ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Nguyễn Quốc Dũng

GIẢI BÀI TOÁN NGƯỢC XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA VẬT

THỂ THEO TÀI LIỆU DỊ THƯỜNG TỪ TOÀN PHẦN

Hà Nội – Năm 2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

Nguyễn Quốc Dũng

GIẢI BÀI TOÁN NGƯỢC XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA VẬT

THỂ THEO TÀI LIỆU DỊ THƯỜNG TỪ TOÀN PHẦN

Chuyên ngành: Vật lý địa cầu

Mã số:

60.440111

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2013

PGS.TS. ĐỖ ĐỨC THANH

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

LỜI CẢM ƠN

Luận văn “Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu

dị thường từ toàn phần ” được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả còn

được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, cơ quan và gia

đình.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Đức Thanh, người trực

tiếp hướng dẫn - đã bỏ ra nhiều công sức giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học, Khoa Vật lý, Bộ môn Vật lý địa cầu,

các cán bộ, giảng viên khoa Vật lý và Viện Vật lý Địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học

và Công nghệ Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập

cũng như hoàn thành luận văn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các quí cơ quan, bạn bè đồng nghiệp đã giúp

đỡ và đóng góp những ý kiến quí báu trong quá trình tác giả hoàn thành luận

văn.

Mặc dù luận văn đã được hoàn thành, nhưng các vấn đề nghiên cứu rất

phức tạp, với trình độ và thời gian có hạn, việc mắc phải những thiếu sót là

không tránh khỏi, tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và bạn

bè đồng nghiệp.

Hà Nội, tháng 12 năm 2013

Tác giả

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

i

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i MỤC LỤC .............................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................iii DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... v MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHUƠNG 1: BÀI TOÁN THUẬN ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG HÌNH HỌC ĐỀU ĐẶN ......................................................................................... 2

MỤC LỤC

1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................... 2

1.2.CÁC BIỂU THỨC TÍCH PHÂN TỔNG QUÁT ................................................ 2

1.3.CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH GIẢI BÀI TOÁN THUẬN ........................ 8

1.3.1.Trường từ của cầu thể .............................................................................. 8 1.3.2 Trường từ của trụ tròn nằm ngang có chiều dài vô hạn ........................ 111 1.3.3. Trường từ của vỉa cắm nghiêng có từ hóa bất kỳ. .................................. 12

CHƯƠNG 2: GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUẬN VÀ NGƯỢC ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ CÓ TIẾT DIỆN NGANG DẠNG MỘT ĐA GIÁC BẤT KÌ .............. 18

2.1. BÀI TOÁN THUẬN ...................................................................................... 18

2.2. BÀI TOÁN NGƯỢC ...................................................................................... 21

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ..................................... 26

3.1. MÔ HÌNH VẬT THỂ CÓ TIẾT DIỆN NGANG DẠNG ĐẲNG THƯỚC ..... 26

3.1.1. Trường hợp 1: góc nghiêng từ hóa bằng 90o ......................................... 26 3.1.2. Trường hợp 2: góc nghiêng từ hóa bằng 45o ......................................... 33

3.2. MÔ HÌNH VẬT THỂ CÓ TIẾT DIỆN NGANG DẠNG KÉO DÀI ............... 39

3.2.1. Trường hợp 1: góc nghiêng từ hóa bằng 90o ......................................... 39 3.2.2. Trường hợp góc nghiêng từ hóa bằng 450 ............................................. 46

3.3.MÔ HÌNH MÓNG TỪ .................................................................................... 52

3.3.1. Các thông số của vật thể ....................................................................... 52 3.3.2.Kết quả tính toán ................................................................................... 53 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 62 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 63

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

ii

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

(I=90o) .................................................................................................... 26

Bảng 3.2: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900). ....................... 27

Bảng 3.3: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có dạng đẳng thước

trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=90o) ........................ 27

Bảng 3.4: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=90o) ................................... 29

Bảng 3.5: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=90o). ....... 29

Bảng 3.6: Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

(I=45o) .................................................................................................... 33

Bảng 3.7: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o) ........................ 33

Bảng 3.8: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o) .................................................................................................... 34

Bảng 3.9: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=450). .................................. 35

Bảng 3.10: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=450). ....... 36

Bảng 3.11: Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài ....... 39

Bảng 3.12: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=90o) ........................ 40

Bảng 3.13: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900) .... 40

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

iii

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.14: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=90o) ................................... 42

Bảng 3.15: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=90o) .............. 42

Bảng 3.16: Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

(I=45o) .................................................................................................... 46

Bảng 3.17: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o). ....................... 46

Bảng 3.18: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o). ... 47

Bảng 3.19: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=45o). .................................. 48

Bảng 3.20: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=45o). ............. 49

Bảng 3.21: Các thông số của mô hìnhmóng từ ....................................................... 52

Bảng 3.22:Kết quả tính trên mô hình móng từ trong bài toán ngược ...................... 53

Bảng 3.23: Kết quả tính toán dị thường của mô hình móng từ trong bài toán

ngược (I= 900) ........................................................................................ 54

Bảng 3.24: Kết quả tính toán dị thường của mô hình móng từ trong bài toán

ngược (I=45o) ......................................................................................... 56

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

iv

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Thế từ của một vật tiết diện bất kỳ ........................................................... 2

Hình 1.2. Sự từ hoá của vật thể tiết diện bất kỳ ........................................................ 6

Hình 1.3. Các thông số của quả cầu bị từ hóa đồng nhất .......................................... 8

Hình 1.4. Đường cong biểu diễn các thành phần Z và H của cầu thể. ..................... 10

Hình 1.5. .Các thông số của trụ tròn nằm ngang bị từ hóa ...................................... 11

Hình 1.6.Tính trường của vỉa ................................................................................. 13

Hình1.7: Vỉa mỏng cắm nghiêng và từ hoá nghiêng .............................................. 15

Hình 2.1 Vật thể hai chiều tiết diện ngang bất kì bằng đa giác N cạnh ................... 19

Hình 3.1. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng

thước (I = 900) ........................................................................................ 31

Hình 3.2. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước không có phông tuyến tính (I = 900) ........................... 31

Hình 3.3. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước có phông tuyến tính (I = 900) ..................................... 32

Hình 3.4. Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

(I=900) .................................................................................................. 32

Hình 3.5. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng

thước (I= 450) ........................................................................................ 37

Hình 3.6. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước không có phông tuyến tính (I = 450) ........................... 38

Hình 3.7. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng đẳng thước có phông tuyến tính (I = 450) ..................................... 38

Hình 3.8. Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước

I=450..................................................................................................... 39

Hình 3.9. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng

kéo dài (I=90o) ..................................................................................... 44

Hình 3.10. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài không có phông tuyến tính I = 90o ................................... 44

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

v

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.11. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài có phông tuyến tính I = 90o .............................................. 45

Hình 3.12. Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

(I=90o) .................................................................................................. 45

Hình 3.13. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng

kéo dài (I=450) ..................................................................................... 50

Hình 3.14. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài không có phông tuyến tính (I = 45o) ................................. 51

Hình 3.15. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang

dạng kéo dài có phông tuyến tính (I = 45o) ........................................... 51 Hình 3.16. Độ hội tụ trong trường hợp I=450 ......................................................... 52 Hình 3.17. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình móng từ (I = 900) .................... 58 Hình 3.18. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình móng từ (I = 900) ................... 58 Hình 3.19. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình móng từ (I = 450) .................... 59 Hình 3.20. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình móng từ (I = 450) ................... 59 Hình 3.21. Độ hội tụ trong mô hình móng từ (I = 900) ........................................... 60 Hình 3.22. Độ hội tụ trong mô hình móng từ (I = 450) ........................................... 60

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

vi

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

MỞ ĐẦU

Thăm dò từ được tiến hành từ rất sớm, nó là một trong những phương pháp

nghiên cứu cấu trúc bên trong trái đất, cấu tạo địa chất, tìm kiếm và thăm dò khoáng

sản.Thăm dò từ có giá trị rất lớn với nền kinh tế của nước ta, nó được áp dụng rộng

rãi trong tất cả các giai đoạn nghiên cứu tìm kiếm, thăm dò địa chất. Trong giai

đoạn hiện nay, thăm dò từ góp phần giải quyết các vấn đề về phân vùng, kiến tạo

thạch học, phát hiện các vùng có triển vọng khoáng sản để tiến hành các công tác

thăm dò địa chất, địa vật lý chi tiết.

Ngoài ra nó còn được sử dụng để xác định các vỉa quặng và các dạng cấu tạo

địa chất. Trong những điều kiện nhất định phương pháp thăm dò từ còn được áp

dụng trong thăm dò địa chất,nhằm xác định dạng, các yếu tố thế nằm, các kích

thước của vỉa quặng để đánh giá sơ bộ trữ lượng của chúng.

Phương pháp thăm dò từ được sử dụng để tìm kiếm các khoáng sản chính như :

dầu mỏ, hơi đốt, quặng sắt, cromit, măngan,pirit, quặng đồng, niken các muối đá và

kali, than đá và than nâu, pôxit, các quặng đá kim...

Phương pháp từ thường được áp dụng tổ hợp với các phương pháp địa Vật

lý,địa hoá, địa chất khác nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của chúng. Nhờ có

phương pháp từ người ta có khả năng rất lớn để nghiên cứu những diện tích có triển

vọng khoáng sản trong những vùng bị phủ kín.

Trong phương pháp thăm dò từ, việc giải các bài toán nhằm xác định hình dạng

các vật thể có hình dạng hình học đều đặn được trình bày trong giáo trình và các

sách tham khảo về thăm dò từ.

Trong phạm vi khoá luận này,tác giả đã tiến hành lập trình (bằng ngôn ngữ

Matlab) để tính toán thử nghiệm trên mô hình nhằm nghiên cứu áp dụng một

phương pháp giải bài toán ngược hai chiều để xác định hình dạng vật thể gây dị

thường từ có dạng hình học không đều đặn, tiết diện ngang của nó là một đa giác

bất kỳ.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

1

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

CHUƠNG 1

BÀI TOÁN THUẬN ĐỐI VỚI

CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG HÌNH HỌC ĐỀU ĐẶN

1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Vấn đề bài toán thuận đặt ra là:

Cho biết vật thể gây trường có hình dạng và kích thước nhất định và từ hoá

đồng nhất, cho biết sự phân bố từ hoá J trên bề mặt vật thể đó ta cần tìm biểu thức

giải tích mô tả trường từ.Trong quá trình giải bài toán thuận ta thừa nhận các điều

kiện sau:

1.Vật thể gây trường có từ hoá đồng nhất.

2.Vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng hay các mặt cong bậc hai là các vật thể

hình học đơn giản.

3.Do quy luật chồng chất của thế trường ta thừa nhận lực tác dụng của vật

thể lên điểm đo là tổng lực của các phần tử cơ bản thuộc vật thể đó.

Về nguyên tắc bài toán thuận có thể đơn nghiệm. Tương ứng với một vật thể

ta có thể tìm được một lời giải độc nhất mô tả trường từ của vật. Dĩ nhiên là trong

thiên nhiên các thực thể địa chất không bao giờ nghiệm đúng hoàn toàn với điều

kiện đặt ra của bài toán.Chúng thường có dạng kỳ dị, ranh giới biến đổi từ tính từ từ

và từ hoá không hoàn toàn đồng nhất.Tuy nhiên, kinh nghiệm cho thấy với một sai

số giới hạn việc xấp xỉ các thực thể địa chất với các vật thể hình học đã nói là có thể

chấp nhận được và là cần thiết trong khâu nghiên cứu phân tích các số liệu đo đạc.

P(x,y,z)

r

dV

1.2.CÁC BIỂU THỨC TÍCH PHÂN TỔNG QUÁT

Hình 1.1. Thế từ của một vật tiết diện bất kỳ

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

2

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Giả sử vật thể giới hạn bởi mặt S (h.1.1) có từ hoá J.Tính thế từ gây ra nên

bởi các vật thể đó tại điểm P nằm ngoài nó. Vì vật thể được cấu tạo từ những đômen

từ có kích thước nhỏ, chúng được xem là những yếu tố cơ bản - các lưỡng cực từ

được tính là:

r.d 3r

dU= (1.1)

Trong đó d  là momen từ của lưỡng cực. Vì d  = JdV cho nên:

dV).r.J( 3r

dU =

1 r

hay dU = -(Jgrad ).dV

Thế từ tại điểm P gây nên bởi toàn bộ vật thể sẽ là tổng thế từ của tất cả

những yếu tố cơ bản và bằng :

(

Jgrad

)

1 r

V

dv (1.2) U = - 

Tích phân (1.2) lấy cho toàn bộ thể tích giới hạn bởi mặt S, gradien lấy theo

toạ độ điểm P.

Nếu chuyển sang toạ độ điểm Q ta có :

(

Jgrad

)

1 r

V

Từ lý thuyết phân tích véc tơ ta có :

dv U = 

(div

)

(

)

J r

divJ r

V

V

dv U =  dv - 

Biến đổi tích phân thứ nhất sang tích phân mặt bằng thuật toán Ostrogratxki-

Gaus ta có :

JdS r

divJ r

S

V

dv (1.3) U =  - 

Nếu thừa nhận vật thể từ hoá đồng nhất (J = conts) từ (1.2) có thể viết :

grad

)

P

1 r

 (J V

U = dv

Vì gradien lấy theo toạ độ điểm P còn tích phân lấy theo tọa độ điểm Q cho

nên trình tự thực hiện có thể ngược lại và ta có :

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

3

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

1 U = -Jgrad  V r

dv

1 Biểu diễn  V r

dv = V- đại lượng tỉ lệ với thế trọng lượng gây nên do vật thể

đang xét mật độ  = 1 . Ta có :

U = - (JgradV ) (1.4)

Đó là phương trình Poisson. Nó cho phép tính thế từ của vật thể nếu biết

thế trọng lực của vật thể đó, khi thừa nhận vật thể từ hoá đồng nhất và có mật độ

đồng nhất.

Nếu lưu ý rằng divV = 0 và J = conts thì (1.3) có thể đưa về dạng:

J n r

S

dS (1.5) U = 

Như vậy ta có thể tính thế từ nếu biết thành phần pháp tuyến của véc tơ J

theo bề mặt S.

Để giải bài toán thuận ta có thể sử dụng hai biện pháp. Đối với một số vật

thể dễ xác định thế trọng lực (cầu thể, elipxoit ) ta tính thế từ theo công thức

(1.4). Đối với các vật thể khác (lăng trụ, hình hộp) thường người ta tính thế từ

theo công thức (1.5).

Biết thế từ U ta có thể tính cường độ trường từ theo công thức:

H = -gradU (1.6)

Ở đây U được xác định theo công thức (1.4) hoặc (1.5).

Trong trường hợp tính theo công thức (1.4) các biểu thức khai triển cho các

thành phần trường từ là :

Đối với các vật thể 3 chiều :

1 2K

X= [J x Vxx+ JyVxy+ JzVxz]

1 2K

Y= (1.7) [J x Vyx+ JyVyy+ JzVyz]

1 2K

Z= [J x Vzx+ JyVzy+ JzVzz]

Trong đó:

X,Y,Z là các thành phần bắc,đông,thẳng đứng của cường độ trường từ

K : là hằng số hấp dẫn .

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

4

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

2

2

2

dincm g

Nm 2 kg

 : mật độ.

K= 6,67.10-8 = 6,67.10-11

Jx, Jy, Jz : là các thành phần từ hoá theo các trục

Vxx: Đạo hàm bậc hai của thế trọng lực theo các trục tương ứng.

Trong trường hợp vật thể có phưong kéo dài, thế từ theo các trục y luôn là

một hằng số (trục y bố trí theo phương của vật thể) Ta có:

1 2K

1 2K

X = H = [J x Vxx+ JzVxz] = [-J x Vzx+ JzVzz]

Y = 0 (1.8)

1 2K

1 2K

Z = [JzVzx – JxVxx] = [J x Vzx+ JzVzz]

Trong trường hợp đặc biệt khi J cắm thẳng đứng, các công thức (1.7) và (1.8)

có thể viết lại là :

1 2K

Xt = JxVxz

1 2K

Yt = (1.9) JyVyz

1 2K

Zt = JzVzz

Đối với vật thể hai chiều thì :

1 2K

Ht = JxVxz

1 2K

Zt = JzVzz

Từ phương trình Poison (1.4) ta có thể rút ra những kết luận quan trọng về

mối quan hệ giữa các thành phần cường độ trường từ trong các trường hợp từ hoá

khác nhau cho vật thể hai chiều.

Giả sử ta có vật thể tiết diện bất kỳ chịu từ hoá nghiêng dưới góc i.Khi đó

chia J thành hai thành phần :

Jx = J cosi

Jz = J sini

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

5

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

x

J(x)

i

J

J(z)

z

Hình 1.2. Sự từ hoá của vật thể tiết diện bất kỳ

và tính trường gây nên bởi các thành phần đó. Đối với thành phần

thẳng đứng Jz ta có :

 V z  z

2

z

U z = -J

J

z

 U  z

 V 2  z

2

J

(1.10) Z z = -

z

 U z  x

 V zx 

Hz = -

Còn đối với các thành phần ngang Jx thì :

 V x  x

2

Ux = -J

J

x

 U x  x

 V zx 

2

J

(1.11) Zx = -

x

 U x x 

 V 2  x

Hx = -

2

2



 V 2  x

 

V 2 z

Từ phươnh trình Laplace ta có :

Các thành phần thẳng đứng và nằm ngang của các trường hợp từ hoá nghiêng

sẽ là tổng các thành phần trường gây nên :

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

6

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

2

V2  zx 

 V 2  z

2

) +cosi(J ) Zn = sini(J

V2  zx 

 V 2  z

) +sini(J ) (1.12) Hn =- cosi(J

2

Nếu lấy đạo hàm Zn và Hn theo i ta có :

V2  zx 

 Z n  i

 V 2  z

2

) = cosi(J ) -sini(J

V2  zx 

 H n  i

 V 2  z

= sini(J ) +cosi(J ) (1.13)

So sánh (1.12) và (1.13) ta thấy :

 Z n  i

 H n  i

Hn = ; Zn =

 2

 2

) (1.14) Zi = H(i - ) ; Hi = Z(i -

Ta thấy rằng, các đường cong Z và H đổi dạng cho nhau khi góc nghiêng từ

hoá thay đổi.

Ta xét trường hợp, khi góc nghiêng từ hoá thay đổi i và(i +  ) .Từ (1.12) ta

2

có :

V2  zx 

 V 2  z

+

sin

[cosi(J

- )

sini(J)

Z(i+  ) = sin(i+  )(J ) +cos(i+  )(J )

2 V  zx 

 

2 V 2 z

  

  

H(i+  ) = - cos  [sini(J ) +cosi(J

hay : Z(i+  ) = cos  Z(i) - sin  H(i)

H(i+  ) = sin  Z(i) + cos  H(i) (1.15)

2

2

2

2

2

2

n

n

Z

H

J(

)

J(

)

Cường độ toàn phần của dị thường sẽ là :

 V 2  z

 V xx 

(1.16) Tn =

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

7

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Từ (1.16) ta thấy rằng môdun của véc tơ cường độ trường từ toàn phần hoàn

toàn không phụ thuộc vào góc nghiêng từ hoá.

Trên đây chúng ta đã nghiên cứu một số công thức cơ bản làm cho việc xem

xét trường từ của các vật thể. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài toán cụ thể.

1.3.CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH GIẢI BÀI TOÁN THUẬN

1.3.1.Trường từ của cầu thể

Giả sử cầu thể có bán kính R độ sâu từ mặt đất tới tâm là h, véc tơ từ hoá

nghiêng một góc i. Ta tính trường từ của cầu thể theo trục x trong hệ toạ độ xyz,

tâm O tại hình chiếu của tâm quả cầu lên mặt đất, trục x trong mặt phẳng thẳng

đứng chứa véc tơ từ hoá.

Phân véc tơ từ hoá J thành hai thành phần nằm ngang Jx và thẳng đứng Jz.

Mỗi thành phần đó sẽ gây nên một cặp thành phần nằm ngang và thẳng đứng của

cường độ trường từ : Hx, Zx vàHz, Xz. Giá trị của các thành phần H và Z là :

p

o o

x

h

r

Jx

R

J

Jz

z

H = Hx + Hz ; Z = Zx +Zz

Hình 1.3. Các thông số của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

Ta có :

dV V r

U = -Jgrad 

Thừa nhận vật thể từ hoá đồng nhất nên :

VI . 2 r

M 2 r

U =

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

8

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

4 3

(M : mômen từ của vật thể M =  R 3J )

 , xM

do đó :

 , xM

Ux = U.cos( ).cos x (chuyển theo phương r )

2

(

h

z

2)

x

) = i (

x 

x r

x

cos

i

; r = cos

 Ux

x r

2

2

3 2

[(

h

z

)

x

]

2

2

2

2

3 2

1 2

[(

h

z

)

x

]

[(

h

z

)

x

]

x

U cosi (1.17)

cosi

-M

cos

i

2

 U  x

3 2 

[(

h

z

)

x

32 ]

 x

2

2

3 2

[(

h

z

)

x

]

=-M Hx

2

2

h

.2

x

Cho z = 0 ta có :

5

2

2

2

(

h

x

)

2

2

1 2

x

]

M

(

)

cosi

- =

Mcosi



(1.18) cosi Hx = - M

z 2

 z 

U  z 

[( hhx ..3  [( h

 ) z

) 

 x 32 ] x

2

2

3 2

[(

h

z

)

x

]

Zx = -

hx ..3

tại z = 0 ta có:

2

2

5 2

[

h

x

]

cosi (1.19) Zx = - M

 )x,M(

cos

Tính các thành phần theo phương z ta có :



Uz = Usin

x

h r

Mh

sin

cos cos

2

2

i 3 2

(

h

x

)

(1.20) Uz =

2

2

1 2

(3

hx

x

)

Mh

sin

i

Lấy đạo hàm tương tự như trên, ta được :

 U  z

2

2

3 2

h

x

(

)

Hz = -

Tại z = 0 ta có :

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

9

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Mh 3

2

2

i sin 5 2

(

h

x

)

2

2

2

1 2

h (

x

)

1

Mh

sin

i

iM sin



(1.21) Hz =

 z 

U  z 

22 )x h (

2 hh 3 (  2 32 x ) 

2

2

3 2

(

h

x

)

Zz = -

2

2

h .2

x

Tại z = 0 ta có :

2

2

5 2

(

h

x

)

Zz = -M (1.22)

2

2

.2(

x

h

)

cos

i

i

Trường tổng cộng sẽ là :

2

2

hx sin...3 5 2

(

h

x

)

2

2

h .2(

x

sin)

i

cos

i

H = M. (1.23)

2

2

hx ...3 5 2

(

h

x

)

2

2 H 

Z

Z = M. (1.24)

2

2

2

2

2

2

2

x

h

x

i

i

.4

2 xh 3

h .4(

22 xh 5

M

T

5

2

cos 2

 2

sin) 2

i

x

h

xxh

i

hx sin...12

cos(

(..6)

sin

hi 

cos

)

2

2

2

   

   

x

h

(

)

1Zm

z

0,5Zm

H

2

1

0

-1

-2

-3h

-0,5Zm

30

-1Zm

T =

Hình 1.4. Đường cong biểu diễn các thành phần Z và H của cầu thể.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

10

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Đồ thị đường cong lý thuyết của Z và H xây dựng theo công thức (1.23)

và (1.24) biểu diễn trên hình (1.2).Hình dáng đường cong phụ thuộc vào góc

nghiêng từ hoá. Khi i = 90 0, đường cong Z đối xứng qua trục z, có cực đại ở

tâm toạ độ, có cực tiểu âm ở hai phía. Đường cong H đối xứng khi i khác 90 0 -

trường hợp từ hoá nghiêng thì các đường cong Z và H trở nên bất đối xứng

hoàn toàn, các cực trị bị xê dịch toạ độ, tỉ lệ các phần âm dương thay đổi tuỳ

theo góc i.

Trên bình đồ của Z thường có dạng vùng trường dương ở giữa hai vùng

trường âm ở hai phía bắc và nam, trong đó phần âm phía nam bao giờ cũng có biên

độ bé hơn phần âm phía bắc nhiều lần.

1.3.2 Trường từ của trụ tròn nằm ngang có chiều dài vô hạn

Nếu trường từ của một vật thể dạng cầu từ hoá đồng nhất tương ứng với

trường của một lưỡng cực đặt J tại tâm của nó thì đối với một trụ tròn - nó tương

ứng với hai “đường cực” ngược dấu đặt ở tâm của trụ, có khoảng cách rất nhỏ. Để

tính trường từ ta chọn hệ toạ độ như trên hình (1.3), trước tiên ta giả thiết từ hoá

thẳng đứng.

Thế từ gây nên bởi một phần tử dy có mô men từ  của một đơn vị là :

cos 1

cos 1

dy 2

dy 2

  r 1

r 1

P

0

x

h

r

r1



y

z

dU = - ; U = -

Sau khi lấy tích phân ta có :

Hình 1.5. .Các thông số của trụ tròn nằm ngang bị từ hóa

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

11

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

cos

 2 1r

U = -

Trong hệ toạ độ đề các công thức trên có dạng :

2

 (2 zh 2)   zh

) x

(

U = -

2

2

 2

Từ đây các thành phần của cường độ có dạng :

z

0

 U  z

h 2 h

(

 

x 22 ) x

 4

Zt = -

z

0

2

 U  x

hx  x

22 )

(

h

Từ (1.15) ta có :

2

2

Ht =

 4

 2

sin

i

2

hx  x

22 )

(

h

h 2 h

(

x  22  ) x

2

2

cosi Zn =

i

 4

sin

cos

i

hx 2  x

h

(

22 )

h 2 h

x  22 ) x 

 2 (

(1.25) Hn =

Đồ thị Z và H của trụ tròn nằm ngang được trình bày trên hình (1.2). Cũng

như đối với các cầu thể, các đường cong có cực đại dương ở phần giữa và phần âm

ở hai phía. Tỷ số biên độ các phần đó và mức độ xê dịch hoành độ các cực trị thay

đổi phụ thuộc vào góc nghiêng từ hoá. Sự khác biệt giữa trường của trụ tròn với

trường của cầu thể chỉ thể hiện rõ ràng trên bình đồ, với hình dạng các dị thường có

phương kéo dài.

1.3.3. Trường từ của vỉa cắm nghiêng có từ hóa bất kỳ.

Ta khảo sát thuận của một vỉa nghiêng cắm sâu vô hạn, có từ hoá nghiêng và

kéo dài vô hạn theo đường phương. Chọn hệ toạ độ (x,y,z) có tâm là hình chiếu

điểm giữa mặt trên của vỉa đó.

Phân chia vỉa dưới dạng tập hợp các vỉa mỏng và tính trường của các vỉa

mỏng, sau đó tính trường tổng.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

12

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Để tính trường của vỉa mỏng trước tiên ta xét cho trường hợp vỉa cắm thẳng

đứng và từ hoá thẳng đứng, sau đó tiến hành quay trục toạ độ để đứa về trường hợp

y

P

0

x

r

h

dS

z

bất kỳ (hình 1.6).

Hình 1.6.Tính trường của vỉa

Ta tính trường gây nên bởi thành phần dS = 2bdy,với 2b là bề dày của vỉa

mỏng và dy là thành phần theo phương. Vì từ hoá có phương thẳng góc với mặt trên

  J

, 

cos(

và song song với hai mặt bên cho nên có thể nói từ khối tập trung chỉ ở trên mặt

nJ

trên với mật độ ), Jn là độ từ hoá trên bề mặt lớp khối.

Theo định luật cu-lông cường độ trường từ gây nên bởi phần tử dS sẽ là :

bJdy 2 2 r

Cường độ toàn phần : dT =

bJdy 2 2 r

Thành phần thẳng đứng : dZ = cos

bJdy 2 2 r

Thành phần thẳng ngang : dH = sin

Ở đây  là góc giữa r và phương thẳng đứng.

Từ hình (1.4) ta có thể viết lại các biểu thức H và Z dưới dạng

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

13

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

hdy

2

2

2

3 2

(

h

x

z

)

xdy

dZ = 2bJ

2

2

2

3 2

(

h

x

z

)

dH = -2bJ



Trường của vỉa mỏng sẽ là tích phân của các biểu thức đó với giới hạn từ

và ta có :

2

2

h 

(

h

x

)

Z = 4bJ

2

2

x 

(

h

x

)

H = -4bJ

Để đưa lời giải về trường hợp từ hoá và góc cắm bất kỳ ta thực hiện hai động

tác. Trước tiên quay véc tơ từ hoá sau đó quay hướng cắm của vỉa.

Để quay góc nghiêng từ hoá ta sử dụng hệ quả Poisson (1.15)

h

sin

A

x

sin

cos

A

và các biểu thức cho H và Z ta có thể viết lại từ (1.18)

h 2

i  ( h

cos x i cos 2 2  ) x

 i ( h

cos i . 2  ) x

Z = 4bJ ; H = -4bJ (1.26)

Bây giờ ta xét trường hợp vỉa cắm nghiêng một góc  bất kỳ. Ta quay trục toạ độ (x,y,z) ngược chiều quay kim đồng hồ một góc (900-). Trục x’ sau khi quay

sẽ thẳng góc với vỉa (hình1.5)

Các thành phần Z’ và H’ trong hệ toạ độ mới (x’,y’,z’) sẽ là :

Với Zt và Ht là các thành phần trường lấy theo biểu thức (1.18) đặc trưng cho

trường hợp vỉa mỏng, cắm thẳng đứng, có từ hoá thẳng đứng cosi’=cosicosA

Z’ = Zt sini + Ht cosi’; H’ = -Zt cosi’ + Ht sini (1.27)

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

14

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

x'

0

x

y'

z'

J

z

Hình1.7: Vỉa mỏng cắm nghiêng và từ hoá nghiêng

Nếu bây giờ ta lại đưa về hệ toạ độ cũ (x,y,z) thì các thành phần sẽ là :

Z = Z’sin - H’cos; H = Z’cos + H’sin (1.28)

Thay (1.27) vào (1.28) ta có :

H=Zt(cosi’sin - sinicos) + Ht(sinisin + cosi’cos)

'

Z=Zt(sinisin+cosi’cos)+Ht(sinisin+cosi’cos)

cos sin

i i

Thay = ctgi cosA = ctgA=ctg và đưa vào ký hiệu mới  

2

2

sin

i 

cos

i

'

ta có thể viết lại biểu thức đó :

2

2

sin

i 

cos

i

'

Z = (Ztcos+Htsin)

H = (-Ztsin+Htcos)

Thay các giá trị Zt và Ht từ (1.18) ta nhận được các biểu thức của trường vỉa mỏng

bất kỳ và từ hoá bất kỳ :

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

15

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

h

2

2

sin

i

cos

i

'

sin 2

 cos  2  h

x x

   

  

h

2

2

sin

i

cos

i

'

Z =

cos 2

 

 sin 2 h

x x

   

  

H = (1.29)

Trường hợp A = 0, nghĩa là khi vỉa có phương vĩ tuyến, có

2

sin

i 

2 cos

i

'

i=i’.Nếu A = 900- vỉa có phương kinh tuyến và trong mặt phẳng đang xét từ hoá có

phương thẳng đứng. Đại lượng trong biểu thức (1.29) đạt cực đại

bằng 1 khi A=0 và đạt cực tiểu khi A=900.Tiếp theo để tính trường của vỉa lớn ta

phân chia nó thành nhiều vỉa mỏng.

Trường của mỗi vỉa mỏng đó được xác định bởi biểu thức (1.29) và trường

của vỉa lớn sẽ là tích phân theo dr với giới hạn từ -b  +b (2b là chiều dày của

b

2

2

h

x

i

i

[

cos

(

cos

J

dr

2

vỉa lớn) :

r  2 h

sin) x  (

 ] r 

sin 2 )

b

b

2

2

[

sin

(

cos

h

x

i

i

2

J

dr

r 2

Z= 

sin 2 )

 h

) cos  ( x

]   r

b

2

2

2

2

(2J[=Z

arctg

arctg

)

cos

sin

ln

]

sin

i

cos

i

)'

2

2

 bx h

 bx h

1 2

h h

 

( (

 bx bx 

) )

2

2

2

2

]

sin

i

cos

i

)'

=H

-2J[ (

arctg

arctg

sin)

sin

ln

2

2

 bx h

 bx h

1 2

h h

( (

) )

 

 bx bx 

H= 

 ;

cos

1

(1.30)

2

2

Trường hợp riêng khi từ hoá theo hướng cắm :

)

sin

i

cos

i

'

2

2

bh 2  bx (

)

h

2

2

2

2

Z = 2Jarctg(

)

sin

i

cos

i

'

2

2

h h

 

( (

 bx ) bx  )

(1.31) H = -Jln(

Khi vỉa có phương kinh tuyến (A = 900) và cắm thẳng đứng thì

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

16

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

2

2

)

)

2

2

2

2

bh 2  bx (

)

h

h h

 

( (

 bx bx 

) )

Z = 2Jarctg( ; H = -Jln(

Nếu vỉa bị giới hạn ở độ sâu h1 thì trường từ của nó sẽ là hiệu của hai vỉa

cắm sâu vô hạn theo biểu thức (1.30), vỉa thứ nhất có độ sâu đến mép trên của vật

thể là h và vỉa thứ hai có độ sâu là h1.

Trường hợp h1-h = h rất nhỏ so với h và 2b ta có vỉa mỏng nằm ngang và

h sau khi thực hiện phép tính đó và thay tích số 2Jb h =M

biểu thức toán học biểu thị trường từ của nó sẽ là đạo hàm theo h của biểu thức

(1.23) nhân với

2

2

2

2

sin

i

cos

'i

2

h( h

 

b x(

 

 

(mômen từ của tiết diện vỉa mỏng) ta thừa nhận được :

2 )x cos  2 2 )b h.

 sinh2  2  )bx(

2

2

2

2

2

sin

i

cos

'i

2

h( h

 

b x(

 

 

Z = 2M 

sin)x  2 2 )b h.

 h2 cos  2  )bx(

H = -4M 

Đường cong Z và H cho các trường hợp vừa mô tả. Tuỳ thuộc vào tương

quan giữa phương từ hoá và phương cắm của vỉa dạng đường cong thay đổi nhanh

chóng. Khi vỉa cắm sâu vô hạn các đường cong chỉ có hai phần âm dương, nếu vỉa ở

độ sâu giới hạn thì đường cong có phần dương kẹp giữa hai phần âm. Tỉ số biên độ

các phần và toạ độ các cực trị thay đổi cùng với sự thay đổi tương quan giữa

phương từ hoá và phương cắm.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

17

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

CHƯƠNG 2

GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUẬN VÀ NGƯỢC ĐỐI VỚI

CÁC VẬT THỂ CÓ DẠNG MỘT ĐA GIÁC BẤT KÌ

2.1. BÀI TOÁN THUẬN

Như chúng ta biết, dạng của một dị thường của một trọng lực phụ thuộc chỉ

vào dạng và phân bố khối lượng gây dị thường, được mô tả bởi phân bố mật độ 

(x,y,z) trong khi với các dị thường từ thì vấn đề trở nên phức tạp hơn, nó phụ thuộc

không chỉ vào phân bố từ hoá M(x,y,z) mà còn phụ thuộc vào hướng từ hoá và vào

hướng của trường khu vực. Đối với dị thường trường tổng, dĩ nhiên, thành phần đo

được song song với trường từ khu vực.

Xét dị thường trường tổng T (x) đo được dọc theo một tuyến nằm phía trên

và vuông góc với phương kéo dài của một vật thể hai chiều: trong đó trục y song

song với hướng kéo dài của vật thể, còn trục x hướng theo phương quan sát.Các

cos

I

cos(

 )

 mx

 zm 

)

thành phần x,z của vật thể từ hoá:

sin( mI

mD

fx = cos If cos (Df -  );

fz = sinIf

;

Trong đó Im và Dm tương ứng là độ từ khuynh và độ từ thiên của véc tơ từ

hoá, If và Df là độ từ khuynh và độ từ thiên của trường khu vực,  là phương vị của

trục x (tức là phương vị của tuyến). Các độ từ khuynh của các véc tơ được gọi là độ

I

arctg

(

)

arctg

(

)

m

'

mz mx

tgI D

cos(

m  )

f

tgI

f

)

(

)

arctg

(

I

arctg

f

'

fz fx

cos(

D

 )

f

từ khuynh hiệu dụng được cho bởi :

Dị thường từ hai chiều của vật thể có tiết diện ngang bất kì:

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

18

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

k +1

P(0,0)

k

A

x

rk

B

F

rk+1

(xk,zk)

ik (x,z)

E

C

(xk+1,zk+1)

D

z

Hình 2.1 Vật thể hai chiều tiết diện ngang bất kì bằng đa giác N cạnh

1

(cos

cos

2)

T (0)= 2J

mD

Sk

[(

Ck

cos(

D

'

)

Sk

sin(

D

'

))(

 k

1 

 k

)

m

m

Dị thường từ ΔT(0) do toàn bộ vật thể gây ra tại điểm P(0,0) được tính:

+ 

sin(

'

)

cos(

'

))

ln(

)]

( Ck

D

Sk

D

m

m

r  1 k r k

+

Trong đó : J là độ từ hoá (A/m) .

 là góc phương vị từ (độ).

 là góc nghiêng từ hoá của vật thể (độ).

Dm là độ từ khuynh của trường từ trái đất.

0 cho thành nằm ngang.

2/

 cho dị thường từ toàn phần Dm=

cho thành phần thẳng đứng.

Thông số D’m được xác định:

Sin tan

 mD

) D’m= arctan(

 = arctan (

Khi đó cường độ trường từ J và góc  được tính :

tan i sin

)

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

19

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

1

(cos

i

cos

2)

J= KF

Trong đó:

F là cường độ từ trưòng cảm ứng (gamma)

K là hệ số từ cảm dư

i là góc từ hoá gây ra bởi vật thể

z

Sk,Ck,  k,  k+1,rk,rk+1 được xác định trong hình (2.1) ta có:

2 x  k

2 k

x

z

rk =

2 1k

 

2  1k

2

2

x(

z(

rk+1 =

 1k

)x k

 1k

)z k

z(

)z k

Rk =

 !k R

k

x(

)x k

Sk = sinik =

 1k R

k

arctan(

)

Ck = cosik =

 2

x k z

k

k =

k

arctan(

)

nếu zk  0

 2

/

/

x x

k

1

arctan(

)

nếu zk = 0

 2

x k z

k

1

nếu zk+1  0

k

1

arctan(

)

k+1 =

/

/

 2

x x

k

1

nếu zk +1= 0

Pk = xk sinik – zk cosik

xn+1=x1 và zN+1 = z1

Như vậy ta sẽ tính được dị thường từ của từng đoạn nhỏ được chia trên mỗi

cạnh của đa giác dị thường T sẽ dược tính bằng cách lấy tổng S lần tính giá trị từ

của các đoạn này.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

20

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

2.2. BÀI TOÁN NGƯỢC

Thông thường trong trường hợp bài toán hai chiều việc xác định dị thường

do một đối tượng địa chất có tiết diện ngang bất kì gây ra được thực hiện bằng cách

xấp xỉ tiết diện ngang của nó bằng đa giác N cạnh. Như vậy thực chất của giải bài

toán ngược là xác định vị trí các đỉnh của đa giác sao cho sự sai lệch giữa dị thường

quan sát và tính toán là nhỏ nhất. Với các phương pháp này quá trình tính toán đòi

hỏi đưa vào các toạ độ đỉnh tiên nghiệm của đa giác và chúng phải đủ gần với các

toạ độ thật thì phương pháp mới có độ hội tụ tốt.

Từ các giá trị từ quan sát được trên tuyến và các thông số về bài toán từ coi

như đã biết của vật thể ta phải xác định được toạ độ (xk,zk) của các đỉnh vật thể. Nếu

vật thể là đa giác N cạnh, thì các toạ độ này được biểu diễn bởi :

ak =xk k=1,N

(2.1) và ak+n =zk k=1,N

Tại điểm P(Xi) trên tuyến quan sát, dị thường từ T(Xi) do đa giác N cạnh gây

ra có thể biểu diễn công thức :

T(Xi)=F(Xi,a1,a2,...a2N)+AXi+B (2.2)

Với các giá trị ban đầu được chọn dựa vào thông tin địa chất và các phương

pháp địa vật lý khác của các toạ độ đỉnh của đa giác: a’1, a’2.....,a’2n và của các hệ số

phông khu vực A’,B’ dị thường ban đầu được tính theo phương trình (2.2). Sự sai

)

i

( XT

)

(

X

)

( XT

)

lệch giữa dị thường quan sát Tobs(Xi) và dị thường tính toán T(Xi) được biểu diễn:

i

T obs

i

i

a k

daa k k

(2.3)

(  XT a  k

Trong đó:

k=1,N dak = dxk

k=1,N dak+n = dzk

da2n+1 = dA

da2n+2 = dB

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

21

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Trong biểu thức (2.3), Xi là toạ độ quan sát thứ i trên tuyến được tính từ

phương trình (2.3),  T(Xi) là độ sai lệch giữa dị thường quan sát và dị thường tính

toán tại điểm quan sát thứ i.

Việc xây dựng các phương trình nhằm xác định các giá trị dak (bao gồm dxk,

2

Nobs

)dTi

dzk, dA,dB) được thực hiện bằng phương pháp lặp thông qua việc cực tiểu hoá hàm

(

1i 

đối tượng , với Nobs là số điểm quan sát trên tuyến nhỏ áp dụng phương

N

N

p

Nobs

obs

)

)

)

i

i

i

1(

 )

(

)

a

dT

Xi

pháp cực tiểu hoá Marquardt. Các phương trình được viết như sau:

k

(2.4)



 ( XT  a

 ( XT  a

i

1 

k

1 

i

1 

 ( XT  a k

j

j

   

   

(j = 1 đến Np , với Np = 2N+2)

 =1 với i=j và 0 với i  j

 : là hệ số suy giảm Marquardt’s

Trong đó :

ak = xk (k = 1, N )

ak+n = zk (k = 1,N )

a2n+1 = A

a2n+2 = B

)X(T  i  a

k

f  ka 

)

i

X

i

(  XT a 

2

N

1

0.1

 )X(T  a

i   2N2

= (k =1,2N ),(i =1,Nobs)

Sau mỗi lần lặp, toạ độ của các đỉnh được thay đổi như sau:

(k =1,N ) ak = a’k+ dak

A = A’ + dA

B = B’ + dB

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

22

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Tiến trình được lặp lại nhiều lần cho đến khi độ lệch bình phương trung bình

giữa các giá trị quan sát trên tuyến và các giá trị từ tính toán đạt đến một giá trị sai

số cho phép.

Vậy từ những điều đã đề cập ở trên ta thấy rằng muốn giải bài toán ngược

nhằm xác định hình dạng của vật thể gây dị thường từ cần phải tiến hành các

bước sau:

- Bước 1:Dựa vào tài liệu địa chất và kết quả phân tích, xử lý của các

phương pháp địa vật lý khác nếu có, đưa ra các thông số tiên nghiệm của mô

hình.

- Bước 2:Tính toán dị thường từ của mô hình ban đầu để từ đó tìm được các

sai lệch dT(Xi).

- Bước 3 :Tính đạo hàm toàn phần của dị thường từ theo các thông số ak, sau

đó giải hệ phương trình (2.3) để tìm các dak với k=1,2N+2.

- Bước 4: Cộng những số ra này vào các thông số ak tương ứng.

- Bước 5:Tính T(Xi) theo các thông số ak vừa tìm được rồi tìm hiệu số dT(Xi)

= Tobs(Xi) - T(Xi), với tất cả các giá trị i=1,Nobs.

- Bước 6: Lặp lại các bước 2,3,4 nếu sai số bình phương trung bình giữa dị

thường quan sát và dị thường tính toán chưa nhỏ hơn sai số cho phép .

Việc tính các dị thường từ T(Xi) theo các thông số ak sẽ được trình bày chi

tiết dưới đây:

N

T

)0(

2

J

1

(cos

cos

Dm

2)

kS

Dị thường từ của vật thể là đa giác N cạnh tại điểm P(0,0)

k

1 

[(

cos(

SmD )

'

sin(

mD '

))(

)

C k

k

   1 k

k

1

C (

sin(

SmD )

'

cos(

mD '

ln))

k

k

r  k r k

,

] (2.5)

  1k

k

z

2 x  k

2 k

k = r

được xác định : Rk, rk+1, rk,

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

23

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

x

r 1+k =

2 k

z   k

1

2 

1

2

2

(= R

x

x

)

(

z

z

)

k

k

k

k

k

 1

 1

(

z

z

)

k

k

sini

=

= S k

k

 ! R

k

(

x

x

)

k

k

cosi

=

= C k

k

 1 R

k

k

arctan(

)

 2

x z

k

nếu zk  0

k

arctan(

)

k =

x x

/

/

k

1

nếu zk = 0

arctan(

)

x k z

 2

k

1

1

arctan(

)

nếu zk+1  0 k+1 =

/

/

x k x k

1

nếu zk +1= 0

Pk = xk sinik - zk cosik

xn+1=x1 và zn+1=z1

Chú ý rằng ở đây nếu các đỉnh của đa giác được tính lần lượt theo chiều kim

đồng hồ thì ta sử dụng phương trình (2.4) còn nếu chúng được tính ngược chiều kim

T



T

ABCDEF

FEDCBA

đồng hồ thì dị thường từ sẽ là :

Để tính đạo hàm từng phần của dị thường từ theo các thông số xk và zk với

)

k

i

2

J

1

(cos

cos

Dm

2 {)

[

C

[([

C

cos(

mD '

)

Sk

sin(

mD '

)](

)

k

k

 k

1

 k

S R

XT (   X

k

k

C [

sin(

 

SkmD  )

'

  cos(

mD '

 )]

)

sin(

 

 SkmD )

'

  cos(

mD '

)](

)

CS [ k

k

   1 k

k

k

r  1 k ln( r k

 cos( 

mD )'

Sk

 sin( 

mD '

)]

[(

)

 cos( 

)'

(

)

Sx kk

Cz k k

 SzmD kk

Cx k k

C [ k

r  1 k ln( r k

S k r k

 )]  

   

k= 1, N ta lấy vi phân phương trình (2.5 ) theo các thông số và kết quả thu được :

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

24

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

 1

sin(

 

mD '

)]

 [

C

[(

S

sin(

 

mD '

))](

C )

cos(

 

mD ) '

  k

k

 1

k

 1

k

 1

k

 1

S k R

k

 1

 1

k

[(

C

cos(

SmD )

'

sin(

mD '

))]

ln(

))]

[(

)

sin(

mD '

)

 1

 1

Sz k

k

 1

Cx k

k

 1

k

k

 1

r r k

S k r k

(

)

cos(

mD '

)]}

Sx k

k

 1

Cz k

k

 1

)

k

i

2

J

2

1

(cos

cos

Dm )

{

[

C

[([

C

cos(

mD ' )

Sk

sin(

mD '

)](

)

k

k

  1 k

k

C R

XT  ( Z 

k

C [

sin(

mD ) '

Sk

cos(

mD '

)]

ln(

)

cos(

'

sin(

mD '

)](

)

k

SS [ k

k

CmD ) k

   1 k

k

k r  k 1 r k

k

C (

cos(

SmD )

'

sin(

mD '

)]

ln(

))]

[(

)

cos(

mD '

)

k

k

Sz k

k

Cx k

k

r k r k

 1

S r k

k

 1

(

)

sin(

mD '

)]

C [

cos(

SmD )

'

sin(

mD '

)]

)]

Cz k

k

 1

Sx k

k

 1

k

 1

 (  k

k

 1

k

 1

C R

k

 1

[(

sin(

 

SmD )

'

 cos( 

mD '

)]

 ))]

S

([

sin(

 

SmD )

'

 cos( 

mD '

)](

)

C k

k

 1

 1

C k

 1

k

 1

  k

k

 1

k

 1

r k ln( r k

 1

 1

C [

cos(

mD '

)



S

sin(

mD '

)]

ln(

))]

[(

)

cos(

mD '

)

k

 1

k

 1

Sz k

k

 1

Cx k

k

 1

S k r k

 1

(

)

sin(

mD '

)]}

(2.6)

r k r k

Sx k

k

 1

Cz k k

 1

(2.7)

k  , k 1

được định nghĩa ở phương trình Trong đó các số hạng Sk, Ck, rk,

trên. Tuy nhiên, muốn tính đạo hàm từng phần đơn giản hơn thông thường người ta

dùng phương pháp số.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

25

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

CHƯƠNG 3

MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN

Trên cơ sở các công thức đã trình bày ở trên, trong chương này, chúng tôi

tiến hành việc tính toán thử nghiệm nhằm xác định hình dạng (toạ độ các đỉnh) của

vật thể gây dị thường từ trên một số mô hình hai chiều cụ thể. Việc tính toán được

thực hiện bởi chương trình máy tính viết bằng ngôn ngữ Matlab. Quá trình giải bài

toán ngược bao gồm 6 bước cũng đã được chúng tôi trình bày kỹ trong chương 2

3.1. MÔ HÌNH VẬT THỂ CÓ TIẾT DIỆN NGANG DẠNG ĐẲNG THƯỚC

3.1.1. Trường hợp 1: góc nghiêng từ hóa bằng 90o

3.1.1.1. Các thông số của mô hình

Vật thể có dạng đẳng thước, kích thước của vật thể ban đầu xấp xỉ kích thước

của vật thể thật, với các góc đều bằng 90 0.

Bảng 3.1. Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước (I=90o)

Các thông số liên quan tới sự từ hóa của vật Tọa độ các đỉnh của vật thể thể và Điểm đo

Tọa độ Giá trị Thông số Giá trị

7.00 độ từ cảm dư 0.15(SI) x1

0.50 góc nghiêng từ hoá z1 90 0

10.00 phương vị từ x2 90 0

1.30 độ từ khuynh z2 90 0

7.50 số điểm quan sát x3 32

4.50 khoảng cách z3 0.5 (KM)

5.50 giới hạn trên x4 1.0 (KM)

1.50 giới hạn dưới z4 8.0 (KM)

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

26

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

3.1.1.2. Kết quả tính toán

Bảng 3.2: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900).

STT X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban X,Z (KM) Độ lệch

đầu cuối cùng Mô hình Ban đầu Cuối cùng

7.00 0.50 6.00 3.00 2.693 7.00 0.50 0.00 1

10.0 1.30 9.00 3.00 1.972 10.0 1.30 0.00 2

3 7.50 4.50 9.00 6.00 2.121 7.50 4.50 0.00

4 5.50 1.50 6.00 6.00 4.528 5.50 1.50 0.00

Bảng 3.3: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có dạng đẳng thước trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900)

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 -1475.21390 -586.59185 -888.62205 -1475.21380 -0.00010

2 0.5 -1637.60490 -586.13899 -1051.46591 -1637.60480 -0.00010

3 1 -1822.67590 -570.86102 -1251.81488 -1822.67580 -0.00010

4 1.5 -2032.04520 -533.79859 -1498.24661 -2032.04510 -0.00010

5 2 -2265.01240 -465.31160 -1799.70080 -2265.01240 0.00000

6 2.5 -2515.20540 -352.32723 -2162.87817 -2515.20540 0.00000

7 3 -2763.15480 -177.72834 -2585.42646 -2763.15480 0.00000

8 3.5 -2959.81520 79.57755 -3039.39275 -2959.81530 0.00010

9 4 -2990.89000 442.80192 -3433.69192 -2990.89020 0.00020

10 4.5 -2608.40990 931.84562 -3540.25552 -2608.41020 0.00030

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

27

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

11 5 -1350.28010 1552.53890 -2902.81900 -1350.28040 0.00030

12 5.5 1379.90860 2281.43260 -901.52400 1379.90850 0.00010

13 6 5919.96780 3053.46500 2866.50280 5919.96800 -0.00020

14 6.5 12254.81300 3765.09200 8489.72100 12254.81400 -0.00100

15 7 18687.25800 4298.78590 14388.47210 18687.25800 0.00000

16 7.5 18676.21100 4557.95750 14118.25350 18676.21000 0.00100

17 8 15649.93600 4494.85200 11155.08400 15649.93500 0.00100

18 8.5 12232.84800 4123.48370 8109.36430 12232.84800 0.00000

19 9 8495.11620 3516.52910 4978.58710 8495.11620 0.00000

20 9.5 4501.41120 2784.15930 1717.25190 4501.41140 -0.00020

21 10 845.42821 2039.10320 -1193.67499 845.42848 -0.00027

22 10.5 -1598.97770 1365.22130 -2964.19900 -1598.97750 -0.00020

23 11 -2699.20460 805.55978 -3504.76438 -2699.20450 -0.00010

24 11.5 -2978.47140 369.11844 -3347.58984 -2978.47140 0.00000

25 12 -2891.93550 44.76390 -2936.69940 -2891.93550 0.00000

26 12.5 -2671.70520 -186.83204 -2484.87316 -2671.70510 -0.00010

27 13 -2417.87140 -345.97548 -2071.89592 -2417.87140 0.00000

28 13.5 -2170.59790 -450.61677 -1719.98113 -2170.59790 0.00000

29 14 -1944.46690 -515.31990 -1429.14700 -1944.46680 -0.00010

30 14.5 -1743.31080 -551.33875 -1191.97205 -1743.31080 0.00000

31 15 -1566.56740 -567.11338 -999.45402 -1566.56740 0.00000

32 15.5 -1412.02870 -568.85225 -843.17645 -1412.02860 -0.00010

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

28

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Số lần lặp: 20

Hệ số phông khu vực tính toán: A=0 B=0

Hệ số phông khu vực thực tế: A=0 B=0

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.0003

Bảng 3.4. Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=900)

STT X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban X,Z (KM) Độ lệch

đầu cuối cùng Mô hình Ban đầu Cuối cùng

1 7.00 0.50 6.00 3.00 2.693 7.00 0.50 0.00

2 10.0 1.30 9.00 3.00 1.972 10.0 1.30 0.00

3 7.50 4.50 9.00 6.00 2.121 7.50 4.50 0.00

4 5.50 1.50 6.00 6.00 4.528 5.50 1.50 0.00

Bảng 3.5. Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=900).

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 -475.21390 -586.59185 111.37795 -475.21381 -0.00009

2 0.5 -537.60489 -586.13899 48.53410 -537.60480 -0.00009

3 1 -622.67587 -570.86102 -51.81485 -622.67578 -0.00009

4 1.5 -732.04522 -533.79859 -198.24663 -732.04514 -0.00008

5 2 -865.01242 -465.31160 -399.70082 -865.01235 -0.00007

6 2.5 -1015.20540 -352.32723 -662.87817 -1015.20540 0.00000

7 3 -1163.15480 -177.72834 -985.42646 -1163.15480 0.00000

8 3.5 -1259.81520 79.57755 -1339.39275 -1259.81520 0.00000

9 4 -1190.89000 442.80192 -1633.69192 -1190.89010 0.00010

10 4.5 -708.40994 931.84562 -1640.25556 -708.40997 0.00003

11 5 649.71987 1552.53890 -902.81903 649.71993 -0.00006

12 5.5 3479.90860 2281.43260 1198.47600 3479.90860 0.00000

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

29

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

6 8119.96780 3053.46500 5066.50280 8119.96770 0.00010 13

14 6.5 14554.81300 3765.09200 10789.72100 14554.81300 0.00000

15 7 21087.25800 4298.78590 16788.47210 21087.25700 0.00100

16 7.5 21176.21100 4557.95750 16618.25350 21176.21000 0.00100

17 8 18249.93600 4494.85200 13755.08400 18249.93500 0.00100

18 8.5 14932.84800 4123.48370 10809.36430 14932.84800 0.00000

19 9 11295.11600 3516.52910 7778.58690 11295.11600 0.00000

20 9.5 7401.41120 2784.15930 4617.25190 7401.41120 0.00000

21 10 3845.42820 2039.10320 1806.32500 3845.42840 -0.00020

22 10.5 1501.02230 1365.22130 135.80100 1501.02250 -0.00020

23 11 500.79540 805.55978 -304.76438 500.79553 -0.00013

24 11.5 321.52856 369.11844 -47.58988 321.52864 -0.00008

25 12 508.06447 44.76390 463.30058 508.06452 -0.00005

26 12.5 828.29484 -186.83204 1015.12688 828.29488 -0.00004

27 13 1182.12860 -345.97548 1528.10408 1182.12860 0.00000

28 13.5 1529.40210 -450.61677 1980.01887 1529.40210 0.00000

29 14 1855.53310 -515.31990 2370.85300 1855.53320 -0.00010

30 14.5 2156.68920 -551.33875 2708.02795 2156.68920 0.00000

31 15 2433.43260 -567.11338 3000.54598 2433.43270 -0.00010

32 15.5 2687.97130 -568.85225 3256.82355 2687.97140 -0.00010

Số lần lặp : 22

Hệ số phông khu vực tính toán: A= 200 B=1000.00

Hệ số phông khu vực thực tế: A= 200 B=1000.00

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối:0.0002

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

30

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.1. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước (I = 900)

Dị thương T; Mô hình vật thể

Hình 3.2 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước không có phông tuyến tính (I = 900)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

31

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.3. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước có phông tuyến tính (I = 900)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

a) b)

Hình 3.4 - Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước (I=900)

a) Không có phông tuyến tính A,B;

b) Khi có phông tuyến tính A,B;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

32

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

3.1.2. Trường hợp 2: góc nghiêng từ hóa bằng 45o

3.1.2.1. Các thông số của mô hình

Vật thể có dạng đẳng thước, kích thước của vật thể ban đầu xấp xỉ kích thước

của vật thể thật, với góc nghiêng từ hoá 45 0.

Bảng 3.6. Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước (I=450)

Các thông số liên quan tới sự từ hóa của Tọa độ các đỉnh của vật thể vật thể và Điểm đo

Tọa độ Giá trị Tọa độ Giá trị

0.15(SI) 7.00 độ từ cảm dư x1

45 0 0.50 góc nghiêng từ hoá z1

10.00 phương vị từ 90 0 x2

1.30 độ từ khuynh z2 90 0

7.50 số điểm quan sát x3 32

4.50 khoảng cách z3 0.5 (KM)

5.50 giới hạn trên x4 1.0 (KM)

1.50 giới hạn dưới z4 10.0 (KM)

3.1.2.2.Kết quả tính toán

Bảng 3.7: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=450)

STT X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban X,Z (KM) Độ lệch

đầu cuối cùng Mô hình Ban đầu Cuối cùng

1 7.00 0.50 6.00 3.00 2.693 7.00 0.50 0.00

2 10.0 1.30 9.00 3.00 1.972 10.0 1.30 0.00

3 7.50 4.50 9.00 6.00 2.121 7.50 4.50 0.00

4 5.50 1.50 6.00 6.00 4.528 5.50 1.50 0.00

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

33

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.8: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=450)

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 -415.52793 266.55467 -682.08260 -415.52794 0.00001

2 0.5 -403.18632 364.52570 -767.71202 -403.18633 0.00001

3 1 -371.13903 488.87918 -860.01821 -371.13904 0.00001

4 1.5 -307.50751 646.47031 -953.97782 -307.50752 0.00001

5 2 -192.95058 845.50758 -1038.45816 -192.95059 0.00001

6 2.5 4.65874 1095.29200 -1090.63326 4.65874 -0.00001

7 3 339.76612 1405.27820 -1065.51208 339.76613 -0.00001

8 3.5 905.97559 1782.83400 -876.85841 905.97563 -0.00004

9 4 1863.13060 2228.82700 -365.69640 1863.13060 0.00000

10 4.5 3465.82540 2730.32910 735.49630 3465.82550 -0.00010

11 5 6028.05440 3251.23760 2776.81680 6028.05440 0.00000

12 5.5 9670.42570 3725.39660 5945.02910 9670.42550 0.00020

13 6 13967.84800 4061.08310 9906.76490 13967.84800 0.00000

14 6.5 17962.26800 4163.34960 13798.91840 17962.26800 0.00000

15 7 18391.84100 3967.27470 14424.56630 18391.84100 0.00000

16 7.5 12452.58700 3463.64180 8988.94520 12452.58700 0.00000

17 8 6729.21060 2705.07360 4024.13700 6729.21050 0.00010

18 8.5 2062.38060 1794.29830 268.08230 2062.38070 -0.00010

19 9 -1975.93760 859.05433 -2834.99193 -1975.93760 0.00000

20 9.5 -5253.08110 17.66545 -5270.74655 -5253.08100 -0.00010

21 10 -7180.05560 -652.38518 -6527.67042 -7180.05550 -0.00010

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

34

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

22 10.5 -7462.48660 -1126.14600 -6336.34060 -7462.48660 0.00000

23 11 -6716.65450 -1420.05020 -5296.60430 -6716.65450 0.00000

24 11.5 -5696.12690 -1571.01190 -4125.11500 -5696.12690 0.00000

25 12 -4748.42010 -1619.27920 -3129.14090 -4748.42010 0.00000

26 12.5 -3958.98440 -1599.46740 -2359.51700 -3958.98440 0.00000

27 13 -3322.63010 -1537.88890 -1784.74120 -3322.63010 0.00000

28 13.5 -2812.92110 -1453.08290 -1359.83820 -2812.92110 0.00000

29 14 -2403.12280 -1357.43110 -1045.69170 -2403.12280 0.00000

30 14.5 -2071.12820 -1258.83980 -812.28840 -2071.12820 0.00000

31 15 -1799.74240 -1162.12630 -637.61610 -1799.74240 0.00000

32 15.5 -1575.84860 -1070.04970 -505.79890 -1575.84860 0.00000

Số lần lặp : 23

Hệ số phông khu vực tính toán : A=0 B=0

Hệ số phông khu vực thực tế: : A=0 B=0

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối:: 0.0006

Bảng 3.9: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=450).

STT X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban X,Z (KM) Độ lệch

Mô hình Ban đầu đầu Cuối cùng cuối cùng

1 7.00 0.50 6.00 3.00 2.693 7.00 0.50 0.00

10.0 1.30 9.00 3.00 1.972 10.0 1.30 0.00 2

7.50 4.50 9.00 6.00 2.121 7.50 4.50 0.00 3

5.50 1.50 6.00 6.00 4.528 5.50 1.50 0.00 4

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

35

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.10. Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=450).

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

0 584.47207 266.55467 317.91740 584.47206 0.00001 1

2 0.5 696.81368 364.52570 332.28798 696.81366 0.00002

3 1 828.86097 488.87918 339.98179 828.86095 0.00002

4 1.5 992.49249 646.47031 346.02218 992.49246 0.00003

5 2 1207.04940 845.50758 361.54182 1207.04940 0.00000

6 2.5 1504.65870 1095.29200 409.36670 1504.65870 0.00000

7 3 1939.76610 1405.27820 534.48790 1939.76610 0.00000

8 3.5 2605.97560 1782.83400 823.14160 2605.97550 0.00010

9 4 3663.13060 2228.82700 1434.30360 3663.13050 0.00010

10 4.5 5365.82540 2730.32910 2635.49630 5365.82540 0.00000

11 5 8028.05440 3251.23760 4776.81680 8028.05440 0.00000

12 5.5 11770.42600 3725.39660 8045.02940 11770.42600 0.00000

13 6 16167.84800 4061.08310 12106.76490 16167.84800 0.00000

14 6.5 20262.26800 4163.34960 16098.91840 20262.26800 0.00000

15 7 20791.84100 3967.27470 16824.56630 20791.84100 0.00000

16 7.5 14952.58700 3463.64180 11488.94520 14952.58700 0.00000

17 8 9329.21060 2705.07360 6624.13700 9329.21050 0.00010

18 8.5 4762.38060 1794.29830 2968.08230 4762.38070 -0.00010

19 9 824.06236 859.05433 -34.99197 824.06245 -0.00009

20 9.5 -2353.08110 17.66545 -2370.74655 -2353.08100 -0.00010

21 10 -4180.05560 -652.38518 -3527.67042 -4180.05550 -0.00010

22 10.5 -4362.48660 -1126.14600 -3236.34060 -4362.48660 0.00000

23 11 -3516.65450 -1420.05020 -2096.60430 -3516.65450 0.00000

24 11.5 -2396.12690 -1571.01190 -825.11500 -2396.12690 0.00000

25 12 -1348.42010 -1619.27920 270.85910 -1348.42010 0.00000

26 12.5 -458.98445 -1599.46740 1140.48295 -458.98447 0.00002

27 13 277.36986 -1537.88890 1815.25876 277.36984 0.00002

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

36

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

13.5 887.07894 -1453.08290 2340.16184 887.07892 0.00002 28

14 1396.87720 -1357.43110 2754.30830 1396.87710 0.00010 29

14.5 1828.87180 -1258.83980 3087.71160 1828.87180 0.00000 30

15 2200.25760 -1162.12630 3362.38390 2200.25760 0.00000 31

15.5 2524.15140 -1070.04970 3594.20110 2524.15130 0.00010 32

Số lần lặp : 22

Hệ số phông khu vực tính toán : A=200 B=1000

Hệ số phông khu vực thực tế : A=200 B=1000

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.0001

Hình 3.5. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước (I= 450)

Dị thương T; Mô hình vật thể

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

37

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.6 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước không có phông tuyến tính (I = 450)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán; Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Hình 3.7. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước có phông tuyến tính (I = 450)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

38

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

a) b)

Hình 3.8 - Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng đẳng thước I=450

a) Không có phông tuyến tính A,B;

b) Khi có phông tuyến tính A,B;

3.2. MÔ HÌNH VẬT THỂ CÓ TIẾT DIỆN NGANG DẠNG KÉO DÀI 3.2.1. Trường hợp 1: góc nghiêng từ hóa bằng 90o

3.2.1.1. Các thông số của mô hình

Vật thể có dạng kéo dài (dạng dải, dạng tường) , kích thước của vật thể ban

đầu xấp xỉ kích thước của vật thể thật, với các góc đều bằng 90 0.

Bảng 3.11. Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài

Các thông số liên quan tới sự từ hóa Tọa độ các đỉnh của vật thể của vật thể và điểm đo

Tọa độ Giá trị Thông số Giá trị

0.15(SI) độ từ cảm dư 9.00 x1

z1

góc nghiêng từ hoá 1.00 90 0

x2

phương vị từ 10.50 90 0

z2

độ từ khuynh 1.00 90 0

x3

số điểm quan sát 6.50 32

z3

khoảng cách 8.00 0.5 (KM)

x4

giới hạn trên 5.00 1.0 (KM)

z4

giới hạn dưới 8.00 10.0 (KM)

3.2.1.2. Kết quả tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

39

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.12: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900)

X,Z (KM) X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban Độ lệch STT đầu cuối cùng Mô hình Ban đầu Cuối cùng

9.00 1.00 8.50 2.00 1.118 9.00 1.00 0.00 1

10.5 1.00 10.0 2.00 1.118 10.5 1.00 0.00 2

6.50 8.00 10.0 9.00 3.640 6.50 8.00 0.00 3

5.00 8.00 8.50 9.00 3.640 5.00 8.00 0.00 4

Bảng 3.13: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=900)

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 -636.81490 -560.87803 -75.93687 -636.81627 0.00137

2 0.5 -631.34387 -570.83311 -60.51076 -631.34542 0.00155

3 1 -615.52031 -575.94651 -39.57380 -615.52206 0.00175

4 1.5 -586.45684 -574.24329 -12.21355 -586.45878 0.00194

5 2 -540.68825 -563.06968 22.38143 -540.69035 0.00210

6 2.5 -474.07656 -538.84433 64.76777 -474.07879 0.00223

7 3 -381.67630 -496.70498 115.02868 -381.67860 0.00230

8 3.5 -257.51822 -430.00080 172.48258 -257.52050 0.00228

9 4 -94.23473 -329.55596 235.32123 -94.23688 0.00216

10 4.5 117.60916 -182.60082 300.20998 117.60725 0.00191

11 5 390.72093 28.75248 361.96845 390.71944 0.00149

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

40

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

12 5.5 743.25844 329.55609 413.70235 743.25752 0.00092

13 6 1202.79690 754.30348 448.49342 1202.79670 0.00020

14 6.5 1813.64410 1347.83120 465.81290 1813.64480 -0.00070

15 7 2650.33780 2159.40460 490.93320 2650.33960 -0.00180

16 7.5 3840.74180 3216.43660 624.30520 3840.74480 -0.00300

17 8 5588.18320 4459.08400 1129.09920 5588.18750 -0.00430

18 8.5 8062.81370 5654.12580 2408.68790 8062.81930 -0.00560

19 9 10656.22400 6412.00190 4244.22210 10656.23100 -0.00700

20 9.5 11322.21100 6412.00180 4910.20920 11322.21800 -0.00700

21 10 9024.04310 5654.12570 3369.91740 9024.04940 -0.00630

22 10.5 4938.45310 4459.08380 479.36930 4938.45780 -0.00470

23 11 1472.64560 3216.43640 -1743.79080 1472.64870 -0.00310

24 11.5 -322.26577 2159.40440 -2481.67017 -322.26398 -0.00179

25 12 -1065.46260 1347.83100 -2413.29360 -1065.46180 -0.00080

26 12.5 -1337.11580 754.30330 -2091.41910 -1337.11560 -0.00020

27 13 -1406.36370 329.55593 -1735.91963 -1406.36390 0.00020

28 13.5 -1387.22980 28.75233 -1415.98213 -1387.23020 0.00040

29 14 -1329.65290 -182.60095 -1147.05195 -1329.65350 0.00060

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

41

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

30 14.5 -1256.60950 -329.55607 -927.05343 -1256.61020 0.00070

31 15 -1179.07610 -430.00090 -749.07520 -1179.07670 0.00060

32 15.5 -1102.38000 -496.70507 -605.67493 -1102.38070 0.00070

Số lần lặp: 51

Hệ số phông khu vực tính toán : A=0 B=0

Hệ số phông khu vực thực tế : A=0 B=0

Độ lệch bình phương trung bình lần cuối: 0.003

Bảng 3.14: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=900)

STT X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch ban X,Z (KM) Độ lệch

Mô hình Ban đầu đầu Cuối cùng cuối cùng

1 9.00 1.00 8.50 2.00 1.118 9.00 1.00 0.00

2 10.5 1.00 10.0 2.00 1.118 10.5 1.00 0.00

3 6.50 8.00 10.0 9.00 3.640 6.50 8.00 0.00

4 5.00 8.00 8.50 9.00 3.640 5.00 8.00 0.00

Bảng 3.15: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=900)

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 363.18510 -560.87803 924.06313 363.18336 0.00174

2 0.5 468.65613 -570.83311 1039.48924 468.65415 0.00198

3 1 584.47969 -575.94651 1160.42620 584.47747 0.00222

4 1.5 713.54316 -574.24329 1287.78645 713.54070 0.00246

5 2 859.31175 -563.06968 1422.38143 859.30908 0.00267

6 2.5 1025.92340 -538.84433 1564.76773 1025.92060 0.00280

7 3 1218.32370 -496.70498 1715.02868 1218.32080 0.00290

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

42

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng đo

1442.48180 -430.00080 1872.48260 1442.47890 0.00290 3.5 8

1705.76530 -329.55596 2035.32126 1705.76250 0.00280 4 9

10 4.5 2017.60920 -182.60082 2200.21002 2017.60670 0.00250

5 11 2390.72090 28.75248 2361.96842 2390.71900 0.00190

12 5.5 2843.25840 329.55609 2513.70231 2843.25720 0.00120

6 13 3402.79690 754.30348 2648.49342 3402.79660 0.00030

14 6.5 4113.64410 1347.83120 2765.81290 4113.64500 -0.00090

7 15 5050.33780 2159.40460 2890.93320 5050.34010 -0.00230

16 7.5 6340.74180 3216.43660 3124.30520 6340.74570 -0.00390

8 17 8188.18320 4459.08400 3729.09920 8188.18880 -0.00560

18 8.5 10762.81400 5654.12580 5108.68820 10762.82100 -0.00700

19 9 13456.22400 6412.00190 7044.22210 13456.23300 -0.00900

9.5 20 14222.21100 6412.00180 7810.20920 14222.22000 -0.00900

10 21 12024.04300 5654.12570 6369.91730 12024.05100 -0.00800

22 10.5 8038.45310 4459.08380 3579.36930 8038.45910 -0.00600

23 11 4672.64560 3216.43640 1456.20920 4672.64960 -0.00400

24 11.5 2977.73420 2159.40440 818.32980 2977.73650 -0.00230

25 12 2334.53740 1347.83100 986.70640 2334.53840 -0.00100

26 12.5 2162.88420 754.30330 1408.58090 2162.88440 -0.00020

27 13 2193.63630 329.55593 1864.08037 2193.63600 0.00030

28 13.5 2312.77020 28.75233 2284.01787 2312.76960 0.00060

29 14 2470.34710 -182.60095 2652.94805 2470.34640 0.00070

30 14.5 2643.39050 -329.55607 2972.94657 2643.38960 0.00090

31 15 2820.92390 -430.00090 3250.92480 2820.92310 0.00080

32 15.5 2997.62000 -496.70507 3494.32507 2997.61910 0.00090

Số lần lặp : 92

Hệ số phông khu vực tính toán: A= 200 B= 1000.00

Hệ số phông khu vực thực tế: A= 200 B= 1000.00

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối:0.004

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

43

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.9. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài (I=90o)

Dị thương T; Mô hình vật thể

Hình 3.10. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài không có phông tuyến tính I = 90o

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

44

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.11. Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài có phông tuyến tính I = 90o

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

a) b)

Hình 3.12 - Độ hội tụ trong mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài (I=90o)

a) Không có phông tuyến tính A,B;

b) Khi có phông tuyến tính A,B;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

45

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

3.2.2. Trường hợp góc nghiêng từ hóa bằng 450

3.2.2.1. Các thông số của vật thể

Vật thể có dạng kéo dài (dạng dải, dạng tường), kích thước của vật thể ban

đầu xấp xỉ kích thước của vật thể thật, với góc nghiêng từ hoá 45 0.

Bảng 3.16. Các thông số của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài (I=45o)

Các thông số liên quan tới sự từ hóa của

Tọa độ các đỉnh của vật thể các vật thể và Điểm đo

Tọa độ Giá trị Thông số Giá trị

7.00 độ từ cảm dư 0.15(SI) x1

z1

0.50 góc nghiêng từ hoá 45 0

x2

10.00 phương vị từ 90 0

z2

1.30 độ từ khuynh 90 0

x3

7.50 số điểm quan sát 32

z3

4.50 khoảng cách 0.5 (KM)

x4

5.50 giới hạn trên 1.0 (KM)

z4

1.50 giới hạn dưới 10.0 (KM)

3.2.1.2.Kết quả tính toán

Bảng 3.17: Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o).

X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch X,Z (KM) Độ lệch STT cuối cùng Mô hình Ban đầu ban đầu Cuối cùng

1 9.00 1.00 8.50 2.00 1.118 9.00 1.00 0.00

2 10.5 1.00 10.0 2.00 1.118 10.5 1.00 0.00

3 6.50 8.00 10.0 9.00 3.640 6.50 8.00 0.00

4 5.00 8.00 8.50 9.00 3.640 5.00 8.00 0.00

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

46

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.18: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược không có phông tuyến tính (I=45o).

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT Điểm đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng h cuối cùng

1 0 341.51952 204.95411 136.56541 341.51844 0.00108

2 0.5 434.94174 265.21912 169.72262 434.94061 0.00113

3 1 546.01267 338.09601 207.91666 546.01152 0.00115

4 1.5 677.60397 426.36128 251.24269 677.60284 0.00113

5 2 832.94761 533.46306 299.48455 832.94656 0.00105

6 2.5 1015.68710 663.70040 351.98670 1015.68620 0.00090

7 3 1229.97300 822.45239 407.52061 1229.97240 0.00060

8 3.5 1480.64260 1016.46570 464.17690 1480.64230 0.00030

9 4 1773.54340 1254.19830 519.34510 1773.54360 -0.00020

10 4.5 2116.09410 1546.18200 569.91210 2116.09490 -0.00080

11 5 2518.21290 1905.26060 612.95230 2518.21440 -0.00150

12 5.5 2993.80210 2346.28620 647.51590 2993.80440 -0.00230

13 6 3563.01530 2884.14950 678.86580 3563.01830 -0.00300

14 6.5 4255.40590 3527.40280 728.00310 4255.40990 -0.00400

15 7 5112.91740 4261.69440 851.22300 5112.92210 -0.00470

16 7.5 6185.42130 5014.87560 1170.54570 6185.42680 -0.00550

17 8 7480.88300 5607.80260 1873.08040 7480.88910 -0.00610

18 8.5 8715.26340 5748.60460 2966.65880 8715.26970 -0.00630

19 9 8698.05350 5174.73830 3523.31520 8698.05940 -0.00590

20 9.5 5994.26630 3893.20160 2101.06470 5994.27100 -0.00470

21 10 1416.70510 2247.53670 -830.83160 1416.70800 -0.00290

22 10.5 -2743.98380 698.29433 -3442.27813 -2743.98300 -0.00080

23 11 -4630.84260 -466.14747 -4164.69513 -4630.84330 0.00070

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

47

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT Điểm đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng h cuối cùng

24 11.5 -4739.26040 -1207.83530 -3531.42510 -4739.26200 0.00160

25 12 -4261.56360 -1621.28170 -2640.28190 -4261.56560 0.00200

26 12.5 -3707.27390 -1817.40350 -1889.87040 -3707.27590 0.00200

27 13 -3209.30870 -1880.22360 -1329.08510 -3209.31070 0.00200

28 13.5 -2788.50110 -1864.59860 -923.90250 -2788.50290 0.00180

14 -2437.86070 -1804.41860 -633.44210 -2437.86240 0.00170 29

14.5 -2145.44200 -1720.26090 -425.18110 -2145.44360 0.00160 30

15 -1900.14280 -1624.57870 -275.56410 -1900.14420 0.00140 31

15.5 -1692.84620 -1524.89940 -167.94680 -1692.84740 0.00120 32

Số lần lặp : 49

Hệ số phông khu vực tính toán: A=0 B=0

Hệ số phông khu vực thực tế: A=0 B=0

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.003

Bảng 3.19 : Kết quả tính trên mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=45o).

X,Z (KM) X,Z (KM) Độ lệch X,Z (KM) Độ lệch STT cuối cùng Mô hình Ban đầu ban đầu Cuối cùng

1 9.00 1.00 8.50 2.00 1.118 9.00 1.00 0.00

2 10.5 1.00 10.0 2.00 1.118 10.5 1.00 0.00

3 6.50 8.00 10.0 9.00 3.640 6.50 8.00 0.00

4 5.00 8.00 8.50 9.00 3.640 5.00 8.00 0.00

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

48

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.20: Kết quả tính toán dị thường của mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài trong bài toán ngược có phông tuyến tính (I=45o).

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 0 1341.51950 204.95411 1136.56539 1341.51900 0.00050

2 0.5 1534.94170 265.21912 1269.72258 1534.94120 0.00050

3 1 1746.01270 338.09601 1407.91669 1746.01210 0.00060

4 1.5 1977.60400 426.36128 1551.24272 1977.60350 0.00050

5 2 2232.94760 533.46306 1699.48454 2232.94710 0.00050

6 2.5 2515.68710 663.70040 1851.98670 2515.68670 0.00040

7 3 2829.97300 822.45239 2007.52061 2829.97270 0.00030

8 3.5 3180.64260 1016.46570 2164.17690 3180.64240 0.00020

9 4 3573.54340 1254.19830 2319.34510 3573.54350 -0.00010

10 4.5 4016.09410 1546.18200 2469.91210 4016.09440 -0.00030

11 5 4518.21290 1905.26060 2612.95230 4518.21350 -0.00060

12 5.5 5093.80210 2346.28620 2747.51590 5093.80310 -0.00100

13 6 5763.01530 2884.14950 2878.86580 5763.01660 -0.00130

14 6.5 6555.40590 3527.40280 3028.00310 6555.40770 -0.00180

15 7 7512.91740 4261.69440 3251.22300 7512.91950 -0.00210

16 7.5 8685.42130 5014.87560 3670.54570 8685.42380 -0.00250

17 8 10080.88300 5607.80260 4473.08040 10080.88600 -0.00300

18 8.5 11415.26300 5748.60460 5666.65840 11415.26600 -0.00300

19 9 11498.05300 5174.73830 6323.31470 11498.05600 -0.00300

20 9.5 8894.26630 3893.20160 5001.06470 8894.26860 -0.00230

21 10 4416.70510 2247.53670 2169.16840 4416.70670 -0.00160

22 10.5 356.01617 698.29433 -342.27816 356.01660 -0.00043

23 11 -1430.84260 -466.14747 -964.69513 -1430.84290 0.00030

24 11.5 -1439.26040 -1207.83530 -231.42510 -1439.26110 0.00070

25 12 -861.56363 -1621.28170 759.71807 -861.56449 0.00086

26 12.5 -207.27389 -1817.40350 1610.12961 -207.27484 0.00095

27 13 390.69126 -1880.22360 2270.91486 390.69031 0.00095

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

49

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Điểm Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT đo quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

28 13.5 911.49893 -1864.59860 2776.09753 911.49804 0.00089

29 14 1362.13930 -1804.41860 3166.55790 1362.13850 0.00080

30 14.5 1754.55800 -1720.26090 3474.81890 1754.55730 0.00070

31 15 2099.85720 -1624.57870 3724.43590 2099.85660 0.00060

32 15.5 2407.15380 -1524.89940 3932.05320 2407.15330 0.00050

Số lần lặp: 37

Hệ số phông khu vực tính toán : A=200 B=1000.00

Hệ số phông khu vực thực tế: A=200 B=1000.00

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.0013

Hình 3.13 Kết quả bài toán thuận đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài (I=450)

Dị thương T; Mô hình vật thể

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

50

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.14 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài không có phông tuyến tính (I = 45o)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Hình 3.15 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình vật thể có tiết diện ngang dạng kéo dài có phông tuyến tính (I = 45o)

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

51

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

a) b) Hình 3.16 - Độ hội tụ trong trường hợp I=450

a) Không có phông tuyến tính A,B;

b) Khi có phông tuyến tính A,B;

3.3.MÔ HÌNH MÓNG TỪ 3.3.1. Các thông số của vật thể

Mô hình móng từ được đưa ra khảo sát có độ cảm từ dư là 0,015 SI, có góc nghiêng từ hóa lần lượt là 900 và 45o. Tuyến quan sát có khoảng cách giữa các điểm

quan sát 1km, có chiều dài L=46 km được giả định bao hết cả phần thay đổi độ sâu

của móng và có góc phương vị =0. Mặt dưới H2 của móng được giả định là phẳng

và nằm ở độ sâu 20km. Mặt trên H1 của móng dọc theo tuyến quan sát có độ sâu

được đưa ra như sau:

Bảng 3.21: Các thông số của mô hình móng từ

Z(Km) Z(Km) Z(Km) STT STT STT Mô hình Mô hình Mô hình

1 5.000 9 3.390 17 2.720

2 4.830 10 3.170 18 3.110

3 4.670 11 2.890 19 3.440

4 4.500 12 2.720 20 3.670

5 4.280 13 2.330 21 4.000

6 4.060 14 2.220 22 4.300

7 3.800 15 2.220 23 4.800

8 3.720 16 2.560 24 5.000

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

52

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

3.3.2.Kết quả tính toán

Bảng 3.22:Kết quả tính trên mô hình móng từ trong bài toán ngược

Z(km) Độ lệch cuối Z(Km) Z(Km) (km) Cuối cùng STT Độ lệch đầu Mô hình Ban đầu I=900 I=450 I=900 I=450

1 5.000 5.000 0.000 5.000 5.000 0.00 0.00

2 4.830 4.700 -0.130 4.830 4.830 0.00 0.00

3 4.670 4.350 -0.320 4.670 4.670 0.00 0.00

4 4.500 4.000 -0.500 4.500 4.500 0.00 0.00

5 4.280 3.650 -0.630 4.280 4.280 0.00 0.00

6 4.060 3.400 -0.660 4.060 4.060 0.00 0.00

7 3.800 3.130 -0.670 3.800 3.800 0.00 0.00

8 3.720 3.000 -0.720 3.720 3.720 0.00 0.00

9 3.390 2.870 -0.520 3.390 3.390 0.00 0.00

10 3.170 2.750 -0.420 3.170 3.170 0.00 0.00

11 2.890 2.650 -0.240 2.890 2.890 0.00 0.00

12 2.720 2.500 -0.220 2.720 2.720 0.00 0.00

13 2.330 2.500 0.170 2.330 2.330 0.00 0.00

14 2.220 2.650 0.430 2.220 2.220 0.00 0.00

15 2.220 2.750 0.530 2.220 2.220 0.00 0.00

16 2.560 2.870 0.310 2.560 2.560 0.00 0.00

17 2.720 3.000 0.280 2.720 2.720 0.00 0.00

18 3.110 3.130 0.020 3.110 3.110 0.00 0.00

19 3.440 3.400 -0.040 3.440 3.440 0.00 0.00

20 3.670 3.650 -0.020 3.670 3.670 0.00 0.00

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

53

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Z(km) Độ lệch cuối Z(Km) Z(Km) Cuối cùng (km) STT Độ lệch đầu Mô hình Ban đầu I=900 I=450 I=900 I=450

21 4.000 4.000 0.000 4.000 4.000 0.00 0.00

22 4.300 4.600 0.300 4.300 4.300 0.00 0.00

23 4.800 4.800 0.000 4.800 4.800 0.00 0.00

24 5.000 5.000 0.000 5.000 5.000 0.00 0.00

Bảng 3.23: Kết quả tính toán dị thường của mô hình móng từ trong bài toán ngược (I= 900)

Điểm đo Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT (km) quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 1 226.32211 189.71628 -36.60583 226.31971 -0.00240

2 2 411.14013 384.08426 -27.05587 411.13752 -0.00261

3 3 583.21650 570.97012 -12.24638 583.21370 -0.00280

4 4 731.58168 739.11992 7.53824 731.57872 -0.00296

5 5 853.01898 884.33846 31.31948 853.01585 -0.00313

6 6 949.76916 1007.43280 57.66364 949.76585 -0.00331

7 7 1026.40640 1111.29590 84.88950 1026.40290 -0.00350

8 8 1087.67930 1198.83170 111.15240 1087.67570 -0.00360

9 9 1137.50220 1272.16640 134.66420 1137.49850 -0.00370

10 10 1178.73730 1333.24930 154.51200 1178.73360 -0.00370

11 11 1213.16890 1384.47070 171.30180 1213.16520 -0.00370

12 12 1241.40580 1427.36510 185.95930 1241.40210 -0.00370

13 13 1263.58480 1461.20100 197.61620 1263.58120 -0.00360

14 14 1281.62760 1485.13590 203.50830 1281.62400 -0.00360

15 15 1300.34230 1501.40300 201.06070 1300.33870 -0.00360

16 16 1324.00180 1513.90900 189.90720 1323.99830 -0.00350

17 17 1352.56420 1525.50640 172.94220 1352.56080 -0.00340

18 18 1383.76030 1537.65670 153.89640 1383.75710 -0.00320

19 19 1417.17570 1551.27550 134.09980 1417.17270 -0.00300

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

54

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch Điểm đo Dị thường STT (km) quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

20 20 1453.38380 1567.73350 114.34970 1453.38090 -0.00290

21 21 1491.49740 1589.13940 97.64200 1491.49460 -0.00280

22 22 1532.92180 1614.77610 81.85430 1532.91920 -0.00260

23 23 1586.32630 1636.73660 50.41030 1586.32380 -0.00250

24 24 1657.77480 1645.25470 -12.52010 1657.77250 -0.00230

25 25 1733.74810 1637.06060 -96.68750 1733.74610 -0.00200

26 26 1792.09250 1615.42940 -176.66310 1792.09060 -0.00190

27 27 1825.92280 1590.13270 -235.79010 1825.92100 -0.00180

28 28 1833.56910 1569.08220 -264.48690 1833.56750 -0.00160

29 29 1808.39260 1552.99980 -255.39280 1808.39120 -0.00140

30 30 1751.56400 1539.77980 -211.78420 1751.56280 -0.00120

31 31 1688.47260 1528.05210 -160.42050 1688.47160 -0.00100

32 32 1635.48300 1516.89570 -118.58730 1635.48220 -0.00080

33 33 1584.35120 1504.83140 -79.51980 1584.35050 -0.00070

34 34 1526.22860 1488.96590 -37.26270 1526.22810 -0.00050

35 35 1465.37180 1465.30500 -0.06680 1465.37140 -0.00040

36 36 1408.41050 1431.43940 23.02890 1408.41030 -0.00020

37 37 1356.32050 1387.87440 31.55390 1356.32040 -0.00010

38 38 1305.31530 1334.74430 29.42900 1305.31530 0.00000

39 39 1249.20670 1269.61950 20.41280 1249.20690 0.00020

40 40 1182.20410 1189.25390 7.04980 1182.20440 0.00030

41 41 1100.19190 1092.01810 -8.17380 1100.19220 0.00030

42 42 999.62155 978.55180 -21.06975 999.62195 0.00040

43 43 877.02342 850.16818 -26.85524 877.02381 0.00039

44 44 730.44803 706.29744 -24.15059 730.44836 0.00033

45 45 561.15969 544.87835 -16.28134 561.15997 0.00028

46 46 374.82376 366.89062 -7.93314 374.82404 0.00028

47 47 182.54746 180.74986 -1.79760 182.54779 0.00033

Số lần lặp: 9

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.002

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

55

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Bảng 3.24: Kết quả tính toán dị thường của mô hình móng từ trong bài toán ngược (I=45o)

Điểm đo Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT (km) quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

1 1 1345.39410 1379.30930 33.91520 1345.39090 -0.00320

2 2 1472.91940 1525.03630 52.11690 1472.91510 -0.00430

3 3 1563.73940 1637.02310 73.28370 1563.73380 -0.00560

4 4 1617.94230 1713.84910 95.90680 1617.93570 -0.00660

5 5 1642.15390 1760.32720 118.17330 1642.14710 -0.00680

6 6 1644.99460 1783.28050 138.28590 1644.98850 -0.00610

7 7 1634.08460 1788.72290 154.63830 1634.07990 -0.00470

8 8 1614.95720 1780.87190 165.91470 1614.95380 -0.00340

9 9 1591.14080 1762.57590 171.43510 1591.13780 -0.00300

10 10 1564.66430 1736.41040 171.74610 1564.66040 -0.00390

11 11 1536.44000 1704.65990 168.21990 1536.43460 -0.00540

12 12 1506.70900 1667.90740 161.19840 1506.70210 -0.00690

13 13 1476.37400 1625.38640 149.01240 1476.36690 -0.00710

14 14 1448.56710 1578.21300 129.64590 1448.56120 -0.00590

15 15 1427.24050 1530.22270 102.98220 1427.23650 -0.00400

16 16 1412.96510 1484.63920 71.67410 1412.96250 -0.00260

17 17 1402.39870 1442.47420 40.07550 1402.39590 -0.00280

18 18 1392.84960 1403.52940 10.67980 1392.84510 -0.00450

19 19 1384.34070 1367.48700 -16.85370 1384.33440 -0.00630

20 20 1376.71820 1334.42640 -42.29180 1376.71170 -0.00650

21 21 1369.08970 1303.65740 -65.43230 1369.08500 -0.00470

22 22 1364.37400 1270.02720 -94.34680 1364.37170 -0.00230

23 23 1367.95270 1224.40620 -143.54650 1367.95120 -0.00150

24 24 1373.63560 1162.72510 -210.91050 1373.63250 -0.00310

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

56

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Điểm đo Dị thường Dị thường Độ lệch Dị thường Độ lệch STT (km) quan sát ban đầu ban đầu cuối cùng cuối cùng

25 1359.61740 1089.20880 -270.40860 1359.61220 -0.00520 25

26 1312.59980 1012.70930 -299.89050 1312.59420 -0.00560 26

27 1237.19080 942.96883 -294.22197 1237.18760 -0.00320 27

28 1136.69520 882.03716 -254.65804 1136.69490 -0.00030 28

29 1012.18200 825.76882 -186.41318 1012.18130 -0.00070 29

30 879.65755 770.47896 -109.17859 879.65390 -0.00365 30

31 764.44209 714.28782 -50.15427 764.43743 -0.00466 31

32 665.64370 655.54865 -10.09505 665.64085 -0.00285 32

33 567.40573 591.94118 24.53545 567.40550 -0.00023 33

34 466.51849 520.35451 53.83602 466.51960 0.00111 34

35 370.30075 438.34487 68.04412 370.30104 0.00029 35

36 281.22023 346.36591 65.14568 281.21869 -0.00154 36

37 195.05545 246.39221 51.33676 195.05299 -0.00246 37

38 105.21357 138.26536 33.05179 105.21198 -0.00159 38

39 5.83509 20.06915 14.23406 5.83562 0.00053 39

40 -106.14939 -108.92220 -2.77281 -106.14677 0.00262 40

41 -231.52487 -246.90531 -15.38044 -231.52138 0.00349 41

42 -370.30084 -390.56359 -20.26275 -370.29777 0.00307 42

43 -521.26313 -537.35405 -16.09092 -521.26084 0.00229 43

44 -680.36690 -686.49506 -6.12816 -680.36459 0.00231 44

45 -840.04688 -836.10162 3.94526 -840.04323 0.00365 45

46 -989.35801 -978.94066 10.41735 -989.35213 0.00588 46

Số lần lặp: 11

Độ lệch bình phương trung bình ở lần cuối: 0.004

47 -1115.00750 -1102.09200 12.91550 -1114.99950 0.00800 47

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

57

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.17. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình móng từ (I = 900)

Hình 3.18 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình móng từ (I = 900)

Dị thương T; Mô hình vật thể

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

58

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.19. Kết quả bài toán thuận đối với mô hình móng từ (I = 450)

Hình 3.20 – Kết quả bài toán ngược đối với mô hình móng từ (I = 450)

Dị thương T; Mô hình vật thể

T quan sát; T ban đầu; T tính toán;

Mô hình thực Mô hình ban đầu + Mô hình tính toán

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

59

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

Hình 3.21. Độ hội tụ trong mô hình móng từ (I = 900)

Hình 3.22. Độ hội tụ trong mô hình móng từ (I = 450)

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

60

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

KẾT LUẬN

- Việc giải bài toán ngược hai chiều xác định hình dạng của vật thể dựa vào

các phương pháp đã đưa ra ở chương 2 là phương pháp giải định lượng cho độ

chính xác khá cao.

- Việc loại bỏ phông khu vực được thực hiện bằng cách tự động hoá trong

quá trình tính toán.

- Thời gian sử dụng trên máy khi xử lý cho một tuyến số liệu được giảm bớt

đáng kể do tốc độ hội tụ nhanh và ổn định của phương pháp này.

- Phương pháp cần được nghiên cứu kỹ hơn, chi tiết hơn và đặc biệt là cần

được tính toán thử nghiệm trên những tuyến tài liệu thực tế.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

61

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Tôn Tích Ái (2003), Địa từ và thăm dò từ, NXBĐHQG.

2. Tôn Tích Ái (2003), Trọng lực và thăm trọng lực, NXBĐHQG.

3. Phạm Thị Mai (2007),Áp dụng đạo hàm số trong việc giải bài toán ngược xác

định các thông số vật thể theo tài liệu dị thường từ và trọng lực. Khóa luận tốt

nghiệp đại học ngành Vật lý, ĐH Khoa học Tự nhiên.

4. Đỗ Đức Thanh (2006), Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu từ và trọng lực,

NXB Đại học Quốc Gia.

5. Phạm Thị Thoa (2000), Giải bài toán ngược trọng lực hai chiều xác định tọa độ

của các vật thể có dạng hình học không đều đặn. Khóa luận tốt nghiệp đại học

ngành Vật lý, ĐH Khoa học Tự nhiên.

Tiếng Anh

6. Radhakrihna Murthy and P.Rrama Rao (1993), “Inversion of gravityand

magnetic anomalies of two-dimenional polygonal cross section”, Computer and

Geoscience 19 .1213-1228.

7. Telford, W.M., Geldart, L.P., Sheriff, R.E., and Keys, D.A (1982), Applied

geophysics, Cambridge University Press.

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

62

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

PHỤ LỤC

1. Chương trình Matlab xác định tọa độ của vật thể dạng đa giác

1.1 Bài toán thuận

clear all;

close all;

clc;

% mh 2 vat the co dang keo dai

% xv0=[9 10.5 6.5 5];

% zv0=[1 1 8 8];

% xv = [8.5 10 10 8.5];

% zv = [2 2 9 9];

%mh1 vat the co dang dang thuoc

xv0=[7 10 7.5 5.5];

zv0=[.5 1.3 4.5 1.5];

xv = [6 9 9 7];

zv = [3 3 6 6];

%mh3

% xv0=[6.75 8.75 8.75 6.75];

% zv0=[1 1 4 4];

% xv = [6 9 9 7];

% zv = [3 3 6 6];

a=200;

b=1000;

dotucam = .15;

strike=90;

phi=45;

dm=90;

x=0:.5:15.5;

t0 = 39400;

n = length(xv0);

aj=t0*dotucam;

nobs = length(x);

t = zeros(1,nobs);

phi = pi/180*phi;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

63

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

for i=1:nobs

for k=1:length(xv0)

xx0(k) = xv0(k)-x(i);

end

t(i) = tmag2d(n,xx0,zv0,aj,phi,strike,dm)+a*x(i)+b;

end

save tutruong.txt x t -ascii

save thamsotutruong.txt t0 dotucam strike phi dm -ascii

disp('ok');

save mohinhbandau.txt xv zv -ascii

save mohinhdebai.txt xv0 zv0 -ascii

close all;

xx = [xv0(1:n),xv0(1)];

zz = -[zv0(1:n),zv0(1)];

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,xx,zz);

set(h1, 'LineStyle', '-','Color','r','userdata','tu truong mo hinh');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','g','userdata','mo hinh');

mint = min(t)-.5*(max(t)-min(t));

%tham so cho do thi

dosautoida = 10;

buoc = 5000;

buocdosau=2

ylim(ha(1),[mint max(t)*1.2]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t))*1.2/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','di thuong tu (nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

hold on;

plot([min(x), max(x)], [0,0]);

pause

close all;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

64

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

1.2 Bài toán nghịch

clear all;

clc;

load tutruong.txt

load thamsotutruong.txt

load mohinhbandau.txt

x = tutruong(1,:);

t = tutruong(2,:);

t0 = thamsotutruong(1);

dotucam = thamsotutruong(2);

strike = thamsotutruong(3);

phi = thamsotutruong(4);

dm = thamsotutruong(5);

xv = mohinhbandau(1,:);

zv = mohinhbandau(2,:);

ztlt=0.5;

zblt=10;

n = length(xv);

xvbandau = [xv(1:n),xv(1)];

zvbandau = -[zv(1:n),zv(1)];

aj=t0*dotucam;

nobs = length(x);

np=2*n+2;

nlamda = 1;

lamda = 0;

con = 1;

funct1 = 0;

maxloop = 3000;

a=0;

b=0;

need2stop = 0;

for i=1:nobs

for k=1:n

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

65

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

xx(k)=xv(k)-x(i);

end

tcal(i) = tmag2d(n,xx,zv,aj,phi,strike,dm);

end

aer = .000001*max(abs(tcal));

for k=1:nobs

error(k)=t(k)-tcal(k);

funct1=funct1+error(k)^2;

end

count = 0;

tcalbandau = tcal;

figure (1);

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

hold off;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','r','userdata','tu truong ban dau');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','g','userdata','mo hinh gia dinh');

ylim(ha(1),[min(t) max(t)]);

ylim(ha(2),[-10 2]);

hold on;

plot (x,tcal,'-b','userdata','tu truong tinh toan');

legend(get(gca,'children'),get(get(gca,'children'),'userdata'));

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','tu truong (nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

pause

dotritre = 0;

for iter=1:maxloop

iter1=iter-1;

if iter > 1680

end

saiso(iter) = funct1;

if iter ==48

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

66

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

lkdsa=0;

end

if funct1

disp('sai so dat tieu chuan thiet lap ban dau, mo hinh da duoc xac dinh');

disp(['x = ' num2str(xv(1:n))]);

disp(['z = ' num2str(zv(1:n))]);

disp(['a = ' num2str(a) ', b = ' num2str(b)]);

disp(['so vong lap = ' num2str(iter)]);

disp(['sai so vong lap cuoi = ' num2str(sqrt(funct/nobs))]);

break

end;

if iter>maxloop%sua linh tinh tu so 21

break

end

for j=1:np

for k=1:np+1

p(j,k)=0;

end

end

for i=1:nobs

for k=1:n

xx(k)=xv(k)-x(i);

end

xx(n+1)=xx(1);

zv(n+1)=zv(1);

xx1(1)=xx(n);

zz1(1)=zv(n);

for nk=2:n+2

xx1(nk)=xx(nk-1);

zz1(nk)=zv(nk-1);

end

nn=4;

for ii=2:n+1

delta = .01;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

67

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

xn(1)=xx1(ii)+delta;

xn(2)=xx1(ii+1);

xn(3)=xx1(ii);

xn(4)=xx1(ii-1);

zn(1)=zz1(ii);

zn(2)=zz1(ii+1);

zn(3)=zz1(ii);

zn(4)=zz1(ii-1);

derx(ii-1)=tmag2d(nn,xn,zn,aj,phi,strike,dm)/delta;

xn(1)=xx1(ii);

zn(1)=zz1(ii)+delta;

derz(ii-1)=tmag2d(nn,xn,zn,aj,phi,strike,dm)/delta;

end

for il=1:n

der(il)=derx(il);

der(il+n)=derz(il);

end;

der(np-1)=x(i);

der(np)=1;

for j=1:np

for k=1:np

p(j,k)=p(j,k)+der(j)*der(k);

end

end

for k=1:np

p(k,np+1)=p(k,np+1)+error(i)*der(k);

end

%40

end

BACKTO45 = 1;

while BACKTO45

BACKTO45=0;

for l=1:np

for m=1:np

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

68

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

j=(l-1)*np+m;

if l==m

pa(j)=p(l,m)*con;

else

pa(j)=p(l,m);

end

end

%pb(l)=p(l,m); loi o day

pb(l)=p(l,m+1);

%38

end

ks=0;

[pa pb np ks] = simq(pa,pb,np,ks);

if ks==1

disp('ill conditioned matrix wrong. quitting now');

end

for i=1:n

xvt(i)=xv(i)+pb(i);

zvt(i)=zv(i)+pb(i+n);

if zvt(i)

zvt(i)=ztlt;

end

if zvt(i)>zblt

zvt(i)=zblt;

end

end

da=a+pb(np-1);

db=b+pb(np);

for i=1:nobs

for k=1:n

xx(k)=xvt(k)-x(i);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

69

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

end

tcal(i) = tmag2d(n,xx,zvt,aj,phi,strike,dm)+da*x(i)+db;

end

clear funct;

funct = 0;

for k=1:nobs

error(k)=t(k)-tcal(k);

funct=funct+error(k)^2;

end

clear lamda1;

if funct10) %&&funct

if exist('lastfunct')

dotritre = abs(funct/lastfunct-1);

end;

lastfunct = funct;

nguong = 0.02;

if dotritre>nguong count=0; end

count = count + 1;

oldpb = pb;

hesonhan = 0;

if sum(abs(oldpb-1))

end

if need2stop||sum(abs(pb(np-1:np)))/sum(abs(pb(1:np-2)))>100

hesonhan = 0;

end;

for i=1:n

xv(i)=xvt(i)+pb(i)*hesonhan;

zv(i)=zvt(i)+pb(i+n)*hesonhan;

end

a=da+pb(np-1)*hesonhan;

b=db+pb(np)*hesonhan;

funct1=funct;

lamda1=lamda;

nlamda=nlamda-1;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

70

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

if nlamda<0

nlamda=1;

end

lamda = .5*(2^(nlamda-1)-1);

con=1+5*lamda;

count = count+1;

figure (1);

subplot(2,1,1)

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

hold off;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','r','userdata','tu truong ban dau');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','g','userdata','mo hinh gia dinh');

ylim(ha(1),[min(t) max(t)]);

ylim(ha(2),[-10 2]);

hold on;

plot (x,tcal,'-b','userdata','tu truong tinh toan');

legend(get(gca,'children'),get(get(gca,'children'),'userdata'));

h = subplot(2,1,2);

holdoff;

[ha,h1,h2]=plotyy(x,log(abs(error+1)).*(error+1)./abs(error+1),linspace(min(x),min

([length(saiso) max(x)]),length(saiso)),log(saiso+1));

set(h1, 'LineStyle', 'o','userdata','sai so cac cuc do');

ylim(ha(1),[-10 10]);

ylim(ha(2),[0 20]);

set(h2, 'LineStyle', '-','userdata','bien thien sai so');

end

else

funct1 = funct;

if lamda>15

need2stop = 1;

else

need2stop = 0;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

71

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

end

if lamda>128

disp('lamda bi tang len gia tri qua lon, qua trinh xac dinh khong hoi tu,

kiem tra lai cac tham so dau vao');

return;

end

lamda1=lamda;

nlamda= nlamda+1;

%neu cang tri tre thi so lay luy thua phai tang len. ko thi

%giam di tri tre = 0 thi tien ve 1.1, tri tre =1 --> 2, >1 2

heso = 0.8*dotritre+ 1.3;

if heso>2

heso = 2;

end;

heso = 1.3;

if (count>10)

heso = heso + rand/10;

count = 0;

end;

lamda= .5*(heso^(nlamda-1)-1);

con = 1+ lamda;

BACKTO45 = 1;

end

end

end

close all;

figure (1);

load mohinhdebai.txt;

xv0 = mohinhdebai(1,:);

zv0 = mohinhdebai(2,:);

xv0 = [xv0(1:length(xv0)),xv0(1)];

zv0 = -[zv0(1:length(zv0)),zv0(1)];

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

72

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

hold off;

%tham so cho do thi

mint = min(t)-.5*(max(t)-min(t));

dosautoida = 10;

buoc = 5000;

buocdosau = 1;

yDu = 1.2;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,tcalbandau,xvbandau,zvbandau);

set(h1, 'LineStyle', '--','Color','r');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','r');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

hold on;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,tcal, giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', '-','Color','b');

set(h2, 'LineStyle', '-','Color','b');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t, xv0,zv0);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','k');

set(h2, 'LineStyle', '+','Color','k');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

73

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

plot ([min(x) max(x)],[0 0]);

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','di thuong tu(nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

figure(2);

plot(sqrt(saiso./n));

xlim([1 23]);

ylabel('ham doi tuong (nT)') ;

xlabel('so lan lap ') ;

save tcalbandau.txt tcalbandau -ascii

save tcal.txt tcal –ascii

2. Chương trình Matlab xác định tọa độ móng từ

2.1 Bài toán thuận

clear all;

close all;

clc;

xv0 = [linspace(0,46,24) 46 0];

zv0 = [5 4.83 4.67 4.5 4.28 4.06 3.8 3.72 3.39 3.17 2.89 2.72

2.33 2.22 2.22 2.56 2.72 3.11 3.44 3.67 4 4.3 4.8 5 20 20];

xv = [linspace(0,46,24) 46 0];

zv = [5 4.7 4.35 4 3.65 3.4 3.13 3 2.87 2.75 2.65 2.5 2.5 2.65 2.75

2.87 3 3.13 3.4 3.65 4 4.6 4.8 5 20 20];

a=0;

b=0;

dotucam = .015;

strike=0;%anfa

phi=45;

dm=90;

x=0:1:46;

t0 = 39400;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

74

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

n = length(xv0);

aj=t0*dotucam;

nobs = length(x);

t = zeros(1,nobs);

phi = pi/180*phi;

for i=1:nobs

for k=1:length(xv0)

xx0(k) = xv0(k)-x(i);

end

t(i) = tmag2d(n,xx0,zv0,aj,phi,strike,dm)+a*x(i)+b;

end

save tutruong.txt x t -ascii

save thamsotutruong.txt t0 dotucam strike phi dm -ascii

disp('ok');

save mohinhbandau.txt xv zv -ascii

save mohinhdebai.txt xv0 zv0 -ascii

close all;

%ve hinh bai toan thuan

xx = [xv0(1:n),xv0(1)];

zz = -[zv0(1:n),zv0(1)];

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,xx,zz);

set(h1, 'LineStyle', '-','Color','r','userdata','tu truong mo hinh');

set(h2, 'LineStyle', '-','Color','g','userdata','mo hinh');

mint = min(t)-.5*(max(t)-min(t));

%tham so cho do thi

dosautoida = 5;

buoc = 500;

buocdosau=1

ylim(ha(1),[mint max(t)*1.2]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*1.2)/abs(mint)*dosautoida]);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

75

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','di thuong tu (nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

hold on;

plot([min(x), max(x)], [0,0]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim([min(x) max(x)]);

2.2. Bài toán ngược

clear all;

clc;

%khai bao cac bien dau vao:

load tutruong.txt

load thamsotutruong.txt

load mohinhbandau.txt

x = tutruong(1,:);

t = tutruong(2,:);

t0 = thamsotutruong(1);

dotucam = thamsotutruong(2);

strike = thamsotutruong(3);

phi = thamsotutruong(4);

dm = thamsotutruong(5);

xv = mohinhbandau(1,:);

zv = mohinhbandau(2,:);

%top z

ztlt=0.5;

%bottom z

zblt=21;

n = length(xv);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

76

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

xvbandau = [xv(1:n),xv(1)];

zvbandau = -[zv(1:n),zv(1)];

aj=t0*dotucam;

nobs = length(x);

np=n+2;

nlamda = 1;

lamda = 0;

con = 1;

funct1 = 0;

maxloop = 3000;

a=0;

b=0;

need2stop = 0;

for i=1:nobs

for k=1:n

xx(k)=xv(k)-x(i);

end

tcal(i) = tmag2d(n,xx,zv,aj,phi,strike,dm);

end

aer = .000001*max(abs(tcal));

for k=1:nobs

error(k)=t(k)-tcal(k);

funct1=funct1+error(k)^2;

end

count = 0;

tcalbandau = tcal;

figure (1);

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

hold off;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','r','userdata','tu truong ban dau');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','g','userdata','mo hinh gia dinh');

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

77

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

ylim(ha(1),[min(t) max(t)]);

ylim(ha(2),[-10 2]);

hold on;

plot (x,tcal,'-b','userdata','tu truong tinh toan');

legend(get(gca,'children'),get(get(gca,'children'),'userdata'));

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','tu truong (nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

pause

dotritre = 0;

for iter=1:maxloop

iter1=iter-1;

saiso(iter) = funct1;

if iter ==48

lkdsa=0;

end

if funct1

disp('sai so dat tieu chuan thiet lap ban dau, mo hinh da duoc xac dinh');

disp(['x = ' num2str(xv(1:n))]);

disp(['z = ' num2str(zv(1:n))]);

disp(['a = ' num2str(a) ', b = ' num2str(b)]);

disp(['so vong lap = ' num2str(iter)]);

disp(['sai so vong lap cuoi = ' num2str(sqrt(funct/nobs))]);

break

end;

if iter>maxloop

break

end

for j=1:np

for k=1:np+1

p(j,k)=0;

end

end

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

78

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

for i=1:nobs

for k=1:n

xx(k)=xv(k)-x(i);

end

xx(n+1)=xx(1);

zv(n+1)=zv(1);

xx1(1)=xx(n);

zz1(1)=zv(n);

for nk=2:n+2

xx1(nk)=xx(nk-1);

%17

zz1(nk)=zv(nk-1);

end

nn=4;

for ii=2:n+1

delta = .01;

xn(1)=xx1(ii)

xn(2)=xx1(ii+1);

xn(3)=xx1(ii);

xn(4)=xx1(ii-1);

zn(1)=zz1(ii)+delta;

zn(2)=zz1(ii+1);

zn(3)=zz1(ii);

zn(4)=zz1(ii-1);

derz(ii-1)=tmag2d(nn,xn,zn,aj,phi,strike,dm)/delta;

end

for il=1:n

der(il)=derz(il);

end;

der(np-1)=x(i);

der(np)=1;

for j=1:np

for k=1:np

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

79

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

p(j,k)=p(j,k)+der(j)*der(k);

end

end

for k=1:np

p(k,np+1)=p(k,np+1)+error(i)*der(k);

end

%40

end

%45

BACKTO45 = 1;

while BACKTO45

BACKTO45=0;

for l=1:np

for m=1:np

j=(l-1)*np+m;

if l==m

pa(j)=p(l,m)*con;

else

pa(j)=p(l,m);

end

end

%pb(l)=p(l,m); loi o day

pb(l)=p(l,m+1);

%38

end

ks=0;

[pa pb np ks] = simq(pa,pb,np,ks);

if ks==1

disp('ill conditioned matrix wrong. quitting now');

end

xvt = xv;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

80

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

zvt = zv;

for i=1:n

if (i>n-3) pb(i) = 0; end

xvt(i)=xv(i);

zvt(i)=zv(i)+pb(i);%sua

if zvt(i)

zvt(i)=ztlt;

end

if zvt(i)>zblt

zvt(i)=zblt;

end

end

da=a+pb(np-1);

db=b+pb(np);

for i=1:nobs

for k=1:n

xx(k)=xvt(k)-x(i);

end

tcal(i) = tmag2d(n,xx,zvt,aj,phi,strike,dm)+da*x(i)+db;

end

clear funct;

funct = 0;

for k=1:nobs

error(k)=t(k)-tcal(k);

funct=funct+error(k)^2;

end

clear lamda1;

if funct10)

if exist('lastfunct')

dotritre = abs(funct/lastfunct-1);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

81

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

end;

lastfunct = funct;

nguong = 0.02;

if dotritre>nguong count=0; end

count = count + 1;

oldpb = pb;

for i=1:n

zv(i)=zvt(i);

end

a=da;

b=db;

funct1=funct;

lamda1=lamda;

nlamda=nlamda-1;

if nlamda<0

nlamda=1;

end

lamda = .5*(2^(nlamda-1)-1);

con=1+lamda;

count = count+1;

if 1

error = t-tcal;

figure (1);

subplot(2,1,1)

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

hold off;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,t,giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','r','userdata','tu truong ban dau');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','g','userdata','mo hinh gia dinh');

ylim(ha(1),[min(t) max(t)]);

ylim(ha(2),[-20 2]);

hold on;

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

82

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

plot (x,tcal,'-b','userdata','tu truong tinh toan');

legend(get(gca,'children'),get(get(gca,'children'),'userdata'));

h = subplot(2,1,2);

hold off;

[ha,h1,h2]

=plotyy(x,log(abs(error)+1).*(error+1)./abs(error+1),linspace(min(x),min([length(s

aiso) max(x)]),length(saiso)),log(saiso+1));

set(h1, 'LineStyle', 'o','userdata','sai so cac cuc do');

ylim(ha(1),[-20 10]);

ylim(ha(2),[0 20]);

set(h2, 'LineStyle', '-','userdata','bien thien sai so');

funct

end

else

funct1 = funct;

if lamda>15

need2stop = 1;

else

need2stop = 0;

end

if lamda>128

disp('lamda bi tang len gia tri qua lon, qua trinh xac dinh khong hoi tu,

kiem tra lai cac tham so dau vao');

return;

end

lamda1=lamda;

nlamda= nlamda+1;

heso = 0.8*dotritre+ 1.3;

if heso>2

heso = 2;

end;

% heso= 1.3+rand/20

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

83

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

heso = 1.3;

if (count>10)

heso = heso + rand/10;

count = 0;

end;

lamda= .5*(2^(nlamda-1)-1);

BACKTO45 = 1;

end

end

end

close all;

figure (1);

load mohinhdebai.txt;

xv0 = mohinhdebai(1,:);

zv0 = mohinhdebai(2,:);

xv0 = [xv0(1:length(xv0)),xv0(1)];

zv0 = -[zv0(1:length(zv0)),zv0(1)];

giadinhX = [xv(1:n),xv(1)];

giadinhZ = -[zv(1:n),zv(1)];

hold off;

%tham so cho do thi

mint = min(t)-.5*(max(t)-min(t));

dosautoida = 5;

buoc = 500;

buocdosau = 1;

yDu = 1.2;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,tcalbandau,xvbandau,zvbandau);

set(h1, 'LineStyle', '--','Color','r');

set(h2, 'LineStyle', '--','Color','r');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

84

Đề tài: Giải bài toán ngược xác định các thông số của vật thể theo tài liệu dị thường từ toàn phần.

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

hold on;

[ha,h1,h2] = plotyy(x,tcal, giadinhX,giadinhZ);

set(h1, 'LineStyle', '-','Color','b');

set(h2, 'LineStyle', '-','Color','b');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

[ha,h1,h2] = plotyy(x (1:3:end),t(1:3:end), xv0,zv0);

%[ha,h1,h2] = plotyy(x,t, xv0,zv0);

set(h1, 'LineStyle', 'o','Color','k');

set(h2, 'LineStyle', '+','Color','k');

ylim(ha(1),[mint max(t)*yDu]);

ylim(ha(2),[-dosautoida abs(max(t)*yDu)/abs(mint)*dosautoida]);

set(ha(1),'YTick',[0:buoc:max(t)])

xlim(ha(2),[min(x) max(x)]);

xlim(ha(1),[min(x) max(x)]);

set(ha(2),'YTick',[-dosautoida:buocdosau:0])

plot ([min(x) max(x)],[0 0]);

set(get(ha(1),'Ylabel'),'String','di thuong tu (nT)')

set(get(ha(2),'Ylabel'),'String','do sau (km)')

set(get(ha(1),'Xlabel'),'String','tuyen do (km)')

figure(2);

plot(sqrt(saiso./n));

xlim([1 12]);

ylabel('ham doi tuong') ;

xlabel('so lan lap ') ;

save out_tu_timduoc.txt tcal -ascii

save out_tu_bandau_giadinh.txt tcalbandau -ascii

dosautinhduoc = zv(1:end-3);

Học viên: Nguyễn Quốc Dũng- Cao học Vật lý khóa: 2011-2013

85