ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
ĐÀO TUẤN ANH
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
CỦA VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)
LUẬN VĂN THẠC SĨ VIỆT NAM HỌC
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
ĐÀO TUẤN ANH
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
CỦA VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Việt Nam học
Mã số: 60220113
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Phạm Quang Minh
Hà Nội - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sĩ N v s
t N tr v C s t II (2016)”
công tr nh nghiên cứu hoa học độc ập của riêng tôi C c ết quả nghiên cứu
trong uận văn à trung th c và chưa đư c công ố trong ất công tr nh
nghiên cứu nào. Tất cả nh ng tham hảo và ế th a đều đư c tr ch ẫn và
tham chiếu đầy đủ
Tôi xin ch n thành cảm n
Hà N , ày 10 t 1 2018
T C GIẢ LU N V N
Đào Tuấn An
LỜI CẢM ƠN
Trong qu tr nh th c hiện đề tài N v s
t N tr v C s t II 2016 ”,
tôi đã nhận đư c rất nhiều s gi p đ , tạo điều iện của tập thể c c thầy, cô
gi o hoa Việt Nam học và Tiếng Việt, oàn Thanh niên – Hội Sinh viên
Nhà trường, ph ng ào tạo Sau đại học trường ại học Khoa học Xã hội
và Nh n văn, ại học Quốc Gia Hà Nội Tôi xin ày t ng cảm n ch n
thành về s gi p đ đ
Tôi xin ày t ng cảm n s u s c tới GS TS Phạm Quang Minh – người
thầy gi o tr c tiếp hướng ẫn và chỉ ảo cho tôi hoàn thành uận văn này
Tôi c ng xin ch n thành cảm n gia đ nh, ạn , người th n của tôi đã
động viên, h ch ệ, tạo điều iện gi p đ tôi trong suốt qu tr nh th c hiện và
hoàn thành uận văn này.
Tôi xin ch n thành cảm n
Hà N , ày 10 t 1 2018
T C GIẢ LU N V N
Đào Tuấn An
MỞ ẦU ..................................................................................................................... 4
1 Lý o chọn đề tài .................................................................................................. 4
2 Tổng quan t nh h nh nghiên cứu .......................................................................... 6
3 Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tư ng và phạm vi nghiên cứu ....................................... 8
3.1. Mụ t êu.......................................................................................................... 8
3.2. N vụ ê u...................................................................................... 8
3.3. tượ ê u ..................................................................................... 8
3.4. P v ê u........................................................................................ 8
4 Phư ng ph p nghiên cứu ...................................................................................... 9
5 ng g p của uận văn ......................................................................................... 9
6 Kết cấu uận văn ................................................................................................... 9
Chư ng 1: CƠ SỞ IỀU CHỈNH CHÍNH S CH ỐI NGOẠI VIỆT NAM
TRONG C C V N KIỆN TẠI ẠI HỘI ẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII
(2016) ........................................................................................................................ 11
1 1 Bối cảnh quốc tế, hu v c .............................................................................. 11
1 2 T nh h nh trong nước thời đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a và hội
nhập quốc tế .......................................................................................................... 16
1 3 Kh i qu t ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam t 1986 – nay ......................... 19
1.3.1. Bư uy từ tư duy t ờ ế , tập ợp ự ượ yếu dự trê ý
t s ườ ập, tự , p ươ ó , d ó
qu qu tế ................................................................................................... 19
1.3.2. Bư uy từ ập tế qu tế s ập qu tế, từ t
t ự và t ế trì ợp t qu tế t ế ê t bư ơ à t à
v ê ó tr tr ồ qu tế ..................................................... 21
Chư ng 2: BƯỚC PH T TRIỂN VỀ CHÍNH S CH ỐI NGOẠI CỦA VIỆT
NAM TRONG C C V N KIỆN ẠI HỘI ẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII
(2016) ........................................................................................................................ 24
2 1 S ph t triển nhận thức về thời đại và ối cảnh quốc tế ................................ 24
M C L C
1
2 2 X c định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên t c, phư ng ch m và phư ng hướng
hoạt động đối ngoại của ảng trong nghị quyết ại hội XII .................................. 40
2.2.1. V mụ t êu i ngo i ............................................................................... 41
2.2.2. V nhi m vụ c ô t i ngo i ......................................................... 44
2.2.3. C uyê tắc ho t i ngo i ........................................................ 46
2.2.4. V p ươ â ỉ o ho t i ngo i ......................................... 47
2.2.5. V p ươ ư ng ho t i ngo i .................................................... 51
Chư ng 3: NH GI VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH S CH ỐI NGOẠI TRONG
THỜI GIAN QUA VÀ TRIỂN VỌNG ..................................................................... 63
3 1 Một số nhận xét về ết quả, thành t u đạt đư c .............................................. 63
3 2 Triển vọng và th ch thức trong nh ng năm tới ............................................... 73
KẾT LU N ............................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 85
2
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
CHỮ VIẾT TẮT
Ban Chấp hành Trung ư ng BCHTƯ
ảng Cộng sản Việt Nam CSVN
Chủ nghĩa xã hội CNXH
Chủ nghĩa tư ản CNTB
Quan hệ quốc tế QHQT
Nhà xuất bản NXB
Xã hội chủ nghĩa XHCN
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề tài
ối ngoại à một ộ phận h p thành đường ối chung của ảng Ch nh
s ch đối ngoại à s tiếp nối của ch nh s ch đối nội và phục vụ cho ch nh s ch
đối nội Mục tiêu hoạt động đối ngoại nhằm ảo đảm chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn ãnh thổ và an ninh quốc gia; tranh thủ c c điều iện quốc tế để x y
ng, ph t triển đất nước và ph t huy ảnh hưởng trên trường quốc tế
Kinh nghiệm ịch sử c ch mạng nước ta đã cho thấy, s ph t triển mọi
mặt của đất nước uôn phải a trên c sở ph t triển inh tế, quốc ph ng và
an ninh; nhưng đối ngoại và chỉ c đối ngoại mới uôn đ ng vai tr quan
trọng trong việc củng cố môi trường quốc tế c i cho ph t triển inh tế, tăng
cường và củng cố quốc ph ng, đảm ảo an ninh quốc gia, n ng cao vị thế của
đất nước trên trường quốc tế
ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ VI của ảng (1986) hởi xướng
công cuộc đổi mới, đồng thời c ng đặt cột mốc mở đầu qu tr nh h nh thành
ch nh s ch đối ngoại đổi mới Trên c sở ph n t ch t nh h nh thế giới và trong
nước, ảng ta nhấn mạnh s cần thiết phải đổi mới tư uy đối ngoại, th c
hiện s ch ư c thêm ạn ớt thù, ph thế ị ao v y, cấm vận và mở rộng
quan hệ quốc tế, t ng ước ph t triển đường ối đối ngoại độc ập, t chủ,
rộng mở trong thời đổi mới y à điều iện để ảng ta th c hiện tư
tưởng Hồ Ch Minh, t ng ước ph t triển đường ối đối ngoại độc ập, t chủ,
rộng mở trong thời đổi mới
ại hội VII, VIII, IX, X, XI, XII của ảng và c c Hội nghị Trung ư ng
tiếp tục ổ sung và ph t triển đường ối đối ngoại đổi mới ảng ta đưa ra chủ
trư ng chủ động hội nhập inh tế quốc tế”, đồng thời àm s ng t thêm quan
điểm về độc ập, t chủ trong ch nh s ch đối ngoại trên tinh thần: Việt Nam à
ạn, đối t c tin cậy của c c nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia t ch c c
4
vào tiến tr nh h p t c quốc tế và hu v c, đưa c c quan hệ quốc tế đã đư c
thiết ập đi vào chiều s u ổn định, ền v ng
Tổng ết thành t u 30 năm đổi mới, ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ
XII của ảng (2016) đã hẳng định: Tăng cường h p t c và đối ngoại chiến
ư c với nhiều đối t c; n ng cấp quan hệ song phư ng với một số quốc gia
thành đối t c chiến ư c và đối t c h p t c toàn iện; đưa quan hệ h p t c với
c c đối t c đi vào chiều s u, th c chất và hiệu quả h n ã chủ động tham gia
t ch c c, c tr ch nhiệm trong c c tổ chức, iễn đàn hu v c và quốc tế, nhất
à Hiệp hội c c quốc gia ông Nam (ASEAN), Liên h p quốc Kiên tr
cùng ASEAN th c đẩy th c hiện đầy đủ Tuyên ố về ứng xử của c c ên trên
Biển ông (DOC) và tiến tới x y ng Bộ quy t c ứng xử trên Biển ông
(COC) T ch c c triển hai c c hiệp định, th a thuận thư ng mại và c đàm
ph n, tham gia c c hiệp định thư ng mại t o thế hệ mới để mở rộng, đa
ạng h a thị trường, th c đẩy ph t triển và n ng cao t nh t chủ của nền inh
tế Vị thế của nước ta trên trường quốc tế tiếp tục đư c n ng ên.
Trên c sở nh ng thành t u to ớn c ý nghĩa ịch sử, ế th a đường ối
đối ngoại của 30 năm đổi mới, đường ối đối ngoại ại hội XII c nh ng ổ
sung, ph t triển phù h p với t nh h nh mới y à ước ph t triển ở tầm cao mới
trong đường ối đối ngoại của ảng ta, t việc t ch c c và chủ động hội nhập
inh tế quốc tế chuyển sang hội nhập quốc tế một c ch toàn iện và s u rộng h n
trên tất cả c c ĩnh v c inh tế, ch nh trị, văn h a, quốc ph ng, an ninh
Hiện nay, nhu cầu ph t triển đất nước thời công nghiệp h a, hiện đại
h a và hội nhập quốc tế đ i h i phải tăng cường, mở rộng và ph t triển quan
hệ đối ngoại theo hướng đa phư ng h a, đa ạng h a quan hệ quốc tế trong
ối cảnh thế giới và quan hệ quốc tế đang c nh ng iễn iến phức tạp, nhanh
ch ng và h ường Mặc ù, xu thế h a nh, h p t c và ph t triển vẫn à xu
thế chủ đạo của thời đại, nhưng cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh n tộc,
5
chống can thiệp, hủng ố vẫn iễn iến phức tạp Khu v c ch u - Th i
B nh Dư ng, trong đ c hu v c ông Nam , à hu v c ph t triển năng
động nhưng vẫn tồn tại nhiều nh n tố g y mất ổn định Ch nh v vậy, vấn đề
gi v ng độc ập chủ quyền và toàn vẹn ãnh thổ, ảo đảm an ninh quốc gia,
gi v ng môi trường h a nh ổn định của đất nước trong qu tr nh hội nhập
quốc tế càng c ý nghĩa quan trọng, th c s à cuộc đấu tranh hông ém
phần gay go, quyết iệt, mang t nh chất sống c n của đất nước ta
Mặt h c trong qu tr nh hội nhập quốc tế, xuất hiện nh ng vấn đề mới
cần phải xử ý như vấn đề hội nhập ch nh trị đến đ u; giải quyết hài h a c c
quan hệ i ch n tộc, i ch giai cấp và i ch toàn cầu, quan hệ gi a x y
ng nền inh tế độc ập t chủ và hội nhập quốc tế như thế nào; phư ng thức
tập h p c ư ng và vai tr mới của ngoại giao Việt Nam ra sao Nh ng
vấn đề đ càng đ i h i phải tiếp tục nghiên cứu, qu n triệt và th c hiện tốt
đường ối đối ngoại đổi mới của ảng ta trong nghị quyết ại hội ần thứ XII.
T nh ng ý o trên, tôi quyết định chọn đề tài Nh ng điểm mới về
ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam trong c c văn iện ại hội ảng Cộng sản
ần thứ XII (2016) àm Luận văn cao học ngành Việt Nam học
2. Tổng quan tìn ìn ng iên cứu
Liên quan đến đề tài, c nhiều công tr nh hoa học, ài viết và c thể
chia thành một số nh m theo nội ung như sau:
Thứ nhất, nh m c c công tr nh nghiên cứu về ch nh s ch đối ngoại Việt
Nam: S ch C s ổ t N 1986-2010”, Phạm
Quang Minh, Nxb Thế giới, Hà Nội 2012; “Qu trì ì t à s
ổ t N ” Trong: ông truyền thống và hội nhập
Phạm Quang Minh, NXB Thế giới, Hà Nội 2007, tr. 427-436; S ch Lị sử
qu t N 1940-2010”, GS V Dư ng Ninh, NXB Ch nh trị
Quốc gia, 2010; S ch ị ư ế ượ t N ế 2020”,
6
Phạm B nh Minh, Nguyễn Ngọc Trường, ặng nh Quý, NXB Ch nh trị
quốc gia, 2011; S ch N t N 1945-2000”, Bộ Ngoại giao, Nx
Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2000; Tổ ết s và qu
qu tế và N à ư t qu 20 ổ ”; S ch Tổ ết ý
uậ , t ự t ễ 20 ổ 1986-2006), Nxb ch nh trị quốc
gia, Hà Nội, 2007; Bài viết C s C s t
N tr ô u ổ . T p Lị sử , số 9, 2007, tr 7-9; Bài
viết N v tr t à qu t
II ”, ặng nh Quý, Tạp ch Thông tin ối ngoại, ngày 26-3-
2016; Bài viết N và du t õ ườ
tr II ” Phạm B nh Minh, B o Nh n
D n, ngày 26-4-2016; ề tài nghiên cứu hoa học trọng điểm cấp Bộ, Vụ
Ch nh s ch đối ngoại, Bộ Ngoại giao, Hà Nội, 2004; Bài viết Tổ ết ý uậ ,
t ự t ễ 20 ổ 1986-2006)”, Hội đồng ý uận ch nh trị -
Hành ch nh quốc gia Hồ Ch Minh, Nx Lý uận Ch nh trị, Hà Nội, 2008 Trung
ư ng, Hà Nội, 2006; Tập bà Qu qu tế” của Học viện
Thứ hai, nh m c c công tr nh nghiên cứu về tư tưởng Hồ Ch Minh và
giao Việt Nam: S ch Tư tưở Hồ C M v - M t s du
ơ b ”, của ỗ ức Hinh, NXB Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2007; S ch Tư
tưở Hồ C M v và sự vậ dụ tr t ờ ỳ ổ
”, inh Xu n Lý, Nx Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2005
Thứ a, nh m c c công tr nh về quan hệ của Việt Nam với c c nước và
c c tổ chức quốc tế: S ch Lị sử qu qu tế 1945-2000)” của
Trần Nam Tiến, Nx Gi o ục, Hà Nội, 2008; S ch Qu qu tế và
s t N y” của PGS,TS Tr nh Mưu và PGS,TS
Nguyễn Hoàng Gi p, Nx Lý uận Ch nh trị, Hà Nội, 2008;
7
Nh ng ết quả trên đư c đề tài ế th a trong qu tr nh nghiên cứu,
uận giải nh ng ph t triển mới trong đường ối, ch nh s ch đối ngoại ại
hội XII của ảng
3. Mục tiêu, n iệm vụ, đối tƣợng và p ạm vi ng iên cứu
3.1. Mục tiêu
Mục tiêu ch nh của uận văn à ph n t ch nh ng điểm mới trong
ch nh s ch đối ngoại của ảng cộng sản Việt Nam trong c c văn iện của
ại hội XII, t đ r t ra đư c nh ng đặc điểm h c iệt, đ nh gi t c động
của ước ph t triển đ đối với Việt Nam và quốc tế.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
ể th c hiện mục tiêu trên, uận văn đề ra 3 nhiệm vụ c ản:
- Làm rõ c sở điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại trong văn iện ại
hội XII.
- Ph n t ch nh ng điểm mới về ch nh s ch đối ngoại trong văn iện
ại hội ảng XII
- nh gi việc th c hiện và o triển vọng.
3.3.Đối tượng nghiên cứu
Nh ng nội ung điều chỉnh mới về đường ối đối ngoại của ảng
Cộng sản Việt Nam trong c c văn iện đại hội ảng ần thứ XII.
3.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi hông gian: Trong c c văn iện ại hội VI, VII, VIII, IX,
X, XI và XII của ảng cộng sản Việt Nam.
- Giới hạn thời gian: C c ước ph t triển về ch nh s ch đối ngoại của
Việt Nam trong c c văn iện ại hội ảng cộng sản t năm 1986 đến nay,
nhưng tập trung chủ yếu vào c c nội ung điều chỉnh về ch nh s ch đối ngoại
trong c c văn iện ại hội XII (2016) so với ại hội CSVN ần XI (2011)
8
4. P ƣơng p áp ng iên cứu
Phư ng ph p uận của đề tài à chủ nghĩa uy vật iện chứng và uy
vật ịch sử tư tưởng Hồ Ch Minh về đối ngoại, uận văn sử ụng phư ng
ph p iên ngành ao gồm phư ng ph p ịch sử ết h p với phư ng ph p
ph n t ch ch nh s ch và một số phư ng ph p h c như ogic, nghiên cứu
quốc tế
5. Đóng góp của luận văn
- Làm s ng t c sở ý uận và th c tiễn đường ối đối ngoại đối mới
của CSVN
- Ph n t ch, chỉ ra nh ng ph t triển mới trong đường ối đối ngoại
của ảng trong Nghị quyết ại hội ần thứ XII.
- Khẳng định vai tr , t c động, triển vọng của ch nh s ch đối ngoại
với công cuộc x y ng đất nước giai đoạn 2016 – 2020 trên mọi mặt đời
sống, inh tế ch nh trị, văn h a xã hội và quan hệ đa ạng h a của nước ta
với c c quốc gia trong hu v c và trên thế giới
- ại hội XII đ nh ấu tầm cao mới trong đường ối đối ngoại của
ảng ta, t việc triển hai đồng ộ c c hoạt động đối ngoại, cả về ch nh trị,
an ninh, quốc ph ng, inh tế, văn h a, xã hội đến việc đưa c c quan hệ với
c c đối t c đi vào chiều s u, thiết th c, hiệu quả
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, ết uận và anh mục tài iệu tham hảo, uận
văn ao gồm 3 chư ng:
Chư ng I: C sở điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam tại
ại hội ảng cộng sản ần XII (2016) Chư ng này ph n t ch àm rõ ối
cảnh quốc tế, ối cảnh trong nước, c sở ý uận và th c tiễn của việc điều
chỉnh ch nh s ch tại ại hội XII
9
Chư ng II: Bước ph t triển mới về ch nh s ch đối ngoại của Việt
Nam trong c c văn iện đại hội ảng cộng sản ần XII (2016) Chư ng này
ph n t ch chi tiết nh ng điểm mới về ch nh s ch đối ngoại trong c c văn
iện ại hội ảng ần thứ XII.
Chư ng III: nh gi việc th c hiện ch nh s ch đối ngoại trong thời
gian qua và triển vọng. Chư ng này đ nh gi việc th c hiện và o triển
vọng việc th c hiện đường ối đối ngoại trong c c văn iện ại hội ảng
ần thứ XII.
10
C ƣơng 1: CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH ĐỐI
NGOẠI VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN TẠI ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)
1.1. Bối cản quốc tế, k u vực
T sau Chiến tranh ạnh đến nay, t nh h nh thế giới và hu v c vẫn
đang c iễn iến hết sức nhanh ch ng, phức tạp, h ường Trên nh iện
quan hệ quốc tế, c nh ng đột iến ớn àm thay đổi cục iện inh tế, ch nh trị
thế giới, đặt ra cho c c nước, c c n tộc nhiều vấn đề mới ao gồm nh ng c
hội, điều iện thuận i để ph t triển và cả nh ng h hăn, th ch thức
Kể t đầu thập ỷ 90, thế giới ước vào thời qu độ t trật t thế
giới c sang h nh thành một trật t thế giới mới S tan rã chế độ XHCN ở
c c nước ở ông Âu và Liên Xô (1991) đã àm cho cục iện thế giới c s
thay đổi căn ản sang hướng c i cho Mỹ và c c nước tư ản ph t triển, ất
i cho phong trào c ch mạng tiến ộ trên thế giới Xu thế h a hoãn, h a nh,
ổn định trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế Cuộc chạy đua về
inh tế gi a c c nước trên thế giới đang thay thế cho cuộc chạy đua v trang,
ưu tiên ph t triển inh tế trở thành một trong nh ng xu hướng chung của mọi
quốc gia n tộc Tất cả c c nước trên thế giới đều điều chỉnh đường ối, tập
trung sức ph t triển inh tế - xã hội, gi ổn định ch nh trị, củng cố sức mạnh
quốc gia, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại, đa phư ng h a, đa ạng h a
quan hệ, tăng cường h p t c quốc tế nhằm phục vụ cho s ph t triển đất nước
Kinh tế trở thành nh n tố quyết định trong sức mạnh tổng h p của mỗi quốc
gia, đảm ảo vai tr , vị tr của quốc gia đ trong đời sống quốc tế
Cuộc c ch mạng hoa học và công nghệ hiện đại c ước tiến nhảy vọt
t c động s u s c đến t nh h nh inh tế, ch nh trị, xã hội và quan hệ quốc tế S
ph t triển mạnh mẽ của cuộc c ch mạng hoa học công nghệ hiện nay chủ
yếu iễn ra trên ốn ĩnh v c: sinh học, vật iệu thay thế, năng ư ng và thông
11
tin ặc iệt à công nghệ thông tin, công nghệ sinh học tiếp tục ph t triển
mạnh mẽ, ần ần đi vào chiều s u và g n với nhu cầu ph t triển của inh tế
thế giới Khoa học công nghệ trở ph t triển đã và đang th c đẩy xu thế toàn
cầu h a mà trước hết à toàn cầu h a inh tế ph t triển, mở ra nh ng triển
vọng mới cho mỗi nền inh tế tham gia vào s ph n công ao động toàn cầu
Nh ng thành t u của hoa học và công nghệ đã tạo ra nh ng iến đổi
ớn trong nền sản xuất hiện đại: sản phẩm đổi mới rất nhanh, gi thành hạ,
nguyên vật iệu đư c sử ụng tiết iệm, năng xuất ao động tăng… iều
iệu ớn ao mà hoa học công nghệ t c động trong cuộc sống con người - n i
một c ch h i qu t nhất - à công nghệ cao đã x m nhập vào hầu hết c c ĩnh
v c, c c ngành sản xuất của nền inh tế công nghiệp truyền thống, iến đổi
ch ng thành c c ngành của inh tế tri thức, một nền inh tế a chủ yếu vào
hoa học và tri thức Tuy nhiên, đi đôi với việc tạo ra nh ng tiền đề, động c
th c đẩy tăng trưởng và chuyển ịch c cấu inh tế thế giới; cuộc c ch mạng
này c ng tr c tiếp hoặc gi n tiếp ẫn đến nh ng iến đổi h ường về inh tế
ch nh trị, xã hội, văn h a, ối sống, tư tưởng và cả iến tr c thư ng tầng xã
hội Khoa học công nghệ, tri thức à tài sản của oài người nhưng nh ng thành
t u của n ại ị c c tập đoàn tư ản ớn, c c nước tư ản ph t triển chi phối,
i ụng để củng cố và tăng cường địa vị thống trị inh tế, ch nh trị, ngoại
giao và qu n s Giống như toàn cầu h a, c ch mạng hoa học công nghệ
đang c nh ng t c động hai mặt đến c c mối quan hệ quốc tế, nhất à đối với
c c nước đang ph t triển Một mặt, c ch mạng hoa học công nghệ tạo cho
c c nước này c hội ph t triển nhanh ịp tr nh độ hoa học của thế giới, r t
ng n thời gian công nghiệp h a, hiện đại h a Mặt h c, n c ng àm cho c c
nước này ễ r i vào t nh trạng ị phụ thuộc vào c c nước ph t triển T nh h nh
đ , đ i h i c c nước đang ph t triển phải t m iếm nh ng phư ng thức, h nh
thức tập h p c ư ng mới, x y ng đư c một đường ối ph t triển đ ng
12
đ n theo hướng độc ập t chủ, s ng tạo và phù h p với nh ng đặc điểm của
cuộc c ch mạng hoa học và công nghệ hiện đại
Như vậy, đứng trước ối cảnh toàn cầu ho trong đ toàn cầu ho về
hoa học công nghệ uộc c c nước đang ph t triển đứng trước nh ng a
chọn h t he, hoặc ị tụt hậu (nếu hông iết n m ấy c hội) hoặc c thể ị
àn s ng toàn cầu ho nhấn ch m nếu uông xuôi, Tham gia vào tiến tr nh
toàn cầu ho , tiến cùng thời đại tuy th ch thức à rất ớn, nhưng c hội c ng
rất nhiều Không tham gia vào tiến tr nh ấy, trở thành người ngoài cuộc sẽ ị
ph n iệt đối xử trong tiếp cận thị trường về hàng ho , ịch vụ và đầu tư, sẽ
rất h hăn trong việc chuyển ịch c cấu inh tế theo hướng công nghiệp
ho , hiện đại ho ”[23]
ối với Việt Nam trong tiến tr nh hội nhập ngày càng s u vào nền inh
tế thế giới, Ph t triển hoa học công nghệ ở nước ta phải phù h p với xu thế
ph t triển nhảy vọt của cuộc c ch mạng hoa học - công nghệ trên thế giới
Cố g ng đi ngay vào công nghệ hiện đại đối với một số ĩnh v c then chốt và
t ng ước mở rộng ra toàn ộ nền inh tế Ch trọng ph t triển công nghệ cao
để tạo đột ph và công nghệ ùng nhiều ao động để giải quyết việc àm” [7,
tr. 31]; t ch c c đào tạo nguồn nh n c đủ tr nh độ, đồng thời đổi mới và
h nh thành đồng ộ c c thị trường trong đ c thị trường hoa học công nghệ
theo hướng tập trung ph t triển công nghệ ở c c ĩnh v c, sản phẩm c i thế
cạnh tranh như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học
C c m u thuẫn ớn của thời đại vẫn rất gay g t Nhiều vấn đề toàn cầu
ức x c đ i h i phải c c quốc gia và c c tổ chức quốc tế phối h p giải quyết:
hoảng c ch chênh ệch gi a c c nh m nước giàu và nước ngh o ngày càng
ớn; s gia tăng n số cùng với c c uồng n i cư; t nh trạng han hiếm
nguồn năng ư ng, cạn iệt tài nguyên, môi trường t nhiên ị hủy hoại; h
hậu iễn iến ngày càng xấu, m theo nh ng thiên tai hủng hiếp; c c ịch
13
ệnh ớn, c c tội phạm xuyên quốc gia c chiều hướng tăng Vấn đề quốc
ph ng, an ninh của một quốc gia phụ thuộc ngày càng nhiều h n vào an ninh
ở hu v c và trên thế giới Hội nhập quốc tế ph t triển mạnh mẽ c ng đã àm
xuất hiện nhiều h i niệm mới như “b ê t ô t ”, “b ê ” và
nhiều vấn đề mới về quốc ph ng, an ninh phức tạp như “ tư tưở ,
tế, v ó , , ượ t ự ...”. Nh ng
vấn đề mới đ àm cho hả năng iểm so t của nhà nước ị th ch thức, rất
h ngăn chặn c hiệu quả c c cuộc x m nhập, tấn công t ên ngoài ằng
c c thủ đoạn mềm” như thông tin, tư tưởng, văn h a Trong điều iện chủ
nghĩa đế quốc và c c thế c thù địch đứng đầu à Mỹ th c hiện chiến ư c
iễn iến h a nh”, ạo oạn ật đổ chống c c nước XHCN c n ại và c c
nước đang ph t triển h c, càng đặt ra th ch thức mới về quốc ph ng, an ninh
đối với nh ng nh ng quốc gia hông th n thiện” với Mỹ Qu tr nh hội nhập
quốc tế đặt ra cho c c quốc gia nhiều vấn đề phải xử ý iên quan đến độc ập
chủ quyền, i ch quốc gia n tộc, giai cấp, s ổn định của hệ thống ch nh trị
và thiết chế xã hội h c; s gia tăng t nh tùy thuộc ẫn nhau gi a c c quốc gia,
s hạn chế chủ quyền độc ập của c c quốc gia
Chiến tranh cục ộ, xung đột v trang, xung đột n tộc, s c tộc, tôn
gi o, chạy đua v trang, can thiệp ật đổ, y hai, hoạt động hủng ố, nh ng
tranh chấp về iên giới ãnh thổ, iển đảo và c c nguồn tài nguyên thiên nhiên
vẫn iễn ra ở nhiều n i với t nh chất ngày càng phức tạp Xung đột n tộc,
tôn gi o trên thế giới vẫn tiếp tục iễn ra gay go, quyết iệt và ngày càng n ng
ng, phức tạp Hiện nay c c quan hệ n tộc, s c tộc ại đan ết vào nhau và
xo n ện với c c vấn đề ch nh trị, inh tế, xã hội- xã hội h c àm cho vấn đề
này vốn đã phức tạp ại càng thêm phức tạp Nh ng huynh hướng y hai
àm tan ã c c n tộc, c c m u thuẫn tôn gi o… g y nên t nh h nh ất ổn
trong nhiều quốc gia n tộc, tạo nên c c điểm n ng ở c c hu v c và àm
14
phức tạp thêm c c quan hệ quốc tế C thể n i, t nh h nh thế giới và hu v c
đang đ i h i c c quốc gia n tộc phải c s điều chỉnh ớn về chiến ư c
quốc ph ng, an ninh và đối ngoại của m nh
Khu v c Ch u – Th i B nh Dư ng, trong đ c hu v c ông Nam
, tiếp tục à trung t m ph t triển năng động, c vị tr địa inh tế - ch nh trị
chiến ư c ngày càng quan trọng trên thế giới ồng thời, đ y c ng à hu
v c cạnh tranh chiến ư c gi a một số nước ớn, c nhiều nh n tố ất ổn
Tranh chấp ãnh thổ, chủ quyền iển, đảo trong hu v c và trên iển ông
tiếp tục iễn ra gay g t, phức tạp ASEAN trở thành Cộng đồng, tiếp tục
ph t huy vai tr quan trọng trong uy tr h a nh, ổn định, th c đẩy h p t c,
iên ết inh tế trong hu v c, nhưng c ng đứng trước nhiều h hăn, th ch
thức cả ên trong và ên ngoài
Trên thế giới, trong nh ng năm tới t nh h nh sẽ c n nhiều iễn iến rất
phức tạp, nhưng h a nh, độc ập n tộc, n chủ, h p t c và ph t triển vẫn
à xu thế ớn Qu tr nh toàn cầu h a và hội nhập quốc tế tiếp tục đư c đẩy
mạnh H p t c, cạnh tranh, đấu tranh và s tùy thuộc ẫn nhau gi a c c
nước, nhất à gi a c c nước ớn ngày càng tăng Cuộc c ch mạng hoa học –
công nghệ, đặc iệt à công nghệ thông tin tiếp tục ph t triển mạnh mẽ, thục
đẩy s ph t triển nhảy vọt trên nhiều ĩnh v c, tạo ra cả thời c và th ch thức
đối với mọi quốc gia
T nh h nh ch nh trị - an ninh thế giới thay đổi nhanh ch ng, iễn biến
rất phức tạp, h ường; t nh trạng x m phạm chủ quyền ãnh thổ quốc gia,
tranh chấp ãnh thổ và tài nguyên, xung đột s c tộc, tôn gi o, can thiệp ật
đổ, hủng ố, chiến tranh cục ộ, chiến tranh mạng tiếp tục iễn ra gay g t
ở nhiều hu v c
Cục iện thế giới theo xu hướng đa c c, đa trung t m iễn ra nhanh
h n C c nước ớn điều chỉnh chiến ư c, v a h p t c, v a th a hiệp, v a
15
cạnh tranh, đấu tranh, iềm chế ẫn nhau, t c động mạnh đến cục iện thế giới
và c c hu v c Nh ng iểu hiện của chủ nghĩa n tộc c c đoan, chủ nghĩa
cường quyền p đặt, chủ nghĩa th c ụng ngày càng nổi ên trong quan hệ
quốc tế C c thể chế đa phư ng đứng trước nh ng th ch thức ớn C c nước
đang ph t triển, nhất à nh ng nước v a và nh đang đứng trước nh ng c hội
và h hăn, th c thức ớn trên con đường ph t triển Trong ối cảnh đ , tập
h p c ư ng, iên ết, cạnh tranh, đấu tranh gi a c c nước trên thế giới và
hu v c v i ch của t ng quốc gia tiếp tục iễn ra rất phức tạp
Nh ng vấn đề toàn cầu như an ninh tài ch nh, an ninh năng ư ng, an
ninh nguồn nước, an ninh ư ng th c, iến đổi h h u, thiên tai, ịch ệnh c
nhiều iễn iến phức tạp Cộng đồng quốc tế phải đối ph ngày c c quyết iệt
h n với c c th ch thức an ninh truyền thống, phi truyền thống, đặc iệt à an
ninh mạng và c c h nh thức chiến tranh iểu mới
C c quốc gia tham gia ngày càng s u vào mạng sản xuất và chuỗi gi
trị toàn cầu Biến động của gi cả thế giới, s ất ổn về tài ch nh, tiền tệ và cả
vấn đề n công tiếp tục g y ra nh ng hiệu ứng ất i đối với nền inh tế thế
giới Tư ng quan sức mạnh inh tế gi a c c quốc gia, hu v c đang c nhiều
thay đổi Hầu hết c c nước trên thế giới đều điều chỉnh chiến ư c, c cấu ại
nền inh tế, đổi mới thể chế inh tế, ứng ụng tiến ộ hoa học – công nghệ
để ph t triển Cạnh tranh inh tế, thư ng mại, tranh giành nguồn tài nguyên,
thị trường, công nghệ, nh n c chất ư ng cao gi a c c nước ngày càng gay
g t Xuất hiện nhiều h nh thức iên ết inh tế mới, c c định chế tài ch nh
quốc tế, hu v c, c c hiệp định inh tế song phư ng, đa phư ng thế hệ mới
1.2. Tìn ìn trong nƣớc t ời kỳ đẩy mạn công ng iệp óa, iện
đại óa và ội n ập quốc tế
Sau 30 năm đổi mới, 25 năm th c hiện Cư ng ĩnh, đất nước th c hiện
thành công ước đầu công cuộc đổi mới ặc iệt Năm năm th c hiện Chiến
16
ư c ph t triển inh tế - xã hội 2011 – 2015 à giai đoạn đất nước ta đã tranh
thủ thời c , thuận i, vư t qua nhiều h hăn, th ch thức, th c hiện đồng ộ
c c giải ph p để iềm chế ạm ph t, ổn định inh tế vĩ mô; điều hành ch nh
s ch tiền tệ chủ động, inh hoạt và phối h p tốt h n với c c ch nh s ch tài
h a, đẩy mạnh s nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a, ph t triển inh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế inh tế tăng trưởng nhanh,
đạt tốc độ nh qu n trên 5,9%/năm C cấu inh tế chuyển ịch t ch c c Thể
chế inh tế thị trường định hướng XHCN tiếp tục đư c hoàn thiện Quy mô
và tiềm c của nền inh tế tiếp tục tăng ên; GDP năm 2015 đạt 193,4 tỉ
USD; nh qu n đầu người đạt 2.109 USD gấp 1,8 ần so với năm 2010” [10,
tr.225]. Nền inh tế vư t qua nhiều h hăn, th ch thức, quy mô và tiềm c
đư c n ng ên; inh tế vĩ mô c ản ổn định, ạm ph t đư c iểm so t; tăng
trưởng inh tế đư c uy tr ở mức h p ý, t năm 2013 ần phục hồi, năm sau
cao h n năm trước ổi mới mô h nh tăng trưởng, c cấu ại nền inh tế và
th c hiện a đột ph chiến ư c đư c tập trung th c hiện, ước đầu đạt ết
quả t ch c c; c cấu inh tế tiếp tục chuyển ịch theo hướng công nghiệp h a,
hiện đại h a; x y ng nông thôn mới đư c đẩy mạnh Gi o ục và đào tạo,
hoa học và công nghệ, văn h a, xã hội, y tế c ước ph t triển An sinh xã
hội đư c quan t m nhiều h n và c ản đư c ảo đảm, đời sống của nh n n
tiếp tục đư c cải thiện Bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng ph với iến
đổi h hậu c nh ng chuyển iến t ch c c Ch nh trị - xã hội ổn định; quốc
ph ng, an ninh đư c tăng cường; iên quyết, iên tr đấu tranh ảo vệ v ng
ch c độc ập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn ãnh thổ của Tổ quốc, gi v ng
h a nh, ổn định để ph t triển đất nước Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế
ngày càng s u rộng, c hiệu quả Vị thế, uy t n quốc tế của nước ta tiếp tục
đư c n ng cao D n chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn ết toàn n
tộc tiếp tục đư c ph t huy Công t c x y ng ảng, x y ng hệ thống ch nh
17
trị đư c ch trọng và đạt ết quả quan trọng Quan điểm và thể chế về Nhà
nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa tiếp tục đư c ổ sung, hoàn thiện, hiệu c
và hiệu quả đư c n ng ên ã thể chế h a ịp thời Cư ng ĩnh ( ổ sung, ph t
triển năm 2011), x y ng, an hành Hiến ph p năm 2013 và nhiều ộ uật,
uật trong nhiệm Quốc hội h a XIII Nh ng thành quả nêu trên tạo tiền đề
quan trọng để nước ta tiếp tục ph t triển nhanh, ền v ng h n trong giai đoạn
mới C thể hẳng định, nh ng thành t u, inh nghiệm của 30 năm đổi mới
đã tạo nên sức mạnh tổng h p của n tộc; quan hệ đối ngoại ngày càng mở
rộng và đi vào chiều s u; vị thế và uy t n của Việt Nam trên trường quốc tế
đư c n ng cao ” [10, tr.66], tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để đất nước ta
tiếp tục đổi mới và ph t triển mạnh mẽ trong nh ng năm tới; hẳng định
đường ối đổi mới của ảng à đ ng đ n s ng tạo; con đường đi ên CNXH ở
nước ta à phù h p với th c tiễn ở Việt Nam và xu thế ph t triển của ịch sử
Tuy nhiên, nước ta vẫn đứng trước nhiều th ch thức ớn, đan xen nhau,
t c động tổng h p và iễn iến phức tạp Nguy c tụt hậu xa h n về inh tế so
với nhiều nước trong hu v c và trên thế giới vẫn tồn tại T nh trạng suy tho i
về ch nh trị, tư tưởng, đạo đức, ối sống của một ộ phận hông nh c n ộ,
đảng viên, tệ quan iêu, tham nh ng, ãng ph c n nghiêm trọng Nh ng iểu
hiện xa rời mục tiêu CNXH, ‘t iễn iến”, t chuyển h a” c iễn iến
phức tạp C c thế c thù địch tiếp tục th c hiện m mưu ‘ iễn iến h a
nh”, g y ạo oạn ật đổ, sử ụng c c chiêu ài n chủ”, nh n quyền”
h ng àm thay đổi chế độ ch nh trị ở nước ta
Trên c sở nh ng quan điểm c ản của ảng trong s nghiệp x y
ng và ảo vệ Tổ quốc, xuất ph t t yêu cầu và o t nh h nh th c tế của
đất nước trong thời gian tới, mục tiêu tổng qu t của Chiến ư c ph t triển
inh tế - xã hội 2016 – 2020 đư c ảng ta x c định à: “T ườ xây
dự tr s , v , â ự ã và s ế
18
ấu , xây dự t trị v . P t uy s
t à dâ t và dâ xã ĩ . ẩy t à d , ồ b ô
u ổ ; p t tr tế , b v , p ấ ấu s ư ư t
ơ b trở t à ư ô p t e ư . Nâ ờ s
vật ất và t t â dâ . K ê quyết, ê trì ấu tr b v v
ắ ập, quy , t ất, t à vẹ ã t ổ Tổ qu , b v
, N à ư , â dâ và ế xã ĩ . G ì ò bì , ổ
ị , và t ự ập qu tế p t tr ất ư . Nâ
vị t ế và uy t t N tr u vự và trê t ế ” [10, tr.76] ể
th c hiện đư c mục tiêu đ , một trong 11 nhiệm vụ ph t triển ớn mà ảng ta
đề ra à th c hiện đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng
h a, chủ động và t ch c c hội nhập quốc tế; gi v ng môi trường h a nh, ổn
định, tạo điều iện thuận i cho s nghiệp x y ng và ảo vệ Tổ quốc; n ng
cao vị thế, uy t n của Việt Nam trong hu v c và trên thế giới.
1.3. K ái quát c ín sác đối ngoại của Việt Nam từ 1986 – nay
Qua 30 năm th c hiện đường ối đổi mới đất nước, tư uy và ch nh
s ch đối ngoại của ảng ta hông ng ng hoàn thiện và ph t triển: chuyển t
tư uy thời chiến, tập h p c ư ng chủ yếu a trên ý thức hệ sang đường
ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng h a quan hệ quốc tế;
ước chuyển t hội nhập inh tế quốc tế sang hội nhập quốc tế; t tham gia
t ch c c vào tiến tr nh h p t c quốc tế tiến ên một ước cao h n à thành viên
c tr ch nhiệm trong cộng đồng quốc tế
1.3.1. Bước chuyển từ tư duy thời chiến, tập hợp lực lượng chủ yếu dựa
trên ý thức hệ sang đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ quốc tế
Tại ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ VI (1986), ảng ta đề ra đường
ối đổi mới toàn iện, coi đ y à vấn đề c ý nghĩa sống c n Trên ĩnh v c đối
19
ngoại, ảng ta thể hiện quan điểm mới, như cho rằng: cuộc c ch mạng hoa
học ỹ thuật đang iễn ra mạnh mẽ, th c đẩy s h nh thành thị trường thế
giới,… s a chọn uy nhất đ ng đ n à thi đua về inh tế”; xu thế mở rộng
ph n công h p t c gi a c c nước, ể cả c c nước c chế độ inh tế - xã hội
h c nhau, à điều iện quan trọng đối với công cuộc x y ng chủ nghĩa xã
hội ở nước ta
Sau gần hai năm th c hiện Nghị quyết ại hội VI, th ng 5/1988, Bộ
Ch nh trị ra Nghị quyết số 13 về nhiệm vụ và ch nh s ch đối ngoại trong t nh
h nh mới, hẳng định mục tiêu chiến ư c và i ch cao nhất của Việt Nam
à gi v ng h a nh và ph t triển inh tế; đồng thời nêu rõ quyết t m, chủ
động chuyển cuộc đấu tranh t t nh trạng đối đầu sang đấu tranh và h p t c
trong cùng tồn tại h a nh Nghị quyết 13 đ nh ấu s chuyển hướng toàn
ộ chiến ư c đối ngoại của nước ta trong t nh h nh mới – à c sở h nh
thành đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, rộng mở, đa ạng h a, đa phư ng
h a quan hệ quốc tế của Việt Nam
ại hội ảng ần thứ VII (1991) hẳng định mạnh mẽ: H p t c, nh
đẳng và cùng c i với tất cả c c nước, hông ph n iệt chế độ ch nh trị - xã
hội h c nhau, trên c sở nguyên t c cùng tồn tại h a nh”, với phư ng ch m
Việt Nam muốn à ạn với tất cả c c nước trong cộng đồng thế giới, phấn
đấu v h a nh, độc ập và ph t triển” Như vậy, đường ối đối ngoại của Việt
Nam t ại hội VI đến ại hội VII đã c chuyển iến ớn trong nhận thức;
chuyển t đường ối đối ngoại mang đậm tư tưởng ý thức hệ sang đường ối
đối ngoại coi trọng i ch quốc gia và tư tưởng ch nh trị th c tế
ại hội ảng ần thứ VIII (1996), hẳng định quan điểm Th c hiện
đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng h a với tinh thần
Việt Nam muốn à ạn với tất cả c c nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu
v h a nh, độc ập và ph t triển”; đồng thời đề ra chủ trư ng đối ngoại mới
20
như: coi trọng quan hệ với c c nước ph t triển và c c trung t m inh tế -
ch nh trị thế giới; tiến tới việc thưc hiện đầu tư ra nước ngoài
Như vậy, t nh ng chuyển iến tư uy đối ngoại của ảng t ại hội
VI đến ại hội VIII, đã h nh thành đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, rộng
mở, đa ạng h a, đa phư ng h a quan hệ quốc tế
1.3.2. Bước chuyển từ hội nhập kinh tế quốc tế sang hội nhập quốc tế, từ
tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế tiến lên một bước cao hơn là
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế
ầu thế ỷ XX, t nh h nh thế giới tiếp tục iễn iến thuận i, môi
trường h a nh, h p t c quốc tế và nh ng xu thế t ch c c trên thế giới tạo
điều iện để nước ta tiếp tục ph t huy nội c, tranh thủ nguồn c ên ngoài
Ở trong nước thế và c đã ớn mạnh h n nhiều, c sở vật chất của nền inh tế
đư c tăng cường à c sở để ại hội ảng ần thứ IX (2001) đề ra chủ
trư ng Chủ động hội nhập inh tế quốc tế và hu v c”; th c đẩy quan hệ đa
ạng với c c nước ph t triển và c c tổ chức quốc tế; đẩy mạnh hoạt động ở
c c iễn đàn đa phư ng; t ch c c tham gia giải quyết nh ng vấn đề toàn cầu
ặc iệt, ảng đề ra chủ trư ng đưa c c quan hệ quốc tế đã đư c thiết ập đi
vào chiều s u với phư ng ch m Việt Nam sẵn sàng à ạn, à đối t c tin cậy
của c c nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu v h a nh, độc ập và ph t
triển” y à ần đầu tiên chủ trư ng x y ng quan hệ đối t c đư c đề ra
trong đường ối đối ngoại của ảng
ại hội ảng ần thứ X (2006) đã điều chỉnh, ổ sung một số nội ung
trong chủ trư ng đối ngoại của ại hội IX: nhấn mạnh yếu tố chủ động và
t ch c c hội nhập inh tế quốc tế Với phư ng ch m Việt Nam à ạn, đối t c
tin cậy của c c nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia t ch c c vào tiến tr nh
h p t c quốc tế và hu v c
21
ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ XI của ảng (2011) hẳng định:
Công t c đối ngoại, hội nhập quốc tế đư c triển hai s u rộng và hiệu quả,
g p phần tạo ra môi trường h a nh, ổn định và tăng thêm nguồn c cho
ph t triển đất nước…vị thế Việt Nam trên trường quốc tế đư c n ng ên”
[4,92] T th c tiễn nêu trên, cùng với nhận thức của ảng về t nh h nh thế
giới trong nh ng thập niên tới, h a nh, h p t c và ph t triển tiếp tục à xu
thế ớn S tùy thuộc ẫn nhau, hội nhập, cạnh tranh và h p t c gi a c c
nước ngày càng trở thành phổ iến” [9, tr. 97]. à c sở để Nghị quyết
ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ XI của ảng (2011) x c định nhiệm vụ
đối ngoại trong 5 năm (2011 – 2015) à: Triển hai đồng ộ, toàn iện, hiệu
quả c c hoạt động đối ngoại, t ch c c và chủ động hội nhập quốc tế” [9, tr.
322] So với nhiệm vụ đối ngoại đư c x c định tại ại hội ảng ần thứ X,
th chủ trư ng đối ngoại trong Nghị quyết ại hội XI thể hiện ước ph t
triển mới về tư uy – chuyển t hội nhập inh tế quốc tế” ên hội nhập
quốc tế” – hội nhập toàn iện, đồng ộ t inh tế đến ch nh trị, văn h a, gi o
ục, an ninh quốc ph ng…
Không chỉ ng ại Việt Nam à ạn, đối t c tin cậy… tham gia t ch
c c vào tiến tr nh h p t c quốc tế và hu v c” [7, tr. 112] mà ph t triển cao
h n Việt Nam à ạn, đối t c tin cậy và thành viên c tr ch nhiệm trong cộng
đồng quốc tế” [9, tr. 236] ồng thời, ại hội XI hẳng định rõ h n c sở của
s h p t c: H p t c nh đẳng, cùng c i với tất cả c c nước trên c sở
nh ng nguyên t c c ản của Hiến chư ng Liên h p quốc và uật ph p quốc
tế y à nh ng quan điểm c ước ph t triển đồng thời ế th a đường ối,
chủ trư ng đối ngoại trong suốt qu tr nh đổi mới
Qua 30 năm th c hiện đường ối đổi mới, trước s chuyển iến của t nh
h nh thế giới và yêu cầu nhiệm vụ trong nước, tư uy của ảng trên ĩnh v c
đối ngoại đã t ng ước đổi mới đ p ứng yêu cầu trong nước và xu thế quốc
22
tế, đưa nước ta hội nhập inh tế toàn iện, v ng ch c, g p phần rạo ra thế và
c mới cho đất nước
Tiểu kết c ƣơng 1
ối ngoại à một ĩnh v c hoạt động rất quan trọng của ảng và Nhà
nước ta Mục tiêu chủ yếu hoạt động đối ngoại nhằm ảo đảm chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn ãnh thổ và an ninh quốc gia; tranh thủ c c điều iện
quốc tế để x y ng, ph t triển đất nước và ph t huy ảnh hưởng của nước ta
trên trường quốc tế
Tại ại hội XII, đường ối đối ngoại của ảng đã c s ổ sung, hoàn
thiện trên nhiều nội ung, đ nh ấu s ph t triển ở tầm cao mới trong tiến tr nh
hội nhập quốc tế của đất nước. ường ối đối ngoại à ết quả s vận ụng
s ng tạo quan điểm của chủ nghĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ Ch Minh về quan
hệ quốc tế; ế th a và ph t huy truyền thông ngoại giao của n tộc Việt Nam
trong ịch sử ng nước và gi nước; t thành t u và ài học inh nghiệm của
30 năm th c hiện đường ối đối ngoại đổi mới của ảng, Nhà nước ta ặc iệt
à s ph n t ch s u s c, ch nh x c t nh h nh và xu thế vận động, ph t triển của
thế giới hiện nay đ à xu thế h a nh, h p t c và ph t triển; xu thế toàn cầu
h a, hu v c h a, n chủ h a trong quan hệ quốc tế; xu thế độc ập t chủ, t
c t cường chống p đặt, can thiệp t ên ngoài của c c nước đang ph t triển
và s hồi phục, ph t triển của phong trào xã hội chủ nghĩa ồng thời, đường
ối đối ngoại của ảng c n xuất ph t t yêu cầu nhiệm vụ c ch mạng Việt
Nam thời đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a và hội nhập quốc tế đ i
h i hoạt động đối ngoại phải n m ch c ngọn cờ độc lập n tộc và chủ nghĩa xã
hội, kết h p sức mạnh n tộc với sức mạnh thời đại, g p phần đưa nước ta đến
năm 2020 c ản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, n ng cao
vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo tiền đề v ng ch c để nước ta
ph t triển cao h n trong giai đoạn sau
23
C ƣơng 2: BƢỚC PHÁT TRIỂN VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI
NGOẠI CỦA VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)
2.1. Sự p át triển n ận t ức về t ời đại và bối cản quốc tế
Trong ỷ nguyên toàn cầu h a hiện nay, hi mỗi quốc gia n tộc trở
thành ộ phận của một thế giới tùy thuộc ẫn nhau một c ch h u c , sống c n,
việc nhận thức ịp thời và đ ng đ n thời đại và ối cảnh quốc tế à vấn đề c
ý nghĩa cấp thiết trong hoạch định đường ối, ch nh s ch đối ngoại của c c
quốc gia n tộc
ại hội VI của ảng (1986) đ nh ấu một mốc quan trọng trong qu
tr nh nhận thức về thời đại và s vận ụng vào th c tiễn c ch mạng nước ta
Văn iện ại hội chỉ rõ: T chủ nghĩa tư ản ên chủ nghĩa xã hội phải trải
qua thời qu độ à một tất yếu h ch quan và độ ài của thời đ phụ
thuộc vào điều iện ch nh trị, inh tế, xã hội của mỗi nước” [4, tr. 41] ặc
điểm nổi ật của thời đại ngày nay à cuộc c ch mạng hoa học - ỹ thuật
đang iễn ra mạnh mẽ, tạo thành ước ph t triển nhảy vọt của c ư ng sản
xuất và đẩy nhanh qu tr nh quốc tế h a c ư ng sản xuất Cuộc c ch mạng
này àm gay g t thêm nh ng m u thuẫn của thời đại
Tuy vậy, trong nhận định về thời đại và t nh h nh thế giới, ại hội VI
chưa o đầy đủ về iễn iến của cải tổ ở Liên Xô và c c nước xã hội chủ
nghĩa ông Âu, chưa ường hết nh ng h hăn và iễn iến phức tạp của
t nh h nh c ch mạng thế giới; o đ c ch đ nh gi c phần ạc quan và chủ
quan, nhất à với hệ thống xã hội chủ nghĩa Văn iện ại hội viết: C c c
ư ng c ch mạng của thời đại đang hông ng ng mạnh ên và rõ ràng ở thế
chủ động, tiến công L c ư ng mọi mặt của t xã ĩ , d
L ê ô à trụ t, ngày càng đư c tăng cường…” [36, tr 33] S đ nh gi
chưa thật đầy đủ, ch nh x c về c ư ng c ch mạng thời đại hi t nh h nh thế
24
giới thay đổi à một hạn chế của công t c đối ngoại đã đư c ảng ta nghiêm
t c chỉ rõ trong c c văn iện ảng sau này
Trên c sở tổng ết th c tiễn đổi mới và t s ph n t ch s u s c t nh
h nh thế giới, ại hội VII của ảng (1991) đã thông qua Cươ ĩ xây dự
ất ư tr t ờ ỳ qu ê ĩ xã , trong đ hẳng định:
Chủ nghĩa xã hội hiện đứng trước nhiều h hăn, thử th ch Lịch sử thế
giới đang trải qua nh ng ước quanh co; song, à ườ u ù ất ị
sẽ t ế t ĩ xã vì ó à quy uật t ế ó ị sử” [37, tr. 8].
Quan điểm này tiếp tục đư c ại hội VIII, IX của ảng àm rõ h n, hi
hẳng định: Chủ nghĩa xã hội trên thế giới, t nh ng ài học thành công và
thất ại, c ng như t h t vọng và s thức tỉnh của c c n tộc, c điều iện
và hả năng tạo ra ước ph t triển mới Theo quy uật tiến h a của ịch sử,
oài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội” [6, tr. 65] y à s thể hiện
ập trường v ng vàng, nhất qu n của ảng ta đối với ý tưởng xã hội chủ
nghĩa và quy uật tiến h a của ịch sử ến ại hội X, XI của ảng, tuy
hông đề cập một c ch cụ thể quan niệm về thời đại, nhưng vẫn tiếp tục
hẳng định c c m u thuẫn của thời đại iễn ra gay g t… và c c xu thế ph t
triển của thời đại qu độ ên chủ nghĩa xã hội
Nh ng điểm mới của ại hội XII về nhận thức thời đại và ối cảnh thế
giới đư c thể hiện tập trung ở nh ng vấn đề c ản sau:
T ất, ẳ ị ườ p t tr t N , ại hội XI
của ảng cho rằng: con đường đi ên chủ nghĩa xã hội à h t vọng của nh n
n ta, à s a chọn đ ng đ n của ảng cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ
Ch Minh, phù h p với th c tiễn của Việt Nam và xu thế ph t triển của ịch
sử” [9, tr. 70]. ến ại hội XII, ảng đã nh n nhận và đ nh gi đường ối
ph t triển của Việt Nam một c ch cụ thể h n: Nền inh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam à nền inh tế vận hành đầy đủ, đồng ộ
25
theo c c quy uật của inh tế thị trường, đồng thời ảo đảm định hướng xã hội
chủ nghĩa phù h p với t ng giai đoạn ph t triển của đất nước à nền inh
tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; c s quản ý của Nhà nước ph p
quyền xã hội chủ nghĩa, o ảng Cộng sản Việt Nam ãnh đạo, nhằm mục
tiêu: n giàu, nước mạnh, n chủ, công ằng, văn minh" [10, tr 102]
Ph t triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa à một s a chọn h p quy
uật và à xu thế ph t triển tất yếu của ịch sử nh n oại T nh quy uật tất yếu
của con đường đi ên chủ nghĩa xã hội đã đư c học thuyết M c - Lênin uận
giải một c ch đầy đủ và hoa học Mặt h c, hiện nay chủ nghĩa tư ản hiện
đại đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nan giải như c c hoản n công hổng
ồ; cuộc hủng hoảng người i cư chủ yếu t Trung ông và B c Phi đang
tràn vào ch u Âu với hoảng 1,2 triệu người t đầu năm 2016 đến nay ẫn
đến nh ng xung đột, nh ng ất đồng trong cộng đồng c c nước EU; đ c n à
nạn hủng ố đang iễn iến vô cùng phức tạp, h iểm so t, đe ọa s ổn
định của thế giới, nhất à đối với c c nước tư ản ph t triển Tất cả điều đ à
nh ng minh chứng cho thấy c ch thức ph t triển iểu tư ản chủ nghĩa hiện
nay đang chứa đ ng nhiều nguy c ất ổn và hông ền v ng
Nền inh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam c quan
hệ sản xuất tiến ộ phù h p với tr nh độ ph t triển của c ư ng sản xuất; c
nhiều h nh thức sở h u, nhiều thành phần inh tế, trong đ inh tế nhà nước
gi vai tr chủ đạo, inh tế tư nh n à một động c quan trọng của nền inh
tế; c c chủ thể thuộc c c thành phần inh tế nh đẳng, h p t c và cạnh tranh
theo ph p uật; thị trường đ ng vai tr chủ yếu trong huy động và ph n ổ c
hiệu quả c c nguồn c ph t triển, à động c chủ yếu để giải ph ng sức sản
xuất; c c nguồn c nhà nước đư c ph n ổ theo chiến ư c, quy hoạch, ế
hoạch phù h p với c chế thị trường Nhà nước đ ng vai tr định hướng, x y
ng và hoàn thiện thể chế inh tế, tạo môi trường cạnh tranh nh đẳng,
26
minh ạch và ành mạnh; sử ụng c c công cụ, ch nh s ch và c c nguồn c
của Nhà nước để định hướng và điều tiết nền inh tế, th c đẩy sản xuất inh
oanh và ảo vệ môi trường; th c hiện tiến ộ, công ằng xã hội trong t ng
ước, t ng ch nh s ch ph t triển Ph t huy vai tr àm chủ của nh n n trong
ph t triển inh tế - xã hội
Trải qua 30 năm ổi mới, con đường ph t triển theo định hướng xã hội
chủ nghĩa của Việt Nam tuy c n muôn vàn gian nan, thử th ch, c n hông t
nh ng hạn chế, yếu ém, nhưng nh n một c ch tổng qu t, qu tr nh x y ng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta đã đạt đư c nh ng thành t u to ớn, c ý nghĩa
ịch sử Lý uận của chủ nghĩa M c - Lênin, tư tưởng Hồ Ch Minh đư c vận
ụng s ng tạo, ổ sung, ph t triển trong 30 năm đổi mới cùng nh ng căn cứ
th c tiễn của thế giới và Việt Nam à c sở ý uận và th c tiễn hoa học để
ại hội XII của ảng tiếp tục hẳng định con đường đi ên chủ nghĩa xã hội
à phù h p với c ch mạng Việt Nam và xu thế ph t triển của thời đại
T , x ị rõ p ươ â “ ấy ợ qu - dâ t à
ụ t êu ất”. K ê ị ụ t êu ập dâ t và ĩ xã à
ập trườ ất qu . S trê ườ p t tr ì ,
t N p ặt v uô và ó , t t . N
t y ổ tr qu qu tế - dâ t t ẽ,
à ưở ế ợ qu - dâ t
Ph n t ch ối cảnh quốc tế mới, ại hội XII chỉ rõ: T nh h nh ch nh trị -
an ninh thế giới đang c nhiều thay đổi nhanh ch ng, phức tạp, h ường; s
tranh giành ảnh hưởng gi a c c nước ớn ngày càng quyết iệt; t nh trạng x m
phạm chủ quyền quốc gia, tranh chấp ãnh thổ và tài nguyên, xung đột s c tộc,
tôn gi o, can thiệp ật đổ, hủng ố đang iễn ra gay g t ở nhiều n i; nh ng
iểu hiện của chủ nghĩa n tộc c c đoan, chủ nghĩa cường quyền p đặt đang
à xu thế nổi ên trong quan hệ quốc tế; nh ng iễn iến phức tạp tại Biển
27
ông đang àm ảnh hưởng đến i ch n tộc và tr c tiếp đe ọa an ninh và
chủ quyền quốc gia - n tộc. Một hi i ch quốc gia - n tộc hông đư c
đảm ảo, ảo vệ th i ch giai cấp và mục tiêu chủ nghĩa xã hội c ng hông
thể th c hiện đư c
ối với Việt Nam, để c độc ập n tộc và ph t triển theo con đường
xã hội chủ nghĩa như ngày nay, toàn thể n tộc Việt Nam ưới s ãnh đạo
của Chủ tịch Hồ Ch Minh nh yêu và của ảng đã phải trả ằng iết ao
xư ng m u, tổn thất để giành và gi ấy Do vậy, ch ng ta hông thể để cho
ất thế c nào th c hiện nh ng hành động àm tổn hại đến i ch quốc gia
- n tộc iều đ đư c thôi th c hông chỉ v ng yêu nước, ng t hào về
truyền thống vẻ vang của n tộc, mà c n à trọng tr ch đang đặt ên vai c c
thế hệ người Việt Nam hôm nay Ch nh v ẽ đ , ại hội XII đã x c định rõ
phư ng ch m: ấy i ch quốc gia - n tộc àm mục tiêu cao nhất”[10, tr.
69] và phải đặt i ch quốc gia - n tộc ên trên hết”[10, tr. 69] y à
điểm mới của ại hội XII, đồng thời à s tiếp nối một c ch s ng tạo tư tưởng
độc ập n tộc và chủ nghĩa xã hội của Hồ Ch Minh trong điều iện mới
T b , x ị rõ trì ô p ó à ổ ô ì t
trưở , ơ ấu tế; ẩy ô p ó , ó ất ư
Mô h nh tăng trưởng t chủ yếu theo chiều rộng đã ước đầu c s
chuyển iến sang ết h p gi a chiều rộng và chiều s u; đã h nh thành nh ng
mô h nh mới và c ch àm mới, s ng tạo Với việc c cấu ại nền inh tế và
th c hiện a đột ph chiến ư c, nhất à trên một số ĩnh v c trọng t m, năng
suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền inh tế c ước cải thiện; ảo đảm
hài h a h n gi a tăng trưởng inh tế với tiến ộ và công ằng xã hội, ảo vệ
tài nguyên và môi trường Hiệu quả đầu tư xã hội, đầu tư công t ng ước
đư c cải thiện, t nh trạng đầu tư àn trải ước đầu đư c hạn chế Hệ thống
c c tổ chức tài ch nh - t n ụng đư c c cấu ại một ước, hông để xảy ra
28
t nh trạng đổ v , mất an toàn hệ thống Doanh nghiệp nhà nước đang đư c
s p xếp, đổi mới theo hướng tập trung vào ngành ch nh, đẩy mạnh cổ phần
h a, triển hai th c hiện mô h nh quản trị oanh nghiệp hiện đại, n ng cao
t nh công hai, minh ạch và hiệu quả hoạt động
Sau 30 năm triển hai th c hiện đường ối đổi mới với nhiệm vụ trọng
t m à công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước, nền inh tế nước ta đã c ước
ph t triển vư t ậc so với thời trước đổi mới Nhiệm vụ công nghiệp ho ,
hiện đại h a nông nghiệp, nông thôn c ng đã g p phần quan trọng àm cho
inh tế nông nghiệp và xã hội nông thôn thay đổi theo hướng t ch c c, đời
sống cư n nông thôn đã c nhiều cải thiện
Nhận thức rõ nh ng t c động tịêu c c của mô thức công nghiệp h a
này cùng với nhiều nguy c ớn đang tiềm ẩn cả về mặt inh tế, ch nh trị, xã
hội, văn h a, an ninh quốc ph ng, ại hội XII à đã nhấn mạnh: Chiến ư c
công nghiệp h a của Việt Nam nh ng năm tới phải đặc iệt coi trọng chất
ư ng của tăng trưởng, chất ư ng công nghiệp h a, trong đ ch trọng công
nghiệp h a, hiện đại h a nông nghiệp, nông thôn g n với x y ng nông thôn
mới”[10, tr. 77] y à yêu cầu h ch quan và à một trong nh ng chiến ư c
trọng t m nhằm đảm ảo ph t triển nhanh và ền v ng, ph t triển v mục tiêu
con người, mục tiêu chủ nghĩa xã hội
iểm mới của ại hội XII trong mô h nh ph t triển inh tế của Việt
Nam giai đoạn tới c n à phải đổi mới mô h nh tăng trưởng, c cấu ại nền
inh tế theo hướng đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a g n với ph t triển
inh tế tri thức, n ng cao tr nh độ hoa học, công nghệ của c c ngành, ĩnh
v c, t đ n ng cao năng c cạnh tranh của nền inh tế và đủ sức để c thể
tham gia vào mạng sản xuất quốc tế ở nh ng h u mang ại gi trị inh tế cao,
đồng thời, tr nh đư c nguy c tụt hậu và ph t triển hông ền v ng Tuy
nhiên, để Việt Nam c thể trở thành một m t h u trong mạng sản xuất quốc
29
tế đ i h i ch ng ta phải c tiềm c về nguồn vốn, đặc iệt à tiềm c về
nguồn nh n c tr nh độ cao
ể đạt đư c mục tiêu inh tế nêu trên, ần đầu tiên ại hội XII đã x c
định hệ tiêu ch nước công nghiệp theo hướng hiện đại y à nh ng tiêu
ch c ản để x c định mục tiêu, nhiệm vụ, x y ng c c chiến ư c công
nghiệp h a phù h p nhằm tạo ra s ph t triển nhanh và ền v ng ở Việt
Nam trong giai đoạn tới Tuy nhiên, hệ tiêu ch này cần phải tiếp tục đư c
nghiên cứu hoa học để àm s ng t h n cho qu tr nh triển hai công
nghiệp h a ở nước ta nh ng năm tới
ường ối ph t triển inh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã
đư c triển hai th c hiện t ại hội VI (1986), song tại ại hội XII, ần đầu
tiên quan niệm về nền inh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đư c àm rõ - đ à nền inh tế vận hành đầy đủ, đồng ộ theo c c quy
uật của inh tế thị trường, đồng thời đảm ảo định hướng xã hội chủ nghĩa
phù h p với t ng giai đoạn ph t triển của đất nước à nền inh tế thị
trường hiện đại và hội nhập quốc tế; c s quản ý của Nhà nước ph p quyền
xã hội chủ nghĩa, o ảng Cộng sản Việt Nam ãnh đạo, nhằm mục tiêu n
giàu, nước mạnh, n chủ, công ằng, văn minh”[10, tr.102] Quan điểm này
của ảng thể hiện nhất qu n chủ trư ng: Việt Nam quyết t m chuyển đổi
sang c chế thị trường, song hông chấp nhận ph t triển inh tế thị trường
ằng mọi gi , mà s ph t triển inh tế đ phải hướng tới mục tiêu phục vụ
con người, n ng cao chất ư ng sống của con người cả về vật chất và tinh
thần - tức à mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
T tư, ắ ết ặt ẽ s tế v s xã
, p t tr tế v p t tr xã ; t ự t ế b và ô
bằ xã
30
iểm mới của ại hội XII xét t g c độ ch nh trị-xã hội à ần đầu tiên
trong Văn iện của ảng, vấn đề ph t triển xã hội, Quản ý ph t triển xã hội;
th c hiện tiến ộ, công ằng xã hội” đư c t ch riêng thành một mục (mục
VIII) iều này hẳng định nhận thức c ng như quyết t m ch nh trị và hành
động th c tiễn của ảng ta nhằm hiện th c h a mục tiêu ao qu t của chủ
nghĩa xã hội à n giàu, nước mạnh, n chủ, công ằng, văn minh” mà
Việt Nam đang phấn đấu x y ng
Nh ng năm qua, o công t c quản ý, nhất à quản ý ph t triển xã hội
th c hiện chưa tốt nên nhiều mục tiêu của chủ nghĩa xã hội chưa đạt đư c;
nhiều vấn đề ức x c nảy sinh trên c c ĩnh v c chưa đư c giải quyết triệt để,
trong đ c nhiều vấn đề thuộc ĩnh v c xã hội như: Th c hiện tiến ộ và
công ằng xã hội c n nhiều hạn chế, yếu ém; mục tiêu x y ng quan hệ hài
h a gi a c c ĩnh v c, c c ngành nghề, gi a c c vùng miền chưa đạt yêu cầu;
chênh ệch giàu - ngh o c n ớn; tệ nạn xã hội và ất nh đẳng xã hội c xu
hướng gia tăng Th c trạng này đặt ra yêu cầu h ch quan phải coi trọng
quản ý tốt ph t triển xã hội nhằm t c động vào c c vấn đề xã hội để một mặt
tạo ập một c cấu xã hội năng động, tạo động c th c đẩy nh ng nh n tố
t ch c c ph t triển, mặt h c ịp thời iềm t a, h c phục nh ng yếu tố tiêu
c c đang m hãm, cản trở tiến tr nh ph t triển xã hội, qua đ tạo s đồng
thuận xã hội và điều iện cho mỗi c nh n và cả cộng đồng c thể ph t huy
mọi tiềm năng s ng tạo, phấn đấu v một xã hội ph t triển nhanh, ền v ng,
tạo ra nh ng điều iện tốt nhất để ph t triển con người toàn iện
T , v ổ b và t à d dụ , à t ; p t tr
uồ â ự
Trong c c văn iện tr nh ại hội XII, ảng ta nhấn mạnh s quan t m
đặc iệt và àm rõ h n ập trường, quan điểm, t nh nhất qu n về s cần thiết
phải đổi mới căn ản, toàn iện gi o ục, đào tạo, ph t triển nguồn nh n c
31
ổi mới căn ản, toàn iện gi o ục, đào tạo, ph t triển nguồn nh n
c, đã t ng đư c hẳng định trong c c văn iện ảng trước đ y, đặc iệt à
trong Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ư ng 8, h a XI, hẳng định đ y
hông chỉ à quốc s ch hàng đầu, à ch a h a” mở ra con đường đưa đất
nước tiến ên ph a trước, mà c n à mệnh ệnh” của cuộc sống
Trong Văn iện đại hội XII ần này, ế th a quan điểm chỉ đạo của
nhiệm trước, ảng ta đưa ra đường ối đổi mới căn ản, toàn iện gi o
ục, đào tạo, ph t triển nguồn nh n c, x c định đ y à một ế s ch, quốc
s ch hàng đầu, tiêu điểm của s ph t triển, mang t nh đột ph , hai mở con
đường ph t triển nguồn nh n c Việt Nam trong thế ỷ XXI, hẳng định triết
ý nh n sinh mới của nền gi o ục nước nhà ạy người, ạy ch , ạy nghề”
V sao phải đổi mới căn ản, toàn iện gi o ục, đào tạo và ph t triển
nguồn nh n c? C c văn iện của ảng đã chỉ rõ chất ư ng, hiệu quả gi o
ục và đào tạo c n thấp so với yêu cầu, nhất à gi o ục đại học, gi o ục nghề
nghiệp Hệ thống gi o ục và đào tạo thiếu iên thông gi a c c tr nh độ và c c
phư ng thức gi o ục, đào tao; c n nặng ý thuyết, nhẹ th c hành ào tạo
thiếu g n ết với nghiên cứu hoa học, sản xuất inh oanh và nhu cầu của thị
trường ao động; ch trọng đ ng mức việc gi o ục đạo đức, ối sống và ỹ
năng àm việc Phư ng ph p gi o ục, việc thi, iểm tra và đ nh gi ết quả
c n ạc hậu và thiếu th c chất Quản gi o ục và đào tạo c mặt c n yếu
ém ội ng nhà gi o và c n ộ quản gi o ục ất cập về chất ư ng, số
ư ng và c cấu ầu tư cho gi o ục và đào tạo chưa hiệu quả Ch nh s ch c
chế tài ch nh cho gi o ục và đào tạo chưa phù h p C sở vật chất- ỹ thuật
c n thiếu và ạc hậu, nhất à ở vùng s u, vùng xa, vùng đặc iệt h hăn
ổi mới căn ản và toàn iện gi o ục và đào tạo, ph t triển nguồn
nh n c ở nước ta đư c nêu trong văn iện ại hội XII, về th c chất, à một
cuộc c ch mạng trong ĩnh v c này, hiệu ứng của n sẽ àm iến đổi t ch c c
32
nhiều mặt của đời sống xã hội Việt Nam, à s vun trồng nguyên h quốc
gia”, àm cho nền học vấn nước nhà hưng thịnh, đất nước ph t triển ền v ng
T s u, v qu v â dâ . Mụ t êu ĩ
xã à tất yếu qu , s t ượ ụ t êu ó t ì v trò
â t qu ó ý ĩ quyết ị , tr ó p t dự ượ
qu ắ bó t v â dâ
Hiện nay, trong điều iện inh tế thị trường và h p t c quốc tế rộng
mở, một số tổ chức ảng và một ộ phận hông nh c n ộ, đảng viên tho i
h a, iến chất, phai nhạt niềm tin, ý tưởng, thậm ch hoài nghi con đường đi
ên chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam a chọn T nh trạng tham nh ng c xu
hướng ph t triển mạnh đang à c cản ớn cho con đường định hướng xã hội
chủ nghĩa C c nh m i ch này đang tận ụng đến mức tối đa nh ng ẽ hở,
nh ng yếu ém trong ãnh đạo quản ý, nh ng ất cập của hệ thống ph p uật,
cùng với s uông ng trong định hướng ch nh trị - xã hội để v vét àm giàu
ất ch nh; àm cạn iệt tài nguyên và g y ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
hoặc chà đạp ên i ch quốc gia và đạo ý n tộc; à trong công t c ãnh
đạo quản ý, vi phạm n chủ và quyền i, i ch của n, g y ra nh ng hậu
họa hôn ường Nhận thức rõ t nh chất nguy hiểm của vấn đề này đối với s
tồn vong của đất nước, của chế độ, Hội nghị ần thứ tư Ban Chấp hành Trung
ư ng ảng h a XI đã thông qua Nghị quyết Một số vấn đề cấp ch về x y
ng ảng hiện nay ”, trong đ tập trung trọng điểm vào chống tham nh ng,
chống nh ng iểu hiện t iễn iến”, t chuyển h a” của c n ộ đảng viên
iểm mới của ại hội XII trên vấn đề này à chỉ đạo iên quyết, iên tr tiếp
tục th c hiện nhiệm vụ trọng t m, đồng thời yêu cầu phải đẩy mạnh h n n a
công t c x y ng ảng”, trong đ coi trọng công t c x y ng ảng về
ch nh trị; đổi mới công t c tư tưởng, ý uận nhằm phục vụ hiệu quả nhiệm vụ
ch nh trị, phù h p với t ng giai đoạn, tạo s thống nhất trong ảng, đồng
33
thuận trong xã hội; tăng cường r n uyện phẩm chất đạo đức c ch mạng,
chống chủ nghĩa c nh n, c hội, th c ụng; tiếp tục đổi mới, iện toàn tổ
chức ộ m y của ảng và hệ thống ch nh trị; iện toàn tổ chức, n ng cao chất
ư ng, hiệu quả hoạt động của c c tổ chức c sở ảng và n ng cao chất ư ng
đảng viên; đổi mới mạnh mẽ công t c c n ộ, coi trọng công t c ảo vệ ch nh
trị nội ộ; đổi mới, n ng cao hiệu c, hiệu quả công t c iểm tra, gi m s t, ỷ
uật đảng; tiếp tục đổi mới, n ng cao hiệu quả công t c n vận, tăng cường
quan hệ mật thiết gi a ảng với nh n n; đẩy mạnh đấu tranh ph ng chống
tham nh ng, ãng ph ; đổi mới phư ng thức ãnh đạo của ảng
ại hội ần này nhấn mạnh tầm quan trọng của công t c đào tạo đội ng
c n ộ, đặc iệt à c n ộ cấp chiến ư c c t m và đủ tầm để ãnh đạo và
triển hai th c hiện đường ối ph t triển định hướng xã hội chủ nghĩa nhanh
và ền v ng ở Việt Nam Văn iện ại hội chỉ rõ: Tập trung x y ng đội
ng c n ộ, nhất à đội ng c n ộ cấp chiến ư c, đủ năng c, phẩm chất và
uy t n, ngang tầm nhiệm vụ”[10, tr. 102].
