BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
NGUYỄN THỊ HẢI VÂN
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI THEO THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
NGUYỄN THỊ HẢI VÂN
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI THEO THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
(Hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ KIM DUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hoàn thiện hệ thống
đo lường kết quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Nam Đồng Nai theo Thẻ điểm cân bằng” là kết quả nghiên cứu của
cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Kim Dung. Các số liệu trong
bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên
cứu này.
Đồng Nai, ngày …. tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hải Vân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................ 3
3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ...................................... 5
6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 6
1.1. Tổng quan về đánh giá kết quả công việc ............................................ 6
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 6
1.1.2 Phương pháp đánh giá kết quả công việc ....................................... 6
1.2. Tổng quan về lý thuyết BSC căn bản ................................................... 8
1.2.1. Nguồn gốc và sự phát triển của BSC ............................................. 8
1.2.2. Khái niệm ....................................................................................... 9
1.2.3. Vai trò ............................................................................................ 11
1.2.4. Sự cần thiết phải sử dụng BSC trong việc đánh giá thành quả hoạt
động ............................................................................................................. 14
1.3. Vận dụng Thẻ điểm cân bằng tại các Ngân hàng ................................. 16
1.3.1. Sự cần thiết phải áp dụng Thẻ điểm cân bằng tại các Ngân hàng . 16
1.3.2. Các yếu tố của Thẻ điểm cân bằng ................................................ 16
1.3.3 Kinh nghiệm ứng dụng BSC để đo lường kết quả hoạt động của Ngân
hàng ............................................................................................................. 23
1.4 Kết luận chương ................................................................................... 32
Chương 2: THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀO HỆ
THỐNG ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ...... 33
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nam Đồng Nai ............................................................................................ 33
2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam ....... 33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................... 34
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 34
2.1.4 Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ ............................................................... 38
2.2 Thực trạng việc ứng dụng BSC tại BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai .. 39
2.2.1. Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược của BIDV ................................. 39
2.2.2. Thực trạng đánh giá hiệu quả hoạt động của BIDV Chi nhánh Nam
Đồng Nai ..................................................................................................... 40
2.2.3. Phân tích dự thảo thử nghiệm Thẻ điểm cân bằng tại BIDV cấp chi
nhánh (2015) ............................................................................................... 49
2.3 Kết luận chương .................................................................................... 55
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
VÀO HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ...................................... 56
3.1. Định hướng ứng dụng Thẻ điểm cân bằng vào hệ thống đo lường tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng
Nai ............................................................................................................... 56
3.2. Quy trình thực hiện tham khảo ý kiến chuyên gia ............................... 58
3.2.1.Tóm tắt các bước phỏng vấn chuyên gia ......................................... 58
3.2.2. Nguồn số liệu ................................................................................. 58
3.2.3. Tổng hợp các mục tiêu chất lượng BIDV Nam Đồng Nai đang hướng
tới theo bốn phương diện của BSC ............................................................. 59
3.2.4. Xác định thước đo, chỉ tiêu và phương hướng thực hiện ............... 60
3.2.5. Khảo sát xây dựng trọng số các chỉ tiêu ........................................ 74
3.3. Triển khai vận dụng Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................... 79
3.4. Các kiến nghị ........................................................................................ 81
3.4.1. Đối với Nhà nước ........................................................................... 81
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đồng Nai ............................... 81
3.4.3. Đối với Hội sở chính ...................................................................... 82
3.4.4. Đối với Chi nhánh .......................................................................... 82
3.5 Kết luận chương ................................................................................... 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BSC BIDV HSC BIDV Nam Đồng Nai/ Chi nhánh NHTMCP KPI KRI PI ROA PGĐ PGD KHCN KHDN QTTD QLRR GDKHCN GDKHDN KHTH TCKT LNTT DPRR CLTC CIF HTKH RM CBNV CNTT ATM DNVVN TDN EBIT POS UBND
Balanced Scorecard Bank for Investment and Development of Vietnam Hội sở chính Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai Ngân hàng thương mại cổ phần Key Performance Indicators Key Result Indicators Performance Indicatiors Return on Asset Phó Giám đốc Phòng Giao dịch Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Quản trị tín dụng Quản lý rủi ro Giao dịch khách hàng cá nhân Giao dịch khách hàng doanh nghiệp Kế hoạch tổng hợp Tài chính kế toán Lợi nhuận trước thuế Dự phòng rủi ro Chênh lệch thu chi Customer information file Hoàn thành kế hoạch Role Management Cán bộ nhân viên Công nghệ thông tin Automatic Teller Machine Doanh nghiệp vừa và nhỏ Tổng dư nợ Earnings before interest and taxs Point of Sale Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 – Tổng hợp kinh nghiệm ứng dụng Thẻ điểm cân bằng tại các ngân hàng
trong và ngoài nước
Bảng 1.2 – Thẻ điểm cân bằng đề xuất ứng dụng tại BIDV Nam Đồng Nai
Bảng 2.1 – Kết quả thực hiện chỉ tiêu tại BIDV Nam Đồng Nai năm 2013 – 2015
Bảng 2.2 – Số liệu nợ quá hạn tại BIDV Nam Đồng Nai năm 2013 – 2015
Bảng 2.3 – Kết quả khảo sát sự hài lòng của CBNV tại BIDV Nam Đồng Nai
Bảng 2.4 – Bảng tổng hợp những hạn chế của hệ thống đo lường hiện tại
Bảng 3.1 – Tổng hợp các mục tiêu chiến lược theo BSC tại Chi nhánh
Bảng 3.2 – Khảo sát mức độ phù hợp của các thước đo
Bảng 3.3 – Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ phù hợp của thước đo
Bảng 3.4 – Thống kê chỉ tiêu cho các thước đo
Bảng 3.5 – Tổng hợp kết quả khảo sát đề xuất chỉ tiêu cho các thước đo
Bảng 3.6 – Khảo sát mức độ quan trọng của các thước đo
Bảng 3.7 – Tổng hợp kết quả khảo sát của các thước đo
Bảng 3.8 – Tổng hợp kết quả trọng số KPIs
Bảng 3.9 – Bảng tổng hợp các ưu điểm nổi bật của hệ thống đo lường đề xuất
Bảng 3.10 – Thẻ điểm cân bằng của BIDV Nam Đồng Nai năm 2016
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 – Quy trình các bước trong phương pháp chuyên gia
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức phòng ban tại BIDV Nam Đồng Nai
Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu quản lý tại BIDV Nam Đồng Nai
Sơ đồ 3.1 – Quy trình phỏng vấn chuyên gia
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Khung mẫu của thẻ điểm cân bằng
Hình 1.2 – Vai trò của Thẻ điểm cân bằng
Hình 1.3 – Cấu trúc thẻ điểm cân bằng
Hình 1.4 – Bản đồ chiến lược của khối khách hàng doanh nghiệp châu Mỹ thuộc
Ngân hàng Bank of Tokyo-Mistubishi
1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lĩnh vực ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó
bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội bởi vì ngân hàng giữ vị trí là trung
tâm điều phối vốn trong sự nghiệp phát triển kinh tế của một quốc gia. Những năm
gần đây, ngành ngân hàng tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh với sự ra đời của
nhiều ngân hàng bao gồm vốn Nhà nước, tư nhân và cả nước ngoài. Hiện tại, hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã có trên 40 ngân hàng thương mại cổ phần. Ngoài ra còn hơn
60 ngân hàng nước ngoài bao gồm chi nhánh và văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Chính vì vậy việc cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các ngân hàng là rất gắt gao.
Thời gian vừa qua cũng đã có sự tái cơ cấu trong hệ thống bằng việc sáp nhập các
ngân hàng hoạt động kém hiệu quả vào các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, để đánh giá được một hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả hay
không một cách toàn diện là điều không hề dễ dàng. Hiện tại trong nước đã có một
số ngân hàng bắt đầu áp dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng (BSC) để đo lường kết quả
kinh doanh như: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Á
Châu ... Thẻ điểm cân bằng là phương pháp lập kế hoạch và đo lường hiệu quả công
việc nhằm chuyển đổi tầm nhìn và chiến lược chung của tổ chức thành những mục
tiêu cụ thể, những phép đo và chỉ tiêu rõ ràng thông qua bốn khía cạnh: tài chính,
khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển.Thẻ điểm cân bằng đã tạo nên một
cuộc cách mạng sâu rộng trên toàn thế giới về phương pháp hoạch định và triển khai
chiến lược, cũng như về phương pháp đo lường kết quả công việc.
Nhận ra tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống đánh giá kết quả công
việc, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam đã bước đầu xây dựng Thẻ
điểm cân bằng vào việc hoạch định và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đề ra.
Tháng 9/2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam triển khai thí điểm
mô hình chấm điểm theo bốn khía cạnh của BSC để đánh giá kết quả hoạt động của
từng chi nhánh trong quý IV/2015. Tuy nhiên, khi triển khai về các chi nhánh thì vẫn
chưa đánh giá được toàn diện các kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của
chi nhánh do việc thiếu các thước đo phù hợp với các mục tiêu chiến lược. Vì vậy,
2
đầu năm 2016 việc đánh giá thực hiện công việc theoThẻ điểm cân bằng đã tạm dừng
để hoàn thiện và hiện tại các chi nhánh vẫn đo lường kết quả công việc theo hệ thống
các chỉ tiêu cũ.
Hệ thống thang đo hiện tại vẫn đang tập trung chủ yếu vào các chỉ tiêu tài
chính mà chưa thật sự quan tâm đến các chỉ tiêu phi tài chính theo bốn khía cạnh của
Thẻ điểm cân bằng là những yếu tố quyết định góp phần quan trọng trong việc đem
lại thành công và sự phát triển lâu dài bền vững cho hoạt động kinh doanh của từng
Chi nhánh nói riêng và toàn hệ thống Ngân hàng BIDV nói chung.
Việc đánh giá chính xác và công bằng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh là điều rất quan trọng đối với việc duy trì và nâng cao động lực làm việc của
toàn thể nhân viên cũng như việc định hướng phát triển cho tổ chức bằng việc khắc
phục hạn chế và phát huy thế mạnh để hoàn thành mục tiêu đề ra của hệ thống BIDV.
Đó chính là lý do tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Giải pháp hoàn thiện
hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai theo Thẻ điểm cân bằng” để từ đó đi đến
việc đề xuất những yếu tố bổ sung hay cần điều chỉnh về chỉ tiêu, thước đo nhằm
hoàn thiện việc đo lường kết quả công việc, phản ánh đầy đủ và khách quan sự cố
gắng của cán bộ nhân viên trong hệ thống BIDV nói chung cũng như BIDV Chi nhánh
Nam Đồng Nai nói riêng.
3
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quan là đưa ra giải pháp hoàn thiện việc ứng dụng Thẻ điểm cân
bằng vào hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai. Các mục tiêu cụ thể cần giải quyết là
những mục tiêu sau đây:
Đánh giá thực trạng việc đo lường hiệu quả hoạt động của BIDV Nam
Đồng Nai hiện tại để tìm ra nguyên nhân tại sao các thước đo sử dụng để đánh giá kết
quả hoạt động chưa phản ánh hết những nỗ lực của Chi nhánh và vấn đề nhân lực có
trở ngại gì đến việc thay đổi hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại BIDV Nam
Đồng Nai.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện việc ứng dụng các thang đo theo Thẻ điểm
cân bằng đối với các mục tiêu chiến lược và đề xuất chỉ tiêu cho từng thước đo đối
với Chi nhánh Nam Đồng Nai.
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Luận văn tập trung nghiên cứu việc ứng dụng Thẻ điểm cân
bằng để đo lường hiệu quả hoạt động của BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai thông qua
bốn khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng dựa trên những mục tiêu đề ra đến năm 2020.
Phạm vi:
+ Về tổ chức: BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai.
+ Về thời gian: từ ngày 01/6/2016 đến ngày 31/10/2016.
+ Về giới hạn: do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu Thẻ điểm cân bằng như là hệ thống đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động của
ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai trong năm 2016 theo định hướng hoạt
động của Chi nhánh đến năm 2020 mà không đi sâu vào việc phân tích Thẻ điểm cân
bằng như là công cụ quản lý chiến lược và công cụ truyền đạt thông tin.
3. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thu thập từ báo cáo nội bộ của Ngân hàng, các
quy trình, quy định và cách thức đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng từ năm
2010 đến 2016.
4
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập được từ các cuộc phỏng vấn chuyên gia.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trong quá trình thực hiện
đề tài.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp chuyên gia để
thu thập ý kiến chuyên gia, tìm sự đồng thuận khi xác định các thước đo bổ sung thêm
cho từng mục tiêu và các trọng số KPI cho từng thước đo cụ thể.
Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá, dự
báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của
khoa học – kỹ thuật hoặc sản xuất. Quá trình áp dụng phương pháp chuyên gia có thể
chia thành ba giai đoạn lớn:
Lựa chọn chuyên gia
Trưng cầu ý kiến chuyên gia
Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo
Phương pháp chuyên gia là phương pháp tổng hợp kinh nghiệm cao của các
chuyên gia, được thực hiện qua các bước được biểu diễn sau:
Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia, kết hợp
Xây dựng biểu câu hỏi lấy ý kiến chuyên gia
Cung cấp thông tin cần thiết cho các chuyên gia
Lựa chọn phương pháp trưng cầu
yên gia
Thực hiện trưng cầu ý kiến chuyên gia
yên gia
Phân tích kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia
yên gia
Sơ đồ 1 - Quy trình các bước trong phương pháp chuyên gia
Tác giả sẽ lựa chọn phương pháp trưng cầu phỏng vấn. Đây là hình thức trưng
cầu mà người phỏng vấn đặt ra các câu hỏi cho các chuyên gia đánh giá, cho ý kiến
5
về các thang đo mà tác giả đã đề xuất trước đó. Từ đó, tác giả sẽ tổng hợp các ý kiến
đánh giá, bổ sung của các chuyên gia để hoàn thiện hệ thống thang đo cho mình.
5. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu
Tác giả đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển – Chi nhánh
Nam Đồng Nai. Từ tháng 9/2015, Thẻ điểm cân bằng bắt đầu được Hội sở chính triển
khai đến các Chi nhánh để đánh giá xếp loại kết quả hoạt động kinh doanh trong thời
gian thí điểm là quý IV/2015. Tuy nhiên, khi áp dụng các thang đo, chỉ tiêu từ Hội sở
chính đưa xuống cho Chi nhánh thì còn một số bất cập trong thực tế như: các thước
đo chưa phản ánh được toàn diện kết quả hoạt động của Chi nhánh và CBNV chưa
nhận thức rõ ràng việc ứng dụng BSC vào hệ thống đo lường sẽ đem lại lợi ích gì nên
chưa quyết tâm thực hiện việc thay đổi phương thức đánh giá.
Hiện tại, BIDV cấp chi nhánh vẫn thực hiện việc đo lường kết quả hoạt động
theo bảng chấm điểm cũ với các thước đo tập trung chủ yếu vào các chỉ tiêu tài chính.
Tác giả nghiên cứu đề tài này với mong muốn góp phần hoàn thiện việc xây dựng hệ
thống thang đo phù hợp với các mục tiêu chiến lược của Ngân hàng, đề xuất các chỉ
tiêu ứng với từng thang đo theo Thẻ điểm cân bằng để áp dụng đo lường kết quả công
việc tại Chi nhánh với mong muốn việc xác định kết quả công việc được công bằng
và thống nhất tạo sự tin tưởng và an tâm công tác cho cán bộ nhân viên của chi nhánh
nói riêng và toàn hệ thống nói chung.
6. Bố cục của đề tài
Đề tài nghiên cứu được chia làm 03 chương với nội dung chi tiết như sau:
Phần mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Thẻ điểm cân bằng điểm và các nghiên cứu trước đây.
Chương 2: Thực trạng công tác đo lường kết quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống đo lường của Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai theo Thẻ điểm cân bằng.
Kết luận. Đưa ra nhận xét và kiến nghị dựa trên nghiên cứu của đề tài.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Giới thiệu: Tại chương này tác giả sẽ giới thiệu lý thuyết cơ bản bao gồm khái
niệm và các phương pháp đánh giá kết quả công việc và khái niệm, cấu trúc, tầm quan
trọng của Thẻ điểm cân bằng. Tiếp theo đó, sẽ trình bày một số ứng dụng của Thẻ
điểm cân bằng áp dụng trong hệ thống đo lường tại các Ngân hàng trong nước và
quốc tế để từ đó đề xuất Thẻ điểm cân bằng tại BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai.
1.1. Tổng quan về đánh giá kết quả công việc
1.1.1. Khái niệm
Kết quả thực hiện công việc của cá nhân CBNV là khối lượng công việc được
hoàn thành tương ứng với chất lượng công việc và thời gian thực hiện cụ thể. Đánh
giá kết quả thực hiện công việc là xác định mức độ hoàn thành công việc của tập thể
hoặc cá nhân so với các tiêu chuẩn đã đề ra hoặc so sánh với kết quả công việc của
các tập thể, cá nhân khác cùng thực hiện công việc. (Trần Thị Kim Dung, 2015)
1.1.2. Phương pháp đánh giá kết quả công việc
a. Phương pháp xếp hạng luân phiên
Đây là phương pháp đánh giá nhân viên rất đơn giản và được áp dụng rất rộng
rãi trong các doanh nghiệp nhỏ. Tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp sẽ được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần từ người có kết quả yếu nhất đến người có kết quả giỏi nhất
hoặc ngược lại, từ người giỏi nhất đến người yếu nhất về những điểm chính như thái
độ làm việc, kết quả thực hiện công việc, v.v… Khi tổng hợp kết quả sẽ cho biết ai là
người thực hiện tốt nhất, dần dần đến người thực hiện công việc yếu nhất. Trong
những doanh nghiệp có quy mô lao động lớn, công việc đa dạng thì khó áp dụng
phương pháp này.
b. Phương pháp so sánh cặp
Phương pháp so sánh cặp cũng tương tự như phương pháp xếp hạng luân
phiên, tuy nhiên, mức độ xếp hạng hay phân loại sẽ chính xác hơn. Từng cặp nhân
viên lần lượt được đem so sánh về những yêu cầu chính, người được đánh giá tốt hơn
hẳn sẽ được cho 4 điểm, người được đánh giá yếu hơn hẳn sẽ được cho 0 điểm; người
được đánh giá tốt hơn sẽ được cho 3 điểm, người được đánh giá yếu hơn sẽ được cho
7
1 điểm; nếu hai người được đánh giá ngang nhau sẽ đều được cho 2 điểm trong bảng
so sánh. Khi tổng hợp, sẽ lần lượt chọn ra người có số điểm từ cao nhất đến thấp nhất.
Hạn chế của phương pháp này là tuy hoàn thành công việc nhưng bị đánh giá yếu hơn
người khác thì vẫn có kết quả xếp loại thấp hơn.
c. Phương pháp bảng điểm
Đây là phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên căn
cứ theo những tiêu chí chung đối với nhân viên về khối lượng, chất lượng, tác phong,
hành vi, v.v…trong công việc. Trong những doanh nghiệp khác nhau, các tiêu chí
chủ yếu cũng có thể khác nhau, tùy theo quan điểm của Giám đốc điều hành. Mỗi
nhân viên sẽ được đánh giá theo từng tiêu chí, sau đó tổng hợp lại sẽ có kết quả đánh
giá chung về kết quả công việc của nhân viên đó.
d. Phương pháp lưu giữ
Lãnh đạo ghi lại những sai lầm, trục trặc lớn hay những kết quả rất tốt trong
việc thực hiện công việc của nhân viên. Những kết quả bình thường sẽ không được
ghi lại. Do đó, những nhân viên thực hiện công việc rất tốt hoặc rất yếu sẽ được đánh
giá riêng. Đối với những nhân viên đã có những sai lầm lớn, lãnh đạo sẽ lưu ý kiểm
tra lại xem nhân viên đã khắc phục được chưa. Trong những doanh nghiệp có quy mô
lao động lớn, công việc đa dạng thì khó áp dụng phương pháp này.
e. Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp quan sát hành vi được thực hiện trên cơ sở quan sát các hành vi
thực hiện công việc của nhân viên. Căn cứ vào hai yếu tố: số lần quan sát và tần số
nhắc lại của các hành vi, người lãnh đạo sẽ đánh giá được tình hình thực hiện công
việc chung của nhân viên. Hạn chế của phương pháp này là khó áp dụng trong doanh
nghiệp có quy mô lớn.
f. Phương pháp quản trị theo mục tiêu
Quản trị theo mục tiêu chú trọng lên các vấn đề:
- Sự phối hợp của lãnh đạo và nhân viên đối với xếp đặt mục tiêu cho nhân viên
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Định kỳ xem xét các tiến bộ đã đạt được.
8
- Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu đã đề ra trong công việc
Trong phương pháp quản trị theo mục tiêu, các nhà lãnh đạo thường chú trọng
đến các mục tiêu được lượng hóa, mặc dù trong thực tế sẽ có nhiều mục tiêu chỉ có
thể đánh giá theo định tính hoặc chất lượng.
g. Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc theo các chỉ số
thực hiện công việc chủ yếu (KPI)
Việc đo lường, đánh giá kết quả thực hiện công việc thông qua các chỉ số thực
hiện công việc chủ yếu (Key Performance Indicator - KPI) ngày càng được áp dụng
rộng rãi trong các tổ chức trên thế giới. Các chỉ số này cho phép đo lường kết quả
hoạt động theo toàn bộ các quá trình và theo các chức năng thực hiện. Với mỗi KPI,
cần phải định nghĩa rõ rang, có phương pháp đo lường cụ thể để đảm bảo tính chính
xác và khách quan. Tùy theo mục tiêu khác nhau, tổ chức có thể có những quy định
khác nhau, nhưng phải nhất quán trong đo lường, sử dụng.
(Trần Thị Kim Dung, 2015)
Phương pháp đánh giá theo BSC - KPI hiện đang được rất nhiều tổ chức ứng
dụng vì tính mang tính thực tiễn cao và sử dụng được đối với hầu hết các doanh
nghiệp.
1.2. Tổng quan về lý thuyết Thẻ điểm cân bằng căn bản
1.2.1. Nguồn gốc và sự phát triển của Thẻ điểm cân bằng
Vào năm 1990 Học viện Nolan Norton, bộ phận nghiên cứu của KPMG bảo
trợ cho một cuộc nghiên cứu đa công ty trong thời gian một năm với đề tài “Đo lường
hiệu suất hoạt động của tổ chức trong tương lai”. David P.Norton, Giám đốc điều
hành Viện là người phụ trách dự án và Robert S.Kaplan làm cố vấn chuyên môn cùng
đại diện mười ba công ty từ các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, công nghiệp nặng và công
nghệ cao định kỳ gặp gỡ nhau hai tháng một lần nhằm phát triển một mô hình đo
lường hiệu quả hoạt động mới. Từ đó thuật ngữ Thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – BSC) ra đời.
Thẻ điểm cân bằng được nhóm nghiên cứu chứng minh tính khả thi và mang
lại những lợi ích của một hệ thống đo lường cân bằng. Kết quả nghiên cứu được tóm
9
lược đăng trên tờ báo Harvard Business Review số tháng 1 và tháng 2 năm 1992 có
tên “Thẻ điểm cân bằng – Những thước đo thúc đẩy hiệu quả hoạt động”. Hai ông
cũng miêu tả tầm quan trọng của việc lựa chọn các thước đo trong Thẻ điểm làm căn
cứ theo thành công chiến lược trên bài báo mang tên “Áp dụng mô hình Thẻ điểm
cân bằng trong thực tiễn” trên tờ báo Harvard Business Review số tháng 9 và tháng
10 năm 1993. Trong thực tế, Thẻ điểm cân bằng đã phát triển từ một hệ thống đo
lường được cải tiến thành một hệ thống quản lý cốt lõi.
Tóm lược những phát triển này được đăng trên tờ báo Harvard Business
Review số tháng 1 và tháng 2 năm 1996 với tiêu đề “Sử dụng Thẻ điểm cân bằng
như một hệ thống quản lý chiến lược. Các yếu tố của hệ thống mới này được miêu
tả trong quyển sách đầu tiên của hai ông mang tên “The Balanced Scorecard:
Translating Strategy into Action” (Thẻ điểm cân bằng: biến chiến lược thành hành
động).
Việc tập trung vào các mục tiêu dẫn đến một đột phá do các mục tiêu này liên
kết với nhau theo quan hệ nhân quả trong bốn yếu tố của Thẻ điểm cân bằng và được
đặt tên là bản đồ chiến lược. Sức mạnh của bản đồ chiến lược là tính liên kết quan
hệ nhân quả và biến tài sản vô hình thành kết quả hữu hình.
Thẻ điểm cân bằng được 60% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 1000 ứng
dụng kể từ năm 1996 và Thẻ điểm cân bằng được tạp chí Harvard Business Review
đánh giá là một trong 75 ý tưởng có sức ảnh hưởng nhất thế kỷ 20.
1.2.2. Khái niệm
Tại sao chúng ta nên tin rằng các nhà điều hành lại cần trên hết là một bộ đầy
đủ các thiết bị đo đạc để chèo lái công ty của mình hoạt động trơn tru? Như các phi
công, các nhà quản lý cũng cần các thiết bị đo đạc ở nhiều khía cạnh liên quan đến
môi trường làm việc và hoạt động của họ, để kiểm soát hành trình hướng đến những
kết quả tốt đẹp trong tương lai.
Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) cung cấp cho các nhà quản
lý các thiết bị đo đạc mà họ cần để chèo lái tổ chức của mình tới những thành công
đầy tính cạnh tranh trong tương lai. BSC diễn giải nhiệm vụ và chiến lược của một tổ
10
`chức thành một tập hợp hoàn chỉnh các thước đo hiệu quả hoạt động, các thước đo
này cung cấp một khung làm việc cho hệ thống quản lý và đo lường chiến lược.
Thẻ điểm cân bằng chuyển hóa sứ mệnh (mission) và chiến lược (strategy)
thành những mục tiêu (objective) và thước đo (measure), được tổ chức thành bốn khía
cạnh khác nhau là Tài chính, Khách hàng, Quá trình kinh doanh và Học tập – tăng
trưởng. (Kaplan và Norton, 1996)
Hình 1.1: Khung mẫu của thẻ điểm cân bằng
(Nguồn: ieit.edu.vn)
Các khía cạnh theo phiên bản gốc gồm 4 yếu tố: Tài chính, khách hàng, quy
trình hoạt động nội bộ, học tập và phát triển (Kaplan và Norton, 1996).
Khía cạnh tài chính: Các thước đo tài chính vẫn là thành phần cốt yếu
đo lường kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược. Khía cạnh tài chính chỉ ra muốn đạt
được mục tiêu tăng trưởng, hay lợi nhuận… cần tập trung vào khâu nào để thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng và làm cho kết quả về tài chính sẽ đạt cao nhất (Niven, 2009).
Khía cạnh khách hàng: Xác định khách hàng mục tiêu và những cam
kết mà công ty sẽ đáp ứng những mong đợi của khách hàng. Những thước đo khía
cạnh này thường bao gồm các thước đo chung và cốt yếu như: mức độ thỏa mãn
khách hàng, tỉ lệ phát triển khách hàng mới, lợi nhuận từ khách hàng, thị phần ở
những phân khúc mục tiêu (Kaplan and Norton, 1996).
11
Khía cạnh quy trình nội bộ: Các quy trình nội bộ cốt yếu có tác động
mạnh để đem lại giá trị và sự thỏa mãn khách hàng cao nhất, để không ngừng gia tăng
giá trị cho khách hàng và cho cổ đông. Các thước đo của khía cạnh quy trình nội bộ
cho phép các nhà quản lý biết được quy trình nào, hành động cải tiến nào đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn (Kaplan và Norton, 1996).
Khía cạnh học tập và phát triển: Việc học tập và tăng trưởng mang tính
tổ chức xuất phát từ 3 nguồn chủ yếu: con người, hệ thống và các quy trình tổ chức.
Các mục tiêu ở các khía cạnh tài chính, khách hàng và quá trình kinh doanh nội tại
trên Thẻ điểm Cân bằng điển hình sẽ bộc lộ những khoảng cách lớn giữa những khả
năng hiện thời của nhân viên, hệ thống và quy trình với những thứ cần có để đạt hiệu
quả hoạt động mang tính đột phá. Để thu hẹp những khoảng cách này, các đơn vị kinh
doanh sẽ phải đầu tư vào việc đào tạo nhân viên, tăng cường công nghệ thông tin và
hệ thống, kết nối các công việc thường nhật và các quy trình tổ chức. (Kaplan và
Norton, 1996).
1.2.3. Vai trò
Thẻ điểm cân bằng có vai trò như là một hệ thống đo lường, hệ thống quản lý
chiến lược và công cụ trao đổi thông tin.
Hình 1.2 – Vai trò của Thẻ điểm cân bằng
(Nguồn: ieit.edu.vn)
Thẻ điểm cân bằng như là một hệ thống đo lường
“Khi có thể đo lường và biểu đạt được bằng con số về những gì mà bạn đang
nói đến tức là bạn đã biết phần nào về nó; nhưng khi không thể đo lường và diễn đạt
12
được nó dưới dạng số học thì kiến thức của bạn còn quá sơ sài và không đầy đủ …”
theo William Thompson (Paul R. Niven, 2009).
Trong một tổ chức luôn tồn tại câu hỏi đặt ra là làm sao chúng ta nhận biết
được sự thay đổi tích cực của tổ chức? Câu trả lời của họ cho tình huống khó khăn
này nằm ở phát triển các thước đo trong từng viễn cảnh riêng biệt nhưng liên quan
đến nhau của thành tích: Tài chính, Khách hàng, các Quy trình Nội bộ cùng Đào tạo
và Phát triển Nhân Viên. Kaplan và Norton đã giả thuyết một cách đúng đắn rằng các
thước đo tài chính sẽ luôn là một phần tất yếu trong những nỗ lực của bất cứ doanh
nghiệp nào để giành lấy bức tranh chính xác về hiệu suất của mình, song chúng phải
được cân bằng bởi những chỉ số biểu thị cách sẽ tối đa những chuẩn đối sánh tài chính
đó ra sao.
Thẻ điểm cân bằng như là một hệ thống quản lý chiến lược
Bên cạnh công cụ truyền đạt và đo lường quy trình, đối với nhiều tổ chức nắm
vững nghệ thuật sử dụng Thẻ điểm Cân bằng, hệ thống này còn được coi như “Hệ
thống Quản lý Chiến lược” mà Kaplan và Norton đã từng mô tả. Trong khi mục đích
ban đầu của hệ thống Thẻ điểm là Cân bằng các số liệu tài chính trước đó với những
yếu tố định hướng giá trị tương lai của công ty, ngày càng nhiều tổ chức thử nghiệm
khái niệm này và nhận thấy nó là công cụ quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt
động ngắn hạn bằng chiến lược. Và chính được sử dụng theo cách đó mà Thẻ điểm
đã hạn chế được nhiều vấn đề phát sinh về thực thi chiến lược hiệu quả như đã đề cập
ở đầu chương. Chúng ta hãy cùng xem lại những rào cản đó và tìm hiểu cách Thẻ
điểm Cân bằng có thể loại bỏ chúng như thế nào trong thực tế.
BSC giúp vượt qua Rào cản Tầm nhìn: Bằng việc sử dụng Thẻ điểm Cân
bằng như khuôn khổ diễn giải chiến lược, những tổ chức này tạo ra một ngôn ngữ
mới về phép đo lường dùng để hướng dẫn các hành động của tất cả nhân viên nhằm
đạt được phương hướng đã được tuyên bố.
BSC giúp vượt qua Rào cản Con người: Việc phân tầng Thẻ điểm có nghĩa
là dẫn dắt nó đi sâu vào tổ chức mà các hoạt động hàng ngày của mình đóng góp vào
chiến lược của công ty. Mọi cấp độ tổ chức nhận ra các hoạt động tạo giá trị của mình
13
bằng việc phát triển những Thẻ điểm liên kết với những mục tiêu công ty ở cấp cao
hơn.
BSC giúp vượt qua Rào cản nguồn lực: Khi bàn về rào cản nguồn lực,
chúng ta thấy rằng hầu hết các công ty đều có những quy trình riêng biệt cho việc
phẩn bổ ngân sách và hoạch định chiến lược.
Nguồn lực tài chính và con người thực sự cần thiết trong việc đạt được các
mục tiêu của Thẻ điểm, tạo nên cơ sở cho việc xây dựng quy trình dự toán ngân
sách hàng năm. Sẽ không còn tình trạng các phòng ban và đơn vị kinh doanh trình
dự toán ngân sách theo kiểu đơn giản – lấy con số của năm trước cộng với 5% tùy
ý.
Việc đào tạo chiến lược giúp vượt qua Rào cản Quản lý: Thẻ điểm Cân
bằng cung cấp cho chúng ta các yếu tố cần thiết để chuyển từ mô hình này sang mô
hình mới mà theo đó, các kết quả của Thẻ điểm trở thành điểm khởi đầu cho việc rà
soát, chấn vấn và học hỏi về chiến lược.
Thẻ điểm cân bằng như là một công cụ giao tiếp
Thẻ điểm Cân bằng sớm tiến triển thành một hệ thống có khả năng kết nối
thuật lãnh đạo ngắn hạn với chiến lược dài hạn thông qua những đường liên kết dẫn
tới các quy trình chẳng hạn như phân bổ ngân sách hay chế độ đãi ngộ.
Vì vậy, thay vì bắt đầu với “chúng ta sẽ đo lường chiến lược này như thế nào?”
thì họ lại trình bày quy trình bằng câu hỏi “chúng ta phải làm tốt điều gì để thực thi
chiến lược?” Việc phân tích chiến lược theo cách này cho phép người sử dụng bổ
sung lớp kết hạt cần thiết vào chiến lược, và rốt cuộc, việc tạo ra các thước đo trở nên
đơn giản hơn rất nhiều.
Chúng ta không thực thi bất kỳ phép đo nào trong Bản đồ Chiến lược, sẽ không
có ghi chú kết quả gì ở đây. Thay vào đó, chúng ta truyền đạt đến tất cả khán giả, cả
trong lẫn ngoài tổ chức, điều mình muốn làm tốt để mong đạt được những mục đích
cuối cùng. Do vậy, sự mô tả về Bản đồ Chiến lược như một công cụ giao tiếp mạnh
mẽ, báo hiệu cho mọi người trong doanh nghiệp biết điều sẽ xảy ra nên họ hy vọng
đánh bại được mối bất hòa vốn áp đảo trong việc thực thi chiến lược.
14
1.2.4. Sự cần thiết phải sử dụng BSC trong việc đánh giá thành quả hoạt
động
Môi trường trong thời đại thông tin đối với tất cả các tổ chức sản xuất cũng
như dịch vụ đều yêu cầu các tổ chức này phải có những khả năng mới để đạt được
thành công trong cạnh tranh. Khả năng của mỗi công ty trong việc huy động và khai
thác các tài sản vô hình ngày càng trở thành một yếu tố có tính quyết định hơn so với
việc đầu tư và quản lý các tài sản hữu hình.
Ngoài ra, những thước đo truyền thống sử dụng trong đánh giá hoạt động của
tổ chức chủ yếu là các thước đo tài chính và phi tài chính cho những thông tin phản
hồi ở cấp chiến thuật và kiểm soát các hoạt động ngắn hạn mà thôi, vì vậy đã trở nên
lạc hậu và không đánh giá được toàn diện kết quả hoạt động. Xét ở điểm mấu chốt
kinh doanh, việc quá coi trọng việc giành được và duy trì những kết quả tài chính
ngắn hạn có thể khiến cho các công ty đầu tư quá mức vào việc giải quyết những khó
khăn ngắn hạn, quá ít vào việc tạo giá trị dài hạn, đặc biệt là vào các tái sản vô hình
và tri thức – những thứ có thể mang lại sự tăng trưởng trong tương lai.
a. Sự gia tăng của tài sản vô hình
Sự định giá tài sản vô hình và tri thức của một công ty, ví dụ như các sản phẩm
và dịch vụ chất lượng cao, những nhân viên có động lực và tay nghề cao … đặc biệt
có ích vì đối với các công ty trong kỷ nguyên thông tin, những tài sản này có ý nghĩa
quan trọng đối với thành công hơn những tài sản hữu hình, vật chất truyền thống. Các
tài sản vô hình cho phép một tổ chức kinh doanh:
- Phát triển các mối quan hệ khách hàng nhằm duy trì sự trung thành của các
khách hàng hiện có và làm cho các phân khúc khách hàng và các mảng thị trường
mới có khả năng được phục vụ một cách chu đáo và có hiệu quả;
- Giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ có tính sáng tạo theo nhu cầu của các
phân khúc khách hàng mục tiêu;
- Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao theo yêu cầu của khách hàng
với chi phí thấp, đồng thời rút ngắn các giai đoạn thời gian trong sản xuất;
15
- Huy động được những kỹ năng và động lực của nhân viên cho sự cải tiến liên
tục khả năng xử lý, chất lượng và thời gian đáp ứng;
- Triển khai được công nghệ thông tin, các cơ sở dữ liệu và các hệ thống.
Theo thống kê của Viện Brookings (2000) về các tổ chức kinh doanh của Mỹ,
các tài sản hữu hình đang sụt giảm về mặt giá trị, hiện nay các tài sản này chỉ chiếm
khoảng ¼ giá trị của tổ chức. Nói cách khác, những thứ chiếm khoảng 75% giá trị
của các tổ chức hiện không được đo lường hoặc báo cáo một cách cụ thể (Paul
R.Niven, 2009, trang 32).
b. Những hạn chế của các thước đo truyền thống
Kể từ khi xuất hiện các tổ chức kinh doanh thì tài chính đã trở thành phương
pháp đo lường truyền thống. Công việc của các chuyên gia tài chính thật đáng được
ca ngợi. Tuy nhiên, khi bước sang thế kỷ 21, nhiều người đã nghi ngại về sự phụ
thuộc gần như duy nhất của chúng ta vào các thước đo tài chính đối với hiệu suất.
Các thước đo tài chính không đủ để chỉ dẫn và đánh giá lộ trình của tổ chức
xuyên suốt những môi trường cạnh tranh. Chúng là những chỉ số “theo sau”, không
thể bắt kịp nhiều giá trị được tạo ra hay bị phá hủy bởi hành động của các nhà quản
lý trong kỳ kế toán gần nhất
Một số hạn chế của các thước đo truyền thống:
- Không phù hợp với thực tế kinh doanh ngày nay: các hoạt động tạo ra giá trị
của tổ chức ngày nay không còn gắn với tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp.
Các thước đo này không hỗ trợ nhiều cho việc cung cấp những định hướng sớm về
khách hàng, chất lượng, các vấn đề về nhân viên hoặc cơ hội.
- Dẫn dắt bởi các thành tích trong quá khứ: không có giá trị dự báo cho tương
lai.
- Có xu hướng co lại trong các “khoang chức năng của mình”: số liệu của đơn
vị kinh doanh được tổng hợp từ các báo cáo của từng phòng ban và cuối cùng thu
thập thành một phần của bức tranh tổng thể. Phương pháp này không còn phù hợp
với các tổ chức ngày nay, nơi có rất nhiều công việc mang tính chất chức năng chéo.
16
- Không có cách tư duy dài hạn: một công ty có thể tối đa hóa kết quả tài chính
ngắn hạn bằng việc khai thác khách hàng thông qua giá cả cao hay dịch vụ thấp hơn.
Trước mắt, những hành động này làm gia tăng khả năng sinh lời được ghi nhận, nhưng
việc thiếu sự trung thành và thỏa mãn của khách hàng sẽ khiến cho công ty đó trở nên
rất dễ bị tổn thương trong cuộc chơi đầy tính cạnh tranh.
- Các thước đo tài chính không phù hợp với nhiều cấp độ của tổ chức: Khi tổng
hợp báo cáo tài chính trong toàn công ty, điều chính xác mà chúng ta đang làm là đưa
ra thông tin ở cấp độ ngày càng cao hơn cho đến khi gần như không thể nhận ra được
nữa và trở nên vô dụng trong việc ra quyết định của hầu hết các nhà quản lý cũng như
nhân viên. (Paul R.Niven, 2009)
1.3. Vận dụng Thẻ điểm cân bằng tại các Ngân hàng
1.3.1. Sự cần thiết phải áp dụng Thẻ điểm cân bằng tại các Ngân hàng
Các ngân hàng thông thường tập trung các hoạt động chủ yếu để đạt được mục
tiêu như tăng doanh số bán hàng, phát triển thị phần, gia tăng lợi nhuận thu được,
phát triển quy mô hoạt động … Để đạt được mục tiêu tài chính đầy tham vọng như
trên thì bài toán đặt ra là chiến lược thực hiện như thế nào và làm thế nào để đo lường
được kết quả thực hiện chiến lược đó trên thị trường đang dần bảo hòa với số lượng
ngân hàng ngày càng tăng. Trước đây khi chưa có Thẻ điểm cân bằng thì các ngân
hàng chủ yếu đo lường kết quả hoạt động thông qua các thước đo tài chính nhưng
không đủ để chỉ dẫn và đánh giá lộ trình của tổ chức xuyên suốt những môi trường
cạnh tranh.
Thẻ điểm cân bằng cung cấp cho các nhà quản lý các thiết bị đo đạc mà họ cần
để chèo lái tổ chức của mình tới những thành công đầy tính cạnh tranh trong tương
lai. BSC diễn giải nhiệm vụ và chiến lược của một tổ chức thành một tập hợp hoàn
chỉnh các thước đo hiệu quả hoạt động.
1.3.2. Các yếu tố của Thẻ điểm cân bằng
a. Sứ mệnh, giá trị cốt lõi, tầm nhìn và chiến lược
Sứ mệnh:
17
Sứ mệnh chính là lý do để tổ chức tồn tại. Các tổ chức thường thể hiện sứ
mệnh của mình bằng một "tuyên bố sứ mệnh” xúc tích, ngắn gọn, giải thích tổ chức
đó tồn tại để làm gì và sẽ làm gì để tồn tại.
Mục tiêu của tổ chức là gì?
Tổ chức sẽ làm gì và phục vụ ai (lĩnh vực hoạt động, khách hàng)?
Những nguyên tắc và giá trị nào là kim chỉ nam cho các hoạt động của tổ chức?
Tuyên bố sứ mệnh của tổ chức cần đưa ra thông tin để trả lời 3 câu hỏi sau:
Sứ mệnh của ngân hàng trên thị trường kinh tế hiện nay khi Việt Nam đang
trên bước đường hội nhập kinh tế thế giới là tư vấn, hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ
tài chính cho các khách hàng để có thể cùng nhau “chia sẽ cơ hội, hợp tác thành
công”.
Các giá trị cốt lõi:
Là các nguyên tắc, nguyên lý nền tảng và bền vững của ngân hàng.
Những nguyên tắc này có thể nhận diện nhờ xác định giá trị nào thực sự là
trung tâm và mặt khác phải bền vững trước kiểm định của thời gian. Đặc điểm của
Có những nguyên tắc tồn tại không phụ thuộc vào thời gian.
Tự thân, không cần sự biện hộ bên ngoài,
Có giá trị và tầm quan trọng với bên trong ngân hàng.
các giá trị cốt lõi:
Tầm nhìn:
Một bản đồ chỉ ra lộ trình ngân hàng dự định để phát triển và tăng cường các
hoạt động kinh doanh của mình.
Là định hướng mà một ngân hàng tạo dựng nhằm phát triển và củng cố hoạt
động kinh doanh của mình, là cơ sở để vạch ra đường lối chiến lược của tổ chức trong
tương lai.
Nó vẽ ra một bức tranh về nơi mà ngân hàng muốn đến và cung cấp một sự
chỉ dẫn hợp lý cho việc đi đến đó. Ví dụ, câu hỏi trong 05 năm nữa chúng ta sẽ đạt
được gì, đi đến đâu?
18
Chiến lược:
Chiến lược là một xâu chuỗi, một loạt những hoạt động được thiết kế nhằm để
tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các đối thủ. Trong môi trường hoạt động của
một ngân hàng, bao gồm cả thị trường và đối thủ, chiến lược vạch ra cho ngân hàng
một cách ứng xử nhất quán. Như vậy có thể hiểu chiến lược là một chương trình hành
động để đạt được mục tiêu trong một thời kỳ nhất định để đạt được mục tiêu.
b. Cấu trúc Thẻ điểm cân bằng
Thẻ điểm cân bằng có cấu trúc hợp lý phải cho chúng ta biết được chiến lược
của một đơn vị kinh doanh đó. Nó cần chỉ ra và làm sáng tỏ chuỗi giả thuyết về mối
quan hệ nhân quả giữa thước đo kết quả và nhân tố thúc đẩy hiệu quả hoạt động của
những kết quả đó.
Thông qua bản đồ chiến lược để thấy rõ được Thẻ điểm cân bằng trong bốn
khía cạnh: tài chính, khách hàng, hoạt động kinh doanh nội bộ, học tập và phát triển
tương ứng với các mục tiêu, các thước đo, các chỉ tiêu và các sáng kiến. Cấu trúc Thẻ
điểm cân bằng được trình bày như trong hình như sau:
Hình 1.3: Cấu trúc thẻ điểm cân bằng
(Nguồn: Kaplan và Norton, Harvard Business Review, 1996).
19
Ứng với từng khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng có các mục tiêu, thước đo từng
mục tiêu, các chỉ tiêu cho thước đo, chương trình hành động cho từng mục tiêu cụ thể
và ngân sách thực hiện chương trình hành động đó. Mục tiêu cho biết các tuyên bố
chiến lược cần đạt được; thước đo cho biết việc thiết lập chỉ số hiệu suất (Key
Performance Indicators – KPI) để đo lường kết quả đạt được mục tiêu hay không; chỉ
tiêu cho biết mức độ kết quả cần đạt được và các sáng kiến cho biết những chương
trình hành động để đạt được mục tiêu.
c. Bản đồ chiến lược áp dụng trong các ngân hàng
Trong quá trình phát triển chiến lược theo các biểu, bản đồ với những mối
quan hệ nhân quả qua lại, Kaplan & Norton đã cho ra đời khái niệm Bản đồ chiến
lược. Bản đồ chiến lược là sự trình bày bằng đồ thị về những điều ngân hàng cần làm
tốt trong từng viễn cảnh để thực thi một cách hiệu quả chiến lược của mình.. Một ví
dụ về bản đồ chiến lược áp dụng trong ngân hàng được trình sau đây:
Hình 1.4: Bản đồ chiến lược của khối khách hàng doanh nghiệp châu Mỹ
thuộc Ngân hàng Bank of Tokyo-Mistubishi
(Nguồn: xaydungkpi.com, 2016)
20
Việc vận dụng Bản đồ chiến lược tại các tổ chức kinh doanh đã cho thấy những
thành công khi nó mang lại sự rõ ràng và đóng vai trò như những công cụ truyền bá
mạnh mẽ, vạch ra các mục tiêu quan trọng cho sự thành công. Trước làn sóng thời
đại mạnh mẽ đó, các ngân hàng cũng không thể ngoài cuộc khi không ngừng tìm hiểu
và ứng dụng công cụ này vào việc xây dựng và thực thi chiến lược kinh doanh của
mình.
Khi xây dựng Bản đồ chiến lược và Thẻ điểm cân bằng của các thước đo, vấn
đề quan trọng cần cân nhắc chính là việc có bao nhiêu viễn cảnh và bạn sẽ chọn viễn
cảnh nào. Mỗi viễn cảnh sẽ được xem xét theo từng khía cạnh và kèm theo từng lời
khuyên về cách thức mà bạn có thể xác định được những mục tiêu phù hợp với mình
ra sao. (Paul R.Niven, 2009)
Mục tiêu và thước đo cho phương diện tài chính
Khía cạnh tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, tại khía cạnh
này có ba giai đoạn cần quan tâm:
Tăng trưởng: gia tăng thị phần tín dụng, huy động vốn.
Duy trì: khách hàng hiện hữu, chất lượng dịch vụ
Thu hoạch: gia tăng lợi nhuận phát sinh từ mỗi khách hàng
Những thước đo được sử dụng cho những đơn vị kinh doanh này kiên kết thu
nhập kế toán với mức vốn đầu tư trong đơn vị kinh doanh. Lợi nhuận trên đầu tư
(ROI), lợi nhuận trên vốn sử dụng (ROCE) và giá trị kinh tế gia tăng là tiêu biểu cho
những thước đo được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của những đơn vị kinh
doanh này.
Đối với mỗi chiến lược trong ba giai đoạn tăng trưởng, duy trì và thu hoạch,
thì có ba chủ đề tài chính thúc đẩy chiến lược kinh doanh, cụ thể là:
Tăng trưởng doanh thu và tập hợp sản phẩm
Giảm chi phí/ cải thiện năng suất
Sử dụng tài sản / chiến lược đầu tư
(Kaplan và Norton, 1996)
Phương diện khách hàng
21
Đối với một đơn vị kinh doanh như ngân hàng thì để đạt được các mục tiêu
về tài chính thì việc đáp ứng nhu cầu & thỏa mãn khách hàng là yếu tố quan trọng
nhất.
Nhóm thước đo trọng tâm cho kết quả khách hàng là chung nhất đối với tất cả
các loại hình tổ chức. Nhóm thước đo trọng tâm bao gồm các thước đo về:
Phản ánh “miếng bánh kinh doanh” trên một thị trường sẵn có
(xét trên các phương diện như: số lượng khách hàng, tiền chi Thị phần phí bằng đô la hoặc số sản phẩm bán được) mà một đơn vị kinh
doanh phục vụ.
Đo lường, một cách tuyệt đối hay tương đối, tỷ lệ mà đơn vị Thu hút khách kinh doanh thu hút / giành được những khách hàng mới hay các hàng công việc kinh doanh mới.
Theo dõi một cách tuyệt đối hay tương đối tỷ lệ mà một đơn vị Giữ chân khách kinh doanh giữ chân hoặc duy trì được mối quan hệ hiện có với hàng khách hàng của mình.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng theo những tiêu chí Thõa mãn
hiệu quả hoạt động cụ thể trong tập hợp giá trị. khách hàng
Đo lãi ròng từ một khách hàng hay một phân khúc sau khi tính Khả năng sinh
tới các khoản chi tiêu riêng biệt cần thiết để hỗ trợ khách hàng lời từ khách
đó. hàng
(Kaplan và Norton, 1996)
Phương diện quy trình nội bộ
Việc sử dụng các thước đo hiệu quả hoạt động tài chính và phi tài chính một
cách đơn giản đối với các quy trình kinh doanh hiện tại sẽ không giúp cho các tổ chức
đạt được những cải tiến lớn trong hiệu quả hoạt dộng kinh tế của họ. Chỉ các thước
đo hiệu quả hoạt động rất tốt về các quy trình hiện có hoặc thậm chí các quy trình
được xây dựng lại mới có thể thúc đẩy những cải tiến nội bộ, nhưng ít có khả năng
thiết lập được những mục tiêu đầy tham vọng cho khách hàng và cổ đông.
22
Đối với một tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt như ngân hàng, việc
quản lý chặt chẽ và logic đối với quy trình kinh doanh sẽ giúp dẫn tới những lợi thế
cạnh tranh bễn vững và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Mỗi doanh nghiệp có một tập hợp riêng các quá trình tạo ra giá trị cho khách
hàng và các kết quả tài chính. Tuy nhiên, có một mô hình chuỗi giá trị chung, có thể
dùng làm mẫu cho các công ty điều chỉnh khi xây dựng khía cạnh quá trình kinh
doanh nội tại của mình. Mô hình này gồm 3 quá trình kinh doanh chính:
- Đổi mới: thủ tục nhanh chóng, quy trình tinh gọn.
- Hoạt động: chính xác và ổn định.
- Dịch vụ sau bán hàng: đúng cam kết.
(Kaplan và Norton, 1996)
Phương diện học hỏi & phát triển
Một trong những cơ sở, nền tảng quan trọng nhất của việc xây dựng và thực
thi chiến lược của tổ chức là nhân tố con người. Người nhân viên được đào tạo đầy
đủ kiến thức và khả năng giải quyết công việc sẽ là chìa khóa dẫn đến trái tim của
khách hàng. Đồng thời, việc phát triển lực lượng cán bộ chủ chốt kế thừa là nền tảng
cho sự phát triển bền vững của mỗi tổ chức.
Khía cạnh học tập và tăng trưởng gồm ba thành phần chủ yếu sau đây:
- Năng lực nhân viên
- Năng lực của hệ thống thông tin
- Động lực phấn đầu, giao trách nhiệm, khả năng liên kết.
(Kaplan và Norton, 1996)
d. Mối quan hệ nhân quả giữa mục tiêu và thước đo
Một chiến lược là tập hợp các giả thuyết về nguyên nhân và kết quả. Hệ thống
đo lường phải làm cho những mối quan hệ (các giả thuyết) giữa những mục tiêu (và
các thước đo) trong những khía cạnh khác nhau trở nên rõ ràng sao cho chúng có thể
được quản lý và xác nhận. Chuỗi nguyên nhân và kết quả cần phải bao trùm toàn bộ
bốn khía cạnh của một Thẻ điểm Cân bằng.
23
Do đó, một Thẻ điểm Cân bằng có cấu trúc hợp lý phải cho chúng ta biết được
chiến lược của một đơn vị kinh doanh đó. Nó cần chỉ ra và làm sáng tỏ chuỗi giả
thuyết về mối quan hệ nhân quả giữa thước đo kết quả và nhân tố thúc đẩy hiệu quả
hoạt động của những kết quả đó. Mọi thước đo được lựa chọn cho một Thẻ điểm Cân
bằng phải là một yếu tố trong chuỗi quan hệ nhân quả, truyền đạt ý nghĩa của chiến
lược mà đơn vị kinh doanh phải hoàn thành cho toàn tổ chức. (Kaplan và Norton,
1996)
Sứ mạng của các ngân hàng là cung cấp dịch vụ tài chính tốt nhất cho khách
hàng. Và điều hiển nhiên là đối với mỗi tổ chức hoạt động kinh doanh thì mục tiêu
cuối cùng là lợi nhuận sinh ra từ chính hoạt động đó. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu
tài chính thì mục tiêu đáp ứng nhu cầu và làm hài lòng khách hàng chính là yếu tố
then chốt đem lại sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác trong tâm trí của
khách hàng. Để có khả năng đáp ứng được sự khác biệt đó thì một quy trình hợp lý
và chặt chẽ cùng với đội ngũ nhân viên có khả năng đáp ứng công việc là chìa khóa
dẫn tới sự thành công của một tổ chức.
Tóm lại, các mục tiêu và thước đo được sử dụng để kể câu chuyện chiến lược
của ngân hàng bằng cách tận dụng khái niệm nhân quả nhằm minh họa mối quan hệ
giữa các mục tiêu và thước đo trong cả bốn phương diện. Việc thiết lập mô hình
nhân quả phức tạp không phải là điều kiện tiên quyết để đạt được nhiều lợi ích mà
mô hình này mang lại (Paul R.Niven, 2009).
1.3.3. Kinh nghiệm ứng dụng BSC để đo lường kết quả hoạt động của Ngân
hàng.
Sau đây, tác giả sẽ tổng hợp Thẻ điểm cân bằng của các Ngân hàng trong và
ngoài nước cấp chi nhánh theo bảng sau:
24
Bảng 1.1 – Tổng hợp kinh nghiệm ứng dụng Thẻ điểm cân bằng tại các ngân hàng
trong nước và ngoài nước
THƯỚC ĐO
ACB
CONSUMER BANK
BARCLAYS BANK
PHƯƠNG DIỆN
VIETIN BANK
BIDV (dự thảo 2015)
Dư nợ tín dụng
X
X
X
Số dư huy động vốn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
TÀI CHÍNH
X
X
X
X
X
X
X
X
TÀI CHÍNH
X
X
X
X
X
X
X
KHÁCH HÀNG
X
X
X
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu trong kỳ Lợi nhuận hoạt động (EBIT) Lợi nhuận từ hoạt động thu nợ xử lý rủi ro Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản Thu nhập từ hoạt động bán lẻ Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Thu nhập từ hoạt động thẻ Doanh thu trên khách hàng Chi phí trên khách hàng Số lượng khách hàng mới Doanh thu từ sản phẩm, dịch vụ cải tiến Doanh thu từ sản phẩm dịch vụ mới Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân phát sinh trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ phát sinh trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp FDI phát sinh trong kỳ
25
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới Gia tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng Tỷ lệ % khách hàng sử dụng trên ba dịch vụ của ngân hàng Tỷ lệ % khách hàng có khiếu nại, phàn nàn Tỷ lệ % khách hàng cũ còn giao dịch Số dư huy động vốn cuối kỳ Dư nợ tín dụng cuối kỳ
X
Dư nợ bán lẻ cuối kỳ
X
Thị phần huy động vốn
X
Thị phần tín dụng
X
Mức độ hài lòng của
X
X
X
khách hàng
Tỷ lệ số quy trình được
X
cải tiến tại đơn vị
Tỷ lệ sản phẩm dịch vụ
cung ứng của đơn vị
X
được ban hành tiêu chuẩn
Tỷ lệ giao dịch tiền gửi
thực hiện trong thời gian
X
X
chuẩn
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được
xét duyệt trong thời gian
X
X
X
chuẩn
QUY TRÌNH NỘI BỘ
Tuân thủ thời gian kiện
toàn phòng giao dịch (T1
X
+ T2)
26
Tuân thủ các luật, quy
trình, quy định, chính
X
sách hiện hành của Nhà
nước và ngân hàng
Chất lượng hồ sơ thẩm
X
định
Số sự cố vi phạm thông
X
tin khách hàng
Tuân thủ thời gian chuyển
X
đổi mô hình
Các chương trình hoạt
X
động xã hội của chi nhánh
Tỷ lệ nợ xấu/TDN
X
Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN
X
Tỷ lệ cán bộ hỗ trợ/Tổng
X
số cán bộ
Kết quả chương
trình
Khách hàng bí mật (ý
X
thức chấp hành quy định
của CBNV)
Quản lý mạng lưới hoạt
QUY TRÌNH NỘI BỘ
X
động hiệu quả
Thị phần trong phân khúc
X
Thay đổi kênh phân phối
X
Tỷ lệ bán chéo
X
Doanh thu từ sản phẩm
X
mới
Tỷ lệ dịch vụ bị lỗi
X
Sự đa dạng của nhân viên
X
so với cộng đồng
27
Sự cam kết cho giao dịch
X
mở tài khoản
Sự cam kết cho giao dịch
X
rút tiền mặt
Sự cam kết cho giải ngân
X
khoản vay
Thời gian trung bình
tham gia đào tạo và tái
X
đào tạo các chương trình
chất lượng
Tỷ lệ quy trình có sẵn
thông tin trên tổng số quy
X
trình
Công tác quy hoạch cán
X
bộ
Mức độ hài lòng của nhân
X
X
viên
Số lượng sáng kiến CNTT
X
được áp dụng
% thời gian mạng ngưng
X
phục vụ
Ý thức chấp hành nội quy
lao động và văn hóa
X
Vietinbank
Tỷ lệ cán bộ có trình độ
chuyên môn đáp ứng tiêu
X
X
chuẩn, quy định
Tỷ lệ cán bộ có trình độ
ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn
X
X
theo quy định.
HỌC TẬP VÀ PHÁT TRIỂN
28
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi
X
X
nghiệp vụ
Sự sẵn sàng của các công
X
việc chiến lược
Mức độ sẵn sàng của các
X
thông tin chiến lược
Kết quả khảo sát khách
X
hàng
HỌC TẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Kết quả khảo sát toàn diện
X
360o (mô hình lãnh đạo)
Kết quả khảo sát nhận
X
thức chiến lược
Tỷ lệ mục tiêu cá nhân
X
đồng nhất với BSC
Mức độ sử dụng KMS
X
Chỉ số sáng tạo của nhân
X
viên
Chỉ số ổn định nhân sự
X Kết quả tổng hợp thước đo của các ngân hàng qua bốn khía cạnh cho thấy các
thước đo được sử dụng nhiều nhất trong việc đo lường như sau:
- Khía cạnh tài chính: dư nợ cuối kỳ, số dư huy động vốn cuối kỳ, thu nhập từ
các hoạt động dịch vụ, bán lẻ, tỷ lệ chi phí hoạt động/doanh thu, lợi nhuận hoạt động
(EBIT). Riêng tại dự thảo BIDV (2015) các thước đo mục tiêu tăng trưởng doanh thu
đang đặt tại vị trí trong khía cạnh khách hàng.
- Khía cạnh khách hàng: gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới (vay và mở
tài khoản), gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng, gia tăng
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (vay và mở tài khoản), mức độ hài lòng của
khách hàng.
29
- Khía cạnh quy trình nội bộ: tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ, tỷ lệ sai lỗi trong giao
dịch, tỷ lệ hồ sơ được thực hiện theo đúng thời gian quy định, ý thức chấp hành nội
quy của ngân hàng.
- Khía cạnh học tập và phát triển: tỷ lệ CBNV có trình độ chuyên môn đáp ứng
tiêu chuẩn công việc, mức độ hài lòng của nhân viên, sự sẵn sàng của nguồn vốn
thông tin chiến lược.
Sau khi nghiên cứu lý thuyết và các mô hình ứng dụng Thẻ điểm cân bằng tại
các Ngân hàng trong nước, quốc tế và căn cứ vào mục tiêu định hướng chiến lược
của BIDV trong giai đoạn 2016 – 2030, tình hình hoạt động hiện tại của BIDV Nam
Đồng Nai. Tác giả sẽ tổng hợp và đề xuất các thước đo gắn với các mục tiêu theo Thẻ
điểm cân bằng ứng dụng tại BIDV cấp chi nhánh để xin ý kiến chuyên gia và sự đồng
ý của Giám đốc Chi nhánh Nam Đồng Nai như sau:
Bảng 1.2 – Thẻ điểm cân bằng đề xuất ứng dụng tại BIDV Nam Đồng Nai
MỤC TIÊU THƯỚC ĐO
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH
Dư nợ tín dụng cuối kỳ Tăng trưởng doanh thu
Số dư huy động vốn cuối kỳ
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo
(thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Kiểm soát chi phí
Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tăng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG
Tỷ lệ khách hàng cá nhân hiện hữu/Dân số trong Phát triển thị phần
khu vực
30
Tỷ lệ khách hàng doanh nghiệp hiện hữu/Tổng số
doanh nghiệp trong khu vực
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ
(theo hồ sơ CIF)
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới
Gia tăng khả năng thu hút trong kỳ
khách hàng Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở
tài khoản mới trong kỳ
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa
và nhỏ vay mới trong kỳ
Mức độ hài lòng của khách hàng Thỏa mãn và giữ chân
khách hàng
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và Tăng khả năng sinh lời từ
quan trọng trong kỳ khách hàng
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ
Kết quả chương trình Khách hàng bí mật
Cải tiến chất lượng dịch vụ Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả
Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
Đảm bảo mức áp dụng và Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
tuân thủ tiêu chuẩn quy trình Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian
nội bộ chuẩn
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian
chuẩn
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu
chuẩn, quy định Nâng cao năng lực của
31
Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn nhân viên
theo quy định.
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh Nâng cao sự hài lòng của
nhân viên
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược Nâng cao năng lực của
(thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động nguồn vốn thông tin
kinh doanh)
ĐIỂM CỘNG
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp
hệ thống được công nhận trong năm.
Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm Khuyến khích tinh thần học
hỏi Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán
bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi
nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức.
Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội
bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ.
Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: Không trừ Nâng cao ý thức chấp hành
điểm. quy định
Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm
tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm.
Tại BIDV cấp chi nhánh, để khuyến khích các Chi nhánh tạo điều kiện cho
CBNV tham gia nghiên cứu khoa học để có những sáng kiến ứng dụng được trong
thực tiễn công việc cũng như chấp hành tốt các quy định của ngân hàng thì ngoài bốn
khía cạnh chính của Thẻ điểm cân bằng thì còn có phần điểm cộng cho các chi nhánh
đạt thành tích theo các tiêu chí nêu trên.
32
1.4. Kết luận chương
Chương này tác giả đã giới thiệu khái quát về Thẻ điểm cân bằng, giải thích
các yếu tố cấu thành Thẻ điểm cân bằng và mối liên hệ giữa các mục tiêu và thước
đo của từng yếu tố. Tiếp theo đó tác giả đã nghiên cứu về Thẻ điểm cân bằng cơ bản
áp dụng tại các đơn vị kinh doanh bao gồm cả ngân hàng. Tác giả đã giải thích các
mục tiêu của từng khía cạnh theo Thẻ điểm để từ đó độc giả hiểu được tại sao Thẻ
điểm cân bằng lại bao gồm bốn khía cạnh tài chính, khía cạnh khách hàng, khía cạnh
quy trình nội bộ và khía cạnh học hỏi và phát triển.
Tiếp tục đi sâu hơn, tác giả đã nghiên cứu về Thẻ điểm cân bằng áp dụng tại
một số ngân hàng trong nước và quốc tế để có cái nhìn thực tiễn hơn về hiệu quả của
việc ứng dụng Thẻ điểm cân bằng vào các tổ chức kinh doanh nói chung và ngân
hàng nói riêng. Từ đó tác giả đề xuất các mục tiêu và thước đo để hoàn thiện Thẻ
điểm cân bằng tại BIDV cấp chi nhánh.
33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI
Giới thiệu: Chương này tác giả sẽ vận dụng những lý thuyết nghiên cứu tại
chương trước để phân tích thực trạng hệ thống đo lường kết quả hoạt động hiện tại
của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai để
tìm ra nguyên nhân tại sao việc ứng dụng Thẻ điểm cân bằng chưa được hoàn thiện.
2.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nam Đồng Nai.
2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt:BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập vào năm 1957
với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam và chính thức chuyển đổi
thành mô hình ngân hàng thương mại cổ phần từ ngày 27/04/2012.
Trải qua 56 năm hình thành và phát triển, BIDV đã phát triển mạng lưới truyền
thống và hiện đại rộng khắp, phủ kín 63 tỉnh thành phố trong cả nước, nâng tổng số
điểm mạng lưới của ngân hàng lên 117 chi nhánh và sở giao dịch, 456 phòng giao
dịch, 107 qũy tiết kiệm, và là một trong 3 ngân hàng thương có mạng lưới rộng nhất
Việt Nam, số lượng nhân viên trên 17,000 người.
Trong năm 2012, BIDV đã tiến hành cổ phần hóa thành công, đánh dấu một
bước ngoặc quan trọng trong chặng đường phát triển của mình. Với mục tiêu trở thành
một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam và khu vực, trong những năm qua
BIDV đã không ngừng nỗ lực nâng cao năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa
dạng hóa các sản phẩm ngân hàng, cải thiện chất lượng phục vụ…Những nỗ lực trên
đã được thể hiện qua các giải thưởng có uy tín mà BIDV đã gặt hái được như: Ngân
hàng nội địa cung ứng dịch vụ ngoại tệ tốt nhất năm 2008 do tạp chí Asia Money trao
tặng, Ngân hàng thanh toán quốc tế tốt nhất do Citibank trao tặng, Ngân hàng nội địa
34
cung ứng dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất năm 2012 do tạp chí Euromoney trao
tặng…
BIDV đề ra chiến lược phát triển giai đoạn 2016 – 2030 và tầm nhìn đến năm
2030 là trở thành một trong top 20 ngân hàng lớn nhất khu vực Đông Nam Á, top 100
ngân hàng lớn nhất Châu Á Thái Bình Dương và top 300 ngân hàng lớn nhất thế giới
về tổng tài sản. Hiện nay, BIDV có danh mục sản phẩm bán lẻ và bán buôn tương đối
đa dạng, đầy đủ, có tính cạnh tranh so với các ngân hàng TMCP khác, đồng thời
BIDV cũng thường xuyên cải tiến nâng cấp sản phẩm hoặc ban hành sản phẩm mới
phù hợp với nhu cầu khách hàng, thị trường, định hướng phát triển của BIDV.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai
Ngày 01/01/2011 BIDV Nam Đồng Nai chính thức đi vào hoạt động theo Giấy
đăng ký doanh nghiệp số 0100150619-117 ngày 16/12/2010 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Tỉnh Đồng Nai cấp. Tiền thân là PGD Long Bình Tân trực thuộc BIDV Đồng Nai
đã hoạt động từ năm 2001.
BIDV Nam Đồng Nai hoạt động như một chi nhánh độc lập trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai và trực thuộc Hội sở chính, cung cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm dịch
vụ tiền gửi và tín dụng cho các khách hàng cá nhân và khách hàng là các tổ chức kinh
tế nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu về vốn của khách hàng và thu lợi nhuận.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Đồng Nai được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức phòng ban tại BIDV Nam Đồng Nai
(www.bidvportal.vn)
35
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ và phạm vị hoạt động của đơn vị
- Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám đốc trong việc tổ chức điều
hàng mọi hoạt động chung của toàn bộ chi nhánh
Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách
hàng là các doanh nghiệp.
Công tác tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
- Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn, trực tiếp
đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
Tổ Thanh toán quốc tế trực thuộc Phòng KHDN
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng
- Phối hợp vơi các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng,
giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại.
Phòng Khách hàng cá nhân: phục vụ khách hàng cá nhân, hộ gia đình, cơ sở
kinh doanh có nhu cầu vay vốn, gửi tiền tiết kiệm, các dịch vụ tài chính khác.
Phòng Quản lý rủi ro: thực hiện các công tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro
tác nghiệp. kiểm tra nội bộ.
36
Phòng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp Quản lý, tác nghiệp và quản trị cho vay và bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định của BIDV và chi nhánh
- Đầu mối lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ, nghiệp vụ tín dụng, bão lãnh về
tài sản đảm bảo nợ, quản lý thông tin, lập báo cáo thống kề về quản lý tín dụng theo
quy định.
- Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp giao dịch khách hàng
là doanh nghiệp, tiếp thị sản phẩm dịch vụ liên quan đến tiền gửi.
Phòng giao dịch khách hàng cá nhân Trực tiếp giao dịch khách hàng là cá
nhân, tiếp thị sản phẩm dịch vụ liên quan đến tiền gửi
Phòng quản lý tiền tệ và dịch vụ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ về quản lý kho và xuất, nhập quỹ
- Đề xuất tham mưu Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảo bảo
an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ
Phòng kế hoạch tổng hợp:
- Thu thập, tổng hợp, phân tích đánh giá các thông tin về tình hình kinh tế,
chính trị xã hội của địa phương, đối tác, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến hoạt
động của chi nhánh và lập kế hoạch cho từng thời kỳ.
- Đề xuất các tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn
Tổ điện toán
- Trực thuộc Phòng KHTH
- Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin (chương trình, phần mềm…)
- Thực hiện quản trị mạng, quản trị hệ thống chương trình ứng dụng, quản trị
an ninh mạng, an toàn thông tin, quản lý kho dữ liệu thuộc phạm vi.
Phòng Tài chính – kế toán
- Quản lý thực hiện công tác hoạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp chi
nhánh (bao gồm phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm); Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám
sát tài chính kế toán.
37
- Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về hướng dẫn tài chính, kế toán,
xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính
Phòng Giao Dịch (03 phòng):
- Tổng hợp chức năng nhiệm vụ giống như các phòng sau: Phòng giao dịch
khách hàng cá nhân, Phòng giao dịch khách hàng doanh nghiệp, Phòng khách hàng
cá nhân.
Cơ cấu quản lý tại BIDV Nam Đồng Nai
Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu quản lý tại BIDV Nam Đồng Nai
(Nguồn: Phòng KHTH – BIDV Nam Đồng Nai)
- Giám đốc chi nhánh: thực hiện công tác quản lý hoạt độngchung của chi
nhánh, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Ngoài
việcquản lý gián tiếp các phòng nghiệp vụ thông qua các Phó giám đốc, Giám đốc
chi nhánh trực tiếp quản lý các Phòng như KHTH, TCKT.
- Phó giám đốc: chi nhánh bao gồm ba Phó giám đốc, mỗi Phó giám đốc sẽ
quản lý trực tiếp từng phòng nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ của mình, cụ thể:
- Một Phó giám đốc phụ trách Phòng KHDN. Và các cán bộ sẽ được Trưởng
phòng và Phó phòng quản lý trực tiếp.
- Một Phó giám đốc phụ trách quản lý các phòng khách hàng cá nhân: Phòng
KHCN, PGD Phước Tân, PDG Long Bình, PGD Gia Kiệm. Và mỗi phòng nghiệp
vụ các cán bộ sẽ được Trưởng phòng và Phó phòng quản lý trực tiếp, riêng đối với
các Phòng Giao dịch các cán bộ sẽ được quản lý trực tiếp bởi Giám đốc và Phó
giám đốc phòng giao dịch.
38
- Một Phó giám đốc phụ trách quản lý chủ yếu khối tác nghiệp: Phòng
GDKHDN, Phòng GDKHCN, Phòng Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý và Dịch vụ
kho quỹ.
2.1.4 Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ
Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ tại BIDV Nam Đồng Naichia làm hai loại: sản phẩm
bán buôn để phục vụ khách hàng doanh nghiệp và sản phẩm bán lẻ để phục vụ khách
hàng cá nhân.
Sản phẩm bán lẻ
Dịch vụ huy động vốn: Trong tình hình cạnh tranh về lãi suất và thị
trường có nhiều kênh thu hút vốn như hiện nay, thì việc huy động vốn gặp không ít
khó khăn. Nhận thức được tầm quan trọng và đặc tính ổn định, lâu dài của nguồn vốn
dân cư, BIDV đã nghiên cứu và cho ra nhiều sản phẩm huy động mới nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng như : Tiết kiệm Lớn lên cùng yêu thương,
tiết kiệm tích lũy Bảo An, tiết kiệm năng động, tiết kiệm bậc thang…đồng thời kết
hợp với việc tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn như bốc thăm trúng
thưởng, thẻ cào...gia tăng lợi ích thiết thực cho khách hàng gửi tiền tại BIDV.
Dịch vụ tín dụng: các sản phẩm cho vay hỗ trợ khách hàng như cho
vay mua nhà ở, cho vay mua ô tô, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh hộ gia đình
… Với vị thế nằm ngay khu dân cư đông đúc, gần chợ, trường học BIDV Nam Đồng
Nai rất lợi thế trong việc thu hút khách hàng là cá nhân vay tiêu dùng, mua sắm (nhà
ở, ô tô) đến với ngân hàng.
Sản phẩm bán buôn
BIDV từ lâu đã có vị thế mạnh và bề dày kinh nghiệm trong cho vay đầu tư
phát triển đối với các doanh nghiệp quy mô lớn (bán buôn). BIDV Nam Đồng Nai
với lợi thế có vị trí tọa lạc tại ngay ngã tư Vũng Tàu gần KCN Biên Hòa 1 và 2 là nơi
tập trung đông đúc các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài rất thuận lợi trong việc
cung cấp các sản phẩm bán buôn, bao gồm:
Dịch vụ huy động vốn: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
online, tiền gửi như ý …
39
Dịch vụ tín dụng: cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn, đầu tư dự án
trung hạn, cho vay mua ô tô doanh nghiệp, tài trợ thương mại (Thư tín dụng, nhờ thu,
chuyển tiền bằng điện …)
2.2 Thực trạng công tác đo lường kết quả hoạt động tại BIDV Chi nhánh Nam
Đồng Nai
2.2.1 Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược của BIDV
Sứ mệnh
BIDV luôn đồng hành, chia sẽ và cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng hiện
đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo
lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và
lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động
phát triển cộng đồng.
Tầm nhìn
- BIDV đề ra chiến lược phát triển giai đoạn 2016 – 2030 và tầm nhìn đến năm
2030 là trở thành một trong top 20 ngân hàng lớn nhất khu vực Đông Nam Á, top 100
ngân hàng lớn nhất Châu Á Thái Bình Dương và top 300 ngân hàng lớn nhất thế giới
về tổng tài sản.
- Trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại có đủ trình độ, năng lực vận
hành đồng bộ, thông suốt trong môi trường kinh tế thị trường đầy đủ, có sức cạnh
tranh cao trong khu vực Châu Á và trên thế giới với hai trụ cột phát triển là Ngân
hàng thương mại hiện đại tập trung hoạt động bán lẻ và bảo hiểm (nhân thọ và phi
nhân thọ) có quy mô hoạt động ở mức khá của khu vực và Châu Á.
Giá trị cốt lõi
Hướng đến khách hàng – Đổi mới phát triển – Chuyên nghiệp sáng tạo – Trách
nhiệm xã hội – Chất lượng tin cậy.
Chiến lược
- Chiến lược cạnh tranh hỗn hợp: phát huy điểm mạnh, khắc phục những điểm
yếu, tận dụng các cơ hội nhằm củng cố nội lực của BIDV, hướng đến khác biệt hóa
và tối ưu hóa chi phí nhờ lợi thế về quy mô hiện có.
40
Chiến lược này hướng đến 09 mục tiêu trọng tâm: (i) Nâng cao chất lượng
đội ngũ, (ii) Khai thác và tối ưu công nghệ, (iii) Cải thiện văn hóa doanh nghiệp,
(iv) Cải thiện quy trình, thủ tục hướng đến khách hàng, (v) Tăng năng suất lao
động, (vi) Tăng nghiên cứu phát triển sản phẩm và định hướng thị trường, (vii) Duy
trì thị phần và phát triển nhóm khách hàng ưu việt, (viii) Gia tăng giá trị trọn đời
khách hàng, (ix) Nâng cao hiệu quả hoạt động. Tất cả các mục tiêu nêu trên nhằm
khai thác hiệu quả lợi thế về quy mô mà BIDV hiện có.
- Chiến lược thâm nhập thị trường: tận dụng các lợi thế của BIDV trên nền
tảng các sản phẩm chủ lực hiện có nhằm tiếp tục thâm nhập các phân khúc khách
hàng chính hiện tại của BIDV.
Chiến lược này hướng đến 05 mục tiêu trọng tâm sau: (i) Tăng cường quy
mô hoạt động và thị phần, (ii) Nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu, (iii) Cải
thiện cơ cấu khách hàng, (iv) Nâng cao hiệu quả hoạt động, (v) Duy trì thị phần và
phát triển nhóm khách hàng ưu việt.
- Chiến lược liên kết: thông chiều ngang thông qua liên doanh, liên kết với các
tổ chức tài chính ở các thị trường thấp hơn (Lào, Myanmar, Campuchia…) nhằm
mở rộng quy mô thị trường; hoặc liên kết với các cổ đông chiến lược nước ngoài
nhằm nâng cao năng lực về vốn, công nghệ, con người, thương hiệu, quản trị rủi
ro… Theo chiều dọc, BIDV liên kết với các đối tác để khai thác giá trị trọn đời
khách hàng thông qua hình thức bán chéo sản phẩm, tối ưu hóa kênh phân phối gia
tăng tiện ích khách hàng.
Chiến lược này hướng đến 08 mục tiêu trọng tâm sau: (i) Phát triển đội ngũ
chất lượng cao, (ii) Phát triển hệ thống công nghệ, (iii) Tăng cường quản trị rủi ro,
(iv) Cải thiện quy trình, thủ tục hướng đến khách hàng, (v) Nâng cao nhận diện
thương hiệu, (vi) Gia tăng giá trị trọn đời khách hàng, (vii) Tăng trưởng quy mô
hoạt động, (viii) Nâng cao năng lực tài chính.
2.2.2 Thực trạng công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của BIDV Chi
nhánh Nam Đồng Nai
41
BIDV Nam Đồng Nai chi nhánh trực thuộc một hệ thống NHTM, vì vậy chi
nhánh quan tâm nhất đến các chỉ tiêu tài chính. Thước đo đánh giá kết quả hoạt động
của chi nhánh hiện tập trung chủ yếu vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh. Sau
đây là bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh theo các chỉ tiêu được phân giao
từ Hội sở chính:
Bảng 2.1 – Kết quả thực hiện chỉ tiêu tại BIDV Nam Đồng Nai năm 2013 - 2015
Đvt: tỷ đồng
Năm Năm Năm % tăng STT Tên chỉ tiêu 2013 2014 2015 trưởng
1 Chênh lệch thu chi 51,2 66,3 95,12 43,47%
2 Lợi nhuận trước thuế 44,2 55,9 68,9 23,25%
3 Huy động vốn cuối kỳ 2.025 2.433 2.452 0.78%
- HĐVCK khách hàng Doanh nghiệp + 887 1.134 885 ĐCTC
- HĐVCK khách hàng bán lẻ 1.138 1.299 1.567
4 Huy động vốn bình quân 1.707 1.959 2.622 33,84%
5 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 1.491 2.095 3.188 52,17%
- Dư nợ bán lẻ 219 215 265 23,25%
6 Dư nợ tín dụng bán lẻ bình quân 187 255 279 9,41%
7 Dư nợ tín dụng Trung dài hạn tối đa 277 602 751 24,75% trong năm
8 Tỷ lệ nợ xấu 0,49% 1,47% 1,44% -0,03%
9 Trích DPRR 7,0 10,4 26,2 152%
10 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 8,25 3,3 3,43 4%
11 Thu nhập ròng từ hoạt động bán lẻ 18,5 31,6 31,1 -1,5%
12 Thu kinh doanh ngoại tệ và phái sinh 1,46 1,9 5,09 168%
13 Thu dịch vụ ròng (không gồm 11,7 18 29,9 66,11% KDNT&PS)
(Nguồn: Phòng KHTH – BIDV Nam Đồng Nai)
42
Dựa trên các chỉ tiêu hoạt động được phân giao, tác giả sẽ tập hợp và phân loại
thành các thước đo theo các khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng:
Phương diện tài chính
Mục tiêu Thước đo
Huy động vốn cuối kỳ
Dư nợ tín dụng cuối kỳ Tăng doanh thu Dư nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ
Doanh thu khai thác phí bảo hiểm
Thu dịch vụ ròng
Thu nhập ròng từ hoạt động bán lẻ
Thu KDNT&PS
Thu nhập ròng từ hoạt động thẻ Tăng lợi nhuận
Thu nợ hạch toán ngoại bảng
Chênh lệch thu chi
Lợi nhuận trước thuế (LNTT)
Tình hình thực hiện
- Trong 03 năm liên tục gần nhất 2013 – 2015, BIDV Nam Đồng Nai đều hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao với mức lợi nhuận không ngừng tăng trưởng. Tính
đến 6 tháng đầu năm 2016, lợi nhuận trước thuế đã đạt 32.36 tỷ đồng tương đương
47% so với cả năm 2015.
- BIDV Nam Đồng Nai xác định huy động vốn là nhiệm vụ thường xuyên, trọng
tâm, xuyên suốt trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi nhánh quán triệt
nhiệm vụ số một này đến tất cả cán bộ, đảng viên đồng thời phân giao chỉ tiêu cụ thể
đến tất cả cán bộ và tất cả phòng chuyên môn; có biện pháp đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện công tác huy động vốn của từng phòng và cán bộ liên quan.
- Xây dựng danh mục sản phẩm tín dụng của Chi nhánh có trọng tâm, chính
sách rõ ràng. Phát triển tín dụng cần phải gắn chặt với mục tiêu bán chéo sản phẩm,
xây dựng cơ chế giá cho các sản phẩm tín dụng vừa là kênh tạo ra hiệu quả chủ yếu,
43
vừa đạt tổng hòa lợi ích đồng bộ cho chi nhánh, đồng thời không ngừng chú trọng
kiểm soát ngay từ đầu chất lượng tăng trưởng tín dụng. Đẩy mạnh cho vay bán lẻ,
bán sản phẩm qua các kênh, hợp tác với các đại lý thương mại để phát triển khách
hàng.
Cách xác định thước đo
- Lợi nhuận trước thuế = LNTT trên cân đối +/- Các khoản ghi nhận, giảm trừ
(lãi dự thu nhóm 1 quá hạn, hỗ trợ tạm hoãn FTP, CP TS vượt định mức….) – Trích
DPRR còn thiếu so với kết quả PLN (nếu có) – Trả nợ quỹ DPRR phát sinh trong
năm (nếu có)] + các nghĩa vụ TC khác (nếu có)
- Chênh lệch thu chi:
CLTC thực hiện để đánh giá = LNTT cân đối +/- Các khoản ghi nhận, giảm
trừ (lãi dự thu nhóm 1 quá hạn, hỗ trợ tạm hoãn FTP, CP TS vượt định mức….) +
DPRR thực trích + số trả nợ quỹ DPRR trong năm.
- Chỉ tiêu huy động vốn cuối kỳ, dư nợ cuối kỳ: được giao giá trị chỉ tiêu là một
con số cụ thể. Công thức tính mức độ hoàn thành kế hoạch:
Thực hiện tại thời điểm – Thực hiện năm trước % HTKH tăng trưởng = Kế hoạch (năm hoặc quý) – Thực hiện năm trước
- Thu dịch vụ ròng: Tổng phí thu được từ giao dịch thực hiện trên chương trình
CNTT ghi nhận khi giao dịch viên thực hiện.
- Dư nợ bán lẻ cuối kỳ:
Thực hiện tại thời điểm – Thực hiện năm trước % HTKH tăng trưởng = Kế hoạch (năm hoặc quý) – Thực hiện năm trước
- Thu nhập ròng từ hoạt động bán lẻ: tổng thu nhập từ hoạt động bán lẻ (không
bao gồm thu nợ ngoại bảng)
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ & sản phẩm phái sinh: kết nối với chương
trình Kondor để ghi nhận thu nhập/chi phí cho các phòng (được xác định dựa trên
thông tin CIF khách hàng và mã RM).
- Chỉ tiêu thu nhập ròng từ hoạt động thẻ: bao gồm thu ròng từ dịch vụ thẻ + thu
lãi ròng từ dư nợ thẻ tín dụng.
44
- Doanh thu khai thác phí bảo hiểm: tổng doanh thu bán bảo hiểm xe, động sản
và các khoản vay … được ghi nhận và thông báo hàng tháng bởi Công ty bảo hiểm
BIC.
Ưu điểm:
- Là một đơn vị hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận thì việc đo lường kết quả hoạt
động chủ yếu dựa trên lợi nhuận thu được sau cùng là phù hợp.
- Các thước đo đã phản ánh được những mục tiêu mà Ngân hàng muốn đạt đến
trong thời gian sắp tới đó là: phát triển sản phẩm bán lẻ và tăng thu dịch vụ từ các sản
phẩm như: thẻ, kinh doanh ngoại tệ và bảo hiểm. Không chỉ là phản ánh kết quả đạt
được, các thước đo này còn định hướng cho Chi nhánh hành động theo chiến lược để
đạt được tầm nhìn đến năm 2030 của BIDV.
Nhược điểm
- Chỉ đo lường doanh thu và lợi nhuận, chưa có sự quan tâm đến chi phí hoạt
động từ đó dẫn đến khả năng lãng phí nguồn lực gồm nhân lực và ngân sách do không
có sự kiểm soát chặt chẽ.
- Chưa có sự đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua chỉ số
về tỷ suất lợi nhuận/tổng giá trị tài sản bình quân (ROA).
Phương diện khách hàng
Tình hình bên liên quan: khách hàng
Gia tăng số lượng khách hàng
- Đẩy mạnh phát triển khách hàng thông qua hệ thống các Phòng giao dịch hiện
có.
- Không ngừng tăng cường nâng cao năng lực, chất lượng sản phẩm, tăng thêm
tiện ích của sản phẩm, đưa sản phẩm đến với khách hàng. Xây dựng phong cách làm
việc trong quan hệ giao dịch với khách hàng ân cần, chu đáo, kịp thời, lịch, sự, văn
minh, hiện đại.
- Tích cực, triển khai kịp thời các sản phẩm huy động vốn của trung ương ban
hành. Nghiên cứu, áp dụng chính sách giá cạnh tranh và khai thác các giá trị gia tăng,
45
cường quảng cáo, tiếp thị, chăm sóc khách hàng đối với các sản phẩm huy động vốn
để thu hút khách hàng, giữ khách hàng.
Nâng cao mức độ hài lòng và giữ chân khách hàng
- Cải tiến phương thức chăm sóc khách hàng, tạo sự gắn kết giữa khách hàng và
Ngân hàng, hướng đến lợi ích của khách hàng trên cơ sở hài hòa với lợi ích và quy
định của Ngân hàng. Chăm sóc khách hàng phải thực hiện thường xuyên, tránh gián
đoạn, tránh gây phản cảm cho khách hàng.
- Có chính sách thích hợp với các khách hàng có nguồn vốn lớn, nguồn vốn
trong thanh toán với chi phí huy động thấp, đảm bảo duy trì được tiền gửi của khách
hàng khi đáo hạn, tiếp tục tăng quy mô huy động vốn.
Khả năng sinh lợi từ khách hàng
- Tập trung đẩy mạnh hoạt động dịch vụ gắn với công tác tín dụng và huy động
vốn.
- Nâng cao chất lượng một số dịch vụ có tính truyền thống của Chi nhánh, tổ
chức việc bán chéo sản phẩm ngay trong quá trình tác nghiệp của các bộ phận.
Thước đo khía cạnh khách hàng:
Hiện tại Chi nhánh chưa được phân giao chỉ tiêu về khía cạnh khách hàng nên
không có thước đo khía cạnh này.
Phương diện quy trình hoạt động nội bộ
Mục tiêu Thước đo
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
Nâng cao chất lượng tín dụng Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
Tỷ lệ Dư nợ Trung dài hạn/Tổng dư nợ
Tình hình thực hiện quy trình nội bộ tại BIDV Nam Đồng Nai
Kiểm soát, nâng cao chất lượng tín dụng
- Lựa chọn và phát triển quan hệ tín dụng với các khách hàng là doanh nghiệp
vừa và nhỏ, có hoạt động kinh doanh tốt, triển vọng ngành nghề phát triển và có quy
mô hoạt động, sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng. Ưu tiên cấp tín dụng ngắn hạn, tín
dụng xuất khẩu và cho vay có tài sản bảo đảm tiền vay tốt.
46
- Với quy trình cấp tín dụng được quy định chặt chẽ và rõ ràng, CBNV Chi
nhánh thực hiện nghiêm túc quy trình theo lưu đồ tại phụ lục 1.
- BIDV theo dõi chất lượng tín dụng có xu hướng tốt hơn hay xấu đi căn cứ trên
Tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2/Tổng dư nợ để từ đó có biện pháp ngăn ngừa nợ xấu phát
triển cũng như thu hồi nợ xấu khi khách hàng có khả năng không trả được nợ, số liệu
tại Chi nhánh được tổng hợp dưới đây:
Bảng 2.2 – Số liệu nợ quá hạn tại BIDV Nam Đồng Nai năm 2013 - 2015
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ 0 % 1,47 % 1,4%
Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ 2,06% 0,021 % 0 %
(Nguồn: Phòng KHTH – BIDV Nam Đồng Nai)
Chấp hành quy định, quy trình
- BIDV Nam Đồng Nai thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra nội bộ: thực
hiện kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra phòng ngừa… của lãnh đạo đối với
các phòng, nhân viên.
- Chi nhánh còn có chương trình theo dõi lỗi tác nghiệp từng tháng của các giao
dịch phát sinh đối với từng giao dịch viên của từng phòng (Phụ lục 02) để đánh giá
mức độ sai sót của từng phòng tác nghiệp nhằm đưa ra biện pháp khắc phục giảm sai
sót.
- Tiếp tục duy trì và thực hiện theo ISO 9001:2008.
- Đưa hai bộ quy chuẩn BIDV về quy tắc ứng xử và quy chuẩn Đạo đức nghề
nghiệp vào thực tiễn hoạt động hàng ngày cho mỗi cán bộ. Xây dựng sàn giao dịch
kiểu mẫu theo tiêu chuẩn BIDV, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo để nâng
cao thương hiệu BIDV và chiếm lĩnh thị phần kinh doanh.
Cách xác định thước đo
- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ: Dư nợ quá hạn trên 90 ngày/Tổng dư nợ, chỉ tiêu
này đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ: Dư nợ quá hạn từ 10 ngày – 90 ngày/Tổng dư
nợ, phản ánh rủi ro phát sinh nợ xấu trong thời gian sắp tới của chi nhánh.
47
- Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ: dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ, phản
ánh thời gian thu hồi vốn vay của chi nhánh.
Ưu điểm:
- Các thước đo cho mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng đã phản ánh được
thực tại việc cho vay tại chi nhánh đang diễn ra như thế nào, có thực sự hiệu quả
không và khả năng thu hồi nợ vay là cao hay thấp.
Nhược điểm:
- Chỉ mới đánh giá được chất lượng ở mảng tín dụng, chưa có sự đánh giá toàn
diện về việc nâng cao chất lượng dịch vụ ở những mảng dịch vụ khác của Ngân hàng.
Chưa có chỉ tiêu đo lường thời gian thực hiện nghiệp vụ cũng như tỷ lệ xảy ra sai sót
trong quá trình tác nghiệp của nhân viên tại Chi nhánh.
- Hiện BIDV đã có chương trình “Khách hàng bí mật” để khảo sát thực tế việc
tuân thủ quy định của từng chi nhánh. Tuy nhiên, kết quả của chương trình này hiện
chỉ để áp dụng nhắc nhở các chi nhánh chứ không đưa vào đánh giá kết quả hoạt động
của chi nhánh, như vậy chưa nâng cao được động lực cho nhân viên chi nhánh tuân
thủ triệt để quy định nội bộ của Ngân hàng.
Phương diện học hỏi và phát triển
Tình hình thực hiện
Về nguồn nhân lực
- Tích cực đào tạo tại chỗ, khuyến khích cán bộ tự học nâng cao trình độ, kỹ
năng làm công tác tín dụng; đồng thời cấp ủy, công đoàn và đoàn thanh niên sẽ tăng
cường sinh hoạt, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm với công việc, kiểm soát các
biểu hiện rủi ro đạo đức nghề nghiệp trong cán bộ,…
- Hàng năm BIDV Nam Đồng Nai đều triển khai các cuộc thi nghiệp vụ cho
từng Phòng ban theo đúng chủ trương của Hội sở chính quy định: Hội thi tín dụng,
thi kiểm ngân giỏi, kiểm tra năng lực chuyên môn đối với từng vị trí nghiệp vụ ... là
một trong những yếu tố đánh giá cá nhân khi có đợt quy hoạch hoặc bổ nhiệm những
vị trí chủ chốt. Tuy nhiên, hiện tại BIDV chưa có chỉ tiêu đánh giá đối với phương
diện học hỏi phát triển khi đo lường kết quả hoạt động của từng chi nhánh.
48
- Xây dựng cơ chế động lực, khuyến khích một cách cụ thể, rõ ràng, công minh.
Đánh giá cán bộ trên cơ sở lấy năng suất chất lượng hiệu quả làm việc làm thước đo.
- Hàng năm Hội sở chính đều có đợt tiến hành khảo sát để đo lường sự hài lòng
cũng như động lực làm việc của toàn thể nhân viên tại các Chi nhánh, chi tiết như
sau:
Bảng 2.3 – Kết quả khảo sát sự hài lòng của CBNV tại BIDV Nam Đồng Nai
Năm 2014
Năm 2015
Tăng giảm
Tỷ lệ
Điểm
Thứ tự
cán bộ
Điểm
Thứ tự
Điểm
Thứ tự
Chi nhánh
ĐLSHL
xếp loại
tham
ĐLSHL
xếp loại
ĐLSHL
xếp loại
gia
Nam Đồng Nai
3,88
69
87,1%
3,95
56
0,13
28
(Nguồn: BIDV Hội sở chính)
- Điểm hài lòng trung bình của toàn hệ thống là 3,91/5 điểm trong khi đó Chi
nhánh Nam Đồng Nai đạt 3,95/5 điểm và là một trong những chi nhánh đạt mức điểm
cao (trên mức trung bình toàn hệ thống). Mức độ hài lòng năm 2015/1014 tăng 13%
dẫn đến việc Chi nhánh được tăng 28 hạng lên hạng 56/180 trong bảng khảo sát sự
hài lòng. Điều này cho thấy tại BIDV Nam Đồng Nai hầu hết CBNV hài lòng với
công việc hiện tại của mình.
- Thực hiện cam kết trách nhiệm của tất cả cán bộ quản lý, ký cam kết tuân thủ
chế độ tín dụng đối với Ban lãnh đạo, đối với lãnh đạo phòng và tất cả cán bộ nằm
trong dây chuyền xử lý tín dụng thuộc các Phòng: Khách hàng doanh nghiệp, Khách
hàng cá nhân, Quản trị tín dụng, Quản lý rủi ro, Giao dịch khách hàng doanh nghiệp,
Giao dịch khách hàng cá nhân.
Về công nghệ thông tin
- Năm 2004, BIDV đã hoàn thành triển khai và đưa vào sử dụng hệ thống
Corebanking SIBS. Hệ thống đã làm thay đổi toàn bộ hoạt động BIDV: cho phép thực
hiện giao dịch trực tuyến 24/7 trong phạm vi toàn quốc; lần đầu tiên tại Việt nam,
việc gửi một nơi rút nhiều nơi thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng BIDV; giúp
đưa các quy trình kinh doanh, xử lý giao dịch khách hàng, lưu trữ thông tin khách
49
hàng, hệ thống báo cáo tiệm cận thông lệ quốc tế... đồng thời cũng làm thay đổi bộ
mặt CNTT của BIDV từ khâu quản trị điều hành đến hoạt động kinh doanh tại Trụ sở
chính và các chi nhánh BIDV, các sản phẩm đưa ra thị trường liên tục tăng qua các
năm với hàm lượng công nghệ thông tin ngày càng chiếm tỷ trọng lớn.
- Đến nay, BIDV đã Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại, đủ
sức phục vụ vận hành hoạt động của cả hệ thống BIDV; hệ thống các phần mềm ứng
dụng CNTT tiên tiến, đồng bộ, liên thông, bao quát mọi hoạt động, quản lý gần 8
triệu khách hàng và xử lý gần 1,7 tỷ giao dịch/năm.
- Phát triển mạng lưới đặt máy ATM, gắn với phát hành thẻ ATM, nâng cao
chất lượng hoạt động của tổ quản lý ATM.
Thước đo của phương diện học hỏi và phát triển
Hiện tại BIDV chưa có thước đo đánh giá phương diện học tập và phát triển.
2.2.3 Phân tích dự thảo thử nghiệm Thẻ điểm cân bằng tại BIDV cấp chi
nhánh (2015)
Sau đây, tác giả sẽ căn cứ vào mô hình lý thuyết đã nêu tại chương 1 kết hợp
với thực tế tại chi nhánh Nam Đồng Nai để tìm ra nguyên nhân tại sao dự thảo mô
hình BSC cấp chi nhánh năm 2015 của BIDV chưa ứng dụng được vào hệ thống đo
lường kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.
a. Phương diện tài chính
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH
Mục tiêu Thước đo
Lợi nhuận trước thuế
Thu nhập ròng hoạt động bán lẻ Tăng lợi nhuận Thu dịch vụ ròng
Thu nhập từ hoạt động thẻ
Ưu điểm
- Đã có sự tập trung đo lường mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận sau cùng thu được
của hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng.
50
- Có sự phân tách rõ ràng thu nhập từ các mảng kinh doanh khác nhau và là
chiến lược của Ngân hàng (dịch vụ, bán lẻ và thẻ) từ đó có sự so sánh cho thấy được
tiềm năng lợi nhuận thu được từ mảng nào để có chiến lược phát triển phù hợp với
mục tiêu tập trung bán lẻ của Ngân hàng.
Hạn chế:
Hiện tại khía cạnh tài chính đối với Chi nhánh chỉ tập trung vào việc đo lường
lợi nhuận trước thuế thu được mà không có sự đánh giá về những yếu tố sau đây:
+ Việc gia tăng quy mô hoạt động thông qua sự tăng trưởng doanh thu
+ Kiểm soát chi phí hoạt động phát sinh
+ Chưa đánh giá được hiệu suất sử dụng vốn/tài sản tại mỗi Chi nhánh.
+ Sự phân tách thu nhập từ các mảng kinh doanh có thể đem lại cho Ngân hàng
một chiến lược về lựa chọn thị trường mục tiêu. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng khu
vực mà Chi nhánh hoạt động kinh doanh có lợi thế về mảng bán buôn tập trung ở các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các khu công nghiệp/khu chế xuất hơn là mảng bán lẻ
nhưng vẫn thu được mức lợi nhuận cao và đảm bảo an toàn cho ngân hàng.
b. Phương diện khách hàng
PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG
Mục tiêu Thước đo
Huy động vốn cuối kỳ
Dư nợ tín dụng cuối kỳ
Tăng thị phần Dư nợ bán lẻ cuối kỳ
Thị phần huy động vốn
Thị phần tín dụng
Gia tăng số lượng khách hàng DNVVN
(theo hồ sơ thông tin mới)
Nâng cao khả năng thu hút khách Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân phổ
hàng thông
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân
thiết và quan trọng
51
Gia tăng số lượng khách hàng DNVVN
gửi/vay mới tại chi nhánh
Gia tăng số lượng khách hàng tín dụng bán
lẻ (cá nhân, hộ gia đình) mới tại chi nhánh
Ưu điểm
- Đã có thước đo về thị phần tín dụng và huy động vốn trên thị trường, thu hút
khách hàng mới và khả năng sinh lời từ khách hàng.
- Có sự tập trung vào việc đo lường sự phát triển khách hàng là cá nhân và doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đây là các đối tượng có khả năng sinh lời cao và chi phí phục vụ
thường thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn.
Hạn chế
- Mục tiêu tăng trưởng thị phần với các thước đo: dư nợ tín dụng, số dư huy
động vốn tăng thêm … thuộc về khía cạnh tài chính, không phù hợp để đánh tại giá
khía cạnh khách hàng.
- Thước đo gia tăng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu tiền
gửi/vay trùng lắp với thước đo gia tăng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ mở
thông tin tại Ngân hàng. Vì nếu không có nhu cầu thực hiện giao dịch tại Ngân hàng
thì khách hàng sẽ không đăng ký thông tin tại Ngân hàng.
- Chưa có thước đo mức độ thỏa mãn và giữ chân khách hàng. Việc giữ chân
khách hàng hiện hữu so với tìm kiếm khách hàng mới là quan trọng không kém vì chi
phí sử dụng cho việc thu hút một khách hàng mới về giao dịch tại Ngân hàng có thể
lớn hơn so với chi phí phục vụ một khách hàng hiện hữu đang sinh lợi cho Ngân hàng
và chưa chắc khách hàng mới có thể đem lại lợi ích tương đương.
c. Phương diện quy trình nội bộ
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ
Mục tiêu Thước đo
Đảm bảo tính tuân thủ quy trình
Tỷ lệ nợ xấu/TDN Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN Tỷ lệ cán bộ hỗ trợ/Tổng số cán bộ Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả
52
Ưu điểm:
- Đối với ngân hàng thì việc đảm bảo chất lượng tín dụng là vô cùng quan trọng.
Các thước đo nêu trên đã tập trung vào đo lường sự tuân thủ quy trình, quy định của
Chi nhánh để đảm bảo việc hạn chế nợ xấu phát sinh.
- Đo lường được chất lượng tư vấn và phục vụ khách hàng của từng Chi nhánh
theo quy định bằng kết quả của chương trình “Khách hàng bí mật”.
- Đánh giá được việc quản lý hoạt động mạng lưới các Phòng giao dịch đạt
chuẩn theo quy định (cấp I, cấp II, cấp III)
Hạn chế:
- Chưa có thước đo tỷ lệ sai lỗi trong giao dịch để đánh giá mức độ sai sót và có
biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Việc đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ đối với
thời gian quy định chưa được đưa vào hệ thống đo lường để đảm bảo sự chuyên
nghiệp trong phục vụ khách hàng.
d. Phương diện học tập & phát triển
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
Mục tiêu Thước đo
Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng
tiêu chuẩn, quy định
Nâng cao năng lực cán bộ nhân viên Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu
chuẩn theo quy định.
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
Ưu điểm:
- Thông qua các thước đo đã đánh giá được năng lực làm việc của nhân viên so
với quy chuẩn công việc là điều quan trọng cốt yếu để xác định việc phân công nhiệm
vụ đúng người và đúng việc.
Hạn chế:
- Chưa đưa kết quả đo lường sự hài lòng của nhân viên hàng năm vào hệ thống
đánh giá theo BSC. Việc nâng cao năng lực của nhân viên là quan trọng nhưng để giữ
53
chân được nhân viên có trình độ cao trong thời đại kinh tế cạnh tranh có sự gia nhập
của các doanh nghiệp nước ngoài còn quan trọng hơn.
- Chưa có thước đo đánh giá năng lực của nguồn thông tin để đảm bảo CBNV
được cung cấp thông tin chiến lược phù hợp với chức năng tại vị trí công tác.
Điểm Cộng/Trừ:
ĐIỂM CỘNG/TRỪ
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến
cấp hệ thống được công nhận trong năm Khuyến khích cán bộ nhân viên phát Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có huy tinh thần học hỏi cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các
cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm Nâng cao tinh thần chấp hành quy soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn định kết nội bộ.
Dự thảo Thẻ điểm cân bằng tại BIDV còn có điểm cộng cho các Chi nhánh có
nhân viên đạt giải thưởng các kỳ thi nghiệp vụ, có đề tài nghiên cứu khoa học được
công nhận trong năm để đưa vào áp dụng thực tế tại chi nhánh. Ngoài ra, điểm trừ để
áp dụng với các trường hợp vi phạm pháp luật, quy định của BIDV.
Sau đây, tác giả sẽ tổng hợp lại những hạn chế của việc hệ thống đo lường công
việc chưa hoàn thiện theo bảng sau:
54
Bảng 2.4 – Bảng tổng hợp những hạn chế của hệ thống đo lường hiện tại:
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
Dự thảo BSC (2015)
Ghi nhận
Phương diện
Hệ thống thước đo hiện tại
Không đánh giá được mức độ gia tăng của quy mô hoạt động.
Thước đo tăng trưởng doanh thu chưa đặt đúng vị trí (đang đặt tại khía cạnh khách hàng)
Tài chính
Chưa có thước đo tỷ lợi lệ nhuận trên tổng tài sản
Khả năng thất thoát, lãng phí chi phí hoạt động của Chi nhánh. Không đánh giá được hiệu quả việc sử dụng tài sản.
Hai thước đo gần như trùng lắp nhau, không có sự khác biệt.
Chưa có thước đo tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập. Chưa có thước đo tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản. Thước đo gia tăng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu tiền gửi/vay Thước đo gia tăng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ mở thông tin tại Ngân hàng
Khách hàng
Không có thước đo
Chưa có thước đo mức độ thỏa mãn và giữ chân khách hàng
Chưa có thước đo tỷ lệ sai lỗi trong giao dịch
Không đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng. Khó khăn trong việc xây dựng nền tảng lòng trung thành của khách hàng Không đánh giá được mức độ sai phạm trong tác nghiệp của nhân viên có thể gây ảnh hưởng đến tính chuyên nghiệp của ngân hàng
Không có thước đo
Quy trình nội bộ
Có khả năng gây chậm trễ trong công việc ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Chưa có thước đo việc tuân thủ về thời gian xử lý hồ sơ khách hàng
Chưa có thước đo sự hài lòng của nhân viên
Không nắm bắt được nguyện vọng, mong muốn trong công việc của nhân viên. Khó khăn trong việc xây dựng đội ngũ nhân viên trung thành
Không có thước đo
Học tập và phát triển
Rủi ro mất khách hàng do sai sót trong thông tin khi tiếp thị, khai thác tiềm năng sử dụng sản phẩm của khách hàng
Chưa có thước đo đánh giá mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh (thông tin về khách hàng)
55
2.3 Kết luận chương
BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai tuy chỉ mới chính thức đi vào hoạt động được
hơn 5 năm, tuy nhiên với lợi thế tọa lạc tại vị trí thuận lợi cho việc giao thông đi lại
cũng như gần khu dân cư, khu công nghiệp nên rất thuận lợi trong việc tiếp thị và thu
hút khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng. Ngoài ra, phần lớn nguồn lao động là
lực lượng tri thức trẻ, năng động và nhiệt huyết dưới sự dẫn dắt của Ban Giám đốc
dày dặn kinh nghiệm về chiến lược thì việc số lượng khách hàng ngày càng tăng lên
là điều dễ dàng nhận thấy.
Qua phân tích thực trạng đo lường hiệu quả công việc tại Chi nhánh theo các
thước đo truyền thống và nguyên nhân Thẻ điểm cân bằng dự thảo năm 2015 ứng
dụng chưa thành công tại BIDV cấp chi nhánh là do các nguyên nhân chủ yếu như
sau: Thước đo chưa được đặt đúng vị trí trong từng khía cạnh, chưa có đầy đủ các
thước đo để phản ánh hiệu quả công việc tại chi nhánh. Ngoài ra, chưa có sự tuyên
truyền rộng rãi để toàn thể CBNV nhận thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng
BSC vào hệ thống đo lường nên chưa quyết tâm thực hiện.
56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NAM ĐỒNG NAI THEO THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
Giới thiệu: tiếp theo sau chương trước đã phân tích thực trạng đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại BIDV Nam Đồng Nai, chương này tác giả sẽ căn cứ trên tình
hình thực tế của Chi nhánh để đề xuất các thước đo cho các mục tiêu hoạt động, trọng
số và giá trị chỉ tiêu cho các thước đo.
3.1 Định hướng ứng dụng Thẻ điểm cân bằng vào hệ thống đo lường tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai
Căn cứ trên phương hướng hoạt động và mục tiêu đề ra của Chi nhánh đến năm
2020, tác giả sẽ tổng hợp sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược của Chi nhánh Nam Đồng
Nai dựa trên nền tảng hệ thống BIDV.
Sứ mệnh
- Đồng hành, chia sẽ và cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tốt nhất
cho khách hàng.
- Tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề
nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên.
- Tiên phong trong các hoạt động cộng đồng tại địa phương.
Tầm nhìn
- Trong giai đoạn 2016 – 2020, tập trung phát triển mảng ngân hàng bán lẻ, phấn
đấu trở thành Chi nhánh cấp 1 và nằm trong top 20 Chi nhánh dẫn đầu hệ thống về
hiệu quả hoạt động.
Chiến lược
- Tận dụng vị trí thuận lợi gần khu công nghiệp, gần chợ, trường học để tăng
cường tiếp thị thu hút khách hàng đến với Chi nhánh giao dịch, sử dụng dịch vụ.
- Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng để thỏa mãn sự hài lòng của khách
hàng mỗi khi đến giao dịch với ngân hàng.
Là một trong những ngân hàng trụ cột của nền kinh tế nước nhà, BIDV không
ngừng hoàn thiện mình để có thể đón đầu cơ hội và vượt qua thách thức. Đó chính là
57
lý do tại sao BIDV đã bắt đầu xây dựng dự thảo về Thẻ điểm cân bằng để triển khai
tại các Chi nhánh và BIDV Nam Đồng Nai là một trong những chi nhánh tiên phong
trong việc thử nghiệm dự thảo để tìm ra những khó khăn, vướng mắc nhằm đưa ra
kiến nghị cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các khía cạnh của Thẻ điểm
cân bằng được hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên, thực tế BSC là một công cụ rất khó áp dụng, đòi hòi sự ủng hộ của
Ban Giám đốc và sự đồng tâm thực hiện của tất cả cán bộ trong tổ chức, đồng thời
cũng rất tốn kém trong việc triển khai. Ngoài ra, tài liệu ứng dụng thực tế BSC tại
Việt Nam chưa có nhiều và không có mô hình BSC nào sẵn có ứng dụng cho mọi tổ
chức, nhất là riêng trong lĩnh vực ngân hàng. Điều đó đòi hỏi mỗi tổ chức phải tự
nghiên cứu lý thuyết và mô hình BSC trên thế giới để có thể ứng dụng sao cho phù
hợp với tình hình tài chính, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực và mục tiêu của Ngân hàng.
Với những hạn chế trong việc đánh giá kết quả hoạt động đã đề cập tại phần thực
trạng, việc vận dụng BSC nhất thiết phải được triển khai với các yêu cầu sau:
- Tính khả thi trong việc đo lường các thước đo được xây dựng
- Có lộ trình triển khai vận dụng BSC từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa đầy đủ
đến đầy đủ.
- Mức độ ứng dụng công nghệ và ảnh hưởng Xã hội.
- Đảm bảo sự cân đối giữa chi phí bỏ ra và lợi ích thu về cho Ngân hàng.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tác giả chỉ dừng lại ở việc hoàn thiện việc
xây dựng thước đo cho các mục tiêu và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh.
Để tiến hành hoàn thiện các hệ thống đo lường kết quả hoạt động của Chi
nhánh, tác giả sẽ thực hiện những công việc sau đây:
- Tổng hợp các mục tiêu chiến lược của Chi nhánh theo cơ sở lý thuyết của bốn
phương diện trong BSC.
- Xác định các thước đo phù hợp cho bốn phương diện của BSC. Các thước đo
này được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa các thước đo hiện tại của Chi nhánh và
tham khảo từ các Ngân hàng trong nước và ngoài nước khác.
58
- Xác định chỉ tiêu phù hợp cho từng thước đo trên cơ sở tham khảo ý kiến của
các chuyên gia là Ban Giám đốc và Lãnh đạo các Phòng ban. Sau cùng, Giám đốc là
người đưa ra quyết định.
- Xây dựng các bước để triển khai vận dụng Thẻ điểm cân bằng vào BIDV Nam
Đồng Nai.
3.2 Quy trình thực hiện tham khảo ý kiến chuyên gia
3.2.1 Tóm tắt các bước phỏng vấn chuyên gia
Sơ đồ 3.1 – Quy trình phỏng vấn chuyên gia
Tổng hợp các mục tiêu
Đề xuất các KPI, chỉ tiêu theo lý thuyết và kinh nghiệm của các Ngân hàng để tham khảo ý kiến chuyên gia
Phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia
Tổng hợp kết quả phỏng vấn
Hoàn chỉnh hệ thống đo lường kết quả
3.2.2 Nguồn số liệu
Dữ liệu thứ cấp:
- Nghị quyết chiến lược của BIDV đến năm 2020
- Bảng phân giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 2013 – 2015
- Báo cáo kết quả tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh 2013 - 2015
59
- Bảng theo dõi sai lỗi trong tác nghiệp giao dịch quý I/2016
- Báo cáo kết quả hoạt động của các Phòng
- Kết quả đo lường sự hài lòng của CBCNV tại BIDV Nam Đồng Nai
Dữ liệu sơ cấp:
- Dữ liệu thu thập trực tiếp từ các chuyên gia
- Thành phần chuyên gia được lựa chọn để lấy ý kiến khảo sát là Ban Giám
đốc, Trưởng phòng/Phó phụ trách các Phòng ban. Tên và vị trí của chuyên gia được
tóm lược theo Phụ lục 03, 100% các chuyên gia có tên trong danh sách đều tham gia
vào việc đóng góp ý kiến để hoàn thiện hệ thống đo lường kết quả hoạt động của Chi
nhánh.
3.2.3 Tổng hợp các mục tiêu chất lượng BIDV Nam Đồng Nai đang hướng
tới theo bốn phương diện của BSC
Bảng 3.1 – Bảng tổng hợp các mục tiêu chiến lược theo BSC tại Chi nhánh
STT MỤC TIÊU STT MỤC TIÊU
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG
Tăng doanh thu 1 Phát triển thị phần 1
Kiểm soát chi phí 2 Tăng khả năng thu hút khách hàng 2
3 Thỏa mãn và giữ chân khách hàng
3 Tăng lợi nhuận 4 Tăng khả năng sinh lời từ khách
hàng
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ
NỘI BỘ PHÁT TRIỂN
Cải tiến chất lượng dịch vụ 1 Nâng cao năng lực của nhân viên 1
Đảm bảo mức áp dụng và 2 Nâng cao sự hài lòng của nhân 2
tuân thủ tiêu chuẩn quy trình viên
nội bộ
3 Nâng cao năng lực nguồn 3 Nâng cao năng lực nguồn vốn
vốn thông tin thông tin
60
3.2.4 Xác định thước đo, chỉ tiêu và phương hướng thực hiện
Căn cứ trên kinh nghiệm xây dựng BSC của các Ngân hàng trong và ngoài
nước đã nêu ở Chương I và dự thảo BSC của BIDV tác giả đã đúc kết và đề xuất
KPI cho từng phương diện của BIDV Nam Đồng Nai (Chi nhánh). Đồng thời, tác
giả cũng kết hợp với phương pháp phỏng vấn chuyên gia (Bảng khảo sát ở Phụ lục
04 và Phụ lục 05) để chọn và tìm ra các chỉ tiêu và thước đo phù hợp nhất (Phụ lục
06) có thể áp dụng vào đo lường kết quả hoàn thành từng mục tiêu mà Chi nhánh
đang hướng tới. Sau đây là tổng hợp các KPI tác giả, Ban chuyên gia và Giám đốc
đã nhất trí sử dụng để đo lường kết quả hoạt động của Chi nhánh trong năm 2016.
a. Phương diện tài chính
Để đo lường các mục tiêu tài chính của Chi nhánh, tác giả đề xuất các thước
đo được tổng hợp theo bảng sau đây:
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Quyết định của Giám đốc
I PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH 1 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2 Số dư huy động vốn cuối kỳ
Dự thảo BSC của BIDV (2015)
Tác giả đề xuất bổ sung X X
Điểm trung bình mức độ quan trọng của thước đo theo kết khảo sát chuyên gia 4,58 4,67
Đồng ý Đồng ý
3
X
4,75
Đồng ý
Tăng trưởng doanh thu
4
X
4,75
Đồng ý
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
5
X
4,33
Đồng ý
Chi phí trích DPRR trong kỳ
6 7 Lợi nhuận trước thuế (EBIT)
X X
4,58 4,58
Đồng ý Đồng ý
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
8
X
4,42
Đồng ý
Kiểm soát chi phí Tăng trưởng lợi nhuận
- Thước đo “Dư nợ tín dụng cuối kỳ”: trong hoạt động điều phối vốn của
Ngân hàng trong nền kinh tế thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính
61
cơ bản nhất của Ngân hàng, nó phản ánh khả năng cung cấp nguồn vốn vay của Ngân
hàng đối với khách hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Với quy mô hoạt động hiện tại, giới hạn tín dụng (dư nợ cho vay) đang được
HSC phân giao cho Chi nhánh là 3.700 tỷ đồng tăng 16% so với kết quả đạt được
năm 2015.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch được xác định như sau:
Thực hiện tại thời điểm – Thực hiện năm trước % HTKH tăng trưởng = Kế hoạch (năm hoặc quý) – Thực hiện năm trước
- Thước đo “Số dư huy động vốn cuối kỳ”: để có nguồn tiền đầu ra cho
vay thì Chi nhánh phải thực hiện hoạt động huy động vốn đối ứng. Trong năm 2016
Chi nhánh được giao chỉ tiêu này là 2.900 tỷ đồng tăng trưởng 18% so với năm 2015.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch được xác định như sau:
Thực hiện tại thời điểm – Thực hiện năm trước % HTKH tăng trưởng = Kế hoạch (năm hoặc quý) – Thực hiện năm trước
- Thước đo “Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ thu dịch vụ”: được ghi nhận
ngay khi GDV hạch toán giao dịch theo mã hoạt động của Chi nhánh trên chương trình
BDS (chưa trừ đi chi phí dịch vụ do HSC phân bổ về mỗi cuối quý). Tỷ lệ này hiện
được HSC giao cho Chi nhánh là 5% là hoàn toàn khả thi so với kết quả đã đạt được
so với những năm trước.
- Thước đo “Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ,
kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)”: được ghi nhận ngay khi CB phụ trách mảng bán
chéo được cấp mã để nhập số liệu hạch toán vào chương trình (Kondor). Tỷ lệ này hiện
được HSC giao cho Chi nhánh là 8% là hoàn toàn khả thi so với kết quả đã đạt được
của với những năm trước.
- Thước đo “Tỷ lệ tăng trưởng của thu nhập từ hoạt động bán lẻ”: với
chiến lược phát triển mảng ngân hàng bán lẻ, thước đo này để khuyến khích Chi nhánh
tăng cường các sản phẩm bán lẻ. Thu nhập của hoạt động bán lẻ được tính bằng lãi cho
vay và chênh lệch lãi suất huy động vốn thu được của khách hàng là các cá nhân và hộ
gia đình, doanh nghiệp siêu. Để đạt được mục tiêu này, Chi nhánh phải tập trung nguồn
62
lực phát triển việc tiếp thị các sản phẩm cho vay, huy động vốn để thu hút khách hàng
cá nhân đến giao dịch với Ngân hàng.
Đối với mục tiêu “tăng trưởng doanh thu” Chi nhánh cần thực hiện
những hành động sau:
- Cải thiện chất lượng dịch vụ tín dụng: Xây dựng các quy trình sản phẩm
thân thiện với khách hàng theo hướng giảm thiểu thủ tục và rút gọn thời gian giao
dịch của khách hàng. Tổ chức đội ngũ cán bộ bán hàng chất lượng, tư vấn thoả mãn
các yêu cầu sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ cho khách hàng và am hiểu các sản
phẩm bán lẻ nói chung để tư vấn và bán chéo sản phẩm cho khách hàng.
- Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn để huy động tối đa nguồn tiền
nhàn rỗi trong dân cư bằng cách hoàn thiện và nâng cao chất lượng các sản phẩm tiền
gửi hiện có, nghiên cứu và sớm đưa vào triển khai các sản phẩm huy động vốn mới
kèm theo các hình thức khuyến mãi phong phú và hấp dẫn như: tiền gửi Tích lũy kết
hợp với các ưu đãi và điều kiện vay mua xe, mua nhà, tiết kiệm an sinh nhà ở, tiết
kiệm an sinh giáo dục, nhận huy động vốn bằng vàng…
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ để BIDV
luôn có một danh mục sản phẩm, dịch vụ đa dạng, đa tiện ích, linh hoạt, hấp dẫn với
khách hàng, cải thiện các dịch vụ truyền thống như BSMS, Internet Banking, Thẻ
ATM…nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng. Bên cạnh đó, chi nhánh cần thường
xuyên theo dõi, thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ để kịp thời điều
chỉnh phù hợp với xu hướng thị trường và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
- Thước đo “Tỷ lệ chi phí hoạt động/Tổng thu nhập”:
Năm 2015, Tỷ lệ chi phí hoạt động/Tổng thu nhập của Chi nhánh là 23%.
Trong năm 2016 Chi nhánh sẽ tiến tới mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động vì vậy
qua tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất chỉ tiêu này là 25%. Với chi phí này
cứ mỗi % giảm đi so với kế hoạch được giao thì Chi nhánh sẽ được cộng thêm điểm.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch được tính theo công thức sau:
Thực hiện % HTKH = Kế hoạch
63
Đối với mục tiêu “kiểm soát chi phí”, hành động cần thực hiện:
kiểm soát các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh đảm bảo các khoản
chi hợp lý, hiệu quả, tránh lãng phí và thất thoát.
Đối với mục tiêu “tăng lợi nhuận” có hai thước đo được đề xuất là: “Lợi
nhuận trước thuế (EBIT)” và “Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)”. Đây
là mục tiêu quan trọng nhất đối với hoạt động kinh doanh của tổ chức.
- Thước đo “Lợi nhuận trước thuế (EBIT)”: thước đo nàyphảnánhkết quả
sau cùng là hiện tại Chi nhánh có đang hoạt động hiệu quả hay không. Chỉ tiêu nàyđược
HSC phân giao cho Chi nhánh trong năm 2016 là 76 tỷđồng.
Công thức xác định thước đo này như sau:
LNTT = LNTT trên cân đối +/- Các khoản ghi nhận, giảm trừ (lãi dự thu
nhóm 1 quá hạn, hỗ trợ tạm hoãn FTP, CP TS vượt định mức….) – Trích DPRR còn
thiếu so với kết quả PLN (nếu có) – Trả nợ quỹ DPRR phát sinh trong năm (nếu có)]
+ các nghĩa vụ TC khác (nếu có).
Thực hiện
% HTKH =
Kế hoạch
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch được xác định theo công thức:
- Thước đo “Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)”: phản
ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Chi nhánh, qua đó biết được với quy mô tài sản hiện
tại thì mức lợi nhuận thu được đã đem lại hiệu quả chưa. Tỷ lệ này được đề xuất là
20% để đảm bảo Chi nhánh hoạt động hiệu quả trên quy mô hiện tại.
Lợi nhuận ròng ROA = Bình quân tổng giá trị tài sản
Sau khi các chuyên gia có ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp giữa các chỉ
tiêu và các thước đo tác giả đề xuất (chi tiết kết quả đánh giá) theo phụ lục 07 Giám
đốc quyết định đồng ý với chín thước đo nêu trên để thực hiện đánh giá phương diện
tài chính.
64
Hành động cần thực hiện đối với mục tiêu “tăng lợi nhuận”:
- Khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ, tăng cường
bán chéo, bán kèm sản phẩm để gia tăng hiệu quả thu nhập trên từng khách hàng.
- Cân đối chênh lệch giữa chi phí bỏ ra và thu nhập thu về đối với các sản
phẩm để có biện pháp điều chỉnh lãi suất, phí giao dịch để đảm bảo lợi nhuận của
hoạt động kinh doanh.
- Kiểm soát tốc độ gia tăng của dư nợ tín dụng và số dư huy động vốn để
đảm bảo tính thanh khoản.
b. Phương diện khách hàng
Đối với phương diện khách hàng có bốn mục tiêu cần đạt được với các
thước đo được tổng hợp theo bảng sau đây:
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Quyết định của Giám đốc
Dự thảo BSC của BIDV (2015)
Tác giả đề xuất bổ sung
II
Điểm trung bình mức độ quan trọng của thước đo theo kết quả khảo sát chuyên gia
9
4,08
X
Không đồng ý
Phát triển thị phần
10
3,75
X
Không đồng ý
11
3,92
Đồng ý
X
12
4,42
Đồng ý
X
13
X
4,33
Đồng ý
Gia tăng khả năng thu hút khách hàng
14
X
4,17
Đồng ý
PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG Tỷ lệ số lượng khách hàng hiện hữu/Dân số trong khu vực Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF) Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ
15
X
4,92
Đồng ý
Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ
16
X
4,50
Đồng ý
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ
Thỏa mãn và giữ chân khách hàng Tăng khả năng sinh lời từ khách hàng
65
Đối với ba mục tiêu được lựa chọn của khía cạnh khách hàng, chi tiết các
chỉ tiêu kế hoạch được đề xuất như sau:
- Thước đo “Số lượng khách hàng cá nhân mới (theo hồ sơ mở thông
tin)”: đây là nguồn khách hàng rất tiềm năng vì khách hàng mở thông tin hầu hết đều
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng, sau đó có thể sử dụng thêm các dịch vụ khác như: thẻ, vay
cầm cố sổ tiết kiệm, mua nhà … Với kết quả đạt được qua các năm hoạt động tại Chi
nhánh là khoảng 2.500 khách hàng/năm, vì vậy tác giả đề xuất số lượng khách hàng
mới tăng thêm là 3.000 khách hàng cho năm 2016.
- Thước đo “Số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ”: thước đo
này để đo lường sự định hướng phát triển ngân hàng bán lẻ theo chiến lược dài hạn của
BIDV. Theo thống kê kết quả hoạt động hàng năm của Chi nhánh là có 180 khách hàng
cá nhân vay mới mỗi năm. Vì vậy, mục tiêu năm 2016 tác giả đề xuất là 200 khách
hàng cá nhân.
- Thước đo “Số lượng khách hàng doanh nghiệp mở tài khoản mới
trong kỳ”: Theo thống kê kết quả hoạt động hàng năm của Chi nhánh là có 180 khách
hàng doanh nghiệp mở tài khoản mới mỗi năm. Vì vậy, mục tiêu năm 2016 tác giả đề
xuất là 200 khách hàng doanh nghiệp.
- Thước đo “Số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏvay mới
trong kỳ”: tại Việt Nam khoảng 70% doanh nghiêp có quy mô vừa và nhỏ, tuân thủ
theo chính sách của Nhà nước đề ra là hỗ trợ hoạt động kinh doanh cho các doanh
nghiệp này bằng các gói lãi suất, đồng thời để phân tán rủi ro do việc tập trung dư nợ
vào một sốít doanh nghiệp lớn giao dịch tại Ngân hàng, BIDV chủ trương trong năm
2016 trở đi sẽ tập trung tìm kiếm những khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện
tại HSC chưa phân giao cho Chi nhánh chỉ tiêu này. Theo thống kê từ Phòng KHDN
trong năm 2015 trung bình có khoảng 4 doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới hàng tháng,
hàng năm con số này sẽ là 48. Vì vậy, qua tham khảo ý kiến chuyên gia tác giả đề xuất
chỉ tiêu năm 2016 là 50 doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới, chỉ tiêu này được chia đều
cho các Cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp.
66
Đối với mục tiêu “Gia tăng khả năng thu hút khách hàng”, Chi
nhánh cần thực hiện các hành động sau:
- Xây dựng cơ sở vật chất: Để tạo sự tin tưởng cho khách hàng giao dịch,
đặc biệt là các dịch vụ như huy động vốn, dịch vụ tài khoản, dịch vụ ngân quỹ, BIDV
cần quan tâm đến phương tiện hữu hình như xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ, tiện
nghi, hấp dẫn khách hàng cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại để phục vụ khách
hàng. Thiết kế các quầy, điểm giao dịch với khách hàng đẹp mắt, chuyên nghiệp;
trang bị máy móc hiện đại.
- Tiếp tục đầu tư phát triển công nghệ: hoàn thiện hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử và các kênh phân phối tự động
mà hiện nay vẫn chưa đáp ứng nhu cầu cũng như kỳ vọng của khách hàng như: Mobile
banking, Internet banking, BSMS, VnTopup đồng thời chú trọng và nâng cao tính
bảo mật thông tin khách hàng trong giao dịch.
- Thành lập tổ tư vấn chuyên nghiệp: việc thực hiện tư vấn nhanh chóng,
hiệu quả cho khách hàng trong suốt quá trình giao dịch sẽ giúp khách hàng hiểu rõ
hơn về các sản phẩm dịch vụ của BIDV, góp phần làm cho danh mục sản phẩm dịch
vụ của BIDV có sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng và nhờ đó giúp Chi nhánh giữ
chân được khách hàng.
- Thước đo “Mức độ hài lòng của khách hàng”: sẽ được thực hiện bằng
cách khảo sát khách hàng đến giao dịch tại Chi nhánh về chất lượng dịch vụ thông qua
bảng câu hỏi khảo sát (Phụ lục 09). Thời gian khảo sát thích hợp nhất là vào tháng 12
(cuối mỗi năm). Qua tổng hợp ý kiến chuyên gia, đề xuất chỉ tiêu này trong năm 2016
là 95%.
Hành động cần thực hiện để đạt được mục tiêu “thỏa mãn và giữ
chân khách hàng”:
- Cải thiện hoạt động chăm sóc khách hàng: Thành lập một bộ phận chăm
sóc khách hàng để chuyên trợ giúp khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ, duy
trì mối quan hệ với khách hàng: Gửi thư cảm ơn, thư chúc mừng, thăm hỏi nhân dịp
lễ, tết…thực hiện các chương trình tri ân khách hàng.
67
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ để BIDV
luôn có một danh mục sản phẩm, dịch vụ đa dạng, đa tiện ích, linh hoạt, hấp dẫn với
khách hàng, cải thiện các dịch vụ truyền thống như BSMS, Internet Banking, Thẻ
ATM…nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng. Bên cạnh đó, chi nhánh cần thường
xuyên theo dõi, thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ để kịp thời điều
chỉnh phù hợp với xu hướng thị trường và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
- Thước đo “Số lượng khách hàng thân thiết và quan trọng”: căn cứ trên
kết quả tính toán tổng hòa lợi ích của khách hàng tiền gửi để phân loại khách hàng
thông thường và khách hàng quan trọng, số lượng khách hàng thân thiết và quan trọng
tăng thêm hàng năm chiếm khoảng 3%/tổng số khách hàng cá nhân tiền gửi mới. Vì
vậy, tác giả đề xuất mục tiêu của thước đo này là 100 khách hàng.
Đối với mục tiêu “Tăng khả năng sinh lợi từ khách hàng”, Chi
nhánh cần thực hiện những hành động sau:
- Xây dựng các chương trình khách hàng thân thiết: thường xuyên đưa ra
những chính sách ưu đãi trong sử dụng dịch vụ đối với khách hàng cá nhân, DNVVN
có quan hệ lâu dài với Chi nhánh.
- Ngoài ra, Chi nhánh còn có thể ứng dụng nhiều hình thức khác nhau để
tăng cường mối quan hệ gắn bó với khách hàng như: Ban lãnh đạo tăng cường những
buổi gặp gỡ, trao đổi thông tin với khách hàng kể cả các vấn đề nằm ngoài phạm vi,
những buổi gặp gỡ sẽ tạo nên sự ràng buộc thân thiết giữa khách hàng với ngân hàng
trong các sự kiện, các hoạt động xã hội, hỗ trợ những đợt giới thiệu sản phẩm mới
của khách hàng …
c. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ
Với hai mục tiêu của phương diện quy trình nội bộ, tác giả tổng hợp các
thước đo theo bảng sau:
68
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Quyết định của Giám đốc
Dự thảo BSC của BIDV (2015)
Tác giả đề xuất bổ sung
Điểm trung bình mức độ quan trọng của thước đo theo khảo sát chuyên gia
PHƯƠNG DIỆN
III
17
X
4,00
Đồng ý
18
X
4,33
Đồng ý
Cải tiến chất lượng dịch vụ
19
X
3,83
Đồng ý
QUY TRÌNH NỘI BỘ Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch
X X
4,42 4,33
Đồng ý Đồng ý
20 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ 21 Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
22
X
3,92
Không đồng ý
23
X
4,08
Đồng ý
Đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ
Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
- Thước đo “Kết quả chương trình khách hàng bí mật”: do Hội sở chính
tổ chức, là chương trình đánh giá cách thức thực hiện giao dịch với khách hàng theo
quy chuẩn chất lượng được thực hiện hàng 6 tháng/lần. Hiện tại trong 6 tháng đầu năm
2016, Chi nhánh đạt số điểm là 97,17 điểm là loạt tốt. Vì vậy, tác giả đề xuất chỉ tiêu
trong năm 2016 sẽ đạt 98 điểm.
- Thước đo “Quản lý mạng lưới hiệu quả”: được xác định bằng Tỷ lệ Số
lượng phòng giao dịch đạt chuẩn tối thiểu/Tổng số PGD. Đối với Chi nhánh Nam Đồng
Nai thuộc địa bàn có PGD đạt chuẩn được quy định là: Tổng quy mô tối thiểu
(DNTDCK + HĐV CK) đạt 150 tỷ, Dư nợ bán lẻ tối thiểu 50 tỷ. Hiện Chi nhánh đã có
01 Phòng giao dịch đạt chuẩn trên tổng số 03 Phòng giao dịch (tương đương 33%). Vì
vậy, mục tiêu đề ra năm 2016 là có 02 phòng giao dịch đạt chuẩn (tương đương 67%).
- Thước đo “Tỷ lệ sai lỗi/Tổng giao dịch”: đo lường mức độ sai lỗi trong
quá trình tác nghiệp của các giao dịch viên tại Chi nhánh. Chi nhánh đã có chương
trình theo dõi sai lỗi và do các Trưởng phòng cập nhật thường xuyên. Hiện tại mức sai
lỗi trung bình là 2%. Tác giả đề xuất duy trì mức sai lỗi tối đa trong năm 2016 là 2%
để đảm bảo mức chất lượng của dịch vụ.
69
Hành động cần thực hiện để đạt mục tiêu “Cải tiến chất lượng dịch
vụ”:
- Tăng cường công tác kiểm soát của Lãnh đạo các cấp, đặc biệt là tại các
Phòng ban để hỗ trợ kịp thời cho công tác giao dịch, hạn chế xảy ra sai sót trong việc
tác nghiệp.
- Hiện đại hóa hơn nữa máy móc thiết bị để có thể xử lý công việc nhanh
chóng hơn, giảm bớt thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Xây dựng quy trình xử lý nghiệp vụ nhất quán, thông suốt để rút ngắn thời
gian chờ đợi của khách hàng.
- Thước đo “Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ”: Nợ xấu là các khoản nợ vay có
ngày quá hạn trả gốc trên 90 ngày (nợ nhóm 3 – 5), tỷ lệ này phản ánh chất lượng nợ
vay tại Chi nhánh và qua đó thể hiện được sự tuân thủ quy trình quy định trong cho
vay. Chỉ tiêu này tại Chi nhánh năm 2015 là 1,4%, theo kế hoạch của Hội sở chính
giao cho Chi nhánh trong năm 2016 khống chế tỷ lệ này tối đa là 1,6%.
- Thước đo “Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ”: Nợ nhóm 2 là các khoản nợ
vay trễ hạn trả gốc từ 10 – 90 ngày. Thước đo này phản ánh rủi ro các khoản vay này
có thể chuyển thành nợ xấu nếu không được kiểm soát chặt chẽ. Hiện tại Hội sở chính
không giao chỉ tiêu này cho Chi nhánh, qua tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề
xuất tỷ lệ này là 2%.
- Thước đo “Tỷ lệ giao dịch được thực hiện trong thời gian chuẩn”:
thước đo này được tính bằng số giao dịch thực hiện trong thời gian quy định so với
tổng số giao dịch được thực hiện. Hiện tại Chi nhánh đang cố gắng đạt tỷ lệ 100% cho
- Thước đo “Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn”:
thước đo này.
+ Đối với hồ sơ khách hàng cá nhân: tối đa 05 ngày làm việc kể từ lúc nhận
đầy đủ hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ khách hàng doanh nghiệp: tối đa 08 ngày làm việc kể từ lúc
nhận đầy đủ hồ sơ.
70
Thước đo này sẽ được các Trưởng phòng theo dõi thông qua phiếu giao nhận
hồ sơ với khách hàng. Sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất chỉ tiêu
này là 95%.
Tiếp đến, sau khi thảo luận với các chuyên gia, Giám đốc quyết định đối với
mục tiêu “Đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ”chỉ áp
dụng ba thước đo là: “Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ”, “Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ”,
“Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn”.
Hành động cần thực hiện tại Chi nhánh để hướng tới mục tiêu
“Đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ”:
- Tăng cường hơn nữa công tác thanh tra giám sát hoạt động tín dụng nhằm
hạn chế tối đa tỷ lệ nợ quá hạn để đảm bảo an toàn cho Chi nhánh.
- Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo phổ biến và nhắc nhở về chủ
trương, định hướng của Chi nhánh để CBNV tuân thủ tuyệt đối quy định.
- Lãnh đạo Phòng ban luôn quan tâm sát sao đến việc hỗ trợ giải đáp khó
khăn vướng mắc của CBNV để đảm bảo hồ sơ được minh bạch, rõ ràng và đáp ứng
kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng.
d. Phương diện học tập và phát triển
Khía cạnh này được thể hiện ở ba mục tiêu với các thước đo được tổng hợp
theo bảng sau:
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Tác giả đề xuất bổ sung
Dự thảo BSC của BIDV (2015)
Điểm trung bình mức độ quan trọng của thước đo
Quyết định của Giám đốc
IV
24
X
4,50
Đồng ý
25
X
3,83
Đồng ý
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Nâng cao năng lực của nhân viên
26 Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
X
4,33
Đồng ý
27 Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh
X
4,25
Đồng ý
28
X
4,08
Đồng ý
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
Nâng cao sự hài lòng của nhân viên Nâng cao năng lực của nguồn vốn thông tin
71
- Thước đo “Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn,
quy định”: phản ánh được nguồn nhân lực hiện tại đã đáp ứng yêu cầu công việc chưa.
Theo thống kê từ Phòng Kế hoạch tổng hợp 100% CBNV có đủ bằng cấp chuyên môn
đáp ứng yêu cầu tại vị trí công tác. Vì vậy, tiêu chí đề xuất là tiếp tục duy trì mức
100%.
- Thước đo “Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy
định”: hiện tại yêu cầu Tiếng Anh khi ứng tuyển đầu vào là TOEIC 450 hoặc chứng
chỉ khác tương đương. Tuy nhiên theo thống kê hiện tại có khoảng 85% CBNV đã
đang công tác đáp ứng tiêu chuẩn ngoại ngữ. Vì vậy, chỉ tiêu đề xuất trong năm 2016
là 90% (tuyển mới phải đáp ứng yêu cầu này).
- Thước đo “Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ”: thước đo này cho thấy
tỷ lệ CBNV có khả năng đáp ứng được yêu cầu công việc tại vị trí đang công tác. Năm
2015, tỷ lệ là 95% vì vậy năm 2016 Chi nhánh phấn đấu đạt chỉ tiêu 100% để đạt điểm
tối đa.
Hành động cần thực hiện đối với mục tiêu “Nâng cao năng lực của
nhân viên”:
- Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, chương trình tập huấn về kỹ năng
tiếp thị, tư vấn khách hàng, kỹ năng chăm sóc khách hàng… nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng. Mục tiêu hướng tới xây dựng một đội ngũ cán bộ thành
thạo nghiệp vụ, phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp, tạo ấn tượng tốt cho
khách hàng.
- Khuyến khích CBNV tham gia các kỳ thi nghiệp vụ do Hội sở chính tổ
chức (thường là các kỳ thi trên mạng nội bộ) để qua đó nắm rõ hơn quy trình nghiệp
vụ đảm bảo công tác phục vụ khách hàng được chính xác và nhanh chóng.
- Cải tiến quy trình tuyển dụng: Thiết kế quy trình tuyển dụng nhân viên
mang tính công khai và hợp lý hơn nhằm thực hiện phương châm tuyển dụng nguồn
nhân lực có chất lượng cao cho hệ thống BIDV, thu hút được những nhân viên giỏi,
có năng lực tốt và phù hợp với nhu cầu công việc, đặc biệt là trình độ ngoại ngữ để
đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập và phát triển của BIDV.
72
- Xây dựng các khóa đào tạo chuyên môn thường xuyên cho đội ngũ nhân
viên. Qua các khóa đào tạo này giúp nâng cao trình độ, hiểu biết về sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng, nhu cầu của khách hàng từ đó có thề tư vấn, giải đáp các thắc mắc
của khách hàng một cách tốt nhất trong quá trình họ sử dụng dịch vụ.
- Thước đo “Mức độ hài lòng của cán bộ chi nhánh”: hàng năm BIDV
đều tổ chức các kỳ khảo sát để đo lường mức độ hài lòng của CBNV tại các Chi nhánh.
BIDV Nam Đồng Nai hiện tại đạt mức 3,95/5 so với mức trung bình của hệ thống là
3,91/5. Qua tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất trong năm 2016 chỉ tiêu này
sẽ tăng là 4/5 để đạt điểm cộng cho Chi nhánh.
Đối với mục tiêu “nâng cao sự hài lòng của nhân viên”, Chi nhánh
cần thực hiện các hành động sau:
- Tạo môi trường lành mạnh và hiệu quả: trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ
cần thiết phục vụ cho công việc được nhanh chóng thuận lợi.
- Sắp xếp công việc phù hợp với năng lực, trình độ và nguyện vọng của
CBNV.
- Phổ biến công khai và rõ ràng chính sách quy hoạch, bổ nhiệm các vị trí
chủ chốt dựa trên năng lực và sự cống hiến trong công việc của nhân viên để tạo động
lực cho CBNV cố gắng hoàn thành tốt công việc.
- Ban lãnh đạo quan tâm chia sẽ tâm tư nguyện vọng trong công việc và cuộc
sống của nhân viên để tháo gỡ khó khăn vướng mắc và hỗ trợ kịp thời cho nhân viên.
- Thước đo “Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược”: nguồn
thông tin chiến lược là nguồn thông tin về khách hàng để phục vụ cho việc khai thác
tiềm năng sử dụng dịch vụ của Chi nhánh. Các CBNV làm việc tại vị trí trực tiếp giao
tiếp với khách hàng sẽ được cấp mã đăng nhập chương trình. Vì vậy, chỉ tiêu này đề
xuất là 100% CBNV đúng chức năng nhiệm vụ được tiếp cận nguồn thông tin chiến
lược phục vụ cho công việc.
Đối với mục tiêu “Nâng cao năng lực của nguồn vốn thông tin”,
hành động cần thực hiện tại Chi nhánh:
73
- Rà soát chức danh nhiệm vụ công việc của từng CBNV để kịp thời cấp quyền
truy cập thông tin cần thiết phục vụ công tác tiếp thị tư vấn cho từng khách hàng
nhằm khai thác tối đa nhu cầu tiềm năng của khách hàng.
- Đảm bảo hệ thống CNTT tại Chi nhánh hoạt động ổn định và không mất điện
gây chậm trễ cho khách hàng.
e. Điểm cộng/trừ
Ngoài việc đo lường kết quả hoạt động theo bốn khía cạnh của Thẻ điểm cân
bằng, BIDV còn có phần điểm cộng để khuyến khích các Chi nhánh tạo điều kiện cho
CBNV tham gia công tác nghiên cứu các đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến phục vụ
cho công việc tại Chi nhánh. Đồng thời, khuyến khích các Chi nhánh có ý thức chấp
hành tốt quy định pháp luật, ngân hàng. Chi tiết như sau:
- Chỉ tiêu “Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được
công nhận trong năm”: đề xuất 01 đề tài/sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công
nhận cho Chi nhánh tương đương 2 điểm cộng.
- Chỉ tiêu “Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên
đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức”: Chi nhánh sẽ tạo
điều kiện cho CBNV tham gia các kỳ thi do Hội sở chính tổ chức và cố gắng đoạt 01
giải tương đương 1 điểm cộng trong năm 2016.
- Chỉ tiêu “Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định
về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ”: mục tiêu đề ra là 100% toàn thể CBNV Chi
nhánh quyết tâm chấp hành đúng quy định, đoàn kết nội bộ để không bị trừ điểm tại
mục này.
Sau đây, tác giả sẽ tổng hợp những ưu điểm nổi bật của hệ thống đo lường
đề xuất theo bảng sau:
74
Bảng 3.9 – Bảng tổng hợp các ưu điểm nổi bật của hệ thống đo lường đề xuất
Phương diện
Giải pháp đề xuất
Ưu điểm
Đánh giá được mức độ tăng trưởng của quy mô hoạt động
Chuyển dịch vị trí các thước đo tăng trưởng doanh thu (từ Khách hàng sang tài chính): dư nợ, huy động vốn.
Bổ sung thước đo Tỷ lệ chi phí hoạt động/Tổng thu nhập
Kiểm soát được chi phí hoạt động, hạn chế việc thất thoát, lãng phí.
Tài chính
Đánh giá được hiệu quả việc sử dụng tài sản.
Xây dựng các thước đo lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lược bỏ những thước đo gần như trùng lắp không đem lại hiệu quả.
Khách hàng
ngân
Bổ sung thước đo mức độ hài lòng của khách hàng.
Tránh lãng phí thời gian và nguồn lực. Đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ hàng. Thuận lợi hơn trong việc xây dựng nền tảng lòng trung thành của khách hàng
Sử dụng thước đo tỷ lệ sai lỗi/tổng số giao dịch.
Kiểm soát sai sót ở mức thấp nhất, nâng cao tính chuyên nghiệp của Chi nhánh
Quy trình nội bộ
Xây dựng thước đo tỷ lệ hồ sơ được xét duyệt/tổng số hồ sơ trong thời gian quy định
Bổ sung thước đo mức độ hài lòng của nhân viên
tập và
Học phát triển
Sử dụng thước đo mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược
Giảm khả năng gây chậm trễ trong công việc ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Nắm bắt được nguyện vọng, mong muốn trong công việc của nhân viên. Thuận lợi hơn trong việc xây dựng đội ngũ nhân viên trung thành Giảm thiểu rủi ro mất khách hàng do sai sót trong thông tin khi tiếp xúc khách hàng
3.2.5 Khảo sát xây dựng trọng số các chỉ tiêu
Trọng số của từng thước đo: KPI theo tiếng anh là Key Performance
Indicator có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Để đo lường kết quả hoạt
động tất yếu phải dựa vào các KPIs đã xác định. Tuy nhiên, mỗi KPI lại có mức độ
ảnh hưởng hay tầm quan trọng của chúng đến mục tiêu chiến lược sẽ khác nhau khi
so sánh giữa các KPI, nói cách khác là KPI phải có trọng số khác nhau.
75
Trọng số của KPI được xây dựng dựa trên ý kiến đánh giá của các chuyên gia
về mức độ quan trọng của KPI đối với các mục tiêu chiến lược theo một thang điểm
quy ước từ ít quan trọng đến rất quan trọng. Trong nghiên cứu này, phiếu khảo sát
(Phụ lục 05) được xây dựng với thang đánh giá 5 mức từ mức 1- ít quan trọng đến
mức 5 – rất quan trọng. Mức độ quan trọng ở đây được hiểu trong mối tương quan
giữa các KPI, bởi vì bản thân các KPI đã được chọn lọc từ những PI ở giai đoạn trước.
Mức độ quan trọng bình quân của mỗi KPI được tính bằng trung bình cộng mức đánh
giá của các chuyên gia.
Tính mức độ quan trọng bình quân của mỗi KPI theo số điểm đánh giá của các
chuyên gia (công thức 3.1).
(3.1)
Trong đó:
: Mức độ quan trọng bình quân của KPI thứ k.
: Mức độ quan trọng của KPI thứ k do chuyên gia i đánh giá.
n: Số chuyên gia được khảo sát ý kiến.
Trong từng mục tiêu chiến lược, tính trọng số KPI nội bộ nhóm theo tỷ
trọng mức quan trọng bình quân của các KPI thành phần với tổng mức quan trọng
của các nhóm KPI đo lường mục tiêu đó (công thức 3.2).
(3.2)
Trong đó:
: Trọng số của KPI thứ k trọng nội bộ nhóm KPI đo mục tiêu i.
: Mức độ quan trọng bình quân của KPI thứ k đo mục tiêu i.
: Tổng mức quan trọng bình quân của các KPI đo mục tiêu i.
p: Số lượng KPI trong nhóm KPI đo lường mục tiêu i.
76
Trọng số của các phương diện chiến lược: KRIs viết tắt của từ Key
Result Indicators.Các KRI có trọng số thể hiện mức độ quan trọng đóng góp của mỗi
khía cạnh chiến lược vào kết quả tổng thể chiến lược. Đồng thời, các KRI còn đánh
giá mức độ thực hiện của từng khía cạnh BSC. Trường hợp các mục tiêu chiến lược
chỉ có duy nhất một KPI đo lường cũng có nghĩa là KRI của mục tiêu chiến lược bằng
đúng KPI duy nhất đó.
Tính trọng số của các KRI (hay trọng số của các mục tiêu chiến lược)
theo tỷ trọng mức quan trọng bình quân mỗi KRI trên tổng mức quan trọng bình quân
của các KRI (công thức 3.3).
(3.3)
Trong đó:
: Trọng số của KRI thứ i (tương ứng với mục tiêu i).
: Mức quan trọng bình quân của KRI thứ i.
: Tổng mức quan trọng bình quân của các KRI.
: Số lượng KRI (bằng số mục tiêu chiến lược). m
Trọng số của từng khía cạnh BSC tính bằng tổng trọng số của các KRI
đo các mục tiêu chiến lược có trong khía cạnh đó (công thức 3.4).
(3.4)
Trong đó:
: Trọng số của khía cạnh thứ j của BSC.
: Tổng trọng số của các KRI thuộc khía cạnh j.
nh
: Số lượng KRI trong khía cạnh j của BSC (bằng số mục tiêu chiến lược trong
khía cạnh j).
77
Để quy đổi trọng số các KPI nội bộ thành các trọng số KPI trực tiếp đóng góp
vào kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược (dùng tính trực tiếp mức độ thực hiện các
mục tiêu chiến lược theo KPI), ta có thể tính quy đổi KPI nội bộ nhóm thành KPI trực
tiếp bằng cách nhân trọng số nội bộ của từng KPI với trọng số KRI của nhóm chứa
KPI (công thức 3.5):
(3.5)
Trong đó:
: Trọng số trực tiếp của KPI thứ k.
: Trọng số KPI k trong nội bộ nhóm KPI đo mục tiêu i.
: Trọng số KRI của mục tiêu chiến lược i.
Sau khi áp dụng các công thức trên, tác giả tổng hợp kết quả tính trọng số của
KPIs (Phụ lục 7) và đề xuất Thẻ điểm cân bằng của Chi nhánh đã đã được sự đồng ý
của Giám đốc (Phụ lục 8) như sau:
Bảng 3.10 – Tổng hợp Thẻ điểm cân bằng của BIDV Nam Đồng Nai năm 2016
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Trọng số KPI
Chỉ tiêu KH 2016
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH
I 1 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2
34.85% 2,33% 2,38%
3.700 2.900
3
2,42%
10%
Tăng trưởng doanh thu
4
2,42%
5%
5
2,21%
8%
6
11,65%
25%
Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm) Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
76 20%
7 8 II PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG
5,83% 5,62% 22,72%
9
2,49%
3.000
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF)
Kiểm soát chi phí Gia tăng lợi nhuận
78
10
2,81%
200
Gia tăng khả năng thu hút khách hàng
11
2,76%
200
12
2,65%
50
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ
13 Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ
6,26%
95%
14
5,73%
100
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ
Thỏa mãn và giữ chân khách hàng Tăng khả năng sinh lời từ khách hàng
III
21,23%
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ
15 Kết quả chương trình Khách hàng bí mật 16 Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả 17 Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch 18 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ 19 Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
3,40% 3,68% 3,26% 3,75% 3,68%
95% 50% 5% 1,6% 2%
20
3,46%
95%
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
Cải tiến chất lượng dịch vụ Đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ
IV
21,20%
21
3,77%
100%
22
3,21%
90%
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Nâng cao năng lực của nhân viên
23 Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
3,63%
100%
24 Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh
5,41%
4
25
5,19%
100%
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
Nâng cao sự hài lòng của nhân viên Nâng cao năng lực của nguồn vốn thông tin
V ĐIỂM CỘNG
1
2
Điểm cộng
Khuyến khích tinh thần học hỏi
2
1
Điểm cộng
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm. Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do HSC BIDV tổ chức. Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm
79
0
3
Điểm trừ
Nâng cao ý thức chấp hành quy định
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ. Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: Không trừ điểm. Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm.
3.3 Triển khai vận dụng Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai
Bước 1: Xác định tính cấp thiết và quyết tâm áp dụng BSC
Đây là bước khởi đầu và là bước rất quan trọng để truyền đạt việc vận dụng
BSC vào việc đánh giá thành quả hoạt động của Chi nhánh. Việc vận dụng chỉ thành
công khi tất cả các thành viên của Chi nhánh nhận biết được tầm quan trọng và lợi
ích của việc ứng dụng BSC vào hệ thống đo lường. Vì vậy, Ban lãnh đạo cần xác định
sự cần thiết của việc vận dụng BSC và có một quyết tâm vững chắc để có sự kiên trì,
thống nhất thực hiện của toàn bộ các thành viên trong Chi nhánh.
Bước 2: Lập đội tiên phong
Sau khi đã xác định được tính cấp bách của sự thay đổi cách đánh giá hiệu quả
hoạt động, Chi nhánh cần thành lập ngay một Tổ chuyên trách về việc phổ biến Thẻ
điểm cân bằng đến các Phòng ban. Tổ chuyên trách này bao gồm Ban Giám đốc và
các Trưởng phòng mà dẫn đầu nên là Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp là người nắm
rõ nhất quy trình cũng như chuyên tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh.
Bước 3: Xác định rõ mục tiêu và các thước đo
- Xác định rõ mục tiêu và kết quả mong muốn trong tương lai: Chi nhánh muốn
vươn lên thành chi nhánh cấp 1 và đạt kết quả hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
hàng năm.
- Xác định rõ thước đo: Thước đo là vô cùng quan trọng, nếu xác định sai hoặc
không xác định được sẽ làm cho các mục tiêu bị hiểu sai và không thể định hướng
cho những chương trình hành động về sau. Sau khi các chuyên gia đã thống nhất và
80
có sự đồng ý của Giám đốc thì tiến hành đề xuất Thẻ điểm cân bằng cấp Chi nhánh
đến Hội sở chính để được phê duyệt và áp dụng.
Bước 4: Xác định chỉ tiêu cho từng thước đo: vận dụng những chỉ tiêu đã
được Hội sở chính phân giao vào các thước đo của Thẻ điểm cân bằng để cụ thể hóa
mục tiêu cần đạt được.
Bước 5: Lập chương trình hành động: sau khi đã có sự phê duyệt áp dụng,
Tổ chuyên trách cần phải có những kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện từng mục
tiêu theo các thước đo và chỉ tiêu được giao.Để có thể hoàn thành kế hoạch, cần đảm
bảo tất cả các thành viên đều hiểu rõ.
Bước 6: Phân tầng Thẻ điểm cân bằng xuống các các cấp dưới: để liên kết
mục tiêu của các Phòng ban và cá nhân với chiến lược của Chi nhánh.
Bước 7: Quy đổi điểm và đánh giá kết quả hoàn thành.
Hiện tại theo quy định của BIDV, kết quả hoạt động của Chi nhánh sẽ được
phân thành ba loại với số điểm chi tiết như sau:
Xếp loại Số điểm Stt
Chi nhánh hoàn thành tốt nhiệm vụ (A) >= 85 điểm 1
Chi nhánh hoàn thành nhiệm vụ (B) >= 70 điểm 2
Chi nhánh không hoàn thành nhiệm vụ (C) < 70 điểm 3
Trường hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Hội đồng đánh giá sẽ xem xét, lựa
chọn đơn vị Hoàn thành xuất sắc theo các điều kiện sau:
Điều kiện xếp hạng HTSX nhiệm vụ TT
Đơn vị đủ tiêu chuẩn Hoàn thành Tốt nhiệm vụ. 1
Được Hội đồng xét hoàn thành nhiệm vụ tại CN ghi nhận về các thành 2
tích nổi bật, vượt trội so với các năm trước hay có đóng góp lớn vào kết
quả hoạt động của chi nhánh hoặc đạt điểm cao trong kỳ
Đơn vị không có cán bộ vi phạm pháp luận, bị kỷ luật bằng văn bảng 3
Theo quy định về tỷ lệ đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 4
81
3.4 Các kiến nghị
3.4.1 Đối với Nhà nước
- Chủ động đầu tư phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai một cách ổn định lâu dài.
Các dự án quy hoạch đầu tư kinh tế cần phải được các chuyên gia phân tích kỹ lưỡng
để đảm bảo giữ gìn môi trường sinh thái cho người dân ngoài mục đích sinh lợi. Gỡ
bỏ những quy hoạch treo lâu năm không thực hiện để các nhà đầu tư, người dân có
cơ hội sử dụng hiệu quả hơn đối với bất động sản trong khu vực.
- Điều chỉnh bảng giá đất sát với thực tế giá thị trường để ngân hàng có căn cứ
định giá tài sản chắc chắn hơn nhằm mục đích phục vụ nhu cầu thế chấp vay vốn của
người dân, các tổ chức kinh doanh. Bên cạnh đó UBND cũng cần tạo điều kiện cho
các ngân hàng trong việc hợp pháp hóa tài sản, thúc đẩy nhanh quá trình thi hành án,
phát mãi tài sản để thu hồi nợ vay cho ngân hàng.
- Nhà nước cần qui định việc thực hiện kiểm toán đối với tất cả các doanh nghiệp
đã hoạt động trên 01 năm, việc qui định như vậy không chỉ thuận lợi trong việc quản
lý các doanh nghiệp của Nhà nước mà còn tạo cho các doanh nghiệp áp lực phải thực
hiện khai báo hoạt động kinh doanh một cách minh bạch, đồng thời cũng cung cấp
cho ngân hàng thông tin tình hình tài chính đã được xác thực.
3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đồng Nai
- Hoàn thiện khung pháp lý công khai, minh bạch và thống nhất để tạo điều kiện
cho các định chế tài chính hoạt động và phát triển. Cần điều hành chính sách tiền tệ
vĩ mô có lộ trình và có cơ chế giám sát nhận định xu hướng của nền kinh tế thị
trường tiền tệ trong và ngoài nước để có chính sách điều hành một cách đồng bộ, nhất
quán với Chính phủ về lãi suất cơ bản, dự trữ bắt buộc, lãi suất liên ngân hàng, lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu,… một cách chủ động, linh hoạt, thận trọng
theo nguyên tắc thị trường, bảo đảm phù hợp với mục tiêu phát triển và điều kiện thực
tế của thị trường tài chính tiền tệ và nền kinh tế.
- Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra giám sát để đảm bảo các ngân hàng
tuân thủ đúng theo quy định về lãi suất và việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người
82
dân, doanh nghiệp do Nhà nước ban hành nhằm xây dựng môi trường cạnh tranh lành
mạnh cho các ngân hàng hoạt động kinh doanh.
- Tiếp tục ổn định thị trường và định hướng chính sách: Ngân hàng Nhà nước
cần có một cơ chế thông thoáng để thúc đẩy sự phát triển dịch vụ ngân hàng. Ban
hành những quy định chung về chuẩn công nghệ ngân hàng nhằm định hướng cho
các ngân hàng phát triển công nghệ, từ đó tạo dễ dàng trong việc phối hợp, liên kết
các ngân hàng.
3.4.3 Đối với Hội sở chính
- Tổ chức hội thảo trưng cầu ý kiến Lãnh đạo các chi nhánh để xây dựng một
Thẻ điểm cân bằng đánh giá được chính xác và thống nhất kết quả hoạt động của chi
nhánh. Sau khi đã xây dựng thành công BSC và quyết tâm áp dụng vào việc chấm
điểm hoạt động của các chi nhánh theo định kỳ hàng quý, hàng năm, HSC cần có
hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ kịp thời các chi nhánh để đảm bảo toàn bộ hệ thống sẽ
thống nhất đánh giá kết quả hoạt động theo BSC.
- Xây dựng câu hỏi khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với chi nhánh và
thời gian qui định tiến hành khảo sát để kết quả được khách quan và minh bạch. Đồng
thời, tiếp tục thực hiện các chương trình khảo sát hiện tại: đo lường sự hài lòng của
nhân viên, khách hàng bí mật … để áp dụng vào hệ thống đo lường.
- Ban phát triển sản phẩm tại HSC thường xuyên khảo sát nhu cầu thực tế của
các chi nhánh để xây dựng các sản phẩm phù hợp tình hình thực tế tại từng địa bàn
nhằm thu hút khách hàng đến với BIDV.
3.4.4 Đối với Chi nhánh
- Đề xuất với HSC thước đo phù hợp với các mục tiêu chiến lược được giao cho
Chi nhánh. Sau khi BSC đã được chính thức áp dụng vào hệ thống đo lường thì Chi
nhánh nghiêm túc tuân thủ việc chấm điểm định kỳ theo BSC.
- Xây dựng đội tiên phong tìm hiểu và phổ biến về BSC cho từng thành viên
của Chi nhánh hiểu rõ và đảm bảo quyết tâm thực hiện. Cần có sự kiểm tra giám sát
chặt chẽ của Ban Giám đốc trong quá trình thực hiện để đảm bảo sự thống nhất và
công bằng cho tất cả các Phòng ban.
83
- Tổ chức các buổi thảo luận giữa các Phòng ban để Ban Lãnh đạo lắng nghe và
tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, đồng thời nhắc nhở
các Phòng ban đặc biệt là các Phòng kinh doanh thực hiện đúng định hướng mục tiêu
chiến lược của mình.
84
3.5 Kết luận chương
Tại chương này tác giả đã đề xuất và tổng hợp các thước đo đối với các mục
tiêu chiến lược, xây dựng trọng số cho từng thước đo và vận dụng các chỉ tiêu trong
năm 2016 sau khi khảo sát ý kiến của các chuyên gia và được Giám đốc đồng ý nhằm
đạt đến mục đích cuối cùng là xây dựng một Thẻ điểm cân bằng với đầy đủ hệ thống
thang đo gắn với mục tiêu chiến lược của Chi nhánh. Ngoài ra, tác giả đã đề xuất các
hành động cần thực hiện đối với các mục tiêu hoạt động để tiến tới kế hoạch được
giao. Sau cùng, tác giả đưa ra các kiến nghị đối với các bên liên quan để Chi nhánh
có thể áp dụng Thẻ điểm cân bằng vào việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
85
KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế quốc tế và sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay
đã đem đến cho các Ngân hàng trong nước nhiều cơ hội học hỏi, trải nghiệm để vươn
ra thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, đi đôi với cơ hội là những thách thức cực kỳ lớn
khi mà các ngân hàng quốc tế ngày càng quan tâm đến việc thâm nhập vào thị trường
Việt Nam. Thời đại công nghiệp chuyển sang thời đại thông tin đã đặt ra yêu cầu cho
các tổ chức phải thiết lập tầm nhìn và chiến lược, xây dựng các mục tiêu từ chiến lược
và đo lường việc thực hiện các mục tiêu đó để có thể tồn tại và phát triển.
Thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard – BSC) là ý tưởng cực kỳ xuất sắc
của David P.Norton và Robert S.Kaplan với mục đích ban đầu “Đo lường hiệu suất
hoạt động của tổ chức trong tương lai”. Đây chính là công cụ có thể đáp ứng được
nhu cầu phát triển ổn định của các doanh nghiệp trong thời đại mới. Những thước đo
của Bảng cân bằng điểm thể hiện sự cân bằng trong bốn phương diện tài chính, khách
hàng, qui trình hoạt động nội bộ và học hỏi, phát triển. Mỗi phương diện trong Bảng
cân bằng điểm bao gồm: các mục tiêu, các thước đo của những mục tiêu đó, giá trị
chỉ tiêu của các thước đo và mức độ quan trọng của từng thước đo. Vận dụng Thẻ
điểm cân bằng vào hệ thống đo lường kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việc Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai là một bước thay đổi tích cực
lớn giúp cho Chi nhánh khắc phục những hạn chế trong công tác định hướng và quản
lý theo các mục tiêu đã đề ra.
Tác giả rất mong sau khi áp dụng chính thức Thẻ điểm cân bằng vào việc đánh
giá kết quả hoạt động, Chi nhánh sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ và toàn thể CBNV
của Chi nhánh sẽ có thêm động lực phấn đấu hoàn thành tốt công việc. Mặc dù đã rất
cố gắng nhưng với thời gian và khả năng nghiên cứu có hạn đề tài hiện chỉ tập trung
nghiên cứu Thẻ điểm cân bằng với vai trò là hệ thống đo lường kết quả hoạt động mà
chưa xem xét đến vai trò là hệ thống quản lý và là công cụ giao tiếp. Rất mong nhận
được sự góp ý chân thành của Quý thầy, cô và các anh chị em đồng nghiệp tại Chi
nhánh để luận văn được hoàn thiện và mang tính ứng dụng hơn.
Xin chân thành cám ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
1. Kaplan và Norton, 1996. Thẻ điểm cân bằng – Biến chiến lược thành hành
động. Người dịch: Lê Đình Chi và Trịnh Thanh Thủy, 2016. Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Trẻ.
2. Lê Thị Lan Anh, 2015. Xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể theo bốn khía
cạnh của BSC tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Luận văn thạc
sỹ. Trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM.
3. Lê Thu Thảo, 2015. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh theo Thẻ điểm
cân bằng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1. Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM.
4. Ngô Thanh Thảo, 2015. Hoàn thiện việc sử dụng Bảng cân bằng điểm trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Ngân hàng ACB. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại
học Kinh Tế Tp. HCM.
5. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, 2015. Báo cáo kết quả đo
lường sự hài lòng CBNV năm 2015.
6. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, 2015. Báo cáo kết quả
chương trình Khách hàng bí mật năm 2015.
7. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, 2015. Nghị quyết liên tịch –
Định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016 – 2020 và tầm nhìn đến năm
2030. Tháng 8 năm 2015.
8. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, 2015. Hướng dẫn đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Thẻ điểm cân bằng cấp Chi nhánh và cấp Phòng tại
Chi nhánh. Tháng 9/2015.
9. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2015. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015.
10. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2015. Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015.
11. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2016. Bảng chấm điểm hoàn thành kế hoạch quý I/2016. Tháng 4 năm 2016.
12. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2016. Bảng chấm điểm hoàn thành kế hoạch quý II/2016. Tháng 7 năm 2016.
13. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2015. Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2015. Tháng 3 năm 2015.
14. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai,
2016. Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2015. Tháng 3 năm 2016.
15. Paul R. Niven, 2009. Thẻ điểm cân bằng. Người dịch: Trần Phương và Thu
Hiền, 2013. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng Hợp.
16. Trần Thanh Tâm, 2015. Ứng dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá
hiệu quả hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh KCN Sóng Thần. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM.
17. Trần Thị Kim Dung, 2015. Quản trị nguồn nhân lực. Tp. Hồ Chí Minh: Nhà
sách Lộc.
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh
1. Abu Yahaya, 2009. Using Balanced Scorecard to assess Performance of
Banks in Ghana. Thesis of MBA, Blekinge Institute of Technology.
2. Paul R. Niven, 2002. Balanced scorecard step by step: maximizing
performance and maintaining results. New York: John Wileys and Sons, Inc.
3. Robert S.Kaplan and David P. Norton, 1992. The Balanced Scorecard –
Measures that Drive Performance. Harvard Business Review.
4. Robert S. Kaplan and David P. Norton, 1996. Using the Balanced Scorecard
as Strategic Management System. Harvard Business Review.
Các website tham khảo
1. http://bidv.com.vn
3. http://ieit.edu.vn
2. http://bidvportal.com.vn
4. http://xaydungkpi.com.
PHỤ LỤC
Phụ lục 01:
Quy trình cấp tín dụng tại BIDV Nam Đồng Nai
(Nguồn: Phòng KHTH – BIDV Nam Đồng Nai)
Phụ lục 02:
Bảng theo dõi sai lỗi trong tác nghiệp giao dịch trong tháng 1/2016
(Nguồn: Phòng KHTH – BIDV Nam Đồng Nai)
Giao dịch Tổng số Tỷ lệ Mã GDV Số ngày bình Số lỗi giao dịch lỗi/số GD quân/ngày
67215003 808 20 40 29 0
67221006 962 20 48 10 0.4%
67221013 995 20 50 12 0.7%
67221019 1,341 20 67 17 1.2%
67221021 1,265 20 63 8 0.6%
67221022 1,028 20 51 7 0.4%
67221024 574 20 29 15 1.3%
67221025 997 20 50 17 1.0%
67221030 879 20 44 14 0.8%
67221031 1,016 20 51 18 0.8%
67231002 1,357 20 68 9 0.4%
67251009 159 20 8 5 1.9%
2862 80 143 66 1.1% Tổng số GD PGD KHCN
2606 40 130 25 0.9% Tổng số GD PGD KHDN
40 101 19 0.6% Tổng số GD PGD Long Bình 2023
40 118 26 0.7% Tổng số GD PGD Phước Tân 2354
20 29 15 1.3% Tổng số GD PGD Gia Kiệm 574
10 0.4% Tổng số GD Kho quỹ 962.00 20.00 48.10
Phụ lục 03:
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA KHẢO SÁT
Stt Họ và tên Chức vu Phòng
1 Nguyễn Chính Sơn Giám đốc
2 Nguyễn Hồng Thanh Phó Giám đốc Ban Giám đốc 3 Mai Xuân Việt Phó Giám đốc
4 Dương Văn Cảnh Phó Giám đốc
5 Hoàng Anh Trưởng phòng Khách hàng doanh nghiệp
6 Trần Hữu Quang Trưởng phòng Khách hàng cá nhân
7 Phan Bảo Hòa Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp
8 Trịnh Thị Oanh Trưởng phòng Quản lý rủi ro
9 Trần Thị Kim Thoa Trưởng phòng Tài chính kế toán
10 Phạm Thị Thanh Hiền Trưởng phòng Giao dịch KHCN
11 Lê Diệp Cẩm Tú Trưởng phòng Giao dịch KHDN
12 Lã Thị Lan Phó phụ trách Kho quỹ
13 Phạm Hoài Lăng Trưởng phòng PGD Long Bình
14 Trần Thị Chi Trưởng phòng PGD Phước Tân
15 Trương Quốc Tùng Trưởng phòng PGD Gia Kiệm
16 Nguyễn Thị Hải Vân Phó phụ trách Quản trị tín dụng
(tác giả)
Phụ lục 04:
PHIẾU KHẢO SÁT VÒNG 1: MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA CÁC THANG ĐO
Xin chào các Anh/Chị!
Tôi tên là: Nguyễn Thị Hải Vân hiện đang công tác tại Phòng Quản trị tín dụng thuộc BIDV Nam Đồng Nai, đồng thời đang là học viên cao học Khóa 24_Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Kinh tế Tp. HCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Giải pháp hoàn thiện hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai theo Thẻ điểm cân bằng”.
Rất mong Anh/Chị dành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát sau đây để tôi có được thông tin để thực hiện đề tài. Tôi cam kết thông tin thu thập được chỉ dung vào mục đích nghiên cứu khoa học.
I. Mục đích của Phiếu khảo sát
Phiếu khảo sát ngày nhằm thu thập ý kiến của các chuyên gia cao cấp tại BIDV Nam Đồng Nai trong việc xác định các thang đo trọng yếu trong hệ thống đo lường kết quả của BIDV Nam Đồng Nai theo các khía cạnh của mô hình Thẻ điểm cân bằng (BSC).
Các khái niệm lý thuyết về Thẻ điểm cân bằng, bản đồ chiến lược đã được trình bày trước các chuyên gia trong cuộc họp giao ban ngày 10/9/2016 và đã được tóm lược ở phụ lục đính kèm.
II. Phần hướng dẫn thực hiện trả lời Phiếu khảo sát
Phần khảo sát này nhằm thu thập ý kiến đánh giá mức độ phù hợp của mỗi thước đo theo thang điểm 5. Theo đó mức 1 là mức không phù hợp áp dụng trong việc đánh giá kết quả hoạt động và tăng dần đến mức 5 là mức rất phù hợp, cần áp dụng để đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh.
Với bảng dưới đây bằng kinh nghiệm của mình đối với thực tiễn tại BIDV Nam Đồng Nai và chiến lược đang triển khai, Anh/Chị hãy lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi thước đo bằng cách đánh dấu X vào một mức độ mà minh cho là phù hợp nhất.
Bảng 3.2 – Khảo sát mức độ phù hợp của các thước đo
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Mức độ đồng ý Ý kiến bổ sung
Mục tiêu Thước đo 1 2 3 4 5
Dư nợ tín dụng phát sinh trong kỳ
Số dư huy động vốn phát sinh trong kỳ
Tăng doanh Thu nhập từ hoạt động bán lẻ
thu Thu nhập từ dịch vụ
Thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh
doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
Kiểm soát Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong
chi phí kỳ
Lợi nhuận hoạt động trước thuế (EBIT) Tăng lợi
nhuận Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài (ROA)
PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG 1 2 3 4 5
Tỷ lệ số lượng khách hàng cá nhân hiện hữu/Dân số trong khu vực Phát triển
thị phần
Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp hiện hữu/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân phổ thông gửi tiết kiệm mới
Tăng khả Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới năng thu hút
khách hàng Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới
Thỏa mãn và
Mức độ hài lòng của khách hàng giữ chân
khách hàng
Khả năng Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng sinh lời từ
khách hàng
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ 1 2 3 4 5
Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Cải tiến chất
lượng dịch Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả
vụ Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
Đảm bảo
Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ mức áp dụng
và tuân thủ Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời
tiêu chuẩn gian chuẩn
quy trình nội
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong bộ
thời gian chuẩn
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
1 2 3 4 5
Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp
ứng tiêu chuẩn, quy định Nâng cao
năng lực của Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu
nhân viên chuẩn theo quy định.
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
Nâng cao sự Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh hài lòng của
nhân viên
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến Nâng cao
lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho năng lực
hoạt động kinh doanh) nguồn vốn
thông tin
ĐIỂM CỘNG
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải
tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc
có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong Khuyến khích tinh thần học hỏi
các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ
chức
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự,
Nâng cao ý chấp thức quy hành định đoàn kết nội bộ.
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
Trước khi tiếp tục thực hiện khảo sát vòng 2, tác giả xin thống kê lại kết quả khảo sát các chuyên gia tại vòng 1 với sự phê
duyệt của Giám đốc như sau:
Bảng 3.3 – Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ phù hợp của thước đo
Đánh giá của các chuyên gia
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
12
13
14
15
Điểm tổng
Điểm trung bình
Ý kiến bổ sung
Quyết định của Giám đốc
4 4 5 5 4 5 4 5 4 4 4 5 5 4 5 5 5 4
5 5
4 4
3 4
3 4
4 4
3 4
4,13 4,40
62 66
I 1 2
Đồng ý Đồng ý
4 5 5 5 5 5 5 5 5
5
3
4
4
4
5
4,60
69
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Dư nợ tín dụng cuối kỳ Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ
3
Đồng ý
Tăng trưởng doanh thu
4 5 5 5 5 5 5 5 5
5
4
4
4
5
5
4,73
71
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ
4
Đồng ý
4 5
4 5 5 3 4 5
4
3
4
3
4
5
4,14
58
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
5
Đồng ý
2 5 4 4 5 4 4 5 5
4
3
4
4
5
5
4,20
63
Tỷ lệ chi phí hoạt động/thu nhập trong kỳ
Kiểm soát chi phí
3 5 4 4 5 5 4 5 5
5
5
4
5
4
5
4,53
68
6 7
Đồng ý Đồng ý
3 5 3 4 5 5 4 3 5
5
5
5
4
4
3
4,20
63
Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
8
Đồng ý
Tăng lợi nhuận
II
5
3
4
4
3
59
3,93
4 4 3 5 4 4 4 3 5
4
PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG Tỷ lệ số lượng khách hàng cá nhân hiện hữu/Dân số trong khu vực
9
Không đồng ý
Phát triển thị phần
4
3
3
4
5
3,73
4 3 3 4 4 4 4 3 4
4
56
Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực
10
Không đồng ý
5
3
4
4
3
3,80
3 4 3 4 4 5 3 4 4
4
57
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF)
11
Đồng ý
5
3
3
4
4
3,93
3 4 3 4 4 5 4 4 5
4
59
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ
12
Đồng ý
5
4
4
4
4
4,07
3 4 5 4 4 5 3 3 5
4
61
Gia tăng khả năng thu hút khách hàng
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ
13
Đồng ý
4
4
4
4
4
3,87
3 4 3 4 4 5 3 3 5
4
58
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ
14
Đồng ý
4
5
5
4
5
4,80
5 5 4 5 5 5 5 5 5
5
72
Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ
15
Đồng ý
5
5
5
4
3
4,33
3 4 3 5 5 5 5 4 5
4
65
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ
16
Đồng ý
Thỏa mãn và giữ chân khách hàng Tăng khả năng sinh lời từ khách hàng
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ
III
4
3
3
4
5
3,93
4 4 4 5 3 4 3 5 3
5
59
Kết quả chương trình Khách hàng bí mật
17
Đồng ý
5
4
4
4
4
4,27
4 5 4 5 4 4 4 4 5
4
64
Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả
18
Đồng ý
4
2
3
3
4
3,93
3 4 5 5 4 4 4 5 5
4
59
Cải tiến chất lượng dịch vụ Đảm bảo mức áp dụng và
Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
4 4
5 4
5 4
4 4
5 5
4,40 4,20
3 4 3 5 4 5 5 5 5 3 4 3 4 4 5 5 5 5
4 4
66 63
19 20 21
Đồng ý Đồng ý Đồng ý
4
3
4
4
3
3,86
3 4 4 4 3 4 5 5 4
4
54
Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn
22
Không đồng ý
tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ
5
4
5
3
4
4,20
3 4 4 4 4 5 5 5 4
4
63
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
23
Đồng ý
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
IV
5
4
4
4
5
4,47
4 5 5 5 5 5 4 5 4
3
67
Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định
24
Đồng ý
4
3
3
3
5
3,93
4 4 3 4 5 5 5 4 4
3
59
Nâng cao năng lực của nhân viên
Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định. Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
4
4
5
3
5
4,33
4 4 5 4 4 5 5 5 4
4
65
25 26
Đồng ý Đồng ý
4
4
4
4
4
4,33
5 5 4 4 4 5 5 5 4
4
65
Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh
27
Đồng ý
Nâng cao sự hài lòng của nhân viên
4
4
4
3
5
4,20
3 5 4 4 5 4 4 4 5
5
63
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
ĐIỂM CỘNG
28 V
Đồng ý
Nâng cao năng lực của nguồn vốn thông tin
4
3
4
4
4
4,00
3
5 4 4 4 4 3 5 5 4
60
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm
1
Đồng ý
Khuyến khích tinh thần học hỏi
4
3
3
4
4
3,93
3 4 5 4 3 4 5 5 4
4
59
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức
2
Đồng ý
4
4
5
4
5
4,40
4 5 4 4 4 4 5 5 5
4
66
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ.
3
Đồng ý
Nâng cao ý thức chấp hành quy định
Phụ lục 05:
PHIẾU KHẢO SÁT VÒNG 2
Đề xuất chỉ tiêu cho các thước đo
Kính chào Anh/Chị!
Cách tham gia ý kiến: Đồng ý với ý kiến của tác giả đưa ra thì đánh dấu X, có ý kiến khác thì các chuyên gia ghi vào ô trống
bên cạnh.
Sau đây là bảng đề xuất chỉ tiêu cho các thước đo tại kỳ được tính: năm
Bảng 3.4 – Thống kê chỉ tiêu cho các thước đo
Thước đo Mã số
Quyếtđịnh của Giám đốc
Đề xuất của tác giả 3700 2900 10% 5% Ý kiến của chuyên gia I 1 2 3 4
8%
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Dư nợ tín dụng cuối kỳ Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm) Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ 25% 5 6
76 20% 7 8 II
5% 9
10
3000
200 11 12
200 13
50 Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) Phương diện khách hàng Tỷ lệ số lượng khách hàng hiện hữu/Dân số trong khu vực Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp hiện hữu/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF) Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ
95% 14 15 Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ
100 Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ 16
Phương diện quy trình nội bộ Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Tỷ lệ số PGD đạt chuẩn tối thiểu/Tổng số PGD Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn 95% 50% 5% 1,6% 2% 95% III 17 18 19 20 21 22
95% Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn 23
IV
100% 24
90%
Phương diện học hỏi & phát triển Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định. Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ 100% 25 26
Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh 4 27
100%
28 V Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh) Điểm cộng
1 Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm. Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm
1
1
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức. Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm 2
100%
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ. Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: Không trừ điểm. Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm. 3
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
Trước khi tiếp tục khảo sát vòng 3, tác giả xin tổng hợp kết quả tại vòng khảo sát số 2 sau khi đã lấy ý kiến chuyên gia và được
Giám đốc phê duyệt như sau:
Bảng 3.5 – Tổng hợp kết quả khảo sát đề xuất chỉ tiêu cho các thước đo
Đề xuất của các chuyên gia
Thước đo
Mã số
Quyết định của Giám đốc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đề xuất của tác giả
3700 2900
3700 2900
3700 3700 3700 3700 3700 3700 3700 3700 2900 2900 2900 2900 2900 2900 2900 2900
3700 3700 3700 2900 2900 2900
3700 3700 3700 2900 2900 2900
3700 2900
I 1 2
10%
20%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
3
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
4
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Dư nợ tín dụng cuối kỳ Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
5
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
25%
Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Lợi nhuận trước thuế (EBIT)
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
76
6 7
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
8 II
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
Phương diện khách hàng Tỷ lệ số lượng khách hàng hiện hữu/Dân số trong khu vực
9
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực
10
3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000
3000 3000 3000
3000 3000 3000
3000
3000
3000
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF)
11
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
12
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
13
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
14
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
15
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
16 III
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
17
lệ số PGD đạt chuẩn
tối
50%
70%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
50%
18
5%
5%
3%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ Phương diện quy trình nội bộ Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Tỷ thiểu/Tổng số PGD Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch
19
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
1,6%
1,6%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
1,6 % 2%
2%
2%
20 21
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn
1,6 % 2% 100 %
22
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
95%
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
23
IV
100%
100%
Phương diện học hỏi & phát triển Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
24
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
90%
Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
25
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
100%
100%
26
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
27
100%
100%
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
100 %
28 V
Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh) Điểm cộng
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công năm. trong nhận Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức. Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết nội bộ. Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: điểm. trừ Không Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm.
3
Phụ lục 06:
PHIẾU KHẢO SÁT VÒNG 3
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC THANG ĐO
Kính chào Anh/Chị!
Trước tiên tác giả xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tác giả xây dựng
được danh mục các chỉ số đo lường cốt yếu (KPI) để đánh giá kết quả hoạt động
tại BIDV Nam Đồng Nai.
Bảng khảo sát vòng 03:
Mỗi chỉ số KPI đại diện cho một mục tiêu hoặc một thành phần của mục
tiêu mà nó đo lường. Đồng thời mỗi KPI có một mức độ quan trọng khác nhau
trong vai trò đóng góp vào kết quả chung của việc đánh giá. Phần khảo sát này
nhằm thu thập ý kiến đánh giá mức độ quan trọng của mỗi KPI (trong mối tương
quan với các KPI khác) theo thang điểm 5. Theo đó mức 1 là mức ít quan trọng và
tăng dần đến mức 5 là mức rất quan trọng.
Với kinh nghiệm công tác lâu năm tại BIDV Nam Đồng Nai, Anh/Chị vui
lòng đánh dấu X vào ô lựa chọn trong Bảng sau đây:
Bảng 3.6 – Khảo sát mức độ quan trọng của các thước đo
Bảng đánh giá tầm quan trọng của các KPI
Stt Thước đo Mức độ quan trọng
Dư nợ tín dụng phát sinh trong kỳ 1 2 3 4 5 1
2 Số dư huy động vốn phát sinh trong kỳ
3 Thu nhập từ hoạt động bán lẻ
4 Thu nhập từ dịch vụ
5
Thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
6
7
8
9
Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Lợi nhuận hoạt động trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) Tỷ lệ số lượng khách hàng cá nhân hiện hữu/Dân số trong khu vực
10
11
Tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp hiện hữu/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân phổ thông gửi tiết kiệm mới
12
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới
13
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới
14
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới
15 Mức độ hài lòng của khách hàng
16
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng
17
18 Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả
19 Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch
20 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
21 Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ
22
Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn
23
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
24
Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định
25
Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
26 Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
27
Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh
28
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
Sau đây tác giả xin được tổng hợp kết quả của Phiếu khảo sát vòng 3 về mức độ quan trọng của các thước đo theo bảng sau:
Bảng 3.7 – Tổng hợp kết quả khảo sát của các thước đo
Đánh giá của các chuyên gia về trọng số KPIs
Thước đo
Mã số
Tổng điểm
Điểm trung bình
Quyết định của Giám đốc
1 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 5 4 5 5 5 5 5 5 4 5 4 5 5 5 5 5 5 4
10 5 5
11 4 4
12 3 4
13 5 5
14 5 5
15 5 5
4,58 4,67
4,58 4,67
55 56
3
4
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
5 5
4 4
3 3
4 5
5 5
4 5
4,75 4,75
4,75 4,75
57 57
5
Dư nợ tín dụng cuối kỳ Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm)
4 5 5 4 5 4 5 5 5
4
3
3
4
4
5
4,33
4,33
52
6
7 8
4 5 5 4 5 5 5 5 5 5 5 3 4 5 5 5 3 5 5 3 3 4 5 5 5 3 5
4 5 5
4 5 5
4 5 5
4 5 4
4 4 4
5 5 5
4,58 4,58 4,42
4,58 4,58 4,42
55 55 53
9
Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ lệ số lượng khách hàng cá nhân hiện hữu/Dân số trong khu vực
3 4 4 5 3 5 5 4 5
5
3
3
4
5
4
4,08
4,08
49
lệ số
10
Tỷ lượng khách hàng doanh nghiệp/Tổng số doanh nghiệp trong khu vực
3 4 3 4 4 4 3 4 4
4
4
4
4
3
4
3,75
3,75
45
11
4 4 3 4 3 5 5 4 4
5
3
3
5
3
4
3,92
3,92
47
12
4 4 4 5 4 5 5 4 5
5
4
4
5
4
5
4,42
4,42
53
13
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF) Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ
4 4 4 4 4 5 5 4 5
5
4
4
5
4
4
4,33
4,33
52
14
4 4 3 4 4 5 5 4 5 5 5 5 5 4 5 5 5 5
4 5
4 5
4 5
5 5
4 4
4 5
4,17 4,92
4,17 4,92
50 59
16
17
4 4 3 5 4 5 5 5 5 4 4 3 4 4 4 5 5 3
5 4
4 4
5 4
4 4
4 5
5 4
4,50 4,00
4,50 4,00
54 48
18
19 20 21
4 5 4 4 3 5 5 4 5 3 4 4 4 3 4 5 5 5 4 5 5 4 3 5 5 5 5 4 5 4 4 3 5 5 5 5
5 4 4 4
4 3 4 4
4 2 4 4
4 4 4 4
5 5 5 5
4 5 4 4
4,33 3,83 4,42 4,33
4,33 3,83 4,42 4,33
52 46 53 52
22
3 4 3 4 3 4 5 5 4
5
3
4
4
5
4
3,92
3,92
47
23
3 4 3 4 3 5 5 5 4
5
4
4
4
5
5
4,08
4,08
49
24
4 5 4 4 3 5 5 5 4
5
5
5
5
5
5
4,50
4,50
54
25
3 4 4 4 3 5 5 4 4 4 4 4 4 3 5 5 5 4 4 5 4 5 3 5 5 4 4
4 4 4
3 5 4
3 5 4
4 4 4
5 5 5
5 5 5
3,83 4,33 4,25
3,83 4,33 4,25
46 52 51
28
Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ 15 Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ Kết quả chương trình Khách hàng bí mật Tỷ lệ số PGD đạt chuẩn tối thiểu/Tổng số PGD Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ Tỷ lệ giao dịch tiền gửi thực hiện trong thời gian chuẩn Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định. 26 Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ 27 Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
3 5 4 4 3 5 5 4 4
4
4
4
4
5
4
4,08
4,08
49
1
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm. Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm
4 4 4 4 4 3 5 4 4
4
4
4
5
4
4
4,00
4,00
48
2
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do TSC BIDV tổ chức. Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm
4 4 4 4 3 5 3 5 4
3
3
5
3
4
5
3,92
3,92
47
3
Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết bộ. nội Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: Không trừ điểm. Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm.
4,42
4,42
4
4 4
4
5 5
5
4
4
5
4
5
53
4 5
4
Phụ lục 07:
Bảng 3.8 – Tổng hợp kết quả trọng số KPIs
Điểm KRI
Mục tiêu
Thước đo
Mã số
Trọng số KPI (%)
Trọng số KRI (%)
Trọng số KPI theo KRI
Trọng số BSC (%)
Tổng điểm (di)
Trung bình cộng (dtb)
Tổng điểm nhóm (dtb)
I 1 2
4,58 4,67
0,20 0,20
2,33% 2,38%
55 56
3
4,75
0,21
2,42%
23,08
4,62
11,75%
Tăng trưởng doanh thu
4
4,75
0,21
2,42%
57 57
34,85%
5
4,33
0,19
2,21%
52
6
4,58
1,00
4,58
11,65%
11,65%
4,58
4,50
11,45%
9,00
55 55 53
Kiểm soát chi phí Tăng lợi nhuận
7 8 II
4,58 4,42
0,51 0,49
5,83% 5,62%
9
47
3,92
0,23
2,49%
10
53
4,42
0,26
2,81%
16,83
4,22
10,72% 22,72%
11
52
4,33
0,26
2,76%
Gia tăng khả năng thu hút khách hàng
12
50
4,17
0,25
2,65%
PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH Dư nợ tín dụng cuối kỳ Số dư huy động vốn cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động bán lẻ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập từ sản phẩm bán chéo (thẻ, kinh doanh ngoại tệ & bảo hiểm) Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập trong kỳ Lợi nhuận trước thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) PHƯƠNG DIỆN KHÁCH HÀNG Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân mới trong kỳ (theo hồ sơ CIF) Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp mở tài khoản mới trong kỳ Gia tăng số lượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ vay mới trong kỳ
13 Mức độ hài lòng của khách hàng trong kỳ
59
4,92
6,26%
0,52
9,42
4,72
12,00%
14
54
4,50
5,73%
0,48
Gia tăng số lượng khách hàng cá nhân thân thiết và quan trọng trong kỳ
Thỏa mãn và giữ chân khách hàng Tăng khả năng sinh lời từ khách hàng
PHƯƠNG DIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ
12,17
4,07
10,34%
21,23%
III 15 Kết quả chương trình Khách hàng bí mật 16 Quản lý mạng lưới hoạt động hiệu quả Tỷ lệ giao dịch sai lỗi/Tổng giao dịch 17 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ 18 Tỷ lệ nợ nhóm 2/Tổng dư nợ 19
48 52 46 53 52
4,00 4,33 3,83 4,42 4,33
3,40% 3,68% 3,26% 3,75% 3,68%
0,33 0,36 0,32 0,34 0,34
12,83
4,28
10,89%
47
4,08
20
3,46%
0,32
Tỷ lệ hồ sơ tín dụng được xét duyệt trong thời gian chuẩn
Cải tiến chất lượng dịch vụ Đảm bảo mức áp dụng và tuân thủ tiêu chuẩn quy trình nội bộ
IV
21
54
4,50
3,77%
0,36
12,67
4,17
10,60%
22
46
3,83
3,21%
0,30
PHƯƠNG DIỆN HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN Tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn, quy định Tỷ lệ cán bộ có trình độ ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Nâng cao năng lực của nhân viên
23
Tỷ lệ cán bộ đạt kỳ thi nghiệp vụ
52
4,33
3,63%
0,34
21,20%
0,51
24 Mức độ hài lòng của cán bộ tại chi nhánh
51
4,25
5,41%
8,33
4,17
10,60%
25
49
4,08
0,49
5,19%
Mức độ sẵn sàng của nguồn thông tin chiến lược (thông tin về khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh)
Nâng cao sự hài lòng của nhân viên Nâng cao năng lực của nguồn vốn thông tin
V
ĐIỂM CỘNG
1
4,00
Điểm cộng
Số lượng đề tài nghiên cứu, sáng kiến cải tiến cấp hệ thống được công nhận trong năm. Mỗi 1 sáng kiến + 2 điểm, cộng tối đa 6 điểm
Khuyến khích tinh thần học hỏi
2
3,92
Điểm cộng
3
4,42
Điểm trừ
Nâng cao ý thức chấp hành quy định
Chi nhánh đạt giải (từ giải ba trở lên) hoặc có cán bộ nhân viên đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghiệp vụ do HSC BIDV tổ chức. Mỗi 1 giải + 1 điểm, cộng tối đa 4 điểm Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy định về quản trị nhân sự, đoàn kết bộ. nội Tuân thủ quy định, đoàn kết nội bộ: Không trừ điểm. Vi phạm quy định, mất đoàn kết nội bộ: trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Trừ tối đa 10 điểm.
Phụ lục 08:
Sau khi nghiên cứu xây dựng Thẻ điểm cân bằng ứng dụng tại BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai, tác giả đã thực hiện tham khảo ý kiến chuyên gia và được sự đồng ý của Giám đốc theo Bảng sau:
Bảng 3.9 – Thẻ điểm cân bằng của BIDV Nam Đồng Nai năm 2016
THE DIEM CAN BANG
DE XUAT UNG DVNG T~I BIDV NAM DONG NAI
Toi ten la: Nguy~n Th] Hai Van hien dang cong tac tai Phong QUlin tri tin dung thuoc BIDV Nam D6ng Nai, d6ng thai dang la hoc vien cao hoc Khoa 24 Khoa Quan Tri Kinh Doanh, Dai hoc Kinh t€ Tp. HCM. Hien nay, toi dang thtrc hien nghien ciru d€ rei "Giai phap hoan thi~n h~ th8ng do luimg k~t qua hoat di}ng t~i Ngan hang TMCP DAu tu & Phat tri~n Vi~t Nam - Chi nhanh Nam DAngNai theo The di~m can bAng"
Sau khi tham khao y ki€n cac chuyen gia tai Chi nhanh, toi da t6ng hQ'Pva d€ xuAtThe di€m can b~n? irng
dung vao M thong do luang tai Chi nhanh theo bang sau. RAtmong nhan diroc S\l' gop yva phe duyet cua Giam doc!
Dvt: Chi tieu tai chinh: tY d6ng, 56 hrong khach hang: nguoi
M~c tieu
Thtr6'c c10
Ma sa
Trung blnh cQng
Trong J. so KPI
Chi tieu KH 2016
3)~
---
)lli.'L;c.-, I . ";:,
N tlhNu G~A\CO~II:
Tang trU'cYng doanh thu
36.67 4.58 4.67 4.75 4.75
I 1 2 3 4
4.33
5
PHUONG DIEN TAl CHiNH Du no tin dung cu6i ky s6 du huy dQngv6n cu6i ky TY 1~tAngtruOngthu nh~p til hO\ltdQngban Ii: Ty 1~tang truOngthu nh~p til dich VI,I Ty 1~tAng truOng thu nh~p til san phAm ban cheo (the, kinh doanh ngo\li t~ & bao hi~m)
34.85% 2.33% 2.38% ~~ 2.42% rlc:~ 2.42% I :i 18%1' ~~?Il."n~ t:r N.t:- 1.1 ... 1NHAN ,fo~ M\l(itiG ~..~ 2.21% '\:; ..:,>-' ;~ , .~ 25.u :;_o~
11.65%
4.58
6
Ty 1~chi phi hO\ltdQnglt6ngthu nh~p trong ky
Ki@msoat chi phi
76 20%
Tang lQ'inhu~n
5.83% 5.62% 22.72%
4.58 4.42 26.25
7 8 II
2.49%
3,000
3.92
9
2.81%
200
4.42
10
4.33
2.76%
200
11
Gia tang khii nang thu hut kMch hang
50
4.17
2.65%
12
Lgi nhu~n tru6c thu€ (EBIT) Ty sudt Igi nhu~n tren t6ng tai san (ROA) PHUONG DIEN KHAcH HANG Gia tAngs6 luqng khach hang ca nhan m6i trong ky (theo h6 so elF) Gia tAngs6 luqng kMch hang ca nhan vay m6i trong ky Gia tl1ng s6 luqng khach hang la doanh nghi~p mo- tai khoan m6i trong ky Gia tang s6 luqng khach hang la doanh nghi~p vila va nh6 vay m6i trong ky
6.26%
95%
4.92
13 Muc dQhai long Cllakhach hang trong ky
ThOa man va gift chan kMch hang
4.50
5.73%
100
14
Gia tl1ngsf, luqng khach hang ca nhiin than thi€t va quan trQngtrong ky
Tang khii nang sinh U)'itil' kMch bang
III 15 16 17 18 19
24.92 4.00 4.33 3.83 4.42 4.33
24.69% 3.40% 3.68% 3.26% 3.75% 3.68%
95% 50% 5% 1.6% 2%
20
4.08
3.46%
95%
Cai ti~n ch§t IU'Q'ng djch VII Dam bao mllc ap dl1n~va tuan tho tieu chuan quy trlnh nQi bQ
IV
16.50
21.20%
21
3.77%
100%
4.50
22
3.83
3.21%
90%
Nang cao nang 111'ccoa nhan vien
23
4.33
3.63%
100%
PHUONG DI~N QUY TRINH N(U BQ K€t qua chuong trlnh Khach hang bi m~t Quan Iy m\lllg lu6i hO\ltdQnghi~u qua Ty l~ giao dich sai 16i1T6nggiao dich TY l~ ng xdulT6ng du ng TY l~ ng nh6m 2/T6ng du ng TY l~ h6 so tin dl,lngdugc xet duy~t trong thoi gian chuAn PHUONG DI~N HQC HOI vA PHAT TRIEN Ty l~ can bQc6 trlnh dQchuyen mon dap lfug tieu chuan, quy dinh Ty l~ can bQ c6 trinh dQ ngo\li ngct d\lt tieu chuAntheo quy dinh. Ty l~ can bQd\lt ky thi nghi~p VI,I
24
Mire dQ hai long cua can bQ tai chi nhanh
4.25
5.41%
4
25
4.08
5.19%
100%
Mire dQ sin sang cua nguen thong tin chien hroc (thong tin ve khach hang phuc vu cho hoat dQng kinh doanh)
Nang cao s" hai long cua nhfln vien Nang cao nling h,C cua nguAn van thOng tin
V
DIEM CQNG
1
cong
duoc
nh~
trong
ti€n cdp M nam,
4.00
2
Diem cQng
s6 hrong d€ tai nghien cuu, sang ki€n cai th6ng M6i 1 sang ki€n + 2 diem, cong t6i da 6 di€m
Khuy~n khfch tinh thAn hoc hOi
2
3.92
1
Di€m cQng
Chi nhanh d~t giai (til giai ba trc len) hoac c6 can bQ nhan vien dat giai thuong trong cac cUQcthi nghiep vu do HSC BIDV chirc, t6 M6i 1 giai + 1 di€m, cong t6i da 4 di€m
3
4.42
0
Nang cao y thuc chAp Mnb quy djnh
Diem trir
Chdp hanh phap lu~t, ch~ dQ kiem tra, kiem soat nQi bQ, quy dinh ve quan tri nhan su, doan ket nQi bQ.Tuful thu quy dinh, doan ket nQi bQ: Khong trir di€m.Vi ph~m quy diM, mAt doan ket nQi bQ: trir diem tily thea mllc dQ vi ph~. Trir t6i da 10 di€m.
~ 0\
~
Nguy~n Thi Hai Van
Y KIEN PHE DUY¥T C~ GIAM DOC CHI NHANH p~.; .............................................
.
)o-
•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••
................................................
JJ
Phụ lục 09:
CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Xin chào Quý khách hàng, với phương châm “chia sẽ cơ hội, hợp tác thành công”. Ngân hàng BIDV (Ngân hàng) chúng tôi không ngừng tìm mọi cách thức để nâng cao sự hài lòng của Quý khách hàng khi đến giao dịch tại ngân hàng chúng tôi. Hãy để chúng tôi được là người tư vấn và được góp phần công sức trên con đường đạt đến thành công của Quý khách hàng.
Vì vậy, để chúng tôi có thể phục vụ Quý khách hàng được nhanh chóng, chính xác và thuận lợi hơn, Quý khách vui lòng bỏ ra ít phút để giúp chúng tôi điền (khoanh tròn) vào bảng câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Giới tính: Nam Nữ Câu 2: Độ tuổi của Anh/Chị?
a. Dưới 20 tuổi b. Từ 21 – 25 tuổi c. Từ 26 – 30 tuổi d. Từ 31 – 40 tuổi e. Trên 40 tuổi
Câu 3: Thu nhập bình quân hàng tháng hiện nay?
a. Dưới 5 triệu đồng b. Từ 5 – 8 triệu đồng c. Từ 8 – 10 triệu đồng d. Từ 10 – 15 triệu đồng e. Trên 15 triệu đồng
Câu 4: Anh/Chị đã sử dụng dịch vụ Ngân hàng chúng tôi trong thời gian bao lâu?
1. Dưới 01 năm 2. Từ 01 năm – 03 năm 3. Từ 03 năm – 05 năm 4. Trên 05 năm
Câu 5: Anh/Chị hiện đang có giao dịch tại bao nhiêu ngân hàng?
1. 01 ngân hàng (BIDV) 2. 01 – 03 ngân hàng 3. Trên 03 ngân hàng
Câu 6: Mức độ giao dịch tại BIDV so với các ngân hàng khác?
1. Ít hơn các ngân hàng khác
2. Tương đương 3. Nhiều hơn các ngân hàng khác 4. Chủ yếu giao dịch tại BIDV
Câu 7: Anh/Chị vui lòng chọn lựa mức độ quan trọng của các yếu tố sau đây
3 Bình thường quan 4 Quan trọng quan 2 Không trọng toàn quan 5 Rất trọng
1 Hoàn không trọng
VỀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG DỊCH VỤ Dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu Giá cả cạnh tranh, hợp lý
I 1 2 II VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
3 DỊCH Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng
4 Thủ tục đơn giản
5 Bảo mật thông tin của khách hàng
III VỀ NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG 1 2 3 4 5
6
7 8 9 Nhân viên làm việc chuyên nghiệp và nhiệt tình Giao dịch được thực hiện chính xác Lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng Sự quan tâm đến cá nhân khách hàng (thăm hỏi, quà tặng …)
IV VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 10 Không gian giao dịch thoải mái 11 Mạng lưới giao dịch rộng khắp 12 Trang thiết bị dễ sử dụng, ít bị lỗi (thẻ, máy 1 2 3 4 5
ATM …)
Câu 8: Anh/Chị vui lòng chọn mức độ hài lòng của mình đối với các yếu tố sau đây:
3
2 Không hài lòng Bình thường 4 Hài lòng hài toàn 5 Rất lòng 1 Hoàn không hài lòng
VỀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG DỊCH VỤ Dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu Giá cả cạnh tranh, hợp lý
I 1 2 II VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 DỊCH
3 Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng
4 Thủ tục đơn giản
5 Bảo mật thông tin của khách hàng
III VỀ NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG 1 2 3 4 5
6
7 8 9 Nhân viên làm việc chuyên nghiệp và nhiệt tình Giao dịch được thực hiện chính xác Lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng Sự quan tâm đến cá nhân khách hàng (thăm hỏi, quà tặng …)
IV VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 10 Không gian giao dịch thoải mái 11 Mạng lưới giao dịch rộng khắp 12 Trang thiết bị dễ sử dụng, ít bị lỗi (thẻ, máy 1 2 3 4 5 ATM …)
Câu 9: Khả năng đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng?
1. Rất không tốt 2. Không tốt 3. Bình thường 4. Tốt 5. Rất tốt
Câu 10: Anh/Chị có hài lòng với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng?
1. Hoàn toàn không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng
Câu 11: Anh/Chị có tiếp tục sử dụng dịch vụ của Ngân hàng?
1. Chắc chắn không 2. Không 3. Chưa biết 4. Có 5. Chắc chắn có
Câu 12: Anh/Chị có muốn giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng dịch vụ của Ngân hàng?
1. Chắc chắn không 2. Không 3. Có thể
4. Có 5. Chắc chắn có
Câu 13: Theo Anh/Chị, ngân hàng cần làm gì thêm để nâng cao sự hài lòng của khách hàng?
___________________________________________________________ ___________________________________________________________ ___________________________________________________________ ___________________________________________________________ Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!