BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

-------------------------------

LÊ THUẬN THÀNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ LỬA RỪNG CHO HUYỆN TUYÊN HÓA,

TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội - 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

-------------------------------

LÊ THUẬN THÀNH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ LỬA RỪNG CHO HUYỆN TUYÊN HÓA,

TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng

Mã số: 60.62.02.11

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS BẾ MINH CHÂU

Hà Nội - 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam o n r ng l ng tr nh nghi n u ủ ri ng t i.

Nội ung nghi n u v k t qu trong t i n l o t i t t m hi u

ph n t h một h trung th v ph h p v i th t h ng ở

trong công trình nào.

Hà Nội, tháng 10 năm 2017

Tác giả

Lê Thuận Thành

ii

LỜI CẢM ƠN

Đ c s nhất trí của Ban Giám hiệu phòng Đ o tạo s u ại học và

Khoa Qu n lý tài nguyên rừng v m i tr ờng - Tr ờng Đại học Lâm nghiệp,

t i ã th c hiện luận văn t t nghiệp v i tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp

nâng cao hiệu quả công tác quản lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa, tỉnh

Quảng Bình”. Luận văn ho n th nh theo h ơng tr nh o tạo Cao học

khóa 23, tại tr ờng Đại học Lâm nghiệp.

T i xin h n th nh m ơn B n Gi m hiệu cùng các thầ gi o ã

giúp ỡ v ộng viên tôi hoàn thành Luận văn n . Đặc biệt tôi xin bày tỏ

lòng bi t ơn s u sắc t i PGS.TS. B Minh Châu - ng ời h ng dẫn khoa học,

ã tận t nh h ng dẫn và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong su t quá

trình tri n khai nghiên c u và hoàn thành luận văn.

Xin h n th nh m ơn B n lãnh ạo và cán bộ Đội Ki m lâm cơ

ộng và phòng cháy chữa cháy rừng s 2, Hạt Ki m lâm huyện Tuyên Hóa,

B n lãnh ạo Chi cục Ki m lâm tỉnh Qu ng B nh... ã tạo i u kiện thuận l i

v giúp ỡ tôi trong quá trình thu thập và xử lý s liệu ngoại nghiệp.

Tôi xin bày tỏ và gửi lời c m ơn n bạn è ồng nghiệp và

ng ời th n trong gi nh ã ộng vi n giúp ỡ tôi trong thời gian học tập và

hoàn thành công trình nghiên c u này.

Mặc dù b n th n ã rất c gắng nh ng hắc chắn b n luận văn kh ng

tránh khỏi những thi u sót nhất ịnh, tôi rất mong nhận c những ý ki n

óng góp quý u từ các nhà khoa họ v ồng nghiệp./.

Tôi xin chân thành c m ơn!

Hà Nội, tháng 10 năm 2017

Tác giả

Lê Thuận Thành

iii

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3

1.1. Th gi i ...................................................................................................... 3

1.1.1. Nghiên cứu về bản chất cháy rừng ......................................................... 3

1.1.2. Nghiên cứu phương pháp dự báo nguy cơ cháy rừng ............................ 4

1.1.3. Nghiên cứu về công trình phòng cháy, chữa cháy rừng ......................... 5

1.1.4. Nghiên cứu về biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng .......................... 5

1.1.5. Nghiên cứu về phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng ...................... 5

1.1.6. Nghiên cứu về quản lý lửa rừng trên cơ sở tham gia của cộng đồng ..... 6

1.2. Việt Nam .................................................................................................... 7

1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy liên quan tới PCCCR .................................. 7

1.2.2. Nghiên cứu về dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy .......... 9

1.2.3. Nghiên cứu về công trình và phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng ..... 11

1.2.4. Nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý tài

nguyên rừng và quản lý lửa rừng .................................................................... 12

1.3. Nghiên c u v PCCCR ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Qu ng Bình ............... 13

Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 15

2.1. Mục tiêu nghiên c u ................................................................................. 15

iv

2.2. Đ i t ng và phạm vi nghiên c u ............................................................ 15

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 15

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15

2.3. Nội dung nghiên c u ................................................................................ 15

2.4. Ph ơng ph p nghi n u .......................................................................... 16

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 16

2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 19

Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21

3.1. Đi u kiện t nhiên .................................................................................... 21

3.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................. 21

3.1.2. Địa hình và đất đai ................................................................................ 21

3.1.3. Khí hậu ................................................................................................. 23

3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 24

3.2. Đi u kiện n kinh t - xã hội và tài nguyên du lị h nh n văn .......... 24

3.2.1. Tình hình dân số và lao động ................................................................ 24

3.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện ...................................................... 25

3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ........................................... 27

3.3. Nhận xét v i u kiện t nhiên, kinh t - xã hội có nh h ởng n công

tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa. ................................................................. 29

3.3.1 Thuận lợi: ............................................................................................... 29

3.3.2 Khó khăn: ............................................................................................... 29

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31

4.1. Đặ i m tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại huyện Tuyên Hóa,

tỉnh Qu ng Bình .............................................................................................. 31

4.1.1. Đặc điểm tài nguyên rừng ..................................................................... 31

4.1.2. Tình hình cháy rừng trong những năm vừa qua của huyện Tuyên Hóa ...... 35

v

4.2. Nghiên c u một s y u t nh h ởng n ngu ơ h rừng tại huyện

Tuyên Hóa, tỉnh Qu ng Bình. ......................................................................... 39

4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến nguy cơ cháy rừng ................. 39

4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến nguy cơ cháy rừng .................... 45

4.3. Th c trạng công tác qu n lý lửa rừng ở huyện Tuyên Hóa ..................... 47

4.3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ PCCCR..... 47

4.3.2. Công tác tuyên truyền về PCCCR trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ....... 48

4.3.3. Công tác dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy ................. 49

4.3.4. Các công trình PCCCR và dụng cụ, phương tiện hiện có .................... 50

4.3.5. Đánh giá chung về công tác PCCCR ở huyện Tuyên Hóa ................... 54

4.4. Đ xuất các gi i pháp nâng cao hiệu qu công tác PCCCR cho huyện

Tuyên Hóa ....................................................................................................... 56

4.4.1. Công tác tuyên truyền về PCCCR ......................................................... 56

4.4.2. Tổ chức lực lượng PCCCR ................................................................... 57

4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 58

4.4.4. Giải pháp thể chế, chính sách ............................................................... 67

4.4.5. Giải pháp kinh tế, xã hội ....................................................................... 67

4.4.6. Thiết lập các mô hình quản lý cháy rừng trên cơ sở cộng đồng .......... 68

4.4.7. Đề xuất kế hoạch cho các hoạt động PCCCR của huyện Tuyên Hóa .. 70

KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ....................................................... 73

1. K t luận ....................................................................................................... 73

2. Tồn tại ......................................................................................................... 74

3. Ki n nghị ..................................................................................................... 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa

Ban chỉ huy BCH

B o vệ rừng BVR

Đ ờng kính 1.3m D1.3

Độ che phủ DCP

Đ ờng kính tán Dt

Chi u cao cây bụi, th m t ơi Hcbtt

Chi u o i cần Hdc

Chi u cao vút ngọn

Hvn KCDKDC Kho ng h n khu n

Ki m lâm KL

Kh i l ng vật liệu cháy Mvlc

Ô dạng b n ODB

Ô tiêu chuẩn OTC

Phòng cháy chữa cháy rừng PCCCR

Qu n lý lửa rừng QLLR

Qu n lý tài nguyên rừng QLTNR

Tháng 1, tháng 2... T1,T2...

Tính dễ cháy TDC

Thị trấn TT

Ủy ban nhân dân UBND

Vật liệu cháy VLC

Vật liệu khô VLK

vii

DANH MỤC BẢNG

Tên bảng Trang TT

4.1 Diện tích rừng v ất lâm nghiệp huyện Tuyên Hóa 31

4.2 Tình hình cháy rừng ở huyện Tuyên Hóa (2008-2016) 35

S vụ và diện tích cháy các trạng thái rừng tại huyện Tuyên 4.3 38 Hóa (2008-2016)

4.4 K t qu i u tra tầng cây cao ở các trạng thái rừng 40

4.5 K t qu i u tra tầng cây bụi, th m t ơi ở các trạng thái rừng 41

4.6 Thành phần và kh i l ng VLC ở các trạng thái rừng 44

4.7 Kho ng cách từ khu n n các trạng thái rừng 46

4.8 Th ng kê các công trình phòng cháy 50

4.9 Th ng kê các trang thi t bị dụng cụ ph ơng tiện PCCCR 51

Th ng kê những nhân t chính nh h ởng n cháy rừng ở 4.10 62 huyện Tuyên Hóa

4.11 K t qu l ng hóa chỉ s Fij các trạng thái rừng 63

4.12 B ng tính trọng s 63

4.13 B ng t nh i m trọng s các chỉ tiêu Ect 64

4.14 Phân cấp các trạng thái rừng theo ngu ơ h 65

4.15 D ki n hoạt ộng công tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa 71

viii

DANH MỤC HÌNH

TT Tên hình Trang

4.1 B n ồ hiện trạng rừng của huyện Tuyên Hóa 32

4.2 Rừng t nhiên tại khu v c nghiên c u 34

4.3 S vụ cháy rừng theo các tháng của huyện Tuyên Hóa 37

4.4 Nguyên nhân gây cháy rừng tại huyện Tuyên Hóa 38

4.5 Tr ng cỏ, cây bụi tại khu v c nghiên c u 43

4.6 Chỉ ạo ph i h p giữa các l l ng trong PCCCR 48

4.7 B ng tuyên truy n b o vệ rừng ở b n Hà, xã Thanh Hóa 54

4.8 B n ồ qu n lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa 66

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Rừng là nguồn t i ngu n ặc biệt quan trọng không chỉ i v i mỗi

qu c gia mà v i toàn nhân loại. Rừng không những l ơ sở phát tri n kinh t

- xã hội mà còn giữ ch năng sinh th i c kỳ quan trọng. Rừng tham gia

v o qu tr nh i u hoà khí hậu m b o chu chuy n oxy và các nguyên t ơ

b n khác trên hành tinh, duy trì tính ổn ịnh v ộ màu mỡ củ ất, hạn ch lũ

lụt, hạn hán, ngăn hặn xói mòn ất, làm gi m nhẹ s c tàn phá kh c liệt của

các thiên tai, b o tồn nguồn n c và làm gi m m c ô nhiễm không khí... Tuy

nhiên, tài nguyên rừng trên th gi i ngày càng bị suy gi m c v chất l ng

và s l ng. Một trong những ngu n nh n ó là do cháy rừng.

Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng nh h ởng tiêu

c c t i tài nguyên rừng m i tr ờng v ạng sinh học. Những hậu qu do

cháy rừng gây ra vừa t c thời vừa lâu dài trên nhi u ph ơng iện ặc biệt

trong i u kiện rừng nhiệt i. Hậu qu của cháy rừng i v i on ng ời và

m i tr ờng là vô cùng to l n.

Việt Nam hiện có trên 14.061.856 ha rừng (10.175.519 ha rừng t

nhiên và 3.886.337 ha rừng trồng) trong ó ó tr n 50% l iện tích rừng có

ngu ơ h o hủ y u là rừng: thông, tràm, tre n a, keo, bạ h n rừng

khộp, rừng non khoanh nuôi tái sinh t nhi n… (Bộ Nông nghiệp và phát

tri n nông thôn, 2016) [5]. Theo s liệu th ng kê của Cục Ki m lâm [22],

trong vòng 9 năm (2007-2015) c n ã ó 21.785 ha rừng bị cháy, trong

ó rừng trồng l i t ng bị cháy nhi u nhất, chi m t i 78% (16.964ha), còn

rừng t nhiên chỉ chi m 22% (4.821 ha) diện tích rừng bị cháy. Thiệt hại giá

trị kinh t v tài nguyên rừng h ng trăm tỷ ồng mỗi năm v nh h ởng

nghiêm trọng v m i tr ờng s ng.

Tỉnh Qu ng Bình có diện tích t nhiên là 806.526 h trong ó ó

481.101,8 ha rừng t nhiên; 82.335,9 ha rừng trồng. Tỷ lệ ộ che phủ ạt

2

67,5%; tài nguyên rừng có nhi u loài gỗ v ộng vật ho ng ã ặc hữu, quý,

hi m có giá trị kinh t và b o tồn cao [20]. Diện tích rừng dễ cháy khá l n so

v i c n c. N m ở khu v c Bắc trung bộ, tỉnh Qu ng B nh th ờng chịu nh

h ởng mạnh của thời ti t gió Tây khô nóng vào mùa khô. Dạng thời ti t này

cùng v i các hoạt ộng sử dụng lửa vô ý th c củ on ng ời nh : nh tác

n ơng rẫ t ồng m t ong… tạo i u kiện thuận l i cho cháy rừng và

g ngu ơ ti m ẩn v cháy rừng rất cao [12]. Qu ng B nh c x ịnh là

một tỉnh trọng i m cháy của c n c.

Tuyên Hoá là huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng Bình,

có tổng diện tích t nhiên là 112.869,4 ha. Diện t h ất quy hoạch cho lâm

nghiệp là 95.187,93 h tr n ịa bàn 20 xã, thị trấn (chi m 84,3% diện tích t

nhiên). V ơ ấu hiện trạng và quy hoạch 03 loại rừng nh s u: rừng phòng

hộ là 31.216,51 ha và rừng s n xuất là 63.971,42 ha [19]. Mặ c s

quan tâm chỉ ạo của các cấp chính quy n từ tỉnh n huyện trong công tác

PCCCR nh ng những năm gần h rừng vẫn x r th ờng xuyên.

Theo th ng kê của Hạt Ki m lâm huyện Tuyên Hóa [8], trong 9 năm gần

(2008-2016) tr n ịa bàn huyện ã x y ra 15 vụ cháy, gây ra những

tổn thất to l n v tài nguyên và kinh t - xã hội ị ph ơng. Nh m bổ sung

th m ơ sở khoa họ v p ng những nhu cầu cấp bách trong công tác

qu n lý lửa rừng tại ị ph ơng t i ti n hành th c hiện tài: “Nghiên

cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý lửa rừng cho

huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình”.

3

Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Thế giới

Trên th gi i, nhi u công trình nghiên c u v phòng cháy chữa cháy

rừng c các nhà khoa học ti n hành từ ầu th kỷ XX. Việc nghiên c u vào

thời kỳ ầu chủ y u tập trung ở một s qu c gia có n n công nghiệp rừng phát

tri n nh : Mỹ Ng Đ c, Thuỵ Đi n C n Ph p Austr li … S u ó hầu

h t n c có hoạt ộng lâm nghiệp u tập trung n vấn này. Hiện

nay, những nghiên c u v phòng cháy chữa cháy rừng hi th nh 5 lĩnh

v c: b n chất của cháy rừng ph ơng ph p o ngu ơ h rừng, các

công trình phòng cháy chữa cháy rừng ph ơng ph p hữa cháy rừng và

ph ơng tiện chữa cháy rừng.

1.1.1. Nghiên cứu về bản chất cháy rừng

Các k t qu nghiên c u khẳng ịnh r ng cháy rừng là hiện t ng oxy

hoá các vật liệu hữu ơ o rừng tạo ra ở nhiệt ộ cao. Cháy rừng chỉ x y ra

khi ồng thời có mặt 3 y u t : Nguồn nhiệt, Oxy và Vật liệu cháy ( các y u t

này hình thành nên tam giác lửa). Tuỳ thuộ v o ặ i m của 3 y u t này

mà cháy rừng có th c hình thành, phát tri n hay bị ngăn hặn hoặc suy

y u i [3], [15], [24]. Vì vậy v b n chất, các biện pháp phòng cháy chữa

cháy rừng chính là những biện ph p t ộng vào 3 y u t trên theo chi u

h ng gi m thi u v ngăn hặn quá trình cháy.

Nhi u nghiên c u ũng hỉ ra những y u t quan trọng nhất nh h ởng

n s hình thành và phát tri n cháy rừng là: thời ti t ịa hình, trạng thái

rừng và hoạt ộng kinh t xã hội củ on ng ời [4], [6]. Thời ti t ặc biệt là

l ng m nhiệt ộ v ộ ẩm không khí nh h ởng quy t ịnh n t ộ

b hơi v ộ ẩm vật liệu h i rừng qu ó nh h ởng n kh năng

bén lử v l n tr n ám cháy. Trạng thái rừng nh h ởng n tính chất vật lý,

4

hoá học, kh i l ng và phân b của vật liệu h . Đị h nh: ộ d h ng

d … nh h ởng n loại cháy, kh năng h v t ộ lan tràn củ m

cháy. Hoạt ộng kinh t xã hội củ on ng ời nh : nh t n ơng rẫ săn

bắn, du lịch... nh h ởng n mật ộ và phân b nguồn lửa khởi ầu của các

m h . Phần l n các biện pháp phòng ch ng cháy rừng u c xây d ng

tr n ơ sở ph n t h ặ i m của của các y u t ó trong ho n nh cụ th

của từng ịa ph ơng.

1.1.2. Nghiên cứu phương pháp dự báo nguy cơ cháy rừng

Các k t qu nghiên c u u khẳng ịnh m i liên hệ chặt giữ i u kiện

thời ti t, mà quan trọng nhất l l ng m nhiệt ộ v ộ ẩm không khí v i

ộ ẩm vật liệu và kh năng xuất hiện cháy rừng. Vì vậy, hầu h t ph ơng

pháp d o ngu ơ h rừng u t nh n ặ i m diễn bi n hàng ngày

củ l ng m nhiệt ộ v ộ ẩm không khí. Ở một s n c, khi d báo

ngu ơ h rừng ngo i ăn vào y u t kh t ng ng ời t òn ăn vào

một s y u t kh nh ở Đ c và Mỹ, sử dụng th m ộ ẩm của vật liệu cháy

[15], [24];ở Pháp, t nh th m l ng n c hữu hiệu trong ất v ộ ẩm vật liệu

cháy; ở Trung Qu c có bổ sung thêm c t ộ gió, s ng kh ng m v

l ng b hơi... [24] Cũng ó s khác biệt nhất ịnh khi sử dụng các y u t

kh t ng d o ngu ơ h rừng nh ở Thuỵ Đi n và một s n c ở

n o Scandinavia, sử dụng ộ ẩm không khí thấp nhất và nhiệt ộ không

khí cao nhất trong ng . Trong khi ó ở Nga và một s n c khác lại dùng

nhiệt ộ v ộ ẩm không khí lúc 13 giờ [3], [24]. Ở Trung Qu ã nghi n

c u ph ơng ph p ho i m các y u t nh h ởng n ngu ơ h rừng và

ngu ơ h rừng c tính theo tổng s i m của các y u t trong ó ó

những y u t kinh t xã hội . Mặc dù có những nét gi ng nh u nh ng ho n

nay vẫn kh ng ó ph ơng ph p báo cháy rừng chung cho c th gi i mà ở

mỗi n c thậm chí mỗi ị ph ơng vẫn nghiên c u xây d ng ph ơng ph p

5

riêng. Ngoài ra, vẫn còn rất t ph ơng ph p o ngu ơ h rừng có tính

n y u t kinh t xã hội và ki u rừng.

1.1.3. Nghiên cứu về công trình phòng cháy, chữa cháy rừng

K t qu nghiên c u của th gi i ã khẳng ịnh hiệu qu của các loại

ăng n lử v nh i x nh v hệ th ng k nh m ơng ngăn n cháy

rừng. Nhi u nhà khoa họ ã nghi n u tập o n trồng tr n ăng x nh

c n lửa, trồng rừng hỗn giao và giữ n c ở hồ ập nh m làm gi m ngu ơ

cháy rừng. Nghiên c u hệ th ng c nh báo cháy rừng nh hòi nh tu n

tuần tr i m ặt bi n báo, bi n cấm lửa. Nhìn chung th gi i ã nghi n u

hiệu qu của nhi u ki u công trình phòng ch ng cháy rừng nh ng h x

ịnh c tiêu chuẩn kỹ thuật ho ng tr nh ó áp dụng phù h p v i

từng ị ph ơng từng trạng thái rừng.

1.1.4. Nghiên cứu về biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng

Trong nghiên c u các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng, chủ y u

h ng vào làm suy gi m 3 thành phần của tam giác lửa [9], [13], [25]:

- Gi m nguồn nhiệt b ng nhi u cách: dọn vật liệu h o rãnh s u

hoặc chặt cây theo d i ngăn h m h v i phần rừng còn lại.

- Đ t tr c một phần vật liệu h v o ầu mùa khô khi chúng cònẩm

gi m kh i l ng vật liệu cháy vào thời kỳ khô hạn nhất, hoặ t theo h ng

ng c v i h ng lan tràn củ m h cô lập m h .

- Dùng chất dập h nh : n ất, cát, hoá chất dập h … gi m nhiệt

l ng củ m h hoặ ngăn h vật liệu cháy v i oxy trong không khí.

1.1.5. Nghiên cứu về phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng

Những ph ơng tiện phòng ch ng cháy rừng ã c quan tâm nghiên

c u trong những năm gần ặc biệt l ph ơng tiện d báo, phát hiện m

cháy, thông tin v cháy rừng v ph ơng tiện dập lử trong m h .

C ph ơng ph p o ã c mô hình hoá và xây d ng thành

những phần m m làm gi m nhẹ công việ v tăng ộ chính xác của d báo

6

ngu ơ h rừng [3], [15]. Việc ng dụng nh viễn thám và công nghệ GIS

ã ho phép ph n t h c những diễn bi n thời ti t, d báo nhanh chóng và

chính xác kh năng xuất hiện cháy rừng, phát hiện s m m h tr n những

vùng rộng l n, thông tin v kh năng xuất hiện cháy rừng ngu ơ h rừng và

biện pháp phòng ch ng cháy rừng hiện n c truy n qua nhi u kênh khác

nh u n các l l ng phòng cháy, chữa cháy rừng và cộng ồng n .

Những ph ơng tiện dập lử c nghiên c u theo c h ng phát tri n

ph ơng tiện thủ công từ cào, cu o u li m... n các loại ph ơng tiện

ơ gi i nh xăng m kéo m o rãnh m phun n c, máy phun bọt

ch ng cháy, máy thổi gió…

Mặ ph ơng ph p v ph ơng tiện phòng ch ng cháy rừng ã

c phát tri n ở m c cao, song những thiệt hại do cháy rừng vẫn rất khủng

khi p ngay c ở những n c phát tri n có hệ th ng phòng ch ng cháy rừng

hiện ại nh : Mỹ, Úc, Nga... Trong nhi u tr ờng h p việc kh ng ch các m

cháy vẫn không hiệu qu . Nhi u ng ời cho r ng ngăn hặn nguồn lử

không x y ra cháy vẫn là quan trọng nhất. Vì vậ ã ó những nghiên c u v

ặ i m xã hội của cháy rừng và những gi i pháp xã hội cho phòng ch ng

cháy rừng.

Hiện nay, các gi i pháp xã hội phòng ch ng cháy rừng chủ y u c

tập trung vào tuyên truy n, giáo dục tác hại của cháy rừng nghĩ vụ của công

dân trong việc phòng ch ng cháy rừng, những hình phạt i v i ng ời gây

cháy rừng. Trên th c t còn khá ít các nghiên c u v các gi i pháp lồng ghép

giữa hoạt ộng phòng cháy, chữa cháy rừng v i hoạt ộng kinh t - xã hội.

1.1.6. Nghiên cứu về quản lý lửa rừng trên cơ sở tham gia của cộng đồng

Theo những k t qu nghiên c u của Sameer Karki (2002) [17]:

Ở Campuchia m b o r ng m h trong n ơng rẫy không lan ra

những nh ồng và khu rừng xung quanh, tất c cây c i ã c chất thành

ng ở giữ nh ồng t. Xung qu nh n ơng vật liệu cháy (VLC)

7

c dọn sạch trong phạm vi 5 m v phía rừng. Việ t cây c i c ti n

h nh ng h ng gió t cho kỹ v ngăn lửa khỏi lan ra ngoài vùng

nóng hơn v sẽ t c dễ ng hơn. Th ờng những ng ời già sẽ m nhiệm

những công việc này vì họ có nhi u kinh nghiệm hơn. Ng ời dân trong làng

c c nh o tr họ có th phòng b o vệ nh ồng của mình.

Ở In n si , nhi u cộng ồng ở In n si ã thi t lập những ơ h

trừng phạt có hiệu qu i v i việc QLLR không t t gây ra những thiệt hại

cho tài s n của cộng ồng n xung qu nh. Trong luật tục của dân làng

Teng n n B li In n si ó một i u kho n trừng phạt bồi th ờng thiệt hại

h : “N u một trong những ng ời n trong l ng t rừng, cháy rừng gây

nh h ởng thiệt hại n rừng th ng ời ó sẽ bị xử phạt theo qu ịnh v m c

ộ thiệt hại v ng ời ó ph i th c hiện nghi lễ thanh tẩ t n gi o”.

D án Qu n lý l u v c Th ng l u s ng N n ở mi n Bắc Thái Lan của

Cục Lâm nghiệp Ho ng gi (RFD) ơ qu n h p tác v M i tr ờng và

phát tri n Đ n Mạch (DANCED) tr giúp. D n n c th c hiện tại 42

làng v i s dân kho ng 20.000 ng ời, thuộc 5 dân tộc trên diện tích 1.007 km2. D án này nh m tri n khai hệ th ng ngăn ngừa và ki m soát cháy rừng trên 160 km2.

Trong thời gian cu i năm 1998 v ầu năm 1999 RFD v i u ph i

viên cộng ồng ã tạo i u kiện thành lập mạng l i làng b n l u v c sông

tại l u v c sông nhỏ nh m làm gi m s l ng các vụ cháy ngoài tầm

ki m so t. Th ng 4 năm 1999 ho thấ ã gi m t hơn 5% iện tích d n ã

bị cháy trong thời gi n ó.

1.2. Việt Nam

1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy liên quan tới PCCCR

Trong những năm qu Nh n c ngày càng quan tâm chỉ ạo v ầu t

cho công tác PCCCR, Hệ th ng văn n quy phạm pháp luật v PCCCR

từng c hoàn thiện. Cụ th ã n h nh văn n nh : Chỉ thị s

8

08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ t ng Chính phủ v việ tăng

ờng các biện pháp cấp h ngăn hặn tình trạng chặt ph t rừng, khai

thác rừng trái phép; Chỉ thị s 3318/CT-BNN-KL, ngày 06/11/2008, của Bộ

tr ởng Bộ Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn, v việ tăng ờng các biện

pháp cấp bách trong công tác b o vệ rừng, PCCCR và ch ng ng ời thi hành

công vụ; Chỉ thị s 3767/CT-BNN-KL ngày 18/11/2009 Bộ tr ởng Bộ Nông

nghiệp và Phát tri n nông thôn v việ tăng ờng các biện pháp cấp bách

trong công tác b o vệ rừng và PCCCR mùa khô 2009 - 2010; Chỉ thị s

04/CT-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ t ng Chính phủ v tăng ờng các biện

pháp phòng cháy, chữa cháy rừng…Quy t ịnh s 1938/QĐ-TTg ngày

28/10/2014 của Thủ t ng Chính phủ phê duyệt Đ n N ng o năng l c

phòng cháy, chữa cháy rừng gi i oạn 2014 – 2020. Ngoài ra còn ban hành

nhi u văn n chỉ ạo h ng dẫn các Chi cục Ki m lâm ở ị ph ơng tăng

ờng công tác qu n lý b o vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng hoặc

trình cấp có thẩm quy n tổ ch c ch c các hội nghị, cuộc họp toàn qu c tri n

khai các Chỉ thị, Quy t ịnh của Thủ t ng Chính phủ [23].

Có th thấy r ng hệ th ng văn n quy phạm pháp luật v phòng

cháy và chữa cháy rừng từng c hoàn thiện; chủ tr ơng xã hội hóa

công tác b o vệ và phát tri n rừng c th ch hoá. Ban chỉ ạo Trung ơng

v các vấn cấp bách trong b o vệ rừng và PCCCR (nay là Ban chỉ ạo Nhà

n c v K hoạch b o vệ và phát tri n rừng); Ban Chỉ huy PCCCR cấp tỉnh,

Thành ph , huyện xã ph ờng ở những nơi ó nhi u rừng c thành lập và

i v o hoạt ộng có hiệu qu . Vai trò của chủ rừng ầu tăng

ờng. Ý th c của cộng ồng và toàn xã hội v PCCCR có chuy n bi n tích

c c.Kinh nghiệm chỉ ạo i u hành và ki m tra, ki m soát cháy rừng của

chính quy n các cấp và l l ng chữa cháy rừng từng c c i thiện.

9

1.2.2. Nghiên cứu về dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy

Những nghiên c u v d o ngu ơ h rừng ở Việt N m c bắt

ầu từ năm 1981 [15]. Trong thời gi n ầu chủ y u áp dụng ph ơng ph p

báo của Nesterop. Cấp nguy hi m của cháy rừng x ịnh theo giá trị P

b ng tổng của tích s giữa nhiệt ộ v ộ thi u hụt bão hoà của không khí lúc

13 giờ hàng ngày k từ ngày cu i ng ó l ng m l n hơn 3mm. Đ n năm

1988, nghiên c u của TS. Phạm Ngọ H ng ã ho thấ ph ơng ph p ủa

Nesterop sẽ ó ộ h nh x o hơn n u tính giá trị P k từ ngày cu i cùng

ó l ng m l n hơn 5mm [15]. Ngo i r tr n ơ sở phát hiện m i liên hệ

chặt chẽ giữa s ngày khô hạn liên tục H (s ngày liên tụ ó l ng m i

5mm) v i chỉ s P, TS. Phạm Ngọ H ng ũng ã r ph ơng ph p

o ngu ơ cháy rừng theo s ngày khô hạn liên tục. Ông xây d ng một b ng

tra cấp nguy hi m của cháy rừng ăn vào s ngày khô hạn liên tục cho các

mùa khí hậu trong năm. Tu nhi n khi nghi n u v tính thích h p của một

s ph ơng ph p o ngu ơ h rừng ở Mi n Bắc Việt Nam, TS. B

Minh Ch u (2001) ã khẳng ịnh ph ơng ph p o ngu ơ h rừng

theo chỉ ti u P v H ó ộ chính xác thấp ở những vùng có s luân phiên

th ờng xuyên của các kh i không khí bi n và lụ ịa hoặc vào các thời gian

chuy n mùa. Trong những tr ờng h p nh vậy, m ộ liên hệ của chỉ s P

và H v i ộ ẩm vật liệu i rừng và tần suất xuất hiện của cháy rừng rất

thấp[4].

Từ năm 1989 n năm 1991 A.N. Cooper - một chuyên gia v qu n lý

lửa rừng củ FAO ã nghị khi tính chỉ tiêu P của GS. V.G. Nesterop cho

Việt N m n n t nh n s nh h ởng của y u t gió [3], [16]. Chỉ tiêu P của

Nesterop sẽ c nhân v i hệ s là 1.0, 1.5, 2.0, và 3.0 n u có t ộ gió

t ơng ng là 0-4, 5-15, 16-25, và l n hơn 25 km/giờ. Tu nhi n nghị này

h c áp dụng ở Việt Nam.

10

Từ năm 2003 Tr ờng Đại học Lâm Nghiệp ph i h p v i Cục Ki m

L m ã x ng phần m m d báo cháy rừng cho Việt Nam [2]. Tuy nhiên,

trong i u kiện n t ịa hình bị chia cắt mạnh, tạo nên các vùng ti u khí

hậu và các ki u trạng thái rừng khác nhau dẫn n ngu ơ h rừng ở các

khu v l kh ng ồng nhất o ó ộ chính xác của d o h o.

Năm 2005 PGS. TS. V ơng Văn Quỳnh và các cộng s ã nghi n u

tài cấp nh n : “Nghi n u các gi i pháp phòng ch ng và khắc phục

hậu qu của cháy rừng ho v ng U Minh v T Ngu n” [21]. Tu nhi n

t i h t nh n y u t xã hội nh h ởng n ngu ơ h rừng. Đ tài m i

chỉ nghiên c u cho vùng U Minh và Tây Nguyên.

Năm 2011 Ngu ễn Tuấn Ph ơng ã xuất một s gi i pháp qu n lý

lửa rừng cho huyện T m Đ o, tỉnh Vĩnh Phú [13]. Nghi n u ã ph n ngu

ơ h rừng làm b n cấp, xây d ng b n ồ ngu ơ h ủa các trạng thái

rừng v xuất một s gi i ph p PCCCR ho ị ph ơng. Tu nhi n nghi n

c u của tác gi h cập n s khác biệt của trạng thái rừng Thông.

Thông là loài cây dễ cháy nhất, khi cháy rừng ó ờng ộ h o hơn hẳn

rừng Bạ h n v trạng thái Tr ng cỏ cây bụi. Việc phân loại x p Thông,

Bạ h n v Keo v o ng một cấp ngu ơ h rất o l h thật h p lý.

Đi u này có th g khó khăn ho ng t qu n lý lử i v i rừng Thông.

Năm 2015 L Anh Tuấn ã xuất một s gi i pháp qu n lý lửa rừng

cho TP.Móng Cái, tỉnh Qu ng Ninh gồm: tổ ch c, xây d ng l l ng

PCCCR; khoa học - kỹ thuật; th ch , chính sách và kinh t - xã hội. Xây

d ng b n ồ qu n lý lửa rừng củ to n TP.Móng C i tr n ó th hiện các

thông tin v cấp ngu ơ h ủa các trạng thái rừng v ng ó ngu ơ

cháy cao, các công trình PCCCR, tổ ch c l l ng.... B n ồ có th cập nhật

các thông tin cần thi t theo từng năm sẽ góp phần chỉ ạo và th c hiện

ph ơng n PCCCR ạt hiệu qu hơn [10].

11

Nhìn chung, những nghiên c u v d báo cháy rừng ở Việt Nam vẫn

còn nhi u hạn ch h th m b o tính toán và xem xét một cách toàn diện

các y u t nh h ởng n cháy rừng cho từng ị ph ơng.

1.2.3. Nghiên cứu về công trình và phương tiện phòng cháy, chữa cháy

rừng

Hiệu l c củ ng tr nh ũng nh những ph ơng ph p v ph ơng

tiện phòng cháy, chữa cháy vẫn còn rất t c quan tâm nghiên c u. Mặc dù

trong các quy phạm phòng cháy, chữa cháy rừng u cập n những tiêu

chuẩn của các công trình, những ph ơng ph p v ph ơng tiện phòng cháy,

chữa cháy rừng nh ng phần u c xây d ng tr n ơ sở tham kh o tài

liệu n ngo i h kh o nghiệm ầ ủ ở Việt Nam.

Các công trình phòng cháy rừng ở n c ta chủ y u xây d ng ờng

ăng trắng v ờng ăng x nh n lửa hạn ch cháy lan mặt ất h l t

trên ngọn cây rừng [6], [14].Theo t gi B Minh Ch u (2012) th hiện

nh m l họn lo i tập o n ó kh năng phòng h t t xuất những

h ng nghi n u v sử ụng những lo i l họn v o việ thi t lập

ờng ăng x nh v trồng rừng phòng h rừng tại ị ph ơng mi n

núi ph Bắ . D tr n ph ơng ph p ph n t h ti u huẩn, các tác gi ã

xuất c 13 loài tiêu bi u có th sinh tr ởng và phát tri n t t p ng những

yêu cầu của công tác phòng ch ng cháy rừng ở khu v c mi n núi phía Bắc

bao gồm: V i thu c, V i thu răng V ng t m T hạp Điện Biên, Giổi

Bắc, Cáng lò, Máu chó lá nhỏ, Máu chó lá l n, Thanh thất, Dung giấy và Chè

u i l ơn [1]. T i u kiện cụ th củ ị ph ơng v hủ rừng, có

th l a chọn những loài cây nghiên c u xây d ng ăng x nh n lửa, trồng

rừng hỗn giao theo d i theo m hoặc xúc ti n tái sinh t nhiên. Theo Phạm

Ngọ H ng (2001) ờng ăng x nh c trồng cùng v i việc trồng rừng

trong năm tr n những diện tích rừng ó ộ d 25 ộ. Đ i v i i

12

xanh xung qu nh i m n xung qu nh những v ng ất s n xuất nông

nghiệp …n m ở trong rừng và ven rừng. Đ i rừng phòng cháy có chi u rộng

từ 20 – 30 m, n u xây d ng theo ờng phân kho nh thì chi u rộng i rừng

chỉ cần từ 15 – 20 m. Th ờng những ờng ăng n lửa l i dụng những

h ng ngại vật t nhiên nh : s ng su i, hồ n ờng mòn ờng dông,

những công trình nhân tạo ( ờng sắt ờng gi o th ng ờng iện cao th ,

ờng vận xuất ờng vận chuy n …) l m ăng. Trong những tr ờng h p

n ờng ăng th ờng chỉ xây d ng dọ theo h i n ờng b ng một hoặc

h i v nh i xanh c n lửa, có b rộng từ 6 – 10 m [14].

Từ năm 2008 n năm 2010 PGS.TS D ơng Văn T i k t h p v i một

s nhà khoa học ở Tr ờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Kỹ thuật

Quân s Tr ờng Đại học Phòng cháy chữa cháy, Viện Khoa học Lâm nghiệp

Việt Nam… ã th c hiện nghiên c u tài cấp nh n c: “Nghi n u công

nghệ và thi t k ch tạo các thi t bị chuyên dụng chữa cháy rừng” [7]. Nhóm

nghiên c u ã ho r ời một s thi t bị chuyên dụng chữa cháy rừng nh :

Máy chữa cháy rừng b ng s gió M phun ất t v kh ng kh chữa

cháy rừng v ặc biệt là Xe chữa cháy rừng năng. Xe chữa cháy rừng này

là thi t bị c ch tạo lần ầu tiên ở Đ ng N m Á ã c hội ồng nghiệm

thu tài trọng i m cấp nh n nh gi ạt loại xuất sắ v ã c Cục

sở hữu trí tuệ cấp b ng ộc quy n sáng ch s : 9940 ngày 21/12/2011.

Hiện nay, ở n c ta các gi i pháp xã hội PCCCR chủ y u c tập chung

vào tuyên truy n, giáo dục tác hại của cháy rừng nghĩ vụ của công dân trong

việc phòng cháy, chữa cháy rừng, hình phạt i v i ng ời gây cháy rừng.

1.2.4. Nghiên cứu về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý tài

nguyên rừng và quản lý lửa rừng

Ngày nay công tác qu n lý tài nguyên rừng và qu n lý lửa rừng d a tên

ơ sở cộng ồng là một gi i pháp hiệu qu và b n vững, phù h p v i xu

13

h ng phát tri n của xã hội hiện nay. Tuy nhiên, các gi i pháp khuy n khích

vận ộng ng ời dân tham gia vào công tác QLTNR và PCCCR ở mỗi ịa

ph ơng mỗi hoàn c nh là khác nhau, nó còn phụ thuộc vào tài nguyên hiện

ng ó h nh s h pháp luật Nh n qu ịnh cộng ồng, thôn b n, quy

h ơng c, phong tục tập quán, tôn giáo, ý th c, kinh nghiệm v tr nh ộ

n tr ặc biệt là vấn kinh t củ ng ời dân thôn b n…

K t qu nghiên c u của Trần Ngoc Lân (1999) và các cộng s [18] ã

r k t luận: Các nông hộ trong v ng ệm Pù Mát có s gắn bó chặt chẽ

v i rừng, nguồn thu nhập từ khai thác lâm s n v nh t n ơng rẫ óng v i

trò quan trọng trong tổng thu nhập của mỗi nông hộ. Hiện nay, các nông hộ

ng ó s chuy n ổi v kinh t , song m i chỉ có rất ít ở các hộ có hi u bi t

và có v n ầu t .

Thông qua những phát hiện từ d án học hỏi v qu n trị rừng Việt

N m Ng T ng Đ c và cộng s (2015) [11] r k t luận: Việc giao quy n

ph p lý i v i rừng không t ộng dẫn n việc ng ời sẽ tham gia vào việc

qu n lý và b o vệ rừng có hiệu qu . Trong khi việc thi u quy n ph p lý i

v i rừng có th c n trở ng ời dân tham gia b o vệ rừng, phát hiện từ các thôn

ũng hỉ ra r ng các y u t kh nh ơ h chia sẻ l i ích công b ng và có

l i ho ng ời nghèo, trạng thái rừng c giao, tầm quan trọng của rừng i

v i ời s ng và sinh k củ ị ph ơng v nguồn l c hiện có của cộng

ồng ũng óng v i trò qu n trọng. Đi u này nói lên r ng ngoài việc giao

rừng ho ng ời n ị ph ơng ần tổ ch c các hoạt ộng n ng o năng l c

và hỗ tr th ch khác. Ngoài ra, rừng c giao cần có giá trị v mặt kinh t

ho ng ời dân.

1.3. Nghiên cứu về PCCCR ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Tuyên Hoá là huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng Bình,

có tổng diện tích t nhiên là 112.869,4 ha. Diện tích rừng v ất lâm nghiệp là

95.187,93 h tr n ịa bàn 20 xã, thị trấn. Trong ó, diện tích rừng t nhiên là

14

80,019.30 ha và diện tích rừng trồng là 6,623.76 ha [8]. Là một huyện có diện

tích rừng trồng l n, nhận thấ c tầm quan trọng của công tác PCCCR.

H ng năm Hạt Ki m l m Tuyên Hoá ã hủ ộng th m m u ho UBND

hu ện xã ó rừng tổng k t rút kinh nghiệm nh gi k t qu hoạt ộng

năm tr kiện to n B n hỉ hu PCCCR x ng ph ơng n k hoạ h

tổ h th hiện ho m h t i. Tr n ịa bàn tỉnh Qu ng B nh ã ó một

s nghiên c u v phân vùng trọng tâm, trọng i m h ho ị ph ơng

nh ng vẫn h ó một nghiên c u nào sâu v liên quan t i công tác PCCCR

cho huyện Tuyên Hoá. Th c t cho thấy tại ị ph ơng, công tác này còn

nhi u hạn ch nh s u: h ó nghi n u v ặ i m và vật liệu cháy ở các

trạng thái rừng h nghi n u c hiệu năng ủa các công trình phòng

h h nh gi t ộng của các hoạt ộng kinh t - xã hội n

ngu ơ h rừng của khu v ... Do ó t i th c hiện tài này nh m nh

giá s t hơn th c trạng v xuất các gi i pháp nâng cao hiệu qu của công tác

qu n lý lửa rừng tr n to n ịa bàn huyện Tuyên Hoá.

15

Chƣơng 2

MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Đ tài ti n hành nh m các mục tiêu sau:

- Mục tiêu chung: Góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu qu của công

tác phòng cháy, chữa cháy rừng cho huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

- Mục tiêu cụ th :

+ Đ nh gi c tình hình cháy rừng và và th c trạng công tác qu n lí

lửa rừng tại huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

+ Đ nh gi ặ i m của một s nhân t t nhiên - kinh t - xã

hội chủ y u có nh h ởng n ngu ơ h rừng tại huyện Tuyên Hoá.

+ Đ xuất c một s gi i pháp qu n lý lửa rừng phù h p v i i u

kiện huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ i t ng nghiên c u củ tài chủ y u là các trạng thái rừng v ất

rừng tr n ịa bàn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình cùng v i một s y u t

chủ y u có nh h ởng n kh năng h rừng.

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu

Trong i u kiện th c hiện tài chỉ nghiên c u ặ i m một s nhân

t chủ y u có nh h ởng n kh năng h gồm: ặ i m rừng ặ i m

vật liệu h ộ d c, kho ng cách từ khu n n rừng ở khu v c nghiên

c u.

2.3. Nội dung nghiên cứu

Đ th c hiện mụ ti u ặt r tài ti n hành th c hiện những nội dung và

ph ơng pháp sau:

16

(1) Nghiên c u hiện trạng tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng trong

những năm gần (2008-2016) tại huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

(2) Nghiên c u ặ i m của một s nhân t t nhiên và xã hội có nh

h ởng t i ngu ơ h rừng tại khu v c nghiên c u.

- Đi u kiện t nhiên, kinh t , xã hội khu v c nghiên c u.

- Đặ i m các y u t kh t ng ịa hình.

- Đặ i m cấu trúc rừng và vật liệu cháy.

(3) Nghiên c u th c trạng công tác PCCCR tại huyện Tuyên Hoá, tỉnh

Qu ng Bình.

(4) Đ xuất các gi i pháp PCCCR cho huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

- Công tác tuyên truy n v PCCCR

- Tổ ch c l l ng PCCCR

- Gi i ph p kĩ thuật.

- Gi i pháp th ch , chính sách.

- Gi i pháp kinh t , xã hội.

- Thi t lập các mô hình qu n lý cháy rừng tr n ơ sở cộng ồng

- Đ xuất k hoạch cho các hoạt ộng PCCCR

2.4. Phương pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

2.4.1.1. Phương pháp kế thừa tài liệu:

Đ tài sử dụng ph ơng ph p th m kh o và k thừa tài liệu có sẵn của

UBND các cấp xã, huyện và Hạt Ki m l m Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình. K t

qu i u tra v t nh h nh h c ghi vào mẫu b ng 01.

Mẫu bảng 01: Điều tra số vụ cháy rừng của khu vực nghiên cứu

TT Trạng thái rừng Diện tích bị Nguyên nhân Thời gian xảy

bị cháy cháy cháy ra cháy

17

2.4.1.2. Phương pháp phỏng vấn:

Sử dụng ph ơng ph p nh gi nhanh nông thôn có s tham gia (PRA)

thu thập thông tin v công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

Phỏng vấn 10 cán bộ công ch c Ki m lâm phụ trách ịa bàn các xã có

diện tích rừng trồng l n của huyện. Nội dung phỏng vấn bao gồm: s l ng

các vụ cháy rừng x y ra và thiệt hại; tình hình tổ ch c và tri n khai công tác

PCCCR hàng năm; những thuận l i và khó khăn trong công tác PCCCR trên

ịa bàn.

Phỏng vấn 40 hộ gi nh ở 3 xã th ờng xuyên x y ra cháy rừng trong

huyện gồm: Kim Hó Th nh Hó v H ơng Hó . Ở mỗi xã i u tra 2 thôn

i m, cụ th là: Kim Hóa (Kim Tân, Kim Trung), Thanh Hóa (Bắ Sơn1

Thôn 4-Thanh Lạng) H ơng Hó (T n Ấp T n Sơn). C hỉ ti u i u tra

gồm: phong tục tập quán sử dụng lửa, nhận th c và ý th c củ ng ời n i

v i công tác phòng cháy và nguyên nhân gây cháy, s th m gi ng ời dân

trong công tác QLLR.

K t qu thu thập c góp phần x ịnh các nhân t xã hội nh h ởng

n ngu ơ x y ra cháy rừng.

2.4.1.3. Phương pháp điều tra chuyên ngành

Các chỉ ti u i u tra v cấu trúc rừng bao gồm: Chi u o i cành

(Hdc), chi u cao tầng cây bụi th m t ơi (H tt) v kh i l ng Vật liệu cháy

(Mvlc) x ịnh b ng ph ơng ph p i u tra chuyên ngành.

Ti n h nh i u tra 16 OTC trên 8 trạng thái rừng thuộ ịa bàn huyện

gồm: Thông nh a, Keo t i t ng, Bạ h n C o su IA IB IIA v IIB.

Ở mỗi trạng thái rừng tại khu v c nghiên c u ti n hành lập 2 OTC, diện tích 500 m2 (20x25 m). Trên mỗi OTC ti n h nh i u tra các chỉ tiêu: Hvn,

Hdc, D1.3, Dt, Phẩm chất.

18

Độ d x ịnh b ng b n ồ ịa h nh v o ngo i th ịa b ng

ịa bàn cầm tay.

Độ t n he Độ che phủ ở mỗi OTC i u tr x ịnh b ng

ph ơng ph p Mục trắc.

K t qu ghi vào b ng:

Mẫu bảng 02: Điều tra tầng cây cao

S TT OTC: Độ d c:

Trạng thái rừng: Đị i m:

Phẩm TT Loài cây D1.3 Hvn Hdc Dt chất

Trên mỗi OTC 500 m2 ti n hành lập 5 ODB k h th c (4 x 4 m2) trong

ó: 4 ODB ở các góc và 1ODB ở vị trí trung tâm của OTC. Trên mỗi ODB

ti n h nh i u tr ặ tr ng ủa l p cây bụi th m t ơi: Loài cây, Hcbtt,

sinh tr ởng. K t qu c ghi vào b ng:

Mẫu bảng 03: Điều tra cây bụi thảm tƣơi và cây tái sinh

Trạng thái Sinh TT Loài cây Hcbtt(m) rừng trƣởng

Đi u tra VLC: VLC của mỗi trạng thái rừng i u tra trên 5 ODB

mỗi ó k h th c 1m2. Ti n h nh i u tra các loại VLC.

K t qu c ghi vào b ng:

19

Mẫu bảng 04: Điều tra vật liệu cháy

Khối lƣợng VLC Bề dàyVLC(cm) (tấn/ha) TT Tổng

VLC khô VLC tƣơi

- X ịnh b dày vật liệu cháy ở các OTC

2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu

2.4.2.1.Xử lí số liệu về đặc điểm rừng và tình hình cháy rừng.

- Tài liệu ngoại nghiệp sau khi thu thập c ti n hành xử lý và tính

toán trên máy vi tính v i phần m m Excel.

- Tính toán các chỉ ti u sinh tr ởng trung bình của Hvn, Hdc, Dt, D1.3 và các

chỉ tiêu v cấu trúc, tổng s loài.

- Phân cấp vùng trọng i m cháy rừng theo ph ơng ph p nh t i

ti n Ect có trọng s .

Đ tài áp dụng ph ơng ph p tiêu chuẩn x ịnh m c nguy hi m

cháy rừng của từng trạng thái và lập b n ồ phân loại rừng theo ngu ơ h .

Tr c h t lập b ng th ng kê các y u t nh h ởng n ngu ơ h ủa các

trạng thái rừng. S u ó ti n hành chuẩn hoá s liệu i u tr x ịnh các chỉ

s Fij ph n ánh m c nguy hi m i v i từng y u t nh s u:

V i y u t mà giá trị củ nó ng o ng l m tăng kh năng h

rừng thì áp dụng công th c:

V i các y u t mà giá trị của nó càng nhỏ ng l m tăng ngu ơ h

rừng sử dụng công th c sau: . Trong ó Xij l gi trị của y u t

th j của trạng thái th i, Xmax là giá trị c ại của y u t th j.

20

Sử dụng phần m m SPSS x ịnh Hệ s x ịnh giữa các bi n, sau

ó tính trọng s Pi của các y u t .

D a vào s liệu của từng chỉ ti u ã c chuẩn hoá, ti n hành tính chỉ

s Etc cho từng trạng thái: Etc =∑Fij.Pi

Trong ó: Pi l trọng s của y u t th i.

Căn vào giá trị của các chỉ s Ect, ti n hành phân m ngu ơ h

của các trạng thái rừng theo m ộ nguy hi m i v i cháy rừng của từng

trạng thái rừng. Trạng thái nào có trị s E t ng o th ngu ơ h rừng

càng l n.

Xây d ng b n ồ phân loại rừng theo ngu ơ h : Đ t i ã ng dụng

phần m m MapInfo ti n hành tô màu trên b n ồ hiện trạng rừng, d a vào

k t qu phân loại ngu ơ h ủa các trạng thái rừng chủ y u của khu v c

nghiên c u.

Xây d ng b n ồ qu n lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa trên ơ sở b n

ồ phân loại rừng theo ngu ơ h . Trên b n ồ th hiện rõ các vùng trọng

i m cháy và các công trình PCCCR nh m phục vụ công tác qu n lý lửa rừng

của ịa ph ơng.

2.4.2.2. Xử lí số liệu về thực trạng công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

Từ các nguồn thông tin thu thập c v th c trạng công tác phòng

cháy, chữa cháy rừng tại khu v c nghiên c u, ti n hành xử lý s liệu nh s u:

- Th ng kê và lập b ng mô t .

- Ph n t h so s nh v nh gi ng t phòng h hữa cháy rừng.

21

Chƣơng 3

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. Điều kiện tự nhiên

3.1.1. Vị trí địa lý

Tuyên Hoá là một huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng

Bình. Toạ ộ ịa lý: 17o 45’ n 18o 5' B; 105o37’ n 106o 15’ Đ. Ph Bắc

giáp huyện H ơng Kh v hu ện Kỳ Anh, tỉnh H Tĩnh ph N m gi p

huyện B Trạ h ph Đ ng gi p huyện Qu ng Trạch, phía Tây và Tây Nam

giáp v i huyện Minh Ho v n c bạn L o ( ó ờng biên gi i dài 3,5 km).

Diện tích t nhiên: 112.869,4 ha, dân s n năm 2016 l : 78.755

ng ời, mật ộ dân s : 69,8 ng ời/ km2.

3.1.2. Địa hình và đất đai

Địa hình Tuyên Hoá dài và hẹp tr i dọc theo các nguồn phát nguyên

củ s ng Gi nh theo h ng Tây Bắc – Đ ng N m kẹp giữa hai dãy núi cao,

có hình lòng máng nghiêng v ph Đ ng N m n m giữa tri n tho i của hai

ã núi Đ ng Tr ờng Sơn v N m Ho nh Sơn.

Nhìn chung Tuyên Hoá có th ph n hi ịa hình thành ba vùng chính:

- Vùng bãi bồi ven s ng : ất b ng, thấp ộ cao xấp xỉ 2 – 4 m, phân

b ở xã Văn Ho Ti n Ho Ch u Ho M i Ho Phong Ho Đ c

Hoá, Thạ h Ho . Đất ở hủ y u là phù sa do sông Gianh bồi ắp h ng

năm ộ phì khá cao, vùng này n m ở hai bờ sông Gianh nên chủ ộng

trong việ t i tiêu. Thuận l i cho trồng lúa, ngô và một s cây th c phẩm

nh ậu mè… V ng n ó ịa hình thấp nhất trong huyện n n th ờng bị

ngập úng v o m m lũ g khó khăn ho ời s ng và s n xuất. Tuy vậy,

l v ng n tập trung ng ú v i m c s ng v tr nh ộ dân trí

chung cao nhất huyện.

22

- V ng gò ồi: tập trung ở xã Đồng Ho N m Ho Sơn Ho L

Hoá, Thuận Ho TT Đồng Lê. Vùng này chủ y u ất Feralit phát tri n tr n

phi n thạ h v Gr nit nhi u v ng ã ị rửa trôi, bạc màu. Ở khó khăn

là mùa khô rất thi u n c. Ở kh th h h p cho trồng ăn qu , cây

công nghiệp hăn nu i gi sú . Mật ộ n ở kh thấp. Tr l

v ng ất tr ng ồi trọc, từ khi th c hiện “gi o ất, giao rừng” nhi u hộ gia

nh ã gi u l n nhờ mô hình nông lâm k t h p nh ng ời s ng chung vẫn

còn nhi u khó khăn.

- Vùng núi rẻo o: ộ o th ổi từ 4 – 30m tập trung ở các xã mi n

núi cao : Cao Qu ng Ng Ho L m Ho H ơng Ho Th nh Thạch, Thanh

Ho . Kim Ho Đất i ở hủ y u l ất Feralit phát tri n tr n s thạch,

phi n thạch tập trung ở v ng ồi núi ó ộ d c cao bị xói mòn rửa trôi nhi u

nên tầng ất mỏng. Diện t h ất h sử dụng ở òn rất nhi u. Vùng khá

thích h p cho việc trồng rừng, cây công nghiệp ồng cỏ giữa núi thích

h p ho hăn nu i gi sú l n.

Dạng ịa hình vùng gây trở ngại cho việc phát tri n s n xuất nông

nghiệp và giao thông. Có những xã nh Ng Ho C o Qu ng hoàn toàn tách

biệt bởi những dãy núi bao bọ xung qu nh. D n ở th th t, chỉ s ng

theo từng làng b n nhỏ dọ thung lũng giữ núi. L nơi ó n tộc ít

ng ời sinh s ng tr nh ộ văn ho n tr òn thấp ời s ng nhân dân còn

khó khăn vất v .

Ngoài các dạng ịa hình trên là hệ th ng sông su i, diện tích mặt n c

58,6 ha thuận l i cho nuôi trồng thuỷ s n.

V t nh h nh ất i ụ th của huyện thì trong tổng diện t h ất t

nhiên 112.869,4 h ất lâm nghiệp chi m tỷ lệ l n nhất 84,3% ất nông

nghiệp chỉ chi m 7,7% ất hu n ng v ất thổ hi m tỷ lệ nhỏ nh ng

23

có chi u h ng tăng nh nh. Đi u ng qu n t m l hu ện còn một diện tích

ất h sử dụng 3888 ha chi m 3,4% diện tích toàn huyện òi hỏi huyện

ph i ó h ng c i tạo v o sử dụng.

3.1.3. Khí hậu

Huyện Tuyên Hoá n m trong vùng khí hậu Bắc Trung Bộ m ng ặc

i m của khí hậu nhiệt i gió mùa. Vì vậy, vừa thừ h ởng một ch ộ b c

xạ năng l ng mặt trời l n, nhiệt ộ o ộ ẩm phong phú của vùng nhiệt i

ồng thời chịu s chi ph i của ho n l u gió m t n phong v hịu nh h ởng

tr c ti p của các nhiễu ộng nhiệt i nh p thấp nhiệt i, bão, d i hội tụ

nhiệt i… C u t khí hậu, thời ti t x ịnh qua s liệu theo dõi

của trạm kh t ng tại Đồng Lê, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Qu ng Bình.

Tổng s giờ nắng trung nh năm l n 1652,4 giờ. N n nhiệt ộ cao, nhiệt ộ trung nh năm kho ng 25 oC, tổng l ng m trung nh o ộng

từ 2300 – 2400 mm ộ ẩm trung nh năm 85%. Tu nhi n u t khí

hậu thời ti t có s khác biệt giữa hai m : M ng v m hè. M ng

bắt ầu từ tháng 10 năm tr n tháng 3 năm s u m n nhiệt ộ thấp

ặc biệt là những khi ó gió m Đ ng Bắc hoạt ộng mạnh (trung bình mỗi

năm hu ện chịu nh h ởng của 13 – 15 t gió m Đ ng Bắc) và nhiệt ộ t i thấp có khi xu ng 8oC kèm theo giá bu t v s ơng mu i nh h ởng không

nhỏ n năng suất cây trồng vật nu i ó năm gi sú h t hàng loạt vì giá rét.

M n ũng ồng thời l m m l ng m tập trung l n nhất trong năm

v o th ng 9 10 11. M l n k t h p v i ịa hình hẹp, d th ờng g n n lũ

quét ở các xã vùng cao và ngập lụt ở các xã ven sông gây nh h ởng không

nhỏ n ời s ng s n xuất.

Mùa hè kéo dài từ tháng 4 n tháng 9. Mùa này chịu nh h ởng chủ

y u của gió mùa Tây Nam, n n nhiệt cao thích h p một s ăn qu ặc s n.

Tuy vậ m n ó gió phơn T N m hoạt ộng, nhiệt ộ t i cao có khi lên

24

n 40 oC ộ ẩm t i thấp xu ng n 32%, thời ti t h t s c khô nóng gây hạn

h n ho ồng ruộng ũng nh nh h ởng n s c khoẻ nhân dân.

3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên rừng

Tr n ịa bàn huyện, tài nguyên rừng chi m chủ y u ộ che phủ rừng

l n nh ng hất l ng rừng thì không cao. Diện t h ất lâm nghiệp là

95.187,93 ha, chi m 84,3% diện t h ất t nhi n. Trong ó rừng phòng hộ

31.216,51 ha, rừng s n xuất 63.971,42 ha. Trữ l ng gỗ t ơng i l n kho ng 3 triệu m3 v i nhi u loại lâm s n, nhi u loại gỗ quý hi m nh : s lim mun giổi…

Ngoài gỗ, rừng ở òn òn nhi u loại lâm s n kh nh song m tre n …

và nhi u loại c liệu quý nh : s nh n trầm h ơng h thủ … Một v i nơi

ng ó nhi u loại ộng vật quý hi m nh : voọ nh m sơn ơng…

- Tài nguyên khoáng s n Khoáng s n chủ y u của huyện ó l v i ó trữ l ng hàng tỉ m3, tập

trung chủ y u ở Ti n Ho Văn Ho r i rác ở các xã Châu Hoá, Phong Hoá,

Đồng Hoá, Thuận Ho Kim Ho H ơng Ho l ngu n liệu s n xuất vật liệu

xây d ng, xi măng nung v i. Tu n Ho ó nhi u sông su i trữ l ng cát, sạn,

sỏi ọc sông su i rất l n là nguồn cung cấp vật liệu cho xây d ng ơ n.

Ngoài các loại khoáng s n trên Tuyên Hoá còn có nhi u khoáng s n ở

dạng ti m năng nh v ng ở vùng núi Kim Hoá, Thuận Hoá, nguồn n c nóng

ở Ng Ho .

3.2. Điều kiện dân cƣ, kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn

3.2.1. Tình hình dân số và lao động

Tổng s dân toàn huyện năm 2016 l 78755 ng ời. Tỷ lệ tăng n s

1 3% o hơn m c bình quân chung của tỉnh là 0,1%. Mật ộ dân s 69,8 ng ời/km2 là huyện có mật ộ thấp th 2 của tỉnh, lại phân b kh ng u giữa

các vùng, các xã trong huyện.

25

Tổng s l o ộng của huyện là 51458 ng ời. Kinh t kém phát tri n,

chuy n dị h ơ ấu kinh t chậm n n l o ộng của huyện tập trung chủ y u

trong ngành nông nghiệp và lâm nghiệp 35989 ng ời chi m 69,9%, công

nghiệp, xây d ng chỉ có 5625 ng ời chi m 10,9%, dịch vụ và các ngành khác

9875 ng ời chi m 19,2%.

Đi u ng qu n t m l mật ộ dân s thấp nh ng iện t h ất nông

nghiệp rất hạn ch , ngành ngh lại h ph t tri n nên h ng năm l l ng lao

ộng h c sử dụng h p lí, tình trạng chung là còn thừ l o ộng thi u

việc làm. Bên cạnh ó hu ện có l l ng l o ộng là dân tộc thi u s v i trình

ộ nhận th tr nh ộ dân trí thấp v i những hủ tục lạc hậu vẫn còn duy trì.

Những khó khăn n sẽ là một trong những thách th c của công cuộc phát tri n

kinh t - xã hội của huyện.

Tu nhi n u i m nổi bật v nguồn l o ộng của huyện là hầu h t u

ó c tính cần cù chịu th ơng hịu khó. L o ộng các xã vùng bãi bồi ven

sông khá thạo v i ngh trồng lú v ng ồi núi có kinh nghiệm v rừng hăn

nuôi gia súc l n, trồng cây công nghiệp. Ngo i r n v ng u bi t

một s ngh ti u thủ công nghiệp nh l m ồ m tre n l t mộ … Đ l

i u kiện thuận l i phát tri n ngành ngh tạo việ l m tăng thu nhập cho

ng ời l o ộng.

3.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện

- Điện: Đ n năm 2016 ã ó 20/20 xã thị trấn ó iện l i qu c gia,

90% s thôn b n ó iện.

- N c: Huyện ó nh m n Đồng Lê cung cấp cho 1728 hộ của

thị trấn. Ngo i r xã Đ Ho Đồng Hoá, Cao Qu ng H ơng Ho ó hệ

th ng n c t ch y do các h ơng tr nh án hỗ tr .

- Giao thông: Tuyên Hoá có qu c lộ 12A chạy qua, n i li n huyện

Qu ng Trạch và huyện Minh Ho qu n c bạn Lào tại cửa khẩu Cha Lo.

26

Qu c lộ 15 n l ờng Hồ Chí Minh chạy qua phía Tây Bắc huyện, qua ba

xã H ơng Ho Th nh Ho và Lâm Hoá dài gần 30 km. Đ ờng xuyên Á n i

li n thị trấn Đồng Lê và huyện Kỳ Anh, tỉnh H Tĩnh . Đ ờng s ng oạn sông

Gianh từ Ti n Ho n Minh Cầm, tàu thuy n có trọng t i 50 – 100 tấn có th

i lại . Đ ờng sắt Bắc Nam chạy su t chi u dài huyện có chi u dài 62

km qua 9 ga là tuy n giao thông quan trọng nhất Tuyên Hoá n i li n v i

các huyện và tỉnh khác.

Nhìn chung gần mạng l i giao thông vận t i của huyện ã c

ầu t x ng, song mạng l i giao thông phân b kh ng u. Đặc biệt các

xã vùng núi rẻo o gi o th ng i lại òn khó khăn nh xã C o Qu ng và xã

Ng Hó .

- Thông tin liên lạc: Mạng l i thông tin liên lạ ng ng p ng

thông tin phục vụ cho phát tri n kinh t v ời s ng sinh hoạt n . Đ n nay

toàn huyện có trên 1456 thuê bao sử dụng iện thoại c ịnh iện thoại di

ộng phủ sóng thị trấn Đồng Lê và hầu h t các xã.

Hệ th ng tr ờng họ ầu t x ng, xoá toàn bộ phòng học

tranh, tre, n l n n ơ n xã ã ó tr ờng học kiên c

Ngành y t ã x ng hệ th ng trạm y t cho tất c các xã, gi i quy t

tình trạng thi u gi ờng bệnh.

Nh n hung ơ sở hạ tầng của huyện ã ó những chuy n bi n rõ nét

góp phần tích c c, quan trọng trong việc phát tri n kinh t - xã hội, an ninh

qu c phòng. Tuy vậ ơ sở hạ tầng Tuyên Hoá vẫn còn y u kém h p

ng yêu cầu ổi m i và phát tri n ơ sở hạ tầng thi u th n, nhi u công trình

xu ng cấp nghiêm trọng không có kinh phí sửa chữa. Bên cạnh ó lại phân b

kh ng u l u t kìm hãm s n xuất, dịch vụ ời s ng nhân dân, là

một trong những nguyên nhân dẫn t i ói nghèo.

27

3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện

- Nông – Lâm – Ng

N ng L m Ng l nhóm ng nh th mạnh và giữ vai trò quan trọng

trong kinh t của huyện là nguồn s ng ơ n củ ại s n nghèo

trong huyện.

*V Nông nghiệp

Trồng trọt: Trong những năm qu th c tiễn cho thấy công tác chuy n

ổi ơ ấu cây trồng h p lý v ng ng c mở rộng ã t h c áp dụng

các ti n bộ khoa họ kĩ thuật vào s n xuất thâm canh; nhất là việ gi ng

m i ti n bộ kĩ thuật năng suất cao, chất l ng t t vào sử dụng ại trà. Tổng

diện tích gieo trồng năng suất, s n l ng h ng năm u tăng. Từng c sử

dụng, khai thác có hiệu qu diện t h ất gò ồi trồng ăn qu , cây công

nghiệp (cao su, hồ ti u…) v loại cây khác.

Chăn nuôi: Tỉnh và huyện ã ó hủ tr ơng h nh s h th h ng

thú ẩy phát tri n hăn nu i v vậy tổng n ũng nh hất l ng vật nuôi

không ngừng tăng l n. Tổng n gi sú năm 2011: 239006 on năm 2016:

308924 con. Ngh trồng dâu nuôi t m và nuôi ong lấy mật tr n ịa bàn ti p

tục phát huy hiệu qu và mở rộng tăng th m thu nhập ho ng ời nông dân.

* Về Lâm nghiệp

C ng t gi o ất giao rừng cho các hộ n c chú trọng mở rộng,

nhờ ó m kinh t hộ gi nh ng ng ổn ịnh hơn. Phong trào trồng rừng

tập trung c củng c và phát tri n. Tổng diện tích rừng trồng tập trung năm

2016 là 6623,76 ha. Bên cạnh mở rộng v diện tích, s l ng thì chủng loại

các cây trồng cho thu nhập nhanh và có giá trị o nh keo t i t ng, bạch

n o s n tre i n trúc lấ măng… ũng c các hộ dân quan tâm trồng

và phát tri n. Công tác qu n lý và b o vệ rừng h ng năm ã ó nhi u chuy n

bi n tích c ã hạn ch c việc khai thác và buôn bán lâm s n trái phép

tr n ịa bàn.

28

* Về Thuỷ sản

Ngành thuỷ s n ti p tục có những c phát tri n v tăng tr ởng ng

k . Đã tận dụng c nguồn n c t nhiên ở các sông su i, ao hồ nuôi

trồng. Bên cạnh phát tri n v diện t h ã từng loại con gi ng

có giá trị kinh t cao vào s n xuất và khai thá nh t m sú him trắng, cá

r phi ơn t nh lại thu nhập cao. Việc phát tri n nu i t m n c l ở xã

Văn Ho ầu cho thu nhập kh qu n. Năm 2016, s n l ng nuôi trồng

v nh ắt 487,5 tấn, giá trị s n xuất thuỷ s n ạt trên 20 tỷ ồng.

Tuy vậy, s n xuất nông – lâm – ng vẫn h ạt hiệu qu cao. Nông

nghiệp vẫn bấp bênh phụ thuộ v o thi n nhi n hăn nu i phần l n theo l i

qu ng nh hăn th d v o ồng cỏ t nhiên. Trong lâm nghiệp, nạn phá

rừng, lấn chi m rừng vẫn tồn tại. Một s diện tích ất ho ng ho òn h

v o sử dụng.

- Công nghiệp - Ti u thủ công nghiệp

Những năm gần hu ện Tu n Ho ã hú trọng ẩy mạnh quy

hoạch và phát tri n các cụm Công nghiệp - Ti u thủ công nghiệp, th c hiện

nhi u chính sách hỗ tr qu n t m ầu t x ng k t cấu hạ tầng. Nhờ ó

lĩnh v c Công nghiệp - Ti u thủ công nghiệp tr n ịa bàn luôn phát tri n ổn

ịnh và có m tăng tr ởng khá, góp phần tích c c vào s nghiệp phát tri n

kinh t , xã hội của huyện. V i s qu n t m ầu t lĩnh v c Công nghiệp -

Ti u thủ công nghiệp n n Tu n Ho ã ó kho ng 100 doanh nghiệp

s n xuất trong lĩnh v c công nghiệp, góp phần gi i quy t việ l m th ờng

xu n ho 2.200 l o ộng.

D ã ạt nhi u ti n bộ nh ng lĩnh v c Công nghiệp - Ti u thủ công

nghiệp của Tuyên Hóa vẫn còn những tồn tại, hạn ch nh : qu m ủa các

ơ sở, doanh nghiệp s n xuất còn nhỏ lẻ, chủ y u là hoạt ộng t phát, quy

mô hộ gi nh; năng l c tổ ch c kinh doanh và tính linh hoạt, kh năng s ng

29

tạo trong quá trình hoạt ộng s n xuất của ơ sở, doanh nghiệp vẫn còn

nhi u hạn ch ; kh năng t i h nh u, thi u v n dẫn d n các doanh nghiệp,

ơ sở s n xuất kinh o nh kh ng ủ i u kiện ầu t ổi m i công nghệ,

trang thi t bị máy móc, nâng cấp nh x ởng, áp dụng các kỹ thuật, khoa học

m i, tiên ti n.

3.3. Nhận xét về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng đến

công tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa.

3.3.1 Thuận lợi:

Tuyên Hóa là một huyện mi n núi n m v phía Tây Bắc tỉnh Qu ng

Bình. Tr n ịa bàn huyện, tài nguyên rừng chi m chủ y u v i diện tích rừng

t nhiên l n và hệ ộng th c vật phong phú. Đất i ở kh ạng, thuận

l i cho phát tri n s n xuất nông lâm nghiệp.

Huyện Tuyên Hoá n m trong vùng khí hậu Bắc Trung Bộ m ng ặc

i m của khí hậu nhiệt i gió mùa. Vì vậy, vừa thừ h ởng một ch ộ b c

xạ năng l ng mặt trời l n, nhiệt ộ o ộ ẩm phong phú l ng m l n

thích h p cho s sinh tr ởng và phát tri n của nhi u loại ặc biệt là phát

tri n trồng rừng và s n xuất nông nghiệp.

Hệ th ng ơ sở hạ tầng của huyện ã ó những chuy n bi n rõ nét

góp phần tích c c, quan trọng trong việc phát tri n kinh t - xã hội, an ninh

qu c phòng. Mạng l i thông tin liên lạ ng ng p ng nhu cầu của

ng ời dân, thuận l i cho công tác tuyên truy n pháp luật và các chủ tr ơng

chính sách củ Đ ng n từng hộ gi nh v ộng ồng thôn b n.

3.3.2 Khó khăn:

Địa hình khác ph c tạp v ạng, ồi núi ó ộ d c cao bị xói mòn

rửa trôi nhi u nên tầng ất mỏng gây trở ngại cho cho các hoạt ộng giao

thông ũng nh ng t PCCCR ủa huyện.

30

Mùa hè kéo dài từ th ng t n th ng h n. M n ó gió phơn T Nam hoạt ộng, nhiệt ộ t i o ó khi l n n 40 oC ộ ẩm t i thấp xu ng

n 32%, thời ti t h t s c khô hanh, rất dễ x y ra cháy rừng .

Mật ộ dân s thấp nh ng iện t h ất nông nghiệp rất hạn ch , ngành

ngh lại h ph t tri n nên sinh k củ ng ời n ị ph ơng hủ y u phụ

thuộc vào nguồn tài nguyên rừng hiện có. Bên cạnh ó, một bộ phận ng ời dân

s ng trong rừng và ven rừng có tr nh ộ nhận th tr nh ộ dân trí thấpvẫn duy

trì những tập quán sử dụng lửa trong sinh hoạt và canh tác lạc hậu.

Nhìn chung gần mạng l i giao thông vận t i của huyện ã c

ầu t x ng, song mạng l i giao thông phân b kh ng u. Đặc biệt các

xã vùng núi rẻo o gi o th ng i lại còn khó khăn nh xã C o Qu ng và xã

Ng Hó l m gi m hiệu qu trong công tác PCCCR tại ị ph ơng n .

31

Chƣơng 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại huyện Tuyên

Hóa, tỉnh Quảng Bình

4.1.1. Đặc điểm tài nguyên rừng

Huyện Tuyên Hóa n m ở phía Tây Bắc của tỉnh Qu ng Bình v i tổng

diện tích t nhiên là 112.869,4 ha. Diện t h ất rừng và ất lâm nghiệp là

95.187,93 ha, chi m 84,3% diện t h ất t nhiên của huyện. S liệu cụ th v

diện t h ất lâm nghiệp của huyện Tuyên Hóa c trình bày tại b ng 4.1 và b n

ồ hình 4.1.

Bảng 4.1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện Tuyên Hóa

Diện tích phân theo Tỷ Diện Tích ch năng (h ) Loại ất, Loại rừng trọng (Ha) (%) Phòng hộ S n xuất

Diện tích t nhiên 112.869,4

A. Đất có rừng 86.643,06 76,8 30.804,14 55.838,92

I. Rừng t nhiên 80.019,30 70,9 30.736,43 49.282,.87

II. Rừng trồng 6.623,76 67,71 6.556,05 5,9

1,8 1. Rừng trồng ch a có trữ l ng 2.064,64 61,95 2.002,69

2. Rừng trồng có trữ l ng 4,1 4.559,12 5,76 4.553,36

B. Đất h ó rừng 7,5 8.544,87 412,37 8.132,50

1.Trạng thái Ia, Ib 2,5 2.888,19 254,97 2.633,22

2. Trạng thái Ic 4,5 5.080,09 136,.99 4.943,10

3. Đất khác trong lâm nghiệp 0,5 576,59 20,41 556,18

C. Đất khác (nông nghiệp, thổ …) 17.681,47 15,7

(Nguồn: Hạt kiểm lâm Tuyên Hóa, năm 2016)

32

Hình 4.1. Bản đồ hiện trạng rừng của huyện Tuyên Hóa năm 2016

33

Từ s liệu ở b ng 4.1 và b n ồ hình 4.1 có th thấy, diện t h ất có

rừng thuộc huyện Tuyên Hóa chi m tỷ trọng khá l n (76,8%) so v i tổng diện

tích t nhiên. Trong diện t h ất có rừng, rừng t nhiên chi m 80.019,30ha

(92,4%), còn lại là rừng trồng (7,6%). Rừng trồng hiện ã ó trữ l ng v i

4.559,12 ha. H ng năm ngu ơ h rừng trồng ặ iệt l rừng Th ng nh

lu n ở m o ộng. Trong th t rừng trồng Th ng nh và Keo t i t ng

lu n oi l i t ng qu n t m trong ng t qu n lý lử rừng

h ng năm ủ hu ện Tuyên Hóa.

Qu i u tra th ịa k t h p v i tham kh o tài liệu v hiện trạng khu

v c nghiên c u cho thấy những ặ i m ơ n của các trạng thái rừng chủ

y u tr n ịa bàn huyện Tuyên Hóa nh s u:

- Rừng tự nhiên:

Diện tích rừng t nhiên của huyện Tuyên Hóa là 80.019,30 ha, bao gồm

các trạng thái rừng gỗ (79.317,23 ha), rừng tre n a ( 18,49 ha), rừng hỗn giao

tre và n a ( 683,58 ha). Diện tích rừng t nhiên này phần l n c quy hoạch

thành rừng s n xuất (49.282,.87 ha). Các trạng thái rừng t nhiên của huyện

chủ y u thuộc ki u rừng lá rộng th ờng xanh nhiệt i v i cấu trúc nhi u

tầng tán , hệ th c vật ạng v phong phú ộ ẩm cao… c phân b ở hầu

khắp các xã trong huyện. Theo s liệu th ng kê trong 10 năm trở lại

không x y ra cháy ở các trạng thái này.

34

Hình 4.2. Rừng tự nhiên tại khu vực nghiên cứu

- Rừng trồng

Rừng trồng ở Tuyên Hóa phân b chủ y u ở ộ cao từ 300m trở

xu ng. Rừng trồng v i các loài cây chủ y u là Thông nh a (Pinus

merkusii),Keo t i t ng (Acacia mangium) và Cao su (Hevea brasiliensi) ở

nhi u cấp tuổi khác nhau.

Đ phần các trạng thái rừng Thông nh a và Keo n tuổi kh i th u

c xử lý th nh ng òn m ng t nh h nh th c, thi u triệt . Việc xây

d ng ờng ăng x nh ăng trắng c n lử òn h c chú trọng. Đó

là những nguyên nhân chính khi n cho rừng Thông nh a trở th nh i t ng

th ờng x y ra cháy ở ịa bàn huyện trong những năm gần .

Hầu h t các lâm phần rừng trồng ở Tuyên Hóa sau khi trồng t hăm

sóc nên cây bụi th m t ơi ph t tri n khá mạnh làm kh i l ng vật liệu cháy ở

trạng th i n t ơng i cao. Việc xây d ng ờng ăng n lử òn h

c chú trọng. Những trạng thái rừng trồng phân b tập trung ở các xã Mai Hóa,

Sơn Hóa, Nam Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, H ơng Hóa, Thanh Thạch và Thanh

Hóa. Trên th c t rừng Thông nh l i t ng th ờng x y ra cháy nhất ở Tuyên

Hóa trong những năm gần .

35

- Trạng thái IA, IB:

Phân b chủ y u ở ven rừng v tr n ỉnh ồi. Trạng thái này

h nh th nh o qu tr nh t s u kh i th t n ơng l m rẫy từ nhi u

năm tr ấ nh ng o i u kiện kinh t không cho phép trồng m i . Đ l

trạng th i nh gi ó ngu ơ h o. L p cây bụi th m t ơi ễ cháy

v i lo i nh : Guột, Cỏ l o Sim Mu .... th ờng rụng lá và khô héo

vào mùa khô tạo nên một l ng vật liệu cháy rất l n.

Th c t thấy r ng khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng cho k t qu

kh ng o v i u kiện thổ nh ỡng kh t ng thủ văn tại Tuyên Hóa không

thuận l i, bên cạnh ó việ ng ời dân vào rừng khoanh nuôi chặt cây tái sinh

làm củi ã l m gi m s sinh tr ởng của rừng t nhiên. Hoạt ộng n ũng

ã lại một l ng l n nh l kh l m tăng kh i l ng vật liệu

cháy tại hiện trạng này một h ng k .

4.1.2. Tình hình cháy rừng trong những năm vừa qua của huyện Tuyên Hóa

S liệu th ng kê v tình hình cháy rừng của huyện Tuyên Hóa trong 9

năm vừa qua (2008-2016) c trình bày ở b ng 4.2.

Bảng 4.2 Tình hình cháy rừng ở huyện Tuyên Hóa (2008-2016)

Diện Trạng Nguyên nhân Số Năm Tháng Ngày Địa điểm tích(ha) thái rừng cháy vụ

5 13 Phong Hóa 2,6 Thông Xử lý th c bì

5 18 Ng Hóa 1,5 Thông Xử lý th c bì 2008 3

7 06 Sơn Hóa 0,4 IA Đ t n ơng

5 02 Kim Hóa 3,1 Keo Đ t sau khai thác

6 15 Đ c Hóa 1,8 IB Đ t ong 2009 4 7 23 Ng Hóa 5,6 Thông Xử lý th c bì

7 0,8 16 Mai Hóa Keo Đ t sau khai thác

36

4 28 Thanh Hóa 2,1 IA Đ t n ơng

6 19 Sơn Hóa 0,5 Thông Thù h n cá nhân 2010 2

2011 0

H ơng 5 6 2,4 Keo Đ t sau khai thác Hóa 2012 2

7 12 Thanh Hóa 1.7 Cao su Đ t ong

2013 1 6 24 Thuận Hóa 0,3 Thông Xử lý th c bì

2014 1 8 07 Phong Hóa 0,8 IA Đ t n ơng

5 26 Đ c Hóa 3,1 Thông Xử lý th c bì

7 09 Kim Hóa 0,6 Keo Đ t sau khai thác 2015 2

2016 0

Tổng 15 27.3

(Nguồn: Hạt kiểm lâm Tuyên Hóa, năm 2016)

S liệu ở b ng 4.2 cho thấy, trong 9 năm gần tr n ịa bàn huyện

Tuyên Hóa x y ra 15 vụ cháy, làm thiệt hại 27,3 ha rừng tr n ịa bàn của

10/20 xã, thị trấn có rừng, diện tích cháy chủ y u là rừng trồng. S vụ cháy và

diện tích cháy không th hiện t nh hu k . Đi u này cho thấy tình hình cháy

rừng ở Tuyên Hóa là khá ph c tạp v khó l ng o n tr c.

Mặc dù trong năm 2016 tr n ịa bàn huyện không x y ra vụ cháy nào

nh ng v iện tích rừng ở lu n i n ộng theo năm v nguy cơ x y ra

cháy là khá cao vì th cần ph i làm t t hơn nữa công tác d báo cháy, nâng

o tr nh ộ nghiệp vụ phòng cháy chữ h hạn ch t i thiệt hại mà

lửa rừng có th gây ra.

S liệu v s vụ h theo th ng trong năm c tổng h p ở hình 4.2.

37

Hình 4.3. Số vụ cháy rừng theo các tháng của huyện Tuyên Hóa

Qua hình 4.2 cho thấy thời gian cháy rừng th ờng bắt ầu từ tháng 4 và

k t thúc vào tháng 8. Tháng x y ra cháy rừng nhi u nhất là tháng 5 và tháng

7. Nguyên nhân chủ y u là do vào thời i m này hay xuất hiện gió phơn T

Nam. V i ặ i m gió kh v nóng ã l m gi m nh nh hóng ộ ẩm của vật

liệu cháy, vì vậy các trạng thái rừng u trở nên dễ bắt lửa. Vì vậy, cần xây

d ng ph ơng n PCCCR v o th ng nói tr n có th tích c c và chủ

ộng trong công tác qu n lý lửa rừng.

S liệu nghiên c u ũng ho thấy tình hình cháy rừng ở các trạng thái

ũng khác nhau. K t qu tổng h p v vấn n c th hiện ở b ng 4.3:

38

Bảng 4.3. Số vụ và diện tích cháy các trạng thái rừng

tại huyện Tuyên Hóa (2008-2016)

TT Trạng thái rừng Số vụ cháy Diện tích rừng bị cháy(ha)

1 Thông 6 13,6

2 Keo 4 6,9

3 IA 3 3,3

4 IB 1 1,8

5 Cao su 1 1,7

Tổng 15 27.3

(Nguồn: Hạt kiểm lâm Tuyên Hóa, năm 2016)

D a vào b ng th ng kê 4.3 chúng ta có th thấy r ng trạng thái Thông

nh a và rừng Keo có s vụ cháy và diện tích cháy là khá l n, chi m 75,1%

trong tổng s diện tích rừng thiệt hại. Các trạng thái rừng Cao su, IA và IB có

s vụ cháy ít hơn.

Nguyên nhân cháy rừng tại huyện Tu n Hó c th hiện hình 4.3

Hình 4.4. Nguyên nhân gây cháy rừng tại huyện Tuyên Hóa

Nguyên nhân chính gây ra cháy rừng tại huyện Tu n Hó l o t

s u kh i th t ong t n ơng v xử lý th c bì, ngoài ra còn do thù h n cá

nhân.

39

Tr n ịa bàn huyện, các trạng thái rừng trồng Thông và Keo phần l n

thuộc s qu n lý của các hộ gia nh do nhận th ng ời dân còn hạn ch ,

th ờng xuyên sử dụng lử kh ng úng kỹ thuật xử lý th c bì và t làm

sạch sau khai thác gây ra những vụ cháy lan cho các khu v c rừng lân cận.

Trong khi ó, l l ng làm công tác tuần tra b o vệ rừng tr n ịa bàn còn

mỏng, khó có th ki m so t c ngu ơ h x y ra.

Mặt khác, do kinh t kém phát tri n nên ời s ng ng ời dân tại khu v c

nghiên c u còn phụ thuộc nhi u vào tài nguyên rừng, các hoạt ộng t

n ơng làm rẫy, tận thu các nguồn lâm s n ngoài gỗ nh nh a thông, củi, mật

ong hăn th gia súc trong rừng … diễn r th ờng xuyên, rất dễ gây cháy

rừng vào mùa khô.

4.2. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hƣởng đến nguy cơ cháy rừng tại

huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Kh năng én lửa, m ộ lan tràn và quy mô củ m h khởi ầu

c quy t ịnh chủ y u bởi hai nhân t là ộ ẩm và kh i l ng vật liệu cháy.

Hai nhân t này lại phụ thuộc vào diễn bi n thời ti t và ki u trạng thái

rừng.Vì vậ ặ i m trạng thái rừng là một nhóm thông tin quan trọng

nghiên c u nh gi ngu ơ h rừng. Đi u ó c th hiện th ng qu ặc

i m cấu trúc lâm phần v ặ i m vật liệu cháy ở các trạng thái rừng khác

nhau.

4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến nguy cơ cháy rừng

Nhóm nhân t t nhiên có nh h ởng n ngu ơ h rừng gồm

nhi u nhân t . S t ộng của từng nhân t t i ngu ơ h rừng rất ph c

tạp v kh nh u. Đ tài m i chỉ nghiên c u một s nhân t sau: Cấu trúc của

các trạng thái rừng ộ d c, kh i l ng vật liệu cháy và tính chất dễ cháy của

loại rừng.

40

4.2.1.1. Đặc điểm cấu trúc rừng

Th c t cho thấ ặ i m cấu trúc rừng có nh h ởng rất l n t i ặc

i m của ti u khí hậu rừng, từ ó nh h ởng t i ặ tr ng ủ VLC nh : kh i

l ng, thành phần hoá họ ũng nh s phân b của VLC trong rừng.

Diện tích rừng trồng bao gồm các trạng thái dễ h nh : rừng Thông,

rừng Keo, rừng Bạ h n rừng Cao su thuần lo i l m ho ngu ơ x y ra

cháy ở ịa bàn huyện vào mua khô là rất cao.

Nghiên c u ặ i m cấu trúc rừng sẽ góp phần cung cấp ơ sở khoa

họ nh gi ngu ơ h ho trạng thái rừng hiện có ở khu v c này,

ồng thời xuất những gi i pháp h p lý làm gi m ngu ơ h ủa các

trạng thái rừng nói trên.

Bảng 4.4. Kết quả điều tra tầng cây cao ở các trạng thái rừng

Độ tàn TT Trạng thái rừng Hvn (m) Hdc (m) Dt (m) che

1 Thông cấp tuổi 4 14,601 8,964 4,964 0,675

2 Keo cấp tuổi 2 13,261 4,157 3,889 0,543

3 Bạ h n cấp tuổi 2 0,635 12,576 9,919 3,453

4 Cao su cấp tuổi 3 7,645 3,892 3,651 0,45

5 IIA 9,922 6,978 3,498 0,45

6 IIB 10,46 7,535 3,554 0,47

41

Bảng 4.5. Kết quả điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi ở các trạng thái rừng

TT Loài cây Hcbtt(m) DCP Trạng thái rừng

1,64 0,475 1 Thông cấp tuổi 4

1,63 0,685 2 Keo cấp tuổi 2

0,84 0,45 3 Bạ h n cấp tuổi 2

0,49 0,64 4 Cao su cấp tuổi 3

IA 0,495 0,825 5

6 IB 0,65 0,8

IIA 0,58 0,53 7

IIB 0,54 0,545 8

Bùm bụp,Guột,Bòng bong lá nhỏ, Lấu, Cỏ lào, Đơn bu t, Nhọ nồi, Dây tơ hồng, Sim, Mua, Mâm xôi, D ơng xỉ...... Sim, Mua, Ba bét, Bùm Bụp, Guột, Mé cò ke, Bòng bong là nhỏ, Lấu, Cỏ lào, Đơn bu t, Nhọ nồi, Thao kén lông, Cỏ seo gà.... D ơng xỉ, Ba bét, Trinh nữ, Mé cò ke, Mây n p, Bòng bong lá nhỏ, Nhọ nồi,... D ơng xỉ, Bòng bong lá nhỏ, Cỏ lào, Đơn bu t, Nhọ nồi, Sim, Mua, Cỏ seo gà, Cỏ m c.... Sim, Mua, D ơng xỉ,Trinh nữ, Cỏ lào, Đơn bu t, Nhọ nồi, Cỏ tranh, Cỏ seo gà, Cỏ lác, Lau.... Sim, Mua, Mâm xôi, D ơng xỉ, Ba gạc, Bùm Bụp, Guột, Mé cò ke, Lấu, Cỏ lào, Đơn bu t, Nhọ nồi, Cỏ tranh, Dây tơ hồng, Cỏ seo gà, Cỏ lác, Trọng ũ .... Thẩu tấu, V i thu D ơng xỉ, Ba bét, Trinh nữ, Mé cò ke, Dẻ , Mây n p, Sim, Mua, Trọng ũ ... Dẻ, Thẩu tấu, V i thu D ơng xỉ, Ba bét, Ba gạ Sim Mu Đơn nem Mé cò ke, Guột ...

42

Qua b ng 4.4 và 4.5 thấy r ng, rừng Thông cấp tuổi 4 và Keo cấp tuổi 2

v i l p cây bụi th m t ơi ph t tri n mạnh, chi u cao l p cây bụi th m t ơi l n

t i 1,64m v i các loài cây dễ h nh : Guột, Cỏ lào, Sim, Mua...

Trạng thái rừng Bạ h n cấp tuổi 2 v i l p cây bụi th m t ơi phát

tri n ở m c trung bình, chi u cao chỉ ạt 0,84m v i s l ng loài hạn ch và

m c ộ a dạng thấp. Do Bạch n là loài cây có hàm l ng tinh dầu cao nên

kh năng nh h ởng n s sinh tr ởng của các loài cây bụi s ng ở tầng i

là rất l n.

Trạng thái rừng Cao su cấp tuổi 3 ó ộ tàn che thấp 0,45 tuy nhiên l p

cây bụi th m t ơi i tán rừng lại không th phát tri n o i u này cho

thấy tác dụng của công tác xử lý th c bì b ng ơ gi i.

Bên cạnh ó, việc xử lý th c bì ở các trạng thái rừng trồng b ng nhi u

ph ơng th c nh : t tr c,dùng dao phát, máy cắt cỏ... khi n ho l ng cây

tái sinh t nhiên, cây gỗ nhỏ i tán rừng rất khó phát tri n và chi m s

l ng ít trong tổ thành loài.

Trạng thái rừng IIA và IIB là những ki u rừng phục hồi sau n ơng rẫy

và sau khai thác kiệt ặc tr ng bởi những cây a sáng tiên phong có ờng

kính nhỏ, l p cây bụi và cây tái sinh phát triên không cao và ộ tan che thấp

Đặc biệt, ở khu v c nghiên c u, trạng thái IA, IB phân b ven rừng và

n ơng rẫy,cây bụi th m t ơi nhi u, có ộ che phủ lên t i 0,825. L ng cây

bụi th m t ơi ễ cháy l n, chủ y u là các loài cây: Cỏ lào, Sim, Mua... vào

mùa khô cây bụi th m t ơi th ờng rụng lá và ch t kh n n l ng vật liệu

cháy vào mùa khô là rất l n.

43

Hình 4.5. Trảng cỏ, cây bụi tại khu vực nghiên cứu

4.2.1.2. Độ dốc

Độ d c có nh h ởng tr c ti p hoặc gián ti p t i s phát sinh và phát

tri n củ m h rừng.

Độ d c càng l n, kh năng l n tr n ủ m h ng l n và càng gây

khó khăn ho ng t hữ h . ngo i r ộ d c còn nh h ỏng nhất ịnh

t i s sinh tr ởng và phát tri n của l p th m th c vật, từ ó nh h ởng t i

cháy rừng.

Trên th c t , nhận thấy r ng, có s khác biệt khá rõ v ộ d c giữa một

s trạng thái rừng. Các trạng thái rừng trồng Thông cấp tuổi 4, Keo cấp tuổi 2 và rừng t nhiên IIA, IIB th ờng phân b nơi ó ộ d c l n hơn (150 – 180)

còn các loại rừng Bạ h n cấp tuổi 2 , Cao su cấp tuổi 3 chủ y u phân b ở ộ d c thấp hơn (50- 90).

4.2.1.3. Khối lượng VLC

Vật liệu cháy bao gồm cành khô lá rụng và các bộ phận của cây, mùn,

than bùn, cây bụi th m t ơi húng c coi là y u t quy t ịnh n s phát

44

sinh, phát tri n củ m h . VLC ng l n th ngu ơ h y càng cao,

ờng ộ cháy càng mạnh và thiệt hại càng l n.

K t qu i u tr VLC i các trạng thái rừng tại khu v c nghiên c u

c tổng h p ở b ng 4.6.

Bảng 4.6. Thành phần và khối lƣợng VLC ở các trạng thái rừng

Khối lƣợng VLC Bề dày (tấn/ha) TT Trạng thái rừng Tổng VLK(cm) Khô Tƣơi

15,9 Thông cấp tuổi 4 4,32 20,22 5,29 1

Keo cấp tuổi 2 11,89 5,25 17,14 4,95 2

Bạ h n ấp tuổi 5,37 2,4 7,77 3,5 3 2

Cao su cấp tuổi 3 4,47 2,45 6,92 2,76 4

IA 8,46 2,53 10,99 2,61 5

IB 7,52 2,41 9,93 2,66 6

IIA 6,48 2,45 8,93 3,72 7

IIB 5,33 2,37 7,7 3,56 8

Kh i l ng vật liệu dễ cháy ở các trạng thái rừng có s bi n ộng khá

l n.Ở rừng Thông cấp tuổi 4 và Keo cấp tuổi 2 l ng VLC khá nhi u (trong

kho ng 17,14 n 20,22 tấn/ha).Thành phần VLC không chỉ có cành l rơi

rụng mà còn phổ bi n Guột, Sim, Mua v i b dày của l p th m khô (B dày

VLK) trung bình 4,95- 5.29 cm.

Ở các trạng thái IA, IB ũng ó Mvl kh l n (10,99 và 9,93 tấn/ha).

Nhìn chung, ở trạng thái này cây bụi th m t ơi ph t tri n mạnh l m tăng

Mvlc.

45

Bạ h n cấp tuổi 2 và Cao su cấp tuổi 3 có kh i l ng VLC t ơng i

thấp (7,77 và 6,92 tấn/ha), do ặc i m của loài t ộng t i l p th m t ơi

cây bụi.

Qu ó th thấy ở trạng thái rừng Thông cấp tuổi 4 và Keo cấp

tuổi 2 và IA,IB vào mùa cháy rừng của khu v c cần ph i ặc biệt quan

tâm và có biện pháp làm gi m VLC. Từ ó l m gi m ngu ơ h .

4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến nguy cơ cháy rừng

Nguyên nhân chủ y u dẫn n cháy rừng trên ịa bàn nghiên c u là do

các hoạt ộng sử dụng lửa ở trong rừng và bìa rừng củ on ng ời nh : t

ong t n ơng l m rẫy, xử lý th c bì và do thù h n cá nhân gây ra. Trong khi

ó VLC ở các trạng thái rừng có kh i l ng l n và dễ bắt lửa. Vì vậy, n u có

nguồn lửa, khi gặp i u kiện thuận l i sẽ bùng ph t th nh m h . Từ

những nguyên nhân trên cho thấy y u t xã hội góp phần không nhỏ vào s

xuất hiện củ m h rừng.

Y u t xã hội nh h ởng n cháy rừng có th v i nhi u chỉ ti u nh :

tr nh ộ học vấn i u kiện s ng, tập quán canh tác, kho ng cách từ các khu

tập hung n n các trạng thái rừng. Tuy nhiên, hiện rất khó có th sử

dụng húng nh gi ngu ơ h rừng một h ịnh l ng. Trong tài

này, tôi chỉ sử dụng chỉ tiêu kho ng h n khu n ủa các trạng thái

rừng. K t qu i u tr c ghi trong b ng 4.7.

46

Bảng 4.7. Khoảng cách từ khu dân cƣ đến các trạng thái rừng

TT Trạng thái rừng KCDKDC (m)

Thông cấp tuổi 4 800 1

Keo cấp tuổi 2 800 2

Bạ h n ấp tuổi 2 1000 3

Cao su cấp tuổi 3 1100 4

IA 1600 5

IB 2000 6

IIA 3000 7

IIB 5000 8

Trên th c t , các trạng thái rừng Thông cấp tuổi 4 và Keo cấp tuổi 2

th ờng phân b ở gần khu n hơn (800 m). Các trạng thái rừng nh Bạch

n ấp tuổi 2 và Cao su cấp tuổi 3 th ờng c trồng r i rác nên có kho ng

cách xa hơn.

Trạng thái rừng t nhiên IIA và IIB th ờng phân b ở những vùng

hi m trở, i lại khó khăn v th ờng xa khu dân c n n a s các trạng thái

rừng t nhi n u có kho ng h x khu n từ 3000 m n 5000 m.

Trạng thái IA, IB ặc tr ng v i l p th c bì, cỏ lau lách và cây bụi, là

s n phẩm của quá trình t n ơng làm rẫy hoặc t lấy t trồng rừng do ó

nên các trạng thái này th ờng tồn tại ở gần khu ịnh c của cá ồng bào dân

tộc thi u s , phần l n có kho ng cách n khu dân c từ 1600 m n 2000 m.

Nhìn chung, kho ng h khu n n trạng thái rừng càng gần thì

ngu ơ h ủa trạng th i ó ng o.

47

4.3. Thực trạng công tác quản lý lửa rừng ở huyện Tuyên Hóa

4.3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ PCCCR

Nhận thấ c tầm quan trọng của việ lãnh ạo, chỉ ạo i u hành

trong công tác PCCCR, UBND huyện Tuyên Hóa ã củng c và ban hành quy

ch hoạt ộng, phân công trách nhiệm cụ th cho các thành viên trong BCH

các vấn cấp bách trong b o vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng cấp

huyện.

UBND các xã, thị trấn củng c , kiện toàn BCH cùng cấp. Ban hành

Quy ch hoạt ộng, phân công trách nhiệm cụ th cho từng thành viên trong

Ban chỉ huy, xây d ng ph ơng n BVR v PCCCR ấp m nh chủ ộng

trong các tình hu ng cháy rừng x y ra. Ban chỉ huy cấp xã có nhiệm vụ tổ

ch c xây d ng l l ng chữa cháy cấp m nh ồng thời tổ ch c th c hiện

ph ơng n hữ h ã ra.

- Cấp huyện: Thành lập l l ng ơ ộng trong chữa cháy rừng gồm:

Hạt ki m lâm, công an và quân s huyện.

- Cấp xã: Lấ trung ội dân quân t vệ làm l l ng ơ ộng. Các tổ

ội xung kích trong BVR và PCCCR là l l ng tại chỗ có nhiệm vụ phát

hiện và dập tắt lửa khi m i xuất hiện.

- Chủ rừng: Tuỳ theo tình hình củ ơn vị mình mà thành lập s l ng

tổ ội PCCCR cho phù h p và giao trách nhiệm cho các tổ phụ trách từng

khu v c rừng, ti u khu rừng theo õi n từng lô, kho nh, phát hiện s m

và kịp thời dập tắt lửa rừng khi m i xuất hiện.

Công tác tổ ch c ph i h p c th hiện ở hình 4.5.

48

Hình 4.6. Chỉ đạo phối hợp giữa các lực lƣợng trong PCCCR

L l ng PCCCR tr n ịa bàn huyện c tổ ch c, phân công nhiệm

vụ một cách rõ ràng, chặt chẽ và nhất quán từ trung ơng n ị ph ơng.

Ban chỉ huy PCCCR huyện v i l l ng chuyên trách là ki m lâm hạt có

trách nhiệm ki m tra, giám sát và chỉ ạo s ph i k t h p giữa các tổ ội, ban

chỉ huy PCCCR cấp thấp hơn nh m th c hiện th ng nhất và có hiệu qu trong

hoạt ộng phòng h ũng nh kịp thời ng phó khi có cháy rừng x y ra.

4.3.2. Công tác tuyên truyền về PCCCR trên địa bàn huyện Tuyên Hóa

Hạt ki m lâm ph i h p v i i tru n thanh - truy n hình huyện xây

d ng phóng s , chuyên mụ chuy n t i nội dung v b o vệ rừng và phòng

cháy, chữa cháy rừng. Ph i h p v i phòng t ph p tổ ch t tuyên

truy n, phổ bi n pháp luật v lâm nghiệp tại ịa bàn vùng sâu, vùng xa,

vùng trọng i m. Xây d ng nội dung tuyên truy n ghi ăng ĩ tu n tru n

phát trên loa phóng thanh của các xã, thôn, b n.

49

Ki m lâm phụ tr h ị n th m m u ho UBND xã thị trấn xây

d ng k hoạch và tổ ch c tuyên truy n, phổ bi n, giáo dục pháp luật lâm

nghiệp v các thôn, b n tr n ịa bàn.

Chính quy n các xã, thị trấn nội dung v công tác b o vệ rừng và

phòng cháy, chữa cháy rừng vào Nghị quy t Hội ồng nhân dân. Chỉ ạo các

tổ ch o n th củ xã nh Mặt trận Đo n th nh ni n Hội nông dân, Hội

c u chi n binh, lồng ghép nội dung b o vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy

rừng vào nội dung hoạt ộng của hội. Chỉ ạo Ban chấp hành Chi bộ ở các

thôn, b n lãnh ạo chính quy n và các tổ ch o n th của thôn cùng ph i

h p trong công tác tuyên truy n, phổ bi n, giáo dục pháp luật v lĩnh v c b o

vệ rừng và PCCCR.

4.3.3. Công tác dự báo cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy

Nh m d o ngu ơ h rừng tr n ịa bàn huyện, Ban chỉ huy các

vấn cấp bách v b o vệ và phát tri n rừng huyện Tu n Hó ã ho x

d ng hệ th ng b ng c nh báo cháy lắp ặt ở 6 Trạm ki m l m tr n ịa bàn.

Hệ th ng b ng c nh o h n c phân thành 5 cấp d tr n ph ơng

pháp Chỉ tiêu tổng h p của V.G. Nestrerov. Ph ơng ph p n ó ộ chính xác

khá cao, dễ th c hiện o ã t nh n nh h ởng tổng h p của một s y u t

kh t ng . Tu nhi n ph ơng ph p n h t nh n s sai khác của các

vùng ti u khí hậu v ặ i m của vật liệu cháy.

Trong những năm gần , công tác d báo cháy rừng của huyện c

tổ ch c th c hiện khá t t.V i ặ i m ịa bàn chịu nh h ởng của khí hậu

nhiệt i gió mùa. Mùa khô kéo dài từ th ng 4 n th ng 8 h ng năm nhiệt ộ bình quân từ 30oC - 37oC kèm theo gió Tây Nam khô nóng có khi nhiệt ộ lên n trên 41oC làm cho th m th c vật trong rừng và ven rừng khô tạo thành

nguồn vật liệu cháy rất dễ bắt lửa. Khi xuất hiện thông tin v cấp d báo cháy

rừng ph t tr n Đ i ph t th nh - Đ i tru n hình Qu ng Bình, Chủ tịch

50

UBND huyện sẽ n h nh ng iện khẩn n ơn vị th ờng tr c, BCH-

PCCCR các xã, thị trấn, các chủ rừng tăng ờng công tác ki m tra, tuần tra

và gác rừng.

Căn vào v tình hình cháy rừng năm, Ban chỉ huy các vấn

cấp bách v b o vệ và phát tri n rừng huyện Tuyên Hóa ã x ịnh các vùng

trọng tâm, trọng i m th ờng x r h tr n ị n xã nh s u: Mai Hóa,

Đ Hó N m Hó Sơn Hó Kim Hó H ơng Hó Th nh Hó L m Hó .

Việ x ịnh các vùng trọng tâm, trọng i m h tr n ị n ã góp

phần tích c c cho công tác PCCCR ngày một hiệu qu hơn.

4.3.4. Các công trình PCCCR và dụng cụ, phương tiện hiện có

Các công trìnhvà dụng cụ ph ơng tiện phòng h ó ý nghĩ h t s c

quan trọng trong công tác PCCCR. S liệu i u tra v các công trình và dụng

cụ, ph ơng tiện c trình bày ở b ng 4.8 và b ng 4.9

Bảng 4.8. Thống kê các công trình phòng cháy

Hạng mục Đơn vị Số lƣợng Địa Điểm TT

B ch n c Cái 3 1 Mai Hóa, Kim Hóa, Đồng Lê

2 Chòi canh lửa c ịnh Cái Lê Hóa 1

Cái 4 3 B ng tuyên truy n b o vệ rừng

4 Đ ờng ăng n lửa Km 64,2

Sơn Hó Đồng Lê, Kim Hóa, Thanh Hóa Nam Hóa, Mai Hóa, Cao Qu ng, Thuận Hóa, Sơn Hóa, Đồng Lê, Kim Hóa, Thanh Hóa, Thanh Thạch

Bi n báo cấm lửa Cái 8 5 Các vùng trọng tâm, trọng i m cháy

Cái 10 6 Bi n c nh báo nguy cơ cháy rừng Các Trạm Ki m lâm, cửa rừng

(Nguồn: Hạt kiểm lâm Tuyên Hóa, năm 2016)

51

Dụng ụ PCCCR

Bảng 4.9. Thống kê các trang thiết bị dụng cụ, phƣơng tiện PCCCR

TT

Trạm/xã/đơn vị chủ rừng

Xẻng (cái)

Cuốc,cào (cái)

Rựa (cây)

Xô (cái)

Câu liêm

Loa PCCC (cái)

Bi đông (cái)

Máy bơm nƣớc (cái)

Máy cắt cỏ (cái)

Máy cƣa xăng (cái)

Bình cứu hỏa (bình)

Bình phun nƣớc (bình)

Bàn dập lửa (cái)

Thùng đựng nƣớc (cái)

Can đựng nƣớc (cái)

Xã Nam Hoá

1

3

1

2

3

5

10

1

Xã Mai Hoá

10

8

5

3

10

7

10

2

Xã Phong Hoá

4

5

5

3

Ti n Ho

9

3

5

12

15

9

12

4

Xã Thạ h Ho

1

10

3

50

5

10

10

5

Xã Ng Ho

1

3

2

3

10

10

5

3

5

5

6

Xã Đ Ho

1

5

2

4

6

3

2

5

3

7

Xã Văn Ho

1

7

2

10

10

12

6

8

Xã Châu Hoá

10

2

10

12

15

8

10

5

9

Xã C o Qu ng

1

13

18

10

Xã Kim Hoá

8

8

8

11

Xã Đồng Ho

4

1

7

12

Xã Thuận Ho

6

13

5

5

Xã Lê Hoá

14

13

10

12

15

1

20

5

TT.Đồng L

1

20

15

9

15

40

60

65

50

50

50

16 Xã Th nh Thạ h

14

6

2

6

4

14

4

10

2

6

Xã Lâm Hoá

2

17

10

Xã Thanh Hoá

18

1

20

10

Xã Sơn Ho

1

9

19

12

10

25

5

5

7

1

Xã H ơng Ho

1

6

6

20

13

8

17

6

8

12

6

21 Trạm C o Qu ng

Trạm M i Ho

22

5

7

7

5

5

6

Trạm L Ho

23

8

9

7

3

2

5

Trạm T n Ấp

24

2

3

3

2

2

4

Trạm K T ng

25

7

9

7

5

6

4

Hạt Ki m l m

3

1

26

5

5

15

5

6

10

5

52

Tổng cộng

8

22

18

66

0

17

63

162

201

301

165

170

48

160

10

(Nguồn: Hạt kiểm lâm Tuyên Hóa, năm 2016)

53

Qua s liệu th ng kê ở b ng 4.8 và b ng 4.9, k t h p qu tr nh i u tra

th c t cho thấy, các công trình phục vụ PCCCR tr n ịa bàn huyện ã c

qu n t m ầu t x ng, b trí tại ị i m có kh năng x y ra cháy cao

v nơi có diện tích rừng tập trung. Tuy nhiên, s ng tr nh òn t h p

ng c yêu cầu v i diện tích rừng hiện có. Toàn huyện chỉ ó c 3 b

n c phục vụ công tác PCCCR n m ở các xã: Mai Hóa, Kim Hóa và TT.

Đồng L trong khi ó ch n c ở thôn Liên Sơn xã M i Hó ng xuất

hiện tình trạng xu ng cấp. Hoạt ộng phát hiện cháy rừng chủ y u là sử dụng

chòi canh lử nh ng s l ng hòi nh ũng rất hạn ch , toàn huyện chỉ có

duy nhất 1 chòi canh lửa c ịnh ặt ở thôn Yên Xuân, xã Lê Hóa. S

b ng tuyên truy n b o vệ rừng, bi n báo cấm lửa gồm 12 cái, một s b ng,

bi n báo hiện này có các nội dung tuyên truy n u ã ũ hữ vi t ã mờ, bị

bi n dạng sai quy cách, vị tr ặt bi n báo không h p lý nh ng tuyên

truy n b o vệ rừng ở b n Hà, xã Th nh Hó v th n Kim Sơn xã Sơn Hó .

S l ng ờng ăng trắng c n lử òn t s k t h p l m ờng giao

thông lâm nghiệp hoặ ờng tuần tr . Băng x nh n lử h c chú

trọng xây d ng th ờng ng lo i Keo l m ăng x nh ho thấy

ph ơng ph p chọn cây có kh năng h ng chịu lửa tại khu v c nghiên c u

h thật s h p lí. Các trang thi t bị dụng cụ ầu t òn th sơ v thi u

th n nên việ ơ ộng khi tham gia chữa cháy còn gặp nhi u khó khăn.

54

Hình 4.7. Bảng tuyên truyền bảo vệ rừng ở bản Hà, xã Thanh Hóa

4.3.5. Đánh giá chung về công tác PCCCR ở huyện Tuyên Hóa

4.3.5.1. Thuận lợi

Công tác PCCCR ở huyện Tuyên Hóa lu n c s quan tâm của chính

quy n các cấp v n ng nh ó li n qu n. C khu n n làng, thôn

xóm c học tập, quán triệt th c hiên nghiêm túc Luật B o vệ và phát tri n

rừng, các chủ tr ơng h nh s h ủ Đ ng, Pháp luật Nh n c.

L l ng PCCCR tr n ịa bàn huyện c tổ ch c, phân công nhiệm

vụ một cách rõ ràng, chặt chẽ và nhất quán từ huyện n thôn, b n.

Hệ th ng các công trình và trang thi t bị dụng cụ phục vụ cho công tác

PCCCR c xây d ng v ầu t một h ơ n.

Các chủ rừng và các tổ ội xung kích tích c c th c hiện công tác b o

vệ rừng và PCCCR. H ng năm n mùa nắng nóng kh h nh ã th ờng

xuyên tổ ch tăng ờng thanh, ki m tra, tuần tra và gác rừng nh m gi m

thi u n m c thấp nhất ngu ơ h rừng x y ra.

4.3.5.2. Khó khăn

Mặc dù việ ng t PCCCR tr n ịa bàn huyện ng ó nhi u chuy n

bi n tích c c, song vẫn ng òn một s vấn khó khăn, hạn ch nh s u:

55

- L l ng Ki m lâm và B o vệ rừng của huyện còn khá mỏng. S

ph i k t h p giữ n li n qu n trong ng t PCCCR h c chặt

chẽ. Đị h nh núi hi m trở khi n cho việc di chuy n n m h tổ

ch c chữa cháy trở nên vô ng khó khăn.

- Mật ộ dân s thấp nh ng iện t h ất nông nghiệp rất hạn ch , ngành

ngh lại h ph t tri n nên sinh k củ ng ời n ị ph ơng hủ y u phụ

thuộc vào nguồn tài nguyên rừng hiện có.

- Là huyện có nhi u diện tích rừng trồng dễ h nh ng thời l ng

tuyên truy n t v h hiệu qu , th c hiện h thật khoa họ v th ờng

xuyên, thi u tính liên tụ h gắn công tác tuyên truy n v i rút kinh nghiệm

khen th ởng, bi u ơng ng ời t t.Việc tri n kh i văn n chỉ ạo t i các

cấp và các thôn b n còn hạn ch v h s u s t t i hộ gi nh. Một s ng ời

n òn h ý th c công tác PCCCR, còn sử dụng lửa trong rừng một

cách bừa bãi, xử lí th c bì b ng lử v t sau khai thác không có s ki m

soát nên dễ x y ra cháy rừng.

- Mặ ã x ịnh c các vùng trọng tâm, trọng i m cháy trên

ị n nh ng việc phân vùng này chỉ d tr n ơ sở là những v ng th ờng

xuyên x y ra cháy. Việ ph n v ng n h thật s h p lý và khoa họ h

xây d ng c b n ồ s qu n lý lửa rừng n n khó khăn trong việc cập nhật,

theo dõi diễn bi n theo từng năm.

- Kinh phí, trang thi t bị dành cho công tác PCCCR, chính sách, ch ộ

ãi ngộ v i l l ng tham gia chữ h h c quan tâm và còn thi u,

n n h ộng viên, khuy n khích mọi l l ng tham gia một cách tích c c

v th ờng xuyên. Các trang thi t bị, dụng cụ, công trình phục vụ cho việc

PCCCR còn ít và chất l ng ã xu ng cấp nhi u nên không th hiện c h t

ch năng n ầu của trang thi t bị.

56

- Nhi u khu rừng Th ng Keo h n lu n kỳ kh i th ó l p th m

t ơi ụi v t i sinh ph t tri n mạnh kh i l ng vật liệu h o ở

trạng th i rừng Th ng ó ầu nh n n rất ễ x r h khi h sẽ tỏ

nhiệt l ng o v t ộ h n l n ũng rất o i u n g khó khăn ho

hoạt ộng hữ h tr ti p. Ngo i r vẫn òn hiện t ng lấn hi m rừng v

ất l m nghiệp m u thuẫn nh n ẫn n t rừng tr th i u n g

nhi u khó khăn ho ng t qu n lý lử rừng tr n ị n hu ện Tu n Hó .

4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác PCCCR cho huyện

Tuyên Hóa

4.4.1. Công tác tuyên truyền về PCCCR

Hầu h t các vụ h tr n ịa bàn huyện xuất phát chủ y u từ các hoạt

ộng củ ng ời n ị ph ơng o ó ng t tu n tru n v PCCCR n

từng hộ dân là rất quan trọng. Đ là những i t ng th ờng xuyên lao

ộng nh t hăn th gia súc... trong rừng hoặc ven rừng. Ở ịa bàn các xã

trọng i m ( Mai Hóa, Kim Hóa, Thanh Hóa...) cần có những hoạt ộng tuyên

truy n, nâng cao ý th ng ời dân. Công tác tuyên truy n phổ bi n giáo dục

v PCCCR cần có s ổi m i v c hình th c lẫn nội dung. Thời l ng và

chất l ng, các hình th c tuyên truy n ph i ạng v nội dung, cụ th :

Tuyên truy n tr n ph ơng tiện th ng tin ại chúng, tổ ch c tuyên truy n ơ

ộng, dùng pano, áp phích, phát tờ rơi hội họp, kí cam k t PCCCR... Đẩy

mạnh công tác tuyên truy n n từng hộ gi nh ơ qu n ơn vị tr n ịa

bàn huyện họ nắm rõ hơn v trách nhiệm nghĩ vụ và quy n l i của b n

thân trong việc PCCCR. Từ ó ng ời dân nhận th c những tổn thất to

l n của cháy rừng g r i v i b n thân và toàn xã hội.

Đặc biệt i v i các xã có phần ng n l ồng bào dân tộc thi u

s tr nh ộ văn hó thấp ời s ng còn nghèo nàn, sinh k phụ thuộc chủ y u

vào rừng nh n Cà Xen, b n Hà thuộc xã Thanh Hóa, thôn Kim Tân, Kim

57

Trung, xã Kim Hóa, l l ng cán bộ xã và ki m l m ịa bàn cần có những

k hoạch phù h p v i i u kiện của từng thôn b n. Công tác tuyên truy n

PCCCR cần cụ th , dễ hi u gắn v i ời s ng và phong tục củ ồng o nh

h ng dẫn ho ng ời dân kỹ thuật xử lý th c bì an toàn, hỗ tr cây, con gi ng

phát tri n trồng rừng v hăn nu i từ ó vận ộng ồng o kh ng t

n ơng l m rẫy nữ . C i m sinh hoạt cộng ồng i m tr ờng tại các thôn

b n cần có các tranh cổ ộng, pa nô giúp cho việc tuyên truy n n ng ời dân

c t t hơn. Tr ng ị lo i ho gi l ng tr ởng b n thông tin, tuyên

truy n ho ng ời dân v công tác PCCCR

Chính quy n các cấp cần tri n khai tuyên truy n và phổ bi n phấp luật

v PCCCR tại các thôn b n vào ầu mùa cháy rừng , mỗi thôn, b n nên có từ

2 n 3 buổi tuyên truy n nh m nâng cao nhận th c và kỹ năng ng phó khi

có cháy rừng x y ra.

4.4.2. Tổ chức lực lượng PCCCR

Mặc dù l l ng PCCCR ã ó nhi u c gắng nh ng o ịa bàn rộng,

ịa hình hi m trở mà s l ng còn hạn ch nên việc tuần tra gặp nhi u khó

khăn v vậy cần b trí thêm nhân s từ 4-5 ng ời cho các tổ ội PCCCR tại

xã M i Hó N m Hó v Phong Hó . Đ l xã ó iện tích rừng

trồng thông nh a l n, rất dễ x y ra cháy, n u không phát hiện s m và có hoạt

ộng chữa cháy kịp thời thì sẽ gây thiệt hại ng k cho tài nguyên rừng trên

ịa bàn.

Tr c tháng 3 h ng năm ần kịp thời củng c , kiện toàn BCH –

PCCCR cấp huyện, thành lập các ti u ban, tổ ội PCCCR tại các xã, thị trấn

v ơn vị liên quan. Ngoài ra, BCH – PCCCR huyện cần ph i h p v i các

l l ng tổ ch ph ơng n iễn tập PCCCR tại một s xã trọng i m ( Mai

Hó Kim Hó Th nh Hó …) nh m mụ h n ng o s ph i h p, kỹ năng

chữa cháy của các l l ng.

58

4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật

4.4.3.1. Điều chỉnh cấu trúc tổ thành loài cây

Nhi u diện tích rừng trồng tr n ịa bàn huyện có mật ộ thấp, cây tái

sinh sinh tr ởng kém cần ti n hành trồng dặm th m lo i nh : V i

Thu c, Giổi l ng Đỏ Ngọn....

Đ i v i trạng thái rừng trồng là trạng thái có diệc tích l n, dễ bắt lửa,

ngu ơ x y ra cháy cao cần áp dụng biện pháp trồng rừng hỗn loài nh m

gi m kh năng l n tr n khi x y ra cháy và kh năng ắt lửa của VLC.

4.4.3.2. Xử lý thực bì

Tr c mùa cháy h ng năm hủ rừng cần ti n hành xử lý th c bì theo

ph ơng ph p nh : ph t ọn th c bì b ng máy cắt cỏ o ph t t tr c

ó i u khi n...

Đ t tr ó i u khi n chỉ c ti n hành theo k hoạ h ã c các

cấp có thẩm quy n phê duyệt. Tr khi t ph i thông báo cho chính quy n

v nh n n ị ph ơng c bi t. Ti n h nh t thử một diện tích nhỏ ( 50- 100 m2), n u k t qu cho phép m i quy t ịnh t chính th c. Trong quá trình

t tr ó i u khi n ph i tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật. Chỉ ti n h nh t ở những khu rừng ó ộ d i 250 t từng d i, từng m từ trên

d c xu ng chân d c. Kho ng cách giữa các d i v m t kho ng 20m.

N u cần thi t v i u kiện cho phép t t nhất nên thu gom thành từng óng

nhỏ và ti n h nh t theo ki u vừa dọn, vừ t. S u khi t xong ph i ki m

tr phòng tàn lửa còn lại còn ti p tục cháy lan vào rừng.

Th c hiện úng tuần t c theo quy trình kỹ thuật t tr c có

i u khi n, sẽ mang lại hiệu qu l n cho chủ rừng trong việc gi m kh i l ng

VLC và phòng trừ sâu bệnh hại d i tán rừng.

4.4.3.3. Chăm sóc rừng

Đ i v i rừng non h khép t n th ờng ó ngu ơ h o o

bụi, th m t ơi ph t tri n mạnh, phần l n th c bì khô héo vào mùa nắng , n u

59

có cháy x y ra, m ộ thiệt hại sẽ rất l n o ó ần l u ý phòng h ng

cách phát dọn th ịnh kì, làm cỏ, x i ất và vun g c.

Đ i v i rừng ng khép t n n n ti n hành các biện pháp tỉ nh

làm gi m nguồn VLC, tỉ th theo từng thời kỳ nh m tận thu củi, gỗ ồng

thời giúp cây trồng phát tri n và duy trì kho ng cách cần thi t giữa tán rừng

và l p cây bụi, th m t ơi l m gi m kh năng l l n h ở tầng cây cao.

4.4.3.4. Nâng cao khả năng chống chịu lửa của rừng trồng hiện có

Trạng thái rừng Keo và Thông nh a chi m phần l n diện tích rừng

trồng tr n ịa bàn huyện. Đ y là các trạng thái rừng rất dễ x y ra cháy vì th

cần ph i thi t k trồng rừng xây d ng, xây d ng ăng trắng v ăng x nh

c n lửa. Trong quá trình nghiên c u, tôi nhận thấy r ng cần thi t xây d ng

ăng n lử tạo nên các lâm phần khó h nh thi t k rừng trồng hỗn

giao v i lo i nh : D a Bà, V i Thu c, Giổi xanh...

4.4.3.5. Xây dựng đường băng cản lửa

Theo s liệu th ng k tr n ịa bàn huyện ã x ng c 64,2 km

ờng ăng trắng c n lửa cho các khu v c rừng, tập trung chủ y u tại xã nh :

N m Hó Đồng Hó v Sơn Hó . Hệ th ng ờng ăng trắng c n lửa k t h p

ờng tuần tra b o vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, vận xuất, vận

chuy n nội v ng ã ph t hu ó hiệu qu công tác phòng cháy, chữa cháy

rừng và hoạt ộng qu n lý, b o vệ rừng và phát tri n rừng củ ơn vị. Tuy

nhiên, qua thời gian hầu h t các tuy n ờng ăng n u tr n ã xu ng cấp, th c

bì phát tri n mạnh làm cho kh năng ngăn hặn cháy lan trên mặt ất bị hạn ch ,

h t s khó khăn trong việc việc tổ ch hu ộng b trí l c l ng và các

ph ơng tiện ti p cận kịp thời dập tắt m h khi ó h rừng x y ra.

Vì vậy, cần nâng cấp, sữa chữa, phát dọn phát huy có hiệu qu hệ

th ng ờng ăng trắng k t h p ờng tuần tra b o vệ rừng, phòng cháy chữa

cháy rừng hiện m b o k h th ờng ăng rộng từ 10 m n 16 m.

60

Xây d ng hệ th ng ờng ăng l m hi ắt rừng thành các kho nh, lô,

nh m hạn ch và làm suy y u m h kh ng m h x y ra trên diện

rộng khi có cháy rừng x r ồng thời k t h p sử dụng l m ờng tuần tra

b o vệ và phát tri n rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.

Đ ờng ăng n lửa xây d ng ph i m b o yêu cầu chia tách các khu

rừng trồng Thông li n vùng, li n kho nh có diện tích l n thành các vùng rừng

có diện tích nhỏ hơn p ng việ ngăn hặn nguồn lửa cháy lan từ bên ngoài

vào rừng v h l n qu ờng ăng khi ó h rừng x y ra.

Khi xây d ng ờng ăng n lửa ph i m b o các yêu cầu sau: - Đ i v i ịa hình b ng phẳng, d i 150 ờng ăng ph i vuông

góc v i h ng gió chính trong mùa cháy

- Đ i v i ịa hình ph c tạp d c trên 15o ờng ăng trí song song

v i ờng ồng m c.

Xây d ng hệ th ng ờng ăng n lửa h p lý úng kỹ thuật sẽ góp

phần tích c ngăn hặn và hạn ch s lan tràn củ m h .

4.4.3.6. Xây dựng bổ sung các công trình phòng cháy, dụng cụ chữa cháy

- Chòi canh lửa: Trên ịa bàn huyện, hiện chỉ có 1 chòi canh lửa c

ịnh ặt tại thôn Yên Xuân, xã Lê Hóa, còn hầu h t các xã, thị trấn còn

lại không h có chòi canh lửa, k c chòi canh lửa tạm thời. Đi u này gây khó

khăn trong công tác c nh báo, phát hiện s m m cháy. Do ó cần xây d ng

thêm 3 chòi canh lửa tại các xã trọng i m cháy: Mai Hóa, Sơn Hóa, Thanh

Hóa. Chòi canh lửa cần c ặt ở những i m cao, có tầm nhìn rộng và dễ

quan sát, không v ng ịa vật, ịa hình.

- B n c ch phục vụ PCCCR: Tr n ịa bàn nghiên c u ã ó 3

b n phục vụ PCCCR nh ng n c ở thôn Liên Sơn, xã Mai Hóa ã

xu ng cấp. N u có cháy rừng x r ũng khó ó th p ng c nhu cầu

của công tác chữa cháy rừng. Vì vậy cần ầu t i tạo lại b n c này. Xây

61

d ng m i 2 b n ặt tại thôn Đồng L c, xã Nam Hóa và b n Hà, xã Thanh

Hóa. Vị tr ặt b ơ ộng cho việc chữa cháy khi có cháy x r nh ng ũng

có th gắn li n v i các hoạt ộng s n xuất, cung cấp n c sinh hoạt cho ng ời

dân nh m tránh lãng phí, nâng cao thời gian sử dụng của công trình.

- B ng tuyên truy n - Bi n Báo: C khu v c nghiên c u hiện có 4 b ng

tuyên truy n b o vệ rừng và 8 bi n báo cấm sử dụng lử nh ng một s b ng,

bi n bái các nội dung tuyên truy n u ã ũ hữ vi t ã mờ, còn bị bi n

dạng sai quy cách, vị tr ặt bi n báo không h p lý ặc biệt cần tu sửa gấp

b ng tuyên truy n b o vệ rừng ở b n Hà, xã Thanh Hóa . Do ó ần th ng kê,

ra soát tu bổ lại th ổi nội dung trên b ng tuyên truy n b o vệ rừng v ặt

lại các vị trí cho phù h p v rõ r ng hơn.

-Trang thi t bị: Nhìn chung trang bị PCCCR trên ịa bàn huyện còn thô

sơ h ầ ủ h p ng úng t nh h nh th c t . Cần ph i có k hoạch

sửa chữa, bổ sung nh : tăng s l ng m ơm n c, máy cắt cỏ, mua m i

thêm các thi t bị nh : r a, bàn dập lửa, thùng ng n c…

4.4.3.7. Xây dựng bản đồ quản lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa Quá trình cháy rừng chịu nh h ởng tổng h p của nhi u nhân t tác

ộng. Đ phân cấp ngu ơ h rừng cho huyện Tuyên Hóa, tài phân tích

m i quan hệ của các nhân t là: kh i l ng VLC ộ tàn che, chi u o i

cành, s vụ cháy, chi u cao cây bụi, th m t ơi, tính dễ cháy và kho ng cách

n khu n . Trong ó t nh ễ cháy của các trạng thái rừng phụ thuộc vào

tính chất, thành phần lo i ho i m theo ph ơng ph p hu n gi :

Trạng thái rừng nào có hàm l ng dầu nh a cao, dễ h th ho 3 i m, có

hàm l ng dầu nh a dễ cháy trung b nh ho 2 i m và các trạng thái còn lại

ho 1 i m.

62

Bảng 4.10. Thống kê những nhân tố chính ảnh hƣởng đến cháy rừng ở

huyện Tuyên Hóa

Khoảng Trạng thái Hdc Mvlc Hcbtt Số vụ Độ tàn TDC cách từ rừng (m) (tấn/ha) (m) cháy che dân (m)

Thông cấp 8,964 20,22 1,64 800 0,675 6 3 tuổi 4

Keo cấp tuổi 2 4,157 17,14 1,63 800 0,543 4 1

Bạ h n cấp 9,919 7,77 0,84 1000 0,635 0 2 tuổi 2

Cao su cấp 3,892 6,92 0,49 1100 0,45 1 2 tuổi 3

IA 10,99 0,495 0 1600 0 3 1

IB 0 9,93 0,65 2000 0 1 1

IIA 6,978 8,93 0,58 3000 0,45 0 1

IIB 7,535 7,7 0,54 5000 0,47 0 1

Ti n h nh x ịnh chỉ s Fij i v i từng y u t và từng trạng thái

rừng nh tr nh ở phần ph ơng ph p xử lý s liệu. K t qu c tổng h p

ở b ng 4.11.

63

Bảng 4.11. Kết quả lƣợng hóa chỉ số Fij các trạng thái rừng

Fij

TDC

Trạng thái rừng

Hdc (m)

Mvlc (tấn/ha)

Hcbtt (m)

Số vụ cháy

Độ tàn che

Khoảng cách từ dân (m)

0,09340828

1

1

1

1

0,84

0

0,57250894 0,84767557 0,99390244 0,66667 0,33333

0,84

0,19555556

0

0,384273

0,51219512

0

0,66667

0,8

0,05925926

0,6259581 0,34223541 0,29878049 0,16667 0,66667

0,78

0,33333333

0,5

1 1

Thông cấp tuổi 4 Keo cấp tuổi 2 Bạ h n cấp tuổi 2 Cao su cấp tuổi 3 IA IB IIA IIB

0,54352127 0,30182927 0,33333 0,49109792 0,39634146 0,16667 0,33333 0,33333 0,33333

0,28686765 0,44164194 0,35365854 0,22994379 0,38081108 0,32926829

0 0

0,68 0,6 0,4 0

1 1 0,33333333 0,3037037

Trọng s của các tiêu chuẩn x ịnh b ng phần m m SPSS và

k t qu th hiện ở b ng 4.12.

Bảng 4.12. Bảng tính trọng số

STT Chỉ tiêu Extraction Trọng số

1 Hdc 0,195455 0,051

2 Mvlc 0,74933 0,196

3 Hcbtt 0,851432 0,223

4 S vụ cháy 0,677014 0,177

5 TDC 0,546153 0,143

6 Kho ng cách từ dân 0,392253 0,103

7 Độ tàn che 0,407848 0,107

S u khi t nh c trọng s ti n hành nhân trọng s v i các tiêu chí

t ơng ng ở b ng 4.11. K t qu c th hi n ở b ng 4.13.

64

Bảng 4.13. Bảng tính điểm trọng số các chỉ tiêu Ect

Fij

Trạng thái

Khoảng

Ect

Hdc

Mvlc

Hcbtt

Số vụ

rừng

TDC

cách từ

Độ tàn che

(m)

(tấn/ha)

(m)

cháy

dân (m)

Thông cấp

0,004763822

0,196

0,223

0,177

0,143

0,08652

0

0,83

tuổi 4

Keo cấp

0,029197956

0,166144411

0,221640244

0,118

0,047667

0,08652

0,020924444

0,69

tuổi 2

Bạ h n

0

0,075317507

0,114219512

0

0,095333

0,0824

0,006340741

0,37

cấp tuổi 2

Cao su cấp

0,031923863

0,06707814

0,066628049

0,0295

0,095333

0,08034

0,035666667

0,41

tuổi 3

0,051

0,106530168

0,067307927

0,0885

0,047667

0,07004

0,107

0,54

IA

0,051

0,096255193

0,088384146

0,0295

0,047667

0,0618

0,107

0,48

IB

0,0412

0,035666667

0,3

0,01463025

0,08656182

0,078865854

0

0,047667

IIA

0

0,047667

0,011727133

0,074638971

0,073426829

0

0,032496296

0,24

IIB

65

Từ k t qu nghiên c u, ti n hành phân cấp các trạng thái rừng nh ở

b ng 4.14.

Bảng 4.14. Phân cấp các trạng thái rừng theo nguy cơ cháy

TT Trạng thái Ect Cấp nguy cơ cháy

IIB, IIA, Cao su cấp tuổi 3, Bạch 1 < 0,45 Ít ngu ơ n ấp tuổi 2

2 IA, IB 0,45 – 0,6 Trung bình

3 Thông cấp tuổi 4, Keo cấp tuổi 2 >0,6 Cao

Từ k t qu nghiên c u và th c t cho thấy tại khu v c nghiên c u, các

trạng thái rừng ó ngu ơ h t l rừng t nhiên, Cao su và Bạch n, trạng

th i ó ngu ơ h trung nh l trạng thái IA và IB, rừng Thông nh a và

Keo t i t ng ó ngu ơ h o.

Từ b ng phân cấp tr n tài xây d ng b n ồ qu n lý lửa rừng cho

huyện Tuyên Hóa nh hình 4.8 c sử dụng màu sắc phân biệt ngu ơ h

nh s u; m u x nh l - ngu ơ h thấp; màu vàng - ngu ơ h trung

nh; m u ỏ - ngu ơ h o.

66

Hình 4.8. Bản đồ quản lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa

67

4.4.4. Giải pháp thể chế, chính sách

Ti p tục th c hiện và tri n khai có hiệu qu nội dung các văn n chỉ

ạo từ Trung ơng n ịa ph ơng v công tác qu n lý, b o vệ và phát tri n

rừng ặc biệt là công tác PCCCR trên ịa bàn huyện.

Kiện toàn và phân công nhiệm vụ cụ th cho các thành viên Ban chỉ

huy các vấn cấp bách trong b o vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng cấp

huyện theo ch năng, nhiệm vụ qu n lý.

Ban chỉ huy các vấn cấp bách trong b o vệ rừng và PCCCR huyện

chỉ ạo UBND các xã, thị trấn và chủ rừng kiện toàn lại BCH cùng cấp, củng

c các tổ ội PCCCR ở ơ sở trong ó x ng Trung ội D n qu n ơ ộng,

l l ng Công an xã và Ki m l m ịa bàn th c s là l l ng nòng c t

trong PCCCR ở ịa bàn.Ban qu n lý rừng phòng hộ huyện Tuyên Hóa ph i

củng c , kiện toàn Ban chỉ hu chỉ ạo, qu n lý rừng n từng ti u khu,

kho nh, lô rừng. Các Ban chỉ huy ph i xây d ng quy ch hoạt ộng, phân

công cụ th trách nhiệm cho từng thành viên, xây d ng ph ơng n PCCCR

cấp m nh chủ ộng trong các tình hu ng cháy rừng x y ra.

Ban chỉ huy các cấp tổ ch c xây d ng l l ng chữa cháy cấp mình,

ồng thời tổ ch c th c hiện ph ơng n hữa chá ã ra.Xây d ng, i u

chỉnh bổ sung Qu c b o vệ rừng ở các thôn b n tr ờng họ tr n ịa bàn

Thành ph ã c xây d ng những năm tr trong ó ổ sung thêm nội

dung v công tác PCCCR, phạm vi i t ng và hình th c xử lý i v i

những ng ời gây cháy rừng.

4.4.5. Giải pháp kinh tế, xã hội

- N ng o ời s ng m b o sinh k b n vững ho ng ời dân.

Xây d ng ơ sở hạ tầng ( iện ờng tr ờng, trạm... ) o tạo cán bộ

qu n lý chính quy n cấp xã nh m p ng nhu cầu phát tri n củ ị ph ơng.

Th c hiện h ơng tr nh xó ói gi m nghèo, các d án hỗ tr trồng

rừng củ Nh n c, chuy n giao kỹ thuật v h ng dẫn ng ời dân trồng xen

68

canh các loài cây nông nghiệp vừ m b o nguồn l ơng th c vừa lấy ngắn

nuôi dài.

Chuy n ổi ơ ấu cây trồng, vật nuôi theo h ng quy mô, tập trung,

chú trọng v o năng suất và chất l ng s n phẩm.

Thi t lập ơ h chia sẻ l i h ho ng ời dân từ các nguồn tài nguyên

rừng thích h p ặc biệt là nguồn lâm s n ngoài gỗ tr n ịa bàn.

- Nâng cao nhận th c củ ng ời dân trong công tác b o vệ rừng và

PCCCR.

Hạt Ki m lâm ph i h p v i Đ i ph t th nh tru n hình huyện tổ ch c

tuyên truy n sâu rộng các chủ tr ơng h nh s h ủ Đ ng v Nh n c v

công tác B o vệ rừng và PCCCR. Lồng ghép công tác tuyên truy n qu n lý

b o vệ rừng và vận ộng n s ng trong rừng và gần rừng th c hiện t t

công tác PCCCR trong mùa khô.

UBND các cấp tổ ch c Hội nghị hu n v b o vệ rừng PCCCR

kiện toàn tổ ch c và tri n khai th c hiện các biện pháp PCCCR và quán triệt

các chủ rừng ng ời dân th c hiện nghi m tú qu ịnh v PCCCR.

Tổ ch c tuyên truy n công tác PCCCR ở ơ sở b ng nhi u hình th

dạng nh : Tổ ch c họp n tuyên truy n tr c ti p; thông qua loa phát

thanh ở ơ sở; phát tờ rơi pan nô, áp phích... vận ộng nhân dân th c hiện

t t qu c b o vệ và phát tri n rừng tại thôn, b n.

4.4.6. Thiết lập các mô hình quản lý cháy rừng trên cơ sở cộng đồng

Nguyên nhân cháy rừng tr n ịa bàn huyện chủ y u là do các hoạt ộng

sử dụng lửa thi u an toàn củ ng ời dân s ng gần rừng và trong rừng. Do ó

m b o th c hiện t t công tác PCCCR cần ph i xây d ng các mô hình

qu n lý lửa rừng tại các cộng ồng thôn, b n. Các m h nh n c thi t lập

tr n ơ sở các qu h ơng c và luật tục gắn li n trách nhiệm b o vệ

rừng v i l i ích của cộng ồng ịa ph ơng. Tại các xã trọng i m cháy rừng,

69

cần xây d ng ội tình nguyện có trách nhiệm trong việc b o vệ rừng và

ngăn hặn cháy rừng x y ra.

Theo th c t i u tra và nghiên c u tr n ịa bàn huyện chủ y u tồn tại

2 nhóm cộng ồng : cộng ồng ng ời dân b n ịa s ng l u ời gắn bó mật

thi t v i rừng, thành phần chủ y u của cộng ồng này là các hộ gi nh ồng

bào dân tộc thi u s (b n Cà Xen, b n Hà,...) và cộng ồng ng ời nhập từ

nơi kh n sinh s ng, quần tụ thành thôn, b n (thôn Kim Trung, Kim

Tân,...).

Đ i v i cộng ồng ng ời dân b n ịa gắn k t l u ời, cần xây d ng mô

hình qu n lý lửa rừng d a theo các tục lệ, truy n th ng và v n hi u bi t lâu

ời v rừng của họ. Đ i v i rừng giao cho cộng ồng n ng ầu mô hình

là ban qu n lý rừng bao gồm gi l ng tr ởng b n và những ng ời có ch c sắc

trong cộng ồng, ti p theo là các tổ tuần tra, b o vệ rừng gồm các thanh niên

có s c khỏe và nhiệt tình. Tùy theo quy mô của cộng ồng mà thành lập s tổ

cho phù h p, một tổ gồm từ 3 n 4 ng ời hoạt dộng h p tác và hỗ tr nhau

trong quá trình làm việc. Kinh phí duy trì hoạt ộng củ m h nh c lấy từ

nguồn quỹ b o vệ và phát tri n rừng cấp xã ngo i r ng ời n òn c

h ởng nguồn l i từ nguồn lâm s n ngoài gỗ.

Đ i v i cộng ồng ng ời nhập c từ nơi kh n sinh s ng, quần tụ

thành thôn, b n, cần xây d ng mô hình qu n lý lửa rừng tr n ơ sở các cam

k t b o vệ rừng c ký bởi các hộ dân trong cộng ồng. Đ i v i rừng giao

cho cộng ồng n ng ầu mô hình là ban qu n lý rừng c dân bầu bao

gồm tr ởng th n phó th n v ại diện ơ qu n o n th , ti p theo là tổ tuần

tra, b o vệ rừng gồm các thành viên thuộ o n th nh ni n hội nông dân

nhiệt tình v i công việc. Tổ gồm từ 3 n 4 ng ời bầu tổ tr ởng, tổ phó hoạt

dộng i s giám sát của ban qu n lý rừng trong quá trình làm việc. Công

việc của tổ là thanh ki m tra các hoạt ộng PCCCR và b o vệ rừng của các

70

chủ rừng và hộ gi nh nhận khoán b o vệ rừng trong thôn. Kinh phí duy trì

hoạt ộng củ m h nh c lấy từ nguồn quỹ b o vệ và phát tri n rừng cấp

xã ngo i r ng ời n òn h ởng nguồn l i từ nguồn lâm s n ngoài gỗ.

Các mô hình qu n lý lửa rừng tại các thôn, b n cần có s ph i h p, liên

k t chặt v i nhau, hoạt ộng th ng nhất theo úng qu ịnh, quy ch

ra và có hình th c xử phạt khen th ởng rõ ràng. Th c hiện và qu n lý t t hệ

th ng các mô hình này tại thôn, b n sẽ góp phần nâng cao hiệu qu PCCCR

tr n ịa bàn huyện.

4.4.7. Đề xuất kế hoạch cho các hoạt động PCCCR của huyện Tuyên Hóa

Từ tài liệu thu thập c, k t h p v i i u tra tình hình th c t cho

thấy: Mùa cháy rừng trên ịa bàn huyện bắt ầu từ tháng 4 và k t thúc vào

tháng 8. Mùa cháy trọng i m nhất là vào tháng 5 và tháng 7. Do vậ công

t PCCCR ạt hiệu qu gi m t i thiệt hại do cháy rừng, cần th c hiện các

công việ trong m h nh s u: kiện toàn các l l ng PCCCR, tuyên

truy n, giáo dục PCCCR, chuẩn bị ph ơng tiện PCCCR, tu sửa, c i tạo các

ng tr nh li n qu n n công tác PCCCR, d báo lửa rừng, tr c c nh báo

cháy rừng, ki m tr n c các hộ nhận khoán rừng th c hiện qu ịnh

củ nh n c v PCCCR, tổng k t rút kinh nghiệm.

Thời gian cụ th i v i từng hạng mục công việ c th hiện ở b ng

4.15.

71

Bảng 4.15. Dự kiến hoạt động công tác PCCCR của huyện Tuyên Hóa

TT Nội dung T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9

Kiện toàn l l ng 1 PCCCR

Tuyên truy n, giáo 2 dục PCCCR

Chuẩn bị ph ơng 3 tiện, dụng cụ PCCCR

Tập huấn PCCCR 4

Tu sửa, c i tạo công 5 trình PCCCR

Tr c c nh báo lửa 6

D báo lửa rừng 7

Tr c PCCCR 8

Thanh tra, ki m tra, 9 n c

Tổng k t rút kinh 10 nghiệm

Tuy mùa cháy rừng trên ịa bàn huyện diễn ra từ tháng 4 ho n tháng

8 nh ng hạng mục công việ nh : kiện toàn l l ng PCCCR; chuẩn bị

ph ơng tiện, dụng cụ PCCCR; tập huấn PCCCR; tu sửa, c i tạo công trình

PCCCR... cần c tri n kh i tr c khi mùa cháy bắt ầu. Công tác thanh tra,

ki m tr n c; d báo; tr c c nh báo lửa.... là những hoạt ộng quan

trọng, ph i c duy trì xuyên su t mùa cháy và c sau khi mùa cháy rừng k t

72

thúc. Trong quá trình th c hiện k hoạch PCCCR cần chú ý diễn bi m tình

hình tại những vùng trọng tâm, trọng i m cháy của huyện nh : Mai Hóa,

Đ Hó N m Hó Sơn Hó ... nh m kịp thời ng phó m b o an toàn và

hạn ch n m c thấp nhất các thiệt hại v c nhân l c, vật l c n u có cháy

rừng x r tr n ịa bàn.

73

KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Từ k t qu nghiên c u tài có một s k t luận sau:

- Huyện Tuyên Hóa có tổng diện tích t nhiên là 112.869,4 ha, diện tích

rừng v ất lâm nghiệp là 95.187,93 ha, chi m 84,3% diện t h ất t nhiên.

Rừng trồng của huyện v i các loài cây chủ y u là Thông nh a (Pinus

merkusii), Keo t i t ng (Acacia mangium), Cao su (Hevea brasiliensi) và

Bạch n ở nhi u cấp tuổi khác nhau...

- Tình hình cháy rừng tr n ịa bàn huyện diễn ra khá ph c tạp. Rừng

thông nh a và rừng keo chi m phần l n diện tích rừng trồng của huyện nên

kh năng ắt lửa và x y ra cháy là rất cao. Các vụ cháy x y ra tập trung ở các

xã nh : Mai Hóa, Sơn Hóa, Kim Hóa... v o th ng 4 5 6 7 8 trong năm.

- Công tác PCCCR trên ịa bàn huyện ã c chính quy n và các cơ

quan ban, ngành có liên qu n ầu t , chú trọng nh ng h thật s ầ ủ. S

l ng và chất l ng các trang thi t bị, công trình PCCCR còn nhi u hạn ch ,

h x ng c b n ồ s phân vùng trọng i m nên rất khó khăn ho

việc cập nhật s liệu ũng nh hỉ ạo v xuất ph ơng n hữa cháy

rừng khi có cháy x y ra.

- Các y u t : i u kiện t nhi n ịa hình, cấu trúc lâm phần ặ i m

VLC là những y u t t nhiên chủ y u n kh năng h rừng. Kho ng cách

từ khu n n rừng, các thói quen sử dụng lửa, các hoạt ộng s n suất của

ng ời n ị ph ơng ở trong rừng là những nhân t xã hội nh h ởng t i

ngu ơ h rừng.

- Đ phân cấp ngu ơ h rừng cho huyện Tuyên Hó tài l a

chọn 8 trạng thái rừng bao gồm:Thông nh a cấp tuổi 4 Keo t i t ng cấp tuổi

2, Bạ h n cấp tuổi 2, Cao su cấp tuổi 3, IA, IB, IIA và IIB.

- D v o ặ i m cấu trúc rừng và vật liệu h nh hi u cao

i cành, chi u cao l p th m t ơi ụi, kh i l ng vật liệu cháy, tính dễ

74

cháy, ộ tàn che, s vụ h ã x y ra các trạng thái rừng và kho ng cách từ

rừng t i khu n tài ã ti n hành phân cấp ngu ơ h rừng cho các

trạng thái rừng chủ y u trên ịa bàn.

- Xây d ng b n ồ s qu n lý lửa rừng cho huyện Tuyên Hóa, trên b n

ồ có th hiện phân cấp ngu ơ h ủa các trạng thái rừng, các vùng có

ngu ơ h o ng tr nh PCCCR… B n ồ này có th cập nhật các

thông tin cần thi t theo từng thời gian cụ th , sẽ góp phần nâng cao hiệu qu

của công tác qu n lý lửa rừng củ ị ph ơng.

- Đ t i ã xuất một s gi i pháp qu n lý lửa rừng trên ịa bàn huyện

Tuyên Hóa cụ th : tổ ch c l l ng, tuyên truy n v PCCCR, các gi i pháp

v kỹ thuật, gi i pháp v th ch - chính sách, gi i pháp v kinh t - xã hội,

xuất ph ơng n thi t lập các mô hình qu n lý cháy rừng d tr n ơ sở cộng

ồngvà k hoạch hoạt ộng PCCCR cho Tuyên Hóa.

2. Tồn tại

Mặ t i ã ạt c một s k t qu nhất ịnh nh ng vẫn còn một

s tồn tại sau:

- Do các trạng thái rừng phân b không tập trung i u kiện hạn ch v

nguồn l c và thời gi n n n t i h th i u tra h t c các hiện trạng

rừng tr n ịa bàn huyện.

- Đ xây d ng b n ồ phân cấp ngu ơ h ho trạng thái rừng

tài m i chỉ sử dụng 7 nhân t m h sử dụng nhi u nhân t kh nâng

m ộ chính xác lên.

3. Kiến nghị

- Cần i u tra một cách tỉ mỉ tất c các trạng thái rừng tại khu v c

nghiên c u i u kiện lập ị kh nh u có k t qu chính xác hơn.

- Khi xây d ng b n ồ phân cấp cháy cần sử dụng nhi u nhân t và áp

dụng ph ơng pháp hơn nữa làm tăng m c ộ chính xác cho b n ồ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. B Minh Châu (2012), Lựa chọn các loài cây có khả năng chống, chịu lửa

ở miền núi phía Bắc Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp & phát tri n nông

thôn.

2. B Minh Châu (2008), Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp dự báo và

phần mềm cảnh báo nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam, Đ tài khoa học

công nghệ cấp Bộ.

3. B Minh Châu (2012), Quản lý lửa rừng, Gi o tr nh Đại học Lâm nghiệp,

Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

4. Bộ Nông nghiệp và phát tri n nông thôn (2004), Cẩm nang ngành Lâm

nghiệp - Chương phòng và chữa cháy rừng, Hà Nội.

5. Bộ Nông nghiệp và phát tri n nông thôn (2016), Quyết định công bố hiện

trạng rừng, Hà Nội.

6. Cục Ki m lâm (2005), Sổ tay kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng, Nxb

Nông nghiệp, Hà Nội.

7. D ơng Văn T i (2010) Nghiên cứu công nghệ và thiết kế chế tạo các

thiết bị chuyên dụng chữa cháy rừng Đ tài cấp Nh n c.

8. Hạt Ki m lâm huyện Tuyên Hóa (2016), Báo cáo đánh giá công tác bảo

vệ và phát triển rừng năm 2016, triển khai nhiệm vụ năm 2017, Tuyên

Hóa.

9. Ho ng Kim Ngũ Ph ng Ngọc Lan (1998), Sinh thái rừng Gi o tr nh Đại

học lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

10. Lê Anh Tuấn (2015), Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu

quả của công tác quản lý lửa rừng ở Thành phố Móng Cái, tỉnh

Quảng Ninh, Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp Đại học Lâm

nghiệp, Hà Nội.

11. Ng T ng Đ c, Nguyễn Văn Ho ng L B Sơn H (2015), Nghiên cứu

định hướng xây dựng mô hình quản trị rừng cộng đồng hiệu quả, Thừa

Thiên Hu .

12. Nguyễn Tuấn Anh (2008), Phân vùng trọng điểm cháy tỉnh Quảng Bình,

Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.

13. Nguyễn Tuấn Ph ơng (2011) Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp quản

lý lửa rừng cho huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sỹ

khoa học lâm nghiệp Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.

14. Phạm Ngọ H ng (1994) Phòng cháy chữa cháy rừng, Nxb Nông nghiệp

Hà Nội.

15. Phạm Ngọ H ng (2001) Thiên tai khô hạn và các giải pháp phòng cháy

chữa cháy rừng ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

16. Phan Thanh Ngọ (1996), Nghiên cứu một số biện pháp phòng cháy chữa

cháy rừng thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex), rừng tràm (Melaleuca

cajuputi Powel) ở Việt Nam, Luận án Phó ti n sĩ kho học Nông

nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

17. Sameer Karki (2002), Sự tham gia của cộng đồng trong và Quản lý cháy

rừng ở Đông Nam Á.

18. Trần Ngọc Lân (1999), Phát triển bền vững vùng đệm khu bảo tồn thiên

nhiên và vườn quốc gia, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

19. UBND huyện Tuyên Hóa (2016), Phương án bảo vệ rừng và phòng cháy

chữa cháy rừng năm 2016, Tuyên Hóa.

20. UBND tỉnh Qu ng Bình (2016), Báo cáo tình hình thực hiện công tác

quản lý, bảo vệ và phát triển rừng năm 2016 và phương hướng nhiệm

vụ năm 2017, Qu ng Bình.

21. V ơng Văn Quỳnh, Lê Sỹ Việt, Trần Tuy t H ng, B Minh Châu, Trần

Quang B o, Đỗ Đ c B o, Chu Thị Bình, Nguyễn Đình D ơng (2005),

Nguyên cứu xây dựng các giải pháp phòng chống và khắc phục hậu

quả cháy rừng cho vùng U Minh và Tây Nguyên, Báo cáo tổng k t

tài cấp Nhà n c, Hà Nội.

22. Website: www.kiemlam.org.vn, Thống kê cháy rừng ở Việt Nam.

23. Website: www.tongcuclamnghiep.gov.vn, Các văn bản chỉ đạo, điều

hành về PCCCR.

Tiếng Anh

24. Craig Chandler, Phillip Cheney, Philip Thomas, Louis Trabaud, Dave

Williams (1983), Fire in Forestry, Volume I and Volume II. US.

25. Gronquist R., Juvelius M., Heikkila T (1993), Handbook on forest fire

control, Helsinki.

PHỤ LỤC

Phụ lục 01

BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên:.......................Tuổi:.........Trình độ:................Nam/Nữ:.................

Dân tộc:...........................Địa chỉ:.....................................................................

1. Anh/ chị có nhận giao khoán rừng v ất lâm nghiệp không? Diện tích

là bao nhiêu ? Trồng những loại cây gì?

TL:......................................................................................................................

2. Anh/ chị ó th ờng xuyên xử lý th c bì ở diện tích rừng v ất lâm

nghiệp c giao không? Tần suất của hoạt ộng này?

TL:......................................................................................................................

3. Anh/ chị xử lý th c bì ở diện tích rừngv ất lâm nghiệp c giao

b ng biện ph p n o ( ơ gi i, hoá họ t tr c...)

TL:......................................................................................................................

4. Anh/ chị có bi t hoặc sử dụng lo i g l m i x nh phòng h

cho diện tích rừngv ất lâm nghiệp c giao hay không?

TL:......................................................................................................................

5. Gi nh nh/ hị ó ất n ơng rẫy không? Diện tích là bao nhiêu ?

Trồng những loại cây .gì?

TL:......................................................................................................................

6. Sau khi thu hoạch, khai thác nông lâm s n, anh/ chị xử lý làm sạch

n ơng rẫy, khu khai thác b ng cách nào?

TL:......................................................................................................................

7. Anh/ chị ó th ờng hút thu t ong, thắp h ơng... ở gần hoặc trong

rừng không?

TL:......................................................................................................................

8. Gần tr n ịa bàn, anh/chị có phát hiện thấy vụ cháy nào không?

Nguyên nhân và thiệt hại của vụ cháy (n u có)?

TL:......................................................................................................................

9. Anh/ chị ó c tập huấn v công tác phòng cháy, chữa cháy rừng

không? Tần suất?

TL:......................................................................................................................

10. Khi phát hiện cháy, anh/ chị sẽ l m g tr nh m h l n rộng?

TL:......................................................................................................................

11. Anh/ chị có bi t những công trình phòng cháy nào gần khu v c rừng

c giao không? Hiệu qu và chất l ng của chúng?

TL:......................................................................................................................

12. Anh/ chị ó c tuyên truy n v công tác phòng cháy, chữa cháy

rừng không, b ng các hình th c nào ( truy n hình, truy n thanh, tờ rơi hội

nghị...)?

TL:......................................................................................................................

13. Từ khi c giao khoán rừng v ất lâm nghiệp n nay, anh/ chị nhận

thấy kinh t gi nh m nh th ổi nh th nào?

TL:.......................................................................................................................

Phụ lục 02 BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁN BỘ KIỂM LÂM Họ và tên:........................Tuổi:.........Trình độ:................Nam/Nữ:................ Dân tộc:............................Địa chỉ:.................................................................... 1. Anh/chị hãy cho bi t gần tr n ịa bàn có x y ra cháy rừng hay không?

Nguyên nhân và thiệt hại của vụ cháy (n u có)?

TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

2. Anh/chị hãy cho bi t h ng năm Ki m Lâm và các l c l ng liên quan ã làm gì tổ ch c và tri n khai công tác PCCCR trên ịa bàn? - Công tác tuyên truy n v PCCCR: TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Công tác tổ ch c l c l ng PCCCR: TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Công tác d báo cháy rừng: TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

3. Anh/chị hãy cho bi t tr n ịa bàn hiện có những công trình PCCCR? Hiệu

qu và chất l ng của chúng?

TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

4. Anh, chị cho bi t những thuận l i khó khăn trong PCCCR. - Thuận l i:

TL:.......................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Khó khăn: TL:...................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................

Phụ lục 03

Diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện Tuyên Hóa

Diện tích phân theo Tỷ Diện Tích ch năng (h ) Loại ất, Loại rừng trọng (Ha) (%) Phòng hộ S n xuất

Diện tích t nhiên 112.869,4

A. Đất có rừng 86.643,06 76,8 30.804,14 55.838,92

I. Rừng t nhiên 80.019,30 70,9 30.736,43 49.282,.87

II. Rừng trồng 6.623,76 67,71 6.556,05 5,9

1. Rừng trồng ch a có trữ l ng 2.064,64 61,95 2.002,69 1,8

2. Rừng trồng có trữ l ng 4.559,12 5,76 4.553,36 4,1

B. Đất h ó rừng 8.544,87 412,37 8.132,50 7,5

1.Trạng thái Ia, Ib 2.888,19 254,97 2.633,22 2,5

2. Trạng thái Ic 5.080,09 136,.99 4.943,10 4,5

3. Đất khác trong lâm nghiệp 576,59 20,41 556,18 0,5

C. Đất khác (nông nghiệp, thổ …) 17.681,47 15,7

Phụ lục 04

Số vụ cháy rừng theo các tháng của huyện Tuyên Hóa

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

S vụ h 0 0 0 1 5 3 5 1 0 0 0 0

Phụ lục 05

Số vụ và diện tích cháy các trạng thái rừng

tại huyện Tuyên Hóa (2008-2016)

TT Trạng thái rừng Số vụ cháy Diện tích rừng bị cháy(ha)

1 Thông 6 13,6

2 Keo 4 6,9

3 IA 3 3,3

4 IB 1 1,8

5 Cao su 1 1,7

Tổng 15 27.3

Phụ lục 06

Nguyên nhân gây cháy rừng tại huyện Tuyên Hóa

TT Nguyên Nhân S vụ cháy Tỷ Lệ (%)

1 Xử lí th c bì 5 33,3

2 Đ t n ơng 3 20

3 4 26,7 Đ t sau khai thác

4 Đ t ong 2 13,3

5 Thù h n cá nhân 1 6,7

Tổng 15 100

Phụ lục 07

Khoảng cách từ khu dân cƣ đến các trạng thái rừng

TT Trạng thái rừng KCDKDC (m)

1 Thông cấp tuổi 4 800

2 Keo cấp tuổi 2 800

3 Bạ h n ấp tuổi 2 1000

4 Cao su cấp tuổi 3 1100

5 IA 1600

6 IB 2000

7 IIA 3000

8 IIB 5000

Phụ lục 08

Thống kê những nhân tố chính ảnh hƣởng đến cháy rừng ở huyện Tuyên Hóa

Khoảng Trạng thái Hdc Mvlc Hcbtt Số vụ Độ tàn TDC cách từ rừng (m) (tấn/ha) (m) cháy che dân (m)

Thông cấp 8,964 20,22 1,64 800 0,675 6 3 tuổi 4

Keo cấp tuổi 2 4,157 17,14 1,63 800 0,543 4 1

Bạ h n cấp 9,919 7,77 0,84 1000 0,635 0 2 tuổi 2

Cao su cấp 3,892 6,92 0,49 1100 0,45 1 2 tuổi 3

10,99 0,495 IA 0 1600 0 3 1

IB 0 9,93 2000 0 1 1 0,65

IIA 6,978 8,93 3000 0,45 0 1 0,58

IIB 7,535 7,7 5000 0,47 0 1 0,54

Phụ lục 09

Kết quả lƣợng hóa chỉ số Fij các trạng thái rừng

Fij

Số vụ cháy TDC Độ tàn che Trạng thái rừng Hcbtt (m) Hdc (m) Mvlc (tấn/ha) Khoảng cách từ dân (m)

1 0,09340828 1 1 1 0,84 0

0,57250894 0,84767557 0,99390244 0,66667 0,33333 0,84 0,19555556

0 0,384273 0,51219512 0,66667 0 0,8 0,05925926

0,6259581 0,34223541 0,29878049 0,16667 0,66667 0,78 0,33333333

Thông cấp tuổi 4 Keo cấp tuổi 2 Bạ h n cấp tuổi 2 Cao su cấp tuổi 3 IA IB IIA IIB 1 1 0,28686765 0,22994379 0,54352127 0,49109792 0,44164194 0,38081108 0,5 0,16667 0 0 0,33333 0,33333 0,33333 0,33333 0,68 0,6 0,4 0 1 1 0,33333333 0,3037037

0,30182927 0,39634146 0,35365854 0,32926829

Phụ lục 10

Quy trình tính trọng số cho các tiêu chí lựa chọn trên SPSS

1. Analyze/ Data Reduction/ Factor

2. Trong hộp thoại F tor An l sis i n v o V ri les s u ó

chọn Extraction

3. Trong hộp thoại Extraction chọn Number factor và ghi 1 (Thành phần

th nhất)

4. Trong hộp thoại Rotaton chọn Varinax

5. V i Scores ta chọn Save as Variabls nghiên c u quan hệ dọc, chọn

Displ F tor S ore oeffi ient m trix có b ng hệ s nhân t . Nhấn

OK có k t qu .

Phụ lục 11

Bảng tính trọng số

STT 1 2 3 4 5 Chỉ tiêu Extraction Trọng số 0,195455 0,74933 0,851432 0,677014 0,546153 0,051 0,196 0,223 0,177 0,143

6 0,392253 0,103

7 0,407848 0,107 Hdc Mvlc Hcbtt S vụ cháy TDC Kho ng cách từ dân Độ tàn che

Phụ lục 12

Bảng tính điểm trọng số các chỉ tiêu Ect

Fij Trạng Khoảng Ect thái Hdc Mvlc Hcbtt Số vụ TDC cách từ Độ tàn che rừng (m) (tấn/ha) (m) cháy dân (m)

Thông

cấp tuổi 0,004763822 0,196 0,223 0,177 0,143 0,08652 0 0,83

4

Keo cấp 0,029197956 0,166144411 0,221640244 0,118 0,047667 0,08652 0,020924444 0,69 tuổi 2

Bạch

0 0,075317507 0,114219512 0 0,095333 0,0824 0,006340741 0,37 n cấp

tuổi 2

Cao su

cấp tuổi 0,031923863 0,06707814 0,066628049 0,0295 0,095333 0,08034 0,035666667 0,41

3

IA 0,051 0,106530168 0,067307927 0,0885 0,047667 0,07004 0,107 0,54

IB 0,051 0,096255193 0,088384146 0,0295 0,047667 0,0618 0,107 0,48

IIA 0,01463025 0,08656182 0,078865854 0,047667 0,0412 0,035666667 0,3 0

IIB 0,011727133 0,074638971 0,073426829 0,047667 0 0,032496296 0,24 0

Phụ lục 16 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LUẬN VĂN

Rừng Thông nhựa cấp tuổi 4

Rừng Keo tai tƣợng cấp tuổi 2

Rừng Cao su cấp tuổi 3

Xử lý thực bì dƣới rừng Cao su

Đốt sau khai thác Keo

Chăn thả gia súc ở vùng sau khai thác

Chòi canh lửa

Biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng