BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
-------------------------
TRẦN ĐỖ PHÚC HUY
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM ĐƢỜNG TÚI BIÊN HÒA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
-------------------------
TRẦN ĐỖ PHÚC HUY
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM ĐƢỜNG TÚI BIÊN HÒA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH MINH TRIẾT
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TAI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Minh Triết
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Công nghệ Tp.HCM
ngày 21 tháng 01 năm 2014.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh hội đồng
1 TS. Nguyễn Ngọc Dƣơng Chủ tịch
2 TS. Lê Vĩnh Kinh Phản biện 1
3 TS. Lê Văn Trọng Phản biện 2
4 PGS. TS. Phƣớc Minh Hiệp Uỷ viên
5 TS. Trần Anh Dũng Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV sau khi Luận văn đã đƣợc sửa
chữa (nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH-ĐTSĐH
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HCM, ngày…..tháng…..năm 2013
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Đỗ Phúc Huy Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 10/11/1989 Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1241820046
I-TÊN ĐỀ TÀI
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
II-NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đƣờng túi Biên
Hòa trên địa bàn TP.HCM. Phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối
với sản phẩm.
III-NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ngày 01 tháng 07 năm 2013
IV-NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 31 tháng 12 năm 2013
V-CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Huỳnh Minh Triết
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
TS. Huỳnh Minh Triết
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trần Đỗ Phúc Huy
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM
đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực
hiện Luận văn này.
Tôi đặc biệt cảm ơn TS. Huỳnh Minh Triết đã tận tình hƣớng dẫn để tôi có
thể hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi trong quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời
đã giúp tôi trả lời bảng khảo sát.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình đã động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn.
Trần Đỗ Phúc Huy
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm: Đánh giá sự hài lòng của ngƣời tiêu
dùng khi mua và sử dụng sản phẩm “đƣờng túi Biên Hòa” trên địa bàn Tp.HCM;
Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng khi
mua và sử dụng sản phẩm; Kiểm tra xem có sự khác biệt về sự hài lòng của khách
hàng theo các yếu tố cá nhân; Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm.
Mô hình nghiên cứu đề nghị 5 thành phần: chất lƣợng, giá cả, chủng loại,
kênh phân phối và chƣơng trình khuyến mãi với 19 biến quan sát.
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố, kết quả cả 5
yếu tố này đều ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của khách hàng.
Kết quả hồi quy cho thấy đƣợc mức độ quan trọng của các yếu tố tham gia
vào mô hình hồi quy. Trong đó, sự hài lòng của khách hàng chịu tác động lớn nhất
bởi nhân tố chất lƣợng sản phẩm ( =0.366), tiếp đến là giá ( , kênh
phân phối ( , kế tiếp là chủng loại ( và cuối cùng là chƣơng
trình khuyến mãi (
Kiểm định T-test và phân tích Anova cho thấy kết quả sau: có sự khác biệt
về sự hài lòng của khách hàng theo giới tính; không có sự khác biệt về sự hài lòng
của khách hàng theo nhóm tuổi, thu nhập, nghề nghiệp.
Cuối cùng, tác giả trình đã chỉ ra những mặt hạn chế và hƣớng nghiên cứu
tiếp theo.
iv
ABSTRACT
This is study was conducted to: identify the factors affecting customer
satisfaction when purchasing and using products Bien Hoa bag sugar in Ho Chi
Minh city; Measure the impact of factors on customer satisfaction when buying and
using products; Check to see if the difference in customer satisfaction by personal
factors (age, sex, income, job); Propose some solutions to help manufacturers
business can improve customer satisfaction for products.
Research model proposed five components: quality, product price, product
categories, distribution channels and promotion with 19 observed variables.
After testing the reliability of the scale and proceeding to exploratory factor
analysis show that all five factors affect customer satisfaction.
Regression results show that the degree of importance of the factors involved
in the regression equation. In it, the quality factor is the most influential factor (
=0.366), followed by the price factor ( ), distribution channels factor
( then product categories factor ( and finally the promotion
factor ( .
The verification result T-test and ANOVA show the quantitative variables
differ between groups of sex and the quantitative variables do not differ between
groups of age, income and job).
Finally, the author has also pointed out limited and directions for the next
ones
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 4
1.1.Tổng quan ngành mía đƣờng Việt Nam ................................................................ 4
1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa ............................................... 5
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 5
1.2.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................................................................... 7
1.2.3. Các thành tích đạt đƣợc ..................................................................................... 7
1.2.4. Thị trƣờng của công ty ...................................................................................... 8
1.2.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................................. 9
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đƣờng tinh luyện của công ty .............. 9
1.4. Giới thiệu về sản phẩm đƣờng Biên Hòa ........................................................... 11
1.5. Tình hình tiêu thụ đƣờng túi năm 2012.............................................................. 13
vi
1.6. Tình hình các đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 13
1.7. Tóm tắt ............................................................................................................... 14
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 15
2.1. Chất lƣợng sản phẩm .......................................................................................... 15
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 15
2.1.2. Phân loại chất lƣợng sản phẩm ....................................................................... 17
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm .......................................... 18
2.2. Nhu cầu ngƣời tiêu dùng .................................................................................... 19
2.3. Nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng .................................................................. 20
2.3.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng.................................... 20
2.3.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi của ngƣời mua hàng ........................... 21
2.3.2.1. Yếu tố văn hóa ............................................................................................. 21
2.3.2.2. Yếu tố xã hội ................................................................................................ 22
2.3.2.3. Yếu tố cá nhân .............................................................................................. 22
2.3.2.4. Yếu tố tâm lý ................................................................................................ 23
2.3.3. Quá trình thông qua quyết định mua hàng ...................................................... 25
2.3.3.1. Nhận thức vấn đề ......................................................................................... 25
2.3.3.2. Tìm kiếm thông tin ....................................................................................... 25
2.3.3.3. Đánh giá phƣơng án ..................................................................................... 26
2.3.3.4. Quyết định mua hàng ................................................................................... 27
2.3.3.5. Phản ứng với hàng đã mua ........................................................................... 27
2.4. Lý thuyết về sự hài lòng ..................................................................................... 28
2.4.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 28
2.4.2. Mục tiêu đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng .............................................. 28
2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng ................................ 29
2.4.4. Một số mô hình chỉ số hài lòng khách hàng ................................................... 30
2.5. Mô hình lý thuyết của đề tài và giả thuyết nghiên cứu ...................................... 33
2.6. Tóm tắt ............................................................................................................... 35
vii
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐƢỜNG TÖI BIÊN HÕA ................................................... 36
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 36
3.1.1. Phƣơng pháp.................................................................................................... 36
3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 38
3.2. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 39
3.2.1. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về nhân tố chất lƣợng sản phẩm
................................................................................................................................... 39
3.2.2. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về giá cả ................................... 40
3.2.3. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về sự đa dạng chủng loại ......... 41
3.2.4. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về kênh phân phối sản phẩm ... 41
3.2.5. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chƣơng trình khuyến mãi .... 42
3.2.6. Thang đo về sự hài lòng của khách hàng ........................................................ 43
3.3. Mẫu..................................................................................................................... 43
3.3.1. Kích thƣớc mẫu ............................................................................................... 43
3.3.2. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................... 44
3.4. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 44
3.4.1. Mô tả mẫu ....................................................................................................... 44
3.4.2. Đánh giá thang đo ........................................................................................... 47
3.4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha ........................................................... 47
3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 49
3.5. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................... 54
3.5.1. Phân tích tƣơng quan ....................................................................................... 54
3.5.2. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 55
3.6. Dò tìm sự vi pham các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến .......................... 59
3.6.1. Kiểm định vi phạm đa cộng tuyến .................................................................. 59
3.6.2. Giả định liên hệ tuyến tính .............................................................................. 60
3.6.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ ...................................................... 61
3.7. Phân tích ảnh hƣởng của các biến định tính đến mức độ hài lòng ..................... 62
viii
3.7.1. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo giới tính ..................................... 62
3.7.2. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo thu nhập ..................................... 63
3.7.3. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo nhóm tuổi ................................... 64
3.7.4. Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nghề nghiệp ..................... 65
3.8. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
................................................................................................................................... 66
3.9. Tóm tắt ............................................................................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69
1. Kết luận ................................................................................................................. 69
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 70
3. Các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACSI Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index)
ANOVA Phân tích phƣơng sai (Anlysis of Varience)
CSI Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index)
ECSI Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu
(European Customer Satisfaction Index)
EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
KMO Kaiser Meyer Olkin
SERVQUAL Chất lƣợng dịch vụ (Service quality)
SPSS Phần mềm kiểm định thống kê (Statistic Package for Social Sciences)
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3-1: Tiến độ nghiên cứu .................................................................................. 36
Bảng 3-2: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm ... 40
Bảng 3-3: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về giá cả ........................... 40
Bảng 3-4: Thang đo mức độ cảm nhận về chủng loại sản phẩm ............................. 41
Bảng 3-5: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về kênh phân phối ............ 42
Bảng 3-6: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chƣơng trình khuyến mãi
.................................................................................................................................. 42
Bảng 3-7: Thang đo sự hài lòng của khách hàng ..................................................... 43
Bảng 3-8: Thống kê mẫu khảo sát............................................................................ 45
Bảng 3-9: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach Alpha ...................................... 48
Bảng 3-10: Kết quả phân tích EFA thang đo các nhân tố ........................................ 50
Bảng 3-11: Kết quả phân tích EFA thang đo về sự hài lòng ................................... 52
Bảng 3-12: Ma trận tƣơng quan giữa các biến ......................................................... 55
Bảng 3-13: Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy .......................................... 55
Bảng 3-14: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................ 56
Bảng 3-15: Phân tích phƣơng sai (hồi quy) ............................................................. 57
Bảng 3-16: Hệ số hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter ........................................... 57
Bảng 3-17: Kiểm định T-test đối với biến giới tính ................................................. 63
Bảng 3-18: Kiểm định Anova đối với biến thu nhập ............................................... 64
Bảng 3-19: Kiểm định Anova đối với biến nhóm tuổi............................................. 65
Bảng 3-20: Kiểm định Anova đối với biến nghề nghiệp ......................................... 66
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức của công ty ........................................................................... 9
Hình 1-2: Biểu đồ tiêu thụ đƣờng túi năm 2012 ...................................................... 13
Hình 1-3: Biểu đồ thị phần đƣờng năm 2012........................................................... 14
Hình 2-1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng .............................................. 25
Hình 2-2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ........................................... 31
Hình 2-3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu ............. 32
Hình 2-4: Mô hình lý thuyết của đề tài .................................................................... 34
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 38
Hình 3-2: Phân bố mẫu theo trọng lƣợng túi thƣờng mua ....................................... 46
Hình 3-3: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng .................... 53
Hình 3-4: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 58
Hình 3-5: Đồ thị phân tán giữa giá trị phần dƣ và giá trị dự đoán ............................... 60
Hình 3-6: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa .................................................... 61
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với quá trình tự do hóa thƣơng mại đang diễn ra rầm rộ trên toàn thế
giới, các doanh nghiệp nhận ra rằng sự hài lòng của khách hàng là một vũ khí chiến
lƣợc quyết định đem lại thị phần và lợi nhuận tăng thêm cho các doanh nghiệp. Một
khách hàng rất hài lòng thì khả năng có thể trở thành khách hàng trung thành và tiếp
tục mua sản phẩm và/hoặc giới thiệu sản phẩm là rất lớn.
Nắm bắt đƣợc tầm quan trọng của sự hài lòng khách hàng, các doanh nghiệp
thành công trong nền kinh tế toàn cầu mới nhận ra rằng sự đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng đã và đang là một vấn đề then chốt trong hoạt động của các doanh
nghiệp. Chỉ bằng cách đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng các doanh nghiệp mới
biết đƣợc làm thế nào để làm hài lòng khách hàng, duy trì đƣợc lòng trung thành của khách hàng và thu hút đƣợc khách hàng mới.
Nhƣ chúng ta đã biết, đƣờng không chỉ là sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng hằng ngày mà còn là nguyên liệu rất quan trọng trong ngành công nghiệp chế
biến thực phẩm nhƣ bánh kẹo, đồ uống,…Hiện nay, nhu cầu về đƣờng và các sản
phẩm từ đƣờng trong và ngoài nƣớc tăng cao, trong khi khả năng sản xuất và cung
ứng trong nƣớc là chƣa đủ. Thêm vào đó, xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đã làm
cho tình hình cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt và quyết liệt. Trong bối
cảnh đó, cũng nhƣ các doanh nghiệp khác để tạo đƣợc vị thế cạnh tranh, Công ty Cổ
phần Đƣờng Biên Hòa càng phải nỗ lực hơn bao giờ hết để làm hài lòng khách
hàng, nắm bắt đƣợc các mong muốn của khách hàng. Từ đó không ngừng cải thiện
sản phẩm, tạo đƣợc và duy trì lòng trung thành của khách hàng sử dụng sản phẩm,
tránh mất khách hàng vào tay những đối thủ cạnh tranh đang chờ sẵn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả quyết định thực hiện đề tài:
“Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Đường Túi Biên Hòa
2
Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khám phá những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến thói quen mua và sử dụng
sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa của ngƣời tiêu dùng trên địa bàn TP.HCM.
- Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến sự hài lòng của ngƣời tiêu
dùng đối với sản phẩm trên địa bàn TP.HCM.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối
với sản phẩm.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua 2 bƣớc: nghiên cứu sơ bộ định tính và
nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng. Cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận
nhóm với 2 nhóm (khách hàng tiêu dùng) để khám phá, bổ sung, điều chỉnh các
thang đo lƣờng các khái niệm cho phù hợp.
- Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
ngƣời tiêu dùng tại siêu thị, chợ, tiệm tạp hóa thông qua bảng câu hỏi chi tiết.
Phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.
Công cụ hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA
đƣợc sử dụng để sàng lọc các thang đo khái niệm nghiên cứu. Phần mềm xử lý dữ
liệu thống kê SPSS 20.0 đƣợc dùng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu vào hàng tiêu dùng. Sản phẩm đƣợc chọn lựa
để nghiên cứu là đƣờng túi Biên Hòa (sản phẩm đƣợc đóng gói trong túi có trọng
lƣợng nhỏ hơn 5kg).
3
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tƣợng
khảo sát là khách hàng cá nhân đã từng mua hoặc đang sử dụng sản phẩm.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này chính là sự tác động của các nhân tố đến
sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài sẽ đem lại một số ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tế cho ngƣời tiêu
dùng và nhà sản xuất.
Đề tài nghiên cứu sẽ cho biết những yếu tố nào ngƣời tiêu dùng quan tâm
nhiều nhất trong quá trình sử dụng sản phẩm và mức độ quan trọng của chúng. Kết
quả này có thể giúp cho nhà sản xuất có đƣợc những ý tƣởng mới trong kinh doanh,
phục vụ cho mục đích gia tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích và đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm đƣờng túi Biên Hòa
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
Chƣơng 1 nhằm mục đích giới thiệu về ngành mía đƣờng Việt Nam, giới
thiệu sơ lƣợc về Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa và các sản phẩm đƣờng trên thị
trƣờng của công ty.
1.1. Tổng quan ngành mía đƣờng Việt Nam
Cây mía và nghề làm mật, đƣờng ở Việt Nam đã có từ xa xƣa, nhƣng công
nghiệp mía đƣờng mới đƣợc bắt đầu phát triển từ thế kỉ XX. Năm 1994, cả nƣớc
mới có 9 nhà máy đƣờng mía, với tổng công suất gần 11.000 tấn mía ngày và 2 nhà
máy đƣờng tinh luyện công suất nhỏ, thiết bị và công nghệ lạc hậu. Đến nay, nƣớc
ta có khoảng 37 nhà máy đƣờng đang hoạt động nằm ở ba khu vực lớn là miền Bắc,
miền Trung- Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
Hiện nay, các vùng trồng mía mới chỉ cung cấp đƣợc khoảng 3/4 lƣợng
nguyên liệu cần thiết cho các nhà máy đƣờng trên cả nƣớc: theo báo cáo tổng kết
ngành mía đƣờng niên vụ 2011/2012, tổng công suất thiết kế của các nhà máy đạt
129.900 tấn mía ép/ngày, tƣơng đƣơng sản lƣợng mía ép khoảng 19 – 20 triệu
tấn/năm. Thực tế cả niên vụ, tổng sản lƣợng mía mà các nhà máy đã ép đạt 14.5
triệu tấn, nhƣ vậy bình quân một nhà máy đƣờng hoạt động với công suất thực bằng
72.5% - 74.4% công suất thiết kế. Nói cách khác, vùng trồng mía mới chỉ cung cấp
bình khoảng 3/4 lƣợng nguyên liệu cần thiết cho các nhà máy đƣờng trên cả nƣớc.
Tốc độ tiêu thụ đƣờng chậm lại chủ yếu do sức tiêu dùng chững lại, cũng
nhƣ tình hình tồn kho gia tăng tại cả những công ty công nghiệp lớn sử dụng đƣờng
làm nguyên liệu. Ngoài ra, tình trạng đƣờng nhập lậu giá rẻ từ Thái Lan qua biên
giới Tây Nam diễn ra thƣờng xuyên liên tục đã ảnh hƣởng tiêu cực đến khả năng
tiêu thụ đƣờng của các nhà máy trong khu vực này.
5
Giá đƣờng trong nƣớc luôn cao hơn giá đƣờng thế giới: chênh lệch bình quân
giữa giá bán lẻ đƣờng ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, TP. HCM hay Cần Thơ so
với giá nhập khẩu đều ở mức rất cao.
1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƢỜNG BIÊN HÒA
Tên tiếng anh: BIEN HOA SUGAR JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: BSJC
Logo công ty:
Trụ sở: Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phƣờng An Bình, TP. Biên Hoà, tỉnh
Đồng Nai
Giấy CN ĐKKD: số 3600495818 do sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai
cấp vào ngày 16/05/2001
Điện thoại: (061) 3836199
Fax: (061) 3836199
Website: http://www.bhs.vn
Email: bhs@bhs.vn
Mã chứng khoán: BHS
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Năm 1968, Công ty đƣợc thành lập với tên gọi là nhà máy đƣờng Biên Hòa
với sản phẩm là đƣờng ngà công suất 400 tấn/ ngày và chƣng cất rƣợu Rhum.
