BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH CHÍNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHAI THUÊ HẢI QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 60340121
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN BỬU
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô thuộc trường đại học Kinh
Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình trang bị cho tôi rất nhiều kiến thức quý báu
trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Tấn Bửu, người hướng dẫn khoa học của
luận văn, đã giúp tôi phát hiện đề tài, tiếp cận thực tiễn và tận tình giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn đến những người bạn, đồng nghiệp và những người
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Vì luận văn được hoàn thành trong thời gian ngắn nên không tránh khỏi những
hạn chế, sai sót. Kính mong quý thầy (cô), nhà khoa học, các bạn học viên và những
người quan tâm đóng góp ý kiến để tôi có thể làm tốt hơn trong những nghiên cứu về
lĩnh vực này trong thời gian sắp tới.
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2013
Tác giả: Trần Minh Chính
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh gía sự hài lòng của doanh nghiệp xuất
nhập khẩu đối với chất lƣợng dịch vụ khai thuê Hải quan” là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi, có sự hướng dẫn khoa học
từ TS. Lê Tấn Bửu. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả: Trần Minh Chính
iii
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. ...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.5 Tính mới của đề tài..................................................................................................... 6
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................... 7
1.7 Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 9
2.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ........................................................................... 9
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ ......................................................................................... 9
2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ ........................................................................................ 9
2.2 CLDV và sự hài lòng của khách hàng ..................................................................... 10
2.2.1 Khái niệm về CLDV ........................................................................................ 10
2.2.2 Sự hài lòng của khách hàng ............................................................................. 11
2.2.3 Mối quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng của khách hàng ............................... 11
2.3 Thủ tục HQ ............................................................................................................... 12
2.3.1 Làm thủ tục HQ ............................................................................................... 12
iv
2.3.2 Thủ tục HQ điện tử .......................................................................................... 14
2.4 Dịch vụ khai thuê HQ và các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ ............. 17
2.4.1 Dịch vụ khai thuê HQ ...................................................................................... 17
2.4.2 Các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ ............................................ 19
2.4.2.1 Đại lý HQ ................................................................................................ 19
2.4.2.2 Công ty ủy quyền .................................................................................... 20
2.5 Đề xuất mô hình đánh giá sự hài lòng về CLDV khai thuê HQ .............................. 20
2.5.1 Mô hình 5 khoảng cách về CLDV, thang đo SERVQUAL và SERVPERF ... 20
2.5.1.1 Mô hình 5 khoảng cách về CLDV .......................................................... 20
2.5.1.2 Thang đo SERVQUAL ........................................................................... 26
2.5.1.3 Thang đo SERVPERF ............................................................................. 27
2.5.2 Đề xuất mô hình đánh giá sự hài lòng về CLDV khai thuê HQ ..................... 27
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33
3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................. 33
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 33
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 34
3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 37
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................................... 37
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 40
3.3 Thiết kế thang đo cho nghiên cứu định lượng ......................................................... 40
3.3.1 Thang đo CLDV khai thuê HQ ....................................................................... 40
3.3.2 Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với CLDV khai thuê HQ .............. 43
3.4 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 45
3.4.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................................. 45
3.4.2 Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................... 45
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................. 47
4.1 Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................................................ 47
v
4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ..................................................................................... 48
4.2.1 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo thành phần CLDV ...................... 48
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo thành phần hài lòng .................... 50
4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................................. 50
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá thang đo thành phần CLDV ...................................... 51
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá thang đo sự hài lòng .................................................. 53
4.4 Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố ................................................................ 54
4.5 Phân tích tương quan ......................................................................................................... 55
4.6 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ........................................................................................ 55
4.6.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc ................................................................ 55
4.6.2 Hồi qui tuyến tính bội ............................................................................................... 56
4.6.3 Kiểm tra các giả định hồi qui ................................................................................... 57
4.6.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến ........................ 58
4.6.5 Phương trình hồi qui tuyến tính bội ......................................................................... 59
4.6.6 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................................... 60
4.6.7 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................. 61
4.7 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính trong đánh giá CLDV và sự hài
lòng của doanh nghiệp XNK ........................................................................................... 62
4.7.1 Phân tích sự khác biệt về địa bàn khai báo của doanh nghiệp trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng. .......................................................................................... 62
4.7.2 Phân tích sự khác biệt về hình thức của công ty khai thuê HQ trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng. .......................................................................................... 63
4.7.3 Phân tích sự khác biệt về loại hình XNK trong đánh giá CLDV và sự hài
lòng. .............................................................................................................................. 64
4.7.4 Phân tích sự khác biệt về hình thức sở hữu của doanh nghiệp trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng. .......................................................................................... 64
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 66
vi
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 66
5.2 Một số kiến nghị ................................................................................................................ 68
5.2.1 Cơ sở đề xuất kiến nghị ................................................................................... 68
5.2.2 Kiến nghị về thành phần đồng cảm ................................................................. 69
5.2.3 Kiến nghị về thành phần tin cậy .............................................................................. 70
5.2.4 Kiến nghị về thành phần đáp ứng .................................................................... 71
5.2.5 Kiến nghị về thành phần đảm bảo .......................................................................... 72
5.2.6 Kiến nghị khác ......................................................................................................... 74
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 76 Phụ lục 1: PHẦN CHUYÊN GIA ......................................................................... 83
Phụ lục 2: DANH SÁCH PHỎNG VẤN TAY ĐÔI ............................................. 86
Phụ lục 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI .................................................... 87
Phụ lục 4: DANH SÁCH PHỎNG VẤN THỬ ..................................................... 90
Phụ lục 5: BẢNG KHẢO SÁT ............................................................................. 91
Phụ lục 6: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRẢ LỜI KHẢO SÁT .................. 94
Phụ lục 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS........................................................... 106
Phụ lục 8: BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................... 113
Phụ lục 9: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ ........................................ 114
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Anova Analysis of Variance - Phân tích phương sai
CLDV Chất lượng dịch vụ
EFA Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám
phá
HQ Hải quan
KMO Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
Kruskal – Wallis Kiểm định phi tham số Kruskal - Wallis
Sig Observed significance level – Mức ý nghĩa quan sát
SPSS Statistical Package for the Social Sciences – Phần mềm
thống kê trong lĩnh vực khoa học, xã hội
XNK Xuất nhập khẩu
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
t-test Independent – Sample t-test – Kiểm định giả thuyết về sự
bằng nhau giữa hai trung bình mẫu trường hợp mẫu độc lập
VIF Variance inflation factor – Hệ số phóng đại phương sai
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tỉ lệ sử dụng dịch vụ Logistics ....................................................................... 2
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ........................................................................ 36
Bảng 3.2: Mã hóa thang đo ............................................................................................ 43
Bảng 3.3: Mẫu nghiên cứu theo khu vực ....................................................................... 46
Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................. 48
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo thành phần CLDV ............................. 49
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo thành phần hài lòng........................... 50
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần thứ ba .................................................................... 52
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố cho thành phần hài lòng ...................................... 53
Bảng 4.6: Diễn giải các thành phần sau khi xoay nhân tố lần thứ ba ............................ 53
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các thành phần nghiên cứu ................................... 55
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi qui bội lần thứ hai ...................................................... 57 Bảng 4.9: Model Summaryb (hồi qui bội lần thứ 2) ...................................................... 59 Bảng 4.10: ANOVAb (hồi qui bội lần thứ 2) ................................................................. 59
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................................ 61
Bảng 4.12: Trung bình thang đo CLDV về địa bàn khai báo .......................................... 62
Bảng 4.13: Trung bình thang đo hài lòng về địa bàn khai báo ........................................ 63
Bảng 4.14: Trung bình thang đo CLDV về hình thức của công ty khai thuê HQ ............ 63
Bảng 4.15: Trung bình thang đo CLDV về hình thức sở hữu ......................................... 64
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình thực hiện thủ tục HQ điện tử ......................................................... 16
Hình 2.2: Nhà cung cấp dịch vụ logistics ...................................................................... 17
Hình 2.3: Mô hình 5 khoảng cách CLDV .............................................................................. 22
Hình 2.4: Thang đo SERVQUAL 10 thành phần CLDV ............................................... 23
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của doanh nghiệp XNK tại Việt Nam
đối với CLDV khai thuê HQ ......................................................................... 31
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 34
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .................................................................... 60
1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, việc xóa bỏ hàng rào thuế quan,
tự do hóa thương mại làm lượng hàng hóa XNK qua lại giữa các quốc gia ngày một
tăng. Thực hiện thủ tục HQ là công đoạn không thể thiếu khi doanh nghiệp có nhu cầu
XNK hàng hóa từ nước này sang nước khác (Đoàn Thị Hồng Vân, 2011). Những
doanh nghiệp lần đầu tiên có hàng hóa XNK rất lúng túng không biết phải làm như thế
nào, cần có chứng từ gì, áp mã số thuế như thế nào để xuất hoặc nhập khẩu lô hàng
của mình; Thủ tục HQ đã luôn là một trong những yếu tố phức tạp như: các loại giấy
phép, thuế, định giá, trình tự thủ tục HQ…Hơn nữa, việc nắm vững các loại hình
XNK (gia công, sản xuất xuất khẩu, kinh doanh, XNK tại chỗ…) có thể giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được thời gian và các khoản thuế XNK đáng kể.
Ngoài ra, HQ Việt Nam thực hiện khai báo điện tử nên doanh nghiệp có hàng
hóa XNK cần phải đầu tư trang thiết bị để có thể kết nối mạng với cơ quan HQ liên
quan. Điều này được quy định tại thông tư 196/2012/TT-BTC: “Khi thực hiện thủ tục
HQ điện tử, người khai HQ phải đáp ứng các điều kiện sau: trang bị đầy đủ về hạ
tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai, truyền, nhận,
lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
HQ; sử dụng phần mềm khai HQ điện tử đã được cơ quan HQ xác nhận tương thích
với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ.”
Theo số liệu của Bộ Tài chính cho thấy, các công ty khai thuê HQ làm thủ tục
HQ được 69,652 tờ khai HQ; mới đạt tỷ lệ nhỏ bé so với 2.5 đến 3 triệu tờ khai
XNK/năm (Song Linh, 2010). Như vậy, tỉ lệ thuê bên ngoài làm thủ tục HQ tại Việt
Nam chỉ chiếm rất nhỏ 2.32% trên toàn bộ thị trường. Trong khi đó, tỉ lệ đó tại châu
2
Âu là 54%, tại châu Á – Thái Bình Dương là 84% (bảng 1.1). Điều đó cho thấy, sắp
tới đây, với xu thế phát triển của thế giới, tỉ lệ này sẽ tăng lên và đó chính là thị phần
rất lớn đang chờ các công ty trong ngành dịch vụ khai thuê HQ. Để chiếm được thị
phần rất lớn đó thì các công ty khai thuê HQ cần tạo được niềm tin nơi các doanh
nghiệp XNK thông qua CLDV của chính mình.
Bảng 1.1: Tỉ lệ sử dụng dịch vụ Logistics
Đơn vị tính: % so với toàn bộ
Các hoạt động Logistics Bắc Mỹ Châu Âu Mỹ Latin Châu Á – Thái Bình Dƣơng
Vận tải Kho bãi Khai báo Hải quan và môi giới Đại lý vận tải Kiểm tra cước và thanh toán Thu hồi Quản lý vận tải Làm nhãn, đóng gói, lắp ráp… 83 74 74 54 54 24 24 24 95 74 54 54 24 44 34 44 95 74 84 64 14 34 44 34 90 54 64 14 14 14 14 24
Nguồn: Lý Bách Chấn, 2011. Về thị trường Logistics. Tạp chí Vietnam
Logistics Review, số 49 tháng 11, trang 49.
Sự cạnh tranh trong nền kinh tế ngày một khốc liệt do sự gia tăng thương mại
và toàn cầu hóa ngày một nhanh hơn. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thường tìm cho mình lợi thế cạnh tranh. Anderson và Fornell (2000) cho rằng trong
nền kinh tế thị trường, để đáp ứng nhu cầu khách hàng và gia tăng lợi nhuận phải dựa
trên gia tăng sự hài lòng của khách hàng. Có 2 yếu tố chính làm hài lòng khách hàng
trong việc cung cấp dịch vụ thuần túy là giá cả và CLDV (Zeithaml & Bitner 2000).
Là một nội dung trong chuỗi dịch vụ Logistics, dịch vụ khai thuê HQ là một loại hình
3
dịch vụ đóng vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, ngành HQ nói riêng và
với nền kinh tế nói chung; là cầu nối giữa cơ quan HQ và doanh nghiệp có hàng hóa
XNK. Tuy nhiên, các công ty dịch vụ khai thuê HQ tại Việt Nam thường lấy giá cả
thấp làm lợi thế cạnh tranh. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng đó không phải là giải pháp
bền vững. Edvardsson và cộng sự (2000) chỉ ra rằng dùng giá làm cơ sở để cạnh tranh
cho các sản phẩm thì dễ dàng hơn so với các dịch vụ. Do không thể sờ, ngửi,
nếm…dịch vụ, khách hàng nhận thức về dịch vụ dựa trên niềm tin của mình về dịch
vụ đó mà không có sự đảm bảo về CLDV, giá thấp có tác dụng ít hoặc không có, thay
vào đó, một mức giá thấp có khả năng dẫn đến nhận thức tiêu cực cho khách hàng về
CLDV. CLDV là yếu tố chính yếu để chiếm lĩnh thị phần và tạo ra doanh thu cũng
như giảm chi phí trong cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ (Parasuraman và cộng sự,
1985). Dagger và Sweeney (2007) lập luận rằng do cạnh tranh khốc liệt trong ngành
dịch vụ, các nhà cung cấp dịch vụ đang ngày càng chú trọng hơn nữa về CLDV để đạt
được lợi thế cạnh tranh.
Như vậy, CLDV được xem là yếu tố chính yếu tạo nên sự bền vững và lợi thế
cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp về dịch vụ nói chung và kinh doanh dịch vụ khai
thuê HQ nói riêng. Hơn nữa, khách hàng sử dụng dịch vụ khai thuê HQ ở Việt Nam
ngày càng đòi hỏi cao hơn về CLDV và cân nhắc trong việc lựa chọn nhà cung cấp.
Thu hút khách hàng bằng giá chưa phải là yếu tố chính yếu làm hài lòng và quyết định
sử dụng lại dịch vụ của họ nếu như không đảm bảo CLDV. Tìm được một khách hàng
mới có thể phải trả chi phí gấp 5 đến 10 lần so với việc làm hài lòng và giữ chân
khách hàng hiện tại và một doanh nghiệp nếu tăng 5% số khách hàng trung thành
thông qua sự hài lòng của họ về dịch vụ có thể tăng lợi nhuận từ 25 đến 85% (Kotler,
2006).
Các nhà tiếp thị dịch vụ nhận thấy là để xây dựng thành công CLDV như là
một lợi thế cạnh tranh, trước tiên họ cần phải xác định được khách hàng nhận thức
4
chất lượng của dịch vụ bao gồm những yếu tố nào? CLDV này phải được đánh giá bởi
khách hàng chứ không phải công ty cung ứng dịch vụ. Chất lượng của dịch vụ phải
hướng về khách hàng chứ không phải dưới góc nhìn của doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ. Có rất ít nghiên cứu về CLDV khai thuê HQ được đo lường như thế nào dưới quan
điểm khách hàng.
Tất cả vấn đề trên dẫn đến nhu cầu cần thiết nghiên cứu các yếu tố làm hài
lòng khách hàng đối với dịch vụ khai thuê HQ. Chính vì vậy, đề tài “Đánh gía sự hài
lòng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu đối với chất lƣợng dịch vụ khai thuê Hải
quan” được chọn làm nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được các thành phần CLDV khai thuê HQ ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của doanh nghiệp XNK.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị đối với công ty khai
thuê HQ.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
- CLDV khai thuê HQ.
- Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với CLDV khai thuê HQ.
Đối tƣợng khảo sát:
- Nghiên cứu thực hiện đối với chuyên viên quản lý XNK của các doanh nghiệp
XNK tại Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM có sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
Phạm vi nghiên cứu:
5
- Các doanh nghiệp XNK đóng tại Bình Dương, Đồng Nai và TP. HCM có sử
dụng dịch vụ khai thuê HQ.
- Nghiên cứu này thực hiện với ba loại hình XNK thương mại chủ yếu là kinh
doanh, sản xuất xuất khẩu và gia công
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn sơ bộ với 10
chuyên gia lâu năm trong ngành cộng với phỏng vấn tay đôi với 10 chuyên viên quản
lý XNK và khảo sát thử với 6 chuyên viên quản lý XNK. Mục đích của nghiên cứu
định tính là khám phá, điều chỉnh, bổ sung thang đo cho phù hợp với dịch vụ khai
thuê HQ. Trên cơ sở đó, thang đo và bảng câu hỏi khảo sát được xác định chính thức
cho nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp với
các chuyên viên quản lý XNK của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Bình Dương, Đồng
Nai và TP.HCM với công cụ là bảng khảo sát định lượng theo thang đo Likert 5 mức độ.
Mục đích của nghiên cứu định lượng với mẫu n = 228 nhằm kiểm tra độ tin cậy và giá
trị của các thang đo thông qua phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha
và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mô hình lý thuyết và các giả thuyết được kiểm
định bằng phân tích hồi qui tuyến tính bội. Cuối cùng là kiểm tra các biến định tính
thông qua kiểm định trung bình tổng thể như Independent samples t-test và phân tích
phương sai Anova để tìm hiểu sự khác biệt trong đánh giá CLDV và sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK thông qua phần mềm SPSS 16.0.
6
1.5 Tính mới của đề tài
Cho đến nay, có nhiều tác giả nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối
với CLDV giao nhận và vận tải, một số nghiên cứu điển hình như sau:
- Trần Thị Thanh Hảo, 2012. Đo lường sự hài lòng của khách hàng về CLDV
Logistics tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải. Luận văn Thạc sỹ.
Đại học Kinh tế Tp.HCM.
- Đỗ Thị Thu Hà, 2008. Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch
vụ giao nhận vận tải của Damco trực thuộc công ty TNHH Maersk Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ. Đại học Kinh tế Tp.HCM.
- Nguyễn Thị Tuyết Hân, 2008. Đo lường mức độ hài lòng khách hàng về dịch vụ
giao nhận hàng không tại Công ty cổ phần giao nhận vận tải và thương mại
Vinalink. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Kinh tế Tp.HCM.
Những nghiên cứu này đánh giá, đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ giao nhận và vận tải nói chung chứ chưa đi sâu vào dịch vụ làm thủ tục HQ.
Còn những nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp XNK về dịch vụ làm
thủ tục HQ cũng có nhiều nghiên cứu như sau:
- Nguyễn Thị Hồng Lam, 2011. Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ
tục HQ điện tử: Nghiên cứu trường hợp Cục Hải quan Bình Dương. Luận văn
Thạc sỹ. Đại học Kinh tế Tp.HCM.
- Trần Thị Thu Giang, 2010. Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đăng ký
tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại cục hải quan TPHCM : Luận văn thạc sĩ. Đại học
Kinh tế TP.HCM
- Lê Xuân Mỹ, 2008. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công tại cục
7
Hải quan TP. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM.
Tuy nhiên, những nghiên cứu trên chủ yếu nghiên cứu về sự hài lòng của khách
hàng đối với cơ quan HQ nói chung hay chính xác là bộ phận làm thủ tục HQ của cơ
quan HQ. Nói cách khác, những nghiên cứu này đề cập đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ công. Thông qua nghiên cứu CLDV của cơ quan HQ, các tác giả
đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng cho người (doanh nghiệp) đi làm
thủ tục HQ. Đề tài “Đánh gía sự hài lòng của doanh nghiệp XNK đối với CLDV khai
thuê HQ” đi sâu tìm hiểu sự hài lòng của doanh nghiệp XNK đối với CLDV của công
ty khai thuê HQ. Tức là đánh giá CLDV của các công ty làm thủ tục HQ tác động như
thế nào đến sự hài lòng của chủ hàng hóa XNK bằng phương pháp định lượng. Đây
chính là tính mới của đề tài này.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học:
- Xây dựng thang đo các thành phần CLDV đến sự hài lòng của doanh nghiệp có
sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
- Đóng góp thêm một nghiên cứu cụ thể về việc kiểm nghiệm thang đo
SERVPERF trong dịch vụ khai thuê HQ tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Xem xét mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ khai thuê HQ đối
với CLDV khai thuê HQ
- Là cơ sở để các công ty dịch vụ khai thuê HQ nắm bắt các yếu tố làm hài lòng
khách hàng của mình và từ đó đề ra các chiến lược cạnh tranh thích hợp. Nếu
8
làm hài lòng khách hàng trong dịch vụ khai thuê HQ, có nhiều dịch vụ mang lại
giá trị gia tăng cho các công ty khai thuê HQ như: vận chuyển nội địa (từ cửa
khẩu về doanh nghiệp XNK và ngược lại), làm bộ chứng từ thanh toán…
1.7 Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận văn được chia thành 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết – mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
9
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT –
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày tổng quan về lý do hình thành đề tài, mục tiêu, phạm vi,
đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên cứu. Chương 2 sẽ hệ
thống cơ sở lý thuyết về dịch vụ, CLDV và dịch vụ khai thuê HQ, đồng thời trình bày
các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ, mô hình SERVQUAL và
SERVPERF. Từ đó đề xuất mô hình lý thuyết, thang đo và các giả thuyết.
2.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ.
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ.
Khác với sản phẩm hữu hình, có thể nhìn, sờ, nếm…, dịch vụ là sản phẩm vô
hình có những điểm khác biệt nên có nhiều khái niệm khác nhau. Theo từ điển Tiếng
Việt, 2004, trang 256: “Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu
nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công.” Từ điển wikipedia: “Dịch
vụ trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật
chất”. Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một việc nào đó nhằm
tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, và cuối cùng là làm hài lòng khách hàng
(Zeithaml & Bitner, 2000). Còn đối với Kotler & Armstrong (2004) cho rằng dịch vụ
là những hoạt động hay lợi ích mà công ty dịch vụ có thể cung ứng cho khách hàng
nhằm thiết lập, củng cố, mở rộng sự hợp tác lâu dài với khách hàng.
2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ.
Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) cho rằng dịch vụ có ba đặc điểm chính
sau: tính vô hình, tính không đồng nhất và tính không thể tách rời.
Tính vô hình: đặc điểm cơ bản thứ nhất của dịch vụ là tính vô hình. Điều này
10
cho thấy dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật thể, không nhìn thấy, nếm, ngửi được
cũng như không nghe thấy được trước khi mua. Tính vô hình của dịch vụ có nghĩa là
hầu hết các dịch vụ không thể đo, đếm, thống kê, thử nghiệm, chứng nhận trước khi
cung cấp để đảm bảo CLDV.
Tính không đồng nhất: do chịu sự chi phối của nhiều yếu tố khó kiểm soát và
không tiêu chuẩn hóa được nên dịch vụ mang tính không đồng nhất. Cảm nhận của
khách hàng quyết định CLDV. Trong khi đó, các nhân viên cung cấp dịch vụ không
thể tạo ra được dịch vụ như nhau trong những thời điểm làm việc khác nhau và cảm
nhận của khách hàng tại từng thời điểm có thể cũng khác nhau. Do vậy trong việc
cung cấp dịch vụ thường mang tính cá nhân hóa, điều này càng làm cho dịch vụ tăng
thêm mức độ khác biệt giữa chúng.
Tính không thể tách rời: việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
phản ánh việc tính không thể tách rời của dịch vụ. Quá trình sản xuất ra dịch vụ đi
cùng với việc tiêu dùng nó. Khó tách dịch vụ thành hai giai đoạn rõ ràng là giai đoạn
sản xuất và giai đoạn sử dụng do dịch vụ thường được tạo ra và sử dụng đồng thời.
2.2 CLDV và sự hài lòng của khách hàng
2.2.1 Khái niệm về CLDV:
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo
lường CLDV. CLDV là một khái niệm gây nhiều chú ý và tranh cãi trong các tài liệu
nghiên cứu bởi vì các nhà nghiên cứu gặp nhiều khó khăn trong việc khái niệm và đo
lường CLDV mà không hề có sự thống nhất nào. CLDV là một khái niệm đã được sự
quan tâm và tranh luận của rất nhiều nhà nghiên cứu vì không có sự đồng thuận chung
trong việc khái niệm và đo lường nó (Wisniewski, 2001). Theo Svensson (2002),
CLDV thể hiện trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên của nhà cung
cấp dịch vụ. Gronroos (1990) cho rằng dịch vụ là một hoạt động hoặc chuỗi các hoạt
11
động ít nhiều có tính chất vô hình trong đó diễn ra sự tương tác giữa khách hàng và
các nhân viên tiếp xúc với khách hàng, các nguồn lực vật chất, hàng hóa hay hệ thống
cung cấp dịch vụ - nơi giải quyết những vấn đề của khách hàng.
Tuy nhiên, khi nói đến CLDV, chúng ta không thể không đề cập đến đóng góp
to lớn của Parasuraman & cộng sự (1985, 1988, 1991). Họ cho rằng CLDV là khoảng
cách chênh lệch giữa sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và nhận thức của họ về
kết quả khi sử dụng dịch vụ. Các tác giả này đã khởi xướng và sử dụng nghiên cứu lý
thuyết và thực nghiệm để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của CLDV
(gọi là thang đo SERVQUAL). Thang đo SERVQUAL được điều chỉnh và kiểm định
ở nhiều loại hình dịch vụ khác nhau.
2.2.2 Sự hài lòng của khách hàng
Có nhiều quan điểm khác nhau đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng.
Theo Oliver (1997), sự hài lòng của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc
của khách hàng về nhận thức của họ đối với một sản phẩm hay dịch vụ. Còn Kotler &
Keller (2006) cho rằng sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người
bắt nguồn từ việc so sánh cảm nhận về một sản phẩm khi sử dụng so với mong đợi về
sản phẩm của người đó. Theo đó, sự hài lòng có ba cấp độ như sau: (1) Nếu nhận thức
của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không hài lòng. (2) Nếu
nhận thức của khách hàng bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lòng. (3) Nếu
nhận thức của khách hàng lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thích thú.
2.2.3 Mối quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng của khách hàng:
CLDV là khái niệm khách quan, mang tính lượng giác và nhận thức. Trong khi
đó, sự hài lòng là kết hợp của thành phần chủ quan, dựa vào cảm giác và cảm xúc của
cá nhân khi trải nghiệm dịch vụ. Trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình thành
trong đầu về kỳ vọng sẽ phải được phục vụ như thế nào. Khi kỳ vọng và những gì
12
được cung cấp không giống nhau, tức là chất lượng không đáp ứng mong đợi, khách
hàng sẽ cảm thấy không hài lòng. Sự hài lòng của khách hàng và CLDV là hai khái
niệm phân biệt nhưng có mối quan hệ với nhau. CLDV đóng một vai trò quan trọng
trong sự hài lòng của khách hàng (Landrum & cộng sự, 2009)
Một số nhà nghiên cứu như Parasuraman, Zeithaml, Berry (1985, 1988) ủng hộ
quan điểm sự hài lòng của khách hàng dẫn đến CLDV. Trong khi đó, Cronin & Taylor
(1992); Spreng & Mackoy (1996) cho rằng CLDV là nguyên nhân dẫn đến sự hài
lòng. Lý do là CLDV liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự hài lòng chỉ được
đánh giá sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng được cải thiện nhưng không
dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không bao giờ khách hàng hài lòng với dịch vụ
đó. Do vậy, khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có chất
lượng cao, thì họ sẽ hài lòng với dịch vụ đó. Ngược lại, nếu khách hàng cảm nhận
dịch vụ có chất lượng thấp, thì việc không hài lòng sẽ xuất hiện. Davis và Mentzer
(2006) cho rằng: CLDV còn là yếu tố chính quyết định sự hài lòng của khách hàng.
Đồng quan điểm với các nhà nghiên cứu trên cho rằng CLDV và sự hài lòng là hai
khái niệm khác nhau, CLDV là tiền đề và nhân tố chủ yếu quyết định sự hài lòng.
2.3 Thủ tục HQ
2.3.1 Làm thủ tục HQ
Theo quy định của Luật HQ sửa đổi năm 2005 thì thủ tục HQ là các công việc mà
người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện theo quy định của luật này đối với
hàng hoá, phương tiện vận tải.
Theo thông tư 194/2010/TT-BTC - điều 6, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại: quy định tại mục 1 chương II Nghị định số 154/2005/NĐ-CP bao gồm:
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá;
13
Hàng hoá kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất;
Hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngoài;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện các dự án đầu tư;
Hàng hoá xuất nhập khẩu qua biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung
biên giới;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nhằm mục đích thương mại của tổ chức, cá
nhân không phải là thương nhân;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
Hàng hoá đưa vào, đưa ra kho bảo thuế;
Hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm;
Hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập là máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải phục vụ thi công công trình, phục vụ các dự án đầu tư, là tài sản
đi thuê, cho thuê.
Nghiên cứu này chỉ đề cập đến 3 loại hình XNK thương mại chủ yếu gồm: loại
hình kinh doanh, gia công và sản xuất xuất khẩu. Thủ tục hải quan theo loại hình sản
xuất xuất khẩu và gia công thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
thương mại hướng dẫn tại Chương I Phần II Thông tư thông tư 194/2010/TT-BTC.
Trước khi thực hiện bước 1 (theo quyết định số 1171/QĐ-TCHQ), doanh nghiệp XNK
phải chuẩn bị các chứng từ cần thiết như: các loại giấy phép, đăng ký định mức và các
chứng từ liên quan tùy theo loại hình XNK. Do đó, quy trình làm thủ tục hàng hóa
XNK gồm thương mại với ba loại hình đề cập trên được có thể minh họa theo quyết
14
định số 1171/QĐ-TCHQ gồm 4 bước (phụ lục 10):
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai HQ; kiểm tra hồ
sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hoá và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra
thực tế
Bước 3: Thu thuế, lệ phí HQ; đóng dấu “Đã làm thủ tục HQ”; trả tờ khai cho
người khai HQ
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
Thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những phương thức, phương tiện khác nhau.
Trước đây, thủ tục HQ ở Việt Nam chủ yếu thực hiện bằng phương pháp truyền thống,
hoàn toàn sử dụng hồ sơ giấy. Thời gian gần đây thủ tục HQ được cải tiến thực hiện
khai báo bằng đĩa mềm, khai báo qua mạng Internet – gọi chung là thủ tục HQ điện tử.
Phương pháp truyền thống có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người khai HQ và công chức
HQ trong quá trình làm thủ tục HQ và sử dụng hồ sơ giấy. Thủ tục HQ đang được
triển khai hiện nay thực hiện gần như hoàn toàn bằng phương pháp điện tử. Người
khai HQ có thể đăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi thông tin dưới dạng
điện tử đến cơ quan HQ và nhận các thông tin phản hồi dưới dạng điện tử từ phía cơ
quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
2.3.2 Thủ tục HQ điện tử
“Thủ tục HQ điện tử là thủ tục HQ trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai HQ, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục HQ giữa
các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ.” (Nghị
định 87/2012/NĐ – CP, điều 3)
15
Trong đó:
- Phương tiện điện tử được hiểu là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ
điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện tử hoặc công
nghệ tương tự.
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan HQ là hệ thống tiếp nhận và xử lý
giao dịch điện tử về HQ do TCHQ quản lý, tập trung, thống nhất.
Ngoài ra, Thủ tục HQ điện tử còn đảm bảo được xây dựng trên nguyên tắc tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế về tờ khai HQ, chứng từ HQ và các nguyên tắc trao đổi dữ
liệu điện tử; dựa trên cơ sở phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của
chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật trong quản lý HQ thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử HQ.
Theo điều 1 của quyết định số 3046/QĐ-TCHQ thì quy trình thủ tục HQ điện tử
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại gồm: (1) quy trình thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa; (2)
quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước
ngoài; (3) quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
sản xuất hàng xuất khẩu; (4) quy trình thủ tục HQ điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất. Thủ tục HQ điện tử cho hàng hóa XNK thương
mại theo quyết định số 3046/QĐ-TCHQ gồm 5 bước:
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
16
Bước 4: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, xác nhận đã thông quan; giải phóng hàng;
đưa hàng hóa về bảo quản; hàng chuyển cửa khẩu, trao đổi thông tin với Chi cục hải
quan cửa khẩu
Bước 5: Phúc tập hồ sơ
Thủ tục HQ điện tử được minh họa như hình bên dưới như sau:
DOANH NGHIỆP
4
Luồng xanh
Luồng vàng
Tạo lập tờ khai hải quan
Kiểm tra chứng từ
Luồng đỏ
1
Xác nhận thông quan tại chi cục hải quan
2
3
Phân luồng
Tiếp nhận & xử lý thông tin
Kiểm tra thực tế hàng hóa
Hình 2.1: Quy trình thực hiện thủ tục HQ điện tử
Người khai HQ điện tử phải thực hiện việc lưu giữ chứng từ điện tử thuộc hồ sơ
HQ theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan; cung cấp các chứng từ điện tử có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu cho cơ quan HQ, để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền. Người
khai HQ phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai điện tử,
trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện thì phải thông qua đại lý làm thủ tục HQ.
17
2.4. Dịch vụ khai thuê HQ và các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ
2.4.1 Dịch vụ khai thuê HQ
Theo Nguyễn Hùng, (2011) thì đại lý HQ là doanh nghiệp nằm trong chuỗi các
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics.
Các DN đại lý chủ hàng
Các DN đại lý vận tải
Các DN cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam
Các đại lý hãng tàu
Các đại lý hãng hàng không
Các DN giao nhận/vận tải đa phương thức
Các DN 3PL, 4PL
Đại lý hải quan
Các nhà điều hành kho
Các DN quản lý bãi container nội địa
Các DN điều hành ICD/các bến cảng container
Hình 2.2: Nhà cung cấp dịch vụ logistics.
Nguồn: Nguyễn Hùng, 2011. Logistics Việt Nam bước qua thời kỳ non trẻ.
Tạp chí Vietnam Logistics Review, số 49 tháng 11, trang 9.
18
Trong Luật Thương mại 2005, làm thủ tục HQ hay gọi là khai thuê HQ là một
dịch vụ nằm trong chuỗi dịch vụ về logistics.“Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận
hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục HQ, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên
quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ
logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.”
Tóm lại, khai thuê HQ là một dịch vụ. Công ty khai thuê HQ phải thực hiện thủ
tục HQ thay cho chủ hàng để thông quan hàng hóa XNK. Để thực hiện tốt công việc
này công ty khai thuê HQ không chỉ có hệ thống mạng để truyền dữ liệu thực hiện
khai báo, có kinh nghiệm trong việc làm thủ tục HQ như: kiểm hóa, thanh lý…tại cửa
khẩu mà còn cần có kiến thức rất sâu và rộng để tư vấn cho chủ hàng hóa XNK hoặc
đảm nhận luôn những công việc về chuẩn bị chứng từ như: cần chứng từ gì khi xuất
hoặc nhập khẩu, giấy phép, hạn ngạch và thanh khoản nguyên vật liệu cho các loại
hình gia công và sản xuất xuất khẩu nữa. Ngoài ra, HQ không phải là cơ quan duy
nhất liên quan đến việc quản lý hàng hóa XNK, mà cần phải có sự cộng tác giữa các
cơ quan quản lý về tiêu chuẩn, vệ sinh, kiểm dịch động thực vật, vận chuyển, thú ý…
Phạm vi trách nhiệm của công ty khai thuê HQ có thể tóm tắt thành những
nhóm công việc cho ba loại hình kinh doanh, sản xuất xuất khẩu và gia công sau:
Giai đoạn chuẩn bị: tư vấn về chính sách và về áp mã số thuế XNK; xin
giấy phép XNK, đăng ký hợp đồng gia công, đăng ký định mức và chuẩn bị
các chứng từ liên quan phục vụ cho việc làm thủ tục HQ.
Làm thủ tục HQ: như đã đề cập trong mục 2.3
Kết toán hợp đồng: trả chứng từ đã thông quan cho khách hàng, đóng thuế
thay cho khách hàng (nếu có thỏa thuận).
19
2.4.2 Các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ
Điều 4 Luật HQ sửa đổi 2005 chỉ ra rằng: “Người khai HQ bao gồm chủ hàng
hoá, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng hoá, chủ phương tiện vận tải
uỷ quyền.” Như vậy, các công ty làm dịch vụ khai thuê HQ là thương nhân thay mặt
doanh nghiệp có hàng hóa XNK làm thủ tục HQ để thông quan hàng hóa XNK. Bộ tài
chính cũng có hướng dẫn người khai HQ điện tử (Thông tư số 196/2012/TT-BTC,
điều 4) bao gồm: (1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại (gồm cả thương
nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật); (2) Tổ
chức được chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác; (3) đại lý làm thủ tục HQ.
Trong thực tế, hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ tại Việt Nam có thể được
chia làm 2 nhóm công ty thực hiện khai thuê HQ là đại lý HQ và công ty uỷ quyền.
2.4.2.1 Đại lý HQ
Nghị định 14/2011/NĐ – CP, quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của
đại lý làm thủ tục HQ thì “đại lý làm thủ tục HQ (sau đây gọi tắt là đại lý HQ) là
thương nhân thay mặt người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung là
chủ hàng) thực hiện trách nhiệm của người khai HQ theo quy định tại khoản 1 Điều
16 Luật HQ và thực hiện các công việc khác về thủ tục HQ theo thỏa thuận trong hợp
đồng.” Nghị định 14 cũng đã quy định rõ đại lý HQ nhân danh mình để khai, ký tên
và đóng dấu trên tờ khai HQ, đóng thuế XNK và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
khai không đúng những thông tin và chứng từ liên quan do chủ hàng cung cấp.
Nói một cách khác, đại lý HQ sẽ đứng ra thay mặt doanh nghiệp có hàng hóa
XNK làm dịch vụ khai thuê HQ với điều kiện đáp ứng đủ nhu cầu theo quy định về
XNK hàng hóa. Với sự thay mặt của đại lý này thì cơ quan HQ sẽ rút ngắn được thời
gian trong việc tìm hiểu thông tin của từng lô hàng, từng doanh nghiệp làm thủ tục
20
thông qua vai trò bảo lãnh của đại lý HQ, giảm sai sót tiến tới phương pháp quản lý
mới theo thủ tục HQ điện tử, phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Trong trường hợp nếu
có sai sót xảy ra thì cơ quan quản lý Nhà nước chỉ cần xử lý doanh nghiệp làm đại lý
HQ thay công ty có hàng hóa XNK. Chính vì thế, đại lý HQ được ví như “cánh tay nối
dài” của cơ quan HQ.
Đồng thời, theo quy định của pháp luật, đại lý HQ cũng là người khai HQ, do
vậy cũng phải tuân theo quy định về quyền và nghĩa vụ của người khai theo quy định
của pháp luật. Cụ thể theo điều 23, chương 1, Luật HQ sửa đổi năm 2005 quy định về
quyền và nghĩa vụ của người khai HQ thì người khai HQ có nghĩa vụ: Khai HQ và
thực hiện đúng quy định tại khoản 1, điều 16, các điều 18, 20, 68 của Luật này; đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các
chứng từ đã nộp, xuất trình…Trong hoạt động đại lý HQ, bên đại lý chịu sự giám sát,
quản lý trực tiếp từ cơ quan HQ. Đại lý HQ phải có trách nhiệm pháp lý trước cả cơ
Do đó, đại lý HQ phải thấy rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình để làm tốt
quan HQ lẫn chủ hàng.
công việc đã được chủ hàng ký hợp đồng, qua đó tạo được uy tín và thương hiệu cho
mình, thu hút được khách hàng, đối với chủ hàng thì cũng yên tâm khi ký hợp đồng
với đại lý HQ. Từ đó có thể giảm thời gian thông quan và các khoản chi phí. Thực tiễn
do chủ hàng chưa mạnh dạn giao cho đại lý thực hiện, đồng thời có đại lý còn e ngại
trách nhiệm pháp lý khi ký tên và chịu trách nhiệm trên tờ khai HQ. Vấn đề mấu chốt
để đại lý HQ để thực hiện theo đúng nghĩa đại lý HQ là khâu thực hiện nộp các khoản
phí, lệ phí và thuế thay cho chủ hàng. Chính vì vậy, để tránh trách nhiệm đóng thuế và
lệ phí, một số đại lý HQ thực hiện khai thuê HQ theo dạng ủy quyền.
2.4.2.2. Công ty ủy quyền
Công ty ủy quyền làm thủ tục HQ thay cho doanh nghiệp có hàng hóa XNK
21
(chủ hàng) nhưng không đứng tên trên tờ khai HQ. Họ đứng dưới danh nghĩa chủ
hàng. Nhân viên giao nhận của công ty khai thuê HQ đứng tên trên giấy giới thiệu của
chủ hàng như là nhân viên của chủ hàng và thực hiện làm thủ tục HQ.
2.5 Đề xuất mô hình đánh giá sự hài lòng về CLDV khai thuê HQ
2.5.1 Mô hình 5 khoảng cách CLDV, thang đo SERVQUAL và SERVPERF
2.5.1.1 Mô hình 5 khoảng cách CLDV
Parasuraman & cộng sự (1985, 1988) được xem là những người có đóng góp
quan trọng cho nghiên cứu CLDV một cách cụ thể và chi tiết trong lĩnh vực tiếp thị
với việc đưa ra mô hình 5 khoảng cách CLDV (Hình 2.3):
Khoảng cách thứ nhất: khoảng cách giữa sự kỳ vọng của khách hàng về
CLDV và cảm nhận của công ty cung cấp dịch vụ về kỳ vọng này của khách hàng. sự
khác biệt này xuất hiện là do công ty cung cấp dịch vụ không hiểu hết những tiêu chí
nào tạo nên CLDV của mình cũng như cách thức chuyển giao chúng như thế nào để
làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.
Khoảng cách thứ hai: khoảng cách về việc chuyển đổi nhận thức của công ty
cung cấp dịch vụ về kỳ vọng của khách hàng thành những tiêu chí chất lượng của dịch
vụ. Trong nhiều trường hợp, công ty cung cấp dịch vụ có thể nhận thức được kỳ vọng
của khách hàng nhưng không phải công ty cung cấp dịch vụ luôn có thể chuyển đổi kỳ
vọng này thành những tiêu chí cụ thể về chất lượng và chuyển giao chúng theo đúng
mong đợi của khách hàng.
Khoảng cách thứ ba: khi nhân viên không chuyển giao dịch vụ cho khách
hàng theo những tiêu chí đã được công ty cung cấp dịch vụ xác định. Trong dịch vụ,
các nhân viên có liên hệ trực tiếp với khách hàng không phải lúc nào đều có thể hoàn
thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được đề ra.
22
Khoảng cách thứ tƣ: kỳ vọng của khách hàng về CLDV có thể gia tăng bởi
các chương trình quảng cáo khuyến mãi của công ty cung ứng dịch vụ sẽ làm giảm
chất lượng mà khách hàng cảm nhận được.
Khoảng cách thứ năm: khoảng cách giữa chất lượng kỳ vọng bởi khách hàng
và chất lượng họ cảm nhận được. CLDV phụ thuộc vào khoảng cách thứ năm này.
Một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất lượng họ kỳ vọng và
chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của dịch vụ
được xem là hoàn hảo.
Kinh nghiệm đã trải qua Thông tin truyền miệng Nhu cầu của cá nhân
Dịch vụ kỳ vọng
Khoảng cách 5
KHÁCH HÀNG
Dịch vụ cảm nhận
Thông tin đến khách hàng
Dịch vụ chuyển giao
Khoảng cách 4
Khoảng cách 1
Khoảng cách 3
Chuyển đổi cảm nhận của công ty thành tiêu chí chất lƣợng
CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ
Khoảng cách 2
Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng.
Hình 2.3 : Mô hình năm khoảng cách CLDV
Nguồn: Parasuraman & cộng sự (1985), trang 44
23
Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng CLDV là hàm số của khoảng cách thứ
5. Khoảng cách thứ 5 này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó, nghĩa là các
khoảng cách 1, 2, 3, và 4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ năm, hay làm tăng
CLDV, nhà quản trị dịch vụ phải nổ lực rút ngắn các khoảng cách này. Mô hình
CLDV được biểu diễn bởi hàm số:
CLDV= F{KC5=f(KC1,KC2,KC3,KC4)}
Trong đó:
- CLDV: chất lượng dịch vụ
- KC1,KC2,KC3,KC4, KC5: khoảng cách thứ 1,2,3,4,5 trong mô hình.
Hình 2.4: Thang đo SERVQUAL 10 thành phần CLDV
Thông tin từ các nguồn khác nhau
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm trong qúa khứ
Truyền thông đến khách hàng
Dịch vụ kỳ vọng
Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Dịch vụ cảm nhận
Thang đo SERVQUAL 1. Tin cậy 2. Đáp ứng 3. Năng lực phục vụ 4. Tiếp cận 5. Lịch sự 6. Thông tin 7. Tín nhiệm 8. An toàn 9. Hiểu biết khách hàng 10.Phương tiện hữu hình
Nguồn: Parasuraman và cộng sự (1985), trang 48
24
Để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng CLDV, nhà quản trị dịch vụ phải
nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này bằng cách: xác định khách hàng kỳ vọng điều gì,
phát triển các tiêu chuẩn và thiết kế hướng đến khách hàng, cải thiện khâu thực hiện
dịch vụ và kiểm soát tốt các cam kết dịch vụ. Trên cơ sở mô hình 5 khoảng cách,
Parasuraman và cộng sự (1985) đã đề xuất mô hình đo lường CLDV gồm 10 thành
phần (hình 2.4)
1. Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẳn sàng của nhân viên phục
vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
3. Năng lực phục vụ (competence): nói lên trình độ chuyên môn của nhân viên để
thực hiện dịch vụ.
4. Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận dịch vụ.
5. Lịch sự (courtesy): nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
6. Thông tin (communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ mà họ biết và lắng nghe những vấn đề liên quan đến họ.
7. Tín nhiệm (credibility): nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào doanh nghiệp.
8. An toàn (security): liên quan đến khả năng bảo đảm sự an toàn.
9. Hiểu biết khách hàng (understanding the customer): thể hiện qua khả năng hiểu
biết nhu cầu khách hàng.
10. Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
25
Tuy nhiên, Parasuraman và cộng sự (1988) đã nhiều lần kiểm định mô hình này
ở nhiều dịch vụ khác nhau và đúc kết lại CLDV bao gồm 5 thành phần cơ bản gồm 22
biến để đo lường dịch vụ kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận như sau:
1. Tin cậy (reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên. Thành phần này được đo lường bởi các biến như sau:
Khi công ty XYZ hứa làm điều gì vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
Khi bạn gặp trở ngại, công ty XYZ chứng tỏ mối quan tâm thực sự
muốn giải quyết trở ngại đó.
Công ty XYZ thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
Công ty XYZ lưu ý để không xảy ra một sai sót nào.
2. Đảm bảo (assurance): những phẩm chất của nhân viên sẽ tạo lòng tin cho khách
hàng: sự chuyên nghiệp, lịch sự, kính trọng khách hàng, khả năng giao tiếp. Thành
phần này được đo lường bởi các biến như sau:
Cách cư xử của nhân viên công ty XYZ gây niềm tin cho bạn.
Bạn cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với công ty XYZ.
Nhân viên công ty XYZ luôn niềm nở với bạn.
Nhân viên công ty XYZ có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
3. Đáp ứng (responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục
vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Thành phần này được đo lường bởi các biến
như sau:
Nhân viên công ty XYZ cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
Nhân viên công ty XYZ nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
26
Nhân viên công ty XYZ luôn sẵn sàng giúp bạn.
Nhân viên công ty XYZ không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng
yêu cầu của bạn.
4. Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. Thành phần này được đo
lường bởi các biến như sau:
Công ty XYZ có trang thiết bị rất hiện đại.
Các cơ sở vật chất của công ty XYZ trông rất bắt mắt.
Nhân viên công ty XYZ ăn mặc rất tươm tất.
Các sách ảnh giới thiệu của công ty XYZ trông rất đẹp.
5. Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng. Thành phần này được đo lường bởi các biến như sau:
Công ty XYZ luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
Công ty XYZ có nhân viên biết quan tâm đến bạn.
Công ty XYZ lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
Nhân viên công ty XYZ hiểu rõ những nhu cầu của bạn.
Công ty XYZ làm việc vào những giờ thuận tiện.
2.5.1.2 Thang đo SERVQUAL
Thang đo SERVQUAL dùng để khảo sát đánh giá của khách hàng về CLDV
được Parasuraman & cộng sự (1985, 1988) xây dựng dựa trên mô hình 5 khoảng cách
CLDV theo thang đo Likert 7 điểm trên 2 phương diện (1) cảm nhận của khách hàng
khi trải nghiệm dịch vụ và (2) kỳ vọng của họ về dịch vụ mà họ cho lý tưởng. 22 biến
quan sát được sắp trong 5 thành phần như trên nhằm đo lường cảm nhận của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ và 22 biến quan sát giống y hệt như vậy để đo lường kỳ
27
vọng của khách hàng. CLDV = (1) cảm nhận - (2) kỳ vọng.
Thang đo SERVQUAL đã được Parasuraman & cộng sự (1991) khẳng định là
thang đo hoàn chỉnh đạt giá trị, độ tin cậy và có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch
vụ khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đã kiểm định mô hình này ở nhiều thị trường và
dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, kết quả kiểm định cho thấy CLDV không thống nhất
với nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị trường khác nhau, lấy ví dụ Mels & cộng sự
(1997) đã kết luận rằng CLDV chỉ bao gồm hai thành phần, Nguyễn Đình Thọ & cộng
sự (2003) kiểm định SERVQUAL cho thị trường khu vui chơi giải trí ngoài trời tại
TP.HCM cho thấy CLDV gồm bốn thành phần. Trong các mô hình đánh giá CLDV,
mô hình và thang đo SERVQUAL là phổ biến nhất. (trích từ Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).
2.5.1.3 Thang đo SERVPERF
Cronin và Taylor (1992) đã chuyển thang đo SERVQUAL thành thang đo
SERVPERF. Thang đo SERVPERF vẫn giữ nguyên 5 thành phần và 22 biến quan sát
đo lường cảm nhận thực tế của khách hàng đối với dịch vụ mà họ đã trải nghiệm theo
thang đo SERVQUAL, chỉ bỏ đi phần đánh giá kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ lý
tưởng. Theo Cronin và Taylor (1992), CLDV chính là những gì khách hàng cảm nhận
được khi trải nghiệm dịch vụ. CLDV = (1) cảm nhận.
2.5.2 Đề xuất mô hình đánh giá sự hài lòng về CLDV khai thuê HQ.
Do dịch vụ chưa được tiêu chuẩn hóa một cách chi tiết và đầy đủ, nên việc
đánh giá CLDV là vô cùng khó khăn vì những tính chất đặc thù riêng biệt của dịch vụ.
Có rất nhiều mô hình đánh giá CLDV, nhưng nổi bật hơn cả là ba mô hình: mô hình
chất lượng kỹ thuật/chất lượng chức năng của Gronross (1984); mô hình 5 khoảng
cách chất lượng của Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) và mô hình SERVPERF
của Cronin và Taylor (1992).
28
Mô hình của Gronross (1984) không được lựa chọn làm mô hình nghiên cứu vì
lý do sau: Gronross (1984) đề nghị hai lãnh vực để đánh giá CLDV là chất lượng kỹ
thuật: đề cập đến kết quả của việc thực hiện dịch vụ và chất lượng chức năng: phản ánh
việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như thế nào. Mô hình này không giải thích làm thế
nào để đo lường chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. Sử dụng một số tiêu chí
đo lường của mô hình SERVQUAL thông qua các thang đo nghiên cứu giúp cho việc
phân tích CLDV mang tính khả thi và hợp lý hơn. (Raychaudhuri và Farooqi 2013).
Trần Xuân Thu Hương (2007) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa CLDV thư viện đại học
và sự thỏa mãn của sinh viên bằng cách so sánh hai mô hình CLDV SERVQUAL và
mô hình chất lượng kỹ thuật/chất lượng chức năng và kết luận rằng mô hình
SERVQUAL đo lường tốt hơn mô hình chất lượng kỹ thuật/chất lượng chức năng của
Gronross (1984).
Mô hình 5 khoảng cách CLDV và thang đo SERVQUAL của Parasuraman và
cộng sự (1985, 1988) được nhiều nhà nghiên cứu đánh giá là khá toàn diện vì nó phản
ánh khá đầy đủ các yếu tố đặc trưng cho CLDV. Thành công của nghiên cứu của
Parasuraman và cộng sự tạo phương tiện đột phá giúp các nhà nghiên cứu và kinh
doanh có được kết quả CLDV của họ thông qua việc nghiên cứu đánh giá của người
sử dụng dịch vụ. Parasuraman và cộng sự (1991) khẳng định rằng thang đo
SERVQUAL khá đầy đủ và hoàn chỉnh để đo lường CLDV, nên có thể sử dụng cho
tất cả các loại hình dịch vụ khác nhau.
Tuy nhiên, có rất nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra những khiếm khuyết trong
thang đo SERVQUAL. Nổi bật trong các ý kiến phản biện là Cronin và Taylor (1992).
Hai nhà nghiên cứu này đã chuyển mô hình và thang đo SERVQUAL thành thang đo
SERVPERF. Theo họ, để đánh giá CLDV chỉ cần đánh giá cảm nhận của khách hàng
khi sử dụng dịch vụ và kết luận: CLDV = (1) cảm nhận của khách hàng. Cronin và
Taylor (1992) đã kiểm nghiệm thang đo SERVPERF trong 4 ngành công nghiệp dịch
29
vụ: ngân hàng, kiểm soát dịch hại, giặt khô và thức ăn nhanh. Kết quả cho thấy thang
đo SERVPERF tốt hơn SERVQUAL. Kết quả này nhận được rất nhiều ủng hộ của các
nhà nghiên cứu khác.
Teas, K.R. (1993) và Jain và Gupta, 2004 (trích từ Qin và Prybutok, 2008) cho
rằng thang đo SERVQUAL khá dài dòng do khách hàng phải đánh giá trên 2 phương
diện kỳ vọng và cảm nhận thực tế khi nhận được dịch vụ mà đôi khi sự đánh giá cùng
lúc này khiến dễ nhầm lẫn vì người được khảo sát sẽ hiểu một cách khác nhau sự kỳ
vọng về dịch vụ lý tưởng theo từng bối cảnh nghiên cứu. Thêm vào đó, người trả lời
khảo sát rất bối rối khi phải trả lời đến hai lần cho cùng một hệ thống câu hỏi giống
nhau.
Nghiên cứu trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam theo cả hai thang đo
SERVQUAL và SERVPERF của Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy (2007)
cũng cho thấy sử dụng mô hình SERVPERF tốt hơn SERVQUAL với 2 lý do chính:
(1) Sử dụng mô hình SERVPERF cho kết quả tốt hơn SERVQUAL; (2) bảng câu hỏi
theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với SERVQUAL nên không gây
nhàm chán và nhầm lẫn cho người trả lời.
Do tính chất công việc của đối tượng khảo sát, họ là các chuyên viên quản lý
XNK ở các công ty sử dụng dịch vụ khai thuê HQ, là người rất bận nên có thể đó là lý
do thuê bên ngoài làm thủ tục HQ. Vì vậy, mô hình và thang đo đánh giá sự hài lòng
về CLDV khai thuê HQ theo thang đo SERVPERF được đề xuất .
Thang đo thành phần tin cậy: là yếu tố thể hiện khả năng công ty khai thuê
làm thủ tục HQ một cách chính xác và đúng cam kết. Trong thực tế công ty khai thuê
lên tờ khai điện tử không chính xác nếu không kịp thời điều chỉnh có thể dẫn đến chủ
hàng bị phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HQ. Việc không thực hiện đúng cam
kết với chủ hàng gây ra sự bất mãn đối với chủ hàng và điều này là có thể là nhân tố
30
chính làm chủ hàng từ bỏ công ty khai thuê và có thể họ chọn phương án tự làm thủ tục
HQ cho chính lô hàng của mình.
Giả thuyết H1: Thành phần tin cậy có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh
nghiệp XNK.
Thang đo thành phần đảm bảo: sự tin tưởng, tín nhiệm được khách hàng cảm
nhận thông qua đạo đức, trình độ chuyên môn của nhân viên giao nhận cũng như chính
sách của công ty khai thuê HQ. Giai đoạn chuẩn bị trước khai làm thủ tục HQ rất quan
trọng, ảnh hưởng lớn đến toàn bộ quy trình thông quan lô hàng. Trước khi xuất hay
nhập một lô hàng: chủ hàng phải chuẩn bị giấy phép, chứng từ liên quan, khoản thuế
XNK phải nộp...Điều này, nếu công ty khai thuê tư vấn về chính sách cũng như thuế
suất XNK một cách hiệu quả sẽ giúp chủ hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Ngoài ra,
đạo đức của nhân viên giao nhận rất quan trọng và tác động đến sự hài lòng của chủ
hàng do nhân viên giao nhận vừa đại diện công ty của mình vừa đại diện cho chủ
hàng. Sự không trung thực của họ gây mất niềm tin nơi khách hàng.
Giả thuyết H2: Thành phần đảm bảo có quan hệ dương với sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK.
Thang đo thành phần đáp ứng: liên quan đến nhân viên giao nhận phải chuẩn
bị sẵn sàng về thông tin về quy trình thông quan lô hàng, thời gian, tài chính và thực
hiện việc làm thủ tục HQ một cách nhanh nhất có thể. Trong quá trình làm thủ tục
HQ, nhân viên giao nhận phải đóng các khoản phí và lệ phí như: phí xin giấy phép,
phí chứng từ, phí nâng hạ container, phí lưu kho bãi, lệ phí HQ và có thể đóng cả thuế
XNK nữa. Việc chậm trễ đóng các khoản phí này làm chậm tiến trình thông quan và
diều tất yếu là khách hàng không hài lòng.
Giả thuyết H3: Thành phần đáp ứng có quan hệ dương với sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK.
31
Thang đo thành phần hữu hình: yếu tố hữu hình cần thiết nhất trong dịch vụ
khai thuê HQ là các trang thiết bị phục vụ cho việc khai HQ và các giao dịch qua thư
điện tử với khách hàng.
Giả thuyết H4: Thành phần phương tiện hữu hình có quan hệ dương với sự hài
lòng của doanh nghiệp XNK.
Thang đo thành phần đồng cảm: thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá
nhân khách hàng. Phần cốt lõi tạo nên sự thành công này là yếu tố con người. Nhân
viên giao nhận phải biết lắng nghe, chia sẻ đúng lúc với thái độ nhã nhặn với khách
hàng. Đặc thù của dịch vụ khai thuê HQ, nhân viên giao nhận cùng chia sẻ giải quyết
khó khăn với chuyên viên quản lý XNK, ghi nhận ý kiến của họ, hồi đáp họ nhanh
nhất chính là sự quan tâm đến họ.
Giả thuyết H5: Thành phần đồng cảm có quan hệ dương với sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK.
Tin cậy
H1
Đảm bảo
H2
Đáp ứng
H3
Sự hài lòngcủa doanh nghiệp XNK
H4
Hữu hình
H5
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của
Đồng cảm
doanh nghiệp XNK đối với CLDV khai thuê HQ
32
Mô hình lý thuyết:
Sự hài lòng của doanh nghiệp XNK = βo + β1*Tin cậy + β2*Đảm bảo +
β3*Đáp ứng + β4*Hữu hình + β5*Đồng cảm
Trong đó:
βk là hệ số hồi qui riêng phần
k = 0…5
Tóm tắt chƣơng 2
Chương hai đã trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ, CLDV, sự hài lòng của
khách hàng, dịch vụ khai thuê HQ và các hình thức kinh doanh dịch vụ khai thuê HQ.
Mô hình và thang đo SERVQUAL và SERVPERF. Dựa vào đó, mô hình lý thuyết và
các giả thuyết được đề nghị. Mô hình và thang đo nghiên cứu điều chỉnh cho dịch vụ
khai thuê HQ thông qua kết quả nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định
lượng và kết quả mẫu khảo sát theo từng khu vực sẽ được trình bày ở chương ba.
33
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày hệ thống cơ sở lý thuyết, đề xuất mô hình CLDV khai
thuê HQ và các giả thuyết. Chương 3 sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên
cứu, tiến độ thực hiện nghiên cứu, kết quả nghiên cứu định tính. Trên cơ sở đó, thang
đo cho nghiên cứu định lượng được xác định.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ được thực
hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu chính thức được thực hiện
bằng phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cúu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các
biến quan sát và đo lường các khái niệm nghiên cứu. Dựa trên cơ sở lý thuyết về dịch
vụ, CLDV, thang đo SERVPERF và nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo
luận sơ bộ với 10 chuyên gia lâu năm trong ngành cộng với thảo luận tay đôi với 10
chuyên viên quản lý XNK và khảo sát thử với 6 chuyên viên quản lý XNK của doanh
nghiệp hiện đang sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát với
mẫu nghiên cứu là n = 228. Thông tin để nghiên cứu định lượng được thu thập thông
qua phương pháp phỏng vấn mặt đối mặt kết hợp với việc phát bảng câu hỏi cho đáp
viên tự trả lời. Mẫu này được sử dụng để kiểm định độ tin cậy và giá trị các thang đo
lường CLDV khai thuê HQ và sự hài lòng thông qua phân tích hệ số Cronbach’s alpha
và phân tích nhân tố khám phá cũng như kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết
bằng phân tích hồi qui tuyến tính bội (trình bày ở chương 2) thông qua phần mềm
SPSS 16.0.
34
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu này theo quy trình nghiên cứu theo các bƣớc nhƣ sau (hình 3.1):
Vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết - Chất lượng dịch vụ - - -
Mô hình SERVQUAL Thang đo SERVQUAL Thang đo SERVPERF
- Thảo luận sơ bộ với 10 chuyên gia - Phỏng vấn tay đôi với 10 chuyên viên - Khảo sát thử 6 chuyên viên quản lý XNK
Nghiên cứu định tính
Thang đo nháp
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lƣợng (Bảng câu hỏi khảo sát) n = 228
- Phân tích Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA - Phân tích tương quan - Phân tích mô hình hồi qui tuyến tính
bội
- T-test và Anova hoặc Kruskal - Wallis
Kết quả & Kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
35
Bước 1: Xây dựng thang đo
Thang đo SERVQUAL cũng như SEVPERF đã được công nhận giá trị, tuy nhiên
nhiều nghiên cứu cũng khẳng định tùy theo tính chất, đặc điểm của ngành dịch vụ, thị
trường mà các biến quan sát trong thang đo cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Do
vậy, nghiên cứu định tính cần được thực hiện nhằm khám phá, bổ sung và hiệu chỉnh
thang đo SERVPERF nguyên thủy để xây dựng bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu
chính thức.
Bước 2: Nghiên cứu định tính
Dựa trên cơ sở lý thuyết về dịch vụ, CLDV, thang đo SERVPERF và nghiên
cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận sơ bộ với 10 chuyên gia lâu năm trong
ngành cộng với thảo luận tay đôi với 10 chuyên viên quản lý XNK và khảo sát thử với
6 chuyên viên quản lý XNK hiện đang sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
Thảo luận sơ bộ với chuyên gia: 10 chuyên gia lâu năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực dịch vụ khai thuê HQ sẽ cho ý kiến về các yếu tố tạo nên CLDV khai thuê HQ
theo thang đo SERVPERF nguyên thủy và thực tiễn hoạt động khai thuê HQ nhằm
khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo CLDV khai thuê HQ.
Thảo luận tay đôi: với 10 chuyên viên quản lý XNK của các doanh nghiệp đã
và đang sử dụng dịch vụ khai thuê HQ tại Bình Dương, Đồng Nai và TP. HCM nhằm
khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát cho dễ hiểu, sắp xếp thứ tự tầm quan
trọng của mỗi thành phần trong các thang đo và các biến quan sát trong mỗi thành
phần CLDV khai thuê HQ trong các thang đo đã có ý kiến chuyên gia. Từ đây bảng
câu hỏi sơ bộ được xác định.
Khảo sát thử: 6 chuyên viên quản lý XNK của các doanh nghiệp có sử dụng
dịch vụ khai thuê HQ sẽ đánh gía bảng câu hỏi khảo sát lần cuối để kiểm tra mức độ
36
rõ ràng của các câu hỏi. Bảng câu hỏi khảo sát sẽ được điều chỉnh trước khi gởi đi
khảo sát chính thức.
Bước 3: Nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện phương pháp phỏng vấn mặt đối mặt kết
hợp với việc phát bảng câu hỏi cho các chuyên viên quản lý XNK của các doanh nghiệp
XNK đóng trên địa bàn Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM tự trả lời và chờ thu hồi bảng
khảo sát. Mẫu được chọn theo phương pháp định mức chia đều (chiếm 33.33%) cho
mỗi khu vực: Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM . Sau đó, sẽ dùng phương pháp thuận
tiện cho mỗi khu vực. Bảng câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm với 1
điểm là hoàn toàn không đồng ý đến 5 điểm là hoàn toàn đồng ý.
Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định độ tin cậy và giá trị các thang đo thông
qua phương pháp phân tích hệ số Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá
(EFA). Mô hình lý thuyết và các giả thuyết thể hiện tác động cùng chiều giữa 5 thành
phần CLDV khai thuê HQ đối với thành phần hài lòng của doanh nghiệp XNK được
kiểm định bằng phân tích hồi qui tuyến tính bội.
Sau cùng là phân tích ảnh hưởng của các biến định tính trong đánh giá CLDV
và sự hài lòng của doanh nghiệp XNK bằng kiểm định trung bình t-test và Anova hoặc
Kruskal - Wallis thông qua phần mềm SPSS 16.0.
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu
STT Dạng
Kỹ thuật sử dụng
Thời gian
Địa điểm
Phƣơng pháp
1
9-10/2012
Sơ bộ
Định tính
- Phỏng vấn chuyên gia - Thảo luận tay đôi - Khảo sát thử
2
- Phỏng vấn trực tiếp
Chính thức
Định lượng
11-12/2012
Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM
37
3.2 Nghiên cứu định tính.
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính.
Thang đo SERVPERF đã được công nhận giá trị, tuy nhiên nhiều nghiên cứu
cũng khẳng định tùy theo tính chất, đặc điểm của ngành dịch vụ, thị trường mà các
biến quan sát trong thang đo cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Do vậy, nghiên cứu
định tính cần được thực hiện nhằm khám phá, bổ sung và hiệu chỉnh thang đo
SERVPERF nguyên thủy để xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Dựa
trên cơ sở lý thuyết về dịch vụ, CLDV, thang đo SERVPERF và nghiên cứu định tính
thông qua kỹ thuật thảo luận sơ bộ với 10 chuyên gia lâu năm trong ngành cộng với
thảo luận tay đôi với 10 chuyên viên quản lý XNK và khảo sát thử với 6 chuyên viên
quản lý XNK hiện đang sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
Thảo luận sơ bộ với chuyên gia: 10 chuyên gia lâu năm kinh nghiệm trong việc
khai thuê HQ, hiện đang làm ở các công ty khai thuê HQ như: Nippon Express, Yusen
Logistics, Rồng Toàn Cầu…(xem phụ lục 1 – 1a) sẽ cho ý kiến về các yếu tố tạo nên
CLDV khai thuê HQ. Ngoài ra, các chuyên gia còn tư vấn về các yếu tố nào sẽ nằm
trong thành phần nào trong 5 thành phần theo thang đo SERVPERF nguyên thủy và
thực tiễn hoạt động khai thuê HQ nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo
SERVPERF đối với CLDV khai thuê HQ với công cụ là bảng xin ý kiến chuyên gia
(xem phụ lục 1 – 1b). Ngoài việc chuyên gia trả lời một số câu hỏi và sau đó đưa thêm
một số yếu tố mà chuyên gia chưa đề cập trong bảng danh sách các yếu tố theo thang
đo SERVPERF của Cronin & Taylor (1992) nhằm khám phá và khẳng định các yêu tố
đánh giá CLDV khai thuê HQ bằng cách gặp mặt trực tiếp, thư điện tử và điện thoại.
Kết quả CLDV khai thuê HQ có 35 biến quan sát được sắp xếp trong 5 thành phần
CLDV được đính kèm trong dàn bài thảo luận tay đôi.
38
Thảo luận tay đôi: với 10 chuyên viên quản lý XNK, những người có giao dịch
trực tiếp với công ty khai thuê HQ của các công ty có sử dụng dịch vụ khai thuê tại
Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM (xem phụ lục 2) nhằm khám phá và điều chỉnh
(thêm, bớt hoặc cải thiện) các câu hỏi cho dễ hiểu và sắp xếp thứ tự tầm quan trọng
trong mỗi thành phần trong thang đo CLDV và các câu hỏi trong mỗi thành phần dựa
trên nền tảng thang đo SERVPERF của Cronin and Taylor (1992) về CLDV khai thuê
HQ đã có ý kiến của 10 chuyên gia (xem phụ lục 3). Thông tin các đáp viên phản hồi
như sau:
Bà Điệp - công ty Tháng Tám cho rằng “nên giảm các biến quan sát xuống ít
hơn. công ty khai thuê có thể phải đóng nhiều khoản phí nữa chứ không chỉ hai khoản
phí như trong dàn bài thảo luận tay đôi và nếu liệt kê đầy đủ thì có rất nhiều câu hỏi.
Và chị cũng cho rằng chị không quan tâm đến trang Web của công ty khai thuê. Nó có
dễ theo dõi hay không, thông tin nhiều hay ít thì chị cũng không quan tâm và không tác
động nhiều đến sự hài lòng của chị.
Bà Ngọc và bà Ngân - công ty Đan Hưng cho rằng nên thay đổi một số câu như:
chính xác về áp mã số thuế XNK nên đổi thành tư vấn hiệu quả bởi vì tên hàng hóa
trong thực tế nhiều khi không được định danh rõ theo biểu thuế XNK của HQ nên sẽ có
sự không nhất quán giữa HQ và doanh nghiệp. Vì vậy, sự chính xác trong áp mã thuế
XNK khó có thể đạt được. Dùng từ hiệu quả là hợp lý trong trường hợp này. Hai đáp
viên này còn cho rằng khó đánh giá đạo đức của người nhân viên giao nhận và nên đổi
thành sự trung thực của nhân viên giao nhận”
Bà Hiền – công ty Nitto Denko Tape cho rằng: “tư vấn tốt thông tin về xuất
nhập khẩu, tư vấn chính xác về thuế xuất nhập khẩu chỉ là một ý là tư vấn tốt về chính
sách hàng hóa xuất nhập khẩu”
39
Ông Minh – công ty BASF cho rằng chỉ cần một câu: có quan hệ tốt với cơ
quan hữu quan liên quan (HQ, cấp phép, phòng Thương mại…) là đã bao hàm ý nghĩa
đầy đủ của mối quan hệ trong thủ tục HQ. Ông Minh cũng cho rằng khái niệm “ưu đãi
thông quan” rất mơ hồ và có thể gây nhầm lẫn và nên chuyển thành ưu tiên giải quyết
làm thủ tục Hải quan.
Các đáp viên cũng cho rằng: trang thiết bị của công ty X luôn sẵn có để phục vụ
nhu cầu của khách hàng nên định ra cụ thể hơn như: trang biết bị phần cứng như: máy
computer, fax, scan để phục vụ cho việc làm thủ tục HQ và trang thiết bị phần mềm
như hệ thống mạng để kết nối với HQ, với các cơ quan liên quan và doanh nghiệp
XNK (khách hàng).
Tổng hợp các ý kiến của đáp viên, kết quả phỏng vấn tay đôi như sau: 35 biến
quan sát đo lường 5 thành phần CLDV đã có ý kiến các chuyên gia chỉ còn 29 biến
quan sát và cũng được sắp xếp trong 5 thành phần CLDV và mô hình lý thuyết như đã
trình bày trong chương 2 vẫn giữ nguyên. Trong đó, thành phần tin cậy gồm 8 biến,
thành phần đảm bảo gồm 8 biến, thành phần đáp ứng gồm 4 biến, thành phần hữu hình
gồm 5 biến, thành phần đồng cảm gồm 4 biến. Ba biến quan sát nằm trong thang đo
thành phần hài lòng dựa trên nghiên cứu của Lassar và cộng sự (2000) cũng vẫn giữ
nguyên.
Bảng câu hỏi khảo sát thử được thiết kế gồm ba phần như sau:
Phần I: ba câu hỏi nhằm chọn đúng đối tượng phỏng vấn.
Phần II: 29 biến quan sát được sắp xếp trong 5 thành phần CLDV cộng với 3
biến quan sát nằm trong thang đo hài lòng theo thang đo Likert 5 điểm.
Phần III: Thông tin nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn.
Sáu chuyên viên của các công ty XNK có sử dụng dịch vụ khai thuê HQ (xem
40
phụ lục 4) đánh gía bảng câu hỏi khảo sát thử để kiểm tra mức độ rõ ràng của lần cuối.
Bảng câu hỏi khảo sát sẽ được điều chỉnh trước khi gởi đi khảo sát chính thức. Tuy
nhiên, tất cả 6 đáp viên khảo sát thử đều hiểu rõ ràng các câu hỏi và không có ý kiến gì
thêm nên bảng khảo sát thử cũng chính là bảng khảo sát định lượng chính thức.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính.
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, 29 biến quan sát trong 5 thành phần
CLDV khai thuê HQ được sắp xếp lần lượt theo thứ tự tầm quan trọng của nó đến sự
hài lòng của doanh nghiệp XNK và 29 biến này cũng được sắp xếp theo thứ tự tầm
quan trọng của nó trong mỗi thành phần cộng với 3 biến trong thang đo sự hài lòng sẽ
được giữ nguyên cho nghiên cứu định lượng. Cụ thể, thành phần tin cậy gồm 8 biến
quan sát, thành phần đảm bảo gồm 8 biến quan sát, thành phần đáp ứng gồm 4 biến
quan sát, thành phần hữu hình gồm 5 biến quan sát, thành phần đồng cảm gồm 4 biến
quan sát, thành phần hài lòng gồm 3 biến quan sát.
3.3. Thiết kế thang đo cho nghiên cứu định lƣợng.
Thang đo Likert 7 mức độ được sử dụng để đánh giá thang đo SERVQUAL
trong nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988) và thang đo SERVPERF trong
nghiên cứu của Cronin and Taylor (1992). Tuy nhiên, theo Andaleeb (1998) đề nghị
một thang đo Likert 5 mức độ để giảm bớt sự nhầm lẫn và thời gian cần thiết để hoàn
thành câu hỏi. Do đó, nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, với 1 điểm là
hoàn toàn không đồng ý và 5 điểm là hoàn toàn đồng ý.
3.3.1 Thang đo CLDV khai thuê HQ.
Thang đo SERVQUAL và SERVPERF đã được công nhận giá trị và đã được
kiểm nghiệm trong nhiều ngành dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu khẳng
định tùy theo tính chất, đặc điểm của ngành dịch vụ, thị trường mà các biến quan sát
41
trong thang đo cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Thang đo CLDV khai thuê HQ
dựa trên thang đo SERVPERF và nghiên cứu định tính gồm 29 biến quan sát để đo
lường 5 thành phần CLDV. Trong đó, thành phần tin cậy (1) gồm 8 biến quan sát,
thành phần đảm bảo gồm 8 biến quan sát (2), thành phần đáp ứng gồm 4 biến quan sát
(3), thành phần hữu hình gồm 5 biến quan sát (4), thành phần đồng cảm gồm 4 biến
quan sát (5) như sau:
Thang đo thành phần tin cậy: là yếu tố thể hiện khả năng công ty khai thuê làm
thủ tục HQ một cách chính xác và đúng cam kết với doanh nghiệp XNK. Có nghĩa
là công ty có đủ số lượng nhân viên và nhân viên giao nhận có đủ kiến thức để
thực hiện đúng cam kết với khách hàng bắt đầu từ lúc lập tờ khai cho đến khi giao
trả chứng từ sau thông quan. Thành phần này được đo lường bởi các biến quan sát
như sau:
1. Công ty X lập tờ khai Hải quan điện tử một cách chính xác.
2. Nhân viên công ty X có kiến thức tốt trong khai báo HQ.
3. Năng lực xử lý sự cố của công ty X rất tốt.
4. Công ty X có đủ số lượng nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc.
5. Công ty X nắm vững quy trình thông quan.
6. Công ty X không để xảy ra một sai sót nào.
7. Công ty X luôn thực hiện những gì đã cam kết trong công việc.
8. Công ty X trả hồ sơ sau thông quan đúng hạn cho bạn.
Thang đo thành phần đảm bảo: sự tin tưởng, tín nhiệm được khách hàng cảm
nhận thông qua đạo đức, trình độ chuyên môn của nhân viên giao nhận cũng như
chính sách của công ty khai thuê HQ. Thành phần này được đo lường bởi các biến
quan sát như sau:
9. Nhân viên công ty X trung thực
10. Công ty X có được ưu tiên giải quyết làm thủ tục Hải quan.
42
11. Chính sách bảo mật thông tin của công ty X rất tốt
12. Công ty X có quan hệ tốt với cơ quan hữu quan liên quan (HQ, cấp phép,
phòng thương mại…)
13. Công ty X tư vấn tốt về chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu
14. Công ty X tư vấn hiệu quả về áp mã số thuế xuất nhập khẩu
15. Khả năng theo dõi tiến trình thông quan của công ty X rất tốt
16. Công ty X trả chứng từ sau thông quan đầy đủ
Thang đo thành phần đáp ứng: nhân viên giao nhận phải chuẩn bị sẵn sàng về
thông tin của lô hàng, thời gian và tài chính để thực hiện việc làm thủ tục HQ.
Thành phần này được đo lường bởi các biến quan sát như sau:
17. Công ty X sẵn sàng vui vẻ làm việc ngoài giờ nếu được yêu cầu.
18. Dù rất bận, nhân viên của công ty X vẫn sắp xếp để hỗ trợ.
19. Công ty X cảnh báo trước những bất lợi trong quá trình thông quan.
20. Công ty X có tài chính ổn định
Thang đo thành phần hữu hình: yếu tố quan trọng trong dịch vụ khai thuê HQ là
các trang thiết bị phục vụ cho việc khai HQ và các giao dịch qua thư điện tử với
khách hàng. Thành phần này được đo lường bởi các biến quan sát như sau:
21. Công ty X có phần mềm kết nối mạng với chi cục hải quan liên quan.
22. Công ty X truyền tải dữ liệu điện tử một cách chính xác.
23. Công ty X có các trang thiết bị phần cứng (computer, printer, fax, scan…)
để phục vụ cho việc khai thuê HQ.
24. Công ty X có mạng kết nối với các cơ quan liên quan.
25. Thư điện tử của công ty X có bố cục thu hút
Thang đo thành phần đồng cảm: thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá
nhân khách hàng. Phần cốt lõi tạo nên sự thành công này là yếu tố con người.
43
Nhân viên giao nhận phải biết lắng nghe, chia sẻ đúng lúc với thái độ nhã nhặn với
khách hàng. Thành phần này được đo lường bởi các biến quan sát như sau:
26. Công ty X luôn lắng nghe ghi nhận ý kiến đóng góp
27. Công ty X luôn quan tâm, chia sẻ cùng giải quyết khó khăn
29. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty X nhã nhặn, niềm nở
28. Mọi yêu cầu, thắc mắc luôn được công ty X hồi đáp sớm nhất.
3.3.2 Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với CLDV khai thuê HQ
Thang đo thành phần hài lòng của khách hàng được thiết kế dựa trên khái niệm
sự hài lòng khách hàng dưới góc độ đo lường thái độ của khách hàng đã từng sử dụng
dịch vụ khai thuê HQ. Thang đo thành phần hài lòng dựa trên nghiên cứu của Lassar
và cộng sự (2000) gồm 3 biến quan sát được sắp xếp lần lượt thành câu 30, 31, 32
trong bảng khảo sát chính thức như sau :
30. Anh/chị hoàn toàn hài lòng với CLDV khai thuê Hải quan của công ty X.
31. Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X cho những
người khác.
32. Trong thời gian tới, anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ khai thuê Hải
quan của công ty X.
Bảng 3.2: Mã hóa thang đo
DIỄN GIẢI
STT
Mã Hóa
1 2 3 4 5 6 7 8
TC1 Công ty X lập tờ khai Hải quan điện tử một cách chính xác. TC2 Nhân viên công ty X có kiến thức tốt trong khai báo Hải quan. TC3 Năng lực xử lý sự cố của công ty X rất tốt. TC4 Công ty X có đủ số lượng nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc. TC5 Công ty X nắm vững quy trình thông quan. TC6 Công ty X không để xảy ra một sai sót nào. TC7 Công ty X luôn thực hiện những gì đã cam kết trong công việc. TC8 Công ty X trả hồ sơ sau thông quan đúng hạn cho bạn
Thành phần tin cậy (TC)
44
1 DB1 Nhân viên công ty X trung thực 2 DB2 Công ty X có được ưu tiên giải quyết làm thủ tục Hải quan. 3 DB3 Chính sách bảo mật thông tin của công ty X rất tốt
4 DB4
Công ty X có quan hệ tốt với cơ quan hữu quan liên quan (Hải quan, cấp phép, phòng thương mại…)
5 DB5 Công ty X tư vấn tốt về chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu 6 DB6 Công ty X tư vấn hiệu quả về áp mã số thuế xuất nhập khẩu 7 DB7 Khả năng theo dõi tiến trình thông quan của công ty X rất tốt 8 DB8 Công ty X trả chứng từ sau thông quan đầy đủ
Thành phần đảm bảo (DB)
1 DU1 Công ty X sẵn sàng vui vẻ làm việc ngoài giờ nếu được yêu cầu. 2 DU2 Dù rất bận, nhân viên của công ty X vẫn sắp xếp để hỗ trợ. 3 DU3 Công ty X cảnh báo trước những bất lợi trong quá trình thông quan. 4 DU4 Công ty X có tài chính ổn định
Thành phần đáp ứng (DU)
1 HH1 Công ty X có phần mềm kết nối mạng với chi cục hải quan liên quan. 2 HH2 Công ty X truyền tải dữ liệu điện tử một cách chính xác.
3 HH3
Công ty X có các trang thiết bị phần cứng (computer, printer, fax, scan…) để phục vụ cho việc khai thuê Hải quan. 4 HH4 Công ty X có mạng kết nối với các cơ quan liên quan. 5 HH5 Thư điện tử của công ty X có bố cục thu hút
Thành phần hữu hình (HH)
1 DC1 Công ty X luôn lắng nghe ghi nhận ý kiến đóng góp 2 DC2 Công ty X luôn quan tâm, chia sẻ cùng giải quyết khó khăn 3 DC3 Mọi yêu cầu, thắc mắc luôn được công ty X hồi đáp sớm nhất.
4 DC4 Thái độ phục vụ của nhân viên công ty X nhã nhặn, niềm nở
Thành phần đồng cảm (DC)
1 HL1
Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X.
2 HL2
Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X cho những người khác.
3 HL3
Trong thời gian tới, anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X.
Thành phần hài lòng (HL)
45
3.4 Nghiên cứu định lƣợng
3.4 1 Thiết kế mẫu nghiên cứu
Mẫu được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn mặt đối mặt kết hợp với
việc phát bảng câu hỏi cho đáp viên tự trả lời. Các phỏng vấn viên sẽ phát bảng câu
hỏi khảo sát trực tiếp tới đối tượng khảo sát hoặc gởi bảng khảo sát thông qua đồng
nghiệp của các chuyên viên quản lý XNK đang làm việc tại các doanh nghiệp đóng
trên địa bàn Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM và thu lại sau mỗi lần phát ra. Công
cụ để thu thập dữ liệu định lượng là bảng khảo sát (xem phụ lục 5).
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008) cho rằng phân tích nhân
tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 lần trên 1 biến quan sát. Trong nghiên cứu này có
32 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần thiết cho phân tích nhân tố khám phá ít nhất là 160
(32 x 5).
Theo Tabachnick & Fidel, (1996) phân tích hồi qui một cách tốt nhất thì cỡ mẫu
cần thiết phải là:
n >= 8m + 50
Trong đó:
- n là cỡ mẫu, m là biến số độc lập của mô hình.
- Cỡ mẫu cho phân tích hồi qui là: 8 x 5 + 50 = 90
Như vậy, cỡ mẫu cần thiết cho nghiên cứu này từ 160 trở lên. Tuy nhiên, do có
nhiều phân loại các biến định tính, nên cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu này là 228.
3.4.2 Thông tin mẫu nghiên cứu
Cách thức lấy mẫu trong nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu định
mức theo ba khu vực: Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM với tỉ lệ chia đều là 33.33%.
46
Sau khi đã có con số phân bổ cho mỗi khu vực, đối tượng khảo sát sẽ được chọn theo
phương pháp thuận tiện, các doanh nghiệp có hàng hóa XNK nhưng thuê bên ngoài làm thủ
tục HQ được chọn vào mẫu nghiên cứu.
Thời gian tiến hành phỏng vấn định lượng diễn ra trong hai tháng 11 và 12 năm
2012. Tỉ lệ hồi đáp hợp lệ là 76%, 228 bảng câu hỏi đạt yêu cầu được đưa vào phân
tích. Dữ liệu được mã hóa, nhập và làm sạch thông tin thông qua phần mềm SPSS 16.0.
Bảng 3.3: Mẫu nghiên cứu theo khu vực.
Khu vực
Đáp viên đƣợc chọn (ngƣời) Đáp viên hồi đáp hợp lệ (ngƣời)
Bình Dương
100
79
Đồng Nai
100
72
TP.HCM
100
77
Tổng
300
228
Tóm tắt chƣơng 3
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu gồm hai bước chính: nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính thực hiện
qua việc tham khảo ý kiến 10 chuyên gia, thảo luận tay đôi với 10 chuyên viên quản lý
XNK và khảo sát thử với 6 doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ khai thuê HQ. Nghiên
cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng khảo sát với kích thước mẫu n = 228.
Chương 4 sẽ trình bày kết quả nghiên cứu định lượng bằng phương pháp đánh giá độ
tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Tiếp đến là kiểm định
tương quan và hồi qui bội theo phương pháp Enter.
47
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, tiến độ thực
hiện nghiên cứu, kết quả nghiên cứu định tính và số lượng mẫu hồi đáp hợp lệ theo khu
vực. Chương 4 sẽ trình bày kết quả nghiên cứu định lượng thông qua phương pháp
đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Mô hình
được phân tích bằng hồi qui bội theo phương pháp Enter. Sau cùng là bước kiểm định
t-test và Anova hoặc Kruskal - Wallis nhằm phân tích các biến định tính trong đánh giá
CLDV và sự hài lòng của doanh nghiệp XNK.
4.1 Mô tả mẫu khảo sát
Để đạt được mẫu n = 228, 300 bảng khảo sát được phát ra chia đều cho ba khu
vực. Có 23 bảng không hợp lệ do trả lời cùng một mức độ cho tất cả các mục hỏi hoặc
bị thiếu nhiều thông tin trong tổng số 251 bảng khảo sát thu về. Kết quả là 228 bảng
khảo sát hợp lệ (xem phụ lục 6) được sử dụng để làm dữ liệu cho nghiên cứu. Dữ liệu
được nhập, mã hóa, làm sạch và phân tích thông qua phần mềm SPSS 16.0
Về hình thức của công ty khai thuê HQ: có 72 doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
của đại lý HQ (chiếm 31.58%) và 156 doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của công ty ủy
quyền (chiếm 68.42%) trong tổng số 228 hồi đáp hợp lệ.
Về loại hình XNK chủ yếu của các doanh nghiệp: có 43 doanh nghiệp đăng
ký loại hình gia công (chiếm 18.86%), 105 doanh nghiệp sử dụng loại hình sản xuất
xuất khẩu (chiếm 46.05%) và 80 doanh nghiệp (chiếm 35.09 %) sử dụng loại hình kinh
doanh trong tổng số 228 hồi đáp hợp lệ.
Về hình thức sở hữu của doanh nghiệp XNK: có 152 doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (chiếm 66.67%) và có 76 doanh nghiệp (chiếm 33.33%) 100% vốn
trong nước trong tổng số 228 hồi đáp hợp lệ.
48
Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu – n = 228
Số lƣợng Tỉ lệ (%)
Hình thức công ty khai thuê HQ
Loại hình XNK chủ Yếu của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu Của doanh nghiệp
Đại lý HQ Công ty ủy quyền Gia công Sản xuất xuất khẩu Kinh doanh Có vốn đầu tư nước ngoài 100% vốn trong nước
72 156 43 105 80 152 76
31.58 68.42 18.86 46.05 35.09 66.67 33.33
4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha cho phép
người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá
trình nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (item-total
correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha
từ 0.6 trở lên. (Nunnally và Burnstein, 1994)
4.2.1 Phân tích Cronbach’s alpha thang đo thành phần CLDV
Thang đo thành phần tin cậy gồm 8 biến quan sát (TC1, TC2, TC3, TC4, TC5,
TC6, TC7, TC8) có hệ số Cronbach’s alpha là 0.855 và các hệ số tương quan biến tổng
của các biến đo lường thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Do
đó, các biến đo lường thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo thành phần đảm bảo gồm 8 biến quan sát (DB1, DB2, DB3, DB4,
DB5, DB6, DB7, DB8) có hệ số Cronbach’s alpha là 0.815 và các hệ số tương quan
biến tổng của các biến đo lường thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn
0.3). Do đó, các biến đo lường thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo thành phần đáp ứng gồm 4 biến quan sát (DU1, DU2, DU3, DU4) có
49
hệ số Cronbach’s alpha là 0.722 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo
lường thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Do đó, các biến đo
lường thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo thành phần phương tiện hữu hình gồm 5 biến quan sát (HH1, HH2,
HH3, HH4, HH5) có hệ số Cronbach’s alpha là 0.731 và các hệ số tương quan biến
tổng của các biến đo lường thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3).
Do đó, các biến đo lường thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo thành phần đồng cảm gồm 4 biến quan sát (DC1, DC2, DC3, DC4) có
hệ số Cronbach’s alpha là 0.684 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo
lường thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Do đó, các biến đo
lường thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s alpha của thành phần thang đo CLDV
Biến Quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Tƣơng quan biến tổng
Cronbach’s alpha nếu loại biến
Thành phần tin cậy (TC): Alpha = 0.855
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8
28.50 28.49 28.57 28.52 28.53 28.62 28.50 28.41
9.018 8.568 8.342 8.427 9.184 8.845 8.665 8.657
.660 .523 .673 .642 .577 .668 .555 .550
.833 .849 .828 .832 .841 .831 .843 .844
Thành phần đảm bảo (DB): Alpha = 0.815
DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 DB8
27.93 28.31 28.06 28.17 28.04 28.14 28.09 28.07
9.986 10.231 9.578 10.430 9.435 9.851 9.640 10.418
.546 .365 .594 .460 .581 .634 .634 .486
.792 .822 .785 .804 .787 .781 .779 .800
50
Thành phần đáp ứng (DU): Alpha = 0.722
DU1 DU2 DU3 DU4
11.75 11.89 11.75 11.87
2.243 2.098 2.415 2.235
.562 .578 .505 .420
.632 .619 .667 .723
Thành phần hữu hình (HH): Alpha = 0.731
HH1 HH2 HH3 HH4 HH5
16.28 16.38 16.23 16.30 16.60
3.463 3.478 3.172 3.031 3.651
.481 .440 .596 .569 .379
.689 .704 .644 .653 .725
Thành phần đồng cảm (DC): Alpha = 0.684
DC1 DC2 DC3 DC4
11.54 11.70 12.16 11.46
2.708 2.556 2.383 3.262
.555 .526 .474 .339
.567 .579 .623 .690
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo thành phần hài lòng
Thành phần sự hài lòng gồm 3 biến quan sát (HL1, HL2, HL3) có hệ số
Cronbach’s alpha là 0.644 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường
thành phần này đều đạt tiêu chuẩn cho phép (lớn hơn 0.3). Do đó, các biến đo lường
thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s alpha của thành phần hài lòng
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Tƣơng quan biến tổng
Cronbach’s alpha nếu loại biến
Thành phần hài lòng (HL): Alpha = 0.644
HL1
8.82
.450
.513
.471
HL2
8.01
.573
.493
.492
HL3
7.14
.720
.386
.636
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Mục đích của phân tích nhân tố khám phá để thu nhỏ và gom các biến lại nhằm
51
đạt được giá trị hội tụ của các biến quan sát theo từng nhân tố và giá trị phân biệt giữa
các nhân tố. Điều kiện cần và đủ để áp dụng phân tích nhân tố là khi kiểm định Bartlett
(Bartlett’s test of sphericity) với sig. < 0.05 và chỉ số KMO lớn hơn 0.5. Trong phân
tích nhân tố phương pháp Principal components analysis đi cùng với phép xoay
varimax thường được sử dụng. Sau khi xoay các nhân tố, hệ số tải nhân tố > 0.5 được
xem là có ý nghĩa thực tiễn. Phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên. Ngoài ra, trị số
Eigenvalues phải lớn hơn 1. Những nhân tố có Eigenvalues nhỏ hơn 1 sẽ không có tác
dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008).
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá thang đo các thành phần CLDV
Thang đo CLDV khai thuê HQ gồm 5 thành phần được đo bằng 29 biến quan
sát sau khi đạt độ tin cậy Cronbach’s alpha tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố.
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất:
Kết quả kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) trong bảng kiểm định
KMO và Bartlett's (bảng số 1, phụ lục 7) với sig = 0.000 và chỉ số KMO = 0.874 > 0.5
đều đáp ứng được yêu cầu. Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, phân tích nhân
tố đã trích được 6 nhân tố từ 29 biến quan sát và với phương sai trích là 61.839 % (lớn
hơn 50%) đạt yêu cầu (bảng số 2, phụ lục 7). Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay
nhân tố (bảng số 3, phụ lục 7), biến HH5, DU4, TC8, DB4, DB3 bị loại do có hệ số tải
nhân tố chưa đạt yêu cầu (nhỏ hơn 0.5). Do đó, việc phân tích nhân tố lần thứ hai được
thực hiện với việc loại các biến này ra.
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ hai:
Kết quả kiểm định kiểm định Bartlett's và KMO (bảng số 4, phụ lục 7) với sig =
0.000 và chỉ số KMO = 0.856 đều đáp ứng được yêu cầu. Tại các mức giá trị
Eigenvalues lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã trích được 5 nhân tố và với phương sai
trích là 60.565% (> 50%) đạt yêu cầu (bảng số 5, phụ lục 7). Dựa trên phân tích của
52
bảng ma trận xoay nhân tố (bảng số 6, phụ lục 7), biến DB7, DB2, TC2, TC4, HH2 bị
loại do có hệ số tải nhân tố chưa đạt yêu cầu (< 0.5). Do đó, việc phân tích nhân tố lần
thứ ba được thực hiện với việc loại các biến này.
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba:
Kết quả kiểm định Bartlett trong bảng kiểm định KMO và Bartlett's (bảng số 7,
phụ lục 7) với sig = 0.000 và chỉ số KMO = 0.848 > 0.5 đều đáp ứng được yêu cầu. Tại
các mức giá trị Eigenvalues = 1.143, phân tích nhân tố đã trích được 5 nhân tố và với
phương sai trích là 65.587% (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu (bảng số 8, phụ lục 7). Kết quả
tại bảng 4.4 cho thấy hệ số tải nhân tố của các biến này đều lớn hơn 0.5 đạt yêu cầu.
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần thứ ba
Biến
Nhân tố 3
4
5
2
1 0.799 0.768 0.758 0.629 0.577 6.976 36.717
0.781 0.771 0.629 1.455 7.657
0.734 0.685 0.587 0.542 1.240 6.526
0.783 0.757 0.702 1.143 6.015
0.747 0.712 0.696 0.653 1.648 8.673
TC6 TC1 TC5 TC7 TC3 DB6 DB5 DB8 DB1 HH4 HH3 HH1 DC3 DC4 DC2 DC1 DU1 DU2 DU3 Eigenvalues Phƣơng sai trích (%)
53
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá thang đo thành phần hài lòng
Kết quả kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) trong bảng kiểm định KMO
và Bartlett's (bảng số 9, phụ lục 7) với sig = 0.000 và chỉ số KMO = 0.633 đều đáp ứng
được yêu cầu. Tại mức giá trị Eigenvalues = 1.761 (bảng số 10, phụ lục 7), đã trích được
một nhân tố từ ba biến quan sát và với phương sai trích là 58.692 % (lớn hơn 50%) đạt yêu
cầu. Ba biến HL1, HL2, HL3 đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 đều phù hợp.
Nhân tố 1
HL1 HL2 HL3 Eigenvalues Phương sai trích (%)
0.809 0.790 0.694 1.761 58.692
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố cho thành phần hài lòng.
Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay nhân tố (bảng 4.4), kết quả thang đo
CLDV có tổng cộng 5 nhân tố được rút trích từ 19 biến quan sát. Nhân tố thứ nhất gồm
5 biến (TC1, TC3, TC5, TC6, TC7) được đặt tên là thành phần tin cậy (TC). Nhân tố
thứ hai gồm 4 biến (DB1, DB5, DB6, DB8) được đặt tên là thành phần đảm bảo (DB).
Nhân tố thứ ba gồm 3 biến (HH1, HH3, HH4) được đặt tên là thành phần hữu hình
(HH). Nhân tố thứ tư gồm 4 biến (DC1, DC2, DC3, DC4) được đặt tên là thành phần
đồng cảm (DC). Nhân tố thứ năm gồm 3 biến (DU1, DU2, DU3) được đặt tên là thành
phần đáp ứng (DU) bằng lệnh Transform/Compute Variable. Thành phần hài lòng có ký
hiệu là HL gồm 3 biến HL1, HL2, HL3 vẫn giữ nguyên.
Bảng 4.6: Diễn giải các thành phần sau khi xoay nhân tố.
Diễn giải
STT Mã hóa Thành phần tin cậy (TC)
1
N h â n
t ố
TC1 TC3 TC5 TC6 TC7
Công ty X lập tờ khai Hải quan điện tử một cách chính xác. Năng lực xử lý sự cố của công ty X rất tốt. Công ty X nắm vững quy trình thông quan. Công ty X không để xảy ra một sai sót nào. Công ty X luôn thực hiện những gì đã cam kết trong công việc.
54
Thành phần đảm bảo (DB)
2
N h â n
t ố
Nhân viên công ty X trung thực Công ty X tư vấn tốt về chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu Công ty X tư vấn hiệu quả về áp mã số thuế xuất nhập khẩu Công ty X trả chứng từ sau thông quan đầy đủ
DB1 DB5 DB6 DB8
Thành phần hữu hình (HH)
HH1
3
HH3
N h â n
t ố
Công ty X có phần mềm kết nối mạng với chi cục hải quan liên quan. Công ty X có các trang thiết bị phần cứng (computer, printer, fax, scan…) để phục vụ cho việc khai thuê Hải quan. Công ty X có mạng kết nối với các cơ quan liên quan.
HH4
Thành phần đồng cảm (DC)
4
N h â n
t ố
Công ty X luôn lắng nghe ghi nhận ý kiến đóng góp Công ty X luôn quan tâm, chia sẻ cùng giải quyết khó khăn Mọi yêu cầu, thắc mắc luôn được công ty X hồi đáp sớm nhất. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty X nhã nhặn, niềm nở
DC1 DC2 DC3 DC4
Thành phần đáp ứng (DU)
5
N h â n t ố
DU1 DU2 DU3
Công ty X sẵn sàng vui vẻ làm việc ngoài giờ nếu được yêu cầu. Dù rất bận, nhân viên của công ty X vẫn sắp xếp để hỗ trợ. Công ty X cảnh báo trước những bất lợi trong quá trình thông quan.
Thành phần hài lòng (HL)
HL1
N h â n
HL2
t ố H L
HL3
Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X. Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X cho những người khác. Trong thời gian tới, anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X.
4.4 Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố
Sau khi phân tích và kiểm định bằng hệ tin cậy Cronbach’s alpha và nhân tố
khám phá (EFA), thang đo các thành phần CLDV vẫn giữ nguyên nhưng chỉ còn lại 19
biến quan sát (bảng 4.4) và thang đo thành phần hài lòng (bảng 4.5) vẫn giữ nguyên.
Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ban đầu (trình bày ở chương 2) không thay đổi.
Năm thành phần CLDV cùng với thành phần hài lòng sẽ được đưa vào phân tích tương
quan và hồi qui tuyến tính bội.
55
4.5 Phân tích tƣơng quan
Phân tích tương quan bằng hệ số tương quan Pearson (bảng 4.7) cho thấy có sự
tương quan giữa thành phần CLDV với thành phần hài lòng và những mối liên hệ này
là cùng chiều. Các giá trị sig. đều nhỏ (=0.000), do vậy chúng đều có ý nghĩa về mặt
thống kê. Đồng thời cũng có tương quan giữa các thành phần CLDV với nhau nên mối
quan hệ giữa các thành phần này cần phải xem xét kỹ trong phần phân tích hồi qui
tuyến tính bội dưới đây nhằm tránh hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các thành phần nghiên cứu
TC
DB
HH
DC
DU
HL
Tương quan Pearson
.595**
.538**
.481**
.477**
.658**
1
TC
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Tương quan Pearson
.595**
.522**
.425**
.398**
.563**
1
DB
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Tương quan Pearson
.538**
.522**
.388**
.333**
.485**
1
HH
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Tương quan Pearson
.481**
.425**
.388**
.318**
.620**
1
DC
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Tương quan Pearson
.477**
.398**
.333**
.318**
1
.527**
DU
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Tương quan Pearson
.658**
.563**
.485**
.620**
.527**
1
HL
Hệ số Sig (2-tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
** Mức ý nghĩa 1% , N = 228
4.6 Phân tích hồi qui tuyến tính bội
4.6.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nếu kết luận được là các biến độc lập và biến phụ thuộc có tương quan tuyến
tính với nhau qua hệ số tương quan Pearson, đồng thời giả định rằng chúng ta đã cân
nhắc kỹ bản chất của mối liên hệ tiềm ẩn giữa các biến và xem như đã xác định đúng
56
hướng của một mối quan hệ nhân quả giữa chúng, thì chúng ta có thể mô hình hóa mối
quan hệ nhân quả của chúng bằng mô hình hồi qui tuyến tính bội, trong đó một biến
được gọi là biến phụ thuộc và biến còn lại gọi là các biến độc lập (Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
HL = β0 + β1*TC + β2*DB + β3*DU + β4*HH + β5*DC
Trong đó:
HL : Biến phụ thuộc (Y): Thành phần hài lòng của doanh nghiệp XNK
Các biến độc lập (Xi): thành phần tin cậy (TC), thành phần đảm bảo
(DB), thành phần đáp ứng (DU), thành phần hữu hình (HH), thành phần
đồng cảm (DC).
βk: Hệ số hồi qui riêng phần. (k = 0…5)
4.6.2 Hồi qui tuyến tính bội.
Để kiểm định sự phù hợp giữa năm thành phần CLDV và thành phần hài lòng
của doanh nghiệp XNK, hàm hồi qui tuyến tính bội với phương pháp đưa vào một lượt
(Enter) được sử dụng. Nghĩa là phần mềm SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào một lần
và đưa ra các thông số thống kê liên quan đến các biến. Hệ số hồi qui riêng phần đã
chuẩn hóa của thành phần nào càng lớn thì mức độ ảnh hưởng của thành phần đó đến
sự hài lòng của doanh nghiệp XNK sử dụng dịch vụ khai thuê HQ càng cao, nếu cùng
dấu thì mức độ ảnh hưởng thuận chiều và ngược lại. Năm thành phần CLDV là biến
độc lập (Independents) và thành phần hài lòng của doanh nghiệp XNK là biến phụ
thuộc (Dependent) sẽ được đưa vào chạy hồi qui cùng một lúc.
Kết quả phân tích tại bảng số 11, phụ lục 7 cho thấy các giá trị Sig. tương ứng
Phân tích hồi qui tuyến tính bội lần thứ nhất nhƣ sau:
với các biến TC, DB, DC, DU lần lựợt là 0.000, 0.014, 0.000 và 0.000 đều nhỏ hơn
0.05. Do vậy, có thể khẳng định các biến này có ý nghĩa trong mô hình. Biến HH sẽ bị
57
loại ra khỏi mô hình do có giá trị Sig.= 0.244 > 0.05. Hồi qui tuyến tính được thực
hiện lần thứ hai với việc loại biến HH ra.
Phân tích hồi qui tuyến tính bội lần thứ hai nhƣ sau:
Với kết quả phân tích hồi qui lần thứ 2 tại bảng 4.8, các giá trị Sig. tương ứng
với các biến TC, DB, DC, DU lần lựợt là 0.000, 0.004, 0.000 và 0.000 đều nhỏ hơn
0.05. Vì vậy, có thể khẳng định lần nữa các biến này có ý nghĩa trong mô hình.
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi qui bội lần thứ hai
Coefficientsa
Hệ số hồi qui chƣa chuẩn hóa
Hệ số hồi qui đã chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
Model
T
Sig.
B
Std. Error
Tolerance
VIF
Beta
1
Hằng số
1.106
.157
7.030
.000
TC
.239
.046
.299
5.216
.000
.534
1.874
DB
.104
.036
.155
2.877
.004
.608
1.645
DC
.229
.033
.342
6.997
.000
.733
1.364
DU
.151
.034
.214
4.422
.000
.747
1.339
4.6.3 Kiểm tra các giả định hồi qui
Phân tích hồi qui không chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát được mà còn phải
suy rộng cho mối liên hệ giữa các biến trong tổng thể từ các kết quả quan sát được
trong mẫu đó. Kết quả của mẫu suy rộng ra cho giá trị của tổng thể phải đáp ứng các
giả định cần thiết dưới đây:
Giả định liên hệ tuyến tính: giả định này sẽ được kiểm tra bằng biểu đồ phân
tán scatter cho phần dư chuẩn hóa (Standardized residual) và giá trị dự doán chuẩn hóa
(Standardized predicted value). Kết quả (hình số 1, phụ lục 8) cho thấy phần dư phân
tán ngẫu nhiên qua đường thẳng qua điểm 0, không tạo thành một hình dạng nào cụ thể
58
nào. Như vậy, giả định liên hệ tuyến tính được đáp ứng.
Giả định phƣơng sai của sai số không đổi: kết quả kiểm định tương quan
hạng Spearman (bảng số 12, phụ lục 7) cho thấy giá trị sig. của các thành phần tin cậy,
đảm bảo, đồng cảm, đáp ứng với giá trị tuyệt đối của phần dư lần lượt là: 0.199, 0.178,
0.846, 0.358. Điều này cho thấy chúng ta không thể bác bỏ giả thiết Ho, nghĩa là
phương sai của sai số không đổi. Như vậy, giả định phương sai của sai số không đổi
không bị vi phạm.
Giả định phần dƣ có phân phối chuẩn: kiểm tra biểu đồ phân tán của phần dư
(hình số 2, phụ lục 8) cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình mean gần
bằng 0 và độ lệch chuẩn Std. gần bằng 1). Như vậy, giả định phần dư có phân phối
chuẩn không bị vi phạm.
Giả định không có tƣơng quan giữa các phần dƣ: đại lượng thống kê Durbin-
Watson (d) được dùng để kiểm định tương quan chuỗi bậc nhất. Kết quả nhận được từ
bảng 4.9 cho thấy đại lượng thống kê Durbin-Watson có giá trị là 1.986 (gần bằng 2),
nên chấp nhận giả thuyết không có sự tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình. Như
vậy, mô hình hồi qui bội đáp ứng được tất cả các giả định.
4.6.4 Kiểm định độ phù hợp mô hình và hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Hệ số R² điều chỉnh là thước đo sự phù hợp được sử dụng cho tình huống hồi
quy tuyến tính bội vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của hệ số R². Kết quả
phân tích hồi qui bội (bảng 4.9) cho thấy R² điều chỉnh (Adjusted R Square) bằng
0.602, nghĩa là mức độ phù hợp của mô hình là 60.20%. Có thể nói các thành phần
biến được đưa vào mô hình đạt kết quả giải thích khá tốt.
59
Bảng 4.9: Model Summaryb (hồi qui bội lần thứ 2)
Model
R
R²
R² điều chỉnh
Durbin-Watson
Std. Error of the Estimate
1
.780a
.609
.22157
.602
1.986
Kết quả nhận được từ bảng ANOVAb (bảng 4.10) cho thấy trị thống kê F là
86.792 với giá trị Sig. rất nhỏ (= 0.000 < 0.05) cho thấy sẽ an toàn bác bỏ giả thiết Ho.
Như vậy, có thể kết luận rằng mô hình hồi qui bội thỏa mãn các điều kiện đánh giá và
kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.
Bảng 4.10: ANOVAb (hồi qui bội lần thứ 2)
ANOVAb
Model
Sum of Squares
Df
Mean Square
F
Sig.
.000a
1
Regression
17.044
4
4.261
86.792
Residual
10.948
223
.049
Total
27.992
227
Hiện tƣợng đa cộng tuyến
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, hệ số phóng đại phương sai VIF được sử
dụng và khi VIF < 10 nghĩa là các biến độc lập không có tương quan tuyến tính với nhau. Kết quả nhận được từ bảng Coefficientsa (bảng 4.8) với hệ số phóng đại phương
sai VIF có giá trị từ 1.339 đến 1.874 đạt yêu cầu (VIF < 10). Có thể kết luận mô hình
hồi qui tuyến tính bội không có hiện tượng đa cộng tuyến. Như vậy, mối quan hệ giữa
các biến độc lập không ảnh hưởng đến việc giải thích mô hình hồi qui tuyến tính bội.
4.6.5 Phƣơng trình hồi qui tuyến tính bội
Với tập dữ liệu thu được trong phạm vi nghiên cứu của đề tài và dựa vào bảng
4.8 thì phương trình hồi qui bội thể hiện những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
60
doanh nghiệp XNK có dạng:
HL = 1.106 + 0.239*TC + 0.104*DB + 0.229*DC + 0.151*DU
Trong đó:
HL: Thành phần hài lòng của doanh nghiệp XNK.
TC: Thành phần tin cậy.
DB: Thành phần đảm bảo.
DC: Thành phần đồng cảm
DU: Thành phần đáp ứng.
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy các biến trong thang đo CLDV khai thuê HQ
có hệ số β đều dương nên tất cả các yếu tố trong mô hình hồi qui ảnh hưởng cùng chiều
đến sự hài lòng của doanh nghiệp XNK.
4.6.6 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Đồng cảm
+ (0.342)
Tin cậy
+ (0.299)
Sự hài lòng của doanh nghiệp XNK
+ (0.214)
Đáp ứng
+ (0.155)
Đảm bảo Phƣơng trình theo hệ số β chuẩn hóa nhƣ sau:
HL = 0.342*DC + 0.299*TC + 0.214*DU + 0.155*DB (4.1)
61
4.6.7 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết
Bốn thành phần tin cậy, đảm bảo, đồng cảm, đáp ứng với mức ý nghĩa quan sát
Sig. < 0.05 (bảng 4.8) đều có ý nghĩa thống kê. Như vậy, các giả thuyết H1, H2, H3,
H5 trong mô hình nghiên cứu đã đề cập trong chương 2 (hình 2.5) được chấp nhận. Nói
chính xác, các giả thuyết H1, H2, H3, H5 có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh
nghiệp XNK. Do thành phần phương tiện hữu hình có giá trị Sig = 0.244 (>0.05) (bảng
số 11, phụ lục 7) nên bị loại ra khỏi mô hình, giả thuyết H4 (bảng 4.11) không được
chấp nhận. Có thể kết luận với tập dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này chưa đủ cở sở để
khẳng định mối quan hệ giữa thành phần phương tiện hữu hình với sự hài lòng của
doanh nghiệp.
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết.
Tên giả thuyết
Sig
VIF Kết quả
Giả Thuyết
0.000 1.874 H1 Thành phần tin cậy có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Chấp nhận
0.004 1.645 H2 Thành phần đảm bảo có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Chấp nhận
0.000 1.339 H3 Thành phần đáp ứng có quan hệ cùng chiều với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Chấp nhận
0.244 1.573 Bác bỏ H4 Thành phần hữu hình có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK.
0.000 1.364 H5 Thành phần đồng cảm có quan hệ dương với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Chấp nhận
62
4.7 Phân tích ảnh hƣởng của các biến định tính trong đánh giá CLDV và sự hài
lòng của doanh nghiệp XNK.
Kiểm định trung bình Independent-samples t-test cho phép ta so sánh hai trị
trung bình của hai mẫu độc lập rút ra từ hai tổng thể này trong tổng thể.chung. Trong
kiểm định này, nếu trị Sig. của kiểm định F (kiểm định Levene) >= 0.05 thì ta lấy trị
Sig. trong kiểm t (t-test) ở dòng phương sai đồng nhất; ngược lại ta lấy trị Sig. trong
kiểm t ở dòng phương sai không đồng nhất.
Muốn so sánh trị trung bình của nhiều hơn 2 tổng thể độc lập trong tổng thể
chung thì phương pháp phân tích phương sai Anova hoặc Kruskal - Wallis cho phép
thực hiện điều đó. Kiểm định giả thuyết Ho cho rằng phương sai của các nhóm so sánh
là bằng nhau, nếu trị Sig >= 0.05 (phương sai của các nhóm so sánh là bằng nhau), sử
dụng kết quả phận tích Oneway Anova; ngược lại Sig < 0.05 sử dụng kết quả phận tích
Kruskal - Wallis (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
4.7.1 Phân tích sự khác biệt về địa bàn khai báo của doanh nghiệp trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng.
Kết quả phân tích (bảng số 1, phụ lục 9) cho thấy, không có sự khác biệt trong
đánh giá CLDV của các thành phần: đồng cảm, tin cậy, đáp ứng do giá trị Sig. của 03
thành phần này đều lớn hơn 0.05 và có sự khác biệt trong đánh giá thành phần đảm bảo
(trị Sig. = 0.000 <0.05).
Bảng 4.12: Trung bình thang đo CLDV về địa bàn khai báo
Địa bàn khai báo Của doanh nghiệp
DC Đồng cảm
TC Tin cậy
DU Đáp ứng
DB Đảm bảo
Bình Dương
3.9684
4.1038
4.0464
4.1487
Đồng Nai
TP. HCM
3.8264 3.9123
3.9667 4.0649
3.8889 3.9307
3.8611 4.1818
63
Kết quả phân tích Oneway Anova (bảng số 2, phụ lục 9) cho thấy, có sự khác
biệt trong đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp XNK giữa các địa bàn do trị Sig.
( = 0.001) của thành phần này nhỏ hơn 0.05 .
Bảng 4.13: Trung bình thang đo hài lòng về địa bàn khai báo
Địa bàn khai báo của doanh nghiệp
Phân bố mẫu Mức độ hài lòng
Bình Dương Đồng Nai TP.HCM
79 72 77
4.0844 3.8750 4.0130
Kết luận, với tập hợp dữ liệu thu thập được cho thấy mức độ hài lòng của khách
hàng ở khu vực Bình Dương và TP.HCM cao hơn khu vực Đồng Nai. Điều này có thể
xuất phát từ sự khác biệt trong đánh giá thành phần đảm bảo.
4.7.2 Phân tích sự khác biệt về hình thức của công ty khai thuê HQ trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng.
Kết quả kiểm định t - test (bảng số 3, phụ lục 9) cho thấy, với mức ý nghĩa là
0.05, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá 3 thành phần CLDV là tin cậy,
đáp ứng, đảm bảo vì trị Sig. đều nhỏ hơn 0.05 và không có sự khác biệt về đánh giá
thành phần đồng cảm ( Sig. = 0.867 > 0.05).
Bảng 4.14: Trung bình thang đo về hình thức của công ty khai thuê HQ
Hình thức công ty khai thuê
Đại lý HQ
DC Đồng cảm 3.9132
TC Tin cậy 4.1389
DU Đáp ứng 4.0463
DB Đảm bảo 4.1042
Công ty ủy quyền
3.9006
4.0051
3.9167
4.0529
Kết quả kiểm định t-test (bảng số 4, phụ lục 9) cho thấy, với mức ý nghĩa 0.05,
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự hài lòng vì giá trị Sig. lớn hơn 0.05
(Sig. = 0.660). Kết luận, với tập hợp dữ liệu thu thập được, sự khác biệt trong 3 thành
64
phần CLDV là tin cậy, đáp ứng, đảm bảo không ảnh hưởng trong đánh giá mức độ hài
lòng của khách hàng về hình thức của công ty khai thuê HQ.
4.7.3 Phân tích sự khác biệt về loại hình XNK trong đánh giá CLDV và sự hài
lòng.
Kết quả phân tích Oneway Anova (bảng số 5, phụ lục 9) cho thấy, không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá 4 thành phần CLDV là đồng cảm, tin cậy,
đáp ứng, đảm bảo về loại hình XNK của doanh nghiệp do giá trị Sig. của 4 thành phần
này đều > 0.05. Kết quả phân tích Oneway Anova (bảng số 6, phụ lục 9) cho thấy
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự hài lòng giữa các loại hình XNK của
doanh nghiệp do trị Sig. lớn hơn 0.05. (Sig. = 0.563).
Kết luận, với tập hợp dữ liệu thu thập được, không có sự khác biệt trong đánh
giá thành phần CLDV và mức độ hài lòng của khách hàng về loại hình XNK.
4.7.4 Phân tích sự khác biệt về hình thức sở hữu của doanh nghiệp trong đánh
giá CLDV và sự hài lòng.
Kết quả kiểm định thể t-test (bảng số 7, phụ lục 9) cho thấy, với mức ý nghĩa là
0.05 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đánh giá 3 thành phần CLDV là
đồng cảm, tin cậy, đáp ứng vì trị Sig. đều lớn hơn 0.05 và có sự khác biệt về đánh giá
thành phần đảm bảo ( Sig. = 0.021 < 0.05).
Bảng 4.15: Trung bình thang đo CLDV về hình thức sở hữu
Hình thức Công ty khai thuê Đại lý HQ Công ty ủy quyền
DC Đồng cảm 3.9132 3.9006
TC Tin cậy 4.1389 4.0051
DU Đáp ứng 4.0463 3.9167
DB Đảm bảo 4.1042 4.0529
Kết quả kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể t-test (bảng số 8,
phụ lục 9) cho thấy, với mức ý nghĩa là 0.05 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống
65
kê về sự hài lòng của doanh nghiệp ( Sig. = 0.723 > 0.05). Kết luận, với tập hợp dữ
liệu thu thập được, sự khác biệt trong đánh giá thành phần đảm bảo lại không ảnh
hưởng trong đánh giá mức độ hài lòng về hình thức sở hữu của doanh nghiệp.
Tóm tắt kết quả kiểm định trung bình tổng thể cho thấy : có sự khác biệt trong
đánh giá CLDV của thành phần đảm bảo về địa bàn khai báo HQ và hình thức sở hữu
của doanh nghiệp; có sự khác biệt trong đánh giá 3 thành phần CLDV là tin cậy, đáp
ứng, đảm bảo về loại hình XNK và có sự khác biệt trong sự hài lòng của doanh nghiệp
về địa bàn khai báo HQ.
Tóm tắt chƣơng 4
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu: kết quả kiểm định các thang đo, kiểm định
mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi qui cho thấy có 4 thành phần
CLDV ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp XNK lần lượt theo thứ tự ảnh hưởng
là: đồng cảm, tin cậy, đáp ứng, đảm bảo. Chương tiếp theo sẽ trình bày kết luận, kiến
nghị cho các công ty khai thuê HQ, những hạn chế của nghiên cứu và các hướng
nghiên cứu tiếp theo.
66
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu. Mục đích của chương 5 là tóm tắt
các kết quả nghiên cứu và đưa ra kiến nghị đối với nhà quản trị của công ty khai thuê
HQ dựa trên kết quả nghiên cứu. Chương 5 gồm ba phần chính: thứ nhất là tóm tắt kết
quả chủ yếu của nghiên cứu, thứ hai là một số kiến nghị giúp nhà quản trị của các
công ty khai thuê HQ nắm bắt và là cơ sở để họ đưa ra các giải pháp nâng cao CLDV
của mình và cuối cùng là hạn chế của nghiên cứu.
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu.
Mục đích chính của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố tạo nên những thành
phần CLDV khai thuê HQ và tác động của các thành phần này đến sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK có sử dụng dịch vụ đó.
Thang đo CLDV khai thuê HQ và thang đo hài lòng của doanh nghiệp XNK tại
Việt Nam được xây dựng dựa trên lý thuyết về dịch vụ, CLDV, thang đo SERVPERF
của Cronin & Taylor (1992), thang đo sự hài lòng của Lassar và cộng sự (2000) và
nghiên cứu định tính: bằng kỹ thuật thảo luận sơ bộ với các chuyên gia, thảo luận tay
đôi và khảo sát thử. Kết qủa nghiên cứu định tính thang đo CLDV khai thuê HQ bao
gồm 5 thành phần: tin cậy, đảm bảo, đáp ứng, hữu hình và đồng cảm với 29 biến quan
sát và thang đo thành phần hài lòng bao gồm 3 biến quan sát (trình bày ở chương 3)
Kiểm định thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá (EFA) vẫn giữ nguyên 5 thành phần CLDV, nhưng số biến quan sát giảm từ
29 chỉ còn lại 19 và thành phần hài lòng gồm 3 biến quan sát không thay đổi. Kết quả
phân tích hồi qui tuyến tính bội theo phương pháp Enter cho thấy chỉ có 4 thành phần
CLDV ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Trong đó,
thành phần quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của doanh nghiệp
67
XNK là thành phần đồng cảm bao gồm 4 các biến quan sát (hệ số hồi qui chuẩn hóa
là: 0.342), quan trọng thứ hai là thành phần tin cậy gồm 5 các biến quan sát (hệ số hồi
qui chuẩn hóa là: 0.299), quan trọng thứ ba là thành phần đáp ứng gồm 3 các biến
quan sát (hệ số hồi qui chuẩn hóa là: 0.214) và cuối cùng là thành phần đảm bảo gồm
4 các biến quan sát (hệ số hồi qui chuẩn hóa là 0.155). Vì vậy, có thể kết luận rằng khi
tăng giá trị của bất kỳ thành phần nào trong bốn thành phần này đều làm tăng mức độ
hài lòng của doanh nghiệp XNK. Với tập dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này chưa đủ
cở sở để khẳng định mối quan hệ giữa thành phần phương tiện hữu hình với sự hài
lòng của doanh nghiệp XNK (trình bày ở chương 4)
So sánh với các kết quả của những nghiên cứu khác cho thấy các thành phần
CLDV ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong từng lĩnh vực dịch vụ, từng
thị trường khác nhau thì sẽ khác nhau. Cụ thể trong lĩnh vực dịch vụ giáo dục
(Nguyễn Thành Long, 2006) kết luận chỉ có 4 thành phần CLDV ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng (sinh viên) là: giảng viên, cơ sở vật chất, tin cậy, cảm thông.
Qin và Prybutok (2008) nghiên cứu mối quan hệ giữa CLDV cung ứng thức ăn nhanh
tại các nhà hàng và sự hài lòng của khách hàng thì có 5 thành phần CLDV ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng là: hữu hình, hành vi của nhân viên, độ tin cậy, đáp
ứng và sự đồng cảm. Cả 3 nghiên cứu này đều sử dụng thang đo SERVPERF làm cơ
sở, nhưng kết quả thì lại khác nhau, khách hàng cảm nhận khác nhau về các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ. Có thể thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng trong lĩnh vực này, quốc gia này nhưng lại không ảnh hưởng trong lĩnh
vực kia, quốc gia kia. Do đó, chúng ta có thể thấy các thành phần của CLDV chưa ổn
định, tùy thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu và thị trường nghiên cứu.
Về mặt phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu này kiểm nghiệm lại thang đo
SERVPERF trong dịch vụ khai thuê HQ và góp phần vào hệ thống thang đo CLDV và
68
sự hài lòng bằng cách bổ sung một hệ thống thang đo CLDV đối với sự hài lòng của
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
Kết quả này có ý nghĩa thiết thực cho các công ty khai thuê HQ. Từ đó, các nhà
quản trị của các công ty khai thuê HQ biết công ty mình quan tâm và tác động đến các
thành phần này như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Đây chính là những căn cứ
để đưa ra một số kiến nghị để các công ty khai thuê HQ có những giải pháp thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh cho
công ty của họ.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt trong đánh giá CLDV của
thành phần đảm bảo và sự hài lòng của doanh nghiệp về địa bàn khai báo HQ và hình
thức sở hữu của doanh nghiệp; có sự khác biệt trong đánh giá 3 thành phần CLDV là
tin cậy, đáp ứng, đảm bảo về loại hình XNK và có sự khác biệt trong sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK về địa bàn khai báo HQ. Do đó, đây chính là cơ sở để các công ty
khai thuê HQ xem xét trong việc lựa chọn những giải pháp nhằm nâng cao dịch vụ,
không chủ quan trong việc suy diễn sự khác biệt về cảm nhận của khách hàng một
cách chung chung và có những giải pháp tối ưu nhất. Đồng thời cũng giúp cho các nhà
quản lý công ty khai thuê HQ có cái nhìn rõ hơn về chân dung các doanh nghiệp hiện
đang sử dụng dịch vụ khai thuê HQ.
5.2 Một số kiến nghị
5.2.1 Cơ sở đề xuất kiến nghị
Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu mà các công ty
cung ứng dịch vụ hiện nay đang đeo đuổi. Cùng với sự thay đổi ngày càng mạnh mẽ
trong môi trường kinh doanh, việc tìm hiểu về nhu cầu khách hàng, các nhân tố tác
động đến sự hài lòng của khách hàng càng trở nên cần thiết.
69
Trong lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt là một loại hình dịch vụ thuần túy như dịch vụ
khai thuê HQ thì vai trò của việc làm hài lòng và đáp ứng nhu cầu khách hàng càng có
ý nghĩa quan trọng xuất phát từ tính chất tương tác giữa doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
và công ty khai thuê HQ. Cụ thể hơn, nếu công ty khai thuê HQ đem đến cho doanh
nghiệp XNK sự hài lòng cao thì họ sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ, ủng hộ dịch vụ và giới
thiệu dịch vụ đó cho các doanh nghiệp khác và trở thành khách hàng trung thành của
công ty. Từ đó, góp phần gia tăng doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của công ty
khai thuê HQ trên thị trường.
Dựa vào kết quả nghiên cứu đã được phân tích ở chương 4 và tình hình thực tế
thị trường dịch vụ khai thuê HQ hiện nay cho thấy có 4 thành phần CLDV tác động
đến sự hài lòng của doanh nghiệp XNK. Việc nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp
đối với dịch vụ khai thuê HQ cần thực hiện theo thứ tự ưu tiên theo mức độ tác động
từ cao đến thấp của các thành phần CLDV trong mô hình kết quả nghiên cứu dựa vào
hệ số β chuẩn hóa như sau: thành phần đồng cảm, thành phần tin cậy, thành phần đáp
ứng, thành phần đảm bảo.
5.2.2 Kiến nghị về thành phần đồng cảm
Thành phần đồng cảm có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của doanh nghiệp
XNK với hệ số β chuẩn hóa là 0.342. Điều này giải thích rằng sự lắng nghe, chia sẻ và
hồi đáp với thái độ nhã nhặn của nhân viên giao nhận có liên quan trực tiếp đến việc
cung ứng dịch vụ khai thuê HQ là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của
doanh nghiệp XNK. Do bản chất của dịch vụ, sự tương tác giữa nhân viên làm thủ tục
HQ với khách hàng rất quan trọng. Nhân viên giao nhận là người trực tiếp giao dịch
xuyên suốt với doanh nghiệp XNK, bắt đầu từ lúc nhận chứng từ, làm thủ tục HQ cho
đến lúc bàn giao chứng từ sau thông quan, từ lô hàng này đến lô hàng khác. Do đó, có
một số kiến nghị với công ty khai thuê HQ như sau:
70
- Ở các công ty khai thuê HQ, nơi cung cấp dịch vụ thuần túy thì nhân viên giao
nhận, người trực tiếp làm thủ tục HQ là tài sản lớn nhất, là bộ mặt của cả công ty
nên cấp quản lý công ty cần chú trọng việc này ngay từ khâu tuyển dụng, đào
tạo, sử dụng, đánh giá, sàng lọc và khen thưởng.
- Nhận thức nghề nghiệp, tâm trạng và sự khéo léo trong giao tiếp của nhân viên
giao nhận sẽ thể hiện thái độ phục vụ của họ khi giao tiếp với khách hàng. Điều
này làm cho khách hàng cảm nhận được nhiệt huyết, sự niềm nở của nhân viên
giao nhận và nó đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
- Huấn luyện kỹ năng quản lý thời gian cũng rất cần thiết đối với nhân viên giao
nhận. Việc đào tạo kỹ năng phải được thực hiện thường xuyên, chứ không phải
chỉ thực hiện một lần duy nhất. Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo lâu dài và
phải tìm hiểu xem nhân viên còn yếu ở những điểm nào để có cách thích hợp.
- Ngoài ra, đại diện công ty cũng nên thường xuyên thăm hỏi khách hàng. Đây là
một việc mà các cấp lãnh đạo cấp cao nên thực hiện vì như thế thể hiện sự quan
tâm của công ty đến khách hàng của mình. Điều này có thể giúp cho công ty khai
thuê có cái nhìn sâu sắc và hiểu rõ khách hàng của mình hơn.
5.2.3 Kiến nghị về thành phần tin cậy
Thành phần tin cậy có ảnh hưởng mạnh thứ hai đến sự hài lòng của doanh nghiệp
XNK với hệ số β chuẩn hóa là 0.299. Thành phần tin cậy thể hiện uy tín của công ty khai
thuê HQ. Điều này giải thích rằng việc nhân viên của công ty khai thuê HQ làm chính xác
ngay từ lúc lập tờ khai HQ, nhân viên phải nắm vững quy trình thông quan sau khi tạo lập
tờ khai và giữ đúng lời hứa với khách hàng, nhân viên giao nhận không để xảy ra sai sót
cũng như cách thức giải quyết những sai sót đó như thế nào nhằm tạo được sự tin tưởng
cho khách hàng và từ đó khách hàng cảm thấy yên tâm trong việc giao toàn bộ lô hàng của
71
mình cho công ty khai thuê HQ. Do đó công ty cần tập trung đẩy mạnh thực hiện những
yếu tố này bằng một số kiến nghị sau:
- Trang bị kiến thức cho nhân viên: thường xuyên tổ chức các chương trình giao
lưu huấn luyện giữa các nhân viên giao nhận, giúp các nhân viên giao nhận hiểu
được tính chất công việc lẫn nhau mà có sự phối hợp nhịp nhàng, nâng cao hiệu
quả công việc.
- Những chính sách công ty đã ban hành, cần thực hiện nghiêm túc và có sự công
bằng nhằm đảm bảo sự tin cậy cho khách hàng. Các khách hàng sẽ rất khó chịu
khi một công ty hứa mà không thực hiện. Thực tế là các khách hàng không hài
lòng thì họ nhớ rất lâu và sẽ không tiếp tục sử dụng dịch vụ nếu có cơ hội tốt
hơn. Tương tự như vậy, công ty khai thuê cần phải biết về những điểm nào mà
chính họ đang tạo ra sự hài lòng cho khách hàng để có thể thưởng cho nhân viên
phụ trách nhằm đảm bảo rằng họ vẫn tiếp tục thực hiện chúng.
- Để luôn thực hiện những gì mà công ty đã cam kết thì công ty chỉ chấp nhận
cam kết khi biết chắc mình có thể hoàn thành về thời hạn, về yêu cầu công việc.
Ngoài ra, việc giải quyết tốt những sự cố trong qúa trình thông quan cũng đem
lại sự hài lòng cho khách hàng.
- Công ty cần nhắc nhở đối với nhân viên giao nhận, người trực tiếp thực hiện
dịch vụ, luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu hợp lý của khách hàng. Ngoài ra cũng
phải đào tạo cho nhân viên biết cách từ chối những yêu cầu không hợp lý từ
khách hàng mà vẫn không làm phiền lòng họ.
5.2.4 Kiến nghị về thành phần đáp ứng
Thành phần đáp ứng có ảnh hưởng quan trọng thứ ba đến sự hài lòng của doanh
nghiệp XNK với hệ số β chuẩn hóa là 0.214. Điều này giải thích rằng sự vui vẻ làm
72
việc ngoài giờ, sắp xếp để hỗ trợ dù rất bận và cảnh báo trước bất lợi trong quá trình
thông quan của nhân viên công ty khai thuê HQ tác động đến sự hài lòng của doanh
nghiệp XNK. Vì vậy, công ty khai thuê cần chú ý các điểm sau:
- Trong thực tế, đặc trưng của dịch vụ khai thuê HQ là gần như không có giới hạn
về giờ giấc. Công ty lên tờ khai HQ điện tử đều có thể thực hiện 24/24 giờ, 7
ngày/tuần. Nhân viên giao nhận phải theo suốt những thủ tục HQ cho một lô hàng
dù nó về bất cứ cảng hay sân bay nào để được thông quan và giao hàng cho khách
hàng. Họ không thể dừng kiểm hóa hay ngưng lấy hàng về dù đã hết giờ làm việc
vì còn phụ thuộc vào nhiều cơ quan liên quan, đặc biệt là HQ. Do đó, sự vui vẻ
làm việc ngoài giờ là điều mà khách hàng mong đợi.
- Những gợi ý, báo trước những khó khăn hay bất lợi trong quá trình làm thủ tục
HQ chỉ có thể có được khi nhân viên của công ty HQ có nhiều kinh nghiệm và
kiến thức chuyên sâu trong ngành. Một đề xuất hợp lý được đưa ra với tinh thần
thiện chí và khéo léo chính là những gì khách hàng mong đợi.
- Thời gian phục vụ tác động đến mức độ đáp ứng trong quá trình cung ứng dịch
vụ. Công ty cần thiết phải duy trì thật tốt và ngày càng chuyên nghiệp hơn để luôn
tạo niềm tin và tăng mức độ hài lòng cho khách hàng. Nói chính xác, công ty khai
thuê HQ cần có cam kết về thời gian giao nhận hàng cho những lô hàng cụ thể để
khách hàng tin tưởng mức độ đáp ứng của công ty mình.
5.2.5 Kiến nghị về thành phần đảm bảo
Thành phần đảm bảo ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp XNK với β =
0.155. Điều này có thể hiểu rằng sự trung thực và cẩn thận của nhân viên, trả chứng từ
sau thông quan, tư vấn tốt về chính sách và mã số thuế XNK là rất quan trọng. Rõ ràng,
đạo đức, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của nhân viên là khía cạnh đem lại sự hài
lòng cho khách hàng. Vì vậy, để làm hài lòng khách hàng hơn nữa đặc biệt là khách
73
hàng tại khu vực Đồng Nai, công ty khai thuê cần quan tâm đến yếu tố trên thông qua
một số biện pháp sau:
- Nhân viên giao nhận, vừa đại diện cho công ty khai thuê vừa đại diện cho khách
hàng (chủ hàng) nên cần hết sức trung thực. Rất nhiều trường hợp doanh nghiệp
XNK phàn nàn về công ty khai thuê qua phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh
hưởng xấu không chỉ của công ty khai thuê HQ đó mà đến tất cả các công ty trong
lĩnh vực dịch vụ này. Do đó, lãnh đạo công ty khai thuê cần phải giải thích cho
nhân viên giao nhận rõ sự không trung thực của họ không chỉ là việc mất một
khách hàng mà việc đó còn tác động tồn tại lâu dài đến công ty và việc công ty
phá sản là điều một sớm một chiều.
- Bộ chứng từ sau thông quan không chỉ quan trọng đối với chủ hàng trong việc
báo cáo với HQ mà còn phải báo cáo thuế, kiểm toán nữa. Sự thiếu sót chứng từ
trong bộ sau thông quan đương nhiên sẽ làm khách hàng không hài lòng.
- Việc tư vấn chính xác, hiệu quả về chính sách và mã số thuế XNK giúp cho chủ
hàng, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp lần đầu tiên xuất hay nhập lô hàng
của mình, có những quyết định thích hợp và tiết kiệm. Điều này không những tạo
niềm tin nơi khách hàng mà họ còn trở thành một khách hàng trung thành và là
cầu nối đưa những khách hàng khác đến cho công ty khai thuê HQ.
- Đảm bảo nhân viên giao nhận có đủ kiến thức để giải đáp những câu hỏi của
khách hàng về lĩnh vực mình đảm trách một cách hợp lý. Do đó, công ty khai thuê
cần tổ chức những buổi trao đổi nhằm học hỏi kiến thức và kinh nghiệm lẫn nhau
về tất cả các loại hình XNK như: gia công, sản xuất xuất khẩu, kinh doanh… vì
mỗi loại hình có những đặc thù khác nhau và từng mặt hàng mà công ty đang thực
hiện. Ngoài ra, công ty phải cập nhật thường xuyên những chính sách XNK liên
74
quan đến việc làm thủ tục HQ vì chúng liên tục thay đổi và phổ biến nó cho từng
thành viên liên quan trong công ty.
5.2.6 Kiến nghị khác
- Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của doanh nghiệp tại khu vực Đồng
Nai thấp hơn Bình Dương và TP.HCM. Vì thế, công ty khai thuê HQ tại Đồng nai
cần cải thiện hơn nữa dịch vụ của mình đặc biệt là tăng cường cho thành phần
đảm bảo.
- Mặc dù có đôi chút khác biệt trong đánh giá CLDV, nhưng không có sự khác biệt
trong đánh giá mức độ hài lòng về hình thức của công ty khai thuê HQ. Điều này
cho thấy rằng đại lý HQ chưa thật sự tạo được niềm tin và mức độ hài lòng cho
khách hàng hơn công ty ủy quyền. Điều này các đại lý HQ xem xét lại.
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Cũng như nhiều nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi những
hạn chế nhất định. Tuy vậy, những hạn chế của nghiên cứu này giúp mở ra những
hướng nghiên cứu tiếp theo cho những đề tài có liên quan. Các hạn chế và hướng
nghiên cứu tiếp theo tập trung vào các điểm sau đây:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi 3 khu vực là
Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM nên khả năng tổng quát hóa kết quả của nghiên
cứu chưa cao. Khả năng khái quát của mô hình sẽ cao hơn nếu nghiên cứu được thực
hiện thêm nhiều tỉnh, thành trên cả nước.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ xem xét đánh giá CLDV khai thuê HQ trong mối
quan hệ với sự hài lòng của doanh nghiệp XNK dựa trên cảm nhận chủ quan của họ mà
chưa xem xét chúng trong các mối quan hệ khác như: giá cả, năng lực hiện có của công
ty khai thuê HQ (công ty khai thuê là công ty Logistics với nhiều dịch vụ tích hợp),
75
hay họ có năng lực vận tải biển, hàng không, dịch vụ phụ trợ.
Thứ ba, nghiên cứu này chỉ nghiên cứu dịch vụ khai thuê HQ cho hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại với ba loại hình chính là gia công, sản xuất xuất khẩu và kinh
doanh mà không nghiên cứu các loại hình khác như: tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập, phi mậu dịch…
Thứ tư, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số
Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), còn mô hình lý
thuyết được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội. Để đo
lường thang đo và kiểm định mô hình chính xác hơn thì các nghiên cứu tiếp theo nên
sử dụng những phương pháp phân tích nhân tố chính xác CFA (Confirmatory Factor
Analysis) theo mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling).
Cuối cùng, nghiên cứu đã không kiểm định từng biến con khi đo lường sự khác
biệt trong đánh giá tầm quan của từng thành phần cấu thành CLDV và sự hài lòng.
Tóm tắt chƣơng 5
Chương 5 đã tóm tắt lại toàn bộ kết quả của quá trình nghiên cứu, những kiến
nghị đối với các công ty khai thuê và nêu ra những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo. Từ kết quả của nghiên cứu này năm kiến nghị được đưa ra nhằm
giúp các công ty khai thuê thấy được những thành phần nào tác động đến sự hài lòng
của doanh nghiệp XNK từ đó có những giải pháp thích hợp trong chính sách kinh
doanh của mình và nâng cao khả năng cạnh tranh và giữ được khách hàng. Năm kiến
nghị như sau: kiến nghị về thành phần đồng cảm, kiến nghị về thành phần tin cậy, kiến
nghị về thành phần đáp ứng, kiến nghị về thành phần đảm bảo và kiến nghị khác.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ tài chính, 2010. Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 hướng dẫn về
thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Hà Nội. [online] có sẵn tại:
tm> [Truy cập ngày 26.3.2012]. 2. Bộ tài chính, 2012. Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 quy định thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK thương mại, Hà Nội. [PDF] có sẵn tại: [Truy cập ngày 26.3.2013]. 3. Chính phủ, 2011. Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 về điều kiện đăng ký về đại lý làm thủ tục Hải quan, Hà Nội. [PDF] có sẵn tại: [Truy cập ngày 18.4.2012]. 4. Chính phủ, 2012. Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, Hà Nội. [online] có sẵn tại: ngày 26.3.2013]. 5. Đoàn Thị Hồng Vân, 2011. Giáo trình quản trị xuất nhập khẩu. Trường đại học kinh tế TP. HCM. 6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1, 2). HCM: NXB Hồng Đức. 7. Kotler, P. & Armstrong, G., 2004. Những nguyên lý tiếp thị (tập 2). HCM: NXB Thống Kê. 77 8. Lý Bách Chấn, 2011. Về thị trường Logistics. Tạp chí Vietnam Logistics Review, số 49. [Online] có sẵn tại: ngày 02.06 2012]. 9. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. HCM: NXB Đại học quốc gia TP.HCM. 10. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị trường. HCM: NXB Lao động. 11. Nguyễn Hùng, 2011. Logistics Việt Nam bước qua thời kỳ non trẻ. Tạp chí Vietnam Logistics Review, số 49, trang 9. [Online] có sẵn tại: /2011/49/#/10/zoomed > [Truy cập ngày 02.06 2012]. 12. Nguyễn Huy Phong và Phạm Ngọc Thúy, 2007. SERVQUAL hay SERVPERF – một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam. Tạp chí phát triển KH & CN, 10(8), trang 24-32. [PDF] có sẵn tại: /bitstream/123456789/2977/1/sedev0807-03.pdf > [Truy cập ngày 4 sep 2012]. 13. Nguyễn Thành Long, 2006. Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐHAG. [PDF] có sẵn tại: dung-thang-do-servperf-de-danh-gia-chat-luong-dao-tao-dai-hoc-tai-truong-dai- hoc-an-giang-de-tai-nghieng-cuu-tham-khao-152283.html> [Truy cập ngày 18.5.2012]. 14. Quốc Hội, 2005. Luật Hải quan số 42/2005/QH11 sửa đổi bổ sung một số điều của luật Hải quan thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001, Hà Nội. [Online] có sẵn tại: ngày 18.4.2012]. 15. Quốc Hội, 2005. Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. Hà Nội. [Online] có sẵn tại: aspx?ID =6991> [Truy cập ngày 18.4.2012]. 78 16. Song Linh, 2010. Tiếp sức để đại lý làm thủ tục Hải quan phát huy hiệu quả. [Online] có sẵn tại: =17977> [Truy cập ngày 04.06 2012]. 17. Tổng cục Hải quan, 2009. Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, Hà Nội. [PDF] có sẵn tại: TCHQ/1171_QD_TCHQ_15_06_2009.pdf> [Truy cập ngày 18.4.2012]. 18. Tổng cục Hải quan, 2012. Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012 về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, Hà Nội. [PDF] có sẵn tại: tinh> [Truy cập ngày 18.4.2013]. 19. Trần Xuân Thu Hƣơng, 2007. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ thư viện và sự thỏa mãn của sinh viên – so sánh hai mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL và Chất lượng kỹ thuật/ Chất lượng chức năng. Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Bách Khoa, Thành phố Hồ Chí Minh. 20. Từ điển tiếng Việt, 2004. Đà nẵng: NXB Đà Nẵng. 21. Từ điển wikipedia. [Online] có sẵn tại: [Truy cập ngày 03.06 2012] Tiếng Anh 1. Andaleeb, S. S., 1998. Determinants of customer satisfaction with hospitals: A managerial model. International Journal of Health Care Quality Assurance. Vol.11 , no. 6: 181 - 187. [PDF] Available: < http://search.proquest.com/pqcentral/docview /229627250/13BA180AF661269E674/1?accountid=63189>[Acessed 26 Aug 2012] 2. Anderson, E.W. and Fornell, C., 2000. Foundations of the American Customer Satisfaction Index. Total Quality Management, Vol. 11, No. 7, S869-S882. [PDF] 79 Available: < http://search.proquest.com/pqcentral/docview/219822126/139DD6623 39365470B7/1?accountid=63189> [Acessed on 26 Aug 2012] 3. Cronin, J. J. Jr. and Taylor, S. A., 1992. Measuring Service Quality: A Reexamination and Extension, Journal of Marketing, 56, 55-68. [PDF] Available: < http://search.proquest.com/docview/227766235/13F9D212753146B2C17/1?accoun tid=63189 >[Acessed on 24 Jun 2012] 4. Dagger, T.S. and Sweeney, J .C., 2007. Service Quality Attribute Weights How Do Novice and Longer-Term Customers Construct Service Quality Perceptions? Journal of Service Research, Vol 10, No. 1. [Online] Available: F625335B0DB/1?accountid=63189> [Acessed on 02 Sep 2012] 5. Davis, B.R. and Mentzer, J.T., 2006. Logistics service driven loyalty: An exploratory study. Journal of Business Logistics, 27(2): 53-73.[Online] Available:< http://search.proquest.com/pqcentral/docview/212601677/fulltextPDF/139DD7810 3C1B8BF702/1?accountid =63189>[Acessed on 27 Aug 2012] 6. Edvardsson, B. et al., 2000. The effects of satisfaction and loyalty on Products and growth: products versus services. Total Quality Management, Vol. 11, No. 7, S917- S927.[Online] Available: < http://search.proquest.com/pqcentral/docview/2198004 56/fulltextPDF/139DD5B8CC87A384575/1?accountid=63189>[Acessed on 02 Sep 2012] 7. Gronroos, C., 1990. Service management and marketing: Managing the moments of truth in service competition, Lexington Books. 8. Hair et al., 1998. Multivariate Data Analysis. New York: Prentical-Hall 9. Kotler, P. and Keller K. L., 2006. Marketing management. New Jersey: Pearson Prentice Hall. 10. Kotler, P., 2006. Marketing Insights from A to Z: 80 concepts every manager needs to know. New Jersey: John Wiley and son. 80 11. Landrum, H. et al., 2009. Measuring IS System Service Quality with SERVQUAL: Users’ Perceptions of Relative Importance of the Five SERVPERF Dimensions. The International Journal of an Emerging Trans discipline, Volume 12. [PDF] Available: 035Landrum232.pdf> [Acessed on 4 Sep 2012] 12. Lassar, W.M. et al., 2000. Service quality perspectives and satisfaction in private banking. International Journal of Bank Marketing 18/4: 181-199. [Online] Available: B4778890BF/2?accountid=63189> [Acessed on 02 Sep 2012] 13. Nunnally, J. and Burnstein, I.H., 1994. Pschychometric Theory. 3rd ed., New York: McGraw-Hill. 14. Oliver, R.L., 1997. Satisfaction – A Behavioural Perspective on the consumers, New York: McGraw-Hill. 15. Parasuraman, A. et al., 1985. A conceptual model of service quality and its implications ofr future research. Journal of Marketing, 49 (Fall): 41-50. [Online] Available: Publications/A Conceptual Model of Service Quality and Its Implications for Future Research.pdf > [Acessed on 18 Apr 2012] 16. Parasuraman, A. et al., 1988. SERVQUAL: a multiple – item scale for measuring consumer perceptions of service quality. Journal of Retailing, 64 (1): 12 – 40. [PDF] Available: /Selected Publications/SERVQUAL - A Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality.pdf> [Acessed on 20 Apr 2012] 17. Parasuraman, A. et al., 1991, Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale. Journal of Retailing.[Online] Available: /Marketing/FacultyStaff/zeithaml/Selected Publications/Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale.pdf > [Acessed on 06 Jun 2012] 81 18. Qin, H. and Prybutok, V. R., 2008. Determinants of customer perceived service quality in fast-food restaurants and their relationship to customer satisfaction and behavioral intentions. The Quality Management Journal. 15, no. 2:35-50.[PDF] Available: 032EE011E9/1?accountid=63189> [Acessed on 30 Dec 2012] 19. Raychaudhuri, P.S. and Farooqi, R., 2013. Conceptualization and Measurement of Service Quality Dimensions in Business Markets: A Case of Indian IT Industry. IUP Journal of Management Research. Vol 12 (1): 33 – 61. [PDF] 20 May 2013] 20. Spreng, R.A. and Mackoy, R.D., 1996. An empirical examination of a model of perceived service quality and satisfaction. Journal of Retailing. Vol 72(2): 201-14. [Online] Available: 6900147> [Acessed on 05 Sep 2012] 21. Svensson, G., 2002. A triadic network approach to service quality. Journal of Services Marketing. [PDF] Available: /docview/212665182/fulltextPDF/139D910C4FCAA28188/1?accountid=63189 >[Acessed on 07 Sep 2012] 22. Tabachnick, B. G. and Fidel, L. S., 1996. Using multivariate statistics. NY: Harpers Collins. 23. Teas, KR., 1993. Expectations, Performance Evaluation, and Consumers’ Perceptions of Quality. Journal of Marketing. 57(October), 18-34. [PDF] Available: 39DD7EBEFF38353E07/1?accountid=63189>[Acessed on 26 Aug 2012] 24. Wisniewski, M., 2001. Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with public sector services. Managing Service Quality. Vol.11, No.6: 380-388. [PDF] Available: 82 /139D90C64712F412CA7/2?accountid=63189> [Acessed on 25 Aug 2012] 25. Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J., 2000. Services Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm. Irwin: McGraw- Hill. 83 Họ và tên Công ty Chức
vụ 1 Dương Văn 10 Phó
Giám đốc 2 Bùi Quốc Giám đốc 14 3 Lê Hùng 16 Trợ lý
giám đốc 4 Trần Đức 7 Trưởng
phòng
Logistics 5 Huỳnh Tấn 12 Trưởng
phòng
XNK 6 Phạm Duy Giám đốc 8 7 Nguyễn Văn 6 Nhân viên
giao nhận 8 Nguyễn Hữu Giám đốc 13 9 Phạm Hoàng 6 Trưởng
phòng
Logistics 10 Nguyễn Anh 4 Nhân viên
giao nhận 84 Xin chào Anh/Chị! Tôi tên là: ………hiện tôi là học viên cao học của trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Tôi đang tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học nhằm đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan. Mong Anh/Chị dành chút ít
thời gian quý báu để trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi dưới đây. Xin anh/chị lưu ý
rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những gì các anh/chị cung cấp đều
rất có ích cho việc nghiên cứu của chúng tôi. PHẦN I: KHÁM PHÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG SỰ HÀI LÕNG VỀ DỊCH VỤ KHAI THUÊ HẢI QUAN CỦA ĐẠI LÝ HẢI QUAN 1. Theo Anh/Chị, chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan biểu hiện qua những yếu tố nào?Vì sao? yếu tố nào quan trọng? Vì sao các anh/chị cho rằng đây là yếu tố quan trọng? 2. Ngoài những yếu tố mà Anh/Chị nêu trên, yếu tố nào là quan trọng trong các yếu tố liệt kê bên dưới BẢNG LIỆT KÊ CÁC YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG 3. Xin anh/chị vui lòng cho biết : các phát biểu trong BẢNG LIỆT KÊ CÁC YẾU
TỐ CHẤT LƢỢNG có dễ hiểu không ? Nếu không thì vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Theo Anh/chị, những tiêu chí nào nên đổi qua các thành phần khác? PHẦN II: KHẲNG ĐỊNH LẠI CÁC YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG 85 4. Các Anh/Chị vui lòng sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng của các thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan? Vì sao các thành phần đó lại có tầm quan trọng theo thứ tự như vậy? Thành phần đáp ứng Thành phần độ tin cậy Thành phần Đảm bảo Thành phần đồng cảm Thành phần hữu hình 5. Trong mỗi thành phần có nhiều yếu tố. Xin Anh/Chị vui lòng sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng của mỗi yếu tố trong từng thành phần. Theo Anh/Chị có nên bỏ bớt yếu tố nào không? …………………………………………………………………………………………. PHẦN III: THÔNG TIN CHUNG Xin Anh/Chị vui lòng cho biết thông tin những thông tin sau : 1. Tên của Anh/ Chị: …………………………………………………………. 2. Tên công ty của Anh/Chị:………………………………………………….. 3. Số điện thoại của công ty Anh/Chị:………………………………………… 4. Chức vụ của Anh/Chị:……………………………………………………… 86 1 Nguyễn Ngọc Điệp 2 Phạm Lý Minh Ngọc 3 Dương Thị Thùy Ngân 4 Vũ Thị Thu Thảo 5 Nguyễn Thị Hồng Nguyên Trinh 6 Lý Thế Minh 7 Nguyễn thị Hải Yến 8 Đỗ Thị Cát Tiên 9 Nguyễn Thị Hiền Lô C, Số 1 Đường 10 KCN Vsip,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757986 10 Nguyễn Thị Hồng Nhung 87 Xin chào Anh/Chị! Tôi tên là: ………hiện tôi là học viên cao học của trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Tôi đang tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học nhằm đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan. Mong Anh/Chị dành chút ít
thời gian quý báu để trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi dưới đây. Xin anh/chị lưu ý
rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những gì các anh/chị cung cấp đều
rất có ích cho việc nghiên cứu của chúng tôi. PHẦN I: PHẦN GẠN LỌC
1.Công ty Anh/chị có hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu không? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục 2.Công ty Anh/chị có thuê bên ngoài làm thủ tục Hải quan ? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục 3. Anh/chị có làm việc trực tiếp với công ty khai thuê Hải quan không? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục PHẦN II: KHÁM PHÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG SỰ HÀI LÕNG VỀ DỊCH
VỤ KHAI THUÊ HẢI QUAN 1. Theo Anh/Chị, chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan biểu hiện qua những yếu
tố nào? Vì sao? yếu tố nào quan trọng? Vì sao các anh/chị cho rằng đây là yếu
tố quan trọng? 2. Ngoài những yếu tố mà Anh/Chị nêu trên, yếu tố nào là quan trọng trong các yếu tố liệt kê bên dưới BẢNG CÂU HỎI 3. Xin anh/chị vui lòng cho biết : các phát biểu trong BẢNG CÂU HỎI có dễ hiểu
không ? Nếu không thì vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho
rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Theo Anh/chị, những tiêu chí nào nên đổi qua các
thành phần khác? PHẦN III: KHẲNG ĐỊNH LẠI CÁC YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG 4. Các Anh/Chị vui lòng sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng của các thành phần
ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan? Vì sao các
thành phần đó lại có tầm quan trọng theo thứ tự như vậy? Thành phần đáp ứng Thành phần độ tin cậy 88 Thành phần Đảm bảo Thành phần đồng cảm Thành phần hữu hình 5. Trong mỗi thành phần có nhiều yếu tố. Xin Anh/Chị vui lòng sắp xếp theo thứ
tự tầm quan trọng của mỗi yếu tố trong từng thành phần. Theo Anh/Chị có nên
bỏ bớt yếu tố nào không? cơ quan kiểm định, cấp giấy phép) 12. Công ty X tư vấn tốt thông tin về xuất nhập khẩu
13. Công ty X tư vấn chính xác về thuế xuất nhập khẩu
14. Công ty X tư vấn chính xác về áp mã số thuế xuất nhập khẩu
15. Công ty X có được ưu đãi thông quan
16. Chính sách bảo mật thông tin của công ty X rất tốt
17. Khả năng theo dõi tiến trình thông quan hàng hóa của công ty X tốt
18. Công ty X có kiến thức chuyên sâu về định mức, thanh lý nguyên vật liệu
19. Công ty X có kiến thức chuyên sâu về xin cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ (mẫu A,D,E,…) 20. Nhân viên công ty X có đạo đức nghề nghiệp (không cố tình gian lận)
21. Thái độ phục vụ của nhân viên công ty X nhã nhặn, niềm nở
Thành phần đáp ứng
22. Nhân viên của công ty X sẵn sàng vui vẻ làm việc ngoài giờ
23. Dù rất bận, nhân viên của công ty X vẫn sắp xếp để hỗ trợ 89 24. Công ty X có khả năng đóng thế tiền thuế xuất nhập khẩu
25. Công ty X có khả năng đóng thế tiền cước vận chuyển, lưu kho.
26. Công ty X cảnh báo trước những bất lợi trong quá trình thông quan 36. Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X. 37. Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X cho những người khác. 38. Trong thời gian tới, Anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X. PHẦN IV: THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết thông tin những thông tin sau : 1. Tên của Anh/ Chị: ………………………………………………………….
2. Tên công ty của Anh/Chị:…………………………………………………..
3. Số điện thoại của công ty Anh/Chị:…………………………………………
4. Chức vụ của Anh/Chị:……………………………………………………… 90 1 Nguyễn Ngọc Điệp 2 Phạm Lý Minh Ngọc 3 Nguyễn Thị Hồng Nguyên Trinh 4 Lý Thế Minh 5 Nguyễn Thị Thùy 6 Dương Thị Thùy Ngân 91 Xin chào Anh/Chị! Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Chúng tôi
đang tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học nhằm đánh giá sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan với mục đích phục vụ cho nghiên
cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong quý Anh/Chị dành chút ít thời
gian quý báu để trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi dưới đây. Xin anh/chị lưu ý rằng
không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những gì các anh/chị cung cấp đều rất
có ích cho việc nghiên cứu của chúng tôi. PHẦN I: PHẦN GẠN LỌC
1.Công ty Anh/chị có hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu không? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục 2.Công ty Anh/chị có thuê bên ngoài làm thủ tục Hải quan ? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục 3. Anh/chị có làm việc trực tiếp với công ty khai thuê Hải quan không? A. Không: Kết thúc B. Có: Tiếp tục 1 Công ty X lập tờ khai Hải quan điện tử một cách chính xác. 1 2 3 4 5 2 Nhân viên công ty X có kiến thức tốt trong khai báo Hải quan. 1 2 3 4 5 3 Năng lực xử lý sự cố của công ty X rất tốt. 1 2 3 4 5 4 Công ty X có đủ số lượng nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc. 1 2 3 4 5 5 Công ty X nắm vững quy trình thông quan. 1 2 3 4 5 6 Công ty X không để xảy ra một sai sót nào. 1 2 3 4 5 7 Công ty X luôn thực hiện những gì đã cam kết trong công việc. 1 2 3 4 5 8 Công ty X trả hồ sơ sau thông quan đúng hạn cho bạn.
9 Nhân viên công ty X trung thực 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 PHẦN II: Xin cho biết mức độ đồng ý của anh / chị đối với các phát biểu sau đây về
chất lượng dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty khai thuê Hải quan(Gọi là công ty
X) đang phục vụ công ty của anh/chị theo thang đo điểm từ 1 đến 5 (với quy ước: 1:
hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn đồng ý) bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 3 2 5 4 10 Công ty X có được ưu tiên giải quyết làm thủ tục Hải quan. 1 2 3 4 5 11 Chính sách bảo mật thông tin của công ty X rất tốt 1 2 3 4 5 Công ty X có quan hệ tốt với cơ quan hữu quan liên quan (Hải
quan, cấp phép, phòng thương mại…) 12 1 2 3 4 5 13 Công ty X tư vấn tốt về chính sách hàng hóa xuất nhập khẩu 1 2 3 4 5 14 Công ty X tư vấn hiệu quả về áp mã số thuế xuất nhập khẩu 1 2 3 4 5 15 Khả năng theo dõi tiến trình thông quan của công ty X rất tốt 1 2 3 4 5 16 Công ty X trả chứng từ sau thông quan đầy đủ 1 2 3 4 5 17 Công ty X sẵn sàng vui vẻ làm việc ngoài giờ nếu được yêu cầu. 1 2 3 4 5 18 Dù rất bận, nhân viên của công ty X vẫn sắp xếp để hỗ trợ. 1 2 3 4 5 Công ty X cảnh báo trước những bất lợi trong quá trình thông
quan. 19 1 2 3 4 5 20 Công ty X có tài chính ổn định 1 2 3 4 5 Công ty X có phần mềm kết nối mạng với chi cục hải quan liên
quan. 21 1 2 3 4 5 22 Công ty X truyền tải dữ liệu điện tử một cách chính xác. 1 2 3 4 5 Công ty X có các trang thiết bị phần cứng (computer, printer, fax,
scan…) để phục vụ cho việc khai thuê HQ. 23 1 2 3 4 5 24 Công ty X có mạng kết nối với các cơ quan liên quan. 1 2 3 4 5 25 Thư điện tử của công ty X có bố cục thu hút 1 2 3 4 5 26 Công ty X luôn lắng nghe ghi nhận ý kiến đóng góp 1 2 3 4 5 27 Công ty X luôn quan tâm, chia sẻ cùng giải quyết khó khăn 1 2 3 4 5 28 Mọi yêu cầu, thắc mắc luôn được công ty X hồi đáp sớm nhất. 1 2 3 4 5 29 Thái độ phục vụ của nhân viên công ty X nhã nhặn, niềm nở 1 2 3 4 5 Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ khai thuê Hải
quan của công ty X. 1 2 3 4 5 30 Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ khai thuê Hải quan của công ty X
cho những người khác. 1 2 3 4 5 31 Trong thời gian tới, Anh/chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ khai
thuê Hải quan của công ty X. 1 2 3 4 5 32 92 Phần III: Một số thông tin khác: 1. Công ty X đang làm dịch vụ khai thuê Hải quan cho công ty anh/chị là: Đại lý Hải quan Công ty uỷ quyền làm thủ tục Hải quan 93 2. Loại hình xuất nhập khẩu chủ yếu của công ty anh/ chị là: (chỉ chọn 1) Gia công kinh doanh Khác Sản xuất xuất khẩu 3. Công ty anh/chị đăng kí tờ khai tại chi cục Hải quan trực thuộc cục Hải quan: TP. HCM Bình Dương Đồng Nai 4. Công ty của anh/chị là doanh nghiệp có vốn: Có vốn nước ngoài 100% vốn trong nước 5. Vui lòng cho biết tên công ty của anh/chị: ……………………………………… 6. Vui lòng cho biết số điện thoại của công ty anh/chị: …………………………… Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! 94 95 96 97 Công ty Kim May ORGAN
Đường 22, KCX TT, Q7, TP.HCM
ĐT: 083.7701473 98 99 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .874 Approx. Chi-Square 3388.598 Df 406 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000 Bảng số 1: KMO and Bartlett's Test (EFA lần 1) Initial Eigenvalues Component Total
10.126
2.115
1.703
1.625
1.26
1.104
0.99
0.889
0.875
0.849
0.729
0.654
0.589
0.552
0.53
0.496
0.474
0.44
0.414
0.38
0.363
0.315
0.313
0.262
0.231
0.22
0.181
0.17
0.151 % of
Variance
34.918
7.293
5.871
5.605
4.345
3.806
3.413
3.064
3.019
2.929
2.513
2.256
2.03
1.904
1.827
1.709
1.635
1.517
1.428
1.311
1.252
1.085
1.078
0.902
0.797
0.76
0.624
0.587
0.52 Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
34.918
7.293
5.871
5.605
4.345
3.806 Cumulative
%
34.918
42.211
48.083
53.688
58.033
61.839 Total
10.126
2.115
1.703
1.625
1.26
1.104 Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
13.249
11.046
9.876
9.322
9.308
9.037 Cumulative
%
13.249
24.295
34.171
43.494
52.802
61.839 Total
3.842
3.203
2.864
2.704
2.699
2.621 Cumulative
%
34.918
42.211
48.083
53.688
58.033
61.839
65.253
68.317
71.335
74.265
76.778
79.033
81.063
82.967
84.794
86.503
88.138
89.655
91.083
92.395
93.647
94.732
95.81
96.712
97.509
98.269
98.893
99.48
100 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29 Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng số 2: Total Variance Explained (EFA lần 1) Bảng số 3: Rotated Component Matrixa (EFA lần 1) TC6 TC5 TC1 TC7 TC3 .741
.736
.706
.585
.533 HH5 DB8 DB5 DB6 DB1 .723
.709
.684
.618 DU4 HH4 HH3 HH1 .786
.683
.548 TC8 DB2 DB7 TC4 TC2 .655
.583
.572
.561 DB4 DB3 DC3 DC2 DC4 DC1 HH2 .680
.597
.579
.542
.500 DU1 .758 DU2 .689 DU3 .671 Extraction Method: Principal Component Analysis. Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .856 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2629.160 276 Df .000 Sig. Bảng số 4: KMO and Bartlett's Test (EFA lần 2) Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Component
1 % of
Variance
34.984 Cumulative
%
34.984 Total
8.396 % of
Variance
34.984 Cumulative
%
34.984 Total
3.764 % of
Variance
15.685 Cumulative
%
15.685 Total
8.396 2.022 8.426 43.41 3.057 12.737 28.422 8.426 43.41 2 2.022 1.472 6.134 49.544 2.763 11.512 39.934 6.134 49.544 3 1.472 1.432 5.968 55.511 2.698 11.243 51.177 5.968 55.511 4 1.432 1.213 5.054 60.565 2.253 9.388 60.565 5.054 60.565 5 1.213 4.092 64.657 6 0.982 4.015 68.672 7 0.964 3.431 72.103 8 0.824 3.29 75.394 9 0.79 2.809 78.202 10 0.674 2.462 80.664 11 0.591 2.393 83.057 12 0.574 2.202 85.26 13 0.529 2.164 87.424 14 0.519 1.937 89.361 15 0.465 1.832 91.193 16 0.44 1.617 92.81 17 0.388 1.433 94.243 18 0.344 1.421 95.664 19 0.341 1.056 96.719 20 0.253 0.931 97.651 21 0.223 0.848 98.499 22 0.204 0.763 99.263 23 0.183 0.737 100 24 0.177 Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng số 5: Total Variance Explained (EFA lần 2) Bảng số 6: Rotated Component Matrixa (EFA lần 2) TC6 TC1 TC5 TC7 TC3 .786
.748
.745
.618
.571 DB7 DB2 DB5 DB8 DB6 .754
.714
.663
.621 DB1 HH4 HH3 HH1 .781
.676
.560 TC2 TC4 DC3 DC4 DC2 DC1 .699
.676
.569
.528 HH2 DU1 .757 DU2 .741 DU3 .678 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 19 iterations. .848 Approx. Chi-Square 1983.023 Bartlett's Test of Sphericity Df 171 Sig. .000 Bảng số 7: KMO and Bartlett's Test (EFA lần 3)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Component
1 % of
Variance
36.717 Cumulative
%
36.717 Total
6.976 Total
6.976 % of
Variance
36.717 Cumulative
%
36.717 Total
3.278 % of
Variance
17.253 Cumulative
%
17.253 1.648 8.673 45.39 2 1.648 8.673 45.39 2.807 14.775 32.028 1.455 7.657 53.047 3 1.455 7.657 53.047 2.182 11.486 43.514 1.24 6.526 59.572 4 1.24 6.526 59.572 2.121 11.165 54.679 1.143 6.015 65.587 5 1.143 6.015 65.587 2.073 10.908 65.587 0.927 4.88 70.467 6 0.743 3.908 74.376 7 0.703 3.702 78.078 8 0.612 3.222 81.299 9 0.536 2.821 84.12 10 0.514 2.706 86.826 11 0.475 2.498 89.324 12 0.404 2.124 91.449 13 0.381 2.005 93.454 14 0.33 1.736 95.19 15 0.28 1.475 96.665 16 0.239 1.255 97.92 17 0.213 1.12 99.04 18 0.182 0.96 100 19 Extraction Method: Principal Component
Analysis. Bảng số 8: Total Variance Explained (EFA lần 3) Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .633 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 93.620 Df 3 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 58.692 1.761 58.692 1.761 58.692 58.692 2 .715 23.850 82.542 3 .524 17.458 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng số 10: Total Variance Explained (EFA biến phụ thuộc) Bảng số 11: Kết quả hồi qui bội lần thứ nhất Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-
Watson 1 .782a .611 .22139 1.983 Bảng 11a: Model Summaryb Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Regression 17.111 5 3.422 69.821 .000a 1 Residual 10.881 222 .049 Total 27.992 227 Bảng 11c: Coefficientsa Hằng số 1.067 .161 6.639 .000 .225 .048 .281 4.732 .000 .497 2.012 TC .093 .038 .137 2.467 .014 .565 1.769 DB 1 .225 .033 .335 6.814 .000 .723 1.383 DC .149 .034 .212 4.365 .000 .745 1.342 DU Bảng 12: Ma trận tƣơng quan hạng Spearman ABSRES2 TC DB DC DU Spearman's rho ABSRES2 Correlation Coefficient 1.000 -.085 -.089 -.013 -.061 Sig. (2-tailed) . .199 .178 .846 .358 N 228 228 228 228 228 TC Correlation Coefficient -.085 1.000 .582** .472** .482** Sig. (2-tailed) .199 . .000 .000 .000 N 228 228 228 228 228 DB Correlation Coefficient -.089 .582** 1.000 .467** .481** Sig. (2-tailed) .178 .000 . .000 .000 N 228 228 228 228 228 DC Correlation Coefficient -.013 .472** .467** 1.000 .400** Sig. (2-tailed) .846 .000 .000 . .000 N 228 228 228 228 228 DU Correlation Coefficient -.061 .482** .481** .400** 1.000 Sig. (2-tailed) .358 .000 .000 .000 . N 228 228 228 228 228 PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ Bảng số 1: kiểm định trung bình CLDV về địa bàn khai báo HQ Levene Statistic df1 df2 Sig. DC .844 2 225 Bảng 1a: kiểm định phƣơng sai - Test of Homogeneity of Variances TC 2.438 2 225 DU 1.163 2 225 DB 4.745 2 225 Sum of Squares Df Mean Square F Sig. DC Between Groups .766 2 1.402 .383 Within Groups 61.472 225 .273 Total 62.238 227 TC Between Groups .744 2 1.951 .372 Within Groups 42.904 225 .191 Total 43.648 227 DU Between Groups 1.019 2 2.070 .509 Within Groups 55.349 225 .246 Total 56.368 227 DB Between Groups 4.594 2 2.297 9.106 .000 Within Groups 56.756 225 .252 Total 61.350 227 DB Chi-Square 2 Df Asymp. Sig. DC – Đồng cảm
TC – Tin cậy
DU – Đáp ứng
DB – Đảm bảo Sig.
.248
.144
.129 Bảng số 2: kiểm định trung bình sự hài lòng về địa bàn khai báo HQ HL Levene Statistic df1 df2 Sig. 2 2.546 225 HL Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Between Groups 2 1.693 7.241 .846 Within Groups 225 26.299 .117 Total 227 27.992 Bảng số 3: Kiểm định trung bình CLDV về hình thức của công ty khai thuê HQ Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence
Interval of the
Difference Sig.
(2-tailed) Mean
Differen
ce Std.
Error
Differen
ce F Sig. T Df Lower Upper DC Phương sai đồng nhất .019 .168 226 .01255 .07476 -.13477 .15987 .167 136.023 .868 .01255 .07525 -.13625 .16136 Phương sai không
Đồng nhất TC Phương sai đồng nhất 1.581 2.158 226 .13376 .06198 .01163 .25589 2.122 132.636 .036 .13376 .06303 .00908 .25844 Phương sai không
Đồng nhất DU Phương sai đồng nhất 6.486 1.835 226 .068 .12963 .07063 -.00955 .26881 2.002 172.268 .12963 .06475 .00182 .25744 Phương sai không
Đồng nhất DB Phương sai đồng nhất 1.545 .692 226 .05128 .07415 -.09484 .19740 .659 123.267 .511 .05128 .07782 -.10275 .20532 Phương sai không
Đồng nhất Bảng số 4: Kiểm định trung bình sự hài lòng về hình thức của công ty khai thuê Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Mean Difference Sig. Differen Std. Error F Sig. T Df (2-tailed) ce Difference Lower Upper HL Phương sai đồng nhất .336 .441 226 .02208 .05012 -.07668 .12084 Phương sai không đồng nhất .425 126.858 .672 .02208 .05195 -.08071 .12487 Bảng số 5: Kiểm định trung bình CLDV về loại hình XNK Levene Statistic df1 df2 Sig. DC 2.578 2 225 Bảng 5a: Kiểm định phương sai - Test of Homogeneity of Variances TC 2.216 2 225 DU 1.993 2 225 DB 2.215 2 225 Bảng 5b: Kiểm định ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups DC .118 2 .214 Within Groups 62.119 225 .059
.276 Total 62.238 227 TC Between Groups .349 2 .907 .175 Within Groups 43.299 225 .192 Total 43.648 227 DU Between Groups .430 2 .215 .865 Within Groups 55.938 225 .249 Total 56.368 227 DB Between Groups .180 2 .090 .332 Within Groups 61.169 225 .272 Total 61.350 227 HL Levene Statistic df2 Sig. df1 .357 2 225 Bảng số 6: Kiểm định trung bình sự hài lòng về loại hình XNK của doanh nghiệp
Test of Homogeneity of Variances HL Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Between Groups 2 .143 .071 .576 Within Groups 225 27.850 .124 27.992 227 Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence
Interval of the
Difference F Sig. T Df Sig.
(2-tailed) Mean
Differen
ce Std.
Error
Differen
ce Lower Upper DC Phương sai đồng nhất .064 -1.074 226 -.07895 .07354 -.22385 .06596 Phương sai không đồng nhất -1.033 135.864 .303 -.07895 .07639 -.23002 .07213 TC Phương sai đồng nhất 4.163 -.320 226 .749 -.01974 .06173 -.14137 .10190 Phương sai không đồng nhất -.303 130.174 -.01974 .06522 -.14876 .10929 DU Phương sai đồng nhất 7.470 .406 226 .685 .02851 .07014 -.10970 .16671 Phương sai không đồng nhất .373 120.667 .02851 .07645 -.12285 .17987 DB Phương sai đồng nhất 1.126 -2.319 226 -.16776 .07234 -.31031 -.02521 Phương sai không đồng nhất -2.483 180.080 .014 -.16776 .06757 -.30109 -.03443 Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence
Interval of the
Difference F Sig. T Df Mean
Difference Std. Error
Difference Sig.
(2-
tailed) Lower Upper HL Phương sai đồng nhất 3.213 226 .01754 .04943 -.07986 .11494 Phương sai không đồng nhất .343 136.819 .01754 .05121 -.08372 .11881 .732PHỤ LỤC 1: PHẦN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 1a: DANH SÁCH CHUYÊN GIA
STT
Kinh
nghiệm
(Năm)
Định
CTY TNHH VT QUỐC TẾ I.T.C
270/26 Phan Đình Phùng, P.1,
Q.Phú Nhuận, TPHCM- ĐT: 84.083.9900117
Hùng
Công ty TNHH PHƢƠNG ĐÔNG
181 Nguyễn Duy Dương, Quận 10, TP. HCM -
ĐT: 083 8355 232
Long
Công ty NIPPON EXPRESS(VIETNAM)
Toàn nhà Etown, 364 Cộng Hòa,
phường 13, q. Tân Bình, TP HCM –
ĐT: 08.8122759
Phú
Công ty TNHH KHẢI MINH
Lầu 3, tòa nhà SOVILACO, Số 1,
Phổ Quang, P. 2, Q.Tân Bình, TP.HCM -
ĐT: 08 39971569
Tài
Công ty cổ phần SAO MAI
013 Lô B, chung cư L, Lạc Long Quân,
P5, Q11, TPHCM – ĐT: 083.8653940
Thiện
Công ty TNHH RỒNG TOÀN CẦU
12/12 Phú Mỹ, P22, Quận Bình Thạnh
ĐT:086.6803390
Trung
Công ty cổ phần THÁI MINH
161 Khánh Hội, Phường 3, Quận 4, Tp.HCM
ĐT:(+84) 8 39406922
Trƣờng
Công ty ĐẾ LONG
3A/42 Bình Đức, Bình Hòa, Thuận An, Bình
Dương - ĐT: 06503.766595
Tuân
Tuấn
Công ty TNHH PACIFIC AIRLIFT
(VIETNAM)
16 Cửu Long, P. 2, Quận Tân Bình,
Tp.HCM - ĐT: +848 62566868
Công ty TNHH YUSEN
LOGISTICS SOLUTIONS
Phòng 701-703 , Tòa nhà Riverside
2A-4A Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP.HCM-
ĐT: (84 8) 35218497
PHỤ LỤC 1b: XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
STT
Họ và tên
Công ty
Công ty TNHH THÁNG TÁM
61 Đỗ Quang, Phường Thảo Điền,
Quận 2, TP HCM
ĐT: 08 351 90 594
Công ty TNHH ĐAN HƢNG
47-49 Trần Quốc Hoàng P.4,
Q.Tân Bình, TP HCM
ĐT: (08)38118135
Công ty TNHH ĐAN HƢNG
47-49 Trần Quốc Hoàng P.4,
Q.Tân Bình, TP HCM
ĐT: 0985262248
Công ty TNHH TETRA PAK
Lầu 14, 235 Đồng Khởi,
Q.1, TP.HCM - ĐT: 083.825 7100
Công ty may mặc HỒNG NHẬT
234/67/3 Lê Đức Thọ, P6,Q.Gò vấp,
TP.HCM - ĐT: 083. 984.7697
Công ty TNHH BASF Viet Nam
37 Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM,
ĐT: 08-3824 3833
Công ty TNHH MJ APPAREL
Tổ 19, Khu phố 3, phường Trảng Dài,
TP.Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613-890187
Công ty TNHH VINA MELT TECHNOS
Lô 101/1, 2-4 KCN AMATA,
TP.Biên Hòa, ĐN
ĐT: 061.3936557
Công ty VẬT LIỆU BĂNG KEO
NITTO DENKO (VIỆT NAM)
Công ty ĐÁ MÀI LÁI THIÊU 2
1/358 KP.Hoà lân , Thuận An, BD
ĐT: 0650.3715736
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
BẢNG CÂU HỎI
Thành phần tin cậy
1. Công ty X nắm vững quy trình thông quan
2. Công ty X chính xác trong việc lập tờ khai Hải quan điện tử
3. Công ty X trả hồ sơ sau thông quan đúng hạn
4. Công ty X luôn thực hiện những gì đã cam kết
5. Nhân viên của công ty X có kiến thức khai báo Hải quan chuyên nghiệp
6. Năng lực xử lý sự cố của công ty X rất tốt
7. Công ty X không để xảy ra một sai sót nào
8. Công ty X có đủ số lượng nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc.
Thành phần đảm bảo
9. Công ty X có quan hệ tốt với cơ quan Hải quan liên quan
10. Công ty X có quan hệ tốt với nhà cung cấp (cảng, hãng vận chuyển)
11. Công ty X có quan hệ tốt với cơ quan hữu quan liên quan (phòng Thương mại,
Thành phần đồng cảm
27. Công ty X luôn lắng nghe ghi nhận ý kiến đóng góp
28. Công ty X luôn quan tâm, chia sẻ cùng giải quyết khó khăn
29. Mọi yêu cầu, thắc mắc luôn được công ty X hồi đáp sớm nhất.
Thành phần hữu hình
30. Công ty X Có kết nối mạng với chi cục hải quan liên quan
31. Công ty X truyền dữ liệu điện tử một cách chính xác
32. Phong cách làm việc của nhân viên công ty X chuyên nghiệp
33. Trang Web của công ty X có giao diện đẹp
34. Thư điện tử có bố cục dễ thu hút
35. Trang thiết bị của công ty X luôn sẵn có để phục vụ nhu cầu của khách hàng.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thành phần hài lòng
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH PHỎNG VẤN THỬ
STT
Họ và tên
Công ty
Công ty TNHH THÁNG TÁM
61 Đỗ Quang, Phường Thảo Điền,
Quận 2, TP HCM
ĐT: 08 351 90 594
Công ty TNHH ĐAN HƢNG
47-49 Trần Quốc Hoàng P.4,
Q.Tân Bình, TP HCM
ĐT: (08)38118135
Công ty may mặc HỒNG NHẬT
234/67/3 Lê Đức Thọ, P6,Q.Gò vấp,
TP.HCM - ĐT: 083. 984.7697
Công ty TNHH BASF Viet Nam
37 Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM,
ĐT: 08-3824 3833
Công ty SX TM PHẠM LỘC
KCN Sóng Thần, 10/9A,Đường 10,
H. Dĩ An, Bình Dương
ĐT: 06503.732832 –
Công ty TNHH ĐAN HƢNG
47-49 Trần Quốc Hoàng P.4,
Q.Tân Bình, TP HCM
ĐT: 0985262248
PHỤ LỤC 5: BẢNG KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRẢ LỜI KHẢO SÁT
STT
TÊN CÔNG TY, ĐỊA CHỈ
STT
TÊN CÔNG TY, ĐỊA CHỈ
1
11
Công ty TNHH THÁNG TÁM
61 Đỗ Quang,
P.Thảo Điền, Q.2, TP.HCM
ĐT: 083.5190594
Công ty NIDEC TOSOK
Đường 16, KCX Tân Thuận,
Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7700027
2
12
Công ty PRONIC VIỆT NAM
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 083.770.0325
Công ty SANYO SEISAKUSHO (VN)
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7700421
3
13
Công ty TNHH TOYO PIANO VN
Đường Số 13 KCN Tân Bình,
Quận Tân Phú, TP.HCM
ĐT: 083.8163691
Công ty TNHH TETRA PAK
Lầu 14, 235 Đồng Khởi,
Q.1, TP.HCM
ĐT: 083.8257100
4
14
Công ty dƣợc phẩm SAVIPHARM
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT:083.7700629
Công ty TNHH HỢP VŨ
KCX Tân thuận, Q7, TP.HCM
ĐT: 083.7701146
5
15
Công ty may mặc HỒNG NHẬT
234/67/3 Lê Đức Thọ, P6,
Gò vấp, TP.HCM
ĐT: 083. 9847697
Cong ty TNHH DINO
007 đường Tân Chánh Hiệp,
P. Tân Chánh Hiệp,
Quận 12, TP. HCM
ĐT : 083.7155149
6
16
Công ty TNHH MATAI VN
KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
ĐT: 01683378740
Công ty TNHH ĐẠT VIỆT
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7701451
7
17
Công ty CỔ PHẦN U&M.E
Số 772 Sư Vạn Hạnh, P12,
Q10, TP.HCM
ĐT : 083.8622390
Công ty TNHH TM-DV VẠN TIẾN
56/52 Tô Hiến Thành
P15, Q10, TPHCM
ĐT: 01272565557
8
18
Công ty NISSEY
KKCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
ĐT: 0903.962.956
Công ty SANYO SEMICONDUCTOR
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7701829
9
19
Công ty SSVN
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT:083.7700689
Công ty TNHH FURUKAWA
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7701093
10
20
Công ty TNHH PROCEEDING
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM.
ĐT: 083.7701874
Công ty TNHH THỤY BANG
VIỆT NAM
Đường 10, KCX Tân Thuận,
Q.7, TPHCM
ĐT: 083.7700008
21
31
Công ty TNHH ĐẶNG PHONG
257/12 Lý Thường Kiệt P15. Q11
ĐT:0984.669887
Công ty TNHH ĐẠI PHÖ THÀNH
118/29 Bùi Văn Ba,
P. TTĐ. Q7, TPHCM
ĐT: 083.8722638
22
32
Công ty TNHH ROTO
MENTHOLATUM
16 Đường 5, VSIP1, H. Thuận An, BD
ĐT: 0938.674757
23
33
Chi nhánh công ty BAYER VIET NAM
Lầu 3, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi,
P.8, Q. Phú Nhuận, TPHCM
083.8450.828
Công ty TNHH TM ĐAN HƢNG
47-49 Trần Quốc Hoàn, P.4,
Q.Tân Bình, TP HCM
ĐT: 0985262248
Công ty TNHH THIẾT KẾ
IN ẤN QUẢNG CÁO CO VIỆT
65/5 đường 13. P16.
Q.Gò Vấp, TPHCM
ĐT: 083.7026356
24
34
Công ty TNHH TM DV VINH PHÚ
45/50 Nguyễn Văn Đậu, P.6.
Q.Bình Thạnh, TP.HCM
ĐT: 08.22448806
Công ty TNHH GỐM SỨ VIỆT
725/ Nguyễn Kiệm,P6.
Q.Phú Nhuận,.TP.HCM
ĐT: 083.4491616
25
35
Công ty TNHH ĐẠI VINH PHÁT
100/17 Bùi Tư Hoàn, P. An Lạc,
Q. Tân Bình, TPHCM
ĐT: 08.54061983
Công ty TNHH DV-TM- QUỲNH KHA
39 Cửu Long, P.4.
Quận Tân Bình, TPHCM
ĐT: 083.6029663
26
36
Công ty TNHH SX TM KHẢI VIỆT
F1 /39/68 Ấp 6, xã Hưng Long,
Bình Chánh, TPHCM
ĐT: 083.882.2393
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
PHÚC THIÊN
439 Ấp Phước Hòa, Xã Phước Hiệp,
Huyện Củ Chi, TP.HCM
ĐT: 0914.134945
27
37
Công ty CỔ PHẦN XNK KIM BẢO
126 Tạ Uyên, P.4. Q.11. TPHCM
ĐT: 0903880056
Công ty TNHH BAO BÌ QUẢNG
CÁO VINH THÀNH
96/7 Hòa Bình, P. Phú Trung
Q.Tân Phú, TPHCM
ĐT: 0903.649.556.
28
38
Công ty ATEA
Số 8 Ngô Đức Kế, Q3, TPHCM
ĐT:083.7351211
Công ty FAPV
Đường 14, KCX Tân thuận,
Q7, TP.HCM
ĐT: 083.7700027
29
39
Công ty CỔ PHẦN TM DV ĐẠI TÍN
116D Hoàng Diệu,
P12.Quận 4
ĐT: 083.9433197
Công ty XỬ LÝ NƢỚC PHÖ SỸ SƠN
D11/3 Dương Đình Cúc, X. Tân Kiên,
H. Bình Chánh, Tp. HCM
ĐT: 083.9879171
30
40
Công ty QUẢNG CÁO
THIẾT KẾ T & H
13A5 Cư xá 307. P25.
Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
ĐT: 0909.999529
Công ty TNHH SX-TM-DV NỘI THẤT
PHONG CÁCH VIỆT
373/1/171G Lý Thường Kiệt,
P.9, Q.Tân Bình, TP.HCM
ĐT: 086.6524149
41
51
Công ty GR VINA
KCX Tân Thuận, Q.7, TPHCM
ĐT: 01675645182
Công ty TNHH PHÁT TRIỂN KỸ
THUẬT SỐ VIỆT
58 Lương Minh Nguyệt,
P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TPHCM
ĐT:083.9306820
42
52
Công ty TNHH THÀNH THẮNG
Ấp Long Hội, X.Tân Vĩnh Hiệp,
H.Tân Uyên, Bình Dương
ĐT: 0650.3631535
Công ty CỔ PHẦN ĐIỂM HẸN
THIÊN NHIÊN
38 Thạch Thị Thanh,
P. Tân Định , Q.1, TPHCM
ĐT: 083.8205687
43
53
Công ty TNHH CMC VINA
KCN Sóng Thần 2, Lô 11,Đường Số 20,
H. Dĩ An, Bình Dương
ĐT: 06503.732780
Công ty SAI GON METAL
PROCESSING CO., LTD
Đường 1, KCN Bình Chiểu,
Thủ Đức, TP. HCM
ĐT:083.7293859
44
54
Công ty SX TM DV Vận Tải Toàn Thắng
135/11 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22,
Q.Bình Thạnh, TP.HCM
ĐT: 083.8994664
Công ty TNHH IWASAKI
ELECTRIC VIỆT NAM
LÔ 73, đường 1, KCX Linh Trung 1,
P.Bình Chiểu, TP.HCM.
ĐT:083.7291854
45
55
Công ty TNHH NGUYỄN THANH
Ấp 2, X.Vĩnh Tân, H.Tân Uyên, BD
ĐT: 06503.619601
Công ty TMDV điện lạnh ÁNH HỒNG
243/37/11 Hoàng Diệu,
P.8,Q.4, TPHCM
ĐT: 0908899539
46
56
Công ty TNHH NHƢ NGỌC
Ấp Phú Thứ, X.Phú An,
H.Bến Cát, Bình Dương
ĐT: 06503.568979
Công ty TNHH TM VIỆT THÔNG
16 Hoàng Diệu, P.10,
Phú nhuận, TP.HCM
ĐT: 083.8479452
47
57
Công ty TNHH VĨNH LỘC
Ấp Ông Đông, X.Tân Hiệp,
H.Tân Uyên, Bình Dương
ĐT: 06503.655210
Công ty TNHH THREE & ONE VINA
312 Độc Lập, P.Bình Thọ,
Q.Thủ Đức, TP.HCM
ĐT: 083.7223769
48
58
49
59
Công ty BÁCH KIẾN TÂM
4 Nguyễn Đình Chiểu,
Phòng 606, Khu B, TP.HCM
ĐT: 083.5010888
Công ty TNHH KỲ HÕA
237 An Dương Vương,
Bình Tân, TPHCM
ĐT: 0983341833
50
60
Công ty MINH THÀNH TRUNG
1/11 Lương Định Của, Q2, TPHCM
ĐT:083.8771920
Công ty TNHH O SUNG VINA
8/6B, Ấp Chành 2,
Hóc Môn, TPHCM
ĐT: 083.710.9284
Công ty TNHH MAY SHINDONG
11/2A KP5, P. Hiệp Thành,
Q.12, TPHCM
ĐT: 083.7176977
Công ty LORAN KNIT
EMBROIDERY LABEL
61/2E Ấp Đông, X. Thới Tam Thôn,
H. Hóc Môn, Tp. HCM
ĐT: 083.7179075
61
71
Công ty GLOBAL J VN
70 Giải Phóng, Tân Bình
ĐT: 083.7701122
Công ty TNHH
THƢƠNG MẠI AN PHÁT
160 Võ Thanh Tráng –
Q. Tân Bình TP.HCM
ĐT : 083.9718589
62
72
Công ty SX TM QUỐC THÁI
11/11 Bình Hưng hòa, Bình Tân
ĐT: 083.6007692
Công ty KHÍ ĐA LỢI
26/49 Nguyễn Minh Hoàng,
Q1, TPHCM
ĐT: 083.8446642
63
73
Công ty XNK KIM PHÚC
364/11 Thoại Ngọc Hầu Q.Tân Phú
ĐT: 0926554151
64
74
Công ty NGUYÊN KIM CHÍNH NHÂN
122c Trần Đình Xu, Q1, TP.HCM
ĐT: 0983666704
Công ty PHÖ LỘC PHÖC
56B đường số 10 Tân Quy,
Q7, TPHCM
ĐT: 083.7751069
65
75
Công ty Phần Mềm PHI MÃ
213/19T Nguyễn Trãi Q.5, TPHCM
ĐT: 083.923028
Công ty TNHH
NGUỒN SỐNG VĨNH HẰNG
52 Trần Chánh Chiêu, P14, Q5, TP.HCM
ĐT: 0988666539
66
76
Công ty JUKI VN
Đường Tân Thuận, KCX TT, TP.HCM
ĐT: 0983558292
Công ty CP ĐẠI THIÊN VIỆT
20A đường số 26,P.Linh Đông,
Thủ Đức TPHCM
ĐT: 083.7206256
67
77
Công ty Cơ Khí HỒNG ĐỨC
147/28 Bình Tân TPHCM
ĐT: 083.8874500
Công ty thƣơng mại HOÀNG ĐẠT
319Ạ Lý thường Kiệt,Q11, TP.HCM
ĐT: 083.8660717
68
78
DNTN NGUYỄN LÂM
81 Nguyễn Thị Thập, Q7, TPHCM
ĐT: 083.7700328
Công ty TNHH
FIRST STATIONERY VN
VSIP1, Thuận An, Bình Dương
ĐT: 0909.123.543
69
79
DNTN MÁY VÀ THIẾT BỊ Á CHÂU
55/11B Tân Chánh Hiệp Q.12
ĐT: 0987350427
Công ty SPATRONIC VN
Số 3, Đường số 6, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 0978.931.961
70
80
Công ty SX TM HỒNG PHÁT
68 Ao đôi, KP6
Bình Trị Đông, Bình Tân
ĐT: 0983229034
Công ty TNHH TAKAKO VN
27 ĐL Độc Lập,VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.784511
81
91
Công ty KURABE INDUSTRIAL VN
Số 26, ĐL Tự Do, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757611
Công ty ALKANA VIỆT NAM
06 Dân Chủ, VSIP 2,
Thủ Dầu một, Bình Dương
ĐT: 06503.635332
82
92
Công ty ĐÁ MÀI LÁI THIÊU 2
1/358 kp.Hoà lân ,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.715736
Công ty FOSTER(VN)
Đường 6, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.675965
83
93
Công ty TNHH ẮC QUY GS VN
Số 18, đường số 3 - VSIP1,
Thuận An - Bình Dương
ĐT: 06503.756360
Công ty JU HYUNG VINA
39 Đường 8, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.788821
84
94
Công ty GRAND PLACE(VN)
Đường 8, VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.758644
85
95
Công ty ZENG HSING
20A Đường 6, VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.767351
86
96
Công ty AECO PACK PLASTIC
8 Đường 10, VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.767773
87
97
Công ty HUTAMAKI VN
SỐ 22 Đường 8,
VSIP1, Bình Dương
ĐT:06503.784469
Công ty CP LIWAYWAY VN
Số 14, Đường số 5, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.743121
Công ty PHONAK OPERATION
CENTER CN
Số 29A, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.767916
Công ty HANYOUNG VINA
CHEMICAL
32 Đường 3, VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.0769046
Công ty TNHH ORIENTAL FASTECH
MANUFACTURING
17 Đường 2, VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.766761
88
98
Công ty ESCALES TEXTILES VN
Số 25 đường số 2
VSIP1 Bình Dương
ĐT: 06503.765257
89
99
Công ty KING MAKER (VIET NAM)
FOOTWEAR
12 Đường số 3, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757239
Công ty BIO INTERNATIONAL
70 Đại Lộ Độc Lập,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.767699
90
100
Công ty CN HAO SI VN
Lô: I2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT:06503.718688
Công tyTNHH HI TECH VN
Số 46 đường 6, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.769131
Công ty DETMOLD
PACKAGING VN
Đường 6, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.737499
101
111
Công ty EVER TECH
DH409, Bà Tri, Tân Hiệp,
Tân Uyên, Bình Dương
ĐT: 06503.655227
Công ty ESQUEL GARMENT MPG VN
Số 9, đường số 5, KCN VSIP,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757629
102
112
Công ty NEW CHOICE FOODS
SỐ 21, đường 2, VSIP, Bình Dương
ĐT: 06503.861805
103
113
Công ty MARUE VIỆT NAM
Lô 111B, Đại Lộ Độc Lập,
VSIP, Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.782133
Công ty TNHH MTV
ĐỒ GÕ DANH GIÁ
Tổ 1 ấp Ông Đông, xã Tân Hiệp,
huyện Tân Uyên, Bình Dương
ĐT: 0909.097.434
Công ty DSM NUTRITIONAL PRODUCTS
VN
26 ĐL Độc Lập, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.858442
104
114
Công ty TNHH FUJIKURA VN
Số 9, đường số 6, KCN VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757846
CTY TNHH TÚI XÁCH SÀI GÒN
Lô: N5, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.717309
105
115
CN Công ty TNHH PROCEEDING
Số 29, Đường số 6,
Visip 1, Bình Dương
ĐT: 06503.784458
Công ty TNHH UCHI YAMA VN
Số 25, Đường 26,VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.757001
106
116
Công ty SINWAH APPAREL VN
Số 46, Đại Lộ Đôc Lập,
Vsip 1 , Bình Dương
ĐT: 06503.782740
Công ty CHUAN HO VIỆT NAM
17B Đường Số 4,VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.782216
107
117
Công ty SHOWA GLOVES VN
SỐ 23, ĐL Tự Do,
VSIP1, Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.784622
Công ty CEI
INTERNATIONAL INVERMENT
Số 2, Đường Số 6,
VSIP 1, Bình Dương
ĐT: 06503.782728
108
118
Công ty YAMATO PROTEC VN
30 ĐL Độc lập,
VSIP1, Thuận An, BD
ĐT: 0938.557.594
Công ty TNHH DAI ICHI SEIKO VN
41 Đại Lộ Tự Do, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.767742
109
119
Công ty KANEKA PHARMA VN
Số 35, Đường số 6, KCN VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.769031
Công ty AVERY DENNISON RIS VN
38, Đại Lộ Độc Lập, VSIP1,
Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.378021
110
120
Công ty SƠN SEAMASTER VN
16 Đại Lộ Tự Do,VSIP1,
H. Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.756228
Công ty FORTER
GROW MEDICAL VN
20 Đại Lộ Tự Do,
VSIP1, Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.782013
100
121
131
Công ty JINN YIH CHUNG
Lô D7-D8, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718188
Công ty SX TM PHẠM LỘC
KCN Sóng Thần, 10/9A,Đường 10,
H. Dĩ An, Bình Dương
ĐT: 06503.732832
122
132
Công ty TNHH FUDA
Lô D9-D10, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716570
Công ty TNHH FRAMAS VIỆT NAM
KCN Sóng Thần 2, 9 Đường 12,
H. Dĩ An, Bình Dương
ĐT: 06503.790761
123
133
Công ty QUỐC TẾ WIN FENG
Lô C2, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.716557
Công ty COSMOS KNITTING INT 'L
Lô D1112H5I4, KCN Việt Hương, P.Thuận
Giao, TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.743186
124
134
Công ty TAUNG LIANG VN
Lô E1E2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.753966
Công ty TNHH JM CAPS VN
Lô C3,4,7-B2 , KCN Việt Hương, P.Thuận
Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.753256
125
135
Công ty TNHH HỒNG THÁI
Lô C5, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718935
Công ty HENKELVN
Lô J3G1, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.747122
126
136
Công ty DAIKYO OHTA
Lô C6, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.719635
Công ty ĐẾ GIÀY KOTEC
Lô G0, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718195
127
137
Công ty NHỰA RAVESEAL
Lô C8, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.747246
Công ty TÂN KIM LÝ
Lô G3, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.718131
128
138
Công ty NEW SWEET HOUSE
Lô C9, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.715272
Công ty YOUN WOO VINA
Lô G4, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.717080
129
139
Công ty ALOVEN WORLD
Lô D3-D4, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT:06503.753613
Công ty ASIA PAINT VN
Lô: I5I6, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.743627
130
140
Công ty CN MINH CHIÊU
Lô D6, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718901
Công ty E-PLUS ENTERPRISE
Lô: J1, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.717041
101
141
151
Công ty KOREA FOAM VN
Lô: J2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718650
Công ty UP STATE ENTERPRISES
Lô: Q1, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716668
142
152
Công ty TNHH GIAI MỸ
Lô: K1 , KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718637
Công ty TNHH M_DEC VN
Lô: Q2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716504
143
153
Công ty DER CHANG RESIN VN
Lô: K2, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.717006
Công ty MAY MẶC ELDA VN
Lô: Q3, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.716087
144
154
Công ty PAI FUNG TECHNOLOGY
Lô: K3, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.718712
Công ty TNHH SMB
Lô: N1, KCN Việt Hương,
P.Thuận Giao, TX.Thuận An, BD
ĐT: 06503.715193
145
155
Công ty JORN TECHNOLOGY
Lô: M1,2,3, KCN Việt Hương, P.Thuận
Giao, TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.718641
Công ty TNHH TIGER TEAM
Lô: P2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716233
146
156
Công ty CN SHIN WON VN
Lô: N2, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.717242
CTY TNHH MINH KUAN
Lô F5, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.743115
147
157
Công ty NEW ONE BRAND
Lô: N3, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.717242
Công ty TNHH DSCM-VIETNAM
Đường 4, KCN Nhơn Trạch 1,
Tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0613.569041
148
158
Công ty KARBOW TECH
Lô: N4, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716353
Công ty TNHH NOK VIỆT NAM
LÔ 208, KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936311
149
159
Công ty TNHH KPACK
Lô: N5, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.716205
Công ty TNHH ĐIỆN MÁY HAIER VN
Đường 17A, KCN Long Bình,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.836651
150
160
Công ty SƠN LONG BẢO VN
Lô: P5, KCN Việt Hương, P.Thuận Giao,
TX.Thuận An, Bình Dương
ĐT: 06503.715539
Công ty TNHH MABUCHI MOTOR VN
SỐ 2, Đường 5A,
KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.836711
102
161
171
Công ty TNHH FUJIKURA
KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT:0613.890002
Công ty TNHH MEIWA VN
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936032
162
172
Công ty TNHH HARADA VN
KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.892001
Công ty TNHH TOSHIBA VN
Đường 9, KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936969
163
173
Công ty POUCHEN VN
KCX LONG BÌNH Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.955883
Công ty DONGIL INTERLINING
LÔ E10, KCN Long Bình,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.992240
164
174
Công ty TNHH ARAI VIỆT NAM
LÔ 101/1 -3 KCN AMATA
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936694
Công ty TNHH
TMDV NGUYÊN NGUYÊN
KDC AN BÌNH Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0938.112236
165
175
Công ty TNHH RITEK VIETNAM
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936111
Công ty TNHH SUMIDEN
KCN AMATABiên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0915.775488
166
176
Công ty TNHH KMV VN
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0902.353592
Công ty VN PRECISION INDUSTRIAL
JSC
KCN Hố Nai 3,
Trảng Bom, Đồng Nai
ĐT: 0613.981708
167
177
Công ty TNHH JFE TEEL
KCN AMATABiên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0907.915704
Công ty TNHH MORILA VN
Đường 4A. KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936846
168
178
Công ty TNHH MURO
KCN AMATABiên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0937.205200
Công ty FUJITSU VIỆT NAM
Đường SỐ 3A, KCN Biên Hòa 2,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.836565
169
179
Công ty TNHH MITSUBA
KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.892226
Công ty TNHH CHANGSHIN VN
Ấp 5, Thạnh Phú, Đồng Nai
ĐT: 0613.865203
170
180
Công ty MAXX VN
KCN AMATA Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936671
Công ty TNHH TAEKWANG MTC
LOTEKO Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.892983
103
181
191
Công ty TNHH PLASTICS VN
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0915.399.352
Công ty TNHH QUỐC TẾ
FLEMING VN
AMATA Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936870
182
192
Công ty TNHH AMWAY VN
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0973.678994
183
193
Công ty TNHH JINGMENT VN
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 098227260
Công ty TNHH
CÔNG NGHIỆP SANSEI VN
Đường 3B, KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.877027
Công ty CROWN BEVERAGE
CANS ĐỒNG NAI
Đường 4, KCN Tam Phước,
Long Thành, Đồng Nai
ĐT: 0613.510299
184
194
Công ty TNHH ASIA GARMENT
KCN AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0919.330889
Công ty TNHH MERA VIỆT NAM
Đường 1, KCN Long Thành,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.514333
185
195
Công ty TNHH HOUSE FOODS VN
Lô 239, KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 083.9110877
Công ty TNHH VINA
MELT TECHNOS
Lô 101/1 Đường 2-4, KCN AMATA,
TP.Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936557
186
196
Công ty TNHH TÂN DƢƠNG
KCN Tam Phước, Lô 1,Đường 6,
H. Long Thành, Đồng Nai .
ĐT: 0613.512459
Công ty TNHH BASSDAY VIỆT NAM
223/1 Đường 11A, KCN AMATA,
P.Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.936068
187
197
Công ty TNHH SƠN ĐẠI HƢNG
Đường 5, KCN Tam Phước,
H.Long Thành, Đồng Nai.
ĐT: 0613.512777
Công ty TNHH ABCD
LÔ B4, KCX LONG BÌNH,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.991015
188
198
Công ty TNHH Leefu (Việt Nam)
Khu Công Nghiệp Tam Phước,
Đường 6, H. Long Thành, Đồng Nai
ĐT: 0613.512800
Công ty TNHH SHIRASAKI VN
Đường 4, KCN Long Bình,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.892145
189
199
Công ty SỢI TAINAN VN
Số 9, đường 17A
KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.836671
Công ty TNHH DAEWOO
CHEMICALS VINA
Đường số 5, Khu công nghiệp Long Thành,
H. Long Thành, tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0613.514343
190
200
Công ty TNHH FIGLA VN
KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0909.290974
Công ty TNHH ON
SEMICONDUCTOR VN
Số 10, Đường 17A,
KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.994252
104
201
211
Công ty TNHH TIMBER INDUSTRIAL
KCN Tam Phước-
Long Thành - Đồng Nai
ĐT: 0613.512831
Công ty TNHH
WATASE WEDDING VN
LO 200 KCN AMATA,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0618.877155
202
212
Công ty TNHH Tấn Phú Phát
Tân Phong, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0186740255
Công ty TNHH MỘC NGHỆ THUẬT
KCN Tam Phước-
Long Thành - Đồng Nai
ĐT: 0613.511065
203
213
CÔNG TY TNHH MTV NGÔ ÁNH
Ấp Tân Phong, Xã Xuân Tân,
TX. Long Khánh, Đồng Nai
SDT: 0613.723855
Chi nhánh CÔNG TY PHÚ TÀI
KCN Tam Phước-
Long Thành - Đồng Nai
ĐT: 0613.512837
204
214
Công ty BAO BÌ NHỰA VÀ
HÓA CHẤT TÂN TRUNG
Trảng Bom, Đồng Nai
ĐT: 01683378740
Công ty TNHH YUAN CHANG
KCN Tam Phước-
Long Thành- Đồng Nai
ĐT: 0613.511416
205
215
Công ty JIN HUNG VINA
Số 5, đường 9A,
KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai
ĐT: 01655110223
Công ty TNHH HÓA CHẤT VÀ MÔI
TRƢỜNG AUREOLE MITANI
KCN Long Bình, Lô D4-1,
Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT:0613.892222
206
216
Công ty TNHH TÂN DƢƠNG
KCN Tam Phước, Lô 1,Đường 6, X. Tam
Phước, H. Long Thành, Đồng Nai .
ĐT: 0613.512459
Công ty TNHH GAS VIỆT NHẬT
Khu Công Nghiệp Biên Hòa 2, 33 Đường 3A,
Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.836706
207
217
Công ty TNHH VINA BUHMWOO
Đường 7C KCN Nhơn Trạch,
Nhơn Trạch, Đồng Nai
ĐT: 019990.84712
Công ty MTV
HOÀNG GIA SÀI GÒN
254 Ấp Miếu, Xã Phước Tân,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0983083370
208
218
Công ty TNHH THÀNH PHÚ PHÁT
Lô G1-G2 CCn Thạnh Phú, X.Thiện Tân,
H.Vĩnh Cửu, Đồng Nai
ĐT: 0613.966188
Công ty TNHH MJ APPAREL
Tổ 19, Khu phố 3, phường Trảng Dài, TP.Biên
Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.890187
209
219
Công ty TNHH ANH LOGISTIC
87D/4, KP Long Điềm,
Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
Công ty TNHH JUNGWOO VINA
KCN Long Thành,
Long Thành, Đồng Nai
ĐT: 0613.514072
210
220
Công ty TNHH ANH
LOGISTIC - service
KCN Long Thành - Đồng Nai
Công ty TNHH OKEN
SEIKO VIETNAM
Đường 4, KCN Long Bình,
Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.992961
105
221
Công ty TNHH TIN HỌC MAI PHƢƠNG
105 Phạm Văn Thuận, KP 4, Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.917999
222
Công ty TNHH TOMIYA SUMMIT GARMENT EXPORT
Đường 4, KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.992538
223
Công ty TNHH NECTOKIN ELECTRONIC VN
Đường 4, KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT: 0613.891970
224
Công ty TNHH ULHWA VIỆT NAM
Đường 5, Lô E7-8, KCN Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.992552
225
Công ty FASHION FORCE NO. 1
D-0-1 KCN Long Bình, Biên Hoà, Đồng Nai
ĐT : 0613.991021
226
Công ty TNHH OJITEX VIETNAM
Số 12, đường 9A, KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.835800
227
Công ty TNHH công nghệ ITECO(VN)
KCN Long Thành, Long Thành, Đồng Nai
ĐT: 0613.514136
228
Công ty TNHH KHÁNH ĐOAN
3/27, KP4, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
ĐT : 0613.949198
106
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
107
Component
1
2
3
4
5
6
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
108
109
Component
1
2
3
4
5
110
Bảng số 9: KMO and Bartlett's Test(Biến phụ thuộc)
KMO and Bartlett's Test
111
.603
Bảng 11b: ANOVAb
Hệ số hồi qui
Hệ số hồi qui
Thống kê
chƣa chuẩn hóa
đã chuẩn hóa
đa cộng tuyến
Model
T
Sig.
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
.041
.035
.061
1.169
.244
.636
1.573
HH
112
Correlations
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
113
PHỤ LỤC 8: BIỂU ĐỒ & ĐỒ THỊ
HÌNH 1: ĐỒ THỊ PHÂN TÁN PHẦN DƢ
HÌNH 2: BIỂU ĐỒ TẦN SỐ HISTOGRAM
114
.431
.090
.315
.010
Bảng 1b: kiểm định ANOVA
.248
.144
.129
Bảng 1c: kiểm định Krukal Wallis cho biến DB - Test Statisticsa,b
16.405
.000
a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Địa bàn khai báo của doanh nghiệp
Bảng 1d: bảng tổng hợp
Phân tích ANOVA
Kết quả kiểm định
phƣơng sai
Sig.
.431
.090
.315
.010
Kiểm định
Kruskal – Wallis
Sig.
.000
115
Test of Homogeneity of Variances
.081
ANOVA
.001
Independent Samples Test
.891
.867
.210
.032
.012
.047
.215
.490
116
Independent Samples Test
.563
.660
.078
.111
.139
.112
.807
.405
.422
.718
117
.700
ANOVA
.563
Total
Bảng số 7: Kiểm định trung bình CLDV về hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Independent Samples Test
.800
.284
.042
.763
.007
.710
.290
.021
Bảng số 8: Kiểm định trung bình sự hài lòng về hình thức sở hữu
Independent Samples Test
.074 .355
.723