với các công ty xây dựng nói chung và công ty xây dựng tỉnh Bình Dương nói riêng, nên
việc áp dụng mô hình và kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu này vào việc vận dụng
kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương mà không thực hiện
kiểm định hay đo lường mức độ phù hợp của các nhân tố thì cũng lại không phù hợp.
Từ những phân tích trên có thể nhận thấy khe hổng trong mảng nghiên cứu về kế
toán trách nhiệm đó là hiện nay vẫn chưa có tác giả nào thực hiện một nghiên cứu về việc
vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương mà trong đó
góp phần đảm bảo thực hiện các mục tiêu gồm xác định và đo lường mức độ tác động của
các nhân tố đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương và thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (trong đó sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng).
14
Chính vì những phân tích vừa nêu tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương” để
thực hiện nghiên cứu.
15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Ở chương 1 tác giả trình bày về một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên
cứu được công bố ở nước ngoài và trong nước, từ đó, xác định các khe hổng nghiên cứu
để làm cơ sở chứng minh tính cấp thiết khi lựa chọn đề tài nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu
được lựa chọn với mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương và đo lường mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương. Theo hiểu biết của tác giả qua quá trình lược khảo các nghiên cứu trước đây
có liên quan đến đề tài kế toán trách nhiệm thì đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam
được thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu vừa nêu.
16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về kế toán trách nhiệm
2.1.1 Khái niệm kế toán trách nhiệm
Kế toán trách nhiệm được đề cập đầu tiên ở Mỹ năm 1950 trong tác phẩm “Basic
Organization Planning to tie in with Responsibility Accounting” của Ailman, H.B.1950.
Kế toán trách nhiệm được trình bày theo nhiều quan điểm khác nhau của nhiều tác giả
trên khắp thế giới. Dưới đây tác giả trình bày một số quan điểm nổi bật như:
Theo nhóm tác giả A. A. Atkinson, R. D. Banker, R.s Kaplan và s. M. Young thì
kế toán trách nhiệm là một hệ thống kế toán thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu kế
toán có liên quan đến trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt trong một tổ chức,
thông qua các báo cáo liên quan đến chi phí thu thập và các số liệu hoạt động bởi từng
khu vực trách nhiệm hoặc đơn vị trong tổ chức. Ngoài ra, qua các thông tin được cung
cấp bởi kế toán trách nhiệm sẽ đánh giá trách nhiệm và thành quả của mỗi nhà quản lý ở
khía cạnh mà họ có quyền quyết định. Hệ thống kế toán này tạo ra các báo cáo được phân
định rõ ràng giữa đối tượng có thể kiểm soát và đối tượng không thể kiểm soát.
Theo James R. Martin “Kế toán trách nhiệm là hệ thống kế toán cung cấp thông tin
về kết quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, các đơn vị trong một doanh nghiệp. Đó là
công cụ đo lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu tư, lợi nhuận,
doanh thu, chi phí mà mỗi bộ phận có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm tương ứng”.
Theo D. F. Hawkins, V. G. Narayanan, J. Cohen, M. Jurgens thì “Kế toán trách
nhiệm là một hệ thống tạo ra những thông tin tài chính và phi tài chính có liên quan, về
những hoạt động thực tế và được lập kế hoạch của những trung tâm trách nhiệm trong
một công ty”.
Theo B. Venkatrathnam và Raji Reddy - Asso thì “Kế toán trách nhiệm là hệ thống
của nhà quản lý được dựa trên những nguyên tắc về ủy quyền và xác định trách nhiệm”.
Theo đó, kế toán trách nhiệm là một phương pháp đo lường, đánh giá biểu hiện của
những khu vực khác nhau của một tổ chức.
17
Từ những khái niệm vừa nêu trên, có thể hiểu kế toán trách nhiệm như sau: Kế
toán trách nhiệm là hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin có thể kiểm soát theo
phạm vi trách nhiệm của từng nhà quản trị nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
2.1.2 Vai trò của kế toán trách nhiệm
Theo Phạm Văn Dược và cộng sự (2010) thì KTTN là một “công cụ” phân chia
cấu trúc của một tổ chức thành những trung tâm trách nhiệm khác nhau để đo lường biểu
hiện của chúng. Nói cách khác, KTTN là được thiết lập để ghi nhận, đo lường về kết quả
hoạt động của một khu vực nào đó trong tổ chức, qua đó giúp nhà quản trị kiểm soát hoạt
động và chi phí của họ và đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp quản trị khác nhau.
Vai trò của KTTN được thể hiện ở những khía cạnh sau đây:
- Thứ nhất, KTTN giúp đánh giá mức độ đóng góp của từng bộ phận vào lợi ích
của toàn bộ công ty.
- Thứ hai, KTTN giúp đánh giá chất lượng và trách nhiệm quản lý của những nhà
quản lý bộ phận.
- Thứ ba, KTTN thúc đẩy các nhà quản lý bộ phận điều hành bộ phận của mình
theo phương thức phù hợp với những mục tiêu của toàn bộ công ty.
Các nhà quản lý, những người có tầm nhìn đối với mục tiêu chung của công ty,
cần phải có động cơ tích cực để đạt được chúng. Việc đánh giá đúng trách nhiệm của nhà
quản lý sẽ khuyến khích họ đạt được những chỉ tiêu của từng bộ phận cũng như mục tiêu
chung của toàn công ty. Hệ thống KTTN được coi là công cụ hữu ích trong việc đánh giá
kết quả thực hiện của các nhà quản lý đối với trách nhiệm được giao.
2.1.3 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm Theo tác giả Lê Thị Minh Thùy (2013) thì mặc dù có nhiều cách nhìn nhận khác
nhau về KTTN nhưng cuối cùng bản chất của KTTN là một nội dung cơ bản của KTQT,
là quá trình tập hợp và báo cáo những thông tin được dùng để kiểm tra quá trình hoạt
động và đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ ở từng bộ phận, và KTTN thì tập trung vào
nghiên cứu về trách nhiệm quản lý của các bộ phận. Và thông tin kế toán trách nhiệm là
18
một bộ phận thông tin quan trọng của thông tin kế toán quản trị, do vậy đối tượng sử
dụng thông tin kế toán trách nhiệm gồm:
- Đối với nhà quản trị cấp cao: Kế toán trách nhiệm cung cấp thông tin cho việc
thực hiện chức năng tổ chức và điều hành của doanh nghiệp.
- Đối với nhà quản trị cấp trung : Kế toán trách nhiệm cung cấp thông tin cho việc
thực hiện chức năng kiểm soát tài chính và kiểm soát quản lý. Thông qua kế toán trách
nhiệm, nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá chi phí, doanh thu và lợi nhuận thực hiện
của từng bộ phận.
- Đối với nhà quản trị cấp thấp: Kế toán trách nhiệm khuyến khích nhà quản lý
hướng đến mục tiêu chung của tổ chức, giúp chủ động trong giải quyết công việc, tiếp cận
thông tin, thích ứng nhanh nhạy với mọi thay đổi của thị trường qua đó phát hiện nhân tố
mới nhằm thuận lợi cho việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ kế cận.
2.2 Phân cấp quản lý và cơ sở tổ chức kế toán trách nhiệm
Hệ thống kế toán trách nhiệm gắn liền với sự phân cấp quản lý. Nó là công cụ
quản lý để khai thác tiềm năng của các thành viên, bộ phận trong doanh nghiệp và cũng
đồng thời là công cụ quản lý nhằm đảm bảo mục tiêu, định hướng của doanh nghiệp.
Để làm được điều này đòi hỏi cơ cấu tổ chức quản trị phải được phân công phân
nhiệm cho các bộ phận với những nhà quản trị chuyên môn tương ứng và có đủ quyền
hạn. Nói một cách khác, sự phân cấp quản lý trong doanh nghiệp phải dựa trên việc phân
chia nhiệm vụ rõ ràng và giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lực, lợi ích phải cân xứng và
cụ thể. Chỉ có phân giao nhiệm vụ trong doanh nghiệp một cách rõ ràng và cụ thể mới
phân biệt rõ ai làm tốt, ai làm chưa tốt nhiệm vụ được giao thì doanh nghiệp mới có thể
tồn tại và phát triển. Sự phân cấp trong quản lý cũng là tiền đề xác định các trung tâm
trách nhiệm.
Sự phân cấp quản lý sẽ mang lại cho hệ thống quản lý của doanh nghiệp những
mặt tích cực sau:
- Ra quyết định tốt nhất là ở ngay cấp phát sinh vấn đề. Nhà quản lý các bộ phận
và các bộ phận trong tổ chức là những chuyên gia trong lĩnh vực họ quản lý. Do vậy, họ
19
sẽ quản lý bộ phận của họ hiệu quả hơn.
- Bằng việc trao một số quyền ra quyết định cho nhiều cấp quản lý, các nhà quản
lý cấp cao đỡ phải giải quyết rất nhiều vần đề xảy ra hàng ngày, quyết định mức độ cao
hơn, do đó có thời gian tập trung lập các kế hoạch chiến lược và điều phối hoạt động.
- Giao trách nhiệm và quyền được ra quyết định thường làm tăng sự hài lòng với
công việc và khuyến khích người quản lý bộ phận nổ lực hết mình và có trách nhiệm cao
với công việc được giao.
- Sự phân cấp quản lý cung cấp một căn cứ tốt hơn để đánh giá sự thực hiện của
người quản lý.
2.2.1 Các trung tâm trách nhiệm Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức mà các nhà quản trị của
nó chịu trách nhiệm đối với thành quả hoạt động của chính bộ phận do mình phụ trách.
Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Robert s. Kaplan và Ella Mae Matsumura
(2012) thì kế toán thường chia các trung tâm trách nhiệm thành bốn loại sau đây:
2.2.1.1 Trung tâm chi phí Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ chịu trách nhiệm
hoặc chỉ có quyền kiểm soát đối với chi phí phát sinh ở trung tâm, không có quyền hạn
đối với lợi nhuận và vốn đầu tư. Được xếp vào loại trung tâm chi phí là các phân xưởng
sản xuất, các phòng ban chức năng không trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Chi phí được hiểu theo quan điểm kế toán quản trị là dòng phí tổn thực tế gắn liền
với hoạt động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí cũng có
thể là dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi do lựa chọn phương
án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Trung tâm chi phí là phạm vi cơ bản của hệ thống xác định
chi phí, là điểm xuất phát của các hoạt động: phân loại chi phí thực tế phát sinh, lập dự
toán chi phí và so sánh chi phí thực tế phát sinh với chi phí dự toán. Thông qua việc đánh
giá tình hình chi phí thực tế của bộ phận so với kế hoạch giúp cho các nhà quản trị xác
định và kiểm tra nhằm giúp việc sử dụng chi phí đạt hiệu quả cao. Trung tâm chi phí
thường được chia làm 2 loại:
20
Trung tâm chi phí tiêu chuẩn: Là trung tâm chi phí mà các yếu tố chi phí và các
mức hao phí về nguồn lực sử dụng sản xuất một đơn vị sản phẩm, dịch vụ đều được xây
dựng trên những định mức cụ thể. Trung tâm chi phí tiêu chuẩn có thể là các nhà máy sản
xuất, các phân xưởng sản xuất, các tổ, đội sản xuất...Tại trung tâm chi phí, nhà quản trị
trung tâm chi phí có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát sinh đảm bảo chi phí phát
sinh theo đúng định mức chi phí đơn vị sản phẩm.
Đối với trung tâm chi phí, nhà quản trị phải chịu trách nhiệm về tính hiệu quả và
tính hiệu suất trong phạm vi hoạt động của trung tâm. Tính hiệu quả được đo lường bằng
mức độ trung tâm đạt được sản lượng mong muốn trong những mức độ về chất lượng và
thời gian nhất định, còn tính hiệu suất được đo lường bằng mối liên hệ giữa đầu vào và
đầu ra.
Trung tâm chi phí dự toán: Là trung tâm chi phí mà các yếu tố được dự toán và
đánh giá căn cứ trên nhiệm vụ được giao chung nên không thể xác định được chi phí cụ
thể cho từng đơn vị sản phẩm hoặc cho từng công việc cụ thể của trung tâm. Nhà quản trị
của trung tâm này có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát sinh sao cho phù hợp với
chi phí dự toán, đồng thời đảm bảo hoàn thành đúng nhiệm vụ được giao. Các trung tâm
này bao gồm: phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing,...
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có trách
nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với lợi nhuận và vốn đầu tư.
Thành quả của các trung tâm doanh thu thường được đánh giá bằng việc so sánh doanh
thu thực tế với doanh thu dự toán và phân tích các chênh lệch phát sinh. Trung tâm doanh
thu có quyền quyết định công việc bán hàng trong khung giá cả cho phép để tạo ra doanh
thu cho DN.
Trung tâm này thường được gắn với bậc quản lý cấp trung hoặc cấp cơ sở, đó là
các bộ phận kinh doanh trong đơn vị như các chi nhánh tiêu thụ, khu vực tiêu thụ, cửa
hàng tiêu thụ, nhóm sản phẩm,...
Trung tâm này phải có chính sách bán hàng, không chỉ dựa trên tình hình thị
trường mà còn dựa trên giá thành, chi phí và các mục tiêu lâu dài của công ty.
21
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chỉ được quyền ra
quyết định đối với lợi nhuận, doanh thu đạt được và chi phí phát sinh trong bộ phận đó.
Do lợi nhuận bằng doanh thu trừ chi phí nên các nhà quản trị của trung tâm lợi nhuận có
trách nhiệm cả về doanh thu và chi phí phát sinh ở bộ phận đó. Vì vậy, nhà quản trị được
quyền quyết định về những vấn đề như: định giá, chi phí quảng cáo, sản lượng sản xuất,
nguồn cung cấp, cơ cấu hàng bán, ... Mọi sự đầu tư thêm vốn cho trung tâm đều nằm
ngoài phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản trị trung tâm lợi nhuận.
Loại trung tâm trách nhiệm này thường được gắn ở bậc quản lý cấp trung, đó là
giám đốc điều hành trong công ty, các đơn vị kinh doanh trong tổng công ty như các công
ty phụ thuộc, các chi nhánh.
Thành quả của các trung tâm lợi nhuận thường được đánh giá bằng việc so sánh
các dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh thực tế với các dữ liệu trên báo cáo kết quả
kinh doanh dự toán tổng thể và dự toán linh hoạt.
2.2.1.4 Trung tâm đầu tư
Đây là loại trung tâm trách nhiệm gắn với bậc quản lý cấp cao như hội đồng quản
trị công ty, các công ty con độc lập. Đó là sự tổng quát hóa của các trung tâm lợi nhuận
trong đó khả năng sinh lời được gắn với các tài sản được sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó.
Một trung tâm trách nhiệm được xem là một trung tâm đầu tư khi nhà quản trị của trung
tâm đó không những quản lý chi phí và doanh thu mà còn quyết định lượng vốn sử dụng
để tiến hành quá trình đó.
Bằng cách tạo mối liên hệ giữa lợi nhuận và tài sản sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó,
chúng ta có thể đánh giá lợi nhuận tạo ra có tương xứng với đồng vốn đã bỏ ra hay không.
Thông qua đó cũng hướng sự chú ý của nhà quản lý đến mức độ sử dụng hiệu quả vốn
lưu động đặc biệt là các khoản phải thu và hàng tồn kho được sử dụng tại trung tâm.
Như vậy, tóm lại để có thể xác định một bộ phận trong doanh nghiệp là trung tâm
loại gì thì có thể căn cứ vào chức năng tài chính của bộ phận đó. Trên thực tế, việc phân
biệt rõ ràng loại trung tâm trách nhiệm cho các bộ phận, đơn vị trong một doanh nghiệp
chỉ mang tính tưong đối và phụ thuộc chủ yếu vào quan điểm của nhà quản trị cấp cao
22
nhất. Vì vậy, để có thể phân loại các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp vào loại trung
tâm trách nhiệm nào cho hợp lý thì tốt nhất là nên căn cứ vào nhiệm vụ của chính bộ
phận, đơn vị đó.
2.2.2 Mối quan hệ giữa trung tâm trách nhiệm với cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là sự phân chia tổ chức theo chức năng quản lý, còn trung tâm
trách nhiệm lại phân chia tổ chức theo chức năng hoạt động. Cụ thể như hội đồng quản trị
ở tổng công ty chịu trách nhiệm về vốn đầu tư, các hoạt động, chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp. Tiếp theo là các công ty thành viên chịu trách nhiệm về lợi nhuận và phải
báo cáo hoạt động trước hội đồng quản trị. Đồng thời, các chi nhánh và bộ phận bán hàng
chịu trách nhiệm trước giám đốc về doanh thu và cuối cùng các bộ phận khác còn lại sẽ
chịu trách nhiệm về chi phí trước giám đốc công ty. Với cơ cấu tổ chức như vậy, hệ thống
KTTN sẽ hình thành tương ứng như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa trung tâm trách nhiệm và cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý Kế toán trách nhiệm
Hội đồng quản trị Trung tâm đầu tư
Các công ty thành viên Trung tâm lợi nhuận
CN, bộ phận bán hàng Trung tâm doanh thu
Phòng ban, bộ phận sản
Trung tâm chi phí
xuất
(Nguồn: Nguyễn Doãn Hải Đăng, 2016)
23
2.3 Nội dung của kế toán trách nhiệm
2.3.1 Xác định các trung tâm trách nhiệm Trung tâm trách nhiệm là một chức năng hay một bộ phận trong tổ chức, đặt dưới
sự lãnh đạo của nhà quản trị hoặc một cấp quản lý, chịu trách nhiệm đối với thành quả
hoạt động của chính bộ phận do mình phụ trách. Như đã đề cập ở phần trên thì có bốn
loại trung tâm trách nhiệm cơ bản gồm: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm
lợi nhuận, trung tâm đầu tư.
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm
Để đo lường, đánh giá các trung tâm trách nhiệm, có hai loại chỉ tiêu cơ bản là chỉ
tiêu kết quả và chỉ tiêu hiệu quả. Trong khi chỉ tiêu kết quả là mức độ các trung tâm trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ đề ra, thì chỉ tiêu hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa tổng đầu ra và
tổng đầu vào của một trung tâm trách nhiệm. Nó cho thấy kết quả thực tế đạt được so với
các nguồn lực được sử dụng để tạo ra kết quả đó, tức trung bình kết quả mang lại trên mỗi
đơn vị đầu vào.
2.3.2.1 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm chi phí
Trung tâm chi phí định mức: đầu ra có thể xác định và lượng hóa được dựa trên
cơ sở đã biết phí tổn đầu vào cần thiết để tạo đầu ra.
Về mặt kết quả, thành quả quản lý của trung tâm chi phí tiêu chuẩn được đánh giá
thông qua mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, kế hoạch thi công trên cơ sở đảm bảo
đúng thời hạn, đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng. Chỉ tiêu đánh giá kết quả của trung
tâm chi phí là số lượng sản phẩm, dịch vụ tạo ra.
Về mặt hiệu quả, thành quả quản lý của trung tâm chi phí tiêu chuẩn được đo
lường trên cơ sở so sánh giữa chi phí sản xuất thực tế và chi phí định mức. Trên cơ sở
tính toán sai biệt chi phí, phân tích ảnh hưởng của nhân tố gây sai biệt để xác định nguyên
nhân tác động đến tình hình thực hiện định mức chi phí đo lường bởi mức độ sản lượng
đạt được về chất lượng và thời gian thực hiện định mức. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
trung tâm chi phí là việc thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng suất lao
động...
24
Từ đó, đánh giá thành quả của trung tâm chi phí dựa trên kết quả đạt được và hiệu
quả công việc của trung tâm này mang lại.
Trung tâm chi phí không định mức được: đầu ra của trung tâm này không thể
lượng hóa bằng tiền, đồng thời mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào ở trung tâm này là
không thể so sánh được. Trung tâm chi phí này thông thường là các phòng ban như phòng
nhân sự, phòng kế toán, phòng hợp đồng... Các khoản chi phí thường đặt ra cố định cho
mỗi phòng ban, sự thay đổi nếu có của các khoản chi phí này cũng không làm ảnh hưởng
đến năng suất ở các phân xưởng sản xuất.
Về mặt kết quả, thành quả của trung tâm chi phí dự toán có thể đánh giá dựa trên
mức độ hoàn thành kế hoạch của trung tâm
Về mặt hiệu quả, thành quả quản lý của trung tâm chi phí dự toán được đo lường
trên cơ sở so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh và chi phí định mức.
2.3.2.2 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu
Về mặt kết quả, thành quả quản lý của trung tâm doanh thu được đánh giá thông
qua đối chiếu doanh thu thực tế đạt được so với doanh thu dự toán của bộ phận, xem xét
tình hình thực hiện dự toán tiêu thụ, trên cơ sở đó phân tích sai biệt doanh thu do ảnh
hưởng của các nhân tố có liên quan như đơn giá bán, khối lượng tiêu thụ và kết cấu sản
phẩm tiêu thụ.
Ngoài ra, đo lường kết quả hoạt động của trung tâm này qua chỉ tiêu doanh số bán,
sản lượng bán. Từ đó, đánh giá trung tâm này có hoàn thành nhiệm vụ được giao hay
không.
Mức chênh lệch doanh thu = Doanh thu thực tế - Doanh thu dự toán
Về mặt hiệu quả, do đầu ra của trung tâm doanh thu được lượng hóa bằng tiền,
nhưng đầu vào thì không. Vì nhà quản trị trung tâm doanh thu không chịu trách nhiệm về
giá thành hay giá vốn sản phẩm hàng hóa. Vì thế, để đánh giá được hiệu quả của trung
tâm doanh thu thì phải xét đến tình hình thực hiện dự toán của trung tâm này trên cơ sở so
sánh chi phí hoạt động thực tế với chi phí dự toán đã lập.
25
2.3.2.3 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận
Nếu trung tâm chi phí có trách nhiệm đảm bảo chi phí phát sinh phù hợp với kế
hoạch sản xuất, trung tâm lợi nhuận phải tổ chức hoạt động sao cho đạt được lợi nhuận
cao nhất, nghĩa là sử dụng các nguồn lực được giao một cách hiệu quả nhất, trong đó có
trách nhiệm kiểm soát chi phí phát sinh, doanh thu thực hiện được từ hai trung tâm là chi
phí và doanh thu. Để đánh giá kết quả thực hiện được của trung tâm lợi nhuận, kế toán
quản trị đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận qua mối quan hệ với giá bán và lượng
bán
- Trung tâm có đạt được mức tiêu thụ dự toán hay không?
- Trung tâm cơ cấu hàng bán có đúng như dự toán hay không?
- Trung tâm có thực hiện giá bán có đúng như dự toán hay không?
Phương pháp đánh giá vẫn là phương pháp phân tích nhân tố cụ thể là phương
pháp loại trừ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ, cơ cấu sản lượng tiêu
thụ, giá bán tới lợi nhuận trong kỳ.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng các chỉ tiêu như số dư bộ phận; tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu; tỷ suất doanh thu trên chi phí;...để đánh giá thành quả hoạt động của các trung
tâm lợi nhuận.
2.3.2.4 Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư
Về bản chất có thể xem trung tâm đầu tư là một dạng mở rộng của trung tâm lợi
nhuận, trong đó nhà quản trị có nhiều quyền hạn và trách nhiệm hơn, vì ngoài việc đưa ra
các quyết định ngắn hạn như xác định cơ cấu sản phẩm, giá bán, chi phí sản phẩm, ... họ
còn có quyền kiểm soát và đưa ra các quyết định về vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Về mặt hiệu quả, sử dụng các thước đo để đánh giá thành quả hoạt động của trung
tâm đầu tư như: Tỷ suất hoàn vốn đầu tư (ROI); Lãi thặng dư (RI);...
- Tỷ suất hoàn vốn đầu tư (ROI): Tỷ suất hoàn vốn đầu tư là tỷ số giữa lợi nhuận
thuần trên vốn đầu tư đã bỏ ra, hay theo DuPont thì ROI còn được phân tích là tỷ lệ lợi
nhuận trên doanh thu nhân với vòng quay của vốn đầu tư.
- Lãi thặng dư (RI): Lãi thặng dư (hay lợi tức còn lại) là khoản thu nhập của bộ
phận hay toàn doanh nghiệp, được trừ đi chi phí sử dụng vốn mong đợi đã đầu tư vào bộ
26
phận đó. Chỉ số này nhấn mạnh thêm khả năng sinh lời vượt trên chi phí vốn đã đầu tư
vào một bộ phận hay toàn doanh nghiệp.
2.3.3 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm trách nhiệm Báo cáo trách nhiệm là báo cáo về kết quả và hiệu quả hoạt động cho mỗi cấp bậc
của trách nhiệm theo sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo này ghi
nhận việc thực hiện mục tiêu và so sánh với mục tiêu được phân công của mỗi bộ phận
trong doanh nghiệp. Sau đó, hệ thống sẽ tổng hợp việc thực hiện mục tiêu của các cấp
dưới lên cấp cao hơn. Và từ đó tổng hợp được việc thực hiện mục tiêu của toàn doanh
nghiệp, so sánh với mục tiêu của toàn doanh nghiệp và tạo ra báo cáo từng bộ phận và
toàn doanh nghiệp. Sự khác biệt giữa thông tin thực hiện với mục tiêu dự toán sẽ giúp nhà
quản trị đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của các cấp quản trị bộ phận.
2.3.3.1 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm chi phí
Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí là các bảng so sánh và xác định được
các mức chênh lệch chi phí có thể kiểm soát giữa dự toán linh hoạt với thực tế. Các báo
cáo trung tâm chi phí được trình bày chi tiết theo các cấp độ quản lý khác nhau, thực hiện
theo chiều dọc từ dưới lên trên và trách nhiệm chi tiết đến từng bộ phận tùy thuộc vào cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
Dựa vào báo cáo này, cấp quản lý nhận báo cáo sẽ đánh giá được tình hình thực
hiện dự toán chi phí cũng như trách nhiệm quản lý của lãnh đạo các trung tâm chi phí.
2.3.3.2 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm doanh thu Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu được dùng để đánh giá trách nhiệm
quản lý dựa trên báo cáo thực hiện doanh thu có thể kiểm soát được so với doanh thu dự
toán, đồng thời kèm theo phân tích ảnh hưởng của các nhân tố như giá bán, sản lượng tiêu
thụ, cơ cấu sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ,... đến sự biến động của doanh thu. Tùy theo cơ
cấu tổ chức quản lý mỗi doanh nghiệp mà người chịu trách nhiệm cao nhất của trung tâm
doanh thu là khác nhau có thể là (Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng đơn vị, bộ
phận...).
27
2.3.3.3 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận Thành quả quản lý của các nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận được đánh giá thông
qua báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm lợi nhuận riêng biệt.
Báo cáo thành quả được sử dụng để đánh giá thành quả quản lý của nhà quản trị ở
trung tâm lợi nhuận là báo cáo kết quả kinh doanh được trình bày dưới hình thức số dư
đảm phí. Bằng việc so sánh thông tin thực tế với thông tin dự toán nhà quản trị có thể biết
được chênh lệch nào là có lợi, chênh lệch nào là bất lợi, chênh lệch nào do biến động của
khối lượng hoạt động, chênh lệch nào do thành quả kiểm soát doanh thu và chi phí mang
lại. Sau đây là mẫu báo cáo thành quả trung tâm lợi nhuận :
2.3.3.4 Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư
Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư được lập tại tổng công ty, và tại các
công ty thành viên để theo dõi, phân tích, đánh giá hiệu quả, chất lượng đầu tư. Từ đó
giúp cho Hội đồng quản trị và Ban giám đốc có những thông tin cần thiết cho việc ra
quyết định. Mẫu báo cáo được minh họa như sau:
2.4 Đặc điểm công ty xây dựng ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong
tổ chức
2.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Các doanh nghiệp xây dựng chủ yếu thực hiện các hợp đồng sau khi trúng thầu
hoặc chỉ định thầu. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 có đưa ra định nghĩa “hợp đồng
xây dựng là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản
có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc
mục đích sử dụng cơ bản của chúng”.
Như vậy, khi hợp đồng được ký kết, sẽ có quy định về giá trị hợp đồng, điều khoản
thanh toán và chất lượng kỹ thuật của công trình. Khi nhà thầu thi công để tạo ra sản
phẩm, đó là quá trình sản xuất sản phẩm. Nghiệp vụ bàn giao công trình, hạng mục công
trình cho bên chủ đầu tư là quá trình tiêu thụ sản phẩm. Dựa vào đặc điểm này thì doanh
thu có thể kiểm soát được dựa vào giá trị của các công trình, hạng mục công trình. Mặt
khác dựa vào chất lượng kỹ thuật được chi tiết trong hồ sơ thiết kế, doanh nghiệp cũng có
28
thể lên kế hoạch về chi phí một cách chính xác để làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện.
Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp, có rất nhiều hạng mục nhỏ, tính chất
công việc trong quá trình xây dựng cũng khác nhau, nên các doanh nghiệp Việt Nam
thường quản lý theo phương thức khoán là chủ yếu. Phương thức khoán đã được hầu hết
các doanh nghiệp xây dựng áp dụng và mang lại hiệu quả cao. Khi áp dụng hình thức
khoán, trách nhiệm của người lao động sẽ gắn liền với lợi ích của họ, do đó họ sẽ phát
huy được tính chủ động, sáng tạo trong quá trình sản xuất xây dựng, nâng cao năng suất
lao động và giảm thiểu chi phí.
Hoạt động xây dựng đòi hỏi phải có sự đầu tư rất lớn về vốn để mua sắm máy móc
thiết bị thi công, thực hiện việc chi tiêu mua sắm các yếu tố phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, vốn trong hoạt động xây dựng được huy động chủ yếu từ các nguồn: vay
ngân hàng, cá nhân và các tổ chức tín dụng, do các cổ đông góp vốn, huy động từ thị
trường chứng khoán, ... Do mua sắm tài sản lớn nên nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn. Nợ phải trả thì cao, thu hồi vốn đầu tư khó dẫn đến nhiều khó khăn trong
công tác quản lý. Bên cạnh đó, để ra những quyết định dài hạn như đầu tư mua sắm tài
sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, nhà quản lý cần phải có những thông tin kế
toán quản trị về các phương án lựa chọn. Như vậy để phát triển bền vững, các doanh
nghiệp xây dựng cần phải có đủ năng lực về tài chính. Khi ra các quyết định kinh doanh ở
điều kiện khác nhau, cần được xem xét trên cơ sở thông tin phục vụ cho việc ra quyết
định. Những phân tích vừa nêu trên cho thấy đặc điểm tổ chức sản xuất của các công ty
xây dựng là có ảnh hưởng đến kế toán trách nhiệm ở công ty.
2.4.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng Doanh nghiệp xây dựng cũng giống như các doanh nghiệp sản xuất khác, nhưng
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng lại có những đặc điểm
riêng, đó là:
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc: Sản phẩm xây dựng rất đặc thù, nó
không giống các sản phẩm sản xuất hàng loạt. Các sản phẩm xây dựng đều khác nhau,
đặc biệt nó được sản xuất tại chính nơi tiêu thụ. Chính vì điều đó, mỗi sản phẩm sẽ có
cách thức quản lý, tổ chức thực hiện khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng sản phẩm.
29
Từ đó doanh thu, chi phí mỗi sản phẩm cũng khác nhau. Việc tính doanh thu, chi phí, giá
thành cũng sẽ được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình.
Sản phẩm xây dựng có giá trị lớn và thời gian thi công dài: Các công trình xây
dựng thường có giá trị rất lớn và thời gian thi công kéo dài tùy theo quy mô công trình.
Trong khoảng thời gian thi công chưa tạo ra sản phẩm nhưng lại tiêu hao những khoản
chi phí về nhân công và vật liệu. Mặt khác, sau khi công trình hoàn thành vẫn phát sinh
những khoản chi phí về sửa chữa, bảo hành. Do đó khi lên kế hoạch về chi phí, cần tính
toán các khoản chi phí để đảm bảo cho việc theo dõi chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm.
Do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành cũng không xác định rõ ràng hàng
tháng, mà thường xác định dựa vào thời điểm nghiệm thu giai đoạn theo từng hạng mục
công trình. Đồng thời, việc tính toán chính xác sản phẩm dở dang trong sản phẩm xây
dựng cũng rất khó thực hiện.
Địa điểm thi công xây dựng thường xuyên thay đổi: Thông thường mỗi công
trình xây dựng thường có địa điểm thi công nhất định. Khi công trình này kết thúc, doanh
nghiệp sẽ phải vận chuyển máy móc, nhân công, nguyên vật liệu thừa đến công trình
khác. Khi đó sẽ phát sinh các khoản chi phí khác nhau liên quan đến tháo dỡ, vận
chuyển...Với đặc điểm này, doanh nghiệp cần cân nhắc giữa các phương án như thuê
ngoài đội thi công hay tổ chức đội thi công của công ty, thuê ngoài máy móc thiết bị hay
mua ...
Quá trình thi công xây dựng thường diễn ra ngoài trời: Hầu hết các công trình
xây dựng đều diễn ra ngoài trời. Do đó khi điều kiện thời tiết xấu sẽ ảnh hưởng tới chất
lượng công trình cũng như tiến độ thi công. Ví dụ như: thời tiết mưa rét, độ ẩm cao sẽ
làm cho công tác đổ bê tông không thuận lợi, chất lượng bê tông kém. Kéo theo đó làm
trễ tiến độ công trình, bị phạt tiền do chậm tiến độ thi công. Tùy thuộc vào điều kiện địa
lý và khí hậu của từng công trường mà công ty phải lên kế hoạch chi phí cũng như thi
công một cách hợp lý để đảm bảo việc thi công đúng tiến độ và chất lượng công trình
cao.
Việc sử dụng nguồn lực lãng phí, ô nhiễm môi trường: Đi kèm với sự phát triển
về kinh tế - xã hội, con người đang phải đối mặt với sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên
30
và sự ô nhiễm môi trường. Cũng như các doanh nghiệp khác, để có được các yếu tố đầu
vào như cát, đá, xi măng, thép... các doanh nghiệp xây dựng phải khai thác một số lượng
lớn các tài nguyên trên. Việc sử dụng các tài nguyên tràn lan, không có chiến lược lâu dài
sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. Do đó để sử
dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và đảm bảo vệ sinh môi trường, các doanh
nghiệp phải có những chính sách về công nghệ, quy trình sản xuất hiện đại, phù hợp. Bên
cạnh đó việc tuyển dụng, đào tạo, sử dụng nguồn lực cũng phải chú trọng. Đảm bảo lao
động sáng tạo, tiết kiệm nguồn lực nhưng vẫn đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Các
doanh nghiệp xây dựng có đội ngũ nhân viên lớn nên vấn đề sử dụng lao động rất phức
tạp. số lượng nhân viên nhiều, trình độ rất khác nhau giữa các cá nhân và giữa các bộ
phận. Do đó việc đánh giá hiệu quả của từng nhân viên và từng bộ phận là một yêu cầu
mà nhà quản lý đặt ra. Đây cũng là một vấn đề về kế toán trách nhiệm.
2.4.3 Đặc điểm của chi phí ngành xây dựng
Chi phí xây dựng là biểu hiện bằng tiền của tổng số những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng công trình,
hạng mục công trình mà doanh nghiệp xây dựng đã chi ra trong một kỳ nhất định. Đối với
sản phẩm xây dựng, mỗi công trình có chi phí riêng không giống nhau, được xác định
theo quy mô, đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ. Chi phí xây dựng được
xác định dựa trên hệ thống định mức, thiết kế kỹ thuật và dựa trên khối lượng công việc
thực hiện.
Để quản lý chi phí xây dựng tốt thì phải tiến hành phân loại chi phí một cách thích
hợp. Tùy theo yêu cầu của nhà quản lý mà chúng ta có thể phân loại chi phí theo nhiều
cách khác nhau, cần thiết phải phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để phục vụ
tốt cho quá trình quản trị doanh nghiệp.
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty.
2.5.1 Quy mô công ty Theo Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) thì quy mô công ty là một nhân tố quan trọng
có ảnh hưởng đến việc thiết kế và sử dụng các hệ thống quản lý trong đơn vị, trong đó
31
cũng bao gồm hệ thống kế toán trách nhiệm. Khi quy mô công ty gia tăng, các quy trình
kế toán và kiểm soát có xu hướng trở nên chuyên biệt và chặt chẽ hơn. Khi các công ty
phát triển, các vấn đề truyền thông và kiểm soát tăng lên, do đó các công ty này có nhiều
khả năng áp dụng các hệ thống quản lý và đánh giá thành quả hoạt động phức tạp.
2.5.2 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm Theo Carol Chepng’eno Koske and Willy Muturi (2015), đứng trên phương diện
của nhà quản lý, khi nhà quản lý có sự hiểu biết về sự hữu ích của kế toán trách nhiệm
trong đánh giá thành quả hoạt động thì càng có khả năng họ sẽ áp dụng kế toán trách
nhiệm vì những lợi ích mà kế toán trách nhiệm mang lại. Do đó, nếu nhà quản lý nhận
thức được những lợi ích của kế toán trách nhiệm trong đánh giá thành quả thực hiện và
đánh giá trách nhiệm của nhà quản lý thì các nhà quản lý sẽ có thể phát sinh nhu cầu về
vận dụng kế toán trách nhiệm, giúp họ quản lý công ty hoạt động hiệu quả hơn, từ đó khả
năng vận dụng kế toán quản trị trong tổ chức cũng tăng lên.
Đồng thời theo Trần Văn Tùng (2018) thì nhận thức nhà quản lý là một nhân tố
quan trọng tác động đến công tác tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm, tác giả này giải
thích rằng nhà quản lý có trách nhiệm với hệ thống kế toán trách nhiệm khi họ nhận thức
được lợi ích của hệ thống kế toán trách nhiệm, theo đó lợi ích mà họ nhận được chính là
tăng khả năng trách nhiệm pháp lý và góp phần làm tăng năng suất lao động.
2.5.3 Cơ cấu tổ chức Theo Eman Al Hanini (2013) khi thực hiện nghiên cứu về việc vận dụng kế toán
trách nhiệm tại các ngân hàng Jordan, kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng Jordan
cam kết áp dụng kế toán trách nhiệm liên quan trong điều kiện có phân chia cơ cấu tổ
chức thành trung tâm trách nhiệm và sự tồn tại rõ ràng của các trung tâm trách nhiệm
trong ngân hàng. Cũng như Tran Trung Tuan (2017) việc các nhà quản lý trong các doanh
nghiệp dệt may của Việt Nam phải tiến hành phân chia cấu trúc của các doanh nghiệp
thành các trung tâm trách nhiệm khác nhau về các đặc điểm tự nhiên và đặc điểm quản trị
của tổ chức kinh doanh của mình là cần thiết cho tổ chức thực hiện kế toán trách nhiệm
cho doanh nghiệp.
32
2.5.4 Sự phân quyền Theo Mojgan, Safa (2012) thì một tổ chức kinh doanh được tạo thành từ con người
và các nguồn lực để hoàn thành một mục tiêu kinh tế nhất định. Đó là quy hoạch tổ chức
xác định cách thức các yếu tố này làm việc và phối hợp cùng nhau để đạt được mục tiêu
tổng thể của tổ chức. Các cấp thẩm quyền cần được xác định đầy đủ trước khi hệ thống
trách nhiệm được thực hiện. Khi các quyền hạn và trách nhiệm được xác định rõ ràng, sự
phân quyền rõ ràng sẽ xuất hiện một mức độ cơ cấu quản lý và mỗi người sẽ tạo ra một
phạm vi trách nhiệm trong đó các cá nhân có thể đưa ra quyết định riêng của họ. Một yêu
cầu cơ bản để triển khai hệ thống Kế toán Trách nhiệm là sự tồn tại của một cơ cấu tổ
chức đáng tin cậy, sụ phân quyền rõ ràng, cụ thể.
Theo Eman Al Hanini (2013) thì các ngân hàng Jordan cam kết áp dụng các kế
toán trách nhiệm khi việc phân quyền rõ ràng cho người quản lý trung tâm trách nhiệm
được đại diện bởi nhân viên kế toán trong các trung tâm trách nhiệm phù hợp với trách
nhiệm của họ, được cung cấp đủ thời gian để đạt được nhiệm vụ của mình và nhân viên
có chuyên môn trong việc thực hiện công việc của họ. Và người quản lý của trung tâm
được thể hiện trách nhiệm của mình và được trao quyền thích hợp để làm công việc của
mình. Bên cạnh đó cũng liên quan đến việc xây dựng một bảng mô tả và xác định cho các
trách nhiệm và quyền hạn của mọi công việc trong ngân hàng.
Theo Hoàng Thị Hương (2016) các doanh nghiệp có sự phân quyền rõ ràng trong
kiểm soát và quản lý các bộ phận, tức là phân chia thành các trung tâm trách nhiệm sẽ
giúp cho nhà quản trị có thể đánh giá, kiểm soát và quy trách nhiệm cụ thể cho từng bộ
phận và từng cấp quản trị. Điều này sẽ thúc đẩy tất cả các bộ phận thực hiện đúng chiến
lược của doanh nghiệp. Đồng thời việc phân quyền rõ ràng còn nhằm nâng cao trách
nhiệm quản lý của các cấp quản trị qua đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của từng bộ
phận, từng nhà quản trị của các trung tâm trách nhiệm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp một cách bền vững.
Hay theo nghiên cứu của Tran Trung Tuan (2017) thì dựa trên cơ cấu tổ chức, mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, các giám đốc điều
hành cấp cao trong công ty nên thực hiện phân quyền cho các nhà quản lý của các trung
33
tâm trách nhiệm với quyền lực rõ ràng để thực hiện trách nhiệm quản trị của họ. Người
quản lý phải chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả hoạt động của các trung tâm trách
nhiệm.
2.5.5 Trình độ nhân viên kế toán Ern, S. Y., Abdullah, A., & Yau, F. S. (2016) cho rằng sự hiện diện của nhân viên
kế toán có trình độ có liên quan đến một mức độ cao của ứng dụng hệ thống kế toán quản
trị nói chung và kế toán trách nhiệm nói riêng; trong nghiên cứu McChlery và cộng sự
(2004) lại cho rằng kế toán có trình độ giúp sự phát triển của kế toán trách nhiệm trong
các doanh nghiệp. Do đó mức độ trình độ của nhân viên kế toán sẽ là một trong những
yếu tố ảnh hưởng đến sự vận dụng của kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) khi nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM cũng cho rằng trình độ nhân viên kế toán là một trong các nhân tố
quan trọng tác động đến tổ chức kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp.
2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả bao gồm 5 biến độc lập tác động đến 1
biến phụ thuộc. Cụ thể, việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương chịu sự tác động bởi các nhân tố Quy mô công ty, Nhận thức của nhà
quản lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ nhân viên kế
toán. Việc lựa chọn các biến để đưa vào mô hình nghiên cứu được tác giả thực hiện thông
qua kế thừa kết quả nghiên cứu của một số tác giả đã trình bày ở chương 1 về tổng quan
các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài về vận dụng kế toán trách nhiệm ở các doanh
nghiệp. Theo đó, các nhân tố được kế thừa từ:
+ Quy mô công ty (Biến này được kế thừa theo kết quả nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Thị Mai Trâm (2018));
+ Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm (Biến này được kế thừa theo
nghiên cứu của tác giả Trần Văn Tùng (2018));
34
+ Cơ cấu tổ chức (Biến này được kế thừa theo nghiên cứu của tác giả Eman Al
Hanini (2013));
+ Sự phân quyền (Biến này được kế thừa theo nghiên cứu của tác giả Tran Trung
Tuan (2017));
+ Trình độ nhân viên kế toán (Biến này được kế thừa theo kết quả nghiên cứu của
tác giả Nguyễn Thị Mai Trâm (2018)).
Từ những phân tích trên mô hình nghiên cứu đề xuất được trình bày theo hình sau:
Quy mô công ty
Vận dụng kế
Nhận thức của nhà quản lý về kế
toán trách
toán trách nhiệm
nhiệm trong
các công ty
xây dựng
Cơ cấu tổ chức
tỉnh Bình
Sự phân quyền
Trình độ nhân viên kế toán
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả)
35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương này tác giả chủ yếu trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên
cứu như trình bày tổng quan về kế toán trách nhiệm với các nội dung như khái niệm; vai
trò, đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm. Về phân cấp quản lý và cơ sở tổ
chức kế toán trách nhiệm, tác giả trình bày các trung tâm trách nhiệm gồm trung tâm chi
phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận, trung tâm đầu tư và mối quan hệ giữa trung
tâm trách nhiệm với cơ cấu tổ chức. Chương này cũng trình bày các nội dung của kế toán
trách nhiệm gồm xác định các trung tâm trách nhiệm, các chỉ tiêu đánh giá thành quả của
các trung tâm trách nhiệm, và báo cáo đánh giá thành quả trung tâm trách nhiệm. Tiếp đó
tác giả trình bày những đặc điểm công ty xây dựng ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách
nhiệm trong tổ chức. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty gồm: Quy mô công ty, Nhận
thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ
nhân viên kế toán. Chương này là căn cứ quan trọng để tiếp tục thực hiện nghiên cứu ở
các chương tiếp theo.
36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, tác giả sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để
xây dựng và đánh giá thang đo các thành phần của mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương,
kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Luận văn sử dụng sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp khám phá, nghiên
cứu sẽ được tiến hành theo 2 giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng thể hiện qua sơ đồ sau:
Nghiên cứu định tính Giai đoạn 1
N = 5 Thảo luận nhóm
Nghiên cứu định Giai đoạn 2
lượng
Phỏng vấn bằng N = 215 bảng câu hỏi
Xử lý, phân tích Phần mềm SPSS
dữ liệu
Kết quả nghiên cứu
37
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
( Nguồn : tác giả tự thiết kế)
3.2. Nghiên cứu định tính
Bước đầu tiên của nghiên cứu định tính là điều chỉnh thang đo. Các biến được điều
chỉnh và bổ sung cho phù hợp bằng hình thức thảo luận tay đôi theo nội dung chuẩn bị
trước dựa theo thang đo có sẵn. Nội dung thảo luận sẽ được ghi nhận, tổng hợp làm cơ sở
cho việc điều chỉnh và bổ sung các biến.
Đối tượng khảo sát cho nghiên cứu định tính:
Trước tiên tiến hành khảo sát với mẫu là 5 người bao gồm các chuyên gia làm việc
trong các lĩnh vực giảng dạy, quản lý và làm việc thực tế tại các công ty xây dựng có liên
quan đến kế toán quản trị nói chung và kế toán trách nhiệm nói riêng. Qua đây, thực hiện
điều chỉnh thang đo và câu hỏi của bảng khảo sát phù hợp. Các câu hỏi để thảo luận
phỏng vấn xoay quanh các vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ sẽ là cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu
chính thức.
3.3. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua bảng câu hỏi chính thức để kiểm tra mô hình đề xuất.
Nghiên cứu đã thực hiện điều tra thử với 10 nhân viên và nhà quản lý trong các
công ty xây dựng tỉnh Bình Dương. Mục tiêu lần này là để xác định xem người được hỏi
có hiểu đúng và đánh giá đúng các nhân tố trong mô hình không. Phiếu khảo sát được
điều chỉnh một lần nữa, để dễ hiểu và phù hợp với tình hình thực tế với những người
phỏng vấn. Sau đó, các phiếu khảo sát được chính thức điều tra. Sau khi điều tra xong,
tiến hành lọc mẫu và phân tích định lượng.
38
3.3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Để thực hiện xem xét tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương theo các nhân tố đã đưa ra mô
hình nghiên cứu như hình 3.2. Trong đó, biến phụ thuộc là Vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương và các biến độc lập bao gồm 5 biến đó là:
(1) Quy mô công ty; (2) Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm; (3) Cơ cấu tổ
chức; (4) Sự phân quyền; (5) Trình độ nhân viên kế toán.
Bảng 3.1: Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu
STT Nhân tố Kế thừa từ tác giả
1. Quy mô công ty Nguyễn Thị Mai Trâm (2018)
2. Nhận thức của nhà quản lý về kế toán Trần Văn Tùng (2018)
trách nhiệm
3. Cơ cấu tổ chức Eman Al Hanini (2013)
4. Sự phân quyền Tran Trung Tuan (2017)
5. Trình độ nhân viên kế toán Nguyễn Thị Mai Trâm (2018)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Quy mô công ty
Nhận thức của nhà quản lý về kế
Vận dụng kế
toán trách
nhiệm trong
toán trách nhiệm
các công ty
xây dựng tỉnh
Cơ cấu tổ chức
Bình Dương
Sự phân quyền
Trình độ nhân viên kế toán
39
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu
( Nguồn : Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả)
- Giả thuyết nghiên cứu:
H1 (+): Quy mô công ty có tác động cùng chiều đối với việc vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
H2 (+): Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm có tác động cùng chiều
đối với việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương.
H3 (+): Cơ cấu tổ chức có tác động cùng chiều đối với việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
H4 (+): Sự phân quyền có tác động cùng chiều đối với việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
H5 (+): Trình độ nhân viên kế toán có tác động cùng chiều đối với việc vận dụng
kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
3.3.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu
3.3.2.1. Biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc trong nghiên cứu này chính là Vận dụng kế toán trách nhiệm trong
các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
3.3.2.2. Biến độc lập
Biến độc lập bao gồm: (1) Quy mô công ty; (2) Nhận thức của nhà quản lý về kế toán
trách nhiệm; (3) Cơ cấu tổ chức; (4) Sự phân quyền; (5) Trình độ nhân viên kế toán.
3.3.2.3. Hình thành thang đo các biến trong mô hình
Các thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc được thiết kế đo lường theo
thang đo Lirkert 5 điểm với: 5 là “Hoàn toàn đồng ý”; 4 là “Đồng ý”; 3 là “Trung lập”;
2 là “Không đồng ý” và 1 là “ Hoàn toàn không đồng ý”.
Hình thành thang đo cho biến độc lập
40
Dựa vào các nghiên cứu trước và kết quả nghiên cứu định tính thông qua việc
phỏng vấn và các thang đo nháp thang đo các biến độc lập: Quy mô công ty có 4 biến
quan sát, Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm có 4 biến quan sát, Cơ cấu tổ
chức có 7 biến quan sát, Sự phân quyền có 6 biến quan sát, Trình độ kế toán có 3 biến
quan sát. Biến phụ thuộc là vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương và biến này có 4 biến quan sát.
Bảng 3.2: Thang đo nghiên cứu
Kế thừa theo
Nhân tố Thang đo nghiên cứu
của tác giả
1. Nguồn vốn kinh doanh càng lớn thì Nguyễn Thị Quy mô công ty
khả năng vận dụng kế toán trách nhiệm Mai Trâm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình (2018)
Dương càng cao.
2. Số lượng lao động càng lớn thì khả
năng vận dụng kế toán trách nhiệm trong
các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương càng
cao.
3. Tổng doanh thu càng lớn thì khả
năng vận dụng kế toán trách nhiệm trong
các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương càng
cao.
4. Số năm hoạt động càng dài thì khả
năng vận dụng kế toán trách nhiệm trong
các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương càng
cao.
41
1. Nhà quản lý được thông báo về kế Trần Văn Nhận thức của nhà quản
toán trách nhiệm Tùng (2018) lý về kế toán trách nhiệm
2. Nhà quản lý có trách nhiệm với hệ
thống kế toán trách nhiệm
3. Nhà quản lý nhận thức được lợi ích
của kế toán trách nhiệm
4. Nhà quản lý có kiến thức về kế toán
trách nhiệm
1. Có một cơ cấu tổ chức được chia Eman Al Cơ cấu tổ chức
thành các đơn vị hành chính theo bản chất Hanini
của hoạt động. (2013)
2. Có sự rõ ràng trong việc phân chia
công việc trong các đơn vị hành chính trong
công ty.
3. Có một mô tả rõ ràng cho các trung
tâm trách nhiệm trong công ty.
4. Có sự phối hợp và rõ ràng trong mối
quan hệ giữa các trung tâm trách nhiệm
trong công ty.
5. Có một người quản lý chuyên môn
cho từng trung tâm trách nhiệm của công ty.
6. Mỗi trung tâm trách nhiệm đều có
một loại hoạt động
7. Các hoạt động bên trong trung tâm
trách nhiệm được đặc trưng bởi tính đồng
nhất.
1. Người quản lý được thông báo về Tran Trung Sự phân quyền
42
nhiệm vụ của mình ở trung tâm trách Tuan (2017)
nhiệm.
2. Người quản lý của trung tâm được
cấp quyền phù hợp để thực hiện công việc
của mình.
3. Có một mô tả và xác định các trách
nhiệm và các cơ quan chức năng của mọi
công việc.
4. Các nhân viên của trung tâm chịu
trách nhiệm có chuyên môn cần thiết để
thực hiện công việc của họ ở trung tâm.
5. Người quản lý của trung tâm được
dành đủ thời gian để thực hiện công việc
của họ.
6. Trách nhiệm của nhân viên phù hợp
với trách nhiệm của họ.
1. Trình độ chuyên môn về KTQT cụ Nguyễn Thị Trình độ kế toán
thể là KTTN. Mai Trâm
(2018) 2. Kỹ năng vận dụng các kỹ thuật
KTTN.
3. Khả năng tham mưu cho nhà quản trị
sử dụng thông tin KTTN trong công tác
quản lý.
1. Công tác KTNN hỗ trợ tốt hơn trong Nguyễn Thị Vận dụng kế toán trách
công tác quản lý, điều hành ở các cấp quản Mai Trâm nhiệm trong các công ty
trị. (2018) xây dựng tỉnh Bình
2. Công tác KTTN giúp nhà quản trị
43
cấp cao đánh giá được trách nhiệm của Dương
người đứng đầu từng bộ phận trong đơn vị.
3. Công cụ KTTN giúp đo lường thành
quả hoạt động của từng bộ phận trong tổ
chức tốt hơn .
4. Công tác KTTN phù hợp với đặc
điểm của công ty xây dựng
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
3.4. Mẫu nghiên cứu
- Phương pháp chọn mẫu:
Mẫu nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện.
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này là Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán
trưởng, Kế toán viên làm việc tại các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
- Kích thước mẫu:
Mô hình nghiên cứu trên có 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với 28 biến quan sát.
