ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ KIM NGÂN
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG ” SÓNG CƠ”,
VẬT LÝ 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ
Hà nội, 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ KIM NGÂN
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG ” SÓNG CƠ”,
VẬT LÝ 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ
Chuyên ngành lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lý
Mã số: 8140111
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Văn Hùng
Hà nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ to lớn của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, các em học sinh và
ngƣời thân trong gia đình.
Bằng tất cả lòng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban giám hiệu trƣờng ĐHGD – ĐHQG Hà Nội, phòng Sau đại học, quý
thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên hoàn
thành khóa học.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến GS.TS. Vũ Văn Hùng, thầy
đã hƣớng dẫn tận tình, động viên và theo dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng
lòng thƣơng mến trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. PGS.TS. Phạm
Kim Chung, chủ nhiệm Khoa Vật lý, ĐHGD – ĐHQG Hà Nội. Cảm ơn thầy đã
dành rất nhiều thời gian, công sức và những hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm
luận văn.
Tôi xin đƣợc gửi lời cản ơn tới Ban giám hiệu, quý thầy cô, các bạn đồng
nghiệp và các em học sinh trƣờng THPT Kim Liên đã tạo điều kiện, san sẻ công
việc để tôi có điều kiện hoàn thành khóa học và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình
thực nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, đó là
nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi theo đuổi và hoàn thành tốt luận văn.
Học viên
Trần Thị Kim Ngân
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT Bài tập
BC Báo cáo
CNTT Công nghệ thông tin
ĐC Đối chứng
GV Giáo viên
GS Giáo sƣ
HS Học sinh
HSKS Học sinh khảo sát
NXB Nhà xuất bản
NCTL Nghiên cứu tài liệu
SBT Sách bài tập
SGK Sách giáo khoa
TKTN Thiết kế thí nghiệm
TN Thực nghiệm
TS Tiến sĩ
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Khảo sát mức độ tự học của học sinh ....................................... 11
Biểu đồ 1.2. Khảo sát mức độ tiếp cận Ebook .............................................. 12
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc bài học điện tử 1 .................................................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ nội dung kiến thức .............................................................. 25
Hình 1.1. Gợn sóng lan truyền khi tay chạm mặt nƣớc ................................ 25
Hình 2.1. Mô tả sự lan truyền sóng trên dây ................................................. 28
Hình 3.1. Mô tả hình ảnh bƣớc sóng ............................................................. 29
Hình 4.1. Đồ thị sóng .................................................................................... 30
Hình 5.Đồ thị sóng cơ tuần hoàn theo không gian........................................ 31
Hình 3. 1. Mô phỏng đồ thị dao động âm ..................................................... 43
Hình 3.2. Chim bồ câu .................................................................................. 43
Hình 3.3: Voi ................................................................................................. 43
Hình 3. 3. Chó và dơi .................................................................................... 44
Hình 3. 4. Âm thoa ........................................................................................ 44
Hình 3. 4. Đàn bầu và đàn ghi ta ................................................................... 45
Hình 3.5. Ống sáo và ống nghiệm ................................................................. 45
Hình 3. 6. Đàn và tần số nốt nhạc ................................................................. 45
Biểu đồ 3.1.Tổng hợp điểm kiểm tra của hai lớp 12a2 và 12a6 ................... 52
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 2 5. Vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 2 6. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 2 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3 9. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............... 4 1.1 Dạy học phát triển năng lực ..................................................................... 4 1.1.1 Dạy học là gì? ....................................................................................... 4 1.1.2. Dạy học phát triển năng lực? ............................................................... 4 1.2. Năng lực .................................................................................................. 4 1.2.1. Định nghĩa ............................................................................................ 4 1.2.2. Phân loại ............................................................................................... 5 1.2.3. Năng lực tự học .................................................................................... 5 1.4. Lịch sử hình thành và phát triển ebook ................................................... 7 1.4.1 Trên thế giới .......................................................................................... 7 1.5.Sơ lƣợc về ebook ...................................................................................... 9 1.5.1 Ebook là gì? .......................................................................................... 9 1.5.2. Ƣu và nhƣợc điểm của ebook .............................................................. 9 1.6. Khảo sát việc tự học và đọc sách điện tử của học sinh trƣờng THPT Kim Liên ...................................................................................................... 10 1.6.1. Đối tƣợng điều tra .............................................................................. 10 1.6.2. Nội dung điều tra ............................................................................... 10 1.6.3. Kết quả điều tra .................................................................................. 10 1.6.4.Kết luận điều tra .................................................................................. 12
iv
CHƢƠNG 2: NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ EBOOK ................................... 13 2.1. Nguyên tắc chung thiết kế nội dung của E-book .................................. 13 2.1.1. Nguyên tắc sƣ phạm cốt lõi ............................................................... 13 2.1.2. Nguyên tắc thiết kế cốt lõi ................................................................. 15 2.2. Nguyên tắc chung thiết kế kịch bản của E-book .................................. 19 2.2.1: Kịch bản của E-book là gì? ................................................................ 19 2.2.2: Cấu trúc của một bài học điện tử ....................................................... 19 2.3. Thiết kế kịch bản cho chƣơng sóng cơ, vật lý 12 cơ bản ..................... 24 2.3.1. Tổng quan kiến thức chƣơng 2”sóng cơ” .......................................... 24 2.3.2. Nội dung kịch bản .............................................................................. 25 2. Đặc trƣng sinh lý(dựa trên khả năng cảm thụ của tai ngƣời) .................. 47
CHƢƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM ................................................ 48 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 48 3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................... 48 3.3. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 49 3.4. Tiến hành thực nghiệm .......................................................................... 49 3.4.1. Chuẩn bị ............................................................................................. 49 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................... 49 3.4.3. Xử lý số liệu ....................................................................................... 50 3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 50 3.5.1. Kết quả bảng kiểm quan sát hoạt động của học sinh dựa trên tiêu chí đã xây dựng .................................................................................................. 50 3.5.2. Kết quả bài kiểm tra ........................................................................... 50 3.5.3.Kết quả khảo sát mức độ tiếp nhận ebook .......................................... 53 3.6. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài .......................................................... 53
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 55 PHỤ LỤC
v
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Khoảng năm 1760, sự ra đời của động cơ hơi nƣớc đầu tiên đã đánh dấu cho
sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất với vai trò cơ giới hoá
sản xuất. Đến những năm 1870 dƣới sự bùng nổ của các phát minh khoa học vĩ đại
thì cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai diễn ra với vai trò thúc đẩy sản xuất hàng
loạt. Cuộc cách mạng lần thứ ba bắt dầu diễn ra khoảng những năm 1970 đƣợc gọi
là cuộc cách mạng kỹ thuật số nhờ sự ra đời của chất bán dẫn, máy tính cá nhân và
mạng internet. Cho tới ngày nay cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ đƣợc nẩy
nở nối tiếp từ cuộc cách mạng lần thứ ba, làm mờ đi ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật
và ngành sinh học. Hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh
mẽ ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, châu Âu, và một phần châu Á. Bên cạnh những
cơ hội mới, cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra cho nhân loại nhiều thách thức
phải đối mặt. Việt Nam tất yếu cũng phải đón nhận chủ động cuộc cách mạng này.
Điều này đòi hỏi Việt Nam phải có nguồn nhân lực có đủ năng lực và trình độ để
tiếp cận và phát triển song hành cuộc cách mạng này. Do đó trong những năm gần
đây, nhà nƣớc đã tích cực thúc đẩy nền giáo dục nƣớc nhà đổi mới toàn diện về dạy
và học. Chú trọng phát triển năng lực của ngƣời học.
Đối với môn vật lý là một trong ba ngành khoa học quan trọng trong cuộc
cách mạng 4.0, là một môn khoa học gắn liền với thực tiễn, nên việc dạy học phát
triển năng lực của ngƣời học sẽ dễ dàng đƣợc tối ƣu hóa. Và học là suốt đời, sau khi
rời ghế nhà trƣờng học sinh còn cần phải không ngừng nỗ lực tự học để nâng cao
trình độ trong thời đại công nghệ phát triển nhanh nhƣ vũ bão. Tự học là quá trình
con ngƣời tự tìm tòi tài khám phá để chiếm lĩnh tri thức làm giàu phát triển năng lực
bản thân. Nhƣng hiện nay việc tự học của học sinh trung học phổ thông hay học
sinh nói chung còn ở mức độ thấp. Vậy làm thế nào để nâng cao năng lực tự học
cho học sinh? Một phƣơng án đƣa ra là tạo ra những tài liệu dễ tìm dễ đọc, tạo đƣợc
nhiều hứng thú của học sinh kích thích quá trình tự học. Và với sự phát triển công
nghệ thông tin thì hình thức tự học ở nhà thông qua internet đã và đang là một xu
hƣớng giáo dục mới ắt sẽ phải diễn ra ngày càng mạnh.
1
Do đó để đáp ứng chƣơng trình đổi mới tổng thể giáo dục, đáp ứng xu thế học
hiện đại , giúp học sinh có thể dễ dàng tự học, em chọn đề tài: “Thiết kế và sử dụng
ebook chƣơng “ sóng cơ”, Vật lý 12 nhằm phát triển năng lực tự học của học ”
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và thiết kế sách điện tử về phần sóng cơ trong chƣơng trình vật lý
lớp 12 cơ bản Trung Học Phổ Thông nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực tự
học của ngƣời hoc
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực tự học
+ Nghiên cứu nguyên tắc chung của việc thiết kế ebook và thiết kế ebook cho
chƣơng II sóng cơ, vật lý 12 cơ bản.
+Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của sách
ebook trong quá trình tạo hứng thú tự học của học sinh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu:
Năng lực tự học của học sinh trƣờng THPT Kim Liên- Đống Đa –
Hà Nội.
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Các nguyên tắc thiết kế ebook, cách thiết kế ebook ứng dụng cho nội dung
chƣơng sóng cơ vật lý 12 cơ bản.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu vấn đề cơ bản sau:
- Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế sách điện tử sao cho hấp dẫn tạo
hứng thú cho ngƣời đọc giúp phát triển năng lực tự học
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc ebook phần sóng cơ tốt sẽ giúp học sinh phát triển đƣợc
năng lực tự học cho phần này có hiệu quả.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Thiết kế ebook cho phần sóng cơ vật lý 12.
2
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài :
Tạo ra học liệu dƣới dạng sách điện tử nhằm tạo hứng thú cho học sinh, từ đó
học sinh có thể tự học một cách dễ dàng và phát triển các năng lực khác.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận về năng lực, lí luận về
năng lực tự học, và nghiên cứu các nguyên tắc thiết kế ebook.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (điều tra, quan sát, chuyên gia...):
+ Nghiên cứu thực tiễn việc tự học của học sinh thông qua phiếu điều tra
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:
Tiến hành dạy song song lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Một lớp học bình
thƣờng và một lớp sử dụng ebook.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: nhằm phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sƣ phạm.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự
kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2: Nguyên tắc thiết kế ebook
Chƣơng 3: Tổ chức thực nghiệm
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Dạy học phát triển năng lực
1.1.1 Dạy học là gì?
1.1.1.1 Khái niệm chung về quá trình dạy học
“Dạy học là hoạt động đặc trƣng nhất, chủ yếu nhất của nhà trƣờng, diễn ra
theo một quá trình nhất định từ to đến tn gọi là quá trình dạy học . Đó là một quá
trình xã hội bao gồm và gắn liền với hoạt động dạy và hoạt động học trong đó học
sinh nhận thức của mình dƣới sự điều khiển chỉ đạo, tổ chức, hƣớng dẫn của giáo
viên nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học”[2,tr10]
“Quá trình dạy học là chuỗi liên tiếp các hành động dạy, hành động của
ngƣời dạy và ngƣời học đan xen và tƣơng tác với nhau trong khoảng không gian và
thời gian nhất định , nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học”.[2,tr10]
1.1.1.2. Dạy học vật lý
“Là quá trình giáo viên tổ chức, kiểm tra, định hƣớng hành động của học
sinh sao cho học sinh tự chủ chiếm lĩnh, xây dựng tri thức vật lí và kĩ năng của
mình, đồng thời năng lực trí tuệ và nhân cách toàn diện của học sinh từng bƣớc phát
triển.”[2, tr12]
1.1.2. Dạy học phát triển năng lực?
“Dạy học Theo định hƣớng phát triển năng lực là phƣơng pháp dạy học chú ý
tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ, rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ
với hoạt động thực hành thực tiễn”.[4]
1.2. Năng lực
1.2.1. Định nghĩa
Năng lực là tổng hợp những khả năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của
ngƣời học nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động
cơ, xã hội… và kỹ năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt.
4
1.2.2. Phân loại
Việc phân loại năng lực là một vấn đề phức tạp. Dựa trên quan điểm tiếp cận
mà ngƣời ta chia năng lực thành các dạng thức khác nhau và từ đó cũng xuất hiện
nhiều kiểu năng lực khác nhau. Nhƣng phổ biến nhất vẫn là cách phân loại năng lực
thành năng lực chung và năng lực riêng( còn gọi là năng lực chuyên biệt)
1.2.3. Năng lực tự học
1.2.3.1. Khái niệm tự học:
Là ngƣời học tự quyết định việc lựa chọn mục tiêu học tập, lựa chọn các hoạt
động học tập và các hình thức phƣơngS pháp kiểm tra , đánh giá thích hợp, từ đó tổ
chức, xây dựng, kiểm tra, kiểm soát tiến trình học tập của cá nhân với ý thức trách
nhiệm.
1.2.3.2. Các hình thức tự học
Có 5 hình thức tự học:
- Tự học hoàn toàn: không có sự xuất hiện của giáo viên trong suốt quá trình
học tập.
- Tự học qua phƣơng tiện truyền thông(học từ xa): Học sinh đƣợc nghe giảng
quan sát giáo viên qua các bài giảng điện tử, nhƣng không tƣơng tác trực tiếp đƣợc ,
để giải quyết những khó khăn nhất thời.
- Tự học có hƣớng dẫn qua tài liệu hƣớng dẫn.
- Tự học trong một giai đoạn hay một khâu của quá trình học tập.
- Tự học trong quá trình tự học ở trƣờng.
Trong luận văn này đáp ứng hình thức “ tự học có hƣớng dẫn qua tài liệu
hƣớng dẫn” cụ thể thông qua sách điện tử
1.2.3.3. Năng lực tự học
Thầy Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Năng lực tự học đƣợc hiểu là một thuộc
tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ
và thói quen tƣơng ứng, làm cho ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu mà
công việc đặt ra” [5]. Năng lực tự học là sự bao hàm cả cách học, kỹ năng học và
nội dung học: “Năng lực tự học là sự tích hợp tổng thể cách học và kỹ năng tác
động đến nội dung trong hàng loạt tình huống – vấn đề khác nhau” [5]
5
1.2.3.4. Vai trò của năng lực tự học
Tự học, tự nghiên cứu là một trong những xu thế của thời đại. Đây cũng là chủ
trƣơng của Đảng, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đƣợc cụ thể hoá trong luật Giáo
dục”Cải tiến phƣơng pháp giảng dạy và học tập theo hƣớng tích cực hoá hoạt động
học tập , phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh…”(NQ
TW2- Luật giáo dục)
Trong các năng lực thì “tự học “ đƣợc xếp đầu tiên chính vì tự học có ý nghiã
quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi ngừơi . Tự học là con đƣờng tự khẳng định
của mỗi ngƣời. Tự học giúp con ngƣời giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp
về học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học là con đƣờng
tạo ra tri thức bền vững cho mỗi ngƣời . Tự học khắc phục nghịch lí: học vấn thì vô
hạn mà tuổi học đƣờng thì giới hạn. Tự học đang trở thành chìa khoá vàng trong
thời đại bùng nổ thông tin ngày nay. Học sinh, sinh viên phải biết tự học vì học tập
là một quá trình suốt đời. Tự học góp phần dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục một
cách có hiệu quả nhằm phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên
trong cộng đồng. Để phát triển năng lực tự học cần chú ý việc xây dựng kế hoạch
học tập, rèn luyện khả năng đọc, ghi chép, nhận xét, giải quyết vấn đề…
1.2.3.5. Các thành tố của năng lực tự học
Tác giả Taylor khi nghiên cứu về vấn đề tự học của học sinh trong trƣờng phổ
thông đã xác định năng lực tự học có những biểu hiện sau:
- Về thái độ:
+ Có ý thức tự chịu trách nhiệm với việc hoc tập của chính mình
+ Có tinh thần đối mặt với những thách thức
+ Mong muốn đƣợc thay đổi và mong muốn đƣợc học
- Về tính cách
+ Có động cơ học tập rõ ràng, có tính độc lập, kỉ luật cao
+ Có tính tự tin, thích học, có tính tò mò ở mức độ cao.
+ Có tính kiên nhẫn, chủ động thể hiện kết quả học tập
- Kỹ năng
+ Có kỹ năng thực hiện tốt các hoạt động học tập.
6
+ Có kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch tốt
1.2.3.6. Phương pháp phát triển khả năng tự học của học sinh
- Giáo viên thay đổi phƣơng pháp dạy học để khuyến khích sự phát triển nội
lực của học sinh sẽ kích thích quá trình lĩnh hội tri thức và phát triển trí tuệ. Từ đó
học sinh dần dần tự tìm tòi khám phá thông qua tự đọc tài liệu, tự làm thí nghiệm
- Giáo viên cần thƣờng xuyên giao các nhiệm vụ học tập cho học sinh và có
biện pháp kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Đồng thời nhiệm vụ
học tập phải đa dạng, có mức độ phức tạp và khó khăn tăng dần. Bên cạnh đó giáo
viên cần phải hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp để học tập có hiệu quả nhất.
Đặc biệt cần khen thƣởng động viên kịp thời khi học sinh có bƣớc đầu
tự học.
-Cung cấp cho học sinh những tài liệu tham khảo mang tính hấp dẫn lôi cuốn
sự thích thú của hoc sinh trong quá trình tự học.
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển ebook
Dựa vào xu hƣớng dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực, mà năng lực
tự học nhƣ chúng ta biết ở trên nó có vai trò quyết định để ngƣời học có thể đáp ứng
yêu cầu của thời kỳ công nghệ đang phát triển nhƣ vũ bão. Một trong những cách
giúp phát triển khả năng tự học đó chính là cung cấp tài liệu hấp dẫn học sinh –
chính là ebook. Vậy ebook hình thành và phát triển ra sao?
1.4.1 Trên thế giới
Lịch sử của ebook bắt đầu manh nha từ trƣớc cuộc chiến tranh thế giới lần thứ
II với Vannevar Bush, ngƣời đã nghĩ ra bản ghi nhớ nhƣ một cách để các cá nhân
lƣu trữ và đọc các thông tin sẵn có ngày càng tăng.
Nhƣng phải đến năm 1971, các nhà điều hành máy tính lớn Xerox Sigma V tại
Đại học IIIinois đã cho Michael S. Hart thời gian sử dụng máy tính rộng rãi để tìm
kiếm một cách sử dụng xứng đáng tài nguyên này. Và ông đã tạo ra taì liệu điện tử
đầu tiên của mình bằng cách nhập “Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ” vào một máy tính
bằng văn bản thuần tuý. Hart đã lên kế hoạch tạo tài liệu bằng văn bản thuần tuý để
giúp chúng dễ dàng tải xuống và xem trên thiết bị.
7
Sau đó, Project Gutenberg đã đƣợc đƣa ra để tạo ra các bản sao điện tử nhiều
văn bản hơn- đặc biệt là sách
Năm 1992, Sony ra mắt Data Discman, một trình đọc sách điện tử đƣợc lƣu
trữ trên dĩa CD. Một trong những ấn phẩm điện tử có thể đƣợc phát trên Discman
đƣợc gọi là” Thƣ viện của tƣơng lai. sách điện tử ban đầu thƣờng đƣợc viết cho các
lĩnh vực đặc biệt và đối tƣợng hạn chế, chỉ đƣợc đọc bởi các nhóm lợi ích nhỏ và
tận tuỵ. phạm vi của chủ đề của các cuốn sách điện tử này bao gồm các hƣớng dẫn
kỹ thuật cho phần cứng, kỹ thuật sản xuất và các chủ đề khác. Trong những năm 90
, tính khả dụng chung của internet khiến cho việc chuyển các tệp điện tử đƣợc dễ
dàng hơn nhiều, bao gồm cả sách điện tử.
Vào năm 1993, Paul Baim đã phát hành một ngăn xếp HyperCard phần mềm
miễn phí, đƣợc gọi là Ebook, cho phép dễ dàng nhập bất ký tệp văn bản nào để tạo
ra một phiên bản có thể phân trang tƣơng tự nhƣ một cuốn sách bìa mềm điện tử.
Một tính năng đáng chú ý là tự dộng theo dõi trang cuối cùng để đọc trở lại “cuốn
sách” sẽ đƣa bạn đến nơi bạn đọc lần cuối. Tiêu đề của ngăn xếp này có thể là ví dụ
đầu tiên của thuật ngữ Ebook đƣợc sử dụng trong bối cảnh hiện đại.
Khi các sách điện tử xuất hiện và tăng sinh, một số hỗ trợ thu đƣợc từ các
công ty phần mềm lớn, chẳng hạn nhƣ Adobe với định dạng pdf đƣợc giới thiệu vào
năm 1993. Không giống nhƣ hầu hết các định dạng khác, các tài liệu thƣờng đƣợc
gắn cụ thể với một kích thƣớc và bố cục, thay vì điều chỉnh linh hoạt với trang hiện
tại, cửa sổ hoặc kích thƣớc khác. Các thiết bị đọc sách điện tử khác nhau, hầu hết
chúng chúng chỉ chấp nhận sách chỉ trong một hoặc một vài định dạng. Đồng thời
do tính độc quyền và độc giả hạn chế của sách điện tử, nên thị trƣờng xuất bản và
phân phối sách điện tử bị hạn chế.
Vào cuối những năm 90 , một tập đoàn đƣợc thành lập để phát triển định dạng
Epub nhƣ một cách để các tác giả và nhà xuất bản cung cấp một tài liệu nguồn duy
nhất mà nhiều nền tảng phần mềm đọc sách có thể xử lý.
Từ đó sách điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. các thƣ viện sách cũng dần
đƣợc số hoá thành thƣ viện điện tử. Do tính tiện lợi , nên số lƣợng sách điện tử đƣợc
mƣợn từ thƣ viện số tăng kỷ lục
8
1.4.2. Ở Việt Nam
Với dân số trên 93 triệu, trong đó khoảng 55 triệu ngƣời sử dụng internet, là
một con số lí tƣởng cho sự phát triển kinh tế số. Tuy nhiên khi nói về ebook thì số
lƣợng ngƣời đọc và mua ebook không đạt mong muốn nhƣ mục tiêu đề ra.
Vào năm 2014 , nền tảng xuất bản điện tử Waka đã kết hợp với hơn 50 nhà
cuất bản uy tín trong nƣớc nhƣ : nhà xuất bản Thông tin và Truyền Thông,
Alphabook, Thaihabook, nhà sách Phƣơng Nam…và là đối tác thƣờng xuyên của
hơn 1000 tác giả và dịch giả. Điều này giúp cho Waka có số lƣợng đầu sách điện tử
phong phú về số lƣợng, chất lƣợng và thể loại, giúp đáp ứng đầy đủ hơn về nhu cầu
của ngƣời đọc. Từ đó dần dần khoảng 3 triệu ngƣời Việt đã tiếp cận và sử dụng
ebook.
Trong giáo dục , việc viết sách điện tử cung cấp tài liệu học tập cho học sinh
trong những năm gần đây bắt đầu có sự phát triển nhƣng rất ít, chƣa có tính phổ
biến rộng rãi.
1.5.Sơ lƣợc về ebook
1.5.1 Ebook là gì?
Là một ấn phẩm sách đƣợc xuất bản và phát hành cho các thiết bị kỹ thuật số,
gồm hình ảnh, văn bản, hoặc cả hai, có thể đọc đƣợc trên hình phẳng của máy tính
hoặc các thiết bị điện tử khác
1.5.2. Ưu và nhược điểm của ebook
1.5.2.1. Ưu điểm
- Khả năng lƣu trữ cao: có thể lƣu trữ hàng trăm thậm chí hàng nghìn ebook
trong một thiết bị duy nhất
- Tính linh động cao: chúng ta chỉ cần mang theo một thiết bị điện tử chứa
toàn bộ ebook trong đó.
- Giá cả: Nhìn chung ebook rẻ hơn sách in.
- Độ bền: gần nhƣ không bị hƣ hại Theo thời gian, không phụ thuộc vào sự
hỏng hóc của thiết bị điện tử, trừ vi rút.
- Sách điện tử có thể truy cứu các thôg tiên liên quan nhờ từ điển trực tuyến
- Có tính sinh động cao.
9
1.5.2.2 Nhược điểm
- Sách điện tử đều bị hạn chế chia sẻ.
- Gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ: ánh sáng trên thiết bị điện tử gây hại cho mắt
nếu tiếp xúc trong thời gian dài.
- Thời gian xuất bản : luôn xuất bản sau sách
- Không có cảm giác trải nghiệm thật của một cuốn sách in nhƣ: có thể sờ
thấy, có thể ngửi hƣơng giấy…
1.6. Khảo sát việc tự học và đọc sách điện tử của học sinh trƣờng THPT Kim
Liên
1.6.1. Đối tượng điều tra
Gồm 120 học sinh lớp 12 trƣờng THPT Kim Liên
1.6.2. Nội dung điều tra
Gồm hai nhóm và 8 tiêu chí(phụ lục 1)
1.6.3. Kết quả điều tra
1.6.3.1. Kết quả điều tra mức độ tự học của học sinh
Khảo sát mức độ tự học các kiến thức của môn học trong chƣơng trình phổ thông
Kênh tự học Mức độ tự học
Thƣờng Tỷ lệ Thỉnh Tỷ lệ Không Tỷ lệ
xuyên (%) thoảng (%) thƣờng (%)
xuyên
Bài giảng trên giấy của giáo 60 50 39 32,5 21 17,5
viên
Internet(trang web học trực 53 44,2 21 17,5 26 41,3
tuyến, youtube…)
Sách báo , tạp chí chuyên 12 10 23 19,2 75 62,8
ngành(vật lý tuổi trẻ, tạp trí
khoa học…)
10
Thường xuyên
Không thường xuyên
Số HSKS
Thỉnh thoảng
140
120
120
120
120
100
80
75
60
60
53
40
39
20
26
21
23
21
12
0
Vở ghi
Internet
Sách báo
Biểu đồ 1.1. Khảo sát mức độ tự học của học sinh
Nhận xét: Từ kết quả khảo sát ta thấy, học sinh THPT Kim Liên học tập rất
chăm chỉ, thể hiện ở tỷ lệ các con tự học thông qua bài giảng trên giấy hay nói cách
khác là qua vở ghi và sách giáo khoa chiếm 50% . Bên cạnh đó một điều rất đáng
chú ý đó là tỷ lệ học sinh tự tìm hiểu kiến thức thông qua các trang học trực tuyến
nhƣ Hocmai.vn ; Moon.vn, qua các kênh Youtube…chiếm tỷ lệ rất cao tƣơng
đƣơng với tỷ lệ tự học qua vở thầy cô giảng bài. Điều này chứng tỏ khả năng tiếp
cận công nghệ thông tin của học sinh rất tốt.
1.6.3.2. Khảo sát tiếp cận về ebook
Bảng kết quả
Số HSKS Chƣa bao Đã từng Đã đọc Đã đọc Đã đọc
giờ nghe nghe nhƣng ebook về ebook về ebook về
nói chƣa đọc các nội nội dung cả hai
bao giờ dung: các môn nội dung
truyện, thơ. học trong bên
nhà trƣờng,
có tƣơng tác
trực tuyến
120 15 59 32 8 6
11
Biểu đồ 1.2. Khảo sát mức độ tiếp cận Ebook
5%
Chưa nghe nói bao giờ
12%
7%
Đã nghe nhưng chưa đọc
27%
Đã đọc ebook về các nội dung: truyện, thơ
49%
Đã đọc ebook về các nội dung là môn học trong trường
Đã đọc cả hai nội dung trên
Nhận xét: Qua biểu đồ chúng ta thấy số lƣợng học sinh Kim liên biết về ebook
rất lớn chiếm gần 50%, điều này một lần nữa khẳng định mức độ tiếp xúc với các
ứng dụng số của các con rất cao. Tuy nhiên khi các con thực sự sử dụng ebook trên
các thiết bị tích hợp sẵn trên ứng dụng điện thoại thì các sản phẩm ấy đơn thuần là
sách truyện, chƣa đọc nhiều về sách liên quan đến môn học các con đang đƣợc học
trên trƣờng.
1.6.4.Kết luận điều tra
Qua thực tiễn điều tra ta thấy, đối với học sinh THPT Kim Liên – là một trong
những trƣờng tốp đầu của khối công lập Hà Nội thì việc các em có rất nhiều cơ hội
tiếp xúc với công nghệ thông tin, do đó các em có hiểu biết về ebook một cách nhất
định. Song bên cạnh đó, thể loại của ebook mà các em tiếp xúc chủ yếu là sách
truyện, chƣa có sách khoa học giáo dục. Các em chƣa thực sự đƣợc thúc đẩy khả
năng tự học tự nghiên cứu trong các môn khoa học.
12
CHƢƠNG 2
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ EBOOK
2.1. Nguyên tắc chung thiết kế nội dung của E-book
Để đảm bảo cho nội dung học tập kỹ thuật số phù hợp với mục đích dạy học
thì khi thiết . kế E-book chúng ta cần tuân theo những nguyên tắc nhất định. Các
nguyên tắc thiết kế nội dung đƣợc chia làm hai nhóm đó là: nguyên tắc sƣ phạm cốt
lõi và nguyên tắc thiết kế cốt lõi
2.1.1. Nguyên tắc sư phạm cốt lõi
- Bao hàm và truy cập: Nội dung học tập đƣợc cung cấp phải dựa trên thực
tiễn . Điều này bao gồm lựa chọn các phƣơng pháp sƣ phạm và tài nguyên phù hợp.
Trong hầu hết các trƣờng hợp, tài nguyên học tập kỹ thuật số nên hỗ trợ các thực
tiễn bao gồm trong thiết kế của họ và trong các tài liệu hỗ trợ mà họ cung cấp cho
các ngƣời học. Ví dụ, họ có thể làm điều này bằng cách cung cấp tính linh hoạt để
điều chỉnh các tài nguyên theo các sở thích học tập khác nhau hoặc bằng cách đề
xuất các cách khác giải quyết các dự định học tập mục tiêu, nơi học tập kỹ thuật số
nguồn lực có hạn liên quan.
- Sự tham gia của ngƣời học: việc dạy học nên tạo ra thách thức và thúc đẩy
ngƣời học, kích thích sự hào hứng tham gia của ngừơi học. Điều này đòi hỏi một số
yêu cầu sau :
• Tạo động lực, trong đó nó khuyến khích văn hóa học tập, thú vị và đƣợc các
học viên tích cực trải nghiệm và ngƣời học nhƣ nhau
• Có một mục tiêu giáo dục đáng giá và không chỉ đơn giản là chiếm lĩnh hoặc
giải trí ngƣời học
• Không tạo ra phản ứng đối với việc học có khả năng làm giảm động lực
chung để học hoặc điều đó có thể ngăn cản ngƣời học sử dụng CNTT để học.
Sự tham gia và động lực đạt đƣợc thông qua một sự pha trộn phức tạp của
thiết kế thẩm mỹ, kỹ thuật và giáo dục và có thể đƣợc củng cố bởi bối cảnh.
- Học tập hiệu quả
13
Kinh nghiệm học tập hiệu quả thúc đẩy sự phát triển hoặc thay đổi nhận thức
và hành vi hiệu quả. Nguyên tắc này có thể đƣợc thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, bao gồm:
• Việc sử dụng một loạt các phƣơng pháp tiếp cận cho phép ngƣời học chọn
một cái phù hợp với họ, hoặc có thể đƣợc cá nhân hóa cho ngƣời học, hoặc điều đó
sẽ mở rộng các tiết mục của ngƣời học về cách tiếp cận học tập
• Cung cấp bằng chứng rằng học tập kết quả đã đƣợc thực hiện
• Sự hài lòng của một loạt các đặc điểm của học tập hiệu quả, bao gồm hỗ trợ
ngƣời học thích hợp cơ quan và tự chủ, khuyến khích các kỹ năng siêu nhận thức và
trật tự cao hơn suy nghĩ, và cho phép hoặc khuyến khích phản ánh và hợp tác
• Việc cung cấp học tập đích thực (xác thực cho các tình huống bên ngoài môi
trƣờng học tập ngay lập tức và ngƣời học về quan điểm hiện có và tình huống)
• Việc cung cấp nhiều quan điểm về một chủ đề (một khía cạnh khác của tính
xác thực).
- Đánh giá để hỗ trợ học tập
Để hỗ trợ việc học, việc dạy và học nên kết hợp đánh giá chính thức về những
gì đã hoặc chƣa, đã đƣợc học hoặc hiểu. Điều này bao gồm cung cấp thông tin phản
hồi cho ngƣời học về việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng của họ. Các phản hồi nên
đƣợc đặc biệt nhằm mục đích cải thiện việc học và nên cung cấp hoặc chỉ ra các
hoạt động khác hỗ trợ thêm cho việc học.
- Đánh giá tổng kết
Đánh giá tổng kết nên đƣợc sử dụng để cung cấp thông tin về hiệu suất của
ngƣời học có thể đƣợc sử dụng để hƣớng dẫn hoặc lựa chọn liên quan đến giáo dục
hoặc cơ hội làm việc trong tƣơng lai. Không phải tất cả việc học tập đƣợc tăng
cƣờng công nghệ sẽ bao gồm đánh giá tổng kết, nhƣng ở đây thì phải:
• Hợp lệ và đáng tin cậy: nó đánh giá những gì có nghĩa là đƣợc đánh giá và
mang lại kết quả nhất quán cho những ngƣời học cụ thể hoặc những ngƣời dùng
khác.
• Thông tin: nó có thể sử dụng và dễ hiểu bởi các học viên, ngƣời học, phụ
huynh và ngƣời sử dụng lao động (nếu thích hợp)
14
• Có thể đối phó với một loạt các cấp độ thành tích
• Có thể đƣợc ngƣời dùng giữ lại và truy cập theo thời gian, nếu họ muốn làm
nhƣ vậy, làm bằng chứng để hỗ trợ cho tiến trình hoặc tuyên bố về việc học của
chính họ
- Dễ sử dụng
Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên rõ ràng nhất có thể cho ngƣời dùng sử
dụng. Về mặt hƣớng dẫn phù hợp cho ngƣời học, tài nguyên học tập kỹ thuật số
không nên yêu cầu đào tạo hoặc hƣớng dẫn sâu rộng mà bản thân chúng không phải
là một phần của mục tiêu giáo dục của việc học tập công nghệ.
- Cách tiếp cận sáng tạo
Tài nguyên học tập kỹ thuật số có thể đƣợc đổi mới trong thiết kế và sử dụng
công nghệ và / hoặc đổi mới trong cách tiếp cận giảng dạy và học mà họ cung cấp.
- Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên đƣợc liên kết với một chƣơng trình
hoặc chƣơng trình hoạt động học tập phù hợp bằng cách có:
• mục tiêu rõ ràng, đƣợc chỉ định ở cấp độ thích hợp
• nội dung có liên quan, chính xác, đáng tin cậy và có thẩm quyền
• các hoạt động học tập phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy
• đánh giá (nơi có mặt) phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy.
Sự phù hợp của tài nguyên học tập kỹ thuật số với bốn chiều ở trên càng phù
hợp và nhà phát triển càng hiểu rõ sự phù hợp đó, thì những ngƣời sử dụng tài
nguyên học kỹ thuật số sẽ dễ dàng hơn trong việc lên kế hoạch phƣơng pháp tiếp
cận đƣợc áp dụng phù hợp với mục tiêu dự định, bối cảnh và đánh giá hoạt động
của ngƣời học. Các học viên cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc lên kế hoạch rõ ràng
cho ngƣời học, để họ có thể tham gia học tập hiệu quả.
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế cốt lõi
- Thiết kế tài nguyên học tập kỹ thuật số
Việc áp dụng nguyên tắc này vào thiết kế sản phẩm phản ánh chặt chẽ nhiều
yếu tố đƣợc tìm thấy trong các nguyên tắc sƣ phạm. Tài nguyên học tập kỹ thuật số
nên khai thác các cơ hội do CNTT-TT cung cấp để tăng cƣờng học tập và giảng
dạy. Cụ thể, họ có thể làm điều này bằng cách:
15
• Mang lại lợi ích rõ ràng đối với các nguồn lực phi CNTT-TT
• Cung cấp kích thích giáo dục và phản hồi thích hợp
• Đƣa ra các nhiệm vụ thách thức ngƣời học mục tiêu một cách thích hợp
• Cho phép làm việc hợp tác, khi thích hợp cho phép các học viên khai thác,
điều chỉnh và phân biệt các nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu cụ thể
• Hỗ trợ ngƣời học trong việc lựa chọn lộ trình của riêng họ thông qua tài
nguyên học tập kỹ thuật số, khi thích hợp
• Hỗ trợ ngƣời dùng tùy chỉnh tài nguyên
• Sử dụng kết hợp phƣơng tiện thích hợp cho mục tiêu học tập (ví dụ đồ họa,
hoạt hình, ảnh, video, âm thanh) để thu hút ngƣời học vào các mục đích giáo dục
• Cung cấp phƣơng tiện lƣu trữ hồ sơ cho ngƣời học và ngƣời học, khi thích hợp
• Tận dụng mọi cơ hội cụ thể đƣợc cung cấp bởi nền tảng đƣợc sử dụng (ví dụ:
máy tính bảng, máy tính bảng, điện thoại di động).
- Mạnh mẽ và hỗ trợ hiệu quả
- Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên hỗ trợ ngƣời dùng một cách thích hợp
bằng cách:
• Có các chức năng trợ giúp xác định các vấn đề phổ biến của ngƣời dùng và
giải pháp của họ
• Có các hành động điều hƣớng có thể đƣợc hoàn tác
• Đƣa ra phản hồi nhanh chóng, có thể nhìn thấy và nghe đƣợc đối với hành
động của ngƣời dùng
• Cho phép ngƣời dùng thoát bất cứ lúc nào
• Không bị ảnh hƣởng bất lợi bởi thử nghiệm và lỗi của ngƣời dùng. Nếu
ngƣời dùng gặp lỗi, họ có thể
Phục hồi nhanh chóng và, khi thích hợp, đƣợc thông báo về bản chất của lỗi
- Tƣơng tác giữa công nghệ và con ngƣời
Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên tạo điều kiện tƣơng tác giữa ngƣời và công
nghệ bằng cách có:
• Các biểu tƣợng rõ ràng và đƣợc sử dụng nhất quán
• Điều hƣớng phù hợp và phù hợp với ngƣời dùng
• Các hệ thống hành động tuân theo các quy ƣớc thƣờng đƣợc sử dụng
16
• Chức năng minh bạch, đáp ứng mong đợi của ngƣời dùng và giúp ngƣời học
thích nghi với chức năng đó
• Tín hiệu thị giác và thính giác thích hợp và phản hồi
• Thẩm mỹ hỗ trợ các mục tiêu giáo dục.
- Chất lƣợng tài sản
Tài nguyên học tập kỹ thuật số cần đảm bảo rằng tài sản phù hợp với bối cảnh
sử dụng. Điều này có nghĩa là:
• Tài sản có thể đƣợc truy cập dễ dàng và nhất quán, ổn định về mặt kỹ thuật
và đƣợc trình bày hoặc cung cấp ở định dạng tệp thƣờng đƣợc chấp nhận hoặc mở
• Tài sản đƣợc lựa chọn tốt đối với các mục tiêu học tập
• Quyền thích hợp cho mục đích sử dụng.
Nó cũng có thể có lợi cho ngƣời dùng nếu tài sản có thể đƣợc sửa đổi và /
hoặc tách rời (vấn đề quyền cho phép). Tuy nhiên, điểm này khác với chất lƣợng
nội tại của tài sản
- Khả năng tiếp cận
Thiết kế có thể truy cập đƣợc của các tài nguyên học tập kỹ thuật số đảm bảo
rằng không có ngƣời dùng, ngƣời thực hành hoặc ngƣời học nào bị ngăn chặn một
cách vô lý khi đƣợc hƣởng lợi từ tài nguyên chỉ vì yêu cầu truy cập hoặc sở thích
của họ. Vẫn còn nhiều tranh luận xung quanh các phƣơng pháp tốt nhất để tiếp cận,
nhƣng các khía cạnh cốt lõi mà tất cả các nhà thiết kế phải giải quyết là:
• Các vấn đề tiếp cận phải đƣợc xem xét từ thời điểm sớm nhất của quá trình
phát triển
• Khả năng tiếp cận không chỉ đơn giản là vấn đề kỹ thuật và tất cả các khía
cạnh của thiết kế phải đƣợc xem xét, ví dụ nhƣ giao diện ngƣời dùng và bố cục
thông tin và tài liệu hỗ trợ
• Tài nguyên phải cung cấp thông tin liên quan về các tính năng trợ năng đƣợc
bao gồm và / hoặc thông số kỹ thuật có liên quan.
Thông số kỹ thuật quan trọng và hƣớng dẫn cho khả năng tiếp cận đã tồn tại.
Hầu hết trong số này tập trung vào các khía cạnh kỹ thuật của khả năng truy cập
liên quan đến các trang web. Tuy nhiên, khả năng truy cập phải đƣợc xem xét liên
quan đến tất cả các tài nguyên học tập kỹ thuật số, bất kể nền tảng phân phối đƣợc
sử dụng. Một số tài nguyên học tập kỹ thuật số có thể đƣợc thiết kế để giải quyết
17
các nhu cầu cụ thể, ví dụ để hỗ trợ ngƣời học mắc chứng khó đọc. Tuy nhiên, không
có tài nguyên nào nên loại trừ ngƣời dùng một cách không cần thiết hoặc bất hợp lý
chỉ vì chúng chƣa đƣợc xem xét trong quá trình phát triển
- Khả năng tƣơng tác
Nguyên tắc tƣơng tác có nhiều lợi ích giáo dục tiềm năng cho ngƣời học và
những điều này đƣợc áp dụng trên nhiều khía cạnh của giáo dục, ví dụ nhƣ việc sử
dụng nền tảng học tập và danh mục đầu tƣ điện tử, và chuyển dữ liệu của ngƣời học
qua các tổ chức. Mặc dù khái niệm về khả năng tƣơng tác thƣờng đƣợc thảo luận
với tham chiếu đến các thông số kỹ thuật chi tiết, nhƣng điều này không nên
che khuất tầm quan trọng hoặc sự đơn giản tƣơng đối của chính nguyên tắc.
Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên
• Sử dụng các từ vựng thích hợp để mô tả nội dung và cơ hội học tập
• Đƣợc lƣu trữ để nội dung hoặc học tập có sẵn cho tất cả mọi ngƣời
• Dễ dàng tìm thấy và xác định thông qua các dịch vụ khám phá tài nguyên
• Sử dụng các tiêu chuẩn tƣơng tác đƣợc công nhận để nội dung chạy hoặc
phát trong môi trƣờng đƣợc xác định, ví dụ nhƣ trình duyệt hoặc nền tảng học tập
• Đƣợc tái sử dụng và chia sẻ bất cứ khi nào có thể, và có các quyền của họ
đƣợc mô tả theo những cách chung và đồng ý. Nó đƣợc thừa nhận rằng sự phát triển
của các tiêu chuẩn tƣơng tác đang diễn ra.
- Kiểm tra và xác minh
Một quy trình phát triển đƣợc lên kế hoạch tốt với các quy trình đánh giá và
phản hồi hiệu quả đảm bảo rằng các tài nguyên học tập kỹ thuật số là:
• Phù hợp với đối tƣợng mục tiêu
• Phù hợp về mặt văn hóa và thực tế chính xác
• Thách thức phù hợp
• Mạnh mẽ và phù hợp với môi trƣờng mục tiêu.
Cần lƣu ý rằng nguyên tắc này về cơ bản là về thử nghiệm và xác minh tài nguyên
mà Ý định đã tuyên bố và sự phù hợp của các tài liệu của nó. Nó không liên quan đến
việc đề xuất các quy trình phát triển cụ thể, phƣơng pháp quản lý dự án, v.v.
- Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp hiệu quả là một nguyên tắc cơ bản phụ thuộc vào việc thực hiện các
nguyên tắc thiết kế và sƣ phạm cốt lõi có liên quan. Tuy nhiên, đó là một nguyên
18
tắc quan trọng cần đƣợc xem xét cho tất cả các tài nguyên học tập kỹ thuật số. Giao
tiếp hiệu quả liên quan đến tài nguyên học tập kỹ thuật số phụ thuộc vào cách các
nguyên tắc thiết kế và sƣ phạm cốt lõi đƣợc giải quyết. Tuy nhiên, điều quan trọng
là phải đảm bảo rằng thông tin chính, hƣớng dẫn sử dụng và các lợi ích hoặc vấn đề
đã biết đƣợc truyền đạt rõ ràng cho các học viên và ngƣời học.
Bản chất của truyền thông (cho dù trong chính tài nguyên kỹ thuật số hoặc
trong tài liệu hỗ trợ hoặc bao bì) và mức độ chi tiết tất nhiên sẽ khác nhau với mỗi
tài nguyên học tập kỹ thuật số. Các khía cạnh chính có khả năng yêu cầu rõ ràng
giao tiếp bao gồm:
• Mục tiêu học tập của kỹ thuật số tài nguyên học tập và sự liên quan của nó
với một chƣơng trình giảng dạy và độ tuổi (Phù hợp với chƣơng trình giảng dạy)
• Thông tin về các bối cảnh học tập cụ thể mà tài nguyên học tập kỹ thuật số
đã đƣợc thiết kế, ví dụ để hỗ trợ một phƣơng pháp sƣ phạm cụ thể hoặc để sử dụng
tự định hƣớng ở nhà hoặc nơi làm việc (Học tập hiệu quả)
• Các tính năng bao gồm và khả năng truy cập đã biết và lời khuyên về việc
giải quyết các vấn đề và khoảng trống đã biết (Bao gồm và truy cập và Trợ năng)
• Thông tin về cách học tập hiệu quả có thể đƣợc đánh giá liên quan đến tài nguyên
học tập kỹ thuật số (Đánh giá để hỗ trợ học tập và đánh giá tổng kết mạnh mẽ)
• Thông tin kỹ thuật chính về cơ sở hạ tầng CNTT cần có để sử dụng tài
nguyên học tập kỹ thuật số và các tính năng kỹ thuật chính (Khả năng tƣơng tác)
• tuyên bố rõ ràng về các điều khoản và điều kiện cấp phép, ví dụ: liệu các tài
sản trong tài nguyên học tập kỹ thuật số có thể đƣợc sửa đổi và sử dụng lại (Chất
lƣợng tài sản).
2.2. Nguyên tắc chung thiết kế kịch bản của E-book
2.2.1: Kịch bản của E-book là gì?
- Trong học tập điện tử, kịch bản là phần mô tả những gì sẽ xảy ra trong bài
học cuối cùng. Nó là một sản phẩm trung gian mà từ đó thông qua một phần mềm
nó đƣợc sử dụng để tạo ra bài học điện tử tƣơng tác cuối cùng
2.2.2: Cấu trúc của một bài học điện tử
2.2.2.1. Cấu trúc
19
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc bài học điện tử 1
Tóm tắt
Mục tiêu
Nội dung
Giới thiệu
- Mục tiêu: Nên để một trang đầu tiên giới thiệu về mục tiêu cần đạt của bài học
- Giới thiệu: Để 1 hoặc vài slide giới thiệu cách thức để ngƣời học có thể đạt
đƣợc những mục tiêu trên, và những ứng dụng thu đƣợc. Để ngời học có thể chủ
động nắm bắt đƣợc kiến thức.
- Nội dung: Để từ 4 đến 25 trang trình bày nội dung cốt lõi của bài học, sử
dụng kết hợp bản text, video, hình ảnh ,câu hỏi… để cung cấp kiến thức, kỹ năng
cho ngƣời học
- Cuối cùng là tóm tắt: dùng khoảng 1 trang tóm tắt lại kiến thức chính mà
ngời học cần lƣu ý.
Dựa vào cấu trúc bài học điện tử ngƣời thiết kế có thể tạo ra kịch bản nhờ sử
dụng các phƣơng pháp kỹ thuật.
2.2.2.2. Kỹ thuật thiết kế nội dung
Khi tạo kịch bản cho bài học , chúng ta có thể lựa chọn các kỹ thuật khác nhau để
trình bay nội dung và phƣơng pháp giảng dạy mong muốn. Sau đây là một số kỹ
thuật chúng ta có thể tham khảo:
- Thiết kế kịch bản dựa trên kỹ thuật kể chuyện
+ kỹ thuật này có ích khi cần: cung cấp kiến thức về một công việc cụ thể, mô tả các
quá trình phức tạp trong bối cảnh nào đó, làm nổi bật kiến thức(vì qua câu chuyện
chúng ta thấy đƣợc tính ứng dụng của kiến thức)
+ Lƣu ý: Khi sử dụng kỹ thuật kể chuyện cần chú ý:
Tạo một bối cảnh thực tế và đáng tin cậy. điều này rất quan trọng đối với
việc tạo động lực cho ngƣời học, vì nó cho phép ngƣời học đồng cảm với nhân vật
trong câu chuyện của giáo viên. Ngƣời học cần cảm thấy rằng câu chuyện cũng
tƣơng tự nhƣ kinh nghiệm riêng của họ, và thấy rằng vấn đề thách thức xảy ra trong
câu chuyện của nhân vật cũng có thể xảy ra trong cuộc sống thực. Điều này giúp
ngƣời học đánh giá cao tính hƣũ ích của kiến thức mà giáo viên đang trình bày.
Những đoạn văn bản không nhất thiết phải xuất hiện trong tất cả các trang
nội dung, trên một trang chúng ta chỉ cần thể hiện những hành động và đối thoại của
20
nhân vật, có thể đƣợc xen kẽ với những trang lý thuyết(cung cấp những khái nhiệm,
công thức , định nghĩa, ví dụ…). Trang kể chuyện chính có thể đƣợc sử dụng để thu
hút sự chú ý của ngƣời học về các vấn đề cụ thể. Do đó giáo viên có thể sử dụng
hình ảnh câu chuyện để: giới thiệu một chủ đề mới (sau đó hai vài trang lí thuyết để
minh hoạ cho chủ đề này và một trang chuyện nữa để giới thiệu chủ đề tiếp theo..);
minh hoạ một hành động quan trọng thƣờng dẫn đến sai lầm hay gặp và nghi ngờ;
phát triển các bài tập thực hành(màn hình câu chuyện có thể đƣợc sử dụng để yêu
cầu ngƣời học để ý những câu hỏi và tiến hành trả lời câu hỏi đó)
Cần chú ý về vấn đề giới tính và văn hoá khi phát triển nhân vật
Xây dựng cuộc đối thoại thực tế bằng cách giữ những câu ngắn và sử dụng
ngôn ngữ chính thức. Những giải thích phức tạp nên đƣợc cung cấp qua các trang lý
thuyết.
- Thiết kế kịch bản dựa trên cách tiếp cận
+ Cách tiếp cận dựa trên kịch bản là gì?
Những bài học sử dụng phƣơng pháp này đƣợc xây dựng nội dung xung
quanh một kịch bản. Điển hình, kịch bản là một tình huống thử thách trong đó
ngƣời học đƣợc đau ra một yêu cầu phải đƣa ra quyết định bằng cách chọn những
tuỳ chọn khác nhau. Học viên đƣợc cung cấp với tất cả các thông tin cần thiết để
đứa ra quyết định đúng đắn.
Thông tin phản hồi đƣợc cung cấp cho ngƣời học đối với mỗi tuỳ chọn để
giải thích tại sao lựa chọn của họ là đúng hay sai. Các thông tin phản hồi cũng có
thể nêu hệ quả của quyết định lựa chọn sai.
+ Khi nào thì phƣơng pháp tiếp cận dựa trên kịch bản đƣợc sử dụng:
Phát triển giải quyết vấn đề hoặc kỹ năng giao tiếp; dạy các nguyên tắc chiến
lƣợc chứ không phải là kiến thức về khái niệm thực tế; phát triển một bài tập tƣơng
tác vào cuối mỗi đơn vị kiến thức(ví dụ một bài thực hành sau một loạt bài chỉ cung
cấp các khái niệm và nguyên tắc cơ bản)
+ Lƣu ý khi sử dụng kỹ thuật tiếp cận dựa trên kịch bản:
Tạo một kịch bản, suy nghĩ về cách ngƣời học sẽ sử dụng các thông tin trong
bài học và xây dựng các kịch bản xung quanh nó. Liên hệ với một chuyên gia để
đảm bảo rằng kịch bản có nội dung đáng tin cậy.
21
Làm việc với các chuyên gia để hiểu đƣợc quyết định một ngƣời sẽ thực
hiện trong kịch bản đó, chuyên gia có thể chia sẻ những kim nghiệm khác nhau và
kết quả tốt nhất.
Cung cấp bởi ngƣời học chỉ với những thông tin cần thiết để đƣa ra quyết
định. Điều này có thể đƣợc đƣa ra nhƣ là một phần của mô tả kịch bản; nhƣ một
phần của thông tin phản hồi để đáp ứng ngƣời học, hoặc một phần thông tin sẵn
có(ví dụ nhƣ thông qua một “thêm thông tin liên kết để biết thêm chi tiết”)
Xác định lựa chọn, sự lựa chọn có thể cho mỗi ngƣời quyết định. Lựa chọn
không nên rõ ràng
Mỗi sự lựa chọn tạo ra một hậu quả; cung cấp thông tin phản hồi chi tiết cho
từng lựa chọn bằng cách hiện thị hậu quả của nó.
- Thiết kế dựa trên bộ dụng cụ:
+ là một bài học có thể mang hình thức của một bộ công cụ cho phép ngƣời
học có thể chọn một tập hợp trong các chủ đề độc lập, chứ không phải làm theo một
các tiếp cận tuần tự. Học viên đƣợc chọn một trong các chủ đề mà họ đƣợc quan
tâm nhiều nhất.
+ Một bài học công cụ đƣợc sử dụng khi ta phải liên kết các nội sung của
cùng một thể loại, nhƣng khá độc lập với nhau
- Kỹ thuật thiết kế dựa trên phƣơng pháp trình diễn – thực hành
+ Phƣơng pháp trình diễn thực hành đƣợc sử dụng để dạy một định lý, định luật.
Trƣớc tiên, bạn chứng minh các thủ tục và sau đó bạn hỏi ngƣời học để kiểm nghiệ
định lý bằng cách tƣơng tác với hệ thống.
+ Lƣu ý: khi sử dụng phƣơng pháp này chúng ta có thể
Dùng một ảnh động(ví nhƣ hình ảnh động flash), để chứng minh các thủ tục.
Điều này nên đƣợc kèm theo một lời giải thích bằng lời nói chị tiết, dƣới dạng văn
bản viết hoặc bình luận âm thanh.
Cho phép ngƣời học có thể kiểm soát các hình ảnh động bằng các nút tƣơng tác.
Phát triển một mô phỏng thí nghiệm ảo để ngƣời học có thể trực tiếp thực
hành các giai đoạn, nếu ngƣời học thực hiện sai , hệ thống có thể báo lỗi, hoặc nếu
ngƣời học không thực hiện thì không đƣợc đi tiếp.
- Kỹ thuật thêm ví dụ:
22
Thêm ví dụ là một chìa khoá để đảm bảo học viên có thể hiểu rõ những nội
dung kiến thức đƣợc đƣa vào bài giảng. Ví dụ có thể đƣợc sử dụng theo những cách
suy luận và quy nạp:
+ Để minh hoạ cho một khái niệm hoặc hiển thị các bƣớc của một quy trình mà đã
đƣợc giới thiệu trƣớc đây(suy diễn)
+ Để kích thích suy nghĩ và suy nghĩ trƣớc khi cung cấp các định nghĩa và các
nguyên tắc
Chuỗi suy luận phản nảh một cách tiếp cận hành vi, trong đó nhấn mạnh tăng cƣờng
phản ứng, trong khi trình tự quy nạp phản ánh một cách tiếp cận mang tính xây
dựng, nơi trọng tâm là về quá trình hoạt động học sử dụng để xây dựng kiến thức
mới.
Ví dụ có thể giúp thu hẹp khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành. Bạn có thể cung
cấp cho ngƣời học một ví dụ về làm thế nào để thực hiện một nhiệm vụ cùng với
một lời giải thích của các thủ tục cơ bản hoặc nguyên tắc, sau đó bạn có thể yêu cầu
họ trả lời các câu hỏi về các ví dụ để kích thích phản xạ của họ và chuẩn bị cho hiệu
suất thực tế.
- Kỹ thuật xây dựng nội thực hành và kiểm tra
Thực hành và kiểm tra chủ yếu bao gồm các câu hỏi liên quan với các tuỳ chọn
phản ứng và phản hồi, thƣờng có cấu trúc nhƣ sau:
+ Một câu hỏi hoặc tuyên bố
+ Một thông báo hoạt động cho biết để ngƣời học làm thế nào để thực hiện hoạt
động cần thiết (ví dụ nhƣ nhấp chuột, kéo, ấn)
+ Một loạt các tuỳ chọn
+ Câu hỏi đúng hoặc sai
+ Thông tin phản hồi cho câu trả lời chính xác và không chính xác.
Các định dạng câu hỏi thƣờng xuyên đƣợc sử dụng nhất bao gồm :
+ Câu hỏi nhiều lựa chọn
+ Câu hỏi nhiều phản ứng
+ Câu hỏi đặt nhiệm vụ.
+ Điền vào chỗ trống , câu trả lời ngắn, viết bài luận
23
- Kỹ thuật tạo tài nguyên bổ sung
Tài liệu hỗ trợ giảng dạy bổ sung có thể đƣợc thiết kế nhƣ là một phần của bài học
hay khoá học. Những nguồn này có thể bao gồm:
+ Phiên bản có thể in đƣợc nội dung bài học
+ Bắt đầu hƣớng dẫn cung cấp một cái nhìn tổng quát về tính năng điều hƣớng cho
ngƣời học mới
+ Hỗ trợ việc tải về(ví dụ nhƣ danh sách kiểm tra)
+ Thuật ngữ cung cấp điều khoản quan trọng và giải thích có liên quan
+ Thƣ mục hoặc liên kết đến tài nguyên Web, cho ngƣời học để tìm hiểu thêm chủ
đề
+ pop- up hay di chuyển chuột lên mà cung cấp thêm thông tin về các chủ đề mà
không làm gián đoạn mạch của bài học
Vậy điểm mấu chốt cho phần này :
Nhƣ chúng ta đã biết cấu trúc điển hình của một kịch bản cho một bài học
điện tử bao gồm các yếu tố: mục tiêu học tập, giới thiệu, nội dung và thực hành(cốt
lõi của bài học), tóm tắt. Cốt lõi của bài học bao gồm một sự kết hợp của văn bản
,các yếu tố phƣơng tiện truyền thông, ví dụ và bài tập. Một loạt các kỹ thuật có thể
đƣợc sử dụng để trình bày các nội dung, chẳng hạn nhƣ kể chuyện, phƣơng pháp
tiếp cận dựa trên kịch bản, bộ công cụ và phƣơng pháp trình diễn thực hành. Thêm
ví dụ là rất quan trọng để tạo điều kiện đi tìm hiểu các khái niệm và ứng dụng các
nguyên tắc chiến lƣợc. Phƣơng tiện truyền thông khác nhau có thể sử dụng để minh
hoạ cho nội dung. Điều rất quan trọng để sử dụng chúng một cách thích hợp để
tránh quá tải cho bộ nhớ làm việc của ngƣời học. Thực hành và đánh giá các bài
kiểm tra điều kiện cho việc đạt đƣợc các mục tiêu học tập. Bài tập thực hành và
kiểm tra chủ yếu bao gồm các câu hỏi liên quan với các tuỳ chọn phản ứng và phản
hồi. Câu hỏi nên đƣợc tạo ra cho các chủ đề hay nhiệm vụ và nên sử dụng thông tin
phản hồi giải thích để củng cố việc học.
2.3. Thiết kế kịch bản cho chƣơng sóng cơ, vật lý 12 cơ bản
2.3.1. Tổng quan kiến thức chương 2”sóng cơ”
24
Hiện tượng và các đặc trưng của sóng
Phương trình sóng
phần 1: Đại cương về sóng cơ
Đồ thị sóng
Giao thoa sóng
phần 2: Giao thoa và sóng dừng
Sóng dừng
Định nghĩa
ơ c g n ó s : 2 g n ơ ư h c
phần 3: Sóng âm
Các đặc trưng của sóng âm
Hình 2.2. Sơ đồ nội dung kiến thức
2.3.2. Nội dung kịch bản
BÌA SÁCH
Sóng Cơ
Hình 1.1. Gợn sóng lan truyền khi tay chạm mặt nước
Nội dung
25
Phần 1: Đại cƣơng về song cơ đơn
Phần 2: Sóng dừng và giao thoa song
Phần 3: Sóng âm
Phần 4: Hiện tƣợng vật lý vui
PHẦN 1: ĐẠI CƢƠNG VỀ SÓNG CƠ ĐƠN
I. Hiện tƣợng – định nghĩa
1. Hiện tƣợng
Mời các em xem video giọt nƣớc rơi(vdeo 1)
https://youtu.be/Yi3LW5riHfc
Nhận xét: Khi giọt nƣớc rơi , ta thấy ngững vòng tròn đồng tâm lồi , lõm
xen kẽ nhau lan rộng dần tạo thành hình ảnh mà ta quen gọi là sóng.
2. Giải thích
Mời các em xem video 2
- Giữa các phần tử nƣớc cũng nhƣ các phần tử của mọi chất khác có lực liên
kết. khi phần từ A dao động nhô lên cao thì lực liên kết kéo các phần tử lân cận
cũng nhô lên cao nhƣng chậm hơn một chút. Lực liên kết này có vai trò nhƣ lực đàn
hồi trong con lắc lò xo. Tóm lại mỗi phần tử dao động sẽ làm cho các phân tử lân
cận dao động theo, cứ nhƣ vậy dao động đƣợc lan truyền ra xa.
26
- Do vậy sóng cơ chỉ có thể truyền đƣợc trong các môi trƣờng vật chất: rắn ,
lỏng, khí mà không lan truyền đƣợc trong chân không.
3. Định nghĩa:
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trƣờng vật chất.
II. Phân loại
1. Sóng ngang
- Định nghĩa: là sóng cơ trong đó các phần tử môi trƣờng dao dộng theo
phƣơng vuông góc với phƣơng truyền sóng
- Đặc điểm: xuất hiện trong môi trƣờng có biến dạng lệch(chất rắn- sóng trên
bề mặt chất lỏng là trƣờng hợp đặc biệt của sóng ngang)
2. Sóng dọc
- Định nghĩa: là sóng cơ trong đó các phần tử môi trƣờng dao động theo
phƣơng trùng với phƣơng truyền sóng.
- Đặc điểm: xuất hiện trong môi trƣờng có biến dạng nén và dãn
( rắn, lỏng, khí).
III. Các đại lƣợng đặc trƣng của sóng
1. Chu kỳ và tần số sóng
- Dao động của con lắc lò xo đƣợc lan truyền trên dây. Con lắc(nguồn sóng)
dao động với chu kỳ bao nhiêu thì các phần tử trên dây dao động với chu kỳ là bấy
nhiêu.
- Tại mọi điểm mà sóng cơ học truyền qua, các phần tử vật chất dao động với
cùng một chu kỳ, bằng chu kì dao động của nguồn sóng. Chu kỳ của các phần tử vật
chất có sóng truyền qua gọi là chu kì sóng.
- Đại lƣợng nghịch đảo của chu kì sóng là tần số sóng
2. Vận tốc sóng:
a. Bản chất của quá trình truyền sóng:
- Mời các em quan sát hình bên
27
Hình 2.1. Mô tả sự lan truyền sóng trên dây
- Truyền cho phần tử P một dao động có chu kì T
+ Ở thời điểm ban đầu t=0, tất cả các phần tử của dây đều đứng yên ở vị trí
cân bằng theo phƣơng ngang.
+ Trong khoảng thời gian t=T/4, phần tử P chuyển động từ vị trí cân bằng lên
vị trí cao nhất . Trong khi đó lƣc liên kết đàn hổi kéo phần tử M chuyển động theo,
nhƣng chuyển động sau một chút
+ Phần tử P tiếp tục thực hiện dao động và dao động này lần lƣợt đƣợc truyền
cho các phần tử tiếp theo của dây
+ Khi hết một chu kỳ t=T thì điểm P lặp lại trạng thái ban đầu (thời điểm t=0),
lúc này trạng thái dao động của điểm P đƣợc lan truyền đến điểm P1.
- Kết luận : Bản chất của quá trình truyền sóng cơ là quá trình lan truyền pha
dao động, các phần tử môi trƣờng dao động tại chỗ mà không bị dời đi theo sóng.
b. Tốc độ truyền sóng
- Định nghĩa: là tốc độ lan truyền pha dao động.
28
- Đặc điểm:
+ Sóng truyền là đều : v=s/t
+ Phụ thuộc vào mật độ và tính đàn hồi của môi trƣờng: vrắn> vlỏng>vkhí + Tốc độ sóng âm trong không khí cỡ 340 m/s (20oC); trong nƣớc cỡ 1480 m/s;
trong sắt thép cỡ 5120 m/s.
3. Bƣớc sóng()
Hình 3.1. Mô tả hình ảnh bước sóng
- Định nghĩa 1: là quãng đƣờng sóng truyền đi trong một chu kỳ.
- Định nghĩa 2: là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha gần nhau
nhất trên cùng một phƣơng truyền sóng.
- Biểu thức: = v.T=v/f
4. Biên độ và năng lƣợng sóng
a. Biên độ sóng:
- Khi sóng truyền tới một điểm nào đó, nó làm cho các phần tử môi trƣờng
dao động với biên độ nhất định. Biên độ đó đƣợc gọi là biên độ sóng tại điểm mà ta
đang xét
- Vậy biên độ sóng là biên độ dao động của các phần tử môi trƣờng có sóng
truyền qua
b. Năng lượng sóng
- Ta đã biết rằng năng lƣợng của một vật sao động điều hoà tỷ lệ với bình
phƣơng biên độ của dao động. Sóng làm cho các phần tử vật chất dao động, tức là
đã truyền cho chúng một năng lƣợng. Vậy năng lƣợng của sóng là năng lƣợng dao
động của phần tử môi trƣờng có sóng truyền qua , và quá trình tryền sóng là quá
trình truyền năng lƣợng
c. Chú ý:
29
- Sóng 1 chiều: ( ví dụ: sóng trên dây): năng lƣợng sóng không bị giảm và
biên độ sóng ở mọi điểm có sóng truyền qua là nhƣ nhau.
- Sóng 2 chiều( sóng phẳng- ví dụ sóng trên mặt nƣớc): năng lƣợng sóng
giảm tỷ lệ với quãng đƣờng truyền sóng, biên độ sóng giảm tỉ lệ với căn bậc hai của
quãng đƣờng truyền sóng
- Sóng 3 chiều( sóng cầu- ví dụ sóng âm truyền trong không khí): năng lƣợng
sóng giảm tỉ lệ với bình phƣơng quãng đƣờng truyền sóng, biên độ sóng gảm tỷ lệ
với quãng đƣờng truyền sóng.
IV. Phƣơng trình sóng
1. Phƣơng trình sóng
Hình 4.1. Đồ thị sóng
a. Phương trình nguồn sóng
- Xét trƣờng hợp sóng ngang truyền dọc theo trục ox. Bỏ qua lực cản , nhƣ
vậy biên độ của mọi điểm trên phƣơng truyền sóng là nhƣ nhau.
- Phƣơng trình nguồn sóng là:
Up= Acos(t)
Trong đó:
+ u : li độ của phần tử môi trƣờng
+ : tần số góc của phần tử môi trƣờng(tần số góc của sóng cơ)
+ A: biên độ của sóng(biên độ dao động của phần tử môi trƣờng)
b. Phương trình sóng tại M cách P một khoảng x
+ Thời gian để sóng truyền tới M: t=
+ phƣơng trình sóng tại M:
30
) uM(x,t)= Acos(t -
c. Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phƣơng truyền sóng
= 2π = 2π d
Nếu:- = 2kπ (hai điểm cùng pha) d = k
Những điểm cùng pha trên phƣơng truyền sóng cách nhau nguyên ℓần
bƣớc sóng.
- = (2k+1)π (hai điểm ngƣợc pha) d = (2k +1) 2
Những điểm ngƣợc pha trên phƣơng truyền sóng cách nhau một số ℓẻ ℓần
nửa bƣớc sóng.
2. Một số tính chất của sóng suy ra từ phƣơng trình sóng
a. Tính tuần hoàn theo thời gian
Cố định không gian (cho x=x0) ta đƣợc phƣơng trình dao động của phần tử
) uM(x0,t)= Acos(t - môi trƣờng M ở vị trí cách nguồn đoạn x0 có dạng:
Vậy chuyển động của phần tử M là một dao động tuần hoàn với chu kỳ T
b. Tính tuần hoàn theo không gian
Cố định thời gian t=t0 cho ta hình ảnh sóng tại thời điểm t0 Nhƣ vậy li độ u biến thiên tuần hoàn theo toạ độ x, nghĩa là cứ sau mỗi khoảng
có độ dài bằng một bƣớc sóng , sóng lại có hình dạng lặp lại nhƣ cũ.
Hình 5.Đồ thị sóng cơ tuần hoàn theo không gian
31
Vậy sóng tuần hoàn theo không gian
c. Chú ý
Xét trong 1 bƣớc sóng thì li độ của các phần tử môi trƣờng ứng với li độ của
một vật dao động điều hoà trong một chu kỳ
V. Bài tập mẫu (Phụ lục 2)
Bài tập thực hành(Phụ lục 2)
PHẦN 2: GIAO THOA SÓNG- SÓNG DỪNG
32
Nội dung:
Giao thoa sóng cơ
Sóng dừng
Bài tập
A. Giao thoa sóng cơ
I. Giao thoa sóng cơ
1. Hiện tƣợng
- Mời các em xem video
https://youtu.be/Iuv6hY6zsd0
Nhận xét:
+ Có những điểm đứng yên , tập hợp thành những đƣờng cong Hypebol=> gọi
là vân cực tiểu
+ Có những điểm dao động rất mạnh, tập hợp thành những đƣờng Hypebol =>
gọi là vân cực tiểu.
- Mời các em xem video mô phỏng sự hình thành giao thoa sóng, để thấy rõ
đƣợc cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa (video mô phỏng sóng nƣớc)
33
2. Định nghĩa:
Là hiện tƣợng trong vùng hai sóng gặp nhau xuất hiện những điểm dao động
mà tại đó dao động đƣợc tăng cƣờng(cực đại giao thoa) và những điểm mà tại đó
dao động bị triệt tiêu (cực tiểu giao thoa)
3. Giải thích hiện tƣợng giao thoa
a. Phương trình sóng tại 1 điểm trong vùng
giao thoa
- Xét giao thoa sóng trên mặt nƣớc với hai
nguồn giống hệt nhau:
u1 = u2 = Acos(t)
- Gọi M là một điểm trong vùng giao thoa, phƣơng trình sóng do hai nguồn
truyền tới M là:
u1M = Acos(t – 2πd1/λ)
u2M = Acos(t – 2πd2/λ)
- Phƣơng trình dao động tổng hợp tại M là
34
M
d1
d2
S1
S2
u1 = u2 = U0cos(ωt)
UM = u1M + u2M = Acos(t – 2πd1/λ) + Acos(t – 2πd2/λ) =
=2Acos cos
=> phƣơng trình dao động tại M uM = AM.cos
b. Nhận xét:
- Phần tử M dao động điều hoà
phụ thuộc và hiệu - Biên độ dao động của M: AM =
đƣờng đi của hai sóng truyền tới M
= 1 + Amax khi = kπ Δd = d2 - d1 = kλ với
k = 0, 1, 2…
*Kℓ: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực đại tại vị trí có hiệu đƣờng đi bằng nguyên
ℓân bƣớc sóng.
= 0 = - Amin khi +kπ Δd = d2 - d1 = 2
(2k+1) λ với k = 0, 1, 2… 2
Kết luận: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực tiểu tại vị trí có hiệu đƣờng đi
bằng ℓẻ ℓần nửa bƣớc sóng.
là phƣơng trình Hypebol, - Phƣơng trình d2 - d1 = kλ và d2 - d1 = (2k+1) λ 2
tập hợp những điểm cực đại và cực tiểu giao thoa là những đƣờng cong Hypebol
II. Các dạng bài tập quan trọng
35
1. Bài toán xác định số cực đại - cực tiểu
a) Cực đại cực tiểu trên đoạn S1S2 (trên đƣờng nối hai nguồn)
• Nếu hai nguồn cùng pha:
Số cực đại : - k Số cực tiểu: - - k - 1 2 1 2 l l l l
• Nếu hai nguồn ngƣợc pha:
Số cực đại : - - k - Số cực tiểu: - k 1 2 1 2 l l l l
• Nếu hai nguồn vuông pha: (Max = min)
Số cực đại: - k 1 - 4 1 - 4 l l
Số cực tiểu: - - 3/4 k - 3/4 l l
• Hai nguồn ℓệch pha bất kỳ:
Số cực đại : - - k - ( = 2 - 1) l 2 l 2
Số cực tiểu: - - k - ( = 2 - 1) 1 - 2 l 2 l 2
M
N
b) Cực đại - cực tiểu trên đoạn MN bất kỳ
d1M
d2M
d2N
(Giả sử tại M có hiệu khoảng cách tới hai
d1N
nguồn ℓà dM; Tại N có hiệu khoảng cách tới hai
S1
S2
nguồn ℓà dN (dM < dN)
Tại M và N có dM = d2M - d1M; dN = d2N - d1N
và giả sử dM < dN
* Nếu hai nguồn cùng pha:
k dN
-
Số cực đại: dM
- Nếu hai nguồn ngƣợc pha:
1 2 1 Số cực tiểu: dM - 2 k dN
36
-
-
k dN
- Nếu hai nguồn vuông pha: (Max = min)
-
-
1 2 1 2 Số cực đại: dM k dN Số cực tiểu: dM
-
-
1 4 1 4 Số cực đại: dM k dN
- Hai nguồn ℓệch pha bất kỳ:
-
-
Số cực tiểu: dM k dN
-
-
( = 2 - 1) 2 2 Số cực đại : dM k dN
( = 2 - 1) 1 - 2 1 - 2 2 2 Số cực tiểu: dM k dN
2. Bài toán xác định biên độ giao thoa sóng:
Hai nguồn cùng biên độ
Tại vị trí M bất kỳ: AM =
)| Tại trung điểm của S1S2: AM = |2.U0cos(- 2
Hai nguồn cùng pha: AM = 2U0
Hai nguồn ngƣợc pha: AM = 0
Hai nguồn vuông pha: AM = U0 2
Hai nguồn ℓệch pha : AM = U0 3 3
Hai nguồn khác biên độ:
Bản chất ℓà BÀI TOÁN tổng hợp 2 dao động.
Cách giải:
Xây dựng phƣơng trình sóng từ nguồn 1 tới M; phƣơng trình sóng từ nguồn
2 tới M. Sau đó thực hiện bài toán tổng hợp dao động điều hòa. |A1 - A2| ≤ AM ≤ A1
+ A2
3. Bài toán đƣờng trung trực
Cho 2 nguồn sóng S1; S2 giống nhau cùng dao động điều hòa với phƣơng
37
trình: u1 = u2 = U0cos(t). Gọi I ℓà dao điểm của đƣờng trung trực và hai nguồn S1;
S2. Trên đƣờng trung trực ta chọn ℓấy điểm M sao cho M dao động cùng pha với
hai nguồn và gần I nhất.
a. Hãy viết phƣơng trình dao động tại M
b. Xác định IM
c. Gọi C ℓà điểm bất kỳ nằm trên đƣờng trung trực của hai nguồn. Xác định
trên đoạn CI có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với hai nguồn.
d1 = d2 = d
d. Gọi N ℓà điểm bất kỳ nằm trên đƣờng
M
trung trực của hai nguồn. Xác định trên đoạn NI có
d1
d2
bao nhiêu điểm dao động ngƣợc pha với hai nguồn.
S1
S2
Phƣơng trình điểm M - cùng pha với nguồn
ℓ/2
ℓ/2
Cho hai nguồn u1 = u2 = U0cos(t)
.cos[t - uM = 2U0cos (d2-d1) (d2-d1)
Vì M nằm trên trung trực của hai nguồn nên d1 = d2 = d.
phƣơng trình tại M trở thành:
] (1) uM = 2.U0.cos[t - (d2-d1)
Vì tại M và hai nguồn cùng pha: = k2π (2) (d2-d1)
(3) = k.2π (d1 = d2 = d) k = 2 d d
Vì ta có: d ≥ k (K ℓà số nguyên). (4) ℓ k = 2 ℓ 2λ ℓ 2λ d
Thay (4) vào (2) và sau đó thay (2) vào (1) ta có:
uM = 2.U0.cos(t - k.2π)
Bài toán tìm MI:
Ta có k ( k nguyên) MI = = ℓ 2λ
Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
38
k Trong đó: d = ℓ 2λ d
Bài toán xác định số điểm dao động ngƣợc pha với nguồn trong đoạn NI
k + Trong đó: d = ℓ 2λ 1 2 d
Tổng kết:
Khoảng cách giữa hai cực đại ℓiên tiếp ℓà 2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ℓiên tiếp ℓà 2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ℓiên tiếp ℓà 4
III. Bài tập mẫu(phụ lục 3):
IV. Luyện tập(phụ lục 3)
B. Sóng dừng
I. Sự phản xạ sóng
39
- sóng phản xạ ngƣợc pha với sóng tới tại điểm phản xạ, chậm pha hơn 1 góc
1. Phản xạ trên vật cản cố định
- Sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ
2. Phản xạ trên vật cản tự do
II. Sóng dừng
1, hiện tƣợng
Mời các em xem video
https://youtu.be/_S7-PDF6Vzc
2.Giải thích
Trƣờng hợp sóng dừng có đầu phản xạ ℓà đầu cố định.
Xây dựng phƣơng trình sóng tại điểm M
40
Tại điểm M trên dây nhƣ hình vẽ có
phƣơng trình sóng tới ut M = U0cos(t + ).
Hãy xây dựng phƣơng trình sóng dừng tại
M.
Hƣớng dẫn:
uM = utM + upM Trong đó: utM ℓà sóng tới tại M
upM ℓà sóng phản xạ tại M
Muốn có upM ta cần có upO(sóng phản xạ tại O) muốn có upO ta cần có utO
(sóng tới tại O).
- π) utO = U0cos(t + - ) upO = U0cos(t + - 2 d 2 d
(vì sóng tới và sóng phản xạ ngƣợc pha).
- ) upM = U0cos(t + - 4 d
-π) uM = utM + upM = U0cos(t + ) + U0cos(t + - 4 d
+ )cos(t + - - ) =>phƣơng trình sóng tại M uM = 2 U0cos( 2 2 2 d 2 d
3. Định nghĩa:
Sóng dừng ℓà trƣờng hợp đặc biệt của giao thoa sóng, trong đó có sự giao thoa
giữa sóng tới và sóng phản xạ. Những điểm tăng cƣờng ℓẫn nhau gọi ℓà bụng sóng,
những điểm triệt tiêu ℓẫn nhau gọi ℓà nút sóng.
4. Chú ý: - Khoảng cách giữa một bụng và một nút ℓiên tiếp ℓà 4
- Các điểm trong cùng một bụng thì ℓuôn dao động cùng pha với nhau.
- Các điểm bất kỳ ở hai bụng ℓiên tiếp ℓuôn dao động ngƣợc pha với nhau.
- Biên độ cực đại của các bụng ℓà 2U0, bề rộng cực đại của bụng ℓà 4U0
- Thời gian để sợi dây duỗi thẳng ℓiên tiếp ℓà T 2
III. Điều kiện có sóng dừng trên dây
41
1. Với hai đầu cố định: hai nút hai đầu
ℓ = kλ/2 → f = k(v/2ℓ)
f0 = v/2ℓ là tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây
f = k.f0
NX: muốn tạo sóng dừng phải kích thích với tần số
- Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k +1
2. Với một đầu cố định, một đầu tự do: Một đầu bụng,
bằng số nguyên lần tần số cơ bản.
một đầu nút (Thanh thép kẹp một đầu, cho rung. Sợi dây
buông).
ℓ = (k + 1/2).λ/2 → f = (2k+1)(v/4ℓ)
Gọi f0 = v/4ℓ là tần số nhỏ nhất để tạo ra sóng dừng
trên dây thì f = (2k+1).f0
NX: muốn tạo sóng dừng phải kích thích với tần số
bằng số lẻ lần tần số cơ bản.
Số bụng sóng = Số nút sóng = k +1
4. Bài tập mẫu (phụ lục 4)
IV. Bài tập luyên tập(phụ lục 4)
42
Phần 3: Sóng âm
Hình 3. 1. Mô phỏng đồ thị dao động âm
I. Sóng âm – nhạc âm và tạp âm
1. Sóng âm
a. Định nghĩa: là sóng cơ truyền đi trong các môi trƣờng : rắn, lỏng , khí
b. Phân loại: dựa trên khả năng nghe của tai ngƣời
- Hạ âm: tai ngƣời không nghe đƣợc, có f<16Hz
- Âm thanh: tai ngƣời nghe đƣợc : 16Hzf20000Hz
- Siêu âm: tai ngƣời không nghe đƣợc có f >20000 Hz
ví dụ :
Một số loài động vật có thể nghe đƣợc hạ âm
Hình 3.2. Chim bồ câu Hình 3.3: Voi
Một số loài động vật nghe đƣợc siêu âm
43
Hình 3. 3. Chó và dơi
2. Sự truyền âm
- Truyền trong cả rắn, lỏng, khí.
- Tốc độ phụ thuộc môi trƣờng thuyền sóng.
(Vd: kk 346 m/s (25 C); nƣớc 1500 m/s (15 C); sắt 5850 m/s.
-Khi truyền qua mặt phân cách 2 môi trƣờng thì tần số không đổi.
- truyền kém trong một số môi trƣờng nhƣ: bông, len , xốp.
Chú ý: trong chất lỏng và không khí: sóng âm là sóng dọc. Trong chất rắn có
thể là ngang hoặc dọc
3. Nhạc âm và tạp âm
Tạp âm và Nhạc âm: Khi phân tích âm thì thấy có hai loại:
Tạp âm: tiếng vỡ, tiếng kim loại va nhau, … (cảm giác: chát chúa. vật lý:
cƣờng độ âm không tuần hoàn)
Nhạc âm: nhạc cụ phát ra, … (cảm giác: Du dƣơng, êm ái. vật lý: tín hiệu
tuần hoàn)
Hình 3. 4. Âm thoa
Nguồn nhạc âm: có ba nguồn phát nhạc âm chuẩn
điển hình
âm thoa dao động: phát âm chuẩn
gõ âm thoa
_ sợi dây dao động: đàn, …
nhạc cụ Bogdana
44
Hình 3. 4. Đàn bầu và đàn ghi ta
- cột không khí : hở hai đầu hoặc hở 1 đầu
Hình 3.5. Ống sáo và ống nghiệm
II. Đặc trƣng của âm
1. Đặc trƣng vật lý
a. Tần số f=v/
Hình 3. 6. Đàn và tần số nốt nhạc
45
b. Cƣờng độ âm và mức cƣờng độ âm
Cƣờng độ âm: Nguồn điểm P phát
âm đẳng hƣớng
Năng lƣợng sóng âm truyền
qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với phƣơng truyền, trong một đơn vị
thời gian
Biểu thức: I = P/4πr2 W/m2
Ngƣỡng nghe, ngƣỡng đau: Ngƣỡng nghe: Io phụ thuộc tần số. Âm chuẩn (f = 1000 Hz) thì Io = 10-12
W/m2.
Ngƣỡng đau: Iđ = 10 W/m2, hầu nhƣ không phụ thuộc tần số. Khoảng cƣờng độ quá rộng, gấp 1013 lần, nên cần một thang đo khác: L
Mức cƣờng độ âm: L
Dùng đễ biểu diễn độ to của âm. Biểu thức: I = Io.10L → L = lg(I/Io) Ben
c. Đồ thị dao động âm
Đƣợc xác định bởi tần số và biên độ
46
2. Đặc trƣng sinh lý(dựa trên khả năng cảm thụ của tai ngƣời)
a. Độ cao: là đặc trƣng sinh lý khiến tai ta nhận ra âm trầm hay âm bổng
- Phụ thuộc vào tần số âm
b. Độ to: độ to là một đặc trƣng sinh lý khiến ta cảm nhận đƣợc năng lƣợng
của sóng âm
- Phụ thuộc vào mức cƣờng độ âm
- Âm cảm nhận đƣợc bởi tai ngƣời có mức cƣờng độ âm từ 0 đến 130dB
c. Âm sắc: là đặc trƣng sinh lý khiến ta nhận biết đƣợc âm do nguồn nào
phát ra
- Âm sắc phụ thuộc vào đồ thị dao động âm
III. Âm cơ bản và hoạ âm
Một dụng cụ chơi nhạc có thể phát ra âm có tần số nhỏ nhất là f0 thì cũng có
thể đồng thời phát ra những âm có tần số là bội của f0
- f0: âm cơ bản
- hoạ âm thứ n: fn= n f0
IV: bài tập mẫu(phụ lục 5)
V. bài tập luyện tập(phụ lục 5)
47
CHƢƠNG 3
TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng ebook.
- Tính khả thi của việc sử dụng ebook thể hiện qua số học sinh quan tâm, hứng
thú sử dụng ebook thiết kế và sự phù hợp của ebook với điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị, và kỹ năng sử dụng CNTT của học sinh.
- Tính hiệu quả của việc sử dụng ebook thể hiện qua
Mức độ tiếp thu kiến thức trong các bài học trên lớp, sự hiểu biết sâu sắc về các
hiện tƣợng, khái niệm vật lý, khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các
bài tập cũng nhƣ các hiện tƣợng thực tế. Kết quả đƣợc đánh giá thông việc quan sát
của giáo viên đối với quá trình học tập của học sinh.
Kết quả học tập sau một quá trình sử dụng ebook thể hiện qua bài kiểm tra kiến
thức của chƣơng với thời gian làm bài 45 phút của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Thăm dò ý kiến đánh giá của học sinh về mức độ hứng thú đối với môn học
sau khi sử dụng ebook.
3.2. Nội dung thực nghiệm
Thực nghiệm cả chƣơng “Sóng cơ” vì các lí do sau:
- Việc học tập của học sinh là cả một quá trình, các em cần có một khoảng thời
gian để thẩm thấu, kiến tạo kiến thức, cần có một khoảng thời gian mới hình thành
đƣợc thói quen mới, hành vi mới và hình thành phẩm chất, năng lực của bản thân.
- Với một khoảng thời gian đủ dài và lƣợng kiến thức đủ nhiều mới đánh giá
đƣợc độ bền của kiến thức học sinh có đƣợc và khả năng vận dụng kiến thức ấy một
cách linh hoạt
- Việc đánh giá quá trình học tập của học sinh thực sự cần thơi gian để quan sát
“quá trình học tập”
- Mức độ hứng thú đối với một vấn đề cũng cần đƣợc phải đƣợc thử thách và
tạo cơ hội bằng thời gian.
48
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm
Việc thực nghiệm sử dụng ebook đƣợc tiến hành tại lớp 12a6 (44 học sinh),
trƣờng THPT Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.
Lớp đối chứng là 12A2 (46 học sinh), trƣờng THPT Kim Liên, Đống Đa, Hà
Nội.
Lý do lựa chọn hai lớp trên là do hai lớp có kết quả học tập môn Vật lý năm lớp
11tƣơng đƣơng, trong mỗi lớp mức độ nhận thức Vật lí của các học sinh tƣơng đối
đồng điều. Cả hai lớp học ban khoa học tự nhiên nên sự hứng thú đối với bộ môn của
học sinh ở hai lớp là tƣơng đƣơng
Học sinh lớp 12a6 có đủ điều kiện để tiến hành thực nghiệm (điện thoại thông
minh, máy tính và khả năng sử dụng các thiết bị này)
3.4. Tiến hành thực nghiệm
3.4.1. Chuẩn bị
- File ebook đã xuất ra từ phần mềm
- Đối với lớp thực nghiệm: Trao đổi rõ mục đích thực nghiệm, giới thiệu ngắn
gọn về ebook và hƣớng dẫn học sinh sử dụng ebook.
- Đối với lớp đối chứng: Tiến hành dạy học bình thƣờng, không sử dụng ebook.
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm
- Thời gian: từ 8/10/2019 đến 5/11/2019
- Đối với lớp thực nghiệm:
+ Thực hiện theo các bƣớc sau:
Bước 4: Đánh giá
Bước 2: Học sinh tự học ở nhà
bước 1:Giáo viên cung cấp ebook và hướng dẫn
Bước 3: Thảo luận giải đáp trên lớp
Lƣu ý cho từng bƣớc:
+ Bƣớc 1: Giáo viên cung cấp hƣớng dẫn học sinh sử dụng ebook
+Bƣớc 2: Đối với hoạt động tự học của học sinh, giáo viên cần hƣớng dẫn cách
học sinh tự học: yêu cầu các con tự đọc lý thuyết, xemvideo, làm bài tập ví dụ rồi
49
xem lời giải, có thể thảo luận trao đổi theo nhóm trên facebook, hoặc trao đổi trực
tiếp trên lớp…
+ Bƣớc 3: Thảo luận , giải đáp trên lớp: giáo viên giải đáp, hoặc tổ chức cho
học sinh tự vấn đáp lẫn nhau.
+Bƣớc 4: Đánh giá: làm bài kiểm tra hết chƣơng(phụ lục 6)
- Với lớp đối chứng:
+ Trong các giờ học trên lớp, giáo viên tiến hành giảng dạy bình thƣờng.
3.4.3. Xử lý số liệu
Kết quả thực nghiệm thu đƣợc đƣơc xử lý bằng phƣơng pháp thống kê toán học
- Lập bảng tổng hợp, phân loại kết quả học tập của học sinh.
- Vẽ đồ thị, biểu đồ thể hiện kết quả đó
- Tính giá trị trung bình và xác định các thông số thống kê
3.5. Kết quả thực nghiệm
3.5.1. Kết quả bảng kiểm quan sát hoạt động của học sinh dựa trên tiêu chí đã
xây dựng
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra
Lớp 12A6 Lớp 12A2
Số Điểm Họ tên Điểm Họ tên TT
1 Đỗ Bình An Trần Đức An 9,3 6.8
2 Đào Thị Phƣơng Anh Phạm Thu Anh 9,5 7,8
3 Ngô Lê Hoài Anh Vũ Ngọc Anh 8,8 3,3
4 Nguyễn Lan Anh Vũ Trâm Anh 7,5 7
5 Võ Đức Anh Hoàng Gia Bách 9,6 7,8
6 Vũ Minh Anh Đỗ Tất Bình 9,0 8,0
7 Vũ Phƣơng Anh Võ Thảo Chi 8,8 7,3
8 Nguyễn Đăng Bách Bùi Trọng Dũng 9,6 8,8
9 Lê Minh Cƣờng Hà Minh Dƣơng 9,3 5,5
10 Trần Quốc Duy Phạm Anh Đức 10 9,8
50
Dƣơng Thu Giang Đinh Hƣơng Giang 11 9,0 9,5
Lê Thu Hằng Đặng Thị Ngọc Hà 12 8,8 8,8
Trƣơng Lê Quỳnh Hƣơng Phạm Minh Hải 13 9 9,3
Nguyễn Đăng Khoa 9,2 Lý Thu Hiền 14 7,5
15 Đặng Hoàng Khôi 8 Phạm văn Hiệp 8
16 Lê Thuỳ Linh 8 Đỗ Trung Hiếu 9,3
17 Phạm Hải Linh 8,5 Nguyễn Thế Huy Hoàng 8,0
Phạm Khánh Linh Nguyên Hoàng Huy 18 9,6 9,8
19 Trần Hà Linh 9 Khúc Thị Thanh Huyền 6,8
20 Bùi Thiên Long 9,8 Nguyễn Quỳnh Hƣơng 6,8
21 Đỗ Duy Long 9,8 Vũ Thị Mai Lan 8,3
22 Lê Hoàng Long 9,5 Đặng Gia Linh 6,3
23 Đoàn Ngọc Minh 9,8 Tạ Ngọc Linh 6
24 Đặng Hà My 9,0 Bùi Hoàng Chi Mai 7
25 Đàm Yến Ngọc 8,5 Lý Hoàng Mai 8,5
26 7,5 Nguyễn TRúc Bình Nguyên 8,8 Mai Tuấn Minh
27 9 7,8 Nguyễn Văn Phúc Nguyễn Đức Minh A
28 10 9 Nguyễn Thị Nam Phƣơng Nguyễn Đức Minh B
29 Võ Đức Quang 7,8 Nguyễn Tuấn Minh 9
30 Hoàng Minh Quân 6,8 Lê Thị Bảo Ngân 6,8
31 Phạm Quang Sơn 10 Trần Thị Hồng Ngọc 9
32 Quách Minh Tâm 9,3 Trịnh Trung Nguyên 9,5
33 Nguyễn Hƣũ Toàn 8,5 Lê Hoàng Bảo Nhi 7,5
34 Đặng Vân TRà 9,6 Trần Ngọc Bảo Nhi 7
35 TRần Thu Trà 9,5 Nguyễn Mai Phƣơng 8,8
36 Đoàn Thanh Trang 9 Hoàng Minh Phƣợng 8
37 Trần Quỳnh Trang 9,3 Nguyễn Ngọc Quỳnh 7,5
38 9,5 5,5 Trần Thị Quỳnh Trang Đỗ Tuấn Sơn
39 9 7,5 Nguyễn Ngọc Trâm Đỗ Phƣơng Thanh
51
Ngô Thuỷ Trinh 40 7,2 Nguyễn Thị Minh Thảo 6,3
Phan Thanh Tú 41 9,8 Nguyễn Thiên Tích 9,3
Nguyễn Gia Tuấn 42 9,6 Đỗ Thị Minh Tiến 6,5
Đỗ Hà Vy 43 7,6 Tạ Ngọc Tiến 10
44 6,2 6 Nguyễn Thị Ngọc Yến Nguyễn Phƣơng Toan
45 Nguyễn Trần Bảo Trâm 9.3
46 Đỗ Đức Trung 9,3
+ Từ kết quả bài kiểm tra ta có bảng chỉ số sau:
Các kết quả 12a6 (lớp TN) 12a2 (Lớp ĐC)
Giá trị trung bình 8,21 7,81
Số học sinh đạt điểm 38 23
giỏi
Số học sinh đạt điểm 6 22
trung bình ,khá
Số học sinh đạt điểm 0 1
dƣới trung bình
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Điểm giỏi
Điểm trung bình, khá
Điểm yếu
Lớp 12a6
Lớp 12a2
Biểu đồ 3.1.Tổng hợp điểm kiểm tra của hai lớp 12a2 và 12a6
52
3.5.3.Kết quả khảo sát mức độ tiếp nhận ebook
Bảng kết quả khảo sát thăm dò ý kiến về ebook
Nội dung khảo sát
Câu 1: mức độ tiện dụng Dễ sử dụng Tỷ lệ(%) Khó sử Tỷ lệ(%)
của ebook dụng
1 43 97,7 2,3
Tỷ Câu 2: Mức độ nắm bắt Tốt Tỷ Bình Không Tỷ
kiến thức khi sử dụng lệ(%) thường lệ(%) hiểu lệ(%)
ebook bài
28 63,6 15 34,1 1 2,3
Câu 3: Em có muốn sử Có Tỷ lệ(%) Không Tỷ lệ(%)
dụng ebook làm tài liệu 40 90,9% 4 9,1 học tập thường xuyên
không
Câu 4: Theo em cần bổ Kiến Tỷ Giao Tỷ Tăng Tỷ
sung cho ebook những thức lệ(%) diện lệ(%) tính lệ(%)
yếu tố nào thực tế tương cần
tác bắt
mắt
hơn
32 72,7 39 88,6 27 61,4
3.6. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài
- Từ bảng kết quả ta thấy điểm số trung bình của cả hại lớp có sự chênh lệch nhau
khá rõ ràng, điều này có thể giải thích là do lớp thực nghiệm đƣợc sử dụng tài liệu
nghiên cứu tự học lý thuyết cơ bản ở nhà, nên có rất nhiều thời gian thảo luận với
các bạn và cô giáo về các vấn đề thắc mắc, về các bài toán khó hơn. Do vậy mức độ
nắm chắc kiến thức tốt hơn, thể hiện rất rõ ràng ở kết quả điểm kiểm tra.
53
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận :
Qua việc khảo sát hiện trạng việc tự học của học sinh, và mức độ tiếp cận
ebook, đồng thời với việc cho học sinh sử sụng thử sách chúng ta thấy rằng học sinh
rất hứng thú với ebook. Các em có thể xem đƣợc nhiều video hay, có thể rèn luyện
làm bài tập , tƣơng tác trực tiếp trên ebook, từ đó kích thích khả năng tự học của
học sinh. Đồng thời trong quá trình dạy học bản thân tác giả cũng thấy rằng khi có
học liệu trƣớc cho học sinh tự nghiên cứu , giáo vên có thể có nhiều thời gian để tổ
chức các hoạt động học giúp học sinh hình thành và phát triển đƣợc nhiều loại năng
lực khác nhau.
2. Khuyến nghị:
Nhà trƣờng nên tổ chức cho các thầy cô cùng nhau hoàn thiện và xây dựng
bộ sách ebook đúng chuyên môn của mình để hỗ trợ viêc giảng dạy tốt hơn.
Các thầy cô chủ động cập nhật ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế
đƣợc một ebook hay và hấp dẫn, giúp giảng dạy có hiệu quả hơn.
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo,năm 2006 ,Chương trình giáo dục phổ thông, môn
Vật lí. NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2007,Tài liệu Bồi dưỡng Giáo viên thực hiện
chương trình, sách giáo khoa lớp 12 THPT.
3. Vụ Giáo dục trung học; 2014,Tài liệu tập huấn: Hướng dẫn dạy học và kiểm
tra đánh giá theo định hướng năng lực học sinh cấp trung học phổ thông môn
Vật lí.
4. Phạm Xuân Quế, năm 2004, “Xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học”, Tạp
chí Giáo dục,
5. Nguyễn Cảnh Toàn (2009), Tự học như thế nào cho tốt , NXB Giáo dục, Hà
Nội.
6. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng, Phạm Xuân Quế, năm 2003,
Phương pháp dạy học Vật lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội
7. Phạm Hữu Tòng, năm 2001, Lý luận dạy học vật lý ở trường trung học, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
55
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
VỀ THỰC TRẠNG TỰ VẬT LÝ VÀ TIẾP CẬN EBOOK CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KIM LIÊN
Các em vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin các nhân của người hỏi được giữ kín và câu trả lời chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu mà không có bất kỳ mục đích nào khác.
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngƣời đƣợc điều tra:
2. Lớp
3. Trƣờng
B. NỘI DUNG
1. Khảo sát mức độ tự học các kiến thức của môn học trong chƣơng trình
phổ thông
Kênh tự học Mức độ tự học
Thƣờng Tỷ lệ Thỉnh Tỷ lệ Không Tỷ lệ
xuyên (%) thoảng (%) thƣờng (%)
xuyên
Bài giảng trên giấy của giáo
viên
Internet(trang web học trực
tuyến, youtube…)
Sách báo , tạp chí chuyên
ngành(vật lý tuổi trẻ, tạp trí
khoa học…)
2. Khảo sát tiếp cận về ebook
Em hãy tích vào ô trống
Số HSKS Chƣa bao Đã từng Đã đọc Đã đọc Đã đọc
giờ nghe nghe nhƣng ebook về ebook về ebook về
nói chƣa đọc các nội nội dung cả hai
bao giờ dung: các môn nội dung
truyện, thơ. học trong bên
nhà trƣờng,
có tƣơng tác
trực tuyến
Hà nội, ngày… tháng… năm
Ngƣời khảo sát
PHỤ LỤC 2
BÀI TẬP MẪU VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Một nhân viên khí tƣợng quan sát mặt biển. Trên mặt mặt biển ngƣời
quan sát thấy đƣợc 10 ngọn sóng trƣớc mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bƣớc
sóng của sóng trên mặt biển?
B. 10m C. 8m D. 11m A. 9m
Lời giải:
Ta có: 10 ngọn sóng có 9
9 = 90 m = 10m.
Bài 2: Quan sát sóng cơ trên mặt nƣớc,thì cứ 2 ngọn sóng ℓiên tiếp cách nhau
40cm. Biết nguồn sóng dao động với tần số f = 20 Hz. Tính vận tốc truyền sóng
trên môi trƣờng.
A. 80 cm/s B. 80m/s C. 4m.s D. 8m/s
Lời giải:
Ta có: v = .f Trong đó: = 0,4 m và f = 20 Hz
v = 0,4.20 = 8m/s
Bài 3: Cho một nguồn sóng cơ có phƣơng trình U0 = 4cos(20πt) cm. Sóng
truyền theo phƣơng ON với vận tốc 20 cm/s. Viết phƣơng trình sóng tại điểm N
cách nguồn O 5 cm?
A. UN = 4cos(20πt - 5π) cm. B. UN = 4cos(20πt - π) cm.
C. UN = 4cos(20πt - 2,5π) cm. D. UN = 4cos(20πt - 5,5π) cm.
Lời giải:
) Ta có phương trình sóng tại N có dạng: uN = 4cos(20πt - 2 d
= = 2cm; d = 5 cm = = 5π rad/s v Với = f 20 10 2 .5 2
Phƣơng trình sóng có dạng: UN = 4cos(20πt - 5π) cm.
Ví dụ 4: Một nguồn sóng cơ có phƣơng trình U0 = 4cos(20πt) cm. Sóng truyền
theo phƣơng ONM với vận tốc 20 cm/s. Hãy xác độ ℓệch pha giữa hai điểm MN,
biết MN = 1 cm.
D. A. 2π rad B. π rad C. 3 2
Hƣớng dẫn
[Đáp án B]
Ta có: = ; Trong đó: d = 1 cm; = = = 2 cm v f 20 10 2 d
= = π rad 2 .1 2
Ví dụ 5: Tại hai điểm AB trên phƣơng truyền sóng cách nhau 4 cm có phƣơng
) cm. Hãy xác định trình ℓần ℓƣợt nhƣ sau: uM = 2cos(4πt + ) cm; uN = 2cos(4πt + 6 3
sóng truyền nhƣ thế nào?
A. Truyền từ N đến M với vận tốc 96m/s B. Truyền từ N đến M với vận
tốc 0,96m/s
C. Truyền từ M đến N với vận tốc 96m/s D. Truyền từ M đến N với vận
tốc 0,96m/s
Hƣớng dẫn
[Đáp án B]
Vì N nhanh pha hơn M nên sóng truyền từ N đến M.
= = = 12.d = 12.4 = 48 cm v = .f = 48.2 = 96 m/s 6 2 d
Ví dụ 6: Một sóng cơ truyền với phƣơng trình u = 5cos(20πt - ) cm (trong x 2
đó x tính bằng m, t tính bằng giây). Xác định vận tốc truyền sóng trong môi trƣờng
A. 20m/s B. 40 cm/s C. 20 cm/s D. 40 m/s
Hƣớng dẫn:
[Đáp án D]
Ta có: = = = 4 m v = f = 4.10 = 40 m/s x 2 2 x
Ví dụ 7: Một sóng cơ truyền với phƣơng trình u = 5cos(20πt - ) cm (trong x 2
đó x tính bằng m, t tính bằng giây). Tại t1 thì u = 4cm. Hỏi tại t = (t1 + 2) s thì độ dời
của sóng ℓà bao nhiêu?
B. 2 cm C. 4 cm D. - 2 cm A. - 4cm
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
) = 4 cm Tại t1 thì u = 5cos(20πt - x 2
) = 5cos(20πt - + 40π) = tại t = t1 + 2s thì u2 = 5cos(20π(t + 2) - x 2 x 2
5cos(20πt - ) = 4 cm x 2
Ví dụ 8: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nƣớc dao động điều hòa với tần số
20 Hz thì thấy hai điểm A và B trên mặt nƣớc cùng nằm trên một phƣơng truyền
sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm ℓuôn ℓuôn dao động ngƣợc pha với nhau.
Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s v 1 m/s) ℓà:
A. v = 0,8 m/s B. v = 1 m/s C. v = 0,9 m/s D. 0,7m/s
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
= = = (2k+1)π v = (1) (theo đề thì 80 m/s v 100 m/s) 2 fd v 2fd 2k+1 2 d
80 100 giải ra ta đƣợc 1,5 k 2 chọn k = 2 2fd 2k+1
Thay k vào (1) ta có: v = 80 cm/s
Ví dụ 9: Một nguồn sóng O dao động với phƣơng trình x = Acos(t + ) cm. 2
Tại điểm M cách O một khoảng điểm dao động với ℓi độ 2 3 cm. Hãy xác định 2 T 2
biên độ sóng.
A. 2 3 cm B. 4 cm C. 8cm D. 4 3 cm
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
- ) cm Ta có: uM = Acos(t + 2 2 d
- π) cm uM = Acos(t + 2
Ở thời điểm t = = 2 3 A = 4 cm uM = Acos 6 T 3
VI. Bài tập thực hành
1. Sự truyền sóng và Đặc trƣng của sóng
Câu 1. B020102 03S - BT
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 100 Hz,
tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 6 gợn lồi liên tiếp trên một phƣơng
truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc
độ truyền sóng là
A. 12 m/s. B. 15 m/s. C. 25 m/s. D* 10 m/s.
Câu 2. B020102 04S - BT
Sóng âm truyền từ nƣớc ra ngoài không khí. Tốc độ truyền sóng trong các môi
trƣờng nƣớc và không khí lần lƣợt là 1480 m/s và 340 m/s. Cho biết bƣớc sóng khi
truyền trong nƣớc là 0,74 m. Bƣớc sóng khi ra ngoài không khí xấp xỉ bằng
A. 1,61 m. B. 0,54 m. C* 0,17 m. D. 85 mm.
Câu 3. B020102 04S - BT
Sóng âm truyền từ nƣớc ra ngoài không khí. Tốc độ truyền sóng trong các môi
trƣờng nƣớc và không khí lần lƣợt là 1480 m/s và 340 m/s. Cho biết bƣớc sóng khi
truyền trong không khí là 0,136 m. Bƣớc sóng khi ra ngoài không khí xấp xỉ bằng
A* 592 mm. B. 31,2 mm. C. 0,77 m. D. 185 mm.
Câu 4.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A* Bƣớc sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phƣơng truyền
sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. Sóng cơ truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.
C. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng dọc.
D. Trong cùng môi trƣờng, tốc độ truyền sóng dọc và sóng ngang có thể khác
nhau.
Câu 5.
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 40 Hz, tạo
ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 7 gợn lồi liên tiếp trên một phƣơng truyền
sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ bảy là 1,8 m. Tốc độ
truyền sóng là
A* 12 m/s. B. 15 m/s. C. 10,3 m/s. D. 14,4 m/s.
Câu 6.
Tìm phát biểu đúng về sóng cơ học:
A. Sóng ngang truyền đƣợc trong chất khí.
B* Sóng dọc truyền đƣợc trong chất lỏng.
C. Sóng cơ học truyền đƣợc trong chân không.
D. Trong chất rắn, sóng dọc và sóng ngang truyền với tốc độ nhƣ nhau.
Câu 7.
Tìm phát biểu đúng về sóng cơ học
A. Sóng trên mặt nƣớc là sóng dọc, sóng trên dây là sóng ngang.
B* Sóng ngang không truyền đƣợc trong môi trƣờng nƣớc.
C. Tốc độ truyền sóng cơ học không phụ thuộc vào môi trƣờng truyền sóng.
D. Phần tử môi trƣờng không di chuyển trên phƣơng truyền sóng.
Câu 8.
Tìm phát biểu sai về bƣớc sóng ?
A. Bƣớc sóng là quãng đƣờng sóng truyền đi đƣợc trong một chu kì.
B. Bƣớc sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phƣơng truyền
sóng dao động cùng pha với nhau.
C* Hai phần tử môi trƣờng cách nhau một nửa bƣớc sóng thì dao động ngƣợc
pha nhau.
D. Bƣớc sóng phụ thuộc vào môi trƣờng truyền sóng.
Câu 9.
Tìm phát biểu sai về vận tốc sóng cơ học ?
A. Vận tốc sóng là vận tốc lan truyền trạng thái dao động.
B. Vận tốc sóng là vận tốc truyền năng lƣợng sóng.
C. Vận tốc sóng trong môi trƣờng nƣớc lớn hơn vận tốc sóng trong môi trƣờng
không khí.
D* Vận tốc sóng chính là vận tốc dao động của các phần tử môi trƣờng trên
phƣơng truyền sóng.
Câu 10.
Một nguồn phát sóng dao động theo phƣơng trình u = acos20πt (cm) với t tính
bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi đƣợc quãng đƣờng bằng
bao nhiêu lần bƣớc sóng?
A* 20. B. 40. C. 10. D. 30.
2. – Phƣơng trình sóng
Câu 11. B020201 02ES – BT
Sóng cơ truyền trong một môi trƣờng dọc theo trục Ox với phƣơng trình u =
cos(10t – 5x) cm, trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng
này trong môi trƣờng trên bằng
A. 5 m/s. B* 2 m/s. C. 20 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 12. B020201 03ES – BT
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang, đầu P của sợi dây dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 3cos(2πt + π/2) cm. Tốc độ truyền sóng v
= 4 m/s. Cho điểm M trên dây cách P một đoạn x = 2 m. Vận tốc chuyển động của
phần tử môi trƣờng tại M ở thời điểm t = 3,5 s là
A. 3π cm/s. B. –3π cm/s. C* –6π cm/s. D. 6π
cm/s.
Câu 13. B020201 03S – BT
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang. Lúc t = 0, đầu P của sợi dây bắt
đầu dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt − π) (cm). Tốc
độ sóng truyền trên dây là v = 5 m/s. Tại thời điểm t = 2 s, hình dạng đoạn dây PQ
dài 10 m đƣợc tô bằng nét đậm nào dƣới
A. B.
C. D*
Câu 14. B020201 02BT01
Sóng cơ truyền trong một môi trƣờng dọc theo trục Ox với phƣơng trình u =
cos(30t – 5x) cm, trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng
này trong môi trƣờng trên bằng
A. 5 m/s. B* 6 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 15. B020201 02BT02
Sóng cơ truyền trong một môi trƣờng dọc theo trục Ox với phƣơng trình u =
cos(21t – 3x) cm, trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng
này trong môi trƣờng trên bằng
A. 3 m/s. B. 70 m/s. C* 7 m/s. D. 30 m/s.
Câu 16. B020201 03BT01
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang, đầu P của sợi dây dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt + π/2) cm. Tốc độ truyền sóng v
= 5 m/s. Cho điểm M trên dây cách P một đoạn x = 2,5 m. Gia tốc chuyển động của
phần tử môi trƣờng tại M ở thời điểm t = 4,5 s là
A. π2 cm/s. B* 0 cm/s. C. –2π cm/s. D. 2π2
cm/s.
Câu 17. B020201 03BT02
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang, đầu P của sợi dây dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt + π/3) cm. Tốc độ truyền sóng v
= 4,5 m/s. Cho điểm M trên dây cách P một đoạn x = -3 m. Vận tốc chuyển động
của phần tử môi trƣờng tại M ở thời điểm t = 3,5 s là
A. π cm/s. B. –π cm/s. C* –2π cm/s. D. 2π
cm/s.
Câu 18. B020201 04BT01
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang. Lúc t = 0, đầu P của sợi dây bắt
đầu dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt + π/2) (cm).
Tốc độ sóng truyền trên dây là v = 5 m/s. Tại thời điểm t = 1,5 s, hình dạng đoạn
dây PQ dài 10 m đƣợc tô bằng nét đậm nào dƣới
A*
Câu 19. B020201 04BT02
Cho một sợi dây đàn hồi rất dài căng ngang. Lúc t = 0, đầu P của sợi dây bắt
đầu dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt − π/2) (cm).
Tốc độ sóng truyền trên dây là v = 5 m/s. Tại thời điểm t = 2 s, hình dạng đoạn dây
PQ dài 10 m đƣợc tô bằng nét đậm nào dƣới
D*
Câu 20.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A* Bƣớc sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phƣơng truyền
sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. Sóng cơ truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.
C. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng dọc.
D. Trong cùng môi trƣờng, tốc độ truyền sóng dọc và sóng ngang có thể khác
nhau.
Câu 21.
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 40 Hz, tạo
ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 7 gợn lồi liên tiếp trên một phƣơng truyền
sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ bảy là 1,8 m. Tốc độ
truyền sóng là
A* 12 m/s. B. 15 m/s. C. 10,3 m/s. D. 14,4 m/s.
Câu 22.
Tìm phát biểu đúng về sóng cơ học:
A. Sóng ngang truyền đƣợc trong chất khí.
B* Sóng dọc truyền đƣợc trong chất lỏng.
C. Sóng cơ học truyền đƣợc trong chân không.
D. Trong chất rắn, sóng dọc và sóng ngang truyền với tốc độ nhƣ nhau.
Câu 23.
Tìm phát biểu đúng về sóng cơ học
A. Sóng trên mặt nƣớc là sóng dọc, sóng trên dây là sóng ngang.
B* Sóng ngang không truyền đƣợc trong môi trƣờng nƣớc.
C. Tốc độ truyền sóng cơ học không phụ thuộc vào môi trƣờng truyền sóng.
D. Phần tử môi trƣờng không di chuyển trên phƣơng truyền sóng.
Câu 24.
Tìm phát biểu sai về bƣớc sóng ?
A. Bƣớc sóng là quãng đƣờng sóng truyền đi đƣợc trong một chu kì.
B. Bƣớc sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phƣơng truyền
sóng dao động cùng pha với nhau.
C* Hai phần tử môi trƣờng cách nhau một nửa bƣớc sóng thì dao động ngƣợc
pha nhau.
D. Bƣớc sóng phụ thuộc vào môi trƣờng truyền sóng.
Câu 25.
Tìm phát biểu sai về vận tốc sóng cơ học ?
A. Vận tốc sóng là vận tốc lan truyền trạng thái dao động.
B. Vận tốc sóng là vận tốc truyền năng lƣợng sóng.
C. Vận tốc sóng trong môi trƣờng nƣớc lớn hơn vận tốc sóng trong môi trƣờng
không khí.
D* Vận tốc sóng chính là vận tốc dao động của các phần tử môi trƣờng trên
phƣơng truyền sóng.
Câu 26. (Câu 21–ĐH2007–M135)
Một nguồn phát sóng dao động theo phƣơng trình u = acos20πt (cm) với t tính
bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi đƣợc quãng đƣờng bằng
bao nhiêu lần bƣớc sóng?
A* 20. B. 40. C. 10. D. 30.
3. So sánh dao động của hai phần tử môi trƣờng
Câu 27. B020202 02ES – BT
Một sóng cơ học đang lan truyền trên trục Ox với phƣơng trình u(x, t) =
3cos(3πt – 0,5πx), trong đó t tính bằng giây (s) và x tính bằng mét (m). Độ lệch pha
của dao động giữa hai điểm M (x = 4 m) và N (x = 9 m) bằng
A. 2π/5. B* π/2. C. π/5. D. π/3.
Câu 28. B020202 03ES – BT
Ba điểm xếp theo đúng trật tự AMB trên dây, điểm M nằm giữa, với AM = 16
m và MB = 25 m. Trên dây đang có sóng truyền theo phƣơng AB với tốc độ bằng
10 m/s. Biết phƣơng trình dao động của phân tử dây tại M là uM = 2cos(5πt – π/3)
cm. Phƣơng trình dao động của phần tử dây tại A và B lần lƣợt là
A* uA = 2cos(5πt – π/3) cm; uB = 2cos(5πt – 5π/6) cm.
B. uA = 2cos(5πt – π/3) cm; uB = 2cos(5πt + π/6) cm.
C. uA = 2cos(5πt – 0,65π) cm; uB = 2cos(5πt – π/4) cm.
D. uA = 2cos(5πt + 3π/4) cm; uB = 2cos(5πt + π/4) cm.
Câu 29. B020202 04S – BT
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hƣớng truyền sóng và cách nhau một phần
sáu bƣớc sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm,
khi li độ dao động của phần tử tại M là 2 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là
–2 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 2√3 cm. C* 4 cm. D. 2√2 cm.
Câu 30. B020202 05S – BT
Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng
âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phƣơng truyền sóng
là 2π/5 thì tần số của sóng bằng
A* 1000 Hz. B. 2500 Hz. C. 5000 Hz. D. 1250 Hz.
Câu 31. B020202 06S – BT
Một sóng hình sin truyền theo phƣơng Ox từ nguồn O với tần số 30 Hz, có tốc
độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,5 m/s đến 0,9 m/s. Gọi A và B là hai điểm
nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 5 cm. Hai phần tử môi trƣờng
tại A và B luôn dao động ngƣợc pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 80 cm/s. B. 70 cm/s. C. 90 cm/s. D* 60 cm/s.
Câu 32. B020202 07S – BT
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc
0,8 m/s trên phƣơng Ox . Trên trục Ox có hai điểm P và Q, sóng truyền theo chiều
PQ, khoảng cách PQ = 30 cm. Biết biên độ sóng bằng 4 cm và không thay đổi trong
quá trình truyền sóng. Khi ly độ dao động tại P bằng 2√3 cm thì li độ tại Q bằng
A. 2 cm. B. 2√2 cm hoặc −2√2 cm.
C* 2 cm hoặc −2 cm. D. −2cm.
Câu 33. B020202 08S – BT
Một sóng ngang hình sin lan truyền trên trục Ox với biên độ không đổi và tần
số bằng 4 Hz. Trên Ox có hai điểm P, Q cách nhau 7 m, sóng truyền theo chiều PQ.
Hai phần tử môi trƣờng tại P và Q luôn chuyển động cùng tốc độ nhƣng ngƣợc
chiều nhau. Trong khoảng giữa PQ có ba điểm mà phần tử môi trƣờng tại đó dao
động cùng pha với phần tử môi trƣờng tại P. Tốc độ truyền sóng bằng
A* 8 m/s. B. 24 m/s. C. 3,8 m/s. D. 4,8 m/s.
Câu 34. B020202 09S – BT
Một sóng cơ học có tần số 10 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một
chất lỏng với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phƣơng thẳng đứng của các
phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phƣơng
truyền sóng, cách nhau 30 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại một thời
điểm, phần tử chất lỏng tại N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó một khoảng thời gian
ngắn nhất là bao nhiêu thì phần tử chất lỏng tại M sẽ hạ xuống thấp nhất ?
A. 3/80 s. B. 1/80 s. C. 3/40 s. D* 1/20 s.
Câu 35. B020202 10S – BT
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8
mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4√2
mm, chuyển động ngƣợc chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 6 cm (tính
theo phƣơng truyền sóng). Tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên
dây với tốc độ truyền sóng gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0,179. B* 0,209. C. 2,094. D. 0,079.
Câu 36. B020202 02BT01
Một sóng cơ học đang lan truyền trên trục Ox với phƣơng trình u(x, t) =
3cos(5πt – 0,4πx), trong đó t tính bằng giây (s) và x tính bằng mét (m). Độ lệch pha
của dao động giữa hai điểm M (x = 5 m) và N (x = 14 m) bằng
A* 2π/5. B. π/4. C. π/5. D. π/3.
Câu 37. B020202 02BT02
Một sóng cơ học đang lan truyền trên trục Ox với phƣơng trình u(x, t) =
3cos(πt – 0,2πx), trong đó t tính bằng giây (s) và x tính bằng mét (m). Độ lệch pha
của dao động giữa hai điểm M (x = 5 m) và N (x = 15 m) bằng
A. 2π/5. B. π/4. C. π/5. D* 0.
Câu 38. B020202 03BT01
Ba điểm xếp theo đúng trật tự AMB trên dây, điểm M nằm giữa, với AM =
16,875 m và MB = 25 m. Trên dây đang có sóng truyền theo phƣơng AB với tốc độ
bằng 10 m/s. Biết phƣơng trình dao động của phân tử dây tại M là uM = 2cos(8πt –
π/4) cm. Phƣơng trình dao động của phần tử dây tại A và B lần lƣợt là
A. uA = 2cos(8πt – π/2) cm; uB = 2cos(8πt + π/4) cm.
B. uA = 2cos(8πt – π/4) cm; uB = 2cos(8πt – π/3) cm.
C* uA = 2cos(8πt – 3π/4) cm; uB = 2cos(8πt – π/4) cm.
D. uA = 2cos(8πt + 3π/4) cm; uB = 2cos(8πt + π/4) cm.
Câu 39. B020202 03BT02
Ba điểm xếp theo đúng trật tự AMB trên dây, điểm M nằm giữa, với AM = 17
m và MB = 25 m. Trên dây đang có sóng truyền theo phƣơng AB với tốc độ bằng
10 m/s. Biết phƣơng trình dao động của phân tử dây tại M là uM = 2cos(8πt – π/5)
cm. Phƣơng trình dao động của phần tử dây tại A và B lần lƣợt là
A. uA = 2cos(8πt – π/5) cm; uB = 2cos(8πt + π/5) cm.
B* uA = 2cos(8πt + 3π/5) cm; uB = 2cos(8πt – π/5) cm.
C. uA = 2cos(8πt – 3π/4) cm; uB = 2cos(8πt – π/4) cm.
D. uA = 2cos(8πt + 3π/4) cm; uB = 2cos(8πt + π/4) cm.
Câu 40. B020202 04BT01
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hƣớng truyền sóng và cách nhau hai phần
ba bƣớc sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm,
khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là
–3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B* 2√3 cm. C. 3 cm. D. 2√2 cm.
Câu 41. B020202 04BT02
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hƣớng truyền sóng và cách nhau một phần
tƣ bƣớc sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi
li độ dao động của phần tử tại M là 2 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là –2
cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 2√3 cm. C. 3 cm. D* 2√2 cm.
Câu 42. B020202 04BT03
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hƣớng truyền sóng và cách nhau một phần
sáu bƣớc sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm,
khi li độ dao động của phần tử tại M là 2,5 cm thì li độ dao động của phần tử tại N
là –2,5 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm. B. 3 cm. C* 5 cm. D. 2√2 cm.
Câu 43. B020202 05BT01
Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng
âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 0,5 m trên cùng một phƣơng truyền sóng
là π/5 thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz. B. 2500 Hz. C* 500 Hz. D. 1250 Hz.
Câu 44. B020202 05BT02
Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng
âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 0,5 m trên cùng một phƣơng truyền sóng
là 2π/5 thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz. B* 2000 Hz. C. 5000 Hz. D. 1250 Hz.
Câu 45. B020202 06BT01
Một sóng hình sin truyền theo phƣơng Ox từ nguồn O với tần số 30 Hz, có tốc
độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm
trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trƣờng tại
A và B luôn dao động ngƣợc pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 7/6 m/s. B. 5/6 m/s. C* 6/7 m/s. D. 6/5 m/s.
Câu 46. B020202 06BT02
Một sóng hình sin truyền theo phƣơng Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc
độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm
trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 12 cm. Hai phần tử môi trƣờng tại
A và B luôn dao động cùng pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A* 80 cm/s. B. 85 cm/s. C. 100 cm/s. D. 90 cm/s.
Câu 47. B020202 07BT01
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 20 Hz, dao động truyền đi với vận tốc
1,6 m/s trên phƣơng Ox . Trên trục Ox có hai điểm P và Q, sóng truyền theo chiều
PQ, khoảng cách PQ = 30 cm. Biết biên độ sóng bằng 6 cm và không thay đổi trong
quá trình truyền sóng. Khi ly độ dao động tại P bằng 3 cm thì li độ tại Q bằng
A. 3√3 cm. B* 3√3 cm hoặc −3√3 cm.
C. 3√2 cm hoặc −3√2 cm. D. −3√3 cm.
Câu 48. B020202 07BT02
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 15 Hz, dao động truyền đi với vận tốc
1,2 m/s trên phƣơng Ox . Trên trục Ox có hai điểm P và Q, sóng truyền theo chiều
PQ, khoảng cách PQ = 38 cm. Biết biên độ sóng bằng 4 cm và không thay đổi trong
quá trình truyền sóng. Khi ly độ dao động tại P bằng 2 cm thì li độ tại Q bằng
A. 2√3 cm. B* 2√3 cm hoặc −2√3 cm.
C. 2√2 cm hoặc −2√2 cm. D. −2√3 cm.
Câu 49. B020202 07BT03
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 15 Hz, dao động truyền đi với vận tốc
1,2 m/s trên phƣơng Ox . Trên trục Ox có hai điểm P và Q, sóng truyền theo chiều
PQ, khoảng cách PQ = 34 cm. Biết biên độ sóng bằng 6 cm và không thay đổi trong
quá trình truyền sóng. Khi ly độ dao động tại P bằng 3√2 cm thì li độ tại Q bằng
A. 2√3 cm. B. 2√3 cm hoặc −2√3 cm.
C* 3√2 cm hoặc −3√2 cm. D. −2√3 cm.
Câu 50. B020202 08BT01
Một sóng ngang hình sin lan truyền trên trục Ox với biên độ không đổi và tần
số bằng 4 Hz, tốc độ truyền sóng bằng 4,8 m/s. Trên Ox có hai phần tử môi trƣờng
tại P và Q luôn chuyển động cùng tốc độ nhƣng ngƣợc chiều nhau. Trong khoảng
giữa PQ có hai điểm mà phần tử môi trƣờng tại đó dao động cùng pha với phần tử
môi trƣờng tại P. khoảng các PQ bằng
A. 8 m. B. 2 m. C* 3 m. D. 4 m.
Câu 51. B020202 08BT02
Một sóng ngang hình sin lan truyền trên trục Ox với biên độ không đổi và tần
số bằng 5 Hz. Trên Ox có hai điểm P, Q cách nhau 4,5 m, sóng truyền theo chiều
PQ. Hai phần tử môi trƣờng tại P và Q luôn chuyển động cùng tốc độ nhƣng ngƣợc
chiều nhau. Trong khoảng giữa PQ có một điểm mà phần tử môi trƣờng tại đó dao
động cùng pha với phần tử môi trƣờng tại P. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 8 m/s. B* 15 m/s. C. 3,8 m/s. D. 4,8 m/s.
Câu 52. B020202 09BT01
Một sóng cơ học có tần số 30 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một
chất lỏng với tốc độ 3 m/s, gây ra các dao động theo phƣơng thẳng đứng của các
phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phƣơng
truyền sóng, cách nhau 22,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại một
thời điểm, phần tử chất lỏng tại N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó một khoảng thời
gian ngắn nhất là bao nhiêu thì phần tử chất lỏng tại M sẽ hạ xuống thấp nhất ?
A. 3/80 s. B. 1/80 s. C. 3/40 s. D* 1/40 s.
Câu 53. B020202 09BT02
Một sóng cơ học có tần số 30 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một
chất lỏng với tốc độ 3 m/s, gây ra các dao động theo phƣơng thẳng đứng của các
phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phƣơng
truyền sóng, cách nhau 32,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại một
thời điểm, phần tử chất lỏng tại N có ly độ bằng 0. Hỏi sau đó một khoảng thời gian
ngắn nhất là bao nhiêu thì phần tử chất lỏng tại M sẽ hạ xuống thấp nhất ?
A. 3/80 s. B* 1/60 s. C. 3/40 s. D. 1/40 s.
Câu 54. B020202 10BT01
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại
một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển
động ngƣợc chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 6 cm (tính theo phƣơng
truyền sóng). Tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ
truyền sóng gần giá trị nào nhất sau đây ?
A* 0,279. B. 0,105. C. 0,314. D. 0,079.
Câu 55. B020202 10BT02
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại
một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4√2 mm, chuyển
động ngƣợc chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 6 cm (tính theo phƣơng
truyền sóng). Tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ
truyền sóng gần giá trị nào nhất sau đây ?
A* 0,209. B. 0,105. C. 0,314. D. 0,079.
Câu 56. B020202 10BT03
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại
một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3√3 mm, chuyển
động ngƣợc chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 4 cm (tính theo phƣơng
truyền sóng). Tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ
truyền sóng gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0,157. B. 0,105. C* 0,314. D. 0,079.
4. Sự tắt dần của sóng cơ học
Câu 57. B020301 04ES – BT
Trên mặt nƣớc có một nguồn phát sóng điểm dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Tại một điểm trên mặt nƣớc cách
nguồn 3 m, biên độ dao động của phần tử nƣớc là 1,5 cm. Biên độ dao động của
phần tử nƣớc tại vị trí cách nguồn 15 m bằng
A. 5√3 mm. B. 2√5 mm. C* 3√5 mm. D. 5√2 mm.
Câu 58. B020301 05ES - BT
Trên mặt nƣớc có một nguồn điểm đặt tại O đang dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Cho
hai điểm MN cách nhau 3 m, nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và ở về một
phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại M gấp 2 lần biên độ sóng tại N. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách từ N tới O bằng
A* 4 m. B. 4,5 m. C. 0,5 m. D. 3,5 m.
Câu 59. B020301 06ES - BT
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và
đẳng hƣớng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa
dần. Cho hai điểm P, Q cách nhau 2 m, nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và
ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 3 lần biên độ sóng tại Q.
Môi trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách từ Q tới O
bằng
A. 1 m. B. 2 m. C* 3 m. D. 4 m.
Câu 60. B020301 02BT01
Trên mặt nƣớc có một nguồn phát sóng điểm dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Tại một điểm trên mặt nƣớc cách
nguồn 5 m, biên độ dao động của phần tử nƣớc là 1,5 cm. Biên độ dao động của
phần tử nƣớc tại vị trí cách nguồn 15 m bằng
A. 4√3 mm. B* √3/2 mm. C. 3√2 mm. D. 2√2 mm.
Câu 61. B020301 02BT02
Trên mặt nƣớc có một nguồn phát sóng điểm dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Tại một điểm trên mặt nƣớc cách
nguồn 3 m, biên độ dao động của phần tử nƣớc là 1,2 cm. Biên độ dao động của
phần tử nƣớc tại vị trí cách nguồn 12 m bằng
A. 4√3 mm. B. 2√3 mm. C. 3 mm. D* 6 mm.
Câu 62. B020301 03BT01
Trên mặt nƣớc có một nguồn điểm đặt tại O đang dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Cho
hai điểm MN cách nhau 3 m, nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và ở về một
phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại M gấp 4 lần biên độ sóng tại N. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách từ N tới O bằng
A. 4 m. B. 4,2 m. C. 0,5 m. D* 3,2 m.
Câu 63. B020301 03BT02
Trên mặt nƣớc có một nguồn điểm đặt tại O đang dao động theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng nƣớc có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Cho
hai điểm MN cách nhau 5 m, nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và ở về một
phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại M gấp √6 lần biên độ sóng tại N. Môi
trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách từ N tới O bằng
A. 4 m. B. 4,5 m. C* 6 m. D. 3,5 m.
Câu 64. B020301 04BT01
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và
đẳng hƣớng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa
dần. Cho hai điểm P, Q nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và ở về một phía so
với O, khoảng cách từ Q tới O bằng 4 m. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên
độ sóng tại Q. Môi trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách
PQ bằng
A. 1 m. B. 2 m. C*3 m. D. 4 m.
Câu 65. B020301 04BT02
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và
đẳng hƣớng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa
dần. Cho hai điểm P, Q cách nhau 5 m, nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng, và
ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 3 lần biên độ sóng tại Q.
Môi trƣờng hoàn toàn không hấp thụ năng lƣợng sóng. Khoảng cách từ Q tới O
bằng
B* 7,5 m. C. 6 m. D. 4 m. A. 2,5 m.
Câu 66.
Cho một điểm S trên mặt chất lỏng dao động lên xuống theo phƣơng thẳng
đứng tạo thành hệ sóng cơ dạng những đƣờng tròn đồng tâm lan xa trên bề mặt chất
lỏng đó. Cho biên độ dao động của phần tử môi trƣờng tại nguồn S là A = 2 cm. Tại
điểm M trên mặt chất lỏng cách S một khoảng cách r có biên độ dao động bằng 0,46
cm. Giá trị của r là
A. 2 m. B. 4 m C* 3m. D. 5 m.
Câu 67.
Một nguồn âm trong không gian đồng nhất và đẳng hƣớng phát ra một âm
dạng những mặt cầu đồng tâm (sóng cầu) lan xa dần. Biên độ dao động tại nguồn
phát là A0 = 3 mm. Giả sử môi trƣờng hoàn toàn không hấp thụ âm. Biên độ dao
động của một phần tử trong không gian cách nguồn âm 10 m có độ lớn là
A* 0,12 mm. B. 0,1 mm. C. 0,15 mm. D. 0,2 mm.
5. – Năng lƣợng sóng và Cƣờng độ sóng
Câu 68. B020302 03ES - BT
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hƣớng ra không gian với công suất
bằng 5 W. Cho điểm M trong không gian cách S một khoảng 70 cm, và điểm N là
trung điểm của đoạn SM. Biết vận tốc sóng âm trong không khí là 340 m/s và môi
trƣờng không hấp thụ âm. Năng lƣợng của sóng âm trong vùng không gian giới hạn
bởi hai mặt sóng đi qua M và N bằng
A. 6 J. B* 5,1 mJ C. 10 mJ. D. 2,5 J.
Câu 69. B020302 04ES - BT
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm
lần lƣợt là r1 và r2. Biết cƣờng độ âm tại A gấp 3 lần cƣờng độ âm tại B. Tỉ số r2/r1
bằng
A. 3. B* √3. C. 1/√3. D. 2.
Câu 70. B020302 05ES - BT
Một nguồn điểm P đang phát ra sóng âm với công suất không đổi trong môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và hoàn toàn không hấp thụ âm. Hai điểm N, M theo
thứ tự cách nguồn P lần lƣợt là 3 m và 5 m. Biết cƣờng độ âm tại M bằng 5 mW/m².
Cƣờng độ âm tại điểm N do sóng âm từ O truyền tới bằng
A. 19,3 mW/m². B. 32,8 mW/m². C. 5,1 mW/m². D* 13,9
mW/m².
Câu 71. B020302 02BT01
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hƣớng ra không gian với công suất
bằng 6 W. Trong không gian có hai điểm M, N sao cho m là trung điểm của SN.
Năng lƣợng của sóng âm trong vùng không gian giới hạn bởi hai mặt sóng đi qua M
và N bằng 7 mJ. Biết vận tốc sóng âm trong không khí là 340 m/s và môi trƣờng
không hấp thụ âm. Khoảng cách NS bằng
A. 17cm. B. 70 cm. C. 14 cm. D* 80 cm
Câu 72. B020302 02BT02
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hƣớng ra không gian với công suất
bằng 8 W. Cho điểm M trong không gian cách S một khoảng 100 cm, và điểm N là
trung điểm của đoạn SM. Biết vận tốc sóng âm trong không khí là 340 m/s và môi
trƣờng không hấp thụ âm. Năng lƣợng của sóng âm trong vùng không gian giới hạn
bởi hai mặt sóng đi qua M và N bằng
A. 17 J. B. 7 mJ C* 11,76 mJ. D.11 mJ.
Câu 73. B020302 03BT01
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm
lần lƣợt là r1 và r2. Biết cƣờng độ âm tại A gấp 4 lần cƣờng độ âm tại B. Tỉ số r1/r2
bằng
A. 4. B* 1/2. C. 1/4. D. 2.
Câu 74. B020302 03BT02
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm
lần lƣợt là r1 và r2. Biết cƣờng độ âm tại A gấp 2 lần cƣờng độ âm tại B. Tỉ số r1/r2
bằng
A. 4. B. 1/2. C. 1/4. D* √2.
Câu 75. B020302 04BT01
Một nguồn điểm O đang phát ra sóng âm với công suất không đổi trong môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và hoàn toàn không hấp thụ âm. Hai điểm N, M theo
thứ tự cách nguồn O lần lƣợt là 4 m và 6 m. Biết cƣờng độ âm tại N bằng 10
mW/m². Cƣờng độ âm tại điểm M do sóng âm từ O truyền tới bằng
A. 19,6 mW/m². B* 40/9 mW/m². C. 5,1 mW/m². D. 12,2 mW/m².
Câu 76. B020302 04BT02
Một nguồn điểm O đang phát ra sóng âm với công suất không đổi trong môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và hoàn toàn không hấp thụ âm. Hai điểm N, M theo
thứ tự có cƣờng độ âm là 10 mW/m² và 5,1 mW/m². Biết điểm N cách nguồn O một
khoảng là 5 m. Khoảng cách từ điêmt M tới O là
A. 5 m. B. 6 m. C* 7 m. D. 8 m.
Câu 77.
Một nguồn âm trong không gian phát ra âm theo mọi hƣớng là giống nhau.
Cƣờng độ âm tại một điểm cách nguồn âm là 6 m khi công suất của nguồn là không
đổi và bằng 4 W là
A. 7,64 mW/m². B* 8,84 mW/m². C. 6,46 mW/m². D. 9,98 mW/m².
Câu 78.
Một nguồn điểm O đang phát ra sóng âm với công suất không đổi trong môi
trƣờng truyền âm đẳng hƣớng và hoàn toàn không hấp thụ âm. Hai điểm M, N theo
thứ tự cách nguồn O lần lƣợt là 5 m và 7 m. Biết cƣờng độ âm tại N bằng 10
mW/m². Hỏi cƣờng độ âm tại điểm M do sóng âm từ O truyền tới bằng bao nhiêu ?
A. 20,4 mW/m². B. 32,8 mW/m². C* 19,6 mW/m². D.12,2 mW/m²
PHỤ LỤC 3
BÀI TẬP MẪU VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP GIAO THOA SÓNG
I. BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nƣớc với hai nguồn
cùng pha có tần số 10 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc ℓà v = 50 cm/s.
Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 20 cm và cách nguồn 2 một đoạn
d2 = 25 cm, ℓà điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?
A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu 2.
Hƣớng dẫn:
[ Đáp án B]
= = 5 cm. Vì d = k = 1 Ta có: d2 - d1 = 25 - 20 = 5cm và = v f 50 10
Vậy điểm M nằm trên đƣờng cực đại số 1.
Ví dụ 2: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nƣớc với hai nguồn
cùng pha có tần số 10 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc ℓà v = 50 cm/s. Hỏi tại
vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 17,5 cm và cách nguồn 2 một đoạn d2 = 25 cm,
ℓà điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?
A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu 2.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án D]
= 5 cm. Vì d = 1,5. v = Ta có: d2 - d1 = 25 - 17,5 = 7,5cm và = f 50 10
Nằm trên đƣờng cực tiểu số 2.
Ví dụ 3: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt chất ℓỏng với 2
nguồn cùng pha có tần số f = 30 Hz, vận tốc truyền sóng trong môi trƣờng ℓà 150
cm/s. Trên mặt chất ℓỏng có 4 điểm có tọa độ so với các nguồn ℓần ℓƣợt nhƣ sau:
M(d1 = 25 cm; d2 = 30cm); N (d1 = 5cm; d2 = 10 cm); O (d1 = 7cm; d2 = 12 cm);
P(d1 = 27,5; d2 = 30 cm). Hỏi có mấy điểm nằm trên đƣờng cực đại số 1.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
Ta có: = = = 5 cm v f 150 30
Tại M: d = d2 - d2 = 30 - 25 = 5 cm = nằm trên đƣờng cực đại số 1
Tại N: d = d2 - d2 = 10 - 5 = 5 cm = nằm trên đƣờng cực đại số 1
Tại O: d = d2 - d2 = 12 - 7 = 5 cm = nằm trên đƣờng cực đại số 1
Tại P: d = d2 - d2 = 2,5 = 2,5 cm = nằm trên đƣờng cực tiểu số 1
Có 3 điểm ℓà: M, N, O nằm trên đƣờng cực đại số 1.
Ví dụ 4: Hai nguồn sóng cơ dao
động cùng tần số, cùng pha.Quan sát
hiện tƣợng giao thoa thấy trên đoạn AB
có 5 điểm dao động với biên độ cực đại
(kể cả A và B). Số điểm không dao động trên đoạn AB ℓà
B. 2 điểm A. 4 điểm
D. 6 điểm C. 5 điểm
Hƣơng dẫn:
[Đáp án A]
a. 5 điểm cực đại
4 điểm cực tiểu (không dao động).
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc hai nguồn kết hợp A,
B cách nhau 12,5cm dao động cùng pha với tần số 10Hz. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nƣớc ℓà 20cm/s. Số đƣờng dao động cực đại trên mặt nƣớc ℓà:
A. 13 đƣờng. B. 11 đƣờng. C. 15 đƣờng. D. 12 đƣờng.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
Hai nguồn cùng pha ( = 0).
Cực đại: - = = 2 cm ℓ k λ ℓ Trong đó: ℓ = 12,5 cm và = λ v f 20 10
Thay vào: - k - 6,25 k 6,25 Có 13 giá trị của k 12,5 2 12,5 2
nên có 13 đƣờng
Ví dụ 6: Tại hai điểm A, B trên mặt chất ℓỏng cách nhau 15cm có hai nguồn
phát sóng kết hợp dao động theo phƣơng trình u1 = acos(40πt) cm và u2 = bcos(40πt
+ π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất ℓỏng ℓà 40cm/s. Gọi E, F ℓà 2 điểm
trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên EF.
B. 6. C. 4. D. 7. A. 5.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
Ta có:
- Tại E (d1 = 5 cm; d2 = 10 cm) dE = 5 cm
- Tại F (d1 = 10 cm; d2 = 5 cm) dF = - 5 cm
= 2 cm v - = f
Vì 2 nguồn ngƣợc pha: = π
-
-
- k -3 k 2 5 - 2 1 2 5 2 1 - 2 2 2 Số cực đại: dD k dE
Vì k nguyên nên chọn k = -3, -2, -1, 0, 1, 2 nên có 6 điểm dao động cực đại
Ví dụ 7: Tại 2 điểm O1, O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất ℓỏng có 2 nguồn
phát sóng dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình: u1 = 5cos(100πt)
(mm); u2 = 5cos(100πt + π/2) (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất ℓỏng ℓà 2
m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm trên đoạn
O1O2 dao động với biên độ cực đại (không kể O1, O2) ℓà
B. 24. C. 25. D. 26. A. 23.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
Hai nguồn vuông pha: = 2
Số cực đại: - - k = 4 cm ℓ λ ℓ - λ v = ( Với ℓ = 48 cm và = f 200 50 2 2
- k - 48 4 1 - 4 48 4 1 -12,5 k 11,75 có 24 điểm 4
Ví dụ 8: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nƣớc với hai nguồn
cùng pha có tần số ℓà 10 Hz. M ℓà một điểm cực đại có khoảng cách đến nguồn 1 ℓà
d1 = 25 cm và cách nguồn 2 ℓà d2 = 35 cm. Biết giữa M và đƣờng trung trực còn có
1 cực đại nữa. Xác định vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc.
A. 50m/s B. 0,5 cm/s C. 50 cm/s D. 50mm/s
Hƣớng dẫn:
[ Đáp án C]
Vì giữa M và đƣờng trung trực còn 1 đƣờng cực đại nữa,
nên M nằm trên đƣờng cực đại thứ 2 k = 2. Ta có: dM = d2 -
d1 = 35 - 25 = 2.
= 5 cm
v = .f = 5.10 = 50 cm
Ví dụ 8: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nƣớc với hai nguồn
cùng pha có tần số ℓà 10 Hz. M ℓà điểm cực tiểu có khoảng cách đến nguồn 1 ℓà d1
= 25 cm và cách nguồn 2 ℓà d2 = 40 cm. Biết giữa M và đƣờng trung trực còn có 1
cực đại nữa. Xác định vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc.
B. 0,5 m/s A. 50m/s
D. 50mm/s C. 5 cm/s
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
Vì M nằm trên đƣờng cực tiểu giữa M và đƣờng
trung trực còn có 1 cực đại nữa M nằm trên đƣờng cực
tiểu số 2.
) = 5cm d = d2 - d1 = 40 - 25 = (1 + 1 2
v = .f = 5.10 = 50 cm/s
Ví dụ 9: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣơc với hai nguồn
sóng cùng pha S1S2 cách nhau 6. Hỏi trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động cực đại
và cùng pha với hai nguồn.
A. 13 B. 6 C. 7 D. 12
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
Gọi M ℓà điểm nằm trên đƣờng cực đại (M S1S2).
d1 ℓà khoảng cách từ nguồn S1 tới M; d2 ℓà khoảng cách từ nguồn 2 tới M.
Giả sử phƣơng trình của nguồn ℓà u1 = u2 = U0.cos(t).
.cos[t - ] Phƣơng trình giao thoa sóng tại M: uM = 2.U0cos (d2-d1) (d1+d2)
M nằm trên S1S2 d1 + d2 = 6 (1)
.cos(t - 6π) uM = 2.U0cos (d2-d1)
Để M ℓà điểm cực đại cho nên: cos = ± 1. (d2-d1)
Để M cùng pha với nguồn thì: cos = 1 d2 -d1 = 2k (2) (d2-d1)
Từ (1) và (2) ta rút ra đƣợc d2 = (k+3)
Vì 0 d2 S1S2 = 6 0 (k+3) 6
- 3 ≤ k ≤ 3
Kℓ: Có 7 điêm cực đại dao động cùng pha với nguồn trên đoạn S1S2
Ví dụ 10: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣơc với hai nguồn
sóng cùng pha S1S2 cách nhau 6. Hỏi trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động cực đại
và ngƣợc pha với hai nguồn.
B. 6 C. 7 D. 12 A. 13
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
Gọi M ℓà điểm nằm trên đƣờng cực đại (M S1S2).
d1 ℓà khoảng cách từ nguồn S1 tới M; d2 ℓà khoảng cách từ nguồn 2 tới M.
Giả sử phƣơng trình của nguồn ℓà u1 = u2 = U0.cos(t).
.cos[t - ] Phƣơng trình giao thoa sóng tại M: uM = 2.U0cos (d2-d1) (d1+d2)
M nằm trên S1S2 d1 + d2 = 6 (1)
.cos(t - 6π) uM = 2.U0cos (d2-d1)
Để M ℓà điểm cực đại cho nên: cos = ± 1. (d2-d1)
Để M ngƣợc pha với nguồn thì: cos = -1 d2 -d1 = (2k+1) (2) (d2-d1)
Từ (1) và (2) ta rút ra đƣợc d2 = (k+3 + 1 ) 2
) 6 Vì 0 d2 S1S2 = 6 0 (k+3 + 1 2
- 3 - ≤ k ≤ 3 - 1 2 1 2
Kℓ: Có 6 điểm dao động cực đại và ngƣợc pha với nguồn.
Ví dụ 10: Hai mũi nhọn S1S2 cách nhau 9 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần
số f = 100Hz đƣợc đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất ℓỏng. Vận tốc truyền sóng
trên mặt chất ℓỏng ℓà v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S1, S2 dao động
theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình dạng: u = acos2πft. Điểm M trên mặt chất
ℓỏng cách đều và dao động cùng pha S1, S2 gần S1, S2 nhất có phƣơng trình dao
động.
A. uM = acos(200t + 20π). B. uM = 2acos(200πt - 12π).
C. uM = 2acos(200t - 10π).
M
D. uM = acos(200πt). Hƣớng dẫn:
d1
d2
[Đáp án B]
S1
S2
4,5
4,5
= =0,8cm v = f 80 100
= 2πf = 200π rad/s
M cách đều hai nguồn nên M nằm trên đƣờng trung trực của S1S2
ℓúc này d1 = d2 = d.
.cos[t - ] Phƣơng trình giao thoa sóng tại M: uM = 2.U0cos (d2-d1) (d1+d2)
) Vì d1 = d2 = d uM = 2U0cos(t - 2 d
Để M cùng pha với nguồn thì: = k2π 2 d
k = ≥ = 5,625 (Vì d1 = d2 ℓuôn ≥ 4,5 cm) 4,5 0,8 d
Vì M gần S1S2 nhất nên k = 6.
Phƣơng trình tại M ℓà: 2U0cos(200πt - 12π)
Ví dụ 11: Hai mũi nhọn S1S2 cách nhau 9 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần
số f = 100Hz đƣợc đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất ℓỏng. Vận tốc truyền sóng
trên mặt chất ℓỏng ℓà v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S1, S2 dao động
theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình dạng: u = acos2πft. Điểm M trên mặt chất
ℓỏng cách đều và dao động cùng pha S1, S2 gần S1, S2 nhất. Xác định khoảng cách
của M đến S1S2.
B. 6,17 C. 7,16 D. 1,67 A. 2,79
Hƣớng dẫn:
= =0,8cm v = f 80 100
Phƣơng trình giao thoa sóng tại M:
.cos[t - ] uM = 2.U0cos (d2-d1) (d1+d2)
) Vì d1 = d2 = d uM = 2U0cos(t - 2 d
Để M cùng pha với nguồn thì: = k2π 2 d
k = ≥ = 5,625 (Vì d1 = d2 ℓuôn ≥ 4,5 cm) 4,5 0,8 d
Vì M gần S1S2 nhất nên k = 6.
d = d1 =d2 = k = 6.0,8 = 4,8 cm
IM = 4,82-4,52 =1,67 cm
Ví dụ 12: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ với hai nguồn S1S2 cùng pha
cách nhau 4m. Tần số của hai nguồn ℓà 10Hz, vận tốc truyền sóng trong môi trƣờng
ℓà 16m/s. Từ S1x kẻ đƣờng thẳng vuông góc với S1S2 tại S1 và quan sát trên Sx thấy
tại điểm M ℓà điểm cực đại. Hãy tìm khoảng cách MS1 nhỏ nhất.
B. 4 C. 0,9 D. 5,1 A. 4,1
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
= = 1,6 m v = f 16 10
≤ k ≤ Số đƣờng cực đại trên S1S2 ℓà: - d d
- ≤ k ≤ 4 1,6 4 1,6
2,5 ≤ k ≤ 2,5. Vậy những đƣờng cực đại ℓà: - 2; -1; 0; 1; 2.
Vì M nằm nằm trên đƣờng cực đại và gần S1S2 nhất nên M phải nằm trên
đƣờng số 2:
d2=4,1 d1=0,9
d2-d1=2=3,2 2-d2 d2 1=42
(Nếu yêu cầu MS1max thì coi như giao điểm của đường cực đại gần đường
trung trực nhất với S1x)
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Vị trí Cực Đại và Cực Tiểu trong trƣờng giao thoa
Câu 79. B020403 02ES – BT
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn S1, S2 dao động
cùng pha và cùng tần số bằng 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nƣớc cách các nguồn S1
và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 34 cm và 22 cm có một gợn lồi đi qua. Trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 còn có ba gợn lồi khác. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nƣớc bằng
A. 63 cm/s. B* 60 cm/s. C. 30 cm/s. D. 36 cm/s.
Câu 80. B020403 03ES – BT
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng đồng bộ S1, S2 dao động cùng pha
và cùng tần số. Tốc độ truyền sóng bằng 50 cm/s. Cho điểm M trên mặt chất lỏng
cách cách các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 30 cm và 14 cm. Để trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 có tất cả bốn gợn lồi thì tần số sóng
phải nhận giá trị nào trong các giá trị dƣới đây ?
A. 16 Hz. B. 19 Hz. C. 12 Hz. D* 15 Hz.
Câu 81. B020403 05ES – BT
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 dao
động cùng pha và cùng tần số bằng 80 Hz. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Coi biên
độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm P trên mặt nƣớc cách các
nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 4 cm và 7 cm. Điểm Q trên mặt nƣớc cách
các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 10 cm và 4 cm. Tổng số điểm không
dao động trên đoạn PQ là
A. 8. B* 15. C. 16. D. 17.
Câu 82. B020403 06ES – BT
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 30
cm, dao động cùng tần số 50 Hz và cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng v = 4 m/s. Trên mặt nƣớc có hai điểm C và D sao cho ABCD làm thành một
hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là
A* 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 83. B020403 07ES – BT
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng vuông
góc với mặt chất lỏng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ
truyền sóng lần lƣợt là 40 Hz và 50 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 8 cm.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên mặt chất
lỏng nằm trên đƣờng tròn đƣờng kính S1S2 mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với
biên độ cực đại là
A. 14. B. 28. C* 26. D. 30.
Câu 84. B020403 02BT01
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn S1, S2 dao động
cùng pha và cùng tần số bằng 10 Hz. Tại điểm M trên mặt nƣớc cách các nguồn S1
và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 35 cm và 20 cm có một gợn lồi đi qua. Trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 còn có hai gợn lồi khác. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nƣớc bằng
A. 63 cm/s. B. 60 cm/s. C* 50 cm/s. D. 36 cm/s.
Câu 85. B020403 02BT02
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn S1, S2 dao động
cùng pha và cùng tần số bằng 13 Hz. Tại điểm M trên mặt nƣớc cách các nguồn S1
và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 32 cm và 20 cm có một gợn lồi đi qua. Trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 còn có hai gợn lồi khác. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nƣớc bằng
A. 63 cm/s. B. 60 cm/s. C. 50 cm/s. D* 52 cm/s.
Câu 86. B020403 04BT01
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng đồng bộ S1, S2 dao động cùng pha
và cùng tần số. Tốc độ truyền sóng bằng 40 cm/s. Cho điểm M trên mặt chất lỏng
cách cách các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 30 cm và 16 cm. Để trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 có tất cả ba gợn lồi thì tần số sóng
phải nhận giá trị nào trong các giá trị dƣới đây ?
A. 6 Hz. B* 9 Hz. C. 12 Hz. D. 15 Hz.
Câu 87. B020403 04BT02
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng đồng bộ S1, S2 dao động cùng pha
và cùng tần số. Tốc độ truyền sóng bằng 30 cm/s. Cho điểm M trên mặt chất lỏng
cách cách các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 25 cm và 16 cm. Để trong
khoảng giữa M và đƣờng trung trực của S1S2 có tất cả ba gợn lồi thì tần số sóng
phải nhận giá trị nào trong các giá trị dƣới đây ?
A. 6 Hz. B. 9 Hz. C* 12 Hz. D. 15 Hz.
Câu 88. B020403 05BT01
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 dao
động cùng pha và cùng tần số bằng 50 Hz. Tốc độ truyền sóng là 35 cm/s. Coi biên
độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm P trên mặt nƣớc cách các
nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 3 cm và 6 cm. Điểm Q trên mặt nƣớc cách
các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 10 cm và 4 cm. Tổng số điểm không
dao động trên đoạn PQ là
A. 8. B* 13. C. 16. D. 17.
Câu 89. B020403 05BT02
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 dao
động cùng pha và cùng tần số bằng 100 Hz. Tốc độ truyền sóng là 70 cm/s. Coi biên
độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm P trên mặt nƣớc cách các
nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 3 cm và 7 cm. Điểm Q trên mặt nƣớc cách
các nguồn S1 và S2 lần lƣợt các khoảng bằng 11 cm và 4 cm. Tổng số điểm dao
động với biên độ cực đại trên đoạn PQ là
A. 8. B* 15. C. 16. D. 17.
Câu 90. B020403 07BT01
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng vuông
góc với mặt chất lỏng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ
truyền sóng lần lƣợt là 40 Hz và 50 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 7cm.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên mặt chất
lỏng nằm trên đƣờng tròn đƣờng kính S1S2 mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với
biên độ cực đại là
A. 14. B* 22. C. 15. D. 30.
Câu 91. B020403 07BT02
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng vuông
góc với mặt chất lỏng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ
truyền sóng lần lƣợt là 50 Hz và 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 9 cm.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên mặt chất
lỏng nằm trên đƣờng tròn đƣờng kính S1S2 mà phần tử chất lỏng tại đó không dao
động là
A. 24. B. 28. C. 15. D* 30.
Câu 92.
Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp
cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ
truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa
O1O2 là
A. 18. B. 8. C. 9. D* 20.
Câu 93.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB =
12(cm) đang dao động vuông góc với mặt nƣớc tạo ra sóng có bƣớc sóng = 1,6cm.
C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nƣớc, cách đều hai nguồn và cách trung
điểm O của AB một khoảng 8(cm). Số điểm dao động cùng pha với nguồn ở trên
đoạn CD là
A. 5. B. 3. C* 6. D. 10.
Câu 94.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động cùng pha, cùng tần số,
theo phƣơng vuông góc với mặt nƣớc. Khoảng cách S1S2 = 5 cm. Bƣớc sóng λ = 0,8
cm. Trong các phần tử môi trƣờng nằm trên đƣờng tròn đƣờng kính S1S2, số phần tử
dao động với biên độ cực tiểu là
A. 23. B. 22. C. 20. D* 24.
Câu 95.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn sóng A và B dao động cùng pha, cùng tần số,
theo phƣơng vuông góc với mặt nƣớc. Khoảng cách AB = 6,5 cm. Tần số và vận tốc
truyền sóng lần lƣợt là f = 80 Hz và v = 32 cm/s. Có hai điểm CD trên mặt nƣớc sao
cho ABCD là hình vuông. Số phần tử môi trƣờng trên đoạn DB dao động bới biên
độ cực tiểu là
A* 23. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 96.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động cùng pha, cùng biên độ và
cùng tần số 100 Hz, theo phƣơng vuông góc với mặt nƣớc. Khoảng cách S1S2 = 5
cm. Trong các phần tử môi trƣờng nằm trên đƣờng tròn đƣờng kính S1S2, số phần tử
dao động với biên độ cực tiểu là 32. Chọn giá trị phù hợp của vận tốc truyền pha.
A. 30 cm/s. B* 50 cm/s. C. 20 cm/s. D. 80 cm/s
Câu 97.
Cho hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nƣớc cách nhau 50 cm, cùng
chu kỳ 0,03 s và cùng pha dao động. Biết tốc độ truyền pha dao động là 5 m/s. Trên
đƣờng tròn tâm A bán kính 15 cm có tất cả bao nhiêu điểm dao động với biên độ
cực đại ?
A* 4 điểm. B. 3 điểm. C. 2 điểm. D. 6 điểm.
Câu 98.
Trên mặt nƣớc nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, ngƣời ta đặt
hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phƣơng thẳng đứng có tần số 15
Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc là 30 cm/s,
coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn S1S2 là
A* 9. B. 11. C. 8. D. 5.
2. Bài toán khoảng cách trong trƣờng giao thoa
Câu 99. B020405 02ES – BT
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ truyền sóng lần
lƣợt là 50 Hz và 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 8 cm. Coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Cho điểm M nằm trên mặt chất lỏng
thuộc đƣờng thẳng Δ đi qua S2 và vuông góc với S1S2. Biết phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách gần nhất và xa nhất từ M tới S2 lần lƣợt
là
A. 1,65 cm và 10,45 cm. B. 1,56 cm và 26,07 cm.
C. 0,56 cm và 10,54 cm. D. 0,85 cm và 26,07 cm.
Câu 100. B020405 03ES – BT
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz đƣợc đặt tại hai
điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Xét các điểm trên mặt chất
lỏng thuộc đƣờng tròn đƣờng kính S1S2, điểm mà phần tử chất lỏng tại đó không
dao động cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất và dài nhất lần lƣợt bằng
A. 0,95 cm và 9,95 cm. B. 0,55 cm và 9,48 cm.
C. 1,32 cm và 7,48 cm. D. 1,55 cm và 7,84 cm.
Câu 101. B020405 04ES – Vi du
Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm,
dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình giốn nhau u1 = u2 = 5cos(30πt +
π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s. M là một điểm trên mặt
chất lỏng thuộc đƣờng tròn tâm S1 bán kính S1S2 sao cho phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực tiểu. Khoảng cách gần nhất từ M tới S2 bằng
A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Câu 102. B020405 05ES – BT
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nƣớc, hai nguồn kết hợp O1 và O2 dao
động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nƣớc) với
gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q
nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy sao cho đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nƣớc tại P không dao động còn phần tử nƣớc tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không
con cực đại nào khác.Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử dao động với
biên độ cực đại cách P một đoạn là:
A. 3,4 cm B. 4,0 cm C. 5,5 cm D. 2,5 cm.
Câu 103. B020405 02BT01
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ truyền sóng lần
lƣợt là 40 Hz và 90 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 8 cm. Coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Cho điểm M nằm trên mặt chất lỏng
thuộc đƣờng thẳng Δ đi qua S2 và vuông góc với S1S2. Biết phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách gần nhất và xa nhất từ M tới S2 lần lƣợt
là
A. 1,65 cm và 10,45 cm. B. 9 cm và 7,62 cm.
C. 1,56 cm và 10,54 cm. D. 1,37 cm và 13,10 cm.
Câu 104. B020405 02BT02
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình giống hệt nhau. Tần số dao động và tốc độ truyền sóng lần
lƣợt là 25 Hz và 40 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 6 cm. Coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Cho điểm M nằm trên mặt chất lỏng
thuộc đƣờng thẳng Δ đi qua S2 và vuông góc với S1S2. Biết phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách gần nhất và xa nhất từ M tới S2 lần lƣợt
là
A. 1,35 cm và 10,45 cm. B. 9 cm và 7,62 cm.
C. 1,56 cm và 10,54 cm. D. 2,92 cm và 19 cm.
Câu 105. B020403 03BT01
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz đƣợc đặt tại hai
điểm S1 và S2 cách nhau 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Xét các điểm trên mặt chất
lỏng thuộc đƣờng tròn đƣờng kính S1S2, điểm mà phần tử chất lỏng tại đó không
dao động cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất và dài nhất lần lƣợt bằng
A. 1,32 cm và 7,84 cm. B. 1,55 cm và 7,48 cm.
C. 1,32 cm và 7,48 cm. D. 1.55 cm và 7,85 cm.
Câu 106. B020403 03BT02
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 100 Hz đƣợc đặt tại hai
điểm S1 và S2 cách nhau 8 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 180 cm/s.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Xét các điểm trên mặt chất
lỏng thuộc đƣờng tròn đƣờng kính S1S2, điểm mà phần tử chất lỏng tại đó không
dao động cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất và dài nhất lần lƣợt bằng
A. 1,32 cm và 7,84 cm. B. 1,55 cm và 7,48 cm.
C. 1,10 cm và 5,90 cm. D. 1,55 cm và 7,85 cm.
Câu 107.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động theo phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình giống hệt nhau là u1 = u2 = 2cos(100πt) cm. Một điểm M
trên mặt nƣớc cách S1 một khoảng 10 cm. Biết sóng tại M do S1 truyền tới sớm pha
hơn do sóng tại S2 truyền tới là π/2. Tốc độ truyền sóng là v = 16 m/s. Khoảng cách
của M tới S2 là
B. 18 cm. C. 16 cm. D. 15 cm. A. 12 cm.
Câu 108.
Có hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nƣớc dao động lên xuống theo phƣơng
thẳng đứng với cùng phƣơng trình u1 = u2 = 3cos(100πt) cm. Khoảng cách giữa hai
nguồn là 30 cm. Gọi M là điểm nằm trên S1S2 sao cho biên độ sóng tại M bằng 1,5
cm. Cho biết tốc độ truyền sóng bằng 20 m/s. Khoảng cách từ M tới S1 xa nhất có
thể là
A. 65/3 cm. B. 21 cm. C. 25/3 cm. D. 43/3 cm.
Câu 109.
Cho hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt nƣớc dao động theo phƣơng thẳng
đứng. Hai nguồn S1, S2 nhau 20 cm và có cùng phƣơng trình dao động . Vận tốc
truyền sóng là 10 m/s. Điểm M nằm trên đoạn thẳng nối S1, S2 sao cho S1M = 6 cm.
Để tại M có biên độ dao động bằng hai lần biên độ dao động của nguồn thì tần số có
giá trị nhỏ nhất là
B. 125 Hz. C. 175 Hz. D. 120 Hz. A. 150 Hz.
Câu 110.
Cho hai nguồn sóng A, B trên mặt nƣớc cách nhau 30 cm, dao động theo
ới t tính bằng s). phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình là uA = uB
Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 150 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB,
điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đƣờng trung trực của AB và gần O nhất sao cho
phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng
cách MO là
A. 9 cm. B. 3√10 cm. C. 3√11 cm. D. 11 cm.
Câu 111.
Trên mặt nƣớc có hai nguồn phát sóng P và Q cách nhau 20 cm, dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số dao động f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nƣớc bằng 2 m/s. Gọi O là trung điểm của PQ, điểm M ở mặt chất lỏng
nằm trên đƣờng trung trực của PQ và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M
dao động cùng pha với dao động tại nguồn P, Q. Khoảng cách MO là
B. 2√11 cm. C. 8 cm. D. 2√61 cm. A. 2 cm.
Câu 112.
Trên mặt nƣớc cho hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động thẳng đứng theo
phƣơng vuông góc với mặt nƣớc có cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số 20 Hz.
Hai nguồn đó cách nhau 20 cm. Tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Xét các điểm thuộc
đƣờng tròn tâm S1 bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực
tiểu và cách S2 một đoạn ngắn nhất bằng
B. 1 cm. C. 1,2 cm. D. 2,5 cm. A. 4 cm.
Câu 113.
Cho hai nguồn sóng A và B trên mặt nƣớc dao động theo phƣơng thẳng đứng
có cùng pha, cùng tần số và biên độ dao động bằng nhau. Biết vận tốc truyền sóng
và tần số dao động lần lƣợt bằng 2 m/s và 50 Hz. Khoảng cách gần nhau nhất giữa
hai điểm trên đoạn AB có biên độ dao động cực tiểu là
B. 4 cm. C. 3 cm. D. 1 cm. A. 2 cm.
Câu 114.
Cho hai nguồn sóng kết hợp P, Q trên mặt nƣớc cách nhau 24 cm, dao đông
cùng pha, cùng tần số 50 Hz, theo phƣơng thẳng đứng vuông góc với mặt nƣớc.
Tốc độ truyền sóng là 2 m/s. Gọi M là trung điểm của PQ, N là điểm trên đƣờng
trung trực của PQ sao cho N dao động ngƣợc pha với M . Khoảng cách MN ngắn
nhất là
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 9 cm.
Câu 115.
Trên mặt nƣớc cho hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha theo phƣơng
thẳng đứng. Tần số dao động là f = 100 Hz, tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Khoảng
cách AB = 40 cm. Gọi O là trung điểm của AB. M là điểm trên trung trực của đoạn
AB sao cho M dao động vuông pha với hai nguồn. Tính khoảng cách OM nhỏ nhất.
B. √46cm. C. 6 cm. D. √41 cm. A. 7 cm.
Câu 116.
Hai điểm A và B cách nhau 9 cm trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động
theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uA = uB = 0,5cos(100πt) cm. Vận tốc
truyền sóng v = 100 cm/s. Điểm M trên mặt nƣớc thuộc đƣờng thẳng đi qua A và
vuông góc với AB sao cho phần tử môi trƣờng tại M dao động với biên độ cực đại.
Khoảng cách AM có giá trị nhỏ nhất bằng
A. 1,0625 cm. B. 1,0025 cm. C. 2,0625 cm. D. 4,0625 cm.
Câu 117. Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 11 cm
đều dao động theo phƣơng trình u = acos(20πt) mm trên mặt nƣớc. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nƣớc 0,4 (m/s) và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi
điểm gần nhất dao động ngƣợc pha với các nguồn nằm trên đƣờng trung trực của
S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu?
A. 5,9 cm. B. 6,2 cm. C. 5,7 cm. D. 6,0 cm.
3. Điều kiện sóng kết hợp
Câu 118. B020501 02ES – BT
Cho hai sóng có cùng phƣơng dao động và cùng tần số, đang lan truyền trên
trục Ox với phƣơng trình là u1 = 4cos(100πt – 3πx) và u2 = 5cos(100πt + πx + π/3),
với x tính bằng mét, u tính bằng cen-ti-mét, và t tính bằng giây. Biên độ dao động
tại bụng sóng và khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trên phƣơng truyền sóng
lần lƣợt là
A. 9 cm; 1/2 m. B. 1 cm; 4/3 m. C. 1 cm; 1/2 m. D. 9 cm; 1/3 m.
Câu 119. B020501 02ES – BT
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 15 cm, đang dao
động điều hòa trên phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình là u1 = 3cos(20 t + π/6)
cm và u2 = 2cos(20 t − π/3) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nƣớc bằng 50 cm/s và
biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Tổng số điểm trên S1S2 mà phần
tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ bằng 5 cm là
A. 5 điểm. B. 7 điểm. C. 6 điểm. D. 8 điểm.
Câu 120. B020501 02BT01
Cho hai sóng có cùng phƣơng dao động và cùng tần số, đang lan truyền trên
trục Ox với phƣơng trình là u1 = 4cos(100πt – πx) và u2 = 3cos(100πt + πx + π/6),
với x tính bằng mét, u tính bằng cen-ti-mét, và t tính bằng giây. Biên độ dao động
tại bụng sóng và khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trên phƣơng truyền sóng
lần lƣợt là
A. 1 cm; 2/3 m. B. 5 cm; 4/3 m. C. 7 cm; 1 m. D. 5 cm; 1/3 m. π
Câu 121. B020501 02BT02
Cho hai sóng có cùng phƣơng dao động và cùng tần số, đang lan truyền trên
trục Ox với phƣơng trình là u1 = 4cos(100πt – πx/2) và u2 = 3cos(100πt + πx + π/6),
với x tính bằng mét, u tính bằng cen-ti-mét, và t tính bằng giây. Biên độ dao động
tại bụng sóng và khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trên phƣơng truyền sóng
lần lƣợt là
A. 1 cm; 2/3 m. B. 7 cm; 4/3 m. C. 5 cm; 1 m. D. 5 cm; 1/3 m.
Câu 122. B020501 02BT03
Cho hai sóng có cùng phƣơng dao động và cùng tần số, đang lan truyền trên
trục Ox với phƣơng trình là u1 = 4cos(100πt – πx) và u2 = 3cos(100πt + πx + π/6),
với x tính bằng mét, u tính bằng cen-ti-mét, và t tính bằng giây. Biên độ dao động
tại nút sóng và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên phƣơng truyền sóng lần
lƣợt là
A. 1 cm; 2/3 m. B. 1 cm; 4/3 m. C. 1 cm; 1 m. D. 5 cm; 1/3 m.
Câu 123. B020501 03BT01
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 7 cm, đang dao động
điều hòa trên phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình là u1 = 3cos(70 t + π/2) cm và
u2 = 4cos(70 t − π/3) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nƣớc bằng 56 cm/s và biên
độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Tổng số điểm trên S1S2 mà phần tử
chất lỏng tại đó dao động với biên độ 7 cm là
A. 9 điểm. B. 14 điểm. C. 8 điểm. D. 13 điểm.
Câu 124. B020501 03BT02
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 7 cm, đang dao động
điều hòa trên phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình là u1 = 3cos(70 t + π/2) cm và
u2 = 5cos(70 t − π/3) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nƣớc bằng 56 cm/s và biên
độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Tổng số điểm trên S1S2 mà phần tử
chất lỏng tại đó dao động với biên độ 2 cm là
A. 9 điểm. B. 4 điểm. C. 8 điểm. D. 13 điểm.
Câu 125.
Đặc điểm nào dƣới đây không nhất định là đặc điểm của hai sóng kết hợp?
A. Các phần tử môi trƣờng dao động cùng tần số
B. Các phần tử môi trƣờng dao động cùng phƣơng
C. Hiệu số pha không phụ thuộc thời gian.
D. Các phần tử môi trƣờng dao động cùng biên độ
Câu 126.
Nhận xét nào dƣới đây là sai ?
Điều kiện cần để hai sóng gặp nhau giao thoa đƣợc với nhau là
A. hai sóng phải có cùng chu kỳ dao động.
B. tại mỗi điểm gặp nhau, hai sóng phải có cùng biên độ.
C. hiệu số pha của hai sóng chỉ phụ thuộc vào vị trí (không gian).
D. hai sóng phải có cùng phƣơng dao động.
Câu 127.
Hai sóng cùng phƣơng dao động, đang lan truyền không tắt dần trên trục Ox
với phƣơng trình u1 = 3cos(100πt + πx); u2 = 5cos(100πt – 0,5πx), với x tính bằng
mét, u tính bằng cen-ti-mét, và t tính bằng giây. Biên độ dao động của bụng sóng và
khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trên phƣơng Ox lần lƣợt là
A. 8 cm; 1,5 m. B. 2 cm; 3 m. C. 8 cm; 3 m. D. 2 cm; 3 m.
Câu 128.
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 80 cm dao động
ngƣợc pha, cùng chu kì 0,05 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 4 m/s.
Trên đƣờng thẳng nằm trên mặt nƣớc, đi qua B và vuông góc với AB có tất cả bao
nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại ?
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 7 điểm.
Câu 129.
Tìm phát biểu sai về hai sóng kết hợp ?
A. Hai sóng kết hợp có cùng tần số.
B. Hai sóng kết hợp có cùng biên độ.
C. Hiệu số pha của hai sóng không đổi theo thời gian.
D. Hiệu số pha của hai sóng phụ thuộc vào vị trí của mỗi điểm trong không
gian.
4. Giao thoa giữa hai nguồn không đồng bộ
Câu 130. B020502 04ES – BT
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 15
cm. Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là
u1 = 4cos(20πt) mm và u2 = 4cos(20πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 5. B* 6. C. 7. D. 8.
Câu 131. B020502 05ES – BT
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20 cm, dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uA = 4cos(20πt) và uB =
4cos(20πt + π), trong đó uA và uB tính bằng mm, và t tính bằng s. Biết tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất
lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 0. B. 8. C. 9. D* 7.
Câu 132. B020502 06ES – BT
Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm.
Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 =
5cos(20πt) mm và u2 = 4cos(20πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
bằng 50 cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng thuộc đƣờng tròn tâm S1 bán kính
S1S2 sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách
gần nhất từ M tới S2 là
A. 2 cm. B* 2,5 cm. C. 3,5 cm. D. 3 cm.
Câu 133. B020502 08S – BT
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2
dao động cùng phƣơng, cùng tần số, và vuông pha với nhau. Khoảng cách giữa hai
nguồn là 8 cm. Bƣớc sóng trên mặt chất lỏng bằng 3 cm. Số bụng sóng và nút sóng
trên đoạn S1S2 là
A. 7 bụng; 7 nút. B. 7 bụng; 8 nút. C. 8 bụng; 7 nút. D* 8 bụng; 8 nút.
Câu 134. B020502 09S – BT
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động trên phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 = Acosωt và u2 = Acos(ωt + φ), với φ [0, π].
Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn S1S2, điểm mà phần
tử chất lỏng tại đó không dao động cách trung điểm I của đoạn S1S2 một đoạn gần
nhất bằng 1/8 lần bƣớc sóng. Giá trị của φ bằng
A* π/2. B. 2π/3. C. π/4. D. 3π/4. ϵ
Câu 135. B020502 04BT-01
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20
cm. Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là
u1 = 4cos30πt (mm) và u2 = 4cos(30πt - π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11. B. 9. C* 10. D. 8.
Câu 136. B020502 04BT-02
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 15
cm. Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là
u1 = 4cos30πt (mm) và u2 = 4cos(30πt - π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 8. B. 9. C. 10. D* 7.
Câu 137. B020502 05BT-01
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20 cm, dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uA = 2cos(40πt) và uB =
2cos(40πt + π), trong đó uA và uB tính bằng mm, và t tính bằng s. Biết tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất
lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AN là
A. 20. B. 18. C* 19. D. 17.
Câu 138. B020502 05BT-02
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20 cm, dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uA = 2cos(40πt) và uB =
2cos(40πt - π), trong đó uA và uB tính bằng mm, và t tính bằng s. Biết tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất
lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 20. B. 15. C* 12. D. 17.
Câu 139. B020502 06BT-01
Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm.
Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 =
3cos(20πt) mm và u2 = 4cos(20πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
bằng 60 cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng thuộc đƣờng tròn tâm S1 bán kính
S1S2 sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách xa
nhất từ M tới S2 là
A. 42 cm. B. 25 cm. C. 35 cm. D* 57 cm.
Câu 140. B020502 06BT-02
Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm.
Hai nguồn này dao động theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 =
6cos(20πt) mm và u2 = 5cos(20πt − π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
bằng 50 cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng thuộc đƣờng tròn tâm S2 bán kính
S1S2 sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách
gần nhất từ M tới S1 là
A. 42 cm. B* 2,5 cm. C. 35 cm. D. 57 cm.
Câu 141. B020502 08BT-01
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2
dao động cùng phƣơng, cùng tần số, và vuông pha với nhau. Khoảng cách giữa hai
nguồn là 12 cm. Bƣớc sóng trên mặt chất lỏng bằng 5 cm. Số bụng sóng và nút sóng
trên đoạn S1S2 là
A* 5 bụng; 5 nút. B. 5 bụng; 6 nút. C. 6 bụng; 5 nút. D. 6 bụng; 6 nút.
Câu 142. B020502 08BT-02
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2
dao động cùng phƣơng, cùng tần số, và lệch pha nhau một góc π/3. Khoảng cách
giữa hai nguồn là 13 cm. Bƣớc sóng trên mặt chất lỏng bằng 4 cm. Số bụng sóng và
nút sóng trên đoạn S1S2 là
A. 5 bụng; 5 nút. B. 5 bụng; 6 nút. C. 6 bụng; 5 nút. D* 7 bụng; 6 nút.
Câu 143. B020502 09BT01
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động trên phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 = Acosωt và u2 = Acos(ωt + φ), với φ [0, π].
Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn S1S2, điểm mà phần
tử chất lỏng tại đó không dao động cách trung điểm I của đoạn S1S2 một đoạn gần
nhất bằng 1/6 lần bƣớc sóng. Giá trị của φ bằng
A* π/3. B. 2π/3. C. π/4. D. 3π/4.
Câu 144. B020502 09BT02
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng S1, S2 dao động trên phƣơng thẳng
đứng với phƣơng trình lần lƣợt là u1 = Acosωt và u2 = Acos(ωt + φ), với φ [0, π].
Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn S1S2, điểm mà phần
tử chất lỏng tại đó dao động cực đại cách trung điểm I của đoạn S1S2 một đoạn gần
nhất bằng 1/12 lần bƣớc sóng. Giá trị của φ bằng
B. 2π/3. C. π/4. D. 3π/4. A* π/3.
Câu 145.
Ở mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động
theo phƣơng thẳng đứng có phƣơng trình lần lƣợt là uA = 3cos(40πt + π/6) (cm) và
uB = 4cos(40πt + 2π/3) (cm). Cho tốc độ truyền sóng là 40 (cm/s). Đƣờng tròn có
tâm I là trung điểm AB, nằm trên mặt nƣớc có bán kính R = 4 cm. Số điểm dao
động với biên độ 7 (cm) trên đƣờng tròn là
A. 8. B* 16. C. 9. D. 18.
Câu 146.
Hai nguồn sóng kết hợp tại A và B trên mặt nƣớc dao động theo phƣơng trình
uA = acost và uB = acos(t + ). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Gọi I là
phần tử tại trung điểm của AB, K là phần tử không dao động nằm trên đoạn thẳng
AB và gần I nhất. Biết KI = λ/6. Biên độ dao động của phần tử I và giá trị lần lƣợt
là
A. a√3; 2π/3 rad. B. a; 4π/3 rad. C. a√2; π/6 rad. D* a√3; π/3 rad.
Câu 147.
Tại hai điểm A và B trên mặt nƣớc cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng
kết hợp dao động theo phƣơng trình u1 = acos(30πt); u2 = bcos(30πt + π/2). Tốc độ
truyền sóng trên mặt nƣớc v = 30 cm/s. Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho
AE = FB = 2 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn EF là
A. 10. B. 11. C* 12. D. 13.
Câu 148.
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao
động ngƣợc pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3
m/s. Xét điểm M nằm trên đƣờng thẳng vuông góc với AB tại B. Để tại M có dao
động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
A. 15,06 cm. B. 29,17 cm. C. 20 cm. D* 10,56 cm.
Câu 149.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động u1 =
acost ; u2 = asint. khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 2,75λ. Hỏi trên đoạn
S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng pha với S1. Chọn đáp số đúng:
A* 2. B. 3. C. 4. D. 5.
PHỤ LỤC 4
BÀI TẬP MẪU VÀ LUYỆN TẬP SÓNG DỪNG
I. Bài tập mẫu
Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định có
chiều dài 90 cm. Tần số của nguồn sóng ℓà 10 Hz thì thấy trên dây có 2 bụng sóng.
Xác định vận tốc truyền sóng trên dây:
B. 8m/s C. 4,5m/s D. 90 cm/s A. 9m/s
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
- Sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định: ℓ =
K. = 2. = = 90 cm. v = .f = 90.10 = 900 cm 2 2
= 9m/s
Ví dụ 2: Một sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bƣớc sóng
dài nhất ℓà L. Chiều dài của dây ℓà:
B. 2ℓ C. ℓ D. 4ℓ A. ℓ/2
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
Ta có: ℓ = k. = . Vậy max = 2ℓ = ℓ ℓ = 2 2ℓ k L 2
Ví dụ 3: Một sợi dây hai đầu cố định, khi tần số kích thích ℓà 48 Hz thì trên
dây có 8 bụng. Để trên dây có 3 bụng thì trên dây phải có tần số ℓà bao nhiêu?
B. 6Hz C. 30 Hz D. 18Hz A. 48 Hz
Huớng dẫn:
[Đáp án D]
= = 6 f Ta có: f = k.f0 f0 = k 48 8
f3 = 3.f0 = 3.6 = 18 Hz
Ví dụ 4: Tạo sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài 1m, vận tốc
truyền sóng trên dây ℓà 30m/s. Hỏi nếu kích thích với các tần số sau thì tần số nào
có khả năng gây ra hiện tuợng sóng dừng trên dây.
B. 40 Hz C. 35Hz D. 45Hz A. 20 Hz
Huớng dẫn:
[Đáp án D]
= =15 Hz. Kiểm tra với các giá trị tần số thì kết quả Ta có: f = kf0 và f0 = v 2ℓ 30 2.1
thoả mãn ℓà 45 Hz
Ví dụ 5: Tạo sóng dừng trên sợi dây đàn hồi một đầu thả tự do một đầu gắn
với máy rung. Khi trên dây có 3 bụng thì tần số kích thích ℓà 50Hz. Để trên dây có
2 bụng thì tần số kích thích phải ℓà bao nhiêu?
A. 30 Hz B. Hz C. 70 Hz D. 45 Hz 100 3
Huớng dẫn:
[Đáp án A]
Đây ℓà sợi dây một đầu cố định một đầu tự do f = m.f0 vói m = (1, 3, 5...)
Trên dây có 3 bụng m = 5.
f0 = 10 Hz.
Trên dây có 2 bụng m =3
f3 = 30 Hz
Ví dụ 6: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m
với hai đầu cố định, ngƣời ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm
khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai ℓần ℓiên tiếp sợi dây
duỗi thẳng ℓà 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà
B. 8 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s. A. 12 m/s.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
v = .f = v T
+ Tìm :
Ngoài hai đầu cố định trên dây còn hai đầu nữa không dao động (đứng yên),
tức ℓà tổng cộng có 4 nút 3 bụng ℓ = 3. = 1,2 = 0,8 m 2
+ Tìm T:Cứ 0,05 s sợi dây duỗi thẳng T =0,05. 2 = 0,1s
v = = 8 m/s T =0,8 0,1
Ví dụ 7: Phƣơng trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng u =
3cos(25πx).sin(50πt) cm, trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ
truyền sóng trên dây ℓà:
A. 200cm/s B. 2cm/s C. 4cm/s D. 4m/s
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
Ta có: = 25πx = =0,08m 2 x 2 x 25 x
f = = =25 Hz 2 50 2
v = 25. 0,08 = 2m/s
Ví dụ 8: Một sợi dây đàn hồi, Hai tần số ℓiên tiếp có sóng dừng trên dây ℓà
50 Hz và 70Hz. Hãy xác định tần số nhỏ nhất có sóng dừng trên dây.
B. 10 C. 30 D. 40 A. 20
Huớng dẫn:
[Đáp án B]
- Giả sủ sợi dây ℓà hai đầu cố định nhƣ vậy hai tần số ℓiên tiếp để có sóng dừng ℓà:
f = k.f0 = 50 Hz
f’ = (k + 1).f0 = 70 Hz
f0 = 20 (Không thoả mãn)
- Sợi dây một cố đinh, một tự do: f = m.f0 = 50
f’ = (m + 2)f0 = 70 f0 = 10 Hz
II. Bài tập luyện tập
1. Sóng dừng với vật cản cố định
Câu 150. B020601 02ES – BT
Cho sợi dây PQ căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo phƣơng
thẳng đứng với phƣơng trình up = 3cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 5
m/s. Giả sử sóng không phản xạ tại P. Độ lệch pha giữa sóng tới và sóng phản xạ tại
điểm M trên dây cách đầu cố định Q một đoạn 6 m là.
A. π/3. B* 7π/5. C. π/4. D. π/6.
Câu 151. B020601 03ES – BT
Cho sợi dây PQ dài 3 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình up = 2cos(t) cm. Coi nhƣ sóng không phản
xạ tại P. Bƣớc sóng trên dây bằng 0,6 m. Biên độ dao động và độ lệch pha giữa dao
động tại M trên dây cách Q một đoạn 2 m so với dao động kích thích tại nguồn P
lần lƣợt bằng ω
A. 6 cm; π/4 rad. B. √6 cm; π/3 rad. C* √3 cm; π/2 rad. D. 6 cm; π/2
rad.
Câu 152. B020601 05ES – BT
Cho sợi dây PQ dài 5 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với tần số bằng 2 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 2 m/s.
Coi nhƣ sóng không phản xạ tại P. Số nút sóng và số bụng sóng trên đoạn PQ là
A. 9 nút; 10 bụng. B. 10 nút; 9 bụng. C* 11 nút; 10 bụng. D. 10
nút; 11 bụng.
Câu 153. B020601 02BT-01
Cho sợi dây PQ dài 22 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(0,5πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên
dây bằng 3 m/s. Giả sử sóng không phản xạ tại P. Độ lệch pha giữa sóng tới và sóng
phản xạ tại điểm M trên dây cách đầu cố định Q một đoạn 6 m là.
A. π/3. B* 2π/3. C. π/4. D. π/6.
Câu 154. B020601 02BT-02
Cho sợi dây PQ dài 24 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 2cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây
bằng 6 m/s. Giả sử sóng không phản xạ tại P. Độ lệch pha giữa sóng tới và sóng
phản xạ tại điểm M trên dây cách đầu cố định Q một đoạn 7 m là.
A. π/3. B* 2π/3. C. π/4. D. π/6.
Câu 155. B020601 03BT-01
Cho sợi dây PQ dài 2 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 3cos(t) cm. Coi nhƣ sóng không phản
xạ tại P. Bƣớc sóng trên dây bằng 0,6 m. Biên độ dao động và độ lệch pha giữa dao
động tại M trên dây cách Q một đoạn 1 m so với dao động kích thích tại nguồn P
lần lƣợt bằng
A. 6 cm; π/4 rad. B. 6 cm; π/3 rad. C* 3√3 cm; 5π/6 rad. D. 6
cm; π/2 rad.
Câu 156. B020601 03BT-02
Cho sợi dây PQ dài 4 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = 3cos(20t) cm. Coi nhƣ sóng không phản
xạ tại P. Bƣớc sóng trên dây bằng 0,8 m. Biên độ dao động và độ lệch pha giữa dao
động tại M trên dây cách Q một đoạn 1,5 m so với dao động kích thích tại nguồn P
lần lƣợt bằng
A. 6 cm; π/4 rad. B. 6 cm; π/3 rad. C. 3√2 cm; π/2 rad. D* 6 cm; π/2
rad.
Câu 157. B020601 05BT-01
Cho sợi dây PQ dài 8 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với tần số bằng 2 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 3 m/s.
Coi nhƣ sóng không phản xạ tại P. Số nút sóng và số bụng sóng trên đoạn PQ là
A. 9 nút; 10 bụng. B. 10 nút; 9 bụng. C* 11 nút; 10 bụng. D. 10
nút; 11 bụng.
Câu 158. B020601 05BT-02
Cho sợi dây PQ dài 7 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với tần số bằng 2 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 4 m/s.
Coi nhƣ sóng không phản xạ tại P. Số nút sóng và số bụng sóng trên đoạn PQ là
A. 7 nút; 8 bụng. B* 8 nút; 7 bụng. C. 11 nút; 10 bụng. D. 10
nút; 11 bụng.
Câu 159.
Cho sợi dây AB dài ℓ = 30 m, căng ngang, đầu B cố định, đầu A dao động
theo phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uA = 3cosπt cm. Tốc độ truyền sóng trên
dây là v = 5 m/s. Giả sử sóng không phản xạ tại A. Độ lệch pha giữa sóng tới và
sóng phản xạ tại điểm M trên dây cách đầu cố định B một đoạn 4 m là.
B* 3π/5. C. π/5. D. π/3. A. 2π/15.
Câu 160.
Cho sợi dây PQ dài ℓ = 5 m, căng ngang, đầu Q cố định, đầu P dao động theo
phƣơng thẳng đứng với phƣơng trình uP = Acos(t). Coi nhƣ sóng không phản xạ
tại P. Bƣớc sóng trên dây là λ = 1 m. Biên độ dao động và độ lệch pha giữa dao
động tại M trên dây cách Q một đoạn 2,25 m so với nguồn P là
A* 2A; π/2. B. 2A; π/3. C. A; π/2. D. A; π/2.
2. Sóng dừng với vật cản tự do
Câu 161. B020602 03ES – BT
Cho sợi dây PQ buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo phƣơng
ngang với phƣơng trình up = 4cos(2πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s.
Độ lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm M trên dây cách Q một đoạn 5 m
bằng
A. π/6. B. π/4. C* 2π/3. D. π/2.
Câu 162. B020602 04ES – BT
Cho sợi dây PQ dài 5 m buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo
phƣơng ngang với phƣơng trình up = 3cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây
bằng 0,4 m/s. Biên độ dao động và độ lệch pha so với nguồn của phần tử dây tại vị
trí cách đầu Q một đoạn 1,4 m lần lƣợt bằng
A. 3 cm; π/4 rad. B* 6 cm; π/2 rad. C. 3√2 cm; π/2 rad. D. 3√2 cm; π/3 rad.
Câu 163. B020602 06ES – BT
Cho cho một sợi dây PQ dài 4 m, đầu Q tự do. Có một sóng truyền trên dây
với tần số bằng 5 hz và vận tốc bằng 3 m/s. Coi nhƣ sóng không phản xạ tại đầu P.
Số nút sóng và số bụng sóng trên dây PQ lần lƣợt là
A* 13 nút; 14 bụng. B. 14 nút; 14 bụng. C. 13 nút; 13 bụng. D. 14
nút; 13 bụng.
Câu 164. B020602 03BT-01
Cho sợi dây PQ buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo phƣơng
ngang với phƣơng trình uP = 4cos(2πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 3 m/s.
Độ lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm M trên dây cách Q một đoạn 2,5
m bằng
A. π/6. B. π/4. C* 2π/3. D. π/2.
Câu 165. B020602 03BT-02
Cho sợi dây PQ buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo phƣơng
ngang với phƣơng trình uP = 2,5cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s.
Độ lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm M trên dây cách Q một đoạn 5 m
bằng
A. π/6. B. π/4. C* π/3. D. π/2.
Câu 166. B020602 04BT-01
Cho sợi dây PQ dài 4 m buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo
phƣơng ngang với phƣơng trình uP = 3cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây
bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động và độ lệch pha so với nguồn của phần tử dây tại vị
trí cách đầu Q một đoạn 1 m lần lƣợt bằng
A. 4√2 cm; π/4 rad. B. 4√3 cm; π/4 rad. C. 3√2 cm; π/3 rad.
D* 3 cm; 2π/3 rad.
Câu 167. B020602 04BT-02
Cho sợi dây PQ dài 2 m buông thẳng đứng, đầu Q tự do, đầu P dao động theo
phƣơng ngang với phƣơng trình uP = 3cos(2πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây
bằng 0,3 m/s. Biên độ dao động và độ lệch pha so với nguồn của phần tử dây tại vị
trí cách đầu Q một đoạn 1 m lần lƣợt bằng
A. 3√2 cm; π/4 rad. B. 3 cm; π/4 rad. C. 3√2 cm; π/3 rad. D* 3 cm; π/3 rad.
Câu 168. B020602 06BT-01
Cho cho một sợi dây PQ dài 6,5 m, đầu Q tự do. Có một sóng truyền trên dây
với tần số bằng 2 hz và vận tốc bằng 4 m/s. Coi nhƣ sóng không phản xạ tại đầu P.
Số nút sóng và số bụng sóng trên dây PQ lần lƣợt là
A. 6 nút; 6 bụng. B. 6 nút; 7 bụng. C* 7 nút; 7 bụng. D. 7 nút; 6
bụng.
Câu 20:Cho cho một sợi dây PQ dài 6 m, đầu Q tự do. Có một sóng truyền
trên dây với tần số bằng 2 hz và vận tốc bằng 4 m/s. Coi nhƣ sóng không phản xạ
tại đầu P. Số nút sóng và số bụng sóng trên dây PQ lần lƣợt là
A. 6 nút; 6 bụng. B* 6 nút; 7 bụng. C. 7 nút; 7 bụng. D. 7 nút; 6 bụng.
Câu 169.
Cho sợi dây MN buông thẳng đứng, đầu N tự do, đầu M dao động theo
phƣơng ngang với phƣơng trình uM = 2cos(0,5πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây
là v = 1 m/s. Tìm độ lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm trên dây cách N
một đoạn 1,2 m.
A. π/4. B. π/5. C. π/3. D* 4π/5.
Câu 170.
Cho sợi dây AB dài ℓ = 8 m nằm ngang, đầu B đƣợc treo ngang bằng một sợi
chỉ xem nhƣ dao động tự do, đầu A dao động theo phƣơng ngang với phƣơng trình
uA = 2cos(πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 0,2 m/s. Tính biên độ dao
động và độ lệch pha so với nguồn của phần tử dây tại vị trí cách đầu B một đoạn
1,125 m.
A* 2√2 cm; π rad. B. 2 cm; π/4 rad. C. 2√3 cm; π rad. D. 3√3 cm; π/5
rad.
3. Điều kiện hình thành sóng dừng
Câu 171. B020603 02ES - BT
Trên một sợi dây đàn hồi dài 60 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng
dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 2 nút sóng. Tốc
độ truyền sóng trên dây là
A* 20 m/s. B. 30 m/s. C. 25 m/s. D. 15 m/s.
Câu 172. B020603 03ES - BT
Một thanh thép mảnh, thẳng, dài ℓ = 3 m, treo ngang trên các sợi chỉ nhẹ, hai
đầu để tự do. Kích thích để trên thanh thép tạo thành sóng dừng (sóng ngang) với
tần số f = 2560 Hz thì thấy trên thanh thép có hai điểm không dao động. Để hình
thành sóng dừng trên thanh thép với chỉ một điểm không dao động thì phải kích
thích thanh thép dao động với tần số bằng
A. 1180 Hz. B. 853 Hz. C* 1280 Hz. D. 1507
Hz
Câu 173. B020603 04ES - BT
Cho một thanh thép mảnh, thẳng, dài 3 m, một đầu bị kẹp chặt, đầu còn lại để
tự do. Kích thích thanh thép dao động theo phƣơng vuông góc làm hình thành sóng
dừng. Tốc độ truyền sóng trên thanh thép bằng 1100 m/s. Biết tần số của sóng trong
khoảng từ 600 Hz đến 734 Hz. Tần số sóng truyền trên thanh khi đó xấp xỉ bằng
A.720 Hz. B* 642 Hz. C. 713Hz. D. 651Hz.
Câu 174. B020603 05ES - BT
Trên một sợi dây đàn hồi dài 50 cm buông thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu
dƣới tự do đang có một sóng dừng với tần số xác định. Để trên dây tiếp tục hình
thành sóng dừng thì phải thay đổi tần số kích thích một lƣợng nhỏ nhất bằng 20 Hz.
Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 17,5 m/s. B. 37,5 m/s. C. 27,5 m/s. D* 20 m/s.
Câu 175. B020603 06ES - BT
Trên thanh AB đàn hồi với hai đầu cố định đang có một sóng dừng với tần số
bằng 50 Hz. Buông đầu B cho tự do thì để trên thanh vẫn có sóng dừng cần phải rút
ngắn độ dài thanh đi một đoạn nhỏ nhất bằng 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên thanh
bằng
A. 5 m/s. B. 10 m/s. C. 15 m/s. D* 20 m/s.
Câu 176. B020603 02BT-01
Trên một sợi dây đàn hồi dài 80 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng
dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc
độ truyền sóng trên dây là
A* 20 m/s. B. 30 m/s. C. 25 m/s. D. 15 m/s.
Câu 177. B020603 02BT-02
Trên một sợi dây đàn hồi dài 80 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng
dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 7 nút sóng. Tốc
độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s. B. 15 m/s. C. 25 m/s. D* 10 m/s.
Câu 178. B020603 03BT-01
Một thanh thép mảnh, thẳng, dài ℓ = 3 m, treo ngang trên các sợi chỉ nhẹ, hai
đầu để tự do. Kích thích để trên thanh thép tạo thành sóng dừng (sóng ngang) với
tần số f = 2560 Hz thì thấy trên thanh thép có bốn điểm không dao động. Để hình
thành sóng dừng trên thanh thép với chỉ hai điểm không dao động thì phải kích
thích thanh thép dao động với tần số xấp xỉ bằng
A* 1280 Hz. B. 853 Hz. C. 640 Hz. D. 1707 Hz.
Câu 179. B020603 03BT-02
Một thanh thép mảnh, thẳng, dài ℓ = 3 m, treo ngang trên các sợi chỉ nhẹ, hai
đầu để tự do. Kích thích để trên thanh thép tạo thành sóng dừng (sóng ngang) với
tần số f = 853 Hz thì thấy trên thanh thép có một điểm không dao động. Để hình
thành sóng dừng trên thanh thép với chỉ ba điểm không dao động thì phải kích thích
thanh thép dao động với tần số xấp xỉ bằng
A. 1280 Hz. B* 2560 Hz. C. 1640 Hz. D. 1707 Hz.
Câu 180. B020603 04BT-01
Cho một thanh thép mảnh, thẳng, dài 2,5 m, hai đầu tự do. Kích thích thanh
thép dao động theo phƣơng vuông góc làm hình thành sóng dừng. Tốc độ truyền
sóng trên thanh thép bằng 1100 m/s. Biết tần số của sóng trong khoảng từ 600 Hz
đến 1050 Hz. Tần số sóng truyền trên thanh khi đó bằng
A. 770 Hz hoặc 990 Hz. B. 770 Hz hoặc 880 Hz.
C* 660 Hz hoặc 880 Hz. D. 660 Hz hoặc 770 Hz.
Câu 181. B020603 04BT-02
Cho một thanh thép mảnh, thẳng, dài 5 m, một đầu bị kẹp chặt, đầu còn lại để
tự do. Kích thích thanh thép dao động theo phƣơng vuông góc làm hình thành sóng
dừng. Tốc độ truyền sóng trên thanh thép bằng 1100 m/s. Biết tần số của sóng trong
khoảng từ 300 Hz đến 525 Hz. Tần số sóng truyền trên thanh khi đó bằng
A* 385 Hz hoặc 495 Hz. B. 385 Hz hoặc 440 Hz.
C. 330 Hz hoặc 440 Hz. D. 330 Hz hoặc 385 Hz.
4. Đặc điểm của sóng dừng
Câu 182. B020604 02ES - BT
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 8
cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại
B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A* 0,8 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,75 m/s.
Câu 183. B020604 03ES - BT
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không
xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần
nhau nhất thì đều cách đều nhau 5 cm. Bƣớc sóng trên dây có giá trị bằng
A* 20 cm. B. 30 cm. C. 45 cm. D. 10 cm.
Câu 184. B020604 04ES - BT
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa
hai nút sóng liên tiếp là 6 m. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số
5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai
phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lƣợt là 10,5 m và
7 m. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hƣớng về vị trí cân bằng.
Vào thời điểm t2 = t1 +3/4 s, phần tử D có li độ là
√
√
√
√
A. cm. B. cm. C* – cm. cm. D.
Câu 185. B020604 02ES - BT
Một sợi dây nằm dọc theo trục Ox dao động theo phƣơng trình u =
2.sin( x/4)cos(20 t) mm. Trong đó u là li độ ở thời điểm t của một phần tử M trên
dây tại toạ độ x (x đo bằng m, t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 240 m/s. B. 120 m/s. C. 60 m/s. D*80 m/s.
Câu 186. B020604 02BT-01
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc đoạn AB sao cho
AC = 10/3 cm, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li
độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,25 s.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s. B* 0,53 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 187. B020604 02BT-02
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm thuộc đoạn AB sao
cho AC = 6 cm, với AB = 9 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li
độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,15 s.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s. B* 0,4 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 188. B020604 03BT-01
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không
xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần
nhau nhất thì đều cách đều nhau 10 cm. Bƣớc sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm B. 90 cm C* 40 cm D. 60 cm
Câu 189. B020604 03BT-02
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không
xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần
nhau nhất thì đều cách đều nhau 12 cm. Bƣớc sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm B* 48 cm C. 40 cm D. 60 cm
Câu 190. B020604 04BT-01
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai
nút sóng liên tiếp là 6 m. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz
và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử
trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lƣợt là 10,5 m và 8 m. Tại
thời điểm t1, phần tử D có li độ 2√3 cm và đang hƣớng về vị trí cân bằng. Vào thời
điểm t2 = t1 +72/40 s, phần tử C có li độ là
A* –2√2 cm. B. 1,50 cm. C. –0,75 cm. D. 0,75 cm.
Câu 191. B020604 04BT-02
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai
nút sóng liên tiếp là 12 m. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 4
Hz và biên độ lớn nhất là 5 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; A và B là hai phần
tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lƣợt là 15 m và 8 m. Tại
thời điểm t1, phần tử A có li độ 2,5 cm và đang hƣớng về vị trí cân bằng. Vào thời
điểm t2 = t1 +129/64 s, phần tử B có li độ là
A. –1,50 cm. B* 1,66 cm. C. –0,75 cm. D. 0,75 cm.
Câu 192. B020604 06BT-01
Một sợi dây nằm dọc theo trục Ox dao động theo phƣơng trình u =
4.sin( x/4)cos(50 t) mm. Trong đó u là li độ ở thời điểm t của một phần tử M trên
dây tại toạ độ x (x đo bằng m, t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 240 m/s. B* 200 m/s. C. 300 m/s. D. 80 m/s
PHỤ LỤC 5
BÀI TẬP MẪU VÀ LUYỆN TẬP SÓNG ÂM
I. Bài tập mẫu
Ví dụ 1: Một thanh kim ℓoại dao động với tần số 200Hz. Nó tạo ra trong nƣớc
một sóng âm có bƣớc sóng 7,17m. Vận tốc truyền âm trong nƣớc ℓà
A. 27,89m/s. B. 1434m/s. C. 1434cm/s. D. 0,036m/s.
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B]
Ta có = v = .f = 7,17.200 = 1434 Hz v f
Ví dụ 2: Một vật máy thu cách nguồn âm có công suất ℓà 30 W một khoảng
cách ℓà 5 m. Hãy xác định cƣờng độ âm tại điểm đó
A. 0,2 W/ m2 B. 30 W/m2 C. 0,095 W/m2 D. 0,15 W/m2
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
Ta có I = P 4 R2 = 30 4 52 = 0,095 W/m2
Ví dụ 3: Tại vị trí A trên phƣơng tryền sóng có I = 10- W/m2. Hãy xác định
mức cƣờng độ âm tại đó, biết I0 = 10-12 W/m2.
B. 90 dB C. 9 dB D. 80 dB A. 90 B
Hƣớng dẫn:
[Đáp án B ]
= 90 dB
L = 10.ℓog
Ví dụ 4: Tại vị trí A trên phƣơng truyền sóng có mức cƣờng độ âm ℓà 50 dB.
Hãy xác định cƣờng độ âm tại đó biết cƣờng độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/ m2.
A. 10-5 W/m2 B. 10-6 W/m2 C. 10-7 W/m2 D. 10-8 W/m2
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
= 50 dB ℓog
= 5
L = 10.ℓog = 105 IA = 105.10-12 = 10-7 W/m2
Ví dụ 5: Tại một vị trí, nếu cƣờng độ âm ℓà I thì mức cƣờng độ âm ℓà ℓ, nếu
tăng cƣờng độ âm ℓên 1000 ℓần thì mức cƣờng độ âm tăng ℓên bao nhiêu?
A. 1000 dB B. 1000B C. 30 B D. 30 dB
Hƣớng dẫn:
[Đáp án C]
L = 10.ℓog
Nếu tăng I ℓên 1000 ℓần L = 10ℓog = 10.ℓog1000 + 10ℓog
= L + 30 dB
Ví dụ 6: Hai điểm AB trên phƣơng truyền sóng, mức cƣờng độ âm tại A ℓớn
hơn tại B 20 dB. Hãy xác định tỉ số
A. 20 ℓần B. 10 ℓần C. 1000 ℓần . 100 ℓần
Hƣớng dẫn:
[Đáp án D]
- ℓog
) = 20 ℓog
= 2
= 100
LA - LB = 10(ℓog
Ví dụ 7: Tại hai điểm A và B trên phƣơng truyền sóng, khoảng cách từ nguồn đến A ℓà 1m và có cƣờng độ âm ℓà IA = 10-2 W/m2. Hỏi tại điểm B cách nguồn 100
m thì có cƣờng độ âm ℓà bao nhiêu?
A. 10-3 W/m2 B. 10-4 W/m2 C. 10-5 W/m2 D. 10-6 W/m2
Hƣớng dẫn:
[Đáp án D]
= 10-6 W/m2
Ví dụ 8: Tại hai điểm A và B trên phƣơng truyền sóng có khoảng cách đến
nguồn ℓần ℓƣợt ℓà 1 m và 100 m. Biết mức cƣờng độ âm tại A ℓà 70 dB. Hỏi mức
cƣờng độ âm tại B ℓà bao nhiểu:
A. 30 dB B. 40 dB C. 50 dB D. 60 dB
Hƣớng dẫn:
[Đáp án A]
= 10 LB = 10log Với IB = IA. LB = 10log
II.
Bài tập luyện tập
= 10(7-4) = 30 dB
1. – Đặc điểm của nguồn nhạc âm
Câu 193. B020703 04ES - BT 01
Một thanh thép thẳng mảnh, dài 20 cm, một đầu kẹp chặt, đầu còn lại để tự do.
Khi bật thanh thép thì phát ra âm có tần số 252 Hz. Tốc độ truyền âm trên thanh
thép là
A. 172,4 m/s. B. 235,2 m/s. C. 240 m/s. D* 201,6 m/s.
Câu 194. B020703 04ES - BT 02
Một thanh thép thẳng mảnh, dài 20 cm, một đầu kẹp chặt, đầu còn lại để tự do.
Tốc độ truyền âm trên thanh thép là 232 m/s. Khi bật thanh thép thì nó phát ra âm
có tần số là
A. 182,4 m/s. B. 245,2 m/s. C* 290 m/s. D. 207 m/s.
Câu 195. B020703 05ES - BT 01
Một nhạc cụ có dạng ống hình trụ dài 23,5 cm với hai đầu hở, bên trong chứa
một loại khí với tốc độ truyển âm bằng 340 m/s. Gõ lên thành ống để phát ra âm
thanh. Tần số âm thanh phát ra khi đó bằng
A. 549Hz. B. 494 Hz. C. 662 Hz. D* 723 Hz
Câu 196. B020703 06ES - BT 01
Một thanh thép AB mảnh, thẳng, dài 16 cm, đầu A bị kẹp chặt. Nếu giữ chặt
đầu B và gõ vào thanh thép thì âm phát ra có tần số f1. Nếu thả đầu B tự do và gõ
vào thanh thép thì âm phát ra có tần số f2 sai khác với f1 một khoảng bằng 250 Hz.
Tốc độ truyền âm trên thanh thép bằng
A* 160 m/s. B. 351 m/s. C. 240 m/s. D. 150 m/s.
Câu 197. B020703 06ES - BT 02
Một thanh thép AB mảnh, thẳng, dài 12 cm, đầu A bị kẹp chặt. Nếu giữ chặt
đầu B và gõ vào thanh thép thì âm phát ra có tần số f1. Nếu thả đầu B tự do và gõ
vào thanh thép thì âm phát ra có tần số f2 sai khác với f1 một khoảng bằng 320 Hz.
Tốc độ truyền âm trên thanh thép bằng
A. 189 m/s. B. 151 m/s. C. 120 m/s. D* 153,6 m/s.
Câu 198. B020703 07ES - BT 01
Cho một ống thủy tinh hình trụ rỗng trong không khí, một đầu để hở, đầu còn
lại chƣa biết kín hay hở. Đƣa âm thoa lại gần đầu để hở của ống và kích thích âm
thoa dao động rồi thay đổi tần số của âm thoa thì thấy có hai tần số liên tiếp nhau là
150 Hz và 200 Hz làm ống phát ra âm thanh to nhất. Nếu gõ vào thành ống thì âm
phát ra có tần số bằng
A. 80 Hz. B. 70 Hz. C. 60 Hz. D* 50 Hz.
Câu 199. B020703 07ES - BT 02
Cho một ống thủy tinh hình trụ rỗng trong không khí, một đầu để hở, đầu còn
lại chƣa biết kín hay hở. Đƣa âm thoa lại gần đầu để hở của ống và kích thích âm
thoa dao động rồi thay đổi tần số của âm thoa thì thấy có hai tần số liên tiếp nhau là
1850 Hz và 2670 Hz làm ống phát ra âm thanh to nhất. Nếu gõ vào thành ống thì
âm phát ra có tần số bằng
A. 388 Hz. B* 410 Hz. C. 394 Hz. D. 400 Hz.
Câu 200. B020703 04BT-01
Một thanh thép thẳng mảnh, dài 20 cm, một đầu kẹp chặt, đầu còn lại để tự do.
Khi bật thanh thép thì phát ra âm có tần số 352 Hz. Tốc độ truyền âm trên thanh
thép là
A. 180,4 m/s. B. 235,2 m/s. C. 340 m/s. D* 281,6 m/s.
Câu 201. B020703 04BT-02
Một thanh thép thẳng mảnh, dài 25 cm, hai đầu để tự do. Khi bật thanh thép
thì phát ra âm có tần số 293 Hz. Tốc độ truyền âm trên thanh thép là
A. 180,4 m/s. B* 586 m/s. C. 340 m/s. D. 281,6 m/s.
Câu 202. B020703 05BT-01
Một nhạc cụ có dạng ống hình trụ dài 25 cm với hai đầu hở, bên trong chứa
một loại khí với tốc độ truyển âm bằng 330 m/s. Gõ lên thành ống để phát ra âm
thanh. Tần số âm thanh phát ra khi đó bằng
A. 523 Hz. B* 660 Hz. C. 262 Hz. D. 392 Hz.
2. Các đặc trƣng Sinh lý và Vật lý của âm
Câu 203. B020704 03BT 01
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cƣờng độ âm tại điểm M và tại
điểm N lần lƣợt là 30 dB và 60 dB. Cƣờng độ âm tại N lớn hơn cƣờng độ âm tại M
A. 1000 lần. B* 1000 lần. C. 30 lần. D. 2 lần.
Câu 204. B020704 03BT 02
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cƣờng độ âm tại điểm M là 30 dB.
Cƣờng độ âm tại N lớn hơn cƣờng độ âm tại M là 100 lần. Mức cƣờng độ âm tại N là:
A. 300 dB. B. 3 dB. C* 50 dB. D. 60 dB.
Câu 205. B020704 04BT 01
Một nguồn điểm phát âm đẳng hƣớng trong môi trƣờng không hấp thụ âm. Công
suất của nguồn phát không đổi. Tiến hành đo độ to của âm tại một điểm cách nguồn 16
m. Sau đó giảm công suất nguồn âm xuống còn một nửa. Hỏi muốn đo đƣợc độ to của
âm nhƣ cũ, thì phải di chuyển tới vị trí cách nguồn âm một khoảng bằng bao nhiêu
A. 8 m. B. 8/√2 m. C. 16√2 m. D* 8√ m.
Câu 206. B020704 04BT 02
Khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hƣớng,
năng lƣợng dao động của một phần tử môi trƣờng trên phƣơng truyền sóng sẽ
A. giảm tỷ lệ với khoảng cách tới nguồn.
B* giảm tỉ lệ với bình phƣơng quãng đƣờng truyền sóng.
C. tăng tỷ lệ với khoảng cách tới nguồn.
D. tăng tỉ lệ với bình phƣơng quãng đƣờng truyền sóng.
Câu 207.
Phát biểu nào dƣới đây sai khi nói về sóng âm.
A* Con ngƣời nghe đƣợc các âm có tần số từ 16 Hz đến 200 Hz.
B. Âm có tần số thấp hơn 16 Hz gọi là hạ âm.
C. Âm có tần số cao hơn 20 kHz gọi là siêu âm.
D. Sóng âm là sóng dọc.
Câu 208.
Phát biểu nào dƣới đây sai khi nói về sóng âm.
A. Tần số càng lớn, âm càng cao.
B* Độ to của âm không phụ thuộc vào cƣờng độ âm.
C. Âm sắc đƣợc đặc trƣng bởi đồ thị âm.
D. Âm có mức cƣờng độ càng lớn thì nghe càng to.
Câu 209.
Một nguồn phát ra sóng âm với công suất 12 W đặt trong không gian. Giả sử
âm đƣợc phát ra theo mọi hƣớng là giống nhau. Cƣờng độ âm tại một điểm cách
nguồn phát 20 m là
A* 2,39 mW/m2. B. 9,55 mW/m2. C. 95,49 mW/m2. D. 12,00
W/m2.
PHỤ LỤC 6
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƢƠNG SÓNG CƠ
TRƢỜNG THPT KIM LIÊN ĐỀ KIỂM TRA
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dƣới nƣớc thì ta lấy
mình!
Họ, tên thí sinh:..................................................Lớp:...................
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng: Sóng dọc không truyền đƣợc trong các chất:
A. Kim loại B. Nƣớc C. Không khí D. Chân không
Câu 2: chọn ý đúng:
A. =v/T=vf B. .T=vf C.=vT=v/f D. v=.T=/f
Câu 3: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có:
A. Cùng tần số C. Cùng biên độ. D.cùng pha ban đầu
B. Cùng phƣơng, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 4: sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định , 1 đầu tự do. Muốn có
sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng:
A. Một số lẻ lần nửa bƣớc sóng C. Một số lẻ lần một phần tƣ bƣớc sóng
B. Một số nguyên lần bƣớc sóng D. một số chẵn lần một phần tƣ bƣớc sóng.
Câu 5: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên
tiếp bằng:
A. Một bƣớc sóng B. Nửa bƣớc sóng C. Hai lần bƣớc sóng D. một phần tƣ
bƣớc sóng.
Câu 6: Đơn vị thông dụng của mức cƣờng độ âm là gì?
A. Ben B. Đêxiben C. Oát trên mét vuông D. Niu-tơn trên mét
vuông
Câu 7: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn. C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20
KHz
B. Siêu âm có thể truyền đƣợc trong chân không. D. siêu âm bị phản xạ khi gặp vật
cản.
Câu 8: Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về:
A. Độ cao. B. Độ to C. Âm sắc. D. cả độ cao, độ to, âm nhạc.
Câu 9: Độ to của âm là một đặc trƣng sinh lý gắn liền với đặc trƣng vật lý nào dƣới
đây của âm?
A. Tần số B. Cƣờng độ âm C. Mức cƣờng độ âm D. Đồ thị dao động
âm
Câu 10: bƣớc sóng là khoảng cách giữa hai điểm:
A. Gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. Trên cùng một phƣơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. Trên cùng một phƣơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngƣợc pha.
D. Gần nhau nhất trên cùng một phƣơng truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng
pha
Câu 11: Sóng truyền trong một môi trƣờng đàn hồi với vận tốc 360m/s. Ban đầu tần
số sóng là 180Hz. Để có bƣớc sóng là 0,5m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một
lƣợng bao nhiêu?
A. Tăng thêm 540Hz. B. Giảm bớt 420Hz.
C. Tăng thêm 420Hz. D. Giảm xuống còn 90Hz.
Câu 12: Một điểm O trên mặt nƣớc dao động với tần số 20 Hz, vận tốc truyền sóng
trên mặt nƣớc thay đổi từ 0,8 m/s đến 1 m/s. Trên mặt nƣớc hai điểm A và B cách
nhau 10 cm trên phƣơng truyền sóng luôn dao động ngƣợc pha nhau. Bƣớc sóng
trên mặt nƣớc là
A. 5 cm. B. 4 cm. C. 25 cm. D. 16 cm.
Câu 13: Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1cm,
bƣớc sóng = 20cm thì điểm M cách S1 50cm và cách S2 10cm có biên độ
A. 0 cm B. 2 cm C. cm D.
cm
Câu 14: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng
200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì
có độ lệch pha
A. B. C. D.
Câu 15: Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trƣờng vật chất đàn hồi với
tốc độ v, khi đó bƣớc sóng đƣợc tính theo công thức
A. λ=v/f B. λ=2v/f C. λ=2v.f D. λ=v.f
Câu 16: Một sóng truyền trên mặt biển có bƣớc sóng ảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phƣơng truyền sóng dao động cùng pha nhau
là
A. 2 m B. 1,5 m C. 1 m D. 0,5 m
Câu 17: Trên mặt nƣớc có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a
=2cm, cùng tần số f=20Hz, ngƣợc pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc
sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM =12cm, BM =10
cm là
A. cm. B. 4 cm C. 0. D. 2 cm.
Câu 18: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn kết hợp
A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần
lƣợt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và
đƣờng trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt
nƣớc là
A. 60cm/s B. 80cm/s C. 40cm/s D. 30cm/s
Câu 19: Âm sắc là một đặc trƣng sinh lí của âm giúp ta có thể phân biệt đƣợc hai
loại âm nào sau đây
A. cùng biên độ đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ tại hai thời điểm khác nhau
B. cùng biên độ đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ
C. cùng tần số đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ
D. cùng tần số đƣợc phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau
Câu 20: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phƣơng vuông
góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách
A một đoạn 28 cm thì thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc
với k = 0; ; . Cho biết tần số 22 Hz f 26 Hz, bƣớc sóng
của sóng có giá trị là
A. 32 m B. 15 m
C. 20 cm D. 16 cm
Câu 21: Sóng cơ là
A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí
B. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trƣờng
C. Những dao động cơ lan truyền trong môi trƣờng vật chất
D. Chuyển động tƣơng đối của vật này so với vật khác
Câu 22: Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10Hz, hai điểm trên
dây cách nhau 50cm dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây
bằng
A. 6m/s. B. 3m/s. C. 5m/s. D. 10m/s.
Câu 23: Tại hai điểm A, B trên mặt nƣớc nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết
hợp, cùng biên độ, ngƣợc pha, dao động theo phƣơng thẳng đứng. Coi biên độ
sóng lan truyền trên mặt nƣớc không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nƣớc
thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. dao động có biên độ gấp đôi biên độ của nguồn.
C. không dao động.
D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
Câu 24: Tại hai điểm A và B trên mặt nƣớc có 2 nguồn sóng giống nhau với biên
độ a, bƣớc sóng là 10cm. Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên
độ là
B. a C. -2a D. 0 A. 2a
Câu 25: Tại một điểm A mức cƣờng độ âm là L=90dB. Biết cƣờng độ âm chuẩn là I0=10-10W/m2. Cƣờng độ âm tại A là
A. 10-10W/m2 B. 10-12W/m2 C. 10-1 W/m2 D. 10-4
W/m2
Câu 26: Tại điểm O trong môi trƣờng đẳng hƣớng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn
âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cƣờng
độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cƣờng độ âm là 30 dB thì
số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 27: Sóng cơ lan truyền trong một môi trƣờng đàn hồi với tốc độ v không đổi
khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bƣớc sóng
A. Tăng 1,5 lần B. Không đổi C. Giảm 2 lần D. Tăng 2
lần
Câu 28: Một ngƣời ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nƣớc đi qua trƣớc mặt
mình trong thời gian 10s. Chu kỳ dao động của sóng biển là
A. 2,5 s B. 3s C. 4 s D. 2 s
Câu 29: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phƣơng t nh u = 2. Cos(2 t-
π/2) (cm) tạo ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v = 20 cm/s. Một điểm M trên
dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phƣơng trình
)cm. A. uM = 2.cos(2 t + )cm B. uM = 2.cos(2 t +
)cm C. uM = 2.cos2 t cm D. uM = 2.cos(2 t -
Câu 30: Trên mặt nƣớc nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình
truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nƣớc thì dao động tại trung
điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực tiểu B. cực đại. C. bằng a /2 D. bằng a
Câu 31: Trên mặt nƣớc có hai nguồn sóng nƣớc giống nhau cách nhau AB = 8(cm).
Sóng truyền trên mặt nƣớc có bƣớc sóng 1,2(cm). Số đƣờng cực đại đi qua đoạn
thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 32: Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hƣớng với công suất ko đổi.1 ngƣời
đi bộ từ A đến C theo 1 đƣờng thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe
thấy cƣờng độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng:
A. B. C. D.
Câu 33: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40cm/s, phƣơng t nh sóng tại O là
u= 4sin t/2 cm. Biết lúc t thì li độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6 s li độ của M
là
A. 2cm B. -2cm C. 3cm D. -3cm
Câu 34: Sóng ngang là sóng
A. Lan truyền theo phƣơng ngang
B. Trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phƣơng với phƣơng
truyền sóng
C. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phƣơng vuông góc với phƣơng
truyền sóng
D. Trong đó các phẩn tử sóng dao động theo phƣơng ngang
Câu 35: Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao
động điều hoà có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số
điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao nhiêu?
A. 7 nút, 5 bụng. B. 6 nút, 4 bụng. C. 4 nút, 4 bụng. D. 5 nút, 4
bụng.
Câu 36: Hai điểm A, B cùng phƣơng truyền sóng cách nhau 21cm, A và B dao
động ngƣợc pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm dao động cùng pha với A. Tìm
bƣớc sóng
A. 3cm B. 9cm C. 6cm D.
7cm
Câu 37: Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20 cm dao động theo
phƣơng trình u = acos(ωt) trên mặt nƣớc, coi biên độ không đổi, bƣớc sóng = 3
cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đƣờng trung trực AB, dao
động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A.12cm B.10cm C.13.5cm D.15cm
Câu 38: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động
cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10(Hz), vận tốc truyền sóng
2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đƣờng vuông góc với AB tại đó A dao đông
với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là:
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm
Câu 39: Một sóng cơ học có bƣớc sóng , tần số f và có biên độ là A không đổi khi
truyền đi trong một môi trƣờng. Sóng truyền từ điểm M đến điểm N cách nhau
7 /3. Vào một thời điểm nào đó tốc độ dao động của M là 2 fA thì tốc độ dao
động tại N là
fA/2 fA fA/4 D. 2 fA
Câu 40: Ở mặt nƣớc có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 14,5 cm, dao động
điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phƣơng vuông góc với mặt nƣớc. Điểm M nằm
trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên
độ cực đại. Trên đƣờng tròn tâm O, đƣờng kính 20cm, nằm ở mặt nƣớc có số điểm
luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 32. B. 16. C. 17. D. 18.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Câu trả lời trắc nghiệm
1 3 4 5 7 8 9 10 2 6
11 13 14 15 17 18 19 20 12 16
21 23 24 25 27 28 29 30 22 26
31 33 34 35 37 38 39 40 32 36
TRƢỜNG THPT KIM LIÊN ĐỀ KIỂM TRA
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề :
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta!
Họ, tên thí sinh:.............................................................Lớp:….........
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng: Sóng cơ ngang không truyền đƣợc trong các chất:
B. Rắn, lỏng, khí B. Rắn và lỏng C. Rắn, khí D. Lỏng
và khí
Câu 2: Trong thí noa nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc. Cực đại giao thoa nằm
tại các điểm có hiệu khoảng cách tới 2 nguồn bằng:
A. Một bội của bƣớc sóng. C. Một ƣớc số nguyên của bƣớc
sóng
B. Một bội số lẻ của nửa bƣớc sóng D. Một ƣớc số của nửa bƣớc
sóngca
Câu 3: Sóng dừng là:
A. Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
B. Sóng đƣợc tạo thành giữa 2 điểm cố định trong một môi trƣờng.
C. Sóng đƣợc tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
D. Sóng trên một sợi dây dài mà hai đầu đƣợc giữ cố định.
Câu 4: Để tạo một hệ sóng dừng trên dây có 2 dây có 2 đầu cố định thì độ dài của
dây phải bằng:
A. Một số nguyên lần bƣớc sóng. C. Một số nguyên lần nửa bƣớc
sóng.
B. Một số lẻ lần nửa bƣớc sóng. D. Một số lẻ lần bƣớc sóng.
Câu 5: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên
tiếp bằng:
B. Một bƣớc sóng B. Nửa bƣớc sóng C. Hai lần bƣớc sóng D. một
phần tƣ bƣớc sóng.
Câu 6: Ngƣời ta có thể nghe đƣợc âm có tần số:
A. Từ thấp đến cao B. Dƣới 16Hz C. Trên 20000Hz D. từ 16Hz
đến 20000Hz
Câu 7: Khi nói về siêu âm , phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn. C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20
KHz
B. Siêu âm có thể truyền đƣợc trong chân không. D.siêu âm có thể phản xạ khi gặp
vật cản
Câu 8: Độ cao của âm là một đặc trƣng sinh lí của âm gắn liền với đặc trƣng vật lý
nào dƣới đây của âm?
A. Tần số B. Cƣờng độ C. Mức cƣờng độ. D. đồ thị dao động.
Câu 9: Biểu thức nào sau đây đúng?
L(dB)= A. L(dB)= 10lg(I/I0) B. L(dB)= lg(I/I0) C. L(dB)= 10lg(I0/I) D.
lg(I0/I)
Câu 10: Một âm LA của đàn dƣơng cầm và một âm LA của đàn vĩ cầm không thể
cùng:
A. Độ cao B. Cƣờng độ C. Độ to D. âm
sắc
Câu 11: Trên mặt nƣớc có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a
=2cm, cùng tần số f=20Hz, ngƣợc pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận tốc
sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM =12cm, BM =10
cm là
A. 4 cm B. cm. C. 2 cm. D. 0.
Câu 12: Sóng cơ là
A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí
B. Chuyển động tƣơng đối của vật này so với vật khác
C. Những dao động cơ lan truyền trong môi trƣờng vật chất
D. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trƣờng
Câu 13: Một sóng truyền trên mặt biển có bƣớc sóng ảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phƣơng truyền sóng dao động cùng pha nhau
là
A. 0,5 m B. 1 m C. 2 m D. 1,5 m
Câu 14: Sóng ngang là sóng
A. Trong đó các phẩn tử sóng dao động theo phƣơng ngang
B. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phƣơng vuông góc với phƣơng
truyền sóng
C. Trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phƣơng với phƣơng
truyền sóng
D. Lan truyền theo phƣơng ngang
Câu 15: Tại điểm O trong môi trƣờng đẳng hƣớng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn
âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cƣờng
độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cƣờng độ âm là 30 dB thì
số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 16: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số
40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Tìm số điểm dao động cực đại giữa A và B
trong các trƣờng hợp hai nguồn dao động cùng pha.
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 17: Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao
động điều hoà có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số
điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao nhiêu?
A. 7 nút, 5 bụng. B. 4 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 5 nút, 4
bụng.
Câu 18: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phƣơng vuông
góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách
A một đoạn 28 cm thì thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc
với k = 0; ; . Cho biết tần số 22 Hz f 26 Hz, bƣớc sóng
của sóng có giá trị là
A. 16 cm B. 15 m
C. 20 cm D. 32 m
Câu 19: Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10Hz, hai điểm trên
dây cách nhau 50cm dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây
bằng
A. 5m/s. B. 3m/s. C. 6m/s. D. 10m/s.
Câu 20: Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trƣờng vật chất đàn hồi với
tốc độ v, khi đó bƣớc sóng đƣợc tính theo công thức
A. λ=v/f B. λ=2v/f C. λ=2v.f D. λ=v.f
Câu 21: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn kết hợp
A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần
lƣợt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và
đƣờng trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt
nƣớc là
A. 60cm/s B. 80cm/s C. 40cm/s D. 30cm/s
Câu 22: Một điểm O trên mặt nƣớc dao động với tần số 20 Hz, vận tốc truyền sóng
trên mặt nƣớc thay đổi từ 0,8 m/s đến 1 m/s. Trên mặt nƣớc hai điểm A và B cách
nhau 10 cm trên phƣơng truyền sóng luôn dao động ngƣợc pha nhau. Bƣớc sóng
trên mặt nƣớc là
A. 25 cm. B. 16 cm. C. 4 cm. D. 5 cm.
Câu 23: Sóng truyền trong một môi trƣờng đàn hồi với vận tốc 360m/s. Ban đầu tần
số sóng là 180Hz. Để có bƣớc sóng là 0,5m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một
lƣợng bao nhiêu?
A. Giảm bớt 420Hz. B. Tăng thêm 540Hz.
C. Tăng thêm 420Hz. D. Giảm xuống còn 90Hz.
Câu 24: Âm sắc là một đặc trƣng sinh lí của âm giúp ta có thể phân biệt đƣợc hai
loại âm nào sau đây
A. cùng biên độ đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ tại hai thời điểm khác nhau
B. cùng biên độ đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ
C. cùng tần số đƣợc phát ra từ cùng một nhạc cụ
D. cùng tần số đƣợc phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau
Câu 25: Tại hai điểm A và B trên mặt nƣớc có 2 nguồn sóng giống nhau với biên
độ a, bƣớc sóng là 10cm. Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên
độ là
A. 2a B. a C. -2a D. 0
Câu 26: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phƣơng t nh u = 2. Cos(2 t-
π/2) (cm) tạo ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v = 20 cm/s. Một điểm M trên
dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phƣơng trình
)cm A. uM = 2.cos(2 t + )cm B. uM = 2.cos(2 t -
)cm. C. uM = 2.cos2 t cm D. uM = 2.cos(2 t +
Câu 27: Tại một điểm A mức cƣờng độ âm là L=90dB. Biết cƣờng độ âm chuẩn là I0=10-10W/m2. Cƣờng độ âm tại A là
10W/m2
A. 10-1 W/m2 B. 10-4 W/m2 C. 10-12W/m2 D. 10-
Câu 28: Sóng cơ lan truyền trong một môi trƣờng đàn hồi với tốc độ v không đổi
khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bƣớc sóng
A. Tăng 1,5 lần B. Không đổi C. Giảm 2 lần D. Tăng 2
lần
Câu 29: Một ngƣời ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nƣớc đi qua trƣớc mặt
mình trong thời gian 10s. Chu kỳ dao động của sóng biển là
A. 2,5 s B. 3s C. 4 s D. 2 s
Câu 30: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng
200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phƣơng truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì
có độ lệch pha
A. B. C. D.
Câu 31: Trên mặt nƣớc nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo
phƣơng thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình
truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nƣớc thì dao động tại trung
điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực tiểu B. cực đại. C. bằng a /2 D. bằng a
Câu 32: Tại hai điểm A, B trên mặt nƣớc nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết
hợp, cùng biên độ, ngƣợc pha, dao động theo phƣơng thẳng đứng. Coi biên độ
sóng lan truyền trên mặt nƣớc không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nƣớc
thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. không dao động.
C. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
D. dao động có biên độ gấp đôi biên độ của nguồn.
Câu 33: Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hƣớng với công suất ko đổi.1 ngƣời
đi bộ từ A đến C theo 1 đƣờng thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe
thấy cƣờng độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng:
A. B. C. D.
Câu 34: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40cm/s, phƣơng t nh sóng tại O là
u= 4sin t/2 cm. Biết lúc t thì li độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6 s li độ của M
là
A. 2cm B. -2cm C. 3cm D. -3cm
Câu 35: Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1cm,
bƣớc sóng = 20cm thì điểm M cách S1 50cm và cách S2 10cm có biên độ
A. 2 cm B. cm C. cm D. 0 cm
Câu 36: Ở mặt nƣớc có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 14,5 cm, dao động
điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phƣơng vuông góc với mặt nƣớc. Điểm M nằm
trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên
độ cực đại. Trên đƣờng tròn tâm O, đƣờng kính 20cm, nằm ở mặt nƣớc có số điểm
luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 17. B. 16. C. 18. D. 32.
Câu 37: Hai điểm A, B cùng phƣơng truyền sóng cách nhau 21cm, A và B dao
động ngƣợc pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm dao động cùng pha với A.Tìm bƣớc
sóng
A. 9cm B. 3cm C. 7cm D. 6cm
Câu 38: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao
động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10(Hz), vận tốc truyền
sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đƣờng vuông góc với AB tại đó A dao
đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là:
A. 5,28cm B. 10,56cm C. 12cm D. 30cm
Câu 39: Một sóng cơ học có bƣớc sóng , tần số f và có biên độ là A không đổi khi
truyền đi trong một môi trƣờng. Sóng truyền từ điểm M đến điểm N cách nhau
7 /3. Vào một thời điểm nào đó tốc độ dao động của M là 2 fA thì tốc độ dao
động tại N là
A. fA/2 B. fA C. fA/4 D. 2 fA
Câu 40: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều dao động
theo phƣơng trình u = acos(200πt) mm trên mặt nƣớc. Biết vận tốc truyền sóng trên
mặt nƣớc v = 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao
động cùng pha với nguồn trên đƣờng trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 32 mm. B. 28 mm. C. 24 mm. D.12mm.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Câu trả lời trắc nghiệm
2 3 5 6 7 8 9 10 1 4
12 13 15 16 17 18 19 20 11 14
22 23 25 26 27 28 29 30 21 24
32 33 35 36 37 38 39 40 31 34
PHỤ LỤC 7
PHIẾU KHẢO SÁT THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ EBOOK CỦA HỌC SINH
LỚP 12A6
Các em vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin
các nhân của người hỏi được giữ kín và câu trả lời chỉ dùng vào mục đích nghiên
cứu mà không có bất kỳ mục đích nào khác.
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngƣời đƣợc điều tra:
2. Lớp
3. Trƣờng
B. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
1. Đánh dấu mức độ tiện dụng của ebook?
Dễ sử dụng Khó sử dụng
2. Mức độ nắm đắt kiến thức khi sử dụng ebook?
Tốt Bình thƣờng không hiểu bài
3. Em có muốn sử dụng ebook làm tài liệu học tập thƣờng xuyên
có
không
4. Theo em cần bổ sung cho ebook những yếu tố gì?
Đƣa nhiều kiến thức thực tế Giao diện cần bắt mắt hơn
Tăng tính tƣơng tác
C. Các ý kiến khác