ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- Ổ Ộ – Ộ LUẬN VĂN THẠC SĨ C y ộ

Hà Nội-2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Đ I H C KHOA H C XÃ HỘ Â Ă ----------------------------------------------------- Ổ Ộ – Ộ Luậ vă T ạ y ộ Mã số:60310301

N ườ ướng dẫn khoa h PGS TS N y T T H

Hà Nội-2015

M Đ ................................................................................................................... 5 1. Lí do ch đề tài .............................................................................................. 5 2. Tổng quan vấ đề nghiên cứu ........................................................................... 7 3 Ý a k oa v ý a t ực ti n ............................................................ 22 4. Mụ đí v ệm vụ nghiên cứu .................................................................. 22 5 Đối tượng, khách thể, ạ v ứu ...................................................... 23 6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 24 7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 24 8. Phương pháp nghiên cứu xã hội h c ............................................................... 24 9. Khung phân tích ............................................................................................ 26 Ộ ..................................................................................................... 27 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................ 27 1.1. Một số khái niệm công cụ .......................................................................... 27 1.2. Lý thuyết áp dụng ....................................................................................... 31 ề ụ . ........................ 33 4 ặ ịa bàn nghiên cứu ..................................................................... 36 Chương 2: Thực trạng hành vi học ngoại ngữ của học sinh trường trung học phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội ............................................. 38 2.1. Nhận thức c ề i ng ệ nay ................................................................................................................... 38 2.2. Hành vi h c ngo i ng trong giờ h c t i tr ờng c a h thông ................................................................................................................ 44 2.2.1. Hành vi ghi chép bài ...................................................................................................... 48

2.2.2. Hành vi phát biểu xây dựng bài ................................................................................. 56

2.2.3. Hành vi trao đổi tranh luận......................................................................................... 62

2.2.4. Một số dạng hành vi sai lệch trong giờ học .......................................................... 77

2.3. Hành vi h c ngo i ng ngoài giờ h c trên l p c a h thông ................................................................................................................ 86 2.3.1. Hành vi tự học ở nhà ..................................................................................................... 86

2.3.2. Hành vi trao đổi với gi o vi n ạn sau giờ họ ................................................. 91

1

2.3.3. Học thêm ngoài giờ trên lớp ....................................................................................... 93

2.3.4. Hành vi đến thư viện đọc sách môn học ................................................................. 96

Chương 3: Một số yếu tố tác động đến hành vi học ngoại ngữ của học sinh ................................................................................................................ 100 3.1. Yếu tố s ờng ........................................................................ 104

ế ố – ....................................................................................... 105

ế ố ị ờ ộ ................................................................................... 107

4 ế ố ........................................................................................................ 108

2

3.5. Yếu tố s ........................................................................................ 110 ............................................................. 113 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 117 c ........................................................................................................... 121

ả ế tố ớ tí , tí ất ớ , k ố t v ận thức của h c sinh về tầm quan tr ng của việc h c ngoại ngữ (%) .................................................................... 38 ả Tương quan giữa yế tố ớ tí , lớ , k ố t v đ ủa về ứ độ ầ t ết ủa v ệ oạ ữ đố vớ ả t ........................... 40 ả 3 Đ ủa h c sinh về lợi ích của việc h c ngoại ngữ(%)................... 42 ả ế tố ớ tí , k ố t v ự hứ t ủa đố vớ oạ ữ ở t ường(%) ....................................................................................... 44 ả 5 ế tố k ố ớ v ứ t ủa đố vớ oạ ữ tạ trường (%) ................................................................................................................. 46 ả ế tố ới tính, khối lớp, tính chất lớp, khố t đại h c, h c lự v v to ộ ờ o v ủa h c sinh (%) ........................................................... 50 ả ế tố k ối lớp, khối th đại h c, h c lự v v to ộ ờ o viên của h c sinh (%) ................................................................................................ 51 ả ế tố ớ tí , ự v v t o ể ....... 52 ả ế tố k ố t , ớ v v t o ể ............. 53 ả H v t ểu xây dựng bài của h c sinh giờ ngoại ngữ(%) ........... 57 ả ế tố ớ tí , ự v v ủ độ t ể ................. 58 ả ế tố tí ất ớ v v ủ độ t ể ........................ 59 ả 3 ế tố ới tính và khối lớ v v t a ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình (%) .......................................................................................... 63 ả Tương quan giữa yế tố k ố t đạ v v t a ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình(%). .................................................................... 65 ả 5 ế tố ới tí , k ố ớ v v đ t ỏ vớ o v k vấ đề ưa ể ....................................................................................................... 67 ả Tương quan giữa yế tố k ố t v v đ t ỏ vớ o v k chưa ể %) ............................................................................................................ 69 ả ế tố ớ tí v v t ao đổ vớ ạ ạ k o v đa ả .................................................................................................... 70 ả ế tố k ố ớ , tí ất ớ v v t ao đổ vớ ạ ạ k o v đa ả .................................................................................... 72 ả ế tố k ố ớ , k ố t , tí ất ớ v v t a a tí ự

tậ tạ ớp (%) ................................................................................................ 73