Các biến quan sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lường. Về kích thước mẫu, theo
J.F Hair và cộng sự (1998) đối với phân tích nhân tố khám phá EFA thì cỡ mẫu phải tối
thiểu năm lần các mệnh đề trong thang đo. Trong nghiên cứu này, có tất cả là 28 biến
quan sát dùng trong phân tích nhân tố, do vậy cỡ mẫu tối thiểu cần đạt là: 28 * 5 = 140
quan sát, đối với hồi quy đa biến thì cỡ mẫu tối thiểu được tính bằng công thức: 50 + 8*m
(m là số biến độc lập). Trong nghiên cứu này có 5 biến độc lập thì cỡ mẫu tối thiểu là: 50
+ 8 * 5 = 90 quan sát. Tổng hợp cả hai yêu cầu trên, kích thước mẫu tối thiểu được yêu
cầu là 140 quan sát.
- Kết quả lấy mẫu:
Có tất cả 250 bảng hỏi được gửi trực tiếp đến các đối tượng khảo sát trong nghiên
cứu. Kết quả thu về có một số bảng câu hỏi đã bị loại do bỏ trống nhiều câu, hoặc không
44
trả lời, trả lời 2 lựa chọn cho cùng một nhận định,... Sau khi kiểm tra và loại bỏ, số lượng
câu hỏi chính thức tiến hành nhập liệu để phân tích còn lại 215 bảng. Như vậy kích thước
mẫu dùng cho nghiên cứu chính thức là n = 215.
3.5. Các kỹ thuật phân tích
Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS làm công cụ phân tích định lượng thông qua
các kỹ thuật như: thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy thang đo, phân tích tương quan,
phân tích hồi quy.
- Phân tích độ tin cậy thang đo:
Đánh giá sơ bộ thang đo và độ tin cậy của các biến đo lường bằng hệ số
Cronbach’s anlpha và hệ số tải nhân tố (Factor loading) bằng phân tích khám phá EFA.
- Phân tích tương quan:
Ma trận tương quan Pearson được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các biến độc
lập ((1) Quy mô công ty; (2) Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm; (3) Cơ
cấu tổ chức; (4) Sự phân quyền; (5) Trình độ nhân viên kế toán) và biến phụ thuộc (vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương). Phân tích này sẽ
cho thấy sự tương quan tất cả các biến trong nghiên cứu.
- Phân tích hồi quy:
Phân tích hồi quy tuyến tính theo phương trình hồi quy
VDKTTN = β0 + β1QUYMO + β2NHANTHUC + β3CCTC + β4SPQ + β5TDKT +
Trong đó:
VDKTTN: Biến phụ thuộc (vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương)
Các biến độc lập: QUYMO; NHANTHUC; CCTC; SPQ; TDKT.
- QUYMO:Quy mô công ty;
- NHANTHUC: Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm;
- CCTC: Cơ cấu tổ chức;
45
- SPQ: Sự phân quyền;
- TDKT: Trình độ nhân viên kế toán
- β0, β1, …, β5: Các tham số của mô hình.
- ε: hệ số nhiễu.
3.6 Thống kê mẫu nghiên cứu
Để thu thập dữ liệu dùng cho nghiên cứu định lượng, tác giả đã gửi phiếu khảo sát
đến các đối tượng trả lời khảo sát, kết quả thu về được 215 phiếu trả lời hợp lệ dùng cho
nghiên cứu chính thức. Kết quả thống kê đối tượng khảo sát theo một số đặc tính được
trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 3.3: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát
Chỉ tiêu Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)
215 109 106 215 127 73 15 215 24 27 54 110 100.00 50.70 49.30 100.00 59.07 33.95 6.98 100.00 11.16 12.56 25.12 51.16 Giới tính Nam Nữ Thời gian công tác Dưới 3 năm Từ 3 năm đến 10 năm Trên 10 năm Chức vụ Giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Kế toán viên
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Trong 215 đối tượng tham gia khảo sát thì đối tượng khảo sát có giới tính Nam là
109 người, tương ứng tỷ lệ 50.7%, giới tính Nữ là 106 người, tương ứng tỷ lệ 49.3%.
46
Sơ đồ 3.1: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về giới tính
Về thời gian công tác, đối tượng khảo sát có thời gian công tác Dưới 3 năm là 127
người, tương ứng tỷ lệ 59.07%, Từ 3 năm đến 10 năm là 73 người, tương ứng tỷ lệ
33.95% và đối tượng khảo sát có thời gian công tác Trên 10 năm là 15 người, tương ứng
tỷ lệ 6.98%.
Sơ đồ 3.2 : Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về thời gian công tác
47
Về chức vụ, trong 215 đối tượng khảo sát thì đối tượng khảo sát có chức vụ Giám
đốc là 24 người, tương ứng tỷ lệ 11.16%, có chức vụ Phó giám đốc là 27 người, tương
ứng tỷ lệ 12.56%, Kế toán trưởng là 54 người, tương ứng tỷ lệ 25.12% và đối tượng khảo
sát có chức vụ Kế toán viên là 110 người, tương ứng tỷ lệ 51.16%.
Sơ đồ 3.3: Kết quả thống kê đối tượng khảo sát về chức vụ
48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương này trình bày các giai đoạn của quy trình nghiên cứu, nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng, xác định mô hình nghiên cứu trên cơ sở các nhân tố ảnh
hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương và
thảo luận chuyên gia, từ đó hình thành cách thức xây dựng thang đo trên cơ sở các nghiên
cứu trước và thảo luận chuyên gia, cách thu thập dữ liệu nghiên cứu như chọn mẫu khảo
sát như cách chọn mẫu, số lượng mẫu phát ra thu về và xác định số mẫu phù hợp với
phương pháp nghiên cứu. Trong chương này tác giả còn trình bày các kỹ thuật phân tích
nghiên cứu được áp dụng như phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích tương quan,
phân tích hồi quy để làm cơ sở cho các chương tiếp theo.
49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng và
đánh giá các thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu. Chương 4 sẽ trình bày thực
trạng và kết quả kiểm định các thang đo, kết quả phân tích rút trích các nhân tố.
4.1. Đánh giá thang đo
Như đã trình bày trong chương 3, mô hình cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương gồm 5 biến độc
lập: (1) Quy mô công ty, (2) Nhận thức của nhà quản lý về KTTN, (3) Cơ cấu tổ chức, (4)
Sự phân quyền, (5) Trình độ nhân viên kế toán.
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. Thang đo được quy ước từ 1:
“hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “hoàn toàn đồng ý”. Chúng được các chuyên gia là
giảng viên, cán bộ quản lý, kế toán các công ty xây dựng cùng thảo luận, đánh giá sơ bộ
định tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy các câu
hỏi đều rõ ràng, các cán bộ công chức hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng câu hỏi
của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định
lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha nhằm loại trừ
các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có
độ tin cậy Cronbach Alpha ≥ 0.7. Thang đo có độ tin cậy Cronbach Alpha ≥ 0.6 cũng
được chọn khi nó được sử dụng lần đầu (Nunnally & Burnstein, 1994). Về lý thuyết,
Cronbach Alpha càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy). Cronbach Alpha của các
thang đo thành phần được trình bày trong các bảng dưới đây.
4.1.1. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Quy mô công ty (QMCT)
Bảng 4.1: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Quy mô công ty
Cronbach's Alpha Số biến
,778 4
50
Biến quan
sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
QMCT1 QMCT2 QMCT3 QMCT4 11.470 11.637 11.605 11.460 2.615 2.643 2.474 2.670 .526 .600 .655 .552 .755 .716 .685 .739
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.1
Bảng 4.1 cho thấy, thang đo nhân tố Quy mô công ty được đo lường qua 4 biến quan sát.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) là 0.778> 0.6. Đồng thời, cả
4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Như vậy,
thang đo nhân tố Quy mô công ty đáp ứng độ tin cậy.
4.1.2. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về KTTN
(NHANTHUC)
Bảng 4.2: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về
KTTN
Cronbach's Alpha Số biến
,879 4
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
NHANTHUC1 NHANTHUC2 NHANTHUC3 NHANTHUC4 11.944 11.940 11.893 12.070 3.959 3.898 3.853 4.177 .720 .759 .782 .692 .852 .836 .827 .862
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.2
51
Bảng 4.2 cho thấy, thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về KTTN có 4
biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo này là 0.879>
0.6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn
Cronbach Alpha. Do vậy, thang đo nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về KTTN đáp ứng
độ tin cậy.
4.1.3. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức (CCTC)
Bảng 4.3: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức
Cronbach's Alpha Số biến
,895 7
Biến quan
sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
24.949 24.949 24.935 24.953 24.940 24.944 24.944 3.245 3.170 3.173 3.166 3.244 3.202 3.193 .636 .698 .695 .711 .674 .720 .729 .886 .879 .879 .877 .881 .876 .875 CCTC1 CCTC2 CCTC3 CCTC4 CCTC5 CCTC6 CCTC7
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.3
Bảng 4.3 cho thấy, thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức có 7 biến quan sát. Kết quả
phân tích độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) lần 1 là 0.895> 0.6. Đồng thời, cả 4
biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Như vậy,
thang đo nhân tố Cơ cấu tổ chức đáp ứng độ tin cậy.
4.1.4. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Sự phân quyền (SPQ)
Bảng 4.4: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Sự phân quyền
Cronbach's Alpha Số biến
52
Cronbach's Alpha Số biến
,883 6
Biến quan
sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
SPQ1 SPQ2 SPQ3 SPQ4 SPQ5 SPQ6 19.060 19.237 19.316 19.340 19.098 19.344 9.795 9.686 9.488 9.394 10.051 9.722 .649 .708 .608 .779 .769 .695 .870 .860 .881 .849 .854 .863
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.4
Bảng 4.4 cho thấy, thang đo nhân tố Sự phân quyền có 6 biến quan sát. Kết quả phân tích
độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) lần 1 là 0.883> 0.6. Đồng thời, cả 3 biến quan
sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Như vậy, thang đo
nhân tố Sự phân quyền đáp ứng độ tin cậy.
4.1.5. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán (TDKT)
Bảng 4.5: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán
Cronbach's Alpha Số biến
,887 3
Biến quan
sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
TDKT1 TDKT2 TDKT3 8.749 8.758 8.772 2.002 1.913 2.046 .771 .811 .759 .848 .812 .858
53
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.5
Bảng 4.5 cho thấy, thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán có 3 biến quan sát.
Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) là 0.887> 0.6. Đồng thời, cả
4 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Như vậy,
thang đo yếu tố Trình độ nhân viên kế toán đáp ứng độ tin cậy.
4.1.6. Cronbach Alpha của thang đo Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương (VDKTTN)
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo Vận dụng KTTN trong các công ty xây
dựng tỉnh Bình Dương
Cronbach's Alpha Số biến
,781 4
Item-Total Statistics
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
12.135 12.093 12.135 12.153 .613 .477 .538 .523 .541 .614 .586 .622 .753 .717 .727 .709 VDKTTN1 VDKTTN2 VDKTTN3 VDKTTN4
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.6
Bảng 4.6 cho thấy, thang đo Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương có 4 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha của
thang đo nhân tố này là 0.781> 0.6. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến
tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach Alpha. Do vậy, thang đo Vận dụng KTTN trong các
công ty xây dựng tỉnh Bình Dương đáp ứng độ tin cậy.
KẾT LUẬN:
Sau khi đo lường độ tin cậy của các nhân tố thông qua hệ số Cronbach Alpha, tất
cả các biến của 5 nhân tố đều được giữ lại (hay đáp ứng được độ tin cậy).
54
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Vận dụng KTTN trong các công ty xây
dựng tỉnh Bình Dương
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu nhỏ và tóm
tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu này, phương pháp EFA dựa vào mối tương quan giữa các
biến với nhau để rút gọn thành những nhân tố có nghĩa hơn. Cụ thể, khi đưa tất cả các
biến thu thập được (24 biến quan sát) vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với nhau.
Khi đó, chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới
dạng các nhân tố cơ bản tác động đến Vận dụng KTTN trong các công ty xây dựng tỉnh
Bình Dương
Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component với
phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue > 1. Thang đo nào
có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận (Gerbing & Anderson, 1988).
Các biến có trọng số (Factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Tại mỗi khái niệm có chênh
lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và bất kỳ phải đạt ≥ 0.3 (Jabnoun & AL-Tamini,
2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết là hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin)
phải có giá trị lớn (0.5 ≤ KMO ≤ 1), điều này thể hiện phân tích nhân tố là thích hợp.
Nếu hệ số KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Theo Kaiser (1974), KMO ≥ 0.9 là rất tốt; 0.9 > KMO ≥ 0.8 là tốt; 0.8 > KMO ≥ 0.7 là
được; 0.7 > KMO ≥ 0.6 là tạm được, 0.6> KMO ≥ 0.5 là xấu và KMO < 0.5 là không thể
chấp nhận được (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng bước. Lần đầu
thực hiện EFA, 24 biến đã nhóm lại thành 05 nhân tố. Sau 01 lần thực hiện phép quay, có
5 nhóm chính thức được hình thành.
4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần
55
KMO and Bartlett's Test
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square ,832 2537,570
Bậc tự do 276
Sig (giá trị P – value) ,000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.7
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan
với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO = 0.832> 0.5,
chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp
cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.8: Bảng phương sai trích
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Phương
sai trích Tích lũy phương sai trích Tổng Tích lũy phương sai trích Tổng
22.526 4.332 18.051 39.902 3.899 16.244 50.823 2.990 12.460 61.106 2.497 10.406 67.510 2.484 10.349 Tích lũy phương sai trích 18.051 34.296 46.755 57.161 67.510
Nhân tố 1 2 3 4 5 6 Tổng 5.406 4.170 2.621 2.468 1.537 .812 Phương sai trích 22.526 17.376 10.921 10.283 6.403 3.384
7 .712 2.966 Phương sai trích 22.526 5.406 22.526 39.902 4.170 17.376 50.823 2.621 10.921 61.106 2.468 10.283 67.510 1.537 6.403 70.894 73.860
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.8
Bảng 4.8 cho thấy, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai trích là
67,510% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal components và phép
quay Varimax, có 05 thành phần được rút trích ra từ biến quan sát (bảng 4.8). Điều này,
cho chúng ta thấy 05 thành phần rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được
67,510% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.9: Bảng ma trận xoay
56
Ma trận xoay
Thành phần Biến quan sát 1 2 3 4 5
QMCT1
QMCT2
QMCT3
QMCT4 .725 .755 .793 .713
NHANTHUC1 .841
NHANTHUC2 .867
NHANTHUC3 .874
NHANTHUC4 .807
CCTC1
CCTC2
CCTC3
CCTC4
CCTC5
CCTC6
CCTC7 .668 .759 .773 .748 .746 .793 .825
SPQ1
SPQ2
SPQ3
SPQ4
SPQ5
SPQ6 .754 .796 .723 .861 .842 .803
TDKT1 .888
TDKT2 .903
TDKT3 .874
Kết luận:
57
Sau khi thực hiện phương pháp rút trích Principal components và phép quay
Varimax, kết quả các nhóm được gom lại như sau:
- Nhóm 1 (Quy mô công ty - QMCT): gồm 4 biến: QMCT1, QMCT2, QMCT3,
QMCT4
- Nhóm 2 (Nhận thức của nhà quản lý về KTTN - NHANTHUC): gồm 4 biến:
NHANTHUC1, NHANTHUC2, NHANTHUC3, NHANTHUC4
- Nhóm 3 (Cơ cấu tổ chức - CCTC): gồm 7 biến: CCTC1, CCTC2, CCTC3,
CCTC4, CCTC5, CCTC6, CCTC7.
- Nhóm 4 (Sự phân quyền – SPQ): gồm 6 biến: SPQ1, SPQ2, SPQ3, SPQ4, SPQ5,
SPQ6.
- Nhóm 5 (Trình độ nhân viên kế toán – TDKT): gồm 3 biến: TDKT1, TDKT2,
TDKT3.
4.2.2 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường
Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach Anpha như trên, mô hình nghiên cứu lý
thuyết chính thức điều chỉnh gồm 05 nhân tố tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công tyxây dựng tỉnh Bình Dương. Cụ thể, mô hình này có 05 biến độc lập
(Quy mô công ty, Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự
phân quyền, Trình độ nhân viên kế toán) và một biến phụ thuộc (vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công tyxây dựng tỉnh Bình Dương).
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
- H1: Quy mô công tycó tác động vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công tyxây
dựng tỉnh Bình Dương
- H2: Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm có tác động đến vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các công tyxây dựng tỉnh Bình Dương
- H3: Cơ cấu tổ chức có tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công tyxây
dựng tỉnh Bình Dương
- H4: Sự phân quyền có tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công tyxây
dựng tỉnh Bình Dương
58
- H5: Trình độ nhân viên kế toáncó tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các
công tyxây dựng tỉnh Bình Dương.
Mô hình hồi quy này được biểu diễn như sau:
VDKTTN = + QMCT + NHANTHUC + CCTC + SPQ + TDKT
4.3. Phân tích tương quan
Trước khi đi vào kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi qui tuyến tính
bội, ta cần xem xét sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Phân tích ma
trận tương quan sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối
liên hệ giữa 05 biến độc lập là Quy mô công ty, Nhận thức của nhà quản lý về kế toán
trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ nhân viên kế toánvới biến phụ
thuộc là vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công tyxây dựng tỉnh Bình Dương
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
Hệ số tương quan Pearson
,710** ,699** ,014** ,021** ,095** ,047** 1 ,063** ,063** 1 ,072** ,094** ,819** 1 ,093** ,014** ,021** ,280** ,789** ,093** 1 ,095** ,047** ,019** 1 ,819** ,789** ,710** ,699** ,471** VDKTTN QMCT NHANTHUC CCTC SPQ TDKT VDKTTN QMCT NHANTHUC CCTC SPQ TDKT ,471** ,280** ,019** ,072** ,094** 1
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.10
Hệ số này luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1, lấy giá trị tuyệt đối, nếu từ 0.4 đến
0.6 thì tương quan trung bình, lớn hơn 0.6 là tương quan chặt chẽ và càng gần 1 thì mối
quan hệ càng chặt, nếu nhỏ hơn 0.3 thì mối quan hệ là lỏng.
Bảng 4.10 cho thấy, các biến độc lập QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ, TDKT,
có hệ số tương quan cùng chiều với biến phụ thuộc VDKTTN, hệ số tương quan của biến
phụ thuộc với các biến độc lập dao động từ 0.471 đến 0.819.
59
4.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu
4.4.1. Phương pháp nhập các biến thành phần trong mô hình hồi quy bội Bảng 4.11 Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS
Các biến nhập vào Mô hình Các biến loại bỏ Phương pháp
Enter VDKTTN, QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ,TDKT
Biến phụ thuộc: VDKTTN
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.11
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa vào
một lượt bằng phương pháp Enter, trong đó:
VDKTTN là biến phụ thuộc. Thang đo của nhân tố vận dụng kế toán trách nhiệm
cũng là thang đo khoảng từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý).
Biến VDKTTN gồm 4 biến quan sát là: VDKTTN1, VDKTTN2, VDKTTN3,
VDKTTN4.
: hằng số tự do
: trọng số hồi quy
QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ, TDKT là các biến độc lập theo thứ tự sau: Quy
mô công ty, Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân
quyền, Trình độ nhân viên kế toán
4.4.2.Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), hệ số xác định R2 được
chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô hình, càng đưa
thêm biến độc lập vào mô hình thì R2 càng tăng. Tuy nhiên, điều này cũng được chứng
minh rằng không phải phương trình càng có nhiều biến sẽ phù hợp hơn với dữ liệu. Trong
trường hợp này, hệ số xác định R2 điều chỉnh được sử dụng để phản ánh chính xác hơn
mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội. R2 điều chỉnh không nhất thiết tăng
lên khi nhiều biến độc lập được đưa thêm vào phương trình, nó là thước đo sự phù hợp
60
được sử dụng cho tình huống hồi quy tuyến tính bội vì nó không phụ thuộc vào độ phóng
đại của R2
Bảng 4.12: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội
Hệ số R Hệ số R2 Mô hình Hệ số R2 - hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng
,751 ,564 ,553 ,15773 1
Biến độc lập: QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ, TDKT Biến phụ thuộc: VDKTTN
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.12
Bảng 4.12 cho thấy, giá trị hệ số R là 0.751> 0.5, do vậy, đây là mô hình thích hợp
để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Mặt khác, giá trị hệ số xác định R2 hiệu chỉnh là 0.553, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến
tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 55,3%. Hay 55,3% vận dụng kế toán trách nhiệm
thay đổi là do sự thay đổi của các biến độc lập Quy mô công ty, Nhận thức của nhà quản
lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ nhân viên kế toán.
Còn 44,7% là do sai số và các nhân tố khác gây ra.
4.4.3. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy
Các giả thuyết (GT) của mô hình đã được trình bày ở chương 2.
Bảng 4.13: Bảng kết quả các trọng số hồi quy
Hệ số
Hệ số chưa chuẩn chuẩn Thống kê
hóa hóa đa cộng tuyến
Sai số Hệ số Hệ số Beta Beta Mô hình chuẩn tstat Sig. Tolerance VIF
Hằng số 1.251 .176 7.126 .000
QMCT .094 .023 .207 4.041 .000 .795 1.257
NHANTHUC .095 .017 .261 5.563 .000 .947 1.056
61
.288 .043 6.737 .000 .729 1.372 .361 CCTC
.103 .018 5.773 .000 .961 1.041 .269 SPQ
.016 6.354 .000 .911 1.098 .304
.105 TDKT Biến phụ thuộc: VDKTTN
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.13
Bảng 4.13. khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập
QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ,TDKTđều đạt yêu cầuvà các giá trị Sig. đều < 0.05,
thể hiện độ tin cậy khá cao.
4.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội
Kiểm tra các giả định sau:
Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.
Các phần dư có phân phối chuẩn.
Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa (Hoàng
Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
62
4.5.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.14
Hình 4.1 cho thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị
trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương sai
của phần dư không đổi.
4.5.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng sai
mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để
phân tích… (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số (Histogram, Q-Q plot, P-
P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được sử dụng để kiểm tra giả định này.
63
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.15
Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh được kỳ
vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
64
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4.16
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của phần
dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ lệch chuẩn Std.
Dev = 0.988). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị
vi phạm.
4.5.3 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện tượng
đa cộng tuyến)
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Vấn đề của hiện tượng đa cộng tuyến là cung cấp cho mô hình những thông tin rất
giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ thuộc. Hiệu
65
ứng khác của sự tương quan khá chặt chẽ giữa các biến độc lập là nó làm tăng độ lệch
chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của kiểm định ý nghĩa của
chúng nên các hệ số có khuynh hướng kém ý nghĩa hơn khi không có hiện tượng đa cộng
tuyến và hệ số R2 vẫn khá cao (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thường nếu R2< 0.8 và VIF của một
biến độc lập nào đó > 5 hoặc hệ số Tolerance < 0.5 thì biến này không có giá trị giải thích
biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình tuyến tính bội (Lê Quang Hùng, 2015).
Bảng 4.13 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập trong mô hình
này đều nhỏ hơn 10 (lớn nhất là 1.372) (Lê Quang Hùng, 2015).
4.6. Mô hình hồi quy của vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương
Trọng số hồi quy được thể hiện dưới hai dạng: (1) chưa chuẩn hóa
(Unstandardized estimate) và (2) chuẩn hóa (Standardized estimate). Vì trọng số hồi quy
chưa chuẩn hóa, giá trị của nó phụ thuộc vào thang đo và mặt khác các biến độc lập có
đơn vị khác nhau nên chúng ta không thể dùng chúng để so sánh mức độ tác động của các
biến độc lập vào biến phụ thuộc trong cùng mô hình được. Trọng số hồi quy chuẩn hóa
được dùng để so sánh mức độ tác động của các biến phụ thuộc vào biến độc lập. Biến độc
lập nào có trọng số này càng lớn có nghĩa biến đó tác động mạnh vào biến phụ thuộc.
Căn cứ vào bảng 4.13, từ thông số thống kê trong mô hình hồi qui, phương trình
hồi qui tuyến tính bội vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng
tỉnh Bình Dương với các hệ số chuẩn hóa như sau:
VDKTTN = 0.207QMCT + 0.261NHANTHUC + 0.361CCTC + 0.269SPQ +
0.304TDKT
Bàn luận: Như vậy, cả 05 nhân tố: Quy mô công ty, Nhận thức của nhà quản lý về
kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ nhân viên kế toánđều có
ảnh hưởng cùng chiều đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây
dựng tỉnh Bình Dương. Tức là khi QMCT, NHANTHUC, CCTC, SPQ,TDKT càng cao
thì vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương càng
66
cao. Trong 5 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh nhất đến vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương là Cơ cấu tổ chức( =
0.361), tiếp đến là Trình độ nhân viên kế toán ( = 0.304), Sự phân quyền ( = 0.269),
Nhận thức của nhà quản lý về KTTN( = 0.261), và cuối cùng là nhân tố Quy mô công ty
( = 0.207). Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 cho mô hình nghiên cứu lý thuyết
chính thức được chấp nhận.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty càng lớn thì việc vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương càng cao (Mức độ tác
động = 0.207). Khi quy mô công ty gia tăng, các quy trình kế toán và kiểm soát có xu
hướng trở nên chuyên biệt và chặt chẽ hơn, yêu cầu của các cấp quản lý về thông tin
KTTN cũng nhiều hơn trong việc thực hiện chức năng quản lý của họ. Kết quả này là
hoàn toàn phù hợp với thực tế và cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị
Mai Trâm (2018).
- Kết quả nghiên cứu cho thấy khi nhà quản lý nhận thức được vai trò, ý nghĩa của
kế toán trách nhiệm thì việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây
dựng tỉnh Bình Dương càng cao (Mức độ tác động = 0.261). Trên thực tế, nhà quản lý là
một trong các đối tượng sử thông tin KTTN, khi họ nhận thấy được lợi ích, cũng như ý
nghĩa của thông tin KTTN thì họ mới có ý định và yêu cầu trong việc tổ chức và vận
dụng KTTN để nhận được những thông tin đó. Kết quả nghiên cứu này là hoàn toàn phù
hợp với thực tế cũng như kết quả nghiên cứu của Carol Chepng’eno Koske and Willy
Muturi (2015) hay Trần Văn Tùng (2018).
- Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đến vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương (Mức độ tác động =
0.361). Kết quả nghiên cứu của Eman Al Hanini (2013) cũng cho thấy việc phân chia cơ
cấu tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm khác nhau theo đặc điểm quản trị của tổ
chức là cần thiết cho thực hiện kế toán trách nhiệm cho doanh nghiệp. Như vậy kết quả
nghiên cứu này là hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của Eman Al Hanini (2013). Hay
nghiên cứu của Tran Trung Tuan (2017) cũng cho kết quả tương tự.
67
- Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phân quyền có ảnh hưởng đến vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương (Mức độ tác động =
0.269). Trên thực tế, khi các quyền hạn và trách nhiệm được xác định rõ ràng sẽ xuất hiện
một mức độ cơ cấu quản lý và mỗi người sẽ tạo ra một phạm vi trách nhiệm trong đó các
cá nhân có thể đưa ra quyết định riêng của họ, hay phân chia thành các trung tâm trách
nhiệm sẽ giúp cho nhà quản trị có thể đánh giá, kiểm soát và quy trách nhiệm cụ thể cho
từng bộ phận và từng cấp quản trị. Kết quả nghiên cứu này là hoàn toàn phù hợp với
nghiên cứu của Mojgan, Safa (2012), Eman Al Hanini (2013), Hoàng Thị Hương (2016)
hay Tran Trung Tuan (2017).
- Kết quả nghiên cứu cho thấy trình độ nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương (Mức độ tác
động = 0.304). Trên thực tế, con người với kiến thức và kỹ năng của mình luôn là nhân
tố quan trọng, chủ chốt trong mọi hệ thống chức năng của đơn vị và với KTTN cũng vậy,
trình độ nhân viên kế toán là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu này là phù hợp với nghiên
cứu của Ern, S. Y., Abdullah, A., & Yau, F. S. (2016) hay Nguyễn Thị Mai Trâm (2018).
68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Chương 4, tác giả trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần các nhân tố
ảnh hưởng tới vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp xây dựng tỉnh Bình
Dương. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin cậy qua kiểm định Cronbach
alpha và EFA. Kết quả chạy hồi quy cho thấy 5 nhân tố là Quy mô công ty, Nhận thức
của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, Cơ cấu tổ chức, Sự phân quyền, Trình độ nhân
viên kế toánđều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh
nghiệp xây dựng tỉnh Bình Dương. Điều này chứng tỏ mô hình lý thuyết đề ra là phù hợp
với thực tế hiện nay cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được chấp nhận.
Chương cuối cùng sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý cũng như những hạn chế
của nghiên cứu này và đề nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo.
69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đã đặt
ra. Cụ thể như sau:
- Với câu hỏi: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương? Kết quả nghiên cứu cho thấy vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương chịu sự tác động của các
nhân tố gồm: Quy mô công ty; Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm; Cơ cấu
tổ chức; Sự phân quyền; Trình độ nhân viên kế toán.
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu về các giả thuyết nghiên cứu
STT Giả thuyết Kết Hướng
luận tác động
1 Quy mô công ty có tác động cùng chiều đối với việc vận Chấp +
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh nhận
Bình Dương.
2 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm có tác Chấp +
động cùng chiều đối với việc vận dụng kế toán trách nhiệm nhận
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
3 Cơ cấu tổ chứccó tác động cùng chiều đối với việc vận dụng Chấp +
kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình nhận
Dương.
4 Sự phân quyền có tác động cùng chiều đối với việc vận dụng Chấp +
kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình nhận
Dương.
5 Trình độ nhân viên kế toán có tác động cùng chiều đối với Chấp +
việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây nhận
dựng tỉnh Bình Dương.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
70
- Với câu hỏi: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương như thế nào? Kết quả nghiên cứu
cho thấy trong 5 nhân tố ảnh hưởng đến thì nhân tố Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng mạnh
nhất đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
Mức độ tác động của các nhân tố đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công
ty xây dựng tỉnh Bình Dương được sắp xếp theo tứ giảm dần ở bảng dưới đây
Bảng 5.2: Mức độ tác động của các nhân tố đến vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương
STT Nhân tố Mức độ tác động
1 Cơ cấu tổ chức = 0.361
2 Trình độ nhân viên kế toán = 0.304
3 Sự phân quyền = 0.269
4 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách = 0.261
nhiệm
5 Quy mô công ty = 0.207
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
5.2 Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu như vừa trình bày ở phần trên, luận văn xin đưa ra một số
kiến nghị liên quan đến từng nhân tố nhằm góp phần nâng cao việc vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương. Cụ thể:
5.2.1 Cơ cấu tổ chức Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ cấu tổ chức là một trong các nhân tố tác động đến
vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương. Với sự phát
triển của kinh tế xã hội và sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh nên các
doanh nghiệp cần phải chủ động cải tổ, tái cơ cấu lại tổ chức, tổ chức lại các bộ phận, áp
dụng những quy trình, công nghệ mới, có như vậy mới nâng cao chất lượng hoạt động và
làm gia tăng lợi ích chung của tổ chức. Các công ty cần rà soát lại cơ cấu tổ chức của đơn
vị, giải quyết tình trạng kiêm nhiệm, cũng như thực hiện công tác phân cấp quản lý hiệu
71
quả hơn. Tùy theo đặc điểm của công ty mà bổ sung thêm các vị trí, sắp xếp lại công việc,
nâng cao hiệu quả tổ chức các phòng ban trong công ty, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để
có thể vận dụng kế toán trách nhiệm.
5.2.2 Trình độ nhân viên kế toán Đối với vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương liên quan đến trình độ nhân viên kế toán, tác giả xin đề xuất một số các kiến nghị
như sau:
Để vận dụng kế toán trách nhiệm trong công ty thì khâu đào tạo và chuẩn bị nguồn
nhân lực đảm bảo thực hiện hoàn thành được nhiệm vụ tập hợp, tính toán các chỉ tiêu,
phân tích dữ liệu, đánh giá, đưa ra các nhận định tư vấn cho nhà quản trị các cấp là đặc
biệt quan trọng. Để thực hiện điều này các công ty xây dựng có thể bồi dưỡng các nhân
viên kế toán hiện tại ở đơn vị, đào tạo thêm cho họ về kiến thức liên quan đến kế toán
quản trị nói chung và kế toán trách nhiệm nói riêng bằng cách mời chuyên gia, giảng viên
về đào tạo, hoặc tạo điều kiện để họ tham gia học bồi dưỡng. Tổ chức học hỏi kinh
nghiệm từ những đơn vị đã xây dựng được hệ thống kế toán trách nhiệm hữu ích ở đơn vị
họ. Khi đó từ những nhân viên hiện tại, công ty có thể lựa chọn ra được một số nhân viên
chuyển sang thực hiện công tác kế toán trách nhiệm. Hoặc trong quá trình tuyển dụng
nhân viên kế toán đầu vào thì ưu tiên cho những ứng viên có kiến thức, kỹ năng, và kinh
nghiệm liên quan đến kế toán trách nhiệm.
Nhân sự thực hiện báo cáo trách nhiệm cần được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
kế toán, biết sử dụng thông thạo phần mềm máy tính, các công cụ đánh giá, xử lý thông
tin để xây dựng thiết lập báo cáo trách nhiệm phù hợp với yêu cầu quản lý các cấp.
Do nhu cầu tiếp cận thông tin kinh tế nên yêu cầu đặt ra là bộ phận kế toán trách
nhiệm tại các công ty nên lựa chọn các nhân viên phải có tính trung thực, bảo mật thông
tin, đồng thời có năng lực thực hiện được việc thu thập, ghi chép, xử lý và lập ra các báo
cáo trách nhiệm nhằm cung cấp thông tin một cách khách quan phục vụ hiệu quả cho
công tác kiểm soát và ra quyết định của nhà quản lý các cấp.
72
5.2.3 Sự phân quyền
Kết quả nghiên cứu cho thấy vận dụng kế toán trách nhiệm và sự phân quyền trong
tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên, sự phân quyền trong một tổ chức
còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như môi trường của tổ chức, quy mô quản lý, trình độ
quản lý, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và tùy thuộc vào quan điểm
của nhà quản trị cấp cao và phong cách quản lý của họ. Vì vậy mặc dù phân quyền tạo
điều kiện thuận lợi cho thực hiện kế toán quản trị trong tổ chức, tuy nhiên nhà lãnh đạo
cấp cao cần nghiên cứu, tính toán kỹ lưỡng để phân quyền mang đến kết quả tốt nhất cho
đơn vị.
Một hệ thống hệ thống kế toán trách nhiệm hữu ích, phát huy hiệu quả trong hoạt
động là mong muốn của nhiều doanh nghiệp. Khi thiết kế hệ thống kế toán trách nhiệm
hữu ích cần phải đảm bảo các nguyên tắc toàn diện, phân công phân nhiệm, phân chia
trách nhiệm thích hợp. Ban Giám Đốc cần mạnh dạn giao việc và trao quyền cho các nhà
quản lý cấp trung phụ trách hoạt động liên quan đến từng công trình khác nhau (chỉ huy
trưởng các công trình xây dựng). Việc phân quyền này nên thực hiện nguyên tắc quyền
được giao cho từng người quản lý cần phải tương ứng, nhằm bảo đảm rằng họ có khả
năng hoàn thành các kết quả mong muốn và đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra.
Ngoài ra, khi xây dựng lòng tin trong phân quyền, giao việc cho nhân viên thì công
ty nên thực hiện theo những quy trình phân nhiệm để có thể kiểm soát và đánh giá trách
nhiệm công việc đã thực hiện như bản mô tả công việc và trách nhiệm của nhân viên với
từng công việc cụ thể. Với những mô tả công việc cụ thể như thế, nhân viên sẽ biết được
mục tiêu và trách nhiệm để làm việc hiệu quả hơn và các nhà quản trị cũng đánh giá được
kết quả làm việc của cấp dưới công bằng và minh bạch hơn.
5.2.4 Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm Các hệ thống báo cáo của kế toán trách nhiệm hướng đến mục tiêu cung cấp thông
tin hữu ích cho các nhà quản lý trong quá trình quản trị, tổ chức kinh doanh. Do đó nếu
nhà quản lý không nhận thức được lợi ích mà thông tin từ báo cáo của kế toán trách
nhiệm mang lại thì họ sẽ không vận dụng hệ thống này vào tổ chức.
73
Thêm nữa, một hệ thống kế toán trách nhiệm muốn tốt thì đòi hỏi những người sử
dụng nó phải nắm bắt được các khái niệm và kỹ năng cần thiết. Vì vậy, những hạn chế về
kiến thức kế toán quản trị nói chung và kế toán trách nhiệm nói riêng nên các nhà quản lý
vẫn chưa sử dụng tốt công cụ kế toán trách nhiệm để đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ
phận mình. Do đó để nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm, công ty cần tổ
chức các lớp đào tạo nâng cao kiến thức về kế toán cho các giám đốc và trưởng bộ phận
trong công ty.
Nhà quản trị cần thay đổi nhận thức về hệ thống kế toán trách nhiệm. Trên cơ sở
cơ chế quản lý của nền kinh tế Việt Nam, các nhà quản lý nên chủ động xây dựng chính
sách kế toán quản trị riêng cho đơn vị mình sao cho phù hợp với nhu cầu, điều kiện cũng
như đặc điểm của doanh nghiệp nói chung và đặc điểm công ty xây dựng nói riêng.
5.2.5 Quy mô công ty
Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty có tác động cùng chiều đến vận dụng
kế toán trách nhiệm ở các công ty xây dựng. Tuy nhiên không vì điều này mà tất cả các
công ty cần thiết phải tăng quy mô để vận dụng kế toán trách nhiệm và thu về những lợi
ích mà hệ thống này mang lại. Bởi gia tăng quy mô là một quyết định quan trọng của
công ty liên quan đến nhiều yếu tố khác, và không phải lúc nào quy mô càng lớn thì hiệu
quả hoạt động càng cao, trong khi với hầu hết các công ty xây dựng nói chung thì mục
tiêu cuối cùng luôn là lợi nhuận. Vì vậy với nhân tố này, tác giả xin đưa ra một số kiến
nghị liên quan đến chi phí tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm, xây dựng hệ thống này
phù hợp với đặc thù của công ty.
Qua việc trình bày lý thuyết về kế toán trách nhiệm có thể nhận thấy sự cần thiết
có một hệ thống kế toán trách nhiệm hữu ích trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực
tế, hệ thống kế toán trách nhiệm ở các tổ chức khác nhau rất đa dạng và không phải doanh
nghiệp nào cũng có được một hệ thống kế toán trách nhiệm hữu ích. Một hệ thống kế toán
trách nhiệm được coi là hữu ích khi hệ thống đó được xây dựng một cách khoa học, phù
hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và do đó có thể phát
huy được hiệu quả và hiệu lực trong quá trình hoạt động.
Chính vì vậy, để phát huy tối đa được nhiệm vụ quản lý đo lường và kiểm soát kết
74
quả bộ phận, đánh giá kết quả của từng bộ phận dựa trên trách nhiệm được giao cho bộ
phận thì hệ thống kế toán trách nhiệm phải được xây dựng dựa trên các nguyên tắc là phải
đảm bảo phù hợp quy mô tổ chức.
Thêm vào đó, nguyên tắc về tương quan giữa chi phí và lợi ích lại được xem là
nguồn gốc của mọi lý thuyết kinh tế. Theo nguyên tắc này, các công ty xây dựng chỉ thực
hiện thiết kế và sử dụng kế toán trách nhiệm khi và chỉ khi lợi ích tăng thêm do hệ thống
này mang lại cho công ty cao hơn chi phí tăng thêm mà công ty đã phải bỏ ra. Khi đó tùy
vào quy mô khác nhau và công ty tính toán và đưa ra con số về chi phí cho vận dụng kế
toán quản trị phù hợp với đơn vị.
Cuối cùng kế toán trách nhiệm mang đậm tính đặc thù, gắn với từng công ty cụ
thể. Vì vậy, không thể có một mô hình hệ thống kế toán trách nhiệm mẫu nào hoàn toàn
phù hợp với tất cả các công ty. Chính vì vậy, để đáp ứng nhu cầu quản lý và nâng cao
hiệu quả đánh giá thành quả quản lý ở các trung tâm trách nhiệm khác nhau nhằm đạt
mục tiêu chung của doanh nghiệp thì bản thân mỗi công ty nói chung và các công ty xây
dựng nói riêng cần hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm cho phù hợp với lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ cấu, trình độ tổ chức riêng của doanh nghiệp mình.
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Mặc dù về cơ bản nghiên cứu đã giải quyết được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, cũng
như trả lời được các câu hỏi nghiên cứu, tuy nhiên, luận văn vẫn tồn tại những hạn chế có
thể liệt kê như:
Thứ nhất, kích thước mẫu của nghiên cứu này là 215 quan sát, mặc dù số lượng
mẫu như vậy là phù hợp với kinh nghiệm chọn mẫu của các chuyên gia, tuy nhiên số
lượng mẫu như vậy vẫn chưa thể đại diện hết cho các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương,
từ đó cũng làm hạn chế tính tổng quát của đề tài.
Thứ hai, nghiên cứu này xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến
vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương bao gồm các
nhân tố như: Cơ cấu tổ chức; Trình độ nhân viên kế toán; Sự phân quyền; Nhận thức của
nhà quản lý về kế toán trách nhiệm; Quy mô công ty; Tuy nhiên qua quá trình lược khảo
75
các nghiên cứu trước đã trình bày ở chương 1 của nghiên cứu này có thể nhận thấy vẫn
còn các nghiên cứu khác tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm ở các công ty mà
chưa được nghiên cứu ở nghiên cứu này. Thêm vào đó, kết quả nghiên cứu cho thấy mức
độ phù hợp của mô hình nghiên cứu là R2 hiệu chỉnh = 55.3%, như vậy vẫn còn 44.7%
sự tác động đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương là do các nhân tố khác không có trong mô hình nghiên cứu quyết định. Vì vậy các
nghiên cứu sau cần mở rộng và hoàn thiện mô hình nghiên cứu để từ đó có thể xây dựng
được mô hình nghiên cứu phù hợp hơn.
76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Chương này tác giả trình bày kết luận nghiên cứu và các kiến nghị góp phần nâng
cao Vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương. Cụ thể
trong đó đưa ra các kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương và xác định mức độ tác động của các nhân
tố đó đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương, sắp
xếp chúng theo thứ tự mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp. Từ đó đưa ra các kiến nghị tập
trung vào các nhân tố. Phần cuối chương, tác giả trình bày các hạn chế của đề tài này và
hướng nghiên cứu tiếp theo nhằm hoàn thiện hơn nữa mảng nghiên cứu về các nhân tố tác
động đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Đinh Thị Ngọc Lành (2014) “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
2. Hoàng Quang Minh (2014) “Xây dựng kế toán trách nhiệm tại tổng công ty xây dựng số 1”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
3. Hoàng Thị Hương (2016). “Kế toán trách nhiệm và thực tiễn vận dụng vào
Việt Nam”, ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với spss - Tập 1 và tập 2”. Nhà xuất bản Hồng Đức.
5. Hồ Thu Thảo (2018) “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty
TNHH hóa nông Lúa Vàng”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thanh Bình (2014) “Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Công ty
TNHH MTV Xây dựng Bình Phước”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) “Các nhân tố tác động đến công tác kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
8. Phạm Văn Dược, Trần Phước (2010), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh Nhà xuất bản Đại học Công nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Trần Văn Tùng và cộng sự (2018) “Nhân tố tác động đến công tác tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại các công ty dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Tạp chí công thương số thứ ba, 05/06/2018
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
1. Al Hanini, E. (2013). The extent of implementing responsibility accounting
features in the Jordanian banks. European Journal of Business and Management, 5(1), 217-229.
2. Atkinson, A. A., Balakrishnan, R., Booth, P., & Cote, J. M. (1997). New directions in management accounting research. Journal of management accounting research, 9, 79.
3. Don R. Mowen. Maryanne M, (2005), “Management accounting”. McGraw-
Hill Companies, Inc
4. Eman Al Hanini (2013) “The Extent of Implementing Responsibility
Accounting Features in the Jordanian Banks”. European Journal of Business and Management www.iiste.org. ISSN 2222-1905 (Paper) ISSN 2222-2839 (Online). Vol.5, No.1, 2013
5. Ern, S. Y., Abdullah, A., & Yau, F. S. (2016). Contingency Factors
Influencing MAS Design of Manufacturing Firms in Malaysia. Asian Journal of Accounting and Governance, 7, 1-9.
6. Hair, J. F., Anderson, R. E., & TATHAM, R. Y. B. (1998). WC (1998).
Multivariate data analysis.
7. Hawkins, D. F., Narayanan, V. G., Cohen, J., & Jurgens, M. (2004). Introduction to Cost Accounting Systems. Harvard Business Review. 8. Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the firm: Managerial
behavior, agency costs and ownership structure. Journal of financial economics, 3(4), 305-360.
9. KOSKE, C. C. E. (2015). FACTORS AFFECTING APPLICATION OF
BALANCED SCORE CARD: A CASE STUDY OF NON GOVERNMENTAL ORGANIZATIONS IN ELDORET, KENYA. Strategic Journal of Business & Change Management, 2(2).
10. McChlery, S., & Rolfe, T. (2004). University costing systems: a case study on value management. Journal of Finance and Management in Public Services, 1(4), 67-87.
11. Mojgan, S. (2012). Examining the Role of Responsibility Accounting in
organizational Structure. American Academic & Scholarly Research Journal, 4(5), 1.
12. Mojgan, Safa (2012) “Examining the Role of Responsibility Accounting in organizational Structure”. American Academic & Scholarly Research Journal Special Issue. Vol. 4, No. 5, Sept 2012
13. Mohammad EbrahimNawaiseh, et al “An Empirical Assessment of Measuring the Extent of Implementing Responsibility Accounting Rudiments in Jordanian Industrial Companies listed at Amman Stock Exchange”. Advances in Management & Applied Economics, vol. 4, no.3,
2014, 123-138. ISSN: 1792-7544 (print version), 1792 7552(online). Scienpress Ltd, 2014
14. Tran Trung Tuan (2017) “Application Responsibility Accounting to
Sustainable Development in Vietnam Manufacturers: An Empirical Study”. Economics World, Nov. Dec. 2017, Vol. 5, No. 6, 573-583
15. Venkatrathnam, B., & Reddy, K. R. (2003). Responsibility accounting
conceptual framework. MANAGEMENT ACCOUNTANT-CALCUTTA-, 38(12), 932-937.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CHUYÊN GIA KHẢO SÁT
STT Họ và tên
1. PGS. TS Phạm Văn Dược 2. 3. 4. 5. Ts. Phạm Ngọc Toàn Nguyễn Ngọc Hòa Trần Văn An Nguyễn Đình Chí Đơn vị công tác Trường Đại học kinh tế Tp.HCM Trường Đại học kinh tế Tp.HCM P.GĐ Công Ty TNHH Xây Dựng An Việt KTT Công ty TNHH Vạn Hưng KTT Công Ty TNHH Tín Phát
PHỤ LỤC 02
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHUYÊN GIA
Kính chào Quý chuyên gia,
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn các quý chuyên gia đã đồng ý tham dự buổi
thảo luận này. Tôi hiện đang thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương” cho luận văn
thạc sĩ của mình. Rất mong Quý chuyên gia dành chút thời gian để thảo luận và đóng góp
ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
A. Thông tin về chuyên gia
Xin các chuyên gia vui lòng cho biết các thông tin sau:
1. Họ và tên:
2. Học vị:
3. Đơn vị công tác:
4. Email:
B. Nội dung thảo luận
Xin quý chuyên gia cho biết quan điểm của mình về những vấn đề sau (Vui lòng
đánh dấu vào ô được chọn):
1. Theo chuyên gia các nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương?
Quy mô công ty
Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm
Cơ cấu tổ chức
Sự phân quyền
Trình độ nhân viên kế toán
2. Theo chuyên gia ngoài các nhân tố vừa nêu trên, việc vận dụng kế toán trách nhiệm
trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương còn bị tác động bởi nhân tố nào khác
không?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Xin vui lòng cho biết nhận định của mình với những câu phát biểu sau hoặc có những
điều chỉnh thích hợp.
Đồng Không Điều Nhân tố Thang đo ý đồng ý chỉnh
1. Nguồn vốn kinh doanh càng Quy mô công ty
lớn thì khả năng vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty xây
dựng tỉnh Bình Dương càng cao.
2. Số lượng lao động càng lớn thì
khả năng vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương càng cao.
3. Tổng doanh thu càng lớn thì
khả năng vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương càng cao.
4. Số năm hoạt động càng dài thì
khả năng vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các công ty xây dựng
tỉnh Bình Dương càng cao.
Khác: 5.
1. Nhà quản lý được thông báo Nhận thức của nhà
về kế toán trách nhiệm quản lý về kế toán
2. Nhà quản lý có trách nhiệm trách nhiệm
với hệ thống kế toán trách nhiệm
3. Nhà quản lý nhận thức được
lợi ích của kế toán trách nhiệm
4. Nhà quản lý có kiến thức về kế
toán trách nhiệm
Khác 5.
1. Có một cơ cấu tổ chức được Cơ cấu tổ chức
chia thành các đơn vị hành chính theo
bản chất của hoạt động.
2. Có sự rõ ràng trong việc phân
chia công việc trong các đơn vị hành
chính trong công ty.
3. Có một mô tả rõ ràng cho các
trung tâm trách nhiệm trong công ty.
4. Có sự phối hợp và rõ ràng
trong mối quan hệ giữa các trung tâm
trách nhiệm trong công ty.
5. Có một người quản lý chuyên
môn cho từng trung tâm trách nhiệm
của công ty.
6. Mỗi trung tâm trách nhiệm
đều có một loại hoạt động
7. Các hoạt động bên trong trung
tâm trách nhiệm được đặc trưng bởi
tính đồng nhất.
Khác: 8.
Người quản lý được thông báo 1. Sự phân quyền
về nhiệm vụ của mình ở trung tâm
trách nhiệm.
2. Người quản lý của trung tâm
được cấp quyền phù hợp để thực hiện
công việc của mình.
3. Có một mô tả và xác định các
trách nhiệm và các cơ quan chức
năng của mọi công việc.
4. Các nhân viên của trung tâm
chịu trách nhiệm có chuyên môn cần
thiết để thực hiện công việc của họ ở
trung tâm.
5. Người quản lý của trung tâm
được dành đủ thời gian để thực hiện
công việc của họ.
6. Trách nhiệm của nhân viên
phù hợp với trách nhiệm của họ.
Khác: 7.
1. Trình độ chuyên môn về Trình độ kế toán
KTQT cụ thể là KTTN.
2. Kỹ năng vận dụng các kỹ thuật
KTTN.
3. Khả năng tham mưu cho nhà
quản trị sử dụng thông tin KTTN
trong công tác quản lý.
Khác: 4.
1. Công tác KTNN hỗ trợ tốt hơn Vận dụng kế toán
trong công tác quản lý, điều hành ở trách nhiệm trong
các cấp quản trị. các công ty xây
2. Công tác KTTN giúp nhà quản dựng tỉnh Bình
trị cấp cao đánh giá được trách nhiệm Dương
của người đứng đầu từng bộ phận
trong đơn vị.
3. Công cụ KTTN giúp đo lường
thành quả hoạt động của từng bộ
phận trong tổ chức tốt hơn .
4. Công tác KTTN phù hợp với
đặc điểm của công ty xây dựng
5. Khác:
Xin cảm ơn quý chuyên gia
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Tên Công Ty
STT 1.
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRÍ NAM VIỆT
2.
3.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG THÀNH NAM CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HẢI QUÂN
4.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SƠN DUY TÙNG
5.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG TUẤN PHÁT
6. Địa chỉ T6/38, Tổ 5, Khu phố Bình Thuận 2, Phường Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương 68 đường D1, khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 29A/20, khu phố Bình Đường 1, Phường An Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Số 22 Đường N7, Khu phố Tân Phước, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Số 4/8, Đại lộ Bình Dương, khu phố Trung, Phường Vĩnh Phú, TX Thuận An, Bình Dương Số 92, tổ 3, ấp Long Thọ, Xã Long Hoà, Huyện Dầu Tiếng, Bình Dương CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ DATICO
7.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG T&V
8.
9. CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VIỆT THANH CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VĂN LỊCH
10.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊA ỐC HOÀNG HUY PHÁT
11.
Thầu Chính Xây Dựng Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt - Gói Thầu ICB/02 Tại Bình Dương
12. Công Ty Xây Dựng Tại Bình Dương Thửa đất số 791, tờ bản đồ số 4, tổ 11, khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 122/118 đường vành đai Đại học Quốc gia, Khu phố Tân Lập, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Địa chỉ: Số 150/9A, khu phố Đông Thành, TX Dĩ An, Bình Dương Địa chỉ: Thửa đất số 1188, tờ bản đồ số 25, khu phố Phú Nghị, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Khu Phố Hoà Long, Phường Lái Thiêu, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương DL14, Ấp 3A, Thới Hòa, Tx. Bến Cát, Bình Dươn
13. Công Ty Xây Dựng Hưng Lộc Phước Cây Da, Tân Phú, Tân Bình, Tx. Dĩ
14.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC ĐẤT THỦ
15.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG TRỌNG PHÚC.TP
16.
CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT Ô TÔ KIM THỦY
17.
18. An, Bình Dương Địa chỉ: Số 31, đường số 3, trung tâm thương mại Bình Dương Square, t, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Dương Bình Địa chỉ: Số 107, đường N2, khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Địa chỉ: Thửa đất số 715, tờ bản đồ số 16-12, khu phố 7, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Vietnam, 306 Huỳnh Văn Lũy, Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương 19/17, Ấp Gò Mối, Xã Thanh Tuyền, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dương
19.
20.
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Thế Giới Nhà Tại Dầu Tiếng Công Ty Thiết Kế Kiến Trúc - Xây Dựng An Thuận Phước Nhà Thầu Xây Dựng Bình Dương- Cao Đức Dương
126 Quốc lộ 1K, Đông Hòa, Tx. Dĩ An, Bình Dương 264 Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương KP8, Thị trấn Phước Vĩnh., Phú Giáo, Bình Dương
22. số, 2 Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương
23. ĐT743, Xã Bình Thắng, Huyện Dĩ An 21. Mỏ đá Phước Vĩnh - Công ty CP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG Công ty TNHH Vật liệu và Xây dựng Bình Dương
24. Công Ty Cổ Phần Xây Dựng U&I
25.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THIẾT KẾ XÂY DỰNG AN SINH
26.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG DNT
27. CÔNG TY TNHH XD TM DV NĂNG LƯỢNG BÌNH MINH 9 Ngô Gia Tự, Phường Chánh Nghĩa, Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Số 820, đường Cách Mạng Tháng Tám, Khu Phố 5, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Thửa đất số 1024, tờ bản đồ số 06, khu phố 8, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 310 Nguyễn Tri Phương, Khu phố Bình Đường 4, Phường An Bình, TX
28.
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG SEO KI
29.
30.
Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Thiên Niên Kỷ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐẠI PHÁT
31. Công Ty Tnhh Thép Mười Phong
32.
33. Công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương Công ty TNHH Phun nước Phong Việt
34. Công Ty Cp Xây Dựng Bình Dương
35.
36. 37.
38. Dĩ An, Bình Dương Lô A17B, Đường NT8, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 19/A10, Khu Phố 3, Phường An Phú, Thị Xã Thuận An, Bình Dương Lô DC79, ô 53, Khu Dân Cư Việt Sing, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương 2 Đại lộ Bình Dương, Vĩnh Phú, Tx. Thuận An, Bình Dương Đại Lộ Bình Dương, Phường Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Bình Dương 57 đường số 2, Khu nhà ở đường sắt, p. Dĩ An, Tx. Dĩ An, Bình Dương ĐT743, Thái Hòa, Tx. Tân Uyên, Bình Dương Nguyễn Chí Thanh, Tương Bình Hiệp, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Tỉnh lộ 743, p. Dĩ An, Bình Dương 1111, Huỳnh Văn Lũy, Phú Mỹ, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương 814 Đại lộ Bình Dương, Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Kim Trọng Phát Công ty Bình Dương CÔNG TY TNHH TM DV XÂY DỰNG CỬA TRƯỜNG THỊNH Cửa Hàng Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Hiệp Thành-Cty Vật Liệu & Xây Dựng Bình Dương
Phước Hoà, Tx. Bến Cát, Bình Dương 39. Mỏ sét gạch Bố Lá - Công ty CP khoáng sản và xây dựng Bình Dương
40. BECAMEX BCE
41. Công Ty Cổ Phần Hưng Đạo
42. Cửa Nhôm Kính Bình Dương
43. Công Ty CP Đá Núi Nhỏ
44. Công ty Thành Thái
45. Hòa Phú, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Km 15, Ấp Ngãi Thắng, Xã Bình Thắng, Huyện Dĩ An, Bình Dương 51 Huỳnh Văn Lũy, Phú Mỹ, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Khu Phố Bình Thung 2, Phường Bình An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương 21/76 Tương Bình Hiệp, Nguyễn Chí Thanh, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương 383, Lê Hồng Phong, Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển Đất Bình Dương (Binh Duong Land) Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3- 45A Nguyễn Văn Tiết, Lái Thiêu, Tx. 46.
47.
48. 2 Công ty Kính Nổi Viglacera - Chi Nhánh Tổng Công ty Viglacera Công ty VLXD Bình Dương M C - Nhà máy gạch ngói Bến Cát
49. Nhà Máy Gạch Bình Phú
50.
CTy Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Chánh Phú Hòa
51.
52.
53.
54.
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG ĐOÀN KẾT CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI NHÔM KÍNH QUANG TRUNG CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN GIA HÂN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỊCH VỤ TRƯỜNG KIM
55.
CÔNG TY TNHH ĐỊA ỐC CAO PHÁT
56.
57.
58.
59.
60.
61.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG KHANG PHÁT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÀI LỘC PHÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG ANH HÀO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT SƠN DƯƠNG PHÁT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRANG TRÍ NỘI THẤT ĐẠI VIỆT MỘC CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGÂN NGỌC Thuận An, Bình Dương Khu Sản Xuất, phường Tân Đông Hiệp, Tx. Dĩ An, Bình Dương 2 Tháng 9, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương ĐT746, Tân Hiệp, Tân Uyên, Bình Dương 07 Ngô Văn Trị, Phú Lợi, Tx.Thủ Dầu Một, Bình Dương, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 1/821, Tổ 2, Khu phố Hòa Lân 2, Phường Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương Thửa đất số 959, Tờ bản đồ số 103, Khu phố bình thuận 1, Phường Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương Lầu 2, thửa đất số 4823, tờ bản đồ số 43, Đường NE8, KP3B, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 261, đường Phan Văn Lưu, Khu phố 6, Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 1286, đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 1, Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 205, Quốc lộ 1K, khu phố Đông A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất số 405, tờ bản đồ số 20, ấp 4, Xã Thanh Tuyền, Huyện Dầu Tiếng, Bình Dương Số 340/25, tổ 2, khu phố 5, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 233/9, Khu Phố Tân Hiệp, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Số 58, đường DX 42, khu phố 5, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 144/69, tổ 1, khu phố 5, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
62.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN PHÚC GIA
63.
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHÚ THỊNH PHÁT
64.
65.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG THUẬN PHÁT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG THÀNH CÔNG ASIA
66.
CÔNG TY TNHH - MTV- BẤT ĐỘNG SẢN BẢO NGỌC PHÁT
67.
CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC - XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI ĐẤT PHƯỚC
68.
CÔNG TY TNHH SẮT THÉP HƯNG THỊNH
69.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÚC ĐỨC
70.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG THIÊN LỘC
71.
Số thửa 441, tờ bản đồ số 26, Khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Thửa đất số 1111, tờ bản đồ số 5, khu phố Hưng Thọ, Phường Hưng Định, TX Thuận An, Bình Dương ố 273/25/24, đường Lê Hồng Phong, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 150/17, Tổ 17, Khu phố Tân Phú 1, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương K5/08 Lô D, Khu 5, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 727/21/16 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 507 Đường Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu, TX Thuận An, Bình Dương Lô I 15, đường DI 4,Khu phố 1, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 22/25, Khu phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An, Bình Dương Số 5/66 Khu phố Bình Đức 2, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - XÂY DỰNG - VẬN TẢI - CƠ KHÍ TT ĐẠI PHÁT
72.
CÔNG TY TNHH MTV TM-DV- XD NHẬT NAM
73.
CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT MINH ANH
74.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ - TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN AN KHANG Số 249/50/106/20 đường Lê Hồng Phong, Tổ 7, Khu phố 8, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương B241, khu phố Bình Phước, Phường Bình Nhâm, TX Thuận An, Bình Dương Số 12, đường D8, khu dân cư Biconsi, khu phố Tân Thắng, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương
75.
76. CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TIẾN DŨNG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DV THƯƠNG MẠI TOÀN THỊNH
77.
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT THANH
78.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG HOÀNG VŨ
79.
Thửa đất số 1722, tờ bản đồ số 62, Khu phố 4, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 2/10, tổ 15A, Khu phố Đông Chiêu, TX Dĩ An, Bình Dương Số 236 Nguyễn An Ninh, khu phố Bình Minh 2, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 68/8, đường Võ Thị Sáu, khu phố Tây A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Số 76 Hai Bà Trưng, Tổ 65, Khu 10, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - BẤT ĐỘNG SẢN MINH QUÂN
80.
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ PHÁT ASEAN
81.
82. Số 17D/4, khu phố Bình Đáng, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương Số 349/66, Khu phố Đông Chiêu, TX Dĩ An, Bình Dương Số 4/3 Khu phố Trung Thắng, Phường Bình Thắng, TX Dĩ An, Bình Dương
83.
84. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG QUÂN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÂM TUYỀN PHÁT CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỄN THÔNG BÌNH DƯƠNG CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG MINH PHÚC
85.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN REI CONS
86.
87.
Số 696B, đường 2 tháng 9, khu phố 2, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 2/6, khu phố Tân Thắng, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Tầng 1, Lô 55, ô 8, đường NE8, Khu dân cư Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 23 đường Trần Hưng Đạo, khu phố Tây B, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất số 1275, tờ bản đồ số D4.1, khu phố Tân Thắng, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương
88. CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG BÌNH MINH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ĐẠI PHÁT CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT Số 453/20 Lê Hồng Phong, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một,
89.
90.
91. Bình Dương Số 1173 Đường Huỳnh Văn Lũy, Khu phố 8, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 537 A, đường số 5, tổ 15, khu phố 2, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương 965B/4 Hồ Đắc Di, Phường Bình An, TX Dĩ An, Bình Dương
92.
NHẬP KHẨU NU CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHANG THÀNH ĐẠT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG SONG HÂN CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ XÂY DỰNG TRANG CHÍ PHÁT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG HUY HOÀNG PHÁT
93.
CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TÂY SƠN
94.
95.
96. CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỌC GIA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐỨC TÍN CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐỨC CƯỜNG
97. CÔNG TY TNHH ANH HÀO KIỆT
98.
99. Số 47/11 Khu 6, đường Bùi Quốc Khánh, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Thửa đất số 148, tờ bản đồ số 29, ấp Dòng Sỏi, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 26, tổ 5, ấp Mỹ Đức, Xã Bình Mỹ, Huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương T9/1 Khu phố Bình Thuận 2, Phường Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương Số 60, đường ĐT 743, tổ 15, khu phố Tân An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 339/11B, Khu phố Đông Chiêu, TX Dĩ An, Bình Dương Số 134 đường Võ Thị Sáu, Khu phố Tây A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương 49/6, đường Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN THANH NHÀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG ĐÔNG ĐÔ THÀNH
100.
CÔNG TY TNHH ĐẶNG VĂN YÊN
101.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG 126
102.
103. CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOÀNG GIA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HƯNG HỒNG Số 73/2/10B đường ĐT 743, Khu phố Đồng An 2, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương Lầu 3, Số 36/60, Khu phố Bình Đường 4, Phường An Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Số 674 đường Phạm Ngọc Thạch, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 141H/22 Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An,
Dương
104.
105.
Bình Số 26, tổ 9, khu phố 2, Thị trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng, Bình Dương Số 39, Quốc Lộ 13, ấp Xà Mách, Xã Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Bình Dương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ÁNH VIỆT CƯỜNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT - XÂY DỰNG - QUẢNG CÁO ĐỒNG ĐẠI PHÁT
106.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HƯỚNG VIỆT
107.
CÔNG TY TNHH SHUN JIA Lô 2H5, đường CN5, Khu công nghiệp Tân Bình, Xã Tân Bình, Huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương Số DC41-690, Làng chuyên gia The Oasis II, đường D33, khu dâ, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương
108.
109.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KING LION CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CAO HIỆP PHƯỚC
110.
CÔNG TY TNHH HIỆP HOÀNG KIM
111.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG ASIA
112.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HẢI GIA
TY TNHH THANH 113.
114.
115.
116.
ô 44, DC 42. Khu phố 4, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương Số 623 Phạm Ngọc Thạch, khu 5, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Thửa đất 1569, tờ bản đồ D4(DC-15), nhà xưởng số 3, Khu phố, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An, Bình Dương Số 32/1 Tổ 15, Khu phố Đồng An 3, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương Số 212, tổ 5, khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 195/1 Khu phố Tân Hiệp, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Số 36/18 Khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 1140, Cách Mạng Tháng Tám, tổ 49, khu 4, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 1380/29, Lê Chí Dân, tổ 60, khu 3, Phường Tương Bình Hiệp, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
CÔNG PHƯƠNG PHÁT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC PHÚ THƯỢNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRƯỜNG KIÊN CƯỜNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÂN TUỆ BÌNH DƯƠNG CÔNG TY TNHH MTV XÂY Lô PC-B34, ô 22B, đường số 3, khu 117.
118.
phố 2, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 286/8 (lầu 1), khu phố Tân Phước, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương
119. Lô H37, KDC Bình An, Phường Bình Thắng, TX Dĩ An, Bình Dương
120.
121.
Thửa đất số 2805, tờ bản đồ số 41, khu phố 3A, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 288/16A, đường Huỳnh Văn Lũy, khu phố 7, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
122. DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ ĐẤT MỚI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẤT ĐỘNG SẢN SÔNG MÃ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG BẤT ĐỘNG SẢN MẪN ĐẠT CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÔN THÉP TÂN HỒNG PHÚC CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ - SẢN XUẤT - XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TÙNG MỘC
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN ĐẠT NHẤT Số 191/22, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An, Bình Dương
123.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG THIỆN MỸ
124.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚC AN DƯƠNG
125.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HƯNG AN BÌNH
126.
127.
128. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ ĐỊA ỐC LÊ NGUYỄN CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG TÂN HOÀN KHOA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÌNH QUỐC
129.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG TẤN ẢNH Lô N7, Khu Tái Định Cư Chánh Nghĩa, tổ 36, khu 5, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 1441 Khu 9, đường Nguyễn Chí Thanh, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 66/29, đường Huỳnh Văn Nghệ, tổ 41, khu phố 5, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 3, lô F1, đường NA3, khu phố 2, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 19/29, đường ĐX 09, khu phố 8, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 11A, đường N15, khu dân cư Biconsi, khu phố Đông Thành, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất số 159, tờ bản đồ số 68, tổ 2, khu phố 3, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
130.
131.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ XÂY DỰNG KHOAN GIẾNG MINH CHÂU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ XÂY DỰNG KHOAN GIẾNG MINH CHÂU
132.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG ĐIỆN SƠN TÙNG
133.
Thửa đất số 610, Tờ bản đồ số 14, Khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Thửa đất số 610, Tờ bản đồ số 14, Khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Thửa đất số 60, tờ bản đồ số 42, tổ 34, khu phố 5, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 118H, tổ 3, khu 9, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT QUANG MINH
134.
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÀI PHÁT
135.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐỊA ỐC THIÊN MINH PHÁT
136.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG LỘC THUẬN THIÊN
137. Thửa đất 2, tờ bản đồ 220 (E4), Khu phố 1A, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương Số 55 đường D5,KDC Phú Hòa 1, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 442, Đường ĐT 741, Khu phố 7, Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, Bình Dương Số 296B, tổ 1, ấp Kiến Điền, Xã An Điền, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỊNH TẤN
138.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚ LỢI
139.
140. Số 94, đường Huỳnh Văn Lũy, tổ 9, khu phố 2, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 20/6/9G, khu phố Đồng An 2, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương 09/A12 khu phố 3, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương
141.
142. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỒNG TIẾN PHÁT NG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẠI BẢO SƠN CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG LỘC PHÁT
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG HƯNG THÁI AN 9C D1, Tổ 30, Đường Bình Chuẩn 67, Khu phố Bình Phước B, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An, Bình Dương Số 66/29, đường Huỳnh Văn Nghệ, Tổ 41,Khu phố 5, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
143. CÔNG TY TNHH TM DV XÂY 19/35,Tổ 35, Kp. Thống Nhất 2,
DỰNG HOÀNG HƯNG
144.
Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 421/9/3/1, khu 5, Phường Định Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
145. CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HOÀNG SONG BẢO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THIÊN ĐỨC PHÚ
146.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI TÍN NGHĨA
147.
148.
149.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG - ĐIỆN HƯNG THỊNH PHÁT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG KIÊN MINH ĐẠT CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ XÂY DỰNG MINH CHIẾN
150.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HUỲNH CÔNG
151.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG RỒNG VÀNG STEEL
152.
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG THÁI HUY SƠN
153.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN DUY
154.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẠN PHONG
155.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CƠ KHÍ - TH
156. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ Số 82B, đường Lê Văn Mầm, khu phố Đồng Thành, TX Dĩ An, Bình Dương Số 288/8/54 đường Huỳnh Vãn Lũy, Khu phố 7, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 37/44A, khu phố Bình Đường 1, Phường An Bình, TX Dĩ An, Bình Dương D17/16, khu phố Bình Thuận 2, Phường Thuận Giao, TX Thuận An, Bình Dương Số 1, đường số 19, khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 22 Đường Trần Văn ơn, Khu phố Tây A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất số 1046, tờ bản đồ số 49, tổ 3, khu phố 2, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 82 đường số 8, Khu dân cư Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 194 Hoàng Văn Thụ, Khu dân cư Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 35 đường D2, Khu dân cư Phú Hòa 1, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 925/26/15, đường ĐT 743A, khu phố Tân Long, TX Dĩ An, Bình Dương Số 05 D2, đường số 14, khu biệt thự Tiamo Phú Thịnh, Phường Phú Thọ,
THÀNH PHÁT
157.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐO ĐẠC THIẾT KẾ XÂY DỰNG NAM SAO VIỆT
158.
Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 1 đường D2, Khu dân cư dịch vụ Tân Bình, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất số 236, tờ bản đồ số 10, ấp 2B, Xã Vĩnh Hoà, Huyện Phú Giáo, Bình Dương
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HƯNG ĐỊNH PHÁT
159.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐẠI PHÁT TÀI
160.
161.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ALO CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG TRÍ TUẤN TÀI
162.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NAM BÌNH DƯƠNG
163.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG PHONG TIẾN PHÁT
164.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI HẢI THẮNG
165.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT HOMEZ
166.
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CƯỜNG THỊNH PHÁT
167.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRƯỜNG AN
168.
169. CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ THI CÔNG XÂY DỰNG THÀNH CÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI MÙA XUÂN Số 39/6, đường ĐX 029, tổ 2, khu 1, Phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Địa chỉ: Số 277, đường 51, khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Địa chỉ: Số 394A, tổ 17, Khu phố 1, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 6, đường Thích Quảng Đức, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 416, đường Lê Chí Dân, ấp 6, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Thửa đất số 85, 86, tờ bản đồ số 18, ấp 1, Xã Thanh Tuyền, Huyện Dầu Tiếng, Bình Dương Số 45 đường D1, Khu dân cư Hiệp Phát, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 60/26, Tổ 26, Khu phố Bình Qưới A, Đường 17, Phường Bình Chuẩn, TX Thuận An, Bình Dương Số 52 Lê Quý Đôn, khu phố Thắng Lợi 2, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa đất 721, tờ bản đồ 36, khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 099 đường Phan Đăng Lưu, Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu
170.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC THIÊN VŨ
171.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG GIA PHONG
172.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NAM THUẬN PHÁT
173.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚC THÀNH AN
174.
