ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LÝ THỊ LƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÝ THỊ LƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ VĂN THƠ Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích trong luận văn đều đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Lý Thị Lương
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Lê Văn Thơ là
người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo Khoa Môi trường - Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn.
Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn đối với Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Cao Bằng; Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng; các thành viên
từng tham gia hội đồng thẩm định; Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thành
phố, các đồng nghiệp, đồng môn, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Người thực hiện luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Lý Thị Lương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................ vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản ................................................................................................................... 3
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 3
1.1.2. Căn cứ pháp lý để thực hiện cải tạo phục hồi môi trường ................................ 4
1.2. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trên thế giới và tại Việt Nam ...... 5
1.2.1. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản trên thế giới .............................................................................................. 5
1.2.2. Tình hình nghiên cứu công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam ............... 8
1.3. Các nghiên cứu về công tác cải tạo phục hồi môi trường tại Việt Nam ............ 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 18
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 18
2.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 18
2.4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 18
iv
2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp ............................................... 18
2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu sơ cấp ................................................. 19
2.5.3. Phương pháp đánh giá về công tác cải tạo phục hồi môi trường .................... 19
2.5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .............................................................. 25
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26
3.1. Khái quát công tác khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 26
3.1.1. Thực trạng công tác khai thác khoáng sản ...................................................... 26
1072QĐ/QLTN ......................................................................................................... 27
3.1.2. Bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản .............................................. 28
3.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau thẩm định Phương án cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ... 33
3.2.1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường ..................................... 35
3.2.2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường .......................... 42
3.2.3. Công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ............................................................. 51
3.2.3. Kết quả điều tra phỏng vấn chủ cơ sở khai thác khoáng sản, người dân sinh
sống quanh các khu mỏ về công tác cải tạo phục hồi môi trường ............................ 60
3.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác
lập, thẩm định, phê duyệt và sau phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................ 63
3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 63
3.3.2. Tồn tại và khó khăn ......................................................................................... 64
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTPHMT trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng ............................................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 70
1. Kết luận ................................................................................................................. 70
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong CTPHMT ở
Việt Nam .................................................................................................. 14
Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án ............................................ 21
Bảng 2.2. Tính toán mức quan trọng của các tiêu chí về công tác hậu thẩm
định phương án đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................. 23
Bảng 2.3. Tính toán mức tuân thủ một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí đánh giá
công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ dự án ........... 24
Bảng 2.4. Điểm đánh giá các tiêu chí công tác lập phương án ................................. 25
Bảng 3.1. Danh sách một số mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng .......................................................................................... 27
Bảng 3.2. Kết quả giám sát môi trường đất của Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri
Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, ngày lấy mẫu 5/11/2018 ..... 30
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả giám sát môi trường không khí của một số
mỏ khai thác khoáng sản tỉnh Cao Bằng ................................................. 31
Bảng 3.4. Kết quả giám sát nước thải sinh hoạt của một số mỏ khoáng sản ............ 32
Bảng 3.5. Kết quả giám sát nước thải sản xuất của một số mỏ khoáng sản ............. 33
Bảng 3.6. Kết quả phê duyệt hồ sơ Phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay ..... 34
Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt
từ năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng ................................................. 35
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án CTPHMT tỉnh Cao
Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015 ............................................................ 36
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015 .......................... 43
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay ........................ 46
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
đoạn từ năm 2010 - 2015 đối với cơ quan quản lý nhà nước .................. 52
vi
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá công tác thực hiện hậu thẩm định phương án
CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với cơ quan quản lý
nhà nước................................................................................................... 54
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
đoạn từ 2010 - 2015 đối với chủ dự án .................................................... 57
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Khái quát về quy định thẩm định phương án CTPHMT ........................... 12
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện công tác lập Phương án cải tạo
phục hồi môi trường giữa 2 giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm
2016 - đến nay ......................................................................................... 40
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh quá trình thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường của giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay ......... 49
Biểu đồ 3.3. So sánh công tác quản lý sau khi Phương án CTPHMT được phê
duyệt đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................................. 55
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Phương án CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án ................................. 59
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CTPHMT Cải tạo phục hồi môi trường
MTTQ Mặt trận tổ quốc
STNMT Sở Tài nguyên và Môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
UBND Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khai thác khoáng sản ở Việt Nam đã có lịch sử phát triển trên 100 năm,
ngành công nghiệp này mang lại nhiều lợi ích kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong
công cuộc đổi mới đất nước. Tuy vậy, hoạt động này cũng gây ảnh hưởng không ít
đến môi trường, làm cạn kiệt tài nguyên, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và
an toàn của người lao động. Những tác động rõ nét nhất tới môi trường do khai thác
khoáng sản ở Việt Nam đó là: Làm biến dạng địa mạo và cảnh quan khu vực; chiếm
dụng diện tích trồng trọt và cây xanh để mở khai trường và đổ đất đá thải; làm ô
nhiễm nguồn nước và đất đai quanh mỏ; thay đổi môi trường văn hóa, xã hội cả tích
cực lẫn tiêu cực. Sau quá trình khai thác mỏ thường để lại các dạng địa hình có
nguy cơ gây sạt lở cao, làm ô nhiễm môi trường, gây nguy hiểm cho con người, súc
vật, động vật hoang dã trong khu vực sau khai thác. Vì vậy, hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản ra đời, quy định
cụ thể về việc lập, phê duyệt và thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản đã ban hành, nhưng các quy định của pháp luật về vấn
đề này vẫn còn nhiều bất cập, cần được bổ sung hoàn thiện.
Tỉnh Cao Bằng có vị trí địa lý từ 22021'21" đến 23007'12" vĩ độ Bắc và từ
105016'15'' đến 105050'25'' kinh độ Đông. Phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang và Hà
Giang, phía Nam giáp Bắc Kạn và Lạng Sơn. Phía Bắc và phía Đông giáp tỉnh
Quảng Tây (Trung Quốc) với đường biên giới trải dài 333 km. Tỉnh có 12 huyện, 01
thành phố với tổng số 199 xã, phường, thị trấn. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là
670.786 ha. Cao Bằng là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và
phong phú về chủng loại. Quy mô các mỏ phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình
như mỏ sắt Nà Rụa, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng; mỏ mangan Tốc
Tát, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh; mỏ bauxit Táp Ná, xã Thanh Long, huyện
Thông Nông; dải quặng chì - kẽm Bảo Lâm, Pác Nặm (Bắc Kạn). Trong số các loại
khoáng sản có mặt tại tỉnh Cao Bằng các khoáng sản có ý nghĩa khai thác và giá trị
trong việc phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh phải kể đến quặng sắt với trữ lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tiềm năng trên 50 triệu tấn, quặng mangan gần 5 triệu tấn, Thiếc vonfram hơn
2
10.000 tấn, Bauxit trên 84,9 triệu tấn. Bên cạnh tiềm năng khoáng sản rắn, Cao
Bằng còn có nguồn vật liệu xây dựng đá vôi khá phong phú, vô tận và là nguồn
nguyên liệu phát triển công nghiệp sản xuất ximăng. Các khoáng sản còn lại tuy
tiềm năng không lớn, nhưng cũng có ý nghĩa tận thu cung cấp nguyên liệu đáp ứng
phần nào cho các cơ sở chế biến trong nước. Công nghệ khai thác khoáng sản phổ
biến là khai thác lộ thiên, một số ít mỏ sử dụng phương pháp khai thác hầm lò. Tuy
nhiên, việc áp dụng công nghệ khai thác nào cũng tác động đến môi trường. Do vậy,
việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường và CTPHMT sau khai thác là công việc rất
quan trọng. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, việc nghiên cứu, lựa chọn thực hiện đề
tài “Đánh giá thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng" là cấp thiết và phù hợp với thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án
CTPHMT đối với hoạt động khai thác khoáng sản của tỉnh Cao Bằng;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTPHMT
trong hoạt động khai thác khoáng sản nhằm trả lại cảnh quan đối với các mỏ khoáng
sản sau khi kết thúc khai thác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Luận văn là cơ sở để đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác cải
tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho quá trình nghiên cứu khoa học, các lĩnh
vực liên quan.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng đưa ra các quyết định nâng cao chất lượng công tác CTPHMT đối với hoạt
động khai thác khoáng sản từ bước lập hồ sơ đến hoàn thổ phục hồi môi trường.
- Là cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng chương trình, kế hoạch góp phần nâng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
cao quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản
1.1.1. Một số khái niệm
Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể
rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật,
khoáng chất ở bãi thải của mỏ (Luật khoáng sản, 2010).
Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng
cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan (Luật
khoáng sản, 2010).
Quản lý nhà nước về khoáng sản là một dạng của quản lý xã hội đặc biệt,
mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để điều chỉnh hành
vi cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động khoáng sản do các cơ quan trong bộ
máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì ổn định và phát triển của
xã hội.
Đóng cửa mỏ khoáng sản: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải lập đề
án đóng cửa mỏ đối với toàn bộ hoặc một phần diện tích khai thác khoáng sản trong
các trường hợp đã khai thác hết toàn bộ hoặc một phần trữ lượng hoặc Giấy phép
khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực nhưng chưa khai thác hết trữ lượng khoáng
sản trong khu vực khai thác khoáng sản (Luật khoáng sản, 2010).
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi
trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai
dự án đó (Luật Bảo vệ môi trường, 2014).
Cải tạo, phục hồi môi trường là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại môi
trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc đạt được các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trường và phục vụ các mục đích có lợi cho con người.
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản là các giải
pháp nhằm cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Nghị định 19/2015/NĐ-CP, 2015).
4
Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là việc tổ chức, cá nhân gửi một khoản
tiền vào Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường của địa
phương (gọi tắt là Quỹ bảo vệ môi trường) để đảm bảo công tác cải tạo, phục hồi
môi trường của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động khai thác khoáng sản (Nghị định
19/2015/NĐ-CP, 2015).
1.1.2. Căn cứ pháp lý để thực hiện cải tạo phục hồi môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 3 năm 1993;
- Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;
- Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng
10 năm 1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi
trường về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản , hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
5
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường.
1.2. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trên thế giới và tại Việt Nam
1.2.1. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản trên thế giới
Hoàn thổ phục hồi môi trường là một quá trình nhằm hạn chế và khắc phục
các tác động của ngành khai thác khoáng sản lên môi trường. Hoàn thổ là một phần
quan trọng trong quá trình phát triển với các nguyên tắc của phát triển bền vững -
được định nghĩa đầy đủ trong Báo cáo Brundtland của Uỷ ban Thế giới về Môi
trường và Phát triển. Định nghĩa đơn giản về phát triển bền vững là sự phát triển
nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của xã hội đồng thời bảo tồn hệ sinh thái vì
những lợi ích lâu dài.
Nhiều nước trên thế giới đã đạt được những thành công lớn khi cải tạo phục
hồi môi trường các khu vực kết thúc khai thác khoáng sản thành các trung tâm du
lịch, giải trí, thể thao,…. trên cơ sở các giải pháp chung được khái quát như sau:
- Đối với các khai trường khai thác than, quặng sắt,… với diện tích rộng và
chiều sâu lớn, việc san lấp tạo mặt bằng sau khi kết thúc khai thác là bất khả thi. Do
đó, khu vực moong khai thác thường được cải tạo nhằm đảm bảo an toàn ổn định bờ
mỏ hoặc để nguyên trạng, sau đó tạo thành các hồ chứa nước và xung quanh tạo nên
cảnh quan thiên nhiên hoặc sử dụng vào các mục đích dân dụng.
- Đối với một số khai trường khai thác chiếm đất bề mặt rộng với độ sâu
không lớn (như bauxit, thiếc, sa khoáng titan,…), thường được san gạt bề mặt, cải
tạo địa hình, cải tạo đất để trả lại đất cho canh tác (trồng lúa, cà phê, chè, cao su,...),
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
trồng rừng (các loại cây bản địa hoặc các loại cây mới có giá trị kinh tế,…) hoặc sử
6
dụng vào các mục đích kinh tế - xã hội khác. Đặc biệt, nhiều nước ASEAN đã đạt
được những thành công lớn khi CTPHMT thành các khu khai thác khoáng sản
thành các trung tâm du lịch, giải trí, thể thao…
- Đối với các bãi thải đất đá của các mỏ khai thác lộ thiên, chúng được cải tạo
địa hình, phủ một lớp đất màu và trồng cây có giá trị kinh tế hoặc chỉ đơn thuần cho
mục tiêu phủ xanh tạo cảnh quan.
- Các công trình hạ tầng cơ sở mà cộng đồng có nhu cầu sử dụng lại (thí dụ
cho cấp điện, cấp nước, giao thông, nhà ở, các công trình dịch vụ,…) thường được
tận dụng và cải tạo cho phù hợp.
- Quá trình CTPHMT mà cốt lõi là công tác cải tạo đất được thực hiện trong
khoảng 2 đến 4 năm kể từ khi ngừng các hoạt động khai thác, sau đó tiếp tục quan
trắc và hoàn chỉnh các mặt bằng được CTPHMT, chất lượng nước, hệ động thực
vật, thực vật cho tới khi đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia (thường kéo dài trong
nhiều năm sau đó).
- Cộng đồng có quyền giám sát và khiếu kiện về những sai sót trong quá trình
CTPHMT kéo dài sau đó.
Một số ví dụ minh họa điển hình cải tạo và phục hồi môi trường trên thế giới:
a. Tại Inđônêsia, Tập đoàn Sumitomo và các đối tác kinh doanh đã thực hiện
dự án phát triển mỏ đồng - vàng Batu Hijau trên đảo Sumbawa từ năm 1996 (là một
trong những mỏ đồng - vàng lớn nhất thế giới) với thành công lớn nhất là chính
sách liên quan đến việc trồng rừng. Nhìn chung, các khu vực có hoạt động khai thác
đều được khôi phục lại trạng thái ban đầu sau khi đóng cửa mỏ với 40.000 cây
giống mỗi năm và được trồng trong lớp đất mặt đã được bóc và bảo quản. Công
nghệ trồng rừng áp dụng đã được nghiên cứu tới 8 năm trong khuôn khổ một đề tài
nghiên cứu quy mô lớn được các kỹ sư, các nhà khoa học cộng tác thực hiện trên cơ
sở vốn vay. Các nhà nghiên cứu đã xác định được góc nghiêng phù hợp, đề xuất
một phương pháp sử dụng lưới để ngăn chặn xói mòn lớp đất mặt và cuối cùng là
định ra các phương pháp tối ưu cho việc chuẩn bị và tái trồng rừng trên các diện
tích đất đã từng khai thác mỏ. Công việc trồng rừng được thực hiện song song với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
hoạt động của mỏ. Trồng rừng liên tục và bền vững sẽ khôi phục lại rừng trong
7
khoảng 4 năm, nhưng điều này không phải dễ dàng, bởi vì đây là vấn đề có liên
quan tới những quá trình mang bản chất tự nhiên. Phát triển mỏ là một dự án dài
hạn, kéo dài nhiều thập kỷ. Việc nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh học là một phần quan
trọng của hoạt động kinh doanh. Việc phủ xanh khu mỏ giai đoạn cuối được xác
định là thành công mất một khoảng thời gian có thể lên đến 10 năm sau khi
CTPHMT.
b. Tại Trung Quốc, trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh
tế, các vật liệu phi kim loại như đá vôi được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng
và một lượng lớn nguyên liệu thô công nghiệp được khai thác. Trong năm 2010 -
2016, lượng tiêu thụ đá vôi trung bình hàng năm được sử dụng để sản xuất xi măng
ở Trung Quốc đã vượt quá 2,5 tỷ tấn. Kết quả là, việc khai thác đá vôi đã gây ra tác
động bất lợi mạnh mẽ đối với các hệ sinh thái. Các đặc điểm điển hình của khai thác
đá vôi, các thiệt hại về môi trường do khai thác đá vôi chủ yếu bao gồm tuyệt chủng
loài, ô nhiễm bụi và hạt và các nguy cơ địa chất khai thác tiềm năng, v.v. Ngoài ra,
các hoạt động khai thác đá vôi này thường có tác động bất lợi đáng kể đến các quá
trình thủy văn, tiêu thụ một lượng nước đáng kể và làm ô nhiễm nước mặt và nước
ngầm nông. Nhiều nghiên cứu đã xem xét cách xử lý các vấn đề môi trường và khôi
phục hệ sinh thái của các mỏ đá vôi bị bỏ hoang. Tuy nhiên, đối với một mỏ đá vôi,
việc khôi phục hệ sinh thái là công việc dài và khó khăn, bởi vì thảm thực vật và các
lớp đất thường bị loại bỏ hoàn toàn trong quá trình khai thác tài nguyên như mỏ đá
vôi Chuankou với một hố mỏ sâu và các cung đường dốc. Thông qua các biện pháp
kỹ thuật, sử dụng biện pháp cải tạo phục hồi môi trường bằng cách tạo một độ dốc
nhân tạo chứa đầy vật liệu xây dựng bị bỏ hoang tại địa phương bao gồm các mảnh
vụn đá, chất thải xây dựng và hoàn thổ; biện pháp này đã giải quyết các vấn đề môi
trường do các hoạt động khai thác đá vôi gây ra trong hơn 40 năm, bao gồm cả suy
thoái đất (Hanxun Wang, 2018).
c. Ở Tây Ban Nha, tại tỉnh Ciudad Real có khu vực khai thác Puertollano. Thung
lũng khai thác than này được phát hiện vào năm 1873 và sản xuất thường xuyên vào
năm 1883. Trong gần một thế kỷ, than đã được khai thác dưới lòng đất bởi một số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
công ty nước ngoài và Tây Ban Nha khác nhau. Năm 1976, khai thác mỏ lộ thiên
8
bắt đầu ở hố Emma, với mục tiêu cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện
Puertollano và đóng cửa cuối cùng vào năm 2015. Trong những năm hoạt động, mỏ
đã sản xuất 25 triệu tấn than và hơn 350 triệu m3 đất đá đã được chuyển đi. Nói
cách khác, đầu tiên các vật liệu phủ trên các lớp than được khai thác, sau đó chúng
được lắng đọng ở khu vực xung quanh dưới dạng đất đá thải và cuối cùng, những
vật liệu này được sử dụng để lấp hố trên mặt đất.
Kế hoạch phục hồi mỏ Emma bắt đầu từ năm 1985 thông qua sự kết hợp của các kỹ
thuật phục hồi, thiết kế và đặc điểm đất thích hợp, đá thải kết quả đã được tích hợp
với cảnh quan và cây trồng mới, đồng cỏ và thảm thực vật bản địa hiện đang phát
triển trên chúng. Tổng số 560 ha đất đã được khôi phục, trong đó có 244 ha được sử
dụng cho đồng cỏ và cây ngũ cốc, 126 ha cho vườn ô liu, 9 ha cho cây ăn quả và 77
ha cho cây Địa Trung Hải, 34 ha đã bị biến thành một hồ khai thác thì 27 ha đã
được trồng lại với các loài tự nhiên và 43 ha còn lại bị chiếm dụng bởi cơ sở hạ tầng
đường bộ vĩnh viễn.
Mỏ Meirama, ở đô thị Cerceda (La Coruña) được khai trương vào năm 1980
và đóng cửa vào năm 2008 sau khi trữ lượng cạn kiệt. Việc cải tạo mỏ Cerceda (La
Coruña) bao gồm sự sắp xếp lại toàn diện tích bị ảnh hưởng, với việc đưa ra cách sử
dụng hợp lý theo quan điểm kinh tế, môi trường và xã hội. Sự can thiệp đã tập trung
vào việc xử lý địa mạo đất đá thải, thiết lập lớp phủ thực vật ổn định và đa dạng tạo
ra một hồ nhân tạo trong hố khai thác cũ. Phục hồi đất đá thải được ưu tiên, giảm
30% độ dốc và cũng giảm hình dạng hình học nhân tạo. Trong hố cũ, một hồ nhân
tạo rất lớn đã được tạo ra. Năm 2016, việc lấp đầy hồ đã hoàn thành, vị trí chiến
lược của nó trên đỉnh lưu vực sông đã biến nó thành hồ chứa nước trong tương lai
cho thành phố La Coruña. Hồ có diện tích 147 ha; dài tối đa 2218 m; tối đa rộng
1011 m; 2218 ha nước; và sâu tối đa 205 m. Ngày nay không có dấu vết của lịch sử
khai thác của mỏ (Carlos J. Pardo, 2019).
1.2.2. Tình hình nghiên cứu công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam
a. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống CTPHMT ở Việt Nam:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Quá trình phát triển hệ thống CTPHMT của Việt Nam có thể chia thành 3 giai đoạn:
9
* Giai đoạn 1 (thời điểm trước năm 2010): Công tác CTPHMT chưa được
hướng dẫn, đầy đủ, cụ thể về lập, thẩm định, phê duyệt. Việc tính tiền ký quỹ
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT
ngày 22/10/1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ
và Môi trường.
* Giai đoạn 2 (thời điểm từ năm 2010 - 2015): Công tác lập, phê duyệt, kiểm
tra, xác nhận CTPHMT được thực hiện trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2006); Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008; Thông tư số
34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009.
* Giai đoạn 3 (từ năm 2016 đến nay): Với sự ra đời của Luật Bảo vệ Môi
trường năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015), công tác CTPHMT ngày càng
được chú trọng hơn, hướng dẫn chi tiết, cụ thể hơn tại Nghị định số 19/2015/NĐ-
CP ngày 14/02/2015; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015.
b. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện CTPHMT:
* Thời điểm trước năm 2010: Công tác CTPHMT chưa được hướng dẫn, đầy
đủ, cụ thể về lập, thẩm định, phê duyệt. Nội dung CTPHMT thực hiện theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày
22/10/1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi
trường về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng
sản. Phần dự toán kinh phí CTPHMT được lồng ghép trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án. Cơ quan thẩm định và phê chuẩn báo cáo đánh giá tác
động môi trường phối hợp với cơ quan Tài chính thẩm định, phê chuẩn dự toán chi
phí CTPHMT của báo cáo đánh giá tác động môi trường. Vì vậy, trong phạm vi
nghiên cứu thời gian của Đề tài không thực hiện đánh giá đối với giai đoạn này.
* Thời điểm từ năm 2010 - 2015: Hồ sơ về CTPHMT được lập thành bộ riêng
biệt gọi là Dự án CTPHMT. Công tác lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án
CTPHMT được thực hiện trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28/2/2008; Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Chính phủ về ký
10
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; Thông tư
số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009. Dự án được thẩm định phê duyệt cùng
báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu hồ sơ môi trường do cấp tỉnh, bộ phê
duyệt) hoặc thẩm định riêng (nếu đơn hồ sơ môi trường do cấp huyện xác nhận).
* Từ năm 2016 đến nay: Hồ sơ về CTPHMT gọi là Phương án CTPHMT.
Công tác lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận phương án CTPHMT được thực hiện
trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/
2015; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2019
nên chưa có hồ sơ nào được phê duyệt theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
- Đối tượng phải lập phương án CTPHMT:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản; Tổ
chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản nhưng chưa có phương án được phê duyệt
hoặc chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản đã có phương án được phê duyệt nhưng không triển khai thực hiện dự án trong
thời gian 24 tháng kể từ thời điểm được phê duyệt thì phải lập lại phương án.
- Thời điểm lập, trình thẩm định, nội dung phương án CTPHMT:
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải lập, trình cơ quan
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án trước khi xin cấp giấy phép khai
thác khoáng sản;
- Các nội dung chính của phương án gồm:
Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội
và hệ sinh thái bị tác động trong quá trình khai thác khoáng sản;
Các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn giải
pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;
Danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đối với giải
pháp lựa chọn;
Kế hoạch thực hiện; phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai
đoạn cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình quản lý, giám sát trong thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án;
11
Bảng dự toán kinh phí để tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường cho từng
hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường của phương án đã lựa chọn; các khoản tiền
ký quỹ theo lộ trình.
- Trách nhiệm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP, chủ dự án xin khai
thác khoáng sản có trách nhiệm lập phương án CTPHMT và ký quỹ CTPHMT.
Trên thực tế, không phải chủ dự án nào cũng có đủ năng lực, trình độ để thực hiện
lập phương án CTPHMT, do vậy, chủ dự án thường phải thuê một đơn vị tư vấn để
thực hiện các công việc này. Nhưng trách nhiệm trước pháp luật đối với phương án
CTPHMT vẫn thuộc về chủ dự án.
- Hình thức thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 cùa Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015. Việc thẩm định phương án được thực hiện thông qua hội đồng thẩm
định. Thành phần hội đồng thẩm định gồm đại diện của các cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, địa chất và khoáng sản, các chuyên gia liên quan đến
lĩnh vực của phương án.
- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015. Trong đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt
phương án đối với các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thẩm định,
phê duyệt phương án đối với các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền Ủy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
12
Luật BVMT
Thành viên hội đồng
năm 2014; Hội đồng thẩm định Hình thức thẩm định Nghị định
19/2015/NĐ
-CP ngày 14/2/2015;
Thông tư số Bộ Tài nguyên và Môi trường 38/2015/TT-
BTNMT Thẩm quyền thẩm định
ngày 30/6 Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trương ương /2015
Hình 1.1. Khái quát về quy định thẩm định phương án CTPHMT
- Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định:
Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định phương án CTPHMT được quy
định chi tiết, cụ thể tại Khoản 2, Điều 7 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP; Thông tư
38/2015/TT-BTNMT. Cơ cấu hội đồng gồm: 01 Chủ tịch, 01 Phó chủ tịch (trong
trường hợp cần thiết), 01 uỷ viên thư ký, 02 uỷ viên phản biện và các uỷ viên.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường, địa chất và khoáng sản, các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực của
phương án. Trong đó gồm: Chủ tịch hội đồng, 01 phó chủ tịch hội đồng (nếu cần
thiết), 01 uỷ viên thư ký, 02 uỷ viên phản biện và các uỷ viên. Đối với phương án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ thì thành phần hội đồng có đại diện của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh nơi triển khai phương án. Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc thảo luận công khai và kết luận theo đa số. Kết quả thẩm định được thể
hiện theo 01 (một) trong 03 (ba) trường hợp sau đây:
- Thông qua: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự cuộc họp có
phiếu đánh giá nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai phần
ba) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó
13
Chủ tịch hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa;
- Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên hội đồng tham
dự có phiếu đánh giá không thông qua.
c. Hoạt động sau thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
* Thời điểm trước năm 2010:
Chưa có các quy định giám sát cụ thể về hoạt động CTPHMT, các chủ dự án
chỉ thực hiện ký quỹ CTPHMT. Điều này dẫn tới tình trạng không ít các dự án khi
kết thúc khai thác không thực hiện hoạt động CTPHMT, để lại những khai trường
khai thác tiềm ẩn nguy cơ sự cố môi trường, nguy hiểm cho người và gia súc.
* Thời điểm từ năm 2010 - 2015:
Đã ban hành các quy định giám sát cụ thể về hoạt động CTPHMT. Việc
CTPHMT phải thực hiện ngay trong quá trình khai thác khoáng sản; việc ký quỹ
CTPHMT phải được thực hiện trước khi tiến hành khai thác khoáng sản;
Thời điểm nộp tiền ký quỹ: Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
phải thực hiện ký quỹ lần đầu tiên trước khi bắt đầu tiến hành hoạt động khai thác
khoáng sản 30 ngày; Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ 02 trở đi
phải thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
Tiếp nhận tiền ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ
môi trường địa phương (các tỉnh/thành phố).
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện
theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 34/2009/TT-BTNMT.
* Thời điểm từ năm 2016 đến nay:
Các quy định về hoạt động CTPHMT được chỉnh sửa, bổ sung chặt chẽ hơn,
cụ thể đối với hoạt động ký quỹ:
Khi tổ chức, cá nhân nộp tiền ký quỹ hàng năm phải tính đến yếu tố trượt
giá. Số tiền nộp được xác định bằng số tiền ký quỹ hàng năm đã được phê duyệt
nhân với chỉ số giá tiêu dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
được phê duyệt.
14
Thời điểm nộp tiền ký quỹ: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ; Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ 02 trở đi phải thực
hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
Tổ chức tiếp nhận tiền ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ
bảo vệ môi trường địa phương (các tỉnh/thành phố).
Bảng 1.1. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong CTPHMT
ở Việt Nam
Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp
Chủ dự án 1 Xác định sơ bộ dự (nội án dung, địa điểm)
2 Lập phương án Chủ dự án Phương án CTPHMT
quan Chủ dự án 3 Đơn vị tư vấn do chủ dự án thuê; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án Cơ thẩm định Trình thẩm định phương án
quan 4 tính của Cơ thẩm định 05 ngày làm việc Xem xét lệ hợp phương án
Đạt yêu cầu: đến bước 5; Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
quan 5 .... Thông báo nộp phí thẩm định Cơ thẩm định Sau khi tiếp nhận hồ sơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
(Chi tiết Bảng 1.1 tại phần phụ lục của đề tài)
15
d. Kết quả công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ năm 2008 đến cuối năm
2014 cả nước có trên 2.900 Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt với
tổng số tiền ký quỹ trên 2.000 tỷ đồng. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phê duyệt
114 Đề án cải tạo, phục hồi môi trường với tổng số tiền phê duyệt ký quỹ trên 1.720
tỷ đồng; đã có 39/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Quỹ bảo vệ
môi trường địa phương để tiếp nhận và hoàn trả tiền ký quỹ; Quỹ Bảo vệ môi
trường Việt Nam đã tiếp nhận tiền ký quỹ của 159 đơn vị, với tổng số tiền trên 97 tỷ
đồng và đã hoàn trả cho các đơn vị với số tiền trên 5 tỷ đồng. Nhìn chung, công tác
bảo vệ môi trường cũng như công tác cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản đã có những chuyển biến tích cực trong những năm vừa qua
(Minh Hoàn, 2015).
Tại tỉnh Lai Châu, trong 10 năm (giai đoạn 2007-2017), UBND tỉnh Lai
Châu đã cấp 106 giấy phép khai thác khoáng sản. Đến hết năm 2017, số dự án đã
triển khai là 87/106 dự án, số dự án chấm dứt hoạt động khai thác là 81/106 dự án, 2
dự án đang hoạt động… không có dự án khai thác tận thu khoáng sản. Quy định về
CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản có hiệu lực từ năm 2010. Tuy
nhiên, đến năm 2012 mới có dự án CTPHMT được thẩm định phê duyệt. Tính đến
hết năm 2017, mới có 26 dự án khai thác khoáng sản được cấp phép có phương án
CTPHMT, trong đó có 21 dự án đã thực hiện ký quỹ CTPHMT với tổng số tiền là
1,176 tỷ đồng, còn 5 dự án chưa thực hiện ký quỹ (Thanh Lương, 2018).
Tại tỉnh Thanh Hóa, hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 27 mỏ khoáng
sản đã hết hạn khai thác hoặc ngừng hoạt động, trong đó, có 18 mỏ trong quá trình
khai thác đã để lại các vách, moong, hố nham nhở cần phải thực hiện các thủ tục
đóng cửa mỏ, CTPHMT theo quy định. Tại huyện Như Thanh có mỏ đất san lấp ở
xã Phú Nhuận, thời gian khai thác đơn vị được cấp mỏ đã để nhiều xe chở đất quá
tải gây bụi, cản trở giao thông, hỏng đường sá khiến người dân rất bức xúc. Mỏ đá
vôi ở xã Hải Vân và mỏ quặng sắt tại xã Thanh Kỳ, sau khi hết hạn khai thác vẫn
chưa được phục hồi, cải tạo môi trường mà để lại các vách, moong, hố nham nhở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tiềm ẩn nguy cơ sạt lở, tai nạn cao trong mùa mưa bão.
16
Tại huyện Đông Sơn có 4 mỏ đất gồm: Mỏ đất sét làm gạch tại xã Đông Văn, mỏ
đất sét làm gạch tuynel xã Đông Quang; mỏ đất san lấp xã Đông Nam; mỏ đất san
lấp xã Đông Nam, các đơn vị đã dừng hoạt động khai thác nhưng trong quá trình
khai thác để lại các vách, moong, hố nham nhở. Ngoài ra, một số mỏ đá Silic ở
huyện Hà Trung, mỏ đá vôi huyện Cẩm Thủy, mỏ cát huyện Thiệu Hóa, mỏ đất san
lấp huyện Vĩnh Lộc… các chủ mỏ cũng chưa thực hiện công tác cải tạo, phục hồi
môi trường sau khai thác (Thanh Tâm, 2019).
Nhìn chung công tác cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
ở Việt Nam nói chung chưa được chú trọng. Các tổ chức, cá nhân được cấp phép
khai thác khoáng sản chưa chủ động thực hiện công tác phục hồi môi trường trong
và sau quá trình khai thác.
1.3. Các nghiên cứu về công tác cải tạo phục hồi môi trường tại Việt Nam
Phương án CTPHMT là công cụ pháp lý và kỹ thuật quan trọng để xác định,
phân tích, tính toán, cung cấp luận cứ khoa học cho chính quyền, cơ quan quản lý
nhà nước và doanh nghiệp cân nhắc trong quá trình ra quyết định đầu tư. Các yêu
cầu về CTPHMT đã được luật hóa và quy định bởi Luật Bảo vệ môi trường từ năm
1993. Trong gần 20 năm thực hiện công tác CTPHMT ở Việt Nam đã đạt được
nhiều kết quả tốt và đã có những đóng góp đáng ghi nhận cho sự nghiệp bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững của đất nước.
Trên cơ sở căn cứ pháp lý, tổng quan nghiên cứu và kết quả thực tiễn, tôi
nhận thấy việc đánh giá thực trạng công tác quản lý cải tạo phục hồi hồi môi
trường là hết sức quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường, nó là cơ sở để các đơn vị khai thác khoáng sản thực hiện trong và kết
thúc khai thác khoáng sản, trả lại cảnh quan môi trường sau khi kết thúc khai
thác. Qua nghiên cứu tổng quan về đề tài, tôi thấy đã có một số tác giả thực hiện
nghiên cứu về công tác CTPHMT trong khai thác khoáng sản nhưng các đề tài
chủ yếu nghiên cứu về cải tạo, phục hồi môi trường cho một loại khoáng sản và
tại một điểm mỏ cụ thể như Đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án
phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản thân quặng F3, F7 mỏ đất hiếm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Đông Pao, tỉnh Lai Châu" của tác giả Nguyễn Thị Thảo Nguyên, năm 2014,
17
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, nghiên cứu về phục
hồi môi trường cho mỏ đất hiếm tại tỉnh Lai Châu;
Đề tài "Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường đối với phương án
CTPHMT trong khai thác quặng apatit Lào Cai của tác giả Hoàng Cúc Phương,
năm 2016, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nghiên cứu
về phục hồi môi trường cho mỏ quặng apatit Lào Cai.
Đề tài "Nghiên cứu tình hình thực hiện ký quỹ CTPHMT trong khai thác đá
vôi tại tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2012 - 2015 của tác giả Hoàng Văn Thuần, năm
2016, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nghiên cứu về ký
quỹ phục hồi môi trường mỏ đá vôi ở Thanh Hóa.
Đề tài "Nghiên cứu các giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể nhằm phục vụ
công tác cải tạo và phục hồi môi trường cho khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai -
Cẩm Phả của tác giả Đặng Thị Hải Yến, năm 2014, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật,
Trường Đại học Mỏ địa chất, nghiên cứu về giải pháp phục hồi môi trường cho mỏ
than ở Hòn Gai - Cẩm Phả.
Chưa có ai nghiên cứu đề tài nhận học vị sau đại học về công tác lập, thẩm
định, sau thẩm định đối với phương án CTPHMT trong khai thác khoáng sản tại
tỉnh Cao Bằng, đây là đề tài nghiên cứu có giá trị khoa học và thực tiễn rất cao từ đó
chỉ ra một số điểm bất cập cũng như đưa ra một số giải pháp mang tính chất quản lý
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác CTPHMT trong phát triển kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tế xã hội.
18
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các phương án CTPHMT của dự án đã được
phê duyệt trong giai đoạn từ năm 2010 đến 30/5/2019.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Với số lượng danh sách hồ sơ phương án CTPHMT lớn nhưng thời gian nghiên
cứu 1 năm không đủ để tìm hiểu hết các thông tin của các phương án nên Đề tài chủ
yếu tập trung tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quá trình lập, thẩm định, phê
duyệt phương án CTPHMT của 30 dự án trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay trong
phạm vi toàn tỉnh Cao Bằng.
2.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 9 năm 2019.
2.4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Khái quát công tác khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường trong
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nội dung 2: Đánh giá thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án
CTPHMT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
+ Công tác lập phương án CTPHMT;
+ Công tác thẩm định phương án CTPHMT;
+ Công tác sau thẩm định phương án CTPHMT.
Nội dung 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập, thẩm định
và sau thẩm định phương án CTPHMT địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp
Các tài liệu được thu thập tại Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng, gồm:
- Thông tin về hoạt động lập, thẩm định phê duyệt Phương án CTPHMT;
- Thông tin về hoạt động cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Thông tin về kết quả quan trắc môi trường định kỳ của các cơ sở khai thác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
khoáng sản năm 2018, 2019; Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Cao Bằng năm 2018;
19
- Quy trình thẩm định và hậu thẩm định phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu sơ cấp
Để làm rõ hơn thực trạng công tác CTPHMT với đối tượng là cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản và thông tin việc thực hiện trách
nhiệm của đơn vị sau khi phương án CTPHMT được phê duyệt. Đề tài đã thực hiện
bằng cách xây dựng bộ tiêu chí đánh giá công tác lập, thẩm định, sau thẩm định
phương án CTPHMT; xây dựng các phiếu điều tra và thực hiện điều tra 70 phiếu
với các đối tượng:
- Phiếu điều tra cung cấp thông tin bởi cán bộ quản lý của 30 doanh nghiệp
khai thác khoáng sản về việc thực hiện công tác CTPHMT của mỏ. Nội dung điều
tra tập trung vào tình hình thực hiện các trách nhiệm của chủ đầu tư sau khi Phương
án CTPHMT của dự án được phê duyệt; công tác phục hồi môi trường khi đóng cửa
mỏ so với phương án CTPHMT đã phê duyệt (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).
- Điều tra cung cấp thông tin bởi 40 người dân sinh sống xung quanh các khu
vực mỏ khai thác khoáng sản về công tác CTPHMT. Nội dung điều tra tập trung
vào việc theo dõi giám sát quá trình CTPHMT của 30 doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên, đánh giá sự phù hợp của hoạt động CTPHMT với địa phương, các
ảnh hưởng từ CTPHMT đến môi trường ... (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).
2.5.3. Phương pháp chuyên gia
Để đánh giá mức độ thực hiện, tầm quan trọng của các tiêu chí, đề tài thực
hiện bằng cách xin ý kiến đánh giá của 10 chuyên gia đã từng tham gia các Hội
đồng thẩm định phương án CTPHMT của tỉnh Cao Bằng bằng hình thức phiếu điều
tra về phương án CTPHMT; số lượng 20 phiếu theo từng giai đoạn của phương án
CTPHMT (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).
2.5.4. Phương pháp đánh giá về công tác cải tạo phục hồi môi trường
Việc xây dựng các tiêu chí đánh giá dựa theo những phương pháp từ tài liệu
tham khảo của Owen và Roger để xây dựng các tiêu chí đánh giá nhằm xác định
mức độ của một mô hình quản lý cải tạo phục hồi môi trường cho phù hợp. Với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
mức độ của Luận văn thì chuẩn mực các tiêu chí được xây dựng trên cơ sở các văn
20
bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác lập phương án CTPHMT. Công tác
quản lý CTPHMT sẽ được tính theo công thức dưới đây:
CT = TC x QT x TT
Trong đó:
CT là đánh giá về công tác quản lý cải tạo phục hồi môi trường;
TC là điểm đánh giá thực hiện của tiêu chí đó (Từ 1 đến 5 điểm);
QT là mức độ quan trọng của tiêu chí;
TT là mức độ tuân thủ của tiêu chí.
Kết quả đánh giá định lượng sẽ phản ánh được thực trạng công tác quản lý
CTPHMT đang ở mức độ nào ở từng lĩnh vực, đây cũng cơ cơ sở để đề xuất các
giải pháp về quản lý. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Xây dựng các Bộ tiêu chí đánh giá (Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập
phương án CTPHMT; Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án
CTPHMT; Bộ Tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT - đối
với cơ quan quản lý nhà nước; Bộ Tiêu chí đánh giá hậu thẩm định phương án
CTPHMT - đối với chủ đầu tư).
Bước 2: Xây dựng mức độ quan trọng của chuẩn mực đánh giá của từng Bộ
tiêu chí và tính toán trọng số của mức độ quan trọng các tiêu chí theo Phiếu điều tra
của 10 chuyên gia.
Bước 3: Xác định mức độ tuân thủ của từng tiêu chí trên cơ sở tổng hợp phiếu
điều tra của 10 chuyên gia.
Bước 4: Cho điểm từng tiêu chí đánh giá cho từng giai đoạn, từ năm (2010 -
2015) và năm 2016 đến nay trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên viên đã
từng thụ lý hồ sơ phương án CTPHMT.
Bước 5: Áp dụng công thức tính toán tỷ lệ đạt của từng tiêu chí và so sánh tỷ
lệ giữa 02 giai đoạn là năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay.
2.5.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá
Đề tài xây dựng bốn Bộ tiêu chí liên quan đến công tác đánh giá, bao gồm:
Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT; Bộ tiêu chí về công tác thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
định phương án CTPHMT; Bộ tiêu về công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT
21
đối với Cơ quan quản lý nhà nước; Bộ Tiêu chí về công tác hậu phương án
CTPHMT đối với chủ đầu tư. Các tiêu chí đánh giá được xây dựng theo nội dung
phương án CTPHMT và cơ sở pháp lý, thực tiễn của công tác lập, thẩm định và hậu
thẩm định phương án CTPHMT.
a. Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT
Chất lượng phương án CTPHMT của dự án phụ thuộc rất nhiều vào năng lực
của đơn vị tư vấn lập phương án CTPHMT và mức độ quan trọng của từng mục
trong nội dung phương án CTPHMT. Do đó, tiêu chí để đánh giá chất lượng của
phương án CTPHMT được xây dựng dựa vào cấu trúc phương án CTPHMT quy
định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT bao
gồm 29 tiêu chí được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án
TT Tiêu chí đánh giá
1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương 2 án CTPHMT
3 Thông tin chung
4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT
5 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa 6 chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng ... vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
(Chi tiết bộ tiêu chí thể hiện tại phần phụ lục của đề tài)
b. Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT
Công tác thẩm định phương án CTPHMT của dự án bao gồm từ khâu: Tiếp
nhận, rà soát hồ sơ; Lựa chọn thành viên tham gia Hội đồng thẩm định; Tổ chức
kiểm tra thực địa, kiểm chứng thông tin, số liệu, tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá
nhân liên quan, xin ý kiến các chuyên gia về nội dung phương án CTPHMT. Do đó,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT xây dựng trên cơ sở
22
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 bao gồm 35 tiêu chí được trình bày tại phụ lục đề tài.
c. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án đối với cơ quan quản lý
nhà nước
Bộ tiêu chí được xây dựng theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015, Quyết định phê
duyệt phương án, bao gồm 12 tiêu chí tại phụ lục đề tài.
d. Bộ tiêu chí đánh giá hậu thẩm định phương án đối với Chủ dự án
Bộ tiêu chí được xây dựng theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015, Quyết định phê
duyệt phương án CTPHMT của dự án, bao gồm 10 tiêu chí đánh giá được trình bày
tại phụ lục đề tài.
2.5.4.2. Xây dựng mức độ quan trọng
Để đánh giá được mức độ quan trọng của các Bộ tiêu chí đánh giá, mỗi phiếu
điều tra được gửi đến 10 chuyên gia đã từng tham gia công tác CTPHMT với các
câu hỏi đơn giản về mức độ quan trọng của các tiêu chí được đánh giá (rất quan
trọng, quan trọng, quan trọng trung bình, không quan trọng lắm). Các chuyên gia
được lựa chọn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây
dựng, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Liên hiệp các hội khoa học kỹ
thuật là người tham dự họp thẩm định với số lượng lớn phương án CTPHMT trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng. Danh sách 10 chuyên gia tại Bảng 2.5 phần phụ lục đề tài.
Mức độ quan trọng của các tiêu chí được đánh giá như sau:
- Tiêu chí rất quan trọng: Được 4 điểm;
- Tiêu chí quan trọng: Được 3 điểm;
- Tiêu chí quan trọng trung bình: Được 2 điểm;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Tiêu chí không quan trọng: Được 1 điểm.
23
Từ các kết quả khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, nếu tổng số điểm của tiêu
chí trong khoảng:
- Từ 10 đến 14 điểm là tiêu chí không quan trọng, gọi là mức quan trọng 1.
- Từ 15 đến 20 điểm là tiêu chí quan trọng trung bình, gọi là mức quan trọng 2.
- Từ 21 đến 24 điểm là tiêu chí quan trọng, gọi là mức quan trọng 3.
- Từ 25 đến 40 điểm là tiêu chí rất quan trọng, gọi là mức quan trọng 4.
Cách tính toán về mức quan trọng của các tiêu chí trong Bộ tiêu chí như sau:
Bảng 2.2. Tính toán mức quan trọng của các tiêu chí về công tác hậu
thẩm định phương án đối với cơ quan quản lý nhà nước
Kết quả đánh giá Mức Tổng của 10 chuyên gia TT Tiêu chí quan điểm trọng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đôn đốc chủ dự án gửi nội
dung phương án đã được phê 1 2 2 2 1 2 2 3 2 2 1 19 2 duyệt cho cấp xã để kiểm tra,
giám sát
2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 3 3 3 4 2 3 3 3 3 30 4
3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 30 4
2.5.4.3. Xác định mức độ tuân thủ của từng hoạt động
Để đánh giá được mức độ tuân thủ đối với các Bộ tiêu chí đánh giá, mỗi
phiếu điều tra được gửi đến 10 chuyên gia (danh sách tại bảng 2.5), với các câu hỏi
đơn giản về mức độ tuân thủ của các tiêu chí được đánh giá (tuân thủ tốt, tuân thủ
trung bình và tuân thủ kém), sau đó cho điểm số 1, 2 hoặc 3 điểm.
Mức độ tuân thủ của từng hoạt động được đánh giá như sau:
- Tuân thủ tốt được 3 điểm: Tất cả các yêu cầu đều tuân thủ.
- Tuân thủ trung bình được 2 điểm: Chỉ tuân thủ một số yêu cầu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Tuân thủ kém được 1 điểm: Hầu hết các yêu cầu không tuân thủ.
24
Từ các kết quả khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, nếu tổng số điểm của tiêu
chí trong khoảng:
- Từ 10 đến dưới 20 điểm là tiêu chí tuân thủ kém, gọi là mức tuân thủ 1.
- Từ 20 đến dưới 30 điểm là tiêu chí tuân thủ mức trung bình, gọi là mức
tuân thủ 2.
- Đạt 30 điểm là tiêu chí tuân thủ tốt, gọi là mức tuân thủ 3.
Dưới đây là cách tính toán mức tuân thủ của các tiêu chí trong bộ tiêu chí:
Bảng 2.3. Tính toán mức tuân thủ một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí đánh giá
công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ dự án
Kết quả đánh giá Tổng Tuân của 10 chuyên gia TT Tiêu chí đánh giá điểm thủ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đôn đốc chủ dự án gửi nội
dung phương án đã được phê 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 1 duyệt cho cấp xã để kiểm tra,
giám sát
2 Ký quỹ CTPHMT 3 2 2 2 3 2 2 2 3 2 23 2
Thời điểm nộp tiền ký quỹ 3 3 2 3 1 2 2 1 2 2 1 19 1 lần đầu
Thời điểm nộp tiền ký quỹ 4 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 22 2 lần tiếp theo
Thực hiện công tác cải tạo 5 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 16 1 phục hồi môi trường
2.5.4.4. Xác định điểm đánh giá về các tiêu chí
Điểm đánh giá cho từng tiêu chí lựa chọn từ 1 đến 5 điểm và tùy theo từng
tiêu chí đưa ra chuẩn mực đánh giá để xác định số điểm.
- Đối với việc đánh giá công tác lập, thẩm định phương án CTPHMT: Điểm
đánh giá được xác định trên cơ sở các chuẩn mực đề xuất và theo dõi quá trình lập,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thẩm định phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
25
- Đối với việc đánh giá công tác hậu thẩm định: Điểm đánh giá được xác
định trên cơ sở các chuẩn mực đề xuất và so sánh với kết quả phiếu điều tra (30 cơ
sở khai thác khoáng sản, 40 người dân sinh sống gần các mỏ khai thác khoáng sản).
Cách cho điểm của các Bộ tiêu chí được thể hiện tại Bảng 2.4 dưới đây:
Bảng 2.4. Điểm đánh giá các tiêu chí công tác lập phương án Tiêu chí TT
1
Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường Chuẩn mực đánh giá 1. Có giấy phép kinh doanh phù hợp với hoạt động tư vấn môi trường; 2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (trường hợp không có phải hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực).
2
1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án CTPHMT 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án Điểm đánh giá - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
(chi tiết cách cho điểm tại Bảng 2.8 phụ lục đề tài)
2.5.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản; bảo vệ môi trường trong
khai thác khoáng sản; tình hình phê duyệt phương án CTPHMT; quỹ CTPHMT;
công tác hoàn thổ phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ của tỉnh Cao Bằng.
- Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, sử dụng phần mềm Excell, Word lập biểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
đồ mô tả thực trạng công tác quản lý CTPHMT.
26
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát công tác khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trong khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.1.1. Thực trạng công tác khai thác khoáng sản
Cao Bằng là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng
về chủng loại. Đến nay, đã phát hiện và ghi nhận trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có
khoảng 22 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm phi kim loại, kim loại.
Khoáng sản được phân bố ở hầu hết các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Các
điểm, mỏ phần lớn ở vùng sâu, vùng xa, rừng núi hẻo lánh, gần biên giới, nơi có địa
hình, địa chất hết sức phức tạp. Để phát huy tiềm năng thế mạnh của địa phương,
những năm qua Trung ương và Tỉnh đã cấp phép cho các tổ chức, cá nhân thực hiện
khai thác khoáng sản, đóng góp đáng kể cho nguồn thu ngân sách địa phương và
giải quyết việc làm cho người lao động. Trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay, tỉnh
Cao Bằng có 185 mỏ khai thác khoáng sản. Trong đó: 129 mỏ khoáng sản, hết hạn
giấy phép hoặc trả lại Giấy phép và 56 mỏ khoáng sản Giấy phép đang có hiệu lực.
Trong 129 mỏ đã hết hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì: có 75 giấy phép
cấp phép trước năm 2010 nhưng đến năm 2010 vẫn còn hiệu lực; 52 giấy phép được
cấp phép từ năm 2010.
Trong 56 mỏ giấy phép khai thác khoáng sản còn thời hạn khai thác, trong đó:
03 mỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép; 53 mỏ do tỉnh cấp Giấy
phép (07 mỏ là khoáng sản rắn; 46 mỏ là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường (đá, cát sỏi)). Hiện tại, có 39 mỏ đang hoạt động và 17 mỏ khoáng sản dừng
hoạt động hoặc chưa khai thác. Dưới đây là danh sách một số mỏ còn thời hạn giấy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
27
Bảng 3.1. Danh sách một số mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng
Tên, vị trí khu vực mỏ Chủ dự án Số giấy phép T T Thời gian cấp phép (năm)
I Giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
30 1 1072QĐ/QLTN ngày 19/4/1996
19 2
Công ty CP khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty CP Đầu tư khoáng sản Bảo Lâm
28 3 Công ty CP Gang thép Cao Bằng Mỏ sắt Nà Lũng, xã Duyệt chung, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Mỏ sắt Nà Rụa, phường Tân Giang, thị xã Cao Bằng 1234/GP- BTNMT ngày 27/6/2011 1271/GP- BTNMT ngày 30/6/2011
II Giấy phép khai thác khoáng sản do Tỉnh cấp
sản 1 188/GP-UBND ngày 29/02/2016 12/8/2020 Bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
15 2 504/GP-UBND ngày 10/4/2017 Công ty cổ phần và khoáng luyện kim Cao Bằng nghiệp Doanh thương mại Nam Mạch
ty TNHH 07 3 Công Hoàng Ngọc 131/GP-UBND ngày 31/01/2013
Mỏ mangan xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Mỏ cát, sỏi Kéo Thin - Khau Cải, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
4 07 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An 156/GP-UBND ngày 05/02/2013
08 5 ... Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh 304/GP-UBND ngày 18/3/2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương (Danh sách chi tiết các mỏ khoáng sản tại Bảng 3.1 của Phụ lục đề tài).
28
3.1.2. Bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
Tỉnh Cao Bằng có dân số trên 54 vạn người với 08 dân tộc chính (Tày, Nùng,
Mông, Dao, Kinh, Sán Chỉ, Lô Lô, Hoa), trong đó dân tộc thiểu số chiếm 95%. Là
một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có diện tích rừng chiếm đa số (chiếm 75,96%
tổng diện tích đất tự nhiên) nên rất thuận lợi cho việc bảo tồn các nguồn gen quý
hiếm. Hiện nay, toàn tỉnh có 01 khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (núi Phia Oắc) diện
tích 10.000 ha; 01 khu bảo tồn loài sinh cảnh (Vượn Cao Vít) diện tích 1.656,8 ha
và 06 khu di sản thiên nhiên diện tích 4.442 ha. Số loài nguy cấp, quý hiếm được ưu
tiên bảo vệ là 209 loài; số nguồn gen có giá trị là 63 số nguồn gen; số loài xâm hại
môi trường là 13 loài và số cây di sản thiên nhiên được vinh danh là 10 cây.
Với đặc trưng địa hình là đồi núi đá vôi, Cao Bằng là địa phương thứ hai trong
cả nước (sau tỉnh Hà Giang) được Hội đồng UNESCO công nhận danh hiệu Công
viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng với nhiều di tích lịch sử và danh lam
thắng cảnh nổi tiếng như: Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Pác Bó, Khu di tích
Quốc gia đặc biệt rừng Trần Hưng Đạo, vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, thác
Bản Giốc, động Ngườm Ngao, hang Ngườm Pục, hồ Thang Hen,… đây là điều kiện
thuận lợi để tỉnh phát triển du lịch.
Công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại tỉnh Cao Bằng rất
được chú trọng. Kết quả là trong 56 mỏ giấy phép khai thác khoáng sản còn thời
hạn khai thác thì 100% các mỏ đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường (bản cam kết bảo vệ môi trường), Phương án CTPHMT
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban
nhân dân huyện xác nhận theo phân cấp quản lý nhà nước; 80% các mỏ được cấp
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào
vận hành chính thức; 90% mỏ thực hiện quan trắc giám sát môi trường định kỳ hàng
năm, báo cáo quản lý chất thải nguy hại đúng quy định.
Các mỏ khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chủ yếu là mỏ quặng
sắt, mangan, thiếc, đá vôi, cát sỏi, sét.... các nguồn thải phát sinh chủ yếu là đất đá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
bóc thải gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường đất lân cận các điểm, mỏ khai
29
thác. Cơ chế tác động, phát tán ô nhiễm môi trường chủ yếu thông qua các hoạt
động nghiền tuyển, xả thải vào môi trường tiếp nhận.
Đối với chất thải rắn khai thác chủ yếu là đất đá bóc thải, phần lớn ở các mỏ
đều xử lý bằng cách đổ đất đá thải vào bãi chứa thải trong. Đất đá bóc thải được
lưu giữ để phục vụ công tác hoàn thổ, CTPHMT khi kết thúc khai thác. Song trên
địa bàn tỉnh vẫn có một số mỏ khai thác không có quy hoạch bãi chứa đất đá bóc
thải, chất thải được đổ ra sườn đồi. Khi có mưa thì đó là một trong các nguồn phát
tán đất, đá ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm nguồn nước.
Công tác xử lý nước bùn sau tuyển được áp dụng chủ yếu là đắp đập tạo hồ
lắng, hồ chứa nhiều bậc (thường 1 đến 2 hồ), nước sau lắng được tuần hoàn sử dụng
đến 80% lượng nước thải. Giải pháp xử lý này phù hợp với điều kiện của tỉnh, có
tác dụng xử lý, hạn chế cơ bản sự ô nhiễm. Tuy nhiên, công tác duy tu bảo dưỡng
các đê, đập chắn thải nếu không thường xuyên dễ xảy ra sự cố bục, vỡ đập chắn gây
ra sự cố môi trường như sự cố vỡ đập chắn thải Mỏ khai thác quặng sắt Nà Lũng,
phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng của Công ty cổ phần Khoáng sản và
Luyện kim Cao Bằng vào cuối năm 2010. Trong quá trình vận hành, nếu không
thường xuyên nạo vét dễ tạo thành các hồ "chết" không có khả năng xử lý.
Đối với nước mưa chảy tràn chủ yếu chảy theo địa hình bằng phương án tự
chảy, đào các rãnh thoát nước định hướng dòng chảy theo hướng từ cao xuống thấp,
trên mương rãnh có đào các hố gas lắng cặn.
Đối với bụi từ quá trình thác, nghiền sàng được giảm thiểu bằng cách sử dụng
các giàn phun sương vào khâu hàm nghiền, thực hiện phun nước trong khu vực vận
chuyển, bãi tập kết thành phẩm.
Đối với rác thải sinh hoạt, do mỏ thường phân bố tại các khu vực xa khu dân
cư nên việc thuê các đơn vị công ích thu gom xử lý rác thải sinh hoạt rất khó khăn
và không khả thi. Biện pháp được áp dụng phổ biến tại các mỏ là đào hố chôn lấp
rác thải sinh hoạt thể tích từ 1 - 2m3, định kỳ 1 tuần sẽ phủ 1 lớp đất khi hố đầy sẽ
trồng cây và đào hố khác thay thế.
Đối với chất thải nguy hại thường là giẻ lau dính dầu, dầu thải ... được lưu giữ
trong kho chứa, khi số lượng nhiều sẽ liên hệ với đơn vị đủ năng lực để xử lý theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
đúng quy định của pháp luật.
30
Ngoài ra, mỏ còn phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về phòng chống cháy nổ,
an toàn lao động.
Hiện trạng môi trường đất: Loại hình khai thác khoáng sản trên địa bàn chủ
yếu là vật liệu xây dựng thông thường, chất thải từ hoạt động khai thác chủ yếu là
đất bóc thải nên việc giám sát chất lượng môi trường đất trong khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện không nhiều. Chỉ một số mỏ khoáng sản rắn
như Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương huyện Trà Lĩnh thực hiện
giám sát môi trường đất. Các thông số giám sát phổ biến là các kim loại nặng trong
đất như As, Cd, Pb, Cu ... tần suất giám sát 4 lần/năm. Kết quả giám sát môi trường
được thể hiện trong bảng 3.2 dưới đây.
Bảng 3.2. Kết quả giám sát môi trường đất của Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri
Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, ngày lấy mẫu 5/11/2018
Thông số giám sát
mg/kg đất khô TT Vị trí giám sát
As Cd Pb Cr Cu
1 Cạnh bãi thải Lũng Giạng 5,45 <0,66 0,034 15,8 33,8
2 Đất ruộng rìa khai trường 5,23 <0,66 <0,016 8,45 51,6
3 Đất ruộng cạnh sông Bắc Vọng 5,11 <0,66 <0,016 7,3 23,7
4 Đất cạnh bãi xưởng tuyển 4,67 <0,66 <<0,016 21,6 66,8
Quy chuẩn so sánh: 25 10 300 250 300 QCVN 03-MT:2015/BTNMT
(Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường năm 2018 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh)
Nhận xét: Từ kết quả giám sát môi trường đất hàng năm của mỏ cho thấy, các
thông số giám sát đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất (đối
với đất công nghiệp).
Hiện trạng môi trường không khí: Theo kết quả giám sát môi trường của các
mỏ khai thác khoáng sản năm 2018 cho thấy, các thông số giám sát phổ biến là bụi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tổng, NOx, SO2, CO, các điểm giám sát bên trong và bên ngoài ranh giới khu vực
31
mỏ; tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết quả giám sát cho thấy: các thông số đều
nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam.
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả giám sát môi trường không khí của một số
mỏ khai thác khoáng sản tỉnh Cao Bằng
Thông số giám sát mg/m3 TT Tên mỏ khoáng sản
Ồn NOx SO2 Ngày lấy mẫu Vị trí giám sát Bụi tổng
68,7 0,67 0,052 0,069 1 Mỏ sắt Nà Lẹng, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình 28/11/ 2018
68,7 1,13 0,088 0,071 2 Mỏ đá Thua Phia, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng 4/10/ 2018
65,4 0,58 0,04 0,06 3 11/7/ 2018 Khu vực sản xuất Khu vực khai thác Khu vực khai thác
1,13 0,062 0,07 4 12/4/ 2019 Khu vực nghiền 65,5 3 Mỏ đá vôi Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang Mỏ đá vôi Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình
66,8 1,48 0,073 0,069 5 Mỏ đá vôi Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh 15/11/ 2018
62,2 0,035 0,032 6 0,15 6 5/11/ 2018 Khu vực khai thác Khu vực khai thác
68,2 0,32 0,071 0,063 7 13/11/ 2018 Khu vực khai thác Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh Mỏ cát sỏi Kéo Thin, Khau Cải, xã Bạch Đằng huyện Hòa An và phường Đề Thám TP Cao Bằng
64,9 0,83 0,044 0,067 8 Mỏ đá vôi Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận, Phục Hòa 21/11/ 2018 Khu vực khai thác
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT; 85 8 10 10 QCVN 24:2016/BYT
(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ các cơ sở khai thác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
khoáng sản năm 2018, 2019)
32
Hiện trạng môi trường nước: Nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động khai thác
mỏ chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân lao động mỏ và nước thải tuyển
-3, NH4
+, NO3,
rửa. Các thông số giám sát phổ biến là pH, TSS, BOD5, COD, PO4
Coliform ... tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết quả giám sát môi trường định kỳ
của một số cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 3.4. Kết quả giám sát nước thải sinh hoạt của một số mỏ khoáng sản
Thông số giám sát, mg/m3
+ Dầu mỡ
TT Tên mỏ pH BOD TSS NH4 Ngày lấy mẫu Coli form
1 15/11 /2018 7,4 41 17 0,5 - 4.600
19/3/ 2019 7,37 2 52 108 3,5 - 11.000
11/7/ 2018 7,09 3 58 93 - - 4.600
5/11/ 2018 4 7,3 21,6 18,9 - - 4.600
5 7,63 56 29 1,0 0,45 4.600
Mỏ Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh Mỏ đá Phia Gà - Xum Lếch, xã Khâm Thành, Trùng Khánh Mỏ đá vôi Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, Hạ Lang Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh 11/7/ Mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý Quốc, Hạ Lang 2018 QCVN 14:2008/BTNMT - Cột B 50 100 10 20 5.000
5-9
(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường cơ sở năm 2018, 2019)
Nhận xét: Từ kết quả giám sát môi trường nước hàng năm của một số cơ sở
khai thác khoáng sản cho thấy, một số công trình xử lý nước thải sinh hoạt của mỏ
khai khác khoáng sản chưa xử lý được triệt để nguồn gây ô nhiễm môi trường như
mỏ Mỏ đá Phia Gà - Xum Lếch, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh, Mỏ đá vôi
Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, Mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý
Quốc, huyện Hạ Lang không đáp ứng được quá trình xử lý, nguồn thải sau xử lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vượt Quy chuẩn cho phép từ 1 - 2,2 lần.
33
Bảng 3.5. Kết quả giám sát nước thải sản xuất của một số mỏ khoáng sản
Thông số giám sát, mg/m3
Tên mỏ T T Fe Pb Ngày lấy mẫu Vị trí giám sát pH BOD TSS COD Dầu mỡ
1 8,01 50 26 150 0,41 - 13/11/ 2018 Tại hồ lắng 2
2 6,81 24,5 56 80 2,8 3,84 0,011 19/3/ 2019 Tại hồ lắng
3 7,29 10,1 28 20 0,31 0,29 0,096 04/6/ 2019 Tại hồ lắng Mỏ cát sỏi Kéo Thin, Khau Cải, xã Bạch Đằng huyện Hòa An và phường Đề Thám Thành phố Cao Bằng sắt Nà Mỏ Rụa, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng Mỏ Chì kẽm Bó-xã Bản Ân, Mông huyện Bảo Lâm
50 100 150 10 5 0,5 Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Cột B 5,5 -9
(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường các cơ sở năm 2018, 2019)
Nhận xét: Từ kết quả giám sát nguồn nước thải sản xuất (tuyển rửa) hàng năm
của một số cơ sở khai thác khoáng sản cho thấy, các thông số giám sát phổ biến là
pH, TSS, BOD5, COD, dầu mỡ, kim loại nặng... tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết
quả giám sát môi trường cho thấy các nguồn thải sau xử lý chứa trong các hồ lắng
đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam.
3.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau thẩm định Phương án cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo cơ quan chuyên môn về môi trường các cấp
thực hiện đúng Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định, Thông tư và quy định về phân
cấp quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường việc giải quyết các hồ sơ về CTPHMT
trong hoạt động khai thác khoáng sản. Kết quả giải quyết các hồ sơ từ năm 2010 đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tháng 5 năm 2019, cụ thể:
34
Bảng 3.6. Kết quả phê duyệt hồ sơ Phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay
Thẩm quyền thẩm định phê duyệt
Số lượng Cấp tỉnh Cấp Bộ
TT Năm hồ sơ phê (Sở Tài nguyên và Môi (Bộ Tài
duyệt trường/Ủy ban nhân nguyên và Môi
dân tỉnh) trường)
2010 02 01 01 1
2011 05 04 01 2
2012 0 0 0 3
2013 34 34 0 4
2014 10 10 0 5
2015 04 04 0 6
2016 06 06 0 7
2017 03 03 0 8
2018 01 01 0 9
10 Tháng 5/2019 03 02 01
Tổng số 68 65 03
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng).
Từ năm 2010 đến tháng 5 năm 2019, tỉnh Cao Bằng đã thẩm định và phê duyệt
được 68 hồ sơ Phương án CTPHMT. Trong đó, cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt 65
hồ sơ (chủ yếu là khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường); cấp Bộ Tài
nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt 03 hồ sơ là Phương án CTPHMT của
Dự án Nâng cao sản lượng mỏ sắt Ngườm Cháng - Cao Bằng của Công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên; Phương án CTPHMT của Dự án khai thác quặng sắt Nà
Rụa, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng của Công ty cổ phần Gang thép Cao
Bằng; Phương án CTPHMT của dự án khai thác lộ thiên khoáng sản Niken - Đồng
thuộc khu vực xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Công ty cổ phần Khoáng sản Tấn Phát.
35
Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt từ
năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng
Quyết định phê
TT Tên Dự án Chủ đầu tư duyệt Phương án
CTPHMT
I Năm 2010 : 02 hồ sơ
Dự án đầu tư khai thác lộ thiên Công ty cổ phần 1601/QĐ-BTNMT
Gang thép Cao Bằng
01/9/2010 của Bộ TN&MT mỏ sắt Nà Rụa, Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng - Tổng 1 công ty khoáng sản -TKV đạt
công suất 350.000 tấn/năm, tỉnh Cao Bằng
Dự án đầu tư xây dựng công Công ty cổ phần đầu 229/QĐ-STNMT
2 trình: Khai thác, chế biến mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã tư khoáng sản Bảo Lâm ngày 31/12/2010 của Sở TN&MT
Thái Học, huyện Bảo Lâm
II Năm 2011: 05 hồ sơ
Dự án đầu tư xây dựng công Công ty cổ phần 73/QĐ-STNMT
1 trình: Khai thác quặng mangan Mangan Cao Bằng ngày
...
Tắng Giường, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng 14/4/2011 của Sở TN&MT
(Chi tiết danh sách tại Bảng 3.7 của phụ lục đề tài)
3.2.1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
Các phương án CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng hầu hết được lập bởi các đơn vị tư vấn môi trường trong và ngoài
tỉnh. Trong đó, phần lớn các phương án CTPHMT được lập bởi Trung tâm quan
trắc và phân tích môi trường (sau này đổi tên thành Trung tâm Quan trắc tài nguyên
và môi trường), Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và công trình mỏ, Công ty cổ
phần tư vấn kỹ thuật dịch vụ môi trường và một số đơn vị tư vấn ngoài tỉnh thực
hiện. Việc tìm hiểu cũng như kiểm soát công tác lập phương án CTPHMT là rất khó
khăn và không khả thi. Vì vậy, Đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá về chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
các phương án CTPHMT được lập, thông qua đó có thể nắm bắt được tình hình về
36
công tác lập phương án CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại
phần Chương 2 của đề tài. Kết quả đánh giá về công tác lập phương án
CTPHMT (tập trung vào chất lượng báo cáo) theo các giai đoạn trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng như sau:
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí, điểm đánh giá, quá trình lập Phương án cải tạo phục
hồi môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.8.
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án CTPHMT tỉnh Cao
Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa
Mức quan trọng 2 Mức tuân thủ 2 Mức đánh giá 12 Tỷ lệ đạt (%) 20 1 Năng lực của đơn vị lập phương án 3 60
2 5 3 3 18 60 75
Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án 5 4 3 3 3 3 45 36 60 60 75 60
3 4 2 24 60 40 5
3 2 2 12 60 20 6
3 2 2 12 60 20 7 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Tóm tắt địa hình, địa mạo khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 5 5 3 2 3 4 3 3 2 30 45 24 60 60 60 50 75 40
11 3 4 2 24 60 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
12 3 3 2 18 60 30 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
37
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá
2 2 12 60 20 3 13
4 2 24 60 40 3 14 Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án
15 Lựa chọn giải pháp CTPHMT 4 3 36 60 60 3
3 3 27 60 45 3 16
3 3 27 60 45 3 17
3 1 3 60 5 1 18
4 2 24 60 40 3 19
3 2 18 60 30 3 20
3 2 18 60 30 3 21
trong quá sử dụng 3 4 2 24 60 40 22
3 1 3 60 5 1 23 Khái quát các giải pháp; các công lượng công việc trình và khối CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình CTPHMT Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Thiết kế, tính toán khối lượng các công trình chính để CTPHMT Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT
24 Kế hoạch thực hiện phương án 25 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 26 Dự toán chi phí CTPHMT 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 3 4 4 4 2 1 2 2 12 4 8 8 60 60 60 60 20 6,67 26,67 26,67 2 1 2 2
28 4 3 60 60 100 5 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
29 Cam kết thực hiện và kết luận 3 3 75 5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tổng cộng 45 60 687 1.740 39,48
38
Giai đoạn từ năm 2016 đến nay:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ, điểm đánh giá các tiêu chí trong quá trình lập Phương án cải tạo
phục hồi môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.9.
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án cải tạo phục
hồi môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa
5 Mức quan trọng 3 Mức tuân thủ 3 Mức đánh giá 45 Tỷ lệ đạt (%) 75 60
2 5 3 60 75 45 3
1 Năng lực của đơn vị lập phương án Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT
3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án 5 4 3 3 60 60 75 60 45 36 3 3
5 4 4 60 80 48 3
4 3 3 36 60 60 6
7 5 3 60 75 45 3
8 5 3 60 75 45 3 Mô tả vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ
9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 5 4 3 4 60 60 75 80 45 48 3 3
11 4 3 60 60 36 3
12 4 3 60 60 36 3
13 4 3 36 60 60 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện KTXH, đối tượng xung quanh khu
39
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá Tỷ lệ đạt (%)
4 14 3 3 36 60 60 vực khai thác Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án
4 15 Lựa chọn giải pháp CTPHMT 4 3 48 60 80
3 16 3 2 18 60 30
3 17 4 3 24 60 60
3 18 4 2 24 60 40
4 19 4 3 48 60 80
3 20 3 2 18 60 30
5 21 3 3 45 60 75
trong quá 22 5 4 3 60 60 100
3 trong quá 23 3 2 18 60 30
Mô tả khái quát giải pháp; các công trình và khối lượng CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện công trình Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Thiết kế, tính toán khối lượng các công trình chính để CTPHMT Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây trình xanh sử dụng CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó trình CTPHMT
2 24 Kế hoạch thực hiện phương án 3 2 12 60 20
tiến độ thực hiện 5 25 4 3 60 60 100 Lập bảng CTPHMT
5 4 26 Dự toán chi phí CTPHMT 27 Mức độ tin cậy của các tính toán 4 4 3 3 60 48 60 60 100 80
5 28 4 3 60 60 100 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
5 4 3 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
29 Cam kết thực hiện và kết luận Tổng cộng 100 60 1.206 1.740 69,31
40
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện công tác lập Phương án cải tạo
phục hồi môi trường giữa 2 giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 - đến nay
Nhận xét:
Từ biểu đồ so sánh 3.1 ta thấy việc lập phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng (đánh giá thông qua chất lượng phương án) giữa 2 giai đoạn có sự biến
động tăng lên rõ rệt từ 39,48% (ở giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 69,31% (ở giai
đoạn từ năm 2016 đến nay) thể hiện qua một số tiêu chí về năng lực đơn vị tư vấn,
thông tin chung, vị trí địa lý, tài nguyên và biên giới khai trường, vận tải thoát nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
mỏ .... Cụ thể như sau:
41
- Năng lực của đơn vị lập phương án CTPHMT ở giai đoạn 2010 - 2015 đạt
40%, giai đoạn từ năm 2016 đến nay tăng lên 100%, điều này có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc cải thiện chất lượng các phương án được lập ra. Thời điểm năm
2010 - 2015, Các đơn vị tư vấn lập phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Do
đến năm 2013 Chính phủ mới ban hành Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013 quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
trong đó quy định các đơn vị hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, tuy nhiên khi
triển khai có nhiều nội dung không phù hợp nên việc cấp Giấy chứng nhận này
không được nhiều; ngày 31/12/2014 Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị định số
127/2014/NĐ-CP quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường thay thế Nghị định 27/2013/NĐ-CP, do đó các đơn vị tư vấn thời điểm này
hầu như chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường.
- Nhóm tiêu chí có mức tăng từ 40% lên 80% gồm: Mô tả về vị trí địa lý, toạ
độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án; Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ;
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT.
- Nhóm tiêu chí tăng lên đạt mức chuẩn 100% gồm: Lập bảng thống kê các
thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình
CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT; Dự toán chi phí
CTPHMT; Cam kết thực hiện và kết luận.
- Nhóm tiêu chí có mức tăng đạt 75% gồm: Chế độ làm việc, công suất, tuổi
thọ mỏ; Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công
việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ.
- Nhóm tiêu chí có mức tăng đạt 60% gồm: Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa
mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành
phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
(đã mô tả được đặc điểm địa hình, địa mạo, địa chất công trình, thành phần thạch
42
học chi tiết hơn; việc mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản chỉ mang tính chất dự
báo); Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường; Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công
nghiệp và phòng chống cháy nổ; Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng;
Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa
hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác; Mô
tả hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án; Lựa chọn giải pháp CTPHMT;
Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn
của các công trình CTPHMT.
- Nhóm tiêu chí có sự tăng vượt bậc gồm: Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho
giải pháp lựa chọn tăng từ 5% lên 40%, giai đoạn trước chưa tính toán được chỉ số
phục hồi đất; giai đoạn sau đã có tính toán nhưng chỉ tính toán chỉ số phục hồi đất
đối với phương án lựa chọn, chưa tính toán hết với các phương án đưa ra để so sánh
lựa chọn; Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình
CTPHMT tăng từ 5% lên 30%, từ việc không xây dựng các kế hoạch ứng phó
phòng ngừa ở giai đoạn trước, đến giai đoạn sau đã đưa ra biện pháp phòng ngừa sự
cố, biện pháp ứng phó sự cố tuy nhiên, tính khả thi của các biện pháp, kế hoạch
chưa đánh giá được; Mức độ tin cậy của của các tính toán tăng từ 26,67% lên 80%.
Ngoài các tiêu chí có sự thay đổi rõ rệt thì một số tiêu chí có sự tăng không
đáng kể hoặc không có sự thay đổi gồm: Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành,
xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT; Đánh giá giải pháp lựa chọn
ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình
CTPHMT; Cơ sở để lập phương án CTPHMT; Giảm thiểu tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường ở giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn từ năm
2016 không có sự thay đổi.
Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong công tác lập phương án CTPHMT, thể hiện
thông qua chất lượng phương án nhưng nhìn chung chất lượng phương án vẫn ở
mức độ trung bình, theo đánh giá mới chỉ đạt 69,31% trong giai đoạn hiện nay.
3.2.2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường
Công tác thẩm định phương án CTPHMT trong khai thác khoáng sản được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
43
lập hoặc do Sở Tài nguyên và môi trường quyết định thành lập theo phân cấp quản
lý. Các thành viên của Hội đồng thẩm định được lựa chọn thuộc các Sở Xây dựng,
Sở Công thương, Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
hoạt động khai thác và các chuyên gia có chuyên ngành khai thác khoáng sản
trong tỉnh.
Trong thời gian từ năm 2010 đến nay, Sở Tài nguyên và môi trường đã tiếp
nhận 65 hồ sơ phương án CTPHMT thì 100% phương án đưa ra thẩm định đều
được Hội đồng thẩm định thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung. Không có hồ
sơ nào không thông qua Hội đồng thẩm định và phải tổ chức thẩm định lại.
Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại phần
Chương 2 của đề tài. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án CTPHMT
theo các giai đoạn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí trong quá trình thẩm định Phương án cải tạo phục hồi
môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.10.
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Tối đa
Tỷ lệ đạt (%)
Mức quan trọng
Mức tuân thủ
Mức đánh giá
1
3
4
3
60
60
36
Tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định
2 Thành lập Hội đồng thẩm định
5
4
3
60
100
60
3
3
2
2
12
60
20
4
1
4
2
8
60
13,33
5
3
4
2
24
60
40
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin khu vực thực hiện dự án trước thẩm định Thời gian cho nghiên cứu nội dung phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định Ý kiến về Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án
6 Ý kiến về Thông tin chung
5
3
3
45
60
75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
44
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Tối đa
7 Ý kiến về Cơ sở để lập phương án
Mức quan trọng 4
Mức tuân thủ 3
Mức đánh giá 36
60
Tỷ lệ đạt (%) 60
3
3
2
18
60
30
3
8
9
2
2
2
8
60
13,33
3
10
2
2
12
60
20
3
11
2
2
12
60
20
3
12
3
2
18
60
30
3
13
2
2
12
60
20
1
14
1
1
1
60
1,67
1
15
1
1
1
60
1,67
16
3
4
2
24
60
40
3
17
3
2
18
60
30
2
18
4
2
16
60
26,67
19
4
4
2
32
60
53,33
20
3
3
2
18
60
30
Ý kiến về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Ý kiến về đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, phân bố khoáng sản Ý kiến về Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường Ý kiến về Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ Ý kiến về Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác Ý kiến về Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ Ý kiến về Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ Ý kiến về Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Ý kiến về Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến về Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án Ý kiến về Lựa chọn giải pháp CTPHMT Ý kiến về Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình, khối lượng CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Ý kiến về Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
45
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Tối đa
Tỷ lệ đạt (%)
Mức quan trọng
Mức tuân thủ
Mức đánh giá
1
60
1,67
1
1
21
1
Ý kiến về Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn
16
60
27
2
4
22
2
2
12
60
20
2
3
23
3
4
2
24
60
40
24
3
4
3
36
60
60
25
1
1
26
1
1
60
1,67
1
1
27
1
1
60
1,67
3
3
28
2
18
60
30
Ý kiến về Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT Ý kiến về Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường Ý kiến về Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT Ý kiến về Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT Ý kiến về Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT
29 Ý kiến về Dự toán chi phí
3
4
2
24
60
40
2
4
30
2
16
60
26,67
3
4
31
3
36
60
60
Ý kiến về Mức độ tin cậy của các tính toán Ý kiến về Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
32 Ý kiến về Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT
5 5 5 3
3 4 4 4
3 3 3 3
60 60 60 60
75 100 100 60
Tổng điểm
45 60 60 36 797
2.100 37,95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
46
Giai đoạn từ năm 2016 đến nay:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí trong quá trình thẩm định Phương án cải tạo phục hồi
môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.11.
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá
1 5 4 3 60 100 60
Tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 5 4 3 60 100 60
4 3 3 36 60 60 3
5 4 3 60 60 100 4
3 4 3 36 60 60 5
Kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian cho nghiên cứu phương án trước khi tổ chức họp thẩm định Ý kiến về tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án
6 Ý kiến về Thông tin chung 7 Ý kiến về Cơ sở để lập phương án 5 5 4 4 3 3 60 60 60 60 100 100
4 4 3 48 60 80 8
3 4 3 36 60 60 9
5 3 3 45 60 75 10
4 4 3 48 60 80 11 Ý kiến về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Ý kiến về tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Ý kiến về Tài nguyên, biên giới, trữ lượng khai trường Ý kiến về Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
12 Ý kiến về Mở vỉa, trình tự và hệ 3 3 3 27 60 45
47
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá
thống khai thác
13 4 24 60 40 3 2
14 4 24 60 40 3 2
15 3 36 60 60 4 3
16 4 4 2 32 60 53,33
17 4 36 60 60 3 3
18 4 48 60 80 4 3
19 4 4 3 48 60 80
20 3 3 2 18 60 30
21 5 60 60 100 4 3
22 3 24 60 40 4 2
23 3 24 60 40 4 2
Ý kiến về Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ Ý kiến về Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Ý kiến về Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Ý kiến về Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến về Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án Ý kiến về Lựa chọn giải pháp CTPHMT Ý kiến về Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình, khối lượng công việc CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Ý kiến về Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT Ý kiến về Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Ý kiến về Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT Ý kiến về Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
5 4 3 24 Ý kiến về Lập bảng các công trình 60 60 100
48
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá
25 5 4 3 60 60 100
26 3 3 3 27 60 45
27 2 3 2 12 60 20
28 5 4 3 60 60 100 CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình PHMT Ý kiến về Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT Ý kiến về Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT Ý kiến về Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT
4 4 3 48 60 80
30 4 4 3 48 60 80
31 5 4 3 60 60 100 29 Ý kiến về Dự toán chi phí CTPHMT Ý kiến về Mức độ tin cậy của của các tính toán Ý kiến về Tính toán tiền ký quỹ; thời điểm ký quỹ
32 Ý kiến về Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 5 5 5 3 4 4 3 3 3 45 60 60 60 60 60 75 100 100
35 Phê duyệt phương án CTPHMT 4 4 3 48 60 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tổng điểm 1.538 2.100 73,24
49
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh quá trình thẩm định phương án cải tạo phục hồi
môi trường của giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay
Nhận xét:
Từ biểu đồ so sánh 3.2 ta thấy việc thẩm định phương án CTPHMT trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng giữa 2 giai đoạn có sự biến động tăng lên rõ rệt từ 37,95% (ở
giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 73,24% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay). Cụ thể
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, khảo sát thực địa, thời gian giành cho nghiên cứu hồ sơ
được chú trọng hơn.
- Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định tăng
từ 40% lên 100%, điều này chứng tỏ công tác rà soát sơ bộ hồ sơ trước khi tiếp nhận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
đã được quan tâm sâu sắc, nâng cao chất lượng đầu vào trước khi đưa ra thẩm định.
50
- Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực
hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định tăng 20% lên 60% giúp cho việc đóng gớp
ý kiến đối với phương án sát thực hơn, có tính khả thi hơn khi thực hiện.
- Thời gian dành cho nghiên cứu nội dung của phương án trước khi tổ chức
họp thẩm định tăng từ 13,33% lên 100% đảm bảo cho các thành viên nghiên cứu,
đánh giá.
Quá trình thẩm định các thành viên hội đồng thẩm định đã có ý kiến hầu hết
các tiêu chí đưa ra, một số tiêu chí có ý kiến sâu hơn về chuyên môn như:
- Nhóm ý kiến đạt mức chuẩn 100% gồm: Thông tin chung; Cơ sở để lập
phương án CTPHMT; Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn; Lập
bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường; Lập bảng
thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá
trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT; Lập bảng tiến
độ thực hiện CTPHMT; Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ; Công tác
đôn đốc chỉnh sửa sau thẩm định.
- Nhóm tiêu chí tăng lên đạt mức 80% gồm: Ý kiến về mô tả về vị trí địa lý,
toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án tăng từ 30% lên 80%; Chế độ
làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ tăng từ 20% lên 80%; Tóm tắt về điều kiện tự
nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế -
xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác tăng từ 40% lên 80%; Lựa
chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 40% lên 80%; Mô tả khái quát
các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản
đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT tăng từ
53,33% lên 80%; Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 40% lên 80%;
Mức độ tin cậy của của các tính toán tăng từ 26,67% lên 80%; Phê duyệt phương án
CTPHMT tăng từ 60% lên 80%
- Các nhóm ý kiến có sự biến động không đáng kể hoặc giữ nguyên gồm:
Công tác thành lập hội đồng thẩm định và kết luận của Hội đồng thẩm định;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
công tác chỉnh sửa sau thẩm định giữ nguyên mức 100% điều này chứng tỏ hội
51
đồng thẩm định được thành lập luôn đúng theo quy định; hoạt động của hội đồng
theo nguyên tắc khách quan, tập thể.
- Ý kiến về mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác; Ý kiến về đánh giá giải
pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công
trình CTPHMT giữ nguyên mức 30%.
3.2.3. Công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản sau khi được phê duyệt phương án
CTPHMT đã thực hiện ký quỹ và thực hiện CTPHMT khi hết hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản, cụ thể:
Trước năm 2017, các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
thực hiện ký quỹ CTPHMT tại Tài khoản ký quỹ CTPHMT, Chi cục Bảo vệ môi
trường - Sở Tài nguyên và môi trường. Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và theo dõi tiền ký quỹ của các doanh nghiệp. Năm 2017, Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng đã ban hành Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 17 tháng
3 năm 2017 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng. Để điều hành
hoạt động Quỹ bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng quản
lý quỹ; Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng;
phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao
Bằng. Toàn bộ thành viên của Quỹ đều là cán bộ kiêm nhiệm của các đơn vị có liên
quan. Sau khi, Quỹ bảo vệ môi trường đi vào hoạt động, toàn bộ tiền ký quỹ được
chuyển vào tài khoản của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng.
Từ năm 2011 đến ngày 31/12/2017, Tài khoản ký quỹ đã tiếp nhận số tiền ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường của các đơn vị khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh với
tổng số tiền trên trên 18 tỷ đồng. Đồng thời, Quỹ đã hoàn trả tiền ký quỹ CTPHMT
cho các doanh nghiệp với tổng số tiền trên 1,0 tỷ đồng.
Công tác CTPHMT, đóng cửa mỏ trong giai đoạn từ năm 2011 - 2017, đã có
99 mỏ có Quyết định đóng cửa mỏ, trong đó: 71 mỏ được cấp phép trước năm 2011
còn hiệu lực giai đoạn 2011 - 2017 và các mỏ cấp phép trong giai đoạn 2011 - 2017;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28 mỏ cấp phép trước đó.
52
Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại phần
Chương 2, kết quả đánh giá về công tác sau thẩm định phương án CTPHMT theo
các giai đoạn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
3.2.3.1. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ
quan quản lý nhà nước
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục
hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước được tổng hợp tại Bảng 3.12.
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai
đoạn từ năm 2010 - 2015 đối với cơ quan quản lý nhà nước
Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối TT Tiêu chí Điểm quan tuân đánh đạt đa (%) trọng thủ giá
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo
nội dung phương án CTPHMT đã
1 được phê duyệt cho UBND, mặt trận 1 2 1 2 60 3,33
tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng
sản để kiểm tra, giám sát
2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 4 3 36 60 60
3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 3 4 3 36 60 60
Xử lý vi phạm các đơn vị không 4 1 2 1 2 60 3,33 thực hiện kí quỹ
Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác
thực hiện và ký quỹ CTPHMT về cơ
5 quan phê duyệt phương án, cơ quan 1 2 1 2 60 3,33
quản lý môi trường địa phương trước
ngày 15/12 hàng năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng 6 3 4 3 36 60 60 phần
53
Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối Tiêu chí Điểm quan tuân đánh đạt TT đa (%) trọng thủ giá
Đôn đốc thực hiện CTPHMT khi kết 3 4 3 36 60 60 7 thúc khai thác
Giám sát quá trình thực hiện, xây
8 dựng các công trình, hoạt động cải 3 3 2 18 60 30
tạo môi trường
Giám sát việc thực hiện quan trắc
9 môi trường trong giai đoạn 1 3 1 3 60 5
CTPHMT
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị
10 xác nhận hoàn thành từng phần 1 4 1 4 60 6,67
CTPHMT
Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận
hoàn thành từng phần, xác nhận 1 4 1 4 60 6,67 11 hoàn thành toàn bộ phương án
CTPHMT
Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT 3 4 2 24 60 40 12 cho chủ dự án
Tổng cộng 203 720 28,19
Giai đoạn từ năm 2016 nay:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước được tổng hợp tại Bảng 3.13
54
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá công tác thực hiện hậu thẩm định phương án
CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với cơ quan quản lý nhà nước
TT Tiêu chí Điểm Tối đa Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá Tỷ lệ đạt (%)
1 2 60 3,33 1 2 1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
60 36 45 60 60 60 100 60 75 2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 4 Xử lý đơn vị không kí quỹ 5 3 5 4 4 3 3 3 3
1 3 1 3 60 5 5
Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
6 Đôn đốc CTPHMT từng phần 3 4 3 36 60 60
5 4 3 60 60 100 7
4 4 3 48 60 80 8
1 3 1 3 60 5 9
1 4 1 4 60 6,67 10
1 4 1 4 60 6,67 11
3 4 3 36 60 60 12 Đôn đốc thực hiện CTPHMT sau khi kết thúc khai thác Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động cải tạo môi trường Giám sát việc quan trắc môi trường trong giai đoạn CTPHMT Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần, xác nhận toàn bộ phương án CTPHMT Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tổng cộng 337 720 46,81
55
Biểu đồ 3.3. So sánh công tác quản lý hậu thẩm định Phương án CTPHMT đối
với cơ quan quản lý nhà nước
Nhận xét:
Từ biểu đồ so sánh 3.3 ta thấy việc thực hiện công tác CTPHMT trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng đối với cơ quan quản lý nhà nước giữa 2 giai đoạn có sự biến động
tăng lên từ 28,19% (ở giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 46,81% (ở giai đoạn từ năm
2016 đến nay) nhưng vẫn ở mức độ thấp (dưới 50%).
Công tác hậu thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước chủ yếu tập trung vào
việc đôn đốc các đơn vị nộp tiền kí quỹ lần đầu và những lần sau, xử lý vi phạm các
trường hợp không nộp tiền kí quỹ; Công tác cải tạo phục hồi môi trường khi kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thúc khai thác. Cụ thể:
56
- Hoạt động đôn đốc nộp tiền ký quỹ lần đầu tăng từ 60% ở giai đoạn trước
lên 100% ở giai đoạn sau; Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo tăng từ 60% lên 80%; Xử lý
vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ 3,33% lên 75%.
- Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác tăng từ
60% lên 100%, giai đoạn 2010 - 2015 việc đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi
trường chỉ thực hiện khi đơn vị kết thúc khai thác nhưng không cải tạo phục hồi môi
trường, đóng cửa mỏ, điều này dẫn đến tình trạng một số mỏ không thực hiện
CTPHMT hoặc trây ì kéo dài. Đến giai đoạn sau, việc đôn đốc đã thực hiện thường
xuyên và liên tục ngay khi đơn vị hết giấy phép khai thác; Công tác giám sát quá trình thực
hiện, xây dựng các công trình, hoạt động cải tạo môi trường tăng từ 30% lên 80%.
- Nhóm tiêu chí giữ nguyên mức 60% cả hai giai đoạn gồm: Đôn đốc thực
hiện CTPHMT từng phần; Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án.
Ngoài ra vẫn còn một số tiêu chí chưa được quan tâm thực hiện như đôn đốc
chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho
UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra,
giám sát; Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ
CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa
phương trước ngày 15/12 hàng năm; Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường
trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường.
- Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần
CTPHMT; Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần, xác nhận hoàn
thành toàn bộ phương án giữ nguyên mức tỉ lệ 6,67%.
Từ kết quả trên cho thấy, sau khi phương án CTPHMT được phê duyệt cơ
quản lý nhà nước rất chú trọng đến công tác ký quỹ CTPHMT và công tác cải tạo
phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác. Việc đôn đốc các đơn vị ký quỹ thực
hiện thường xuyên hơn, đối với các đơn vị thực hiện không đúng đã có các biện
pháp xử lý vi phạm giúp cho công tác ký quỹ ngày càng đảm bảo theo đúng quy
định. Tuy nhiên, việc đôn đốc đơn vị thực hiện các thủ tục như thông báo cho địa
phương để giám sát; lập hồ sơ xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần, toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
phần; báo cáo về công tác phục hồi môi trường hàng năm chưa được chú trọng. Số
57
lượng hồ sơ xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần và hồ sơ xác nhận hoàn
thành CTPHMT toàn phần là 0 hồ sơ. Công tác xác nhận phục hồi môi trường
thường tích hợp trong quá trình đóng cửa mỏ khi hết hạn giấy phép khai thác.
3.2.2.2. Đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với Chủ dự án
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục
hồi môi trường đối với chủ cơ sở được tổng hợp tại Bảng 3.14.
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai
đoạn từ 2010 - 2015 đối với chủ dự án
Tối TT Tiêu chí Điểm Mức quan Mức tuân Mức đánh Tỷ lệ đạt đa trọng thủ giá (%)
Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã nơi khai 1 1 3 1 3 60 5
thác khoáng sản để giám sát
2 Ký quỹ CTPHMT 5 4 2 40 60 66,67
3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 2 4 1 8 60 13,33
4 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo 1 4 2 8 60 13,33
5 Thực hiện công tác CTPHMT 3 4 1 12 60 20
6 Thực hiện đúng phương án được phê duyệt 3 3 2 18 60 30
Thực hiện quan trắc giám sát môi 7 1 4 1 4 60 6,67 trường giai đoạn CTPHMT
8 1 3 1 3 60 5 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án
Báo cáo công tác thực hiện; ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương 9 1 3 1 3 60 5
án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành toàn 10 1 2 1 2 60 3.33 bộ phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tộng cộng 145 600 24,17
58
Giai đoạn từ năm 2016 nay:
Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và
mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục
hồi môi trường đối với chủ cơ sở được tổng hợp tại Bảng 3.15.
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án
CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với chủ dự án
Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối TT Tiêu chí Điểm đa đạt (%) quan trọng tuân thủ đánh giá
Thông báo nội dung phương án
1 1 3 1 3 60 5 CTPHMT đã được phê duyệt cho cấp xã nơi khai thác khoáng sản để
kiểm tra, giám sát
2 Ký quỹ CTPHMT 5 4 2 40 60 66,67
3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 3 4 2 24 60 40
Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp 4 3 4 2 24 60 40 theo
Thực hiện công tác CTPHMT trong 5 4 4 2 48 60 80 quá trình khai thác
Thực hiện đúng theo phương án cải
6 tạo, phục hồi môi trường đã được 4 32 60 53,33 4 2
phê duyệt
Thực hiện quan trắc giám sát môi
4 1 7 trường trong giai đoạn cải tạo, phục 1 4 60 6,67
hồi môi trường
1 8 3 1 3 60 5 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án
Báo cáo công tác thực hiện và ký quỹ
9 1 3 1 3 60 5
CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 1 2 1 2 60 3,33 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tộng cộng 203 600 33,83
59
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi Phương
án CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án
Nhận xét:
Từ biểu đồ 3.4 cho thấy việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi phương án
CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án cũng có sự biến đổi tăng từ 24,17% lên
33,83%. Tuy nhiên mức độ tăng này vẫn ở ngưỡng thấp (chưa đạt tới 50%). Chủ
đầu tư chỉ chú trọng đến việc nộp khoản tiền ký quỹ phục hồi môi trường hàng năm;
thực hiện CTPHMT khi kết thúc khai thác. Cụ thể: 100% đơn vị thực hiện ký quỹ
CTPHMT; Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 26,67% lên 60%; Thời điểm nộp tiền
ký quỹ lần tiếp theo 40% lên 60%; Thực hiện công tác CTPHMT 40% lên 53,33%;
Thực hiện đúng phương án CTPHMT đã được phê duyệt 40% lên 80%.
Các hoạt động khác như thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được
phê duyệt cho UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản để kiểm tra, giám sát; Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn
cải tạo, phục hồi môi trường; Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần, toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
phương án; Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ cải tạo phục hồi trường
60
về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước
ngày 15/12 hàng năm; chưa được quan tâm thực hiện.
3.2.3. Kết quả điều tra phỏng vấn chủ cơ sở khai thác khoáng sản, người dân
sinh sống quanh các khu mỏ về công tác cải tạo phục hồi môi trường
Theo kết quả điều tra, khảo sát việc thực hiện công tác CTPHMT của 30 cơ
sở đã, đang khai thác khoáng sản cho thấy các Chủ cơ sở khai thác khoáng sản
chỉ quan tâm đến việc ký quỹ CTPHMT (100% cơ sở điều tra đều kí quỹ
CTPHMT và được cấp Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ);100% cơ sở không
thông báo nội dung phương án CTPHMT đến UBND, UBMT tổ quốc xã nơi thực
hiện khai thác khoáng sản.
- Việc thực hiện công tác CTPHMT: 23/30 cơ sở chiếm 66,67% cơ sở chỉ thực
hiện CTPHMT khi kết thúc khai thác; 6/30 cơ sở chiếm 20% thực hiện CTPHMT
trong quá trình khai thác; 1/30 cơ sở chiếm 3,33% chưa thực hiện công tác
CTPHMT khi đã hết thời hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
- Thực hiện CTPHMT: 100% (12/12 cơ sở) đã thực hiện CTPHMT đều có sự
thay đổi so với phương án CTPHMT đã phê duyệt, công tác CTPHMT được thực
hiện lồng ghép cùng thủ tục đóng cửa mỏ nên khi phê duyệt đề án đóng cửa mỏ đơn
vị sẽ thực hiện theo đề án đóng cửa mỏ. Biện pháp cải tạo phục hồi môi trường khi
đóng cửa mỏ được thực hiện gồm cải tạo sườn tầng đảm bảo an toàn khai trường
khai thác; tháo dỡ công trình phụ trợ; san gạt bãi thải, khu phụ trợ, phủ đất trồng
cây. Loại cây trồng thường được sử dụng gồm cỏ voi, thông.
- 100% các đơn vị khi thực hiện CTPHMT có sự giám sát của cơ quan quản lý
nhà nước.
- Thực hiện quan trắc môi trường trong quá trình CTPHMT: 9/12 cơ sở chiếm
75% không thực hiện quan trắc môi trường; 3/12 cơ sở chiếm 25% có quan trắc môi
trường (cơ sở xin đóng cửa mỏ khi còn thời hạn giấy phép khai thác).
- 100% cơ sở không lập hồ sơ và không có Giấy xác nhận hoàn thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CTPHMT từng phần.
61
- Rút tiền ký quỹ CTPHMT: 5/5 cơ sở chiếm 100% cơ sở đã rút tiền ký quỹ
CTPHMT đều được trả tiền nhiều hơn 5 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được
quyết định đóng cửa mỏ, hoàn thành CTPHMT.
- Đánh giá công tác CTPHMT của các mỏ đã đóng cửa: 100% đánh giá là
phục hồi môi trường tốt.
Kết quả điều tra thực tế tại các cơ sở khai thác khoáng sản hoàn toàn phù hợp
với sự nhận định, đánh giá của các chuyên gia. Kết quả điều tra 30 cơ sở khai thác
khoáng sản được tổng hợp tại phục lục đề tài.
Kết quả điều tra thực tế tại các cơ sở khai thác khoáng sản hoàn toàn phù hợp
với sự nhận định, đánh giá của các chuyên gia.
Biểu đồ 5. Biểu đồ mô tả việc thực hiện công tác hậu thẩm định phương án
cải tạo phục hồi môi trường của các cơ sở khai thác khoáng sản
Kết quả điều tra, khảo sát 40 người dân sinh sống xung quanh 30 cơ sở đã,
đang khai thác khoáng sản cho thấy:
- Về phương pháp khai thác: Phần lớn các Doanh nghiệp sử dụng phương
pháp khai thác lộ thiên, cụ thể: 3/40 cơ sở chiếm 7,5% cơ sở điều tra thực hiện khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thác hầm lò; 37/40 chiếm 92,5% cơ sở sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên.
62
- Về việc niêm yết Phương án cải tạo phục hồi môi trường tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản: 100% số phiếu không có
niêm yết phương án tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Việc giám sát cơ sở khai thác khoáng sản thực hiện cải tạo phục hồi môi trường:
+ 5/40 cơ sở chiếm 12,5% cơ sở có thực hiện cải tạo phục hồi môi trường
trong quá trình khai thác; 34/40 cơ sở chiếm 85% cơ sở không thực hiện phục hồi
môi trường trong quá trình khai thác; 2,5% cơ sở không thực hiện cải tạo phục hồi
môi trường khi kết thúc khai thác.
- Phương pháp các Doanh nghiệp thực hiện phục hồi môi trường:
+ Đối với khai thác lộ thiên: cậy bẩy đá treo, đá mỏi (đối với mỏ đá), tháo dỡ
thiết bị, san gạt tạo mặt bằng trồng cây, giữ lại khu nhà văn phòng cho nhân dân sử dụng.
+ Đối với khai thác hầm lò: Xây bịt cửa lò, giữ lại khu nhà điều hành cho nhân
dân sử dụng, san gạt trồng cây ổn định bãi thải.
- Hoạt động kiểm tra, giám sát của Chủ doanh nghiệp khi thực hiện cải tạo
phục hồi môi trường: 100% cơ sở thường xuyên giám sát khi thực hiện PHMT.
- Đánh giá quá trình phục hồi môi trường: 100% cơ sở không gây ô nhiễm môi
trường xung quanh khi thực hiện cải tạo phục hồi môi trường và loại cây trồng phục
hồi môi trường là phù hợp với địa phương; 100% những người dân được phỏng vấn
rất hài lòng với công tác cải tạo, phục hồi môi trường mà Doanh nghiệp thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
(Kết quả điều tra được tổng hợp tại phần phụ lục đề tài).
63
Biểu đồ 6. Mô tả kết quả giám sát của người dân đối với việc thực hiện cải
tạo phục hồi môi trường của các cơ sở khai thác khoáng sản
3.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau phê duyệt phương án cải tạo phục
hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.3.1. Thuận lợi
- Pháp luật về bảo vệ môi trường đã từng bước được điều chỉnh bổ sung các nội
dung, chế tài từ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 đến Luật Bảo vệ môi trường năm
2014 về cơ bản đã bám sát sự thay đổi về sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với xu thế hội nhập và phát triển.
- Hoạt động khai thác khoáng sản đã diễn ra từ rất lâu và vẫn đang trên đà phát
triển đặc biệt là đối với tỉnh Cao Bằng, hậu quả của việc kết thúc khai thác là để lại
các khai trường, bãi thải, hồ chứa thải ... làm biến đổi hiện trạng khu vực, gây ra
nhiều áp lực đối với môi trường. Trước những vấn đề đó, Đảng và nhà nước đã có
sự quan tâm sâu sắc đối với công tác cải tạo, phục hồi môi trường. Nhận thức của
các cấp ngành, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã có chuyển biến rõ rệt; ý
thức chấp hành của doanh nghiệp về các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường
được nâng lên, các chủ cơ sở đã bố trí kinh phí đầu tư cho các hoạt động cải tạo,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác.
64
3.3.2. Tồn tại và khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi, công tác cải tạo phục hồi môi trường cũng gặp phải
không ít khó khăn trong quá trình triển khai, thực thi pháp luật.
- Các quy định của Luật bảo vệ môi trường, các nghị định của Chính phủ và
Thông tư hướng dẫn còn có nhiều nội dung bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo với các
Luật, Nghị định, Thông tư khác liên quan đến các hoạt động kinh tế - xã hội như:
Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản, Luật Xây dựng, Luật đất đai… chậm được bổ sung
sửa đổi gây nhiều vướng mắc, phức tạp trong quá trình triển khai thực hiện.
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường còn nhiều
thay đổi, chưa có tính ổn định. Việc đặt tên về hồ sơ cải tạo phục hồi môi trường,
phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ thay đổi liên tục tạo ra nhiều khó
khăn trong công tác cải cách thủ tục hành chính và quản lý theo dõi hồ sơ phục hồi
môi trường.
- Hầu hết các dự án ở nước ta nói chung và tỉnh Cao Bằng nói riêng thực hiện
Phương án cải tạo phục hồi môi trường cùng với quá trình lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường sau khi đã được chấp thuận chủ trương đầu tư. Các chủ đầu tư chỉ
coi phương án cải tạo phục hồi môi trường là thủ tục kèm theo báo cáo đánh giá tác
động môi trường để được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, chưa nhận thức được
ý nghĩa của Phương án cải tạo phục hồi môi trường một cách đầy đủ, đúng đắn, nên
đã không hề để ý đến những cam kết về việc thực hiện các biện pháp cải tạo phục
hồi môi trường đưa ra trong phương án cải tạo phục hồi môi trường. Ý nghĩa quan
trọng nhất của phương án là để chủ đầu tư biết được dự án mình đầu tư để lại hậu
quả gì và cần phải thực hiện những biện pháp gì để phục hồi môi trường; nâng cao
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đó bằng cách đóng một khoản tiền đảm bảo sau
này thực hiện cải tạo phục hồi môi trường.
- Hệ thống các tài liệu hướng dẫn thực hiện cải tạo phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản còn chung chung, khó áp dụng.
- Hiện nay chưa có quy định về mức kinh phí thực hiện lập Phương án cải tạo
phục hồi môi trường, mức kinh phí lập Phương án là do các đơn vị tư vấn tự đưa ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
nên không thống nhất gây khó khăn cho chủ đầu tư khi lựa chọn tư vấn.
65
- Mặc dù trong quá trình tiếp nhận hồ sơ công tác rà soát hồ sơ ban đầu trước
khi tiến hành thẩm định đã được thực hiện, tuy nhiên đôi khi vì lí do chủ quan hoặc
khách quan vẫn tiếp nhận các hồ sơ chưa đủ năng lực.
- Trước khi họp thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường, việc khảo
sát thực địa các dự án chưa được thực hiện thường xuyên dẫn đến một số ý kiến của
các chuyên gia trong hội đồng thẩm định không sát với thực tế, khó áp dụng.
- Trong quá trình lập hồ sơ một số đơn vị tư vấn không khảo sát thực địa mà
lập phương án cải tạo phục hồi môi trường trên tài liệu dự án cung cấp nên các giải
pháp, cây trồng lựa chọn không phù hợp với thổ nhưỡng địa phương.
- Hiện nay mức chi kinh phí cho các thành viên Hội đồng thẩm định còn thấp,
chưa đầy đủ theo quy định của Nhà nước, chưa tương xứng với trách nhiệm của
thành viên Hội đồng thẩm định để các thành viên giành thời gian nghiên cứu, cho ý
kiến đối với hồ sơ một cách chuyên sâu.
- Một số dự án khai thác khoáng sản đã được phê duyệt Phương án nhưng
chậm triển khai dự án, quá thời gian quy định của Luật Bảo vệ môi trường hoặc các
Phương án cải tạo không phù hợp vẫn chưa bị bãi bỏ.
- Sau khi phương án cải tạo phục hồi môi trường được phê duyệt, các chủ đầu
tư chỉ chú ý đến hoạt động khai thác, không tự giác thực hiện các nội dung mà đơn
vị đã cam kết khi lập hồ sơ, đặc biệt là nội dung ký quỹ và phục hồi môi trường
từng phần.
- Công tác kiểm tra việc thực hiện các nội dung cải tạo phục hồi môi trường
cũng đã được chú trọng, nhưng chưa làm được nhiều, một mặt do cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chưa đủ điều kiện về nguồn nhân lực, mặt
khác các dự án khai thác khoáng sản thường thực hiện không đúng theo trình tự
phương án khai thác được phê duyệt kéo theo công tác cải tạo phục hồi môi trường
từng phần bị thay đổi.
- Hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý sau thanh tra hiện nay đang gặp nhiều khó khăn do thiếu quy định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
về các biện pháp cưỡng chế trong xử lý sau thanh tra.
66
- Đối với hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng: Các thành
viên của Quỹ hoạt động kiêm nhiệm trong khi đó công tác chuyên môn rất nhiều
nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc theo dõi và quản lý Quỹ. Công tác đôn đốc ký
quỹ cải tạo phục hồi môi trường lần đầu trước khi dự án tiến hành xây dựng cơ bản
mỏ đã được đẩy mạnh nhưng chưa được nhiều, phần lớn các cơ sở ký quỹ trước khi tiến
hành khai thác.
- Nhận thức và tham gia của cộng đồng trong các công tác giám sát phục hồi
môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản chưa cao. Cộng đồng chỉ phản ánh khi
thấy mỏ kết thúc khai thác đã lâu nhưng chưa thực hiện cải tạo phục hồi môi trường.
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTPHMT
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động cải tạo phục hồi môi trường
không chỉ là nhiệm vụ của tỉnh Cao Bằng mà còn là nhiệm vụ của Trung ương và
các địa phương trong cả nước. Chính vì vậy, ngoài các giải pháp cụ thể áp dụng tại
địa phương thì việc thực thi các giải pháp vĩ mô (bổ sung, chỉnh sửa các quy định
của pháp luật cho phù hợp) cũng cần được quan tâm. Trong quá trình nghiên cứu đề
tài thấy rằng UBND tỉnh cần có những kiến nghị đề xuất với trung ương để bổ sung,
chỉnh sửa các quy định của pháp luật, cụ thể:
- Kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về cải tạo phục hồi môi
trường trong khai thác khoáng sản nhằm loại bỏ những quy định bất cập, không phù
hợp với thực tế phát triển.
- Nghiên cứu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cải tạo môi trường
có tính ổn định. Thống nhất sử dụng một tên hồ sơ cải tạo phục hồi môi trường để
đơn vị thực hiện được thuận lợi, đồng thời thuận lợi trong công tác cải cách thủ tục
hành chính và quản lý theo dõi hồ sơ phục hồi môi trường.
- Hầu hết các dự án ở nước ta thực hiện lập Phương án cải tạo phục hồi môi
trường cùng với quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư. Do đó, chưa đặt công tác bảo vệ môi trường lên đầu
mà đặt sau lợi ích kinh tế của dự án. Trong tương lai, nhằm đảm bảo công tác cải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
tạo phục hồi môi trường phát huy được đầy đủ và ý nghĩa, đề tài kiến nghị đối với
67
những dự án lớn, có tính nhạy cảm về môi trường cần thực hiện Phương án cải tạo
phục hồi môi trường theo 02 bước, nghĩa là:
Phương án cải tạo phục hồi môi trường sơ bộ và Phương án cải tạo phục hồi
môi trường chi tiết. Nội dung Phương án cải tạo phục hồi môi trường sơ bộ giúp cơ
quan quản lý môi trường có đủ cơ sở cân nhắc và đưa ra các nhận xét về lựa chọn
có nên đồng ý cho khai thác hay không khai thác đối với dự án đề xuất. Khi được
chấp thuận, chủ đầu tư mới cần làm Phương án cải tạo phục hồi môi trường chi tiết.
Việc làm này sẽ góp phần sàng lọc các dự án, tránh việc lãng phí cho doanh nghiệp
và đảm bảo được công tác phục hồi môi trường bảo vệ môi trường.
- Tăng cường nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và
yêu cầu các đơn vị khai thác khoáng sản thực hiện cải tạo phục hồi môi trường đi
liền với quá trình khai thác; kịp thời điều chỉnh nếu quá trình phục hồi môi trường
không đúng theo phương án cải tạo phục hồi môi trường đã phê duyệt.
- Tiếp tục xây dựng hệ thống các tài liệu hướng dẫn thực hiện cải tạo phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản cho từng loại khoáng sản cụ thể.
Trong tương lai gần, khi các chuẩn mực đánh giá chưa được xây dựng đầy đủ thì hệ
thống các tài liệu này có thể được coi như chuẩn mực/thước đo để đánh giá chất
lượng của Phương án cải tạo phục hồi môi trường, giúp chủ đầu tư cũng như cơ
quan quản lý nắm bắt đầy đủ và chi tiết những nội dung liên quan trong quá trình
thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường.
- Xây dựng quy định về kinh phí thực hiện lập Phương án cải tạo phục hồi môi
trường nhằm đảo bảo mức kinh phí phù hợp thống nhất.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát trong quá trình tiếp nhận hồ sơ phương
án ban đầu trước khi tiến hành thẩm định. Kiên quyết loại bỏ các hồ sơ không đạt
yêu cầu, đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường không đủ năng lực hoặc
có năng lực yếu kém.
- Tiến hành khảo sát thực địa 100% các dự án đề xuất khai thác trước khi thực
hiện họp thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án.
- Yêu cầu đơn vị tư vấn và chủ đầu tư bổ sung thêm công tác tham vấn ý kiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
cộng đồng khu vực để lựa chọn các giải pháp, cây trồng đưa vào Phương án cải tạo
68
phục hồi môi trường phù hợp đối với địa phương đồng thời tránh được tình trạng
một số đơn vị tư vấn không khảo sát thực địa mà lập phương án cải tạo phục hồi
môi trường trên trên hồ sơ.
- Xây dựng quy chế thành lập Hội đồng thẩm định, đảm bảo Hội đồng có ít
nhất 01 chuyên gia về khai thác khoáng sản. Bố trí nguồn kinh phí cũng như thời
gian đảm bảo chi cho các thành viên Hội đồng theo đúng quy định của Nhà nước,
tương xứng với trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định để các thành viên
giành thời gian nghiên cứu, cho ý kiến đối với hồ sơ một cách chuyên sâu.
- Tiếp tục đảm bảo thời gian cho các thành viên Hội đồng thẩm định nghiên
cứu hồ sơ trước khi đưa ra hội đồng thẩm định bằng cách khi trình thành lập Hội
đồng thẩm định thì đồng thời gửi hồ sơ cho các thành viên nghiên cứu (do các thành
viên thường bận nhiều công việc nên không thể giành toàn bộ thời gian để nghiên
cứu); đảm bảo cơ quan thẩm định nhận được bản nhận xét của các thành viên hội
đồng trước cuộc họp thẩm định chính thức ít nhất 01 (một) ngày làm việc để tổng
hợp ý kiến.
- Chỉ đạo cơ quan thường trực Hội đồng rà soát lại các dự án khai thác
khoáng sản đã được phê duyệt Phương án nhưng chậm triển khai dự án, quá thời
gian quy định của Luật Bảo vệ môi trường hoặc các Phương án cải tạo không
phù hợp với hoạt động khai thác của mỏ thì yêu cầu lập lại Phương án cải tạo
phục hồi môi trường.
- Yêu cầu chủ đầu tư niêm yết công khai nội dung phương án cải tạo phục hồi
môi trường đã được phê duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra và kiên quyết xử phạt các nhà đầu tư vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nói chung và công tác cải tạo phục hồi môi
trường nói riêng. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các nội dung Phương án
cải tạo phục hồi môi trường, yêu cầu đơn vị thực hiện ngay việc cải tạo phục hồi
môi trường từng phần (nếu đã kết thúc khai thác mỏ từng phần) giúp cho việc cải
tạo phục hồi môi trường toàn phần được đảm bảo về tiến độ cũng như rút ngắn thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thực hiện.
69
- Kiên quyết xử lý các cơ sở không thực hiện ký quỹ hoặc ký quỹ phục hồi
môi trường chậm so với thời điểm quy định.
- Tăng cường nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho các cán bộ quản lý
môi trường cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở, Ban ngành liên quan) và
cấp huyện bằng cách tổ chức tập huấn, tuyên truyền các văn bản pháp luật cho
từng cán bộ hoặc tổ chức đợt thăm quan học tập tại các tỉnh từ đó nâng cao nhận
thức để cán bộ xử lý công việc hiệu quả hơn, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ hơn
các quy định của pháp luật về cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản.
- Đối với hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng: Bổ sung biên
chế, cán bộ chuyên trách để thực hiện công việc của quỹ. Theo dõi sát sao, đôn đốc
kịp thời việc kí quỹ của các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ môi trường bằng
cách tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức sơ bộ về cải tạo
phục hồi môi trường tại các khu vực dân cư có các dự án đang, sắp được triển khai
để nhân dân tham gia giám sát quá trình hoạt động, khi có những dấu hiệu làm ô
nhiễm môi trường hoặc đơn vị không thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi
trường trong quá trình khai thác thì báo ngay cho chính quyền địa phương để kịp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
thời ngăn chặn và có biện pháp xử lý kịp thời.
70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Giai đoạn từ năm 2010 đến nay, tỉnh Cao Bằng có 185 mỏ khai thác
khoáng sản, trong đó: 129 mỏ đã hết hạn giấy phép hoặc trả lại Giấy phép và 56 mỏ
đang còn hiệu lực. Công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại tỉnh
Cao Bằng rất được chú trọng, 100% các mỏ đã lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường (bản cam kết bảo vệ môi trường), Phương
án CTPHMT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 80% các mỏ được cấp Giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành
chính thức; 90% mỏ thực hiện quan trắc giám sát môi trường định kỳ hàng năm, báo
cáo quản lý chất thải nguy hại đúng quy định.
1.2. Kết quả của công tác lập, thẩm định, hậu thẩm định Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng đã có sự biến động, nâng cao chất lượng từ năm 2010 đến nay.
Đối với công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 39,48% (ở
giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 69,31% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).
Đối với công tác thẩm định phương án tăng từ 37,95% (ở giai đoạn năm 2010
- 2015) lên 73,24% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).
Đối với công tác hậu thẩm định phương án:
Kết quả thực hiện của cơ quan quản lý nhà nước tăng từ 28,19% (ở giai đoạn
năm 2010 - 2015) lên 46,81% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).
Kết quả thực hiện của chủ dự án tăng từ 24,17% (ở giai đoạn năm 2010 -
2015) lên 33,83% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).
Trong quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh
đã bộc lộ một số vấn đề bất cập, hạn chế: Năng lực xây dựng báo cáo của một số đơn vị
tư vấn còn hạn chế, chất lượng Phương án cải tạo phục hồi môi trường không cao,
thiếu các thông tin, đề xuất các giải pháp cải tạo phục hồi môi trường chưa bám sát,
chưa phù hợp với địa phương. Ý thức trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với công tác cải
tạo phục hồi môi trường chưa cao. Chưa thực hiện đúng các nội dung mà đơn vị đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
cam kết thực hiện khi lập Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
71
1.3. Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế và thách thức trong thời gian tới, đề tài
đã đề xuất được một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế chính sách, giải pháp tăng
cường kiểm tra, rà soát hồ sơ trước khi đưa ra hội đồng thẩm định; đảm bảo 100%
phương án kiểm tra thực địa trước khi thẩm định; tăng cường công tác thanh kiểm
tra, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức của chủ đầu tư và nhân dân quan khu vực
khai thác mỏ; xử lý nghiêm các trường hợp không kí quỹ hoặc chậm ký quỹ cải tạo
phục hồi môi trường nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác cải tạo phục
hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Kiến nghị
Phương pháp xây dựng tiêu chí và các chuẩn mực trong đánh giá thực trạng
công tác cải tạo phục hồi môi trường là phương pháp mới, phụ thuộc nhiều vào
quan điểm chủ quan của tác giả, vì vậy, trước khi ra quyết định áp dụng các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng của công tác này cần phải có các nghiên cứu chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
hơn nữa.
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Việt Nam:
1. Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường (1999),
Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng
10 năm 1999 về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2009 về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2015 quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản;
4. Chính phủ (1996), Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 quy định chi
tiết thi hành Luật Khoáng sản;
5. Chính phủ (2008), Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 về
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
6. Chính phủ (2013), Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 về
cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
7. Chính phủ (2015), Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, NXB Bản đồ, Hà Nội;
8. Chính phủ (2012), Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
9. Minh Hoàn (2015), "CTPHMT khi khai thác khoáng sản", http://www.Chính
phủ.Vn, ngày 11/7/2015.
10. Nguyễn Thị Lan (2014), Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp trong công tác
đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Luận văn thạc sĩ
Khoa học môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
11. Phùng Minh Ngọc (2016), Đánh giá tình hình quản lý trong công tác lập, thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của tỉnh Lào Cai từ
73
năm 2011 đến 30/6/2016, Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên.
12. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1993), Luật Bảo vệ môi
trường ngày 27 tháng 3 năm 1993, NXB Bản đồ, Hà Nội.
13. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005, NXB Bản đồ, Hà Nội;
14. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ môi
trường số 55/2014/QH13, NXB Bản đồ, Hà Nội;
15. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1996), Luật Khoáng sản
ngày 20 tháng 3 năm 1996, NXB Bản đồ, Hà Nội.
16. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, NXB Bản đồ, Hà Nội;
17. Phan Trang (2013), "Cần minh bạch trong công tác bảo vệ môi trường",
http://www.Chính phủ.Vn, ngày 24/12/2013.
18. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng (2017), Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Cao Bằng, Cao Bằng.
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2011-2020, Cao Bằng.
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch đa dạng sinh học tỉnh Cao
Bằng đến 2020, có xét đến năm 2030, Cao Bằng.
21. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2016), Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến năm 2030, Cao Bằng.
22. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2013), Báo cáo số 1959/BC-UBND ngày
19/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo vệ môi trường giai đoạn 2005 đến nay, Cao Bằng.
23. Nguyễn Thị Vi (2016), Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
thẩm định và đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận
văn thạc sĩ Khoa học môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
25. Thanh Lương (2018), "21/26 dự án thực hiện ký quỹ cải tạo phục hồi môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
trường" http://www.Thanh tra.com, ngày 28/8/2018.
74
26. Thanh Tâm (2019), "Bỏ quyên phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản,
chây ỳ trách nhiệm" http://www.baotainguyenmoitruong.vn, ngày 22/8/2019.
Tài liệu Tiếng Anh
25. Owen J. M, Rogers P. J. (1999), Program Evaluation: Forms and Approaches,
2nd edition, Allen & Unwin.
26. World Bank (2006), Environmental Impact Assessment: Regulation and
Strategic Environmental Assessment Requirements, Practice and Lesons
Learned in East and Southeast Asia.
27. IAEA (2010), Getting to the Core of Environmental Remediation, reducing
radiation exposure from contaminated areas to protect people.
28. Hanxun Wang, (2018), "A novel environmental restoration method for an
abandoned limestone quarry with a deep open pit and steep palisades:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
a case study", R Soc Open Sci. 2018 May; 5(5): 180365.
PHỤ LỤC Bảng 1.1. Chi tiết Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam
Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp
1 Chủ dự án Xác định sơ bộ dự án (nội dung, địa điểm)
2 Lập phương án CTPHMT Chủ dự án Phương án CTPHMT
Đơn vị tư vấn do chủ dự án thuê; các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng hoặc có liên quan đến dự án
3 Trình thẩm định phương án Chủ dự án Cơ quan thẩm định
4 05 ngày làm việc Xem xét tính hợp lệ của phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định Đạt yêu cầu: đến bước 5; Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
5 Thông báo nộp phí thẩm định Sau khi tiếp nhận Phương án Cơ quan thẩm định
6 Nộp phí thẩm định Chủ dự án Cơ quan thẩm định Trước phiên họp chính thức hội đồng thẩm định
7 Thành lập hội đồng thẩm định Quyết định thành lập hội đồng Cơ quan thẩm định
8 Tổ chức các hoạt động hỗ trợ thẩm định Cơ quan thẩm định Kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu Sở TN&MT; các chuyên gia; các tổ chức, cá nhân liên quan Hội đồng thẩm định; chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
9 Tổ chức phiên họp chính thức hội đồng thẩm định Chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan Cơ quan thẩm định; hội đồng thẩm định Kể từ khi tiếp nhận hồ sơ: - Không quá 45 ngày làm việc với cơ quan thẩm định là Bộ Tài nguyên và môi Biên bản phiên họp kết luận theo 03 mức: Thông qua: đến bước 14. Thông qua với điều kiện phải
Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp
chỉnh sửa, bổ sung: đến bước 11. Không thông qua: quay lại bước 2.
10 Thông báo kết quả thẩm định Văn bản thông báo Cơ quan thẩm định trường; - 30 ngày làm việc đối với cơ quan thẩm định cấp tỉnh 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức
11 Chủ dự án Đơn vị tư vấn của chủ dự án Phương án CTPHMT được hoàn thiện
Chỉnh sửa, bổ sung phương án theo yêu cầu của văn bản thông báo kết quả thẩm định 12 Trình phê duyệt phương án Chủ dự án Cơ quan thẩm định
13 05 ngày làm việc Xem xét trước khi phê duyệt phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định
14 Phê duyệt phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ - Đạt yêu cầu: đến bước 14; - Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Quay lại bước 11 Quyết định phê duyệt phương án CTPHMT
15 Cơ quan thẩm định
16 Chủ dự án Văn bản thông báo Gửi quyết định phê duyệt và phương án cho chủ dự án và các cơ quan liên quan Thông báo phương án cho cấp xã nơi có hoạt động CTPHMT
17 Ký quỹ CTPHMT Chủ dự án Giấy Xác nhận đã ký quỹ
18 Thực hiện CTPHMT từng phần Chủ dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
19 Chủ dự án Lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án Hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần UBND, MTTQ cấp xã nơi thực hiện phương án Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Đơn vị tư vấn của chủ dự án; đơn vị đo đạc, lấy mẫu phân tích
Thời hạn Kết quả Bước Nội dung Cơ quan phối hợp Cơ quan thực hiện
20 Chủ dự án Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án
21 Kiểm tra sơ bộ hồ sơ 05 ngày làm việc Cơ quan thẩm định Đạt yêu cầu: đến bước 22; Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Quay lại bước 19
22 Thành lập đoàn kiểm tra xác nhận hoàn thành từng phần phương án Cơ quan thẩm định Sở TN&MT; các chuyên gia; các tổ chức, cá nhân liên quan
23 Kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp CTPHMT Đoàn kiểm tra Chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra Biên bản kiểm tra kết luận theo 02 mức: Đạt yêu cầu: đến bước 26 Chưa đạt: đến bước 24
24 Văn bản thông báo Cơ quan thẩm định 10 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra
25 Chủ dự án Quay về bước 23
26 Cơ quan thẩm định 10 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án
27 Chủ dự án Giấy xác nhận đóng cửa mỏ
Thông báo các nội dung chưa đạt yêu cầu Khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu và thông báo cho cơ quan thẩm định Cấp giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án Xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án (Quyết định đóng cửa mỏ thay thế Giấy xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án)
28 Rút tiền ký quỹ CTPHMT Chủ dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Nhận lại số tiền ký quỹ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
Tiêu chí đánh giá
TT 1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT 5 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án
6
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
7 Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường 8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 11 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ 12 Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
13
Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
14 Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án 15 Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
16
17
Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT
18 Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn 19 Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT 20 Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
21
22
Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT
23 Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT 24 Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường 25 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 26 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 2.2. Bộ tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT
Tiêu chí đánh giá
TT 1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định
3
4
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian dành cho nghiên cứu nội dung của phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định
5 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 6 Thông tin chung 7 Cơ sở để lập phương án CTPHMT 8 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án
9
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
10 Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường 11 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 12 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 13 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 14 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ 15 Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
16
Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
17 Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án 18 Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
19
20
Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình CTPHMT
21 Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn 22 Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT 23 Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
24
25
Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT
26 Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT 27 Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT 28 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 29 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 30 Mức độ tin cậy của của các tính toán 31 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 32 Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 2.3. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với Cơ quan quản lý nhà nước
TT
Tiêu chí đánh giá
1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 4 Xử lý vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ
5
Đôn đốc đơn vị báo cáo công tác CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án trước ngày 15/12 hàng năm
6 Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng phần 7 Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác 8 Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động CTPHMT 9 Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường trong giai đoạn CTPHMT 10 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án
Bảng 2.4. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ cơ sở
TT
Tiêu chí đánh giá
1
Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
2 Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường 3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 4 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo 5 Thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường 6 Thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt 7 Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn CTPHMT 8 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án
9
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2010 - 2015
Họ và tên:.......................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:.................................................................................. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:.................................................................................................................................................. Nơi công tác: ..................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:................................................................................. 1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường (CTPHMT)
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
Thông tin chung
1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 ... 26 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận 2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục phồi môi trường
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi thẩm định
1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 3 ... 35 Phê duyệt phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu
2 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Chủ dự án
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
1
Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
2 ...
9
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2016 đến nay
Họ và tên:................................................................................................................................................................................ Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:......................................................................... Học hàm, học vị, chức vụ công tác:......................................................................................................................................... Nơi công tác: ........................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:....................................................................... 1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường (CTPHMT)
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
Cơ sở để lập phương án CTPHMT
1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 Thông tin chung 4 ... 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận 2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục phồi môi trường
TT
Tiêu chí
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi thẩm định
1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 3 ... 34 Chỉnh sửa sau thẩm định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
35 Phê duyệt phương án CTPHMT 3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo
2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Chủ dự án
TT
Tiêu chí đánh giá
Tuân thủ tốt
Tuân thủ trung bình
Tuân thủ kém
1
Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
2 ...
9
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2010 - 2015
Họ và tên:........................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:................................................................................... Học hàm, học vị, chức vụ công tác:................................................................................................................................................... Nơi công tác: ..................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:.................................................................................
1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
TT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng trung bình
Quan trọng
Không quan trọng
Thông tin chung
1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 ... 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận
2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường
TT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng trung bình
Thành lập Hội đồng thẩm định
Quan trọng
Không quan trọng
1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 ... 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường của Cơ quan quản lý nhà nước
STT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng
Quan trọng trung bình
Không quan trọng
1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu
2 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án
4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án
STT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng
Không quan trọng
Quan trọng trung bình
1
Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
2 ...
9
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT
Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.
Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Người điều tra Lý Thị Lương
PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2016 đến nay
Họ và tên:......................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:................................................................................. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:................................................................................................................................................. Nơi công tác: ................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:...............................................................................
1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
TT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng
Quan trọng trung bình
Không quan trọng
Thông tin chung
1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 ... 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận
2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường
TT
Tiêu chí đánh giá
Rất quan trọng
Quan trọng
Quan trọng trung bình
1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định
Không quan trọng
3
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian nghiên cứu nội dung của phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định
4 ... 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường của Cơ quan quản lý nhà nước
TT
Tiêu chí
Rất quan trọng
Quan trọng
Không quan trọng
Quan trọng trung bình
1
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu
2 ...
11
Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận)
12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án
TT
Tiêu chí
Rất quan trọng
Quan trọng
Quan trọng trung bình
Không quan trọng
1
Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát
Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
2 ...
9
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT
Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên) Người điều tra Lý Thị Lương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU KHI PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT (Dành cho các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng)
1. Họ và tên: ............................................................................................................ 2. Đơn vị: ................................................................................................................. 3. Chức vụ:....................................................................................................................... 4. Tên mỏ: ………………...…………….……............................................................... 5. Năm phê duyệt dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường: ................................. Đề nghị ông/bà cho biết về quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường sau khi dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án được phê duyệt, bằng cách đánh dấu “X” vào các ô điểm lựa chọn.
1/. Đơn vị thông báo nội dung dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường đã phê duyệt cho UBND, MTTQ xã/phường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản
Không thông báo
Có thông báo 2/. Đơn vị nộp tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường Đã ký quỹ Chưa ký quỹ - Nếu đã ký quỹ, đề nghị cho biết các thời điểm ký quỹ: + Ký quỹ lần đầu: Nộp trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ Nộp sau ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ Nộp trước khi khai thác + Ký quỹ lần tiếp theo: Nộp trước ngày 31/01 hàng năm Nộp sau ngày 31/01 hàng năm Nộp bất kì thời điểm trong năm 3/. Hàng năm Đơn vị được cấp Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
Được cấp Không được cấp 4/. Đơn vị thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường Ngay trong quá trình khai thác Khi kết thúc khai thác Không thực hiện cải tạo phục hồi môi trường 5/.Đơn vị thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường thì khi thực hiện: Đúng theo phương án đã phê duyệt Có thay đổi và có văn bản xin điều chỉnh Có thay đổi nhưng chưa có văn bản chấp thuận đã thực hiện 6/. Khi đơn vị thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường có cơ quan
quản lý nhà nước giám sát không ? Không giám sát Có giám sát 7/. Đơn vị thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường không ?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Có Không Nếu có thực hiện, đơn vị cho biết thực hiện như thế nào ?
Thực hiện đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát đúng theo phương án đã phê duyệt
Có thực hiện nhưng không đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát theo phương án đã phê duyệt 8/. Đơn vị lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường
Có lập Không lập - Nếu đơn vị có lập, thành phần kèm theo hồ sơ gồm có: Có kết quả phân tích môi trường đầy đủ theo phương án phê duyệt Có kết quả phân tích môi trường nhưng không đầy đủ Có kết quả giám định kỹ thuật của công trình cải tạo phục hồi môi trường Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi 9/. Đơn vị đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường
Chưa rút Được cấp Chưa được cấp 10/. Đơn vị đã rút tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường chưa ? Đã rút - Nếu đơn vị đã rút thì Quỹ bảo vệ môi trường trả lại tiền cho đơn vị sau bao nhiêu ngày làm việc ?
……………...……………………………………………………………… 11/. Đơn vị đánh giá hiệu quả của dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với mỏ
Phục hồi môi trường tốt Phục hồi môi trường trung bình Phục hồi môi trường kém Xin trân thành cảm ơn./.
Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG (Dành cho người dân quanh khu vực khai thác mỏ)
1. Họ và tên: ............................................................................................................................. 2. Địa chỉ: .................................................................................................................................. 3. Sinh sống gần khu mỏ:.......................................................................................................
Đề nghị Anh/chị cho biết về quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường
của mỏ sau khai thác khoáng sản bằng cách đánh dấu “X” vào các ô điểm lựa chọn.
1. Anh/chị cho biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên hay khai
thác hầm lò ?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Hầm lò
Lộ thiên 2. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp niêm yết Phương án cải tạo phục hồi môi trường tại
UBND xã không ?
Có Không 3. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp thực hiện cải tạo phục hồi môi trường trong quá trình
khai thác không ?
Có Không 4. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc
khai thác không ?
Không
Có 5. Doanh nghiệp thực hiện phục hồi môi trường như thế nào ? ................................................................................................................... 6. Trong quá trình cải tạo phục hồi môi trường có gây ô nhiễm môi trường xung quanh
không ?
Có Không - Nếu có, Doanh nghiệpkhai thác mỏ có phục hồi cả môi trường xung quanh bị ô
nhiễm không ?
Có Không 7. Anh/chị thấy Doanh nghiệp thường xuyên xem xét, giám sát khi thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường không ?
Không
Có 8. Loại cây trồng có phù hợp với điều kiện địa phương không ? Có Không 9. Ông/bà có hài lòng với phương án cải tạo phục hồi môi trường của mỏ đã thực hiện
không ?
Không
Xin trân thành cảm ơn./.
Có Nếu không, Anh/chị nên cải tạo, phục hồi môi trường như thế nào thì phù hợp ? .......................................................................................................................................................
Người điều tra
Người cung cấp thông tin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 2.5. Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến đánh giá mức độ quan trọng và mức độ tuân thủ các tiêu chí khi lập phương án
TT Họ và tên Chức vụ, nơi làm việc Học hàm, Học vị
1 Ông Bùi Đào Diện Kỹ sư Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở TN&MT Các chức danh đã thực hiện tại Hội đồng thẩm định Chủ tịch; P. Chủ tịch
P. Chủ tịch Kỹ sư 2 Ông Đoàn Ngọc Báu
Thạc sĩ 3 Bà Nguyễn Thị Lan Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở TN&MT Trưởng phòng Tổng hợp và ĐTM, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
4 Ông Bùi Huy An Thạc sĩ Chuyên viên phòng Kinh tế, Văn phòng UBND tỉnh Uỷ viên thư ký Uỷ viên Ý kiến; Ủy viên
Ủy viên Kỹ sư 5 Ông Nông Huy Đáo Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh Cao Bằng
Kỹ sư Trưởng phòng Kinh tế vật liệu xây dựng, Sở Xây dựng 6 Ông Lê Viết Hùng
Kỹ sư 7 Ông Nguyễn Xuân Tiếp Trưởng phòng Tài nguyên Khoáng sản và Địa chất, Sở TN&MT
8 Ông Chu Xuân Hoàn Kỹ sư Trưởng Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công thương Ủy viên Uỷ viên Ý kiến; Uỷ viên Uỷ viên Ý kiến; Ủy viên
Kỹ sư Ủy viên 9 Ông Nguyễn Văn Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Kỹ sư Ủy viên 10 Ông Lục Minh Thuận Trưởng phòng quản lý công nghệ và thị trường Công nghệ, Sở Khoa học và công nghệ Phó Trưởng phòng Tài nguyên và môi trường huyện Hòa An
Bảng 2.8. Chuẩn mực đánh giá (cho điểm) các tiêu chí
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
TT I Công tác lập phương án
1
Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường
1. Có giấy phép kinh doanh phù hợp với hoạt động tư vấn môi trường; 2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (trường hợp, không có thiết bị máy móc phải thuê đơn vị có đủ năng lực).
2
1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT
Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án
3 Thông tin chung
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
5
Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án
6
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
1. Nêu được thông tin về Chủ dự án (địa chỉ liên lạc; điện thoại, đăng ký kinh doanh ...) 2. Nêu được hình thức đầu tư và quản lý phương án 1. Mô tả đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện trong quá trình lập phương án CTPHMT 2. Mô tả đầy đủ các tài liệu cơ sở để lập phương án 3. Trình bày được tổ chức tư vấn lập phương án, người chủ trì và những người trực tiếp tham gia 1. Mô tả được vị trí địa lý thực hiện phương án 2. Mô tả được toạ độ, ranh giới khu vực thực hiện phương án 3. Mô tả được rõ ràng khu vực khai thác, khu vực phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường của dự án 1. Mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác 2. Mô tả điều kiện địa chất, địa chất công trình 3. Mô tả đặc điểm thành phần thạch học 4. Mô tả thành phần khoáng vật khoáng sản 5. Mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản
7
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
1. Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản 2. Mô tả điều kiện kỹ thuật khai thác
8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ
1. Lựa chọn được chế độ làm việc.
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
mỏ
2. Lựa chọn công suất khai thác 3. Tính toán tuổi thọ mỏ
9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác
1. Nêu tóm tắt được phương án mở vỉa 2. Trình bày được trình tự khai thác và hệ thống khai thác
10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ
1. Trình bày được phương thức vận tải trong mỏ 2. Trình bày công tác đổ thải 3. Trình bày phương án thoát nước mỏ
11
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ
1. Nêu được các giải pháp về kỹ thuật an toàn 2. Nêu được các giải pháp về vệ sinh công nghiệp 3. Nêu được các giải pháp về phòng chống cháy nổ
12
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
1. Mô tả tóm tắt được giải pháp bố trí tổng mặt bằng 2. Mô tả được tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng dự án 3. Mô tả được các giải pháp kiến trúc - xây dựng, thiết kế cơ sở
- 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
13
Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện ktxh và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
1. Mô tả được điều kiện tự nhiên khu vực dự án 2. Nêu được mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh (giao thông, sông suối ..) 3. Mô tả được điều kiện KTXH và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
14
Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án
1. Đánh giá được hiện trạng môi trường nước 2. Đánh giá được hiện trạng môi trường không khí 3. Đánh giá được hiện trạng môi trường đất 4. Đánh giá được hiện trạng tài nguyên sinh vật
15
Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
1. Căn cứ vào từng loại hình khai thác khoáng sản 2. Căn cứ mức độ ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm đánh giá
- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
Chuẩn mực đánh giá 3. Căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật 4. Căn cứ chất lượng môi trường khu vực 5. Lựa chọn được giải pháp CTPHMT đảm bảo không xảy ra sự cố môi trường, sức khoẻ cộng đồng
16
1. Mô tả được khái quát các giải pháp PHMT 2. Mô tả được các công trình và khối lượng công việc CTPHMT 3. Xây dựng được bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác 4. Trên bản đồ hoàn thổ thể hiện được các công trình CTPHMT
17
Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình
18
Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
19
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
20
Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực
1. Đánh giá được giải pháp chọn ảnh hưởng đến môi trường 2. Đánh giá được tính bền vững, độ an toàn của các công trình CTPHMT của phương án (bao gồm sụt lún, trượt lở, chống thấm, sự cố môi trường ....) 1. Đánh giá được chỉ số "phục hồi đất" 2. Trên cơ sở đánh giá, so sánh với "chỉ số phục hồi đất" và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp đưa ra; Lựa chọn giải pháp phương án tối ưu 1. Tính toán được chi phí CTPHMT khai trường khai thác 2. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực sân công nghiệp, khu phụ trợ 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác 5. Tính toán được chi phí duy tu, bảo trì các công trình CTPHMT sau khi kết thúc hoạt động cải tạo; các chi phí khác 1. Đánh giá được các tác động xấu; dự báo được các sự cố môi trường 2. Đưa ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong quá trình CTPHMT 3. Thiết kế được các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình CTPHMT
21
1. Tổng hợp đầy đủ các công trình CTPHMT 2. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn 3. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện toàn bộ quá trình CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực
Lập bảng các công trình CTPHMT khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
22
1. Thống kê được các thiết bị, máy móc theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 2. Thống kê được nguyên vật liệu sử dụng 3. Thống kê được đất đai theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 4. Thống kê được số lượng cây xanh sử dụng
23
1. Xây dựng được các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố 2. Đánh giá được tính khả thi của kế hoạch ứng phó
Tiêu chí đánh giá Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
24
Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
25
Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT
26
Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
27 Mức độ tin cậy của của các tính toán
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
28
Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
1.Trình bày được sơ đồ tổ chức thực hiện CTPHMT 2. Trình bày tiến độ thực hiện CTPHMT và kế hoạch giám sát chất lượng công trình. 3. Kế hoạch tổ chức giám định các công trình CTPHMT để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án 4. Đưa ra được giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình CTPHMT sau khi xác nhận 5. Thực hiện giám sát môi trường trong quá trình CTPHMT 1. Có lập bảng tiến độ thực hiện công tác CTPHMT 2. Không lập bảng tổng hợp tiến độ thực hiện công tác CTPHMT 1. Tính toán được chi phí CTPHMT tại khai trường khai thác 2.Tính toán được chi phí CTPHMT tại mặt bằng sân công nghiệp 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác và các chi phí khác 1. Áp dụng đúng đơn giá theo quy định hiện hành 2. Tính toán đúng khối lượng CTPHMT 3. Có hệ số điều chỉnh trong quá trình tính toán 4. Tính toán được đơn giá sau hiệu chỉnh 5. Lập bảng tổng hợp chi phí CTPHMT theo từng giai đoạn và chi phí toàn bộ quá trình CTPHMT 1. Tính toán được tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) 2. Tính toán được số tiền ký quỹ lần đầu 3. Tính toán được số tiền ký quỹ hàng năm tiếp theo 4. Đưa ra được thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu và hàng năm
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
- 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
29 Cam kết thực hiện và kết luận
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
II Thẩm định phương án
1
Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định
5. Đưa ra được Tên tổ chức nhận tiền ký quỹ 1. Cam kết tính trung thực và khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ 2. Cam kết bố trí nguồn vốn và ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường 3. Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp CTPHMT và thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định; 4. Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường nếu gây ra sự cố môi trường; 5. Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan quản lý nhà nước của địa phương 1. Rà soát về hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn; 2. Rà soát về mức độ đầy đủ của hồ sơ đi kèm; 3. Rà soát sơ bộ nội dung của phương án về cấu trúc, bố cục 4. Đảm bảo thời gian tiếp nhận, rà soát hồ sơ theo yêu cầu hành chính 5. Thu tiền lệ phí thẩm định phương án CTPHMT
2 Thành lập Hội đồng thẩm định
1. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường 2. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản 3. Các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực của phương án 4. Đại diện của địa phương nơi thực hiện phương án
3
Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định
4
5
Thời gian nghiên cứu phương án trước khi tổ chức họp thẩm định Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án
1. Tổ chức kiểm tra thực địa khu vực thực hiện phương án 2. Lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực kế cận 3. Tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan 4. Thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ý kiến 1. Đủ thời gian 2. Thiếu thời gian Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Chuẩn mực 1 - 01 điểm: Chuẩn mực 2 - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
6 Thông tin chung
7 Cơ sở để lập phương án CTPHMT
8
Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
9
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản
10
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
11
Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ
12 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác
13 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ
Ý kiến các nội dung: 1. Nêu được thông tin về Chủ dự án (địa chỉ liên lạc, đăng ký kinh doanh ...) 2. Nêu được hình thức đầu tư và quản lý phương án Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện trong quá trình lập phương án 2. Mô tả đầy đủ các tài liệu cơ sở để lập phương án 3. Trình bày được tổ chức tư vấn lập phương án, người chủ trì ... Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được vị trí địa lý thực hiện phương án 2. Mô tả được toạ độ, ranh giới khu vực thực hiện phương án 3. Mô tả được khu vực khai thác, phụ trợ, công trình bvmt của dự án Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác 2. Mô tả điều kiện địa chất, địa chất công trình 3. Mô tả đặc điểm thành phần thạch học 4. Mô tả thành phần khoáng vật khoáng sản 5. Mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản Ý kiến các nội dung: 1. Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản 2. Mô tả điều kiện kỹ thuật khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Lựa chọn được chế độ làm việc. 2. Lựa chọn công suất khai thác 3. Tính toán tuổi thọ mỏ Ý kiến các nội dung: 1. Nêu tóm tắt được phương án mở vỉa 2. Trình bày được trình tự khai thác và hệ thống khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Trình bày được phương thức vận tải trong mỏ 2. Trình bày công tác đổ thải
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
14
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ
15
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
Điểm đánh giá - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
16
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
17
Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
18
Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
19
Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và
3. Trình bày phương án thoát nước mỏ Ý kiến các nội dung: 1. Nêu được các giải pháp về kỹ thuật an toàn 2. Nêu được các giải pháp về vệ sinh công nghiệp 3. Nêu được các giải pháp về phòng chống cháy nổ Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả tóm tắt được giải pháp bố trí tổng mặt bằng 2. Mô tả được tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng dự án 3. Mô tả được các giải pháp kiến trúc - xây dựng, thiết kế cơ sở Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được điều kiện tự nhiên khu vực dự án 2. Nêu được mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh (giao thông, sông suối ..) 3. Mô tả được điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được hiện trạng môi trường nước 2. Đánh giá được hiện trạng môi trường không khí 3. Đánh giá được hiện trạng môi trường đất 4. Đánh giá được hiện trạng tài nguyên sinh vật Ý kiến các nội dung: 1. Căn cứ vào từng loại hình khai thác khoáng sản 2. Căn cứ mức độ ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh 3. Căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật 4. Căn cứ thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường khu vực 5. Lựa chọn được giải pháp CTPHMT đảm bảo không xảy ra sự cố môi trường, sức khoẻ cộng đồng Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được khái quát các giải pháp PHMT 2. Mô tả được các công trình và khối lượng công việc CTPHMT 3. Xây dựng được bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
20
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT
21
Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
22
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
23
Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
24
25
Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình
4. Trên bản đồ thể hiện được các công trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được ảnh hưởng đến môi trường 2. Đánh giá được tính bền vững, độ an toàn của các công trình CTPHMT của phương án (bao gồm sụt lún, trượt lở, chống thấm, sự cố môi trường ....) Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được chỉ số "phục hồi đất" 2. Trên cơ sở đánh giá, so sánh với "chỉ số phục hồi đất" và ưu điểm, nhược điểm các giải pháp đưa ra; Lựa chọn giải pháp để lựa chọn phương án tối ưu Ý kiến các nội dung: 1. Tính toán được chi phí CTPHMT khai trường khai thác 2. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực sân công nghiệp, khu phụ trợ 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác 5. Tính toán được chi phí duy tu, bảo trì các công trình CTPHMT sau khi kết thúc hoạt động cải tạo; các chi phí khác Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được các tác động xấu 2. Dự báo được các sự cố môi trường 3. Đưa ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong quá trình CTPHMT 4. Thiết kế được các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Tổng hợp đầy đủ các công trình CTPHMT 2. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn 3. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Thống kê được các thiết bị, máy móc theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm đánh giá
- 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT
26
Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
27
Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
28
Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
29
Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
30 Mức độ tin cậy của của các tính toán
Chuẩn mực đánh giá 2. Thống kê được nguyên vật liệu sử dụng theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 3. Thống kê được đất đai theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 4. Thống kê được số lượng cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Xây dựng được các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố 2. Đánh giá được tính khả thi của kế hoạch ứng phó Ý kiến các nội dung: 1.Trình bày được sơ đồ tổ chức thực hiện CTPHMT 2. Trình bày được tiến độ thực hiện CTPHMT và kế hoạch giám sát chất lượng công trình. 3. Kế hoạch tổ chức giám định các công trình CTPHMT để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án CTPHMT 4. Đưa ra các giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình sau khi xác nhận 5. Thực hiện giám sát môi trường trong quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Nêu cụ thể được tên các công trình từng khu vực cần CTPHMT 2. Nêu được khối lượng/đơn vị từng hạng mục công trình 3. Áp đơn giá từng hạng mục, tính toán số tiền thực hiện từng hạng mục 4. Đưa ra cụ thể mốc thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành Ý kiến các nội dung: 1. Đưa ra được các căn cứ về định mức, đơn giá tính dự toán theo quy định 2. Tính toán được chi phí CTPHMT tại khai trường khai thác 3. Tính toán được chi phí CTPHMT tại mặt bằng sân công nghiệp 4. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 5. Tính toán được chi phí CTPHMT ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác và các chi phí khác Ý kiến các nội dung: 1. Áp dụng đúng đơn giá theo quy định hiện hành 2. Tính toán đúng khối lượng cải tạo phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
31
Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
32 Cam kết thực hiện
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
3. Có hệ số điều chỉnh trong quá trình tính toán 4. Tính toán được đơn giá sau hiệu chỉnh 5. Lập bảng tổng hợp chi phí CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Tính toán được tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) 2. Tính toán được số tiền ký quỹ lần đầu 3. Tính toán được số tiền ký quỹ hàng năm tiếp theo 4. Đưa ra được thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu và hàng năm 5. Đưa ra được Tên tổ chức nhận tiền ký quỹ Ý kiến các nội dung: 1. Cam kết tính trung thực và khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ 2. Cam kết bố trí nguồn vốn và thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường 3. Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp CTPHMT và thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định; 4. Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường nếu gây ra sự cố môi trường; 5. Cam kết lập báo cáo kết quả thực hiện phương án và chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
33 Kết luận của Hội đồng thẩm định
1. Làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai 2. Kết luận theo đa số 3. Kết quả thảo luận thể hiện bằng Phiếu thẩm định
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực
34
Công tác đôn đốc chỉnh sửa sau thẩm định
- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
35 Phê duyệt phương án CTPHMT
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực
1. Có văn bản thông báo đến chủ dự án về kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định 2.Gửi văn bản đến một số thành viên hội đồng thẩm định xin ý kiến nhận xét trong trường hợp cần thiết 3. Đảm bảo thời gian chỉnh sửa phương án theo quy định 1. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 30% ý kiến của hội đồng thẩm định 2. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 50% ý kiến của hội đồng thẩm định 3. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 70% ý kiến của hội đồng thẩm định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
4. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 90% ý kiến của hội đồng thẩm định 5. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được 100% ý kiến của hội đồng thẩm định
- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
III Hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Cơ quan quản lý nhà nước
1
1. Có đôn đốc 2. Không đôn đốc
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã để kiểm tra, giám sát
2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4
3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo
4
1. Ban hành văn bản đôn đốc khi nhận được thông tin trước ngày đơn vị đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 2. Ban hành văn bản sau khi đơn vị đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 3. Chỉ ban hành văn bản đôn đốc khi kết thúc xây dựng giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ không nhận được tiền ký quỹ 4. Không ban hành văn bản đôn đốc, đơn vị tự thực hiện theo phương án 1. Ban hành văn bản đôn đốc trước ngày 01/01 hàng năm 2. Ban hành văn bản đôn đốc sau ngày 01/01 hàng năm 3. Chỉ ban hành văn bản đôn đốc nếu sau ngày 01/01 không nhận được tiền ký quỹ 4. Không ban hành văn bản đôn đốc, đơn vị tự thực hiện theo phương án 1. Xử lý vi phạm các cơ sở không thực hiện kí quỹ hàng năm 2. Không xử lý vi phạm
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
5
1. Có đôn đốc 2. Không đôn đốc
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
Xử lý vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ Đôn đốc đơn vị báo cáo công tác CTPHMT và ký quỹ về cơ quan phê duyệt phương án trước ngày 15/12 hàng năm
6
Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng phần
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3
7
Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3
1. Có đôn đốc bằng văn bản 2. Đôn đốc trong các lần thanh tra, kiểm tra 3. Không đôn đốc 1. Đôn đốc ngay bằng văn bản khi hết thời hạn Giấy phép khai thác khoáng sản 2. Đôn đốc khi đơn vị không thực hiện CTPHMT 3. Không đôn đốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
8
Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động CTPHMT
9
Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường
10
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo phục hồi môi trường
11
Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo phục hồi môi trường (Kết quả số hồ sơ xác nhận được)
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5
12
Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực
1. Giám sát toàn bộ 2. Giám sát trên 80% 3. Giám sát từ 50 – 80% 4. Giám sát dưới 50% 5. Không giám sát 1. Giám sát toàn bộ 2. Giám sát trên 80% 3. Giám sát từ 50 – 80% 4. Giám sát dưới 50% 5. Không giám sát 1. Tiếp nhận toàn bộ 2. Tiếp nhận trên 80% 3. Tiếp nhận 50 – 80% 4. Tiếp nhận dưới 50% 5. Không tiếp nhận 1. Xác nhận được toàn bộ 2. Xác nhận được khoảng 80 - 99% 3. Xác nhận được khoảng 50 đến 79% 4. Xác nhận được khoảng dưới 50% 5. Không xác nhận được hồ sơ nào 1. Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần hoặc Quyết định đóng cửa mỏ 2. Nhiều hơn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần hoặc Quyết định đóng cửa mỏ 3. Không trả lại tiền ký quỹ CTPHMT
IV Hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án
1
1. Có thực hiện 2. Không thực hiện
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã để kiểm tra, giám sát
2 Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
1. Có thực hiện 2. Không thực hiện
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu
4
Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo
5
Thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường trong quá trình khai thác khoáng sản
6
Thực hiện đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt
7
Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực
8
Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án
- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực
1. Nộp trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 2. Nộp sau ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 3. Nộp trước khi khai thác 4. Nộp khi cơ quan nhà nước yêu cầu 5. Không nộp tiền ký quỹ 1. Nộp trước ngày 31/01 hàng năm 2. Nộp khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu 3. Không nộp tiền ký quỹ 1. Thực hiện CTPHMT ngay trong quá trình khai thác khoáng sản 2. Thực hiện CTPHMT sau khi kết thúc quá trình khai thác khoáng sản 3. Thực hiện CTPHMT khi cơ quan quản lý yêu cầu 4. Không thực hiện CTPHMT 1. Thực hiện đúng 100% phương án phê duyệt 2. Thực hiện đúng 70% phương án phê duyệt 3. Thực hiện đúng 50% phương án phê duyệt 4. Thực hiện đúng 30% phương án phê duyệt 5.Thực hiện dưới 30% phương án phê duyệt 1. Thực hiện đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát đúng theo phương án đã phê duyệt 2. Có thực hiện nhưng không đúng, đủ, tần suất theo phương án đã phê duyệt 1. Lập hồ sơ theo mẫu quy định 2. Có kết quả phân tích môi trường đầy đủ từ bắt đầu triển khai đến khi kết thúc thi công công trình CTPHMT 3. Có kết quả giám định kỹ thuật của công trình CTPHMT 4. Bản đồ không gian trước và sau quá trình CTPHMT 5. Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ 1. Có thực hiện 2. Không thực hiện
9
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2
Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn mực đánh giá
Điểm đánh giá
10
Hiệu quả của các phương án CTPHMT
1. Kết quả quan trắc giám sát môi trường đạt quy chuẩn 2. Không gây sự cố môi trường
- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực
Bảng 3.1. Danh sách các mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Chủ dự án
Số giấy phép
Thời gian cấp phép (năm)
1
30
Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng
2
Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Bảo Lâm
19
3
Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng
28
4
30
5
30
Công ty TNHH Một thành viên Tài nguyên khoáng sản Hối Thăng Công ty cổ phần công nghiệp mangan Cao Bằng
1072QĐ/QLTN 19/4/1996 1234/GP-BTNMT ngày 27/6/2011 1271/GP-BTNMT ngày 30/6/2011 2558/GP-UBND ngày 12/11/2008 285/GP-UBND ngày 19/02/2009
6
Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc
10
7
12/8/2020
Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng
8
Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch
15
Mỏ sắt Nà Lũng, xã Duyệt chung, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Mỏ sắt Nà Rụa, phường Tân Giang, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ Niken - Đồng Suối Củn xã Ngũ Lão - xã Quang Trung, huyện Hoà An và phường Sông Bằng, thị xã Cao Bằng Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh Mỏ đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ - xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình Mỏ mangan xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh
10 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát
07
11 Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh
Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương
08
12 Mỏ đá Tu Lủng, Khu I, thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Châu
2412/GP-UBND ngày 16/10/2009 188/GP-UBND ngày 29/02/2016 504/GP-UBND ngày 10/4/2017 156/GP-UBND ngày 05/02/2013 304/GP-UBND ngày 18/3/2013 564/GP-UBND
08
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Chủ dự án
Số giấy phép
Thời gian cấp phép (năm)
13 Mỏ đá Xóm 8, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng
Công ty TNHH Toàn Trung
08
14 Mỏ đá Thâm Bốc, xã Trưng Vương, huyện Hòa An
08
Công ty đầu tư xây dựng và thương mại Hồng Diệp
15 Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An
Doanh nghiệp vận tải Hồng Dũng
08
16 Mỏ đá Bó Cáy, xã Quang Long, huyện Hạ Lang
08
Hợp tác xã khai thác đá sản xuất vật liệu xây dựng
17
Doanh nghiệp tư nhân Thành Hiếu
08
Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành huyện Trùng Khánh
18 Mỏ đá Phia Viềng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
Hợp tác xã Trường An
08
19 Mỏ đá Chẻ Rào 2, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc
Hợp tác xã Toàn Phát
08
21
08
Công ty khoáng sản và thương mại Thành Phát
22
Hợp tác xã Thành Công
07
Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa
23 Mỏ đá Kéo Thin Lạn, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh
Doanh nghiệp tư nhân Đình Văn
07
24 Mỏ đá Keng Phác, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyện
Hợp tác xã Hợp Long
07
26 Mỏ đá Khưa Vặn, xã Chu Trinh, TPCB
Công ty TNHH Thọ Hoàng
07
27 Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt
07
28
Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng
Hợp tác xã Cường Thành
10/5/2013 614/GP-UBND 21/5/2013 759/GP-UBND 10/6/2013 760/GP-UBND 10/6/2013 793/GP-UBND 14/6/2013 848/GP-UBND 24/6/2013 877/GP-UBND 27/6/2013 880/GP-UBND 28/6/2013 1076/GP-UBND 29/7/2013 1189/GP-UBND 13/8/2013 1247/GP-UBND 20/8/2013 1311/ GP-UBND 28/8/2013 1499/ GP-UBND 23/9/2013 1520/ GP-UBND 26/9/2013 1521/ GP-UBND
07
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Chủ dự án
Số giấy phép
Thời gian cấp phép (năm)
29
Hợp tác xã Đặng Gia
07
Mỏ đá Thang Nà-Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Quảng Uyên
30 Mỏ đá Lũng Tén, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa
Doanh nghiệp tư nhân Phú An
07
31
07
Mỏ đá Khuổi Tít, xóm Phia Đén, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình
Hợp tác xã dịch vụ sản xuất vật liệu và xây dựng Phia Đén Thành Công
33 Mỏ đá Bản Ngần, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng
Hợp tác xã Long Sơn
07
34 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
Công ty TNHH MTV Du Trọng Đại
30
35
Công ty TNHH thương mại Thái Trường
07
Mỏ đá Đẩư Ruộc-Roạc Mạ, xã Trưng Vương, huyện Hòa An
36 Mỏ đá Phài Sỏm-Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang
Hợp tác xã SXVLXD Nông Nhẹ An Lạc
07
37
Công ty TNHH một thành viên Dũng Anh
10
26/9/2013 1576/GP-UBND 02/10/2013 1684/GP-UBND 17/10/2013 1985/ GP-UBND 15/11/2013 Quyết định số 11/QĐPDBC ngày 10/ 8/2013 1500/GP-UBND 03/10/2014 1669/GP-UBND 28/10/2014 1670/GP-UBND 28/10/2014 2124/GP-UBND 24/12/2014
38
Hợp tác xã Thiên Phúc
10
138/GP-UBND 26/01/2015
39
Hợp tác xã Bình An
06
40
30
Mỏ cát, sỏi Bó Tờ, thị trấn Hòa Thuận đến xóm Pác Phéc, thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa Mỏ cát, sỏi xóm 5 - Hồng Quang, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An đến bản Mã Quan, xã Hồng Việt và xã Bế Triều, huyện Hòa An Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc
41 Mỏ đá Thua Phia, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh
Hợp tác xã Đoan Sâm
06
42 Mỏ đá Phia Nim, xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình
Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lực
278/GP-UBND 27/02/2015 334/GP-UBND 12/03/2015 464/GP-UBND 21/4/2015 550/GP-UBND
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Chủ dự án
Số giấy phép
Thời gian cấp phép (năm)
43
Hợp tác xã Thủy Sơn
10
44
Hợp tác xã Thủy Sơn
07
45
Hợp tác xã Đại Hoàng Gia
15
Mỏ cát sỏi xóm Pác Tò, thị trấn Hòa Thuận và xóm Bó Lếch, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa Mỏ cát sỏi lòng sông Bắc Vọng, đoạn xóm Khuổi Xám, xã Cách Linh và xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa Mỏ đá vôi Cốc Bây, thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông
46 Mỏ sét Khuổi Xả, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình
Công ty CPKS Minh Tâm
18
47
Hợp tác xã Vạn Phúc
10
Mỏ cát sỏi lòng sông Bằng Giang đoạn xóm Vò Đáo, xã Bế Triều, và xóm Nà Mè, xã Hồng Việt, huyện Hòa An
48 Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa
Công ty TNHH Hữu Hòa
16
49
Doanh nghiệp tư nhân Tài Nguyên
11
50
Công ty TNHH Toàn Trung
10
Mỏ đá Roọng Ký,thôn Bản Sộc, xã Kim Đồng, huyện Thạch An Mỏ đá Nà Lẹng, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An
51 Mỏ đá Nà Gọn, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
08
Hợp tác xã Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng Nguyên Bình
52 Mỏ đá Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng 868
21
53 Mỏ đá Kéo Háu, thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
08
54
13
Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng
55 Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên
15
56 Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và
Hợp tác xã sản xuất VLXD Thanh Nhật Cao Bằng Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng Công ty TNHH khai thác vật liệu xây dựng Quảng Uyên Công ty cổ phần Hợp Lợi Cao Bằng
11/5/2015 607/GP-UBND 19/5/2015 681/GP-UBND 29/5/2015 1426/GP-UBND 07/9/2015 2231/GP-UBND 25/11/2015 2734/GP-UBND 31/12/2015 788/GP-UBND 31/5/2016 944/GP-UBND 22/6/2016 1465/GP-UBND 25/8/2016 2457/GP-UBND 26/12/2016 2458/GP-UBND 26/12/2016 302/GP-UBND 20/3/2017 2041/GP-UBND 13/11/2017 303/GP-UBND 23/3/2018 773/GP-UBND
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Chủ dự án
Số giấy phép
Thời gian cấp phép (năm)
phường Hòa Chung, TP Cao Bằng
Tổng số: 56 mỏ
21/6/2018
Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt từ năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng
Tên Dự án
TT
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT
I
1
ngày
2
Năm 2010 : 02 hồ sơ Dự án đầu tư khai thác lộ thiên mỏ sắt Nà Rụa, Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng - Tổng công ty khoáng sản -TKV đạt công suất 350.000 tấn/năm, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác, chế biến mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
II Năm 2011: 05 hồ sơ
1
2
3
4
Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác quặng mangan Tắng Giường, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác mỏ đồng Bản Đe, thị trấn Pắc Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác quặng mangan tại điểm mỏ Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng Dự án: Đầu tư khai thác lộ thiên khu Đông mỏ thiếc sa khoáng Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Bảo Lâm Công ty cổ phần Mangan Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản Đức Hiếu Công ty cổ phần Mangan Cao Bằng Công ty CP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng
1601/QĐ-BTNMT 01/9/2010 của Bộ TN&MT 229/QĐ-STNMT 31/12/2010 của Sở TN&MT 73/QĐ-STNMT ngày 14/4/2011 của Sở TN&MT 111/QĐ-STNMT ngày 20/6/2011 của Sở TN&MT 97/QĐ-STNMT ngày 17/5/2011 của Sở TN&MT 98/QĐ-STNMT ngày 18/5/2011 của Sở TN&MT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT
Dự án “Nâng cao sản lượng mỏ sắt Ngườm Cháng – Cao Bằng”
ngày
5
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên
2157/QĐ-BTNMT 25/11/2011 của Bộ TN&MT
III Năm 2013: 34 hồ sơ
ngày
1
ngày
2
ngày
3
177/QĐ-UBND 20/02/2013 của UBND tỉnh 151/QĐ-UBND 05/02/2013 của UBND tỉnh 518/QĐ-UBND 26/4/2013 của UBND tỉnh
Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Phát Doanh nghiệp tư nhân Bảo Châu Công ty TNHH Toàn Trung 584/QĐ-UBND
ngày
4
tư nhân
ngày
5
ngày
6
ngày
7
ngày
8
ty TNHH Minh
ngày
9
Doanh nghiệp Thành Hiếu Công ty đầu tư và TM Hồng Diệp Doanh nghiệp vận tải Hồng Dũng Hợp tác xã khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng Công Hoàng Hợp tác xã Trường An
ngày
10
ngày
11
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Phương Hợp tác xã Toàn Phát
Ngày
12
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh Báo cáo KTKT XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng CT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Tu Lủng Khu I thị trấn Pắc Miầu, huyện Bảo Lâm Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi xóm 8, phường Duyệt Trung, Thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Xum Lếch - phia Gà, xã Khâm thành, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thâm Bốc, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Bó Cáy, xã Quang Long, huyện Hạ Lang Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Kéo Tăm, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đã vôi làm VLXDTT tại điểm đá Phia Viềng, xã Dân Chủ, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đã vôi làm VLXDTT tại điểm đá Ngườm Mẩn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Chẻ Rào 2, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc
15/5/2013 của UBND tỉnh 586/QĐ-UBND 15/5/2013 của UBND tỉnh 587/QĐ-UBND 15/5/2013 của UBND tỉnh 452/QĐ-UBND 17/4/2013 của UBND tỉnh 716/QĐ-UBND 05/6/2013 của UBND tỉnh 799/QĐ-UBND 14/6/2013 của UBND tỉnh 775/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh 774/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh 773/QĐ-UBND 12/6/2013của UBND tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT
Hợp tác xã Long Sơn
Ngày
13
Ngày
14
Doanh nghiệp xây dựng Nam Hải Hợp tác xã Hợp Long
Ngày
15
Ngày
16
Ngày
17
Ngày
18
Hợp tác xã Thành Công Công ty Khoáng sản và thương mại Thành Phát Doanh nghiệp tư nhân Đình Văn Hợp tác xã Như Thủy
Ngày
19
Hợp tác xã Sơn Viễn
Ngày
20
Ngày
21
Doanh nghiệp tư nhân Phú An Công THHH Thọ Hoàng
Ngày
22
Hợp tác xã Nho Xanh
Ngày
23
Hợp tác xã Đặng Gia
Ngày
24
Hợp tác xã Cường Thành
Ngày
25
Ngày
26
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Bản Ngần, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi km 10 - Phia Bo, xã Kim Cúc, huyện Bảo Lạc Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Keng Phác, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Phia Cáy - Bản Cải, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Kéo Thin Lạn, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Tin Thoong, xóm Bản Giàng, TT Xuân Hòa, huyện Hà Quảng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Nà Seo, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Lũng Tén, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Khưa Vặn, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thang Nà - Bản Chang, xã xã Quốc Phong, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý Quốc huyện Hạ Lang
Doanh nghiệp tư nhân Cao Phong
102/QĐ-UBND 19/7/2013 của UBND tỉnh 937/QĐ-UBND 09/7/2013 của UBND tỉnh 714/QĐ-UBND 05/6/2013 của UBND tỉnh 936/QĐ-UBND 09/7/2013của UBND tỉnh 1006/QĐ-UBND 15/7/2013 của UBND tỉnh 1007/QĐ-UBND 15/7/2013 của UBND tỉnh 1021/QĐ-UBND 19/7/2013 của UBND tỉnh 2012/QĐ-UBND 22/11/2013 của UBND tỉnh 1278/QĐ-UBND 26/8/2013 của UBND tỉnh 1276/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1275/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1271/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1120/QĐ-UBND 06/8/2013 của UBND tỉnh 2011/QĐ-UBND 20/11/2013 của UBND tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT
Ngày
27
Ngày
28
HTX sản xuất VLXD Nông Nhẹ An Lạc Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lực Hợp tác xã Thiện Hưng
Ngày
29
ty TNHH Thái
Ngày
30
Ngày
31
ngày
32
ngày
33
ngày
34
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Phài Sỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Phia Nim, xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Đâư Ruộc - Roạc Mạ, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo KTKT XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi đá vôi Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến KSVLXDTT mỏ đá vôi Phia Chiên, TT Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Khuổi Tít, xóm Phia Đén, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Ngườm Cảng, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà
Công Trường Công ty đầu tư và phát triển CN Đông Bắc Doanh nghiệp tư nhân Thế Hữu HTX dịch vụ SX VLXD Phia Đén Thành Công Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt
2354/QĐ-UBND 26/12/2013 của UBND tỉnh 1884/QĐ-UBND 06/11/2013 của UBND tỉnh 2341/QĐ-UBND 24/12/2013 của UBND tỉnh 2355/QĐ-UBND 26/12/2013 của UBND tỉnh 2335/QĐ-UBND 25/12/2013 của UBND tỉnh 2337/QĐ-UBND 24/12/2013 của UBND tỉnh 1274/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 774/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh
IV Năm 2014: 10 hồ sơ
ngày
1
Hợp tác xã Tiểu thủ CN và XD Nguyên Bình Hợp tác xã Mạnh Hùng
ngày
2
ngày
3
ngày
4
ngày
5
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Nà Gọn, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Chẻ Rào 1, xóm Cốc Pục, xã Khánh Xuân, huyện Bảo lạc Dự án đầu tư điều chỉnh khai thác quặng chì, kẽm mỏ Bản Bó, xã Mông Ân và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm , tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Cốc Cáng, TT Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Kéo Háu, thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
Công ty CP đầu tư khoáng sản Bảo Lâm Công ty TNHH MTV TM Du Trọng Đại HTX Sản xuất vật liệu xây dựng Thanh Nhật
57/QĐ-UBND 16/01/2014 của UBND tỉnh 58/QĐ-UBND 16/01/2014 của UBND tỉnh 131/QĐ-UBND 13/2/2014 của UBND tỉnh 145/QĐ-UBND 19/02/2014 của UBND tỉnh 698/QĐ-UBND, 03/6/2014 của UBND tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên Dự án
Chủ đầu tư
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT
ngày
6
Dự án đầu tư XDCT khai thác điểm quặng sắt tại xóm Nà Cắng, Lam Sơn Thượng, xã Hồng Việt và xóm Nặm Lìn, xã Hoàng Tung, huyện Hoà An Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, huyện Hoà An
ngày
7
Ngày
8
Công ty cổ phần Thép Đông Á Công ty cổ phần xây dựng 30/4 Hợp tác xã Minh Tuấn Hợp tác xã Đoan Sâm
Ngày
9
Ngày
10
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản vật liệu Xây dựng thông thường mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên
Công ty TNHH thương mại Bảo Ngọc
870/QĐ-UBND 26/6/2014 của UBND tỉnh 839/QĐ-UBND 24/06/2014 của UBND tỉnh 1423/QĐ-UBND 22/09/2014 của UBND tỉnh 842/QĐ-UBND 24/6/2014 của UBND tỉnh 1253/QĐ-UBND 27/08/2014 của UBND tỉnh
V Năm 2015: 04 hồ sơ
ngày
1
2
Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang Doanh nghiệp tư nhân Tài nguyên Hợp tác xã Đại Hoàng Gia
ngày
3
ngày
4
Dự án đầu tư XDCT khai thác quặng mangan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Roọng Ký, thôn Bản Sộc, xã Kim Đồng, huyện Thạch An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Cốc Bây, TT Thông Nông, huyện Thông Nông Dự án Đầu tư khai thác tận thu quặng thiếc trong đất đá thải khu vực bãi thải thập lục phần thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
VI Năm 2016: 06 hồ sơ
ngày
1
217/QĐ-UBND 09/02/2015 của UBND tỉnh 519/QĐ-UBND27/4/2015 của UBND tỉnh 749/QĐ-UBND 11/6/2015 của UBND tỉnh 2347/QĐ-UBND 10/12/2015 của UBND tỉnh 448/QĐ-UBND 19/4/2016 của UBND tỉnh
ngày
Công ty CP Khoáng sản và Luyện kim Cao Bằng Công ty Cổ phần mangan Cao Bằng Công ty TNHH Toàn Trung 230/QĐ-UBND
2
ngày
3
Doanh nghiệp Thương mại Nam Mạch
07/3/2016 của UBND tỉnh 346/QĐ-UBND 21/3/2016 của UBND tỉnh
ngày
4
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mangan khu vực Bản Mặc-Pác Riếc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến đá vôi làm VLXDTT mỏ đá Nà Lẹng, xã Lang Môn huyện Nguyên Bình và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An Dự án đầu tư XDCT khai thác quặng Mangan Mỏ Bản Khuông (xóm Bản Khuông), xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Công ty Cổ phần Khoáng 1012/QĐ-UBND
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT
Tên Dự án
Chủ đầu tư
Kéo Thin, xóm Nặm Tàn, xã Hà Trì, huyện Hòa An
sản Phú Tài
Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT 24/6/2016 của UBND tỉnh
ngày
5
Công ty TNHH Hữu Hòa
ngày
6
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình
411/QĐ-UBND 06/4/2016 của UBND tỉnh 1337/QĐ-UBND 02/8/2016 của UBND tỉnh
VII Năm 2017: 03 hồ sơ
ngày
1
993/QĐ-UBND 05/7/2017 của UBND tỉnh
ngày
2
ngày
3
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đầu tư xây dựng công trình khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường Mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Khai thác lộ thiên mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác khoáng sản sét làm VLXDTT tại khu vực Khuổi Xả, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình
Công ty TNHH Thương mại và XD 868 Công ty TNHH Khai thác và chế biến khoáng sản Khuổi Hân Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm
684/QĐ-UBND 16/5/2017 của UBND tỉnh 1574/QĐ-UBND 25/9/2017 của UBND tỉnh
VIII Năm 2018: 01 hồ sơ
Công ty cổ phần Hợp Lợi
ngày
1
338/QĐ-UBND 04/4/2018 của UBND tỉnh
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT cát sỏi núi Cải Chắp, xóm Pác Khuổi, xã Lê Chung, huyện Hoà An và phường Hoà Chung, thành phố Cao Bằng
IX Năm 2019: 03 hồ sơ
ngày
1
tư nhân
ngày
2
ngày
3
Dự án đầu tư khai thác quặng mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư khai thác hầm lò mỏ vàng Nam Quang (Khùng Khoàng thuộc xã Tân Việt và Pác Ngàm thuộc xã Nam Cao), huyện Bảo Lâm Dự án khai thác lộ thiên khoáng sản Niken - Đồng thuộc khu vực xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Tổng số: 68 hồ sơ
Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch Doanh nghiệp Nguyễn Đông Công ty cổ phần Khoáng sản Tấn Phát
82/QĐ-UBND 23/01/2019 của UBND tỉnh 149/QĐ-UBND 14/02/2019 của UBND tỉnh 1163/QĐ-BTNMT 10/5/2019 của Bộ TN&MT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 3.32. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THÔNG TIN 30 ĐƠN VỊ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Tổ chức khai thác
2
3
4
5
1
6
7
8
9
10
11
1
0
Có Có
Có
0
0
0
Tốt
Kết thúc KT
Có (sau 30 ngày)
Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc TT Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang
Công ty Đầu tư phát triển Miền Núi - Chi nhánh Cao Bằng
2
0
Có Có
Có
0
0
0
Chưa
Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh
Công ty cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam
Kết thúc KT
Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận thay đổi Có nhưng chưa có chấp thuận
3
0
Có Có
Có
0
0
0
Chưa
Mỏ mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh
Chưa thực hiện
Công ty cổ phần khoáng sản và công nghiệp Cao Bằng
4
0
Có Có
Có
0
0
0
Tốt
Mỏ mangan Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
Công ty cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam
Kết thúc KT
Có (sau 30 ngày)
Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Tổ chức khai thác
2
3
4
5
6
7
10
11
1
8
9
5
Có Có
Có Có
Chưa
0
0
0
Mỏ đá Phia Chiên, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
Doanh nghiệp tư nhân Thế Hữu
Trong khi KT
6
0
Có Có
Có
0
0
0
Chưa
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
Trong khi KT
7
Có Có
0
Có Có
Chưa
Tốt
0
0
Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng
Trong khi KT
thay đổi Có nhưng chưa có chấp thuận Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận
8
Có Có
0
Có
0
0
Chưa
Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An
Kết thúc KT
9
Có Có
0
thay đổi chưa
Có Có
0
0
Chưa
Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh
Trong khi KT
Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát Doanh nghiệp TN Khoa Cương (Công ty TNHH XD Khoa Cương)
10
Công ty cổ phần Phú Sơn
Có Có
0
thay đổi chưa
Có
0
0
0
Tốt
Mỏ Atimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm
Kết thúc KT
Có (sau 30 ngày)
Có nhưng chấp thuận Có nhưng chấp thuận
11
Có Có
0
Có
0
0
Chưa
12
Có Có
0
Có
0
0
Chưa
Doanh nghiệp tư nhân Thành Hiếu Công ty khoáng sản và thương mại Thành Phát
13
Hợp tác xã Thành Công
Có Có
0
Có
0
0
Chưa
14
Hợp tác xã Nho Xanh
Có Có
0
Có
0
0
Chưa
Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành. Huyện Trùng Khánh Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, TT Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ đá Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên
Kết thúc KT Kết thúc KT Kết thúc KT Kết thúc KT
15
0
thay đổi chưa
0
0
Có Có
Có
0
Chưa
Tốt
Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
Công ty TNHH MTV Du Trọng Đại
Trong khi KT
Có nhưng chấp thuận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Tổ chức khai thác
2
3
4
5
6
7
10
11
1
8
9
16
thay đổi chưa
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
Công ty CP công nghiệp mangan Cao Bằng
Trong khi KT
Có nhưng chấp thuận
17
0
Có Có
Có
0
0
Chưa
Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
Kết thúc KT
18
Có Có
0
0
0
Có
Tốt
Mỏ đá Lũng Tú, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên
Kết thúc KT
Có (sau 30 ngày)
Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc
19
Công ty TNHH Hữu Hòa
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
20
Công ty TNHH Hữu Hòa
Có Có
0
0
0
Có
Tốt
Kết thúc KT Kết thúc KT
Có (sau 30 ngày)
21
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng
Kết thúc KT
22
Có Có
0
0
0
Chưa
thay đổi chưa
Có
0
Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng
Kết thúc KT
Có nhưng chấp thuận
23
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Công ty TNHH khai thác VLXD Quảng Uyên
Kết thúc KT
24
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Công ty Cổ phần Hợp Lợi Cao Bằng
Kết thúc KT
tải
25
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Doanh nghiệp vận Hồng Dũng
26
Hợp tác xã Cường Thành
Có Có
0
0
0
Có
Chưa
Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ đá Bó Choong, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và phường Hòa Chung, TP Cao Bằng Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng
Kết thúc KT Kết thúc KT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Tên, vị trí khu vực mỏ
Tổ chức khai thác
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
27
Có
0
0
Chưa
0
Có Có
Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt
28
Hợp tác xã Bình An
0
Có
0
0
Chưa
Có Có
29
0
Có
0
0
Chưa
Có Có
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên
4 Kết thúc KT Kết thúc KT Trong khi KT
30
0
Có
0
thay đổi chưa
0
0
Chưa
Có Có
Công ty cổ phần khoáng sản Tây Giang
Kết thúc KT
Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
Có nhưng chấp thuận
Bảng 3.33. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT 40 NGƯỜI DÂN SINH SỐNG GẦN CÁC MỎ
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Người dân sinh sống gần khu mỏ
1
2
3
6
8
4
7
9
1
Lộ thiên
0
0
0
Có
có
có
2
Lộ thiên
0
0
0
Có
có
có
Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc thị trấn Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc thị trấn Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
3 Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh
Lộ thiên
0
0
0
Có
có
có
có
4 Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh
Lộ thiên
0
0
0
Có
có
có
có
5 Thu dọn, tháo dỡ một số công trình phụ trợ, bàn giao mặt bằng Thu dọn, tháo dỡ một số công trình phụ trợ, bàn giao mặt bằng Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, trồng thông Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, trồng thông
5 Mỏ mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh
Lộ thiên
0
0
0
6 Mỏ mangan Mã Phục - Cốc Phát, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
Hầm lò
0
0
0
Có
có
có
0 Xây cửa lò, san gạt mặt bằng, thu gom rác thải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Người dân sinh sống gần khu mỏ
1
2
3
4
6
7
8
9
7 Mỏ mangan Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
Lộ thiên
0
0
Có
0
có
có
có
5 Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, moong khai thác, trồng thông
0 0 0
có có có
có có có
0
8 Mỏ đá Phia Chiên, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh 9 Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình 10 Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình 11 Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng 12 Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng 13 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An 14 Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh
0 Có Có Tháo dỡ công trình phụ trợ 0 Có Có Thu dọn, tháo dỡ 1 số công trình phụ trợ 0 Có Có Thu dọn, tháo dỡ 1 số công trình phụ trợ 0 Có 0 Có 0 0 Có
có
Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên
0
có
có
có
15 Mỏ Atimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm
có
0
0
Hầm lò
0
có
có
Trồng cây xanh xung quanh mỏ Bịt cửa lò, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương
16 Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành. Huyện Trùng Khánh
Lộ thiên
0
0
17 Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
Lộ thiên
0
0
18 Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 19 Mỏ đá Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên
Lộ thiên Lộ thiên
0 0
0 0
0
20 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
Lộ thiên
có
có
0
có
có
có
0
có
có
có
21 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh
Lộ thiên
0
có
có
Cậy bẩy đá treo, đá mỏi, san gạt, trồng cây khu bãi thải, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương Cậy bẩy đá treo, đá mỏi, san gạt, trồng cây khu bãi thải, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương
22 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
0
có
Trồng cây, ổn định bãi thải
0
có
có
có
23 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
0
có
Trồng cây, ổn định bãi thải
0
có
có
có
24 Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng 25 Mỏ đá Lũng Tú, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên 26 Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 27 Mỏ đá Bó Choong, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 28 Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng
Hầm lò, lộ thiên Hầm lò, lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Câu hỏi phỏng vấn
TT
Người dân sinh sống gần khu mỏ
4
5
6
7
8
9
1
29 Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng 30 Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng 31 Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên 32 Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và phường Hòa Chung, TPCB 33 Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng 34 Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên
35 Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa 36 Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An
0 0
0 0
Lộ thiên Lộ thiên
37 Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
Lộ thiên
0 Có Có Giữ nhà văn phòng, san gạt bãi thải, trồng cây 0
có
có
có
38 Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
Lộ thiên
0 Có Có
0
có
có
có
39 Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh 40 Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh
Lộ thiên Lộ thiên
0 0
0 0
Có Có
Giữ lại nhà văn phòng, san gạt bãi thải, trồng cây San gạt bãi thải San gạt bãi thải
0 0
có có
có có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn