- i -
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TRẦN ĐỨC QUÂN
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ KIỂM NGHIỆM CARD ĐIỀU KHIỂN THỜI GIAN THỰC TRONG ĐIỀU KHIỂN HỆ TRUYỀN ĐỘNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 62520216
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
KHOA CHUYÊN MÔN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA
HỌC
TS. Đỗ Trung Hải
TS. Đỗ Trung Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- ii -
PHÒNG ĐÀO TẠO
TS. Đặng Danh Hoằng
THÁI NGUYÊN 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Trần Đức Quân
Sinh ngày: 26 tháng 03 năm 1986
Học viên lớp cao học khoá 16 – Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá -
Trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên – Đại học Thái
Nguyên.
Hiện đang công tác tại: Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên –
Đại học Thái Nguyên.
Tôi cam đoan toàn bộ nội dung trong luận văn do tôi làm theo định
hƣớng của giáo viên hƣớng dẫn, không sao chép của ngƣời khác.
Các phần trích lục các tài liệu tham khảo đã đƣợc chỉ ra trong luận văn.
Nếu có gì sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn
Trần Đức Quân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- iii -
LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn thạc s đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật
Công nghiệp Thái Nguyên. Có đƣợc bản luận văn tốt nghiệp này, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp, Khoa Điện, Phòng Đào tạo, và đặc biệt là thầy giáo TS. Đỗ Trung
Hải, Trƣởng khoa Điện đã trực tiếp hƣớng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tôi với những
chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn
thành đề tài “Nghiên cứu chế tạo và kiểm nghiệm card điều khiển thời
gian thực trong điều khiển hệ truyền động”.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Kỹ thuật
điều khiển và Tự động hóa cho bản thân tôi trong những năm tháng qua.
Tuy nhiên, do có sự hạn chế về kiến thức nên Luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các
thầy giáo, cô giáo và các nhà khoa học để tôi tiến bộ hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân TS Đỗ
Trung Hải đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành
Luận văn.
Trân trọng cám ơn./.
Học viên
Trần Đức Quân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- iv -
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... ix
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... ix 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ ix 3. Dự kiến các kết quả đạt đƣợc ............................................................................... ix 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... ix 5. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... ix
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐO LƢỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN ................ 1
1.1. Cơ sở lý thuyết về đo lƣờng ............................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm đo lƣờng ...................................................................................... 1 1.1.2. Lý thuyết đo lƣờng cơ sở .............................................................................. 2 1.1.3. Lý thuyết đo lƣờng ứng dụng ....................................................................... 3 1.1.4. Phân loại và cách thức thực hiện phép đo .................................................... 4 1.1.5. Các đặc trƣng cơ bản của kỹ thuật đo ........................................................... 5 1.2. Cơ sở lý thuyết xử lý số tín hiệu ........................................................................ 9 1.3. Tổng quan về điều khiển tự động .................................................................... 11 1.3.1. Lịch sử ra đời .............................................................................................. 11 1.3.2. Các khái niệm cơ bản về điều khiển ........................................................... 12 1.3.3. Những nguyên tắc điều khiển cơ bản ......................................................... 16 1.4. Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................ 18
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ CARD ĐIỀU KHIỂN ...................................................... 19
2.1. Thiết kế phần cứng ........................................................................................... 19 2.1.1. Yêu cầu về thiết kế phấn cứng .................................................................... 19 2.1.2. Khối vi xử lý trung tâm............................................................................... 20 2.1.3. Khối xử lý tín hiệu tƣơng tự ....................................................................... 24 2.1.4. Khối xử lý tín hiệu số ................................................................................. 25 2.1.5. Khối mạch nguồn nuôi ................................................................................ 26 2.1.6. Card điều khiển hoàn chỉnh ........................................................................ 26 2.2. Phần mềm cho vi xử lý trung tâm AT91SAM3X8E ....................................... 27 2.2.1. Ngôn ngữ lập trình cho AT91SAM3X8E ................................................... 27 2.2.2. Thuật toán chƣơng trình chính .................................................................... 28 2.2.3. Thuật toán chƣơng trình con xử lý dữ liệu từ Matlab/Simulink ................. 29 2.3. Phần mềm cho Matlab – Simulink ................................................................... 30 2.3.1. Khối cài đặt – CardTNUT Setup ................................................................ 31 2.3.2. Khối đọc tín hiệu tƣơng tự .......................................................................... 32 2.3.3. Khối xuất tín hiệu tƣơng tự ......................................................................... 32 2.3.4. Khối đọc tín hiệu số .................................................................................... 33 2.3.5. Khối xuất tín hiệu số ................................................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- v -
2.3.6. Khối xuất tín hiệu PWM ............................................................................. 33 2.3.7. Khối đọc tín hiệu từ bộ mã hóa xung encoder ............................................ 34 2.3.8. Khối xuất tín hiệu điều khiều động cơ servo một chiều ............................. 34 2.3.10. Khối ghép nối module điều khiển 16 kênh PWM 12bits ......................... 35 2.3.11. Khối ghép nối module điều khiển 32 servo .............................................. 35 2.3.12. Khối xuất xung điều khiển Thyristor ........................................................ 36 2.3.13. Khối giao tiếp nối tiếp .............................................................................. 36 2.3.14. Khối bộ điều khiển PID online ................................................................. 37 2.3.15. Khối cài đặt tham số bộ điều khiển PID trên Card ................................... 37 2.4. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 38
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM ................................................................................ 39
3.1. Hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập ......................................... 39 3.1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập ......... 39 3.1.2. Tổng hợp hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập .................... 40 3.1.3. Thực nghiệm điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều ..................... 44 3.2. Hệ chuyển động robot nhện (Spider Robot) .................................................... 45 3.2.1. Giới thiệu về hệ chuyển động robot nhện ................................................... 45 3.2.2. Thuật toán điều khiển di chuyển robot nhện .............................................. 46 3.2.3. Cấu trúc điều khiển hệ chuyển động robot nhện ........................................ 52 3.2.4. Kết quả thực nghiệm điều khiển hệ chuyển động robot nhện .................... 54 3.3. Hệ thống điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung ....................................... 55 3.3.1. Mô hình robot đi theo quỹ đạo mê cung ..................................................... 55 3.3.2. Cấu tạo của robot đi theo quỹ đạo mê cung................................................ 55 3.3.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống robot đi theo quỹ đạo mê cung ......................... 56 3.3.4. Cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung ................................... 57 3.3.5. Thực nghiệm ............................................................................................... 58 3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 61
Kết luận ................................................................................................................... 61 Kiến nghị ................................................................................................................. 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- vi -
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
Diễn giải nội dung đầy đủ
ADC
1
Analog to Digital Converter, chuyển đổi tƣơng tự - số
DAC
2
Digital to Analog Converter, chuyển đổi số-tƣơng tự
3
TBĐK
Thiết bị điều khiển
4
Đối tƣợng điều khiển Bộ điều khiển
ĐTĐK
5
TBĐL
Thiết bị đo lƣờng
DC
6
Direct current, dòng điện một chiều
AC
7
Alternating current, dòng điện xoay chiều
8
PWM
Pulse-width modulation, điều chế độ rộng xung
Reduced instruction set computing, máy tính với tập lệnh
RISC
9
đơn giản hóa
10
CPU
Central Processing Unit, bộ xử lí trung tâm
11
JTAG
Joint Test Action Group, chuẩn nạp chƣơng trình vi xử lý
12
SWD
Serial Wire Debug, chuẩn nạp chƣơng trình vi xử lý
Direct memory access, kỹ thuật chuyển dữ liệu từ bộ nhớ
113
DMA
đến ngoại vi hoặc từ ngoại vi đến bộ nhớ mà không yêu cầu
đến sự thực thi của CPU.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- vii -
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 1. 1. Sơ đồ cấu trúc tổng quát hệ thống ĐKTĐ................................................ 14
Hình 1. 2. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo sai lệch bám ................... 16
Hình 1. 3. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo tín hiệu nhiễu ................. 16
Hình 1. 4. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo tín hiệu nhiễu ................. 17
Hình 1. 5. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển thích nghi ............................... 17
Hình 2. 1. Mô hình khối mạch điều khiển ................................................................ 20
Hình 2. 2. Bộ vi xử lý Cortex-M3 ............................................................................. 22
Hình 2. 3. Sơ đồ mạch vi xử lý trung tâm ................................................................. 23
Hình 2. 4. Sơ đồ nguyên lý mạch nhận tín hiệu tƣơng tự ......................................... 24
Hình 2. 5. Sơ đồ nguyên lý mạch xuất tín hiệu tƣơng tự .......................................... 25
Hình 2. 6. Sơ đồ nguyên lý mạch nhận/xuất tín hiệu số ........................................... 25
Hình 2. 7. Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn nuôi ........................................................... 26
Hình 2. 8. Card điều khiển sau khi gia công ............................................................. 26
Hình 2. 9. Giao diện phần mềm Atmel Studio .......................................................... 27
Hình 2. 10. Lƣu đồ thuật toán chƣơng trình chính .................................................... 28
Hình 2. 11. Lƣu đồ thuật toán chƣơng trình con xử lý dữ liệu từ Simulink ............. 29
Hình 2. 12. Thƣ viện CardTNUT đƣợc cài vào Simulink......................................... 31
Hình 2. 13. Khối CardTNUT Setup .......................................................................... 31
Hình 2. 14. Khối đọc tín hiệu tƣơng tự ..................................................................... 32
Hình 2. 15. Khối xuất tín hiệu tƣơng tự .................................................................... 32
Hình 2. 16. Khối đọc tín hiệu số ............................................................................... 33
Hình 2. 17. Khối xuất tín hiệu số .............................................................................. 33
Hình 2. 18. Khối xuất tín hiệu PWM ........................................................................ 33
Hình 2. 19. Khối đọc tín hiệu từ bộ mã hóa xung encoder ....................................... 34
Hình 2. 20. Khối điều khiều động cơ servo .............................................................. 34
Hình 2. 21. Khối điều khiển module 16PWM .......................................................... 35
Hình 2. 22. Khối ghép nối module 32 servo ............................................................. 35
Hình 2. 23. Khối xuất xung điều khiển Thyristor ..................................................... 36
Hình 2. 24. Khối hỗ trợ giao tiếp nối tiếp ................................................................. 36
Hình 2. 25. Khối PID online ..................................................................................... 37
Hình 2. 26. Khối cài đặt tham số PID ....................................................................... 37
Hình 3. 1. Sơ đồ nguyên lý hệ truyền động động cơ một chiều ................................ 39
Hình 3. 2. Cấu trúc điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập . 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- viii -
Hình 3. 3. Dữ liệu tín hiệu điều khiển (volt) ............................................................. 41
Hình 3. 4. Dữ liệu tín hiệu tốc độ quay động cơ (vòng/phút) ................................... 42
Hình 3. 5. Đánh giá mô hình nhận dạng ................................................................... 43
Hình 3. 6. Cấu trúc điều khiển hệ thống động cơ một chiều trên Matlab/Simulink . 44
Hình 3. 7. Đáp ứng hệ truyền động động cơ một chiều ............................................ 45
Hình 3. 8. Hình vẽ mô tả robot nhện ......................................................................... 46
Hình 3. 9. Lƣu đồ thuật toán động tác Đứng tại vị trí cơ bản ................................... 47
Hình 3. 10. Lƣu đồ thuật toán động tác Tiến ............................................................ 48
Hình 3. 11. Lƣu đồ thuật toán động tác Quay trái .................................................... 50
Hình 3. 12. Lƣu đồ thuật toán động tác di chuyển sang sang phải ........................... 51
Hình 3. 13. Giao diện điều khiển Robot nhện ........................................................... 52
Hình 3. 14. Cấu trúc điều khiển Robot nhện trên Simulink ...................................... 53
Hình 3. 15. Khối điều xuất tín hiệu điều khiển chân Robot nhện ............................. 53
Hình 3. 16. Mô hình robot nhện ................................................................................ 54
Hình 3. 17. Mô hình robot đi theo quỹ đạo mê cung ................................................ 55
Hình 3. 18. Cấu tạo robot đi theo quỹ đạo mê cung ................................................. 55
Hình 3. 19. Sơ đồ nguyên lý dạng khối robot đi theo quỹ đạo mê cung ................... 56
Hình 3. 20. Sơ đồ nguyên lý mạch đệm .................................................................... 56
Hình 3. 21. Cảm biến đo khoảng cách GP2D12 ....................................................... 57
Hình 3. 22. Minh họa robot đi theo quỹ đạo mê cung .............................................. 58
Hình 3. 23. Sơ đồ cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung ..................... 58
Hình 3. 24. Cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung .............................. 58
Hình 3. 25. Độ lệch robot so với tâm mê cung (bộ điều khiển P) ............................ 59
Hình 3. 26. Độ lệch robot so với tâm mê cung (bộ điều khiển PID) ........................ 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- ix -
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong l nh vực điều khiển và tự động hóa, có rất nhiều thuật toán điều khiển từ kinh điển đến hiện đại đòi hỏi bộ điều khiển phải xử lý khối lƣợng công việc lớn, tính toán phức tạp. Matlab là một phần mềm có khả năng tính toán và thực hiện tốt các thuật toán điều khiển. Kết hợp Matlab và Card thu thập dữ liệu sẽ tạo ra bộ điều khiển rất linh hoạt, có khả năng thực hiện các thuật toán điều khiển trong l nh vực điều khiển tự động thể hiện qua các báo cáo [3], [8], [12], [13], [14], tuy nhiên giá thành card của các hãng thƣờng rất cao. Do đó đề xuất thiết kế card có khả năng thu thập và xuất tín hiệu ra đối tƣợng điều khiển để kiểm chứng các thuật toán điều khiển để phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu là cần thiết. Qua luận văn này sẽ giúp tôi có cơ sở và phƣơng tiện để tiếp tục con đƣờng nghiên cứu về l nh vực điều khiển và tự động hóa tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chế tạo và kiểm nghiệm card điều khiển thời gian thực trong điều khiển hệ truyền động”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, thiết kế card giao tiếp với máy tính trong điều khiển thời
gian thực (giao tiếp bằng phần mềm MatLab).
3. Dự kiến các kết quả đạt đƣợc
Card điều khiển.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về đo lƣờng, chuyển đổi tín hiệu. - Nghiên cứu lý thuyết phân tích, thiết kế mạch xử lý tín hiệu số, giao
tiếp với Matlab.
- Áp dụng lý thuyết vào thực nghiệm.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về đo lƣờng và điều khiển Chƣơng 2. Thiết kế card điều khiển Chƣơng 3. Thực nghiệm Kết luận và kiến nghị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 1 -
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐO LƢỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN
1.1. Cơ sở lý thuyết về đo lƣờng [1]
1.1.1. Khái niệm đo lường
Theo – D.I.Mendeleev thì: “Khoa học bắt đầu từ khi ngƣời ta biết đo. Một
khoa học chính xác sẽ không có ý ngh a nếu thiếu đo lƣờng”. Ngay từ thời xa
xƣa con ngƣời đã chú ý đến khái niệm đo lƣờng, đó là một ngành khoa học
chuyên nghiên cứu các phƣơng pháp để đo các đại lƣợng khác nhau. Và đã đƣợc
các nhà khoa học ở mọi l nh vực quan tâm. Đối với mỗi quốc gia việc phát triển
đo lƣờng bao giờ cũng phải bao gồm 2 l nh vực của đo lƣờng đó là đo lƣờng
pháp quyền và đo lƣờng khoa học.
- Đo lƣờng pháp quyền liên quan đến vấn đề sau:
+ Xây dựng hệ thống pháp luật về đo lƣờng.
+ Xây dựng các tổ chức về đo lƣờng để quản lý công tác đo lƣờng trong
cả nƣớc.
+ Xây dựng hệ thống chuẩn về đo lƣờng.
+ Kiểm định phƣơng tiện đo.
Đo lƣờng pháp quyền là một l nh vực lớn đặt ra cho mỗi quốc gia để mọi
hoạt động kinh tế, khoa học kỹ thuật, quốc phòng và đời sống xã hội luôn đƣợc
đảm bảo về chất lƣợng và số lƣợng trong sản xuất thƣơng mại cũng nhƣ trong
giao dịch quốc tế. Tuy nhiên với khoa học công nghệ ngày một phát triển với
nhiều các phát minh sáng giá thì mỗi chúng ta nên quan tâm đến l nh vực đo
lƣờng thứ hai đó là Đo lƣờng khoa học.
Trong đo lƣờng khoa học ngƣời ta chú ý đến vị trí và nội dung của đo
lƣờng trong hệ thống các ngành khoa học hiện đại: tập trung phân tích các ý
tƣởng, nguyên lý và phƣơng hƣớng khoa học của nó đƣợc đặt dƣới cái tên chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 2 -
là “Lý thuyết đo lƣờng”. Để hiểu rõ nội dung của đo lƣờng khoa học trƣớc tiên
ta phải hiểu đo lƣờng là gì và cơ sở để hình thành lý thuyết đo lƣờng?
Đo lƣờng nhƣ là một phƣơng pháp đánh giá về định lƣợng của đối tƣợng
vật chất và phi vật chất có tính biện chứng toàn diện, từ đó hình thành các hƣớng
khác nhau của lý thuyết đo lƣờng.
Ví dụ, trong vật lý lƣợng tử khi thực hiện phép đo cần phải quan tâm đến
việc đo các đại lƣợng có kích thƣớc nhỏ, điều này hình thành lý thuyết đo lƣờng
cơ học lƣợng tử. Hay trong xã hội, tâm lý học, kỹ thuật hệ thống, điều khiển
học…phải quan tâm đến đại lƣợng phi vật lý cần đo, điều này hình thành lý
thuyết đo lƣờng tâm lý. Trong đo lƣờng học (metrology) ngƣời ta quan tâm đến
sai số từ đó hình thành lý thuyết về sai số. Sai số cũng đƣợc coi là một dạng
nhiễu trong kênh đo lƣờng và từ đó hình thành lý thuyết đo lƣờng thông tin.
Việc nghiên cứu về phép đo nhƣ là một phƣơng pháp nào đó để nhận đƣợc kết
quả bằng số về giá trị của một đại lƣợng cần đo nào đó (vật lý hay phi vật lý) từ
đó hình thành lý thuyết đo lƣờng angôrit. Nhƣ vậy lý thuyết đo lƣờng là một
khái niệm rất rộng nó bao quát nhiều l nh vực, nhiều hƣớng phát triển và mỗi
hƣớng tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của nó mà hình thành lý thuyết đo lƣờng.
1.1.2. Lý thuyết đo lường cơ sở
Lý thuyết đo lƣờng cơ sở là những vấn đề nền tảng của đo lƣờng. Nó
chính là gốc để phát triển khoa học chính xác nhƣ vật lý, toán học, phi vật lý.
Trong l nh vực này quan tâm đến những đặc tính chung nhất, những quy luật của
phép đo nhƣ là một phƣơng pháp đánh giá định lƣợng các thông số của thế giới
đối tƣợng. Những phát minh về quy luật của phép đo luôn đem lại ảnh hƣởng có
tính quyết định đến nền khoa học chính xác. Ví dụ, trong vật lý hiện đại phát
minh nổi tiếng trong l nh vực đo lƣờng là hệ thức bất định của Werner
Heisenberg (Đức) về nguyên tắc nó hạn chế độ chính xác của phép đo lƣờng cơ
lƣợng tử trong vật lý lƣợng tử. Trong toán học cũng vậy những phát minh toán
học sẽ hỗ trợ cho quá trình đo lƣờng một cách hiệu quả. Ví dụ việc phát minh ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 3 -
phƣơng pháp biến đổi Furiê nhanh đã giúp các nhà đo lƣờng phân tích phổ một
tín hiệu đo với một dải tần ngày càng cao và xác định đƣợc hàm mật độ phổ một
cách nhanh chóng, mở ra một phƣơng pháp đo lƣờng hiện đại, đó là đo lƣờng
toán học logic mà cốt lõi của nó là đo lƣờng angôrit trong đó bao hàm cả việc
gia công kết quả đo lƣờng. Đối với các đại lƣợng đo phi vật lý, lý thuyết đo
lƣờng cơ sở chú ý đến việc xác định các đặc trƣng phi vật lý (ví dụ lƣợng thông
tin hay các đặc trƣng thống kê…) những phát minh về mặt toán học đã đặt cơ sở
cho lý thuyết đo các đại lƣợng phi vật lý mà ta gọi đó là đo lƣờng tâm lý.
1.1.3. Lý thuyết đo lường ứng dụng
Lý thuyết đo lƣờng ứng dụng tập trung nghiên cứu các phép đo trong thực
tế, các bài toán cụ thể đƣợc đặt ra cho kỹ thuật nói chung và kỹ thuật đo lƣờng
nói riêng. Ví dụ việc nghiên cứu chế tạo các chuẩn đơn vị đo lƣờng (trƣớc đây là
hệ một, hệ tuyệt đối Gause và ngày nay là hệ đo lƣờng quốc tế SI Système
International d'unités) để đảm bảo sự thống nhất đo lƣờng trên toàn thế giới.
Xung quanh bài toán đó trong khoa học ngày nay hình thành một l nh vực đƣợc
gọi là đo lƣờng học (Metrology).
Đo lƣờng học là một môn khoa học về các phép đo, về phƣơng pháp và
phƣơng tiện đo để đảm bảo cho các quá trình đo đƣợc thống nhất và các phƣơng
pháp nhằm đạt đƣợc độ chính xác yêu cầu.
Đo lƣờng học đóng vai trò to lớn trong việc xây dựng phƣơng pháp thiết
bị đo và giải quyết hầu hết các bài toán đặt ra của kỹ thuật đo lƣờng. Khoa học
và kỹ thuật ngày càng phát triển, việc ứng dụng các thành tựu của máy tính và
điều khiển học kỹ thuật trong đo lƣờng đã làm xuất hiện một l nh vực mới trong
đo lƣờng ứng dụng đó là đo lƣờng tự động.
Nội dung của đo lƣờng tự động đó là con ngƣời ít can thiệp vào các thao
tác đo lƣờng và xử lý thông tin mà hầu nhƣ các thao tác này là hoàn toàn tự
động. Sự xuất hiện của các thiết bị đo thông minh, các hệ thống thông tin đo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 4 -
lƣờng và điều khiển thông minh, việc truyền tín hiệu đi xa bằng kỹ thuật số và
các phƣơng tiện hiện đại nhƣ cáp quang hay vô tuyến đã tạo ra các hệ thống đo
và điều khiển từ xa rất hiệu quả và tiện lợi. Nhƣ vậy lý thuyết đo lƣờng ứng
dụng hiện đại bao gồm hai hƣớng phát triển hỗ trợ cho nhau là: đo lƣờng học và
đo lƣờng tự động. Cả hai đều phản ánh quá trình quan trọng nhất trong kỹ thuật
đo lƣờng đó là quá trình vật lý (sử dụng những thành tựu của vật lý để hoàn
thiện thiết bị đo và quá trình tự động hoá. Sử dụng các phƣơng pháp đo tự động
trong điều khiển sản xuất công nghiệp).
Cùng với đo lƣờng cơ sở, đo lƣờng ứng dụng ngày càng phát triển tạo
thành ngành kỹ thuật đo lƣờng là một ngành khoa học công nghệ cao, nó có mặt
ở khắp mọi nơi, ở mọi l nh vực của kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Sự phát
triển của nó có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển khoa học – kỹ thuật, đƣa lại
lợi ích to lớn cho xã hội.
1.1.4. Phân loại và cách thức thực hiện phép đo
Để thực hiện một phép đo ta có thể thực hiện nhiều cách đo khác nhau, ta
có thể phân biệt các cách đo sau đây:
- Đo trực tiếp: là cách đo mà kết quả nhận đƣợc trực tiếp từ một phép đo
duy nhất. Cách đo này cho kết quả ngay. Dụng cụ đo đƣợc sử dụng thƣờng
tƣơng ứng với đại lƣợng cần đo. Ví dụ: đo điện áp dựng Vônmét thì trên mặt
thang đo đã khắc độ sẵn bằng vôn. Trên thực tế chủ yếu dựng phƣơng pháp này.
- Đo gián tiếp: là cách đo mà kết quả đƣợc suy ra từ sự phối hợp kết quả
của nhiều phép đo dựng cách đo trực tiếp. Ví dụ: khi đo dòng điện ta dùng
Vônmét và Ômmét sau đó dựng định luật Ôm để suy ra kết quả: I = U/R. Tuy
nhiên cách đo này thƣờng mắc phải sai số lớn là tổng các sai số của các phép đo
trực tiếp.
- Đo thống kê: để đảm bảo độ chính xác của phép đo nhiều khi ngƣời ta
phải sử dụng cách đo thống kê tức là phải tiến hành đo nhiều lần, sau đó lấy giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 5 -
trị trung bình. Cách đo này đặc biệt hữu hiệu khi tín hiệu đo là ngẫu nhiên hoặc
khi cần kiểm tra độ chính xác của một dụng cụ đo.
- Đo so sánh: là cách đo mà kết quả đạt đƣợc khi ta tiến hành so sánh đại
lƣợng cần đo với mẫu. Cách đo này hiện nay đƣợc dựng khá phổ biến vì nó có
độ chính xác khá cao.
Tuỳ thuộc vào các điều kiện cụ thể khác nhau mà chúng ta lựa chọn một
phép đo sao cho phù hợp. Lựa chọn đƣợc một phép đo tốt và phù hợp sẽ đem lại
cho bạn một kết quả với độ chính xác cao.
1.1.5. Các đặc trưng cơ bản của kỹ thuật đo
Để hiểu rõ hơn về ngành kỹ thuật đo lƣờng ta nên quan tâm tới các đặc
trƣng của nó. Đó là các yếu tố cần thiết không thể thiếu đƣợc trong kỹ thuật đo.
Những đặc trƣng đó bao gồm: các đại lƣợng cần đo, điều kiện đo, phƣơng pháp
đo, thiết bị đo, ngƣời quan sát hay các thiết bị thu nhận kết quả đo.
1.1.5.1. Đại lƣợng đo
Là một thông số đặc trƣng cho đại lƣợng vật lý cần đo. Theo tính chất
thay đổi của đại lƣợng đo có thể chia chúng thành hai loại đó là: đại lƣợng đo
tiền định và đại lƣợng đo ngẫu nhiên.
- Đại lƣợng đo tiền định: là đại lƣợng đo đã biết trƣớc quy luật thay đổi
theo thời gian của chúng, nhƣng một hoặc nhiều thông số của chúng chƣa cần
phải đo. Đại lƣợng đo tiền định thƣờng là tín hiệu một chiều hay xoay chiều
hình sin hay xung vuông. Các thông số cần đƣợc đo thƣờng là: biên độ, tần số,
góc pha, … của tín hiệu đo.
- Đại lƣợng đo ngẫu nhiên: là đại lƣợng đo mà sự thay đổi theo thời gian
không theo một quy luật nào cả. Nếu ta lấy bất kỳ giá trị nào của tín hiệu thì ta
đều nhận đƣợc đại lƣợng ngẫu nhiên. Ta thấy trong thực tế số các đại lƣợng đo
đều là ngẫu nhiên. Tuy nhiên ở một chừng mực nào đó ta có thể giả thiết rằng
suốt thời gian tiến hành một phép đo đại lƣợng đo phải không đổi hoặc thay đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 6 -
theo quy luật đã biết (tức là đại lƣợng đo tiền định) hoặc tín hiệu phải thay đổi
chậm. Vì thế nếu đại lƣợng đo ngẫu nhiên có tần số thay đổi nhanh sẽ không thể
đo đƣợc bằng các phép đo thông thƣờng. Trong trƣờng hợp này ta phải sử dụng
một phƣơng pháp đo đặc biệt đó là đo lƣờng thống kê.