T m ại, đi ên chủ nghĩa xã hội à con đường tất yếu của c ch mạng
Việt Nam ể th c hiện thành công con đường này, c c cấp, c c ngành, mỗi
c n ộ, đảng viên và toàn n cần qu n triệt nh ng quan điểm của ại hội XII
và g p phần x y ng thành công chủ nghĩa xã hội ở nước ta
ồng thời, một yêu cầu đặt ra hiện nay à phải àm tốt công t c tuyên
truyền, gi o ục nhằm qu n triệt nh ng quan điểm của ại hội XII, trong đ
đặc iệt à quan điểm của ảng ta về chủ nghĩa xã hội và con đường đi ên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam đến toàn thể đội ng c n ộ, đảng viên, đến quần
ch ng nh n n để hiểu rõ và trên c sở đ củng cố niềm tin, n ng cao nhận
thức và quyết t m ch nh trị vào con đường định hướng xã hội chủ nghĩa của
Việt Nam, đồng thời để hiện th c h a c c quan điểm của ảng vào cuộc sống
34
T b y, p t tr và dụ ọ ô
Tư tưởng của ảng về cuộc c ch mạng hoa học công nghệ và inh tế
tri thức trong c c ại hội trước, Văn iện ại hội XII của ảng x c định:
Ph t triển mạnh mẽ hoa học và công nghệ, àm cho hoa học và công nghệ
th c s à quốc s ch hàng đầu, à động c quan trọng nhất để ph t triển c
ư ng sản xuất hiện đại, inh tế tri thức, n ng cao năng suất, chất ư ng, hiệu
quả và sức cạnh tranh của nền inh tế; ảo vệ môi trường, ảo đảm quốc
ph ng, an ninh ” và x y ng chiến ư c ph t triển công nghệ của đất nước,
chiến ư c thu h t công nghệ t ên ngoài và chuyển giao công nghệ t c c
oanh nghiệp FDI đang hoạt động trên đất nước ta” So với c c văn iện tại
c c ại hội trước, tại Văn iện ại hội XII ần này, hoa học, công nghệ đã
đư c ảng ta nhận thức đầy đủ h n và đã c s ph t triển mới
Về ố cục, tại Văn iện ại hội XII của ảng, ần đầu tiên hoa học,
công nghệ đư c đưa vào một mục riêng (mục VI-Ph t triển và ứng ụng hoa
học, công nghệ), hông gộp vào với c c vấn đề h c như gi o ục đào tạo,
văn h a, môi trường như trong c c Văn iện ại hội trước Tại Văn iện ại
hội IX, hoa học, công nghệ đư c tr nh ày ở mục V- Ph t triển gi o ục và
đào tạo, hoa học và công nghệ, x y ng nền văn h a tiên tiến đậm đà ản
s c n tộc Văn iện tr nh ại hội X đư c tr nh ày ở mục V- N ng cao chất
ư ng, hiệu quả gi o ục và đào tạo, hoa học và công nghệ, ph t triển nguồn
nh n c Văn iện tr nh ại hội XI đư c tr nh ày ở mục V- Ph t triển gi o
ục và đào tạo, hoa học và công nghệ, inh tế tri thức; ảo vệ môi trường
Tại ại hội XII ần này, việc tr nh ày thành một mục riêng đã cho thấy tầm
quan trọng của hoa học, công nghệ và nhận thức mới của ảng ta về ph t
triển hoa học, công nghệ trong giai đoạn ph t triển mới của đất nước
Về nội ung, Văn iện ại hội XII của ảng đã chứa đ ng nh ng nhận
thức mới về ph t triển hoa học, công nghệ:
35
ầu tiên, trong Văn iện ại hội XII, ần đầu tiên ảng ta hẳng định:
Khoa học và công nghệ th c s à quốc s ch hàng đầu” Trong c c Văn iện
trước, ảng ta đã chỉ ra: Cùng với gi o ục đào tạo, hoa học và công nghệ à
quốc s ch hàng đầu Tuy nhiên, trong Văn iện ại hội XII, ảng ta đã hẳng
định: Khoa học và công nghệ th c s à quốc s ch hàng đầu” điều đ c
nghĩa à hoa học và công nghệ th c s c tầm quan trọng đặc iệt Chỉ c
ph t triển mạnh mẽ hoa học, công nghệ, coi hoa học và công nghệ th c s
à quốc s ch hàng đầu” ch ng ta mới ph t triển đư c inh tế - xã hội, gi
v ng đư c độc ập n tộc, x y ng thành công chủ nghĩa xã hội
Hai, trong Văn hiện ại hội ảng ần thứ XII, ảng ta tiếp tục hẳng
định: hoa học và công nghệ à động c quan trọng nhất để ph t triển c
ư ng sản xuất hiện đại ”
Trong qu tr nh ãnh đạo c ch mạng, ảng ta đã chỉ ra c c nh n tố tạo
thành động c: hài h a i ch; ph t huy ng yêu nước, tinh thần n tộc;
ph t huy sức mạnh toàn n tộc, n chủ xã hội chủ nghĩa; ph t huy nh n tố
con người, vai tr của hoa học - công nghệ tạo thành động c tổng h p để
đổi mới và hội nhập Như vậy, c nhiều nh n tố tạo thành động c trong qu
tr nh đổi mới và hội nhập, tuy nhiên, tại ại hội XII, ảng ta đã chỉ ra và
hẳng định hoa học, công nghệ à động c quan trọng nhất để ph t triển c
ư ng sản xuất hiện đại và Công nghiệp h a, hiện đại h a trong giai đoạn tới
ấy hoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nh n c chất ư ng cao àm
động c chủ yếu” y à s đ nh gi đ ng đ n, h ch quan, hoa học vai tr
của hoa học, công nghệ trên quan điểm, ập trường chủ nghĩa M c - Lênin,
tư tưởng Hồ Ch Minh và quan điểm của ảng ta T đ đặt ra nhiệm vụ cấp
thiết đối với toàn ảng, toàn n, toàn qu n ta à phải àm cho hoa học, công
nghệ thật s trở thành động c mạnh mẽ ph t triển inh tế xã hội trong s
nghiệp đổi mới và x y ng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa
36
Ba, trong Văn kiện ại hội XII, ần đầu tiên ảng ta hẳng định: X y
ng chiến ư c ph t triển công nghệ của đất nước, chiến ư c thu h t công
nghệ t ên ngoài và chuyển giao công nghệ t c c oanh nghiệp FDI đang
hoạt động trên đất nước ta ”
Trong thời gian qua, hoa học và công nghệ n i chung, ĩnh v c công
nghệ n i riêng đã g p phần quan trọng trong việc tiếp thu, àm chủ, th ch nghi
và hai th c c hiệu quả c c công nghệ nhập t nước ngoài Nhờ đ , tr nh độ
công nghệ trong một số ngành sản xuất, ịch vụ đã đư c n ng ên đ ng ể,
nhiều sản phẩm hàng h a c sức cạnh tranh cao h n
Tại ại hội XII ần này ảng đã hẳng định phải X y ng chiến ư c
ph t triển công nghệ của đất nước, chiến ư c thu h t công nghệ t ên ngoài
và chuyển giao công nghệ t c c oanh nghiệp FDI đang hoạt động trên đất
nước ta ” y à một định hướng ph t triển ớn và mới về ph t triển công
nghệ của đất nước trong thời gian tới Phải hẳng định rằng đ y à ần đầu
tiên ảng ta đề ra chủ trư ng x y ng chiến ư c ph t triển công nghệ quốc
gia C ng cần thấy rằng, tại văn iện XII của ảng, ần đầu tiên ảng đã chỉ
ra định hướng chiến ư c thu h t công nghệ t ên ngoài và chuyển giao
công nghệ t c c oanh nghiệp FDI đang hoạt động trên đất nước ta ” y à
tư uy mới và à s ng cảm” nh n thẳng vào s thật của ảng ởi v trong
ối cảnh toàn cầu h a hiện nay, thời gian đưa ết quả nghiên cứu vào p ụng
và v ng đời công nghệ ngày càng r t ng n L i thế cạnh tranh đang thuộc về
c c quốc gia và c c oanh nghiệp iết i ụng c c công nghệ mới để tạo ra
c c sản phẩm và ịch vụ mới đ p ứng nhu cầu đa ạng và uôn thay đổi của
h ch hàng Ch nh v thế, tư uy mới của ảng à ch ng ta phải c chiến
ư c thu h t công nghệ t ên ngoài và chuyển giao công nghệ t c c oanh
nghiệp FDI đang hoạt động trên đất nước ta” y à c ch àm nhanh nhất, t
tốn ém nhất và hiệu quả nhất đối với nước ta hiện nay ởi v phần ớn c c
37
hãng công nghệ ớn trên thế giới đã, đang và sẽ c c sở sản xuất ở Việt Nam
như: Inte , Microsoft, Samsung, Panasonic, Canon và họ rất muốn c c
oanh nghiệp nước ta cùng h p t c inh oanh, sản xuất
ảng ta hẳng định: Cuộc c ch mạng hoa học và công nghệ, inh tế
tri thức và qu tr nh toàn cầu h a iễn ra mạnh mẽ, t c động s u s c đến s
ph t triển của nhiều nước” [6, tr. 67]. Với việc tạo ra c c công cụ ao động và
phư ng ph p tổ chức, quản ý sản xuất mới, s ph t triển mạnh mẽ của cuộc
c ch mạng hoa học và công nghệ đã hai sinh ra một thời đại inh tế mới,
h c nhiều so với thời đại inh tế công nghiệp hàng trăm năm qua - thời đại
inh tế mà hoa học và công nghệ ần trở thành c ư ng sản xuất tr c tiếp,
thời đại toàn cầu h a inh tế và ph n công ao động quốc tế
T t , xây dự p t tr v ó , ườ
Kế th a, ph t triển quan điểm chỉ đạo, nh ng định hướng ớn của ảng
và t nh h nh ph t triển văn h a Việt Nam thời gian qua, Văn iện ại hội XII
của ảng đã nhấn mạnh: X y ng nền văn h a và con người Việt Nam ph t
triển toàn iện, hướng đến ch n - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần n tộc,
nh n văn, n chủ và hoa học Văn h a th c s trở thành nền tảng tinh thần
v ng ch c của xã hội, à sức mạnh nội sinh quan trọng ảo đảm s ph t triển
ền v ng và ảo vệ v ng ch c Tổ quốc v mục tiêu n giàu, nước mạnh, n
chủ, công ằng, văn minh”[10, tr. 126].
Hiện nay, trước nh ng iến động ch nh trị phức tạp trên thế giới, một
số người ao động, hoài nghi về con đường xã hội chủ nghĩa, thậm ch phủ
nhận thành quả của chủ nghĩa xã hội và con đường đi ên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta; phủ nhận ịch sử c ch mạng Việt Nam ưới s ãnh đạo của
ảng Tệ sùng i nước ngoài, coi thường nh ng gi trị văn ho n tộc,
chạy theo ối sống th c ụng, c nh n vị ỷ,… đang g y hại đến thuần
phong mỹ tục của n tộc
38
Nh ng quan điểm về ph t triển văn ho , x y ng con người nêu trong
c c văn iện ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ XII à ước tiến về tư uy ý
uận của ảng Là một chỉnh thể với hệ thống nh ng quan điểm v a à chiến
ư c, định hướng ch nh trị, v a à nhiệm vụ, giải ph p x y ng con người,
ph t triển văn h a Việt Nam trong công cuộc ph t triển inh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, hướng tới mục tiêu n giàu, nước mạnh, n chủ,
công ằng, văn minh trong thời qu độ đi ên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C thể hẳng định, t một nước ngh o nàn, ạc hậu, tr nh độ ph t triển
thấp, sau 30 năm đổi mới, Việt Nam đã vư n m nh tho t h i một nước ém
ph t triển và trở thành một nước ph t triển trung nh; tăng trưởng inh tế iên
tục tăng; ch nh trị - xã hội ổn định; chủ quyền, an ninh quốc gia đư c ảo vệ;
đời sống nh n n đư c cải thiện rõ rệt; n chủ ngày càng đư c mở rộng;
quan hệ quốc tế và uy t n của Việt Nam trên trường quốc tế đư c n ng cao
Nhận thức của ảng ta về thời đại t ại hội VI đến ại hội XII đã nêu
ật tư uy đổi mới trước nhiều vấn đề hệ trọng của thời đại hiện nay và t nh
h nh quốc tế Tuy nhiên, 30 năm qua, t năm 1986 đến nay, thế giới trong ối
cảnh toàn cầu h a c nhiều iến động s u s c trên mọi nh iện, đ i h i
ảng và Nhà nước ta phải c s ổ sung, điều chỉnh và ph t triển chiến ư c
đối ngoại phù h p với s iến đổi nhanh ch ng của t nh h nh thế giới D a
trên nền tảng của phư ng ph p uận M cx t, Cư ng ĩnh x y ng đất nước
trong thời qu độ ên CNXH ( ổ sung, ph t triển năm 2011) và c c văn
iện của ại hội XII của ảng đã tổng ết sinh động th c tiễn thế giới trong
nh ng thập ỷ v a qua và nêu ra nhiều đ nh gi x c đ ng về giai đoạn hiện
nay của thời đại
39
2.2. Xác địn rõ mục tiêu, n iệm vụ, nguyên tắc, p ƣơng c âm và
p ƣơng ƣớng hoạt động đối ngoại của Đảng trong nghị quyết Đại hội XII
Trên c sở đường lối đối ngoại mà ại hội XI đã x c định, ại hội XII tiếp
tục khẳng định quan điểm: Thực hi ường l i ngo c lập, tự ch ,
p ươ ó , d ó , gi v ô trườ ò bì , ổ ịnh, t u ki n
thuận lợi cho sự nghi p xây dự và b o v Tổ qu ; â vị thế, uy t a
Vi t Nam trong khu vự và trê t ế gi i” [10, tr. 79] Như vậy, về quan điểm đối
ngoại trong c c văn iện ại hội XII của ảng lần này c s ph t triển so với ại
hội XI thể hiện: 1. Chủ động và t ch c c hội nhập quốc tế một c ch toàn iện cả
về kinh tế, ch nh trị, văn h a, hoa học, quốc ph ng và an ninh; 2 Chỉ rõ mục tiêu
cao nhất của hoạt động đối ngoại à n ng cao vị thế của đất nước, v i ch quốc
gia, n tộc và v một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh; 3. ịnh hướng
th i độ và tr ch nhiệm của Việt Nam trong quan hệ quốc tế à ạn, đối t c tin cậy
và thành viên c tr ch nhiệm trong cộng đồng quốc tế, g p phần vào việc n ng
cao vị thế, uy t n của Việt Nam trong khu v c và trên thế giới.
Quan điểm trên của ảng v a c s kế th a đường lối đối ngoại của 30
năm đổi mới, v a thể hiện rõ nét tư tưởng ngoại giao Hồ Ch Minh, n m ch c
ngọn cờ độc lập n tộc và chủ nghĩa xã hội, kết h p sức mạnh n tộc với sức
mạnh thời đại, ph t huy thế mạnh đặc thù của c c c quan đối ngoại, àm nên
sức mạnh tổng h p của nền ngoại giao Việt Nam trong thời k mới Qu n triệt
s u s c quan điểm đối ngoại này à c sở để ảo vệ i ch của n tộc ta trong
qu tr nh hội nhập quốc tế đ à độc ập, t chủ, chủ quyền quốc gia và định
hướng xã hội chủ nghĩa ồng thời tiếp tục hẳng định quan điểm nhất qu n à
mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập s u rộng vào đời sống quốc tế, tranh thủ
đư c điều iện quốc tế và nguồn ngoại c phục vụ cho s nghiệp ph t triển đất
nước và ảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới hiện nay Mặt h c, hẳng định
tr ch nhiệm của Việt Nam với c c thành viên c quan hệ với nước ta và nh ng
40
vấn đề chung trên c c ĩnh v c của cộng đồng quốc tế Nội ung ph t triển
đường lối đối ngoại của ảng trong nghị quyết ại hội lần thứ XII thể hiện cụ
thể ở nh ng nội ung ch nh sau:
2.2.1. Về mục tiêu đối ngoại
Cư ng ĩnh và B o c o ch nh trị ại hội XI của ảng đã nêu rõ mục
tiêu đối ngoại à v i ch quốc gia n tộc” và v một nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa giàu mạnh” Tiếp nối quan điểm này, trong B o c o Ch nh trị
của Ban Chấp hành Trung ư ng ảng tại ại hội XII nêu rõ quan điểm chỉ
đạo việc th c hiện nhiệm vụ ảo vệ Tổ quốc đư c nêu cụ thể h n Hai nhiệm
vụ đối ngoại gi v ng môi trường h a nh” và ảo vệ v ng ch c Tổ quốc”
c mối iên hệ chặt chẽ với nhau Nếu gi v ng đư c môi trường h a nh,
c c hoạt động đối ngoại sẽ th c hiện đư c phư ng ch m thêm ạn ớt thù,
tức à đã đ ng g p tr c tiếp vào việc ảo vệ Tổ quốc t xa và gi nước t hi
đất nước chưa nguy hiểm iều này gi p hẳng định vị thế và vai tr chủ
công, à tuyến đầu của công t c đối ngoại trong s nghiệp ảo vệ Tổ quốc
Hai mục tiêu này thống nhất với nhau và à mục tiêu cao nhất mà mọi
hoạt động đối ngoại phải hướng tới th c hiện. Bảo đảm l i ch quốc gia, n
tộc à c sở để x y ng một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa X y ng
một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh à phù h p với l i ch quốc
gia, n tộc và à điều kiện để th c hiện c c i ch đ Mục tiêu hoạt động
đối ngoại trên c n thể hiện t nh tr ch nhiệm cao của ảng trước n tộc, ởi
v đường ối đ cho thấy ảng ta uôn đại iện cho quyền i n tộc, hành
động v quyền i n tộc, và uôn g n i ch giai cấp với i ch n tộc
ồng thời c n thể hiện t nh tr ch nhiệm cao trước s nghiệp c ch mạng thế
giới v c c mục tiêu cao cả của nh n oại hướng tới h a nh, ph t triển,
công ằng và tiến ộ xã hội
41
Lần đầu tiên, mục tiêu đối ngoại v i ch quốc gia, n tộc”, v một
nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh” đư c nêu rõ trong phần đối ngoại
của văn iện ại hội XI của ảng. Về th c chất, tại văn iện ại hội XII, quan
điểm này đư c điều chỉnh cho phù h p h n đối với bối cảnh Việt Nam và thế
giới đang c nhiều thay đổi. Ngay t hi ảng ra đời, l i ch quốc gia, n tộc
uôn uôn à mục tiêu phấn đấu của ảng ta. Ch nh với tinh thần độc ập, t
chủ, ảng đã n m t đ ng thời c , tranh thủ đư c s ủng hộ và gi p đ của
c c nước, của c c tầng ớp nh n n thế giới để giành th ng i vẻ vang trong
hai cuộc h ng chiến giải ph ng n tộc, thống nhất đất nước Khi đất nước
ước vào thời đổi mới, nhất à trong ối cảnh chủ nghĩa xã hội m vào
tho i trào, nhờ vào đường ối độc ập, t chủ, đa ạng ho , đa phư ng ho quan
hệ, nước ta đã tăng cường đư c thế và c, n ng cao vị thế quốc tế, mở rộng
h p t c với c c nước để ph t triển inh tế, x y ng và ảo vệ Tổ quốc
ường ối đối ngoại của ảng uôn xuất ph t t ý thức phục vụ i ch
cao nhất của quốc gia - n tộc, đặt i ch quốc gia - n tộc ên ngang tầm
cao của n đư c thể hiện xuyên suốt trong c c thời c ch mạng Ch nh s ch
đối ngoại v a phục vụ l i ch ch n ch nh của n tộc v a g p phần th c hiện
nghĩa vụ quốc tế của ảng ta. Khi th c hiện nghĩa vụ n tộc, ch ng ta uôn
uôn ch trọng mối quan hệ đoàn ết và h p t c với c c nước, c c tổ chức, c c
l c ư ng tiến bộ trên thế giới ảng ta x c định c ch mạng Việt Nam à một
bộ phận của c ch mạng thế giới, sức mạnh n tộc đư c kết h p chặt chẽ với
sức mạnh thời đại à nh n tố àm nên th ng l i của c ch mạng Việt Nam.
Nghị quyết 13 của Bộ Ch nh trị h a VI về nhiệm vụ và ch nh s ch đối ngoại
trong t nh h nh mới đã hẳng định: L i ch cao nhất của ảng và nh n n ta à phải
củng cố và gi v ng h a nh để tập trung sức x y ng và ph t triển kinh tế” [8,
tr.5]. Trong ài ph t iểu hai mạc Hội nghị Trung ư ng Ba h a VII (6-
1992), đồng ch ỗ Mười nêu rõ: Mục tiêu hoà nh và ph t triển” trở thành
42
chuẩn m c trong hoạt động quốc tế” của Việt Nam và nh ng chuẩn m c
này phục vụ i ch cao nhất của n tộc ta hiện nay à nhanh ch ng ra h i
hủng hoảng, gi v ng và tăng cường ổn định ch nh trị, ph t triển inh tế - xã
hội, àm cho n giàu, nước mạnh, ảo vệ v ng ch c độc ập và t o của Tổ
quốc, phục vụ i ch cao nhất của n tộc ta” [34, tr. 3].
Trên tinh thần đ , Hội nghị Trung ư ng Ba đã x c định: công t c đối
ngoại phải phục vụ i ch đ của n tộc, đấy c ng à c ch tốt nhất để Việt
Nam th c hiện chủ nghĩa quốc tế... theo hả năng th c tế của m nh và phù
h p với s chuyển iến của t nh h nh thế giới, và coi việc gi v ng độc ập,
thống nhất và chủ nghĩa xã hội à i ch n tộc cao nhất và thiêng iêng
nhất”, nhưng để đạt đư c mục tiêu đ đối ngoại phải rất s ng tạo, năng động,
inh hoạt, phù h p với vị tr , điều iện và hoàn cảnh cụ thể của nước ta c ng
như iễn iến của t nh h nh thế giới và hu v c, phù h p với đặc điểm t ng
đối tư ng ta c quan hệ
Hội nghị Trung ư ng T m ho IX (năm 2003) về chiến ư c bảo vệ
Tổ quốc trong t nh h nh mới c ng hẳng định: Ch ng ta iên định ấy việc
gi v ng môi trường hoà nh, ổn định để ph t triển inh tế - xã hội th c
hiện công nghiệp ho , hiện đại ho theo hướng xã hội chủ nghĩa à i ch
cao nhất của đất nước”[9] Văn iện ại hội X c ng nêu rõ, ảng ấy phục
vụ i ch đất nước àm mục tiêu cao nhất” [7, tr. 114]. Trong văn iện ại
hội XI của ảng nêu rõ v i ch quốc gia n tộc, v một nước Việt Nam
xã hội chủ nghĩa giàu mạnh”. ến ại hội XII, ảng ta x c định mục tiêu
tối thư ng à ảo đảm i ch quốc gia - n tộc, trên c sở c c nguyên t c
c ản của uật ph p quốc tế, nh đẳng và cùng c i”. y à vấn đề c ý
nghĩa rất quan trọng, khẳng định rõ h n c sở để ảng ta hoạch định và triển
hai toàn iện, đồng bộ ch nh s ch đối ngoại trong bối cảnh quốc tế đang c
diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều nguy c đe ọa đến l i ch quốc gia, n
43
tộc và định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta. ồng thời thể hiện s tôn
trọng s n ch i chung hu v c và thế giới của Việt Nam, đảm bảo l i ch của
c c quốc gia theo luật ph p quốc tế.
Việc nêu rõ mục tiêu tối thư ng à ảo đảm l i ch quốc gia - n tộc,
trên c sở c c nguyên t c c ản của luật ph p quốc tế, nh đẳng và cùng c
l i à mục tiêu đối ngoại trong văn iện ại hội XII của ảng c ý nghĩa rất
quan trọng, khẳng định rõ h n định hướng: ảng ta hoạch định và triển khai
ch nh s ch đối ngoại trên c sở l i ch quốc gia, n tộc, t đ t i hẳng định
s thống nhất và h a quyện gi a l i ch của giai cấp và i ch của n tộc.
Khẳng định l i ch quốc gia, n tộc à mục tiêu đối ngoại c ng c nghĩa à
đặt l i ch quốc gia, n tộc à nguyên t c cao nhất của c c hoạt động đối
ngoại N i c ch h c, đối ngoại phải g p phần vào việc th c hiện th ng i
công cuộc công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước, đưa nước ta c ản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, tạo đà cho
đất nước ph t triển nhanh và ền v ng, hướng tới mục tiêu n giàu nước
mạnh, n chủ, công ằng, văn minh à s cụ thể h a i ch quốc gia n tộc
trong giai đoạn c ch mạng hiện nay và à nguyên t c cao nhất của tất cả c c
hoạt động đối ngoại, t ngoại giao Nhà nước, đối ngoại ảng đến ngoại giao
nh n n đều phải tu n thủ và hướng tới.
2.2.2. Về nhiệm vụ của công tác đối ngoại
Văn iện ại hội ảng X chỉ rõ: Nhiệm vụ của công t c đối ngoại à
gi v ng môi trường h a nh, tạo c c điều kiện quốc tế thuận l i cho công
cuộc đổi mới, đẩy mạnh ph t triển kinh tế - xã hội, công nghiệp h a, hiện đại
h a đất nước, x y ng và ảo vệ Tổ quốc, đồng thời g p phần t ch c c vào
cuộc đấu tranh chung của nh n n thế giới v h a nh, độc lập n tộc, n
chủ và tiến bộ xã hội” [7, tr. 112]. Trong văn iện ại hội XI của ảng khẳng
định: Nhiệm vụ của công t c đối ngoại à tiếp tục n ng cao năng c và sức chiến
44
đấu của ảng, ph t huy sức mạnh toàn n tộc, đẩy mạnh toàn iện công cuộc đổi
mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta c ản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại” [10, tr. 148]. Tiếp nối tinh thần đ , tại văn iện của ại hội
XII, nhiệm vụ đối ngoại đư c nêu như một thành tố của Chủ đề ại hội. Chủ đề
ại hội và tiêu đề B o c o ch nh trị ại hội XII của ảng à: Tăng cường x y
d ng ảng trong sạch, v ng mạnh; ph t huy sức mạnh toàn n tộc, n chủ xã
hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn iện, toàn ộ công cuộc đổi mới; bảo vệ v ng ch c
tổ quốc, gi v ng môi trường h a nh, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta c ản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại” Bên cạnh bốn thành tố của chủ
đề ại hội XI à: S ãnh đạo và sức chiến đấu của ảng, sức mạnh toàn n tộc,
công cuộc đổi mới và mục tiêu tổng qu t, chủ đề ại hội XII bổ sung thành tố thứ
năm: Bảo vệ v ng ch c Tổ quốc, gi v ng môi trường h a nh, ổn định” Thành
tố này à hai nhiệm vụ quan trọng nhất của đối ngoại.
iểm mới về nhiệm vụ của công t c đối ngoại trong Văn iện ại hội XII
so nhiệm vụ của công t c đối ngoại trong văn iện ại hội XI à x c định nhiệm
vụ nhất qu n trong đường lối, ch nh s ch đối ngoại thời k đổi mới à phục vụ c c
mục tiêu quốc gia về ph t triển, an ninh “b o v v ng chắc Tổ qu c” và “gi
v ô trườ ò bì , ổ ịnh”. Nhiệm vụ đối ngoại này cho thấy rõ yêu cầu
đối với công t c đối ngoại trước hết phải à phải phấn đấu cho s nghiệp x y
d ng, ph t triển kinh tế - xã hội và ảo vệ Tổ quốc. Mặt h c, n đ p ứng nh ng
ph t triển mới của t nh h nh đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế toàn iện và
s u rộng, với nh ng thuận l i và nh ng h hăn th ch thức mới ồng thời
khẳng định vai tr quan trọng của công t c đối ngoại trong s nghiệp bảo vệ độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn ãnh thổ của đất nước và g p phần n ng cao
vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ối ngoại phải xuất ph t t l i ch tối cao
của n tộc à v một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh và ngày càng c
ảnh hưởng rộng rãi trên thế giới Song, đặt cao l i ch n tộc hông c nghĩa t
45
b nghĩa vụ quốc tế ch n ch nh, mà c n hẳng định rõ tr ch nhiệm của Việt Nam
trong điều kiện và hả năng cho phép cùng với c c c ư ng c ch mạng, tiến bộ
và cộng đồng thế giới trong cuộc đấu tranh v h a nh, độc lập n tộc, n chủ
và tiến bộ xã hội.
Trong t nh h nh hiện nay, ảng ta nhấn mạnh nhiệm vụ công t c đối
ngoại à phải gi v ng môi trường h a nh, tạo điều kiện thuận l i cho s
nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a” à ưu tiên hàng đầu của hoạt động đối
ngoại Do đ , cần đặc biệt ch trọng kết h p chặt chẽ gi a ch nh trị đối ngoại
với kinh tế đối ngoại và đối ngoại quốc ph ng an ninh để th c đẩy h p t c inh
tế, hội nhập kinh tế quốc tế. Chủ đề ại hội bao hàm nh ng nhiệm vụ trọng
yếu trong nhiệm ại hội Việc ổ sung c c nhiệm vụ đối ngoại vào chủ đề
ại hội hẳng định tầm quan trọng của đối ngoại trong tổng thể đường ối ph t
triển và ảo vệ Tổ quốc của ảng trong năm năm tới và c c năm tiếp theo.
2.2.3. Các nguyên tắc hoạt động đối ngoại
Công t c đối ngoại trong nhiệm k 2016 - 2020 đư c đ nh gi s u h n
Trong văn iện ại hội XI và c c đại hội trước, nội ung này đư c nêu h i
qu t trong phần đ nh gi chung trên tất cả c c mặt Văn iện ại hội lần này
nêu rõ thành t u, nguyên nh n và hạn chế của qu tr nh triển hai đường lối
ại hội XII. Nguyên t c tiến hành c c hoạt động đối ngoại à: Thứ nhất, c c
hoạt động đối ngoại phải ảo đảm một c ch tối cao i ch quốc gia - n tộc
L i ch quốc gia - n tộc hi đư c x c định à mục tiêu tối thư ng của đối
ngoại th t n trở thành nguyên t c cao nhất của mọi hoạt động đối ngoại
Thứ hai, c c hoạt động đối ngoại phải tu n thủ c c nguyên t c c ản của uật
ph p quốc tế y à nh ng nguyên t c phải tu n thủ trong tất cả c c h u, t
x c định quan điểm, ập trường của ảng và Nhà nước đối với c c vấn đề
quốc tế, x y ng và triển hai ch nh s ch đối ngoại đến xử ý c c vấn đề nảy
sinh trong quan hệ với c c đối t c
46
Nhằm tiếp tục mở rộng, n ng cao hiệu quả c c hoạt động đối ngoại,
tiếp tục đưa c c mối quan hệ quốc tế vào chiều s u, ổn định và ền v ng,
ại hội XII khẳng định c c nguyên t c c ản, xuyên suốt đối với toàn ộ
hoạt động đối ngoại của ảng và Nhà nước ta à phải bảo đảm một c ch tối
cao l i ch quốc gia - n tộc”, tu n thủ c c nguyên t c c ản của luật
ph p quốc tế”. Bên cạnh nh ng nguyên t c c ản, nhất qu n này, Văn iện
ại hội XII, phần định hướng đối ngoại về giải quyết c c vấn đề c n tồn tại
về iên giới, ãnh thổ, ranh giới trên iển và thềm lục địa với c c nước iên
quan, nêu thêm nguyên t c giải quyết c c vấn đề à K ê trì t ú ẩy gi i
quyết tr ấp trê b n bằng bi p p ò bì trê ơ sở luật p p
qu c tế và uyê tắc ng xử c a khu vực.” [10, tr. 314] y à s bổ sung
mới của ảng ta trước nh ng diễn biến mới của t nh h nh hu v c, và hẳng
định s tu n thủ nghiêm t c c c nguyên t c ứng xử chung của khu v c.
Qu n triệt và n m v ng c c nguyên t c c ản trên à c sở x c định
đ ng đ n biện ph p xử ý c c vấn đề quốc tế, c c t nh huống nảy sinh một
c ch s ng tạo, năng động, linh hoạt phù h p với hoàn cảnh cụ thể, với vị tr
c ng như iễn biến của t nh h nh thế giới và hu v c, phù h p với đặc điểm
của t ng đối t c cụ thể. Trong bất k t nh huống nào c ng tr nh hông để r i
vào thế đối đầu, cô ập hay lệ thuộc, củng cố và gi v ng h a nh, an ninh,
tạo môi trường thuận l i cho ph t triển đất nước và hội nhập quốc tế.
2.2.4. Về p ƣơng c âm c ỉ đạo hoạt động đối ngoại
Trên c sở iên tr ốn phư ng ch m xử ý c c vấn đề đối ngoại đư c
Hội nghị Trung ư ng 3 h a VII vạch ra à: ảo đảm l i ch n tộc ch n
ch nh, ết h p nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế của
giai cấp công nh n; gi v ng độc lập t chủ, t l c t cường, đẩy mạnh đa
phư ng h a, đa ạng h a mối quan hệ quốc tế; n m v ng hai mặt h p t c và
đấu tranh trong quan hệ quốc tế; tham gia h p t c hu v c, đồng thời mở rộng
47
quan hệ với tất cả c c nước. Trong phư ng ch m đối ngoại của c c văn iện
ại hội XI nêu ên à: ch và t ực h i nhập qu c tế”; “và t à
v ê ó tr m trong c ồng qu c tế” Tuy nhiên, trong văn iện ại
hội XII, phư ng ch m chỉ đạo c c hoạt động đối ngoại đư c nêu rõ h n trê
ơ sở vừ ợp t , vừ ấu tr , t ằ p ụ vụ ụ
t êu v ô trườ ò bì , ổ ị , tr t t uồ ự
bê à p t tr ất ư , â ờ s â dâ ”. [10, tr.
153]. Ở tầm văn iện ại hội toàn quốc của ảng, ần đầu tiên phư ng ch m
này đư c nêu ra Qua đ ảng hẳng định trong qu tr nh triển hai c c
nhiệm vụ đối ngoại, phải thấy rõ t nh chất hai mặt trong quan hệ với mọi đối
t c, trong xử ý mọi s c việc nảy sinh để hông ất một c hội h p
t c nào nhưng c ng hông à mất cảnh gi c
Nội ung điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại tại ại hội XII của ảng đề
cao chất ư ng của c c quan hệ, đưa c c quan hệ này đi vào u sâu, t ết
t ự , u qu ”, đặc iệt à ASEAN và Liên h p quốc Chủ động và t ch c c
hội nhập quốc tế c thể hiểu à t m nh quyết định hành động, hông v ảnh
hưởng hoặc chịu s chi phối của đối t c h c hay à của hoàn cảnh Luôn inh
hoạt, àm chủ đư c t nh h nh, hông thụ động trông chờ, hoặc để r i vào thế
ị động Chủ động hội nhập quốc tế à hoàn toàn àm chủ t nh h nh đất nước,
inh hoạt, nhạy én trong việc hoạch định và th c hiện chủ trư ng, đường ối,
ch nh s ch ph t triển inh tế - xã hội của đất nước n i chung, chủ trư ng,
ch nh s ch đối ngoại và hội nhập quốc tế n i riêng T ch c c hội nhập quốc tế
đ i h i đem hết hả năng và tr tuệ để hẩn trư ng điều chỉnh, đổi mới T
phư ng thức ãnh đạo, quản ý đến hoạt động th c tiễn; t Trung ư ng đến
địa phư ng; đổi mới c chế quản ý, hoạt động; hoàn chỉnh hệ thống ph p
uật T ch c c hội nhập nhưng phải thận trọng, v ng ch c, hông o chần
ch , nhưng phải tr nh s n ng vội, giản đ n
48
Thứ nhất, ộ tr nh hội nhập quốc tế của Việt Nam à chủ động, t ch c c
triển hai c c hoạt động hội nhập quốc tế mạnh mẽ, toàn iện trên mọi ĩnh
v c trên c sở ph t huy đầy đủ nội c, x c định ước đi phù h p, đa ạng
ho , đa phư ng ho c c quan hệ quốc tế Chủ động, s ng tạo, tỉnh t o, linh
hoạt, a chọn phư ng thức hành động đ ng, o đư c nh ng t nh huống
trong hội nhập Giải quyết nhuần nhuyễn gi a mở rộng quan hệ đối ngoại với
gi v ng ổn định và ph t triển đất nước; gi a hội nhập quốc tế với gi v ng
độc ập n tộc, chủ quyền quốc gia, gi g n và ph t triển ản s c văn ho n
tộc; gi a mở rộng quan hệ đối ngoại với x y ng c ư ng ưới s ãnh đạo
của ảng, tổ chức quản ý thống nhất của Nhà nước
Thứ hai, chủ động và t ch c c hội nhập quốc tế, trước hết hội nhập h p
t c inh tế vẫn đư c x c định à yếu tố hàng đầu Phư ng ch m c ản để tiến
hành hội nhập inh tế à ảo đảm cùng c i trong quan hệ song phư ng và
đa phư ng Theo nguyên t c này, một mặt hông để thiệt hại đến i ch cần
c và h p ý mà ta đư c hưởng, mặt h c phải chấp nhận một s chia sẻ h p
ý cho c c đối t c tùy theo mức độ đ ng g p của c c ên h p t c trong h p
t c iên ết cần gi v ng nguyên t c v a h p t c v a đấu tranh, v a iên
quyết v a mềm ẻo để đạt tới mục tiêu, ảo vệ i ch ch nh đ ng của đất
nước; đồng thời phải uôn cảnh gi c, hông m hồ trước nh ng m mưu và
thủ đoạn i ụng h p t c inh tế để can thiệp, p đặt về ch nh trị
Cùng với hội nhập inh tế, ại hội XII c ng đã nhấn mạnh tư tưởng chỉ
đạo à ết h p chặt chẽ qu tr nh hội nhập inh tế quốc tế với yêu cầu gi v ng an
ninh, quốc ph ng, nhằm củng cố chủ quyền và an ninh đất nước Chủ động và t ch
c c h p t c với tất cả nh ng ai muốn à ạn, c thiện ch , trong c c mối quan hệ
song phư ng, đa phư ng, trên c sở c c ên cùng c i H p t c t một ĩnh v c
đến nhiều ĩnh v c; ph t triển c c mối quan hệ h p t c theo tầng nấc: t đối t c
đến đối t c chiến ư c, t một hoặc một số ĩnh v c đến đối t c toàn iện… xuất
49
ph t t i ch quốc gia n tộc u ài và trước m t
Thứ ba, chủ động và t ch c c h p t c cùng c c nước, c c tổ chức hu
v c và quốc tế với tư c ch à một thành viên, ph t huy s năng động, s ng tạo
trên tinh thần, ý thức tr ch nhiệm cao, nỗ c đ ng g p sức m nh trong việc
đối ph với nh ng th ch thức an ninh phi truyền thống như: chống cướp iển,
an ninh tài ch nh, an ninh năng ư ng, an ninh ư ng th c; nhất à t nh trạng
iến đổi h hậu, nước iển ng cao; thiên tai, ịch ệnh ; sẵn sàng đối
thoại với c c nước, c c tổ chức quốc tế và hu v c c iên quan về vấn đề n
chủ, nh n quyền trên tinh thần: Chủ động, iên quyết đấu tranh, àm thất
ại mọi m mưu, hành động can thiệp vào công việc nội ộ, x m phạm độc
ập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn ãnh thổ, an ninh quốc gia và ổn định
ch nh trị của Việt Nam” [36, tr. 236]. Trước hết, công t c đối ngoại phải
t ch c c hướng mọi hoạt động vào việc giải quyết c c vấn đề c n tồn tại về
iên giới, ãnh thổ, iển và thềm ục địa với c c nước iên quan trên c sở
nh ng nguyên t c c ản của uật ph p quốc tế và nguyên t c ứng xử của hu
v c Trong mọi trường h p, hông để r i vào thế đối đầu, xung đột v trang
hoặc ị ôi éo, p đặt àm căng thẳng thêm t nh h nh, ảnh hưởng đến i ch
quốc gia và tiến tr nh hội nhập quốc tế của đất nước
Quan điểm chủ động và t ch c c hội nhập quốc tế của ại hội XII thể
hiện s hẳng định toàn iện theo tinh thần ph t huy tối đa nội c, n ng cao
hiệu quả h p t c quốc tế, ảo đảm độc ập, t chủ và định hướng xã hội chủ
nghĩa, ảo vệ i ch n tộc, an ninh quốc gia, gi g n ản s c văn ho n
tộc, ảo vệ môi trường Hội nhập quốc tế trên tất cả c c ĩnh v c mang đến
cho ch ng ta nhiều c hội, nhất à hả năng tranh thủ hiệu quả h n c c nguồn
c ên ngoài Hội nhập toàn iện vào đời sống quốc tế sẽ tạo c hội ớn h n
trong tiếp cận tới tri thức tiên tiến của nh n oại, gia tăng mức độ đan xen i
ch, t ng ước àm cho đất nước trở thành ộ phận h u c của hu v c và thế
50
giới, chiếm vị tr ngày càng cao trong nền inh tế, ch nh trị và văn h a toàn
cầu Tuy nhiên, t hội nhập inh tế quốc tế chuyển sang hội nhập quốc tế trên
tất cả c c ĩnh v c đặt ra cho nước ta nh ng th ch thức mới, nh ng ất ổn mới
hông chỉ về inh tế mà cả về an ninh, ch nh trị, xã hội t ên ngoài t c động
tới nước ta và c thể àm phư ng hại đến an ninh quốc gia, t an ninh inh tế
đến an ninh ch nh trị - xã hội… Hội nhập quốc tế à qu tr nh v a h p t c,
v a đấu tranh và cạnh tranh, v a c nhiều c hội v a hông t th ch thức, o
đ ộ tr nh và ước đi của hội nhập quốc tế cần phải đư c x c định phù h p
với thế, c của đất nước; tỉnh t o, hôn héo và inh hoạt trong việc xử ý
t nh hai mặt của hội nhập tùy theo đối tư ng, vấn đề, trường h p, thời điểm
cụ thể; chống phải tư tưởng tr trệ, thụ động hoặc giản đ n, nôn n ng T u
trung, phải iên định về nguyên t c, mềm ẻo về s ch ư c, vận ụng s ng tạo
phư ng ch m ngoại giao Hồ Ch Minh thêm ạn ớt thù”, ĩ ất iến, ứng
vạn iến” nhằm mục đ ch quan hệ đôi ên cùng c i, cùng ph t triển
2.2.5. Về p ƣơng ƣớng hoạt động đối ngoại
P ươ ư ng chung:
Trên c sở nh ng định hướng lớn về hoạt động đối ngoại trong văn
kiện ại hội XI của ảng à mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động và t ch c c
hội nhập kinh tế quốc tế, đưa c c quan hệ quốc tế đã đư c thiết lập vào chiều
s u, ổn định, bền v ng, phư ng hướng chung chỉ đạo hoạt động đối ngoại
đư c ại hội XII x c định: Triển hai đồng bộ và toàn iện hoạt động đối
ngoại, cả về ch nh trị, an ninh quốc ph ng, inh tế, văn h a, xã hội” C thể
hiểu chủ trư ng định hướng trên a nội dung lớn sau:
Th nhất, khẳng định rõ hội nhập quốc tế à yêu cầu h ch quan trong
tiến tr nh ph t triển của đất nước iều này sẽ tạo ra nhận thức và đồng thuận
lớn h n trong nội bộ ảng và nh n n về t nh chất mới của công t c đối
ngoại c ng như nêu rõ h n yêu cầu tham gia t ch c c và chủ động h n của
51
mọi l c ư ng trong hoạt động đối ngoại, đồng thời đưa tới nh ng ước tiến
mạnh h n theo hướng thống nhất chỉ đạo hoạt động đối ngoại của ảng, Nhà
nước, c c Bộ, ngành và địa phư ng Do đ , phải coi việc triển hai đồng bộ
và toàn iện à phư ng ch m ưu tiên trong hoạt động đối ngoại, đồng thời
phải Bảo đảm s ãnh đạo thống nhất của ảng, s quản ý tập trung của
Nhà nước đối với c c hoạt động đối ngoại. phối h p chặt chẽ hoạt động đối
ngoại của ảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nh n n; gi a ngoại giao
ch nh trị với ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn h a; gi a đối ngoại với
quốc ph ng, an ninh” [36 tr 238].
Th hai, Việt Nam hội nhập quốc tế trên tất cả c c ĩnh v c th việc
triển hai đối ngoại tất yếu phải toàn iện, và để c c hoạt động này hông
chồng chéo, hông triệt tiêu ẫn nhau th việc triển hai đ phải đư c th c
hiện đồng bộ T nh toàn iện của đối ngoại Việt Nam đư c thể hiện ở s ãnh
đạo toàn iện của ảng trong mọi hoạt động của hệ thống ch nh trị, đặc biệt
trong hoạt động đối ngoại, ở mục tiêu của ch nh s ch đối ngoại và s đa ạng
của c c mối quan hệ đối ngoại trong qu tr nh hội nhập.
Th ba, th c chất của việc triển hai đồng bộ và toàn iện c c hoạt
động đối ngoại ch nh à x y ng một nền ngoại giao toàn iện, hiệu quả để
tạo nên xung c tổng h p của c c ĩnh v c, c c oại h nh, c c ênh đối ngoại,
ph t huy h n n a thế mạnh của mạng ưới h n 100 c quan đại diện trên
kh p 5 ch u ục trong việc t ch c c đ ng g p, tham mưu cho Ch nh phủ về
nh ng chủ trư ng, quyết s ch hội nhập quốc tế” [30 tr 28] Tuy nhiên, qu
tr nh triển hai đ c ng sẽ tạo nên một số th ch thức mới, đ i h i phải c ế
hoạch tổng thể và s chỉ đạo thống nhất, phối h p nhịp nhàng gi a c c ênh,
c c ĩnh v c đối ngoại, nếu hông sẽ dẫn đến ãng ph nguồn l c và àm suy
giảm hiệu quả của c c hoạt động đối ngoại.
52
T tư, tiếp tục đưa quan hệ quốc tế đi vào chiều s u, chất ư ng, hiệu
quả thông qua việc đưa quan hệ với Trung Quốc trở thành đối t c chiến ư c
toàn iện, gia tăng nội hàm của quan hệ đối t c chiến ư c với Nga, thiếp ập
quan hệ đối t c chiến ư c với Nhật Bản, Ấn ộ, Hàn Quốc, Anh, T y Ban
Nha Việt Nam c ng tiếp tục củng cố và tăng cường quan hệ h p t c toàn iện
với Lào, Cam-pu-chia, quan hệ nhiều mặt với c c nước ASEAN Với c c đối
t c ớn h c như Mỹ và EU, quan hệ c nh ng ước ph t triển mới Quan hệ
với Cu- a và c c nước ạn truyền thống h c c ng tiếp tục đư c đổi mới
và th c đẩy Chiều s u của quan hệ gi a nước ta và c c đối t c, đặt iệt à c c
đối t c chiến ư c, c c đối t c quan trọng đã gia tăng mức độ đan xen i ch
mọi mặt, củng cố ng tin và s hiểu iết ẫn nhau Việc thiết ập c c mối
quan hệ đối t c chiến ư c trong 5 năm qua, song song với củng cố và ph t
triển quan hệ với c c đối t c h c, đã củng cố v ng ch c thêm nền tảng chiến
ư c cho đối ngoại của đất nước
P ươ ư ng cụ th :
Ngoài c c phư ng hướng chỉ đạo hoạt động đối ngoại đã nêu trong
Văn iện ại hội XI, lần này trong c c văn iện ại hội XII của ảng c
s ph t triển mới trên s u định hướng à: Bảo đảm i ch tối cao của quốc
gia - n tộc, trên c sở c c nguyên t c c ản của uật ph p quốc tế; N ng
cao hiệu quả c c hoạt động đối ngoại, tiếp tục đưa c c mối quan hệ h p t c
đi vào chiều s u; đối ngoại quốc ph ng, an ninh đã đư c triển hai t ch
c c, chủ động, c s phối h p đồng bộ, hiệu quả với ngoại giao ch nh trị,
kinh tế và văn h a; tăng cường công t c thông tin đối ngoại, hội nhập quốc
tế; phối h p chặt chẽ hoạt động đối ngoại của ảng, ngoại giao nhà nước
và đối ngoại nh n n; gi a ngoại giao ch nh trị với ngoại giao inh tế và
ngoại giao văn h a; gi a đối ngoại với quốc ph ng, an ninh; đẩy mạnh
công t c người Việt Nam ở nước ngoài
53
T ất, về bảo đảm i ch tối cao của quốc gia - n tộc, trên c sở
c c nguyên t c c ản của uật ph p quốc tế Hiện nay, trên thế giới, c c trào
ưu n t y, n tộc chủ nghĩa gia tăng Vụ Brexit (Anh rời h i Liên hiệp
ch u Âu) và nh ng thay đổi ch nh trị ở nhiều nước iễn ra ất ngờ Tiến tr nh
toàn cầu h a, hội nhập đứng trước nh ng th ch thức mới Cạnh tranh chiến
ư c và tập h p c ư ng gi a c c nước ớn iễn iến phức tạp, t c động
nhiều chiều tới c c nước v a và nh Nhiều điểm n ng ở Trung ông, ông
, Nam tiếp tục ế t c, c c manh nha nguy c ùng nổ Tranh chấp chủ
quyền ãnh thổ, iển đảo, tài nguyên vẫn quyết iệt trong hi c c th ch thức an
ninh phi truyền thống như iến đổi h hậu, an ninh nguồn nước, an ninh
mạng, i cư, hủng ố… nổi ên gay g t, đe ọa an ninh và ổn định của nhiều
nước, trong đ c Việt Nam
Trong ức tranh toàn cảnh với nhiều gam màu x m như vậy, ch u -
Th i B nh Dư ng tiếp tục nổi ật à hu v c ph t triển năng động nhất thế
giới ASEAN vẫn đạt tốc độ tăng trưởng inh tế trung nh hoảng 5%, đẩy
mạnh c c nỗ c x y ng Cộng đồng, tiếp tục uy tr đư c vai tr trung t m
trong c c cấu tr c đang định h nh ở hu v c Trong ối cảnh đ , công t c đối
ngoại của nước ta tiếp tục đư c triển hai chủ động, t ch c c, c trọng t m,
trọng điểm, ch trọng hiệu quả, phục vụ đ c c mục tiêu đối ngoại ảo đảm
i ch tối cao của quốc gia - n tộc” đư c ại hội ảng toàn quốc ần thứ
XII qu n triệt s u s c
T , n ng cao hiệu quả c c hoạt động đối ngoại, tiếp tục đưa c c
mối quan hệ h p t c đi vào chiều s u Chủ động và t ch c c đ ng g p x y
ng, định h nh c c thể chế đa phư ng" Với định hướng này, việc n ng cao
hiệu quả đ i h i mọi hoạt động đối ngoại phải đư c hoạch định và triển hai
trên c sở t nh ỹ ết quả phục vụ c c mục tiêu đối ngoại với mức độ sử
ụng t nhất c c nguồn c ưa quan hệ đi vào chiều s u tức à gia tăng
54
mức độ đan xen i ch mọi mặt gi a nước ta với c c đối t c; n ng cao số
ư ng và mức độ hiệu quả của c c c chế h p t c gi a ta với c c đối t c;
tăng cường mức độ tin cậy ẫn nhau Trong c c hoạt động đa phư ng, cần
chủ động, t ch c c để đ ng g p vào nh ng vấn đề ớn, c tầm "định h nh"
c c thể chế hu v c, iên hu v c và toàn cầu
Th ba, về đối ngoại quốc ph ng, an ninh Trong nh ng năm qua,
ngoại giao Việt Nam đã đạt đư c nh ng thành quả mang t nh ịch sử trong
nhiệm vụ ảo đảm an ninh ãnh thổ Trong công t c iên giới, ch ng ta đã
hoàn thành ph n giới c m mốc trên toàn tuyến iên giới trên đất iền với
Trung Quốc Với việc ý ết Nghị định thư ph n giới c m mốc, Hiệp định
về quy chế quản ý iên giới và Hiệp định về cửa hẩu và quản ý cửa hẩu,
hai ên Việt Nam - Trung Quốc đã ết th c 35 năm đàm ph n giải quyết vấn
đề iên giới trên đất iền, hoàn thành trọn vẹn sứ mệnh ịch sử giao ph , tạo
c sở cho việc x y ng đường iên giới h a nh, h u nghị, ổn định u ài
gi a hai nước Việt Nam đã nỗ c triển hai n tăng ày và tôn tạo hệ
thống mốc giới với Lào; h p t c chặt chẽ với Campuchia trong ph n giới
c m mốc Trên iển ông, nước ta đã nộp Liên h p quốc B o c o x c định
ranh giới ngoài thềm ục địa; t ch c c triển hai c c th a thuận h p t c nghề
c , hiệp định ph n định Vịnh B c Bộ với Trung Quốc; th c đẩy triển hai
Tuyên ố ứng xử của c c ên iên quan ở iển ông (DOC) và đấu tranh
iên quyết với c c hoạt động vi phạm chủ quyền, iên giới, ãnh hải Nh ng
ết quả trên đã đ ng g p t ch c c vào việc ảo vệ v ng ch c chủ quyền, an
ninh ãnh thổ và i ch quốc gia và hu v c.
Về định hướng quan hệ với c c nước thành viên trong ASEAN, ại hội
XII chỉ rõ: Chủ động tham gia t ch c c, c tr ch nhiệm trong c c tổ chức,
diễn đàn hu v c và quốc tế, nhất à hiệp hội c c quốc gia ông Nam
(ASEAN), Liên h p quốc Kiên tr cùng ASEAN th c đẩy th c hiện đầy đủ
55
Tuyên ố về ứng xử của c c ên trên Biển ông (DOC) và tiến tới x y ng
Bộ quy t c ứng xử trên Biển ông (COC) [10, tr. 245] Bước ph t triển này
thể hiện khẳng định rõ Việt Nam tham gia c c hoạt động trong ASEAN với tư
c ch à một thành viên c tr ch nhiệm; chỉ rõ mục tiêu của c c hoạt động của
Việt Nam trong ASEAN à x y ng thành công Cộng đồng ASEAN; x c
định đặc t nh của Cộng đồng ASEAN mà Việt Nam phấn đấu cùng c c nước
x y ng à một cộng đồng v ng mạnh, c quan hệ chặt chẽ với c c đối t c
ên ngoài và c vai tr ngày càng quan trọng trong c c c chế h p t c ở khu
v c với phư ng ch m à chủ động, t ch c c và c tr ch nhiệm.
Lần đầu tiên, định hướng đối ngoại về quốc ph ng, an ninh đư c ghi rõ
trong văn iện ại hội XII à: Tiếp tục mở rộng h p t c quốc tế trong ĩnh
v c quốc ph ng, an ninh” [10 tr 236], Tham gia c c c chế h p t c ch nh trị,
an ninh, song phư ng và đa phư ng v i ch quốc gia và trên c sở c c
nguyên t c c ản của luật ph p quốc tế, Hiến chư ng Liên h p quốc” [36 tr
236]. Với định hướng này, đối ngoại quốc ph ng, an ninh tiếp tục đư c nh c
đến trong o c o nhiệm vụ ph t triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 như
sau: Triển hai đồng ộ hoạt động đối ngoại, cả về ch nh trị, an ninh, quốc
ph ng, inh tế, văn h a, xã hội”[10, tr. 414].
Quốc ph ng - an ninh - đối ngoại c vai tr n ng cốt trong việc gi
v ng môi trường h a nh, ổn định, ph t huy sức mạnh n tộc, kết h p
sức mạnh của n tộc với sức mạnh của thời đại để x y ng và ảo vệ Tổ
quốc. Quốc ph ng, an ninh v ng mạnh th đối ngoại mới c c sở, c thế
để th c hiện nhiệm vụ và ph t huy vai tr của m nh Ngư c lại, đối ngoại,
bao gồm cả đối ngoại quốc ph ng - an ninh ph t triển th hông nh ng tạo
thế cho quốc ph ng, an ninh mà đ ng g p tr c tiếp vào nhiệm vụ bảo vệ
v ng ch c an ninh Tổ quốc.
Th tư, tăng cường công t c thông tin đối ngoại, hội nhập quốc tế
56
Tổng kết 30 năm đổi mới, trên c sở đ nh gi s u s c nh ng c hội và
th ch thức đối với Việt Nam, ại hội XII của ảng đã nhấn mạnh nhiệm vụ
đổi mới nội ung, phư ng ph p tuyên truyền đối ngoại” [10, tr. 314] nhằm
phục vụ mục tiêu gi v ng môi trường h a nh, ổn định, tranh thủ tối đa c c
nguồn l c ên ngoài để ph t triển đất nước, n ng cao đời sống nh n n; ảo
vệ v ng ch c độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn ãnh thổ của Tổ quốc,
bảo vệ ảng, Nhà nước, nh n n và chế độ XHCN; n ng cao vị thế, uy t n của
đất nước và g p phần vào s nghiệp h a nh, độc lập n tộc, n chủ và tiến
bộ xã hội trên thế giới. ể đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại theo tinh
thần ại hội XII, cần tập trung th c hiện một số giải ph p c ản sau:
ổi mới nội ung, h nh thức, phư ng thức và c ư ng thông tin đối
ngoại. Nghiên cứu, xem xét việc thành ập một số đ n vị chuyên tr ch về
thông tin đối ngoại; đa ạng c c sản phẩm truyền thông quốc tế bằng c c thứ
tiếng phù h p, phù h p với t ng địa àn Ph t huy vai tr của c c c quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, c quan đại diện thông tấn, o ch ở nước
ngoài trong việc thông tin đối ngoại và quảng h nh ảnh đất nước ra thế
giới; đẩy mạnh c c hoạt động giao ưu văn h a, nghệ thuật, t ch c c quảng
du lịch, tham gia c c iễn đàn quốc tế.
X y ng và th c hiện hiệu quả c chế cung cấp thông tin cho o ch .
Cung cấp thông tin về t nh h nh Việt Nam; đẩy mạnh và n ng cao hiệu quả
hoạt động thông tin đối ngoại trong ĩnh v c truyền thông về c c vấn đề iên
quan đến chủ quyền biển, đảo.
ẩy mạnh hoạt động thông tin phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài; hỗ tr cung cấp nội ung thông tin và h p t c sản xuất chư ng
tr nh với c c o, đài của người Việt Nam ở nước ngoài; tăng cường công t c
phối h p, trao đổi thông tin về cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài gi a
Bộ Thông tin và Truyền thông với Bộ Ngoại giao (đặc biệt à Ủy an Nhà
57
nước về người Việt Nam ở nước ngoài và c c c quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài), Bộ Văn h a, Thể thao và Du ịch, c c ộ, ngành, địa phư ng
Th , công t c đối ngoại nh n n đư c tiếp cận theo phư ng c ch
mới. Văn iện ại hội XII chuyển thuật ng ngoại giao nh n n” thành
đối ngoại nh n n” Phù h p với c c định hướng về hội nhập quốc tế và
th c tiễn công t c đối ngoại trong bối cảnh mới, c c hoạt động đối ngoại nh n
n đã và đang ngày càng đư c mở rộng, chủ động và t ch c c tham gia vào
c c hoạt động đối ngoại chung ối ngoại nh n n ao hàm tất cả c c hoạt
động đối ngoại của c c tổ chức ch nh trị - xã hội và c c đoàn thể C ch tiếp
cận này c ng đề cao vai tr của đối ngoại nh n n trong tổng thể c c hoạt
động đối ngoại của đất nước.
ối ngoại ảng, ngoại giao nhà nước, cùng với đối ngoại nh n n à
a trụ cột tạo nên sức mạnh tổng h p, th c hiện th ng i đường ối và ch nh
s ch đối ngoại của ảng và Nhà nước ta Về định hướng đối ngoại ảng, văn
iện ại hội XII x c định: tiếp tục ph t triển s u rộng quan hệ với c c ch nh
đảng trên thế giới; th c đẩy quan hệ với c c đảng cộng sản và công nh n đi
vào chiều s u, th c chất h n, cụ thể h n; tăng cường quan hệ với c c đảng
c nh tả, v a tranh thủ s ủng hộ v a đoàn ết, gi p đ ạn quốc tế; đồng
thời mở rộng quan hệ với c c đảng cầm quyền và c c đảng tham ch nh ở c c
quốc gia à nh ng đối t c ớn, đối t c quan trọng Chủ động và t ch c c h n
trong việc tham gia c c iễn đàn đa phư ng ch nh đảng ở hu v c và thế giới
Quan hệ đảng v a cần mở rộng nh iện quan hệ, v a đi vào chiều s u, c
trọng t m, trọng điểm, v a đ p ứng quan hệ đối ngoại trước m t, v a inh
hoạt th ch ứng với nh ng chuyển iến hết sức nhanh ch ng trên ch nh trường
của c c quốc gia trên thế giới
Bên cạnh đ , trước t nh h nh thế giới hiện nay, cần phải coi trọng
h n công t c đối ngoại nh n n Nghị quyết ại hội ần thứ XII của ảng
58
chỉ rõ: Coi trọng và n ng cao hiệu quả của công t c ngoại giao nh n n
Tăng cường công t c nghiên cứu, o chiến ư c, tham mưu về đối ngoại;
chăm o đào tạo, r n uyện đội ng c n ộ àm công t c đối ngoại; thường
xuyên ồi ư ng iến thức đối ngoại cho c n ộ chủ chốt c c cấp” [36, tr.
238] Ph t huy vai tr của Liên hiệp C c tổ chức h u nghị Việt Nam và c c tổ
chức thành viên trong th c hiện đường ối ngoại giao nh n n với phư ng
ch m chủ động, inh hoạt, s ng tạo, hiệu quả” v h a nh, đoàn ết, h u
nghị và h p t c với nh n n c c nước
T s u, đẩy mạnh công t c người Việt Nam ở nước ngoài Khuyến
h ch và hỗ tr đồng ào ta ở nước ngoài đoàn ết, gi p đ ẫn nhau để ph t
triển và h a nhập tốt với cộng đồng nước sở tại, đ ng g p vào tăng cường h u
nghị, h p t c gi a Việt Nam với c c nước Tạo thuận i để iều ào tham gia
x y ng và ảo vệ đất nước Làm tốt công t c ảo hộ công n ở nước
ngoài Trong nh ng năm qua, nhờ ch nh s ch cởi mở của ảng và Nhà nước
về người Việt Nam ở nước ngoài, công t c đối với người Việt Nam ở nước
ngoài đã đạt đư c nh ng ước đột ph và c đ ng g p t ch c c vào s nghiệp
đại đoàn ết n tộc-một trong nh ng mục tiêu mà Nghị quyết ại hội XII
của ảng tiếp tục đề ra ặc iệt Nghị quyết ại hội XII của ảng c đề cập
tới vấn đề ph t huy hối đại đoàn ết toàn n, trong đ tiếp tục hẳng định
việc ph t huy sức mạnh đại đoàn ết n tộc à một trong nh ng yếu tố quyết
định đến th ng i của công cuộc đổi mới, à động c và nguồn c to ớn
trong x y ng và ảo vệ Tổ quốc
Kiều ào ta sinh sống ở nước ngoài c gần 4,5 triệu người, trong đ c
gần 400 000 người à chuyên gia, tr thức đư c học tập và đào tạo ài ản.
Việt Nam sẽ thành công nếu iết hai th c hiệu quả h n n a nguồn c của
đội ng c c nhà hoa học và tr thức Việt Nam ở nước ngoài, oanh nh n iều
ào, c ng như t m ra nh ng c ch thức phù h p để ết h p nguồn c ngoài
59
nước với c c nguồn c trong nước oàn ết tạo ra sức mạnh à ài học đã
đư c chứng minh qua c c thời ịch sử ng nước và gi nước của n tộc
ta Nếu mỗi người n Việt Nam đều cùng cố g ng, đoàn ết, t đ tập h p
c c nguồn c trong và ngoài nước thành một sức mạnh tổng thể, đi theo đ à
ch nh s ch và hỗ tr của ch nh phủ và đồng thuận phối h p một c ch cởi mở
của c c c quan chức năng, tôi tin rằng đất nước Việt Nam sẽ ph t triển vư n
xa h n rất nhiều so với thời điểm hiện nay
Việc thu h t c ư ng tr thức iều ào phục vụ đất nước phải th c s
đi vào th c chất, nhằm ph t huy tối đa hả năng đ ng g p của họ trên tất cả
c c mặt thế mạnh như: Chuyển giao tri thức, hoa học-công nghệ; đào tạo,
giảng ạy; tư vấn và thẩm định n, hỗ tr nghiên cứu, triển hai và ph t
triển, àm cầu nối h p t c hoa học… ảng và Nhà nước ta nên c ch nh s ch
tài tr cho nh ng người c chuyên môn phù h p với nh ng ĩnh v c mà xã
hội và đất nước đang cần đến, gi p t m inh ph hỗ tr hoặc hỗ tr inh ph
trong thời gian đầu họ trở về àm việc tại Việt Nam Ngoài ra, Việt Nam cần
c ch nh s ch ưu đãi đặc iệt để thu h t c c nhà hoa học à Việt iều về àm
việc trong c c ngành hoa học m i nhọn của Việt Nam như điện tử viễn
thông, công nghệ sinh học, hoa học hàng hông v trụ, công nghệ hạt nh n
T m tại, Tại ại hội XII, đường ối đối ngoại của ảng đã c s ổ
sung và ph t triển nhiều điểm mới, cả về quan điểm, mục tiêu, nguyên t c,
phư ng ch m và phư ng hướng hoạt động đối ngoại, t việc chủ động và t ch
c c hội nhập inh tế quốc tế chuyển sang hội nhập quốc tế à ước ngoặt
thay đổi về chất hông chỉ c n à inh tế mà ch ng ta đã hội nhập toàn iện,
trong đ c ch nh trị, văn h a, gi o ục, hoa học và quốc ph ng, an ninh…
N i một c ch h c, s hội nhập quốc tế của Việt Nam đã chuyển sang giai
đoạn t hội nhập thấp đến cao, t suối ra sông và ra iển ớn với cả nh ng
thuận i và cả nh ng h hăn, th ch thức mới Dưới s ãnh đạo s ng suốt
60
của ảng, n tộc ta sẽ v ng ước tiến ên, x y ng và ảo vệ v ng ch c Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, v s nghiệp cao cả n giàu, nước mạnh,
n chủ, công ằng văn minh
Tiểu kết c ƣơng 2
Kế th a đường ối đối ngoại của 30 năm đổi mới, ại hội XII của ảng
đã c s ổ sung và ph t triển nhiều điểm mới, đ nh ấu ước ngoặt thay đổi
về chất trong đường ối đối ngoại của ảng ta Về nhận thức thời đại và ối
cảnh quốc tế Lần đầu tiên, ảng ta ảng ta đã g n nhận định về t nh h nh thế
giới, hu v c và th c tiễn của thời đại để x c định mục tiêu, yêu cầu, nhiệm
vụ đối ngoại trong nh ng năm tới
Về nhiệm vụ của đối ngoại ảng ta đã x c định trong văn iện ại hội
XII: Lần đầu tiên nhiệm vụ đối ngoại đư c nêu như một thành tố của chủ đề
ại hội Việc ổ sung nhiệm vụ đối ngoại và chủ đề ại hội hẳng định tầm
quan trọng của đối ngoại trong tổng thể đường ối ph t triển và ảo vệ tổ quốc
của ảng trong nh ng năm tiếp theo
Công t c đối ngoại nhiệm trước đư c đ nh gi s u h n Văn iện
ại hội ần này nêu rõ thành t u, nguyên nh n và hạn chế của qu tr nh triển
hai đường ối o ại hội XI đề ra
Về mục tiêu đối ngoại đư c đề cập rõ h n và ở mức cao nhất, phư ng
ch m chỉ đạo c c hoạt động đối ngoại và quan điểm chỉ đạo việc th c hiện
nhiệm vụ ảo vệ Tổ quốc đư c nêu cụ thể h n, c c quan điểm chỉ đạo, định
hướng ớn đối với qu tr nh hội nhập đư c nêu rõ, công t c đối ngoại đa
phư ng đư c nhấn mạnh; công t c đối ngoại nh n n đư c tiếp cận theo
phư ng c ch mới
Về nguyên t c hoạt động đối ngoại, ên cạnh nh ng nguyên t c c ản
đã đư c x c định trong văn iện ại hội XII nêu thêm nguyên t c giải quyết
61
c c vấn đề c n tồn tại bằng biện ph p h a nh trên c sở luật ph p quốc tế và
nguyên t c ứng xử của khu v c.
ại hội XII của ảng tiếp tục đẩy mạnh và àm s u s c h n quan hệ
với c c đối t c, nhất à c c đối t c chiến ư c và c c nước ớn c vai tr quan
trọng đối với ph t triển và an sinh của đất nước, đưa huôn hổ quan hệ đã
x c ập vào th c chất; ph t huy vai tr tại c c c chế đa phư ng, đặc iệt à
ASEAN và Liên h p quốc; chủ động, t ch c c tham gia c c c chế đa phư ng
về quốc ph ng, an ninh tạo đồng thuận trong nước, quốc tế và hu v c để
đ p ứng yêu cầu x y ng và ảo vệ đất nước
62
C ƣơng 3: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
ĐỐI NGOẠI TRONG THỜI GIAN QUA VÀ TRIỂN VỌNG
3.1 Một số n ận xét về kết quả, t àn tựu đạt đƣợc
Ngay sau hi ại hội XII thành công tốt đẹp, ngành ngoại giao đã t
đầu th c hiện công t c qu n triệt và triển hai Nghị quyết của ại hội XII cả
ở trong và ngoài nước, với tinh thần ế th a và ph t huy nh ng ết quả đã đạt
đư c, thiết th c, hiệu quả
Về hội nhập quốc tế, th ng 1/2016, Thủ tướng Ch nh phủ đã phê uyệt
Chiến ư c tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nh n đến năm
2030 y à ước cụ thể h a Nghị quyết 22 của Bộ Ch nh trị về hội nhập
quốc tế Ngành ngoại giao sẽ m s t nh ng chủ trư ng ghi trong Nghị quyết
của ảng, chiến ư c của quốc gia để th c hiện với trọng t m à n ng cao
hiệu quả thiết th c, t ng ước g p phần x y ng năng c hội nhập cho c c
c ư ng chủ chốt tham gia vào qu tr nh hội nhập như c c ộ, ngành, oanh
nghiệp, c c đoàn thể, và c c địa phư ng, đi đôi với tuyên truyền s u rộng về
i ch, nhiệm vụ của hội nhập quốc tế
Sau ại hội ảng ần thứ XII của ảng iễn ra th ng 1 năm 2016, Hội
nghị Ngoại giao ần thứ 29 iễn ra t ngày 22/8 đến ngày 26/8/2016 à Hội
nghị tổng ết, iểm điểm, triển hai công t c đối ngoại, đ nh gi nh ng ết
quả ước đầu đạt đư c, nh ng việc cần àm tốt h n theo tinh thần Nghị quyết
ại hội ảng ần thứ XII c ng như tổng ết 6 th ng triển hai Nghị quyết ại
hội ảng ần thứ XII, r t ra inh nghiệm, trên c sở đ tổ chức qu n triệt và
triển hai th ng i đường ối đối ngoại của ại hội ảng
Hội nghị tập trung, ph t huy cao độ tr tuệ và inh nghiệm của toàn
ngành để trao đổi, t m ra phư ng hướng, iện ph p cụ thể nhằm th c đẩy c c
i ch an ninh và ph t triển, n ng cao h n n a vị thế quốc tế của đất nước ề
cao tư uy đổi mới và s ng tạo với phư ng ch m n chủ, coi trọng t nh
63
tư ng t c và tư uy phản iện hoa học trong thảo uận Một số vấn đề c ản
đư c đưa ra àn thảo à n ng cao hiệu quả công t c đối ngoại đa phư ng, chủ
động và t ch c c tham gia hoạt động của c c tổ chức quốc tế và hu v c, c c
iễn đàn đa phư ng, đặc iệt à ASEAN, Liên H p Quốc, c c c chế tiểu
vùng, chủ động đ ng g p x y ng định h nh c c thể chế đa phư ng, th c
hiện hiệu quả c c th a thuận và hiệp định đã ý, hẳng định và ph t huy vai
tr thành viên c tr ch nhiệm của cộng đồng quốc tế; n ng cao hiệu quả của
c c hoạt động trên c c ĩnh v c thông tin đối ngoại, công t c người Việt Nam
ở nước ngoài và công t c ảo hộ công n, phối h p chặt chẽ gi a ngoại giao
Nhà nước với đối ngoại ảng, đối ngoại nh n n, gi a ngoại giao với an
ninh, quốc ph ng; n ng cao chất ư ng công t c x y ng ngành, công t c
đào tạo, ồi ư ng đội ng c n ộ ngoại giao chuyên nghiệp c đủ năng c,
phẩm chất, đ p ứng yêu cầu ngày càng cao của thời hội nhập quốc tế toàn
iện Hội nghị Ngoại giao 29 đư c tổ chức cùng Hội nghị Ngoại vụ toàn quốc
18 ( ần thứ 3 tổ chức cùng nhau) để c c địa phư ng c cùng n m t h i thở”
của t nh h nh quốc tế và hu v c, và quan trọng h n, à cùng đề ra c c iện
ph p triển hai công t c đối ngoại thống nhất t trung ư ng tới địa phư ng
Về ngoại giao song phư ng, Việt Nam sẽ tiếp tục àm s u s c h n quan
hệ với c c đối t c chủ chốt, đưa c c mối quan hệ này đi vào th c chất h n,
g n chặt h n với việc ảo vệ môi trường h a nh, ổn định, phục vụ tr c tiếp
h n s nghiệp x y ng, ph t triển đất nước C c mặt công t c như ngoại giao
ch nh trị, ngoại giao inh tế, ngoại giao văn h a sẽ đư c triển hai đồng ộ
với công t c ãnh s , ảo hộ công n, thông tin đối ngoại, ph t huy vai tr
của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài
Về ngoại giao đa phư ng, Việt Nam đang t ch c c chuẩn ị cả về c sở
vật chất, nguồn c… để tiến tới đảm nhiệm tốt c c nhiệm vụ to ớn trong 5
năm tới như năm APEC 2017, thành viên ECOSOC (nhiệm 2016-2018),
64
tham gia Hội đồng UNESCO nhiệm 2015-2019, ph t huy vai tr tại c c
iễn đàn hu v c, nhất à nh ng c chế o ASEAN ẫn t để phục vụ tr c
tiếp h n cho s nghiệp ảo vệ chủ quyền và toàn vẹn ãnh thổ ở Biển ông,
uy tr đoàn ết trong ASEAN, g p phần n ng cao uy t n và vị thế quốc tế của
Việt Nam trên trường quốc tế; đư qu v t và u sâu,
t ết t ự , u qu , ất à v ASEAN và L ê ợp qu .
Trong c c hoạt động đối ngoại đa phư ng, Việt Nam đã chuyển mạnh
t tham ” sang chủ động và t ch c c tham gia” th c chất vào qu tr nh
x y ng và định h nh uật ch i chung trong c c tổ chức, iễn đàn hu v c và
quốc tế Ch ng ta đã t ch c c đ ng g p vào hoạt động của Diễn đàn H p t c
inh tế ch u -Th i B nh Dư ng (APEC), Tổ chức c c nước Ph p ng , Ng n
hàng ầu tư c sở hạ tầng ch u (AIIB), c chế H p t c Me ong - Lan
Thư ng, ại hội đồng Liên nghị viện Hiệp hội c c quốc gia ông-Nam
(AIPA), Liên minh Nghị viện thế giới (IPU); tổ chức thành công c c Hội nghị
cấp cao Chiến ư c h p t c inh tế Ayeyawa y - Chao Phraya- Mekong
(ACMECS) ần thứ ảy, Hội nghị cấp cao h p t c Campuchia - Lào -
Myanmar - Việt Nam (CLMV) ần thứ t m, Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF)
về hu v c Me ong ần thứ nhất Nh ng đề xuất, s ng iến của ch ng ta tại
ASEAN, APEC, ASEM đư c ạn , đối t c t ch c c hưởng ứng Ch ng ta
đã th c hiện tốt vai tr thành viên của c c c quan quan trọng của (Liên h p
quốc (LHQ) như Hội đồng nh n quyền, Ủy an Di sản thế giới, Hội đồng
Kinh tế - Xã hội LHQ (ECOSOC), Hội đồng chấp hành UNESCO… Lần đầu
đại iện của Việt Nam đư c ầu vào Ủy an Ph p uật quốc tế của LHQ
(ILC) Trong c c c chế h p t c quốc ph ng, an ninh và c c ĩnh v c h c,
ch ng ta c ng tham gia s u h n, th c chất h n, nhất à tại c c iễn đàn o
ASEAN àm chủ đạo như Hội nghị Bộ trưởng quốc ph ng c c nước ASEAN
65
(ADMM), Hội nghị Bộ trưởng quốc ph ng c c nước ASEAN mở rộng
(ADMM+), Hội nghị Tư ệnh Cảnh s t ASEAN (ASEANAPOL)
Việt Nam đã triển hai mạnh mẽ Chiến ư c tổng thể về hội nhập
quốc tế đến năm 2020, tầm nh n đến năm 2030” trên hầu hết c c ĩnh v c
Việt Nam và c c đối t c đã ch nh thức ý Hiệp định ối t c xuyên Th i B nh
Dư ng (TPP), t đầu triển hai Hiệp định Thư ng mại t o (FTA) Việt
Nam - Liên minh Kinh tế -Âu và Hiệp định ối t c và h p t c (PCA) Việt
Nam-Liên hiệp ch u Âu (EU) và s p ý ch nh thức FTA Việt Nam-EU
(EVFTA); tiếp tục đàm ph n nhiều FTA quan trọng h c như Hiệp định ối
t c inh tế toàn iện hu v c (RCEP), FTA Việt Nam-Israel. Trong h n một
năm qua, ch ng ta đã vận động thêm đư c 7 nước công nhận Việt Nam c
quy chế inh tế thị trường, n ng tổng số c c nước công nhận ên 66 nước Hội
nhập quốc tế về ch nh trị-ngoại giao, quốc ph ng-an ninh c ng đi vào chiều
s u với nh ng đ ng g p t ch c c của Việt Nam trong c c hoạt động g n gi
h a nh của LHQ, c c c chế trao đổi, tham vấn, giao ưu, iễn tập chung
trong huôn hổ ASEAN và với c c đối t c ớn như Trung Quốc, Hoa K ,
Nhật Bản, Ấn ộ, Ph p…
Với c c hướng ớn nêu trên, s điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại của
ảng tại ại hội XII đã đ ng g p t ch c c vào việc uy tr môi trường quốc tế
h a nh, thuận i cho ph t triển, ảo vệ v ng ch c độc ập, chủ quyền đất
nước C thể n i, trong c c thành t u chung về inh tế như trong năm 2016,
im ngạch xuất hẩu hàng h a của Việt Nam đạt 175,9 tỷ USD, tăng 8,6%;
vốn FDI th c hiện ước đạt 15,8 tỷ USD, tăng 9%; h ch u ịch quốc tế đến
Việt Nam ần đầu tiên đạt ỷ ục 10 triệu ư t người, tăng 25% so với năm
2015… đối ngoại đã c nh ng đ ng g p quan trọng
Bước sang năm 2017, t nh h nh thế giới và hu v c đư c o à
phức tạp và h ường h n trước Nhiều nước sẽ tiến hành ầu cử, c nh ng
66
điều chỉnh nhất định về chiến ư c ph t triển và ch nh s ch đối ngoại iều
đ đã tạo nên t c động nhiều chiều tới t nh h nh thế giới và hu v c, trong
đ c nh ng vấn đề thiết th n đối với an ninh và ph t triển của nước ta như
môi trường hu v c, vai tr trung t m và s đoàn ết của ASEAN, việc uy
tr h a nh, ổn định và thịnh vư ng ở Biển ông Theo đ , hướng đối
ngoại ch nh trong năm 2017 à đưa quan hệ đi vào chiều s u, gia tăng mức
độ đan xen i ch với c c nước ng giềng chung iên giới à Lào,
Campuchia, Trung Quốc, c c nước ớn, c c nước ASEAN; triển hai mạnh
mẽ chư ng tr nh hành động th c hiện Nghị quyết 06 của Ban Chấp hành
Trung ư ng ảng về n ng cao hiệu quả tiến tr nh hội nhập inh tế quốc tế;
gi v ng ổn định ch nh trị, xã hội; chủ động chuẩn ị để xử ý ổn th a c c
vấn đề nảy sinh trong quan hệ với c c nước
Tuần ễ Cấp cao Diễn đàn H p t c inh tế ch u - Th i B nh Dư ng
(APEC) ần thứ 25 iễn ra tại à Nẵng t ngày 6 -11/11 và năm APEC Việt
Nam 2017 đã thành công tốt đẹp y à thành t ch đối ngoại nổi ật của toàn
ảng, toàn n và toàn qu n ta trong năm nay, g p phần n ng cao vai tr của
APEC à c chế h p t c inh tế hàng đầu hu v c trong một thế giới đang đổi
thay nhanh ch ng với nh ng chuyển iến mang t nh ước ngoặt Thành công
đ đ nh ấu một mốc son mới trong tiến tr nh hội nhập quốc tế và triển hai
đối ngoại đa phư ng, g p phần củng cố xu hướng h a nh, h p t c, ph t
triển và n ng cao uy t n, vị thế của đất nước ta trên trường quốc tế
Việc đảm nhận vai tr nước chủ nhà năm APEC 2017 c ng à ước đi
g p phần cụ thể h a đường ối đối ngoại o ại hội ần thứ XII của ảng đề
ra, đ à n ng cao chất ư ng, hiệu quả công t c đối ngoại đa phư ng, chủ
động và t ch c c đ ng g p x y ng, định h nh c c thể chế đa phư ng”
ặc iệt, năm 2017 c ng à ịp để Việt Nam tiến hành c c hoạt động
ỷ niệm c c ấu mốc ịch sử trên chặng đường đối ngoại đa phư ng, nhất à
67
ỷ niệm 40 năm gia nhập Liên h p quốc (1977 - 2017) và s p tới à 20 năm
gia nhập APEC (1998 - 2018) Nh ng ết quả đạt đư c trong Năm APEC
2017 sẽ tạo đà để Việt Nam đảm nhận nh ng trọng tr ch ớn của quốc tế
trong nh ng năm s p tới, trong đ c việc ứng cử vào vị tr Ủy viên hông
thường tr c Hội đồng Bảo an Liên h p quốc nhiệm 2020 - 2021 và Chủ
tịch ASEAN 2020
C thể hẳng định Tuần ễ Cấp cao APEC v a qua đã đưa Việt Nam
trở thành t m điểm ch ý của cả thế giới Toàn ộ ãnh đạo c c nền inh tế
thành viên APEC, trong đ c ãnh đạo c c nền inh tế ớn hàng đầu thế giới,
như Hoa K , Trung Quốc, Nga, Nhật Bản…, đều hội tụ tại thành phố à
Nẵng, cùng với h n 11 000 đại iểu, oanh nghiệp và ph ng viên trong và
ngoài nước y à ần thứ hai trong 10 năm qua Tuần ễ Cấp cao APEC c
đư c s tham đông đủ của nhiều ãnh đạo cấp cao như vậy Gần 100 cuộc
gặp, tiếp x c song phư ng gi a c c nhà ãnh đạo APEC đã iễn ra trong ịp
này y à minh chứng sinh động cho vị thế đang ên của hu v c ch u -
Th i B nh Dư ng trên ản đồ ch nh trị - inh tế thế giới và cam ết mạnh mẽ
của c c nền inh tế thành viên đối với tiến tr nh h p t c APEC iều đ c n
hẳng định vị tr chiến ư c của Việt Nam ở hu v c c ng như s quan t m
và t nh cảm đặc iệt mà c c nền inh tế thành viên APEC và c nh n c c nhà
ãnh đạo inh tế APEC ành cho Việt Nam
Tuần ễ Cấp cao APEC 2017 c n g p phần quan trọng àm s u s c h n
quan hệ gi a c c nền inh tế thành viên và gi a Việt Nam với c c thành viên
APEC Trong ịp này đã iễn ra c c chuyến thăm song phư ng mang t nh ịch
sử Tổng B thư, Chủ tịch nước Trung Quốc Tập Cận B nh ần đầu tiên thăm
cấp Nhà nước tới Việt Nam ngay sau ại hội ần thứ XIX ảng Cộng sản
Trung Quốc y c ng à ần đầu tiên Tổng thống Dona Trump - một Tổng
thống Hoa K thăm cấp Nhà nước tới Việt Nam ngay trong năm đầu tiên của
68
nhiệm Ch ng ta c ng đã đ n tiếp Tổng thống Chi ê Miche e Bachelet
thăm cấp Nhà nước và Thủ tướng Cana a Justin Tru eau thăm ch nh thức
Việt Nam C ng trong Tuần ễ Cấp cao, ãnh đạo nước ta đã tiến hành gần 50
cuộc gặp g , tiếp x c song phư ng với c c đối t c
Thành công của Năm APEC 2017 à ết quả của nhiều nguyên nh n
chủ quan và h ch quan Trước hết, đ à đường ối đối ngoại đ ng đ n của
ảng, Nhà nước ta về độc ập, t chủ, đa ạng h a, đa phư ng h a, hội nhập
quốc tế s u rộng, chủ động và t ch c c đ ng g p x y ng, định h nh c c thể
chế đa phư ng; s ãnh đạo, chỉ đạo s t sao của Bộ Ch nh trị, Ban B thư
Trung ư ng ảng, Ch nh phủ, c c ộ, an, ngành, địa phư ng; s quyết t m
và đồng ng của cả hệ thống ch nh trị, cộng đồng DN và toàn n
Ch ng ta đã ế th a và ph t huy c hiệu quả nh ng ài học inh
nghiệm quý gi về đối ngoại đa phư ng đ c ết t ịch sử ng nước và gi
nước của n tộc, nhất à việc đảm nhiệm thành công vai tr chủ nhà Năm
APEC 2006 và Chủ tịch ASEAN 2010 Ch ng ta đã n m t tr ng mối quan
t m chung và xu thế h p t c quốc tế để o và đề xuất đ ng chủ đề và c c
ưu tiên phù h p, đư c c c thành viên APEC đồng thuận cao
y c ng à ịp để nước ta giới thiệu đến ạn quốc tế một Việt Nam
ph t triển năng động, mến h ch, thanh nh, c thế mạnh và tiềm năng về
inh tế, ph t triển, đầu tư, inh oanh, u ịch… Qua đ , ch ng ta c ng đã
n ng cao năng c hội nhập quốc tế của c c ộ, ngành, địa phư ng, oanh
nghiệp; r n uyện, đào tạo đư c đội ng c n ộ ở cả Trung ư ng và địa
phư ng, củng cố v ng ch c h n nền tảng của văn ho hội nhập quốc tế
Thành công của Năm APEC 2017 và Tuần ễ Cấp cao đã tạo h thế
mới cho hội nhập quốc tế, h i ậy ng t hào n tộc, ý ch t c, t cường
và h t vọng vư n ên mạnh mẽ của cộng đồng oanh nghiệp và đồng ào cả
nước ph t huy cao độ tinh thần yêu nước, sức mạnh đại đoàn ết toàn n tộc,
69
thi đua th c hiện th ng i Nghị quyết ại hội ần thứ XII của ảng, mở ra
thời ph t triển mới vẻ vang của đất nước
Bàn về ết quả công t c đối ngoại, tiến tr nh hội nhập quốc tế t sau
nh ng đổi mới về đường ối, ch nh s ch trong c c văn iện tại ại hội ảng
ần thứ XII, ảng và Nhà nước ta đã tổng ết thành quả ước đầu và đạt đư c
một số thành t u ớn về đối ngoại ngoại như sau:
T ất, Việt Nam đã gi v ng đư c môi trường h a nh, ổn định,
thuận i cho ph t triển, đưa c c mối quan hệ đối ngoại quan trọng đi vào
chiều s u, th c chất, hiệu quả (Bên cạnh việc tiếp tục củng cố, ph t triển
quan hệ với Lào, Cam-pu-chia, c c mối quan hệ với ạn truyền thống, ta
đã hoàn thành việc x y ng huôn hổ quan hệ đối t c với hầu hết c c nước
c ảnh hưởng ớn ở hu v c và trên thế giới C c huôn hổ đ đã đưa quan
hệ của ta với c c đối t c, nhất à c c đối t c hàng đầu như Trung Quốc, Hoa
K , Nga, Nhật, EU, c c nước cùng trong Cộng đồng ASEAN… đi vào huôn
hổ ổn định, đồng thời mang ại ngày càng nhiều i ch về inh tế, thư ng
mại, đầu tư, ch nh trị, quốc ph ng, an ninh, văn h a…)
T , s điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại của ảng tại ại hội XII
đã đ ng g p t ch c c và việc th c hiện c c mục tiêu ph t triển inh tế - xã hội
Việt Nam đã hoàn thành việc đàm ph n, ý ết nhiều Hiệp định thư ng mại
t o (FTA) thế hệ mới Thời gian tới, việc c c FTA thế hệ mới, quy mô ớn
mà ch ng ta ý ết đi vào hiệu c sẽ mở ra nhiều c hội để Việt Nam mở
rộng thị trường xuất hẩu hàng h a, ịch vụ, thu h t vốn FDI và ODA
Nh ng hoạt động inh tế đối ngoại này đã đ ng g p t ch c c vào việc
mở rộng và đa ạng h a thị trường xuất hẩu, tăng cường thu h t đầu tư,
ODA, thu h t h ch u ịch, đấu tranh chống nh ng hành động gian ận
thư ng mại, p đặt c c rào cản thư ng mại àm tổn hại tới i ch ch nh đ ng
của oanh nghiệp và nhà nước ta
70
Gần hai năm sau ại hội ảng ần XII, ch ng ta ngày càng chủ động,
t ch c c trong việc đàm ph n và ý ết c c Hiệp định Thư ng mại t o
(FTA), hội nhập s u và toàn iện h n vào nền inh tế hu v c và thế giới
Cho đến gi a năm 2016, ta c quan hệ inh tế - thư ng mại với h n
220 quốc gia và vùng ãnh thổ, thu h t trên 250 tỷ USD đầu tư nước ngoài
(FDI) Trong năm năm qua, ch ng ta đã vận động đư c thêm 36 đối t c mới,
n ng tổng số đối t c ch nh thức công nhận quy chế inh tế thị trường ở nước
ta ên 59 Nh ng hoạt động inh tế đối ngoại này đã đ ng g p t ch c c vào
việc mở rộng và đa ạng h a thị trường xuất hẩu, tăng cường thu h t đầu tư,
hỗ tr ph t triển ch nh thức (ODA), thu h t h ch u ịch, đấu tranh chống
nh ng hành động gian ận thư ng mại, p đặt c c rào cản thư ng mại àm tổn
hại tới i ch ch nh đ ng của oanh nghiệp và nhà nước ta
T b , công t c đối ngoại đã g p phần quan trọng vào nhiệm vụ gi
v ng chủ quyền ãnh thổ, iển, đảo, ảo vệ an ninh Tổ quốc Trong nh ng
năm qua, công t c iên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia đều c tiến
triển Về c ản, đường iên giới trên ộ của ta với c c nước ng giềng đư c
ảo vệ ổn định, ảo đảm an ninh, trật t , h a nh, h u nghị Với Trung Quốc,
hai ên đã ý Hiệp định quy chế tàu thuyền đi ại tại hu v c t o đi ại ở
cửa sông B c Lu n và Hiệp định hai th c và ảo vệ tài nguyên u ịch hu
v c th c Bản Giốc Ch ng ta đã chủ động và t ch c c uy tr đàm ph n về
vùng iển ngoài cửa Vịnh B c Bộ, h p t c trong ĩnh v c t nhạy cảm và àn
ạc về h p t c cùng ph t triển
ối với c c thế c i ụng c c vấn đề n chủ, nh n quyền, tôn gi o
để can thiệp vào công việc nội ộ của đất nước, ch ng ta đã sử ụng nhiều
iện ph p, iên quyết đấu tranh ảo vệ ảng, ảo vệ s nghiệp ch nh nghĩa,
ảo vệ hệ gi trị Việt Nam Năm năm qua, ch ng ta đã chủ động tổ chức c c
cuộc đối thoại với c c nước, c c tổ chức quốc tế về c c vấn đề này, công t c
71
đối ngoại đã phối h p chặt chẽ với công t c ảo vệ ph p uật trong việc đẩy
ùi và vô hiệu h a c c m mưu và hành động chống ph ảng và Nhà nước ta
trong c c vấn đề n chủ, nh n quyền, tôn gi o
Trong thời gian gần đ y, nhiều hoạt động h p t c với c c nước, c c tổ
chức quốc tế nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường năng c x y ng và th c
thi ph p uật c ng đư c mở ra, tạo c sở cho c c đối t c hiểu rõ h n nh ng
chuyển iến về ch nh s ch và th c thi ch nh s ch ở Việt Nam
T tư, n ng cao vị thế quốc tế của đất nước thông qua việc n ng tầm
đối ngoại đa phư ng t tham gia t ch c c” ên chủ động đ ng g p x y
ng, định h nh uật ch i chung”, ảo vệ và th c đẩy hiệu quả c c i ch
chiến ư c về an ninh, ph t triển của Việt Nam, đồng thời thể hiện tinh thần
thành viên c tr ch nhiệm trong cộng đồng quốc tế”
Việt Nam đ ng g p nhiều s ng iến quan trọng tại c c iễn đàn đa
phư ng c tầm ảnh hưởng ớn như ASEAN, Liên h p quốc, APEC, ASEM,
h p t c tiểu vùng Me ong… Vị thế của đất nước đư c n ng ên đ ng ể với
việc ch ng ta đăng cai thành công ại hội đồng Liên minh nghị viện thế giới
(IPU) ần thứ 132, đ ng g p t ch c c cho Liên h p quốc trong việc x y ng
và thông qua Chư ng tr nh nghị s 2030 về ph t triển ền v ng, đư c c c
nước tin cậy ầu với số phiếu cao vào Hội đồng nh n quyền Liên h p quốc
nhiệm 2014-2016, Ủy an inh tế - xã hội Liên h p quốc nhiệm 2016-
2018, Ủy an i sản thế giới của UNESCO nhiệm 2013-2017, ần đầu tiên
tham gia c ư ng g n gi h a nh Liên h p quốc (PKO)
T , công t c về người Việt Nam ở nước ngoài tiếp tục đư c ch
trọng và triển hai t ch c c, qua đ x y ng chủ trư ng, ch nh s ch hỗ tr
iều ào ổn định địa vị ph p ý, củng cố đại đoàn ết n tộc, h i thêm
nguồn c cho đất nước Công t c ảo hộ công n đã đư c triển hai ịp
thời, hiệu quả, ảo đảm an toàn t nh mạng và tài sản của công n ta ở c c
72
hu v c c thảm họa thiên tai, chiến s , ảo hộ quyền và i ch ch nh đ ng
của ngư n, tàu c của ta ở Biển ông và c c vùng iển xa
ại hội ần thứ XII của ảng đã đ nh ấu ước chuyển quan trọng về
tư uy đối ngoại Ch ng ta chủ trư ng triển hai đồng ộ, toàn iện, c hiệu
quả c c hoạt động đối ngoại” trên tất cả c c ênh song phư ng và đa phư ng,
a trên s phối h p chặt chẽ gi a đối ngoại ảng, ngoại giao Nhà nước, đối
ngoại Quốc hội và đối ngoại nh n n
Việc hoàn thành c c nhiệm vụ trên c thể gặp nhiều h hăn, th ch
thức h n hi ối cảnh hu v c và thế giới vẫn tiếp tục phức tạp và chuyển
iến rất nhanh Với thế và c của đất nước sau 30 năm ổi mới và iên định
phục vụ i ch quốc gia n tộc, a vào nền tảng tư tưởng h a hiếu của n
tộc x y ng s đồng ng nhất tr trong toàn ảng, toàn qu n và toàn n, và
uôn chăm o x y ng đội ng c n ộ đối ngoại, công t c đối ngoại Việt
Nam sẽ ngày càng ph t triển mạnh và th ch ứng nhanh trước nh ng iến
chuyển của t nh h nh, tiếp tục đ ng vai tr à mặt trận hàng đầu trong việc gi
v ng môi trường h a nh, thuận i cho ph t triển và ảo vệ v ng ch c Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa
3.2. Triển vọng và t ác t ức trong n ững năm tới
Trong ối cảnh t nh h nh hu v c, thế giới c nhiều iến động rất phức
tạp, h ường t c động tới an ninh và ph t triển của đất nước, nh ng điều
chỉnh về ch nh s ch đối ngoại tại ại hội XII của ảng đã đư c triển hai chủ
động, đồng ộ, huy động đư c sức mạnh tổng h p của đối ngoại ảng, ngoại
giao nhà nước và đối ngoại nh n n, đạt đư c nhiều thành t u to ớn trong
việc triển hai th ng i Nghị quyết ại hội XII của ảng S điều chỉnh
đ ng đ n về ch nh s ch đối ngoại đã g p phần quan trọng uy tr môi trường
h a nh, ổn định, thuận i cho ph t triển đất nước, thông qua việc đưa mối
quan hệ đối ngoại của Việt Nam với c c nước đi vào chiều s u, th c chất,
73
hiệu quả Việt Nam đã chủ động, t ch c c hội nhập quốc tế Công t c đối
ngoại đã g p phần quan trọng vào nhiệm vụ gi v ng chủ quyền ãnh thổ,
iển, đảo, ảo vệ an ninh Tổ quốc Việt Nam đẩy mạnh c c hoạt động đối
ngoại đa phư ng với phư ng ch m chuyển mạnh t tham gia t ch c c” ên
chủ động đ ng g p x y ng”, qua đ g p phần quan trọng vào việc n ng
cao vị thế quốc tế của đất nước
Ngoại giao Việt Nam với tư c ch à một trong nh ng c ư ng đối
ngoại chủ yếu, cần xử ý nhiều vấn đề chung đặt ra, đồng thời phải h c phục
nh ng vấn đề nội tại của ngoại giao để g p phần đưa đất nước n m t thời c
và vư t qua th ch thức Ở đ y cần phải nh c ại uận điểm về c hội và th ch
thức đã đư c ại hội ảng ần thứ XII nêu ra: Nh ng c hội, th ch thức nêu
trên c mối quan hệ, t c động qua ại, c thể chuyển h a ẫn nhau C hội
hông t ph t huy t c ụng mà tùy thuộc vào hả năng tận ụng c hội của
ch ng ta Tận ụng tốt c hội sẽ tạo ra thế và c mới để vư t qua th ch thức,
tạo ra c hội ớn h n Ngư c ại, nếu hông n m t, tận ụng th c hội c thể
ị , th ch thức sẽ tăng ên, ấn t c hội, cản trở s ph t triển Th ch thức
tuy à sức ép tr c tiếp, nhưng t c động đến đ u c ng c n tùy thuộc vào nỗ c
và hả năng vư t qua của ch ng ta”
T ất, s điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại cần phục vụ tốt i ch
quốc gia, i ch d n tộc và g p phần xử ý hài hoà gi a i ch an ninh, ph t
triển và gia tăng vị thế Muốn phục vụ tốt nhất i ch quốc gia phải xuất ph t
t nhiệm vụ của đất nước và đặc điểm, xu thế chung của thế giới mà đất nuớc
phải t nh đến trong qu tr nh hội nhập để x c định đ ng phư ng hướng, chiến
ư c đối ngoại, hướng ưu tiên Cần nhận thấy trong ối cảnh hội nhập quốc tế
s u rộng hiện nay, việc x c định i ch n tộc trở nên phức tạp h n o c thể
ị t c động ởi nh ng i ch cục ộ, i ch ng n hạn Do đ , cần theo đuổi
c c i ch toàn iện, đa chiều và ài hạn
74
T nh ng th ch thức, c thể thấy i ch quốc gia của Việt Nam à ảo
vệ s nghiệp đổi mới, ảo vệ độc ập, chủ quyền, toàn vẹn ãnh thổ, ph ng
ng a c c nguy c xung đột và chiến tranh cục ộ, nhằm uy tr và tạo ng
môi trường h a nh thuận i cho ph t triển, ổn định cho x y ng và ảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; nhưng i ch quốc gia c ng ao gồm hông để đất
nước ị ôi éo vào chiến tranh hoặc xung đột, tận ụng đư c nh ng c hội
ph t triển, th c đẩy s nghiệp đổi mới, công nghiệp h a, hiện đại h a, hội
nhập inh tế quốc tế và n ng cao vị thế quốc tế L i ch quốc gia c n à tham
gia giải quyết c c vấn đề toàn cầu, g p phần vào công cuộc đấu tranh chung
của nh n n thế giới v h a nh, h p t c và ph t triển… Bao trùm ên,
ch ng ta đã c Văn iện ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ XII, x c định việc
gi v ng môi trường h a nh, ổn định để ph t triển inh tế - xã hội à i ch
cao nhất của Tổ quốc, ấy phục vụ i ch đất nước àm mục tiêu cao nhất”
Nh n ại nội hàm của i ch và th c tế t nh h nh, ch ng ta thấy nội hàm của
ph t triển, an ninh và vị thế trong giai đoạn mới c ng mang nhiều s c th i cụ
thể mới Ph t triển phải nhằm phục vụ cho mục tiêu công nghiệp h a, hiện đại
h a An ninh hông chỉ gồm c c vấn đề chủ quyền, an ninh theo nghĩa hẹp mà
c n à nh ng vấn đề an ninh theo nghĩa rộng, an ninh toàn iện Vấn đề vị thế
hông chỉ đặt ra ở mức gi vai tr đang c , mà c n phải tạo đư c vai tr ngày
một ớn h n để t c động phục vụ cho i ch quốc gia Ph t huy vị thế ch nh à
điểm mạnh của ngoại giao. Khi c” của đất nước c n hạn chế, việc ph t huy
thế” sẽ tạo điều iện gia tăng sức mạnh tổng h p của đất nước
T hai, việc a chọn ch nh s ch tối ưu với c c đối t c, trong đ đặc
biệt à tạo huôn hổ ổn định, u ài và ngày càng đi vào chiều s u quan hệ
với c c nước ớn và c c nước ng giềng chung iên giới đ ng vai tr qan
trọng. Ưu tiên và ch trọng quan hệ với c c nước này à ài học quan trọng
đối với ch ng ta trong nhiều năm qua, nhưng vẫn à một th ch thức hông
75
nh đối với ngoại giao và đối ngoại hiện nay Quan hệ với c c nước ớn c ý
nghĩa đặc iệt quan trọng để tăng vị thế quốc tế, gi môi trường hoà nh, ổn
định u ài, tranh thủ vốn, công nghệ, inh nghiệm quản ý, thị trường xuất
hẩu, đối t c đầu tư Quan hệ với c c nước ng giềng c ý nghĩa quan trọng
đặc iệt đối với an ninh và ổn định của Việt Nam, c ng như đối với yêu cầu
tạo môi trường quốc tế h a nh phục vụ cho mục tiêu ph t triển của đất nước
ối với c c nước ớn, th ch thức ớn nhấy à s mất c n đối về nguồn
c với c c nước ớn, đ i h i ngoại giao phải c chiến ư c và s ch ư c ph t
huy sức mạnh tổng h p” để c n ằng ại Thành t u trong thời gian qua à
ch ng ta đã ph t triển đư c quan hệ với tất cả c c nước ớn, nhưng c n thiếu
chiều s u, chưa ền v ng C ng cần phải n i hiện nay xu hướng v a h p t c
v a đấu tranh, đặc iệt à cạnh tranh chiến ư c gi a ản th n c c nước ớn
ph t triển mạnh, g y h hăn cho ngoại giao trong việc ảo đảm quan hệ hài
h a với tất cả c c nước ớn C c nước ớn ôi éo, tạo nên nh ng tập h p c
ư ng đa ạng, chồng chéo, đan xen và iến chuyển rất nhanh một c ch th c
ụng trên c sở th c tế của so s nh c ư ng và i ch quốc gia à ch nh,
càng àm phức tạp nhiệm vụ của ngoại giao Và cuối cùng nhưng hông ém
phần quan trọng à c c nước ớn c vai tr hàng đầu trên thế giới đều à nh ng
nước mà ch ng ta c nh ng vấn đề an ninh tr c tiếp và phức tạp nhất Xử ý
tốt mối quan hệ này, ngoại giao v a g p phần tạo một môi trường h a nh,
ổn định u ài cho đất nước, v a tranh thủ đư c c c nguồn c ên ngoài
quan trọng, v a n ng cao vị thế của đất nước trên àn cờ chiến ư c quốc tế
C c nước ng giềng (Lào và Campuchia) à địa àn chiến ư c quan
trọng sống c n đối với Việt Nam trên tất cả c c ĩnh v c, nhất à ch nh trị, an
ninh, quốc ph ng, đối ngoại Lịch sử cho thấy Lào và Campuchia h a nh,
ổn định, inh tế ph t triển, c quan hệ h u nghị ng giềng và h p t c toàn
iện với Việt Nam à i ch chiến ư c u ài của Việt Nam Qu n triệt c c
76
nguyên t c tôn trọng độc ập, chủ quyền, hông can thiệp vào công việc nội
ộ, nhưng chủ động tăng cường quan hệ h u nghị, h p t c, g n ết và tin cậy
ẫn nhau gi a ta với t ng nước; giải quyết ứt điểm nh ng tồn tại trong vấn
đề iên giới ãnh thổ; x y ng đường iên giới hoà nh, h u nghị, h p t c;
th c đẩy h p t c inh tế với Lào và Campuchia, coi đ à nền tảng vật chất
để tăng cường s g n ết và củng cố quan hệ h p t c truyền thống tốt đẹp
u ài gi a ta với t ng nước à nh ng vấn đề c tầm quan trọng hàng đầu
Ngoại giao c thể a trên nh ng thuận i về truyền thống ịch sử, n tộc,
quan hệ ch nh trị nhưng c ng phải giải quyết nhiều h hăn, trong đ c s
hạn chế về tiềm c, xu hướng đa ạng ho , đa phư ng ho , đan xen ảnh
hưởng đang à xu hướng chung
T ba, yêu cầu ngoại giao Việt Nam phải chuyển mạnh sang ngoại
giao phục vụ kinh tế và tiến hành ngoại giao kinh tế một c ch hiệu quả. Xu
hướng chung hiện nay à c c nước đều ành ưu tiên cho ph t triển inh tế, coi
kinh tế c ý nghĩa quyết định đối với việc tăng cường sức mạnh tổng h p
quốc gia. Sức mạnh của một quốc gia hông c n tu thuộc chủ yếu vào sức
mạnh ch nh trị, qu n s mà à sức mạnh tổng h p, trong đ sức mạnh về inh
tế c vai tr nổi ật L i ch inh tế trở thành động c ch nh trong quan hệ
đối ngoại cả về song phư ng ẫn đa phư ng Nhu cầu ph t triển inh tế v a à
động c th c đẩy c c nước cải thiện và ph t triển inh tế, v a à nh n tố àm
gia tăng s cạnh tranh inh tế gi a c c nước Trật t thế giới mới và c c tập
h p c ư ng đư c tạo ng hông phải o chiến tranh mà trên c sở inh tế
- ch nh trị à ch nh Do đ , ngoại giao của c c nước đã và đang chuyển mạnh
t ngoại giao ch nh trị à chủ yếu sang ết h p chặt chẽ ch nh trị với inh tế,
gi a ch nh trị - inh tế trong nước với ch nh trị - inh tế quốc tế Một đại sứ
Anh tại Mỹ đã nhận xét: Ngày càng h ph n iệt c i g à ch nh trị trong
ngoại giao và c i g à inh tế và thật s iệu đường ph n c ch gi a hai yếu tố
77
này c ch t gi trị nào hông?” Ngoại giao Việt Nam c ng hông nằm ngoài
quy uật đ , nhất à hi nguy c tụt hậu về inh tế đang à một trong nh ng
nguy c ớn nhất đối với đất nước và ch ng ta đã x c định i ch ph t triển à
i ch trung t m Trong thời điểm hiện nay khi đất nước đang chuẩn ị
chuyển sang một giai đoạn ph t triển mới ở tầm cao h n, ngoại giao càng cần
c nhiều đ ng g p mang t nh tham mưu s u s c cho việc x c định một chiến
ư c ph t triển đ ng đ n của đất nước
T tư, yêu cầu đẩy mạnh ngoại giao văn ho Trong qu tr nh toàn cầu
h a và hội nhập hiện nay, văn h a đang nổi ên à một trong nh ng yếu tố
quan trọng để x c định nền m ng” của nhà nước n tộc hi nh ng ải ph n
c ch mang t nh ịch sử và nh n tạo để x c định ranh giới gi a c c quốc gia
đang ị mờ đi Nhiệm vụ của ngoại giao văn h a à đem đến s hiểu iết vư t
ra ngoài nh ng h nh ảnh huôn mẫu và tạo ra nh ng nhận thức thuận i của
cộng đồng quốc tế về Việt Nam.
Ngoại giao văn ho Việt Nam c nền tảng à một n tộc giàu ản s c
với nền văn hiến u đời Ngoại giao văn ho Việt Nam c nhiệm vụ hướng
tới quốc tế ưới g c độ tuyên truyền, quảng h nh ảnh đất nước để g p phần
th c hiện th ng i c c mục tiêu ph t triển, an ninh và đặc iệt à vị thế, phải
thống nhất và n ng cao nhận thức về vị tr , tầm quan trọng của công t c ngoại
giao văn h a, c sản phẩm văn h a đối ngoại cụ thể, ết h p chặt chẽ gi a
ngoại giao văn ho với ngoại giao ch nh trị và ngoại giao inh tế Tận ụng
sức mạnh của ngoại giao văn ho để mở đường cho ngoại giao trên c c ĩnh
v c ch nh trị và inh tế
T , yêu cầu th ch nghi với s đa ạng về đối t c trong ối cảnh
hội nhập và đẩy mạnh h n n a c c h nh thức ngoại giao h c Trong thời đại
toàn cầu h a, ngoại giao đa phư ng tuy về c ản vẫn à hoạt động ngoại giao
c iên quan đến c c quốc gia với nhau, nhưng với s h nh thành và ớn mạnh
78
của nhiều tổ chức quốc tế hu v c, iên hu v c và quốc tế, o qu tr nh toàn
cầu h a, o s gia tăng c c vấn đề toàn cầu hay o t c động của s thay đổi
c ư ng gi a c c nước ớn àm cho xu hướng đa c c, đa phư ng ph t triển
h n, đã àm cho ngoại giao đa phư ng ngày càng trở thành một quan hệ nhiều
chiều gi a c c chủ thể đa ạng của quan hệ quốc tế Ngoại giao đa phư ng à
một hoạt động quan trọng của ngoại giao Việt Nam trong thời hội nhập,
thể hiện ước hội nhập toàn iện, vư t ên trên hội nhập inh tế quốc tế
Ngoại giao nh n n à một nét mới hiện nay, mở rộng h n với s ph t
triển của xã hội n s toàn cầu và mạng ưới c c tổ chức phi ch nh phủ, c ảnh
hưởng mạnh mẽ tới an ninh, n chủ h a và s ph t triển của c c quốc gia
T s u, yêu cầu phải th ch nghi với s ph t triển của c c c ư ng trong
nước tham gia hoạt động đối ngoại. y à trào ưu chung ở tất cả c c nước
trong ối cảnh toàn cầu h a với s ph t triển mạnh mẽ của c c iễn đàn mới S
gia tăng đa ạng về ĩnh v c và về đối t c của c c quan hệ h p t c trong hội nhập
cùng với qu tr nh tăng quyền chủ động” để tạo thuận i và n ng hiệu quả h p
t c, c c ộ chức năng như thư ng mại, tài ch nh, quốc ph ng, giao thông, môi
trường, ng n hàng… đều iên hệ tr c tiếp hông chỉ với c c ộ chức năng của
nước ngoài mà cả với nh ng đối t c h c Mức độ ph t triển của ngoại giao gọi
tr c tiếp” ( irect - ia ip omacy) đ rất mạnh, hầu hết c c ộ đều c Vụ Quan
hệ quốc tế Hệ ụy của đất nước càng hội nhập à c c mối iên ạc ra nước ngoài
và t nước ngoài vào càng t qua ênh ngoại giao
C ng trong ối cảnh này, s ết h p chặt chẽ gi a ngoại giao nhà nước,
ngoại giao đảng, ngoại giao nh n n nhằm tạo thành sức mạnh tổng h p
trên mặt trận đối ngoại càng trở nên cấp ch
T b y, th ch thức đối với ngoại giao phải hoàn thiện nh ng năng c
mới Trước hết à năng c nghiên cứu o trong ối cảnh hội nhập, c c vấn đề
đặt ra ngày càng đa ạng và phức tạp, nh ng vấn đề của thế giới và hu v c
79
đều iến đổi một c ch nhanh ch ng và hôn ường, c c mối quan hệ quốc tế
và tập h p c ư ng iến đổi hông ng ng Mặt h c, yêu cầu ph t triển và
yêu cầu đối ngoại đ i h i phải tăng hiệu quả, inh hoạt h n n a, mà hệ ụy của
n à phải c nh ng o ch nh x c và ài h n, nh ng chiến ư c c t nh
tổng thể, iên ngành, iên ĩnh v c
Năng c tiếp theo à năng c xử ý thông tin Ở đ y c hai mặt, trước
hết phải xử ý nhanh v trong thời đại c ch mạng thông tin iên ạc đang ph t
triển mạnh mẽ đã ẫn tới một ết quả thần à tốc độ xử ý thông tin,
chuyển tải thông tin đi xa tăng ên gấp ội với chi ph ngày càng giảm Bên
cạnh đ , thời đại ùng nổ thông tin đ i h i ngoại giao phải ảo đảm yếu tố
tốc độ” trong xử ý t nh huống Do Việt Nam hội nhập quốc tế s u s c
hông nh ng về inh tế mà cả về ch nh trị, nên mọi iến động của t nh h nh
thế giới và hu v c t nhiều đều c t c động đến Việt Nam Th c vậy, trong
thế giới toàn cầu ho ngày nay, một s thay đổi nh ở một n i rất xa c ng c
thể g y ra hậu quả h ường trước và qu tr nh này iễn ra rất nhanh Do đ ,
ngoại giao phải hết sức nhạy én n m t đư c t nh h nh để đề xuất phư ng
n xử ý nhanh ch ng, ịp thời Nghiên cứu và xử ý thông tin à nh ng công
cụ quan trọng phục vụ cho xử ý t nh huống
ể đ p ứng tốt nh ng đ i h i của t nh h nh mới, ngành ngoại giao cần
iện toàn, n ng cao hiệu quả ộ m y của Bộ Ngoại giao, c quan tham mưu
chủ yếu và c ư ng n ng cốt th c hiện ch nh s ch đối ngoại của ảng và
Nhà nước Ngoại giao Việt Nam c ng cần ph t triển mạng ưới c quan đại
iện cho phù h p với thế và c mới và nhu cầu đối ngoại ngày càng mở rộng
của đất nước Bên cạnh đ , cần hông ng ng n ng cao năng c của c n ộ
ngoại giao nhằm đ p ứng ịp thời nh ng nhiệm vụ của ngành
C thể n i, nh ng điều chỉnh về ch nh s ch đối ngoại trong c c văn
iện ại hội ảng XII nhằm giải quyết hai vế trong phạm trù thế và c”
80
Bằng việc giải quyết c c vấn đề an ninh và ph t triển, ằng ngoại giao inh tế,
ằng chức năng phối h p c c c ư ng tham gia đối ngoại, ngoại giao đang
nỗ c tham gia x y c cho đất nước Ngoại giao c ng x y c cho ch nh
m nh ằng việc n ng cao nh ng năng c mà thời hội nhập đ i h i Ngoại
giao c ng đang tạo thế cho đất nước ằng đa ạng h a, đa phư ng h a quan
hệ quốc tế, ằng quan hệ với c c đối t c hàng đầu, ằng ngoại giao đa
phư ng, ngoại giao văn h a, ngoại giao nh n n B c Hồ n i: Th c c à
c i chiêng mà ngoại giao à tiếng Chiêng c to tiếng mới ớn” Ngoại giao
cần ph t huy s năng động, s ng tạo, inh hoạt để c i tiếng” đ nh ra đư c
nh n ên gấp nhiều ần
Ngoại giao Việt Nam phải tập trung ph t huy nh ng thuận i và hạn
chế c c th ch thức o nh ng chuyển iến ớn trên thế giới c ng như nh ng xu
thế ớn trong quan hệ quốc tế tạo ra Ngoại giao phải xử ý thành công c c
mối quan hệ: gi a hội nhập với việc gi g n ản s c n tộc; gi a hội nhập,
ph t triển với ảo đảm an ninh, ổn định; gi a n tộc - giai cấp - quốc tế trong
hội nhập quốc tế ồng thời, ngoại giao cần qu n triệt s u s c phư ng ch m
hành động đã đư c ảng x c định à ấy việc gi v ng môi trường h a nh,
ổn định để ph t triển inh tế - xã hội à i ch cao nhất của Tổ quốc và phải
ấy phục vụ i ch đất nước àm mục tiêu cao nhất” Trước nh ng vấn đề
phức tạp đặt ra trong thời hội nhập, ngoại giao cần vận ụng inh hoạt,
héo éo tư tưởng ngoại giao Hồ Ch Minh c ng như nh ng phư ng ph p,
phong c ch và nghệ thuật Hồ Ch Minh về ngoại giao, để th c hiện th ng i
nh ng nhiệm vụ đối ngoại mà ảng và Nhà nước giao ph .
81
KẾT LUẬN
1. ường ối, ch nh s ch đối ngoại của ảng trong c c văn iện ại hội
XII a trên nền tảng tư tưởng của chủ nghĩa M c – Lênin và tư tưởng Hồ
Ch Minh về quan hệ quốc tế ường ối, ch nh s ch đối ngoại của ảng trong
nghị quyết ại hội XII c n à s ế th a và ph t huy truyền thống ngoại giao
của n tộc Việt Nam; t s ph n t ch s u s c, ch nh x c t nh h nh và xu thế
ph t triển của thế giới; t nh ng thành t u và ài học inh nghiệm trong 30
năm đổi mới ặc iệt à t yêu cầu, nhiệm vụ của c ch mạng nước ta thời
đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a và hội nhập quốc tế hiện nay
2 Trên c sở thế và c của đất nước sau 30 đổi mới, ế th a đường ối
đối ngoại của c c ại hội trước, ại hội XII của ảng đã c s ổ sung, hoàn
thiện và ph t triển đường ối đối ngoại trên nhiều nội ung quan trọng Trước
hết à ở s nhận định, đ nh gi một c ch h ch quan về thời đại, c ng như s
t c động của c c xu thế vận động của thế giới đến đời sống quan hệ quốc tế
đư ng đại và đến s ph t triển của nước ta Văn iện đại hội XII c ng đã định
ra đường ối mới, ế th a nh ng nội ung c ản của đường ối đối ngoại
đư c thông qua tại c c đại hội trước, đặc iệt à ại hội XI, và c nh ng
ổ sung, ph t triển mới:
T ất, nhiệm vụ đối ngoại đư c nêu như một thành tố của Chủ đề
ại hội Bên cạnh ốn thành tố của chủ đề ại hội XI à: S ãnh đạo và sức
chiến đấu của ảng, sức mạnh toàn n tộc, công cuộc đổi mới và mục tiêu
tổng qu t, chủ đề ại hội XII ổ sung thành tố thứ năm: Bảo vệ v ng ch c
Tổ quốc, gi v ng môi trường h a nh, ổn định”
T , công t c đối ngoại trong nhiệm 2011 - 2016 đư c đ nh gi
s u h n Văn iện ại hội XII nêu rõ thành t u, nguyên nh n và hạn chế của
qu tr nh triển hai đường ối đối ngoại
82
T b , mục tiêu đối ngoại đư c đề cập rõ h n và ở mức cao nhất Mục
tiêu đối ngoại v i ch quốc gia, n tộc” đư c nêu ần đầu trong Văn iện
ại hội XI Văn iện ại hội XII àm rõ h n và ph t triển thành Bảo đảm i
ch tối cao của quốc gia - n tộc, trên c sở c c nguyên t c c ản của uật
ph p quốc tế, nh đẳng và cùng c i”
T tư, phư ng ch m chỉ đạo c c hoạt động đối ngoại đư c nêu rõ h n
Trước hi nêu c c nhiệm vụ đối ngoại, Văn iện chỉ rõ phư ng ch m th c
hiện nhiệm vụ à v a h p t c, v a đấu tranh”
T , quan điểm chỉ đạo việc th c hiện nhiệm vụ ảo vệ Tổ quốc
đư c nêu cụ thể h n Kh c văn iện ại hội XI, Văn iện ại hội XII nêu rõ
quan điểm: Kiên quyết, iên tr ” hi triển hai nhiệm vụ ảo vệ Tổ quốc
T s u, c c quan điểm chỉ đạo, định hướng ớn đối với qu tr nh hội
nhập quốc tế đư c nêu rõ Ph t triển định hướng hội nhập quốc tế đư c nêu
trong Văn iện ại hội XI, Văn iện ại hội XII nêu rõ nh ng quan điểm chỉ
đạo, c c định hướng ớn đối với hội nhập quốc tế trong tất cả c c ĩnh v c
T b y, công t c đối ngoại đa phư ng đư c nhấn mạnh Văn iện chỉ rõ
định hướng về công t c đối ngoại đa phư ng à: Chủ động và t ch c c đ ng
g p x y ng, định h nh c c thể chế đa phư ng”; Chủ động tham gia và ph t
huy vai tr tại c c c chế đa phư ng, đặc iệt à ASEAN và Liên h p quốc”
T t , thuật ng đối ngoại Nh n n” đư c ùng thay cho ngoại
giao Nh n n”, thể hiện rõ h n vị tr , vai tr và phạm vi của công t c này
trong tổng thể c c hoạt động đối ngoại của đất nước
3. Bên cạnh nh ng thành t u đạt đư c trong thời gian qua, tạo thành
tiền đề quan trọng để đưa nước ta ước vào giai đoạn ph t triển mới. Tuy
nhiên, tiến tr nh hội nhập quốc tế vẫn c n hông t hạn chế, yếu ém ất
nước đang ước vào một giai đoạn ph t triển mới về chất, c ý nghĩa chiến
ư c và đặt ra nhiều yêu cầu đổi mới t tư uy đến c ch àm Ở ên ngoài,
83
môi trường chiến ư c của đất nước ta đã và đang nổi ên nhiều th ch thức
chưa t ng c , t c động tr c tiếp đến c c i ch an ninh và ph t triển. Nền
kinh tế nước ta vẫn dễ bị tổn thư ng trước c c iến động bất l i của kinh tế
thế giới Ch ng ta c ng chưa tranh thủ đư c đầy đủ c c c hội của hội nhập
quốc tế để n ng cao chất ư ng tăng trưởng và năng c cạnh tranh của nền
kinh tế, chưa tạo đư c động l c mạnh mẽ để ph t triển nhanh và ền v ng.
Trong hi đ , ph t triển và hội nhập đang tạo nhiều sức ép ên c c vấn đề văn
h a, xã hội và môi trường.
T nh h nh trên đặt ra cho toàn ngành ngoại giao nh ng nhiệm vụ mới
và cấp ch để àm sao tranh thủ thời c , vư t qua th ch thức, đặt con thuyền
đất nước vào đ ng uồng lạch thuận l i nhất để v ng vàng tiến ra biển lớn.
4. Dưới s ãnh đạo s ng suốt của ảng, với đường ối đối ngoại đư c
th c tế iểm nghiệm h n 40 năm qua và với nỗ c của toàn ảng, toàn qu n,
toàn n, ch ng ta tin tưởng v ng ch c rằng đối ngoại sẽ tiếp tục đạt đư c
nh ng thành t u mới, phục vụ đ c c s nghiệp x y ng và ảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa ./.
84
DANH M C TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. CÁC TÁC PHẨM KINH ĐIỂN VÀ VĂN KIỆN ĐẢNG
1. C c M c và ph ngghen, T à tập, Tập 4, Nx Ch nh trị quốc gia, H.1995.
2. C c M c và ph ngghen, T à tập, Nx Ch nh trị quốc gia, H 1997
3. ảng Cộng sản Việt Nam, b u t à qu t
VI,VII,VIII,IX,X,XI.
4. ảng Cộng sản Việt Nam, K b u t à qu t I,
Nx s thật, H 11987.
5. ảng Cộng sản Việt Nam, b u t à qu t II,
Nx S thật, H 1991
6. ảng Cộng sản Việt Nam, K b u t à qu t I ,
Nx Ch nh trị quốc gia, H 2001
7. ảng Cộng sản Việt Nam, b u t à qu t ,
Nx Ch nh trị quốc gia, H 2006
8. ảng Cộng sản Việt Nam, K b u t à qu t I,
Nx Ch nh trị quốc gia, H 2016.
9. ảng Cộng sản Việt Nam, K b u t à qu t II,
Nx Ch nh trị quốc gia, H. 2016.
10. ảng Cộng sản Việt Nam, N ị quyết H ị B ấp à Tru ươ
8 ó I , Nx Ch nh trị quốc gia, H 2003
11. V I Lênin, T à tập, Tập 4, 27, 40, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2000
12. Hồ Ch Minh, T à tập, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2000
13. Hồ Ch Minh, T à tập,Tập 3, Nx Ch nh trị quốc gia, H 1995
14. Hồ Ch Minh, T à tập,Tập 4, Nx Ch nh trị quốc gia, H 1995
15. Hồ Ch Minh, T à tập, Tập 5, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2000.
16. Hồ Ch Minh, T à tập, Tập 7, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2000.
II. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI
85
17. Phạm Quang Minh, Ch nh s ch đối ngoại đổi mới của Việt Nam 1986-
2010”, Phạm Quang Minh, Nx Thế giới, Hà Nội 2012.
18. Phạm Quang Minh , Qu tr nh h nh thành ch nh s ch đối ngoại đổi mới của
Việt Nam” Trong: ông truyền thống và hội nhập, NXB Thế giới, Hà
Nội 2007, tr 427-436
19. V Dư ng Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam 1940-2010”, NXB
Ch nh trị quốc gia, 2010
20. Tạp ch Nghiên cứu Lịch sử, số 12 (464), 2014, tr 66-69;
21. Ban Tư tưởng - văn h a Trung ư ng, C uyê ê u, qu tr t ị
quyết (Dùng cho c n ộ chủ chốt và o c o viên), Nx ,
Ch nh trị quốc gia, H 2006
22. Bộ Ngoại giao, N t N 1945 - 2000, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2000
23. Bộ ngoại giao, Tư tưở Hồ C M , đề tài nghiên cứu hoa
học cấp Bộ, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2003
24. Bộ Ngoại giao, Vụ ch nh s ch đối ngoại, Tổ ết s và
qu qu tế và N à ư t qu 20 ổ , đề tài nghiên
cứu hoa học trọng điểm cấp ộ, Nx Ch nh trị quốc gia, H 2004
25. Bộ Ngoại giao, Ban nghiên cứu Lịch sử ngoại giao, ậ dụ tư tưở
Hồ C M tr t ờ ỳ ập qu tế, Nx Ch nh trị quốc gia
H. 2009.
26. Bộ Ngoại giao Tó tắt ị sử à t N , B o điện tử, Bộ
Ngoại giao, Hà Nội Cập nhật ngày 11/2/2011
27. Nguyễn Tấn D ng, G ập tổ t ươ t ế : Cơ - t
t và à ú t , We site Ch nh phủ cập nhật ngày
7/11/2006
28. Võ Nguyên Gi p, N t N tr t ờ Hồ C M , Nxb
Ch nh trị quốc gia H. 2000.
86
29. Nguyễn Hoàng Gi p, M t s vấ v b v ập dâ t , quy
qu tr b t à u ó , B o điện tử ảng Cộng sản Việt Nam
, cập nhật nhật ngày 22/4/2011
30. Hội đồng ý uận Trung Ư ng Tổ ết ý uậ , t ự t ễ 20 ổ
1986 - 2006), H. 2006.
31. Học viện Ch nh trị - Hành ch nh quốc gia Hồ Ch Minh, Tập Bà qu
qu tế, Nx Lý uận Ch nh trị H. 2008.
32. ỗ ức Hinh Tư tưở Hồ C M v - M t s du ơ b ,
Nxb Ch nh trị quốc gia, H 2005
33. Phạm Gia Khiêm, N t N 65 ồ à ù ất ư ,
B o điện tử, Bộ Ngoại giao, cập nhật ngày 28/10/2010
34. Th i Văn Long, Qu tr t qu v tr N ị
quyết I , B o điện tử ảng Cộng sản Việt Nam, cập nhật
ngày 24/5/2011
35. inh Xu n Lý, Tư tưở Hồ C M v và sự vậ dụ
tr t ờ ỳ ổ , Nx Ch nh trị quốc gia, H 2005
36. Nguyễn Thế L c, Lị sử p trà C s , ô â qu tế và ị
trị t ế , Nx Lý uận ch nh trị H. 2006.
37. Tr nh Mưu, Qu qu tế và s t N y,
Nx Gi o ục, H 2008
38. ỗ Mười, Bà p t b u H ị B ấp à Tru ươ 3
ó II, Nxb CTQG, H, 1992.
39. Trần Nam Tiến, Lị sử qu qu tế 1945 - 2000), Nxb
Gi o ục, H 2008
87