BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIỄN THÔNG QUỐC TẾ FPT (2013 – 2014)
Ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn
: TS. ĐẶNG THANH VŨ
Sinh viên thực hiện
: VĂN CÔNG HINH
MSSV : 0834010026
Lớp: 08VQT1
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: VĂN CÔNG HINH
Sinh viên trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh
Trình độ: Đại học Hệ: VLVH
Lớp: 08VQT1 MSSV: 0834010026
Khoa: Quản trị kinh doanh
Tôi cam đoan rằng Khóa luận tốt nghiệp này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong khóa luận là trung thực, không sao chép bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tp.HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Văn Công Hinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : VĂN CÔNG HINH
MSSV : 0834010026
Lớp : 08VQT1
Khoá : 2008 - 2012
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện báo cáo này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy TS. ĐẶNG THANH VŨ
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức, những kinh nghiệm
quý báu trong suốt quá trình hướng dẫn làm khóa luận tốt nghiệp, thầy đã định
hướng cho tôi chọn đề tài phù hợp với khả năng và điều kiện của mình để giúp khóa
luận có tính khả thi và đi sát với thực tế.
Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty TNHH Viễn
Thông Quốc Tế FPT đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được làm việc và thực hiện
khóa luận tốt nghiệp tại Công ty. Với những buổi đào tạo của công ty dành cho
nhân viên đã giúp tôi có thêm rất nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kinh
doanh. Và tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tất cả các Anh, Chị phòng kinh doanh dữ
liệu trực tuyến, phòng kế toán, phòng hành chính nhân sự đã nhiệt tình hướng dẫn
tôi trong quá trình làm việc và thực hiện khóa luận.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. ĐĂNG THANH VŨ và toàn
thể các Anh, Chị em đang làm việc tại Công ty NHH MTV Viễn Thông Quốc tế
FPT . Tôi xin kính chúc Thầy và các Anh Chị sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành
công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
Văn Công Hinh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................
Giảng viên hướng dẫn
TS. ĐẶNG THANH VŨ
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................
Giảng viên phản biện
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thời đại công nghệ thông tin phát triển vượt bậc giúp cho việc trao đổi buôn
bán, kinh doanh được diễn ra giữa tất cả các quốc gia với nhau trên thế giới một
cách nhanh chóng và khoảng cách địa lý không còn là vấn đề quan trọng nhất.
Hiện nay tất cả các thông tin dữ liệu giao dịch với nhau đa phần thông qua
internet giúp cho chúng ta có thể nắm bắt thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng
và chính xác. Tất cả các thông tin dữ liệu được trao đổi hàng ngày trên internet có
lưu lượng khổng lồ và chúng vô cùng quan trọng cần được lưu trữ an toàn, bảo mật.
Để xây dựng được một hệ thống lưu trữ dữ liệu trên internet thì mất rất nhiều
chi phí, cần có trang thiết bị và trình độ kỹ thuật cao. Vì thế hiện nay trên thế giới
hình thành loại hình dịch vụ cho thuê nơi lưu trữ dữ liệu trên internet nhằm đảm bảo
cho tất cả các dữ liệu thông tin không bị mất, hoạt động liên tục, tính bảo mật cao
và tốc độ truyền gửi đi nhanh. Ngoài ra dịch vụ lưu trữ còn giúp cho các cá nhân, tổ
chức, các doanh nghiệp lớn nhỏ có thể lưu trữ các thông tin dữ liệu và gửi đến tất cả
mọi người về các thông tin đó như là một cách quảng bá tốt nhất và nhanh nhất cho
thương hiệu của mình thông qua các hình thức như là website doanh nghiệp,
website bán hàng, blog, mạng xã hội …
Do đó các dịch vụ lưu trữ trên internet như dữ liệu, thông tin và sự truyền gửi
thông tin đi là rất quan trọng không thể thiếu trong thời đại hiện nay và loại hình
dịch vụ này ngày càng phát triển vượt bậc.
Với sự phát triển mạnh mẽ và tiềm năng như thế thì sự cạnh tranh giữa các nhà
cung cấp dịch vụ ngày càng quyết liệt. Để đứng vững trên thị trường hiện nay thì
các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến cần đề ra cho mình một định
hướng chiến lược kinh doanh riêng ngắn và dài hạn mới có thể tồn tại và phát triển
lâu dài.
1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp này trước hết là hệ thống hóa lại các kiến thức đã học.
Sau đó áp dụng để phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Phòng kinh
doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trong thời gian qua .
Đưa ra được định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến năm 2013 - 2014
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa một số lý luận về định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh cho
doanh nghiệp.
- Phân tích môi trường kinh doanh của Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến từ năm 2009 đến năm 2011 và trong thời gian tới.
- Phân tích các yếu tố nội bộ và tiềm năng phát triển
- Định hướng chiến lược kinh doanh phù hợp cho sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp năm 2013 - 2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các nguồn như internet, tài liệu nội bộ
- Sử dụng các phương pháp đánh giá, phân tích tổng hợp và một số tài liệu từ Công ty
để so sánh và đưa ra một số định hướng trong việc xây dựng chiến lược năm 2013 -
2014.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phân tích môi trường kinh doanh tại Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu
trực tuyến thuộc Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT từ năm 2009 đến
năm 2011 nhằm định hướng chiến lược kinh doanh cho năm 2013 - 2014.
6. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giúp bản thân tác giả có cơ hội khảo sát thực tế, củng cố lại kiến thức đã học
từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
2
Giúp phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực tuyến thuộc Công ty TNHH MTV
Viễn Thông Quốc Tế FPT có những định hướng trong việc xây dựng chiến lược
kinh doanh năm 2013-2014 từ đó tăng doanh số bán hàng, lợi nhuận cũng như nâng
cao chất lượng dịch vụ, phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh.
7. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Khóa luận này gồm 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về định hướng chiến lược kinh doanh
- Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT và phân
tích thực trạng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến
- Chương 3: Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại
Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT năm 2013-2014
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH
1.1 Tổng quan về chiến lược kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Định hướng chiến lược kinh doanh là gì?
Định hướng chiến lược kinh doanh là nhận thức về định hướng tương lai và
bản chất kinh doanh, hướng dẫn tổ chức phải làm gì và trở thành công ty như thế
nào.
- Định hướng công ty sẽ hướng tới.
- Vị thế công ty sẽ đạt được.
- Các năng lực cần lập kế hoạch để phát triển.
Định hướng chiến lược biểu lộ khát vọng của nhà quản trị về tổ chức và bức
tranh toàn cảnh về:
- Công ty sẽ trở thành công ty như thế nào?
- Công ty hướng tới đâu?
- Công ty cố gắng tạo ra điều gì?
1.1.1.2 Khái niệm chiến lược
Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành động được thực
hiện trong nỗ lực nhằm đạt tới các mục đích của tổ chức. Như vậy, chiến lược được
xem là những kế hoạch cho tương lai, tức là những chiến lược được dự định và
những hành động được thực hiện.
Năm 1996, Trong bài phát biểu những quan niệm mới của mình về “Chiến
lược là gì ”. M.E Porter cho rằng:
Thứ nhất, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có thể có giá trị và độc đáo bao
gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc chọn lựa
các hoạt động khác với các nhà cạnh tranh (sự khác biệt này có thể là những hoạt
động khác biệt so với các nhà cạnh tranh hoặc các hoạt động tương tự nhưng với
những cách thức thực hiện khác nhau).
4
Thứ hai, chiến lược là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh. Điểm cốt lõi là
chọn những gì cần thực hiện và những gì không thực hiện.
Thứ ba, chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của
công ty. Sự thành công của chiến lược phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các hoạt
động và sự hội nhập, hợp nhất của chúng.
1.1.1.3 Khái niệm chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là kế hoạch định hướng phát triển doanh nghiệp dài
hạn trên căn bản là xác định mục tiêu bao quát toàn diện, phù hợp với năng lực và
triển vọng phát triển. Xây dựng các chính sách, giải pháp đảm bảo sự phối hợp đồng
bộ và có tính khả thi, làm cơ sở để huy động , phân phối các nguồn lực kinh doanh
hợp lý và liên tục, đề ra các quyết định quản lý doanh nghiệp đúng đắn, đúng hướng
và kịp thời, nhằm đạt mục đính khai thác các khả năng cốt lõi để giành lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp, hoàn thành các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp một
cách chủ động.
Theo Robert Glũck – 1980 : “Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch thống
nhất, toàn diện được thiết kế đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu
chiến lược cơ bản”
Theo John C.Q Quinn – 1980: “Chiến lược kinh doanh là kế hoạch phối hợp
các chính sách và chuỗi hành vi liên hoàn gắn kết nhau toàn diện để đạt đến các
mục tiêu trọng yếu của tổ chức”
Theo Jay Barney – 1997 : “Chiến lược kinh doanh là khuôn mẫu về sự phân
phối nguồn lực để đảm bảo cho một doanh nghiệp duy trì hoặc cải thiện thành
tích… Một chiến lược thành công sẽ vô hiệu hoá các nguy cơ đe doạ và khai thác
tốt các cơ hội, đồng thời phát huy các điểm mạnh và ngăn ngừa được các điểm yếu
của doanh nghiệp”.
1.1.1.4 Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình
hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả
phương pháp xử lý.
5
Sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng
chiến lược và cung cấp dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập
và duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức, quá
trình ra quyết định hàng ngày để giải quyết những tình huống đang thay đổi và
những thách thức trong môi trường kinh doanh.
Như một phần trong ý tưởng chiến lược về phát triển hoạt động kinh doanh,
bạn (và đối tác của bạn) phải vạch ra một phương hướng cụ thể, tuy nhiên những tác
động tiếp đó về mặt chính sách (như doanh nghiệp có mục tiêu hoạt động mới) hoặc
tác động về mặt kinh doanh (như nhu cầu về dịch vụ tăng cao) sẽ làm phương
hướng hoạt động của doanh nghiệp thay đổi theo chiều khác. Điều này cũng hàm ý
cả trách nhiệm giải trình của bạn khi bạn quyết định xem nên có những hành động
điều chỉnh để đi đúng hướng đã định hay đi theo một hướng mới. Tương tự như
vậy, nó cũng liên quan đến cách điều hành doanh nghiệp nếu các mối quan hệ với
các đối tác thay đổi.
1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh
1.1.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất
Chiến lược chi phí thấp nhất giúp công ty tạo ra các sản phẩm dịch vụ với chi
phí thấp nhất vượt đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm của công ty có thể bán với gia thấp
hơn đối thủ, chất lượng không giảm nhiều, nhưng vẫn giữ được mức lợi nhuận,
hoặc công ty có thể bán bằng với giá đối thủ nhưng lợi nhuận sẽ tăng cao. Nếu có
sự lủng đoạn về giá khi ngành kinh doanh ở giai đoạn trưởng thành thì công ty có
giá thấp hơn sẽ chịu sự cạnh tranh tốt hơn. Chiến lược chi phí thấp giúp công ty dễ
dàng chịu đựng khi có sức ép tăng giá của các nhà cung cấp.
1.1.2.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm là đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua
việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo với khách hàng, thoả mãn nhu
cầu của khách hàng bằng cách thức mà đối thủ cạnh tranh không thể làm được. Do
sản phẩm độc quyền nên công ty có thể định giá sản phẩm cao hơn bình thường làm
6
tăng doanh thu và lợi nhuận. Giá sản phẩm cao sẽ được khách hàng dễ dàng tiếp
nhận vì chất lượng và tính năng của sản phẩm.
1.1.2.3 Chiến lược kinh doanh tập trung
Chiến lược tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu một phân khúc thị trường nào đó
dựa vào điều kiện địa lý, đối tượng khách hàng hay tính chất sản phẩm. Công ty
thực hiện chiến lược chi phí thấp hoặc khác biệt hoá sản phẩm chỉ trong phân khúc
thị trường đã chọn nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh. Sự khác biệt hoá sản phẩm
trong chiến lược tập trung ở mức cao hay thấp tuỳ thuộc vào việc công ty chọn
chiến lược chi phí thấp hay khác biệt hoá sản phẩm.
1.1.2.4 Chiến lược phản ứng nhanh
Trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu, khoa học công nghệ phát triển vượt bậc,
các công ty đều áp dụng các chiến lược chi phí thấp, khác biệt hoá sản phẩm, chiến
lược kinh doanh tập trung … Những công ty không có sự nhạy bén nắm bắt thời cơ
thì không thể cạnh tranh nổi với các công ty khác. Chiến lược phản ứng nhanh là
dựa vào điều kiện môi trường, khách hàng mà công ty phải nhạy bén tạo ra các sản
phẩm, hoàn thiện các sản phẩm hoặc ra những quyết định chiến lược một cách
nhanh chóng, công ty phải năng động theo những thay đổi của thị trường thì các nhà
cạnh tranh khác không thể theo kịp.
Lợi thế cạnh tranh có thể phản ứng nhanh các khía cạnh sau:
- Phát triển sản phẩm mới.
- Cá nhân hoá các sản phẩm.
- Hoàn thiện các sản phẩm hiện hữu.
- Phân phối các sản phẩm theo đơn đặc hàng.
- Điều chỉnh các hoạt động marketing.
- Quan tâm đến những nhu cầu của khách hàng.
7
1.1.3 Vai trò và lợi ích của chiến lược kinh doanh
1.1.3.1 Giúp doanh nghiệp thích ứng tốt với các điều kiện cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh giúp các công ty nắm bắt các cơ hội thị trường và tạo
được những lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách vận dụng các nguồn lực có
hạn của công ty với kết quả cao nhằm đạt được mục tiêu đề ra, giúp công ty xem xét
và định hướng phải đi theo hướng nào.
Môi trường kinh doanh biến đổi luôn tạo ra các cơ hội và nguy cơ trong tương
lai, chiến lược kinh doanh giúp công ty tận dụng tốt các cơ hội và giảm bớt các
nguy cơ liên quan đến kinh doanh. Chiến lược kinh doanh giúp các công ty chuẩn bị
tốt hơn để đối phó và làm chủ diễn biến của thị trường. Nó cũng giảm bớt rủi ro và
tăng cường khả năng của công ty trong việc tận dụng các cơ hội kinh doanh khi
chúng xuất hiện.
1.1.3.2 Đảm bảo doanh nghiệp phân bổ và sử dụng vốn hợp lý
Lập ra chiến lược kinh doanh giúp người quản trị nhìn nhận đánh giá nguồn
lực của công ty, từ cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực, nguồn vốn .. Dựa vào các điều
kiện của công ty mà các nhà quản trị có thể đánh giá nhận xét được tình hình nội bộ
và có hướng phân phối cũng như hình thành các chiến lược ngắn, dài hạn một cách
hợp lý, phù hợp với điểu kiện môi trường cạnh tranh. Tránh những rủi ro về thất
thoát nguồn vốn, phân bổ nguồn vốn, sức người, sức của không phù hợp dẫn đến
tình trạng kinh doanh kém hiệu quả. Giúp công ty có thể điều phối và kiểm tra
nguồn vốn một cách chặt chẽ, vận dụng nguồn vốn đúng đắng mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất.
1.1.3.3 Tăng khả năng tiên lược và giải quyết các vấn đề kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giúp phân tích, đánh giá được các môi trường kinh
doanh của công ty, từ những thu thập phân tích, đánh giá đó giúp công ty có thể tiên
đoán được tình hình thị trường hiện tại và tương lai để có một hướng đi và cách giải
quyết tốt nhất, Công ty cũng có thể nhìn thấy những rủi ro và những thuận lợi trong
tương lai mà đề ra những chiến lược tận dụng hết những thuận lợi và tránh những
rủi ro một cách nhanh chóng.
8
1.1.3.4 Doanh nghiệp trở nên chủ động và sáng tạo hơn trong sản xuất kinh doanh
Khi đã lập ra được chiến lược kinh doanh thì giúp doanh nghiệp thực hiện một
cách chủ động hơn với những mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp đã có những hướng
đi cụ thể và những cách giải quyết cụ thể làm cho doanh nghiệp có thể hoàn thành
mục tiêu một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp có thể lường trước những rủi ro mà
đề phòng không bị luống cuốn, Doanh nghiệp có đủ tỉnh táo có hướng giải quyết
khi thị trường gặp khó khăn, có thể tận dụng những rủi ro đó làm cơ hội cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thời gian đầu tư nghiên cứu những hướng đi tốt nhất trong
tương lai.
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng chiến lược kinh doanh
1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài
1.2.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh
Bao gồm các yếu tố và lực lượng tồn tại khách quan bên ngoài, nhưng có tác
dụng chi phối hoạt động và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
1.2.1.2 Bản chất môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh tồn tại khách quan nên doanh nghiệp không thể chi
phối sự phát triển của nó. Môi trường kinh doanh biến động không ngừng và doanh
nghiệp có thể theo dõi và dự đoán được. Trong quá trình phát triển môi trường kinh
doanh mang lại cho doanh nghiệp cả nguy cơ lẫn cơ hội.
1.2.1.3 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, tự nhiên, kỹ thuật,
chính trị - pháp luật, ….. Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài đến các doanh
nghiệp, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào nó nhưng cũng có thể kiểm
soát được nó. Sự thay đổi môi trường vĩ mô có thể thay đổi môi trường cạnh tranh
và môi trường nội bộ của doanh nghiệp.
a. Yếu tố kinh tế
Bao gồm các yếu tố: Lãi suất ngân hàng, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế,
chính sách tài chính – tiền tệ, các tỷ giá hối đoái, mức độ lạm phát, … đều ảnh
9
hưởng vô cùng lớn đến kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy có nhiều yếu tố kinh tế
ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp cần xác định các yếu tố kinh tế
có ảnh hưởng lớn nhất đối với mình, vì nó có liên quan trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Yếu tố xã hội
Môi trường văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp
nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự tác động của các
yếu tố văn hóa – xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác
nhiều lúc khó mà nhận biết được. Tuy nhiên môi trường văn hóa – xã hội có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh, thường là các yếu tố: quan niệm về
thẩm mỹ, đạo đức, lối sống, nghề nghiệp, những phong tục, tập quán, truyền thống,
những quan tâm ưu tiên của xã hội, trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội.
c. Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất
đai, sông, biển, các nguồn tài nguyên khoán sản trong lòng đất, tài nguyên rừng
biển, sự trong sạch của môi trường nước, không khí,…Tác động của chúng đối với
các quyển sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Trong
rất nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để
hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ. Các vấn đề ô nhiễm môi
trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên cùng với nhu cầu ngày càng
lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho nhà doanh nghiệp phải thay đổi các
quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
d. Yếu tố kỹ thuật
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe
doạ đối với các công nghệ mới vì nó có thể làm cho sản phẩm lạc hậu một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp, bên cạnh những lợi ích mà sự phát triển công nghệ mang lại.
10
e. Chính trị - pháp lý
Các yếu tố chính trị và pháp luật ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh
nghiệp cần phải xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với mình, vì
nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố chính
trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng to lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó
bao gồm: hệ thống các quan điểm chính sách của chính phủ, những diễn biến chính
trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy
định về thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt máy chủ, chi nhánh và
bảo vệ môi trường.
1.2.1.4 Môi trường vi mô
Bao gồm môi trường ngành và môi trường các đối thủ cạnh tranh. Sức mạnh
của các áp lực cạnh tranh trong ngành sẽ quyết định mức độ của đầu tư, cường độ
cạnh tranh, và mức lợi nhuận của ngành. Khi áp lực cạnh tranh càng mạnh thì khả
năng sinh lời và tăng giá hàng của các doanh nghiệp cùng ngành càng bị hạn chế,
ngược lại áp lực cạnh tranh càng yếu thì đó là cơ hội cho các doanh nghiệp trong
ngành thu được lợi nhuận cao.
Các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu hiện trạng và xu hướng của các áp lực
cạnh tranh, căn cứ vào những điều điện bên trong của mình để quyết định chọn một
vị trí thích hợp trong ngành nhằm đối phó với các lực lượng canh tranh một cách tốt
nhất hoặc có thể tác động đến chúng theo cách có lợi cho mình.
11
a. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter
- Đối thủ cạnh tranh trong ngành
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các yếu tố như: số
lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi
phí ổn định, dịch vụ tốt và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Các đối thủ cạnh tranh sẽ
quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoạc thủ thuật giành lợi thế trong ngành.
Do đó, các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được
các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua. Muốn vậy cần tìm
hiểu một số vấn đề cơ bản sau:
Nhận định và xây dựng các mục tiêu của doanh nghiệp.
Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt
động phân phối, bán hàng, …
Xem xét tính thống nhất giữa các mục tiêu đích và chiến lược của các đối
thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu khả năng thích nghi, khả năng chịu đựng (khả năng đương đầu với
các cuộc cạnh tranh kéo dài), khả năng phản ứng nhanh (khả năng phản công) và
khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh tranh.
12
- Khách hàng
Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Nếu
thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được tín nhiệm của
khách hàng đó là tài sản có giá trị của doanh nghiệp.
Khách hàng có thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép
giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ
hơn. Trường hợp không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng
với khách hàng hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn. Vì thế, để đề ra những chiến
lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập bảng phân loại khách hàng hiện
tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu.
- Nhà cung ứng
Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng
khác nhau như: Dịch vụ, thiết bị, lao động, tài chính. Các doanh nghiệp thường bị
nhà cung cấp gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ đi kèm thì doanh nghiệp cần quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu
tình trạng độc quyền và việc chọn lựa nhà cung cấp cũng phải được xem xét phân
tích kỹ.
Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể
cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như
vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.
Nguồn lao động cũng là một phần chính yếu trong môi trường cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Khả năng thu hút và lưu giữ các nhân viên có năng lực là tiền đề để đảm bảo
thành công cho doanh nghiệp.
- Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà có thể gặp trong tương
lai. Mặc dù, không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh hưởng rất
nhiều đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cần phải dự đoán được
13
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài để bảo vệ
vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra sức ép làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành cho mức giá cao nhất bị khống chế và phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết
quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Vì thế muốn đạt được thành công, các doanh
nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng công nghệ
mới và các chiến lược mới của mình.
1.2.2 Phân tích môi trường bên trong
Phân tích phân môi trường bên trong nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp, qua đó xác định các năng lực phân biệt và lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Bối cảnh để hiểu rõ các điểm mạnh và điểm yếu của doanh
nghiệp là chuỗi giá trị của doanh nghiệp, tình hình tài chính, văn hoá, tổ chức và
lãnh đạo của doanh nghiệp.
Phân tích môi trường bên trong là nói tới sự so sánh các mặt, các hoạt động của
doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác. Việc phân tích môi trường
bên trong và phát triển chiến lược là việc tận dụng và phát huy các điểm mạnh ,
khắc phục hạn chế các điểm yếu trong việc khai thác các cơ hội và tránh né các đe
doạ của môi trường. Vì vậy phân tích môi trường nội bộ với môi trường bên ngoài
sẽ tạo ra những chiến lược cho sự phát triển cho doanh nghiệp.
1.2.2.1 Các yếu tố về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp
vì chính có người thu nhập dữ liệu, hoạch định mục tiêu và để có kết quả tốt thì
không thể thiếu những con người làm việc hiệu quả. Khi phân tích về nguồn nhân
lực của doanh nghiệp cần chú ý những nội dung: trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ nhân viên, các chính sách nhân sự
của doanh nghiệp, khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng công nhân ở mức độ tối
đa và tối thiểu, năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo .
14
1.2.2.2 Các yếu tố nghiên cứu phát triển
Xã hội luôn phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp luôn phát triển, một doanh nghiệp
có thể giữ vai trò vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho doanh nghiệp tụt
hậu so với các doanh nghiệp đầu ngành. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên
thay đổi về đổi mới công nghệ liên quan đến công trình công nghệ, đổi mới sản
phẩm và cung cấp dịch vụ mới.
1.2.2.3 Các yếu tố marketing
Chức năng của bộ phận marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đặt ra, duy trì các mối quan hệ
và trao đổi với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Do vậy, nói chung
nhiệm vụ của công tác quản trị marketing là điều chỉnh mức độ, thời gian và tính
chất của nhu cầu giữa khách hàng và doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.3 Định hướng xây dựng chiến lược
1.3.1 Sứ mệnh và đặc điểm sứ mệnh của doanh nghiệp
Sứ mệnh doanh nghiệp là tuyên bố của doanh nghiệp về những nhiệm vụ chủ
yếu, mục đích tồn tại, triết lý phát triển có tính ổn định lâu dài. Thực chất bản tuyên
bố về sứ mệnh của doanh nghiệp tập trung làm sáng tỏ một vấn đề hết sức quan
trọng là : công việc kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích gì ? Phạm vi của
sứ mệnh thường liên quan đến nội dung của sản phẩm, thị trường, khách hàng, công
nghệ và triết lý doanh nghiệp đang theo đuổi.
1.3.2 Nhiệm vụ chiến lược cho sản phẩm của doanh nghiệp
Nhiệm vụ của chiến lược cho sản phẩm của doanh nghiệp là những định
hướng chiến lược mà doanh nghiệp cam kết theo đuổi lâu dài. Có ý nghĩa định
hướng cho các mục đích, định hướng cho việc đưa ra các quyết định chiến lược và
phân phối tài nguyên. Thúc đẩy sự cải thiện thành tích của doanh nghiệp để đạt
được các mục tiêu.
1.3.3 Định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh
Để có định hướng chiến lược kinh doanh hiệu quả như mong muốn, khi xây
dựng định hướng chiến lược các doanh nhiệp đòi hỏi phải đạt được các yêu cầu sau:
15
- Tăng cường các thế mạnh của doanh nghiệp giành ưu thế cạnh tranh trên thị
trường.
- Tính đến xây dựng được vùng an toàn trong kinh doanh, phải hạn chế rủi ro tới
mức tối thiểu và nâng độ an toàn đến mức tối đa.
- Cần phải xác định được phạm vi kinh doanh, mục tiêu then chốt và những điều
kiện cơ bản về vật chất kỹ thuật và lao động để đạt được mục tiêu đó, ngoài ra
những mục tiêu cần đi liền với hệ thống chính sách và biện pháp thực hiện mục
tiêu.
- Phải có chiến lược dự phòng để trong tình huống xấu nhất xảy ra đối với doanh
nghiệp thì sẽ có ngay chiến lược thay thế tương ứng với một số tình huống. Khi
xây dựng chiến lược kinh doanh các doanh nghiệp cần biết kết hợp thời cơ và độ
chín muồi của thời gian kinh doanh.
Khi định hướng xây dựng chiến lược cần phải chú ý đến một số vấn đề sau đây :
Căn cứ vào khách hàng: kinh doanh của doanh nghiệp là cần thiết vào khách
hàng, vì thế khách hàng là cơ sở của chiến lược kinh doanh. Trong nền kinh tế hiện
nay nhu cầu sử dụng hàng hoá giữa các nhóm người có sự phân hoá tạo nên thị
trường đa dạng về hàng hoá và dịch vụ. Vì thế doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm
bắt thị trường riêng biệt của khách hàng, phân loại khách hàng, dịch vụ cho phù hợp
với những nhóm khách hàng từ đó xác định khách hàng của doanh nghiệp là ai,
nhóm người nào.
Doanh nghiệp cần phải dựa vào khả năng của mình để hoạch định chiến lược
kinh doanh. Những năm trở lại đây tiềm lực phát triển của các doanh nghiệp đã
vượt trội. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt, xu thế
đòi hỏi phân chia thị trường ngày càng trở nên cấp thiết, để nắm rõ thị trường thì
doanh nghiệp phải chú trọng khai thác thế mạnh của mình khi xây dựng chiến lược
kinh doanh.
Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh: Định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh
dựa vào sự so sánh khả năng của doanh nghiệp mình với các đối thủ cạnh tranh
16
khác. Tự xây dựng thống kê phân tích các thế mạnh của đối thủ cạnh tranh từ đó tìm
lợi thế cho mình.
1.4 Thực hiện chiến lược
1.4.1 Tổng hợp chiến lược
Thiết lập danh mục các chiến lược đã hoạch định trước đó phân tích các mối
liên hệ giữa các chiến lược được chọn để xác định thứ tự ưu tiên triển khai thực
hiện. Tuỳ theo từng điều kiện hiện tại mà áp dụng các chiến lược một cách phù hợp.
Thăm dò các ý kiến của các thành viên liên quan để việc xác định thứ tự ưu tiên
chính xác để tránh áp dụng sai chiến lược không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
1.4.2 Cụ thể hóa mục tiêu thành kế hoạch hành động xử lý mâu thuẫn
Phân bổ từng mục tiêu, từng phần chiến lược thành các chỉ tiêu kế hoạch theo
các mốc thời gian hàng tháng, quý, năm và áp dụng các chương trình cụ thể cho các
cấp độ quản lý cụ thể, tuỳ mỗi phòng ban mà có nhiệm vụ và chức năng cụ thể để
thực hiện mục tiêu. Tuỳ vào các điều kiện của từng bộ phận mà có những phương
hướng thực hiện nhiệm vụ của mình một cách nhanh nhất và mang lại hiệu quả cao
nhất. Với sự phân bố rõ ràng giúp nhà quản trị dễ dàng theo dõi, kiểm soát tiến trình
thực hiện chiến lược. Trong quá trình thực hiện chiến lược khi có sai sót thì dễ dàng
phát hiện và điều chỉnh tránh tình trạng thực hiện sai dẫn đến không hoàn thành
mục tiêu.
1.4.3 Phân phối tài nguyên
Dựa vào chiến lược đã đề ra nhà quản trị phân phối nguồn tài nguyên phù hợp.
Tuỳ theo nhiệm vụ của các bộ phận mà phân phối nguồn tài nguyên hợp lý, tránh bị
thất thoát nguồn tài nguyên khi phân bố quá nhiều sẽ mất nhiều chi phí còn khi phân
phối nguồn tài nguyên không đủ sẽ làm các bộ phận không hoàn thành mục tiêu đề
ra. Ngoài nguồn tài nguyên nội bộ doanh nghiệp thì doanh nghiệp còn sử dụng
nguồn lực thuê ngoài, nguồn lực thuê ngoài phải được sử dụng một cách hợp lý và
phải khai thác một cách tối đa để mang lại hiệu quả cao nhất .
Việc phân phối nguồn lực phải có lịch trình cụ thể để đảm bảo việc phân phối
nguồn lực kịp thời. Tránh tình trạng phân phối tài nguyên trước khi nhu cầu sử dụng
17
chưa cần làm hoang phí và thất thoát nguồn lực, phân phối nguồn lực quá trễ làm trễ
kế hoạch không hoàn thành đúng hạn.
1.4.4 Tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo
Trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải có nguồn nhân lực ổn định và
có chất lượng để đảm bảo được mục tiêu đề ra. Áp dụng các chế độ, chính sách đãi
ngộ linh hoạt để thu hút phát triển duy trì tốt nguồn nhân lực. Phải thường xuyên
tuyển dụng những người có năng lực để đảm bảo tình hình nhân sự doanh nghiệp và
phát triển rộng hơn. Hình thành cách lớp tập huấn, đào tạo thường xuyên để nâng
cao trình độ của các cấp, cấp quản lý thì cập nhật thường xuyên các mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp và có trình độ để quản lý, chỉ đạo cấp dưới tránh đi lạc
hướng. Các cấp thấp cần được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ và không ngừng
nâng cao trình độ công nghệ.
1.4.5 Xử lý các sai sót
Trước và trong quá trình thực hiện chiến lược thì phải thành lập ban kiểm tra và
theo dõi quá trình thực hiện chiến lược một cách liên tục để xử lý kịp thời mọi sai
sót phát sinh trong quá trình phân bố kế hoạch, phân phối nguồn tài nguyên. Đặc
biệt, cần xử lý các tác động do sức ì trong tổ chức hoặc tình trạng chống đối tổ
chức, giúp doanh nghiệp thực hiện chiến lược một cách thống nhất đồng bộ để hoàn
thành mục tiêu nhanh chóng mang lại kết quả cao nhất.
1.5 Kiểm soát và đánh giá chiến lược
1.5.1 Xác định mục tiêu kiểm tra
Xác định những nội dung cần kiểm tra đánh giá. Có ba nội dung cơ bản cần
kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra, đánh giá những chiến lược đã được hoạch định.
- Kiểm tra, đánh giá khâu quản lý nhằm thúc đẩy toàn bộ hệ thống hoàn thành các
mục tiêu chiến lược.
- Kiểm tra, đánh giá khâu tác nghiệp nhằm xác định thành tích của các cá nhân, bộ
phận trong tổ chức/ đánh giá thành tích.
18
1.5.2 Đề ra tiêu chuẩn đánh giá
Sau khi xác định nội dung kiểm tra, ban lãnh đạo cần định ra tiêu chuẩn kiểm
tra, đánh giá mỗi khía cạnh thành tích. Nếu không có tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh
giá thì việc kiểm tra không thể thực hiện có hiệu quả được. Theo Richarch Rumelt,
để đánh giá chiến lược cần dựa vào các tiêu chí: nhất quán, phù hợp, khả thi và
thuận lợi.
1.5.3 Đo lường kết quả thực hiện
Để đo lường kết quả thực tế đạt được doanh nghiệp phải kịp thời nắm bắt được
các thông tin thích hợp. So sánh kết quả thực hiện với tiêu chuẩn/ mục tiêu đã đề ra.
Việc so sánh kết quả đạt được với tiêu chuẩn đã đề ra giúp việc nâng cao chất
lượng của khâu xác định mục tiêu và là cơ sở cho việc đề ra các chỉ tiêu, các tiêu
chuẩn cho giai đoạn phát triển tiếp theo.
1.5.4 Phân tích đánh giá kết quả
Tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến lược là làm rõ nguyên
nhân tại sao kết quả thực tế đạt được lại sai lệch so với tiêu chuẩn đề ra. Cần lưu ý
là các sai lệch tốt cũng như sai lệch xấu đều cần phải khảo sát, nhưng có khi có sai
lệch thì không có nghĩa là kết quả đạt được sai lệch so với dự kiến ban đầu, nhưng
vẫn có thể chấp nhận được.
1.5.5 Tiến hành điều chỉnh
Kiểm tra, đánh giá chiến lược giúp doanh nghiệp có những quyết định chiến
lược đúng đắn sẽ mang lại kết quả tốt đẹp, có giá trị bền vững, lâu dài. Chính vì vậy
cần kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện chiến lược để có biện pháp khắc phục kịp
thời. Bên cạnh đó, cũng chính nhờ quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ giúp đôn đốc,
nhắc nhở mọi thành viên trong tổ chức, luôn nhớ nhiệm vụ của mình, trên cơ sở đó
tập trung sức lực để thực hiện thành công chiến lược đã được định hướng.
19
Tiểu kết chương 1
Qua chương 1, tác giả khái quát được các khái niệm và lý thuyết về định
hướng chiến lược, chiến lược là gì, chiến lược kinh doanh là gì, quản trị chiến lược
là gì, phân loại chiến lược, từ đó nắm rõ hơn về vai trò và lợi ích của định hướng
chiến lược trong quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
Phân tích các yêu tố môi trường bên ngoài, môi trường bên trong, các nguyên
nhân và yếu tố ảnh hướng trực tiếp cũng như gián tiếp đến chiến lược.
Từ những phân tích và đánh giá để đưa ra các các định hướng cho phù hợp sau
đó đánh giá, kiểm soát các định hướng.
Để nắm rõ hơn tác giả sẽ phân tích và tìm hiểu Phòng kinh doanh dịch vụ lưu
trữ dữ liệu trực tuyến tại Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT qua
chương 2 của bài này.
20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV VIỄN THÔNG
QUỐC TẾ FPT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ
DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển về Công ty FPT
2.1.1.1 Sơ lược về tập đoàn FPT
Thành lập từ ngày 13/9/1988, FPT là tập đoàn Công nghệ thông tin và Viễn
thông hàng đầu Việt Nam với các mảng kinh doanh cốt lõi là viễn thông, công
nghiệp nội dung và các dịch vụ công nghệ thông tin. FPT là doanh nghiệp tư nhân
lớn nhất Việt Nam theo xếp hạng của VNR500 từ năm 2007 đến nay. FPT nỗ lực
làm chủ công nghệ trên mọi lĩnh vực hoạt động và đã đạt được hàng nghìn chứng
chỉ công nghệ quốc tế quan trọng của các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới.
Đây là nền tảng vững chắc, giúp FPT không ngừng tạo nên những giá trị gia tăng
hiệu quả cho khách hàng và người tiêu dùng.
Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ tổ chức tập đoàn FPT
21
Chiến lược “Vì công dân điện tử”
FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và cung cấp dịch
vụ điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ
tiếp tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử, đây chính là hướng
quan trọng nhất trong chiến lược phát triển của Tập đoàn FPT.
Chiến lược này dựa trên nhận định Internet đã và sẽ làm thay đổi sâu sắc thế
giới và là cơ hội của Việt Nam trên con đường hội nhập quốc tế; những nhu cầu
thiết yếu của con người có thể sẽ không thay đổi nhưng phương thức đáp ứng
những nhu cầu này đã, đang và sẽ ngày càng thay đổi một cách căn bản với sự lan
rộng của Internet; Các dịch vụ điện tử sẽ là những phương tiện quan trọng, vượt trội
giúp các tổ chức có thể hoạt động và cạnh tranh một cách hiệu quả cũng như đem
lại cho người tiêu dùng sự thoải mái và tiện nghi trong cuộc sống.
Những tổ chức và những người tiêu dùng này được FPT đặt tên là những Công
dân điện tử (E-citizen). Và chiến lược của FPT là tạo ra hệ thống giá trị gia tăng
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của các Công dân điện tử.
2.1.1.2 Sơ lược về Công ty CP Viễn Thông FPT
Công ty Viễn thông FPT (gọi tắt là FPT Telecom) được thành lập năm 1997
và là công ty thành viên của Công ty Cổ phần FPT.
Công ty FPT Telecom là một trong 4 nhà cung cấp đường truyền Internet đầu
tiên tại Việt Nam.
FPT Telecom là nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực viễn thông và
dịch vụ trực tuyến, gồm: Internet băng thông rộng, Internet cáp quang, dịch vụ
truyền hình trực tuyến...
Đến nay, FPT Telecom đã được Chính phủ Việt Nam cấp giấy phép VoIP,
ICP (Internet Content Provider), ISP (Internet Service Provider), OSP( Online
Service Provider), IXP ( Internet Exchange Provider), giấy phép thiết lập mạng và
cung cấp dịch vụ viễn thông, giấy phép thử nghiệm Wimax di động, giấy phép thử
nghiệm công nghệ LTE (Long Term Evolution – gọi tắt là 4G).
22
Hiện FPT Telecom đã có hạ tầng tại 36 tỉnh, thành phố sau:
Miền Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên
Giang, An Giang, Đà Lạt (Lâm Đồng), Tiền Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng
Tháp, Tây Ninh, Bến Tre.
Miền Trung: Đà Nẵng, Nha Trang (Khánh Hòa), Vinh (Nghệ An), Buôn Mê
Thuột (Đăk Lăk), Bình Thuận, Thừa Thiên - Huế, Thanh Hóa, Bình Định, Phú
Yên, Gia Lai, Quảng Nam.
Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Nguyên, Nam
Định, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom đã và đang
không ngừng đầu tư và tích hợp ngày càng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng
một đường truyền Internet. Hợp tác đầu tư với các đối tác viễn thông lớn trên thế
giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế… là những hướng đi mà FPT Telecom đang
triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ của mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp
cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông hàng đầu.
Tên tiếng Anh: FPT Telecom JSC
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Trương Đình Anh
Tổng Giám đốc: Chu Thị Thanh Hà
Nhân sự: 5,329 (tính đến thời điểm 31/12/2011)
Vốn điều lệ: 831,067,620,000 VNĐ
Vốn sở hữu của FPT: 340,278,050,000 VNĐ (40,94%)
Địa chỉ website công ty:http://www.fpt.vn
23
Sơ đồ 2.2 :Sơ đồ tổ chức FPT Telecom
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự FPT Telecom
2.1.1.3 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT
a. Lịch sử hình thành
Công ty FPT Telecom International thuộc FPT Telecom, thành lập ngày
22/5/2008. Được thừa hưởng bề dày kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng của FPT
Telecom - một trong những Nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu Việt Nam,
FPT Telecom International đã hoạt động độc lập từ đầu năm 2008 và hiện là nhà
cung cấp được đối tác trong và ngoài nước đánh giá có chất lượng dịch vụ, phục vụ
tốt nhất lĩnh vực kênh thuê riêng và lưu trữ dữ liệu trực tuyến.
24
b. Tình hình phát triển
FPT Telecom International có lợi thế sở hữu 4 Trung tâm dữ liệu (Data
Center) chuẩn quốc tế Tier-3 với tổng diện tích lên tới hàng nghìn m2 phục vụ cho
khách hàng thuê máy chủ, hosting...; Băng thông kết nối trong nước với các ISP
khác đạt 150 Gbps; Kết nối quốc tế (cả cáp đất liền và cáp quang biển) với tổng
dung lượng kết nối lên trên 100Gbps với nhiều hướng kết nối đến Mỹ, châu Âu và
châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, Singapore, Thailand,
Campuchia, Lào).
Phạm vi kinh doanh trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; Hàng chục đối tác quốc
tế: PCCW, T-System, NTT, Singtel, Korea Telecom, China Telecom,… FPT
Telecom Internation hội đủ điều kiện mang lại cho khách hàng tại Việt Nam cơ hội
sử dụng các gói giải pháp kết nối toàn cầu với chất lượng cao và ổn định nhất.
Các loại hình dịch vụ đang cung cấp: Kênh thuê riêng kết nối Internet (Leased
line Internet); Kênh thuê riêng Truyền số liệu Trong nước (nội hạt, nội tỉnh, liên
tỉnh); Kênh thuê riêng Truyền số liệu Quốc tế (IPLC, MPLS); Dịch vụ Quản lý
(Managed Services); Các dịch vụ tại Data Center: Thuê máy chủ, trung tâm dự
phòng, thuê chỗ đặt máy chủ, hosting…; Tên miền; Chữ ký số; Điện thoại VoIP
Doanh nghiệp, đầu số 1800/1900…
Tổng số nhân sự: 200, HCM là 115 và Hà Nội là: 85 (tính đến 31/12/2011)
Địa chỉ website công ty:http://www.fti.fpt.vn
Địa chỉ liên lạc:
TP HCM:68 Võ Văn Tần, phường 6, quận 3
Tel: (84-4) 7300 2222 | Fax: (84-8) 62971197
Hà Nội:48 Vạn Bảo, quận Ba Đình
Tel: (84-4) 7300 2222 | Fax: (84-4) 7300 8889
Đà Nẵng: 173 Nguyễn Chí Thanh, Quận Hải Châu
Tel: (84-511) 7300 2222 | Fax: (84-511) 7300 8889
25
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
Cung cấp dịch vụ Internet – Đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông – Cung cấp
dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Intrenet và mạng viễn thông – Dịch vụ truy cập
dữ liệu, dịch vụ xử lý số liệu và thông tin trên mạng Internet – Dịch vụ trao đổi dữ
liệu điện tử (trừ kinh doanh đại lý internet và trò chơi điện tử tại trụ sở). Hoạt động
dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. Xử lý
dữ liệu, cho thuê máy chủ (hosting). Lập trình máy vi tính. Sản xuất phần mềm
(không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tử tại trụ sở).
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác ( chi tiết: Cho thuê linh
kiện, thiết bị vi tính, viễn thông).
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông
trong các cửa hàng chuyên doanh ( chi tiết: bán buôn linh kiện thiết bị vi
tính viễn thông).
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông .
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy
tính.
26
2.1.3 Bộ máy tổ chức và quản lý của doanh nghiệp
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty FPT Telecom International
Nguồn: phòng hành chính nhân sự FTI
2.1.3.2 Chức năng quản lý các bộ phận của doanh nghiệp
Bảng 2.1: Các bộ phận và chức năng
STT TÊN BỘ PHẬN CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN PHỤ TRÁCH CÁC BỘ PHẬN
lược,
Tổng 1. Ban giám đốc - Tổng Giám Đốc: Phạm Duy Phúc - Phó Tổng Giám Đốc: Hoàng Thanh Phương, Tô Nam Phương
Xác định mục tiêu, lập kế chiến hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Điều hành quản lý hoạt động Công ty, thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty.
27
2. Ban giám đốc
Điều hành hoạt động và thực hiện các kế hoạch do ban TGĐ đề ra.
3. Kinh doanh các dịch vụ kết nối Internet. Phòng Kinh doanh dịch vụ Internet (DCS)
4. Kinh doanh các dịch vụ truyền dữ liệu, kênh thuê riêng Phòng Kinh doanh dịch vụ số Truyền liệu (TES)
5.
Phòng Kinh doanh dịch vụ Dữ liệu trực tuyến (ODS) Kinh doanh các dịch vụ Chứng số,Tên thư miền, Lưu trữ dữ liệu và máy chủ; các dịch vụ Data Center
6. tăng Phòng Kinh doanh dịch vụ Điện thoại (Voice) Kinh doanh dịch vụ Điện thoại trong nước và quốc tế; các dịch vụ gia trên mạng thoại. - Giám đốc Kinh Doanh HCM: Trần Hải Dương - Giám Đốc Kinh Doanh Hà Nội: Trần Phương Hùng - Trưởng Phòng HCM: Lê Quốc Cường - Phó Phòng HCM: Mai Trọng Khả - Trưởng Phòng Hà Nội: Nguyễn Phi Hùng - Giám đốc TES : Nguyễn Quốc Khánh - Phó giám đốc: Lê Hồng Sơn - Phó Phòng Hà Nội: Trần Văn Cường - Trưởng Phòng HCM: Nguyễn Chí Hà Hải - Phó Phòng HCM: Trần Thị Thanh Trang; - Trưởng Phòng Hà Nội: Vũ Thị Huyền - Trưởng Phòng: Phạm Văn Tuyên - Phó Phòng HCM: Nguyễn Hải Phong; Ngô Thanh Vũ - Phó Phòng Hà Nội: Nguyễn Trung Thành
7. Kinh doanh các dịch vụ Quốc tế - Trưởng Phòng: Trần Thị Nguyệt Minh - Phó Phòng HCM: Đoàn Đăng Khoa Phòng Kinh doanh dịch vụ Quốc tế và quan hệ quốc tế (GB)
8.
Phòng Dịch vụ và chăm sóc khách hàng (CUS) - Trưởng Phòng HCM: Nguyễn Thị Bích Thủy - Trường phòng Hà Nội: Tô Thị Ngà
Kỹ 9. Phòng thuật -Thu hồi công nợ -Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu khách hàng và thực hiện các hoạt động Chăm sóc khách hàng; -Quản lý chất lượng phục vụ -Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động về việc hỗ trợ kỹ thuật, xử - Trưởng Phòng HCM: Ngô Đức Huy Phó Phòng HCM: Lý Châu
28
Tiếng Phúc ; Bùi Huy Long - Trưởng Phòng Hà Nội: Bùi Phương Đông - Phó Phòng Hà Nội: Lê Minh Hiếu
Kế Toán Trưởng HCM: Kế 10. Phòng toán Kế Toán trưởng Hà Nội: - Đào Hoàng Phương Thảo - Nguyễn Việt Dũng
lý sự cố đối với các dịch vụ. -Nghiên cứu và phát triển những chương trình, sản phẩm mới theo định hướng chiến triển của lược phát công ty -Tổ chức triển khai và theo dõi công tác hạch toán kế toán của toàn bộ các nghiệp vụ kế toán và báo cáo tài chính của Công ty. -Đảm bảo điều tiết chi phí, đảm bảo kế hoạch kính doanh của công ty. Quản
11. Phòng Tổng hợp - Trưởng Phòng HCM: Võ Tuyết Nhung - Trưởng Phòng Hà Nội: Trần Phương Thảo
tổ chức lý, thực hiện các hoạt động về hành chính, nhân sự, quản lý chất lượng, hỗ trợ phòng trong các chiến ban lược, phát triển dịch vụ và sản phẩm của công ty. tại Đà
Trưởng VPĐD tại Cần phòng 12. Văn Đại Diện Kinh doanh các dịch vụ của công ty tại địa điểm đặt văn phòng. Trưởng VPĐD tại Hải - Trưởng VPĐD Nẵng: Huỳnh Thị Thu Hằng - Thơ: Nguyễn Văn Vũ - Phòng: Nguyễn Văn Dương
Nguồn : Phòng hành chánh nhân sự FTI
2.1.3.3 Tổ chức nhân sự
Số lượng nhân sự chính thức của toàn Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc
Tế FPT (tính đến ngày 29/2/20102) là 268 trong đó HCM: 152 nhân viên và Hà Nội
là 116 nhân viên.
29
Bảng 2.2 : Trình độ học vấn công ty
Số lượng (Người)
Trình độ Trên Đại Học Đại Học Cao Đẳng Trung Cấp PTTH Tổng số 4 230 20 8 6 268 Tỷ lệ 1.5% 85.8% 7.5% 3.0% 32.2% 100 %
Nguồn : Phòng hành chánh nhân sự FTI
Các nhân viên Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT có trình độ
trên đại Học trong đó tỷ lệ trên đại học chiếm 1.5% và đại học là 85.8%, tỷ lệ cao
đẳng chiếm 7.5%, trung cấp chiếm 3%, trình độ PTTH chiếm ít nhất 2.2%. Đa phần
các nhân viên đều tốt nghiệp các Đại học Kinh tế, Khoa học Tự Nhiên và Bách
khoa,…
Toàn bộ nhân viên của Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT là
những con người trẻ, năng động, sáng tạo đã và đang cống hiến hết sức mình cho
công ty. Những nhân viên đã cùng công ty vượt qua những khó khăn từ những ngày
đầu mới thành lập nay đã trưởng thành và nắm giữ những vị trí quan trọng. Với đội
ngũ lãnh đạo, cán bộ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, sẵn sàng đương đầu với thách thức,
sẵn sàng chinh phục các đỉnh cao. FTI luôn có nhiều cơ hội, vị trí hấp dẫn dành cho
các nhân viên mới gia nhập.
Bảng 2.3 : Cấp bậc và nhiệm vụ của cán bộ nhân viên
Cấp Phân nhóm Năng lực
7.1 -7.3 Lãnh đạo Có khả năng xây dựng & thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch kinh doanh của công ty ở diện rộng
6.1- 6.3 Quản lý cao cấp Có khả năng triển khai chiến lược, chính sách và kế hoạch Công ty
30
5.1 – 5.3 Quản lý / Chuyên gia cao cấp Có khả năng thực hiện nhiều công việc phức tạp. Khả năng làm việc độc lập cao và quản lý giám sát các dự án quy mô lớn, quan trọng
4.1- 4.3 Quản lý / Chuyên gia Có khả năng thực hiện nhiều công việc phức tạp. Khả năng làm việc độc lập cao và có thể giám sát các chuyên gia dưới quyền.
3.1 – 3.3 Quản trị viên / Chuyên viên Có kỹ năng để thực hiện nhiều công việc. Khả năng làm việc độc lập và giám sát nhân viên khác.
2.1 – 2.2 CB/ Nhân viên nghiệp vụ Có kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc.
1.1 – 1.2 Nhân viên nghiệp vụ giản đơn Có kỹ năng làm việc đơn giản, không đòi hỏi phải đào tạo nhiều.
Nguồn : Phòng hành chánh nhân sự FTI
Công thức lương dành cho các nhân viên theo cấp bậc:
Nguồn : Phòng hành chánh nhân sự FTI
Cán bộ nhân viên chính thức sẽ nhận được quyền lợi:
Công ty đóng BHXH & BHYT.
Công ty sẽ được mua BH FPT Care.
Trợ giá mua hàng/ sử dụng dịch vụ của Cty.
Các hoạt động phát triển bản thân và chăm lo gia đình như: hoạt động
công đoàn, tổng hội, hội phụ nữ,…
31
Qui định chung về làm việc
Tuần 5 ngày, ngày 8 tiếng (8h-12h; 13h30 đến 5h30).
Nhân viên phải có trách nhiệm quản lý tài sản được công ty giao cho:
bàn ghế, máy tính, điện thoại, thẻ nhân viên…
Nhân viên về cuối cùng phải tắt đèn, đóng cửa ( cửa trước & sau).
Thẻ từ phải giữ gìn cẩn thận, khi mất phải báo ngay cho hành chính,
phải đóng phạt 100.000.
Lương sẽ được chuyển vào ngày 15 hàng tháng.
Nghỉ phép phải làm “phiếu xin nghỉ phép”, trưởng phòng ký duyệt gửi
lại nhân sự.
2.1.3.4 Chế độ nghỉ dành cho cán bộ, nhân viên
a. Chế độ nghỉ ngày lễ
- Tết Dương lịch: 01 ngày
- Tết Âm lịch: 04 ngày
- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày
- Ngày Chiến thắng (30/04) : 01 ngày
- Ngày Quốc tế Lao động: 01 ngày
- Ngày Quốc khánh: 01 ngày
b. Chế độ nghỉ phép
Cán bộ, nhân viên ký Hợp đồng lao động có 12 tháng làm việc tại công ty thì
được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương với tổng thời gian là 12 ngày/năm.Nếu
thời gian làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ
tương ứng.Số ngày phép tăng theo thâm niên, cứ 5 năm tăng thêm 1 ngày.
c. Chế độ nghỉ mát
Hàng năm CBNV được hưởng chế độ nghỉ mát tập thể theo quy định của công ty.
d. Nghỉ chế độ, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương
Cán bộ nhân viên được nghỉ chế độ, nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng lương
trong các trường hợp sau:
Nghỉ thai sản: 04 tháng
32
Kết hôn: 03 ngày
Con kết hôn: 01 ngày
Bố mẹ, vợ/chồng, con chết: 03 ngày
Mọi trường hợp nghỉ không tuân thủ đúng quy định của Công ty thì được coi
là nghỉ không lý do và vi phạm luật Lao động.
e. Quy trình tuyển dụng nhân viên
Hiện tại FTI cũng như trong tập đoàn áp dụng ba hình thức tuyển dụng
tuyển dụng thông thường: Là hình thức tuyển dụng được thực hiện phổ biến nhất
nhằm thực hiện các đợt tuyển dụng đại trà hoặc tuyển các vị trí thông thường của
FPT. Ứng cử viên có thể gởi hồ sơ trực tiếp hoặc qua mail tuyendung.fti@fpt.net.
Sau đó trải qua các bước làm bài kiểm tra và phỏng vấn trực tiếp.
Tuyển dụng nội bộ: Là hình thức tuyển dụng nhân viên giữa các công ty thành
viên FPT. Các nhân viên có quyền xin chuyển công tác khi thấy có vị trí khác phù
hợp hơn sau khi được sự đồng ý của cán bộ phụ trách bên tiếp nhận. Nhân viên khi
tuyển dụng thông qua kênh này có thể không phải thực hiện bài thi tuyển như các
ứng viên khác mà chỉ cần làm bài thi chuyên môn hoặc phỏng vấn.
Cầu hiền là hình thức tuyển dụng đặc biệt dành cho các ứng viên có nhiều
kinh nghiệm và thành tích trong lĩnh vực chuyên môn hoặc quản lý. Ứng viên sẽ
không cần làm bài tuyển đầu vào mà sẽ được đánh giá qua hình thức phỏng vấn.
Ngoài ra, các ứng viên được tuyển dụng theo hình thức cầu hiền cũng sẽ được
hưởng các chế độ đãi ngộ đặc biệt của FPT.
Sau thời gian thử việc 3 tháng, trưởng phòng sẽ đánh giá năng lực làm việc
của nhân viên để ký hợp đồng trở thành nhân viên chính thức.
33
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1.4.1 Phòng máy chủ
Diện tích : 3300 m2 Chịu trọng tải: 2.000 kg/m2 Độ cao trần: 4.2 m Không gian mở rộng: 2 phòng
Hình 2.1: Phòng máy chủ
2.1.4.2 Thiết kế cơ sở hạ tầng
Hình 2.2: Thiết kế cơ sở hạ tầng
Nguồn Điện Tiêu chuẩn
Nguồn cung cấp Tier IV
Số lượng nguồn cung cấp Tier IV Mô tả Được cung cấp điện bởi 2 nhà máy điện độc lập 02 nhà máy điện:Hiệp Phước và EVN
Bộ Lưu Điện Tier III N+1
Máy Phát Điện Tier III N+1
Tier II Dự trữ nhiên liệu cho máy phát điện 10000 lit (có thể cung cấp cho máy phát điện chạy trong 12h liên tục)
Hệ thống điều hòa
Hệ thống làm lạnh Tier III N+1
02 đường cấp nước
Hệ thống cấp nước cho máy lạnh Tier III
34
2.1.4.3 Bộ lưu điện
Được cung cấp điện từ nguồn điện chính. Công suất điện 1000 KW.
Phòng ngừa sự thay đổi cường độ dòng điện đột ngột.
Hình 2.3: Bộ lưu điện
2.1.4.4 Máy phát điện
Công suất Máy Phát điện 1250 KVA
Thùng chứa nhiên liệu 10000 lit ( hoạt động liên tục trong 12 h)
Cung cấp nguồn điện cho Máy chủ và các thiết bị khi các nguồn điện chính bị mất.
Hình 2.4: Máy phát điện
2.1.4.5 Hệ thống điều hòa nhiệt độ
Nhiệt độ phòng Máy chủ : 210 C ± 10 C
Độ ẩm duy trì: 50% ± 5 %
Hệ thống điều khiển nhiệt độ và độ ẩm chính xác bằng cảm biến
Hình 2.5: Hệ thống điều hòa nhiệu độ
35
2.1.4.6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống cảm biến phát hiện khói sớm VESDA
Sử dụng khí ga FM 200 chữa cháy
Hình 2.6: Hệ thống phòng cháy chữa cháy
2.1.4.7 Trung tâm điều khiển và quản lý bảo mật
Hệ thống quạt thông gió
Hệ thống làm lạnh
Nguồn cung cấp điện
Pre-Action Sprinkler System
Hệ thống chữa cháy FM 200
Pre-Action Sprinkler System
Hình 2.7: Trung tâm điều khiển và quản lý bảo mật
2.1.4.8 Hệ thống chống sét và parabol viễn thông
Hệ thống chống sét
Hệ thống tiếp đất
Phòng chống sự tăng đột ngột cường độ dòng điện
Các dịch vụ giải trí đa phương tiện
Cung cấp dịch vụ IPTV, truyền hình theo yêu cầu
Sử dụng cho phát thanh truyền hình và truyền dữ liệu
Hình 2.8: Hệ thống chống sét và parabol viễn thông
36
2.1.4.9 Hệ thống bảo mật, an ninh nhiều lớp
Các dịch vụ giải trí đa phương tiện
Cung cấp dịch vụ IPTV, truyền hình theo yêu cầu
Sử dụng cho phát thanh truyền hình và truyền dữ liệu
Hình 2.9: Hệ thống bảo mật và an ninh nhiều lớp
2.1.4.10 Các tiện nghi khác
Thiết kế đặc biệt cho trung tâm dữ liệu, tận dụng tối đa nguồn sáng tự nhiên
Sử dụng đèn cảm biến ánh sáng để tiết kiệm điện năng
04 Phòng họp với 12 chỗ ngồi mỗi phòng
Trang bị thiết bị Hội thảo Video trực tuyến
Trang bị Máy chiếu và màn hỉnh cảm ứng
Hình 2.10: Các tiện nghi khác Nguồn: Phòng kỹ thuật FTI
2.1.5 Các lĩnh vực kinh doanh
Cung cấp dịch vụ Internet, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet và mạng viễn thông, dịch vụ truy cập dữ
liệu, xử lý số liệu và thông tin trên mạng Internet, dịch vụ trao đổi điện tử, dịch vụ
công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy tính, xử lý dữ liệu, cho
thuê máy chủ, lập trình máy tính, sản xuất phần mềm.
37
2.1.5.1 Tên miền (Domain name)
Tên miền là định danh của website trên Internet. Tên miền thường gắn với tên
công ty và thương hiệu của doanh nghiệp.
Tài nguyên tên miền có hạn, việc đăng ký tên miền là cần thiết giúp các doanh
nghiệp tránh sự tranh chấp quyền sở hữu tên miền (chính là thương hiệu của doanh
nghiệp) do tình trạng đầu cơ tên miền.
Giúp doanh nghiệp giới thiệu thông tin công ty lên môi trường internet thông
qua website.
2.1.5.2 Hosting/ VPS (Virtual private server)
Hosting là nơi lưu trữ nội dung trang tin điện tử, website, các thông tin tư liệu,
hình ảnh... của khách hàng trên một máy chủ Internet.
Dịch vụ Hosting FPT cung cấp:
- Xây dựng website và sử dụng thư điện tử Email theo tên miền riêng.
- Có băng thông, dung lượng lưu trữ lớn.
+ Được lưu trữ trên máy chủ đặt tại trung tâm lưu trữ tiêu chuẩn Quốc tế.
+ Hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng nhiều giao thức để cập nhật thông tin.
+ Hosting hỗ trợ rất nhiều tính năng (lựa chọn host trên server tùy thuộc
vào nhu cầu của khách hàng sẽ sử dụng Server Unix, Linux hay Windows).
VPS là dịch vụ máy chủ ảo, VPS như một giải pháp dung hòa giữa Share
Hosting (dịch vụ lưu trữ chia sẻ) và Dedicated Server (dịch vụ lưu trữ dùng riêng)
theo cả nghĩa chi phí và cách thức vận hành.
VPS hoạt động với phần tài nguyên được chia sẻ theo từng phân vùng khác
nhau trên một Hardware Node (máy chủ vật lý gốc) nhưng hoàn toàn độc lập như
một Dedicated Server, có hệ điều hành và trình quản trị riêng, không chịu ảnh
hưởng của các VPS khác cùng máy chủ vật lý gốc và ngược lại.
2.1.5.3 Máy chủ lưu trữ (Server)
Với dịch vụ máy chủ (server) dùng riêng khách hàng được trang bị một máy
chủ riêng và một IP tĩnh để truy cập quản trị máy chủ từ xa. Khách hàng có thể
38
cùng một lúc sử dụng được nhiều dịch vụ như: truy cập web, thư điện tử, giới thiệu
doanh nghiệp mình thông qua WWW, truyền File (FTP, xây dựng cơ sở dữ liệu... )
Có hai hình thức sử dụng dịch vụ máy chủ dùng riêng: Thuê chỗ đặt máy chủ
(Colocation server) hoặc thuê máy chủ (Dedicated server).
- Colocation Server là dịch vụ khách hàng thuê chỗ đặt tại FPT.
- Dedicated Server là dịch vụ khách hàng thuê máy chủ có sẵn của FPT.
Khách hàng được tư vấn chọn cấu hình máy chủ phù hợp và cài đặt hệ điều
hành ứng dụng. Với dịch vụ Máy chủ dùng riêng, khách hàng có thể tự quản trị từ
xa và cài đặt các phần mềm, ứng dụng theo nhu cầu mà không bị giới hạn về tài
nguyên của máy nhờ vào khả năng linh hoạt trong việc nâng cấp phần cứng cũng
như phần mềm.
2.1.5.4 Kênh truyền số liệu
Leased line cáp quang là một kênh vật lý được thiết lập riêng cho từng khách
hàng. Với đặc tính ưu việt của cáp quang là khả năng không bị ảnh hưởng của nhiễu
điện từ, khả năng chịu được các tác động cơ học, các điều kiện khắc nghiệt của môi
trường.
Dịch vụ này cho phép khách hàng thiết lập kênh truyền số liệu kết nối các Văn
phòng, trụ sở tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh với chất lượng cao, chi phí đầu tư và
phí duy trì thấp so với các dịch vụ thuê kênh viễn thông truyền thống.
Dịch vụ Truyền số liệu HN-HCM của FPT Telecom chạy trên hạ tầng truyền dẫn
cáp quang tốc độ 512 Kbps - 1.000 Mbps đảm bảo 100% băng thông cho khách
hàng thuê kênh. Đảm bảo khả năng nâng cấp tốc độ lên đến 1.000 Mbps. Thời gian
nâng cấp tốc độ nhanh (trong vòng 30 phút) mà không phải thay thế thiết bị đầu
cuối, đáp ứng mọi yêu cầu đột xuất của khách hàng.
Dịch vụ Truyền số liệu HN-HCM ngoài việc đảm bảo khả năng truyền số liệu
còn có khả năng chạy các ứng dụng thời gian thực đòi hỏi băng thông ổn định, chất
lượng đường truyền (Video Conference, Voice over IP, …)
39
2.1.5.5 Kênh thuê riêng (Internet leaseline)
Là dịch vụ đường truyền Internet có cổng kết nối quốc tế riêng biệt dành cho
các văn phòng, công ty có yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ. Đường truyền kênh
thuê riêng có thể cung cấp mọi tốc độ từ 256Kbps đến hàng chục Gbps với cam kết
tốt nhất về độ ổn định và tốc độ kết nối. Dịch vụ kênh thuê riêng internet giúp triển
khai hiệu quả các ứng dụng trên nền internet như: Website, Email server, VPN,
Voice, Video conferencing...
Công ty Viễn thông FPT đã triển khai tới khách hàng dịch vụ thuê kênh riêng
internet, một kênh truyền dẫn thông tin hữu ích và đáp ứng được những yêu cầu đòi
hỏi cao cho một kênh trao đổi độc lập và chuyên nghiệp nhất. Các đặc tính của dịch
vụ kênh thuê riêng:
- Tối đa hóa tốc độ kết nối.
- Là kênh kết nối đối xứng, kênh thuê riêng có tốc độ tải xuống và tải lên
ngang bằng nhau tại mọi thời điểm, Truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ.
- Kết nối cổng quốc tế.
- Tiết kiệm chi phí
2.1.5.6 Kênh interner quốc tế
Kênh Internet quốc tế cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng điểm nối điểm đến
mọi Quốc gia trên thế giới. Dịch vụ Internet của FTI cung cấp:
- Dịch vụ được cung cấp với Chất lượng, Tin cậy và An toàn nhất.
- Đáp ứng nhu cầu cao cấp, đặc biệt quan trọng của doanh nghiệp.
- Kiểm soát chi phí dễ dàng.
- Giải pháp tổng thể: Tư vấn, khảo sát, triển khai, bảo trì.
- Thời gian cung cấp dịch vụ và xử lý sự cố nhanh nhất. Có các phương án dự
phòng hợp lý.
- Tốc độ 64k – 2M, 45M, 155M.
- Kết nối trên mạng TDM, giao diện đầu cuối V35, serial
40
2.1.5.7 Dịch vụ thoại (Voice)
Dịch vụ thoại cố định dành cho các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh tại các
điểm khác nhau trên toàn quốc, cho phép thiết lập hệ thống mạng nội bộ. Theo đó,
cho phép các cuộc điện thoại giữa các nhánh trong hệ thống không phải tốn khoản
cước phí thoại nào.
Dịch vụ Voice giúp doanh nghiệp:
- Chi phí: Không phải đầu tư hệ thống tổng đài PBX, không phải trả khoản
cước phí thoại phát sinh trong hệ thống mạng nội bộ.
- Tiện lợi: Không phải bấm đầu số liên tỉnh, số điện thoại cần gọi mà chỉ cần
số nội bộ.
- Nhanh chóng: Dễ dàng thiết lập và kiểm soát hệ thống nội bộ toàn quốc.
Hosted PBX là dịch vụ điện thoại tổng đài ảo cho phép doanh nghiệp thiết lập
hệ thống tổng đài nội bộ mà không phải đầu tư hệ thống tổng đài, không mất nhân
sự quản lý, bảo trì, dễ dàng mở rộng,…
DID/DOD là dịch vụ cho phép doanh nghiệp vừa có hệ thống tổng đài nội bộ
với nhiều máy nhánh, vừa có số điện thoại trực tiếp. Với DID/DOD, doanh nghiệp
có thể sử dụng số máy nhánh, hay số máy trực tiếp trên cùng 1 thiết bị điện thoại.
Tuy mới chính thức trở thành Công ty TNHH MTV Viễn thông Quốc tế FPT
nhưng công ty đã có 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ trực
tuyến. Với vị trí là người tiên phong và sở hữu hệ thống máy chủ DNS lớn nhất Việt
Nam, đã giúp công ty trở thành nhà đăng ký tên miền số một Việt Nam.
2.2 Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến
2.2.1.1 Hosting (Hosting lưu trữ)
a. Web hosting ( Lưu trữ web)
Trên một máy chủ (Server) sẽ chia ra nhiều không gian con khác nhau. mỗi
không gian có dung lượng băng thông đường truyền dữ liệu nhất định. Khi khách
hàng thuê gói web hosting thì khách hàng sẽ được cấp một khoản không gian trên
máy chủ với độ lớn tuỳ theo gói dịch vụ. Khách hàng thông qua một tài khoản truy
41
cập vào hệ thống đó (Gọi là tool quản lý Cpanel). Khách hàng có thể đưa tất cả các
thông tin của website cần quảng bá lên gói hosting, các thông tin đó được lưu trữ an
toàn trên hệ thống máy chủ không bị mất đi và người cần xem thông tin có thể truy
cập 24/24 thông qua internet và tên miền của website. Tất cả các tương tác, thông
tin yêu cầu của người dùng website gửi đến doanh nghiệp chủ website đều được lưu
trữ bảo mật trên hệ thống, chỉ có doanh nghiệp quản lý website mới có công cụ
quản lý và nhận các thông người dùng webstie.
b. Email hosting ( Lưu trữ mail)
Email hosting cũng tương tự như web hosting khách hàng thuê email hosting
vẫn được cung cấp một khoảng không gian riêng trên server và nhận công cụ quản
lý. Khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống thông qua công cụ quản lý để tạo các
địa chỉ email riêng (ví dụ:hinhvc@fpt.com.vn với fpt.com.vn là tên miền riêng của
công ty đã đăng ký trước đó) với email theo tên miền riêng này khách hàng có thể
dùng để giao dịch, tất cả các thông tin giao dịch này sẽ được lưu trữ bảo mật trên hệ
thống server. Khách hàng có thể đọc và kiểm tra email bất cứ lúc nào.
c. VPS – Máy chủ ảo
Dịch vụ VPS tương tự như dịch vụ hosting nhưng với một máy chủ sẽ tạo ra
các máy chủ ảo, các máy chủ ảo này có các tính năng như máy chủ thật và có dung
lượng lớn. Khách hàng có thể cài đặt các chương trình cần thiết để hỗ trợ cho
website của họ. Máy chủ ảo có dung lượng lưu trữ lớn hơn, băng thông truyền tải
dữ liệu lớn. Khách hàng có thể dùng lưu trữ website và lưu trữ email cùng lúc.
2.2.1.2 Server (Máy chủ lưu trữ)
Máy chủ là dịch vụ lưu trữ cao nhất, người dùng được cung cấp một máy chủ
riêng có cấu hình mạnh, máy chủ này được lắp đặt vào hệ thống, hoạt động ổn định.
Khi khách hàng đăng ký dịch vụ này thì khách hàng sẽ được sở hữu riêng một máy
chủ không dùng chung với khách hàng khác, tất cả các thông tin lưu trữ được bảo
mật an toàn, dung lượng lưu trữ và băng thông sẽ không ảnh hưởng đến các khách
hàng khác.
42
2.2.1.3 Thông số kỹ thuật và báo giá dịch vụ
Bảng 2.4 : Báo giá dịch vụ hosting tính đến tháng 10/2012
Đơn vị tính: vnđ
Mô tả
Giga MEDIUM
Giga PLUS
Giga ADVANCE
Giga EXTREME
Giga SUPER
I. PHÍ KHỞI TẠO DỊCH VỤ VÀ CƯỚC HÀNG THÁNG (VND)
1. Phí khởi tạo dịch vụ
200.000
300.000
400.000
500.000
800.000
2. Cước hàng tháng
200.000
350.000
550.000
750.000
1.000.000
II. MÔ TẢ CHI TIẾT DỊCH VỤ
1. Dung lượng lưu trữ
500 MB
1000 MB
1500 MB
2.000 MB
4.000 MB
thông
lưu chuyển
200 GB/tháng 400 GB/tháng 600 GB/tháng 800 GB/tháng 1000 GB/tháng
2. Băng dữ liệu tối đa
3. Sub-domain
1
5
10
15
30
10 Email
15 Email
20 Email
25 Email
40 Email
4. Tài khỏan email POP3/SMTP Webmail theo tên miền riêng
5. Tài khoản FTP
có
có
có
có
có
6. CPanel quản lý hosting
có
có
có
có
có
7. Ngôn ngữ
ASP/ASP.net/PHP
8. Database: SQL/MySQL
1
2
3
4
5
9. Backup website định kỳ
N/A
10. Hỗ trợ kỹ thuật
24x7
24x7
24x7
24x7
24x7
Nguồn website: data.fpt.vn
Dịch vụ hosting tại FPT được chia ra làm các gói nhỏ tuỳ thuộc vào dung
lượng lưu trữ dữ liệu dao động từ 500MB đến 4.000MB và băng thông truyền tải dữ
liệu trên đường truyền internet với các gói có các mức giá từ 200.000 VNĐ/tháng
đến 1.000.000 VNĐ/tháng. Tuỳ vào quy mô công ty để có thể lựa chọn các gói dịch
vụ phù hợp đáp ứng với nhu cầu của công ty. Các công ty vừa và nhỏ hay mới thành
lập có nội dung, lượng thông tin cần lưu trữ trên website thấp có thể chọn gói thấp
nhất để tiết kiệm chi phí ban đầu và khi doanh nghiệp phát triển mạnh có thể nâng
43
cấp các gói dịch vụ cao hơn. Báo giá nêu chi tiết các thông số kỹ thuật của gói dịch
vụ và các dịch vụ hỗ trợ ở bảng 2.4.
Bảng 2.5 : Báo giá dịch vụ Server dùng chung (VPS) tình đến tháng 10/2012
Đơn vị tính: vnđ
EasySTRONG
EasySUPER
Mô tả
EasySTANDARD
EasyPOWER
I. PHÍ KHỞI TẠO DỊCH VỤ VÀ CƯỚC HÀNG THÁNG (VNĐ)
1. Phí khởi tạo dịch vụ
500.000
1.000.000
2. Cước hàng tháng
800.000
1.600.000
1.200.000
II. MÔ TẢ CHI TIẾT DỊCH VỤ
Quad Core
Quad Core
1. CPU
Intel Xeon 3430 (2.4GHz, FSB 1066, cache 8MB)
Intel Xeon 3430 (2.4GHz, FSB 1066, cache 8MB)
Quad Core Intel Xeon 3330 (2.66GHz, FSB 1066, cache 8MB)
Quad Core Intel Xeon 3330 (2.66GHz, FSB 1066, cache 8MB)
512 MB
768 MB
01 GB
2. RAM
02 GB
60 GB
80 GB
40 GB
3. HDD
100 GB
500 GB / tháng
800 GB / tháng
1000 GB / tháng
4. Lưu lượng thông tin
1500 GB / tháng
5. Địa chỉ IP
1IP
6. Phương thức quản trị
Remote Desktop
7. Hệ điều hành
Windows / Linux
8. Hỗ trợ kỹ thuật
24 x 7
Nguồn website: data.fpt.vn
Dịch vụ VPS được chia ra các gói dịch vụ từ thấp đến cao tuỳ vào lưu lượng
lưu trữ và băng thông đường truyền dữ liệu. Với những gói VPS này các doanh
nghiệp vừa có thể sử dụng phù hợp với các nhu cầu đặt biệt riêng của doanh nghiệp
ít ảnh hưởng đến dữ liệu của doanh nghiệp khác. Bảng báo giá ở bảng 2.5 cung cấp
đầy đủ cho khách hàng biết về cấu hình máy chủ cho thuê, dung lượng ram, dung
lượng ổ cứng để lưu trữ dữ liệu, và băng thông truyền tải dữ liệu,
44
Bảng 2.6 : Báo giá dịch vụ thuê máy chủ dùng riêng tính đến tháng 10/2012
Đơn vị tính: vnđ
Mô tả
Tera-BASIC
Tera- ADVANCED
Tera- PREMIUM
Tera- PLATINUM
I. PHÍ KHỞI TẠO DỊCH VỤ VÀ CƯỚC HÀNG THÁNG (VND)
1. Cước cài đặt dịch vụ
1.000.000
2. Cước hàng tháng
2,400,000
2,800,000
3,500,000
4,200,000
II. MÔ TẢ CHI TIẾT DỊCH VỤ
1. Không gian server
Rack 1U
Rack 1U
Rack 1U
Rack 1U
2. CPU
Intel Xeon Quad Core Processor E3-1220 (8M Cache, 3.1GHz )
Intel Xeon Quad Core Processor E3-1220 (8M Cache, 3.1GHz )
Intel Xeon Quad Core Processor E3-1220 (8M Cache, 3.1GHz )
Intel Xeon Quad Core Processor E3-1220 (8M Cache, 3.1GHz )
3. RAM
2x2 GB DDR3 1333 ECC REG
2x2GB DDR3 1333 ECC REG
2 x 250GB SATA 2 x 250GB SATA
4. HDD
2 x 2GB DDR3 1333 ECC REG 2 x 500GB SATA II 7200rpm
2 x 2GB DDR3 1333 ECC REG 2 x 500GB SATA II 7200rpm
1000 GB/tháng
1000GB/tháng
1.000GB/tháng
3.000GB/tháng
5. Lưu lượng chuyển tải (DataTransfers)
6. Băng thông trong nước
100Mbps
100 Mbps
300 Mbps
500 Mbps
thông quốc
tế
3Mbps/1Mbps
4 Mbps/2Mbps
6 Mbps/3Mbps
8 Mbps/4Mbps
7. Băng (uplink/downlink)
8. Ổ cắm mạng
100 Mbps
100 Mbps
1 Gbps
1 Gbps
9. Địa chỉ IP
1 IP
10. Hỗ trợ kỹ thuật
24 x 7 x 365
Có
11. Hệ thống theo dõi băng thông (web base)
Nguồn website: data.fpt.vn
Dịch vụ cho thuê máy chủ Server dùng riêng là dịch vụ lưu trữ lớn khách hàng
sẽ có một bộ máy chủ riêng với cấu hình theo bảng 2.6 và lưu trữ dữ liệu riêng,
không dùng với khách hàng khác. Dịch vụ lưu trữ server dùng riêng này có chi phí
khá cao từ 2.400.000 VNĐ đến 4.200.000 VNĐ / tháng tuỳ vào cấu hình máy chủ,
45
tốc độ xử lý CPU của máy, dung lượng ram xử lý, dung lượng lưu trữ ổ cứng HDD,
băng thông truyền tải…..
2.2.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh
2.2.2.1 Tình hình chung về thị trường dịch vụ lưu trữ trực tuyến tại Việt Nam
Hiện nay các ngành kinh doanh dịch vụ gặp rất nhiều khó khăn. Những tháng
đầu năm 2012 do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế số lượng doanh nghiệp công bố
phá sản lên đến gần 26.000 (theo số liệu từ Tổng Cục Thống Kê ngày 29/6/2012).
Các doanh nghiệp tiến hành cắt giảm chi phí kinh doanh hạn chế các chi phí quảng
cáo sản phẩm nên thị trường của dịch vụ lưu trữ cũng thu hẹp dần. Các nhà cung
cấp dịch vụ nhỏ lẻ xuất hiện nhiều hơn dưới dạng đại lý,thuê lại dịch vụ của các
nhà cung cấp lớn sau đó phân chia các gói sản phẩm nhỏ cung cấp cho khách hàng
đi kèm với các dịch vụ khác, bên cạnh đó các nhà cung cấp lớn đang ở trạng thái
bão hòa. Điều này làm giảm chất lượng dịch vụ nói chung và ảnh hưởng đến tâm lý
người dùng khi so sánh dịch vụ giữa các nhà cung cấp lớn và nhỏ. Nhìn chung tình
hình về thị trường cho dịch vụ lưu trữ hiện nay cạnh tranh rất lớn cả về chất lượng
và giá sản phẩm.
2.2.2.2 Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ đang hoạt động
Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ lớn ở Việt Nam hiện nay:
Công ty Hi-tek Multimedia– Website : www.hi-tekmultimedia.com,
http://www.business.com.vn/
Công ty TNHH P.A Việt Nam - Địa chỉ :254 A Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh- Website : http://www.pavietnam.vn
Công ty Điện toán và truyền số liệu VDC -Địa chỉ: Nhà Internet, Lô IIA, làng
Quốc tế Thăng Long, Đường Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng, quận Cầu
Giấy, Hà Nội– Website :http://tenmien.vnn.vn
Công ty Mắt Bão -Địa chỉ :Tầng 5, Anna Building, Công viên phần mềm Quang
Trung, Q.12, tp. HCM - Website: http://www.matbao.vn
Công ty TNHH Giải pháp trực tuyến (ESC) -Địa chỉ: 71 Trần Quốc Toản, Hoàn
Kiếm, Hà Nội - Website : http://www.esc.vn
46
Công ty Tin học bưu điện (NETSOFT) -Địa chỉ: 12/4 Nguyễn Thị Minh Khai,
quận 1, Tp.Hồ Chí Minh– Website: http://www.netsoft.com.vn
Công ty Cổ phần ứng dụng công nghệ toàn cầu (GLTEC) -Địa chỉ :P 304 – A5,
29 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội – Website: http://www.gltec.com.vn
Công ty NetNam -Địa chỉ:18 Hoàng Quốc Việt, Cầu giấy, Hà Nội– Website:
http://www.netnam.vn
Trung tâm Viễn thông IP -Địa chỉ :257 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3, TP Hồ
Chí Minh– Website: http://ipt.vn
Ngoài ra còn rất nhiều nhà cung cấp nhỏ lẻ khác hoạt động dưới dạng các đại lý cho
các nhà cung cấp lớn.
2.2.2.3 So sánh và đánh giá kết quả kinh doanh của FPT và các nhà cung cấp khác
Để đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ lưu trữ trực tuyến của FPT đối với các
nhà cung cấp khác ta có bảng 2.7 so sánh tỉ lệ chiếm lĩnh thị trường của các nhà
cung cấp lớn nhất ở Việt Nam như sau:
Bảng 2.7 : Bảng so sánh tỉ lệ thị phần giữa các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Nhà cung cấp % % %
23.63 24.15 23.40
19.36 22.91 26.99 FPT PA Việt Nam
13.63 10.76 8.09 Hi-Tek
Mắt Bảo 13.58 16.13 18.60
11.34 10.09 9.39 VDC
5.34 4.49 3.99 ESC
4.54 4.54 3.78 GLTEC
3.52 2.53 1.94 NETSOFT
2.94 2.32 2.01 NetNam
2.11 2.07 1.78 TT Viễn Thông IP
100 100 100 Tổng cộng
Nguồn : Phòng khảo sát nghiên cứu thị trường FPT
47
Qua bảng thống kê thì 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011 ta thấy FPT là một
trong những nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến lớn nhất tại Việt Nam, những
năm 2009 (23.63%) và 2010 (24.15%) chiếm thị phần lớn nhất về cung cấp dịch vụ
lưu trữ dữ liệu trực tuyến. Năm 2011 thị phần của FPT có phần giảm nhưng cũng
đứng thứ 2 sau PA Việt Nam.
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty
a. Đăng ký trực tuyến qua website
FPT xây dựng hệ thống website www.http://data.fpt.vn giới thiệu thông tin về
các dịch vụ của công ty cung cấp. Ngoài ra website còn hỗ trợ việc bán hàng online,
khách hàng có thể truy cập vào website chọn gói sản phầm phù hợp với nhu cầu và
mua trực tiếp tại website. Khi khách hàng điền đầy đủ thông tin yêu cầu và chọn
hình thức thanh toán online sau đó thông tin sẽ được cập nhật vào hệ thống quản trị
của Công ty, nhân viên kinh doanh tiếp nhận thông tin, kiểm tra thông tin, kiểm tra
tiền vào tài khoản, các thông tin đúng thì nhân viên kinh doanh kích hoạt dịch vụ và
gửi thông tin quản lý qua email cho khách hàng, xem giao diện ở hình 2.11.
48
Hình 2.11: Mẫu đăng ký dịch vụ trực tuyến dành cho khách hàng
Ưu điểm : Khách hàng có thể đăng ký dịch vụ một cách nhanh chóng, bất cứ
lúc nào, các thủ tục đơn giản, rất thuận lợi cho khách hàng ở xa, ở nước ngoài vì
không cần phải làm hợp đồng. Khi khách hàng đăng ký xong sẽ có email xác nhận
cho khách hàng. Hệ thống có thể tiếp nhận nhiều khách hàng cùng lúc
Nhược điểm : Hệ thống bán hàng qua mạng gặp nhiều khách hàng ảo, cung
cấp thông tin sai. Đăng ký qua mạng chỉ có thể áp dụng cho những khách hàng am
hiểu về dịch vụ và đang cần dịch vụ, không được tư vấn các gói sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của khách hàng. Về việc thanh toán hay gặp lỗi khi khách hàng thanh
toán qua thẻ thanh toán. Ở Việt Nam khách hàng chưa quen với việc mua hàng trực
tuyến và thanh toán qua thẻ, nên khách hàng chưa áp dụng nhiều.
b. Đăng ký qua nhân viên kinh doanh
Nhân viên kinh doanh tư vấn dịch vụ và tiếp nhận thông tin của khách hàng
Gửi hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng qua mail Khách hàng điền thông
49
tin theo yêu cầu vào hợp đồng và ký tên đóng dấu gửi lại cho nhân viên kinh doanh
FPT và đóng phí trực tiếp hoặc chuyển khoản Nhân viên kinh doanh nhận được
hợp đồng kiểm tra thông tin và đăng ký dịch vụ cho khách hàng thông qua hệ thống
đăng ký dịch vụ trực tuyến Đăng ký xong thông tin truy cập hosting sẽ gửi về
mail cho khách hàng Nhân viên kinh doanh hoàn tất hợp đồng và xuất hoá đơn
gửi về cho khách hàng.
Ưu điểm : Khách hàng được tư vấn tận tình nhiều về dịch vụ , nhân viên kinh
doanh tạo được lòng tin với khách hàng, sau khi đăng ký dịch vụ khách hàng được
hỗ trợ nhiệt tình sau này trở thành khách hàng thân thiết và giới thiệu khách hàng
khác cho công ty. FPT là nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến có lượng khách
hàng trung thành lớn nhất Việt Nam (theo thống kê số lượng hợp đồng gia hạn hàng
năm và phát triển mới cho cùng khách hàng nhiều dịch vụ). Khách hàng sẽ an tâm
vì có hợp đồng rõ ràng và hóa đơn cung cấp dịch vụ. Khách hàng sẽ được nhân viên
kinh doanh hỗ trợ bất cứ lúc nào.
Nhược điểm : Cần phải có một đội ngũ nhân viên kinh doanh giỏi, giàu kinh
nghiệm, nhiệt tình, tìm khách hàng, giới thiệu dịch vụ cho khách hàng hàng ngày.
Bán hàng thông qua nhân viên kinh doanh chỉ tập trung những thành phố lớn, không
phủ khắp cả nước. Những khách hàng ở xa phải mất khá nhiều thời gian để chuyển
hợp đồng…
c. Phân phối qua đại lý
Hệ thống phân phối qua đại lý, FPT có trên 200 công ty lớn và nhỏ làm đại lý
cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến trên cả nước. Đại lý sẽ cung cấp dịch vụ lưu trữ
trực tuyến cho khách hàng và nhận phần trăm hoa hồng. Tuỳ theo mức doanh số
hàng tháng đại lý đạt được mà có thể hưởng 20% đến 40% hoa hồng trên tổng
doanh số đạt được.
Khi đăng ký làm đại lý của FPT thì đại lý sẽ được cung cấp một tài khoản trên
hệ thống đăng ký dịch vụ trực tuyến. Đại lý có nhiệm vụ quảng bá, tìm, tư vấn
khách hàng, tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng đại lý nhập thông tin
yêu cầu vào hệ thống nhân viên kinh doanh phụ trách đại lý sẽ tiếp nhận thông
50
tin và kích hoạt dịch vụ cho khách hàng và thông tin quản lý sẽ gửi về mail cho
khách hàng. Đại lý chịu trách nhiệm về hợp đồng và xuất hoá đơn cho khách hàng.
Ưu điểm : Phân phối qua đại lý thì mạng lưới bán hàng sẽ rộng khắp cả nước,
các tỉnh thành xa có thể đăng ký dịch vụ một cách nhanh chóng. Bán hàng thông
qua đại lý có thể quảng bá sản phẩm đến cả nước, nhiều người biết đến. Bán hàng
qua đại lý giảm bớt chi phí đầu tư đội ngũ bán hàng, tuyển nhân viên, trang thiết bị
… Giảm thiểu chi phí đầu tư.
Nhược điểm : Nếu đại lý chăm sóc khách hàng không tốt ảnh hưởng chất
lượng dịch vụ, ảnh hưởng đến uy tính cũa công ty. Phải có nhiều chính sách hỗ trợ
cho đại lý.
2.2.3.2 Hệ thống hỗ trợ bán hàng
a. Hệ thống quản trị thông tin trực tuyến
Hình 2.12 : Hệ thống quản trị thông tin
Hệ thống quản trị thông tin trực tuyến lưu trữ tất cả các thông tin khách hàng
đã đăng ký dịch vụ tại FPT. Hệ thống cho phép kiểm tra thông tin khách hàng,
thông tin hợp đồng, thời gian ký kết và thời hạn hợp đồng, nhân viên kinh doanh đã
51
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Hệ thống có thể thay đổi yêu cầu dịch vụ khi
khách hàng yêu cầu, hoặc xoá gói dịch vụ khi đăng ký sai.
Ưu điểm : Từ hệ thống cấp quản lý có thể kiểm soát các gói dịch vụ mà nhân
viên kinh doanh đăng ký, có thể kiểm tra tình trạng dịch vụ của khách hàng. Hàng
tháng hệ thống tự động liệt kê ra danh sách khách hàng sắp hết hạn dịch vụ từ đó bộ
phận gia hạn sẽ nắm rõ các thông tin để liên hệ gia hạn cho khách hàng.
Nhược điểm : Đôi lúc hệ thống còn bị lỗi kỹ thuật trong việc đăng ký, không
chỉnh sửa thông tin được khi đã nhập vào hệ thống mà chỉ có cấp quản lý mới thực
hiện được việc sửa xóa.
b. Hệ thống đăng ký dịch vụ trực tuyến
Hình 2.13: Hệ thống đăng ký trực tuyến dành cho nhân viên
52
Hệ thống đăng ký dịch vụ trực tuyến, mỗi nhân viên kinh doanh hoặc đại lý sẽ
có một tài khoản đăng nhập hệ thống. Khi tiếp nhận thông tin hợp đồng của khách
hàng nhân viên kinh doanh hoặc đại lý đăng nhập vào hệ thống nhập tất cả các
thông tin yêu cầu bao gồm : Thông tin khách hàng, loại dịch vụ và các thông số kỹ
thuật … Sau đó gửi thông tin này đến hệ thống, hệ thống sẽ tự động tạo dịch vụ
theo yêu cầu và gửi thông tin dịch vụ đến khách hàng xem hình 2.13.
Ưu điểm : Giúp cho nhân viên kinh doanh và đại lý có thể tạo dịch vụ cho
khách hàng một cách nhanh chóng, hệ thống được lập trình sẳn nên người nhập chỉ
cần nhập đúng theo thông tin trên hợp đồng. Các thông tin nhập lên hệ thống tự
động cập nhật vào hệ thống quản trị thông tin trực tuyến.
Nhược điểm : Hệ thống chỉ có thể đăng ký những dịch vụ đóng gói sẵn như
những dịch vụ nhỏ lẻ, còn các dịch vụ cho thuê server do cung cấp theo từng nhu
cầu riêng của khách hàng nên các gói dịch vụ của từng khách hàng khác nhau nên
không thể đăng ký trên hệ thống được mà phải gửi thông tin yêu cầu cho bộ phận kỹ
thuật.
c. Hệ thống email hỗ trợ khách hàng trực tuyến
Khi khách hàng đăng ký dịch vụ thông tin sẽ được trả về email cho khách
hàng, trên email này cung cấp thông tin hỗ trợ kỹ thuật bao gồm email và số điện
thoại. Khi có yêu cầu hỗ trợ khách hàng chỉ cần dùng đúng địa chỉ email đã đăng ký
trước đó gửi yêu cầu cần hỗ trợ thì sẽ có kỹ thuật tiếp nhận và giải quyết cho khách
hàng ngay. Trong email ftel.fti.idc@fpt.com.vn chứa tất cả email riêng của nhân
viên kỹ thuật và các cấp quản lý phòng kỹ thuật, đảm bảo khách hàng được hỗ trợ
nhanh chóng.
d. Nhận xét đánh giá về hệ thống hỗ trợ bán hàng
Nhìn chung hệ thống hỗ trợ bán hàng của công ty tương đối hoàn thiện giúp
nhân viên có thể cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh chóng, có thể linh động
cung cấp các gói dịch vụ phù hợp cho khách hàng. Hệ thống đã lưu trữ và kiểm soát
được thông tin khách hàng chặt chẽ, đảm bảo cho việc thông báo gia hạn dịch vụ
cho khách hàng, không làm dịch vụ bị tạm dừng hoạt động. Khách hàng được hỗ trợ
53
ngay khi có yêu cầu và việc hỗ trợ kỹ thuật được thực hiện 24/24. Tuy nhiên hệ
thống còn mắc phải nhiều lỗi kỹ thuật, như khách hàng gửi email không nhận được,
việc trao đổi qua email mất nhiều thời gian…. Hiện nay hệ thống đang được xây
dựng hoàn thiện để có thể hỗ trợ việc bán hàng tốt hơn.
2.2.3.3 Các chương trình hỗ trợ bán hàng
a. Chương trình hỗ trợ cho khách hàng mới
Hình 2.14: Thẻ mua hàng
Hình 2.15: Thuê server Cisco - Tặng New Ipad
54
Công ty đã áp dụng nhiều chương trình bán hàng cho khách hàng đăng ký
mới. Tuỳ theo từng thời điểm mà sẽ có những chương trình hỗ trợ khác nhau.
Hình thức thứ nhất: Khi đăng ký dịch vụ mới khách hàng được giảm giá hoặc
có thể được tặng thêm thời gian sử dụng, tuỳ theo từng gói dịch vụ mà áp dụng các
chương trình khác nhau. Hình thức tặng này áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hoặc người liên hệ mua dịch vụ trực tiếp là các cấp quản lý của khách hàng
nhằm giảm chi phí dịch vụ cho khách hàng.
Hình thức thứ hai là tặng thẻ mua hàng hay thiết bị điện tử như điện thoại,
máy tính bảng, laptop … hình thức này dành khuyến mại cho nhân viên liên hệ
đăng ký dịch vụ cho công ty, khuyến khích cho nhân viên trực tiếp mua hàng cho
công ty chọn nhà cung cấp là FPT.
b. Chương trình hỗ trợ khách hàng gia hạn dịch vụ
Khi khách hàng hết hạn hợp đồng cũ và tiếp tục gia hạn dịch vụ thì người tiếp
nhận thông tin gia hạn dịch vụ chủ yếu là các cấp quản lý của các công ty khách
hàng. Nên hình thức khuyến mãi chủ yếu là tặng thêm thời hạn sử dụng khi gian
hạn lâu dài, giảm giá, hoặc nâng cấp các gói dịch vụ cao hơn cho khách hàng giúp
cho khách gắn bó với công ty.
c. Chương trình hỗ trợ qua đối tác đại lý
Các chương trình khuyến mãi cũng áp dụng cho các đại lý, áp dụng các bậc
doanh số để có mức hoa hồng cao hơn kích thích các đại lý bán hàng tốt hơn.
d. Nhận xét đánh giá về chương trình hỗ trợ bán hàng
FPT đã áp dụng nhiều chương trình hỗ trợ bán hàng khác nhau theo từng nhu
cầu khách hàng, từng dạng khách hàng và từng đối tượng khách hàng. Tuy nhiên
ngoài các chương trình khuyến mại thì FPT không có chương trình hỗ trợ bán hàng
nào khác, các chương trình hỗ trợ của công ty chỉ áp dụng cho những khách hàng đã
biết trước.
FPT không áp dụng các chương trình quảng cáo, các mục giới thiệu trên các
báo điện tử và báo giấy, các diễn đàn, các trang web mạng … Điều này làm giảm
55
đáng kể lượng khách hàng mới tìm đến dịch vụ của công ty. Công ty cần áp dụng
nhiều chương trình quảng cáo, các hình thức khuyến mại để nhiều người biết đến.
2.2.4 Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trữ trong thời gian qua
2.2.4.1 Tổng doanh thu các dịch vụ lưu trữ từ năm 2009 đến 2011
Bảng 2.8: Doanh thu các dịch vụ qua các năm 2009 đến 2011
Đơn vị tính: vnđ
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dịch vụ tên miền 8.924.220.000 11.155.300.000 16.742.200.000
Dịch vụ hosting 6.920.230.000 8.650.300.000 8.836.300.000
Dịch vụ server 27.381.900.000 34.227.400.000 31.139.780.000
Tổng 43.226.350.000 54.033.000.000 56.718.280.000
Nguồn: phòng kế toán FTI
So sánh năm 2009/2010 So sánh năm 20010/2011
Mức tăng Năm Mức tăng giảm Mức tăng giảm Mức tăng giảm giảm tương tuyệt đối tương đối tuyệt đối đối
Doanh thu 10.806.650.000 1.25 2.685.280.000 1.05
Nguồn: phòng kế toán FTI
Thông qua bảng 2.8 doanh thu các dịch vụ của công ty từ năm 2009 đến năm
2011 cho ta thấy mức tăng trưởng của công ty tăng.
Từ năm 2009 đến năm 2010 doanh số công ty tăng mạnh tăng 25% tương
đương với 10.806.650.000 vnđ. Tuy tình hình kinh tế khó khăn, khủng hoảng nhưng
công ty đã có nhiều chiến lược bán hàng tốt giúp công ty vượt qua khủng hoảng
đảm bảo độ tăng trưởng cao. Trong đó dịch vụ tên miền tăng 25 % tương đương
2.231.055.000vnđ. Dịch vụ hosting tăng từ 6.920.230.000vnđ đến
8.650.300.000vnđ và dịch vụ server tăng từ 27.381.900.000 đến 34.227.400.000vnđ
56
Từ năm 2010 đến năm 2011 thì mức độ tăng trưởng của công ty có phần chậm
lại, chỉ tăng 5% tương đương với 2.685.280.000 vnđ. Mức độ tăng trưởng giảm
mạnh từ 25% năm (2009, 2010) còn 5% (2010,2011). Lượng khách hàng sử dụng
dịch vụ thấp, đa phần là khách hàng cũ gia hạn dịch vụ, các khách hàng nhỏ lẻ giảm
rất nhiều, chỉ có một số khách hàng lớn cần sử dụng dịch vụ. Nhưng nhìn chung
công ty cũng đã có nhiều chiến lược đúng đắn để duy trì mức doanh thu nhưng
chưa thực sự tăng trưởng tốt.
Bảng 2.9: doanh thu trung bình tháng qua các năm VNĐ/Tháng
Đơn vị tính: vnđ
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dịch vụ tên miền 743.685.000 929.606.000 1.395.184.000
Dịch vụ hosting 576.685.000 720.857.000 736.359.000
Dịch vụ server 2.281.826.000 2.852.283.000 2.594.981.000
Tổng 3.602.196.000 4.502.746.000 4.726.524.000
Nguồn: Phòng kế toán FTI
Qua bảng 2.9 cho ta thấy tình hình kinh doanh của công ty có phần khả quan
hơn. Tính trung bình doanh số hàng tháng qua các năm ta thấy đã tăng 7.3% tương
đương 345.223.000 vnđ, từ con số này phần nào cho ta thấy rằng sự phát triển mạnh
của công ty trong thời gian tới.
2.2.4.2 Doanh thu dịch vụ lưu trữ trực tuyến từ năm 2009 đến 2012
a. Hosting lưu trữ
Bảng 2.10: Doanh thu dịch vụ hosting theo từng tháng qua các năm
Đơn vị tính: vnđ
Tháng/năm Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tháng 1 434.738.000 543.423.000 503.750.000
Tháng 2 330.081.000 412.602.000 391.274.000
Tháng 3 655.718.000 819.648.000 970.391.000
Tháng 4 565.057.000 706.322.000 976.931.000
Tháng 5 618.081.000 772.602.000 753.916.000
57
Tháng 6 651.365.000 814.207.000 630.072.000
Tháng 7 577.338.000 721.673.000 547.733.000
Tháng 8 743.036.000 928.795.000 916.491.000
Tháng 9 735.277.000 919.097.000 774.835.000
Tháng 10 753.716.000 942.145.000 835.288.000
Tháng 11 660.796.000 825.995.000 832.704.000
Tháng 12 195.022.000 243.777.000 702.927.000
Tổng 6.920.225.000 8.650.286.000 8.836.314.000
Nguồn: Phòng kế toán FTI
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện doanh số dịch vụ lưu trữ hosting từng tháng
Qua bảng 2.10 và biểu đồ 2.1 về doanh thu dịch vụ hosting lưu trữ từng tháng
qua các năm cho ta thấy doanh thu dịch vụ này có tăng điều trong các năm, đặc biệt
năm 2009-2010 có phần tăng mạnh, còn sang năm 2011 dịch vụ hầu như không
tăng so với năm 2010 chỉ tăng 186.030.164 vnđ.
Theo mức doanh thu hàng tháng thì dịch vụ tăng mạnh vào các tháng ở quý 2
và quý 3, còn ở quý 1 thì rất ít do ảnh hưởng các tháng tết, còn quý 3 các tháng cuối
năm thì doanh thu của dịch vụ tương đối cao. Mức tăng doanh thu của dịch vụ
hosting lưu trữ còn phụ thuộc nhiều vào chiến lược bán hàng của công ty.
58
Trong những năm 2009 -2010 kinh tế còn khủng hoảng công ty tập trung phân
cấp các gói dịch vụ nhỏ lẻ, cung cấp cho các đối tượng khách hàng nhỏ.
Với năm 2010 -2011 công ty tập trung vào các phân khúc thị trường khách
hàng lớn, các gói dịch vụ cũng cao cấp hơn nên giá trị trung bình từng dịch vụ tăng,
dao động từ 6 triệu đến 6,5 triệu.
b. Server – máy chủ lưu trữ
Bảng 2.11: Doanh thu dịch vụ máy chủ lưu trữ theo từng tháng qua các năm
Đơn vị tính: vnđ
Tháng/Năm Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tháng 1 1.872.345.600 2.340.432.000 2.054.310.000
Tháng 2 1.406.977.000 1.758.722.000 1.802.160.000
Tháng 3 2.215.080.000 2.768.850.000 4.119.156.000
Tháng 4 1.419.601.000 1.774.500.000 2.836.250.000
Tháng 5 3.345.341.000 4.181.680.000 2.236.790.000
Tháng 6 2.860.503.000 3.575.630.000 3.166.446.000
Tháng 7 2.904.948.000 3.631.185.000 1.838.710.000
Tháng 8 2.371.505.000 2.964.382.000 3.242.226.000
Tháng 9 1.871.078.400 2.338.848.000 2.953.176.000
Tháng 10 2.307.282.000 2.884.100.000 3.131.508.000
Tháng 11 3.020684.000 3.775.856.000 1.728.349.000
Tháng 12 1.786.568.000 2.233.210.000 2.030.696.000
Tổng 27.381.914.000 34.227.396.000 31.139.777.000
Nguồn: Phòng kế toán FTI
59
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh thu dịch vụ server từng tháng
Theo bảng 2.11 và biểu đồ 2.2 thì dịch vụ lưu trữ server riêng là dịch vụ lưu
trữ lớn dành cho những khách hàng có nhu cầu lớn vì vậy số lượng hợp đồng của
dịch vụ này mang về hàng năm ít, nhưng trị giá từng hợp đồng thì cao. Cũng theo
tình hình chung như dịch vụ hosting lưu trữ, năm 2009 – 2010 doanh thu của dịch
vụ server lưu trữ tăng mạnh gần 25%. Sang năm 2011 thì doanh thu giảm so với
năm 2010 từ khoản trên 34 tỷ năm 2010 còn 31 tỷ năm 2011, tình hình kinh doanh
dịch vụ này có phần giảm sút so với các năm trước.
2.2.5 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua
2.2.5.1 Điểm mạnh và lợi thế của công ty
Công ty TNHH MTV Viễn Thông quốc tế FPT thừa hưởng thương hiệu từ
công ty mẹ là Công ty cổ phần Viễn thông FPT của tập đoàn FPT đã có 24 năm hoạt
động trong lĩnh vực viễn thông. Là một trong những công ty đầu tư trong lĩnh vực
viễn thông đầu tiên của Việt Nam. Vì thế lợi thế mạnh nhất của công ty là thương
hiệu FPT được mọi người trên cả nước biết đến.
Là nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam về chất lượng và giá cả cạnh
tranh, có hệ thống phân phối dịch vụ phủ rộng trên cả nước thông qua các đại lý,
các công ty thành viên …Có bộ máy tổ chức rõ ràng, có các chi nhánh ở các thành
phố lớn như Tp.Hồ Chí Minh, Tp. Hà Nội, Tp. Đà Nẵng, Tp.Cần Thơ. Các chi
nhánh có quyền quản lý , nghiên cứu khảo sát và có giải pháp theo nhu cầu cho từng
60
thị trường, từng khu vực cụ thể. Công ty có đội ngũ nhân viên kinh doanh gắn bó
lâu dài, nhiều kinh nghiệm.
2.2.5.2 Những mặt hạn chế của công ty
Mặc dù FPT là một Công ty lớn nhưng Công ty vẫn tồn tại những hạn chế nhu
sau:
- Công ty gặp khó khăn trong việc tuyển dụng nhân sự, với mức lương ban đầu
còn thấp khó tuyển nhân viên mới vào.
- Một số nhân viên mới vào làm không gắn bó lâu dài với công ty. Hiện công ty
chưa có các chương trình quảng cáo thu hút sự chú ý khách hàng, vẫn còn tập
trung nhiều vào thương hiệu của FPT.
- Công ty chưa có chính sách giá cạnh tranh với đối thủ không thu hút được
khách hàng mới, công ty chưa có chính sách huê hồng cho người đi mua hàng,
các chính sách của công ty còn cứng nhắc chưa linh động phải phụ thuộc vào
quy định của công ty đã đề ra trước đó.
2.2.5.3 Những cơ hội và tiềm năng của công ty
Công ty đang có những cơ hội rất lớn là nền kinh tế đang dần hồi phục sau
một thời gian khủng hoảng, các doanh nghiệp đang dần phát triển và cần quảng bá
thương hiệu của họ nên dịch vụ lưu trữ trực tuyến là đang rất cần thiết. Các doanh
nghiệp các tỉnh lẻ cũng dần quen với thương mại điện tử nên các phân khúc thị
trường các tỉnh đang có nhu cầu dịch vụ rất cao. Cơ sở hạ tầng (máy móc thiết bị)
cung cấp dịch vụ ngày càng phát triển, ứng dụng khoa học hiện đại vì thế các dịch
vụ của công ty cung cấp phát triển về chất lượng và luôn đáp ứng các yêu cầu ngày
một khắc khe của thị trường. Bên cạnh đó các nhà cung cấp máy móc thiết bị phần
cứng ngày càng nhiều và có sự cạnh tranh làm giảm chi phí đầu vào.
2.2.5.4 Những rủi ro khách quan ảnh hưởng đến công ty
Ngoài những mặt thuận lợi công ty cũng gặp không ít khó khăn. hiện nay các
doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng từ nền kinh tế khó khăn của những năm vừa
qua làm cho doanh nghiệp thắt chặt các chi phí dịch vụ. Thị trường nở rộ nhiều
công ty đối thủ cạnh tranh, công ty phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh lớn,
61
nhỏ. Vì vậy công ty cần có định hướng chiến lược phù hợp để giữ vững vị thế và
phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
Tiểu kết chương 2
Qua chương 2, tác giả đã giới thiệu sơ lược về Công ty FPT, Công ty viễn
thông FPT và giới thiệu chi tiết về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT,
trình bày tổng quan về cơ cấu tổ chức, các chức năng và nhiệm vụ của các phòng
ban, đặc biệt là đi sâu tìm hiểu về phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến, tìm hiểu về cơ sở hạ tầng, về sản phẩm dịch vụ tên miền, hosting lưu trữ và
máy chủ lưu trữ
Từ đó giúp tác giả phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh dịch vụ lưu trữ
trực tuyến trong thời gian qua để nhận biết các điểm mạnh và lợi thế của công ty,
các mặt hạn chế, cơ hội, tiềm năng và những rủi ro khách quan gặp phải ảnh hưởng
đến công ty.
Với những phân tích và đánh giá từ chương 2, giúp tác giả có thể đưa ra những
định hướng chiến lược kinh doanh phù hợp trong năm 2013-2014 của phòng kinh
doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến.
62
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ
LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIỄN
THÔNG QUỐC TẾ FPT (2013-2014)
3.1 Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến năm
2013-2014
3.1.1 Tầm nhìn của Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao
động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp
phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển
tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
3.1.2 Hệ thống giá trị cốt lõi
Tinh thần FPT là những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính
chất nổi trội của thương hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng gian khổ
đầu tiên của công ty, được xây dựng từ những kinh nghiệm và sự học hỏi, được tôi
luyện qua những thử thách trong suốt quá trình phát triển.
Người FPT tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội. Đây là nguồn sức mạnh
tinh thần vô địch đem đến cho FPT thành công nối tiếp thành công. Tinh thần này là
hồn của FPT, mất nó đi FPT không còn là FPT nữa. Mỗi người FPT có trách nhiệm
bảo vệ đến cùng tinh thần FPT.
Lãnh đạo các cấp – người giữ lửa cho tinh thần này cần chí công, gương mẫu
và sáng suốt. Có như vậy FPT sẽ phát triển và trường tồn cùng thời gian.
"Tôn Đổi Đồng” và “Chí Gương Sáng” chính là các giá trị cốt lõi, là tinh
thần FPT đã làm nên sự thành công khác biệt của FPT trong 20 năm qua.
Nếu được gìn giữ và phát huy, tinh thần FPT sẽ còn dẫn dắt FPT trường tồn,
tiếp tục thành công vượt trội, đạt được những thành tựu to lớn hơn nữa."
63
3.1.3 Định hướng chiến lược phát triển của công ty
FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và cung cấp dịch
vụ điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ
tiếp tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử, đây chính là hướng
quan trọng nhất trong chiến lược phát triển của FPT.
Chiến lược này dựa trên nhận định Internet đã và sẽ làm thay đổi sâu sắc thế
giới và là cơ hội của Việt Nam trên con đường hội nhập quốc tế; những nhu cầu
thiết yếu của con người có thể sẽ không thay đổi nhưng phương thức đáp ứng
những nhu cầu này đã, đang và sẽ ngày càng thay đổi một cách căn bản với sự lan
rộng của Internet; Các dịch vụ điện tử sẽ là những phương tiện quan trọng, vượt trội
giúp các tổ chức có thể hoạt động và cạnh tranh một cách hiệu quả cũng như đem
lại cho người tiêu dùng sự thoãi mái và tiện nghi trong cuộc sống.
Những tổ chức và những người tiêu dùng này được FPT đặt tên là những Công
dân điện tử (E-citizen). Và chiến lược của FPT là tạo ra hệ thống giá trị gia tăng
nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của các Công dân điện tử.
3.1.4 Định hướng chiến lược của phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến năm 2013-014
Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT có lợi thế sở hữu 4 Trung tâm
dữ liệu (Data Center) chuẩn quốc tế Tier3 với tổng diện tích lên tới hàng nghìn m2
phục vụ cho khách hàng thuê máy chủ, hosting...; Băng thông kết nối trong nước
với các ISP khác đạt 100 Gbps; Kết nối quốc tế (cả cáp đất liền và cáp quang biển)
với tổng dung lượng kết nối lên trên 100 Gbps với nhiều hướng kết nối đến Mỹ,
châu Âu và châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Hong Kong, Nhật Bản, Singapore,
Thai Lan, Campuchia, Lào).
Với những năm tiếp theo, phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực tuyến đặt
mục tiêu chiếm lĩnh thị trường kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại Việt
Nam, bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ thấp giá thành sản phầm, phân
64
phối sản phẩm dịch vụ theo phân khúc thị trường và nâng cao trình độ đội ngũ nhân
viên kinh doanh chuyên nghiệp và chuyên sâu.
3.2 Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liêu trực tuyến năm
2013 -2014
3.2.1 Chiến lược giảm thiểu chi phí
3.2.1.1 Cơ sở của định hướng
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế xã hội hiện nay, thì tất cả các doanh
nghiệp đều thắt chặt chi tiêu nhằm tiết kiệm chi phí.
Để có giá dịch vụ cạnh tranh so với các đối thủ thì công ty cần giảm tải chi phí
mua máy móc thiết bị, chi phí đầu tư phòng máy, chi phí quản lý kỹ thuật, tránh
lãng phí máy móc thiết bị…. Với chi phí đầu tư ban đầu thấp tạo ra các dịch vụ có
chất lượng cao thì công ty có thể dễ dàng cung cấp dịch vụ với giá cạnh tranh mà
vẫn mang về lợi nhuận cao.
3.2.1.2 Phương án thực hiện
a. Chọn lựa nhà cung cấp thiết bị đầu vào
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp trong và ngoài nước phân
phối máy móc thiết bị với nhiều mức giá khác nhau. Để có nguồn cung cấp máy
móc thiết bị chất lượng cao và giá cả phải chăng thì phòng kế toán cần khảo sát giá
cả ở nhiều nhà cung cấp để có thể mua với giá thấp nhất và tận dụng các chương
trình khuyến mại của các nhà cung cấp, tránh mua một nhà cung cấp sẽ bị ép giá và
có rủi ro về thời gian cung cấp hàng.
b. Tận dụng các máy móc thiết bị đã qua sử dụng
Tận dụng các máy móc thiết bị cũ cung cấp các dịch vụ cấu hình thấp cho
khách hàng: Các máy móc thiết bị đã qua sử dụng có thể tận dụng cung cấp các dịch
vụ nhỏ lẻ cho các khách hàng có nhu cầu thấp. Giảm thiểu được chi phí mua thêm
máy móc thiết bị. Từ đó giảm chi phí đầu vào mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
3.2.1.3 Đo lường hiệu quả định hướng
Với việc thực hiện hai phương án trên:
65
- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể từ đó cho ra
đời các gói dịch vụ mang giá trị thấp hơn nhưng chất lượng không thay đổi.
- Tăng sự cạnh tranh đối với các đối thủ cấp thấp và cấp trung trên thị trường
dịch vụ lưu trữ dự liệu trực tuyến tại Việt Nam.
- Tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận cho công ty.
3.2.2 Cung cấp dịch vụ theo phân khúc thị trường
3.2.2.1 Cơ sở của định hướng
Theo tính chất dịch vụ thì nhu cầu của khách hàng rất khác nhau, khác nhau về
đối tượng sử dụng, khác nhau về mục đích sử dụng, khách nhau về vùng địa lý, vì
vậy việc nghiên cứu phân chia các phân khúc thị trường là việc rất cần thiết. Từ đó
công ty sẽ tạo ra các gọi dịch vụ phù hợp với từng đối tượng, mang về doanh thu
cao hơn.
Vì dịch vụ lưu trữ trực tuyến là rất cần thiết cho các doanh nghiệp quảng bá
thương hiệu và đối thủ cạnh tranh hiện nay rất nhiều nên cần tập trung vào cả đối
tượng khách hàng nhỏ và lớn, khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp
3.2.2.2 Phương án thực hiện
a. Phân chia các đối tượng khách hàng
Nghiên cứu phân khúc khách hàng theo từng cấp độ khác nhau: Bộ phận
nghiên cứu thị trường cần tìm hiểu và phân chia ra các đối tượng khách hàng khác
nhau tương ứng với các nhu cầu khác nhau. Những khách hàng lớn như các ngân
hàng, tập đoàn các công ty lớn, các công ty nhà nước…. sẽ có nhu cầu cao về dịch
vụ, không chỉ quản bá thương hiệu mà còn dùng để truyền tải thông tin nhanh
chóng, lưu trữ thông tin bảo mật, các trang mạng xã hội có nhiều người truy cập hay
những trang website bán hàng trực tuyến …Những doanh nghiệp nhỏ lẽ, hay cá
nhân, hộ kinh doanh gia đình thì cần những gói dịch vụ nhỏ, chi phí thấp họ chỉ cần
giới thiệu thông tin sản phẩm cho khách hàng, nên họ cần các gói dịch vụ phù hợp
với chi phí thấp.
66
b. Tạo ra nhiều gói dịch vụ với các cấu hình khác nhau
Ban giám đốc và phòng kỹ thuật cần dựa trên từng phân khúc khách hàng mà
có kế hoạch tạo ra các gói sản phẩm phù hợp.
Với các khách hàng lớn có giao dịch lớn thì tạo các gói dịch vụ server lưu trữ
có cấu hình cao, băng thông lớn, bảo mật thông tin và có phương án giải quyết cho
các nhu cầu đặc biệt từng khách hàng. Còn các khách hàng nhỏ lẽ thì tạo các gói
hosting lưu trữ với dung lượng vừa phải với chi phí thấp để khách hàng có thể sử
dụng giới thiệu thông tin sản phẩm trên internet.
3.2.2.3 Đo lường hiệu quả của định hướng
Với việc thực hiện việc cung cấp dịch vụ theo phân khúc thị trường, giúp
phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ trực tuyến chia thị trường ra từng phân khúc nhỏ
hơn, dễ nhận biết, nắm bắt và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
Tăng doanh số bán hàng và tạo ra được nhiều gói dịch vụ đa dạng cho từng
đối tượng khách hàng khác nhau.
3.2.3 Chiến lược tạo dựng niềm tin khách hàng
3.2.3.1 Cơ sở của định hướng
Lòng tin của khách hàng vào sản phẩm là thước đo quan trọng trong việc giữ
chân khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới, đặc biệt đây là loại hình dịch vụ
thì chữ TÍN đóng một vai trò then chốt. Vì vậy việc tạo được lòng tin cho khách
hàng là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc định hướng chiến lược phát triển
của phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến.
3.2.3.2 Phương án thực hiện
a. Nâng cao chất lượng dịch vụ
Công ty cần đảm bảo chất lượng dịch vụ đã cam kết với khách hàng, các máy
móc thiết bị đầu vào phải đảm bảo tốt, chất lượng cao, của các nhà sản suất lớn như
IBM, Samsung, Dell, HP …. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng, tư vấn
khách hàng và hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng.
67
Xây dựng quy chuẩn ISO27001 đây là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an ninh
thông tin bao gồm ba thuộc tính: tính tin cậy, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của hệ
thống của một Trung tâm dữ liệu.
b. Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng
Xây dựng và đầu tư các cơ sở hạ tầng, các trung tâm lưu trữ đảm bảo dịch vụ
hoạt động liên tục, thông tin lưu trữ và truyền tải của khách hàng phải được bảo
mật. Khi khách hàng đăng ký dịch vụ cần tạo điều kiện cho khách hàng đi tham
quan trung tâm lưu trữ của công ty để khách hàng an tâm đăng ký dịch vụ.
Đăng ký với các nhà tổ chức quốc tế cấp chứng chỉ về chuẩn Tier -3, đây là
tiêu chuẩn N+1, với độ sẵn sàng cao, có hệ thống dự phòng bao gồm về nguồn điện,
internet, phòng lạnh, máy nổ, phòng cháy chữa cháy.v.v.
c. Hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp
Xây dựng đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp, với đội ngũ kỹ sư có các
bằng cấp của Cisco và Microsoft về vận hành hệ thống và chuyên gia bảo mật
thông tin như:
Cấp chuyên viên (Associate): CCNA (Cisco Certified Network Associate) CCDA (Cisco Certified Design Associate) Cấp chuyên gia (Professional): CCNP (Cisco Certified Network Professional) CCDP (Cisco Certified Design Professional) CCSP (Cisco Certified Security Professional) CCVP (Cisco Certified Voice Professional) CCIP (Cisco Certified Internetwork Professional) Chuyên gia cao cấp (Experts):
Chứng chỉ thuộc cấp độ này gọi là CCIE (Cisco Certified Internetwork Expert), đây được coi là một trong những chứng chỉ nghề CNTT có giá trị nhất trên thế giới và cũng là chứng chỉ khó đạt nhất trong hệ thống chứng chỉ của Cisco. Hiện nay tại Việt Nam chỉ có 16 người đạt được chứng chỉ này.
CCIE Routing and Switching CCIE Security CCIE Voice CCIE Service Provider CCIE Storage
68
3.2.3.3 Đanh giá hiệu quả thực hiện
Với việc thực hiện các bước trên, giúp công ty đạt được một số vấn đề sau:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ nhờ thiết bị đầu vào tốt hơn, đảm bảo chất
lượng hơn, xây dựng được quy chuẩn IS027001 đầy là bước đà cho sự
phát triển của phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực tuyến.
- Trung tâm dữ liệu đạt chuẩn Tier -3 đóng vai trò quan trọng trong việc
khẳng định chất lượng dịch vụ theo chuẩn quốc tế.
- Đội ngũ kỹ thuật góp phần rất lớn trong sự phát triển và ổn định hệ thống
để phòng kinh doanh đặt mục tiêu cao hơn trong năm 2013-2014.
3.2.4 Củng cố và phát triển đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp
3.2.4.1 Cơ sở của định hướng
Bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên
nghiệp là không thể thiếu. Với đội ngũ nhân viên kinh doanh giỏi sẽ mang về doanh
thu cao cho công ty, lợi nhuận nhiều hơn, nhân viên kinh doanh giỏi giúp giữ được
khách hàng.
3.2.4.2 Phương án thực hiện
a. Tuyển chọn đầu vào
Công ty thường xuyên đăng tuyển nhân viên, phỏng vấn tìm người có khả
năng tư vấn tốt, thuyết phục, nhiệt tình, có năng lực, chịu được áp lực doanh số của
công ty đưa ra. Việc tuyển dụng thông qua nội bộ, chính sách cầu hiền, qua website
www.vieclam.fpt.vn, www.timviecnhanh.com .
b. Có chính sách đãi ngộ
Có nhiều chính sách cho nhân viên nhằm tăng độ trung thành với công ty:
Tuyển nhân viên giỏi thì phải có chính sách đãi ngộ, lương bổng khen thưởng phù
hợp, phải tạo nhiều điều kiện hỗ trợ cho nhân viên mới, chính sách khuyến khích,
khen thưởng cho nhân viên cũ khi hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao để đảm bảo
lượng nhân viên cốt lõi ổn định và tăng độ gắn kết của nhân viên với công ty.
69
c. Tổ chức các khóa đào tạo
Tổ chức các khoá đào tạo các kỹ năng: Công ty thường xuyên tổ chức huấn
luyện thêm các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán và thuyết phục khách hàng, kỹ
năng nắm bắt tâm lý khách hàng, kỹ năng thuyết trình. Đào tạo về thông tin kỹ thuật
để nhân viên kinh doanh có thể tư vấn khách hàng thuyết phục. Ngoài ra đào tạo các
kỹ năng mềm, giao lưu tập thể giúp nhân viên công ty năng động hơn.
3.2.4.3 Đo lường kết quả thực hiện
Với định hướng chiến lược trong việc xây dựng đội ngũ nhân viên kinh doanh
chuyên nghiệp, FPT-FTI sẽ đạt được:
- Chọn lựa được các cá nhân xuất sắc nhất vào đội ngũ kinh doanh.
- Tạo động lực cho các cá nhân tiêu biểu trong việc phát triển kinh doanh, giữ
chân được nhân tài.
- Giúp cho nhân viên nâng cao trình độ và kỹ năng trong kinh doanh, giúp
nhân viên tự tin hơn trong giao tiếp, nâng cao doanh số bán hàng.
3.3 Các kiến nghị - đề xuất
3.3.1 Kiến nghị từ phía Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT
Công ty TNHH MTV Viễn thông quốc tế FPT là nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ
trực tuyến hàng đầu Việt Nam nên công ty cần phải biết rõ vị thế của mình và đề ra
các chiến lược phát triển các dịch vụ nói chung và dịch vụ lưu trữ trực tuyến nói
riêng ngày càng mạnh hơn không những trong nước mà còn ngoài nước, để tương
xứng và giữ vững vị thế của mình không để các đối thủ khác vượt. Phát triển chất
lượng ngày càng cao và loại hình dịch vụ ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu
của thị trường hiện nay. Để hoàn thành các mục tiêu đó phía công ty cần:
Thứ nhất : Xây dựng một định hướng chiến lược hoàn chỉnh cho ngắn và dài
hạn. Phân bố cho các phòng ban chức năng nhận các nhiệm vụ của chiến lược
chung. Thường xuyên kiểm tra và chỉnh sửa hướng đi cho phù hợp với điều kiện
kinh tế hiện nay. Khắc phục các lỗi sai kịp thời và phê bình kiểm điểm các bộ phận
làm sai, không hoàn thành kế hoạch. Khen thưởng các cá nhân, bộ phận hoàn thành
tốt nhiệm vụ và đưa ra các ý kiến tốt.
70
Thứ hai: Nghiên cứu và phát triển thị trường, nghiên cứu các nhu cầu khách
hàng một cách thường xuyên để tạo ra các sản phẩm mới. Phát triển không những
các thị trường trong nước mà còn tìm ra các hướng đi cho các thị trường quốc tế đầu
tiên là các nước láng giềng như Lào, Campuchia, rồi đến các nước khác trong khu
vực ASEAN. Thường xuyên nắm bắt các quy định mới của nhà nước, chính phủ
Việt Nam để kịp thời nắm bắt các cơ hội. Nắm bắt các cơ hội từ mối quan hệ giữa
Việt Nam với các nước trong khu vực. Để đưa dịch vụ của công ty vươn ra khỏi
vùng lãnh thổ cùng phát triển với các nước trên thế giới.
3.3.2 Kiến nghị từ phía Nhà nước
Hiện nay lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông trên thế giới rất phát
triển. Muốn lĩnh vực này ở Việt Nam phát triển cùng các nước trên thế giới thì từ
phía chính phủ phải có nhiều chính sách hỗ trợ tích cực để các doanh nghiệp Việt
Nam dễ dàng tiếp cận công nghệ của các nước phát triển trên thế giới vả cũng để
sản phảm dịch vụ của Việt Nam vượt ra ngoài đất nước.
Nhà nước phải có chính sách quả lý chặt chẻ về chất lượng sản phẩm, tránh
những nhà cung cấp nhỏ lẻ cung cấp sản phẩm kém chất lượng làm ảnh hưởng đến
chất lượng lưu trữ trực tuyến.
Để bảo vệ cho nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước, bộ tài chính cần
nới lỏng quy định về chi phí quảng cáo, tiếp thị đối với các doanh nghiệp. Mức quy
định cứng nhắc chi phí dành cho quảng cáo, khuyến mãi, chỉ cho phép chiếm tối đa
5% trong tổng số chi phí của doanh nghiệp mà không xem đến lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp, ngành sản phẩm dịch vụ đang kinh doanh, áp lực cạnh tranh, sản
phẩm đang trong giai đoạn nào của chu kỳ sống … đã làm cho doanh nghiệp thực
hiện tốt trong chiến dịch cung cấp dịch vụ mới ra thị trường.
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp chủ
động thâm nhập vào thị trường các nước trong khu vực AFTA.
Tạo môi trường thực sự thông thoáng, hạn chế tối đa các thủ tục hành chính
rườm rà tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.
71
Tạo điều kiện cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các tổ chức hiệp hội doanh
nghiệp tham gia học hỏi lẫn nhau.
Tiểu kết chương 3
Với việc đưa ra các định hướng chiến lược cũng như các ý kiến đề xuất kiến
nghị trên, giúp cho phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến đạt được
những bước đệm tốt nhất trong kinh doanh trong thời gian tới.
Từ định hướng chiến lược trên giúp cho phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực
tuyến hoàn thiện hơn trong các bước:
- Giảm thiểu chi phí đầu vào từ đó tăng tính cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ đối với
các đối thủ cạnh tranh.
- Cung cấp theo phân khúc thị trường để đi sâu, đi sát vào từng khách hàng, tạo ra
nhiều gói sản phẩm phù hợp với nhiều phân khúc khác nhau.
- Xây dựng niềm tin cho khách hàng bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, cải tiến
quy trình hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng cơ sở hạ tầng tốt hơn.
- Củng cố và phát triển đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp và chuyên sâu.
72
KẾT LUẬN
Định hướng chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng chiến lược kinh doanh cho sự phát triển của doanh nghiệp, thể hiện sứ mệnh
và tầm nhìn của tổ chức đối với doanh nghiệp.
Qua phân tích thực trang kinh doanh của Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ
liệu trực tuyến cho ta thấy được nhu cầu của thị trường dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến hiện nay ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng, Công ty TNHH MTV
Viễn thông Quốc tế FPT đã và đang xác định được nhu cầu của thị trường dịch vụ
lưu trữ.
Định hướng chiến lược kinh doanh đã đề ra giúp công ty có kế hoạch chi tiêu
phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội biến động sâu sắc đồng thời có những phương
án bán hàng tốt hơn, cải thiện được một số nhược điểm mà công ty đang gặp phải,
từ đó cung cấp dịch vụ chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu từng phân khúc khách
hàng và mang lại hiệu quả kinh doanh. Củng cố và phát triển đội ngũ nhân viên
kinh doanh, giúp công ty trở thành nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến
lớn nhất tại Việt Nam.
Sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì công ty cũng cần thường xuyên thay
đổi định hướng chiến lược kinh doanh một cách phù hợp, kịp thời với tình hình,
đồng thời vận dụng tốt những nguồn tài nguyên công ty đang có.
Với thời gian có hạn tác giả không thể trình bày hết tất cả các khía cạnh của
một định hướng chiến lược kinh doanh, bài báo cáo này chỉ thể hiện một phần nào
đó để giúp cho Phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực tuyến cải thiện tốt hơn trong
việc xây dựng chiến lược kinh doanh trong giai đoạn năm 2013 - 2014.
Bài báo cáo này không tránh khỏi những góc nhìn chủ quan, phiến diện do hạn
chế về năng lực kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu, tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến quý báu của Quý Thầy Cô.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU SÁCH
1. Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng (1998). Quản trị chiến lược - Phát triển vị
thế cạnh tranh. Nhà xuất bản Giáo dục.
2. Người dịch: Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như
(1999). Khái luận về quản trị chiến lược. Nhà xuất bản thống kê.
3. Th.s Nguyễn Thị Minh Sáu (2011). Giáo trình quản trị chiến lược.
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN TỪ INTERNET
1. www.fpt.vn
2. www.data.fpt.vn
3. www.vnnic.vn
4. www.doanhnhan360.com
5. http://truongdaotao.vn/Tin-Tuc/2564_1920/Mo-hinh-Five-Forces-cua-
Michael-Porter-5-ap-luc-canh-tranh
6. http://www.doanhnhan360.com/Desktop.aspx/Quan-ly-360/Ly-thuyet-
360/Outsourcing_Dinh_huong_chien_luoc
7. http://www.kynang.com.vn/quan-tri-chien-luoc/509-doanh-nghiep-can-co-
mot-chien-luoc-phat-trien.html
TÀI LIỆU NỘI BỘ
1. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT (2011).
2. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Viễn Thông FPT (2011).
MỤC LỤC
i
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Đo lường kết quả nghiên cứu ............................................................................ 2
7. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ................................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về chiến lược kinh doanh ......................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm ............................................................................................ 4
1.1.1.1 Định hướng chiến lược kinh doanh là gì ? .................................................. 4
1.1.1.2 Khái niệm chiến lược .................................................................................. 4
1.1.1.3 Khái niệm chiến lược kinh doanh................................................................ 5
1.1.1.4 Khái niệm quản trị chiến lược .................................................................... 5
1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh ................................................................ 6
1.1.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất ...................................................................... 6
1.1.2.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ........................................................... 6
1.1.2.3 Chiến lược kinh doanh tập trung ............................................................... 7
1.1.2.4 Chiến lược phản ứng nhanh ....................................................................... 7
1.1.3 Vai trò và lợi ích của chiến lược kinh doanh ............................................. 8
1.1.3.1 Giúp doanh nghiệp thích ứng tốt với các điều kiện cạnh tranh ................... 8
1.1.3.2 Đảm bảo doanh nghiệp phân bổ và sử dụng vốn hợp lý .............................. 8
1.1.3.3 Tăng khả năng tiên lược và giải quyết các vấn đề kinh doanh .................... 8
ii
1.1.3.4 Doanh nghiệp trở nên chủ động và sáng tạo hơn trong sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................ 9
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh .................................... 9
1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài .................................................................. 9
1.2.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh ........................................................... 9
1.2.1.2 Bản chất môi trường kinh doanh.............................................................. 9
1.2.1.3 Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 9
1.2.1.4 Môi trường vi mô .................................................................................... 10
1.2.2 Phân tích môi trường bên trong ................................................................ 14
1.2.2.1 Các yếu tố về nguồn nhân lực .................................................................. 14
1.2.2.2 Các yếu tố nghiên cứu phát triển ............................................................. 15
1.2.2.3 Các yếu tố marketing ............................................................................... 15
1.3 Định hướng xây dựng chiến lược ........................................................... 15
1.3.1 Sứ mệnh và đặc điểm sứ mệnh của doanh nghiệp ................................. 15
1.3.2 Nhiệm vụ chiến lược cho sản phẩm của doanh nghiệp.......................... 15
1.3.3 Định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh ....................................... 16
1.4 Thực hiện chiến lược .............................................................................. 17
1.4.1 Tổng hợp chiến lược ................................................................................ 17
1.4.2 Cụ thể hóa mục tiêu thành kế hoạch hành động xử lý mâu thuẩn ......... 17
1.4.3 Phân phối tài nguyên ............................................................................... 17
1.4.4 Tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo ............................................................ 18
1.4.5 Xử lý các sai sót ....................................................................................... 18
1.5 Kiểm soát và đánh giá chiến lược .......................................................... 18
1.5.1 Xác định mục tiêu kiểm tra ...................................................................... 18
1.5.2 Đề ra tiêu chuẩn đánh giá ....................................................................... 19
1.5.3 Đo lường kết quả thực hiện ..................................................................... 19
1.5.4 Phân tích đánh giá kết quả ...................................................................... 19
1.5.5 Tiến hành điều chỉnh .............................................................................. 19
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 20
iii
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV VIỄN THÔNG
QUỐC TẾ FPT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH
VỤ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN ............................................................................ 21
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT .............. 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển về Công ty FPT ..................................... 21
2.1.1.1 Sơ lược về tập đoàn FPT ........................................................................ 21
2.1.1.2 Sơ lược về Công ty CP Viễn Thông FPT ................................................. 22
2.1.1.3 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT ................. 24
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 25
2.1.3 Bộ máy tổ chức và quản lý của doanh nghiệp ........................................... 27
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................. 27
2.1.3.2 Chức năng quản lý các bộ phận của doanh nghiệp ................................. 27
2.1.3.3 Tổ chức nhân sự ..................................................................................... 30
2.1.3.4 Chế độ nghỉ dành cho cán bộ, nhân viên ................................................ 32
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật .............................................................................. 34
2.1.4.1 Phòng máy chủ ....................................................................................... 34
2.1.4.2 Thiết kế cơ sở hạ tầng ............................................................................. 34
2.1.4.3 Bộ lưu điện ............................................................................................. 35
2.1.4.4 Máy phát điện ......................................................................................... 35
2.1.4.5 Hệ thống điều hòa nhiệt độ ..................................................................... 35
2.1.4.6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy ............................................................. 36
2.1.4.7 Trung tâm điều khiển và quản lý bảo mật ............................................... 36
2.1.4.8 Hệ thống chống sét và parabol viễn thông .............................................. 36
2.1.4.9 Hệ thống bảo mật an ninh nhiều lớp ....................................................... 37
2.1.4.10 Các tiện nghi khác .................................................................................. 37
2.1.5 Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty ....................................................... 37
2.1.5.1 Tên miền (Domain name) ....................................................................... 38
2.1.5.2 Hosting/ VPS (Virtual private server) ..................................................... 38
2.1.5.3 Máy chủ lưu trữ (Server) ........................................................................ 38
iv
2.1.5.4 Kênh truyền số liệu ................................................................................. 39
2.1.5.5 Kênh thuê riêng (Internet leaseline)........................................................ 40
2.1.5.6 Kênh internet quốc tế.............................................................................. 40
2.1.5.7 Dịch vụ thoại (Voice).............................................................................. 41
2.2 Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến ..... 40
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến ........................................ 41
2.2.1.1 Hosting (Hosting lưu trữ) ......................................................................... 41
2.2.1.2 Server (Máy chủ lưu trữ) .......................................................................... 42
2.2.1.3 Thông số kỹ thuật và báo giá dịch vụ ........................................................ 43
2.2.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh ............................................................ 46
2.2.2.1 Tình hình chung về thị trường dịch vụ lưu trữ trực tuyến tại Việt Nam ..... 46
2.2.2.2 Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ đang hoạt động .................................... 46
2.2.2.3 So sánh và đánh giá kết quả kinh doanh của FPT và các nhà cung cấp
khác ................................................................................................................. 47
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ......................................... 48
2.2.3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty ................................................. 48
2.2.3.2 Hệ thống hỗ trợ bán hàng ....................................................................... 51
2.2.3.3 Các chương trình hỗ trợ bán hàng .......................................................... 54
2.2.4 Phân tích hoạt động kinh doanh trong thời gian qua ............................. 56
2.2.4.1 Tổng doanh thu các dịch vụ lưu trữ từ năm 2009 đến 2011....................... 56
2.2.4.2 Doanh thu dịch vụ lưu trữ trực tuyến từ năm 2009 đến 2012 .................... 58
2.2.5 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
qua ........................................................................................................... 61
2.2.5.1 Điểm mạnh và lợi thế của công ty ............................................................. 61
2.2.5.2 Những mặt hạn chế của công ty ................................................................ 61
2.2.5.3 Những cơ hội và tiềm năng của công ty .................................................... 62
2.2.5.4 Những rũi ro khách quan ảnh hưởng đến công ty ..................................... 62
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 62
v
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ
LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIỄN
THÔNG QUỐC TẾ FPT .................................................................................... 63
3.1 Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến năm 2013 - 2014 .......................................................................... 63
Tầm nhìn của Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT ........... 63 3.1.1
Hệ thống giá trị cốt lõi ........................................................................... 63 3.1.2
Định hướng chiến lược phát triển của công ty ..................................... 64 3.1.3
Định hướng phát triển của phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ trực 3.1.4
tuyến ...................................................................................................... 64
3.2 Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến năm 2013 - 2014 .......................................................................... 65
3.2.1 Chiến lược giảm thiểu chi phí ............................................................... 65
3.2.1.1 Cơ sở của định hướng ........................................................................... 65
3.2.1.2 Phương án thực hiện ............................................................................. 65
3.2.1.3 Đo lường hiệu quả định hướng ............................................................... 65
3.2.2 Cung cấp dịch vụ theo phân khúc thị trường ........................................ 66
3.2.2.1 Cơ sở của định hướng ............................................................................ 66
3.2.2.2 Phương án thực hiện .............................................................................. 66
3.2.2.3 Đo lường hiệu quả của định hướng ........................................................ 67
3.2.3 Định hướng chiến lược tạo dựng niềm tin khách hàng ........................ 67
3.2.3.1 Cơ sở của định hướng ............................................................................ 67
3.2.3.2 Phương án thực hiện ............................................................................. 67
3.2.3.3 Đanh giá hiệu quả thực hiện ................................................................... 69
3.2.4 Củng cố và phát triển đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp ................... 69
3.2.4.1 Cơ sở của định hướng ........................................................................... 69
3.2.4.2 Phương án thực hiện .............................................................................. 69
3.2.4.3 Đo lường kết quả thực hiện .................................................................... 70
vi
3.3 Các kiến nghị - đề xuất ......................................................................... 70
3.3.1 Kiến nghị từ phía Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT ..... 70
3.3.2 Kiến nghị từ phía Nhà nước .................................................................. 71
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 72
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT, CHUYÊN NGÀNH
Stt Từ viết tắt Diễn giải
01 HĐTV Hội đồng thành viên
02 Ban TGĐ Ban tổng giám đốc
Phòng kinh doanh dịch vụ internet 03 DCS
Phòng kinh doanh dịch vụ truyền số liệu 04 TES
Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến 05 ODS
06 Voice Phòng kinh doanh dịch vụ điện thoại
Phòng kinh doanh dịch vụ quốc tế và quan hệ quốc tế 07 GB
Phòng chăm sóc và dịch vụ khách hàng 08 CUS
FPT Telecom International – Viễn thông quốc tế FPT 09 FTI
10 Domain name Tên miền
11 Hosting Hosting lưu trữ
Virtual private server – máy chủ ảo 12 VPS
Máy chủ lưu trữ 13 Server
Internet service provider – nhà cung cấp dịch vụ internet 14 ISP
15 Datacenter Trung tâm dữ liệu
ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 16 AFTA
Một thành viên 17 MTV
Thư điện tử 18 Email
Tiếp theo 19 →
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Diễn giải Stt Tên Trang
01 Bảng 2.1 Các bộ phận và chức năng 27
02 Bảng 2.2 Trình độ học vấn 30
03 Bảng 2.3 Cấp bậc và nhiệm vụ của cán bộ nhân viên 30
04 Bảng 2.4 Bảng giá dịch vụ hosting tính đến thời điểm tháng 43
10/2012
05 Bảng 2.5 Bảng giá dịch vụ thuê máy chủ dùng chung thời điểm 44
tháng 10/2012
06 Bảng 2.6 Bảng giá dịch vụ thuê máy chủ riêng chung thời điểm 45
tháng 10/2012
07 Bảng 2.7 Bảng so sánh tỉ lệ thị phần giữa các nhà cung cấp dịch 47
vụ lưu trữ
08 Bảng 2.8 Doanh thu các dịch vụ qua các năm 2009 đến 2011 56
09 Bảng 2.9 Doanh thu từng tháng qua các năm 2009 đến 2011 57
10 Bảng 2.10 Doanh thu dịch vụ hosting theo từng tháng 57
11 Bảng 2.11 Doanh thu dịch vụ máy chủ lưu trữ theo từng tháng 59
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Stt Tên Diễn giải Trang
SƠ ĐỒ
01 Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 lực lược cạnh tranh của Micheal Porter 12
02 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức tập đoàn FPT 21
03 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức Công ty FPT Telecom 24
04 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH MTV viễn thông quốc 27
tế FPT
HÌNH
01 Hình 2.1 Phòng máy chủ 34
02 Hình 2.2 Thiết kế cơ sở hạ tầng 34
03 Hình 2.3 Bộ lưu điện 35
04 Hình 2.4 Máy phát điện 35
05 Hình 2.5 Hệ thống điều hòa nhiệt độ 35
06 Hình 2.6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 36
07 Hình 2.7 Trung tâm điều khiển và quản lý bảo mật 36
08 Hình 2.8 Hệ thống chống sét và parabol viễn thông 36
09 Hình 2.9 Hệ thống bảo mật và an ninh nhiều lớp 37
10 Hình 2.10 Các tiện nghi khác 37
11 Hình 2.11 Mẫu đăng ký dịch vụ dành cho khách hàng 49
12 Hình 2.12 Hệ thống quản trị thông tin 51
13 Hình 2.13 Hệ thống đăng ký trực tuyến dành cho nhân viên 52
14 Hình 2.14 Thẻ mua hàng 54
15 Hình 2.15 Thuê server cisco – tặng New Ipad 54
BIỂU ĐỒ
01 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện doanh thu hosting tháng qua các năm 58
02 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện doanh thu server tháng qua các năm 60
x