Theo cách biến đổi đại lƣợng đo mà ta có thể chia thành đại lƣợng đo liên
tục hay đại lƣợng đo tƣơng tự (analog) và đại lƣợng đo rời rạc hay đại lƣợng đo
số (digital):
- Đại lƣợng đo tƣơng tự (analog): là biến đổi nó thành một đại lƣợng đo
khác tƣơng tự nó. Ứng với đại lƣợng đo này ngƣời ta thƣờng chế tạo ra các dụng
cụ đo tƣơng tự. Ví dụ: một Ampemet có kim chỉ tƣơng ứng với cƣờng độ dòng
điện.
- Đại lƣợng đo số (digital): là biến đổi từ các đại lƣợng tƣơng tự thành đại
lƣợng số. ứng với đại lƣợng đo này ngƣời ta cũng chế tạo ra các dụng cụ đo số.
Theo bản chất của đại lƣợng đo ta có thể chia thành:
- Đại lƣợng đo năng lƣợng: là đại lƣợng đo mà bản thân nó mang năng
lƣợng. Ví dụ: sức điện động, điện áp, dòng điện…vv.
- Các đại lƣợng đo thông số: đó là thông số của mạch điện nhƣ: điện trở,
điện cảm, điện dung…vv.
- Các đại lƣợng đo phụ thuộc vào thời gian nhƣ: chu kỳ tần số góc pha…
- Các đại lƣợng đo không điện: để đo đƣợc bằng phƣơng pháp điện nhất
thiết phải biến đổi chúng thành các đại lƣợng điện thông qua các bộ cảm biến.
Thông qua các bộ cảm biến mà ta nhận đƣợc tín hiệu Y tỷ lệ với đại lƣợng cần
đo X khi đó ta có:
Y = f(X) (1.1)
Ta biết rằng tín hiệu đo là loại tín hiệu mang đặc tính thông tin về đại
lƣợng đo vì thế ngƣời ta có thể coi tín hiệu đo chính là đại lƣợng đo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 7 -
1.1.5.2. Điều kiện đo
Thông tin đo lƣờng bao giờ cũng gắn chặt với môi trƣờng sinh ra đại
lƣợng đo. Khi tiến hành phép đo ta phải tính tới ảnh hƣởng của môi trƣờng đến
kết quả đo và ngƣợc lại khi dựng dụng cụ đo không để dụng cụ đo ảnh hƣởng
đến đối tƣợng đo. Ngoài ra, ta phải chú ý đến môi trƣờng bên ngoài có thể ảnh
hƣởng đến kết quả của phép đo. Những yếu tố của môi trƣờng là: nhiệt độ, độ
ẩm của không khí, từ trƣờng bên ngoài, độ rung, độ lệch áp suất so với áp suất
trung bình, bụi bẩn... Những yếu tố này phải ở trong điều kiện chuẩn. Điều kiện
tiêu chuẩn là điều kiện đƣợc quy định theo tiêu chuẩn quốc gia, là khoảng biến
động của các yếu tố bên ngoài mà suốt trong khoảng đó dụng cụ đo vẫn đảm bảo
độ chính xác quy định, đối với mỗi loại dụng cụ đo đều có khoảng tiêu chuẩn
đƣợc ghi trong các đặc tính kỹ thuật của nó. Trong thực tế ta thƣờng phải tiến
hành đo nhiều đại lƣợng cùng một lúc rồi lại phải truyền tín hiệu đo đi xa, tự
động ghi lại và gia công thông tin đo. Cho nên, cần phải tính đến các điều kiện
đo khác nhau để tổ chức các phép đo cho tốt nhất.
1.1.5.3. Đơn vị đo
Để cho nhiều nƣớc có thể sử dụng một hệ thống đơn vị duy nhất ngƣời ta
đã thành lập hệ thống đơn vị đo quốc tế SI – 1960 đã đƣợc thông qua ở hội nghị
quốc tế về mẫu và cân. Hệ đo lƣờng quốc tế (viết tắt là SI từ tiếng Pháp) là hệ đo
lƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất. Nó đƣợc sử dụng trong mọi hoạt động kinh
tế, thƣơng mại, khoa học, giáo dục và công nghệ của phần lớn các nƣớc trên thế
giới.Trong hệ thống đó các đơn vị đƣợc xác định nhƣ sau:
- Đơn vị chiều dài một (m).
- Đơn vị khối lƣợng là kilogam (kg).
- Đơn vị thời gian là giây (s).
- Đơn vị cƣờng độ dòng điện là ampe (A).
- Đơn vị nhiệt độ là kelvin (K).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 8 -
- Đơn vị cƣờng độ ánh sáng là nền candela (Cd).
- Đơn vị số lƣợng vật chất là mol (mol).
Đó là 7 đơn vị cơ bản. Ngoài ra còn có các đơn vị dẫn xuất cùng với một
bộ các tiền tố đƣợc suy ra từ các đơn vị cơ bản này.
1.1.5.4. Phƣơng pháp đo
Các phép đo đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp đo khác nhau phụ
thuộc vào các phƣơng pháp nhận thông tin đo và nhiều yếu tố đo nhƣ đại lƣợng
đo lớn hay nhỏ, điều kiện đo, sai số, yêu cầu... Phƣơng pháp đo có thể có nhiều
nhƣng ngƣời ta đã phân thành 2 loại:
- Phƣơng pháp đo biến đổi thẳng.
- Phƣơng pháp đo so sánh.
Các phƣơng pháp này đã đƣợc chế tạo thành các thiết bị đo để sử dụng
trong thực tế.
1.1.5.5. Ngƣời quan sát
Đó là ngƣời đo và gia công kết quả đo. Nhiệm vụ của ngƣời quan sát khi
đo là phải nắm đƣợc phƣơng pháp đo; am hiểu về thiết bị đo mà mình sử dụng,
kiểm tra điều kiện đo, phán đoán về khoảng đo để chọn thiết bị đo cho phù hợp
với sai số yêu cầu và phù hợp với điều kiện môi trƣờng xung quanh. Biết điều
khiển quá trình đo để có đƣợc kết quả nhƣ mong muốn sau cùng là nắm đƣợc
các phƣơng pháp gia công kết quả đo để tiến hành gia công (có thể bằng tay hay
sử dụng máy tính) số liệu thu đƣợc sau khi đo. Biết xét đoán kết quả đo xem đã
đạt yêu cầu hay chƣa, có cần thiết phải đo lại hay không, hoặc phải đo nhiều lần
theo phƣơng pháp đo lƣờng thống kê.
1.1.5.6. Kết quả đo
Kết quả đo ở một mức độ nào đó có thể coi là chính xác. Một giá trị nhƣ
vậy đƣợc coi là giá trị ƣớc lƣợng của đại lƣợng đo. Ngh a là giá trị đƣợc xác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 9 -
định bởi thực nghiệm nhờ các thiết bị đo. Giá trị này gần với giá trị thực mà ở
một điều kiện nào đó có thể coi là thực. Để đánh giá sai lệch giữa giá trị ƣớc
lƣợng và giá trị thực ngƣời ta sử dụng khái niệm sai số của phép đo: đú là hiệu
giữa giá trị thực và giá trị ƣớc lƣợng. Sai số của phép đo có vai trò quan trọng
trong kỹ thuật đo lƣờng. Nó cho phép đánh giá phép đo có đạt yêu cầu hay
không. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên sai số của phép đo nhƣ:
- Nguyên nhân đầu tiên phải kể đến là do phƣơng pháp đo chƣa hoàn
thiện, chƣa phù hợp với điều kiện thực tế.
- Do có sự biến động của các điều kiện bên ngoài vƣợt ra ngoài các điều
kiện tiêu chuẩn đƣợc quy định cho dụng cụ đo mà ta chọn.
- Ngoài ra còn một số các yếu tố khác nữa nhƣ: sử dụng các dụng cụ đo
không đảm bảo độ chính xác, do cách đọc của ngƣời quan sát hoặc do cách đặt
dụng cụ không chính xác…
Kết quả đo là những con số kèm theo đơn vị đo hay những đƣờng cong tự
ghi, để ghi lại quá trình thay đổi của đại lƣợng đo theo thời gian. Việc gia công
kết quả đo theo một thuật toán (angôrit) nhất định bằng máy tính hay bằng tay
để đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn.
1.2. Cơ sở lý thuyết xử lý số tín hiệu [7], [15]
Tín hiệu (một dòng thông tin đƣợc chuyển tải thông qua một đại lƣợng
vật lý nào đó, thƣờng là điện áp hay dòng điện) có thể đƣợc xử lý theo một trong
hai cách: xử lý tƣơng tự và xử lý số. Ví dụ việc lọc thông thấp một tín hiệu
dòng điện, giải pháp tƣơng tự sẽ dùng một mạch lọc (tích cực hay thụ động) để
làm suy giảm các thành phần tần số không mong muốn và giữ lại các thành phần
đƣợc quan tâm ở ngõ ra, trong khi giải pháp số sẽ chuyển tín hiệu dòng điện
thành một chuỗi các giá trị tƣơng ứng tại những thời điểm rời rạc, sử dụng các
cơ cấu tính toán số để thực hiện việc lọc tần số, sau đó tái tạo lại tín hiệu đã
đƣợc lọc ở ngõ ra. Việc chuyển đổi các giá trị tƣơng tự thành chuỗi giá trị số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 10 -
đƣợc thực hiện bằng các bộ chuyển đổi tƣơng tự-số (ADC-Analog to Digital
Converter), và việc chuyển đổi ngƣợc lại đƣợc thực hiện bằng các bộ chuyển đổi
số-tƣơng tự (DAC-Digital to Analog Converter).
Nhƣ vậy, các hệ thống xử lý tƣơng tự tín hiệu sử dụng các cơ cấu tính
toán tƣơng tự để thực hiện việc xử lý các tín hiệu tƣơng tự, còn các hệ thống xử
lý số tín hiệu lại thực hiện việc xử lý các tín hiệu tƣơng tự thông qua các cơ cấu
tính toán số. Một điều cần nói là các thuật ngữ 'tƣơng tự' và 'số' không thể hiện
bản chất của việc xử lý, thuật ngữ chính xác hơn là 'liên tục' và 'rời rạc' (theo
thời gian và phạm vi biến đổi của tín hiệu). Chúng ta có các hệ thống xử lý liên
tục tín hiệu với các cơ cấu tính toán tác động lên các tín hiệu liên tục (có độ lớn
thay đổi một cách liên tục) đối lập với các hệ thống xử lý rời rạc tín hiệu sử
dụng các cơ cấu tính toán tác động lên các tín hiệu rời rạc (có độ lớn thay đổi
một cách rời rạc tại những thời điểm rời rạc). Tuy nhiên kể từ đây trở đi, nhóm
tác giả vẫn dùng các thuật ngữ phổ thông là 'tƣơng tự' và 'số' để thuận tiện cho
ngƣời đọc.
Việc xử lý số tín hiệu xem ra có vẻ phức tạp hóa vấn đề, nếu dựa vào ví
dụ đơn giản trên để đánh giá. Tuy nhiên, có một số lý do khiến việc xử lý số tín
hiệu vẫn đƣợc sử dụng:
- Tính linh hoạt: dữ liệu có thể đƣợc lấy mẫu và xử lý sau đó, cũng có thể
áp dụng nhiều thuật toán lên cùng một dữ liệu để tìm ra thuật toán thích hợp
nhất. Độ phức tạp của thuật toán hầu hết chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ và tốc độ của
bộ xử lý, cũng nhƣ các thuật toán có thể đƣợc tạo sẵn để tự động thích nghi với
môi trƣờng.
- Tính lập trình: Nhiều bộ xử lý ngày nay có thể đƣợc cấu hình lại (bằng
cách lập trình phần mềm) để thực hiện nhiều tác vụ xử lý số tín hiệu khác nhau.
Chỉ cần thay đổi phần mềm để thực hiện một thuật toán khác. Điều này cũng có
ngh a là chỉ cần một số lƣợng linh kiện tối thiểu để thực hiện các thuật toán xử
lý rất phức tạp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 11 -
- Tính lặp lại: Các chức năng của các hệ thống số dựa trên phần mềm hay
phần cứng bên ngoài, do đó có thể lặp lại nhiều lần các thao tác đã đƣợc thực
hiện.
- Tính ổn định: Dữ liệu đƣợc lƣu trữ và xử lý bằng phần cứng số do đó
những ảnh hƣởng của môi trƣờng nhƣ nhiệt độ và sự lão hóa của linh kiện gặp
phải trong xử lý tƣơng tự là không có.
- Nén dữ liệu: Dữ liệu có thể đƣợc nén để truyền đi với những khoảng
cách xa, tiết kiệm đƣợc chi phí truyền dữ liệu mà vẫn đảm bảo thông tin đầy đủ
đến đƣợc điểm nhận.
- Chi phí: Ứng dụng của các bộ xử lý số tín hiệu ngày càng trải rộng, và
trong nhiều trƣờng hợp, chi phí của việc hiện thực thuật toán số nhỏ hơn chi phí
cho thuật toán tƣơng tự.
Hai thành phần cần thiết để một hệ thống xử lý số tín hiệu có thể giao tiếp
với thế giới thực là DAC và ADC.
1.3. Tổng quan về điều khiển tự động [4]
1.3.1. Lịch sử ra đời
Điều khiển tự động có lịch sử phát triển từ trƣớc công nguyên, bắt đầu từ
đồng hồ nƣớc có phao điều chỉnh của Ktesibios ở Hy Lạp. Hệ điều chỉnh nhiệt
độ đầu tiên do Cornelis Drebbel (1572 - 1633) ngƣời Hà Lan sáng chế. Hệ điều
chỉnh mức đầu tiên là của Ivan Polzunov (1728 - 1766) ngƣời Nga. Hệ điều
chỉnh tốc độ đƣợc ứng dụng trong công nghiệp đầu tiên là của James Watt (1736
- 1819).
Thời kỳ trƣớc năm 1868 là thời kỳ chế tạo những hệ tự động theo trực
giác. Các công trình nghiên cứu lý thuyết bắt đầu từ Maxwell, đề cập đến ảnh
hƣởng của thông số đối với chất lƣợng của hệ, I.A Vysnhe gradsku với công
trình toán học về các bộ điều chỉnh. Chiến tranh thế giới thứ 2 đã đòi hỏi sự phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 12 -
triển về lý thuyết và ứng dụng để có những máy bay lái tự động, những hệ điều
khiển vị trí của các loại pháo, điều khiển tự động của các rađa…vv.
Những năm 1950, các phƣơng pháp toán học và phân tích đã phát triển và
đƣa vào ứng dụng nhanh chóng. Ở Mỹ thịnh hành hƣớng nghiên cứu trong miền
tần số với các công trình ứng dụng của Bode, Nyquist và Black ở các trung tâm
thí nghiệm điện tín. Trong khi ấy, ở Liên Xô (cũ) chú trọng l nh vực lý thuyết
điều khiển và ứng dụng trong miền thời gian.
Từ những năm 1980, máy tính số bắt đầu đƣợc sử dụng rộng rãi, cho phép
điều khiển với độ chính xác cao các đối tƣợng khác nhau. Với sự ra đời của vệ
tinh, thời đại vũ trụ bắt đầu thì các hệ điều khiển ngày càng phức tạp hơn và đòi
hỏi chất lƣợng ngày một cao. Các phƣơng pháp của Liapunoi, Minorsky cũng
nhƣ lý thuyết điều khiển tối ƣu hiện đại của L.S Pontryagin (Liên Xô cũ) đã có ý
ngh a rất lớn. Các nguyên tắc điều khiển thích nghi, điều khiển bền vững, điều
khiển mờ, các “Hệ thông minh”…vv đã ra đời và đƣợc áp dụng có hiệu quả vào
thực tiện. Rõ ràng là trong việc phân tích và tổng hợp các hệ điều khiển hiện
nay, việc sử dụng đồng thời miền tần số và miền thời gian là rất cần thiết.
Ở Việt Nam, từ những năm 1960, đảng và nhà nƣớc ta đã quan tâm đến
việc đào tạo cán bộ và nghiên cứu khoa học trong l nh vực này. Hiện nay, công
nghệ tự động là một trong những hƣớng phát triển công nghệ mũi nhọn của đất
nƣớc trong tế kỷ 21. Nghị quyết 27CP của chính phủ về “Chƣơng trình tự động
hoá quốc gia” đã khẳng định vai trò quan trọng của ngành công nghệ này.
Những công trình công nghiệp lớn và trọng điểm hiện nay đều đƣợc tự động hoá
- tự động điều khiển ở mức độ tƣơng đối cao và chủ yếu là do các chuyên gia
nƣớc ngoài đảm nhiệm.
1.3.2. Các khái niệm cơ bản về điều khiển
Điều khiển là một l nh vực quan trọng của đời sống xã hội, của nền kinh
tế quốc dân, của khoa học kỹ thuật, của nền đại công nghiệp…vv. Bất cứ ở vị trí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 13 -
nào, bất cứ làm một công việc gì mỗi ngƣời trong chúng ta đều tiếp cận với điều
khiển. Nó là khâu quan trọng cuối cùng quyết định sự thành bại trong mọi hoạt
động của chúng ta.
Nền đại công nghiệp hiện nay càng ngày càng đƣợc nâng cao mức độ tự
động hoá với mục đích nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, giải
phóng con ngƣời ra khỏi những vị trí làm việc độc hại cho sức khoẻ…vv. Để
tiếp cận với nền đại công nghiệp có trình độ tự động hoá cao, mỗi chúng ta
ngoài những kiến thức cơ bản về chuyên môn của mình, cần phải trang bị một số
kiến thức cơ bản về điều khiển tự động.
Trong khoa học tồn tại một ngành khoa học đã và đang phát triển mạnh
mẽ gọi là điều khiển học. Vậy câu hỏi đặt ra là: Điều khiển học là gì?
- Điều khiển học: là khoa học chuyên nghiên cứu về các quá trình thu
thập, xử lý tín hiệu và điều khiển trong mọi l nh vực đời sống xã hội, khoa học
công nghệ, môi trƣờng thiên nhiên,…vv. Điều khiển học chia ra nhiều l nh vực
khác nhau gồm điều khiển học toán học, điều khiển học sinh học, điều khiển học
kỹ thuật, điều khiển học kinh tế…vv.
- Điều khiển học kỹ thuật: là khoa học nghiên cứu về quá trình thu thập,
xử lý tín hiệu và điều khiển các quá trình và hệ thống thiết bị kỹ thuật. Cơ sở lý
thuyết của điều khiển học kỹ thuật là lý thuyết điều khiển tự động.
Khái niệm điều khiển: Điều khiển là quá trình thu thập thông tin, xử lý
thông tin và tác động lên hệ thống theo một nguyên tắc, một quy luật nào đó để
đáp ứng đầu ra của hệ thống thoả mãn đƣợc các yêu cầu đặt trƣớc.
Điều khiển tự động là quá trình điều khiển không cần sự tác động của con
ngƣời.
Lý thuyết điều khiển tự động là cơ sở lý thuyết dựa trên toán học nghiên
cứu những nguyên tắc thành lập hệ tự động và các quy luật của các quá trình xảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 14 -
ra trong hệ để từ đó xây dựng đƣợc các hệ tối ƣu hoặc gần tối ƣu đồng thời
nghiên cứu quá trình t nh và động của hệ thống đó.
Dựa vào những phƣơng pháp hiện đại của lý thuyết điều khiển tự động,
chúng ta có thể lựa chọn đƣợc cấu trúc hợp lý của hệ thống và xác định đƣợc trị
số tối ƣu của các thông số của hệ thống đồng thời đánh giá đƣợc tính ổn định và
các chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống trong quá trình điều khiển.
Hệ thống điều khiển là hệ thống đƣợc ghép bởi các thiết bị kỹ thuật
nhằm mục đích gia công quy luật biến đổi của tín hiệu đầu vào để tạo thành quy
luật biến đổi của đại lƣợng vật lý đầu ra cần điều khiển nhằm thoả mãn các yêu
cầu đặt trƣớc.
Một hệ thống không có sự tham gia trực tiếp của con ngƣời trong quá
trình điều khiển đƣợc gọi là hệ thống điều khiển tự động.
Một cách tổng quát hệ thống điều khiển tự động chủ yếu gồm 3 phần:
thiết bị điều khiển (TBĐK), đối tƣợng điều khiển (ĐTĐK)và thiết bị đo lƣờng
(TBĐL). Đƣợc mô tả nhƣ hinh vẽ:
d(t)
y(t)
u(t)
r(t)
e(t)
TBĐK
ĐTĐK
(-)
f(t)
TB ĐL
Hình 1. 1. Sơ đồ cấu trúc tổng quát hệ thống ĐKTĐ
Trong đó: r(t): Tín hiệu đầu vào (tín hiệu đặt),
y(t): Tín hiệu đầu ra,
u(t): Tín hiệu điều khiển tác động lên đối tƣợng,
d(t): Tín hiệu nhiễu loạn tác động vào hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 15 -
- ĐTĐK: Đối tƣợng điều khiển (Cơ cấu chấp hành), có thể là các thiết bị
kỹ thuật, dây chuyền sản xuất, quy trình công nghệ… là mục tiêu điều khiển của
con ngƣời trong các l nh vực khác nhau.
Các phần tử chấp hành thƣờng dùng trong điều khiển tự động là các loại
động cơ bƣớc, động cơ DC, động cơ servo, động cơ AC, động cơ thuỷ lực khí
nén…
Một loại đối tƣợng điều khiển cũng thƣờng gặp khác trong công nghiệp là
hệ thống nhiệt, ví dụ nhƣ: lò nung trong dây truyền công nghiệp sản xuất gạch
men lò sấy trong dây chuyền chế biến thực phẩm, hệ thống làm lạnh trong dây
truyền chế biến thuỷ sản. Yêu cầu điều khiển đối với hệ thống nhiệt thƣờng là
điều khiển ổn định nhiệt độ hoặc điều khiển theo chƣơng trình.
- TBĐK: Thiết bị điều khiển, là thiết bị gia công tín hiệu điều khiển, nó có
nhiệm vụ tạo ra tín hiệu điều khiển tác động lên ĐTĐK theo một quy luật nào đó
để thoả mãn các yêu cầu công nghệ.
- TBĐL: là thiết bị gia công tín hiệu phản hồi để đƣa trở lại đầu vào của
hệ thống.
Thông thƣờng các tín hiệu phản hồi lấy về là các tín hiệu không điện nhƣ:
tốc độ quay, nhiệt độ, lực, ứng suất, quang thông… Do đó cần phải có các thiết
bị đo các tín hiệu đó và chuyển thành các tín hiệu điện tƣơng ứng với tín hiệu
đầu vào của hệ thống.
Cấu trúc của thiết bị đo gồm có 3 phần chính: bộ phận chuyển đổi hay
cảm biến, cơ cấu đo điện, và các sơ đồ mạch khuếch đại trung gian hay mạch gia
công tín hiệu nhƣ mạch khuếch đại, chỉnh lƣu ổn định.
Các thiết bị đo tốc độ nhƣ DC Tachometer, AC Tachometer, Optical
Tachometer... Cảm biến nhiệt độ nhƣ Pt 56, Pt 100,Themorcouple…
Ngoài các thiết bị kể trên, để lấy tín hiệu phản hồi tốc độ và dòng điện
ngƣời ta còn sử dụng hệ thống máy phát tốc và máy biến dòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 16 -
1.3.3. Những nguyên tắc điều khiển cơ bản
1.3.3.1. Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch
Là nguyên tắc mà tín hiệu điều khiển u(t) đƣợc thành lập dựa trên sự sai
lệch của lƣợng ra thực tế (y(t)) so với lƣợng ra yêu cầu (tín hiệu đặt ở đầu vào
r(t))
u(t) = f[r(t),y(t)] = f[e(t)] (1.2)
Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo sai lệch nhƣ sau:
y(t)
u(t)
r(t)
e(t)
TBĐK
ĐTĐK
(-)
TB ĐL
Hình 1. 2. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo sai lệch bám 1.3.3.2. Nguyên tắc điều khiển theo tín hiệu nhiễu loạn (bù nhiễu)
Là nguyên tắc mà tín hiệu điều khiển u(t) đƣợc thành lập theo tín hiệu
nhiễu tác động với mục đích để khử nhiễu ở đầu ra:
u(t) = f[d(t)] (1.3)
Những hệ thống đƣợc xây dựng theo nguyên tắc này là những hệ thống hở
(không có phản hồi). Sơ đồ cấu trúc nhƣ sau:
TBĐK
TB1
d(t)
y(t)
u(t)
TB2
ĐTĐK
Hình 1. 3. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo tín hiệu nhiễu
Trong đó: TB1: là thiết bị để đo tín hiệu nhiễu,
TB2: là thiết bị để tạo ra tín hiệu điều khiển u(t).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 17 -
1.3.3.3. Nguyên tắc điều khiển hỗn hợp (theo sai lệch và bù nhiễu)
Là nguyên tắc mà tín hiệu điều khiển u(t) đƣợc thành lập dựa vào sự tổng
hợp của hai phƣơng pháp trên với
u(t) = f[e(t),d(t)] (1.4)
Sơ đồ cấu trúc tổng quát nhƣ sau:
TB bù
d(t)
(-)
y(t)
u(t)
r(t)
TBĐK
ĐTĐK
(-)
TBĐL
Hình 1. 4. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển theo tín hiệu nhiễu
1.3.3.4. Nguyên tắc điều khiển thích nghi
Là nguyên tắc mà tín hiệu điều khiển u(t) đƣợc thành lập có tính đến tất
cả các yếu tố ảnh hƣởng đến đại lƣợng cần điều khiển.
Sơ đồ tổng quát của hệ điều khiển thích nghi nhƣ sau:
Thiết bị phụ
TT
TPT
TC
TPĐ
v(t)
d(t)
u(t)
y(t)
TBĐK
ĐTĐK
r(t)
Hệ thống chính
Hình 1. 5. Sơ đồ cấu trúc của nguyên tắc điều khiển thích nghi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 18 -
Trong đó:
TPT: Thiết bị phân tích tín hiệu vào (xác định tính chất của tín hiệu vào
nhƣ tốc độ, gia tốc ...).
TPĐ: Thiết bị phân tích đối tƣợng (xác định đặc tính động học của đối
tƣợng cấn điều khiển).
TT: Thiết bị tính toán (xác định phƣơng pháp biến đổi đặc tính của thiết bị
điều khiển chính).
TC: Thiết bị chấp hành (có nhiệm vụ chỉnh định thiết bị điều khiển theo
các tín hiệu nhận đƣợc từ thiết bị tính toán).
v(t): Là hàm tự chỉnh, nó là hàm đa tham số.
v(t)=f [u(t), r(t), y(t)....] (1.5)
Ngoài các nguyên tắc điều khiển đã nêu trên thì còn có các nguyên tắc
điều khiển khác nhƣ: Điều khiển mờ, điều khiển tối ƣu, điều khiển bền vững …
1.4. Kết luận chƣơng 1
Chƣơng 1 trình bày tìm hiểu tổng quan về cơ sở lý thuyết đo lƣờng, xử lý
số tín hiệu và điều khiển tự động. Trên cơ sở lý thuyết đó, tác giả thiết kế phần
cứng card điều điều khiển có khả năng nhận đƣợc các tín hiệu điện phản ánh các
đại lƣợng đo, xây dựng phần mềm cho card điều khiển có khả năng xử lý số tín
hiệu và thực hiện chức năng của thiết bị điều khiển trong hệ thống điều khiển.
Các nội dung này đƣợc trình bày trong chƣơng 2 của luận văn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 19 -
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ CARD ĐIỀU KHIỂN
2.1. Thiết kế phần cứng
2.1.1. Yêu cầu về thiết kế phấn cứng
Khi thiết kế một card ứng dụng trong đo lƣờng, điều khiển thời gian thực
trƣớc tiên yêu cầu vi xử lý trung tâm trên card phải có khả năng tính toán nhanh,
dung lƣợng bộ nhớ lớn. Bên cạnh đó, card điều khiển cũng phải có khả năng
giao tiếp với nhiều đối tƣợng và thiết bị cảm biến khác nhau, hiển thị các tham
số, chế độ hoạt động và đồng thời có khả năng giao tiếp với máy tính thực hiện
chức năng điều khiển giám sát. Trên cơ sở đó việc thiết kế Card điều khiển trong
luận văn đƣợc thiết kế với yêu cầu sau:
- Card có thể nhận/xuất các tín hiệu tƣơng tự theo các chuẩn điện áp
0÷10VDC, 0÷20mA;
- Card có thể nhận/xuất các tín hiệu số có mức điện áp 0/24VDC, cho
phép thu thập các giá trị logic số, đếm xung, nhận tín hiệu ngắt từ bên ngoài và
xuất tín hiệu báo trạng thái, tín hiệu điều khiển PWM - Pulse-width modulation;
- Card có chức năng giao tiếp với máy tính, cụ thể phần mềm Matlab, với
tốc độ cao, ít xảy ra lỗi;
- Card có chức năng hiện thị chế độ hoạt động, hoặc thông số, trạng thái;
- Card có chức năng cài đặt, thay đổi tham số và chế độ hoạt động;
- Card có khả năng mở rộng các chân vào/ra cho phép kết nối một số
modul chức năng khác…
Nhƣ vậy mô hình các khối chức năng của card điều khiển có dạng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 20 -
Máy tính
Đầu vào số Đầu ra số
Khối vi xử lý trung tâm
Đầu vào tƣơng tự Đầu ra tƣơng tự
Cài đặt tham số Hiển thị (Led,…)
Hình 2. 1. Mô hình khối mạch điều khiển
2.1.2. Khối vi xử lý trung tâm
Khối vi xử lý trung tâm là trái tim của card điều khiển, có nhiệm vụ quản
lý, giám sát, điều khiển hoạt động toàn bộ các modul sử dụng trong card có
ngh a là mọi hoạt động trong hệ thống dựa trên cơ sở của vi xử lý trung tâm. Để
đáp ứng yêu cầu đó có rất nhiều loại vi xử lý có thể đáp ứng đƣợc. Tuy nhiên, do
mức độ thƣờng xuyên sử dụng và khả năng kinh tế của tác giả, vi xử lý trung
tâm đƣợc chọn là vi xử lý AT91SAM3X8E do hãng Atmel chế tạo sản xuất dựa
xây dựng trên bộ xử lý ARM Cortex-M3 (Advanced RISC Machine) [9].
Cấu trúc ARM (viết tắt từ tên gốc là Advanced RISC Machine) [10] là
một loại cấu trúc vi xử lý 32 bit và 64 bit kiểu RISC (Reduced Instructions Set
Computer - Máy tính với tập lệnh đơn giản hóa) đƣợc sử dụng rộng rãi trong các
thiết kế nhúng. Ngày nay, hơn 75% CPU nhúng 32-bit là thuộc họ ARM, điều
này khiến ARM trở thành cấu trúc 32-bit đƣợc sản xuất nhiều nhất trên thế giới.
CPU ARM đƣợc tìm thấy khắp nơi trong các sản phẩm thƣơng mại điện tử, từ
thiết bị cầm tay cho đến các thiết bị ngoại vi máy tính, các hệ thống điều khiển.
Một nhánh nổi tiếng của họ ARM là các vi xử lý Xscale của Intel.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 21 -
2.1.2.1. Đặc điểm Bộ vi xử lý Cortex-M3 [10]
- Hiệu suất cao: Trung tâm của bộ vi xử lý Cortex-M3 là một lõi có cấu
trúc đƣờng ống tiên tiến 3 tầng Instruction Fetch, Instruction Decode và
Instruction Execute, dựa trên kiến trúc Harvard, kết hợp nhiều tính năng mới
mạnh mẽ nhƣ suy đoán việc rẽ nhánh, phép nhân đƣợc thực thi trong một chu kỳ
và phép chia đƣợc thực hiện bằng phần cứng tạo nên một hiệu năng vƣợt trội.
Khi gặp một lệnh nhánh, tầng decode chứa một chỉ thị nạp lệnh suy đoán có thể
dẫn đến việc thực thi nhanh hơn. Bộ xử lý nạp lệnh dự định rẽ nhánh trong giai
đoạn giải mã. Sau đó, trong giai đoạn thực thi, việc rẽ nhánh đƣợc giải quyết và
bộ vi xử lý sẽ phân tích xem đâu là lệnh thực thi kế tiếp. Nếu việc rẽ nhánh
không đƣợc chọn thì lệnh tiếp theo đã sẵn sàng. Còn nếu việc rẽ nhánh đƣợc
chọn thì lệnh rẽ nhánh đó cũng đã sẵn sàng ngay lập tức, hạn chế thời gian rỗi
chỉ còn một chu kỳ.
- Dễ sử dụng, phát triển ứng dụng nhanh chóng, hiệu quả: Tiêu chí quan
trọng trong việc lựa chọn bộ vi xử lý là giảm thời gian và chi phí phát triển, đặc
biệt là khả năng phát triển ứng dụng phải thật nhanh chóng và đơn giản. Bộ vi
xử lý Cortex-M3 đƣợc thiết kế để đáp ứng mục tiêu trên. Ngƣời lập trình không
cần phải viết bất kì mã hợp ngữ nào (assembler code) hoặc cần phải có kiến thức
sâu về kiến trúc để tạo ra một ứng dụng đơn giản.
- Giảm chi phí phát triển và năng lƣợng tiêu thụ: Bộ vi xử lý đƣợc thiết kế
trên một diện tích nhỏ sẽ giảm chi phí đáng kể. Bộ vi xử lý Cortex-M3 thực hiện
điều này bằng cách cài đặt các lõi ARM nhỏ nhất từ trƣớc đến nay, chỉ với
33.000 cổng (cổng có thể là NAND hoặc NOR… tuỳ vào công nghệ sản xuất)
trong lõi trung tâm (0.18um G) và bằng cách kết hợp hiệu quả, chặt chẽ các
thành phần trong hệ thống vi xử lý. Bộ nhớ đƣợc tối giản bằng cách cài đặt bộ
nhớ không thẳng hàng (unaligned), thao tác bit dễ dàng với k thuật bit banding.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 22 -
Hình 2. 2. Bộ vi xử lý Cortex-M3
- Tích hợp khả năng dò lỗi và theo vết trong lập trình: Công nghệ gỡ lỗi
của bộ vi xử lý Cortex-M3 đƣợc cài đặt trong chính phần cứng của nó (kết hợp
với một vài thành phần khác) giúp gỡ lỗi nhanh hơn với các tính năng trace &
profiling, breakpoints, watchpoints và bản vá lỗi giúp rút ngắn thời gian phát
triển ứng dụng. Ngoài ra, bộ vi xử lý còn cung cấp một mức nhìn cao hơn vào hệ
thống thông qua cổng JTAG truyền thống hoặc cổng SWD (Serial Wire Debug)
chỉ sử dụng 2 đƣờng tín hiệu, thích hợp cho các thiết bị có kiểu đóng gói nhỏ
gọn.
2.1.2.2. Thông số vi xử lý AT91SAM3X8E [9]
Một lõi 32-bit, cho phép hoạt động trên 4 byte dữ liệu rộng trong một
xung nhịp CPU duy nhất.
Điện áp hoạt động: 3.3V (1.6 ÷ 3.6V)
Số đầu vào/ra: 103
Đầu ra PWM: 12 (12bits)
Đầu vào tƣơng tự 12 (12bits)
Đầu ra tƣơng tự 2 (DAC, 12bits)
Dòng điện vào/ra số 130 mA
Bộ nhơ chƣơng trình (Flash) 512 KB
Tần số xung hoạt động 84 MHz
Truyền thông:
USB, USARTs, SPIs, I2C (TWIs)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 23 -
2.1.2.3. Sơ đồ nguyên lý mạch xử lý trung tâm
Hình 2. 3. Sơ đồ mạch vi xử lý trung tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 24 -
2.1.3. Khối xử lý tín hiệu tương tự
Khối xử lý tín hiệu tƣơng tự gồm hai phần: mạch nhận tín hiệu tƣơng tự,
và mạch xuất tín hiệu tƣơng tự. Các tín hiệu tƣơng tự này đƣợc xử lý bằng
phƣơng pháp số. Khối ADC của AT91SAM3X8E có độ phân giải 12bits, có khả
năng nhận điện áp từ 0÷3.3V, đặc biệt hỗ trợ DMA giúp tăng tốc độ trích mẫu
ADC lến đến 80Msps, có khả năng nhận tín hiệu tƣơng tự lên đến 42Mhz.
(DMA (Direct memory access) là một kỹ thuật chuyển dữ liệu từ bộ nhớ
đến ngoại vi hoặc từ ngoại vi đến bộ nhớ mà không yêu cầu đến sự thực thi của
CPU, có ngh a là CPU sẽ hoàn toàn độc lập với ngoại vi đƣợc hỗ trợ DMA mà
vẫn đảm bảo ngoại vi thực hiện công việc đƣợc giao, tùy vào từng loại ngoại vi
mà DMA có sự hỗ trợ khác nhau).
Mạch nhận tín hiệu tƣơng tự (thể hiện các đại lƣợng vật lí của hệ thống)
có thể nhận đƣợc tín hiệu điện áp 0÷10VDC hoặc 0÷20mA rồi biến đổi thành
điện áp 0÷3.3VDC để đƣa vào bộ ADC của vi điều khiển AT91SAM3X8E.
Tín hiệu điện áp 0÷10VDC đƣợc đƣa vào chân (V+) và (V-), tín hiệu
dòng điện 0÷20mA đƣợc đƣa vào chân (AI) và (V-) sụt áp trên R5 (250Ω) thành
tín hiệu điện áp 0÷5VDC), tín hiệu điện áp này đƣợc qua mạch khuếch đại vi sai
(IC LM358-A) rồi qua mạch khuếch đại không đảo dấu (IC LM358-B) thành tín
hiệu điện áp 0÷3.3VDC đƣa vào chân nhận tín ADC của AT91SAM3X8E.
Hình 2. 4. Sơ đồ nguyên lý mạch nhận tín hiệu tƣơng tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 25 -
Mạch xuất tín hiệu tƣơng tự có thể xuất đƣợc tín hiệu điện áp 0÷10VDC
hoặc 0÷20mA để đƣa đến các cơ cấu chấp hành. Vi điều khiển AT91SAM3X8E
có sẵn 02 bộ ngoại vi DAC bên trong nhƣng trong hệ thống vẫn sử dụng IC
DAC chuyên dụng MCP4822. MCP4822 là IC chuyển đổi DAC 12bit (0÷4095),
tín hiệu vào dạng giao tiếp nối tiếp chuẩn 3 dây ISP (CSI, SCK, SDI), 02 tín
hiệu ra (VOUTA, VOUTB) dạng điện áp 0÷4095mV. Tín hiệu điện áp này đƣợc
đƣa qua mạch khuếch đại tạo tín hiệu điện áp 0÷10VDC trên chân (VO1, VO2)
và (GND); tín hiệu dòng điện 0÷20mA (trên chân (I+) và (I-).
Hình 2. 5. Sơ đồ nguyên lý mạch xuất tín hiệu tƣơng tự
2.1.4. Khối xử lý tín hiệu số
Hình 2. 6. Sơ đồ nguyên lý mạch nhận/xuất tín hiệu số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 26 -
2.1.5. Khối mạch nguồn nuôi
Hình 2. 7. Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn nuôi
2.1.6. Card điều khiển hoàn chỉnh
Từ sơ đồ nguyên lý các module ta thiết kế mạch in và gia công đƣợc phần
cứng của card điều khiển.
Hình 2. 8. Card điều khiển sau khi gia công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 27 -
2.2. Phần mềm cho vi xử lý trung tâm AT91SAM3X8E
2.2.1. Ngôn ngữ lập trình cho AT91SAM3X8E [9]
Để lập trình cho AT91SAM3X8E ta sử dụng trình biên dịch Atmel Studio
do hãng Atmel phát triển. Atmel Studio hỗ trợ lập trình bằng ngôn ngữ C và
ASM, biên dịch và gỡ lối cho các vi điều khiển của hãng Atmel.
Hình 2. 9. Giao diện phần mềm Atmel Studio
Chƣơng trình AT91SAM3X8E trong card điều khiển đƣợc lập trình bằng
ngôn ngữ C và theo cấu trúc gồm chƣơng trình chính và các chƣơng trình con.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 28 -
Bắt đầu
Khởi tạo các khối: RS232, PWM, TIMER, ngắt, … Khởi tạo các giá trị ban đầu.
0
Yêu cầu kết nối từ Matlab?
1
Đọc và xử lý tín hiệu đầu vào tƣơng tự Đọc tín hiệu đầu vào số
0
Kiểm tra có dữ liệu từ Matlab?
1
Cập nhật dữ liệu, Thực hiện các chức năng theo yêu cầu từ Matlab.
0
Yêu cầu ngắt kết nối từ Matlab?
1
Kết thúc
2.2.2. Thuật toán chương trình chính
Hình 2. 10. Lƣu đồ thuật toán chƣơng trình chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 29 -
Bắt đầu
Nhận dữ liệu, lƣu vào xâu str
Đọc đầu vào số “x”
1
Str = “1x”
0
1
str = “2xy”
Xuất giá trị “y” ra đầu ra số “x”
0
1
str = “3x”
Đọc đầu vào tƣơng tự “x”
0
1
str = “4xy”
Xuất giá trị “y” ra đầu ra tƣơng tự “x”
0
1
str = “5xy”
Xuất giá trị PWM “y” ra đầu ra số “x”
0
1
str = “8xy”
Xuất giá trị góc “y” ra servo “x”
0
1
str = “Exyz”
Cài đặt encoder “x” với 2 pha nối vào đầu vào “y” và “z”
0
1
str = “Gx”
Đọc giá trị từ encoder “x”
0
1
str = “Kx”
Điều khiển module 32 kênh servo “x”
0
1
str = “Ix”
Điều khiển module 16 kênh PWM “x”
0
1
str = “Rx”
Cài đặt bộ điều khiển PID online “x”
0
1
str = “Yx”
Cài đặt bộ điều khiển PID “x”
0
Kết thúc
2.2.3. Thuật toán chương trình con xử lý dữ liệu từ Matlab/Simulink
Hình 2. 11. Lƣu đồ thuật toán chƣơng trình con xử lý dữ liệu từ Simulink
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 30 -
2.3. Phần mềm cho Matlab – Simulink [5, 11]
MATLAB là một môi trƣờng tính toán số và lập trình, đƣợc thiết kế bởi
công ty MathWorks. MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm
số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán, tạo các giao diện thân thiện với
ngƣời dùng, liên kết với những chƣơng trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ
lập trình khác và truyền thông kết nối thiết bị thực. Đặc biệt với bộ công cụ
Simulink và các thƣ viện, MATLAB cho phép mô phỏng quá trình điều khiển
nhiều mô hình trong thực tế và kỹ thuật. Matlab có thể đóng vai trò là trung tâm
điều khiển trong hệ thống điều khiển số.
Để MATLAB có thể nhận đƣợc các tín hiệu từ card điều khiển, tác giả đã
phát triển một thƣ viện simulink riêng cho card, CardTNUT_Library.
CardTNUT_Library đƣợc xây dựng trên phần mềm Matlab 2012a, nên chỉ các
các phiên bản sau Matlab 2012a mới có thể kết nối đƣợc. Để cài đặt
CardTNUT_Library, ta đặt thƣ mục làm việc của Matlab đến thƣ mục chứa thƣ
viện này và chạy lệnh install_CardTNUT. CardTNUT_Library gồm các khối cơ
bản nhƣ cài đặt kết nối, đọc/xuất tín hiệu số/tƣơng tự, xuất tín hiệu PWM, đọc
tín hiệu từ bộ mã hóa xung encoder; các khối nâng cao nhƣ điều khiển động cơ
một chiều, động cơ servo, động cơ bƣớc, cài đặt tham số bộ điều khiển PID; các
khối hỗ trợ giao tiếp nối tiếp RS232, RS485, I2C, SPI, CAN; và các khối hỗ trợ
các module ứng dụng có sẵn trên thị trƣờng nhƣ module điều khiển 32 RC
servo, module điều khiển 16 PWM 12bits, module hiện thị 8 LED. Sau khi cài
đặt xong, công cụ Simulink đã đƣợc thêm thƣ viện CardTNUT_Library.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 31 -
Hình 2. 12. Thƣ viện CardTNUT đƣợc cài vào Simulink
2.3.1. Khối cài đặt – CardTNUT Setup
Khối CardTNUT
Setup dùng để cài đặt thông
số kết nối từ Simulink tới
CardTNUT. Việc trao đổi
dữ liệu giữa card và
Simulink đƣợc thự hiện theo
chuẩn giao tiếp nối tiếp
không đồng bộ với tốc độ
1.152.000bits/s. Tốc độ trao
đổi dữ liệu cao nhƣ vây
Hình 2. 13. Khối CardTNUT Setup
(>1Mb/s) do dữ liệu thực
chất trao đổi qua cổng USB của vi điều khiển AT91SAM3X8E, và vi điều khiển
đƣợc lập trình tạo ra cổng com ảo (Virtual terminal), trên Simulink thực hiện các
giao tiếp với cổng com ảo này theo phƣơng thức nhƣ với cổng com thật nhƣng
tốc độ lại cao hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 32 -
2.3.2. Khối đọc tín hiệu tương tự
Khối CardTNUT ADC là khối
đọc tín hiệu tƣơng tự đƣợc chuyển đổi
thành tín hiệu số trên CardTNUT. Các
đầu vào tƣơng tƣ này có thể nhận
đƣợc tín hiệu điện áp 0÷10VDC hoặc
tín hiệu dòng điện 0÷20mA rồi chuyển
thành tín hiệu số 12bits có giá trị từ
Hình 2. 14. Khối đọc tín hiệu tƣơng tự
0÷4095. Các giá trị này còn đƣợc xử
lý sơ bộ một lần qua bộ lọc số với công thức sau:
(2.1)
|
∑
2.3.3. Khối xuất tín hiệu tương tự
Khối CardTNUT DAC là khối
xuất tín hiệu đầu ra tƣơng tự trên
CardTNUT.
Các đầu ra tƣơng tự này có hai
dạng gồm tín hiệu điện áp 0÷10VDC
Hình 2. 15. Khối xuất tín hiệu tƣơng tự
và tín hiệu dòng điện 0÷20mA. Bộ
DAC có độ phân giải 12bits nên khi xuất giá trị số từ 0÷4095 thì đầu ra tƣơng
ứng có giá trị từ 0÷10VDC hoặc 0÷20mA.
Khối CardTNUT DAC có thể cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu khi đầu vào
có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT và
Simulink.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 33 -
2.3.4. Khối đọc tín hiệu số
Khối CardTNUT DI là khối
đọc tín hiệu số ở đầu vào trên
CardTNUT. Các đầu vào số này có
mức điện áp 0, 24VDC ứng với mức
Hình 2. 16. Khối đọc tín hiệu số
logic 0, 1.
2.3.5. Khối xuất tín hiệu số
Khối CardTNUT DO là khối
xuất tín hiệu số ra đầu ra số trên
CardTNUT.
Khối CardTNUT DO có thể
cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu ra khi
đầu vào có sự thay đổi giá trị nhằm
Hình 2. 17. Khối xuất tín hiệu số
giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa
CardTNUT và Simulink.
2.3.6. Khối xuất tín hiệu PWM
Khối CardTNUT PO là khối
xuất tín hiệu PWM ra đầu ra số trên
CardTNUT.
Khối PWM có độ phân giải
12bits nên khi xuất giá trị số từ
0÷4095 thì đầu ra tƣơng ứng tỷ lệ độ
Hình 2. 18. Khối xuất tín hiệu PWM
rộng xung từ 0÷100%.
Khối CardTNUT PWM có thể cài đặt mức logic tích cực của tín hiệu
PWM ở mức logic 0 hoặc mức logic 1 và chế độ chỉ xuất tín hiệu khi đầu vào có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 34 -
sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT và
Simulink.
2.3.7. Khối đọc tín hiệu từ bộ mã hóa xung encoder
Khối CardTNUT EI là khối
đọc tín hiệu encoder trên đầu vào
số trên CardTNUT. Trên
CardTNUT có 06 đầu vào số đƣợc
thiết kế để nhận tín hiệu xung từ
encoder tƣơng đối một pha hoặc
hai pha do đó CardTNUT có thể
Hình 2. 19. Khối đọc tín hiệu từ bộ mã hóa xung encoder ghép nối đƣợc tối đa 03 encoder tƣơng đối 2 pha hoặc tối đa 06 encoder 1 pha.
Kết quả có thể đƣợc cài đặt là số xung đếm đƣợc, số xung trên 100ms hoặc thời
gian (ms) của một xung, tức kết quả có thể trả về là vị trí hoặc tốc độ giúp ngƣời
dùng có thể dễ dàng xử lý theo yêu cầu. Ngƣời dùng cũng có thể tùy chọn đếm
theo xung hoặc đếm theo sƣờn (sƣờn lên, sƣờn xuống) giúp cho độ phân giải của
encoder đƣợc tăng lên gấp đôi.
2.3.8. Khối xuất tín hiệu điều khiều
động cơ servo một chiều
Khối CardTNUT SEO là khối
xuất xung tần số 50Hz ra đầu ra số
của CardTNUT để điều khiển động
Hình 2. 20. Khối điều khiều động cơ servo
cơ servo một chiều. Giá trị đầu vào là vị trí đặt của servo (0o÷180o), tín hiệu
xung có độ rộng xung tƣơng tứng từ 500÷2500ms.
Khối CardTNUT SEO có thể cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu khi đầu vào
có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT và
Simulink.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 35 -
2.3.10. Khối ghép nối module điều khiển 16 kênh PWM 12bits
Khối CardTNUT 16PWM
là khối xuất tín hiệu điều khiển
module 16PWM. CardTNUT có
thể kết nối với 64 module
16PWM thành mạng theo chuẩn
giao tiếp nối tiếp I2C giúp cho
Hình 2. 21. Khối điều khiển module 16PWM
việc mở rộng đầu ra PWM đƣợc thực hiện một cách đơn giản. Tín hiệu PWM
của module 16PWM có thể đƣợc cài đặt với tần số từ 0÷1600Hz, độ phân giải
12bits.
Khối CardTNUT 16PWM có thể cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu khi đầu
vào có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT và
Simulink.
2.3.11. Khối ghép nối module điều khiển 32 servo
Khối CardTNUT 32RC
SERVO là khối xuất tín hiệu điều
khiển module 32RC SERVO.
CardTNUT có thể kết nối module
32RC SERVO theo chuẩn giao tiếp
nối tiếp không đồng bộ RS232 giúp
cho việc mở rộng đầu ra điều khiển
Hình 2. 22. Khối ghép nối module 32 servo
động cơ servo một chiều đƣợc thực
hiện một cách đơn giản. Tín hiệu đầu vào của khối CardTNUT 32RC SERVO có giá trị từ 500 đến 2500 ứng với vị trí đặt của động cơ servo từ 0o÷180o..
Khối CardTNUT 32RC SERVO có thể cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu khi
đầu vào có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT
và Simulink.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 36 -
2.3.12. Khối xuất xung điều khiển Thyristor
Khối CardTNUT Thyristor là
khối xuất tín hiệu xung điều khiển
Thyristor của các bộ chỉnh lƣu cơ
bản (chỉnh lƣu hình tia 1, 2, 3 pha,
chỉnh lƣu hình cầu 1, 3 pha).
CardTNUT có thể hỗ trợ phát xung
cho 02 bộ chỉnh lƣu với tần số điện
áp lƣới đến 100Hz. Tín hiệu đầu
vào của khối CardTNUT Thyristor
Hình 2. 23. Khối xuất xung điều khiển Thyristor
có giá trị từ 0 đến 1 ứng với góc
mở Thyristor từ lớn nhất đến bé nhất của mỗi sơ đồ chỉnh lƣu.
Khối CardTNUT Thyristor có thể cài đặt chế độ chỉ xuất tín hiệu khi đầu
vào có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ liệu trao đổi giữa CardTNUT và
Simulink.
2.3.13. Khối giao tiếp nối tiếp
Hình 2. 24. Khối hỗ trợ giao tiếp nối tiếp
CardTNUT hỗ trợ trao đổi dữ liệu với các module hoặc thiết bị khác theo
chuẩn giao tiếp nối tiếp RS232, SPI hoặc I2C giúp cho khả năng ứng dụng của
CardTNUT đƣợc linh hoạt và phù hợp với nhiều dự án khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 37 -
2.3.14. Khối bộ điều khiển PID online
CardTNUT có thể thực hiện thuật toán điều khiển PID với các giá trị cài
đặt và đầu vào đƣợc nhận từ Matlab/Simulink, giá trị đầu ra đƣợc gửi trở lại máy
tính. Với chức năng này, CardTNUT có thể đƣợc ứng dụng trong việc kiểm
nghiệm bộ điều khiển PID thực trong việc điều khiển các mô hình của hệ thống
mà việc xây dựng hệ thống thực gặp khó khăn.
CarTNUT có thể thực hiện cùng lúc 04 bộ
điều khiển PID online. Khối CardTNUT Online
PID có thể cài đặt chế độ chỉ gửi dữ liều khi đầu
vào có sự thay đổi giá trị nhằm giảm lƣợng dữ
Hình 2. 25. Khối PID online
liệu trao đổi giữa CardTNUT và Simulink.
2.3.15. Khối cài đặt tham số bộ điều khiển PID trên Card
Khối CardTNUT Setup PID
dùng để cài đặt đầu vào, đầu ra và
các tham số bộ điều khiển PID.
Giá trị đặt có thể là hằng số
hoặc từ các đầu vào tƣơng tƣ, từ
các bộ mã hóa xung; Giá trị phản
hồi có thể từ các đầu vào tƣơng tự
Hình 2. 26. Khối cài đặt tham số PID
từ các bộ mã hóa xung; Giá trị đầu ra có thể đƣợc xuất ra đầu ra tƣơng tự, đầu ra
PWM và đƣợc gửi lên Matlab/Simulink.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 38 -
2.4. Kết luận chƣơng 2
Chƣơng 2 đã trình bày về thiết kế phần cứng, thuật toán lập trình cho
CardTNUT và thƣ viện Matlab/Simulink để giao tiếp với CardTNUT. Sơ đồ
nguyên lý các module đƣợc thiết kế để đáp ứng các yêu cầu xác định: module vi
xử lý trung tâm sử dụng vi xử lý AT91SAM3X8E với tần số hoạt động 84MHz,
giao tiếp với Matlab/Simulink qua cổng USB với tốc độ 1.152.000bits/s; module
tƣơng tự có thể xử lý tín hiệu có điện áp 0÷10VDC hoặc dòng điện 0÷20mA với
độ phân giải 12bits; module vào/ra số có mức logic 0/1 ứng với mức điện áp
0/24VDC, có thể nhận đƣợc tín hiệu từ bộ mã hóa xung, xuất tín hiệu PWM với
độ phân giải 12bits; phần cứng CardTNUT cũng đƣợc thiết kế để có thể giao
tiếp với một số module chức năng nhƣ module 32 kênh điều khiển động cơ
servo, module 16 kênh PWM 12bits. Phần mềm cho CardTNUT và thƣ viện
Simulink đƣợc xây dựng phù hợp với các chức năng của phần cứng. Để biết
CardTNUT có làm việc đƣợc hay không, tác giả tiến hành kiểm nghiệm
CardTNUT với một số đối tƣợng điều khiển, các nội dung này đƣợc trình bày
trong chƣơng 3 của luận văn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 39 -
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM
3.1. Hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập [2], [6]
Matlab/Simulink
+10V
ucđ
FX
uđk
3.1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập
AO0
PID
=
+
AI0 AI1
BBĐ
+ -
Ud Đ
CKĐ
n
CardTNUT
-
FT
Hình 3. 1. Sơ đồ nguyên lý hệ truyền động động cơ một chiều
Trong đó:
Đ: Động cơ một chiều,
CKĐ: Cuộn kích từ động cơ,
FT: Máy phát tốc,
BBĐ: Bộ biến đổi chỉnh lƣu Thyristor,
FX: Mạch phát xung điều khiển Thyristor,
PID: Bộ điều chỉnh tốc độ,
AI0, AI1, AO0: đầu vào/ra tƣơng tự của CardTNUT,
: Biểu tƣợng biểu thị tác dụng giới hạn biên độ,
ucđ: Tín hiệu chủ đạo (Tốc độ đặt),
n: Tín hiệu phản hồi tốc độ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 40 -
Ud: Sức điện động của BBĐ.
Thông số động cơ:
Pđm [ kW] 2,2 Uđm [ V] 220 Iđm [ A] 12,0 nđm [ v/p] 1500
3.1.2. Tổng hợp hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập
Cấu trúc điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc
lập:
Từ sơ đồ hình 3.1, ta xây dựng đƣợc cấu trúc điều khiển hệ truyền động
uđk
động cơ một chiều kích từ độc lập:
nđ
n
e
BĐK
BBĐ
ĐC
(-)
Đối tƣợng điều khiển
Hình 3. 2. Cấu trúc điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập
Trong đó:
nđ: Tốc độ đặt,
BĐK: Bộ điều khiển,
BBĐ: Bộ biến đổi chỉnh lƣu (gồm mạch phát xung và mạch
chỉnh lƣu co điều khiển Thyristor),
ĐC: Động cơ truyền động,
n: Đáp ứng tốc độ quay của động cơ (vòng/phút),
e: Sai lệch tín hiệu đặt và đáp ứng đầu ra,
uđk: Tín hiệu điều khiển.
Để tổng hợp Bộ điều khiển tốc độ, tìm ra luật điều khiển ta phải xác định
mô hình các thành phần trong hệ thống. Có nhiều phƣơng pháp để xác định mô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 41 -
hình toán học theo mối quan hệ các đại lƣợng của từng thành phần. Tuy nhiên,
trong phạm vi luận văn tác giả kết hợp sử dụng CardTNUT và công cụ nhận
dạng mô hình (System Identification toolbox) của phần mềm Matlab để xác
định mô hình toán học hệ thống. Khi đó, đối tƣợng điều khiển gồm Bộ biến đổi
và Động cơ, với tín hiệu vào là tín hiệu điều khiển mạch phát xung uđk và tín
hiệu ra là vận tốc quay động cơ n.
Xác định mô hình toán học hệ thống:
CardTNUT xuất ra tín hiệu điều khiển ra đầu ra AO0 cấp cho mạch phát
xung và đo tín hiệu tốc độ động cơ thông qua đầu vào tƣơng tự AI1, AI1 đƣợc
nối vào đầu ra máy phát tốc.
Sau khi thực hiện thu thập dữ liệu tín hiệu điều khiển và đáp ứng tốc độ
quay động cơ, ta thu đƣợc đặc tính của các dữ liệu nhƣ sau:
Hình 3. 3. Dữ liệu tín hiệu điều khiển (volt)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 42 -
Hình 3. 4. Dữ liệu tín hiệu tốc độ quay động cơ (vòng/phút)
Sử dụng công cụ của Matlab (System Identification toolbox) để nhận
dạng đối tƣợng (khi nhận dạng đối tƣợng sử dụng dữ liệu trong miền thời gian
Time – Domain Data), mô hình toán học đối tƣợng:
(3.1)
Trong đó: K = 190.668,
τ1 = 0.678,
τ2 = 0.433.
Thay số ta đƣợc hàm truyền hệ thống:
(3.2)
Đánh giá mô hình nhận dạng với các tín hiệu thực ta thấy mô hình nhận
dạng đạt 92.76% tín hiệu thu thập đƣợc. Vậy mô hình toán học nhận dạng đƣợc
đã mô tả đƣợc quan hệ giữa tín hiệu vào/ra của đối tƣợng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 43 -
Hình 3. 5. Đánh giá mô hình nhận dạng
Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ:
Sơ đồ cấu trúc điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc
lập
nđ
n
udk
e
Rn(s)
(-)
Xác định Rn theo phƣơng pháp module tối ƣu sao cho hàm truyền hệ kín
với phản hồi (-1) phải thỏa mãn điều kiện chuẩn modul tối ƣu, hay:
(3.3)
(3.4)
Chọn τ = τ1 = 0.678, ta đƣợc:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 44 -
(3.5)
Thay số ta đƣợc:
(3.6)
Nhƣ vậy bộ điều khiển tốc độ đƣợc thực hiện theo luật PI.
3.1.3. Thực nghiệm điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều
Thực nghiệm điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều với
CardTNUT đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm thuộc module thí nghiệm Tự
động hóa do khoa Điện, trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp quản lý.
Cấu trúc điều khiển hệ truyền động động cơ một chiều trên
Matlab/Simulink:
Hình 3. 6. Cấu trúc điều khiển hệ thống động cơ một chiều trên Matlab/Simulink
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 45 -
Đáp ứng tốc độ của động cơ:
Hình 3. 7. Đáp ứng hệ truyền động động cơ một chiều
Trên hình ta thấy thời gian để tốc độ đầu ra đạt tới tốc độ đặt khá nhanh
(khoảng 0.8s), lƣợng quá điều chỉnh nhỏ (khoảng 8.3%) và tốc độ luôn đạt theo
yêu cầu, điều này chứng tỏ bộ điều khiển PI (biểu thức 3.6) mà tác giả đã tính
toán theo tiêu chuẩn modul tối ƣu là rất tốt.
3.2. Hệ chuyển động robot nhện (Spider Robot)
3.2.1. Giới thiệu về hệ chuyển động robot nhện
Robot đi bộ từ lâu đã là một l nh vực đang phát triển mạnh mẽ và nhanh
chóng của ngành cơ điện tử cũng nhƣ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Robot
nhện có hình dáng giống động vật nhện, gồm từ 4 đến 8 chân. Do di chuyển
bằng các động tác bƣớc chân nên robot nhện có lợi thế rất lớn trong việc di
chuyển trên các địa hình phức tạp nhằm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.
Trong phạm vi luận văn, tác giả sử dụng CardTNUT để điều khiển một
robot nhện thực hiện một số động tác cơ bản theo yêu cầu của ngƣời điều khiển.
Robot nhện này có 06 chân, mỗi chân gồm 03 bậc tự do đƣợc truyền động bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 46 -
động cơ servo. 18 động cơ servo trên robot đƣợc điều khiển bằng module điều
khiển 32 servo.
3.2.2. Thuật toán điều khiển di chuyển robot nhện
Để làm cho robot di chuyển, chúng ta phải phối hợp điều khiển nhiều
chân cùng một lúc và phải qua một chuỗi các bƣớc đồng bộ với nhau. Sơ đồ 6
Tiến
Chân 1
Chân 6
Chân 2
Chân 5
Khớp 2
Khớp 3
Chân 4
Chân 3
Khớp 1
Lùi
chân gắn vào thân robot đƣợc thể hiện trong hình sau:
Hình 3. 8. Hình vẽ mô tả robot nhện
Một yêu cầu cơ bản để robot có thể đứng đƣợc là phải có ít nhất 3 chân
gồm (1 hoặc 2) chân (trong số các chân 0, 1, 2) và (2 hoặc 1) chân (trong số các
chân 3, 4, 5) tiếp xúc địa hình.
Từ đó ta xác định đƣợc chuỗi các hoạt động để robot thực hiện một số
động tác cơ bản nhƣ sau:
3.2.2.1. Động tác Đứng tại vị trí cơ bản
Với mối khớp của robot, ta sử dụng động cơ servo có thể quay đƣợc góc từ 00 -1800, nên khi chế tạo robot ta phải chú ý xác định vị trí ban đầu robot ứng với vị trí của mỗi động cơ servo là góc 900.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 47 -
Bắt đầu
0
Yêu cầu đứng tại vị trí cơ bản
1
n=1
0
n<=6
1
m=1
n=n+1
m<=3
0
1
Điều khiển động cơ [n,m] góc 90o m=m+1
Kết thúc
Lƣu đồ thuật toán cho động tác Đứng tại vị trí cơ bản:
Hình 3. 9. Lƣu đồ thuật toán động tác Đứng tại vị trí cơ bản Trong đó: n là chỉ số chân của robot, m là chỉ số khớp trên mỗi chân robot.
3.2.2.2. Động tác Tiến, Lùi
Từ vị trí đứng cơ bản, để thực hiện động tác Tiến robot thực hiện chuỗi
các hoạt động sau:
- B1: Nâng các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 2, 4 và 6;
- B2: Quay các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi
chân để đƣa các chân này tiến về phía trƣớc; Đồng thời quay các chân 2, 4 và 6
của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi chân theo chiều ngƣơc lại để đƣa
thân robot tiến về phía trƣớc;
- B3: Hạ các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B1, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 48 -
- B4: Nâng các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 1, 3 và 5;
- B5: Quay các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi
chân để đƣa các chân này tiến về phía trƣớc; Đồng thời quay các chân 1, 3 và 5
của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi chân theo chiều ngƣơc lại để đƣa
thân robot tiến về phía trƣớc;
- B6: Hạ các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B4, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
Lặp lại các bƣớc từ B1 đến B6 để tiếp tục cho robot Tiến về phía trƣớc.
Tƣơng tự cho động tác Lùi về phía sau.
Bắt đầu
0
Yêu cầu Tiến
1
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,1, 3,1] , [5,1] góc 70o Điều khiển động cơ [2,1, 4,1] , [6,1] góc 110o
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 90o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,1, 3,1] , [5,1] góc 110o Điều khiển động cơ [2,1, 4,1] , [6,1] góc 70o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 90o
Kết thúc
Lƣu đồ thuật toán cho động tác Tiến:
Hình 3. 10. Lƣu đồ thuật toán động tác Tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 49 -
3.2.2.3. Động tác Quay Trái, Quay Phải
Từ vị trí đứng cơ bản, để thực hiện động tác Quay Trái robot thực hiện
chuỗi các hoạt động sau:
- B1: Nâng các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 2, 4 và 6;
- B2: Quay các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi
chân để đƣa các chân này quay sang trái; Đồng thời quay các chân 2, 4 và 6 của
robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi chân theo chiều ngƣơc lại để đƣa thân
robot quay sang trái;
- B3: Hạ các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B1, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
- B4: Nâng các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 1, 3 và 5;
- B5: Quay các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi
chân để đƣa các chân này quay sang trái; Đồng thời quay các chân 1, 3 và 5 của
robot bằng việc quay khớp số 1 của mỗi chân theo chiều ngƣơc lại để đƣa thân
robot quay sang trái;
- B6: Hạ các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B4, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
Lặp lại các bƣớc từ B1 đến B6 để tiếp tục cho robot Quay sang trái.
Tƣơng tự cho động tác Quay sang phải.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 50 -
Lƣu đồ thuật toán cho động tác Quay trái:
Bắt đầu
0
Yêu cầu Quay trái
1
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 70o Điều khiển động cơ [1,1, 3,1] , [5,1] góc 70o Điều khiển động cơ [2,1, 4,1] , [6,1] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 90o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,1, 3,1] , [5,1] góc 110o Điều khiển động cơ [2,1, 4,1] , [6,1] góc 110o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 90o
Kết thúc
Hình 3. 11. Lƣu đồ thuật toán động tác Quay trái
3.2.2.4. Động tác đi ngang sang phải, đi ngang sang trái
Từ vị trí đứng cơ bản, để thực hiện động tác đi ngang sang phải robot thực
hiện chuỗi các hoạt động sau:
- B1: Nâng các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 2, 4 và 6;
- B2: Duỗi chân 1, 3 và co chân 5 của robot bằng việc quay khớp số 3 của
mỗi chân để đƣa các chân này theo hƣớng sang phải; Đồng thời co các chân 2 và
duỗi chân 4, 6 của robot bằng việc quay khớp số 3 của mỗi chân để đƣa thân
robot di chuyển theo hƣớng sang phải;
- B3: Hạ các chân 1, 3 và 5 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B1, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 51 -
- B4: Nâng các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân, lúc này robot đƣợc định vị bằng các chân 1, 3 và 5;
- B5: Co chân 1, 3 và duỗi chân 5 của robot bằng việc quay khớp số 3 của
mỗi chân để đƣa các chân này theo hƣớng sang phải; Đồng thời duỗi các chân 2
và co chân 4, 6 của robot bằng việc quay khớp số 3 của mỗi chân để đƣa thân
robot di chuyển theo hƣớng sang phải;
- B6: Hạ các chân 2, 4 và 6 của robot bằng việc quay khớp số 2 của mỗi
chân theo chiều ngƣợc lại B4, sau lúc này robot đƣợc định vị bằng cả 6 chân;
Lặp lại các bƣớc từ B1 đến B6 để tiếp tục cho robot di chuyển ngang sang
phải.
Tƣơng tự cho động tác đi ngang sang trái.
Bắt đầu
0
Yêu cầu sang Phải
1
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 70o Điều khiển động cơ [1,3, 3,3, 4,3] , [6,3] góc 110o Điều khiển động cơ [5,3, 2,3] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,2, 3,2] , [5,2] góc 90o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 70o
Điều khiển động cơ [1,3, 3,3, 4,3] , [6,3] góc 70o Điều khiển động cơ [5,3, 2,3] góc 110o
Điều khiển động cơ [2,2, 4,2] , [6,2] góc 90o
Kết thúc
Lƣu đồ thuật toán cho động tác di chuyển ngang sang phải:
Hình 3. 12. Lƣu đồ thuật toán động tác di chuyển sang sang phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 52 -
3.2.2.5. Phối hợp các động tác
Khi phối hợp các động tác cơ bản trên lại với nhau, ta có thể điều khiển để
robot thực hiện di chuyển theo yêu cầu của quỹ đạo.
Ngoài ra, bằng việc quay các khớp ở mỗi chân của robot, ta có thể điều
khiển cho robot thực hiện các động tác phức tạp khác.
3.2.3. Cấu trúc điều khiển hệ chuyển động robot nhện
Cấu trúc điều khiển hệ chuyển động robot nhện đƣợc thực hiện bằng
Matlab/Simulink và CardTNUT. Từ yêu của ngƣời vận hành, Matlab tính ra vị
trí góc của từng động cơ servo theo chƣơng trình. CardTNUT nhận giá trị góc
đó và gửi xuống module điều khiển 32RC servo dƣới dạng mã lệnh.
Hình 3. 13. Giao diện điều khiển Robot nhện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 53 -
Hình 3. 14. Cấu trúc điều khiển Robot nhện trên Simulink
Hình 3. 15. Khối điều xuất tín hiệu điều khiển chân Robot nhện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 54 -
3.2.4. Kết quả thực nghiệm điều khiển hệ chuyển động robot nhện
Mô hình robot nhện:
Hình 3. 16. Mô hình robot nhện
- Nghiên cứu và thiết kế đƣợc thuật toán để robot thực hiện một số động
tác di chuyển cơ bản gồm đi Tiến, Lùi, sang Trái, Phải, quay Trái, Phải.
- Lập trình cho robot thực hiện một số động tác di chuyển cơ bản và phối
hợp các động tác đó theo thuật toán đã đƣợc trình bày trong mục 3.2.2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 55 -
3.3. Hệ thống điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung
3.3.1. Mô hình robot đi theo quỹ đạo mê cung
Hình 3. 17. Mô hình robot đi theo quỹ đạo mê cung
B1
CBT
ĐCT
PIN
B3
BBĐ
ĐCP
CBP
B2
3.3.2. Cấu tạo của robot đi theo quỹ đạo mê cung
Hình 3. 18. Cấu tạo robot đi theo quỹ đạo mê cung
B1, B2, B3: 3 bánh xe của robot, B3 là bánh tự lựa hƣớng của robot,
ĐCT: Động cơ gắn bánh xe bên trái B1,
ĐCP: Động cơ gắn bánh xe bên phải B2,
CBT, CBP: Khối cảm biến nhận biết vị trí xe trong mê cung,
Các thành phần của robot
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 56 -
BBĐ: Bộ biến đổi xung áp cấp điện cho động cơ,
Pin: Nguồn cấp cho robot hoạt động.
3.3.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống robot đi theo quỹ đạo mê cung
ĐCT
PWM0 DO1
AI0
Card TNUT
AI1
CBT Cảm biến vị trí CBP
ĐCP
I1 O1 Mạch đệm I2 O2
PWM2 DO3
Nguồn nuôi
Sơ đồ nguyên lý dạng khối hệ thống:
Hình 3. 19. Sơ đồ nguyên lý dạng khối robot đi theo quỹ đạo mê cung
Sơ đồ nguyên lý mạch đệm:
Hình 3. 20. Sơ đồ nguyên lý mạch đệm
L298 là một chip tích hợp hai mạch cầu H với chuẩn điều khiển TTL.
Chịu tải tối đa trên mỗi cầu là 2A, điện áp 40VDC. Sử dụng dạng đóng gói
Multiwatt15. Rất thích hợp cho các các ứng dụng công suất nhỏ nhƣ các động
cơ một chiều loại nhỏ và vừa. Trong hệ thống này chúng ta dùng chip L298 để
làm mạch đệm cho 02 động cơ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 57 -
Khối cảm biến: gồm 02 cảm biến đo khoảng cách bằng cặp led thu phát
hồng ngoại GP2D12 của hãng Sharp (Sharp IR Distance Sensor). GP2D12 đo
đƣợc khoảng các từ 1÷80cm, nó tích hợp bộ xử lý tín hiệu và mạch tạo tín hiệu
ra analog tỷ lệ với khoảng cách đo đƣợc. GP2D12 sử dụng nguồn nuôi có điện
áp 4.5 ÷ 7.5V.
Hình 3. 21. Cảm biến đo khoảng cách GP2D12
Công thức xác định khoảng cách:
(3.7)
Trong đo : l – khoảng cách (cm)
U – điện áp đầu ra của cảm biến (V)
3.3.4. Cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung
Mục tiêu điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung: Robot đúng theo quỹ
đạo trong mê cung với tốc độ nhanh nhất có thể.
Nguyên tắc điều khiển robot theo quỹ đạo mê cung: Khối cảm biến nhận
biết robot đi theo quỹ đạo và gửi tín hiệu về điều khiển trung tâm CardTNUT;
CardTNUT tính toán điều khiển tốc hai bánh xe robot để điều khiển hƣớng di
chuyển của robot, cụ thể, để rẽ trái tốc độ bánh xe bên phải robot nhanh hơn bên
trái, ngƣợc lại để rẽ phải tốc độ bánh xe bên trái nhanh hơn tốc độ bên phải, để
Đũng quỹ đạo
Lệch trái
Lệch phải
đi thẳng tốc độ hai bánh xe đều nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 58 -
Hình 3. 22. Minh họa robot đi theo quỹ đạo mê cung
CB Phải
Động cơ Phải
Sp
Bộ điều khiển
Tốc độ max
(-)
(-)
(-)
CB Trái
Động cơ Trái
Sơ đồ cấu trúc điều khiển:
Hình 3. 23. Sơ đồ cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung
Bộ điều khiển có nhiệm vụ tính toán độ lệch tốc độ giữa hai bánh xe để lái
robot theo quỹ đạo. Bộ điều khiển này đƣợc thực hiện theo luật điều khiển PID
với tham số đƣợc xác định theo phƣơng pháp Ziegler-Nichols.
3.3.5. Thực nghiệm
Cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung trên
Matlab/Simulink:
Hình 3. 24. Cấu trúc điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê cung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 59 -
Trong đó 4095 là giá trị PWM ứng với độ rộng xung điều khiển tốc độ
động cơ là 100%.
Xác định tham số bộ điều khiển PID:
- Thiết lập cho khối PID với bộ điều khiển P, điều chỉnh hệ số khếch đại
KP đến giá trị Kth= 14.56 thì sai lệch vị trí của robot so với tâm mê cung có dạng
dao động điều hòa với dạng sau (độ lệch mang dấu (+) có ngh a robot lệch sang
Tth
trái, độ lệch mang dấu (-) có ngh a robot lệch sang phải so với tâm mê cung):
Hình 3. 25. Độ lệch robot so với tâm mê cung (bộ điều khiển P)
Theo phƣơng pháp Ziegler-Nichols ta xác định đƣợc tham số bộ điều khiển PID:
Kp = 0.6·Kth = 0.6·14.56 = 8.736
KI = 2·KP/Tth = 2·8.736/9.1 = 1.92
KD = KP·Tth /8 = 8.736·9.1/8 = 9.9372
Đáp ứng Độ lệch của robot so với tâm mê cung với tham số bộ điều khiển vừa tìm
đƣợc:
Chu kì dao động: Tth = 33-23.9 = 9.1 (s).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 60 -
Hình 3. 26. Độ lệch robot so với tâm mê cung (bộ điều khiển PID)
Nhƣ vậy robot luôn đi theo quỹ đạo mê cung.
3.4. Kết luận chƣơng 3
Chƣơng 3 đã trình bày về việc thực nghiệm sử dụng card điều khiển CardTNUT
trong việc điều khiển các hệ thống: Hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập;
Hệ chuyển động robot nhện (Spider Robot); Hệ thống điều khiển robot đi theo quỹ đạo
mê cung. Tổng hợp thuật toán điều khiển và xây dựng cấu trúc điều khiển của các hệ
thống trên đƣợc thực hiện bằng các khối trong thƣ viện của CardTNUT trên phần mềm
Matlab/Simulink. Kết quả thực nghiệm cho thấy card điều khiển CardTNUT và cấu
trúc điều khiển đáp ứng đƣợc yêu cầu điều khiển của các hệ thống đó. Nhƣ vậy
CardTNUT đã làm việc đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 61 -
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Nội dung trong luận văn cơ bản tập trung vào nghiên cứu, thiết kế và chế
tạo card giao tiếp với máy tính trong điều khiển thời gian thực (giao tiếp bằng
phần mềm MatLab) với tên gọi CardTNUT. Nhiệm vụ cụ thể là Nghiên cứu chế
tạo và kiểm nghiệm card điều khiển thời gian thực trong điều khiển hệ
truyền động.
Với mục tiêu đặt ra, nội dung luận văn đã hoàn thành các chƣơng sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về đo lƣờng và điều khiển
Chƣơng 2. Thiết kế card điều khiển
Chƣơng 3. Thực nghiệm
Kết quả của luận văn đã đạt đƣợc là:
+ Nghiên cứu, tìm hiểu tổng quan về cơ sở lý thuyết đo lƣờng, xử lý số tín
hiệu và điều khiển tự động.
+ Tìm hiểu cấu trúc và ngôn ngữ lập trình cho vi xử lý AT91SAM3X8E
của hãng Atmel.
+ Nghiên cứu và thiết kế phần cứng CardTNUT với các yêu cầu cụ thể
đƣợc trình bày trong chƣơng 2.
+ Nghiên cứu thuật toán và lập lập trình cho CardTNUT để sử dụng các
chức năng phần cứng của card.
+ Nghiên cứu và xây dựng bộ thƣ viện Matlab/Simulink để giao tiếp và sử
dụng các chức năng của CardTNUT.
+ Thực nghiệm sử dụng card điều khiển CardTNUT trong việc điều khiển
các hệ thống: Hệ truyền động động cơ một chiều kích từ độc lập; Hệ chuyển
động robot nhện (Spider Robot); Hệ thống điều khiển robot đi theo quỹ đạo mê
cung. Tổng hợp thuật toán điều khiển và xây dựng cấu trúc điều khiển của các
hệ thống trên đƣợc thực hiện bằng các khối trong thƣ viện của CardTNUT trên
phần mềm Matlab/Simulink. Kết quả thực nghiệm cho thấy card điều khiển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- 62 -
CardTNUT và cấu trúc điều khiển đáp ứng đƣợc yêu cầu điều khiển của các hệ
thống đó.
Kiến nghị
Tiếp tục nghiên cứu áp dụng thuật toán điều khiển nâng cao vào
CardTNUT.
Hoàn thiện các kết quả nghiên cứu để có thể áp dụng vào trong thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Hữu Công, Kỹ thuật đo lƣờng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
[2] Trần Xuân Minh, Nguyễn Nhƣ Hiển, “Giáo trình Tổng hợp hệ điện cơ”,
NXB Giáo dục 2011
[3] Đinh Văn Nghiệp, “Nghiên cứu và ứng dụng card điều khiển số DSP để thiết
kế bộ điều khiển số trong điều khiển chuyển động”, Luận văn Thạc sỹ Tự động
hoá, Đại học Thái Nguyên, 2009
[4] Nguyễn Doãn Phƣớc, Lý thuyết điều khiển tuyến tính, Xƣởng in ĐHTC -
Đại học Bách khoa Hà Nội, 2002
[5] Nguyễn Phùng Quang, “Matlab & Simulink dành cho kỹ sƣ điều khiển tự
động”, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2004
[6] Trần Thọ, Võ Quang Lạp, “Cơ sở điều khiển tự động truyền động điện”,
NXB Khoa học và kỹ thuật, 2004
[7] Nguyễn Quốc Trung, Hoàng Văn Quang, Trần Đình Thông, Kiều Xuân
Thực, “Giáo trình Xử lý số tín hiệu”, NXB Giáo dục, 2014
[8] Đoàn Quang Vinh, Diệp Xuân An, “Ứng dụng thiết bị xử lý tín hiệu số trong
điều khiển hệ thống truyền động điện sử dụng động cơ điện 1 chiều kích từ độc
lập”, tạp chí khoa học và công nghệ, đại học đà nẵng - số 4 (39).2010
Tiếng Anh
[9] Atmel, http://www.atmel.com/
[10] ARM, http://www.arm.com/
[11] MathWorks, http://www.mathworks.com/
[12] Ghani, Z.A.; Hannan, M.A.; Mohamed, A., “Development of three-phase
photovoltaic inverter using dSPACE DS1104 board”, Research and
Development (SCOReD), 2009 IEEE Student Conference on, pp 242 - 245.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
[13] Ghani, Z.A.; Hannan, M.A.; Mohamed, A.; Subiyanto, “Three-phase
photovoltaic grid-connected inverter using dSPACE DS1104 platform”, Power
Electronics and Drive Systems (PEDS), 2011 IEEE Ninth International
Conference on, pp 447 – 451.
[14] Rios, J.D.; Alanis, A.Y.; Rivera, J.; Hernandez-Gonzalez, M., “Real-time
discrete neural identifier for a linear induction motor using a dSPACE DS1104
board”, Neural Networks (IJCNN), The 2013 International Joint Conference on,
pp 1-6.
[15] Steven W. Smith, Ph.D., The Scientist and Engineer's Guide to Digital
Signal Processing.