175.
176.
177.
178.
179. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH DANH CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC GOLD CITY CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ANH SƠN CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG TOÀN THỊNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG BÍCH NGỌC THẢO
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN XÂY DỰNG LÊ SƠN
180.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT
181.
182.
183.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN CHIÊU CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG NGUYỄN THẾ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐẶNG HÀO PHÚ Một, Bình Dương ô 35, lô L39, đường DL12, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số B137, khu phố Bình Đức 2, Phường Lái Thiêu, TX Thuận An, Bình Dương Số 392, tổ 2, khu phố Đông Ba, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương Số 18/2, khu 1, tổ 3, đường Huỳnh Văn Lũy, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 1442/27 Lê Hồng Phong, tổ 80, khu 5, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 297 Đường Lê Chí Dân, Phuờng Tân An, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 57, đường D1, khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 40, tồ 2, ấp 1, Xã Tân Hưng, Huyện Bàu Bàng, Bình Dương Số 44/21, khu phố Thắng Lợi 2, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 1/34, tổ 2, khu phố Bình Đức, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương Số 105/59/10, đường Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 457A, Đường Phú Lợi, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 648 Đại Lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THIẾT KẾ - ĐẦU TƯ - XÂY THƯƠNG MẠI DỰNG VÀ
184.
185. NHÀ VIỆT
186.
187.
188.
189.
190.
191.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THIẾT KẾ - ĐẦU TƯ - XÂY THƯƠNG MẠI DỰNG VÀ AZHOME CÔNG TY TNHH ĐỊA ỐC & XÂY NAM DỰNG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG LA MI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG HIỆP ĐẶNG CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG AN PHÚ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG VIỆT GIA NGUYỄN CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG BÌNH DƯƠNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐẠI TÍN
192.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VŨ GIA DAS
193.
Công Ty TNHH Xây Dựng An Đại Dương
194.
195.
196. AZHOME Số 31 , Đường số 3 , TTTM Bình Dương Square , Tổ 2 , Khu phố, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Địa chỉ: Số 15/21, đường Trần Hưng Đạo, Khu phố Bình Minh 1, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 61/5, đường Vĩnh Phú 20, khu phố Trung, Phường Vĩnh Phú, TX Thuận An, Bình Dương Số 51, đường N8, Khu dân cư Đông An, Khu phố Đông An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 49B, khu phố Bình Đức, Phường Bình Nhâm, TX Thuận An, Bình Dương Số 350 Nguyễn Đức Thuận, khu 5, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Thửa đất số 1398, tờ bản đồ 38, đường Nguyễn Thị Minh Khai,, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Bình Dương Lô C1, đường ĐT 743, khu phố Thống Nhất 2, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 549/1, đường Mỹ Phước - Tân Vạn, khu phố Đông Thành, TX Dĩ An, Bình Dương Thửa Đất Số 948, Tờ Bản Đồ Số 16, Đ. ĐT 747, Tổ 1, P. Thái Hòa, TX. Tân Uyên, Bình Dương Số 129/130 Đường Huỳnh Văn Cù, Khu 11, P. Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Số 40, đường DX048, khu phố 4, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 113/69 Đường 30/4 Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương
197. Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng Minh Hưng Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Xây Dựng Triệu Sơn CÔNG TY TNHH ĐT TM XD Nhà Đất Hạnh Phúc ( HAPPY LAND) Công Ty TNHH Xây Dựng Và Trang 181 Phạm Văn Bạch, Tp. Thủ Dầu
198.
199.
Trí Nội Thất Thanh Hương Phát Công Ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng ANTACO Bình Dương Thuận Hưng- Công ty TNHH Thuận Hưng 200. Công Ty TNHH An Cường Anh
201.
Công Ty TNHH Tân Hồ Tú
202. Một, Bình Dương Kp.4, P. Phú Mỹ, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương 57/2 KP. Đông A, P. Đông Hòa, TX. Dĩ An, Bình Dương Số 10, KDC. 434, KP. Bình Đáng, P. Bình Hòa, TX. Thuận An, 48/163/60 Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Ô 9+10, Lô B14, KDC Thuận Giao, H. Thuận An, Bình Dương
203. Khánh Ngân - Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Khánh Ngân
Công Ty TNHH Xây Dựng Xuân Thành TTC
204.
205.
206.
Thái Dương - Công Ty TNHH Thái Dương Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư & Xây Dựng Gia Anh Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Ngân Sen
207.
Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Và Phát Triển Bình Dương (TDC)
208.
209.
210.
Công Ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng An Phúc Phát CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VŨ ĐỨC CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẤT ĐỘNG SẢN HỢP LỰC
211.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG HUỲNH RUBY
212.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG HUYỀN CHINH
213.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỰ ÁN - ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG PHÚC THỊNH 33/1 Cao Tốc Mỹ Phước -Tân Vạn, P. Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Khu Phố Tân Hòa, P. Đông Hòa, TX. Dĩ An Bình Dương Lô 29E, N5, ấp 4, Vĩnh Tân, Tân Uyên, Bình Dương 235/13 Đại Lộ Bình Dương, P. Tân Định, H. Bến Cát, Bình Dương Số 26-27, Lô I, Đường Đồng Khởi, P. Hòa Phú, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương Khu Phố Đồng An 3, Phường Bình Hòa, Thị Xã Thuận An, Bình Dương Số 111, ấp 1, Xã Hưng Hoà, Huyện Bàu Bàng, Bình Dương Lô i34 ô 28A, đường NI11, Khu đô thị Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương ô 8B, Lô 140, khu tái định cư Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương Số 24/6B, khu phố Thống Nhất, Phường Dĩ An, TX Dĩ An, Bình Dương Số 15, đường ĐX082, Phường Định Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
214.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH PHÁT GIA
215.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH NGUYÊN LỘC Số 6/6, Khu phố Phú Hội, Phường Vĩnh Phú, TX Thuận An, Bình Dương A4-5, phố thương mại Gold Town, đường Đồng Khởi, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
PHỤ LỤC 04
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Kính chào quý anh/chị!
Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương” để hoàn thành
luận văn thạc sĩ kinh tế tại trường Đại học kinh tế TP.HCM. Đây là bảng câu hỏi được
thiết kế nhằm thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu. Rất mong quý anh/chị vui lòng
dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi này. Những thông tin mà quý anh/chị cung cấp
sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu của tôi.
Tôi cam đoan rằng mọi thông tin thu thập được chỉ hoàn toàn phục vụ cho mục
tiêu nghiên cứu đề tài. Các ý kiến trả lời của anh (chị) sẽ được bảo mật tuyệt đối về thông
tin.
Xin chân thành và cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của anh (chị) để tôi có thể hoàn
thành nghiên cứu này!
I. Thông tin về chung về người trả lời bảng câu hỏi khảo sát:
1. Họ và tên:
2. Đơn vị công tác:
3. Giới tính (Vui lòng đánh dấu vào ô được chọn):
Nam
Nữ
4. Thời gian công tác (Vui lòng đánh dấu vào ô được chọn):
Dưới 3 năm
Từ 3 năm đến 10 năm
Trên 10 năm
5. Chức vụ (Vui lòng đánh dấu vào ô được chọn):
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán viên
II. Nội dung nghiên cứu:
1. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty
xây dựng tỉnh Bình Dương.
Các anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn con số được chọn thể hiện mức
độ đồng ý của mình với những nhận định được nêu ra. Mức độ đồng ý được sắp xếp từ 1
đến 5 cho mỗi nhận định tương ứng với các mức độ:
3 Bình thường 4 Đồng ý Mức độ 2 Không đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý
1 Hoàn toàn không đồng ý
STT Nội dung Mức độ đồng ý
Hoàn Không Bình Đồng Hoàn
toàn đồng ý thường ý toàn
không đồng
đồng ý ý
Quy mô công ty
5 1. Nguồn vốn kinh doanh càng 1 2 3 4
lớn thì khả năng vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các
công ty xây dựng tỉnh Bình
Dương càng cao.
2. Số lượng lao động càng lớn thì 1 2 3 4 5
khả năng vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty
xây dựng tỉnh Bình Dương
càng cao.
3. Tổng doanh thu càng lớn thì 1 2 3 4 5
khả năng vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty
xây dựng tỉnh Bình Dương
càng cao.
4. Số năm hoạt động càng dài thì 1 2 3 4 5
khả năng vận dụng kế toán
trách nhiệm trong các công ty
xây dựng tỉnh Bình Dương
càng cao.
Nhận thức của nhà quản lý về kế toán trách nhiệm
1. Nhà quản lý được thông báo về 1 2 3 4 5
kế toán trách nhiệm
2. Nhà quản lý có trách nhiệm 1 2 3 4 5
với hệ thống kế toán trách
nhiệm
3. Nhà quản lý nhận thức được 1 2 3 4 5
lợi ích của kế toán trách nhiệm
4. Nhà quản lý có kiến thức về kế 1 2 3 4 5
toán trách nhiệm
Cơ cấu tổ chức
1. Có một cơ cấu tổ chức được 1 2 3 4 5
chia thành các đơn vị hành
chính theo bản chất của hoạt
động.
2. Có sự rõ ràng trong việc phân 1 2 3 4 5
chia công việc trong các đơn vị
hành chính trong công ty.
3. Có một mô tả rõ ràng cho các 1 2 3 4 5
trung tâm trách nhiệm trong
công ty.
4. Có sự phối hợp và rõ ràng 1 2 3 4 5
trong mối quan hệ giữa các
trung tâm trách nhiệm trong
công ty.
5. Có một người quản lý chuyên 1 2 3 4 5
môn cho từng trung tâm trách
nhiệm của công ty.
6. Mỗi trung tâm trách nhiệm đều 1 2 3 4 5
có một loại hoạt động
7. Các hoạt động bên trong trung 1 2 3 4 5
tâm trách nhiệm được đặc
trưng bởi tính đồng nhất.
Sự phân quyền
1. Người quản lý được thông báo 1 2 3 4 5
về nhiệm vụ của mình ở trung
tâm trách nhiệm.
2. Người quản lý của trung tâm 1 2 3 4 5
được cấp quyền phù hợp để
thực hiện công việc của mình.
3. Có một mô tả và xác định các 1 2 3 4 5
trách nhiệm và các cơ quan
chức năng của mọi công việc.
4. Các nhân viên của trung tâm 1 2 3 4 5
chịu trách nhiệm có chuyên
môn cần thiết để thực hiện
công việc của họ ở trung tâm.
5. Người quản lý của trung tâm 1 2 3 4 5
được dành đủ thời gian để thực
hiện công việc của họ.
6. Trách nhiệm của nhân viên 1 2 3 4 5
phù hợp với trách nhiệm của
họ.
Trình độ kế toán
1 2 3 4 5 1. Trình độ chuyên môn về
KTQT cụ thể là KTTN.
1 2 3 4 5 2. Kỹ năng vận dụng các kỹ thuật
KTTN.
1 2 3 4 5 3. Khả năng tham mưu cho nhà
quản trị sử dụng thông tin
KTTN trong công tác quản lý.
2. Vận dụng kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng tỉnh Bình Dương
1. Công tác KTNN hỗ trợ tốt hơn 1 2 3 4 5
trong công tác quản lý, điều
hành ở các cấp quản trị.
2. Công tác KTTN giúp nhà quản 1 2 3 4 5
trị cấp cao đánh giá được trách
nhiệm của người đứng đầu
từng bộ phận trong đơn vị.
3. Công cụ KTTN giúp đo lường 1 2 3 4 5
thành quả hoạt động của từng
bộ phận trong tổ chức tốt hơn .
4. Công tác KTTN phù hợp với 1 2 3 4 5
đặc điểm của công ty xây dựng
Xin chân thành cảm ơn quý anh/ chị!
PHỤ LỤC 05
QMCT
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.778
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
QMCT1
11.470
2.615
.526
.755
QMCT2
11.637
2.643
.600
.716
QMCT3
11.605
2.474
.655
.685
QMCT4
11.460
2.670
.552
.739
NHANTHUC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.879
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
NHANTHUC1
11.944
3.959
.720
.852
NHANTHUC2
11.940
3.898
.759
.836
NHANTHUC3
11.893
3.853
.782
.827
NHANTHUC4
12.070
4.177
.692
.862
CCTC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.895
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
24.949
3.245
.636
.886
CCTC1
24.949
3.170
.698
.879
CCTC2
24.935
3.173
.695
.879
CCTC3
24.953
3.166
.711
.877
CCTC4
24.940
3.244
.674
.881
CCTC5
24.944
3.202
.720
.876
CCTC6
24.944
3.193
.729
.875
CCTC7
SPQ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.883
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
19.060
9.795
.649
.870
SPQ1
19.237
9.686
.708
.860
SPQ2
19.316
9.488
.608
.881
SPQ3
19.340
9.394
.779
.849
SPQ4
19.098
10.051
.769
.854
SPQ5
19.344
9.722
.695
.863
SPQ6
TDKT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.887
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TDKT1
8.749
2.002
.771
.848
TDKT2
8.758
1.913
.811
.812
TDKT3
8.772
2.046
.759
.858
VDKTTN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.781
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
12.135
.613
.541
.753
VDKTTN1
12.093
.477
.614
.717
VDKTTN2
12.135
.538
.586
.727
VDKTTN3
12.153
.523
.622
.709
VDKTTN4
KMO
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.832
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2737.570
df
276
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
5.406
22.526
22.526
5.406
22.526
22.526
4.332
18.051
18.051
1
4.170
17.376
39.902
4.170
17.376
39.902
3.899
16.244
34.296
2
2.621
10.921
50.823
2.621
10.921
50.823
2.990
12.460
46.755
3
2.468
10.283
61.106
2.468
10.283
61.106
2.497
10.406
57.161
4
1.537
6.403
1.537
6.403
67.510
2.484
10.349
67.510
5
.812
3.384
6
.712
2.966
67.510 70.894 73.860
7
.641
2.673
8
.565
2.354
9
.540
2.251
10
.512
2.135
11
.496
2.068
12
.461
1.920
13
.393
1.636
14
.358
1.493
15
.339
1.414
16
.320
1.334
17
.303
1.262
18
.289
1.202
19
.239
.995
20
.234
.976
21
.219
.911
22
.192
.798
23
.172
.718
76.533 78.887 81.138 83.272 85.340 87.260 88.896 90.389 91.803 93.138 94.399 95.601 96.596 97.572 98.484 99.282 100.000
24
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
QMCT1
QMCT2
QMCT3
QMCT4
.725 .755 .793 .713
NHANTHUC1
.841
NHANTHUC2
.867
NHANTHUC3
.874
NHANTHUC4
.807
CCTC1
CCTC2
CCTC3
CCTC4
CCTC5
CCTC6
CCTC7
.668 .759 .773 .748 .746 .793 .825
SPQ1
SPQ2
SPQ3
.754 .796 .723
SPQ4
SPQ5
SPQ6
.861 .842 .803
TDKT1
.888
TDKT2
.903
TDKT3
.874
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO- BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.786
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
225.726
df
6
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
2.426
60.662
2.426
60.662
60.662
1
.603
15.068
2
.491
12.283
3
.479
11.987
60.662 75.730 88.013 100.000
4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
VDKTTN1
.739
VDKTTN2
.797
VDKTTN3
.774
VDKTTN4
.804
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted R
Std. Error of the
R Square
F
Sig. F
Durbin-
Model
R
Square
Square
Estimate
Change
Change df1 df2
Change
Watson
1
.751a
.564
.553
.15773
.564
53.983
5 209
.000
1.971
a. Predictors: (Constant), TDKT, NHANTHUC, QMCT, SPQ, CCTC
b. Dependent Variable: VDKTTN
Coefficientsa
95.0%
Confidence
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Interval for B
Correlations
Statistics
Std.
Lower
Upper
Zero-
Model
B
Error
Beta
t
Sig.
Bound
order Partial Part Tolerance VIF
1 (Constant)
1.251
.176
7.126
.000
.905
Bound 1.597
QMCT
.094
.023
.207 4.041
.000
.048
.140
.393
.269
.185
.795
1.257
NHANTHUC
.095
.017
.261 5.563
.000
.061
.128
.283
.359
.254
.947
1.056
CCTC
.288
.043
.361 6.737
.000
.204
.372
.584
.422
.308
.729
1.372
SPQ
.103
.018
.269 5.773
.000
.068
.138
.275
.371
.264
.961
1.041
TDKT
.105
.016
.304 6.354
.000
.072
.137
.406
.402
.290
.911
1.098
a. Dependent Variable: VDKTTN
PHỤ LỤC 06
BÁO CÁO TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
Bảng: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí
Công ty: ...
Đơn vị/ Phân xưởng: ...
Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí
Thời gian: (năm, quý, tháng)
ĐVT: đồng
Khoản mục chi phí có thể Dự toán linh Thực tế Chênh lệch Ghi chú kiểm soát hoạt
A
B
…
Tổng cộng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu
Công ty: ...
Đơn vị/ Phân xưởng: ...
Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu
Thời gian: (năm, quý, tháng)
ĐVT: đồng
Ảnh hưởng biến động của các
DT
Khoản mục DT có thể
DT dự toán linh
Chênh
nhân tố
thực
kiểm soát
hoạt
lệch
tế
...
Số lượng
Đơn giá
A
B
C
Tổng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận
Công ty: ...
Đơn vị: ...
Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận
Thời gian: (năm, tháng)
ĐVT: đồng
Kế Chỉ tiêu Thực tế Chênh lệch Tỷ lệ chênh lệch hoạch
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Doanh thu
Trừ biến phí
+ Sản xuất
+ Bán hàng và quản lý
Số dư đảm phí
Trừ định phí
+ Sản xuất
+ Bán hàng và quản lý
Lợi nhuận hoạt động
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư
Công ty: ...
Đơn vị: ...
Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư
Thời gian: (năm, tháng)
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí bộ phận
Lợi nhuận trước thuế
Vốn đầu tư
Lợi nhuận / VĐT (ROI)
Chi phí sử dụng vốn
Lãi thặng dư (RI)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)