BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------------------------------
HUỲNH NAM QUANG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TIẾN HƯNG ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------------------------------
HUỲNH NAM QUANG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TIẾN HƯNG ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN
TP.HCM – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này hoàn toàn được hình thành và phát triển
từ chính quan điểm cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Vũ Công
Tuấn. Các số liệu và kết quả có được trong bài nghiên cứu này là hoàn toàn trung
thực.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
Tác giả
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp ....................................................................................... 3
4.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp .................................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................. 5
1.1 Khái niệm về quản trị bán hàng .................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2 Ý nghĩa .................................................................................................... 6
1.1.3 Vai trò ...................................................................................................... 6
1.1.4 Hành vi mua hàng của khách hàng công nghiệp ..................................... 8
1.1.5 Các đặc tính của quá trình mua hàng ...................................................... 8
1.1.6 Các hình thức mua hàng .......................................................................... 9
1.1.7 Quy trình quyết định mua hàng ............................................................. 10
1.2 Quy trình và công cụ sử dụng trong quản trị bán hàng ............................ 11
1.2.1 Xây dựng mục tiêu bán hàng ................................................................. 11
1.2.2 Hoạch định chiến lược bán hàng ........................................................... 13
1.2.3 Tổ chức lực lượng bán hàng .................................................................. 16
1.2.3.1 Mục tiêu và chức năng của lực lượng bán hàng ............................ 16
1.2.3.2 Tổ chức cơ cấu bán hàng ............................................................... 17
1.2.3.3 Xác định quy mô lực lượng bán hàng ............................................ 21
1.2.3.4 Xây dựng chính sách lương nhân viên bán hàng ........................... 22
1.2.4 Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng .......................................... 23
1.2.4.1 Tuyển dụng nhân viên bán hàng .................................................... 23
1.2.4.2 Đào tạo nhân viên .......................................................................... 23
1.2.5 Triển khai bán hàng ............................................................................... 24
1.2.5.1 Phân bổ chỉ tiêu bán hàng .............................................................. 24
1.2.5.2 Động viên nhân viên ...................................................................... 25
1.2.6 Đánh giá hiệu quả bán hàng .................................................................. 25
1.2.6.1 Giám sát hoạt động bán hàng ......................................................... 25
1.2.6.2 Đánh giá hiệu quả công tác bán hàng ............................................ 27
1.2.7 Chăm sóc khách hàng ............................................................................ 28
1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng ....................................... 29
1.3.1 Nhóm yếu tố bên ngoài .......................................................................... 29
1.3.1.1 Thị trường ...................................................................................... 29
1.3.1.2 Địa bàn bán hàng ............................................................................ 30
1.3.1.3 Khách hàng .................................................................................... 31
1.3.1.4 Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 31
1.3.2 Nhóm yếu tố bên trong .......................................................................... 32
1.3.2.1 Sản phẩm ........................................................................................ 32
1.3.2.2 Giá bán sản phẩm ........................................................................... 33
1.3.2.3 Thủ tục bán hàng ............................................................................ 33
1.3.2.4 Phương thức chiêu thị .................................................................... 34
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI TIẾN HƯNG THỜI GIAN QUA .............. 36
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng ...... 36
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................. 36
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 36
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 37
2.1.4 Tầm nhìn ................................................................................................ 38
2.1.5 Sứ mệnh ................................................................................................. 38
2.1.6 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 39
2.2 Thực trạng quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến
Hưng trong thời gian qua ............................................................................ 39
2.2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........................................... 39
2.2.2 Xây dựng mục tiêu bán hàng ................................................................. 41
2.2.3 Hoạch định chiến lược bán hàng ........................................................... 43
2.2.4 Tổ chức lực lượng bán hàng .................................................................. 45
2.2.4.1 Các thành phần cấu thành lực lượng bán hàng .............................. 45
2.2.4.2 Đặc điểm lực lượng bán hàng ........................................................ 46
2.2.4.3 Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng ............................................... 47
2.2.4.4 Quy mô lực lượng bán hàng ........................................................... 49
2.2.4.5 Chế độ lương, thưởng đối với lực lượng bán hàng của Công ty.... 51
2.2.4.6 Tuyển dụng lực lượng bán hàng .................................................... 52
2.2.4.7 Đào tạo nhân viên .......................................................................... 54
2.2.5 Triển khai bán hàng ............................................................................... 55
2.2.5.1 Phân bổ chỉ tiêu bán hàng .............................................................. 55
2.2.5.2 Động viên khuyến khích đối với lực lượng bán hàng .................... 56
2.2.6 Đánh giá hiệu quả bán hàng .................................................................. 58
2.2.6.1 Kiểm tra, giám sát lực lượng bán hàng .......................................... 58
2.2.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá lực lượng bán hàng ...................................... 60
2.2.6.3 Phân tích kết quả kinh doanh theo mặt hàng ................................. 62
2.2.6.4 Phân tích doanh thu theo từng nhân viên bán hàng ....................... 63
2.2.6.5 Phân tích thực trạng về phát triển khách hàng mới qua các năm .. 65
2.2.6.6 Phân tích thực trạng thu hồi công nợ của các đại diện bán hàng ... 66
2.2.7 Chăm sóc khách hàng ............................................................................ 68
2.3 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng tại Công Ty
Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng ............................................................... 69
2.3.1 Nhóm yếu tố bên ngoài .......................................................................... 69
2.3.1.1 Thị trường ...................................................................................... 69
2.3.1.2 Địa bàn bán hàng ............................................................................ 70
2.3.1.3 Khách hàng .................................................................................... 71
2.3.1.4 Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 72
2.3.2 Nhóm yếu tố bên trong .......................................................................... 73
2.3.2.1 Sản phẩm ........................................................................................ 73
2.3.2.2 Giá bán sản phẩm ........................................................................... 74
2.3.2.3 Thủ tục bán hàng ............................................................................ 75
2.3.2.4 Phương thức chiêu thị .................................................................... 75
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TIẾN HƯNG ĐẾN
NĂM 2020 ............................................................................................. 77
3.1 Mục tiêu phát triển ....................................................................................... 77
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 77
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 78
3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quản trị bán hàng tại Công Ty
Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng đến năm 2020 ...................................... 79
3.2.1 Giải pháp 1: Tổ chức lại lực lượng bán hàng ........................................ 79
3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán hàng ....................................................................................................... 81
3.2.3 Giải pháp 3: Đổi mới phương thức kiểm tra giám sát các nhân viên bán hàng ....................................................................................................... 86
3.2.4 Giải pháp 4: Hoàn hiện hệ thống chỉ tiêu kế hoạch và đánh giá kết quả lực lượng bán hàng ................................................................................ 88
3.2.5 Giải pháp 5: Xây dựng lại chính sách lương và thưởng cho nhân viên bán hàng ................................................................................................. 89
3.2.6 Giải pháp 6: Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng .................... 90
3.2.7 Giải pháp 7: Tăng cường thực hiện các công cụ hỗ trợ......................... 91
3.3 Kiến nghị với cơ quan nhà nước .................................................................. 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... i
PHỤ LỤC ............................................................................................................... iii
PHỤ LỤC 1. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KHẢO SÁT .................................. iii
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................... v
PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ....................................................... x
PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT .......................................... xxix
PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... xlv
PHỤ LỤC 6. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TIẾN HƯNG ............................ liii
PHỤ LỤC 7. CÁC BIỂU MẪU TUYỂN DỤNG ............................................... liv
PHỤ LỤC 8. CÁC MẪU BÁO CÁO ............................................................. lxviii
PHỤ LỤC 9. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ..................................................... lxxiii
CHỮ VIẾT TẮT
BLĐ: Ban lãnh đạo
BTGĐ: Ban tổng giám đốc
CTY: Công ty
CP: Cổ phần
CPTM: Cổ phần thương mại
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
KD-XNK: Kinh doanh và xuất nhập khẩu
KH: Khách hàng
STT: Số thứ tự
SXTM: Sản xuất và Thương mại
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân
XNK: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh năm 2008-2012 .............................................. 39
Bảng 2.2 Đặc điểm của lực lượng bán hàng ............................................................. 46
Bảng 2.3 Doanh thu theo từng nhân viên năm 2011 và 2012 ................................... 64
Bảng 2.4 Tình hình thu hồi công nợ của nhân viên bán hàng ................................... 67
Bảng 3.1 Thang điểm đánh giá nhân viên bán hàng ................................................. 88
Bảng 3.2 Chi tiết cách tính lương nhân viên bán hàng ............................................. 89
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình quản trị bán hàng ....................................................................... 12
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo khách hàng ................................................. 18
Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo địa bàn ....................................................... 19
Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm .................................................... 20
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh bán hàng ............................................ 21
Hình 1.6 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng của doanh nghiệp .......... 29
Hình 2.1 Sản lượng và doanh thu qua các năm ......................................................... 41
Hình 2.2 Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu của Ban lãnh đạo và tỷ lệ nhân viên bán hàng tham gia xây dựng mục tiêu ..................................................................... 42
Hình 2.3 Tỷ lệ ý kiến hiểu biết về chiến lược bán hàng đang áp dụng ..................... 43
Hình 2.4 Ý kiến về tỷ lệ phù hợp chiến lược hiện tại ............................................... 44
Hình 2.5 Ý kiến về mức độ triển khai chiến lược ..................................................... 44
Hình 2.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng hiện tại ở công ty Tiến Hưng ... 48
Hình 2.7 Ý kiến mức độ hiểu về cơ cấu tổ chức bán hàng ....................................... 49
Hình 2.8 Mức độ phối hợp của nhân viên bán trong công việc ................................ 49
Hình 2.9 Thời gian và khối lượng công việc của lực lượng bán hàng ...................... 50
Hình 2.10 Ý kiến về chính sách lương thưởng của nhân viên bán hàng .................. 51
Hình 2.11 Ý kiến nhân viên bán hàng về công tác đào tạo huấn luyện .................... 54
Hình 2.12 Ý kiến nhân viên bán hàng về việc nhận chỉ tiêu bán hàng ..................... 56
Hình 2.13 Ý kiến nhân viên bán hàng về hình thức động viên được nhận ............... 57
Hình 2.14 Tần suất kiểm tra của Ban lãnh đạo công ty ............................................ 58
Hình 2.15 Ý kiến nhân viên bán hàng về hệ thống báo cáo và kế hoạch làm việc ... 59
Hình 2.16 Ý kiến về hệ thống đánh giá nhân viên bán hàng hiện tại ....................... 61
Hình 2.17 Ý kiến về hướng thay đổi hệ thống đánh giá nhân viên bán hàng ........... 61
Hình 2.18 Cơ cấu doanh thu của từng ngành kinh doanh ......................................... 62
Hình 2.19 Cơ cấu đóng góp sản lượng và doanh thu của từng nhân viên bán hàng . 65
Hình 2.20 Ý kiến khảo sát về thời gian chăm sóc khách hàng ................................. 68
Hình 2.21 Ý kiến khảo sát khách hàng về phân khúc thị trường sản phẩm và quyết định lựa chọn nhà cung cấp ..................................................................... 70
Hình 2.22 Ý kiến khảo sát khách hàng về sự đúng hẹn trong giao hàng .................. 70
Hình 2.23 Ý kiến khảo sát khách hàng về khả năng thuyết phục và giải đáp thắc mắc của nhân viên bán hàng .................................................................... 71
Hình 2.24 Ý kiến khách hàng về lý do chính chọn nhà cung cấp khác .................... 73
Hình 2.25 Ý kiến khảo sát khách hàng về chất lượng và độ ổn định sản phẩm ....... 73
Hình 2.26 Ý kiến khảo sát khách hàng về giá sản phẩm .......................................... 74
Hình 2.27 Ý kiến khảo sát khách hàng về thời gian xử lý đơn hàng ........................ 75
Hình 2.28 Ý kiến khách hàng về phương tiện khách hàng biết đến công ty ............ 76
Hình 2.29 Ý kiến khảo sát khách hàng về dịch vụ trước và sau bán hàngError! Bookmark not
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng sau khi bố trí lại ................................ 80
Hình 3.2 Quy trình tuyển dụng nhân viên bán hàng ................................................. 82
Hình 3.3 Các chương trình huấn luyện có thể được lựa chọn ................................... 84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với các doanh nghiệp bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất
kinh doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động công
tác khác đều nhằm mục đích là bán được hàng hoá và chỉ có bán hàng mới thực hiện
được mục tiêu duy trì và phát triển mọi hoạt động khác của công ty. Ngoài ra từ
khâu bán hàng, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, vòng
chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành và tiếp tục vòng mới, doanh
nghiệp tiếp tục đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, hoạt động bán hàng là
hoạt động nghiệp vụ cơ bản nhất, nó chi phối và quyết định các nghiệp vụ khách
hàng của doanh nghiệp.
Nếu khâu bán được tổ chức tốt, hàng hoá bán ra được nhiều sẽ làm cho lợi
nhuận của doanh nghiệp tăng lên, ngược lại nếu khâu bán hàng không được tổ chức
tốt sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. Tổ chức tốt khâu bán hàng làm tăng
lượng hàng hoá bán ra, tăng khả năng thu hồi vốn nhanh, từ đó làm tăng vòng quay
của vốn lưu động cho phép tiết kiệm một khoản vốn đầu tư sản xuất kinh doanh
hàng hoá khác, hoặc cho phép mở rộng quy mô kinh doanh hàng hoá của doanh
nghiệp.
Hoạt động bán hàng được thực hiện, sản phẩm của doanh nghiệp bán được
chứng tỏ thị trường đã chấp nhận sản phẩm, doanh nghiệp tạo được chữ tín trên thị
trường. Bán hàng là khâu có quan hệ mật thiết với khách hàng, vì vậy khâu này ảnh
hưởng tiếp tới niềm tin, uy tín và tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng đối với doanh
nghiệp. Bán hàng là hoạt động vừa liên quan đến người sản xuất – người bán vừa
liên quan đến người tiêu dùng – người mua. Vì vậy, bán hàng thúc đẩy tính chủ
động sáng tạo của các doanh nghiệp. Qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể
thu hút được đầy đủ, chính xác các thông tin về cung, cầu, giá cả, thị hiếu, ... của
người tiêu dùng. Từ đó doanh nghiệp có thể tổ chức các hoạt động sản xuất kinh
2
doanh những mặt hàng phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động bán hàng đạt
hiệu quả cao hơn.
Từ những phân tích trên, chúng ta thấy rằng công tác quản trị bán hàng càng
được hoàn thiện bao nhiêu thì doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thu được nhiều
lợi nhuận. Do đó, vấn đề tổ chức hoạt động bán hàng là vấn đề cần được coi trọng
thích đáng trong mỗi doanh nghiệp, đồng thời phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện
vấn đề này cho phù hợp với cơ chế thị trường trong từng giai đoạn.
Qua 20 năm phát triển, Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng đã từng
bước khẳng định được vị trí của mình trên thị trường hóa chất và phụ gia tiêu biểu
của Việt Nam. Bước sang một chặng đường mới, Công ty cần có những đổi mới về
nhiều mặt nhằm phù hợp với tình hình kinh tế luôn có những thay đổi liên tục, đặc
biệt là hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng đóng vai trò cực kỳ quan trọng đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài luận văn
"Giải pháp hoàn thiện quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến
Hưng đến năm 2020".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục đích sau:
- Thứ nhất: hệ thống hóa cơ sở lý luận cho quản trị bán hàng nhằm
nghiên cứu các khó khăn, hạn chế trong công tác quản trị bán hàng tại
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng.
- Thứ hai: khảo sát, đánh giá tình hình quản trị bán hàng, phân tích ưu
điểm, khuyết điểm và nguyên nhân gây nên những tồn đọng trong quản
trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng trong các
năm qua.
- Thứ ba: đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị bán hàng
tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng nhằm bảo đảm duy trì
3
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng và phát triển thị trường, tăng
uy tín cho doanh nghiệp trên thị trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các thành phần trong quản trị bán hàng tại Công
Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng.
- Đối tượng khảo sát: khách hàng của công ty đang bán hàng và đội ngũ
bán hàng của khối kinh doanh tại công ty và Ban lãnh đạo của Công Ty
Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng.
- Phạm vi nghiên cứu: công tác quản trị bán hàng của Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Tiến Hưng trong 3 năm trở lại đây từ năm 2010-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp
- Đối tượng: khách hàng và nhân viên khối kinh doanh, Ban lãnh đạo
công ty.
- Phương pháp:
o Đối với khách hàng: gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp hoặc
qua email đến người mua hàng của đơn vị đó giao dịch trực tiếp
với nhân viên khối kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thương
Mại Tiến Hưng và nhận lại kết quả trả lời trong vòng 02 tuần.
o Đối với nhân viên khối kinh doanh và Ban lãnh đạo Công Ty Cổ
Phần Thương Mại Tiến Hưng: gửi bảng câu hỏi trực tiếp đến
từng người, nhận lại bảng kết quả trả lời trong vòng 01 tuần.
- Địa điểm khảo sát:
o 140 khách hàng mua hàng thường xuyên của công ty.
o 12 nhân viên khối kinh doanh và hỗ trợ tại Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Tiến Hưng.
4
o 6 thành viên của Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Tiến Hưng.
- Phương pháp xử lý số liệu: bằng phần mềm Microsoft Excel 2007
4.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp
- Nguồn dữ liệu của tổng cục thống kê, hải quan, xuất nhập khẩu, Hiệp
Hội Nhựa Việt Nam, Hiệp Hội Hóa Chất Việt Nam, các tạp chí kinh tế,
tạp chí hóa chất, các luận văn và nghiên cứu trước, …
- Nguồn dữ liệu từ phòng kinh doanh, phòng kế toán – tài chính, phòng
kế hoạch, phòng nhân sự, … tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến
Hưng.
- Phương pháp xử lý số liệu: thống kê, quan sát, so sánh, phân tích, tổng
hợp, …
5. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn gồm:
- Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị bán hàng trong doanh nghiệp
- Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Tiến Hưng trong thời gian qua
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị bán hàng tại Công Ty
Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng đến năm 2020
5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về quản trị bán hàng
1.1.1 Khái niệm
Quan điểm về bán hàng hiện nay và trước kia rất khác nhau. Trước đây, bán
hàng là bán sản phẩm, còn ngày nay bán hàng là bán lợi ích sản phẩm. Từ đó có thể
hiểu công tác bán hàng hiện đại như là một hoạt động giao tiếp mà người bán khám
phá nhu cầu hoặc làm phát sinh nhu cầu của đối tượng, đồng thời khẳng định khả
năng đáp ứng nhu cầu đó bằng những lợi ích sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của
cả hai bên.
Bán hàng cá nhân là một quá trình trong đó người bán tìm hiểu, khám phá,
gợi tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền
lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên.
Khái niệm trên thể hiện cả hai bên người mua và người bán đều có lợi trong
thương vụ ấy. Những người trong lực lượng bán hàng được đặt rất nhiều chức
danh như nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh, kỹ sư bán hàng, nhân viên
giao dịch, đại diện bán hàng, đại diện nhà sản xuất, giám đốc phụ trách khách hàng,
nhân viên kỹ thuật phụ trách bán hàng, giám đốc khu vực, và có rất nhiều chức danh
khác; nhưng tựu chung lại họ là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và có trách
nhiệm trực tiếp về việc bán sản phẩm hay dịch vụ của công ty họ làm việc.
Việc bán hàng là cả một chuỗi hoạt động và các quan hệ phức tạp. Những lĩnh
vực hoạt động của những nhân viên của các tổ chức kinh doanh dịch vụ như ngân
hàng, kế toán công cộng và quảng cáo cũng giống hệt như công việc của một đại
diện bán hàng trong khu vực của mình. Vì thế, chức năng và hoạt động của việc bán
hàng cá nhân không chỉ bó gọn trong lực lượng bán hàng.
6
Quản trị bán hàng hay quản trị lực lượng bán hàng là sự phân tích, lập kế
hoạch, thực thi và kiểm tra các hoạt động của lực lượng bán hàng. Điều này bao
gồm việc thiết kế chiến lược và cấu trúc lực lượng bán hàng, tuyển dụng huấn
luyện, thưởng, động viên, giám sát, đánh giá nhân viên bán hàng của công ty.
1.1.2 Ý nghĩa
Bán hàng và quản lý bán hàng không là sự khởi đầu của một quá trình mà là
một phần quan trọng chiến lược tiếp thị của công ty. Nhà quản trị bán hàng nắm
được các khái niệm cơ bản trong chiến lược và lập kế hoạch của công ty hợp nhất
với các chính sách về tiêu thụ và về bán hàng để quản trị bán hàng góp phần trực
tiếp vào việc thực hiện chiến lược và mục tiêu đề ra của công ty.
Nhà quản trị bán hàng phải nhìn nhận và nhạy bén với xu hướng biến động
của thị trường, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, có khả năng chuẩn đoán,
phân tích, đưa ra những kế hoạch, chính sách tốt nhất cho khâu bán hàng của doanh
nghiệp, đồng thời phải tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát việc thực hiện kế hoạch bán
hàng của doanh nghiệp mình. Việc quản trị hoạt động bán hàng giúp doanh nghiệp
thực hiện mục tiêu của mình nói chung và bán hàng nói riêng trên cơ sở tiêu thụ, thu
hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường, nâng cao vị thế của doanh nghiệp, tạo điều
kiện phối hợp chặt chẽ giữa quản trị mua, quản trị dự trữ hàng hoá, dịch vụ khách
hàng. Ngoài ra, quản trị bán hàng giúp doanh nghiệp nâng cao tính chủ động trong
hoạt động kinh doanh trên cơ sở lập kế hoạch bán hàng phù hợp với tình hình kinh
doanh cụ thể.
1.1.3 Vai trò
Vai trò của nhân viên bán hàng rất khác nhau ở các công ty. Một số công ty
chẳng có nhân viên nào cả, họ bán hàng qua danh mục hàng (catalogue) gửi theo
đường bưu điện hay thông qua đại diện của nhà sản xuất, đại lý bán hàng hoặc nhà
môi giới. Trong trường hợp đó, lực lượng bán hàng đóng vai trò quan trọng ở hậu
7
trường. Họ làm việc với các nhà bán lẻ và bán sỉ để giành được sự ủng hộ cũng như
giúp đỡ hai giới này đạt hiệu quả hơn trong việc buôn bán sản phẩm của công ty.
Tuy nhiên, ở hầu hết các công ty, lực lượng bán hàng đóng một vai trò rất quan
trọng. Thật vậy, đối với nhiều khách hàng, nhân viên bán hàng có lẽ là đầu mối
giao tiếp duy nhất. Trước tiên, họ đại diện cho công ty trước mắt khách hàng. Họ
tìm kiếm và mở rộng khách hàng mới, truyền đạt thông tin về sản phẩm cũng như dịch
vụ của công ty. Họ là cá nhân thay mặt công ty thực hiện một hay nhiều hoạt động
như tiên đoán, truyền đạt, phục vụ và thu thập thông tin. Bên cạnh đó, nhân viên bán
hàng đại diện cho khách hàng trước mắt công ty, hành sự ngay bên trong công ty với
tư cách là người bảo vệ các lợi ích của khách hàng. Họ làm trung gian truyền đạt
những nỗi lo của khách hàng về sản phẩm, phản ứng của khách hàng đến những ai có
trách nhiệm xử lý. Nhân viên bán hàng biết nhu cầu của khách hàng, chính họ là người
hợp tác với nhân sự khác trong công ty để triển khai những giá trị lớn hơn cho khách
hàng. Như vậy, nhân viên bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nắm giữ mối
quan hệ giữa người bán với người mua.
Khi các công ty chuyển theo định hướng thị trường, lực lượng bán hàng của
họ trở nên có tính định hướng theo khách hàng và tập trung vào thị trường nhiều
hơn. Quan điểm cũ cho rằng nhân viên bán hàng phải lo nghĩ về doanh thu và công ty
nên lo nghĩ đến lợi nhuận. Còn quan điểm hiện nay chủ trương nhân viên bán hàng
phải biết quan tâm đến nhiều thứ ngoài doanh thu, họ phải biết tạo ra sự hài lòng
của khách hàng trong một nỗ lực gia tăng lợi nhuận của khách hàng.
Khi hiểu được hoạt động bán hàng và nhân viên bán hàng, nhà quản trị bán
hàng đóng vai trò như:
- Đại diện bán hàng thực hiện các giao dịch bán hàng chính: thí điểm,
khách hàng lớn, khách hàng quan trọng, khách hàng đặc biệt, …
- Quản trị hành chính liên quan đến bán hàng: quản trị cơ sở dữ liệu
khách hàng, số liệu, báo cáo bán hàng, …
8
- Tư vấn khách hàng: hướng dẫn nhân viên về kỹ thuật bán hàng, xử lý
các tình huống bán hàng, giải quyết khiếu nại, sự cố, định giá, …
- Hoàn thành chỉ tiêu: người quản lý bán hàng phải có khả năng dẫn dắt
đội ngũ nhân viên đạt và vượt qua các chỉ tiêu đặt ra.
- Thủ lĩnh: phải là thủ lĩnh chính thức và kể cả không chính thức.
- Thúc đẩy nhân viên bán hàng: phải có khả năng động viên, thúc đẩy, và
phát triển nhân viên bán hàng.
1.1.4 Hành vi mua hàng của khách hàng công nghiệp
Khách hàng công nghiệp là tập hợp các tổ chức có cùng nhu cầu hay mong
muốn nhất định, có động lực thỏa mãn nhu cầu và có khả năng giao dịch để thỏa
mãn nhu cầu. Hành vi mua hàng của khách hàng công nghiệp được hiểu là những
hoạt động của tổ chức có liên quan đến quá trình quyết định mua hàng nhằm thỏa
mãn nhu cầu.
Các quyết định mua hàng thường liên quan đến nhiều đối tượng như người sử
dụng, người mua hàng, người “gác cổng”, người quyết định và người ảnh hưởng.
Bên cạnh đó, uy tín thương hiệu và chất lượng sản phẩm là yêu cầu hàng đầu của
dạng khách hàng này. Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm được yêu cầu không chỉ là
chất lượng sản phẩm đơn thuần mà bao gồm các khía cạnh như giá cả phù hợp, chất
lượng đúng cam kết, thời gian cung cấp đúng lúc, số lượng cung cấp đúng yêu cầu,
thái độ phục vụ chuyên nghiệp. Thêm vào đó là mối quan hệ giữa người mua và
người bán rất thân thiết và sự phân bố khách hàng thường tập trung.
1.1.5 Các đặc tính của quá trình mua hàng
Nhu cầu gốc
Các hãng sản xuất công nghiệp (A) mua hàng hóa và dịch vụ để sản xuất các
sản phẩm cho khách hàng của họ (B), người đến lượt mình chế tạo ra các sản phẩm
để bán lại cho khách hàng của mình (C). Từ một nhu cầu tương lai, nhu cầu về sản
9
phẩm từ hãng C phản ánh nhu cầu của hãng B mà chúng được hãng A cung cấp.
Như vậy, nhu cầu về sản phẩm của hãng A là xuất phát từ nhu cầu ở thị trường sơ
cấp C.
Những tác động của nhu cầu gốc lên quá trình bán của hãng (A) phụ thuộc vào
tình trạng nhu cầu ở thị trường tiêu thụ (C). Nếu nhu cầu là ổn định, thì sau đó nhà
quản trị bán hàng có thể sắp đặt khả năng và thực hiện kế hoạch trên một cơ sở
được tiêu chuẩn hóa. Tuy nhiên, nếu nhu cầu tăng dần hoặc giảm dần, sau đó tất yếu
những thay đổi được thể hiện.
Các động cơ mua hàng: do các hãng công nghiệp mua các sản phẩm và dịch
vụ trong phạm vi động cơ lợi nhuận, các động cơ chừng mực và kinh tế trong mua
hàng là tối cao. Các động cơ này có thể nhóm làm bốn loại: giá, dịch vụ và phụ
tùng, chất lượng và cung cấp đáng tin cậy.
Những ảnh hưởng của quá trình mua hàng phức tạp: đối với những người
mua ở một tổ chức ít khi họ quyết định mua mà không có lời khuyên của những
người khác trong tổ chức này. Nhóm người này được biết đến như một trung tâm
mua, là một đơn vị không chính thức, liên các phòng ban mà ở đó mục tiêu cơ bản
là thu thập, chuyển giao và tiến hành các thông tin có liên quan đến mua hàng thích
hợp.
1.1.6 Các hình thức mua hàng
Khách hàng công nghiệp có 3 hình thức mua hàng như sau:
- Hình thức thứ nhất là mua hàng hàng mới hoàn toàn. Hình thức mua hàng
này xảy ra khi một tổ chức có nhu cầu mới, từ đó nhân viên phụ trách
mua hàng tiến hàng đánh giá nhu cầu, tìm thông tin về nhà cung ứng, liên
lạc, đánh giá, lựa chọn và làm các thủ tục đặt hàng.
- Hình thức thứ hai là mua hàng lặp lại hoàn toàn, điều này xảy ra khi việc
mua hàng là bình thường, các thông tin về chủng loại hàng, số lượng, đặc
10
tính kỹ thuật, phương thức giao hàng vẫn giữ nguyên như các lần mua
trước.
- Hình thức thứ ba là mua hàng có lặp lại có điều chỉnh, quá trình này xảy
ra khi có một thay đổi về nhu cầu của tổ chức, do đó cần phải có sự điều
chỉnh trong đặt hàng.
1.1.7 Quy trình quyết định mua hàng
Bước 1: Nhận dạng nhu cầu
Trong bước này, tổ chức mua hàng thường sẽ nhận diện, đánh giá nhu
cầu. Nhu cầu có thể nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất (mua nguyên liệu)
hay kiếm lợi nhuận (mua bán lại) hoặc nhu cầu phục vụ cho hoạt động sử
dụng trong văn phòng, …
Bước 2: Xác định đặc điểm mua hàng
Trong bước này, tổ chức mua hàng sẽ xác định đặc điểm mua hàng bao
gồm chủng loại sản phẩm mua, thời điểm mua, hình thức mua, phương pháp
mua, …
Bước 3: Tìm kiếm nhà cung ứng
Tổ chức mua hàng có thể tìm kiếm nhà cung ứng thông qua nhiều
nguồn như: danh sách nhà cung ứng trước đây, nhà cung ứng được giới thiệu
từ các đối tác khác hay từ nhân viên trong công ty, … đồng thời dạng khách
hàng là các tổ chức cũng thường chọn ít nhất 3 nhà cung ứng để yêu cầu
cung cấp những thông tin liên quan.
Bước 4: Nhận dạng và phân tích các báo giá
Khi phân tích báo gia, khách hàng là các tổ chức quan tâm đến giá bán,
điều kiện giao hàng, điều khoản thanh toán, thời gian bảo hành, …
Bước 5: Đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng
Nhà cung ứng được chọn cần đáp ứng cung ứng sản phẩm đúng yêu
cầu, đúng số lượng, giá bán hợp lý, giao đúng hẹn, có chế độ bảo hành tốt và
phải có thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
11
Bước 6: Xác định các điều khoản mua hàng phụ
Các điều khoản phụ như trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện đúng
thỏa thuận hoặc khi có tình huống bất ngờ xảy ra.
Bước 7: Xúc tiến các thủ tục hành chính
Các thủ tục hành chính mua hàng như tiến hành hợp đồng, chuẩn bị các
hóa đơn, chứng từ có liên quan.
Bước 8: Đặt hàng
Khách hàng là các tổ chức thường đặt hàng với số lượng nhiều, do đó
dạng khách hàng này cũng rất chú ý đến khoản chiết khấu theo số lượng
hàng mua.
Bước 9: Giám sát và đánh giá quá trình thực hiện
Khách hàng là các tổ chức rất chú trọng đến khâu giao hàng, đặc biệt rất
quan tâm đến số lượng và chất lượng hàng. Do đó, nhà cung ứng cũng cần
phải chú trọng đến công việc này trong quá trình bán hàng. Ngoài ra, đánh
giá quá trình thực hiện giao hàng của nhà cung ứng cũng là một trong những
cách thức đánh gia chất lượng phục vụ của nhà cung ứng.
1.2 Quy trình và công cụ sử dụng trong quản trị bán hàng
1.2.1 Xây dựng mục tiêu bán hàng
Mục tiêu và nhiệm vụ công ty: đây là cái khung để người giám đốc bán hàng
điều khiển kế hoạch và dự thảo ngân sách. Họ sẽ bắt đầu tiến trình quản trị của
mình từ những con số này. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng thường xoay quanh
các mục tiêu chính như: mục tiêu doanh thu, mục tiêu sản lượng, mục tiêu bao phủ
thị trường, mục tiêu thị phần, và mục tiêu lợi nhuận. Tất cả các mục tiêu phải được
xây dựng tiêu chí xác định: có kết quả cụ thể, khả thi, xác định, thời gian thực hiện,
dễ đo lường (tiêu chí S.M.A.R.T).
12
Xây dựng mục tiêu bán hàng
Hoạch định chiến lược bán hàng
Tổ chức lực lượng bán hàng
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng
Tổ chức bán hàng
Giám sát, đánh giá hiệu quả bán hàng
Chăm sóc khách hàng
Hình 1.1 Quy trình quản trị bán hàng (Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009)
Mục tiêu doanh thu - sản lượng: Doanh thu có thể được hiểu là tổng giá trị
bằng tiền của hàng hóa hay dịch vụ cuối cùng được bán ra thị trường trong một
khoảng thời gian xác định khi tiến hành các nỗ lực bán hàng. Mục tiêu doanh thu là
tổng giá trị hàng hóa hay dịch vụ cuối cùng cần đạt được qua những nỗ lực bán
hàng trong những khoảng thời gian xác định. Ngoài ra, các quản trị viên bán hàng
còn có thể xây dựng mục tiêu về sản lượng – lượng sản phẩm cần bán được trong
một khoảng thời gian cụ thể bên cạnh mục tiêu doanh thu. Thêm vào đó, khi xây
dựng mục tiêu cần phải dựa trên một số cơ sở như: kết quả bán hàng năm trước, tỷ
lệ phát triển ngành, dự báo xu hướng tiêu thụ, tình hình cạnh tranh, thị phần, …
Mục tiêu bao phủ thị trường: được thể hiện qua độ bao phủ thị trường mà
công ty muốn đạt được, bao gồm số lượng các điểm bán hàng có sự hiện diện sản
13
phẩm của công ty trên thị trường (numeric distribution), thường được tính bằng tỷ lệ
phần trăm giữa số điểm bán hàng đã có bày bán sản phẩm của công ty với tổng số
điểm bán hàng có thể bày bán sản phẩm đó và số lượng các đơn vị sản phẩm (SKU)
có tại mỗi điểm bán (weighted distribution).
Mục tiêu phát triển khách hàng mới: phát triển khách hàng mới đóng vai trò
rất quan trọng và là cơ sở tạo sự tăng trưởng. Trong lĩnh vực bán hàng thì khách
hàng mới có thể là khách hàng mới trong kênh bán hàng hiện tại hoặc do phát triển
kênh bán hàng mới hoặc do mở rộng địa bàn bán hàng. Vì vậy nên các quản trị viên
bán hàng thường xây dựng mục tiêu phát triển khách hàng gắn liền với mục tiêu bao
phủ thị trường.
Mục tiêu thị phần: là tỷ lệ phần trăm giữa khách hàng có được trong tổng số
khách hàng mục tiêu cần đạt được trong một khoảng thời gian xác định sau khi tiến
hành các nỗ lực bán hàng. Cơ sở để xây dựng mục tiêu thị phần là dựa vào thị phần
hiện tại, thị phần của các hãng khác, dung lượng thị trường và nguồn lực đầu tư vào
thị trường.
Mục tiêu lợi nhuận: là khoản lợi nhuận mà công ty mong muốn đạt được qua
hoạt động tổ chức bán hàng trong khoảng thời gian cụ thể. Khoản lợi nhuận này có
thể là tổng lợi nhuận hoặc lợi nhuận cho mỗi dòng sản phẩm. Tuy nhiên, để dễ tính
toán, các quản trị viên bán hàng thường sử dụng tỷ lệ phần trăm lợi nhuận cần đạt
được làm mục tiêu bán hàng thay vì xác định một khoản lợi nhuận cụ thể. Một số
căn cứ để xây dựng mục tiêu lợi nhuận như: mục tiêu của toàn công ty, doanh thu
bán hàng, giá thành sản phẩm, chi phí bán hàng, quản lý, khuyến mãi, …
1.2.2 Hoạch định chiến lược bán hàng
Hoạch định là chức năng đầu tiên trong quá trình quản trị bán hàng, cần làm
cho chiến lược công ty tương thích với hoạt động bộ phận bán hàng. Quy trình
hoạch định theo các cấp độ từ dài hạn đến kế hoạch chi tiết.
14
- Hoạch định dài hạn: do quản trị viên cấp cao phụ trách, xác định tổ chức
đang tiến về đâu, cần các thay đổi gì để tạo thêm lợi nhuận, giới thiệu sản
phẩm mới nào, các vấn đề khác có thể diễn ra trong thời kỳ 3-5 năm.
- Hoạch định trung hạn: đề cập các phương tiện để đạ t các mục tiêu dài
hạn, tâm điểm là xác định các trở ngại đối với thành công và hoạch đinh các
giải pháp.
- Hoạch định ngắn hạn: đây là tâm điểm của quản trị viên bán hàng, kế
hoạch ngắn hạn liên quan các mục tiêu cần đạt được trong thời kỳ từ 3
tháng – 1 năm, thường có tính chất ngắn hạn, tác nghiệp.
- Kế hoạch bán hàng: tập trung vào khách hàng (ngành và thị trường), nhân
viên (bộ phận bán hàng), sản phẩm/dịch vụ (nghiên cứu và phát triển, tài
chính, chế tạo, thiết kế, vận hàng, nhà cung cấp, ...)
Một chiến lược bán hàng phù hợp sẽ giúp công ty đạt hiệu quả kinh doanh,
giúp quản trị viên bán hàng hoàn thành các mục tiêu bán hàng như đã cam kết bởi
việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực, phối hợp sự tham gia của mọi người và tạo sự
khác biệt so với đối thủ. Một chiến lược bán hàng phù hợp còn giúp cho người lãnh
đạo dễ dàng tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra và đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng,
từ đó dễ dàng đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp
công ty phát triển ổn định và đạt lợi nhuận tối đa. Một số chiến lược bán hàng phổ
biến hiện nay như sau:
Chiến lược bán hàng cá nhân
Trong chiến lược bán hàng này chỉ có một đại diện bán hàng tiếp xúc với
khách hàng và tính thành công của bán hàng chỉ phụ thuộc vào một người. Khách
hàng có thể là cá nhân (B2C) hoặc khách hàng là tổ chức (B2B). Khi vận dụng
chiến lược này, đại diện bán hàng giao tiếp bán hàng với đối tượng một cách trực
tiếp hoặc qua điện thoại. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong giao tiếp bán hàng là
vận dụng một số kỹ năng tác nghiệp bán hàng, chu trình bán hàng và các bước bán
hàng chuyên nghiệp.
15
Ưu điểm của chiến lược bán hàng này là tính thống nhất cao và linh động, tuy
nhiên nhân viên bán hàng cũng dễ gặp những tình huống có thể thất bại do chưa đủ
thông tin, kiến thức hay hạn chế quyền quyết định. Trong thực tiễn, quản trị viên
bán hàng thường hoạch định dạng chiến lược này cho những sản phẩm, dịch vụ có
giá trung bình hoặc bán những sản phẩm có tính năng nổi trội. Chiến lược này cũng
thường được áp dụng bán hàng qua các trung gian trong hệ thống kênh phân phối.
Chiến lược bán hàng theo nhóm
Đặc điểm của chiến lược này là thành lập nhóm bán hàng từ hai người trở lên,
trong đó có một người chịu trách nhiệm lãnh đạo nhóm. Những người trong nhóm
có trách nhiệm phối hợp các thế mạnh của nhau để đạt mục đích bán hàng như kiến
thức, kỹ năng hay kinh nghiệm. Nhóm bán hàng thành công bao gồm các chuyên
gia: phụ trách giao tiếp, đàm phán, kỹ thuật, tài chính, phân phối, và người điều
phối chung.
Trong thực tế hiện nay cho thấy chiến lược bán hàng theo nhóm rất thường
được vận dụng tại các công ty dịch vụ như công ty quảng cáo, công ty kinh doanh
sản phẩm kỹ thuật cao hoặc sản phẩm có tính năng phức tạp. Ưu điểm của dạng
chiến lược này là khả năng thỏa mãn khách hàng rất cao, năng suất làm việc cao, dễ
dàng thâm nhập khách hàng. Tuy nhiên vẫn có một số nhược điểm như khả năng có
thể gây cản trở trong phối hợp do thiếu gần gũi nhau và có thể thiếu sự nhất quán
giữa các thành viên trong nhóm.
Chiến lược bán hàng tư vấn
Sử dụng chiến lược bán hàng tư vấn là việc đưa ra những lời tư vấn cho khách
hàng, giúp cho khách hàng đạt được lợi ích vượt ngoài sự mong đợi khi mua sản
phẩm. Những lời tư vấn này thường tập trung vào việc ứng dựng sản phẩm hay
những giải pháp mang lại lợi ích cho khách hàng, từ đó khách hàng có những cơ hội
kinh doanh mới hay những lợi ích mới. Việc sử dụng chiến lược này đòi hỏi phải
mất khá nhiều thời gian do phải tìm hiểu, phân tích tình hình trước khi đưa ra các
16
lời tư vấn thuyết phục. Khách hàng mua hàng bởi thấy được những lợi ích thật sự
của nó, khi sử dụng chiến lược này người bán có cơ hội đạt được những hợp đồng
có giá trị lớn hoặc có thể có sự hợp tác lâu dài với khách hàng.
Chiến lược gia tăng giá trị
Chiến lược này người bán hàng vận dụng nhằm làm tăng thêm giá trị của sản
phẩm bởi các dịch vụ kèm theo như đào tạo, hướng dẫn việc sử dụng, giao hàng
đúng hạn, hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn khai thác sản phẩm, … Điểm mấu chốt của chiến
lược này là người bán tạo sự khác biệt so với sản phẩm của đối thủ, từ đó làm cho
khách hàng tăng thêm động lực mua hàng.
Bên cạnh những lợi ích có được thì chiến lược này cũng làm tăng chi phí bán
hàng cho nhà cung cấp sản phẩm. Tóm lại, chiến lược gia tăng giá trị được thực
hiện thông qua việc tác động giúp cho khách hàng nhận dạng và lượng hóa giá trị
tăng thêm và mua sản phẩm kèm với những giá trị tăng thêm.
Bên cạnh các chiến lược bán hàng trên, các quản trị viên bán hàng còn sử
dụng một số chiến lược như: chiến lược bán hàng thương thảo, chiến lược bán hàng
liên kết, chiến lược bán hàng qua hội thảo, chiến lược bán hàng qua hội nghị khách
hàng và một số chiến lược bán hàng qua hệ thống kênh phân phối, …
1.2.3 Tổ chức lực lượng bán hàng
1.2.3.1 Mục tiêu và chức năng của lực lượng bán hàng
Mục tiêu của lực lượng bán hàng có thể là tìm kiếm khách hàng mới, cung cấp
thông tin, xúc tiến bán hàng, cung cấp dịch vụ hỗ trợ hay thu thập thông tin, phân
bổ hàng hóa và thu hồi công nợ. Từ mục tiêu này có thể chia nhân viên bán hàng ra
làm các nhóm sau:
- Nhóm nhân viên tìm kiếm đơn hàng.
- Nhóm nhân viên tiếp nhận và xử lý đơn hàng.
- Nhóm nhân viên hỗ trợ bán hàng.
17
- Nhóm nhân viên quản lý.
Mặt khác, bán hàng là bán các lợi ích sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu khách
hàng, do vậy để bán hàng hiệu quả cần quan tâm đến một số chức năng chính của
bán hàng như sau:
- Nâng cao giá trị sản phẩm thông qua phong cách bán hàng.
- Gia tăng lợi ích khách hàng.
- Đưa ra các kế hoạch tối đa hóa hoạt động bán hàng.
- Luôn tìm kiếm và phát triển khách hàng mới.
- Luôn tìm cơ hội gia tăng sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Luôn tìm cơ hội để gia tăng diện tích trưng bày.
- Giúp khách hàng tăng giá trị phục vụ bằng cải tiến trưng bày.
- Thiết lập quan hệ chặt chẽ giữa công ty với khách hàng.
- Theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng để hỗ trợ.
- Đôn đốc khách hàng thực hiện tốt những yêu cầu công ty, lấy thêm
hàng bán và thanh toán công nợ đúng hạn.
- Động viên khách hàng.
Bên cạnh đó, công tác bán hàng còn bao gồm những chức năng bổ sung như:
cung cấp thông tin về tình hình cạnh tranh để xây dựng các chương trình quảng cáo
- khuyến mãi hiệu quả, đề xuất những biện pháp để hoàn thiện chính sách bán hàng.
1.2.3.2 Tổ chức cơ cấu bán hàng
Cơ cấu tổ chức bán hàng là sự phân bổ, sắp xếp nhân sự bán hàng một cách
hợp lý căn cứ vào khả năng, kinh nghiệm, tính cách nhân viên để thực hiện chiến
lược bán hàng hiệu quả nhằm mang lại lợi ích tối đa cho công ty. Cơ cấu tổ chức
bán hàng được thể hiện qua sơ đồ tổ chức bán hàng.
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo khách hàng
18
Đặc điểm cơ cấu là nhân viên chỉ bán hàng theo những nhóm khách hàng nhất
định đồng thời đại diện bán hàng phải am hiểu khách hàng. Mặt khác, do địa bàn
hoạt động rộng nên nhân viên phải di chuyển nhiều. Trong cơ cấu tổ chức dạng này
có thể dùng những chuyên gia chuyên ngành để bán hàng.
Ưu điểm là khả năng hiểu nhu cầu khách hàng rất cao, phục vụ khách hàng
chu đáo, quản lý khách hàng tốt đồng thời nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong
tiếp xúc bán hàng cho cùng một nhóm khách hàng và có thể xây dựng được các
chương trình bán hàng phù hợp.
Trưởng phòng
Thư ký
Quản lý nhóm khách hàng A Quản lý nhóm khách hàng B Quản lý nhóm khách hàng C
Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo khách hàng
(Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009)
Nhược điểm là tốn nhiều công sức của nhân viên do di chuyển nhiều, công ty
tốn nhiều chi phí cho việc di chuyển của nhân viên và trả lương cho các khoảng thời
gian "nhàn rỗi" khi đi lại đồng thời việc đánh giá kết quả làm việc giữa các nhóm
rất khó khăn và dễ tạo ra mâu thuẫn.
Áp dụng: thường áp dụng tại những công ty bán các sản phẩm đặc thù như
dược phẩm, nguyên liệu chế biến, bảo hiểm, quảng cáo, …
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo địa bàn
19
Đặc điểm là mỗi nhân viên chỉ làm việc trong một địa bàn riêng biệt, nhân
viên đại diện công ty kinh doanh tất cả các sản phẩm cho tất cả các đối tượng khách
hàng tại địa bàn được giao.
Ưu điểm của dạng cơ cấu này là chi phí đi lại ít, xác định rõ trách nhiệm nhân
viên bán hàng trên địa bàn và khuyến khích được nhân viên phát triển các quan hệ
các nhân với các đối tác trong địa bàn.
Trưởng phòng
Thư ký
Quản lý khu vực X Quản lý khu vực Y Quản lý khu vực Z
Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng
Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo địa bàn
(Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009)
Nhược điểm là khó đạt được sự thống nhất từ trên xuống, đòi hỏi phải có
nhiều quản trị viên bán hàng giỏi tại khu vực đồng thời việc đưa ra các quyết định
và kiểm tra thực hiện khó khăn.
Áp dụng: cơ cấu này thường được vận dụng tại các công ty có quy mô kinh
doanh lớn, bán hàng trên một phạm vi trải dài theo vị trí địa lý.
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm
Đặc điểm: đòi hỏi nhân viên bán hàng phải có chuyên môn, kinh nghiệm cao,
nhân viên bán hàng chỉ được bán các sản phẩm trong nhóm được giao cho tất cả các
địa bàn với tất cả các khách hàng có nhu cầu.
20
Ưu điểm là các bộ phận phối hợp được thuận lợi, hoạt động kinh doanh linh
hoạt, các quy định về trách nhiệm, khen thưởng dễ dàng.
Nhược điểm tốn nhiều chi phí trả lương cho nhân viên và tạo cảm giác làm
việc không ổn định.
Trưởng phòng
Thư ký
Quản lý nhóm sản phẩm A Quản lý nhóm sản phẩm B Quản lý nhóm sản phẩm C
Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng Các nhân viên bán hàng
Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm (Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009)
Áp dụng: dạng cơ cấu này được vận dụng tại các công ty kinh doanh các sản
phẩm có tính kỹ thuật cao, phức tạp.
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh bán hàng
Đặc điểm: dạng cơ cấu tổ chức bán hàng đang rất phổ biến trên thị trường
hiện nay. Phần lớn các công ty sản xuất - kinh doanh hàng tiêu dùng hiện nay sử
dụng cơ cấu tổ chức này, đặc biệt là các công ty có quy mô kinh doanh ở mức độ
trung bình trở lên. Trong cơ cấu tổ chức dạng này, hệ thống bán hàng được tổ chức
theo từng kênh bán hàng, bao gồm kênh bán hàng truyền thống (General Trade) đến
kênh bán hàng hiện đại (Modern Trade) và có thể có thêm kênh khách hàng chính
(Key Account) và kênh nhà hàng - khách sạn - cà phê (Horeca).
21
Ưu điểm của cơ cấu tổ chức này là việc tổ chức bán hàng mang tính chuyên
sâu dựa vào hành vi mua hàng của khách hàng, công tác chăm sóc khách hàng được
tập trung nên thuận lợi và chu đáo, hiệu quả bán hàng cao. Giám đốc bán hàng điều
hành hệ thống bán hàng thông qua các giám đốc bán hàng kênh và phòng hành
chính bán hàng (Sales Admin).
Nhược điểm là tổ chức bộ máy bán hàng cồng kềnh, sẽ tốn khá nhiều chi phí
trả lương nhân viên bán hàng. Thêm vào đó, sẽ có sự cạnh tranh, thậm chí mâu
thuẫn giữa các cửa hàng bán lẻ trong kênh truyền thống với hệ thống siêu thị trong
kênh bán hàng hiện đại.
Giám đốc bán hàng
Phòng hành chính Thư ký/Trợ lý
Giám đốc bán hàng kênh hiện đại Giám đốc bán hàng kênh truyền thống Giám đốc bán hàng kênh nhà hàng Giám đốc bán hàng kênh khách hàng chính
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh bán hàng
(Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009)
Áp dụng: cho các công ty bán các mặt hàng tiêu dùng, nhiều kênh bán hàng;
một số công ty tổ chức bán hàng theo cơ cấu này như Tân Hiệp Phát, Vinamilk, …
1.2.3.3 Xác định quy mô lực lượng bán hàng
Cơ sở xác định quy mô: quy mô hay số lượng nhân viên bán hàng phụ thuộc
vào cơ cấu lực lượng bán hàng, các mục tiêu và chỉ tiêu bán hàng, số lượng khách
hàng muốn tiếp cận và quỹ lương dành cho công tác bán hàng.
22
Các vị trí chính trong sơ đồ tổ chức bán hàng: những vị trí công tác chủ
yếu thể hiện qua những chức danh bán hàng phổ biến hiện nay như sau: Đại diện
bán hàng, giám sát bán hàng, giám đốc bán hàng khu vực, giám đốc bán hàng miền,
giám đốc bán hàng toàn quốc.
Phương pháp xác định quy mô lực lượng bán hàng
Vận dụng phương pháp "khối lượng công việc" để xác định quy mô lực lượng
bán hàng qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định tổng số khách hàng sẽ tiếp cận.
- Bước 2: Phân nhóm khách hàng theo quy mô.
- Bước 3: Xác định tần suất viếng thăm mong muốn trong kỳ.
- Bước 4: Nhân số khách hàng với tần suất viếng thăm.
- Bước 5: Xác định số lần viếng thăm khách hàng trung bình.
- Bước 6: Xác định số đại diện bán hàng cần thiết.
- Bước 7: Xác định số giám sát bán hàng.
- Bước 8: Xác định số giám đốc bán hàng khu vực.
1.2.3.4 Xây dựng chính sách lương nhân viên bán hàng
Cơ cấu lương phòng bán hàng bao gồm:
- Lương cơ bản
- Thưởng hoàn thành chỉ tiêu doanh thu
- Thưởng khuyến khích căn cứ doanh thu vượt chỉ tiêu
- Khoản hỗ trợ: điện thoại, ăn uống, chi phí thị trường, phụ cấp đi lại, chi
phí tiếp khách, …
Chỉ tiêu tính lương bao gồm chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi nhuận, chỉ tiêu
thu hồi công nợ, chỉ tiêu khách hàng mới, chỉ tiêu bao phủ thị trường, …
Cơ sở xét duyệt căn cứ vào các báo cáo bao gồm báo cáo bán hàng tháng,
hóa đơn đầu ra, tình hình thu hồi công nợ, …
23
1.2.4 Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng
1.2.4.1 Tuyển dụng nhân viên bán hàng
Tuyển dụng nhân viên bán hàng công nghiệp rất quan trọng, họ chính là “bộ
mặt” của công ty khi khách hàng nhìn vào, ngoài các tiêu chí chung về tuyển dụng
nhân sự cần lưu ý thêm những tiêu chí về sự phù hợp với đặc điểm công việc bán
hàng kỹ thuật và tính gắn bó lâu dài với công ty. Quy trình tuyển dụng nhân viên
bán hàng gồm các bước sau:
- Bước 1: Nhận dạng nhu cầu
- Bước 2: Mô tả công việc và tiêu chuẩn ứng viên
- Bước 3: Thông báo tuyển dụng
- Bước 4: Nhận hồ sơ
- Bước 5: Đánh giá sơ bộ
- Bước 6: Mời phỏng vấn
- Bước 7: Thông báo trúng tuyển và hẹn ngày làm việc
- Bước 8: Bố trí chỗ ngồi và chuẩn bị vật dụng cần thiết
1.2.4.2 Đào tạo nhân viên
Đây là công việc hết sức quan trọng trong mọi tổ chức. Đào tạo nhân viên để
nhân viên làm được việc, đào tạo cải thiện hiệu quả làm việc, đào tạo để thuyên
chuyển nhân viên cho vị trí mới, đào tạo để giao nhiệm vụ quan trọng hơn, …
Phân tích nhu cầu đào tạo
Công ty tiến hành đào tạo trong các trường hợp khi tuyển dụng nhân viên mới
hay khi thuyên chuyển nhân viên sang bộ phận mới hoặc khi có sản phẩm mới, có
định hướng chiến lược kinh doanh mới, có thị trường mới hoặc có các chính sách
mới hay quy chế mới. Ngoài ra, khi hiệu quả làm việc của nhân viên chưa cao hay
nhân viên chưa đáp ứng một số yêu cầu nhất định cũng sẽ tiến hành tổ chức đào tạo.
24
Nội dung đào tạo
• Nội dung đào tạo bao gồm các vấn đề về kiến thức sản phẩm, các kỹ
năng tác nghiệp bán hàng, các kỹ năng quản lý bán hàng, thông tin
công ty, kiến thức về thị trường, các chính sách công ty, các định
hướng chiến lược có liên quan.
• Một số kỹ năng cần trang bị cho nhân viên bán hàng như kỹ năng thăm
dò, kỹ năng nói câu lợi ích, kỹ năng thuyết phục, kỹ năng xử lý phản
đối, kỹ năng trình bày, kỹ năng quản lý địa bàn, kỹ năng thời gian, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng trưng bày sản phẩm, …
• Một số kỹ năng cần trang bị cho cấp quản trị viên: kỹ năng quản lý mục
tiêu, kỹ năng hoạch định, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lãnh đạo và động
viên, kỹ năng đàm phán, …
Các hình thức đào tạo và chuyên gia phụ trách đào tạo
Hình thức đào tạo Chuyên gia đào tạo
Tại công ty Chuyên gia của công ty
Trung tâm Chuyên gia mời ngoài
Qua làm việc Nhân viên bán hàng nhiều kinh nghiệm
1.2.5 Triển khai bán hàng
1.2.5.1 Phân bổ chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu bán hàng thường bao gồm các loại chỉ tiêu như:
- Chỉ tiêu doanh thu: doanh thu kế hoạch và tỷ lệ tăng doanh thu.
- Chỉ tiêu sản lượng: sản lượng bán mỗi loại và sản lượng bán tổng thể.
- Chỉ tiêu lợi nhuận: lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản phẩm, lợi nhuận tổng
thể và chi phí bán hàng.
25
- Chỉ tiêu khách hàng: số lượng khách hàng hiện tại, số khách hàng mới,
số khách hàng ngưng kinh doanh và số khách hàng kinh doanh trở lại.
- Chỉ tiêu bao phủ thị trường: số cửa hàng nhận hàng bán, mật độ cửa
hàng nhận bán, phạm vi phân bổ các cửa hàng.
- Chỉ tiêu thời gian bán hàng: thời gian viếng thăm khách hàng trong
ngày và thời gian dành cho bán hàng.
Nguyên tắc phân bổ chỉ tiêu: là việc giao chỉ tiêu cho nhân viên thông qua các
nguyên tắc giao từ trên xuống, từ tổng thể đến riêng từng vùng, cấp dưới nhận chỉ
tiêu từ cấp trên trực tiếp. Bên cạnh đó, khi giao chỉ tiêu cần căn cứ vào doanh thu
thời gian trước, lượng khách hàng hiện tại, tiềm năng tiêu thụ, định hướng chiến
lược và nguồn lực hỗ trợ.
1.2.5.2 Động viên nhân viên
Đây là một nhiệm vụ, chức năng không thể thiếu trong quá trình triển khai bán
hàng. Động viên giúp cho nhân viên thêm nhiệt tình, thêm động lực và sự hứng
khởi khi làm việc. Ngoài ra, do tính chất của công việc bán hàng nên người quản lý
cần phải quan tâm tìm hiểu và động viên nhân viên của mình kịp thời.
Một số công cụ khuyến khích động viên: tăng lương, đề bạt thăng cấp, đưa ra
nhiều cơ hội thăng tiến, đưa ra lời khuyên trong các buổi họp, thông báo tuyên
dương tại bảng thông báo của công ty, gửi thông báo tuyên dương về quê nhà nhân
viên, trao tặng huy hiệu, kỷ niệm chương, tổ chức hội họp nhân viên định kỳ để thu
thập ý kiến, xây dựng chính sách thưởng vượt chỉ tiêu và phạt khi không hoàn thành
chỉ tiêu bán hàng, tổ chức tiệc chiêu đãi, tổ chức các chuyến tham quan và du lịch.
1.2.6 Đánh giá hiệu quả bán hàng
1.2.6.1 Giám sát hoạt động bán hàng
Giám sát hoạt động của nhân viên là một trong những nhiệm vụ của người làm
công tác quản lý. Việc giám sát bán hàng nhằm xác định mức độ thỏa mãn khách
hàng, đồng thời đánh giá mức độ thành công trong công tác bán hàng và phát hiện
26
các tình huống bất lợi, các hoạt động chưa phù hợp để đưa ra các biện pháp điều
chỉnh kịp thời.
Thực hiện công tác giám sát
Công tác giám sát bán hàng phải được thực hiện liên tục trong quá trình triển
khai bán hàng. Trước khi triển khai bán hàng, người làm công tác quản lý cần lập kế
hoạch làm việc, bao gồm:
- Kế hoạch cho quý, tháng, tuần xoay quanh các vấn đề doanh thu, thị
phần, kênh phân phối, lợi nhuận, số lần viếng thăm khách hàng, số
khách hàng mới, số đơn đặt hàng, …
- Kế hoạch làm việc trong tuần.
- Lên lịch công tác hàng ngày.
- Tiếp theo, người quản lý cần phân công trách nhiệm và cung cấp nguồn
lực cho nhân viên, đồng thời thông báo rõ kế hoạch kiểm tra quá trình
làm việc của nhân viên.
- Trong triển khai bán hàng, việc giám sát thể hiện qua công tác tổ chức
các cuộc họp và theo dõi chặt chẽ quá trình triển khai bán hàng, thường
xuyên tổ chức các cuộc họp tổng kết tình hình kết quả đạt được. Bên
cạnh đó, khi kết thúc kỳ bán hàng, người quản lý cần yêu cầu nhân viên
gửi báo cáo bán hàng với nội dung xoay quanh các chỉ tiêu đã giao
trong bảng kế hoạch. Các báo cáo này phải được hoàn thành và gửi
đúng thời hạn yêu cầu, sau đó tiến hành xử lý nội dung báo cáo và tổng
hợp lại để đánh giá tổng thể tình hình.
Hệ thống báo cáo bán hàng gồm:
- Phiếu chăm sóc khách hàng
- Báo cáo hàng ngày của nhân viên bán hàng
- Báo cáo hàng tuần của nhân viên bán hàng
- Báo cáo hàng tuần của giám sát bán hàng khu vực
27
- Báo cáo hàng tháng của giám đốc bán hàng vùng
- Báo cáo định kỳ tháng của trưởng chi nhánh
1.2.6.2 Đánh giá hiệu quả công tác bán hàng
Một số phương pháp đánh giá:
- Phân tích doanh số và doanh thu bán hàng.
- Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng.
- Phân tích thị phần công ty đạt được.
- Phân tích chi phí bán hàng đã sử dụng.
Một số tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả bán hàng:
(cid:57) Đánh giá nhân viên bán hàng: thông qua các chỉ tiêu sau
• Tiến độ thực hiện các công việc đúng kế hoạch.
• Sản lượng tiêu thụ đạt mục tiêu.
• Số đơn đặt hàng và số lượng sản phẩm trong đơn.
• Số lần viếng thăm khách hàng hiện tại và tiềm năng.
• Mức độ thành công: số đơn đặt hàng/số lần viếng thăm.
• Số khách hàng mới tăng theo đúng chỉ tiêu đặt ra.
• Số khách hàng ngưng hoặc kinh doanh lại.
• Chi phí bán hàng phù hợp: chi phí viếng thăm, chi phí đặt hàng,
chi phí bán hàng cá nhân trên tổng chi phí hệ thống.
(cid:57) Đánh giá giám sát bán hàng
• Tăng khả năng sinh lợi
• Các điểm tiêu thụ được ghé thăm đúng kế hoạch.
• Đảm bảo giá bán đúng quy định.
• Đạt chỉ tiêu bán hàng.
• Quản lý và huấn luyện nhân viên làm việc hiệu quả.
28
Đánh giá và kiểm tra: một chức năng của những báo cáo chào hàng được
nhân viên bán hàng đệ trình để giám đốc nắm được trong ngày đó nhân viên đang
làm việc gì để thực hiện kế hoạch. Giám đốc sử dụng những phản hồi được cung
cấp từ báo cáo chào hàng để chắc chắn rằng nhân viên duy trì hoạt động theo kế
hoạch. Nếu nhân viên xa rời kế hoạch hoặc sự phản ứng lại của khách hàng đối với
chiến lược/kế hoạch là không mong đợi thì nhân viên và giám đốc phải tính lại và
có thể sửa đổi chiến lược gốc/kế hoạch ban đầu của địa bàn.
1.2.7 Chăm sóc khách hàng
Công ty chăm sóc khách hàng nhằm thể hiện sự quan tâm, tôn trọng khách
hàng đồng thời thể hiện trách nhiệm với sản phẩm mà chúng ta đã cung cấp, từ đó
tạo niềm tin với khách hàng. Bên cạnh đó, chăm sóc khách hàng để giúp khách hàng
sử dụng sản phẩm dễ dàng và hiệu quả hơn cũng như thể hiện sự mong muốn được
tiếp tục phục vụ khách hàng. Thông qua chăm sóc khách hàng, chúng ta nắm bắt
những thông tin của khách hàng, từ đó chúng ta có thể duy trì mối quan hệ lâu dài
với khách hàng.
Các chương trình chăm sóc khách hàng: bảo trì, bảo hành, tư vấn kỹ thuật
xử lý khiếu nại thỏa đáng, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hội nghị khách hàng, các
hình thức tặng quà, thưởng, …
Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng: khi khách hàng nhận được những
dịch vụ có khả năng thỏa mãn nhu cầu như mong đợi hoặc nhận được những dịch
vụ cộng thêm ngoài mong đợi họ sẽ thể hiện sự vui sướng biểu lộ ra ngoài thông
qua các cảm xúc tích cực hoặc một trạng thái biểu hiện sự hài lòng. Có hai lý do
chính tiến hành đo lường sự thỏa mãn của khách hàng: thứ nhất, chúng ta muốn
biết khách hàng tiếp nhận sản phẩm hài lòng hay không; thứ hai, xác định được yêu
cầu và những mong đợi của khách hàng từ đó chúng ta có khả năng thỏa mãn tốt
hơn và phù hợp hơn nhu cầu của họ.
Có 05 mức độ đo lường chất lượng dịch vụ như sau:
29
- Mức độ tín nhiệm: thể hiện sự hoàn thành đầy đủ các điều đã cam kết.
- Mức độ bảo đảm: thể hiện qua kiến thức, tinh thần trách nhiệm và năng
lực giải quyết vấn đề của nhân viên.
- Mức độ thực hiện: thể hiện các phương tiện vật chất – kỹ thuật hỗ trợ.
- Mức độ cảm thông: thể hiện qua thái độ phục vụ ân cần, tận tình.
- Mức độ đáp ứng: thể hiện sự sẵn sàng đáp ứng nhanh chóng yêu cầu.
1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng
1.3.1 Nhóm yếu tố bên ngoài
1.3.1.1 Thị trường
Cung cầu hàng hóa: đây là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hoá, nếu cung
hàng hoá trên thị trường tiêu thụ tăng sẽ ảnh hưởng tiêu cực và ngược lại nếu cung
hàng hoá giảm sẽ kích thích khả năng tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. Mặt
khác, nếu cầu hàng hoá tăng thì quy mô thị trường của doanh nghiệp sẽ tăng lên và
nếu ngược lại sẽ gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
S ả n p h ẩ m
T h ị t r ư ờ n g
K h á c h h à n g
G i á b á n s ả n p h ẩ m
T h ủ t ụ c b á n h à n g
Đ ị a b à n b á n h à n g
Đ ố i t h ủ c ạ n h t r a n h
P h ư ơ n g t h ứ c c h i ê u t h ị
Nhóm yếu tố bên ngoài Nhóm yếu tố bên trong
Hình 1.6 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng của doanh nghiệp (Nguồn: Lê Đăng Lăng và Vũ Công Tuấn, 2012)
30
Nhà cung cấp hàng hóa: yếu tố này ảnh hưởng đến đầu vào của doanh nghiệp
và tác động mạnh mẽ đến kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như
khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Sự thay đổi quá mức ở đầu vào sẽ ảnh hưởng
đến giá đầu vào chi phí khối lượng cung cấp, thời điểm giao hàng, ... Do vậy sẽ gây
ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp. Dự trữ hợp lý hàng hoá luôn có
sẵn để cung cấp nhu cầu liên tục của khách hàng sẽ làm cho họ yên tâm hơn. Và
điều quan trọng là để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì phải có
một thị trường đủ lớn với lượng cung cầu có thể xác định được tương đối.
1.3.1.2 Địa bàn bán hàng
Trong kinh doanh mà đặc biệt là trong khâu tổ chức bán hàng thì xác định địa
bàn và quản lý địa bàn là nhiệm vụ hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu bán hàng và dĩ nhiên ảnh hưởng đến sự tồn tại của một doanh nghiệp.
Quản lý địa bàn là giữ vững và làm tăng doanh thu, hạn chế sự phát triển của đối
thủ đồng thời quản lý địa bàn để tối đa hóa khả năng kinh doanh.
Mặt khác, có thể hiểu địa bàn là những khu vực địa lý nhất định mà những khu
vực này có khả năng đóng góp doanh thu cho doanh nghiệp. Trong bán hàng, địa
bàn thường được dùng để chỉ một miền như Bắc, Trung, Nam, … và cũng có thể
được dùng để chỉ một khu vực nhỏ như phường của quận, hoặc xã của huyện.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thường hay bố trí xí nghiệp của mình ở những
địa bàn có giá thuê mặt bằng, nhà xưởng rẻ, mức thuế thấp, và chi một mức tối thiểu
vào việc hoàn thiện mặt bằng hay trang bị phòng ốc. Để chống lại chi phí ngày càng
tăng, những doanh nghiệp tiên tiến đã tiến hành “bấm giờ” và nghiên cứu kỹ thao
tác trong quá trình bốc xếp nguyên vật liệu, quá trình vận chuyển.
Tóm lại, quản lý địa bàn để giúp cho doanh nghiệp đạt mục tiêu doanh thu bán
hàng với chi phí thấp nhất, phát triển và mở rộng khách hàng, duy trì sự phát triển
ổn định, hạn chế sự phát triển của đối thủ và quản lý được công nợ khách hàng. Để
quản lý hiệu quả địa bàn bán hàng cần phải biết rõ tường tận, thậm chí hiểu cả quy
31
luật vận động của các yếu tố của địa bàn như vị trí địa lý, quy mô, phân bố khách
hàng, số lượng khách hàng, đặc điểm khách hàng.
1.3.1.3 Khách hàng
Khách hàng được chia làm hai nhóm: nhóm khách hàng bên trong và khách
hàng bên ngoài tổ chức. Riêng với khách hàng bên ngoài lại phân thành hai nhóm
nhỏ: quan hệ bán hàng với nhóm thứ nhất được hiểu là hoạt động kinh doanh trong
thị trường khách hàng tiêu thụ (B2C), quan hệ bán hàng với nhóm thứ hai là hoạt
động kinh doanh trong thị trường khách hàng công nghiệp (B2B).
Như ở phần trình bày trước, trong tài liệu này chủ yếu quan tâm đến khách
hàng công nghiệp. Đặc điểm của khách hàng công nghiệp là mua sắm để thỏa mãn
nhu cầu, nhưng nhu cầu của tổ chức thì khá đa dạng, chúng có thể là nhu cầu phục
vụ cho hoạt động sản xuất như làm nguyên liệu, nhiên liệu, nhu cầu nâng cao hiệu
quả công tác quản lý, nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận hay nhu cầu tiêu dùng trong tổ
chức, đồng thời nhu cầu của nhóm khách hàng này cũng mang tính thụ động do phụ
thuộc vào sản lượng đầu ra của chính khách hàng.
Thị trường khách hàng công nghiệp cũng rất đa dạng. Trong đó, khách hàng là
các nhà sản xuất tương đối ít so với khách hàng tiêu dùng nhưng lượng hàng mỗi
lần mua khá lớn và nhóm khách hàng này thường tập trung theo địa lý. Bên cạnh đó
là các nhà sản xuất dịch vụ có đặc điểm phát triển nhanh chóng và nhu cầu đa dạng,
còn các nhà bán buôn có đặc điểm là tập trung mọi nỗ lực để thỏa mãn nhu cầu
khách hàng mục tiêu, trong khi các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ thường
chỉ quan tâm vấn đề chất lượng sản phẩm và dịch vụ kèm theo là chủ yếu.
1.3.1.4 Đối thủ cạnh tranh
Để bán hàng có hiệu quả, nhân viên bán hàng phải biết rõ ưu khuyết điểm của
sản phẩm của công ty mình so với các sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh, từ
đó giúp quản trị viên bán hàng đưa ra các chiến lược bán hàng thích hợp. Đối thủ
32
cạnh tranh là các doanh nghiệp có các mặt hàng giống, gần giống như mặt hàng của
công ty hoặc các mặt hàng có thể thay thế cho nhau được. Người ta phân chia các
đối thủ cạnh tranh như sau:
- Các doanh nghiệp đưa ra sản phẩm, dịch vụ cho cùng một khách hàng ở
cùng một mức giá tương tự (đối thủ sản phẩm).
- Các doanh nghiệp cùng kinh doanh một hay một số sản phẩm (đối thủ
chủng loại sản phẩm).
- Các doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trên một lĩnh vực nào đó.
- Các doanh nghiệp cùng cạnh tranh để kiếm lời của một nhóm hàng.
1.3.2 Nhóm yếu tố bên trong
1.3.2.1 Sản phẩm
Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng về mẫu mã, công dụng, chất lượng, ...
phù hợp với người tiêu dùng, từng mức thu nhập, từng vùng địa lý. Do vậy, việc
tung ra thị trường các loại sản phẩm khác nhau có ý nghĩa tương đối quan trọng
trong việc nâng cao khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Mọi sản phẩm có chất
lượng vừa đủ phù hợp với túi tiền của khách hàng thì sẽ thu hút được khách hàng
đến và mua hàng của doanh nghiệp. Và ngược lại nếu chất lượng kém, giá cả không
hợp lý thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.
Nhà sản xuất sẽ truyền đạt các thông tin về đặc điểm chung của sản phẩm, lợi
ích sản phẩm, xuất xứ sản phẩm nhằm khẳng định sự hiện diện của sản phẩm, khả
năng thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm, những điểm nổi trội của sản phẩm mình so
với các sản phẩm khác. Chính những thông tin này sẽ tạo động lực thỏa mãn nhu
cầu của đối tượng, giúp đối tượng nhận diện nhu cầu, hoặc phát sinh nhu cầu.
Đặc điểm sản phẩm chính là những nét đặc thù tạo nên thuộc tính sản phẩm.
Đặc điểm sản phẩm dùng để giới thiệu và chúng trả lời cho câu hỏi của khách hàng:
“Nó là cái gì?”. Còn lợi ích sản phẩm là những ích lợi mà thuộc tính đó mang lại sự
33
thỏa mãn cho khách hàng. Ngoài ra, cần lưu ý rằng lợi ích có tính chất đặc trưng
riêng, nó đáp ứng nhu cầu cá nhân của chính khách hàng, tạo thêm giá trị cho sản
phẩm, tạo sự khác biệt giữa sản phẩm này với sản phẩm khác, làm cho sản phẩm
hấp dẫn khách hàng hơn, đồng thời lợi ích dùng để bán, lợi ích trả lời cho câu hỏi
“nó có lợi gì cho tôi?”.
1.3.2.2 Giá bán sản phẩm
Với giá bán sản phẩm, đối tượng sẽ nhận diện được chi phí bỏ ra để thỏa mãn
nhu cầu. Giá bán còn thể hiện chất lượng của sản phẩm trong tâm thức đối tượng,
những thông tin về giá bán rất được đối tượng quan tâm. Một sự lên xuống giá đều
có tác động đến hành vi mua hàng. Ngoài ra, cách thức xây dựng giá bán cũng ảnh
hưởng đến hành vi quyết định mua hàng. Một số sản phẩm thuộc loại hàng xa xỉ
phẩm thường không thể là một sản phẩm rẻ tiền hoặc một nhu yếu phẩm không thể
có giá bán quá đắt.
Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng bán hàng
của doanh nghiệp, nếu cùng chất lượng mà giá và dịch vụ của doanh nghiệp cho
khách hàng không hơn đối thủ thì khách hàng họ sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.
1.3.2.3 Thủ tục bán hàng
Xử lý đặt hàng của người mua: đặt hàng của người mua có thể là đơn đặt
hàng, là phiếu yêu cầu mua hàng, là yêu cầu qua thư, fax, điện thoại và sau đó là
hợp đồng về mua - bán hàng hóa, dịch vụ, … Về pháp lý, đó là việc bày tỏ sự sẵn
sàng mua hàng hóa theo những điều kiện xác định. Trên cơ sở này, người bán có thể
xem xét để đưa ra quyết định bán phiếu tiêu thụ và lập hóa đơn bán hàng.
Xét duyệt bán chịu: do bán hàng gắn liền với thu tiền trong cùng một khái
niệm tiêu thụ nên ngay từ thỏa thuận ban đầu, bộ phận xét duyệt sẽ xem xét và
quyết định bán chịu một phần hoặc toàn bộ lô hàng. Chức năng này sẽ giảm thiểu
34
nợ khó đòi và thất thu do khách hàng mất khả năng thanh toán hoặc cố tình không
thanh toán do sơ hở trong thỏa thuận ban đầu.
Chuyển giao hàng: là chức năng vận chuyển hàng hóa đến người mua,
chuyển giao quyền sở hữu. Đây là điểm bắt đầu của chu trình nên thường là điểm
chấp nhận được ghi sổ bán hàng.
Gửi hóa đơn tính tiền cho người mua và ghi rõ nghiệp vụ bán hàng: hóa
đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã số lượng hàng hóa, giá cả hàng hóa gồm cả
giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển và các yếu tố khác theo luật giá trị gia tăng.
Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền: trong mọi trường hợp đều cần xử lý và
ghi sổ các khoản thông thường về thu tiền bán hàng nhằm tránh khả năng bỏ sót
hoặc giấu giếm các khoản thu, nhất là thu tiền mặt trực tiếp.
Xử lý và ghi sổ hàng bán bị trả lại và khoản bớt giá: bộ phận này có chức
năng đưa ra quyết định nhận lại hàng hoặc bớt giá khi người mua không thỏa mãn
về hàng háo, trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời vào nhật ký hàng bị trả lại và các
khoản bớt giá đồng thời ghi vào sổ phụ.
Thẩm định và xóa sổ khoản phải thu không thu được: có thể những trường
hợp người mua không chịu thanh toán hoặc không còn khả năng thanh toán. Sau khi
thẩm định, nếu thấy khoản thất thu này là bất khả kháng, cần xem xét xóa sổ khoản
phải thu đó.
1.3.2.4 Phương thức chiêu thị
Có rất nhiều công cụ mà các nhà marketing sử dụng để quảng bá thương hiệu
của mình. Một cách tổng quát có thể chia làm 5 nhóm chính:
Bán hàng cá nhân là kênh truyền thông hữu hiệu nhất trong tất cả các công cụ
truyền thông marketing. Các nhân viên gặp trực tiếp khách hàng giới thiệu sản phẩm
của công ty, đồng thời trao đổi và tư vấn các vấn đề về đặc tính kỹ thuật của sản
35
phẩm hay quy trình sản xuất. Ngoài ra, nhân viên bán hàng có thể tổ chức một buổi
trình bày bán hàng (sales presentation). Những ưu điểm bán hàng cá nhân hơn so với
công cụ quảng cáo cho mặt hàng tiêu dùng của bán hàng cá nhân có ba điểm nổi bật
như sau: trực diện, vun đắp quan hệ, phản ứng đáp lại.
Khuyến mãi bán hàng là hình thức khuyến khích ngắn hạn nhằm thúc đẩy
khách hàng ra quyết định mua sản phẩm, khuyến mãi bao gồm các hình thức như hội
chợ triển lãm, hàng mẫu, quà tặng, …
Quảng cáo là hình thức trình bày gián tiếp các ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ
nhằm tăng độ nhận biết thương hiệu công ty đối với các khách hàng tiềm năng. Trong
tiếp thị giữa các tổ chức thì quảng cáo thường thông qua các phương tiện như niên
giám hay tham gia hiệp hội.
Quan hệ cộng đồng nhằm quảng bá thương hiệu công ty và tăng độ nhận biết
thông qua các hoạt động tài trợ cho khách hàng trong các sự kiện, tài trợ cho các buổi
hội thảo của Hiệp hội ngành nghề, thông qua việc tài trợ, công ty sẽ tạo được hình
ảnh, sự tin tưởng đối với các khách hàng trong lĩnh vực, đồng thời tăng cường độ
nhận biết thương hiệu công ty.
Marketing trực tiếp là hình thức truyền thông nhắm đến việc tác động cụ thể
vào từng cá nhân khách hàng nhưng không có sự giao tiếp đối mặt. Hình thức thường
gặp là gọi điện đến bộ phận mua hàng nhằm giới thiệu công ty và sản phẩm hoặc gửi
thư ngỏ và danh mục sản phẩm (catalogue) tới các công ty mục tiêu.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về quản trị bán hàng, các
quy trình và công cụ sử dụng trong quản trị bán hàng đến các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị bán hàng nhằm làm lý thuyết nền cho phân tích thực trạng chương 2 và giải
pháp chương 3.
6 36
THỰ TẠI CÔ
ương 2 Chư HÀNG T H MẠI
ỰC TRẠ ÔNG TY HƯNG
ẠNG QU Y CỔ PH THỜI
UẢN TR HẦN TH GIAN
N RỊ BÁN NG HƯƠN QUA
TIẾN H
.1 Giới t 2.
thiệu tổng
g quan về
Công Ty
y Cổ Phần
n Thương
g Mại Tiến
n Hưng
.1.1 Giới 2. thiệu chu ng về công g ty
công ty: CÔN NG TY CỔ PHẦN TH HƯƠNG MẠ ẠI TIẾN H HƯNG - Tên c
- Vốn đ điều lệ: 30 tỷ ỷ đồng
- Tên t tiếng Anh: ding Corpor ration Tien Hung Trad
- Địa c chỉ: A-17-18-19 Lũy Bán B Bích, P.Phú ú Thạnh, Q , Q.Tân Phú, 142A
Thàn nh Phố Hồ C Chí Minh
- Điện thoại: 3 )-39731193 (848)
- Fax: (848) 2 )-39731192
il: tienhu ungco@sai igonnet.vn - Emai
- Webs site: www w.tienhungc co.com
- Logo o của công t ty
- Nhà m máy sản xu uất : xã Lon ng Đức, huy yện Long T Thành, tỉnh Đồng Nai.
Công T Ty TNHH Thương M Mại Tiến Hư ưng được t thành lập n ngày 29/07/ y /1992, giấy
hép thành l ph lập 366 và giấy phép kinh doanh h số 05425 2 do UBN D TP.HCM n M cấp. Đến
9/7/2007, c 19 chuyển đổi g Ty Cổ Ph hần Thương g Mại Tiến Hưng theo p o giấy phép thành Công
inh doanh s ki số 0301123 3171 do UB BND TP.HC CM cấp.
.1.2 Quá 2. trình hình h thành và à phát triể n
đoạn 1: Từ ừ năm 1992 2 đến năm Giai đ 1998
Trong giai đoạn n này công ty y chuyên bu uôn bán cá ác loại hóa chất phục c vụ cho các
gành công ng nghiệp tron ng nước. B Ban đầu chỉ ỉ buôn bán yếu, chưa c t có sản xuất lẻ là chủ y
ản phẩm. Đ sả Đa số là côn ng ty bán lẻ ẻ cho các đ đại lý kinh doanh tron ng nước và u nhập khẩu
37
ủy thác là chính. Trong giai đoạn này công ty ngày càng phát triển và có uy tín trên thị
trường trong nước nên công ty đã thành lập nhà máy vào năm 1998 tại huyện Long
Thành, Đồng Nai với diện tích 4100 m2 và đưa vào hoạt động năm 1999.
Giai đoạn 2: Từ năm 1998 đến nay
Do cơ chế nhà nước thay đổi chuyển dịch nền kinh tế theo cơ cấu kinh tế
thị trường, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế nên ban lãnh đạo công ty từng bước thích
ứng, mở rộng quy mô kinh doanh, mở rộng thị trường nhằm tăng doanh thu và lợi
nhuận nâng cao đời sống cho các cán bộ công nhân viên của công ty.
Đến năm 1999, công ty đã vừa sản xuất vừa kinh doanh các mặt hàng hóa chất
phụ gia cho các ngành nhựa, dầu khí, đường, ... và kể từ khi nhà máy được thành
lập thì nguồn cung được đảm bảo cho thị trường trong nước và tạo điều kiện cho xuất
khẩu ra các nước. Năm 2007, công ty đã chuyển từ công ty TNHH sang loại hình
công ty Cổ Phần; Công ty từng bước tạo uy tín lớn và đang phát triển tốt trên thị
trường hóa chất hiện nay và phấn đấu đến năm 2015 sẽ trở thành một trong những
công ty hàng đầu về hóa chất cho ngành nhựa và các ngành công nghiệp khác.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Sản phẩm của Tiến Hưng không những chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất
khẩu với sản lượng lớn, đặc biệt xuất mạnh sang thị trường các nước khu vực Đông
Nam Á, Nam Triều Tiên, Đài Loan, khu vực Trung Đông, Thổ Nhĩ Kỳ, Chi Lê, Nam
Phi, Srilanka, Indonesia, …
Sản phẩm của công ty gồm:
• Hóa chất cho ngành dầu khí gồm: chất khử bọt, chất sát khuẩn, chất chống
đóng cặn, chất chống đông tụ, chất chống ăn mòn, chất khử nhũ, chất trợ lắng,
chất bôi trơn, chất chống oxi hóa, chất giảm độ nhớt, chất tạo bọt, …
• Hóa chất cho ngành chế biến đường gồm: chất giảm độ nhớt, chất trợ lắng nổi,
38
chất trợ lắng chìm, chất khử màu, chất trợ lọc, than hoạt tính, chất chống
đóng cặn, chất sát khuẩn, chất khử bọt, nhựa trao đổi Ion, …
• Phụ gia cho ngành nhựa gồm: sử dụng trong sản xuất nhựa PE, sử dụng trong
sản xuất nhựa PP, sử dụng trong ngành sản xuất nhựa PVC, sử dụng trong
ngành sản xuất nhựa PET, …
• Hóa chất cho ngành sơn gồm: Titanium Dioxide, Zinc Stearate, Zinc Oxide,
Nano Calcium Carbonate, Calcium Carbonate, …
• Hóa chất cho lĩnh vực trồng và chế biến cao su gồm: Vaseline, Ethephon, Zinc
Stearate, lưu huỳnh, hydrogen peroxide, acetic acid, formic acid, calcium
carbonate, amoniac, chất xúc tiến, chất phòng lão, chất trợ gia công, …
• Hóa chất xử lý nước gồm: chất trợ lắng, chất khử màu, chất khử mùi, chất
oxy hóa, nhựa trao đổi Ion, chất sát trùng, phèn nhôm, …
2.1.4 Tầm nhìn
Tầm nhìn Công ty Tiến Hưng: “Khẳng định mục tiêu trở thành Công ty kinh
doanh và sản xuất Hóa chất – Phụ gia tiêu biểu của Việt Nam”
Câu khẩu hiệu (Slogan) công ty: “Nâng tầm sản phẩm Việt”
2.1.5 Sứ mệnh
“Tiến Hưng cam kết cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới
khách hàng”
Đây là tiêu chí xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Chính điều đó đã giúp Công ty tạo được uy tín lớn trên thị trường hóa chất Việt
Nam cũng như các bạn hàng quốc tế.
39
2.1.6 Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông. Công ty hoạt động theo cơ chế thủ trưởng
đứng đầu là Tổng Giám Đốc. Sơ đồ tổ chức công ty theo Phụ lục 6.
2.2 Thực trạng quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Tiến Hưng trong thời gian qua
2.2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Ở Việt Nam, hiện tại có khoảng 2.200 doanh nghiệp nhựa trong đó 80% tập
trung ở phía Nam chủ yếu các đơn vị sau: Thành Phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, Long An, còn lại rải rác ở các tỉnh còn lại. Ngành nhựa bao bì chiếm
khoảng 39% cơ cấu trong toàn ngành nhựa, với trên dưới 140 khách hàng hiện tại
của Công ty Tiến Hưng chiếm khoảng 20% thị phần nhựa bao bì. Cụ thể các chỉ tiêu
giai đoạn từ năm 2008 -20012 như sau:
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh năm 2008-2012
CHỈ TIÊU
NĂM 2008 Kế hoạch
Thực hiện
NĂM 2009 Kế hoạch
Thực hiện
NĂM 2010 Kế hoạch
Thực hiện
NĂM 2011 Kế hoạch
Thực hiện
NĂM 2012 Kế hoạch
Thực hiện
-
7.250
-
12.758
18.301
18.778
18.882
18.552
19.503
17.810
Sản lượng hàng năm
145.000 108.222
174.000
169.836
208.800
243.305
250.560 295.968
288.144
274.317
Doanh thu hàng năm
10.150
3.616
8.700
4.131
10.440
2.745
12.528
3.826
14.407
5.177
Lợi nhuận hàng năm
-
-
-
-
80
78
90
88
100
92
Số khách hàng
(Đơn vị: nghìn tấn, triệu đồng)
(Nguồn: Số liệu trích từ Phụ lục 5.1; 5.2;5.7 và 5.9; Nguồn: Phòng Kinh
doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013)
40
Các chỉ tiêu kinh doanh mà Ban Tổng Giám Đốc công ty đưa ra và thực hiện
trong các năm vừa qua như sau: với doanh thu hàng năm tăng ít nhất 10-20%; lợi
nhuận thuần từ 5-7% trở lên; sản lượng bán hàng tăng 7-10%; số khách hàng mua
hàng thường xuyên trên 100 khách hàng; hàng năm tăng 10% số khách hàng mới.
(cid:153) Nhận xét chung về tình hình hoạt động kinh doanh
• Sản lượng (Phụ lục 5.7): xu hướng chung tăng đều từ năm 2008 – 2012, đặc
biệt ở giai đoạn 3 năm 2008 - 2010 có sự tăng trưởng vượt bậc (từ 7,3 nghìn tấn
lên 18,8 nghìn tấn, gấp 2,6 lần). Nguyên nhân chủ yếu do nhu cầu thị trường và
sự mở rộng danh mục sản phẩm, ở những năm sau từ 2011 đến nay sản lượng có
giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn ở mức cao do Ban lãnh đạo công ty đã có những chiến
lược trong việc tinh gọn lại danh mục sản phẩm, tập trung vào những mặt doanh
thu và lợi nhuận cao; ngoài ra do ảnh hưởng sự khủng hoảng kinh tế nên nhu cầu
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có giảm.
• Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng (Phụ lục 5.1 và 5.2):
về giá trị tăng gấp 2,53 lần từ năm 2008 đến năm 2012, đây là một nỗ lực rất
đáng ghi nhận của Ban lãnh đạo công ty và lực lượng bán hàng đặc biệt trong
năm khó khăn của cuộc khủng hoàng tài chính toàn cầu năm 2007 và 2011,
ngoài ra những chính sách mới của nhà nước sau khi Việt Nam gia nhập WTO
và trong quá trình thực hiện những cam kết. Nhìn vào thực tế có thể thấy rằng,
tốc độ tăng doanh thu có xu hướng giảm dần từ từ 57% (2009) xuống 22%
(2011) thậm chí đến năm 2012 thì bị giảm (-7.4%).
• Lợi nhuận gộp (Phụ lục 5.1 và 5.2): Biên lợi nhuận gộp trong những năm qua
có xu hướng tăng dần về giá trị từ 22,6 tỷ (2008) lên 32,9 tỷ (2011), và giá trị có
giảm nhẹ từ năm 2012 với giá trị xấp xỉ năm 2011. Kết quả này phản ánh một
phần từ việc tiết kiệm giảm giá vốn hàng bán, do hoạt động chủ yếu của công ty
là phụ gia độn có giá thành thấp và có biên lợi nhuận gộp thấp. Trong giai đoạn
này, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chưa có nhiều thay đổi so với
41
năm 2012 bởi các sản phẩm mới phát triển chưa thật sự thành công, thị trường
18.78
18.55
bão hòa và đòi hỏi nguồn tài chính ổn định.
350
17.81
296
300
274
243
250
12.76
) g n ồ đ ỷ t (
200
170
7.25
150
108
) n ấ t 0 0 0 1 ( ụ h t u ê i t g n ợ ư
100
l n ả S
50
m ă n g n à h u h t h n a o D
20.00 18.00 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 .00
0
2008
2009
2010
2011
2012
Sản lượng hàng năm
Doanh thu hàng năm
Hình 2.1 Sản lượng và doanh thu qua các năm
(Nguồn: Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán của Công ty Tiến Hưng, 2013)
• Chi phí (Phụ lục 5.1 và 5.2): đều có xu hướng tăng, trong đó chi phí bán hàng
tăng nhẹ từ 21% (từ năm 2008-2012), đặc biệt chi phí tài chính chủ yếu là lãi
vay ngân hàng từ 8 tỷ lên xấp xỉ 20 tỷ trong giai đoạn này làm ảnh hưởng mạnh
đến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tăng 10% trong giai đoạn này.
Tuy nhiên, có một điểm nổi bật là chi phí quản lý của doanh nghiệp đã giảm
đáng kể 40% từ 7,1 tỷ (2008) đến nay chỉ còn khoảng hơn 4,2 tỷ (2012). Từ đó
làm cho lợi nhuận thuần sau thuế doanh nghiệp có xu hướng tăng thêm 43%.
Công ty cần có các biện pháp nhằm giảm thiểu các chi phí này đặc biệt là chi phí
tài chính để tăng hiệu quả hoạt động trong những năm tới.
2.2.2 Xây dựng mục tiêu bán hàng
Bất kỳ một đơn vị nào đều phải có những mục tiêu nhất định trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm, để từ đó tất cả các cá nhân, nhóm,
phòng ban trong tổ chức đó hướng đến để thực hiện, và họ luôn muốn thực hiện tốt
42
hơn cái họ đề ra, cuối năm đánh giá là các mục tiêu đó có đạt hay không đạt, lý do
và căn cứ vào tình thực tế của thị trường, của đơn vị để đưa ra các mục tiêu phấn
Tỷ lệ nhân viên bán hàng xây dựng mục tiêu
Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu của Ban lãnh đạo 83%
50%
90%
60%
33%
40%
60%
17%
17%
20%
30%
-
-
-
0%
0%
c ự c
t h i ế t
k h ô n g …
Đ ư ợ c t h a m
g i a , n h ư n g
T r ê n 1 0 0 %
T ừ 5 0 - 7 5 %
t h a m g i a
T h a m g i a
Ở v ị t r í c ủ a
T ừ 7 5 - 1 0 0 %
K h ô n g m u ố n
t ô i k h ô n g c ầ n
đ ó n g g ó p t í c h
N h ỏ h ơ n 5 0 %
đấu cho giai đoạn mới.
Hình 2.2 Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu của Ban lãnh đạo và tỷ lệ nhân viên bán hàng tham gia xây dựng mục tiêu
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 )
Đối với Khối Kinh Doanh của Công Ty Tiến Hưng cũng tương tự, sau khi hết
năm tài chính, Hội Đồng Quản Trị và Ban Tổng Giám Đốc họp lại, xem xét các
mục tiêu trong năm đã thực hiện và đưa ra các mục tiêu cho năm mới cho Khối
Kinh Doanh. Khối Kinh Doanh và các bộ phận liên quan sẽ xem xét khả năng thực
hiện và phản hồi lại cho Ban Tổng Giám Đốc biết, khả năng thực hiện được không,
thấp quá, hay vừa tầm hay quá cao, các khó khăn dự đoán khi thực hiện (thị trường,
sản phẩm, đối thủ, tài chính, nhân sự, …), các yêu cầu, đề xuất của Khối phòng lên
Ban Tổng Giám Đốc để thực hiện mục tiêu đó.
Trưởng Phòng Kinh Doanh và các nhân viên bán hàng (gồm nhân viên kinh
doanh và phát triển thị trường) họp bàn lại, sau đó cũng đánh giá kết quả mục tiêu
chung của phòng, của từng nhân viên trong năm qua, rồi căn cứ vào mục tiêu kinh
doanh đã nhận các nhân viên bán hàng tự đưa mục tiêu phấn đấu cho riêng mình.
Trưởng Phòng Kinh Doanh xem xét các mục tiêu đó có phù hợp với các mục tiêu
của công ty không, nếu phù hợp thì thông qua, chưa phù hợp thì yêu cầu nhân viên
43
hiệu chỉnh lại cho đến khi phù hợp. Sau đó Khối Kinh Doanh sẽ tổng hợp lại các
mục tiêu đưa lên Ban Tổng Giám Đốc xem xét, chỉnh sửa và ký duyệt.
Kết quả nhận được từ cuộc khảo sát, 100% các thành viên Ban lãnh đạo công
ty đều hiểu rõ, 100% tham gia tích cực xây dựng và 100% nắm vững các mục tiêu
sản xuất kinh doanh tại công ty, kết quả đạt được mục tiêu tầm ở mức 75-100%.
Bên cạnh đó, đối với lực lượng bán hàng cũng hiểu rõ được mục tiêu kinh
doanh với 92%, nhưng họ có sự thụ động hơn trong việc xây dựng mục tiêu chỉ với
50% nhân viên tích cực đóng góp và có sự phân bổ từ cấp trên. Mức độ tự giác của
nhân viên bán hàng trong đặt mục tiêu cho bản thân cũng khá thấp với 52%, mức độ
hoàn thành công việc cũng tương đối thấp và có sự chênh lệch khá lớn giữa các
nhân viên của lực lượng bán hàng.
2.2.3 Hoạch định chiến lược bán hàng
Nhà quản trị bán hàng phải hiểu rõ các vấn đề về chiến lược và các mục tiêu
của việc huấn luyện. Khi xác định các chiến lược then chốt sẽ có các chương trình
huấn luyện cho nhân viên bán hàng phù hợp nhằm giảm thời gian cho người bán
hàng làm việc thật hiệu quả, hướng dẫn các nhân viên rút ngắn chu kỳ bán hàng và
Nhân viên bán hàng
Ban lãnh đạo 83%
60%
50%
90%
40%
60%
25%
17%
20%
17%
30%
8%
-
-
0%
0%
phản ánh thái độ người mua.
Hình 2.3 Tỷ lệ ý kiến hiểu biết về chiến lược bán hàng đang áp dụng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Theo kết quả khảo sát, chiến lược bán hàng tại Công ty được Ban lãnh đạo
công ty xác định rất rõ ràng là chiến lược gia tăng giá trị. Tuy nhiên khi phỏng vấn
44
các nhân viên bán hàng thì có sự nhìn nhận khác; đa số họ đều nhìn nhận đây là
chiến lược bán hàng cá nhân với tỷ lệ 25% hoặc chiến lược bán hàng theo nhóm với
tỷ lệ 50% nhân viên. Nhưng khi xem xét kỹ lại với cách áp dụng linh hoạt chiến
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng
83%
90%
58%
60%
25%
17%
17%
30%
-
-
-
0%
80% 60% 40% 20% 0%
lược gia tăng giá trị tại công ty đã bao gồm cả 2 loại trên.
Hình 2.4 Ý kiến về tỷ lệ phù hợp chiến lược hiện tại
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Ngoài ra, kết quả nhận được từ cuộc khảo sát, đó là việc lập kế hoạch bán
hàng tại công ty còn gặp nhiều khó khăn, Ban lãnh đạo bị chi phối nhiều công việc
nên chủ yếu xây dựng chiến lược ở mức độ ngắn hạn và chưa có những kế hoạch
Nhân viên bán hàng
Ban lãnh đạo
58%
50%
50%
60%
60%
40%
40%
25%
17%
20%
20%
-
-
-
0%
0%
h ạ n
t i ế t
c h i t i ế t
n h ậ t
c ậ p n h ậ t
đ ộ y ế u k é m
C h i ế n l ư ợ c ở
C h i ế n l ư ợ c r ấ t
B a n L ã n h đ ạ o
x â y d ự n g n g ắ n
C h i ế n l ư ợ c r ấ t
c h i t i ế t v à đ ư ợ c
d ự n g n g ắ n h ạ n
m ứ c đ ộ y ế u k é m
t i ế t v à đ ư ợ c c ậ p
C h i ế n l ư ợ c r ấ t c h i
C h i ế n l ư ợ c r ấ t c h i
C h i ế n l ư ợ c ở m ứ c
B a n L ã n h đ ạ o x â y
ứng phó kịp thời.
Hình 2.5 Ý kiến về mức độ triển khai chiến lược
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
45
2.2.4 Tổ chức lực lượng bán hàng
2.2.4.1 Các thành phần cấu thành lực lượng bán hàng
Hiện tại, Công ty Tiến Hưng sử dụng lực lượng bán hàng là nhân viên bán
hàng của công ty. Những thành phần trong lực lượng bán hàng và quy mô được thể
hiện ở Phụ lục 5.3, lực lượng bán hàng công ty sử dụng gồm 7 chức danh. Mỗi
thành phần có một chức năng nhiệm vụ khác nhau như sau:
• Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh – Xuất Nhập Khẩu: phụ trách chung về
hoạt động kinh doanh, điều hành bán hàng, các hoạt động xuất nhập khẩu và một số
vấn đề tài chính liên quan đến bán hàng
• Trưởng Phòng Kinh Doanh: chịu trách nhiệm về công việc kinh doanh của
Phòng Kinh Doanh của Công ty chủ yếu trong lĩnh vực nhựa bao bì, điều phối đơn
đặt hàng, kế hoạch giao hàng, tình hình thu hồi công nợ của khách hàng.
• Trưởng Nhóm Phát triển Sản phẩm và Thị trường: chịu trách nhiệm trước
Ban Tổng Giám Đốc về công việc phát triển các mặt hàng mới, các mặt hàng mang
tính kỹ thuật, tư vấn các mặt hàng hóa chất và phụ gia, phát triển khách hàng mới ở
các ngành khác.
• Nhân viên Kinh doanh: chịu trách nhiệm bán các sản phẩm được giao trong
khu vực được giao, mở rộng khách hàng, thu thập thông tin, chăm sóc khách hàng
để đáp ứng mức doanh thu được khoán.
• Nhân viên Phát triển thị trường và Sản phẩm: phát triển các mặt hàng mới,
các mặt hàng mang tính kỹ thuật, tư vấn các mặt hàng hóa chất và phụ gia, phát
triển khách hàng mới ở các ngành khác.
• Nhân viên Tổng hợp: phụ trách đơn hàng, chứng từ, hóa đơn, đơn đặt hàng,
phiếu nhập xuất kho, các biên bản, hợp đồng.
• Nhân viên Xuất nhập khẩu – Tổng hợp: phụ trách công việc xuất nhập hàng
hóa nguyên liệu từ nước về sản xuất, các chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu,
chứng từ việc bán hàng vào các khu chế xuất.
46
• Ngoài ra, có 1 nhân viên kinh doanh kiêm nhiệm có vị trí tương đương như
Phó Phòng Kinh doanh, trợ lý cho Ban Tổng giám đốc, các công việc như bán hàng
hóa chất, mua hàng, tổng hợp doanh thu bán, các báo cáo liên quan, …
2.2.4.2 Đặc điểm lực lượng bán hàng
Bảng 2.2 Đặc điểm của lực lượng bán hàng
Độ tuổi
Trình độ
Thâm niên công tác
Từ 25 - 35 tuổi
Trên 35 tuổi
Dưới 3 năm
Trên 3 năm
Dưới đại học
Đại học
1
-
-
1
-
1
Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh – Xuất Nhập Khẩu
1
Trưởng Phòng Kinh Doanh
-
-
1
1
-
-
1
1
-
-
1
Trưởng Nhóm Phát triển Sản phẩm và Thị trường
5
Nhân viên Kinh Doanh
1
1
5
4
2
-
2
2
-
1
1
Nhân viên Phát triển thị trường và Sản phẩm
1
Nhân viên Tổng hợp
1
-
2
2
-
-
2
1
1
-
2
Nhân viên Xuất nhập khẩu – Tổng hợp
Chức danh
8 7 5 10 8 7 Tổng cộng
(Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty Tiến Hưng, 2013)
Lực lượng bán hàng trực tiếp của Công ty bao gồm: Phó tổng giám đốc KD-
XNK, Trưởng phòng Kinh doanh, nhân viên kinh doanh và nhóm phát triển thị
trường. Bảng 2.3 bên dưới cho thấy, nhìn chung lực lượng bán hàng của công ty
khá cân bằng giữa người trẻ và những người có thâm niên công tác lâu. Tuy nhiên,
xem xét kỹ hơn vào nhân viên bán hàng trực tiếp thì người có thâm niên gắn bó với
công ty trong thời gian dài chiếm 53%, họ là những người có nhiều kinh nghiệm
trong làm việc và kỹ năng giao tiếp. Ngược lại, có thể do thời gian làm việc lâu dài
47
có tính ỳ trong công việc, trình độ chuyên môn khó nâng cao, các kiến thức mới khó
cập nhật hơn so với những người lao động trẻ họ sẽ có nhiều năng động, sáng tạo
trong công việc, có sức khoẻ, học hỏi nhanh và chấp nhận đi công tác dài ngày.
Đồng thời ở bảng 2.3 cũng cho ta thấy trình độ của đội ngũ bán hàng của
Công ty còn thấp, chưa có ai có trình độ sau đại học, 04 người có trình độ đại học,
còn lại chủ yếu là trình độ cao đẳng hoặc trung cấp. Như vậy điều này sẽ làm cho
trình độ của lực lượng bán hàng sẽ còn nhiều hạn chế. Công ty cần tăng cường đào
tạo nghiệp vụ cho nhân viên trong lực lượng bán hàng, đồng thời để công ty có thể
phát triển trong lâu dài thì thực sự cần thiết phải quan tâm đến việc tuyển dụng nhân
viên có trình độ cao hơn, đáp ứng nhu cầu công việc.
2.2.4.3 Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng
Do sản phẩm của công ty khá đa dạng phục vụ cho rất nhiều khách hàng
khác nhau, nên Công ty Tiến Hưng lựa chọn cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng
theo cơ cấu hỗn hợp giữa theo khách hàng và theo sản phẩm.
Việc áp dụng hình thức cơ cấu tổ chức này yêu cầu các nhân viên bán hàng
phải có chuyên môn sâu và nhiều kinh nghiệm. Cụ thể như sau:
• Các nhân viên kinh doanh được bán tất cả các mặt hàng trong ngành
sơn và nhựa và cũng có thể bán các mặt hàng khác của ngành hàng khác
nếu có khả năng phát triển.
• Các nhân viên phát triển thị trường tập trung phát triển mạnh các hóa
chất ngành cao su, xử lý nước vẫn được bán các mặt hàng của nhân viên
kinh doanh; ngoài ra khi có yêu cầu của Ban Tổng giám đốc sẽ phát
triển các mặt hàng của ngành nhựa và sơn khi cần.
• Riêng Phó Tổng giám đốc đại diện cho Ban Tổng giám đốc bán các mặt hàng ngành mía đường và dầu khí do đây là những sản phẩm đặc thù về chuyên môn và kỹ thuật, các công ty khách hàng có mối quan hệ làm ăn lâu dài.
48
Phó Tổng giám đốc Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh - XNK
Phòng Kinh doanh
Phòng Phát triển thị trường
Phụ gia ngành nhựa Hóa chất ngành cao su
Hóa chất ngành mía đường Hóa chất và phụ gia ngành dầu khí Hóa chất và phụ gia ngành sơn Hóa chất ngành xử lý nước
Hình 2.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng hiện tại ở công ty Tiến Hưng (Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013)
Phó Tổng giám đốc kiêm nhiệm nhiều công việc và chức vụ nên các hoạt động
hoạt động kinh doanh trong ngành đường và dầu khí chủ yếu ở mức duy trì các
khách hàng cũ, thậm chí có xu hướng bị thu hẹp thị phần do có một số đối thủ mới
trong ngành xuất hiện đặc biệt các là các công con của các tập đoàn. Trước đây,
Công ty cũng đã có Giám đốc kinh doanh đảm nhận công việc điều phối chung của
tất cả các ngành. Tuy nhiên, do đặc thù về sản phẩm, cơ cấu công ty và những áp
lực nhất định nên đã có nhiều Giám đốc kinh doanh nghỉ việc vì vậy việc điều phối
hoạt động kinh doanh chung trực tiếp do Phó Tổng Giám đốc đảm nhận và chức
danh Giám đốc kinh doanh hiện vẫn còn khuyết.
Kết quả khảo sát cho thấy, đa số ban lãnh đạo hiểu rõ cơ cấu tổ chức lực lượng
bán hàng của mình với 83%, những vẫn có thiểu số chưa thấu hiểu hoàn toàn với
17%. Trong khi đó, 50% nhân viên bán hàng biết rõ cơ cấu tổ chức của lực lượng
bán hàng, 50% cho rằng với cơ cấu hiện tại là chưa rõ ràng, chưa công rõ trách
nhiệm của từng thành viên. Điểm hạn chế của cơ cấu này không quy định nhân viên
49
nào phụ trách một nhóm các mặt hàng chính nên sẽ rất dễ gây ra hiện tượng chồng
chéo sản phẩm và khách hàng, mức độ ưu tiên trong giao hàng, ngoài ra nếu không
đủ kiến thức chuyên môn để tư vấn thì khả năng thất bại với khách hàng là rất cao,
khả năng tiếp xúc thành công lại vô cùng thấp, có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng
60%
100%
50%
50%
83%
80%
40%
60%
40%
20%
17%
20%
-
-
-
-
-
-
-
-
0%
0%
công ty do các nhân viên phối hợp không ăn ý.
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng 50%
60%
33%
33%
33%
40%
33%
40%
20%
20%
8%
8%
-
0%
0%
c h é o ,
h o ạ t
C h ồ n g
B ì n h t h ư ờ n g
đ ư ợ c t ố t
P h ố i h ợ p
C h ồ n g c h é o ,
đ ư ợ c t ố t
p h à n n à n
m â u
B ì n h t h ư ờ n g
t ố t , l i n h h o ạ t
s ự p h à n n à n
t h u ẫ n , k h ô n g
t h u ẫ n , k h ô n g
T ạ m đ ư ợ c , h a y
T ạ m đ ư ợ c , h a y s ự
P h ố i h ợ p t ố t , l i n h
m â u
Hình 2.7 Ý kiến mức độ hiểu về cơ cấu tổ chức bán hàng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Hình 2.8 Mức độ phối hợp của nhân viên bán trong công việc
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
2.2.4.4 Quy mô lực lượng bán hàng
Với thị trường mục tiêu và quy mô bán hàng hiện có, nhiệm vụ của Phó Tổng
Giám đốc Kinh doanh – Xuất nhập khẩu là xem xét để phân chia sản phẩm cho các
bộ phận kinh doanh bên dưới phụ trách thành các ngành hàng nhỏ để triển khai
những nhiệm vụ bán hàng mà Công ty giao.
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng
100%
100%
60%
42%
42%
75%
40%
50%
17%
20%
25%
-
-
-
-
0%
0%
V ừ a s ứ c
V ừ a s ứ c
Q u á í t , l à m
Q u á í t , l à m
t h ờ i g i a n
t h ờ i g i a n
s u n g n h â n v i ê n
s u n g n h â n v i ê n
Q u á t ả i , c ầ n b ổ
Q u á t ả i , c ầ n b ổ
v i ệ c v i ệ c k h á c
v i ệ c v i ệ c k h á c
t h ê m
Q u á í t , d ư n h i ề u
t h ê m
Q u á í t , d ư n h i ề u
50
Hình 2.9 Thời gian và khối lượng công việc của lực lượng bán hàng
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Tính chất phức tạp của cơ cấu tổ chức này làm tăng chi phí quản lý, người
quản lý khó giám sát nhân viên cấp dưới hơn chủ yếu đánh giá dựa vào kết quả
công việc, người nhân viên khó thấy rõ nấc thang thăng tiến của họ, đòi hỏi họ phải
luôn tự cập nhật và nâng cao kiến thức, …
Theo kết quả khảo sát từ Ban lãnh đạo và Nhân viên bán hàng tại công ty, đều
cho thấy với số lượng khách hàng hiện có và khối lượng công hiện tại thì nhân viên
bán hàng dư nhiều thời gian, khối lượng công việc tương đối ít. Trung bình 1 nhân
viên bán hàng chỉ phụ trách bán hơn 9 khách hàng/tháng.
Tuy nhiên với việc hiện nay danh mục sản phẩm công ty đang rất nhiều sản
phẩm khác nhau trên thị trường so với lực lượng bán hàng hiện có thì vừa thiếu lại
vừa dư. Thiếu là do việc phân chia sản phẩm như trên sẽ gây ra tình trạng một nhân
viên bán hàng có chuyên môn nhiều mặt hàng phải phụ trách một lúc rất nhiều sản
phẩm, sẽ làm giảm hiệu quả làm việc của nhân viên đó, do vậy sẽ làm giảm doanh
thu bán hàng trên 1 sản phẩm của từng nhân viên bán hàng và giảm doanh thu bán
hàng của toàn công ty. Dư là do 1 nhóm lớn nhân viên kinh doanh phụ trách 1 nhóm
các sản phẩm truyền thống của công ty, không phân rõ trách nhiệm từng mặt hàng cho
từng nhân viên.
51
2.2.4.5 Chế độ lương, thưởng đối với lực lượng bán hàng của Công ty
Đối với tất cả nhân viên, hiện tại Công ty đang áp dụng chế độ lương trực tiếp
cố định theo tháng. Việc áp dụng chế độ lương trực tiếp này giúp công ty có thể
đoán trước được chi phí của nó và người nhân viên biết được thu nhập của họ ổn
định dù có thể những lúc kết quả bán hàng trong tháng bị tụt giảm.
Mức lương cơ bản của lực lượng bán hàng của công ty được thể hiện trong
Phụ lục 5.4. Từ bảng cho thấy mức lương cơ bản bình quân của lực lượng bán hàng
của Công ty Tiến Hưng ở mức tương đối thấp (3,565 triệu/tháng), tuy nhiên tổng
thu nhập ở mức tương đối cao (10,729 triệu/tháng) so với mức lương bình quân của
lực lượng bán hàng ở các công ty kinh doanh khác cùng lĩnh vực. Nếu nhìn vào
mức lương bình quân thì ta có thể đánh giá đây là một lợi thế trong việc tuyển dụng
và giữ chân nhân tài. Tuy nhiên, nếu ta phân tích một cách kỹ càng về bản chất
công việc mà lực lượng bán hàng phụ trách thì nó chưa hợp lý, mức lương chưa
tương xứng với tỷ lệ đóng góp doanh thu và sản lượng bán hàng; và có sự chênh
Hướng thay đổi chính sách lương thưởng
Chính sách lương thưởng hiện tại
58%
60%
60%
42%
42%
42%
40%
40%
17%
20%
20%
-
-
-
0%
0%
đ ộ n g
N ê n d u y t r ì
N ê n t h a y đ ổ i
l ệ h ợ p l ý
n ă n g s u ấ t l a o
K h ô n g q u a n t â m
T r ả l ư ơ n g t h e o
Q u á l ắ t n h ắ t l à m
c h i a n h ỏ k h ô n g
c h o t h u n h ậ p b ị
b ả n + k h o á n
t h u ậ n l ợ i t r o n g …
T ă n g c ư ờ n g đ ộ
l ư ơ n g t ư ơ n g ứ n g
K h o á n d o a n h t h u
l à m v i ệ c v à t ă n g
K ế t h ợ p l ư ơ n g c ơ
d o a n h t h u t h e o t ỷ
lệch khá lớn doanh thu bán hàng của từng nhân viên.
Hình 2.10 Ý kiến về chính sách lương thưởng của nhân viên bán hàng
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Theo kế quả khảo sát từ lực lượng bán hàng, hiện tại 42% nhân viên cho rằng
thu nhập bị chia nhỏ, quá lắt nhắt nên không thuận lợi trong kế hoạch chi tiêu. Với
số tỷ lệ tương tự như trên, các nhân viên cho rằng công ty nên thay đổi chính sách
lương nên được thay đổi và nguyện vọng của họ hoặc kết hợp lương cơ bản và
52
khoán doanh thu (58%) hoặc trả lương và thưởng theo năng suất lao động (42%).
Do vậy, nếu như áp dụng cách tính lương như hiện tại sẽ tạo ra mức lương bằng
nhau giữa các nhân viên, giữa nhân viên có thâm niên công tác lâu với nhân viên
mới vào; giữa nhân viên phòng ban này với phòng ban khác. Do vậy việc tính lương
cơ bản như trên là chưa hợp lý, chưa khuyến khích được nhân viên.
Ngoài khoản lương cơ bản hàng tháng như trên, công ty còn có chính sách
thưởng cho nhân viên bán hàng vào cuối năm. Vào thời điểm cuối năm, dựa vào kết
quả thực hiện của nhân viên bán hàng và đánh giá của Phó Tổng giám đốc, Trưởng
phòng kinh doanh, Trưởng nhóm phát triển thị trường và Phòng nhân sự tiến hành
so sánh với những chỉ tiêu đã đề ra để tính thưởng. Mức thưởng của nhân viên bán
hàng sẽ được thông báo và trả thưởng vào trước ngày nghỉ Tết Nguyên Đán hàng
năm.
Tuy nhiên chính sách thưởng của nhân viên bán hàng còn nhiều bất cập, Công
ty chưa có quy định rõ ràng về tiêu chuẩn tính thưởng, việc thông báo mức thưởng
cho nhân viên được công khai với tất cả nhân viên, do vậy làm ảnh hưởng đến tâm
lý trong nội bộ nhân viên có sự so đo, ganh tỵ. Đồng thời, việc áp dụng tiêu chuẩn
tính thưởng còn chưa được hợp lý, chưa tính đến yếu tố thâm niên, hiệu quả kinh
doanh từ doanh thu mà không phải lợi nhuận mang lại, hiệu quả công việc đến hoạt
động chung của công ty, bởi vì với mỗi một nhân viên với công việc khác nhau,
nhóm sản phẩm khác nhau. Điều đó làm cho nhân viên cảm thấy sự bất bình đẳng
khi họ có những đóng góp và cống hiến cho công ty, các sản phẩm ít tiềm năng hơn,
thị trường eo hẹp hơn, …
2.2.4.6 Tuyển dụng lực lượng bán hàng
Hoạt động kế tiếp không kém phần quan trọng sau khi thiết kế xong cơ cấu tổ
chức và phân chia cơ cấu sản phẩm bán hàng đó là tuyển dụng và đào tạo các lực lượng
bán hàng. Hiện nay, việc tuyển dụng nhân viên cho lực lượng bán hàng ở Công ty
53
do Phòng nhân sự kết hợp với Ban Tổng giám đốc và Phòng Kinh doanh đảm
nhiệm.
Ban Tổng giám đốc đưa ra các tiêu chuẩn và yêu cầu, sau đó Phòng nhân sự có
trách nhiệm chiêu mộ và phỏng vấn lần đầu để chọn ra những ứng viên phù hợp.
Sau đó Ban Tổng giám đốc và Phòng Kinh doanh phỏng vấn lần thứ 2 và lựa chọn
ứng viên phù hợp nhất với vị trí cần tuyển. Tuy nhiên, việc phỏng vấn hiện tại rất
cảm tính, chưa có căn cứ cơ sở xác đáng, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm người
phỏng vấn.
Phụ lục 5.5 thể hiện tình hình tuyển dụng lực lượng bán hàng từ năm 2008-
2012. Kết quả cho thấy, công ty đã tuyển dụng được tổng cộng 19 nhân viên cho
lực lượng bán hàng. Tuy nhiên, sau đó trong quá trình làm có một số nhân viên
không đáp ứng được yêu cầu công việc hoặc những lý do cá nhân nên cũng đã có 19
người tự xin nghỉ việc. Ở đây, trong mục sa thải nhân viên là không có và đây cũng
là chính sách tốt của công ty trong nhiều năm qua, công ty muốn người lao động
gắn bó và cống hiến lâu dài với công ty.
Như vậy, trong số 19 người tuyển được trong năm năm qua thì có 15 người đã
nghỉ việc chiếm khoảng 79% số lượng tuyển được, 4 người còn lại có gắn bó với
công ty trong thời gian trước. Ngoài ra, số cán bộ quản lý cấp cao ban đầu có 4
người, sau thời gian này cũng chỉ còn lại 1 người nên phải kiêm nhiệm nhiều công
việc và nhiệm vụ, điều này cho thấy công việc tuyển dụng trong thời gian qua là
kém hiệu quả. Đây cũng có thể là một lý do khiến kết quả bán hàng không hoàn
thành kế hoạch doanh thu. Đồng thời, thực trạng tuyển dụng lực lượng bán hàng của
Công ty hiện nay còn tồn tại tình trạng công ty tuyển nhân viên bán hàng là những
người thân quen, người thân của những người lãnh đạo khá nhiều, điều đó gây nên
tình trạng chất lượng nhân lực sẽ bị ảnh hưởng nhiều, sẽ ít tuyển chọn được những
người thật sự có tài năng từ bên ngoài vào công ty.
54
2.2.4.7 Đào tạo nhân viên
Để có được lực lượng bán hàng giỏi thì ngoài việc tuyển dụng tốt, thì việc đào
tạo lực lượng bán hàng ấy là rất quan trọng đối với Ban lãnh đạo. Hiện nay có thể
thấy đội ngũ bán hàng của Công ty Tiến Hưng chủ yếu là lực lượng bán hàng tương
đối lớn tuổi, đa số có thâm niên trong nghề lâu nên hầu như kinh nghiệm hay kỹ
năng bán hàng tốt, tuy nhiên với những sản phẩm mới về công nghệ và kỹ thuật thì
Đào tạo trong quá trình làm việc
Đào tạo nghiệp vụ bán hàng khi vừa vào làm
50%
60%
67%
80%
33%
60%
40%
40%
25%
20%
8%
8%
8%
20%
-
0%
0%
l u y ệ n t ố t
h ỏ i
Đ ư ợ c h u ấ n
C ó v à i l ầ n
K h ô n g đ ư ợ c
K h ô n g đ ể ý
n h ư n g s ơ s à i
C ó h u ấ n l u y ệ n
C h ư a l ầ n n à o
T h ư ờ n g x u y ê n
T ự b ả n t h â n h ọ c
việc tiếp cận còn nhiều khiếm khuyết vì vậy việc đào tạo là rất cần thiết.
Hình 2.11 Ý kiến nhân viên bán hàng về công tác đào tạo huấn luyện
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.2 )
Theo kết quả khảo sát cho thấy, 50% nhân viên bán hàng tự học hỏi kinh
nghiệm là chính, 33% cho rằng các chương trình huấn luyện còn rất sơ sài, từ đó
cho thấy việc đào tạo lực lượng bán hàng của công ty chưa được coi trọng. Phụ lục
5.6 thể hiện việc đào tạo lực lượng bán hàng của Công ty từ năm 2010-2012. Qua Phụ
lục 5.6 cho thấy hoạt động đào tạo lực lượng bán hàng của công ty trong ba năm
qua rất ít và chủ yếu do nội bộ công ty đào tạo. Với mỗi một vị trí công việc, Công
ty hầu như chỉ đào tạo sơ lượt qua khi nhân viên đó mới được tuyển dụng chủ yếu
về chuyên môn, còn về nhóm sản phẩm chưa có những chương trình đào tạo về các
sản phẩm mới nói chung và của ngành nhựa nói riêng để nhân viên có thể tiếp cận
được những thông tin mới nhất của thị trường.
Với đội ngũ nhân viên bán hàng là bộ phận rất quan trọng trong quy trình bán
hàng của Công ty, họ thường xuyên tiếp xúc và chăm sóc với khách hàng mới,
55
khách hàng cũ. Tuy nhiên trong chương trình đào tạo của Công ty chưa có những
chương trình đào tạo về kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng, những kỹ năng
giao tiếp, … Trưởng nhóm phát triển sản phẩm có tham gia các khóa huấn luận về
kỹ năng bán chủ yếu dựa vào sự tự nguyện và tự bỏ kinh phí riêng để đi học. Công
ty cần xem xét đào tạo những kỹ năng cần thiết này cũng như những chính sách hỗ
trợ cho đội ngũ nhân viên bán hàng một cách thường xuyên hơn để nâng cao hiệu quả
công việc. 2.2.5 Triển khai bán hàng
2.2.5.1 Phân bổ chỉ tiêu bán hàng
Với đặc thù của công ty là bán hàng công nghiệp, nên công việc chủ yếu của
lực lượng bán hàng chủ yếu là gặp trực tiếp khách hàng mà không qua kênh phân
phối, nghĩa là gặp các doanh nghiệp để tư vấn, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật,
chăm sóc khách hàng, …
Hàng năm, sau khi Ban Tổng giám đốc tổng kết số liệu về sản lượng và doanh
thu bán hàng, căn cứ vào kết quả đạt được, tình hình thực tế sẽ đưa ra chỉ tiêu cho
Khối Kinh doanh như: doanh thu, tỷ lệ tăng trưởng, sản lượng bán, số khách hàng
mới, thời gian công nợ, thời gian viếng thăm khách hàng, … Chỉ tiêu được phân bổ
từ trên xuống, từ Ban Tổng giám đốc đến Phòng ban rồi đến từng nhân viên bán
hàng. Ngoài ra, một số nhân viên tự đặt ra mục tiêu bán hàng rồi trình lên Ban lãnh
đạo công ty xét duyệt. Kế tiếp, nhân viên sẽ tự phân bổ các chỉ tiêu theo quý, tháng,
và tuần nếu có thể.
Tuy nhiên, từ nhiều nguyên nhân khác nhau thì các chỉ tiêu của Ban Tổng
giám đốc, Phòng kinh doanh, Phòng Phát triển thị trường và sản phẩm đến các
nhân viên bán hàng trong những năm qua kết quả không đạt như mong muốn đa số
nằm ở 75-100%. Vì vậy, Ban lãnh đạo công ty cần xem xét lại việc phân bổ chỉ tiêu
này có hợp lý chưa trong những năm tiếp theo.
Sự phân bổ chỉ tiêu
75%
Mức độ hoàn thành mục tiêu nhân viên bán hàng
42%
45%
25%
25%
30%
17%
17%
-
-
80% 60% 40% 20% 0%
15%
0%
56
Hình 2.12 Ý kiến nhân viên bán hàng về việc nhận chỉ tiêu bán hàng
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.2 )
2.2.5.2 Động viên khuyến khích đối với lực lượng bán hàng
Trong những năm vừa qua, ngoài việc phát huy động viên nhân viên làm việc
có hiệu quả, Công ty Tiến Hưng cũng tích cực chăm lo động viên khuyến khích tạo
động lực cho nhân viên nói chung và lực lượng bán hàng nói riêng về tài chính cũng
như về cả tinh thần:
- Về tài chính: hàng năm ngoài việc thưởng thành tích năm cho nhân viên thì
đến cuối mỗi năm công ty xét thành tích của nhân viên bán hàng xuất sắc. Mỗi một
nhân viên bán hàng xuất sắc của năm sẽ được thưởng bằng tiền mặt, hoặc chuyến
du lịch hoặc cả hai tuỳ theo mức độ hoàn thành của công việc xuất sắc đến mức
nào. Đây là một hình thức khuyến khích nhân viên bán hàng rất hiệu quả, tạo cho họ
động lực để hoàn thành tốt và xuất sắc công việc được giao.
- Về tinh thần: để thực hiện tốt mục tiêu động viên khuyến khích người lao
động, công ty thành lập tổ chức công đoàn. Tổ chức này do nhân viên trong công ty
bầu ra nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Công đoàn công ty tổ chức được
nhiều hoạt động chăm lo đến đời sống, bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao
động trong công ty, tạo ra một không khí làm việc lành mạnh, chan hòa tình thân ái
và tương trợ. Công đoàn công ty đạt được một số kết quả quan trọng, là động lực để
thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của công ty phát triển như:
57
(cid:57) Thăm hỏi, động viên hỗ trợ các gia đình lúc có hỷ sự, tang sự, khó
khăn hoặc ốm đau, … đúng dịp và đúng lúc.
(cid:57) Tổ chức lễ kỷ niệm, tặng quà chúc mừng chị em phụ nữ nhân ngày
Phụ nữ Việt Nam 20/10, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
(cid:57) Tổ chức và tặng quà cho con em cán bộ nhân viên trong ngày Quốc
tế Thiếu nhi 1/6; ngày Tết trung thu hàng năm.
(cid:57) Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao, giao lưu
50%
60%
33%
40%
17%
20%
-
-
-
-
0%
Đ
K h ô n g c ó
T h ă n g c ấ p
c h ư ơ n g
n ư ớ c n g o à i
i d u l ị c h
T h ô n g b á o
t u y ê n d ư ơ n g
l u y ệ n đ ể …
T ă n g l ư ơ n g
h o ặ c p h ụ c ấ p
k h ó a h u ấ n
T ặ n g k ỷ n i ệ m
Đ ư ợ c t h a m g i a
bóng đá, bóng chuyền, ….
Hình 2.13 Ý kiến nhân viên bán hàng về hình thức động viên được nhận
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.2 )
Như vậy, chính những hoạt động mà công ty tạo ra thông qua tổ chức công
đoàn cũng phần nào góp phần tạo động lực về mặt tinh thần cho nhân viên nói
chung và cho lực lượng bán hàng nói riêng hoàn thành tốt công việc của mình. Tuy
vậy, kết quả khảo sát cho thấy 50% nhân viên trong những năm vừa qua ít hoặc
không có những hành động để ghi nhận những đóng góp của họ, theo tìm hiểu
nguyên nhân chính do tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn này tương
đối khó khăn, điều này làm cho họ mất động lực làm việc và phấn đấu trong công
việc làm ảnh hưởng ngược lại cho kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, với
33% nhân viên gắn bó với công ty trong thời gian dài được trao tặng kỷ niệm
chương nhân ngày thành lập công ty. Chỉ có 17% nhân viên được tăng lương, đa số
ở đây là điều chỉnh lương theo Nghị định của nhà nước tăng lương cơ bản hoặc chủ
yếu tăng lương cho một vài nhân viên bán hàng mới.
58
2.2.6 Đánh giá hiệu quả bán hàng
2.2.6.1 Kiểm tra, giám sát lực lượng bán hàng
Kiểm tra giám sát lực lượng bán hàng là một việc rất quan trọng nhằm đảm
bảo lực lượng bán hàng đạt được mục tiêu đề ra. Tuy vậy, việc kiểm tra giám sát lực
lượng bán hàng ở Công ty Tiến Hưng còn chưa chặt chẽ và hiệu quả.
Hiện tại, đối với Phó Tổng giám đốc kinh doanh – Xuất nhập khẩu hàng tháng
phải báo cáo cho Tổng giám đốc về vấn đề doanh thu, công nợ hàng tháng thông
qua mạng thông tin nội bộ về doanh thu tháng từ Phòng kinh doanh, Phòng phát
40%
33%
33%
30%
17%
17%
20%
10%
-
-
0%
triển sản phẩm và thị trường.
Hình 2.14 Tần suất kiểm tra của Ban lãnh đạo công ty
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1)
Trưởng Phòng kinh doanh, Phát triển sản phẩm và thị trường báo cáo với Phó
Tổng giám đốc kinh doanh – Xuất nhập khẩu về doanh thu, công nợ bán hàng tháng
thông qua một buổi họp vào cuối tháng với tất cả nhân viên bán hàng. Các nhân
viên bán hàng hàng tuần, hàng tháng phải báo cáo trực tiếp với người Trưởng phòng
kinh doanh về doanh thu, sản phẩm, giá cả, sự cố, đối thủ cạnh tranh, sự phản hồi
của khách hàng, … Nếu có vấn đề gì xảy ra ngoài khả năng giải quyết của nhân
viên có thể đề nghị Phó Tổng giám đốc hỗ trợ.
Như vậy, nhìn vào tình hình trên ta có thể thấy một thực trạng đang diễn ra ở
Công ty Tiến Hưng là báo cáo vượt cấp, vai trò Trưởng Phòng Kinh doanh không rõ
ràng. Các báo cáo hay cuộc họp của đội ngũ bán hàng từ nhân viên bán hàng đều đề
59
cập đến doanh thu bán hàng là chủ yếu, còn công nợ thì ít quan tâm hơn. Tại công
ty, việc quản lý công nợ được giao cho nhân viên bán hàng quản lý trực tiếp.
Từ đây có thể thấy, hai vấn đề doanh thu và công nợ luôn có mối quan hệ với
nhau mật thiết, có thể doanh thu bán ra của một nhân viên cao nhưng việc thu hồi
công nợ không tốt sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ không tốt ảnh
hưởng đến các hoạt động khác trong công ty. Tuy công ty có quy định mối quan hệ
giữa doanh thu và công nợ cho nhân viên bán hàng, nhưng sự ràng buộc này chưa
chặt chẽ, cũng như không có chính sách chiết khấu, giảm giá, thưởng cho nhân viên
bán hàng cũng như đơn vị mua hàng, điều này sẽ không nâng cao trách nhiệm của
nhân viên bán hàng từ đó làm hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ bị ảnh hưởng rất
Hệ thống báo cáo
Kế hoạch làm việc
83%
80%
67%
60%
33%
40%
17%
20%
-
-
-
-
100% 80% 60% 40% 20% 0%
0%
p h á t
c h ẽ
s à i
h ạ n
C h ư a c h ặ t
T ư ơ n g đ ố i
c h ẽ , b ộ c p h á t
c ầ u c ấ p t r ê n
M a n g t í n h b ộ c
t ố t , c ầ n c ả i t i ế n
K ế h o ạ c h l à m
R õ r à n g v à c h ặ t
k ế h o ạ c h đ ú n g
V ừ a đ ủ đ á p y ê u
B á o c á o c h ỉ t i ê u
n g à y , t u ầ n , t h á …
C h ư a c h ặ t c h ẽ , s ơ
v i ệ c r õ r à n g t h e o
nhiều, ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của hàng hoá và vòng quay vốn.
Hình 2.15 Ý kiến nhân viên bán hàng về hệ thống báo cáo và kế hoạch làm việc
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.2 )
Theo kết quả khảo sát, tùy theo tính chất công việc mà Ban lãnh đạo có sự
kiểm tra và giám sát khác nhau, thường xuyên nhất là 1 tháng/lần và 6 tháng 1 lần.
Đa số nhân viên bán hàng cho rằng hệ thống báo cáo hiện tại còn chưa chặt chẽ sơ
sài với 83%, ngoài ra Ban lãnh đạo công ty cần xem xét lại kế hoạch làm việc của
nhân viên bán hàng khi 67% cho rằng vừa đủ đáp ứng yêu cầu cấp trên.
60
2.2.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá lực lượng bán hàng
Hiện tại Công ty Tiến Hưng áp dụng 3 tiêu chuẩn sau để đánh giá nhân viên
bán hàng: kết quả về doanh thu bán hàng, công nợ, số khách hàng mới tăng thêm.
• Kết quả về doanh thu bán hàng: là doanh thu bán hàng cả năm của một
nhân viên bán hàng. Vào đầu năm, Ban Tổng Giám đốc dựa vào kết quả doanh thu
của năm trước để dự báo và dưa ra mức doanh thu cho từng khu vực đưa ra kế
hoạch doanh thu cho mỗi đại diện bán hàng. Công ty đánh giá kết quả về doanh thu
bán hàng của nhân viên bán hàng theo từng tháng và hàng năm. Hàng tháng nhân
viên bán hàng tự đưa ra kế hoạch bán hàng cũng như các chỉ tiêu bán hàng trong
tháng dựa trên mức phân bổ chỉ tiêu của công ty từ đầu năm sẽ gửi lên Ban Tổng
Giám đốc và trưởng bộ phận. Đến cuối tháng, nhân viên bán hàng tổng kết lại kết
quả bán hàng trong tháng xem các chỉ tiêu có đạt không trong đó quan trọng nhất là
doanh thu, phân tích việc đạt cũng không đạt, các khó khăn gặp phải, đề xuất để
việc bán hàng được tốt hơn và tự xây dựng lại kế hoạch bán hàng cho tháng kế tiếp
dựa vào tình hình thực tế. Tương tự, cuối năm nhân viên bán hàng tổng kết lại kết
quả doanh thu của mình trong năm qua.
• Kết quả về thu hồi công nợ: là chỉ tiêu dùng để đánh giá xem nhân viên
bán hàng có thu hồi công nợ của khách hàng đúng thời hạn mà Công ty đề ra hay
không. Đối với khách hàng ký hợp đồng thì dựa vào sự thỏa thuận giữa khách hàng
và nhân viên bán hàng về thời gian công nợ đã được Ban Tổng giám đốc đồng ý.
Đối với khách hàng bán lần đầu mà không có hợp đồng thì phải xem xét năng lực
tài chính của họ, thường 3 đơn hàng đầu tiên là thanh toán tiền mặt trước hoặc ngay
trong ngày giao hàng, thời hạn nợ sẽ được tăng dần lên như 5, 7, 10, 15, 20, 30
ngày. Đối với các khách hàng lâu năm, thời gian hợp tác từ 3 năm trở lên và thanh
toán đúng hạn như thỏa thuận sẽ được tăng dần số ngày công nợ lên. Ở đây, vấn đề
nhân viên bán hàng hay gặp phải là thời gian thanh toán khách hàng không đúng,
day dưa, thường bị kéo dài hơn thời gian thỏa thuận. Điều này ảnh hưởng lớn việc
tính toán vòng quay vốn, cũng như sự chiếm dụng vốn của khách hàng.
61
• Số khách hàng mới tăng thêm: Là số khách hàng mới mà một nhân viên
có được trong tháng và trong năm. Chỉ tiêu này phản ánh nỗ lực của nhân viên bán
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng
92%
67%
17%
17%
8%
-
-
-
80% 60% 40% 20% 0%
100% 75% 50% 25% 0%
đ ị n h t í n h đ ã
b a n h à n h
D ự a t r ê n h ệ
D ự a t r ê n h ệ
b a n h à n h
D ự a t r ê n h ệ
b a n h à n h
…
đ ư ợ c b a n h à n h
t h ố n g c h ỉ t i ê u
t h ố n g c h ỉ t i ê u
đ ư ợ c b a n h à n h
đ ị n h l ư ợ n g v à
đ ị n h l ư ợ n g đ ã
t h ố n g c h ỉ t i ê u
đ ị n h l ư ợ n g đ ã
D ự a t r ê n h ệ
D ự a t r ê n h ệ
D ự a t r ê n h ệ
g i á m ộ t c á c h
g i á m ộ t c á c h
t h ố n g c h ỉ t i ê u
t h ố n g c h ỉ t i ê u
đ ị n h l ư ợ n g v à
t h ố n g c h ỉ t i ê u
C h ư a đ ư ợ c đ á n h
C h ư a đ ư ợ c đ á n h
đ ị n h t í n h đ ã đ ư ợ c
đ ị n h t í n h đ ã đ ư ợ c
c h í n h q u y r õ r à n g
đ ị n h t í n h đ ã đ ư ợ c
c h í n h q u y r õ r à n g
hàng trong việc tìm kiếm khách hàng mới và mở rộng thị trường của công ty.
Ban lãnh đạo
Nhân viên bán hàng
60%
50%
50%
60%
50%
33%
40%
40%
17%
20%
20%
-
-
-
0%
0%
n h ư c ũ
n h ư c ũ
c ả i t i ế n
c ả i t i ế n
C h ư a p h ù h ợ p
C h ư a p h ù h ợ p
T i ế p t ụ c d u y t r ì
T i ế p t ụ c d u y t r ì
K h ô n g c ó ý k i ế n
K h ô n g c ó ý k i ế n
Đ ư ợ c , n h ư n g c ầ n
Đ ư ợ c , n h ư n g c ầ n
Hình 2.16 Ý kiến về hệ thống đánh giá nhân viên bán hàng hiện tại (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Hình 2.17 Ý kiến về hướng thay đổi hệ thống đánh giá nhân viên bán hàng
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.1 và 4.2 )
Như vậy, các chỉ tiêu đánh giá nhân viên bán hàng của Công ty đều là các
chỉ tiêu kết quả, Công ty chưa đưa chỉ tiêu về hiệu quả và hành vi của các đại điện
bán hàng vào để đánh giá, điều này có thể dẫn đến việc đánh giá thiếu công băng
giữa các nhân viên. Phần lớn Ban lãnh đạo và nhân viên bán hàng đều cho rằng hệ
thống đánh giá nhân viên bán hàng hiện tại chưa rõ ràng với tỷ lệ tương ứng 67% và
92%. Đa số cho rằng hệ thống như vậy chưa phù hợp cần được cải tiến.
2 62
2.2.6.3 3 Phân tíc ch kết quả ả kinh doa anh theo m mặt hàng
chất và ph hụ gia ngà ành hóa ch hất mía đư ường và dầ ầu khí: đâ m ây là nhóm • Hóa
ng gành được phát triển n mạnh tron ng giai đo ạn đầu nhữ ững năm 1 1990 và đư ì ược duy trì
ho đến hiệ ch ện tại, đóng g góp của h này phản n ánh đúng g kết quả k h kinh doanh hai ngành
ũng như th cũ ị trường tro ong giai đo oạn hiện tạ ại đang dần n bị thu hẹp p.
chất và ph hụ gia ngà nh sơn, ca ao su và x xử lý nước: : đây là nhữ h ững ngành • Hóa
nà ày mới đư ược công ty y mở rộng g trong chi iến lược m mở rộng sả ản phẩm th o hì việc tạo
đư ược đội ng gũ lực lượn ng bán hàn ng còn nhi iều khó kh hăn, hầu hế ết các nhân n n viên bán
hà àng ở ngàn nh này là n những nhâ ân viên mớ ới chưa có nhiều kinh h nghiệm n ả nên kết quả
àm việc chư là ưa được hiệ ệu quả. Tro ong khi đó c này, nhữn ng công ty ã y lớn họ đã ở lĩnh vực
ó danh mụ có ục sản phẩm m có uy tí nghiệm trê ên thị trườ ờng thì việc g c mở rộng n và kinh
ản phẩm củ sả ủa công ty iều khó kh ăn. gặp rất nhi
chất và p phụ gia ng gành nhựa a: đây là n ngành kinh h doanh ch a hủ lực của • Hóa
ông ty tron cô ng trong g iai đoạn n những năm đầu 2000 đến nay, sản phẩm, à , uy tín và
hương hiệu th u công ty cũ ũng gắn liề ền với sự p hát triển củ ủa mặt hàn ng của ngàn nh này.
5.5%
% 7.3%
Dầu khí D
16.4%
Mía đường M
% 6.3%
Sơn S
8.8
8%
Nhựa N
Cao su C
% 55.7%
c Ngành khác N
Cơ cấu d doanh thu của từng n ngành kin h doanh
Hình 2.18 (Nguồn: P 8 Cơ cấu d Phòng Kinh doanh thu h doanh củ của từng n ủa Công ty ngành kin y Tiến Hưng h doanh g, 2013)
phân tích Để p phân tích h hiệu quả b bán hàng c của công ty y thì việc u doanh thu
hẩm là điều u cần thiết t. Theo Ph hụ lục 5.7 7 , chi tiết doanh thu n u theo sản heo sản ph th
63
phẩm, có thể thấy rằng ngoài nhóm những sản phẩm đã tạo nên uy tín thương hiệu
trên thị trường nhựa trong thời gian trước kia thì có một số ít các sản phẩm mới
trong danh mục sản phẩm đã được phát triển từ năm 2011-2012. Các mặt hàng mới
được phát triển như Tipet 1030, Tipet K102, M670, NGD 1585, Titanium dioxide
CR-834, … đã thu được những kết quả thành công với doanh thu và sản lượng tiêu
thụ lớn, thay thế hoặc lắp đầy các phân khúc thị trường khác nhau. Bên cạnh đó, có
15 mặt hàng (khoảng 30% danh mục) cũng đã ngưng phát triển do không cạnh
tranh, không thích hợp, hoặc lợi nhuận thấp như Tipet K128, Tipet K108, Tipet
K408, REC-PET, … đang thu hẹp dần hoặc ngừng sản xuất.
Vì vậy, điều đáng lưu ý hiện nay là công ty cần phải nghiên cứu thị trường tốt,
nhu cầu khách hàng thật kỹ để có thể quy hoạch và chọn lọc lại danh mục sản phẩm
có doanh thu và lợi nhuận tốt, đưa vào danh mục sản phẩm của mình cung cấp ra thị
trường những sản phẩm có thể tạo được uy tín chứ không nên chạy đua phát triển
các sản phẩm cấp thấp, doanh thu và lợi nhuận thấp với các dòng sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh.
2.2.6.4 Phân tích doanh thu theo từng nhân viên bán hàng
Hiện nay lực lượng bán hàng trực tiếp gồm 3 bộ phận gồm: Ban Tổng Giám
đốc, Phòng Kinh doanh và Phòng phát triển thị trường và sản phẩm. Kết quả doanh
thu và sản lượng bán trong năm 2011-2012 được thể hiện qua bảng 2.4 sau đây.
(*) Ban Tổng giám đốc: hoạt động chủ yếu trong ngành mía đường và dầu
khí, hỗ trợ các hoạt động kinh doanh trong ngành khác và quan trọng nhất là công
tác điều hành quản trị. Tuy nhiên, qua các năm 2010-2013, sản lượng và doanh thu
của các ngành mía đường và dầu khí đều có xu hướng giảm dần và bị thu hẹp thị
phần. Nguyên nhân thứ nhất là các ngành này có sự hỗ trợ của các đơn vị nhà nước
và theo xu hướng chung thì các tổng công ty, tập đoàn đều có thành lập công ty con
chuyên mua nguyên vật liệu để cung cấp cho chính công ty mẹ. Thứ hai là ngày
càng có nhiều công ty cạnh tranh vì vậy “miếng bánh thị trường” ngày càng bị chia
64
nhỏ ra. Thứ ba là trong thời gian này, kinh tế Việt Nam cũng như thế giới bị đình trệ
do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế. Thứ tư là Ban Tổng giám đốc bận với công việc
điều hành quản trị ngày càng nhiều hơn, nên thời gian chăm sóc ít và mở rộng thị
trường bị thu hẹp dần.
(**) Nghỉ: đây là sản lượng và doanh thu của các nhân viên bán hàng đã
nghỉ việc, một phần khách hàng được bàn giao lại cho công ty, một phần khách
hàng vì những lý do khác nhau không muốn giao dịch tiếp nên bị mất những khách
hàng này. Đây là một điều rất quan trọng mà Ban lãnh đạo công ty nên xem xét để
không bị mất khách hàng, mất thị phần có thể do nhân viên bán hàng qua đối thủ
nên lôi kéo khách hàng.
Bảng 2.3 Doanh thu theo từng nhân viên năm 2011 và 2012
(Đơn vị: tấn, triệu đồng)
Tổng cộng
Tỷ lệ %
Tổng Cộng
Tỷ lệ %
S T T
Nhân viên bán hàng
Sản lượng 2010
Sản lượng 2011
Sản lượng 2012
Năm 2011/ 2010
Năm 2012/ 2011
Doanh thu 2010
Doanh thu 2011
Doanh thu 2012
Năm 2011/ 2010
Năm 2012/ 2011
1 BTGĐ (*)
1.786
438
1.365
-75%
212%
47.343
45.724
46.169
-3%
1%
2 Thinh
4.441
6.163
5.945
39%
-4%
50.268
91.556
88.176
82%
-4%
3 Nhẫn
5.274
5.666
5.472
7%
-3%
48.866
66.774
68.190
37%
2%
4 Nhơn
998
861
-21%
9%
13.156
14.478
16.459
10%
14%
790
5 Trí
573
1.027
68%
6%
7.522
13.410
12.269
78%
-9%
965
6 Tuấn
904
-14%
-11%
12.071
11.138
8.806
-8%
-21%
778
694
7
Sơn
1.521
-50%
-49%
29.034
17.728
2.359
-39%
-87%
764
393
8 Huy
1.974
1.916
-3%
-90%
22.547
21.139
4.293
-6%
-80%
195
9 Quân
118
1.287
-
- 992%
-
3.340
16.614
- 397%
10 Việt
-
- 695%
-
901
10.983
- 1119%
72
571
11 Nghỉ (**)
-
-33%
- 12.499
9.779
-
-22%
-
881
1.306
Tổng cộng
18.778
18.552
17.810
-1,2%
-4,0%
243.305
295.968
274.317
22%
-7,3%
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013)
Cơ cấu đóng góp doanh thu của nhân viên trong năm 2012 như sau:
5 65
CƠ CẤU
U SẢN LƯỢNG N
INH
KINH
2%CƠ CẤU
DOANH
NHÂN VIÊN KI 2012
U SẢN LƯỢNG DOANH
G NHÂN VIÊN K H 2012
1%
1%
7% 3%
6% 4%
3%
8% 8
17%
4% 2% 6%
4% 6%
3
3%
3
2%
31%
25
5%
5%
BTGĐ Tuấn
Thinh Sơn
Nh Hu
hẫn uy
Nhơn Quân
Trí Việt
BTGĐ Tuấn
Thinh Sơn
Nhẫn n y Huy
Nhơn Quân
Trí Việt
Hình 2.19 9 Cơ cấu đ đóng góp s thu của từ ừng nhân v viên bán
ản lượng v hàn và doanh t ng
(Nguồn: P Phòng Kinh h doanh củ ủa Công ty y Tiến Hưng g, 2013)
Qua c cơ cấu sản n lượng và doanh thu năm 2012 2, ta thấy rằ ằng có sự c h chênh lệch
há lớn về s sự đóng gó óp của các n bán hàng trong công g ty, riêng n anh Nhẫn kh nhân viên
và à anh Thin nh đã chiếm m hơn 64% % sản lượn ng tương ứ ứng 57% d doanh thu; à kế tiếp là
B an Tổng gi iám đốc ch hiếm 8% sả ản lượng nh hưng chiếm m đến 17% % doanh thu à u do đây là
hững mặt h hàng có hà àm lượng k kỹ thuật ca ao. Các vị trí kế tiếp là anh Qu , uân, Nhơn, nh
Việt với tỷ l V lệ đóng góp p khoảng 6 6%, còn cá ác nhân viê ên còn lại c có đóng gó ơ óp trong cơ
. ấu rất thấp. cấ
2.2.6.5 5 Phân tíc ch thực tr ạng về ph át triển kh hách hàng g mới qua các năm
Phát triển khác ch hàng mớ ới nhằm m mở rộng thị ị trường v à tăng trưở h ởng doanh
g ty. Phụ l lục 5.8 thể hiện kết q quả về tình hiện kế ho h oạch khách hu của công th hình thực
hà àng mới.
chung, nh hân viên bá án hàng chư ưa đạt đượ ợc kế hoạch h về phát t h riển khách Nhìn
àng mới tă ăng thêm tr rong giai đ oạn 2010-2 2012. Năm m 2010 chỉ g khách hàng hà đạt 77,8 k
tr ong tháng và năm 20 011 con số ố này có tă ăng nhẹ th hêm khoảng g 10 khách n h hàng lên
7,8 khách hàng/tháng g và năm 2012 là 91 1,8 khách hàng/tháng g. Có thể n , nhận rằng, 87
uy việc phá tu át triển kh hách hàng mới qua c các năm kh hông đạt n nhưng tổng h g số khách
hà àng mua hà àng trong t tháng và k khách hàng thường xu uyên có tăn ng qua các y năm. Đây
66
là nỗ lực của Ban Tổng giám đốc và nhân viên bán hàng trong việc duy trì số khách
hàng hiện có và chọn lọc phát triển những khách hàng tốt về năng lực sản xuất cũng
như tài chính tốt.
Một số nguyên nhân khách quan không hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển
khách hàng có thể bao gồm như sau:
• Tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mà Việt Nam là 1 thành phần
trong đó không thể tránh khỏi. Số doanh nghiệp ngừng họat động và
phá sản trong năm 2011 là 79.014 doanh nghiệp (Phòng Công nghiệp
và Thương mại Việt Nam, 14/3/2012). Con số này trong năm 2012 là
65.000 doanh nghiệp (Báo Dân trí, 12/12/2012) trong khi cả nước có
622.977 doanh nghiệp (31/12/2011)
• Lãi suất ngân hàng tăng cao, có thời điểm lên đến hơn 20% gây nhiều
khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất và tái đầu tư.
• Sự tham gia thị trường của nhiều doanh nghiệp nước ngoài từ Trung
Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc với các mặt hàng giá thấp.
• Ngành bất động sản nước ta bị đóng băng làm giảm gần 30% sản
lượng vật liệu xây dựng từ chất dẻo.
2.2.6.6 Phân tích thực trạng thu hồi công nợ của các đại diện bán hàng
Thu hồi công nợ là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nhân viên bán
hàng không thua kém gì công việc bán hàng. Các nhân viên bán hàng không những
có nhiệm vụ thu hồi công nợ mà phải thu hồi công nợ đúng hạn. Bảng 2.5 thể hiện
tình hình thu hồi công nợ của các nhân viên bán hàng từ 2010 – 2012. Bảng 2.5 cho
thấy, tình hình công nợ và công nợ quá hạn qua các năm đều có tăng về mặt giá trị,
chỉ tiêu giá trị công nợ năm 2010 và 2011 đa số đều không đạt nhưng tỷ lệ nợ quá
hạn/doanh thu qua các tháng đạt được các kết quả khá tốt. Trong năm 2012 giá trị
công nợ tăng lên do doanh thu tăng, nhưng tỷ lệ công nợ quá hạn/doanh thu có xu
hướng tăng nên kết quả chung không đạt ở mức 22%. Đây là vấn đề tương nghiêm
67
trọng, Ban Lãnh đạo Công ty phải tìm ra nguyên nhân và giải pháp cho vấn đề này
nhanh chóng để khắc phục tình trạng trên.
Chiều hướng giảm dần trong việc thu hồi công nợ đúng hạn là do, ngày càng
xuất hiện nhiều các hãng cạnh tranh trên thị trường, khách hàng có nhiều sự lựa
chọn hơn. Do vậy, việc bán hàng của các nhân viên bán hàng trở nên khó khăn hơn,
để bán được hàng các đại phải giảm giá bán và cho doanh nghiệp nợ, dẫn đến việc
thanh toán đúng hạn không còn được như trước đây.
Bảng 2.4 Tình hình thu hồi công nợ của nhân viên bán hàng
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Doanh thu
Doanh thu
Doanh thu
Năm 2012 Nợ quá hạn
Mục tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tổng cộng
Trung bình
Năm 2010 Nợ quá hạn ≤ 4,0 ≤ 23% 14% 3,1 39% 4,0 22% 4,9 28% 4,8 19% 3,5 22% 4,3 18% 3,9 22% 4,3 22% 4,7 24% 5,1 19% 4,6 22% 5,3 22% 4,4
≥ 17,4 22,6 10,2 22,5 17,3 18,3 19,9 22,1 19,5 21,4 21,2 23,8 24,6 243,3 20,3
Năm 2011 Nợ quá hạn ≤ 4,5 ≤ 22% ≥ 25,1 ≤ 5,0 ≤ 20% 26% 18,9 5,3 14% 26,9 3,6 28% 23,0 6,0 26% 19,9 5,0 20% 20,9 3,6 18% 20,1 4,6 18% 24,4 4,0 21% 23,0 4,6 20% 21,7 4,8 26% 22,7 4,7 21% 27,0 4,8 22% 25,8 5,5 274,3 22% 22,9 4,7
21% 22% 22% 24% 18% 19% 14% 18% 18% 18% 18% 19% 19%
4,8 3,7 6,4 5,2 4,2 3,7 4,4 4,8 4,3 5,9 5,8 5,6 4,9
≥ 20,8 25,4 16,2 28,0 20,5 20,2 24,4 28,5 25,4 26,3 26,4 25,8 29,0 296,0 24,7
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013)
Đánh giá chung: theo kết quả khảo sát từ Ban lãnh đạo và nhân viên bán
hàng, đa số đều cho rằng hệ thống kiểm tra và giám sát của công ty chưa chặt chẽ,
còn sơ sài, chưa rõ ràng; hệ thống đánh giá thành tích của nhân viên cũng chưa rõ
ràng, cần phải cải tiến nhanh nhất có thể mới tăng được hiệu quả kinh doanh.
68
2.2.7 Chăm sóc khách hàng
Tỷ lệ chiết khấu bán do Công ty thông báo cụ thể cho từng đơn vị cụ thể theo
số lượng mua hàng, thời gian thanh toán và mối quan hệ hợp tác lâu dài. Tỷ lệ chiết
khấu thường từ 1- 5% giá trị đơn hàng được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn thanh
toán.
Đối với nhân viên bán hàng thường xuyên đến công ty hoặc văn phòng
khách hàng để tiếp nhận đơn hàng, thăm hỏi tình hình sản xuất kinh doanh của đơn
vị bạn, hoặc gọi điện thăm hỏi khách hàng đối với các khách hàng ở xa. Đối với các
khách hàng có doanh thu lớn trên 500 triệu/tháng, nhân viên bán hàng được sự hỗ
trợ từ Ban Tổng giám đốc công ty đi cùng để lắng nghe nguyện vọng của khách
hàng cũng như tăng tính trang trọng cho buổi gặp mặt.
Định kỳ hàng năm, Ban Tổng giám đốc đều thực hiện ít nhất 1 buổi gặp để
làm việc với các khách hàng. Ngoài ra, nhân những dịp như Sinh nhật công ty,
Trung Thu, Tết Nguyên Đán, Ngày khai trương đầu năm, … Ban Tổng giám đốc
công ty tặng quà Tết, thiệp chúc mừng hoặc lẵng hoa chúc mừng, hoặc kết hợp các
Nhân viên bán hàng
Ban lãnh đạo
58%
67%
80%
60%
60%
33%
40%
40%
17%
17%
8%
20%
20%
-
-
0%
0%
t ố t
t r ì t ố t
t r ì t ố t
g i a n
g i a n
d u y t r ì t ố t
h i ệ n c ó
k h á c h h à n g
c ó v à p h á t
q u a n h ệ v ớ i
D ư n h i ề u t h ờ i
h à n g h i ệ n c ó
…
K h ô n g đ ủ đ ể
h à n g h i ệ n c ó
D ư n h i ề u t h ờ i
…
h ệ v ớ i k h á c h
h ệ v ớ i k h á c h
m ố i
C h ỉ đ ủ đ ể d u y
k h á c h h à n g m ớ i
c ó v à p h á t t r i ể n
v ớ i k h á c h h à n g
m ố i q u a n
m ố i q u a n h ệ
m ố i q u a n h ệ v ớ i
m ố i q u a n
k h á c h h à n g h i ệ n
Đ ủ đ ể d u y t r ì t ố t
C h ỉ đ ủ đ ể d u y t r ì
m ố i q u a n h ệ v ớ i
k h á c h h à n g h i ệ n
Đ ủ đ ể d u y t r ì t ố t
K h ô n g đ ủ đ ể d u y
hình thức và đến thăm khách hàng.
Hình 2.20 Ý kiến khảo sát về thời gian chăm sóc khách hàng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.2)
Ngoài ra, hàng năm công ty cũng kết hợp các chuyến thăm khách hàng để
thực hiện một cuộc khảo sát đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản
69
phẩm và dịch vụ Tiến Hưng cung cấp, từ kết quả thu được Ban lãnh đạo công ty sẽ
có thêm một góc nhìn thực tế hơn để điều chỉnh hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Nhìn chung, theo kết quả khảo từ ban lãnh đạo với 67% cho rằng nhân viên
bán hàng dư nhiều thời gian để chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên, đối với nhân viên
bán hàng có sự khác biệt khi có 58% cho rằng họ chỉ đủ để duy trì khách hàng hiện
có và phát triển 1 số khách hàng mới. Điều này Ban lãnh đạo và nhân viên bán hàng
cần xem xét về phân bố thời gian và công việc.
2.3 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng tại Công
Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị bán hàng gồm có 2 nhóm chính: nhóm yếu
tố bên ngoài và nhóm yếu tố bên trong.
2.3.1 Nhóm yếu tố bên ngoài
2.3.1.1 Thị trường
Nhìn chung, hiện tại thị trường phụ gia và hóa chất công nghiệp nói chung ở
Việt Nam tương đối bão hòa với rất nhiều nhà cung cấp từ các tập đoàn đa quốc gia
như BASF, Bayer, BYK, Dow, Clariants, LG, … đến các nhà phân phối quốc tế
như DKSH, Brenntag, Behn Meyer, Connel Bros, Edstachem, … trong nước từ các
doanh nghiệp nhà nước, các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn đến các cơ sở
nhỏ. Chính vì thế, sự cạnh tranh trên thị trường này hiện nay là rất gay gắt cả chủng
loại hàng hóa, xuất xứ, chất lượng và cả dịch vụ mua bán.
Ban lãnh đạo Công ty Tiến Hưng luôn xác định phân khúc thị trường giá đi
đôi chất lượng cao đi kèm với dịch vụ tốt ngay từ những ngày đầu thành lập doanh
nghiệp. Kết quả khảo sát nhận được từ khách hàng cũng đánh giá tương tự, khi đa
số cho rằng sản phẩm của Tiến Hưng là giá cao và chất lượng cao với 41%; với tỷ lệ
thấp hơn 34% cho rằng sản phẩm công ty tốt và chất lượng ổn định đây chính là
điều mong mỏi nhất nhất từ khách hàng công nghiệp khi quyết định chọn nhà cung
70
cấp với tỷ lệ 55%. Các khách hàng cũng đánh giá tương đối tốt đến tốt với mức độ
Phân khúc thị trường
Yếu tố chọn nhà cung cấp
41%
55%
45%
60%
34%
30%
40%
26%
18%
13%
20%
7%
15%
5%
-
-
0%
0%
n h a n h
p h ú
t r a n h
S ả n p h ẩ m
s ả n p h ẩ m
l ư ợ n g c a o
S ả n p h ẩ m
ứ n g y ê u c ầ u
s a u k h i b á n
h ó a ổ n đ ị n h
K h ả n ă n g đ á p
G i á c a o , c h ấ t
t ố t , d ị c h v ụ t ố t
t h ấ p
G i á c ả t ố t , c ạ n h
K h ô n g q u a n t â m
đ ị n h c h ấ t l ư ợ n g
C h ấ t l ư ợ n g h à n g
S ả n p h ẩ m p h o n g
D ị c h v ụ t r ư ớ c v à
C h i p h í s ử d ụ n g
t ố t , ổ n
linh hoạt trong phương thức thanh toán với 68% khách được khảo sát.
Hình 2.21 Ý kiến khảo sát khách hàng về phân khúc thị trường sản phẩm và quyết định lựa chọn nhà cung cấp (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
2.3.1.2 Địa bàn bán hàng
Từ năm 2000 đến nay, công ty Tiến Hưng hoạt động gồm có 2 khối chính:
khối văn phòng (kinh doanh, kế toán, nhân sự) tại Thành Phố Hồ Chí Minh và khối
36%
31%
25%
7%
-
40% 30% 20% 10% 0%
nhà máy sản xuất và kho tại Đồng Nai.
Hình 2.22 Ý kiến khảo sát khách hàng về sự đúng hẹn trong giao hàng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
Sự bố trí có những ưu điểm lớn: nằm ở trung tâm của khu vực tập trung các
doanh nghiệp nhựa Việt Nam và đầu mối giao thông quan trọng bật nhất với nhiều
cảng lớn, thời gian di chuyển ngắn, dễ dàng giao dịch với các đối tác trong và ngoài
nước, cơ hội quảng bá hình ảnh công ty cũng dễ dàng, … Riêng đối với nhà máy và
71
kho tại Đồng Nai, địa bàn có giá thuê mặt bằng thấp, nhà xưởng rẻ, mức thuế được
ưu đãi, giá nhân công lao động thấp, … điều này sẽ tiết kiệm được chi phí khá lớn,
giảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh cao. Kết quả khảo sát cho
thấy, khả năng chăm sóc khách hàng và tạo mối quan hệ của nhân viên bán hàng
công ty từ tốt đến khá tốt chiếm 54%, chỉ có khoảng 13% chưa tốt.
Tuy nhiên, do 2 khối có sự tách biệt về vị trí địa lý nên cũng gây khó khăn cho
hoạt động quản lý của công ty, khó khăn phối hợp giữa các phòng ban và các bộ
phận với nhau, nhà máy bố trí hơi lệch về phía Đông khu vực tập trung doanh
nghiệp ngành nhựa nên tốn thời gian và chí phí vận chuyển hàng hóa đến khách
hàng, tăng chi phí cho hoạt động kinh doanh. Theo kết quả ghi nhận được từ khách
hàng, hiện tại công tác giao hàng của Tiến Hưng khá tốt tỷ lệ đúng hạn chiếm đến
93%, đây là lợi thế công ty so với đối thủ và là điều công ty cần tiếp tục phát huy.
Khả năng thuyết phục
Khả năng giải đáp thắc mắc
56%
56%
60%
60%
35%
40%
40%
30%
14%
20%
20%
5%
4%
-
-
-
0%
0%
2.3.1.3 Khách hàng
Hình 2.23 Ý kiến khảo sát khách hàng về khả năng thuyết phục và giải đáp thắc mắc của nhân viên bán hàng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
Đặc điểm nổi bật khách hàng của Công ty Tiến Hưng là khách hàng công
nghiệp, nên thời gian thuyết phục, tư vấn khách hàng trong thời gian đầu khi tiếp
xúc chào hàng là rất lâu, nhưng khi mua hàng và sử dụng sản phẩm thì cơ hội hợp
72
tác lâu dài là rất cao, họ rất ngại phải thay đổi nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất, họ rất quan tâm đến sự ổn định.
Kết quả khảo sát nhận được, có đến 57% khách hàng mua hàng lập lại hoàn
toàn và số còn lại mua lập lại có điều chỉnh. Ngoài ra, đều ghi nhận được tín hiệu
tốt đó là khả năng thuyết phục và giải đáp khách hàng, thái độ phục vụ khách hàng
của nhân viên bán hàng công ty rất tốt, chiếm tỷ lệ cao trên 70%, chỉ có khoảng 4%
chưa hài lòng về khả năng giải đáp thắc mắc từ khách hàng.
2.3.1.4 Đối thủ cạnh tranh
Như đã trình bày ở phần 1, thị trường hóa chất và phụ gia nhựa Việt Nam có
sự cạnh tranh gay gắt. Một số hoạt động mà các hãng cạnh tranh với công ty Tiến
Hưng đang tiến hành làm ảnh hưởng đến doanh thu và thị phần của công ty như:
(cid:190) Sự gia tăng mạnh những đối thủ cạnh tranh mới trên thị trường.
(cid:190) Một số đối thủ cạnh tranh đang tập trung tấn công khách hàng thông
qua việc giảm giá hoặc bán phá sản phẩm.
(cid:190) Các đối thủ cạnh tranh đang thực hiện chính sách thu hút nhân tài từ
(cid:190) Các đối thủ cạnh tranh đang đưa ra những chính sách hoa hồng và
những đối thủ của mình như: chức vụ cao hơn, chế độ lương thưởng cao, …
chiết khấu hấp dẫn để thu hút khách hàng.
Hiện nay, hai đối thủ chính của Tiến Hưng trong ngành phụ gia nhựa là Thuận
Lợi và Hưng Phát Thành, họ dùng chính sách bán hàng chất lượng thấp hơn với giá
rẻ hơn rất nhiều hàng Tiến Hưng, thậm chí phá giá. Ngoài ra, họ có cho khách hàng
tăng thời gian công nợ lên 45 ngày, 60 ngày (Tiến Hưng tối đa là 30 ngày).
Kết quả khảo sát cho thấy, với 46% khách hàng chọn thêm nhà cung cấp khác
do hàng giá rẻ hơn, 30% khách hàng cho biết các đối thủ tăng thời gian công nợ dài
hơn, khoảng 13% khách hàng muốn có thêm nhiều sự lựa chọn và để tăng tính cạnh
tranh về giá, không bị động khi hàng hóa nhà cung cấp chính có vấn đề.
46%
30%
13%
11%
-
-
50% 40% 30% 20% 10% 0%
73
Hình 2.24 Ý kiến khách hàng về lý do chính chọn nhà cung cấp khác
(Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
2.3.2 Nhóm yếu tố bên trong
2.3.2.1 Sản phẩm
Công ty Tiến Hưng phát triển dải sản phẩm một cách đa dạng, nhưng tập
trung vào phân khúc chất lượng cao, các sản phẩm ngày càng đáp ứng được các nhu
cầu của khách hàng và có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngoài ra
công ty còn tính đến việc đặt tên các sản phẩm một cách dễ nhớ, dễ liên tưởng đến
tên công ty, các sản phẩm có tên bắt đầu bằng chữ TI (Tiến Hưng) nhằm tạo thương
Mức độ ổn định sản phẩm
Chất lượng sản phẩm 35% 36%
40%
75%
60%
30%
50%
20%
20%
23%
25%
8%
11% 6%
10%
-
-
0%
0%
hiệu tốt cho công ty.
Hình 2.25 Ý kiến khảo sát khách hàng về chất lượng và độ ổn định sản phẩm (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
74
Đánh giá của khách hàng, đa số cho rằng các sản phẩm tốt và chất lượng ổn
định chiếm trên 70%, tuy nhiên vẫn còn một số ít trên 20% cho rằng sản phẩm chưa
tốt. Nguyên nhân chính là do trong thời gian qua, nguồn nguyên liệu đầu vào để sản
xuất của công ty không ổn định, nhiều nhà cung cấp khác nhau, nguyên liệu hết
nhưng chưa có nguyên liệu tương đương thay thế kịp thời. Đây là điểm quan trọng
mà Ban lãnh đạo công ty cần xem xét kỹ trong thời gian sắp tới để tăng tính ổn định
và cạnh tranh so với các đối thủ. Điều đáng ghi nhận, phần lớn cho rằng sản phẩm
Tiến Hưng mang lại lợi ích và sự tiện ích nhiều cho khách hàng với tỷ lệ 42%.
2.3.2.2 Giá bán sản phẩm
Công ty có mục tiêu giữ nguyên giá bán trong bối cảnh thị trường nhựa và phụ
gia các công ty khác tăng giá bán liên tục nhằm tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm.
Công ty chỉ tăng giá khi có sự biến động giá nguyên liệu lớn trên 10% và có công
văn báo trước cho khách hàng 30 ngày. Với khách hàng là các doanh nghiệp có thời
gian hợp tác lâu dài từ 3 năm trở lên, công ty áp dụng chính sách tăng thời hạn
thanh toán, giảm giá bán với số lượng đặt hàng lớn trên đơn hàng nhằm tạo điều
Tương quan giá và chất lượng
Mức độ cạnh tranh về giá
48%
45%
41%
30%
22%
-
-
10%
50% 40% 30% 20% 10% 0%
4%
-
50% 40% 30% 20% 10% 0%
R ấ t
b ì n h
t r a n h
l ư ợ n g c a o
t r a n h
l ư ợ n g t h ấ p
l ư ợ n g c a o
G i á v à c h ấ t
l ư ợ n g k é m
l ư ợ n g t r u n g
C ạ n h
G i á c a o , c h ấ t
G i á c a o , c h ấ t
c ạ n h t r a n h
T ư ơ n g đ ố i
G i á t h ấ p , c h ấ t
G i á t h ấ p , c h ấ t
C ạ n h t r a n h
R ấ t k h ô n g
C h ư a c ạ n h
kiện giúp khách hàng ổn định sản xuất và tăng cường mối quan hệ hợp tác.
Hình 2.26 Ý kiến khảo sát khách hàng về giá sản phẩm (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
Với tỷ lệ 45% khách hàng được khảo sát cho rằng giá sản phẩm Tiến Hưng
chưa cạnh tranh, tuy nhiên đa số câu trả lời nhận được đều là những khách hàng gắn
75
bó lâu trên 2 năm, họ vẫn sử dụng sản phẩm của Tiến Hưng nhưng mong muốn
công ty giảm giá. Điều này cũng phản ánh đúng chính sách giá cao và chất lượng
cao của công ty duy trì trong thời gian qua với 48% ý kiến khách hàng.
Để tiếp tục khẳng định và vươn lên vị trí dẫn đầu về nhà sản xuất và cung
2.3.2.3 Thủ tục bán hàng
cấp hóa chất và phụ gia, Tiến Hưng tiếp tục cải cách và nâng cấp bán hàng theo
định hướng hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa thông qua việc đầu tư điện tử hóa
toàn bộ hoạt động bán hàng bằng phần mềm quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế do
công ty Bravo là một công ty phần mềm hàng đầu Việt Nam cung cấp về phần mềm
kế toán – tài chính, bán hàng và giải pháp ERP. Công ty là một trong những doanh
nghiệp đầu tiên ở Việt nam áp dụng và đạt được giấy chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2000.
Các kết quả nhận được từ khách hàng đánh giá thời gian xử lý đơn hàng của
công ty khá nhanh với 50% khách hàng khảo sát, bên cạnh đó có 25% khách hàng
cho rằng thời gian chờ xử lý đơn hàng còn hơi chậm, công ty cần khắc phục điểm
50%
25%
25%
-
-
60% 40% 20% 0%
này. Về hồ sơ thủ tục giấy tờ của Tiến Hưng được đánh giá khá tốt.
Hình 2.27 Ý kiến khảo sát khách hàng về thời gian xử lý đơn hàng (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
Trong năm vừa qua, công ty thường xuyên cho quảng cáo trên các phương
2.3.2.4 Phương thức chiêu thị
tiện như các tạp chí chuyên ngành, các xuất bản phẩm, các tài liệu Hiệp hội Nhựa
Việt Nam, Hiệp hội Cao su Việt Nam, Hiệp hội hóa chất Việt Nam, …
40%
45%
29%
30%
14%
9%
7%
15%
1%
0%
0%
76
Hình 2.28 Ý kiến khách hàng về phương tiện khách hàng biết đến công ty (Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả, Phụ lục 4.3)
Ngoài ra, với các công nghệ mới, sản phẩm công nghệ cao, Tiến Hưng cũng
thường xuyên phối hợp các đơn vị báo chí như Sài Gòn Times, Sài Gòn Giải Phóng,
Tuổi Trẻ, … cho đăng bài giới thiệu công nghệ, quảng bá sản phẩm. Ban Lãnh đạo
công ty cũng thường xuyên giúp đỡ, tư vấn và tham gia các Hiệp Hội ngành nghề,
các tổ chức cộng đồng.
Kết quả khảo sát cho thấy, có khoảng 35% các doanh nghiệp biết đến Tiến
Hưng thông qua giới thiệu của bạn hàng mà Tiến Hưng đã và đang cung cấp hàng
hóa. Nhìn chung, các khách hàng đánh giá cao chất lượng dịch vụ trước và sau bán
hàng của Tiến Hưng khá tốt chiếm trên 50%, khả năng tư vấn kỹ thuật cũng như
thái độ của nhân viên trong thu hồi công nợ của Tiến Hưng là khá tốt chiếm trên
90% khách hàng được khảo sát.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 tác giả trình bày và phân tích về thực trạng hoạt động bán hàng,
quản trị bán hàng, ưu khuyết điểm trong công tác quản trị bán hàng, các nguyên
nhân gây nên. Đồng thời, tác giả cũng tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát để phục
vụ cho việc thu thập dữ liệu để làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng cho đề tài
này.
77
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TIẾN HƯNG ĐẾN NĂM 2020
3.1 Mục tiêu phát triển
3.1.1 Mục tiêu tổng quát
Chính sách chất lượng của Công ty Tiến Hưng
Không ngừng đầu tư công nghệ tiên tiến để cải tiến liên tục những sản phẩm
phù hợp nhằm thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng.
Tiến Hưng cam kết không sử dụng hóa chất độc hại và được kiểm định bởi cơ
quan quản lý có thẩm quyền.
Thúc đẩy toàn hệ thống công ty đồng tâm thực hiện các tiêu chí quản lý chất
lượng thân thiện với môi trường.
Định hướng phát triển của Công ty Tiến Hưng
Xây dựng thương hiệu công ty có chỗ đứng vững chắc trên thương trường,
phấn đấu đến năm 2015 sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh
vực sản xuất hóa chất, phụ gia ngành nhựa và các ngành công nghiệp khác.
Tuyển dụng những vị trí chủ chốt cho các bộ phận kinh doanh và sản xuất
nhằm nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đặc biệt là đầu tư con người và môi
trường làm việc tạo sự cạnh tranh lành mạnh, tối ưu hóa sản phẩm cốt lõi để gia
tăng giá trị lợi nhuận.
Không ngừng đầu tư công nghệ tiên tiến, đảm bảo sản phẩm phù hợp thỏa
mãn ngày càng tốt hơn sự mong đợi của khách hàng và có sức mạnh trên thương
trường trong và ngoài nước.
78
Thúc đẩy toàn hệ thống thực hiện chính sách tốt nhất chăm lo đời sống và giữ
người lao động.
Tích cực và thường xuyên công tác xã hội, từ thiện để nâng cao tính cộng
đồng và trách nhiệm xã hội.
Sản phẩm của Tiến Hưng được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, thân thiện
với môi trường và không chứa hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu
dùng.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
Xác định và xây dựng đúng mục tiêu bán hàng đúng ngay từ đầu, có sự điều
chỉnh linh hoạt khi có biến động của thị trường, có các phương án dự phòng để ứng
phó tốt với các tình huống.
Xây dựng chiến lược bán hàng ngắn hạn và dài hạn phù hợp với tình hình diễn
biến của thị trường và công ty với tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm trung
bình 10%/năm đến năm 2020 đạt 600 tỷ đồng.
Tổ chức lại lực lượng bán hàng và xây dựng bộ phận nhân sự bán hàng chuyên
nghiệp với chính sách đãi ngộ nhân sự phù hợp nhằm tuyển dụng và đào tạo đội ngũ
nhân viên có chuyên môn giỏi, nhiệt tình và trách nhiệm với công việc.
Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng, xác định và phân loại từng đối
tượng khách hàng để có chính sách phù hợp; tăng trưởng khách hàng mới hàng năm
trung bình từ 5-10% .
Áp dụng các công cụ hỗ trợ bán hàng như marketing mix tăng khả năng tiếp
cận khách hàng, xây dựng vững chắc thương hiệu, áp dụng công nghệ thông tin để
tối ưu hóa thời gian và thủ tục bán hàng.
79
3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quản trị bán hàng tại
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng đến năm 2020
3.2.1 Giải pháp 1: Tổ chức lại lực lượng bán hàng
Thứ nhất, cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng hiện tại của Công ty chưa hợp lý,
chưa khai thác hết khả năng tiêu thụ sản phẩm một cách tốt nhất. Hiện tại, tuy có sự
phân chia nhóm sản phẩm cho từng đơn vị, nhưng chưa rõ ràng, có sự chồng chéo
giữa các đơn vị nhau, từng nhân viên với nhau. Do vậy, Công ty nên tổ chức lại lực
lượng bán hàng theo hướng kết hợp giữa tổ chức theo khách hàng kết hợp với sản
phẩm nhưng phân rõ vai trò của từng nhân viên hơn, mỗi người sẽ phụ trách một
nhóm các sản phẩm cho từng ngành hàng. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên
hiểu sâu hơn về ngành nghề, có kiến thức sâu về nhóm ngành và nhóm sản phẩm sẽ
dễ dàng tư vấn và thuyết phục cũng như hỗ trợ cho khách hàng.
Thứ hai, Ban Tổng Giám đốc đặc biệt Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh – Xuất
nhập khẩu nên bớt kiêm nhiệm nhiều chức vụ. Vì vậy cần có thêm nhân sự phụ
trách chuyên sâu cho ngành Dầu khí và ngành Mía đường, từng bước bàn giao
khách hàng và công việc, và tập trung vào công tác điều hành quản trị và chiến lược
cũng như hỗ trợ cho lực lượng bán hàng. Sự thay đổi này đồng thời với việc Công
ty sẽ phải tuyển thêm lực lượng bán hàng trực tiếp, phân chia lực lượng bán hàng
trực tiếp một cách hợp lý nhất để khai thác hết tiềm năng của các sản phẩm trên thị
trường.
Trong cơ cấu tổ chức mới này, nhân viên bán hàng sẽ được phân chia phụ
trách một số sản phẩm phù hợp, giảm bớt việc như hiện nay họ phải phụ trách bán
tất cả các sản phẩm hiện có của công ty trên thị trường mà mình không chuyên sâu.
Việc bố trí thêm nhân viên sẽ giảm bớt áp lực nhiều sản phẩm đối với nhân viên bán
hàng, đồng thời Công ty sẽ tập trung khai thác tốt nhất khả năng tiêu thụ các sản
phẩm của mình trên thị trường.
80
Phó Tổng giám đốc Kinh doanh - XNK
Giám đốc Kinh doanh
Phòng Kinh doanh
Phòng Phát triển thị trường
Phụ gia ngành nhựa
NVKD ngành dầu khí
NVKD ngành mía đường
NVKD ngành sơn nước
NVKD ngành nhựa bao bì
NV PTTT ngành cao su
NV PTTT phụ gia nhựa đặc biệt
NVKD ngành sơn dung môi
NVKD ngành nhựa gia dụng
NV PTTT ngành xử lý nước
Hóa chất ngành mía đường Hóa chất và phụ gia ngành dầu khí Hóa chất và phụ gia ngành sơn Hóa chất ngành nhựa, cao su Hóa chất ngành xử lý nước
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng sau khi bố trí lại (Nguồn: Theo đề xuất của tác giả)
Thứ ba, theo tình hình hiện tại chức danh Giám đốc Bán hàng hay Giám đốc
Kinh doanh vẫn còn khuyết, các công việc hiện tại đều do Phó Tổng giám đốc Kinh
doanh – Xuất nhập khẩu kiêm nhiệm phụ trách nên đôi khi chưa sâu sát với tình
hình bán hàng do quá nhiều công việc. Đề xuất Ban Tổng giám đốc và Phòng nhân
sự tìm kiếm nhân sự phù hợp với vị trí và hiểu rõ ngành nghề để chuyên trách tình
81
hình kinh doanh của công ty, có những bước đi kế hoạch chiến lược thích ứng
nhanh hơn với thị trường. Người này sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban Tổng
giám đốc Công ty về tất cả hoạt động kinh doanh của Công ty.
3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán
hàng
(cid:153) Nâng cao hiệu quả tuyển dụng
Việc tuyển dụng lực lượng bán hàng của công ty còn chưa hiệu quả, đã ảnh
hưởng đến kết quả bán hàng. Để tuyển dụng được đội ngũ lực lượng bán hàng có
chất lượng và gắn bó lâu dài, trước tiên phòng nhân sự phải tìm kiếm các nguồn
cung cấp nhân lực có chất lượng và sau đó tuyển mộ kỹ lưỡng nhằm đánh giá
những ứng viên có lý lịch tốt. Các nguồn tuyển dụng bao gồm trang web tìm việc,
công ty cung ứng nguồn nhân lực, giới thiệu bạn bè, đối tác, ngay cả đối thủ, sinh
viên từ trường đào tạo về ngành kỹ thuật hóa và ngành kinh tế.
Một nguồn tuyển rất quan trọng đối với công ty đó là nhân viên kỹ thuật đã
từng làm việc tại các nhà máy, đó là những người có kiến thức, có kinh nghiệm thực
tế sẽ hiểu nhu cầu của khách hàng khi họ đứng trên vai trò nhân viên bán hàng.
Ngoài ra, trang web của công ty cũng nên có “hộp thư trực tuyến” để nhận hồ sơ.
Thông báo tuyển dụng của công ty nên có thông tin chi tiết về Công ty, yêu
cầu công việc rõ ràng, mức lương thưởng và quyền lợi cụ thể nhằm tạo điều kiện
cho ứng viên tìm hiểu kỹ, đưa ra những quyết định đúng đắn khi nộp đơn xin việc.
Đây cũng chính là một cách giữ người chiến lược của các công ty lớn mà Công ty
Tiến Hưng cần phải học hỏi - giữ ngay từ khi người lao động bước chân vào nộp hồ
sơ, không đánh đố nhân viên mới.
Sau khi có được nguồn hồ sơ dồi dào, bộ phận nhân lực có thể lọc hồ sơ nào
phù hợp và lên danh sách các ứng viên phỏng vấn. Phòng nhân sự kết hợp Phòng
kinh doanh và Ban Tổng giám đốc tiến hành phỏng vấn tiếp theo để tìm ra người
82
Hình 3.2 Quy trình tuyển dụng nhân viên bán hàng
QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
STT
Lưu đồ
Trách nhiệm
Ghi chú
Phòng kinh doanh
1
Nhu cầu tuyển dụng
Phiếu đề xuất
Đạt
Không đạt
Xem xét
2
Phòng nhân sự và Tổng Giám đốc xem xét
Đạt
Thông báo tuyển dụng
Phòng nhân sự
3
Thông báo tuyển dụng và mô tả công việc
Không đạt
Tiếp nhận sàn lọc hồ sơ
Phòng nhân sự
4
Mô tả công việc
Đạt
Không đạt
5
Kiểm tra phỏng vấn
Phòng nhân sự Phòng kinh doanh Ban Tổng giám đốc
Bài kiểm tra (Phụ lục 7.1-7.4)
Đạt
Phòng nhân sự
6
Thông báo trúng tuyển
Không đạt
Thử việc
7
Phòng nhân sự Phòng kinh doanh Ban Tổng giám đốc
Đánh giá thử việc (Phụ lục 7.5)
Đạt
Loại
8
Phòng nhân sự Tổng giám đốc
Ký hợp đồng chính thức
(Nguồn: Theo đề xuất của tác giả)
thực sự phù hợp và xứng đáng với vị trí tuyển dụng. Điều quan trọng nhất của công
việc tuyển dụng là tìm ra ứng viên giỏi nhất và phù hợp nhất với công việc.
83
Trong quá trình lựa chọn Ban Tổng giám đốc kết hợp với phòng nhân sự tiến
hành một số bài kiểm tra đối với người xin việc để tìm ra được người thích hợp với
vị trí tuyển dụng và gắn bó lâu dài với công ty. Bộ phận tuyển dụng có thể kiểm tra
người xin việc ở một số vấn đề sau:
• Kiểm tra trắc nghiệm thông minh (IQ): nhằm kiểm tra sự linh hoạt,
nhạy bén trong suy nghĩ và công việc.
• Kiểm tra năng lực chuyên môn: kỹ năng bán hàng, kiến thức kỹ thuật,
… (Phụ lục 7.1)
• Kiểm tra sự thích thú công việc: người ứng tuyển hiểu rõ về công việc
ứng tuyển, hiểu biết về công ty, sản phẩm của công ty, biết được một
vài công ty đối thủ cạnh tranh của công ty, … (Phụ lục 7.2)
• Kiểm tra kỹ năng giải quyết vấn đề: khi phỏng vấn cần đưa ra tình
huống để người ứng tuyển giải quyết (Phụ lục 7.3)
Những bài kiểm tra trên là rất cần thiết đối với việc tuyển dụng của bộ phận
nhân sự các giám đốc bán hàng của công ty, là công cụ lượng hóa ứng viên giúp
tăng hiệu quả của việc tuyển dụng và tính phù hợp công việc được đặt lên hàng đầu.
Một khi đã bước chân vào công ty, Phòng nhân sự và Phòng kinh doanh phải
chỉ rõ nhân viên mới biết trách nhiệm, quyền lợi của vị trí công việc của mình bằng
bảng mô tả công việc. Điều này rất quan trọng vì nhờ thế, người lao động nhanh
chóng bắt nhịp với guồng máy công ty chứ không mất thời gian tự tìm tòi công việc
theo kiểu thử thách. Mỗi nhân viên khi trúng tuyển đều phải trải qua khoá huấn
luyện nghiệp vụ trước khi vào công việc. Điều đó có nghĩa dù đã có kinh nghiệm ở
vị trí tương đương và làm tốt công việc ở đơn vị cũ thì vào Tiến Hưng vẫn phải làm
việc theo phong cách của Tiến Hưng.
(cid:153) Tăng cường đào tạo lực lượng bán hàng
Các hoạt động đào tạo hiện tại của công ty mới chỉ dừng lại ở việc đào tạo về
chuyên môn chỉ một vài lần khi người được tuyển dụng bắt đầu vào Công ty và việc
84
đào tạo sản phẩm mới cho lực lượng bán hàng hầu như rất ít. Để có lực lượng bán
hàng giỏi, Công ty cần chú ý đến việc phải lên một chương trình đào tạo theo một
hệ thống đã được lên kế hoạch từ trước. Kế hoạch đào tạo phải được lên kế hoạch
định kỳ theo tháng, quý năm theo yêu cầu của Ban Tổng giám đốc, Giám đốc bán
hàng (Phụ lục 7.6). Tác giả đề xuất một số chương trình huấn luyện như sau:
Loại ra
Chìm hoặc Nổi
Thẩm định
Nhân viên bán hàng mới
Vẫn giữ công việc được giao
Giao việc khu vực và huấn luyện không chính thức
Loại ra
Chương trình thiết kế
Thẩm định
Nhân viên bán hàng mới
Chương trình huấn luyện chính thức
Giao việc khu vực và huấn luyện không chính thức
Loại ra
Cho ra thực tế
Thẩm định
Nhân viên bán hàng mới
Thẩm định
Huấn chính thức
Chương trình huấn luyện chính thức
Chương trình tổng hợp
Loại ra
Hình 3.3 Các chương trình huấn luyện có thể được lựa chọn (Nguồn: James M. Comer, 2008 và tác giả đề xuất thực hiện tại Công ty)
85
Công ty cần phải chú trọng đào tạo cho lực lượng bán hàng thêm những kỹ
năng chuyên môn, đồng thời phải thường xuyên bổ sung việc đào tạo về kiến thức
sản phẩm mới. Cụ thể như sau:
• Về kỹ năng chuyên môn: đẩy mạnh công tác đào tạo giúp nhân viên bán
hàng hiểu được một cách cơ bản về các chính sách, cơ cấu tổ chức và hoạt
động của công ty; giúp họ nắm vững về sản phẩm và giá cả, đối thủ cạnh
tranh cũng như các quy trình nghiệp vụ, kỹ thuật bán hàng, tổ chức công
việc và báo cáo. Bên cạnh nhân viên bán hàng cần có kiến thức rộng trong
các lĩnh vực khác như tin học, ngoại ngữ, pháp luật, … Ngoài kiến thức học
được ở nhà trường, nhân viên bán hàng cần chia sẻ lẫn nhau, bổ sung những
thông tin, kiến thức mới mang tính thực tiễn. Bởi vì đội ngũ nhân viên bán
hàng họ là những người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng mới, chăm
sóc khách hàng cũ, do vậy đây là điều cần thiết để họ có thể có thêm những
kiến thức để hoàn thành tốt công việc được giao.
• Về kiến thức sản phẩm mới: hiện nay Công ty liên tục đưa ra thị trường
nhiều sản phẩm mới, đồng thời trên thị trường Phụ gia – Hóa chất hiện nay
liên tục có những loại sản phẩm mới. Để lực lượng bán hàng có thể hiểu rõ
về sản phẩm mới của Công ty và có thể cập nhật thường xuyên về thị
trường, về đối thủ cạnh tranh do đó Công ty thường xuyên tổ chức các
khoá đào tạo về sản phẩm mới cho lực lượng bán hàng. Mỗi khi Công ty
đưa sản phẩm mới ra thị trường thì nên có ít nhất một buổi đào tạo ngắn
cho nhân viên về sản phẩm đó. Và trong 1 năm Công ty nên tổ chức
khoảng từ 2 - 4 đợt đào tạo về thị trường sản phẩm Phụ gia – Hóa chất nói
chung cho lực lượng bán hàng.
Việc chọn lọc ra được một đội ngũ nhân viên có những đức tính phù hợp
với công việc bán hàng là yếu tố đầu tiên trong quá trình xây dựng một đội ngũ
nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo xây dựng tính chuyên nghiệp của
86
đội ngũ nhân viên bán hàng thông qua một số quy định chuẩn mực công ty như ăn
mặc, phong cách giao tiếp, tác phong làm việc, thái độ đối với khách hàng, …
3.2.3 Giải pháp 3: Đổi mới phương thức kiểm tra giám sát các nhân viên bán
hàng
Hoàn thiện kế hoạch làm việc của nhân viên bán hàng
Để kiểm tra, giám sát và hỗ trợ các hoạt động của nhân viên để kịp thời điều
(cid:153) Kế hoạch làm việc tuần
chỉnh, giúp đỡ nhân viên có kế hoạch làm việc, phân bổ nỗ lực tốt hơn và đánh giá
hành vi của nhân viên. Ban lãnh đạo Công ty có thể xây dựng một cơ chế làm việc
cho nhân viên của mình bằng cách yêu cầu các nhân viên lập kế hoạch làm việc
hàng tuần của mình.
Dựa vào kế hoạch tuần này các Trưởng bộ phận có thể trực tiếp theo dõi,
kiểm tra lịch làm việc và kế hoạch doanh thu tuần của nhân viên dưới quyền mình.
Trong tuần, nếu có việc gì phát sinh đột xuất thì nhân viên bán hàng có thể điều
chỉnh cho linh hoạt theo nhưng sau đó phải có báo cáo cụ thể với cấp trên trực tiếp
của mình. Kế hoạch tuần có thể được thiết kế theo mẫu như Phụ lục 8.1
(cid:153) Kế hoạch tháng
Ngoài kế hoạch chi tiết từng ngày như trên, Ban lãnh đạo Công ty cần yêu
cầu nhân viên của mình xây dựng kế hoạch bán hàng hàng tháng. Thông qua kế
hoạch bán hàng hàng tháng của nhân viên bán hàng, Công ty sẽ thấy được kế hoạch
doanh thu, sản phẩm, sản lượng, vòng quay tiền, công nợ, nợ quá hạn, … trong một
tháng của nhân viên có hợp lý không, nếu chưa hợp lý thì người quản lý trực tiếp sẽ
làm việc với nhân viên để thực hiện đúng những mục tiêu và kế hoạch Công ty đưa
ra. Một kế hoạch bán hàng tháng của nhân viên bán hàng có thể được thiết kế theo
mẫu như Phụ lục 8.2
Báo cáo làm việc của nhân viên bán hàng
87
(cid:153) Báo cáo công việc hằng ngày
Báo cáo tuần giúp trưởng bộ phận bán hàng theo dõi tình hình làm việc và
công việc hằng ngày của nhân viên, quỹ thời gian mà nhân viên bán hàng sử dụng
như thế nào, có hợp không, quá dư hay quá thiếu thời gian. Các báo hằng ngày bao
gồm báo cáo công việc hằng ngày, báo cáo gặp gỡ khách hàng, báo cáo sự cố, báo
cáo nhanh đột xuất, … từ đó có thể đưa ra những điều chỉnh kịp thời và hợp lý. Các
báo cáo hằng ngày có thể được thiết kế như Phụ lục 8.3
(cid:153) Báo cáo tuần
Báo cáo tuần giúp trưởng bộ phận bán hàng theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch tháng của nhân viên có theo đúng kế hoạch đã đề ra hay không, tình hình bán
hàng của các nhân viên công ty cũng như những thông tin về đối thủ cạnh tranh vừa
mới xâm nhập vào thị trường, hoặc đang tiếp xúc với khách hàng của công ty đang
bán, … từ đó có thể đưa ra những điều chỉnh kịp thời và hợp lý. Báo cáo tuần có thể
được thiết kế như Phụ lục 8.4
(cid:153) Báo cáo tháng, quý, năm
Thông qua báo cáo tháng Ban lãnh đạo Công ty biết được tình hình thực hiện
kế hoạch tháng của các nhân viên so với kế hoạch đề ra, các vấn đề nổi cộm, các đề
xuất, các thông tin tổng hợp, … có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công
ty. Báo cáo tháng có thể được thiết kế như Phụ lục 8.5
Ngoài ra, còn có báo cáo tổng hợp tháng, quý, năm của tất cả nhân viên bán
hàng trong từng khoảng thời gian nhất định, so sánh với kết quả cùng kỳ. Nhìn vào
báo cáo này trưởng bộ phận bán hàng, Ban lãnh đạo Công ty có thể thấy được cái
nhìn tổng thể về kết quả thực hiện công việc của từng nhân viên bán hàng, thấy rõ
sản phẩm nào bán được bao nhiêu, tình hình bán hàng theo từng khách hàng, khách
hàng nào bán tốt, khách hàng nào bán chậm, xu hướng chung thị trường, … để kịp
88
thời đưa ra những đánh giá, định hướng công việc cho nhân viên trong tháng, quý,
năm tiếp theo.
3.2.4 Giải pháp 4: Hoàn hiện hệ thống chỉ tiêu kế hoạch và đánh giá kết quả
lực lượng bán hàng
Các chỉ tiêu đánh giá lực lượng bán hàng của Công ty hiện nay chỉ có các chỉ
tiêu về kết quả và số chỉ tiêu ít. Để có thể có những đánh giá sâu hơn về lực lượng
bán hàng Công ty cần kết hợp các chỉ tiêu kết quả hiện tại và đưa thêm các chỉ tiêu
đánh giá khác vào, kế tiếp là đưa vào tiêu chuẩn đánh giá hành vi và tiêu chuẩn về
chất lượng (Phụ lục 9.1). Tác giả để xuất bảng điểm đánh giá nhân viên bán hàng
với cơ cấu điểm như sau:
Bảng 3.1 Thang điểm đánh giá nhân viên bán hàng
STT Điểm tối đa TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn về kết quả Tiêu chuẩn về hành vi Tiêu chuẩn về chất lượng Tổng điểm 1 2 3 70 20 10 100
THANG XẾP LOẠI Điểm xếp loại
Xuất sắc Giỏi Khá Trung bình Kém 1 2 3 4 5 90-100 80-89 65-79 50-64 <50
(Nguồn: Theo đề xuất tác giả, Phụ lục 9.2)
Sau khi có kết quả đánh giá, Ban lãnh đạo công ty sẽ có chính sách động viên,
khen thưởng hợp lý, công bằng và khi áp dụng cách đánh giá trên để đưa các giải
pháp điều chỉnh để nhân viên bán hàng có thể hoàn thành tốt hơn công việc so với
hiện tại, nhất là điều chỉnh nhân viên bán hàng yếu kém của Công ty (Phụ lục 9.3)
89
3.2.5 Giải pháp 5: Xây dựng lại chính sách lương và thưởng cho nhân viên
bán hàng
Tác giả đề xuất cách tính lương thưởng cho nhân viên bán hàng như sau:
Bảng 3.2 Chi tiết cách tính lương nhân viên bán hàng
Cách tính chi tiết STT Các khoản lương
+ Vẫn giữ nguyên, theo bậc lương cơ bản và hệ số quy 1 định của nhà nước Lương cơ bản
+ Từ 0,5-3% phần chênh lệch doanh thu vượt so với doanh thu chuẩn 1 từng nấc theo
thu khoán (doanh tỷ/tháng/nhân viên, từng nấc 200 triệu). Hoa hồng 2 + Doanh số theo mặt hàng: 0% dễ bán; 0,5% khó bán/tồn
kho lâu; 1% mặt hàng rất khó bán
+ Thưởng cá nhân đối tỷ lệ thu công nợ:
• 90-100%: thưởng 10% lương cơ bản • 70-90%: thưởng 5% lương cơ bản • <70%: không thưởng Thưởng 3
+ Thưởng tập thể: tỷ lệ thưởng 40% cá nhân và 60% các thành viên còn lại theo chỉ tiêu nhóm hoặc phần thưởng dự án
Phụ cấp 4
+ Chức vụ = 15% lương cơ bản + Đi lại = 10% lương cơ bản + Ăn uống = 10% lương cơ bản + Điện thoại = Ăn uống = 10% lương cơ bản + Phụ cấp khác tùy theo phát sinh
(Nguồn: Theo đề xuất của tác giả)
Để thực hiện được chế độ thưởng phù hợp nhằm kích thích lực lượng bán hàng
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, nâng cao doanh thu bán hàng thì Công ty cần
phải thực hiện những điều sau:
• Các điều kiện và mức thưởng phải được thông báo cho nhân viên ngay
từ đầu năm.
90
• Phân chia đều ngành hàng, nhóm sản phẩm khối lượng công việc
• Đề ra hạn ngạch hợp lý cho ngành hàng, nhóm sản phẩm và phân chia
cụ thể cho từng tháng để làm cơ sở cho việc tính hoa hồng.
• Thực hiện các khoản thưởng đúng lúc.
• Mức thưởng phải đủ để khuyến khích lực lượng bán hàng
• Kết hợp giữa thưởng cá nhân và thưởng nhóm.
Do sự phân chia lĩnh vực bán hàng khó có thể đạt được sự cân đối cả về khối
lượng công việc và tiềm năng bán hàng, vì vậy, có sự không công bằng về thu nhập
giữa các nhân viên. Để làm giảm sự mất công bằng này thì tiền thưởng nên được
chia theo tỷ lệ 40% tiền thưởng thuộc về bản thân nhân viên tạo ra, còn 60% chia
đều cho nhóm hoặc theo tỷ lệ khác tùy theo tính chất công việc.
Bên cạnh đó, Công ty cũng nên cải tiến chế độ phúc lợi cho tốt hơn ngoài
những chế độ theo quy định của Nhà nước, như mua gói bảo hiểm sức khỏe Bảo
Việt gói cơ bản chi phí 1,5 triệu/người/năm; thưởng suất du lịch nước ngoài cho
những nhân viên bán hàng xuất sắc chi phí 10-20 triệu/người; trả thưởng tiền nghỉ
phép dưới 12 ngày theo quy định nhà nước thay vì dồn phép nghỉ bù như hiện nay
3.2.6 Giải pháp 6: Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng
Với phương châm của công ty “Tất cả vì sự nghiệp của khách hàng”, Tiến
Hưng cam kết sẽ không ngừng đầu tư vào các chương trình nghiên cứu - phát triển
để tạo ra sản phẩm với chất lượng ổn định thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách
hàng và trở thành nhà sản xuất phụ gia nhựa hàng đầu Việt Nam.
Đối với nhân viên bán hàng và ban lãnh đạo cần lập kế hoạch thăm viếng
khách hàng hàng tuần, hàng tháng rõ ràng. Thời gian viếng thăm khách hàng ít nhất
phải duy trì và tăng lên, định kỳ 1 tuần/lần, 1 tháng/lần kết hợp đi cùng Ban giám
đốc công ty để tăng tính trang trọng. Duy trì hoạt động khảo sát ý kiến của khách
hàng hàng năm như bảng câu hỏi khảo sát nhưng sâu sắc hơn, kết hợp gặp khách
hàng để thăm hỏi xem xét các nguyện vọng cũng như tâm tư, mong muốn của khách
91
hàng, điều gì công ty Tiến Hưng đã làm được, điều gì chưa làm được hoặc chưa
bằng so với các đối thủ cạnh tranh.
Công ty nên tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm tùy theo kinh phí và khả
năng tổ chức, hoặc kết hợp với lễ kỷ niệm thành lập công ty vào các năm chẳn như
10, 15, 20 năm và sắp đến là 25 năm. Đây là hoạt động nhằm tạo điều kiện để tri ân
khách hàng, giao lưu các doanh nghiệp cùng ngành cũng như nâng cao thương hiệu
tạo uy tín trên thị trường của ngành.
Tiếp tục duy trì hoạt động tặng hoa, quà lưu niệm, thiệp chúc mừng nhân dịp
sinh nhật công ty, sinh nhật Chủ doanh nghiệp, sinh nhật người trực tiếp mua hàng,
ngày Tết Nguyên Đán, Quốc tế Phụ nữ 8/3, ngày Lễ Noel, Tết dương lịch, Trung
thu, … tăng về chất hơn số lượng. Luôn ghi nhớ một nguyên tắc: “Quà tặng không
quan trọng bằng cách tặng”.
Mọi hoạt động với tôn chỉ luôn cam kết lắng nghe khách hàng và đáp ứng tốt
nhất, hoàn hảo nhất, và xây dựng một đội ngũ marketing chuyên nghiệp, nhiệt tình
và năng động luôn sẵn sàng tiếp cận và hướng dẫn, tư vấn chăm sóc và hỗ trợ khách
hàng, … nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, điều đó sẽ làm thành công
bất kỳ doanh nghiệp nào.
3.2.7 Giải pháp 7: Tăng cường thực hiện các công cụ hỗ trợ
(cid:153) Khai thác và ứng dụng thế mạnh của công nghệ thông tin
Một sự thay đổi nhỏ tỷ giá hay lãi suất của ngoại tệ giờ đây đã ảnh hưởng trực
tiếp đến lãi suất và tỷ giá của các ngân hàng thương mại Việt nam, làm biến động
giá cả của hàng hóa trên thị trường hàng hóa quốc tế có thể đem đến cho khách hàng
giao dịch trên thị trường tương lai ở Việt Nam một khoản lời hay lỗ. Khai thác và xử
lý thông tin kịp thời để đưa ra những quyết định đúng đắn sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến giá cả hàng hóa công ty đang bán và mối quan hệ giữa công ty với khách hàng.
92
Thông tin nội bộ thông suốt, kịp thời cũng là một nhân tố quan trọng giúp đội
ngũ bán hàng chủ động, tự tin hơn trong giao dịch bằng một phần mềm báo cáo
chung, thay vì Excel hoặc Word còn Bravo thì hạn chế tính năng chủ yếu cho kế toán;
xây dựng mạng nội bộ Microsoft SharePoint và ổ dữ liệu chung. Trang web công ty
cần nâng cấp để dữ liệu chạy ổn định, tạo liên kết với các trang web của hiệp hội
ngành nghề, trang tìm kiếm; tạo hộp thư trực tuyến (online) và luôn cập nhật thông
tin để khách hàng dễ dàng tìm kiếm thông tin sản phẩm và hỗ trợ khách hàng tốt nhất.
Áp dụng công nghệ thông tin là chiến lược dài hạn, nó sẽ gắn kết và phối hợp
chặt chẽ với định hướng kinh doanh. Một gói phần mềm hoàn chỉnh như SAP,
Oracle, … về bán hàng sẽ giúp Công ty tiết kiệm được thời gian tác nghiệp, tăng tốc
độ khai thác thông tin nhờ đó bộ phận bán hàng có điều kiện để tập trung thời gian
cho việc bán hàng.
(cid:153) Tăng cường công tác chiêu thị
Có nhiều công cụ chiêu thị mà các nhà marketing sử dụng để quảng bá thương
hiệu của mình, trong đó có 5 nhóm chính: quảng cáo, khuyến mãi bán hàng, bán hàng
cá nhân, marketing trực tiếp, quan hệ cộng đồng. Vì Tiến Hưng bán hàng cho các
khách hàng doanh nghiệp (B2B), nên tầm quan trọng của các công cụ này đối với thị
trường B2B được xếp ưu tiên theo thứ tự sau: (1) Bán hàng cá nhân, (2) Khuyến mãi
bán hàng, (3) Quảng cáo, (4) Quan hệ cộng đồng, (5) Marketing trực tiếp.
Bán hàng cá nhân (bán hàng trực tiếp) là công cụ có hiệu quả nhất về chi phí
trong giai đoạn cuối của quá trình mua sắm, đặc biệt là trong việc tạo dựng sự ưa
thích của người mua, niềm tin và dẫn đến hành động mua hàng. Vì thế, bán hàng cá
nhân chỉ phát huy hiệu quả khi các chính sách về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối
và các công cụ cổ động khác được Công ty triển khai một cách đồng bộ và hiệu quả.
Khuyến mãi bán hàng vẫn tiếp tục thực hiện và nâng cao về chất lượng các
chương trình gia tăng lòng trung thành khách hàng như tặng quà, thiệp chúc mừng
93
vào ngày quan trọng như giải pháp 6. Kế tiếp, đăng ký gian hàng tại Triển lãm Quốc
tế Ngành nhựa và Cao su, Triễn lãm Quốc tế Propak, Triển lãm Công nghệ Hóa chất
hàng năm tại Trung tâm Hội Chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC, Quận 7).
Quảng cáo sản phẩm công ty trang vàng (www.nhungtrangvang.com.vn) sử
dụng gói quảng cáo tìm kiếm LOGO 195 x 120 với chi phí 3.500.000 đồng/tháng,
đăng trên quyển niêm giám ngành nhựa 2013-2014 với kích thước 1 trang A5 giá
5.500.000 đồng. Tiếp tục nâng cao vai trò của công ty trong Hiệp hội Nhựa Việt
Nam, Hiệp hội Bao bì Việt Nam với vai trò thành viên cao cấp (VIP) kinh phí 50
triệu đồng/năm/Hiệp hội, tạo điều kiện trang web và sản phẩm công ty xuất hiện
nhiều hơn.
3.3 Kiến nghị với cơ quan nhà nước
Thông qua luận văn này và nhằm tạo điều kiện cho ngành nhựa và phụ gia
Việt Nam nói chung và Công ty Tiến Hưng nói riêng ngày càng phát triển ổn định và
bền vững, đóng góp chung vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước, tác giả xin đề
nghị với các Bộ ngành chức năng quan tâm đến một số vấn đề sau:
Về thị trường: ngành nhựa vẫn tiếp tục duy trì và mở rộng thị trường truyền
thống đồng thời không ngừng tìm kiếm và phát triển thị trường mới để đẩy mạnh
xuất khẩu. Bộ Công Thương và các cơ quan chức năng phối hợp với nhau để giúp
các doanh nghiệp ngành nhựa, phụ gia và hóa chất trong nước tìm kiếm, xúc tiến
thương mại ra thị trường nước ngoài. Ngành nhựa cũng cần đẩy mạnh hợp tác với tổ
chức (như JETRO của Nhật Bản) về dự án tham gia vào ngành công nghiệp phụ trợ,
đây “vừa là một thị trường lớn, vừa là tương lai của ngành nhựa”.
Về đầu tư: Bộ Kế hoạch – Đầu tư ưu tiên đầu tư các nhà máy sản xuất
nguyên liệu phục vụ cho ngành nhựa để đảm bảo chất lượng, ổn định nguồn cung
cấp nguyên liệu trong nước, tạo sức cạnh tranh cho các sản phẩm nhựa trong quá
trình hội nhập kinh tế, tránh tình trạng phụ thuộc và nguồn nguyên liệu nước ngoài.
94
Về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ: Bộ Khoa học – Công
Nghệ cùng Bộ Giáo dục – Đào tạo tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các
viện, trung tâm nghiên cứu chất dẻo và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành hóa nhựa.
Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp nghiên cứu sản phẩm mới,
áp dụng công nghệ mới, đặc biệt nghiên cứu sử dụng nguyên liệu trong nước thay
thế nhập khẩu, hướng tới xuất khẩu.
Về chính sách ngoại tệ: trong thời gian trước mắt ngành nhựa Việt Nam vẫn
phụ thuộc vào việc nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu từ nước ngoài, vì
vậy Ngân hàng Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ ổn định tỷ giá hối đối và nguồn
cung ngoại tệ để các doanh nghiệp hóa nhựa yên tâm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.
Về chính sách tín dụng: khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp hiện nay là
lãi suất vay vốn cao vì vậy kiến nghị Ngân hàng Nhà nước cho các doanh nghiệp sản
xuất ngành nhựa và phụ gia vay với lãi suất ưu đãi.
Về chính sách thuế: kiến nghị Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính giảm thuế
suất nhập khẩu nguyên liệu nhựa và phụ gia sản xuất từ 3% về 0% để tạo điều kiện
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong nước và sản phẩm đầu ra
đủ sức cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Doanh nghiệp ngành nhựa kiến nghị Bộ Tài
Chính giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp như đối với doanh nghiệp sử dụng trên
300 lao động trong các lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến nông sản, lâm sản, thủy
sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử, xây dựng công trình, …
Tóm tắt chương 3
Trên cơ sở lý thuyết tại chương 1 và phân tích thực trạng quản trị bán hàng
trong chương 2, từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao
hiệu quả quản trị bán hàng tại công ty Tiến Hưng đến năm 2020 theo mục tiêu phát
triển bền vững mà ban lãnh đạo công ty đưa ra được trình bày trong chương này.
95
KẾT LUẬN
Hoạt động bán hàng tại Công ty Tiến Hưng đang diễn ra hàng ngày, tuy nhiên,
trên thực tế nó chưa được định hình một cách có hệ thống và khoa học. Các phương
thức bán hàng trực tiếp cần phải hỗ trợ lẫn nhau nhiều hơn nữa trong sự phối hợp đồng
bộ với các công cụ tiếp thị khác.
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động bán hàng tại Công ty Tiến Hưng,
luận văn cho thấy vẫn còn đó những hạn chế trong công tác quản trị bán hàng qua cơ
cấu nhân sự và cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng, trong các cơ chế, chính sách đối
với hoạt động bán hàng của Công ty mà nguyên nhân sâu xa của nó xuất từ mô hình
tổ chức chưa thực sự phù hợp, chiến lược và giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng
chưa được chú trọng đúng mức, các chính sách đối với người lao động nói chung,
lực lượng bán hàng nói riêng còn mang tự phát, chưa trở thành động lực thúc đẩy tính
tích cực, sáng tạo ở nhân viên.
Sự cạnh tranh ngành hóa nhựa đang ngày càng trở nên gay gắt, vì vậy vai trò
đội ngũ bán hàng cực kỳ quan trọng, họ là lực lượng chính trong việc tìm kiếm, duy
trì và phát triển các mối quan hệ với khách hàng; và là nguồn cung cấp thông tin
quan trọng về thị trường, trở thành trung tâm để ban lãnh đạo và các phòng ban khác
hình thành nên định hướng và kế hoạch hoạt động và trên hết nó là bộ phận chính tạo
ra lợi nhuận cho công ty. Xây dựng quy mô bán hàng hợp lý dựa trên một lực lượng
bán hàng chuyên nghiệp được tổ chức định hướng theo khách hàng; hoàn thiện hệ
thống chính sách, hệ thống chỉ tiêu kế hoạch và đánh giá theo hướng kích thích nỗ lực
của người lao động; tiến hành phân tích, đánh giá từng đối tượng khách hàng để có
giải pháp phù hợp sẽ giúp Công ty nâng cao được hiệu quả quản trị bán hàng.
Để thực hiện được điều đó, lực lượng bán hàng cần nhận được sự hỗ trợ từ Ban
lãnh đạo công ty và ngược lại, sự thành công của của lực lượng bán hàng trong việc
nâng cao hiệu quả quản trị bán hàng qua nhân viên cũng sẽ giúp cho Ban lãnh đạo có
một cái nhìn hiện thực hơn trong quá trình tái cấu trúc công ty.
i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Bùi Văn Danh và cộng sự, 2011. Quản trị bán hàng. Cà Mau: Nhà Xuất Bản
Phương Đông.
2. Cục Xúc Tiến Thương Mại, 2010. Tổng quan về ngành nhựa Việt Nam.
hang-nhua-viet-nam.html>. [Ngày truy cập: 15 tháng 01 năm 2013]. hang-nhua-viet-nam-phan-2.html>. [Ngày truy cập: 15 tháng 01 năm 2013]. 3. Hiệp Hội Nhựa Việt Nam, 2013. Nhựa và cuộc sống. Số Báo Xuân, ngày 01 tháng 01 năm 2013. 4. Hiệp Hội Nhựa Việt Nam, 2013. Nhựa và cuộc sống. Số 04 tháng 03 năm 2013. 5. James M. Comer, 2001. Quản trị bán hàng. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Lê Thị Hiệp Phương, 2008. TP.HCM: Nhà Xuất Bản Hồng Đức. 6. Lê Đăng Lăng, 2009. Kỹ năng và quản trị bán hàng. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Thống Kê. 7. Mai Văn Dũng, 2008. Hoàn thiện quản trị lực lượng bán hàng ở Công ty sơn Jotun Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. 8. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Lao động Xã hội. 9. Nguyễn Hinh, 2007. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng qua nhân viên tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế TP.HCM. 10. Nguyễn Tín, 2003. Cơ cấu và đặc điểm thị trường bán hàng mỹ phẩm (FMCG) tại Việt Nam và Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối nhằm đẩy ii mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Luận văn Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế TP.HCM. 11. Phan Thanh Lâm và Phan Nguyễn Đại Nghĩa, 2010. Cẩm nang Giám đốc bán hàng. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Phụ Nữ. 12. Philip Kotler, 2003. Quản trị Marketing. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Vũ Trọng Hùng, 2009. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Lao động – Xã hội. 13. Phòng Kế Toán & Tài Chính - Công ty CPTM Tiến Hưng, 2013. Báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Thương Mại Tiến Hưng năm 2008-2012. Tài liệu nội bộ Phòng Kế Toán & Tài Chính, Công ty CPTM Tiến Hưng. 14. Phòng Kinh Doanh - Công ty CPTM Tiến Hưng, 2013. Báo cáo hoạt động sản xuất và kinh doanh giai đoạn 2008-2012. Tài liệu nội bộ Phòng Kinh Doanh, Công ty CPTM Tiến Hưng. 15. Phòng Nhân Sự - Công ty CPTM Tiến Hưng, 2013. Báo cáo tình hình tuyển dụng và đào tạo nhân sự qua các năm. Tài liệu nội bộ Phòng Nhân Sự, Công ty CPTM Tiến Hưng. 16. Robert & Calvin, 2009. Nghệ thuật quản trị bán hàng. Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Phan Thăng, 2011. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Thanh Niên. 17. Trần Kim Dung, 2006. Quản trị nguồn nhân lực. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Thống Kê. 18. Trường PACE, 2011. Giáo trình kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp. Tài liệu nội bộ Trường Doanh Nhân PACE. 19. Võ Thị Thu Hương, 2005. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng của Petrolimex giai đoạn 2006-2015. Luận văn Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế TP.HCM. iii Luận văn thực hiện khảo sát đối với ba đối tượng gồm ban lãnh đạo (nhà quản trị bán hàng) tại Công ty Tiến Hưng, nhân viên khối kinh doanh tại Công ty Tiến Hưng và khách hàng của Công ty Tiến Hưng. Những câu hỏi trong bảng khảo sát được thiết kế dựa trên những nhận định chủ quan, phù hợp với hoàn cảnh và phạm vi nghiên cứu luận văn. Đối với ban lãnh đạo: tác giả gửi bảng khảo sát trực tiếp hoặc qua email của ban lãnh đạo và nhận lại bảng trả lời câu hỏi trong vòng 01 tuần. Đối với nhân viên khối kinh doanh: tác giả gửi bảng khảo sát trực tiếp hoặc qua email của nhân viên và nhận lại bảng trả lời câu hỏi trong vòng 01 tuần. Đối với khách hàng: tác giả gửi bảng khảo sát trực tiếp hoặc qua email cho người phụ trách trực tiếp mua hàng và nhận lại bảng trả lời câu hỏi trong vòng 02 tuần. Khảo sát được tiến hàng trong tháng 6 năm 2013 tại Công ty Tiến Hưng (ban lãnh đạo và nhân viên khối kinh doanh) và các khách hàng của Công ty Tiến Hưng trong ngành cao su - nhựa và liên quan gồm ở TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang và một số tỉnh khác. Các dữ liệu được thu thập, thống kê và xử lý bằng Excel 2007. iv Đối tượng Ban lãnh đạo Công ty (quản trị bán hàng): 01 Tổng Giám Đốc, 02 Phó Tổng Giám Đốc, 01 Trưởng phòng Kinh doanh, 01 Phó phòng Kinh doanh, 01 Tổ trưởng Phát triển Sản phẩm và Thị trường. Đối tượng nhân viên khối kinh doanh: gồm 06 nhân viên kinh doanh tại Phòng kinh doanh; 04 nhân viên tổng hợp tại Phòng kinh doanh; 02 nhân viên tại Nhóm Phát triển sản phẩm và thị trường. Đối tượng khách hàng của công ty: 140 công ty được lựa chọn trong nhóm ngành nhựa – cao su và có liên quan. v STT Họ và tên Chức vụ Giới tính 1 Nguyễn Lê Kim Kiều Tổng Giám Đốc Nữ 2 Huỳnh Công Bích Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh – Nam Xuất nhập khẩu 3 Liêu Thị Để Phó Tổng Giám Đốc Tài Chính Nữ 4 Nguyễn Văn Thịnh Trưởng Phòng Kinh Doanh Nam 5 Trương Như Nguyện Phó Phòng Kinh Doanh(*) Nữ 6 Huỳnh Thanh Quân Trưởng Nhóm Phát triển Sản phẩm Nam và Thị trường (*) Vị trí hiện tại tương đương như Phó Phòng Kinh doanh, tham gia vào hầu hết công tác điều hành của phòng, kiêm nhiệm luôn vị trí kinh doanh và tổng hợp. vi STT Họ và tên Chức vụ Giới tính Lê Kim Ngọc Nhân viên Tổng hợp Nữ 1 Phạm Thị Đào Nhân viên Tổng hợp Nữ 2 3 Đặng Thanh Toàn Nhân viên Xuất nhập khẩu – Tổng hợp Nam Phan Thị Phương Thảo Nhân viên Xuất nhập khẩu – Tổng hợp Nữ 4 Trương Như Nguyện Nhân viên Kinh Doanh – Tổng hợp Nữ 5 Lê Trung Nhẫn Nhân viên Kinh Doanh – Kỹ thuật Nam 6 7 Nguyễn Ngọc Tuấn Nhân viên Kinh Doanh Nam 8 Huỳnh Minh Trí Nhân viên Kinh Doanh Nam 9 Ngô Hoàng Nhơn Nhân viên Kinh Doanh Nam 10 Trần Hoàng Kim Nhân viên Kinh Doanh Nam 11 Phạm Hồng Việt Nhân viên Phát triển thị trường và Sản Nam phẩm 12 Vũ Quốc Huy Nhân viên Phát triển thị trường và Sản Nam phẩm vii 1 Công Ty CP Nhựa 3H 35 Công Ty CP Kỹ Nghệ Đô Thành 2 Công Ty CP Bình Dương ADN 36 Công Ty TNHH Nhựa Đức Đạt 3 37 Công TNHH IN & SX Bao Bì Đức Mỹ 4 38 Công Ty CP SX & TM Đức Nghĩa 5 Công Ty TNHH SX TM Bao Bì Á Đông
Công Ty TNHH SX DV TM Bao Bì PP &
Cơ Khí Anh Đức
Công Ty CP Giày An Lạc 39 Công Ty TNHH SX TM Đức Tín Nghĩa 6 Công Ty TNHH An Thái 40 Công Ty TNHH Dynaplast Packaging 7 Công Ty TNHH SX TM Bảo Mã 41 Công Ty TNHH Bao Bì Nhựa Gia Phát 8 Công Ty TNHH BINA 42 Công Ty CP Nhựa Cao cấp Hàng Không 9 Công Ty TNHH Bao Bì Bình Dương 43 Công Ty TNHH Bao Bì Hạnh Phúc 10 Công Ty TNHH SXTM Bùi Nhật Tùng 44 Công Ty TNHH SX TM DV Han Sơn 11 Công Ty TNHH Thiết Bị Điện Camel 45 Công Ty Cổ Phần Bao Bì Hà Tiên 12 Công Ty TNHH SX TM Cẩm Long 46 Công Ty TNHH Hiệp Hiệp Phước 13 Công Ty CP Nhựa Cần Thơ 47 CN Công Ty CP CNP Đà Nẵng NM SX BB
Hiệp Phước 14 Công Ty TNHH Kỹ Thuật Cao Su Nhựa 48 DNTN SX TM Hiệp Thành 15 Công Ty TNHH MTV Chấn Hưng 49 Công Ty TNHH SX &TM Hiệp Toàn 16 Xí nghiệp Chất Dẻo II 50 Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Tin
Học và TM Hòa Bình 17 Công Ty TNHH Copin Copan 51 DNTN SX Bao Bì Nhựa Hoàng Minh Trí 18 Công Ty TNHH SX-TM Nhựa Cường Phát 52 Công Ty TNHH SX TM Hoàng Thành 53 Công Ty TNHH Hoà Nguyệt 20 54 Cơ Sở Nhựa Hoàn Vũ 19 Công Ty TNHH SX TM và DV Cường Việt
Công Ty TNHH TM SX IN Bao Bì Nhựa
Đại Huy Hoàng 21 Công Ty Cổ phần Bao Bì Đại Lục 55 Công Ty TNHH Hội Hưng 22 Công Ty TNHH Nhựa Đạt Hòa 56 Công Ty TNHH Hồng Bé 23 Công Ty CP Bao Bì Dầu Khí Việt Nam 57 Công Ty TNHH SX &TM Hưng Long 24 Công Ty TNHH Đồng Hứng 58 Công Ty CP BB Hưng Thành 25 Công Ty CP Đông Minh 59 Công Ty TNHH Hướng Dướng VN 26 Công Ty Cổ Phần Nhựa Đồng Nai 60 DNTN Khai Nguyên 27 Công Ty TNHH Nhựa Đông Phương 61 Công Ty TNHH SX TM DV Khánh Nhiên 28 Công Ty CP Đồng Việt Phú 62 Công Ty TNHH SX TM GC Khánh Toàn 29 Công Ty TNHH Dong Yang Việt Nam 63 Công Ty TNHH Khoan Nghị 30 Công Ty CP Nhựa Khôi Nguyên 64 Công Ty TNHH TM Kim Đức 31 Công Ty TNHH Bao Bì Kim Đô 65 Công Ty TNHH SX TM Nhựa Kim Nguyên 32 Công Ty CP Liên Hiệp Kim Xuân 66 Công Ty TNHH Quách Kim 33 Công Ty TNHH KOREAFOAM 67 Công Ty TNHH SX Cơ Khí Quốc Anh 34 Công Ty TNHH Bao Bì Lạc Việt 68 Công Ty CP Nhựa Rạng Đông 69 Công Ty TNHH SX TM Bao Bì Liên Hiệp 105 Công Ty TNHH Dây Sợi Rồng Á Châu 70 Công Ty TNHH VPP Long Dinh 106 Công Ty TNHH TM DV SX Sài Gòn Sao 71 Công Ty TNHH In ấn Bao bì Long Vũ 107 DNTN Sáng Nghiệp 72 Công Ty CP KD Bao Bì Lương Thực 108 Công Ty TNHH Scientex Tsukasa VN 73 Công Ty TNHH Mai Kim Ngân 109 Công Ty TNHH Showa Gloves Việt Nam 74 Công Ty TNHH Mai Lệ Văn 110 Công Ty Lương Thực Sông Hậu 75 Công Ty CP Nhựa Mekong 111 Công Ty TNHH SX TM Bao Bì Nhựa Sopha 76 Công Ty TNHH Công Nghiệp Minh Hưng 112 Công Ty TNHH SX TM Tam Sao 77 Công Ty TNHH SX TM Một Bước Tiến
78 MYLAN Quang Điện Tử
79 Công Ty TNHH MYUNG SUNG VINA 113 Công Ty TNHH SX TM DV Tam Thuận Phát
114 Công Ty Cổ Phần Văn Hóa Tân Bình
115 Công Ty TNHH SX-TM-DV Tân Mặt Trời 80 Công Ty TNHH Liên Hiệp Nam Minh 116 Công Ty TNHH SX Ống CN Hàn Quốc &
DV TM Tân Phát 117 Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Phú 82 118 Công Ty TNHH Tân Thành Phú Mỹ VN 81 Công Ty TNHH TM & XNK Nam Sơn Việt
Công Ty TNHH XD TM SX Nam Thành
Ninh Thuận 83 Công Ty TNHH Ngọc Long 119 Công Ty TNHH SX BB Tân Thuận Thiên 84 Công Ty TNHH SX TM Ngọc Phương 120 Công Ty Cổ phần Bao Bì Thanh Hoá 85 Công Ty TNHH Nguyễn Tiến Phát 121 Công Ty TNHH SX Bao Bì Thành phát 86 Công Ty TNHH MTV Nguyễn Nhi 122 Công Ty TNHH Nhựa Thanh Trung 87 Công Ty TNHH Nguyễn Khánh Bảo Vy 123 Công Ty TNHH SX TM Thành Thành Công 88 Công Ty TNHH Nguyễn Trương 124 Công Ty TNHH Nhựa Thuận Đạt 89 Công Ty CP Nhãn Vàng 125 Công Ty Cổ phần Bao Bì Thuận Phát 90 Công Ty Cổ Phần Nhật Quang 126 Công Ty TNHH SX & TM Tiến Thịnh 91 Công Ty TNHH MTV TM SX Nhật Quang 127 Công Ty TNHH SX TM Tín Khải 92 Công Ty CP Nhựa Nha Trang 128 Công Ty TNHH Toàn Phát 93 Công Ty TNHH TM và SX Nhất Vỹ 129 Công Ty TNHH SX TM DV Trần Kim Ngân 94 Công Ty TNHH PH Phát Hưng 130 Công Ty Cổ Phần Trung Đông 95 Công Ty TNHH TM SX Phát Thành 131 Công Ty TNHH TM SX Trường Trường Phát 96 Công Ty TNHH SX - TM Phong Thạnh 132 Công Ty TNHH Bao Bì Nhựa Trường Phát 97 Công Ty TNHH SX & TM Phú An 133 DNTN Nhựa Tứ Hưng 98 Công Ty TNHH Nhựa Tự Lập 134 DNTN TM SX XNK Vạn Phước Thành 99 Công Ty TNHH Tùng Phát 135 Công Ty TNHH SX TM Việt Thành 100 Công Ty Cổ Phần Bao Bì Vafaco 136 Công Ty TNHH Cao Su Nhựa Việt Úc 101 Công Ty CP Nhựa Vinh Hoa 137 Công Ty TNHH SX TM XK Vĩnh Phát 102 138 Công Ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh 139 Công Ty TNHH Wealgate Việt Nam 103 CN Công Ty CP LT - TP Vĩnh Long - XN
Bao Bì
Công Ty TNHH TM DV SX Nhựa Vinh
Lộc 104 Công ty TNHH MTV CNS Thạnh Phát 140 Công ty CP CN Nhựa Phú Lâm viii ix x Kính chào Quý Anh/Chị, Nhằm mục tiêu đánh giá lại thực trạng quản trị bán hàng tại Công ty Tiến
Hưng, từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất để hoàn thiện hơn trong quản trị bán
hàng. Chúng tôi tiến hành ghi nhận ý kiến tham gia đóng góp của Anh (Chị) tại đơn
vị. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự hợp tác của Anh(Chị) và cam kết tất cả
những thông tin dưới đây sẽ được giữ kín, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin Anh(Chị) vui lòng dành chút thời gian trả lời những câu hỏi sau: A. Thông tin chung 1. Anh (Chị) vui lòng cho biết giới tính: Nam Nữ 2. Anh (Chị) vui lòng cho biết vị trí làm việc tại Công ty: Tổ trưởng
Trưởng Phòng Kinh doanh Giám đốc kinh doanh
Ban Tổng giám đốc 3. Anh (Chị) vui lòng cho biết thời gian làm việc của Anh (Chị) tại Công ty: Dưới 1 năm
Từ 1 - 3 năm
Từ 3 - 5 năm Từ 5 - 10 năm
Từ 10 - 15 năm
Trên 15 năm 4. Anh (Chị) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của anh (chị): Trung cấp
Cao đẳng Đại học
Sau đại học 5. Anh (Chị) vui lòng cho biết thu nhập hiện tại của anh (chị): Từ 5,0 triệu - 10 triệu đồng/tháng Từ 10 triệu - 15 triệu Từ 15 triệu – 20 triệu
đồng/tháng
Trên 20 triệu đồng/tháng đồng/tháng B. Xây dựng mục tiêu bán hàng xi 6. Trong năm nay, Anh (Chị) có biết mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công Ty không? Ở vị trí của tôi không cần Có biết, nhưng không nhớ kỹ thiết Hoàn toàn không biết Biết rõ ràng 7. Anh (Chị) có tham gia vào việc xây dựng mục tiêu kinh doanh của Công ty không? Ở vị trí của tôi không cần thiết Không muốn tham gia Được tham gia, nhưng không
đóng góp
Tham gia đóng góp tích cực 8. Trong năm nay, Anh (Chị) có tự đặt mục tiêu (hoặc chỉ tiêu) của bản thân mình không? Không cần thiết
Không có Có, nhưng do cấp trên phân bổ
Có, do mình tự đặt 9. Anh (chị) cho biết tỷ lệ hoàn thành mục tiêu của Anh (Chị) trong năm qua là bao nhiêu? Nhỏ hơn 50%
Từ 50-75% Từ 75-100%
Trên 100% C. Hoạch định chiến lược bán hàng 10. Trong những năm vừa qua, theo Anh (Chị), Công Ty áp dụng chiến lược bán hàng nào? Chiến lược bán hàng cá nhân
Chiến lược bán hàng theo Chiến lược bán hàng tư vấn
Chiến lược gia tăng giá trị nhóm 11. Theo Anh (Chị), chiến lược bán hàng Công Ty áp dụng hiện tại có như thế nào? Không rõ ràng
Không phù hợp Phù hợp nhưng cần cải tiến
Rất phù hợp xii 12. Việc lập kế hoạch và chiến lược bán hàng Công Ty hiện tại được triển khai đến đâu? Chiến lược ở mức độ yếu kém Ban Lãnh đạo xây dựng ngắn hạn theo tháng và quý Ban Lãnh đạo xây dựng hàng
năm rất chi tiết
Xây dựng chiến lược hàng năm
chi tiết và có chiến lược dài
hạn được cập nhật hàng năm 13. Việc lập kế hoạch và chiến lược bán hàng có đối phó với điều bất ngờ không? Ít hay không nghĩ đến điều
bất ngờ Ban Lãnh đạo có dự kiến được
điều bất ngờ chủ yếu nhất và
xây dựng kế hoạch đối phó tốt. Có suy nghĩ đến, nhưng chưa
có kế hoạch đối phó kỹ càng D. Tổ chức lực lượng bán hàng 14. Theo Anh (Chị), lực lượng bán hàng hiện nay của Công ty được tổ chức theo : Địa bàn
Khách hàng
Sản phẩm Khách hàng và sản phẩm
Nghiệp vụ
Chưa rõ ràng 15. Theo Anh (Chị), khối lượng công việc của lực lượng bán hàng hiện nay so với yêu cầu của công ty là: Quá ít, dư nhiều thời gian
Quá ít, làm thêm việc việc Vừa sức
Quá tải, cần bổ sung nhân viên khác 16. Theo Anh (Chị), sự phối hợp của lực lượng bán hàng hiện nay với nhau: Chồng chéo, mâu thuẫn, Bình thường không được tốt Tạm được, hay sự phàn nàn Phối hợp tốt, linh hoạt 17. Theo Anh (Chị), sự phối hợp của lực lượng bán hàng hiện nay với các bộ phận khác (sản xuất, tài chính, cung ứng, kế hoạch): Có nhiều phàn nàn, yêu cầu Bình thường, theo nhiệm vụ phi lý Tạm được, ở một mức độ nào đó Phối hợp hiệu quả vì lợi ích
công ty xiii E. Đánh giá hiệu quả bán hàng 18. Anh (Chị) đánh giá lực lượng bán hàng bao lâu 1 lần? Thường xuyên hàng tuần
01 tháng/lần
03 tháng/lần 06 tháng/lần
12 tháng/lần
Đột xuất, khi có nhu cầu 19. Anh (Chị) có thường góp ý, đề xuất với cấp trên để công việc bán hàng được tốt hơn không? Thỉnh thoảng
Tôi thấy cần tuân thủ chỉ đạo
cấp trên hơn là có ý kiến Không
Thường xuyên vì tôi nhận
thấy nếu thảo luận được với
cấp trên thì công việc có kết
quả tốt hơn 20. Thành tích của nhân viên bán hàng tại Công ty được đánh giá phụ thuộc : Chưa được đánh giá một
cách chính quy rõ ràng
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định tính đã được ban hành Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng đã được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng và định tính đã được ban
hành 21. Theo Anh (Chị) hệ thống đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng tại Công ty nên : Không có ý kiến
Chưa phù hợp Được, nhưng cần cải tiến
Tiếp tục duy trì như cũ 22. Anh (Chị) có quản trị các kết quả đánh giá như thế nào? Thực hiện khen thưởng theo quy định Thực hành phê bình cá nhân, Góp ý để người được đánh giá
hoàn thiện hơn, khắc phục điểm
yếu
Tiến hành sa thải khi cần tập thể F. Chăm sóc khách hàng xiv 23. Theo Anh (Chị), với khối lượng công việc hiện tại, thời gian dành cho việc chăm sóc khách hàng của Nhân viên bán hàng: Chỉ đủ để duy trì tốt mối quan
hệ với khách hàng hiện có Không đủ để duy trì tốt mối
quan hệ với khách hàng hiện
có Dư nhiều thời gian Đủ để duy trì tốt mối quan hệ
với khách hàng hiện có và
phát triển khách hàng mới 24. Anh (Chị) tham gia hỗ trợ Nhân viên bán hàng chăm sóc khách hàng như thế nào? Không tham gia Thỉnh thoảng khi có thời gian rảnh Thỉnh thoảng, tùy loại khách
hàng
Thường xuyên, hỗ trợ khi nhân
viên hoặc khách hàng cần 25. Đề xuất của Anh (Chị) để nâng cao hơn nữa hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng tại Công ty ? ……………………………………….……………………………………………. ……………………………………….…………………………………………..… ……………………………………….……………………………………………. ……………………………………….…………………………………………..… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH (CHỊ) xv Kính chào Quý Anh/Chị, Nhằm mục tiêu đánh giá lại thực trạng quản trị bán hàng tại công ty Tiến
Hưng, từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất để hoàn thiện hơn trong quản trị bán
hàng. Chúng tôi tiến hành ghi nhận ý kiến tham gia đóng góp của Anh (Chị) tại đơn
vị. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự hợp tác của Anh(Chị) và cam kết tất cả
những thông tin dưới đây sẽ được giữ kín, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin Anh(Chị) vui lòng dành chút thời gian trả lời những câu hỏi sau: I. Thông tin chung 1. Anh (Chị) vui lòng cho biết giới tính: Nam Nữ 2. Anh (Chị) vui lòng cho biết vị trí làm việc tại Khối Kinh doanh của Công ty: Cán bộ quản lý Nhân viên kinh doanh
Nhân viên tổng hợp Chuyên viên phát triển thị
trường
Nhân viên phụ trách XNK
Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật 3. Anh (Chị) vui lòng cho biết thời gian làm việc của Anh (Chị) tại Công ty: Dưới 1 năm
Từ 1 - 3 năm
Từ 3 - 5 năm Từ 5 - 10 năm
Từ 10 - 15 năm
Trên 15 năm 4. Anh (Chị) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của anh (chị): Lao động phổ thông
Trung cấp Cao đẳng
Đại học xvi 5. Anh (Chị) vui lòng cho biết thu nhập hiện tại của anh (chị): Từ 2,0 triệu - 3,5triệu đồng/tháng Từ 3,5 triệu - 5,0triệu đồng/tháng Từ 5,0 triệu - 7,5 triệu Từ 7,5 triệu - 10 triệu
đồng/tháng
Từ 10 triệu – 15 triệu
đồng/tháng
Trên 15triệu đồng/tháng đồng/tháng II. Xây dựng mục tiêu bán hàng 6. Trong năm nay Anh (Chị) có biết mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công Ty, của Khối/Phòng Kinh doanh không? Ở vị trí của tôi không cần Có biết, nhưng không nhớ kỹ thiết Hoàn toàn không biết Biết rõ ràng 7. Anh (Chị) có tham gia vào việc xây dựng mục tiêu kinh doanh của Công ty không? Ở vị trí của tôi không cần thiết Không muốn tham gia Được tham gia, nhưng không
đóng góp
Tham gia đóng góp tích cực 8. Trong năm nay Anh (Chị) có tự đặt mục tiêu (hoặc chỉ tiêu) của bản thân mình không? Không cần thiết Không có Có, nhưng do cấp trên phân
bổ
Có, do mình tự đặt III. Hoạch định chiến lược bán hàng 9. Trong những năm vừa qua, theo Anh (Chị), Công Ty áp dụng chiến lược bán hàng nào? Chiến lược bán hàng cá nhân
Chiến lược bán hàng theo Chiến lược bán hàng tư vấn
Chiến lược gia tăng giá trị nhóm xvii 10. Theo Anh (Chị), chiến lược bán hàng Công Ty áp dụng hiện tại có như thế nào? Không rõ ràng Không phù hợp Phù hợp nhưng cần cải
tiến
Rất phù hợp 11. Việc lập kế hoạch và chiến lược bán hàng Công Ty hiện tại được triển khai đến đâu? Chiến lược ở mức độ yếu kém Ban Lãnh đạo xây dựng ngắn hạn theo tháng và quý Ban Lãnh đạo xây dựng hàng
năm rất chi tiết
Xây dựng chiến lược hàng năm
chi tiết và có chiến lược dài
hạn được cập nhật hàng năm 12. Việc lập kế hoạch và chiến lược bán hàng có đối phó với điều bất ngờ không? Ít hay không nghĩ đến điều
bất ngờ Ban Lãnh đạo có dự kiến được
điều bất ngờ chủ yếu nhất và
xây dựng kế hoạch đối phó tốt. Có suy nghĩ đến, nhưng chưa
có kế hoạch đối phó kỹ càng IV. Tổ chức lực lượng bán hàng 13. Theo Anh (Chị), lực lượng bán hàng hiện nay của Công ty được tổ chức theo : Địa bàn
Khách hàng
Sản phẩm Khách hàng và sản phẩm
Nghiệp vụ
Chưa rõ ràng 14. Theo Anh (Chị), khối lượng công việc của Anh (Chị) hiện nay so với yêu cầu của công ty là: Quá ít, dư nhiều thời gian
Quá ít, làm thêm việc việc Vừa sức
Quá tải, cần bổ sung nhân viên khác 15. Theo Anh (Chị), sự phối hợp của các Anh (Chị) hàng hiện nay với nhau: Chồng chéo, mâu thuẫn, Bình thường không được tốt Tạm được, hay sự phàn nàn Phối hợp tốt, linh hoạt xviii 16. Theo Anh (Chị), sự phối hợp của của Anh (Chị) hiện nay với các bộ phận khác (sản xuất, tài chính, cung ứng, kế hoạch): Có nhiều phàn nàn, yêu cầu Bình thường, theo nhiệm vụ phi lý Tạm được, ở một mức độ nào đó Phối hợp hiệu quả vì lợi ích
công ty V. Xây dựng chính sách lương thưởng nhân viên bán hàng 17. Thu nhập của Anh (Chị) ở Công ty hiện nay được xây dựng trên cơ sở nào? Tăng doanh số hoặc thị phần
Duy trì được khách hàng cũ
và tăng khách hàng mới Lương tháng cố định Tăng lợi nhuận cho Công ty
Được phân phối bình quân
giữa các nhân viên
Chưa rõ ràng 18. Anh (Chị) đánh giá thế nào về chính sách lương thưởng hiện nay của Công ty? Nên thay đổi
Nên duy trì Không quan tâm
Quá lắt nhắt làm cho thu
nhập bị chia nhỏ không
thuận lợi trong việc chi tiêu 19. Theo Anh (Chị) Công ty nên áp dụng biện pháp nào sau đây để nâng thu nhập cho người lao động Trả lương theo năng suất lao Khoán doanh thu động Tăng cường độ làm việc và tăng lương tương ứng Kết hợp lương cơ bản + khoán
doanh thu theo tỷ lệ hợp lý VI. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng 20. Anh (Chị) có được huấn luyện về nghiệp vụ bán hàng khi được vào làm tại Công ty không? Không được
Tự bản thân học hỏi Có huấn luyện nhưng sơ sài
Được huấn luyện tốt xix 21. Theo Anh (Chị), Công ty có đào tạo và huấn luyện Anh (Chị) trong công việc không? Không để ý
Chưa lần nào Có vài lần
Thường xuyên 22. Anh (Chị) xem việc được tham dự các khóa huấn luyện, đào tạo là: Không quan tâm
Trách nhiệm của Công ty phải thực hiện với người lao
động Đây là cơ hội thăng tiến
Trách nhiệm phải hoàn thành
tốt để nhân viên làm việc tốt
hơn VII. Triển khai bán hàng 23. Anh (Chị) vui lòng cho biết công việc bán hàng của Anh (Chị) chủ yếu được thực hiện: Trực tiếp tại văn phòng công Qua điện thoại ty Trực tiếp gặp khách hàng Khác (email, thư, fax,…) 24. Anh (Chị) thường chào bán sản phẩm nào khi giao dịch với khách hàng? Tất cả sản phẩm do phòng Anh (Chị) quản lý Tất cả sản phẩm do Anh (Chị)
quản lý
Tất cả sản phẩm hiện có tại
Công ty Sản phẩm do khách hàng yêu
cầu thuộc phòng Anh(Chị)
quản lý 25. Việc phân bổ chỉ tiêu bán hàng hiện nay của Anh (Chị) do ai đưa ra? Ban Tổng Giám Đốc
Trưởng phòng Kinh doanh Giám Đốc Kinh doanh
Tự bản thân đặt ra 26. Trong 1 năm gần đây, công ty có ghi nhận những đóng góp của Anh (Chị) bằng: Thăng cấp
Đi du lịch nước ngoài
Tặng kỷ niệm chương Tăng lương hoặc phụ cấp
Thông báo tuyên dương
Được tham gia khóa huấn
luyện để thăng cấp xx VIII. Đánh giá hiệu quả công tác bán hàng 27. Theo Anh (Chị), hệ thống báo cáo nhân viên bán hàng tại Công ty hiện nay như thế nào? Chưa chặt chẽ, sơ sài
Mang tính bộc phát Tương đối tốt, cần cải tiến
Rõ ràng và chặt chẽ 28. Theo Anh (Chị), kế hoạch làm việc của Anh (Chị) hiện nay như thế nào? Chưa chặt chẽ, bộc phát Vừa đủ đáp yêu cầu cấp trên Báo cáo chỉ tiêu kế hoạch đúng
hạn
Kế hoạch làm việc rõ ràng theo
ngày, tuần, tháng, quý, năm 29. Thành tích của nhân viên bán hàng tại Công ty được đánh giá phụ thuộc : Chưa được đánh giá một
cách chính quy rõ ràng
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định tính đã được ban hành Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng đã được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng và định tính đã được ban
hành 30. Theo Anh (Chị) hệ thống đánh giá thành tích của nhân viên bán hàng tại Công ty nên : Được, nhưng cần cải tiến
Tiếp tục duy trì như cũ Không có ý kiến
Chưa phù hợp 31. Anh (chị) cho biết tỷ lệ hoàn thành mục tiêu của Anh (Chị) trong năm qua là bao nhiêu? Nhỏ hơn 50%
Từ 50-75% Từ 75-100%
Trên 100% IX. Chăm sóc khách hàng 32. Theo Anh (Chị), với khối lượng công việc hiện tại, thời gian dành cho việc chăm sóc khách hàng của Anh (Chị): Chỉ đủ để duy trì tốt mối quan
hệ với khách hàng hiện có Không đủ để duy trì tốt mối
quan hệ với khách hàng hiện
có Dư nhiều thời gian Đủ để duy trì tốt mối quan hệ
với khách hàng hiện có và
phát triển khách hàng mới xxi 33. Anh (Chị) hỗ trợ và tư vấn khách hàng về kỹ thuật, về sản phẩm như thế nào? Không hỗ trợ Thỉnh thoảng khi có thời gian rảnh Thỉnh thoảng, tùy loại khách
hàng
Luôn hỗ trợ khi khách hàng cần
các yêu cầu hợp lý 34. Đề xuất của Anh (Chị) để nâng cao hơn nữa hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng tại Công ty ? ……………………………………….……………………………………………. ……………………………………….…………………………………………..… ……………………………………….……………………………………………. ……………………………………….…………………………………………..… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH (CHỊ) xxii Kính chào Quý Anh/Chị, Nhằm mục tiêu đánh giá lại thực trạng quản trị bán hàng tại Công ty TIẾN
HƯNG, từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất để hoàn thiện hơn trong quản trị
bán hàng và sản xuất kinh doanh. Chúng tôi tiến hành ghi nhận ý kiến tham gia
đóng góp của Anh (Chị) đối với công ty. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự
hợp tác của Anh(Chị) và cam kết tất cả những thông tin dưới đây sẽ được giữ kín,
chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin Anh(Chị) vui lòng dành chút thời gian
trả lời những câu hỏi sau: I. Thông tin chung 1. Loại hình Doanh nghiệp của Quý khách là: Doanh nghiệp Tư nhân
Có vốn nước ngoài
Khác…………….. Doanh nghiệp Nhà nước
Công ty Cổ phần
Công ty TNHH 2. Quý khách đã giao dịch với TIẾN HƯNG trong khoảng thời gian nào sau đây: Từ 2 – 3 năm
Từ 3-5 năm
Trên 5 năm Từ 0 – 6 tháng
Từ 6 – 12 tháng
Từ 1 – 2 năm 3. Anh/Chị vui lòng cho biết vị trí của mình trong doanh nghiệp: Nhân viên mua hàng
Nhân viên kỹ thuật
Khác…………….. Chủ sở hữu
Người điều hành
Người được ủy quyền 4. Quý khách biết đến TIẾN HƯNG thông qua phương tiện nào? Internet
Nhân viên bán hàng
Giới thiệu của người khác Truyền hình
Báo chí
Tạp chí chuyên ngành
Phương tiện khác xxiii II. Nhóm yếu tố bên ngoài 5. Theo Quý khách hàng, khả năng đáp ứng về phụ gia nhựa trên thị trường hiện nay Sản phẩm phong phú
Giá cả đi đôi với chất lượng
Không cần thiết sử dụng Rất dễ dàng
Có nhiều sự lựa chọn
Có nhiều nhà cung cấp 6. Theo Quý khách hàng, khi nhắc đến sản phẩm của TIẾN HƯNG, Quý khách nghĩ đến điều gì nổi bật so với các nhà cung cấp khác? Chi phí sử dụng sản phẩm thấp Sản phẩm tốt, ổn định chất lượng Sản phẩm tốt, dịch vụ tốt Giá cao, chất lượng cao 7. Theo Quý khách hàng, yếu tố quyết định lựa chọn nhà cung cấp của quý khác hàng hiện nay Sản phẩm phong phú
Dịch vụ trước và sau khi bán
Không quan tâm Giá cả tốt, cạnh tranh
Chất lượng hàng hóa ổn định
Khả năng đáp ứng yêu cầu nhanh 8. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ linh hoạt trong phương thức thanh toán của TIẾN HƯNG Rất không linh hoạt
Chưa linh hoạt
Tương đối linh hoạt Linh hoạt
Rất linh hoạt 9. Quý khách hàng vui lòng đánh giá sự đúng hạn về việc giao hàng của công ty TIẾN HƯNG Khá đúng hạn
Rất đúng hạn Chưa đúng hạn
Ít khi đúng hạn
Tương đối đúng hạn xxiv 10. Quý khách hàng vui lòng cho biết thời hạn trả tiền gối đầu với TIẾN HƯNG mà Quý khách mong muốn là bao lâu? 4 tuần
Hơn 4 tuần 1 tuần
2 tuần
3 tuần 11. Quý khách hàng vui lòng cho biết khả năng chăm sóc khách hàng và tạo mối quan hệ của nhân viên bán hàng TIẾN HƯNG đối với Quý công ty? Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 12. Quý khách hàng vui lòng cho biết hình thức mua hàng của Quý khách với TIẾN HƯNG Mua hàng hoàn toàn mới (lần
đầu tìm nhà cung ứng, đánh giá
nhu cầu ) Mua hàng lập lại hoàn toàn (thông
tin về sản phẩm, đặc tính kỹ thuật,
phương thức giao hàng vẫn giữ
nguyên) Mua hàng lập lại có điều chỉnh
(có sự thay đổi về sản phẩm,
đặc tính kỹ thuật, điều chỉnh
đơn đặt hàng) 13. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về khả năng thuyết phục của nhân viên bán hàng của TIẾN HƯNG Thuyết phục
Rất thuyết phục Rất không thuyết phục
Chưa thuyết phục
Tương đối thuyết phục 14. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về thái độ nhiệt tình phục vụ khách hàng của nhân viên bán hàng của TIẾN HƯNG Hài lòng
Rất hài lòng Rất không hài lòng
Chưa hài lòng
Tương đối hài lòng xxv 15. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về khả năng giải đáp thắc mắc từ khách hàng của nhân viên bán hàng của TIẾN HƯNG Hài lòng
Rất hài lòng Rất không hài lòng
Chưa hài lòng
Tương đối hài lòng 16. Ngoài TIẾN HƯNG, hiện nay Quý khách đang giao dịch với những nhà cung cấp nào? Á Châu
HP
Khác…………….. Hưng Phát Thành
Thuận Lợi
Châu Âu 17. Lý do chính, Quý khách giao dịch với nhà cung cấp khác: Có mối quan hệ thân tình
Hàng chất lượng ổn định hơn
Có thêm nhiều sự lựa chọn Hàng giá rẻ hơn
Thanh toán linh hoạt hơn
Giao hàng đúng hẹn hơn III. Nhóm yếu tố bên trong 18. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về chất lượng sản phẩm của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 19. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ ổn định về chất lượng sản phẩm của TIẾN HƯNG Ổn định
Rất ổn định Rất không ổn định
Không ổn định
Bình thường xxvi 20. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về sự tiện ích; lợi ích mà sản phẩm của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 21. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ cạnh tranh về giá sản phẩm của TIẾN HƯNG Cạnh tranh
Rất Cạnh tranh Rất không cạnh tranh
Chưa cạnh tranh
Tương đối 22. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ giá và chất lượng sản phẩm của TIẾN HƯNG Giá cao, chất lượng thấp
Giá cao, chất lượng cao Giá thấp, chất lượng kém
Giá thấp, chất lượng cao
Giá và chất lượng trung bình 23. Quý khách hàng vui lòng cho biết điều chỉnh giá sản phẩm của TIẾN HƯNG Có chiết khấu giá
Có sự linh hoạt giảm giá hoặc tăng
giá khi thị trường biến động Theo địa lý
Theo khối lượng đơn hàng
Phân khúc thị trường C. Thủ tục bán hàng 24. Quý khách hàng vui lòng đánh giá thời gian chờ đợi xử lý đơn hàng và giao hàng của TIẾN HƯNG Khá nhanh
Rất nhanh Rất chậm
Chậm
Bình thường xxvii 25. Quý khách hàng vui lòng đánh giá hồ sơ thủ tục giấy tờ của TIẾN HƯNG Ít
Rất ít Rất nhiều
Nhiều
Bình thường 26. Quý khách hàng cho biết phương tiện giao dịch chính giữa Quý khách với Công ty: Fax
Hợp đồng
Khác………………. Trực tiếp
Điện thoại
Email 27. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ về chất lượng dịch vụ trước khi bán hàng của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 28. Quý khách hàng vui lòng đánh giá mức độ về chất lượng dịch vụ sau khi bán hàng của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 29. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về việc tư vấn kỹ thuật của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường 30. Quý khách hàng vui lòng đánh giá về thái độ nhân viên trong quan hệ tài chính và thu hồi công nợ của TIẾN HƯNG Khá tốt
Rất tốt Rất không tốt
Không tốt
Bình thường xxviii 31. Quý khách hàng có những mong muốn gì khi làm việc với công ty TIẾN HƯNG trong thời gian tới? ……………………………………….…………………………………………… ……………………………………….…………………………………………..… 32. Quý khách hàng vui lòng cho biết nhu cầu gì mà hiện tại công ty TIẾN HƯNG chưa đáp ứng được? ……………………..……………………………………….…………………………
………………..……………………………………………………….………… 33. Khi có nhu cầu mua hàng, chọn lựa sản phẩm - dịch vụ của nhà cung cấp nào sẽ là lựa chọn đầu tiên của Quý khách hàng? ……………………………………….……………………………………………. ……………………………………….…………………………………………..… XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚY KHÁCH HÀNG xxix Kết quả khảo sát các ban lãnh đạo công ty như sau: (cid:190) Số lượng ban lãnh đạo khảo sát: 06 (cid:190) Số bảng khảo sát phát ra: 06 (cid:190) Số bảng khảo sát thu về: 06 (cid:190) Số bảng khảo sát hợp lệ: 06 (cid:190) Tỷ lệ thành công: 100% 1. Anh (Chị) vui lòng
cho biết giới tính: 2. Anh (Chị) vui lòng
cho biết vị trí làm việc
tại Công ty: 3. Anh (Chị) vui lòng
cho biết thời gian làm
việc của Anh (Chị) tại
Công ty: 4. Anh (Chị) vui lòng
cho biết trình độ chuyên
môn của anh (chị): 5. Anh (Chị) vui lòng
cho biết thu nhập hiện
tại của anh (chị): Nam
Nữ
Tổ trưởng
Trưởng Phòng Kinh doanh
Giám đốc kinh doanh
Ban Tổng giám đốc
Dưới 1 năm
Từ 1 - 3 năm
Từ 3 - 5 năm
Từ 5 - 10 năm
Từ 10 - 15 năm
Trên 15 năm
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Từ 5,0 triệu - 10 triệu đồng/tháng
Từ 10 triệu - 15 triệu đồng/tháng
Từ 15 triệu – 20 triệu đồng/tháng
Trên 20 triệu đồng/tháng 3
3
2
1
-
3
-
1
1
2
-
2
1
-
4
1
1
1
2
2 50%
50%
33%
17%
-
50%
-
17%
17%
33%
-
33%
17%
-
67%
17%
17%
17%
33%
33% xxx 6. Trong năm nay, Anh
(Chị) có biết mục tiêu
sản xuất kinh doanh của
Công Ty không? 7. Anh (Chị) có tham
gia vào việc xây dựng
mục tiêu kinh doanh
của Công ty không? 8. Trong năm nay, Anh
(Chị) có tự đặt mục tiêu
(hoặc chỉ tiêu) của bản
thân mình không? 9. Anh (chị) cho biết tỷ
lệ hoàn thành mục tiêu
của Anh (Chị) trong
năm qua là bao nhiêu? Ở vị trí của tôi không cần thiết
Hoàn toàn không biết
Có biết, nhưng không nhớ kỹ
Biết rõ ràng
Ở vị trí của tôi không cần thiết
Không muốn tham gia
Được tham gia, nhưng không đóng góp
Tham gia đóng góp tích cực
Không cần thiết
Không có
Có, nhưng do cấp trên phân bổ
Có, do mình tự đặt
Nhỏ hơn 50%
Từ 50-75%
Từ 75-100%
Trên 100% -
-
-
6
-
-
-
6
-
-
-
6
-
1
5
- -
-
-
100%
-
-
-
100%
-
-
-
100%
-
17%
83%
- 1
-
- 17%
-
- Chiến lược bán hàng cá nhân
Chiến lược bán hàng theo nhóm
Chiến lược bán hàng tư vấn
Chiến lược gia tăng giá trị 5 83% 10. Trong những năm
theo Anh
vừa qua,
(Chị), Công Ty áp dụng
chiến lược bán hàng
nào? 11. Theo Anh (Chị),
chiến lược bán hàng
Công Ty áp dụng hiện
tại như thế nào? 1
-
5
-
3 17%
-
83%
-
50% 3 50% - - 12. Việc lập kế hoạch
và chiến lược bán hàng
Công Ty hiện tại được
triển khai đến đâu? - - Không rõ ràng
Không phù hợp
Phù hợp nhưng cần cải tiến
Rất phù hợp
Chiến lược ở mức độ yếu kém
Ban Lãnh đạo xây dựng ngắn hạn
theo tháng và quý
Ban Lãnh đạo xây dựng hàng năm
rất chi tiết
Xây dựng chiến lược hàng năm chi
tiết và có chiến lược dài hạn được
cập nhật hàng năm - - 4 67% 13. Việc lập kế hoạch
và chiến lược bán hàng
có đối phó với điều bất
ngờ không? 2 33% Ít hay không nghĩ đến điều bất ngờ
Có suy nghĩ đến, nhưng chưa có kế
hoạch đối phó kỹ càng
Ban Lãnh đạo có dự kiến được điều
bất ngờ chủ yếu nhất và xây dựng kế
hoạch đối phó tốt. xxxi 14. Theo Anh (Chị), lực
lượng bán hàng hiện
nay của Công ty được
tổ chức theo : -
-
-
5
-
1
6
-
- -
-
-
83%
-
17%
100%
-
- Địa bàn
Khách hàng
Sản phẩm
Khách hàng và sản phẩm
Nghiệp vụ
Chưa rõ ràng
Quá ít, dư nhiều thời gian
Quá ít, làm thêm việc việc khác
Vừa sức
Quá tải, cần bổ sung nhân viên - - (Chị),
15. Theo Anh
khối lượng công việc
của lực lượng bán hàng
hiện nay so với yêu cầu
của công ty là: 2 33% Chồng chéo, mâu thuẫn, không được
tốt
Tạm được, hay sự phàn nàn 16. Theo Anh (Chị), sự
phối hợp của lực lượng
bán hàng hiện nay với
nhau: 17. Theo Anh (Chị), sự
phối hợp của lực lượng
bán hàng hiện nay với
các bộ phận khác Bình thường
Phối hợp tốt, linh hoạt
Có nhiều phàn nàn, yêu cầu phi lý
Tạm được, ở một mức độ nào đó
Bình thường, theo nhiệm vụ
Phối hợp hiệu quả vì lợi ích công ty 2
2
-
-
5
1
- 33%
33%
-
-
83%
17%
- 18. Anh (Chị) đánh giá
lực lượng bán hàng bao
lâu 1 lần? -
2
1
2
-
1
- -
33%
17%
33%
-
17%
- (Chị) 5 83% có
19. Anh
thường góp ý, đề xuất
với cấp trên để công
việc bán hàng được tốt
hơn không? Thường xuyên hàng tuần
01 tháng/lần
03 tháng/lần
06 tháng/lần
12 tháng/lần
Đột xuất, khi có nhu cầu
Không
Thường xuyên vì tôi nhận thấy nếu
thảo luận được với cấp trên thì công
việc có kết quả tốt hơn
Thỉnh thoảng 1 17% - - 4 67% 1 17% - - 20. Thành tích của nhân
viên bán hàng tại Công
ty được đánh giá phụ
thuộc : 1 17% 21. Theo Anh (Chị) hệ
thống đánh giá thành
tích của nhân viên bán
hàng tại Công ty nên : -
3
3
-
-
- -
50%
50%
-
-
- 4 67% 22. Anh (Chị) có quản
trị các kết quả đánh giá
như thế nào? xxxii 2 33% - - Không đủ để duy trì tốt mối quan hệ
với khách hàng hiện có 2 33% - - 23. Theo Anh (Chị), với
khối lượng công việc
hiện tại, thời gian dành
cho việc chăm
sóc
khách hàng của Nhân
viên bán hàng: 4
-
-
- 67%
-
-
- 24. Anh (Chị) tham gia
hỗ trợ Nhân viên bán
hàng chăm sóc khách
hàng như thế nào? 6 100% 25. Đề xuất của Anh
(Chị) để nâng cao hơn
nữa hoạt động bán hàng
và quản trị bán hàng tại
Công ty Đủ để duy trì tốt mối quan hệ với
khách hàng hiện có và phát triển
khách hàng mới
Chỉ đủ để duy trì tốt mối quan hệ với
khách hàng hiện có
Dư nhiều thời gian
Không tham gia
Thỉnh thoảng khi có thời gian rảnh
Thỉnh thoảng, tùy loại khách hàng
Thường xuyên, hỗ trợ khi nhân viên
hoặc khách hàng cần
Xây dựng lại cách tổ chức lực lượng
bán hàng
Làm việc có kế hoạch
Thực hiện đầy đủ báo cáo
Thay đổi nhân sự
…… xxxiii Kết quả khảo sát nhân viên khối kinh doanh như sau: (cid:190) Số lượng nhân viên khối kinh doanh khảo sát: 12 (cid:190) Số bảng khảo sát phát ra: 12 (cid:190) Số bảng khảo sát thu về: 12 (cid:190) Số bảng khảo sát hợp lệ: 12 (cid:190) Tỷ lệ thành công: 100% Nam 8 67% 4 33% Nữ 1. Anh
(Chị) vui
lòng cho biết giới
tính: 2.Anh (Chị) vui lòng
cho biết vị trí làm
việc tại Khối Kinh
doanh của Công ty: 3.Anh (Chị) vui lòng
cho biết thời gian
làm việc của Anh
(Chị) tại Công ty: 4.Anh (Chị) vui lòng
cho biết
trình độ
chuyên môn của anh
(chị): -
5
2
2
2
1
-
3
-
9
-
-
1
1
5
5 -
42%
17%
17%
17%
8%
-
25%
-
75%
-
-
8%
8%
42%
42% Cán bộ quản lý
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên tổng hợp
Chuyên viên phát triển thị trường
Nhân viên phụ trách XNK
Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật
Dưới 1 năm
Từ 1 - 3 năm
Từ 3 - 5 năm
Từ 5 - 10 năm
Từ 10 - 15 năm
Trên 15 năm
Lao động phổ thông
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học (Chị) vui
5. Anh
lòng cho biết
thu
nhập hiện tại của anh
(chị): Từ 2,0 triệu - 3,5triệu đồng/tháng
Từ 3,5 triệu - 5,0triệu đồng/tháng
Từ 5,0 triệu - 7,5 triệu đồng/tháng
Từ 7,5 triệu - 10 triệu đồng/tháng
Từ 10 triệu – 15 triệu đồng/tháng
Trên 15triệu đồng/tháng -
1
5
4
1
1 -
8%
42%
33%
8%
8% xxxiv -
-
1
11
2
-
4 -
-
8%
92%
17%
-
33% Ở vị trí của tôi không cần thiết
Hoàn toàn không biết
Có biết, nhưng không nhớ kỹ
Biết rõ ràng
Ở vị trí của tôi không cần thiết
Không muốn tham gia
Được tham gia, nhưng không đóng góp
Tham gia đóng góp tích cực 6 50% -
-
5 -
-
42% Không cần thiết
Không có
Có, nhưng do cấp trên phân bổ
Có, do mình tự đặt 7 58% 6.Trong năm nay Anh
(Chị) có biết mục tiêu
sản xuất kinh doanh
của Công Ty không?
7. Anh (Chị) có tham
gia vào việc xây
dựng mục tiêu kinh
doanh của Công ty
không?
8. Trong năm nay
Anh (Chị) có tự đặt
mục tiêu (hoặc chỉ
tiêu) của bản thân
mình không? 3
6
2 25%
50%
17% Chiến lược bán hàng cá nhân
Chiến lược bán hàng theo nhóm
Chiến lược bán hàng tư vấn
Chiến lược gia tăng giá trị 1 8% 3
2
7 25%
17%
58% Không rõ ràng
Không phù hợp
Phù hợp nhưng cần cải tiến
Rất phù hợp - - 9. Trong những năm
vừa qua, theo Anh
(Chị), Công Ty áp
dụng chiến lược bán
hàng nào?
10.Theo Anh (Chị),
chiến lược bán hàng
Công Ty áp dụng
hiện tại có như thế
nào? 3 25% 7 58% 2 17% 11.Việc lập kế hoạch
và chiến lược bán
hàng Công Ty hiện
tại được triển khai
đến đâu? - - Chiến lược ở mức độ yếu kém
Ban Lãnh đạo xây dựng ngắn hạn theo
tháng và quý
Ban Lãnh đạo xây dựng hàng năm rất
chi tiết
Xây dựng chiến lược hàng năm chi tiết
và có chiến lược dài hạn được cập nhật
hàng năm 5 42% 5 42% 12.Việc lập kế hoạch
và chiến lược bán
hàng có đối phó với
điều bất ngờ không? 2 17% Ít hay không nghĩ đến điều bất ngờ
Có suy nghĩ đến, nhưng chưa có kế
hoạch đối phó kỹ càng
Ban Lãnh đạo có dự kiến được điều bất
ngờ chủ yếu nhất và xây dựng kế hoạch
đối phó tốt xxxv 13. Theo Anh (Chị),
lực lượng bán hàng
hiện nay của Công ty
được tổ chức theo : -
-
-
6
-
6
2
5
5 -
-
-
50%
-
50%
17%
42%
42% Địa bàn
Khách hàng
Sản phẩm
Khách hàng và sản phẩm
Nghiệp vụ
Chưa rõ ràng
Quá ít, dư nhiều thời gian
Quá ít, làm thêm việc việc khác
Vừa sức
Quá tải, cần bổ sung nhân viên - - 14. Theo Anh (Chị),
khối lượng công việc
của Anh (Chị) hiện
nay so với yêu cầu
của công ty là: Chồng chéo, mâu thuẫn, không được tốt 15. Theo Anh (Chị),
sự phối hợp của các
Anh (Chị) hàng hiện
nay với nhau: 16. Theo Anh (Chị),
sự phối hợp của của
Anh (Chị) hiện nay
với các bộ phận khác Tạm được, hay sự phàn nàn
Bình thường
Phối hợp tốt, linh hoạt
Có nhiều phàn nàn, yêu cầu phi lý
Tạm được, ở một mức độ nào đó
Bình thường, theo nhiệm vụ
Phối hợp hiệu quả vì lợi ích công ty 4
1
6
1
-
6
3
3 33%
8%
50%
8%
-
50%
25%
25% - - - - 12
- 100%
- 17. Thu nhập của
Anh (Chị) ở Công ty
hiện nay được xây
dựng trên cơ sở nào? - - -
2 -
17% 5 42% 18. Anh (Chị) đánh
giá thế nào về chính
sách lương thưởng
hiện nay của Công
ty? Tăng doanh số hoặc thị phần
Duy trì được khách hàng cũ và tăng
khách hàng mới
Lương tháng cố định
Tăng lợi nhuận cho Công ty
Được phân phối bình quân giữa các
nhân viên
Chưa rõ ràng
Không quan tâm
Quá lắt nhắt làm cho thu nhập bị chia
nhỏ không thuận lợi trong việc chi tiêu
Nên thay đổi
Nên duy trì 5
- 42%
- 5 42% - - - - 7 58% 19.Theo Anh (Chị)
Công ty nên áp dụng
biện pháp nào sau
đây để nâng
thu
nhập cho người lao
động Trả lương theo năng suất lao động
Tăng cường độ làm việc và tăng lương
tương ứng
Khoán doanh thu
Kết hợp lương cơ bản + khoán doanh
thu theo tỷ lệ hợp lý 1
6
4 8%
50%
33% Không được
Tự bản thân học hỏi
Có huấn luyện nhưng sơ sài
Được huấn luyện tốt 1 8% -
3
8 -
25%
67% Không để ý
Chưa lần nào
Có vài lần
Thường xuyên 1 8% xxxvi - - - - 6 50% 22. Anh (Chị) xem
việc được tham dự
các khóa huấn luyện,
đào tạo là: 6 50% Không quan tâm
Trách nhiệm của Công ty phải thực hiện
với người lao động
Đây là cơ hội thăng tiến
Trách nhiệm phải hoàn thành tốt để
nhân viên làm việc tốt hơn 2
8
1 17%
67%
8% Trực tiếp tại văn phòng công ty
Trực tiếp gặp khách hàng
Qua điện thoại
Khác (email, thư, fax,…) 1 8% 23. Anh
(Chị) vui
lòng cho biết công
việc bán hàng của
Anh (Chị) chủ yếu
được thực hiện: 2 17% 5 42% 24. Anh
(Chị)
thường chào bán sản
phẩm nào khi giao
khách
với
dịch
hàng? 1
4
9
-
- 8%
33%
75%
-
- 25. Việc phân bổ chỉ
tiêu bán hàng hiện
nay của Anh (Chị)
do ai đưa ra? 3 25% Tất cả sản phẩm do phòng Anh (Chị)
quản lý
Sản phẩm do khách hàng yêu cầu thuộc
phòng Anh(Chị) quản lý
Tất cả sản phẩm do Anh (Chị) quản lý
Tất cả sản phẩm hiện có tại Công ty
Ban Tổng Giám Đốc
Trưởng phòng Kinh doanh
Giám Đốc Kinh doanh
Tự bản thân đặt ra -
-
4
2
- -
-
33%
17%
- 26. Trong 1 năm gần
đây, công ty có ghi
nhận những đóng
góp của Anh (Chị)
bằng: - - Thăng cấp
Đi du lịch nước ngoài
Tặng kỷ niệm chương
Tăng lương hoặc phụ cấp
Thông báo tuyên dương
Được tham gia khóa huấn luyện để
thăng cấp
Không có 6 50% 10
-
2 83%
-
17% Chưa chặt chẽ, sơ sài
Mang tính bộc phát
Tương đối tốt, cần cải tiến
Rõ ràng và chặt chẽ - - xxxvii 4
8
- 33%
67%
- 28. Theo Anh (Chị),
kế hoạch làm việc
của Anh (Chị) hiện
nay như thế nào? - - 11 92% - - - - 29. Thành tích của
nhân viên bán hàng
ty được
tại Công
đánh giá phụ thuộc : 1 8% 6
4
2 50%
33%
17% Chưa chặt chẽ, bộc phát
Vừa đủ đáp yêu cầu cấp trên
Báo cáo chỉ tiêu kế hoạch đúng hạn
Kế hoạch làm việc rõ ràng theo ngày,
tuần, tháng, quý, năm
Chưa được đánh giá một cách chính
quy rõ ràng
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định tính đã
được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định lượng
đã được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định lượng
và định tính đã được ban hành
Không có ý kiến
Chưa phù hợp
Được, nhưng cần cải tiến
Tiếp tục duy trì như cũ - - 2
5
2 17%
42%
17% Nhỏ hơn 50%
Từ 50-75%
Từ 75-100%
Trên 100% 3 25% 30. Theo Anh (Chị)
hệ thống đánh giá
thành tích của nhân
viên bán hàng
tại
Công ty nên :
31. Anh (chị) cho
biết tỷ lệ hoàn thành
mục tiêu của Anh
(Chị) trong năm qua
là bao nhiêu? 1 8% 7 58% 2 17% 32. Theo Anh (Chị),
với khối lượng công
việc hiện tại, thời
gian dành cho việc
khách
sóc
chăm
hàng của Anh (Chị): 2
-
-
- 17%
-
-
- 33. Anh (Chị) hỗ trợ
và tư vấn khách hàng
về kỹ thuật, về sản
phẩm như thế nào? 12 100% Không đủ để duy trì tốt mối quan hệ với
khách hàng hiện có
Đủ để duy trì tốt mối quan hệ với khách
hàng hiện có và phát triển khách hàng
mới
Chỉ đủ để duy trì tốt mối quan hệ với
khách hàng hiện có
Dư nhiều thời gian
Không hỗ trợ
Thỉnh thoảng khi có thời gian rảnh
Thỉnh thoảng, tùy loại khách hàng
Luôn hỗ trợ khi khách hàng cần các yêu
cầu hợp lý
Thực hiện lương khoán
Thực hiện lương hoa hồng + thưởng
Phân chia lại ngành hàng
Cơ cấu lại lực lượng bán hàng
Đi tập huấn
Tăng quyền quyết định
…… 34. Đề xuất của Anh
(Chị) để nâng cao
hơn nữa hoạt động
bán hàng và quản trị
bán hàng tại Công ty
? xxxviii xxxix Kết quả khảo sát khách hàng doanh nghiệp như sau: (cid:190) Số lượng doanh nghiệp khảo sát: 140 (cid:190) Số bảng khảo sát phát ra: 140 (cid:190) Số bảng khảo sát thu về: 125 (cid:190) Số bảng khảo sát hợp lệ: 110 (cid:190) Tỷ lệ thành công: 78,57% 6 5% Doanh nghiệp Nhà nước 1. Loại hình Doanh nghiệp
của Quý khách là: 2. Quý khách đã giao dịch với
TIẾN HƯNG trong khoảng
thời gian nào sau đây: 3. Anh/Chị vui lòng cho biết
vị trí của mình trong doanh
nghiệp? 24
62
6
12
-
1
4
22
23
37
23
41
14
3
50
2
- 22%
56%
5%
11%
-
1%
4%
20%
21%
34%
21%
37%
13%
3%
45%
2%
- Công ty Cổ phần
Công ty TNHH
Doanh nghiệp Tư nhân
Có vốn nước ngoài
Khác……………..
Từ 0 – 6 tháng
Từ 6 – 12 tháng
Từ 1 – 2 năm
Từ 2 – 3 năm
Từ 3-5 năm
Trên 5 năm
Chủ sở hữu
Người điều hành
Kế toán trưởng/viên
Nhân viên mua hàng
Nhân viên kỹ thuật
Khác…………….. I. Thông tin chung 4. Quý khách biết đến TIẾN
HƯNG thông qua phương
tiện nào? Truyền hình
Báo chí
Tạp chí chuyên ngành
Internet
Nhân viên bán hàng
Giới thiệu của người khác
Phương tiện khác -
1
8
15
32
44
10 0%
1%
7%
14%
29%
40%
9% xl II. Nhóm yếu tố bên ngoài 5. Theo Quý khách hàng, khả
năng đáp ứng về phụ gia nhựa
trên thị trường hiện nay 4
16
65
15
10
- 4%
15%
59%
14%
9%
- 37 34% 45
8 41%
7% Rất dễ dàng
Có nhiều sự lựa chọn
Có nhiều nhà cung cấp
Sản phẩm phong phú
Giá cả đi đôi với chất lượng
Không cần thiết sử dụng
Sản phẩm tốt, ổn định chất
lượng
Giá cao, chất lượng cao
Chi phí sử dụng sản phẩm thấp 6. Theo Quý khách hàng, khi
nhắc đến sản phẩm của TIẾN
HƯNG, Quý khách nghĩ đến
điều gì nổi bật so với các nhà
cung cấp khác? 20 18% Sản phẩm tốt, dịch vụ tốt 29
61 26%
55% 14 13% 7. Theo Quý khách hàng, yếu
tố quyết định lựa chọn nhà
cung cấp của quý khác hàng
hiện nay 8. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ linh hoạt
trong phương thức thanh toán
của TIẾN HƯNG -
6
-
-
35
57
18
- -
5%
-
-
32%
52%
16%
- Giá cả tốt, cạnh tranh
Chất lượng hàng hóa ổn định
Khả năng đáp ứng yêu cầu
nhanh
Sản phẩm phong phú
Dịch vụ trước và sau khi bán
Không quan tâm
Rất không linh hoạt
Chưa linh hoạt
Tương đối linh hoạt
Linh hoạt
Rất linh hoạt A. Thị trường B. Địa bàn bán hàng 9. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá sự đúng hạn về việc
giao hàng của công ty TIẾN
HƯNG 8
-
34
40
28
-
-
7
83 7%
-
31%
36%
25%
-
-
6%
75% Chưa đúng hạn
Ít khi đúng hạn
Tương đối đúng hạn
Khá đúng hạn
Rất đúng hạn
1 tuần
2 tuần
3 tuần
4 tuần 10. Quý khách hàng vui lòng
cho biết thời hạn trả tiền gối
đầu với TIẾN HƯNG mà
Quý khách mong muốn là bao
lâu? 20 18% Hơn 4 tuần -
14
36
52 -
13%
33%
47% Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt 8 7% Rất tốt 11. Quý khách hàng vui lòng
cho biết khả năng chăm sóc
khách hàng và tạo mối quan
hệ của nhân viên bán hàng
TIẾN HƯNG đối với Quý
công ty? xli - - Mua hàng hoàn toàn mới 47 43% Mua hàng lập lại có điều chỉnh 63 57% Mua hàng lập lại hoàn toàn 12. Quý khách hàng vui lòng
cho biết hình thức mua hàng
của Quý khách với TIẾN
HƯNG 13. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về khả năng thuyết
phục của nhân viên bán hàng
của TIẾN HƯNG -
-
62
33
15
-
-
28
67 -
-
56%
30%
14%
-
-
25%
61% Rất không thuyết phục
Chưa thuyết phục
Tương đối thuyết phục
Thuyết phục
Rất thuyết phục
Rất không hài lòng
Chưa hài lòng
Tương đối hài lòng
Hài lòng 14. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về thái độ nhiệt tình
phục vụ khách hàng của nhân
viên bán hàng của TIẾN
HƯNG 15 14% Rất hài lòng 15. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về khả năng giải đáp
thắc mắc từ khách hàng của nhân
viên bán hàng của Tiến Hưng -
4
38
62
6 -
4%
35%
56%
5% Rất không hài lòng
Chưa hài lòng
Tương đối hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng C. Khách hàng xlii 16. Ngoài TIẾN HƯNG, hiện
nay Quý khách đang giao
dịch với những nhà cung cấp
nào? 17. Lý do chính, Quý khách
giao dịch với nhà cung cấp
khác: 28
42
-
7
-
33
51
33
-
12
-
14 25%
38%
-
6%
-
30%
46%
30%
-
11%
-
13% Hưng Phát Thành
Thuận Lợi
Châu Âu
Á Châu
HP
Khác……………..
Hàng giá rẻ hơn
Thanh toán linh hoạt hơn
Giao hàng đúng hẹn hơn
Có mối quan hệ thân tình
Hàng chất lượng ổn định hơn
Có thêm nhiều sự lựa chọn D. Đối thủ cạnh tranh III. Nhóm yếu tố bên trong 18. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về chất lượng sản
phẩm của TIẾN HƯNG 19. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ ổn định về
chất lượng sản phẩm của
TIẾN HƯNG 20. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về sự tiện ích; lợi ích
mà sản phẩm của TIẾN
HƯNG 9
22
39
40
-
12
7
66
25
-
-
-
64
46
- 8%
20%
35%
36%
-
11%
6%
60%
23%
-
-
-
58%
42%
- Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt
Rất không ổn định
Không ổn định
Bình thường
Ổn định
Rất ổn định
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt A. Sản phẩm 21. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ cạnh tranh
về giá sản phẩm của TIẾN -
50
45 -
45%
41% Rất không cạnh tranh
Chưa cạnh tranh
Tương đối B. Giá bán sản phẩm HƯNG 22. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ giá và chất
lượng sản phẩm của TIẾN
HƯNG 11
4
-
-
33
24
53
31
73
-
- 10%
4%
-
-
30%
22%
48%
28%
66%
-
- Cạnh tranh
Rất Cạnh tranh
Giá thấp, chất lượng kém
Giá thấp, chất lượng cao
Giá và chất lượng trung bình
Giá cao, chất lượng thấp
Giá cao, chất lượng cao
Theo địa lý
Theo khối lượng đơn hàng
Phân khúc thị trường
Có chiết khấu giá 23. Quý khách hàng vui lòng
cho biết điều chỉnh giá sản
phẩm của TIẾN HƯNG 6 5% Có sự linh hoạt giảm giá hoặc
tăng giá khi thị trường biến động xliii 24. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá thời gian chờ đợi xử
lý đơn hàng và giao hàng của
TIẾN HƯNG 25. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá hồ sơ thủ tục giấy tờ
của TIẾN HƯNG -
28
27
55
-
-
-
72
38
- -
25%
25%
50%
-
-
-
65%
35%
- Rất chậm
Chậm
Bình thường
Khá nhanh
Rất nhanh
Rất nhiều
Nhiều
Bình thường
Ít
Rất ít C. Thủ tục bán hàng 26. Quý khách hàng cho biết
phương tiện giao dịch chính
giữa Quý khách với Công ty: -
35
16
25
34 -
32%
15%
23%
31% - - 27. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ về chất
lượng dịch vụ trước khi bán
hàng của TIẾN HƯNG -
-
33
60
17 -
-
30%
55%
15% Trực tiếp
Điện thoại
Email
Fax
Hợp đồng
Khác……………….
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt D. Phương thức chiêu thị 28. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá mức độ về chất
lượng dịch vụ sau khi bán
hàng của TIẾN HƯNG 29. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về việc tư vấn kỹ
thuật của TIẾN HƯNG 30. Quý khách hàng vui lòng
đánh giá về thái độ nhân viên
trong quan hệ tài chính và thu
hồi công nợ của TIẾN HƯNG -
-
49
52
9
-
3
50
43
14
-
13
60
37
- -
-
45%
47%
8%
-
3%
45%
39%
13%
-
12%
55%
34%
- 31. Quý khách hàng có những
mong muốn gì khi làm việc
với công ty TIẾN HƯNG
trong thời gian tới? Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt
Rất không tốt
Không tốt
Bình thường
Khá tốt
Rất tốt
Tăng thời gian công nợ dài
hơn
Hàng chạy ổn định
Hàng giá rẻ hơn
Mặt hàng phong phú 32. Quý khách hàng vui lòng
cho biết nhu cầu gì mà hiện
tại công ty TIẾN HƯNG
chưa đáp ứng được? Thời gian công nợ
Giá sản phẩm cao
Chất lượng hàng còn chưa ổn
định Tiến Hưng 33. Khi có nhu cầu mua hàng,
chọn lựa sản phẩm - dịch vụ
của nhà cung cấp nào sẽ là
lựa chọn đầu tiên của Quý
khách hàng? xliv xlv Phụ lục 5.1 Một số chỉ tiêu tài chính trong những năm qua (2008-2012) (Đơn vị: triệu đồng) CHỈ TIÊU NĂM
2008 NĂM
2009 NĂM
2010 NĂM
2011 NĂM
2012 108.365 170.510 243.676 296.073 274.489 143 674 371 105 171 108.222 169.836 243.305 295.968 274.317 1.Doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 85.567 148.306 216.660 262.980 241.347 22.655 21.531 26.646 32.988 32.970 206 71 39 119 54 5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài
chính 7.Chi phí tài chính 8.009 7.532 12.785 18.286 19.954 Trong đó: Lãi vay phải trả 7.029 5.992 11.610 18.103 19.864 8.Chi phí bán hàng 3.334 2.717 3.772 4.176 4.031 7.171 4.484 6.497 5.545 4.259 4.348 6.869 3.630 5.100 4.780 9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 19 269 61 41 15.331 11.Thu nhập khác 176 1.630 31 41 13.208 12.Chi phí khác xlvi -157 -1.361 30 1 2.123 13.Lợi nhuận khác 4.191 5.508 3.660 5.101 6.903 599 0 0 0 0 575 1.377 915 1.275 1.726 3.616 4.131 2.745 3.826 5.177 14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập
DN được miễn, giảm
16. Chi phí Thuế TNDN
hiện hành
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty Tiến Hưng, 2013) Phụ lục 5.2 Tỷ lệ tăng trưởng một số chỉ tiêu tài chính trong những năm qua
(2008-2012) CHỈ TIÊU NĂM
2009
57% NĂM
2010
43% NĂM
2011
22% NĂM
2012
-7,3% 1.Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 371% -45% -72% 63,3% 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 57% 43% 22% -7,3% 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 73% 46% 21% -8,2% 4.Giá vốn hàng bán -5,0% 24% 24% -0,1% 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ -65% -46% 206% -54,9% 6.Doanh thu hoạt động tài chính -6,0% 70% 43% 9,1% 7.Chi phí tài chính -15% 94% 56% 10% Trong đó: Lãi vay phải trả -19% 39% 11% -3,5% 8.Chi phí bán hàng -37% 45% -15% -23% 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 58% -47% 40% -6,3% 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 1314% -77% -32% 36974% 11.Thu nhập khác xlvii 826% -98% 30% 32.380% 12.Chi phí khác 767% -102% -98% 309.303% 13.Lợi nhuận khác 31% -34% 39% 35% 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -100% - - - 15. Chi phí thuế thu nhập DN được miễn ,
giảm 140% -34% 39% 35,3% 16. Chi phí Thuế TNDN hiện hành 14% -34% 39% 35% 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty Tiến Hưng, 2013) Phụ lục 5.3 Thành phần và quy mô lực lượng bán hàng Công ty Tiến Hưng đến
01/07/2013 STT Chức danh Số lượng 1 Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh – Xuất Nhập Khẩu 01 01 2 Trưởng Phòng Kinh Doanh 3 Trưởng Nhóm Phát triển Sản phẩm và Thị trường 01 4 Nhân viên Kinh Doanh 06 5 Nhân viên Phát triển thị trường và Sản phẩm 02 6 Nhân viên Tổng hợp 02 7 Nhân viên Xuất nhập khẩu – Tổng hợp 02 Tổng số 15 (Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty Tiến Hưng, 2013) xlviii Phụ lục 5.4 Lương cơ bản của lực lượng bán hàng năm 2013 Đơn vị tính: 1000 đồng /tháng PTGĐ 7.350 27.500 Thịnh TP Kinh doanh 4.118 1.500 1.880 11.103 18.600 1 Bích NV Kinh doanh 3.308 1.200 2.646 10.452 17.605 2 3.308 8.875 1.156 4.412 3 Nhẫn Tuấn NV Kinh doanh 3.996 8.479 1.972 2.511 4 Nguyện NV Kinh doanh Trí NV Kinh doanh 3.308 7.768 1.172 3.289 5 NV Kinh doanh 3.632 10.588 2.230 4.727 6 Sơn NV Kinh doanh 2.558 5.356 1.356 1.442 7 Nhơn Thảo NV XNK 3.632 8.383 1.506 3.246 8 NV XNK 3.159 5.371 1.172 1.040 9 Ngọc NV tổng hợp 3.159 5.852 972 1.721 10 Toàn NV tổng hợp 2.849 5.155 972 1.334 11 3.159 Trưởng nhóm 800 1.252 8.139 13.350 12 Đào 3.159 NV PTSP 1.252 8.139 12.550 13 Quân 2.780 NV PTSP 1.172 1.545 5.497 14 Việt Tổng cộng 53.471 3.800 20.710 82.950 160.929 3.565 Trung bình 1.479 5.530 10.729 15 Huy (Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty Tiến Hưng, 2013) xlix STT Vị trí tuyển Phó Tổng giám đốc KDXNK
Phó Tổng giám đốc Kỹ thuật
Phó Tổng giám đốc Thương mại Trưởng phòng kinh doanh
Trưởng nhóm phát triển sản phẩm 1
2
3
4 Giám đốc kinh doanh
5
6
7 Nhân viên phát triển sản phẩm
8 Nhân viên kinh doanh Số người
đã có
1
1
1
1
1
-
-
6 Số
tuyển
-
-
-
1
1
2
4
7 Số người
bị sa thải
-
-
-
-
-
-
-
- Số người
xin nghỉ
-
1
1
2
1
1
2
7 Số người
hiện có
1
-
-
-
1
1
2
6 9 2 2 - 2 2 Nhân viên xuất nhập khẩu – tổng
hợp 2 2 - 2 2 10 Nhân viên tổng hợp Phụ lục 5.5 Tình hình tuyển dụng lực lượng bán hàng của Công ty Tiến Hưng
năm 2008-2012 (Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty Tiến Hưng, 2013) Đối tượng đào tạo Nội dung đào tạo Số lần Tổ chức/người đào tạo Chuyên môn 2 Hiệp hội Nhựa Việt Nam
Cục Xúc tiến Thương Mại Phó tổng giám đốc KD -
XNK Sản phẩm mới 4 Hiệp hội Nhựa Việt Nam Chuyên môn 2 Phó tổng giám đốc KD-XNK Trưởng Phòng kinh
doanh Sản phẩm mới 4 Phó tổng giám đốc KD-XNK Chuyên môn 4 Phó tổng giám đốc KD-XNK Kỹ năng 3 Trường Doanh Nhân PACE Công
ty Cổ Phần Babylon Trưởng nhóm Phát triển
sản phẩm Sản phẩm mới 4 Phó tổng giám đốc KD-XNK Chuyên môn 4 Phó tổng giám đốc KD-XNK Nhân viên bán hàng Sản phẩm mới 4 Phó tổng giám đốc KD-XNK Phụ lục 5.6 Tình hình đào tạo lực lượng bán hàng của Công ty trong năm
2010-2012 (Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty Tiến Hưng, 2013) l Phụ lục 5.7 Phân tích doanh thu theo sản phẩm (Đơn vị: tấn và triệu đồng) Tipet 7007
Tipet K102
PP Copolymer M9606
Tipet 1030
Tipet K1026
Tipet K208
PP Copolymer M670
Tipet 102PP
Tipet K108 PP Compound LC-4045 PP Compound L300 Titanium dioxide CR-834 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 Masterbatch CL-107
11
PP Compound 540 Ti
12 Tichem - NGD 1585
13
14 Uvinul 10%
15
16 REC- PET
17 NW 1200
18
19 HDPE Plus
20 HDPE tái sinh
21 Uvinul 20%
22 Zinc Stearate N2
23 Zinc Stearate S
24 Zinc Stearate L
25 Nano Slurry
26 Vitinano PE M60
27 Titanium dioxide TR28
28 El-wax 700
29 Elastomer 70
PE Wax CS-14N
30
31 Vistamaxx 6202
32 Bột tẩy trắng nhựa
33 Tipet K128
34 Vảy PET sạch 3.024
2.423
-
934
2.139
156
-
2.937
171
200
155
266
83
98
719
61
29
20
66
28
11
12
15
-
84
-
-
1,7
1,1
-
-
11
86 4.725
3.412
1.893
621
566
349
333
259
128
118
103
75
72
70
50
44
39
38
62
26
17
12
12
10
6,6
5,6
1,1
0,9
0,5
0,5
0,1
-
- -
1.053
-
396
1.264
-
-
4.877
284
243
-
1,5
108
90,8
1.764
-
-
43
47
-
-
117
-
3,2
465
-
5,5
-
-
12
-
54
14 29 67 - 2.471
10
7.769
736
-
-
-
-
-
-
-
- -
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- 35 Nhựa PP 1102K
36 Bio Polymer 2011
37 Tipet K408
38 Vestoplast 750
39 Tipet Nano 2548
40 Tipet K1089
41 Tipet 2550
42 Hạt chip phế loại B
43 Hạt Nhựa PP 9413
44 Tipet HD 5510
45 APP R-grade
46 Masterbatch CL-507 834
-
26.576
794
1.095
56
641
1.847
669
15
428
130 li Tổng cộng (Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013) lii Phụ lục 5.8 Số khách hàng mới phát triển qua từ năm 2010-2012 (Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty Tiến Hưng, 2013) liii Chỉ đạo
Phối hợp ỉ đạo gián tiếp Ghi chú: Ch NHÂN VIÊN
PTSP VÀ TT KẾ TOÁN
TÍN DỤNG NHÂN VIÊN
HÀNH CHÍNH BP TỔNG HỢP
KẾ TOÁN KẾ TOÁN KHO NHÂN VIÊN
TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN
KINH DOANH VĂN THƯ KẾ TOÁN
CÔNG NỢ CẤP DƯỠNG BP XUẤT
NHẬP KHẨU NHÂN VIÊN
VĂN THƯ TỔ CƠ ĐIỆN TỔ PHỤ GIA
NHỰA ĐỘI XE THỦ QUỸ TỔ TẠP VỤ TỔ VH & BTTB NHÂN VIÊN
CNTT TỔ CÂN
NGUYÊN LIỆU KẾ TOÁN KẾ TOÁN
GIÁ THÀNH TỔ KCS TỔ BAO BÌ TỔ LÁI XE TỔ BẢO VỆ THỦ KHO TỔ HÓA CHẤT TỔ PET KẾ TOÁN
THUẾ (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013) liv 1. Nhựa được làm chủ yếu từ gì ? a. Nhựa cây b. Dầu mỏ c. Khai thác mỏ nhựa 2. Nhựa PVC sản xuất từ nguyên liệu : a. Acethylene và muối ăn b. Dầu mỏ và acid chlohydride c. Acethylene và acid chlohydride d. Cả 3 câu trên đều đúng 3. Nhựa PE sản xuất từ : a. Dầu mỏ b. Ethylene c. Cả 2 đều đúng d. Cả 2 đều sai 4. Nhựa PE có d = 0,95, nhựa PVC có d = 1,38. Khi bỏ 2 mẫu nhựa này vào nước thì : a. Mẫu PE chìm, PVC nổi b. Mẫu PVC chìm, PE nổi c. Cả 2 mẫu đều nổi d. Cả 2 mẫu đều chìm 5. Nhiệt độ phân hủy của PVC là khoảng 180 độ, PE là trên 250 độ. Khi gia công ở nhiệt độ 220 độ thì : a. PVC bị khét (cháy) b. PE bị khét (cháy) c. Cả 2 đều bị khét d. Cả 2 đều không việc gì ___________oOo__________ 6. Người ta dùng nhựa thay cho các chi tiết kim loại do : a. Nhựa chịu nhiệt độ tốt hơn kim loại b. Độ cách điện tốt chịu hóa chất, nhẹ, rẻ hơn chi tiết kim loại c. Cả 2 câu đều đúng d. Cả 2 câu đều sai 7. 2 loại hạt nhựa PP (d=0,91) và PET (d=1,4) bị lẫn vào nhau. Có cách nào để tách chúng ra nhanh không? …………………………………………………………………………………… 8. Phát biểu “Nhựa A có độ nhớt tại nhiệt độ 190 độ cao hơn độ nhớt nhựa B tại nhiệt độ này” nghĩa là ở 190 độ thì : a. Nhựa A lỏng hơn nhựa B b. Nhựa A đặc hơn nhựa B c. Nhựa A và nhựa B như nhau, độ nhớt không có liên quan gì đến độ đặc 9. Phát biểu “Nhựa A có độ nhớt tại nhiệt độ 190 độ cao hơn độ nhớt nhựa B tại nhiệt độ 180 độ” nghĩa là ở 190 độ thì : a. Nhựa A lỏng hơn nhựa B b. Nhựa A đặc hơn nhựa B c. Nhựa A và nhựa B như nhau, độ nhớt không có liên quan gì đến độ đặc 10. Phát biểu “Nhựa A có độ nhớt tại nhiệt độ 190 độ cao hơn độ nhớt nhựa B tại nhiệt độ 280 độ” nghĩa là ở 190 độ thì : a. Nhựa A lỏng hơn nhựa B b. Nhựa A đặc hơn nhựa B c. Chưa thể kết luận được là A hay B đặc hơn lv 1. Có 3 hũ nhựa trong được sản xuất bằng 3 loại nhựa PP, PET, PVC không có nhãn. Khi thử thấy như sau : dìm vào nước hũ 1 nổi, hũ 2 và 3 chìm, đốt lửa thì hũ 2 cháy có khói đen và khét mùi dây điện cháy, hũ 3 cháy thổi tắt để nguội thì chỗ keo chảy đục trắng. Vậy a. Hũ 1 là PVC, hũ 2 là PET, hũ 3 là PP b. Hũ 1 là PP, hũ 2 là PVC, hũ 3 là PET c. Hũ 1 là PET, hũ 2 là PP, hũ 3 là PVC d. Cả 3 đều sai 2. Sau khi thử với 3 hũ trên, ta thấy dấu recyle như sau : hũ 1 là hũ 2 là hũ 3 là vậy là nhà sản xuất đã sai sót khi khắc dấu của số sản phẩm. So với quy ước thì a. Hũ 1, hũ 2 khắc sai, hũ 3 khắc đúng b. Hũ 2, hũ 3 khắc đúng, hũ 1 khắc sai c. Hũ 1 khắc sai, hũ 2 và hũ 3 khắc đúng d. Tất cả các hũ đều khắc sai qui định. 3. Nhựa PVC có ưu điểm so với PP là : a. PVC trong hơn PP b. PVC dai hơn PP c. PVC chịu nhiệt tốt hơn PP d. PVC rẻ hơn PP 4. Khi ép sản phẩm trong cùng 1 khuôn bằng 2 loại nhựa PP và PS thì : a. 2 sản phẩm có kích thước như nhau b. Sản phẩm bằng PP lớn hơn sản phẩm bằng PS c. Sản phẩm bằng PP nhỏ hơn sản phẩm bằng PS 5. Khi ép phôi PET, nếu đường nước hư (khuôn nóng) thì : a. Phôi sẽ trong hơn bình thường b. Phôi sẽ đục hơn bình thường c. Phôi vẫn như cũ d. Phôi bị bọt nước 6. Khi ép thổi hũ Pond bằng keo PP đường dầu gia nhiệt khuôn bị hỏng sản phẩm hũ sẽ : a. Trong hơn bình thường b. Đục hơn bình thường c. Không thay đổi 7. Khi ép thổi chai sữa bằng keo PC đường dầu gia nhiệt khuôn bị hỏng sản phẩm sẽ : a. Trong hơn bình thường b. Đục hơn bình thường c. Không thay đổi 8. Khi thổi sản phẩm HDPE, bị lẫn 1 ít keo LDPE thì lvi a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp, kẹt keo c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 9. Khi thổi sản phẩm HDPE, bị lẫn 1 ít keo PET thì a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp, kẹt keo c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 10. Khi thổi sản phẩm HDPE, bị lẫn 1 ít keo PP thì a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp, kẹt keo c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 11. Khi thổi sản phẩm PVC, bị lẫn 1 ít keo PP thì a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 12. Khi thổi sản phẩm PVC, bị lẫn 1 ít keo PET thì a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 13. Khi thổi sản phẩm PET, bị lẫn 1 ít keo PVC thì a. Sản phẩm vẫn bình thường b. Sản phẩm bị tạp c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục 14. Khi thổi sản phẩm PET, bị lẫn 1 ít keo PP thì a. Sản phẩm vẫn bình thường lvii b. Sản phẩm bị tạp c. Sản phẩm bị khét d. Sản phẩm bị đục. lviii Đáp án phần A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu
đúng Đáp án phần B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Câu
đúng (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013 và tác giả đề xuất) lix Họ và tên ứng viên ……………………………………………………….……….……. Ngày sinh …………………………………………………………………………..…… Quê quán…………………………………………………………………….…….….… Vị trí ứng tuyển ……………………………………………………………………….. 1. Vì sao anh/chị ứng tuyển vào làm việc cho Công ty CPTM Tiến Hưng? ………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………… 2. Anh/chị cho biết những thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của
Công ty CPTM Tiến Hưng? …………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………… 3. Anh/chị đã và đang làm việc ở đơn vị nào? Nguyên nhân vì sao nghỉ việc hoặc xin
chuyển về làm việc cho Công ty CPTM Tiến Hưng? (Ghi rõ tên, địa chỉ và số điện
thoại của đơn vị cũ) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….……… 4. Để đáp ứng yêu cầu công việc xin ứng tuyển. Theo anh/chị cần phải có những đức
tính và kỹ năng gì? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 5. 5. Anh/chị hãy trình bày kinh nghiệm chuyên môn của mình trong quá trình làm
việc ở đơn vị cũ? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… lx 6. Theo anh/chị những điều kiện nào để nhân viên làm việc gắn bó lâu dài với công ty? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 7. Nếu được xét tuyển, anh/chị cần đề xuất mức lương thu nhập hàng tháng bao nhiêu? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 8. Theo anh/chị những yếu tố nào để giúp mình hoàn thành tốt công việc đang ứng tuyển? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 9. Anh/chị có bao giờ xung đột với đồng nghiệp chưa? Nếu có thì cách giải quyết như thế nào? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 10. Nếu được tuyển dụng vào làm việc tại công ty, anh/chị có những nhu cầu và đề xuất gì? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013 và tác giả đề xuất) lxi Họ và tên ứng viên………………………………………………………….…………… Ngày sinh…………………………………………………………………………..…… Quê quán: …………………………………………………………………….……….… Vị trí ứng tuyển ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 2. Tại sao anh (chị) muốn làm việc ở đây? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 3. Điểm yếu lớn nhất của anh (chị) là gì? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 4. Tại sao anh (chị) lại không tiếp tục công việc cũ? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 5. Hãy mô tả một tình huống khó khăn nhất của anh (chị) và cách thức anh (chị) giải
quyết nó? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 6. Nhiệm vụ nào mà anh (chị) cho là thực hiện thành công nhất? ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… 7. Anh (chị) muốn nhận bao nhiêu tiền lương một tháng? ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013 và tác giả đề xuất) lxii Tên ứng viên: ................................................................................................................... Chức danh & công việc dự tuyển: .................................................................................... Người phỏng vấn : …………………………………………………………………… Ngày phỏng vấn :…../…../………. 1. 2. 3. 4. 5. 1. Chỉ số thông minh 1. 2. 3. 4. 5. 2. Yếu tố số học 1. 2. 3. 4. 5. 3. Ngoại ngữ 1. 2. 3. 4. 5. 4. Ngoại hình phù hợp với công việc 1. 2. 3. 4. 5. 1. 2. 3. 4. 5. 5. Tính gắn bó lâu dài với Công ty
6. Khả năng ứng xử Đề nghị: Tuyển dụng Xem xét lại Không phù hợp Nhận xét Chữ ký và tên người phỏng vấn. Ghi chú : Hướng dẫn cho điểm (1: kém, Không phù hợp, ------- 5: rất tốt, phù hợp) lxiii 1. Kiến thức chuyên môn liên quan đến công việc dự 1. 2. 3. 4. 5. tuyển 2. Kinh nghiệm chuyên môn tương tự hoặc liên quan 1. 2. 3. 4. 5. đến công việc 3. Khả năng hiểu & nắm bắt những vấn đề liên quan 1. 2. 3. 4. 5. đến công việc 4. Khả năng sử dụng những công cụ và phương tiện 1. 2. 3. 4. 5. hỗ trợ cho công việc 1. 2. 3. 4. 5. 5. Khả năng xử lý tình huống cấp bách, áp lực cao 6. Khả năng tiếp thu ý kiến chỉ đạo 1. 2. 3. 4. 5. Đề nghị: Tuyển dụng Xem xét lại Không phù hợp Nhận xét Chữ ký và tên người phỏng vấn. Ghi chú: hướng dẫn cho điểm (1: kém, Không phù hợp, ------- 5: rất tốt, phù hợp) (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013 và tác giả đề xuất) lxiv Họ & tên: ...........................................
Mã NV: ..............................................
Chức danh: ........................................
Bộ phận/Phòng ban: ..........................
Người quản lý trực tiếp: ....................
Thời gian thử việc: …………..tháng
Từ ngày: ……/……./……… ... đến ngày ……./……./………… I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: Xuất sắc (cao hơn 120%) Chấp hành nhanh chóng mọi chỉ
thị của người giám sát Vượt mức (106 – 119
%) Chấp hành mọi chỉ thị của người
giám sát Đạt yêu cầu (96 – 105%) Chấp hành chỉ thị của người giám
sát Chưa đạt yêu cầu (80–
95 %) Có khuynh hướng không hài lòng
khi nhận chỉ thị Không đạt (dưới 80%) Chỉ tuân theo chỉ thị sau khi có
nhắc nhở. Tuyệt đối chính xác và tin cậy Nắm bắt công việc &
qui trình công tác nhuần
nhuyễn Chính xác hầu hết công việc Nắm bắt công việc &
qui trình công tác. Chất lượng công tác tương đối Hiểu công việc & qui
trình công tác Có khả năng tạo sai sót Hiểu công việc nhưng đôi
khi còn cần hướng dẫn. Thường gây sai sót Không hiểu & không
nắm bắt công việc. lxv Là một người hoạt động
đồng đội xuất sắc. Không nghỉ ngày nào và luôn luôn
đúng giờ Tạo được mối quan hệ tốt
với đồng nghiệp Làm đủ công và không quá 1 lần
đến trễ Có thể phối hợp công tác
với đồng nghiệp Làm đủ công và không quá 2 lần
đến trễ Đôi khi đi trễ hoặc nghỉ đột xuất Đôi khi không hợp tác với
đồng nghiệp được Thường đến trễ và nghỉ đột xuất Là người không thể hoạt
động đồng đội. . ……………………………………………………………………………………………………… 2. Hợp đồng lao động : Không tuyển dụng Ký HĐLĐ chính thức II. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI QUAN LÝ TRỰC TIẾP :
...........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
III. ĐỀ NGHỊ CỦA TRƯỞNG PB/ PB LIÊN QUAN:
1. Đánh giá chung: IV. Ý KIẾN PHÒNG NHÂN SỰ Không tuyển dụng
Gia hạn thêm thời gian: Học việc / Thử việc ______ tháng. Bố trí công việc khác
Ký HĐLĐ chính thức. Không xác định thời hạn Xác định thời hạn ……..năm Ký tên Họ và tên Ngày (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Tiến Hưng, 2013 và tác giả đề xuất) lxvi LỊCH HUẤN LUYỆN NĂM……… Tên người huấn luyện…………………… ……. …… …… Tháng Tháng
1 Tháng
2 Tháng
3 Tháng
12 11 Tên
NVBH Nội
dung
(*) (Nguồn: Phan Thanh Lâm, 2010) (cid:153) Kiến thức: (*) Nội dung huấn luyện gồm có hai phần chính: - Kiến thức về công ty - Kiến thức về sản phẩm - Quy trình bán hàng - Kiến thức khách hàng (cid:153) Kỹ năng: - Kiến thức thị trường - Kỹ thuật bán hàng - Quản lý thời gian - Quản lý địa bàn - Kỹ thuật giao tiếp - Kỹ năng lên kế hoạch lxvii BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN KHI HUẤN LUYỆN THỰC TẾ Tên: ........................................................................................................... Ngày tháng: ..................................................................................................... Kém Trung bình Tốt Xuất sắc THANG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Kiến thức về sản phẩm Kiến thức về khách hàng Khả năng giới thiệu Sự chuẩn bị cho các lần làm
việc với khách hàng
Sự hiểu biết về nhu cầu của
khách hàng
Những lần viếng thăm có
mục đích Đề nghị được thực hiện Mối quan hệ cá nhân với
khách hàng Kỹ năng đặt câu hỏi Ngoại hình Kỹ năng kết thúc giao dịch Thái độ Tổng doanh thu Thành tích chung (Nguồn: Bùi Văn Danh, 2011) lxviii Logo Công ty Kính gửi:
Người báo cáo:
Bộ phận công tác:
Tuần thứ:
Thời gian: Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxix Logo Công ty THÁNG…… ………….NĂM………………… THỰC HIỆN: …………………………………. TT Công việc Ghi chú Kế
hoạch Thời gian
bắt đầu Thời gian
kết thúc Kết quả
thực hiện 1 Tìm kiếm khách hàng mới ngành cao su 2 Tìm kiếm khách hàng ngành nhựa 3 Thống kê phát triển khách hàng mới 4 Thăm viếng khách hàng đang quản lý 5 Doanh thu hàng tháng 6 Theo dõi nợ quá hạn trong tháng 7 8 9 Theo dõi khiếu nại của khách hàng về
sản phẩm, thời gian giao hàng
Theo dõi danh sách huấn luyện nhân
viên
Lập mẫu kiểm soát hàng ngày, tuần (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxx Kính göûi: ……………………………..... Họ và tên:……………………………… Bộ phận công tác:……………………… Thời gian: ……………………………… 01 02 03 04 05 (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxxi Logo Công ty Kính gửi:
Người báo cáo:
Bộ phận công tác:
Tuần thứ:
Thời gian: Thứ Ngày Bán A B C D Bán % Viếng
thăm Chỉ
tiêu Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tổng cộng số bán
Cộng dồn trong
tháng
Chỉ tiêu tháng % đạt được (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxxii Logo Công ty Kính gửi:
Người báo cáo:
Bộ phận công tác:
Thời gian: Mục
tiêu T1 T2 T3 … …. …. T11 T12 Trung
bình Tổng
hợp Kế hoạch 1 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 2 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 3 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 4 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 5 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 6 Kết quả
Tỷ lệ
Kế hoạch 7 Kết quả Tỷ lệ Kế hoạch 8 Kết quả Tỷ lệ (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxxiii Tiêu chuẩn về kết quả Tiêu chuẩn về hành vi Tiêu chuẩn về
chất lượng thức • Kiến Tổng số lần tiếp xúc khách
hàng Tổng doanh số bằng tiền hoặc số
lượng đơn vị sản phẩm
• Kỹ năng bán • Số cuộc gọi, gặp trực hàng tiếp • Doanh số phân theo khách hàng
• Doanh số phân chia theo sản • Kỹ năng giao • Phân chia theo hình thức phẩm tiếp tiếp xúc • Phân chia theo loại khác • Doanh số cho khách hàng mới
• Doanh số hàng bán bị trả lại hàng Chi phí bán hàng • Kỹ năng xử
tình
và
vụ Chi phí đi lại Chi phí cho một cuộc tiếp
xúc trí
huống
dịch
khách hàng. Lợi nhuận lượng • Chất Số đơn đặt hàng báo cáo Số cuộc tiếp xúc trong một
ngày làm việc Số khách hàng mới Chi phí tiếp xúc mỗi đơn
hàng Số khách hàng không giao dịch Dạng tiếp xúc Lượng tồn kho Doanh số thực hiện so với mục tiêu, • Tiếp xúc trực tiếp
• Giao tiếp qua điện thoại, Doanh số bình quân một khách hàng email Doanh số bình quân một đơn hàng Vòng quay bán hàng = Lượng tồn
kho/doanh số bán hàng • Hội nghị khách hàng
• Triển lãm, hội chợ
• Thuyết trình
• Giới thiệu sản phẩm mới
• Phát triển khách hàng Vòng quay tài sản = Lãi gộp/Tài sản
quản lý mới Tỷ trọng doanh số = Doanh số bán
hàng bộ phận/Tổng doanh số Thời gian hoàn thành báo
cáo (Nguồn: Lê Đăng Lăng, 2009) lxxiv Điểm tối đa Điểm đánh
giá Tổng số lượng hàng bán được
Tổng doanh số hàng bán được
Tổng các khách hàng đang mua hàng
Số khách hàng hiện tại mới bị mất
Số khách mới phát triển được
Phần trăm chỉ tiêu hay dự toán
Doanh số so với mục tiêu
Phạm vi bao phủ thị trường
Loại khách hàng
Sự thất thoát tín dụng/hàng bị trả lại
Lợi nhuận mang lại
Sự định giá
Doanh số trên đơn đặt hàng
Quản lý công nợ 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 Số lượng cuộc gọi hàng tuần đến các khách 15 2 hàng tương lai so với hiện tại Số lượng cuộc hẹn
Các cuộc họp về bán hàng
Các cuộc giới thiệu sản phẩm
Các buổi hội thảo
Các bảng kế hoạch
Thời gian đúng hạn các báo cáo
Chi phí cho cuộc tiếp xúc
Phục vụ và giúp đỡ
Quan hệ cá nhân 16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28 Kỹ năng bán hàng
Kiến thức về sản phẩm
Kỹ năng quản lý thời gian
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng xử trí tình huống và dịch vụ khách 2 29 100 hàng (Nguồn: Tác giả đề xuất) lxxv Trường hợp có thể Hoạt động điều chỉnh Vấn đề của
nhân viên Bỏ sức lao động chưa hợp lý Phân công lại khu vực Huấn luyện lại nhân viên này Phân bổ nỗ lực bán hàng chưa hợp lý Tăng cường hỗ trợ bán hàng Hành vi cư
xử thấp và
kết quả thấp Hỗ trợ bán hàng kém Động viên nhân viên làm việc Cạnh tranh cao tích cực hơn. Đánh giá sai tiềm năng Đánh giá lại tiềm năng bán hàng của khu vực Đối thủ cạnh tranh yếu Thưởng thích đáng Vị trí trên thương trường của Công ty mạnh Tuyên truyền phương pháp bán Hành vi cư
xử thấp, kết
quả cao hàng cho nhân viên khác Phương pháp bán hàng hiệu quả Phân bổ những nỗ lực hợp lý Nhân viên không có khả năng Nhân viên cần phải được huấn luyện lại Bỏ sức lao động không hợp lý Phân công khu vực khác Phân bổ nỗ lực chưa hợp lý Phân bổ nỗ lực hiệu quả Hành vi cư
xử cao và kết
quả thấp Khu vực cạnh tranh mạnh Tăng cường hỗ trợ tiếp thị Hỗ trợ tiếp thị của Công ty yếu Nhân viên có năng lực cao Tuyên dương Bỏ sức lao động hợp lý Thưởng thích đáng Hành vi cư
xử cao và kết
quả cao (Nguồn: Mai Văn Dũng, 2008)PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
1. Hình thức khảo sát
2. Cơ sở thu thập
3. Thời gian và địa điểm khảo sát
4. Xử lý số liệu
5. Mẫu khảo sát
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Nhà quản trị (Ban lãnh đạo Công ty)
2. Danh sách nhân viên khối kinh doanh
3. Danh sách khách hàng doanh nghiệp
STT
Tên doanh nghiệp
STT
Địa chỉ
PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤC LỤC 3.1
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN
CỦA NHÀ QUẢN TRỊ VỀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TIẾN HƯNG
PHỤ LỤC 3.2
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN
CỦA NHÂN VIÊN KHỐI KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CPTM TIẾN HƯNG
PHỤ LỤC 3.3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
NHÓM YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TIẾN HƯNG
A. Thị trường
B. Địa bàn bán hàng
C. Khách hàng
D. Đối thủ cạnh tranh
A. Sản phẩm
B. Giá bán sản phẩm
D. Phương thức chiêu thị
PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤC LỤC 4.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT BAN LÃNH ĐẠO
Câu hỏi
Lựa chọn
Số lượng Tỷ lệ %
A. Thông tin chung
B. Xây dựng mục tiêu bán hàng
C. Hoạch định chiến lược bán hàng
D. Tổ chức lực lượng bán hàng
E. Đánh giá hiệu quả bán hàng
Tôi thấy cần tuân thủ chỉ đạo cấp
trên hơn là có ý kiến
Chưa được đánh giá một cách chính
quy rõ ràng
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định tính
đã được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng đã được ban hành
Dựa trên hệ thống chỉ tiêu định
lượng và định tính đã được ban hành
Không có ý kiến
Chưa phù hợp
Được, nhưng cần cải tiến
Tiếp tục duy trì như cũ
Thực hiện khen thưởng theo quy định
Thực hành phê bình cá nhân, tập thể
Góp ý để người được đánh giá hoàn
thiện hơn, khắc phục điểm yếu
Tiến hành sa thải khi cần
F. Chăm sóc khách hàng
PHỤ LỤC 4.2
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÂN VIÊN KHỐI KINH DOANH
Câu hỏi
Lựa chọn
Số lượng Tỷ lệ %
I. Thông tin chung
II. Xây dựng mục tiêu bán hàng
III. Hoạch định chiến lược bán hàng
IV. Tổ chức lực lượng bán hàng
V. Xây dựng chính sách lương thưởng nhân viên bán hàng
VI. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng
20. Anh
(Chị) có
được huấn luyện về
nghiệp vụ bán hàng
khi được vào làm tại
Công ty không?
21. Theo Anh (Chị),
Công ty có đào tạo
và huấn luyện Anh
(Chị)
công
trong
việc không?
VII. Triển khai bán hàng
VIII. Đánh giá hiệu quả công tác bán hàng
27. Theo Anh (Chị),
hệ
thống báo cáo
nhân viên bán hàng
tại Công ty hiện nay
như thế nào?
IX. Chăm sóc khách hàng
PHỤ LỤC 4.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
Câu hỏi
Lựa chọn
Số lượng Tỷ lệ %
PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
STT
Tên
Chức danh
Tổng thu
nhập
Lương
cơ bản
Phụ
cấp đi
lại
Phụ cấp
trách
nhiệm
300
Các
khoản
khác
19.850
Tổng số
15
19
0
19
15
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng
Năm
2011
3.908
Năm
2010
3.887
Năm
2012
4.760
Năm
2010
42.793
-
15.666
-
4.028
11.074
-
-
42.421
15.021
5.147
-
45
10.044
1.128
45.632
-
-
836
777
-
-
4.183
-
39
9.246
-
208
-
-
1.054
-
389
277
Doanh thu
Năm
2011
55.266
30.771
46.312
-
12.203
24.072
2.691
-
32.814
11.603
5.421
1.641
10.262
9.938
1.561
23.896
1.015
2.984
506
1.387
4.212
584
571
635
-
2.136
-
-
187
87
-
-
102
2.220
Năm
2012
68.048
48.604
65.929
23.039
8.208
6.441
6.100
3.296
2.928
8.800
3.231
1.100
2.939
9.025
1.134
1.687
746
3.995
950
1.316
3.973
928
561
503
152
170
559
54
97
38
51
49
-
-
-
3.774
7,5
81
6,7
42
76
18
0,8
11,1
2,3
18.778
0,3
842
5,4
-
-
-
-
-
-
-
-
18.552
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
17.810
243.305 295.968 274.317
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm
Khách
hàng
bán
≥ 80
70
68
85
82
76
65
72
75
78
84
89
90
Khách
thường
xuyên
≥ 75
68
68
75
78
70
63
72
73
70
74
85
88
Khách
hàng
bán
≥ 90
85
79
95
90
85
79
85
87
84
92
98
95
Khách
thường
xuyên
≥ 83
82
78
86
86
85
68
79
84
78
90
90
88
Khách
hàng
bán
≥ 95
95
82
100
95
86
88
81
89
88
90
105
102
Khách
thường
xuyên
≥ 88
90
80
92
95
79
86
77
81
88
78
100
97
Mục tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng cộng
Trung bình
Khách
hàng
mới
≥ 5
2
0
10
4
6
2
0
2
8
10
4
2
50
4,2
Khách
hàng
mới
≥ 7
3
1
9
4
0
11
6
3
6
2
8
7
60
5,0
Khách
hàng
mới
≥ 7
5
2
8
0
7
2
4
8
0
12
5
5
58
4,8
77,8
73,7
87,8
82,8
91,8
86,9
PHỤ LỤC 6. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TIẾN HƯNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CT.HĐQT/ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
THƯỜNG TRỰC/KD-XNK
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC TÀI CHÍNH
BAN ISO
NHÀ MÁY
PHÒNG KD-XNK
Trưởng Phòng
PHÒNG HCNS
Trưởng Phòng
PHÒNG PTSP
Trưởng Nhóm
PHÒNG KTTC
Trưởng Phòng
Giám Đốc Nhà Máy
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN VẬT TƯ
QUẢN ĐỐC 2
QUẢN ĐỐC 1
PHỤ LỤC 7. CÁC BIỂU MẪU TUYỂN DỤNG
PHỤ LỤC 7.1 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHẦN KIẾN THỨC KỸ THUẬT
A. CÂU HỎI NÂNG CAO
PHỤ LỤC 7.2 CÂU HỎI PHỎNG VẤN KIẾN THỨC CHUNG
PHỤ LỤC 7.3 CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÓ
1. Tại sao chúng tôi phải nhận anh (chị)?
PHỤ LỤC 7.4 BẢNG ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN KHI TUYỂN
DỤNG
Vòng I: Sơ tuyển
Vòng II: Nghiệp vụ chuyên môn
PHỤ LỤC 7.5 BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ VIỆC
HẠNG MỤC ĐÁNH GIÁ
QL
TT
HẠNG MỤC ĐÁNH
GIÁ
QL
TT
TP
PB
BP
TP
HC
NS
TP
PB
BP
TP
HC
NS
2. Thực hiện các chỉ thị của
1. Hiệu quả công việc
người giám sát
3. Hiểu và nắm bắt
4. Tin cậy và chính xác
công việc
5. Quan hệ với đồng
6. Ngày công và đúng giờ
nghiệp
TP Nhân Sự
Tổng Giám Đốc
Người quản lý
trực tiếp
Phòng/ban
liên quan
PHỤ LỤC 7.6 LỊCH HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
PHỤ LỤC 7.11 BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN KHI HUẤN
LUYỆN THỰC TẾ
PHỤ LỤC 8. CÁC MẪU BÁO CÁO
PHỤ LỤC 8.1 KẾ HOẠCH TUẦN
K KẾ HOẠCH TUẦN
Thời gian
Ghi chú
Nội dung công việc thực hiện trong tuần
Buổi chiều
Buổi sáng
Ngày
Thứ
PHỤ LỤC 8.2 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THÁNG
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THÁNG
PHỤ LỤC 8.3 BÁO CÁO CÔNG VIỆC
BÁO CÁO LÀM VIỆC CÁ NHÂN
TÊN CÔNG VIỆC
NỘI DUNG
YÊU CẦU/ĐỀ XUẤT
STT
PHỤ LỤC 8.4 BÁO CÁO TUẦN
K BÁO CÁO TUẦN
Thời gian
Khách hàng
Số lượng bán
Doanh số
Ghi
chú
PHỤ LỤC 8.5 BÁO CÁO THÁNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HÀNG THÁNG
STT
Chỉ tiêu
Doanh thu
trong tháng
(triệu)
Sản lượng
bán
Số khách
hàng đã bán
trong tuần
Số khách
hàng mới
Nợ quá hạn
Số khách
hàng viếng
thăm
Số khiếu nại
của khách
hàng
Số khách
hàng tiếp
xúc trong
tháng
Số chỉ tiêu đạt
Số chỉ tiêu không đạt
Thông tin thị trường
Thông tin đối thủ
Đề xuất
PHỤ LỤC 9. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
PHỤ LỤC 9.1 MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG
PHỤ LỤC 9.2 BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN BÁN
HÀNG
TIÊU CHUẨN VỀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG
70
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
20
TIÊU CHUẨN VỀ HÀNH VI
TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG
2
2
2
2
2
2
2
2
2
10
2
2
2
2
PHỤ LỤC 9.3 CÁC VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP ĐIỀU CHỈNH
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG