ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ --o0o--
NGUYỄN QUANG HƯNG
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO TIẾP CÔNG DÂN MỘT CỬA TẬP TRUNG TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2021
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ --o0o--
NGUYỄN QUANG HƯNG
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO TIẾP CÔNG DÂN MỘT CỬA TẬP TRUNG TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã Số: 8480205.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hà Nam
Hà Nội - 2021
3
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 10
PHẦN 2: NỘI DUNG .................................................................................................. 11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI TỈNH VÀ NHU CẦU CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ............................................................... 11
1.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Hà Giang ............................ 11
1.1.1. Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến........................................................... 11
1.1.2. Hệ thống thư điện tử công vụ .............................................................................. 11
1.1.3. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc .............................................. 12
1.1.4. Hệ thống một cửa điện tử .................................................................................... 12
1.2. Hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................... 13
1.2.1. Hạ tầng mạng LAN, Internet tại các cơ quan hành chính nhà nước ................... 13
1.2.2. Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh .................................................................... 14
1.3. Nhu cầu cần thiết phải phát triển hệ thống ........................................................ 15
1.4. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TẬP TRUNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CÓ THỂ SỬ DỤNG TRIỂN KHAI ........................... 17
2.1. Tổng quan và mô hình hệ thống của hệ thống một cửa điện tử và hệ thống một cửa điện tử tập trung ........................................................................................... 17
2.1.1. Mô hình hệ thống một cửa điện tử ...................................................................... 17
2.1.2. Mô hình một cửa điện tử tập trung ...................................................................... 18
2.1.3. Các bộ phận cấu thành của mô hình một cửa điện tử tập trung .......................... 19
2.2. Nghiên cứu, đánh giá lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp để phát triển ..... 23
2.2.1. Văn bản hướng dẫn về lựa chọn công nghệ, giải pháp........................................ 23
2.2.2. Tìm hiểu một số công nghệ lập trình ................................................................... 24
2.2.3. So sánh đánh giá các công nghệ lập trình ........................................................... 28
2.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................................................................... 29
2.2.5. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ .......................................................................... 30
2.2.6. Lựa chọn giải pháp bảo mật ................................................................................ 30
2.2.7. Giáp pháp bảo mật ............................................................................................... 32
4
2.2.8. Lựa chọn giải pháp kỹ thuật phát triển hệ thống ................................................. 33
2.3. Tiểu kết Chương ................................................................................................... 33
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................... 34
3.1. Thiết kế Hệ thống một cửa điện tử tập trung tỉnh Hà Giang ........................... 34
3.1.1. Mô hình kiến trúc hệ thống ................................................................................. 34
3.1.2. Yêu cầu về tính năng ........................................................................................... 34
3.1.3. Yêu cầu về chức năng .......................................................................................... 38
3.1.4. Thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng .......................................................... 48
3.1.5. Tích hợp và chia sẻ dữ liệu với nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang ... 51
3.1.6. Giải pháp kết nối liên thông giữa các đơn vị ....................................................... 52
3.1.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu bảng mã dùng chung ..................................................... 53
3.1.8. Thiết kế cấu trúc CSDL dùng chung theo phiên bản .......................................... 54
3.1.9. Thiết kế và xây dựng CSDL Thủ tục hành chính ................................................ 55
3.1.10. Thiết kế, xây dựng CSDL công dân .................................................................. 57
3.1.11. Thiết kế, xây dựng CSDL Doanh nghiệp .......................................................... 59
3.2. Tiểu kết Chương ................................................................................................... 61
CHƯƠNG 4. TRIỂN KHAI VÀ CHẠY THỬ NGHIỆM ........................................ 62
4.1. Triển khai Cài đặt hệ thống ................................................................................. 62
4.2. Đánh giá an toàn thông tin của hệ thống ............................................................ 63
4.3. Chức năng quản lý dùng chung của phần mềm ................................................ 64
4.3.1. Đăng nhập ............................................................................................................ 64
4.3.2. Đăng xuất ............................................................................................................. 66
4.3.3. Thông tin cá nhân ................................................................................................ 66
4.3.4. Tìm kiếm hồ sơ .................................................................................................... 68
4.3.5. Thống kê & Báo cáo ............................................................................................ 69
PHẦN 3: KẾT LUẬN .................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 74
5
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tổng thể hệ thống TTTHDL ............................................................ 14
Hình 2.1. Mô hình hệ thống một cửa điện tử ................................................................ 17
Hình 2.2. Mô hình hệ thống một cửa điện tử tập trung ................................................. 18
Hình 3.1. Mô hình kiến trúc hệ thống ........................................................................... 34
Hình 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu nền tảng tập trung ....................................................... 49
Hình 3.3. Mô hình kiểm tra dữ liệu ............................................................................... 50
Hình 3.4. Mô hình Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang ..................... 51
Hình 3.5. Mô hình liên thông hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh Hà Giang ........................ 52
Hình 4.1. Mô hình triển khai hệ thống dịch vụ công ..................................................... 62
Hình 4.2. Mô hình kiến trúc nền .................................................................................... 63
Hình 4.3. Chức năng đăng nhập tập trung ..................................................................... 65
Hình 4.4. Giao diện sau khi đăng nhập ......................................................................... 66
Hình 4.5. Chức năng đăng xuất ..................................................................................... 66
Hình 4.6. Thông tin cá nhân .......................................................................................... 66
Hình 4.7. Hiển thị thông tin cá nhân ............................................................................. 67
Hình 4.8. Chỉnh sửa thông tin cá nhân .......................................................................... 67
Hình 4.9. Menu tìm kiếm toàn bộ hồ sơ ........................................................................ 68
Hình 4.10. Giao diện tìm kiếm toàn bộ hồ sơ ............................................................... 68
Hình 4.11. Tìm kiếm hồ sơ theo tiêu chí ....................................................................... 69
Hình 4.12. Báo cáo số lượng hồ sơ ............................................................................... 69
Hình 4.13. Giao diện hiển thị báo cáo ........................................................................... 70
Hình 4.14. Menu báo cáo theo thủ tục hành chính ........................................................ 70
Hình 4.15. Giao diện báo cáo chi tiết tổng hợp theo thủ tục hành chính ...................... 71
Hình 4.16. Menu báo cáo thủ tục liên thông ................................................................. 71
Hình 4.17. Báo cáo hồ sơ trực tuyến ............................................................................. 72
6
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng so sánh đánh giá các công nghệ ........................................................... 28
Bảng 3.1. Danh sách tính năng kỹ thuật cần có ............................................................ 34
Bảng 3.2. Danh sách tính năng kỹ thuật nên có ............................................................ 37
Bảng 3.3. Danh sách yêu cầu về chức năng .................................................................. 38
Bảng 3.4. Danh mục bảng dữ liệu ................................................................................. 54
Bảng 3.5. Trường dữ liệu .............................................................................................. 54
Bảng 3.6. Phiên bản danh mục ...................................................................................... 54
Bảng 3.7. Định nghĩa dữ liệu ......................................................................................... 55
Bảng 3.8. Thiết kế CSDL thủ tục hành chính ............................................................... 55
Bảng 3.9. Thông tin cơ bản của thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................. 56
Bảng 3.10. Nhập bổ sung các trường thông tin còn thiếu ............................................. 57
Bảng 3.11. Thiết kế CSDL Doanh nghiệp ..................................................................... 59
Bảng 4.1. Danh sách tài khoản thử nghiệm phần mềm ................................................. 65
7
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin dành lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo, PGS. TS. Nguyễn Hà Nam là người đã hướng dẫn, khuyến khích, chỉ bảo và tạo cho tôi những điều kiện tốt nhất từ khi bắt đầu thực hiện cho tới khi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt, cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá và đã tạo các điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Đồng thời tôi xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình tôi cùng toàn thể
bạn bè những người đã luôn giúp đỡ, động viên tôi.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tôi tại Văn phòng UBND tỉnh Hà Giang đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu chương trình thạc sĩ tại Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội.
8
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Nghiên cứu phát triển hệ thống giao tiếp công dân một cửa tập trung tỉnh Hà Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều đã được trình bày hoặc là của chính cá nhân tôi hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Quang Hưng
9
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
TTHC Thủ tục hành chính
MCĐT Một cửa điện tử
DVC Dịch vụ công
CPĐT Chính phủ điện tử
CQĐT Chính quyền điện tử
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
UBND Ủy ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
CSDL Cơ sở dữ liệu
SMS Dịch vụ tin nhắn
LAN Mạng nội bộ
FIREWALL Tường lửa
VPN Mạng riêng ảo
WORKFLOW Quy trình làm việc
USER Người dùng
HĐH Hệ điều hành
CLIENT Máy trạm
SERVER Máy chủ
TTTHDL Trung tâm tích hợp dữ liệu
10
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính đã được tỉnh Hà Giang xác định là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
Đáp ứng việc xây dựng hệ thống Một cửa điện tử tuân thủ theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
Các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền mà không làm phát sinh chi phí. Quá trình này được đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá bằng các phương thức khác nhau, có sự tham gia của tổ chức, cá nhân trên cơ sở lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
Việc tiến hành xây dựng hệ thống và tổ chức thành mô hình hệ thống giao tiếp công dân một cửa điện tử tập trung nhằm nâng cấp lõi thủ tục hành chính của hệ thống phần mềm. Hiện tại các thủ tục hành chính tại các sở, ngành rất phức tạp, không đơn thuần một thủ tục có một thời gian xử lý, mà trong từng thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ với quy trình xử lý khác nhau về thời gian cũng như cơ quan tiếp nhận. Do đó việc nâng cấp lõi thủ tục hành chính sẽ hỗ trợ cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các sở, ngành giải quyết triệt để được những vướng mắc, khó khăn trước đây khi xử lý các thủ tục có nhiều thành phần hồ sơ và cần phải chuyển qua nhiều cơ quan chuyên môn khác nhau để xử lý.
Cho phép tích hợp và chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
Tạo thuận lợi cho việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
Tổ chức với mô hình hệ thống giao tiếp công dân một cửa điện tử tập trung mục đích chính là tính năng liên thông. Đối với phiên bản cũ, việc liên thông ngang giữa các sở, ngành với nhau không thực hiện được, việc liên thông từ các sở, ngành đến UBND tỉnh chỉ thực hiện gửi và nhận, chưa xử lý hồ sơ một cửa điện tử thực tế tại Văn phòng UBND tỉnh. Sau khi được tổ chức với mô hình mới, việc liên thông xử lý văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính giữa các sở, ngành với nhau trở nên thuận lợi, nhanh chóng hơn. Tích hợp chữ ký số trong giải quyết hồ sơ để tăng tính pháp lý và giảm thời gian lưu chuyển hồ sơ giấy.
Xây dựng môi trường làm việc điện tử, đáp ứng nhu cầu tổng hợp trong quản lý nhà nước. Công khai, minh bạch đối với nền hành chính, hoàn thiện các thủ tục hành chính mới theo hướng công khai, đơn giản và thuận tiện.
Đảm bảo an toàn cho dữ liệu và ứng dụng CNTT ở mức cao nhất trong quá trình cung cấp các dịch vụ công cho người dân; các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh phải đạt được mức độ an toàn thông tin theo các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; hầu hết các ứng dụng CNTT và trao đổi dữ liệu đều tương thích về chuẩn an toàn thông tin.
11
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI TỈNH VÀ NHU CẦU CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
1.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Hà Giang
Tỉnh Hà Giang, được sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, sự vào cuộc của Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử, CCHC và CNTT của tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh, ứng dụng CNTT tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 có nhiều khởi sắc với bước phát triển mạnh mẽ, vượt bậc.
Đến nay, mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã có những bước tiến vượt bậc so với các tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Ứng dụng CNTT của tỉnh được vận hành, duy trì hoạt động liên tục, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, phục vụ kịp thời sự chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền trên địa bàn Tỉnh. Từ đó tạo ra môi trường làm việc điện tử nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí, góp phần thúc đẩy công tác cải cách hành chính.
Trong thời điểm nghiên cứu thực hiện luận văn, qua quá trình khảo sát hiện trạng có 4 hệ thống lớn chính mà tỉnh đã triển khai và đang được ứng dụng với quy mô rộng việc ứng dụng CNTT đã có những kết quả đáng ghi nhận.
1.1.1. Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
Hà Giang là một trong những địa phương đi đầu về triển khai hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến với quy mô 241 điểm cầu từ tỉnh xuống xã bao gồm 04 điểm cầu cấp tỉnh (văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Sở Tài chính); 11 điểm cầu phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; 11 điểm cầu văn phòng HĐND - UBND cấp huyện; 11 điểm cầu phòng Tài chính - Kế hoạch và 193 điểm cầu cấp xã., đạt tỷ lệ 100% các cơ quan hành chính có thể tham gia các cuộc họp trực tuyến quy mô 4 cấp Trung ương, tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh. Mạng lưới các cơ sở giáo dục, y tế, bảo hiểm xã hội, điện lực đã được đầu tư, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin từ tỉnh đến xã và tiếp tục được đầu tư, nâng cấp, mở rộng và hiện nay đã có nhiều mô hình xã hội hóa trong lĩnh vực này đi vào hoạt động có hiệu quả.
1.1.2. Hệ thống thư điện tử công vụ
Là một trong những hệ thống được tỉnh đã triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng từ khá sớm hệ thống mail công vụ và đến nay đã cấp 16.319 tài khoản thư cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể và các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% cán bộ công chức có hộp thư tài khoản thư điện tử và thường xuyên sử dụng trong công việc.
12
1.1.3. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc
Tỉnh Hà Giang đã triển khai đưa và đưa vào sử dụng toàn diện và thống nhất việc thuê dịch vụ phần mềm Quản lý Văn bản điều hành điện tử (VNPTIOffice) đến 100% các cơ quan Đảng, Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn; triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc trên địa bàn tỉnh đã góp phần không nhỏ trong việc nâng cao sự quản lý điều hành của các cấp lãnh đạo, tiết kiệm chí phí văn phòng phẩm trong các cơ quan hành chính nhà nước. Hệ thống thư điện tử công vụ được sử dụng thường xuyên, tạo thành thói quen trao đổi công việc bằng thư điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức. Tỉnh Hà Giang được Chính phủ đánh giá là tỉnh đi đầu trong 29 tỉnh, bộ, ngành hoàn thành kết nối phần mềm quản lý văn bản và điều hành công ciệc giai đoạn I trên trục liên thông với Văn phòng Chính phủ. Đồng thời là một trong những tỉnh, thành phố đi đầu trong triển khai xử lý văn bản điện tử, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
Tổ chức cấp, tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ cho cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền ký trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước, với tổng số 2.725 chứng thư số. Trong đó: 597 chứng thư số cho tổ chức; và 2.128 chứng thư số cho cá nhân.
1.1.4. Hệ thống một cửa điện tử
Hệ thống Dịch vụ công (hay còn gọi là hệ thống Một cửa điện tử) là hệ thống tổng thể, thống nhất, liên thông 3 cấp từ phần mềm Một cửa điện tử quản lý quy trình và cấp phép đơn vị đến Cổng dịch vụ công giao tiếp với người dân của tỉnh Hà Giang.
Hệ thống Dịch vụ công (hay còn gọi là hệ thống Một cửa điện tử) tỉnh Hà Giang được bắt đầu xây dựng và đưa vào sử dụng từ năm 2014. Số lượng thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh mỗi năm đều có sự biến động về số lượng do thực hiện thường xuyên công tác rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính, tuy nhiên biến động không lớn. Hiện nay, tổng số thủ tục hành chính của các sở, ngành, huyện, xã, phường trên toàn tỉnh là 1996 thủ tục và đã được cung cấp trực tuyến từ mức độ 2 trở lên. Một số TTHC được triển khai mức độ 3. Để tập trung đẩy mạnh được các cải cách hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo việc rút ngắn được các quy trình xử lý, thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính, tiến tới xây dựng chính quyền điện tử. Trong thời gian tới tiếp tục đơn giản hoá các TTHC và từng bước triển khai các TTHC lên mức độ 3 và 4.
Quá trình thực hiện luôn có sự quan tâm, chỉ đạo sát sao, quyết liệt của các đồng chí Lãnh đạo tỉnh; sự vào cuộc tích cực của các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã; sự đồng thuận và hưởng ứng của các tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính đã góp phần làm thay đổi cơ bản mối quan hệ giữa các cơ quan chính quyền và người dân, tổ chức theo hướng hành chính phục vụ, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực
13
hiện thủ tục hành chính; giảm tình trạng cá nhân, tổ chức phải đi lại nhiều lần, gặp nhiều cơ quan, nhiều cấp chính quyền để giải quyết công việc; rút ngắn khoảng cách giữa chính quyền với người dân và doanh nghiệp hơn; nâng cao tính chuyên nghiệp, hiệu quả của các cấp chính quyền địa phương, là biện pháp tích cực nhằm đổi mới phương thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng chuyên môn hóa, tách hoạt động chuyên môn với nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức. Các kết quả cụ thể đó đã được phản ánh thông qua việc không ngừng cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh câp tỉnh (PCI), chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR Index), chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index).
Trang thông tin điện tử Thủ tục hành chính Hà Giang được cung cấp tại địa chỉ dichvucong.hagiang.gov.vn, có liên kết tới Một cửa điện tử tỉnh đang đăng tải đầy đủ bộ thủ tục hành chính của tỉnh, có thể coi tương đương như các dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 2. Tuy nhiên, so với yêu cầu, cần phải được tổ chức thành hệ thống với tên gọi là Dịch vụ hành chính công trực tuyến.
Một số cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Hà Giang đã trang bị Một cửa điện tử hoặc Trang thông tin điện tử (sau đây gọi chung Cổng/Trang thông tin điện tử). Tuy nhiên Cổng/Trang của một số đơn vị chưa cung cấp đầy đủ các dịch vụ công liên quan đến thủ tục hành chính của ngành mình, dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các đơn vị nếu có thì đều còn nhiều hạn chế, chủ yếu mới chỉ cung cấp dịch vụ công ở mức độ 2. Một số sở ngành đang cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 do cơ quan Bộ chủ quản triển khai.
Hiện nay, việc quản lý hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang được thực hiện thủ công, trong quá trình lưu chuyển hồ sơ và xử lý giữa các phòng, đơn vị diễn ra chậm, ảnh hưởng đến việc xử lý và trả lời cho công dân, tổ chức.
Bên cạnh đó tại tỉnh Hà Giang, một số cơ quan, đơn vị đã tự xây dựng phần mềm một cửa điện tử cho đơn vị mình, phần mềm không có tính liên thông, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị hành chính trong toàn tỉnh.
1.2. Hạ tầng kỹ thuật
1.2.1. Hạ tầng mạng LAN, Internet tại các cơ quan hành chính nhà nước
Qua khảo sát thực tế có thể thấy cơ sở vật chất tỉnh Hà Giang như hệ thống thiết bị, phòng làm việc và hạ tầng công nghệ thông tin có thể đáp ứng được việc triển khai các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho nghiệp vụ quản lý đặc biệt là hệ thống Một cửa điện tử liên thông và tập trung. Bên cạnh đó các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố đã được trang bị các thiết bị CNTT và truyền thông như: máy đọc mã vạch, hệ thống máy tính, hệ thống máy in, hệ thống bảng thông báo điện tử, hệ thống mạng LAN.
14
Số huyện, thành phố đã có cáp quang đến: 11/11 huyện, thành phố, số xã có cáp quang đến: 193/193 xã phường, thị trấn. Tổng số trạm chuyển mạch (trạm): 90 trạm, tổng số tuyến cáp (tuyến đường): 426 tuyến, mật độ điện thoại 99 máy/100 dân.... Tại các Sở ban ngành của tỉnh tỷ lệ máy tính trên cán bộ công chức đạt 95%, tỷ lệ máy tính kết nối internet đạt 100%, 100% đơn vị đã có mạng LAN và kết nối internet, trên 90% đơn vị đã có máy chủ, tỷ lệ máy chủ trên đơn vị đạt 1.6 máy/đơn vị, 80% máy tính trong các cơ quan đã được cài đặt các phần mềm diệt virus, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, tỷ lệ đơn vị trang bị phần cứng và phần mềm cho máy chủ để đảm bảo an toàn dữ liệu cho mạng LAN đạt 27%.
1.2.2. Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh Hà Giang đã được trang bị đầu tư theo chuẩn hệ thống của Trung tâm tích hợp đáp ứng được các tiêu chuẩn về bảo mật theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ.
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh Hà Giang đã được đầu tư và đi vào hoạt động từ năm 2013. Trong thời gian qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh, rất nhiều ứng dụng CNTT đã được triển khai tại TTTHDL. Sự phát triển của các ứng dụng CNTT cũng dẫn theo sự phát triển cả quy mô và chiều sâu của TTTHDL của tỉnh. Các thiết bị hạ tầng, phần mềm ứng dụng CNTT đã và đang chứng tỏ vai trò quan trọng trong công tác điều hành cũng như công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và các cơ quan trực thuộc.
Hình 1.1. Mô hình tổng thể hệ thống TTTHDL
15
Hiện nay, hệ thống hạ tầng thiết bị và các ứng dụng CNTT tại TTTHDL đang được hoạt động thông suốt 24x7 với ứng dụng và các dịch vụ quan trọng với phạm vi toàn tỉnh như Cổng thông tin điện tử, Thư điện tử, Một cửa điện tử, Quản lý văn bản và điều hành…
Tuy nhiên Hệ thống thiết bị chuyên dùng trong TTTHDL của tỉnh vẫn còn nhưng
hạn chế như:
Hệ thống chống sét và phòng cháy, chữa cháy tòa nhà TTTHDL được đầu tư lâu; Hệ thống giám sát. Chính vì vậy mà gặp rất nhiều khó khăn trong việc vận hành, bảo trì, sửa chữa và tác nghiệp; không đảm bảo được yêu cầu về phòng chống cháy nổ, cũng như các vấn đề liên quan đến an toàn, an ninh thông tin mạng máy tính cơ quan tỉnh;
Thiết bị máy chủ IBM BladeCenter S hiện nay được đầu tư 02 chiếc dẫn đến đảm bảo tính sẵn sàng và có phương án dự phòng san tải cho các kết nối giữa các máy chủ Blade bên trong Chassis cũng như thiết bị kết nối từ Chassis tới tủ đĩa.
Hệ thống thiết bị Trung tâm tích hợp dữ liệu được trang bị thêm máy chủ lưu trữ (SAN) nhằm lưu trữ tất cả các dữ liệu của hệ thống. Đảm bảo tính sẵn sàng của dữ liệu của tất cả hệ thống hoạt động ổn định, trách bị mất mát dữ liệu. Ngoài ra Trung tâm tích hợp dữ liệu còn được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phụ trợ theo đúng chuẩn của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh như hệ thống chống sét cho đường điện, hệ thống làm mát, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống Bộ lưu điện (UPS), hệ thống máy hút ẩm, máy phát điện dự phòng, hệ thống tường lửa (Firewall).
1.3. Nhu cầu cần thiết phải phát triển hệ thống
Trong nhiều năm nay, cải cách hành chính nổi lên thành một vấn đề bức xúc. Ở nhiều cơ quan nhà nước, những TTHC rườm rà, những quy trình không rõ ràng đã làm lãng phí rất nhiều thì giờ, tiền bạc, công sức của công dân và cán bộ công chức.
Khi tình trạng giải quyết TTHC không tốt, bên cạnh tính thiếu hiệu quả trong giải quyết công việc sẽ phát sinh ra những tiêu cực làm xói mòn lòng tin của nhân dân với các cơ quan Đảng và Chính quyền và làm nản lòng các nhà đầu tư. Có thể nói TTHC hiện nay đã trở thành một phần của môi trường hoạt động kinh tế - xã hội trong đó có hoạt động đầu tư, kinh doanh. Điều này đặc biệt có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, khi chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường, khi Việt Nam buộc phải trở thành một địa chỉ hấp dẫn đầu tư. Một chính quyền mạnh không chỉ thể hiện ở đường lối chính trị mà còn phải thể hiện ở cách thực hiện các hoạt động hành chính.
Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử chưa cung cấp các thủ tục, quy trình xử lý, các mẫu biểu liên quan đến hành chính một cửa liên thông. Liên thông nghiệp vụ xử lý hồ sơ với các đơn vị có liên quan giúp cho việc giảm thời gian giải quyết các TTHC của các cá nhân, đơn vị và tổ chức.
16
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, thuận tiện tại một địa chỉ duy nhất. Hệ thống cung cấp thông tin tự động và trực tuyến về tình trạng giải quyết thủ tục hành chính cho tất cả công dân. Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có thể kiểm tra, giám sát về tình trạng giải quyết hồ sơ qua mạng internet. Hệ thống cung cấp một nền tảng ứng dụng tích hợp để từng bước cho phép các cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng một cách minh bạch, hiệu quả và nhất quán theo cơ chế “một cửa tập trung”.
Trước tình hình đó cần có một phần mềm tập trung đáp ứng được những yêu cầu cụ thể như được triển khai tập trung trên hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, đáp ứng nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính mức độ 3, mức độ 4. Các thủ tục hành chính có quy trình giải quyết liên thông giữa các đơn vị, giao tiếp tự động với khách hàng dựa trên mạng xã hội để cung cấp cơ chế thông báo, tra cứu hồ sơ xử lý thân thiện hơn với khách hàng là công dân, tổ chức kết nối với ứng dụng chữ ký số của ban cơ yếu chính phủ để đảm bảo tính xác thực của văn bản trong giải quyết.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được chia làm 03 phần chính: Phần thứ nhật tập trung khảo sát, đánh giá thực trạng, hạ tầng kỹ thuật thực tế của địa phương, nhu cầu cần thiết phải xây dựng hệ thống một của tập trung nhằm đáp ứng các yêu cầu về mặt nghiệp vụ và phù hợp với Hạ tầng kỹ thuật đã sẵn có của địa phương; Phần thứ hai đi sâu vào việc so sánh đánh giá và lựa chọn giữa các giải pháp phổ biến hiện nay để phát triển hệ thống sao cho đảm bảo các tiêu chí; Phần thứ ba tập trung vào việc phân tích thiết kế hệ thống, phần thứ tư là cài đặt và chạy thử nghiệm trên thực tế.
17
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TẬP TRUNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CÓ THỂ SỬ DỤNG TRIỂN KHAI
2.1. Tổng quan và mô hình hệ thống của hệ thống một cửa điện tử và hệ
thống một cửa điện tử tập trung
2.1.1. Mô hình hệ thống một cửa điện tử
Mô hình một cửa được xem là mô hình cung cấp dịch vụ công áp dụng tại các cơ quan Nhà nước, trong đó các thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bao gồm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả.
tổ chức đến giao dịch. Mô hình một cửa điện
Mô hình một cửa điện tử được hiểu là mô hình một cửa nhưng được tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin thông qua đầu tư phần mềm, các trang thiết bị, điều kiện làm việc hiện đại để nâng cao chất lượng phục vụ các dịch vụ hành chính công đối với công dân, tổ chức; tạo ra môi trường giao tiếp, làm việc thân thiện, hiện đại, văn minh, lịch sự, đem lại sự thoải mái, hài lòng cao nhất cho công dân, tử ra đời cùng với xu hướng hình thành Chính phủ điện tử, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý các mối quan hệ với công dân, doanh nghiệp và các cơ quan hành chính nhà nước.
Hình 2.1. Mô hình hệ thống một cửa điện tử
Phần mềm một cửa điện tử là phần mềm hỗ trợ công tác quản lý và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan quản lý Nhà nước. Hỗ trợ tác nghiệp trong quá trình tiếp nhận - thụ lý - trình ký - trả kết quả các hồ sơ thủ tục hành chính; đồng thời cung cấp thông tin để phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.
18
Hệ thống thực hiện các công việc tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ thủ tục hành chính phục vụ công dân tại các cơ quan quản lý Nhà nước cấp quận, huyện và Sở ngành trên toàn quốc, tuân thủ các quy định và quy trình nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO.
2.1.2. Mô hình một cửa điện tử tập trung
Nếu như trước đây các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được tổ chức riêng lẻ, phân tán tại các sở, ban, ngành thì hiện nay, tại một số địa phương, trung tâm hành chính cấp tỉnh được xây dựng và đi vào hoạt động, hình thành nên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh, thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của tất cả các sở, ban, ngành tại trung tâm hành chính.
Hình 2.2. Mô hình hệ thống một cửa điện tử tập trung
Như vậy, mô hình một cửa điện tử tập trung được hiểu là mô hình mà Bộ phận Một cửa (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
19
2.1.3. Các bộ phận cấu thành của mô hình một cửa điện tử tập trung
2.1.3.1. Bộ phận Một cửa
Bộ phận Một cửa là tên gọi chung của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.1.3.2. Nhiệm cụ của bộ phận một cửa
theo quy định; hỗ trợ những
Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa; các nội dung thủ trường tục hành chính được công khai hợp không có khả năng tiếp cận thủ tục hành chính được công khai bằng phương tiện điện tử;
Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính; giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày hoặc các thủ tục hành chính được giao hoặc ủy quyền cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa giải quyết; hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển ý kiến giải trình của cơ quan có thẩm quyền về các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đến tổ chức, cá nhân;
2.1.3.3. Quyền hạn của Bộ phận một cửa
Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền và cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
20
Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định; chủ trì theo dõi, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền thông tin về việc tiếp nhận và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham gia Bộ phận Một cửa xử lý hồ sơ đến hoặc quá thời hạn giải quyết.
2.1.3.4. Cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa.
Cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa.
2.1.3.5. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Thứ nhất, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
Thứ hai, việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
Thứ ba, giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
Thứ tư, quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân.
Thứ năm, không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
Thứ sáu, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải trình về thực thi công vụ trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Thứ bảy, tuân thủ các quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
21
2.1.3.6. Đặc điểm của mô hình một cửa điện tử tập trung
Mô hình một cửa điện tử tập trung thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận các hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo các thủ tục hành chính đã được cơ quan có liên quan xây dựng từ trước. Hệ thống các quy định về thủ tục hành chính là yêu cầu bắt buộc mà các công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cũng như các cá nhân làm việc tại bộ phận chuyên môn phải tuân thủ, như là một cam kết của cơ quan hành chính đối với các tổ chức, công dân. Với đặc điểm này, việc giải quyết hồ sơ tại mô hình một cửa tập trung rất thuận lợi cho khách hàng là công dân, tổ chức đến giao dịch, tránh tình trạng sách nhiễu, gây phiền hà của một bộ phận công chức, viên chức. Xử lý công việc theo quy trình, thủ tục, thời gian đã đề ra từ trước.
Hoạt động công khai, minh bạch. Quy chế một cửa, một cửa liên thông được áp dụng nhằm tăng cường sự liên kết giữa nền hành chính nhà nước đối với công dân. Vì vậy, mọi hoạt động cung cấp dịch vụ công đều được công khai, minh bạch, bao gồm các vấn đề như quy trình, thủ tục, thời gian giải quyết, kinh phí... Trong thực hiện dịch vụ công theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các thủ tục hành chính phải được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và trụ sở cơ quan, tổ chức... để đảm bảo công dân được tiếp cận mọi dịch vụ công một cách thuận lợi nhất. Yêu cầu công khai, minh bạch trong giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông còn là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo chất lượng phục vụ, tránh các tiêu cực, phiền hà có thể phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ.
Có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức. Khi giải quyết hồ sơ theo mô hình một cửa điện tử tập trung, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để đảm bảo hiệu quả giải quyết tốt nhất, đặc biệt là trong việc giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. Với đặc điểm này, hồ sơ một cửa được liên thông liên kết theo một quy trình định sẵn, đã được thỏa thuận giữa các cơ quan có liên quan. Trong đó quy định cụ thể thời gian giải quyết đối với từng cơ quan nhất định đối với thủ tục. Sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan đặt ra yêu cầu về nâng cao tính trách nhiệm, kỷ cương của các cơ quan hành chính trong phục vụ người dân, tránh tình trạng công dân phải liên hệ công tác với nhiều cơ quan có liên quan mới có thể giải quyết được một hồ sơ.
Ứng dụng hiệu quả công nghệ trong giải quyết thông tin
thủ tục hành chính. Trong mô hình một cửa điện tử tập trung, việc ứng dụng công nghệ thông tin được xem là yêu cầu bắt buộc và cũng là đặc điểm nổi bật so với bộ phận một cửa thông thường. Công nghệ thông tin được áp dụng hiệu quả dưới nhiều hình thức như: phần mềm quản lý, điều hành, cung cấp dịch
22
vụ công trực tuyến, sử dụng các trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, góp phần làm tăng khả năng đáp ứng của các cơ quan hành chính và mức độ hài lòng của công dân, tổ chức đối với hoạt động của nền hành chính.
2.1.3.7. Vai trò của mô hình một cửa điện tử tập trung
Có thể thấy mô hình một cửa điện tử tập trung với việc triển khai quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin là giải pháp đổi mới hữu hiệu về phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước ở các cấp, các ngành và địa phương nhằm tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức và công dân, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí, thời gian, công sức; đồng thời, điều chỉnh một bước về tổ chức bộ máy và đổi mới, cải tiến chế độ làm việc và quan hệ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước. Góp phần thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm bảo đảm tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch, công bằng trong khi giải quyết công việc hành chính; loại bỏ những rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho dân.
Mô hình một cửa điện tử tập trung giảm việc đi lại của người dân, doanh nghiệp, giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, số hồ sơ hành chính giải quyết đúng hẹn đạt tỷ lệ cao thông qua việc luân chuyển hồ sơ nhanh chóng, rút ngắn thời gian luân chuyển, ghi các phiếu chuyển hồ sơ thủ công. Công khai, minh bạch, bình đẳng, tạo thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư, tổ chức và doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu của tổ chức, công dân trên các lĩnh vực lâu nay được xem là phức tạp và có nhiều phản ánh của tổ chức, công dân trong việc phải thực hiện các chi phí không chính thức và thành phần hồ sơ phức tạp như cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
luật, kỷ cương
Triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa điện tử tập trung sẽ có sự đánh giá, công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lãnh đạo các ngành, các cấp chính quyền sẽ thực sự vào cuộc, tăng cường kiểm tra, phát hiện kịp thời và công khai trách nhiệm của từng cá nhân, sẽ góp phần cơ bản thay đổi bộ mặt của cơ quan hành chính các cấp, nâng cao chất lượng hiện đại hóa công sở hành chính. Kỷ cương hành chính cũng có những tiến bộ quan trọng. Thông qua sự chỉ đạo sâu sát, kiên quyết của các cấp ngành về chấn chỉnh kỷ trong hoạt động của cơ quan hành chính, về rà soát, đơn giản hóa và công khai các thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với chất lượng tốt hơn đã nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, bằng các việc làm cụ thể ở các bộ, ngành và chính quyền địa phương các cấp đã khẳng định sự chuyển biến
23
bước đầu trong mối quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với người dân và doanh nghiệp.
Mô hình một cửa điện tử tập trung tạo sự thuận tiện trong giải quyết thủ tục hành chính của người dân. Thay vì liên hệ công tác tại nhiều địa điểm, các tổ chức, công dân chỉ cần đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung để được tư vấn, giải quyết kịp thời công việc của mình. Mô hình một cửa điện tử tập trung đã điều chỉnh mối quan hệ giữa nhân dân và công chức, tạo cơ chế giám sát, quản lý của nhân dân đối với cơ quan nhà nước, giữa lãnh đạo với cán bộ, công chức thuộc quyền, thể hiện rõ bản chất của công tác cải cách thủ tục hành chính. Mô hình một cửa điện tử tập trung với việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp tổ chức, công dân kiểm tra được quá trình giải quyết thủ tục tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cách thuận tiện, đơn giản qua hệ thống máy vi tính, phần mềm tra cứu thủ tục và thời gian giải quyết hồ sơ.
Nhất là trong công tác quản lý tài chính, quy định công khai và minh bạch nguyên tắc thu, mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với các loại phí, lệ phí tại bộ phận một cửa của cơ quan hành chính các cấp giúp tổ chức, công dân không phải phát sinh các chi phí ngoài quy định.
Thực hiện Mô hình một cửa điện tử tập trung góp phần tăng cường năng lực, trách nhiệm của cán bộ, công chức và cơ quan nhà nước, kỹ năng, nghiệp vụ hành chính, cũng như tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhằm xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
2.2. Nghiên cứu, đánh giá lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp để phát triển
2.2.1. Văn bản hướng dẫn về lựa chọn công nghệ, giải pháp
Theo Hướng dẫn về các yêu cầu phi chức năng chung cho các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại công văn số 1276/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/5/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về nền tảng công nghệ nền, phát triển ứng dụng là: Yêu cầu, định hướng lựa chọn công nghệ nền tảng dùng để xây dựng, phát triển hệ thống. Ví dụ: Đối với các dịch vụ công trực tuyến quy mô quốc gia/cấp tỉnh, ưu tiên lựa chọn giải pháp công nghệ nền phổ biến như nền tảng Java, .Net; dịch vụ công trực tuyến cấp quận/huyện được triển khai độc lập, ưu tiên lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí như MySQL, PostgreSQL…; đối với các phần mềm ứng dụng nội bộ đang có trên thị trường, ưu tiên lựa chọn các phần mềm miễn phí, mã nguồn mở.
24
2.2.2. Tìm hiểu một số công nghệ lập trình
Hiện nay các ứng dụng tại Việt Nam được phát triển dựa trên một số nền tảng công nghệ, trong đó có ba công nghệ phổ biến là Java của hãng Sun MicroSystem; công nghệ .NET của hãng Microsoft và PHP là ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở.
2.2.2.1. Công nghệ NET
Công nghệ .NET của công ty Microsoft là một nền tảng lớn, được triển khai áp dụng nhiều trong thực tế, nhưng nhược điểm là chỉ triển khai được trên hệ điều hành Windows thì mới đảm bảo tính ổn định. Thực tế không được triển khai trên các hệ điều hành khác tuy về lý thuyết vẫn có thể thực hiện được. Hơn nữa sản phẩm từ công nghệ .NET bao gồm nhiều thành phần công nghệ của Microsoft. Tuy nhiên khi phát triển trên nền tảng công nghệ .Net thì việc mở rộng và phát triển trở nên dễ dàng với chi phí thấp hơn vì trên thị trường phần mềm ở Việt Nam có rất nhiều công ty phát triển phần mềm trên nền tảng công nghệ .NET điều đó sẽ giúp cho chủ đầu tư không phụ thuộc quá nhiều vào đơn vị phát triển. Ngoài ra hệ thống hỗ trợ của hãng Microsoft tại Việt Nam khá là tốt, họ sẵn sàng hỗ trợ các đơn vị phát triển ứng dụng trên nền tảng Công nghệ của hãng [18].
.NET được định nghĩa dưới dạng một khung ứng dụng (application framework). .NET cung cấp một khung cho những ứng dụng nào được xây dựng; nó xác định những ứng dụng truy nhập các hàm như thế nào qua các hệ thống và các mạng. .Net cung cấp một nền tảng mà trên đó các giải pháp và các dịch vụ Web có thể được xây dựng, một nền tảng giải phóng những sự ràng buộc và tự bản thân nó giải phóng khỏi Microsoft Windows (về mặt kĩ thuật). Nói cách khác, .NET là một cách để xây dựng các ứng dụng và các dịch vụ mà nó hoạt động không phụ thuộc vào một nền tảng (platform) nào. Đây là một cách để tạo ra các trao đổi thông tin (truyền thông) giữa những hệ thống đa dạng và các ứng dụng cũng như tích hợp nhiều thiết bị vào trong việc trao đổi thông tin này.
Cốt lõi của nền tảng .NET là một bộ những dòng code được viết sẵn (bởi các lập trình viên Microsoft) mà các lập trình viên có thể sử dụng để tạo các phần mềm một cách nhanh chóng hơn. Do đó, nền tảng .NET được xem là một công cụ bổ sung giúp tiết kiệm thời gian xây dựng, triển khai và chạy các ứng dụng và dịch vụ Web. Nó cung cấp một môi trường đa ngôn ngữ cho phép tích hợp những đầu tư ban đầu dựa trên nền các chuẩn với hiệu năng cao và các ứng dụng, dịch vụ thế hệ kế tiếp và giải quyết những thách thức của việc triển khai và vận hành các ứng dụng trên quy mô Internet.
* Ưu điểm của .NET:
Cộng đồng lập trình viên .NET đông đảo và hỗ trợ lẫn nhau rất tốt, hiện tại có
khoảng 20 triệu lập trình viên .NET trên toàn thế giới.
25
Công cụ phát triển (IDE – Integrated Development Enviroment) Visual Studio cùng với công cụ TFS (Team Foundation Server) rất mạnh hỗ trợ hầu như toàn bộ vòng đời của một sản phẩm phần mềm từ bước phân tích, thiết kế cho đến thực thi và kiểm thử.
Hệ sinh thái third-party .NET rất nhiều và chuyên nghiệp, có thể kể ra một số third party về UI nổi tiếng như các bộ control của Telerik, Infragistic, ComponentOne, DevExpress, Ext.NET…
Một ưu điểm khác cũng cần chỉ ra đó là .NET là một Framework All In One, chỉ cần học một ngôn ngữ lập trình (ví dụ: C#) là có thể viết code cho tất cả các ứng dụng từ Winform cho đến Webform, rồi cho cả Mobile. Tất nhiên nói như vậy cũng chưa hẳn chính xác vì với mỗi loại ứng dụng khác nhau sẽ còn phải học về các công nghệ riêng của nó nhưng tất cả đều được viết trên C# vì vậy sẽ rất nhanh chóng để nắm bắt được nó.
Gần đây xuất hiện công nghệ Xamarin và Microsoft cũng đã tích hợp công nghệ này vào Visual Studio, công nghệ mới này giúp chúng ta có thể tạo ra các ứng dụng đa nền tảng như Android, iOS, Windows Phone sử dụng chung một ngôn ngữ như C#. Đây là một công nghệ sẽ giúp ích rất nhiều cho các lập trình viên khi muốn phát triển các ứng dụng đa nền tảng và đặc biệt là cho các công ty phát triển ứng dụng mobile. Thay vì phải thuê 3 lập trình viên cho các nền tảng khác nhau thì giờ chỉ cần thuê một lập trình viên C#. Chi phí lương sẽ giảm đi đáng kể và thời gian sản phẩm ra mắt lại sớm hơn.
Microsoft đã open-source .NET và rất nhiều công nghệ trong thời gian gần đây, điều này giúp cho hệ sinh thái của Microsoft phát triển khá sôi động và dưới góc nhìn của lập trình viên thì mình thấy đây là một ưu điểm rất lớn vì Microsoft sẽ tận dụng được sức mạnh của cộng đồng trong việc cải tiến tính năng cũng như hiệu năng của sản phẩm .NET.
Công nghệ .NET Framework có một số đặc điểm nổi bật:
Thư viện lập trình lớn: Nền tảng .NET bao gồm tập các thư viện lập trình có sẵn rất lớn hỗ trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; ứng dụng web; truy cập, kết nối cơ sở dữ liệu; cấu trúc dữ liệu… Là nền tảng chủ đạo của nhiều lập trình viên và công ty thiết kế website MonaMedia.
Nâng cao nǎng suất cho các nhà lập trình: Nền tảng .NET giúp tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa việc viết ứng dụng cũng như phát triển website bằng cách cung cấp nhiều thành phần thiết kế có sẵn, lập trình viên chỉ cần học cách sử dụng và tùy biến theo mục đích và sáng tạo của riêng mình.
Khả nǎng biến đổi được thông qua một kiến trúc “ghép nối lỏng”: Đa số các hệ thống lớn, biến đổi được trên thế giới được xây dựng trên những kiến trúc không đồng bộ dựa trên nền thông điệp (Message based). Nhưng công việc xây dựng các ứng dụng
26
trên một kiến trúc như vậy thường rất phức tạp và ít công cụ hơn trong những môi trường phát triển ứng dụng N lớp (N-tier) “ghép nối chặt”. Nền tảng .NET được xây dựng nhằm mang lại những lợi thế về nǎng suất của kiến trúc “ghép nối chặt” với khả nǎng biến đổi được và vận hành với nhau của kiến trúc “ghép nối lỏng”.
Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Nền tảng .NET cho phép các ứng dụng được viết trong
nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và chúng có khả nǎng tích hợp chặt chẽ với nhau.
Bảo mật cao: Kiến trúc bảo mật của nền tảng .NET được thiết kế từ dưới lên để đảm bảo các ứng dụng và dữ liệu được bảo vệ thông qua một mô hình bảo mật evidence-based rất tinh vi.
Tận dụng những dịch vụ của hệ điều hành: Windows đa dạng các dịch vụ có sẵn với bất kỳ nền tảng nào như: bảo mật tích hợp, truy cập dữ liệu một cách toàn diện, mô hình đối tượng thành phần đáng tin cậy, các giao diện người dùng tương tác và các giám sát quá trình giao dịch. Nền tảng .NET đã tận dụng lợi thế này để đưa ra cho mọi người theo cách dễ sử dụng nhất.
Các ngôn ngữ được lập trình trên .NET: Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình được sử dụng trên nền tảng .NET. Tuy nhiên, trong đó có hai ngôn ngữ lập trình chính mà có thể sử dụng với .NET để tạo ra các ứng dụng desktop hoặc ứng dụng Web là: VB.NET, ASP.NET và C#.
* Nhược điểm của .NET:
Ngoài những ưu điểm nổi trội mang đầy tính thuyết phục như đã kể trên thì hiện tại, .NET cũng có một số nhược điểm tương đối lớn, chưa thể khắc phục được như: không hỗ trợ cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Linux, không hỗ trợ Visual studio trong quá trình viết code. Bên cạnh đó, do có khá nhiều ưu điểm hấp dẫn như vậy nên .NET có phí sử dụng khá cao, không phù hợp sử dụng cho các doanh nghiệp nhỏ hay các cá nhân.
2.2.2.2. Công nghệ Java
Công nghệ Java của hãng Sun MicroSystem đã khẳng định là công nghệ hàng đầu trên thế giới, được áp dụng rộng rãi nhất cho các hệ thống lớn. Các ứng dụng phát triển trên công nghệ Java có thể triển khai trên mọi hệ điều hành máy chủ (Windows, Linux, Unix, ...) cũng như cho phép lựa chọn nhiều thành phần khác của hệ thống, rất ít sự ràng buộc trong việc lựa chọn.
* Ưu điểm của Java:
Java được biết tới là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới ở thời đại này. Đây là một ngôn ngữ lập trình máy tính đa mục đích, và nó đã đạt được sự phổ biến nhờ vào tính chất định hướng đối tượng, đồng thời và dựa trên class.
Ngôn ngữ này đã tồn tại trong hơn hai thập kỷ, nhưng những đặc điểm ấhp dẫn của nó cũng sự sự tiến hoá không ngừng đã giúp Java giữ vững vị trí của mình trong
27
cộng đồng người sử dụng. Enum, Generics, Autoboxing,… là một số trong số ít những thay đổi đột phá đã xuất hiện trong nền tảng này theo thời gian. Không còn thắc mắc gì; nhiều chuyên gia tin rằng Java là một trong những ngôn ngữ lập trình tốt nhất từng được tạo ra.
Là loại mã nguồn mở và hoàn toàn có thể chạy trên Apache hay IIS. Điểm cộng lớn nhất của Java đó là sự rõ ràng trong mã nguồn, nó hoàn toàn tách riêng với giao diện HTML. Mặc dù so với hai ngôn ngữ lập trình còn lại nó có tốc độ chạy chậm hơn, song người lập trình có thể cải thiện vấn đề này bằng hardware.
Visual studio còn có thể sinh ra mã, như vậy nó giúp cho người code web tiết kiệm được khá nhiều thời gian. Một người khi đã nắm kiến thức cơ bản của HTML thì không khó để đọc nó. Có thể dựa vào XAMP và Tomcat plugin, vậy nên khi cấu hình cũng không quá phức tạp. Thường nó sẽ đi cặp cùng Oracle, thích hợp nhất là trên Linux, tuy nhiên cũng có thể dùng trên IIS – Windows.
Dùng mã nguồn mở (có thể chạy trên Apache hoặc IIS) và mã nguồn rõ ràng, mã nguồn tách biệt với giao diện HTML; Tốc độ được đánh giá là chậm hơn PHP & ASP.NET nhưng có thể cải thiện bằng hardware; Visual Studio có thể sinh mã, tiết kiệm thời gian viết code; Kết hợp tốt với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle; Hoạt động trên Linux, có thể trên IIS – Windows; Nếu ko có Java Studio thì có thể sử dụng Eclipse, NetBean để code.
* Nhược điểm của Java:
Tuy nhiên khi lựa chọn công nghệ này sẽ bị lệ thuộc tương đối lớn vào công ty xây dựng ứng dụng vì hiện không có nhiều công ty trên thị trường Việt Nam phát triển trên nền tảng Java. Đội ngũ nhân lực cũng hạn chế ít có chuyên gia trình độ cao. Sự hỗ trợ của hãng tại Việt Nam cũng hạn chế [17].
Do ngôn ngữ lập trình này có chi phí cao hơn khá nhiều so với.Net nên không được sử dụng phổ biến bằng. Với độ bảo mật và chi phí cao, Java là phần mềm ngôn ngữ lập trình thích hợp sử dụng để thiết kế website cho các doanh nghiệp lớn, có quy mô và vốn đầu tư cao.
2.2.2.3. Công nghệ PHP
PHP là ngôn ngữ lập trình thông dịch được đông đảo người dùng biết đến. PHP phát triển trên mã nguồn mở, do đó có thể dễ dàng học tập và sửa chữa trên đó. Không chỉ thế ngôn ngữ này còn hoạt động trên hầu hết các nền tảng khác nhau. Đó có thể là Windows, Linux hay thậm chí là MacOS. Chính những điểm này đã giúp cho PHP nhanh chóng trở thành ngôn ngữ lập trình web phổ biến đối với các lập trình viên.
* Ưu điểm của PHP:
Dùng mã nguồn mở (có thể chạy trên Apache hoặc IIS); Phổ biến hơn ASP (có thể thấy dựa vào số website dùng PHP); Nhiều hệ thống CMS miễn phí dùng; Có thể
28
kết hợp với mySQL tương đối dễ dàng; Hoạt động trên Linux, có thể trên IIS – Windows.
* Nhược điểm của PHP:
Mã nguồn không đẹp; Chỉ chạy trên ứng dụng web.
2.2.3. So sánh đánh giá các công nghệ lập trình
Bảng 2.1. Bảng so sánh đánh giá các công nghệ
So sánh .NET Java PHP
Tổng quan
phía
PHP là ngôn ngữ lập trình mã nguồn server mở được thiết kế để xây dựng ứng dụng web động.
Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó được sử dụng trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các thiết bị di động.
PHP được tối ưu hoá cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java. .NET là một nền tảng (framework) được phát triển bởi Microsoft cho phép các ngôn ngữ lập trình khác có thể sử dụng để xây dựng các ứng dụng, thực thi ứng dụng và phát triển web chủ trên hệ điều yếu hành Microsoft Windows
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ như C#, F# và Visual Basic.
Kiến trúc
- Khó can thiệp sâu vào các kiến trúc bên dưới.
- Nhờ kiến trúc thiết kế rất tốt, sẽ làm cho khả năng hoạt động ổn định, - Không có ràng buộc để tuân theo kiến trúc được xác định.
Khả năng phát triển
triển giao - Phát diện rất dễ dàng trên Windows.
- Việc chỉnh sửa dễ dàng, tuy vậy chỉ có thể phát triển web và các ứng dụng web.
triển - Khó phát hơn do phức tạp, nhất là việc debug (tìm kiếm và khắc phục lỗi), ít dùng trong
- Khả năng mở rộng - Khả năng mở rộng cao.
29
tốt.
Công cụ hỗ trợ
- Công cụ hỗ trợ chưa hiệu quả. - Công cụ hỗ trợ chưa hiệu quả.
- Cung cấp những phần mềm và công cụ IDE tốt nhất như Visual Studio và Visual Studio Code.
Hiệu suất
- Hiệu suất tốt, có JSP hỗ trợ.
- Tốc độ tải trang web đơn giản tốt, trang web nhưng phức tạp chưa tốt.
- Đáp ứng yêu cầu hoạt động hiệu quả, đặc biệt là trên hệ điều hành Windows.
Bảo mật - Bảo mật tốt. - Bảo mật tốt
- Bảo mật chưa cao, dễ bị sao chép.
2.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Có rất nhiều hệ quản trị CSDL trên thị trường hiện nay có thể ứng dụng cho các
đơn vị như sau: Oracle, DB2, Sysbase, Informix, Microsoft SQL Server, My SQL,..
DB2, Sysbase, Informix,.. [25]:
Ưu điểm: Có thể chạy trên nhiều hệ điều hành,
Nhược điểm: Không phổ biến, vì vậy việc triển khai và đào tạo rất khó khăn
Oracle [23]
Ưu điểm: Vượt trội cho việc sao lưu, xử lý các hệ CSDL phân tán cực lớn và có
yêu cầu bảo mật rất cao.
Nhược điểm: Vấn đề bản quyền tương đối lớn đối với đơn vị, việc quản trị cơ sở
dữ liệu sẽ khó khăn đối với cán bộ của đơn vị.
MySQL [20]
Ưu điểm: Là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở và tương đối phổ biến trên thế
giới cũng như ở Việt Nam. Ưu điểm lớn nhất của hệ quản trị CSDL này là miễn phí.
Nhược điểm: Khả năng hỗ trợ giao diện quản trị không thân thiện, khó sử dụng
và quản trị, chủ yếu phù hợp với các đơn vị trong ngành CNTT.
Microsoft SQL Server [19]
Ưu điểm: Là phần mềm quản trị CSDL phổ biến ở nước ta, dễ sử dụng, dễ bảo trì. Với các tính năng đủ mạnh để đáp ứng được phần lớn các yêu cầu xử lý dữ liệu, phần mềm này đạt được thời gian đáp ứng tương đối tốt. Đồng thời, Microsoft SQL
30
Server cũng cho phép chúng ta dễ dàng triển khai trên web. Ngoài ra hiện nay Microsoft đã có bản SQL Server Express dùng miễn phí.
Nhược điểm: Kém hơn Oracle về khả năng bảo mật và phân tán dữ liệu.
Tuy nhiên với cơ sở dữ liệu lớn thì thông thường các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
được lựa chọn sẽ là Oracle hoặc SQL
2.2.5. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ
Phần mềm Một cửa điện tử tập trung lấy tâm điểm là Quản lý toàn bộ các đối
tượng hồ sơ tại bộ phận một cửa. Vì vậy xuất phát điểm để lựa chọn công nghệ nền
tảng của hệ thống là phải lựa chọn nền tảng phát triển phần mềm sao cho phù hợp nhất
với yêu cầu đề ra. Sau đây là một số tiêu chí lựa chọn:
Phần mềm Một cửa điện tử tập trung là đầu mối thông tin và dịch vụ thông tin về
nghiệp vụ quản lý hồ sơ của các đơn vị hành chính huyện/thành phố và các sở. Người
sử dụng khi truy cập vào phần mềm sẽ phải tiếp cận với một lượng thông tin rất lớn.
Vì vậy một yêu cầu đặt ra khi lựa chọn nền tảng công nghệ là phải có một kiến trúc
sao cho các thông tin được phân loại, tổ chức không bị “vùi lấp” lẫn nhau, cung cấp
đến người dùng các thông tin với nhiều góc độ thể hiện được đúng tính chất, ý nghĩa
và “lượng” thông tin vốn có.
Việc xây dựng phần mềm một cửa điện tử tập trung phải đảm bảo được yếu tố kế
thừa, có nghĩa là khi có yêu cầu bổ sung, nâng cấp hoặc mở rộng sau này, nền tảng
công nghệ của hệ thống và kiến trúc hệ thống vẫn được bảo toàn mà không phải đầu tư
gì thêm nhiều.
Khi Phần mềm một cửa điện tử tập trung chính thức hoạt động, nền tảng hệ
thống phải chịu được lượng truy cập lớn, lượng giao dịch nhiều mà hệ thống vẫn đảm
bảo hoạt động ổn định, an toàn và bảo mật.
Công nghệ lựa chọn phải là Công nghệ phổ để người sử dụng dễ làm chủ công
nghệ.
2.2.6. Lựa chọn giải pháp bảo mật
Yêu cầu cần đáp ứng: Trong bối cảnh tội phạm tin học ngày càng gia tăng cả trong và ngoài nước, cộng thêm vào đó là các âm mưu tấn công phá hoại nhắm vào các hệ thống thông tin trên internet của Đảng và Nhà nước, an ninh mạng và bảo mật là
yêu cầu hàng đầu. Ngoài các thông tin được đăng tải rộng rãi thì các giải pháp phần
mềm phải đảm bảo tính an toàn và nguyên vẹn thông tin. Các giải pháp về bảo mật đối với hệ thống phải đảm bảo hệ thống không bị đánh cắp dữ liệu hay bị phá hoại. Hạ
31
tầng công nghệ của hệ thống Một cửa điện tử tỉnh cần được trang bị các thiết bị
chuyên dụng về bảo mật như tường lửa (Firewall), mạng riêng ảo (VPN), các công
nghệ xác thực người dùng. Mục tiêu phải đạt được là vừa bảo đảm được độ bảo mật cao, vừa bảo đảm được hiệu suất hoạt động của hệ thống, vừa thuận tiện cho người sử
dụng và quản lý.
Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực
người sử dụng, mức CSDL.
Hỗ trợ tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD,
LDAP, đảm bảo đúng cơ chế đăng nhập một lần đối với cán bộ được phân công tham
gia hệ thống của cơ quan hành chính.
Hệ thống cấp số tự động là duy nhất, chỉ hoạt động trong giờ hành chính, phục vụ
cho các bàn tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (các máy tính phục vụ tiếp nhận hồ sơ) theo quy định.
Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống
để phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình
hoạt động của hệ thống.
- Tính mở: Công nghệ nền phải bảo đảm có thể phát triển thêm các ứng dụng với
bất kỳ công ty nào, không lệ thuộc vào một công ty nào đó đã phát triển giải pháp lúc
đầu tiên. Mô hình này cho phép có thể chọn được các đối tác phát triển kỹ thuật khác nhau để có được sản phẩm/giải pháp tối ưu nhất. Giải pháp đưa ra phải dễ dàng kết nối
cũng như tích hợp thêm các giải pháp khác khi cần thiết;
- Tính hiện đại: Các giải pháp đưa ra dựa trên các công nghệ mới hiện đại và
đang được sử dụng phổ biến;
- Tính tương thích cao: Phải tương thích với các mô hình khác, hệ thống phải có
khả năng liên thông tích hợp với các phần mềm ứng dụng triển khai tại Hà Giang;
- Tính linh động: Hệ thống cần phải linh động để đáp ứng được các thay đổi dựa
trên yêu cầu từ phía người sử dụng cũng như các yêu cầu phát sinh từ hệ thống;
- Tính toàn vẹn: Giải pháp phải có các cơ chế sao lưu phục hồi khi hệ thống có lỗi để tránh việc mất mát dữ liệu của Một cửa điện tử; Khả năng tích hợp kênh thông tin dịch vụ ứng dụng để trao đổi thông tin với phần mềm quản lý văn bản và điều hành điện tử.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL): phải có khả năng mã hóa được mở rộng ra cho toàn bộ
CSDL, dữ liệu và các tập tin nhật kí cũng như cung cấp khả năng mã hóa trong suốt cho phép ứng dụng có thể mã hóa và tìm kiếm dữ liệu mã hóa mà không cần phải thiết
32
kế lại ứng dụng. Ngoài ra CSDL phải đáp ứng khả năng sao lưu dữ liệu mã hóa, và
đảm bảo dữ liệu được sao lưu và phục hồi bởi người được cấp quyền. Hay nói một
cách khác là cơ sở dữ liệu phải được mã hóa trong suốt và hiệu quả, CSDL phải đảm bảo tính năng ổn định, chẳng hạn như sao lưu dữ liệu giữa hai máy chủ, cho phép cấu
hình tự động chống lỗi và tự chuyển đổi phiên kết nối và có cơ chế chống lỗi phụ.
Ngoài ra cần cung cấp khả năng cắm nóng CPU mà không cần khởi động lại giúp giảm
thiểu thời gian ngừng hoạt động hệ thống.
2.2.7. Giáp pháp bảo mật
Hệ thống sẽ được xây dựng dựa trên một hệ thống bảo mật chặt chẽ, nhiều lớp.
Các mức bảo mật bao gồm bảy mức cụ thể như sau:
- Bảo mật mức vật lý: Bảo mật mức vật lý máy chủ và các cơ sở dữ liệu là rất quan trọng. Mức bảo mật này dựa trên các nguyên tắc hành chính của đơn vị. Kiểm
soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, việc ra vào các phòng làm việc của từng cá
nhân. Tuân thủ các nguyên tắc bảo mật thông tin. Từng cá nhân phải có trách nhiệm
bảo vệ tài nguyên máy tính của mình cũng như bảo đảm bí mật tên người sử dụng, mật
khẩu truy cập hệ thống thông tin.
Ngoài ra, bảo mật mức vật lý còn là việc lập kế hoạch phòng ngừa các thảm hoạ
do thiên tai...và cách khôi phục dữ liệu.
Bảo mật mức mạng: Mục đích là ngăn chặn người sử dụng bất hợp pháp truy cập
vào máy chủ và cơ sở dữ liệu. Vì vậy, việc cần phải làm cụ thể như sau: phải phân tách
thành các mạng khác nhau; truy cập máy chủ thông qua hệ điều hành và dịch vụ của
nó; đóng vai người sử dụng để thu thập các thông tin trên mạng.
Bảo mật mức Máy chủ: Máy chủ cài đặt hệ thống phần mềm là tài nguyên quan
trọng bậc nhất và là mức bảo vệ đầu tiên khi người sử dụng tiếp cận trên mạng. Bạn có
thể chỉ ra những người sử dụng có quyền truy cập vào máy chủ và ngăn chặn các hành
động trên máy chủ như tạo Replica trên máy chủ.
Bảo mật mức ứng dụng: Hệ thống sẽ được thiết kế thêm cơ chế kiểm soát tên người sử dụng và mật khẩu truy nhập hệ thống. Người sử dụng tuỳ theo chức năng nhiệm vụ có thể được vận hành các chức năng khác nhau, khai thác các vùng dữ liệu khác nhau. Sử để ngăn chặn các truy cập đến người dùng cụ thể.
Quản lý người dùng mạnh mẽ: Công nghệ cho phép quản lý thống nhất toàn bộ người dùng (User) làm việc trên môi trường mạng của Hệ thống Một cửa điện tử của
tỉnh với các tính năng: Mỗi người dùng chỉ cần một ID (Username/password) duy nhất
để làm việc trên một hay nhiều khu vực khác nhau tùy theo quyền được cấp; Có thể xây dựng ra các quy trình làm việc (Workflow) khác nhau cho từng bộ phận; Mỗi
33
người dùng được cấp quyền tùy theo nhiệm vụ được phân công và chỉ hoạt động được
trong phạm vi quyền hạn được cấp; Ghi nhận lại toàn bộ hoạt động của người dùng
trong hệ thống, cảnh báo cho quản trị mạng biết khi người dùng cố tình thao tác vượt quyền được cấp hay truy cập vào các khu vực không được cấp quyền.
Tính ổn định, đáp ứng được lượng truy cập lớn: Hệ thống phải đáp ứng được
hàng triệu lượt truy cập của người dân, doanh nghiệp, … mỗi ngày. Ngoài việc thiết kế
theo cấu trúc cụm server chức năng chuyên biệt (Web server ở front-end, database server ở back-end), hệ thống còn cần được trang bị thiết bị cân bằng tải và bộ lưu đệm
(load balancing and caching) đủ mạnh để bảo đảm độ hoạt động ổn định với điều kiện
số lượng truy cập cao. Khả năng chịu tải của phần mềm hệ thống có thể lên đến hàng
trăm ngàn kết nối cùng một thời điểm (Concurrent Connection).
2.2.8. Lựa chọn giải pháp kỹ thuật phát triển hệ thống
Với các tiêu chí lựa chọn Công nghệ và sự so sánh giữa các Công nghệ trên. Luận văn lựa chọn Công nghệ xây dựng phần mềm Một cửa điện tử tập trung như sau:
- Về nền tảng Công nghệ xây dựng hệ thống: Đề xuất lựa chọn Công nghệ .Net
của hãng Microsoft.
- Về hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đề xuất lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL với phiên bản SQL express. Đây là phiên bản miễn phí của Microsoft nên không phải đầu tư mua bản quyền hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng cho phiên bản chạy thử nghiệm và dùng để kiểm tra các tính năng mới, đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu chính thức đề xuất sử dụng SQL Server vì tính phù hợp với công nghệ, quy mô phù hợp với triển khai trên quy mô toàn tỉnh và nhân lực có khả năng làm việc với công nghệ này sẵn có.
- Về bảo mật: Dựa trên hệ thống bảo mật chặt chẽ với nhiều mức bảo độ bảo mật như bảo mật mức vật lý, bảo mật mức mạng, mức máy chủ sử dụng các công nghệ như WAF, VPN…
2.3. Tiểu kết Chương
Trong Chương này, luận văn đã đánh giá và phân tích, Nghiên cứu và tiến hành so sánh các giải pháp kỹ thuật về công nghệ phát triển của phần mềm, từ các ưu điểm và nhược điểm của từng giải pháp lựa chọn ra được giải pháp hợp lý nhất để xây dựng phát triển phần mềm một cửa điện tử tập trung tỉnh Hà Giang.
Ngoài ra còn đưa ra các yêu cầu và giải pháp bảo mật để xây dựng hệ thống Một cửa điện tử tập trung sao cho đáp ứng được các yêu cầu về bảo mật cao nhất của hệ thống phù hợp, kế thừa các điểm mạnh của cơ sở hạ tầng trung tâm THDL hiện có của tỉnh cũng như khả năng chịu tải của hệ thống phần mềm khi có lượng người dùng truy cập lớn.
34
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế Hệ thống một cửa điện tử tập trung tỉnh Hà Giang
3.1.1. Mô hình kiến trúc hệ thống
Hình 3.1. Mô hình kiến trúc hệ thống
Kiến trúc Phần mềm được xây dựng với hai tầng Backend và Frontend.
Backend thực hiện các nhiệm vụ sever side như thao tác với CSDL, xử lý dữ liệu,
xử lý nghiệp vụ logic, bộ tích hợp APIs.
Frontend thực hiện các nhiệm vụ client side như hiển thị và xử lý các thao tác với
người sử dụng.
Backend và Frontend trao đổi dữ liệu với nhau thông qua các Services/APIs nội
bộ (được mã hoá).
3.1.2. Yêu cầu về tính năng
Yêu cầu tính năng kỹ thuật đáp ứng là những yêu cầu và điều kiện cần thiết để hệ thống phần mềm Một cửa điện tử có thể thực hiện được yêu cầu chức năng và đảm bảo khả năng triển khai hệ thống. Yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được chia thành 2 nhóm: Yêu cầu về tính năng kỹ thuật cần có; Yêu cầu tính năng kỹ thuật nên có.
3.1.2.1. Danh sách tính năng kỹ thuật cần có
Bảng 3.1. Danh sách tính năng kỹ thuật cần có
Tính năng kỹ thuật TT
35
Yêu cầu chung
1. - Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền tảng web.
2. - Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn,
nhiều người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.
3. - Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu.
4. - Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
5. - Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
Yêu cầu về lưu trữ
6. - Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu
dài.
7.
- Có khả năng lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).
8. - Cho phép tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ CSDL. Khuyến
nghị cả trong các tệp gắn kèm.
9. - Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.
Yêu cầu về giao diện
10. - Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Internet Explorer,
Firefox, Opera, …
11. - Cho phép người quản trị tự cấu hình các thông tin hiển thị trong các giao diện
tiếp nhận hồ sơ.
- Giao diện được thiết kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng.
12. - Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.
13. - Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định
dạng hình ảnh theo Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT.
Yêu cầu về kết nối thiết bị
14. - Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ
36
theo mã vạch.
15. - Cho phép kết nối với máy quét, máy in.
16. - Hỗ trợ kết nối với Kiosk tra cứu cảm ứng.
17. - Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng/cấp số.
18. - Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ qua SMS, điện
thoại.
Yêu cầu về an toàn bảo mật
19. - Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực
người sử dụng, mức CSDL.
20.
- Hỗ trợ tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD, LDAP, đảm bảo đúng cơ chế đăng nhập một lần đối với cán bộ được phân công tham gia hệ thống của cơ quan hành chính.
21.
- Hệ thống cấp số tự động là duy nhất, chỉ hoạt động trong giờ hành chính, phục vụ cho các bàn tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (các máy tính phục vụ tiếp nhận hồ sơ) theo quy định.
22.
- Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của hệ thống.
Yêu cầu về trao đổi, tích hợp
23.
- Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống khác.
- Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi
thông tin của các hệ thống.
- Thủ tục trao đổi thông tin với các hệ thống thông tin khác cần có sự thỏa thuận
và thống nhất trước khi tiến hành kết nối các hệ thống.
24.
- Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML để phục vụ quá trình trao đổi thông tin.
37
Yêu cầu về khai thác, vận hành
25. - Cho phép sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.
26. - Cho phép phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
27. - Cung cấp các báo cáo khai thác, vận hành hệ thống.
28. - Cho phép định nghĩa và quản trị quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ,
giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho từng thủ tục hành chính.
- Các quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ cho phép xử
lý trường hợp bổ sung hồ sơ.
29. - Cho phép định nghĩa và quản trị mẫu biểu theo quy định của thủ tục hành
chính và quy định hành chính.
3.1.2.2. Danh sách tính năng kỹ thuật nên có
Bảng 3.2. Danh sách tính năng kỹ thuật nên có
TT Tính năng kỹ thuật
1. - Thiết kế hệ thống tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiến trúc hướng dịch vụ
(Service Oriented Architecture).
2. - Cho phép cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ
bản như Windows, Linux, Unix, …
3.
- Thiết kế, xây dựng và khai thác Cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn để có thể cho phép triển khai trên nhiều hệ quản trị Cơ sở dữ liệu như SQL Server, Oracle, DB2 và các ứng dụng quản lý dữ liệu như MySQL, ...
4. - Cho phép theo dõi, giám sát việc sử dụng tài nguyên hệ thống.
5. - Cho phép quản lý và sử dụng chữ ký số cho các đối tượng trong hệ thống như
người dùng, máy chủ.
6. - Tự động tính toán ngày hẹn trả kết quả trừ những ngày nghỉ và ngày lễ.
7.
- Kết hợp với chức năng hướng dẫn thủ tục hành chính để cung cấp cơ chế tư vấn gián tiếp cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính theo nhiều kênh như qua điện thoại, mạng internet trước khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
Ví dụ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị một bộ hồ sơ thủ tục hành chính
38
và gửi hồ sơ qua môi trường mạng, hệ thống phải có khả năng kiểm tra tính đầy đủ của đầu mục bộ hồ sơ, tính đúng đắn về định dạng dữ liệu, sau đó cán bộ TN&TKQ có nhiệm vụ xem xét tính chính xác của thông tin khai báo, tính pháp lý của các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để tư vấn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trước khi tổ chức, cá nhân mang bộ hồ sơ đến nộp trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ (đối với cách thức thực hiện là tại bộ phận TN&TKQ).
8. - Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ qua điện thoại di động có kết nối mạng
internet.
3.1.3. Yêu cầu về chức năng
Xây dựng Hệ thống một cửa điện tử phải đáp ứng được các yêu cầu về chức năng
như sau:
Bảng 3.3. Danh sách yêu cầu về chức năng
Stt Yêu cầu Mô tả Đối tượng
Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu
- Danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính. Danh mục được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính của Cổng DVC của Bộ, tỉnh.
- Định nghĩa và quản lý từng thủ tục hành chính:
+ Trình tự các bước thực hiện;
1 Người quản trị Danh mục thủ tục hành chính + Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính, qua mạng internet;
+ Hồ sơ: thành phần hồ sơ bao gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai, các giấy tờ - tài liệu liên quan; số lượng bộ hồ sơ;
+ Thời hạn giải quyết;
+ Kết quả thực hiện: giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định phê duyệt, chứng chỉ, văn bản
39
xác nhận, quyết định hành chính, giấy xác nhận, bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp thuận, bằng cấp hoặc loại giấy tờ khác;
+ Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
+ Thông tin về phí/lệ phí (nếu có) của thủ tục hành chính.
a) Hồ sơ hành chính điện tử:
- Phải được cung cấp dưới dạng tệp văn bản có định dạng theo quy định tại mục Văn bản thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
2 Người quản trị Hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính
- Phải bảo đảm khi in ra tương đương như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền thông tin được dễ dàng, chính xác.
b) Định dạng tệp tin trong hồ sơ hành chính điện tử sau khi số hóa: đối với tệp tin trong hồ sơ hành chính điện tử sử dụng định dạng văn bản, hình ảnh, áp dụng các định dạng văn bản, hình ảnh tại mục Văn bản và ảnh đồ họa thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm
40
tư số 39/2017/TT-
theo Thông BTTTT.
c) Dung lượng cho một tệp tin trong hồ sơ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn kèm hồ sơ hành chính điện tử phải được thông báo tại vị trí chọn tệp tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và thực hiện.
d) Cho phép thực hiện việc tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, quản lý hồ sơ, xem danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ đã gửi.
đ) Đối với biểu mẫu, cho phép:
- Quản lý các biểu mẫu hồ sơ thủ tục hành chính;
- Quản lý căn cứ pháp lý của biểu mẫu;
- Định nghĩa các biếu mẫu sau:
+ Mẫu phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ cho tổ chức cá nhân;
+ Mẫu phiếu bàn giao hồ sơ giữa các phòng ban, bộ phận;
+ Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Các mẫu biểu khác có liên quan (theo nhu cầu thực tế).
3 Người quản trị
Chu lưu trình chuyển, xử lý của thủ tục
- Định nghĩa và quản trị chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban chức năng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động (linh hoạt trong việc định nghĩa quy trình, thủ tục) do
41
các quy trình, thủ tục hành chính thường xuyên có sự thay đổi.
- Đồng thời cho phép thiết lập thời gian xử lý tại các bước xử lý của chu trình (lưu ý tổng thời gian xử lý của tất cả các bước phải nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn giải quyết; cho phép thiết lập thời gian xử lý tại các bước của chu trình xử lý chi tiết đến đơn vị phút) nhằm giúp lãnh dạo theo dõi khả năng giải quyết, cũng như triển khai giải pháp tăng cường khi xảy ra quá tải.
- Chu trình lưu chuyển, xử lý phải bao gồm chức năng bổ sung hồ sơ.
- Chu trình lưu chuyển, xử lý phải thể hiện được việc giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận hồ sơ điện tử thông qua hệ thống cổng DVC của Bộ, tỉnh.
- Định nghĩa danh mục trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính.
4 Người quản trị
- Định nghĩa và quản trị lưu đồ chuyển đồi trạng thái hồ sơ trong quá trình hồ sơ luân chuyển trong chu trình lưu chuyển, xử lý của thủ tục hành chính. Quản lý danh mục trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính
- Có phương thức thông báo, đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính cho hệ thống cung cấp DVC trực tuyến.
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
5 Tiếp nhận hồ sơ Cán bộ TN&TKQ
- Hỗ trợ cán bộ TN&TKQ: hiển thị danh mục hồ sơ cẩn nộp tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách các văn bản pháp quy
42
quy định đối với thủ tục hành chính cân giải quyết.
- Nhập mới hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy tờ, tài liệu liên quan): các thông tin yêu cầu, thông tin dịnh danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra được tính đầy đủ, tính hợp pháp của các trường thông tin đã nhập.
- Mã số hồ sơ thu tục hành chính do Hệ thống thông tin MCĐT cấp tự động, được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau. Cấu trúc Mã số hồ sơ thủ tục hành chính bao gồm: Mã định danh của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thủ tục hành chính (Cấu trúc mã định danh theo QCVN 102:2016/BTTTT) và Dãy số tự nhiên gồm ngày, tháng, năm tiếp nhận, số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày.
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ hành chính điện tử từ Cổng DVC và hồ sơ điện tử qua mạng internet. Có cơ chế phân biệt hồ sơ tiếp nhận trên cổng DVC và hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa.
- Hiển thị danh mục các hồ sơ đã tiếp nhận theo loại hồ sơ với các thông tin: loại thủ tục hành chính, mã hồ sơ, nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả,..
- Chuyển xử lý: theo quy trình đã định nghĩa.
43
- Tự động sinh mã tiếp nhận, in mã vạch phục vụ tra cứu.
- In phiểu hẹn trả kết quả, biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trực tiếp từ phần mềm.
- In phiếu biên nhận bàn giao giữa các đơn vị trực tiếp từ phần mềm.
- Quản lý thông tin liên lạc, liên hệ của tố chức, cá nhân.
- Cho phép in các thông tin công dân/tồ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các hồ sơ nộp trực tuyến trên cổng DVC).
tại Quyết định
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, công ích theo quy định sổ 45/2016/QĐ-TTg.
- Cho phép hủy, khôi phục hồ sơ (khi chưa nộp, tiếp nhận bởi cán bộ tiếp nhận).
- Hỗ trợ khả năng xác minh, khai thác hồ sơ công dân/tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của Bộ/tỉnh thông qua LGSP hoặc thông qua kết nối đến hệ thống CSDL quốc gia, HTTT có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến dịa phương để hỗ trợ đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giấy tờ liên quan đến công dân/tố chức.
- Hiến thị danh sách hồ sơ chờ bổ sung.
Cán bộ TN&TKQ 6 Tiếp nhận bổ sung hồ sơ
- Cho phép cập nhật các thông tin bổ sung khi tổ chức, cá nhân bố sung đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết.
44
- Chuyển xử lý: theo quy trình đã định nghĩa (theo phòng, ban hoặc cá nhân).
- In lại phiếu trả kết quả.
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ điện tử bổ sung từ hệ thống cung cấp DVC trực tuyến và hồ sơ điện tử bổ sung qua mạng internet.
- Hỗ trợ thông báo người dân đã bổ sung thông tin hồ sơ hoặc thanh toán qua mạng cho cán bộ tiếp nhận bổ sung biết và xử lý kịp thời (notification, sms...).
theo Quyết định
- Hỗ trợ việc tiếp nhận hồ sơ bổ sung qua dịch vụ bưu chính công ích so 45/2016/QĐ-TTg.
- Hiển thị danh sách các hồ sơ chờ được phê duyệt.
- Hỗ trợ tạo dự thảo kết quá xử lý dưới định dạng Word, Pdf...
- Ký duyệt.
- Cho phép ký duyệt nhiều lần (trong trường hợp hồ sơ phải luân chuyển nhiều lần tới các cơ quan khác đế phối hợp xử 7 Phê duyệt hồ sơ Lãnh đạo đơn vị
lý)
- Từ chối hồ sơ, cập nhật ý kiến chỉ đạo.
- Hiển thị danh sách các hồ sơ đã được ký duyệt.
- Liên thông cập nhật trạng thái, vết xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội bộ cùa bộ/tỉnh (liên thông
45
nội bộ) qua LGSP.
- Hiến thị thông tin các hồ sơ đã giải quyết, tình trạng trả kết quả của hồ sơ.
- Hỗ trợ thông báo cho tổ chức, cá nhân kết quả xử lý hồ sơ qua email/tin nhắn SMS theo đăng ký.
- Hỗ trợ thông báo thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các thu tục hành chính bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Cập nhật thông tin trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thời gian trả kết quả và biên lai nộp lệ phí theo quy định.
8 Trả kết quả Cán bộ TN&TKQ - Cập nhật thông tin người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được ủy quyền nhận).
- Cập nhật các dữ liệu trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả nhưng công dân, tổ chức không mang đủ hồ sơ ban chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc chưa trả kết quả đến khi đáp ứng đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.
- Hỗ trợ việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/ỌĐ-TTg.
- Liên thông thông tin trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên quan trọng nội bộ của bộ/tỉnh (liên thông nội bộ) qua LGSP.
Quản lý văn bản, hồ sơ
9 Luân Cán bộ thụ lý - Cho phép luân chuyến hồ sơ giữa các đơn vị trong cơ quan phục vụ
46
chuyển hồ sơ việc phối hợp thụ lý hồ sơ. Cán bộ TN&TKQ
Văn thư lưu trữ
- Cập nhật trạng thái hồ sơ trong quá trình xử lý thu tục hành chính
Quản lý danh mục tham chiếu
Quản lý danh mục tham Chiếu/dùng - Có thể đồng bộ với hệ thống danh mục điện tử dùng chung cùa Bộ, tỉnh, của các cơ quan Trung ương. 10 Người quản trị
chung
- Quan lý các danh mục tham chiếu trong nội bộ hệ thống.
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
- Cho phép lưu vết quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính theo thời gian. Người quản trị 11
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
- Có khả năng kết xuất nội dung đã lưu vết ra các tệp tin có định dạng phổ biến như word, excel.
Điều hành, tác nghiệp
- Tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
12 Người nộp hồ sơ Tra cứu tình trạng hồ sơ
- Hỗ trợ tra cứu qua nhiều tiêu chí: mã vạch, mã hồ sơ, tin nhắn, tổng đài... Yêu cầu tối thiếu phải có khả năng tra cứu qua mã hồ sơ.
Lãnh đạo đươn vị
Lãnh đạo phòng, ban 13 Chỉ đạo, điều hành Quản trị hệ thống
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
- Tích hợp với cổng DVC của Bộ/tinh. Trong trường hợp cơ quan chưa có cổng DVC cấp Bộ/tỉnh, Hệ thống thông tin MCĐT phải cung cấp phân hệ Trang tin điện tử để thực hiện chức năng này. Phân hệ này phải đảm bảo cung cấp các thông tin theo quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy nhập thuận tiện đối với
47
trang thông tin điện tử của Cơ quan nhà nước và bổ sung các thông tin trong mục Thông tin về thủ tục hành chính bao gồm:
+ Thông tin tác nghiệp hồ sơ cần xử lý;
+ Thông tin công khai tình trạng xử lý các hồ sơ theo kỳ: số hồ sơ xử lý đúng hạn, số hồ sơ quá hạn...;
+ Tra cứu, hướng dẫn về thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
+ Thông tin chi tiết quá trình xử lý một hồ sơ như: Trạng thái hồ sơ; hồ sơ đang ở bộ phận nào; hồ sơ đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào gây trễ, cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); hồ sơ sắp đến hết hạn trả.
Các tiện ích
a) Cung cấp cho người sử dụng một bộ công cụ tiện ích để trao đổi, giải quyết các công việc, tổng hợp các hồ sơ cần giải quyết. Chức năng nhắc việc hiển thị theo định danh và vai trò người sử dụng.
14 Tất cả các cán bộ Thông báo, nhắc việc - Với cán bộ TN&TKQ: Chức năng thông báo tổng thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
+ Số hồ sơ mới tiếp nhận;
+ Số hồ sơ chờ bổ sung;
+ Số hồ sơ chờ trả kết quả.
- Với cán bộ thụ lý:
+ Số hồ sơ đang thụ lý chờ giải quyết;
48
+ Số hồ sơ chờ bổ sung;
+ Số hồ sơ đang trình ký.
- Với các trưởng phòng, ban:
+ Số hồ sơ chờ phân công thụ lý;
+ Số hồ sơ chờ phân công thụ lý lại;
+ Số hồ sơ chờ duyệt;
+ Số hồ sơ chờ lãnh đạo đơn vị ký duyệt.
- Với lãnh đạo đơn vị:
+ Số hồ sơ chờ duyệt.
- Hỗ trợ khả năng tích hợp nhắc việc trên các hệ thông dùng chung khác như hệ thống thông tin nội bộ dùng chung của Bộ/tỉnh.
15 Tìm kiếm Tất cả các cán bộ
- Tìm kiếm thông tin theo các thuộc tính cơ bản gắn với hồ sơ thủ tục hành chính như ngày tiếp nhận, đơn vị tiếp nhận, thời hạn giải quyết, trạng thái giải quyết, thủ tục hành chính, tên công dân, tên doanh nghiệp... Có thể tìm kiếm theo từng tiêu chí hoặc kết hợp các tiêu chí với nhau.
Người quản trị
16 Lãnh đạo phòng, ban
Hiển thị trực quan chu lưu trình chuyển thù tục hành chính Lãnh đạo đơn vị - Trong quá trình định nghĩa và quản trị cùng như báo cáo, các chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được hiển thị dưới dạng sơ đồ trực quan.
3.1.4. Thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng
Hiện nay dữ liệu nằm rải rác trong các ứng dụng riêng lẻ, không có liên kết với nhau và chia sẻ giữa các ứng dụng gây xung đột, trùng lặp dữ liệu. Để giải quyết triệt để cần thiết kế CSDL tập trung Tỉnh Hà Giang, với mô hình dữ liệu tập trung cho toàn bộ các nghiệp vụ của (dữ liệu về giao dịch – transaction – sẽ được lưu trữ trong các ứng dụng nghiệp vụ).
49
CSDL tập trung Tỉnh Hà Giang được đồng bộ, trích rút thông tin từ các CSDL
thành phần (về logic) hoặc từ CSDL riêng của các phần mềm nghiệp vụ.
Hình 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu nền tảng tập trung
Nội dung công việc thực hiện bao gồm:
- Xây dựng luồng dữ liệu tương ứng với các quy trình nghiệp vụ mức cao (data
flow diagram - DFD).
- Thuyết minh chi tiết các thực thể dữ liệu và quan hệ giữa các thực thể dữ liệu.
- Thiết kế quy tắc sinh mã số định danh.
- Thiết kế mô hình dữ liệu tập trung.
- Thiết kế phương án triển khai CSDL tập trung tỉnh Hà Giang
50
Hình 3.3. Mô hình kiểm tra dữ liệu
- Tổ Cán bộ chuyên môn xây dựng các bản thu thập dữ liệu.
- Các cán bộ chuyên môn đi thu thập các dữ liệu theo bản.
- Tổ cán bộ chuyên môn về đánh giá và phân loại dữ liệu theo các mức khác nhau: Dữ liệu text, dữ liệu số,… Mỗi loại dữ liệu phù hợp với cách thức lưu trữ khác nhau.
- Dựa vào kết quả đánh giá và phân loại dữ liệu. Tổ cán bộ chuyên môn xây dựng
các bảng siêu dữ liệu trên phần mềm CSDL chuyên dụng.
- Với từng loại dữ liệu đã phân tích sẽ cho phép nhập dữ liệu hoặc phải chuẩn
hóa và chuyển đổi dữ liệu.
- Tổ cán bộ chuyên môn kiểm tra chéo hoặc có cán bộ kiểm tra dữ liệu riêng.
- Sau khi công việc hoàn tất sẽ nghiệm thi và bàn giao sản phẩm
51
3.1.5. Tích hợp và chia sẻ dữ liệu với nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hà
Giang
Ngày 27/10/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã phê duyệt và ban hành Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang theo Quyết định số 2183/QĐ- UBND như sau:
Hình 3.4. Mô hình Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang
Hệ thống/nền tảng kết nối quy mô địa phương (LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ Bộ ngành/tỉnh và là đầu mối kết nối ra bên ngoài.
Hệ thống/nền tảng kết nối quy mô quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin có quy mô quốc gia (bao gồm các hệ thống thông tin/CSDL quốc gia; kết nối giữa Bộ ngành, các tỉnh;…)
Hệ thống một cửa điện tử kết nối với các dịch vụ Chia sẻ và tích hợp (LGSP) do
tỉnh Hà Giang cung cấp thông qua hạ tầng kỹ thuật và an toàn thông tin để thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thông qua hệ thống kết nối, liên thông và tích hợp các hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung ương khi có yêu cầu kết nối và chia sẻ. Bao gồm: dịch
vụ thư mục; dịch vụ quản lý định danh; dịch vụ xác thực; dịch vụ trao đổi thông tin/ dữ
liệu và dịch vụ tích hợp.
Mô tả các thành phần cơ bản của trục kết nối
52
Hệ thống tích hợp dịch vụ trên LGSP tỉnh Hà Giang nhằm đáp ứng yêu cầu liên
thông nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính hoặc các công việc khác giữa các cơ
quan nhà nước. Phần mềm tích hợp thực hiện các chức năng tích hợp sau:
- Tích hợp quy trình nghiệp vụ. Công dân, doanh nghiệp chọn dịch vụ tại cơ quan
A, sau khi cơ quan A xử lý xong, kết quả đầu ra được chuyển thẳng đến cơ quan B
thông qua trục kết nối LGSP. Có thể tiếp tục chuyển tiếp đến cơ quan C…cho đến khi
hoàn thành trả kết quả cho người dân.
- Tích hợp về mặt dữ liệu (đối với các dữ liệu được quyền truy cập): cơ quan A
cần dữ liệu của cơ quan B, C để giảm thành phần hồ sơ cho công dân, doanh nghiệp
hoặc cần thông tin hỗ trợ ra quyết định. HTTT tại cơ quan A sẽ kết nối đến trục LGSP
để truy xuất thông tin dữ liệu.
- Các quy trình liên thông, tích hợp cần được mô tả và quản lý trên trục LGSP.
- Các quyền truy vấn dữ liệu được quản lý trên trục LGSP thông qua Hệ thống
đăng ký dịch vụ và các hệ thống khác.
3.1.6. Giải pháp kết nối liên thông giữa các đơn vị
Mô hình liên thông 3 cấp Xã - Huyện - Tỉnh
Hình 3.5. Mô hình liên thông hồ sơ thủ tục hành chính tỉnh Hà Giang
53
- Tổ chức và cá nhân có thể truy cập vào Cổng thông tin hành chính công của
tỉnh hoặc Cổng thông tin điện tử của huyện, để tra cứu thông tin về TTHC, thành phần
hồ sơ, quy trình.
- Thực hiện việc nộp hồ sơ bằng cách trực tiếp tại Bộ phận một cửa tại UBND
các phường, xã, thị trấn. Đối với hồ sơ thủ tục ở mức độ 3 thì vào trang dịch vụ hành
chính công trực tuyến để gửi hồ sơ.
- Hồ sơ nhận trực tiếp từ Bộ phận một cửa liên thông sẽ được đưa vào phần mềm
một cửa điện tử để xử lý.
- Hồ sơ theo đường dịch vụ hành chính công trực tuyến sẽ được đưa vào phần
mềm tác nghiệp hành chính công một cửa để xử lý nhờ hệ thống tích hợp dịch vụ.
- Các bước giải quyết kế tiếp tương tự như mô hình trên. Đồng thời, các chu trình
chuyển giao hồ sơ, xử lý và trả kết quả đều được theo dõi qua phần mềm một cửa điện
tử để lãnh đạo và người dân có thể biết được tình trạng hồ sơ và quá trình giải quyết hồ
sơ của tổ chức và người dân.
- Hệ thống tích hợp là cầu nối để phần mềm tác nghiệp hành chính công một cửa
giao tiếp với các hệ thống bên ngoài cho phép cán bộ giải quyết hồ sơ nhanh chóng,
thuận tiện.
- Công dân có thể tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện
tử của huyện, của tỉnh thông qua máy tra cứu thông tin hoặc liên lạc tại Bộ phận một
cửa liên thông hiện đại bằng điện thoại hoặc tin nhắn để có thông tin. Khi có kết quả,
công dân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa liên thông (hoặc qua đường điện tử đối với
thủ tục mức độ 4).
3.1.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu bảng mã dùng chung
Bảng mã dùng chung thông thường do các cơ quan Trung ương quy định và có
thay đổi theo từng giai đoạn.
Một tình trạng phổ biến hiện nay là bảng mã được sử dụng khác nhau và khác
phiên bản tại các lĩnh vực nghiệp vụ khác nhau. Thậm chí, nhiều tiêu chí trong bảng
mã được hiểu khác nhau tại các lĩnh vực nghiệp vụ khác nhau.
Các phần mềm được xây dựng trước đây được gắn theo từng phần mềm cụ thể và
không quản lý phiên bản của bảng mã dẫn đến:
- Không thống nhất bảng mã giữa các phần mềm khi cập nhật bảng mã.
- Không lưu được lịch sử dữ liệu (sai bản chất dữ liệu) khi thay đổi bảng mã.
54
* Nội dung thực hiện bao gồm:
- Thống nhất danh sách các bảng mã và các phiên bản sử dụng (tương ứng với dữ
liệu từng thời kỳ) (15 trường dữ liệu)
- Nhập các tiêu chí (bản ghi) của bảng mã (5000 bản ghi)
- Thiết kế giải pháp quản lý bảng mã theo phiên bản
3.1.8. Thiết kế cấu trúc CSDL dùng chung theo phiên bản
Bảng Danh mục Bảng dữ liệu: Số bản ghi ban đầu dự kiến: 50
Bảng 3.4. Danh mục bảng dữ liệu
Tên trường dữ liệu Mô tả
STT 1 TENBANG Tên bảng dữ liệu
2 MOTA Mô tả
3 LADANHMUCCHUAN
Là danh mục chuẩn (có quản lý phiên bản) 1 = Danh mục có quản lý phiên bản; 0 = Danh mục không quản lý phiên bản
Bảng Trường dữ liệu: Số bản ghi ban đầu dự kiến: 100
Bảng 3.5. Trường dữ liệu
Tên trường dữ liệu
ID TENTRUONG
Mô tả ID của trường dữ liệu Tên trường dữ liệu
TENBANG STT 1 2 3 MOTA 4 Tên của bảng dữ liệu
Bảng Phiên bản danh mục: Số bản ghi ban đầu dự kiến: 50
Bảng 3.6. Phiên bản danh mục
Tên trường dữ liệu Mô tả
STT 1 ID ID phiên bản
2 PHIENBAN Lưu phiên bản khi có thay đổi
3 NGAYBATDAUHIEULUC Ngày bắt đầu hiệu lực
4 NGAYHETHIEULUC Ngày hết hiệu lực
5 GHICHU 6 TENBANG Ghi chú Tên của bảng dữ liệu
55
Bảng Định nghĩa dữ liệu: Số bản ghi ban đầu dự kiến: 2500
Bảng 3.7. Định nghĩa dữ liệu
Tên trường dữ liệu Mô tả
ID TEN
STT 1 2 3 MOTA 4 5 BANGHIID TRUONGDULIEUID ID của dữ liệu Tên dữ liệu Mô tả định nghĩa dữ liệu Giá trị của bản ghi ID của trường dữ liệu
3.1.9. Thiết kế và xây dựng CSDL Thủ tục hành chính
Việc xây dựng CSDL Thủ tục hành chính dựa trên quy định tại Khoản 2 Điều 8
nghị định số 63/2010/NĐ-CP quy định: một Thủ tục hành chính phải có 08 (tám) bộ
phận tạo thành bắt buộc và 03 (ba) bộ phận tạo thành không bắt buộc cụ thể:
- Tên thủ tục;
- Hồ sơ của thủ tục;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thời hạn giải quyết;
- Đối tượng thực hiện;
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Kết quả của thủ tục;
- Yêu cầu, điều kiện (nếu có);
- Mẫu đơn, tờ khai (nếu có);
- Phí, lệ phí (nếu có).
Thiết kế CSDL Thủ tục hành chính đảm bảo các thông tin theo bảng sau:
Bảng 3.8. Thiết kế CSDL thủ tục hành chính
Tên cột Kiểu dữ liệu
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 ID MA TEN SONGAYXULY NGAYTAO NGUOITAO NGAYSUA NGUOISUA NUMBER NVARCHAR2(15) NVARCHAR2(1500) NUMBER DATE NVARCHAR2(150) DATE NVARCHAR2(150)
56
TRANGTHAI PHIENBAN DAXOA NHOMTHUTUCHANHCHINHID NHOMTHUTUCHANHCHINHID CANTICHHOP
9 10 11 12 13 14 15 MADNG 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 LEPHI DONVILEPHI PHI DONVIPHI TENMAUDONTOKHAI CAPCOQUANQUANLYID CAPCOQUANQUANLYID UENGINEPROCESSNAME THUTUCLIENTHONGID THUTUCLIENTHONGID TRINHTUTHUCHIEN CANCUPHAPLY YEUCAUDIEUKIENTHUCHIEN THANHPHANHOSO LINHVUCTHUCHIEN CACHTHUCHIEN NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NVARCHAR2(45) NUMBER NVARCHAR2(300) NUMBER NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(1500) NUMBER NUMBER NVARCHAR2(150) NUMBER NUMBER NCLOB NCLOB NCLOB CLOB CLOB NVARCHAR2(2000)
Thiết kế, xây dựng CSDL cán bộ
Việc thiết kế Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo các thông tin cơ bản sau:
Bảng 3.9. Thông tin cơ bản của thiết kế cơ sở dữ liệu
STT Tên cột Mô tả
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ID MA NGAYTAO NGUOITAO NGAYSUA HOVATEN NGUOISUA DAXOA TAIKHOANNGUOIDUNGID COQUANQUANLYID COQUANQUANLYID CHUCVUID CHUCVUID ID Cán bộ Mã cán bộ Ngày tạo Người tạo Ngày sửa Họ và tên cán bộ Người sửa Đã xóa=1, không xóa = 0; ID tài khoản người dùng ID cơ quan quản lý ID cơ quan quản lý ID Chức vụ ID Chức vụ
57
14 15 16 17 18 19 GIOITINHID HOVATEN NGAYSINH SOCMND NGAYCAPCMND NOICAPCMND ID giới tính Họ và tên Ngày sinh Số CMND Ngày cấp CMND Nơi cấp CMND
3.1.10. Thiết kế, xây dựng CSDL công dân
Việc xây dựng CSDL Công dân phục vụ CQĐT Hà Giang cần kết hợp lấy từ
nguồn lưu trữ hiện thời của chính quyền tỉnh Hà Giang, Công an Hà Giang. Tuy nhiên,
sau khi nhập dữ liệu cũng không đảm bảo dữ liệu đủ và chính xác 100%. Để đảm bảo
dữ liệu được bổ sung và cập nhật theo thời gian, thông tin công dân phải được thiết kế
để tự cập nhật/bổ sung thông qua quá trình công dân thực hiện thủ tục hành chính tại
tỉnh, huyện và các phường, xã.
Nội dung công việc cần thực hiện bao gồm:
- Xác định các trường thông tin được cấp từ Công an Hà Giang và nguồn lưu trữ
hiện thời của chính quyền Hà Giang.
- Chuyển đổi dữ liệu một lần đầu và xây dựng công cụ đồng bộ dữ liệu định kỳ
(hàng giữa CSDL của Công An Hà Giang với CSDL Công dân (thuộc CSDL tập trung
tỉnh Hà Giang).
Nhập bổ sung các trường thông tin còn thiếu từ các kho tư liệu khác nhau được
quản lý bởi chính quyền Hà Giang.
Bảng 3.10. Nhập bổ sung các trường thông tin còn thiếu
Tên cột ID MA ANH HO DEM TEN NGAYSINH SOCMND NGAYCAPCMND GHICHUCMND SOHOCHIEU NGAYCAPHOCHIEU NGAYHETHANHOCHIEU STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Kiểu dữ liệu NUMBER NUMBER BLOB NVARCHAR2(60) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(60) DATE NVARCHAR2(15) DATE NVARCHAR2(450) NVARCHAR2(15) DATE DATE
58
GHICHUHOCHIEU SOBAOHIEMYTE MASOTHUECANHAN DIACHITHUONGTRU DIACHIHIENNAY DIENTHOAICODINH DIENTHOAIDIDONG HOTENCHA HOTENME HOTENVOHOACCHONG SOHOKHAU LACHUHO NGAYTAO NGUOITAO NGAYSUA NGUOISUA TINHTRANG DAXOA EMAIL SODINHDANHCHAID SODINHDANHVOHOACCHONGID DANTOCID DIACHIHIENNAYHUYENID DIACHIHIENNAYTINHID DIACHIHIENNAYXAID DIACHITHUONGTRUHUYENID DIACHITHUONGTRUTINHID DIACHITHUONGTRUXAID GIOITINHID NGHENGHIEPID NOICAPCMNDID NOICAPHOCHIEUID NOISINHXAID QUANHECHUHOID QUOCTICHID SODINHDANHMEID TAIKHOANNGUOIDUNGID TINHTRANGHONNHANID TONGIAOID TRINHDOCHUYENMONID TRINHDOHOCVANID DOANHNGHIEPID NVARCHAR2(450) NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(15) NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(15) NUMBER DATE NVARCHAR2(150) DATE NVARCHAR2(150) NUMBER NUMBER NVARCHAR2(150) NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
59
56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 FAX WEBSITE NOISINHTINHID NOISINHHUYENID NOISINHCHITIET TENDAYDU THON TODANPHO LAODONGCHINH BIDANH NGUYENQUAN TENNOICAPHOCHIEU TTCHUYENDEN TTCHUYENDI CHUCVU NOILAMVIEC TENNGHENGHIEP BIETTIENGDANTOC BIETNGOAINGU LOAIHOKHAU GHICHUKHAC ANHCMNDMATTRUOC ANHCMNDMATSAU XACTHUCID XACTHUC NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(300) NUMBER NUMBER NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(150) NUMBER NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(360) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(1500) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(1500) BLOB BLOB NUMBER NUMBER
3.1.11. Thiết kế, xây dựng CSDL Doanh nghiệp
Xây dựng và thiết kế CSDL Doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang dựa
vào các nguồn đã có sẵn từ các Phòng ban và Sở Kế hoạch – Đầu tư cung cấp.
Bảng 3.11. Thiết kế CSDL Doanh nghiệp
Tên cột Kiểu dữ liệu
ID MA TEN MASOTHUE TENTIENGNUOCNGOAI TENVIETTAT DIACHIDOANHNGHIEP DIENTHOAIDOANHNGHIEP FAX EMAILDOANHNGHIEP WEBSITE STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 NUMBER NVARCHAR2(20) NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(20) NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(300) NVARCHAR2(765) NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(45) NVARCHAR2(150) NVARCHAR2(300)
60
TONGSOVON MOTANGANHNGHEKINHDOANH SOGCNDKKD NGAYCAPGCNDKKD NOILUUTRUID NGAYDIEULEDUOCTHONGQUA TENCHINHANH DIACHICHINHANH TENVANPHONGDAIDIEN DIACHIVANPHONGDAIDIEN NGAYBATDAUTAMNGUNG NGAYKETTHUCTAMNGUNG LYDOTAMNGUNG NGAYCHAMDUTHOATDONGKD LOAI DAXOA NGAYTAO NGUOITAO NGAYSUA NGUOISUA CHAID CHAID DIACHIDOANHNGHIEPHUYENID DIACHIDOANHNGHIEPHUYENID DIACHIDOANHNGHIEPTINHID DIACHIDOANHNGHIEPTINHID DIACHIDOANHNGHIEPXAID DIACHIDOANHNGHIEPXAID LOAIDOITUONGID LOAIDOITUONGID NGUOIDAIDIENID NGUOIDAIDIENID TRANGTHAIDOANHNGHIEPID TRANGTHAIDOANHNGHIEPID VONDIEULE VONTOITHIEUMOTXAVIEN GHICHU QUOCGIAID QUOCGIAID COQUANCAPID COQUANCAPID TENCOQUANCAP SOLANDIEUCHINH NGAYDIEUCHINH 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 NUMBER NVARCHAR2(2000) NVARCHAR2(20) DATE NUMBER DATE NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(450) NVARCHAR2(600) NVARCHAR2(450) DATE DATE NVARCHAR2(900) DATE NUMBER NUMBER DATE NVARCHAR2(150) DATE NVARCHAR2(150) NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NVARCHAR2(765) NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NVARCHAR2(300) NUMBER DATE
61
CHUCVUNGUOIDAIDIEN TAIKHOANNGUOIDUNGID TAIKHOANNGUOIDUNGID NGAYDANGKYKINHDOANH TENDIADIEMKINHDOANH LOAIHINHDOANHNGHIEPID LOAIHINHDOANHNGHIEPID YEUCAUHOATDONG HOTENNGUOIDAIDIEN DIACHIHIENNAYNGUOIDAIDIEN DIACHITHUONGTRUNGUOIDAIDIEN GIOITINHNGUOIDAIDIENID NGAYSINHNGUOIDAIDIEN DANTOCNGUOIDAIDIENID QUOCTICHNGUOIDAIDIENID CMNDNGUOIDAIDIEN NGAYCAPCMNDNGUOIDAIDIEN NOICAPCMNDNGUOIDAIDIENID DIACHIHIENNAYHUYENID DIACHIHIENNAYTINHID DIACHIHIENNAYXAID DIACHITHUONGTRUHUYENID DIACHITHUONGTRUTINHID DIACHITHUONGTRUXAID LOAIGIAYTO 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 NVARCHAR2(300) NUMBER NUMBER DATE NVARCHAR2(1500) NUMBER NUMBER NVARCHAR2(2000) NVARCHAR2(100) NVARCHAR2(500) NVARCHAR2(500) NUMBER DATE NUMBER NUMBER NVARCHAR2(15) DATE NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NUMBER NVARCHAR2(100)
3.2. Tiểu kết Chương
Chương này, Luận văn đi sâu vào phân tích Kiến trúc tổng thể hệ thống Một cửa điện tử tập trung. Phân tích các yêu cầu về tính năng của hệ thống, nghiệp vụ liên thông giải quyết hồ sơ giữa các đơn vị. Thiết kế các hệ thống về Cơ sở dữ liệu của hệ thống một cửa điện tử tập trung.
Để từ đó triển khai cài đặt hệ thống, đưa ra các đánh giá về hệ thống sau khi cài
đặt, vấn đề này sẽ được đề cập đến trong Chương 4.
62
CHƯƠNG 4. TRIỂN KHAI VÀ CHẠY THỬ NGHIỆM
4.1. Triển khai Cài đặt hệ thống
Hệ thống sẽ được cài đặt tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Mô hình tổng thể của hệ thống bao gồm: các trang web của các cơ quan và 01 trang chung đồng bộ dữ liệu về thủ tục hành chính từ tất cả trang đơn vị. Các trang được cấp tên miền riêng để chạy trên môi trường mạng.
Hình 4.1. Mô hình triển khai hệ thống dịch vụ công
Hệ thống được triển khai trên hạ tầng mạng và thiết bị Firewall chuyên dụng của Trung tâm THDL tỉnh Hà Giang, cài đặt ở 03 máy chủ vật lý gồm: máy chủ HCC- WEBDB-01, HCC-WEBDB-02 và HCC-DC–01. Các máy chủ được cài đặt SQL Clustering, Windows Load balacing và SQL Cluster Alwayon.
Kiến trúc của hệ thống phần mềm một cửa điện tử tập trung tỉnh Hà Giang được
thiết kế gồm 4 tầng:
Tầng 1- Cổng (Portal): Bảo đảm điểm truy cập duy nhất, cho phép tất cả người dùng truy cập tới các hệ thống thông tin của hệ thống thông qua một trình duyệt web chuẩn.
Tầng 2- Dịch vụ chung: Bao gồm các dịch vụ cần thiết mọi người dùng khi sử dụng các ứng dụng, hệ thống thông tin của hệ thống. Tầng này thường có các dịch vụ chính: Quản trị người dùng; làm việc công tác; Các dịch vụ mạng; Quản trị hệ thống...
Tầng 3 – Ứng dụng: Các ứng dụng trong tầng này cung cấp các chức năng cơ
bản nhất để xây dựng và trình diễn các tài nguyên, thông tin của hệ thống.
63
Tầng 4 – Cơ sở dữ liệu (Databases): Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hình 4.2. Mô hình kiến trúc nền
Trang web chung có chức năng chính trong việc cung cấp DVC mức độ 2 (hướng dẫn thủ tục và tải biểu mẫu), cung cấp DVC mức độ 3, 4; thống kê tình hình giải quyết hồ sơ của các đơn vị; công khai minh bạch quá trình giải quyết hồ sơ của các đơn vị; đánh giá nhân viên và chất lượng dịch vụ; cung cấp các văn bản, tin tức cần thiết khác
Các trang web đơn vị dùng để xử lý nghiệp vụ các hồ sơ hành chính theo bộ
TTHC được đưa vào phần mềm (tiếp nhận, xử lý, trả kết quả, báo cáo thống kê).
Hệ thống được xây dựng trên 03 máy chủ vật lý: 01 máy chủ điều khiển, giám sát
và 02 máy chủ còn lại cài giống nhau theo mô hình Cluster.
- Máy chủ điều khiển, giám sát: Máy chủ điều khiển miền, bắt buộc phải có, để có thể cài được hệ thống SQL Clustering, Windows Load balacing. Lưu tạm dữ liệu đồng bộ giữa hai máy chủ SQL.
- Máy chủ (2 máy chủ còn lại) cài đặt Web Server và SQL Server, cài đặt Windows Clustering để phục vụ cài SQL Alwayon; Cài đặt SQL Alwayon trên nền SQL Server 2014, để đảm bảo an toàn dữ liệu SQL (dữ liệu sẽ được đồng thời lưu trữ trên hai máy chủ); Cài đặt Windows load balancing để cân tải truy cập HTTP vào hai máy chủ; Cài đặt DFS để đồng bộ dữ liệu web content giữa hai máy chủ.
4.2. Đánh giá an toàn thông tin của hệ thống
Độ bảo mật cao: Hệ thống được xây dựng tập trung tại Trung tâm THDL của tỉnh, có đầy đủ các hạ tầng và thiết bị mạng bảo mật theo tiêu chuẩn của Trung tâm THDL tỉnh, vì vậy về mặt hạ tầng mạng có thể khẳng định là đảm bảo an toàn an ninh thông tin, có đầy đủ các giải pháp về bảo mật đối với hệ thống và đảm bảo được việc hệ thống không bị đánh cắp dữ liệu hay bị phá hoại. Hạ tầng công nghệ của tỉnh được trang bị các thiết bị chuyên dụng về bảo mật như tường lửa (Firewall), mạng riêng ảo (VPN), các công nghệ xác thực người dùng. Đạt được mục tiêu vừa bảo đảm được độ bảo mật cao, vừa bảo đảm được hiệu suất hoạt động của hệ thống, vừa thuận tiện cho người sử dụng và quản lý. Do đó đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình vận hành hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh Hà Giang được an toàn và thông suốt.
64
Quản lý người dùng mạnh mẽ: Hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông được xây dựng trên nền tảng công nghệ Hệ điều hành: Windows Server 2012 R2; Công cụ phát triển ứng dụng: Visual Studio .NET framework 4; Sử dụng hệ quản trị CSDL Microsoft SQL 2008 R2 Express để xây dựng CSDL; Máy chủ server cấu hình cao của Trung tâm THDL của tỉnh vì vậy khả năng chịu tải cũng như quản lý về lượng người dùng của hệ thống luôn đảm bảo ở mức sử dụng cao.
Tính mở: Công nghệ phát triển hệ thống cho phép kết nối từ các nền tảng, hệ thống cũ đã có từ trước đó, có khả năng bảo đảm có thể phát triển thêm các ứng dụng với bất kỳ nhà phát triển phần mềm nào, không lệ thuộc vào một nhà phát triển phần mềm nào đó đã phát triển giải pháp ban đầu. Giải pháp mà hệ thống đưa ra dễ dàng kết nối cũng như tích hợp thêm các giải pháp khác khi cần thiết. Hệ thống có khả năng liên thông tích hợp với các phần mềm ứng dụng triển khai tại Hà Giang. Có khả năng tích hợp kênh thông tin dịch vụ ứng dụng để trao đổi thông tin với phần mềm quản lý văn bản và điều hành điện tử của tỉnh.
Tính linh động: Hệ thống có tính linh động cho phép có các thay đổi dựa trên yêu cầu từ phía người sử dụng cũng như các yêu cầu phát sinh từ hệ thống. Vì thực tế với quy mô triển khai trên toàn tỉnh, lượng người dùng tham gia vào hệ thống lớn, mỗi cơ quan, đơn vị là một quy trình, một luồng xử lý khác nhau, không đơn vị nào giống đơn vị nào. Hệ thống đã đáp ứng được cơ bản các yêu cầu thay đổi từ các cơ quan, đơn vị.
Tính toàn vẹn: Hệ thống được triển khai tại máy chủ của Trung tâm THDL của tỉnh, dữ liệu được tập trung một chỗ, không bị phân tán, được xây dựng trên mô hình hệ thống server cluster và database cluster, chính vì vậy luôn sẵn sàng cho các ứng dụng và các service ngay cả khi các thành phần hardware hay software bị lỗi. Khi một server trong Cluster bị fail, quyền sở hữu tài nguyên của nó như là các ổ đĩa và IP address tự động chuyển tới một server khác còn hoạt động, có cơ chế sao lưu phục hồi khi hệ thống có lỗi đảm bảo không xảy ra việc mất mát dữ liệu của hệ thống. Đặc biệt hệ thống Trung tâm THDL của tỉnh có hệ thống lưu trữ dữ liệu (SAN) đảm tính toàn vẹn dữ liệu cho hệ thống.
4.3. Chức năng quản lý dùng chung của phần mềm
4.3.1. Đăng nhập
Bước 1: Mở trình duyệt Google Chrome (phần mềm hoạt động tốt nhất trên trình
duyệt này) và vào trang tập huấn:
http://taphuantinh.hagiang.gov.vn
- Hệ thống yêu cầu đăng nhập
65
Hình 4.3. Chức năng đăng nhập tập trung
Bước 2: Điền tên đăng nhập và mật khẩu đã được cung cấp, chọn nút Đăng nhập
để truy cập vào hệ thống.
Tài khoản thử nghiệm phần mềm
Bảng 4.1. Danh sách tài khoản thử nghiệm phần mềm
Tài khoản Tên đăng nhập Mật khẩu
Bộ phận tiếp nhận Bophantiepnhan abcd@1234
Chuyên viên Chuyenvien abcd@1234
Lãnh đạo phòng ban Lanhdaophongban abcd@1234
Lãnh đạo cơ quan Lanhdaocoquan abcd@1234
Giao diện chương trình sau khi đăng nhập
66
Hình 4.4. Giao diện sau khi đăng nhập
4.3.2. Đăng xuất
Để thực hiện đăng xuất khỏi hệ thống, chọn tên hiển thị ở góc phải trên cùng màn
hình máy tính và chọn Đăng xuất.
Hình 4.5. Chức năng đăng xuất
4.3.3. Thông tin cá nhân
Bước 1: Để thay đổi thông tin cá nhân, chọn tên hiển thị ở góc phải trên cùng
màn hình máy tính và chọn Thông tin cá nhân.
Hình 4.6. Thông tin cá nhân
67
Bước 2: Kéo xuống cuối trang, chọn Sửa.
Hình 4.7. Hiển thị thông tin cá nhân
Người sử dụng có thể thay đổi thông tin cá nhân của mình, chọn ảnh đại diện, số
điện thoại, email, nhận tin nhắn SMS, nhận email nhắc việc…
Bước 3: Sau khi sửa xong, chọn Lưu.
Hình 4.8. Chỉnh sửa thông tin cá nhân
68
4.3.4. Tìm kiếm hồ sơ
4.3.4.1. Tìm kiếm toàn bộ hồ sơ
Tùy thuộc vào vai trò của người sử dụng, chức năng tìm kiếm toàn bộ hồ sơ sẽ đưa ra số lượng hồ sơ không giống nhau ở mỗi vai trò, lãnh đạo có thể xem được toàn bộ hồ sơ của đơn vị mình, chuyên viên thụ lý chỉ xem được toàn bộ hồ sơ có liên quan.
Hình 4.9. Menu tìm kiếm toàn bộ hồ sơ
Bước 1: Chọn Tra cứu & Tìm kiếm - Toàn bộ hồ sơ
Bước 2: Danh sách toàn bộ hồ sơ hiển thị, để xem chi tiết hồ sơ chọn trực tiếp
vào hồ sơ cần xem.
Hình 4.10. Giao diện tìm kiếm toàn bộ hồ sơ
4.3.4.2. Tìm kiếm hồ sơ theo tiêu chí
Bước 1: Chọn từ menu Tra cứu & Tìm kiếm - Tìm kiếm hồ sơ.
Bước 2: Giao diện chọn tiêu chí hiển thị - Chọn các tiêu chí cần tìm kiếm - Chọn
Xem để hiển thị kết quả tìm kiếm.
69
Hình 4.11. Tìm kiếm hồ sơ theo tiêu chí
4.3.5. Thống kê & Báo cáo
4.3.5.1. Báo cáo số lượng hồ sơ
Là báo cáo tổng hợp về tình trạng giải quyết hồ sơ, theo các lĩnh vực.
Bước 1: Chọn Báo cáo số lượng hồ sơ tại menu Thống kê & Báo cáo.
Hình 4.12. Báo cáo số lượng hồ sơ
Bước 2: Chọn các tiêu chí báo cáo hiển thị: Chọn Năm, chọn Quý hoặc chọn Từ ngày, Đến ngày để báo cáo. Lưu ý: Phải chọn thời gian báo cáo trước thời gian hiện tại (Quý trước quý hiện tại hoặc Đến ngày trước ngày hiện tại).
Bước 3: Báo cáo thể hiện các hồ sơ theo tiêu chí tìm kiếm
Chọn biểu tượng Lưu để lưu báo cáo về máy.
Chọn vào ô có số lượng hồ sơ để hiển thị chi tiết các hồ sơ tương ứng.
70
Hình 4.13. Giao diện hiển thị báo cáo
4.3.5.2. Báo cáo theo thủ tục hành chính
Là báo cáo hiển thị thông tin về danh mục thủ tục hành chính trong hệ thống và
các hồ sơ đã tiếp nhận, xử lý của mỗi thủ tục hành chính đó.
Bước 1: Chọn Báo cáo theo thủ tục hành chính tại menu Thống kê & Báo
cáo.
Hình 4.14. Menu báo cáo theo thủ tục hành chính
Bước 2: Chọn thời điểm cần lấy dữ liệu báo cáo: Từ ngày… Đến ngày… (Đến
ngày trước ngày hiện tại).
71
Hình 4.15. Giao diện báo cáo chi tiết tổng hợp theo thủ tục hành chính
Chọn Xem, hệ thống sẽ hiển thị thông tin tương ứng.
Bước 3: Chọn biểu tượng Lưu để Lưu về máy.
4.3.5.3. Báo cáo thủ tục liên thông
Là báo cáo hiển thị các thủ tục hành chính đã thực hiện liên thông với đơn vị
trong phần mềm.
Bước 1: Chọn Báo cáo thủ tục liên thông tại menu Thống kê & Báo cáo
Hình 4.16. Menu báo cáo thủ tục liên thông
Bước 2: Chọn biểu tượng Lưu để Lưu về máy.
4.3.5.4. Báo cáo hồ sơ trực tuyến
Là báo cáo hiển thị các hồ sơ trực tuyến đã nộp tại đơn vị.
72
Bước 1: Chọn Báo cáo hồ sơ trực tuyến tại menu Thống kê & Báo cáo
Chọn các tiêu chí cần tìm kiếm, sau đó chọn Xem
Hình 4.17. Báo cáo hồ sơ trực tuyến
Bước 2: Các hồ sơ tương ứng sẽ được hiển thị, Chọn biểu tượng Lưu để Lưu về
máy.
73
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Hệ thống đăng nhập tập trung một cửa điện tử tỉnh Hà Giang góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đó là lộ trình tất yếu mà các tỉnh, thành phố trong cả nước rồi sẽ đi qua để hướng đến sự văn minh, hiện đại trong kỷ nguyên Công nghệ thông tin và Internet. Với mô hình “Hệ thống đăng nhập tập trung một cửa điện tử tỉnh Hà Giang” luận văn xây dựng sẽ giúp quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại các sở ban ngành, UBND các huyện thành phố trở nên đơn giản hơn, công việc được thực hiện thống nhất, giúp các đơn vị, cơ quan nhà nước giảm thiểu được các áp lực công việc, giải quyết được các công việc nhanh hơn, thuận tiện hơn và khoa học hơn. Qua đó, người dân có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đăng ký, làm các thủ tục hành chính. Đặc biệt việc áp dụng các dịch vụ công trực tuyến sẽ tránh được những tệ nạn tham nhũng, quan liêu từ những cán bộ công quyền.
Việc triển khai mô hình một cửa điện tử tập trung tại Trung tâm hành chính tỉnh Hà Giang là bước đệm nhằm hướng đến việc xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao tính chuyên nghiệp, văn minh, lịch sự và minh bạch bằng nhiều trang thiết bị tiện ích như Hệ thống xếp hàng tự động, phục vụ việc cấp số giao dịch cho tổ chức, công dân, nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý, điều hành.
Nhờ áp dụng mô hình một cửa điện tử tập trung, cán bộ công chức viên chức thực thi nhiệm vụ có ý thức và trách nhiệm hơn; làm việc văn minh, khoa học, hiệu quả hơn. Tình hình chậm trễ hồ sơ cũng từng bước được khắc phục, vì phải tuân thủ các bước, quy trình một cửa điện tử. Đặc biệt là thông qua quy trình này, lãnh đạo các cấp sẽ giám sát được hoạt động của cán bộ công chức viên chức đơn vị mình, nắm thông tin chính xác về báo cáo thống kê tình hình tiếp nhận giải quyết hồ sơ của đơn vị một cách nhanh nhất và đầy đủ nhất. Qua đó, nâng cao chất lượng hài lòng của tổ chức công dân đối với việc tiếp nhận và giải quyết của các cơ quan, đơn vị.
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Thông tin và Truyền thông (2013). Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
[2] Bộ Thông tin và Truyền thông (2010). Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/6/2010 về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử.
[3] Bộ Thông tin và Truyền thông (2015). Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/04/2015 của Bộ TTTT về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0.
[4] Bộ Thông tin và Truyền thông (2013). Công văn 1276/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06 tháng 05 năm 2013 của Bộ TTTT về hướng dẫn các yêu cầu phi chức năng chung cho các HTTT cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
[5] Bộ Thông tin và Truyền thông (2015). Thông tư 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/03/2015 Quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
[6] Chính phủ (2015). Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
[7] Chính phủ (2011). Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
[8] UBND tỉnh Hà Giang (2012). Chỉ thị số 25/CT-UBND ngày 24/10/2012 về việc đẩy mạnh sử dụng phần mềm nguồn mở trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang.
[9] UBND tỉnh Hà Giang (2017). Kế hoạch số 412/KH-UBND ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2018.
[10] UBND tỉnh Hà Giang (2017). Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Quyết định phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang.
[11] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
[12] Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 về việc phê duyệt chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020.
75
[13] Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019.
[14] https://vi.wikipedia.org/wiki/Chính_phủ_điện_tử
[15] https://aptech.vn/kien-thuc-tin-hoc/so-sanh-cong-nghe-java-va-net.html
[16] https://www.iis.net/
[17] https://www.java.com/en/
[18] https://www.microsoft.com/net/
[18] https://www.microsoft.com/en-us/sql-server/
[20] https://www.mysql.com/
[21] http://mic.gov.vn/
[22] https://www.most.gov.vn/
[23] https://www.oracle.com/index.html
[24] https://vi.wikipedia.org/wiki/So_sánh_các_hệ_quản_trị_cơ_sở_dữ_liệu_quan_hệ
[25] Tài liệu PTTK Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hà Giang xây dựng năm 2014
[26] https://viettelidc.com.vn/tin-tuc/tim-hieu-ve-tuong-lua-ung-dung-web-waf-web- application-firewall
[27] https://topdev.vn/blog/mo-hinh-3-lop-la-gi/
[28] https://lgsp.hagiang.gov.vn/document
[29] https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html