BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SONADEZI LONG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SONADEZI LONG BÌNH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Hướng đào tạo : Hướng ứng dụng
Mã ngành : 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Ts. Trần Anh Minh
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trần Anh Minh. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh,Tháng 2 năm 2020.
Người thực hiện
Đặng Thị Ngọc Hà
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................... 7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 7
4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu: ................................................................. 7
5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................................... 9 6. Kết cấu nghiên cứu ...................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC .......................................... 10
1.1. Các khái niệm, định nghĩa .................................................................................................... 10 1.1.1. Khái niệm và bản chất của động lực ............................................................................... 10
1.1.2. Tạo động lực đối với người lao động .............................................................................. 11
1.1.3. Các phương thức tạo động lực cho người lao động ........................................................ 12
1.2. Các học thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động ............................................ 13 1.2.1. Thuyết các cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow ........................................................ 13
1.2.2. Học thuyết về hệ thống hai nhân tố (Frederic Herberg) ................................................. 15
1.2.3. Học thuyết của David McClelland .................................................................................. 16
1.2.4. Học thuyết về sự kỳ vọng (Victor Vroom) ..................................................................... 17
1.2.5. Quan điểm của Hackman và Oldham ............................................................................. 18
1.3. Các nghiên cứu có liên quan ................................................................................................. 21 1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................................... 21
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................................................... 22
1.4. Thiết kế nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ....................................................................... 23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG TY CP
SONADEZI LONG BÌNH ................................................................................................................ 31
2.1. Giới thiệu Công ty CP Sonadezi Long Bình ........................................................................ 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................................... 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................................. 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 32
2.1.4. Cơ cấu nguồn nhân sự ..................................................................................................... 34
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................................................... 36
2.2. Kết quả khảo sát về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long
Bình ................................................................................................................................................. 37 2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................................... 37
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................................................... 39
2.2.3. Phân tích EFA ................................................................................................................. 40
2.2.3.1. Phân tích EFA cho biến độc lập ................................................................................. 40
2.2.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ............................................................................. 41
2.2.4. Phân tích hồi quy ............................................................................................................ 42
2.3. Kết quả điều tra khảo sát và nghiên cứu định tính sau khi điều tra ................................. 43 2.3.1. Danh sách nhân viên, chuyên gia được phỏng vấn: ........................................................ 43
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐLLV của nhân viên .................................................................................................................... 44
2.3.3. Phân tích thực trạng ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình ........... 44
2.3.4. Thực trạng ĐLLV với tiêu chí “Triển vọng phát triển” .................................................. 47
2.3.5. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Môi trường làm việc”................................. 49
2.3.6. Thực trạng ĐLLV với tiêu chí “Sự hứng thú trong công việc” ...................................... 50
2.3.7. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Cách thức bố trí công việc” ....................... 53
2.3.8. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Lương bổng và phúc lợi” ........................... 55
2.4. Đánh giá kết quả ..................................................................................................................... 61 2.4.1. Ưu điểm: ......................................................................................................................... 62
2.4.2. Nhược điểm ..................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐLLV CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY CP SONADEZI LONG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 .............................. 66
3.1. Định hướng phát triển của công ty Sonadezi Long Bình giai đoạn 2020 – 2025 .............. 66 3.1.1. Quản lý, công tác tổ chức ................................................................................................ 66
3.1.2. Tài chính: ........................................................................................................................ 66
3.1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................................... 67
3.1.4. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................................... 67
3.2. Các giải pháp nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình ........ 67 3.2.1. Nhóm giải pháp về “Triển vọng phát triển” .................................................................... 67
3.2.2. Nhóm giải pháp về “Môi trường làm việc” .................................................................... 69
3.2.3. Giải pháp sự hứng thú trong công việc ........................................................................... 70
3.2.4. Về yếu tố cách thức bố trí công việc ............................................................................... 72
3.2.5. Yếu tố lương bổng và phúc lợi........................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bất động sản BĐS
Cán bộ nhân viên CBNV
Cổ phần CP
Động lực làm việc ĐLLV
Khu công nghiệp KCN
Kaiser – Meyer - Olkin KMO
Nguồn nhân lực NNL
Năng suất lao động NSLĐ
Statistical Package for Social Sciences SPSS
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại Công ty tính đến 31/12/2019 .................................................... 2
Bảng 1.2. Số lượng CBNV nghỉ việc giai đoạn 2017 đến 2019 ............................................ 3
Bảng 1.3. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên .......................................... 4
Công ty Sonadezi Long Bình giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................... 4
Bảng 1.4 Tình hình tuân thủ nội quy của nhân viên Công ty CP Sonadezi ........................... 5
Long Bình....................................................................................................................................... 5
Bảng 1.5 Bảng thống kê đánh giá của khách hàng về dịch vụ hạ tầng Khu công nghiệp ... 6
Bảng 1.6. Mô hình học thuyết hai yếu tố ................................................................................. 16
Bảng 1.7 Đặc điểm cá nhân theo thuyết động lực của McClelland ...................................... 17
Bảng 1.8. Bảng Thang đo “Môi trường làm việc”, ký hiệu MT ........................................... 24
Bảng 1.9. Thang đo “Lương bổng và phúc lợi”, ký hiệu PL ................................................. 25
Bảng 1.10. Thang đo “Cách thức bố trí công việc”, ký hiệu CV .......................................... 26
Bảng 1.11. Thang đo “Sự hứng thú trong công việc”, ký hiệu HT....................................... 27
Bảng 1.12. Thang đo “Triển vọng phát triển”, ký hiệu PT .................................................... 28
Bảng 1.13. Thang đo “Động lực làm việc”, ký hiệu DL ........................................................ 28
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự tại Công ty tính đến 31/12/2019 ................................................. 35
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Công ty tính đến 31/12/2019 ................................................ 35
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 tại Công ty cổ phần
Soandezi Long Bình.................................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Bảng Thống kê mẫu nghiên cứu .............................................................................. 37
Bảng 2.5. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ............................................................ 39
Bảng 2.6. Kết quả phân tích EFA ............................................................................................. 41
Bảng 2.7. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA .................... 41
Bảng 2.8. Kết quả hồi quy.......................................................................................................... 42
Bảng 2.9. Danh sách phỏng vấn sau khi khảo sát: .................................................................. 43
Bảng 2.10. Kết quả phân tích về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV
của nhân viên ............................................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Bảng giá trị trung bình tố “ĐLLV” ....................................................................... 45
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát “Triển vọng phát triển”............................................................. 47
Bảng 2.13. Số lượng nhân viên được thăng chức giai đoạn 2016 - 2018 ............................ 48
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát yếu tố “Môi trường làm việc” .................................................. 49
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát “Sự hứng thú trong công việc” ................................................ 51
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát “Cách thức bố trí công việc” ................................................... 53
Bảng 2.17. Tình hình đào tạo nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình trong
2017 - 2019 .................................................................................................................................. 54
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát yếu tố “Lương bổng và phúc lợi” ............................................ 55
Bảng 2.19. Bảng lương trung bình của nhân viên Sonadezi Long Bình .............................. 56
Bảng 2.20. Bảng thống kê số lượng nhân viên được xét tăng lương giai đoạn 2017 –
2019 tại Công ty .......................................................................................................................... 57
Bảng 2.21. Cụ thể một số chính sách về phụ cấp, phúc lợi tại Công ty ............................. 58
Bảng 3.1 Các mức độ khen thưởng của Công ty ..................................................................... 75
DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Nguyên nhân nghỉ việc của CBNV Công ty CP Sonadezi Long Bình ................ 3
Hình 1.2 Kết quả xếp hạng nhân viên Công ty CP Sonadezi Long Bình Giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................................... 4
Hình 1.3. Tháp nhu cầu của A. Maslow ............................................................................ 14
Hình 1.4 Mô hình thuyết đặc điểm công việc của Hackman và Oldham .......................... 20
Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty CP Sonadezi Long Bình ............................................. 32
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nâng cao động lực cho người lao động là công tác ngày một quan trọng trong
quản trị nhân lực của bất kỳ một tổ chức, doanh nghiệp nào. Khi tạo được động lực
cho người lao động được thực hiện tốt thì sẽ thúc đẩy tinh thần làm việc, cũng như nỗ
lực phấn đầu học tập, nâng cao trình độ của người lao động. Từ đó kết quả thực hiện
công việc đạt yêu cầu, có chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Qua nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công
ty CP Sonadezi Long Bình, nhìn chung các chính sách và hoạt động đã thực hiện phần
nào đã giúp nhân viên đảm bảo cuộc sống, yên tâm công tác và mong muốn gắn bó với
Công ty, tuy nhiên bên cạnh những mặt đã làm được còn có một số hạn chế, tồn tại.
Trước những thực trạng đó, đồng thời căn cứ vào định hướng phát triển của Công ty,
tác giả đã đưa ra các giải pháp nâng cao động lực cho người lao động tại Công ty CP
Sonadezi Long Bình bao gồm (i) Môi trường làm việc, (ii) Lương bổng và phúc lợi,
(iii) Cách thức bố trí công việc, (iv) Sự hứng thú trong công việc, (v) Triển vọng phát
triển.
ABSTRACT
Enhancing the motivation for employees is an increasingly important role in
human resource management of any organization or enterprise. When creating
the motivation for employees to be well executed, it will push the spirit of work as
well as the efforts to study and improve the qualifications of employees. Since then,
the work’s performance has been met the requirements and contribute to enhance
the effectiveness of business operation for the enterprise.
Through research and understanding about the case of motivating employees
at Sonadezi Long Binh Shareholding Company, in general, the policies and activities
that have been implemented have partly helped the employees to guarantee their lives,
feel secure for working and desire to devote for the company, but besides these’ve
already done, there are some limitations and shortcomings. To face with the situations
and according to the development orientation of the company, the author has proposed
the solutions to improve motivation for employees at Sonadezi Long Binh
Shareholding Company including (i) the Working environment, (ii) Wages and
benefits, (iii) Job assignment, (iv) Interest in work and (v) Development prospective.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, để duy trì sự tin cậy của khách hàng và mang đến cho doanh nghiệp
những lợi ích lớn hơn như lợi nhuận bền vững hoặc giá trị thương hiệu tốt, một
trong những tiêu chí được xem là quan trọng nhất đối với doanh nghiệp trong hầu
hết các ngành công nghiệp đặc biệt là đối với các ngành đầu tư hạ tầng KCN, đó
chính là niềm tin, sự hài lòng của nhân viên. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng có sự
liên kết trực tiếp giữa sự hài lòng của nhân viên với sự hài lòng của khách hàng,
khách hàng càng thỏa mãn với sản phẩm/dịch vụ thì doanh nghiệp sẽ có khả năng
nâng cao hiệu quả hoạt động. Như vậy nguồn nhân lực được xem là yếu tố quyết
định, một doanh nghiệp có thể có cơ sở hạ tầng và công nghệ hiện đại, nhưng nếu
thiếu lực lượng lao động có hiệu quả thì hiệu quả hoạt động doanh nghiệp sẽ giảm.
Để quản lý có hiệu quả nguồn nhân lực thì trước tiên phải xem con người là yếu tố
trung tâm của sự phát triển, tạo điều kiện để khai thác được khả năng của con
người. Điều này chỉ có được khi các nhà quản trị hiểu được đâu là động lực thúc
đẩy nhân viên làm việc.
Đã có rất nhiều nghiên cứu về động lực làm việc. Tuy nhiên, do đối tượng
nghiên cứu, không gian nghiên cứu và thời gian nghiên cứu khác nhau nên kết quả
nghiên cứu cũng khác. Do đó, có những khó khăn nhất định nếu nhà quản trị sử
dụng các kết quả này cho chính doanh nghiệp họ vì mỗi một doanh nghiệp có một
đặc thù, một văn hóa, một sứ mệnh, một tầm nhìn khác nhau. Nhà quản trị sẽ có các
giải pháp chính xác để thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên khi có kết quả
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hư ởng đến động lực làm việc của chính các nhân viên
trong doanh nghiệp mình.
Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình (Sonadezi Long Bình), được thành lập
năm 2009 sau khi cổ phần hóa Xí nghiệp Dịch vụ Khu công nghiệp Sonadezi, là
Công ty thành viên của Tổng Công ty Sonadezi, với hoạt động đầu tư, kinh doanh
hạ tầng KCN và đất dân dụng, Khai thác, vận hành và duy trì các dịch vụ hạ tầng
KCN.
2
Xuất phát điểm là một doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà
nước, đây là một doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
công nghiệp tại Đồng Nai, Ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm đến sự đổi mới và
phát triển bền vững. Tuy nhiên, những năm gần đây, Công ty gặp không ít khó khăn
khi có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt về mặt chi phí, công nghệ, chất lượng sản
phẩm cung cấp với các đối thủ cùng ngành. Bên cạnh duy trì và phát triển, các nhân
viên của Công ty luôn phải hoàn thành khối lượng công việc lớn, áp lực về chất
lượng, khối lượng công việc cũng như do đặc thù ngành nghề các dự án nằm rải rảc
trên nhiều địa bàn khác nhau khoảng cách di chuyển là rất lớn.
Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty trong thời gian qua như sau: Số lượng
cán bộ, nhân viên tính đến thời điểm 31/12/2019 là 112 người, cụ thể theo bảng 1.1
như sau:
Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại Công ty tính đến 31/12/2019
Nam Nữ Năm Tổng số nhân viên (Người)
91 108 17 2017
90 110 20 2018
92 112 20 2019
Nguồn: Phòng Nhân sự
Trong giai đoạn 2017 đến 2019 số lượng lao động tăng dần để đáp ứng nhu
cầu phát triển của Công ty. Tuy nhiên tỷ lệ người lao động nghỉ việc qua các năm
gần đây có xu hướng tăng, được thể hiện qua Bảng 1.2 cụ thể:
3
Bảng 1.2. Số lượng CBNV nghỉ việc giai đoạn 2017 đến 2019
Số lượng người nghỉ việc
STT Trình độ chuyên môn Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
9 2 Cao đẳng 12 5
6 3 Đại học 6 12
0 4 Cao học 1 3
15 Tổng 19 20
Nguồn: Phòng Nhân sự
Kết quả thống kê nguyên nhân nghỉ việc của CBNV cho thấy nhân viên chưa
tìm thấy được động lực trong công việc lý do cụ thể được thể hiện theo hình 1.1:
Hình 1.1 Nguyên nhân nghỉ việc của CBNV Công ty CP Sonadezi Long Bình
Mặt khác, cũng theo số liệu được từ phòng nhân sự của Công ty số lượng nghỉ
việc của nhân viên có trình độ và kỹ năng có xu hướng tăng dần trong giai đoạn
2017 – 2019. Phần lớn các nhân sự nghỉ việc gồm các kỹ sư dự án, kỹ sư điện,
trưởng phòng Kỹ thuật đây là những là các nhân sự chủ chốt đã gắn bó với Công ty
trong thời gian dài nên gây tốn kém cho ngân sách cũng như chí phí đào tạo nhân
viên mới phù hợp với công việc được giao.
4
Đối với hoạt động đánh giá kết quả thực hiện công việc đối với nhân viên tại
Công ty được thực hiện vào thời điểm kết thúc từng quý theo Quy định về đánh giá
mức độ hoàn thành công việc. Chi tiết được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.3. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Công ty Sonadezi Long Bình giai đoạn 2017 – 2019
A B C D
Xếp loại
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷlệ (%) Tổng số nhân viên Năm
2017 108 20 19 30 28 52 48 4 4
2018 110 15 14 23 21 63 57 9 8
2019 112 7 6 20 18 67 60 18 16
70%
60%
57%
60%
48%
50%
A
40%
B
28%
30%
C
21%
D
19%
18%
16%
20%
14%
8%
10%
6%
4%
0%
2017
2018
2019
Nguồn: Phòng Nhân sự
Hình 1.2 Kết quả xếp hạng nhân viên Công ty CP Sonadezi Long Bình Giai đoạn 2017 – 2019
Mặc dù nhân viên đã có sự gắn bó với Công ty tuy nhiên theo kết quả đánh giá
5
mức độ hoàn thành công việc của nhân viên tại Công ty có chiều hướng đi xuống.
Cụ thể:
Trong giai đoạn này số lượng nhân viên hoàn thành hoàn thành tốt công việc
(Xếp loại A) năm 2019 đã giảm 13 % so với năm 2017, chỉ chiếm tỷ lệ 6% và
tỷ lệ nhân viên viên hoàn thành công việc (Loại B) năm 2019 giảm 10% so
với năm 2017, đạt 18%.
Trong khi đó, tỷ lệ nhân chỉ thực hiện Đạt yêu cầu công việc ở mức chấp nhận
được, mắc các sai sót nhỏ (loại C) tăng từ 48 % năm 2017 lên 60% năm 2019,
cùng với đó tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ, thường xuyên mắc
sai sót, không đảm bảo yêu cầu tiến độ (xếp loại D) tăng 12% từ năm 2017
đến năm 2019.
Điều này cho thấy năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc của nhân
viên tại Công ty có dấu hiệu đi xuống.
Ngoài ra, căn cứ thống kê của phòng Nhân sự tại Bảng 1.4 cho thấy tình hình
tuân thủ nội quy của nhân viên Công ty có chiều hướng đi xuống, số lần vi phạm kỷ
luật tại Công ty có chiều hướng tăng lên trong giai đoạn 2017 – 2019.
Trong năm 2017, chỉ có 15 nhân viên vi phạm nội quy của công ty (chiếm tỷ
lệ 14%) thì đến năm 2019 con số này tăng lên 36 nhân viên (Chiếm tỷ lệ 32%). Số
lần vi phạm nội quy năm 2019 tăng gần gấp đôi năm 2016 với 68 lần vi phạm.
Bảng 1.4 Tình hình tuân thủ nội quy của nhân viên Công ty CP Sonadezi Long Bình
Nhân viên vi phạm nội quy Lần vi phạm nội quy Năm Số nhân viên Tỷ lệ Số lần Tỷ lệ
27 16% 36 25% 2017
34 20% 42 29% 2018
56 32% 68 47% 2019
Nguồn: Phòng Nhân sự
6
Điều này cho thấy rằng ý thức tuân thủ nội quy của nhân viên tại Công ty đang
có dấu hiệu đi xuống.
Từ tình hình thực tế nêu trên cho thấy năng suất thực hiện, kết quả thực hiện
công việc của nhân viên Công ty có xu hướng giảm, số lượng nhân viên hoàn thành
tốt công việc, thực hiện đúng thời hạn giảm trong khi số lượng nhân viên không
hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm nội quy Công ty có xu hướng tăng lên. Điều này đã
ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là đầu tư và kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp. Kết quả thống kê theo bảng 1.5 cho thấy đánh giá
khách hàng thuê lại đất về các dịch vụ khu công nghiệp từ năm 2017 – 2019 liên tục
giảm sút, tỷ lệ đánh giá tốt giảm từ 89 % năm 2017 xuống còn 78 % năm 2019,
ngược lại tỷ lệ đánh giá trung bình và chưa tốt liên tục tăng từ 11% lên 21%, dẫn
đến nguy cơ nguồn nhân lực không đáp ứng được kế hoạch tiếp tục mở rộng hoàn
thiện hạ tầng Khu công nghiệp đáp ứng nhu cầu Nhà đầu tư và các lĩnh vực mới,
trong giai đoạn sắp tới.
Bảng 1.5 Bảng thống kê đánh giá của khách hàng về dịch vụ hạ tầng Khu công nghiệp
2017
2018
2019
Nội dung đánh giá:
Tốt (%)
Tốt (%)
Tốt (%)
Trung bình (%)
Chưa tốt (%)
Trung bình (%)
Chưa tốt (%)
Trung bình (%)
Chưa tốt (%)
5
3
88
2
10
83
16
1
92
Dịch vụ hạ tầng
4
9
79
9
12
70
28
2
87
An ninh trật tự
86
10
3
82
15
4
91
6
3
Dịch vụ cung nước cấp sạch
4
4
85
5
10
78
16
6
92
Thời gian phản hồi các đề nghị của khách hàng
6
5
86
6
3
Trung bình
89
9
78
19
Nguồn: Thống kê kết quả khảo sát khách hàng – Phòng Kinh doanh
7
Theo tìm hiểu từ Phòng nhân sự đối với các nhân viên có kết quả công việc bị
đánh giá loại C và loại D trong năm 2019, có một số nguyên nhân dẫn đến kết quả
thực hiện công việc không đạt yêu cầu như: Lương thấp, chính sách tăng lương
không rõ ràng; Công tác đào tạo không mang lại triển vọng thăng tiến cho bản thân;
Môi trường làm việc và công việc chưa phù hợp; vì lý do cá nhân.
Từ những vấn đề đã trình bày ở trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình” làm
nghiên cứu để tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại
Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm giải pháp nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP
Sonadezi Long Bình.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP
Sonadezi Long Bình.
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ĐLLV của
nhân viên tại Công ty.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty
CP Sonadezi Long Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: ĐLLV của nhân viên Công ty CP Sonadezi Long
Bình
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trong phạm vi là các
nhân viên đang làm việc tai Công ty CP Sonadezi Long Bình
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9/2019 – 12/2019
4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp định tính và định lượng:
8
Dữ liệu thứ cấp bao gồm thông tin từ các biên bản của những cuộc họp
đối thoại người lao động, số liệu trong các báo cáo, thống kê cuối năm
của phòng Tài chính – kế toán, Kinh doanh, nhân sự qua các năm; nguồn
tài liệu bên ngoài như các bài nghiên cứu khoa học, tạp chí chuyên đề,
sách giáo khoa, internet.
Dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn, thảo luận nhóm; Bảng câu hỏi để thu thập
thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
Bảng câu hỏi được gửi trực tiếp đến từng nhân viên trong Công ty. Dùng
thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến số.
Sử dụng phần mềm SPPS 20.0 với công cụ thống kê mô tả, tiến hành
đánh giá độ tin cậy của thang đo, xác định các nhân tố tác động và ảnh
hưởng chính đến động lực làm việc của nhân viên.
Quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu sơ bộ: dựa trên việc kế thừa kết quả các nghiên cứu trước
đây và phỏng vấn, thảo luận nhóm để tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến Động
lực làm việc của nhân viên. Kết quả sơ bộ này cũng là cơ sở để thiết kế
câu hỏi khảo sát nhân viên về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến
động lực làm việc.
Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp định lượng
thông qua thu thập số liệu từ kết quả trả lời của tất cả các nhân viên trong
công ty. Thực hiện thống kê và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.
Quy trình nghiên cứu gồm:
Bước 1: Cơ sở lý luận Bước 2: Nghiên cứu định tính Bước 3: Nghiên cứu định lượng (mẫu khảo sát) Bước 4: Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha Bước 5: Phân tích Nhân tố EFA Bước 6: Phân tích hồi quy Bước 7: Đánh giá kết quả Bước 8: Đề xuất giải pháp
9
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Đây là công trình nghiên cứu về giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của
người lao động đầu tiên tại Sonadezi Long Bình. Tác giả hy vọng nghiên cứu này sẽ
mang lại cái nhìn tổng quan về thực trạng động lực làm việc của nhân viên tại công
ty CP Sonadezi Long Bình, đưa ra được những nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên từ đó đề xuất các giải pháp để thúc đẩy động lực làm việc của
nhân viên nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất và khả năng
cạnh tranh của Công ty và có thể làm tài liệu tham khảo cho các công ty khác cùng
ngành.
6. Kết cấu nghiên cứu
Mở đầu
Giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp, mô hình và quy trình nghiên cứu.
Chương 1. Cơ sở lý thuyết mô hình nghiên cứu về động lực làm việc.
Giới thiệu các lý thuyết và một số mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên trên thế giới và tại Việt Nam, từ đó đề xuất mô hình nghiên
cứu.
Chương 2. Thực trạng về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty CP
Sonadezi Long Bình
Giới thiệu sơ lược về Công ty CP Sonadezi Long Bình.
Phân tích định tính để đánh giá hiệu quả sử dụng các công cụ tạo động lực làm
việc.
Phân tích định lượng để xấc định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
của nhân viên tại Công ty.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại
Công ty CP Sonadezi Long Bình đến năm 2025.
Xác định mục tiêu phát triển của Công ty và các căn cứ để xây dựng giải pháp. Đề xuất các giải pháp nhăm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại
Công ty.
Kết luận
10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
1.1. Các khái niệm, định nghĩa
1.1.1. Khái niệm và bản chất của động lực
Theo Gail Carr (2005), ĐLLV là sự thúc đẩy từ bên trong, dựa trên nền tảng các
nhu cầu cơ bản một cách có ý thức và vô thức của một cá nhân mà chính điều đó dẫn
dắt người lao động để đạt mục tiêu. Theo Mitchell (1982), động lực là một mức độ
mà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình. Động lực
hay động cơ là “sức mạnh tác động lên một người hoặc sức mạnh nảy sinh trong lòng
anh ta, thúc đẩy người đó hành động hướng đến một mục tiêu nhất định. Một nhân
viên có động cơ làm việc cao là người năng động, chịu đầu tư sức lực và tinh thần để
hoàn thành công việc của mình và đạt được chỉ tiêu đề ra” (Huỳnh Thanh Tú, 2013).
Một thực tế là động cơ bắt nguồn từ mong muốn của mỗi người là làm sao có
thu nhập đảm bảo cuộc sống cá nhân, có sự tự chủ về tài chính, được giao quyền
nhiều hơn, được khẳng định bản thân mình, được thành đạt và nhiều thứ khác nữa.
Khái niệm: “Động cơ là ám chỉ những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của
một con người, có tác dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự kiên trì theo đuổi một
cách thức hành động đã xác định” (Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điềm, 2014),
hay nói một cách khác, động cơ có thể được hiểu là sức mạnh bên trong thúc đẩy
con người hoạt động, chỉ đạo hành vi và làm gia tăng lòng quyết tâm giành lấy mục
tiêu. Như vậy, động cơ làm việc là sự sẵn sàng dồn sức lực, tâm trí để theo đuổi
mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức. Trong đó, có những động cơ làm việc
cá nhân cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức, cùng đem lại điều tốt đẹp cho
mọi người sẽ được xem là những động cơ trong sáng (Martin Hilb, 2011).
Từ việc nghiên cứu động cơ thúc đẩy sẽ giúp các nhà quản trị hiểu được cái gì
đã thôi thúc con người hành động và tại sao họ kiên trì theo đuổi các mục tiêu, từ đó
giúp cho việc định hướng sử dụng các công cụ hợp lý hơn. Trong thực tế, khi người
quản lý có thời gian tiếp xúc và trao đổi với nhân viên nhiều hơn thì họ sẽ hiểu được
cái gì đã thôi thúc người lao động cống hiến hết mình, nhiều khi họ còn tự nguyện
hi sinh thời gian và công sức của mình cho tổ chức
11
Tạo động lực là tìm kiếm, nâng cao và tạo ra kích thích nhằm thôi thúc,
khuyến khích, động viên con người thực hiện hành vi để đạt được mục tiêu. Tạo
động lực làm việc cho nhân viên là sử dụng hệ thống chính sách, biện pháp, cách
thức quản lý tác động đến nhân viên thúc đẩy họ nâng cao tinh thần làm việc. Bản
chất của động lực làm việc xuất phát từ nhu cầu và sự thõa mãn nhu cầu của nhân
viên.
Tóm lại “Tạo động lực trong lao động là việc xây dựng, thực thi các biện
pháp, giải pháp, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, phát
huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật… thông qua các đòn bẩy về kích thích vật chất và
tinh thần” (Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điềm, 2014).
1.1.2. Tạo động lực đối với người lao động
Động lực có vai trò tăng NSLĐ kể cả trong điều kiện các yếu tố khác không
thay đổi. Động lực giống như sức mạnh vô hình khiến nhân viên hăng say làm việc,
không ngừng sáng tạo để đạt được mục tiêu. Nhân viên có động lực sẽ làm việc đạt
80-90% hiệu suất, tỷ lệ nghỉ việc và nghỉ phép thấp (Farhann Arman, 2009). Tạo
ĐLLV còn làm tăng lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức (MW Owar,
2010). Để nhân viên vui vẻ, hứng thú, sáng tạo và cháy hết mình cho công việc thì
cần có biện pháp tạo động lực hiệu quả. Như vậy, việc tạo động lực làm việc cho
nhân viên có vai trò rất quan trọng:
Đối với nhân viên: Tạo động lực giúp nhân viên nhận biết được ý nghĩa và kết
quả tốt đẹp khi họ hoàn thành công việc một cách xuất sắc. Từ đó họ sẽ có suy nghĩ
và thái độ tích cực với công việc của mình, hăng hái lao động, luôn cố gắng phấn
đấu hoàn thành mục tiêu.
Đối với tổ chức: Thành công trong việc tạo động lực cho nhân viên không
những nâng cao hiệu quả lao động, tăng doanh thu lợi nhuận mà còn giúp gắn kết
nhân viên với tổ chức, từ đó củng cố hơn sự trung thành của nhân viên. Hơn hết,
việc sở hữu NNL có chất lượng lại mang tính bền vững sẽ trở thành một lợi thế
cạnh tranh quan trọng tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp giữa môi trường cạnh
tranh khốc liệt như ngày nay.
12
1.1.3. Các phương thức tạo động lực cho người lao động
Làm việc luôn là nhu cầu tự nhiên của con người và việc người lao động thực
hiện công việc của mình trở thành một điều gần như hiển nhiên khiến chúng ta từ
lâu quên không hỏi mình “Điều gì tạo động lực cho người lao động làm việc?”
trong công tác quản lý kinh tế nói chung. Chúng ta dường như quen đặt câu hỏi cho
việc tại sao người ta lại đâm đầu thi nhau trèo lên những đỉnh núi cao hay thực hiện
hành vi tự tử hơn là việc đi tìm những nền tảng động lực cho công việc hàng ngày
của người lao động (Mitchell, 1999). Vậy, để tạo động lực cho người lao động có
những phương thức nào, và phải chú ý những gì trong khi thực hiện những phương
thức đó là nội dung cần được nghiên cứu tiếp theo.
Trong nhiều lý thuyết và ví dụ thực tiễn được đúc kết, việc tạo động lực cho
người lao động liên quan mật thiết tới hiệu quả làm việc của họ. Nghiên cứu cũng
chỉ ra rằng hiệu quả này được quyết định bởi 3 tác nhân chính (Huỳnh Thanh Tú,
2013): Khả năng làm việc; Môi trường làm việc; và Động lực làm việc.
Theo đó, phương thức tạo động lực cho người lao động cũng được xây dựng
dựa theo quan điểm đáp ứng các đòi hỏi của các nhân tố nêu trên. Nếu người lao
động thiếu đi khả năng làm việc, việc của các nhà quản lý là phải tìm cách tiến hành
những khóa đào tạo thích hợp để đem lại những kỹ năng và kiến thức cần thiết giúp
người lao động tự tin hơn để thực hiện nhiệm vụ của mình. Hoặc nếu vấn đề nằm ở
môi trường lao động, nhà quản lý sẽ phải thực hiện việc cải tổ môi trường làm việc
đó theo những hướng mới giúp thúc đẩy hiệu quả làm việc từ đội ngũ nhân viên của
mình. Đây là giải pháp ở bậc cao hơn đòi hỏi sự thay đổi khá toàn diện về mặt tổ
chức, văn hóa doanh nghiệp và các điều kiện cơ sở vật chất có liên quan. Cuối cùng
thì trong 3 nhóm yếu tố trên thì quan trọng nhất là yếu tố về động lực lao động. Khi
đó, nhà quản lý phải đối mặt với những giải pháp phức tạp và mang tính thách thức
nhiều hơn, và nguồn thông tin tốt nhất lại là từ chính phía người lao động của tổ
chức. Người lao động cần được quan tâm và thăm hỏi ý kiến một cách thường
xuyên về những điều thúc đẩy và duy trì ĐLLV trong họ, như yêu cầu công việc,
13
mức lương thưởng, môi trường làm việc hay sự công nhận và tôn trọng đóng góp
của họ đối với tổ chức.
Tuy nhiên, chúng ta cũng cần nhìn nhận rõ thiện chí của tổ chức trong phương
thức chung về tạo động lực cho người lao động ở khía cạnh ngược lại khi một tổ
chức với điều kiện đã ngộ đã khá tốt cho người lao động so với mặt bằng chung,
nhưng người lao động đó lại không nhiệt tình, không cố gắng hết sức mình để cống
hiến cho tổ chức đó. Khi đó, chính tổ chức lại đang gặp vấn đề về tạo động lực chứ
không phải đang giải quyết và giải quyết được vấn đề đó (Nguyễn Hữu Lam, 2012).
1.2. Các học thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động
1.2.1. Thuyết các cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow
Năm 1943, Abraham Maslow đã đưa ra lý thuyết về thang bậc nhu cầu của con
người theo hình Kim tự tháp. Ông cho rằng trong mỗi con người bao giờ cũng tồn tại
một hệ thống phức tạp gồm 5 nhóm bậc nhu cầu từ nhu cầu bậc thấp đến nhu cầu bậc
cao. Sự thỏa mãn nhu cầu ở cấp thấp sẽ là động lực thúc đẩy cho nhu cầu ở cấp cao
hơn.
Nhu cầu về sinh lý (sinh học): bao gồm các nhu cầu cơ bản của con người
như ăn, ở, đi lại…trong tổ chức, nhu cầu này thể hiện qua tiền lương, thưởng, bữa
ăn trưa, nhu cầu đi lại...
Nhu cầu an toàn: nhu cầu này sẽ xuất hiện tiếp theo khi nhu cầu sinh lý đã
được thỏa mãn. Bao gồm đảm bảo cuộc sống an toàn, an ninh, không bị đe dọa hay
mối nguy hiểm nào về tính mạng, công việc... Trong một tổ chức, biểu hiện của sự
đảm bảo về nhu cầu an toàn có thể là điều kiện làm việc, hợp đồng lao động, chính
sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chính sách y tế, chế độ hưu trí,…
Nhu cầu xã hội: gồm nhu cầu giao tiếp, nói chuyện với người khác để được
thể hiện và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc và sự hợp tác, nhu cầu được chia sẻ
yêu thương... Trong tổ chức nhu cầu này được thể hiện qua mong đợi của người lao
động về mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp cũng như cấp trên, được tham gia vào
các hoạt động tập thể, làm việc theo nhóm, được tham gia vào việc đưa ý kiến cho
các quyết định của công ty...
14
Nhu cầu được tôn trọng: đó là nhu cầu mong muốn sự công nhận, đánh giá cao
từ người khác. Khi được người khác tôn trọng, cá nhân sẽ tìm mọi cách để làm tốt
công việc được giao. Do đó, tổ chức cần phải tôn trọng người lao động về nhân
cách, phẩm chất và năng lực. Trong tổ chức, nó được biểu hiện thông qua sự mong
đợi của người lao động về sự khen thưởng cống hiến của mình, sự thăng tiến trong
công việc, được đồng nghiệp nể phục, cấp trên tin tưởng.
Nhu cầu tự hoàn thiện bản thân: đây là nhu cầu cao nhất, thúc đẩy con người
làm việc theo đam mê, sở thích, phát huy tính sáng tạo… để khẳng định giá trị bản
thân. Trong tổ chức để thỏa mãn nhu cầu này, cần tạo cơ hội cho người lao động
được phát triển, được sáng tạo, có công việc độc lập và linh hoạt, được tham gia các
khóa huấn luyện kỹ năng để có đủ năng lực và tự tin thực hiện các công việc có tính
thách thức, được tham gia trong việc ra quyết định.
5. Nhu cầu về sự hoàn thiện bản 5 thân
4 4. Nhu cầu được tôn trọng
3 3. Những nhu cầu xã hội
2 2. Những nhu cầu về an toàn,
1 1. Những nhu cầu sinh lý
Nguồn: Abraham Maslow, 1943
Hình 1.3. Tháp nhu cầu của A. Maslow
Như vậy, để tạo động lực cho người lao động nhà quản lý cần xác định nhu cầu
chính xác nhu cầu của nhân viên của mình là gì, họ đang trong trạng thái nào và
mong muốn điều gì nhất để từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp và kịp thời
15
giúp họ thỏa mãn nhu cầu còn thiếu đó, có như vậy sẽ giúp họ hăng hái, nỗ lực làm
việc và gắn bó với tổ chức hơn.
1.2.2. Học thuyết về hệ thống hai nhân tố (Frederic Herberg)
Năm 1959, F. Herzberg và các cộng sự của mình đi đến kết luận quan trọng
khi vạch ra hai mảng nội dung quan trọng trong việc thúc đẩy, động viên tinh thần
làm việc của nhân viên sau khi phỏng vấn điều tra chuyên sâu với hơn 200 kỹ sư và
kế toán của các ngành kinh tế khác nhau trên toàn nước Mỹ (Lê Thị Bích Phụng,
2011):
- Nhóm nhân tố động viên (như môi trường làm việc thách thức, sự ghi nhận
thành tích của cá nhân, trách nhiệm, cơ hội làm điều gì có ý nghĩa, việc tham gia
trong quá trình ra quyết định, và cảm giác tầm quan trọng của bản thân trong tổ
chức): Những nhân tố này mang lại cảm giác tích cực tới từ bản thân/nội tại công
việc của người lao động chứ không phải tới từ đâu khác, và chúng mang lại sự ghi
nhận thành quả và sự thúc đẩy cho phát triển cá nhân.
- Nhóm nhân tố duy trì (như vị trí làm việc, sự ổn định của nghề nghiệp,
lương, thưởng, điều kiện làm việc đảm bảo, bảo hiểm, và đãi ngộ khác): Những
nhân tố này thường không mang lại cảm giác tích cực hoặc động lực cao hơn từ
người lao động, nhưng chúng lại có thể dẫn đến cảm giác tiêu cực nếu thiếu. Nhóm
này không thuộc nội tại, bản chất công việc mà nằm ngoài công việc, nó có liên
quan đến các chính sách của tổ chức, các hoạt động giám sát, hay lương/thưởng, đãi
ngộ. Chúng đem lại cơ chế thưởng phạt thúc đẩy động lực làm việc của người lao
động.
F. Herzberg cho rằng nhóm nhân tố duy trì với những vấn đề của mình cần
được giải quyết thật tốt bởi những cơ chế hợp lý để tránh gây cảm giác tiêu cực trong
người lao động bởi duy nhất chúng tạo ra điều đó. Đối với ông, những giải pháp được
sắp xếp theo tầm quan trọng từ cao xuống thấp là: chính sách của doanh nghiệp, sự
giám sát, quan hệ chủ - tớ trong lao động, điều kiện làm việc, lương và mối quan hệ
với đồng nghiệp. Ngoài ra, ông đưa ra bốn khả năng chính cho sự kết hợp giữa hai
16
nhóm nhân tố này để giúp định hướng cho việc tạo động lực đối với nhân viên trong
doanh nghiệp:
Bảng 1.6. Mô hình học thuyết hai yếu tố
Nhân tố Duy trì mức cao Duy trì mức thấp
Động viên mức cao Tạo ra tình huống tạo Người lao động có nhiệt tình
động lực lý tưởng khi khi làm việc nhưng có nhiều
người lao động có ít phàn phàn nàn khi gặp công việc có
nàn và cảm thấy có nhiều tính thử thách nhưng điều kiện
năng lượng làm việc nhất đãi ngộ không tương xứng
Động viên mức thấp Người lao động có ít Đây là tình huống xấu nhất khi
phàn nàn nhưng thiếu người lao động thiếu hẳn động
động lực phấn đấu làm lực làm việc và có nhiều phàn
tốt hơn những gì mình có nàn về công việc
thể, coi công việc đúng
nghĩa “làm công ăn
lương”
Nguồn: Lê Thị Bích Phụng, 2011
Như vậy, để tạo ĐLLV cho nhân viên nhà quản trị cần có các giải pháp để cải
thiện nhóm yếu tố môi trường như tạo môi trường làm việc an toàn vệ sinh, quan hệ
tốt với nhân viên… bên cạnh đó tạo ra những cố hội phát triển cho nhân viên, thừa
nhận những thành tích mà họ đạt được … nhằm thúc đẩy nhân viên hướng tới thành
tích và sự thỏa mãn.
1.2.3. Học thuyết của David McClelland
Lý thuyết này tập trung vào 3 nhu cầu: thành công, quyền lực và liên minh.
Theo McClelland, mỗi con người, không cần tính đến giới tính, văn hóa hay độ tuổi
của họ, sẽ đều có nhu cầu trên khác nhau tùy theo những động cơ nổi trội thúc đẩy
riêng có. Những động cơ đó phần lớn phụ thuộc vào văn hóa và kinh nghiệm trong
cuộc sống của chúng ta, cụ thể:
17
Bảng 1.7 Đặc điểm cá nhân theo thuyết động lực của McClelland
Động cơ nổi trội Đặc điểm của cá nhân
Có nhu cầu mạnh mẽ để đặt và đạt những mục tiêu thách
thức
Chấp nhận rủi ro để đạt mục tiêu
Thành tích (nAch) Mong muốn nhận được phản hồi thường xuyên về sự tiến
bộ và thành tích của bản thân
Thường thích làm việc độc lập
Muốn thuộc về một nhóm làm việc
Muốn được người khác thích, và thường sẵn lòng làm gì
Hòa nhập (nAff) nhóm làm
Ưa thích hợp tác hơn cạnh tranh
Không thích rủi ro hoặc bất ổn
Muốn kiểm soát và gây ảnh hưởng với người khác
Hiếu thắng trong tranh luận Quyền lực (nPow) Thích cạnh tranh và sự chiến thắng
Thích danh hiệu và sự ghi nhận
Nguồn: Herzberg, F. 1968
1.2.4. Học thuyết về sự kỳ vọng (Victor Vroom)
Victor Vroom (1932 -) là một giáo sư về quản trị kinh doanh tại trường Quản
lý Yale thuộc Đại học Yale danh tiếng của Hoa Kỳ, nổi tiếng với những nghiên cứu
về tạo động lực cho người lao động trên khía cạnh quan tâm tới kỳ vọng của họ với
kết quả trong tương lai để từ đó đưa ra quyết định hành động. Học thuyết được đề
cập tới lần đầu trong cuốn sách “Work and Motivation” (Công việc và Động lực),
được xuất bản năm 1964 bởi nhà xuất bản McGraw Hill. Học thuyết xoay quanh 3
yếu tố chính: Kỳ vọng kết quả công việc (expectancy), Niềm tin về phần thưởng
(instrumentality), và Sức hấp dẫn của phần thưởng có giá trị (valance) (Nguyễn
18
Hữu Lam, 2012). Công thức được Vroom xây dựng để nêu bật mối quan hệ giữa
các yếu tố đó được trình bày theo mô hình ở sơ đồ bên dưới:
ĐLLV = x x Kỳ vọng (Nỗ lực sẽ tạo ra kết quả tốt) Niềm tin (Kết quả tốt sẽ có thưởng) Hấp lực (Phần thưởng sẽ có giá trị)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Trong học thuyết kỳ vọng, những thành phần của phép tính trên được V.
Vroom giải thích như sau:
- Kỳ vọng: là niềm tin của người lao động rằng những nỗ lực mà họ bỏ ra sẽ
tạo ra những kết quả công việc như mong đợi. Sở dĩ có được niềm tin này là do
người lao động dựa trên kinh nghiệm quá khứ, sự tự tin (đôi khi có phần thái quá)
và những khó khăn có thể nhận thấy về việc đạt kết quả, mục tiêu theo yêu cầu để
đặt kỳ vọng cho chính bản thân mình.
- Niềm tin: là cảm giác của người lao động rằng nếu họ đạt được những mục
tiêu đã đề ra cho công việc thì họ sẽ nhận được phần thưởng nào đó dưới dạng tăng
lương, khuyến mãi, hoặc sự công nhận nào đó. Sở dĩ có được cảm giác này là do
niềm tin cá nhân đó có với ban lãnh đạo doanh nghiệp, hay sự tự kiểm soát qua giao
kèo hợp đồng hay những chính sách chính thống của doanh nghiệp.
- Hấp lực: là sức hấp dẫn mà người lao động gán cho giá trị phần thưởng mà
họ nhận được. Từ đây người lao động được thúc đẩy hoạt động nhiệt tình, năng nổ
hơn để đạt mục tiêu trong công việc.
1.2.5. Quan điểm của Hackman và Oldham
Hackman và Oldham cho rằng có 5 mảng nội dung đặc điểm công việc chính
dẫn đến 3 trạng thái tâm lý tích cực khiến người lao động được tạo động lực làm
việc và cống hiến tốt. Cụ thể, những đặc điểm chính đó là:
- Sự đa dạng của kỹ năng: mức độ mà công việc đòi hỏi liên quan đến nhiều
loại hoạt động áp dụng những kỹ năng và trình độ tương ứng. Người lao động sẽ
thấy hứng thú hơn nếu được làm việc trong một môi trường có sự đa dạng hơn là
một công việc thường nhật, đều đều.
19
- Sự xác định các nhiệm vụ: mức độ công việc yêu cầu người lao động xác
định và hoàn thành những mảng công việc với kết quả có thể nhận biết. Ở đây,
người lao động sẽ thấy hứng thú làm việc hơn khi họ được tham gia vào toàn bộ quá
trình thực hiện công việc nào đó hơn là việc chỉ chịu trách nhiệm cho một phần
công việc.
- Tầm quan trọng của nhiệm vụ: mức độ mà công việc ảnh hưởng tới cuộc
sống của mọi người. Những ảnh hưởng được nhắc đến này có thể từ trực tiếp trong
tổ chức hoặc tới môi trường bên ngoài. Và người lao động sẽ hứng thú làm việc hơn
nếu công việc của mình giúp người khác tốt lên ở cả mặt tâm lý hoặc sinh lý.
- Tính độc lập tư duy: mức độ mà công việc cho phép người lao động có sự tự
do, độc lập trong việc đưa ra kế hoạch và thực hiện quy trình mà mình định ra.
Trong trường hợp như vậy, cá nhân người lao động sẽ cảm nhận được trách nhiệm
cá nhân trong thành công hay thất bại một cách sâu sắc hơn.
- Phản hồi: mức độ mà người lao động có được thông tin rõ ràng, mạch lạc và
có định hướng về mức độ hoàn thành công việc và hướng khắc phục những hạn chế
hiện tại của bản thân.
Hình 1.2 cho thấy khi một công việc được đánh giá cao trên 5 đặc điểm chính
đó, công việc đó sẽ tạo ra 3 trạng thái thuận lợi về tâm lý để người lao động có sự
hài lòng cao với công việc, động lực từ bên trong để thực các nhiện nhiệm vụ của
mình đạt kết quả cao.
20
Trạng thái tâm lý kết quả: 1) Cảm nhận thấy sự tốt đẹp và ý nghĩa của công việc 2) Cảm nhận thấy trách nhiệm đối với kết quả công việc 3) Cảm nhận thấy sự tường minh về mức độ hoàn thành công việc
Sự phản hồi Tính độc lập tư duy Nhiệm vụ quan trọng Đa dạng của kỹ năng Nhiệm vụ được xác định
Nguồn: Hackman và Oldham, 1980
Hình 1.4 Mô hình thuyết đặc điểm công việc của Hackman và Oldham
Do đó, để hình dung được mức độ định lượng của tác động, trong nghiên cứu
của mình, Hackman và Oldham đã đưa ra chỉ số Điểm khả năng tạo động lực (MPS
– Motivating Potential Score) như sau:
x
x
MPS
=
Đa dạng kỹ năng + nhiệm vụ được xác định + Nhiệm vụ quan trọng 3
Độc lập tư duy
Sự phản hồi
Ta nhận thấy rằng một công việc có chỉ số MPS cao trước tiên cần có ít nhất
một trong ba yếu tố về kỹ năng đa dạng hoặc nhiệm vụ được xác định hoặc nhiệm
vụ có tầm quan trọng cao vì chúng là những nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tâm
lý đầu tiên về sự cảm nhận ý nghĩa tốt đẹp của công việc. Những chỉ số đó cần kết
hợp với tính độc lập về tư duy và sự phản hồi đều cao để có được MPS cao như
mong muốn. Ngược lại, nếu chỉ số về sự độc lập hoặc sự phản hồi thấp thì MPS sẽ
bị ảnh hưởng rất tiêu cực do chúng quyết định cảm nhận về trách nhiệm và sự tường
minh về mức độ hoàn thành công việc của bản thân người lao động (mối quan hệ
này được biểu thị bằng quan hệ số nhân).
21
1.3. Các nghiên cứu có liên quan
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới
NNL có vai trò quan trọng trong việc phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
doanh nghiệp chỉ tập trung phát triển NNL đó không vẫn chưa đủ, mà phải huy
động và phát huy nguồn lực đó trong thực tế hoạt động của tổ chức. Liên quan đến
việc phát huy nguồn lực đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong và
ngoài nước mà tác giả đã tiến hành tham khảo nghiên cứu trong đề tài này cụ thể
như sau:
Herzberg (1959) đã chỉ ra có 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ĐLLV là các
nhân tố thúc đẩy và nhân tố duy trì. Một số biến đo lường này được vận dụng vào
trong nghiên cứu của tác giả.
Dựa trên cơ sở lý thuyết của Herzberg, năm 2012 Shaemi Barzoki và các cộng
sự cũng đã tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực của nhân viên
bao gồm 7 yếu tố: an toàn nghề nghiệp, chính sách của công ty, mối quan hệ với
đồng nghiệp, giám sát và mối quan hệ với cấp trên, điều kiện làm việc, cuộc sống cá
nhân, tiền lương và thưởng. Kết quả cho thấy tiền lương và tiền công là các yếu tố
có ảnh hưởng lớn nhất đến ĐLLV của nhân viên. Theo ý kiến của họ, so sánh với
các yếu tố khác thì cuộc sống cá nhân ảnh hưởng ít nhất đến động lực của nhân
viên.
Tương tự Teck-Hong và Waheed (2011) dựa trên lý thuyết hai nhân tố của
Herzberg đã đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến ĐLLV để tiến
hành cuộc khảo sát với nhân viên bán hàng tại Malaysia. Kết quả đã chứng minh
rằng biến động lực quan trọng nhất là điều kiện làm việc, yếu tố đáng kể thứ 2 là Sự
công nhận, tiếp theo là chính sách công ty và các yếu tố tài chính. Các bằng chứng
cho đã cho thấy rằng các nhân tố duy trì hiệu quả hơn nhân tố động viên trong việc
tạo động lực cho nhân viên.
Abby M. Brooks (2007) đã tiến hành nghiên cứu bằng cách phỏng vấn thông
qua bảng câu hỏi gồm 53 biến quan sát đối với 181 người làm các công việc khác
nhau trên khắp nước Mỹ. Kết đã cho thấy việc kết hợp giữa hai yếu tố thiết lập mục
22
tiêu và sự hài lòng trong công việc là cách tốt nhất để dự đoán ĐLLV của nhân
viên; đánh giá hiệu quả công việc, đào tạo, cấp trên, đóng góp vào tổ chức là các
yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hài lòng của nhân viên.
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Một số nghiên cứu về tạo động lực cho người lao động trong bối cảnh của Việt
Nam:
Dựa trên cơ sở lý thuyết hai nhân tố của Herzberg và mô hình của Teck-Hong
và Waheed (2011), Lưu Thị Bích Ngọc, Lưu Hoàng Mai và các tác giả khác (2013)
đã tiến hành nghiên cứu đối với 136 nhân viên ở các khách sạn 3-5 sao trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả thấy rằng có 4 nhân tố tác động nhiều đến ĐLLV
của nhân viên khách sạn theo mức độ quan trọng thấp dần, bao gồm: quan hệ với
cấp trên, phát triển nghề nghiệp, điều kiện làm việc và bản chất công việc.
- Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Thị Quỳnh (2014): “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Đồng Nai”. Bài nghiên cứu được thực hiện với 322 bảng khảo sát hợp lệ thu
được ở những doanh nghiệp FDI tại Đồng Nai. Các tác giả đã đưa ra được các nhân
tố ảnh hưởng trực tiếp đến tạo động lực cho người lao động tại những doanh nghiệp
dạng này gồm 8 yếu tố được sắp xếp từ cao đến thấp như: Lãnh đạo và thăng tiến
nghề nghiệp; kỹ thuật khéo léo; thu nhập; hỗ trợ từ đồng nghiệp; điều kiện làm việc;
công việc thú vị. Nghiên cứu cung cấp góc nhìn có giá trị kinh tế cho quản lý NNL
khi nhà quản trị ngoại quốc của những doanh nghiệp này thường gặp khó khăn về
góc nhìn văn hóa khi quản lý những nhân sự Việt Nam của mình. Những đề xuất
tuy không trực tiếp đề cập tới khối doanh nghiệp nhà nước nhưng có tính tham khảo
tốt cho luận án.
Nguyễn Khắc Hoàn (2010) đã nghiên cứu về giải pháp nâng cao ĐLLV cho
người lao động tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) tại Huế. Tác giả
đã phỏng vấn với 32 nhân viên bằng phiếu phỏng vấn. Nghiên cứu phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên bao gồm: (i) Môi trường làm việc, (ii)
Luơng bổng và phúc lợi, (iii) cách thức bố trí công việc, (iv) Sự hứng thú trong
23
công việc và (v) Triển vọng phát triển. Thang đo Likert được sử dụng để đánh giá
mức độ ý kiến của nhân viên với 5 mức độ: với mức độ 1: Hoàn toàn không hài
lòng và mức độ 5: Hoàn toàn hài lòng).
- Lê Ngọc Nương và cộng sự (2017) đã giúp các nghiên cứu về ĐLLV của
người lao động được củng cố về mô hình phân tích lượng thông qua phân tích EFA
kết hợp hồi quy đa biến. Bài nghiên cứu có tiêu đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến
ĐLLV của người lao động trong các công ty xây dựng công trình giao thông –
trường hợp nghiên cứu tại Công ty cổ phần Quản lý xây dựng giao thông Thái
Nguyên”. Với môi trường làm việc trong công ty cổ phần được chọn, các tác giả đã
kiểm chứng 7 nhóm yếu tố như thu nhập, điều kiện làm việc, phúc lợi, cơ hội đào
tạo và thăng tiến, quan hệ với lãnh đạo và đồng nghiệp, chính sách, mục tiêu doanh
nghiệp. Kết luận của nghiên cứu này cũng chỉ ra quan hệ với đồng nghiệp và thu
nhập là các nhóm nhân tố ảnh hưởng nhiều đến ĐLLV của người lao động tại đây.
Thiết kế nghiên cứu và mô hình nghiên cứu 1.4.
Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên được thực hiện ở nhiều phạm vi, khác nhau về quy mô, loại hình công ty
và ngành nghề kinh doanh. Để tham khảo áp dụng cho Công ty CP Sonadezi Long
Bình cần phải xác định lại các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV cho nhân viên tại Công
ty từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý và phù hợp.
Để đạt được mục tiêu của Luận văn là đưa ra các giải pháp phù hợp với các
điều kiện và đặc điểm của Công ty, trước hết tác giả thực hiện khảo sát định tính đối
với đặc điểm nguồn nhân lực tại Sonadezi Long Bình. Quá trình được thực hiện
thông qua thảo luận nhóm bao gồm 11 CBNV của Công ty CP Sonadezi Long Bình
để cùng thảo luận và hiệu chỉnh những biến từ mô hình lý thuyết xem những yếu tố
này có tạo ĐLLV cho họ không, được sắp xếp vào nhóm có phù hợp không, đồng
thời bổ sung biến mới. Kết quả, tác giả xây dựng được mô hình nghiên cứu với biến
phụ thuộc là Động lực làm việc và 05 biến độc lập là Môi trường làm việc; Lương
bổng và phúc lợi; Cách thức bố trí công việc; Sự hứng thú trong công việc; và Triển
vọng phát triển.
24
Kết quả thảo luận cũng đưa ra được thang đo hiệu chỉnh cho các biến quan sát,
cụ thể:
(1) Môi trường làm việc: Là khái niệm rộng bao gồm tất cả những yếu tố
xung quanh có liên quan ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình làm việc như: Đồng
nghiệp, trang thiết bị, cơ sở vật chất, cách thức bố trí sắp xếp nơi làm việc, văn hóa
công ty, sự tương tác trong công việc … Môi trường làm việc tốt sẽ tạo sự thoải mái
và hứng thú cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên văn phòng – những người hầu như
luôn ở công sở 8 tiếng mỗi ngày. Kết quả thảo luận nhóm cho thấy, Có 5 yếu tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình.
Bảng 1.8. Bảng Thang đo “Môi trường làm việc”, ký hiệu MT
Stt Thang đo gốc Tham khảo Thang đo hiệu chỉnh Ký hiệu
1 Không khí
2 Không gian làm việc MT1 3 Nguồn thông tin Cơ sở vật chất tại Công ty đáp ứng yêu cầu công việc
4 Trang thiết bị
5 Khoảng cách đi làm MT2
6 Chia sẻ kinh nghiệm Nguyễn Khắc Hoàn, 2010 MT3 7 Quan hệ với đồng nghiệp Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc Đồng nghiệp luôn hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ khi gặp khó khăn trong công việc
8 Uy tín lãnh đạo
9 Đề đạt ý kiến MT4
Lãnh đạo luôn quan tâm và giúp đỡ nhân viên 10 Sự quan tâm của lãnh đạo
11 MT5 Văn hóa ứng xử công ty chuyên nghiệp
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
(2) Lương bổng và phúc lợi: Thu nhập của nhân viên bao gồm tiền lương cơ
bản, phụ cấp, tiền thưởng và các loại phúc lợi. Mỗi yếu tố có cách tính riêng và có ý
nghĩa khác nhau đối với việc kích thích động viên người lao động. Phúc lợi bao
25
gồm những chế độ mà công ty đãi ngộ cho nhân viên như bảo hiểm, nghỉ phép, nghỉ
lễ, du lịch, chế độ chăm sóc sức khỏe…Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Doanh
nghiệp đối với người lao động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn bó
với doanh nghiệp (Trần Kim Dung, 2012). Kết quả thảo luận nhóm cho thấy, có 5
yếu tố tác động đến ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình.
Bảng 1.9. Thang đo “Lương bổng và phúc lợi”, ký hiệu PL
Thang đo gốc Tham khảo Thang đo hiệu chỉnh Ký hiệu Stt
PL1 Mức thu nhập tại Công ty đảm bảo cuộc sống của Anh/ Chị
1 Cách thức trả lương
3 Lương so với đóng góp
4 Lương so với thị trường
trong thu 2 PL2 Công bằng nhập Anh/ Chị được trả lương tương xứng với sự đóng góp
PL3
5
6
Mức lương Anh/ Chị nhân được tại Công ty tương đương với các công ty cùng ngành
7 Thưởng tháng 13
8 Thưởng các dịp lễ
9 Nghỉ phép có lương
10 Kiểm tra sức khỏe
11 Chi phí du lịch
Lương làm việc ngoài giờ Thưởng do hoàn thành tốt công việc Nguyễn Khắc Hoàn, 2010 Lê Ngọc Nương và cộng sự, 2017 PL4 Chính sách khen thưởng rõ ràng và minh bạch
12 Chi phí đào tạo
PL5 Chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
(3) Cách thức bố trí công việc là những gì liên quan đến công việc mà nhân
viên mong đợi để được thể hiện bản thân. Dựa vào lý thuyết về thiết kế công việc
của Hackman và Oldham (1976), một công việc thú vị, không nhàm chán, có tính
26
thử thách và có thể vận dụng nhiều kỹ năng khác nhau sẽ tạo nhiều ĐLLV cho nhân
viên hơn. Bên cạnh đó, người nhân viên cần được trao quyền nhiều hơn, hiểu rõ sự
đóng góp của mình cho tổ chức. Kết quả thảo luận nhóm cho thấy, có 5 yếu tố tác
động đến ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình, cụ thể như sau:
Bảng 1.10. Thang đo “Cách thức bố trí công việc”, ký hiệu CV
Stt Thang đo gốc Tham khảo Thang đo hiệu chỉnh Ký hiệu
2
1 Ngành nghề Công việc phù hợp với năng lực của Anh/ Chị CV1
3
Sở trường
4
và
5
CV2 Phân công công việc Chức danh công việc
6
CV3 Sử dụng hết kiến thức kỹ năng Hackman Oldham (1976) Phạm Thị Minh Lý (2015) Nguyễn Khắc Hoàn, 2010
7
Công tác đào tạo CV4
Nội dung đào tạo CV5 Anh/ Chị được phân công cụ thể và trao quyền hạn tương xứng với trách nhiệm trong công việc Công việc giúp Anh/ Chị sử dùng và trau dồi kỹ năng của bản thân Anh/ Chị được đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn Nội dung đào tạo phù hợp với công việc đang thực hiện
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
(4) Sự hứng thú trong công việc: Tạo sự hứng thú trong công việc là một
việc làm cần thiết nhằm nâng cao ĐLLV cho nhân viên góp phần tăng năng suất lao
động. Hứng thú có ý nghĩa quan trọng trong đời sống và trong hoạt động của con
người. Con người thường cảm thấy sống hạnh phúc và đầy đủ khi có hứng thú. Tạo
ra sự hứng thú trong công việc là nhằm tạo cho công việc gắn với một ý nghĩa cao
hơn về sự thách thức và “thành đạt”. Nhưng đi kèm với thách thức luôn là sự căng
thẳng. Nhà quản trị giỏi là người phải biết “gia giảm” những thách thức sao cho phù
hợp với năng lực của từng nhân viên, khiến họ không quá căng thẳng khi nhận
những thách thức mới, hiểu rõ họ đang đóng góp gì cho công việc chung và có thể
cân bằng cuộc sống cá nhân với công việc. Kết quả thảo luận nhóm cho thấy, có 4
27
yếu tố tác động đến ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình, cụ
thể như sau:
Bảng 1.11. Thang đo “Sự hứng thú trong công việc”, ký hiệu HT
Stt Thang đo gốc Tham khảo Thang đo hiệu chỉnh Ký hiệu
2
1 HT1 Công việc thú vị nhiều thử thách Công việc giúp Anh chị có những trải nghiệm thú vị
HT2 Mức độ căng thẳng trong công việc Anh/ Chị được tự chủ, sáng tạo trong công việc khi đảm bảo hiệu quả công việc
3
Nguyễn Khắc Hoàn, 2010
4 Cân bằng cuộc sống
HT3 Mọi người công nhận kết quả làm việc của Anh/ Chị Mức độ quan trọng của công việc so với tổng thể
HT4 Anh/ Chị có thể cân bằng giữa cuộc sống và công việc hiện tại
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
(5) Triển vọng phát triển: Có sự liên quan giữa đào tạo và phát triển vì khi
được đào tạo tốt làm hiệu quả công việc tốt hơn là cơ sở để xét phát triển, thăng tiến
trong sự nghiệp. Theo Nelson (1996), khi nhân viên không có cơ hội học hỏi kỹ
năng phát triển trong tổ chức thì nhân viên sẽ không có ĐLLV. Khi người lao động
được trang bị kiến thức cần thiết, họ sẽ cảm thấy tự tin và sẵn sàng cải tiến công
việc hiện tại, thậm chí là những công việc thách thức hơn để có nhiều cơ hội thăng
tiến hơn.
28
Bảng 1.12. Thang đo “Triển vọng phát triển”, ký hiệu PT
Stt Thang đo gốc Tham khảo Thang đo hiệu chỉnh Ký hiệu
1 Sự gắn bó PT1 Công ty có xây dựng được lộ trình phát triển cho nhân viên
2 Cách thức bố trí công việc
Nguyễn Khắc Hoàn, 2010 PT2 Công việc có tính ổn định và lâu dài
3 Đào tạo
4 Thăng tiến
Thị Lý Phạm Minh (2015) PT3 Chính sách đào tạo tại Công ty giúp anh/ Chị định hướng phát triển nghề nghệp
PT4 Anh/ Chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại Công ty
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
(6) Động lực làm việc:
Bảng 1.13. Thang đo “Động lực làm việc”, ký hiệu DL
Stt Thang đo Ký hiệu
2 Anh/ Chị luôn làm việc với tâm trạng tốt nhất
1 Anh/ Chị yêu thích công việc của mình DL1
3
DL2
4
DL3 Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc của mình
DL4 Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc
Nguồn: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm
Như vậy, căn cứ trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan và kết quả thảo
luận nhóm tác giả tổng hợp các ý kiến các yếu tố tác động đến động lực làm việc
của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình với mô hình nghiên cứu với biến
phụ thuộc là Động lực làm việc và 05 biến độc lập là Môi trường làm việc; Lương
bổng và phúc lợi; Cách thức bố trí công việc; Sự hứng thú trong công việc; và Triển
vọng phát triển .
29
Môi trường làm việc
Lương bổng và phúc lợi
Cách thức bố trí công việc
Sự hứng thú trong công việc
Triển vọng phát triển
Động lực làm việc
Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
30
TÓM TẮT CHƯƠNG I:
Chương I đã trình bày các lý thuyết liên quan đến động lực làm việc cho nhân
viên bao gồm: Khái niệm, vai trò cũng như các học thuyết liên quan đến động lực
làm việc. Dựa trên một số nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước cũng như sử
dụng mô hình động lực làm việc của nhân viên tại công ty CP Sonadezi Long Bình,
tác giả tiến hành nghiên cứu định tính sơ bộ để điều chỉnh, bổ sung biến quan sát
cho các thang đo. Tiếp theo, tác giả sẽ tiến hành kiểm định thang đo bằng cách khảo
sát định lượng 111 nhân viên để phân tích thực trạng động lực làm việc cho nhân
viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình.
31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TY CP SONADEZI LONG BÌNH
2.1. Giới thiệu Công ty CP Sonadezi Long Bình
Tên: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Sonadezi Long Bình Join Stock Company
Địa chỉ: Số 1, đường 3 A, KCN Biên Hòa 2, Phường Long Bình Tân, Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: (0251) 3837400 Fax: (0251) 3835 164
Website: www.szb.com.vn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Sonadezi Long Bình là thương hiệu uy tín trong lĩnh vực đàu tư, xây dựng và
kinh doanh hạ tầng KCN tại tỉnh Đồng Nai, tạo môi trường đầu tư bền vững cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước khi lựa chọn Đồng Nai làm điểm đến để đầu tư
và phát triển.
Được thành lập từ năm 1997, tiền thân của Công ty CP Sonadezi Long Bình là
Xí nghiệp dịch vụ KCN Sonadezi, trực thuộc Công ty Phát triển KCN Biên Hòa
(nay là Tổng Công ty Sonadezi - đơn vị tiên phong trong lĩnh vực đầu tư và kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp của tỉnh Đồng Nai). Năm 2009, sau khi cổ phần
hóa, Sonadezi Long Bình chính thức hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần từ
ngày 01/07/2009.
Từ quy mô của một xí nghiệp với nhiệm vụ ban đầu là vận hành, khai thác và
duy trì KCN Biên Hoà 2, KCN Gò Dầu, đến nay Sonadezi Long Bình đã phát triển
lên tầm vóc mới, trở thành một đối trọng trong lĩnh vực đầu tư và phát triển hạ tầng
KCN. Hiện 04 khu công nghiệp với tổng quỹ đất 868 ha của Sonadezi Long Bình đã
thu hút gần 200 dự án đầu tư đến từ hơn 20 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Các cột mốc phát triển của Công ty Sonadezi Long Bình
Năm 1997, Tiền thân của Sonadezi Long Bình là Xí nghiệp Dịch vụ KCN
Sonadezi được thành lập, trực thuộc Công ty Phát triển KCN Biên Hòa.
32
Năm 2009, Sonadezi Long Bình được thành lập theo mô hình Công ty Cổ
phần và chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2009.
Năm 2010, Sonadezi Long Bình bắt đầu đầu tư vào lĩnh vực bất động sản dân
dụng và thành công với dự án Khu dân cư Trảng Bom.
Năm 2015, Sonadezi Long Bình tiếp nhận KCN Thạnh Phú và đặt mục tiêu
xây dựng Thạnh Phú trở thành KCN vệ tinh thu hút hiệu quả các dự án mở
rộng từ những KCN hiện hữu trong nội ô Biên Hoà.
Tính đến nay, Sonadezi Long Bình là chủ đầu tư 04 KCN và tạo cơ hội việc
làm cho 123.000 người lao động tại các dự án Sonadezi Long Bình quản lý.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực
chính như Kinh doanh hạ tầng KCN và dịch vụ hạ tầng đi kèm: Kinh doanh bất
động sản dân dụng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Tính đến 01/01/2019, Công ty CP Sonadezi Long Bình bao gồm 112 nhân
viên được chia thành 6 Phòng/Ban với cơ cấu tổ chức theo mô hình:
Ban Kiểm soát
Đại hội cổ đông
Hội đồng Quản trị
Phòng Kinh doanh
Phòng TC-KT
Phòng Kỹ thuật
Phòng Nhân sự
Ban Quản trị Tổng hợp
Văn Phòng Công ty
Ban Tổng giám đốc
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty CP Sonadezi Long Bình
33
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được điều lệ và pháp luật liên quan
quy định. Đại hội đồng cổ đông có các quyền: Thông qua, sửa đổi và bổ sung Điều
lệ, thông qua kế hoạch phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên
của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và các quyền khác được quy định tại Điều lệ
Công ty.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc bộ máy của Công ty, quyết định chiến lược đầu tư, phát
triển của Công ty trên cơ sở các mục đích chiến lược do Đại hội đồng cổ đông;
Thông qua, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám
Đốc; Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tài chính, kinh doanh hàng năm...
và các quyền khác được quy định tại Điều lệ của Công ty.
Ban Kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động của Hội đồng Quản trị và ban Tổng Giám đốc về hoạt động kinh
doanh của công ty. Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và
pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ như: Kiểm tra sổ
sách kế toán và Báo cáo tài chính của Công ty; đồng thời có quyền trình bày ý kiến
độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh,
hoạt động của Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, các quyền khác được quy định tại
Điều lệ Công ty.
Ban Tổng giám Đốc: bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc.
Ban Tổng giám đốc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Cổ đông và Hội đồng Quản trị về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phòng Tài chính- Kế toán: Đảm nhiệm các chức năng Kế toán, chức năng
Tài chính và chức năng Thuế - Hóa đơn.
34
Phòng Kỹ thuật: Là phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Ban Tổng giám
đốc có các chức năng: Phát triển dự án mới; Quản lý đầu tư xây dựng các dự án; và
Quản lý vận hành và khai thác các dự án.
Phòng Kinh doanh: Là phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Ban Tổng
giám đốc với các chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty thông
qua nghiên cứu thị trường; Lập và trình duyệt phương án, dự án đầu tư kinh doanh;
Thực hiện xây dựng hình ảnh và quản lý thương hiệu Công ty; Tiến hành công tác
tiếp thị, bán các sản phẩm dịch vụ và chăm sóc khách hàng tại các KCN đồng thời
phòng còn thực hiện chức năng Quản lý đất đai và Quản lý môi trường.
Phòng Nhân sự: Có chức năng quản lý lao động; tham mưu, soạn thảo ban
hành các quy định, quy chế của Công ty và thực hiện công tác liên quan đến tuyển
dụng, đào tạo, quy hoạch và điều động, bổ nhiệm nguồn nhân lực; đồng thời phòng
Nhân sự còn thực hiện các công tác liên quan đến tiền lương – bảo hiểm xã hội, công
tác đánh gái nhân viên, công tác liên quan về thi đua, khen thưởng, kỷ luật tại Công
ty.
Văn phòng công ty: Có các chức năng Quản trị hành chính; Quản trị văn
phòng và Quản trị mạng máy tính.
Ban Quản trị Tổng hợp: có các chức năng Quản trị hệ thống bao gồm các
công tác liên quan đến việc xây dựng Hệ thống quản lý, bên cạnh đó còn thực hiện
vận hành hệ thống quản lý bao gồm các công tác: Kiểm tra hệ thống quản lý, đánh
giá nội bộ về hệ thống quản lý, theo dõi và đo lường các đầu ra không phù hợp.
2.1.4. Cơ cấu nguồn nhân sự
Số lượng cán bộ, nhân viên Công ty CP Sonadezi Long Bình tính đến thời
điểm 31/12/2019 là 112 người, chi tiết thể hiện theo bảng 2.1
35
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự tại Công ty tính đến 31/12/2019
Nam
Năm
Nữ
Tổng số nhân viên (Người)
91
2017
18
108
90
2018
20
110
92
2019
20
112
Nguồn: Phòng Nhân sự
Trong giai đoạn 2017 đến 31/12/2019, Đội ngũ nhân sự của Công ty
CP Sonadezi Long Bình có chiều hướng tăng lên. Do đặc thù hoạt động khi phân
theo giới tính thì nhân viên nam chiếm tỷ lệ đa số. Số lượng nhân viên nữ tại Công
ty chủ yếu là các nhân viên thuộc phòng TC-KT, Văn phòng Công ty và Phòng
Nhân sự với số lượng là 20 nhân viên, chiếm 17,86% CBNV Công ty.
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của Công ty tính đến 31/12/2019
Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Phân theo trình độ:
Trên Đại học 7 6,25
Đại học 51 45,54
Cao đẳng 19 16,96
Trung cấp, thợ (3/7) 13 11,61
Phổ thông trung học trở xuống 22 19,64
Tổng cộng 112 100
Nguồn: Phòng Nhân sự
Bảng 2.2 cho thấy, đội ngũ nhân sự của Công ty CP Sonadezi có chất lượng
cao khi tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ khá cao với
51,79 %. Nhân viên có trình độ cao đẳng, trung cấp, thợ chiếm tỷ lệ 28,57% và lao
động phổ thông trung học trở xuống chiếm tỷ lệ 19,64%.
36
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh
Tính đến 2019, Sonadezi Long Bình đạt tổng tài sản gần 973 tỷ đồng, tăng
11% so với đầu năm, trong đó tài sản dài hạn chiếm 75% tổng tài sản, thể hiện hơn
731 tỷ đồng.
Sonadezi Long Bình hiện đang quản lý, khai thác hiệu quả 868 ha đất công
nghiệp tại 04 KCN, bao gồm KCN Biên Hòa 2, Gò Dầu, Xuân Lộc, Thạnh Phú; thu
hút gần 200 dự án đầu tư đến từ 20 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Hiện nay, cơ cấu doanh thu thuần của Sonadezi Long Bình chủ yếu từ 05
mảng kinh doanh là cho thuê đất và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN);
kinh doanh nước; cho thuê văn phòng, nhà xưởng và nhà máy xử lý nước thải; nhà
ở & đất nền và hoạt động góp vốn hợp tác kinh doanh kho ICD. Trong đó, doanh
thu cho thuê đất và kinh doanh hạ tầng KCN chiếm tỷ trọng khoảng 60% doanh thu
thuần hàng năm của Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Soandezi Long Bình giai
đoạn 2017 – 2019 cụ thể như sau:
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 tại Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình
ĐVT: Triệu đồng
2017
2018
2019
Kết quả kinh doanh
2018/2017 % tăng giảm
2019/2018 % tăng giảm
353.268
331.101
340.547
-6,69
2,77
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
143.556
127.839
136.477
-12,29
6,33
135.893
112.742
118.361
-20,53
4,75
Lợi nhuận thuần
110.208
92.217
119.458
-19,51
22,80
Lợi nhuận sau thuế
Nguồn: Phòng TC-KT
37
Doanh thu thuần năm năm 2018 giảm 22.467 triệu đồng (tương đương 6,69%)
so với năm 2017 đạt 331.101 triệu đồng. Năm 2019 doanh thu thuần đạt 340.547
triệu đồng, tăng 9.446 triệu đồng (tương đương 2,77%).
Lợi nhuận gộp năm 2018 tiếp giảm 15.717 triệu đồng (tương đương 12,29%)
so với năm 2017 đạt 127.839 triệu đồng. Năm 2019 lợi nhuận gộp là 136.477 triệu
đồng, tăng 8.638 triệu đồng (tương đương 6,33%).
Nguyên nhân chủ yếu là do: Trong năm 2018, 2019 SZB đã đầu tư một loạt
các làm tăng chi phí, đây cũng là đặc thù hoạt động của các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực BĐSKCN.
2.2. Kết quả khảo sát về ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long
Bình
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu của luận văn bao gồm toàn bộ nhân viên tại Công ty cổ phần
Sonadezi Long Bình. Kết quả khảo sát 111 nhân viên thì có 1 phiếu khảo sát bị loại
bỏ do bị trùng lặp, còn lại 110 bảng.
Thống kê mẫu nghiên cứu: Dưới đây là mẫu nghiên cứu khảo sát đối với nhân
viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình, tổng số mẫu khảo sát được sử dụng để
phân tích nghiên cứu là 110 mẫu, được tác giả thống kê theo số lượng lao động
Nam, Nữ, trình độ học vấn, phòng ban công tác.
Bảng 2.4. Bảng Thống kê mẫu nghiên cứu
Tần suất Tỷ lệ (%)
Nữ 20 18,2
Giới tính Nam 90 81,8
Trên đại học 7 6,4
Đại học 49 44,5
Cao đẳng 19 17,3 Trình độ học vấn Trung cấp, thợ (3/7) 13 11,8
Phổ thông trung học trở xuống 22 20,0
38
Tần suất Tỷ lệ (%)
Dưới 25 tuổi 17 15,5
Từ 25 – dưới 35 tuổi 26 23,6 Độ tuổi Từ 35 – 45 tuổi 45 40,9
Trên 45 tuổi 22 20,0
Dưới 1 năm 3 2,7
Từ 1 – dưới 3 năm 10 9,1
Thâm niên Từ 3 – 5 năm 18 16,4
Trên 5 năm 79 71,8
Phòng Kinh doanh 12 10,9
Phòng Kỹ thuật 53 48,2
Phòng TC-KT 9 8,2
Phòng Ban Phòng Nhân sự 5 4,5
Văn phòng Công ty 29 26,4
Ban Quản trị tổng hợp 2 1,8
Tổng cộng 110 100
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Kết quả thống kê từ bảng 2.5 cho thấy:
Về giới tính: Trong 110 nhân viên được khảo sát thì có có tỷ lệ nam là 81,8
%, tỷ lệ nữ là 18,2%, điều này phù hợp với nhân sự Công ty CP Sonadezi Long
Bình khi số lượng nhân viên Nam chiếm tỷ lệ đa số với 90 trên tổng số 110 nhân
viên.
Về độ tuổi: Theo bảng số liệu trên cho thấy cơ cấu mẫu thu thập đều có đầy
đủ thành phần nhóm tuổi. Trong đó đa số các nhân viên tại Công ty đều ở độ tuổi
trong khoảng từ 35 -45 tuổi, chiếm 41%. Nhìn chung mẫu tương đối đủ các đối
tượng nhân viên làm việc tại Công ty và các con số tỷ trọng nhóm tuổi phù hợp với
thực tế của Công ty.
Về thời gian công tác: Đa số các nhân viên trong Công ty CP Sonadezi Long
Bình đều là những cá nhân gắn bó lâu năm với công ty với thời gian trên 3 năm
chiếm tỷ lệ 85%. Số nhân viên thời gian làm việc tại Công ty với thời gian nhỏ hơn
39
1 năm là 3 nhân viên mới được tuyển dụng để thay thế một số nhân viên đã nghỉ
việc tại công ty.
Về trình độ học vấn: Các đối tượng được phỏng vấn có học vấn trình độ Đại
học và trên đại học (Lực lượng lao động chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh Công ty) với 56 nhân viên chiếm 50,9 %, tiếp đó lao động trung
cấp và cao đẳng chiếm tỷ lệ 29%, lao động phổ thông chiếm 20%,
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, tác giả sử dụng Cronbach’s Alpha để
kiểm định thông qua mức độ chặt chẽ trong mối tương quan giữa các biến quan sát
trong cùng một nhân tố. Nếu 1 biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item
– Total Corelation ≥ 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, J.(1978), do đó ta loại
các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (nhỏ hơn 0,3). Mức giá trị hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên thì thang đo lường đủ điều kiện (Hoàng Trọng, Chu
Nguyên Mộng Ngọc (2008)).Và các có giá trị Cronbach’s Alpha if Item Deleted
phải nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm (nghĩa là loại bỏ các biến có
Cronbach’s Alpha if Item Deleted > hệ số Cronbach’s Alpha)
Sau khi kiểm định 23 biến, kết quả loại đi biến CV1 “Công việc phù hợp với
năng lực của Anh/ Chị” và PT2 “Công việc có tính ổn định và lâu dài” vì có hệ số
tương quan lớn hơn hệ số tương quan biến tổng, như vậy kết quả kiểm định cuối
cùng như sau:
Bảng 2.5. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Stt Các Biến độc lập Biến quan sát còn lại Hệ số Cronbach’s Alpha
1 Môi trường làm việc 5 0,837
2 Lương bổng và phúc lợi 5 0,873
3 Cách thức bố trí công việc 4 0,845
4 Sự hứng thú trong công việc 4 0,873
5 Triển vọng phát triển 3 0,836
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
40
Theo như kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thấy Cronbach’s Alpha của
các thang đo đều lớn hơn 0,6 đánh giá được độ tin cậy của thang đo. Với thang đo
đạt độ tin cậy, tiếp theo tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA.
2.2.3. Phân tích EFA
Phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn
một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi
là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & cộng sự, 1998)
Phân tích nhân tố khám phá EFA, nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số
tiêu chuẩn sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp
của EFA, 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hoàng Trọng, Chu
Nguyên Mộng Ngọc (2008))
Đại lượng Barlett Test là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết
các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu sig kiểm định này bé hơn
hoặc bằng 0.05 thì kiểm định có ý nghĩa thống kê, có thể sử dụng kết quả phân
tích EFA
Hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn hoặc bằng 0,5 là chỉ tiêu để đảm bảo
mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
2.2.3.1. Phân tích EFA cho biến độc lập
- Khi phân tích nhân tố cho các biến độc lập lần 1, ta loại biến ta loại biến
MT2 “Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc” do có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5.
Kết quả sau khi phân tích nhân tố cho các biến độc lập rút ra được 5 nhân tố
với hệ số KMO = 0,799 > 0,5 với tổng và phương sai trích 69,72 % (đạt yêu cầu >
50%) nghĩa là 5 nhân tố rút ra giải thích 69,72 % biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải
nhân tố đều lớn 0,5 nên các biến đều quan trọng, đảm bảo ý nghĩa EFA. Mức ý
nghĩa Sig = 0.000 < 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với
nhau trong phạm vi tổng thể. Với các kết quả như trên, thang đo chấp nhận được, và
hình thành 5 nhân tố khám phá như sau:
41
Bảng 2.6. Kết quả phân tích EFA
Stt Các nhân tố Các biến
1 Lương bổng và phúc lợi PL1, PL2, PL3, PL4, PL5
2 Sự hứng thú trong công việc HT1, HT2, HT3, HT4
3 Cách thức bố trí công việc CV2, CV3, CV4, CV5
4 Môi trường làm việc MT1, MT2, MT3, MT4, MT5
5 Triển vọng phát triển PT1, PT3, PT4
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Chạy lại Cronbach’s Alpha cho 5 nhân tố đều đạt yêu cầu với Cronbach’s
Alpha > 0,6. Như vậy có thể kết luận phân tích nhân tố là phù hợp.
Bảng 2.7. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA
Stt Các Biến độc lập Biến quan sát còn lại Hệ số Cronbach’s Alpha
1 Lương bổng và phúc lợi 5 0,873
2 Sự hứng thú trong công việc 4 0,873
3 Cách thức bố trí công việc 4 0,845
4 Môi trường làm việc 5 0,837
5 Triển vọng phát triển 3 0,836
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
2.2.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc là ĐLLV, ký hiệu DL với 4 biến
quan sát như sau: kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc rút ra được 1 nhân tố
với hệ số KMO = 0,780 > 0,5 với tổng và phương sai trích 86,715 % (đạt yêu cầu >
50%) nghĩa là nhân tố rút ra giải thích hơn 86 % biến thiên của dữ liệu. Mức ý
nghĩa Sig = 0.000 < 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với
nhau trong phạm vi tổng thể. Như vậy, thang đo chấp nhận được.
42
Hàm hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên ĐLLV của nhân viên, kết quả hồi quy cho thấy, R2 điều chỉnh = 0.789 > 0.5
2.2.4. Phân tích hồi quy
=> Đạt yêu cầu.
Bảng 2.8. Kết quả hồi quy
Biến độc lập T Sig Ký hiệu Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Kiểm định đa cộng tuyến
Hằng số 0,328 0,428 0,767 0,045
MT Môi trường làm việc 0,343 0,074 0,377 4,640 0,000 0,550 1,818
PL 0,018 0,061 0,018 0,292 0,041 0,995 1,005
CV 0,013 0,077 0,010 0,167 0,048 0,943 1,061
HT 0,096 0,071 0,108 1,357 0,048 0,576 1,735
PT 0,422 0,068 0,450 6,234 0,000 0,697 1,434 Lương bổng và phúc lợi Cách thức bố trí công việc Sự hứng thú trong công việc Triển vọng phát triển
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Ta thấy tất cả các biến độc lập đều có hệ số Sig. < 0.05 và hệ số VIF < 2
Chứng tỏ các biến có độ tin cậy cao và không có hiện tượng đa cộng tuyến. Bảng
2.9 xếp các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV theo thứ tự giảm dần mức độ tác động.
Phương trình ĐLLV (DL) được viết như sau:
DL = 0,377*MT + 0,018*PL + 0,010*CV + 0,108*HT + 0,68*PT
Kết quả cho thấy 5 nhóm yếu tố tác động đến ĐLLV của nhân viên từ cao đến
thấp là: “Triển vọng phát triển”; “ Môi trường làm việc”; “Sự hứng thú trong công
việc”; “ Lương bổng phúc lợi”; “ Cách thức bố trí công việc”.
43
2.3. Kết quả điều tra khảo sát và nghiên cứu định tính sau khi điều tra
2.3.1. Danh sách nhân viên, chuyên gia được phỏng vấn:
Các nhân viên, chuyên gia được phỏng vấn sau khi khảo sát được phân bố ở
nhiều phòng/ ban khác nhau thuộc Sonadezi Long Bình. Những phòng có vai trò
quan trọng, khối lượng công việc nhiều hoặc đông nhân viên sẽ được phỏng vấn với
số lượng nhân viên nhiều hơn.
Các chuyên gia trong Sonadezi Long Bình là những người quan tâm và am
hiểu về động lực làm việc, hiệu quả làm việc của nhân viên và họ lầ những nhà
quản lý cấ:
p cao, cấp trung hiểu được nhân viên mình.
Bảng 2.9. Danh sách phỏng vấn sau khi khảo sát:
STT
Tên bộ phận
Số lượng (người) Phương pháp phỏng vấn
19
I
Nhân viên
1
Phòng Kinh doanh
3
Phỏng vấn trực tiếp
2
Phòng Tài chính –Kế toán
2
Phỏng vấn trực tiếp
3
Phòng Nhân sự
2
Phỏng vấn trực tiếp
4
Ban Quản trị tổng hợp
1
Phỏng vấn trực tiếp
5
Văn phòng Công ty
2
Phỏng vấn trực tiếp
6
Tổ Dự án- phòng Kỹ thuật
3
Điện thoại
7
Tổ Điện- phòng Kỹ thuật
1
Phỏng vấn trực tiếp
8
Tổ Hạ tầng- phòng Kỹ thuật
2
Phỏng vấn trực tiếp
9
Tổ Nước- phòng Kỹ thuật
3
Điện thoại
II
Chyên gia tại Công ty
11
Phỏng vấn trực tiếp
1
Phó tổng Giám đốc
1
Phỏng vấn trực tiếp
2
Trưởng phòng/Ban
6
Phỏng vấn trực tiếp
3
Phó phòng
4
Phỏng vấn trực tiếp
44
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của nhân viên
Bảng 2.10. Kết quả phân tích về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên
STT
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Các yếu tố tạo động lực làm việc
1,04
110
3,55
1
0,97
110
3,73
2
Lương bổng và phúc lợi
0,78
110
3,63
3
Sự hứng thú trong công việc
1,04
110
3,87
4 Môi trường làm việc
0,93
5
110
3,49
Cách thức bố trí công việc
Triển vọng phát triển
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Dựa vào kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng của các yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty CP Sonadezi Long
Bình, tác giả nhận thấy đa số các yếu tố được người lao động đánh giá với mức độ
trên trung bình. Kết quả trên cho thấy được thực trạng hiện nay có rất nhiều nguyên
nhân khiến người lao động mất đi động lực làm việc, do đó để hiểu rõ hơn về mức
độ ảnh hưởng đến động lực làm việc và nguyên nhân của từng nhân tố sẽ được tác
giả trình bày trong phần tiếp theo.
2.3.3. Phân tích thực trạng ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP Sonadezi
Long Bình
Thông qua kết qủa khảo sát nhận viên, bảng 2.12 sẽ cho thấy mức độ ĐLLV
cuả nhân viên như sau:
45
Bảng 2.11. Bảng giá trị trung bình tố “ĐLLV”
Ký hiệu Các biến quan sát Số mẫu Thành phần Trung bình Độ lệch chuẩn
DL1 110 3,64 0,77 Anh/ Chị yêu thích công việc của mình
DL2 Anh/ Chị luôn làm việc với tâm 110 3,55 0,77
DL3 110 3,55 0,82 trạng tốt nhất Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc của mình Động lực làm việc
DL4 110 3,65 0,79
Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Trung bình 3,60 0,79
Theo như kết quả phân tích cho thấy hiện nay động lực làm việc của người lao
động không cao, chỉ ở mức trung bình 3,60, độ lệch chuẩn nhỏ 0,79 nói lên rằng
khoảng cách sai lệch giữa các phiếu khảo sát thấp, do đó kết quả đáng tin cậy.
Kết quả phỏng vấn một số người lao động tại Công ty về các biến quan sát
trên để tìm nguyên nhân gây ra mất động lực làm việc, kết quả như sau:
Đối với tiêu chí “Anh/ Chị yêu thích công việc của mình”có giá trị cảm nhận
trung bình là 3,64, khi phỏng vấn Anh Hoàng Văn Hinh-Nhân viên Kỹ thuật, Phòng
Kỹ thuật, anh cho rằng “Mỗi ngày đi làm anh chỉ đi làm như một trách nhiệm phải
làm, không đi đúng giờ sẽ bị mất điểm và ảnh hưởng đến thu nhập nên anh cố gắng
đi, và do làm một công việc lâu năm rồi công việc ổn định rồi chứ thực sự không
tìm thấy được niềm vui hay hứng thú gì trong công việc”.
Anh Đỗ Giang Nam - Nhân viên văn phòng, Văn phòng Công ty cho rằng hiện
nay ở công ty làm việc nhiều hay ít cũng không sao vì mọi việc vẫn ổn.
Đối với nội dung “Anh/ Chị luôn làm việc với tâm trạng tốt nhất” có giá trị
cảm nhận trung bình là 3,55 khi được hỏi Anh Hoàng Văn Hải – Nhân viên dự án,
Phòng Kỹ thuật nói rằng “có lẽ làm việc tại một vị trí và công việc cứ lặp lại hàng
46
ngày giống nhau khiến Anh cảm thấy không có gì thu hút, cũng không có hoạt động
gì từ công ty để khơi dậy tinh thần làm việc cho người lao động vào những lúc nghỉ
ngắn trong giờ làm, nhưng vì ngại thay đổi nên tôi vẫn tiếp tục làm việc”. Chị
Hoàng Thị Thanh Liên - Nhân viên Kế toàn, Phòng TC-KT thì cho rằng “Công ty
chưa thực sự tạo được cho nhân viên niềm hứng thú khi làm việc, cũng như chưa có
những động lực mạnh mẽ khiến khiến chị cảm thấy có ý nghĩa để bỏ đi lợi ích cá
nhân của mình nên chị chỉ làm việc vừa với sức mình và cũng ít có cơ hội để thể
hiện mình”.
Đối với câu hỏi “Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc của
mình” có giá trị trưng bình là 3,55, Chị Ngô Thị Lan Anh –Nhân viên Kinh Doanh,
Phòng Kinh Doanh nói rằng “Chị thường đi làm về trễ hơn giờ hành chính để giải
quyết công việc trong ngày cho xong, chị nghĩ như vậy cũng là một sự hy sinh lợi
ích cá nhân cho công việc chung, nhưng thực sự do ban ngày chị bị mất nhiều thời
gian với công việc lặt vặt quá nên không có thời gian giải quyết xong công việc,
điều này cũng khiến chị rất khó chịu”.
Với nội dung “Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học hỏi để nâng cao
hiệu quả công việc” có giá trị cảm nhận cao nhất trong các tiêu chí là 3,65, khi được
hỏi Anh Huỳnh Duy Linh- Nhân viên Tổ nước “ trong quá trình công tác bản thân
đã bỏ rất nhiều thời gian ngoài giờ làm để tự học tập nghiên cứu để đưa ra được
nhiều giải pháp cải tiến công việc ví dụ như giải pháp cải tạo hệ thống cấp nước của
KCN Gò Dầu làm giảm thiểu tỷ lệ hao hụt nước còn dưới 2 %, tuy nhiên chưa thấy
công ty có ghi nhận và phần thưởng tương xứng”
Thông qua các ý kiến của người lao động, có thể thấy hiện nay có xu hướng
nhân viên không hứng thú trong công việc, không cảm nhận được sự động viên nên
từ đó cũng không có nhiều hành động đóng góp cho công ty mặc dù họ vẫn đang
làm việc ở đây, nhân viên lâu năm vẫn muốn gắn bó. Đây chính là lý do ảnh hưởng
đến thái độ và hiệu quả làm việc của Nhân viên. Để tìm hiểu rõ hơn về nguyên nhân
nào gây ra sự mất động lực này, tác giả sẽ tiến hành phân tích thực trạng cảm nhận
của người lao động về từng nhân tố tác động đến động lực làm việc.
47
2.3.4. Thực trạng ĐLLV với tiêu chí “Triển vọng phát triển”
Kết quả khảo sát đối với nhân tố “Triển vọng phát triển” như sau:
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát “Triển vọng phát triển”
Ký hiệu Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
Công ty có xây dựng được lộ trình phát PT1 110,00 3,38 0,97 triển cho nhân viên
Chính sách đào tạo tại Công ty giúp
PT3 anh/ Chị định hướng phát triển nghề 110,00 3,55 0,98
nghệp
Anh/ Chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại PT4 110,00 3,54 0,85 Công ty
Giá trị trung bình 3,49 0,93
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Với kết quả khảo sát cho thấy nhân viên đánh giá về yếu tố Triển vọng phát
triển với giá trị trung bình chung là 3,49 đây là yếu tố được đánh giá với mức trung
bình thấp nhất trong các yếu tố được khảo sát. Với hệ số β = 0,68 xếp thứ nhất
trong mô hình các yếu tố tác động đến ĐLLV, do đó Công ty cần phải ưu tiên cải
thiện các vấn đề liên quan để nhằm nâng cao ĐLLV cho nhân viên của Công ty.
Yếu tố “Công ty có xây dựng được lộ trình phát triển cho nhân viên” có điểm
trung bình thấp nhất bằng 3,38/5, điều này phản ánh thực tế tại Công ty CP
Sonadezi Long Bình hiện nay Công ty chưa có xây dựng các tiêu chí cụ thể để phát
triển nhân viên như các yêu cầu cụ thể cho từng vì trí công việc (yêu cầu về kiến
thức, kỹ năng, thái độ) và chính sách rõ ràng nào để truyền thông đến nhân viên để
từ đó có đính hướng đạo tạo, phát triển cụ thể cho nhân viên.
Đối với việc đề bạt, bổ nhiệm, Công ty có xây dựng danh sách quy hoạch
cho từng vị trí quản lý và thực hiện xem xét hàng năm, tuy nhiên thực tế bổ nhiệm
cho thấy đa phần do cấp trên trực tiếp đề xuất những nhân viên xuất sắc và giỏi cho
những vị trí quản lý để bộ phận nhân sự xem xét. Khi được chọn, những nhân viên
48
này sẽ được ưu tiên phỏng vấn và kiểm tra năng lực xem có phù hợp với vị trí ứng
tuyển hay không. Ngoài ra, một thực tế là hơn 80% cấp quản lý của Công ty là từ
Tổng công ty Sonadezi cử xuống, chứ không phải từ nhân viên được thăng tiến lên.
Đối với các tiêu chí bổ nhiệm, hiện nay Công ty đang thực hiện bổ nhiệm các
vị trí theo Quy định bổ nhiệm các bộ do Tổng Công ty Sonadezi ban hành và thực tế
cho thấy không nhiều nhân viên trong công ty biết đến Quy định này. Theo bảng
2.14, số nhân viên được thăng tiến tại công ty rất ít so với tổng số nhân viên văn
phòng hơn 112 người. Đây cũng là lý do các nhân viên đánh giá “Anh/ Chị có nhiều
cơ hội thăng tiến tại Công ty” chỉ đạt điểm trung bình 3,54/5.
Bảng 2.13. Số lượng nhân viên được thăng chức giai đoạn 2016 - 2018
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng nhân viên được thăng tiến
0 2 1
1 0 1
0 0 0 Bổ nhiệm từ nhân viên thành Tổ trưởng/tổ phó Bổ nhiệm từ trưởng bộ phận thành trưởng/phó phòng Bổ nhiệm từ trưởng phòng thành Ban Tổng giám đốc
Nguồn: Phòng Nhân sự
Đối với chính sách đào tạo hàng năm Công ty CP Sonadezi Long Bình luôn có
các kế hoạch đào tạo và dành ngân sách để tổ chức các chương trình đào tạo cho
Nhân viên công ty, tuy nhiên các chương trình đào tạo của Công ty chủ yếu tập
trung nhiều vào đào tạo nội bộ các quy trình, hướng dẫn công việc, đào tạo bắt buộc
theo quy định mà chưa tập trung vào đạo tạo các kỹ năng, đào tạo để phát triển.
Điều này khiến cho nhân viên có tâm lý chỉ cần tập trung hoàn thành các công việc
được giao mà không chú ý tới định hướng phát triển cho bản thân.
Về kết quả phỏng vấn nhân viên cho thấy:
(17/19) nhân viên cho rằng họ không thấy rõ lộ trình phát triển nghề nghiệp
của họ tại Công ty. Chính sách thăng tiến của Công ty chưa thực sự minh bạch
và rõ ràng vì theo ý kiến của nhân viên việc thăng tiến ở Công ty phụ thuộc
phần nhiều vào đánh giá của cấp trên trực tiếp.
49
Ngoài ra, theo ý kiến của các nhân viên Kỹ thuật và dự án được phỏng vấn họ
cho rằng Công ty có xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ, tuy nhiên con
đường sự nghiệp mà Công ty xây dựng chỉ định hướng nhân viên theo con
đường trở thành nhà quản lý. Tuy nhiên đối với họ muốn đi sâu vào công việc
để phát triển trở thành một chuyên gia hàng đầu trong ngành, nhưng thực tế tại
Công ty họ chỉ đi theo hướng trở thành nhà quản lý.
14/19 nhân viên nói rằng thời gian qua họ chỉ được đào tạo về các hướng dẫn
công việc và quy định pháp luật liên quan đến công việc. Các lớp đào tạo nâng
cao các kỹ năng mềm, cũng như đào tạo chuyên môn gắn liền với sự phát triển
định hướng nghề nghiệp rất hiếm khi được Công ty quan tâm tổ chức.
2.3.5. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Môi trường làm việc”
Tại Công ty CP Sonadezi Long Bình, Môi trường làm việc là yếu tố quan
trọng thứ 2 sau yếu tố triển vọng phát triển (có hệ số hồi quy β = 0,377). Mức độ
đồng ý của nhân viên đạt trung bình 3,87/5 là tương đối cao so với các yếu tố khác.
Số điểm của từng chỉ tiêu khá cao từ 3,76 đến 3,99. Kết quả khảo sát đối với nhân
tố “Môi trường làm việc” như sau:
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát yếu tố “Môi trường làm việc”
Ký hiệu Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
MT1 110,00 3,97 0,94 Cơ sở vật chất tại Công ty đáp ứng yêu cầu công việc
MT2 Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc 110,00 3,81 1,02
MT3 110,00 3,76 1,12 Đồng nghiệp luôn hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ khi gặp khó khăn trong công việc
MT4 110,00 3,99 1,01 Lãnh đạo là quan tâm và giúp đỡ nhân viên
MT5 110,00 3,79 1,09 Văn hóa ứng xử công ty chuyên nghiệp
Giá trị trung bình 3,87
1,04 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
50
Kết quả phỏng vấn và khảo sát thêm theo yếu tố “ Môi trường làm việc”
Để tìm hiểu thêm về thực tế môi trường làm việc của Công ty, tác giả đã tiến
hành phỏng vấn một số nhân viên và các chuyên gia tại Công ty, kết quả như sau:
Hầu hết nhân viên đánh giá Điều kiện làm việc khá sạch sẽ, thoáng mát, an
toàn. Nhân viên được trang bị đầy đủ mấy móc, thiết bị và dụng cụ nhằm tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình xử lý công việc.
17/19 nhân viên cho rằng Môi trường làm việc cho họ cảm giác thoải mái.
Đồng nghiệp luôn vui vẻ, thân thiện. Trong công việc họ nhận được sự quan
tâm, hỗ trợ từ cấp quản lý.
7/19 nhân viên cho rằng khi cần đề đạt ý kiến với Ban lãnh đạo về các vấn đề
trong công việc họ không biết sẽ trình bày như thế nào và cho ai (ngoại trừ
người phụ trách trực tiếp) do đó nhiều khi họ ngại trong việc chia sẻ ý kiến
cũng như kinh nghiệm.
Mặc dù đây là yếu tố được nhân viên đánh giá khá tốt, tuy nhiên do Môi
trường làm việc có tác động lớn thứ 2 đến động lực làm việc vì vậy Công ty nên
tiếp tục duy trì các giải pháp hiện tại được nhân viên đánh giá tốt là tập trung cải
thiện vấn đề ứng xử trong Công ty để giải quyết tốt mối quan hệ giữa nhân viên với
lãnh đạo và nhân viên với nhân viên đặc biệt là trong việc đề đạt ý kiến và chia sẻ
kinh nghiệm trong công việc. Điều này giúp nâng cao động lực làm việc cho nhân
viên một cách nhanh chóng hơn.
2.3.6.
Thực trạng ĐLLV với tiêu chí “Sự hứng thú trong công việc”
Theo bảng 2.16 thì giá trị trung bình chung của yếu tố Sự hứng thú trong công
việc được đánh giá ở mức không cao là 3,73/5. Đây là yếu tố có tác động lớn thứ 3
đến động lực làm việc của nhân viên do đó Công ty cần xem xét cụ thể thực trạng
đối với yếu tố này để có thể nâng cao được động lực một cách nhanh chóng.
51
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát “Sự hứng thú trong công việc”
Ký hiệu Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
Công việc giúp Anh chị có những trải 110,00 3,79 0,97 HT1 nghiệm thú vị
Anh/ Chị được tự chủ, sáng tạo trong
HT2 công việc khi đảm bảo hiệu quả công 110,00 3,77 0,96
việc
Mọi người công nhận kết quả làm việc HT3 110,00 3,58 0,96 của Anh/ Chị
Anh/ Chị có thể cân bằng giữa cuộc HT4 110,00 3,76 0,98 sống và công việc hiện tại
Giá trị trung bình 3,73 0,97
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Tại Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình, sự công nhận kết quả làm việc của
nhân viên được thực hiện thông qua hình thức khen thưởng. Bên cạnh hình thức
khen thưởng bằng tiền, ban lãnh đạo công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình cũng áp
dụng các hình thức khác như: cấp bằng khen, giấy khen, khen ngợi thành tích của
nhân viên trước toàn thể công ty,... các hình thức khen thưởng này một mặt thể hiện
sự ghi nhận của công ty đối với công lao, đóng góp của nhân viên, mặt khác nó
chính là đòn bẩy thúc đẩy nhân viên hăng say, nhiệt tình hơn trong công việc.
Tuy nhiên, Chính sách này chỉ tôn vinh những cá nhân có thành tích xuất
sắc. Vào các dịp tổng kết cuối năm Công ty chỉ nêu nêu tên các cá nhân có thành
tích xuất sắc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua, còn các cá nhân giỏi và hoàn thành
nhiệm vụ chưa được đề cao. Ngoài ra, việc đánh giá xếp loại nhân viên được thực
hiện thông qua hình thức bình bầu thi đua 1lần/năm với các tiêu chí xem xét còn
chung chung chưa cụ thể như: hoàn thành suất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm
vụ, đôi lúc chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao để đưa ra thành tích của nhân viên
52
là Chiến sỹ thi đua hay lao động tiên tiến ....…Điều này đã ảnh hưởng đến ĐLLV
của nhân viên tại Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình.
Kết quả phỏng vấn nhân viên cho thấy:
Đa số (16/19) nhân viên được phỏng vấn cho rằng công việc giúp bản thân
họ được trải nghiệm bản thân, có sự gắn kết giữa các đồng nghiệp. Tuy
nhiên việc công nhận kết quả hoàn thành công việc chưa thực sự thực chất
và kịp thời.
Đối với việc tự chủ, sáng tạo trong công việc, (9/19) nhân viên cho rằng họ
chỉ làm theo chỉ dẫn và giao nhiệm vụ từ cấp quản lý Do đó, họ không cảm
thấy được tính trách nhiệm, sự sáng tạo và tính thử thách trong công việc.
(12/19) nhân viên cho rằng tỷ lệ khen thưởng theo tỷ lệ phần trăm áp dụng
đều cho các bộ phận là chưa công bằng. Bộ phận có khối lượng công việc
nhiều hay bộ phận có khối lượng công việc ít đều có tỷ lệ phần trăm người
được khen thưởng giống nhau dẫn đến nhiều nhân viên ở bộ phận này có
khối lượng công việc rất nhiều, chịu áp lực cao không được khen thưởng,
nhưng nhiều nhân viên ở bộ phận khác có khối lượng công việc ít hơn, ít áp
lực hơn, thời gian rảnh rỗi hơn vẫn được khen thưởng.
Ngoài ra, các cá nhân phỏng vấn cho rằng Công ty hiếm khi công nhận
thành tích đột xuất hoặc tuyên dương gương mặt điển hình hàng quý mà chỉ
thực hiện tuyên dương để vinh danh cá nhân xuất sắc vào dịp tổng kết cuối
năm.
Yếu tố Sự hứng thú trong công việc là nhân tố quan trọng thứ 3 (β = 0,108)
đối với động lực làm việc, do đó căn cứ thực trạng rút ra được từ kết quả khảo sát
và phỏng vấn nhân viên cho thấy vấn đề để cải thiện động lực làm việc cho nhân
viên hiện nay đối với yếu tố này là Công ty cần cải thiện hoạt động công nhận kết
quả hoàn thành công việc của nhân viên cũng như chính sách khen thưởng để kịp
thời ghi nhận đóng góp của nhân viên để hoạt động khen thưởng mang tính thiết
thực và hiệu quả.
53
2.3.7. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Cách thức bố trí công việc”
Kết quả cho thấy nhân viên đánh giá tiêu chí thang đo này với giá trị trung
bình là 3,63/5 giá trị này cũng chưa được cao lắm. Đây là yếu tố quan trọng thứ 4
với hệ số β = 0,10, tuy nhiên Công ty có thể nâng cao cảm nhận về yếu tố này để hỗ
trợ cho việc cảm nhận vấn đề Sự hứng thú trong công việc và Triển vọng phát triển
vì như phân tích các nhân tố trên một trong những nguyên nhân của giá trị trung
bình thấp có liên quan đến Cách thức bố trí công việc, cụ thể như sau:
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát “Cách thức bố trí công việc”
Ký hiệu Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
Anh/ Chị được phân công cụ thể và
CV2 trao quyền hạn tương xứng với trách 110,00 3,65 0,77
nhiệm trong công việc
Công việc giúp Anh/ Chị sử dùng và CV3 110,00 3,75 0,78 trau dồi kỹ năng của bản thân
Anh/ Chị được đào tạo, nâng cao kiến CV4 110,00 3,58 0,76 thức chuyên môn
Nội dung đào tạo phù hợp với công CV5 110,00 3,53 0,81 việc đang thực hiện
Giá trị trung bình 3,63 0,78
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Khảo sát về thực trạng nhân viên cho thấy yếu tố về đào tạo có mức đánh chưa
cao. Thực tế tại Công ty tất cả các nhân viên được tạo điều kiện nghiên cứu, học
tập thông qua các chương trình đào tạo nội bộ (quy trình, hướng dẫn công việc)
và đào tạo bên ngoài (các yêu cầu pháp luật) phù hợp với từng vị trí công tác.
54
Bảng 2.17. Tình hình đào tạo nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình trong 2017 - 2019
Chương trình
2017
2018
2019
1. Đào tạo nội bộ
110 125 162 Quy trình, hướng dẫn công việc, văn bản pháp luật
2. Đào tạo bên ngoài
7 10 15 Nghiệp vụ đấu thầu
3 10 5 Quản lý dự án xây dựng
5 2 3 Định giá xây dựng
15 10 17 Phòng cháy chữa cháy
2 0 0 Môi giới bất động sản
2 1 1 Hướng dẫn quyết toán thuế
5 6 9 An toàn về điện, An toàn leo cao
Nguồn: Phòng nhân sự
Kết qủa phỏng vấn:
Hầu hết nhân viên cho rằng họ được phân công công việc cụ thể với vị trí đảm
nhận.
(14/19) nhân viên có ý kiến rằng hầu hết các công việc đã có sẵn các quy định,
trình tự đặc biệt là trong môi trường doanh nghiệp nhà nước, nên không có
nhiều tính sáng tạo.
Đối với việc đào tạo để nâng cao kiến thức: hàng năm công ty tổ chức các
khóa đào tạo nội bộ tập trung vào các quy trình, hướng dẫn công việc và đào
tạo theo yêu cầu bắt buộc của pháp luật mà không tập trung nhiều vào đào tạo
chuyên môn. Ngoài ra các khóa đào tạo do ở trên quyết định nên nhiều khi
không thực sự cần thiết và hiệu quả.
Trong phỏng vấn lãnh đạo chuyên gia: (9/11) chuyên gia tại Sonadezi Long
Bình cho rằng hiện nay họ thường tổ chức công việc theo cách của họ và yêu cầu
55
cấp dưới thực thi theo. Họ không hoặc rất ít khi ủy quyền cho nhân viên vì lo ngại
vấn đề trách nhiệm.
2.3.8. Thực trạng động lực làm việc với tiêu chí “Lương bổng và phúc lợi”
Yếu tố lương bổng và phúc lợi là yếu tố quan trọng thứ 5 với chỉ số β = 0.018)
với mức độ hài lòng của nhân viên tại Công ty đạt trung bình 3,55/5. Kết quả khảo
sát đối với nhân tố “Lương bổng và phúc lợi” như sau:
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát yếu tố “Lương bổng và phúc lợi”
Ký hiệu Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
110,00 3,65 1,13 PL1 Mức thu nhập tại Công ty đảm bảo cuộc sống của Anh/ Chị
PL2 110,00 3,33 1,03 Anh/ Chị được trả lương tương xứng với sự đóng góp
PL3 110,00 3,35 1,04 Mức lương Anh/ Chị nhân được tại Công ty tương đương với các công ty cùng ngành
PL4 110,00 3,66 0,96 Chính sách khen thưởng rõ ràng và minh bạch
PL5 110,00 3,76 1,04 Chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn
Giá trị trung bình 3,55 1,04
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Chính sách về Lương: Công tác trả lương của Công ty Cổ phần Sonadezi
Long Bình như sau:
Lương thực lãnh = lương theo chức danh + thâm niên +phụ cấp (nếu có) +
thưởng
56
Bảng 2.19. Bảng lương trung bình của nhân viên Sonadezi Long Bình
Cấp bậc Mức lương (đồng) Trung bình
Lao động phổ thông 5.200.000– 7.200.000 6.200.000
Công nhân kỹ thuật (thợ 3/7) 6.300.000 – 7.900.000 7.100.000
Nhân viên VP 8.000.000 – 11.200.000 8.600.000
Tổ trưởng/tổ phó 7.200.000 – 15.000.000 11.100.000
Trưởng/phó phòng 15.000.000 – 26.000.000 20.500.000
Nguồn: Phòng Nhân sự
Về việc điều chỉnh và xét nâng lương hàng năm thực hiện theo quy chế
lương của Công ty được thực hiện theo định kỳ hằng năm với các tiêu chí:
Được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ tốt trong năm
Không vi phạm nội quy, quy chế Công ty
Có các cải tiến nâng cao hiệu quả công việc
Hoặc việc tăng lương có thể xem xét đột xuất nếu cá nhân có thành tích xuất
sắc, vượt trội theo đề nghị của các Quản lý trực tiếp.
Thực tế thống kê từ năm 2017 đến 2019 Công ty chỉ thực hiện điều chỉnh
lương theo quy định Nhà nước về lương tối thiểu mà chưa thực hiện rà soát nâng
lương cho những nhân viên đủ điều kiện theo quy chế lương, các trường hợp được
nâng lương trong giai đoạn này đều là do lãnh đạo bộ phận đề xuất, do vậy việc
tăng lương phụ thuộc hoàn hoàn toàn vào các lãnh đạo bộ phận, không công bằng
giữa các Phòng/Ban với nhau, thậm chí giữa các nhân viên cùng phòng ban cũng
không thống nhất. Thêm vào đó, do không được xét nâng lương theo quy định dẫn
đến lương của những nhân viên đã làm việc thời gian dài và các nhân viên mới vào
Công ty không có sự khác biệt, dẫn đến tâm lý nhận định không công bằng giữa
nhân viên mới và cũ.
57
Bảng 2.20. Bảng thống kê số lượng nhân viên được xét tăng lương giai đoạn 2017 – 2019 tại Công ty
Năm 2017 2018 2019
Số lượng 5 8 15
Tăng lương do lãnh Tăng lương do Tăng lương do Lý do đạo bộ phận đề xuất lãnh đạo bộ phận lãnh đạo bộ phận
Nguồn: Phòng Nhân sự đề xuất đề xuất
Các chính sách về khen thưởng, phúc lợi:
* Phụ cấp: Là khoản tiền ngoài lương góp phần bù đắp những hao tổn về sức
khỏe, tinh thần mà người lao động phải chịu đựng do sự thay đổi của điều kiện lao
động mà trong công thức xác định mức lương cho người lao động vẫn chưa tính
đến. Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình áp dụng một số chế độ phụ cấp như:
phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại.....
*Phúc lợi: Phúc lợi theo quy định của pháp luật: Hiện nay, công ty CP
Sonadezi Long Bình đang áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của
nhà nước. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ là 34% trong đó: 10,5% khấu trừ hàng
tháng vào lương nhân viên ( BHXH, BHYT); 23,5% được tính vào chi phí nhân
công trực tiếp (BHXH, BHYT, KPCĐ). Bên cạnh đó, công ty đã thực hiện đầy đủ
các chế độ: tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản đối với người lao
động. Bảo hiểm giúp bảo vệ quyền lợi cho người lao động, tạo tâm lý yên tâm đối
với nhân viên công ty. Khi công ty thực hiện tốt chế độ bảo hiểm thì người lao động
sẽ cảm thấy mình được quan tâm đúng đắn, do đó sẽ góp phần nâng cao tinh thần
làm việc của nhân viên trong toàn bộ công ty .
Phúc lợi tự nguyện: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình hiện đang áp
dụng chế độ phúc lợi bảo đảm hưu trí: trả cho người lao động khi đến mức tuổi phải
nghỉ hưu với số năm làm tại công ty theo công ty quy định. Bên cạnh đó, công ty
còn trả tiền cho nhân viên trong những thời gian nhân viên không làm việc như:
nghỉ phép, nghỉ giữa ca, tiền du lịch....
58
Tiếp theo phải kể đến sự quan tâm của công ty tới sức khỏe của người lao
động. Công ty đã tổ chức mua bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm mất khả năng lao động
cho nhân viên đồng thời công ty cũng tổ chức khám sức khỏe định kỳ miễn phí cho
nhân viên mỗi năm một lần; ngoài ra công ty cũng tổ chức các đợt nghỉ dưỡng cho
CBCNV để bảo đảm sức khỏe làm việc . . .
Công tác an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ cũng được công
ty Cổ phần Sonadezi Long Bình rất quan tâm chú trọng. Hàng năm, công ty tổ chức
các lớp tập huấn nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức và kỹ năng về
an toàn lao động. Nhờ đó mà số vụ tai nạn lao động rất ít khi xảy ra và nếu có thì
thường chỉ là những tai nạn nhỏ, không nguy hiểm cho người lao động.
Vào các ngày lễ, tết công ty đều có những phần thưởng dành cho nhân viên
như: Vào các ngày 20/10 và 8/3 hàng năm, công ty đều tổ chức cho các nữ nhân
viên một chuyến đi du lịch và tổ chức liên hoan tặng quà cho chị em.
Sự kết hợp hài hòa giữa các hình thức phúc lợi của công ty Cổ phần
Sonadezi Long Bình đã thể hiện sự quan tâm sâu sắc của ban lãnh đạo công ty đối
với người lao động. Khi nhân viên cảm thấy mình được quan tâm đúng mực thì họ
sẽ cố gắng, phấn đấu đóng góp công sức thật nhiều cho công ty, ngày càng gắn bó
với công ty hơn. Vì vậy có thể nói, các chính sách phúc lợi kể trên đã góp phần
nâng cao động lực làm việc cho người lao động công ty Cổ phần Sonadezi Long
Bình.
Bảng 2.21. Cụ thể một số chính sách về phụ cấp, phúc lợi tại Công ty
TT Nội dung Mức chi
50.000 – 150.000 1 Chi phí đi công tác đồng/ngày/người
2 Chi phí cước điện thoại 300.000 đồng/tháng/người
3 Chi hỗ trợ tiền xăng xe cho CB.NV 300.000 đồng/tháng/người
59
TT Nội dung Mức chi
4 Chi tiền ăn giữa ca cho CB.NV 730.000 đồng/người/tháng
Chi khoán tiền công tác phí đối với nhân viên
5 làm các công việc đặc thù phải thường xuyên 500.000 đồng/tháng/người
dùng phương tiện cá nhân đi công trường
6 Chi phí trang bị đồng phục cho CB.NV ≤ 5.000.000 đồng/người/năm
Chi phí bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng 10.000 đồng/ngày hoặc ca làm 7 hiện vật việc
8 Chi mua bảo hiểm sức khỏe cho CB.NV 1.250.000 đồng/người
9 Chi khám sức khỏe định kỳ hằng năm Theo thực tế phát sinh
Chi quà Tết Trung thu cho con CB.NV (từ 15 ≤ 300.000 đồng/cháu 11 tuổi trở xuống)
Chi quà ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6 cho con ≤300.000 đồng/cháu 12 CB.NV (từ 15 tuổi trở xuống)
Từ 300.000 đồng/cháu đến Chi thưởng con CB.NV có thành tích cao 13 trong học tập 2.000.000 đồng/cháu
Chi quà ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3, Chi quà 1.000.000 đồng/người 14 ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10
Chi tổ chức họp mặt, giao lưu nhân ngày Theo kết quả sản xuất kinh doanh 15 Quốc tế Phụ nữ 08/3, Phụ nữ Việt Nam 20/10
16 Chi viếng đám tang ≤ 3.000.000 đồng/đám
60
TT Nội dung Mức chi
17 Mừng đám cưới CB.NV Công ty 1.000.000 đồng/người
18 Mừng con của CB.NV mới sinh 3.000.000 đồng/cháu
19 Chi mừng sinh nhật CB.NV 2.000.000 đồng/người
Nguồn: Văn phòng Công ty
Về chính sách khen thưởng: hiện nay ở công ty đã có quy chế thi đua khen
thưởng, tuy nhiên chỉ ở 02 mức là chiến sỹ thi đua và lao động tiên tiến do cấp độ
giữa 02 mức này quá khác biệt số lượng đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua chiếm tỷ lệ
rất ít, còn lại tỷ lệ nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến là chiếm đa số do đó
thực tế chưa thực sự đánh giá đủ và thực chất . Ngoài ra phần thưởng cho nhân viên
được trao vào mỗi dịp tổng kết cuối năm, tuy nhiên, chỉ nhân viên xuất sắc được
trao thưởng công khai vào buổi tiệc tổng kết cuối năm, điều này dẫn đến đa số nhân
viên dù đã hoàn thành tốt công việc sẽ cảm thấy bản thân không được công nhận
xứng đáng.
Bảng 2.22 Kết quả bình bầu thi đua các năm 2017 -2019
2017 2018 2019
Danh hiệu Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)
Lao động tiên 98 92 105 96 94 87
tiến
Chiến sỹ thi đua 9 8 4 6 12 13
Nguồn: Phòng Nhân sự
Kết quả phỏng vấn nhân viên:
(15/19) nhân viên cho rằng mức lương hiện nay chưa thực sự cạnh tranh và
chưa phản ánh đúng năng lực và công sức của nhân viên. Họ cho rằng mức
lương họ nhận được thấp hơn với mặt bằng chung của thị trường ở lĩnh vực
kinh doanh bất độn sản khu công nghiệp. Mức thu nhập cơ bản đảm bảo cuộc
61
sống nhưng không thể tích lũy được. Do vậy họ phải tận dụng thời gian rảnh rỗi
để làm thêm việc để có sự tích lũy thêm.
(9/11) vị trí từ phó phòng trở lên cho rằng mức lương hiện nay tương xứng với
năng lực và đóng góp của họ. Điều này hoàn toàn phù hợp vì mức lương chênh
lệch giữa nhóm lãnh đạo và nhóm nhân viên khá lớn. Mức lương trung bình của
nhân viên văn phòng khoảng 8,6 triệu, trung bình của lãnh đạo khoảng 20,5
triệu.
Về việc trả lương công bằng với công sức đóng góp họ cho rằng đây là doanh
nghiệp theo mô hình nhà nước, việc trả lương theo đúng quy định nhà nước.
Tuy nhiên, một số người được phỏng vấn cho rằng cách trả lưng theo quy định
nhà nước khó kích thích được động lực cho những người trẻ có năng lực vì họ
nhận lương thấp hơn so với những người có thâm niên hơn mặc dù họ đảm
nhiệm công việc nhiều hơn, xử lý công việc tốt hơn. Do đó, Công ty cần xây
dựng các tiêu chí cụ thể để đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên để đánh
giá hiệu quả hoàn thành công việc trong việc trả lương.
Hầu hết nhân viên được phỏng vấn đều hài lòng về chính sách phúc lợi của
Công ty, họ cho rằng Công ty có chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn.
Yếu tố Lương bổng và phúc lợi có hệ số β ở vị trí thứ 4, đây không phải là vấn
đề cần ưu tiên lớn. Tuy nhiên khi thực hiện các giải pháp cho các yếu tố Môi trường
làm việc, Sự hứng thú trong công việc, Triển vọng và phát triển, yếu tố Lương
bổng và phúc lợi có thể là yếu tố đồng hành để giúp các giải pháp đó hiệu quả hơn.
Do đó tác giả đi vào phân tích dữ liệu thứ cấp của yếu tố này
2.4. Đánh giá kết quả
Qua thống kê mô tả các biến ảnh hưởng đến ĐLLV cuả nhân viên tại Công ty
với việc sử dụng thang đo Likert để đo lường cho từng yếu tố, kết quả cho thấy
nhân viên đánh giá mức độ đồng ý đối với các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV bao
gồm: Môi trường làm việc; Lương bổng và phúc lợi; Cách thức bố trí công việc; Sự
hứng thú trong công việc và Triển vọng phát triển có giá trị trung bình giao động từ
3,49 đến 3,87, cụ thể:
62
Bảng 2.23. Trung bình và hệ số β của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV
tại Công ty CP Sonadezi Long Bình
STT
Ký hiệu Trung bình Hệ số β
Các yếu tố tạo động lực làm việc
1
PL
3,55
0,018
2
HT
3,73
0,108
Lương bổng và phúc lợi
CV
3,63
0,10
3 Cách thức bố trí công việc
MT
3,87
0,377
4 Môi trường làm việc
5
PT
3,49
0,68
Sự hứng thú trong công việc
Triển vọng phát triển
Các yếu tố này đều có giá trị trung bình nhỏ hơn 4, điều này chứng tỏ nhân
viên chưa thực sự hài lòng về các yếu tố tác động đến ĐLLV. Từ kết quả trên cho
thấy nếu Công ty muốn nâng cao ĐLLV cho nhân viên thì cần thiết phải cải thiện 5
yếu tố này. Trong đó, Công ty cần tập trung cải thiệm 02 yếu tố là Triển vọng phát
triển và Môi trường làm việc vì theo mô hình hồi quy thì chúng có hệ số tác động
đến ĐLLV lớn hơn 3 yếu tố còn lại.
Kết hợp kết qủa phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để tìm ra nguyên nhân của
thực trạng ở phần trên. Để có cái nhìn tổng quan, tác giả sẽ tóm tắt các điểm đạt
được và các điểm cần cải thiện để nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty như
sau:
2.4.1. Ưu điểm:
Về yếu tố môi trường làm việc: Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình có môi
trường làm việc hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu giải quyết công việc của nhân viên.
Ngoài ra, đội ngũ lãnh đạo tại Công ty đều là những người có năng lực và luôn quan
tâm đến nhân viên.
Về yếu tố lương bổng và phúc lợi: Mức thu nhập của nhân viên tại Công ty
tương đối cao công với các chính sách phúc lợi phù hợp đã giúp nhân viên có động
lực làm việc.
63
Về yếu tố bố trí công việc: Giúp cho nhân viên có thể trau dồi các kỹ năng
cũng như được trao quyền hạn tương xứng với trách nhiệm thực hiện trong công
việc.
Về yếu tố sự hứng thú trong công việc: Công việc giúp cho nhân viên có
những trải nghiệm thú vị, điều này đã giúp họ có thể có sự cân bằng giữa cuộc sống
và công việc.
2.4.2. Nhược điểm
Về triển vọng phát triển:
Công ty chưa có lộ trình cụ thể cho định hướng phát triển cho nhân
viên.
Việc bổ nhiệm dựa nhiều vào kết quả đánh giá của cấp trên trực tiếp.
Ngoài ra tại Công ty chỉ có con đường phát triển bản thân theo hướng
trở thành quản lý làm hạn chế cơ hội phát triển của nhân viên.
Các chính sách đào tạo tại Công ty chưa gắn liền với sự phát triển định
hướng nghề nghiệp cho nhân viên khiến của nhân viên cảm thấy mình
không có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Về yếu tố môi trường làm việc: Hiện tại, Công ty mới chỉ có sổ tay văn hóa
giao tiếp mà chưa xây dựng hoàn thiện sổ tay văn hóa ứng xử. Điều này đã
ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa nhân viên với nhân viên, nhân viên với
cấp trên trong công việc đặc biệt là trong việc.
Về yếu tố sự hứng thú trong công việc:
Công ty chưa có giải pháp công nhận kịp thời kết quả làm việc của
nhân viên một cách tương xứng với đóng góp.
Chính sách khen thưởng chưa thực sự kích thích do chưa kịp thời và
thiếu sự phân biệt giữa người thể hiện tốt và chưa tốt
Về yếu tố cách thức bố trí công việc:
Hầu hết các công việc đã có sẵn các quy định, trình tự đặc biệt là trong
môi trường doanh nghiệp nhà nước, nên không có nhiều tính sáng tạo.
64
Ngoài ra, nhân viên chủ yếu làm theo chỉ dẫn của cấp trên, công việc ít
có quyền để tự quyết định và ít mang tính thách thức do cấp trên ngại
ủy quyền.
Công việc ít có quyền để tự quyết định và ít mang tính thách thức do
cấp trên ngại ủy quyền.
Hoạt động đào tạo chủ yếu là đào tạo tập trung (quy trình, hướng dẫn
công việc), chưa tập trung đào tạo kiến thức, kỹ năng. Công ty chưa
thực hiện phân tích nhu cầu đào tạo do đó các nội dung mà công ty tổ
chức đào tạo chưa phù hợp nhu cầu thực sự của nhân viên dẫn tới hiệu
quả đào tạo chưa cao.
Về yếu tố lương bổng và phúc lợi:
nhân viên cho rằng mức lương hiện nay chưa thực sự cạnh tranh và
chưa phản ánh đúng năng lực và công sức của nhân viên. Họ cho rằng
mức lương họ nhận được thấp hơn với mặt bằng chung của thị trường.
Công ty chưa có hệ thống đánh gía hiệu quả thực hiện công việc của nhân
viên, tạo cho nhân viên không cảm thấy sự khác biệt đối với đóng góp của
họ.
Đối với chính sách khen thưởng: chỉ có 02 mức đánh giá là lao động
tiên tiến và chiến sỹ thi đua nên chưa thực sự đánh giá đủ và thực chất.
65
Trong chương 2 tác giả đã giới thiệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức tình
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
hình hoạt động của công ty. Đồng thời trình bày cách thức chọn mẫu, kết quả khảo
sát dựa vào thang đo Likert với phương pháp thống kê mô tả để nhận biết được thực
trạng về động lực làm việc của nhân viên với các tiêu chí “Môi trường làm việc”;
“Lương bổng và phúc lợi”; “Cách thức bố trí công việc”; “Sự hứng thú trong công
việc”; và “Triển vọng phát triển”.
Sau khi nhận biết được thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động
và những hạn chế còn tồn tại trong Công ty CP Sonadezi Long Bình, tác giả sẽ đề ra
một số giải pháp nhằm thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên và được trình bày
ở chương 2.
66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
ĐLLV CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CP SONADEZI LONG
BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
3.1. Định hướng phát triển của công ty Sonadezi Long Bình giai đoạn 2020 –
2025
Với mục tiêu là trở thành Công ty kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp dẫn
đầu tỉnh Đồng Nai. Để đạt được mục tiêu này Ban lãnh đạo Công ty Sonadezi Long
Bình đã đưa ra các định hướng phát triển trong giải đoạn tới bao gồm:
Liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ gia tăng sự hài lòng của khách
hàng.
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực quản trị, đáp ứng yêu cầu
của các bên liên quan.
Phát triển dựa trên năng lực cốt lõi nhằm nâng cao nội lực và lợi thế cạnh
tranh của Công ty.
Phát triển bền vững, hướng các hoạt động đến những giá trị nền tảng mà Công
ty theo đuổi.
Các giải pháp đưa ra để thực hiện chiến lược tập trung chủ yếu như sau:
3.1.1. Quản lý, công tác tổ chức
- Hoàn thiện, củng cố công tác tổ chức và hoạt động của công ty với mô hình
công ty cổ phần, nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của CBCNV, đảm bảo sự
phát triển ổn định bền vững và lâu dài.
- Duy trì, nâng cao hệ thống quản lý chất lượng hiện có cho phù hợp với yêu
cầu về sản phẩm và chất lượng sản phẩm.
3.1.2. Tài chính:
- Tích cực tạo hình ảnh, vị thế về tài chính nhằm thu hút sự quan tâm của nhà
đầu tư, khách hàng về công ty và sản phẩm dịch vụ của Công ty khi tham gia niêm
yết trên thị trường chứng khoán.
67
- Xây dựng cơ chế quản lý tài chính minh bạch, công khai, phục vụ nhu cầu
thông tin tài chính cho tất cả các đối tượng.
- Tiến hành liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để nghiên cứu các sản
phẩm và dịch vụ mới.
3.1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong những năm tới, Công ty sẽ đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh, cụ thể
như:
- Tăng cường liên kết với các tổ chức tài chính, các tổ chức ngân hàng để
tăng nguồn vốn khi cần thiết.
- Tăng cường liên kết với các đối tấc cùng ngành nghề, liên minh liên kết với
các đối tác chiến lược nhằm trao đổi kinh nghiệm, học hỏi công nghệ để nâng cao
năng lực cạnh tranh trong điều kiện mới/hội nhập.
3.1.4. Phát triển nguồn nhân lực
- Công ty chú trọng đào tạo NNL cả về mặt chất lượng và số lượng. Ưu tiên
tuyển dụng các lao động trực tiếp có tay nghề vững, cán bộ có kinh nghiệm và
chuyên môn đáp ứng yêu cầu của sản xuất trong điều kiện hội nhập kinh tế. Đồng
thời trẻ hóa lực lượng cán bộ trong Công ty.
- Tiếp tục quan tâm, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân viên, thực hiện tốt các chính sách, chế độ với người lao động.
3.2. Các giải pháp nâng cao ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP Sonadezi
Long Bình
Đây là yếu tố có mức ảnh hưởng lớn nhất đến ĐLLV của nhân viên với hệ số β =
3.2.1. Nhóm giải pháp về “Triển vọng phát triển”
0,68, trung bình thang đo 3,49
* Cơ sở đề xuất giải pháp
Công ty chưa xây dựng quy chế bổ nhiệm cán bộ tại Công ty. Việc bổ nhiệm
dựa nhiều vào kết quả đánh giá của cấp trên trực tiếp. Ngoài ra, Công ty chỉ có con
đường phát triển bản thân theo hướng trở thành quản lý làm hạn chế cơ hội phát
68
triển của nhân viên làm mất đi sự nỗ lực và tinh thần công hiến trong công việc của
nhân viên, gây cảm giác nhàm chán muốn nghỉ việc. Khi nhân viên cảm thấy con
đường sự nghiệp có thể mở rộng họ mới có động lực phấn đấu để đạt được những vị
trí xứng đáng. Chính vì vậy việc xây dựng lộ trình phát triển rõ ràng, khách quan sẽ
giúp thúc đẩy ĐLLV cho nhân viên của Công ty.
Các chính sách đào tạo tại Công ty chưa gắn liền với sự phát triển định hướng
nghề nghiệp cho nhân viên khiến của nhân viên cảm thấy mình không có nhiều cơ
hội thăng tiến trong sự nghiệp. Chính vì thế cần phải thay đổi để hoàn thiện hơn các
quy trình, nội dung và phuơng pháp đào tạo đem lại hiệu quả thiết thực và hứng thú
cho nhân viên khi tham gia.
* Nội dung giải pháp
1. Không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và cơ hội phát triển cho nhân
viên. Chương trình đào tạo phải được xây dựng trên cơ sở tập trung đào tạo các kỹ
năng mềm và kiến thức chuyên môn gắn liền với sự phát triển nghề nghiệp cho
nhân viên. Công ty cần lấy ý kiến khảo sát nhân viên để có những khóa đạo tạo thực
sự bổ ích và phù hợp với thực tế. Khuyến khích nhân viên đưa ra các ý tưởng về các
khóa đạo tạo mới và thú vị có tính ứng dụng cao. Sau mỗi khóa học thực hiện ghi
nhận ý kiến đóng góp của nhân viên không những về nội dung mà về phương thức,
giáo viên, thời gian đào tạo … để có cái nhìn khách quan và điều chỉnh cho phù
hợp.
Hiệu quả của giải pháp: Giúp nhân viên có được sự hiểu biết sâu sắc về mục
tiêu, văn hóa của công ty; hiểu rõ hơn về yêu cầu công việc, nghề nghiệp, thực hiện
nhiệm vụ của mình một cách tự giác, nâng cao khả năng thích ứng trong tương lai.
Ngoài ra, việc đào tạo còn có tác dụng động viên, khích lệ; khi một nhân viên được
đào tạo, phát triển thì họ sẽ có cảm giác được coi trọng, đây là một trong những yếu
tố tạo nên động cơ lao động tốt.
2. Một Công ty muốn tồn tại và phát triển thì một yếu tố quan trọng là phải
có đội ngũ kế thừa. Muốn đảm bảo điều này thì Công ty cần xây dựng chính sách
thăng tiến cũng như phát triển nghề nghiệp cho nhân viên. Ban lãnh đạo công ty cần
69
xây dựng cụ thể tiêu chí và cung cấp thông tin liên quan đến chính sách và quy trình
bổ nhiệm cho người lao động, từ đó thực hiện đánh giá để xem xét bổ nhiệm đối với
các nhân viên đủ điều kiện.
Công ty nên thêm cơ hội cho các nhân viên không muốn phát triển theo
hướng quản lý mà phát triển theo hướng chuyên gia bằng cách tạo ra các cấp bậc và
chuẩn mực yêu cầu theo hướng sự trưởng thành về kỹ năng và kinh nghiệm trong
lĩnh vực của nhân viên.
Hiệu quả của giải pháp: Giúp nhân viên chủ động học hỏi, trau dồi kiến thức
bằng.
Ngoài ra đối với các nhân viên muốn phát triển theo hướng chuyên gia sẽ giúp nhân
viên có thể phát triển theo hướng chuyên sâu khi họ có cơ hội cải thiện thu nhập của mình
khi phát triển ở những vị trí cao hơn trong nghề. Đối với công ty tinh gọn bộ máy, tiết
kiệm được chi phí lao động gián tiếp.
và có kế hoạch cho bản thân. Quá trình đánh giá/ bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch và công
3.2.2. Nhóm giải pháp về “Môi trường làm việc”
Đây là yếu tố có mức ảnh hưởng lớn thứ 2 đến ĐLLV của nhân viên với hệ số
β = 0,377, trung bình thang đo 3,87.
* Cơ sở giải pháp
Môi trường làm việc là yếu tố được nhân viên đánh giá với mức độ hài lòng
khá cao, cao hơn hản số với các yếu tố khác. Trong đó một trong vấn đề còn tồn tại
là hiện tại, Công ty mới chỉ có sổ tay văn hóa giao tiếp mà chưa xây dựng hoàn
thiện sổ tay văn hóa ứng xử. Điều này đã ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa nhân viên
với nhân viên, nhân viên với cấp trên trong công việc.
* Nội dung giải pháp
Điều đầu tiên mà ban lãnh đạo Công ty CP Sonadezi Long Bình cần thực hiện
chính là cải thiện môi trường làm việc, tạo mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa các
đồng nghiệp để tăng thêm ĐLLV. Cụ thể:
Cần tạo sự chia sẻ, phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả trong công việc giữa
những người đồng nghiệp.
70
Tạo nên bầu không khí của tập thể lao động luôn vui vẻ, hòa đồng, hình
thành thái độ của mọi người đối với công việc, bạn bè, đồng nghiệp và người
lãnh đạo một cách nhiệt tình, tạo sự hòa hợp, đoàn kết.
Xây dựng tinh thần tương thân, tương ái, đồng nghiệp giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong công việc và cuộc sống. Trong tập thể lao động luôn có sự lan
truyền cảm xúc từ người này sang người khác, làm được điều này sẽ ảnh
hưởng rất tốt đến trạng thái tâm lý, thái độ đối với công việc của người lao
động. Từ đó ảnh hưởng tới NSLĐ và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
Cần tổ chức thêm các chương trình thi đua khen thưởng giữa những người
doanh.
lao động và giữa các bộ phận trong công ty để tạo thêm sự hứng khởi trong
quá trình làm việc thông qua các hoạt động văn nghệ, thể thao.
Hiệu quả của giải pháp: Khuyến khích nhân viên cởi mở, chia sẻ ý kiến và
kinh nghiệm làm việc. Tạo sự gắn kết trong mối quan hệ giữa những người đồng
nghiệp và mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên. Trong tập thể lao động luôn có
sự lan truyền cảm xúc từ người này sang người khác, làm được điều này sẽ ảnh
hưởng rất tốt đến trạng thái tâm lý, thái độ đối với công việc của người lao động. Từ
đó ảnh hưởng tới NSLĐ và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2.3. Giải pháp sự hứng thú trong công việc
Đây là yếu tố có mức ảnh hưởng lớn thứ ba đến ĐLLV của nhân viên với hệ số
β = 0,108, trung bình thang đo 3,73
* Cơ sở đề xuất giải pháp
Hoạt động công nhận kết quả làm việc của nhân viên một cách tương xứng
với đóng góp chưa được nhân viên đánh giá cao, chưa có tiêu chí đánh giá thi đua
cụ thể. Vì vậy trong thời gian tới công ty cần thực hiện các giải pháp dưới đây:
* Nội dung giải pháp
Để làm cho công việc của người lao động trở nên phong phú, có ý nghĩa và
quan trọng đối với hoạt động của công ty thì có thể làm theo những cách sau:
71
Tạo cho người lao động quyền tự do hơn trong việc quyết định những vấn đề
như lựa chọn phương pháp làm việc, trình tự thực hiện công việc và nhịp độ
tiến hành công việc, làm việc theo một giờ giấc linh hoạt đối với họ.
Khuyến khích sự tham gia của người lao động cấp dưới vào các quyết định và
khuyến khích sự phối hợp giữa những lao động với nhau. Lãnh đạo có thể
khuyến khích người lao động tham gia bằng nhiều cách, có thể hỏi những ý
kiến, nguyện vọng của nhân viên thông qua các buổi trò chuyện thân mật,
những câu hỏi liên quan đến các vấn đề công ty, hoặc lãnh đạo có thể yêu cầu
người lao động đưa ra những đề nghị của mình với một vấn đề trong công ty mà
người lao động và ban lãnh đạo quan tâm…
Phân công và giao quyền cụ thể cho nhân viên đối với công việc được giao để
làm cho nhân viên cảm thấy có trách nhiệm đối với công việc, cho họ thấy rằng
vai trò của họ là quan trọng.
Đảm bảo người lao động có thể thấy được nhiệm vụ của họ đã đóng góp nhiều,
có ý nghĩa đối với kết quả chung của toàn công ty.
Cung cấp những thông tin phản hồi kịp thời và chính xác về sự hoàn thành
nhiệm vụ của người lao động.
Ngoài ra , công ty cần xây dựng tiêu chí cụ thể khi đánh giá thi đua, cụ thể thông
qua:
Hiệu quả thực hiện công việc
Các sáng kiến, cải tiến góp phần nâng cao hiệu quả cho công việc
Thái độ và sự tuân thủ
Hiệu quả của giải pháp: Việc phân công và giao quyền làm cho nhân viên có
quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công việc được giao giúp cho nhân viên
cảm thấy được coi trọng, tích cực làm việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với
công việc được giao, làm tăng năng suất và hiệu quả hoạt động.
Đối với việc tuyên dương, khen thưởng kịp thời giúp nhân viên cảm nhận
được công sức, sự cố gắng của mình được ban lãnh đạo ghi nhận kịp thời. Giúp
72
nhân viên có thể thấy được năng suất làm việc của mình so với đồng nghiệp, tạo
động lực để nhân viên phấn đấu thực hiện thi đua với nhau.
3.2.4. Về yếu tố cách thức bố trí công việc
Đây là yếu tố có mức ảnh hưởng lớn thứ tư đến ĐLLV của nhân viên với hệ số
β = 0,10, trung bình thang đo 3,63
* Cơ sở đề xuất giải pháp
Nhân viên được phân công công việc theo vị trí đảm nhận tuy nhiên hầuu hết
các công việc đã có sẵn các quy định, trình tự đặc biệt là trong môi trường doanh
nghiệp nhà nước, nên không có nhiều tính sáng tạo. Ngoài ra, nhân viên chủ yếu
làm theo chỉ dẫn của cấp trên, công việc ít có quyền để tự quyết định và ít mang
tính thách thức do cấp trên ngại ủy quyền.
Hoạt động đào tạo chủ yếu là đào tạo tập trung (quy trình, hướng dẫn công
việc), chưa tập trung đào tạo kiến thức, kỹ năng. Công ty chưa thực hiện phân tích
nhu cầu đào tạo do đó các nội dung mà công ty tổ chức đào tạo chưa phù hợp nhu
cầu thực sự của nhân viên dẫn tới hiệu quả đào tạo chưa cao. Vì vậy trong thời gian
tới Công ty cần phải có những giải pháp khắc phục trình trạng này.
* Nội dung giải pháp
1. Cần có hoạt động phân tích, đánh giá thực hiện công việc của nhân viên.
Thiết kế bảng mô tả công việc cụ thể cho từng chức danh để có sự phân công công
việc cho phù hợp.
Hiệu quả của giải pháp: Giúp nhân viên biết rõ mục tiêu công việc và có kế
hoạch để đạt được, hiểu được yêu cầu, kỳ vọng và yêu cầu mức độ hoàn thành công
việc đối với nhiệm vụ. Giúp nhân viên hiểu rõ điểm mạnh và điểm còn thiếu để từ
đó hoàn thiện hơn vàtự chịu trách nhiệm với công việc được giao, nâng cao tinh
thần trách nhiệm và sự sáng tạo trong công việc.
2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo cho phù hợp với định hướng
phát triển và nhu cầu thực sự của nhân viên. Ngoài ra để nắm bắt được nhu cầu thực
sự của nhân viên, cũng như là phù hợp với yêu cầu thực tế của công việc về các nội
dung đào tạo trước khi xây dựng kế hoạch đào tạo, Phòng nhân sự Công ty nên thực
73
hiện phân tích nhu cầu đào tạo, ngoài cơ sở căn cứ dựa trên định hướng phát triển
của công ty, yêu cầu công việc của từng nhóm nhân viên, đánh giá công việc của
các phòng/ban nên thực hiện khảo sát ý kiến của nhân viên về các khóa đào tạo để
đưa ra được các nội dung/khóa đào tạo phù hợp và hiệu quả.
Đặc biệt nên thực hiện việc đánh giá lấy ý kiến sau mỗi khóa đào tạo nhằm
đánh giá sự hài lòng để có những điều chỉnh bổ sung, kịp thời cho phù hợp. Đồng
thời nên thường xuyên thực hiện việc đánh giá hiệu quả sau mỗi khóa đào tạo.
Hiệu quả của giải pháp: Xây dựng được các khóa đào tạo phù hợp với thực tế
và nhu cầu thực sự của nhân viên làm cho nhân viên có hứng thú với việc học, từ đó
nâng cao được hiệu quả đào tạo.
3.2.5. Yếu tố lương bổng và phúc lợi
Đây là yếu tố có mức ảnh hưởng lớn thứ năm đến ĐLLV của nhân viên với hệ
số β = 0,10, trung bình thang đo 3,55
* Cơ sở của giải pháp
Hiện nay, công tác tạo ĐLLV cho nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long
Bình thông qua yếu tố “Lương bổng, phúc lợi còn tồn tại một số vấn đề sau:
Tuy mức thu nhập khá cao, nhưng khi so sánh với các đổi thủ cạnh tranh thì cũng
chỉ ở mức trung bình, một số nhân viên cảm thấy mức lương họ nhận được chưa
tương xứng với đóng góp của họ.
Công ty chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của nhân viên
đồng thời xây dựng quy chế trả lương gắn với hiệu quả làm việc, tạo cho nhân
viên không cảm thấy sự khác biệt đối với đóng góp của họ.
Đối với chính sách khen thưởng: chỉ có 02 mức đánh giá là lao động tiên tiến và
chiến sỹ thi đua nên chưa thực sự đánh giá đủ và thực chất.
* Nội dung của giải pháp
Để khắc phục vần đề Tiền lương công ty cần thực hiện một số giải pháp như sau:
Công ty nên xây dựng quy chế trả lương gắn liền với hiệu quả công việc dựa vào
bảng đánh giá kết quả thực hiện công việc và xếp loại nhân viên để điều chỉnh
74
mức lương cho phù hợp với từng nhân viên. Phân loại lao động thành các nhóm
có vị trí, tính chất công việc, mức độ trách nhiệm để trả lương.
Khi xây dựng thang bảng lương cho từng nhóm chức danh cần nghiên cứu, thu
thập và so sánh với mặt bằng lương của các doanh nghiệp cùng ngành cũng như
mặt bằng lương của thị trường và căn cứ vào quỹ tiền lương công ty để xây dựng
chính sách trả lương phù hợp.
Công ty cần xây dựng bản mô tả công việc cho từng chức danh công việc và
bảng phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên với những tiêu chí cụ thể, rõ
ràng và minh bạch làm cơ sở đ ể đánh giá hiệu quả làm việc và xếp loại nhân
viên để có chính sách lương thưởng hợp lý. Đối với việc đánh giá hiệu quả công
việc, công ty nên xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, gồm 02 bộ tiêu chí: định
tính và định lượng trong đó tiêu chí định lượng thể hiện tỷ lệ hoàn thành công
việc với các trọng số khác nhau, tiêu chí định tính đánh giá hành vi, thái độ và sự
tuân thủ của nhân viên. Dựa vào bản mô tả công việc của từng chức danh công
việc để xây dựng đánh giá hiệu quả công việc theo KPI (Key Performance
Indicator) cho từng vị trí, vị vậy bản mô tả phải thật cụ thể thì việc đánh giá càng
chính xác. Việc đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên giúp Công ty chi trả
tiền lương theo kết quả công việc đồng thời xem xét chế độ nâng bậc lương cho
nhân viên hằng năm tạo sự khác biệt trong việc trả lương cho nhân viên.
Đối với chính sách thi đua khen thưởng: công ty cần xây dựng tiêu chính khen
thưởng rõ ràng, cụ thể gắn liền với đóng góp của mỗi nhân viên với các mức
khen thưởng có thể chia thành nhiều bậc khác nhau và ứng với từng bậc có một
mức thưởng tương ứng.
75
Bảng 3.1 Các mức độ khen thưởng của Công ty
Stt Xếp Loại Tiêu chí đánh giá
Hoàn thành công việc đạt mức từ 95% trở lên
A+ Mức đánh giá về thái độ và sự tuân thủ : đạt 1
Có sáng kiến/cải tiến được công nhận từ loại 3 trở lên
Hoàn thành công việc đạt mức >từ 90 - 95%
A Mức đánh giá về thái độ và sự tuân thủ : đạt 2
Có sáng kiến/cải tiến được công nhận.
Hoàn thành công việc đạt mức 80-90 % B 3 Mức đánh giá về thái độ và sự tuân thủ : đạt
Hoàn thành công việc đạt mức 70 - dưới 80% C 4 Mức đánh giá về thái độ và sự tuân thủ : đạt
Không đạt Hoàn thành công việc đạt mức 70% 5
Nguồn: Tác giả đề xuất
Thêm vào đó công ty nên áp dụng thưởng một cách linh hoạt, đối với các
nhân viên có kết quả thực hiện công việc tốt, có những sáng kiến, cải tiến để nâng
cao hiệu quả công việc, Công ty nên có khen thưởng kịp thời. Hình thức này sẽ kích
thích nhân viên trong quá trình thực hiện công việc, giúp nhân viên thấy được vai
trò, sự đóng góp của họ đối với tổ chức, từ đó sẽ hăng say làm việc là tấm gương
cho các các nhân viên khác.
Hiệu quả của giải pháp: Tạo thu nhập đồng đều, tương xứng với công sức
làm việc của nhân viên, tăng hiệu suất làm việc. Thi đua giúp thúc đẩy và giảm sự
nhàm chán trong công việc
76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã đề xuất các giải pháp để cải thiện những vấn đề
còn tồn tại trong việc áp dụng các yếu tố tạo ĐLLV cho nhân viên bao gồm cơ sở đề
xuất giải pháp và nội dung giải pháp. Các giải pháp này sẽ giúp cho việc thúc đẩy
ĐLLV của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình ngày càng hiệu quả góp
phần đáp ứng theo định hướng phát triển của Công ty.
77
KẾT LUẬN
Dựa trên mô hình nghiên cứu về các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên của Nguyễn Khắc Hoàn (2010), tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình. Để chuẩn hóa mô hình cho phù hợp thực tế tại công ty, tác giả sử dụng phương pháp định tính (thảo luận nhóm) nhằm điều chỉnh thang đo. Kết quả xác định được 26 biến quan sát sử dụng cho nghiên cứu định lượng chính thức. Tác giả tiến hành khảo sát thực tế toàn bộ 111 nhân viên tại Công ty và thu về 110 bảng trả lời đạt yêu cầu.
Sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến động lực làm việc. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Sonadezi Long Bình bao gồm 6 biến độc lập với 20 biến quan sát.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về động lực làm việc, phân tích thực trạng, ưu, khuyết điểm và định hướng phát triển của Công ty, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc, tiếp tục phát huy các ưu điểm, khắc phục các nhược điểm là nguyên nhân làm giảm động lực làm việc của nhân viên.
Với những giải pháp trong nghiên cứu này, tác giả hi vọng sẽ góp phần nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình để từ đó nâng cao hoat động kinh doanh của Công ty
Hạn chế của đề tài:
Do tính bảo mật nên một số thông tin không được chia sẻ chính xác, cụ thể.
Do vậy nhiều khía cạnh, vấn đề đề tài này chưa khai thác được triệt để.
Ngoài những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên mà tác giả khảo sát và phân tích như “ Môi trường làm việc”, “ Lương bổng và phúc lợi”, “ Cách thức bố trí công việc”, “ Sự hứng thú trong công việc”, “ Triển vọng phát triển”, sẽ còn những yếu tố khác ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên cần được đưa vào để xem xét, do đó hướng nghiên cứu tiếp theo có thể khám phá thêm các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, tập 1 và tập 2. Tp. HCM: NXB Hồng Đức.
2. Huỳnh Thanh Tú, 2013. Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo. NXB Đại học Quốc
gia TP. HCM.
3. Lê Ngọc Nương và cộng sự (2017) “Các nhân tố ảnh hưởng đến ĐLLV của
người lao động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – trường
hợp nghiên cứu tại Công ty cổ phần Quản lý xây dựng giao thông Thái
Nguyên”. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên.
4. Lê Thị Bích Phụng, 2011. Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên
các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.
5. Lưu Thị Bích Ngọc và các tác giả, 2013. Những nhân tố tác động đến động
lực làm việc của Nhân viên trong khách sạn. Tạp chí Khoa học ĐHSP TP. Hồ
Chí Minh, số 49.
6. Nguyễn Hữu Lam, 2012, Hành vi tổ chức. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội.
7. Nguyễn Khắc Hoàn, 2010. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên. Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu, chi nhánh Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 20, 2010.
8. Nguyễn Ngọc Quân – Nguyễn Vân Điềm, 2014, Giáo trình quản trị nhân lực.
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
9. Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Thị Quỳnh, 2014. “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Đồng Nai”.
10. Trần Kim Dung, 2012, Quản trị nguồn nhân lực. NXB Tổng Hợp TP. Hồ Chí
Minh.
Tài liệu nước ngoài
1. Abby M. Brooks, 2007. "It's All About The Motivation: Factors That
Influence Employee Motivation In Organizations”. University of Tennessee.
Knoxville, USA.
2. Farhaan Arman, 2009. “Employee Motivation at Areco India Manufacturing
Private Limited”, The M.B.A Degree Course of Bangalore University, June, 38.
3. Herzberg, F., Mausner, B., & Snydermnan, B., 1959. The motivation to work.
New York. John Wiley and Sons.
4. Gail Carr, 2005. Investigating the motivation of retail managers at retail
organization in the Western Cape, University of Western Cape.
5. Hackman, J.R. & Oldham, G.R., 1976. Motivation through the design of
work: test of theory. Organizational Behavior and Human Performance, 16,
250-279.
6. Hilb, Martin, 2011. New corporate governance: Successfull board
management tools.
13. Maslow, A.H., 1943. A Theory of human Motivation. Psychological Review,
50, 370-396.
14. McClelland D.C, 1985. Human Motivation. Scott, Glenview, IL.
15. Mitchell, T.R., 1982. Motivation: New directions for theory, research, and
practice. Academy of Management Review, 7, 80-88.
16. MW Omar, 2010. Employee Motivation and its compact on employee loyalty.
Work applied Sciences Journal 8 (7), pp. 871-873.
17. Nunnally, J., 1978. Psychometric Theory New York. Mc Graw-Hill.
18. Robbins S., 1998. Organizational Behavior. Concept, Controversial,
Applications, Prentice Hall, New Jersey.
19. Shaemi Barzoki và các cộng sự (2012), Proposing a model of talent
excellence with a case study in Isfahan Province Gas Company
20. Teck-Hong, T., & Waheed, A., 2011, Herzberg’s Motivation-Hygiene Theory
and Job Satisfaction in the Malaysian Retail Sector: The Mediating Effect of
Love of Money. Asian Academy of Management Journal, Vol 16.
21. Vroom, V.H., 1964. Work and Motivation. New York: Wiley.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
THẢO LUẬN NHÓM
Kính chào Anh/Chị
Tôi tên Đặng Thị Ngọc Hà, học viên Cao học khóa K28-DC ngành Quản Trị
Kinh Doanh, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang nghiên cứu để tài
“Giải pháp nâng cao Động Lục làm việc cho nhân viên tại công ty CP Sonadezi Long
Bình”. Mục đích của cuộc nghiên cứu là tìm các yếu tố thúc đẩy ĐLLV của nhân viên
tại Công ty. Rất cảm ơn sự tham gia của Anh/ Chị.
Thành phần tham dự
STT HỌ TÊN CHỨC VỤ
1 Ông Đặng Thành Hải Trưởng phòng Nhân sự
2 Ông Nguyễn Bá chuyên Trưởng phòng kỹ thuật
3 Ông Huỳnh Duy Linh Nhân viên tổ Nước
4 Ông Nguyễn Minh Duy Phó phòng Kinh Doanh
5 Bà Hà Thị Thu Thủy Thư ký công ty
6 Bà Đinh Thị Diễm Hương Nhân viên Nhân sự
7 Ông Hoàng Văn Hải Nhân viên dự án
8 Bà Ngô Thị Lan Anh Nhân viên Kinh doanh
9 Ông Hoàng Văn Hinh Nhân viên kỹ thuật
10 Bà Hoàng Thị Thanh Liên Nhân viên kế toán
11 Ông Đỗ Giang Nam Nhân viên Văn phòng công ty
Nội dung thảo luận:
Câu hỏi 1: Hiện nay, các đồng nghiệp của Anh/ Chị có ĐLLV cao không? Vì sao?
(Gợi ý:
1- Đánh giá ĐLLV của đồng nghiệp thông qua 3 mức độ: Cao – Trung bình – Thấp)
2: Gợi ý 5 yếu tố để các đối tượng lựa chọn)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu hỏi 2: Anh/ Chị có ĐLLV cao không? Vì sao? Điều gì khiến Anh/ Chị
làm việc có động lực cao cho công ty?
(Gợi ý:
1- Đánh giá ĐLLV của đồng nghiệp thông qua 3 mức độ: Cao – Trung bình – Thấp)
2: Gợi ý 5 yếu tố để các đối tượng lựa chọn)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu hỏi 3: Theo Anh/Chị, khi đánh giá các yếu tố thúc đẩy ĐLLV cho
nhân viên, các yếu tố dưới đây có phù hợp hay không? Anh/Chị có bổ sung hay
góp ý cho từng yếu tố nào hay không?
1. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Phù hợp
Không phù hợp
Yếu tố
Không khí
Không gian làm việc
Nguồn thông tin
Trang thiết bị
Khoảng cách đi làm
Chia sẻ kinh nghiệm
Quan hệ với đồng nghiệp
Uy tín lãnh đạo
Đề đạt ý kiến
Sự quan tâm của lãnh đạo
Yếu tố bổ sung:
………………………………………….
2. LƯƠNG BỔNG VÀ PHÚC LỢI
Phù hợp
Không phù hợp
Yếu tố
Cách thức trả lương
Công bằng trong thu nhập
Lương so với thị trường
Lương so với đóng góp
Lương làm việc ngoài giờ
Thưởng do hoàn thành tốt công việc
Thưởng tháng 13
Thưởng các dịp lễ
Nghỉ phép có lương
Kiểm tra sức khỏe
Chi phí đào tạo
Chi phí du lịch
Yếu tố bổ sung:
………………………………………….
3. CÁCH THỨC BỐ TRÍ CÔNG VIỆC
Yếu tố Phù hợp Không phù hợp
Ngành nghề
Sở trường
Chức danh công việc
Sử dụng hết kiến thức kỹ năng
Phân công công việc
Công tác đào tạo
Nội dung đào tạo
Yếu tố bổ sung:
………………………………………….
4. SỰ HỨNG THÚ TRONG CÔNG VIỆC
Yếu tố Phù hợp Không phù hợp
Công việc thú vị nhiều thử thách
Mức độ căng thẳng trong công việc
Mức độ quan trọng của công việc so với tổng thể
Cân bằng cuộc sống
Yếu tố bổ sung:
………………………………………….
5. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
Yếu tố Phù hợp Không phù hợp
Sự gắn bó
Môi trường làm việc
Lương bổng và phúc lợi
Cách thức bố trí công việc
Đào tạo
Thăng tiến
Yếu tố bổ sung:
………………………………………….
Câu hỏi 4. Với những yếu tố phù hợp trong câu hỏi số 3. Anh/ Chị có ý kiến gì
trong việc chỉnh sửa nội dung?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Anh/Chị!
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi 1. ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐỒNG NGHIỆP
- Đánh giá ĐLLV của đồng nghiệp
Cao Trung bình Thấp
7 4 0
- Lý do:
Yếu tố Số lượng lựa chọn
Môi trường làm việc 10
Lương bổng và phúc lợi 9
Cách thức bố trí công việc 9
Sự hứng thú trong công việc 8
Triển vọng phát triển 8
Câu hỏi 2. ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
- Đánh giá ĐLLV của bản thân
Cao Trung bình Thấp
11 0 0
- Lý do:
Yếu tố Số lượng lựa chọn
Môi trường làm việc 9
Lương bổng và phúc lợi 10
Cách thức bố trí công việc 9
Sự hứng thú trong công việc 10
Triển vọng phát triển 7
Câu hỏi 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA CÁC YẾU TỐ
Phù hợp
Không phù hợp
Yếu tố
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
11
11
Không khí
Không gian làm việc
Phù hợp
Không phù hợp
9
2
Yếu tố
10
1
Nguồn thông tin
5
6
Trang thiết bị
10
1
Khoảng cách đi làm
11
Chia sẻ kinh nghiệm
9
2
Quan hệ với đồng nghiệp
9
2
Uy tín lãnh đạo
8
3
Đề đạt ý kiến
Sự quan tâm của lãnh đạo
LƯƠNG BỔNG VÀ PHÚC LỢI
11
11
Cách thức trả lương
10
1
Công bằng trong thu nhập
11
Lương so với thị trường
9
2
Lương so với đóng góp
9
2
Lương làm việc ngoài giờ
10
1
Thưởng do hoàn thành tốt công việc
8
3
Thưởng tháng 13
11
Thưởng các dịp lễ
10
1
Nghỉ phép có lương
9
2
Kiểm tra sức khỏe
8
3
Chi phí đào tạo
Chi phí du lịch
CÁCH THỨC BỐ TRÍ CÔNG VIỆC
10
1
11
Ngành nghề
9
2
Sở trường
11
Chức danh công việc
11
Sử dụng hết kiến thức kỹ năng
9
2
Phân công công việc
8
3
Công tác đào tạo
Nội dung đào tạo
Phù hợp
Không phù hợp
Yếu tố
SỰ HỨNG THÚ TRONG CÔNG VIỆC
11
11
Công việc thú vị nhiều thử thách
1
10
Mức độ căng thẳng trong công việc
Mức độ quan trọng của công việc so
11
với tổng thể
Cân bằng cuộc sống
Câu hỏi 4. Kết quả phỏng vấn hiệu chỉnh các yếu tố
Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại Sonadezi Long Bình
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Cơ sở vật chất tại Công ty đáp ứng yêu cầu công việc
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc
Đồng nghiệp luôn hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ khi gặp khó khăn trong công việc
Lãnh đạo là quân tâm và giúp đỡ nhân viên
Văn hóa ứng xử tại Công ty rất chuyên nghiệp
LƯƠNG BỔNG VÀ PHÚC LỢI
Mức thu nhập tại Công ty đảm bảo cuộc sống của Anh/ Chị
Anh/ Chị được trả lương tương xứng với sự đóng góp
Mức lương Anh/ Chị nhân được tại Công ty tương đương với các công ty cùng
ngành
Chính sách khen thưởng rõ ràng và minh bạch
Chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn
CÁCH THỨC BỐ TRÍ CÔNG VIỆC
Công việc phù hợp với năng lực của Anh/ Chị
Anh/ Chị được trao quyền hạn tương xứng với trách nhiệm trong công việc
Công việc giúp Anh/ Chị trau đồi kỹ năng
Anh/ Chị được đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn
Nội dung đào tạo phù hợp với công việc đang thực hiện
Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại Sonadezi Long Bình
SỰ HỨNG THÚ TRONG CÔNG VIỆC
Công việc giúp Anh chị có những trải nghiệm thú vị Anh/ Chị được tự chủ, sáng tạo trong công việc khi đảm bảo hiệu quả công việc Mọi người công nhận kết quả làm việc của Anh/ Chị Anh/ Chị có thể cân bằng giữa cuộc sống và công việc hiện tại
TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
Công ty có xây dựng được lộ trình phát triển cho nhân viên
Công việc có tính ổn định và lâu dài
Chính sách đào tạo tại Công ty giúp anh/ Chị định hướng phát triển nghề nghệp
Anh/ Chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại Công ty
ĐLLV CHO NHÂN VIÊN
Anh/ Chị yêu thích công việc của mình
Anh/ Chị luôn làm việc với tâm trạng tốt nhất
Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc của mình
Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc
PHỤ LỤC 2. BẢNG KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị,
Tôi là Đặng Thị Ngọc Hà, học viên Cao học khóa K28-DC ngành Quản Trị
Kinh Doanh, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Được sự đồng tình của Ban giám Đốc
và sự giúp đỡ của Phòng Nhân sự, tôi thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp với đề tài “Giải
pháp nâng cao động lực làm viên cho Nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình”.
Trước hết tôi xin cám ơn Anh/chị đã dành thời gian để cung cấp các thông tin.
Đề tài được thực hiện với hy vọng có những cải tiến nhằm mục đích nâng cao động lực
làm việc cho Nhân viên. Do đó, thông tin của Anh/chị sẽ tuyệt đối được giữ bí mật.
Rất mong nhận được sự tham gia của Anh/chị. Xin chân thành cám ơn!
Anh/chị vui lòng thực hiện khảo sát theo hướng dẫn sau:
PHẦN 1: THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
Anh/Chị vui lòng điền vào những khoảng trống:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi:
Dưới 25 tuổi từ 25 - dưới 35 tuổi từ 35 - 45 tuổi Trên 45 tuổi
3. Phòng/Ban Anh/Chị đang công tác:
Phòng Kinh Doanh Phòng Nhân sự
0
Phòng Kỹ Thuật Văn Phòng Công ty
Phòng TC-KT Ban Quản trị Tổng Hợp
4. Chức vụ hiện tại của Anh/Chị là:
Trưởng/Phó phòng Tổ trưởng/Tổ phó
Nhân viên Công nhân Kỹ thuật
5. Thâm niên Anh/Chị là:
Dưới 1 năm Từ 3 – 5 năm
Từ 1 – dưới 3 năm Trên 5 năm
6. Trình độ văn hóa của Anh/Chị là:
Đại học Trên Đại học
Cao đẳng Trung cấp, thợ 3/7
Phổ thông trung học trở xuống
PHẦN 2: THỰC HIỆN KHẢO SÁT
Xin vui lòng đọc kỹ những câu hỏi sau và khoanh tròn vào câu trả lời đúng với quan
điểm của anh/ chị theo thang điểm sau:
1. Rất không 2. Không 3. Trung lập 4. Tương 5. Rất hài Mức độ
hài lòng hài lòng đối hài lòng lòng hài lòng
MỨC ĐỘ Ký THANG ĐO hiệu 1 2 3 4 5
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
MT1 Cơ sở vật chất tại Công ty đáp ứng yêu cầu
công việc
MT2 Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc
MT3 Đồng nghiệp luôn hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ
khi gặp khó khăn trong công việc
MT4 Lãnh đạo là quân tâm và giúp đỡ nhân viên
MT5 Văn hóa ứng xử tại Công ty rất chuyên nghiệp
LƯƠNG BỔNG VÀ PHÚC LỢI
PL1 Mức thu nhập tại Công ty đảm bảo cuộc sống
của Anh/ Chị
PL2 Anh/ Chị được trả lương tương xứng với sự
đóng góp
PL3 Mức lương Anh/ Chị nhân được tại Công ty
tương đương với các công ty cùng ngành
PL4 Chính sách khen thưởng rõ ràng và minh bạch
PL5 Chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn
CÁCH THỨC BỐ TRÍ CÔNG VIỆC
CV1 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/ Chị
CV2 Anh/ Chị được phân công cụ thể và trao
quyền hạn tương xứng với trách nhiệm trong
công việc
MỨC ĐỘ Ký THANG ĐO hiệu 1 2 3 4 5
CV3 Công việc giúp Anh/ Chị sử dùng và trau dồi kỹ năng của bản thân
CV4 Anh/ Chị được đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn
CV5 Nội dung đào tạo phù hợp với công việc đang
thực hiện SỰ HỨNG THÚ TRONG CÔNG VIỆC
HT1 Công việc giúp Anh chị có những trải nghiệm
thú vị
HT2 Anh/ Chị được tự chủ, sáng tạo trong công việc khi đảm bảo hiệu quả công việc HT3 Mọi người công nhận kết quả làm việc của Anh/ Chị
HT4 Anh/ Chị có thể cân bằng giữa cuộc sống và công việc hiện tại
TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
PT1 Công ty có xây dựng được lộ trình phát triển
cho nhân viên
PT2 Công việc có tính ổn định và lâu dài
PT3 Chính sách đào tạo tại Công ty giúp anh/ Chị định hướng phát triển nghề nghệp
PT4 Anh/ Chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại Công
ty ĐLLV CHO NHÂN VIÊN
DL1 Anh/ Chị yêu thích công việc của mình
DL2 Anh/ Chị luôn làm việc với tâm trạng tốt nhất
DL3 Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất
công việc của mình
DL4 Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học
hỏi để nâng cao hiệu quả công việc
Cảm ơn Anh/ Chị!
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SPSS
3.1 Kết quả kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha:
Yếu tố “Môi trường làm việc”- ký hiệu MT:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
110,0
100,0
Excludeda Total
- 100,0
- 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,837
N of Items 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
15,355 15,518 15,564 15,336 15,536
11,369 11,353 10,413 10,794 10,398
0,638 0,572 0,646 0,679 0,670
0,806 0,823 0,803 0,794 0,796
MT1 MT2 MT3 MT4 MT5
Kết quả độ tin cậy của thang đo Yếu tố “Môi trường làm việc”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,837 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
Yếu tố “Lương bổng phúc lợi”- ký hiệu PL:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,873
N of Items 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
PL1 PL2 PL3 PL4 PL5
14,100 14,418 14,400 14,082 13,982
10,972 12,319 12,224 12,369 11,688
0,774 0,643 0,648 0,703 0,742
0,828 0,860 0,859 0,847 0,836
Kết quả độ tin cậy của thang đo Yếu tố “Lương bổng phúc lợi” Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,873 >0,6 Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
Yếu tố “Cách thức bố trí công việc”- ký hiệu CV:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,749
N of Items 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
14,500 14,536 14,436 14,600 14,655
6,674 5,425 5,771 5,417 6,302
0,186 0,743 0,615 0,767 0,429
0,845 0,623 0,669 0,617 0,734
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5
Kết quả độ tin cậy của thang đo Yếu tố “Cách thức bố trí công việc”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,749 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Đối với yếu tố CV1 “ Công việc phù hợp với năng lực của Anh/Chị”, có hệ số
Cronbach's Alpha if Item Deleted > Cronbach's Alpha nên ta loại bổ biến này, kết quả
kiểm tra độ tin cậy sau khi loại bỏ biến CV1 như sau:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Cronbach's Alpha
Reliability Statistics N of Items 4
0,845
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10,855 10,755 10,918 10,973
3,722 3,912 3,727 4,430
0,789 0,694 0,809 0,466
0,757 0,799 0,749 0,895
CV2 CV3 CV4 CV5
Kết quả độ tin cậy của thang đo Yếu tố “Cách thức bố trí công việc”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,845 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
Yếu tố “Sự hứng thú trong công việc”- ký hiệu HT:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,873
N of Items 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
6,105 6,302 6,442 6,603
11,118 11,136 11,327 11,145
0,810 0,830 0,843 0,866
0,797 HT1 0,748 HT2 0,714 HT3 0,658 HT4 Kết quả độ tin cậy của thang đo nhân tố “Sự hứng thú trong công việc”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,873 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
Yếu tố “ Triển vọng phát triển”- ký hiệu PT:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,813
N of Items 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10,545 10,464 10,382 10,391
5,736 5,939 5,468 6,350
0,682 0,502 0,739 0,640
0,742 0,836 0,713 0,766
PT1 PT2 PT3 PT4
Kết quả độ tin cậy của thang đo nhân tố “Triển vọng phát triển”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,813 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Đối với yếu tố PT2 “ Công việc có tính ổn định và lâu dài”, có hệ số Alpha if Item
Deleted > Cronbach's Alpha nên ta loại bổ biến này, kết quả kiểm tra độ tin cậy sau
khi loại bỏ biến PT2 như sau:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
0,836
N of Items 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
PT1 PT3 PT4
7,082 6,918 6,927
2,663 2,736 3,169
0,741 0,688 0,672
0,728 0,784 0,800
Kết quả độ tin cậy của thang đo nhân tố “Triển vọng phát triển”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,836 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
Yếu tố “Động lực làm việc”- ký hiệu DL:
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
100,0 - 100,0
110,0 - 110,0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
0,948
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
DL1 DL2 DL3 DL4
10,764 10,845 10,845 10,745
4,898 5,196 4,903 4,834
0,923 0,814 0,852 0,915
0,918 0,950 0,940 0,920
Kết quả độ tin cậy của thang đo nhân tố “Động lực làm việc”
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm là 0,948 >0,6
Tất cả hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3
Như vậy kết quả phân tích được cho thấy thang đo đạt độ tin cậy
3.2 Kết quả Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0,799
Approx. Chi-Square
1.248,644
df
210,000
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
0,000
Dựa vào kết quả cho thấy:
Hệ số KMO = 0,799 (0,5 Hệ số tương quan Sig. của kiểm định Bartlett’s với Sig = 0,000 (< 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Initial Extraction MT1
MT2
MT3
MT4
MT5
PL1
PL2
PL3
PL4
PL5
CV2 1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0 0,655
0,507
0,614
0,696
0,687
0,776
0,599
0,602
0,673
0,757
0,811 Initial Extraction 1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0 0,726
0,849
0,472
0,799
0,740
0,702
0,711
0,833
0,735
0,697 CV3
CV4
CV5
HT1
HT2
HT3
HT4
PT1
PT3
PT4
Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Component Total Total Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance
26,976
18,537
11,518
7,485
5,203 Cumulative
%
26,976
45,513
57,031
64,516
69,719 5,665
3,893
2,419
1,572
1,093 % of
Variance
26,976
18,537
11,518
7,485
5,203
3,866
3,420
2,855
2,584
2,527
2,288
2,046
1,675
1,582
1,462
1,398
1,293
1,122
0,831
0,704
0,627 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 Cumulative
%
26,976
45,513
57,031
64,516
69,719
73,585
77,005
79,860
82,444
84,972
87,260
89,306
90,981
92,562
94,024
95,422
96,716
97,838
98,668
99,373
100,000 5,665
3,893
2,419
1,572
1,093
0,812
0,718
0,600
0,543
0,531
0,481
0,430
0,352
0,332
0,307
0,294
0,272
0,236
0,174
0,148
0,132
Extraction Method: Principal Component Analysis. Hệ số Eigrnvalue = 1,093> 1, nhân tố rút trích được có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt. Tổng phương sai trích = 69,791 (>50 %) Đều này cho thấy 5 nhân tố rút trích được giải thích 69,791 % biến thiên của dữ liệu quan sát. Component
3 4 5 1 2
0,779
0,518
0,713
0,775
0,767 0,870
0,744
0,769
0,797
0,861 0,887
0,843
0,887
0,661 0,839
0,727
0,761
0,818 0,897
0,789
0,756 3.3 Kết quả Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc: 0,780 Approx. Chi-Square 617,558 6 df Bartlett's Test of Sphericity 0,000 Sig. Initial Extraction DL1
DL2 1,000
1,000 0,922
0,793 Initial Extraction 1,000
1,000 0,838
0,915 DL3
DL4 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Component Total Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% 3,469 86,715 86,715 3,469
0,323
0,194
0,014 86,715
8,085
4,846
0,355 86,715
94,799
99,645
100,000 1
2
3
4 Component 1
0,960
0,891
0,916
0,957 DL1
DL2
DL3
DL4 Dựa vào kết quả phân tích nhân tố cho thấy: + Hệ số KMO = 0.780 (0.5 + Hệ số Sig. của kiểm định Bartlett với sig. = 0.000 (<0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số Eigenvalue = 3,469 > 1, thì nhân tố rút trích được có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt. + Tổng phương sai trích = 86,715 (>50%) giải thích 86,715 % biến thiên của dữ liệu quan sát. PHỤ LỤC 4: BIÊN BẢN PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH SAU KHẢO SÁT VỚI NHÂN VIÊN VÀ CÁC CHUYÊN GIA TẠI CÔNG TY CP SONADEZI LONG BÌNH Người được phỏng vấn: ………………………………………………………… Vị trí công tác: ………………………………………………………………….. Kính chào các Anh/Chị. Tôi là Đặng Thị Ngọc Hà, học viên Cao học khóa K28-DC ngành Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Được sự đồng tình của Ban giám Đốc và sự giúp đỡ của Phòng Nhân sự, tôi thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp với đề tài “Giải pháp nâng cao động lực làm viên cho Nhân viên tại Công ty CP Sonadezi Long Bình”. Trước hết tôi xin cám ơn Anh/chị đã dành thời gian để cung cấp các thông tin. Đề tài được thực hiện với hy vọng có những cải tiến nhằm mục đích nâng cao động lực làm việc cho Nhân viên. Do đó, thông tin của Anh/chị sẽ tuyệt đối được giữ bí mật. Rất mong nhận được sự tham gia của Anh/chị. Xin chân thành cám ơn! Câu hỏi phỏng vấn Câu 1: Anh/Chị cảm thấy ĐLLV của Anh/Chị tại Công ty như thế nào? Thang đo ĐLLV theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Động lực làm việc Anh/ Chị yêu thích công việc của mình 1 Anh/ Chị luôn làm việc với tâm trạng tốt nhất 2 3 Anh/ Chị luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất công việc của mình 4 Anh/ Chị không ngại khó khăn, sẵn sàng học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc Câu 2: Anh/Chị cho biết môi trường làm việc tại Công ty như thế nào? Thang đo Môi trường làm việc theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Môi trường làm việc Cơ sở vật chất tại Công ty đáp ứng yêu cầu công việc 1 Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc 2 Đồng nghiệp luôn hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ khi gặp khó khăn trong công 3 việc Lãnh đạo là quân tâm và giúp đỡ nhân viên 4 Văn hóa ứng xử tại Công ty rất chuyên nghiệp 5 Câu 3: Anh/Chị cho biết chính sách Lương bổng và phúc lợi tại Công ty như thế nào? Thang đo Lương bổng và phúc lợi theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Lương bổng và phúc lợi Mức thu nhập tại Công ty đảm bảo cuộc sống của Anh/ Chị 1 Anh/ Chị được trả lương tương xứng với sự đóng góp 2 Mức lương Anh/ Chị nhân được tại Công ty tương đương với các công ty 3 cùng ngành Chính sách khen thưởng rõ ràng và minh bạch 4 Chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn 5 Câu 4: Anh/Chị cho ý kiến đối với Sự hứng thú trong công việc? Thang đo Sự hứng thú trong công việc theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Sự hứng thú trong công việc 1 2 Công việc giúp Anh chị có những trải nghiệm thú vị
Anh/ Chị được tự chủ, sáng tạo trong công việc khi đảm bảo hiệu quả công
việc 3 Mọi người công nhận kết quả làm việc của Anh/ Chị
4 Anh/ Chị có thể cân bằng giữa cuộc sống và công việc hiện tại Câu 5: Anh/Chị cho biết Cách thức bố trí công việc tại Công ty như thế nào? Cách thức bố trí công việc theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Cách thức bố trí công việc Anh/ Chị được phân công cụ thể và trao quyền hạn tương xứng với trách 1 nhiệm trong công việc 2 Công việc giúp Anh/ Chị sử dùng và trau dồi kỹ năng của bản thân 3 Anh/ Chị được đào tạo, nâng cao kiến thức chuyên môn 4 Nội dung đào tạo phù hợp với công việc đang thực hiện Câu 6: Anh/Chị cho ý kiến về Triển vọng phát triển tại Công ty như thế nào? Triển vọng phát triển theo mô tả dưới đây. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Triển vọng phát triển Công ty có xây dựng được lộ trình phát triển cho nhân viên 1 2 Chính sách đào tạo tại Công ty giúp anh/ Chị định hướng phát triển nghề
nghệp 3 Anh/ Chị có nhiều cơ hội thăng tiến tại Công ty Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự chia sẻ và đóng góp của các Anh/Chị. Trân trọng.Communalities
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
MT1
MT2
MT3
MT4
MT5
PL1
PL2
PL3
PL4
PL5
CV2
CV3
CV4
CV5
HT1
HT2
HT3
HT4
PT1
PT3
PT4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Communalities
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa