BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGÔ VĂN DUY
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH
NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60 34 01 02
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGÔ VĂN DUY
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH
NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60 34 01 02
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT 1 Họ và tên Chức danh Hội đồng Chủ tịch
Phản biện 1 2
Phản biện 2 3
Ủy viên 4
Ủy viên, Thư ký 5
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Ngô Văn Duy Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: ngày 17 tháng 12 năm 1981 Nơi sinh: Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1441820100
I- Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI
TRÚ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Một là, xác định những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân khi
đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viên Quận Thủ Đức.
Hai là, xây dựng và kiểm định mô hình những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viên Quận Thủ
Đức.
Ba là, đề xuất các hàm ý quản trị cho Bệnh viện nhằm giúp Ban lãnh đạo của Bệnh
viện có những chính sách, những biện pháp quản lý nhằm nâng cao mức độ hài lòng của
bệnh nhân khi đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viên Quận Thủ Đức.
III- Ngày giao nhiệm vụ : 20/08/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 16/01/2016
V- Cán bộ hướng dẫn : TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “ Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Ngô Văn Duy
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian suốt 6 tháng làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ và hỗ trợ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.Tôi mong muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc của mình đến những người đã tham gia giúp đỡ, hỗ trợ tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Đình Luận, giảng viên
khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, đã luôn
theo sát chỉ ra những thiếu sót và tận tình hương dẫn cho tôi bổ sung những thiếu sót giúp
tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô của Trường Đại học Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh đã tham gia giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt khóa học
2014 – 2015 vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Quận Thủ Đức đã tạo điều kiện
cho tôi theo học khóa học, và định hướng cho tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đang công tác tại Bệnh viện Quận Thủ
Đức, và đặc biệt là các anh, em phòng Chỉ đạo tuyến và đào tạo đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập mẫu.
Tôi xin chân thành cảm ơn những bệnh nhân và người nhà bệnh nhân đã nhiệt tình
tham gia trả lời trung thực những câu hỏi khảo sát là cơ sở để tôi thực hiện việc nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, toàn thể cán bộ Phòng quản lý khoa học
và sau đại học của Trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã luôn theo sát
chúng tôi trong suốt khóa học.
Tác giả của Luận văn
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu : “ Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú
về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức” được thực hiện nhằm xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân và đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố này với 500 mẫu khảo sát là bệnh nhân đang điều trị tại Bệnh
viện Quận Thủ Đức.
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định tính và phương pháp định lương.
Nghiên cứu định tính thực hiện phỏng vấn 09 bệnh nhân đã và đang điều trị tại Bệnh viên
mà là nhân viên của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Nhằm đánh giá mức độ rõ ràng của từ ngữ,
nội dung của phiếu khảo sát để người đọc hiểu rõ nội dung. Nghiên cứu định lượng được
thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng các câu hỏi trong phiếu khảo sát với 6 nhân tố
độc lập theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá
thang đo bằng phương pháp Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân
tích hồi quy đa biến và kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu.
Luận văn bao gồm bốn vấn đề chính sau :
- Thứ nhất : đề tài nghiên cứu của tác giả dựa trên mô hình thang đo SERVQUAL do
Parasuraman (1985), mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), Mô hình chỉ số hài lòng châu
Âu (ECSI) để xây dựng nền tảng. Ngoài ra tác giả còn tham khảo thêm một số công trình
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước.
- Thứ hai : nghiên cứu làm rõ các nhân tố và mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến
khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Tìm ra các nhân tố khách
quan, chủ quan tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh tại
các khoa của Bệnh viện Quận thủ Đức. Xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến mức độ
hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
- Thứ ba : kết quả phân tích cho thấy thái độ phục vụ của bác sĩ là nhân tố tác động
dương mạnh nhất đến sự hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị bệnh tại các
khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Kế đến là các nhân tố : tiếp nhận bệnh, thái độ
phục vụ của điều dưỡng, khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, thái độ phục vụ sinh
hoạt và vệ sinh, cơ sở vật chất. Nghiên cứu cho thấy các nhân tố đều có tương quan với
nhau.
iv
- Thứ tư : bên cạnh đó nghiên cứu cũng đưa ra một số đề xuất hàm ý quản trị cho
Bệnh viên nhằm góp phần tăng mức độ hài lòng của bệnh nhân, xác định các nhu cầu và
yêu cầu của người bệnh khi đến khám chữa bệnh.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng có những hạn chế nhất định như phạm vi nghiên cứu, chỉ
tập trung tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Việc lấu mẫu điều tra mang tính ngẫu nhiên nên
không thể tránh khỏi trường hợp mẫu điều tra không phản ánh hết độ chính xác đặc điểm
nghiên cứu của tổng thể. Do vậy cần có những nghiên cứu tiếp theo ở nhiều Bệnh viện khác
nhau trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh để tìm ra một thang đo cụ thể cho nội dung này.
Tất cả những hạn chế trên sẽ là tiền đề cho những hường nghiên cứu tiếp theo.
v
ABSTRACT
Research Theme: “Evaluate the level of inpatients satisfaction about the quality
of medical services at Thu Duc Hospital”. Performed in order to determine factors which
affect this and compare the impact level of them with the survey carried out from 500
inpatients treated in Thu Duc Hospital.
The research is carried out by qualitative and quantitative method. the quanlitative
research is conducted through interviews with 9 patients who have been treating and
working in Thu Duc Hospital. To assess the obviousness level of words, content of
questionaire toward the readers. the quantitative research is conducted
through direct interviews via questions in the questionaire with 6 factors selected by
convenience sampling method. Data collected by 2 methods is used to evaluate the
measuring scheme through Cronbach's Alpha method and EFA, multivariate regression
analysis.
The thesis embraces 4 primary issues:
1- the research is based on SERVQUAL by parasuraman (18985), an economic
indicator that measures the satisfaction of consumers across the U.S. economy -
ACSI, ECSI to build the framework, moreover, the author refer to some pieces of
research from authors at home and abroad.
2- the research brings out factors and degree of patients satisfaction when they
come to diagnose and treat diseases at Thu Duc Hospital. finding out objective and
subjective points and setting up a template of factors impacting on this.
3- the analysis result shows that the doctor's attitude in serving is a factor
impacting on the satisfaction of patients most. the following factors are receive, nurse's
attitude in serving, image diagnosis and test, service attitude life and hygienic, facilities.
the research shows that factors are related
together.
4- the research also brings out some implications for the management of the
hospital in order to contribute to have a part in increasing increase the degree of
patients' satisfaction, determine needs and requests of the patients as they come for a
medical examination.
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………..........................i
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………..............................ii
TÓM TẮT …………………………………………………………...............................iii
ABSTRACT .....................................................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
1.1 Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu lý luận ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu thực tiễn ........................................................................................ 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4.1 Dữ liệu dung cho nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
1.4.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 4
1.4.2.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 4
1.5 Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 6
2.1 Một số đặc điểm về Bệnh viện Quận Thủ Đức ........................................................... 6
2.1.1 Thông tin chung ................................................................................................ 6
2.1.2 Cơ cấu tổ chức Bệnh viện Quận Thủ Đức năm 2015 .................................. 6
2.1.3 Tình hình nhân lực của bệnh viện ................................................................ 7
2.2 Khái niệm Chất lượng ................................................................................................. 8
vii
2.3 Khái niệm Dịch vụ ..................................................................................................... 9
2.4 Khái niệm về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh .................................................. 10
2.5 Một số nghiên cứu trước đây về sự hài lòng của khách hàng .................................. 11
2.5.1 Các nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ở nước ngoài........................ 11
2.5.1.1 Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman .................. 11
2.5.1.2 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model) ........................... 14
2.5.1.3 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ......................................................................... 14
(American Customer Satisfaction Index – ACSI) ............................................................ 15
2.5.1.4 Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu................................................................. 15
2.5.2 Các nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ở trong nước ........................ 16
2.6 Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất và các giả thuyết ....................................... 18
2.6.1 Các giả thuyết được phát biểu ......................................................................... 19
2.6.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 20
2.6.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 22
3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 22
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 22
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 22
3.1.1.2 Phương pháp thực hiện thảo luận nhóm .............................................................. 23
3.1.1.3 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 23
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 24
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 25
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi....................................................................................... 25
3.2 Xây dựng thang đo ..................................................................................................... 25
3.2.1 Thang đo lường tại khâu tiếp nhân bệnh ......................................................... 25
3.2.2 Thang đo lường về thái độ phục vụ của Bác sĩ ............................................... 26
3.2.3 Thang đo lường về thái độ phục vụ của Điều dưỡng ...................................... 26
3.2.4 Thang đo lường tại khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm .......................... 26
3.2.5 Thang đo lường về cơ sở vật chất .................................................................... 27
viii
3.2.6 Thang đo lường về thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh ................................ 27
3.2.7 Thang đo đánh giá sự hài lòng của người bệnh ............................................... 27
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng ............................................................................ 28
3.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ................................................... 28
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................... 29
3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính ......................................................................... 29
3.3.2.2 Mẫu dựa trên độ tuổi ........................................................................................... 30
3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp ................................................................... 30
3.3.2.4 Mẫu dựa trên đặc điểm trình độ học vấn ............................................................ 31
3.3.2.5 Mẫu dựa trên đối tượng bệnh nhân có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm y tế
…………………………………………………………………………………...32
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 33
4.1 Đánh giá thang đo ..................................................................................................... 33
4.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố khâu nhận bệnh (KNB) ............. 34
4.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
(TĐPVCBS) .............................................................................................................. 35
4.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Điều dưỡng
(TĐPVCĐD) ............................................................................................................. 36
4.1.14 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
(CĐHA - XN) ................................................................................................................... 37
4.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ sở vật chất (CSVC) .............. 38
4.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ
sinh (TĐPVSHVS) ................................................................................................... 39
4.1.7 Kết luận phần đánh giá thang đo .................................................................... 40
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến mức độ hài lòng của người bệnh
điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức ................................................................ 40
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất .......................................... 41
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối ................................................ 43
4.2.3 Kết luận nhân tố khám phá mô hình đo lường .......................................... 46
ix
4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến .......................................................... 47
4.3.1 Phân tích mô hình ...................................................................................... 47
4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ......................................... 48
4.3.3 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy đa biến ......................................... 49
4.3.3.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ............. 49
4.3.3.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ............................................ 50
4.3.3.3 Ma trận tương quan ............................................................................................. 52
4.3.4 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ......................................... 53
4.3.4.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ........................... 53
4.3.4.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ......................... 54
4.3.5 Đánh giá mức ảnh hưởng của những nhân tố đến sự hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. ........................................................... 55
4.3.5.1 Đánh giá độ quan trọng của từng nhân tố ............................................................ 55
4.3.5.2 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận của bệnh nhân trong từng nhân tố .............. 57
4.3.5.3 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về sự hài lòng của của hai nhóm bệnh
nhân nam và nữ. ............................................................................................................... 62
4.3.5.4 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa những bệnh nhân
có độ tuổi khác nhau. ....................................................................................................... 63
4.3.5.5 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa các bệnh nhân có
nghề nghiệp khác nhau. .................................................................................................... 64
4.3.5.6 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa bệnh nhân thân
nhân người bệnh. .............................................................................................................. 65
4.3.5.7 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa bệnh nhân có bảo
hiểm y tế và bệnh nhân không có bảo hiểm y tế. ............................................................. 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT QUẢN TRỊ .................................. 69
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 69
5.1.1 Nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ ................................................................. 69
5.1.2 Nhân tố thái độ phục của Điều dưỡng ............................................................. 69
5.1.3 Nhân tố khâu tiếp nhận bệnh ........................................................................... 70
x
5.1.4 Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh .................................................. 70
5.1.5 Nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm ............................................ 70
5.1.6 Nhân tố cơ sở vật chất ............................................................................................. 70
5.2 Những đề xuất hàm ý quản trị ................................................................................... 70
5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 74
xi
Danh mục các từ viết tắt
BHYT Bảo hiểm y tế :
BN : Bệnh nhân
BS : Bác sĩ
BV : Bệnh viện
CBVC Cán bộ viên chức :
CS : Cộng sự
ĐD : Điều dưỡng
NHS : Nữ hộ sinh
NVYT : Nhân viên y tế
PKĐK : phòng khám đa khoa
THPT : Trung học phổ thông
TS : Tần số
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố nhân lực của bệnh viện quận Thủ Đức năm 2015 ............................... 7
Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ........................................... 29
Bảng 3.2: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính ............................................................... 29
Bảng 3.3: Thống kê mẫu về đặc điểm độ tuổi ................................................................. 30
Bảng 3.4: Thống kê mẫu về đặc điểm nghề nghiệp ......................................................... 30
Bảng 3.5: Thống kê mẫu về đặc điểm trình độ học vấn .................................................. 31
Bảng 3.6: Thống kê mẫu về đặc điểm đối tượng bệnh nhân ........................................... 32
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố khâu nhận bệnh ............................... 34
Bảng 4. 2: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ ............... 35
Bảng 4.3: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của điều dưỡng ...... 36
Bảng 4.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm. 37
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ sở vật chất .................................. 38
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
.......................................................................................................................................... 39
Bảng 4.7: Kết quả Cronbach’s Alpha đánh giá thang đo sáu nhân tố độc lập ................. 40
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 1 .................................. 41
Bảng 4.9: Bảng phương sai trích lần thứ nhất ................................................................. 42
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ................................................. 42
Bảng 4.11: Bảng hệ số KMO và kiểm định Barlett lần cuối ........................................... 43
Bảng 4.12: Bảng phương sai trích lần cuối ...................................................................... 44
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối ....................................... 44
Bảng 4.14: Thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter .......................... 48
Bảng 4.15: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và những biến độc lập .................. 52
Bảng 4.16: Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ...................... 54
Bảng 4.17: Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ................. 54
Bảng 4.18: Mức độ hài long của người bệnh về khâu tiếp nhận ..................................... 57
Bảng 4.19: Mức độ hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ của Bác sĩ ................... 57
Bảng 4.20: Mực độ hài lòng của người bệnh về thái độ phụ vụ của Điều dưỡng ........... 58
xiii
Bảng 4.21: Mức độ hài lòng của người bệnh về khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
(X quang, CT scan, MRI, siêu âm,…) ............................................................................. 59
Bảng 4.22: Mức độ hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất của bệnh viện ............... 60
Bảng 4.23: Mức độ hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh ... 61
Bảng 4.24: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh nam và bệnh nhân
nữ. ..................................................................................................................................... 62
Bảng 4.25: So sánh giá trị trung bình về mức độ hài lòng giữa hai nhóm bệnh nhân nam
và bệnh nhân nữ ............................................................................................................... 63
Bảng 4.26: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh giữa các nhóm tuổi
khác nhau. ........................................................................................................................ 63
Bảng 4.27: So sánh giá trị trung bình về mức độ hài lòng giữa các nhóm tuổi ............... 64
Bảng 4.28: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa những
bệnh nhân có nghề nghiệp khác nhau. ............................................................................. 64
Bảng 4.29: So sánh giá trị trung bình về sự hài lòng của người bệnh giữa các nhóm nghề
nghiệp ............................................................................................................................... 65
Bảng 4.30: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh và thân nhân người
bệnh .................................................................................................................................. 66
Bảng 4.31: Kiểm tra sự khác biệt sự hài lòng của người bệnh có bảo hiểm y tế và người
bệnh không có bảo hiểm y tế ........................................................................................... 67
xiv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) .......................................... 12
Hình 2.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ .................................................... 15
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. .................................................................... 24
Hình 4.1 Mô hình chính thức về mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại
Bệnh viện Quận Thủ Đức. ............................................................................................. 46
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữ giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy. .............................. 50
Hình 4.3 Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa .................................................... 51
Hình 4.4 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ................................................. 51
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
Đánh giá chất lượng của dịch vụ khám chữa bệnh đã trở thành một thách thức lớn
đối với các nhà quản lý và cán bộ quán lý của ngành y tế trong tình hình hiện nay ở Việt
Nam. Các nhà cung cấp dịch vụ y tế có thể triển khai các phương thức kiểm soát chất lượng
nhằm đảm bảo sản phẩm dịch vụ y tế đáp ứng được các tiêu chí về chất lượng. Việc đánh
giá chính xác người bệnh cảm thấy như thế nào khi tới phòng khám, thời gian nằm viện, thủ
tục nhập xuất viện hoặc kinh nghiệm đối với vấn đề chăm sóc sức khỏe được cho là một
thách thức đáng kể, nhưng cũng là một căn cứ quan trọng trong việc xây dựng chiến lược
hoạt động khám chữa bệnh hiệu quả hơn.
Đối với lĩnh vực chăm sóc y tế, sự hài lòng của người bệnh được cho là một phần
quan trọng và tiêu chí đánh giá chất lượng chăm sóc y tế trong thập kỷ qua. Chú trọng vào
chất lượng chăm sóc và đo lường kết quả đầu ra làm tăng đánh giá có ý nghĩa về nhận thức
của người bệnh với dịch vụ y tế họ nhận được. Sự hài lòng của người bệnh chính là mối
quan tâm quan trọng để đảm bảo chất lượng và kết quả của quá trình chăm sóc như mong
đợi. Những kết quả từ các nghiên cứu về sự hài lòng của người bệnh cũng hữu ích trong
việc lập kế hoạch chương trình, đánh giá và xác định các dịch vụ chăm sóc có khả năng cải
thiện tốt hơn. Nó cũng có thể cung cấp một thang đo về sự yếu kém của dịch vụ và khôi
phục những thiếu sót đó.
Sự hài lòng hoặc không hài lòng của người bệnh được coi là vấn đề hết sức phức tạp,
nó gắn với những mong đợi của người bệnh, tình trạng sức khỏe, đặc điểm cá nhân cũng
như những đặc trưng ở mỗi hệ thống y tế quốc gia.
Việt Nam, trong những năm gần đây, có nhiều nghiên cứu về vấn đề trên, tuy nhiên
các thách thức quan trọng đối với các nhà quản lý chăm sóc sức khỏe là tìm và lựa chọn các
phương pháp thích hợp để đo lường sự hài lòng của người bệnh cũng như phát hiện các
nguyên nhân một cách khách quan nhất. Thách thức này thực hiện khá phức tạp bởi thực tế
đo lường chất lượng của dịch vụ lại được xác định bởi yếu tố cá nhân, hành vi của người
bệnh trong khi đó chất lượng về mặt kỹ thuật và dịch vụ lại ở phía các cơ sở y tế. Tính chủ
quan về chất lượng và giá trị của những dịch vụ làm cho việc xác định và thực hiện các
phép đo trở nên khó khăn hơn. Tất cả điều này thường dẫn đến kết quả với sự hài lòng của
2
người bệnh rất cao nhưng hoàn toàn không phản ánh một cách đầy đủ nhất những hạn chế
của dịch vụ y tế cần phải cải thiện.
Trong nền kinh tế thị trường và trong bối cảnh của đất nước hiện nay, những tác
động tiêu cực của xã hội đã làm cho những người thầy thuốc bị ảnh hưởng không ít đến vấn
đề giữ gìn phẩm chất, đạo đức, lối sống. Thực tế hiện nay, phần lớn những người thầy thuốc
đang phải đối diện với những điều kiện về đời sống còn gặp nhiều khó khăn, đồng lương và
mức thu nhập còn quá thấp, chưa đủ trang trải cho những sinh hoạt trong đời thường của cơ
chế thị trường như một số ngành nghề khác. Thầy Thuốc được quan niệm là một cái nghề,
làm nghề thì phải bảo đảm đầy đủ cho cuộc sống để có thể tồn tại và phát triển.
Đời sống xã hội phát triển, yếu tố sức khỏe ngày càng được mọi người chú trọng bởi
vì “sức khỏe là vàng”. Mức sống nâng cao cho phép “khách hàng” sẵn sàng chịu mức phí
cao để nhận được dịch vụ y tế tốt nhất và một trong những tiêu chí để người bệnh chọn
bệnh viện chăm sóc sức khỏe cho mình là sự hài lòng của họ về thái độ phục vụ tại đó.
Với những lý do trên và với mục đích cung cấp các bằng chứng khoa học giúp lãnh
đạo bệnh viện có kế hoạch cụ thể cải tiến thái độ phục vụ và nâng cao chất lượng khám
chữa bệnh, tạo cơ sở để cán bộ y tế thay đổi phong cách thái độ phục vụ người bệnh, giúp
bệnh viện tăng về uy tín, thương hiệu, chất lượng dịch vụ và tình cảm của người bệnh dành
cho bệnh viện.
Do đó việc “Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất
lượng dịch vụ tại bệnh viện Quận Thủ Đức” là một đề tài cần thiết. Đề tài này sẽ chỉ ra
được mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị nội trú tại các khoa của Bệnh
viện Quận Thủ Đức. Xác định các nhu cầu và yêu cầu của người bệnh khi đến khám chữa
bệnh. Đưa ra những biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ của Bệnh viện, nâng cao
mức độ hài lòng của bệnh nhân, từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh thật sự của bệnh viện
Quận Thủ Đức.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu lý luận
Làm rõ các nhân tố và mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị
bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Tìm ra các nhân tố khách quan, chủ quan tác động đến mức độ hài lòng của bệnh
3
nhân đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận thủ Đức.
1.2.2 Mục tiêu thực tiễn
Xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân khi
đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Khảo sát, đánh giá và kiểm định mô
hình nghiên cứu mức độ hài lòng của bệnh nhân.
Đo lường mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị bệnh tại các
khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Đưa ra những biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ của Bệnh viện, nâng
cao sự hài lòng của bệnh nhân.
Xác định các nhu cầu và yêu cầu của người bệnh khi đến khám chữa bệnh. Đánh
giá năng lực cạnh tranh thật sự của bệnh viện.
Đưa ra các đề xuất hàm ý quản trị cho Bệnh viện.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến
khám và điều trị nội trú tại các khoa của Bệnh viện Quận thủ Đức.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu tập trung khảo sát ý kiến của bệnh nhân khám và điều
trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận thủ Đức.
Về thời gian: Nghiên cứu được tiến hành khảo sát thực tế từ bệnh nhân để thu
thập số liệu sơ cấp từ ngày 30/9 đến 31/11/2015 tại bệnh viện Quận Thủ Đức thành phố
Hồ Chí Minh.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu nay bao gồm:
Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo hang năm của các phòng, ban tại Bệnh viện Quận
thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh đã được Ban giám đốc Bệnh viện ký duyệt.
Dữ liệu sơ cấp: điều tra khảo sát, thu thập dữ liệu từ bệnh nhân nội trú và người
nhà bệnh nhân. Tư vấn giải thích việc thực hiện nghiên cứu giúp đối tượng được khảo
sát trả lời trung thực và khách quan.
4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính vá định lượng.
1.4.2.1 Nghiên cứu định tính
Tham khảo các đề tài nghiên cứu của các tác giả trong nước và nước ngoài, và
thừa kế các nghiên cứu khảo sát về mô hình mức độ hài lòng của khách hàng để rút ra
các nhân tố cơ bản ảnh hường đến mức hài lòng của khách hàng( của bệnh nhân và than
nhân) về chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện quận thủ Đức. Thảo luận nhóm để xác
định những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch
vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Tiếp theo xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát
và lựa chọn mẫu.
1.4.2.2 Nghiên cứu định lượng
Sau khi thực hiện nghiên cứu định tính xong tiến hành nghiên cứu định lượng là
lượng hóa các nhân tố khảo sát bệnh nhân và người nhà bệnh nhân đang điều trị bệnh tại các
khoa lâm sang của Bệnh viện quận thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh.
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá các
mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến “ Mức độ hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận thủ Đức”. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin phỏng vấn
trực tiếp bệnh nhân và người nhà bệnh nhân đang điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận
thủ Đức. Từ đó chọn lọc các biến quan sát, xác định các thành phần cũng như giá trị, độ tin
cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan hồi quy.
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 20.
1.5 Kết cấu của đề tài
Nội dung của Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài: chương này trình bày ý nghĩa và tính cấp thiết của
đề tài, Mục tiêu nghiên cứu của đề tài, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Phương pháp
nghiên cứu, Cỡ mẫu, Kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: chương này trình bày cơ sở lý
thuyết về những nhân tố ảnh hướng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và
điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức, đề xuất mô hình nghiên cứu và
5
các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: trình bày chi tiết về phương pháp nghiên
cứu, quy trình nghiên cứu để kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, EFA, hiệu chỉnh
thang đo, hoàn thiện bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu định lượng, các phép phân
tích dữ liệu dự kiến.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: mô tả dữ liệu, trình bày các bước phân tích dữ
liệu và kết quả phân tích đữ liệu.
Chương 5: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị: tóm tắt kết quả nghiên cứu , trình
bày các đóng góp của đề tài, đề xuất hàm ý quản trị cho Bệnh viện.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương một đã trình bày lý do chọn đề tài, tính cấp thiết của đề tài và đưa ra
được tên của đề tài là: “Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất
lượng dịch vụ tại bệnh viện Quận Thủ Đức”, ngoài ra còn trình bày kết cấu của đề tài và
nêu tóm tắt phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Đồng thời chương một cũng trình bày đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên
cứu của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài gồm mục tiêu lý thuyết và mục tiêu thực
tiễn.
Tiếp theo chương 2 sẽ giới thiệu các lý thuyết liên quan đến dịch vụ, dịch vụ y tế,
chất lượng dịch vụ. Đồng thời cung cấp các khái niệm về mối quan hệ của chất lượng dịch
vụ và mức độ hài lòng của bệnh nhân, các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của bệnh
nhân.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Tiếp theo phần nội dung trong chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên
cứu. Chương 2 sẽ giới thiệu các lý thuyết liên quan đến dịch vụ, dịch vụ y tế, chất lượng
dịch vụ. Đồng thời cung cấp các khái niệm về mối quan hệ của chất lượng dịch vụ và mức
độ hài lòng của bệnh nhân, các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân, các
nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân, các cách thức đo lường mức độ hài
lòng của bệnh nhân. Ngoài ra, mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất được sử dụng trong
luận văn sẽ được xác định trong phần này.
2.1 Một số đặc điểm về Bệnh viện Quận Thủ Đức
2.1.1 Thông tin chung
Thủ Đức sau ngày 30/4/1975 là một trong 6 huyện ngoại thành, nằm ở phía Đông
– Bắc thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1997, huyện Thủ Đức được phân chia thành 3 quận
gồm: quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức theo Nghị định 03/1997/NĐ-CP của Chính phủ
ban hành ngày 6/01/1997. Quận Thủ Đức mới có diện tích 4.726,5 ha diện tích tự nhiên
và 163.394 nhân khẩu, có địa giới hành chính: Đông giáp Quận 9; Tây giáp Quận 12;
Nam giáp sông Sài Gòn; Bắc giáp tỉnh Bình Dương (Sông Bé cũ), có 12 phường gọi tên
theo xã trước đây: Linh Đông; Linh Tây; Linh Chiểu; Linh Trung; Linh Xuân; Hiệp
Bình Chánh; Hiệp Bình Phước; Tam Phú; Trường Thọ; Bình Chiểu; Bình Thọ và Tam
Bình. Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trong và ngoài quận, Bệnh
viện Quận Thủ Đức được thành lập trên cơ sở tách ra từ trung tâm y tế của quận.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức Bệnh viện Quận Thủ Đức năm 2015
Ban giám đốc gồm 3 người: 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc
Các phòng chức năng
1. Phòng Tổ chức cán bộ
2. Phòng Hành chính - quản trị
3. Phòng Kế hoạch tổng hợp
4. Phòng Điều dưỡng
5. Phòng Vật tư - Thiết bị y tế
6. Phòng Tài chính kế toán
7. Phòng Chỉ đạo tuyến – đào tạo
7
8. Phòng Công nghệ thông tin
Các khoa lâm sàng và cận lâm sàng: Theo quy chế hoạt động của bệnh
viện, ngoài khoa Khám bệnh ra, bệnh viện còn có các khối sau đây:
- Khối Hồi sức - Cấp cứu gồm có Khoa Cấp cứu; Khoa Hồi sức tích cực –
Chóng độc; Khoa Hồi sức tim mạch và Khoa Gây mê Hồi sức.
- Khối Nội – Nhi gồm có Khoa Nội tổng quát; Khoa Nhi; Khoa Nội tim
mạch - Lão học; Khoa Nội tiết; Khoa Nội thần kinh; Khoa Da liễu; Khoa Thận
nhân tạo và Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng - Vật lý trị liệu.
- Khối Ngoại – Sản gồm Khoa Ngoại tổng quát – Ung bướu; Khoa Sản;
Khoa Tai - Mũi - Họng; Khoa Răng – Hàm - Mặt; Khoa Mắt; Khoa Ngoại Chấn
thương Chỉnh hình; Khoa Ngoại Tiết niệu – Nam khoa; Khoa Ngoại Thần kinh
và Khoa Ngoại Lồng ngực - Mạch máu.
- Khối cận lâm sàng gồm Khoa Vi sinh; Khoa Sinh hóa - Miễn dịch; Khoa
Huyết học - Truyền máu và Khoa Chẩn đoán hình ảnh.
- Khối hậu cần gồm Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn; Khoa Dược và Khoa
Dinh dưỡng.
2.1.3 Tình hình nhân lực của bệnh viện
Bảng 2.1. Phân bố nhân lực của bệnh viện quận Thủ Đức năm 2015
STT Trình Độ Chuyên Môn Tổng Số
Phó Giáo Sư 4
Tiến sĩ 3
1 Bác sĩ Thạc sĩ 16
Chuyên khoa 2 1
Chuyên khoa 1 50
Bs đa khoa 203
Chuyên khoa 1 1
2 Dược sĩ Đại học 6
Trung học 46
3 Y tế công cộng Đại học 7
8
Đại học 7
4 Điều dưỡng Cao đẳng 19
Trung học 330
Sơ cấp 5
Đại học 18
5 Kỹ thuật viên y Cao đẳng 1
học Trung học 48
Đại học 1
6 Nữ hộ sinh Cao đẳng 0
Trung học 44
Đại học 30
7 Khác Cao đẳng 0
Trung học 21
Khác 166
1.027 Tổng cộng
Nguồn: Báo cáo Phòng tổ chức cán bộ năm 2015
2.2 Khái niệm Chất lượng
Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000 đã
đưa ra định nghĩa về chất lượng như sau: “Chất lượng là khả năng tập hợp các đặc tính
của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các
bên có liên quan”. Như vậy, từ định nghĩa trên ta thấy rằng nếu một sản phẩm vì một lý
do nào đó không được khách hàng chấp nhận thì bị coi là chất lượng kém, cho dù trình
độ công nghệ chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. Tuy nhiên, định nghĩa và phương pháp
đánh giá chất lượng được các nhà nghiên cứu hay đề cập trong các nghiên cứu của mình
là: Chấtlượngdịchvụ được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ (Parasurman, Zeithaml and Berr, 1985, 1988). Các
nhà nghiên cứu đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa chất lượng mang tính khách quan và
cảm nhận chất lượng. (Garvin 1983, Dodds và Monroe 1984, Holbrook và Corfman
1985, Jacoby và Olson1985, Zeithaml 1987).
Ngoài ra, khái niệm về chất lượng dịch vụ còn là kết quả của sự so sánh của
9
khách hàng, được tạo ra giữa sự mong đợi của họ về dịch vụ đó và sự cảm nhận của họ
khi sử dụng dịch vụ đó (Lewis và Booms, 1983; Gronroon, 1984; Parasuraman và các
cộng sự, 1985, 1988, 1991). Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982) đưa ra một thang đo
chung gồm 3 thành phần về chất lượng dịch vụ, bao gồm các thành phần “sự tương tác”,
“phương tiện vật chất” và “yếu tố tập thể” của chất lượng. Phát triển cao hơn, xét trên
bản chất từ cảm nhận của khách hàng, các nhà nghiên cứu phát hiện ra chất lượng một
thang đo hai thành phần, bao gồm “chất lượng kỹ thuật” và “chất lượng chức năng”.
Một mô hình được đề nghị bởi Gronroon (1984, 1990) đã nhấn mạnh đến vai trò của
chất lượng kỹ thuật (hay năng suất) hoặc chất lượng chức năng (hay quy trình). Trong
mô hình này, chất lượng kỹ thuật được quy cho việc phát biểu về khách hàng, như một
bữa ăn trong nhà hàng hay các giải pháp của một doanh nghiệp cung cấp tư vấn. Chất
lượng chức năng được đề cập là kết quả cuối cùng của quy trình cung cấp dịch vụ đã
được chuyển cho khách hàng. Cả hai yếu tố tâm lý này dễ bị ảnh hưởng bởi nhà cung
cấp dịch vụ, bởi thái độ nhân viên phục vụ. Như vậy, trong khi chất lượng kỹ thuật có
thể được dễ dàng đánh giá khách quan nhưng đối với chất lượng chức năng thì khó khăn
hơn. Cảm nhận về chất lượng dịch vụ của khách hàng là kết quả đánh giá chất lượng
dịch vụ, là những gì khách hàng mong đợi, kinh nghiệm của họ và những ảnh hưởng từ
hình tượng của doanh nghiệp (Caruana, 2000).
Nền tảng khái niệm về mức thang đo SERVQUAL đã được hình thành từ những
điều tra của một nhóm các nhà nghiên cứu khi họ khảo sát ý nghĩa của chất lượng dịch
vụ. (Sasser, Olsen, và Wyckoff năm 1978, Gronroos năm 1982). Từ cuộc khảo sát định
tính này, các nhà nghiên cứu đã định hình được khái niệm chất lượng dịch vụ và chỉ ra
được những tiêu chí mà người tiêu dùng nhận thức và đánh giá nó (Parasuraman,
Zeithaml và Berry, 1985).
2.3 Khái niệm Dịch vụ
Trong cuộc sống ngày nay chúng ta biết đến rất nhiều hoạt động trao đổi được gọi
chung là dịch vụ và ngược lại dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và nghiệp
vụ trao đổi trong các lĩnh vực và ở cấp độ khác nhau. Đã có nhiều khái niệm, định nghĩa về
dịch vụ nhưng để có hình dung về dịch vụ trong chuyên đề này, chúng tôi tham khảo một số
khái niệm dịch vụ cơ bản.
10
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu
nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công (Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đà
Nẵng, tr256)
Định nghĩa về dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là những thứ tương tự như hàng
hoá nhưng phi vật chất (Từ điển Wikipedia). Theo quan điểm kinh tế học, bản chất của dịch
vụ là sự cung ứng để đáp ứng nhu cầu như: dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc sức
khoẻ...và mang lại lợi nhuận.
Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng
nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc
thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ khác nhau
nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. Đặc
điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá nhưng
nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.
Theo quan điểm hướng về khách hàng, chất lượng dịch vụ đồng nghĩa với việc đáp
ứng mong đợi của khách hàng, thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Do vậy, chất lượng được
xác định bởi khách hàng, như khách hàng mong muốn. Do nhu cầu của khách hàng thì đa
dạng, cho nên chất lượng cũng sẽ có nhiều cấp độ tuỳ theo đối tượng khách hàng.
Chất lượng dịch vụ là do khách hàng quyết định. Như vậy, chất lượng là phạm trù
mang tính chủ quan, tuỳ thuộc vào nhu cầu, mong đợi của khách hàng.
Do vậy, cùng một mức chất lượng dịch vụ nhưng các khách hàng khác nhau sẽ có
cảm nhận khác nhau, và ngay cả cùng một khách hàng cũng có cảm nhận khác nhau ở các
giai đoạn khác nhau.
Đối với ngành dịch vụ, chất lượng phụ thuộc nhiều vào nhân viên cung cấp dịch vụ,
do vậy khó đảm bảo tính ổn định. Đồng thời, chất lượng mà khách hàng cảm nhận phụ
thuộc nhiều vào yếu tố ngoại vi: Môi trường, phương tiện thiết bị, phục vụ, thái độ của nhân
viên phục vụ (Thượng Thái,2013).
2.4 Khái niệm về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
Dịch vụ khám chữa bệnh là một dịch vụ khá đặc biệt. Về bản chất, dịch vụ khám
11
chữa bệnh bao gồm các hoạt động được thực hiện bởi nhân viên y tế như khám,
chữa bệnh phục vụ bệnh nhân và gia đình. Thực tế, người bệnh ít khi đánh giá chính xác
chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh mặc dù họ có thể cảm nhận qua tiếp xúc với nhân viên
y tế, trang thiết bị, cơ sở vật chất. Một người bệnh được phẫu thuật khó lòng biết được “chất
lượng” của ca mổ như thế nào, ngoại trừ cảm giác đau sau mổ và vết mổ được nhìn thấy.
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bao gồm hai thành phần: chất lượng kỹ thuật (technical
quality) và chất lượng chức năng (functional quality). Chất lượng kỹ thuật là sự chính xác
trong kỹ thuật chẩn đoán và điều trị bệnh. Chất lượng chức năng bao gồm các đặc tính như:
cơ sở vật chất bệnh viện, giao tiếp với nhân viên y tế, cách thức tổ chức quy trình khám
chữa bệnh mà người bệnh phải thực hiện, cách thức bệnh viện chăm sóc người bệnh….
Theo Viện Y học của Mỹ, chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bao gồm 6 khía cạnh
cần đạt được: an toàn, hiệu quả, người bệnh là trung tâm, kịp thời, hiệu suất, và công bằng.
2.5 Một số nghiên cứu trước đây về sự hài lòng của khách hàng
Nâng cao chất lượng dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động của các đơn
vị cung cấp dịch vụ nói chung và trong các Bệnh viện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cho mọi người nói riêng, vì vậy việc nâng cao mức độ hài lòng của người bệnh đối
với chất lượng dịch vụ y tế là nhiệm vụ trọng tâm ở bất cứ Bệnh viện nào.
2.5.1 Các nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ở nước ngoài
2.5.1.1 Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman
Một trong những đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ là khó đo lường, khó
xác định được tiêu chuẩn chất lượng, nó phụ thuộc vào yếu tố con người là chủ yếu.
Chất lượng dịch vụ trước hết là chất lượng con người. Sản phẩm dịch vụ là vô hình, chất
lượng được xác định bởi khách hàng, chứ không phải do người cung ứng. Khách hàng
đánh giá chất lượng một dịch vụ được cung ứng thông qua việc đánh giá nhân viên phục
vụ của công ty và qua cảm giác chủ quan của mình.
Đối với sản phẩm dịch vụ nói chung và du lịch nói riêng, chúng ta có thể đo
lường chất lượng dịch vụ bởi những đặc điểm riêng biệt của sản phẩm dựa vào mô hình
chất lượng dịch vụ của Parasuraman.
12
Thông tin truyền miệng
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm
Dịch vụ kỳ vọng
Khoảng cách 5
Mô hình đưa ra 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ:
G N À H H C Á H K
Dịch vụ cảm nhận
Khoảng cách 4
Dịch vụ chuyển giao
Thông tin đến
1
khách hàng
h c á c
Khoảng cách 3
g n ả o h K
Ị
Chuyển đổi cảm nhận
của công ty thành tiêu
chí chất lượng
H T P Ế I T À H N
Khoảng cách 2
Nhận thức của công ty về
kỳ vọng của khách hàng
Hình 2.1. Mô hình chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991)
13
- GAP 1: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ và nhà quản trị cảm nhận về kỳ vọng này của khách hàng. Điểm cơ bản
của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ không hiểu biết hết những đặc điểm nào tạo
nên chất lượng của dịch vụ mình cũng như cách thức chuyển giao chúng cho khách hàng
để thỏa mãn nhu cầu của họ.
- GAP 2: xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc chuyển đổi nhận
thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính dịch vụ. nguyên nhân
chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ.
- GAP 3: xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch vụ cho khách
hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ, các nhân viên có lien hệ trực
tiếp với khách hàng và đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo ra chất lượng. Tuy
nhiên, không phải lúc nào và tất cả nhân viên đều có thể hoàn thành nhiệm vụ theo các
tiêu chí đề ra.
- GAP 4: phương tiện quảng cáo và thông tin cũng tác động vào kỳ vọng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các chương trình quảng cáo,
khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất
lượng mà khách hàng cảm nhận được khi chúng không được thực hiện theo đúng những
gì đã hứa hẹn.
- GAP 5: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng bởi khách hàng
và chất lượng mà họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách thứ
năm này, một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất lượng họ kỳ
vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của dịch
vụ được xem là hoàn hảo.
Parasuraman cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ 5.
Khoảng cách thứ 5 này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó, nghĩa là các khoảng
cách 1, 2, 3, 4. Vì thế để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng chất lượng dịch vụ,
nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
14
2.5.1.2 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model)
Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index – CSI) được ứng
dụng nhằm đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với các ngành, các doanh nghiệp ở
nhiều quốc gia phát triển triển trên thế giới.
Việc thỏa mãn khách hàng trở thành một tài sản quan trọng đối với các doanh
nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ vững sự trung thành,
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năm 1989, chỉ số (barometer) đo mức
độ hài lòng đầu tiên được ra đời tại Thụy Điển (Swedish Customer Satisfation
Barometer –SCSB) nhằm thiết lập chỉ số hài lòng của khách hàng đối với việc mua và
tiêu dủng sản phẩm- dịch vụ nội địa. Trong những năm sau đó, chỉ số này được phát
triển và ứng dụng rộng rãi tại các nước phát triển như Mỹ - ACSI, Na Uy – NCSI, Đan
Mạch – DCSI và các quốc gia EU – ECSI (1998).
Chỉ số này có thể thực hiện trên phương diện quốc gia (các doanh nghiệp, các
ngành sẽ thỏa mãn như thế nào đối với khách hàng của họ) hoạch ở góc độ nội bộ ngành
(so sánh sự thỏa mãn giữa các doanh nghiệp trong phạm vi một ngành) và so sánh giữa
các thời điểm khác nhau ( để nhận thấy sự thay đổi). Từ đó, các doanh nghiệp có thể biết
được vị thế, sự đánh giá của khách hàng đối với doanh nghiệp để hoạch định các mục
tiêu và chiến lược kinh doanh.
Chỉ số hài hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố được
cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (indicators, items) đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch
vụ. Sự hài lòng khách hàng (customer satisfaction) được định nghĩa như là một sự đánh
giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp và
đây chính là điểm cốt lõi của mô hình CSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối
quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự mong
đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh nghiệp và sản phẩm, chất
lượng cảm nhận (perceived quality) và giá trị cảm nhận (perceived quality) về sản phẩm
hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành
(customer loyalty) hay sự than phiền của khách hàng (customer complaints).
2.5.1.3 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi
15
chất lượng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách
hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng
cao, có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng
cao hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho
khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài
lòng của khách hàng được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá
trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng
trung thành đối với khách hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn nàn hay sự than
phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng (hình 1).
Sự than phiền
Sự mong đợi
(Complaint)
(Expectations)
Sự hài
Giá trị cảm
lòng của
nhận
khách
(Perceived
hàng (SI)
value)
Sự trung thành
Chất lượng cảm nhận
(Loyalty)
(Perceived quality)
Hình 2.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
2.5.1.4 Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So với
ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của
khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố
hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình.
Thông thường, chỉ số ACSI thường áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thường
ứng dụng đo lường các sản phẩm, các ngành (hình 2.2).
16
Hình ảnh
(Image)
Sự mong đợi
(Expectations)
Giá trị cảm
Sự hài lòng
Sự trung thành
nhận
của khách
(Loyalty)
(Perceived
hàng (SI)
value)
Chất lượng cảm nhận về
– sản phẩm
(Perceved quality-Prod)
– dịch vụ
(Perceved quality–Serv)
Hình 2.3 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Rõ ràng, điểm mạnh của cách tiếp cận này là nó làm dịch chuyển ngay tức khắc
kinh nghiệm tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả đối
giữa các yếu tố cấu thành sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Do vậy, mục
tiêu đầu tiên của việc tiếp cận theo cấu trúc CSI là việc giải thích sự trung thành của
khách hàng đối với một sản phẩm nói riêng hay một doanh nghiệp, một quốc gia nói
chung thông qua chỉ số hài lòng khách hàng khi chịu sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
bởi hình ảnh, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận (về sản phẩm hoặc dịch vụ) và giá trị
cảm nhận đối với sản phẩm và dịch vụ đó.
2.5.2 Các nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng ở trong nước
Sự hài lòng của người bệnh nói lên chất lượng phục vụ của các cơ sở khám chữa
bệnh. Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh là công cụ hữu ích giúp nhà quản lý bệnh
viện đưa ra các chính sách, xây dựng các chương trình kế hoạch hành động nhằm cải
thiện nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh. Vì vậy gần đây đã có nhiều đề tài nghiên
cứu về sự hài lòng của người bệnh trên phạm vi cả nước.
Tại Cần Thơ (2008), Lê Thành Tài, Dương Hữu Nghị, Nguyễn Ngọc Thảo (2008)
17
thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh nội trú tại bệnh viện Tai Mũi Họng
Cần Thơ cho tỉ lệ hài lòng của người bệnh đối với lĩnh vực phục vụ của bệnh viện
81,5%. Trong đó, 74,1% người bệnh hài lòng về chất lượng khám và điều trị; 78% người
bệnh hài lòng về cơ sở vật chất.
Tại Long An, Hồ Hải Phong thực hiện nghiên cứu mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa huyện Cần Giuộc thu được một số kết quả như sau:
tỉ lệ hài lòng về khâu tiếp đón chiếm 91,09%; hài lòng trong cấp cứu 95,52%; hài lòng
trong khâu khám bệnh điều trị nội trú 95,37%; hài lòng khi làm thủ tục nhập viện
92,28%; hài lòng về hướng dẫn ăn uống sinh hoạt 80,47%; hài lòng về hướng dẫn uống
thuốc 95,1%; hài lòng về cơ sở vật chất 89,74%; hài lòng về điều kiện phục vụ vệ sinh
93,73%; hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên 92,28%.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, có rất nhiều các nghiên cứu được tiến hành. Năm
2009, Phạm Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Thanh Nhạn, Hoàng Ngọc Minh thực hiện khảo
sát sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi tại khoa Nội tổng hợp bệnh viện Nhi Đồng 2 thu
được kết quả như sau: 60,5% bác sĩ ân cần niềm nở, 66,7% khám bệnh kỹ lưỡng, 61,7%
điều dưỡng giải thích rõ ràng và chăm sóc chu đáo, 48,2% hộ lý và nhân viên vệ sinh có
thái độ ân cần, niềm nở; 76,9% người bệnh hài lòng về cơ sở vật chất [34]. Tại khoa Nội
Tổng hợp bệnh viện Chợ Rẫy, Trương Ngọc Hải và cs khảo sát sự hài lòng của người
bệnh. Kết quả: 98,04% bệnh nhân hài lòng vềchất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe của
khoa [28]. Gần đây, Lê Thanh Chiến, Nguyễn Văn Hưng, Phạm Văn Thao (2011 -
2012), Đánh giá sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại một số bệnh viện đa
khoa hạng I thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh cho thấy 87,8% người bệnh hài lòng
về cơ sở vật chất; 77,1% hài lòng về thủ tục hành chính, hướng dẫn và tiếp đón; 91,1%
hài lòng về bác sĩ điều trị; 93% hài lòng về công tác chăm sóc điều dưỡng.
Tại Đắk Lắk, Phạm Văn Dần (2012), Nghiên cứu mức độ hài lòng của người
bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa 333 thu được một số kết quả như sau: tỉ lệ hài
lòng chung của người bệnh là 90,2 %; cơ sở vật chất 95,4%; tiếp nhận Khâu tiếp nhận
87,5%; thủ tục nhập viện 88,7%; xét nghiệm 87,6%; hướng dẫn uống thuốc 91%; hướng
dẫn ăn uống sinh hoạt 89,9%; phục vụ sinh hoạt và vệ sinh 93,7%; thăm khám của bác
sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh 90,2%.
18
Tại Đà Nẵng, Hoàng Thị Tuyết Mai (2009) nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh
nhân điều trị tại bệnh viện C Đà Nẵng thu được kết quả: tỉ lệ hài lòng chung 90,5%; tỉ lệ
hài lòng về thái độ của nhân viên tiếp đón là 97,8%; bác sĩ 95,1%; điều dưỡng 96,3%;
hộ lý 95%.
Tại Quảng Bình, Phùng Thị Hồng Hà, Trần Thị Thu Hiền (2010), Đánh giá sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viện Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới –
Quảng Bình theo 6 nhóm yếu tố: cơ sở vật chất kỹ thuật, quy trình khám chữa bệnh, đội
ngũ cán bộ y tế, hiệu quả công tác khám chữa bệnh, các dịch vụ bổ trợ và chi phí khám
chữa bệnh.
Tại Huế, Trần Thị Cẩm Tú và cộng sự (2012), Nghiên cứu sự hài lòng của người
bệnh về công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện trung ương Huế. Tỉ lệ hài lòng chung về
dịch vụ khám chữa bệnh 86,4%. Trong đó, về tiếp cận dịch vụ, sự thuận tiện trong khám
chữa bệnh 86,9%; về thời gian chờ đợi 85,2%; về chi phí khám chữa bệnh 67,4%; về
giao tiếp, tương tác với nhân viên y tế 83,5%; về cơ sở vật chất, phục vụ vệ sinh 82% .
Tại Phú Yên, Nguyễn Đồng Lê đã tiến hành nghiên cứu 400 bệnh nhân điều trị
nội trú tại bệnh viện đa khoa huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên năm 2011 thu được một số
kết quả như sau: tỉ lệ hài lòng chung chiếm 96,25%; tỉ lệ hài lòng về tiếp đón hướng dẫn
96,25%; thủ tục hành chính 95,9%; Công tác khám bệnh, theo dõi, điều trị 96%; điều
dưỡng 96%; vệ sinh, dinh dưỡng 96,25%. Đồng thời qua nghiên cứu cũng đã tìm được
một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh (p<0,05) như: tỉ lệ hài lòng
nhóm tuổi lao động cao hơn nhóm tuổi phụ thuộc; tỉ lệ hài lòng học vấn trên tiểu học cao
hơn học vấn dưới tiểu học.
Tại Hải Dương, Chu Hùng Cường, Phạm Trí Dũng (2012), Đánh giá sự hài lòng
của người bệnh về dịch vụ khám, chữa bệnh tại khoa khám bệnh, bệnh viện đa khoa
huyện Ninh Giang cho kết quả: tỉ lệ hài lòng chung của người bệnh về dịch vụ khám
chữa bệnh 23,6%. Trong đó, thời gian chờ đợi 15,5%; thái độ của nhân viên y tế 34,5%;
thái độ của bác sĩ 75,9%; cơ sở vật chất 49,2%; kết quả khám chữa bệnh 78,6%.
2.6 Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất và các giả thuyết
Mô hình nghiên cứu của Parasurama (1985) là mô hình nghiên cứu khám phá đầu
tiên tìm ra các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng trong ngành dịch vụ. Mô
19
hình này khái quát được tất cả các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng.
Nhưng trên thực tế cho thấy mỗi ngành dịch vụ lại có những đặc điểm, đặc thù
riêng. Vì thế, mô hình nghiên cứu sẽ được tác giả xây dựng từ mô hình của Parasurama
(1985) và có điều chỉnh bổ sung một số yếu tố của các mô hình trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ y tế.
2.6.1 Các giả thuyết được phát biểu
Giả thuyết B1: khâu tiếp nhận bệnh được phát biểu như sau; khâu tiếp nhận bệnh
tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của bệnh nhân.
Giả thuyết B2: thái độ phục vụ của bác sĩ được phát biểu như sau; thái độ phục vụ
của bác sĩ tương quan cùng chiều với sự hài lòng của bệnh nhân.
Giả thuyết B3: thái độ phục vụ của điều dưỡng được phát biểu như sau; thái độ
phục vụ của điều dưỡng tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của bệnh nhân
Giả thuyết B4: khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm được phát biểu như sau;
khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của
bệnh nhân.
Giả thuyết B5: cơ sở vật chất được phát biểu như sau; cơ sở vật chất tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng của bệnh nhân.
Giả thuyết B6: thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh được phát biểu như sau; thái
độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của bệnh
nhân.
Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất có 6 nhân tố tác động đến mức độ hài lòng
của bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức bao
gồm : 1- khâu tiếp nhận bệnh, 2- thái độ phục vụ của bác sĩ, 3- thái độ phục vụ của điều
dưỡng, 4- khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, 5- cơ sở vật chất, 6- thái độ phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh.
20
2.6.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất có 6 nhân tố tác động đến mức độ hài lòng
của bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức bao
gồm : 1- khâu tiếp nhận bệnh, 2- thái độ phục vụ của bác sĩ, 3- thái độ phục vụ của điều
dưỡng, 4- khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, 5- cơ sở vật chất, 6- thái độ phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh.
Khâu tiếp nhận bệnh
B1
B2 Thái độ phục vụ của bác sĩ
Đánh giá mức độ
Thái độ phục vụ của hài lòng của bệnh B3 điều dưỡng nhân điều trị nội trú B4 về chất lượng dịch
vụ tại bệnh viện Khâu chẩn đoán hình
Quận Thủ Đức ảnh và xét nghiệm B5
Cơ sở vật chất B6
Thái độ phục vụ sinh
hoạt và vệ sinh
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
21
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết lien quan đến đề tài nghiên cứu, các khái
niệm, phân tích khái niệm. Những nghiện cứu và mô hình nghiên cứu trước đây về sự
hài lòng của khách hàng trong ngành dịch vụ cũng như trong ngành y tế. Từ đó đưa ra
đề xuất mô hình nghiên cứu về mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh
viện Quận Thủ Đức. Chương 3 tiếp theo sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu.
22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Tiếp theo phần giới
thiệu cơ sở lý thuyết, trong chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng
để đánh giá các thang đo, các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình nghiên cứu và các
giả thuyết đã đề nghị. Chương 3 gồm 4 phần: 1 là thiết kế nghiên cứu, 2 là xây dựng thang
đo, 3 là đánh giá sơ bộ thang đo, 4 là thực hiện nghiên cứu định lượng.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả xử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm: nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân đến khám và điều trị tại các
khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính
Nhiên cứu định tính nhắm mục đích tìm hiểu thong tin về những nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân khi đến khám và điều trị bệnh tại các khoa
của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Kiểm tra mức độ rõ ràng của từ ngữ, sự trùng lắp các nội
dung, hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong thang đo sơ bộ cho phù hợp với tình
hình nghiên cứu nếu có.
Nhiên cứu định tính bằng cách tham khảo các đề tài nghiên cứu của các tác giả
trong nước và nước ngoài, và thừa kế các nghiên cứu khảo sát về mô hình sự hài lòng để
rút ra các nhân tố cơ bản ảnh hường đến mức độ hài lòng của khách hàng (của bệnh nhân
và than nhân) về chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện quận thủ Đức.
Nghiên cứu gồm có 6 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân đến
khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. ( Hình 2.4 )
Nhằm tăng thêm tính chặt chẽ và có giá trị đúng với thực tế, tác giả đã tổ chức buổi
thảo luận nhóm gồm có các thành viên tham dự như sau:
- 22 Bác sĩ trưởng khoa của 22 Khoa của bốn khối. Khối hồi sức gồm các khoa;
Khoa hồi sức tích cực chống độc; Khoa hồi sức tim mạch. Khối nội gồm các khoa; Khoa
nội tổng quát; Khoa nhi; Khoa nội tiết; Khoa nội tim mạch; Khoa nha; Khoa da liễu. Khối
ngoại gồm các khoa; Khoa ngoại tổng quát ung bướu; Khoa ngoại chấn thương chỉnh
hình; Khoa ngoại thần kinh; Khoa tai mũi họng; Khoa ngoại lồng ngực mạch máu; Khoa
23
sản; Khoa gây mê hồi sức. Khối cận lâm sang gồm các khoa; Khoa chẩn đoán hình ảnh;
Khoa huyết học; Khoa vi sinh; Khoa sinh hóa; Khoa dược; Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Tác giả nghiên cứu và các cộng tác viên: 1 tác giả và 7 cộng tác viên.
- 09 bệnh nhân đại diện nhóm nghiên cứu đối tượng nghiên cứu của đề tài.
3.1.1.2 Phương pháp thực hiện thảo luận nhóm
Tác giả gửi thư mời thông báo thời gian, địa điểm, nội dung cuộc thảo luận cho các
Bác sĩ trưởng khoa, đại diện bệnh nhân. Trong buổi thảo luận, tác giả đã đặt ra những câu
hỏi được chuẩn bị trước nhằm lấy ý kiến của các thành viên tham gia thảo luận. Sau đó tác
giả đã tổng hợp các y kiến đóng góp và đi đến thống nhất xây dựng mô hình nghiên cứu
gồm 6 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các
khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
3.1.1.3 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách lượng hóa các nhân tố khảo sát
người bệnh đang điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện quận thủ Đức Thành Phố Hồ
Chí Minh.
Mục đích của việc sử dụng phương pháp định lượng:
Các thong tin thu thập được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo trong nghiên
cứu chính thức.
Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến nghiên cứu định
lượng.
Kiểm định thang đo và kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng phần mềm SPSS
16.
Dữ liệu thu thập được sẽ mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 16. Thực hiện theo
các bước sau:
- Mã hóa dữ liệu.
- Thống kê mô tả.
- Kiểm định độ tin cậy của các thang đo.
- Phân tích các nhân tố.
- Khẳng định mô hình hoặc điều chỉnh mô hình ( Nếu có).
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình.
24
- Hồi quy đa biến.
- Kiểm định các giả thuyết.
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Thang Thang Thảo luận Cơ sở lý thuyết đo chính đo nháp nhóm (n= 45)
thức
Nghiên cứu định lượng với mẫu (n=500)
- Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
Đo lường độ tin cậy biến – tổng.
- Loại các biến có hệ số tương Cronbach’s Alpha
quan biến – tổng nhỏ.
- Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến. - Kiểm tra phương sai trích.
- Kiểm tra các nhân tố rút trích. Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Loại các biến có mức tải nhỏ hơn
0.5. - Kiểm tra đa cộng biến.
- Kiểm tra sự tương quan. Phân tích mô hình hồi quy đa biến - Kiểm tra sự phù hợp.
- Đánh giá mức độ quan trọng - Kiểm tra sự khác biệt hay không
về mức độ hài lòng giữa bệnh Independent T- Test ( kiểm định Levene) nhân có bảo hiểm y tế và không
bảo hiểm y tế
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
25
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Chọn người bệnh đến khám
và điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức, trong thời gian nghiên cứu từ tháng
9/2015 đến tháng 11/2015. Ngày điều tra cụ thể tại mỗi khoa lâm sàng sẽ không được
báo trước.
Cách lấy mẫu bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn với 6 nhân tố có ảnh hướng tới
mức độ hài lòng của bệnh nhân. Mẫu cần khảo sát là 500. Nhằm đạt được kích thước
mẫu đề ra và đảm bảo cho kết quả nghiên cứu đại diện được cho tổng thể. Bảng câu hỏi
khảo sát được phỏng vấn trực tiếp từng bệnh nhân. Sau đó dữ liệu được tổng hợp và
phân tích bằng phần mềm SPSS 16.
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi
Sau khi tác giả nghiên cứu tổng hợp, phân tích và lượng hóa các nhân tố thuộc
tính và dựa vào nghiên cứu định tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo sát định lượng.
Thông tin của thang đo được thu thập cùng một lúc với kích thước mẫu là 500.
Các biến quan sát trong mô hình đều được sử dụng thang đo Likert 5 bậc: rất
không hài lòng, không hài lòng, chấp nhận được, hài lòng, rất hài lòng. Mỗi câu hỏi sẽ
thể hiện một tiêu chí và được xem là cơ sở để đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân
đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Đây là thiết kế giúp cho
bệnh nhân được khảo sát sẽ cho biết những nhận định của bản than họ về những nhân tố
tác động đến mức độ hài lòng khi đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận
Thủ Đức ( Tham khảo phụ lục).
3.2 Xây dựng thang đo
Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, tác giả tổng
hợp được 6 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân nội trú đến khám và
điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức: 1- khâu tiếp nhận bệnh, 2- thái độ
phục vụ của bác sĩ, 3- thái độ phục vụ của điều dưỡng, 4- khâu chẩn đoán hình ảnh và
xét nghiệm, 5- cơ sở vật chất, 6- thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh.
3.2.1 Thang đo lường tại khâu tiếp nhân bệnh
Nhân tố khâu tiếp nhân bệnh được ký hiệu là KNB và được đo lường bằng 7 biến
quan sát như sau:
26
KNB1: Nhân viên có thài độ tôn trọng người bệnh.
KNB2: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã.
KNB3: Nhân viên kiên trì giải thích những vướng mắc của ngườibệnh.
KNB4: Thủ tục hành chính đơn giản.
KNB5: Thời gian chờ đợi nhanh.
KNB6: Nơi tiếp nhận sạch đẹp, rộng rãi, thoáng mát.
KNB7: An ninh trật tự tốt.
3.2.2 Thang đo lường về thái độ phục vụ của Bác sĩ
Nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ được ký hiệu là TĐPVCBS và được đo lường
bằng 7 biến quan sát như sau:
TĐPVCBS1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng.
TĐPVCBS2: Giải thích về bệnh và hướng điều trị.
TĐPVCBS3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
TĐPVCBS4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
TĐPVCBS5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách sinh hoạt.
TĐPVCBS6: Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi khám bệnh.
TĐPVCBS7: An tâm về thăm khám bệnh.
3.2.3 Thang đo lường về thái độ phục vụ của Điều dưỡng
Nhân tố thái độ phục vụ của Điều dưỡng được ký hiệu là TĐPVCĐD và được đo
lường bằng 6 biến quan sát như sau:
TĐPVCĐD1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng trước khi tiêm thuốc.
TĐPVCĐD2: Lấy ven chính sác, an toàn và nhanh.
TĐPVCĐD3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
TĐPVCĐD4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
TĐPVCĐD5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách sinh hoạt.
TĐPVCĐD6: Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi tiêm thuốc, khi lấy ven.
3.2.4 Thang đo lường tại khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
Nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm được ký hiệu là CĐHA-XN và
được đo lường bằng 6 biến quan sát như sau:
CĐHA-XN1: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã.
27
CĐHA-XN2: Nhân viên hướng dẫn rõ ràng khi thao tác chuyên môn.
CĐHA-XN3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
CĐHA-XN4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
CĐHA-XN5: Thời gian chờ đợi nhanh.
CĐHA-XN6: Thủ tục đơn giản.
3.2.5 Thang đo lường về cơ sở vật chất
Nhân tố cơ sở vật chất được ký hiệu là CSVC và được đo lường bằng 8 biến quan
sát như sau:
CSVC1: Sảnh tiếp đón, khu vực chờ, phòng khám bệnh thoáng mát, sạch đẹp.
CSVC2: Phòng bệnh nhân rộng rãi, thoáng mát.
CSVC3: Nhà vệ sinh sạch sẽ.
CSVC4: Sân bãi, cây xanh thoáng mát.
CSVC5: Bãi giữ xe rộng rãi, thuận tiện.
CSVC6: Bảng hướng dẫn dễ hiểu.
CSVC7: Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ.
CSVC8: Thuốc tốt, đầy đủ.
3.2.6 Thang đo lường về thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh được ký hiệu là TĐPVSHVS và
được đo lường bằng 7 biến quan sát như sau:
TĐPVSHVS1: Căn tin sạch đẹp, rộng rãi.
TĐPVSHVS2: Chất lượng, giá cả tại căn tin phù hợp.
TĐPVSHVS3: Hộ lý vệ sinh khoa phòng hàng ngày.
TĐPVSHVS4: Có hướng dẫn sinh hoạt, vệ sinh khi nằm điều trị.
TĐPVSHVS5: Được giải đáp khi có thắc mắc.
TĐPVSHVS6: Nhà vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện.
TĐPVSHVS7: Điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh bệnh viện tốt.
3.2.7 Thang đo đánh giá sự hài lòng của người bệnh
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thang đo Likert để phân chia mức độ
hài lòng của người bệnh.
Đây là một thang xếp hạng được xây dựng trên cách xác định và lựa chọn vấn đề
28
sức khỏe ưu tiên bằng cách cho điểm vấn đề. Dựa vào đó, mức độ hài lòng càng cao thì
được điểm càng cao.
Thang đo Likert gồm một câu hỏi đóng với 5 mức độ lựa chọn:
- Mức 5: Rất hài lòng, rất tốt, rất đồng ý
- Mức 4: Hài lòng, tốt, đồng ý
- Mức 3: Chấp nhận được
- Mức 2: Không hài lòng, không tốt, không đồng ý
- Mức 1: Rất không hài lòng, rất không tốt, rất không đồng ý.
Hai giá trị hài lòng và không hài lòng còn được chia ra thành hai mức độ:
Hài lòng bao gồm: rất hài lòng, hài lòng, chấp nhận được.
Không hài lòng bao gồm: không hài lòng, rất không hài lòng.
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng
3.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thong qua phỏng vấn trực
tiếp bệnh nhân đang điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Thời gian
tiến hành phỏng vấn trực tiếp từ ngày 30/09/2015 đến ngày 31/11/2015 theo cách chọn
mẫu đã trình bày ở tiểu mục 3.2.
Tác giả và cộng tác viên tiếp xúc trực tiếp và phỏng vấn khảo sát người bệnh tại
các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức và đề nghị người bệnh trả lời câu hỏi nghiêm
túc, trung thực. Tổng số phiếu khảo sát là 520 phiếu.
Mục đích của cuộc khảo sát là thu thập các thong tin sơ cấp để tiến hành phân
tích, đánh giá. Những thông tin sơ cấp này rất quan trọng và sẽ là dữ liệu chính cho quá
trình nghiên cứu của đề tài. Chính vì tầm quan trọng cũng như sự yêu cầu chính xác của
thông tin nên trong quá trình khảo sát thu thập dữ liệu tác giả và các cộng tác viên đã
giải thích rất chi tiết, cụ thể cho người bệnh được khảo sát nhằm giúp họ hiểu ý nghĩa
của từng nhân tố. Sau khi phỏng vấn xong, tác giả và các cộng tác viên rà soát nhanh tất
cả các câu hỏi nếu phát hiện có câu hỏi nào chưa trả lời thì sẽ phỏng vấn lại nội dung đó
để hoàn chỉnh phiếu khảo sát.
Khảo sát xong, những bảng câu hỏi nào chưa được trả lời đầy đủ sẽ bị loại để kết
quả phân tích không bị sai lệch. Sau khi nhập dữ liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện
29
những ô trống hoặc những giá trị không nằm trong thang đo, khi đó cần kiểm tra lại
bảng câu hỏi và hiệu chỉnh cho hợp lý ( có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho
chính xác).
Tổng cộng có 520 bảng khảo sát được khảo sát, số lượng bảng khảo sát thu về là
520 bảng khảo sát. Trong đó có 20 bảng khảo sát không hợp lệ, còn lại 500 bảng khảo
sát là hợp lệ.
Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng
Mô tả Số lượng bảng khảo sát Tỉ lệ (%)
Số bảng khảo sát phát ra 520 -
Số bảng khảo sát thu về 520 100
Số bảng khảo sát hợp lệ 500 96.15 Trong đó Số bảng khảo sát không hợp lệ 20 3.85
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính
Bảng 3.2: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính
Giới tính Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Nam 169 33.8
Nữ 331 66.2
500 100 Tổng cộng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 7
Ta thấy rằng: tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu bao gồm tỷ lệ 33.8% là bệnh
nhân nam, tương ứng với 169 bệnh nhân nam và bệnh nhân là nữ với tỷ lệ 66.2% tương
ứng với 331 bệnh nhân nữ. Tỷ lệ bệnh nhân nữ được phỏng vấn trực tiếp cao hơn bệnh
nhân nam.
30
3.3.2.2 Mẫu dựa trên độ tuổi
Bảng 3.3: Thống kê mẫu về đặc điểm độ tuổi
Độ tuổi Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ ( %)
Từ 18 – 30 tuổi 45.0 225
Từ 31 – 40 tuổi 24.8 124
Từ 41 – 50 tuổi 8.8 44
Từ 51 tuổi trở lên 21.4 107
Tổng 100 500
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 7
Ta thấy rằng: tỷ lệ độ tuổi trong mẫu nghiên cứu gồm những nhóm, từ 18 -30 tuổi
chiếm tỷ lệ 45% , tương ứng với 225 bệnh nhân trong độ tuổi này; từ 31 – 40 tuổi chiếm
tỷ lệ 24.8%, tương ứng với 124 bệnh nhân trong độ tuổi này; từ 41 – 50 tuổi chiếm tỷ lệ
8.8%, tương ứng với 44 bệnh nhân trong độ tuổi này; từ 51 tuổi trở lên chiếm 21.4%,
tương ứng với 107 bệnh nhân trong độ tuổi này. Tỷ lệ bệnh nhân có tuổi từ 18 – 30 tuổi
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong mẫu nghiên cứu. Tiếp theo là tỷ lệ bệnh nhân có tuổi từ 31 – 40
tuổi, tiếp đến là tỷ lệ bệnh nhân có tuổi từ 51 tuổi trở lên. Tỷ lệ bệnh nhân có tuổi từ 41 –
50 tuổi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong mẫu nghiên cứu.
3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp
Bảng 3.4: Thống kê mẫu về đặc điểm nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ ( %)
Công nhân 45.2 226
Cán bộ viên chức 7.0 35
Buôn bán, kinh doanh 10.2 51
Học sinh, sinh viên 5.0 25
Nội trợ 11.4 57
Già, hưu trí 3.4 17
Khác 17.8 89
100 500 Tổng cộng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 7
31
Ta thấy rằng: tỷ lệ nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu gồm có những nhóm, công
nhân có tỷ lệ 45.2%, tương ứng với 226 bệnh nhân làm công nhân; cán bộ công chức có tỷ
lệ 7%, tương ứng với 35 bệnh nhân là cán bộ, công chức, viên chức; buôn bán, kinh doanh
có tỷ lệ 10.2%, tương ứng với 51 bệnh nhân làm nghề buôn bán, kinh doanh; học sinh,
sinh viên có tỷ lệ 5%, tương ứng với 25 bệnh nhân là học sinh, sinh viên; nội trợ có tỷ lệ
11.4%, tương ứng với 57 bệnh nhân làm nghề nội trợ; người già, hưu trí có tỷ lệ 3.4%,
tương ứng 17 bệnh nhân là người già, hưu trí; khác có tỷ lệ 17.8%, tương ứng với 89 bệnh
nhân không thuộc các nhóm bệnh nhân trên. Bệnh nhân làm công nhân có tỷ lệ cao nhất
trong mẫu nghiên cứu. Bệnh nhân là người già, hưu trí và là cán bộ, công chức, viên chức
có tỷ lệ thấp nhất trong mẫu nghiên cứu.
3.3.2.4 Mẫu dựa trên đặc điểm trình độ học vấn
Bảng 3.5: Thống kê mẫu về đặc điểm trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ ( %)
Tiểu học (lớp 1 – lớp 5) 9.6 48
THCS (lớp 6 – lớp 9) 29.4 147
THPT (lớp 10 – lớp 12) 37.0 185
Trung cấp 19.2 96
CĐ, ĐH, sau ĐH 4.8 24
100 500 Tổng cộng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 7
Ta thấy rằng: tỷ lệ trình độ văn hóa trong mẫu nghiên cứu gồm có những nhóm,
tiểu học có tỷ lệ 9.6%, tương ứng với 48 bệnh nhân có trình độ văn hóa từ lớp 1 – lớp 5;
trung học cơ sở có tỷ lệ 29.4%, tương ứng với 147 bệnh nhân có trình độ văn hóa từ lớp 6
– lớp 9; trung học phổ thông có 37% , tương ứng với 185 bệnh nhân có trình độ văn hóa
từ lớp 10 – lớp 12; trung cấp có tỷ lệ 19.2%, ứng với 96 bệnh nhân có trình độ trung cấp;
cao đẳng, đại học, sau đại học có lỷ lệ 4.8%, tương ứng với 24 bệnh nhân có trình độ văn
hóa cao đẳng, đại học và sau đại học. Số bệnh nhân có trình độ văn hóa từ lớp 10 – lớp 12
chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu nghiên cứu. Bệnh nhân có trình độ từ cao đẳng trở lên
chiếm tỷ lệ ít nhất trong mẫu nghiên cứu.
32
3.3.2.5 Mẫu dựa trên đối tượng bệnh nhân có bảo hiểm y tế và không có bảo
hiểm y tế
Bảng 3.6: Thống kê mẫu về đặc điểm đối tượng bệnh nhân
Đối tượng bệnh nhân Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Có bảo hiểm y tế 81.6 408
Không có bảo hiểm y tế 18.4 92
100 500 Tổng cộng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 7
Ta thấy rằng: tỷ lệ đối tượng bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu gồm: có bảo hiểm y tế
với tỷ lệ 81.6%, tương ứng với 408 bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế; không có bảo hiểm y
tế với tỷ lệ 18.4%, tương ứng với 92 bệnh nhân không có thẻ bảo hiểm y tế.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng xây dựng, đánh giá
những thang đo, đo lường những khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết
và các giả thuyết đã đề ra.
Trong chương này phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua thảo luận
nhóm với 39 người trong đó có 22 Bác sĩ trưởng khoa của 22 khoa tại Bệnh viện. Kết
qủa thảo luận nhóm là cơ sở để xác định thang đo chính thức để khảo sát 520 mẫu.
Thang đo được nhóm thảo luận thông qua gồm có 6 nhân tố tác động đến mức độ hài
lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Chương này cũng mô tả thông tin về mẫu nghiên cứu định lượng.
Chương 4 sẽ trình bày phương pháp phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu bằng
cách đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha và EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng
phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến, kiểm định Levene’s về sự khác biệt định tính
với một biến của phân tích định lượng.
33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định thang
đo và mô hình lý thuyết nghiên cứu. Chương 4 trình bày kết quả kiểm định của các
thang đo và mô hình nghiên cứu cũng như các giả thuyết của mô hình nghiên cứu, giải
thích các kết quả nhận được, kết quả phân tích các nhân tố sẽ được trình bày trong
chương này.
Nội dung chương này gồm 4 phần chính: 1- đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ
số Cronbach’s Alpha, 2- phân tích nhân tố EFA, 3- phân tích hồi quy để đánh giá mức
độ quan trọng của các nhân tố, 4- kiểm định Levene’s.
4.1 Đánh giá thang đo
Trong chương 3 đã trình bày, thang đo nhân tố mức độ hài lòng của bệnh nhân
khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức gồm 6 thang đo thành phần:
1- khâu tiếp nhận bệnh, 2- thái độ phục vụ của bác sĩ, 3- thái độ phục vụ của điều
dưỡng, 4- khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, 5- cơ sở vật chất, 6- thái độ phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh.
Tác giả đã sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để cho người bệnh được phỏng vấn
dễ hiểu hơn. Thang đo được quy ước từ: rất không hài lòng, không hài lòng, chấp nhận
được, hài lòng, rất hài lòng. Được tác giả cùng các thành viên tham gia thảo luận nhóm
đánh giá và khẳng định ý nghĩa của thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy
các câu hỏi đều rất rõ ràng, bệnh nhân hiểu được ý nghĩa và nội dung của từng câu hỏi
trong tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được tác giả tiếp tục sử dụng trong
nghiên cứu định lượng để đánh giá, thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA.
Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là
phương pháp kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các biến quan sát trong cùng
một thang đo tương quan với nhau. Đây là phân tích cần thiết cho thang đo phản ánh, nó
được dùng để loại các biến không phù hợp trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA.
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – Tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo
chấp nhân được khi trị số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên ( Nunnally & Burnstein,
1994; Peteson, 1994).
34
Tuy nhiên, trong những nghiên cứu chuẩn chọn thang đo khi thang đo có độ tin
cậy Cronbach’s Alpha >= 0.7. Theo như lý thuyết, hệ số Cronbach’s Alpha có độ tin cậy
càng cao thì thang đo càng có độ tin cây cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo thành phần được biểu diễn trong các
bảng sau đây:
4.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố khâu nhận bệnh (KNB)
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố khâu nhận bệnh
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến 21.88 21.25 21.74 21.65 21.68 21.80 21.16 Phương sai thang đo nếu loại biến 21.450 23.328 23.528 24.273 21.795 27.640 23.893 Hệ số tương quan biến – Tổng 0.909 0.757 0.864 0.598 0.854 0.279 0.821 Cronbach’s Alpha nếu loại biến 0.864 0.883 0.874 0.902 0.871 0.935 0.878
18.49 17.85 18.35 18.25 18.28 17.77 18.182 19.452 19.998 20.366 18.400 20.276 0.897 0.803 0.865 0.633 0.854 0.830 0.910 0.923 0.917 0.945 0.917 0.921
KNB1 KNB2 KNB3 KNB4 KNB5 KNB6 KNB7 Cronbach’s Alpha = 0.903 (lần 1) KNB1 KNB2 KNB3 KNB4 KNB5 KNB7 Cronbach’s Alpha = 0.935 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.1 cho thấy, thang đo nhân tố khâu nhận bệnh được đo lường qua 7 biến
quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha lần 1 là: 0.903. Ta
thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của KNB6 > 0.903 và nếu loại biến lày đi sẽ làm
tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại biến KNB6. Sauk hi loại biến KNB6 hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.935>0.7. Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.935 và cả 5 biến quan sát đều có tương quan biến – Tổng
> 0.3. Như vậy, nhân tố thang đo khâu nhận bệnh đáp ứng độ tin cậy.
35
4.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
(TĐPVCBS)
Bảng 4. 2: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến – Tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
18.688 24.34 0.720 0.905 TĐPVCBS1
20.289 24.80 0.396 0.940 TĐPVCBS2
17.575 24.80 0.869 0.890 TĐPVCBS3
17.748 24.46 0.852 0.892 TĐPVCBS4
17.583 24.83 0.785 0.898 TĐPVCBS5
18.093 24.73 0.771 0.900 TĐPVCBS6
17.608 24.54 0.853 0.891 TĐPVCBS7
Cronbach’s Alpha = 0.916 (lần 1)
14.975 20.39 0.732 0.939 TĐPVCBS1
13.963 20.85 0.886 0.920 TĐPVCBS3
14.146 20.51 0.864 0.923 TĐPVCBS4
14.048 20.88 0.785 0.933 TĐPVCBS5
14.432 20.78 0.785 0.933 TĐPVCBS6
13.990 20.59 0.869 0.922 TĐPVCBS7
Cronbach’s Alpha = 0.940 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.2 cho thấy, thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ được đo lường qua
7 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha lần 1 là:
0.916. Ta thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của TĐPVCBS2 > 0.916 và nếu loại biến
lày đi sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại biến TĐPVCBS2. Sau khi loại
biến TĐPVCBS2 hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.940>0.7. Đồng thời,
36
cả 6 biến quan sát đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.940 và cả 6 biến quan sát
đều có tương quan biến – Tổng > 0.3. Như vậy, nhân tố thang đo thái độ phục vụ của Bác
sĩ đáp ứng độ tin cậy.
4.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Điều
dưỡng (TĐPVCĐD)
Bảng 4.3: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của điều dưỡng
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến – Tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
9.636 20.47 0.865 0.806 TĐPVCĐD1
9.858 20.44 0.842 0.811 TĐPVCĐD2
12.242 20.51 0.433 0.880 TĐPVCĐD3
9.891 20.61 0.854 0.810 TĐPVCĐD4
10.661 20.80 0.586 0.860 TĐPVCĐD5
11.970 20.75 0.437 0.881 TĐPVCĐD6
Cronbach’s Alpha = 0.867 (lần 1)
5.168 12.30 0.925 0.850 TĐPVCĐD1
5.323 12.27 0.905 0.858 TĐPVCĐD2
5.485 12.44 0.871 0.871 TĐPVCĐD4
6.113 12.63 0.571 0.974 TĐPVCĐD5
Cronbach’s Alpha = 0.916 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.3 cho thấy, thang đo nhân tố thái độ phục vụ của điều dưỡng được đo
lường qua 6 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
lần 1 là: 0.867. Ta thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của TĐPVCĐD3 và TĐPVCĐD6
> 0.867 và nếu loại các biến lày đi sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại các
biến TĐPVCBS2 và TĐPVCĐD6. Sau khi loại biến TĐPVCBS2 và TĐPVCĐD6 hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.916>0.7. Đồng thời, cả 4 biến quan sát đều có
37
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.916 và cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến –
Tổng > 0.3. Như vậy, nhân tố thang đo thái độ phục vụ của Điều dưỡng đáp ứng độ tin
cậy.
4.1.14 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét
nghiệm (CĐHA - XN)
Bảng 4.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm.
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến – Tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
CĐHA – XN1 15.15 11.616 0.496 0.766
CĐHA – XN2 14.97 13.021 0.320 0.803
CĐHA – XN3 15.34 11.328 0.610 0.739
CĐHA – XN4 15.04 12.056 0.415 0.786
CĐHA – XN5 15.70 10.249 0.687 0.716
CĐHA – XN6 15.39 10.724 0.734 0.710
Cronbach’s Alpha = 0.788 (lần 1)
CĐHA – XN1 11.80 8.987 0.524 0.785
CĐHA – XN3 12.00 8.838 0.622 0.756
CĐHA – XN4 11.69 9.311 0.452 0.807
CĐHA – XN5 12.36 8.134 0.645 0.747
CĐHA – XN6 12.04 8.447 0.715 0.728
Cronbach’s Alpha = 0.803 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.4 cho thấy, thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm được đo
lường qua 6 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
lần 1 là: 0.788. Ta thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của CĐHA – XN2 > 0.788 và nếu
loại biến lày đi sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại biến CĐHA – XN2. Sau
khi loại biến CĐHA – XN2 hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.803>0.7.
Đồng thời, cả 5 biến quan sát đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.803 và cả 5 biến
quan sát đều có tương quan biến – Tổng > 0.3. Như vậy, nhân tố thang đo chẩn đoán hình
38
ảnh và xét nghiệm đáp ứng độ tin cậy.
4.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ sở vật chất (CSVC)
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ sở vật chất
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến – Tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
23.77 25.827 0.457 0.872 CSVC1
23.45 24.168 0.650 0.852 CSVC2
23.85 25.080 0.619 0.856 CSVC3
24.20 24.135 0.645 0.853 CSVC4
24.54 23.604 0.685 0.848 CSVC5
23.51 23.974 0.652 0.852 CSVC6
23.73 23.033 0.654 0.852 CSVC7
23.76 24.300 0.652 0.852 CSVC8
Cronbach’s Alpha = 0.871 (lần 1)
19.97 19.376 .666 .852 CSVC2
20.36 20.404 .607 .860 CSVC3
20.72 19.497 .640 .855 CSVC4
21.05 18.997 .684 .849 CSVC5
20.03 19.208 .667 .852 CSVC6
20.24 18.496 .649 .855 CSVC7
20.27 19.674 .643 .855 CSVC8
Cronbach’s Alpha = 0.872 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.5 cho thấy, thang đo nhân tố cơ sở vật chất được đo lường qua 8 biến quan
sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha lần 1 là: 0.871. Ta thấy,
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của CSVC1 > 0.871 và nếu loại biến lày đi sẽ làm tăng độ
tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại biến CSVC1. Sau khi loại biến CSVC1 hệ số tin cậy
39
Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.872>0.7. Đồng thời, cả 7 biến quan sát đều có hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.872 và cả 7 biến quan sát đều có tương quan biến – Tổng >
0.3. Như vậy, nhân tố thang đo cơ sở vật chất đáp ứng độ tin cậy.
4.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và
vệ sinh (TĐPVSHVS)
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến – Tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
19.916 20.96 0.411 0.881 TĐPVSHVS1
17.894 21.10 0.694 0.846 TĐPVSHVS2
17.901 20.66 0.636 0.853 TĐPVSHVS3
17.504 20.97 0.740 0.840 TĐPVSHVS4
16.664 20.92 0.681 0.848 TĐPVSHVS5
17.743 20.90 0.722 0.842 TĐPVSHVS6
18.163 21.08 0.665 0.850 TĐPVSHVS7
Cronbach’s Alpha = 0.870 (lần 1)
14.382 17.63 0.698 0.859 TĐPVSHVS2
14.462 17.19 0.627 0.871 TĐPVSHVS3
13.942 17.50 0.761 0.849 TĐPVSHVS4
13.282 17.45 0.682 0.864 TĐPVSHVS5
14.245 17.43 0.727 0.855 TĐPVSHVS6
14.648 17.61 0.665 0.865 TĐPVSHVS7
Cronbach’s Alpha = 0.881 (lần 2)
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
Bảng 4.6 cho thấy, thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh được đo
lường qua 7 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
lần 1 là: 0.870. Ta thấy, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của TĐPVSHVS1 > 0.870 và nếu
loại biến lày đi sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy ta loại biến TĐPVSHVS1. Sau
40
khi loại biến TĐPVSHVS1 hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.881>0.7.
Đồng thời, cả 6 biến quan sát đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha < 0.881 và cả 6 biến
quan sát đều có tương quan biến – Tổng > 0.3. Như vậy, nhân tố thang đo thái độ phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh đáp ứng độ tin cậy.
4.1.7 Kết luận phần đánh giá thang đo
Sau khi đo lường độ tin cậy của các nhân tố thông qua hệ số Cronbach’s Alpha,
kết quả đánh giá thang đo của 6 nhân tố độc lập được tổng hợp như sau:
Bảng 4.7: Kết quả Cronbach’s Alpha đánh giá thang đo sáu nhân tố độc lập
STT Tên nhân tố Biến quan sát Số lượng biến quan sát
6 1 Khâu nhận bệnh
6 2 Thái độ phục vụ của Bác sĩ
4 3 Thái độ phục vụ của điều dưỡng
5 4 Chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
7 5 Cơ sở vật chất
6 6 Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
KNB1, KNB2, KNB3, KNB4, KNB5, KNB7 TĐPVCBS1, TĐPVCBS3, TĐPVCBS4, TĐPVCBS5, TĐPVCBS6, TĐPVCBS7 TĐPVCĐD1, TĐPVCĐD2, TĐPVCĐD4, TĐPVCĐD5 CĐHA – XN1, CĐHA – XN3, CĐHA – XN4, CĐHA – XN5, CĐHA – XN6 CSVC2, CSVC3, CSVC4, CSVC5, CSVC6, CSVC7, CSVC8 TĐPVSHVS2, TĐPVSHVS3, TĐPVSHVS4, TĐPVSHVS5, TĐPVSHVS6, TĐPVSHVS7
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 3
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến mức độ hài lòng của người
bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
Phân tích nhân tố khám phá EFA: tất cả các biến quan sát đo lường các thành
phần biến độc lập sẽ đưa vào phân tích EFA bằng phương pháp phân tích hệ số Principal
component với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue >1.
Thang đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là chấp nhân được (Gerbing &
Anderson, 1988). Những biến có trọng số (Factor loading) < 50% sẽ bị loại. Tại mỗi
41
khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và phải đạt lớn hơn hoặc
bằng 0.3 (Jabnoun & AL – Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu quan trọng
là hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị lớn ( 0.5≤ KMO ≤ 1), khi đó thể
hiện phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu hệ số KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả
năng không phù hợp với các dữ liệu. Theo Kaiser(1974), KMO ≥ 0.9 là rất tốt; 0.9 >
KMO ≥ 0.8 là tốt; 0.8 > KMO ≥ 0.7 là được; 0.7 > KMO ≥ 0.6 là tạm được; 0.6 > KMO
≥ 0.5 là xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp nhận được. (Nguyễn Quốc Tuấn, Võ Văn
Thắng ,2013).
Tại nghiên cứu này, phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu gọn,
tóm tắt các dữ liệu và dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau để đưa ra những
nhân tố có nghĩa hơn.
Kết quả phân tích các nhân tố cho thấy khi đưa tất cả những biến thu thập được là
33 biến (đã loại trừ biến CĐHA – XN4) vào phân tích EFA, những biến này có thể có
lien hệ với nhau. Nếu có, các biến sẽ được gôm thành các nhóm biến có liên hệ để xem
xét và trình bày là các nhân tố chủ yếu tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều
trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đưa ra hai giả thuyết như sau:
Giả thuyết B0: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết B1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 1
Kiểm tra KMO và Barlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
Mô hình kiểm tra của Barlett
Giá trị Chi-Square Bật tự do Sig. (giá trị p- value) .812 14310.640 561 .000
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Sau khi kiểm định ta thấy Bralett cho thấy các biến trong tổng thể có mối tương
quan với nhau (sig. = 0.00 < 0.05, bác bỏ B0 nhận B1). Đồng thời hệ số KMO = 0.812 >
0.5, từ kết quả trên chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại là thích hợp và dữ
liệu phù hợp cho việc phân tích các nhân tố.
42
Bảng 4.9: Bảng phương sai trích lần thứ nhất
Giá trị Eigenvalues Trị số sau khi trích Trị số sau khi xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng
Phương sai trích Tích lũy phương sai tích Phương sai trích Tích lũy phương sai trích Phương sai trích
1 2 3 4 5 6 7 5.397 15.873 4.377 12.873 3.858 11.347 3.825 11.251 9.325 3.171 8.029 2.730 3.203 1.089
15.873 4.747 13.961 28.747 4.614 13.569 40.093 4.013 11.803 51.344 3.815 11.221 9.697 60.669 3.297 8.271 68.698 2.812 3.379 71.901 1.149 Tích lũy phương sai trích 13.961 27.530 39.334 50.555 60.252 68.523 71.901 8 .986 2.899 15.873 5.397 15.873 28.747 4.377 12.873 40.093 3.858 11.347 51.344 3.825 11.251 9.325 60.669 3.171 8.029 68.698 2.730 3.203 71.901 1.089 74.801
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Bảng 4.9 cho thấy, những nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai trích
là 71.901% > 50% là đạt yêu cầu. Phương pháp rút trích Principal components và phép
quay Varimax, có 7 nhân tố nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát (Bảng 4.10). Như
vậy 7 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 71.901% sự thay đổi
của các biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất
Ma trận xoay
2 3 5 6 7 Nhân tố 4
.372 -.406 1 .915 .912 .911 .838 .831 .824
.936 .907 .906 .879 .859 .737
TĐPVCBS7 TĐPVCBS4 TĐPVCBS3 TĐPVCBS5 TĐPVCBS6 TĐPVCBS1 KNB1 KNB5 KNB3 KNB7 KNB2 KNB4 CSVC5 CSVC2 .778 .769
43
.763 .748 .747 .736 .719
.854 .816 .805 .782 .772 .734
.970 .958 .940 .710
CSVC6 CSVC7 CSVC4 CSVC8 CSVC3 TĐPVSHVS4 TĐPVSHVS6 TĐPVSHVS2 TĐPVSHVS5 TĐPVSHVS7 TĐPVSHVS3 TĐPVCĐD1 TĐPVCĐD2 TĐPVCĐD4 TĐPVCĐD5 CĐHA – XN6 CĐHA – XN5 CĐHA – XN3 CĐHA – XN1 CĐHA – XN4 .899 .858 .724 .666 .525 .571
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Kết quả, thang đo được chấp nhận và được phân thành 6 nhóm. Có một biến của
thành phần thang đo có trọng số là 0.525 > 0.5, nhưng lớn hơn rất ít. Để đảm bảo tác giả
vẫn loại biến này trong phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối
Kết quả của phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối thể hiện như sau:
Bảng 4.11: Bảng hệ số KMO và kiểm định Barlett lần cuối
Kiểm tra KMO và Barlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
Mô hình kiểm tra của Barlett
Giá trị Chi-Square Bật tự do Sig. (giá trị p- value) .818 14036.942 528 .000
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Sau khi kiểm định ta thấy Bralett cho thấy các biến trong tổng thể có mối tương
quan với nhau (sig. = 0.00 < 0.05, bác bỏ B0 nhận B1). Đồng thời hệ số KMO = 0.818 >
0.5, từ kết quả trên chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại là thích hợp và dữ
liệu phù hợp cho việc phân tích các nhân tố.
44
Bảng 4.12: Bảng phương sai trích lần cuối
Trị số sau khi trích Trị số sau khi xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng
Phương sai trích Phương sai trích Giá trị Eigenvalues Tích lũy phương sai tích Tích lũy phương sai tích
4.628 14.023 14.023 4.618 13.993 28.016 4.007 12.143 40.159 3.814 11.557 51.716 3.294 9.983 61.699 2.583 7.828 69.527 1.152 3.490 73.018 1 2 3 4 5 6 7 5.377 16.294 16.294 5.377 16.294 16.294 4.359 13.208 29.502 4.359 13.208 29.502 3.851 11.670 41.172 3.851 11.670 41.172 3.819 11.573 52.745 3.819 11.573 52.745 9.594 62.338 3.166 7.531 69.869 2.485 3.148 73.018 1.039 9.594 62.338 3.166 7.531 69.869 2.485 3.148 73.018 1.039
.803 2.434 75.451 8
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Bảng 4.12 cho thấy, những nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai
trích là 73.018% > 50% là đạt yêu cầu. Phương pháp rút trích Principal components và
phép quay Varimax, có 7 nhân tố nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát (Bảng 4.10).
Như vậy 7 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 73.018% sự thay
đổi của các biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần cuối
Ma trận xoay
2 3 5 6 7 Nhân tố 4
.333 .354 .576 1 .940 .892 .887 .868 .867 .736
.383 .936 .907 .907 .880 .859 .736
TĐPVCBS3 TĐPVCBS6 TĐPVCBS5 TĐPVCBS4 TĐPVCBS7 TĐPVCBS1 KNB1 KNB5 KNB3 KNB7 KNB2 KNB4 CSVC5 CSVC2 .780 .768
45
.763 .749 .747 .736 .717
.854 .816 .805 .782 .771 .734
.971 .959 .939 .709
CSVC6 CSVC7 CSVC4 CSVC8 CSVC3 TĐPVSHVS4 TĐPVSHVS6 TĐPVSHVS2 TĐPVSHVS5 TĐPVSHVS7 TĐPVSHVS3 TĐPVCĐD1 TĐPVCĐD2 TĐPVCĐD4 TĐPVCĐD5 CĐHA – XN6 CĐHA – XN5 CĐHA – XN3 CĐHA – XN1 .914 .866 .700 .692
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Kết luận: Thực hiện phương pháp rút trích Principal components và phép quay
Varimax xong, cho kết quả các nhóm được gôm lần cuối như sau:
- Nhóm 1; Nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ gồm 6 biến: TĐPVCBS1,
TĐPVCBS3, TĐPVCBS4, TĐPVCBS5, TĐPVCBS6, TĐPVCBS7.
- Nhóm 2; Nhân tố khâu nhận bệnh gồm 6 biến: KNB1, KNB2, KNB3, KNB4,
KNB5, KNB7.
- Nhóm 3; Nhân tố cơ sở vật chất gồm 7 biến: CSVC2, CSVC3, CSVC4, CSVC5,
CSVC6, CSVC7, CSVC8.
- Nhóm 4; Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh gồm 6 biến: TĐPVSHVS2,
TĐPVSHVS3, TĐPVSHVS4, TĐPVSHVS5, TĐPVSHVS6, TĐPVSHVS7.
- Nhóm 5; Nhân tố thái độ phục vụ của điều dưỡng gồm 4 biến: TĐPVCĐD1,
TĐPVCĐD2, TĐPVCĐD4, TĐPVCĐD5.
- Nhóm 6; Nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm gồm 4 biến: CĐHA – XN1,
CĐHA – XN3, CĐHA – XN5, CĐHA – XN6.
46
4.2.3 Kết luận nhân tố khám phá mô hình đo lường
Với kết quả đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu lý thuyết được điều chỉnh
gồm 6 nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh
viện Quận Thủ Đức. Mô hình này có 7 biến thành phần, trong đó có 6 biến độc lập (Thái
độ phục vụ của Bác sĩ, thái độ phục vụ của điều dưỡng, khâu tiếp nhận bệnh, thái độ phục
vụ sinh hoạt và vệ sinh, khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, cơ sở vật chất) và một
biến phụ thuộc (Mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ
Đức.
B1 Thái độ phục vụ của
bác sĩ
B2 Thái độ phục vụ của
Mức độ hài lòng điều dưỡng
của bệnh nhân điều B3 trị nội trú về chất Khâu tiếp nhận bệnh lượng dịch vụ tại
bệnh viện Quận
B4 Thủ Đức
Thái độ phục vụ sinh bb hoạt và vệ sinh
Khâu chẩn đoán hình B5
ảnh và xét nghiệm
B6 Cơ sở vật chất
Hình 4.1 Mô hình chính thức về mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại
Bệnh viện Quận Thủ Đức.
47
Nhìn vào mô hình nghiên cứu sau khi đã điều chỉnh, ta có các giả thuyết cho mô
hình nghiên cứu như sau:
B1: Thái độ phục vụ của Bác sĩ Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác động cùng chiều
đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
B2: Thái độ phục vụ của điều dưỡng Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác động cùng
chiều đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ
Đức.
B3: Khâu tiếp nhận bệnh của Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác động cùng chiều
đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
B4: Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh của Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác
động cùng chiều đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện
Quận Thủ Đức.
B5: Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiện của Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác
động cùng chiều đến mức độ hài lòng của của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện
Quận Thủ Đức.
B6: Cơ sở vật chất của Bệnh viện Quận Thủ Đức có tác động cùng chiều đến mức
độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.3.1 Phân tích mô hình
Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 6 nhân tố tác động
(biến độc lập) và mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ
Đức (biến phụ thuộc) có dạng như sau:
Y = a0 + a1* X1 + a2*X2 + a3*X3 + a4*X4 + a5*X5 + a6*X6
Trong đó: - Y là mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện
Quận Thủ Đức.
- X1, X2, X3, X4, X5, X6 là những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
- a0 là hằng số.
- a1, a2, a3, a4, a5, a6 là các hệ số hồi quy với điều kiện tất cả đều > 0.
Với các dữ kiện trên ta có mô hình hồi quy cụ thể sau :
48
Mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
= a0 + a1* Thái độ phục vụ của bác sĩ + a2* Thái độ phục vụ của điều dưỡng + a3*
Khâu nhận bệnh + a4* Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh + a5* Khâu chẩn đoán
hình ảnh và xét nghiệm + a6* Cơ sở vật chất.
4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Tác giả thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa vào một
lượt (Phương pháp Enter), trong đó:
Y: Mức độ hài lòng – là biến phụ thuộc. Thang đo của nhân tố này từ 1 đến 5 (1:
Hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: chấp nhận được; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn
đồng ý).
a: là hằng số tự do
X1, X2, X3, X4, X5, X6 là những biến độc lập theo thứ tự sau: Thái độ phục vụ của
bác sĩ, Thái độ phục vụ của điều dưỡng, Khâu nhận bệnh, Thái độ phục vụ sinh hoạt và
vệ sinh, Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, Cơ sở vật chất.
Bảng 4.14: Thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến Mô hình t Sig.
B Beta Sai số chuẩn
Hệ số Tolerance Hệ số VIF Hằng số -1.762 .275 -6.414 .000
KNB TĐPVCBS TĐPVCĐD CĐHA-XN CSVC TĐPVSHVS .285 .173 .298 .252 .218 .282 .026 .031 .030 .030 .032 .031 .985 1.015 .975 1.025 .992 1.008 .985 1.015 .977 1.024 .994 1.006 .357 10.847 .185 5.594 .329 10.024 .274 8.333 .226 6.827 .300 9.146 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Quan sát kết quả bảng 4.14 ta thấy mô hình không bị vi phạm hiện tượng đa cộng
tuyến do hệ số phóng đại phương sai các biến độc lập (VIF) đều nhỏ hơn 2 (VIF biến
thiên từ 1.006 đến 1.025). Vì vậy hiện tượng đa công tuyến nếu có giữa các biến độc lập
là chấp nhận được.Theo một số nghiên cứu thì khi VIF vượt quá 10 thì đó là biểu hiện
của hiện tượng đa cộng tuyến).
Hệ số Tolerance đều > 0.5 rất nhiều và nhỏ nhất là 0.992 cho thấy chắc chắn
49
không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong nghiên cứu.
Giá trị sig. đều nhỏ hơn 0.05 khẳng định mức ý nghĩa kiểm định hai phía giữa các biến
độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa điều kiện (sig. 2-tailed = 0.00< 0.05).
Khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập TĐPVCBS,
TĐPVCĐD, KNB, TĐPVSHVS, CĐHA-XN, CSVC đều đạt yêu cầu vì có tstat > tα/2
(10.847/2) = 5.4235 (nhỏ nhất là 5.594) và các giá trị sig. thể hiện độ tin cậy rất cao, đều
nhỏ hơn 0.05, nên các biến độc lập này đều có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh
nhân với độ tin cậy 95%.
Nhìn bảng ta thấy hệ số hồi quy chuẩn hóa (Beta) của các biến độc lập đều mang
dấu dương, đồng nghĩa là các biến này có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc – mức
độ hài lòng của bệnh nhân.
4.3.3 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy đa biến
Ta đi kiểm định các giả định sau:
Phương sai của sai số (Phần dư) không đổi.
Các phần dư có phân phối chuẩn.
Nếu các giả định trên bị vi phạm thì các ước lượng không còn đáng tin cậy nữa.
4.3.3.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Giả sử liên hệ tuyến tính và phương sai của sai số không đổi: nếu giả định liên hệ
tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn thì không nhân thấy có liên hệ gì
giữa các giá trị dự đoán và phần dư. Vì thế chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên xung quanh
đường đi qua tung độ 0 của đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Standardized Residual)
và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized predicted value). Nếu phương sai không đổi
thì các phần dư phải phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0 (tức quanh giá trị trung bình của
phần dư) trong một phạm vi không đổi.
Căn cứ đồ thị phân tán phần thư chuẩn hóa hình 4.2 ta thấy các giá trị dự đoán
chuẩn hóa và phần dư phân tán chuẩn hóa phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung
quanh đường đi qua tung độ 0. Điều này chứng tỏ phương sai của phần dư không đổi.
50
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữ giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy.
4.3.3.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì các lý do như sử dụng sai mô
hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân
tích. Biểu đồ tần số ( Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư đã được chuẩn hóa
và được sử dụng để kiểm tra giả định này.
51
Hình 4.3 Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa
Hình 4.4 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa
52
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ tần số của các phần dư Histogram ta thầy, phần dư
phân phối xấp xỉ chuẩn (trùng bình Mean = 5.23E – 16 và độ lệch chuẩn Std. Dev =
0.994, gần bằng 1). Do vậy, có thể kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư
không bị vi phạm. Đồng thời xét đồ thị P-P plot ta cũng thấy, những điểm của phần dư
phân tán xung quanh đường chéo, phân phối phần dư có thể xem như chuẩn. Do đó giả
định về phân phối chuẩn của phần dư được thỏa mãn.
Giả định về tính độc lập của các sai số (không có tương quan của các phần dư):
Đại lượng thống kê Durbin Watson (D) được dùng để kiểm định tương quan giữa các
phần dư (tương quan chuỗi bậc nhất). Với D = 1.942 gần bằng 2 (bảng 4.16) nên có thể
khẳng định rằng không có tương quan chuỗi bậc nhất giữa các phần dư. Do đó, giả định
về tính độc lập của các sai số được đảm bảo, không có hiện tượng tương quan của các
phần dư.
4.3.3.3 Ma trận tương quan
Trước khi đi vào phân tích hồi quy ta phải xem xét sự tương quan giữa những
biến độc lập và biến phụ thuộc.
Bảng 4.15: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và những biến độc lập
KNB TDPV CBS TDPV CDD CDHA XN CSVC TDPV SHVS
Hài lòng chung
long 1.000 .341 .125 .328 .279 .218 .322
Pearson Correla tion
.341 .125 .328 .279 .218 .322 1.000 -.114 -.021 .038 .005 .001 -.114 1.000 .015 .013 -.106 -.015 -.021 .015 1.000 -.042 .073 -.002 .038 .013 -.042 1.000 -.080 .071 .005 -.106 .073 -.080 1.000 .026 .001 -.015 -.002 .071 .026 1.000
long . .000 .003 .000 .000 .000 .000
Sig. (1- tailed)
.000 .003 .000 .000 .000 . .005 .316 .199 .453 .005 . .370 .388 .009 .316 .370 . .173 .051 .199 .388 .173 . .038 .453 .009 .051 .038 . .494 .371 .484 .056 .284 Hai chung KNB TDPVCBS TDPVCDD CDHAXN CSVC TDPVSHVS hai chung KNB TDPVCBS TDPVCDD CDHAXN CSVC
53
.000 .494 .371 .484 .056 .284 .
long 500 500 500 500 500 500 500
N
TDPVSHVS hai chung KNB TDPVCBS TDPVCDD CDHAXN CSVC TDPVSHVS 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Bảng 4.15 cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập TĐPVCBS,
TĐPVCĐD, KNB, TĐPVSHVS, CĐHA-XN, CSVC với biến phụ thuộc là Mức độ hài
lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Hệ số tương quan của những biến phụ thuộc với từng biến độc lập biến động từ
0.125 đến 0.341 (mối tương quant rung bình). Trên thực tế, với mức ý nghĩa 1%, giả
thuyết hệ số tương quan có tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là trong tổng
thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc – mức độ hài lòng của bệnh
nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức với các biến độc lập: Thái độ phục vụ
của bác sĩ (TĐPVCBS), Thái độ phục vụ của điều dưỡng (TĐPVCĐD), Khâu nhận bệnh
(KNB), Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh (TĐPVSHVS), Khâu chẩn đoán hình ảnh
và xét nghiệm (CĐHA – XN), Cơ sở vật chất (CSVC).
Xét mối tương quan giữa các biến độc lập, hệ số biến động từ -0.15 đến 0.494
nên trong tổng thể với mức ý nghĩa 1% thì có tồn tại mối tương quan từ mức tương quan
thấp đến mức tương quant rung bình giữa các biến độc lập. Nội dung này sẽ được xem
xét kỹ hơn vai trò của những biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
4.3.4 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.3.4.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến Nghiên cứu sử dụng R2 hiệu chỉnh đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Độ phù hợp của mô hình được kiểm định bằng trị số thống kê F được tính từ R2 của
mô hình tương ứng với mức ý nghĩa Sig., nếu giá trị Sig. càng nhỏ thì càng an toàn khi
bác bỏ giả thuyết B0 là hệ số trước những biến độc lập đều bằng 0 (Trừ hằng số). Mô
hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với những dữ liệu và có thể sử dụng được.
54
Bảng 4.16: Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Hệ số R
Mô hìn h Hệ số R2 Durbin Watson
Hệ số R2 hiệu chỉnh Hệ số F khi đổi Thống kê thay đổi Bậc Bậc tự tự do do 1 2
Hệ số Sig. F sau khi đổi
Sai số chuẩn của ước lượng .51086 Hệ R2 sau khi đổi .474 74.168 .689 .474 .000 .468 493 6 1.942
1 Biến số độc lập: TDPVSHVS, KNB, TDPVCDD, CSVC, CDHAXN, TDPVCBS Biến số phụ thuộc: hài lòng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
Bảng 4.16 cho biết, giá trị hệ số tương quan là 0.689 > 0.5. Đây là mô hình thích
hợp để đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và những biến độc lập.
Qua kết quả phân tích ta thấy, trị số thống kê F của mô hình với mức ý nghĩa
thống kê rất nhỏ (Sig. = 0.000) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được. Giá trị hệ số R2 = 0.474, điều đó có nghĩa là mô hình hồi quy
tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu là 47.4%. Nói cách khác, 47.4% mức độ hài
lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức là do mô
hình hồi quy giải thích. Các phần còn lại là do sai số và các nhân tố khác.
4.3.4.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Ta đi kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Từ
đó cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ những biến
độc lập hay không. Đặt giả thuyết B0 là: a0 = a1 = a2 = a3 = a4 = a5 = a6 = 0.
Kiểm định F và giá trị của Sig.
Bảng 4.17: Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
ANOVAa
Mô hình Bậc tự do F Sig.
Tổng bình phương Trung bình bình phương
Hồi quy 116.138 6 19.356
74.168 .000b Phần dư 128.662 493 .261
Tổng 244.800 499
a. Dependent Variable: hài lòng b. Predictors: (Constant), TDPVSHVS, KNB, TDPVCDD, CSVC, CDHAXN, TDPVCBS
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 4
55
Nhận xét: Giá trị Sig. rất nhỏ < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết B0. Điều này có ý
nghĩa là những biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình có tương quan tuyến tính
với nhau, tức là sự kết hợp của những biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của
biến phụ thuộc.
Hệ số F = 74.168 # 0 ở mức ý nghĩa P-value = 0.000 < 0.05 vì vậy có thể bác bỏ
giả thuyết B0 hay mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng phù hợp với tổng thể.
4.3.5 Đánh giá mức ảnh hưởng của những nhân tố đến sự hài lòng của bệnh
nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
4.3.5.1 Đánh giá độ quan trọng của từng nhân tố
Qua kết quả của bảng 4.14 ta hình thành được phương trình hồi quy đa biến có hệ
số Beta chuẩn hóa như sau:
Y = a0 + 0.185*X1 + 0.329*X2 + 0.357*X3 + 0.300*X4 + 0.274*X5 + 0.226*X6 (*)
Thay các biến độc lập của mô hình vào ta có:
Mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
= a0 + 0.185* Thái độ phục vụ của bác sĩ + 0.329* Thái độ phục vụ của điều dưỡng
+ 0.357* Khâu nhận bệnh + 0.300* Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh + 0.274*
Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm + 0.226* Cơ sở vật chất.
Nhận xét: Từ phương trình (*) ta thấy những biến độc lập tác động và ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của bệnh nhân. Trong đó biến KNB = 0.357 là biến có trọng số lớn
nhất, đồng nghĩa là biến có vai trò và ảnh hưởng nhiều nhất đến mức độ hài lòng của bệnh
nhân. Các biến còn lại TĐPVCĐD = 0.329; TĐPVSNVS = 0.300; CĐHA – XN = 0.274;
CSVC = 0.226; TĐPVCBS = 0.185.
Như vậy, các nhân tố TĐPVCĐD, KNB, TĐPVSNVS, CĐHA – XN, CSVC,
TĐPVCBS đều có ảnh hưởng tỉ lệ thuận với mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội
trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Nghĩa là khi các nhân tố TĐPVCĐD, KNB,
TĐPVSNVS, CĐHA – XN, CSVC, TĐPVCBS càng lớn thì mức độ hài lòng của bệnh
nhân cũng càng lớn.
Như vậy giả thuyết B1, B2, B3, B4, B5, B6 cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chắc
chắn được chấp nhận.
56
Theo như kết quả kiểm định mô hình chính thức mà cụ thể là kết quả hồi quy tuyến
tình đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh như sau:
Thái độ phục vụ của 0.184
bác sĩ
Thái độ phục vụ của
0.329 điều dưỡng Mức độ hài lòng
của bệnh nhân điều
trị nội trú về chất
lượng dịch vụ tại
0.357 Khâu tiếp nhận bệnh bệnh viện Quận
Thủ Đức
0.300
Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
0.274
Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
0.226 Cơ sở vật chất
Hình 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh về mức độ hài lòng của bệnh
nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
57
4.3.5.2 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận của bệnh nhân trong từng nhân tố
Nhân tố khâu tiếp nhận
Bảng 4.18: Mức độ hài long của người bệnh về khâu tiếp nhận
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
KNB1: Nhân viên có thài độ tôn trọng người bệnh 3.31 Khá
KNB2: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã 3.94 Khá
KNB3: Nhân viên kiên trì giải thích những vướng 3.45 Khá mắc của ngườibệnh
KNB4: Thủ tục hành chính đơn giản 3.54 Khá
KNB5: Thời gian chờ đợi nhanh 3.51 Khá
KNB7: An ninh trật tự tốt 4.03 Khá
Khá Điểm trung bình nhân tố 3.63
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố khâu tiếp nhận bệnh với Mean = 3.63 trong bảng đánh giá. Trong bảng
phân tích hồi quy cho thấy nhân tố này có tác động mạnh nhất đến mức độ hài lòng của
bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Điều này cho thấy khâu tiếp nhận bệnh tại các khoa được bệnh nhân đánh giá hài
lòng cao. Các biến quan sát của nhân tố này dao động trong khoảng từ 3.31 đến 4.03, cao
nhất thuộc về biến quan sát KNB7 - An ninh trật tự tốt với mức 4.03, thấp nhất thuộc về
biến quan sát KNB1- Nhân viên có thài độ tôn trọng người bệnh với mức 3.31.
Với những số liệu trên thì Bệnh viện cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những
mặt tốt và đồng thời cải thiện những mặt chưa tốt để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
Bảng 4.19: Mức độ hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ của Bác sĩ
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
ĐPVCBS1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng 4.41 Khá
TĐPVCBS3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc 3.95 Khá
mắc về tình trạng bệnh
TĐPVCBS4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh 4.29 Khá
TĐPVCBS5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách 3.92 Khá
58
sinh hoạt
TĐPVCBS6: Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi khám 4.02 Khá
bệnh
TĐPVCBS7: An tâm về thăm khám bệnh 4.21 Khá
Điểm trung bình nhân tố 4.13 Khá
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố thái độ phục vụ của bác sĩ đứng ở vị trí thứ hai trong bảng đánh giá với
Mean = 4.13. Trong bảng phân tích hồi quy ta thấy nhân tố này chỉ có tác động kém nhất
đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Sự chênh lệch này là do bệnh nhân đánh giá cao về sự đồng ý của mình đối với thái
độ phục vụ của bác sĩ. Các biến quan sát của nhân tố này dao động từ 3.92 đến 4.41.
Trong đó mức cao nhất là biến quan sát ĐPVCBS1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng,
thấp nhất là TĐPVCBS5 – Hướng dẫn rã ràng về thuốc và cách sinh hoạt. Điều này cho
thấy Bệnh viện cần nâng nao hơn nữa thái độ phục vụ của bác sĩ nhằm nâng cao sự hài
lòng của bệnh nhân.
Nhân tố thái độ phụ vụ của Điều dưỡng
Bảng 4.20: Mực độ hài lòng của người bệnh về thái độ phụ vụ của Điều dưỡng
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
TĐPVCĐD1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng 4.25 Khá
trước khi tiêm thuốc
TĐPVCĐD2: Lấy ven chính sác, an toàn và nhanh 4.28 Khá
TĐPVCĐD4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh 4.11 Khá
TĐPVCĐD5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách 3.91 Khá
sinh hoạt
Điểm trung bình nhân tố 4.14 Khá
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố thái độ phục vụ của điều dưỡng đứng ở vị trí thứ nhất trong bảng đánh
giá với Mean = 4.14. Trong bảng phân tích hồi quy ta thấy nhân tố này chỉ có tác động
thứ 2 đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Sự chênh lệch này là do bệnh nhân đánh giá cao về sự đồng ý của mình đối với thái
59
độ phục vụ của điều dưỡng. Các biến quan sát của nhân tố này dao động từ 3.91 đến 4.28.
Trong đó mức cao nhất là biến quan sát TĐPVCĐD2 – Lấy ven chính sác, an toàn và
nhanh, thấp nhất là TĐPVCĐD5 – Hướng dẫn rã ràng về thuốc và cách sinh hoạt. Điều
này cho thấy Bệnh viện cần nâng nao hơn nữa thái độ phục vụ của bác sĩ nhằm nâng cao
sự hài lòng của bệnh nhân.
Nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm (X quang, CT scan, MRI,
siêu âm,…)
Bảng 4.21: Mức độ hài lòng của người bệnh về khâu chẩn đoán hình ảnh và xét
nghiệm (X quang, CT scan, MRI, siêu âm,…)
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
CĐHA-XN1: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã 3.17 Trung bình
CĐHA-XN3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc 2.98 Trung bình
mắc về tình trạng bệnh
CĐHA-XN5: Thời gian chờ đợi nhanh 2.62 Trung bình
CĐHA-XN6: Thủ tục đơn giản 2.93 Trung bình
Điểm trung bình nhân tố 2.92 Trung bình
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm đứng ở vị trí cuối cùng trong bảng
đánh giá với Mean = 2.92. Bảng phân tích hồi quy nhân tố này cho thấy nhân tố này cũng
có tác động thứ tư đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận
Thủ Đức. Với những số liệu trên cho thấy bệnh nhân không hài lòng về khâu chẩn đoán
hình ảnh và xét nghiệm, đặc biệt là biến quan sát CĐHA-XN5 - thời gian chờ đợi ở mức
thấp chỉ 2.62. Tiếp theo là biến quan sát CĐHA-XN6 - Thủ tục đơn giản ở mức 2.93.
Điều này cho thấy thủ tục hành chính như ( lấy số thứ tự, đọc kết quả, trả kết quả, ….)
cần phải cải tiến rút ngắn, từ đó sẽ giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
Để nâng cao chất lượng dịch vụ của Bệnh viện thì trong thời gian tới Bệnh viện
phải có những biện pháp chấn chỉnh khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm ngay. Đặc
biệt là các biến quan sát CĐHA-XN5 - thời gian chờ đợi ở mức thấp chỉ 2.62. Tiếp theo là
biến quan sát CĐHA-XN6 - Thủ tục đơn giản ở mức 2.93.
Nhân tố cơ sở vật chất của bệnh viện
60
Bảng 4.22: Mức độ hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất của bệnh viện
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
CSVC2: Phòng bệnh nhân rộng rãi, thoáng mát 3.81 Khá
CSVC3: Nhà vệ sinh sạch sẽ 3.41 Trung bình
CSVC4: Sân bãi, cây xanh thoáng mát 3.05 Trung bình
CSVC5: Bãi giữ xe rộng rãi, thuận tiện 2.72 Trung bình
CSVC6: Bảng hướng dẫn dễ hiểu 3.75 Khá
CSVC7: Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ 3.53 Khá
Điểm trung bình nhân tố 3.40 Trung bình
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố cơ sở vật chất của bệnh viện đứng ở vị trí thứ năm trong bảng đánh giá với
Mean = 3.40. Trong bảng phân tích hồi quy nhân tố này cho thấy nhân tố này có tác động
thấp nhất đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Với những số liệu trên cho thấy bệnh nhân không hài lòng về cơ sở vật chất của bệnh
viện, đặc biệt là biến quan sát CSVC5- Bãi giữ xe rộng rãi, thuận tiện ở mức thấp chỉ
2.72. Tiếp theo là biến quan sát CSVC4: Sân bãi, cây xanh thoáng mát ở mức 3.05.
Để nâng cao chất lượng dịch vụ của Bệnh viện thì trong thời gian tới Bệnh viện
phải có những biện pháp mở rộng, đầu tư, cùng những biện pháp khác nhằm nâng cao
chất lượng cơ sở vật chất của bệnh viện ngay. Đặc biệt là biến quan sát CSVC5- Bãi giữ
xe rộng rãi, thuận tiện ở mức thấp chỉ 2.72. Tiếp theo là biến quan sát CSVC4: Sân bãi,
cây xanh thoáng mát ở mức 3.05.
61
Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
Bảng 4.23: Mức độ hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
Biến quan sát Điểm trung bình Mức độ
TĐPVSHVS2: Chất lượng, giá cả tại căn tin phù hợp 3.33 Trung bình
TĐPVSHVS3: Hộ lý vệ sinh khoa phòng hàng ngày 3.77 Khá
TĐPVSHVS4: Có hướng dẫn sinh hoạt, vệ sinh khi 3.46 Trung bình
nằm điều trị
TĐPVSHVS5: Được giải đáp khi có thắc mắc 3.51 Khá
TĐPVSHVS6: Nhà vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện 3.53 Khá
3.36 TĐPVSHVS7: Điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ Trung bình
sinh bệnh viện tốt
Điểm trung bình nhân tố 3.49 Trung bình
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh đứng ở vị trí thứ tư trong bảng đánh
giá với Mean = 3.49. Trong bảng phân tích hồi quy nhân tố này cho thấy có tác động thứ
ba đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Sự chênh lệch này là không đáng kể, bệnh nhân đánh giá chưa cao về sự đồng ý
của mình đối với thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh. Nhìn vào bảng ta thấy người bệnh
chưa hài lòng cao về chất lượng, giá cả tại căn tin, điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ
sinh bệnh viện, cụ thể các biến quan sát của nhân tố này dao động từ 3.33 đến 3.77. Trong
đó mức cao nhất là biến quan sát TĐPVSHVS3 - Hộ lý vệ sinh khoa phòng hàng ngày ở
mức 3.77, thấp nhất là TĐPVSHVS2 - Chất lượng, giá cả tại căn tin phù hợp ở mức 3.33.
Do vậy Bệnh viện cần có những chính sách, những biện pháp cụ thể để cải thiện
và nâng cao chất lượng, đặc biệt chú ý nhiều đến hai biến quan sát TĐPVSHVS2 - Chất
lượng, giá cả tại căn tin và TĐPVSHVS7 - Điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh bệnh
viện vì hai biến này có số điểm thấp nhất trong nhóm.
Tóm lại, từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho ta thấy sáu nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Tuy
nhiên sau khi đánh giá từng biến quan sát của từng nhân tố cho thấy cũng có những biến
quan sát được người bệnh đánh giá rất cao rất hài lòng. Nhưng vẫn còn có nhiều biến
62
quan sát nhận được mức độ hài lòng rất thấp từ phía người bệnh. Điều này cho thấy
Bệnh viện Quận Thủ Đức còn rất nhiều việc phải làm để nâng cao chất lượng dịch vụ
của Bệnh viện, nâng cao lợi thế cạnh tranh trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay.
4.3.5.3 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về sự hài lòng của của hai
nhóm bệnh nhân nam và nữ.
Để biết được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của hai nhóm bệnh nhân nam và
bệnh nhân nữ, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent Samples T Test).
Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là hai nhóm bệnh nhân nam và bệnh nhân nữ.
Giả thuyết B0 : Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích được như sau:
Bảng 4.24: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh nam và
bệnh nhân nữ.
Kiểm tra t-test cho sự bằng nhau trung bình
Kiểm tra Levene cho sự bằng nhau phương sai
F Sig. t df
Sig. (2- tailed) Khác biệt của trung bình Mức độ tin cậy 95% của khác biệt
.088
.767
.146
498
.884
.00965
.06628 -.12058 .13988
Khác biệt của sai số chuẩn Cận dưới Cận trên
.147 344.548
.00965
.06585 -.11987 .13917
Hài lòng chung
.884
Phương sai bằng nhau được thừa nhận Phương sai bằng nhau không được thừa nhận
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhận xét: với độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.767 > 0.05,
63
chấp nhận giả thuyết B0. Do đó, tác giả sử dụng giá trị kiểm định t ở dòng “ Phương sai
bằng nhau không được thừa nhận” (Equal variances not assumed) để phân tích. Giá trị
Sig. trong kiểm định t = 0.884 > 0.05 nên ta thấy không có sự khác biệt vế mức độ hài
lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức giữa hai nhóm bệnh nhân
nam và bệnh nhân nữ.
Bảng 4.25: So sánh giá trị trung bình về mức độ hài lòng giữa hai nhóm bệnh nhân
nam và bệnh nhân nữ
Giới tính N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
Hài lòng chung Nam 169 3.6864 .69170 .05321
Nữ 331 .70584 .03880
3.6767 Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Như vậy giá trị Mean của bệnh nhân nam = 3.6864 gần bằng Mean của bệnh
nhân nữ = 3.6767. Vì vậy, tác giả không quan tâm nhiều đến giới tính của bệnh nhân khi
đưa ra những đề xuất hàm ý quản trị lien quan đến giới tính ở chương 5.
4.3.5.4 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa
những bệnh nhân có độ tuổi khác nhau.
Để hiểu rõ sự khác nhau về mức độ cảm nhận của những bệnh nhân có độ tuổi
khác nhau, ta phải thực hiện kiểm định phương sai một chiều (ONE WAY ANOVA).
Bảng 4.26: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh giữa các
nhóm tuổi khác nhau.
ANOVA
Hài lòng chung Bật tự do F Sig.
Tổng bình phương Bình phương trung bình
Giữa các nhóm 9.297 3 3.099
6.527 .000 Trong các nhóm 235.503 496 .475
Tổng 244.800 499
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Từ kết quả phân tích ANOVA về mức độ hài lòng của bệnh nhân theo từng nhóm
tuổi (Bảng 4.26), ta thấy kết quả kiểm định phương sai có mức ý nghĩa 0.00 < 0.05 do
đó phương sai đánh giá mức độ quan trọng đối với sự hài lòng giữa các nhóm tuổi khác
64
nhau là không khác nhau, có ý nghĩa thống kê, nên kết quả phân tích ANOVA có thể sử
dụng tốt.
Bảng 4.27: So sánh giá trị trung bình về mức độ hài lòng giữa các nhóm tuổi
Mô tả
Hài lòng chung
N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất 95% Confidence Interval for Mean Cận dưới Cận trên
Từ 18 – 30 tuổi 3.8000 .56695 .03780 3.7255 3.8745 2.00 5.00 225
Từ 31 – 40 tuổi 3.7016 .72111 .06476 3.5734 3.8298 2.00 5.00 124
Từ 41 – 50 tuổi 44 3.4318 .92504 .13946 3.1506 3.7131 2.00 5.00
Từ 51 tuổi trở lên 107 3.5047 .76939 .07438 3.3572 3.6521 2.00 5.00
Tổng 500 3.6800 .70041 .03132 3.6185 3.7415 2.00 5.00
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhìn vào bảng 4.27, ta thấy gía trị trung bình (Mean) của bệnh nhân ở độ tuổi từ
18 đến 30 là cao nhất (3.8000), kế tiếp là độ tuổi từ 31 đến 40 (3.7016) và thấp nhất là
nhóm tuổi từ 41 đến 50 (3.4318). Như vậy, mức độ hài lòng của bệnh nhân ở các nhóm
tuồi khác khau là không có sự khác biết.
4.3.5.5 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa các
bệnh nhân có nghề nghiệp khác nhau.
Để hiểu rõ sự khác nhau về mức độ cảm nhận của những bệnh nhân có nghế
nghiệp khác nhau, ta phải thực hiện kiểm định phương sai một chiều (ONE WAY
ANOVA).
Bảng 4.28: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa
những bệnh nhân có nghề nghiệp khác nhau.
ANOVA
Hài lòng chung Bật tự do Bình phương F Sig.
Tổng bình phương trung bình
3.767 6 .628 1.284 Giữa các nhóm
.263 241.033 493 .489 Trong các nhóm
244.800 499 Tổng
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
65
Từ kết quả phân tích ANOVA về mức độ hài lòng của bệnh nhân theo nghề
nghiệp (Bảng 4.28), ta thấy kết quả kiểm định phương sai có mức ý nghĩa 0.263 > 0.05
có thể nói phương sai đánh giá mức độ quan trọng đối với sự hài lòng giữa bệnh nhân có
nghề nghiệp khác nhau là không khác nhau, có ý nghĩa thống kê, nên kết quả phân tích
ANOVA có thể sử dụng tốt.
Bảng 4.29: So sánh giá trị trung bình về sự hài lòng của người bệnh giữa các
nhóm nghề nghiệp
Mô tả
Hài lòng chung
N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất
226 3.7035 .65026 .04325 95% Confidence Interval for Mean Cận dưới Cận trên 3.7888 3.6183 2.00 5.00
bán, 51 3.5686 .87761 .12289 3.3218 3.8155 2.00 5.00
57 3.7544 .71416 .09459 3.5649 3.9439 2.00 5.00
25 3.8000 .57735 .11547 3.5617 4.0383 2.00 5.00
17 3.4706 .79982 .19398 3.0594 3.8818 2.00 5.00
35 3.8286 .56806 .09602 3.6334 4.0237 2.00 5.00
Công nhân Buôn kinh doanh Nội trợ Học sinh, sinh viên Già, hưu trí Cán bộ viên chức Khác Tổng 89 3.5843 500 3.6800 .75089 .07959 .70041 .03132 3.4261 3.6185 2.00 2.00 5.00 5.00
3.7424 3.7415 Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Quan sát bảng 4.29, ta thấy giá trị trung bình (Mean) của bệnh nhân là cán bộ
viên chức có mức cao nhất (3.8286), kế tiếp bệnh nhân là học sinh sinh viên có mức
(3.8000) và thấp nhất thuộc về những bệnh nhân già, đã nghỉ hưu có mức (3.4706). Như
vậy, mức độ hài lòng của bệnh nhân có nghề nghiệp khác nhau là không có sự khác biệt. 4.3.5.6 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa bệnh
nhân thân nhân người bệnh.
Để biết được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của hai nhóm bệnh nhân và thân
nhân người bệnh, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent Samples T
Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là hai nhóm bệnh nhân và thân nhân người
bệnh.
66
Giả thuyết B0: Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích được như sau:
Bảng 4.30: Kiểm tra sự khác biệt về mức độ hài lòng của người bệnh và thân nhân
người bệnh
Levene's Test for Equality of Variances Sig.
Kiểm định 2 mẫu độc lập
F t df
t-test for Equality of Means Khác Sig. biệt của (2- trung tailed) bình
Mức độ tin cậy 95% của khác biệt Cận
-
16.945
.000
-2.105
498
.036
-.18937
.08996
-.01261
.36612
Khác biệt của sai số chuẩn Cận dưới dưới
-
-2.443 106.223
.016
-.18937
.07751
-.03571
.34303
Hài lòng chung
thừa
Phương sai bằng nhau thừa được nhận Phương sai bằng nhau không được nhận
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhận xét: với độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.000 < 0.05,
chấp nhận giả thuyết B0. Do đó, tác giả sử dụng giá trị kiểm định t ở dòng “ Phương sai
bằng nhau không được thừa nhận” (Equal variances not assumed) để phân tích. Giá trị
Sig. trong kiểm định t = 0.016 < 0.05 nên ta thấy không có sự khác biệt vế mức độ hài
lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức giữa hai nhóm bệnh nhân
và thân nhân người bệnh.
4.3.5.7 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ cảm nhận về sự hài lòng giữa bệnh
nhân có bảo hiểm y tế và bệnh nhân không có bảo hiểm y tế.
Để biết được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của hai nhóm bệnh nhân có bảo
hiển y tế và bệnh nhân không có bảo hiểm y tế, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc
lập (Independent Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là hai nhóm bệnh
nhân có bảo hiển y tế và bệnh nhân không có bảo hiểm y tế.
67
Giả thuyết B0: Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích được như sau:
Bảng 4.31: Kiểm tra sự khác biệt sự hài lòng của người bệnh có bảo hiểm y tế và
người bệnh không có bảo hiểm y tế
Levene's Test for Equality of Variances Sig.
Kiểm định 2 mẫu độc lập
t-test for Equality of Means Khác biệt Sig. của trung (2- bình tailed)
C
ậ
F t df
n
Mức độ tin cậy 95% của khác biệt Cận dưới
t
r
ê
n
36.015
.000
-4.965
498
.000
-.39216
.07899 -.54735 -.23697
Khác biệt của sai số chuẩ n
-5.656 159.621
.000
-.39216
.06934 -.52909 -.25522
Hài lòng chung
thừa
Phương sai bằng nhau được thừa nhận Phương sai bằng nhau không được nhận
Nguồn: phân tích dữ liệu – Phụ lục số 5
Nhận xét: với độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.000 <
0.05, chấp nhận giả thuyết B0. Do đó, tác giả sử dụng giá trị kiểm định t ở dòng “
Phương sai bằng nhau không được thừa nhận” (Equal variances not assumed) để phân
tích. Giá trị Sig. trong kiểm định t = 0.00 < 0.05 nên ta thấy không có sự khác biệt vế
mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ Đức giữa hai
nhóm bệnh nhân có bảo hiển y tế và bệnh nhân không có bảo hiểm y tế.
68
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 đã trình bày mẫu nghiên cứu dưới dạng thống kê mô tả, kiểm định các
giả thuyết các thang đo khái niệm nghiên cứu, phương pháp và kết quả nghiên cứu.
Gồm các bước kiểm định, kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA. Thang đo mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại
Bệnh viện Quận Thủ Đức bao gồm 6 nhân tố: Thái độ phục vụ của Bác sĩ, thái độ phục vụ
của điều dưỡng, khâu tiếp nhận bệnh, thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh, khâu chẩn
đoán hình ảnh và xét nghiệm, cơ sở vật chất. Sau đó mô hình được kiểm định bằng thống
kê mô tải, phân tích Pearson, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, kết quả cả 6 nhân tố
đều có ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận Thủ
Đức. Kết quả cũng cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thu thập được từ thực
tế và có mối quan hệ cùng chiều giữa 6 nhân tố với mức độ hài lòng của bệnh nhân.
Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến đã xây dựng phù hợp với dữ liệu là .
Kiểm định Levene’s cũng cho thấy không có y kiến khác nhau về mức độ hài lòng
của bệnh nhân theo giới tính, theo độ tuổi, theo nghề nghiệp, theo đối tượng bệnh nhân..
Vì vậy chúng cần lưu ý những vến đề này khi đưa ra đề xuất hàm ý quản trị cho Bệnh viện
trong chương 5.
69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT QUẢN TRỊ
Chương 5 sẽ tóm tắt kết quả nghiên cứu đã phân tích. Chương này gồm ba phần
chính: 1- tóm tắt kết quả nghiên cứu, 2- đề xuất hàm ý quản trị cho Bệnh viện, 3- những
hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
bệnh nhân điều trị điều trị nội trú tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Mô hình lý
thuyết được Xây dựng cùng với các thang đo nhằm đo lường những khái niệm nghiên
cứu dựa trên cơ sở lý thuyết mà nhiều nghiên cứu trước đó đã sử dụng. Đối tượng
nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú
tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Kết quả phân tích định lượng cho thấy sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với
những dữ liệu khảo sát thu thập được, các giả thuyết đưa ra được chấp nhân góp phần
mang lại một số y nghĩa thiết thực cho Bệnh viện trong công tác quản lý, điều hành, góp
phần xây dựng lòng tin của bệnh nhân đối với Bệnh viện. Khi người dân có bệnh là nghĩ
ngay đến Bệnh viện Quận Thủ Đức.
5.1.1 Nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
Thái độ phục vụ của Bác sĩ là nhân tố có tác động mạnh nhất đến mức độ hài lòng
của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Kết quả
này rất khách quan, cụ thể nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ gồm có 7 biến quan sát (từ
TĐPVCBS1 đến TĐPVCBS7). Kết quả về mức độ cảm nhận của bệnh nhân về nhân tố
này ở mức khá. Điều này cho thấy Bệnh viện cần phát huy thái độ phục vụ của Bác sĩ
hơn nữa để bệnh nhân tin tưởng hơn nữa đề đạt mức độ cảm nhận tốt đối với bệnh nhân.
5.1.2 Nhân tố thái độ phục của Điều dưỡng
Thái độ phục của Điều dưỡng là nhân tô có tác động mạnh thứ hai đến mức độ
hài lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
Với 6 biến quan sát ( từ TĐPVCĐD1 đến TĐPVCĐD6). Kết quả mức độ cảm nhận của
bệnh nhân về nhân tố này ở mức khá. Điều này cho thấy Bệnh viện cũng cần phải quan
tâm hơn nữa thái độ phục của Điều dưỡng nhằm làm tăng sự tin tưởng của bệnh nhân
đối với đội nghũ điều dưỡng của Bệnh viện.
70
5.1.3 Nhân tố khâu tiếp nhận bệnh
Khâu tiếp nhận bệnh là nhân tố có tác động mạnh thứ ba tới mức độ hài lòng của
bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức, cụ thể nhân
tố khâu tiếp nhận bệnh gồm có 7 biến quan sát (từ KTN1 đến KTN7). Kết quả về mức
độ cảm nhận của bệnh nhân về nhân tố khâu tiếp nhận bệnh ở mức khá. Điều này cho
thấy bệnh viên cần có những giải pháp nhằm nâng cao khả năng giao tiếp tốt của các
nhân viên tại khâu tiếp nhận.
5.1.4 Nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh là nhân tố có tác động mạnh thứ tư đến mức
độ hài lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ
Đức, cụ thể nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh gồm có 7 biến quan sát (từ
TĐPVSHVS1 đến TĐPVSHVS7). Kết quả về mức độ cảm nhận của bệnh nhân về nhân
tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh ở mức khá. Điều này cho thấy Bệnh viện đã có
những quan tâm nhất định trong việc kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện. Cần tiếp tục
duy trì và nâng cao hơn trách nhiệm cho đội ngũ nhân viên trong việc kiểm soát nhiễm
khuẩn tại Bệnh viện.
5.1.5 Nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm là nhân tố có tác động mạnh thứ năm đến
mức độ hài lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận
Thủ Đức, cụ thể nhân tố khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm gồm có 6 biến quan sát
(từ CĐHA – XN1 đến CĐHA – XN6). Kết quả về mức độ cảm nhận của bệnh nhân về
nhân tố này ở mức trung bình. Điều này cho thấy
5.1.6 Nhân tố cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của Bệnh viện là nhân tố có tác động mạnh thứ sáu đến mức độ hài
lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức, cụ
thể nhân tố cơ sở vật chất có 8 biến quan sát (tứ CSVC1 đến CSVC8). Kết quả về mức
độ cảm nhận của bệnh nhân về nhân tố này ở mức trung bình. Điều này cho thấy
5.2 Những đề xuất hàm ý quản trị
Như kết quả đã phân tích thì thái độ phục vụ của Bác sĩ là nhân tố cần được quan
tâm nhiều nhất vì có tương quan cùng chiều mạnh nhất đến mức độ hài lòng của bệnh
71
nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức. Thái độ phục vụ
của Bác sĩ bao gồm: hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng, giải thích về bệnh và hướng điều
trị, kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh, lắng nghe và tôn trọng
người bệnh, hướng dẩn rõ ràng về thuốc và cách sinh hoạt, có thái độ vui vẻ và hòa nhã
khi khám bệnh, an tâm về thăm khám bệnh. Cơ sở vật chất của Bệnh viện và khâu chẩn
đoán hình ảnh và xét nghiệm cần phải nghiêm túc đánh giá vì hai nhân tố này có tương
quan thấp nhất đến mức độ hài lòng của bệnh nhân. Đặc biệt là cơ sở vật chất của Bệnh
viện. Điều này cho thấy muốn người bệnh thật hài lòng và tin tưởng khi đến khám và
điều trị bệnh tại các khoa của Bệnh viện thì phải tập trung đầu tư cho cơ sở vật chất
nhiều hơn, có các biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng khâu chẩn đoán hình ảnh và xét
nghiệm.
5.2.1 Chất lượng nhân lực
Bệnh viện phải có những chính sách, chế độ đãi ngô tốt để giữ và mời gọi những
người có thực tài, đủ đức về cống hiến cho Bệnh viện. Ngoài ra có những phương án cử
nhân viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn, và đồng thời đào tạo tại bệnh viện cho
một số nhân viên tại tất cả các khoa.
5.2.2. Đầu tư cho cơ sở vật chất – hạ tầng
Hiện nay, bệnh viện đã có tương đối đầy đủ các trang thiết bị y tế phục vụ cho
chẩn đoán và điều trị. Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh hiện nay đã có 01 máy MRI, 01 máy
CT-Scan, 3 máy x –quang kỹ thuật số, máy siêu âm trắng đen 10 cái, máy siêu âm màu
02 cái, 01 máy siêu âm 4 D, 01 máy chụp nhũ ảnh, 02 máy nội soi dạ dày tá tràng, 04 cái
máy nội soi tai mũi họng… Khoa Mắt với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho chẩn đoán,
điều trị và phẫu thuật Phaco… Các khoa lâm sàng đều có máy điện tim, nhiều máy
monitor theo dõi người bệnh. Khoa Gây Mê Hồi Sức được trang bị 8 phòng mổ và 01
phòng hồi sức với đầy đủ các trang thiết bị và dụng cụ hiện đại. Khoa Hồi Sức Tích Cực
- Chống Độc cũng đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho điều trị người bệnh. Tuy nhiên
cơ sở hạ tầng đã xuống cấp, ngoài ra lượng bệnh nhân ngày càng đông, nhìn khung cảnh
tổng thể của bệnh viện còn nhếch nhác, chắp vá. Cần đầu tư xây dựng thêm nhiều phòng
ốc phục vụ khám chữa bệnh tốt hơn cho người bệnh. Đồng thời sửa sang lại khu cũ cho
đồng bộ với khu 7 tầng mới đưa vào sử dụng. Từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ phục
72
vụ cho người bệnh tốt hơn.
5.2.3 Quy trình thủ tục
Mới đây nhằm mục đích hướng dẫn các bệnh viện thực hiện các giải pháp cải tiến
quy trình và thủ tục trong khám bệnh, rút ngắn thời gian chờ đợi, tránh gây phiền hà và
tăng sự hài lòng của người bệnh, đặc biệt đối với người bệnh bảo hiểm y tế khi đến
khám tại bệnh viện, Bộ trưởng Bộ y tế đã ban hành quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày
22 tháng 4 năm 2013 về việc hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của
bệnh viện. Đa dạng hóa các mô hình khám bệnh, triển khai thí điểm Đề án “Bác sĩ gia
đình”.
5.2.4 Người bệnh là trung tâm
Trong kinh doanh các doanh nghiệp phục vụ khách hàng của mình như thượng
đế. Cũng trên tinh thần đó, hiện nay các bệnh viện đang ngày một thay đổi phong cách
phục vụ. Lấy bệnh nhân là trung tâm, tất cả vì bệnh nhân, đổi mới về quản lý, cải cách
thủ tục hành chính; đổi mới về cách làm và đổi mới về phong cách, thái độ phục vụ của
cán bộ y tế để hướng họ tới sự hài lòng của người bệnh. Bên cạnh đó, ngành y luôn khắc
ghi, học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy: “Lương y như từ mẫu - Thầy thuốc như mẹ
hiền”.
5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những đóng góp nhằm chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại các khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức,
nghiên cứu này cũng còn một số hạn chế nhất định như sau:
Thứ nhất: Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp lấy mẫu ngẫu
nhiên để khảo sát thu thập dữ liệu phân tích nên không thu thập được tất cả y kiến của
các nhóm đối tượng bệnh nhân khác nhau. Phạm vi lấy mẫu chỉ ở một số khoa của Bệnh
viện Quận Thủ Đức nên mẫu lấy được có tính đại diện chưa cao. Việc chọn mẫu được
tiến hành theo phương pháp phi xác suất (phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên) với kích
thước mẫu chưa nhiều (500 mẫu) vừa đáp ứng yêu cầu số mẫu tối thiểu của nghiên cứu
(500 mẫu).Trong trường hợp có thể mở rộng phạm vi lấy mẫu ở tất cả các khoa, các
khâu khám chữa bệnh của Bệnh viện Quận Thủ Đức với kích thước mẫu lớn hơn thì khả
năng kết quả nghiên cứu sẽ cao hơn.
73
Mặt khác, nghiên cứu này chỉ mới nghiên cứu mức độ hài lòng của bệnh nhân nội
trú mà chưa thực hiện cho bệnh nhân ngoại trú. Cho dù hai nhóm bệnh nhân này có
nhiều điểm khác biệt.
Thứ hai: các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh thường xuyên
biến đổi theo sự phát triển chung của xã hội. Cũng sẽ có một số yếu tố khác cũng tác
động đến sự hài lòng của người bệnh chưa được phát hiện ra ở nghiên cứu này. Đây
cũng chính là điều kích thích các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ ba: Tác giả chỉ mới nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của bệnh nhân chứ chưa nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng khác như nhân tố tâm lý,
sở thích của bệnh nhân, nhân tố tác động từ người thân, gia đình, nhân tố về chi tiêu cho
y tế. Vì vậy, các nhân tố khám phá trong nghiên cứu này chưa tác động hoàn toàn đến
mức độ hài lòng của bệnh nhân (chỉ số R Square là 68.9%).
Trong trường hợp có điều kiện để thực hiện nghiên cứu tiếp theo thì tác giả sẽ mở
rộng phạm vi địa bàn, phạm vi nghiên cứu thêm các nhân tố về nhóm bệnh nhân ngoại
trú, bệnh nhân là người nước ngoài về mức độ hài lòng khi đến khám và điều trị tại các
khoa của Bệnh viện Quận Thủ Đức.
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Chương 5 là chương tóm tắt những kết quả mà nghiên cứu đã phân tích được.
Trên cơ sở đó đưa ra đề xuất hàm ý quản trị cho Bệnh viện nhằm giải quyết một số vấn
đề nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của bệnh nhân. Đồng thời cũng rút ra được những
hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
1 Lê Thanh Chiến, Nguyễn Văn Hưng, Phạm Văn Thao (2014), “Đánh giá sự
hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại một số bệnh viện đa khoa
hạng I thuộc Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y – Dược học quân
sự, số phụ trương 2014, tr.35-43.
2 Lê Thanh Chiến và cộng sự (2012), “Khảo sát quy trình khám chữa bệnh tại
khoa khám bệnh – bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương”, Tạp chí y học thành
phố Hồ Chí Minh, tập 16 (4), tr.16-25.
3 Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh (2012), Niên giám thống kê năm
2011, nhà xuất bản Thống kê, tr.19 – 32.
4 Chu Hùng Cường, Phạm Trí Dũng (2013), “Đánh giá sự hài lòng của người
bệnh về dịch vụ khám, chữa bệnh tại khoa khám bệnh, bệnh viện đa khoa
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương năm 2012, Tạp chí Y học thực hành, tập
856 (1), tr.5-8.
5 Phạm Văn Dần (2012), Nghiên cứu mức độ hài lòng của người bệnh điều trị
nội trú tại bệnh viện đa khoa 333, tỉnh Đăk Lăk năm 2011, Luận văn chuyên
khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế.
6 Phùng Thị Hồng Hà, Trần Thị Thu Hiền (2012), “Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viện Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới
– Quảng Bình”, Tạp chí khoa học, tập 72B (3), tr.75-84.
7 Trương Ngọc Hải, Nguyễn Thị Thu Lệ, Dương Thị Mỹ Dung và cộng sự
(2011), “Kết quả ban đầu khảo sát sự hài lòng của người bệnh điều trị tại
khoa Nội tổng hợp bệnh viện Chợ Rẫy”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí
Minh, tập 15 (phụ bản của số 4), tr.424-429.
8 Ninh Văn Hoa (2010), Nghiên cứu mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị
nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, Luận văn
chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế.
9 Lưu Ngọc Hoạt, Võ Văn Thắng (2011), Phương pháp nghiên cứu sức khỏe
cộng đồng, Nhà xuất bản Đại học Huế, thành phố Huế.
75
10 Nguyễn Hiếu Lâm (2009), Nghiên cứu về sự hài lòng của người bệnh khám
và điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang,
Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Huế.
11 Nguyễn Hiếu Lâm, Trần Thị Cẩm Tú, Hoàng văn Ngoạn, Nguyễn Văn Tập
(2011), ‘‘Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh về công tác khám chữa bệnh tại
bệnh viện đa khoa Long Mỹ, Hậu Giang’’, Tạp chí y học thực hành, tập 777 (8),
tr.15-19.
12 Nguyễn Đồng Lê (2012), Nghiên cứu mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị
nội trú tại bệnh viện đa khoa huyện Tuy Hòa tỉnh Phú Yên năm 2011, Luận
văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế.
13 Phạm Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Thanh Nhạn, Hoàng Ngọc Minh (2010),
“Khảo sát sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi tại khoa Nội tổng hợp bệnh viện
Nhi Đồng 2 năm 2009”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14 (phụ
bản của số 4), tr.1-5.
14 Trần Thị Cẩm Tú, Bùi Đức Phú, Trần Thị Xuân Hương và cs (2014),
“Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh về công tác khám chữa bệnh tại
bệnh viện trung ương Huế năm 2012”, Tạp chí Y học Thực hành, tập 903
(1), tr.54-60
15 Nguyễn Quốc Tuấn, Võ Văn Thắng (2013), “Nghiên cứu thực trạng hoạt
động khám chữa bệnh và sự hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh
viện đa khoa huyện Quãng Ninh”, Tạp chí y học thực hành, tập 880, tr.201 –
206.
2. Tiếng Anh
16 Amitabha Chattopadhyay, TusharKanti Saha, PrasantoRay Karmakar, Prajjal
Sengupta, Kakoli Boral, Shamima Yasmin (2013), “Patient Satisfaction
Evaluation in CGHS Dispensaries in Kolkata, India”, IOSR Journal of Dental
and Medical Sciences, volume 6 (4), pp. 13 – 19.
17 M V Kulkarni, S Dasgupta, A R Deoke, Nayse (2011), “Study of Satisfaction
of Patients Admitted in a Tertiary Care Hospital in Nagpur”, National Journal
76
of Community Medicine, volume 2 (1), pp. 37 – 39.
18 Rensis Likert (1932), A Technique for the Measurement of Attitudes, Archives
of Psychology, 140, pp. 1–55.
19 T Sreenivas, Nethi Suresh Babu (2012), “A Study On Patient Satisfaction In
Hospitals (A Study On Three Urban Hospitals In Guntur District, Andhra
Pradesh)”, Internation Jounal of Management Research and Business Strategy,
volume 1 (1), pp. 101 – 118.
77
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thủ Đức, ngày 25 tháng 09 năm 2015
UBND QUẬN THỦ ĐỨC BỆNH VIỆN
BIÊN BẢN HỌP THẢO LUẬN
Hôm nay, ngày 25 tháng 09 năm 2015, vào lúc 9 giờ 30 phút tại hội trường Bệnh viện
Quận Thủ Đức. Địa chỉ số 29 Đường Phú châu, Phường Tam phú, Quận Thủ Đức, diễn ra
buổi họp thảo luận với nội dung và thành phần như sau:
I. Nội dung Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài cao học chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh với nội dung nghiên cứu: “
Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại
Bệnh viện Quận Thủ Đức”. Tôi muốn cùng với nhóm tìm hiểu xem những nhân tố nào tác
động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện
Quận Thủ Đức.
II. Thành phần tham gia Chủ trì cuộc thảo luận: Bác sĩ Nguyễn Minh Quân – Giám Đốc Bệnh viện
Thư ký và là tác giả nghiên cứu đề tài: Ngô Văn Duy
Thành viên tham gia cuộc thảo luận gồm 22 Bác sĩ trưởng khoa của các khoa và 9
bệnh nhân đại diện cho những người bệnh.
Nội dung câu hỏi thảo luận và danh sách thành viên: Tham khảo phụ lục 1.
III. Phương pháp thảo luận Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi trực tiếp với những
thành viên tham gia. Câu hỏi đã chuẩn bị sẵn và chuyển đến cho những thành viên tham gia
để xin ý kiến đóng góp.
Các nội dung chính xin góp ý kiến:
Thái độ phục vụ của Bác sĩ.
Thái độ phục vụ của Điều dưỡng.
Khâu tiếp nhận bệnh.
Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh.
78
Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm.
Cơ sở vật chất – hạ tầng.
Mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại các khoa.
IV. Kết luận Cuộc thảo luận đã thực hiện thảo luận đầy đủ các nội dung.
Tất cả các thành viên đều thống nhất các nhân tố gồm: Thái độ phục vụ của Bác sĩ,
Thái độ phục vụ của Điều dưỡng , Khâu tiếp nhận bệnh , Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ
sinh, Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm, Cơ sở vật chất – hạ tầng, Mức độ hài lòng
của bệnh nhân điều trị nội trú tại các khoa, đều được đưa vào mô hình nghiên cứu.
Cuộc thảo luận nhóm kết thúc lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày.
TÁC GIẢ THỰC HIỆN CHỦ TRÌ THẢO LUẬN
79
Phụ lục 1
NỘI DUNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào anh, chị, em.
Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài cao học chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh với nội dung nghiên cứu: “
Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại
Bệnh viện Quận Thủ Đức”. Tôi muốn cùng với nhóm tìm hiểu xem những nhân tố nào tác
động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện
Quận Thủ Đức. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp tận tâm của các anh, chị, em về các
nhân tố.
A. Mục tiêu là chúng ta cùng tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức. Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất
lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức sẽ được đánh giá bằng thang đo Likert – 5 mức
đô: Rất không hài lòng - Không hài lòng - Chấp nhận được - Hài lòng - Rất hài lòng.
I. Thái độ phục vụ của Bác sĩ (TĐPVCBS) Theo anh/ chị nhân tố TĐPVCBS có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có
tác động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
TĐPVCBS1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng.
TĐPVCBS2: Giải thích về bệnh và hướng điều trị.
TĐPVCBS3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
TĐPVCBS4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
TĐPVCBS5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách sinh hoạt.
TĐPVCBS6: Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi khám bệnh.
TĐPVCBS7: An tâm về thăm khám bệnh.
II. Thái độ phục vụ của Điều dưỡng (TĐPVCĐD) Theo anh/ chị nhân tố TĐPVCĐD có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có
tác động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
80
TĐPVCĐD1: Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng trước khi tiêm thuốc.
TĐPVCĐD2: Lấy ven chính sác, an toàn và nhanh.
TĐPVCĐD3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
TĐPVCĐD4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
TĐPVCĐD5: Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách sinh hoạt.
TĐPVCĐD6: Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi tiêm thuốc, khi lấy ven.
III. Khâu tiếp nhận bệnh (KNB) Theo anh/ chị nhân tố KNB có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị
nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có tác
động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
KNB1: Nhân viên có thài độ tôn trọng người bệnh.
KNB2: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã.
KNB3: Nhân viên kiên trì giải thích những vướng mắc của ngườibệnh.
KNB4: Thủ tục hành chính đơn giản.
KNB5: Thời gian chờ đợi nhanh.
KNB6: Nơi tiếp nhận sạch đẹp, rộng rãi, thoáng mát.
KNB7: An ninh trật tự tốt.
IV. Thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh (TĐPVSHVS) Theo anh/ chị nhân tố TĐPVSHVS có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có
tác động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
TĐPVSHVS1: Căn tin sạch đẹp, rộng rãi.
TĐPVSHVS2: Chất lượng, giá cả tại căn tin phù hợp.
TĐPVSHVS3: Hộ lý vệ sinh khoa phòng hàng ngày.
TĐPVSHVS4: Có hướng dẫn sinh hoạt, vệ sinh khi nằm điều trị.
TĐPVSHVS5: Được giải đáp khi có thắc mắc.
TĐPVSHVS6: Nhà vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện.
TĐPVSHVS7: Điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh bệnh viện tốt.
V. Khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm (CĐHA-XN) Theo anh/ chị nhân tố CĐHA-XN có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân
điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có
81
tác động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
CĐHA-XN1: Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã.
CĐHA-XN2: Nhân viên hướng dẫn rõ ràng khi thao tác chuyên môn.
CĐHA-XN3: Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc mắc về tình trạng bệnh.
CĐHA-XN4: Lắng nghe và tôn trọng người bệnh.
CĐHA-XN5: Thời gian chờ đợi nhanh.
CĐHA-XN6: Thủ tục đơn giản.
VI. Cơ sở vật chất (CSVC) Theo anh/ chị nhân tố CSVC có tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị
nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Vì sao? Và nếu có tác
động thì các phát biểu dưới đây có cần điều chỉnh, bổ sung thêm gì không?
CSVC1: Sảnh tiếp đón, khu vực chờ, phòng khám bệnh thoáng mát, sạch đẹp.
CSVC2: Phòng bệnh nhân rộng rãi, thoáng mát.
CSVC3: Nhà vệ sinh sạch sẽ.
CSVC4: Sân bãi, cây xanh thoáng mát.
CSVC5: Bãi giữ xe rộng rãi, thuận tiện.
CSVC6: Bảng hướng dẫn dễ hiểu.
CSVC7: Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ.
CSVC8: Thuốc tốt, đầy đủ.
B. Trong các nhân tố trên, anh/ chị cho rằng nhân tố nào quan trọng nhất? Nhân tố nào ít quan trọng hoặc không quan trọng? Tại sao?
C. Anh/ chị có thể đưa thêm nhân tố khác mà anh chị cho rằng tác động đến mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Tại sao? D. Danh sách tham gia thảo luận nhóm
STT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
1 Bác sĩ Nguyễn Minh Quân Giám Đốc Bệnh viện
2 CN Ngô Văn Duy Tác giả nghiên cứu
3 Bác sĩ Hoàng Văn Dũng Trưởng khoa nội tim mạch
4 Bác sĩ Lê Hồng Điểm Trưởng khoa khám bệnh
5 Bác sĩ Ngô Thế Phi Trưởng khoa nội tiết
82
Bác sĩ Dương Văn Tá Trưởng khoa tai mũi họng 6
Bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc Trưởng khoa thận nhân tạo 7
Bác sĩ Nguyễn Văn Dũng Trưởng khoa hồi sức tích cực 8
Bác sĩ Nay Mai Sương Trưởng khoa da liễu 9
Bác sĩ Trần Nguyễn Ái Thanh Phó trưởng khoa nội tổng quát 10
Bác sĩ Vũ Hữu Hùng Trưởng khoa nhi 11
Bác sĩ Phạm Tấn Hoàng Trưởng khoa sinh hóa 12
Thạc sĩ Võ Văn Hải Trưởng khoa huyết học 13
Thạc sĩ Ngô Đặng Quốc Định Trưởng khoa vi sinh 14
Bác sĩ Châu Thị Ngọc Ánh Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh 15
Bác sĩ Nguyễn Hồng Trường Trưởng khoa cấp cứu 16
Bác sĩ Bùi Nghĩa Thịnh Trưởng khoa hồi sức tim mạch 17
Bác sĩ Nguyễn Lan Anh Trưởng khoa răng hàm mặt 18
Bác sĩ Trương Thị Nguyện Hảo Trưởng khoa sản 19
Bác sĩ Nguyễn Kim Anh Trưởng khoa ngoại lồng ngực 20
Bác sĩ Trần Thế Vinh Trưởng khoa ngoại niệu nam khoa 21
Bác sĩ Lê Công Lĩnh Trưởng khoa mắt 22
Bác sĩ Lê Hoàng Văn Hải Trưởng khoa chấn thương chỉnh hình 23
Bác sĩ Đáo Thái Anh Phó trưởng khoa gây mê hồi sức 24
Bác sĩ Lê Trần Vinh Trưởng khoa nội thần kinh 25
Bác sĩ Trần Minh Sơn Trưởng khoa y học cổ chuyền 26
Bác sĩ Nguyễn Triệu Vũ Trưởng khoa ngoại tổng quát 27
Bác sĩ Trương Long Vỹ Trưởng khoa ngoại thần kinh 28
Bác sĩ Trần Quốc Cường Trưởng phòng chỉ đạo tuyến đào tạo 29
Thạc sĩ Lê Thanh lộc Phòng chỉ đạo tuyến đào tạo 30
Thạc sĩ Nguyễn Võ Minh Hoàng Phòng chỉ đạo tuyến đào tạo 31
83
Nguyễn Tất Thắng 32 Người bệnh
Người bệnh Vũ Ngọc Hạc 33
Người bệnh Ngô Thành Hiệp 34
Người bệnh Ngô Xuân Dự 35
Người bệnh 36 Mai Thị Thái Bình
Người bệnh Trần Thị Viết 37
Người bệnh Nguyễn Thị Thanh Trúc 38
Người bệnh Nguyễn Đặng Hiệp 39
Người bệnh Lê Văn Minh 40
Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi trực tiếp với những
thành viên tham gia. Câu hỏi đã chuẩn bị sẵn và chuyển đến cho những thành viên tham gia
để xin ý kiến đóng góp. Kết thúc cuộc thảo luận tiến hành ghi chép lại các nội dung mà mọi
người đã thống nhất.
Trân trọng cảm ơn anh/ chị đã tham gia cuộc thảo luận.
84
Phụ lục 2
MÃ ID:
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
Chào ông (bà). Tôi tên Ngô Văn Duy là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú về chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức”. Rất mong ông (bà) dành chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách ghi hoặc đánh dấu (X) vào ô thích hợp. Sự hợp tác của ông (bà) sẽ giúp cho bệnh viện nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và cải tiến phương thức phục vụ người bệnh ngày càng tốt hơn. Các thong tin trong phiếu khảo sát được cam kết giữ bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Phần A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mã bệnh nhân: ................................................................................................................
STT CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI
A1 Năm sinh ………………………………………………………
A2 Giới tính 1. Nam 2. Nữ
1. Công nhân 2. Cán bộ viên chức
3. Buôn bán, kinh doanh 4. Học sinh, sinh viên A3 Nghề nghiệp 5. Nội trợ 6. Già, hưu trí
7. Khác
A4 Dân tộc 1. Kinh 2. Khác: …………………
Người tham gia A5 1. Người bệnh 2. Người nhà người bệnh phỏng vấn là:
A6 Nơi cư ngụ 1. Thành thị 2. Nông thôn
1. Mù chữ 2. Tiểu học (lớp 1 – lớp 5)
A7 Trình độ học vấn 3. THCS (lớp 6 – lớp 9) 4. THPT (lớp 10 – lớp 12)
5. Trung cấp 6. CĐ, ĐH, sau ĐH
A8 Bảo hiểm y tế 1. Có 2. Không
85
A9 Số ngày nằm viện ……………………… ngày
A10 Số lần nằm viện ……………………… lần
Tình trạng bệnh 1. Khỏi bệnh 2. Đỡ, giảm A11 khi xuất viện 3. Không thay đổi 4. Nặng hơn
Phần B. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH
B1. Mức độ hài lòng của Ông/Bà tại khâu tiếp nhận?
Rất Không Chấp Hài Rất
không hài nhận lòng hài STT Nội dung hài lòng được lòng
lòng
Nhân viên có thài độ tôn trọng người 1 bệnh
2 Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã
Nhân viên kiên trì giải thích những 3 vướng mắc của ngườibệnh
Thủ tục hành chính đơn giản 4
Thời gian chờ đợi nhanh 5
Nơi tiếp nhận sạch đẹp, rộng rãi, 6 thoáng mát
7 An ninh trật tự tốt
B2. Mức độ hài lòng của Ông/Bà về thái độ phục vụ của Bác sĩ?
Rất Không Chấp Hài Rất
không hài nhận lòng hài STT Nội dung hài lòng được lòng
lòng
1 Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng
2 Giải thích về bệnh và hướng điều trị
86
Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc 3 mắc về tình trạng bệnh
Lắng nghe và tôn trọng người bệnh 4
Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách 5 sinh hoạt
Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi khám 6 bệnh
7 An tâm về thăm khám bệnh
B3. Mức độ hài lòng của Ông/Bà về thái độ phục vụ của Điều dưỡng?
Rất Không Chấp Hài Rất
không hài nhận lòng hài STT Nội dung hài lòng được lòng
lòng
Hỏi bệnh và khám bệnh kỹ lưỡng trước 1 khi tiêm thuốc
2 Lấy ven chính sác, an toàn và nhanh
Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc 3 mắc về tình trạng bệnh
4 Lắng nghe và tôn trọng người bệnh
Hướng dẫn rõ ràng về thuốc và cách 5 sinh hoạt
Có thái độ vui vẻ, hòa nhã khi tiêm 6 thuốc, khi lấy ven
B4. Mức độ hài lòng của Ông/Bà tại khâu chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm (X-
Quang, CT scan, MRI, siêu âm, …)?
Rất Không Chấp Hài Rất
STT Nội dung không hài nhận lòng hài
hài lòng được lòng
87
lòng
1 Nhân viên hướng dẫn vui vẻ, hòa nhã
Nhân viên hướng dẫn rõ ràng khi thao 2 tác chuyên môn
Kiên trì giải đáp rõ ràng khi có thắc 3 mắc về tình trạng bệnh
Lắng nghe và tôn trọng người bệnh 4
Thời gian chờ đợi nhanh 5
Thủ tục đơn giản 6
B5. Mức độ hài lòng của Ông/Bà về cơ sở vật chất của bệnh viện?
Rất Không Chấp Hài Rất
không hài nhận lòng hài STT Nội dung hài lòng được lòng
lòng
Sảnh tiếp đón, khu vực chờ, phòng 1 khám bệnh thoáng mát, sạch đẹp
2 Phòng bệnh nhân rộng rãi, thoáng mát
3 Nhà vệ sinh sạch sẽ
4 Sân bãi, cây xanh thoáng mát
5 Bãi giữ xe rộng rãi, thuận tiện
6 Bảng hướng dẫn dễ hiểu
Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ. 7
Thuốc tốt, đầy đủ 8
88
B6. Mức độ hài lòng của Ông/Bà về thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh?
Rất Không Chấp Hài Rất
không hài nhận lòng hài STT Nội dung hài lòng được lòng
lòng
1 Căn tin sạch đẹp, rộng rãi
2 Chất lượng, giá cả tại căn tin phù hợp
3 Hộ lý vệ sinh khoa phòng hàng ngày
Có hướng dẫn sinh hoạt, vệ sinh khi 4 nằm điều trị
5 Được giải đáp khi có thắc mắc
6 Nhà vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện
Điều kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh 7 bệnh viện tốt
- Ông/Bà có hài lòng về chất lượng dịch vụ của Bệnh viện Quận Thủ Đức không? Ông/Bà hãy khoanh vào mức nào mình đồng ý.
1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Chấp nhận được 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
Ngày … tháng … năm 2015 Điều tra viên
89
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CÁC BIẾN
Phụ lục 3
1. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố khâu nhận bệnh (KNB)
Scale: khau nhan benh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.903
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi
21.88
21.450
.909
.864
benh
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
21.25
23.328
.757
.883
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung
21.74
23.528
.864
.874
vuong mac cua nguoibenh
21.65
24.273
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
.598
.902
21.68
21.795
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
.854
.871
b1.6 Noi tiep nhan sach dep, rong rai,
21.80
27.640
.279
.935
thoang mat
21.16
23.893
b1.7 An ninh trat tu tot
.821
.878
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.935
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Item Deleted
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong
18.49
18.182
.897
.910
nguoi benh
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa
17.85
19.452
.803
.923
nha
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung
18.35
19.998
.865
.917
vuong mac cua nguoibenh
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
18.25
20.366
.633
.945
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
18.28
18.400
.854
.917
b1.7 An ninh trat tu tot
17.77
20.276
.830
.921
90
2. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Bác sĩ
(TĐPVCBS)
Scale: thai do phuc vu cua bac si
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.916
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
24.34
18.688
.720
.905
b2.2 Giai thich ve benh va huong dieu tri
24.80
20.289
.396
.940
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac
24.80
17.575
.869
.890
mac ve tinh trang benh
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
24.46
17.748
.852
.892
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach
24.83
17.583
.785
.898
sinh hoat
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham
24.73
18.093
.771
.900
benh
b2.7 An tam ve tham kham benh
24.54
17.608
.853
.891
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.940
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
20.39
14.975
.732
.939
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac
20.85
13.963
.886
.920
mac ve tinh trang benh
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
20.51
14.146
.864
.923
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va
20.88
14.048
.785
.933
cach sinh hoat
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi
20.78
14.432
.785
.933
kham benh
b2.7 An tam ve tham kham benh
20.59
13.990
.869
.922
91
3. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ của Điều dưỡng
(TĐPVCĐD)
Scale: thai do phuc vu cua dieu duong
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.867
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong
20.47
9.636
.865
.806
truoc khi tiem thuoc
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va
20.44
9.858
.842
.811
nhanh
b3.3 Kien tri giai dap ro rang khi co
20.51
12.242
.433
.880
thac mac ve tinh trang benh
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi
20.61
9.891
.854
.810
benh
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va
20.80
10.661
.586
.860
cach sinh hoat
b3.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi
20.75
11.970
.437
.881
tiem thuoc, khi lay ven
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.916
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong
12.30
5.168
.925
.850
truoc khi tiem thuoc
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va
12.27
5.323
.905
.858
nhanh
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi
12.44
5.485
.871
.871
benh
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va
12.63
6.113
.571
.974
cach sinh hoat
92
4. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm
(CĐHA - XN)
Scale: chan doan hinh anh va xet nghiem
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.788
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa
15.15
11.616
.496
.766
nha
b4.2 Nhan vien huong dan ro rang khi
14.97
13.021
.320
.803
thao tac chuyen mon
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac
15.34
11.328
.610
.739
mac ve tinh trang benh
15.04
12.056
b4.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.415
.786
15.70
10.249
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
.687
.716
15.39
10.724
.734
.710
b4.6 Thu tuc don gian
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.803
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa
11.80
8.987
.524
.785
nha
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac
12.00
8.838
.622
.756
mac ve tinh trang benh
b4.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
11.69
9.311
.452
.807
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
12.36
8.134
.645
.747
b4.6 Thu tuc don gian
12.04
8.447
.715
.728
93
5. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố cơ sở vật chất (CSVC)
Scale: co so vat chat
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.871
8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b5.1 Sanh tiep don, khu vuc cho, phong
23.77
25.827
.457
.872
kham benh thoang mat, sach dep
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
23.45
24.168
.650
.852
b5.3 Nha ve sinh sach se
23.85
25.080
.619
.856
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
24.20
24.135
.645
.853
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
24.54
23.604
.685
.848
b5.6 Bang huong dan de hieu
23.51
23.974
.652
.852
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
23.73
23.033
.654
.852
b5.8 Thuoc tot, day du
23.76
24.300
.652
.852
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.872
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
19.97
19.376
.666
.852
b5.3 Nha ve sinh sach se
20.36
20.404
.607
.860
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
20.72
19.497
.640
.855
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
21.05
18.997
.684
.849
b5.6 Bang huong dan de hieu
20.03
19.208
.667
.852
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
20.24
18.496
.649
.855
b5.8 Thuoc tot, day du
20.27
19.674
.643
.855
6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố thái độ phục vụ sinh hoạt và vệ sinh
(TĐPVSHVS)
Scale: thai do phuc vu va ve sinh
94
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.870
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b6.1 Can tin sach dep, rong rai
20.96
19.916
.411
.881
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu
21.10
17.894
.694
.846
hop
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
20.66
17.901
.636
.853
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi
20.97
17.504
.740
.840
nam dieu tri
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
20.92
16.664
.681
.848
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
20.90
17.743
.722
.842
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve
21.08
18.163
.665
.850
sinh benh vien tot
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.881
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu
17.63
14.382
.698
.859
hop
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
17.19
14.462
.627
.871
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi
17.50
13.942
.761
.849
nam dieu tri
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
17.45
13.282
.682
.864
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
17.43
14.245
.727
.855
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve
17.61
14.648
.665
.865
sinh benh vien tot
95
Phục lục 4
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.812
Approx. Chi-Square
14310.640
Bartlett's Test of Sphericity
df
561
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
5.397
15.873
15.873
5.397
15.873
15.873
4.747
13.961
13.961
2
4.377
12.873
28.747
4.377
12.873
28.747
4.614
13.569
27.530
3
3.858
11.347
40.093
3.858
11.347
40.093
4.013
11.803
39.334
4
3.825
11.251
51.344
3.825
11.251
51.344
3.815
11.221
50.555
5
60.669
3.171
9.325
60.669
3.297
9.697
60.252
3.171
9.325
6
68.698
2.730
8.029
68.698
2.812
8.271
68.523
2.730
8.029
7
1.089
3.203
71.901
1.149
3.379
71.901
1.089
3.203
8
.986
2.899
9
.733
2.157
10
.693
2.037
11
.669
1.966
12
.602
1.772
13
.557
1.638
14
.524
1.541
15
.493
1.450
16
.463
1.361
17
.448
1.316
18
.418
1.229
19
.400
1.178
20
.380
1.117
21
.373
1.098
22
.358
1.054
71.901 74.801 76.958 78.995 80.961 82.733 84.371 85.912 87.362 88.723 90.039 91.268 92.446 93.563 94.661 95.715
96
.315
.927
23
.190
.559
24
.160
.472
25
.146
.430
26
.139
.408
27
.115
.338
28
.094
.277
29
.089
.260
30
.076
.224
31
.056
.165
32
.052
.151
33
.025
.073
96.642 97.201 97.673 98.103 98.511 98.849 99.126 99.386 99.611 99.776 99.927 100.000
34
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
b2.7 An tam ve tham kham benh
-.740
.471
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
-.738
.454
benh
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
-.718
.485
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham benh
-.695
.359
.373
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung vuong mac cua
.691
.547
nguoibenh
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
-.683
.423
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
-.657
-.401
.471
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
.622
.598
.309
b1.7 An ninh trat tu tot
.586
.526
.401
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi benh
.593
.611
.394
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.542
.577
.331
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
.566
.442
b5.8 Thuoc tot, day du
-.531
.411
b5.6 Bang huong dan de hieu
-.512
.403
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
.304
-.499
.364
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
-.494
.437
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
-.489
.471
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
-.442
.441
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi nam dieu tri
.827
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
.800
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu hop
.792
97
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve sinh benh vien tot
.764
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
.759
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
.704
b5.3 Nha ve sinh sach se
-.446
.482
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong truoc khi tiem thuoc
.331
.875
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va nhanh
.348
.858
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.382
.830
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.649
b4.6 Thu tuc don gian
.795
-.329
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
.744
-.320
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
.687
benh
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.653
b4.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.569
.469
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
b2.7 An tam ve tham kham benh
.915
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.912
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
.911
benh
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.838
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham benh
.831
.372
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
.824
-.406
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi benh
.936
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
.907
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung vuong mac cua
.906
nguoibenh
b1.7 An ninh trat tu tot
.879
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.859
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
.737
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
.778
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
.769
b5.6 Bang huong dan de hieu
.763
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
.748
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
.747
b5.8 Thuoc tot, day du
.736
98
b5.3 Nha ve sinh sach se
.719
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi nam dieu tri
.854
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
.816
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu hop
.805
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
.782
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve sinh benh vien tot
.772
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
.734
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong truoc khi tiem thuoc
.970
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va nhanh
.958
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.940
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.710
b4.6 Thu tuc don gian
.899
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
.858
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
.724
benh
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.666
b4.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.525
.571
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
-.755
.589
.283
.043
-.018
-.029
-.025
1
.280
.669
-.624
-.081
-.204
.186
.049
2
.007
-.025
-.058
.970
-.077
.223
.010
3
.572
.449
.582
.093
.333
-.105
-.049
4
-.159
-.002
-.360
.039
.916
.054
.027
5
-.007
-.056
.240
-.200
.042
.934
.158
6
.000
.013
.039
.031
-.005
-.169
.984
7
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.818
Approx. Chi-Square
14036.942
Bartlett's Test of Sphericity
df
528
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
99
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
5.377
16.294
16.294
5.377
16.294
16.294
4.628
14.023
14.023
1
4.359
13.208
29.502
4.359
13.208
29.502
4.618
13.993
28.016
2
11.670
41.172
3.851
11.670
41.172
4.007
12.143
40.159
3.851
3
11.573
52.745
3.819
11.573
52.745
3.814
11.557
51.716
3.819
4
62.338
3.166
9.594
62.338
3.294
9.983
61.699
3.166
9.594
5
69.869
2.485
7.531
69.869
2.583
7.828
69.527
2.485
7.531
6
1.039
3.148
73.018
1.152
3.490
73.018
1.039
3.148
7
.803
2.434
8
.710
2.151
9
.686
2.078
10
.651
1.973
11
.593
1.797
12
.539
1.635
13
.514
1.559
14
.480
1.454
15
.448
1.358
16
.444
1.345
17
.407
1.233
18
.385
1.165
19
.376
1.139
20
.361
1.095
21
.352
1.067
22
.191
.579
23
.163
.495
24
.150
.453
25
.139
.422
26
.116
.351
27
.096
.292
28
.089
.268
29
.077
.234
30
.057
.173
31
.052
.156
32
.025
.075
73.018 75.451 77.602 79.680 81.653 83.450 85.084 86.643 88.097 89.456 90.801 92.033 93.199 94.337 95.432 96.499 97.079 97.574 98.027 98.450 98.801 99.093 99.362 99.596 99.769 99.925 100.000
33
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
100
-.741
b2.7 An tam ve tham kham benh
.446
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh
-.734
.309
.430
trang benh
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
-.719
.456
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung vuong mac cua
.698
.540
nguoibenh
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham benh
-.689
.302
.424
.361
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
-.679
.352
.405
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
-.661
-.438
.444
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
.631
.591
.302
b1.7 An ninh trat tu tot
.591
.525
.384
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi benh
.601
.607
.376
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.549
.574
.320
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
-.346
.572
.425
b5.8 Thuoc tot, day du
-.532
.421
b5.6 Bang huong dan de hieu
-.511
.420
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
-.501
.374
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
-.492
.455
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi nam dieu tri
.819
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
.798
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu hop
.792
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
.766
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve sinh benh vien tot
.760
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
.714
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
-.485
.493
b5.3 Nha ve sinh sach se
-.441
.493
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
-.443
.457
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong truoc khi tiem
.354
.867
thuoc
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va nhanh
.373
.850
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.398
.823
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.642
b4.6 Thu tuc don gian
.869
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
.814
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.669
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh
.652
trang benh
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
101
1
2
3
4
5
6
7
b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
.940
benh
.892
b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham benh
.887
b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.868
.333
b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.867
.354
b2.7 An tam ve tham kham benh
.736
.576
b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong
.936
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi benh
.907
b1.5 Thoi gian cho doi nhanh
b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung vuong mac cua
.907
nguoibenh
.880
b1.7 An ninh trat tu tot
.859
b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
.736
.383
b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian
.780
b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien
.768
b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat
.763
b5.6 Bang huong dan de hieu
.749
b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du.
.747
b5.4 San bai, cay xanh thoang mat
.736
b5.8 Thuoc tot, day du
.717
b5.3 Nha ve sinh sach se
.854
b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi nam dieu tri
.816
b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien
.805
b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu hop
.782
b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac
.771
b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve sinh benh vien tot
.734
b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay
.971
b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong truoc khi tiem thuoc
.959
b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va nhanh
.939
b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
.709
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat
.914
b4.6 Thu tuc don gian
.866
b4.5 Thoi gian cho doi nhanh
b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang
.700
benh
.692
b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
102
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
7
1
-.741
.602
.269
.044
-.017
.007
-.117
2
.310
.665
-.623
-.098
-.205
.146
.028
3
.130
.075
.042
.971
-.021
.174
.037
4
.534
.430
.602
-.106
.355
-.122
.124
5
-.152
.001
-.385
.058
.908
-.002
-.028
6
.011
-.064
.161
-.173
.083
.965
-.044
7
.173
.007
.031
.021
.011
-.049
-.983
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Phục lục 5
PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
hai long chung
3.6800
.70041
500
KNB
3.6330
.87624
500
TDPVCBS
4.1333
.75071
500
TDPVCDD
4.1365
.77262
500
CDHAXN
2.9235
.76285
500
CSVC
3.3963
.72600
500
TDPVSHVS
3.4937
.74380
500
Correlations
hai long
KNB TDPVCBS TDPVCDD CDHAXN CSVC TDPVSHVS
chung
hai long
1.000
.341
.125
.328
.279
.218
.322
chung
KNB
.341
1.000
-.114
-.021
.038
.005
.001
TDPVCBS
.125
-.114
1.000
.015
.013
-.106
-.015
Pearson
Correlation
TDPVCDD
.328
-.021
1.000
-.042
.073
.015
-.002
CDHAXN
.279
.038
-.042
1.000
-.080
.013
.071
CSVC
.218
.005
.073
-.080
1.000
-.106
.026
-.015
TDPVSHVS
.322
.001
-.002
.071
.026
1.000
hai long
.
.000
.003
.000
.000
.000
.000
Sig. (1-tailed)
chung
KNB
.000
.
.005
.316
.199
.453
.494
103
TDPVCBS
.
.370
.003
.005
.388
.009
.371
TDPVCDD
.000
.316
.370
.173
.051
.
.484
CDHAXN
.000
.199
.388
.
.038
.173
.056
CSVC
.000
.453
.009
.038
.
.051
.284
TDPVSHVS
.000
.494
.371
.056
.284
.484
.
hai long
500
500
500
500
500
500
500
chung
KNB
500
500
500
500
500
500
500
TDPVCBS
500
500
500
500
500
500
500
N
TDPVCDD
500
500
500
500
500
500
500
CDHAXN
500
500
500
500
500
500
500
CSVC
500
500
500
500
500
500
500
TDPVSHVS
500
500
500
500
500
500
500
Variables Entered/Removeda
Model
Variables Entered
Variables
Method
Removed
TDPVSHVS, KNB,
TDPVCDD, CSVC,
. Enter
1
CDHAXN, TDPVCBSb
a. Dependent Variable: hai long chung
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
R
Adjusted R
Std. Error
Change Statistics
Durbin-
Square
Square
of the
Watson
R Square
F
df1
df2
Sig. F
Estimate
Change
Change
Change
1
.689a
.474
.468
.51086
.474 74.168
6
493
.000
1.942
a. Predictors: (Constant), TDPVSHVS, KNB, TDPVCDD, CSVC, CDHAXN, TDPVCBS
b. Dependent Variable: hai long chung
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
116.138
6
74.168
.000b
1
Residual
128.662
19.356 .261
Total
244.800
493 499
a. Dependent Variable: hai long chung
b. Predictors: (Constant), TDPVSHVS, KNB, TDPVCDD, CSVC, CDHAXN, TDPVCBS
Coefficientsa
104
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
95.0%
Correlations
Collinearity
Confidence
Coefficients
Coefficients
Statistics
Interval for B
B
Std.
Beta
Lower
Upper
Zero-
Partial Part Tolerance VIF
Error
Bound
order
(Constant)
-1.762
.275
Bound -6.414 .000 -2.301 -1.222
KNB
.285
.026
.357 10.847 .000
.234
.337
.341
.439 .354
.985 1.015
TDPVCBS
.173
.031
.185 5.594 .000
.112
.233
.125
.244 .183
.975 1.025
1
TDPVCDD
.298
.030
.329 10.024 .000
.239
.356
.328
.411 .327
.992 1.008
CDHAXN
.252
.030
.274 8.333 .000
.192
.311
.279
.351 .272
.985 1.015
CSVC
.218
.032
.226 6.827 .000
.155
.280
.218
.294 .223
.977 1.024
TDPVSHVS
.282
.031
.300 9.146 .000
.221
.343
.322
.381 .299
.994 1.006
a. Dependent Variable: hai long chung
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition
Variance Proportions
Index
(Constant) KNB TDPVCBS TDPVCDD CDHAXN CSVC TDPVSHVS
6.766
1.000
.00
.00
.00
.00
.00
.00
.00
1
.062
10.454
.00
.02
.00
.02
.77
.11
.00
2
.054
11.209
.00
.81
.04
.02
.00
.03
.04
3
.041
12.788
.00
.01
.04
.01
.12
.41
.48
1
4
.040
12.993
.00
.00
.28
.11
.01
.18
.35
5
.031
14.788
.00
.00
.32
.65
.00
.09
.01
6
.15
.32
.19
.09
.18
.12
.006
34.065
1.00
7
a. Dependent Variable: hai long chung
Residuals Statisticsa
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
2.1990
5.2878
3.6800
.48243
500
Residual
-1.46607
1.63173
.00000
.50778
500
Std. Predicted Value
-3.070
3.333
.000
1.000
500
Std. Residual
-2.870
3.194
.000
.994
500
a. Dependent Variable: hai long chung Charts
105
106
Phục lục 6
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH
Statistics
Mean
N Valid
Missing
500 500
3.31 3.94
0 0
500
3.45
0
500 500 500 500 500
3.54 3.51 4.03 3.633 4.41
0 0 0 0 0
500
3.95
0
b1.1 Nhan vien co thai do ton trong nguoi benh b1.2 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha b1.3 Nhan vien kien tri giai thich nhung vuong mac cua nguoibenh b1.4 Thu tuc hanh chinh don gian b1.5 Thoi gian cho doi nhanh b1.7 An ninh trat tu tot KNB b2.1 Hoi benh va kham benh ky luong b2.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang benh b2.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh b2.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat b2.6 Co thai do vui ve, hoa nha khi kham benh b2.7 An tam ve tham kham benh TDPVCBS b3.1 Hoi benh va kham benh ky luong truoc khi tiem thuoc b3.2 Lay ven chinh sac, an toan va nhanh b3.4 Lang nghe va ton trong nguoi benh
500 500 500 500 500 500 500 500
4.29 3.92 4.02 4.21 4.1333 4.25 4.28 4.11
0 0 0 0 0 0 0 0
107
500 500 500
0 0 0
3.91 4.1365 3.17
500
0
2.98
b3.5 Huong dan ro rang ve thuoc va cach sinh hoat TDPVCDD b4.1 Nhan vien huong dan vui ve, hoa nha b4.3 Kien tri giai dap ro rang khi co thac mac ve tinh trang benh b4.5 Thoi gian cho doi nhanh b4.6 Thu tuc don gian CDHAXN b5.2 Phong benh rong rai, thoang mat b5.3 Nha ve sinh sach se b5.4 San bai, cay xanh thoang mat b5.5 Bai giu xe rong rai, thuan tien b5.6 Bang huong dan de hieu b5.7 Trang thiet bi, vat tu y te day du. CSVC b6.2 Chat luong, gia ca tai can tin phu hop b6.3 Ho ly ve sinh khoa phong hang ngay b6.4 Co huong dan sinh hoat, ve sinh khi nam dieu tri b6.5 Duoc giai dap khi co thac mac b6.6 Nha ve sinh sach se, thuan tien b6.7 Dieu kien phuc vu sinh hoat va ve sinh benh vien tot TDPVSHVS
500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2.62 2.93 2.9235 3.81 3.41 3.05 2.72 3.75 3.53 3.3963 3.33 3.77 3.46 3.51 3.53 3.36 3.4937
108
Phụ lục 7 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIẾT VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
T-Test
Group Statistics
gioi tinh
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
nam
169
3.6864
.69170
.05321
hai long chung
nu
331
3.6767
.70584
.03880
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal
variances
.088
.767
.146
498
.884
.00965
.06628 -.12058
.13988
assumed
hai long
chung
Equal
.147 344.548
.884
.00965
.06585 -.11987
.13917
variances not
assumed
Oneway
Descriptives
hai long chung
N
Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for
Minimum Maximum
Mean
Lower Bound Upper Bound
tu 18 - 30
225
3.8000
.56695
.03780
3.7255
3.8745
2.00
5.00
tu 31 - 40
124
3.7016
.72111
.06476
3.5734
3.8298
2.00
5.00
tu 41 - 50
44
3.4318
.92504
.13946
3.1506
3.7131
2.00
5.00
tu 51 tro len
107
3.5047
.76939
.07438
3.3572
3.6521
2.00
5.00
Total
500
3.6800
.70041
.03132
3.6185
3.7415
2.00
5.00
109
ANOVA
hai long chung
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
9.297
3
6.527
.000
Within Groups
235.503
3.099 .475
244.800
496 499
Total T-Test
Group Statistics
doi tuong tham gia phong van
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
nguoi benh
430
3.6535
.71509
.03448
hai long chung
nguoi nha
70
3.8429
.58075
.06941
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal variances
-
16.945
.000
498
.036
-.18937
.08996
-.36612
-.01261
assumed
2.105
hai long
chung
Equal variances
-
106.223
.016
-.18937
.07751
-.34303
-.03571
not assumed
2.443
Descriptives
hai long chung
N
Mean
Std.
Std.
95% Confidence
Minimum Maximum
Deviation
Error
Interval for Mean
Lower
Upper
Bound
Bound
cong nhan
226
3.7035
.65026
.04325
3.6183 3.7888
2.00
5.00
buon ban, kinh doanh
3.5686
.87761
.12289
3.3218 3.8155
51
2.00
5.00
noi tro
57
3.7544
.71416
.09459
3.5649 3.9439
2.00
5.00
sinh vien, hoc sinh
25
3.8000
.57735
.11547
3.5617 4.0383
2.00
5.00
Gia, huu tri
17
3.4706
.79982
.19398
3.0594 3.8818
2.00
5.00
can bo vien chuc
35
3.8286
.56806
.09602
3.6334 4.0237
2.00
5.00
khac
89
3.5843
.75089
.07959
3.4261 3.7424
2.00
5.00
110
Total
500
3.6800
.70041
.03132
3.6185 3.7415
2.00
5.00
ANOVA
hai long chung
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
3.767
6
1.284
.263
Between Groups
241.033
Within Groups
.628 .489
244.800
493 499
Total
T-Test
Group Statistics
bao hiem y te
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
co
408
3.6078
.70668
.03499
hai long chung
khong
92
4.0000
.57417
.05986
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval
tailed)
Difference
Difference
of the Difference
Lower
Upper
Equal
variances
36.015
.000 -4.965
498
.000
-.39216
.07899 -.54735
-.23697
assumed
hai long
chung
Equal
-5.656 159.621
.000
-.39216
.06934 -.52909
-.25522
variances not
assumed