6
Năm 1969-1971, Công ty tiến hành Lắp đặt và đƣa vào hoạt động nhà máy
luyện đƣờng năng suất 200 tấn/ngày, sản xuất từ nguyên liệu chính là đƣờng thô
nhập khẩu. Đến năm 1995 đã đƣợc đầu tƣ nâng công suất lên 300 tấn/ ngày.
Năm 1971-1983, Sản xuất đƣờng luyện, rƣợu mùi, bao đay.
Năm 1983 – 1989: Giai đoạn này không sản xuất đƣờng luyện do gặp khó
khăn về nhập đƣờng nguyên liệu.
Năm 1990: Khôi phục phân xƣởng luyện đƣờng và bắt đầu sản xuất đƣờng
luyện với công suất 200 tấn thành phẩm/ngày. Nghiên cứu và áp dụng thành công
công nghệ sản xuất đƣờng luyện từ nguyên liệu đƣờng kết tinh thủ công sản xuất
trong nƣớc để thay thế một phần đƣờng thô nhập khẩu. Đầu tƣ mới phân xƣởng sản
xuất kẹo năng suất 5 tấn thành phẩm/ngày.
Năm 1994: Nhà máy Đƣờng Biên Hòa đổi tên thành công ty Đƣờng Biên
Hòa, là doanh nghiệp hạch toán độc lập có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp.
Năm 1995: Đầu tƣ mới thiết bị, mở rộng phân xƣởng đƣờng luyện nâng cao
năng suất lên 300 tấn thành phẩm/ngày. Đầu tƣ mới thiết bị, mở rộng phân xƣởng
kẹo nâng năng suất sản xuất kẹo mềm và kẹo cứng các loại lên 30 tấn thành
phẩm/ngày. Đầu tƣ mới dây chuyền sản xuất nha năng suất 18 tấn thành phẩm/ngày.
Năm 1995-1996: Đầu tƣ mới dây chuyền sản xuất bánh cookies năng suất 8
tấn thành phẩm/ngày.
Năm 1996 – 1999: Đầu tƣ Nhà Máy Đƣờng Biên Hòa – Tây Ninh công suất
2.500 tấn mía/ngày.
Năm 2001-2003: Công ty đầu tƣ thêm một số thiết bị, nâng cấp nhà máy
Đƣờng Biên Hòa – Tây Ninh lên năng suất 3.500 tấn mía/ngày.
Tháng 08/2000: Đầu tƣ thêm thiết bị cho dây chuyền đƣờng luyện, cho ra sản
phẩm mới đƣờng que và đƣờng túi 8gram.
7
Ngày 07/11/2000: Công ty đƣợc chủ tịch nƣớc phong tặng danh hiệu anh
hung lao động.
Tháng 05/2001: Hoàn tất quá trình cổ phần hóa công ty và chuyển đổi hoạt
động theo cơ chế công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa.
Tháng 12/2006: Cổ phiếu công ty chính thức đƣợc niêm yết trên sàn chứng
khoán.
Cũng bắt đầu từ năm 2006, Công ty triển khai dự án xây dựng cụm chế biến
phía tây sông Vàm Cỏ, mở đầu một giai đoạn phát triển mới của Công ty.
1.2.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đƣờng, các sản phẩm sản xuất có
sử dụng đƣờng và sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đƣờng.
- Mua bán máy móc thiết bị, vật tƣ ngành mía đƣờng.
- Sữa chữa, bão dƣỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đƣờng.
- Cho thuê kho bãi. Xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
- Mua bán, đại lý, ký gửi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu
vật tƣ, ngành mía dƣờng.
- Dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống.
- Sản xuất mua bán sản phẩm rƣợu các loại. Sản xuất mua bán cồn.
- Kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ canh tác cơ giới nông nghiệp.
1.2.3. Các thành tích đạt đƣợc
Trải qua một quá trình phấn đấu đầy khó khăn và thử thách, Công ty đã tự
khẳng định, đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công
nhân viên đã đƣợc đáp lại bởi những thành quả sau:
8
- Đƣợc tổ chức BVQI (Vƣơng Quốc Anh) cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống
quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào ngày 03/02/2000.
- Đƣợc chủ tịch nƣớc phong tặng danh hiệu: Anh hùng lao động trong thời kỳ
đổi mới.
- Ngày 07/11/2000, Công ty là đơn vị duy nhất trong toàn ngành đƣờng đƣợc
bình chọn liên tục trong 16 năm liền: Hàng Việt Nam chất lƣợng cao.
- Năm 2006 lọt vào top 100 thƣơng hiệu mạnh.
- Năm 2004 - 2007, đƣợc bình chọn và đƣợc trao cúp vàng: top ten thƣơng
hiệu Việt do Hội sở hữu Công ngiệp Việt Nam-Mạng thƣơng hiệu Việt Nam bình
chọn.
- Năm 2005 - 2007 nhận danh hiệu “Thƣơng hiệu nổi tiếng” do Cục sở hữu trí
tuệ phối hợp với Bộ văn hóa- Thông tin bình chọn.
- Năm 2006 - 2007 nhận danh hiệu “Nhãn hiệu cạnh tranh nổi tiếng”, doanh
nghiệp Việt Nam uy tín- chất lƣợng năm 2007.
- Năm 2006 đạt cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững”.
- Top 500 doanh nghiệp lớn nhất VN.
1.2.4. Thị trƣờng của công ty
Phân loại địa lý
Trong nƣớc:
Trải dài từ Bắc vào Nam, tập trung ở các thành phố lớn trong cả nƣớc:
TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. Đây là thị trƣờng tiềm năng tƣơng đối ổn
định, tiêu thụ hơn 60% lƣợng đƣờng của Công ty.
Quốc tế: Trung Quốc, Indonesia, Singapore,…
Phân theo khách hàng
Khách hàng của công ty phân thành 2 mảng chính:
- Các khách hàng là nhà sản xuất dùng đƣờng làm nguyên liệu: Công ty sữa
Vinamilk, Công ty Dutch Lady, Công ty Coca Cola, Công ty URC Việt nam, Công
9
ty Nestle Viet Nam…Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp ngành chế biến, đặc biệt
chế biến sữa và nƣớc tăng lực…khi mới thâm nhập thị trƣờng thƣờng chọn sản
phẩm của công ty làm nguyên liệu đầu vào để tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng
cao.
- Các khách hàng tiêu dùng trực tiếp: Chủ yếu thông qua hệ thống các đại lý
trên cả nƣớc và qua các siêu thị nhƣ: BigC, Coopmark, Maximark, Metro, Siêu thị
Hà Nội,...
1.2.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức của công ty
Nguồn: www.bhs.vn
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đƣờng tinh luyện của công ty
Tóm tắt quy trình sản xuất gồm 7 bước:
10
Bƣớc 1: Kho chứa đƣờng thô
Do đặc thù mùa vụ sản xuất đƣờng chỉ kéo dài từ 4-6 tháng nên đƣờng thô từ
các nơi đƣa về đƣợc cho vào kho có khả năng chứa đến 40.000 tấn, đảm bảo cho
yêu cầu và cung cấp đƣờng tinh luyện đƣợc liên tục quanh năm.
Trong kho đƣợc trang bị hệ thống băng tải, dàn gàu, xe xúc để dễ dàng chất
đƣờng thô thành đống nhằm tăng sức chứa và tiện lợi trong bảo quản, đƣa đƣờng
thô vào dây chuyền sản xuất.
Bƣớc 2: Nhập máy
Đƣờng thô từ kho đƣợc các xe xúc đổ vào các thùng chứa và đƣợc hệ thống
băng chuyền, dàn gàu chuyển qua phân xƣởng chế luyện, số lƣợng đƣờng nhập vào
đƣợc xác định qua cân tự động rồi vào giai đoạn chế biến tiếp theo.
Bƣớc 3: Làm Affination
Sau khi qua cân, đƣờng thô đƣợc trộn với mật rửa tạo thành đƣờng hồ.
Đƣờng này đƣợc qua ly tâm để thu đƣợc đƣờng Aff có tinh độ cao hơn cùng với
mật nguyên và mật rửa. Đƣờng Aff đƣợc hòa tan với đƣờng ngọt, qua lƣợc rác để
loại bỏ tạp chất không tan tạo thành nƣớc đƣờng nguyên.
Bƣớc 4: Cacbonat hóa
Nƣớc đƣờng nguyên sẽ đƣợc gia vôi rồi dãn qua 4 cột liên tiếp để sục khi
CO2 , tạo tạo phản ứng cacbonat hóa trƣớc khi đƣợc bơm vào các bàn lọc tự động
(lọc I) để loại bỏ CaCO3 và các tạp chất khác có trong nƣớc đƣờng.
Bƣớc 5: Tẩy màu
Sau khi qua lọc I nƣớc đƣờng đƣợc trộn với than hoạt tính để tẩy màu, sau đó
đƣợc bơm qua bàn lọc II và bàn lọc an toàn I để loại bỏ hoàn toàn than hoạt tính và
các cặn khác có trong nƣớc đƣờng.
Từ bàn lọc an toàn I nƣớc đƣờng đƣợc đƣa qua các cột nhựa trao đổi ion,
nhựa anion sẽ tách các ion mang màu làm giảm độ màu của nƣớc đƣờng. Sau đó
11
nƣớc đƣờng này đƣợc bơm qua lọc ở bàn lọc an toàn II tạo thành nƣớc đƣờng tinh
lọc (fine liquor).
Bƣớc 6: Nấu đƣờng- ly tâm, sấy
Nƣớc đƣờng tinh lọc đƣợc bơm đến các nồi nấu. Sau khi qua nấu đƣờng 7 hệ
tại các nối chân không và qua các máy ly tâm sẽ cho ra các sản phẩm đƣờng R1,
R2, R3, R4 và phụ phẩm là mật rỉ. Đƣờng thành phẩm sau khi ly tâm đƣợc đƣa qua
hệ thống sấy nóng, sấy nguội để đảm bảo độ ẩm thấp nhất.
Bƣớc 7: Phối trộn, sàng phân loại và đóng bao
Sau khi sấy khô đƣờng R1, R2, R3, R4 đƣợc phối trọng theo tỷ lệ phù hợp để
tạo sản phẩm có chất lƣợng đạt tiêu chuẩn đƣờng RE, RS, sau đó đƣờng đƣợc đƣa
vào chứa trong silo. Trong silo đƣờng đƣợc làm ổn định bằng hệ thống thông gió
khô có độ ẩm <50%.
Từ silo đƣờng đƣợc đƣa vào hệ thống rây sàng đa tầng để phân ra nhiều cỡ
hạt đƣờng khác nhau:
- Đƣờng RE thị trƣờng (hạt lớn) đóng túi loại 500 g và 1 kg.
- Đƣờng RE sản xuất (hạt nhỏ) đóng bao 50 kg.
- Đƣờng RE hạt nhuyễn đóng bao 50 kg.
- Đƣờng RE hạt mịn đóng bao 50 kg.
Riêng đƣờng cục và đƣờng bụi đƣợc loại ra từ hệ thống sàng đa tầng sẽ đƣợc
hòa tan đƣa trở lại dây chuyền.
Đƣờng RE, RS sau khi rây sàng phân loại sẽ đƣợc đƣa xuống hệ thống cân
đóng túi phục vụ cho ngƣời tiêu dùng trực tiếp và xuống hệ thống cân đóng bao
50kg, 12 kg phục vụ cho các cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.4. Giới thiệu về sản phẩm đƣờng Biên Hòa
Các sản phẩm của Đƣờng Biên Hòa luôn tự hào là sản phẩm sử dụng công
nghệ sạch, không có hóa chất gây độc hại cho sức khoẻ con ngƣời. Với công nghệ
12
cacbonat hóa, từ đƣờng thô, dây chuyền đã loại ra rất nhiều tạp chất, chất màu,
đƣờng khử... tốt cho ngƣời tiêu dùng trực tiếp hoặc các nhà sản xuất dùng đƣờng
làm nguyên liệu. Đây cũng là lý do mà sản phẩm Đƣờng Biên Hòa đạt đƣợc độ tinh
khiết cao nhất hiện nay (Độ Pol: 99.9%). Ngoài ra, với công nghệ tẩy màu bằng
than hoạt tính và nhựa trao đổi ION, sản phẩm Đƣờng Biên Hòa có đƣợc màu trắng
tinh khiết của tự nhiên, do đó bền vững với thời gian mà những sản phẩm đƣờng
khác không có đƣợc. Với sản phẩm Đƣờng Tinh Luyện Biên Hòa, Công ty tự hào
mà khẳng định: “Chất lƣợng làm nên thƣơng hiệu”.
Đôi nét về các sản phẩm đường hiện có trên thị trường:
RE: là chữ viết tắt của Refined Extra - Đƣờng tinh luyện thƣợng hạng.
RS: là chữ viết tắt của Refined Standard - Đƣờng tinh luyện tiêu chuẩn.
Nhờ có các máy sàng đa tầng, đƣờng tinh luyện đƣợc phân ra thành nhiều cỡ
hạt khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tùy theo cỡ hạt mà đƣờng
RE có các sản phẩm khác nhau xuất hiện trên thị trƣờng: RE thị trƣờng - RE sản
xuất - RE hạt nhuyễn - RE hạt mịn …
Tuỳ theo yêu cầu mà Công ty có thể cung cấp dƣới các dạng bao gói có trọng
lƣợng, qui cách khác nhau: 50kg, 25kg, 20kg hoặc các túi đƣờng thuận lợi cho tiêu
dùng cuả khách hàng: túi 1kg, 0.5kg....và đặc biệt là các gói đƣờng nhỏ đƣợc đóng
dƣới dạng thanh rất tinh tế và thuận tiện khi thƣởng thức cà phê, trà …
Đặc biệt, Công ty cổ phần Đƣờng Biên Hòa còn giới thiệu ra thị trƣờng sản
phẩm đƣờng có bổ sung vitamin A với thƣơng hiệu “Sugar A” (xem phụ lục H).
13
5%
33%
Trụ sở chính
Đà Nẵng
60%
TP.Hồ Chí Minh
Cần Thơ
2%
1.5. Tình hình tiêu thụ đƣờng túi năm 2012
Hình 1-2: Biểu đồ tiêu thụ đƣờng túi năm 2012
Nguồn: phòng kinh doanh
Nhìn chung, lƣợng đƣờng túi tiêu thụ tại chi nhánh Tp.HCM chiếm tỷ trọng
lớn nhất 60%, đƣợc xác định là thị trƣờng trọng điểm, có nhiều tiềm năng, cần có
những chiến lƣợc tập trung khai thác thích hợp. Tiếp đến là trụ sở chính chiếm tỷ
trọng là 33%, còn chi nhánh tại Đà Nẵng và Cần Thơ tỷ trọng tiêu thụ chỉ có 2% và
5%.
1.6. Tình hình các đối thủ cạnh tranh
Ngành công nghiệp mía đƣờng tại Việt Nam chỉ mới bắt đầu phát triển vào
đầu những năm 1990, cho đến giai đoạn hiện nay ngành mía đƣờng tại Việt Nam
vẫn chƣa phát triển mạnh mẽ để có thể trở thành ngành công nghiệp chủ lực của nền
kinh tế.
Hiện tại, sản xuất đƣờng trong nƣớc mới chỉ đáp ứng đƣợc khoảng 70% nhu
cầu tiêu thụ, phần còn lại nhập khẩu từ Trung Quốc và Thái Lan. Biểu đồ dƣới đây,
có thể thấy, thị phần tiêu thụ hiện nay ngoài Công ty Cổ phần đƣờng Biên Hòa còn
có các công ty lớn có sức cạnh tranh cao nhƣ: Công ty Cổ phần Mía Đƣờng Lam
Sơn, Công ty cổ phần mía đƣờng La Ngà, Công ty Cổ phần Mía Đƣờng Bourbon
14
Tây Ninh. Phần còn lại của thị trƣờng các công ty nhỏ chiếm dƣới 2% thị phần và
6.4% 5.3%
7.6%
5.5%
9%
58.6%
7.6%
Cty mía đƣờng Việt Nam- Đài Loan Cty TNHH Nagajura Cty đƣờng Biên Hòa
Cty đƣờng Bourbon Tây Ninh Cty liên doanh Nghệ An- Anh Cty mía đƣờng Lam Sơn Các công ty khác
các doanh nghiệp nhập khẩu đƣờng để kinh doanh chiếm dƣới 2% thị phần.
Hình 1-3: Biểu đồ thị phần đƣờng năm 2012
Nguồn: www.sbsc.com.vn
1.7. Tóm tắt
Chƣơng này nhằm giới thiệu sơ lƣợc ngành mía đƣờng, Công ty Cổ phần
Đƣờng Biên Hòa và các sản phẩm đang có trên thị trƣờng hiện nay của công ty.
15
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng này, tác giả trình bày lý thuyết về chất lƣợng sản phẩm, nhu cầu
ngƣời tiêu dùng và lý thuyết về sự hài lòng cùng với một số mô hình về sự hài lòng
của khách hàng. Từ cơ sở lý thuyết đó, tác giả xây dựng giả thuyết và mô hình
nghiên cứu.
2.1. Chất lƣợng sản phẩm
2.1.1. Khái niệm
Trên thế giới, chất lƣợng là thuật ngữ đƣợc nhắc đến từ rất lâu, lĩnh vực này
có nhiều cách hiểu khác nhau, cách tiếp cận khác nhau và sự thống nhất chƣa cao.
Trong những năm gần đây, cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế từ tập trung sang
nền kinh tế thị trƣờng thì nhận thức về chất lƣợng cũng thay đổi. Lĩnh vực chất
lƣợng ở nƣớc ta lúc này còn khá mới mẻ, do vậy định nghĩa về chất lƣợng ở nƣớc ta
chƣa có ai định nghĩa đƣợc và chỉ hiểu theo các định nghĩa của các chuyên gia trên
trên thế giới:
Quan điểm thứ nhất, định nghĩa đƣợc xuất phát từ các đặc tính của sản phẩm.
Walte.A. Shewart- một nhà quản lý ngƣời Mỹ là ngƣời khởi xƣớng và đại diện cho
quan điểm này. Ông cho rằng: “Chất lƣợng sản phẩm trong sản xuất công nghiệp là
một tập hợp các đặc tính của sản phẩm phản ánh các giá trị sử dụng của nó”. Định
nghĩa này coi chất lƣợng là một vấn đề cụ thể có thể đo đếm đƣợc. Theo quan điểm
này, ngƣời kinh doanh sẽ cố gắng đƣa ra càng nhiều đặc tính sản phẩm càng tốt.
Càng nhiều đặc tính sản phẩm thì càng đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng.
Chính vì vậy chất lƣợng là sự phản ánh số lƣợng tồn tại các đặc tính trong sản
phẩm. Chất lƣợng cao – chi phí cao. Tuy nhiên, theo quan điểm này các nhà sản
xuất ra sản phẩm đã tách khỏi nhu cầu của khách hàng, không tính đến sự thích nghi
khác nhau về sở thích của từng ngƣời.
16
Quan điểm thứ hai, với Philip Crosby thì “Chất lƣợng là sự tuân thủ các yêu
cầu”. Theo quan điểm này thì các nhà thiết kế phải đƣa ra đƣợc yêu cầu đối với sản
phẩm và những ngƣời công nhân sản xuất phải tuân thủ những yêu cầu này. Chức
năng của chất lƣợng ở đây là chức năng thanh tra, kiểm tra xem những yêu cầu đƣa
ra đã đƣợc tuân thủ một cách chăt chẽ hay chƣa.
Quan điểm thứ ba, với Joseph Juran thì “Chất lƣợng là phù hợp với mục
đích”. Định nghĩa này của Joseph Juran đã đề cập tới nhu cầu của khách hàng về
sản phẩm mà doanh nghiệp định cung cấp. Chức năng của chất lƣợng ở đây không
phải chỉ là chƣc năng thanh tra, kiểm tra mà còn là một bộ phận của công tác quản
lý của tất cả các chức năng trong tổ chức.
- Đối với Deming và Ishikawa “Chất lƣợng là một quá trình chứ không phải
là một cái đích”. Theo định nghĩa này thì chất lƣợng là một trạng thái liên quan tới
sản phẩm, dịch vụ, con ngƣời, quá trình đáp ứng hoặc vƣợt qua kì vọng của khách
hàng. Vì vậy nó đòi hỏi các tổ chức phải liên tục cải tiến chất lƣợng.
- Và ISO 9000:2000 thì định nghĩa “Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp
các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”. Các đặc tính bao gồm: Vật lý, cảm quan,
hành vi, thời gian, lao động, chức năng và các đặc tính này phải đáp ứng đƣợc các
yêu cầu xác định, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Trong số các định nghĩa trên về chất lƣợng thì định nghĩa theo ISO
9000:2000 là định nghĩa tổng quát và đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới thừa
nhận.
Nhƣng nhìn chung quan điểm đƣa ra ngày càng tạo nên tính hoàn thiện để
nhìn nhận chất lƣợng. Một trong những định nghĩa đƣợc đánh giá cao là định nghĩa
theo tiêu chuẩn hoá quốc tế đƣa ra là “Chất lƣợng là tập hợp những tính chất và đặc
trƣng của sản phẩm và dịch vụ có khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu và nhu cầu
tiềm ẩn”.
Nhƣ vậy, có lẽ định nghĩa này bao gồm nhiều nội dung nhất. Nó cho thấy
không những doanh nghiệp đáp ứng đƣợc nhu cầu mà còn vƣợt khỏi sự mong đợi
17
của khách hàng. Vẫn biết là từ lý luận đến thực tiễn là cả một vấn đề nan giải, biết
là nhƣ thế nhƣng tất cả là phải cố gắng nhất là tại thời điểm hiện này nền kinh tế đất
nƣớc còn nghèo nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Nhƣng tất cả đều phải cố gắng
sao cho đƣa lý luận và thực tiễn xích lại gần nhau tạo tiền đề cho sự phát triển kinh
tế.
Đối với đất nƣớc ta, việc xem xét các khái niệm về chất lƣợng là cần thiết vì
nhận thức nhƣ thế nào cho đúng về chất lƣợng rất quan trọng, nó giúp cho sự phát
triển chất lƣợng không ngừng trong phạm vi mỗi doanh nghiệp nói riêng và chất
lƣợng hàng hoá và dịch vụ của cả nƣớc nói chung.
2.1.2. Phân loại chất lƣợng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm đƣợc phản ánh thông qua các loại chất lƣợng sau:
- Chất lƣợng thiết kế: là giá trị các chỉ tiêu đặc trƣng của sản phẩm đƣợc phác
họa thông qua văn bản trên cơ sở nghiên cứu thị trƣờng và đặc điểm sản xuất và tiêu
dùng. Đồng thời so sánh với các chỉ tiêu chất lƣợng của các mặt hàng tƣơng tự cùng
loại của nhiều hãng nhiều công ty trong và ngoài nƣớc.
- Chất lƣợng chuẩn: là giá trị các chỉ tiêu đặc trƣng ở cấp có thẩm quyền, phê
chuẩn. Chất lƣợng chuẩn dựa trên cơ sở chất lƣợng nghiên cứu thiết kế của các cơ
quan nhà nƣớc, doanh nghiệp để đƣợc điều chỉnh và xét duyệt.
- Chất lƣợng thực: Là giá trị các chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm thực tế đạt đƣợc
do các yếu tố nguyên, vật liệu, máy móc, thiết bị nhân viên và phƣơng pháp quản
lý… chi phối.
- Chất lƣợng cho phép: là mức độ cho phép về độ lệch các chỉ tiêu chất lƣợng
sản phẩm giữa chất lƣợng thực và chất lƣợng chuẩn. Chất lƣợng cho phép phụ thuộc
vào điều kiện kinh tế - kỹ thuật trình độ lành nghề của công nhân và phƣơng pháp
quản lý của doanh nghiệp.
18
- Chất lƣợng tối ƣu: Là giá trị các chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm đạt đƣợc mức
độ hợp lý nhất trong điều kiện kinh tế nhất định. Hay nói cách khác, sản phẩm hàng
hoá đạt chất lƣợng tối ƣu là các chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm thoả mãn nhu cầu
ngƣời tiêu dùng có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng sức tiêu thụ nhanh và đạt
hiệu quả cao. Vì thế phấn đấu đạt mức chất lƣợng tối ƣu là một trong những mục
tiêu quan trọng của quản lý doanh nghiệp nói riêng và quản lý nền kinh tế nói
chung. Mức chất lƣợng tối ƣu phụ thuộc đặc điểm tiêu dùng cụ thể ở từng nƣớc,
từng vùng có những đặc điểm khác nhau. Nhƣng nói chung tăng chất lƣợng sản
phẩm, giảm giá thành trên một đơn vị sản phẩm tạo điều kiện cạnh tranh là biểu thị
khả năng thoả mãn toàn diện nhu cầu thị trƣờng trong điều kiện xác định với chi phí
hợp lý.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm
- Các thuộc tính kỹ thuật: Phản ánh tính công dụng, chức năng của sản
phẩm.Đƣợc quy định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo và đặc
tính về cơ, lý, hoá của sản phẩm.
- Các yếu tố thẩm mỹ: Đặc trƣng cho sự truyền cảm, hợp lý về hình thức,
dángvẻ, kết cấu, kích thƣớc, tính cân đối, màu sắc, trang trí, tính thời trang.
- Tuổi thọ của sản phẩm: Đây là yếu tố đặc trƣng cho tính chất của sản phẩm
giữ đƣợc khả năng làm việc bình thƣờng theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một
thời gian nhất định. Đây là yếu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn mua hàng
của ngƣời tiêu dùng.
- Độ tin cậy của sản phẩm: Là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản
ánh chất lƣợng của một sản phẩm và đảm báo cho tổ chức có khả năng duy trì và
phát triển thị trƣờng của mình.
- Độ an toàn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành
sản phẩm, an toàn đối với sức khoẻ ngƣời tiêu dùng và môi trƣờng là yếu tố tất yếu,
bắt buộc phải có đối với mỗi sản phẩm.
19
- Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm: Là yêu cầu bắt buộc các nhà sản xuất
phải tuân thủ khi đƣa sản phẩm của mình ra thị trƣờng.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển,
bảo quản, dễ sử dụng và khả năng thay thế của sản phẩm khi bị hỏng.
- Tính kinh tế của sản phẩm: Thể hiện khi sử dụng sản phẩm nhƣ có tiêu hao
nguyên liệu, năng lƣợng.
Ngoài những nhân tố hữu hình trên còn có những thuộc tính vô hình khác
nhƣ những dịch vụ đi kèm sản phẩm, đặc biệt là dịch vụ sau khi bán hàng, tên, nhãn
hiệu, danh tiếng, uy tín của sản phẩm…cũng tác động đến tâm lý của ngƣời
mua hàng.
2.2. Nhu cầu ngƣời tiêu dùng
Theo Philip Kotler thì “Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con
ngƣời cảm nhận đƣợc”. Nói nhƣ vậy cũng có thể nhận thấy nhu cầu của con ngƣời
là rất đa dạng và phức tạp.
Năm 1943, nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908-1970) đã phát triển thang
nhu cầu Maslow. Đây là lý thuyết về tâm lý đƣợc xem là có giá trị nhất trong hệ
thống lý thuyết tâm lý mà tầm ảnh hƣởng của nó đƣợc thừa nhận và ứng dụng rộng
rãi trong cuộc sống. Nó đƣợc chia làm 5 bậc nhƣ sau:
Nhu cầu sinh học (Physiological Needs)
Nhu cầu này bao gồm các nhu cầu cơ bản của con ngƣời nhƣ ăn, uống,
ngủ,…Đây là những nhu cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con ngƣời. Một khi các
nhu cầu này chƣa đƣợc thỏa mãn, các động cơ khác thƣờng chƣa đƣợc tính đến.
Nhu cầu về an toàn, an ninh (Safety, security needs)
Đây là nhu cầu đƣợc xếp ƣu tiên sau nhu cầu thể chất bao hàm cả an toàn về
tính mạng và an toàn về tinh thần. An toàn về tính mạng nghĩa là bảo vệ cho ngƣời
ta tránh đƣợc các nguy cơ đe dọa cuộc sống và an toàn về tinh thần là tránh đƣợc
mọi sự sợ hãi, lo lắng. Khi đã đảm bảo đƣợc nhu cầu cơ bản thì bạn bắt đầu quan
20
tâm đến nhu cầu an toàn. Họ cần sự bảo vệ, an toàn trƣớc những sự đe dọa, mối
nguy hiểm về vật chất hay tinh thần. Đó là sự mong muốn sống một cuộc sống ổn
định, một xã hội hòa bình. Đây cũng là lý do mà xuất hiện hệ thống pháp luật hay
đội ngũ công an, cảnh sát trong cuộc sống của chúng ta.
Nhu cầu về xã hội (Belonging needs)
Đây là một nhu cầu về tinh thần. Khi con ngƣời mong muốn đƣợc gắn bó với
tổ chức hay một phần trong tổ chức nào đó hay mong muốn về tình cảm thì ấy chính
là nhu cầu xã hội. Đó là mối quan hệ trong gia đình, trƣờng lớp, công ty, bạn bè hay
một cộng đồng. Khi “cho” và “nhận” những tình cảm tốt đẹp trong mối quan hệ
này, chắc chắn đối tƣợng sẽ cảm thấy hạnh phúc và làm việc với hiệu suất tốt hơn.
Và trong Marketing, để lấy đƣợc lòng của khách hàng bạn hãy đem lại cho
họ những cảm xúc tốt nhất điều này góp phần không nhỏ để tạo ra sự thành công.
Nhu cầu về đƣợc quý trọng (Esteem needs)
Nhu cầu này còn đƣợc gọi là nhu cầu thừa nhận. Đây là nhu cầu đƣợc ngƣời
khác quý mến, nể trọng trong tổ chức, xã hội. Sự tôn trọng tạo cho con ngƣời lòng
tự tin và tính độc lập. Khi sự tôn trọng không đƣợc đáp ứng ngƣời ta tin rằng họ
không đƣợc ngƣời khác chấp nhận nên sinh ra cảm giác cô độc và tự ti.
Nhu cầu đƣợc thể hiện mình (Self-actualization)
Đây là nhu cầu đỉnh của thang Maslow, nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân,
đƣợc khẳng định mình trong cuộc sống hay sống và làm việc theo đam mê và cống
hiến hết mình cho nhân loại hay một cộng đồng. Việc làm của họ dựa trên chân lý,
sự hiểu biết, thông thái và sự từng trải. Mà theo Maslow chỉ có một tỉ lệ nhỏ dân số
đạt đƣợc mức độ này.
2.3. Nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng
2.3.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng
Mục đích của Marketing là đáp ứng thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn
của những khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên, việc “có thể hiểu đƣợc khách hàng”
21
không phải là đơn giản. Khách hàng có thể nói ra những nhu cầu và mong muốn của
mình, nhƣng khi làm lại theo một cách khác. Họ có thể không nắm đƣợc động cơ
sâu xa của chính mình, và chỉ biết đáp ứng những tác động làm thay đổi suy nghĩ
của họ vào giây phút cuối cùng.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng có vai trò rất quan
trọng. Nó sẽ cho ta gợi ý để phát triển sản phẩm mới, tính năng của sản phẩm, xác
định giá cả, các kênh, nội dung thông tin và những yếu tố khác để đề ra chiến lƣợc
Marketing hợp lý, chính xác và có hiệu quả giúp doanh nghiệp phát triển.
2.3.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi của ngƣời mua hàng
2.3.2.1. Yếu tố văn hóa
Là những yếu tố có ảnh hƣởng sâu rộng nhất đến hành vi ngƣời tiêu dùng,
chúng bao gồm:
Nền văn hóa: là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi
của một ngƣời. Nó là sự tích lũy những giá trị, nhận thức, sở thích, hành vi thông
qua gia đình và những định chế xã hội khác nhau trong nền văn hóa mà ngƣời đó
đang sống.
Nhánh văn hóa: trong cùng một nền văn hóa cho thấy những ngƣời cùng
dân tộc, chủng tộc, tín ngƣỡng…thƣờng có thói quen và sở thích khá tƣơng đồng.
do vậy, nhà tiếp thị phải nắm bắt đƣợc điều này để phục vụ khách hàng ở mỗi nhánh
văn hóa tốt hơn.
Địa vị xã hội: hầu nhƣ trong mọi xã hội đều tồn tại những giai tầng xã hội
khác nhau. Giai tầng xã hội chính là những nhóm tƣơng đối ổn định trong khuôn
khổ xã hội, đƣợc sắp xếp theo thứ tự đẳng cấp và đƣợc đặc trƣng bởi những quan
điểm giá trị, lợi ích, và hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên. Chính những
đặc điểm này sẽ tạo những sản phẩm có tính năng và phẩm chất phù hợp với mỗi
giai tầng khác nhau.
22
2.3.2.2. Yếu tố xã hội
Hành vi của ngƣời tiêu dùng cũng chịu ảnh hƣởng của những yếu tố xã hội
nhƣ các nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội.
Nhóm tham khảo: Bao gồm những nhóm có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián
tiếp đến thái độ hay hành vi của ngƣời trong nhóm. Nhiệm vụ của những ngƣời làm
Marketing là cố gắng nhận diện những nhóm tham khảo của khách hàng mục tiêu
của mình, vì đây là những nhóm có khả năng ảnh hƣởng đến thái độ và sự tự ý niệm
của 1 ngƣời, tạo những áp lực buộc phải tuân theo những chuẩn mực chung, và do
đó có thể tác động đến cách lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu trong thực tế của
ngƣời đó.
Gia đình: các thành viên trong gia đình có thể ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hành
vi ngƣời mua. Vì vậy, nhà nghiên cứu thị trƣờng cần tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng
của từng thành viên trong gia đình đối với loại mặt hàng cụ thể đó, để có đƣợc chiến
lƣợc Marketing hợp lý và hiệu quả nhất cho sản phẩm của mình.
Vai trò và địa vị xã hội: trong cuộc sống một con ngƣời thƣờng tham gia
vào rất nhiều nhóm – gia đình, các tổ chức, câu lạc bộ,…Vị trí của ngƣời đó trong
mỗi nhóm có thể xác định thông qua vai trò và địa vị của họ. Nếu nhƣ vai trò của
mỗi con ngƣời đều ảnh hƣởng đến một số hành vi mua sắm của họ, thì việc họ chọn
loại sản phẩm nào cũng thể hiện đƣợc vai trò và địa vị của họ trong xã hội. Những
ngƣời làm marketing nếu hiểu rõ và vận dụng đƣợc nhu cầu thể hiện vai trò và địa
vị xã hội của phân khúc thị trƣờng mình hƣớng đến sẽ đạt đƣợc thành công.
2.3.2.3. Yếu tố cá nhân
Tuổi tác và giai đoạn của chu trình đời sống gia đình: ngƣời ta mua
những hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong suốt cuộc đời mình. .Và thị hiếu đối với
những sản phẩm khác nhƣ quần áo, cách giải trí, đồ gỗ,… cũng thay đổi theo tuổi
tác. Tùy thuộc mỗi giai đoạn có các hành vi mua sắm tƣơng ứng khác nhau mà nhà
làm Marketing cần nắm rõ để có sự điều tiết hợp lý chiến lƣợc Marketing của mình.
23
Nghề nghiệp: nghề nghiệp của mỗi ngƣời cũng ảnh hƣởng đến cách thức
tiêu dùng của họ. Ví dụ, một ông giám đốc công ty sẽ mua quần áo đắt tiền, đi du
lịch bằng đƣờng hàng không và tham gia các câu lạc bộ chơi gôn. Còn nguời công
nhân sẽ mua quần áo lao động rẻ tiền, để dành tiền và chơi trò chơi giải trí ở các
công viên công cộng. Vì vậy, nhà làm Marketing của công ty cần cố gắng xác định
những nhóm nghề nghiệp có quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm và
dịch vụ của mình, từ đó thiết kế sản phẩm phù hợp cho nhóm nghề nghiệp đó.
Tình trạng kinh tế của một ngƣời: gồm thu nhập có thể chi tiêu đƣợc của
họ, tiền tiết kiệm và tài sản, nợ, khả năng vay mƣợn, thái độ đối với việc chi tiêu và
tiết kiệm của họ. Vì vậy, nếu làm trong những lĩnh vực sản xuất hàng hóa nhạy cảm,
.ngƣời làm Marketing phải thƣờng xuyên theo dõi xu hƣớng trong thu nhập cá nhân,
số tiền tiết kiệm và lãi suất, để có thể tiến hành những biện pháp thiết kế lại, xác
định vị trí và đánh giá lại sản phẩm của mình khi có dấu hiệu suy thoái kinh tế xảy
ra, tiếp tục đảm bảo giá trị dành cho các khách hàng mục tiêu.
Kiểu nhân cách và ý niệm về bản thân: mỗi ngƣời đều có kiểu nhân cách
hết sức đặc thù, có ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời đó. Nó có thể là 1 biến hữu ích
trong việc phân tích hành vi của ngƣời tiêu dùng, vì ta có thể dễ dàng phân loại các
kiểu nhân cách và mối tƣơng quan của nó với cách lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu.
Đi đôi với khái niệm nhân cách là ý niệm về bản thân. Điều đó có nghĩa là hình ảnh
và phong cách của sản phẩm đƣợc mua phải tƣơng xứng hình ảnh của bản thân
ngƣời mua.
2.3.2.4. Yếu tố tâm lý
Việc lựa chọn mua sắm của 1 ngƣời còn chịu ảnh hƣởng của 4 yếu tố tâm lý
là: động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin và thái độ.
Động cơ: là nguồn động lực bên trong không dễ nhận ra của con ngƣời, nó
tác động và quyết định hành vi phản hồi, định hƣớng trực tiếp cho sự phản hồi đó.
Nói cách khác động cơ giải thích tại sao một cá nhân làm một điều gì đó. Động cơ
24
không thể nhìn thấy và sự tồn tại của động cơ đƣợc suy ra từ hành vi của mỗi cá
nhân. Khi các động cơ trở nên mạnh mẽ, chúng vẫn phụ thuộc vào hoàn cảnh.
Nhận thức: một ngƣời có động cơ làm việc sẽ thúc đẩy họ luôn sẵn sàng làm
việc. Vấn đề là ngƣời đó sẽ hành động nhƣ thế nào trong thực tế còn chịu ảnh
hƣởng từ sự nhận thức của ngƣời đó về tình huống lúc đó. Vậy điều gì đã dẫn đến
có sự nhận thức khác nhau về 1 tình huống nhƣ vậy? Vấn đề ở cách chúng ta nắm
bắt sự vật là tác nhân thông qua năm giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc
giác và vị giác, nhƣng mỗi ngƣời lại suy xét, tổ chức và giải thích thông tin cảm
giác đó theo cách riêng của mình. Sự nhận thức khác nhau còn do bởi nó phải trải
qua 3 quá trình: sự quan tâm có chọn lọc, sự bóp méo có chọn lựa, và sự ghi nhớ có
chọn lọc. Sự tồn tại ba đặc điểm này - tính chọn lọc của tri giác, của sự bóp méo và
sự ghi nhớ, là một quá trình nhà hoạt động thị trƣờng cần nỗ lực rất nhiều để đƣa
thông báo của mình tiếp cận và ghi nhớ đƣợc với ngƣời tiêu dùng.
Tri thức: khi ngƣời ta hành động cũng là họ đã đồng thời lĩnh hội đƣợc tri
thức, tri thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh
nghiệm của bản thân, thông qua sự tác động qua lại của những thôi thúc, tác nhân
kích thích, những tấm gƣơng, những phản ứng đáp lại và sự củng cố. Lý thuyết về
tri thức dạy cho những ngƣời làm Marketing rằng họ có thể tạo đƣợc nhu cầu đối
với 1 sản phẩm bằng cách gắn liền nó với những sự thôi thúc mạnh mẽ, sử dụng
những động cơ, tấm gƣơng và sự đảm bảo củng cố tích cực cho nhận thức của
ngƣời tiêu dùng.
Niềm tin và thái độ: niềm tin là một ý nghĩa khẳng định của con ngƣời về
một sự việc nào đó. Đối với các nhà sản xuất, niềm tin của ngƣời tiêu dùng đối với
sản phẩm của họ là rất quan trọng. Nếu có bất kì một niềm tin nào đó không đúng
đắn và cản trở việc mua hàng thì nhà sản xuất phải kịp thời uốn nắn để củng cố lại
niềm tin đó. Thái độ diễn tả những đánh giá tốt xấu dựa trên sự nhận thức bền vững,
những cảm giác, những cảm tính và những xu hƣớng hành động của một ngƣời đối
với một khách thể hay một ý tƣởng nào đó. Thái độ dẫn họ đến quyết định thích hay
không thích một đối tƣợng nào đó, đến với nó hay xa rời nó.
25
2.3.3. Quá trình thông qua quyết định mua hàng
Thông thƣờng, trong mỗi lần mua hàng bất kỳ, ngƣời mua thƣờng phải trải
qua tất cả 5 giai đoạn dƣới đây:
Tìm kiếm
Đánh giá
Quyết định
Phản ứng
các
với hàng
vấn đề
thông tin
mua
phƣơng án
đã mua
Nhận thức
Hình 2-1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng
Nguồn: Philip Kotler, 2003
2.3.3.1. Nhận thức vấn đề
Quá trình mua hàng bắt đầu từ việc ngƣời mua hàng ý thức đƣợc vấn đề hay
nhu cầu. Ngƣời đó có thể thấy đƣợc sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình
trạng mong muốn. Ở giai đoạn này, nhà hoạt động thị trƣờng cần phát hiện những
hoàn cảnh thƣờng đẩy con ngƣời đến chỗ ý thức vấn đề. Nhƣ vậy, nhà hoạt động
Marketing sẽ có khả năng phát hiện những tác nhân kích thích hay thu hút sự quan
tâm của ngƣời tiêu dùng đến hàng hóa hơn những tác nhân khác, từ đó soạn thảo
những chƣơng trình Marketing hợp lý hơn.
2.3.3.2. Tìm kiếm thông tin
Nếu sự thôi thúc đủ mạnh và hàng hóa có khả năng thỏa mãn ngƣời tiêu
dùng và dễ kiếm thì họ sẽ mua ngay. Nếu không đủ sự thôi thúc thì nhu cầu đó có
thể xếp lại trong trí nhớ họ hoặc đƣợc bổ sung bởi thông tin. Thông thƣờng có các
nguồn thông tin sau:
-Nguồn thông tin cá nhân (gia đình, bạn bè, hàng xóm, ngƣời quen).
-Nguồn thông tin thƣơng mại (quảng cáo, ngƣời bán hàng, các nhà kinh
doanh, bao bì, triển lãm).
26
-Nguồn thông tin phổ thông (Phƣơng tiện thông tin đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu và phân loại ngƣời tiêu dùng).
-Nguồn thông tin kinh nghiệm (sờ mó, nghiên cứu, sử dụng hàng hóa).
Mức độ ảnh hƣởng của những thông tin này còn biến đổi tùy thuộc vào
chủng loại hàng hóa và đặc tính của ngƣời mua, nhƣng nhiều nhất là nguồn thông
tin thƣơng mại. Những nguồn thông tin cá nhân lại là những nguồn có hiệu quả
nhất.
Thông qua những nguồn thông tin, ngƣời tiêu dùng có thể hiểu rõ hơn về các
nhãn hiệu có trên thị trƣờng và những tính chất của chúng. Vì vậy, công ty cần xây
dựng tốt hệ thống Marketing – mix sao cho có thể đƣa nhãn hiệu của mình vào bộ
nhãn hiệu đã biết và bộ nhãn hiệu lựa chọn của ngƣời tiêu dùng. Còn những thông
tin ngƣời tiêu dùng đang sử dụng, nhà Marketing phải phát hiện đầy đủ rồi xác định
đƣợc thông tin tƣơng đối của chúng, nhƣ là lần đầu tiên biết đến nhãn hiệu nhƣ thế
nào, họ còn những thông tin nào nữa, họ đánh giá nguồn thông tin đã sử dụng ra
sao…
2.3.3.3. Đánh giá phƣơng án
Ngƣời tiêu dùng sẽ đánh giá phƣơng án mua hàng thông quá các khái niệm
sau:
- Thứ nhất là thuộc tính hàng hóa. Mọi ngƣời tiêu dùng đều xem một hàng
hóa bất kỳ là tập hợp của các thuộc tính nhất định, và mỗi ngƣời tiêu dùng xem
những thuộc tính khác nhau là quan trọng đối với mình. Họ sẽ chú trọng đến những
thuôc tính nào có liên quan đến nhu cầu của mình nhiều nhất.
- Thứ hai là ngƣời tiêu dùng có khuynh hƣớng đƣa ra những chỉ số mức độ
quan trọng khác nhau cho những thuộc tính mà họ cho là quan trọng đối với mình.
Tuy nhiên, yếu tố này không mang tính khách quan vì có thể ngƣời tiêu dùng mới bị
tác động bởi quảng cáo, hay có những thuộc tính quan trọng hơn ngƣời tiêu dùng
chƣa nhắc đến.
27
- Thứ ba chính là khuynh hƣớng xây dựng niềm tin cho mình một tập hợp
những nhãn hiệu hàng hóa. Niềm tin của ngƣời tiêu dùng có thể bị dao động từ tri
thức về những thuộc tính thực có dựa theo kinh nghiệm bản thân đến những tri thức
là kết quả của sự lĩnh hội có chọn lọc, sự bóp méo và sự ghi nhớ có chọn lọc.
- Thứ tƣ là ngƣời tiêu dùng thƣờng gán cho mỗi thuộc tính một chức năng
hữu ích, nó mô tả mức độ thõa mãn sự mong đợi của từng thuộc tính. Ngoài sự ƣa
chuộng một nhãn hiệu nào đó còn tùy thuộc sự có mặt của nhãn hiệu đó trên thị
trƣờng và giá cả của chúng.
- Thứ năm là thái độ với các nhãn hiệu đƣợc hình thành ở ngƣời tiêu dùng
sau khi đã đánh giá chúng.
2.3.3.4. Quyết định mua hàng
Sau khi đánh giá các phƣơng án, ngƣời tiêu dùng sẽ xếp hạng các đối tƣợng
trong bộ nhãn hiệu mình lựa chọn, và chọn món hàng ƣa thích nhất. Nhƣng cũng
phải qua thêm 2 yếu tố, đó là thái độ của những ngƣời khác và các yếu tố dự kiến
ngoài tình huống đó. Thái độ phản đối hay đồng tình của nguời khác càng quyết liệt
và mức độ gần gũi của ngƣời đó với ngƣời tiêu dùng càng gần thì ngƣời tiêu dùng
càng quyết tâm hơn trong việc xem xét lại quyết định mua hàng của mình.
2.3.3.5. Phản ứng với hàng đã mua
Sau khi mua hàng, ngƣời tiêu dùng có thể hài lòng hoặc không hài lòng và
có phản ứng với những món hàng đã mua.
- Sự thỏa mãn với hàng đã mua: Cái gì quyết định mức độ hài lòng hay
không hài lòng của ngƣời tiêu dùng về món hàng đã mua. Đó chính là mối tƣơng
quan giữa sự mong đợi của ngƣời tiêu dùng và những thuộc tính sử dụng của hàn
hóa mà ngƣời tiêu dùng lĩnh hội đƣợc. Nếu hàng hóa phù hợp với mong đợi thì họ
hài lòng, cao hơn thì rất hài lòng và thấp hơn thì không hài lòng.
28
- Hoạt động sau khi mua: Nếu hài lòng thì ngƣời mua chắc chắn sẽ mua
nữa khi có dịp. Ngoài ra, họ cũng thích chia sẻ những ý kiến tốt đẹp về hàng hóa đó
với ngƣời khác. Ngƣời không hài lòng sẽ có những phản ứng khác nhƣ không sử
dụng, trả lại ngƣời bán hay cố gắng tìm thông tin tốt về các khách hàng đã mua,
thậm chí khiếu nại lên công ty, đồng thời không mua món hàng đó trong tƣơng lai
và hay phát biểu cảm tƣởng xấu với bạn bè và ngƣời khác.
- Số phận cuối cùng của món hàng đã mua: Ngƣời bán hàng cần nghiên
cứu xem ngƣời ta sử dụng hàng nhƣ thế nào và thoát khỏi nó nhƣ thế nào để tìm ra
lời giải cho những vấn đề hay khả năng chắc sẽ xuất hiện.
Hiểu đƣợc các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và quá trình mua hàng là cơ sở thành
công của Marketing. Sau khi hiểu rõ ngƣời tham dự quá trình mua hàng và cái gì có
ảnh hƣởng chủ yếu đến quá trình mua hàng của họ, ta có thể có chƣơng trình tiếp thị
hiệu quả nhằm duy trì mức cung lớn cho thị trƣờng mục tiêu.
2.4. Lý thuyết về sự hài lòng
2.4.1. Định nghĩa
Sự hài lòng khách hàng là tâm trạng/ cảm giác của khách hàng về một công
ty/quy trình/sản phẩm/dịch vụ khi sự mong đợi của họ đƣợc thỏa mãn hay đƣợc đáp
ứng vƣợt mức trong suốt vòng đời của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàng đạt đƣợc
sự thỏa mãn sẽ có đƣợc lòng trung thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty.
2.4.2. Mục tiêu đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
- Để biết đƣợc ý kiến đánh giá một cách khách quan, mang tính định lƣợng
của khách hàng về chất lƣợng chung của công ty.
- Để biết nhu cầu, mong muốn của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ của
công ty.
- Để xác định những tính năng của sản phẩm và dịch vụ có ảnh hƣởng nhiều
nhất đến chất lƣợng đƣợc tiếp nhận.
29
- Để các nhà quản lý và nhân viên của tổ chức đƣợc lắng nghe nguyên văn ý
kiến khách hàng.
- Để biết đƣợc xu thế khách hàng tiếp nhận, đánh giá chất lƣợng của tổ chức.
- Để so sánh hiệu quả chất lƣợng của tổ chức với các đối thủ cạnh tranh. Qua
đó xác định những mong đợi và yêu cầu về chất lƣợng mà dựa vào đó khách hàng
thƣờng đánh giá tổ chức đối với mỗi sản phẩm/dịch vụ của tổ chức cung cấp.
- Để xác định vấn đề và những trƣờng hợp quan trọng mà khách hàng trải
nghiệm và đề xuất hành động khắc phục.
- Để giúp dự đoán những thay đổi tích cực, tiêu cực trong ý kiến khách hàng.
2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
Theo Zeithaml và Bitner (1996), sự thỏa mãn của khách hàng chịu sự tác
động bởi các nhân tố chủ yếu sau đây: Chất lƣợng dịch vụ (Service quality): chất
lƣợng sản phẩm (Product quality); giá cả (Price); nhân tố hoàn cảnh (Situational
factors) và nhân tố cá nhân (Personal factors).
Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thì chất lƣợng dịch vụ là nhân tố quan
trọng tác động mạnh mẽ đến sự thỏa mãn của khách hàng. Một trong những thang
đo chất lƣợng dịch vụ đƣợc nhiều ngƣời chấp nhận và đƣợc sử dụng nhiều nhất
trên thế giới chính là thang đo SERVQUAL đƣợc lập nên từ những năm 1988
bởi Parasuraman, Zeithaml và Berry. Đây là thang đo lƣờng đa hƣớng
(Multidimensional scale) gồm có các hƣớng đo cụ thể nhƣ sau:
Sự tin cậy (Reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay lần đầu tiên. Điều này đòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch
vụ và tôn trọng các cam kết cũng nhƣ giữ lời hứa với khách hàng.
Khả năng đáp ứng (Reponsiveness) đây là tiêu chí đo lƣờng khả năng giải
quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu quả các khiếu nại và sự sẵn sàng giúp đỡ
khách hàng.
Sự hữu hình (Tangibles) là hình ảnh bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị,
máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, sách hƣớng dẫn và hệ thống
30
thông tin liên lạc. Nói tổng quát tất cả những gì mà khách hàng nhìn thấy trực tiếp
đƣợc bằng mắt và các giác quan thì đều có thể tác động đến yếu tố này.
An toàn (Security): là khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách hàng thể
hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, bảo mật tông tin.
Sự cảm thông (Empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân
cần, chu đáo.
2.4.4. Một số mô hình chỉ số hài lòng khách hàng
Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model) đƣợc ứng dụng nhằm đo lƣờng
sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh nghiệp, dịch vụ... Từ đó,
có thể biết đƣợc vị thế, sự đánh giá của khách hàng đối với doanh nghiệp, dịch vụ
để hoạch định các mục tiêu và chiến lƣợc cải tiến chất lƣợng hoạt động.
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố
đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (Indicators, items) đặc trƣng của sản phẩm
hoặc dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng (Customer satisfaction) đƣợc định nghĩa nhƣ
là một sự đánh giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của
doanh nghiệp và đây chính là điểm cốt lõi của mô hình CSI. Xung quanh biến số
này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả (Cause and effect) xuất phát từ những
biến số khởi tạo nhƣ sự mong đợi (Expectations) của khách hàng, hình ảnh (Image)
doanh nghiệp và sản phẩm, chất lƣợng cảm nhận (Perceived quality) và giá trị cảm
nhận (Perceived value) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả
của sự hài lòng nhƣ sự trung thành (Customer loyalty) hay sự than phiền của khách
hàng (Customer complaints).
Sự than phiền
31
(Complaint)
(Expectations)
Sự mong đợi
Sự hài lòng
Giá trị cảm
của KH
nhận (Perceived
(SI)
quality)
Sự trung thành
Chất lƣợng cảm nhận
(Loyalty)
(Perceived quality)
t
Hình 2-2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác
động bởi chất lƣợng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong
đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lƣợng cảm nhận. Trên thực tế, khi
mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối
với sản phẩm càng cao hoặc ngƣợc lại. Do vậy, yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo và đƣợc thỏa mãn trên cơ sở sự
hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng đƣợc tạo thành trên cơ sở chất lƣợng
cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận. Nếu chất lƣợng và giá trị cảm nhận cao
hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trƣờng hợp ngƣợc
lại, là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.
Hình ảnh
(Image)
Giá trị cảm
Sự hài lòng
Sự mong đợi (Expectations)
Sự trung thành
của khách
(Loyalty)
nhận (Perceived
hàng (SI)
value)
Chất lƣợng cảm nhận về
sản phẩm
(Perceived quality- Prod)
Chất lƣợng cảm nhận về
về dịch vụ
(Perceived quality- Serv)
32
Hình 2-3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Mô hình chỉ số hài lòng Châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So
với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong
đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của
4 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lƣợng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình
hay vô hình.
Thông thƣờng, chỉ số ACSI thƣờng áp dụng chi lĩnh vực công còn chỉ số
ECSI thƣờng đƣợc ứng dụng trong đo lƣờng các sản phẩm các ngành.
Nhƣ vậy, điểm mạnh của cách tiếp cận này là làm dịch chuyển ngay tức khắc
kinh nghiệm tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả đối
giữa các yếu tố cấu thành sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Do vậy,
33
mục tiêu đầu tiên của việc tiếp cận theo cấu trúc CSI là việc giải thích sự trung
thành của khách hàng đối với một sản phẩm nói riêng hay một doanh nghiệp, một
quốc gia nói chung thông qua chỉ số hài lòng khách hàng khi chịu sự tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp bởi hình ảnh, sự mong đợi, chất lƣợng cảm nhận (về sản phẩm
hoặc dịch vụ) và giá trị cảm nhận đối với sản phẩm và dịch vụ đó.
2.5. Mô hình lý thuyết của đề tài và giả thuyết nghiên cứu
Dựa theo kết quả nghiên cứu khám phá (nghiên cứu định tính) thông qua kỹ
thuật thảo luận nhóm thì khách hàng khi mua đƣờng túi Biên Hòa với những lý do
sau đây: thƣơng hiệu uy tín, giá cả phù hợp với thu nhập, sản phẩm đƣợc phân phối
trực tiếp đến khách hàng thông qua các kênh nhƣ siêu thị, tạp hóa, chợ rất thuận lợi
khi cần mua; sự đa dạng về chủng loại sản phẩm, chƣơng trình khuyến mãi với hình
thức hấp dẫn nhƣ: tặng kèm quà, giảm giá…
Từ các khám phá nêu trên trong kỹ thuật thảo luận nhóm, tác giả đƣa ra các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nhƣ sau:
- Chất lƣợng sản phẩm đƣợc thể hiện qua uy tín thƣơng hiệu, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, bao bì cung cấp đầy đủ thông tin, bao bì chắc đẹp và chất
lƣợng luôn ổn định.
- Giá cả sản phẩm: giá là một yếu tố quan trọng quyết định đến nhu cầu mua
sắm của ngƣời tiêu dùng. Việc xác định giá là dựa trên khách hàng mục tiêu của
mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải có chiến lƣợc giá phù hợp để vừa có lợi
nhuận, vừa thu hút đƣợc khách hàng. Ở đây, giá phải phù hợp với thu nhập, chất
lƣợng.
- Chủng loại sản phẩm thể hiện sự đa dạng thông qua cỡ hạt, màu sắc khác
nhau, có nhiều dòng sản phẩm mới, đóng gói với dung lƣợng túi khác nhau.
- Kênh phân phối tốt cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng mọi lúc,
mọi nơi ở siêu thị, tạp hóa hay chợ.
34
- Chƣơng trình khuyến mãi đƣợc xem là hấp dẫn, đƣợc thể hiện qua các
chƣơng trình khuyến mãi thƣờng xuyên với nhiều hình thức làm khách hàng thích
thú khi tham gia mua hàng.
Thông qua các phân tích trên, tác giả xin đƣa ra mô hình lý thuyết (xem hình
2-4) với các giả thuyết đƣợc đặt ra nhƣ sau:
Chất lƣợng
Sự hài lòng của
khách hàng
Giá cả
Chủng loại
Kênh phân phối
Khuyến mãi
Hình 2-4: Mô hình lý thuyết của đề tài
Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm càng cao
thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao.
Giả thuyết H2: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp giá cả càng cao thì
sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao.
35
Giả thuyết H3: Cảm nhận của khách hàng về sự đa dạng chủng loại càng cao
thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao.
Giả thuyết H4: Cảm nhận của khách hàng về sự tiện lợi khi mua hàng càng
cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao.
Giả thuyết H5: Cảm nhận của khách hàng về sự hấp dẫn của chƣơng trình
khuyến mãi càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao.
2.6. Tóm tắt
Chƣơng 2 này giới thiệu lý thuyết về sự hài lòng và các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng. Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu định tính. Tác
giả xây dựng mô hình nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa trên địa bàn TP.HCM. Chƣơng tiếp theo sẽ phân tích
và đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa.
36
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐƢỜNG TÚI BIÊN HÒA
Trong chƣơng 2, tác giả đã trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
làm nền tảng cho nghiên cứu của tác giả trong chƣơng 3.
Chƣơng này sẽ trình bày những nội dung sau.
(1) Thiết kế nghiên cứu, trong đó trình bày phƣơng pháp nghiên cứu định
tính, định lƣợng và quy trình nghiên cứu.
(2) Các thang đo đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu.
(3) Mô tả và phân tích mẫu thu đƣợc
(4) Kết quả kiểm định các thang đo
(5) Phân tích hồi quy
(6) Kiểm định tác động của biến định tính.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng
đối với sản phẩm.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
3.1.1. Phƣơng pháp
Nghiên cứu này bao gồm hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ định tính và
nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng.
Bảng 3-1: Tiến độ nghiên cứu
Thời gian Phƣơng pháp Kỹ thuật Mẫu Bƣớc
Tháng 07/2013 Định tính Thảo luận nhóm 16 Sơ bộ
Từ tháng 08/2013 Phỏng vấn trực tiếp 310 Chính thức Định lƣợng đến tháng 10/2013)
37
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc thực hiện tại
Tp.HCM tháng 7 nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh, bổ sung thang đo các khái
niệm nghiên cứu. Phƣơng pháp thu thập thông tin đƣợc sử dụng thông qua hình
thức thảo luận nhóm dựa theo một đề cƣơng thảo luận đƣợc chuẩn bị trƣớc. Các
cuộc thảo luận này đƣợc tiến hành với kích thƣớc mẫu tham gia là 16 ngƣời (khách
hàng tiêu dùng), đƣợc chia thành 2 nhóm: một nhóm với 8 ngƣời nữ và một nhóm
với 8 ngƣời nam. Những ngƣời này là những ngƣời đã từng mua hoặc sử dụng sản
phẩm đƣờng túi Biên Hòa. Những thông tin từ những ngƣời tham gia thảo luận tay
đôi đƣợc ghi nhận và phân loại để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua hàng. Dữ liệu này cùng với cơ sở lý thuyết sẽ đƣợc tổng hợp trong bảng
câu hỏi phỏng vấn sơ bộ. Từ bản phỏng vấn sơ bộ sẽ hiệu chỉnh thêm để đƣa ra
bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức (xem phụ lục A).
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng thông
qua bảng khảo sát (xem phụ lục B). Nghiên cứu này đƣợc dùng để kiểm định lại mô
hình đo lƣờng cũng nhƣ mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình. Đối
tƣợng đƣợc mời phỏng vấn là ngƣời tiêu dùng trực tiếp bất kỳ trên địa bàn
TP.HCM. Kết quả nghiên cứu đƣợc xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0.
38
Nghiên cứu chính
thức (n=310)
Đánh giá độ tin cậy, loại
Thang đo
Phân tích
biến quan sát không phù hợp
chính thức
Cronbach Alpha
Điều chỉnh
Phân tích nhân tố
Kiểm định nhân tố trích đƣợc,
kiểm tra phƣơng sai trích đƣợc
3.1.2. Quy trình nghiên cứu
Thang đo
Thang đo
hoàn chỉnh
nháp
Kiểm định sự phù hợp của
mô hình, đánh giá mức độ
Cơ sở lý thuyết
Phân tích hồi quy
quan trọng của các nhân tố
Thảo luận nhóm
Hình 3-1: Quy Trình Nghiên Cứu
Nguồn: Dựa trên quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang (2002). Nghiên cứu các thành phần của giá trị thương hiệu và đo lường
chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam, B2002-22-33, Đại học Kinh tế
TP.HCM, trang 22.
39
3.2. Xây dựng thang đo
Thang đo trong nghiên cứu này dựa vào lý thuyết và các thang đo đã có trên
thế giới. Chúng đƣợc điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với ngƣời tiêu dùng tại thị
trƣờng Việt Nam dựa vào kết quả của nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận
nhóm. Có 6 khái niệm nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này:
(1) Chất lƣợng
(2) Giá cả
(3) Chủng loại
(4) Kênh phân phối
(5) Chƣơng trình khuyến mãi
(6) Sự hài lòng
3.2.1. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về nhân tố chất lƣợng sản
phẩm
Cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, ký hiệu CL. Thông
thƣờng các thang đo lƣờng cảm giác thƣờng ở dạng tổng quát (Yoo và ctg 2000;
Dodds 1999). Tuy nhiên theo các kết quả nghiên cứu định tính cho thấy rằng, đối
với nhân tố chất lƣợng thì ngƣời tiêu dùng quan tâm chủ yếu về: uy tín thƣơng hiệu;
sự an toàn của sản phẩm; các thông tin in trên bao bì; độ bền, đẹp của bao bì và chất
lƣợng luôn ổn định. Vì vậy, thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chất
lƣợng đƣờng bao gồm 5 biến quan sát biểu thị các đặc tính khách hàng quan tâm.
Tác giả kí hiệu CL1 đến CL5 để mã hóa cho 5 biến nêu trên. Các biến quan sát này
đƣợc đo theo thang đo Likert 5 mức độ.
40
Bảng 3-2: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng
sản phẩm
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
CL1 Thƣơng hiệu uy tín
CL2 Sản phẩm an toàn
CL3 Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm
CL4 Bao bì chắc, đẹp
CL5 Chất lƣợng ổn định
3.2.2. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về giá cả
Mức độ cảm nhận của khách hàng về giá cả đƣợc ký hiệu là GC. Thông qua
kết quả nghiên cứu định tính cho thấy rằng, khi nhắc đến sự phù hợp của giá cả
đƣợc chào bán thƣờng có sự tƣơng quan giữa giữa giá cả và chất lƣợng, giữa giá cả
và thu nhập có sự so sánh giữa các nhãn hiệu đƣờng khác. Từ kết quả thu thập trong
nghiên cứu khám phá, tác giả có Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về giá
cả gồm 4 biến quan sát và đƣợc ký hiệu từ GC1 đến GC4. Các biến quan sát này
đƣợc đo theo thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3-3: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về giá cả
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
GC1 Giá cả phù hợp với chất lƣợng
GC2 Giá cả phù hợp với thu nhập
GC3 Giá bán tại các kênh phân phối bằng nhau
GC4 Gia bán bằng với nhãn hiệu đƣờng khác
41
3.2.3. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về sự đa dạng chủng loại
Mức độ cảm nhận về sự đa dạng của chủng loại đƣợc ký hiệu là L. Qua thảo
luận nhóm, những ngƣời thƣờng xuyên sử dụng sản phẩm cho rằng chủng loại hàng
hóa đƣợc thể hiện qua cỡ hạt khác nhau, đóng gói với với dung lƣợng túi khác nhau
nhƣ 0.3kg, 0.45kg, 0.5kg, 1kg…luôn làm mới của sản phẩm với sự xuất hiện dòng
sản phẩm có bổ sung vi chất tốt cho sức khỏe; mẫu mã, bao bì mới lạ. Do đó thang
đo lƣờng mức độ cảm nhận về sự đa dạng của chủng loại hàng hóa gồm 3 biến quan
sát diễn tả các điều kiện trên, đƣợc ký hiệu từ L1 đến L3 và các biến này cũng đƣợc
đo lƣờng bằng thang đo Linkert 5 mức độ.
Bảng 3-4: Thang đo mức độ cảm nhận về chủng loại sản phẩm
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
L1 Sản phẩm có cỡ hạt, màu sắc khác nhau
L2 Sản phẩm có bổ sung thêm vi chất tốt cho sức khỏe
L3 Sản phẩm đƣợc đóng gói với dung lƣợng túi khác nhau
3.2.4. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về kênh phân phối sản
phẩm
Mức độ cảm nhận của khách hàng về kênh phân phối sản phẩm đƣợc ký hiệu
PP. Thông qua thảo luận nhóm, sự quan tâm của khách hàng thể hiện thông qua sự
thuận lợi khi mua. Vì vậy, tác giả đã rút ra thang đo lƣờng về mức độ cảm nhận của
khách hàng về kênh phân phối sản phẩm gồm 3 biến đƣợc ký hiệu từ PP1 đến PP3.
Các biến quan sát này đƣợc đo theo thang đo Likert 5 mức độ.
42
Bảng 3-5: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về kênh phân phối
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
Thuận lợi khi mua PP1
Nơi bán hàng đáng tin cậy PP2
PP3 Cung ứng kịp thời sản phẩm khi khách hàng cần
3.2.5. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chƣơng trình khuyến mãi
Mức độ cảm nhận của khách hàng về tính hấp dẫn của chƣơng trình khuyến
mãi đƣợc ký hiệu KM. Thang đo này cơ bản dựa trên thang đo lƣờng thái độ đối với
chiêu thị thuộc đề tài nghiên cứu về thƣơng hiệu tại Việt Nam của Nguyễn Đình
Thọ (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2002) và có sự điều chỉnh cho
phù hợp với đề tài này. Thông qua kỹ thuật nghiên cứu định tính, tác giả đã rút ra
đƣợc 4 biến quan sát ký hiêu từ KM1 đến KM4. Các biến quan sát này đƣợc đo theo
thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3-6: Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về chƣơng trình
khuyến mãi
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
KM1 Khuyến mãi thƣờng xuyên
KM2 Chƣơng trình khuyến mãi rất hấp dẫn
KM3 Tặng kèm quà
KM4 Giảm giá
43
3.2.6. Thang đo về sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng nói lên quyết định của ngƣời tiêu dùng trong việc thực hiện hành
vi mua hàng hay tiêu dùng một sản phẩm, dịch vụ. Thang đo này gồm 3 biến quan
sát:
Bảng 3-7: Thang đo về sự hài lòng của khách hàng
Ký hiệu biến Câu hỏi các biến quan sát
HL1 Anh/chị luôn chọn thƣơng hiệu đó khi có ý định mua
HL2 Anh/chị sẽ nói tốt về các sản phẩm với mọi ngƣời
HL3 Anh/chị sẽ khuyến khích bạn bè và ngƣời thân mua sản phẩm
3.3. Mẫu
3.3.1. Kích thƣớc mẫu
Chúng ta biết kích thƣớc mẫu càng lớn càng tốt nhƣng lại tốn chi phí và thời
gian.
Trong phân tích EFA, kích thƣớc mẫu thƣờng đƣợc xác định dựa vào kích
thƣớc tối thiểu và số lƣợng biến đo lƣờng đƣa vào phân tích. Hair & ctg., (2006)
cho rằng để sử dụng phân tích EFA, kích thƣớc mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là
100 và tỷ lệ quan sát (Observation)/ biến đo lƣờng (items) là 5:1, nghĩa là 1 biến đo
lƣờng cần tối thiểu 5 biến quan sát, tốt nhất là tỷ lệ 10:1 trở lên.
Trong bảng câu hỏi (phụ lục B) đƣợc thiết kế với 5 nhân tố độc lập với 19
biến quan sát đƣợc đƣa vào phân tích, nếu lấy tỷ lệ 5:1, kích thƣớc mẫu là 19x5=95.
Kích thƣớc này lớn hơn kích thƣớc tối thiểu, vì vậy chúng ta phải có mẫu tối thiểu
là 95 quan sát.
Sau khi trừ ƣớc lƣợng các khoảng hao hụt nhƣ: hƣ hỏng, thất thoát, không
đánh giá hết mục hỏi,… trong quá trình khảo sát, tác giả tiến hành khảo sát nghiên
cứu định lƣợng với 400 bảng khảo sát.
44
3.3.2. Phƣơng pháp chọn mẫu
Mẫu trong nghiên cứu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.
Phƣơng pháp này là phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất, tiếp cận với các đối tƣợng
nghiên cứu bằng phƣơng pháp thuận tiện. Ƣu điểm của phƣơng pháp này dễ tiếp
cận đối tƣợng nghiên cứu và thƣờng sử dụng khi bị giới hạn về thời gian và chi phí.
Nhƣợc điểm là không xác định đƣợc sai số do lấy mẫu.
Mô hình nghiên cứu trong luận văn bao gồm 5 nhân tố độc lập với 19 biến
quan sát. Do đó, số lƣợng mẫu cần thiết là từ 95 đơn vị trở lên. Vì vậy, tác giả tiến
hành khảo sát trực tiếp 400 khách hàng tại TP.HCM và thu về đƣợc 365 mẫu hợp lệ.
Sau khi làm sach dữ liệu bằng công cụ thống kê, có 310 mẫu đƣợc sử dụng để
nghiên cứu (chi tiết đặc điểm mẫu xem tại chƣơng 3).
Nhƣ vậy sau khi thu thập đƣợc số lƣợng mẫu thích hợp, tác giả sử dụng công
cụ SPSS 20.0 để phân tích dữ liệu với các thang đo đƣợc mã hóa và kết quả chi tiết
sẽ đƣợc trình bày ở phần tiếp theo.
3.4. Kết quả nghiên cứu
3.4.1. Mô tả mẫu
Về giới tính: Kết quả cho thấy có 185 nữ và 125 nam trả lời phỏng vấn, số
lƣợng nam ít hơn nữ (nam 40.3%; nữ 59.7%) việc lấy mẫu có sự chênh lệch về gới
tính nhƣng kết quả có thể chấp nhận vì trên thực tế nữ giới thƣờng xuyên mua sắm
hơn nam giới, đặc biệt là sản phẩm trong nghiên cứu này.
Về độ tuổi: Kết quả thống kê mô tả cho thấy khách hàng ở độ tuổi từ 26-35
tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 29.7%, tiếp theo là độ tuổi từ 36- 45 tuổi (25.2%).
Về ngành nghề: Thông qua việc phân tích dữ liệu từ bảng câu hỏi nghiên
cứu định lƣợng, số liệu thống kê cho thấy nghề nghiệp của 310 khách hàng tham gia
phỏng vấn nhƣ sau: cán bộ, công chức là 62; nhân viên văn phòng là 91; buôn bán
là 74; và nghề khác 83.
45
Về thu nhập: Kết quả thống kê mô tả cho thấy, mức thu nhập từ 5 triệu đến
10 triệu chiếm số lƣợng cao nhất với tỷ lệ 36.1%
Về kênh thông tin: Kết quả cho thấy kênh thông tin ảnh hƣởng đến khách
hàng nhiều nhất là qua quảng cáo, trƣng bày tại cửa hàng, siêu thị, chợ. Do đó, nhà
sản xuất cần lƣu tâm và tăng cƣờng hình thức quảng cáo này hơn nữa.
Về nơi thƣờng mua: phần lớn ngƣời tiêu dùng thƣờng mua ở siêu thị. Vì
vậy, nhà sản xuất cần quan tâm đến kênh phân phối này hơn nữa để đáp ứng nhu
cầu ngƣời tiêu dùng.
Bảng 3-8: Thống kê mẫu khảo sát
Tần số Tỷ lệ (%) % Tích lũy
Giới tính Nữ 185 59.7 59.7
125 310 40.3 100.0
73 92 78 67 310 23.5 29.7 25.2 21.6 23.5 53.2 78.4 100.0
62 91 74 83 310 20.0 29.4 23.9 26.8 20.0 49.4 73.2 100.0
98 112 100 310 31.6 36.1 32.3 31.6 67.7 100.0
Nam Tổng cộng Độ tuổi <=25 tuổi Từ 26-35 tuổi Từ 36- 45 tuổi Trên 45 tuổi Tổng cộng Nghề nghiệp Cán bộ, công chức Nhân viên văn phòng Buôn bán Khác Tổng cộng Thu nhập Dƣới 5 triệu Từ 5- 10 triệu Trên 10 triệu Tổng cộng Nơi thƣờng mua Siêu thị Tạp hóa Chợ Tổng cộng 119 101 90 310 38.4 32.6 29.0 38.4 71.0 100.0
46
Kênh thông tin Internet Báo chí, tạp chí Truyền hình Qua cửa hàng, siêu thị, chợ Qua ngƣời quen Tổng cộng 60 59 47 78 66 310 19.4 19.0 15.2 25.2 21.3 19.4 38.4 53.5 78.7 100.0
Về trọng lƣợng túi thƣờng mua: ngƣời tiêu dùng thƣờng mua với trọng
0.3kg
17.7%
31.3%
0.45kg
21.6%
0.5kg
1kg
29.4%
lƣợng là 1kg chiếm 31.3%, kế tiếp là trọng lƣợng 0.5kg/túi với 29.4%.
Hình 3-2: Phân bố mẫu theo trọng lƣợng túi thƣờng mua
Dữ liệu sau khi thu thập đƣợc tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu qua công
cụ SPSS 20.0, sau đó tiến hành làm sạch. Lý do: dữ liệu sau khi điều tra đƣợc tiến
hành nhập thô vào máy. Trong quá trình thực hiện thƣờng có những mẫu điều tra bị
sai lệch, thiếu sót hoặc không nhất quán; do vậy cần tiến hành làm sạch số liệu để
đảm bảo yêu cầu, số liệu đƣa vào phân tích phải đầy đủ, thống nhất. Theo đó, việc
phân tích số liệu sẽ giúp tác giả đƣa ra những thông tin chính xác và có độ tin cậy
cao.
47
3.4.2. Đánh giá thang đo
3.4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha
Một thang đo đƣợc coi là có giá trị khi nó đo lƣờng đúng đối tƣợng của nó.
Nói cách khác đo lƣờng không có các sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu nhiên. Điều
kiện cần để có một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt đƣợc độ tin cậy (cho
cùng một kết quả khi đo lƣờng lặp đi lặp lại).
Trong nghiên cứu này, độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá thông qua hệ
số Cronbach Alpha và hệ số tƣơng quan biến - tổng (Item – total correlation).
Hệ số tƣơng quan biến- tổng: là hệ số tƣơng quan của một biến với điểm
trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì
sự tƣơng quan của biến với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally &
Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tƣơng quan biến- tổng nhỏ hơn 0.3 đƣợc coi
là biến rác và sẽ bị loại ra khỏi thang đo. Vì vậy, trong nghiên cứu này, ngƣời
nghiên cứu sẽ bị loại những biến có hệ số tƣơng quan biến- tổng nhỏ hơn 0.3.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến
gần 1 thì thang đo lƣờng là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nghiên
cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng
hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cho thấy tất cả các thang đo
đều đạt độ tin cậy cho phép, do đó đều đƣợc sử dụng trong các bƣớc phân tích EFA
và hồi quy tiếp theo (chi tiết xem tại phụ lục D).
48
Bảng 3-9: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach Alpha
Trung bình thang
Phƣơng sai thang
Tƣơng quan
Cronbach’s Alpha nếu loại
Biến quan sát
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
biến -tổng
biến
Chất lƣợng sản phẩm Cronbach Alpha = .899
16.557
.687
10.77
.891
CL1
14.286
.757
10.82
.877
CL2
15.694
.734
10.71
.881
CL3
14.740
.804
10.84
.865
CL4
15.009
.781
10.81
.870
CL5
Giá cả sản phẩm Cronbach Alpha = .897
5.224
.703
9.92
.895
GC1
5.374
.796
10.31
.861
GC2
5.351
.746
10.38
.877
GC3
4.809
.854
10.18
.836
GC4
Chủng loại Cronbach Alpha = .738
2.004
.603
6.18
L1
.608
1.913
.522
6.01
L2
.707
2.016
.569
6.10
L3
.645
Kênh phân phối Cronbach Alpha = .825
3.594
.714
6.88
PP1
.725
4.653
.621
7.26
PP2
.823
3.387
.734
6.85
PP3
.707
Chƣơng trình khuyến mãi Cronbach Alpha = .899
8.882
.777
10.96
KM1
.869
9.225
.725
10.85
KM2
.887
8.923
.770
10.95
KM3
.871
8.620
.828
10.93
KM4
.850
Mức độ hài lòng chung Cronbach Alpha = .807
2.680
.662
6.37
HL1
.730
2.495
.686
6.68
HL2
.705
3.030
.626
6.60
HL3
.768
49
3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) là phƣơng pháp
phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập K biến quan sát thành một tập F (F các yếu tố có ý nghĩa hơn. Thang đo các nhân tố Khi thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát sẽ đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA với các yêu cầu sau: - Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải lớn hơn 0.5 và chỉ số Sig. phải nhỏ hơn 0.05 để phân tích nhân tố là phù hợp với bộ dữ liệu cho trƣớc. - Số lƣợng nhân tố sẽ đƣợc xác định dựa vào chỉ số Eigenvalue và theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. - Tổng phƣơng sai trích phải bằng hoặc lớn hơn 50%. - Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố. Nếu có sự loại biến, sẽ lập lại qui trình phân tích nhân tố cho đến khi thỏa các yêu cầu trên. Trong đề tài này, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích Principal Components Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng trích các yếu tố có Eigenvalue >1. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 19 biến quan sát của 5 nhân tố khám phá đều đạt yêu cầu. Hệ số KMO = 0.875 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Phƣơng sai trích đạt 74.273% thể hiện 5 nhân tố giải thích đƣợc 74.273% biến thiên của dữ liệu, do vậy các thang đo rút ra chấp nhận đƣợc. Điểm dừng trích các yếu tố tại nhân tố thứ 5 với Eigenvalue=1.276. Hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5 (Kết quả cụ thể đƣợc trình bày ở Phụ lục F). 50 Bảng 3-10: Kết quả phân tích EFA thang đo các nhân tố 1 CL4 .857 2 CL5 .827 Chất lƣợng 3 CL2 .816 4 CL3 .790 5 CL1 .759 6 KM4 .891 7 KM3 .852 Khuyến mãi 8 KM1 .842 9 KM2 .767 10 GC4 .914 Giá cả 11 GC2 .797 12 GC3 .782 13 GC1 .777 14 PP3 .859 Kênh phân phối 15 PP1 .820 16 PP2 .752 17 L1 .815 18 L3 .809 Chủng loại 19 L2 .719 1.276 51 74.273% Nhƣ vậy, ta có tổng cộng 5 nhân tố đƣợc rút trích gồm 19 biến (xem phụ lục D) Nhân tố thứ nhất gồm 5 biến quan sát (kí hiệu nhƣ sau: CL1, CL2, CL3, CL4, CL5) đƣợc đặt tên là Chất lƣợng sản phẩm, ký hiệu: CHATLUONG Nhân tố thứ hai gồm 4 biến quan sát (kí hiệu nhƣ sau: GC1, GC2, GC3, GC4) đƣợc đặt tên là Giá cả, ký hiệu: GIA Nhân tố thứ ba gồm 3 biến quan sát (kí hiệu nhƣ sau: L1, L2, L3) đƣợc đặt tên là Chủng loại, ký hiệu: CHUNGLOAI Nhân tố thứ bốn gồm 3 biến quan sát (kí hiệu nhƣ sau: PP1, PP2, PP3) đƣợc đặt tên là Kênh phân phối, ký hiệu: KENHPP Nhân tố thứ năm gồm 4 biến quan sát (kí hiệu nhƣ sau :KM1, KM2, KM3, KM4) đƣợc đặt tên là Chƣơng trình khuyến mãi, ký hiệu: KHUYENMAI Thang đo về sự hài lòng chung Để đảm bảo độ tin cậy và độ kết dính của các nhân tố của sự hài lòng đã đƣa ra ở phần cơ sở lý thuyết, chúng ta cũng sẽ phải tiến hành phân tích nhân tố đối với các biến của sự hài lòng. Mong đợi của chúng ta là các biến này sẽ cùng nhau tạo thành một nhân tố (phạm trù) có Eigenvalue lớn hơn 1. Điều đó có nghĩa là ba yếu tố đo lƣờng sự hài lòng có độ kết dính cao và cùng thể hiện một phạm trù sự hài lòng. 52 Bảng 3-11: Kết quả phân tích EFA thang đo về mức độ hài lòng chung .710 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Approx. Chi-Square 305.267 Bartlett's Test of
Sphericity df
Sig. 3
.000 Nhân tố 1 HL2 .868 HL1 .852 HL3 .830 Phƣơng pháp trích: Principal Component Analysis.
a. 1 Nhân tố đƣợc trích Kết quả trên cho thấy với KMO= 0.710 và sig= 0.000 (xem phụ lục F), chứng tỏ số liệu phân tích phù hợp để EFA. Đồng thời 3 biến quan sát đo lƣờng sự hài lòng đƣợc trích vào cùng một nhân tố Eigenvalue = 2.169, phƣơng sai trích = 72.301 % (>50%). Vì thế, có thể kết luận thang đo về sự hài lòng đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào phân tích hồi quy ở bƣớc tiếp theo. Nhƣ vậy, với việc đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy và phân tích nhân tố khám phá, giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm đƣợc giữ nguyên so với mô hình lý thuyết nhƣ sau (xem hình 3-3). 53 Chất lƣợng Sự hài lòng của khách hàng về Giá cả sản phẩm Chủng loại Kênh phân phối Khuyến mãi Hình 3-3: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng Các giả thuyết nghiên cứu nhƣ sau: Các giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết H1: Cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao. Giả thuyết H2: Cảm nhận của khách hàng về sự phù hợp giá cả càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao. Giả thuyết H3: Cảm nhận của khách hàng về sự đa dạng chủng loại càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao. Giả thuyết H4: Cảm nhận của khách hàng về sự thuận lợi khi mua hàng càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao. 54 Giả thuyết H5: Cảm nhận của khách hàng về sự hấp dẫn của chƣơng trình khuyến mãi càng cao thì sự hài lòng của họ đối với việc mua hàng càng cao. 3.5. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố, có 5 nhân tố đƣợc đƣa vào kiểm định mô hình. Giá trị nhân tố là trung bình của các biến quan sát thành phần thuộc nhân tố đó. Phân tích tƣơng quan Pearson đƣợc sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đƣa các thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ đƣợc sử dụng để kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H5. Mô hình hồi quy có dạng sau: Sự hài lòng = β0 + β1 * Chất lƣợng sản phẩm + β2 * Giá cả + β3 * Chủng loại + β4 * Kênh phân phối+ β5 * Chƣơng trình khuyến mãi + ei (Trong đó: β0: hằng số hồi quy, βi: trọng số hồi quy, ei: sai số) 3.5.1. Phân tích tƣơng quan Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson dùng để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa các biến định lƣợng. Kiểm tra biến phụ thuộc và biến độc lập có tƣơng quan với nhau không, nếu hai biến tƣơng quan với nhau thì có hệ số tƣơng quan Pearson |r| >0.1. Kiểm tra giữa hai biến độc lập, có sự tƣơng quan chặt chẽ thì phải lƣu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Theo ma trận tƣơng quan (xem bảng 3-12) thì các biến đều có tƣơng quan và có ý nghĩa ở mức 0.01. Hệ số tƣơng quan biến phụ thuộc là sự hài lòng với các biến độc lập ở mức tƣơng đối, trong đó giá cả có tƣơng quan cao nhất với sự hài lòng (0.667). Do đó, ta có thể kết luận các biến độc lập này có thể đƣa vào mô hình để giải thích cho biến sự hài lòng. 55 Bảng 3-12: Ma trận tƣơng quan giữa các biến 1 .414 1 .336 .277 1 .345 .417 1 .254 .350 .316 .439 .342 1 .460 .656 .667 .475 .563 1 3.5.2. Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy đƣợc thực hiện với 5 biến độc lập bao gồm: Chất lƣợng sản phẩm (CHATLUONG), Giá cả (GIA), Chủng loại (CHUNGLOAI), Kênh phân phối (KENHPP), Chƣơng trình khuyến mãi (KHUYENMAI) và biến phụ thuộc là Sự hài lòng (HAILONG). Kết quả thống kê mô tả của các biến đƣa vào phân tích hồi quy: Trung bình Độ lệch chuẩn Kích thƣớc mẫu 3.2753 .78977 310 Mức độ hài lòng 2.6974 .96445 310 Chất lƣợng sản phẩm 3.4000 .74668 310 Giá cả 3.0473 .66118 310 Chủng loại 3.4978 .94424 310 Kênh phân phối 3.6403 .97877 310 Chƣơng trình khuyến mãi Bảng 3-13: Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy 56 Trong mô hình hồi quy với 5 biến độc lập đƣợc đƣa vào theo phƣơng pháp Enter (tất cả các biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình cùng một lƣợt). Kết quả cho thấy mô hình hồi quy đƣa ra là phù hợp với mức ý nghĩa 0.05, hệ số R2 = 0.700 và R2 hiệu chỉnh =0.695 có nghĩa là khả năng các biến độc lập giải thích đƣợc 69.5% sự biến thiên của biến phụ thuộc theo mô hình hồi quy (kết quả đƣợc thể hiện ở bảng 3-14). Mô hình Các biến đƣợc đƣa
vào Các biến bị
loại Phƣơng
pháp 1 Enter KHUYENMAI,
CHUNGLOAI,
CHATLUONG,
KENHPP, GIAb
a. Biến phụ thuộc: HAILONG Mô hình R R Square R Square hiệu
chỉnh Sai số chuẩn dự
đoán .836a .695 .43640 .700
1
a. Biến dự đoán: (Hằng số), KHUYENMAI, CHUNGLOAI, CHATLUONG,
KENHPP, GIA
b. Biến phụ thuộc: HAILONG Bảng 3-14: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phƣơng sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập. Trong bảng phân tích phƣơng sai có giá trị Sig. rất nhỏ cho thấy mô hình sử dụng là phù hợp. 57 Bảng 3-15: Phân tích phƣơng sai (hồi quy) Tổng các bình Bình phƣơng Mô hình phƣơng df trung bình F Sig. 1 Phần hồi quy 134.837 5 26.967 141.602 .000b Phần dƣ 57.895 304 .190 Tổng cộng 192.733 309 a. Biến dự đoán: (Hằng số), KHUYENMAI, CHUNGLOAI, CHATLUONG, KENHPP, GIA b. Biến phụ thuộc: HAILONG Hệ số hồi Hệ số hồi quy chƣa chuẩn Thống kê đa cộng quy chuẩn hóa tuyến Mô hình t Sig. hóa B Std. Error Dung sai VIF Beta (Hằng số) -.191 -1.270 CHATLUONG .299 .150
.030 .366 10.047 .205
.000 .747 1.339 GIA .361 .040 .341 8.911 .000 .675 1.481 1 CHUNGLOAI .171 .042 .144 4.115 .000 .812 1.231 KENHPP .179 .031 .215 5.820 .000 .727 1.375 KHUYENMAI .078 .029 .096 2.676 .008 .764 1.309 a. Biến phụ thuộc: HAILONG Bảng 3-16: Hệ số hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter Trong kết quả trên, nếu sig. < 0.05 tƣơng đƣơng với độ tin cậy 95% thì nhân tố đó đƣợc chấp nhận, có nghĩa là nó có sự tác động đến sự hài lòng đối với sản phẩm. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố đều thỏa mãn điều kiện. Do đó, có thể kết luận rằng các giả thuyết H1, H2, H3, H4 và H5 đều đƣợc chấp nhận. 0.366 Sig.=0.00 58 0.341 Sig.= 0.00 Chất lƣợng 0.144 Sự hài Sig.= 0.00 lòng của Giá cả khách 0.215 hàng Sig.= 0.00 Chủng loại 0.096 Sig.= 0.008 Kênh phân phối Khuyến mãi Hình 3-4: Kết quả phân tích hồi quy Hệ số hồi quy thể hiện dƣới hai dạng: (1) chƣa chuẩn hóa (Unstandardized) và (2) chuẩn hóa (Standardized). Vì hệ số hồi quy chƣa chuẩn hóa (B), giá trị của nó phụ thuộc vào thang đo cho nên chúng ta không thể dùng chúng để so sánh mức độ tác động của các biến độc lập vào biến phụ thuộc trong cùng một mô hình đƣợc. Hệ số hồi quy chuẩn hóa (beta, ký hiệu β) là hệ số chúng ta đã chuẩn hóa các biến. Vì vậy chúng đƣợc dùng để so sánh mức độ tác động của các biến phụ thuộc vào biến độc lập. Biến độc lập nào có trọng số này càng lớn có nghĩa là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc. Vì vậy, phƣơng trình hồi quy tuyến tính đƣợc thể hiện nhƣ sau: Sự hài lòng = 0.366 * Chất lƣợng sản phẩm + 0.341* Giá + 0.144 * Chủng loại + 0.215 * Kênh phân phối+ 0.096 * Chƣơng trình khuyến mãi Kết luận: Dựa vào phƣơng trình hồi quy ta thấy: 5 nhân tố có hệ số Beta 59 chuẩn hóa >0 nên có tác động thuận chiều với sự hài lòng của khách hàng khẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên cứu đƣợc chấp nhận và đƣợc kiểm định phù hợp. Trong đó, sự hài lòng của khách hàng chịu tác động lớn nhất bởi nhân tố chất lƣợng sản phẩm ( =0.366), tiếp đến là giá ( , kênh phân phối ( , kế tiếp là chủng loại ( và cuối cùng là chƣơng trình khuyến mãi ( . Các kết quả phân tích trên đây sẽ là cơ sở để tác giả đƣa ra những kiến nghị cho các nhà quản trị trong ngành sản xuất và kinh doanh mía đƣờng. 3.6. Dò tìm sự vi pham các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến 3.6.1. Kiểm định vi phạm đa cộng tuyến Đa công tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tƣơng quan chặt chẽ với nhau. Vấn đề của hiện tƣợng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau, và rất khó tách rời ảnh hƣởng của từng biến một đến biến phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tƣơng quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hƣớng kém ý nghĩa hơn khi không có đa cộng tuyến trong khi hệ số xác định R square vẫn khá cao. Để dò tìm hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình ta dùng các giá trị chính: Dấu hiệu đa cộng tuyến xảy ra khi độ chấp nhận của biến (Tolerance) nhỏ, càng tiến gần đến 0, hoặc Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor) >10. Trong mô hình đo lƣờng mức độ hài lòng, các giá trị Tolerance cách xa giá trị 0 và hệ số phóng đại phƣơng sai VIF của các biến trong mô hình đều rất thấp (từ 1.231 đến 1.481 < 10 rất nhiều. Do đó, mô hình hồi quy đề ra không có hiện tƣợng đa cộng tuyến. 60 3.6.2. Giả định liên hệ tuyến tính Đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán mà mô hình hồi quy tuyến tính cho ra, nếu giả định liên hệ tuyến tính và phƣơng sai bằng nhau đƣợc thỏa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán và phần dƣ, chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên. Ngƣợc lại, nếu chúng thay đổi theo một trật tự nào đó thì mô hình hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ đƣờng thẳng là không phù hợp với các dữ liệu này. Sự thay đổi giữa các giá trị dự đoán và phần dƣ chứng tỏ rằng giả định có quan hệ tuyến tính đã bị vi phạm. Đồ thị Scatterplot (xem hình 3-5) với giá trị phần dƣ chuẩn hóa đƣợc đặt trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa đƣợc đặt trên trục hoành. Nhìn vào đồ thị, giá trị phần dƣ không thay đổi theo một trật tự nào đối với giá trị dự đoán. Nhƣ vậy, giả định tuyến tính đƣợc thỏa mãn. Hình 3-5: Đồ thị phân tán giữa giá trị phần dƣ và giá trị dự oán 61 3.6.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ Phần dƣ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do nhƣ: sử dụng sai mô hình, phƣơng sai không phải là hằng số, số lƣợng các phần dƣ không đủ nhiều để phân tích,….Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau. Một cách khảo sát đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dƣ Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa (xem hình 3-6). Hình 3-6: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa Ta thấy biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa là một đƣờng cong phân phối chuẩn đƣợc đặt chồng lên biểu đồ tần số, thật không hợp lý khi chúng ta kỳ vọng rằng các phần dƣ quan sát có phân phối hoàn toàn chuẩn vì luôn luôn có những chênh lệch do lấy mẫu. Ngay cả khi các sai số có phân phối chuẩn trong tổng thể đi nữa thì phần dƣ trong mẫu quan sát cũng chỉ xấp xỉ chuẩn mà thôi. Ở đây, phân phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0.00 và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0.992 tức là gần bằng 1). Do đó, có thể kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn 62 không bị vi phạm. Nhƣ vậy, qua các kết quả trên, có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính đƣợc xây dựng trong nghiên cứu không vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính. 3.7. Phân tích ảnh hƣởng của các biến định tính đến mức độ hài lòng 3.7.1. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo giới tính Kiểm định Independent- sample T-test để xem xét sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa nam và nữ. Giả thuyết Ho: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa 2 nhóm khách hàng nam và nữ. Theo nhƣ kết quả trong kiểm định Levene, có sig. > 0.05 nên phƣơng sai giữa nam và nữ không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Còn giá trị sig. trong kiểm định t < 0.05 nên ta kết luận có sự khác biệt về trung bình giữa hai nhóm khách hàng nam và nữ nên chấp nhận Ho. Kết luận: Yếu tố giới tính có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. 63 Bảng 3-17: Kiểm định T-test đối với biến giới tính GIOITINH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nữ 185 3.4198 .77301 .05683 HAILONG Nam 125 3.0613 .76831 .06872 Kiểm định Kiểm định T cho sự bằng nhau của giá trị trung bình Levene Độ tin cậy 95% Sai lệch Sai lệch Sig. (2- F Sig. t df trung tailed) của S.E Dƣới Trên bình Giả định .524 .470 4.015 308 .000 .35849 .08928 .18281 .53417 phƣơng sai bằng nhau HAILONG Giả định 4.020 267.350 .000 .35849 .08918 .18291 .53406 phƣơng sai khác 3.7.2. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo thu nhập Phân tích phƣơng sai ANOVA (Analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm thu nhập khác nhau. Giả thuyết Ho: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm thu nhập. Kết quả kiểm định phƣơng sai trong bảng Test of Homogeneity of Variances cho thấy, với mức ý nghĩa sig. = 0.853 có thể nói phƣơng sai đánh giá về mức độ hài lòng của 3 nhóm thu nhập không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy, kết quả phân tích ANOVA sử dụng tốt. Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa sig.> 0.05 (sig. = 0.861), có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự hài lòng giữa các 64 nhóm thu nhập khác nhau. Kết luận: Yếu tố thu nhập không có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. Bảng 3-18: Kiểm định Anova đối với biến thu nhập HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .159 2 307 .853 HAILONG Tổng bình df Bình phƣơng F Sig. phƣơng trung bình Giữa các nhóm .188 2 .150 .861 .094 Nội bộ nhóm 192.544 307 .627 Tổng cộng 192.733 309 3.7.3. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo nhóm tuổi Phân tích phƣơng sai ANOVA (Analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm tuổi khác nhau. Giả thuyết Ho: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm tuổi Kết quả kiểm định phƣơng sai trong bảng Test of Homogeneity of Variances cho thấy, với mức ý nghĩa sig.= 0.885 có thể nói phƣơng sai đánh giá về mức độ hài lòng của 4 nhóm tuổi không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy, kết quả phân tích ANOVA sử dụng tốt. Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa sig.> 0.05 (sig. = 0.494), có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng giữa các nhóm tuổi. Do đó, bác bỏ giả thuyết Ho. 65 Kết luận: Yếu tố nhóm tuổi không có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. Bảng 3-19: Kiểm định Anova đối với biến nhóm tuổi HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .216 3 306 .885 HAILONG Tổng bình df Bình phƣơng F Sig. phƣơng trung bình Giữa các nhóm 1.503 3 .802 .494 Nội bộ nhóm 191.230 .501
.625 Tổng cộng 192.733 306
309 3.7.4. Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nghề nghiệp Phân tích phƣơng sai ANOVA (Analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về mức độ hài lòng theo nghề nghiệp. Giả thuyết Ho: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng với nghề nghiệp Kết quả kiểm định phƣơng sai trong bảng Test of Homogeneity of Variances cho thấy, với mức ý nghĩa sig.= 0.583 có thể nói phƣơng sai đánh giá về mức độ hài lòng với nghề nghiệp không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy, kết quả phân tích ANOVA sử dụng tốt. Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa sig.> 0.05 (sig.= 0.553), có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng theo nghề nghiệp. Kết luận: Yếu tố nghề nghiệp không có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. 66 Bảng 3-20: Kiểm định Anova đối với biến nghề nghiệp HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .651 3 306 .583 HAILONG Tổng bình df Bình phƣơng F Sig. phƣơng trung bình Giữa các nhóm 1.313 3 .700 .553 .438 Nội bộ nhóm 191.420 306 .626 Tổng cộng 192.733 309 3.8. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm Trong bối cảnh hiện nay, cạnh tranh gay gắt về sản phẩm đƣờng giữa các công ty diễn ra ngày càng quyết liệt hơn. Vì vậy, Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa cần phải cải tiến nhiều hơn nữa, nhanh chóng khắc phục những hạn chế còn tồn đọng để nâng cao sự hài lòng của ngƣơi tiêu dùng đối với sản phẩm của Công ty. Dựa theo kết quả nghiên cứu trên, ta đã tìm ra các nhân tố chính ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng. - Về chất lƣợng sản phẩm: có giá trị Beta chuẩn hóa cao nhất nên dựa vào mô hình hồi quy thì đây là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. Bởi vì, ngày nay, ngƣời tiêu dùng không chỉ mong muốn một loại đƣờng “ngọt” mà còn phải tinh khiết, tự nhiên và đảm bảo an toàn sức khỏe. Do đó, Công ty cần kiểm tra chất lƣợng sản phẩm thƣờng xuyên, tiếp tục nâng cao việc sử dụng nguyên liệu sạch để đảm bảo cung cấp cho khách hàng sản phẩm thật an toàn và bổ dƣỡng đúng nhãn hiệu, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Ngoài ra, về yếu tố bao bì, trong quá trình vận chuyển phân phối sản phẩm, các sản phẩm đƣờng túi 67 bị va chạm mạnh sẽ khó tránh khỏi nhiều sản phẩm bị bể, rách, hƣ hỏng…. Do đó, Công ty nên chú trọng đến khâu vận chuyển, kiểm tra tỉ mỉ tất cả các sản phẩm khi giao hàng, nhanh chóng thu hồi những sản phẩm bị lỗi để chỉnh sửa kịp thời, tránh trƣờng hợp đƣa sản phẩm này đến tay ngƣời tiêu dùng. - Về giá cả: ngƣời tiêu dùng cho rằng giá đƣờng cao hơn so với sản phẩm của công ty khác. Vì vậy, Công ty cần thực hiện các biện pháp hạ giá thành sản phẩm vừa làm thỏa mãn vừa đáp ứng đƣợc lợi nhuận tối đa bằng một số cách sau: tăng cƣờng công tác quản trị về công nghệ đƣờng, quản trị về kỹ thuật canh tác và giống mía; nhằm tăng năng suất, tiết giảm chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm; tăng cƣờng chính sách đầu tƣ trồng và chăm sóc mía, vận động nông dân thay thế các giống mía cũ đã thoái hoá bằng các giống mới để có năng suất cao, sử dụng nguyên liệu hiệu quả tiết kiệm chi phí; hỗ trợ kỹ thuật, mở các lớp tập huấn cho ngƣời nông dân trồng mía có ký hợp đồng với công ty, giám sát chặt chẽ, tránh tình trạng phá vỡ hợp đồng, từ đó sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí và có thể hạ đƣợc giá thành. - Về chủng loại: không ngừng nâng cao hệ thống phân tầng sàn lọc của công ty để có thể tạo ra những hạt đƣờng càng nhỏ càng tốt, sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng sẽ cao hơn. Mặt khác, Công ty cần quan tâm nghiên cứu cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác với mẫu mã bao bì phong phú hơn. - Về kênh phân phối: trung gian phân phối là cầu nối giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm diễn ra một cách tiện lợi và nhanh chóng hơn. Theo kết quả khảo sát, ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng mua sản phẩm chủ yếu ở siêu thị là cao nhất, tiếp đến là chợ, tạp hóa. Vì vậy, Công ty nên tập trung vào những nơi này, với mục tiêu bao phủ thị trƣờng trên diện rộng. Đảm bảo cho ngƣời tiêu dùng ở bất cứ nơi đâu cũng có thể mua đƣợc sản phẩm một cách dễ dàng. - Về chƣơng trình khuyến mãi: việc khuyến mãi có đƣợc tổ chức nhƣng chỉ tổ chức khuyến mãi đến các trung gian phân phối chứ không khuyến mãi trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng. Thêm vào đó, các hoạt động khuyến mãi không tổ chức thƣờng xuyên. Vì vậy, Công ty nên chú trọng đến hình thức khuyến mãi trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng nhƣ: đính kèm cà phê, bột ngọt, ly thủy tinh… vào sản phẩm đƣờng. 68 Ngoài ra do vấn đề kinh phí nên không cho phép khuyến mãi nhiều thì Công ty nên phát huy thế mạnh của mình thông qua tiêu chí chất lƣợng sản phẩm và hệ thống phân phối. 3.9. Tóm tắt Chƣơng này trình bày kết quả phân tích bao gồm những nội dung sau: Phƣơng pháp nghiên cứu; quy trình nghiên cứu; các thang đo; chọn mẫu, kích cỡ mẫu. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha: kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy. Phân tích nhân tố EFA: 5 nhân tố đƣợc rút trích đều đƣợc chấp nhận và mô hình nghiên cứu đƣợc giữ nguyên so với mô hình lý thuyết. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết đã khẳng định nhƣ sau: sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm chịu sự ảnh hƣởng bởi 5 nhân tố là Chất lƣợng, giá cả, chủng loại, kênh phân phối và chƣơng trình khuyến mãi. Trong đó, nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất đến sự hài lòng là chất lƣợng sản phẩm Kiểm định T-test và phân tích ANOVA cho các kết quả nhƣ sau: có sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với giới tính và không có sự khác biệt đối với nhóm tuổi, thu nhập và nghề nghiệp. 69 Mục đích chính của nghiên cứu này là đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa. Ngoài ra, nghiên cứu này còn xem xét sự khác biệt về giới tính, nhóm tuổi,thu nhập và giữa các nhóm thu nhập trong sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng. Nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai bƣớc: nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp định tính, thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm với 2 nhóm, mỗi nhóm 8 ngƣời. Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng, thông qua phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng bằng bảng câu hỏi định lƣợng, với cỡ mẫu n=310. Mẫu đƣợc lấy theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện. Thang đo đƣợc kiểm định bằng phƣơng pháp phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, độ giá trị của thang đo, tính giá trị trung bình của các biến độc lập và sử dụng kết quả đó để chạy mô hình hồi quy đa biến. 1. Kết luận Khảo sát sự hài lòng của khách hàng là một hoạt động rất hữu ích đối với công ty để thấu hiểu đƣợc những mong muốn và sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm bởi công ty mình làm ra. Trong bối cảnh hiện nay, cạnh tranh gay gắt về sản phẩm đƣờng giữa các Công ty diễn ra ngày càng quyết liệt hơn. Vì vậy, Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa cần phải cải tiến nhiều hơn nữa nhanh chóng khắc phục những hạn chế còn tồn đọng để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của Công ty. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài đã tìm hiểu đƣợc những mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm đƣờng túi của Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hòa đó là: về chất lƣợng sản phẩm, về giá cả, về chủng loại, về kênh phân phối và chƣơng 70 trình khuyến mãi. Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố, kết quả cả 5 yếu tố này đều ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng. Kết quả hồi quy cho thấy được mức độ quan trọng của các yếu tố tham gia vào mô hình hồi quy. Trong đó, yếu tố chất lƣợng sản phẩm có ảnh hưởng nhiều nhất ( =0.366), tiếp đến là giá ( , kênh phân phối ( , kế tiếp là chủng loại ( và cuối cùng là chƣơng trình khuyến mãi ( . 2. Kiến nghị Nghiên cứu thị trƣờng luôn giữ một vai trò rất quan trọng trong việc thành công hay thất bại đối với sản phẩm của công ty. Nhu cầu, mong muốn của khách hàng chịu nhiều sự tác động nhƣ: môi trƣờng kinh tế, xã hội, thu nhập, xu hƣớng chung.... Chính vì vậy nên định kì khảo sát những mong muốn và sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm của công ty cũng nhƣ sẽ hiểu rõ hơn tình hình hoạt động của công ty nhƣ thế nào, những hạn chế nào còn tồn đọng để kịp thời khắc phục. - Công ty nên định kì thực hiện những cuộc khảo sát ngƣời tiêu dùng để nắm bắt kịp thời đƣợc những mong muốn của họ, những yếu tố họ thỏa mãn hay chƣa thỏa mãn đối với sản phẩm mà công ty cạnh tranh đang cung cấp. Từ đó, có sự so sánh, học hỏi những ƣu điểm và tránh những sai lầm mà các công ty mắc phải. - Công ty nên thành lập một đội ngũ nghiên cứu thị trƣờng, điều tra kiểm soát giá tại các đại lý phân phối để tránh trƣờng hợp bán giá quá cao so với mức công ty đƣa ra. - Theo dõi sát diễn biễn của thị trƣờng đƣờng thế giới và trong nƣớc, chính sách điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Thƣờng xuyên theo dõi giá cả của các sản phẩm để điều chỉnh giá cả hợp lý. 71 - Các chƣơng trình khuyến mãi ƣu tiên dành cho ngƣời tiêu dùng hơn nữa để nói lời cảm ơn đến những khách hàng trung thành của công ty. Vì thế, công ty nên có chính sách chăm sóc khách hàng tốt hơn, giúp họ có thể tiếp cận với các chƣơng trình khuyến mãi của công ty dễ dàng hơn. - Thƣơng hiệu là tài sản vô hình không thể thiếu đƣợc trong cơ chế thị trƣờng để quảng bá và tiếp thị sản phẩm. Do đó, Công ty cần phải tiếp tục củng cố và nâng cao uy tín thƣơng hiệu, giữ vững danh hiệu hàng đầu ngành, làm sao giảm giá thành, mở rộng quy mô xuất khẩu đƣờng để khai thác tốt các lợi thế, nâng cao lợi nhuận. - Khai thác có hiệu quả năng lực tài chính kể cả vốn góp đầu tƣ liên doanh với các đối tác có tiềm năng. - Công bố chính sách đầu tƣ trồng mía và chính sách thu mua mía, đo trữ lƣợng đƣờng cho nông dân trong vùng mía quy hoạch. Đồng thời, tăng cƣờng công tác quản trị về công nghệ đƣờng, kỹ thuật canh tác mía và giống mía nhằm tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm. 3. Các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo Nhƣ bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, đề tài này không thể tránh khỏi những hạn chế của nó. Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu ở một số quận trên địa bàn TP.HCM. Nếu nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các thành phố và tỉnh thành khác nữa và đƣợc thực hiện để đo lƣờng mức độ hài lòng của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm thì tính khái quát hóa sẽ cao hơn và đây cũng chính là hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đƣợc thực hiện cho một thƣơng hiệu là Đƣờng Biên Hòa. Nhiều thƣơng hiệu khác nhau nên đƣợc tiếp tục thực hiện trong các nghiên cứu khác nhau. 72 Cuối cùng, do sự mong đợi của khách hàng về sản phẩm luôn thay đổi theo khuynh hƣớng ngày càng cao hơn, kết quả nghiên cứu của đề tài chỉ có giá trị ở thời điểm hiện tại. Công tác nghiên cứu cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên để nắm bắt nhu cầu của khách hàng và kịp thời cải tiến phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 73 Tiếng Việt Hoàng Trọng (2002). Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống Kê
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. TPHCM: NXB Hồng Đức. Kotler, P., (2003). Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch Vũ Trọng Hùng, 2009. TPHCM: NXB Lao động – Xã hội Lê Văn Huy (2007). Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến
lƣợc kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết. Tạp chí khoa học
- Đại Học Đà Nẵng, số 19, trang 6. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Thiết kế và thực hiện. TP.HCM: NXB Lao động xã hội Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007). Nghiên cứu thị trường.
TPHCM: NXB ĐH Quốc gia TPHCM.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh. TPHCM: NXB Thống kê. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002). Nghiên cứu các thành phần
của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng
Việt Nam, B2002-22-33, Đại học Kinh tế TP.HCM. Nguyễn Xuân Quang (2012). Vai trò của các nhân tố giá trị cảm nhận đối với xu
hướng tiêu dùng của giới trẻ tại Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại
học Kinh tế TP.HCM Nguyễn Thị Mai Trang (2012). Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm mì gói ăn liền. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Công nghệ
TP.HCM. 74 Tiếng Anh Andreassen, T. W. and Lindestand, B. (1998). The effects of corporate image in the information of customer loyalty of service marketing, Vol.1, 82-92 Berry, L. L., Parasuraman, A. & Zeithaml, VA., (1988). “SERVQUAL: Amultiple-
item scale for measuring consumer perception of service quality” Journal of
Retailing, Vol.64, 12-40. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing implications, European Journal of Marketing, 18(4): 36-44. Oliver, R. L. (1997), Satisfaction – A Behavioural Perspective on the Consumers, New York: McGraw-Hill. Internet Chuyên trang mía đƣờng- trung tâm tin học nông nghiệp và thống kê, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Công ty cổ phần đƣờng Biên Hòa trang báo mạng. PHỤ LỤC A: NỘI DUNG THẢO LUẬN (nghiên cứu định tính) Xin chào Anh/chị… Chúng tôi đang tiến hành khảo sát sự hài lòng của khách hàng về đƣờng túi Biên Hòa hiện nay. Rất mong nhận đƣợc ý kiến và nhận xét của Anh/chị về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm đường túi Biên Hòa theo nội dung dƣới đây: Những đóng góp của Anh/chị là không có quan điểm nào là đúng hay sai. Tất cả ý kiến trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu này. Xin chân thành cám ơn! Phần chính TỔNG QUÁT VỀ ĐƢỜNG TÚI BIÊN HÒA 1. Anh/chị đã từng mua hoặc đang sử dụng đƣờng túi Biên Hòa không? Vì sao Anh/chị dùng nhãn hiệu này? Đánh giá của Anh/chị về nó? 2. Anh/chị thƣờng mua ở đâu? 3. Theo quan điểm của Anh/chị khi nói đến sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm đƣờng túi Biên Hòa thì những yếu tố nào là quan trọng? Vì sao? (không gợi ý) ĐÁNH GIÁ THANG ĐO Bây giờ chúng tôi đƣa ra những phát biểu sau đây, xin Anh/chị vui lòng cho biết Anh/chị có hiểu đƣợc nghĩa của chúng không? Nếu không, vì sao? Theo Anh/chị, các phát biểu này muốn nói lên điều gì? Anh/chị muốn thay đổi và bổ sung những gì? Vì sao? 1. Thƣơng hiệu uy tín 2. Sản phẩm an toàn 3. Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin 4. Bao bì chắc đẹp 5. Chất lƣợng ổn định 6. Giá cả phù hợp với chất lƣợng 7. Giá cả phù hợp với thu nhập 8. Giá bán bằng với nhãn hiệu đƣờng khác 9. Giá bán tại các kênh phân phối bằng nhau 10. Sản phẩm có cỡ hạt, màu sắc khác nhau 11. Sản phẩm có bổ sung vi chất tốt cho sức khỏe 12. Sản phẩm đƣợc đóng gói với trọng lƣợng túi khác nhau 13. Thuận lợi khi cần mua 14. Nơi bán hàng đáng tin cậy 15. Cung ứng kịp thời sản phẩm khi khách hàng cần 16. Khuyến mãi thƣờng xuyên 17. Chƣơng trình khuyến mãi rất hấp dẫn 18. Tặng kèm quà 19. Giảm giá 20. Anh/chị luôn chọn nhãn hiệu đó khi có ý định mua 21. Anh/chị sẽ nói tốt về sản phẩm với mọi ngƣời 22. Anh/chị sẽ khuyến khích bạn bè và ngƣời thân mua sản phẩm Trong các yếu tố trên, xin anh/ chị cho biết ý kiến của mình về những yếu tố nào cho là có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của mình khi mua và sử dụng đƣờng túi Biên Hòa theo thứ tự từ ít quan trọng đến quan trọng nhất? Vì sao? Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị PHỤ LỤC B: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG (Nghiên cứu định lƣợng) Bảng câu hỏi số: Đáp viên: Phỏng vấn lúc: giờ, ngày tháng năm 2013 Giới tính: Nam Nữ Chào Anh/chị, Tôi là học viên cao học trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm đường túi Biên Hòa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Mục đích của khảo sát này nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Mong Anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lƣu ý với các Anh/chị là không có trả lời nào là đúng hay sai cả. Tất cả các quan điểm của các bạn đều có ý nghĩa cho nghiên cứu của tôi. Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh/chị! Anh/chị đã từng mua hoặc đang sử dụng sản phẩm Đƣờng Biên Hòa không? (đánh dấu X vào ô thích hợp) có (tiếp tục) không (ngƣng) PHẦN A- THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Anh/chị biết đến sản phẩm đƣờng Biên Hòa thông qua các hình thức nào? Internet Báo chí, tạp chí Truyền hình Qua cửa hàng, siêu thị, chợ Qua ngƣời quen 1. Anh/chị thƣờng mua sản phẩm đƣờng Biên Hòa ở đâu? Siêu thị Tạp hóa Chợ 3. Anh/chị thƣờng mua sản phẩm đƣờng Biên Hòa với trọng lƣợng là bao nhiêu/túi? 0.3kg 0.45kg 0.5kg 1kg 4. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/chị? <5 triệu 5-10 triệu Trên 10 triệu 5. Xin vui lòng cho biết Anh/chị thuộc nhóm tuổi nào: 26 – 35 36 – 45 Trên 45 25 6. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/chị? Cán bộ, công chức Buôn bán Nhân viên văn phòng Nội trợ Khác PHẦN B- CẢM NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ Xin vui lòng cho biết MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý của Anh/chị về đƣờng túi Biên Hòa đối với các nội dung dƣới đây bằng cách đánh dấu X vào một số (theo từng nội dung) mà theo Anh/chị đó là sự lựa chọn tốt nhất của mình theo qui ƣớc:(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5.Rất đồng ý) 1. Thƣơng hiệu uy tín. .........................................................................1 2 3 4 5 2. Sản phẩm an toàn ............................................................................1 2 3 4 5 3. Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin ....................................................1 2 3 4 5 4. Bao bì chắc đẹp ...............................................................................1 2 3 4 5 5. Chất lƣợng luôn ổn định .................................................................1 2 3 4 5 6. Giá cả phù hợp với chất lƣợng ........................................................1 2 3 4 5 7. Giá cả phù hợp với thu nhập. .........................................................1 2 3 4 5 8. Giá bán bằng với nhãn hiệu đƣờng khác. .......................................1 2 3 4 5 9. Giá bán tại các kênh phân phối bằng nhau ......................................1 2 3 4 5 10. Sản phẩm có cỡ hạt, màu sắc khác nhau .......................................1 2 3 4 5 11. Sản phẩm có bổ sung vi chất tốt cho sức khỏe .............................1 2 3 4 5 12. Sản phẩm đƣợc đóng gói với trọng lƣợng túi khác nhau ..............1 2 3 4 5 13. Thuận lợi khi cần mua ...................................................................1 2 3 4 5 14. Nơi bán hàng đáng tin cậy.............................................................1 2 3 4 5 15. Cung ứng kịp thời sản phẩm khi khách hàng cần .........................1 2 3 4 5 16. Khuyến mãi thƣờng xuyên ...........................................................1 2 3 4 5 17. Chƣơng trình khuyến mãi rất hấp dẫn ..........................................1 2 3 4 5 18. Tặng kèm quà ................................................................................1 2 3 4 5 19. Giảm giá ........................................................................................1 2 3 4 5 20. Anh/chị luôn chọn thƣơng hiệu đó khi có ý định mua ..................1 2 3 4 5 21. Anh/chị sẽ nói tốt về sản phẩm với mọi ngƣời .............................1 2 3 4 5 22. Anh/chị sẽ khuyến khích bạn bè và ngƣời thân mua sản phẩm ....1 2 3 4 5 CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 1 310 5 2.71 1.014 CL1 1 310 5 2.67 1.280 CL2 1 310 5 2.77 1.095 CL3 1 310 5 2.65 1.161 CL4 1 310 5 2.68 1.146 CL5 2 310 5 3.68 .899 GC1 2 310 5 3.29 .791 GC2 2 310 5 3.22 .833 GC3 2 310 5 3.42 .888 GC4 1 310 5 2.96 .777 L1 2 310 5 3.13 .873 L2 1 310 5 3.05 .795 L3 1 310 5 3.61 1.148 PP1 1 310 5 3.23 .934 PP2 1 310 5 3.65 1.191 PP3 1 310 5 3.60 1.121 KM1 1 310 5 3.72 1.108 KM2 1 310 5 3.61 1.120 KM3 1 310 5 3.63 1.121 KM4 1 310 5 3.46 .943 HL1 1 310 5 3.14 .988 HL2 1 310 5 3.23 .852 HL3 310 Valid N (listwise) PHỤ LỤC C: THỐNG KÊ MÔ TẢ PHỤ LỤC D: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA - Thang đo Chất lƣợng sản phẩm Cronbach's N of Items Alpha .899 5 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 10.77 16.557 .687 .891 CL1 10.82 14.286 .757 .877 CL2 10.71 15.694 .734 .881 CL3 10.84 14.740 .804 .865 CL4 10.81 15.009 .781 .870 CL5 - Thang đo về Giá cả Cronbach's N of Items Alpha .897 4 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 9.92 5.224 .703 .895 GC1 10.31 5.374 .796 .861 GC2 10.38 5.351 .746 .877 GC3 10.18 4.809 .854 .836 GC4 - Thang đo về chủng loại Cronbach's N of Items Alpha .738 3 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 6.18 2.004 .603 .608 L1 6.01 1.913 .522 .707 L2 6.10 2.016 .569 .645 L3 - Thang đo về kênh phân phối Cronbach's N of Items Alpha .825 3 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 6.88 3.594 .714 .725 PP1 7.26 4.653 .621 .823 PP2 6.85 3.387 .734 .707 PP3 - Thang đo về chƣơng trình khuyến mãi Cronbach's N of Items Alpha .899 4 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 10.96 8.882 .777 .869 KM1 10.85 9.225 .725 .887 KM2 10.95 8.923 .770 .871 KM3 10.93 8.620 .828 .850 KM4 - Thang đo sự hài lòng chung Cronbach's N of Items Alpha .807 3 Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item Correlation Deleted 6.37 2.680 .662 .730 HL1 6.68 2.495 .686 .705 HL2 6.60 3.030 .626 .768 HL3 PHỤ LỤC E: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ – EFA - Kết quả phân tích EFA các nhân tố Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .875 Approx. Chi-Square 3491.995 Bartlett's Test of Sphericity df 171 Sig. .000 Initial Extraction .634 1.000 CL1 .750 1.000 CL2 .722 1.000 CL3 .786 1.000 CL4 .760 1.000 CL5 .698 1.000 GC1 .787 1.000 GC2 .741 1.000 GC3 .876 1.000 GC4 .708 1.000 L1 .616 1.000 L2 .693 1.000 L3 .780 1.000 PP1 .668 1.000 PP2 .807 1.000 PP3 .774 1.000 KM1 .704 1.000 KM2 .773 1.000 KM3 .835 1.000 KM4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings nt Total % of Cumulative Total % of Cumulativ Total % of Cumulative Variance % Variance e % Variance % 36.481 36.481 6.931 36.481 36.481 3.605 18.975 18.975 6.931 1 11.853 48.335 2.252 11.853 48.335 3.126 16.455 35.430 2.252 2 58.318 1.897 9.984 58.318 3.112 16.377 51.807 1.897 9.984 3 67.557 1.755 9.239 67.557 2.248 11.831 63.638 1.755 9.239 4 6.715 10.635 74.273 1.276 6.715 5 74.273 1.276 74.273 2.021 77.614 .635 3.341 6 .531 2.795 80.409 7 .490 2.580 82.989 8 .445 2.343 85.332 9 .382 2.008 87.340 10 .376 1.977 89.317 11 .341 1.797 91.114 12 .332 1.745 92.860 13 .281 1.481 94.341 14 .275 1.448 95.789 15 .226 1.192 96.981 16 .214 1.126 98.107 17 .203 1.067 99.174 18 .157 .826 100.000 19 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 .740 -.358 GC2 .701 -.335 GC3 .553 .658 CL5 .543 .655 CL4 .652 -.394 -.344 KM2 .481 .652 CL3 .500 .647 CL2 .638 .394 -.450 GC4 .634 .371 -.345 GC1 -.436 .618 -.445 KM1 .456 .613 CL1 -.424 .598 -.538 KM4 -.389 .593 -.514 KM3 .570 -.454 PP2 .561 .399 -.415 PP1 .538 .393 .344 -.486 PP3 .496 .403 .411 L2 .363 .617 .369 L3 .422 .537 .433 L1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. Component 1 2 3 4 5 .857 CL4 .827 CL5 .816 CL2 .790 CL3 .759 CL1 .891 KM4 .852 KM3 .842 KM1 .767 KM2 .914 GC4 .797 GC2 .782 GC3 .777 GC1 .859 PP3 .820 PP1 .752 PP2 .815 L1 .809 L3 .719 L2 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. - Kết quả phân tích EFA nhân tố sự hài lòng chung (HAILONG) Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .710 Approx. Chi-Square 305.267 Bartlett's Test of Sphericity df 3 Sig. .000 Initial Extraction 1.000 .727 HL1 1.000 .753 HL2 HL3 1.000 .689 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 2.169 72.301 2.169 72.301 72.301 1 .460 15.331 2 3 .371 12.369 72.301
87.631
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 .868 HL2 .852 HL1 HL3 .830 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. PHỤ LỤC F: Kết quả phân tích hồi quy Std. Error of the Model R R Square Adjusted R Square Estimate 1 .836a .700 .695 .43640 a. Predictors: (Constant), KHUYENMAI, KENHPP, GIA, CHUNGLOAI, CHATLUONG Sig. Model Sum of Squares df Mean Square F 1 Regression .000a 134.837 5 26.967 141.602 Residual 57.895 304 .190 Total 192.733 309 a. Predictors: (Constant), KENHPP, CHATLUONG , CHUNGLOAI, KHUYENMAI, GIA b. Dependent Variable: HAILONG Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) -.191 .150 -1.270 .205 1.339 CHATLUONG .299 .030 .366 10.047 .000 .747 1.481 GIA .361 .040 .341 8.911 .000 .675 1.231 CHUNGLOAI .171 .042 .144 4.115 .000 .812 1.375 KENHPP .179 .031 .215 5.820 .000 .727 1.309 KHUYENMAI .078 .029 .096 2.676 .008 .764 a.DependentVariable:HAILONG - Kiểm định T-test đối với biến giới tính Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nữ .77301 .05683 185 3.4198 HAILONG Nam .76831 .06872 125 3.0613 Levene's Test for Equality t-test for Equality of Means of Variances Sig. (2- Mean Std. 95% Confidence tailed) Differen Error Interval of the ce Differen Difference F Sig. t df ce Lower Upper Equal variances .524 .470 4.015 308 .000 .35849 .08928 .18281 .53417 assumed HAILONG Equal variances 4.020 267.350 .000 .35849 .08918 .18291 .53406 not assumed - Kiểm định Anova đối với biến nhóm tuổi HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .216 3 306 .885 HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.503 3 .802 .494 Between Groups 191.230 Within Groups .501
.625 192.733 306
309 Total - Kiểm định Anova đối với biến nghề nghiệp HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .651 3 306 .583 HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.313 3 .700 .553 Within Groups 191.420 .438
.626 Total 192.733 306
309 - Kiểm định Anova đối với biến thu nhập HAILONG Levene Statistic df1 df2 Sig. .159 2 307 .853 HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .188 2 .150 .861 Within Groups 192.544 .094
.627 Total 192.733 307
309 Đƣờng que tinh luyện
Biên Hòa Joy Đƣờng trắng Vitamin
A Biên Hòa Value Đƣờng vàng khoáng
chất Biên Hòa Pure Đƣờng nâu tự nhiên
Biên Hòa Pro Đƣờng viên tinh luyện
Biên Hòa Joy Đƣờng phèn Biên Hòa
Pro Stick Su Đƣờng tinh luyện
Biên Hòa Pure Đƣờng tinh luyện
BienHoa Pure PHỤ LỤC H: MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƢỜNG TÚI BIÊN HÒANhân tố
STT Tên biến
Tên nhân tố
1
2
3
4
5
6
Eigenvalue
Phƣơng sai trích
KMO và kiểm định Bartlett
Ma trận nhân tố
CHATLUONG
GIA
CHUNGLOAI KHUYEMAI KENHPP HAILONG
CHATLUONG
GIA
CHUNGLOAI
KHUYENMAI
KENHPP
HAILONG
ANOVAa
Thống kê nhóm
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
Model Summary
ANOVAb
Coefficientsa
PHỤ LỤC G: Phân tích T-test, Anova
Group Statistics
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA