BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________________________________
TRẦN THỊ THỦY TIÊN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
TRUNG TÂM ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ
Ở ĐỐI TƢỢNG NGƢỜI ĐI LÀM
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc Sĩ “Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Trung
tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ ở đối tượng người đi làm tại TP. Hồ Chí Minh” là kết
quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu
trong khóa luận đƣợc thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đƣợc
xử lý trung thực và khách quan.
TP. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2015
Tác giả nghiên cứu
Trần Thị Thủy Tiên
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU ............... 6
1.1. Thƣơng hiệu ............................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm thương hiệu ..................................................................................... 6
1.1.2. Các thành tố của thương hiệu .......................................................................... 8
1.2. Giá trị thƣơng hiệu (Brand Equity) ....................................................................... 13
1.3. Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu (Brand Equity Measurement) ................................. 13
1.3.1. Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) ................................................... 14
1.3.2. Lòng trung thành thương hiệu (Brand Loyalty) ............................................ 15
1.3.3. Giá trị, chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) ........................................ 16
1.3.4. Liên tưởng thương hiệu (Brand Associations) ............................................... 16
1.4. Những lợi ích của thƣơng hiệu mạnh .................................................................... 16
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA TRUNG TÂM
ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ ................................................................................................. 19
2.1. Tổng quan về Anh Văn Hội Việt Mỹ .................................................................... 19
2.1.1.
Sơ lược về Anh Văn Hội Việt Mỹ ................................................................... 19
2.1.2. Lịch sử hình thành ......................................................................................... 20
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ..................................................................................... 21
2.1.4. Chiến lược phát triển ..................................................................................... 21
2.1.5. Tình hình phát triển kinh doanh của Anh Văn Hội Việt Mỹ .......................... 22
2.1.6. Thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ................................................................ 26
2.2. Kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ............................... 28
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................... 28
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
2.2.2. Mức độ nhận biết (Brand Awareness) ........................................................... 30
2.2.3. Lòng trung thành (Brand Loyalty) ................................................................. 34
2.2.4. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) .................................................... 40
2.2.5. Liên tưởng thương hiệu (Brand Associations) ............................................... 45
2.2.6.
Sử dụng dịch vụ .............................................................................................. 46
2.2.7. Các thành tố của thương hiệu ........................................................................ 48
2.3. Đánh giá kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ................ 50
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRUNG
TÂM ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ........................................................................................ 54
3.1. Xu hƣớng thị trƣờng Anh Ngữ tại TP. Hồ Chí Minh ............................................ 54
3.2. Định hƣớng phát triển trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ trong 2015 ................... 54
3.3. Đề xuất một số giải pháp chính yếu nâng cao giá trị thƣơng hiệu VUS ............... 55
3.3.1. Tăng cường quảng bá thương hiệu ................................................................ 55
3.3.2. Tổ chức cuộc thi hùng biện “Job & Life” ..................................................... 58
3.3.3. Tổ chức cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS” ........................................ 60
3.3.4. Nâng cấp website Anh Văn Hội Việt Mỹ ........................................................ 62
3.3.5. Học phí ưu đãi cho khách hàng doanh nghiệp .............................................. 63
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Academic Research (Nghiên cứu chuyên môn) AR
Board of Director (Ban Giám Đốc) BOD
Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành) CEO
CUNY City University of New York
Đơn vị tính ĐVT
Educational Testing Service (Dịch vụ kiểm định giáo dục) ETS
IELTS International English Language Testing System
(Hệ thống kiểm tra Anh Ngữ quốc tế)
Institute of International Education (Viện giáo dục quốc tế) IIE
Institute for Legislative Action ILA
Imagine Learning English ILE
Information Technology (Công nghệ thông tin) IT
Public Relations (Quan hệ công chúng) PR
Research & Development (phòng Nghiên cứu và phát triển) R&D
Số lƣợng SL
Số thứ tự STT
TOEIC Test of English for International Communication
TOEFL iBT Test of English as a Foreign Language (Internet Based Test)
Top of Mind (Nhận biết đầu tiên) TOM
Teaching Quality Management (Quản lý chất lượng đào tạo) TQM
Vietnam USA Society English Center VUS
(Trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ)
Danh mục các bảng
Bảng 2.1 – Tỷ lệ học viên năm 2014 ...................................................................... 25
Bảng 2.2 – Tỷ lệ thuyết phục .................................................................................. 25
Bảng 2.3 – Tỷ lệ tái ghi danh .................................................................................. 25
Bảng 2.4 – Kết quả mẫu phân bổ theo đối tƣợng phỏng vấn .................................. 29
Bảng 2.5 – Tỷ lệ nhận biết đầu tiên (T.O.M.) ......................................................... 30
Bảng 2.6 – Tỷ lệ nhận biết không nhắc nhớ (UNAIDED)...................................... 31
Bảng 2.7 – Tỷ lệ nhận biết khi có nhắc nhớ (AIDED) ........................................... 32
Bảng 2.8 – Các nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm ........................... 39
Bảng 2.9 – Mức độ hài lòng của học viên ............................................................... 44
Bảng 2.10 – Các mục đích học Anh Văn .................................................................. 46
Bảng 2.11 – Thiết kế chƣơng trình Anh Văn đƣợc khách hàng kỳ vọng ................. 47
Bảng 2.12 – Tỷ lệ khách hàng nhớ hình ảnh thƣơng hiệu VUS ............................... 49
Bảng 3.1 – Tổ chức triển khai quảng cáo trên hộp đèn ngoài trời .......................... 57
Bảng 3.2 – Chi phí quảng cáo trên hộp đèn ngoài trời ........................................... 57
Bảng 3.3 – Tổ chức triển khai cuộc thi hùng biện “Job & Life” ............................ 59
Bảng 3.4 – Chi phí cuộc thi hùng biện “Job & Life” .............................................. 59
Bảng 3.5 – Tổ chức triển khai cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS”............... 61
Bảng 3.6 – Chi phí cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS” ................................ 61
Bảng 3.7 – Tổ chức thực hiện nâng cấp website www.vus.edu.vn ........................ 63
Bảng 3.8 – Mức học phí ƣu đãi cho khách hàng doanh nghiệp .............................. 64
Bảng 3.9 – Tổ chức xây dựng và triển khai chính sách giá ƣu đãi ......................... 65
Bảng 3.10 – Chi phí in ấn và quảng cáo chƣơng trình học phí ƣu đãi ...................... 66
Danh mục hình vẽ đồ thị
Hình 1.1 – Sản phẩm và thƣơng hiệu ....................................................................... 8
Hình 1.2 – Các mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu ............................................ 14
Hình 2.1 – Biểu đồ phát triển chi nhánh ................................................................. 23
Hình 2.2 – Biểu đồ tăng trƣởng số lƣợng học viên ................................................ 24
Hình 2.3 – Đồ thị tỷ lệ học viên 2014 .................................................................... 25
Hình 2.4 – Mẫu nhãn hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ................................................. 26
Hình 2.5 – Biểu đồ tỷ lệ nhận biết đầu tiên ............................................................ 31
Hình 2.6 – Biểu đồ tổng hợp các mức độ nhận biết ............................................... 33
Hình 2.7 – Biểu đồ phƣơng tiện nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ......................... 34
Hình 2.8 – Biểu đồ mức độ trung thành ................................................................. 34
Hình 2.9 – Tỷ lệ chuyển từ tìm hiểu sang chọn học ............................................... 35
Hình 2.10 – Tỷ lệ chuyển từ đã/ đang học sang tiếp tục học .................................... 36
Hình 2.11 – Tỷ lệ từ bỏ/ ngƣng học tại các trung tâm .............................................. 37
Hình 2.12 – Tỷ lệ truyền miệng, giới thiệu các trung tâm........................................ 37
Hình 2.13 – Biểu đồ mức độ yêu thích các trung tâm .............................................. 38
Hình 2.14 – Biểu đồ các nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm .............. 40
Hình 2.15 – Bản đồ định vị thƣơng hiệu .................................................................. 41
Hình 2.16 – Nhận định về từng trung tâm Anh Ngữ ................................................ 43
Hình 2.17 – Biều đồ mức độ hài lòng của học viên ................................................. 44
Hình 2.18 – Biểu đồ cá tính thƣơng hiệu .................................................................. 45
Hình 2.19 – Biểu đồ các mục đích học Anh Văn ..................................................... 47
Hình 2.20 – Biểu đồ thiết kế chƣơng trình Anh Văn đƣợc khách hàng kỳ vọng ..... 48
Hình 2.21 – Biểu đồ tỷ lệ khách hàng nhớ hình ảnh thƣơng hiệu VUS ................... 49
Hình 2.22 – Biểu đồ mức độ khách hàng yêu thích logo VUS ................................ 50
Hình 3.1 – Pano Trƣờng Sơn, Tân Sơn Nhất ......................................................... 56
Hình 3.2 – Giao diện website Anh Văn Hội Việt Mỹ ............................................ 62
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đến với TP. Hồ Chí Minh, sau ấn tƣợng đầu tiên về những tòa nhà cao tầng,
kiến trúc hiện đại, thì số lƣợng các trung tâm ngoại ngữ ở đây có lẽ khiến mọi ngƣời
phải hoa mắt. Trƣớc nhu cầu của thời đại, Anh Ngữ đóng một vai trò rất quan trọng.
Biết sử dụng Anh Ngữ sẽ là một lợi thế rất lớn để phát triển sự nghiệp. Do đó,
không chỉ ở TP. Hồ Chí Minh mà ở tất cả các tỉnh, thành phố lớn, ngƣời ngƣời đua
nhau học Anh Ngữ. Nhƣng phải khẳng định rằng, không ở nơi đâu có số lƣợng
trung tâm Anh Ngữ nhiều, phong phú và đa dạng nhƣ ở đây.
Trong bối cảnh thị trƣờng Anh Ngữ đang phát triển sôi động và cạnh tranh gây
gắt nhƣ hiện nay, mỗi trung tâm đều đang ra sức xây dựng, khẳng định hình ảnh và
uy tín cho riêng mình. Chính vì vậy sau hơn 15 năm thành lập và phát triển, Anh
Văn Hội Việt Mỹ cũng cần có những thông tin phản hồi từ thị trƣờng về thƣơng
hiệu của mình để đánh giá lại kết quả nổ lực xây dựng và phát triển của mình trong
thời gian qua, từ đó hỗ trợ các cấp lãnh đạo đƣa ra các quyết định nhằm quảng bá và
nâng cao giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ trong thị trƣờng Anh Ngữ tại
TP. Hồ Chí Minh.
Theo kết quả thống kê từ phòng Tuyển Sinh của Anh Văn Hội Việt Mỹ, bên
cạnh sự tăng trƣởng ổn định của chƣơng trình Anh Ngữ thiếu nhi và thiếu niên, thì
chƣơng trình Anh Ngữ ngƣời lớn cần đƣợc quan tâm nhiều hơn. Vì tỷ lệ tái ghi
danh và tỷ lệ thuyết phục bình quân của học viên ngƣời lớn chỉ đạt khoảng 41.7% -
46.2% (từ 2010-2014), tỷ lệ này thể hiện sự tín nhiệm về chất lƣợng dịch vụ, uy tín
thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ. Ngoài ra, đây đối tƣợng tiềm năng sẽ tăng
trƣởng và lớn mạnh trong tƣơng lai khi trung tâm đang có xu hƣớng ký kết đào tạo
cho nhiều cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp tƣ nhân trên TP. Hồ Chí Minh. Do
vậy, sự sụt giảm của tỷ lệ này là vấn đề cấp bách và đáng dấu hiệu đáng lo ngại về
khả năng duy trì lòng trung thành, chất lƣợng hình ảnh thƣơng hiệu, sự hài lòng của
2
khách hàng, v.v… hay nói cách khác, giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ở
nhóm khách hàng này đang có dấu hiệu sụt giảm.
Xuất phát từ vấn đề đó, tôi xin chọn đề tài “Giải pháp nâng cao giá trị
thương hiệu Trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ ở đối tượng người đi làm tại TP.
Hồ Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp, đồng thời nhằm xác định và đánh giá lại giá
trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ở nhóm đối tƣợng nói trên, làm cơ sở tham
mƣu cho các cấp lãnh đạo đề ra các hƣớng phát triển và gắn kết thƣơng hiệu của
trung tâm với đối tƣợng khách hàng này ngày càng khắn khít hơn. Điều này có ý
nghĩa quan trọng trong việc thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện
tại, tức gia tăng tỷ lệ tái ghi danh và tỷ lệ thuyết phục ở nhóm đối tƣợng khách hàng
này trong tƣơng lai.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ sẽ là cơ sở tham
mƣu hữu ích cho phòng Marketing, các cấp lãnh đạo trong việc đề ra chiến lƣợc đổi
mới, phát triển hoặc quảng bá thƣơng hiệu.
Các giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu đƣợc đề xuất trong nghiên cứu sẽ
góp phần gắn kết trung tâm và khách hàng ngày càng khắn khít hơn. Từ đấy, hỗ trợ
tích cực cho phòng Tuyển Sinh trong việc gia tăng tỷ lệ thuyết phục và tái ghi danh
ở khách hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua cảm nhận và
đánh giá của đối tƣợng ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất một số
giải pháp chính yếu nâng cao giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ.
Mục tiêu cụ thể:
Giới thiệu tổng quan lý thuyết về thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu, xây dựng
thƣơng hiệu… làm cơ sở giải quyết các vấn đề khám phá ra từ thực trạng.
Trình bày khái quát về tình hình hoạt động của Anh Văn Hội Việt Mỹ trong
những năm qua.
3
Ứng dụng mô hình nghiên cứu của David Aaker (1991) để đo lƣờng giá trị
thƣơng hiệu, đánh giá thực trạng thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua
đối tƣợng ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh. Xác định các vấn đề (nếu có) của
thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua nhóm đối tƣợng trên.
Từ đó, xây dựng các giải pháp chính yếu để nâng cao giá trị thương hiệu Anh
Văn Hội Việt Mỹ trong tâm trí khách hàng là những ngƣời đi làm.
4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát
Đối tượng nghiên cứu: Giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua
khách hàng là những ngƣời đang đi làm tại TP. Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giới hạn khảo sát tại các doanh nghiệp tƣ
nhân trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Đối tượng khảo sát:
Nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát các khách hàng từ 18 – 50 tuổi, hiện đang
làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh;
Đối tƣợng khảo sát đang hoặc đã học Anh Văn tại trung tâm Ngoại Ngữ trong
vòng 3 tháng qua; Và là ngƣời có quyền ra quyết định khi lựa chọn nơi học
Anh Ngữ cho bản thân.
5. Thiết kế nghiên cứu
5.1. Nguồn dữ liệu sử dụng trong phân tích
Thống kê: Các nghiên cứu trƣớc, tài liệu thứ cấp
Điều tra: Nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lƣợng
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lƣợng.
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc thảo luận cùng 2 trƣởng
phòng Tuyển Sinh và 1 Quản Lý Cơ Sở tại Anh Văn Hội Việt Mỹ. Kết hợp
phỏng vấn chuyên sâu 10 học viên (trên 18 tuổi, đang đi làm) đang theo học
4
tại một số trung tâm Anh Văn trên TP. Hồ Chí Minh, theo phƣơng thức chọn
mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. (Xem kết quả nghiên cứu định tính ở Phụ Lục)
Dàn bài thảo luận cùng trƣởng phòng và quản lý xoay quanh các thuộc tính
quan trọng liên quan đến mức độ nhận biết thƣơng hiệu, mức độ trung thành,
giá trị cảm nhận, các thuộc tính, các yếu tố quan trọng để tạo nên thƣơng hiệu
mạnh, logo, hình ảnh của thƣơng hiệu các trung tâm Anh Ngữ.
Kết quả của nghiên cứu định tính sẽ đƣợc sử dụng để thiết kế bảng câu hỏi,
sau đó phỏng vấn thử nghiệm 15 khách hàng và hiệu chỉnh các thuộc tính, các
thang đo sao cho phù hợp với bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lƣợng là nghiên cứu chính thức với kỹ thuật thu thập dữ liệu
bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
Dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc mã hóa, làm sạch và xử lý với sự hỗ trợ của phần
mềm IBM SPSS Statistics (version 20), thực hiện thống kê mô tả (Descriptive
Statistics) các thành phần cấu thành nên giá trị thƣơng hiệu và phân tích tƣơng
quan (Correspondence Analysis) các thuộc tính thƣơng hiệu. Sau đó, vẽ các
biểu đồ bằng phần mềm Microsoft Excel 2007.
5.3. Kiểm định thang đo
Vì bảng câu hỏi đƣợc thiết kế là bảng câu hỏi cấu trúc và một vài câu hỏi mở,
đồng thời câu hỏi chỉ tập trung phân loại đối tƣợng, đặt tên cho các biểu hiện và ấn
định cho chúng một ký số tƣơng ứng nên thang đo sử dụng chính là thang đo danh
nghĩa. Trong trƣờng hợp này nghiên cứu không kiểm tra sự tƣơng quan giữa các
mục hỏi và tính toán hệ số Cronbach alpha.
5.4. Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dạng câu hỏi cấu trúc và một vài câu hỏi mở. Bảng
câu hỏi đƣợc thiết kế theo sát các mục tiêu nghiên cứu.
- Phần 1: Câu hỏi sàng lọc (S1 – S5)
- Phần 2: Câu hỏi chính
1) Nhận biết thƣơng hiệu và trung thành thƣơng hiệu (Q1 – Q3)
5
2) Giá trị cảm nhận (Q4 – Q5)
3) Liên tƣởng thƣơng hiệu (Q6)
4) Sử dụng dịch vụ (Q7 – Q8)
5) Hình ảnh thƣơng hiệu (Q9 – Q12)
- Phần 3: Thông tin đáp viên (D1 – D3) giới tính, trình độ học vấn, thu nhập.
Độ dài của bảng câu hỏi kéo dài trong khoảng 30 đến 45 phút vì chất lƣợng
phỏng vấn có thể sẽ không tốt nếu bảng câu hỏi kéo dài hơn khoảng thời gian này.
(Xem bảng câu hỏi ở Phụ lục).
6. Kết cấu nghiên cứu
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về thƣơng hiệu và giá trị thƣơng hiệu
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng giá trị thƣơng hiệu của trung tâm Anh Văn Hội
Việt Mỹ
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu trung tâm Anh Văn
Hội Việt Mỹ
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
Trƣớc thập niên 80, khái niệm thƣơng hiệu hoàn toàn xa lạ với giới kinh
doanh cũng nhƣ đối với những chuyên gia thẩm định giá trị doanh nghiệp. Họ đánh
giá tài sản của doanh nghiệp chỉ là những vật hữu hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc,
thiết bị...
Bƣớc sang thập niên 80, sau hàng loạt cuộc sáp nhập, ngƣời ta bắt đầu nhận
thức đƣợc “thƣơng hiệu” là một tài sản đáng giá. Điều này đƣợc minh chứng qua
giá giao dịch của những vụ mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trên thị trƣờng lúc bấy
giờ: tập đoàn Nestle đã mua Rowntree với giá gấp 3 lần giá trị của Công ty trên thị
trƣờng chứng khoán và gấp 26 lần lợi nhuận của công ty, tập đoàn Builton đƣợc bán
với giá 35 lần giá trị lợi nhuận của nó. Kể từ đó, quá trình định giá thƣơng hiệu
ngày một rõ hơn.
Cho đến lúc này sự tồn tại của giá trị thƣơng hiệu trong giới kinh doanh là
điều tất yếu. Các nhà quản trị cũng nhƣ các chuyên gia đều phải thừa nhận rằng sức
mạnh của Công ty không chỉ đơn giản chứa đựng phƣơng pháp chế biến, công thức
hay quy trình công nghệ riêng mà còn là cách làm sao cho mọi ngƣời trên thế giới
muốn dùng. Đó chính là “Thƣơng hiệu”.
1.1. Thƣơng hiệu
1.1.1. Khái niệm thương hiệu
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi ra đời dù lớn hay nhỏ đều có tên gọi hay xa
hơn nữa là có biểu tƣợng, biểu ngữ, đó chính là thƣơng hiệu của doanh nghiệp. Khi
đi vào hoạt động doanh nghiệp phải đặt tên cho những sản phẩm, dịch vụ của mình,
đó là nhãn hiệu hàng hóa. Trên thực tế, hai khái niệm này thƣờng bị nhẫm lẫn. Vì
thế chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm thƣơng hiệu. Đã có rất nhiều định nghĩa về
thƣơng hiệu, nhƣ:
7
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Thƣơng hiệu là một cái tên, biểu tƣợng,
ký hiệu, kiểu dáng hay một sự phối hợp của các yếu tố trên nhằm mục đích để nhận
dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các thƣơng hiệu
của đối thủ cạnh tranh”. (Peter D. Bennet (1995), Dictionary of Marketing Term,
trang 27)
Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): “Thƣơng hiệu là một dấu hiệu
(hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hóa hay một dịch vụ
nào đó đƣợc sản xuất hay đƣợc cung cấp bởi một cá nhân hay tổ chức”.
Theo Amber & Style: “Thƣơng hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung cấp
cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Thƣơng hiệu theo quan điểm này
cho rằng, sản phẩm chỉ là một thành phần của thƣơng hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích
chức năng cho khách hàng và nó chỉ là một thành phần của sản phẩm. Nhƣ vậy các
thành phần Marketing hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ
là các thành phần của một thƣơng hiệu”. (Amber, T. & C. Styles (1996), trang 10-
19)
Đối với pháp luật Việt Nam không có khái niệm Thƣơng hiệu mà chỉ có khái
niệm Nhãn hiệu: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của
các tổ chức khác nhau” (Điều 4 – khoản 16 – Luật sở hữu trí tuệ 2005)
Nhìn chung, có hai quan điểm về sản phẩm và thƣơng hiệu: (1) thƣơng hiệu là
thành phần của sản phẩm, (2) sản phẩm là thành phần của thƣơng hiệu. Trong đó,
quan điểm thứ hai ngày càng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận.
Lý do là khách hàng có hai nhu cầu: nhu cầu về chức năng (functional needs)
và nhu cầu về tâm lý (psychological needs). Sản phẩm chỉ cung cấp cho khách hàng
lợi ích chức năng và thƣơng hiệu mới cung cấp cho khách hàng cả hai. (Hankinson,
G. & P. Cowking (1996), The reality of Global Brands, London: McGraw-Hill.)
8
Hình 1.1 – Sản phẩm và thương hiệu
(Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002) trang 6)
1.1.2. Các thành tố của thương hiệu
1.1.2.1. Tên thương hiệu (Brand name)
Tên thƣơng hiệu là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất tạo nên khả năng nhận
biết, gợi nhớ, phân biệt và định hƣớng cho khách hàng tìm đến mua và sử dụng sản
phẩm của công ty. Tên gọi của một thƣơng hiệu cần phải đáp ứng đƣợc những yếu
tố nhƣ đơn giản, dễ nhớ, dễ đọc và mang tính quốc tế, do vậy, tên gọi không nên có
dấu của địa phƣơng để có thể phát âm dễ dàng với mọi thứ tiếng.
Dƣới góc độ xây dựng thƣơng hiệu, tên thƣơng hiệu là thành tố cơ bản vì nó
thƣờng là yếu tố chính hoặc là liên hệ chính của sản phẩm một cách cô đọng và tinh
tế. Tên thƣơng hiệu là ấn tƣợng đầu tiên về một loại sản phẩm, dịch vụ trong nhận
thức nhãn hiệu của ngƣời tiêu dùng. Vì thế, tên thƣơng hiệu là một yếu tố quan
trọng thể hiện khả năng phân biệt của ngƣời tiêu dùng khi đã nghe hoặc nhìn thấy
thƣơng hiệu và cũng là yếu tố cơ bản gợi nhớ sản phẩm, dịch vụ trong những tình
huống mua hàng.
Dƣới góc độ pháp luật bảo hộ, tên thƣơng hiệu đƣợc tạo thành từ sự kết hợp
của từ ngữ hoặc các chữ cái có thể phân biệt sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
9
này với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khác đã đƣợc bảo hộ. Đáp ứng các yêu
cầu này, tên thƣơng hiệu sẽ đƣợc bảo hộ với tƣ cách là nhãn hiệu hàng hóa.
Sau đây là tiêu chí thƣờng dùng để lựa chọn tên thƣơng hiệu:
- Dễ nhớ: đơn giản, dễ phát âm, dễ đánh vần
- Có ý nghĩa: gần gũi, có ý nghĩa, có khả năng liên tƣởng
- Dễ chuyển đổi: tên nhãn hiệu có thể dùng cho nhiều sản phẩm trong cùng một
chủng loại; dễ chấp nhận giữa các lãnh thổ và nền văn hóa khác nhau.
- Dễ thích nghi: dễ dàng trẻ hóa, hiện đại hóa
- Đáp ứng yêu cầu bảo hộ: có khả năng phân biệt, không trùng lắp, không tƣơng
tự với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác.
1.1.2.2. Màu sắc chủ đạo (Color)
Các nghiên cứu cho thấy rằng 85% các khách hàng mua sản phẩm là do những
động lực thúc đẩy nhất thời. Chính vì thế mà vấn đề thiết kế màu sắc đƣợc các nhà
sản xuất ngày càng coi trọng hơn. Theo một chuyên gia tƣ vấn về phối màu – Alain
Chrisment: “Màu sắc chính là thông điệp đầu tiên của sản phẩm hƣớng đến ngƣời
tiêu dùng và ngƣời tiêu dùng cũng sẽ cảm nhận đƣợc điều này ngay lập tức”.
Ngoài ý nghĩa là yếu tố tác động lên mặt xúc cảm và trong đó thị giác là quan
trọng nhất, màu sắc còn đóng một vai trò rất quan trọng trong việc khơi gợi trí nhớ
của ngƣời tiêu dùng đối với thƣơng hiệu. Nó kích thích tất cả những cơ quan cảm
xúc và truyền đạt một cách nhanh nhanh nhất thông điệp mà nhà sản xuất muốn gửi
đến khách hàng, đồng thời giúp việc gợi lại tính chất và hình ảnh của sản phẩm
đƣợc dễ dàng hơn.
10
1.1.2.3. Hình tượng thương hiệu (Brand icon)
Hình tƣợng thƣơng hiệu là cách sử dụng một nhân vật hoặc con vật nào đó để
diễn tả tính cách riêng biệt của thƣơng hiệu. Hình tƣợng của thƣơng hiệu có thể là
ngƣời thật, vật thật hoặc là một hình vẽ. Hình tƣợng của thƣơng hiệu thƣờng đƣợc
sử dụng nhiều trong các chƣơng trình quảng cáo và khuyến mãi, hoặc trong các hoạt
động giới thiệu sản phẩm mới để tạo chú ý, sinh động, gợi nhớ và tạo sự khác biệt.
Mục tiêu sử dụng hình tƣợng thƣơng hiệu thƣờng là để tạo thiện cảm của
khách hàng đối với thƣơng hiệu qua tính cách gần gũi của ngƣời thật, vật thật hoặc
tính cách dễ thƣơng, thú vị của nhân vật hoạt hình.
1.1.2.4. Biểu tượng (Logo)
Biểu tƣợng của thƣơng hiệu đƣợc thể hiện qua hình vẽ, hoa văn, kiểu chữ hoặc
một dấu hiệu đặc biệt nào đó để xây dựng sự nhận biết của khách hàng.
Dƣới góc độ xây dựng thƣơng hiệu, logo là thành tố đồ họa của nhãn hiệu, góp
phần quan trọng trong nhận thức của khách hàng về thƣơng hiệu. Thông thƣờng,
logo nhằm củng cố ý nghĩa của thƣơng hiệu theo một cách nào đó. Các nghiên cứu
đều cho thấy lợi ích của logo đối với nhận thức thƣơng hiệu của khách hàng là rất
quan trọng. Logo có thể tạo ra liên hệ thông qua ý nghĩa tự có của nó hoặc thông
qua chƣơng trình tiếp thị hỗ trợ. So với nhãn hiệu, logo trừu tƣợng, độc đáo và dễ
nhận biết hơn, nhƣng cũng tiềm ẩn nguy cơ khách hàng không hiểu logo có ý nghĩa
gì, có liên hệ gì với nhãn hiệu nếu không đƣợc giải thích thông qua qua chƣơng
trình tiếp thị hỗ trợ.
Dƣới góc độ pháp luật, logo gồm các yếu tố hình độc đáo, riêng có, tạo thành
một chỉnh thể thống nhất, tạo ra khả năng phân biệt sản phẩm. Vì vậy, logo đƣợc
xem xét bảo hộ với tƣ cách nhãn hiệu hàng hóa.
Với đặc tính đa dạng của các yếu tố đồ họa, logo có thể là một hình vẽ, một
cách trình bày chữ viết (tên doanh nghiệp, sản phẩm) hoặc kết hợp cả hình vẽ và
chữ viết tạo ra một bản sắc riêng của thƣơng hiệu. Logo chính là biểu tƣợng đặc
11
trƣng, là bộ mặt của thƣơng hiệu. Thông thƣờng, các chuyên gia áp dụng 3 cách
thiết kế logo nhƣ sau:
- Cách điệu tên nhãn hiệu: là tạo cho tên nhãn hiệu, tên công ty một phong cách
thiết kế đặc thù.
- Sáng tạo hình ảnh riêng: những hình ảnh cách điệu làm ngƣời ta liên tƣởng
đến tên nhãn hiệu, tên công ty hoặc lĩnh vực kinh doanh.
- Kết hợp hình ảnh riêng và tên nhãn hiệu: logo thể hiện bằng hình vẽ tên nhãn
hiệu.
Trên thị trƣờng có hàng nghìn thậm chí hàng chục nghìn logo ở mọi loại hình
kinh doanh, nhƣng bằng một cách nào đó, chúng ta vẫn có thể nhận biết chúng
trong những tình huống giao tiếp nhất định. Đằng sau mỗi cách thể hiện đó là lao
động sáng tạo của các chuyên gia.
Các tiêu chí lựa chọn thành tố logo:
- Logo mang hình ảnh của công ty: các yếu tố hình cần khắc họa đƣợc điểm
khác biệt, tính trội của doanh nghiệp.
- Logo có ý nghĩa văn hóa đặc thù
- Dễ hiểu: các yếu tố đồ họa hàm chứa hình ảnh thông dụng
- Logo phải đảm bảo tính cân đối và hài hòa, tạo thành một chỉnh thể thống nhất
Ngoài các yếu tố này, trong khi thiết kế logo, doanh nghiệp cần phải chú ý loại
bỏ những biểu tƣợng đã trở nên phổ biến trong một hoặc một số lĩnh vực nào đó.
1.1.2.5. Khẩu hiệu (Slogan)
Slogan là một câu, một lời văn ngắn gọn diễn tả cô đọng về lợi ích hay những
nét tinh túy của sản phẩm. Quan trọng nhất là slogan giúp củng cố, định vị thƣơng
hiệu và điểm khác biệt. Đối với các nhãn hiệu hàng đầu, slogan còn là những tuyên
bố về tính dẫn đầu độc đáo của mình.
12
Slogan phải lột tả đƣợc cái tinh túy của thƣơng hiệu. Một lỗi thƣờng vấp phải
của các slogan là rất tổng quát nhƣ: chất lƣợng cao, phục vụ tốt, giá cả phải chăng,
sử dụng hiệu quả. Những slogan loại này không lột tả đƣợc đặc tính và lợi ích riêng
biệt của sản phẩm, không tạo đƣợc sự khác biệt và đặt vào loại sản phẩm nào cũng
đúng, dẫn đến kết quả là khách hàng sẽ không chú ý và không nhớ đến nhãn hiệu
khi nghe slogan loại này.
Những tiêu chí của một slogan hay:
- Dễ nhớ: Slogan phải dễ nhớ nhƣng phải có ý nghĩa và bao hàm cả sự súc tích,
có thể dễ dàng làm cho ngƣời ta nhớ đến mà không cần một công cụ trợ giúp
nào. Tuy nhiên cũng có một số câu slogan sử dụng những từ ngữ khó hiểu
nhƣng lại tạo đƣợc sự ảnh hƣởng lớn trên thị trƣờng thế giới.
- Gợi nhớ đƣợc thƣơng hiệu: Doanh nghiệp quảng cáo để làm gì nếu tên thƣơng
hiệu không rõ? Do vậy, nên cần thiết phải kèm thêm tên thƣơng hiệu vào trong
slogan.
- Không phản cảm: Slogan phải tuyệt đối tránh những từ ngữ có thể gây phản
cảm hoặc xúc phạm đến ngƣời khác cho dù đó chỉ là một bộ phận khách hàng
rất nhỏ.
- Nhấn mạnh vào lợi ích sản phẩm: Slogan phải thể hiện đƣợc tính năng và lợi
ích khi khách hàng sử dụng sản phẩm.
- Không tái sử dụng hay mô phỏng bởi các đối thủ cạnh tranh: rất nhiều câu
khẩu hiệu không hề có sự khác biệt.
1.1.2.6. Nhạc hiệu (Music)
Nhạc hiệu là một đoạn nhạc hoặc một bài hát ngắn dễ nhớ, dễ lặp lại, đƣợc
sáng tác dựa trên giá trị cốt lõi của nhãn hiệu và sản phẩm. Có thể nói rằng, nếu
biểu tƣợng là bộ mặt của thƣơng hiệu thì nhạc hiệu chính là tiếng nói của thƣơng
hiệu. Nhạc hiệu thƣờng mang nhịp điệu nhanh hay chậm, vui tƣơi hay trang trọng
tùy thuộc vào tính cách của nhãn hiệu và sản phẩm. Nếu là sản phẩm dành cho trẻ
13
em thì điệu nhạc cần vui tƣơi, sinh động, nếu là sản phẩm làm đẹp dành cho phái nữ
thì nhạc điệu cần nhẹ nhàng, quyến rũ. Nhạc hiệu thƣờng in sâu vào trí nhớ của
khách hàng rất lâu nếu đƣợc nghe thƣờng xuyên trong một giai đoạn. Nhạc hiệu
thƣờng khó đổi hơn các yếu tố khác trong thƣơng hiệu nên cần phải chọn lựa kỹ
càng.
1.2. Giá trị thƣơng hiệu (Brand Equity)
Theo David Aaker (Building Strong Brand, 1996), giá trị thƣơng hiệu (hay
còn đƣợc gọi là tài sản thƣơng hiệu) là “Một tập các tài sản và nợ liên kết với
thƣơng hiệu, tên và biểu trƣng của thƣơng hiệu. Giá trị thƣơng hiệu này có thể tăng
lên hoặc giảm xuống do thuộc tính của sản phẩm/ dịch vụ hoặc cảm nhận của khách
hàng về sản phẩm/ dịch vụ mà một doanh nghiệp đang cung cấp”.
Danh mục các tài sản chính cấu thành nên giá trị thƣơng hiệu bao gồm:
- Nhận biết thƣơng hiệu (Brand Awareness)
- Lòng trung thành thƣơng hiệu (Brand Loyalty)
- Chất lƣợng, giá trị cảm nhận (Percieved Quality)
- Liên tƣởng thƣơng hiệu (Brand Associations)
- Các tài sản sở hữu khác (Other Proprietary Assets)
Mỗi thành phần tài sản kể trên đều góp phần tạo ra hoặc làm gia tăng giá trị
thƣơng hiệu nhƣ: có thêm khách hàng mới, duy trì khách hàng trung thành, đƣa
chính sách giá cao, mở rộng thƣơng hiệu, mở rộng kênh phân phối, tạo rào cản với
đối thủ cạnh tranh…
1.3. Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu (Brand Equity Measurement)
Thông thƣờng để biết hiệu suất hoạt động doanh nghiệp, ngƣời ta xét đến các
chỉ số tài chính nhƣ lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, nợ vay… Bên cạnh việc đo lƣờng
các tài sản hữu hình thì doanh nghiệp cần quan tâm đến tài sản vô hình đã bị bỏ ra
ngoài sổ sách. Theo các công trình nghiên cứu gần đây, tài sản vô hình đã đạt đến
mức trên 80% tổng giá trị của doanh nghiệp.
14
Tài sản vô hình có thể tồn tại dƣới nhiều dạng khác nhau, có tầm quan trọng
tùy theo đặc trƣng ngành nghề, nhƣng dƣờng nhƣ đối với sự thành bại của mọi
doanh nghiệp, thƣơng hiệu đƣợc xem là tài sản vô hình có giá trị lớn nhất và ảnh
hƣởng nhiều nhất đến mỗi doanh nghiệp.
Hiện nay có khá nhiều mô hình nghiên cứu ứng dụng để đo lƣờng giá trị
thƣơng hiệu nhƣ mô hình của David Aaker, Kevin Lane Keller, MarkPlus Insight…
Trong đó mô hình giá trị thƣơng hiệu của David Aaker (1991) đƣợc sử dụng phổ
biến nhất. Vì vậy, tác giả xin chọn mô hình này để ứng dụng vào việc khảo sát,
nghiên cứu và đề xuất giải pháp trong luận văn.
Đo lường giá trị thương hiệu của David Aaker
Đo lường giá trị thương hiệu của Kevin Lane Keller
Đo lường giá trị thương hiệu của MarkPlus Insight
Nhận biết đầu tiên
Nhận biết thương hiệu
Gợi nhớ thương hiệu
Nhận biết thương hiệu
Nhận biết có gợi ý
Nhận biết thương hiệu
Liên tưởng thương hiệu
Đoán nhận thương hiệu
Thương hiệu ưa thích
Sức mạnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Giá trị thương hiệu
Giá trị thương hiệu
Thương hiệu độc đáo
Chất lượng cảm nhận
Sự hài lòng
Giá trị thương hiệu
Thương hiệu ưa thích
Sự duy trì
Lòng trung thành
Sức mạnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Rào cản di cư
Lòng trung thành
Tài sản sở hữu khác
Thương hiệu độc đáo
Sự nhiệt tình
Hình 1.2 – Các mô hình đo lường giá trị thương hiệu
(Nguồn: www.wordpress.com)
1.3.1. Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness)
Sự nhận biết thƣơng hiệu là số phần trăm của dân số hay thị trƣờng mục tiêu
biết đến sự hiện diện của một thƣơng hiệu hay công ty.
15
Nhận biết thƣơng hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm, sử dụng
sản phẩm, dịch vụ và là một tiêu chí quan trọng để đo lƣờng sức mạnh của thƣơng
hiệu. Một thƣơng hiệu càng nổi tiếng thì càng dễ dàng đƣợc khách hàng lựa chọn.
Mức độ nhận biết thƣơng hiệu có thể chia ra làm 3 cấp độ khác nhau. Cấp độ cao
nhất chính là thƣơng hiệu đƣợc nhận biết đầu tiên (Top of mind). Cấp độ kế tiếp là
nhận biết không nhắc nhớ (unaided awareness). Cấp độ thấp nhất là nhận biết có
nhắc nhớ (aided awareness). Khi cộng gộp 3 cấp độ nhận biết thƣơng hiệu thì ta sẽ
ra tổng số nhận biết nhãn hiệu.
Thƣơng hiệu đƣợc nhận biết đầu tiên chính là thƣơng hiệu mà khách hàng sẽ
nghĩ đến đầu tiên khi đƣợc hỏi về một loại sản phẩm nào đó. Thông thƣờng khi một
thƣơng hiệu có độ nhận biết đầu tiên lớn hơn 50% thì hầu nhƣ rất khó có thể nâng
cao chỉ số này, để cải thiện chỉ số này thì đòi hỏi phải quá nhiều chi phí trong khi
hiệu quả thì không đƣợc bao nhiêu nên nhiệm vụ của doanh nghiệp là nên duy trì
mức độ nhận biết ở mức độ này. Nếu tổng độ nhận biết thƣơng hiệu lớn hơn 90%
thì rất tốt và hầu nhƣ rất khó để nâng độ nhận biết lên 100%. Chính vì vậy, chi phí
cho việc quảng bá thƣơng hiệu khi hầu hết mọi ngƣời đã biết đến thƣơng hiệu của
mình thì không hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ nên quảng bá thƣơng hiệu một cách
không thƣờng xuyên nhằm duy trì mức độ nhận biết này.
1.3.2. Lòng trung thành thương hiệu (Brand Loyalty)
Lòng trung thành thƣơng hiệu là cốt lõi của giá trị thƣơng hiệu (David Aaker,
1991). Lòng trung thành thƣơng hiệu là thƣớc đo sự gắn bó của khách hàng đối với
thƣơng hiệu. Một khi sự trung thành thƣơng hiệu cao thì khách hàng ít có khả năng
chuyển thƣơng hiệu khác chỉ vì giá và khách hàng trung thành cũng mua hàng
thƣờng xuyên hơn (Bowen & Shoemaker, 1998). Sự tồn tại của khách hàng trung
thành làm giảm cơ hội cho các đối thủ cạnh tranh, làm cho đối thủ cạnh tranh nản
chí trong việc tìm cách lôi kéo khách hàng vì chi phí cao mà hiệu quả mang lại thấp.
Ngoài ra, khách hàng trung thành mang lại cho công ty một lợi ích rất lớn thông qua
việc họ giới thiệu sản phẩm của công ty đến các khách hàng khác (Assael, 1995).
16
1.3.3. Giá trị, chất lượng cảm nhận (Perceived Quality)
Chất lƣợng cảm nhận là yếu tố căn bản của giá trị thƣơng hiệu (Farquhar,
1989). Đây chính là nhận thức của khách hàng về toàn bộ chất lƣợng sản phẩm, là
sự chênh lệch giữa tổng giá trị khách hàng nhận đƣợc và những giá trị mà họ mong
đợi ở một sản phẩm (Zeithaml, 1988). Cảm nhận chất lƣợng cao cung cấp cho
khách hàng một lý do để mua thƣơng hiệu; cho phép thƣơng hiệu phân biệt chính
nó từ đối thủ cạnh tranh; là cơ sở vững chắc để mở rộng thị phần bằng cách sử dụng
chung một thƣơng hiệu cho nhiều loại sản phẩm.
1.3.4. Liên tưởng thương hiệu (Brand Associations)
Liên tƣởng thƣơng hiệu là bất cứ điều gì "liên kết" trong bộ nhớ của khách
hàng về một thƣơng hiệu (David Aaker, 1991). Đây là những lƣu trữ trực tiếp hoặc
gián tiếp trong bộ nhớ của khách hàng và đƣợc liên kết với các thƣơng hiệu hoặc
chủ sở hữu thƣơng hiệu (Aperia, 2004). Khách hàng sẽ liên tƣởng đến ngay một hay
một vài điểm đặc trƣng của một thƣơng hiệu nào đó khi thƣơng hiệu này đƣợc nhắc
đến. Liên tƣởng thƣơng hiệu tạo ra giá trị cho công ty và khách hàng của mình bằng
cách: cung cấp thông tin; tạo ra thái độ và cảm xúc tích cực; cung cấp lý do để mua
sản phẩm; phân biệt và định vị thƣơng hiệu.
1.4. Những lợi ích của thƣơng hiệu mạnh
Thƣơng hiệu giữ một vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, cụ thể: giúp tạo
dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí ngƣời tiêu dùng; nhƣ là một
lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng; nhằm phân khúc thị trƣờng và tạo
nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm; mang lại những lợi ích cho
doanh nghiệp; thu hút đầu tƣ; là tài sản vô hình và rất có giá của doanh nghiệp. Một
thƣơng hiệu mạnh không chỉ đơn thuần là một giá trị qui ra tiền. Sức mạnh của
thƣơng hiệu giúp ích cho doanh nghiệp ở rất nhiều góc độ khác nhau. Dƣới đây là
một số lợi ích chính mà thƣơng hiệu mang lại cho doanh nghiệp:
17
Thuyết phục người tiêu dùng sử dụng
Theo định luật đi theo bầy (mọi ngƣời đều sử dụng thƣơng hiệu thì mình cũng
nên sử dụng), mọi ngƣời sẽ tin tƣởng sử dụng loại sản phẩm của thƣơng hiệu đã
đƣợc nhiều ngƣời sử dụng. Thƣơng hiệu mạnh là dấu chứng nhận bảo đảm chất
lƣợng của sản phẩm (dịch vụ). Bên cạnh đó, thƣơng hiệu thể hiện cá tính, địa vị,
phong cách sống của ngƣời sử dụng, giúp thỏa mãn các nhu cầu về tinh thần của họ,
là thứ mà ngƣời tiêu dùng sẵn sàng trả thêm một khoản tiền xứng đáng kể có đƣợc
thƣơng hiệu mong muốn.
Thuyết phục người bán hàng phân phối sản phẩm
Thƣơng hiệu mạnh chắc chắn sẽ tạo ra mãi lực cao, mang lại nhiều lợi nhuận
nhiều, không bị tồn hàng. Thƣơng hiệu mạnh giúp tạo uy tín cho nhà phân phối.
Hơn thế nữa, thƣơng hiệu mạnh giúp nhà phân phối dễ bán kèm các loại hàng hóa
khác cho các đại lý điểm bán lẻ.
Tạo niềm tự hào cho nhân viên doanh nghiệp
Thƣơng hiệu mạnh giúp nhân viên tự tin vào doanh nghiệp, tự hào đƣợc tham
gia tạo nên những sản phẩm đáng giá, giúp khẳng định đƣợc uy tín cá nhân. Thƣơng
hiệu mạnh còn giúp thỏa mãn đƣợc các giá trị tinh thần khác. Một thƣơng hiệu
mạnh không chỉ là sở hữu của riêng doanh nghiệp.
Tạo lợi thế cạnh tranh
Thƣơng hiệu mạnh dễ dàng tạo nên những đáp ứng của thị trƣờng đối với các
chƣơng trình bán hang hoặc các hoạt động kinh doanh khác. Tạo đƣợc các thế mạnh
khi thƣơng lƣợng với nhà cung ứng, nhà phân phối về giá cả, thanh toán, vận tải,…
Tăng hiệu quả của quảng cáo tiếp thị
Thƣơng hiệu mạnh với thị phần lớn, mức độ hiện diện lớn sẽ nâng cao hiệu
quả của các hoạt động tiếp thị, giúp giảm chi phí tiếp thị trên mỗi sản phẩm. Mặt
khác, thƣơng hiệu mạnh dễ dàng đƣợc hƣởng các ƣu đãi từ các kênh truyền Thông
đại chúng.
18
Tác động làm tăng giá cổ phiếu
Thƣơng hiệu mạnh tạo cho cổ đông niềm tin và dễ dàng gọi vốn đầu tƣ thông
qua việc phát hàng cổ phiếu. Với một số chƣơng trình tiếp thị đặc biệt, thƣơng hiệu
mạnh có nhiều lợi thế trong việc nâng cao và duy trì giá cổ phiếu của doanh nghiệp.
Dễ dàng phát triển kinh doanh
Thƣơng hiệu mạnh trở thành một giá trị bảo chứng cho các nhãn hàng khác
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nhiều thế mạnh trong việc đƣa ra các sản
phẩm mới (Halo effect), thuyết phục nhà phân phối hợp tác trong việc tung sản
phẩm mới và thuyết phục ngƣời tiêu dùng chấp nhận sản phẩm.
Làm tăng giá trị khối tài sản vô hình của doanh nghiệp
Thƣơng hiệu mạnh giúp nâng cao giá trị vô hình của doanh nghiệp không chỉ
đơn thuần từ giá trị của thƣơng hiệu. Khi một doanh nghiệp sở hữu các thƣơng hiệu
mạnh, doanh nghiệp sẽ dễ dàng thu hút và giữ nhân tài, dễ dàng thiết lập một hệ
thống quản lý chuyên nghiệp, dễ dàng đầu tƣ vào các công nghệ tiên tiến hoặc
nghiên cứu phát triển những sản phẩm tiềm năng, dễ dàng xây dựng đƣợc các mối
quan hệ giá trị với doanh nghiệp cũng nhƣ chính quyền. Một thƣơng hiệu mạnh sẽ
tạo điều kiện tốt và tạo các ƣu thế trong tất cả các hoạt động kinh doanh và phát
triển của doanh nghiệp.
(Nguồn: Nguyễn Hữu Quyền (2011) trang 8-10)
Tóm tắt chƣơng 1
Nghiên cứu đã trình bày tổng quan các lý thuyết về thương hiệu, giá trị
thương hiệu và một số mô hình đo lường giá trị thương hiệu. Trong đó mô hình của
David Aaker (1991) được tác giả chọn lựa làm cơ sở khoa học để tiến hành đo
lường giá trị thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua đối tượng khách hàng là
những người đang đi làm tại TP. Hồ Chí Minh trong chương 2 và đề xuất các giải
pháp nâng cao giá trị thương hiệu của trung tâm ở chương 3.
19
Chƣơng 2.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU CỦA
TRUNG TÂM ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ
2.1. Tổng quan về Anh Văn Hội Việt Mỹ
2.1.1. Sơ lược về Anh Văn Hội Việt Mỹ
(Nguồn: phòng Marketing VUS)
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Giáo dục Anh Văn Hội Việt Mỹ
- Tên viết tắt: Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS)
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam USA Society English Centers
- Mã số doanh nghiệp: 0310225853
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
189 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP.HCM
- Trụ sở chính:
- Điện thoại: 08 3925 9899
- Email: info@vus-etsc.edu.vn
- Website: www.vus-etsc.edu.vn
Ngành nghề kinh doanh:
- Giảng dạy Anh Ngữ
- Tƣ vấn giáo dục
Chương trình giảng dạy:
- Anh Ngữ Thiếu Nhi
20
o Smartkids
o Superkids
o Imagine Learning English
- Anh Ngữ Thiếu Niên
o Young Leaders
o Young Leaders Plus
- Anh Ngữ Ngƣời Lớn
o TOEIC
o TOEFL iBT
o IELTS
o Anh Ngữ giao tiếp quốc tế cấp tốc (SEIC)
o Anh Ngữ học thuật (English for Academic Purposes)
o Anh Ngữ chuyên ngành (English for Specific Purposes)
Nghiệp vụ giảng dạy tiếng Anh (TESOL)
Du lịch và khách sạn (Tourism and Hospitality)
Dầu khí (Oil and Gas)
Tài chính Kế toán (Finance and Accounting)
Ngân hàng (Banking)
Hàng không (Aviation)
Các ngành khác (Others)
o Anh Ngữ thiết kế chuyên biệt (Tailor-made English courses)
2.1.2. Lịch sử hình thành
Anh văn Hội Việt Mỹ đƣợc thành lập ngày 11/08/1997, trực thuộc Trung ƣơng
Hội Việt Mỹ, là đơn vị đào tạo tiếng Anh chuyên nghiệp quy mô lớn tại TP. Hồ Chí
Minh cũng nhƣ trên cả nƣớc. Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ có chƣơng trình đào
tạo phong phú, đƣợc xây dựng trên cơ sở chƣơng trình liên kết đào tạo với The City
University of New York (Đại học CUNY), trƣờng Đại học công lập quy mô lớn thứ
3 tại Hoa Kỳ với 23 trƣờng trực thuộc, 1400 chƣơng trình đào tạo và trên 450.000
học viên.
21
Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ luôn có hơn 30.000 học viên thƣờng xuyên
theo học, với 14 cơ sở phân bố ở các quận nội thành TP. Hồ Chí Minh, tạo thuận lợi
cho học viên trong việc lựa chọn các địa điểm học. Hệ thống cũng là đơn vị có số
lƣợng giáo viên đông đảo với trên 900 giáo viên nƣớc ngoài và Việt Nam.
Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ là đơn vị giảng dạy tiếng Anh đầu tiên đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ tặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong công tác đào tạo
tiếng Anh và nhiều giải thƣởng cao quý khác nhƣ: Thƣơng hiệu nổi tiếng nhất
ngành hàng Giáo dục – Đào tạo, Danh hiệu Siêu cúp Thƣơng hiệu mạnh và Phát
triển bền vững, Cúp vàng ISO… Điều này một lần nữa khẳng định chất lƣợng, uy
tín của nhà trƣờng đối với học viên cũng nhƣ đối với các bậc phụ huynh.
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của các học viên, Anh Văn Hội Việt Mỹ đã thiết kế
các chƣơng trình đào tạo dựa trên nhiều cấp lớp nhƣ: Anh ngữ mẫu giáo, Anh ngữ
Thiếu nhi, Anh ngữ Thiếu niên, Anh ngữ Giao tiếp Quốc tế (EIC), Anh ngữ Giao
tiếp Quốc tế cấp tốc, Anh ngữ Du học, Luyện thi chứng chỉ quốc tế TOEIC, TOEFL
iBT, Anh ngữ cho Doanh nghiệp và Chƣơng trình Học bổng Hội nhập dành cho
sinh viên.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
Anh Văn Hội Việt Mỹ cam kết là đơn vị tiên phong, không ngừng vƣơn đến
sự hoàn hảo trong chất lƣợng đào tạo Anh Ngữ đúng chuẩn nhằm trang bị cho thế
hệ trẻ Việt Nam công cụ sắc bén và hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, mở
rộng tầm nhìn, thăng tiến trong nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của Nhà nƣớc và vững vàng, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
2.1.4. Chiến lược phát triển
Chiến lược tăng trưởng ngang
- Tăng trƣởng thông qua mở rộng mạng lƣới chi nhánh: Anh Văn Hội Việt Mỹ
luôn đề ra chỉ tiêu mở rộng mạng lƣới trên TP. Hồ Chí Minh qua các năm,
nhằm tạo ra cơ hội thu hút và phục vụ cho nhiều học viên mới. Mục tiêu đến
năm 2017, Anh Văn Hội Việt Mỹ sẽ có các chi nhánh phủ kín khắp các quận
nội thành trên TP. Hồ Chí Minh.
22
- Tăng trƣởng thông qua hợp tác, liên minh với các tổ chức đào tạo tiên tiến và
chất lƣợng trên thế giới: Anh Văn Hội Việt Mỹ luôn chú trọng đến các chƣơng
trình giảng dạy Anh Ngữ tiên tiến trên thế giới. Trong tháng 06/2014, Anh
Văn Hội Việt Mỹ đã triển khai chƣơng trình Imagine Learning English (ILE)
là phần mềm chuyên dụng hàng đầu giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em không sử
dụng Anh Ngữ nhƣ tiếng mẹ đẻ, đã đƣợc triển khai thành công tại 47 bang của
Hoa Kỳ. ILE đƣợc Anh Văn Hội Việt Mỹ giảng dạy trong chƣơng trình Anh
ngữ thiếu nhi Smartkids và Superkids nhƣ giá trị cộng thêm ƣu việt để gia tăng
tối đa hiệu quả học tập cho từng học viên. Trong tƣơng lai, Anh Văn Hội Việt
Mỹ có kế hoạch liên kết và triển khai tiếp nhiều chƣơng trình tiên tiến khác
cho các đối tƣợng học viên lớn hơn, Young Leaders và Adults.
Chiến lược đa dạng hóa
- Song song với chiến lƣợc tăng trƣởng ngang, Anh Văn Hội Việt Mỹ cũng luôn
hƣớng đến việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đào tào, để có thể đáp ứng tối
đa nhu cầu của khách hàng tƣ nhân cũng nhƣ doanh nghiệp. Anh Ngữ chuyên
ngành (English for Specific Purposes) và Anh Ngữ thiết kế chuyên biệt
(Tailor-made English courses) đã đƣợc ra đời để đáp ứng nhu cầu đó của
nhiều doanh nghiệp và khách hàng đặc biệt trên TP. Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra, để hƣớng đến tầng lớp khách hàng có thu nhập cao, Anh Văn Hội
Việt Mỹ đã thiết kế chƣơng trình Premier, là chƣơng trình Anh Ngữ cao cấp
100% giáo viên bản xứ, ứng dụng các chƣơng trình giảng dạy nâng cao có bản
quyền từ Hoa Kỳ. Đối tƣợng phục vụ của chƣơng trình này là các khách hàng
trên 18 tuổi.
2.1.5. Tình hình phát triển kinh doanh của Anh Văn Hội Việt Mỹ
Tốc độ phát triển chi nhánh
Khởi đầu từ một chi nhánh trên đƣờng Điện Biên Phủ (1997), Anh Văn Hội
Việt Mỹ đã không ngừng phát triển và mở rộng mạng lƣới đến nhiều quận nội thành
trên TP. Hồ Chí Minh. Tính đến tháng 09/2014, Anh Văn Hội Việt đã nhanh chóng
phát triển và xây dựng đƣợc 14 chi nhánh.
23
1) 189 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
2) 72bis Võ Thị Sáu, Phƣờng Tân Định, Quận 1
3) 78 Võ Thị Sáu, Phƣờng Tân Định, Quận 1
4) 243-245 Khánh Hội, Quận 4
5) 135 An Dƣơng Vƣơng, Quận 5
6) 105 Cộng Hòa, Quận Tân Bình
7) 201/36A Út Tịch, Quận Tân Bình
8) 422 Phan Xích Long, Quận Phú Nhuận
9) 61-63 Bà Hom, Quận 6
10) 25 Nguyễn Khắc Viện, Phƣờng Tân Phú, Quận 7
11) 679 Nguyễn Kiệm, Phƣờng 3, Quận Gò Vấp
12) 706A xa lộ Hà Nội, Phƣờng Hiệp Phú, Quận 9
13) 117 Nguyễn Văn Trỗi, Phƣờng 12, Quận Phú Nhuận
14) 444 Nguyễn Chí Thanh, Quận 10
14
14
12
10
10
8
6
6
3
4
1
2
0
1998
2002
2006
2010
2014
Hình 2.1 – Biểu đồ phát triển chi nhánh
(Nguồn: Phòng Cơ sở vật chất VUS)
24
Mục tiêu đến 2017, Anh Văn Hội Việt Mỹ sẽ có các chi nhánh phủ kín khắp
các quận nội thành trên TP. Hồ Chí Minh và một số chi nhánh cho các tỉnh thành
lân cận cũng đang đƣợc cân nhắc.
Tốc độ tăng trưởng số lượng học viên
Số lƣợng học viên theo học thƣờng xuyên tại Anh Văn Hội Việt Mỹ đang tăng
mạnh liên tục qua các năm. Từ 1,254 học viên năm 1998 đã tăng trƣởng liên tục và
ổn định qua các năm và đạt 32,456 học viên vào cuối năm 2014. Đây là một tốc độ
phát triển khả quan, phản ánh quy mô lớn mạnh và uy tín lâu năm của Anh Văn Hội
Việt Mỹ ngày càng đƣợc khẳng định trên thị trƣờng Anh Ngữ tại TP. Hồ Chí Minh.
32,456
35,000
28,110
30,000
25,000
20,000
16,302
15,000
7,256
10,000
5,000
1,254
-
1998
2002
2006
2010
2014
Hình 2.2 – Biểu đồ tăng trưởng số lượng học viên
(Nguồn: Phòng Tuyển Sinh VUS)
Tỷ lệ học viên của các chương trình năm 2014
Học viên trẻ em (từ 4-11 tuổi) hiện là nhóm học viên có số lƣợng theo học lớn
nhất tại Anh Văn Hội Việt Mỹ, chiếm 56.3% tổng số học viên của trung tâm. Tiếp
đến là học viên thiếu niên (từ 12-16 tuổi) chiếm 25.5%. Và phần còn lại là học viên
ngƣời lớn (trên 18 tuổi) chỉ chiếm 18.2%. Đây là nhóm học viên mà đề tài sẽ hƣớng
đến để nghiên cứu và kỳ vọng có đƣợc những nghiên cứu và giải pháp hữu ích để
gia tăng tỷ lệ này trong tƣơng lai.
25
Bảng 2.1 – Tỷ lệ học viên năm 2014
Tên chƣơng trình
Tỷ lệ %
Số lƣợng Học viên
Anh Ngữ Thiếu Nhi
18.2%
18,273
56.3%
Anh Ngữ Thiếu Nhi
Anh Ngữ Thiếu Niên
8,276
25.5%
Anh Ngữ Thiếu Niên
25.5%
56.3%
5,907
18.2%
Anh Ngữ Ngƣời Lớn
Anh Ngữ Ngƣời Lớn
32,456
100%
Tổng
Hình 2.3 – Đồ thị tỷ lệ học viên 2014
(Nguồn: Phòng Tuyển Sinh VUS)
Chỉ tiêu chất lượng tuyển sinh
Chỉ tiêu chất lƣợng tuyển sinh đƣợc đo lƣờng và đánh giá thông qua tỷ lệ
thuyết phục và tỷ lệ tái ghi danh.
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑚ớ𝑖 đă𝑛𝑔 𝑘ý ℎọ𝑐 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑝ℎụ𝑐 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑚ớ𝑖 đế𝑛 𝑡ì𝑚 ℎ𝑖ể𝑢
Bảng 2.2 – Tỷ lệ thuyết phục
Kế hoạch
Thực tế 2013 2012 2014 2015
66% 65% 69% 72% Tỷ lệ thuyết phục
(Nguồn: Phòng Tuyển Sinh VUS)
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎọ𝑐 𝑣𝑖ê𝑛 ℎọ𝑐 𝑡𝑖ế𝑝 𝑠𝑎𝑢 𝑚ỗ𝑖 𝑘ℎó𝑎 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡á𝑖 𝑔ℎ𝑖 𝑑𝑎𝑛ℎ = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎọ𝑐 𝑣𝑖ê𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑘ℎó𝑎
Bảng 2.3 – Tỷ lệ tái ghi danh
Kế hoạch Tỷ lệ tái ghi danh 2012 Thực tế 2013 2014 2015
Học viên thiếu nhi Học viên thiếu niên 83% 77% 85% 75% 86% 76% 87% 75%
Học viên ngƣời lớn 41% 47% 45% 55%
(Nguồn: Phòng Tuyển Sinh VUS)
26
2.1.6. Thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
Nhãn hiệu của Anh Văn Hội Việt Mỹ
Thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ đƣợc bảo hộ độc quyền bởi Cục sở hữu trí
tuệ, theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 14487, cấp ngày 14/04/2010. Màu
sắc đặc trƣng của Anh Văn Hội Việt Mỹ là màu đỏ bộc đô đƣợc duy trì từ ngày mới
thành lập cho đến nay.
Hình 2.4 - Mẫu nhãn hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
(Nguồn: Phòng Marketing VUS)
Slogan của Anh Văn Hội Việt Mỹ
Mặc dù thành lập từ năm 1997, nhƣng đến năm 2008, khi triển khai quy trình
ISO cho trung tâm, Anh Văn Hội Việt Mỹ mới thực sự có slogan đầu tiên: “Quality
training, Professional management, International certification” (Đào tạo chất
lượng, quản lý chuyên nghiệp, bằng cấp quốc tế). Slogan này tƣơng đối dài, khó
nhớ và không gây nhiều ấn tƣợng cho khách hàng. Chính vì vậy, năm 2010 Ban
Giám Đốc đã quyết định thay đổi slogan trở thành “English Expert” (Chuyên gia
Anh Ngữ). Slogan khá ngắn gọn và súc tích, khẳng định năng lực, vị thế cũng nhƣ
uy tín của trung tâm đã có đƣợc trong những năm qua.
Nhƣng không lâu sau đó, slogan của Anh Văn Hội Việt Mỹ lại đƣợc thay đổi
một lần nữa theo định hƣớng chiến lƣợc nhắm đến kỳ vọng của khách hàng. Khẳng
định ý nghĩa của Anh Ngữ đối với tƣơng lai của khách hàng. Năm 2012, Anh Văn
Hội Việt Mỹ có slogan mới là “Your English Your Future” (Tiếng Anh của bạn,
tương lai của bạn). Slogan này hiện nay vẫn đang đƣợc sử dụng.
27
Đánh giá về chất lượng giảng dạy VUS từ chuyên gia CUNY
Đánh giá về chất lƣợng giảng dạy của VUS, Tiến sĩ Michelle Piso, ĐH New
York – The City University of New York - CUNY (trƣờng đại học công lập lớn thứ
ba Hoa Kỳ), đối tác chiến lƣợc về chuyên môn của VUS nhận xét:
“Tôi đánh giá Anh văn Hội Việt Mỹ là một hệ thống trung tâm Anh ngữ lớn
nhất Việt Nam và Châu Á, nơi đào tạo Anh ngữ có chất lượng với những chương
trình học mà đầu ra cung cấp đầy đủ các bằng cấp quốc tế được công nhận trên
toàn thế giới. Trong gần 20 năm qua, bên cạnh việc xây dựng, thiết kế chương trình
giảng dạy nhằm nâng cao những trải nghiệm Anh ngữ cho học viên VUS, CUNY
còn hợp tác với VUS trong việc huấn luyện giáo viên.
Cụ thể là CUNY đã đào tạo, huấn luyện, kiểm soát và đánh giá năng lực đội
ngũ giáo viên cho VUS. Kết quả của những hoạt động này là học viên được thụ
hưởng chương trình học tốt hơn với hoạt động giảng dạy tốt hơn và giáo viên tốt
hơn.”
Năm 1999, VUS kết hợp với Đại học CUNY, cùng với Viện Giáo dục Quốc tế
VUS - tiên phong mang lại những chứng chỉ quốc tế cho học viên Việt Nam
IIE Hà Nội và Viện Kiểm định Giáo dục Hoa Kỳ ETS tổ chức cho học viên
tiếp cận với kỳ thi chứng chỉ quốc tế TOEFL (trƣớc đó, Việt Nam chỉ có
Năm 2000, VUS tiên phong đƣa hàng ngàn học viên thiếu nhi tham gia kỳ thi
institutional TOEFL).
Cambridge Starters, Movers và Flyers, là tiền đề cho học sinh Việt Nam biết
Năm 2003, VUS đƣợc Viện Kiểm định Giáo dục Hoa Kỳ ETS, thông qua IIG
đến chứng chỉ quốc tế Cambridge.
Việt Nam, chỉ định là Trung tâm Khảo thí TOEIC đầu tiên tại Việt Nam, và
TOEIC Bridge - chứng chỉ quốc tế cho học viên thiếu niên cũng đƣợc đƣa vào
trong năm này.
28
Năm 2006, VUS tiên phong đƣa TOEFL iBT vào chƣơng trình giảng dạy chỉ
Tháng 8/2013, VUS trở thành “Trung tâm Ủy thác Khảo thí IELTS chính thức
sau 6 tháng chƣơng trình này triển khai tại Hoa Kỳ.
của Hội đồng Anh” có quy mô Châu Á - Thái Bình Dƣơng.
(Nguồn: www.vus.edu.vn)
2.2. Kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên thuận tiện, có kích thƣớc n =
150 từ nghiên cứu thị trƣờng TP. Hồ Chí Minh, cả nam và nữ, có độ tuổi từ 18 đến
50 tuổi. Cách thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi và showcard.
Địa điểm phỏng vấn là các doanh nghiệp tƣ nhân, các trung tâm thƣơng mại, siêu
thị…
Các tiêu chí về đáp viên:
- Bản thân hoặc ngƣời thân, bạn bè không làm việc trong các ngành truyền
thông, nghiên cứu thị trƣờng, giáo dục, sƣ phạm.
- Hiện đang hoặc đã học Anh Văn tại trung tâm trong vòng 3 tháng qua;
- Là ngƣời ra có quyền ra quyết định khi chọn lựa nơi học Anh Văn cho bản
thân;
- Trong độ tuổi từ 18 – 50 tuổi;
- Hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh;
Để đạt đƣợc kích thƣớc mẫu đề ra theo kế hoạch, nghiên cứu tiến hành phỏng
vấn 200 đáp viên, thu về 188 bảng trong đó có 36 bảng không hợp lệ do thiếu thông
tin. Kết quả có 152 bảng trả lời hợp lệ đƣợc sử dụng làm mẫu cho nghiên cứu. Tỷ lệ
mẫu phân bố theo các tiêu chí cụ thể nhƣ sau:
29
Tần số
Phần trăm
Phần trăm hợp lệ
Phần trăm tích lũy
Nam Nữ
53 99
34.9 65.1
34.9 65.1
34.9 100.0
Bảng 2.4 - Kết quả mẫu phân bổ theo đối tượng phỏng vấn
Giới tính
Tổng
152
100.0
100.0
Từ 18-22 tuổi
27
17.8
17.8
17.8
Từ 23-35 tuổi
94
61.8
61.8
79.6
Độ tuổi khảo sát
Từ 36-50 tuổi
31
20.4
20.4
100.0
Tổng
100.0
100.0
152
Nhân viên văn phòng
127
83.6
83.6
83.6
Quản lý/ trƣởng phòng/ trƣởng nhóm/ giám sát
25
16.4
16.4
100.0
Nghề nghiệp
Tổng
152
100.0
100.0
80
52.6
52.6
52.6
Đã học Anh Văn tại trung tâm/ trƣờng trong vòng 3 tháng qua.
72
47.4
47.4
100.0
Đã/ đang học Anh Văn
Hiện tại đang học Anh Văn tại trung tâm/ trƣờng.
Tổng
152
100.0
100.0
Trung cấp
9
5.9
5.9
5.9
Cao đẳng
26
17.1
17.1
23.0
Đại học
90
59.2
59.2
82.2
Trình độ học vấn
Sau Đại học
27
17.8
17.8
100.0
Tổng
152
100.0
100.0
38
25.0
25.0
25.0
Dƣới 6,000,000 đồng/tháng
47
30.9
30.9
55.9
Từ 6,000,000 đến 10,000,000 đồng/tháng
32
21.1
21.1
77.0
Từ 10,000,001 đến 15,000,000 đồng/tháng
19
12.5
12.5
89.5
Từ 15,000,001 đến 25,000,000 đồng/tháng
Khoảng thu nhập cá nhân
16
10.5
10.5
100.0
Trên 25,000,000 đồng/tháng
Tổng
152
100.0
100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Theo nhƣ số liệu, tỷ lệ mẫu khảo sát thiên về nữ giới nhiều hơn chiếm 65.1%,
nam giới chỉ chiếm 34.9%. Độ tuổi khảo sát chủ yếu từ 23-35 tuổi (chiếm 61.8%),
mẫu khảo sát tƣơng đối trẻ nhƣng không có ai dƣới 18 tuổi hoặc trên 50 tuổi. Đa
phần là nhân viên văn phòng (chiếm 83.6%) và phần còn lại là cấp quản lý, trƣởng
phòng… tất cả đối tƣợng khảo sát đều đang đi làm, nhƣng không ai có ngƣời thân
hoặc bản thân đang làm việc trong các lĩnh vực mà mẫu giới hạn, theo đúng yêu cầu
30
thiết kế mẫu. Tất cả đều đang học hoặc đã học Anh Văn trong vòng 3 tháng qua và
đều là ngƣời có quyền ra quyết định khi lựa chọn nơi học Anh Văn cho bản thân.
Tỷ lệ mẫu khảo sát có trình độ đại học cao nhất chiếm 59.2%, kế tiếp là sau
đại học 17.8% và cao đẳng 17.1%, còn lại Trung cấp 5.9%, không có đối tƣợng
khảo sát trình độ cấp 3 và dƣới cấp 3. Tổng quát đối tƣợng khảo sát có trình độ học
vấn cao khá nhiều. Thu nhập trung bình của cá nhân từ 6-10 triệu chiếm 30.9%, từ 6
triệu đến trên 25 triệu chiếm khoảng 75%. Các đối tƣợng khảo sát đa phần có thu
nhập trung bình, khá.
2.2.2. Mức độ nhận biết (Brand Awareness)
Nhận biết thƣơng hiệu là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ thành công
của mỗi thƣơng hiệu, và cũng là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình đánh giá một
thƣơng hiệu. Mức độ nhận biết thƣơng hiệu có thể chia ra làm 3 cấp độ khác nhau:
nhận biết đầu tiên (Top of mind), nhận biết không nhắc nhớ (Unaided awareness),
nhận biết có nhắc nhớ (Aided awareness). Khi cộng gộp 3 cấp độ nhận biết thƣơng
hiệu thì ta sẽ là tổng số nhận biết thƣơng hiệu.
Nhận biết đầu tiên (T.O.M)
Tần số
Phần trăm
Phần trăm tích lũy
Phần trăm hợp lệ
12
7.9
7.9
7.9
Apollo
8
5.3
5.3
13.2
Bắc Mỹ
6
3.9
3.9
17.1
Cleverlearn
11
7.2
7.2
24.3
Dƣơng Minh
11
7.2
7.2
31.6
Hội Đồng Anh
57
37.5
37.5
69.1
Hội Việt Mỹ
Bảng 2.5 – Tỷ lệ nhận biết đầu tiên (T.O.M.)
Nhận biết đầu tiên (T.O.M.)
25
16.4
16.4
85.5
ILA
17
11.2
11.2
96.7
Không Gian
5
3.3
3.3
100.0
Khác
152
100.0
100.0
Tổng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
31
Tỷ lệ nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ đầu tiên chiếm tỷ lệ khá cao, đạt 37.5%.
Tiếp đến là ILA 16.4% và Không Gian 11.2%. Các trung tâm khác đƣợc nhận biết ít
hơn và một số trung tâm không đƣợc nhắc đến khi đƣợc hỏi câu hỏi này. Điều này
chứng tỏ rằng, Anh Văn Hội Việt Mỹ đang chiếm giữ một vị thế khá tốt trong tâm
11.2%
trí khách hàng.
Không Gian
16.4%
ILA
37.5%
Hội Việt Mỹ
7.2%
Hội Đồng Anh
7.2%
Dƣơng Minh
3.9%
Cleverlearn
5.3%
Bắc Mỹ
7.9%
Apollo
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
Hình 2.5 – Biểu đồ tỷ lệ nhận biết đầu tiên
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Nhận biết không nhắc nhớ (UNAIDED)
Bảng 2.6 – Tỷ lệ nhận biết không nhắc nhớ (UNAIDED)
Trung tâm T.O.M (1) Nhận biết tiếp theo (2) UNAIDED (3) = (1) + (2)
Apollo Bắc Mỹ 7.9% 5.3% 55.3% 35.5% 63.2% 40.8%
Cleverlearn 3.9% 48.0% 52.0%
Dƣơng Minh 7.2% 47.4% 54.6%
Hội Đồng Anh 7.2% 46.1% 53.3%
Hội Việt Mỹ 37.5% 53.3% 90.8%
ILA 16.4% 63.2% 79.6%
Không Gian 11.2% 61.2% 72.4%
Khác 3.3% 27.0% 30.3%
(Nguồn: Số liệu điều tra)
32
Nhận biết không nhắc nhớ là khả năng khách hàng nhớ đến trung tâm khi
không có gợi ý của phỏng vấn viên. Đối với nhận biết không nhắc nhớ có đến
90.8% tổng số đáp viên trả lời là Anh Văn Hội Việt Mỹ, tiếp theo đó là ILA 79.6%
Nhận biết có nhắc nhớ (AIDED)
và Không Gian 72.4%.
Nhận biết có nhắc nhớ là khả năng khách hàng nhớ đến trung tâm khi có gợi ý
của phỏng vấn viên. Tỷ lệ khách hàng nhớ trung tâm đã đƣợc nâng lên cao hơn khi
có gợi ý, tuy nhiên Anh Văn Hội Việt Mỹ vẫn là trung tâm tỷ lệ nhận biết cao nhất
là 98%, tiếp theo là Không Gian 94.7% và ILA 93.4%.
Bảng 2.7 – Tỷ lệ nhận biết khi có nhắc nhớ (AIDED)
Trung tâm
UNAIDED (1)
Nhận biết khi có nhắc nhớ (2)
Tổng nhận biết (AIDED) (3) = (1) + (2)
Apollo 63.2% 17.8% 80.9%
Bắc Mỹ 40.8% 18.4% 59.2%
Cleverlearn 52.0% 21.1% 73.0%
Dƣơng Minh 54.6% 17.1% 71.7%
Hội Đồng Anh 53.3% 15.1% 68.4%
Hội Việt Mỹ 90.8% 7.2% 98.0%
ILA 79.6% 13.8% 93.4%
Không Gian 72.4% 22.4% 94.7%
Khác 30.3% 1.3% 31.6%
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Thông qua kết quả đo lƣờng 3 cấp độ nhận biết thƣơng hiệu, ta có biểu đồ
tổng hợp các mức độ nhận biết của các trung tâm nhƣ sau.
33
94.7%
72.4%
Không Gian
11.2%
93.4%
79.6%
ILA
16.4%
98.0%
90.8%
Hội Việt Mỹ
37.5%
68.4%
53.3%
Hội Đồng Anh
7.2%
AIDED
71.7%
UNAIDED
54.6%
Dƣơng Minh
7.2%
T.O.M.
73.0%
52.0%
Cleverlearn
3.9%
59.2%
40.8%
Bắc Mỹ
5.3%
80.9%
63.2%
Apollo
7.9%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Hình 2.6 – Biểu đồ tổng hợp các mức độ nhận biết
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Phương tiện nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ
Theo số liệu khảo sát, Anh Văn Hội Việt Mỹ là trung tâm có tỷ lệ nhận biết
cao nhất. Câu hỏi Q2 khảo sát chi tiết hơn các phƣơng tiện nhận biết và kết quả thu
đƣợc đa phần là thông qua ngƣời thân, bạn bè giới thiệu (27.8%), Internet (19.9%)
và biển hiệu tại chi nhánh (18.3%). Điều này có thể đƣợc lý giải một phần vì Anh
Văn Hội Việt Mỹ là một trong những trung tâm Anh Ngữ lâu năm tại thành phố, có
nhiều uy tín và danh tiếng nên tỷ lệ truyền miệng giữa các khách hàng là khá cao.
Ngoài ra, số lƣợng chi nhánh cũng khá dày đặc ở nhiều quận nội thành nên tần
suất khách hàng nhận biết trung tâm thông qua biển hiệu của chi nhánh nhiều hơn.
Song song với đó, hiện nay Anh Văn Hội Việt Mỹ đang liên kết với nhiều
trang web trong và ngoài nƣớc để quảng cáo chƣơng trình nhƣ: 24h.com.vn,
youtube.com, phunutoday.vn,… góp phần gia tăng tỷ lệ tiếp xúc giữa trung tâm và
khách hàng.
34
27.8%
Ngƣời thân, bạn bè giới thiệu
19.9%
Internet
18.3%
Biển hiệu tại các chi nhánh
13.4%
Báo viết, tạp chí
7.5%
Băng rôn, biển quảng cáo
6.9%
Truyền hình
2.3%
Các chƣơng trình PR, sự kiện xã hội
2.3%
Tờ rơi, brochure
0%
5%
10% 15% 20% 25% 30%
Hình 2.7 – Biểu đồ phương tiện nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Tuy nhiên, tỷ lệ đáp viên nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua truyền
hình và các chƣơng trình PR, sự kiện xã hội thì khá khiêm tốn.
11.8%
6.6%
2.2.3. Lòng trung thành (Brand Loyalty)
Không Gian
25.7%
21.7%
7.9%
ILA
20.4%
25.7%
9.9%
Hội Việt Mỹ
26.3%
9.9%
2.6%
Hội Đồng Anh
13.8%
5.3%
2.6%
Dƣơng Minh
10.5%
7.2%
3.3%
Cleverlearn
11.8%
3.3%
2.6%
Bắc Mỹ
14.5%
13.2%
3.9%
Apollo
15.8%
%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Sẽ giới thiệu
Sẽ tiếp tục học
Đã hoặc đang học
Hình 2.8 – Biểu đồ mức độ trung thành
(Nguồn: Số liệu điều tra)
35
Theo nhƣ số liệu khảo sát, Anh Văn Hội Việt Mỹ là trung tâm Anh Ngữ có tỷ
lệ đáp viên đã hoặc đang theo học, sẽ tiếp tục học và sẽ giới thiệu cao nhất, chiếm
26.3%.
Còn ILA là trung tâm có tỷ lệ giới thiệu vƣợt trội hơn tỷ lệ đã/ đang theo học.
Tuy nhiên, khi xét riêng lẻ từng tỷ lệ thì ILA vẫn xếp sau Anh Văn Hội Việt Mỹ.
Tỷ lệ chuyển từ tìm hiểu sang chọn học
% đạt chuyển = đã hoặc đang học/ đã tìm hiểu (1)
Ý nghĩa của công thức (1) giống nhƣ tỷ lệ thuyết phục đã đƣợc giới thiệu bên
trên. Tỷ lệ này nói lên mức độ thành công trong việc tƣ vấn, thuyết phục khách
hàng mới, cũng nhƣ mức độ phù hợp của trung tâm đối với khách hàng.
Hình 2.9 – Tỷ lệ chuyển từ tìm hiểu sang chọn học
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Theo nhƣ số liệu điều tra, Dƣơng Minh là trung tâm chiếm giữ tỷ lệ cao nhất
51.6%, tiếp đến là ILA 48.8%. Còn Anh Văn Hội Việt Mỹ thì thấp hơn, chỉ đạt
42.6%.
Tỷ lệ chuyển từ đã/ đang học sang tiếp tục học
% đạt chuyển = sẽ tiếp tục học/ đã hoặc đang học (2)
36
Ý nghĩa của công thức (2) giống nhƣ tỷ lệ tái ghi danh đã đƣợc giới thiệu bên
trên. Tỷ lệ này nói lên mức độ sẳn sàng tiếp tục duy trì việc học của học viên sau
mỗi khóa học tại trung tâm.
Theo nhƣ số liệu điều tra, ILA là trung tâm chiếm giữ tỷ lệ cao nhất 38.7%,
tiếp đến là Anh Văn Hội Việt Mỹ 37.5%, sau đó là Cleverlearn 27.8%.
Hình 2.10 – Tỷ lệ chuyển từ đã/ đang học sang tiếp tục học
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Tỷ lệ từ bỏ/ ngưng học tại các trung tâm
% đạt chuyển = sẽ không tiếp tục học/ đã hoặc đang học (3)
Công thức (3) đo lƣờng tỷ lệ khách hàng sẽ ngƣng học trong thời gian tới.
Trong số đó, trung tâm có nguy cơ cao nhất là Dƣơng Minh 50% và kế đến là
Apollo 45.8%. Anh Văn Hội Việt Mỹ ở nguy cơ thấp hơn nhƣng ở mức tỷ lệ không
nhỏ 32.5%, điều này sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến việc kéo giảm tỷ lệ tái ghi danh
của trung tâm trong tƣơng lai.
37
Hình 2.11 – Tỷ lệ từ bỏ/ ngưng học tại các trung tâm
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Tỷ lệ truyền miệng, giới thiệu các trung tâm
% đạt chuyển = sẽ giới thiệu/ đã hoặc đang học (4)
Công thức (4) đo lƣờng lƣợng khách hàng tiềm năng trong tƣơng lai mà các
trung tâm sẽ có đƣợc thông qua việc giới thiệu của các học viên đã hoặc đang học
tại các trung tâm.
Hình 2.12 – Tỷ lệ truyền miệng, giới thiệu các trung tâm
(Nguồn: Số liệu điều tra)
38
Theo nhƣ số liệu, ILA đang dẫn đầu vƣợt trội về tỷ lệ truyền miệng so với các
trung tâm khác, đạt 106,5%. Tiếp đến là Anh Văn Hội Việt Mỹ đạt 97.5% và xếp
thứ 3 là Apollo đạt 83.3%. Các trung tâm còn lại trong danh mục khảo sát cũng ở
mức tƣơng đối từ 45-70%, ngoại trừ Bắc Mỹ khá thấp chỉ đạt 22.7%.
Mức độ yêu thích các trung tâm
Một chỉ số khác cũng góp phần quan trọng trong việc đánh giá lòng trung
thành của khách hàng là mức độ yêu thích trung tâm. Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế để
phỏng vấn khách hàng qua 2 cấp độ, thích nhất (Q1i) và thích nhì (Q1j).
Theo nhƣ số liệu điều tra, Anh Văn Hội Việt Mỹ, ILA và Không Gian là top 3
trung tâm có tỷ lệ khách hàng yêu thích nhất và nhì cao nhất. Dẫn đầu là Anh Văn
Hội Việt Mỹ, tỷ lệ thích nhất là 27.6% và tỷ lệ thích nhì là 26.3%. Tỷ lệ yêu thích
này góp phần khẳng định một lần nữa vị thế của Anh Văn Hội Việt Mỹ trong tâm trí
11.2%
khách hàng, đặc biệt là đối tƣợng học viên ngƣời lớn nhƣ nghiên cứu đang khảo sát.
Không Gian
15.8%
23.0%
ILA
21.1%
26.3%
Hội Việt Mỹ
27.6%
9.9%
Hội Đồng Anh
12.5%
Thích nhì
4.6%
Dƣơng Minh
2.6%
Thích nhất
10.5%
Cleverlearn
8.6%
3.3%
Bắc Mỹ
2.0%
8.6%
Apollo
7.9%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Hình 2.13 – Biểu đồ mức độ yêu thích các trung tâm
(Nguồn: Số liệu điều tra)
39
Nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm
Song song với việc đánh giá mức độ yêu thích các trung tâm, nghiên cứu cũng
muốn khảo sát các nguyên nhân chính yếu dẫn đến việc khách hàng từ chối, không
chọn lựa học Anh Ngữ tại một trung tâm nào đó (câu hỏi Q3). Kết quả khảo sát các
nguyên nhân này sẽ hỗ trợ tích cực cho các cấp lãnh đạo tại các trung tâm có thể
nhìn nhận rõ nét hơn các vấn đề và có hƣớng giải quyết triệt để, từ đó gắn kết trung
tâm và khách hàng tốt hơn.
Phản hồi
Các nguyên nhân
Trung tâm không uy tín, không nổi tiếng
N 74
Phần trăm 8.7%
Phần trăm theo quan sát 48.7%
Chƣơng trình học (hoặc giáo trình) không hay, không hấp dẫn
67
7.9%
44.1%
Chƣơng trình quá cao (hoặc quá thấp) so với trình độ bản thân
28
3.3%
18.4%
Kết quả học không hiệu quả
69
8.1%
45.4%
Thời gian biểu học không phù hợp
66
7.8%
43.4%
Học phí cao
103
12.2%
67.8%
Không có chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn
58
6.8%
38.2%
Cơ sở vật chất kém
55
6.5%
36.2%
Địa điểm học không thuận tiện
60
7.1%
39.5%
Giáo viên dạy kém, hoặc không thân thiện
55
6.5%
36.2%
Ít hoặc không có giờ Giáo viên Nƣớc Ngoài
57
6.7%
37.5%
Nhân viên tƣ vấn không tƣ vấn rõ ràng
33
3.9%
21.7%
Thái độ của nhân viên tƣ vấn không niềm nở, không ân cần
33
3.9%
21.7%
Thời gian chờ tiếp nhận cuộc gọi tƣ vấn quá lâu
22
2.6%
14.5%
Dịch vụ chăm sóc học viên kém, thiếu chuyên nghiệp
63
7.4%
41.4%
Khác
4
.5%
2.6%
Tổng
847
100.0%
557.2%
Bảng 2.8 - Các nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm
(Nguồn: Số liệu điều tra)
40
67.8%
48.7%
45.4%
Học phí cao Trung tâm không uy tín, không nổi tiếng Kết quả học không hiệu quả
44.1%
Chƣơng trình học (hoặc giáo trình) không …
43.4%
Thời gian biểu học không phù hợp
41.4%
Dịch vụ chăm sóc học viên kém, thiếu chuyên …
39.5%
38.2%
37.5%
36.2%
36.2%
Địa điểm học không thuận tiện Không có chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn Ít hoặc không có giờ Giáo viên Nƣớc Ngoài Giáo viên dạy kém, hoặc không thân thiện Cơ sở vật chất kém
21.7%
21.7%
Thái độ của nhân viên tƣ vấn không niềm … Nhân viên tƣ vấn không tƣ vấn rõ ràng
18.4%
14.5%
2.6%
Chƣơng trình quá cao (hoặc quá thấp) so với trình … Thời gian chờ tiếp nhận cuộc gọi tƣ vấn quá lâu Khác
0%
10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
Hình 2.14 – Biểu đồ các nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Kết quả khảo sát cho thấy có khá nhiều nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng
từ chối một trung tâm nào đó. Nguyên nhân lớn nhất là Học phí cao (67.8%). Và
nhóm nguyên nhân tiếp theo có tỷ lệ cao sát sao nhau nhƣ: Không uy tín, không nổi
tiếng; Học không hiệu quả; Thời gian biểu không phù hợp; Chăm sóc khách hàng
kém; Địa điểm học không thuận tiện; Giáo viên dạy kém hoặc ít giờ giáo viên Nƣớc
Ngoài…
2.2.4. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality)
Cảm nhận về thương hiệu
Bản đồ định vị là công cụ giúp hình dung ra vị trí của các thƣơng hiệu trong
tâm trí của ngƣời tiêu dùng thông qua cảm nhận của họ, là công cụ giúp xây dựng
và kiểm tra chiến lƣợc định vị. Bản đồ định vị thƣơng hiệu trong nghiên cứu này
đƣợc lập theo kỹ thuật Correspondence Analysis là một kỹ thuật phân tích tƣơng
quan giữa 2 biến định tính (1 biến là thƣơng hiệu và 1 biến là các nhận định về từng
thƣơng hiệu) qua đó thấy đƣợc thƣơng hiệu nào nổi trội ở yếu tố nào và yếu tố nào
là đặc trƣng giúp thƣơng hiệu đó có đƣợc vị trí rõ ràng trong tâm trí khách hàng.
41
Ban đầu chạy bảng kết hợp nhiều biến trong câu hỏi Q6, kết quả output đƣợc
copy sang Excel để sắp xếp lại dữ liệu. Sau đó tạo 1 file SPSS mới và nhập số liệu
với 3 biến là nhận định, thƣơng hiệu và tần số. Cuối cùng thực hiện Correspondence
Analysis và hiệu chỉnh bản đồ. Kết quả có đƣợc nhƣ sau.
Hình 2.15 – Bản đồ định vị thương hiệu
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Bản đồ định vị thƣơng hiệu đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Bản đồ thể hiện vị trí hiện tại của các thƣơng hiệu trên thị trƣờng theo cảm
nhận của khách hàng thông qua các yếu tố cho trƣớc. Những yếu tố nào càng
gần một thƣơng hiệu thì thƣơng hiệu này đƣợc cảm nhận là nổi trội ở những
yếu tố đó.
- Những thƣơng hiệu nằm gần nhau và cùng một phía trên trục tung hoặc trục
hoành có định vị tƣơng tự nhau.
Từ bản đồ ta thấy Anh Văn Hội Việt Mỹ, ILA và Hội Đồng Anh rất gần nhau.
Chứng tỏ chúng có định vị tƣơng tự nhau, khách hàng đã có những nhận định về 3
42
trung tâm này gần nhƣ giống nhau. Các nhận định gần 3 trung tâm này nhất là:
Chƣơng trình hay, chăm sóc học viên tốt và cơ sở vật chất khang trang.
Sau đây ta sẽ chuyển dữ liệu thành bản đồ rada cho từng thƣơng hiệu để dễ
dàng đánh giá hơn. (Hình 2.16 – Nhận định về từng trung tâm Anh Ngữ)
- Apollo đƣợc nhận định có nhiều ƣu thế về chăm sóc học viên, giáo viên dạy
giỏi, website tiện ích, phƣơng pháp sinh động, chƣơng trình hay, cơ sở vật
chất khang trang.
- Bắc Mỹ và Dƣơng Minh đƣợc nhận định là trung tâm có học phí rẻ. Riêng
Dƣơng Minh đƣợc đánh giá là trung tâm có nhiều chi nhánh.
- Cleverlearn đƣợc nhận định có ƣu thế cơ sở vật chất khang trang, website sinh
động, quảng cáo hấp dẫn. Hội Đồng Anh đƣợc nhận định là trung tâm có
chƣơng trình hay, chăm sóc học viên tốt và cơ sở vật chất khang trang.
- Hội Việt Mỹ và ILA gần nhƣ giống nhau các ƣu thế về cơ sở vật chất khang
trang, môi trƣờng chuyên nghiệp, chăm sóc khách hàng tốt, giáo viên dạy giỏi,
có nhiều chi nhánh. Riêng ILA đƣợc đánh giá có thêm website tiện ích.
- Không Gian đƣợc đánh giá có nhiều chi nhánh và chƣơng trình hay.
43
Hình 2.16 – Nhận định về từng trung tâm Anh Ngữ
(Nguồn: Số liệu điều tra)
44
Mức độ hài lòng của học viên
Để bổ sung thêm cho Giá trị cảm nhận, nghiên cứu tiến hành đo lƣờng mức độ
hài lòng của học viên đã hoặc đang học tại các trung tâm Anh Ngữ, đƣợc thiết kế
phỏng vấn thông qua câu hỏi Q5. Kết quả thu thập đƣợc nhƣ sau:
N
Tối thiểu
Tối đa
Trung bình Độ lệch chuẩn
Q5.1 Mức độ hài lòng đối với APOLLO Q5.2 Mức độ hài lòng đối với BẮC MỸ Q5.3 Mức độ hài lòng đối với CLEVERLEARN Q5.4 Mức độ hài lòng đối với DƢƠNG MINH Q5.5 Mức độ hài lòng đối với HỘI ĐỒNG ANH Q5.6 Mức độ hài lòng đối với HỘI VIỆT MỸ Q5.7 Mức độ hài lòng đối với ILA Q5.8 Mức độ hài lòng đối với KHÔNG GIAN Valid N (listwise)
16 22 18 16 18 35 30 37 0
1 1 2 1 2 1 2 1
5 5 4 4 5 5 5 5
3.08 2.68 2.94 2.75 3.11 3.20 3.17 3.19
.815 .945 .802 .775 .676 .964 .986 .776
Bảng 2.9 – Mức độ hài lòng của học viên
2.7%
5.4%
70.3%
13.5%
8.1%
0.0%
26.7%
43.3%
16.7%
13.3%
2.9%
20.0%
40.0%
28.6%
8.6%
Rất không hài lòng
0.0%
11.1%
72.2%
11.1%
5.6%
Không hài lòng
12.5%
6.3%
75.0%
6.3%
0.0%
Bình thƣờng
0.0%
33.3%
38.9%
27.8%
0.0%
Hài lòng
13.6%
18.2%
59.1%
4.5%
4.5%
Rất hài lòng
1.7%
22.4%
44.0%
30.2%
1.7%
(Nguồn: Số liệu khảo sát)
Không Gian ILA Hội Việt Mỹ Hội Đồng Anh Dƣơng Minh Cleverlearn Bắc Mỹ Apollo
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Hình 2.17 – Biều đồ mức độ hài lòng của học viên
(Nguồn: Số liệu khảo sát)
Mỗi trung tâm có tỷ lệ học viên hài lòng - không hài lòng khác nhau, nhƣng
xét theo điểm trung bình trong Bảng 2.9 (Rất không hài lòng = 1 điểm,… Rất hài
lòng = 5 điểm), ta thấy dẫn đầu có Anh Văn Hội Việt Mỹ đạt 3.2/ 5.0 điểm, kế tiếp
là Không Gian 3.19/5.0 điểm và ILA 3.17/5.0 điểm. Mặc dù Anh Văn Hội Việt Mỹ
có tổng điểm trung bình cao nhất, nhƣng chỉ số này thực tế không cao, chỉ hơn một
ít so với mức trung bình 3.0 điểm (mức độ bình thƣờng).
45
2.2.5. Liên tưởng thương hiệu (Brand Associations)
Cũng giống nhƣ con ngƣời, mỗi thƣơng hiệu có một cá tính riêng. Để biết
đƣợc cá tính đó, nghiên cứu tiến hành khảo sát khách hàng thông qua câu hỏi Q6,
70.0%
kết quả đƣợc xử lý và vẽ trên biểu đồ Line. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
61.8%
60.0%
50.0%
49.3%
40.0%
30.0%
20.0%
17.8%
15.8%
10.0%
6.6%
5.3%
0.0%
Nổi tiếng
Cao cấp
Bình dân
Đáng tin cậy
Chuyên nghiệp
Đẳng cấp quốc tế
Apollo
3.3%
5.9%
6.6%
52.0%
16.4%
2.0%
Bắc Mỹ
2.0%
2.0%
3.3%
2.0%
1.3%
44.7%
Cleverlearn
5.9%
5.3%
7.9%
7.2%
3.9%
2.6%
Dƣơng Minh
5.9%
7.2%
6.6%
2.6%
5.9%
48.7%
Hội Đồng Anh
7.2%
6.6%
5.9%
5.9%
11.8%
2.6%
Hội Việt Mỹ
61.8%
49.3%
15.8%
6.6%
17.8%
5.3%
ILA
63.2%
17.1%
39.5%
62.5%
48.0%
3.3%
Không Gian
38.8%
9.9%
5.9%
7.2%
5.9%
7.9%
Hình 2.18 – Biểu đồ cá tính thương hiệu
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy các trung tâm đƣợc đánh giá và nổi bậc lên các
cá tính nhƣ sau:
- ILA đƣợc cho là thƣơng hiệu nổi tiếng, cao cấp và đẳng cấp quốc tế;
- Hội Việt Mỹ và Không Gian cũng đƣợc cho là thƣơng hiệu nổi tiếng. Nhƣng
riêng Hội Việt Mỹ còn đƣợc đánh là thƣơng hiệu đáng tin cậy.
- Apollo đƣợc đánh giá là thƣơng hiệu đẳng cấp quốc tế
- Bắc Mỹ và Dƣơng Minh là thƣơng hiệu bình dân
46
2.2.6. Sử dụng dịch vụ
Ngoài việc đo lƣờng 4 nhóm yếu tố chính cấu thành nên giá trị thƣơng hiệu,
nghiên cứu cũng muốn khảo sát và tìm hiểu thêm một số thông tin liên quan đến
việc sử dụng dịch vụ đào tạo Anh Ngữ tại các trung tâm nhằm hỗ trợ cho cấp lãnh
đạo tham vấn trong quá trình cải tiến và nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
Mục đích chủ yếu của khách hàng khi học Anh Văn
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn, việc xác định và hiểu rõ nhu cầu
hay chính là mục đích học Anh Văn của khách hàng là điều vô cùng quan trọng.
Nghiên cứu khảo sát mục đích học Anh Văn của khách hàng thông qua câu hỏi Q7.
Kết quả thu thập nhƣ sau:
Phản hồi
Phần trăm theo quan sát
N
Phần trăm
Có bằng cấp
86
17.9%
56.6%
Du lịch nƣớc ngoài
59
12.3%
38.8%
Phục vụ học tập, du học
78
16.2%
51.3%
Phục vụ công việc hiện tại
98
20.4%
64.5%
Xin việc làm, thay đổi công việc hiện tại
70
14.6%
46.1%
Học cho biết
34
7.1%
22.4%
Công ty/ cơ quan yêu cầu
27
5.6%
17.8%
Gia đình/ ngƣời thân yêu cầu
22
4.6%
14.5%
Khác
7
1.5%
4.6%
Tổng
481
100.0%
316.4%
Bảng 2.10 – Các mục đích học Anh Văn
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Theo nhƣ số liệu, mục đích chính khi khách hàng học Anh Văn là nhằm phục
vụ công việc hiện tại, chiếm tỷ lệ cao nhất 64.5%. Ngoài ra, còn có các mục đích
khác cũng chiếm tỷ lệ khá cao nhƣ có bằng cấp, phục vụ học tập, du học, du lịch
chiếm tỷ lệ từ 38.8% đến 56.6%.
Các mục đích có tỷ lệ thấp hơn nhƣ học theo yêu cầu của gia đình hoặc cơ
quan chỉ chiếm 14.5% đến 17.8%.
47
64.5%
Phục vụ công việc hiện tại
56.6%
Có bằng cấp
51.3%
Phục vụ học tập, du học
46.1%
Xin việc làm, thay đổi công việc hiện tại
38.8%
Du lịch nƣớc ngoài
22.4%
Học cho biết
17.8%
Công ty/ cơ quan yêu cầu
14.5%
Gia đình/ ngƣời thân yêu cầu
4.6%
Khác
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Hình 2.19 – Biểu đồ các mục đích học Anh Văn
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Kỳ vọng của khách hàng về thiết kế chương trình Anh Văn
Bên cạnh xác định các mục đích học Anh Văn, nghiên cứu còn tìm hiểu các kỳ
vọng của khách hàng đối với chƣơng trình học Anh Văn là gì? Để từ đó thiết kế
đƣợc những chƣơng trình theo sát nhu cầu, góp phần gia tăng sự hài lòng của khách
hàng. Nghiên cứu tiến hành thông qua câu hỏi Q8 và kết quả thu thập nhƣ sau:
Phản hồi
Phần trăm theo quan sát
N
Nhiều kỹ năng nghe Nhiều kỹ năng nói Nhiều kỹ năng đọc Nhiều kỹ năng viết Nhiều trò chơi trong giờ học Nhiều giờ giáo viên Việt Nam Nhiều giờ giáo viên Nƣớc ngoài (bản xứ) Khóa học ngắn (dƣới 3 tháng) Khóa học dài (trên 3 tháng) Vui nhộn, sinh động Hàn lâm, học thuật Tổng
Phần trăm 16.1% 16.4% 10.8% 10.9% 7.0% 1.5% 13.2% 4.9% 3.6% 13.3% 2.2% 100.0%
108 110 72 73 47 10 88 33 24 89 15 669
71.1% 72.4% 47.4% 48.0% 30.9% 6.6% 57.9% 21.7% 15.8% 58.6% 9.9% 440.1%
Bảng 2.11 – Thiết kế chương trình Anh Văn được khách hàng kỳ vọng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
48
Trong 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết đều đƣợc khách hàng rất quan tâm,
trong đó kỹ năng nghe và nói đƣợc khách hàng kỳ vọng nhiều nhất trong 1 khóa
học, lần lƣợt chiếm 72.4% và 71.1%. Bên cạnh đó, họ còn mong muốn khóa học
đƣợc thiết kế sinh động, có nhiều trò chơi và nhiều giờ giáo viên bản xứ chiếm tỷ lệ
72.4%
71.1%
58.6%
57.9%
48.0%
47.4%
30.9%
21.7%
15.8%
9.9%
Nhiều kỹ năng nói Nhiều kỹ năng nghe Vui nhộn, sinh động Nhiều giờ giáo viên Nƣớc ngoài (bản xứ) Nhiều kỹ năng viết Nhiều kỹ năng đọc Nhiều trò chơi trong giờ học Khóa học ngắn (dƣới 3 tháng) Khóa học dài (trên 3 tháng) Hàn lâm, học thuật Nhiều giờ giáo viên Việt Nam
6.6%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80%
từ 30.9% đến 58.6%. Số liệu đƣợc minh họa bằng biểu đồ nhƣ sau:
Hình 2.20 – Biểu đồ thiết kế chương trình Anh Văn được khách hàng kỳ vọng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
2.2.7. Các thành tố của thương hiệu
Bên cạnh việc đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu thông qua các dấu hiệu tri giác nhƣ
mức độ nhận biết, lòng trung thành, giá trị cảm nhận,… thì việc đo lƣờng thông qua
các dấu trực giác từ màu sắc, logo, slogan sẽ phản ánh chi tiết hơn về mức độ ấn
tƣợng và hiệu quả quảng cáo hình ảnh thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ bấy lâu
trên thị trƣờng Anh Ngữ.
Nhóm câu hỏi từ Q9 – Q12 đƣợc thiết kế để khảo sát riêng những khách hàng
nhận biết đƣợc Anh Văn Hội Việt Mỹ trong phần nhận biết thƣơng hiệu (Q1).
Mức độ khách hàng ghi nhớ hình ảnh thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
Nghiên cứu khảo sát 3 yếu tố hữu hình của thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
bao gồm màu sắc đặc trƣng, logo và slogan để đo lƣờng mức độ ghi nhớ các yếu tố
này trong tâm trí khách hàng nhƣ thế nào. Kết quả thu thập nhƣ sau:
49
Tần số
Phần trăm tích lũy
Phần trăm hợp lệ
Không nhớ
6
4.0
4.0
Nhớ gần đúng
28
18.8
22.8
Bảng 2.12 – Tỷ lệ khách hàng nhớ hình ảnh thương hiệu VUS
Màu sắc đặc trƣng
Nhớ chính xác
115
77.2
100.0
149
Tổng
100.0
107
Không nhớ
71.8
71.8
32
Nhớ gần đúng
21.5
93.3
Logo
10
Nhớ chính xác
6.7
100.0
149
Tổng
100.0
128
Không nhớ
85.9
85.9
14
Nhớ gần đúng
9.4
95.3
Slogan
7
Nhớ chính xác
4.7
100.0
149
Tổng
100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra)
85.9%
77.2%
71.8%
Màu sắc đặc trƣng
Logo
21.5%
18.8%
Slogan
9.4%
6.7%
4.7%
4.0%
90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
Không nhớ
Nhớ gần đúng
Nhớ chính xác
Hình 2.21 – Biểu đồ tỷ lệ khách hàng nhớ hình ảnh thương hiệu VUS
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Thông qua số liệu và biểu đồ kết hợp ta thấy khách hàng rất ấn tƣợng với màu
sắc đặc trƣng của Anh Văn Hội Việt Mỹ, 77.2% đáp viên trả lời đúng là màu đỏ bộc
đô, 18.8% đáp viên trả lời gần đúng là màu đỏ và chỉ một tỷ lệ rất ít đáp viên trả lời
sai hoặc không nhớ chiếm 4%.
50
Trái ngƣợc với màu sắc đặc trƣng, tỷ lệ đáp viên nhớ chính xác logo và slogan
của Anh Văn Hội Việt Mỹ rất thấp. Có đến 71.8% đáp viên không nhớ đúng logo và
85.9% không nhớ đúng slogan. Tỷ lệ này phản ánh khách hàng hiện không có nhiều
ấn tƣợng đến logo và slogan của Anh Văn Hội Việt Mỹ.
Mức độ khách hàng yêu thích logo Anh Văn Hội Việt Mỹ
Bên cạnh khảo sát mức độ ghi nhớ logo thì nghiên cứu tiến hành phỏng vấn
showcard câu hỏi Q12 để đo lƣờng cảm nhận của khách hàng khi nhìn thấy logo
54%
60%
50%
40%
33%
30%
20%
8%
10%
3%
1%
0%
Thích Rất thích
Không thích
Bình thƣờng
Rất không thích
Anh Văn Hội Việt Mỹ. Kết quả thu thập đƣợc nhƣ sau.
Hình 2.22 – Biểu đồ mức độ khách hàng yêu thích logo VUS
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Đa phần đáp viên cảm nhận logo ở mức bình thƣờng (chiếm 54%), 33% đáp
viên cảm nhận thích logo. Tổng quát có 91% đáp viên cảm nhận logo ở mức bình
thƣờng cho đến rất thích. Kết quả này mặc dù không quá xuất sắc nhƣng phản ánh
tỷ lệ khách hàng yêu thích thiết kế logo Anh Văn Hội Việt Mỹ ở mức độ tƣơng đối
tốt.
2.3. Đánh giá kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ
Thông qua việc ứng dụng mô hình giá trị thƣơng hiệu của David Aaker và
phƣơng pháp thống kê mô tả, giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ở đối tƣợng
ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh đã đƣợc đo lƣờng và phản ánh chi tiết theo nhiều
góc độ khác nhau.
51
Xét về mức độ nhận biết, Anh Văn Hội Việt Mỹ chiếm ƣu thế tuyệt đối về
việc nắm giữ vị trí thƣơng hiệu trong tâm trí khách hàng, với tỷ lệ nhận biết đầu tiên
là 37.5% và tổng tỷ lệ nhận biết sau khi có trợ giúp là 98%. Tuy nhiên, đa phần
khách hàng nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua phƣơng thức truyền miệng
(bạn bè, ngƣời thân giới thiệu), Internet hoặc các biển hiệu tại chi nhánh. Còn các
phƣơng tiện khác nhƣ báo chí, băng rôn, biển quảng cáo, truyền hình, các chƣơng
trình PR, sự kiện xã hội thì khá hạn chế. Điều này chứng tỏ, Anh Văn Hội Việt Mỹ
đƣợc biết đến nhờ lợi thế lâu năm trên thị trƣờng nhƣng sức mạnh lan truyền và
hiệu quả của các kênh quảng cáo còn lại thì chƣa cao.
So với các thƣơng hiệu khác, Anh Văn hội Việt Mỹ có tỷ lệ thuyết phục (Tỷ lệ
chuyển từ tìm hiểu sang chọn học), tỷ lệ tái ghi danh (Tỷ lệ chuyển từ đã/ đang học
sang tiếp tục học), tỷ lệ giới thiệu và mức độ yêu thích vƣợt trội hơn. Nhƣng so với
mục tiêu của trung tâm, thì tỷ lệ thuyết phục và tỷ lệ tái ghi danh vẫn chƣa đạt. Bên
cạnh các chỉ số tích cực, thì chỉ số tiêu cực phản ánh tỷ lệ học viên rời bỏ/ ngƣng
học tại Anh Văn Hội Việt Mỹ ở mức 32.5%, mặc dù thấp hơn các trung tâm khác
nhƣng vẫn cần đƣợc quan tâm và cải thiện vì đây là tỷ lệ cũng khá lớn sẽ dẫn đến
việc kéo giảm tỷ lệ tái ghi danh của trung tâm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc
khách hàng từ bỏ hay không lựa chọn trung tâm, trong đó nguyên nhân lớn nhất là
do học phí cao, tiếp đến là do trung tâm không nổi tiếng, địa điểm không thuận tiện,
cơ sở vật chất kém; hay chƣơng trình không hay, kết quả học không hiệu quả, thời
gian biểu không phù hợp…
Đánh giá thuộc tính thƣơng hiệu, Anh Văn Hội Việt Mỹ đƣợc khách hàng cảm
nhận gần giống nhƣ ILA với cơ sở vật chất khang trang, môi trƣờng chuyên nghiệp,
chăm sóc khách hàng tốt, giáo viên dạy giỏi và có nhiều chi nhánh. Tuy nhiên, tỷ lệ
khách hàng cảm nhận website của Anh Văn Hội Việt Mỹ kém sinh động, tiện ích;
quảng cáo chƣa hấp dẫn nhiều và mức học phí tƣơng đối cao. Về mức độ yêu thích
đối với Anh Văn Hội Việt Mỹ thì chỉ ở trên mức bình thƣờng, chƣa quá xuất sắc.
Anh Văn Hội Việt Mỹ đƣợc khách hàng liên tƣởng nhƣ một thƣơng hiệu đào tạo
Anh Ngữ nổi tiếng, đáng tin cậy và cao cấp.
52
Kết quả đánh giá các yếu tố cấu thành thƣơng hiệu, Anh Văn Hội Việt Mỹ có
màu sắc đặc trƣng rất ấn tƣợng, 96% khách hàng biết đến trung tâm đều nhớ chính
xác hoặc gần đúng màu đỏ bộc đô của trung tâm. Tuy nhiên, logo và slogan thì
không tạo đƣợc nhiều ấn tƣợng đối với khách hàng, có đến 70 – 80% khách hàng
không nhớ chính xác logo và slogan của Anh Văn Hội Việt Mỹ. Tuy nhiên, khi
đƣợc nhìn thấy logo trong câu hỏi showcard thì có đến 91% khách hàng cảm nhận
logo ở mức bình thƣờng cho đến thích. Một số thành phần khác cấu thành nên
thƣơng hiệu nhƣng không đƣợc khảo sát nhƣ nhạc hiệu, hình tƣợng thƣơng hiệu vì
hiện tại Anh Văn Hội Việt Mỹ chƣa xây dựng.
Bên cạnh việc đánh giá thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ dƣới các góc độ
khác nhau thì nghiên cứu cũng khảo sát về nhu cầu khách hàng khi sử dụng dịch vụ
tại trung tâm Anh Ngữ. Nghiên cứu khảo sát đƣợc mục đích chính yếu của đối
tƣợng ngƣời đi làm khi học Anh Văn là phục vụ công việc hiện tại, ngoài ra đối
tƣợng này cũng có khá nhiều nhu cầu du học hoặc du lịch nƣớc ngoài. Và kỳ vọng
của họ về kết cấu của một khóa học là nhấn mạnh vào kỹ năng nghe – nói, chƣơng
trình học vui nhộn, sinh động, nhiều giờ giáo viên bản xứ.
Ngoài ra, Anh Văn Hội Việt Mỹ hiện là trung tâm Anh Ngữ lâu năm, có uy tín
trên thị trƣờng với nhiều thành tích nổi bậc và những đóng góp to lớn cho xã hội
nhƣ nghiên cứu đã giới thiệu bên trên. Những giá trị này đƣợc xem là những tài sản
to lớn góp phần quan trọng trong việc hình thành nên giá trị thƣơng hiệu của trung
tâm trên thị trƣờng Anh Ngữ.
Tóm tắt chƣơng 2
Ứng dụng mô hình đo lường giá trị thương hiệu của David Aaker (1991) kết
hợp với phương pháp thống kê mô tả, tác giả đã tiến hành khảo sát 200 khách hàng
là những người đang đi làm tại TP. Hồ Chí Minh. Kết quả thu thập được xử lý,
trình bày và minh họa bằng các biểu đồ theo 5 nhóm yếu tố tác động đến giá trị
thương hiệu:
53
1. Nhận biết thương hiệu;
2. Trung thành thương hiệu;
3. Giá trị cảm nhận;
4. Liên tưởng thương hiệu;
5. Và các tài sản sở hữu khác (các yếu tố cấu thành thương hiệu).
Đây sẽ là nền tảng cho việc xây dựng và đề xuất các giải pháp hữu ích để
nâng cao giá trị thương hiệu của trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ trong chương 3.
54
Chƣơng 3.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
TRUNG TÂM ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ
3.1. Xu hƣớng thị trƣờng Anh Ngữ tại TP. Hồ Chí Minh
Theo thống kê của Sở Giáo dục – Đào tạo TP. Hồ Chí Minh, hiện nay tổng cơ
sở văn hoá ngoài giờ là 502, trong đó cơ sở chuyên dạy ngoại ngữ chiếm nhiều
nhất: 207 cơ sở, chƣa kể có 205 cơ sở kiêm 2 – 3 loại hình (vừa dạy ngoại ngữ, tin
học, tƣ vấn du học). Tổng số lƣợt học viên học ngoại ngữ là 721,824 tăng 62,624
học viên so với năm học trƣớc (theo số liệu thống kê năm 2008). Số lƣợng học viên
học ngoại ngữ có xu hƣớng tăng trong tƣơng lai, vì nhu cầu học ngoại ngữ ngày
càng trở thành xu thế tất yếu để hội nhập.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, tiếng Anh đã trở thành một phƣơng tiện vô
cùng quan trọng. Theo dự báo của các nhà phân tích, vào cuối năm 2020, 1/3 dân số
thế giới sẽ tham gia vào việc học tiếng Anh. Nhu cầu học tiếng Anh mang tính khu
vực và toàn cầu này cho thấy nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh ngày càng tăng đối
với việc phát triển kinh tế và xã hội ở tầm cỡ quốc gia cũng nhƣ đối với mỗi cá
nhân trong xã hội. Quy mô thị trƣờng dạy ngoại ngữ hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh
tăng trƣởng 9,5%/năm.
3.2. Định hƣớng phát triển trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ trong 2015
Theo nhƣ kế hoạch phát triển của trung tâm, đến cuối năm 2015, thị trƣờng
mục tiêu của Anh Văn Hội Việt Mỹ vẫn là TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, trung tâm
sẽ tiếp tục mở rộng mạng lƣới và phát triển thêm các chi nhánh mới ở Quận 3 và
Quận Tân Phú.
Mục tiêu riêng đối với phòng tuyển sinh là tiếp tục duy trì mức tăng trƣởng ổn
định của học viên thiếu nhi và thiếu niên trong năm 2013 – 2014 khoảng 8 – 10%.
Tăng số lƣợng học viên ngƣời lớn từ 5,907 học viên (năm 2014) lên 6,000 học viên
55
(năm 2015), cụ thể thông qua việc gia tăng tỷ lệ thuyết phục và tỷ lệ tái ghi danh
theo nhƣ bảng số liệu kế hoạch đã đƣợc giới thiệu ở phần đầu nghiên cứu.
Trung tâm dự kiến sẽ phát triển thêm phƣơng thức giảng dạy mới qua Internet
nhằm thu hút thêm nhiều học viên qua kênh giảng dạy mới. Đây là chƣơng trình học
trực tuyến đang đƣợc nghiên cứu và thử nghiệm, kỳ vọng sẽ chính thức triển khai
vào tháng 06/2015. Ngoài ra, ban quản lý chuyên môn TQM (Teaching Quality
Management) và phòng nghiên cứu chuyên môn AR (Academic Research) của Anh
Văn Hội Việt Mỹ sẽ ƣu tiên tiếp cận và triển khai các chƣơng trình giảng dạy mới
từ Hoa Kỳ dành cho đối tƣợng học viên ngƣời lớn.
3.3. Đề xuất một số giải pháp chính yếu nâng cao giá trị thƣơng hiệu VUS
Dựa trên kết quả đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông
qua đối tƣợng ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh và bám sát theo định hƣớng phát
triển của trung tâm trong năm 2015, nghiên cứu xin đề xuất một số giải pháp chính
yếu nhằm góp phần nâng cao giá trị thƣơng hiệu theo đúng định hƣớng đó.
3.3.1. Tăng cường quảng bá thương hiệu
3.3.1.1. Mục tiêu
Theo nhƣ kết quả nghiên cứu, Anh Văn Hội Việt Mỹ hiện đang nắm giữ vị trí
tiên phong trong tâm trí khách hàng trên thị trƣờng Anh Ngữ. Có đến 98% khách
hàng nhận biết Anh Văn Hội Việt Mỹ, theo nhƣ quan điểm của các chuyên gia
thƣơng hiệu thì với tổng nhận biết thƣơng hiệu lớn hơn 90% thì rất khó để nâng cao
lên 100%. Chính vì vậy mục tiêu của tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu đƣợc đặt ra
không phải để nâng cao tỷ lệ nhận biết, mà là duy trì tốt tỷ lệ này, nhằm đảm bảo và
giữ vững vị trí tiên phong của Anh Văn Hội Việt Mỹ trong tâm trí khách hàng.
Ngoài ra, tỷ lệ khách hàng ghi nhớ logo và slogan của trung tâm khá thấp, nên
ngoài mục tiêu duy trì mức độ nhận biết tên thƣơng hiệu thì quảng bá còn góp phần
làm cho khách hàng có nhiều ấn tƣợng hơn đối với hình ảnh logo và slogan của
trung tâm.
56
3.3.1.2. Nội dung
Vì các kênh phƣơng tiện quảng cáo của trung tâm còn hạn chế, chƣa đa dạng,
nên trung tâm có thể tăng cƣờng các kênh quảng cáo mà trung tâm chƣa từng hoặc
rất ít triển khai nhƣ chƣơng trình PR, sự kiện xã hội, quảng cáo ngoài trời, quảng
cáo tại các tòa nhà thƣơng mại,… Cụ thể, nghiên cứu xin đề xuất tăng cƣờng thêm
hình thức quảng cáo trên hộp đèn ngoài trời
Đây là hình thức quảng cáo ngoài trời, đƣợc đặt trên những con đƣờng đông
đúc để đƣợc chú ý bởi các phƣơng tiện và ngƣời đi bộ đi qua. Ƣu điểm: Linh hoạt,
ít tốn kém, thể hiện tính lập lại cao. Nhƣợc điểm: Đối tƣợng quảng cáo khó chọn
lọc, hạn chế tính sáng tạo.
Phòng R&D và Marketing sẽ là chịu trách nhiệm thực hiện chính khi triển
khai công tác này. Vị trí lắp quảng cáo phải dễ tiếp cận khách hàng và có chi phí
hợp lý. Nghiên cứu xin đề xuất vị trí quảng cáo tại số 28 Trƣờng Sơn, Quận Tân
Bình. Đây là vị trí huyết mạch đi vào sân bay nên thu hút đƣợc rất nhiều đối tƣợng.
Hình 3.1 – Pano Trường Sơn, Tân Sơn Nhất
(Nguồn: www.thangloico.com)
57
Hình ảnh quảng cáo có thể linh hoạt theo mục tiêu của trung tâm, tuy nhiên
trong năm 2015 mục tiêu của trung tâm là đối tƣợng học viên ngƣời lớn nên hình
ảnh quảng cáo đƣợc thiết kế nhằm thu hút đối tƣợng này. Ngoài ra, hình ảnh thiết kế
phải đảm bảo truyền tải tốt logo và slogan nhằm tạo ấn tƣợng đến khách hàng.
Bảng 3.1 – Tổ chức triển khai quảng cáo trên hộp đèn ngoài trời
Thời gian dự kiến (tuần)
Các bƣớc thực hiện
Phụ trách
1
2
3
4
5
6
7
1. Khảo sát, tìm vị trí quảng cáo
R&D và Marketing
2. Liên hệ đơn vị cho thuê quảng cáo
3. Thiết kế hình ảnh quảng cáo
Marketing
4. Trình duyệt phƣơng án quảng cáo Marketing & BOD
5. Lập hợp đồng thuê quảng cáo
Marketing
6. Xin giấy phép quảng cáo
Ngoại giao
7. Thi công lắp đặt quảng cáo
Nhà cung cấp
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
Chi phí thực hiện đƣợc ƣớc tính cho 1 vị trí, tùy theo quan điểm của Ban Giám
Đốc số lƣợng có thể nhân lên tƣơng ứng. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách
Marketing cố định thƣờng niên năm 2015.
Bảng 3.2 - Chi phí quảng cáo trên hộp đèn ngoài trời
STT
Nội dung
ĐVT SL
Đơn giá
Thành tiền
35,000,000
210,000,000
1
tháng
6
Chi phí thuê bảng quảng cáo (Pano Trƣờng Sơn, Tân Sơn Nhất)
110,000
18,480,000
2
m2
168
Chi phí lắp đặt quảng cáo (7m*12m*2 mặt) Bạt hiflex in phun kỹ thuật số, độ phân giải 720dpi, độ dày 0.36mm
Chi phí xin giấy phép + chi phí khác
3
10,000,000
238,480,000
Tổng cộng:
(Nguồn: (1) www.thangloico.com, (2) www.quangcaotre.net.vn)
58
Dự kiến tại điểm quảng cáo tại Trƣờng Sơn gần Sân bay Tân Sơn Nhất là khu
vực khá đông đúc và sầm uất, với nhiều khách nội địa và quốc tế, bình quân có hơn
50,000 lƣợt ngƣời lƣu thông qua lại điểm quảng cáo mỗi ngày. Vì vậy, cơ hội để
quảng bá hình ảnh trung tâm tại đây khá tốt, dự kiến sẽ góp phần gia tăng tỷ lệ
khách hàng quan tâm và tiềm năng sử dụng dịch vụ tại trung tâm trong tƣơng lai.
3.3.2. Tổ chức cuộc thi hùng biện “Job & Life”
3.3.2.1. Mục tiêu
Tƣơng tự nhƣ mục tiêu của chƣơng trình quảng cáo ngoài trời, chƣơng trình
PR thông qua Cuộc thi hùng biện về nghề nghiệp và cuộc sống “Job & Life” nhằm
gắn kết hình ảnh thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ vào tâm trí của khách hàng
chặt chẽ hơn.
3.3.2.2. Nội dung
Trong thời gian qua, Anh Văn Hội Việt Mỹ có nhiều cuộc thi tƣơng tự nhƣng
chỉ dành cho đối tƣợng học viên thiếu nhi (Spelling Contest – 07/2014) hay học
viên thiếu niên (IELTS Challenge – 04/2014), nhƣng chƣa từng có cuộc thi nào
dành cho đối tƣợng học viên ngƣời lớn.
Cuộc thi hùng biện “Job & Life” đƣợc thiết kế dành riêng cho tất cả những
ngƣời đang đi làm trên TP. Hồ Chí Minh, có năng khiếu và đam mê tiếng Anh,
muốn thử thách và chứng minh tài năng hùng biện bằng tiếng Anh. Thông qua đó
cũng là cơ hội giao lƣu và hiểu nhiều hơn về Anh Văn Hội Việt Mỹ.
Cuộc thi đƣợc chi thành 3 vòng:
Vòng sơ tuyển: Chọn lấy 30 thí sinh
Vòng bán kết: Chọn lấy 10 thí sinh
Vòng trung kết: Chọn lấy 3 thí sinh
Cơ cấu giải thƣởng:
1 giải nhất: 01 máy iPad Air 2 và 03 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá
35 triệu)
1 giải nhì: 03 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá 15 triệu)
1 giải ba: 02 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá 10 triệu)
59
Địa điểm tổ chức: Trụ sở chính – 189 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1
Tổ chức thực hiện chƣơng trình cần có sự kết hợp của nhiều phòng ban khác
nhau nhƣ TQM, Event, Marketing,…
Bảng 3.3 – Tổ chức triển khai cuộc thi hùng biện “Job & Life”
Các bƣớc thực hiện
Phụ trách
Thời gian dự kiến (tuần)
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14
1. Kịch bản chƣơng trình
TQM, Event
2. Thiết kế hình ảnh quảng cáo Marketing
3. Phê duyệt chƣơng trình
CEO
4. Chuẩn bị tổ chức
Event
5. In ấn poster, standee…
Nhà cung cấp
6. Đăng quảng cáo
Marketing
7. Vòng sơ tuyển
TQM, Event
8. Vòng bán kết
TQM, Event
9. Vòng trung kết
TQM, Event
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
Chi phí thực hiện chƣơng trình bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí tổ chức
(tính gộp), chi phí giải thƣởng. Nguồn kinh phí thực hiện nằm trong hạn mức ngân
sách sự kiện giáo dục năm 2015, cho phép mỗi sự kiện đề xuất dƣới 500,000,000đ.
Bảng 3.4 - Chi phí cuộc thi hùng biện “Job & Life”
STT
Nội dung
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Kỳ
7 19,000,000
133,000,000
Đăng báo Thanh Niên (in 4 màu) Kích thƣớc: 1/2 trang ngang (25,5*18cm)
2
Liên kết website 24h.com.vn (top banner)
Tuần
1 40,000,000
40,000,000
3
Chi phí tổ chức
100,000,000
4
Chi phí giải thƣởng
60,000,000
333,000,000
Tổng cộng
(Nguồn: (1) www.luaviet.co, (2) www.baogia.24h.com.vn)
60
3.3.3. Tổ chức cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS”
3.3.3.1. Mục tiêu
Nhƣ nghiên cứu đã trình bày về tổng quan lý thuyết thƣơng hiệu, thì một
thƣơng hiệu đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố nhƣ tên thƣơng hiệu, màu sắc đặc
trƣng, hình tƣợng thƣơng hiệu, logo, slogan, nhạc hiệu… Đây là những nhân tố
nhận biết cơ bản mà một thƣơng hiệu cần phải có khi hƣớng đến việc xây dựng
thƣơng hiệu mạnh.
Tuy nhiên cho đến nay, Anh Văn Hội Việt Mỹ vẫn chƣa có nhạc hiệu cho
riêng mình. Nếu nói rằng biểu tƣợng (logo) là bộ mặt của thƣơng hiệu thì nhạc hiệu
chính là tiếng nói của thƣơng hiệu. Chính vì vậy việc sáng tác một nhạc hiệu riêng
cho Anh Văn Hội Việt Mỹ có ý nghĩa rất lớn trong khắc sâu thƣơng hiệu vào tâm trí
của khách hàng. Ngoài mục đích tìm kiếm những sáng tác nhạc hiệu hay, ý nghĩa và
có thể áp dụng cho trung tâm, cuộc thi còn góp phần thu hút sự quan tâm của đại
chúng và quảng bá hình ảnh của trung tâm lên các phƣơng tiện truyền thông trong
quá trình tổ chức.
3.3.3.2. Nội dung
Cuộc thi dành cho tất cả những ngƣời yêu âm nhạc và sáng tác, theo hình thức
đăng ký và thi trực tuyến. Để tham dự, thí sinh chỉ cần gửi về ban tổ chức cuộc thi
một file MP3 thu âm một bản nhạc hay một bài hát mới do chính thí sinh sáng tác
với giai điệu trẻ trung vui tƣơi, ca từ rõ ràng, đẹp và dễ nhớ, dễ thuộc, dễ phổ biến.
File thu âm có thể thực hiện trong phòng thu hay gh i âm qua điê ̣n thoa ̣i , máy tính...
Thể loại nhạc không giới hạn (thính phòng, pop, rock hay hiphop...). Thí sinh có thể
tự trình bày ca khúc (hay bản nhạc) hoặc mời ca sĩ trình bày cũng hợp lệ.
Cơ cấu giải thƣởng:
1 giải nhất: 08 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá 50 triệu)
1 giải nhì: 03 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá 15 triệu)
1 giải ba: 02 khóa học miễn phí tại VUS (trị giá 10 triệu)
61
Tổ chức thực hiện chƣơng trình cần có sự kết hợp của nhiều phòng ban khác
nhau nhƣ TQM, Event, Marketing,…
Bảng 3.5 – Tổ chức triển khai cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS”
Thời gian dự kiến (tuần)
Các bƣớc thực hiện
Phụ trách
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1. Kịch bản chƣơng trình
Event, Marketing
2. Thiết kế hình ảnh quảng cáo
Marketing
3. Phê duyệt chƣơng trình
CEO & BOD
4. Thiết kế website cho cuộc thi
IT
5. In ấn poster, standee…
Nhà cung cấp
6. Đăng quảng cáo
Marketing
BOD, TQM, Marketing
7. Nhận và chấm bài dự thi
8. Công bố kết quả và trao thƣởng CEO & BOD
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
Chi phí thực hiện chƣơng trình bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí tổ chức thi
online (tính gộp), chi phí giải thƣởng. Nguồn kinh phí thực hiện nằm trong hạn mức
ngân sách Marketing (phát triển thƣơng hiệu) năm 2015.
Bảng 3.6 - Chi phí cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS”
STT
Nội dung
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Kỳ
7 19,000,000
133,000,000
Đăng báo Thanh Niên (in 4 màu) Kích thƣớc: 1/2 trang ngang (25,5*18cm)
2
Liên kết website 24h.com.vn (top banner) Tuần
1 40,000,000
40,000,000
3
Chi phí tổ chức thi online
50,000,000
4
Chi phí giải thƣởng
75,000,000
Tổng cộng
298,000,000
(Nguồn: (1) www.luaviet.co, (2)www.baogia.24h.com.vn)
62
3.3.4. Nâng cấp website Anh Văn Hội Việt Mỹ
3.3.4.1. Mục tiêu
Theo xu hƣớng truyền thông Internet, website là một tổng thể đại diện cho
trung tâm để liên kết với khách hàng, cung cấp đầy đủ các thông tin của doanh
nghiệp mà khách hàng quan tâm. Tuy nhiên, theo đánh giá của khách hàng trong kết
quả khảo sát chỉ có 9.9% khách hàng cho rằng website Anh Văn Hội Việt Mỹ sinh
động và tiện ích. Và thực tế, website của trung tâm đã đƣợc thiết từ rất lâu nhƣng
vẫn chƣa đƣợc thay đổi giao diện, tầng suất cập nhật thông tin và làm mới website
cũng khá thƣa thớt. Ngoài ra, theo kế hoạch trong năm 2015 trung tâm sẽ triển khai
chƣơng trình học Anh Ngữ trực tuyến thông qua website.
Hình 3.2 – Giao diện website Anh Văn Hội Việt Mỹ
(Nguồn: www.vus.edu.vn)
Chính vì vậy, việc nâng cấp và thay đổi giao diện website hiện tại là một việc
mang tính cấp bách nhằm đáp ứng mục tiêu trên và hỗ trợ cũng nhƣ thu hút khách
hàng nhiều hơn thông qua phƣơng tiện Internet.
63
3.3.4.2. Nội dung
Để tiến hành nâng cấp và thay đổi website hiện tại, phòng IT và Marketing
chính là bộ phận chịu trách nhiệm chính. Anh Văn Hội Việt Mỹ có đội ngũ IT tinh
nhuệ để quản lý và hỗ trợ kỹ thuật cho toàn hệ thống 14 chi nhánh. Chính vì vậy,
việc triển khai nâng cấp website cho trung tâm sẽ không phải phát sinh chi phí thuê
thiết kế web từ bên ngoài.
Bảng 3.7 – Tổ chức thực hiện nâng cấp website www.vus.edu.vn
Thời gian dự kiến (tuần)
Các bƣớc thực hiện
Phụ trách
1
2
3
4
5
6
7
8
9 …
1. Phân tích website hiện tại
IT, Marketing
(Cấu trúc website, giao diện, nội dung)
2. Lên ý tƣởng thiết kế cho website mới
IT, Marketing
3. Phát thảo giao diện, sơ đồ website
IT, Marketing
4. Trình duyệt bản phát thảo
IT, CEO, BOD
5. Lập trình, xây dựng chức năng
IT
6. Cập nhật dữ liệu
IT
7. Hoàn thiện nội dung
IT, Marketing
8. Duy trì cập nhật website định kỳ
IT, Marketing
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
3.3.5. Học phí ưu đãi cho khách hàng doanh nghiệp
3.3.5.1. Mục tiêu
Theo kết quả khảo sát, một trong nhiều nguyên nhân làm cho khách hàng khó
tiếp cận dịch vụ đào tạo của trung tâm là học phí cao, chiếm đến 67.8%. Và khi
khách hàng đƣợc khảo sát về chất lƣợng cảm nhận Anh Văn Hội Việt Mỹ thì tỷ lệ
nhận định trung tâm có học phí rẻ chỉ chiếm 3.9%. Điều này chứng tỏ, học phí cao
64
đang là một trong những rào cản khi khách hàng muốn tiếp cận và sử dụng của
trung tâm.
Tuy nhiên, vì chiến lƣợc sản phẩm dịch vụ của trung tâm là cung cấp dịch vụ
đào tạo Anh Ngữ đẳng cấp và chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế, nên việc giảm
giá mạnh để cạnh tranh với các đối thủ khác là khó khả thi. Ngoài ra, khi so sánh về
mặt bằng học phí của Anh Văn Hội Việt Mỹ so với các đối thủ ngang tầm nhƣ ILA,
APOLLO thì mức học phí của trung tâm vẫn cạnh tranh hơn và không quá cao.
Do đó, nghiên cứu xin đề xuất trung tâm xây dựng chính sách học phí ƣu đãi
cho đối tƣợng đặc biệt và tiềm năng đó chính là khách hàng doanh nghiệp. Theo xu
hƣớng toàn cầu hóa, các doanh nghiệp trên TP. Hồ Chí Minh thƣờng xuyên có giao
dịch quốc tế và yêu cầu công việc bắt buộc nhân viên họ phải đạt một trình độ nhất
định về Anh Ngữ, chính vì vậy đây là đối tƣợng tiềm năng mà Anh Văn Hội Việt
Mỹ đang hƣớng tới. Tuy nhiên, cho đến nay trung tâm vẫn chƣa có chính xác ƣu đãi
về giá cho các nhóm khách hàng doanh nghiệp.
3.3.5.2. Nội dung
Chính sách học phí ƣu đãi cho khách hàng doanh nghiệp đƣợc áp dụng cho
doanh nghiệp đăng ký từ 5 học viên trở lên. Tỷ lệ chiết khấu học phí từ 3-10% có
thể đƣợc phân bổ cho nhiều khóa học khi đăng ký học liên tục.
Bảng 3.8 – Mức học phí ưu đãi cho khách hàng doanh nghiệp
Từ 5 – 10 học viên Từ 11 – 20 học viên Trên 20 học viên
Khóa 1 – 4 Giảm 3% Giảm 4% Giảm 5%
Khóa 5 – 8 Giảm 5% Giảm 7% Giảm 9%
Khóa 8 trở lên Giảm 7% Giảm 8% Giảm 10%
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
Chính sách giá đƣợc đề xuất mang tính tham khảo, tỷ lệ ƣu đãi có thể đƣợc
điều chỉnh để đảm bảo tính cạnh tranh và nằm trong khuôn khổ lợi nhuận của trung
65
tâm. Việc thực hiện chính sách giảm giá bậc thang nhƣ trên sẽ thu hút nhiều khách
hàng doanh nghiệp đăng ký với số lƣợng đông hơn và duy trì việc đăng ký học liên
tục hơn, góp phần gia tăng tỷ lệ thuyết phục và tỷ lệ tái ghi danh của đối tƣợng học
viên mà nghiên cứu đang hƣớng đến.
Quyết định chính sách giá để thực hiện chƣơng trình này đòi hỏi sự tham gia
của các cấp lãnh đạo nhƣ CEO, Ban Giám Đốc, phòng Kế Toán, R&D,…
Bảng 3.9 – Tổ chức xây dựng và triển khai chính sách giá ưu đãi
Thời gian dự kiến (tuần)
Các bƣớc thực hiện
Phụ trách
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1. Khảo sát thị trƣờng, chính sách giá đối thủ
R&D, Kế Toán
2. Dự toán và phát thảo chính sách giá ƣu đãi
CEO, BOD
3. Phê duyệt chính sách giá ƣu đãi
4. Hiệu chỉnh chính sách giá ƣu đãi (nếu có) R&D, Kế Toán
Marketing
5. Thiết kế mẫu quảng cáo/ brochure giá ƣu
đãi
Marketing
6. Đăng tải mẫu brochure giá ƣu đãi lên
website, facebook của VUS
Nhà cung cấp
7. In ấn brochure giá ƣu đãi
Marketing
8. Quảng cáo chính sách giá ƣu đãi tới khách
hàng (báo, email, website liên kết)
(Nguồn: Kiến nghị của tác giả)
Chi phí triển khai chỉ tính toán các khoản in ấn và quảng cáo để giới thiệu
chính sách giá ƣu đãi đến khách hàng. Không tính toán các khoảng chi phí do chiết
khấu học phí ƣu đãi. Nguồn kinh phí thực hiện nằm trong ngân sách R&D, chi phí
thu hút tuyển sinh năm 2015.
66
Bảng 3.10 – Chi phí in ấn và quảng cáo chương trình học phí ưu đãi
STT
Nội dung
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Tờ
14,000
480
6,720,000
1
Chi phí in ấn brochure, 14 cơ sở * 1,000 tờ Tờ rơi A4 (20*29cm), in offset 4 màu 2 mặt
Kỳ
7
19,000,000 133,000,000
2
Đăng báo Thanh Niên (in 4 màu) Kích thƣớc: 1/2 trang ngang (25,5*18cm)
Liên kết website 24h.com.vn (top banner)
Tuần
1
40,000,000 40,000,000
3
Tổng cộng
179,720,000
(Nguồn: (1) www.inanredep.net (2) www.luaviet.co, (3)www.baogia.24h.com.vn)
Tóm tắt chƣơng 3
Vận dụng nền tảng lý thuyết về thương hiệu và giá trị thương hiệu ở chương 1,
căn cứ kết quả đo lường giá trị thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ ở chương 2 và kết
hợp với định hướng phát triển thực tế của trung tâm trong năm 2015, nghiên cứu đã
đề xuất 5 giải pháp chính yếu góp phần nâng cao giá trị thương hiệu trung tâm Anh
Văn Hội Việt Mỹ ở đối tượng người đi làm tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tăng cường quảng bá thương hiệu
2. Tổ chức cuộc thi hùng biện “Job & Life”
3. Tổ chức cuộc thi “Sáng tác nhạc hiệu cùng VUS”
4. Nâng cao website Anh Văn Hội Việt Mỹ
5. Học phí ưu đãi cho khách hàng doanh nghiệp
Thông qua các giải pháp nhằm mục đích nâng cao giá trị thương hiệu như đã
đề xuất bên trên, dự kiến các giải pháp sẽ góp phần tích cực và mang lại các hiệu
quả cụ thể như sau cho trung tâm:
- Tăng cường quảng bá giúp duy trì mức độ nhận biết, vị trí tiên phong về
thương hiệu Anh Ngữ trong tâm trí khách hàng; Chính sách giá ưu đãi góp
67
phần thu hút thêm nhiều khách hàng mới, đặc biệt là các khách hàng doanh
nghiệp, tăng tỷ lệ thuyết phục trong tuyển sinh;
- Tổ chức cuộc thi hùng biện giúp khách hàng hiểu sâu hơn về trung tâm, tạo
niềm tin yêu của khách hàng đối với trung tâm, góp phần duy trì lòng trung
thành, tăng tỷ lệ tái ghi danh trong tuyển sinh;
- Xây dựng nhạc hiệu cho trung tâm, giúp khách hàng có nhiều ấn tượng về
logo và slogan của trung tâm, góp phần khắc sâu thương hiệu vào tâm trí
khách hàng.
68
PHẦN KẾT LUẬN
“Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Trung tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ ở
đối tượng người đi làm tại TP. Hồ Chí Minh” là một nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp thống kê mô tả để đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu, từ đó để xây dựng các giải
pháp góp phần gia tăng giá trị thƣơng hiệu của trung tâm. Bên cạnh các kết quả
nghiên cứu đạt đƣợc thì vẫn còn một số hạn chế nhất định.
1. Những hạn chế của nghiên cứu
Vì hạn chế về thời gian và nguồn lực nên kích thƣớc mẫu nghiên cứu tƣơng
đối nhỏ, chỉ 152 ngƣời. Vì vậy kết quả thu thập chƣa có tính thuyết phục và độ tin
cậy cao.
Nghiên cứu bị giới hạn về đối tƣợng khảo sát, chỉ xoay quanh đối tƣợng ngƣời
đi làm và bỏ qua các đối tƣợng khác nhƣ nội trợ, sinh viên,…
2. Những kết quả đạt đƣợc
Nghiên cứu đã đạt đƣợc các mục tiêu đề ra ban đầu:
- Giới thiệu tổng quan lý thuyết nền về thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu, xây
dựng thƣơng hiệu… làm cơ sở nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khám phá
ra từ thực trạng của thƣơng hiệu.
- Trình bày khái quát về tình hình hoạt động của Anh Văn Hội Việt Mỹ trong
những năm qua. Ứng dụng mô hình nghiên cứu của David Aaker (1991) để đo
lƣờng giá trị thƣơng hiệu, đánh giá thực trạng thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt
Mỹ thông qua đối tƣợng ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh. Xác định các vấn
đề của thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông qua nhóm đối tƣợng trên.
- Xây dựng một số giải pháp chính yếu để nâng cao giá trị thƣơng hiệu Anh Văn
Hội Việt Mỹ trong tâm trí khách hàng là những ngƣời đi làm thông qua việc
phát triển các kênh quảng cáo (PR qua chƣơng trình hùng biện “Job & Life”,
69
quảng cáo ngoài trời), sáng tác nhạc hiệu, nâng cấp website và xây dựng chính
sách giá ƣu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp.
3. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu chỉ mới đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ thông
qua khảo sát đối tƣợng ngƣời đi làm tại TP. Hồ Chí Minh. Vì thế nghiên cứu tiếp
theo có thể mở rộng nghiên cứu các đối tƣợng còn lại nhƣ khách hàng là nội trợ,
sinh viên hay phụ huynh của học viên thiếu nhi, thiếu niên. Và nếu có điều kiện,
kích thƣớc mẫu nên lớn hơn để tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho nghiên cứu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Trần Hà Minh Quân và Kiều Anh Tài (2014) Những khía cạnh của quản trị chiến
lược thương hiệu, Nhà xuất bản giao thông vận tải
2. Nguyễn Hữu Quyền (2011), Tài liệu học tập Quản trị thương hiệu
3. Nguyễn Trƣờng Sơn & Trần Trung Vinh (2011), Đo lường giá trị thương hiệu dựa
vào khách hàng: Điều tra thực tế tại thị trường ô tô Việt Nam
4. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần giá
trị của thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt
NamHoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS Tập 1 + 2, Nhà xuất bản Hồng Đức
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), Thống kê ứng dụng trong kinh tế -
xã hội, Nhà xuất bản thống kê
6. Các tài liệu thứ cấp nội bộ Công ty cổ phần giáo dục Anh Văn Hội Việt Mỹ
Tài liệu tiếng Anh:
1. Al Ries and Jack Trout (2012), 22 Quy luật bất biến trong Marketing, Nhà xuất bản
trẻ
2. Amber, T. & C. Styles (1996), Brand Development versus New Product
Development: Towards a process Model of Extension, Marketing intelligence &
Planning
3. David Aaker (1996), Building Strong Brand, The Free Press
4. Hankinson, G. & P. Cowking (1996), The reality of Global Brands, London:
McGraw-Hill
5. J N Kapferrer (1994), Strategic Brand Management, The Free Press
6. Peter D. Bennett (1995), Dictionary of Marketing Term, NTC Business Books
Nguồn từ website:
1. Báo giá in ấn
tháng 09/2014]
2. Báo giá quảng cáo liên kết trên website www.24h.com.vn com.vn/upload/files/2014-09-25/1411607148_banggia24h.pdf>. [Truy cập tháng 09/2014] 3. Báo giá quảng cáo ngoài trời cao.html>. [Truy cập tháng 09/2014] 4. Báo giá quảng cáo trên báo Thanh Niên tren-bao-thanh-nien-hang-ngay-2012.lv>. [Truy cập tháng 09/2014] 5. Các mô hình đo lường giá trị thương hiệu (Brand Equity Measurement), equity/>. [Truy cập tháng 09/2014] 6. Giao diện website Anh Văn Hội Việt Mỹ 06/2014] 7. Môi trường học - Yếu tố quyết định thành công (13-07-2014) quyet-dinh-thanh-cong>. [Truy cập tháng 06/2014] 8. Nghiên cứu bảng phân loại quốc tế giáo dục năm 2011 và khả năng vận dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam 425_nghien-cuu-bang-phan-loai-quoc-te-giao-duc-nam-2011-va-kha-nang-van- dung.html>. [Truy cập tháng 07/2014] 9. Quảng cáo cho thuê Pano Sân bay Tân Sơn Nhất – Đường Trường Sơn cập tháng 09/2014] 10. Thống kê giáo dục 2013 cập tháng 08/2014] 11. Kellers Customer Based Brand Equity Model Marketing Essay model-marketing-essay.php#ixzz3OOshxZNb>. [Accessed in August, 2014] Thời gian: 14h00 – 15h30, ngày 20 tháng 05 năm 2014 Địa điểm: Phòng quản lý – Công ty cổ phần giáo dục Anh Văn Hội Việt Mỹ (72 bis Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM) Thành phần tham dự: Trợ lý quản trị – Cơ sở 72 – 78 Võ Thị Sáu - TRẦN THỊ THỦY TIÊN Quản lý cơ sở – Cụm Bình Thạnh - LƢU QUỐC KHANG Trƣởng phòng Tuyển Sinh – Cơ sở 72 – 78 Võ Thị Sáu - LÊ THỤY DIỆP UYÊN - NGUYỄN THỊ HỒNG THU Trƣởng phòng Tuyển Sinh – Cơ sở 422 Phan Xích Long Nội dung thảo luận: 1. Đối thủ cạnh tranh chính của Anh Văn Hội Việt Mỹ trên thị trƣờng TP.HCM 2. Phƣơng tiện chính để khách hàng biết đến trung tâm Anh Ngữ 3. Nguyên nhân khách hàng không chọn trung tâm Anh Ngữ 4. Mục đích và kỳ vọng về khóa học khi khách hàng học Anh Ngữ 5. Các thuộc tính tốt, nổi trội của một trung tâm Anh Ngữ cần có 6. Các cá tính thƣơng hiệu mà khách hàng liên tƣởng khi nói đến 1 trung tâm Anh Ngữ Kết quả thảo luận: 1. Theo thống kê của Sở Giáo dục – Đào tạo TP.HCM, hiện nay TP.HCM có hơn 500 cơ sở đào tạo Anh Ngữ với hơn 100 thương hiệu khác nhau. Để có thể đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ so với các đối thủ khác, em cần xác định nhóm đối thủ cạnh tranh chính của Anh Văn Hội Việt Mỹ trên thị trường TP.HCM. Xin anh chị cho biết những trung tâm nào là đối thủ chính của Anh Văn Hội Việt Mỹ hiện nay ạ? Chị Diệp Uyên trả lời: - Xét theo vị trí địa lý, mỗi cơ sở sẽ có những đối thủ lân cận khác nhau. Ví dụ: Cơ sở Võ Thị Sáu gần AUSP; Cơ sở Phan Xích Long gần ILA; Cơ sở Cộng Hòa gần Wall Street English,… - Xét theo mức học phí, tức cạnh tranh về giá: Anh Văn Hội Việt Mỹ có những đối thủ nhƣ: ILA, Hội Đồng Anh, Cleverlearn, Không Gian (Outerspace), Premier… - Ngoài ra xét theo quy mô hoặc các khía cạnh khác nhau thì mình sẽ có các đối thủ khác nhau. Nhƣng tổng quát từ báo cáo tình hình kinh doanh trong quý I/2014, những đối thủ chính của Anh Văn Hội Việt Mỹ trên thị trƣờng TP.HCM có thể xác định gồm: Apollo, Cleverlearn, Hội Đồng Anh, ILA, Không Gian, Seameo. 2. Đối với các khách hàng mới, khi tham thi xếp lớp đầu vào (Placement Test), trung tâm mình có khảo sát khách hàng đã biết đến Anh Văn Hội Việt Mỹ như thế nào. Xin anh chị cho biết các phương tiện nhận biết được khảo sát là gì ạ? Chị Hồng Thu trả lời: - Theo nhƣ biểu mẫu thiết kế sẵn của trung tâm đƣa ra, câu hỏi về các phƣơng tiện nhận biết đƣợc thiết kế nhƣ sau: How do you know VUS the first time? (Anh chị biết đến VUS lần đầu tiên qua thông tin nào?) Please tick your answer. (Vui lòng đánh dấu vào câu trả lời cần chọn.) Lời khuyên từ ngƣời thân Là học viên cũ của Trung tâm Đi ngang thấy Ngƣời đang học giới thiệu Qua báo chí: ……… Qua website: ……… Lý do khác: ……… 3. Có một số khách hàng đến tư vấn nhưng không đăng ký học, hoặc đang học nhưng không đăng ký tiếp, xin anh chị cho biết các nguyên nhân chính là gì ạ? Chị Diệp Uyên trả lời: - Các nguyên nhân đó Tuyển Sinh có đƣợc thông qua gọi hỏi thăm các khách hàng đến tƣ vấn chƣơng trình nhƣ không đăng ký học, hoặc gọi ngẫu nhiên cho học viên trong khóa có kết quả phiếu khảo sát (Servey) không hài lòng nhiều, ngoài ra còn tìm hiểu qua một số kênh khác. Kết quả ghi nhận các nguyên nhân chính bao gồm: Học phí cao Chƣơng trình không phù hợp với trình độ bản thân Kết quả học không hiệu quả Thời gian biểu học không phù hợp Không có chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn Địa điểm học không thuận tiện Anh Quốc Khang bổ sung: - Ngoài ra, khách quan và tổng thể anh thấy còn một số nguyên nhân khác cũng có thể làm khách hàng không hài lòng nhƣng không đƣợc nhắc đến nhƣ: Uy tín của trung tâm Cơ sở vật chất Tỷ lệ giờ Giáo Viên nƣớc ngoài trong mỗi khóa học Thái độ của nhân viên Thái độ của giáo viên Chất lƣợng phục vụ 4. Theo anh chị, mục đích chính và các kỳ vọng, mong muốn về kết cấu khóa học khi khách hàng người lớn tham gia học Anh Ngữ là gì ạ? Thông tin này sẽ rất hữu ích nếu như chúng ta có thể thu thập được, từ đó chúng ta có thể hiểu và thiết kế sản phẩm theo đúng nhu cầu khách hàng. Chị Hồng Thu trả lời: - Các mục đích chính khi khách hàng ngƣời lớn học Anh Ngữ thƣờng đƣợc các bạn Tuyển Sinh hỏi thăm để tƣ vấn chƣơng trình phù hợp, mặc dù không đƣợc thống kê lại nhƣng các mục đích chính có thể nói là: Bằng cấp Du lịch Học tập Công việc Theo yêu cầu công ty Chị Diệp Uyên bổ sung: - Còn về kết cấu khóa học, khách hàng không đề cập rõ, họ chỉ phản ánh khi không hài lòng về vấn đề nào đó trong khóa học. Theo nhƣ các phản ánh, thì chị tổng kết đƣợc các vấn đề mà họ quan tâm trong khóa học nhƣ: Tỷ lệ phần nghe – nói – đọc – viết trong khóa học Tỷ lệ giờ giáo viên Việt Nam và nƣớc ngoài Thời gian của khóa học dài hay ngắn Buổi học vui nhộn, sôi động hay hàn lâm, học thuật 5. Một cách tổng quát, theo anh chị một trung tâm Anh Ngữ cần có những thuộc tính nổi trội nào để thu hút khách hàng? Anh Quốc Khang trả lời: - Xét trên diện rộng TP.HCM hiện nay có khá nhiều trung tâm, chính vì vậy để nội bậc và cạnh tranh hơn các đối thủ thì một trung tâm Anh Ngữ cần phải đáp ứng đƣợc: Môi trƣờng học tập chuyên nghiệp Phƣơng pháp giảng dạy sinh động Mức học phí hợp lý Chất lƣợng giáo viên tốt Cơ sở vật chất khang trang Chất lƣợng phục vụ Quảng cáo hấp dẫn Chi nhánh rộng khắp 6. ậy xét riêng về thương hiệu, xin anh cho biết thêm các cá tính nổi bậc mà một trung tâm Anh Ngữ có thể có là gì ạ? Anh Quốc Khang trả lời: - Nói riêng về lĩnh vực Anh Ngữ, các cá tính nổi bậc của thƣơng hiệu có thể nhắc đến nhƣ: Nổi tiếng Uy tín, đáng tin cậy Chuyên nghiệp Đẳng cấp quốc tế Cao cấp hay bình dân Thời gian: 15h00 – 18h00, ngày 27 tháng 05 năm 2014 Địa điểm: Công ty cổ phần giáo dục Anh Văn Hội Việt Mỹ (72 bis Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM) Danh sách phỏng vấn: 1. NGUYỄN KHẮC HƢNG Đáp viên 1 (ĐV1) 2. VÕ ĐỨC DUY Đáp viên 2 (ĐV2) 3. BÙI THIÊN PHÚC Đáp viên 3 (ĐV3) 4. LÊ THANH TRÀ Đáp viên 4 (ĐV4) 5. PHAN HẠNH DUYÊN Đáp viên 5 (ĐV5) 6. HUỲNH THANH MẪN Đáp viên 6 (ĐV6) 7. LÊ HUỲNH PHÚ VÂN Đáp viên 7 (ĐV7) 8. NGÔ ÁI MINH Đáp viên 8 (ĐV8) 9. TRẦN GIA HÂN Đáp viên 9 (ĐV9) 10. LƢ GIA MẪN Đáp viên 10 (ĐV10) Kết quả phỏng vấn chuyên sâu: 1. Khi nói đến trung tâm Anh Ngữ, anh chị nghĩ đến những trung tâm nào? Apollo Bắc Mỹ Cleverlearn Dƣơng Minh Hội Đồng Anh Hội Việt Mỹ ILA Không Gian Khác 2. Anh chị thƣờng nhận biết các trung tâm qua phƣơng tiện nào? Ngƣời thân, bạn bè
giới thiệu Truyền hình Báo viết, tạp chí Internet Tờ rơi, brochure Băng rôn, biển quảng
cáo Biển hiệu tại các chi
nhánh Chƣơng trình PR, sự
kiện xã hội Khác 3. Xin cho biết các lý do chính làm anh chị không chọn một trung tâm Anh Văn nào đó? Trung tâm không uy
tín, không nổi tiếng Chƣơng trình học
(hoặc giáo trình)
không hay, không hấp
dẫn Chƣơng trình quá cao
(hoặc quá thấp) so với
trình độ bản thân Kết quả học không
hiệu quả Thời gian biểu học
không phù hợp Học phí cao Không có chƣơng
trình khuyến mãi hấp
dẫn Cơ sở vật chất kém Địa điểm học không
thuận tiện Giáo viên dạy kém,
hoặc không thân thiện Ít hoặc không có giờ
Giáo viên Nƣớc Ngoài Nhân viên tƣ vấn
không tƣ vấn rõ ràng Thái độ của nhân viên
tƣ vấn không niềm nở,
không ân cần
Thời gian chờ tiếp
nhận cuộc gọi tƣ vấn
quá lâu
Dịch vụ chăm sóc học
viên kém, thiếu
chuyên nghiệp Khác 4. Theo quan điểm anh chị, các anh chị quan tâm đến một trung tâm Anh Ngữ nhƣ thế nào? Môi trƣờng chuyên
nghiệp Phƣơng pháp sinh
động Chƣơng trình hay Học phí rẻ Giáo viên dạy giỏi Giáo viên Nƣớc
Ngoài đúng bản xứ Thiết bị giảng dạy
hiện đại Chăm sóc học viên tốt Cơ sở vật chất khang
trang Quảng cáo hấp dẫn Có nhiều chi nhánh Website sinh động,
hữu ích 5. Theo quan điểm anh chị, các cá tính nổi bậc của một trung tâm Anh Ngữ là gì? Nổi tiếng Đáng tin cậy Chuyên nghiệp Đẳng cấp quốc tế Cao cấp/ Bình dân (SA) chọn 1 đáp án. (MA) chọn nhiều đáp án. Truyền thông (báo chí, TV, đài,…) 1 Ngưng phỏng vấn R1 Nghiên cứu thị trƣờng 2 Ngưng phỏng vấn R2 Quảng cáo 3 Ngưng phỏng vấn R3 Giáo dục/ sƣ phạm 4 Ngưng phỏng vấn R4 Không có ngành nào trong số những ngành kể trên. 5 Tiếp tục S2 Đã học Anh Văn tại trung tâm/ trƣờng trong vòng 3 tháng qua. 1 Tiếp tục S3 R1 Hiện tại đang học Anh Văn tại trung tâm/ trƣờng. 2 Tiếp tục S3 R2 Không thuộc trƣờng hợp nào kể trên. 3 Ngưng phỏng vấn Có 1 Tiếp tục S4 R1 Không 2 Ngưng phỏng vấn Dƣới 18 tuổi 1 Ngưng phỏng vấn R1 Từ 18-22 tuổi 2 Tiếp tục S5 R2 Từ 23-35 tuổi 3 Tiếp tục S5 R3 Từ 36-50 tuổi 4 Tiếp tục S5 R4 Trên 50 tuổi 5 Ngưng phỏng vấn Nhân viên văn phòng 1 Tiếp tục Q1 R1 Quản lý/ trƣởng phòng/ trƣởng nhóm/ giám sát 2 Tiếp tục Q1 R2 Nội trợ/ thất nghiệp/ về hƣu 3 Ngưng phỏng vấn R3 Sinh viên (chƣa đi làm)/ lao động phổ thông 4 Ngưng phỏng vấn R4 Khác (xin ghi rõ): ________________________________________________________ 5 Tiếp tục Q1 R5 a) Khi nói đến trung tâm Anh Văn, anh chị nghĩ ngay đến trung tâm nào đầu tiên? (SA) ________________________________________________________________________________________________ b) Còn trung tâm nào khác nữa không ạ? (MA) ________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________ c d e f g i j h Đã từng
tìm hiểu Đã/ đang
học Dự định
sẽ học tiếp Thích
nhất Thích
nhì Có biết
tên trung
tâm Dự định
sẽ không
học tiếp Sẽ
giới
thiệu (MA) (MA) (MA) (MA) (MA) (SA) (SA) (SA) R1 Apollo 1 1 1 1 1 1 1 1 R2 Bắc Mỹ 2 2 2 2 2 2 2 2 R3 Cleverlearn 3 3 3 3 3 3 3 3 R4 Dƣơng Minh 4 4 4 4 4 4 4 4 R5 Hội Đồng Anh 5 5 5 5 5 5 5 5 R6 Hội Việt Mỹ 6 6 6 6 6 6 6 6 R7 ILA 7 7 7 7 7 7 7 7 R8 Không Gian 8 8 8 8 8 8 8 8 R9 Khác (xin ghi rõ):______ 9 9 9 9 9 9 9 9 Không có trung tâm nào 99 99 99 99 99 99 99 99 R10 Apollo ILA Bắc
Mỹ Clever
-learn Dƣơng
Minh Không
Gian Hội
Đồng
Anh Hội
Việt
Mỹ R1 Ngƣời thân, bạn bè giới thiệu 1 1 1 1 1 1 1 1 R2 Truyền hình 2 2 2 2 2 2 2 2 R3 Báo viết, tạp chí 3 3 3 3 3 3 3 3 R4 Internet 4 4 4 4 4 4 4 4 R5 Tờ rơi, brochure 5 5 5 5 5 5 5 5 R6 Băng rôn, biển quảng cáo 6 6 6 6 6 6 6 6 R7 Biển hiệu tại các chi nhánh 7 7 7 7 7 7 7 7 R8 Chƣơng trình PR, sự kiện xã hội 8 8 8 8 8 8 8 8 R9 Khác (xin ghi rõ):________ 9 9 9 9 9 9 9 9 1 Trung tâm không uy tín, không nổi tiếng R1 2 Chƣơng trình học (hoặc giáo trình) không hay, không hấp dẫn R2 3 Chƣơng trình quá cao (hoặc quá thấp) so với trình độ bản thân R3 4 R4 Kết quả học không hiệu quả 5 R5 Thời gian biểu học không phù hợp 6 R6 Học phí cao 7 R7 Không có chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn 8 R8 Cơ sở vật chất kém 9 R9 Địa điểm học không thuận tiện 10 R10 Giáo viên dạy kém, hoặc không thân thiện 11 R11 Ít hoặc không có giờ Giáo viên Nƣớc Ngoài 12 R12 Nhân viên tƣ vấn không tƣ vấn rõ ràng 13 R13 Thái độ của nhân viên tƣ vấn không niềm nở, không ân cần 14 R14 Thời gian chờ tiếp nhận cuộc gọi tƣ vấn quá lâu 15 R15 Dịch vụ chăm sóc học viên kém, thiếu chuyên nghiệp 16 R16 Khác (xin ghi rõ):__________________________________________________ Apollo ILA Bắc
Mỹ Clever
learn Dƣơng
Minh Không
Gian Không
ý kiến Hội
Đồng
Anh Hội
Việt
Mỹ R1 Môi trƣờng chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R2 Phƣơng pháp sinh động 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R3 Chƣơng trình hay 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R4 Học phí rẻ 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R5 Giáo viên dạy giỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R6 1 2 3 4 5 6 7 8 99 Giáo viên Nƣớc Ngoài
đúng bản xứ R7 Thiết bị giảng dạy hiện đại 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R8 Chăm sóc học viên tốt 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R9 Cơ sở vật chất khang trang 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R10 Quảng cáo hấp dẫn 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R11 Có nhiều chi nhánh 1 2 3 4 5 6 7 8 99 R12 Website sinh động, hữu ích 1 2 3 4 5 6 7 8 99 Bình thường Hài lòng Rất không
hài lòng Không
hài lòng Rất
hài lòng 1 2 Tên trung tâm:________________________________ 3 4 5 1 2 Tên trung tâm:________________________________ 3 4 5 1 2 Tên trung tâm:________________________________ 3 4 5 liên quan đến các trung tâm. Theo anh chị, các trung tâm nào có các cá tính đƣợc mô tả nhƣ sau? (MA, trả lời theo dòng) Apollo ILA Bắc
Mỹ Clever
-learn Dƣơng
Minh Không
Gian Không
ý kiến Hội
Đồng
Anh Hội
Việt
Mỹ 4 5 Nổi tiếng 1 2 3 6 7 8 R1 99 4 5 Đáng tin cậy 1 2 3 6 7 8 R2 99 4 5 Chuyên nghiệp 1 2 3 6 7 8 R3 99 4 5 Đẳng cấp quốc tế 1 2 3 6 7 8 R4 99 4 5 Cao cấp 1 2 3 6 7 8 R5 99 4 5 Bình Dân 1 2 3 6 7 8 R6 99 Có bằng cấp R1 1 Du lịch nƣớc ngoài R2 2 Phục vụ học tập, du học R3 3 Phục vụ công việc hiện tại R4 4 Xin việc làm, thay đổi công việc hiện tại R5 5 Học cho biết R6 6 Công ty/ cơ quan yêu cầu R7 7 Gia đình/ ngƣời thân yêu cầu R8 8 Khác (xin ghi rõ):___________________________________________________ R9 9 R1 Nhiều kỹ năng nghe 1 R2 Nhiều kỹ năng nói 2 R3 Nhiều kỹ năng đọc 3 R4 Nhiều kỹ năng viết 4 R5 Nhiều trò chơi trong giờ học 5 R6 Nhiều giờ giáo viên Việt Nam 6 R7 Nhiều giờ giáo viên Nƣớc ngoài (bản xứ) 7 R8 Khóa học ngắn (dƣới 3 tháng) 8 R9 Khóa học dài (trên 3 tháng) 9 R10 Vui nhộn, sinh động 10 R11 Hàn lâm, học thuật 11 12 R12 Khác (xin ghi rõ):_____________________________________________________________________ 1 Không nhớ R1 Không nhớ/ Màu khác 2 Nhớ gần đúng R2 Màu đỏ 3 Nhớ chính xác R3 Màu đỏ bộc đô R1 Không nhớ R2 Nhớ (xin ghi rõ):_______________________________________________________________________ Đánh giá câu trả lời (dành cho Phỏng vấn viên): 1. Không nhớ 2. Nhớ gần đúng 3. Nhớ chính xác R1 Không nhớ R2 Nhớ (xin ghi rõ):_____________________________________________________________________________ Đánh giá câu trả lời (dành cho Phỏng vấn viên): 1. Không nhớ 2. Nhớ gần đúng 3. Nhớ chính xác này? 1. Rất không thích 2. Không thích 3. Bình thƣờng 4. Thích 5. Rất thích Để hỗ trợ cho công tác thu thập và phân tích số liệu, xin anh chị vui lòng cung cấp thêm 1 số thông tin cá nhân sau: R1 Nam 1 R2 Nữ 2 R1 Dƣới cấp 3 1 R2 Cấp 3 2 R3 Trung cấp 3 R4 Cao đẳng 4 R5 Đại học 5 R6 Sau Đại học 6 R1 Dƣới 6,000,000 đồng/tháng 1 R2 Từ 6,000,000 đến 10,000,000 đồng/tháng 2 R3 Từ 10,000,001 đến 15,000,000 đồng/tháng 3 R4 Từ 15,000,001 đến 25,000,000 đồng/tháng 4 R5 Trên 25,000,000 đồng/tháng 5 Card 1: DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM 1. Apollo 2. Bắc Mỹ 3. Cleverlearn 4. Dƣơng Minh 5. Hội Đồng Anh 6. Hội Việt Mỹ 7. ILA 8. Không GianPHỤ LỤC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
BIÊN BẢN THẢO LUẬN
(V/v Nghiên cứu định tính về giá trị thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ)
XÁC NHẬN NỘI DUNG BIÊN BẢN THẢO LUẬN
Quản lý cơ sở
Người viết biên bản
LƢU QUỐC KHANG
TRẦN THỊ THỦY TIÊN
Trưởng phòng Tuyển Sinh
LÊ THỤY DIỆP UYÊN
Trưởng phòng Tuyển Sinh
NGUYỄN THỊ HỒNG THU
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU
(V/v Nghiên cứu định tính về giá trị thương hiệu Anh Văn Hội Việt Mỹ)
Tên trung tâm
ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4 ĐV5
ĐV6
ĐV7 ĐV8 ĐV9 ĐV10 Tổng
5
6
7
6
5
6
6
6
7
Phƣơng tiện
ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4 ĐV5 ĐV6 ĐV7 ĐV8 ĐV9 ĐV10 Tổng
6
8
7
6
6
5
9
4
4
Các lý do
ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4 ĐV5 ĐV6 ĐV7 ĐV8 ĐV9 ĐV10 Tổng
7
7
7
6
7
6
7
6
6
6
6
5
4
4
5
4
ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4 ĐV5 ĐV6 ĐV7 ĐV8 ĐV9 ĐV10 Tổng
8
9
8
10
7
6
7
6
7
6
6
6
ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4 ĐV5 ĐV6 ĐV7 ĐV8 ĐV9 ĐV10 Tổng
8
7
8
7
7
BẢNG CÂU HỎI
Xin chào anh chị, tên tôi là Trần Thị Thủy Tiên, học viên Cao Học lớp QT.Dem2 khóa 22 của
trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu về các trung tâm Anh Văn tại
TP.HCM và rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của anh chị bằng cách trả lời các câu hỏi sau. Dữ liệu thu về
chỉ nhằm cho mục đích phục vụ cho Luận văn tốt nghiệp. Và thông tin của các anh chị sẽ đƣợc bảo mật
tuyệt đối. Xin cảm ơn các anh chị.
Hướng dẫn trả lời: Khoanh tròn vào đáp án (chữ số) được lựa chọn.
CÂU HỎI SÀNG LỌC
S1. Anh chị hoặc ngƣời thân, bạn bè có làm việc trong các ngành sau đây không ạ?
R5
S2. Anh chị thuộc trƣờng hợp nào sau đây ạ?
R3
S3. Khi chọn lựa nơi học Anh Văn cho bản thân, anh chị có phải là ngƣời ra quyết định không ạ?
R2
S4. Xin anh chị cho biết độ tuổi của anh chị?
R5
S5. Nghề nghiệp hiện tại của anh chị là gì ạ?
NHẬN BIẾT THƢƠNG HIỆU VÀ TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU
Q1. Xin anh chị cho biết:
Q1c-j) (SHOWCARD) Dựa theo bảng sau, xin anh chị cho biết tên trung tâm mà anh chị…
Các trung tâm Anh Văn
Q2. Anh chị nhận biết các trung tâm Anh Văn (Q1a, Q1b) qua các phƣơng tiện nào sau đây ạ? (MA, trả lời theo cột)
Các phƣơng tiện
Q3. Xin cho biết các lý do anh chị không chọn một trung tâm Anh Văn nào đó? (MA)
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
Q4. Có thể anh chị chƣa từng học qua các trung tâm sau, nhƣng ý kiến cảm nhận của anh chị rất quan trọng đối với việc
nghiên cứu. Xin cho biết, anh chị nghĩ trung tâm nào phù hợp với từng nhận định sau đây. (MA, trả lời theo hàng)
Các nhận định
Q5. Xin anh chị cho biết mức độ hài lòng đối với các
trung tâm đã hoặc đang học:
LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU
Q6. (SHOWCARD) Cũng giống nhƣ con ngƣời, mỗi một thƣơng hiệu có một cá tính riêng. Có một số từ ngữ mô tả cá tính
Các cá tính thƣơng hiệu
SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Q7. Xin anh chị cho biết, mục đích chính của anh chị khi học Anh Văn là gì ạ? (MA)
Q8. Khi học Anh Văn, anh chị thích chƣơng trình học đƣợc thiết kế nhƣ thế nào? (MA)
CÁC THÀNH TỐ CỦA THƢƠNG HIỆU
(Câu hỏi áp dụng cho những đáp viên biết đến Anh Văn Hội Việt Mỹ)
Q9. Anh chị có nhớ màu sắc đặc trƣng của Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) là gì không ạ? (SA)
Q10. Anh chị có nhớ hình ảnh logo Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) nhƣ thế không ạ? Nếu nhớ, anh chị vui lòng mô tả vài
chi tiết về logo đó?
Q11. Anh chị có nhớ slogan của Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) không ạ? Nếu nhớ, anh chị vui lòng cho biết slogan đó là
gì?
Q12. (SHOWCARD) Anh chị vui lòng xem qua hình ảnh logo Anh Văn Hội Việt Mỹ và cho biết ý kiến của mình về logo
D1. Giới tính:
D2. Trình độ học vấn:
D3. Khoảng thu nhập cá nhân:
Ngày phỏng vấn: ___________________
Phỏng vấn viên:____________________
Card 2: LOGO ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