BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHAN ĐỨC THỊNH
DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÔNG THƯỜNG TẠI PHƯỜNG TRẢNG DÀI,
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA SAU KHI ĐÓNG CỬA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHAN ĐỨC THỊNH
DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÔNG THƯỜNG TẠI PHƯỜNG TRẢNG DÀI,
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA SAU KHI ĐÓNG CỬA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH Lê Huy Bá
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : ……………………………………….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên Chức danh Hội đồng TT
1 GS. TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch
PGS. TS. Phạm Hồng Nhật Phản biện 1 2
PGS. TS. Thái Văn Nam Phản biện 2 3
4 TS. Trịnh Hoàng Ngạn Ủy viên
5 TS. Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHAN ĐỨC THỊNH Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 16/3/1984 Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường MSHV: 1341810022
I- Tên đề tài:
Dự báo
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
, thành phố .
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-
bãi chôn lấp .
- b
.
- b
2022.
- bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt và công nghiệp .
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 18 tháng 8 năm 2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 10 tháng 3 năm 2015
V- Cán bộ hướng dẫn: GS.TSKH Lê Huy Bá
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Phan Đức Thịnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, Tác giả đã nhận
được sự tận tình giảng dạy và giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ
Tp. Hồ Chí Minh.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học
Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi
suốt thời gian học tập tại Trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH Lê Huy Bá đã dành rất nhiều
thời gian hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Phan Đức Thịnh
iii
TÓM TẮT
.
:
•
;
; •
. •
.
.
h
.
3.02
2022
).
iv
.
v
ABSTRACT
The objectives of this thesis are to predict quality of environment and to
recommend the solution for environmental revival in Trang Dai disposal landfill
after closed.
To achieve above target, this thesis has processed:
• General overview of domestic solid wastes management and comparable
methodology for solutions of environmental revival for closed landfill.
• Assessment of environmental statement on sanitary Trang Dai landfill
• Suggestion for solutions of environmental revival and estimation of
environmental impacts of Trang Dai landfill after closed.
Firstly, according to result from investigation of domestic solid wastes
management and compare with other methods of environmental revival to closed
landfill, technological applications in solid waste treatment in Vietnam is still
behind of developed countries. Available methods are mosthy sanitary burying that
destroys very much to land resources.
Secondary, based on the practial research an experience of many countries all
over the world in past several years in environmental revival for closed landfill. The
author has more references to finish this thesis.
Furthermore, based an result from many times of checking, this thesis totally
provide an overview of environmental statement and landfill controlling generally.
Environmental measuring and monitoring results show that most of typical
parameters for gas disposal and liquid wastes after treatment satisfied with national
standard of environmental regulation.
This thesis applied the model of LandGEM V3.02 and model of Screen View
3.5.0, these models quantifies and forecast pullulated gas volume up to 2022 (time
period that need for pullulated gas volume down to acceptant limit that can be
considered to landfill revival.
vi
Finally, the principle of Simple Additive Weighting (SAW) is also
implemented to evaluate and propose solutions for environmental improving,
revival in Trang Dai landfill to be ecological and creative park.
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................... iii
ABSTRACT .......................................................................................v
........................................................................... xii
............................................................................. xiii
................................................................................xv
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................... i
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
............................................................................................................ 1
2
............................................................. 2
.................................................................... 4
– – u ................................ 6
.............................................................................................. 6
............................................................................................. 6
................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 9
............................................................................................ 9
............................................................................................... 9
– – .................................................. 9
.................................................................................................. 9
– ...................................................................................... 10
................................................................................................ 10
viii
PHƯƠNG PHÁP SO
..................................................................................................... 11
..... 11
.......................................................................... 11
..................................................................... 13
.......................................... 13
.................................................................... 13
........ 14
............................................................................................ 14
.................................................................... 14
..................................................................................................... 15
.................................................................................................... 15
............................................................................. 16
...................................................................................... 17
[16] .................................................. 19
.................................................................................. 19
................................ 26
1 ........................................................................................ 26
............................................ 26
....................................................................................................... 27
................................................................................................. 28
..................................................................................................... 28
.................................................................................................. 28
.................................................................................. 28
..... 29
........................................................... 29
ix
1.3.1.1 Xác định nhiệm vụ đánh giá và đưa ra các phương án chính sách hay giải
pháp sẽ phân tích ....................................................................................................... 31
1.3.1.2 Xác định tiêu chí dựa vào đó các phương án sẽ được đánh giá .................... 31
1.3.1.3 Thu thập các dữ liệu định lượng và định tính để đánh giá các phương án ... 32
1.3.1.4 Chuẩn hóa dữ liệu các phương án dựa vào tiêu chí để hình thành điểm đánh
giá .............................................................................................................................. 33
1.3.1.5 Tính trọng số cho các tiêu chí và so sánh các phương án ............................. 34
(Attribute Weighting Methods) ................................................................................. 35
1.3.3 Cơ sở lý thuyết nhóm phương pháp xếp thứ tự (Ranking methods) ................ 41
I ................................................................... 43
..................... 42
................................................................................ 42
2.1.2 ................................................................................ 43
......................................................................................... 45
................................................................. 46
............. 48
......................................................................... 55
uanh .................................................................. 55
....................................................................................... 59
................................................................................ 64
....................................................................................... 67
2022 ........................................................................ 73
............ 72
3.02 ...................................................... 72
....................................... 74 3.1.2
........................ 74
x
........... 76
.................................. 81
................................................................................................. 81
............................... 84
................................................. 92
................................................................................................. 91
........................................................................................................................... 91
4.1.2 P
...................................................................... 91
.......................................................................................................... 92
c ................................................................................................ 93
; .................................................... 93
............................................................................. 94
................................ 95
.............................................................. 98
............................................................. 98
...................................................................... 100
................................................................................. 105
1. ............................................................................................................... 105
............................................................................................................. 106
xi
DANH MỤC
TỪ
: BCL
: BCLHVS
: BOD
: &MT
: Bộ XD
: COD
: CTPT
: CTR
: ĐHQG TP.HCM Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- United States : EPA Environmental Protection Agency
: HTXLNT
: KXL K
: NMOC Hợp chất hữu cơ không có gốc metyl – Non metyl organic compound
: NRR
: QCVN
: TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
: TP
: TT Thông tư
: Volatile organic compound - Hợp chất hữu cơ VOC dễ bay hơi
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
2008.. .................................. 11
................. 16
Bảng 1.3 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm .................................................. 20
Bảng 1.4 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại trạm Long Khánh ................... 21
Bảng 1.5 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại trạm Long Khánh ........... 22
Bảng 1.6 Số giờ nắng của các tháng trong năm tại trạm Long Khánh ..................... 23
Bảng 1.7 Tốc độ và hướng gió khu vực giai đoạn 2001-2011 .................................. 25
Bảng 2.1 S ........................................ 42
................................... 45
Bảng 2.3 Phương pháp thử không khí ....................................................................... 55
Bảng 2.4 Vị trí giám sát không khí xung quanh ....................................................... 56
Bảng 2.5 Kết quả phân tích chất lượng khí xung quanh – khu vực lân cận bãi chôn
lấp .............................................................................................................................. 58
Bảng 2.6 Phương pháp thử nước mặt ........................................................................ 59
Bảng 2.7. Vị trí giám sát nước mặt ........................................................................... 60
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực ................................. 61
................................................................ 64
Bảng 2.10 Vị trí giám sát nước ngầm ....................................................................... 65
Bảng 2.11 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực ............................. 66
Bảng 2.12 Phương pháp thử nước thải ...................................................................... 67
Bảng 2.13 Vị trí giám sát nước thải .......................................................................... 68
i đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý
nước thải .................................................................................................................... 69
.................... 74
3.2 Thành phần rác thải đem chôn lấp ............................................................. 75
Bảng 3.3 Thành phần C, H, O, N, S trong 1000 kg rác chôn lấp .............................. 76
xiii
Bảng 3.4 Thành phần C, H, O, N, S trong rác chôn lấp ............................................ 76
2022 .............................. 78
............................................................. 85
.................................................................................................... 89
..................................................................... 98
.................. 100
.................................................................. 101 ........................................... 102
xiv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỐ, HÌNH ẢNH
.................................................................................... 12
...................................................................................................................... 12
............................... 15
.................................. 18
.............................................................. 43
2.2
....................................................................... 43
................................. 47
2.5 .............................................................................. 47 2.6 Sơ đồ Quy trình hệ thống xử lý nước thải, công suất 80m3/ngày.đêm ...... 50
............................................... 55 2.7
Hình 2.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại các khu vực trong bãi chôn lấp ............ 59
Hình 2.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ các thông số nước mặt NM1 ........................... 63
Hình 2.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ các thông số nước mặt NM2 ......................... 63
Hình 2.11 Biểu đồ biểu diễn
..................................................................................... 70
Hình 3.1. Giao diện nhập số liệu của mô hình LandGEM V3.02 ............................. 73
................. 77
)Error! Book
4
2022 .................... 80
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
-
2003 - 150
-
4 - 5 BCL/KXL).
[17] -
.
, -
quan tâm đúng mức. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội không đồng bộ,
quá tải. Chất lượng kết cấu hạ tầng tại các đô thị vẫn còn thấp như hệ thống giao
2
thông đô thị chậm phát triển, thiếu đồng bộ; hệ thống cấp nước sạch và thoát nước
của nhiều đô thị đã xuống cấp và lạc hậu, tìn
lãng phí tài nguyên đất đai, môi trường, tiêu hao nhiều năng lượng và phát thải lớn, gây mất cân bằng sinh thái [13
.[1].
.
.
Ange
3
thiện kế hoạch
hai đồi trượt tuyết, một trượt băng 500m, đường mòn cưỡi ngựa,
hồ chèo thuyền và
đường đi bộ, khu dã ngoại và cắm trại liền kề 22.000 m2 câu cá [25].
Verdes, California. [25].
:
-
- - thải
;
- - United States Environmental Protection
Agency
. [20]
4
-
.
,
.
Các
:
1996;
Nhóm tác giả Nguyễn Như Dũng, Trần Anh Toàn, Trần Minh Chí, hệ số phát
sinh khí thải nhà kính của các bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt Tp.Hồ Chí Minh đăng
tại tuyển tập các báo cáo khoa học, hội nghị khoa học kỹ thuật quân sự, 2003;
Tác giả Nguyễn Quốc Bình, với đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của các chất
gây mùi từ các Bãi chôn lấp rác thải tới môi trường không khí xung quanh - các
biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường đăng tại tạp chí Bảo Vệ Môi Trường - Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường, số 3 + 4, 2004.
;
;
5
- -
.
, N
BCL :
- 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ng
- Xây
BCL
;
- 09/4/20 -
;
- -
;
- -
;
- -
-
m .
. Tuy nhiên n
.
6
- -
-
, TP. Biên Hòa.
-
, TP. Biên Hòa .
-
.
-
.
-
2022.
-
.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận văn đã áp dụng các phương pháp
cụ thể sau đây:
Phương pháp thống kê
Sử d
-
.
Phương pháp kế thừa
Kế thừa số liệu, tài liệu thu thập gồm:
7
-
.
-
.
.
. Phương pháp
này được ứng dụng trong chương 3 để tính toán tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải BCL.
.
- Trong luận văn này tác giả sử dụng phương pháp trọng số cộng đơn giản
SAW (Simple Additive Weighting) để thực hiện. Đây là một trong nhiều phương
pháp phổ biến, dễ hiểu, dễ sử dụng. Phương pháp này dựa trên lý thuyết giá trị đa
tiêu chí (Multiple Attribute Value Theory (MAVT)) và giả thiết về sự độc lập của
các tiêu chí.
- Trong nghiên cứu đa tiêu chí, hiện nay có 03 nhóm phương pháp xác định
trọng số: Nhóm phương pháp xếp thứ tự (Ranking Methods); Nhóm phương pháp
dựa trên tỷ lệ (Rating Methods); Nhóm phương pháp so sánh từng cặp (Pairwise
Comparison Methods).
8
- Để áp dụng phương pháp phân tích quyết định đa thuộc tính thì cần đánh giá
các tiêu chí thể hiện qua 03 nhóm chủ đề sau: Nhóm chủ đề kinh tế; Nhóm chủ đề
xã hội; Nhóm chủ đề môi trường.
Tư liệu ngoài nước Tài liệu trong nước Khảo sát thực địa tại Trảng Dài
Tham khảo tài liệu và kinh nghiệm quốc tế
iện trạng môi trường tại bãi chn lấp phường Trảng Dài Khảo sát thực địa - Lấy mẫu - Đo đạc chất lượng môi trường
Phương pháp mô hình LandGEM Screen View 3.5.0
Đề xuất giải pháp phụ hồi môi trường bãi chôn lấp hợp vệ sinh tại Trảng Dài Phân tích đa tiêu chí “Trọng số cộng đơn giản SAW”
,
.
9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
:
- Kiểm soát và quản lý nước thải.
- Kiểm soát và quản lý khí thải.
- Kiểm soát và quản lý chất thải rắn.
- Các giải pháp phục hồi môi trường có thể áp dụng cụ thể đối với BCL
-
h
năm 2022.
- Đề tài được thực hiện trong 06 tháng kể từ khi đề cương được thông qua.
- -
-
.
Mặt
.
10
-
.
-
BCL sau k
.
tích đất, trong khi nhu cầu về đất ở và mảng xanh đô thị ngày thu hẹp dần do
.
.
11
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
1.1
1.1.1
n
0,9 -
0,5 - 200
[2].
1.1 2008
( : 2004, Trung
- , 2010)
12
Theo d XD &MT
sinh /năm ( 1.1)
( 1.2) [1].
1.1
h
[1]
[1]
13
[2].
65% (năm
2003) lên 72% ( 80 -
40 - 20%)
[2].
[2]…
4 -
[2].
14
1.1.3
Nai
1.1.3
ờng tỉnh Đồng Nai năm
2008 toàn tỉnh phát sinh 394.000 tấn rác sinh hoạt, 31.755 tấn chất thải sinh hoạt
phát sinh của các KCN. Tổng khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn
toàn tỉnh khoảng 1.167 tấn/ngày, bao gồm 1.080 tấn chất thải sinh hoạt ngoài khu
công nghiệp và 87 tấn rác trong khu công nghiệp. Tuy nhiên, tỷ lệ thu gom chất thải
sinh hoạt ở Đồng Nai mới đạt 71%, còn 29% rác thải sinh hoạt đang thải ra môi
trường chưa được xử lý [36].
Trong năm 2013, khối lượng phát sinh chất thải rắn thông thường toàn tỉnh
khoảng 2.567 tấn/ngày, khối lượng được thu gom, xử lý khoảng 2.382 tấn/ngày đạt
93% vượt 3% so với mục tiêu của Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2013 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2013.
Trong đó: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh 1.361 tấn/ngày, thu gom, xử lý khoảng
1.176 tấn/ngày đạt 86%, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại (bao gồm cả phế
liệu) phát sinh 1.206 tấn/ngày, thu gom, xử lý đạt 100%. Theo thông kê có 56 đơn
vị tham gia hoạt động phân loại, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại [36].
1.1.3.2
Thực trạng về rác thải ở Đồng Nai không chỉ báo động về chất lượng môi
trường sống của dân cư trên địa bàn mà cho thấy rất rõ việc xây dựng các khu xử lý
chất thải tập trung bao gồm hệ thống thu gom, xử lý, tiêu hủy chất thải sinh hoạt và
công nghiệp nhằm giảm tối đa lượng chất thải không qua xử lý được thải ra môi
trường là hết sức cần thiết. Theo quy hoạch, quản lý tổng hợp CTR trên địa bàn toàn
tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, Đồng Nai
09 khu xử lý rác thải sinh hoạt : 03 khu xử lý
CTR cấp vùng tỉnh (liên huyện) và 06 khu xử lý vùng huyện [17]
15
, công nghệ MBT-CD08.
BCL
400 - [16].
1.1.4
1.1.4
8km.
; -
; -
. -
1.3
16
1.1.4
.
2014
1.5
i theo 1 ).
1.2
STT Thông tin chung Quy mô
1 2000
2 2014
3
3.1 152.500 m2 90.490,5 m2
1 800
2 1.000
3 1.000
4 750
5 1.500
1 10.800
2 8.775
3 8.151,5
4 9.520
5 9.520
6 9.520
7 8.800
8,9
20.354 19.478 m2 11.082 m2 26.760 m2
17
STT Thông tin chung Quy mô
2014)
- -8m
) 15m
80 m3
06/2014)
1.1.4
Trước khi chôn lấp chất thải, Công ty tiến hành thi công hố chôn lấp gồm các
bước: xác định vị trí, chuẩn bị mặt bằng, đào hố chôn lấp. Sau khi đào hố, nền đáy
của hố chôn lấp được xử lý bằng lớp đáy chống thấm gồm các bước: ổn định nền
đáy bằng lớp đất sét chống thấm, lót lớp vật liệu chống thấm nước rỉ rác vào tầng
nước ngầm, lót các lớp vải địa chất, bổ sung các lớp sỏi và cát để giữ lại cặn trong
nước rỉ rác trước khi thu gom nước rỉ rác và lắp đặt hệ thống thu gom nước rỉ rác để
xử lý trước khi xả thải nước vào môi trường. Tiếp đó, Công ty xây dựng hệ thống
thoát nước mặt và nước mưa để giảm tối đa lượng nước này xâm nhập vào hố chôn
lấp.
Chất thải thu gom về bãi chôn lấp chỉ gồm chất thải sinh hoạt và chất thải
công nghiệp không nguy hại, được đưa qua trạm cân để xác định khối lượng, sau đó
đưa đến Hố chôn lấp chất thải sinh hoạt (SH) hoặc chất thải công nghiệp không
nguy hại (CN) và được phun chế phẩm vi sinh để khử mùi và phân hủy rác.
Tại hố chôn lấp, chất thải sẽ được đầm nén thành lớp với chiều cao 0,9 - 1,0m
và được che phủ tạm thời bằng đất 10 cm để hoàn thành lớp thứ nhất. Tiếp tục thực
hiện tương tự cho lớp chất thải thứ 2, 3,... cho đến lớp cuối cùng hoàn thành hố
chôn và phủ lớp đất lên bề mặt để đóng hố chôn lấp. Sau đó, khoan và lắp đặt hệ
thống thu khí và đốt khí bãi rác. Cuối cùng, trồng cỏ trên bề mặt đóng hố chôn lấp.
18
Trong các quá trình thực hiện chôn chất thải, giai đoạn xử lý sơ bộ, giai đoạn
hoàn thành hố chôn và giai đoạn rác được phân huỷ hoàn toàn đều sinh ra lượng
nước rỉ rác, lượng nước này sẽ được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn thải trước khi
xả thải vào môi trường.
Sau khi hoàn thành hố chôn lấp (đã phủ đỉnh, trồng cỏ), lượng khí sinh ra do
rác phân huỷ sẽ được thu và đốt bằng các hệ thống đã lắp đặt, cho đến khi rác được
phân huỷ hoàn toàn.
Quy trình vận hành tại BCL
19
[16] 1.1.4
BCL
như sau:
-
.
-
.
- 30 -
.
-
15 -
.
-
2 -
- .
1.1.4
Khu vực BCL
kiện khí tượng của tỉnh Đồng Nai.
Theo niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2014, tỉnh Đồng Nai là vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia thành hai mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa và mùa
khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến
tháng IV năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc -
20
Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa,
gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII.
Một số các đặc điểm về nhiệt độ không khí, độ ẩm, số giờ nắng, lượng mưa
được thống kê tại Trạm Long Khánh như sau:
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân
tán và lan truyền các chất thải trong không khí. Ở nhiệt độ cao, tốc độ phản ứng hóa
học cao và thời gian lưu của chất thải giảm. Thêm vào đó, nhiệt độ không khí cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi nhiệt.
Theo niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2014, nhiệt độ không khí trung bình ngày tính cho cả năm trên toàn tỉnh Đồng Nai trong năm 2013 là 25,90C. Nhiệt
độ trung bình tháng cao nhất xuất hiện vào tháng V. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh khoảng 2,90C.
Bảng 1.3 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm
Đơn vị tính: 0C
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
Tháng I 26,4 25,3 25,0 23,4 25,3 24,3
Tháng II 27,9 25,6 25,0 25,7 26,6 25,3
Tháng III 28,3 27,2 25,0 26,9 27,6 26,2
Tháng IV 29,2 28,4 26,2 27,2 28,7 27,1
Tháng V 28,8 27,1 28,0 26,6 29,3 27,2
Tháng VI 28,0 26,8 26,2 26,5 27,0 26,3
Tháng VII 27,3 25,9 26,4 25,9 26,2 25,9
Tháng VIII 27,2 25,9 26,4 26,6 26,0 26,3
Tháng IX 27,0 25,9 25,7 25,7 26,2 25,3
Tháng X 27,2 25,6 26,0 25,7 25,6 25,9
21
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
Tháng XI 27,9 25,0 25,2 25,9 25,3 26,0
Tháng XII 26,6 25,2 24,7 25,1 24,9 24,8
Trung bình năm 27,7 26,2 25,9 25,9 26,6 25,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2014)
Độ ẩm trung bình năm 2013 của tỉnh đạt khoảng 82%. Tháng có độ ẩm cao
nhất là tháng IX (89%). Độ ẩm trung bình các tháng trong năm của tỉnh Đồng Nai
được trình bày như sau:
Bảng 1.4 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại trạm Long Khánh
Đơn vị tính: %
Năm
2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tháng
78 71 76 75 75 78 Tháng I
72 68 71 75 72 71 Tháng II
74 74 71 77 71 75 Tháng III
75 72 75 81 72 75 Tháng IV
81 84 86 85 77 83 Tháng V
85 86 86 87 86 87 Tháng VI
88 88 85 87 88 88 Tháng VII
88 87 87 86 89 86 Tháng VIII
88 88 88 89 88 89 Tháng IX
87 88 87 88 89 88 Tháng X
80 83 85 81 88 84 Tháng XI
79 78 81 78 82 81 Tháng XII
81 81 82 82 81 82 Trung bình năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2014)
22
Đồng Nai chịu sự chi phối của loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí
hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió
mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của
hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay
muộn.
Mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng XI, lượng mưa tương đối lớn, trung
bình năm từ 1.700 - 1.800mm. Mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm sau, thời
tiết nắng, nóng, độ ẩm thấp, có khi xuống dưới 70%. Trong mùa mưa, gió chủ yếu
là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng 5 đến đầu tháng 8. Trong mùa khô,
hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển
sang hướng Đông - Đông Nam.
Bảng 1.5 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại trạm Long Khánh
Đơn vị tính: mm
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
0,4 2,9 8,1 0,6 27,2 25,7 Tháng I
1,4 0,0 8,4 91,2 0,0 0,0 Tháng II
9,2 76,8 12,5 102,6 72,0 710,0 Tháng III
65,9 17,0 72,9 173,7 29,8 32,3 Tháng IV
177,4 278,8 382,3 240,8 60,1 425,4 Tháng V
250,2 246,5 162,1 238,9 237,5 309,6 Tháng VI
307,5 347,0 Tháng VII 230,2 366,1 336,9 265,3
262,0 354,9 Tháng VIII 345,0 344,4 266,7 367,1
307,1 445,9 433,8 489,2 474,2 557,7 Tháng IX
257,9 258,7 211,0 269,1 612,0 216,0 Tháng X
22,5 205,3 160,0 43,3 420,4 154,8 Tháng XI
23,6 1,7 25,4 19,8 5,6 21,0 Tháng XII
23
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
Trung bình năm 1.690,8 2.244,1 2.080,1 2.301,6 2.507,8 2.515,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2014)
Lượng mưa trung bình năm 2013 là 2.515,4mm. Tuy nhiên, phân bố không
đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng
nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào các tháng III và tháng IX, do đó
ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng
Nai đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.
Tại Đồng Nai, số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa
mưa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào tháng III, tại các nơi đều đạt từ 236 giờ/tháng
trở lên, sang tháng IV số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mưa trong
thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường
rơi vào tháng VII và tháng VIII. Số giờ nắng các tháng trong năm của tỉnh Đồng
Nai được trình bày trong Bảng 1.6.
Bảng 1.6 Số giờ nắng của các tháng trong năm tại trạm Long Khánh
Đơn vị tính: giờ
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
Tháng I 217 184 189 226 216 226
Tháng II 229 252 180 208 256 213
Tháng III 248 232 215 251 266 255
Tháng IV 238 217 217 204 258 243
Tháng V 215 192 196 199 236 192
Tháng VI 187 218 199 202 200 230
Tháng VII 144 162 233 176 166 233
Tháng VIII 158 135 191 221 158 192
Tháng IX 151 127 160 137 196 138
24
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tháng
Tháng X 182 140 170 174 136 165
Tháng XI 221 166 155 195 154 152
Tháng XII 215 178 183 261 177 185
Trung bình năm 2.045 2.202 2.286 2.454 2.419 2.424
(Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2014)
Số giờ nắng trung bình năm 2011 từ 2.500 - 2700 giờ/năm. Số giờ nắng trung
bình trong mùa khô từ 250÷270 giờ/tháng, vào mùa mưa từ 158÷182 giờ/tháng.
Chế độ gió
Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí.
Tốc độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Gió
chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa.
Tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa. Các hướng gió chính của khu vực
như sau:
- Từ tháng XI tới tháng IV năm sau là mùa khô với hướng gió thịnh hành là
Nam - Đông Nam.
- Từ tháng V tới tháng X là mùa mưa với hướng gió thịnh hành là gió Tây -
Tây Nam, vận tốc gió trung bình 1,03 m/s tốc gió trung bình 1,13 m/s, trung bình
lớn nhất 8,8 m/s., trung bình lớn nhất 9,9 m/s.
25
Bảng 1.7 Tốc độ và hướng gió khu vực giai đoạn 2003-2013
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Tháng
TB
TB
H
TB
H
TB
H
TB H
H
H
H
H
H
H
H
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Lớn nhất
Đơn vị
m/s
m/s
m/s
m/s
m/s m/s
m/s m/s
m/s m/s
m/s m/s
m/s m/s
m/s
m/s
SE
S
9
8
7
S
7
6
1
NE
8
1
SE
8
1
SE
8
S
1
6
10
NE
7
1
SE
S
I
SW
E
E
10
10
8
S
8
7
1
SSE
10
1
SE
7
1
E
8
S
2
6
6
S
7
2
SE
SW
II
NE
SE
S
10
12
20
S
10
9
1
S
7
1
E
12
1
SE
8
SE
1
6
7
SE
8
2
S
SW
III
SE
W
SW
13
12
10
S
10
10
1
E
10
1
NE
10
1
NE
10
S
1
12
9
SE
6
2
NE
S
IV
SE
SW
SW
13
14
12
SW
14
8
1 WSW
10
1
NW
10
1
SE
8
SW
1
10
8
SW
8
1
SE
W
V
W
SW
SW
10
14
10
SW
12
13
1
SW
14
1
NW
12
1
SW
8
W
1
12
7
SW
12
1
SE
SW
VI
S
W
SW
14
14
14
W
9
13
1
SW
13
1
W
11
1
NW
12
NW
2
12
6
SW
8
1
SE
W
VII
SW
14
SW
13 W
14
SW
14
12
1
SW
11
1
E
13
1
NE
12
NE
1
7
6
SW
6
1 W
SW
VIII
SW
W
10
13 W
8
NW
14
10
1
NW
12
1
SE
11
1
SW
8
SW
1
8
8
NW
8
1
NE
W
IX
S
NE
SW
8
10
8
NW
8
11
1
SW
12
1
SW
13
1
SW
8
SE
1
7
8
SW
6
1 W
SW
X
NE
NE
N
9
10
8
NE
8
10
1
W
8
1
E
12
1
NE
12
NE
1
12
8
N
6
1
NE
N
XI
NE
NW
NE
7
8
8
NE
8
10
1
N
8
1
NE
6
1
NE
6
S
1
6
6
SE
6
1
SE
N
XII
NE
Ghi chú: Nguồn từ Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam bộ. Số liệu Trạm Khí tượng Đồng Nai.
N: Bắc E: Đông
S: Nam W: Tây H: Hướng
26
[20]
:
.
.
.
.
27
ra,
.
:
; -
; -
; -
; -
; -
. -
.
,
28
10 -
.
u
,
,
.
.
10 - 300
25 - 350
.
sau:
29
1.
2. .
3.
.
4.
,
5.
.
1.3
(Simple
Additive Weighting) .
1.3 ủa
Đây là một trong nhiều phương pháp phổ biến, dễ hiểu, dễ sử dụng.
Phương pháp này dựa trên lý thuyết giá trị đa tiêu chí (Multiple Attribute
Value Theory (MAVT)) và giả thiết về sự độc lập của các tiêu chí.
Phương pháp SAW sử dụng hàm cộng tuyến tính để tính giá trị của mỗi
phương án dưới dạng
30
Trong đó wi là hằng số trọng số của tiêu chí thứ i và vij là giá trị của phương
án được đánh giá aj bởi tiêu chí thứ i.
Qui trình thực hiện
Qui trình thực hiện phân tích đa tiêu chí theo SAW có thể gồm năm bước:
Xây dựng cây cấp bậc: Mục tiêu chung, MT cụ thể, tiêu chí, chỉ thị đo chung
Thu thập dữ liệu các chỉ thị về tất cả các phương án
Chuẩn hóa dữ liệu
Xác định trọng số cho các tiêu chí
Tính điểm các phương án và kết luận
Xác định nhiệm vụ phân tích, mục tiêu phân tích, các phương án cần so sánh
để quyết định;
1. Cụ thể hóa mục tiêu thành mục tiêu thành phần: kinh tế, kỹ thuật, môi
trường thành tiêu chí và chỉ thị đo, đơn vị đo;
2. Cụ thể hóa mục tiêu: kinh tế, kỹ thuật, môi trường;
3. Xác định tiêu chí làm căn cứ chọn và các chỉ thị đo (định tính, định lượng);
4. Chuẩn hóa dữ liệu, đưa dữ liệu về cùng thứ nguyên Si = (S - Smax)/(Smax -
Smin);
5. Tính trọng số cho các tiêu chí;
6. Tính điểm đánh giá và so sánh các phương án.
31
1.3.1.1 Xác định nhiệm vụ đánh giá và đưa ra các phương án chính sách
hay giải pháp sẽ phân tích
Trước khi tiến hành phân tích, cần phải xác định vấn đề là gì, phân tích để làm
gì? Các phương án lựa chọn là những phương án nào? Một trong các phương án về
chính sách là “không làm gì khác so với hiện tại” hay còn gọi là kịch bản đối chứng.
1.3.1.2 Xác định tiêu chí dựa vào đó các phương án sẽ được đánh giá
Từ các phương án cần lựa chọn, cần phát biểu mục tiêu lựa chọn. Phân tách
mục tiêu chung thành các mục tiêu cụ thể (mục tiêu thành phần). Xác định tiêu chí
tương ứng với theo các mục tiêu. Biểu thị các tiêu chí bằng các chỉ thị với đơn vị
tính. Thu thập dữ liệu về các chỉ thị đối với các phương án.
Xác định tiêu chí dựa vào đó thực hiện đánh giá là một trong các bước quan
trọng của MCA (Multi-Criteria Analysis) có tính chất quyết định cho kết quả MCA.
+ Xác định mục tiêu sau cùng và danh sách các mục tiêu thành phần
Để có thể đưa ra tiêu chí đánh giá cho các phương án chính sách hay giải
pháp, cần xuất phát từ mục tiêu sau cùng của chính sách/giải pháp. Có hai cách tiếp
cận để hình thành sách các mục tiêu:
Cách tiếp cận từ trên xuống(top - down) (diễn dịch):
Trước tiên cần xác định mục tiêu sau cùng của chính sách/giải pháp. Mục tiêu
sau cùng này nên được phân rã thành các mục tiêu thành phần. Đối với mỗi mục
tiêu thành phần, xác định một tiêu chí mà một phương án chính sách/giải pháp cần
phải đạt.
Cách tiếp cận từ dưới lên (Bottom up) (qui nạp):
Dựa vào các kiến thức hiểu biết trong lĩnh vực đang phân tích, xác định từng
tiêu chí cho từng mục tiêu (thành phần) riêng lẻ cho các phương án. Sau đó, gộp
nhóm các tiêu chí lại thành mục tiêu sau cùng mà phương án chính sách/giải pháp
được chọn phải đạt đến.
32
+ Chuyển đổi các mục tiêu thành tiêu chí:
Tiêu chí đánh giá cũng cần được thể hiện các quan điểm khác nhau về vấn đề
của chính sách hay giải pháp, bao gồm: kinh tế; xã hội; môi trường; đạo đức, luật
pháp, khoa học.
Quan điểm của các nhà tài trợ, các bên có liên quan và công chúng cùng với
các cơ quan nhà nước, địa phương và quốc tế cần phải được phản ảnh trong xác
định tiêu chí. Khi các phương án đã được đồng ý và đã xác định tiêu chí, để đánh
giá các phương án dựa vào các tiêu chí, cần đưa ra các chỉ thị cho các tiêu chí đó.
+ Xác định chỉ thị đo các tiêu chí đánh giá
Các tiêu chí dựa vào đó đánh giá phải được cụ thể hóa bằng các chỉ thị
(indicators). Chỉ thị là các nội dung cần biểu hiện trong kết quả của các phương án
(chính sách/giải pháp) dựa vào đó có thể xác định tiêu chí có thỏa mãn hay không,
thỏa mãn với mức độ nào.
1.3.1.3 Thu thập các dữ liệu định lượng và định tính để đánh giá các
phương án
Khi đã xác định xong các phương án, hệ thống các tiêu chí, chỉ thị, cần thu
thập dữ liệu cho các chỉ thị. Dữ liệu có thể có hai hình thức: định tính và định
33
lượng. Kết quả thu thập dữ liệu (ngoài hiện trường, trên bản đồ số hay dự báo từ các
mô hình) được trình bày dưới dạng ma trận như sau:
Bảng thu thập dữ liệu về các chỉ thị phục vụ đánh giá MCA
Phương án 1 Phương án 2 . . . . . . . . . . . Phương án k
Phương án Chỉ thị Chỉ thị 1 Chỉ thị 2 . . . . . . . . . Chỉ thị n
Các kết quả thống kê trong ma trận sẽ có sự khác nhau về mặt tính chất của dữ
liệu: Giá trị bằng tiền, các dữ liệu định lượng khác (độ dài, mật độ dân cư, thời gian.
. .), Xếp thứ tự (dài, TB, ngắn hay to TB, nhỏ…) hay mô tả tính chất (Vd tích cực,
TB, tiêu cực).
1.3.1.4 Chuẩn hóa dữ liệu các phương án dựa vào tiêu chí để hình thành
điểm đánh giá
Vì dữ liệu dựa trên các thứ nguyên không giống nhau. Vì vậy, để đánh giá so
sánh, chúng ta chuẩn hóa hay qui đổi về cùng thứ nguyên.
1) Chuẩn hóa theo tỷ lệ (Ratio normalization) đưa tất cả các tiêu chí về giá trị
trong khoảng [0,1]:
Đối với tiêu chí cần tố đa hóa (tích cực) Xchuẩn hóa= X/Xlớn nhất
Đối với tiêu chí cần tối thiểu (tiêu cực) Xchuẩn hóa= Xlớn nhất/X
2) Chuẩn hóa bằng tỷ số chênh lệch đưa tất cả các tiêu chí về giá trị trong
khoảng [0,1]:
Đối với tất cả tiêu chí Xchuẩn hóa = X-Xmin/Xmax-Xmin
Trong đó Xmax là giá trị mong muốn tốt nhất
Trong đó Xmin là giá trị không mong muốn nhất
34
Quan hệ toán học liên hệ giữa tiêu chí kết quả với khái niệm “mờ” của khả
năng mong muốn:
µS = S-min(S)/(max(S)-min(S))
µS diễn tả giá trị khả năng mong muốn của các thành tố của tập hợp “mờ” S.
Min(S) và max(S) là các giá trị tối thiểu và tối đa trong tập hợp “mờ” S.
Giá trị max (S) là giá trị mong muốn, min (S) là giá trị không mong muốn.
Ví dụ 1: chi phí đầu tư ta mong càng thấp càng tốt thì phương án đầu tư 1 triệu
là max (S) và phương án đầu tư 5 triệu là min (S).
Ví dụ 2: Nếu tác động môi trường các phương án phân bố từ tích cực, TB, tiêu
cực, thì 100 là điểm của phương án có tác động môi trường tích cực, 50 là điểm của
phương án có tác động môi trường trung bình, 0 là điểm của phương án có tác động
môi trường tiêu cực.
Khi đã chuẩn hóa, cần thực hiện viết lại ma trận dưới hình thức cho điểm.
Sử dụng chương trình EXCEL, có thể chuyển ma trận đánh giá thành bảng
điểm chuẩn hóa theo công thức
Ô µS = Ô S – MIN( ô i – Ôj)/MAX (Ô i : Ôj) – MIN (Ô i : Ôj)
Kết quả của bước 4 là ma trận (phương án/tiêu chí đã chuẩn hóa)
3) Chuẩn hóa theo nguyên lý Euclide (chuyển đổi phi tuyến tính):
• Xchuẩn hóa = x/√Σx2
1.3.1.5 Tính trọng số cho các tiêu chí và so sánh các phương án
Bước tiếp theo là xác định trọng số tương đối cho mỗi tiêu chí. Đây là giai
đoạn khó và nhạy cảm nhất trong nhiều trường hợp, đặc biệt là nơi mà ý kiến công
chúng và các bên liên quan là quan trọng nhất. Các nhóm khác nhau sẽ đưa ra trọng
số rất khác nhau.
35
Các phương pháp thiết lập trọng số trong phương pháp SAW:
1) Phương pháp trọng số so sánh (swing weight)
Theo thang độ 100 (quan trọng nhất), 0 (không quan trọng),
Thang độ 5 (quan trọng nhất) ), 0 (không quan trọng),
2) Các phương pháp số hóa cho các tiêu chí định tính:
Sử dụng phương pháp so sánh (swing value) theo thang độ 100 (tốt nhất), 0
(kém nhất),
Thang độ 5 (tốt nhất), 0 (kém nhất),
3) Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu:
Các dữ liệu biểu thị các tiêu chí tính thao các đơn vị khác nhau, phải thực hiện
chuẩn hóa để thuần nhất hóa về cùng thứ nguyên.
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp SAW
- Ưu điểm của Saw: Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng. Các hạn chế:
Khi thay đổi loại trừ hay thêm phương án, kết quả xếp hạng sẽ thay đổi
- Khó khăn khi các tiêu chí định tính
1.3
(Attribute Weighting Methods)
Mục đích của xác định trọng số cho các thuộc tính (tiêu chí) là thể hiện tầm
quan trọng tương đối của từng thuộc tính (tiêu chí) đối với các thuộc tính (tiêu chí)
khác.
Trong nghiên cứu đa tiêu chí, hiện nay có 3 nhóm phương pháp xác định trọng
số:
Nhóm phương pháp xếp thứ tự (Ranking methods):
Nhóm phương pháp dựa trên tỷ lệ (Rating methods)
36
Các phương pháp tỷ lệ đòi hỏi người ra quyết định ước lượng trọng số dựa
trên thang độ xác định trước, ví dụ thang 0 - 100.
Có hai cách xác định trọng số theo tỷ lệ thường dùng là: Tỷ lệ trực tiếp và
phân bố điểm.
- Phương pháp xác định tỷ lệ trực tiếp
Phương pháp xác định tỷ lệ trực tiếp sử dụng bởi Von Winterfeldt and
Edwards (1986).
Đánh giá tỷ lệ của tầm quan trọng tương đối của các thuộc tính (tiêu chí).
Có một số cách để thực hiện phương pháp này:
(tiêu chí) ít quan trọng
nhất, ví dụ là 10. Sau đó các thuộc tính (tiêu chí) còn lại sẽ so sánh với tiêu chí này
mà quyết định trọng số sơ bộ.
Trong đó, 0 là thuộc tính (tiêu chí) nên bỏ, 100 là thuộc tính quan trọng có tính
tuyệt đối ảnh hưởng đến quyết định.
Trông số sơ bộ sẽ được chuẩn hóa theo công thức:
wi = wi* / Σni=1 wi*, i = 1, 2, …, n
trong đó wi* là là trọng số sơ bộ thuộc tính thứ I và wi là trọng số đã chuẩn
hóa của i
- Sử dụng trọng số thay đổi (swing weight)
1: gán trọng số sơ bộ là thay đổi rừ 0 - 100 cho thuộc tính (tiêu chí) cần
thiết và quan trọng nhất đối với các phương án. Sau đó, thực hiện như vậy (thay đổi
từ xấu nhất đến tốt nhất cho các thuộc tính còn lại so tương đối với thuộc tính đầu
tiên.
Sau khi cân nhắc, lấy kết quả đánh giá trọng số sơ bộ để chuẩn hóa thành
trọng số chuẩn.
37
Bước 2: Chuẩn hóa trọng số, đưa giá trị về thang điểm 100
- Phương pháp cho điểm trực tiếp (Point Allocation Method)
Người quyết định cho điểm các thuộc tính/tiêu chí.
Điểm cho từ 0 - 100. Trong đó, cho điểm “không” trong trường hợp thuộc tính
có thể bỏ qua và điểm 100 trong trường hợp quyết định đưa ra chỉ dựa vào duy nhất
thuộc tính đó.
Điểm càng cao, tầm quan trọng càng lớn.
Sau khi cho điểm, thực hiện chuẩn hóa để có trọng số theo thang (0, 1).
Phương pháp so sánh từng cặp (Pairwise Comparison Method)
Do Saaty (1980) đưa ra trong tiến trình phân tích cấp bậc Analytic hierarchy
process (AHP). Phương pháp này tạo ra ma trận các tỷ số so sánh, trên cơ sở đó,
tính toán các trọng số.
- Khái niệm về tiến trình phân tích cấp bậc
AHP là một tiến trình ra quyết định đa tiêu chí, dùng trong xây dựng trọng số
và đánh giá ưu tiên để chọn lựa phương án dựa trên đa tiêu chí.
AHP là một phương pháp luận toàn diện, logic và có cấu trúc cho phép hiểu
biết về các quyết định phức tạp bằng cách phân rã vấn đề ra thành các cấp bậc.
Nó mô phỏng cách tư duy con người khi quyết định.
Có thể sử dụng cho các tiêu chí định tính và định lượng. Có thể kiểm định sự
nhất quán khi đánh giá.
Dễ sử dụng dùng làm công cụ ra quyết định.
AHP có hai giai đoạn chính:
1. Xác định trọng số (weighting).
2. Đánh giá lựa chọn các phương án.
38
- Sử dụng AHP để xác định trọng số cho dữ liệu đa tiêu chí
Hình 1.5. Phân rã mục tiêu lựa chọn phương án thành các cấp bậc
Để xác định trọng số cho các tiêu chí, cần thực hiện các bước sau đây:
t lập ma
trận tiêu chí/tiêu chí.
Trong phân tích đánh giá đa tiêu chí, thường ta phát biểu mục tiêu chọn lựa
phương án. Dựa trên phát biểu đó, ta chia thành các mục tiêu cụ thể. Trên cơ sở đó,
xác định tiêu chí chọn lựa cho mục tiêu. Một mục tiêu có thể có nhiều tiêu chí.
Bước 2: Cho điểm đánh giá so sánh từng cặp tiêu chí
Các tiêu chí không giống nhau về tầm quan trọng đối với mục tiêu chọn lựa
phương án nó phụ thụôc vào hoàn cảnh của người ra quyết định.
Phương pháp AHP thực hiện so sánh từng cặp tiêu chí và đánh giá mức độ
quan trọng của tiêu chí đối với mục tiêu mong muốn.
Đặt C1, C2, …, Cn là tập hợp các tiêu chí, trong đó aij diễn đạt đánh giá định
lượng tầm quan trọng trên cặp tiêu chí Ci, Cj. Tầm quan trọng của hai tiêu chí xếp
bằng cách dùng các trị 1,3,5,7, và 9 và các tỉ số 1/3; 1/5; 1/7; 1/9.
39
Trong đó: khi so sánh Ci và Cj
aij = ai/aj: trọng số của tiêu chí hàng (i) tương đối so với trọng số cột tiêu chí
(j)
aij = 1: là quan trọng bằng nhau (1)
3 chỉ quan trọng hơn một chút (1/3)
5 quan trọng nhiều hơn (1/5)
7 Quan trọng hơn rõ rệt (1/7)
9 Tuyệt đối quan trọng hơn (1/9). Ta có thể dùng các trị 2,4,6,8 khi cần.
Từ đó cho ta ma trận A (n x n) như sau:
1
1
1
5
1
1
3
3
1
1/3
1
5
Thời trang 1 Độ bền 1/5 Hao xăng 1/3 Giá mua 1/5
Thời trang Độ bền Hao xăng Giá mua
Bước 3: Tính điểm trung bình tích cho từng tiêu chí (GEOMEAN).
Dùng lệnh = GEOMEAN (k1:K4) = GEOMEAN (1, 0.2, 0.33, 0.143). (Trong
EXCEL, không dùng các số cụ thể mà dùng địa chỉ cột và dòng tham chiếu).
Bước 4: Tính vectơ trọng số bằng cách chuẩn hóa trung bình tích (Tổng
trung bình tích = 1)
Bước 5: Kiểm tra tính nhất quán của ma trận:
Tính nhất quán trong đánh giá có nghĩa là nếu ta đánh giá A > B và B>C thì
A>C.
Theo nhiều tác giả, số bậc đánh giá aij lớn nhất nên bằng với số tiêu chí (n). Ví
dụ có 4 tiêu chí, nên đánh giá aij tối đa là 7 (1,3,5,7).
40
AHP cho chúng ta khả năng kiểm tra sự nhất quán logic của ma trận sánh đôi
bằng cách tính tỷ số nhất quán (CR). Đánh giá AHP được chấp nhận khi CR < 0,1.
Ta có vectơ trọng số:
Từ ma trận đánh giá tầm quan trọng
Tính nhất quán của ma trận A được tính như sau:
Nhân ma trận A với vectơ trọng số w để có vec tơ B
trong đó:
Chia mỗi phần tử của vectơ B cho thành tố tương ứng trong vectơ w cho ta
vectơ mới c
trung bình của các thành tố của vectơ c:
Sau đó tính chỉ số nhất quán theo công thức:
Trong đó n là bậc của ma trận A và có từ phương trình (4)
Sử dụng phương trình 4, tính tỷ số nhất quán như sau:
Trong đó RI là chỉ số ngẫu nhiên, giá trị n của nó lấy từ bảng dưới đây.
Bảng chỉ số ngẫu nhiên
41
3 0.58 4 0.9 5 1.12 6 1.24 7 1.32 8 1.41 9 1.45 >9 1.49 n RI
Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu, ta có thể sử dụng trọng số để tính toán tiếp theo.
.
1.3.3 Cơ sở lý thuyết nhóm phương pháp xếp thứ tự (Ranking methods)
: l
c thuộc tính theo thứ tự phương pháp đơn giản nhất để đánh giá tầm quan trọng tương đối của các trọng số; nghĩa là mỗi thuộc tính được xếp theo thứ tự ưa thích của
hổ biến
nhất:
(Rank Sum Weights (RS)): t = n – rj + 1; -
- (Rank Reciprocal Weights (RR)): t = 1/rj;
(Rank Exponent Weights (RE)): t = (n – rj + 1). -
- Công thức chuẩn hóa: w = ti / ∑ti. Trong đó:
+ t là trọng số sơ bộ;
+ r (hay rj) là số điểm của từng tiêu chí;
+ n là tổng số lượng các tiêu chí.
4.
42
Chương 1, trong Chương
d .
chương 4).
:
được Công ty TNHH MTV Dịch vụ m
như sau:
- Số lượng lao dộng sử dụng tại khu xử lý là 39 người, :
Bảng 2.1 Số lượng lao động làm việc tại
STT Nhân công Đơn vị Số lượng
1 Quản đốc người 1
2 Phó quản đốc người 1
3 Kỹ sư người 3
4 Thủ kho người 1
43
STT Nhân công Đơn vị Số lượng
5 Kỹ sư môi trường người 1
6 Nhân viên kỹ thuật người 7
7 Nhân viên trạm cân người 4
8 Bảo vệ người 15
9 Công nhân tổ lái xe người 6
Tổ bảo vệ
Giám Đốc Phân xưởng xử lý chất thải Tổ xử lý nước thải Phó Giám Đốc
Tổ trạm cân
Hình 2.1 Sơ đồ nhân sự tạ
NHH MTV môi trư ng đ (Nguồn:
, năm 2014)
BCL 2.1.2
: H BCL
(CN1,
CN2, CN3, CN4) (SH1, SH2, SH3, SH4, SH5, SH6, SH7).
8, SH9 5. -
2.2
, TP Biên
44
45
(năm)
Ô
CN1, CN2, SH7
10.600
2000 - 2005
1
CN3, SH5, SH6
20.040
2006 - 2008
2
SH1, SH4,CN4, SH2
29.845
2009 - 2011
3
SH8,9, CN5,SH3
30.005,5
2012 -2014
4
01/2014)
ng
, thân cây .
19 - 33 cm.
2.1.2
Th ,
1 - cao
, t
.
46
2.3
.
47
tông
2.4
đ Theo thông tin
5, SH8,
06/2015
.
2.5 8,9 đang
48
2.1.2.3
Nhằm giảm thiểu các tác động đến môi trường phát sinh do hoạt động của bãi
chôn lấp, Urenco Dong Nai đã thực hiện một số biện pháp sau:
i như sau:
- Xây dựng bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải rỉ rác.
Nước thải sinh hoạt
Nước thải từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên tại nhà điều hành trung
tâm và nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải được thu gom xuống hầm tự hoại
nhằm giữ lại và xử lý cặn hữu cơ với hiệu quả đạt khoảng 40 - 50%.
Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và
hiệu quả xử lý tương đối cao. Sau đó, nước thải được dẫn về HTXLNT tập trung để
tiếp tục xử lý.
Nước rỉ rác
Các hố chôn được xử lý nền đáy, lót vải địa kỹ thuật, màng chống thấm, lắp
đặt hệ thống thu gom nước rỉ rác tại từng đơn nguyên và thu gom tập trung về hồ
chứa nước rỉ rác trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải.
Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất 80 m3
- 04/4/2011.
49
- -
14/02/2011về việc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn.
Ngoài ra, công ty đã lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải tại đầu ra sau hệ
thống xử lý nhằm theo dõi lưu lượng nước xả ra.
Bên cạnh đó, công ty còn thường xuyên kiểm tra, gia cố các bờ mương thu
gom nước rỉ rác nhằm đảm bảo thu gom triệt để nước thải, tránh hiện tượng sạt lở
làm rò rỉ nước rỉ rác vào tuyến thoát nước mưa.
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của bãi chôn lấp
được trình bày theo sơ đồ công nghệ sau:
50
2.6 Sơ đồ Quy trình hệ thống xử lý nước thải, công suất
80m3/ngày.đêm
51
Thuyết minh quy trình
- Nước rỉ rác từ các hố chôn chất thải được dẫn đến bể gom, tại đây nước thải
được tập trung nhằm điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải tạo thuận lợi cho quá
trình xử lý sinh học tiếp theo.
- Nước thải từ bể gom được bơm sang bể phối trộn hóa chất tạo keo tụ (dung
dịch Na2CO3 và PAC). Tại đây nước thải sẽ được phối trộn đều với hóa chất nhờ
môtơ khuấy.
- Nước thải sau khi trộn hoá chất keo tụ được dẫn qua bể lắng 1, tại đây các
bông cặn được hình thành với kích thước lớn dần và sẽ lắng xuống do trọng lực.
- Phần nước sau lắng tiếp tục được bơm sang bể xử lý sinh học kỵ khí (UASB
- xử lý nước thải ở lớp bùn kỵ khí với dòng hướng lên), trên đường vận chuyển
được bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh (để tăng cường quá trình phân huỷ
sinh học). Các chất hữu cơ phức tạp sẽ được vi khuẩn kỵ khí phân huỷ và chuyển
hóa thành các chất hữu cơ đơn giản và chuyển hoá tiếp thành các acid hữu cơ, cuối
cùng tạo thành khí metan và khí cacbonic. Hệ thống UASB được trang bị hệ thống
thu gom khí Biogas và đánh lửa tự động theo chu kỳ để đốt hoàn toàn khí biogas.
Bùn từ lớp đáy bể kỵ khí (đã giảm hoạt tính sinh học) được dẫn về bể thu bùn.
- Nước thải sau xử lý tại bể kỵ khí được chảy tràn qua máng ngăn hình răng
cưa, phần nước chảy tràn tiếp tục được thu gom về bể FBR (xử lý sinh học hiếu khí
và thiếu khí). Thiết bị FBR ứng dụng quá trình sinh trưởng và bám dính trên giá thể
của sinh vật. Tại đây nước thải được xử lý nhờ hai chủng vi sinh hiếu khí và thiếu
khí với oxy được cung cấp từ hệ thống sục khí. Trong điều kiện được sục khí liên
tục, các vi khuẩn sẽ phân hủy các chất hữu cơ đơn giản chưa bị phân hủy từ quá
trình kỵ khí có trong nước thải. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ tạo ra sinh khối
(bùn).
- Nước thải sau xử lý tại bể FBR được dẫn qua bể lắng 2, tại đây cặn lắng (xác
vi sinh) được lắng xuống đáy bể và được bơm về bể thu bùn. Phần nước đã xử lý ở
52
lớp trên bể lắng được tiếp tục xử lý tại hệ thống lọc màng và trích clorine. Đây là hệ
thống xử lý hiện đại nhằm loại bỏ các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học và diệt
các vi khuẩn còn tồn tại trong nước thải.
- Nước sau xử lý được dẫn vào hệ thống hồ sinh học (hiếu khí và tùy nghi)
gồm 3 hồ nối tiếp (đều được lót lớp phủ đáy nhằm tránh rò rỉ nước theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế hồ sinh học) với các chức năng:
Hồ N1: Phân hủy các hợp chất hữu cơ còn lại trong nước thải nhờ vi sinh dưới
việc cung cấp oxy của máy sục khí bề mặt.
Hồ N2 và N3: Hồ ổn định: Nước sau xử lý tiếp tục được vi sinh trong hồ phân
hủy các hợp chất hữu cơ còn lại.
Nước sau quá trình xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, Kq=1,2; Kf=1,2
và QCVN 25:2009/BTNMT, cột A chảy ra rạch Bà Ba đến rạch Ông Hường và ra
nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai.
Nước mưa chảy tràn
Hiện tại, quanh các hố chôn lấp đều đã xây dựng các mương hở thu gom nước
mưa và thoát nước theo độ dốc địa hình.
Việc chôn lấp chất thải rắn vào các hố chôn được thực hiện đúng kỹ thuật, vì
vậy lượng chất thải rơi vãi ra xung quanh hố chôn, bị cuốn theo nước mưa và hiện
tượng nước mưa ngấm vào ô chôn lấp hầu như không có.
Do hoạt động giao thông vận tải
- Thường xuyên tưới đường và khuôn viên nội bộ của bãi chôn lấp vào mùa
khô mỗi khi xe ra vào vận chuyển, chôn lấp chất thải rắn nhằm hạn chế phát sinh
bụi.
- Các phương tiện giao thông, vận chuyển khi chạy trong bãi chôn lấp cần
giảm tốc độ < 10 km/h nhằm bảo đảm an toàn và giảm bụi.
53
- Đối với các phương tiện vận chuyển, tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành
đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc hại từ các phương tiện này.
- Thực hiện thu gom chất thải rắn rơi vãi trong khuôn viên bãi chôn lấp dọc
theo tuyến đường vận chuyển.
Do hoạt động chôn lấp
- Sử dụng chế phẩm vi sinh để khử mùi hôi và diệt côn trùng trước khi đưa rác
xuống các hố chôn, giảm thiểu sự truyền nhiễm dịch bệnh.
- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại bãi chôn lấp
như quần áo, khẩu trang, găng tay...
- Khi các hố chôn lấp đã được hoàn tất (phủ đất, trồng cỏ) đều có hệ thống thu
khí theo đúng thiết kế xây dựng, khí thải sinh ra được thu gom đốt tự động bằng hệ
thống đánh lửa tự động của các đầu đốt nhằm giảm thiểu khí thải, mùi hôi phát tán
ra môi trường xung quanh.
Theo nội dung yêu cầu của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt, chất thải rắn phát sinh tại bãi chôn lấp phải được thu gom, phân loại, giao
cho đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý.
Hiện tại, Urenco Dong Nai đã thực hiện các biện pháp kiểm soát và quản lý
chất thải rắn phát sinh như sau:
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại phát sinh tại
bãi chôn lấp được công ty phân loại và xử lý theo quy trình hoạt động của bãi chôn
lấp.
Chất thải nguy hại
54
Chất thải nguy hại được tập trung, phân loại, lưu giữ tại khu vực riêng biệt
trong khuôn viên của BCL. BCL đã được Sở Tài nguyên và Môi trường
Đồng Nai cấp sổ đăng ký quản lý chủ nguồn chất thải nguy hại số 154/SĐK-TNMT
ngày 19/03/2009.
Urenco Dong Nai đã ký hợp đồng với Xí nghiệp xử lý chất thải (đại lý vận
chuyển của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương) và
DNTN Thương Mại Xuất nhập khẩu Vận tải Lâm Phát (đại lý vận chuyển của Công
ty TNHH MTV Môi trường đô thị TP.HCM) để thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải nguy hại.
Kho chứa chất thải nguy hại của bãi chôn lấp đã được bê tông hóa, diện tích
khoảng 12 m2 có mái che và dán các dấu hiệu cảnh báo theo đúng quy định.
máy móc, phương tiện vận chuyển định kỳ và
phân luồng, điều phối lượng xe ra vào khu vực bãi chôn lấp nhằm hạn chế mức thấp
nhất tiếng ồn phát sinh khi hoạt động.
Urenco Dong Nai đã thực hiện các phương án phòng ngừa sự cố xảy ra với hệ
thống xử lý nước thải, cụ thể như sau:
- Công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải là 80 m3/ngày.đêm, trong khi lượng nước thải cần xử lý của bãi chôn lấp trung bình chỉ khoảng 50 m3/ngày.đêm,
nên hệ thống xử lý nước thải đủ khả năng tiếp nhận và xử lý nước thải phát sinh. Vì
vậy, khả năng chảy tràn nước thải là khó xảy ra.
- Thường xuyên tiến hành kiểm tra, bảo trì đường ống dẫn nước thải nhằm hạn
chế sự cố rò rỉ hoặc chảy tràn nước thải do vỡ đường ống.
- Có tổ chuyên trách về vận hành, kiểm tra hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo
hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.
55
- Các hố chôn được xử lý mặt phủ, lót vải địa kỹ thuật, màng chống thấm ngăn
không cho nước mưa thấm vào ô chôn lấp, không làm tăng lượng nước thải chảy về
hệ thống xử lý nước thải của bãi chôn lấp.
2.7
2.2
2.2
Các phương pháp thử
Bảng 2.3 Phương pháp thử không khí
STT Thông số Phương pháp, thiết bị thử
TCVN 7878-1:2008 1. Tiếng ồn
TCVN 5067-1995 2. Bụi lơ lửng (TSP)
TCVN 5971:1995 3. SO2
56
STT Thông số Phương pháp, thiết bị thử
TCVN 5972:1995 4. CO
APHA 801:1975 5. NH3
TQKT 1993 6. H2S
HDCV TN-56 7. NOx
Bảng 2.4 Vị trí giám sát không khí xung quanh
Ký hiệu mẫu Vị trí thu mẫu
K1 Cách cổng chính bãi chôn lấp 200m về phía Đông
K2 Cách cổng chính bãi chôn lấp 400m về phía Tây
K3 Cách cổng chính bãi chôn lấp 400m về phía Nam
K4 Cách cổng chính bãi chôn lấp 50m về phía Bắc
K5 Cổng chính bãi chôn lấp
K6 Tại khu xử lý nước thải
K7 Ngã ba đường nhánh 1 và đường trục chính của bãi chôn lấp, giữa hố CN4 và SH6
K8 Ngã ba đường trục chính của bãi chôn lấp, giữa hố SH1 và SH8, 9
K9 1 và SH2
, K10 giữa hố SH3 và SH4
K11 Tại nhà điều hành trung tâm
BCL , 2014)
Quy chuẩn và tiêu chuẩn tham khảo
QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
57
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
58
Bảng 2.5 Kết quả phân tích chất lượng khí xung quanh – khu vực lân cận bãi chôn lấp
Kết quả Đơn vị Thông số K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 K11 QCVN 05:2009 /BTNMT
Ồn 66 68 68 57 58 70 68 55 67 52 70* 73
Bụi 0,13 0,27 0,10 0,14 0,079 0,080 0,029 0,046 0,12 0,10 0,30 0,38
<0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 <0,14 0,2** NH3
0,042** H2S
0,028 0,024 0,046 0,043 0,032 0,026 - - - - - 0,35 SO2
CO 6,27 <5 <5 <5 <5 <5 - - - - - 30
dBA mg/m3 mg/m3 <0,14 mg/m3 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 <0,031 mg/m3 mg/m3 mg/m3 0,047 0,044 0,044 0,041 0,023 0,028 - - - - - 0,2 NOx
, tháng 11/2013)
Ghi chú:
(*): QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
(**): QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ)
59
Biểu đồ
Hình 2.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi tại các khu vực trong bãi chôn lấp
Nhận xét
- Nồng độ các loại khí thải và khí gây mùi hôi (SO2, CO, NOx, H2S, NH3…)
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/
BTNMT (trung bình 1 giờ).
- Nồng độ bụi tại 10/11 vị trí giám sát đạt so với quy chuẩn QCVN
05:2009/BTNMT, ngoại trừ khu vực cách cổng chính bãi chôn lấp 400m về phía
Nam. Tiếng ồn tại 10/11 vị trí giám sát đạt so với quy chuẩn QCVN
26:2010/BTNMT, ngoại trừ khu vực cách cổng chính bãi chôn lấp 200m về phía
Đông. Nguyên nhân
các phương tiện giao thông qua lại .
2.2.
Các phương pháp thử
Bảng 2.6 Phương pháp thử nước mặt
STT Thông số Phương pháp thử
TCVN 6492:2011 1. pH
60
STT Thông số Phương pháp thử
SMEWW 4500-O G:2005 2. Oxy hòa tan (DO)
SMEWW 2120 C:2012 3. Màu
SMEWW 5210 B:2012 4. BOD5
SMEWW 5220 C:2012 5. COD
SMEWW 2540 D:2012 6. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
SMEWW 3112 B:2012 7. Thủy ngân (Hg)
SMEWW 3500-Fe B:2005 8. Sắt (Fe)
SMEWW 3113 B:2012 9. Cadimi (Cd)
SMEWW 3113 B:2012 10. Chì (Pb)
TCVN 6216:1996 11. Tổng phenol
TCVN 6180:1996 12. Nitrat (tính theo N)
TCVN 6178:1996 13. Nitrit (tính theo N)
SMEWW 9221 B:2012 14. Coliform
Kí hiệu và vị trí thu mẫu
Bảng 2.7. Vị trí giám sát nước mặt
Ký hiệu
Nước mặt tại rạch Ông Hường cách cống xả 1.000m NM1
Nước mặt tại hợp lưu rạch Ông Hường với sông Đồng Nai NM2
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt. Cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp
dụng công nghệ xử lý phù hợp.
Quy chuẩn áp dụng
61
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực
1 2
STT Thông số phân tích Đơn vị QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 Tháng 05/2013 Tháng 11/2013 Tháng 05/2013 Tháng 11/2013
7,77 6,59 6,67 6,60 6-8,5 - 1. pH
34 Pt-Co 16 25 10 - 2.
0,52 mg/L 6,87 5,84 ≥ 5 3. Oxy hòa tan (DO) 3,58
32 mg/L 18 20 13 30 4. Chất rắn lơ lửng (TSS)
97 mg/L < 2 2 6 19 5. BOD5 (200C)
182 mg/L < 2 4 15 6. COD 46
mg/L 0,001 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 7. Thủy ngân (Hg)
mg/L <0,001 0,0017 <0,001 <0,001 0,02 8. Chì (Pb)
mg/L <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,005 9. Cadimi (Cd)
mg/L 0,10 3,34 1 10. Sắt (Fe) 2,15 1,19
62
mg/L <0,002 0,004 0,016 0,02 11. Nitrit (tính theo N) 0,17
mg/L 0,096 0,31 0,098 0,60 5 12. Nitrat (tính theo N)
mg/L <0,002 <0,002 <0,002 <0,002 0,005 13. Tổng phenol
MPN/100mL 6,3x103 3,6x103 5.000 14. Coliform 7,9x105 6,3x103
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường, 11/2013)
63
Biểu đồ
Hình 2.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ các thông số nước mặt NM1
Hình 2.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ các thông số nước mặt NM2
64
Nhận xét
11 năm 2013
Hường (NM1) đang bị ô nhiễm do các chất hữu cơ, kim loại và vi sinh. Trong đó
5/14 thông số giám sát gồm COD, BOD5, Sắt, Coliform, Nitrit và DO không đạt
theo quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT, cột A2. Nguyên nhân là do xung quanh
lưu vực rạch Ông Hường, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi hoạt động và nhiều hộ dân
sinh sống xả thải trực tiếp vào rạch.
Kết quả giám sát chất lượng nước sông Đồng Nai (NM2) cho thấy: 12/14
thông số đạt quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT, cột A2, ngoại trừ Sắt và Coliform
cao hơn giới hạn cho phép. Nguyên nhân là do sông Đồng Nai tiếp nhận nước thải
sinh hoạt và công nghiệp từ nhiều nguồn xả thải nên mức độ ô nhiễm cao.
2.2
Các phương pháp thử
Bảng 2.9 Phương pháp thử nước
STT Thông số Phương pháp thử
TCVN 6492:2011 1. pH
SMEWW 2340 C: 2012 2. Độ cứng (tính theo CaCO3)
SMEWW 2540 C&D:2012 3. Chất rắn tổng số (TS)
SMEWW 3114 B:2012 4. Asen (As)
SMEWW 3112 B:2012 5. Thủy ngân (Hg)
SMEWW 3113 B:2012 6. Chì (Pb)
SMEWW 3120 B:2012 7. Cadimi (Cd)
TCVN 6180:1996 8. Nitrat (tính theo N)
SMEWW 9221 E:2012 9. Fecal Coli
SMEWW 9221 B:2012 10. Coliform
65
Kí hiệu và vị trí thu mẫu
Bảng 2.10 Vị trí giám sát nước ngầm
Ký hiệu mẫu
NN1 Nước ngầm tại bãi chôn lấp
NN2 Nước ngầm tại xưởng cơ khí
NN3 Nước ngầm tại cơ sở sản xuất ván Chu Văn Vạn
NN4 Nước ngầm hộ dân Đặng Em
NN5 Nước ngầm hộ dân Trần Văn Dễ
NN6 Nước ngầm hộ dân Phan Văn Thưởng
Quy chuẩn áp dụng
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
66
Kết quả
Bảng 2.11 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực
Kết quả STT Thông số QCVN 09:2008/BTNMT NN1 NN3 NN4 NN2 NN5 NN6
5,50 - 5,5 – 8,5 pH 1. 3,75 3,54 3,70 4,04 3,94
17,4 37,4 11,3 21,9 18,1 17,4 500 2. Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l
3. 645 mg/l 208 98 64 70 42 Chất rắn tổng số (TS) 1.500
0,03 mg/l <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 Asen (As) 0,05 4.
Thủy ngân (Hg) mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,001 5.
Chì (Pb) mg/l 0,0031 0,0034 0,0061 0,0064 0,0027 0,0046 0,01 6.
Cadimi (Cd) mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,005 7.
Nitrat (tính theo N) mg/l 0,17 3,95 5,00 3,78 5,22 15 8. 18,8
Fecal Coli MPN/100ml <2 <2 <2 <2 <2 <2 KPH 9.
<2 <2 <2 <2 <2 <2 3 10. Coliform MPN/100ml
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường,11/2013)
Ghi chú: “KPH”: không phát hiện thấy.
67
Nhận xét
Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp và các hộ
dân cư xung quanh bãi chôn lấp tại bảng 2.11 cho thấy:
- pH trong nước ngầm tại các vị trí lấy mẫu các hộ dân xung quanh thấp chưa
đạt quy chuẩn.
- Tại cơ sở sản xuất ván Chu Văn Vạn (NN3): hàm lượng Nitrat cao hơn quy
chuẩn quy định.
Tuy nhiên, hiện tại hầu hết các hộ dân sống lân cận khu vực bãi chôn lấp đều
sử dụng nước máy tại những hộ đã có nước máy hoặc nước đóng bình cho nhu cầu
ăn uống, chỉ sử dụng nước ngầm phục vụ cho việc tắm giặt, vệ sinh.
2.2
Các phương pháp thử
Bảng 2.12 Phương pháp thử nước thải
STT Thông số Phương pháp thử
TCVN 6492:2011 1. pH
TCVN 6185:2008
SMEWW 5210 B:2012 2. Màu 3. BOD5 (200C)
SMEWW 5220 C:2012 4. COD
TCVN 6625:2000 5. Chất rắn lơ lửng (TSS)
SMEWW 3114 B:2012 6. Asen (As)
SMEWW 3112 B:2012 7. Thủy ngân (Hg)
SMEWW 3120 B:2012 8. Chì (Pb)
SMEWW 3120 B:2012
SMEWW 3500-Cr B:2012 9. Cadimi (Cd) 10. Crôm VI (Cr6+)
11. Crôm III (Cr3+) SMEWW 3120 B:2012 & SMEWW 3500-Cr B:2012
68
STT Thông số Phương pháp thử
12. Niken (Ni)
SMEWW 3113 B:2012 SMEWW 4500-CN- C&E:2012 13. Tổng xyanua (CN-)
TCVN 6216:1996 SMEWW 4500-S2- D:2012 14. Tổng phenol 15. Sulfua (S2-)
TCVN 6638:2000 16. Tổng nitơ
SMEWW 4500-P E:2012 17. Tổng photpho
SMEWW 9221 B:2012 18. Coliform
Kí hiệu và vị trí thu mẫu
Bảng 2.13 Vị trí giám sát nước thải
Ký hiệu mẫu
N1
Nước thải đầu ra hệ thống xử lý N2
Quy chuẩn áp dụng
QCVN 25:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi
chôn lấp chất thải rắn, cột A.
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp, cột A.
Kết quả
69
Tháng 05/2013 Tháng 10/2013
STT Thông số Đơn vị N1 N2 N1 N2 QCVN 25:2009/BTNMT Cột A QCVN 40:2011/BTNMT Cột A
pH - 7,69 7,83 8,50 6,10 - 6-9 1.
Màu Pt-Co 8.400 14 <5 - 50 2. 6.170
mg/l 1.380 3 6 30 - 3. 726 BOD5
COD mg/l 4.547 6 13 50 - 4. 1.772
TSS mg/l 145 <2 2 - 50 5. 133
Asen (As) mg/l 0,24 <0,001 0,0022 <0,001 - 0,05 6.
Thủy ngân (Hg) mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 - 0,1 7.
Chì (Pb) mg/l 0,0045 <0,004 0,014 - 0,005 8. 0,022
mg/l 0,0015 <0,0005 <0,0005 <0,0005 - 0,05 9.
10. mg/l <0,01 <0,01 0,023 <0,01 - 0,05
11. Cadimi (Cd) Crôm VI (Cr6+) Crôm III (Cr3+) mg/l 1,08 0,012 <0,01 - 0,2 0,77
mg/l 0,20 <0,01 0,16 <0,01 - 0,2 12.
13. Niken (Ni) Tổng xianua (CN-) mg/l 0,069 0,015 0,0042 - 0,07 1,21
70
Tháng 05/2013 Tháng 10/2013
STT Thông số Đơn vị N1 N2 N1 N2 QCVN 25:2009/BTNMT Cột A QCVN 40:2011/BTNMT Cột A
mg/l <0,004 <0,004 0,008 <0,004 - 0,1 14.
15. Tổng phenol Sunfua (S2-) mg/l <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 - 0,2
Tổng Nitơ mg/l 2.338 29,7 9,53 15 - 16. 807
Tổng Photpho mg/l 0,013 0,47 - 4 17.
Coliform MPN/100ml 23,4 9,4x102 <2 9,60 1,8x101 2 - 3.000 18.
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường, 10/2013)
Biểu đồ
Hình 2.11 Biểu đồ biểu diễn các
thông số TSS, BOD5 , COD, màu,
tổng Nitơ trong nước thải sau
xử lý
71
Nhận xét
Nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải (N1) có 9/18 thông số không đạt
so với QCVN 25:2009/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, cần phải xử lý.
5/2013 ta 10
(CN-)
Nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải (N2) có 18/18 thông số đạt quy
chuẩn cho phép. Điều này cho thấy hệ thống xử lý nước thải của Bãi chôn lấp hiện
đang hoạt động ổn định, hiệu quả.
72
2022
Trong Chương GEM V3. quan
Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (U.S EPA
2022.
3.1
3.1.1
V3.02
Mô hình LandGEM V3.02 (Landfill Gas Emissions Model Version 3.02)
là một công cụ tính toán tự động được viết dựa trên giao diện của phần
mềm Microsoft Excel do Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (U.S EPA)
phát hành tháng 05/2005. LandGEM có thể được dùng để tính tổng lượng
khí gas, khí methane, khí carbon dioxid sinh ra từ bãi chôn lấp chất thải rắn
qua các năm khi nhập số liệu đầu vào là khối lượng rác thêm vào BCL của
từng năm. LandGEM là một mô hình “đóng”, không cho phép chỉnh sửa các
thông số và hằng số thực nghiệm trong các công thức tính toán, chỉ có U.S
EPA mới có quyền thực hiện điều này và đây được xem là nhược điểm cần
quan tâm nhất đối với kết quả chạy mô hình vì các hằng số thực nghiệm về khả
năng sinh khí gas hay tỉ lệ sinh khí methane được nghiên cứu trên thành phần rác
lấy trong các BCL ở Hoa Kỳ. [37]
73
Hình 3.1. Giao diện nhập số liệu của mô hình LandGEM V3.02
Các công thức cơ sở cho việc tính toán và hằng số thực nghiệm trong mô
hình LandGEM V3.02
Lượng khí CH4 sinh ra trong BCL của một khối lượng chất thải rắn cho vào
n
1
qua các năm được tính theo công thức:
−
kt
ij
o
=
Q
kL
e
CH
∑ ∑
4
=
M i 10
= 1
0.1
i
j
Trong đó: QCH4 :Lượng khí Methane tính toán được trong năm thứ n (m3/năm)
i : Biến chạy từ năm thứ nhất đến năm cần tính toán
n : Số năm tính toán
j : Phần chia nhỏ của khối lượng rác phát sinh trong năm k : Tốc độ phát sinh khí Methane (năm-1);
74
Lo : Khả năng sinh khí Methane (m3/tấn);
Mi : Lượng rác nhập vào năm thứ i (tấn);
tij : Phần rác thứ j nhập vào năm thứ i.
2
(QCO2, m3
:
QCO2 = QCH4 x {[1/(PCH4 x 100)] – 1}
Trong đó:
PCH4 : Tỉ lệ sinh khí CH4 (%) có trong khí gas, PCH4 = 55%.
Tổng lượng khí Gas sinh ra trong bãi chôn lấp ( Qtotal , m3)
Qtotal , m3= QCH4 + QCO2
3.1.2 BCL
3.1.2.1
Năm
/năm) (tấn/ngày) (tấn/ngày)
2000 40476.87 110.8955342 110.8955342
2001 58044.26 159.0253699 159.0253699
2002 76675.63 210.0702192 210.0702192
2003 107194.91 293.6846849 293.6846849
2004 119170.13 326.4935068 326.4935068
2005 104639.95 286.6847945 286.6847945
2006 135465.92 371.1395068 371.1395068
2007 136225.08 373.2193973 373.2193973
2008 79637.28 218.1843288 218.1843288
75
Năm
/năm) (tấn/ngày) (tấn/ngày)
2009 122818.92 336.4901918 336.4901918
2010 139207.42 381.3901918 382.7069863
2011 126962.61 347.8427671 369.2826027
2012 128867.09 353.0605205 362.5027397
2013 127692.16 349.8415342 351.4496712
2014 124672.15 341.5675342 342.8994521
: Urenco Dong Nai, 2014)
Thành phần rác sinh hoạt đem chôn lấp bao gồm những phần khó phân hủy
sinh học và rác hữu cơ 3.2.
3.2 Thành phần rác thải đem chôn lấp
TT Thành phần % Khối lượng Thành phần trơ Độ ẩm (%) Khối lượng ẩm (kg)
1 Giấy 6,538 3% 6 4,93
2 Thủy tinh 1,816 14% 0 7,05
3 Kim loại 1,026 8% 0 3,98
4 Nhựa 14,502 11% 2 12,91
5 CHC 62,549 25% 70 45,04
6 Các chất độc hại 0,033 0% 0 -
7 Xà bần 4,516 35% 15 17,84
8 CHC khó phân hủy 3,748 3% 10 3,34
9 Các chất có thể đốt cháy 5,272 1% 20 3,17
100
76
Bảng 3.3 Thành phần C, H, O, N, S trong 100 kg rác chôn lấp
Kg
TT
Thành phần
C
H
O
N
S
Tro
1 Giấy
2.61
0.35
3
0.02
0.01
0.36
2 Thủy tinh
0.00
0.00
0
0.00
0.00
0.00
3 Kim loại
0.05
0.01
0
0.00
0.00
0.91
4 Nhựa
8.33
1.00
3
0.00
0.00
1.39
5 CHC
8.80
1.17
7
0.48
0.07
0.92
6 Các chất độc hại
0.00
0.00
0
0.00
0.00
0.00
7 Xà bần
0.00
0.00
0
0.00
0.00
0.00
8 CHC khó phân hủy
1.58
0.21
1
0.07
0.01
0.11
9 Các chất có thể đốt cháy
1.84
0.26
2
0.03
0.00
0.41
10 Bùn
0.36
0.05
0
0.03
0.01
0.25
Bảng 3.4 Thành phần C, H, O, N, S trong rác chôn lấp
Thành phần
Khối lượng phân tử
Số mol
CTPT
23.56
12.00
1.96
44
C
3.05
1.00
3.05
68
H
15.89
16.00
0.99
22
O
0.63
14.00
0.04
1
N
0.10
32.00
0.00
0
S
Vậy công thức phân t của chất thải chôn lấp là: C44H68O22N
Phương trình phản ứng xảy ra trong bãi chôn lấp là:
C44H68O22N + 16,75H2O = 24,63CH4 + 19,375CO2 + NH3
962 394 852,5 17
77
72,835 298,305 645,4453 12,87105
Lượng khí sinh ra do chôn lấp 1 chất thải:
CH4 = 298,305/0,7167 = 416,2209 m3/
CO2 = 645,4453/1,9768 = 326,5102 m3/
NH3 = 12,87105/0,7708 = 16,6983 m3/
Tổng lượng khí sinh ra của chất thải tham gia phương trình phản ứng là
759,4294 m3/ . Trung bình khoảng 20% lượng chất thải chôn lấp phân hủy tạo
thành khí nên tổng lượng khí sinh ra 1 tấn chất thải rắn đem chôn lấp = 759,4294 x 0,2 phản ứng = 151,8858 m3/tấn CTR → L0 = 151,8858 m3/tấn CTR.
Dựa theo khối lượng rác chôn lấp 3.1, số liệu tính toán trên và hiệu
chỉnh mô hình LandGem - Landfill Gas Emissions Model, Version 3.02 với thành
phần khí CH4 sinh ra chiếm 55% (thông số chạy mô hình được trình bày trong phụ
lục), đồ thị lượng phát thải khí thải của bãi chôn lấp như sau:
3.2 d
78
3.3 2022
/năm)
(m3/năm)
Total landfill gas
1.494E+04
1.167E+07
Methane
4.265E+03
6.393E+06
Carbon dioxide
9.653E+03
5.273E+06
NMOC
1.673E+02
4.667E+04
1,1,1-Trichloroethane (methyl chloroform) - HAP
3.107E-02
5.600E+00
1,1,2,2-Tetrachloroethane - HAP/VOC
8.959E-02
1.283E+01
1,1-Dichloroethane (ethylidene dichloride) -
HAP/VOC
1.153E-01
2.800E+01
1,1-Dichloroethene (vinylidene chloride) -
HAP/VOC
9.408E-03
2.333E+00
1,2-Dichloroethane (ethylene dichloride) -
HAP/VOC
1.969E-02
4.783E+00
1,2-Dichloropropane (propylene dichloride) -
HAP/VOC
9.869E-03
2.100E+00
2-Propanol (isopropyl alcohol) - VOC
1.458E+00
5.833E+02
Acetone
1.973E-01
8.166E+01
Acrylonitrile - HAP/VOC
1.622E-01
7.350E+01
Benzene - No or Unknown Co-disposal -
HAP/VOC
7.201E-02
2.217E+01
Benzene - Co-disposal - HAP/VOC
4.169E-01
1.283E+02
Bromodichloromethane - VOC
2.464E-01
3.617E+01
Butane - VOC
1.410E-01
5.833E+01
Carbon disulfide - HAP/VOC
2.143E-02
6.767E+00
Carbon monoxide
1.903E+00
1.633E+03
Carbon tetrachloride - HAP/VOC
2.986E-04
4.667E-02
Carbonyl sulfide - HAP/VOC
1.428E-02
5.717E+00
79
/năm)
(m3/năm)
Chlorobenzene - HAP/VOC
1.365E-02
2.917E+00
Chlorodifluoromethane
5.455E-02
1.517E+01
Chloroethane (ethyl chloride) - HAP/VOC
4.070E-02
1.517E+01
Chloroform - HAP/VOC
1.738E-03
3.500E-01
Chloromethane - VOC
2.940E-02
1.400E+01
Dichlorobenzene - (HAP for para isomer/VOC)
1.498E-02
2.450E+00
Dichlorodifluoromethane
9.387E-01
1.867E+02
Dichlorofluoromethane - VOC
1.298E-01
3.033E+01
Dichloromethane (methylene chloride) - HAP
5.770E-01
1.633E+02
Dimethyl sulfide (methyl sulfide) - VOC
2.352E-01
9.100E+01
Ethane
1.299E+01
1.038E+04
Ethanol - VOC
6.037E-01
3.150E+02
Ethyl mercaptan (ethanethiol) - VOC
6.934E-02
2.683E+01
Ethylbenzene - HAP/VOC
2.370E-01
5.367E+01
Ethylene dibromide - HAP/VOC
9.117E-05
1.167E-02
Fluorotrichloromethane - VOC
5.066E-02
8.866E+00
Hexane - HAP/VOC
2.760E-01
7.700E+01
Hydrogen sulfide
5.953E-01
4.200E+02
Mercury (total) - HAP
2.823E-05
3.383E-03
Methyl ethyl ketone - HAP/VOC
2.484E-01
8.283E+01
Methyl isobutyl ketone - HAP/VOC
9.234E-02
2.217E+01
Methyl mercaptan - VOC
5.836E-02
2.917E+01
Pentane - VOC
1.155E-01
3.850E+01
Perchloroethylene (tetrachloroethylene) - HAP
2.977E-01
4.317E+01
Propane - VOC
2.353E-01
1.283E+02
t-1,2-Dichloroethene - VOC
1.317E-01
3.267E+01
Toluene - No or Unknown Co-disposal -
1.743E+00
4.550E+02
80
/năm)
(m3/năm)
HAP/VOC
Toluene - Co-disposal - HAP/VOC
7.600E+00
1.983E+03
Trichloroethylene (trichloroethene) - HAP/VOC
1.785E-01
3.267E+01
Vinyl chloride - HAP/VOC
2.214E-01
8.516E+01
Xylenes - HAP/VOC
6.182E-01
1.400E+02
n: LandGEM V3.02)
Đánh giá
4 vào năm 202
4.265 tấn/năm tương đương Với tải lượng phát
lượng 135 g/s.
Dựa mô hình Screen view 3.5.0 (thông số chạy mô hình trình bày
bất lợi nhất thì khả năng phát tán khí thải từ bãi chôn lấp ở phụ lục 2), nguồn phát sinh là toàn bộ diện tích bãi chôn lấp theo chế độ khí tượng 727,2 µg/m3
( QCVN 06:2009/BTNMT).
2022
4
BCL
81
BCL như: Methyl Mercarptan, Hydrosunfua . Vì vậy,
QCVN
06:2009/BTNMT sau khi bãi chôn lấp đóng cửa.
:
CTR,
:
-
.
-
.
-
đ (Field capacity -
đ - 23 - 31%.
82
-
.
-
C68H11O50N + 16H2O CH4 + 33CO2 + NH3
.
PV.V = nRT.
:
, kg/m2; Pv
, m3;
;
= 8,31 x 10-3 KJ/(mol.0K);
, 0K.
83
)
.
:
:
.
∆SSW = WSW + WTS + WCM + WA(R) - WLG – WWV – WE – WB(L)
HVS.
, kg/m3; ∆SSW
84
, kg/m3; WSW
, kg/m3; WTS
, kg/m3; WCM
WA(R)
), kg/m3;
, kg/m3; WLG
WWV
, kg/m3;
, kg/m3; WE
WB(L) :
,
kg/m3.
BCL có 13 ô chôn lấp, mỗi ô sẽ đầy trong 1 năm, do đó để đơn giản các tính toán, ta sẽ xác định lượng nước rò rỉ sinh ra trên một đơn vị diện tích bề mặt 1m2
của một lớp CTR của ô chôn lấp
- 3.4), sau đó chuyển
kết quả tính toán cho tổng lượng chất thải đổ ở BCL.
Các thông số tính toán
Lượng chất thải đổ hàng ngày: 319 tấn/ngày.
Thời gian hoạt động của BCL: 365 ngày/năm.
Lượng chất thải đổ hàng năm: 116.435 tấn/năm.
85
3.4
(m3)
T
(năm)
Ô
10,600
2000 - 2005
CN1, CN2, SH7
1
20,040
2006 - 2008
CN3, SH5, SH6
2
29,845
2009 - 2011
SH1, SH4,CN4, SH2
3
4
SH8,9, CN5
30,005.5
2012 - 2014
90,490.5
6/2014) : Urenc
Khối lượng riêng của chất thải đã nén: 750 kg /m3.
Độ ẩm ban đầu của chất thải : 60 % khối lượng.
Đặc tính BCL
Chiều cao một lớp CTR: 2,5 m.
Số lớp CTR trong 1 ô chôn lấp: 6 lớp.
Vật liệu che phủ:
Chiều dày của một lớp vật liệu che phủ trung gian: 0.2 m.
Khối lượng riêng của đất (đất pha cát): 1780 kg /m3.
Độ ẩm của đất giả sử bằng khả năng giữ nước.
Sự hình thành khí:
Nước tiêu thụ trong quá trình hình thành khí BCL = 0.16 kg /m3 khí tạo thành.
Nưóc tồn tại dưới dạng hơi trong khí BCL = 0.016 kg /m3 khí tạo thành.
Khối lượng riêng của khí BCL = 1,28 kg / m3.
Lượng mưa
86
Lượng mưa thấm qua lớp che phủ tạm thời khi vận hành ô chôn lấp giả thiết
bằng: 2.000 mm/năm.
Lượng mưa thấm qua lớp che phủ cuối cùng khi đóng ô chôn lấp = 30% lượng
mưa hằng năm (Nelson L. N. et al, 2008, Environmental engineering:
Environmental health and safety for municipal) = 0,3 * 2.000 = 600 mm/năm.
Khối lượng vật liệu che phủ tính trên 1 m2
MCP = 0,2 m × 1 m2 × 1780 kg/m3 = 356 (kg)
Khối lượng CTR tính trên 1 m2
MCTR = 2.5 m × 1 m2 × 750 kg/m3 = 1.875 (kg).
Khối lượng ẩm trong CTR
MẨM = 1.875 × 0.60 = 1.125 (kg).
Khối lượng CTR khô
MKHÔ = 1.875 – 1.125 = 750 (kg).
Lượng mưa thấm vào 1 lớp (khi ô số 1 đang vận hành) = 2.000mm/12 =
166,67 (mm)
=> MMƯA = 166,67 (mm) x 10-3 x 1m2 x 750 kg/m3 = 125(kg)
Vậy khối lượng nước mưa ngấm vào 1m2 )
= 600 mm/12 = 50mm
MMƯA = 50mm x 10-3 x 1m2 *x 750kg/m3 = 37,5 (kg).
Tổng khối lượng của một lớp CTR vào năm 1
M = MCP + MCTR + MMƯA = 536 + 1.875 + 125 = 2.536 (kg).
87
Tổng khối lượng của một lớp CTR vào năm 1 khi ô
)
M = MCP + MCTR + MMƯA = 536 + 1.875 + 37,5 = 2268,5 (kg).
1
1
MN = M + MMưa = 1.125 + 125 = 1.250 (kg)
M
- M
)= 750 – (0 – 0) = 750 (kg).
= MKHÔ – (M
MTB = 0,5 x (750 + 1250) + 356 = 1.356 (kg)
khô 1
1
1
M
= 0,00597 x 750 = 4,47781 (kg).
1
FC = 0,6 – 0,55 x [1.356/(10.000 + 1.356)] = 0,00597
MNRR = 1.250 – 4,4778 = 1.245,52219 (kg)
1 = 4,47781 (kg).
i năm 1
M
= 750 + 4,47781 = 754,47781 (kg).
01 =
1
M
= 356 + 754,47781 + 4,47781 = 1.114,9562 (kg)
.
88
Qua đó, nhận thấy lượng nước rỉ rác sẽ giảm dần qua từng năm tại bãi chôn
lấp và chất lượng ô nhiễm cũng sẽ giảm nhiều so với lúc bãi rác chưa đóng cửa.
89
3.5
Năm
2
1 (kg/năm)
4 (kg/năm)
(kg/năm)
3 (kg/năm)
(kg/năm)
/năm)
(m3/năm)
)
2000
13,202,535.22
13,204,535
13,204.54
11,003.78
30.15
2001
25,637,576.10
25,639,577
25,639.58
21,366.31
58.54
2002
37,732,121.66
37,734,124
37,734.12
31,445.10
86.15
2003
49,761,584.92
49,763,588
49,763.59
41,469.66
113.62
2004
61,698,556.07
61,700,560
61,700.56
51,417.13
140.87
2005
73,488,911.67
73,490,917
73,490.92
61,242.43
167.79
2006
60,426,888.35
24,152,647.06
84,581,541
84,581.54
70,484.62
193.11
2007
48,111,060.38
47,362,592.62
95,475,660
95,475.66
79,563.05
217.98
2008
36,123,868.44
69,401,134.69
105,527,011
105,527.01
87,939.18
240.93
2009
24,176,269.84
70,267,863.14 35,969,847.88
130,415,990
130,415.99
108,679.99
297.75
2010
12,270,935.28
71,076,511.43 70,527,506.95
153,876,964
153,876.96
128,230.80
351.32
2011
480,579.69
71,573,951.55 103,469,912.14
175,526,454
175,526.45
146,272.05
400.75
90
Năm
2
1 (kg/năm)
4 (kg/năm)
(kg/năm)
3 (kg/năm)
(kg/năm)
/năm)
(m3/năm)
)
2012
340,067.78
47,421,304.49 104,490,952.63
36,163,285.99
188,417,623
188,417.62
157,014.69
430.18
2013
220,854.87
24,211,358.93 105,519,483.25
71,409,510.14
201,363,220
201,363.22
167,802.68
459.73
2014
113,501.26
2,172,816.86 106,404,354.71
105,555,053.98
214,247,741
214,247.74
178,539.78
489.15
2015
31,636.60
1,306,088.41 70,434,506.83
106,387,634.60
178,161,881
178,161.88
148,468.23
406.76
497,440.13 35,876,847.76
107,145,300.62
143,521,605
143,521.60
119,601.34
327.67
2016
2,934,442.57
107,816,559.71
110,753,019
110,753.02
92,294.18
252.86
2017
1,913,402.08
71,653,273.72
73,568,694
73,568.69
61,307.24
167.97
2018
884,871.46
36,407,049.58
37,293,940
37,293.94
31,078.28
85.15
2019
2,261,505.73
2,263,526
2,263.53
1,886.27
5.17
2020
1,428,925.11
1,430,946
1,430.95
1,192.46
3.27
2021
671,259.09
673,281
673.28
561.07
1.54
2022
1,798,860.33
91
.
BCL
. ,
Nai sẽ phát triển chủ yếu ở 3 vùng, gồm vùng 1 – vùng đô thị công nghiệp trung
tâm là TP Biên Hòa, huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom và một phần
huyện Vĩnh Cửu, lấy Biên Hòa làm đô thị hạt nhân. Vùng 2 là vùng kinh tế đối
trọng phía Đông với hạt nhân là thị xã Long Khánh và các huyện Thống Nhất, Cẩm
Mỹ, Xuân Lộc. Thế mạnh của vùng này là phát triển vùng đô thị công nghiệp tập
trung chuyên ngành, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chuyên
92
canh, thương mại dịch vụ cấp vùng; Vùng 3 là vùng sinh thái gồm huyện Định
Quán, Tân
n
.
. Trong năm 2006, UBND t
: Kết hợp tham quan vui chơi giải
trí (Cù lao Hiệp Hòa, Cù lao Ba Xê, Cù lao Cỏ, Cù lao Tân Vạn, Vườn bưởi Tân
Triều, Trung tâm văn hóa Bửu Long) với du lịch văn hóa (Văn miếu Trấ
93
4.2 Xây dựng mô hình đánh giá đa tiêu chí, h
Để lựa chọn phương án phục hồi môi trường cho bãi chôn lấp Trảng Dài, tác
giả áp dụng phương pháp phân tích quyết định đa thuộc tính, trong đó, phương pháp
trọng số cộng đơn giả SAW được sử dụng.
Chủ đề kinh tế
Chủ đề Môi trường
Chủ đề Xã hội
•
•
;
;
tham gia;
•
•
• • thu; •
;
;
•
; •
•
nguyên;
phương;
•
•
;
;
phương;
•
phương.
Mô hình đánh giá thể hiện qua cây cấp bậc như sau:
Trồng rừng
Khu nghĩ dưỡng sinh thái
94
Dưới đây thuyết minh chi tiết về mô hình đánh giá:
4.2.1
.
.
.
:
:
95
thấp; •
cao; •
; •
; •
:
; •
; •
; •
; •
. •
:
; •
; •
; •
; •
4.2.1
(n-
rj+1) (1/rj)
T
1
(wTB)
w2 w3
96
(n-
rj+1) (1/rj)
T
1
(wTB)
w2 w3
2 0.30 0.50 0.24 9 0.30 0.28 3
0.40 1.00 0.48 16 0.53 0.47 1 4 doanh thu
0.20 0.33 0.16 4 0.13 0.16 3 2
4 1 0.10 0.25 0.12 1 0.03 0.08
10 1 2.08 1 30 1 1
1 5 4 0.4 1.00 0.48 16 0.53
gia
2 4 3 0.3 0.50 0.24 9 0.30
4 2 1 0.1 0.25 0.12 1 0.03
3 3 2 0.2 0.33 0.16 4 0.13
97
(n-
rj+1) (1/rj)
T
1
(wTB)
w2 w3
5 1 0.07 0.20 0.09 1.00 0.02 0.06
phương
15 1 2.28 1 55 1 1
2 3 0.3 0.50 0.24 9 0.30 0.28
1 4 0.4 1.00 0.48 16 0.53 0.47
4 1 0.1 0.25 0.12 1 0.03 0.08
3 2 0.2 0.33 0.16 4 0.13 0.16
ng 10 1 2.08 1 30 1 1
98
4.2.1
(n-
rj+1) (1/rj)
1
h (wTB)
w2 w3
1 0.44 1.00 0.55 16 0.55 0.51 3
2 0.33 0.50 0.27 0.31 0.31 2 9
3 0.22 0.33 0.18 0.14 0.18 1 4
1 1.83 1 1 1 6 29
4.2.1.
4.1
T
–
–
doanh thu
–
(2) (1) (3) (4) (5)
99
T
500
–
Trên đ
-
tham gia
phương
quan
(2) (1) (3) (4) (5)
100
T
nguyên
phương
(1) (3) (4) (5) (2)
4.2.1
- 1:
t .
- 2:
- 3:
.
4.2
Tên ) ) tham gia/
1 47,547,543,321 54,166,667 0
2 134,350,418,699 15,260,700,000 1,250
3 Ph 506,468,563,396 8,325,000,000 1,030
101
4.3 T
1 3 2
5 3 1
1 5 4
2 5 4
phương
1 4 5
9 17 14
1 5 4
1 4 5
ngư
3 4 5
1 5 3
phương
3 3 3
8 16 16
quan
4 5 5
3 5 5
4 4 4
102
1 2 3
3 3 3
14 17 17
4.4 T
1 2 3
9 14 17
8 16 16
14 17 17
31 47 50
103
4.5 T
2 1 3
)
PP3
81 16.47 261 153 31.11 493 126 25.62 406
72 14.64 232 144 29.28 464 144 29.28 464
126 25.62 406 153 31.11 493 153 31.11 493
279 56.73 899 450 91.5 1450 423 86.01 1363
411.58 663.83 624.00
Vì lý do khách quan nên việc cho điểm trọng số theo quan điểm cá nhân của
tác giả là chưa thực sự khoa học. Trong thời gian sắp tới, tác giả mong những
nghiên cứu tiếp theo của đề tài này được tham khảo ý kiến của các chuyên gia đầu
ngành trong lĩnh vực này để việc đánh giá cho điểm trọng số sẽ có cơ sở chính xác
hơn.
Và t trên
:
2050.
104
2m2 cây xanh/người; trong khi yêu cầu đối với đô thị loại 2 phải đạt tỷ lệ trên 10m2 cây
xanh/người. Như vậy với dân số khoảng trên 550 ngàn người như hiện
350ha cây xanh nữa mới đáp ứng được nhu cầu
chung).
.
105
1.
.
18/01/2015 :
-
: S
, Californi
.
2025 CTR
Khu.
-
: Nồng độ các loại khí thải
và khí gây mùi hôi (SO2, CO, NOx, H2S, NH3…) nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ); Kết quả
phân tích chất lượng nước thải đầu ra sau hệ thống xử lý trong đợt giám sát môi
trường 6 tháng cuối năm 2013 cho thấy: 18/18 thông số phân tích đạt theo QCVN
25:2009/BTNMT cột A và QCVN 40:2011/BTNMT cột A.
V3.02 -
năm 2022 40,93
11,64 26,44 0,4583 ; CO2
106
2,3917 .
150.000 m2
.
-
.
.
Qua nghiên cứu, tác giả có một số các kiến nghị sau:
-
.
trong 06 tháng cuối năm 2015 và đưa ra lộ trình cụ thể đối với phương án phục
hồi bãi chôn lấp mà đơn vị có chức năng đề xuất.
4
-
.
-
.
-
n
107
.
108
- (2011),
.
(2010),
gia năm 2010 - .
801 (1999), , côn
.
(2006),
.
(2007),
.
(2008), ,
gia TP. HCM, TP.HCM.
7 - 09/4/2007, .
8 , (2009),
. HCM, TP. HCM.
9. QCVN 05:2009/BTN
.
10.
.
109
11.
nư .
12. (2013),
-
.
13. (2008), Nghiên c
-
.
14 (2014), 2014.
15. Urenco Dong Nai (2000),
.
16. Urenco Dong Nai (2013),
.
17 (2011), -
.
18. Bilgehan Nas - Tayfun Cay - Fatih Iscan - Ali Berktay (2009), Selection of
MSW landfill site for Konya, Turkey using Gis and Multi - Criteria evaluation.
19. Bruce Haskell, P.E (2006), Post - Closure use of Cappel landfills -
Opportunities and limitations.
20. Environmental Protection Agency (EPA) (1999), Landfill manuals -
Landfill restoration and aftercare.
21. Jae Seung Lee (2008), Post - Landfill Park; Sang - Am Millennlum Park,
Seoul and Fresh Kills Park, New York.
110
22. Jefferey L.Pierce, P.E, Commercial development of closed landfills: Case
studies and Technical/regulatory issue.
23. Jo Anne H.Aplet and W.David Conn (1977), The use of completed landfill,
printed in Great Britain.
24. Jo Anne H.Aplet and W.David Conn, The use of completed landfill,
School of Architecture and Urban Planning,University of California, Los Angeles,
CA 90024, USA.
25. Mahamid and S.Thawaba (2010), Multi Criteria and landfill site selection
using Gis: A case study from Palestine, The open environmental engineering
journal.
26. Mahatma Grandhi (2005), A landfill reclamation project: an observatory
that observes the self.
27. Mark Schleich (2011), Establishing a resource recovery park at Tajiguas
landfill: Doing somthing different than landfill and getting more resources from our
trash.
28. Mc Graw Hill (1993), Intergrated Solid Waste Management.
29. National Capital Park - East Washington, DC (2013), Proposed plan for
cleanup of the Kenilworth Park landfill site.
30. Peter Harnik, Michael Taylor and Ben Welle (2000), From dumps to
destinations: The conversion of landfill to parks, Urban Land Institute.
31. The Egyptian Journal of Remote Sensing and Space Sciences, Mapping
potental landfill site for North Sinai Cities using Spatial Multicriteria evaluation.
32. W.L.Martin, R.B Tedder (2002), Use of old landfills in Florida, Florida
Department of Environmental Protection, Tallahassee, FL USA.
111
33. Yuno Do - Ji Yoon Kim - Gu Yeon Kim - Gea Jae Joo (2011), Importance
of closed landfills as green space in urbanized area: Ecological assessment using
carabid beetle, Landscape Ecol Eng.
Trang web
34. http://ashui.com/mag/chuyenmuc/quy-hoach-do-thi/9463-quy-hoach-phat-
trien-do-thi-xanh-o-viet-nam.html.
35. http://www.diza.vn/news_detail.php?id=1510&catid=68
36. http://www.dongnai.gov.vn/portaldn/en/Pages/home.aspx
37. http://www.epa.gov
38. https://www.google.com.vn/#q=post+landfill+to+park.pdf
39. https://www.google.com.vn/#q=landfill+recover+to+park.pdf
40. http://kienviet.net/hoi-ktsvn
41. http://www.sciencedirect.com
42. http://link.springer.com
43. http://vea.gov.vn/Pages/laguages.aspx