ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

LÝ THỊ LƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên - 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ THỊ LƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ VĂN THƠ Thái Nguyên - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,

kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ

công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích trong luận văn đều đã

được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Lý Thị Lương

ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Lê Văn Thơ là

người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo Khoa Môi trường - Trường Đại học Nông

Lâm Thái Nguyên đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong

suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn.

Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn đối với Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

tỉnh Cao Bằng; Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng; các thành viên

từng tham gia hội đồng thẩm định; Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thành

phố, các đồng nghiệp, đồng môn, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt

quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành Luận văn này.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019

Người thực hiện luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Lý Thị Lương

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................ vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 2

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 2

Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3

1.1. Cơ sở lý luận về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác

khoáng sản ................................................................................................................... 3

1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 3

1.1.2. Căn cứ pháp lý để thực hiện cải tạo phục hồi môi trường ................................ 4

1.2. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trên thế giới và tại Việt Nam ...... 5

1.2.1. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác

khoáng sản trên thế giới .............................................................................................. 5

1.2.2. Tình hình nghiên cứu công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam ............... 8

1.3. Các nghiên cứu về công tác cải tạo phục hồi môi trường tại Việt Nam ............ 16

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 18

2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 18

2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 18

2.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 18

2.4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

2.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 18

iv

2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp ............................................... 18

2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu sơ cấp ................................................. 19

2.5.3. Phương pháp đánh giá về công tác cải tạo phục hồi môi trường .................... 19

2.5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .............................................................. 25

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26

3.1. Khái quát công tác khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trong khai thác

khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 26

3.1.1. Thực trạng công tác khai thác khoáng sản ...................................................... 26

1072QĐ/QLTN ......................................................................................................... 27

3.1.2. Bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản .............................................. 28

3.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau thẩm định Phương án cải

tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ... 33

3.2.1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường ..................................... 35

3.2.2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường .......................... 42

3.2.3. Công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai

thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ............................................................. 51

3.2.3. Kết quả điều tra phỏng vấn chủ cơ sở khai thác khoáng sản, người dân sinh

sống quanh các khu mỏ về công tác cải tạo phục hồi môi trường ............................ 60

3.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác

lập, thẩm định, phê duyệt và sau phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường

trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................ 63

3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 63

3.3.2. Tồn tại và khó khăn ......................................................................................... 64

3.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTPHMT trên

địa bàn tỉnh Cao Bằng ............................................................................................... 66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 70

1. Kết luận ................................................................................................................. 70

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong CTPHMT ở

Việt Nam .................................................................................................. 14

Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án ............................................ 21

Bảng 2.2. Tính toán mức quan trọng của các tiêu chí về công tác hậu thẩm

định phương án đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................. 23

Bảng 2.3. Tính toán mức tuân thủ một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí đánh giá

công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ dự án ........... 24

Bảng 2.4. Điểm đánh giá các tiêu chí công tác lập phương án ................................. 25

Bảng 3.1. Danh sách một số mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn

tỉnh Cao Bằng .......................................................................................... 27

Bảng 3.2. Kết quả giám sát môi trường đất của Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri

Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, ngày lấy mẫu 5/11/2018 ..... 30

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả giám sát môi trường không khí của một số

mỏ khai thác khoáng sản tỉnh Cao Bằng ................................................. 31

Bảng 3.4. Kết quả giám sát nước thải sinh hoạt của một số mỏ khoáng sản ............ 32

Bảng 3.5. Kết quả giám sát nước thải sản xuất của một số mỏ khoáng sản ............. 33

Bảng 3.6. Kết quả phê duyệt hồ sơ Phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay ..... 34

Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt

từ năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng ................................................. 35

Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án CTPHMT tỉnh Cao

Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015 ............................................................ 36

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015 .......................... 43

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay ........................ 46

Bảng 3.12. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

đoạn từ năm 2010 - 2015 đối với cơ quan quản lý nhà nước .................. 52

vi

Bảng 3.13. Kết quả đánh giá công tác thực hiện hậu thẩm định phương án

CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với cơ quan quản lý

nhà nước................................................................................................... 54

Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

đoạn từ 2010 - 2015 đối với chủ dự án .................................................... 57

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Khái quát về quy định thẩm định phương án CTPHMT ........................... 12

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện công tác lập Phương án cải tạo

phục hồi môi trường giữa 2 giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm

2016 - đến nay ......................................................................................... 40

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh quá trình thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường của giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay ......... 49

Biểu đồ 3.3. So sánh công tác quản lý sau khi Phương án CTPHMT được phê

duyệt đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................................. 55

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Phương án CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án ................................. 59

viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

CTPHMT Cải tạo phục hồi môi trường

MTTQ Mặt trận tổ quốc

STNMT Sở Tài nguyên và Môi trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

UBND Ủy ban nhân dân

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Khai thác khoáng sản ở Việt Nam đã có lịch sử phát triển trên 100 năm,

ngành công nghiệp này mang lại nhiều lợi ích kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong

công cuộc đổi mới đất nước. Tuy vậy, hoạt động này cũng gây ảnh hưởng không ít

đến môi trường, làm cạn kiệt tài nguyên, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và

an toàn của người lao động. Những tác động rõ nét nhất tới môi trường do khai thác

khoáng sản ở Việt Nam đó là: Làm biến dạng địa mạo và cảnh quan khu vực; chiếm

dụng diện tích trồng trọt và cây xanh để mở khai trường và đổ đất đá thải; làm ô

nhiễm nguồn nước và đất đai quanh mỏ; thay đổi môi trường văn hóa, xã hội cả tích

cực lẫn tiêu cực. Sau quá trình khai thác mỏ thường để lại các dạng địa hình có

nguy cơ gây sạt lở cao, làm ô nhiễm môi trường, gây nguy hiểm cho con người, súc

vật, động vật hoang dã trong khu vực sau khai thác. Vì vậy, hệ thống văn bản quy

phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản ra đời, quy định

cụ thể về việc lập, phê duyệt và thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường

trong khai thác khoáng sản đã ban hành, nhưng các quy định của pháp luật về vấn

đề này vẫn còn nhiều bất cập, cần được bổ sung hoàn thiện.

Tỉnh Cao Bằng có vị trí địa lý từ 22021'21" đến 23007'12" vĩ độ Bắc và từ

105016'15'' đến 105050'25'' kinh độ Đông. Phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang và Hà

Giang, phía Nam giáp Bắc Kạn và Lạng Sơn. Phía Bắc và phía Đông giáp tỉnh

Quảng Tây (Trung Quốc) với đường biên giới trải dài 333 km. Tỉnh có 12 huyện, 01

thành phố với tổng số 199 xã, phường, thị trấn. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là

670.786 ha. Cao Bằng là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và

phong phú về chủng loại. Quy mô các mỏ phần lớn thuộc loại nhỏ và trung bình

như mỏ sắt Nà Rụa, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng; mỏ mangan Tốc

Tát, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh; mỏ bauxit Táp Ná, xã Thanh Long, huyện

Thông Nông; dải quặng chì - kẽm Bảo Lâm, Pác Nặm (Bắc Kạn). Trong số các loại

khoáng sản có mặt tại tỉnh Cao Bằng các khoáng sản có ý nghĩa khai thác và giá trị

trong việc phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh phải kể đến quặng sắt với trữ lượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tiềm năng trên 50 triệu tấn, quặng mangan gần 5 triệu tấn, Thiếc vonfram hơn

2

10.000 tấn, Bauxit trên 84,9 triệu tấn. Bên cạnh tiềm năng khoáng sản rắn, Cao

Bằng còn có nguồn vật liệu xây dựng đá vôi khá phong phú, vô tận và là nguồn

nguyên liệu phát triển công nghiệp sản xuất ximăng. Các khoáng sản còn lại tuy

tiềm năng không lớn, nhưng cũng có ý nghĩa tận thu cung cấp nguyên liệu đáp ứng

phần nào cho các cơ sở chế biến trong nước. Công nghệ khai thác khoáng sản phổ

biến là khai thác lộ thiên, một số ít mỏ sử dụng phương pháp khai thác hầm lò. Tuy

nhiên, việc áp dụng công nghệ khai thác nào cũng tác động đến môi trường. Do vậy,

việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường và CTPHMT sau khai thác là công việc rất

quan trọng. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, việc nghiên cứu, lựa chọn thực hiện đề

tài “Đánh giá thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục

hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao

Bằng" là cấp thiết và phù hợp với thực tiễn.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá được thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án

CTPHMT đối với hoạt động khai thác khoáng sản của tỉnh Cao Bằng;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTPHMT

trong hoạt động khai thác khoáng sản nhằm trả lại cảnh quan đối với các mỏ khoáng

sản sau khi kết thúc khai thác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Luận văn là cơ sở để đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác cải

tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương.

- Luận văn là tài liệu tham khảo cho quá trình nghiên cứu khoa học, các lĩnh

vực liên quan.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Cao

Bằng đưa ra các quyết định nâng cao chất lượng công tác CTPHMT đối với hoạt

động khai thác khoáng sản từ bước lập hồ sơ đến hoàn thổ phục hồi môi trường.

- Là cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng chương trình, kế hoạch góp phần nâng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

cao quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản.

3

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở lý luận về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác

khoáng sản

1.1.1. Một số khái niệm

Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể

rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật,

khoáng chất ở bãi thải của mỏ (Luật khoáng sản, 2010).

Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng

cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan (Luật

khoáng sản, 2010).

Quản lý nhà nước về khoáng sản là một dạng của quản lý xã hội đặc biệt,

mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để điều chỉnh hành

vi cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động khoáng sản do các cơ quan trong bộ

máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì ổn định và phát triển của

xã hội.

Đóng cửa mỏ khoáng sản: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải lập đề

án đóng cửa mỏ đối với toàn bộ hoặc một phần diện tích khai thác khoáng sản trong

các trường hợp đã khai thác hết toàn bộ hoặc một phần trữ lượng hoặc Giấy phép

khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực nhưng chưa khai thác hết trữ lượng khoáng

sản trong khu vực khai thác khoáng sản (Luật khoáng sản, 2010).

Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi

trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai

dự án đó (Luật Bảo vệ môi trường, 2014).

Cải tạo, phục hồi môi trường là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại môi

trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc đạt được các tiêu

chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trường và phục vụ các mục đích có lợi cho con người.

Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản là các giải

pháp nhằm cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản được

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Nghị định 19/2015/NĐ-CP, 2015).

4

Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là việc tổ chức, cá nhân gửi một khoản

tiền vào Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường của địa

phương (gọi tắt là Quỹ bảo vệ môi trường) để đảm bảo công tác cải tạo, phục hồi

môi trường của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động khai thác khoáng sản (Nghị định

19/2015/NĐ-CP, 2015).

1.1.2. Căn cứ pháp lý để thực hiện cải tạo phục hồi môi trường

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 3 năm 1993;

- Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;

- Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành Luật Khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng

10 năm 1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi

trường về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ

về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ

về cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo,

phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng

sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp

phép hoạt động khoáng sản , hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục

đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

5

- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động

khai thác khoáng sản.

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành

Luật bảo vệ môi trường.

1.2. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trên thế giới và tại Việt Nam

1.2.1. Tình hình nghiên cứu cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai

thác khoáng sản trên thế giới

Hoàn thổ phục hồi môi trường là một quá trình nhằm hạn chế và khắc phục

các tác động của ngành khai thác khoáng sản lên môi trường. Hoàn thổ là một phần

quan trọng trong quá trình phát triển với các nguyên tắc của phát triển bền vững -

được định nghĩa đầy đủ trong Báo cáo Brundtland của Uỷ ban Thế giới về Môi

trường và Phát triển. Định nghĩa đơn giản về phát triển bền vững là sự phát triển

nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của xã hội đồng thời bảo tồn hệ sinh thái vì

những lợi ích lâu dài.

Nhiều nước trên thế giới đã đạt được những thành công lớn khi cải tạo phục

hồi môi trường các khu vực kết thúc khai thác khoáng sản thành các trung tâm du

lịch, giải trí, thể thao,…. trên cơ sở các giải pháp chung được khái quát như sau:

- Đối với các khai trường khai thác than, quặng sắt,… với diện tích rộng và

chiều sâu lớn, việc san lấp tạo mặt bằng sau khi kết thúc khai thác là bất khả thi. Do

đó, khu vực moong khai thác thường được cải tạo nhằm đảm bảo an toàn ổn định bờ

mỏ hoặc để nguyên trạng, sau đó tạo thành các hồ chứa nước và xung quanh tạo nên

cảnh quan thiên nhiên hoặc sử dụng vào các mục đích dân dụng.

- Đối với một số khai trường khai thác chiếm đất bề mặt rộng với độ sâu

không lớn (như bauxit, thiếc, sa khoáng titan,…), thường được san gạt bề mặt, cải

tạo địa hình, cải tạo đất để trả lại đất cho canh tác (trồng lúa, cà phê, chè, cao su,...),

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

trồng rừng (các loại cây bản địa hoặc các loại cây mới có giá trị kinh tế,…) hoặc sử

6

dụng vào các mục đích kinh tế - xã hội khác. Đặc biệt, nhiều nước ASEAN đã đạt

được những thành công lớn khi CTPHMT thành các khu khai thác khoáng sản

thành các trung tâm du lịch, giải trí, thể thao…

- Đối với các bãi thải đất đá của các mỏ khai thác lộ thiên, chúng được cải tạo

địa hình, phủ một lớp đất màu và trồng cây có giá trị kinh tế hoặc chỉ đơn thuần cho

mục tiêu phủ xanh tạo cảnh quan.

- Các công trình hạ tầng cơ sở mà cộng đồng có nhu cầu sử dụng lại (thí dụ

cho cấp điện, cấp nước, giao thông, nhà ở, các công trình dịch vụ,…) thường được

tận dụng và cải tạo cho phù hợp.

- Quá trình CTPHMT mà cốt lõi là công tác cải tạo đất được thực hiện trong

khoảng 2 đến 4 năm kể từ khi ngừng các hoạt động khai thác, sau đó tiếp tục quan

trắc và hoàn chỉnh các mặt bằng được CTPHMT, chất lượng nước, hệ động thực

vật, thực vật cho tới khi đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia (thường kéo dài trong

nhiều năm sau đó).

- Cộng đồng có quyền giám sát và khiếu kiện về những sai sót trong quá trình

CTPHMT kéo dài sau đó.

Một số ví dụ minh họa điển hình cải tạo và phục hồi môi trường trên thế giới:

a. Tại Inđônêsia, Tập đoàn Sumitomo và các đối tác kinh doanh đã thực hiện

dự án phát triển mỏ đồng - vàng Batu Hijau trên đảo Sumbawa từ năm 1996 (là một

trong những mỏ đồng - vàng lớn nhất thế giới) với thành công lớn nhất là chính

sách liên quan đến việc trồng rừng. Nhìn chung, các khu vực có hoạt động khai thác

đều được khôi phục lại trạng thái ban đầu sau khi đóng cửa mỏ với 40.000 cây

giống mỗi năm và được trồng trong lớp đất mặt đã được bóc và bảo quản. Công

nghệ trồng rừng áp dụng đã được nghiên cứu tới 8 năm trong khuôn khổ một đề tài

nghiên cứu quy mô lớn được các kỹ sư, các nhà khoa học cộng tác thực hiện trên cơ

sở vốn vay. Các nhà nghiên cứu đã xác định được góc nghiêng phù hợp, đề xuất

một phương pháp sử dụng lưới để ngăn chặn xói mòn lớp đất mặt và cuối cùng là

định ra các phương pháp tối ưu cho việc chuẩn bị và tái trồng rừng trên các diện

tích đất đã từng khai thác mỏ. Công việc trồng rừng được thực hiện song song với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

hoạt động của mỏ. Trồng rừng liên tục và bền vững sẽ khôi phục lại rừng trong

7

khoảng 4 năm, nhưng điều này không phải dễ dàng, bởi vì đây là vấn đề có liên

quan tới những quá trình mang bản chất tự nhiên. Phát triển mỏ là một dự án dài

hạn, kéo dài nhiều thập kỷ. Việc nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh học là một phần quan

trọng của hoạt động kinh doanh. Việc phủ xanh khu mỏ giai đoạn cuối được xác

định là thành công mất một khoảng thời gian có thể lên đến 10 năm sau khi

CTPHMT.

b. Tại Trung Quốc, trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh

tế, các vật liệu phi kim loại như đá vôi được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng

và một lượng lớn nguyên liệu thô công nghiệp được khai thác. Trong năm 2010 -

2016, lượng tiêu thụ đá vôi trung bình hàng năm được sử dụng để sản xuất xi măng

ở Trung Quốc đã vượt quá 2,5 tỷ tấn. Kết quả là, việc khai thác đá vôi đã gây ra tác

động bất lợi mạnh mẽ đối với các hệ sinh thái. Các đặc điểm điển hình của khai thác

đá vôi, các thiệt hại về môi trường do khai thác đá vôi chủ yếu bao gồm tuyệt chủng

loài, ô nhiễm bụi và hạt và các nguy cơ địa chất khai thác tiềm năng, v.v. Ngoài ra,

các hoạt động khai thác đá vôi này thường có tác động bất lợi đáng kể đến các quá

trình thủy văn, tiêu thụ một lượng nước đáng kể và làm ô nhiễm nước mặt và nước

ngầm nông. Nhiều nghiên cứu đã xem xét cách xử lý các vấn đề môi trường và khôi

phục hệ sinh thái của các mỏ đá vôi bị bỏ hoang. Tuy nhiên, đối với một mỏ đá vôi,

việc khôi phục hệ sinh thái là công việc dài và khó khăn, bởi vì thảm thực vật và các

lớp đất thường bị loại bỏ hoàn toàn trong quá trình khai thác tài nguyên như mỏ đá

vôi Chuankou với một hố mỏ sâu và các cung đường dốc. Thông qua các biện pháp

kỹ thuật, sử dụng biện pháp cải tạo phục hồi môi trường bằng cách tạo một độ dốc

nhân tạo chứa đầy vật liệu xây dựng bị bỏ hoang tại địa phương bao gồm các mảnh

vụn đá, chất thải xây dựng và hoàn thổ; biện pháp này đã giải quyết các vấn đề môi

trường do các hoạt động khai thác đá vôi gây ra trong hơn 40 năm, bao gồm cả suy

thoái đất (Hanxun Wang, 2018).

c. Ở Tây Ban Nha, tại tỉnh Ciudad Real có khu vực khai thác Puertollano. Thung

lũng khai thác than này được phát hiện vào năm 1873 và sản xuất thường xuyên vào

năm 1883. Trong gần một thế kỷ, than đã được khai thác dưới lòng đất bởi một số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

công ty nước ngoài và Tây Ban Nha khác nhau. Năm 1976, khai thác mỏ lộ thiên

8

bắt đầu ở hố Emma, với mục tiêu cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện

Puertollano và đóng cửa cuối cùng vào năm 2015. Trong những năm hoạt động, mỏ

đã sản xuất 25 triệu tấn than và hơn 350 triệu m3 đất đá đã được chuyển đi. Nói

cách khác, đầu tiên các vật liệu phủ trên các lớp than được khai thác, sau đó chúng

được lắng đọng ở khu vực xung quanh dưới dạng đất đá thải và cuối cùng, những

vật liệu này được sử dụng để lấp hố trên mặt đất.

Kế hoạch phục hồi mỏ Emma bắt đầu từ năm 1985 thông qua sự kết hợp của các kỹ

thuật phục hồi, thiết kế và đặc điểm đất thích hợp, đá thải kết quả đã được tích hợp

với cảnh quan và cây trồng mới, đồng cỏ và thảm thực vật bản địa hiện đang phát

triển trên chúng. Tổng số 560 ha đất đã được khôi phục, trong đó có 244 ha được sử

dụng cho đồng cỏ và cây ngũ cốc, 126 ha cho vườn ô liu, 9 ha cho cây ăn quả và 77

ha cho cây Địa Trung Hải, 34 ha đã bị biến thành một hồ khai thác thì 27 ha đã

được trồng lại với các loài tự nhiên và 43 ha còn lại bị chiếm dụng bởi cơ sở hạ tầng

đường bộ vĩnh viễn.

Mỏ Meirama, ở đô thị Cerceda (La Coruña) được khai trương vào năm 1980

và đóng cửa vào năm 2008 sau khi trữ lượng cạn kiệt. Việc cải tạo mỏ Cerceda (La

Coruña) bao gồm sự sắp xếp lại toàn diện tích bị ảnh hưởng, với việc đưa ra cách sử

dụng hợp lý theo quan điểm kinh tế, môi trường và xã hội. Sự can thiệp đã tập trung

vào việc xử lý địa mạo đất đá thải, thiết lập lớp phủ thực vật ổn định và đa dạng tạo

ra một hồ nhân tạo trong hố khai thác cũ. Phục hồi đất đá thải được ưu tiên, giảm

30% độ dốc và cũng giảm hình dạng hình học nhân tạo. Trong hố cũ, một hồ nhân

tạo rất lớn đã được tạo ra. Năm 2016, việc lấp đầy hồ đã hoàn thành, vị trí chiến

lược của nó trên đỉnh lưu vực sông đã biến nó thành hồ chứa nước trong tương lai

cho thành phố La Coruña. Hồ có diện tích 147 ha; dài tối đa 2218 m; tối đa rộng

1011 m; 2218 ha nước; và sâu tối đa 205 m. Ngày nay không có dấu vết của lịch sử

khai thác của mỏ (Carlos J. Pardo, 2019).

1.2.2. Tình hình nghiên cứu công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam

a. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống CTPHMT ở Việt Nam:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Quá trình phát triển hệ thống CTPHMT của Việt Nam có thể chia thành 3 giai đoạn:

9

* Giai đoạn 1 (thời điểm trước năm 2010): Công tác CTPHMT chưa được

hướng dẫn, đầy đủ, cụ thể về lập, thẩm định, phê duyệt. Việc tính tiền ký quỹ

thực hiện theo Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT

ngày 22/10/1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ

và Môi trường.

* Giai đoạn 2 (thời điểm từ năm 2010 - 2015): Công tác lập, phê duyệt, kiểm

tra, xác nhận CTPHMT được thực hiện trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi

trường năm 2005 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2006); Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày

09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008; Thông tư số

34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009.

* Giai đoạn 3 (từ năm 2016 đến nay): Với sự ra đời của Luật Bảo vệ Môi

trường năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015), công tác CTPHMT ngày càng

được chú trọng hơn, hướng dẫn chi tiết, cụ thể hơn tại Nghị định số 19/2015/NĐ-

CP ngày 14/02/2015; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015.

b. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện CTPHMT:

* Thời điểm trước năm 2010: Công tác CTPHMT chưa được hướng dẫn, đầy

đủ, cụ thể về lập, thẩm định, phê duyệt. Nội dung CTPHMT thực hiện theo quy

định tại Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày

22/10/1999 của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi

trường về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng

sản. Phần dự toán kinh phí CTPHMT được lồng ghép trong báo cáo đánh giá tác

động môi trường của dự án. Cơ quan thẩm định và phê chuẩn báo cáo đánh giá tác

động môi trường phối hợp với cơ quan Tài chính thẩm định, phê chuẩn dự toán chi

phí CTPHMT của báo cáo đánh giá tác động môi trường. Vì vậy, trong phạm vi

nghiên cứu thời gian của Đề tài không thực hiện đánh giá đối với giai đoạn này.

* Thời điểm từ năm 2010 - 2015: Hồ sơ về CTPHMT được lập thành bộ riêng

biệt gọi là Dự án CTPHMT. Công tác lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án

CTPHMT được thực hiện trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

28/2/2008; Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Chính phủ về ký

10

quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; Thông tư

số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009. Dự án được thẩm định phê duyệt cùng

báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu hồ sơ môi trường do cấp tỉnh, bộ phê

duyệt) hoặc thẩm định riêng (nếu đơn hồ sơ môi trường do cấp huyện xác nhận).

* Từ năm 2016 đến nay: Hồ sơ về CTPHMT gọi là Phương án CTPHMT.

Công tác lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận phương án CTPHMT được thực hiện

trên cơ sở pháp lý của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định số

19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/

2015; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2019

nên chưa có hồ sơ nào được phê duyệt theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).

- Đối tượng phải lập phương án CTPHMT:

Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản; Tổ

chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản nhưng chưa có phương án được phê duyệt

hoặc chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng

sản đã có phương án được phê duyệt nhưng không triển khai thực hiện dự án trong

thời gian 24 tháng kể từ thời điểm được phê duyệt thì phải lập lại phương án.

- Thời điểm lập, trình thẩm định, nội dung phương án CTPHMT:

Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải lập, trình cơ quan

có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án trước khi xin cấp giấy phép khai

thác khoáng sản;

- Các nội dung chính của phương án gồm:

Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội

và hệ sinh thái bị tác động trong quá trình khai thác khoáng sản;

Các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn giải

pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;

Danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đối với giải

pháp lựa chọn;

Kế hoạch thực hiện; phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai

đoạn cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình quản lý, giám sát trong thời gian

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án;

11

Bảng dự toán kinh phí để tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường cho từng

hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường của phương án đã lựa chọn; các khoản tiền

ký quỹ theo lộ trình.

- Trách nhiệm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường:

Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP, chủ dự án xin khai

thác khoáng sản có trách nhiệm lập phương án CTPHMT và ký quỹ CTPHMT.

Trên thực tế, không phải chủ dự án nào cũng có đủ năng lực, trình độ để thực hiện

lập phương án CTPHMT, do vậy, chủ dự án thường phải thuê một đơn vị tư vấn để

thực hiện các công việc này. Nhưng trách nhiệm trước pháp luật đối với phương án

CTPHMT vẫn thuộc về chủ dự án.

- Hình thức thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường:

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 cùa Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày

14/2/2015. Việc thẩm định phương án được thực hiện thông qua hội đồng thẩm

định. Thành phần hội đồng thẩm định gồm đại diện của các cơ quan quản lý nhà

nước về bảo vệ môi trường, địa chất và khoáng sản, các chuyên gia liên quan đến

lĩnh vực của phương án.

- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường:

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày

14/2/2015. Trong đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt

phương án đối với các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền Bộ Tài nguyên

và Môi trường cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thẩm định,

phê duyệt phương án đối với các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền Ủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản.

12

Luật BVMT

Thành viên hội đồng

năm 2014; Hội đồng thẩm định Hình thức thẩm định Nghị định

19/2015/NĐ

-CP ngày 14/2/2015;

Thông tư số Bộ Tài nguyên và Môi trường 38/2015/TT-

BTNMT Thẩm quyền thẩm định

ngày 30/6 Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trương ương /2015

Hình 1.1. Khái quát về quy định thẩm định phương án CTPHMT

- Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định:

Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định phương án CTPHMT được quy

định chi tiết, cụ thể tại Khoản 2, Điều 7 của Nghị định 19/2015/NĐ-CP; Thông tư

38/2015/TT-BTNMT. Cơ cấu hội đồng gồm: 01 Chủ tịch, 01 Phó chủ tịch (trong

trường hợp cần thiết), 01 uỷ viên thư ký, 02 uỷ viên phản biện và các uỷ viên.

Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước

về môi trường, địa chất và khoáng sản, các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực của

phương án. Trong đó gồm: Chủ tịch hội đồng, 01 phó chủ tịch hội đồng (nếu cần

thiết), 01 uỷ viên thư ký, 02 uỷ viên phản biện và các uỷ viên. Đối với phương án

thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ thì thành phần hội đồng có đại diện của Uỷ ban

nhân dân cấp tỉnh nơi triển khai phương án. Hội đồng thẩm định làm việc theo

nguyên tắc thảo luận công khai và kết luận theo đa số. Kết quả thẩm định được thể

hiện theo 01 (một) trong 03 (ba) trường hợp sau đây:

- Thông qua: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự cuộc họp có

phiếu đánh giá nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;

- Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai phần

ba) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó

13

Chủ tịch hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông

qua với điều kiện phải chỉnh sửa;

- Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên hội đồng tham

dự có phiếu đánh giá không thông qua.

c. Hoạt động sau thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:

* Thời điểm trước năm 2010:

Chưa có các quy định giám sát cụ thể về hoạt động CTPHMT, các chủ dự án

chỉ thực hiện ký quỹ CTPHMT. Điều này dẫn tới tình trạng không ít các dự án khi

kết thúc khai thác không thực hiện hoạt động CTPHMT, để lại những khai trường

khai thác tiềm ẩn nguy cơ sự cố môi trường, nguy hiểm cho người và gia súc.

* Thời điểm từ năm 2010 - 2015:

Đã ban hành các quy định giám sát cụ thể về hoạt động CTPHMT. Việc

CTPHMT phải thực hiện ngay trong quá trình khai thác khoáng sản; việc ký quỹ

CTPHMT phải được thực hiện trước khi tiến hành khai thác khoáng sản;

Thời điểm nộp tiền ký quỹ: Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản

phải thực hiện ký quỹ lần đầu tiên trước khi bắt đầu tiến hành hoạt động khai thác

khoáng sản 30 ngày; Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ 02 trở đi

phải thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

Tiếp nhận tiền ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ

môi trường địa phương (các tỉnh/thành phố).

Kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện

theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 34/2009/TT-BTNMT.

* Thời điểm từ năm 2016 đến nay:

Các quy định về hoạt động CTPHMT được chỉnh sửa, bổ sung chặt chẽ hơn,

cụ thể đối với hoạt động ký quỹ:

Khi tổ chức, cá nhân nộp tiền ký quỹ hàng năm phải tính đến yếu tố trượt

giá. Số tiền nộp được xác định bằng số tiền ký quỹ hàng năm đã được phê duyệt

nhân với chỉ số giá tiêu dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

được phê duyệt.

14

Thời điểm nộp tiền ký quỹ: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác

khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ

bản mỏ; Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ 02 trở đi phải thực

hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

Tổ chức tiếp nhận tiền ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ

bảo vệ môi trường địa phương (các tỉnh/thành phố).

Bảng 1.1. Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong CTPHMT

ở Việt Nam

Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp

Chủ dự án 1 Xác định sơ bộ dự (nội án dung, địa điểm)

2 Lập phương án Chủ dự án  Phương án CTPHMT

quan Chủ dự án 3 Đơn vị tư vấn do chủ dự án thuê; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án Cơ thẩm định Trình thẩm định phương án

quan 4 tính của Cơ thẩm định 05 ngày làm việc Xem xét lệ hợp phương án

 Đạt yêu cầu: đến bước 5;  Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

quan 5 .... Thông báo nộp phí thẩm định Cơ thẩm định Sau khi tiếp nhận hồ sơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

(Chi tiết Bảng 1.1 tại phần phụ lục của đề tài)

15

d. Kết quả công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam

Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ năm 2008 đến cuối năm

2014 cả nước có trên 2.900 Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt với

tổng số tiền ký quỹ trên 2.000 tỷ đồng. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phê duyệt

114 Đề án cải tạo, phục hồi môi trường với tổng số tiền phê duyệt ký quỹ trên 1.720

tỷ đồng; đã có 39/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Quỹ bảo vệ

môi trường địa phương để tiếp nhận và hoàn trả tiền ký quỹ; Quỹ Bảo vệ môi

trường Việt Nam đã tiếp nhận tiền ký quỹ của 159 đơn vị, với tổng số tiền trên 97 tỷ

đồng và đã hoàn trả cho các đơn vị với số tiền trên 5 tỷ đồng. Nhìn chung, công tác

bảo vệ môi trường cũng như công tác cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động

khai thác khoáng sản đã có những chuyển biến tích cực trong những năm vừa qua

(Minh Hoàn, 2015).

Tại tỉnh Lai Châu, trong 10 năm (giai đoạn 2007-2017), UBND tỉnh Lai

Châu đã cấp 106 giấy phép khai thác khoáng sản. Đến hết năm 2017, số dự án đã

triển khai là 87/106 dự án, số dự án chấm dứt hoạt động khai thác là 81/106 dự án, 2

dự án đang hoạt động… không có dự án khai thác tận thu khoáng sản. Quy định về

CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản có hiệu lực từ năm 2010. Tuy

nhiên, đến năm 2012 mới có dự án CTPHMT được thẩm định phê duyệt. Tính đến

hết năm 2017, mới có 26 dự án khai thác khoáng sản được cấp phép có phương án

CTPHMT, trong đó có 21 dự án đã thực hiện ký quỹ CTPHMT với tổng số tiền là

1,176 tỷ đồng, còn 5 dự án chưa thực hiện ký quỹ (Thanh Lương, 2018).

Tại tỉnh Thanh Hóa, hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 27 mỏ khoáng

sản đã hết hạn khai thác hoặc ngừng hoạt động, trong đó, có 18 mỏ trong quá trình

khai thác đã để lại các vách, moong, hố nham nhở cần phải thực hiện các thủ tục

đóng cửa mỏ, CTPHMT theo quy định. Tại huyện Như Thanh có mỏ đất san lấp ở

xã Phú Nhuận, thời gian khai thác đơn vị được cấp mỏ đã để nhiều xe chở đất quá

tải gây bụi, cản trở giao thông, hỏng đường sá khiến người dân rất bức xúc. Mỏ đá

vôi ở xã Hải Vân và mỏ quặng sắt tại xã Thanh Kỳ, sau khi hết hạn khai thác vẫn

chưa được phục hồi, cải tạo môi trường mà để lại các vách, moong, hố nham nhở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tiềm ẩn nguy cơ sạt lở, tai nạn cao trong mùa mưa bão.

16

Tại huyện Đông Sơn có 4 mỏ đất gồm: Mỏ đất sét làm gạch tại xã Đông Văn, mỏ

đất sét làm gạch tuynel xã Đông Quang; mỏ đất san lấp xã Đông Nam; mỏ đất san

lấp xã Đông Nam, các đơn vị đã dừng hoạt động khai thác nhưng trong quá trình

khai thác để lại các vách, moong, hố nham nhở. Ngoài ra, một số mỏ đá Silic ở

huyện Hà Trung, mỏ đá vôi huyện Cẩm Thủy, mỏ cát huyện Thiệu Hóa, mỏ đất san

lấp huyện Vĩnh Lộc… các chủ mỏ cũng chưa thực hiện công tác cải tạo, phục hồi

môi trường sau khai thác (Thanh Tâm, 2019).

Nhìn chung công tác cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản

ở Việt Nam nói chung chưa được chú trọng. Các tổ chức, cá nhân được cấp phép

khai thác khoáng sản chưa chủ động thực hiện công tác phục hồi môi trường trong

và sau quá trình khai thác.

1.3. Các nghiên cứu về công tác cải tạo phục hồi môi trường tại Việt Nam

Phương án CTPHMT là công cụ pháp lý và kỹ thuật quan trọng để xác định,

phân tích, tính toán, cung cấp luận cứ khoa học cho chính quyền, cơ quan quản lý

nhà nước và doanh nghiệp cân nhắc trong quá trình ra quyết định đầu tư. Các yêu

cầu về CTPHMT đã được luật hóa và quy định bởi Luật Bảo vệ môi trường từ năm

1993. Trong gần 20 năm thực hiện công tác CTPHMT ở Việt Nam đã đạt được

nhiều kết quả tốt và đã có những đóng góp đáng ghi nhận cho sự nghiệp bảo vệ môi

trường và phát triển bền vững của đất nước.

Trên cơ sở căn cứ pháp lý, tổng quan nghiên cứu và kết quả thực tiễn, tôi

nhận thấy việc đánh giá thực trạng công tác quản lý cải tạo phục hồi hồi môi

trường là hết sức quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi

trường, nó là cơ sở để các đơn vị khai thác khoáng sản thực hiện trong và kết

thúc khai thác khoáng sản, trả lại cảnh quan môi trường sau khi kết thúc khai

thác. Qua nghiên cứu tổng quan về đề tài, tôi thấy đã có một số tác giả thực hiện

nghiên cứu về công tác CTPHMT trong khai thác khoáng sản nhưng các đề tài

chủ yếu nghiên cứu về cải tạo, phục hồi môi trường cho một loại khoáng sản và

tại một điểm mỏ cụ thể như Đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án

phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản thân quặng F3, F7 mỏ đất hiếm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Đông Pao, tỉnh Lai Châu" của tác giả Nguyễn Thị Thảo Nguyên, năm 2014,

17

Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, nghiên cứu về phục

hồi môi trường cho mỏ đất hiếm tại tỉnh Lai Châu;

Đề tài "Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường đối với phương án

CTPHMT trong khai thác quặng apatit Lào Cai của tác giả Hoàng Cúc Phương,

năm 2016, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nghiên cứu

về phục hồi môi trường cho mỏ quặng apatit Lào Cai.

Đề tài "Nghiên cứu tình hình thực hiện ký quỹ CTPHMT trong khai thác đá

vôi tại tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2012 - 2015 của tác giả Hoàng Văn Thuần, năm

2016, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nghiên cứu về ký

quỹ phục hồi môi trường mỏ đá vôi ở Thanh Hóa.

Đề tài "Nghiên cứu các giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể nhằm phục vụ

công tác cải tạo và phục hồi môi trường cho khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai -

Cẩm Phả của tác giả Đặng Thị Hải Yến, năm 2014, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật,

Trường Đại học Mỏ địa chất, nghiên cứu về giải pháp phục hồi môi trường cho mỏ

than ở Hòn Gai - Cẩm Phả.

Chưa có ai nghiên cứu đề tài nhận học vị sau đại học về công tác lập, thẩm

định, sau thẩm định đối với phương án CTPHMT trong khai thác khoáng sản tại

tỉnh Cao Bằng, đây là đề tài nghiên cứu có giá trị khoa học và thực tiễn rất cao từ đó

chỉ ra một số điểm bất cập cũng như đưa ra một số giải pháp mang tính chất quản lý

nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác CTPHMT trong phát triển kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tế xã hội.

18

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các phương án CTPHMT của dự án đã được

phê duyệt trong giai đoạn từ năm 2010 đến 30/5/2019.

2.2. Phạm vi nghiên cứu

Với số lượng danh sách hồ sơ phương án CTPHMT lớn nhưng thời gian nghiên

cứu 1 năm không đủ để tìm hiểu hết các thông tin của các phương án nên Đề tài chủ

yếu tập trung tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quá trình lập, thẩm định, phê

duyệt phương án CTPHMT của 30 dự án trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay trong

phạm vi toàn tỉnh Cao Bằng.

2.3. Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 9 năm 2019.

2.4. Nội dung nghiên cứu

Nội dung 1: Khái quát công tác khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường trong

khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Nội dung 2: Đánh giá thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt phương án

CTPHMT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:

+ Công tác lập phương án CTPHMT;

+ Công tác thẩm định phương án CTPHMT;

+ Công tác sau thẩm định phương án CTPHMT.

Nội dung 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập, thẩm định

và sau thẩm định phương án CTPHMT địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2.5. Phương pháp nghiên cứu

2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp

Các tài liệu được thu thập tại Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng, gồm:

- Thông tin về hoạt động lập, thẩm định phê duyệt Phương án CTPHMT;

- Thông tin về hoạt động cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

- Thông tin về kết quả quan trắc môi trường định kỳ của các cơ sở khai thác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

khoáng sản năm 2018, 2019; Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Cao Bằng năm 2018;

19

- Quy trình thẩm định và hậu thẩm định phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh

Cao Bằng.

2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu sơ cấp

Để làm rõ hơn thực trạng công tác CTPHMT với đối tượng là cơ quan quản lý

nhà nước, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản và thông tin việc thực hiện trách

nhiệm của đơn vị sau khi phương án CTPHMT được phê duyệt. Đề tài đã thực hiện

bằng cách xây dựng bộ tiêu chí đánh giá công tác lập, thẩm định, sau thẩm định

phương án CTPHMT; xây dựng các phiếu điều tra và thực hiện điều tra 70 phiếu

với các đối tượng:

- Phiếu điều tra cung cấp thông tin bởi cán bộ quản lý của 30 doanh nghiệp

khai thác khoáng sản về việc thực hiện công tác CTPHMT của mỏ. Nội dung điều

tra tập trung vào tình hình thực hiện các trách nhiệm của chủ đầu tư sau khi Phương

án CTPHMT của dự án được phê duyệt; công tác phục hồi môi trường khi đóng cửa

mỏ so với phương án CTPHMT đã phê duyệt (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).

- Điều tra cung cấp thông tin bởi 40 người dân sinh sống xung quanh các khu

vực mỏ khai thác khoáng sản về công tác CTPHMT. Nội dung điều tra tập trung

vào việc theo dõi giám sát quá trình CTPHMT của 30 doanh nghiệp khai thác

khoáng sản trên, đánh giá sự phù hợp của hoạt động CTPHMT với địa phương, các

ảnh hưởng từ CTPHMT đến môi trường ... (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).

2.5.3. Phương pháp chuyên gia

Để đánh giá mức độ thực hiện, tầm quan trọng của các tiêu chí, đề tài thực

hiện bằng cách xin ý kiến đánh giá của 10 chuyên gia đã từng tham gia các Hội

đồng thẩm định phương án CTPHMT của tỉnh Cao Bằng bằng hình thức phiếu điều

tra về phương án CTPHMT; số lượng 20 phiếu theo từng giai đoạn của phương án

CTPHMT (Mẫu phiếu điều tra tại Phụ lục đề tài).

2.5.4. Phương pháp đánh giá về công tác cải tạo phục hồi môi trường

Việc xây dựng các tiêu chí đánh giá dựa theo những phương pháp từ tài liệu

tham khảo của Owen và Roger để xây dựng các tiêu chí đánh giá nhằm xác định

mức độ của một mô hình quản lý cải tạo phục hồi môi trường cho phù hợp. Với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

mức độ của Luận văn thì chuẩn mực các tiêu chí được xây dựng trên cơ sở các văn

20

bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác lập phương án CTPHMT. Công tác

quản lý CTPHMT sẽ được tính theo công thức dưới đây:

CT = TC x QT x TT

Trong đó:

CT là đánh giá về công tác quản lý cải tạo phục hồi môi trường;

TC là điểm đánh giá thực hiện của tiêu chí đó (Từ 1 đến 5 điểm);

QT là mức độ quan trọng của tiêu chí;

TT là mức độ tuân thủ của tiêu chí.

Kết quả đánh giá định lượng sẽ phản ánh được thực trạng công tác quản lý

CTPHMT đang ở mức độ nào ở từng lĩnh vực, đây cũng cơ cơ sở để đề xuất các

giải pháp về quản lý. Các bước tiến hành như sau:

Bước 1: Xây dựng các Bộ tiêu chí đánh giá (Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập

phương án CTPHMT; Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án

CTPHMT; Bộ Tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT - đối

với cơ quan quản lý nhà nước; Bộ Tiêu chí đánh giá hậu thẩm định phương án

CTPHMT - đối với chủ đầu tư).

Bước 2: Xây dựng mức độ quan trọng của chuẩn mực đánh giá của từng Bộ

tiêu chí và tính toán trọng số của mức độ quan trọng các tiêu chí theo Phiếu điều tra

của 10 chuyên gia.

Bước 3: Xác định mức độ tuân thủ của từng tiêu chí trên cơ sở tổng hợp phiếu

điều tra của 10 chuyên gia.

Bước 4: Cho điểm từng tiêu chí đánh giá cho từng giai đoạn, từ năm (2010 -

2015) và năm 2016 đến nay trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên viên đã

từng thụ lý hồ sơ phương án CTPHMT.

Bước 5: Áp dụng công thức tính toán tỷ lệ đạt của từng tiêu chí và so sánh tỷ

lệ giữa 02 giai đoạn là năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay.

2.5.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá

Đề tài xây dựng bốn Bộ tiêu chí liên quan đến công tác đánh giá, bao gồm:

Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT; Bộ tiêu chí về công tác thẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

định phương án CTPHMT; Bộ tiêu về công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT

21

đối với Cơ quan quản lý nhà nước; Bộ Tiêu chí về công tác hậu phương án

CTPHMT đối với chủ đầu tư. Các tiêu chí đánh giá được xây dựng theo nội dung

phương án CTPHMT và cơ sở pháp lý, thực tiễn của công tác lập, thẩm định và hậu

thẩm định phương án CTPHMT.

a. Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT

Chất lượng phương án CTPHMT của dự án phụ thuộc rất nhiều vào năng lực

của đơn vị tư vấn lập phương án CTPHMT và mức độ quan trọng của từng mục

trong nội dung phương án CTPHMT. Do đó, tiêu chí để đánh giá chất lượng của

phương án CTPHMT được xây dựng dựa vào cấu trúc phương án CTPHMT quy

định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường. Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng phương án CTPHMT bao

gồm 29 tiêu chí được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án

TT Tiêu chí đánh giá

1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương 2 án CTPHMT

3 Thông tin chung

4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT

5 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án

Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa 6 chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng ... vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

(Chi tiết bộ tiêu chí thể hiện tại phần phụ lục của đề tài)

b. Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT

Công tác thẩm định phương án CTPHMT của dự án bao gồm từ khâu: Tiếp

nhận, rà soát hồ sơ; Lựa chọn thành viên tham gia Hội đồng thẩm định; Tổ chức

kiểm tra thực địa, kiểm chứng thông tin, số liệu, tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá

nhân liên quan, xin ý kiến các chuyên gia về nội dung phương án CTPHMT. Do đó,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Bộ Tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT xây dựng trên cơ sở

22

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT

ngày 30/6/2015 bao gồm 35 tiêu chí được trình bày tại phụ lục đề tài.

c. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án đối với cơ quan quản lý

nhà nước

Bộ tiêu chí được xây dựng theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015, Quyết định phê

duyệt phương án, bao gồm 12 tiêu chí tại phụ lục đề tài.

d. Bộ tiêu chí đánh giá hậu thẩm định phương án đối với Chủ dự án

Bộ tiêu chí được xây dựng theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015, Quyết định phê

duyệt phương án CTPHMT của dự án, bao gồm 10 tiêu chí đánh giá được trình bày

tại phụ lục đề tài.

2.5.4.2. Xây dựng mức độ quan trọng

Để đánh giá được mức độ quan trọng của các Bộ tiêu chí đánh giá, mỗi phiếu

điều tra được gửi đến 10 chuyên gia đã từng tham gia công tác CTPHMT với các

câu hỏi đơn giản về mức độ quan trọng của các tiêu chí được đánh giá (rất quan

trọng, quan trọng, quan trọng trung bình, không quan trọng lắm). Các chuyên gia

được lựa chọn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây

dựng, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Liên hiệp các hội khoa học kỹ

thuật là người tham dự họp thẩm định với số lượng lớn phương án CTPHMT trên

địa bàn tỉnh Cao Bằng. Danh sách 10 chuyên gia tại Bảng 2.5 phần phụ lục đề tài.

Mức độ quan trọng của các tiêu chí được đánh giá như sau:

- Tiêu chí rất quan trọng: Được 4 điểm;

- Tiêu chí quan trọng: Được 3 điểm;

- Tiêu chí quan trọng trung bình: Được 2 điểm;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

- Tiêu chí không quan trọng: Được 1 điểm.

23

Từ các kết quả khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, nếu tổng số điểm của tiêu

chí trong khoảng:

- Từ 10 đến 14 điểm là tiêu chí không quan trọng, gọi là mức quan trọng 1.

- Từ 15 đến 20 điểm là tiêu chí quan trọng trung bình, gọi là mức quan trọng 2.

- Từ 21 đến 24 điểm là tiêu chí quan trọng, gọi là mức quan trọng 3.

- Từ 25 đến 40 điểm là tiêu chí rất quan trọng, gọi là mức quan trọng 4.

Cách tính toán về mức quan trọng của các tiêu chí trong Bộ tiêu chí như sau:

Bảng 2.2. Tính toán mức quan trọng của các tiêu chí về công tác hậu

thẩm định phương án đối với cơ quan quản lý nhà nước

Kết quả đánh giá Mức Tổng của 10 chuyên gia TT Tiêu chí quan điểm trọng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đôn đốc chủ dự án gửi nội

dung phương án đã được phê 1 2 2 2 1 2 2 3 2 2 1 19 2 duyệt cho cấp xã để kiểm tra,

giám sát

2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 3 3 3 4 2 3 3 3 3 30 4

3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 30 4

2.5.4.3. Xác định mức độ tuân thủ của từng hoạt động

Để đánh giá được mức độ tuân thủ đối với các Bộ tiêu chí đánh giá, mỗi

phiếu điều tra được gửi đến 10 chuyên gia (danh sách tại bảng 2.5), với các câu hỏi

đơn giản về mức độ tuân thủ của các tiêu chí được đánh giá (tuân thủ tốt, tuân thủ

trung bình và tuân thủ kém), sau đó cho điểm số 1, 2 hoặc 3 điểm.

Mức độ tuân thủ của từng hoạt động được đánh giá như sau:

- Tuân thủ tốt được 3 điểm: Tất cả các yêu cầu đều tuân thủ.

- Tuân thủ trung bình được 2 điểm: Chỉ tuân thủ một số yêu cầu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

- Tuân thủ kém được 1 điểm: Hầu hết các yêu cầu không tuân thủ.

24

Từ các kết quả khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, nếu tổng số điểm của tiêu

chí trong khoảng:

- Từ 10 đến dưới 20 điểm là tiêu chí tuân thủ kém, gọi là mức tuân thủ 1.

- Từ 20 đến dưới 30 điểm là tiêu chí tuân thủ mức trung bình, gọi là mức

tuân thủ 2.

- Đạt 30 điểm là tiêu chí tuân thủ tốt, gọi là mức tuân thủ 3.

Dưới đây là cách tính toán mức tuân thủ của các tiêu chí trong bộ tiêu chí:

Bảng 2.3. Tính toán mức tuân thủ một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí đánh giá

công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ dự án

Kết quả đánh giá Tổng Tuân của 10 chuyên gia TT Tiêu chí đánh giá điểm thủ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đôn đốc chủ dự án gửi nội

dung phương án đã được phê 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 1 duyệt cho cấp xã để kiểm tra,

giám sát

2 Ký quỹ CTPHMT 3 2 2 2 3 2 2 2 3 2 23 2

Thời điểm nộp tiền ký quỹ 3 3 2 3 1 2 2 1 2 2 1 19 1 lần đầu

Thời điểm nộp tiền ký quỹ 4 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 22 2 lần tiếp theo

Thực hiện công tác cải tạo 5 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 16 1 phục hồi môi trường

2.5.4.4. Xác định điểm đánh giá về các tiêu chí

Điểm đánh giá cho từng tiêu chí lựa chọn từ 1 đến 5 điểm và tùy theo từng

tiêu chí đưa ra chuẩn mực đánh giá để xác định số điểm.

- Đối với việc đánh giá công tác lập, thẩm định phương án CTPHMT: Điểm

đánh giá được xác định trên cơ sở các chuẩn mực đề xuất và theo dõi quá trình lập,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thẩm định phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

25

- Đối với việc đánh giá công tác hậu thẩm định: Điểm đánh giá được xác

định trên cơ sở các chuẩn mực đề xuất và so sánh với kết quả phiếu điều tra (30 cơ

sở khai thác khoáng sản, 40 người dân sinh sống gần các mỏ khai thác khoáng sản).

Cách cho điểm của các Bộ tiêu chí được thể hiện tại Bảng 2.4 dưới đây:

Bảng 2.4. Điểm đánh giá các tiêu chí công tác lập phương án Tiêu chí TT

1

Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường Chuẩn mực đánh giá 1. Có giấy phép kinh doanh phù hợp với hoạt động tư vấn môi trường; 2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (trường hợp không có phải hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực).

2

1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án CTPHMT 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án Điểm đánh giá - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

(chi tiết cách cho điểm tại Bảng 2.8 phụ lục đề tài)

2.5.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản; bảo vệ môi trường trong

khai thác khoáng sản; tình hình phê duyệt phương án CTPHMT; quỹ CTPHMT;

công tác hoàn thổ phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ của tỉnh Cao Bằng.

- Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, sử dụng phần mềm Excell, Word lập biểu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

đồ mô tả thực trạng công tác quản lý CTPHMT.

26

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Khái quát công tác khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trong khai

thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

3.1.1. Thực trạng công tác khai thác khoáng sản

Cao Bằng là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng

về chủng loại. Đến nay, đã phát hiện và ghi nhận trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có

khoảng 22 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm phi kim loại, kim loại.

Khoáng sản được phân bố ở hầu hết các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Các

điểm, mỏ phần lớn ở vùng sâu, vùng xa, rừng núi hẻo lánh, gần biên giới, nơi có địa

hình, địa chất hết sức phức tạp. Để phát huy tiềm năng thế mạnh của địa phương,

những năm qua Trung ương và Tỉnh đã cấp phép cho các tổ chức, cá nhân thực hiện

khai thác khoáng sản, đóng góp đáng kể cho nguồn thu ngân sách địa phương và

giải quyết việc làm cho người lao động. Trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay, tỉnh

Cao Bằng có 185 mỏ khai thác khoáng sản. Trong đó: 129 mỏ khoáng sản, hết hạn

giấy phép hoặc trả lại Giấy phép và 56 mỏ khoáng sản Giấy phép đang có hiệu lực.

Trong 129 mỏ đã hết hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì: có 75 giấy phép

cấp phép trước năm 2010 nhưng đến năm 2010 vẫn còn hiệu lực; 52 giấy phép được

cấp phép từ năm 2010.

Trong 56 mỏ giấy phép khai thác khoáng sản còn thời hạn khai thác, trong đó:

03 mỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép; 53 mỏ do tỉnh cấp Giấy

phép (07 mỏ là khoáng sản rắn; 46 mỏ là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông

thường (đá, cát sỏi)). Hiện tại, có 39 mỏ đang hoạt động và 17 mỏ khoáng sản dừng

hoạt động hoặc chưa khai thác. Dưới đây là danh sách một số mỏ còn thời hạn giấy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

27

Bảng 3.1. Danh sách một số mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn

tỉnh Cao Bằng

Tên, vị trí khu vực mỏ Chủ dự án Số giấy phép T T Thời gian cấp phép (năm)

I Giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp

30 1 1072QĐ/QLTN ngày 19/4/1996

19 2

Công ty CP khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty CP Đầu tư khoáng sản Bảo Lâm

28 3 Công ty CP Gang thép Cao Bằng Mỏ sắt Nà Lũng, xã Duyệt chung, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Mỏ sắt Nà Rụa, phường Tân Giang, thị xã Cao Bằng 1234/GP- BTNMT ngày 27/6/2011 1271/GP- BTNMT ngày 30/6/2011

II Giấy phép khai thác khoáng sản do Tỉnh cấp

sản 1 188/GP-UBND ngày 29/02/2016 12/8/2020 Bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

15 2 504/GP-UBND ngày 10/4/2017 Công ty cổ phần và khoáng luyện kim Cao Bằng nghiệp Doanh thương mại Nam Mạch

ty TNHH 07 3 Công Hoàng Ngọc 131/GP-UBND ngày 31/01/2013

Mỏ mangan xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Mỏ cát, sỏi Kéo Thin - Khau Cải, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

4 07 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An 156/GP-UBND ngày 05/02/2013

08 5 ... Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh 304/GP-UBND ngày 18/3/2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương (Danh sách chi tiết các mỏ khoáng sản tại Bảng 3.1 của Phụ lục đề tài).

28

3.1.2. Bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản

Tỉnh Cao Bằng có dân số trên 54 vạn người với 08 dân tộc chính (Tày, Nùng,

Mông, Dao, Kinh, Sán Chỉ, Lô Lô, Hoa), trong đó dân tộc thiểu số chiếm 95%. Là

một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có diện tích rừng chiếm đa số (chiếm 75,96%

tổng diện tích đất tự nhiên) nên rất thuận lợi cho việc bảo tồn các nguồn gen quý

hiếm. Hiện nay, toàn tỉnh có 01 khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (núi Phia Oắc) diện

tích 10.000 ha; 01 khu bảo tồn loài sinh cảnh (Vượn Cao Vít) diện tích 1.656,8 ha

và 06 khu di sản thiên nhiên diện tích 4.442 ha. Số loài nguy cấp, quý hiếm được ưu

tiên bảo vệ là 209 loài; số nguồn gen có giá trị là 63 số nguồn gen; số loài xâm hại

môi trường là 13 loài và số cây di sản thiên nhiên được vinh danh là 10 cây.

Với đặc trưng địa hình là đồi núi đá vôi, Cao Bằng là địa phương thứ hai trong

cả nước (sau tỉnh Hà Giang) được Hội đồng UNESCO công nhận danh hiệu Công

viên địa chất toàn cầu Non nước Cao Bằng với nhiều di tích lịch sử và danh lam

thắng cảnh nổi tiếng như: Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Pác Bó, Khu di tích

Quốc gia đặc biệt rừng Trần Hưng Đạo, vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, thác

Bản Giốc, động Ngườm Ngao, hang Ngườm Pục, hồ Thang Hen,… đây là điều kiện

thuận lợi để tỉnh phát triển du lịch.

Công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại tỉnh Cao Bằng rất

được chú trọng. Kết quả là trong 56 mỏ giấy phép khai thác khoáng sản còn thời

hạn khai thác thì 100% các mỏ đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế

hoạch bảo vệ môi trường (bản cam kết bảo vệ môi trường), Phương án CTPHMT

được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban

nhân dân huyện xác nhận theo phân cấp quản lý nhà nước; 80% các mỏ được cấp

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào

vận hành chính thức; 90% mỏ thực hiện quan trắc giám sát môi trường định kỳ hàng

năm, báo cáo quản lý chất thải nguy hại đúng quy định.

Các mỏ khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chủ yếu là mỏ quặng

sắt, mangan, thiếc, đá vôi, cát sỏi, sét.... các nguồn thải phát sinh chủ yếu là đất đá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

bóc thải gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường đất lân cận các điểm, mỏ khai

29

thác. Cơ chế tác động, phát tán ô nhiễm môi trường chủ yếu thông qua các hoạt

động nghiền tuyển, xả thải vào môi trường tiếp nhận.

Đối với chất thải rắn khai thác chủ yếu là đất đá bóc thải, phần lớn ở các mỏ

đều xử lý bằng cách đổ đất đá thải vào bãi chứa thải trong. Đất đá bóc thải được

lưu giữ để phục vụ công tác hoàn thổ, CTPHMT khi kết thúc khai thác. Song trên

địa bàn tỉnh vẫn có một số mỏ khai thác không có quy hoạch bãi chứa đất đá bóc

thải, chất thải được đổ ra sườn đồi. Khi có mưa thì đó là một trong các nguồn phát

tán đất, đá ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm nguồn nước.

Công tác xử lý nước bùn sau tuyển được áp dụng chủ yếu là đắp đập tạo hồ

lắng, hồ chứa nhiều bậc (thường 1 đến 2 hồ), nước sau lắng được tuần hoàn sử dụng

đến 80% lượng nước thải. Giải pháp xử lý này phù hợp với điều kiện của tỉnh, có

tác dụng xử lý, hạn chế cơ bản sự ô nhiễm. Tuy nhiên, công tác duy tu bảo dưỡng

các đê, đập chắn thải nếu không thường xuyên dễ xảy ra sự cố bục, vỡ đập chắn gây

ra sự cố môi trường như sự cố vỡ đập chắn thải Mỏ khai thác quặng sắt Nà Lũng,

phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng của Công ty cổ phần Khoáng sản và

Luyện kim Cao Bằng vào cuối năm 2010. Trong quá trình vận hành, nếu không

thường xuyên nạo vét dễ tạo thành các hồ "chết" không có khả năng xử lý.

Đối với nước mưa chảy tràn chủ yếu chảy theo địa hình bằng phương án tự

chảy, đào các rãnh thoát nước định hướng dòng chảy theo hướng từ cao xuống thấp,

trên mương rãnh có đào các hố gas lắng cặn.

Đối với bụi từ quá trình thác, nghiền sàng được giảm thiểu bằng cách sử dụng

các giàn phun sương vào khâu hàm nghiền, thực hiện phun nước trong khu vực vận

chuyển, bãi tập kết thành phẩm.

Đối với rác thải sinh hoạt, do mỏ thường phân bố tại các khu vực xa khu dân

cư nên việc thuê các đơn vị công ích thu gom xử lý rác thải sinh hoạt rất khó khăn

và không khả thi. Biện pháp được áp dụng phổ biến tại các mỏ là đào hố chôn lấp

rác thải sinh hoạt thể tích từ 1 - 2m3, định kỳ 1 tuần sẽ phủ 1 lớp đất khi hố đầy sẽ

trồng cây và đào hố khác thay thế.

Đối với chất thải nguy hại thường là giẻ lau dính dầu, dầu thải ... được lưu giữ

trong kho chứa, khi số lượng nhiều sẽ liên hệ với đơn vị đủ năng lực để xử lý theo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

đúng quy định của pháp luật.

30

Ngoài ra, mỏ còn phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về phòng chống cháy nổ,

an toàn lao động.

Hiện trạng môi trường đất: Loại hình khai thác khoáng sản trên địa bàn chủ

yếu là vật liệu xây dựng thông thường, chất thải từ hoạt động khai thác chủ yếu là

đất bóc thải nên việc giám sát chất lượng môi trường đất trong khai thác khoáng sản

trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện không nhiều. Chỉ một số mỏ khoáng sản rắn

như Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương huyện Trà Lĩnh thực hiện

giám sát môi trường đất. Các thông số giám sát phổ biến là các kim loại nặng trong

đất như As, Cd, Pb, Cu ... tần suất giám sát 4 lần/năm. Kết quả giám sát môi trường

được thể hiện trong bảng 3.2 dưới đây.

Bảng 3.2. Kết quả giám sát môi trường đất của Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri

Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, ngày lấy mẫu 5/11/2018

Thông số giám sát

mg/kg đất khô TT Vị trí giám sát

As Cd Pb Cr Cu

1 Cạnh bãi thải Lũng Giạng 5,45 <0,66 0,034 15,8 33,8

2 Đất ruộng rìa khai trường 5,23 <0,66 <0,016 8,45 51,6

3 Đất ruộng cạnh sông Bắc Vọng 5,11 <0,66 <0,016 7,3 23,7

4 Đất cạnh bãi xưởng tuyển 4,67 <0,66 <<0,016 21,6 66,8

Quy chuẩn so sánh: 25 10 300 250 300 QCVN 03-MT:2015/BTNMT

(Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường năm 2018 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh)

Nhận xét: Từ kết quả giám sát môi trường đất hàng năm của mỏ cho thấy, các

thông số giám sát đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất (đối

với đất công nghiệp).

Hiện trạng môi trường không khí: Theo kết quả giám sát môi trường của các

mỏ khai thác khoáng sản năm 2018 cho thấy, các thông số giám sát phổ biến là bụi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tổng, NOx, SO2, CO, các điểm giám sát bên trong và bên ngoài ranh giới khu vực

31

mỏ; tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết quả giám sát cho thấy: các thông số đều

nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam.

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả giám sát môi trường không khí của một số

mỏ khai thác khoáng sản tỉnh Cao Bằng

Thông số giám sát mg/m3 TT Tên mỏ khoáng sản

Ồn NOx SO2 Ngày lấy mẫu Vị trí giám sát Bụi tổng

68,7 0,67 0,052 0,069 1 Mỏ sắt Nà Lẹng, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình 28/11/ 2018

68,7 1,13 0,088 0,071 2 Mỏ đá Thua Phia, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng 4/10/ 2018

65,4 0,58 0,04 0,06 3 11/7/ 2018 Khu vực sản xuất Khu vực khai thác Khu vực khai thác

1,13 0,062 0,07 4 12/4/ 2019 Khu vực nghiền 65,5 3 Mỏ đá vôi Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang Mỏ đá vôi Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình

66,8 1,48 0,073 0,069 5 Mỏ đá vôi Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh 15/11/ 2018

62,2 0,035 0,032 6 0,15 6 5/11/ 2018 Khu vực khai thác Khu vực khai thác

68,2 0,32 0,071 0,063 7 13/11/ 2018 Khu vực khai thác Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh Mỏ cát sỏi Kéo Thin, Khau Cải, xã Bạch Đằng huyện Hòa An và phường Đề Thám TP Cao Bằng

64,9 0,83 0,044 0,067 8 Mỏ đá vôi Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận, Phục Hòa 21/11/ 2018 Khu vực khai thác

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT; 85 8 10 10 QCVN 24:2016/BYT

(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ các cơ sở khai thác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

khoáng sản năm 2018, 2019)

32

Hiện trạng môi trường nước: Nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động khai thác

mỏ chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân lao động mỏ và nước thải tuyển

-3, NH4

+, NO3,

rửa. Các thông số giám sát phổ biến là pH, TSS, BOD5, COD, PO4

Coliform ... tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết quả giám sát môi trường định kỳ

của một số cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 3.4. Kết quả giám sát nước thải sinh hoạt của một số mỏ khoáng sản

Thông số giám sát, mg/m3

+ Dầu mỡ

TT Tên mỏ pH BOD TSS NH4 Ngày lấy mẫu Coli form

1 15/11 /2018 7,4 41 17 0,5 - 4.600

19/3/ 2019 7,37 2 52 108 3,5 - 11.000

11/7/ 2018 7,09 3 58 93 - - 4.600

5/11/ 2018 4 7,3 21,6 18,9 - - 4.600

5 7,63 56 29 1,0 0,45 4.600

Mỏ Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh Mỏ đá Phia Gà - Xum Lếch, xã Khâm Thành, Trùng Khánh Mỏ đá vôi Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, Hạ Lang Mỏ mangan Tốc Tát, xã Tri Phương, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh 11/7/ Mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý Quốc, Hạ Lang 2018 QCVN 14:2008/BTNMT - Cột B 50 100 10 20 5.000

5-9

(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường cơ sở năm 2018, 2019)

Nhận xét: Từ kết quả giám sát môi trường nước hàng năm của một số cơ sở

khai thác khoáng sản cho thấy, một số công trình xử lý nước thải sinh hoạt của mỏ

khai khác khoáng sản chưa xử lý được triệt để nguồn gây ô nhiễm môi trường như

mỏ Mỏ đá Phia Gà - Xum Lếch, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh, Mỏ đá vôi

Phài Xỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, Mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý

Quốc, huyện Hạ Lang không đáp ứng được quá trình xử lý, nguồn thải sau xử lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

vượt Quy chuẩn cho phép từ 1 - 2,2 lần.

33

Bảng 3.5. Kết quả giám sát nước thải sản xuất của một số mỏ khoáng sản

Thông số giám sát, mg/m3

Tên mỏ T T Fe Pb Ngày lấy mẫu Vị trí giám sát pH BOD TSS COD Dầu mỡ

1 8,01 50 26 150 0,41 - 13/11/ 2018 Tại hồ lắng 2

2 6,81 24,5 56 80 2,8 3,84 0,011 19/3/ 2019 Tại hồ lắng

3 7,29 10,1 28 20 0,31 0,29 0,096 04/6/ 2019 Tại hồ lắng Mỏ cát sỏi Kéo Thin, Khau Cải, xã Bạch Đằng huyện Hòa An và phường Đề Thám Thành phố Cao Bằng sắt Nà Mỏ Rụa, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng Mỏ Chì kẽm Bó-xã Bản Ân, Mông huyện Bảo Lâm

50 100 150 10 5 0,5 Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Cột B 5,5 -9

(Nguồn: Các Báo cáo kết quả quan trắc môi trường các cơ sở năm 2018, 2019)

Nhận xét: Từ kết quả giám sát nguồn nước thải sản xuất (tuyển rửa) hàng năm

của một số cơ sở khai thác khoáng sản cho thấy, các thông số giám sát phổ biến là

pH, TSS, BOD5, COD, dầu mỡ, kim loại nặng... tần suất giám sát 2 - 4 lần/năm. Kết

quả giám sát môi trường cho thấy các nguồn thải sau xử lý chứa trong các hồ lắng

đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam.

3.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau thẩm định Phương án cải

tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo cơ quan chuyên môn về môi trường các cấp

thực hiện đúng Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định, Thông tư và quy định về phân

cấp quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường việc giải quyết các hồ sơ về CTPHMT

trong hoạt động khai thác khoáng sản. Kết quả giải quyết các hồ sơ từ năm 2010 đến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tháng 5 năm 2019, cụ thể:

34

Bảng 3.6. Kết quả phê duyệt hồ sơ Phương án CTPHMT từ năm 2010 đến nay

Thẩm quyền thẩm định phê duyệt

Số lượng Cấp tỉnh Cấp Bộ

TT Năm hồ sơ phê (Sở Tài nguyên và Môi (Bộ Tài

duyệt trường/Ủy ban nhân nguyên và Môi

dân tỉnh) trường)

2010 02 01 01 1

2011 05 04 01 2

2012 0 0 0 3

2013 34 34 0 4

2014 10 10 0 5

2015 04 04 0 6

2016 06 06 0 7

2017 03 03 0 8

2018 01 01 0 9

10 Tháng 5/2019 03 02 01

Tổng số 68 65 03

(Nguồn: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng).

Từ năm 2010 đến tháng 5 năm 2019, tỉnh Cao Bằng đã thẩm định và phê duyệt

được 68 hồ sơ Phương án CTPHMT. Trong đó, cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt 65

hồ sơ (chủ yếu là khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường); cấp Bộ Tài

nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt 03 hồ sơ là Phương án CTPHMT của

Dự án Nâng cao sản lượng mỏ sắt Ngườm Cháng - Cao Bằng của Công ty cổ phần

Gang thép Thái Nguyên; Phương án CTPHMT của Dự án khai thác quặng sắt Nà

Rụa, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng của Công ty cổ phần Gang thép Cao

Bằng; Phương án CTPHMT của dự án khai thác lộ thiên khoáng sản Niken - Đồng

thuộc khu vực xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Công ty cổ phần Khoáng sản Tấn Phát.

35

Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt từ

năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng

Quyết định phê

TT Tên Dự án Chủ đầu tư duyệt Phương án

CTPHMT

I Năm 2010 : 02 hồ sơ

Dự án đầu tư khai thác lộ thiên Công ty cổ phần 1601/QĐ-BTNMT

Gang thép Cao Bằng

01/9/2010 của Bộ TN&MT mỏ sắt Nà Rụa, Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng - Tổng 1 công ty khoáng sản -TKV đạt

công suất 350.000 tấn/năm, tỉnh Cao Bằng

Dự án đầu tư xây dựng công Công ty cổ phần đầu 229/QĐ-STNMT

2 trình: Khai thác, chế biến mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã tư khoáng sản Bảo Lâm ngày 31/12/2010 của Sở TN&MT

Thái Học, huyện Bảo Lâm

II Năm 2011: 05 hồ sơ

Dự án đầu tư xây dựng công Công ty cổ phần 73/QĐ-STNMT

1 trình: Khai thác quặng mangan Mangan Cao Bằng ngày

...

Tắng Giường, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng 14/4/2011 của Sở TN&MT

(Chi tiết danh sách tại Bảng 3.7 của phụ lục đề tài)

3.2.1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

Các phương án CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn

tỉnh Cao Bằng hầu hết được lập bởi các đơn vị tư vấn môi trường trong và ngoài

tỉnh. Trong đó, phần lớn các phương án CTPHMT được lập bởi Trung tâm quan

trắc và phân tích môi trường (sau này đổi tên thành Trung tâm Quan trắc tài nguyên

và môi trường), Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và công trình mỏ, Công ty cổ

phần tư vấn kỹ thuật dịch vụ môi trường và một số đơn vị tư vấn ngoài tỉnh thực

hiện. Việc tìm hiểu cũng như kiểm soát công tác lập phương án CTPHMT là rất khó

khăn và không khả thi. Vì vậy, Đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá về chất lượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

các phương án CTPHMT được lập, thông qua đó có thể nắm bắt được tình hình về

36

công tác lập phương án CTPHMT trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa

bàn tỉnh.

Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại

phần Chương 2 của đề tài. Kết quả đánh giá về công tác lập phương án

CTPHMT (tập trung vào chất lượng báo cáo) theo các giai đoạn trên địa bàn tỉnh

Cao Bằng như sau:

Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí, điểm đánh giá, quá trình lập Phương án cải tạo phục

hồi môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.8.

Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án CTPHMT tỉnh Cao

Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa

Mức quan trọng 2 Mức tuân thủ 2 Mức đánh giá 12 Tỷ lệ đạt (%) 20 1 Năng lực của đơn vị lập phương án 3 60

2 5 3 3 18 60 75

Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án 5 4 3 3 3 3 45 36 60 60 75 60

3 4 2 24 60 40 5

3 2 2 12 60 20 6

3 2 2 12 60 20 7 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Tóm tắt địa hình, địa mạo khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường

8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 5 5 3 2 3 4 3 3 2 30 45 24 60 60 60 50 75 40

11 3 4 2 24 60 40

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

12 3 3 2 18 60 30 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng

37

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá

2 2 12 60 20 3 13

4 2 24 60 40 3 14 Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án

15 Lựa chọn giải pháp CTPHMT 4 3 36 60 60 3

3 3 27 60 45 3 16

3 3 27 60 45 3 17

3 1 3 60 5 1 18

4 2 24 60 40 3 19

3 2 18 60 30 3 20

3 2 18 60 30 3 21

trong quá sử dụng 3 4 2 24 60 40 22

3 1 3 60 5 1 23 Khái quát các giải pháp; các công lượng công việc trình và khối CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình CTPHMT Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Thiết kế, tính toán khối lượng các công trình chính để CTPHMT Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT

24 Kế hoạch thực hiện phương án 25 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 26 Dự toán chi phí CTPHMT 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 3 4 4 4 2 1 2 2 12 4 8 8 60 60 60 60 20 6,67 26,67 26,67 2 1 2 2

28 4 3 60 60 100 5 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ

29 Cam kết thực hiện và kết luận 3 3 75 5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Tổng cộng 45 60 687 1.740 39,48

38

Giai đoạn từ năm 2016 đến nay:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ, điểm đánh giá các tiêu chí trong quá trình lập Phương án cải tạo

phục hồi môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.9.

Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về công tác lập Phương án cải tạo phục

hồi môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa

5 Mức quan trọng 3 Mức tuân thủ 3 Mức đánh giá 45 Tỷ lệ đạt (%) 75 60

2 5 3 60 75 45 3

1 Năng lực của đơn vị lập phương án Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT

3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án 5 4 3 3 60 60 75 60 45 36 3 3

5 4 4 60 80 48 3

4 3 3 36 60 60 6

7 5 3 60 75 45 3

8 5 3 60 75 45 3 Mô tả vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ

9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 5 4 3 4 60 60 75 80 45 48 3 3

11 4 3 60 60 36 3

12 4 3 60 60 36 3

13 4 3 36 60 60 3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện KTXH, đối tượng xung quanh khu

39

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá Tỷ lệ đạt (%)

4 14 3 3 36 60 60 vực khai thác Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án

4 15 Lựa chọn giải pháp CTPHMT 4 3 48 60 80

3 16 3 2 18 60 30

3 17 4 3 24 60 60

3 18 4 2 24 60 40

4 19 4 3 48 60 80

3 20 3 2 18 60 30

5 21 3 3 45 60 75

trong quá 22 5 4 3 60 60 100

3 trong quá 23 3 2 18 60 30

Mô tả khái quát giải pháp; các công trình và khối lượng CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện công trình Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Thiết kế, tính toán khối lượng các công trình chính để CTPHMT Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây trình xanh sử dụng CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó trình CTPHMT

2 24 Kế hoạch thực hiện phương án 3 2 12 60 20

tiến độ thực hiện 5 25 4 3 60 60 100 Lập bảng CTPHMT

5 4 26 Dự toán chi phí CTPHMT 27 Mức độ tin cậy của các tính toán 4 4 3 3 60 48 60 60 100 80

5 28 4 3 60 60 100 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ

5 4 3 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

29 Cam kết thực hiện và kết luận Tổng cộng 100 60 1.206 1.740 69,31

40

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện công tác lập Phương án cải tạo

phục hồi môi trường giữa 2 giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 - đến nay

Nhận xét:

Từ biểu đồ so sánh 3.1 ta thấy việc lập phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh

Cao Bằng (đánh giá thông qua chất lượng phương án) giữa 2 giai đoạn có sự biến

động tăng lên rõ rệt từ 39,48% (ở giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 69,31% (ở giai

đoạn từ năm 2016 đến nay) thể hiện qua một số tiêu chí về năng lực đơn vị tư vấn,

thông tin chung, vị trí địa lý, tài nguyên và biên giới khai trường, vận tải thoát nước

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

mỏ .... Cụ thể như sau:

41

- Năng lực của đơn vị lập phương án CTPHMT ở giai đoạn 2010 - 2015 đạt

40%, giai đoạn từ năm 2016 đến nay tăng lên 100%, điều này có ý nghĩa rất quan

trọng trong việc cải thiện chất lượng các phương án được lập ra. Thời điểm năm

2010 - 2015, Các đơn vị tư vấn lập phương án CTPHMT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Do

đến năm 2013 Chính phủ mới ban hành Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày

29/3/2013 quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,

trong đó quy định các đơn vị hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải có Giấy

chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, tuy nhiên khi

triển khai có nhiều nội dung không phù hợp nên việc cấp Giấy chứng nhận này

không được nhiều; ngày 31/12/2014 Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị định số

127/2014/NĐ-CP quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi

trường thay thế Nghị định 27/2013/NĐ-CP, do đó các đơn vị tư vấn thời điểm này

hầu như chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc

môi trường.

- Nhóm tiêu chí có mức tăng từ 40% lên 80% gồm: Mô tả về vị trí địa lý, toạ

độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án; Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ;

Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT.

- Nhóm tiêu chí tăng lên đạt mức chuẩn 100% gồm: Lập bảng thống kê các

thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình

CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT; Dự toán chi phí

CTPHMT; Cam kết thực hiện và kết luận.

- Nhóm tiêu chí có mức tăng đạt 75% gồm: Chế độ làm việc, công suất, tuổi

thọ mỏ; Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công

việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;

Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ.

- Nhóm tiêu chí có mức tăng đạt 60% gồm: Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa

mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành

phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

(đã mô tả được đặc điểm địa hình, địa mạo, địa chất công trình, thành phần thạch

42

học chi tiết hơn; việc mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản chỉ mang tính chất dự

báo); Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường; Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công

nghiệp và phòng chống cháy nổ; Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng;

Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa

hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác; Mô

tả hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án; Lựa chọn giải pháp CTPHMT;

Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn

của các công trình CTPHMT.

- Nhóm tiêu chí có sự tăng vượt bậc gồm: Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho

giải pháp lựa chọn tăng từ 5% lên 40%, giai đoạn trước chưa tính toán được chỉ số

phục hồi đất; giai đoạn sau đã có tính toán nhưng chỉ tính toán chỉ số phục hồi đất

đối với phương án lựa chọn, chưa tính toán hết với các phương án đưa ra để so sánh

lựa chọn; Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình

CTPHMT tăng từ 5% lên 30%, từ việc không xây dựng các kế hoạch ứng phó

phòng ngừa ở giai đoạn trước, đến giai đoạn sau đã đưa ra biện pháp phòng ngừa sự

cố, biện pháp ứng phó sự cố tuy nhiên, tính khả thi của các biện pháp, kế hoạch

chưa đánh giá được; Mức độ tin cậy của của các tính toán tăng từ 26,67% lên 80%.

Ngoài các tiêu chí có sự thay đổi rõ rệt thì một số tiêu chí có sự tăng không

đáng kể hoặc không có sự thay đổi gồm: Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành,

xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT; Đánh giá giải pháp lựa chọn

ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình

CTPHMT; Cơ sở để lập phương án CTPHMT; Giảm thiểu tác động xấu, phòng

ngừa và ứng phó sự cố môi trường ở giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn từ năm

2016 không có sự thay đổi.

Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong công tác lập phương án CTPHMT, thể hiện

thông qua chất lượng phương án nhưng nhìn chung chất lượng phương án vẫn ở

mức độ trung bình, theo đánh giá mới chỉ đạt 69,31% trong giai đoạn hiện nay.

3.2.2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường

Công tác thẩm định phương án CTPHMT trong khai thác khoáng sản được

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành

43

lập hoặc do Sở Tài nguyên và môi trường quyết định thành lập theo phân cấp quản

lý. Các thành viên của Hội đồng thẩm định được lựa chọn thuộc các Sở Xây dựng,

Sở Công thương, Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có

hoạt động khai thác và các chuyên gia có chuyên ngành khai thác khoáng sản

trong tỉnh.

Trong thời gian từ năm 2010 đến nay, Sở Tài nguyên và môi trường đã tiếp

nhận 65 hồ sơ phương án CTPHMT thì 100% phương án đưa ra thẩm định đều

được Hội đồng thẩm định thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung. Không có hồ

sơ nào không thông qua Hội đồng thẩm định và phải tổ chức thẩm định lại.

Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại phần

Chương 2 của đề tài. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án CTPHMT

theo các giai đoạn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí trong quá trình thẩm định Phương án cải tạo phục hồi

môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.10.

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2010 - 2015

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm

Tối đa

Tỷ lệ đạt (%)

Mức quan trọng

Mức tuân thủ

Mức đánh giá

1

3

4

3

60

60

36

Tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định

2 Thành lập Hội đồng thẩm định

5

4

3

60

100

60

3

3

2

2

12

60

20

4

1

4

2

8

60

13,33

5

3

4

2

24

60

40

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin khu vực thực hiện dự án trước thẩm định Thời gian cho nghiên cứu nội dung phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định Ý kiến về Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án

6 Ý kiến về Thông tin chung

5

3

3

45

60

75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

44

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm

Tối đa

7 Ý kiến về Cơ sở để lập phương án

Mức quan trọng 4

Mức tuân thủ 3

Mức đánh giá 36

60

Tỷ lệ đạt (%) 60

3

3

2

18

60

30

3

8

9

2

2

2

8

60

13,33

3

10

2

2

12

60

20

3

11

2

2

12

60

20

3

12

3

2

18

60

30

3

13

2

2

12

60

20

1

14

1

1

1

60

1,67

1

15

1

1

1

60

1,67

16

3

4

2

24

60

40

3

17

3

2

18

60

30

2

18

4

2

16

60

26,67

19

4

4

2

32

60

53,33

20

3

3

2

18

60

30

Ý kiến về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Ý kiến về đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, phân bố khoáng sản Ý kiến về Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường Ý kiến về Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ Ý kiến về Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác Ý kiến về Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ Ý kiến về Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ Ý kiến về Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Ý kiến về Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến về Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án Ý kiến về Lựa chọn giải pháp CTPHMT Ý kiến về Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình, khối lượng CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Ý kiến về Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

45

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm

Tối đa

Tỷ lệ đạt (%)

Mức quan trọng

Mức tuân thủ

Mức đánh giá

1

60

1,67

1

1

21

1

Ý kiến về Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn

16

60

27

2

4

22

2

2

12

60

20

2

3

23

3

4

2

24

60

40

24

3

4

3

36

60

60

25

1

1

26

1

1

60

1,67

1

1

27

1

1

60

1,67

3

3

28

2

18

60

30

Ý kiến về Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT Ý kiến về Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường Ý kiến về Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT Ý kiến về Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT Ý kiến về Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT

29 Ý kiến về Dự toán chi phí

3

4

2

24

60

40

2

4

30

2

16

60

26,67

3

4

31

3

36

60

60

Ý kiến về Mức độ tin cậy của các tính toán Ý kiến về Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ

32 Ý kiến về Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT

5 5 5 3

3 4 4 4

3 3 3 3

60 60 60 60

75 100 100 60

Tổng điểm

45 60 60 36 797

2.100 37,95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

46

Giai đoạn từ năm 2016 đến nay:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí trong quá trình thẩm định Phương án cải tạo phục hồi

môi trường được tổng hợp tại Bảng 3.11.

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường tỉnh Cao Bằng, giai đoạn năm 2016 đến nay

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá

1 5 4 3 60 100 60

Tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 5 4 3 60 100 60

4 3 3 36 60 60 3

5 4 3 60 60 100 4

3 4 3 36 60 60 5

Kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian cho nghiên cứu phương án trước khi tổ chức họp thẩm định Ý kiến về tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án

6 Ý kiến về Thông tin chung 7 Ý kiến về Cơ sở để lập phương án 5 5 4 4 3 3 60 60 60 60 100 100

4 4 3 48 60 80 8

3 4 3 36 60 60 9

5 3 3 45 60 75 10

4 4 3 48 60 80 11 Ý kiến về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án Ý kiến về tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản Ý kiến về Tài nguyên, biên giới, trữ lượng khai trường Ý kiến về Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

12 Ý kiến về Mở vỉa, trình tự và hệ 3 3 3 27 60 45

47

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá

thống khai thác

13 4 24 60 40 3 2

14 4 24 60 40 3 2

15 3 36 60 60 4 3

16 4 4 2 32 60 53,33

17 4 36 60 60 3 3

18 4 48 60 80 4 3

19 4 4 3 48 60 80

20 3 3 2 18 60 30

21 5 60 60 100 4 3

22 3 24 60 40 4 2

23 3 24 60 40 4 2

Ý kiến về Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ Ý kiến về Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Ý kiến về Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng Ý kiến về Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến về Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án Ý kiến về Lựa chọn giải pháp CTPHMT Ý kiến về Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình, khối lượng công việc CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Ý kiến về Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT Ý kiến về Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn Ý kiến về Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT Ý kiến về Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

5 4 3 24 Ý kiến về Lập bảng các công trình 60 60 100

48

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Tối đa Tỷ lệ đạt (%) Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá

25 5 4 3 60 60 100

26 3 3 3 27 60 45

27 2 3 2 12 60 20

28 5 4 3 60 60 100 CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến về Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình PHMT Ý kiến về Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT Ý kiến về Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT Ý kiến về Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT

4 4 3 48 60 80

30 4 4 3 48 60 80

31 5 4 3 60 60 100 29 Ý kiến về Dự toán chi phí CTPHMT Ý kiến về Mức độ tin cậy của của các tính toán Ý kiến về Tính toán tiền ký quỹ; thời điểm ký quỹ

32 Ý kiến về Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 5 5 5 3 4 4 3 3 3 45 60 60 60 60 60 75 100 100

35 Phê duyệt phương án CTPHMT 4 4 3 48 60 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Tổng điểm 1.538 2.100 73,24

49

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh quá trình thẩm định phương án cải tạo phục hồi

môi trường của giai đoạn năm 2010 - 2015 và năm 2016 đến nay

Nhận xét:

Từ biểu đồ so sánh 3.2 ta thấy việc thẩm định phương án CTPHMT trên địa

bàn tỉnh Cao Bằng giữa 2 giai đoạn có sự biến động tăng lên rõ rệt từ 37,95% (ở

giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 73,24% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay). Cụ thể

từ khâu tiếp nhận hồ sơ, khảo sát thực địa, thời gian giành cho nghiên cứu hồ sơ

được chú trọng hơn.

- Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định tăng

từ 40% lên 100%, điều này chứng tỏ công tác rà soát sơ bộ hồ sơ trước khi tiếp nhận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

đã được quan tâm sâu sắc, nâng cao chất lượng đầu vào trước khi đưa ra thẩm định.

50

- Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực

hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định tăng 20% lên 60% giúp cho việc đóng gớp

ý kiến đối với phương án sát thực hơn, có tính khả thi hơn khi thực hiện.

- Thời gian dành cho nghiên cứu nội dung của phương án trước khi tổ chức

họp thẩm định tăng từ 13,33% lên 100% đảm bảo cho các thành viên nghiên cứu,

đánh giá.

Quá trình thẩm định các thành viên hội đồng thẩm định đã có ý kiến hầu hết

các tiêu chí đưa ra, một số tiêu chí có ý kiến sâu hơn về chuyên môn như:

- Nhóm ý kiến đạt mức chuẩn 100% gồm: Thông tin chung; Cơ sở để lập

phương án CTPHMT; Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn; Lập

bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện

theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường; Lập bảng

thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá

trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT; Lập bảng tiến

độ thực hiện CTPHMT; Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ; Công tác

đôn đốc chỉnh sửa sau thẩm định.

- Nhóm tiêu chí tăng lên đạt mức 80% gồm: Ý kiến về mô tả về vị trí địa lý,

toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án tăng từ 30% lên 80%; Chế độ

làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ tăng từ 20% lên 80%; Tóm tắt về điều kiện tự

nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế -

xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác tăng từ 40% lên 80%; Lựa

chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 40% lên 80%; Mô tả khái quát

các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản

đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT tăng từ

53,33% lên 80%; Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 40% lên 80%;

Mức độ tin cậy của của các tính toán tăng từ 26,67% lên 80%; Phê duyệt phương án

CTPHMT tăng từ 60% lên 80%

- Các nhóm ý kiến có sự biến động không đáng kể hoặc giữ nguyên gồm:

Công tác thành lập hội đồng thẩm định và kết luận của Hội đồng thẩm định;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

công tác chỉnh sửa sau thẩm định giữ nguyên mức 100% điều này chứng tỏ hội

51

đồng thẩm định được thành lập luôn đúng theo quy định; hoạt động của hội đồng

theo nguyên tắc khách quan, tập thể.

- Ý kiến về mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác; Ý kiến về đánh giá giải

pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công

trình CTPHMT giữ nguyên mức 30%.

3.2.3. Công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong

khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản sau khi được phê duyệt phương án

CTPHMT đã thực hiện ký quỹ và thực hiện CTPHMT khi hết hạn Giấy phép khai

thác khoáng sản, cụ thể:

Trước năm 2017, các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh

thực hiện ký quỹ CTPHMT tại Tài khoản ký quỹ CTPHMT, Chi cục Bảo vệ môi

trường - Sở Tài nguyên và môi trường. Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm

tiếp nhận, quản lý và theo dõi tiền ký quỹ của các doanh nghiệp. Năm 2017, Ủy ban

nhân dân tỉnh Cao Bằng đã ban hành Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 17 tháng

3 năm 2017 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng. Để điều hành

hoạt động Quỹ bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng quản

lý quỹ; Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng;

phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao

Bằng. Toàn bộ thành viên của Quỹ đều là cán bộ kiêm nhiệm của các đơn vị có liên

quan. Sau khi, Quỹ bảo vệ môi trường đi vào hoạt động, toàn bộ tiền ký quỹ được

chuyển vào tài khoản của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng.

Từ năm 2011 đến ngày 31/12/2017, Tài khoản ký quỹ đã tiếp nhận số tiền ký quỹ

cải tạo, phục hồi môi trường của các đơn vị khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh với

tổng số tiền trên trên 18 tỷ đồng. Đồng thời, Quỹ đã hoàn trả tiền ký quỹ CTPHMT

cho các doanh nghiệp với tổng số tiền trên 1,0 tỷ đồng.

Công tác CTPHMT, đóng cửa mỏ trong giai đoạn từ năm 2011 - 2017, đã có

99 mỏ có Quyết định đóng cửa mỏ, trong đó: 71 mỏ được cấp phép trước năm 2011

còn hiệu lực giai đoạn 2011 - 2017 và các mỏ cấp phép trong giai đoạn 2011 - 2017;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

28 mỏ cấp phép trước đó.

52

Theo phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đã được xây dựng tại phần

Chương 2, kết quả đánh giá về công tác sau thẩm định phương án CTPHMT theo

các giai đoạn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

3.2.3.1. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ

quan quản lý nhà nước

Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục

hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước được tổng hợp tại Bảng 3.12.

Bảng 3.12. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai

đoạn từ năm 2010 - 2015 đối với cơ quan quản lý nhà nước

Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối TT Tiêu chí Điểm quan tuân đánh đạt đa (%) trọng thủ giá

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo

nội dung phương án CTPHMT đã

1 được phê duyệt cho UBND, mặt trận 1 2 1 2 60 3,33

tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng

sản để kiểm tra, giám sát

2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 4 3 36 60 60

3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 3 4 3 36 60 60

Xử lý vi phạm các đơn vị không 4 1 2 1 2 60 3,33 thực hiện kí quỹ

Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác

thực hiện và ký quỹ CTPHMT về cơ

5 quan phê duyệt phương án, cơ quan 1 2 1 2 60 3,33

quản lý môi trường địa phương trước

ngày 15/12 hàng năm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng 6 3 4 3 36 60 60 phần

53

Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối Tiêu chí Điểm quan tuân đánh đạt TT đa (%) trọng thủ giá

Đôn đốc thực hiện CTPHMT khi kết 3 4 3 36 60 60 7 thúc khai thác

Giám sát quá trình thực hiện, xây

8 dựng các công trình, hoạt động cải 3 3 2 18 60 30

tạo môi trường

Giám sát việc thực hiện quan trắc

9 môi trường trong giai đoạn 1 3 1 3 60 5

CTPHMT

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị

10 xác nhận hoàn thành từng phần 1 4 1 4 60 6,67

CTPHMT

Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận

hoàn thành từng phần, xác nhận 1 4 1 4 60 6,67 11 hoàn thành toàn bộ phương án

CTPHMT

Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT 3 4 2 24 60 40 12 cho chủ dự án

Tổng cộng 203 720 28,19

Giai đoạn từ năm 2016 nay:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước được tổng hợp tại Bảng 3.13

54

Bảng 3.13. Kết quả đánh giá công tác thực hiện hậu thẩm định phương án

CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với cơ quan quản lý nhà nước

TT Tiêu chí Điểm Tối đa Mức quan trọng Mức tuân thủ Mức đánh giá Tỷ lệ đạt (%)

1 2 60 3,33 1 2 1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

60 36 45 60 60 60 100 60 75 2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 4 Xử lý đơn vị không kí quỹ 5 3 5 4 4 3 3 3 3

1 3 1 3 60 5 5

Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

6 Đôn đốc CTPHMT từng phần 3 4 3 36 60 60

5 4 3 60 60 100 7

4 4 3 48 60 80 8

1 3 1 3 60 5 9

1 4 1 4 60 6,67 10

1 4 1 4 60 6,67 11

3 4 3 36 60 60 12 Đôn đốc thực hiện CTPHMT sau khi kết thúc khai thác Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động cải tạo môi trường Giám sát việc quan trắc môi trường trong giai đoạn CTPHMT Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần, xác nhận toàn bộ phương án CTPHMT Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Tổng cộng 337 720 46,81

55

Biểu đồ 3.3. So sánh công tác quản lý hậu thẩm định Phương án CTPHMT đối

với cơ quan quản lý nhà nước

Nhận xét:

Từ biểu đồ so sánh 3.3 ta thấy việc thực hiện công tác CTPHMT trên địa bàn

tỉnh Cao Bằng đối với cơ quan quản lý nhà nước giữa 2 giai đoạn có sự biến động

tăng lên từ 28,19% (ở giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 46,81% (ở giai đoạn từ năm

2016 đến nay) nhưng vẫn ở mức độ thấp (dưới 50%).

Công tác hậu thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước chủ yếu tập trung vào

việc đôn đốc các đơn vị nộp tiền kí quỹ lần đầu và những lần sau, xử lý vi phạm các

trường hợp không nộp tiền kí quỹ; Công tác cải tạo phục hồi môi trường khi kết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thúc khai thác. Cụ thể:

56

- Hoạt động đôn đốc nộp tiền ký quỹ lần đầu tăng từ 60% ở giai đoạn trước

lên 100% ở giai đoạn sau; Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo tăng từ 60% lên 80%; Xử lý

vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ 3,33% lên 75%.

- Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác tăng từ

60% lên 100%, giai đoạn 2010 - 2015 việc đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi

trường chỉ thực hiện khi đơn vị kết thúc khai thác nhưng không cải tạo phục hồi môi

trường, đóng cửa mỏ, điều này dẫn đến tình trạng một số mỏ không thực hiện

CTPHMT hoặc trây ì kéo dài. Đến giai đoạn sau, việc đôn đốc đã thực hiện thường

xuyên và liên tục ngay khi đơn vị hết giấy phép khai thác; Công tác giám sát quá trình thực

hiện, xây dựng các công trình, hoạt động cải tạo môi trường tăng từ 30% lên 80%.

- Nhóm tiêu chí giữ nguyên mức 60% cả hai giai đoạn gồm: Đôn đốc thực

hiện CTPHMT từng phần; Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án.

Ngoài ra vẫn còn một số tiêu chí chưa được quan tâm thực hiện như đôn đốc

chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho

UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra,

giám sát; Đôn đốc thực hiện báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ

CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa

phương trước ngày 15/12 hàng năm; Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường

trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường.

- Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần

CTPHMT; Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần, xác nhận hoàn

thành toàn bộ phương án giữ nguyên mức tỉ lệ 6,67%.

Từ kết quả trên cho thấy, sau khi phương án CTPHMT được phê duyệt cơ

quản lý nhà nước rất chú trọng đến công tác ký quỹ CTPHMT và công tác cải tạo

phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác. Việc đôn đốc các đơn vị ký quỹ thực

hiện thường xuyên hơn, đối với các đơn vị thực hiện không đúng đã có các biện

pháp xử lý vi phạm giúp cho công tác ký quỹ ngày càng đảm bảo theo đúng quy

định. Tuy nhiên, việc đôn đốc đơn vị thực hiện các thủ tục như thông báo cho địa

phương để giám sát; lập hồ sơ xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần, toàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

phần; báo cáo về công tác phục hồi môi trường hàng năm chưa được chú trọng. Số

57

lượng hồ sơ xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần và hồ sơ xác nhận hoàn

thành CTPHMT toàn phần là 0 hồ sơ. Công tác xác nhận phục hồi môi trường

thường tích hợp trong quá trình đóng cửa mỏ khi hết hạn giấy phép khai thác.

3.2.2.2. Đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với Chủ dự án

Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục

hồi môi trường đối với chủ cơ sở được tổng hợp tại Bảng 3.14.

Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT giai

đoạn từ 2010 - 2015 đối với chủ dự án

Tối TT Tiêu chí Điểm Mức quan Mức tuân Mức đánh Tỷ lệ đạt đa trọng thủ giá (%)

Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã nơi khai 1 1 3 1 3 60 5

thác khoáng sản để giám sát

2 Ký quỹ CTPHMT 5 4 2 40 60 66,67

3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 2 4 1 8 60 13,33

4 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo 1 4 2 8 60 13,33

5 Thực hiện công tác CTPHMT 3 4 1 12 60 20

6 Thực hiện đúng phương án được phê duyệt 3 3 2 18 60 30

Thực hiện quan trắc giám sát môi 7 1 4 1 4 60 6,67 trường giai đoạn CTPHMT

8 1 3 1 3 60 5 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án

Báo cáo công tác thực hiện; ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương 9 1 3 1 3 60 5

án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành toàn 10 1 2 1 2 60 3.33 bộ phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Tộng cộng 145 600 24,17

58

Giai đoạn từ năm 2016 nay:

Từ kết quả điều tra, khảo sát ý kiến của 10 chuyên gia, mức độ quan trọng và

mức độ tuân thủ các tiêu chí đối với công tác hậu thẩm định Phương án cải tạo phục

hồi môi trường đối với chủ cơ sở được tổng hợp tại Bảng 3.15.

Bảng 3.15. Kết quả đánh giá công tác hậu thẩm định phương án

CTPHMT giai đoạn từ năm 2016 đến nay đối với chủ dự án

Mức Mức Mức Tỷ lệ Tối TT Tiêu chí Điểm đa đạt (%) quan trọng tuân thủ đánh giá

Thông báo nội dung phương án

1 1 3 1 3 60 5 CTPHMT đã được phê duyệt cho cấp xã nơi khai thác khoáng sản để

kiểm tra, giám sát

2 Ký quỹ CTPHMT 5 4 2 40 60 66,67

3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 3 4 2 24 60 40

Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp 4 3 4 2 24 60 40 theo

Thực hiện công tác CTPHMT trong 5 4 4 2 48 60 80 quá trình khai thác

Thực hiện đúng theo phương án cải

6 tạo, phục hồi môi trường đã được 4 32 60 53,33 4 2

phê duyệt

Thực hiện quan trắc giám sát môi

4 1 7 trường trong giai đoạn cải tạo, phục 1 4 60 6,67

hồi môi trường

1 8 3 1 3 60 5 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án

Báo cáo công tác thực hiện và ký quỹ

9 1 3 1 3 60 5

CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 1 2 1 2 60 3,33 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Tộng cộng 203 600 33,83

59

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi Phương

án CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án

Nhận xét:

Từ biểu đồ 3.4 cho thấy việc thực hiện công tác CTPHMT sau khi phương án

CTPHMT phê duyệt đối với chủ dự án cũng có sự biến đổi tăng từ 24,17% lên

33,83%. Tuy nhiên mức độ tăng này vẫn ở ngưỡng thấp (chưa đạt tới 50%). Chủ

đầu tư chỉ chú trọng đến việc nộp khoản tiền ký quỹ phục hồi môi trường hàng năm;

thực hiện CTPHMT khi kết thúc khai thác. Cụ thể: 100% đơn vị thực hiện ký quỹ

CTPHMT; Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 26,67% lên 60%; Thời điểm nộp tiền

ký quỹ lần tiếp theo 40% lên 60%; Thực hiện công tác CTPHMT 40% lên 53,33%;

Thực hiện đúng phương án CTPHMT đã được phê duyệt 40% lên 80%.

Các hoạt động khác như thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được

phê duyệt cho UBND, mặt trận tổ quốc cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng

sản để kiểm tra, giám sát; Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn

cải tạo, phục hồi môi trường; Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần, toàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

phương án; Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ cải tạo phục hồi trường

60

về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước

ngày 15/12 hàng năm; chưa được quan tâm thực hiện.

3.2.3. Kết quả điều tra phỏng vấn chủ cơ sở khai thác khoáng sản, người dân

sinh sống quanh các khu mỏ về công tác cải tạo phục hồi môi trường

Theo kết quả điều tra, khảo sát việc thực hiện công tác CTPHMT của 30 cơ

sở đã, đang khai thác khoáng sản cho thấy các Chủ cơ sở khai thác khoáng sản

chỉ quan tâm đến việc ký quỹ CTPHMT (100% cơ sở điều tra đều kí quỹ

CTPHMT và được cấp Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ);100% cơ sở không

thông báo nội dung phương án CTPHMT đến UBND, UBMT tổ quốc xã nơi thực

hiện khai thác khoáng sản.

- Việc thực hiện công tác CTPHMT: 23/30 cơ sở chiếm 66,67% cơ sở chỉ thực

hiện CTPHMT khi kết thúc khai thác; 6/30 cơ sở chiếm 20% thực hiện CTPHMT

trong quá trình khai thác; 1/30 cơ sở chiếm 3,33% chưa thực hiện công tác

CTPHMT khi đã hết thời hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

- Thực hiện CTPHMT: 100% (12/12 cơ sở) đã thực hiện CTPHMT đều có sự

thay đổi so với phương án CTPHMT đã phê duyệt, công tác CTPHMT được thực

hiện lồng ghép cùng thủ tục đóng cửa mỏ nên khi phê duyệt đề án đóng cửa mỏ đơn

vị sẽ thực hiện theo đề án đóng cửa mỏ. Biện pháp cải tạo phục hồi môi trường khi

đóng cửa mỏ được thực hiện gồm cải tạo sườn tầng đảm bảo an toàn khai trường

khai thác; tháo dỡ công trình phụ trợ; san gạt bãi thải, khu phụ trợ, phủ đất trồng

cây. Loại cây trồng thường được sử dụng gồm cỏ voi, thông.

- 100% các đơn vị khi thực hiện CTPHMT có sự giám sát của cơ quan quản lý

nhà nước.

- Thực hiện quan trắc môi trường trong quá trình CTPHMT: 9/12 cơ sở chiếm

75% không thực hiện quan trắc môi trường; 3/12 cơ sở chiếm 25% có quan trắc môi

trường (cơ sở xin đóng cửa mỏ khi còn thời hạn giấy phép khai thác).

- 100% cơ sở không lập hồ sơ và không có Giấy xác nhận hoàn thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

CTPHMT từng phần.

61

- Rút tiền ký quỹ CTPHMT: 5/5 cơ sở chiếm 100% cơ sở đã rút tiền ký quỹ

CTPHMT đều được trả tiền nhiều hơn 5 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được

quyết định đóng cửa mỏ, hoàn thành CTPHMT.

- Đánh giá công tác CTPHMT của các mỏ đã đóng cửa: 100% đánh giá là

phục hồi môi trường tốt.

Kết quả điều tra thực tế tại các cơ sở khai thác khoáng sản hoàn toàn phù hợp

với sự nhận định, đánh giá của các chuyên gia. Kết quả điều tra 30 cơ sở khai thác

khoáng sản được tổng hợp tại phục lục đề tài.

Kết quả điều tra thực tế tại các cơ sở khai thác khoáng sản hoàn toàn phù hợp

với sự nhận định, đánh giá của các chuyên gia.

Biểu đồ 5. Biểu đồ mô tả việc thực hiện công tác hậu thẩm định phương án

cải tạo phục hồi môi trường của các cơ sở khai thác khoáng sản

Kết quả điều tra, khảo sát 40 người dân sinh sống xung quanh 30 cơ sở đã,

đang khai thác khoáng sản cho thấy:

- Về phương pháp khai thác: Phần lớn các Doanh nghiệp sử dụng phương

pháp khai thác lộ thiên, cụ thể: 3/40 cơ sở chiếm 7,5% cơ sở điều tra thực hiện khai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thác hầm lò; 37/40 chiếm 92,5% cơ sở sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên.

62

- Về việc niêm yết Phương án cải tạo phục hồi môi trường tại trụ sở Ủy ban

nhân dân cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản: 100% số phiếu không có

niêm yết phương án tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

- Việc giám sát cơ sở khai thác khoáng sản thực hiện cải tạo phục hồi môi trường:

+ 5/40 cơ sở chiếm 12,5% cơ sở có thực hiện cải tạo phục hồi môi trường

trong quá trình khai thác; 34/40 cơ sở chiếm 85% cơ sở không thực hiện phục hồi

môi trường trong quá trình khai thác; 2,5% cơ sở không thực hiện cải tạo phục hồi

môi trường khi kết thúc khai thác.

- Phương pháp các Doanh nghiệp thực hiện phục hồi môi trường:

+ Đối với khai thác lộ thiên: cậy bẩy đá treo, đá mỏi (đối với mỏ đá), tháo dỡ

thiết bị, san gạt tạo mặt bằng trồng cây, giữ lại khu nhà văn phòng cho nhân dân sử dụng.

+ Đối với khai thác hầm lò: Xây bịt cửa lò, giữ lại khu nhà điều hành cho nhân

dân sử dụng, san gạt trồng cây ổn định bãi thải.

- Hoạt động kiểm tra, giám sát của Chủ doanh nghiệp khi thực hiện cải tạo

phục hồi môi trường: 100% cơ sở thường xuyên giám sát khi thực hiện PHMT.

- Đánh giá quá trình phục hồi môi trường: 100% cơ sở không gây ô nhiễm môi

trường xung quanh khi thực hiện cải tạo phục hồi môi trường và loại cây trồng phục

hồi môi trường là phù hợp với địa phương; 100% những người dân được phỏng vấn

rất hài lòng với công tác cải tạo, phục hồi môi trường mà Doanh nghiệp thực hiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

(Kết quả điều tra được tổng hợp tại phần phụ lục đề tài).

63

Biểu đồ 6. Mô tả kết quả giám sát của người dân đối với việc thực hiện cải

tạo phục hồi môi trường của các cơ sở khai thác khoáng sản

3.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng

công tác lập, thẩm định, phê duyệt và sau phê duyệt phương án cải tạo phục

hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

3.3.1. Thuận lợi

- Pháp luật về bảo vệ môi trường đã từng bước được điều chỉnh bổ sung các nội

dung, chế tài từ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 đến Luật Bảo vệ môi trường năm

2014 về cơ bản đã bám sát sự thay đổi về sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong

thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với xu thế hội nhập và phát triển.

- Hoạt động khai thác khoáng sản đã diễn ra từ rất lâu và vẫn đang trên đà phát

triển đặc biệt là đối với tỉnh Cao Bằng, hậu quả của việc kết thúc khai thác là để lại

các khai trường, bãi thải, hồ chứa thải ... làm biến đổi hiện trạng khu vực, gây ra

nhiều áp lực đối với môi trường. Trước những vấn đề đó, Đảng và nhà nước đã có

sự quan tâm sâu sắc đối với công tác cải tạo, phục hồi môi trường. Nhận thức của

các cấp ngành, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã có chuyển biến rõ rệt; ý

thức chấp hành của doanh nghiệp về các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường

được nâng lên, các chủ cơ sở đã bố trí kinh phí đầu tư cho các hoạt động cải tạo,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác.

64

3.3.2. Tồn tại và khó khăn

Bên cạnh những thuận lợi, công tác cải tạo phục hồi môi trường cũng gặp phải

không ít khó khăn trong quá trình triển khai, thực thi pháp luật.

- Các quy định của Luật bảo vệ môi trường, các nghị định của Chính phủ và

Thông tư hướng dẫn còn có nhiều nội dung bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo với các

Luật, Nghị định, Thông tư khác liên quan đến các hoạt động kinh tế - xã hội như:

Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản, Luật Xây dựng, Luật đất đai… chậm được bổ sung

sửa đổi gây nhiều vướng mắc, phức tạp trong quá trình triển khai thực hiện.

- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường còn nhiều

thay đổi, chưa có tính ổn định. Việc đặt tên về hồ sơ cải tạo phục hồi môi trường,

phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ thay đổi liên tục tạo ra nhiều khó

khăn trong công tác cải cách thủ tục hành chính và quản lý theo dõi hồ sơ phục hồi

môi trường.

- Hầu hết các dự án ở nước ta nói chung và tỉnh Cao Bằng nói riêng thực hiện

Phương án cải tạo phục hồi môi trường cùng với quá trình lập báo cáo đánh giá tác

động môi trường sau khi đã được chấp thuận chủ trương đầu tư. Các chủ đầu tư chỉ

coi phương án cải tạo phục hồi môi trường là thủ tục kèm theo báo cáo đánh giá tác

động môi trường để được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, chưa nhận thức được

ý nghĩa của Phương án cải tạo phục hồi môi trường một cách đầy đủ, đúng đắn, nên

đã không hề để ý đến những cam kết về việc thực hiện các biện pháp cải tạo phục

hồi môi trường đưa ra trong phương án cải tạo phục hồi môi trường. Ý nghĩa quan

trọng nhất của phương án là để chủ đầu tư biết được dự án mình đầu tư để lại hậu

quả gì và cần phải thực hiện những biện pháp gì để phục hồi môi trường; nâng cao

trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đó bằng cách đóng một khoản tiền đảm bảo sau

này thực hiện cải tạo phục hồi môi trường.

- Hệ thống các tài liệu hướng dẫn thực hiện cải tạo phục hồi môi trường trong

hoạt động khai thác khoáng sản còn chung chung, khó áp dụng.

- Hiện nay chưa có quy định về mức kinh phí thực hiện lập Phương án cải tạo

phục hồi môi trường, mức kinh phí lập Phương án là do các đơn vị tư vấn tự đưa ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

nên không thống nhất gây khó khăn cho chủ đầu tư khi lựa chọn tư vấn.

65

- Mặc dù trong quá trình tiếp nhận hồ sơ công tác rà soát hồ sơ ban đầu trước

khi tiến hành thẩm định đã được thực hiện, tuy nhiên đôi khi vì lí do chủ quan hoặc

khách quan vẫn tiếp nhận các hồ sơ chưa đủ năng lực.

- Trước khi họp thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường, việc khảo

sát thực địa các dự án chưa được thực hiện thường xuyên dẫn đến một số ý kiến của

các chuyên gia trong hội đồng thẩm định không sát với thực tế, khó áp dụng.

- Trong quá trình lập hồ sơ một số đơn vị tư vấn không khảo sát thực địa mà

lập phương án cải tạo phục hồi môi trường trên tài liệu dự án cung cấp nên các giải

pháp, cây trồng lựa chọn không phù hợp với thổ nhưỡng địa phương.

- Hiện nay mức chi kinh phí cho các thành viên Hội đồng thẩm định còn thấp,

chưa đầy đủ theo quy định của Nhà nước, chưa tương xứng với trách nhiệm của

thành viên Hội đồng thẩm định để các thành viên giành thời gian nghiên cứu, cho ý

kiến đối với hồ sơ một cách chuyên sâu.

- Một số dự án khai thác khoáng sản đã được phê duyệt Phương án nhưng

chậm triển khai dự án, quá thời gian quy định của Luật Bảo vệ môi trường hoặc các

Phương án cải tạo không phù hợp vẫn chưa bị bãi bỏ.

- Sau khi phương án cải tạo phục hồi môi trường được phê duyệt, các chủ đầu

tư chỉ chú ý đến hoạt động khai thác, không tự giác thực hiện các nội dung mà đơn

vị đã cam kết khi lập hồ sơ, đặc biệt là nội dung ký quỹ và phục hồi môi trường

từng phần.

- Công tác kiểm tra việc thực hiện các nội dung cải tạo phục hồi môi trường

cũng đã được chú trọng, nhưng chưa làm được nhiều, một mặt do cơ quan quản lý

nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chưa đủ điều kiện về nguồn nhân lực, mặt

khác các dự án khai thác khoáng sản thường thực hiện không đúng theo trình tự

phương án khai thác được phê duyệt kéo theo công tác cải tạo phục hồi môi trường

từng phần bị thay đổi.

- Hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị,

quyết định xử lý sau thanh tra hiện nay đang gặp nhiều khó khăn do thiếu quy định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

về các biện pháp cưỡng chế trong xử lý sau thanh tra.

66

- Đối với hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng: Các thành

viên của Quỹ hoạt động kiêm nhiệm trong khi đó công tác chuyên môn rất nhiều

nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc theo dõi và quản lý Quỹ. Công tác đôn đốc ký

quỹ cải tạo phục hồi môi trường lần đầu trước khi dự án tiến hành xây dựng cơ bản

mỏ đã được đẩy mạnh nhưng chưa được nhiều, phần lớn các cơ sở ký quỹ trước khi tiến

hành khai thác.

- Nhận thức và tham gia của cộng đồng trong các công tác giám sát phục hồi

môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản chưa cao. Cộng đồng chỉ phản ánh khi

thấy mỏ kết thúc khai thác đã lâu nhưng chưa thực hiện cải tạo phục hồi môi trường.

3.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTPHMT

trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động cải tạo phục hồi môi trường

không chỉ là nhiệm vụ của tỉnh Cao Bằng mà còn là nhiệm vụ của Trung ương và

các địa phương trong cả nước. Chính vì vậy, ngoài các giải pháp cụ thể áp dụng tại

địa phương thì việc thực thi các giải pháp vĩ mô (bổ sung, chỉnh sửa các quy định

của pháp luật cho phù hợp) cũng cần được quan tâm. Trong quá trình nghiên cứu đề

tài thấy rằng UBND tỉnh cần có những kiến nghị đề xuất với trung ương để bổ sung,

chỉnh sửa các quy định của pháp luật, cụ thể:

- Kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về cải tạo phục hồi môi

trường trong khai thác khoáng sản nhằm loại bỏ những quy định bất cập, không phù

hợp với thực tế phát triển.

- Nghiên cứu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cải tạo môi trường

có tính ổn định. Thống nhất sử dụng một tên hồ sơ cải tạo phục hồi môi trường để

đơn vị thực hiện được thuận lợi, đồng thời thuận lợi trong công tác cải cách thủ tục

hành chính và quản lý theo dõi hồ sơ phục hồi môi trường.

- Hầu hết các dự án ở nước ta thực hiện lập Phương án cải tạo phục hồi môi

trường cùng với quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi đã được

chấp thuận chủ trương đầu tư. Do đó, chưa đặt công tác bảo vệ môi trường lên đầu

mà đặt sau lợi ích kinh tế của dự án. Trong tương lai, nhằm đảm bảo công tác cải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

tạo phục hồi môi trường phát huy được đầy đủ và ý nghĩa, đề tài kiến nghị đối với

67

những dự án lớn, có tính nhạy cảm về môi trường cần thực hiện Phương án cải tạo

phục hồi môi trường theo 02 bước, nghĩa là:

Phương án cải tạo phục hồi môi trường sơ bộ và Phương án cải tạo phục hồi

môi trường chi tiết. Nội dung Phương án cải tạo phục hồi môi trường sơ bộ giúp cơ

quan quản lý môi trường có đủ cơ sở cân nhắc và đưa ra các nhận xét về lựa chọn

có nên đồng ý cho khai thác hay không khai thác đối với dự án đề xuất. Khi được

chấp thuận, chủ đầu tư mới cần làm Phương án cải tạo phục hồi môi trường chi tiết.

Việc làm này sẽ góp phần sàng lọc các dự án, tránh việc lãng phí cho doanh nghiệp

và đảm bảo được công tác phục hồi môi trường bảo vệ môi trường.

- Tăng cường nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và

yêu cầu các đơn vị khai thác khoáng sản thực hiện cải tạo phục hồi môi trường đi

liền với quá trình khai thác; kịp thời điều chỉnh nếu quá trình phục hồi môi trường

không đúng theo phương án cải tạo phục hồi môi trường đã phê duyệt.

- Tiếp tục xây dựng hệ thống các tài liệu hướng dẫn thực hiện cải tạo phục hồi

môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản cho từng loại khoáng sản cụ thể.

Trong tương lai gần, khi các chuẩn mực đánh giá chưa được xây dựng đầy đủ thì hệ

thống các tài liệu này có thể được coi như chuẩn mực/thước đo để đánh giá chất

lượng của Phương án cải tạo phục hồi môi trường, giúp chủ đầu tư cũng như cơ

quan quản lý nắm bắt đầy đủ và chi tiết những nội dung liên quan trong quá trình

thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường.

- Xây dựng quy định về kinh phí thực hiện lập Phương án cải tạo phục hồi môi

trường nhằm đảo bảo mức kinh phí phù hợp thống nhất.

- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát trong quá trình tiếp nhận hồ sơ phương

án ban đầu trước khi tiến hành thẩm định. Kiên quyết loại bỏ các hồ sơ không đạt

yêu cầu, đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường không đủ năng lực hoặc

có năng lực yếu kém.

- Tiến hành khảo sát thực địa 100% các dự án đề xuất khai thác trước khi thực

hiện họp thẩm định Phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án.

- Yêu cầu đơn vị tư vấn và chủ đầu tư bổ sung thêm công tác tham vấn ý kiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

cộng đồng khu vực để lựa chọn các giải pháp, cây trồng đưa vào Phương án cải tạo

68

phục hồi môi trường phù hợp đối với địa phương đồng thời tránh được tình trạng

một số đơn vị tư vấn không khảo sát thực địa mà lập phương án cải tạo phục hồi

môi trường trên trên hồ sơ.

- Xây dựng quy chế thành lập Hội đồng thẩm định, đảm bảo Hội đồng có ít

nhất 01 chuyên gia về khai thác khoáng sản. Bố trí nguồn kinh phí cũng như thời

gian đảm bảo chi cho các thành viên Hội đồng theo đúng quy định của Nhà nước,

tương xứng với trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định để các thành viên

giành thời gian nghiên cứu, cho ý kiến đối với hồ sơ một cách chuyên sâu.

- Tiếp tục đảm bảo thời gian cho các thành viên Hội đồng thẩm định nghiên

cứu hồ sơ trước khi đưa ra hội đồng thẩm định bằng cách khi trình thành lập Hội

đồng thẩm định thì đồng thời gửi hồ sơ cho các thành viên nghiên cứu (do các thành

viên thường bận nhiều công việc nên không thể giành toàn bộ thời gian để nghiên

cứu); đảm bảo cơ quan thẩm định nhận được bản nhận xét của các thành viên hội

đồng trước cuộc họp thẩm định chính thức ít nhất 01 (một) ngày làm việc để tổng

hợp ý kiến.

- Chỉ đạo cơ quan thường trực Hội đồng rà soát lại các dự án khai thác

khoáng sản đã được phê duyệt Phương án nhưng chậm triển khai dự án, quá thời

gian quy định của Luật Bảo vệ môi trường hoặc các Phương án cải tạo không

phù hợp với hoạt động khai thác của mỏ thì yêu cầu lập lại Phương án cải tạo

phục hồi môi trường.

- Yêu cầu chủ đầu tư niêm yết công khai nội dung phương án cải tạo phục hồi

môi trường đã được phê duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã nơi có hoạt động khai

thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát.

- Tăng cường công tác thanh kiểm tra và kiên quyết xử phạt các nhà đầu tư vi

phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nói chung và công tác cải tạo phục hồi môi

trường nói riêng. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các nội dung Phương án

cải tạo phục hồi môi trường, yêu cầu đơn vị thực hiện ngay việc cải tạo phục hồi

môi trường từng phần (nếu đã kết thúc khai thác mỏ từng phần) giúp cho việc cải

tạo phục hồi môi trường toàn phần được đảm bảo về tiến độ cũng như rút ngắn thời gian

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thực hiện.

69

- Kiên quyết xử lý các cơ sở không thực hiện ký quỹ hoặc ký quỹ phục hồi

môi trường chậm so với thời điểm quy định.

- Tăng cường nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho các cán bộ quản lý

môi trường cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở, Ban ngành liên quan) và

cấp huyện bằng cách tổ chức tập huấn, tuyên truyền các văn bản pháp luật cho

từng cán bộ hoặc tổ chức đợt thăm quan học tập tại các tỉnh từ đó nâng cao nhận

thức để cán bộ xử lý công việc hiệu quả hơn, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ hơn

các quy định của pháp luật về cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai

thác khoáng sản.

- Đối với hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng: Bổ sung biên

chế, cán bộ chuyên trách để thực hiện công việc của quỹ. Theo dõi sát sao, đôn đốc

kịp thời việc kí quỹ của các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo đúng thời gian quy định.

- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ môi trường bằng

cách tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức sơ bộ về cải tạo

phục hồi môi trường tại các khu vực dân cư có các dự án đang, sắp được triển khai

để nhân dân tham gia giám sát quá trình hoạt động, khi có những dấu hiệu làm ô

nhiễm môi trường hoặc đơn vị không thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi

trường trong quá trình khai thác thì báo ngay cho chính quyền địa phương để kịp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

thời ngăn chặn và có biện pháp xử lý kịp thời.

70

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. Giai đoạn từ năm 2010 đến nay, tỉnh Cao Bằng có 185 mỏ khai thác

khoáng sản, trong đó: 129 mỏ đã hết hạn giấy phép hoặc trả lại Giấy phép và 56 mỏ

đang còn hiệu lực. Công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại tỉnh

Cao Bằng rất được chú trọng, 100% các mỏ đã lập báo cáo đánh giá tác động môi

trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường (bản cam kết bảo vệ môi trường), Phương

án CTPHMT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 80% các mỏ được cấp Giấy xác

nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành

chính thức; 90% mỏ thực hiện quan trắc giám sát môi trường định kỳ hàng năm, báo

cáo quản lý chất thải nguy hại đúng quy định.

1.2. Kết quả của công tác lập, thẩm định, hậu thẩm định Phương án cải tạo

phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao

Bằng đã có sự biến động, nâng cao chất lượng từ năm 2010 đến nay.

Đối với công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường tăng từ 39,48% (ở

giai đoạn năm 2010 - 2015) lên 69,31% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).

Đối với công tác thẩm định phương án tăng từ 37,95% (ở giai đoạn năm 2010

- 2015) lên 73,24% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).

Đối với công tác hậu thẩm định phương án:

Kết quả thực hiện của cơ quan quản lý nhà nước tăng từ 28,19% (ở giai đoạn

năm 2010 - 2015) lên 46,81% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).

Kết quả thực hiện của chủ dự án tăng từ 24,17% (ở giai đoạn năm 2010 -

2015) lên 33,83% (ở giai đoạn từ năm 2016 đến nay).

Trong quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh

đã bộc lộ một số vấn đề bất cập, hạn chế: Năng lực xây dựng báo cáo của một số đơn vị

tư vấn còn hạn chế, chất lượng Phương án cải tạo phục hồi môi trường không cao,

thiếu các thông tin, đề xuất các giải pháp cải tạo phục hồi môi trường chưa bám sát,

chưa phù hợp với địa phương. Ý thức trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với công tác cải

tạo phục hồi môi trường chưa cao. Chưa thực hiện đúng các nội dung mà đơn vị đã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

cam kết thực hiện khi lập Phương án cải tạo phục hồi môi trường.

71

1.3. Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế và thách thức trong thời gian tới, đề tài

đã đề xuất được một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế chính sách, giải pháp tăng

cường kiểm tra, rà soát hồ sơ trước khi đưa ra hội đồng thẩm định; đảm bảo 100%

phương án kiểm tra thực địa trước khi thẩm định; tăng cường công tác thanh kiểm

tra, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức của chủ đầu tư và nhân dân quan khu vực

khai thác mỏ; xử lý nghiêm các trường hợp không kí quỹ hoặc chậm ký quỹ cải tạo

phục hồi môi trường nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác cải tạo phục

hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Kiến nghị

Phương pháp xây dựng tiêu chí và các chuẩn mực trong đánh giá thực trạng

công tác cải tạo phục hồi môi trường là phương pháp mới, phụ thuộc nhiều vào

quan điểm chủ quan của tác giả, vì vậy, trước khi ra quyết định áp dụng các giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng của công tác này cần phải có các nghiên cứu chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

hơn nữa.

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Việt Nam:

1. Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường (1999),

Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng

10 năm 1999 về hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác

khoáng sản;

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31

tháng 12 năm 2009 về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục

hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30

tháng 6 năm 2015 quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động

khai thác khoáng sản;

4. Chính phủ (1996), Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 quy định chi

tiết thi hành Luật Khoáng sản;

5. Chính phủ (2008), Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 về

ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Chính phủ (2013), Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 về

cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.

7. Chính phủ (2015), Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, NXB Bản đồ, Hà Nội;

8. Chính phủ (2012), Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

9. Minh Hoàn (2015), "CTPHMT khi khai thác khoáng sản", http://www.Chính

phủ.Vn, ngày 11/7/2015.

10. Nguyễn Thị Lan (2014), Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp trong công tác

đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Luận văn thạc sĩ

Khoa học môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

11. Phùng Minh Ngọc (2016), Đánh giá tình hình quản lý trong công tác lập, thẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của tỉnh Lào Cai từ

73

năm 2011 đến 30/6/2016, Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường, Trường Đại

học Nông Lâm Thái Nguyên.

12. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1993), Luật Bảo vệ môi

trường ngày 27 tháng 3 năm 1993, NXB Bản đồ, Hà Nội.

13. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Bảo vệ môi

trường năm 2005, NXB Bản đồ, Hà Nội;

14. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ môi

trường số 55/2014/QH13, NXB Bản đồ, Hà Nội;

15. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1996), Luật Khoáng sản

ngày 20 tháng 3 năm 1996, NXB Bản đồ, Hà Nội.

16. Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Khoáng sản

số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, NXB Bản đồ, Hà Nội;

17. Phan Trang (2013), "Cần minh bạch trong công tác bảo vệ môi trường",

http://www.Chính phủ.Vn, ngày 24/12/2013.

18. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng (2017), Báo cáo hiện trạng môi

trường tỉnh Cao Bằng, Cao Bằng.

19. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Cao

Bằng giai đoạn 2011-2020, Cao Bằng.

20. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2012), Quy hoạch đa dạng sinh học tỉnh Cao

Bằng đến 2020, có xét đến năm 2030, Cao Bằng.

21. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2016), Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng

khoáng sản tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến năm 2030, Cao Bằng.

22. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (2013), Báo cáo số 1959/BC-UBND ngày

19/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện chính sách, pháp luật về

bảo vệ môi trường giai đoạn 2005 đến nay, Cao Bằng.

23. Nguyễn Thị Vi (2016), Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác

thẩm định và đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận

văn thạc sĩ Khoa học môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

25. Thanh Lương (2018), "21/26 dự án thực hiện ký quỹ cải tạo phục hồi môi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

trường" http://www.Thanh tra.com, ngày 28/8/2018.

74

26. Thanh Tâm (2019), "Bỏ quyên phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản,

chây ỳ trách nhiệm" http://www.baotainguyenmoitruong.vn, ngày 22/8/2019.

Tài liệu Tiếng Anh

25. Owen J. M, Rogers P. J. (1999), Program Evaluation: Forms and Approaches,

2nd edition, Allen & Unwin.

26. World Bank (2006), Environmental Impact Assessment: Regulation and

Strategic Environmental Assessment Requirements, Practice and Lesons

Learned in East and Southeast Asia.

27. IAEA (2010), Getting to the Core of Environmental Remediation, reducing

radiation exposure from contaminated areas to protect people.

28. Hanxun Wang, (2018), "A novel environmental restoration method for an

abandoned limestone quarry with a deep open pit and steep palisades:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

a case study", R Soc Open Sci. 2018 May; 5(5): 180365.

PHỤ LỤC Bảng 1.1. Chi tiết Quy trình và trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác cải tạo phục hồi môi trường ở Việt Nam

Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp

1 Chủ dự án Xác định sơ bộ dự án (nội dung, địa điểm)

2 Lập phương án CTPHMT Chủ dự án  Phương án CTPHMT

Đơn vị tư vấn do chủ dự án thuê; các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng hoặc có liên quan đến dự án

3 Trình thẩm định phương án Chủ dự án Cơ quan thẩm định

4 05 ngày làm việc Xem xét tính hợp lệ của phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định  Đạt yêu cầu: đến bước 5;  Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

5 Thông báo nộp phí thẩm định Sau khi tiếp nhận Phương án Cơ quan thẩm định

6 Nộp phí thẩm định Chủ dự án Cơ quan thẩm định Trước phiên họp chính thức hội đồng thẩm định

7 Thành lập hội đồng thẩm định Quyết định thành lập hội đồng Cơ quan thẩm định

8 Tổ chức các hoạt động hỗ trợ thẩm định Cơ quan thẩm định Kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu Sở TN&MT; các chuyên gia; các tổ chức, cá nhân liên quan Hội đồng thẩm định; chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

9 Tổ chức phiên họp chính thức hội đồng thẩm định Chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan Cơ quan thẩm định; hội đồng thẩm định Kể từ khi tiếp nhận hồ sơ: - Không quá 45 ngày làm việc với cơ quan thẩm định là Bộ Tài nguyên và môi Biên bản phiên họp kết luận theo 03 mức:  Thông qua: đến bước 14.  Thông qua với điều kiện phải

Bước Nội dung Thời hạn Kết quả Cơ quan thực hiện Cơ quan phối hợp

chỉnh sửa, bổ sung: đến bước 11.  Không thông qua: quay lại bước 2.

10 Thông báo kết quả thẩm định Văn bản thông báo Cơ quan thẩm định trường; - 30 ngày làm việc đối với cơ quan thẩm định cấp tỉnh 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức

11 Chủ dự án Đơn vị tư vấn của chủ dự án Phương án CTPHMT được hoàn thiện

Chỉnh sửa, bổ sung phương án theo yêu cầu của văn bản thông báo kết quả thẩm định 12 Trình phê duyệt phương án Chủ dự án Cơ quan thẩm định

13 05 ngày làm việc Xem xét trước khi phê duyệt phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định

14 Phê duyệt phương án CTPHMT Cơ quan thẩm định 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ - Đạt yêu cầu: đến bước 14; - Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Quay lại bước 11 Quyết định phê duyệt phương án CTPHMT

15 Cơ quan thẩm định

16 Chủ dự án Văn bản thông báo Gửi quyết định phê duyệt và phương án cho chủ dự án và các cơ quan liên quan Thông báo phương án cho cấp xã nơi có hoạt động CTPHMT

17 Ký quỹ CTPHMT Chủ dự án Giấy Xác nhận đã ký quỹ

18 Thực hiện CTPHMT từng phần Chủ dự án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

19 Chủ dự án Lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án Hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần UBND, MTTQ cấp xã nơi thực hiện phương án Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Đơn vị tư vấn của chủ dự án; đơn vị đo đạc, lấy mẫu phân tích

Thời hạn Kết quả Bước Nội dung Cơ quan phối hợp Cơ quan thực hiện

20 Chủ dự án Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án

21 Kiểm tra sơ bộ hồ sơ 05 ngày làm việc Cơ quan thẩm định  Đạt yêu cầu: đến bước 22;  Không đạt yêu cầu: có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Quay lại bước 19

22 Thành lập đoàn kiểm tra xác nhận hoàn thành từng phần phương án Cơ quan thẩm định Sở TN&MT; các chuyên gia; các tổ chức, cá nhân liên quan

23 Kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp CTPHMT Đoàn kiểm tra Chủ dự án; các tổ chức, cá nhân có liên quan 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra Biên bản kiểm tra kết luận theo 02 mức:  Đạt yêu cầu: đến bước 26  Chưa đạt: đến bước 24

24 Văn bản thông báo Cơ quan thẩm định 10 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra

25 Chủ dự án Quay về bước 23

26 Cơ quan thẩm định 10 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án

27 Chủ dự án Giấy xác nhận đóng cửa mỏ

Thông báo các nội dung chưa đạt yêu cầu Khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu và thông báo cho cơ quan thẩm định Cấp giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án Xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án (Quyết định đóng cửa mỏ thay thế Giấy xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án)

28 Rút tiền ký quỹ CTPHMT Chủ dự án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Nhận lại số tiền ký quỹ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Bảng 2.1. Bộ tiêu chí đánh giá công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

Tiêu chí đánh giá

TT 1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 Thông tin chung 4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT 5 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án

6

Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

7 Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường 8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 11 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ 12 Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng

13

Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác

14 Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án 15 Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

16

17

Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT

18 Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn 19 Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT 20 Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

21

22

Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT

23 Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT 24 Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường 25 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 26 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Bảng 2.2. Bộ tiêu chí đánh giá công tác thẩm định phương án CTPHMT

Tiêu chí đánh giá

TT 1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định

3

4

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian dành cho nghiên cứu nội dung của phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định

5 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 6 Thông tin chung 7 Cơ sở để lập phương án CTPHMT 8 Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án

9

Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

10 Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường 11 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ 12 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác 13 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 14 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ 15 Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng

16

Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác

17 Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án 18 Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

19

20

Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc CTPHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình CTPHMT

21 Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn 22 Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT 23 Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

24

25

Lập bảng các công trình CTPHMT; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT

26 Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT 27 Kế hoạch thực hiện phương án CTPHMT 28 Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT 29 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 30 Mức độ tin cậy của của các tính toán 31 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 32 Cam kết thực hiện 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Bảng 2.3. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với Cơ quan quản lý nhà nước

TT

Tiêu chí đánh giá

1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo 4 Xử lý vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ

5

Đôn đốc đơn vị báo cáo công tác CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án trước ngày 15/12 hàng năm

6 Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng phần 7 Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác 8 Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động CTPHMT 9 Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường trong giai đoạn CTPHMT 10 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án

Bảng 2.4. Bộ tiêu chí đánh giá công tác hậu thẩm định phương án CTPHMT đối với chủ cơ sở

TT

Tiêu chí đánh giá

1

Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

2 Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường 3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu 4 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo 5 Thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường 6 Thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt 7 Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn CTPHMT 8 Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án

9

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2010 - 2015

Họ và tên:.......................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:.................................................................................. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:.................................................................................................................................................. Nơi công tác: ..................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:................................................................................. 1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường (CTPHMT)

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

Thông tin chung

1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 ... 26 Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận 2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục phồi môi trường

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi thẩm định

1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 3 ... 35 Phê duyệt phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu

2 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Chủ dự án

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

1

Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

2 ...

9

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2016 đến nay

Họ và tên:................................................................................................................................................................................ Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:......................................................................... Học hàm, học vị, chức vụ công tác:......................................................................................................................................... Nơi công tác: ........................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:....................................................................... 1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường (CTPHMT)

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

Cơ sở để lập phương án CTPHMT

1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT 3 Thông tin chung 4 ... 27 Mức độ tin cậy của của các tính toán 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận 2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục phồi môi trường

TT

Tiêu chí

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi thẩm định

1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định 3 ... 34 Chỉnh sửa sau thẩm định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

35 Phê duyệt phương án CTPHMT 3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo

2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu 3 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Chủ dự án

TT

Tiêu chí đánh giá

Tuân thủ tốt

Tuân thủ trung bình

Tuân thủ kém

1

Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

2 ...

9

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2010 - 2015

Họ và tên:........................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:................................................................................... Học hàm, học vị, chức vụ công tác:................................................................................................................................................... Nơi công tác: ..................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:.................................................................................

1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

TT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng trung bình

Quan trọng

Không quan trọng

Thông tin chung

1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 ... 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận

2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường

TT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng trung bình

Thành lập Hội đồng thẩm định

Quan trọng

Không quan trọng

1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 ... 33 Kết luận của Hội đồng thẩm định 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường của Cơ quan quản lý nhà nước

STT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng

Quan trọng trung bình

Không quan trọng

1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu

2 ... 11 Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả xác nhận) 12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án

4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án

STT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng

Không quan trọng

Quan trọng trung bình

1

Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

2 ...

9

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT

Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.

Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Người điều tra Lý Thị Lương

PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG Giai đoạn từ năm 2016 đến nay

Họ và tên:......................................................................................................................................................................................... Chuyên ngành được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:................................................................................. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:................................................................................................................................................. Nơi công tác: ................................................................................................................................................................................... Các chức danh đã thực hiện trong Hội đồng thẩm định phương án CTPHMT:...............................................................................

1. Công tác lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

TT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng

Quan trọng trung bình

Không quan trọng

Thông tin chung

1 Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường 2 Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án 3 ... 28 Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ 29 Cam kết thực hiện và kết luận

2. Công tác thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường

TT

Tiêu chí đánh giá

Rất quan trọng

Quan trọng

Quan trọng trung bình

1 Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định 2 Thành lập Hội đồng thẩm định

Không quan trọng

3

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định Thời gian nghiên cứu nội dung của phương án CTPHMT trước khi tổ chức họp thẩm định

4 ... 34 Chỉnh sửa sau thẩm định 35 Phê duyệt phương án CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

3. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường của Cơ quan quản lý nhà nước

TT

Tiêu chí

Rất quan trọng

Quan trọng

Không quan trọng

Quan trọng trung bình

1

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu

2 ...

11

Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần CTPHMT (Kết quả số hồ sơ xác nhận)

12 Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án 4. Công tác hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án

TT

Tiêu chí

Rất quan trọng

Quan trọng

Quan trọng trung bình

Không quan trọng

1

Thông báo nội dung phương án CTPHMT đã được phê duyệt cho UBND, MTTQ cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để kiểm tra, giám sát

Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

2 ...

9

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

10 Hiệu quả của các phương án CTPHMT

Ghi chú: - Người cung cấp thông tin đánh dấu "x" vào phương án lựa chọn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Người cung cấp thông tin (ký, ghi rõ họ tên) Người điều tra Lý Thị Lương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU KHI PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT (Dành cho các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng)

1. Họ và tên: ............................................................................................................ 2. Đơn vị: ................................................................................................................. 3. Chức vụ:....................................................................................................................... 4. Tên mỏ: ………………...…………….……............................................................... 5. Năm phê duyệt dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường: ................................. Đề nghị ông/bà cho biết về quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường sau khi dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án được phê duyệt, bằng cách đánh dấu “X” vào các ô điểm lựa chọn.

1/. Đơn vị thông báo nội dung dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường đã phê duyệt cho UBND, MTTQ xã/phường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản

􀀀 Không thông báo

􀀀 Có thông báo 2/. Đơn vị nộp tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường 􀀀 Đã ký quỹ 􀀀 Chưa ký quỹ - Nếu đã ký quỹ, đề nghị cho biết các thời điểm ký quỹ: + Ký quỹ lần đầu: 􀀀 Nộp trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 􀀀 Nộp sau ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 􀀀 Nộp trước khi khai thác + Ký quỹ lần tiếp theo: 􀀀 Nộp trước ngày 31/01 hàng năm 􀀀 Nộp sau ngày 31/01 hàng năm 􀀀 Nộp bất kì thời điểm trong năm 3/. Hàng năm Đơn vị được cấp Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

􀀀 Được cấp 􀀀 Không được cấp 4/. Đơn vị thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường 􀀀 Ngay trong quá trình khai thác 􀀀 Khi kết thúc khai thác 􀀀 Không thực hiện cải tạo phục hồi môi trường 5/.Đơn vị thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường thì khi thực hiện: 􀀀 Đúng theo phương án đã phê duyệt 􀀀 Có thay đổi và có văn bản xin điều chỉnh 􀀀 Có thay đổi nhưng chưa có văn bản chấp thuận đã thực hiện 6/. Khi đơn vị thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường có cơ quan

quản lý nhà nước giám sát không ? 􀀀 Không giám sát 􀀀 Có giám sát 7/. Đơn vị thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường không ?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

􀀀 Có 􀀀 Không Nếu có thực hiện, đơn vị cho biết thực hiện như thế nào ?

􀀀 Thực hiện đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát đúng theo phương án đã phê duyệt

􀀀 Có thực hiện nhưng không đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát theo phương án đã phê duyệt 8/. Đơn vị lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường

􀀀 Có lập 􀀀 Không lập - Nếu đơn vị có lập, thành phần kèm theo hồ sơ gồm có: 􀀀 Có kết quả phân tích môi trường đầy đủ theo phương án phê duyệt 􀀀 Có kết quả phân tích môi trường nhưng không đầy đủ 􀀀 Có kết quả giám định kỹ thuật của công trình cải tạo phục hồi môi trường 􀀀 Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi 9/. Đơn vị đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường

􀀀 Chưa rút 􀀀 Được cấp 􀀀 Chưa được cấp 10/. Đơn vị đã rút tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường chưa ? 􀀀 Đã rút - Nếu đơn vị đã rút thì Quỹ bảo vệ môi trường trả lại tiền cho đơn vị sau bao nhiêu ngày làm việc ?

……………...……………………………………………………………… 11/. Đơn vị đánh giá hiệu quả của dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với mỏ

􀀀 Phục hồi môi trường tốt 􀀀 Phục hồi môi trường trung bình 􀀀 Phục hồi môi trường kém Xin trân thành cảm ơn./.

Người điều tra Lý Thị Lương Người cung cấp thông tin

PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG (Dành cho người dân quanh khu vực khai thác mỏ)

1. Họ và tên: ............................................................................................................................. 2. Địa chỉ: .................................................................................................................................. 3. Sinh sống gần khu mỏ:.......................................................................................................

Đề nghị Anh/chị cho biết về quá trình thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường

của mỏ sau khai thác khoáng sản bằng cách đánh dấu “X” vào các ô điểm lựa chọn.

1. Anh/chị cho biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên hay khai

thác hầm lò ?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

􀀀 Hầm lò

􀀀 Lộ thiên 2. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp niêm yết Phương án cải tạo phục hồi môi trường tại

UBND xã không ?

􀀀 Có 􀀀 Không 3. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp thực hiện cải tạo phục hồi môi trường trong quá trình

khai thác không ?

􀀀 Có 􀀀 Không 4. Anh/chị có thấy Doanh nghiệp thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc

khai thác không ?

􀀀 Không

􀀀 Có 5. Doanh nghiệp thực hiện phục hồi môi trường như thế nào ? ................................................................................................................... 6. Trong quá trình cải tạo phục hồi môi trường có gây ô nhiễm môi trường xung quanh

không ?

􀀀 Có 􀀀 Không - Nếu có, Doanh nghiệpkhai thác mỏ có phục hồi cả môi trường xung quanh bị ô

nhiễm không ?

􀀀 Có 􀀀 Không 7. Anh/chị thấy Doanh nghiệp thường xuyên xem xét, giám sát khi thực hiện cải tạo,

phục hồi môi trường không ?

􀀀 Không

􀀀 Có 8. Loại cây trồng có phù hợp với điều kiện địa phương không ? 􀀀 Có 􀀀 Không 9. Ông/bà có hài lòng với phương án cải tạo phục hồi môi trường của mỏ đã thực hiện

không ?

􀀀 Không

Xin trân thành cảm ơn./.

􀀀 Có Nếu không, Anh/chị nên cải tạo, phục hồi môi trường như thế nào thì phù hợp ? .......................................................................................................................................................

Người điều tra

Người cung cấp thông tin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Bảng 2.5. Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến đánh giá mức độ quan trọng và mức độ tuân thủ các tiêu chí khi lập phương án

TT Họ và tên Chức vụ, nơi làm việc Học hàm, Học vị

1 Ông Bùi Đào Diện Kỹ sư Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở TN&MT Các chức danh đã thực hiện tại Hội đồng thẩm định Chủ tịch; P. Chủ tịch

P. Chủ tịch Kỹ sư 2 Ông Đoàn Ngọc Báu

Thạc sĩ 3 Bà Nguyễn Thị Lan Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở TN&MT Trưởng phòng Tổng hợp và ĐTM, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường

4 Ông Bùi Huy An Thạc sĩ Chuyên viên phòng Kinh tế, Văn phòng UBND tỉnh Uỷ viên thư ký Uỷ viên Ý kiến; Ủy viên

Ủy viên Kỹ sư 5 Ông Nông Huy Đáo Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh Cao Bằng

Kỹ sư Trưởng phòng Kinh tế vật liệu xây dựng, Sở Xây dựng 6 Ông Lê Viết Hùng

Kỹ sư 7 Ông Nguyễn Xuân Tiếp Trưởng phòng Tài nguyên Khoáng sản và Địa chất, Sở TN&MT

8 Ông Chu Xuân Hoàn Kỹ sư Trưởng Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công thương Ủy viên Uỷ viên Ý kiến; Uỷ viên Uỷ viên Ý kiến; Ủy viên

Kỹ sư Ủy viên 9 Ông Nguyễn Văn Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Kỹ sư Ủy viên 10 Ông Lục Minh Thuận Trưởng phòng quản lý công nghệ và thị trường Công nghệ, Sở Khoa học và công nghệ Phó Trưởng phòng Tài nguyên và môi trường huyện Hòa An

Bảng 2.8. Chuẩn mực đánh giá (cho điểm) các tiêu chí

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

TT I Công tác lập phương án

1

Năng lực của đơn vị lập phương án cải tạo phục hồi môi trường

1. Có giấy phép kinh doanh phù hợp với hoạt động tư vấn môi trường; 2. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (trường hợp, không có thiết bị máy móc phải thuê đơn vị có đủ năng lực).

2

1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT

Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án

3 Thông tin chung

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

4 Cơ sở để lập phương án CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

5

Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án

6

Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác, điều kiện địa chất, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

1. Nêu được thông tin về Chủ dự án (địa chỉ liên lạc; điện thoại, đăng ký kinh doanh ...) 2. Nêu được hình thức đầu tư và quản lý phương án 1. Mô tả đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện trong quá trình lập phương án CTPHMT 2. Mô tả đầy đủ các tài liệu cơ sở để lập phương án 3. Trình bày được tổ chức tư vấn lập phương án, người chủ trì và những người trực tiếp tham gia 1. Mô tả được vị trí địa lý thực hiện phương án 2. Mô tả được toạ độ, ranh giới khu vực thực hiện phương án 3. Mô tả được rõ ràng khu vực khai thác, khu vực phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường của dự án 1. Mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác 2. Mô tả điều kiện địa chất, địa chất công trình 3. Mô tả đặc điểm thành phần thạch học 4. Mô tả thành phần khoáng vật khoáng sản 5. Mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản

7

Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường

1. Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản 2. Mô tả điều kiện kỹ thuật khai thác

8 Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ

1. Lựa chọn được chế độ làm việc.

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

mỏ

2. Lựa chọn công suất khai thác 3. Tính toán tuổi thọ mỏ

9 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác

1. Nêu tóm tắt được phương án mở vỉa 2. Trình bày được trình tự khai thác và hệ thống khai thác

10 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ

1. Trình bày được phương thức vận tải trong mỏ 2. Trình bày công tác đổ thải 3. Trình bày phương án thoát nước mỏ

11

Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ

1. Nêu được các giải pháp về kỹ thuật an toàn 2. Nêu được các giải pháp về vệ sinh công nghiệp 3. Nêu được các giải pháp về phòng chống cháy nổ

12

Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng

1. Mô tả tóm tắt được giải pháp bố trí tổng mặt bằng 2. Mô tả được tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng dự án 3. Mô tả được các giải pháp kiến trúc - xây dựng, thiết kế cơ sở

- 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

13

Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện ktxh và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

1. Mô tả được điều kiện tự nhiên khu vực dự án 2. Nêu được mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh (giao thông, sông suối ..) 3. Mô tả được điều kiện KTXH và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác

14

Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án

1. Đánh giá được hiện trạng môi trường nước 2. Đánh giá được hiện trạng môi trường không khí 3. Đánh giá được hiện trạng môi trường đất 4. Đánh giá được hiện trạng tài nguyên sinh vật

15

Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

1. Căn cứ vào từng loại hình khai thác khoáng sản 2. Căn cứ mức độ ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm đánh giá

- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

Chuẩn mực đánh giá 3. Căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật 4. Căn cứ chất lượng môi trường khu vực 5. Lựa chọn được giải pháp CTPHMT đảm bảo không xảy ra sự cố môi trường, sức khoẻ cộng đồng

16

1. Mô tả được khái quát các giải pháp PHMT 2. Mô tả được các công trình và khối lượng công việc CTPHMT 3. Xây dựng được bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác 4. Trên bản đồ hoàn thổ thể hiện được các công trình CTPHMT

17

Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian và thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình

18

Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

19

Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

20

Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực

1. Đánh giá được giải pháp chọn ảnh hưởng đến môi trường 2. Đánh giá được tính bền vững, độ an toàn của các công trình CTPHMT của phương án (bao gồm sụt lún, trượt lở, chống thấm, sự cố môi trường ....) 1. Đánh giá được chỉ số "phục hồi đất" 2. Trên cơ sở đánh giá, so sánh với "chỉ số phục hồi đất" và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp đưa ra; Lựa chọn giải pháp phương án tối ưu 1. Tính toán được chi phí CTPHMT khai trường khai thác 2. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực sân công nghiệp, khu phụ trợ 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác 5. Tính toán được chi phí duy tu, bảo trì các công trình CTPHMT sau khi kết thúc hoạt động cải tạo; các chi phí khác 1. Đánh giá được các tác động xấu; dự báo được các sự cố môi trường 2. Đưa ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong quá trình CTPHMT 3. Thiết kế được các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình CTPHMT

21

1. Tổng hợp đầy đủ các công trình CTPHMT 2. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn 3. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện toàn bộ quá trình CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực

Lập bảng các công trình CTPHMT khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

22

1. Thống kê được các thiết bị, máy móc theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 2. Thống kê được nguyên vật liệu sử dụng 3. Thống kê được đất đai theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 4. Thống kê được số lượng cây xanh sử dụng

23

1. Xây dựng được các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố 2. Đánh giá được tính khả thi của kế hoạch ứng phó

Tiêu chí đánh giá Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

24

Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

25

Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT

26

Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

27 Mức độ tin cậy của của các tính toán

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

28

Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ

1.Trình bày được sơ đồ tổ chức thực hiện CTPHMT 2. Trình bày tiến độ thực hiện CTPHMT và kế hoạch giám sát chất lượng công trình. 3. Kế hoạch tổ chức giám định các công trình CTPHMT để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án 4. Đưa ra được giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình CTPHMT sau khi xác nhận 5. Thực hiện giám sát môi trường trong quá trình CTPHMT 1. Có lập bảng tiến độ thực hiện công tác CTPHMT 2. Không lập bảng tổng hợp tiến độ thực hiện công tác CTPHMT 1. Tính toán được chi phí CTPHMT tại khai trường khai thác 2.Tính toán được chi phí CTPHMT tại mặt bằng sân công nghiệp 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác và các chi phí khác 1. Áp dụng đúng đơn giá theo quy định hiện hành 2. Tính toán đúng khối lượng CTPHMT 3. Có hệ số điều chỉnh trong quá trình tính toán 4. Tính toán được đơn giá sau hiệu chỉnh 5. Lập bảng tổng hợp chi phí CTPHMT theo từng giai đoạn và chi phí toàn bộ quá trình CTPHMT 1. Tính toán được tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) 2. Tính toán được số tiền ký quỹ lần đầu 3. Tính toán được số tiền ký quỹ hàng năm tiếp theo 4. Đưa ra được thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu và hàng năm

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

- 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

29 Cam kết thực hiện và kết luận

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

II Thẩm định phương án

1

Công tác tiếp nhận, rà soát hồ sơ trước khi tiến hành tổ chức thẩm định

5. Đưa ra được Tên tổ chức nhận tiền ký quỹ 1. Cam kết tính trung thực và khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ 2. Cam kết bố trí nguồn vốn và ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường 3. Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp CTPHMT và thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định; 4. Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường nếu gây ra sự cố môi trường; 5. Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan quản lý nhà nước của địa phương 1. Rà soát về hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn; 2. Rà soát về mức độ đầy đủ của hồ sơ đi kèm; 3. Rà soát sơ bộ nội dung của phương án về cấu trúc, bố cục 4. Đảm bảo thời gian tiếp nhận, rà soát hồ sơ theo yêu cầu hành chính 5. Thu tiền lệ phí thẩm định phương án CTPHMT

2 Thành lập Hội đồng thẩm định

1. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường 2. Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản 3. Các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực của phương án 4. Đại diện của địa phương nơi thực hiện phương án

3

Tổ chức kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu khu vực thực hiện dự án trước khi tiến hành thẩm định

4

5

Thời gian nghiên cứu phương án trước khi tổ chức họp thẩm định Mô tả tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết phải lập phương án

1. Tổ chức kiểm tra thực địa khu vực thực hiện phương án 2. Lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực kế cận 3. Tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan 4. Thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ý kiến 1. Đủ thời gian 2. Thiếu thời gian Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ của phương án 2. Mô tả được sự cần thiết phải lập phương án CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0-1 chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Chuẩn mực 1 - 01 điểm: Chuẩn mực 2 - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

6 Thông tin chung

7 Cơ sở để lập phương án CTPHMT

8

Mô tả về vị trí địa lý, toạ độ, ranh giới của địa điểm thực hiện phương án

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

9

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, khoáng vật khoáng sản, đặc điểm phân bố khoáng sản

10

Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường

11

Chế độ làm việc, công suất, tuổi thọ mỏ

12 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác

13 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ

Ý kiến các nội dung: 1. Nêu được thông tin về Chủ dự án (địa chỉ liên lạc, đăng ký kinh doanh ...) 2. Nêu được hình thức đầu tư và quản lý phương án Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện trong quá trình lập phương án 2. Mô tả đầy đủ các tài liệu cơ sở để lập phương án 3. Trình bày được tổ chức tư vấn lập phương án, người chủ trì ... Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được vị trí địa lý thực hiện phương án 2. Mô tả được toạ độ, ranh giới khu vực thực hiện phương án 3. Mô tả được khu vực khai thác, phụ trợ, công trình bvmt của dự án Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác 2. Mô tả điều kiện địa chất, địa chất công trình 3. Mô tả đặc điểm thành phần thạch học 4. Mô tả thành phần khoáng vật khoáng sản 5. Mô tả đặc điểm phân bố khoáng sản Ý kiến các nội dung: 1. Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản 2. Mô tả điều kiện kỹ thuật khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Lựa chọn được chế độ làm việc. 2. Lựa chọn công suất khai thác 3. Tính toán tuổi thọ mỏ Ý kiến các nội dung: 1. Nêu tóm tắt được phương án mở vỉa 2. Trình bày được trình tự khai thác và hệ thống khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Trình bày được phương thức vận tải trong mỏ 2. Trình bày công tác đổ thải

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

14

Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ

15

Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng

Điểm đánh giá - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

16

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

Tóm tắt về điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, sông suối, đặc điểm địa hình, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác

17

Hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

18

Lựa chọn giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

19

Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, PHMT; xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và

3. Trình bày phương án thoát nước mỏ Ý kiến các nội dung: 1. Nêu được các giải pháp về kỹ thuật an toàn 2. Nêu được các giải pháp về vệ sinh công nghiệp 3. Nêu được các giải pháp về phòng chống cháy nổ Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả tóm tắt được giải pháp bố trí tổng mặt bằng 2. Mô tả được tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng dự án 3. Mô tả được các giải pháp kiến trúc - xây dựng, thiết kế cơ sở Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được điều kiện tự nhiên khu vực dự án 2. Nêu được mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh (giao thông, sông suối ..) 3. Mô tả được điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được hiện trạng môi trường nước 2. Đánh giá được hiện trạng môi trường không khí 3. Đánh giá được hiện trạng môi trường đất 4. Đánh giá được hiện trạng tài nguyên sinh vật Ý kiến các nội dung: 1. Căn cứ vào từng loại hình khai thác khoáng sản 2. Căn cứ mức độ ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh 3. Căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật 4. Căn cứ thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường khu vực 5. Lựa chọn được giải pháp CTPHMT đảm bảo không xảy ra sự cố môi trường, sức khoẻ cộng đồng Ý kiến các nội dung: 1. Mô tả được khái quát các giải pháp PHMT 2. Mô tả được các công trình và khối lượng công việc CTPHMT 3. Xây dựng được bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

20

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

thể hiện các công trình CTPHMT Đánh giá giải pháp lựa chọn ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, tính an toàn của các công trình CTPHMT

21

Tính toán "chỉ số phục hồi đất" cho giải pháp lựa chọn

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

22

Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

23

Giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

24

25

Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình

4. Trên bản đồ thể hiện được các công trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được ảnh hưởng đến môi trường 2. Đánh giá được tính bền vững, độ an toàn của các công trình CTPHMT của phương án (bao gồm sụt lún, trượt lở, chống thấm, sự cố môi trường ....) Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được chỉ số "phục hồi đất" 2. Trên cơ sở đánh giá, so sánh với "chỉ số phục hồi đất" và ưu điểm, nhược điểm các giải pháp đưa ra; Lựa chọn giải pháp để lựa chọn phương án tối ưu Ý kiến các nội dung: 1. Tính toán được chi phí CTPHMT khai trường khai thác 2. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực sân công nghiệp, khu phụ trợ 3. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 4. Tính toán được chi phí CTPHMT khu vực ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác 5. Tính toán được chi phí duy tu, bảo trì các công trình CTPHMT sau khi kết thúc hoạt động cải tạo; các chi phí khác Ý kiến các nội dung: 1. Đánh giá được các tác động xấu 2. Dự báo được các sự cố môi trường 3. Đưa ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường trong quá trình CTPHMT 4. Thiết kế được các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Tổng hợp đầy đủ các công trình CTPHMT 2. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn 3. Tổng hợp được khối lượng công việc thực hiện toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Thống kê được các thiết bị, máy móc theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực - 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm đánh giá

- 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT

26

Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

27

Kế hoạch thực hiện phương án cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

28

Lập bảng tiến độ thực hiện CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

29

Dự toán chi phí cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

30 Mức độ tin cậy của của các tính toán

Chuẩn mực đánh giá 2. Thống kê được nguyên vật liệu sử dụng theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 3. Thống kê được đất đai theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT 4. Thống kê được số lượng cây xanh sử dụng trong quá trình CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Xây dựng được các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố 2. Đánh giá được tính khả thi của kế hoạch ứng phó Ý kiến các nội dung: 1.Trình bày được sơ đồ tổ chức thực hiện CTPHMT 2. Trình bày được tiến độ thực hiện CTPHMT và kế hoạch giám sát chất lượng công trình. 3. Kế hoạch tổ chức giám định các công trình CTPHMT để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án CTPHMT 4. Đưa ra các giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình sau khi xác nhận 5. Thực hiện giám sát môi trường trong quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Nêu cụ thể được tên các công trình từng khu vực cần CTPHMT 2. Nêu được khối lượng/đơn vị từng hạng mục công trình 3. Áp đơn giá từng hạng mục, tính toán số tiền thực hiện từng hạng mục 4. Đưa ra cụ thể mốc thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành Ý kiến các nội dung: 1. Đưa ra được các căn cứ về định mức, đơn giá tính dự toán theo quy định 2. Tính toán được chi phí CTPHMT tại khai trường khai thác 3. Tính toán được chi phí CTPHMT tại mặt bằng sân công nghiệp 4. Tính toán được chi phí CTPHMT bãi thải 5. Tính toán được chi phí CTPHMT ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác và các chi phí khác Ý kiến các nội dung: 1. Áp dụng đúng đơn giá theo quy định hiện hành 2. Tính toán đúng khối lượng cải tạo phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

31

Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

32 Cam kết thực hiện

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

3. Có hệ số điều chỉnh trong quá trình tính toán 4. Tính toán được đơn giá sau hiệu chỉnh 5. Lập bảng tổng hợp chi phí CTPHMT theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình CTPHMT Ý kiến các nội dung: 1. Tính toán được tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) 2. Tính toán được số tiền ký quỹ lần đầu 3. Tính toán được số tiền ký quỹ hàng năm tiếp theo 4. Đưa ra được thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu và hàng năm 5. Đưa ra được Tên tổ chức nhận tiền ký quỹ Ý kiến các nội dung: 1. Cam kết tính trung thực và khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ 2. Cam kết bố trí nguồn vốn và thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường 3. Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp CTPHMT và thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định; 4. Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường nếu gây ra sự cố môi trường; 5. Cam kết lập báo cáo kết quả thực hiện phương án và chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

33 Kết luận của Hội đồng thẩm định

1. Làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai 2. Kết luận theo đa số 3. Kết quả thảo luận thể hiện bằng Phiếu thẩm định

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực

34

Công tác đôn đốc chỉnh sửa sau thẩm định

- 05 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 1 chuẩn mực - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

35 Phê duyệt phương án CTPHMT

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực

1. Có văn bản thông báo đến chủ dự án về kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định 2.Gửi văn bản đến một số thành viên hội đồng thẩm định xin ý kiến nhận xét trong trường hợp cần thiết 3. Đảm bảo thời gian chỉnh sửa phương án theo quy định 1. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 30% ý kiến của hội đồng thẩm định 2. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 50% ý kiến của hội đồng thẩm định 3. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 70% ý kiến của hội đồng thẩm định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

4. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được trên 90% ý kiến của hội đồng thẩm định 5. Phê duyệt khi đi đơn vị chỉnh sửa được 100% ý kiến của hội đồng thẩm định

- 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

III Hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với Cơ quan quản lý nhà nước

1

1. Có đôn đốc 2. Không đôn đốc

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

Đôn đốc chủ dự án gửi Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã để kiểm tra, giám sát

2 Đôn đốc việc ký quỹ lần đầu

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4

3 Đôn đốc ký quỹ lần tiếp theo

4

1. Ban hành văn bản đôn đốc khi nhận được thông tin trước ngày đơn vị đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 2. Ban hành văn bản sau khi đơn vị đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 3. Chỉ ban hành văn bản đôn đốc khi kết thúc xây dựng giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ không nhận được tiền ký quỹ 4. Không ban hành văn bản đôn đốc, đơn vị tự thực hiện theo phương án 1. Ban hành văn bản đôn đốc trước ngày 01/01 hàng năm 2. Ban hành văn bản đôn đốc sau ngày 01/01 hàng năm 3. Chỉ ban hành văn bản đôn đốc nếu sau ngày 01/01 không nhận được tiền ký quỹ 4. Không ban hành văn bản đôn đốc, đơn vị tự thực hiện theo phương án 1. Xử lý vi phạm các cơ sở không thực hiện kí quỹ hàng năm 2. Không xử lý vi phạm

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

5

1. Có đôn đốc 2. Không đôn đốc

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

Xử lý vi phạm các đơn vị không thực hiện kí quỹ Đôn đốc đơn vị báo cáo công tác CTPHMT và ký quỹ về cơ quan phê duyệt phương án trước ngày 15/12 hàng năm

6

Đôn đốc thực hiện CTPHMT từng phần

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3

7

Đôn đốc thực hiện cải tạo phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3

1. Có đôn đốc bằng văn bản 2. Đôn đốc trong các lần thanh tra, kiểm tra 3. Không đôn đốc 1. Đôn đốc ngay bằng văn bản khi hết thời hạn Giấy phép khai thác khoáng sản 2. Đôn đốc khi đơn vị không thực hiện CTPHMT 3. Không đôn đốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

8

Giám sát quá trình thực hiện, xây dựng các công trình, hoạt động CTPHMT

9

Giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường

10

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo phục hồi môi trường

11

Xác nhận hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo phục hồi môi trường (Kết quả số hồ sơ xác nhận được)

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5

12

Hoàn trả lại tiền ký quỹ CTPHMT cho chủ dự án

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực

1. Giám sát toàn bộ 2. Giám sát trên 80% 3. Giám sát từ 50 – 80% 4. Giám sát dưới 50% 5. Không giám sát 1. Giám sát toàn bộ 2. Giám sát trên 80% 3. Giám sát từ 50 – 80% 4. Giám sát dưới 50% 5. Không giám sát 1. Tiếp nhận toàn bộ 2. Tiếp nhận trên 80% 3. Tiếp nhận 50 – 80% 4. Tiếp nhận dưới 50% 5. Không tiếp nhận 1. Xác nhận được toàn bộ 2. Xác nhận được khoảng 80 - 99% 3. Xác nhận được khoảng 50 đến 79% 4. Xác nhận được khoảng dưới 50% 5. Không xác nhận được hồ sơ nào 1. Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần hoặc Quyết định đóng cửa mỏ 2. Nhiều hơn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy xác nhận hoàn thành CTPHMT từng phần hoặc Quyết định đóng cửa mỏ 3. Không trả lại tiền ký quỹ CTPHMT

IV Hậu thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với chủ dự án

1

1. Có thực hiện 2. Không thực hiện

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

Thông báo nội dung phương án đã được phê duyệt cho cấp xã để kiểm tra, giám sát

2 Ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường

1. Có thực hiện 2. Không thực hiện

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

3 Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần đầu

4

Thời điểm nộp tiền ký quỹ lần tiếp theo

5

Thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường trong quá trình khai thác khoáng sản

6

Thực hiện đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt

7

Thực hiện quan trắc giám sát môi trường trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 04 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 3 - 02 điểm: Đạt chuẩn mực 4 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 5 - 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt các chuẩn mực

8

Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành từng phần phương án

- 05 điểm: Đạt 5 chuẩn mực; - 04 điểm: Đạt 4 chuẩn mực; - 03 điểm: Đạt 3 chuẩn mực; - 02 điểm: Đạt 2 chuẩn mực; - 01 điểm: Đạt 0 - 1 chuẩn mực

1. Nộp trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 2. Nộp sau ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ 3. Nộp trước khi khai thác 4. Nộp khi cơ quan nhà nước yêu cầu 5. Không nộp tiền ký quỹ 1. Nộp trước ngày 31/01 hàng năm 2. Nộp khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu 3. Không nộp tiền ký quỹ 1. Thực hiện CTPHMT ngay trong quá trình khai thác khoáng sản 2. Thực hiện CTPHMT sau khi kết thúc quá trình khai thác khoáng sản 3. Thực hiện CTPHMT khi cơ quan quản lý yêu cầu 4. Không thực hiện CTPHMT 1. Thực hiện đúng 100% phương án phê duyệt 2. Thực hiện đúng 70% phương án phê duyệt 3. Thực hiện đúng 50% phương án phê duyệt 4. Thực hiện đúng 30% phương án phê duyệt 5.Thực hiện dưới 30% phương án phê duyệt 1. Thực hiện đúng, đủ số lượng mẫu, tần suất giám sát đúng theo phương án đã phê duyệt 2. Có thực hiện nhưng không đúng, đủ, tần suất theo phương án đã phê duyệt 1. Lập hồ sơ theo mẫu quy định 2. Có kết quả phân tích môi trường đầy đủ từ bắt đầu triển khai đến khi kết thúc thi công công trình CTPHMT 3. Có kết quả giám định kỹ thuật của công trình CTPHMT 4. Bản đồ không gian trước và sau quá trình CTPHMT 5. Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ 1. Có thực hiện 2. Không thực hiện

9

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 01 điểm: Đạt chuẩn mực 2

Báo cáo công tác thực hiện CTPHMT và ký quỹ CTPHMT về cơ quan phê duyệt phương án, cơ quan quản lý môi trường địa phương trước ngày 15/12 hàng năm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tiêu chí đánh giá

Chuẩn mực đánh giá

Điểm đánh giá

10

Hiệu quả của các phương án CTPHMT

1. Kết quả quan trắc giám sát môi trường đạt quy chuẩn 2. Không gây sự cố môi trường

- 05 điểm: Đạt chuẩn mực 1 - 03 điểm: Đạt chuẩn mực 2 - 01 điểm: Không đạt chuẩn mực

Bảng 3.1. Danh sách các mỏ khai thác khoáng sản còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Chủ dự án

Số giấy phép

Thời gian cấp phép (năm)

1

30

Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng

2

Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Bảo Lâm

19

3

Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng

28

4

30

5

30

Công ty TNHH Một thành viên Tài nguyên khoáng sản Hối Thăng Công ty cổ phần công nghiệp mangan Cao Bằng

1072QĐ/QLTN 19/4/1996 1234/GP-BTNMT ngày 27/6/2011 1271/GP-BTNMT ngày 30/6/2011 2558/GP-UBND ngày 12/11/2008 285/GP-UBND ngày 19/02/2009

6

Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc

10

7

12/8/2020

Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng

8

Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch

15

Mỏ sắt Nà Lũng, xã Duyệt chung, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Mỏ sắt Nà Rụa, phường Tân Giang, thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ Niken - Đồng Suối Củn xã Ngũ Lão - xã Quang Trung, huyện Hoà An và phường Sông Bằng, thị xã Cao Bằng Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh Mỏ đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ - xã Thái Học, huyện Bảo Lâm Bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình Mỏ mangan xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

10 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát

07

11 Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh

Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương

08

12 Mỏ đá Tu Lủng, Khu I, thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm

Doanh nghiệp tư nhân Bảo Châu

2412/GP-UBND ngày 16/10/2009 188/GP-UBND ngày 29/02/2016 504/GP-UBND ngày 10/4/2017 156/GP-UBND ngày 05/02/2013 304/GP-UBND ngày 18/3/2013 564/GP-UBND

08

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Chủ dự án

Số giấy phép

Thời gian cấp phép (năm)

13 Mỏ đá Xóm 8, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

Công ty TNHH Toàn Trung

08

14 Mỏ đá Thâm Bốc, xã Trưng Vương, huyện Hòa An

08

Công ty đầu tư xây dựng và thương mại Hồng Diệp

15 Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An

Doanh nghiệp vận tải Hồng Dũng

08

16 Mỏ đá Bó Cáy, xã Quang Long, huyện Hạ Lang

08

Hợp tác xã khai thác đá sản xuất vật liệu xây dựng

17

Doanh nghiệp tư nhân Thành Hiếu

08

Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành huyện Trùng Khánh

18 Mỏ đá Phia Viềng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

Hợp tác xã Trường An

08

19 Mỏ đá Chẻ Rào 2, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc

Hợp tác xã Toàn Phát

08

21

08

Công ty khoáng sản và thương mại Thành Phát

22

Hợp tác xã Thành Công

07

Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa

23 Mỏ đá Kéo Thin Lạn, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh

Doanh nghiệp tư nhân Đình Văn

07

24 Mỏ đá Keng Phác, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyện

Hợp tác xã Hợp Long

07

26 Mỏ đá Khưa Vặn, xã Chu Trinh, TPCB

Công ty TNHH Thọ Hoàng

07

27 Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt

07

28

Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng

Hợp tác xã Cường Thành

10/5/2013 614/GP-UBND 21/5/2013 759/GP-UBND 10/6/2013 760/GP-UBND 10/6/2013 793/GP-UBND 14/6/2013 848/GP-UBND 24/6/2013 877/GP-UBND 27/6/2013 880/GP-UBND 28/6/2013 1076/GP-UBND 29/7/2013 1189/GP-UBND 13/8/2013 1247/GP-UBND 20/8/2013 1311/ GP-UBND 28/8/2013 1499/ GP-UBND 23/9/2013 1520/ GP-UBND 26/9/2013 1521/ GP-UBND

07

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Chủ dự án

Số giấy phép

Thời gian cấp phép (năm)

29

Hợp tác xã Đặng Gia

07

Mỏ đá Thang Nà-Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Quảng Uyên

30 Mỏ đá Lũng Tén, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa

Doanh nghiệp tư nhân Phú An

07

31

07

Mỏ đá Khuổi Tít, xóm Phia Đén, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

Hợp tác xã dịch vụ sản xuất vật liệu và xây dựng Phia Đén Thành Công

33 Mỏ đá Bản Ngần, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng

Hợp tác xã Long Sơn

07

34 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

Công ty TNHH MTV Du Trọng Đại

30

35

Công ty TNHH thương mại Thái Trường

07

Mỏ đá Đẩư Ruộc-Roạc Mạ, xã Trưng Vương, huyện Hòa An

36 Mỏ đá Phài Sỏm-Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang

Hợp tác xã SXVLXD Nông Nhẹ An Lạc

07

37

Công ty TNHH một thành viên Dũng Anh

10

26/9/2013 1576/GP-UBND 02/10/2013 1684/GP-UBND 17/10/2013 1985/ GP-UBND 15/11/2013 Quyết định số 11/QĐPDBC ngày 10/ 8/2013 1500/GP-UBND 03/10/2014 1669/GP-UBND 28/10/2014 1670/GP-UBND 28/10/2014 2124/GP-UBND 24/12/2014

38

Hợp tác xã Thiên Phúc

10

138/GP-UBND 26/01/2015

39

Hợp tác xã Bình An

06

40

30

Mỏ cát, sỏi Bó Tờ, thị trấn Hòa Thuận đến xóm Pác Phéc, thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa Mỏ cát, sỏi xóm 5 - Hồng Quang, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An đến bản Mã Quan, xã Hồng Việt và xã Bế Triều, huyện Hòa An Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc

41 Mỏ đá Thua Phia, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh

Hợp tác xã Đoan Sâm

06

42 Mỏ đá Phia Nim, xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình

Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lực

278/GP-UBND 27/02/2015 334/GP-UBND 12/03/2015 464/GP-UBND 21/4/2015 550/GP-UBND

15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Chủ dự án

Số giấy phép

Thời gian cấp phép (năm)

43

Hợp tác xã Thủy Sơn

10

44

Hợp tác xã Thủy Sơn

07

45

Hợp tác xã Đại Hoàng Gia

15

Mỏ cát sỏi xóm Pác Tò, thị trấn Hòa Thuận và xóm Bó Lếch, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa Mỏ cát sỏi lòng sông Bắc Vọng, đoạn xóm Khuổi Xám, xã Cách Linh và xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa Mỏ đá vôi Cốc Bây, thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông

46 Mỏ sét Khuổi Xả, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

Công ty CPKS Minh Tâm

18

47

Hợp tác xã Vạn Phúc

10

Mỏ cát sỏi lòng sông Bằng Giang đoạn xóm Vò Đáo, xã Bế Triều, và xóm Nà Mè, xã Hồng Việt, huyện Hòa An

48 Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa

Công ty TNHH Hữu Hòa

16

49

Doanh nghiệp tư nhân Tài Nguyên

11

50

Công ty TNHH Toàn Trung

10

Mỏ đá Roọng Ký,thôn Bản Sộc, xã Kim Đồng, huyện Thạch An Mỏ đá Nà Lẹng, xã Lang Môn, huyện Nguyên Bình và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An

51 Mỏ đá Nà Gọn, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình

08

Hợp tác xã Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng Nguyên Bình

52 Mỏ đá Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình

Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng 868

21

53 Mỏ đá Kéo Háu, thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang

08

54

13

Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng

55 Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên

15

56 Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và

Hợp tác xã sản xuất VLXD Thanh Nhật Cao Bằng Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng Công ty TNHH khai thác vật liệu xây dựng Quảng Uyên Công ty cổ phần Hợp Lợi Cao Bằng

11/5/2015 607/GP-UBND 19/5/2015 681/GP-UBND 29/5/2015 1426/GP-UBND 07/9/2015 2231/GP-UBND 25/11/2015 2734/GP-UBND 31/12/2015 788/GP-UBND 31/5/2016 944/GP-UBND 22/6/2016 1465/GP-UBND 25/8/2016 2457/GP-UBND 26/12/2016 2458/GP-UBND 26/12/2016 302/GP-UBND 20/3/2017 2041/GP-UBND 13/11/2017 303/GP-UBND 23/3/2018 773/GP-UBND

20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Chủ dự án

Số giấy phép

Thời gian cấp phép (năm)

phường Hòa Chung, TP Cao Bằng

Tổng số: 56 mỏ

21/6/2018

Bảng 3.7. Danh sách hồ sơ Phương án CTPHMT được thẩm định, phê duyệt từ năm 2010 đến nay của tỉnh Cao Bằng

Tên Dự án

TT

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT

I

1

ngày

2

Năm 2010 : 02 hồ sơ Dự án đầu tư khai thác lộ thiên mỏ sắt Nà Rụa, Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng - Tổng công ty khoáng sản -TKV đạt công suất 350.000 tấn/năm, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác, chế biến mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

II Năm 2011: 05 hồ sơ

1

2

3

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác quặng mangan Tắng Giường, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác mỏ đồng Bản Đe, thị trấn Pắc Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khai thác quặng mangan tại điểm mỏ Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng Dự án: Đầu tư khai thác lộ thiên khu Đông mỏ thiếc sa khoáng Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng Công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Bảo Lâm Công ty cổ phần Mangan Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản Đức Hiếu Công ty cổ phần Mangan Cao Bằng Công ty CP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng

1601/QĐ-BTNMT 01/9/2010 của Bộ TN&MT 229/QĐ-STNMT 31/12/2010 của Sở TN&MT 73/QĐ-STNMT ngày 14/4/2011 của Sở TN&MT 111/QĐ-STNMT ngày 20/6/2011 của Sở TN&MT 97/QĐ-STNMT ngày 17/5/2011 của Sở TN&MT 98/QĐ-STNMT ngày 18/5/2011 của Sở TN&MT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT

Dự án “Nâng cao sản lượng mỏ sắt Ngườm Cháng – Cao Bằng”

ngày

5

Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên

2157/QĐ-BTNMT 25/11/2011 của Bộ TN&MT

III Năm 2013: 34 hồ sơ

ngày

1

ngày

2

ngày

3

177/QĐ-UBND 20/02/2013 của UBND tỉnh 151/QĐ-UBND 05/02/2013 của UBND tỉnh 518/QĐ-UBND 26/4/2013 của UBND tỉnh

Doanh nghiệp tư nhân Khoa Cương Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Phát Doanh nghiệp tư nhân Bảo Châu Công ty TNHH Toàn Trung 584/QĐ-UBND

ngày

4

tư nhân

ngày

5

ngày

6

ngày

7

ngày

8

ty TNHH Minh

ngày

9

Doanh nghiệp Thành Hiếu Công ty đầu tư và TM Hồng Diệp Doanh nghiệp vận tải Hồng Dũng Hợp tác xã khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng Công Hoàng Hợp tác xã Trường An

ngày

10

ngày

11

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Phương Hợp tác xã Toàn Phát

Ngày

12

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh Báo cáo KTKT XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng CT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Tu Lủng Khu I thị trấn Pắc Miầu, huyện Bảo Lâm Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi xóm 8, phường Duyệt Trung, Thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Xum Lếch - phia Gà, xã Khâm thành, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thâm Bốc, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Bó Cáy, xã Quang Long, huyện Hạ Lang Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Kéo Tăm, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đã vôi làm VLXDTT tại điểm đá Phia Viềng, xã Dân Chủ, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đã vôi làm VLXDTT tại điểm đá Ngườm Mẩn, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại điểm đá Chẻ Rào 2, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc

15/5/2013 của UBND tỉnh 586/QĐ-UBND 15/5/2013 của UBND tỉnh 587/QĐ-UBND 15/5/2013 của UBND tỉnh 452/QĐ-UBND 17/4/2013 của UBND tỉnh 716/QĐ-UBND 05/6/2013 của UBND tỉnh 799/QĐ-UBND 14/6/2013 của UBND tỉnh 775/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh 774/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh 773/QĐ-UBND 12/6/2013của UBND tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT

Hợp tác xã Long Sơn

Ngày

13

Ngày

14

Doanh nghiệp xây dựng Nam Hải Hợp tác xã Hợp Long

Ngày

15

Ngày

16

Ngày

17

Ngày

18

Hợp tác xã Thành Công Công ty Khoáng sản và thương mại Thành Phát Doanh nghiệp tư nhân Đình Văn Hợp tác xã Như Thủy

Ngày

19

Hợp tác xã Sơn Viễn

Ngày

20

Ngày

21

Doanh nghiệp tư nhân Phú An Công THHH Thọ Hoàng

Ngày

22

Hợp tác xã Nho Xanh

Ngày

23

Hợp tác xã Đặng Gia

Ngày

24

Hợp tác xã Cường Thành

Ngày

25

Ngày

26

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Bản Ngần, xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi km 10 - Phia Bo, xã Kim Cúc, huyện Bảo Lạc Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Keng Phác, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Phia Cáy - Bản Cải, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Kéo Thin Lạn, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Tin Thoong, xóm Bản Giàng, TT Xuân Hòa, huyện Hà Quảng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Nà Seo, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Lũng Tén, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Khưa Vặn, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thang Nà - Bản Chang, xã xã Quốc Phong, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Lý Quốc, xã Lý Quốc huyện Hạ Lang

Doanh nghiệp tư nhân Cao Phong

102/QĐ-UBND 19/7/2013 của UBND tỉnh 937/QĐ-UBND 09/7/2013 của UBND tỉnh 714/QĐ-UBND 05/6/2013 của UBND tỉnh 936/QĐ-UBND 09/7/2013của UBND tỉnh 1006/QĐ-UBND 15/7/2013 của UBND tỉnh 1007/QĐ-UBND 15/7/2013 của UBND tỉnh 1021/QĐ-UBND 19/7/2013 của UBND tỉnh 2012/QĐ-UBND 22/11/2013 của UBND tỉnh 1278/QĐ-UBND 26/8/2013 của UBND tỉnh 1276/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1275/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1271/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 1120/QĐ-UBND 06/8/2013 của UBND tỉnh 2011/QĐ-UBND 20/11/2013 của UBND tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT

Ngày

27

Ngày

28

HTX sản xuất VLXD Nông Nhẹ An Lạc Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lực Hợp tác xã Thiện Hưng

Ngày

29

ty TNHH Thái

Ngày

30

Ngày

31

ngày

32

ngày

33

ngày

34

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Phài Sỏm - Bản Răng, xã An Lạc, huyện Hạ Lang Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Phia Nim, xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Đâư Ruộc - Roạc Mạ, xã Trưng Vương, huyện Hoà An Báo cáo KTKT XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi đá vôi Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hoà An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến KSVLXDTT mỏ đá vôi Phia Chiên, TT Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Khuổi Tít, xóm Phia Đén, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Ngườm Cảng, TT Hoà Thuận, huyện Phục Hoà

Công Trường Công ty đầu tư và phát triển CN Đông Bắc Doanh nghiệp tư nhân Thế Hữu HTX dịch vụ SX VLXD Phia Đén Thành Công Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt

2354/QĐ-UBND 26/12/2013 của UBND tỉnh 1884/QĐ-UBND 06/11/2013 của UBND tỉnh 2341/QĐ-UBND 24/12/2013 của UBND tỉnh 2355/QĐ-UBND 26/12/2013 của UBND tỉnh 2335/QĐ-UBND 25/12/2013 của UBND tỉnh 2337/QĐ-UBND 24/12/2013 của UBND tỉnh 1274/QĐ-UBND 23/8/2013 của UBND tỉnh 774/QĐ-UBND 12/6/2013 của UBND tỉnh

IV Năm 2014: 10 hồ sơ

ngày

1

Hợp tác xã Tiểu thủ CN và XD Nguyên Bình Hợp tác xã Mạnh Hùng

ngày

2

ngày

3

ngày

4

ngày

5

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ đá vôi Nà Gọn, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Chẻ Rào 1, xóm Cốc Pục, xã Khánh Xuân, huyện Bảo lạc Dự án đầu tư điều chỉnh khai thác quặng chì, kẽm mỏ Bản Bó, xã Mông Ân và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm , tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá Cốc Cáng, TT Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Kéo Háu, thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang

Công ty CP đầu tư khoáng sản Bảo Lâm Công ty TNHH MTV TM Du Trọng Đại HTX Sản xuất vật liệu xây dựng Thanh Nhật

57/QĐ-UBND 16/01/2014 của UBND tỉnh 58/QĐ-UBND 16/01/2014 của UBND tỉnh 131/QĐ-UBND 13/2/2014 của UBND tỉnh 145/QĐ-UBND 19/02/2014 của UBND tỉnh 698/QĐ-UBND, 03/6/2014 của UBND tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT

ngày

6

Dự án đầu tư XDCT khai thác điểm quặng sắt tại xóm Nà Cắng, Lam Sơn Thượng, xã Hồng Việt và xóm Nặm Lìn, xã Hoàng Tung, huyện Hoà An Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, huyện Hoà An

ngày

7

Ngày

8

Công ty cổ phần Thép Đông Á Công ty cổ phần xây dựng 30/4 Hợp tác xã Minh Tuấn Hợp tác xã Đoan Sâm

Ngày

9

Ngày

10

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT mỏ đá vôi Thua Phia, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản vật liệu Xây dựng thông thường mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên

Công ty TNHH thương mại Bảo Ngọc

870/QĐ-UBND 26/6/2014 của UBND tỉnh 839/QĐ-UBND 24/06/2014 của UBND tỉnh 1423/QĐ-UBND 22/09/2014 của UBND tỉnh 842/QĐ-UBND 24/6/2014 của UBND tỉnh 1253/QĐ-UBND 27/08/2014 của UBND tỉnh

V Năm 2015: 04 hồ sơ

ngày

1

2

Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang Doanh nghiệp tư nhân Tài nguyên Hợp tác xã Đại Hoàng Gia

ngày

3

ngày

4

Dự án đầu tư XDCT khai thác quặng mangan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Roọng Ký, thôn Bản Sộc, xã Kim Đồng, huyện Thạch An Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản VLXDTT tại mỏ đá vôi Cốc Bây, TT Thông Nông, huyện Thông Nông Dự án Đầu tư khai thác tận thu quặng thiếc trong đất đá thải khu vực bãi thải thập lục phần thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

VI Năm 2016: 06 hồ sơ

ngày

1

217/QĐ-UBND 09/02/2015 của UBND tỉnh 519/QĐ-UBND27/4/2015 của UBND tỉnh 749/QĐ-UBND 11/6/2015 của UBND tỉnh 2347/QĐ-UBND 10/12/2015 của UBND tỉnh 448/QĐ-UBND 19/4/2016 của UBND tỉnh

ngày

Công ty CP Khoáng sản và Luyện kim Cao Bằng Công ty Cổ phần mangan Cao Bằng Công ty TNHH Toàn Trung 230/QĐ-UBND

2

ngày

3

Doanh nghiệp Thương mại Nam Mạch

07/3/2016 của UBND tỉnh 346/QĐ-UBND 21/3/2016 của UBND tỉnh

ngày

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mangan khu vực Bản Mặc-Pác Riếc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến đá vôi làm VLXDTT mỏ đá Nà Lẹng, xã Lang Môn huyện Nguyên Bình và xã Hoàng Tung, huyện Hòa An Dự án đầu tư XDCT khai thác quặng Mangan Mỏ Bản Khuông (xóm Bản Khuông), xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Công ty Cổ phần Khoáng 1012/QĐ-UBND

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

TT

Tên Dự án

Chủ đầu tư

Kéo Thin, xóm Nặm Tàn, xã Hà Trì, huyện Hòa An

sản Phú Tài

Quyết định phê duyệt Phương án CTPHMT 24/6/2016 của UBND tỉnh

ngày

5

Công ty TNHH Hữu Hòa

ngày

6

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT mỏ đá vôi Trung Làng, xã Thái Học, huyện Nguyên Bình

411/QĐ-UBND 06/4/2016 của UBND tỉnh 1337/QĐ-UBND 02/8/2016 của UBND tỉnh

VII Năm 2017: 03 hồ sơ

ngày

1

993/QĐ-UBND 05/7/2017 của UBND tỉnh

ngày

2

ngày

3

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đầu tư xây dựng công trình khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường Mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Khai thác lộ thiên mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác khoáng sản sét làm VLXDTT tại khu vực Khuổi Xả, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

Công ty TNHH Thương mại và XD 868 Công ty TNHH Khai thác và chế biến khoáng sản Khuổi Hân Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm

684/QĐ-UBND 16/5/2017 của UBND tỉnh 1574/QĐ-UBND 25/9/2017 của UBND tỉnh

VIII Năm 2018: 01 hồ sơ

Công ty cổ phần Hợp Lợi

ngày

1

338/QĐ-UBND 04/4/2018 của UBND tỉnh

Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT cát sỏi núi Cải Chắp, xóm Pác Khuổi, xã Lê Chung, huyện Hoà An và phường Hoà Chung, thành phố Cao Bằng

IX Năm 2019: 03 hồ sơ

ngày

1

tư nhân

ngày

2

ngày

3

Dự án đầu tư khai thác quặng mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng Dự án đầu tư khai thác hầm lò mỏ vàng Nam Quang (Khùng Khoàng thuộc xã Tân Việt và Pác Ngàm thuộc xã Nam Cao), huyện Bảo Lâm Dự án khai thác lộ thiên khoáng sản Niken - Đồng thuộc khu vực xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Tổng số: 68 hồ sơ

Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch Doanh nghiệp Nguyễn Đông Công ty cổ phần Khoáng sản Tấn Phát

82/QĐ-UBND 23/01/2019 của UBND tỉnh 149/QĐ-UBND 14/02/2019 của UBND tỉnh 1163/QĐ-BTNMT 10/5/2019 của Bộ TN&MT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Bảng 3.32. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THÔNG TIN 30 ĐƠN VỊ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Tổ chức khai thác

2

3

4

5

1

6

7

8

9

10

11

1

0

Có Có

0

0

0

Tốt

Kết thúc KT

Có (sau 30 ngày)

Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc TT Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang

Công ty Đầu tư phát triển Miền Núi - Chi nhánh Cao Bằng

2

0

Có Có

0

0

0

Chưa

Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh

Công ty cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam

Kết thúc KT

Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận thay đổi Có nhưng chưa có chấp thuận

3

0

Có Có

0

0

0

Chưa

Mỏ mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh

Chưa thực hiện

Công ty cổ phần khoáng sản và công nghiệp Cao Bằng

4

0

Có Có

0

0

0

Tốt

Mỏ mangan Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

Công ty cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam

Kết thúc KT

Có (sau 30 ngày)

Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Tổ chức khai thác

2

3

4

5

6

7

10

11

1

8

9

5

Có Có

Có Có

Chưa

0

0

0

Mỏ đá Phia Chiên, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

Doanh nghiệp tư nhân Thế Hữu

Trong khi KT

6

0

Có Có

0

0

0

Chưa

Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình

Trong khi KT

7

Có Có

0

Có Có

Chưa

Tốt

0

0

Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

Trong khi KT

thay đổi Có nhưng chưa có chấp thuận Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận Có thay đổi nhưng chưa có chấp thuận

8

Có Có

0

0

0

Chưa

Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An

Kết thúc KT

9

Có Có

0

thay đổi chưa

Có Có

0

0

Chưa

Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh

Trong khi KT

Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Cao Bằng Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Phát Doanh nghiệp TN Khoa Cương (Công ty TNHH XD Khoa Cương)

10

Công ty cổ phần Phú Sơn

Có Có

0

thay đổi chưa

0

0

0

Tốt

Mỏ Atimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm

Kết thúc KT

Có (sau 30 ngày)

Có nhưng chấp thuận Có nhưng chấp thuận

11

Có Có

0

0

0

Chưa

12

Có Có

0

0

0

Chưa

Doanh nghiệp tư nhân Thành Hiếu Công ty khoáng sản và thương mại Thành Phát

13

Hợp tác xã Thành Công

Có Có

0

0

0

Chưa

14

Hợp tác xã Nho Xanh

Có Có

0

0

0

Chưa

Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành. Huyện Trùng Khánh Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, TT Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ đá Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên

Kết thúc KT Kết thúc KT Kết thúc KT Kết thúc KT

15

0

thay đổi chưa

0

0

Có Có

0

Chưa

Tốt

Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

Công ty TNHH MTV Du Trọng Đại

Trong khi KT

Có nhưng chấp thuận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Tổ chức khai thác

2

3

4

5

6

7

10

11

1

8

9

16

thay đổi chưa

Có Có

0

0

0

Chưa

Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

Công ty CP công nghiệp mangan Cao Bằng

Trong khi KT

Có nhưng chấp thuận

17

0

Có Có

0

0

Chưa

Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

Kết thúc KT

18

Có Có

0

0

0

Tốt

Mỏ đá Lũng Tú, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên

Kết thúc KT

Có (sau 30 ngày)

Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc Công ty TNHH thương mại và xây dựng Bảo Ngọc

19

Công ty TNHH Hữu Hòa

Có Có

0

0

0

Chưa

20

Công ty TNHH Hữu Hòa

Có Có

0

0

0

Tốt

Kết thúc KT Kết thúc KT

Có (sau 30 ngày)

21

Có Có

0

0

0

Chưa

Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng

Kết thúc KT

22

Có Có

0

0

0

Chưa

thay đổi chưa

0

Công ty cổ phần sản xuất VLXD Cao Bằng

Kết thúc KT

Có nhưng chấp thuận

23

Có Có

0

0

0

Chưa

Công ty TNHH khai thác VLXD Quảng Uyên

Kết thúc KT

24

Có Có

0

0

0

Chưa

Công ty Cổ phần Hợp Lợi Cao Bằng

Kết thúc KT

tải

25

Có Có

0

0

0

Chưa

Doanh nghiệp vận Hồng Dũng

26

Hợp tác xã Cường Thành

Có Có

0

0

0

Chưa

Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ đá Bó Choong, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và phường Hòa Chung, TP Cao Bằng Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng

Kết thúc KT Kết thúc KT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Tên, vị trí khu vực mỏ

Tổ chức khai thác

5

6

7

8

9

10

11

1

2

3

27

0

0

Chưa

0

Có Có

Doanh nghiệp tư nhân Sơn Việt

28

Hợp tác xã Bình An

0

0

0

Chưa

Có Có

29

0

0

0

Chưa

Có Có

Công ty CP Gang thép Thái Nguyên

4 Kết thúc KT Kết thúc KT Trong khi KT

30

0

0

thay đổi chưa

0

0

Chưa

Có Có

Công ty cổ phần khoáng sản Tây Giang

Kết thúc KT

Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Có nhưng chấp thuận

Bảng 3.33. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT 40 NGƯỜI DÂN SINH SỐNG GẦN CÁC MỎ

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Người dân sinh sống gần khu mỏ

1

2

3

6

8

4

7

9

1

Lộ thiên

0

0

0

2

Lộ thiên

0

0

0

Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc thị trấn Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng Mỏ mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sươn thuộc thị trấn Thanh Nhật, xã An Lạc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

3 Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh

Lộ thiên

0

0

0

4 Điểm mỏ mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh

Lộ thiên

0

0

0

5 Thu dọn, tháo dỡ một số công trình phụ trợ, bàn giao mặt bằng Thu dọn, tháo dỡ một số công trình phụ trợ, bàn giao mặt bằng Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, trồng thông Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, trồng thông

5 Mỏ mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh

Lộ thiên

0

0

0

6 Mỏ mangan Mã Phục - Cốc Phát, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

Hầm lò

0

0

0

0 Xây cửa lò, san gạt mặt bằng, thu gom rác thải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Người dân sinh sống gần khu mỏ

1

2

3

4

6

7

8

9

7 Mỏ mangan Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

Lộ thiên

0

0

0

5 Cắt tầng khai trường, san gạt bãi thải, moong khai thác, trồng thông

0 0 0

có có có

có có có

0

8 Mỏ đá Phia Chiên, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh 9 Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình 10 Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình 11 Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng 12 Mỏ sắt Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng 13 Mỏ đá Tàng Cải, xã Nam Tuấn, huyện Hòa An 14 Mỏ đá Lũng Mò, xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh

0 Có Có Tháo dỡ công trình phụ trợ 0 Có Có Thu dọn, tháo dỡ 1 số công trình phụ trợ 0 Có Có Thu dọn, tháo dỡ 1 số công trình phụ trợ 0 Có 0 Có 0 0 Có

Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên

0

15 Mỏ Atimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm

0

0

Hầm lò

0

Trồng cây xanh xung quanh mỏ Bịt cửa lò, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương

16 Mỏ đá Xum Lếch-Phia Gà, xã Khâm Thành. Huyện Trùng Khánh

Lộ thiên

0

0

17 Mỏ đá Thua Phia, xóm Bó Giới, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

Lộ thiên

0

0

18 Mỏ đá Phia Cáy-Bản Cải, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 19 Mỏ đá Pò Chang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên

Lộ thiên Lộ thiên

0 0

0 0

0

20 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

Lộ thiên

0

0

21 Mỏ đá Cốc Cáng, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh

Lộ thiên

0

Cậy bẩy đá treo, đá mỏi, san gạt, trồng cây khu bãi thải, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương Cậy bẩy đá treo, đá mỏi, san gạt, trồng cây khu bãi thải, giữ lại công trình phụ trợ cho địa phương

22 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

0

Trồng cây, ổn định bãi thải

0

23 Mỏ mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

0

Trồng cây, ổn định bãi thải

0

24 Mỏ đá Diều Phon, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng 25 Mỏ đá Lũng Tú, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên 26 Mỏ đá Bó Choong 2, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 27 Mỏ đá Bó Choong, thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa 28 Mỏ sét Mạ Xà, xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng

Hầm lò, lộ thiên Hầm lò, lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn

Câu hỏi phỏng vấn

TT

Người dân sinh sống gần khu mỏ

4

5

6

7

8

9

1

29 Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng 30 Mỏ sét Khuổi Đứa, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng 31 Mỏ đá Lũng Quang, xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên 32 Mỏ cát sỏi Cải Chắp, xã Lê Chung, huyện Hòa An, và phường Hòa Chung, TPCB 33 Mỏ đá Thâm Bốc II, xã Trưng Vương, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng 34 Mỏ đá Nà Tọ, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng

2 0 0 0 0 0 0

3 0 0 0 0 0 0

Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên Lộ thiên

35 Mỏ đá Ngườm Cảng, thị trấn Hòa Thuận , huyện Phục Hòa 36 Mỏ cát, sỏi lòng sông xóm Pác Gây, xã Bình Long, huyện Hòa An

0 0

0 0

Lộ thiên Lộ thiên

37 Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

Lộ thiên

0 Có Có Giữ nhà văn phòng, san gạt bãi thải, trồng cây 0

38 Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

Lộ thiên

0 Có Có

0

39 Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh 40 Mỏ magan Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

Lộ thiên Lộ thiên

0 0

0 0

Có Có

Giữ lại nhà văn phòng, san gạt bãi thải, trồng cây San gạt bãi thải San gạt bãi thải

0 0

có có

có có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn