BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
NGUYỄN MẪU HỒNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KỸ
THUẬT DẦU KHÍ TẠI LIÊN DOANH VIỆT –
NGA VIETSOVPETRO GIAI ĐOẠN 2012 – 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
NGUYỄN MẪU HỒNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KỸ
THUẬT DẦU KHÍ TẠI LIÊN DOANH VIỆT –
NGA VIETSOVPETRO GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 01 02
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN PHÖ TỤ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại
Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 04 năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Trƣơng Quang Dũng
2. TS. Trần Anh Minh
3. TS. Đạng Thanh Vũ
4. TS. Nguyễn Văn Dũng
5. TS. Nguyễn Hải Quang
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TS Trƣơng Quang Dũng
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
TP. HCM, ngày tháng năm 2013
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN MẪU HỒNG Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 30/06/1978 Nơi sinh: Hà Tĩnh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1184011067
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Chiến lược phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại liên doanh dầu khí Việt – Nga
VIETSOVPETRO giai đoạn 2012 - 2017
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến
độ nghiên cứu đƣợc giao. Nội dung nghiên cứu của đề tài phải rõ ràng, dựa trên
những cơ sở lý luận căn bản ngành học từ đó phân tích đƣợc thực trạng hiện tại của
Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO để đƣa ra đƣợc chiến lƣợc phát triển dịch
vụ kỹ thuật dầu khí tổng thể trong giai đoạn tiếp theo.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài)
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 14/03/2013
V- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Mẫu Hồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc khóa học cũng nhƣ Luận văn này, tác giả xin trân trọng cảm
ơn đến các Thầy, Cô Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí
Minh nói chung, các Thầy, Cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt trân trọng cám ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ
đã tận tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn những bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tác giả
trong việc thu thập dữ liệu cũng nhƣ những đánh giá phân tích rất quý báu.
Một lần nữa Tác giả trân trọng cám ơn tất cả mọi ngƣời đã giúp đỡ tác giả để
hoàn thành Luận văn này.
iii
TÓM TẮT
Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO có hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh
vực tìm kiếm và thăm dò khai thác dầu khí. Ban đầu với sự giúp đỡ của các chuyên
gia Liên Xô, bây giờ là Liên bang Nga, Liên doanh VIETSOVPETRO đã từng bƣớc
khẳng định vai trò của mình trên thi trƣờng Việt Nam cũng nhƣ các khách hàng
quốc tế về lĩnh vực khách thác dầu khí, các dịch vụ của Liên doanh Việt – Nga
VIETSOVPETRO từng bƣớc đƣợc khách hàng đặt trọn niềm tin, trong hơn 30 năm
hình thành và phát triển Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO đã khai thác đƣợc
hơn 200 triệu tấn dầu thô đƣa vào bời trên 23 tỷ m3 khối khí thu về hơn 47 tỷ USD
về lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong thời gian qua đã đạt doanh thu hơn 500
triệu USD. Hiện nay với hệ thống dịch vụ trên bờ và các công trình biển cùng với
đội ngũ công nhân viên đƣợc đào tạo thực tế ở mọi lĩnh vực tạo thành một dây
chuyền khép kín từ khâu nghiên cứu khoa học thiết kế, triển khai xây dựng và lắp
đặt, vận chuyển biển bờ, khoan khai thác dầu khí, địa vật lý giếng khoan, cung cấp
năng lƣợng, công nghệ thông tin, chống phun...
Tuy nhiên trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay tình hình sản lƣợng dầu thô sụt
giảm nghiêm trọng, điều này đặt ra thách thức cho toàn Liên doanh trƣớc tình hình
giảm doanh thu từ nguồn khai thác dầu khí. Mặt khác trong giai đoạn này khủng
hoảng kinh tế trên toàn cầu cũng ảnh hƣớng đến nền kinh tế nói chung và ngành đầu
tƣ dầu khí nói riêng đã dẫn đến mô hình của Liên doanh thiếu sự bền vững từ khâu
sản xuất dầu đến dịch vụ cho ngành dầu khí. Điểm yếu duy nhất đó là không tận
dụng đƣợc những tiềm năng và nguồn lực sẵn có để phát triển và hội nhập với thị
trƣờng dầu khí toàn cầu.
Đề tài sau khi phân tích thực trạng của Liên doanh VIETSOVPETRO, tác giả đã
đề xuất một số chiến lƣợc phát triển nhằm góp một phần giữ ổn định và hội nhập.
Bên cạnh đó, phát triển những sản phẩm dịch vụ sẵn có mang tính lợi thế góp phần
tăng doanh thu cho Liên doanh trong giai đoạn sắp tới.
iv
ABSTRACT
The Joint Venture Viet - Russia VIETSOVPETRO (VIETSOVPETRO) has over
30 years in the field of search and exploitation of oil and gas exploration. At the
begining with the help of Soviet experts, is now Russia, VIETSOVPETRO has
gradually asserted its role in the Vietnamese market as well as international clients
in the field of oil and gas services. The services of VIETSOVPETRO are highly
trusted by its customers. For more than 30 years of formation, operation and
development, VIETSOVPETRO has mined over 200 million tons of crude oil
brought in by over 23 billion m3 of gas and collected more than $ 47 billion. In the
oil and gas field engineering services recent years has grossed more than $ 500
million.
Currently the onshore services system and offshore projects along with a team of
trained workers practice in all areas form a closed line from the stage of research
design, the construction and installation, transporting sea-shore, drilling oil and gas,
geophysics wells, power supply, information technology, fighting erupted
However, in the period from 2006 to the present situation of crude oil
production declined seriously, this poses a challenge for the whole business in the
face of declining revenue from oil and gas exploitation. On the other hand, during
the global economic crisis is also affecting the economy in general and investment
in oil and gas sector in particular has led to models of the lack of sustainability of
oil production to services for oil and gas industry. The only weak point is not to take
advantage of the potential and available resources for the development and
integration with the global oil and gas market.
After analyzing the situation of VIETSOVPETRO, the athor has recommended
some developing strategies in order to contribute a stable and integration and the
development of products and services available to provide strategic advantage and
contribute to increase sales for VIETSOVPETRO in the upcoming period.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii
ABSTRACT ..................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ...................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM .............................................................................................. 4
1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................... 4
1.1.1 Tổng quan về chiến lƣợc ...................................................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược ............................................................................... 5
1.1.1.2 Các khái niệm có liên quan .......................................................................... 6
1.1.2.3 Các cấp chiến lược và các loại chiến lược ................................................... 7
1.1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược .......................................... 9
1.1.1.5. Công cụ xây dựng chiến lược .................................................................... 14
1.1.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................ 20
1.2 Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam ............................. 21
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ kỹ thuật dầu khí . ............................................................. 21
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ kỹ thuật dầu khí ............................................................... 21
1.2.3 Các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí ................................................................ 23
vi
1.2.3.1 Dịch vụ địa vật lý giếng khoan ................................................................... 23
1.2.3.2 Dịch vụ xây lắp và sửa chữa các công trình biển ....................................... 23
1.2.3.3 Dịch vụ khoan khai thác dầu khí ................................................................ 23
1.2.3.4 Dịch vụ khai thác dầu khí .......................................................................... 24
1.2.3.5 Dịch vụ vận tải biển và công tác lặn .......................................................... 24
1.2.3.6 Dịch vụ kết nối mỏ ...................................................................................... 24
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ TẠI
VIETSOVPETRO TRONG THỜI GIAN QUA (2005-2011) ........................................ 26
2.1 Tổng quan về Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO ......................................... 26
2.1.1 Giới thiệu về Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO ...................................... 26
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 27
2.1.3 Các loại hình dịch vụ kỹ thuật DK mà VIETSOVPETRO có thể cung cấp ....... 28
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 28
2.1.5 Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. 30
2.1.6 Cơ sở vật chất hiện có của VIETSOVPETRO ................................................... 30
2.1.7 Các dự án dịch vụ điển hình ................................................................................ 30
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ kỹ thuật DK trong giai đoạn 2006-2011 .. 32
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO ........................... 32
2.2.2 Thực trạng kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong thời gian qua ................. 35
2.3 Các chiến lƣợc đã thực hiện trong thời gian qua ...................................................... 37
2.3.1 Đẩy mạnh công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí ra bên ngoài ................................. 37
2.3.2 Ngăn chặn sản lƣợng dầu thô suy giảm............................................................... 41
2.3.3 Tăng cƣờng mua sắm thiết bị và đầu tƣ mới ....................................................... 43
2.3.4 Phát triển nguồn nhân lực............................................................................... 44
2.3.5 Tăng cƣờng công tác tiếp thị dịch vụ .................................................................. 46
2.4 Đánh giá chung về tình hình xây dựng và thực hiện chiến lƣợc thời gian qua......... 47
2.4.1 Thành tựu đạt đƣợc .............................................................................................. 47
2.4.2 Những tồn tại hạn chế ......................................................................................... 48
2.5 Phân tích các yếu tố môi trƣờng làm căn cứ để xây dựng chiến lƣợc phát triển ...... 48
vii
2.5.1 Ma trận các yếu tố môi trƣờng bên ngoài EFE ................................................... 48
2.5.1.1 Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 48
2.5.1.1.1 Các yếu tố kinh tế ................................................................................. 48
2.5.1.1.2 Các yếu tố văn hoá, xã hội và nhân khẩu ............................................ 49
2.5.1.1.3 Công nghệ ............................................................................................ 49
2.5.1.1.4 Các yếu tố tự nhiên .............................................................................. 50
2.5.1.1.5 Các yếu tố chính trị, luật pháp và chính phủ:...................................... 50
2.5.1.2 Môi trường vi mô ..................................................................................... 50
2.5.1.2.1 Các đối thủ cạnh tranh: ....................................................................... 50
2.5.1.3.1 Khách hàng: ......................................................................................... 53
2.5.1.4.1 Nhà cung cấp: ...................................................................................... 54
2.5.1.5.1 Các đối thủ tiềm ẩn .............................................................................. 55
2.5.1.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .......................................... 56
Bảng 2.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ........................................... 57
2.5.2 Môi trƣờng bên trong IFE ................................................................................... 57
2.5.2.1 Điểm mạnh: ................................................................................................. 57
2.5.2.2 Điểm yếu: .................................................................................................... 58
2.5.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE ............................................... 60
2.5.3. Xây dựng chiến lƣợc thông qua ma trận SWOT ................................................ 60
2.5.4 Lựa chọn chiến lƣợc thông qua ma trận QSPM .................................................. 64
Tóm tắt chƣơng 2: ........................................................................................................... 66
CHƢƠNH 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DẦU KHÍ
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TẠI VIETSOVPETRO ĐẾN 2017 ... 67
3.1 Quan điểm xây dựng chiến lƣợc ............................................................................... 67
3.1.1 Dự báo nhu cầu và xu hƣớng phát triển của thị trƣờng dịch vụ kỹ thuật dầu
khí tại Việt Nam .......................................................................................................... 67
3.1.2 Quan điểm của tập đoàn dầu khí Việt Nam về phát triển DV kỹ thuật DK. .... 67
3.1.3 Phƣơng hƣớng của Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO ........................... 68
3.2 Mục tiêu phát triển giai đoạn 2012-2017 .................................................................. 69
3.4 Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí ................... 69
viii
3.4.1 Giải pháp cho chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ................................................... 69
3.4.1.1 Mở rộng thị trường dịch vụ ........................................................................ 70
3.4.1.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm ................................................................. 70
3.4.1.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing ................................................................. 71
3.4.1.4 Tăng cường quan hệ, giữ vững và phát huy các mối quan hệ KH ............. 71
3.4.1.5 Phát huy tối đa các thế mạnh và tiềm năng sẵn có .................................... 72
3.4.2 Giải pháp cho chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực .......................................... 72
3.4.2.1 Tuyến dụng: ................................................................................................ 73
3.4.2.2 Công tác đào tạo ......................................................................................... 74
3.4.2.3 Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý: ........................................................ 74
3.4.2.4 Tổ chức lại nhân lực lao động .................................................................... 75
3.4.3 Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động đồng tâm ...................................................... 75
3.4.4 Chiến lƣợc liên doanh liên kết............................................................................. 77
3.4.4.1 Tận dụng công nghệ của đối tác liên doanh ............................................... 78
3.4.4.2 Tận dụng nguồn vốn của đối tác liên doanh............................................... 79
3.4.4.3 Liên doanh liên kết với các đối tác nước ngoài tại một nước khác. ........... 79
3.5 Một số kiến nghị và đề xuất đối với các cấp ban ngành địa phƣơng và các cơ
quan vĩ mô cấp nhà nƣớc ................................................................................................ 80
3.5.1 Đối với chính phủ Việt Nam: .............................................................................. 81
3.5.2 Đối với chính phủ Nga: ....................................................................................... 81
Tóm tắt chƣơng 3: ........................................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 85 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... a
Phục lục 1 Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến đối với các chuyên gia ................................. a
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia ....................................... f
Phụ lục 3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia ....................................... g
Phụ lục 4. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia ....................................... h
Phụ lục 5. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia ........................................ i
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIETSOVPETRO: Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO
DVKTDK: Dịch vụ kỹ thuật dầu khí
PTSC: Công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam
PVD: Tổng công khoan Việt Nam
JOC: Công ty điều hành chung.
LD: Liên doanh
VSP: Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO
PVEP: Tổng công ty thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam
VJR: Công ty dầu khí Việt Nhật Nga
JVPC: Công ty dầu khí Nhật Việt
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp nguồn nhân lực VIETSOVPETRO qua các thời kỳ ............ 34
Bảng 2.2 Phân chia doanh thu bán dầu của các phía tham gia VIETSOVPETRO 34
Bảng 2.3. Doanh thu về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại thị trƣờng Việt Nam ........... 35
Bảng 2.4. Doanh thu và lợi nhuận về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại thị trƣờng Việt
Nam........................................................................................................................ 35
Bảng 2.5. Doanh thu về các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí của
VIETSOVPETRO ................................................................................................. 36
Bảng 2.6. Sản lƣợng khai thác dầu thô trong giai đoạn 2006-2011 của
VIETSOVPETRO ................................................................................................. 42
Bảng 2.7. Tỷ lệ độ tuổi lao động dƣới 45 tại Liên doanh trong các thời kỳ ......... 44
Bảng 2.8. Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE ........................................................ 62
Bảng 2.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong EFE .......................................... 62
Bảng 2.10. Ma trận SWOT ................................................................................... 63
Bảng 2.11. Ma trận QSPM .................................................................................... 67
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 21
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của VIETSOVPETRO .................................................. 29
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí 2006-2011.. 36
Biểu đồ 2.2. Sơ đồ công nghệ sản lƣợng khai thác dầu tại các mỏ dầu khí ......... 41
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng cơ cấu trong việc mua sắm và đầu tƣ thiết bị tại ................ 43
Hình 2.1. Mô hình kết nối mỏ Bạch hổ và Cá ngừ vàng ....................................... 40
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Định hƣớng phát triển của Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO
(VIETSOVPETRO) trong giai đoạn 2012-2017 và tầm nhìn 2030 là tiếp tục tiến
hành công tác tận thăm dò và khai thác dầu khí tai lô 09-1 trên cơ sở hiệp định Việt
– Nga ký ngày 27-12-2010; mở rộng vùng hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai
thác các mỏ dầu khí tại các khu vực Việt nam và nƣớc ngoài. Đồng thời, mở rộng
kinh doanh đa ngành, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí; tiếp
tục xây dựng VIETSOVPETRO thành doanh nghiệp mạnh với phạm vi hoạt động
mở rộng ra thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Đổi mới cơ chế và hoàn thiện tổ chức
để đảm bảo cho VIETSOVPETRO tiếp tục phát triển mạnh mẽ và lâu dài, giữ vững
vai trò chủ lực và tiên phong trong lĩnh vực tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí
của Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt nam. Để tăng tính cạnh tranh và phát triển bền
vững trong hoạt động kinh doanh của VIETSOVPETRO tôi đã chọn đề tài “Chiến
lược phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Liên doanh Việt –Nga
VIETSOVPETRO giai đoạn 2012-2017” làm luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích của đề tài
Hệ thống những vấn đề cơ bản về dịch vụ dầu khí của Liên doanh Việt-Nga
VIETSOVPETRO làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Liên doanh Việt-Nga
VIETSOVPETRO, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức và chỉ rõ
những tồn tại và nguyên nhân.
Phân tích nhu cầu dịch vụ kỹ thuật dầu khí, năng lực trong nƣớc và ngoài nƣớc,
năng lực đáp ứng của các công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí hiện hữu, phân tích khả
năng phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO thông qua các chiến
lƣợc.
Đề xuất các chiến lƣợc phát triển các dịch vụ kỹ thuật dầu khí nhằm phát triển
VIETSOVPETRO một cách bền vững trong giai đoạn 2012-2017. Để thực hiện các
2
chính sách, chủ trƣơng của nhà nƣớc về việc phát triển ngành kỹ thuật dầu khí, góp
phần hoàn thành chiến lƣợc kinh doanh của VIETSOVPETRO, hƣớng tới thị trƣờng
trong khu vực và thế giới đồng thời có các khuyến nghị với các chính phủ về các
chính sách nhằm đảm bảo thực hiện các chiến lƣợc phát triển dầu khí nói chung,
ngành ngành kỹ thuật dầu khí nói riêng của Việt Nam, tạo ra môi trƣờng kinh doanh
thuận lợi trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong Liên doanh Việt – Nga
VIETSOVPETRO.
Phạm vi nghiên cứu:
Do việc đầu tƣ phát triển Dầu khí và dịch vụ dầu khí Việt Nam trải qua nhiều
thời kỳ lịch sử, phát triển kinh tế, với nhiều hệ thống chính sách khác nhau, rất khó
cho kết quả nghiên cứu có tính nhất quán, nhằm đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực
của đề tài nên tác giả chỉ giới hạn thu thập số liệu nghiên cứu từ năm 2000 cho đến
nay, tập trung cho hoạt động vận tải từ năm 2005–2011.
Phạm vi nghiên cứu thông qua các nguồn thông tin thứ cấp là các nguồn thống
kê của VIETSOVPETRO, nguồn thông tin sơ cấp về nhu cầu dịch vụ dầu khí trong
nƣớc và khu vực, thông qua bảng câu hỏi để lấy ý kiến các chuyên gia trong ngành
nhằm phân loại tầm quan trọng các yếu tố trong các ma trận, phân loại mức độ phản
ứng của doanh nghiệp đối với các yếu tố, để từ đó đề tài sẽ nghiên cứu việc phát
triển dầu vụ kỹ thuật dầu khí trong tƣơng lai thông qua các chiến lƣợc.
Với mục đích là phát triển dịch vụ dầu khí hƣớng đến khách hàng nên trong luận
văn không đề cập đến hoạt động tự doanh của Liên doanh Việt-Nga
VIETSOVPETRO.
Thời gian nghiên cứu: năm 2011- 2012
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu của tác giả dựa trên các tài liệu hƣớng dẫn quản trị chiến lƣợc
kinh doanh, tài liệu phân tích nhu cầu dịch vụ dầu khí mà tác giả đã thu thập trên
Internet, cũng nhƣ nguồn dự báo nhu cầu dịch vụ dầu khí trong những năm vừa
qua, hiện tại và tƣơng lai của Việt Nam, lấy ý kiến của các chuyên gia là các cán bộ
hoạt động trong các lĩnh vực về ngành dầu khí tại các công ty dầu khí lớn của Việt
Nam.
Nhằm nghiên cứu các vấn đề cho kết quả một cách chính xác và hiệu quả khi áp
dụng vào thực tế tác giả đã sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Các thông tin thứ cấp đƣợc thu thập và sử dụng chủ yếu từ các nguồn thống kê
của VIETSOVPETRO. Nguồn thông tin nội bộ từ các báo cáo hoạt động sản xuất
kinh doanh của VIETSOVPETRO từ năm 2000 cho đến nay...
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng pháp
thống kê, diễn giải, quy nạp…
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan vế dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam
Chƣơng 2: Thực trạng về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại VIETSOVPETRO trong
thời gian qua
Chƣơng 3: Xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ dầu khí và đề xuất các giải
pháp thực hiện tại VIETSOVPETRO đến 2017
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về chiến lược
Xét về nguồn gốc từ ngữ, thì từ Strategy (chiến lƣợc) xuất phát từ chữ Strategos
trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “vị tƣớng”. Ban đầu đƣợc sử dụng trong quân đội
chỉ với nghĩa giản đơn, để chỉ vai trò chỉ huy, lãnh đạo của các tƣớng lĩnh, sau dần
đƣợc phát triển, mở rộng. Thuật ngữ chiến lƣợc đƣợc sử dụng để chỉ khoa học và
nghệ thuật chỉ huy quân đội, chỉ những cách để chiến thắng quân thù. Trong lịch sử
nhân loại, các nhà lý luận quân sự nổi tiếng qua các thời đại, từ đông sang tây, từ cổ
chí kim đã dùng thuật ngữ này để chỉ cách “điều binh, khiển tƣớng”, “bài binh, bố
trận”, để diễn đạt nghệ thuật “lật ngƣợc tình thế”, “chuyển bại thành thắng”, “lấy
yếu thắng mạnh”, “lấy ít địch nhiều”…Ngày nay, thuật ngữ đƣợc sử dụng rất rộng
rãi trong kinh doanh và trong cuộc sống. Khi đến dự các hội nghị, hội thảo, đến làm
việc với bất cứ tổ chức/công ty nào ta cũng có thể nghe thấy thuật ngữ chiến lƣợc.
Trong đời thƣờng, ngƣời ta hiểu chiến lƣợc là hành động để chiến thắng bản thân
(chiến lƣợc phát triển) và chiến thắng đối thủ (chiến lƣợc cạnh tranh) để có thể tồn
tại và phát triển trong một môi trƣờng đầy biến động. Nói đến chiến lƣợc, ngƣời ta
thƣờng gắn liền trong cụm từ “tƣ duy chiến lƣợc”, gắn với việc trả lời ba câu hỏi
lớn, quyết định đến vận mệnh của công ty đó là:
Tổ chức của chúng ta đang ở đâu
Chúng ta muốn đi đến đâu (nằm xác định rõ ngành kinh doanh cần đạt
đƣợc, nhóm khách hàng cần phục vụ và mục tiêu mong muốn).
Làm cách nào để đến đƣợc vị trí cần đến/ đạt đƣợc mục tiêu mong muốn?
Trong ba câu hỏi trên thì trả lời câu hỏi thứ ba chính là nội dung chiến lƣợc của
tổ chức.
Trong điều kiện hội nhập, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nên ngƣời ta thƣờng
lý giải ngắn gọn: chiến lƣợc là tổng hợp các động thái cạnh tranh và phƣơng pháp
5
kinh doanh đƣợc các nhà lãnh đạo sử dụng để vận hành tổ chức hay chiến lƣợc là kế
hoạch chơi của ban lãnh đạo để:
Thu hút và làm hài lòng khách hàng
Chiếm giữ một vị trí thị trƣờng
Cạnh tranh thành công
Tăng trƣởng kinh doanh
Đạt đƣợc mục tiêu đề ra
1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Do tầm quan trọng đặc biệt của chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc, nên có rất
nhiều nhà khoa học tập trung nghiên cứu về vấn đề này và đƣa ra một số khái niệm
khác nhau:
Theo Alfred Chandler (1962), “chiến lược là việc xác định mục tiêu cơ bản dài
hạn của doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần
thiết để thực hiện các mục tiêu đó”.
Theo Ansoftt H.I (1965), “có thể coi chiến lược như mạch kết nối chung giữa
các hoạt động của doanh nghiệp và thị trường tiêu thụ sản phẩm, nó bao gồm bốn
bộ phận: phạm vi thị trường – sản phẩm; vector tăng trưởng (các thay đổi mà
doanh nghiệp thực hiện để phù hợp với phạm vi thị trường – sản phẩm đã xác định),
lợi thế cạnh tranh và cộng hưởng”.
Theo trƣờng phái của trƣờng kinh doanh Harvard, trong tác phẩm “Chính sách
kinh doanh: Bài học và tình huống” (1965) với phần viết chính của Andrew, thì
chiến lược là hệ thống các mục tiêu, mục đích được tuyên bố dưới dạng xác định
ngành/lĩnh vực hoạt động kinh doanh mà công ty muốn tham gia, quy mô, vị trí mà
công ty muốn đạt được và các chính sách căn bản, các kế hoạch để thực hiện mục
tiêu đã định”.
Trong điều kiện hiện nay, khi môi trƣờng có những thay đổi lớn và diễn ra hết
sức nhanh chóng, thì cần quan tâm tới định nghĩa của Johnson G. và Scholes K.
6
(1999), theo các tác giả này, “chiến lƣợc là định hƣớng và phạm vi của một tổ chức
về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các
nguồn lực của nó trong môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và thỏa
mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
Từ những khái niệm trên, có thể tổng quát hóa khái niệm chiến lƣợc nhƣ sau:
“chiến lược là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định phù hợp với
tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức và các cách thức, phương tiện để đạt được các
mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho phát huy được những điểm mạnh, khắc
phục được những điểm yếu của tổ chức, đón nhận các cơ hội, né tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại do những nguy cơ từ môi trường bên ngoài”1.
1.1.1.2 Các khái niệm có liên quan
Để có thể hiểu thấu đáo khái niệm chiến lƣợc, cần tìm hiểu một số khái niệm có
liên quan nhƣ: Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu, chính sách…những thuật ngữ này có
mối quan hệ mất thiết với nhau.
Tầm nhìn (Vision):
Tầm nhìn chiến lƣợc (viễn cảnh) thể hiện các mong muốn, khát vọng cao nhất,
khái quát nhất mà tổ chức muốn đạt đƣợc. Cũng có thể coi tầm nhìn là là bản đồ
đƣờng của công ty, trong đó hiện đích đến trong tƣơng lai (5 năm, 10 năm, 20
năm…) và con đƣờng mà tổ chức sẽ đi đến đƣợc điểm đích đã định.
Sứ mạng (Mission):
Sứ mạng hay nhiệm vụ là tuyên bố có giá trị lâu dài về mục đích nó giúp phân
biệt công ty này với công ty khác. Những tuyên bố nhƣ vậy còn đƣợc gọi là triết lý
kinh doanh, những nguyên tắc kinh doanh, những niềm tin của công ty.
Mục tiêu (goal/objective):
Là mục tiêu có thể đƣợc định nghĩa là những thành quả xác định mà một tổ chức
tìm cách đạt đƣợc khi theo đuổi nhiệm vụ chính/sứ mạng của mình.
1 GS-TS Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội, trang 20
7
Chính sách (policy):
Chính sách là công cụ để thực hiện chiến lƣợc, là phƣơng tiện để đạt đƣợc các
mục tiêu. Các chính sách bao gồm các lời hƣớng dẫn, các quy tắc và thủ tục đƣợc
thiết lập để hậu thuẫn cho các nỗ lực đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
1.1.2.3 Các cấp chiến lược và các loại chiến lược
Có rất nhiều loại chiến lƣợc với những tên gọi khác nhau, tác giả xin giới thiệu
14 loại chiến lƣợc cơ bản cấp công ty theo quan điểm của Fred R. David.
Nhóm chiến lƣợc kết hợp:
Các chiến lƣợc thuộc nhóm này cho phép một công ty có đƣợc sự kiểm soát đối
với các nhà phân phối, nhà cung cấp và các đối thủ cạnh tranh.
Chiến lƣợc kết hợp về phía trƣớc (Forward integration): hay còn gọi là kết
hợp dọc thuận chiều là chiến lƣợc liên quan đến việc tăng cƣờng kiểm soát
đối với các công ty mua hàng, nhà phân phối, ngƣời bán lẻ…
Chiến lƣợc kết hợp về phía sau (Backward intergration): hay còn gọi là kết
hợp dọc ngƣợc chiều là chiến lƣợc liên quan đến việc tăng cƣờng kiểm
soát đối với các nhà cung cấp. Chiến lƣợc này đặc biệt cần thiết khi công
ty không có nguồn cung ổn định, biểu hiện bị phụ thuộc vào bên thứ 3,
nhà cung cấp không đáng tin cậy…
Chiến lƣợc theo chiều ngang (Horizontal integration): là chiến lƣợc nhằm
tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát của công ty đối với các đối thủ cạnh
tranh.
Nhóm chiến lƣợc chuyên sâu:
Đặc điểm chung của nhóm chiến lƣợc này là đòi hỏi tập trung và nỗ lực để cải
thiện vị thế cạnh tranh của công ty với những sản phẩm và dịch vụ hiện có.
Chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng (Market panelration): làm tăng thị phần
các sản phẩm/dịch vụ hiện có tại thị trƣờng hiện hữu bằng các nỗ lực tiếp
thị lớn hơn.
8
Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng (Market development): Phát triển thị
trƣờng liên quan đến việc đƣa những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có vào
những khu vực và địa lý mới.
Chiến lƣợc phát triển sản phẩm (Product development): Phát triển sản
phẩm nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến hoặc sửa đổi những sản
phẩm và dịch vụ hiện tại.
Nhóm chiến lƣợc mở rộng hoạt động
Với tƣ tƣởng “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”chuyên môn hóa sâu sẽ mang lại
năng suất và hiệu quả cao.
Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động đồng tâm (Concentric diversilication):
Là chiến lƣợc thêm vào các sản phẩm và dịch vụ mới có liên quan đến sản
phẩm/dịch vụ hiện tại để cung cấp cho khách hàng hiện tại
Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang (Horizontal
diversilication): Là chiến lƣợc thêm vào các sản phẩm và dịch vụ mới có
chất lƣợng cao, không liên quan đến sản phẩm/dịch vụ hiện tại để cung
cấp cho khách hàng hiện tại
Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động kiểu khối (Conglomerate
diversilication): Là chiến lƣợc tăng doanh thu bằng cách thêm vào các sản
phẩm và dịch vụ mới không liên quan đến sản phẩm/dịch vụ hiện tại để
cung cấp cho khách hàng mới. (Có thể gọi là chiến lƣợc kinh doanh đa
ngành đa nghề, rất cần thận trọng khi áp dụng chiến lƣợc này)
Các chiến lƣợc khác
Chiến lƣợc liên doanh (Joint Venture) là chiến lƣợc thƣờng đƣợc áp dụng
khi hai hay nhiều công ty thành lập nên một công ty thứ 3 (độc lập với
công ty mẹ) nhằm khai thác một cơ hội nào đó.
Chiến lƣợc thu hẹp bớt hoạt động (Retrenchment): là chiến lƣợc xảy ra
khi một công ty tổ chức lại/củng cố hoạt động thông qua việc cắt giảm chi
9
phí và tài sản để cứu vãn tình thế doanh thu và lao75i nhuận đang bị sụt
giảm
Chiến lƣợc cắt bỏ hoạt động (Divestiture): bán đi một chi nhánh hay một
phần công ty hoạt động không có lãi hoặc đòi hỏi quá nhiều vốn; hoặc
không phù hợp với hoạt động chung của công ty để tăng vốn cho các hoạt
động khác.
Chiến lƣợc thanh lý (Liquidation): thanh lý là bán đi tất cả các tài sản của
công ty từng phần một với giá trị thực của chúng. Thanh lý là việc chấp
nhận thất bại vì vậy về mặt tình cảm có thể gặp khó khăn khi áp dụng
chiến lƣợc này.
Chiến lƣợc hỗn hợp: trong thực tế, có nhiều công ty không áp dụng độc
lập từng chiến lƣợc mà họ theo đuổi hai hay nhiều chiến lƣợc cùng lúc,
lựa chọn này đƣợc gọi là chiến lƣợc hỗn hợp. Nhƣng nếu lựa chọn quá
nhiều chiến lƣợc vƣợt khỏi khả năng thực hiện của công ty thì sẽ gây phản
tác dụng hoặc sẽ gặp rủi ro rất lớn.
1.1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược
Do có rất nhiều các khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc, để làm nền
tảng cho việc phân tích các yếu tố môi trƣờng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp,
từ đó làm cơ sở để thiết lập các ma trận, tác giả xin chọn lấy khái niệm của Fred R.
David làm cơ sở để xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí đến giai
đoạn 2012 - 2017 với lý do mô hình, cách phân tích yếu tố, cách thiết lập ma trận và
lựa chọn ma trận phù hợp với môi trƣờng của VIETSOVPETRO .
Đánh giá các yếu tố bên ngoài của tổ chức
Môi trƣờng bên ngoài là hệ thống các yếu tố phức tạp mà nhà quản trị không
kiểm soát đƣợc nhƣng chúng ảnh hƣởng đến hoạt động và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, luôn có nhiều cơ hội lẫn nguy cơ tác động đến hoạt động của doanh
nghiệp theo các mức độ khác nhau. Việc đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài
nhằm phát hiện ra những tác nhân quan trọng, ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực đối
10
với các hoạt động của doanh nghiệp, đây là biện pháp quan trọng giúp những nhà
quản trị ứng xử một cách linh hoạt và kịp thời với các tình huống phát sinh trong
môi trƣờng kinh doanh. Nếu không kiểm soát môi trƣờng bên ngoài thì doanh
nghiệp không biết rõ mình đang đối diện với cái gì và sẽ không thể phản ứng kịp
thời khi các yếu tố môi trƣờng bên ngoài thay đổi. Có thể phân chia các yếu tố bên
ngoài tác động đến doanh nghiệp làm hai nhóm đó là môi trƣờng vĩ mô và môi
trƣờng vi mô.
Môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô gồm các yếu tố về kinh tế, văn hoá xã hội, địa lý và nhân
khẩu, công nghệ, tự nhiên, ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động doanh nghiệp. Khả
năng tác động trở lại của doanh nghiệp đối với nhóm nhân tố này thấp. Vì thế doanh
nghiệp nên chọn môi trƣờng kinh doanh với các yếu tố vĩ mô ổn định đặc biệt là
vấn đề chính trị và luật pháp để hạn chế rủi ro. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần linh
hoạt thay đổi chính sách kinh doanh khi các yếu tố vĩ mô này thay đổi.
Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế cho ta cái nhìn tổng quan về sức khỏe của nền kinh tế, nó ảnh
hƣởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt
động trong nền kinh tế đó, bốn nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô
cần phải xem xét là: tăng trƣởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, và tỷ lệ lạm phát.
Tăng trƣởng kinh tế dẫn đến tăng chi tiêu, giảm áp lực cạnh tranh, phát triển thị
phần, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, ngƣợc lại suy giảm kinh tế, giảm chi tiêu, thu
hẹp sản xuất, tăng áp lực cạnh tranh, thu hẹp thị phần.
Mức lãi suất có thể tác động đến nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền của các quốc gia với nhau, sự thay đổi
tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng tính cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế.
Lạm phát nó làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, nếu lạm phát tăng thì việc
lập kế hoạch đầu tƣ trở nên mạo hiểm vì trong môi trƣờng lạm phát khó có thể dự
11
kiến một cách chính xác giá trị thực của dự án dài hạn dẫn đến các công ty không
dám đầu tƣ, từ đó nền kinh tế sẽ bị đình trệ.
Các yếu tố văn hoá, xã hội, tự nhiên và nhân khẩu cần quan tâm nhƣ sau:
Những biến đổi về văn hoá, xã hội có thể gây ra khó khăn hay tạo ra thuận lợi
cho các doanh nghiệp, tuy rằng những yếu tố này diễn ra một cách chậm chạp và
khó nhận biết nhƣ: chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng, các chuẩn mực về đạo đức
và phong cách sống, tính đa dạng của lực lƣợng lao động, trình độ văn hoá, nghề
nghiệp của ngƣời lao động, truyền thống văn hoá, các tập tục xã hội.
Các yếu tố tự nhiên ảnh hƣởng rất nhiều đến quản trị chiến lƣợc:
Các hoạt động sản xuất, khai thác tài nguyên của con ngƣời đã làm thay đổi rất
nhiều hoàn cảnh tự nhiên, nó làm cho điều kiện tự nhiên ngày càng tốt hơn nhƣng
nó làm cho môi trƣờng trở nên xấu đi rất nhiều. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp
không đƣợc làm ô nhiễm môi trƣờng, không làm mất cân bằng sinh thái, không lãng
phí tài nguyên thiên nhiên.
Các yếu tố về nhân khẩu mà các nhà quản trị quan tâm khi nghiên cứu vấn đề
xã hội nhƣ:
Quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số hàng năm, cơ cấu dân số theo giới tính, độ
tuổi, quy mô gia đình, thu nhập bình quân ngƣời hay hộ gia đình, vấn đề di chuyển
lao động, trình độ dân trí. Nó làm ảnh hƣởng trực tiếp đến lực lƣợng lao động, tăng
thị trƣờng và nhiều kênh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tác động đến chiến lƣợc của
doanh nghiệp.
Các yếu tố chính trị, luật pháp và chính phủ:
Tình hình chính trị, sự ổn định của của chính phủ có ý nghĩa rất quan trọng đối
với doanh nghiệp, do đó các nhà quản trị trƣớc khi đƣa ra các chiến lƣợc cũng cần
phải xem xét các yếu tố sau:
Sự ổn định hệ thống chính trị, của các đảng phái đến chính phủ.
12
Hệ thống luật pháp nói chung, các luật có liên quan đến kinh doanh, nhƣ luật
bảo vệ môi trƣờng, chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch, bảo hộ quyền kinh doanh hợp
pháp, bảo hộ bản quyền, chống độc quyền, thừa nhận và bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế.
Chính sách đối ngoại, chính sách khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tƣ
nƣớc ngoài.
Quan hệ với các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị, chính quyền địa phƣơng,
chính phủ trung ƣơng.
Yếu tố công nghệ:
Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra nhiều cơ hội và nguy
cơ đối cới doanh nghiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp nắm bắt
và tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu doanh
nghiệp không kịp thời nắm bắt để doanh nghịêp khác vận dụng. Công nghệ càng
hiện đại nó càng làm rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm.
Môi trƣờng vi mô
Môi trƣờng vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản đó là: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà
cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn mới và sản phẩm thay thế. Để đề ra chiến lƣợc thành
công cần phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó, sự hiểu biết các yếu tố này giúp
doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và
nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải.
Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng cùng
loại với công ty, đối thủ cạnh tranh sẽ chia xẻ thị phần với công ty, đồng thời nó sẽ
vƣợt qua nếu lợi thế cạnh tranh cao hơn, tính chất cạnh tranh trong ngành tăng hay
giảm phụ thuộc vào thị trƣờng, tốc độ tăng trƣởng, và mức độ đầu tƣ của đối thủ
cạnh tranh.
13
Khách hàng: là một phần của công ty, sự trung thành của khách hàng là một lợi
thế lớn của công ty, sự trung thành của khách hàng đƣợc tạo dựng bởi sự thoả mãn
những nhu cầu của khách hàng và mong muốn đƣợc phục vụ tốt hơn.
Nhà cung cấp: doanh nghiệp phải luôn luôn liên kết với nhà cung cấp để đƣợc
cung cấp những nguồn lực khác nhau nhƣ nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công,
vốn…Các nhà cung cấp có thể gây áp lực trong hoạt động của doanh nghiệp, cho
nên việc nghiên cứu để hiểu biết về nhà cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp
là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi trƣờng.
Đối thủ tiềm ẩn mới: là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trƣờng
trong tƣơng lai và hình thành những đối thủ cạnh tranh mới, từ đó thị phần bị chia
xẻ, lợi nhuận doanh nghiệp bị giảm xuống, sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh mới
sẽ ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy phải phân tích
các đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những nguy cơ mà họ tạo ra cho doanh nghiệp.
Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm khác về tên gọi, khác về thành phần
nhƣng đem lại cho khách hàng những tiện ích tƣơng đƣơng nhƣ sản phẩm của
doanh nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế này có thể dẫn đến nguy
cơ làm giảm giá bán và sụt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp
phải dự báo và phân tích khuynh hƣớng phát triển các sản phẩm thay thế, nhận diện
hết các nguy cơ mà các sản phẩm thay thế tạo ra cho doanh nghiệp.
Đánh giá tình hình bên trong của tổ chức
Bất kỳ một tổ chức nào đều có những mặt mạnh và mặt yếu trong lĩnh vực kinh
doanh, không một tổ chức nào mạnh hay yếu đều nhau ở mọi mặt. Những điểm
mạnh và điểm yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên ngoài là những
điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập chiến lƣợc cho doanh nghiệp. Việc đánh giá
tình hình bên trong chính là việc kiểm tra lại năng lực của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp phát huy những điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu.
Với việc phân tích môi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp, các mặt mạnh doanh
nghiệp có thể là các kỹ năng, nguồn lực và những lợi thế mà doanh nghiệp có đƣợc
hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh nhƣ có công nghệ hiện đại, có thƣơng hiệu uy tín,
14
nguồn vốn dồi dào, doanh nghiệp có hình ảnh tốt trong khách hàng hay nắm thị
phần lớn trong các thị thƣờng truyền thống. Những mặt yếu của doanh nghiệp thể
hiện ở những thiếu sót hoặc nhƣợc điểm về nguồn nhân lực hay các yếu tố hạn chế
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, mạng lƣới phân phối kém hiệu quả, quan
hệ lao động không tốt, sản phẩm lạc hậu so với các đối thủ cạnh tranh.
Nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp là mục tiêu của việc phân tích tình
hình nội bộ doanh nghiệp. Sự phân tích này dựa trên nguồn lực và khả năng của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sử dụng nguồn lực của mình (nhãn hiệu sản phẩm, uy tín, thƣơng
hiệu, sở hữu công nghệ, khách hàng truyền thống…) một cách hiệu quả để tạo ra
năng lực đặc biệt, với năng lực đặc biệt này doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho sản phẩm mình hay tính khác biệt của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
1.1.1.5. Công cụ xây dựng chiến lược
Theo Fred R David2 các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lƣợc bao
gồm ba giai đoạn, các công cụ đƣợc sử dụng cho quy trình này có thể áp dụng đƣợc
cho tất cả các quy mô và các loại tổ chức, nó giúp cho nhà quản trị có thể xác định,
đánh giá và lựa chọn các chiến lƣợc, nó đƣợc thể hiện qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Giai đoạn nhập vào bao gồm các ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận
hình ảnh cạnh tranh, giai đoạn này tóm tắt các thông tin cơ bản đã đƣợc nhập vào
cần thiết cho việc hình thành chiến lƣợc.
Giai đoạn 2: Gọi là giai đoạn kết hợp đƣa ra các chiến lƣợc khả thi có thể lựa
chọn bằng cách sắp xếp, kết hợp các yếu tố bên trong, bên ngoài quan trọng.
Trong giai đoạn này chúng ta chọn một trong những ma trận nhƣ SWOT, BCG,
IE, SPACE, ...trong đề tài này tác giả chỉ sử dụng ma trận SWOT từ đó kết hợp các
2 Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lƣợc, Nhà xuất bản thống kê, trang 259.
yếu tố để đƣa ra những chiến lƣợc thích hợp.
15
Giai đoạn 3: Giai đoạn quyết định chỉ bao gồm một kỹ thuật là sử dụng ma trận
hoạch định chiến lƣợc có khả năng định lƣợng QSPM (Quantitative Strategic
Planning Matrix) ma trận này sử dụng thông tin nhập vào ở giai đoạn một, để đánh
giá khách quan các chiến lƣợc khả thi có thể đƣợc lựa chọn ở giai đoạn 2 để từ đó
chọn ra chiến lƣợc phù hợp.
1.1.1.5.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE - External Factor Evaluation matrix)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lƣợc tóm tắt và
đánh giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý, chính trị, chính
phủ, luật pháp, công nghệ và cạnh tranh. Có năm bƣớc để phát triển một ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài.
Bƣớc 1: Lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu có vai trò
quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp nhƣ đã nhận diện trong quá
trình kiểm tra các yếu tố từ bên ngoài.
Bƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tƣơng ứng của yếu
tố đó đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của doanh nghiệp, tổng số tầm
quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.
Bƣớc 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố quyết định sự thành công cho thấy
cách thức mà các chiến lƣợc hiện tại của doanh nghiệp phản ứng đối với các yếu tố
này, trong đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung
bình và 1 phản ứng ít. Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lƣợc doanh nghiệp.
Nhƣ vậy sự phân loại ở bƣớc này dựa trên quy mô doanh nghiệp, trong khi đó sự
phân loại ở bƣớc 2 dựa theo ngành.
Bƣớc 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố đối với loại của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng của từng yếu tố.
Bƣớc 5: Cộng tất cả các số điểm về tầm quan trọng các yếu tố để xác định tổng
số điểm quan trọng của ma trận cho doanh nghiệp.
16
Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lƣợng các yếu tố có trong ma
trận, cao nhất là 4 điểm, thấp nhất là 1 điểm. Nếu tổng số điểm là 4, doanh nghiệp
phản ứng tốt với cơ hội và nguy cơ, nếu tổng số điểm là 2,5 doanh nghiệp phản ứng
trung bình với những cơ hội và nguy cơ, nếu tổng số điểm là 1 doanh nghiệp phản
ứng yếu với những cơ hội và nguy cơ.
1.1.1.5.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE - Internal Factor Evaluation matrix)
Bƣớc cuối cùng trong việc phân tích tình hình nội bộ là xây dựng ma trận đánh
giá các yếu tố bên trong (IFE). Công cụ hình thành chiến lƣợc này tóm tắt và đánh
giá những mặt mạnh và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và
nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này.
Ma trận IFE có thể đƣợc phát triển theo 5 bƣớc:
Bƣớc 1: Lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố bao gồm những điểm mạnh và điểm
yếu ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Ấn định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng
nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng đƣợc ấn định cho mỗi yếu tố nhất định cho
thấy tầm quan trọng tƣơng đối của yếu tố đó đối với sự thành công của doanh
nghiệp trong ngành. Không kể yếu tố chủ yếu là điểm mạnh hay là điểm yếu bên
trong, các yếu tố đƣợc xem là có ảnh hƣởng lớn nhất đối với thành quả hoạt động
của tổ chức phải đƣợc cho là có tầm quan trọng nhất. Tổng cộng của tất cả các mức
độ quan trọng này phải bằng 1,0.
Bƣớc 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố sẽ biểu thị yếu tố có đại diện cho
điểm yếu lớn nhất (phân loại bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm
mạnh nhỏ nhất (phân loại bằng 3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
Nhƣ vậy sự phân loại này dựa trên cơ sở doanh nghiệp, trong khi mức độ quan
trọng ở bƣớc 2 dựa trên cơ sở ngành.
Bƣớc 4: Nhân mỗi mức độ quan trọng của từng yếu tố với loại của nó để xác
định số điểm quan trọng của từng yếu tố.
17
Bƣớc 5: Cộng tất cả số điểm quan trọng của tất cả các yếu tố để xác định tổng số
điểm quan trọng của ma trận. Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ 1
điểm đến 4 điểm, sẽ không phụ thuộc vào số lƣợng các yếu tố trong ma trận. Nếu
tổng số điểm dƣới 2,5 điểm doanh nghiệp yếu về nội bộ, nếu tổng số điểm trên 2,5
điểm doanh nghiệp mạnh về nội bộ.
1.1.1.5.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh so sánh giữa các doanh nghiệp với các đối thủ cạnh
tranh chủ yếu dựa trên các yếu tố ảnh hƣởng đến các khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành, qua đó giúp nhà quản trị chiến lƣợc nhận diện những
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp cùng những điểm mạnh, điểm yếu của các
đối thủ cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và các điểm yếu
mà doanh nghiệp cần khắc phục. Để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh cần thực
hiện 5 bƣớc sau:
Bƣớc 1: Lập danh mục khoảng 10 yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng đến khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.
Bƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tƣơng ứng của mỗi
yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hƣởng của yếu tố, đến khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành, tổng số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng
1,0.
Bƣớc 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của mỗi yếu tố
tuỳ thuộc vào khả năng của doanh nghiệp đối với yếu tố, trong đó 4 là tốt, 3 là trên
trung bình, 2 là trung bình và 1 là yếu.
Bƣớc 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định số
điểm của các yếu tố.
Bƣớc 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma
trận. So sánh tổng số điểm của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu
trong ngành để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
18
1.1.1.5.4 Ma trận SWOT
Ma trận SWOT đƣợc sử dụng để liệt kê tất cả các cơ hội, các nguy cơ, các điểm
mạnh và các điểm yếu trong nội bộ doanh nghiệp, theo thứ tự và vị trí thích hợp.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa các yếu tố, các nhà phân tích sẽ tiến hành lựa chọn
những giải pháp chiến lƣợc phù hợp thông qua những kết hợp: điểm mạnh_cơ hội
(S_O), điểm mạnh_nguy cơ (S_T), điểm yếu_nguy cơ (W_T), điểm yếu_cơ hội
(W_O). Tuỳ theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà nhà quản trị sẽ sử dụng
một hoặc nhiều ma trận SWOT để tiến hành phân tích và lựa chọn giải pháp.
Mô hình SWOT thƣờng đƣa ra 4 nhóm chiến lƣợc cơ bản:
S_O: Các chiến lƣợc này dựa trên điểm mạnh của doanh nghiệp để khai thác các
cơ hội bên ngoài.
S_T: Các chiến lƣợc này dựa trên điểm mạnh của doanh nghiệp để ngăn chặn
hoặc hạn chế các nguy cơ từ bên ngoài.
W_O: Các chiến lƣợc này giảm điểm yếu bên trong nội bộ để tận dụng các cơ
hội từ bên ngoài.
W_T: Các chiến lƣợc này giảm điểm yếu bên trong nội bộ để ngăn chặn hoặc
hạn chế các nguy cơ bên ngoài.
Các chiến lƣợc gia không bao giờ xem xét tất cả các chiến lƣợc khả thi có lợi
cho công ty vì có vô số biện pháp khả thi và vô số cách để thực hiện các biện pháp
này. Do đó chỉ một nhóm chiến lƣợc hấp dẫn nhất đƣợc lựa chọn phát triển.
Để lập đƣợc một ma trận SWOT, theo Fred R David(3) phải trải qua tám bƣớc
sau đây:
1) Liệt kê các cơ hội bên ngoài của công ty.
2) Liệt kê các mối đe doạ quan trọng bên ngoài công ty.
3 Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 266
3) Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty.
19
4) Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty.
5) Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài, ghi kết quả chiến lƣợc
S_O vào ô thích hợp.
6) Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài, ghi kết
quả chiến lƣợc W_O vào ô thích hợp.
7) Kết hợp những điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài, ghi kết
quả chiến lƣợc S_T vào ô thích hợp.
8) Kết hợp những điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài, ghi kết quả
chiến lƣợc W_T vào ô thích hợp.
1.1.1.5.5 Ma trận QSPM
Ma trận QSPM là loại công cụ dùng để định lƣợng lại các thông tin đã đƣợc
phân tích ở các giai đoạn đầu từ đó cho phép nhà quản trị lựa chọn đƣợc chiến lƣợc
tối ƣu, ma trận QSPM theo Fred R David gồm có 6 bƣớc căn bản sau:
Bƣớc 1: Liệt kê các cơ hội/ mối đe doạ lớn từ bên ngoài và các điểm yếu/điểm
mạnh quan trọng ở bên trong doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Phân loại cho mỗi yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài,
sự phân loại này giống nhƣ trong ma trận EFE, ma trận IFE.
Bƣớc 3: Xác định các chiến lƣợc có thể thay thế mà doanh nghiệp nên xem xét
để thực hiện.
Bƣớc 4: Xác định số điểm hấp dẫn theo từng chiến lƣợc. Số điểm hấp dẫn biểu
thị tính hấp dẫn tƣơng đối của mỗi chiến lƣợc so với các chiến lƣợc khác, thang
điểm đánh giá từ 1 đến 4: 1 là không hấp dẫn, 2 là hơi hấp dẫn, 3 là khá hấp dẫn, 4
là rất hấp dẫn.
Bƣớc 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn, đây là kết quả của việc nhân số điểm phân
loại (bƣớc 2) với số điểm hấp dẫn (bƣớc 4) trong mỗi hàng. Tổng số điểm hấp dẫn
càng cao thì chiến lƣợc càng hấp dẫn.
20
Bƣớc 6: Cộng các số điểm hấp dẫn. Đó là phép cộng của tổng số điểm hấp dẫn
trong cột chiến lƣợc của ma trận QSPM. Mức độ chênh lệch giữa cộng tổng số điểm
hấp dẫn trong một nhóm chiến lƣợc thì số điểm càng cao biểu thị chiến lƣợc càng
hấp dẫn.
1.1.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu
Từ cơ sở lý luận về chiến lƣợc cũng nhƣ dịch vụ đồng thời qua tham khảo một
số đề tài đã nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài và áp dụng vào thực tế đề
tài này, tác giả dự định sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu nhƣ sau:
Phát hiện và nhìn nhận vấn đề
Cơ sở lí luận Nghiên cứu thứ cấp
Nghiên cứu
Phân tích Nghiên cứu sơ cấp
Xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc
Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc Lựa chọn chiến lƣợc phù hợp
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu
21
1.2 Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ kỹ thuật dầu khí .
“Dịch vụ dầu khí”4 là các hoạt động liên quan đến tìm kiếm thăm dò, phát triển
mỏ và khai thác dầu khí do Nhà thầu phụ tiến hành.
"Nhà thầu phụ" là tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nƣớc ngoài ký kết hợp đồng
với Nhà thầu hoặc Xí nghiệp liên doanh dầu khí để thực hiện các dịch vụ dầu khí
"Nhà thầu" là tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nƣớc ngoài, đƣợc phép tiến hành
hoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí.
Dịch vụ kỹ thuật dầu khí là các hoạt động liên quan đến tìm kiếm thăm dò, phát
triển mỏ và khai thác dầu khí do Nhà thầu phụ tiến hành chuyên về mặt kỹ thuật
trong hoạt động dầu khí không bao gồm các hoạt động phụ trợ nhƣ dịch vụ đời
sống, dịch vụ vui chơi giải trí thể thao văn hóa…phục vụ cho ngành dầu khí.
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ kỹ thuật dầu khí
Ngành công nghiệp dầu khí đòi hỏi một khối lƣợng các dịch vụ kỹ thuật phụ trợ
rất lớn, nếu không có dịch vụ kỹ thuật phụ trợ này thì không thể thực hiện đƣợc
công việc sản xuất chính. Sự phát triển của ngành dầu khí luôn kéo theo sự hình
thành một thị trƣờng lớn về các dịch vụ phụ trợ có trình độ kỹ thuật cao, công nghệ
tiên tiến, hiện đại và sự tổ chức chặt chẽ, chính xác. Hoạt động dầu khí đòi hỏi phải
có sự phối hợp của nhiều ngành kỹ thuật một cách chính xác trong không gian và
liên tục về thời gian. Một sự không ăn khớp nào đó về không gian và gián đoạn về
thời gian sẽ lập tức gây ra những thiệt hại to lớn về vật chất.
Trong hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh VIETSOVPETRO, các dịch vụ kỹ
thuật sản xuất đóng một vai trò hết sức quan trọng. Trung bình, dịch vụ chiếm 60%
4 Trích trong chương 1, điều 3, mục 6 luật dầu khí được Quốc Hội thông qua ngày 7 tháng 6 năm 1993
giá chi phí hàng năm và cũng thu hút khoảng 60% tổng số cán bộ công nhân viên
22
trong Xí nghiệp. Khối lƣợng công tác dịch vụ ngày càng gia tăng để đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của công tác tìm kiếm, thăm dò nâng cao trữ lƣợng khai thác và
tăng sản lƣợng dầu khí. Hiệp định Liên Chính phủ về việc tiếp tục hợp tác trong
lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí trong khuôn khổ Xí nghiệp Liên
doanh VIETSOVPETRO đến năm 2010 ký ngày 16-7-1991, đã đòi hỏi Xí nghiệp
Liên doanh VIETSOVPETRO phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
bối cảnh hợp tác và cạnh tranh gay gắt ngay trên lãnh thổ Việt Nam với nhiều công
ty dầu khí nƣớc ngoài hoạt động theo những hợp đồng chia sản phẩm dầu khí. Theo
kết quả nghiên cứu của các nhà quản trị Việt Nam và Liên Xô (sau là Liên bang
Nga), trong điều kiện Việt Nam chƣa có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, nếu chỉ tập trung
vào công tác khoan và khai thác dầu khí, thì chi phí cho việc khai thác 1 tấn dầu
không những rất lớn mà lại tiềm ẩn rủi ro khi các nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ không
đƣợc đáp ứng kịp thời. Đứng trƣớc tình hình đó, chủ trƣơng của hai Phía tham gia
Xí nghiệp Liên doanh VIETSOVPETRO là tiếp tục xây dựng các công trình biển và
căn cứ trên bờ thật vững chắc, đủ mạnh để bảo đảm phục vụ tốt cho công tác tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí. Ngoài ra, cần tận dụng ƣu thế dịch vụ tại chỗ để
tham gia đấu thầu cạnh tranh làm dịch vụ cho các công ty nƣớc ngoài hoạt động dầu
khí tại Việt Nam.
Các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí thì rất nhiều, nhƣng tại thị trƣờng Việt
nam thì loại hình dịch vụ này chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực sau:
Dịch vụ khoan thăm dò và khoan sửa chữa giếng
Dịch vụ chế tạo và xây lắp các công trình dầu khí biển
Dịch vụ địa vật lý giếng khoan
Dịch vụ vận hành khai thác dầu khí
23
1.2.3 Các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí
1.2.3.1 Dịch vụ địa vật lý giếng khoan
Dịch vụ địa vật lý Giếng khoan là loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí, sự ra đời
dịch vụ này nhằm mục đích phục vụ cho khách hàng giải quyết các công đoạn phân
tích tài liệu địa chất và cấu trúc địa lý của địa tầng.
Dịch vụ địa vật lý giếng khoan là sử dụng các thiết bị chuyên dụng của ngành
dầu khí nhƣ: Bắn mìn, Thu nổ địa chấn, Carota và các thiết bị chuyển dụng khác để
thu, xử lý, phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan trong khoan thăm dò, khai thác
dầu khí, xác định độ rỗng, độ thấm, thành phần đất đá, hàm lƣợng chứa dầu, độ sâu
vỉa sản phẩm, v.v., tham gia đánh giá trữ lƣợng dầu khí
1.2.3.2 Dịch vụ xây lắp và sửa chữa các công trình biển
Dịch vụ xây lắp và sửa chữa các công trình biển là loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu
khí, sự ra đời dịch vụ này góp phần tạo nên sự phong phú cho ngành xây lắp dầu khí
biển.
Hoạt động của dịch vụ này là việc sử dụng các vật tƣ thiết bị, công nghệ và
nguồn nhân lực trong nƣớc để thực hiện việc chế tạo, xây dựng và sửa chữa các
công trình dầu khí trên biển nhƣ: Giàn khoan cố định, tàu khoan, giàn khoan di
động, lắp đặt các đƣờng ống ngầm nối các giàn với nhau để phục vụ công tác khai
thác và vận chuyển dầu khí, sửa chữa, bảo trì, cải hoán và thu hồi các giàn khoan
khi hết thời hạn sửa dụng, khu nhà ở trên biển, …
1.2.3.3 Dịch vụ khoan khai thác dầu khí
Dịch vụ khoan khai thác dầu khí là hoạt hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí, trong quá
trình phát triển của ngành dầu khí Việt nam, khoan khai thác dầu khí đóng vai trò
quan trọng trong việc khai thác dầu khí tại Việt Nam.
Hoạt động dịch vụ khoan khai thác dầu khí là việc sử dụng thiết bị khoan, các
chất dung dịch và xi măng trên các tàu khoan dầu khí và các giàn khoan cố định để
tiến hành khoan dầu, khoan thăm dò, xử lý các các giếng khoan trên biển để phục
vụ các khách hàng hoạt động trong việc tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.
24
1.2.3.4 Dịch vụ khai thác dầu khí
Khai thác dầu khí là công đoạn cuối cùng của quá trình tìm kiếm và thăm dò
khai thác dầu khí, quá trình nghiên cứu cấu trúc địa chất và đánh giá mỏ, công tác
khoan và địa vật lý giếng khoan, nếu mỏ có trữ lƣợng thƣơng mại thì tiến hành xây
dựng giàn khoan và khai thác dầu khí. Khai thác dầu khí là quá trình vận hành các
giàn khai thác trên mỏ, hiện tại ở Việt Nam, VIETSOVPETRO là đơn vị duy nhất
có khá năng vận hành khai thác các giàn khoan dầu khí.
1.2.3.5 Dịch vụ vận tải biển và công tác lặn
Dịch vụ vận tải biển (hay dịch vụ tàu thuyền) đóng vai trò quan trọng nhƣ chiếc
cầu nối giữa căn cứ dịch vụ trên đất liền với các hoạt động dầu khí ngoài biển. Vận
tải biển và công tác lặn là dịch vụ vận chuyển các thiết bị siêu trƣờng, siêu trọng
nhƣ các chân đế giàn khoan, các khối block modul thƣợng tầng của các giàn cố
định, cần khoan, ống chống, hoá phẩm, nhiên liệu, nƣớc.
Các tàu lặn và đội ngũ thợ lặn có thể thực hiện đƣợc tất cả các công việc kỹ
thuật ngầm dƣới nƣớc, từ công tác khảo sát, lắp ráp và sửa chữa chân đế giàn
khoan, đƣờng ống, hệ thống thiết bị ngầm của trạm rót dầu không bến ở độ sâu biển
1.2.3.6 Dịch vụ kết nối mỏ
Công nghệ kết nối mỏ đó là việc kết nối các mỏ dầu khí lại với nhau. Hiện
VIETSOVPETRO đang có cụm các Giàn khoan hùng hậu trên 2 mỏ Rồng và Bạch
hổ trong đó có 1 Giàn khoan xử lý công nghệ, 1 Giàn khai thác trung tâm, 1 giàn
nén khí, các kho nổi chứa dầu và một hệ thống ống dẫn dầu hiện đại. Vì thế các lô
khai thác dầu khí lân cận 2 mỏ Bạch hổ và Rồng sẽ kết nối với hệ thống xử lý trung
tâm VIETSOVPETRO thông qua hệ ống dẫn dầu và nƣớc để đƣa dầu từ các giàn di
động và giàn nhẹ về trung tâm xử lý tập trung. Dịch vụ kết nối mỏ sẽ mang lại lợi
cho 2 bên, phía các công ty sẽ giảm đƣợc chi phí xây dựng các trung tâm xử lý tách
sản phẩm và kho nổi chứa dầu thô.
25
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết của các nhà kinh
tế đã đưa ra trước đây về các khái niệm về chiến lược cũng như các phương pháp và
công cụ để xây dựng chiến lược. Đồng thời, tác giả đã giới thiệu tổng quan về dịch vụ,
các khái niệm cũng như đặc điểm của dịch vụ.
Bên cạnh đó, tác giả cũng giới thiệu một số đề tài nghiên cứu có liên quan làm
tài liệu tham khảo, cũng như bổ sung để củng cố thêm cơ sở lý luận cho đề tài này và
từ đó để xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài này.
Cuối cùng, tác giả nêu tổng quan về thị trường dịch vụ kỹ thuật dầu khí hiện
nay tại Việt Nam. Giới thiệu một số các khái niệm về dịch vụ kỹ thuật dầu khí, đặc
điểm cũng như các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí.
Trong các chương hai và ba tiếp theo, tác giả tập trung phân tích thực trạng
sản xuất - kinh doanh tại Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO và các công ty kinh
doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các chiến lược phát triển
phù hợp nhằm phát triển hơn nữa thương hiệu cũng như đẩy mạnh việc đưa sản phẩm
dịch vụ ra thị trường trong và ngoài nước của Liên doanh Việt – Nga
VIETSOVPETRO.
26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ TẠI
VIETSOVPETRO TRONG THỜI GIAN QUA (2005-2011)
2.1 Tổng quan về Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO
2.1.1 Giới thiệu về Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO
Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO đƣợc thành lập trên cơ sở các Hiệp định
giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết về việc thành lập Xí nghiệp Liên doanh Việt-Xô để
tiến hành thăm dò địa chất, khai thác dầu và khí ở thềm lục địa phía Nam
CHXHCN Việt Nam ký 19 tháng 6 năm 1981 và hoạt động phù hợp với Hiệp định
giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về việc tiếp tục
hợp tác trong lĩnh vực tham dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa
CHXHCN Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO ký
ngày 27 tháng 12 năm 2010 và luật pháp của CHXHCN Việt Nam
Tên công ty: LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO Tên tiếng anh: JOINT VENTURE VIETSOVPETRO
Tên viết tắt: VIETSOVPETRO
Địa chỉ: 105 Lê Lợi, Phƣờng 6, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, Việt Nam
Điện thoại:. +84.643.839.871 +84.643.839.871 Fax: www.vietsov.com.vn Website: hq@vietsov.com.vn Email: Logo:
Giá trị và tỷ lệ góp vốn của 2 phía: Tổng giá trị góp vốn là 1.500.000.000USD,
Việt Nam chiếm 51%, Liên bang Nga 49%.
27
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Trải qua 30 năm, VIETSOVPETRO lớn mạnh không ngừng và phát triển
vƣợt bậc. Từ một Liên doanh khi thành lập có 168 cán bộ, công nhân; các thiết bị,
kỹ thuật - công nghệ đều phải nhập khẩu và do các chuyên gia Liên Xô đảm nhiệm,
đến nay VIETSOVPETRO có đội ngũ lao động gần 7.000 ngƣời, thuộc 60 ngành
nghề, có trình độ chuyên môn cao với gần 180 tiến sỹ, thạc sỹ, trên 2.600 cán bộ có
trình độ đại học, trong đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề nhiều ngƣời có chứng
chỉ quốc tế.
Các kỹ sƣ, công nhân Việt Nam nay đã làm chủ đƣợc hầu hết các công đoạn
thiết kế, chế tạo, lắp ráp công trình dầu khí quy mô lớn, tự chế tạo đƣợc một số vật
tƣ quan trọng bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế; làm chủ công nghệ trong xây dựng công
trình biển ở các khu vực nƣớc sâu, xa bờ…
Thành tựu nổi bật là VIETSOVPETRO đã khai thác đƣợc trên 193 triệu tấn
dầu và trên 23 tỷ m3 khí đồng hành, góp phần quan trọng bảo đảm an ninh năng
lƣợng đất nƣớc, đóng góp lớn cho xuất khẩu, tạo nguồn thu cho Việt Nam và LB
Nga. VIETSOVPETRO góp phần quan trọng cùng quân dân cả nƣớc khẳng định,
giữ gìn, bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Việt Nam trên Biển Đông
- Hơn 30 năm hoạt động, VIETSOVPETRO đã khảo sát 115.000 kilômét tuyến
địa chấn, trong đó có 71.000 kilômét tuyến địa chấn không gian 3 chiều.
- Đã khoan 368 giếng, bao gồm 61 giếng khoan tìm kiếm, thăm dò và 307 giếng
khoan khai thác.
- Tại 2 mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng, đã xây dựng trên 40 công trình biển trong đó
có có các công trình chủ yếu nhƣ: - 12 giàn khoan- khai thác cố định, 10 giàn nhẹ,
02 giàn công nghệ trung tâm, 02 giàn nén khí, 04 giàn duy trì áp suất vỉa, 03 trạm
rót dầu không bến.
28
- Tất cả các công trình đƣợc kết nối thành một hệ thống đƣờng ống ngầm nội
mỏ, liên mỏ dài trên 400 kilômét.
2.1.3 Các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí mà VIETSOVPETRO có thể
cung cấp
Dịch vụ địa vật lý giếng khoan
Dịch vụ xây lắp và sửa chữa các công trình biển
Dịch vụ khoan khai thác dầu khí
Dịch vụ khai thác dầu khí
Dịch vụ vận tải biển và công tác lặn
Dịch vụ kết nối mỏ
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức của VIETSOVPETRO từ năm 1991 đến nay bao gồm Hội đồng
Xí nghiệp Liên doanh VIETSOVPETRO , Ban Tổng Giám đốc, Bộ máy điểu hành
và các đơn vị cơ sở với các chức năng và nhiệm vụ đƣợc xác định trong điều lệ của
VIETSOVPETRO
- Bộ máy điều hành có 20 phòng, ban, gồm: Kỹ thuật sản xuất; Địa chất khai
thác mỏ; Khoan và sửa chữa lớn giếng; Xây dựng cơ bản; Cơ khí năng lƣợng và tự
động hóa; Kinh tế - Kế hoạch; Tổ chức - Lao động – Tiền lƣơng; Thƣơng mại; Tài
chính - Kế toán; Vật tƣ; Tiếp thị và Dịch vụ; Vận tải công nghệ và tàu thuyền; Cán
bộ; Văn phòng; Thanh tra và Bảo vệ; Ban Điều độ trung tâm; Đời sống - Nhà ở;
Quản lý rủi ro và Bảo hiểm; Luật; An toàn sức khỏe và Môi trƣờng
29
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của VIETSOVPETRO (Nguồn: VSP(Nguồn: VSP))
- Các đơn vị cơ sở hạch toán phụ thuộc gồm có 15 đơn vị: Xí nghiệp Khai thác
dầu khí; Xí nghiệp Khai thác các công trình khí; Xí nghiệp Khoan và Sửa giếng; Xí
nghiệp Xây lắp, khảo sát và Sửa chữa các công trình khai thác dầu khí; Viện Nghiên
cứu khoa học và Thiết kế dầu khí biển; Xí nghiệp Vận tải biển và Công tác lặn; Xí
nghiệp Cơ điện; Xí nghiệp Địa vật lý giếng khoan; Xí nghiệp Vận tải ôtô; Xí nghiệp
Dịch vụ cảng và Cung ứng vật tƣ thiết bị; Trung tâm An toàn và Bảo vệ môi trƣờng;
Trung tâm Công nghệ thông tin và Liên lạc; Trung tâm Y tế; Trƣờng Kỹ thuật -
nghiệp vụ; Đội bảo vệ vũ trang.
30
2.1.5 Lĩnh vực hoạt động
- Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, thu gom, xử lý, vận chuyển, tàng trữ và bán các
sản phẩm dầu, khí và condensate tại CHXHCN Việt Nam. Liên bang Nga và nƣớc
thứ ba thông qua tổ chức của CHXHCN Việt Nam trên cơ sở hợp đồng;
- Nghiên cứu khoa học, khảo sát thiết kế, xây dựng và phát triển các mỏ dầu khí,
thiết kế và xây dựng công trình dầu khí;
- Mua, bán, xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị ngành dầu khí;
- Thực hiện và cung cấp các dịch vụ ngành dầu khí cho tổ chức Việt Nam và
nƣớc ngoài nếu điều đó không gây thiệt cho hoạt động chính của VIETSOVPETRO
- Các ngành nghề khác không trái với quy định của luật pháp Việt Nam
2.1.6 Cơ sở vật chất hiện có của VIETSOVPETRO
LD Việt-Nga VIETSOVPETRO sở hữu một cơ sở vật chất tƣơng đối hoàn
chỉnh bao gồm: các công trình bờ, kho cảng đảm bảo cung ứng dịch vụ cho các hoạt
động thăm dò khai thác vận chuyển dầu khí. Hiện nay, VIETSOVPETRO đang khai
thác dầu khí trên 02 mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng với hệ thống công nghệ liên hoàn và
khép kín phục vụ cho việc khai thác dầu, khí bao gồm 14 giàn khai thác cố định, 17
giàn nhẹ, 2 giàn công nghệ trung tâm, 2 giàn nén khí, 4 giàn bơm ép nƣớc duy trì áp
suất vỉa, 3 giàn khoan tự nâng; 4 trạm rót dầu trên biển và gần 500 km đƣờng ống
ngầm nội bộ mỏ và 19 phƣơng tiện nổi các loại (tàu cẩu, tàu dịch vụ, tàu lặn và tàu
chống cháy) đặc biệt có 03 tàu cẩu loại lớn có khả năng phục vụ công tác xây dựng
và phát triển mỏ ở vùng biển có độ sâu đến 100 mét nƣớc. Tại căn cứ trên bờ đã
hình thành một tổng hợp hoàn chỉnh các công trình bờ, kho, cảng với 10 cầu cảng
chuyên dụng dài 1.300m và 2 bãi lắp ráp phục vụ cho việc lắp ráp giàn khoan, đảm
bảo cung ứng dịch vụ khoan 130.000 m khoan/ năm
2.1.7 Các dự án dịch vụ điển hình
Với các đơn vị trực thuộc của mình, VIETSOVPETRO có thể cung cấp phần lớn
các dịch vụ thăm dò và khai thác dầu khí.
31
Thực tế, từ năm 2001 đến nay, VIETSOVPETRO đã tham gia đấu thầu và hoàn
thành nhiều dự án lớn, quan trọng trong nhiều lĩnh vực nhƣ:
Các dự án về cung cấp dịch vụ sửa chữa và vận hành mỏ :
+ Sửa chữa Riser, Actuator và cáp tín hiệu ngầm đƣờng ống Rạng Đông-Bạch
Hổ.
+ Năm 2007, đã cung cấp dịch vụ vận hành mỏ Cá Ngừ Vàng cho Công ty Hoàn
Vũ JOC
+ Kết nối với mỏ Nam Rồng - Đồi Mồi cho Công ty VRJ và công trình thu gom
khí mỏ Rồng-Đồi Mồi của PV Gas…
Các dự án EPC, xây dựng và lắp đặt các công trình dầu khí:
Dự án đƣờng ống dẫn khí MP3-Cà Mau; xây dựng và lắp đặt giàn Phƣơng Đông
cho JVPC; xây dựng và lắp đặt dàn cho Trƣờng Sơn JOC, Hợp đồng EPC thu gom
khí vòm Bắc Bạch Hổ; Hợp đồng chìa khóa trao tay thu gom khí mỏ Rồng-Đồi
Mồi; Dự án phát triển mỏ Đại Hùng giai đoạn II, phát triển mỏ Hải Thạch và Mộc
Tinh cho Biển Đông POC; Dự án sửa chữa gia cố giàn DK1/11, 14,17(năm 2001)và
nâng cấp mở rộng giàn DK1/14, 15(năm 2011) cho Bộ Quốc Phòng…
Các dự án đã hoàn thành về lĩnh vực nghiên cứu khoa học:
+ Thiết kế-dự toán cho các giếng khoan tìm kiếm, thăm dò trên các cấu tạo Tƣ
Chính(PetroVietnam), cấu tạo Sói (Công ty VRJ), Bạch Trĩ, Hoàng Long (PIDC)
+ Thiết kế chi tiết hệ thống các đƣờng ống công nghệ trên các dàn nhẹ WHP-1
trên mỏ Rạng Đông do Công ty JVPC quản lý
+Thiết kế-dự toán cho dàn nhẹ Ruby trên mỏ Hồng Ngọc do Petronas quản lý
+ Thiết kế chi tiết cho dự án đƣờng ống khí MP3-Cà Mau
+ Thiết kế thi công đóng cọc bến số 5 và số 6 gói thầu 5B Nhà máy lọc dầu số 1
Dung Quất.
32
+ Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình cải hoán By-Pass đƣờng ống Rạng
Đông-Bạch Hổ và giàn ống đứng RB-CCP Bạch Hổ
+Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình thu gom khí đồng hành và gazlift mỏ
Rồng-Đồi Mồi; lập dự án đầu tƣ công trình cải hoán RB-CPP để nâng công suất tiếp
nhận khí Rạng Đông-Bạch Hổ lên 4 triệu m3 /ngày đêm
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong giai đoạn
2006-2011
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO
Ngoài nhiệm vụ chính vụ chính của Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO là
thực hiện việc khai thác dầu thì hàng năm Liên doanh thực hiện công tác dịch vụ
bên ngoài, trong đó dịch vụ kỹ thuật dầu khí là doanh thu chính. Hiện dịch vụ kỹ
thuật dầu khí do phòng Tiếp thị dịch vụ đảm nhận công tác quản lý và thực việc
quảng bá cũng nhƣ đầu mối liên hệ với các đối tác bên ngoài. Các gói dịch vụ này
đƣợc phân chia về từng đơn vị cơ sở thực hiện trong đó có một đơn vị thực hiện
công tác điều hành chính về dự án mà Phòng tiếp thị giao cho. Ví dụ về dự án Nam
Rồng đồi mồi chẳng hạn: Xí nghiệp khai thác dầu khí làm đầu mối điều hành dự án,
các gói dịch vụ nhƣ khoan giao cho Xí nghiệp khoan thực hiện, xây dựng giàn giao
cho Xí nghiệp xây lắp thực hiện, thiết kế mỏ giao cho Viện nghiên cứu thực hiện,
gói điều hành mỏ giao cho Xí nghiệp khai thác thực hiện. Tất cả các xí nghiệp này
đều phải thông qua đầu mối là Xí nghiệp khai thác.
Với mô hình này thì phòng Tiếp thị dịch vụ và các đơn vị sản xuất độc lập
với nhau và có sự hổ trợ qua lại khi cần thiết. Điều này có điểm lợi là có sự phân
công trách nhiệm rõ ràng giúp cho đơn vị thực hiện chủ động hơn trong hoạt động
của mình, đem lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Tuy nhiên nó cũng có điểm bất lợi
là mỗi đơn vị có mục tiêu khác nhau nên thƣờng xuyên dẫn tới xung đột, chẳng hạn
nhƣ Xí nhiệp đầu mối muốn đẩy nhanh tiến độ xây dựng, nhƣng do phía xây dựng
với vƣớng mắc công việc chính nên chậm tiến độ không thực hiện đúng thời gian
33
hay là việc các đơn vị độc lập lập tự thực hiện công việc của mình nên việc giám sát
xử phạt cũng khó xử lý.
Do công việc dịch vụ bên ngoài chỉ là nhiệm vụ kiêm nhiệm nên việc đáp ứng
tiến độ các dự án hoàn toàn phụ vào nhân lực, thiết bị và cơ sở hạ tầng nhàn rối.
Đây là vấn đề lớn đang tồn tại trong VIETSOVPETRO , cần có biện pháp để giải
quyết nhằm dung hòa tốt nhất giữa các Đơn vị bộ phận và cũng nhƣ các vƣớng mắc
về nguồn lực phục vụ cho công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí.
Hiện về nguồn nhân lực, VIETSOVPETRO có đội ngũ nhân lực hùng hậu với
các chuyên gia, kỹ sƣ đƣợc đạo tạo trong và ngoài nƣớc với kinh nghiệm về lĩnh
vực ngành chuyên sâu cũng nhƣ lực lƣợng hùng hậu các công nhân lành nghề sẵn
sàng cho công tác dịch vụ dầu khí.
Tổng số lao động của VIETSOVPETRO đến đầu năm 2011 là 6.958 ngƣời,
trong đó có 6.437 ngƣời Việt Nam và 521 ngƣời Nga. Lực lƣợnglao động của
VIETSOVPETRO có trình độ chuyên môn cao với 36 tiến sĩ, 139 thạc sĩ, 2.605 kỹ
sƣ, cử nhân thuộc nhiều ngành, nghề khác nhau, 3.657 công nhân kỹ thuật lành
nghề trong nhiều lĩnh vực, trong số này nhiều ngƣời có chứng chỉ quốc tế
34
Bảng 2.1 Tổng hợp nhân lực của VIETSOVPETRO qua các thời kỳ Thành phần đội ngũ CBCNV Việt Nam Năm Tổng Tỷ lệ (%)
Trên đại học Đại học, cao số CBCN V đẳng Công nhân kỹ thuật CBCN V ngƣời Việt Nam
Tỷ lệ (%) Số ngƣời Tỷ lệ(%) Tỷ lệ(%) Số ngƣờ i Số ngƣờ i
1991 5.372 4.320 80,42 11 901 21,3 3.318 78,4 0,3
1995 5.557 4.637 83,44 27 1.302 28,1 3.308 71,3 0,6
2000 5.991 5.342 89,12 51 1.865 34,9 3.426 64,1 1,0
2005 6.557 5.947 90,70 95 2.522 42,4 3.330 56,0 1,6
2011 6.958 6.437 92,51 175 2.605 40,5 3.657 56,8 2,7
(Nguồn: VSP)
Về vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm đƣợc xác định dựa trên kế
hoạch phê duyệt hàng năm của Hội đồng hai phía trên cơ sở nguồn tài chính đƣợc
để lại cho VIETSOVPETRO hoạt động. Có thế nói về hoạt động vốn đối với công
tác hoạt động sản xuất kinh doanh đối với VIETSOVPETRO khá dồi dào.
Bảng 2.2. Phân chia doanh thu bán dầu của các Phía tham gia VIETSOVPETRO - Triệu USD
Giai đoạn Lợi nhuận Phía Nga Doanh thu bán dầu Phần để lại VIETSOVPETRO (chƣa kể nguồn dự phòng) Phần thu của Việt Nam (kể cả lợi nhuận Phía Việt Nam)
604,6 3.550,4 2006 5.018,5 863,4
1.049,1 3.008,0 2007 4.756,5 699,4
474,5 4.718,1 2008 6.297,9 1.105,3
797,2 1.963,6 2009 3.188,8 427,9
1.219,7 2.249,7 2010 3.928,5 459,1
(Nguồn: VSP)
35
2.2.2 Thực trạng kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong thời gian qua
Hoạt động kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO liên tục
tăng trƣởng trong thời gian qua. Mảng dịch vụ kỹ thuật dầu khí liên tục tăng trƣởng
với tốc độ chóng mặt, tốc độ tăng trƣởng bình quân hơn 10% năm trong đó chủ yếu
là mảng dịch vụ kết nối mỏ, xây dựng, điều hành và phát triển mỏ và dịch vụ xây
lắp dầu khí
Hiện mảng dịch vụ kỹ thuật dầu khí, doanh thu hàng năm đạt trên 100 triệu
USD và chiếm trên 30% thị phần của Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam
Bảng 2.3. Doanh thu về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại thị trƣờng Việt Nam-Đơn vị USD 2008
2011
2006
2009
2010
2007
Năm
56.100.000
61.900.000
72.050.000
85.271.000
103.021.000
145.098.0 00
Doanh thu
9,37%
14,09%
15,50%
17,23%
29,00%
Tốc độ tăng trƣởng (%)
Năm
(Nguồn: VSP)
Bảng 2.4. Doanh thu và lợi nhuận về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại thị trƣờng Việt Nam-USD 2008
2010
2011
2006
2009
2007
56.100.000
61.900.000
72.050.000
85.271.000
103.021.000
145.098.000
Doanh thu
7.000.000 9.876.000 15.340.000 21.765.000 31.746.000
42.319.000
Lợi nhuận (Nguồn: VSP)
Một trong những lý do làm cho doanh thu dịch vụ kỹ thuật dầu khí của
VIETSOVPETRO liên tục tăng qua các năm, điều đó một phần là nhờ sự phát triển
của thị trƣờng dịch vụ dầu khí tại Việt Nam, các khách hàng đã thấy đƣợc năng lực
và công nghệ của VIETSOVPETRO , không ngừng đầu tƣ phát triển về loại hình
dịch vụ, mở rộng bộ phận kinh doanh dịch vụ dầu khí.
36
Bảng 2.5. Doanh thu về các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO- Đơn vị USD
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
11,055,000 13,162,000 15,071,000 18,071,000
20,109,000
24,956,000
Khoan thăm dò và khoan sửa chữa giếng
7,080,000
9,168,000
9,914,000 11,010,000
14,098,000
15,231,000
Chế tạo và xây lắp các công trình dầu khí biển
2,811,200
2,019,000
3,189,000
3,782,000
4,095,000
6,098,000
16,341,000 18,418,000 21,078,000 25,030,000
33,092,000
40,012,000
Địa vật lý giếng khoan Vận hành khai thác dầu khí
4,002,400
4,914,000
5,971,000
6,621,000
7,006,000
10,071,000
14,810,400 14,219,000 16,827,000 20,757,000
24,621,000
48,730,000
Vận tải biển và công tác lặn Kết nối mỏ
56,100,000 61,900,000 72,050,000 85,271,000 103,021,000 145,098,000
Tổng doanh thu
(Nguồn:VSP)
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí 2006-
2011(Nguồn: VSP)
37
Nhìn chung, tình hình kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí của
VIETSOVPETRO liên tục tăng trƣởng với tốc độ cao trong thời gian qua. Tuy
nhiên trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa, việc gia nhập WTO tạo điều kiện cho các
công ty dầu khí nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng Việt Nam, điều đó vừa là cơ
hội cho VIETSOVPETRO để học hỏi các dịch vụ mới đồng thời cũng đặt
VIETSOVPETRO trƣớc những thách thức to lớn, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt
hơn.
2.3 Các chiến lƣợc đã thực hiện trong thời gian qua
Trong giai đoạn vừa qua, VIETSOVPETRO chƣa có chiến lƣợc rõ ràng. Tuy
nhiên, VIETSOVPETRO đã tập trung vào một số nhiệm vụ nhƣ sau:
2.3.1 Đẩy mạnh công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí ra bên ngoài
Cơ sở để xây dựng chiến lƣợc “Đẩy mạnh công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí
ra bên ngoài” trong gian đoạn này đƣợc xác định trên các yếu tố sau:
- Các dự án trọng điểm được thực hiện trước đó
Thực tế, trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005, VIETSOVPETRO đã
tham gia nhiều dự án quan trong trọng nhƣ: Dự án đƣờng ống dẫn khí MP3-Cà
Mau, đây là dự án trọng điểm của quốc gia mà Liên doanh đƣợc nhà nƣớc giao cho
làm tổng thầu; Dự án sửa chữa gia cố giàn DK1/11, 14,17(năm 2001) cho Bộ Quốc
Phòng, đây là dự án trọng điểm về công trình biển mà Liên doanh đảm nhận; các dự
án nhƣ phát triển và thu gom mỏ vòng Bắc Bạch hổ; Ngoài ra các dự án nội bộ nhƣ
xây dựng các giàn nhẹ và giàn cố định, khai thác ổ định trên 2 mỏ Bạch hổ và Rồng,
thực hiện kết nối nội bộ 2 mỏ Bạch hổ và Rồng. Đây là cơ sở để khẳng định trong
thời gian tới phải đẩy mạnh công tác dịch vụ.
- Nhân lực dồi dào
Với hơn 6 ngàn cán bộ công nhân viên có hớn 25 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực dầu khí cũng nhƣ các ngành nghề liên quan, có khả năng thực hiện các
38
công tác nhƣ khai thác, thu gom và thăm dò dầu khí. Các lực lƣợng lao động đƣợc
đào tạo bài bản và đã thực hiện nhiều dự án trọng điểm.
- Cơ sở vật chất và phương tiện
Liên doanh có hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất và các phƣơng tiện hoàn
chỉnh, đó là cơ sở cho việc tận dụng các cơ sở vật chất và phƣơng lúc nhàn rối để
phục vụ các dịch vụ ra bên ngoài. Liên doanh có các cơ sở nhƣ: Cảng chuyên dụng,
giàn khoan, tàu khoan, tàu dịch vụ, tàu cấu và các thiết bị trong ngành dầu khí rất đa
dạng.
- Các lô dầu khí xung quanh mỏ Bạch hổ và Rồng
Việc xác định các lô dầu khí xung quanh mỏ Bạch hổ và Rồng có nhiều tiềm
năng dầu khí mà các công ty nhƣ: VRJ, Hoàn Long JOC; Hoàn Vũ JOC, JVPC,
Lam sơn JOC đang tiến hành thăm dò. Đây là cơ sở để thực hiện các dịch vụ thăm
dò khai thác, kết nối mỏ, vận hành mỏ cho các đối tác này.
- Nguồn tài chính
Nguồn tài chính đối với VIETSOVPETRO khá dồi dào, đây là cơ sở cho việc đầu
tƣ và đẩy mạnh công tác dịch vụ. Sử dụng nguồn tài chính sẵn có để thực hiện mua
sắm vật tƣ để thực hiện nhƣ cầu xây dựng, thuê các nhà thầu khác thực hiện những
khâu mà Liên doanh chƣa thực hiện đƣợc (các thiết bị công nghệ cao cốt lõi trong
ngành) và hệ thống phƣơng tiện hoạt động đa dạng và khép kín, VIETSOVPETRO
hoàn toàn có đủ năng lực phục vụ trong lĩnh vực này
- Sản lượng dầu sụt giảm
Trong thời gian tới sản lƣợng dầu sụt giảm, ảnh hƣớng đến hoạt động sản xuất của
Liên doanh, đặc biệt là nguồn thu nhập của cán bộ công nhân viên. Vì thế, đẩy
mạnh công tác dịch vụ ngoài là hết sức cần thiết để duy trì đƣợc hoạt động sản xuất
và tận dụng các phƣơng tiện nổi hiện có ở hai mỏ Bạch hổ và Rồng để thực hiện các
kết nối, vận chuyển và xử lý cho các công ty có nhu cầu.
39
Tuy nhiên với tiềm năng nhƣ thế nhƣng chƣa phát huy hết nội lực để phát
triển. Trong giai đoạn này công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí chỉ phát triển ở mức
bình thƣờng, các dự án phát triển nhƣ Cá Ngừ vàng của Hoàng Vũ, điều hành khai
thác dự án Nam Rồng Đồi Mồi là những dự án trọng điểm nhƣng chỉ dựa vào lợi thế
các phƣơng tiện hiện có của mỏ Bạch hổ, chƣa có các dự án lớn liên kết với các đối
tác nƣớc ngoài.
Giới thiệu chung các dự án dịch vụ kỹ thuật kỹ thuật dầu khí điển hình
- Dự án Cá Ngừ Vàng: Loại hợp đồng: Thiết kế, Mua sắm, lắp đặt, Vận hành và Bảo dƣỡng. Kết nối
và Phát triển mỏ Cá Ngừ Vàng
Khách hàng: Hoan Vu JOC
Ngày khởi động: 15-05-2006
Ngày kết thúc: 15-07-2008
Thông tin chi tiết dự án:
Khoảng cách kết nối 17Km bao gồm 2 hệ thống đƣờng ống 10” (Ống
dẫn dầu và Ống dẫn nƣớc bơm ép).
Loại Hợp đồng: Thiết kế, Mua sắm, lắp đặt, Vận hành và Bảo dƣỡng.
o
Vietsovpetro sẽ tiến hành các công việc sau:
o
Thiết kế, lắp đặt giàn không ngƣời cho công ty Hoan Vu JOC.
Vận hành và bảo dƣỡng giàn không ngƣời CNV.
o
Thời gian thực hiện:
Bắt đầu khai thác: Quí II, 2008.
Thời gian khai thác: 27 năm.
40
Hình 2.1. Mô hình kết nối mỏ Bạch hổ và Cá ngừ vàng(Nguồn: VSP)
- Dự án Nam Rồng Đồi mồi:
Loại hợp đồng: Kết nối và Phát triển mỏ Nam Rồng Đồi mồi
Khách hàng: Công ty VRJ và Liên doanh- VIETSOVPETRO
Ngày khởi động: 2008
Ngày kết thúc: 2010
Bắt đầu khai thác: 2010
- Dự án quản lý, mua sắm xây dựng Đại Hùng Phase -2 :
Thực hiện quản lý và mua sắm cho Công ty Đại hùng cùng các đơn vị trong LD
Việt Nga Vietsovpetro có giá trị hợp đồng gần 70 triệu USD
Việc phát triển các dịch vụ bên ngoài tạo điều kiện cho liên doanh khẳng định
đƣợc năng lực về lĩnh vực dịch vụ dầu khí. Đánh giá về chiến lƣợc này trong thời
gian này nhƣ sau:
- Tăng trƣởng đều hàng năm về doanh thu
- Khẳng định đƣợc năng lực về công tác dịch vụ dầu khí ra bên ngoài
- Tận dụng đƣợc nguồn lực sẵn có
41
Tuy nhiên, kết quả kinh doanh về hoạt động dịch vụ dầu khí (Bảng 2.3) trong
gian đoạn này chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và năng lực hiện có của Liên doanh
VIETSOVPETRO.
2.3.2 Ngăn chặn sản lượng dầu thô suy giảm
Công tác khai thác dầu khí của VIETSOVPETRO tại hai mỏ Bạch hổ và Rồng
đã qua giai đoạn đỉnh (giai đoạn đạt đỉnh là 13 triệu tấn dầu vào năm 2003), trong
giai đoạn tiếp theo, sản lƣợng dầu thô khai thác giảm mạnh. Trên cơ sở sơ đồ công
nghệ khai thác dầu khí tại mỏ (2006-2010) sự sụt giảm mạnh sản lƣợng khai thác
ảnh hƣớng đến doanh thu của Liên doanh và đòi hỏi phải tập trung nguồn lực thực
hiện việc gia tăng và ngăn chặn đà suy giảm.
Biểu đồ 2.2. Sơ đồ công nghệ sản lƣợng khai thác dầu tại các mỏ dầu khí
(Nguồn:Congnghedaukhi.com)
Để thực hiện đƣợc chiến lƣợc này cần phải có các yếu tố khách quan và chủ
quan. Về phía Liên doanh Ban lãnh đạo đã tập trung thực hiện:
Phải chủ động về nhân lực -
- Đổi mới công nghệ, phƣơng tiện và cơ sở vật chất để thực hiện.
Trong giai đoạn này VIETSOVPTRO đã thực hiện hóa các chí tiêu sau:
42
- Mua sắm và tiếp tục xây dựng các phƣơng tiện: đóng mới 3 giàn khoan nhẹ,
bảo dƣỡng sửa chữa tàu chứa dầu FSO-01 và sửa chữa 5 giàn khoan cố định
- Tiến hành khoan các vùng lân cận mỏ Bạch hổ để tận thăm dò, trong giai đoạn
này đã khoan đƣợc hơn 30.000 m khoan.
-Công nghệ khai thác: Sử dụng các công nghệ khai thác Gaslift và tiến hành khai
thác dầu trong đá mỏng
-Nguồn lực: Tuyển dụng các cán bộ có kinh nghiệm vào làm việc trong lĩnh vực
dầu khí. Tuy nhiên việc tuyển dụng trong giai đoạn này không đƣa lại kết quả mong
muốn.
- Nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá tổng thể mô hình mỏ Bạch hổ để tiến
hành thẩm định lại sản lƣợng dầu khí hiện có.
Trong gian đoạn này tình hình khai thác dầu thô có chuyển biển và đã từng bƣớc
ngăn chặn đà suy giảm dầu thô trên mỏ Bạch hổ và Rồng. Bảng sản lƣợng khai thác
dầu thô trong gian đoạn 2006-2011. So với sơ đồ công nghệ khai thác thì tình hình
khai thác thực tế có phát huy hiệu quả trông việc đối mới và mua sắm vật tƣ cho
công tác khai thác dầu khí.
Bảng 2.6. Sản lƣợng khai thác dầu thô của VIETSOVPETRO giai đoạn 2005- 2011
STT Sản lƣợng dầu Năm
1 2005 10500
2 2006 9600
3 2007 8600
4 2008 7100
5 2009 6200
6 2010 6200
7 2011 6310
(Nguồn: VSP)
43
2.3.3 Tăng cường mua sắm thiết bị và đầu tư mới
Trong hơn 30 năm hình thành và phát triển, VIETSOVPETRO đã xây dựng và
mua sắm đƣợc một khối lƣợng các vật tƣ thiết bị khá hoàn chỉnh trên biển và bờ,
phục vụ tất cả các khâu trong lĩnh vực dầu khí cũng nhƣ các dịch vụ kỹ thuật dầu
khí quan trọng.
Tuy nhiên, do các thiết bị vật tƣ đã đƣợc mua sắm khá lâu, hầu hết các thiết bị
đã đƣợc mua sắm từ năm 90 của thế kỷ trƣớc nên hầu hết là lạc hậu so với công
nghệ mới bây giờ. Vì thế, chiến lƣợc đề ra trong giai đoạn này là tích cực mua sắm
các thiết bị vật tƣ và phƣơng tiện để thay thể nhằm đáp ứng nhƣ cầu khai thác dầu
khí và công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí bên ngoài. Trong giai đoạn này
VIETSOVPETRO đã mua sắm và hiện đại hóa các vật tƣ và mua mới các phƣơng
tiện giàn khoan, đƣờng ống dẫn dầu, Tàu dịch vụ, Tàu chứa dầu, giàn nén khí.
Năm 2006, tổng vốn đầu tƣ cơ bản và mua sắm các phƣơng tiện và vật tƣ thiết bị
trong toàn Vietsovpetro có xu thế tăng dấn từ 163,9 triệu USD năm 2006 lên 450,1
triệu USD năm 2009, và năm 2010 là 900,9 triệu USD, đạt mức đầu tƣ cao nhất
trong quá trình hoạt động của Vietsovpetro với việc xây dựng và đƣa vào vận hành
BK-9, BK-14, BK-15, RC-4, RC-5 và RC-ĐM; mua mới giàn khoan tự nâng Tam
Đảo-02 và 3 tàu dịch vụ mới
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng cơ cấu trong việc mua sắm và đầu tƣ thiết bị tại VIETSOVPETRO(Nguồn: VSP)
44
Với việc mua sắm, đầu tƣ xây dựng và mua sắm vật tƣ thiết bị cho giai đoạn 2006-
2010 giúp VIETSOVPETRO đã tăng cƣờng công tác thăm dò, khai thác và tìm
kiếm cung nhƣ cung cấp các dịch vụ khoan tốt hơn và đang dạng hơn, nhƣ việc đầu
tƣ giàn khoan tam đảo 02 đã giúp VIETSOVPETRO cung cấp các dịch vụ khoan ở
những vùng nƣớc sâu hơn và xa hơn. Đầu tƣ tàu chứa dầu UBN giúp liên doanh chủ
động trong công tác chứa và xử lý dầu thô cho công tác sản xuất và dịch vụ. Việc
tăng cƣờng số lƣợng giàn khoan nhẹ và giàn khoan cố định giúp VIETSOVPETRO
ngăn chặn đƣợc đà suy giảm sản lƣợng khai thác dầu khí.
2.3.4 Phát triển nguồn nhân lực
Đội ngũ công nhân viên của VIETSOVPETRO đến tuổi về hƣu và gần về hƣu là
Có 2 thách thức lớn đối với với VIETSOVPETRO là:
rất nhiều chiếm 40% tổng số nguồn nhân lực của của VIETSOVPETRO. Đội ngũ
cán bộ nhân viên của VIETSOVPETRO hiện tại chủ yếu đƣợc tuyển dụng từ các
nguồn (Cán bộ đi học từ nƣớc ngoài và công nhân kỹ thuật trong nƣớc và bộ đội
chuyển ngành ) từ những năm 80 của thế kỷ trƣớc. Vì vậy cho đến giai đoạn này
đa phần các cán bộ đã có tuổi từ năm mƣơi trở lên. Với độ tuổi này thì không đảm
bảo sức khỏe cho công việc liên quan đến dầu khí.
Bảng 2.7. Tỷ lệ độ tuổi lao động dƣới 45 tại Liên doanh trong các thời kỳ
Năm Tổng số CBCNV CBCNV ngƣời Việt Nam Tỷ lệ có tuổi dƣới 45(%)
4.320 4.637 5.342 5.947 6.437 98,48 95,44 80,12 50,70 60,51
Tình trạng chảy máu nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Trƣớc tình hình kinh tế phát
1991 5.372 1995 5.557 2000 5.991 2005 6.557 6.958 2011 (Nguồn: VSP)
triển chung của các đƣợc và đây cũng là giai đoạn các công ty dầu khí nƣớc ngoài
đầu tƣ vào Việt Nam, vì vậy nguồn nhân lực chất lƣợng cao của các công ty dầu
khí này thiếu hụt nghiêm trọng. Vì vậy họ đã dùng chế độ lƣơng bổng cao để thu
hút các kỹ sƣ và công nhân có kinh nghiệm về chuyên của Liên doanh sang phục
45
vụ, làm ảnh hƣớng đến công tác sản xuất và ảnh hƣớng đến định hƣớng phát triển
nguồn nhân lực của Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO.
Chiến lƣợc đặt ra trong giai đoạn này là phát triển nguồn nhân lực bù đáp và đáp
ứng nhu cầu phát triển.
- Tăng cƣờng tuyển dụng
Tăng cƣờng tuyển dụng các kỹ sƣ, công nhân kỹ thuật đƣợc đào tạo trong và
ngoài nƣớc. Số lƣợng nhân viên tuyển mới trong giai đoạn này có tăng, đến
năm 2011 số nhân viên tăng hơn 460 ngƣời so với cuối năm 2005. Thực tế
cho thấy giai đoạn này công tác tuyển dụng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt
ra. Các chức danh tuyển dụng chƣa đáp ứng đƣợc chuyên môn cũng nhƣ
kinh nghiệm về hoạt động trong ngành.
- Tăng cƣờng đào tạo lớp kế cận
Xác định công tác đào tạo và đào tạo lại là nhiệm vụ quan trong trong việc
duy trì và định hƣớng phát triển nguồn nhân lực cho VIETSOVPETRO trong
giai đoạn tiếp theo, vì thế trong giai đoạn này VIETSOVPETRO chủ động
o Chuyên môn: Đào tạo theo khóa, chuyển giao công nghệ, đào tạo
thực hiện công tác đào tạo nhƣ:
nâng bậc. Trong giai đoạn này Trƣờng kỹ thuật nghiệp vụ của
VIETSOVPETRO đã đào tạo đƣợc hơn 260 công nhân kỹ thuật nâng
cao bậc thợ, tổ chức hơn 100 khóa học tại nƣớc ngoài và 489 khóa
học ngắn hạn trong nƣớc và các khóa học ngắn hạn dƣới dạng chuyển
o Đào tạo ngoại ngữ: Thực hiện đào tạo ngoại ngữ cho các cán bộ công
giao công nghệ.
nhân viên về Anh văn, Nga văn. Trong giai đoạn này đã đào đƣợc hơn
1000 ngƣời bằng các khóa ngắn hạn, chứng chỉ quốc gia.
Tuy nhiên chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực đặt ra trong giai đoạn này không
hiệu quả nguyên nhân là chiến lƣợc nêu ra chung chung không có cơ sở xây dựng
chiến lƣợc cũng nhƣ phân tích nguyên nhân và hoạch định cụ thể. Kết quả là số
nhân viên và các chuyên gia có trình độ công nghệ cao rời bỏ VIETSOVPETRO
46
ngày càng nhiều, trong giai đoạn này hơn 500 ngƣời đã rời bỏ VIETSOVPETRO để
sang làm cho công ty khác. Số nhân viên tuyển dụng vào có tăng về số nhƣng chƣa
có đủ kinh nghiệm và trình độ để đáp ứng các thiệu hụt về nhân lực cũ để lại
2.3.5 Tăng cường công tác tiếp thị dịch vụ
Về công tác tiếp thị dịch vụ: trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2005
VIETSOVPETRO có rất ít các hoạt động về tiếp thị. Các dịch vụ kỹ thuật dầu khí
mà VIETSOVPETRO thực hiện bên ngoài chủ yếu là các hoạt động do tập đoàn
dầu khí giao cho. Do công việc dịch vụ ngày càng nhiều và đa dạng nhƣng không
có bộ phận chuyên trách phục vụ báo cáo và tham mƣu cho lãnh đạo về hoạt động
dịch vụ bên ngoài nên các hoạt động về dịch vụ đình trệ và không hiệu quả.
Trƣớc thực trạng đó, VIETSOVPETRO đƣa ra chiến lƣợc đẩy mạnh và tăng
cƣờng công tác tiếp thị dịch vụ ra bên ngoài nhằm mục đích quảng bá và giới thiệu
các hoạt động dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO. Trong giai đoạn này
VIETSOVPETRO đã thực hiện đƣợc các công việc sau:
+ Thành lập phòng tiếp thị dịch vụ: Thành lập Phòng Tiếp thị và dịch vụ với
mục đích làm đầu mối liên hệ và báo cáo công tác hoạt động dịch vụ, tham mƣu cho
lãnh đạo về hƣớng phát triển, thực hiện công tác marketing để quảng bá dịch vụ ra
bên ngoài. Tuy nhiên, với số lƣợng 9 ngƣời trong khi công tác dịch vụ kỹ thuật dầu
khí quá lớn và là dịch vụ đặc thù trong khi số lƣợng cán bộ ít nên hiệu quả cũng
chƣa cao. Trong thời gian này kết quả mà phòng làm đƣợc là:
+ Thực hiện báo cáo và làm đầu mối liên hệ với các đối tác bên ngoài.
Thực hiện cầu nối giữa các đơn vị và bộ phận bên trong để phối hợp trong công tác
dịch vụ.
+ Về công tác marketing gần nhƣ không có một hoạt động nào do không có
ngƣời chuyên trách và chiến lƣợc cụ thể cho hoạt động này.
+ Trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2011 VIETSOVPETRO đã tố chức
đƣợc 3 hội nghị khách hàng về công tác dịch vụ, chủ yếu là các khách hàng của Tập
đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam.
47
+ VIETSOVPETRO có 1 đội bóng chuyền nữ chuyên nghiệp và thƣờng xuyên
tham gia tài trợ cho các giải vô địch bóng chuyền toàn quốc, thông qua giải vô địch
bóng chuyền này để quảng bá hình ảnh của VIETSOVPETRO.
+ Hàng năm cũng tham gia các hội chợ triển lãm quốc tế về dầu khí tại Việt
Nam, thực hiện các gian hàng của VIETSOVEPTRO để quảng bá hình ảnh và năng
lực hoạt động đến với các khách hàng.
+ Đẩy mạnh công tác quảng bá các dịch vụ trên các phƣơng tiện truyền
thông. Hiện website của VIETSOVPETRO có các thông tin giới thiệu về các dịch
vụ, tuy nhiên thông tin vẫn còn nghèo nàn và chƣa đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, các
phƣơng tiện khác nhƣ truyền hình, báo chí thì không đƣợc thực hiện. Đặc biệt
không có hoạt động marketing ra thị trƣờng quốc tế. Đây cũng là điểm rất hạn chế
đối với công tác quản bá và phát triển cũng nhƣ giới thiệu các loại hình dịch vụ của
VIETSOVPETRO ra bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. Về công tác định hƣớng phát
triển cũng không có các hoạt động và chiến lƣợc cụ thể rõ ràng.
Đánh giá chung cho hoạt động này là: Công tác tiếp thị dịch vụ chƣa hiệu quả,
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu và mới chỉ thực hiện đƣợc công tác báo cáo và làm đầu
mối thực hiện công tác dịch vụ, chƣa thực hiện đƣợc công tác marketing cho dịch
vụ ra bên ngoài.
2.4 Đánh giá chung về tình hình xây dựng và thực hiện chiến lƣợc trong thời
gian qua
2.4.1 Thành tựu đạt được
Quy mô phát triển dịch vụ dầu khí, đặc biệt là dịch vụ kỹ thuật đạt tới mức độ
cao, cả bề rộng và bề sâu. Dịch vụ kỹ thuật dầu khí phát triển nhanh và đa dạng, có
mặt ở hầu hết các khâu, các địa bàn có hoạt động dầu khí, từ khâu thƣợng nguồn
đến hạ nguồn, từ Bắc vào Nam và từng bƣớc vƣơn ra nƣớc ngoài. Dịch vụ kỹ thuật
dầu khí tại Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO có thể cung cấp hầu hết các
loại hình dịch vụ cho mọi mặt hoạt động dầu khí. Một số lĩnh vực đã tạo đƣợc thế
mạnh đáng kể nhƣ dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu thuyền, dịch vụ chế tạo và lắp ráp các
công trình dầu khí biển. Nhiều lĩnh vực dịch vụ mới có hàm lƣợng công nghệ cao
48
nhƣ FSO/FPSO, dịch vụ chế tạo và xây lắp công trình dầu khí biển, khoan và dịch
vụ giếng khoan, dịch vụ vận tải dầu khí…
2.4.2 Những tồn tại hạn chế
Rõ ràng LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO trong thời gian qua đã
có những thành tựu rất đáng tự hào. Tuy nhiên, để phát huy đƣợc nguồn lực nội tại
cũng nhƣ các cơ hội ở môi trƣờng vĩ mô đang hiện có thì VIETSOVPETRO rất cần
phải thúc đẩy một số các chiến lƣợc rõ ràng hơn cũng nhƣ nhận diện ra những mặt
còn hạn chế nhƣ tính chuyên nghiệp chƣa cao và kỷ luật trong lao động cũng còn
hạn chế, trình độ ngoại ngữ (nhất là tiếng Anh), bộ máy hoạt động còn cồng kềnh,
công tác marketing vẫn còn hạn chế…mà ở trong chƣơng 3 tác giả khi phân tích
trong ma trận IEE sẽ chi tiết hơn về vấn đề trên.
2.5 Phân tích các yếu tố môi trƣờng làm căn cứ để xây dựng chiến lƣợc phát
triển
2.5.1 Ma trận các yếu tố môi trường bên ngoài EFE
2.5.1.1 Môi trường vĩ mô
2.5.1.1.1 Các yếu tố kinh tế
Việc gia nhập WTO cuối năm 2006 là bƣớc triển khai chính sách hội nhập quốc
tế của Việt Nam nhằm phát huy nội lực, tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững đồng thời
nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. Thời gian gần đây, giá xăng dầu liên
tục tăng và tỷ lệ lạm phát cao làm ảnh hƣởng ít nhiều đến việc sản xuất kinh doanh
của công ty. Tình hình kinh tế thế giới vừa qua có nhiều biến động đã tác động vào
giá dầu thô năm 2011 duy trì ở mức 102 - 106 USD/thùng. Ảnh hƣởng của giá dầu
thô sẽ tác động trực tiếp đến mọi hoạt động trong ngành dầu khí tại Việt Nam. Vì
vậy, để duy trì hiệu quả hoạt động đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có đội ngũ quản lí
chuyên nghiệp nắm bắt tốt thông tin thị trƣờng, nhạy bén trong phân tích dự đoán
tình hình.
49
2.5.1.1.2 Các yếu tố văn hoá, xã hội và nhân khẩu
Là đơn vị Liên doanh giữa Việt Nam và Liên bang Nga, nên cán bộ công nhân viên
là ngƣời Việt nam và ngƣời Nga. Yếu tổ hòa nhập văn hóa giữa 2 bên có phần ảnh
hƣớng đến sự phối hợp công việc chuyên môn cũng nhƣ việc ra quyết định trong
điều hành công việc hàng ngày của Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO .
Tuy nhiên các cán bộ nhân viên làm việc tại VIETSOVPETRO đa phần là cán bộ
đƣợc giáo dục trong môi nƣớc ngoài, các trƣờng đại học uy tín của cả nƣớc và có
kinh nghiệm trong ngành dầu khí khá lâu. Điều này đã hình thành một phong cách
và lề lối làm việc của công ty theo môi trƣờng quốc tế. Mang trong mình phẩm chất
cao quý của ngƣời công nhân quốc tế, cán bộ nhân viên công ty làm việc một cách
nghiêm túc, kỷ luật với tinh thần đoàn kết. Đây là tài sản vô hình, quyết định tƣơng
lai và là một yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của VIETSOVPETRO .
2.5.1.1.3 Công nghệ
Tiếp cận công nghệ là hoạt động quan trọng góp phần tạo nên giá trị mới cho
sản phẩm dịch vụ. Khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, ngày càng có nhiều
loại thiết bị dầu khí hiện đại có tính năng phù hợp cho từng hoạt động khai thác
khác nhau. Hoạt động trong lĩnh vực với tốc độ đổi mới công nghệ cao đòi hỏi
doanh nghiệp phải luôn trang bị cho mình các thiết bị máy moác và vật tƣ hiện
đại phù hợp nhất. Tuy nhiên, vấn đề công nghệ cũng đặt công ty trƣớc những
thách thức vì việc tiếp cận công nghệ trong ngành dầu khí là không hề dễ dàng
nó đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn lực tài chính mạnh, hơn nữa môi trƣờng
công nghệ còn tạo cơ hội gia nhập ngành cho các đối thủ mới với lợi thế công
nghệ hiện đại hơn đồng thời cũng là rào cản làm cho các công ty khi gia nhập
ngành phải ở lại và buộc phải cạnh tranh ngay cả khi việc kinh doanh không
thuận lợi do khó hoặc không bán đƣợc các tài sản, thiết bị mang tính chuyên môn
hóa cao. Việc các công nghệ đƣợc đƣa vào sử dụng và hoạt động đòi hỏi phải có
đội ngũ công nhân lành nghề và kỹ sƣ bậc cao để chuyển giao vào vận hành hệ
thống. Đối với Việt Nam đây là một rào cản không nhỏ đối với doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dầu khí.
50
2.5.1.1.4 Các yếu tố tự nhiên
Biển Đông đã đƣợc các công ty thăm dò và khai thác dầu khí khí dự đoán là rất
có tiềm năng về trữ lƣợng dầu và khí.
2.5.1.1.5 Các yếu tố chính trị, luật pháp và chính phủ:
Việt Nam là một trong số các quốc gia trong khu vực và trên thế giới có hệ
thống chính trị ổn định. Đặc biệt, luật dầu khí năm 2008 ra đời đã tạo điều kiện cho
các nhà đầu tƣ vào lĩnh vực dầu khí có đƣợc khung pháp lý ổn định để yên tâm đầu
tƣ.
Tuy nhiên, căng thẳng trên Biển Đông với Trung Quốc cũng là một yếu tố gây
lo ngại không ít về tính ổn định và độ an toàn đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào
ngành dầu khí. Điều này doanh nghiệp cũng phải chú ý trong quá trình hoạch định
chiến lƣợc.
2.5.1.2 Môi trường vi mô
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ tiềm
ẩn mới và sản phẩm thay thế
2.5.1.2.1 Các đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay trong tập đoàn dầu khí Việt Nam có 2 công ty chuyên về thực hiện
dịch vụ kỹ thuật dầu khí đó là Công ty dịch vị kỹ thuật dầu khí và công ty cổ phần
Khoan và dịch vụ khoan dầu khí. Hai công ty này có nguồn lực khá mạnh và
chuyên về dịch vụ kỹ thuật dầu khí.
Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVDrilling)
Thông tin chung
PVD đƣợc thành lập từ năm 1994 và cổ phần hóa và niêm yết trên sàn HOSE
trong năm 2006. PVD là nhà thầu khoan và giếng khoan dầu khí hoạt động cả ngoài
khơi và tại bờ. PVD hoạt động mạnh trong các lĩnh vực nhƣ dịch vụ khoan dầu khí,
vận hành thiết bị khoan, thử vỉa, địa vật lý...
Tiềm năng tăng trƣởng
51
Nhà cung cấp PVD đã khẳng định đƣợc thƣơng hiệu đảm bảo năng lực về thiết
bị có khả năng xử lý tràn dầu cấp độ từ 1 đến 3. Hoạt động kinh doanh ổn định cùng
với lợi thế là thành viên của PVN giúp PVD tăng dần thị phần qua các năm, hiện
nay chiếm khoảng 50-55% thị phần dịch vụ khoan, 80% dịch vụ kỹ thuật khoan
giếng, và 90% thị trƣờng cung ứng nhân lực khoan.
Các giàn khoan trên biển gồm PVD Drilling I, PVD Drilling II và PVD Drilling
III đều có hiệu suất hoạt động cao và liên tục ở mức trên 90%. Các hợp đồng lớn đã
đƣợc ký kết với Hoàng Long JOC đến tháng /2013 (PVD Drilling I), với PVEP Đại
Hùng trong năm 2012 ((PVD Drilling II), với VIETSOVPETRO đến hết năm 2014
(PVD Drilling III), và với Biển Đông POC đến năm 2015 (giàn PVD V (TAD) …
Hiện tại cả nƣớc chỉ có 15 giàn khoan đang hoạt động thì trong đó PVD đang sở
hữu và quản lý tới 8 giàn khoan. Đây là điểm mạnh giúp cho công ty có điều kiện
đẩy mạnh khai thác trong nƣớc và vƣơn ra khai thác ở nƣớc ngoài.
PVD đã thành lập liên doanh đầu tiên ở Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí
khoan giếng với Công ty Baker Hughes - là công ty dịch vụ dầu khí nƣớc ngoài đã
có chi nhánh trên hơn 90 quốc gia. Ngoài ra, PVD còn có nhiều đối tác chiến lƣợc
trong và ngoài nƣớc nhƣ PVFC, Vietcombank, Deutsche Bank AG London,….
Hoạt động kinh doanh
Dịch vụ khoan là lĩnh vực trọng tâm phát triển của PVD, mang lại gần 50% tổng
nguồn doanh thu hàng năm. Tiếp theo là mảng dịch vụ kỹ thuật khoan giếng
chiếm khoảng gần 30% tổng doanh thu. Khoảng 10% tiếp theo thuộc về mảng dịch
vụ cung ứng vật tƣ thiết bị.
Trong giai đoạn kinh tế chung rất khó khăn (2009-2010) khiến nhiều doanh
nghiệp cùng lĩnh vực cho thuê giàn khoan báo lỗ, do nhu cầu sử dụng giảm mạnh,
nhƣng PVD đã vƣợt qua và liên tục báo lãi. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng
trƣởng bình quân lần lƣợt là 38% và 7%. PVD còn đang đƣợc hƣởng ƣu đãi về thuế,
đƣợc giảm 50% thuế TNDN đến hết năm 2013. Tuy vậy, khoản vay nợ khá
lớn để đầu tƣ vào các giàn khoan khiến khả năng thanh toán của PVD khá kém.
52
Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC)
Thông tin chung
Tiền thân là Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí thành lập năm 1993 và đƣợc cổ
phần hóa năm 2006. Năm 2007, PTSC đƣợc niêm yết trên sàn HNX. Lĩnh vực hoạt
động chính gồm các dịch vụ về tàu thuyền, cung ứng vật tƣ thiết bị, kinh doanh
nhiên liệu, cơ khí chế tạo và đóng mới các công trình dầu khí.
Tiềm năng tăng trƣởng
PTSC sở hữu và thuê ngoài đội tàu gần 60 chiếc tàu chuyên dụng phục vụ hoạt
động thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam. Ngoài ra, PTSC còn cung cấp các
hệ thống dịch vụ đi kèm (cảng, kho bãi, vật tƣ thiết bị, lao động) nên đã giúp PTSC
chiếm đƣợc 90% thị phần cả nƣớc.
PTSC cung cấp dịch vụ độc quyền trong nƣớc nhƣ dịch vụ cung cấp tàu thăm dò
địa chất 2D, 3D nhằm cung cấp dịch vụ khảo sát địa chất công trình, khảo sát sửa
chữa công trình ngầm, cung cấp dịch vụ đấu nối công trình trên biển, vận hành công
trình dầu khí…; dịch vụ tàu chuyên dụng, cung cấp tàu khảo sát địa chấn, cung cấp
nhân lực vận hành, khai thác dầu khí, cung cấp tàu FSO/FPSO, cơ khí chế tạo,…
PTSC cũng đã trúng thầu nhiều công trình xây lắp và cơ khí lớn nhƣ dự án chế
tạo giàn khai thác Chim Sáo, EPC Topaz, EPC nhà máy điện Long Phú 1, EPC nhà
máy sản xuất nhiên liệu sinh học Dung Quất,...
PTSC thƣờng cho thuê tàu dài hạn từ 5-15 năm, đặc biệt các tầu FSO/FPSO
đƣợc thuê đến hết thời gian khấu hao của tàu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho
PTSC thu hồi vốn đầu tƣ trong thời gian ngắn và giảm áp lực về khấu hao trong dài
hạn.
Hoạt động kinh doanh
Dịch vụ tàu thuyền – là lĩnh vực kinh doanh chính của PTSC - chiếm 35% tổng
doanh thu, dịch vụ cung ứng vật tƣ thiết bị chiếm 28%, dịch vụ kinh doanh nhiên
53
liệu chiếm 10%, dịch vụ cơ khí chế tạo và đóng mới các công trình dầu khí chiếm
8%...
Trong các năm vừa PTSC vƣợt qua khủng hoảng kinh tế khá tốt với mức tăng
trƣởng bình quân doanh thu và lợi nhuận lần lƣợt hơn 41% và 40%. Trong đó, kinh
doanh dịch vụ tàu chuyên dụng và cơ khí chế tạo tăng trƣởng mạnh mẽ nhất và
chiếm khoảng 69% tổng doanh thu.
Tình hình tài chính ổn định nhƣng tỷ lệ nợ vay cao khiến khả năng thanh toán
không đƣợc đảm bảo, đặc biệt là trong năm 2010. Tuy vậy, cơ cấu vốn đã ổn định
hơn sau khí PTSC tăng vốn trong năm 2011 đƣa các hệ số thanh toán về mức an
toàn, đảm bảo cho công ty hoạt động hiệu quả và lành mạnh
2.5.1.3.1 Khách hàng:
Ngày nay, đánh giá doanh nghiệp dƣới cặp mắt của chính khách hàng doanh
nghiệp là thƣớc đo hiệu quả trong đo lƣờng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm của mình cho khách hàng thôi thì chƣa đủ,
doanh nghiệp cần phải xây dựng mối quan hệ thân thiết từ phía các đối tác đó chính
là hoạt động chăm sóc khách hàng.
Khách hàng chủ yếu của VIETSOVPETRO là các đối tác dầu khí với khoảng 9
khách hàng quen thuộc nhƣng lại quyết định khoảng 70% doanh thu dịch vụ bên
ngoài của Liên doanh.
Các khách hàng tiêu biểu của Liên doanh VIETSOVPETRO nhƣ: Hoàng Long
JOC, Công ty điều hành chung Hoàng Vũ, Công ty Lam Sơn, Công ty Thăng Long,
Công ty Biển Đông, Tổng công ty Thăm dò khai thác dầu khí(PVEP), Công ty Việt
Nhật Nga, Công ty Liên doanh Nhật Việt. Do đó, hoạt động chăm sóc khách hàng
luôn đƣợc quan tâm. Để tạo cái nhìn thân thiện từ các đối tác công ty chú trọng
chăm sóc và duy trì mối quan hệ khách hàng từ cấp cơ sở. Bên cạnh đó Liên doanh
còn tổ chức các chƣơng trình tri ân, thăm hỏi, các buổi giao lƣu thi đấu tennis,
Golf… Đặc biệt là việc VIETSOVPETRO tổ chức huấn luyện miễn phí về an toàn
cho nhân viên dầu khí của PTSC, PVD, PVEP. Những việc làm này đã tạo mối
54
quan hệ thân thiết nâng cao sự tin tƣởng và nhận đƣợc sự đánh giá cao từ phía các
đối tác.
2.5.1.4.1 Nhà cung cấp:
Mức độ tập trung của các nhà cung cấp
Đối với Liên doanh Việt Nga VIETSOVPETRO , thì số lƣợng nhà cung cấp rất
lớn do dầu khí là tổng hợp rất nhiều ngành nhƣ: Tàu bè, thiết bị khoan, giàn khoan,
tàu khoan, thiết bị thí nghiệm, thiết bị tự động hóa, cơ điện, công nghệ thông tin, cơ
khí. Do tập trung sự đa dạng các vật tƣ thiết bị cho ngành nên Liên doanh phụ thuộc
rất nhiều nhà cung cấp, đặc biệt các vật tƣ, thiết bị của ngành dầu khí đa số là các
nhà cung cấp thiết bị nƣớc ngoài. Vì thế mà Liên doanh ít nhiều chịu áp lực của nhà
cung cấp vì họ nắm giữ công nghệ, phần mềm và hầu hết các thiệt bị chủ lực đều
phải mua từ các nhà cung cấp thiết bị nƣớc ngoài này. Hiện nay Liên doanh
VIETSOVPETRO có đến hàng ngàn nhà cung cung cấp lớn, nhỏ trong và ngoài
nƣớc phục vụ việc cung cấp cho VIETSOVPETRO .
Tuy nhiên, trƣớc thực tế đó thì Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO thực
hiện việc tìm các đối tác lớn về ngành cung cấp vật tƣ thiết bị nhƣ Halibuton,
Schlumbeger, TrancOcean, Lilama, PVE để từ đó thiết lập mối quan hệ chiến lƣợc
để thực hiện việc chuyển giao công nghệ, cung cấp lâu dài đảm bảo sự ổn định cho
Liên doanh. Việc hợp tác lần này không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý
nghĩa sâu sắc về mặt chính trị, thúc đẩy đƣợc mối quan hệ ngoại giao đối với quốc
gia trên cơ sở mối quan hệ hợp tác truyền thống đa lĩnh vực, giúp
VIETSOVPETRO giảm bớt phần nào áp lực từ phía nhà cung cấp.
Tầm quan trọng của nhà cung cấp
Trong hoạt động dịch vụ kỹ thuật dầu khí, việc thuê hay mua tàu khoan, giàn
khoan, tàu chứa dầu, thiết bị khai thác là các phƣơng tiện bắt buộc mà nhà kinh
doanh phải có khi hoạt động trong lĩnh vực này. Bên cạnh đó các trang thiết bị, vật
tƣ phụ tùng phục vụ cho việc bảo trì, bảo dƣỡng đối với các phƣơng tiện này là cực
kì hiếm hoi đòi hỏi nghiêm ngặt về tiêu chuẩn kỹ thuật mà ta còn phụ thuộc vào nhà
cung cấp nƣớc ngoài. Cho nên, tầm quan trọng của sản phẩm mà nhà cung cấp
55
mang lại là không thể phủ nhận.
Tuy nhiên, Một số các công ty trong nƣớc nhƣ công ty đóng mới giàn khoan
PVShipyard, Công ty đóng tàu VINASIN, Công ty PTSC đã từng bƣớc thực hiện
đƣợc việc đóng mới các phƣơng tiện nhƣ tàu khoan, giàn khoan và tàu chứa dầu nên
Liên doanh doanh VIETSOVPETRO có thể chủ động và hợp tác chặt chẽ hơn trong
việc mua sắm phƣơng tiện nổi vì thế ngày càng giảm bớt sự phụ thuộc vào thị
trƣờng cung cấp thiết bị và phƣơng tiện dầu khí quốc tế.
2.5.1.5.1 Các đối thủ tiềm ẩn
Việc Việt Nam gia nhập WTO và thị trƣờng dầu khí Việt Nam tiếp tục phát triển
và rất tiềm năng, vì vậy việc ra đời các công ty hoạt động trong lĩnh vực dầu khí là
tất yếu và VIETSOVPETRO không thể ngăn cản xu hƣớng này và cần có biện phát
phù hợp để ngăng chặn khả năng cạnh tranh. Trƣớc mắt, các công ty này sẽ là
những đối thủ cạnh tranh trực tiếp đối với VIETSOVPETRO trong phân khúc thị
trƣờng Dịch vụ dầu khí. Tuy nhiên, trong tƣơng lai khi các công ty này đã có chỗ
đứng nhất định trên thị trƣờng dịch vụ kỹ thuật dầu khí ở Việt Nam thì có thể họ sẽ
liên kết để chiếm lĩnh thị phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí. Thông tin về một số đối thủ
tiềm ẩn:
Công ty RusVietPetro: đƣợc thành lập năm 2008, là công ty liên doanh giữa
Liên bang Nga và Chính phủ Việt Nam. Là một thành viên của Tập đoàn dầu khí
quốc gia Việt Nam. Vùng hoạt động chủ yếu là Liên bang Nga và Viêt Nam, lĩnh
vực hoạt động là khai thác dầu khí và cung cấp dịch vụ dầu khí. Hiện công ty đang
hoạt động khai thác dầu khí tại Nga. Với sự đầu tƣ mạnh mẽ từ phía các đối tác Nga
thì tƣơng lai không xa sẽ là đối thủ trực tiếp của Liên doanh VIETSOVPETRO tại
thị trƣờng Nga và cả Việt Nam.
Công ty liên doanh T&K: T&K là công ty dầu khí của Liên bang Nga, hoạt động
và đầu tƣ tại Việt Nam từ năm 2010. Lĩnh vự hoạt động là đầu tƣ thăm dò và khai
thác và cung cấp thiết bị dầu khí tại Việt Nam. Hiện nay công ty chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực hợp tác đầu tƣ thăm dò khai thác. Các lô dầu khí tại thềm lục địa phía
Nam Việt Nam. Với sự hậu thuận của công ty mẹ tại Nga nên tiềm lực tài chính và
56
công nghệ rất mạnh. Với tƣơng lai không xa đây là đối thủ ảnh hƣớng trực tiếp với
Liên doanh VIETSOVPETRO tại thị trƣờng Việt Nam.
Công ty Petronas: là tập đoàn dầu khí của Malaysia, là công ty đã đầu tƣ vào
Việt Nam khá lâu, tuy nhiên nhƣng năm trƣớc đây Petronas chủ yếu hoạt động đầu
tƣ trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí, còn lĩnh vực dịch vụ chƣa đƣợc
quan tâm. Tuy nhiên do rủi ro trong việc tìm kiếm và thăm dò khai thác dầu khí,
Tập đoàn này đã thất bại một số lô dầu khí tại Việt Nam. Vì thế trong một vài năm
trở lại đây. Tập đoàn đã thay đổi chiến lƣợc đầu tƣ và phát triển tại Việt Nam và bắt
đầu thực hiện các dịch vụ nhỏ lẻ về lĩnh vực dầu khí nhƣ cung cấp nguồn nhân lực
cao, cung cấp thiết bị và dịch vụ bảo dƣỡng. Tƣơng lai đây là đối thủ cạnh tranh rất
mạnh trực tiếp với Liên doanh VIETSOVPETRO .
Tuy nhiên dịch vụ kỹ thuật dầu khí là một lĩnh vực đầu tƣ tiềm năng nhƣng khó
khăn lớn nhất là: rủi ro của ngành dầu khí; giá thành cao, phƣơng tiện phục vụ, đào
tạo nhân lực, hành lang pháp lý, cơ sở hạ tầng để phát triển
2.5.1.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE
Ma trận đánh giá các yếu tố từ bên ngoài giúp cho nhà quản trị đánh giá đƣợc
những yếu tố chính bên ngoài tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
57
Bảng 2.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE
STT Các yếu tố bên ngoài Phân loại Mức độ quan trọng Điểm số quan trọng
1 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 2 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 3 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 4 Tình hình chính trị ổn định 5 Ít sản phẩm thay thế
Cơ hội:
0,20 0,06 0,15 0,10 0,05 0,22
4 2 3 2 3 1
0,80 0,12 0,45 0,20 0,15 0,22
7
0,08
2
0,16
6 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc
0,04 0,04
2 2
0,08 0,08
8 9 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi
Thách thức:
10
0,06
1
Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
0,06 2,32
1
Tổng cộng
Nhận xét và đánh giá: Phản ứng với các yếu tố từ bên ngoài của
VIETSOVPETRO cũng chỉ ở mức trên trung bình (2.32/4) mặc dù các cơ hội từ
môi trƣờng vĩ mô cũng nhƣ vi mô và các thách thức không hề nhỏ.
2.5.2 Môi trường bên trong IFE
2.5.2.1 Điểm mạnh:
Nguồn nhân lực: Yếu tố về nhân lực cho thấy đây là yếu tố này bao hàm cả mặt
mạnh và mặt yếu. Cụ thể, VIETSOVPETRO có đƣợc một đội ngũ nhân lực vào
diện hùng hậu nhất và có bề dày truyền thống cũng nhƣ kinh nghiệm nhất trong
PVN. LD Việt-Nga VIETSOVPETRO hiện sở hữu một đội ngũ nhân sự hơn 7000
ngƣời, trong đó ngƣời Việt Nam khoảng 6000 ngƣời, Nga 1000 ngƣời. Lao động
trong XNLD có hàm lƣợng chất xám cao, có kinh nghiệm trong công tác Địa chất,
khoan và khai thác dầu khí, lực lƣợng quản lý lao động trong LD đa phần tốt nghiệp
58
đại học ở nƣớc ngoài, trong đó phần lớn học ở Nga nên rất thuận lợi cho công tác
chuyên môn và quản lý lao động. Đội ngũ công nhân lành nghề đã đƣợc tôi luyện
qua thực tế nên rất có kinh nghiệm trong các lĩnh vực công việc khai thác và phục
vụ khai thác dầu khí trên các công trình biển.
Trang thiết bị: VIETSOVPETRO là doanh nghiệp đƣa đƣợc dòng dầu đầu tiên
về cho tổ quốc, và là doanh nhiệp đƣợc sự hậu thuẫn lớn của chính phủ cả hai nƣớc
là Việt Nam và Liên bang Sô Viết trƣớc đây và sau này là Liên Bang Nga. Chính vì
vậy, VIETSOVPETRO có đƣợc một cơ sở vật chất trang thiết bị lớn nhất trong
PVN ở tất cả các lĩnh vực thiết bị phục vụ cho ngành dầu khí.
LD Việt-Nga VIETSOVPETRO với tính đa ngành có thể cung cấp các sản phẩm
dịch vụ có chất lƣợng cao trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến thiết kế khai thác
mỏ, xây dựng công trình dầu khí ngoài khơi, thăm dò địa chất, khoan, địa vật lý,
khai thác dầu khí và các dịch vụ liên quan khác.
Đặc biệt, VIETSOVPETRO có đƣợc một số trang thiết bị chuyên dụng nhƣ đội
tàu cẩu vào loại lớn nhất trong khu vực Đông nam á và một đội giàn khoan di động
cũng rất lớn cùng với đó là hệ thống nhà xƣởng kho bãi, bến cảng, trung tâm y tế,
trung tâm thông tin liên lạc, viện nghiên cứu …
Tình hình tài chính: Điểm mạnh vƣợt trội khác là về tiềm lực tài chính.
VIETSOVPETRO là doanh nghiệp luôn có doanh thu và lợi nhuận cao nhất trong
các các doanh nghiệp trực thuộc PVN
Giá thành dịch vụ so với các đối thủ nƣớc ngoài rất cạnh tranh. Đây là một trong
những lợi thế mà không nhiều đối thủ trong và ngoài nƣớc có thể cạnh tranh đƣợc
với VIETSOVPETRO
2.5.2.2 Điểm yếu:
Hệ thống thiết bị công nghệ của VIETSOVPETRO đƣợc xây dựng đƣa vào vận
hành nhiều năm nên tiềm ẩn nhiều rủi ro, chi phí duy tu bảo dƣỡng cao. Tuy nhiên,
do nhiều nguyên nhân mà hiện nay một số trang thiết bị đã cũ và tƣơng đối lạc hậu
(thiết bị và công nghệ chủ yếu từ Nga). Chính vì vậy, về yếu tố này cũng chứa đựng
59
cả mặt mạnh và mặt yếu của VIETSOVPETRO và cần sớm phải đƣợc khắc phục
những tồn tại trên.
Các mỏ hiện VIETSOVPETRO đang khai thác hiện đã qua thời kỳ khai thác
đỉnh, các khu vực mới phát hiện và khẳng định trữ lƣợng chƣa nhiều, chƣa đảm bảo
chắc chắn trữ lƣợng để duy trì và gia tăng sản lƣợng khai thác lâu dài.
Hƣớng tìm kiếm thăm dò đƣợc đẩy mạnh ra vùng nƣớc sâu, xa bờ, có nhiều triển
vọng về khí và condensate, vì vậy đòi hỏi phải có thời gian tiếp cận với công nghệ
khai thác khí và condensate, khai thác vùng nƣớc sâu yêu cầu chi phí cao.
VIETSOVPETRO có ít kinh nghiệm, thiếu các phƣơng tiện để hoạt động dầu
khí ở vùng nƣớc sâu, xa bờ cũng nhƣ ở nƣớc ngoài. Máy móc thiết bị tuy đáp ứng
đƣợc nhu cầu trong hiện tại, nhƣng nhìn chung lạc hậu so với khu vực và thế giới.
Các công trình khai thác dầu khí ngoài khơi và các công trình bờ đã xuống cấp do
khai thác trong thời gian dài, chi phí sửa chữa bảo dƣỡng lớn, nguy cơ mất an toàn
cao
Lực lƣợng lao động của VIETSOVPETRO có tuổi đời khá cao, nạn chảy máu
chất xám làm thiếu hụt cán bộ giỏi; thế hệ kế cận chƣa đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của
sản xuất. Trong thời gian 5 năm nữa, thế hệ cán bộ, công nhân lành nghề sẽ nghĩ
hƣu, thế hệ kế cận còn quá trẻ chƣa có đủ kinh nghiệm (do một thời gian dài không
tuyển thêm nhân lực) đây là nguy cơ lớn có thể ảnh hƣởng đến sự phát triển bền
vững của XNLD. Bên cạnh đó, so với các doanh nghiệp trong ngành thì về trình độ
ngoại ngữ cũng nhƣ tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động vẫn còn hạn chế. Đòi
hỏi VIETSOVPETRO cần phải sớm cải thiện yếu tố này
Cơ cấu tổ chức cồng kềnh, chồng chéo trách nhiệm nên khó quy trách nhiệm cụ
thể và đạt hiệu quả không cao trong hoạt động. Cơ chế, chính sách nhƣ hiện nay
chƣa giải phóng hết sức sáng tạo trong tập thể ngƣời lao động. Nguy cơ tụt hậu vẫn
hiện hữu, nếu không thay đổi cơ chế hoạt động và đổi mới cách quản lý nhƣ hiện
nay.
60
Lƣơng, thƣởng so với các công ty hoạt động trong lĩnh vực dầu khí ở Việt Nam
còn thấp. Nguy cơ chảy máu chất xám vẫn có thể xảy ra.
2.5.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE
Để phân tích tình hình nội bộ tác giả đã áp dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) để từ đó làm công cụ xây dựng chiến lƣợc. Trong ma trận này tác giả sẽ tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này
Bảng 2.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong EFE
STT Các yếu tố bên trong Phân loại
1 Lực lƣợng lao động dồi dào 2 Cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính mạnh 3 Có thƣơng hiệu tốt 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm
Điểm mạnh:
Điểm yếu:
4 3 2 3 2 2 3
7 Hoạt động marketing còn yếu 8 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao
9 10 Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh
0,08 0,09
2 3
0,16 0,27
Mức độ quan trọng 0,07 0,11 0,07 0,12 0,09 0,06 0,06 Điểm số quan trọng 0,28 0,33 0,14 0,36 0,18 0,12 0,18
11 12 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu
Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành
0,08 0,1 1
1 2
0,08 0,2 2,45
Tổng cộng
Nhận xét và đánh giá: trong ma trận các yếu tố bên trong, tổng số điểm quan
trọng bằng 2.30 cho thấy khả năng phản ứng của VIETSOVPETRO chỉ ở mức trên
trung bình.
2.5.3. Xây dựng chiến lược thông qua ma trận SWOT
Bảng 2.10. Ma trận SWOT
61
Opportunities (Cơ hội)
1. Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 2. Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào
SWOT
3. Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 4. Tình hình chính trị ổn định
5. Ít sản phẩm thay thế
Threats (Thách thức) 1. Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 2. Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 3. Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 4. Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 5. Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
Kết hợp phát huy các điểm mạnh bên trong và tận dụng, khai thác những cơ hội các yếu tố bên ngoài. Các kết hợp S1,2,3,4,5 + O1,2,3,4,5. =>Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng/Phát triển sản phẩm Các chiến lƣợc này dựa trên điểm mạnh của doanh nghiệp để ngăn chặn hoặc hạn chế các nguy cơ từ bên ngoài. Kết hợp S1, 2, 3, 4, 5 + T1, 2, 3.=>Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động đồng tâm/đa dạng hóa hoạt động kiểu khối
Hạn chế những điểm yếu bên trong và tận dụng cơ hội từ môi trƣờng bên ngoài: Các kết hợp: W1,2,3,4,6 + O1, 3, 4. => Phát triển nguồn nhân lực/ Chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng Các chiến lƣợc này giảm điểm yếu bên trong nội bộ để ngăn chặn hoặc hạn chế các nguy cơ bên ngoài W1, 2,3,4 + T1, 2,3,4.=>Chiến lƣợc liên doanh liên kết/Cắt bỏ bớt hoạt động
Strenght (Điểm mạnh) 1. Lực lƣợng lao động dồi dào 2. Cơ sở vật chất tốt, tiềm lực tài chính mạnh 3. Có thƣơng hiệu tốt 4. Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5. Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm Weakness (Điểm yếu) 1. Hoạt động marketing còn yếu 2. Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế 3. Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao 4. Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh 5. Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với mặt bằng chung của ngành DK 6. Một số trang thiết bị đã cũ và lạc hậu
62
Qua ma trận trên, kết hợp giữa lý thuyết và thực tế thu thập dữ liệu phân tích, tác
giả xin đƣợc đề xuất một số chiến lƣợc nhƣ sau:
(1) Chiến lƣợc lƣợc phát triển thị trƣờng và chiến lƣợc phát triển sản phẩm: Kết
hợp phát huy các điểm mạnh bên trong và tận dụng, khai thác những cơ hội các yếu
tố bên ngoài. Đƣợc kết hợp từ các yếu tố S/O.
Cơ sở xây dựng:
Chiến lược phát triển thị trường5: VIETSOVPETRO có đƣợc nguồn lực cơ sở
vật chất tài chính, nhân lực dồi dào, một hình ảnh doanh nghiệp rất mạnh trong khu
vực, do đó với chiến lƣợc phát triển thị trƣờng là một chiến lƣợc khá táo bạo và
cũng mang tính khả thi cao. Quá khứ và hiện tại, VIETSOVPETRO cũng đã có
nhiều hợp tác làm việc cho các dự án lớn ngoài lãnh thổ Việt Nam nhƣ Indonesia,
Malaysia…vì vậy việc phát triển thị trƣờng không chỉ trong nƣớc mà còn hƣớng tới
thị trƣờng quốc tế là xu hƣớng tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay.
Chiến lược phát triển sản phẩm6: Với thế mạnh sẵn có của mình, bằng việc cải tiến
và sửa đổi những dịch vụ hiện có mang đến cho khách hàng những dịch vụ chất
lƣợng và hàm lƣợng chất sám cao. Với một đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn
cao (36 tiến sĩ, 139 thạc sĩ, 2.605 kỹ sƣ, cử nhân thuộc nhiều ngành, nghể khác
nhau, 3.657 công nhân kỹ thuật lành nghề trong nhiểu lĩnh vực, trong số này nhiều
ngƣời có chứng chỉ quốc tế ) thì chiến lƣợc này cũng rất khả thi.
(2) Chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng và chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực:.
Hạn chế những điểm yếu bên trong và tận dụng cơ hội từ môi trƣờng bên ngoài
đƣợc kết hợp từ các yếu tố W/O.
Cơ sở xây dựng:
5 Chiến lược phát triển thị trường liên quan đến việc đưa những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có vào những khu vực địa lý mới 6 Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến hoặc sửa đổi những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại
63
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Mặc dù VIETSOVPETRO có một nguồn
nhân lực rất dồi dào và giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên, về tuổi đời thì khá cao trong
khi nhu cầu phát triển của thì trƣờng thì không ngừng tăng do đó rất cần thiết một
đội ngũ kế thừa đủ mạnh để bù đắp vào sự thiếu hụt này trong thời gian tới. Bên
cạnh đó, trình độ ngoại ngữ thì VIETSOVPETRO chỉ chuyên sâu về tiếng Nga mà
thị trƣờng chung hiện nay tiếng Anh đƣợc sử dụng rất phổ biến.
(3) Chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động đồng tâm và chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt
động kiểu khối: Các chiến lƣợc này dựa trên điểm mạnh của doanh nghiệp để ngăn
chặn hoặc hạn chế các nguy cơ từ bên ngoài. Đƣợc kết hợp từ các yếu tố S/T
Chiến lược thâm nhập thị trường: Hiện tại, công tác marketing là một trong
những hoạt động rất yếu của VSP, các hình thức tiếp thị hay khuyến mãi còn rất hạn
chế vì vậy để thực hiện chiến lƣợc này có hiệu quả thì VSP cần phải tăng cƣờng
công tác marketing.
Cơ sở xây dựng:
Chiến lược đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: Với tƣ tƣởng “nhất nghệ tinh, nhất
thân vinh” chuyên môn hóa sâu sẽ mang lại năng suất và hiệu quả cao.
Chiến lược đa dạng hóa hoạt động kiểu khối: VIETSOVPETRO là một công ty
đƣợc đầu tƣ vào dạng hoàn thiện nhất từ khâu thiết kế, khoan thăm dò và khái thác
đến vận hành, duy tu và bảo dƣỡng cùng các dịch vụ bổ trợ khác. Chính vì vậy
chiến lƣợc này chỉ là kế thừa từ những chiến lƣợc trong thời gian qua. Tức đa dạng
hóa tất cả các lĩnh vực trong các hoạt động dầu khí.
(4) Chiến lƣợc liên doanh liên kết và chiến lƣợc cắt bỏ bớt hoạt động: Các chiến
lƣợc này giảm điểm yếu bên trong nội bộ để ngăn chặn hoặc hạn chế các nguy cơ
bên ngoài. Đƣợc kết hợp từ các yếu tố W/T
Cơ sở xây dựng:
Chiến lược liên doanh liên kết: Để giảm thiểu các điểm yếu của doanh nghiệp
và ngăn chặn hoặc hạn chế các nguy cơ từ bên ngoài thì chiến lƣợc liên doanh liên
kết là một chiến lƣợc có tính khả thi cao. Việc liên doanh liên kết với các đối thủ
64
tiềm năng đặc biệt là các đối tác nƣớc ngoài nhằm tránh đối đầu, VIETSOVPETRO
có thể học hỏi thêm những kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực mà doanh nghiệp đang
còn yếu nhƣ tạo ra tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động bên cạnh đó trình độ
ngoại ngữ của nhân viên cũng ngày một nâng cao, điều này là rất cần thiết trong xu
thế hội nhập quốc tế. Đặc biệt có thể phát huy thêm đƣợc nguồn lực về vật chất sẵn
có để đi làm dịch vụ thêm trên bình diện quốc tế.
Chiến lược cắt bỏ bớt hoạt động: Với việc đầu tƣ ở tất cả các lãnh vực dịch vụ
dầu khí, ở một số mảng dịch vụ kinh doanh không có hiệu quả và chỉ mang tính hỗ
trợ cho hoạt động dầu khí của doanh nghiệp nhƣ dịch vụ kinh doanh khách sạn khu
resort…không có tính chuyên môn hóa cao và còn mang tính bao cấp thì
VIETSOVPETRO nên xem xét có thể cắt bỏ hoạt động hoặc nhƣợng lại cho các
công ty du lịch chuyên nghiệp.
Trên đây là một số chiến lƣợc cơ bản mà tác giả xin đề xuất đƣa ra. Tuy nhiên,
để lựa chọn chiến lƣợc có tính logic và có cơ sở khoa học, tác giả tiếp tục sử dụng ma trận QSPM7 để phân tích.
2.5.4 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM
7 Theo Fred R David, ma trận QSPM là loại công cụ dùng để định lượng lại các thông tin đã được phân tích ở các giai đoạn đầu từ đó cho phép nhà quản trị lựa chọn được chiến lược tối ưu.
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp Ma trận QSPM trong các chiến lƣợc của VIETSOVPETRO
65
Các chiến lƣợc
Các yếu tố
CL phát triển thị trƣờng
CL phát triển sản phẩm
CL thâm nhập thị trƣờng
CL liên doanh liên kết
CL cắt bỏ bớt hoạt động
S T T
Điểm phân loại
CL đa dạng hóa hoạt động đồng tâm
CL đa dạng hóa hoạt động kiểu khối
TAS AS TAS AS TAS
9 9 6 9 8 2 3 2 3 2 2 12 6 9 4 4 2 4 2 2 2
12 12 6 12 8 4 3 2 6 4 2 16 9 9 6 6 4 2 4 4 2
A S 4 4 3 4 4 2 1 1 2 2 1 4 3 3 3 3 2 1 2 2 1
6 9 6 9 8 4 6 6 3 4 4 12 9 9 6 4 4 4 4 4 2
4 6 6 4 4 4 6 4 3 4 4 11 6 6 4 4 4 4 4 4 2
9 9 6 12 8 4 6 2 3 2 2 12 9 9 6 6 4 6 4 4 2
6 12 6 9 6 2 3 2 3 2 2 4 6 6 4 4 4 2 4 4 2
9 9 6 9 6 4 6 4 3 6 6 16 9 9 4 4 4 6 4 4 2
1 Lực lƣợng lao động dồi dào 2 Tiềm lực tài chính mạnh 3 Có thƣơng hiệu tốt 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm 6 Hoạt động marketing còn yếu 7 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế 8 Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao 9 Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh 10 Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành 11 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu 12 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 13 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 14 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 15 Tình hình chính trị ổn định Ít sản phẩm thay thế 16 17 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 18 Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 19 Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 20 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 21 Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
TAS AS TAS A S 2 3 3 3 4 2 2 3 1 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 1
3 3 3 3 4 1 1 1 1 1 1 3 2 3 2 2 1 2 1 1 1
3 3 2 3 2 2 3 2 3 2 2 4 3 3 2 2 2 2 2 2 2
CL phát triển nguồn nhân lực TAS AS TAS AS TAS A S 2 4 3 3 3 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 2 1
2 3 3 3 4 2 2 3 1 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 1
3 3 3 4 4 2 2 1 1 1 1 3 3 3 3 3 2 3 2 2 1
3 3 3 3 3 2 2 2 1 3 3 4 3 3 2 2 2 3 2 2 1
3 3 2 3 4 4 9 4 9 4 4 8 9 6 4 2 2 2 4 4 2
1 1 1 1 2 2 3 2 3 2 2 2 3 2 2 1 1 1 2 2 1
93
Tổng điểm
133
102
123
98
125
130
92
66
Nhận xét và đánh giá: Qua ma trận QSPM ở trên ta có thể thấy tổng số điểm hấp
dẫn của các chiến lƣợc từ cao xuống thấp lần lƣợt nhƣ sau: Chiến lƣợc phát triển
sản phẩm là 133; chiến lƣợc liên doanh liên kết là 130; chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt
động đồng tâm là 125 và chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực có tổng điểm hấp dẫn
là 123. Cả 3 chiến lƣợc này đều có điểm số hấp dẫn cao hơn so với 3 chiến lƣợc còn
lại do đó tác giả đề xuất đƣa 4 chiến lƣợc này vào chiến lƣợc phát triển dịch vụ kỹ
thuật dầu khí trong VIETSOVPETRO .
Một là: chiến lƣợc phát triển phát triển thị trƣờng
Hai là: chiến lƣợc liên doanh liên kết
Ba là: chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động đồng tâm
Bốn là: chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
Tóm tắt chƣơng 2:
Chương 2, tác giả đã giới thiệu tổng quát về Liên doanh Việt-Nga
VIETSOVPETRO, về cơ cấu tổ chức, hoạt động và tình hình hoạt động kinh doanh
trong giai đoạn 2006-2011.
Phân tích thực trạng các chiến lược trong thời gian vừa qua cũng như các
nhân tố ảnh hướng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ kỹ thuật dầu khí của Liên
doanh Việt –Nga Vietsovoetro, từ đó là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển
dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong giai đoạn tiếp theo.
Trong chương 3 tác giả sẽ xây dựng một số các ma trận để từ đó làm cơ sở để xây
dựng chiến lược và đề xuất ra các giải pháp cho các chiến lược đó.
67
CHƢƠNH 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DẦU
KHÍ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TẠI VIETSOVPETRO
ĐẾN 2017
3.1 Quan điểm xây dựng chiến lƣợc
3.1.1 Dự báo nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường dịch vụ kỹ
thuật dầu khí tại Việt Nam
Về tìm kiếm, thăm dò dầu khí sẽ gia tăng trữ lƣợng đạt 35 - 45 triệu tấn quy
dầu/năm trong giai đoạn 2011 – 2015. Trong đó: trong nƣớc 25 – 30 triệu tấn quy
dầu/năm, ngoài nƣớc 10 – 15 triệu tấn quy dầu/năm. Định hƣớng giai đoạn 2016 –
2025 sẽ gia tăng trữ lƣợng đạt 35 – 45 triệu tấn quy dầu/năm. Trong đó, 25 – 35
triệu tấn quy dầu/năm ở trong nƣớc và 15 triệu tấn quy dầu/năm ở nƣớc ngoài.
Trong khai thác dầu khí phấn đấu khai thác 25-38 triệu tấn quy dầu/năm. Giai đoạn
2011-2015, phấn đấu duy trì khai thác khoảng 20 mỏ dầu khí với sản lƣợng khai
thác dầu dự kiến trong nƣớc hàng năm từ 18 – 19 triệu tấn và khí từ 9 –14 tỉ m3.
Với tốc độ tăng trƣởng ổn định của thị trƣờng dầu khí nói chung sẽ đảm bảo sự phát
triển của ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí nói riêng và hứa hẹn đem lại nhiều cơ hội
phát triển cho VIETSOVPETRO trong những năm tới.
3.1.2 Quan điểm của tập đoàn dầu khí Việt Nam về phát triển dịch vụ kỹ
thuật dầu khí.
Với sự gia tăng đáng kể các hoạt động dầu khí từ cuối năm 2000, mở ra cơ hội
phát triển to lớn cho ngành công nghiệp dịch vụ kỹ thuật dầu khí, tại hội nghị dịch
vụ dầu khí toàn ngành cuối năm 2000, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam công bố
chiến lƣợc tăng nhanh tỷ trọng thu dịch vụ và từng bƣớc xuất khẩu dịch vụ ra nƣớc
ngoài. Mục tiêu đặt ra cho giai đoạn đến năm 2020 là “Phát triển công tác tài chính,
thƣơng mại và dịch vụ dầu khí…, bảo đảm cung cấp 60-70% dịch vụ cho nhu cầu
68
công nghiệp dầu khí... Từng bƣớc phát triển hoạt động ra nƣớc ngoài cả về thăm dò, khai thác, dịch vụ và thƣơng mại”8.
Để cụ thể hóa việc thực hiện mục tiêu tăng nhanh tỷ trọng dịch vụ và sớm đƣa
hoạt động dịch vụ ra nƣớc ngoài, chủ động tham gia tiến trình hội nhập quốc tế, bên
cạnh việc phát huy các dịch vụ truyền thống đã có từ những năm trƣớc và đã phát
triển đến mức cao nhƣ dịch vụ căn cứ, dịch vụ cung ứng vật tƣ, thiết bị, nhân lực,
dịch vụ sinh hoạt tổng hợp v.v., Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã tập trung đầu tƣ vào
các lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật mới, có hàm lƣợng công nghệ cao, phức tạp và cho tỷ
trọng thu dịch vụ lớn nhƣ dịch vụ tàu chuyên dụng, dịch vụ FSO/ FPSO, dịch vụ
chế tạo lắp ráp và xây lắp công trình dầu khí biển, dịch vụ khoan và dịch vụ giếng
khoan.
3.1.3 Phương hướng của Liên doanh Việt - Nga VIETSOVPETRO
Việc xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch dài hạn phát triển ngành dịch vụ kỹ thuật
dầu khí ngay từ bƣớc đi ban đầu là tiền đề cho sự phát triển thành công và bền
vững. Ngay từ ngày đầu làm dịch vụ, trong muôn vàn khó khăn, bỡ ngỡ vì nhiều
loại hình dịch vụ còn rất mới mẻ, lần đầu tiên thực hiện ở Việt Nam, nhƣng
VIETSOVPETRO đã hoạch định đƣợc một kế hoạch phát triển dài hạn, trong đó
xác định định hƣớng dịch vụ kỹ thuật và địa bàn trọng điểm là khu vực phía Nam.
Định hƣớng này là sợi chỉ xuyên suốt quá trình xây dựng và phát triển của
VIETSOVPETRO. Chiến lƣợc tăng nhanh tỷ trọng thu dịch vụ và từng bƣớc xuất
khẩu dịch vụ dầu khí ra nƣớc ngoài do Tổng công ty Dầu khí Việt Nam hoạch định
năm 2000, định hƣớng phát triển vào các lĩnh vực có hàm lƣợng công nghệ cao, cho
tỷ trọng thu từ dịch vụ lớn đã tạo lên bƣớc nhảy vọt phát triển lĩnh vực dịch vụ kỹ
8 Bài phát biểu của Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam trong Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành
lập ngành Dầu khí (3/9/1975 - 3/9/2000), tr. 9
thuật dầu khí ở các loại hình dịch vụ chuyên ngành nhƣ dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu
69
thuyền, dịch vụ chế tạo và lắp ráp các công trình dầu khí biển, dịch vụ FSO/FPSO,
khoan và dịch vụ giếng khoan, dịch vụ vận tải dầu khí.
3.2 Mục tiêu phát triển giai đoạn 2012-2017
Trong khi coi trọng đa dạng hoạt động dịch vụ kỹ thuật dầu khí, cần tập trung
xây dựng theo hƣớng chuyên môn hóa, tạo thế mạnh cạnh tranh, tạo dựng thƣơng
hiệu riêng trong chiến lƣợc chiếm lĩnh thị trƣờng. Thực tiễn chứng minh rằng,
không xác định và tập trung đầu tƣ chuyên môn hóa thì không thể có thƣơng hiệu
và doanh nghiệp không thể phát triển bền vững.
Quảng bá thương hiệu dịch vụ, coi trọng hợp tác quốc tế. Quảng bá thƣơng
hiệu, tăng cƣờng tiếp xúc và hợp tác với các công ty dịch vụ hàng đầu nƣớc ngoài là
giải pháp quan trọng trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của dịch vụ dầu
khí Việt Nam.
Đẩy mạnh công tác đầu tư và phát triển về công nghệ. Không ngừng đầu tƣ và
phát triển, trong đó hiệu quả đầu tƣ là yếu tố quyết định.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Chất lƣợng đội ngũ làm dịch vụ là
yếu tố quyết định. Song song với việc tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, việc tuyển
chọn, huấn luyện, đào tạo nguồn nhân lực làm dịch vụ kỹ thuật dầu khí phải đƣợc
đặt lên hàng đầu
3.4 Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí
Từ cơ sở lý luận khoa học, kết hợp với phân tích những điểm mạnh yếu, các
yếu tố bên trong doanh nghiệp cũng nhƣ các yếu tố từ môi trƣờng vi mô, vĩ mô và
thu thập ý kiến từ các chuyên gia, đồng thời qua thực tế làm việc, tác giả đề xuất
cho một số giải pháp cho 4 chiến lƣợc trên nhƣ sau:
3.4.1 Giải pháp cho chiến lược phát triển thị trường
Nhƣ đã phân tích ở phần trên với những thế mạnh sẵn có để làm cơ sở cho việc
phát triển thị trƣờng dịch vụ kỹ thuật dầu khí thì cần thực hiện các giải pháp sau:
70
3.4.1.1 Mở rộng thị trường dịch vụ
Tăng cƣờng việc xuất khẩu các sản phẩm dịch vụ kỹ thuật dầu khí: Tổ chức tìm
hiểu các thị trƣờng tiềm năng, thực hiện thiết lập quan hệ với chính quyền và cá
nhân các nhà chức trách để thiết lập các công ty hay chi nhánh tại nƣớc sở tại để
thiết lập đầu mối cung cấp các dịch vụ nhƣ xây lắp công trình biển, tìm kiếm thăm
dò, khoan… tại các thị trƣờng nhƣ: Ấn độ, Lào, Malaysia, Indonesia, Myanma
Tăng cƣờng hợp tác với các công ty dầu khí truyền thống của Liên bang Nga, vì
đây là đối tác tin cậy cũng nhƣ nhận sự quan tâm của 2 nƣớc nhƣ công ty: Gazrom,
zarubezhneft để cùng hợp tác đầu tƣ tại Cộng hòa Liên bang Nga. Đây là một trong
những thị trƣờng dầu khí tiềm năng và tin cậy nhất mà VIETSOVPETRO có đƣợc.
Bên cạnh đó, để mở rộng kinh doanh ra các thị trƣờng các nƣớc trong khu vực
thì cần phải tìm hiểu và cập nhật thông tin thị trƣờng và các đối thủ cạnh tranh
trong khu vực.
3.4.1.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm
Bên cạnh uy tín và thƣơng hiệu mạnh của VIETSOVPETRO trên thị trƣờng
cùng với khá năng cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp thì công tác an toàn chất lƣợng
là yếu tố quan trọng để VIETSOVPETRO phát triển ra thị quốc tế. Do đó,
VIETSOVPETRO cần:
Tiếp tục duy trì và đảm bảo chất lƣợng an toàn tuyệt đối trên các công trình biển
mà mình đảm nhận bằng việc xây dựng các quy chuẩn quy định và hệ thống quản lý
chất lƣợng an toàn trên các chuẩn thuộc lĩnh vực dầu khí và dầu khí biển, quản lý và
khai thác tài nguyên môi trƣờng.
Tiếp tục mua sắm các phƣơng tiện hiện đại nhƣ tàu khoan nửa nổi nửa chìm, các
tàu dịch vụ hiện đại, tàu chứa dầu và các giàn khoan nƣớc sâu để phục vụ các việc
tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại các vùng biển nƣớc sâu.
Luôn đảm bảo thực hiện tốt hổ trợ kịp thời đối với khách hàng với mọi điều
kiện.
71
Cung cấp đầy đủ và kịp thời nguồn nhân lực cao cấp và lành nghề cho khách
hàng trong mọi điều kiện.
Cam kết thực đúng và vƣợt tiến độ khi thực hiện các dự án
3.4.1.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing
Thành lập bộ phận marketing chuyên biệt trong đó có bộ phận nghiên cứu và
phát triển thị trƣờng, bộ phận này sẽ hỗ trợ cho marketing phát hiện và nắm bắt
thông tin thị trƣờng một cách tốt nhất. Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng
marketing và tất cả các phòng ban khác để xây dựng chiến lƣợc hiệu quả.
Tăng cƣờng công tác Marketing bằng nhiều hình thức nhƣ: quảng cáo các dịch
vụ qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, tạp chí về dầu khí uy tín trong
và ngoài nƣớc.
Xây dựng website công ty trở thành cổng thông tin hiệu quả bằng cách thiết kế
lại cổng thông tin điện tử một cách bắt mắt và chuyên nghiệp, cần liên tục cập nhật
các thông tin liên quan về hoạt động của công ty trên trang web hoặc bằng thông
cáo báo chí đƣa thông tin doanh nghiệp đến gần hơn với khách hàng nhằm nâng cao
hình ảnh, giá trị thƣơng hiệu và năng lực cạnh tranh cho công ty.
Đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc khách hàng, tổ chức thăm dò ý kiến khách
hàng định kì về sản phẩm dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ mà Liên doanh cung cấp đảm
bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Thông qua chƣơng trình hội thảo, hội nghị khách hàng đẩy mạnh việc quảng bá
dịch vụ đến các khách hàng bằng Brochure, banderol, panel…
Thông qua các hôi chợ quốc tế về ngành dầu khí để quảng bá về sản phẩm và
dịch vụ đang cung cấp cho các đối tác nƣớc ngoài.
3.4.1.4 Tăng cường quan hệ, giữ vững và phát huy các mối quan hệ khách hàng
Việc duy trì mối quan hệ khách hàng là rất quan trọng. Từ đó, thông qua sự giới
thiệu khách hàng cũ đến khách hàng mới về sự tin cậy và uy tín cung cấp dịch vụ,
từ đó sẽ có thêm khách hàng mới.
72
Việc định kỳ tổng kết, rút kinh nghiệm sẽ rút ra đƣợc thiếu sót và từ đó sẽ hoàn
thiện tốt hơn các dịch vụ cung cấp.
3.4.1.5 Phát huy tối đa các thế mạnh và tiềm năng sẵn có
Cần phát tối đa các dịch vụ cốt lõi mà các đối tác cạnh tranh không có đƣợc nhƣ
các dịch vụ: Kết nối mỏ, tìm kiếm và thăm dò khai thác dầu, dịch vụ chứa dầu thô,
điều hành và khai thác mỏ.
Với các giải pháp trên, nếu thực hiện tốt VIETSOVPETRO có thể mở rộng ra
các khách hàng trong và ngoài nƣớc đối với lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật ngoài tập
đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, từng bƣớc hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và
ngành dầu khí thế giới nói riêng đồng thời tăng doanh thu từ hoạt động dịch vụ để
đảm bảo cho VIETSOVPETRO hoạt động lâu dài và bền vững.
3.4.2 Giải pháp cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Ngày nay, những thay đổi trong thế giới kinh doanh đang làm xuất hiện ngày
càng nhiều ý kiến cho rằng nguồn nhân lực sẽ đại diện cho nguồn lực lâu dài và độc
đáo tạo ra lợi thế cạnh tranh của công ty trong nhiều ngành kinh doanh hiện đại.
Rõ ràng, mỗi một thay đổi trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh làm tăng thêm
áp lực cho các công ty phải thay đổi, chủ động sáng tạo với công nghệ mới, sản
phẩm mới, dịch vụ mới nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Chính giá trị tăng thêm của cải tiến trong việc xác định lợi thế cạnh tranh đã yêu cầu
các tổ chức phải thu hút, đào tạo và duy trì lực lƣợng nhân viên với chất lƣợng cao
nhất.
Hoạt động dầu khí đang tăng nhanh trong khi một số lƣợng lớn công nhân viên
và chuyên viên đang công tác trên bờ và ngoài biển tuổi nghỉ hƣu chƣa có đội ngũ
thay thế. Ngoài ra hoạt động trong ngành dịch vụ dầu khí đòi hỏi phải có sức khỏe
đảm bảo cũng nhƣ trình độ ngoại ngữ thành thục, mặt khác dầu khí là một trong
những lĩnh vực áp dụng công nghệ mới và hiện đại đòi hỏi nhân viên phải có trình
độ chuyên môn cao để vận hành tiếp thu các công nghệ đó. Do đó,
73
VIETSOVPETRO cần hoạch định chính sách và kế hoạch hành động cho nguồn lực
để đối mặt với những thách thức trên.
Với các ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ kỹ thuật dầu khí nói riêng việc đào
tạo, duy trì, phát triển và quản trị nguồn nhân lực để gia tăng lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp mình cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vậy thì giải pháp nào cho
công tác nhân sự là một bài toán không đơn giản, tác giả xin đƣa ra một số giải pháp
nhƣ sau:
3.4.2.1 Tuyến dụng:
Để tuyển dụng đƣợc nhân lực trẻ, đƣợc đào tạo chính quy tại các trƣờng đại học
nổi tiếng trong và ngoài nƣớc cũng có kinh nghiệm về chuyên thì Liên doanh cần
phải áp dụng chế độ lƣơng đầu vào cao hơn, không cần yêu cầu tiếng Nga khi tuyển
đầu vào mà là tiếng anh là tiêu chí đầu vào cho việc tuyển dụng, bỏ chế độ ƣu tiên
cho con em trong ngành mà cần công bằng hơn với mọi đối tƣợng. Xây dựng chính
sách ƣu đãi thu hút nhân tài trong phát triển nguồn nhân lực bằng cách hoàn thiện
chính sách tuyển dụng công khai minh bạch. Cụ thể:
Đội ngũ kỹ sƣ:
Chủ động liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc để tìm kiếm các tài
năng đang ngồi tại ghế nhà trƣờng.
Thực hiện việc cấp học bổng và cấp nguồn kinh phí đào tạo tại nƣớc ngoài toàn
khóa cho các học sinh có đầu vào thi đại học điểm cao để sau khi tốt nghiệp sẽ về
phục vụ cho VIETSOVPETRO
Xây dựng chế độ lƣơng bổng và trợ cấp xứng đáng cho ngƣời mới tuyển dụng
Xây dựng môi trƣờng văn hóa và môi trƣờng làm việc tốt cho ngƣời lao động.
Đội ngũ cán bộ chuyên môn và đội ngũ quản lý tại các phòng ban
Đăng tuyển dụng công khai trên các phƣơng truyền thông nhƣ Internet, truyền
hình, báo chí để công khai minh bạch và sẽ có nhiều ứng để lựa chọn hơn
Cần đƣa vào các yếu tố ngoại ngữ tiếng Anh bắt buộc cho việc tuyển dụng
74
Linh động trông quá trình tuyển dụng: Trong quá trình tuyển dụng mà khi thấy
một ứng viên có năng lực chuyển môn thực sự mà không phù hợp chức danh này thì
có thể linh động chuyển sang chức danh khác.
Hội động tuyển dụng cần phải độc lập và công khai minh bạch
3.4.2.2 Công tác đào tạo
Công tác đào tạo là rất cần thiết đối với nguồn nhân lực của Liên doanh. Chất
lƣợng và sản phẩm dịch vụ ngày càng cao, công nghệ ngày càng phát triển cũng nhƣ
trình độ ngoại ngữ càng quan trong trong việc thực hiện các dự án dịch vụ dầu khí
cho các công ty nƣớc ngoài. Vì thế, để đáp ứng nhu cầu đó thì cần phải thực hiện
các yếu sau:
Tăng ngân sách đào tạo chuyên môn cho các chuyên gia và kỹ sƣ hàng năm
Tăng cƣờng chuyển giao và đào tạo tại chổ(ngƣời biết rồi dạy cho ngƣời chƣa
biết)
Tăng cƣờng hơn nữa công tác đào tạo và sát hạch ngoại ngữ
Chẩn chỉnh và nâng cao chất lƣợng đào tạo nâng bậc thợ cho các công nhân.
Tăng cƣờng đào tạo cho cán bộ cấp quản lý về lĩnh vực kinh tế, quản trị rủi ro và
quản trị doanh nghiệp.
Tăng cƣờng đào tạo thêm nghề 2 cho công nhân kỹ thuật.
3.4.2.3 Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý:
Liên doanh Việt-Nga VIETSOVPETRO tổ chức lại bộ máy quản lý theo hƣớng
gọn nhẹ, linh hoạt và tính cơ động cao. Đồng thời chủ động nghiên cứu, học tập và
học tập áp dụng các phƣơng pháp quản tiên tiến của các công ty trong và ngoài
nƣớc, tăng cƣờng tính chủ động của các cán bộ cấp quản lý phát huy hết và tận
dụng tối đa thế mạnh ứng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và điều hành
sản xuất.
75
3.4.2.4 Tổ chức lại nhân lực lao động
Tổ chức lại lực lƣợng lao đông để phù hợp từng công việc cụ thể, phù hợp
chuyên môn đang thực hiện để đảm bảo tăng cao hiệu quả hiệu suất lao động và tình
cơ động trong việc điều hành các hoạt động dịch vụ, tránh trƣờng hợp chồng chéo
công tác sản xuất của Liên doanh và công tác dịch vụ kỹ thuật dầu khí bên ngoài để
nhằm đảm bảo chất lƣợng và thời hạn thực hiện dự án.
Nếu giải pháp phát triển nguồn nhân lực đạt hiểu quả, đó là bƣớc đi vững
chắc của VIETSOVPETRO bởi vì nhƣ đã phân tích ở phần trên thì nguồn nhân lực
là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với ngành dầu khí là yếu tố quyết định hàng
đầu cho sự phát triển. Trong bối cảnh của sự phát triển chung của toàn thế giới và
sự hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam nhân lực đòi hỏi rất cao về chuyên
môn nghiệp vụ, thành thạo ngoại ngữ và tính chuyên nghiệp cao trong công việc và
VIETSOVPETRO cũng không nằm ngoài quy luật này nếu nhƣ muốn hội nhập và
mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
3.4.3 Chiến lược đa dạng hóa hoạt động đồng tâm
Nhƣ đã nêu phần trên đề tài, Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO hiện có
một chuỗi các cơ sở hạ tầng và công nghệ khép kín. Với tiềm lực tài chính vững
mạnh, năng lực công nghệ và quản lý đầy đủ cũng nhƣ sự đang dạng về các ngành
phụ trợ phục vụ cho ngành dầu khí. Hiện tại các các ngành nghề phục vụ công tác
sản xuất cho Liên doanh nhƣ: Cơ điện tự động hóa sản xuất, Thông tin và liên lạc,
Kho bãi, Vận tải đƣờng bộ, nghiên cứu địa chất, huấn luyện và bảo vệ môi trƣờng
đây là các ngành dịch vụ hổ trợ cho công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu
khí. Để phát triển và mở rộng các dịch vụ hổ trợ này, tác giả xin đƣa ra một số giải
pháp sau:
VIETSOVPETRO là tiếp tục xây dựng các công trình biển và căn cứ trên bờ thật
vững chắc, đủ mạnh để bảo đảm phục vụ tốt cho công tác tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí. Ngoài ra, cần tận dụng ƣu thế dịch vụ tại chỗ để tham gia đấu thầu
cạnh tranh làm dịch vụ cho các công ty nƣớc ngoài hoạt động dầu khí tại Việt Nam
nhƣ dịch vụ:
76
- Dịch vụ cho thuê kho bãi
Cung cấp các dịch vụ lƣu chứa các thiết bị, phƣơng tiện trong lĩnh vực dầu
khí. Hiện VIETSOVPETRO có 1 cảng dầu khí chuyên dụng lớn nhất Việt Nam, hệ
thống bãi và kho chứa lớn đáp ứng các nhu cầu lƣu và chứa các thiết bị siêu trƣờng
siêu trọng. Các khách hành mà loại hình dịch vụ này hƣớng đến là PTSC,
Schumberger, PV-MS, Hoang Long JOC.
- Dịch vụ cho thuê các phương tiện nổi
Cung cấp các dịch vụ về cho thuê các phƣơng tiện nổi. Các phƣơng tiện nổi của
liên doanh hiện có nhƣ: Tàu cấu lớn (Cấu chân đế, tàu trƣờng sa 01) , tàu chứa dầu
(Chí linh, FSO-01), Tàu rải ống, Các tàu khoan, Giàn khoan. Với hệ thống các
phƣơng tiện đa dạng và hiện đại, Liên doanh đủ năng lực cung cấp các dịch vụ cho
thuê các phƣơng tiện cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực dầu khí.
- Nghiên cứu địa chất
Cung cấp dịch vụ khoa học và nghiên cứu địa chất là dịch vụ dựa trên sự sẵn có
của VIETSOVPETRO. Với hơn 28 năm thành lập, Viện nghiên cứu và thiết kế dầu
khí biển thuộc Liên doanh đã có một đội ngũ nhân lực và thiết bị nghiên cứu về lĩnh
vực dầu khí khá đa dạng và đã và đang phát huy tối đa công tác nghiên cứu khoa
học về lĩnh vực dầu khí cho VIETSOVPETRO.Tận dụng đƣợc năng lực và tiềm lực
để cung cấp các dịch vụ nghiên cứu vè địa chất dầu khí. Khách hàng hƣớng đến là
các công ty thăm dò và khai thác dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam.
- Xây dựng mô hình mỏ dầu khí, phân tích mẫu.
Cung cấp dịch vụ xây dựng mô hình mỏ là dựa trên nhân lực và công nghệ và
kinh nghiệm sẵn có. VIETSOVPETRO đã thực hiện tốt các dự án nhƣ xây dựng mô
hình mỏ nhƣ: Mô hình mỏ Bạch hổ, mô hình mỏ Rồng, mô hình mỏ Nam Rồng Đồi
mồi.
Đây là loại hình dịch vụ mà các công ty dầu khí nƣớc ngoài rất cần khi hoạt
động tại Việt Nam.
- Cung cấp điện cho các công trình dầu khí,
77
Dựa vào kinh nghiệm thực hiện các dự án điện cho các công trình dầu khí, Liên
doanh có đủ năng lực và công nghệ để cung cấp và bảo trì các dự án cung cấp
ddienj cho các đối tác tham gia khai thác dầu khí trên Biển đông
- Công nghệ thông tin và liên lạc:
Sử dụng hạ tầng công nghệ thong tin trên biển của VIETSOVPETRO, hiện
VIETSOVPETRO có đầy đủ hạ tầng kết nối mạng, truyền số liệu trên biển và có
nguồn nhân lực chất lƣợng cao nên có khá năng thực hiện việc cho thuê đƣờng
truyền kêt nối số liệu khoan và khai thác dầu khí của các dự án lân cận mỏ Bạch hổ
và Rồng để cung cấp cho các đối tác và công ty nhƣ: Cửu Long JOC, Lam Sơn
JOC, Hoàng Vũ JOC, VRJ, JVPC, HOàng Long JOC… Đây là loại hình dịch vụ hổ
trợ dựa trên các lợi thế so với các công ty ngoài ngành.
Tuy các dịch vụ có rất nhiều công ty ngoài ngành cung cấp nhƣng do đặc thù
phục vụ cho ngành dầu khí nên Liên doanh có lợi thế hơn rất nhiều công ty ngoài
ngành khác.
Nhƣ vậy, nếu chiến lƣợc này đƣợc thực hiện tốt trong thời gian tới thì mang lại
cho Liên doanh nhiều lợi thế về phát triển các dịch vụ, đa dạng hóa việc cung cấp
dịch vụ và đó cũng là lợi thế rất lớn đối với các đối thủ cạnh tranh. Mặt khác nó còn
giúp cho VIETSOVPETRO tăng doanh thu dịch vụ và đặc biệt là việc phát huy tối
đa việc sử dụng nguồn lực trong doanh nghiệp.
3.4.4 Chiến lược liên doanh liên kết
Tình hình sản lƣợng dầu thô sụt giảm nghiêm trọng của VIETSOVPETRO trong
thời gian tới(theo sơ đồ công nghệ) ánh hƣớng đến nguồn thu, VIETSOVPETRO có
nguồn lực tài chính, hạ tầng đầy đủ
Liên doanh liên kết là xu hƣớng phát triển doanh nghiệp và hội nhập thị trƣờng
quốc tế. Trong ngành khai thác, tìm kiếm và thăm dò dầu khí đòi hỏi các yếu tố
nhƣ:
Vốn lớn
78
Cơ sở vật chất hùng hậu
Phƣơng tiện hiện đại
Nguồn nhân lực có trình độ cao và có ngoại ngữ tốt
Công nghệ tiên tiến
Chính vì các yếu tố trên mà các công ty dầu khí Việt Nam nói chung và Liên
doanh dầu khí nói riêng muốn phát triển thì phải hội nhập, liên doanh liên kết với
các đối tác nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, công nghệ hiện đại và kinh
nghiệm trong lĩnh vực dầu khí. Sau đây tác giả xin đƣa ra một số giải pháp để liên
doanh liên kết sau:
3.4.4.1 Tận dụng công nghệ của đối tác liên doanh
Đối tác nƣớc ngoài liên doanh liên kết với VIETSOVPETRO tại Việt nam, cần
tận dụng công nghệ và nguồn tài chính của đối tác cộng với cơ sở vật chất sẵn có và
nguồn nhân lực nhàn rối để tăng cƣờng hợp tác đầu tƣ cùng có lợi. Đây là cũng là
hình thức tiếp nhận công nghệ từ bên ngoài hạn chế bớt đối thủ cạnh tranh và chảy
máu nhân lực cũng nhƣ nguồn vốn của đối tác Liên doanh.
Các công ty cần nhắm tới đối với hình thức liên doanh này là: Công ty
Hallibution, BarkerHuges, BP, Cherveron,.. Đây là các công ty đa quốc gia có tiềm
lực tài chính vững mạnh đặc biệt là có khá năng cung cấp các công nghệ hiện đại
nhất. Loại hình dịch vụ cho phƣơng thức liên doanh này là:
- Xây dựng giàn khoan, Đóng mới tàu khoan, sử dụng nguồn nhân lực và bến
bãi cũng nhƣ kinh nghiệm xây dựng đối tác sẽ cung cấp về tài chính đặc biệt là các
công nghệ cốt lõi trong công tác xây dựng các phƣơng tiện nổi trong lĩnh vực dầu
khí. Từ đó tận dụng đƣợc nguồn tài chính và tiếp thu đƣợc công nghệ cũng nhƣ kinh
nghiệm điều hành và quản lý.
- Địa vật lý giếng khoan: Đây là loại hình dịch vụ công nghệ cao, vì thế hợp
tác liên doanh với các đối tác này là hết sức cần thiết trong bối cảnh công nghệ khai
thác dầu khí còn lạc hậu và chậm hơn so với thế giới. Sự liên doanh với các đối tác
79
nƣớc ngoài giúp cho VIETSOVPETRO từng bƣớc chủ động trong công tác tiếp cận
công nghệ và mua sắm thiết bị, một phần làm giảm bớt đối thủ cạnh tranh.
3.4.4.2 Tận dụng nguồn vốn của đối tác liên doanh
Đầu tƣ liên doanh liên doanh liên kết dƣới dạng điều hành chung nhƣng đối tác
chỉ góp vốn điều đầu tƣ, còn công việc điều hành và khai thác mỏ do chính
VIETSOVPETRO đảm nhận, với hình thức này thì VIETSOVPETRO vừa có doanh
thu phân chia sản phẩm và có doanh thu từ dịch vụ quản lý và điều hành và khai
thác mỏ.
Các công ty mà VIETSOVPETRO cần liên kết trong thời gian tới hiện đang tiến
hành thăm dò và khai thác tại biển đông nhƣ: Hoàng Long JOC, Lam Sơn JOC,
Biển đông JOC. Các công ty điều hành chung này rất cần sự liên kết với các đối tác
nhƣ Liên doanh để thực hiện công tác điều hành và khai thác mỏ để giảm thiếu chi
phí đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ nguồn nhân lực cho việc khai thác thác dầu khí.
Nếu việc liên doanh liên kết đƣợc thực hiện tốt có thể mang lại doanh thu rất lớn
cho các loại hình dịch vụ kỹ thuật dầu khí cốt lõi nhƣ: Khai thác dầu khí, kết nối
mỏ, điều hành mỏ, khoan thăm dò. Đặc biệt với các liên doanh liên kết theo hình
thức này thời mang lại cho Liên doanh các dự án mang tính lâu dài và biền vững,
thƣờng khai thác một lô dầu khí có thời gian hoạt động trên 15 năm.
3.4.4.3 Liên doanh liên kết với các đối tác nước ngoài tại một nước khác.
Đầu tƣ trực tiếp vào nƣớc ngoài, đây là trƣờng hợp đầu tƣ có tính rủi ro cao vì
liên quan đến nhiều yếu tố nhƣ: chính trị bất ổn; thiếu thông tin thị trƣờng, tính
minh bạch của thị trƣờng, pháp luật nƣớc sở tại cũng nhƣ các điều kiện khách quan
khác. Tuy nhiên để phát triển và hội nhập thì phải phát triển thị trƣờng ra nƣớc
ngoài, đặc biệt là các nƣớc có tiềm năng về dầu khí. Vì vậy để tránh những rủi ro
trên thì VIETSOVPETRO nên đầu tƣ tài chính và nguồn nhân lực liên kết với 1
công ty của nƣớc sở tại hoặc 1 công ty nƣớc ngoài khác để thành thành lập một liên
doanh.
80
Trong thời gian tới, VIETSOVPETRO cần chủ động đầu tƣ ra nƣớc ngoài dƣới
hình thức liên doanh liên kết tại các thị trƣờng tiềm năng về dầu khí nhƣ: Myanma,
Laos, Campuchia, Indonesia. Đặc biệt là thị trƣờng Myanma, đây là thị trƣờng đƣợc
đánh giá có rất nhiều trữ lƣợng dầu khí cũng nhƣ có nền chính trị đang dần ổn định.
Mặt khác các quốc gia trong khu vực Đông Nam á có vị trí địa lý khá gần với Việt
Nam và thời tiết thuận lợi nên là một lợi thế nhất định trong công tác thăm dò dầu
khí.
Với tiềm lực tài chính khá mạnh kết hợp với nguồn nhân lực có trình độ rất tốt
về tiếng Nga. Liên bang Nga là một điểm đến rất thuận lợi cho công tác mở rộng
hoạt động khai thác dầu khí và cung cấp dịch vụ kỹ thuật dầu khí. Một số yếu tố
thuận lợi sau là cơ sở thuận lợi cho việc đầu tƣ tại Nga:
Thứ nhất, Liên bang Nga là đối tác chiến lƣợc của Việt Nam, đa phần nhân
lực đang làm việc VIETSOVPETRO đều là công dân Nga và những ngƣời từng học
tập tại Nga.
Thứ hai, Liên doanh là sự hợp tác trực tiếp của 2 nhà nƣớc Việt Nam Và
Liên bang Nga nên các chính sách và điều kiện hoạt động rất thuận lợi cho công tác
đầu tƣ và thăm dò khai thác dầu khí tại Liên bang Nga.
Nhƣ vậy, hiệu quả của chiến lƣợc này mang lại là việc phát triển đƣợc thị trƣờng
quốc tế và tận dụng tối đa nguồn lực nội bộ để mang lại hiệu quả trong công tác đầu
tƣ và phát triển các dịch vụ tìm kiếm và thăm dò khai thác dầu khí cũng nhƣ chiến
lƣợc phát triển và hội nhập các dịch vụ dầu khí quốc tế.
3.5 Một số kiến nghị và đề xuất đối với các cấp ban ngành địa phƣơng và các
cơ quan vĩ mô cấp nhà nƣớc
Đối với chính phủ 2 nƣớc
81
3.5.1 Đối với chính phủ Việt Nam:
- Cần mở rộng hơn nữa hành lang pháp lý về hoạt động khai thác dầu khí, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mạnh vào lĩnh vự dầu
khí.
- Xây dựng cơ chế chính sách phù hợp nhằm tạo điều kiện cho các nhà đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc tiến hành thăm dò, tìm kiếm và khai thác dầu khí tại những
vùng nƣớc sâu và xa bờ trên Biển đông. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý, đƣa ra
các quyết định chính xác kịp thời nhằm tạo điều kiện tối đa cho các nhà đầu tƣ về
ngành dầu khí.
3.5.2 Đối với chính phủ Nga:
Cần hổ trợ tối đa về chính sách và hành lang pháp lý để giúp Liên doanh Việt –
Nga VIETSOVPETRO tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện công tác thăm
dò, tìm kiếm, khai thác và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Liên bang Nga
Đối với Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam: Cần tạo điều kiện, ủng hộ tối đa
đối với Liên doanh về cơ chế tài chính, cũng nhƣ các kế hoạch sản xuất của Liên
doanh và đặc biệt là tạo điều kiện thuận lợi cho Liên doanh thực hiện các dự án của
Tập đoàn làm chủ đầu tƣ.
Tóm tắt chƣơng 3:
Xác định được tầm nhìn chiến lược cho một doanh nghiệp là một vấn đề khó,
tuy nhiên trước thực trạng Việt Nam đang mở cửa thị trường, tiềm năng dầu khí
đang phát triển và sản lượng dầu khí của VIETSOVPETRO đang sụt giảm nghiêm
trọng đòi hỏi VIETSOVPETRO cần có chiến lượng phát triển và mở rộng các dịch
vụ kỹ thuật dầu khí trong giai đoạn tiếp theo .
Chính vì những yêu cầu đó, sau khi phân tích và tìm hiểu thực trạng, bao gồm
những ưu, nhược điểm của VIETSOVPETRO, tác giả mạnh dạn đề xuất những
chiến lược tổng quan cho mục tiêu phát triển dịch vụ kỹ thuật dầu khí trong giai
đoạn mới. Mục đích giúp VIETSOVPETRO có sự ổn định và thống nhất trong chiến
82
lược phát triển sản xuất kinh doanh và an sinh xã hội. Điều quan trọng cuối cùng
đó là sự đồng bộ của các chiến lược, đồng bộ với những hoạch định của các cấp
cao hơn. Có như vậy, VIETSOVPETRO mới phát triển bền vững.
83
KẾT LUẬN CHUNG
Qua quá trình tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh tại VIETSOVPETRO
cho thấy VIETSOVPETRO là một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn
và phát triển vốn tốt. Liên doanh có lợi thế cạnh tranh là sở hữu những giá trị đặc
thù, có lợi thế nhất định và có thể sử dụng đƣợc để “nắm bắt cơ hội”. Những thành
tích của VIETSOVPETRO đạt đƣợc trong ba mƣơi năm qua và những tiềm năng
đang có trong thời gian tới khẳng định VIETSOVPETRO có đủ năng lực đáp ứng
các yêu cầu của thị trƣờng quốc tế về cung cấp các dịch vụ liên quan đến dầu khí,
thực hiện việc mở rộng thị trƣờng các sản phẩm liên quan đến dầu khí trong khu
vực Châu Á, Liên bang Nga.
Với mục tiêu đề ra là xây dựng chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn dựa trên cơ sở
khoa học về chiến lƣợc và thực tế, khóa luận “Chiến lược phát triển dịch vụ kỹ
thuật dầu khí tại Liên doanh Việt – Nga VIETSOVPETRO giai đoạn 2012-1017”
đã giải quyết đƣợc các vấn đề cơ bản:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh: khái niệm, đặc trƣng,
quy trình, lựa chọn chiến lƣợc.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh về dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại
VIETSOVPETRO.
- Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng
bên trong về dịch vụ kỹ thuật dầu khí của VIETSOVPETRO.
- Xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc phát triển dịch vụ kỹ dầu khí dầu khí cho
VIETSOVPETRO trong giai đoạn 2012 – 2017 và đề xuất một số giải pháp
thực hiện chiến lƣợc giúp công ty bền vững trong môi trƣờng cạnh tranh.
Quá trình thực hiện nội dung trên tác giả đã bám sát các nội dung quy trình xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng kiến thức
bản thân, kinh nghiệm của các chuyên gia, sự hƣớng dẫn của thầy cô để xây dựng
chiến lƣợc. Vì vậy tác giả tin rằng chiến lƣợc xây dựng sẽ đáp ứng đƣợc mục tiêu
đề ra. Tuy nhiên, do khả năng của tác giả và thời gian còn hạn chế chắc chắn không
84
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của
Quý thầy cô, Ban lãnh đạo VIETSOVPETRO để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Quản Trị Chiến Lƣợc, Nhà xuất bản thống
kê, Thành phố Hồ Chí Minh
2. Mark Saunders, et at., (2010), dịch giả MBA Nguyễn Văn Dung, tái bản lần 4.
Phƣơng pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Nhà xuất bản tài chính, Thành
Phố Hồ Chí Minh
3. Trần Ngọc Cảnh (2011). Lịch sử ngành dầu khí Việt Nam. Nhà xuất bản chính
trị quốc gia – sự thật, Hà Nội
4. TS Hồ Thị Thu Hòa (2011). Giáo Trình Chiến Lƣợc và Chính Sách Kinh Doanh
5. VIETSOVPETRO 30 Năm xây dựng và phát triển, nhà xuất bản chính trị Quốc
gia-2011
6. Lịch sử ngành dầu khí Việt Nam, nhà xuất bản chính trị Quốc gia – sự thật Hà
nội 2011
7. http://www.pvn.vn/
8. http://www.maxipedia.com/quantitative+strategic+planning+matrix+QPSM 9. http://www.vietsov.com.vn 10. Trang thông tin nội bộ của Vietsovpetro http://www.VIETSOVPETRO
a
PHỤ LỤC
Phục lục 1 Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến đối với các chuyên gia
I. GIỚI THIỆU
Tôi tên là: Nguyễn Mẫu Hồng – Học viên cao học Quản Trị Kinh Doanh
Trƣờng đại học kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh.
Kính thƣa quý Anh/chị,
Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Chiến lược phát triển dịch vụ kỹ
thuật trong LD – Việt Nga VIETSOVPETRO giai đoạn 2012 -2017”. Tôi rất hân
hạnh xin đƣợc thảo luận với các anh/chị về chủ đề này.
Xin lƣu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hoặc sai cả, tất cả các quan
điểm của anh/chị đều có giá trị cho đề tài nghiên cứu này cũng nhƣ giúp cho các
nhà hoạch định chiến lƣợc trong VIETSOVPETRO có đƣợc một ý kiến tham khảo
bổ ích. Và tôi sẽ cung cấp những thông tin về kết quả nghiên cứu khi anh/chị có yêu
cầu. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ các anh/chị.
b
II. NỘI DUNG
1. Quý Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tầm quan trọng
của các yếu tố bên ngoài tổ chức đƣợc liệt kê dƣới đây ảnh hƣởng đến sự thành
công của VIETSOVPETRO và mức độ phản ứng của VIETSOVPETRO đối với các
yếu tố đó.
STT Các yếu tố bên ngoài Phân loại
1 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 2 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 3 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 4 Tình hình chính trị ổn định 5 Ít sản phẩm thay thế
Cơ hội:
Thách thức:
6 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 7 Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 8 Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 9 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 10 Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
Mức độ quan trọng
1
Tổng cộng
c
2. Quý Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tầm quan trọng
của các yếu tố bên trong tổ chức đƣợc liệt kê dƣới đây ảnh hƣởng đến sự thành công
của VIETSOVPETRO và mức độ phản ứng của VIETSOVPETRO đối với các yếu
tố đó.
Các yếu tố bên trong STT Phân loại
1 Lực lƣợng lao động dồi dào 2 Cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính mạnh 3 Có thƣơng hiệu tốt 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm
Điểm mạnh:
6 Hoạt động marketing còn yếu 7 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế 8 Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao 9 Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh 10 Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành 11 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu
Điểm yếu:
Mức độ quan trọng 1 Tổng cộng
Cách đánh giá cho phần 1 và 2:
+ Mức độ quan trọng: thấp nhất là 0,0; cao nhất là 1,0; tổng mức độ quantrọng
bằng 1,0. Mức độ quan trọng đƣa ra dựa trên mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân loại: phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố. Trong đó: 4 là phản ứng tốt
nhất; 3 là phản ứng trên trung bình; 2 là phản ứng trung bình; 1 là phản ứng ít.
3. Quý Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ hấp dẫn
(AS – Actractive Score) của các yếu tố đƣợc liệt kê dƣới đây đối với mỗi chiến
lƣợc của VIETSOVPETRO .
Cách đánh giá: phân loại 1 cho mức không hấp dẫn; 2 cho mức ít hấp dẫn; 3 cho
mức khá hấp dẫn; 4 cho mức rất hấp dẫn của chiến lƣợc đối với các yếu tố.
d
Các yếu tố
STT
CL phát triển thị trƣờng
CL phát triển sản phẩm
CL liên doanh liên kết
AS
AS
Các chiến lƣợc CL đa dạng hóa họa động đồng tâm AS
CL phát triển nguồn nhân lực AS
CL đa dạng hóa hoạt động kiểu khối AS
AS
CL cắt bỏ bớt hoạt động AS
Lực lƣợng lao động dồi dào Tiềm lực tài chính mạnh Có thƣơng hiệu tốt
Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm Lợi thế ngành (trực thuộc PVN)
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh
1 2 3 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 6 6 Hoạt động marketing còn yếu 7 8 9 10 Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành 11 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu 12 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 13 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 14 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 15 Tình hình chính trị ổn định Ít sản phẩm thay thế 16 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 17 18 Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 19 Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 20 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 21 Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
e
Cám ơn các Anh/Chị đã trả lời các câu hỏi trên!
Danh sách các chuyên gia đƣợc mời đóng góp ý kiến cho các yếu tố đối với Liên doanh.
Họ và Tên - Đơn vị công tác
1/ Nguyễn Thái An, chuyên viên phòng kế hoạch, LD Vietsovpetro
2/ Nguyễn Văn Thành, Trƣởng phòng Kinh tế kế hoạch, Trung Tâm CNTT&LL – LD Vietsovpetro
3/ Phạm Cao Cƣờng, chuyên viên Ban dịch vụ, Xí nghiệp Khai thác dầu khí, LD Vietsovpetro
4/ Đặng Thị Hà, Kỹ sƣ kinh tế, LD Vietsovpetro
5/ Phan Thị Kim Lan, chuyên viên phòng Tài chính-Kế toán, Vietsovpetro
6/ Dƣơng Tú Quỳnh, chuyên viến chính Địa chất, LD Vietsovpetro
7/ Trƣơng Hòa Nam, chuyên viên phòng tiếp thị dịch vụ, LD Vietsovpetro
f
Phụ lục 2. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia
về mức độ phân loại của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài của VIETSOVPETRO
0,2
0,18 0,18 0,19
0,2
0,18 0,19
Chuyên gia STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 5 6 7
0,06 0,07 0,06 0,08 0,06 0,07 0,06
TB Phân loại 0,19
0,07
0,15 0,16 0,15 0,17 0,15 0,16 0,15
0,16
0,1
0,08 0,09 0,08 0,08
0,1
0,09
0,09
0,05 0,04 0,05 0,04 0,05 0,04 0,05
1 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 2 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 3 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 4 Tình hình chính trị ổn định 5 Ít sản phẩm thay thế
0,05
0,22 0,21 0,22 0,23 0,22 0,24 0,22
Thách thức:
0,22
0,08 0,09 0,08 0,07 0,08 0,07 0,08
0,08
0,04 0,06 0,05 0,04 0,06 0,04 0,05
0,05
0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
0,04
6 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 7 Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 8 Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 9 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 10 Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
Tổng cộng
0,06 0,07 0,08 0,06 0,06 0,06 0,07 1
1 1 1 1 1 1
0,07 1,00
g
Phụ lục 3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia
về mức độ quan trọng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài của VIETSOVPETRO
Chuyên gia
STT Các yếu tố bên ngoài Tb mức độ quan trọng 1 2 3 4 5 6 7
1 Ngành dầu khí vẫn tăng trƣởng đều 2 Dân số đông có nguồn lao động trẻ dồi dào 3 Vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi 4 Tình hình chính trị ổn định 5 Ít sản phẩm thay thế
Cơ hội:
4 3 3 2 2 2 2 2 3 2
3 2 2 2 2 3 2 3 1 2
4 3 3 2 1 2 3 2 2 1
3 2 2 3 3 3 2 3 2 2
4 2 3 2 2 2 3 2 3 3
3 3 4 3 2 3 2 3 2 2
4 3 3 2 3 2 3 2 1 1
6 Đối thủ trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn còn nhiều 7 Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng 8 Các trang thiết bị hiện đại trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc 9 Công nghệ mới thƣờng xuyên thay đổi 10 Tranh chấp lãnh thổ trên biển đông còn diễn biến phức tạp
Thách thức:
4 3 3 2 2 2 2 2 2 2
h
Phụ lục 4. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia
về mức độ quan trọng của các yếu tố môi trƣờng bên trong của VIETSOVPETRO
Chuyên gia STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 5 6 7 Tb mức độ quan trọng
1 Lực lƣợng lao động dồi dào 2 Cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính mạnh 3 Có thƣơng hiệu tốt 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm
Điểm mạnh:
6 Hoạt động marketing còn yếu 7 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế 8 Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao 9 Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh 10 Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành 11 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu
Điểm yếu:
Tổng cộng
0,11 0,13 0,07 0,12 0,12 0,06 0,05 0,08 0,09 0,08 0,09 1
0,1 0,12 0,08 0,13 0,12 0,05 0,06 0,08 0,08 0,08 0,1 1
0,09 0,13 0,08 0,12 0,12 0,05 0,06 0,08 0,09 0,08 0,1 1
0,1 0,11 0,07 0,12 0,12 0,06 0,07 0,08 0,09 0,08 0,1 1
0,09 0,13 0,07 0,11 0,12 0,05 0,06 0,09 0,09 0,08 0,11 1
0,1 0,11 0,07 0,12 0,12 0,06 0,06 0,08 0,09 0,09 0,1 1
0,1 0,12 0,06 0,12 0,12 0,06 0,06 0,08 0,09 0,09 0,1 1
0,10 0,12 0,07 0,12 0,12 0,06 0,06 0,08 0,09 0,08 0,10 1,00
i
Phụ lục 5. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các chuyên gia
về mức độ phân loại của các yếu tố môi trƣờng bên trong của VIETSOVPETRO
Chuyên gia STT Các yếu tố bên trong
Tb mức độ phân loại
3 4 5 6 7 1 2
3
3
4
4
2
3
3
Điểm mạnh:
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
2
1 Lực lƣợng lao động dồi dào 2 Cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính mạnh 3 Có thƣơng hiệu tốt 4 Giá thành dịch vụ rất cạnh tranh 5 Có bề dày truyền thống và kinh nghiệm
2
2
2
3
2
3
2
3
Điểm yếu:
2
3
3
4
3
4
3
2
3
3
2
2
3
2
3
2
2
2
3
3
4
3
4
3
3
2
3
2
3
2
2
3
2
2
3
3
2
3
2
2
6 Hoạt động marketing còn yếu 7 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên còn hạn chế 8 Tính chuyên nghiệp và kỷ luật lao động chƣa cao 9 Bộ máy nhân sự còn cồng kềnh 10 Lƣơng và chế độ phúc lợi còn thấp so với ngành 11 Một số trang thiết bị còn cũ và lạc hậu
2
a