3

ả H v ảng của h c sinh trong giờ h c ngoại ngữ(%) .............. 75 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ v tí ất ớ v v t ao đổi với bạn về đề khác bài giả k o v đa ảng(%) ............................................ 78 ảng 2.22. Tương quan giữa yế tố k ố ớ , ự v v c/ làm bài tập môn khác trong giờ ngoại ngữ(%) ............................................................................ 79 ả 3 Tương quan giữa yế tố ớ tí , k ố t v v ử dụ đ ện thoại d động trong giờ ngoại ngữ(%) ................................................................................ 80 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , ự v ột số hành vi khác trong giờ oạ ữ (ngủ, chơ , đ c truyệ ,… ...................................................... 82 ả 5 Mứ độ ử dụ t ệ ủa t o ờ t oạ ữ ............... 83

ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ tí ất ớ , k ố t v v ao ạ t o ờ t oạ ữ (%) ................................................... 84 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , tí ất ớ v v ẩn b bài trước khi h c bài mới của h đối với môn ngoại ngữ (%) .............................. 88 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v hành vi sử dụng tài liệ ổ trợ để làm/ ôn tập thêm (%) ...................................................................................... 89 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v v ỉ làm bài ghi chép ho được giao trên lớp (%) ............................................................................. 89 ả 3 H v t ao đổi với giáo viên và bạn sau giờ h c trên lớp(%) .............. 91 ả 3 Tương quan giữa yế tố k ố t v v t ao đổi với bạn/nhóm bạn cùng lớp về môn ngoại ngữ (%) ................................................................................ 92 ả 3 Tương quan giữa yế tố ớ tí v v tậ oạ ữ t o ................................................................................................................... 94 ả 33 Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v v t tạ t t oạ ữ (%) ..................................................................................................... 94 ả 3 Tương quan giữa yế tố tí ất ớ v v t oạ ữ tạ lớ do o v tạ ớ tổ ức (%) .......................................................................... 95

ả 35 Tương quan giữa k ố t v v oạ i ngữ với người nướ

o ................................................................................................................... 96 ả 3 N ế ợ a k k ể đ ................................................... 100 ả 3 Hệ ố ồ y ủa ..................................................................... 102 ả 3 3 Hứ t oạ ữ ủa v v t o ể (%) ........................................................................................................................... 111 ả 3 H v t ao đổ vớ ạ về t o t o ờ lên lớp (%) ............ 111

4

ĐỒ ể đồ ế tố tí ất ớ v ứ độ hứng thú của h đối với h c oạ ngữ tại trường .................................................................................................. 47 ể đồ H v ủa h c sinh ........................................................ 49 ể đồ 3 H v t a ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình trong giờ ngoại ngữ ............................................................................................................. 62 ể đồ H v đ t câu hỏi với giáo viên khi chưa hiểu .................................. 66 ể đồ 5 T ệ t ường sử dụ t o ờ oạ ữ .................. 76 ể đồ Một số hành vi h c ngoại ngữ tại nhà của h c sinh THPT .................. 86 ể đồ T ời gian h c ngoại ngữ trung bình tại nhà của h c sinh .................... 90 ể đồ Một số hành vi h c thêm ngoại ngữ ngoài giờ lên lớp của h c sinh .... 93 ể đồ H v đế t ư v để đ ủa .................................... 97 ể đồ H v ư tầ t ệ ủa .................................. 98 u c ữ v ết t t THPT T ổ t

MỞ Đ U

1. Lí do chọn đề tài

Trong bối cảnh sự tă tốc của cuộc cách mạng và công nghệ hiệ đại, kinh

tế được xây dự t ơ ở tri thức, xã hộ t t y được mở rộng, xu

thế toàn cầu hoá,..thì trí tuệ đ v đa trở thành một nhân tố hàng đầ để thể hiện

sức mạnh, quyền lực của một quốc gia. Nhiề ước trên thế giớ đều ý thứ được

rằng giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội mà còn là một nhân tố quan tr ng thúc

đẩy kinh tế, xã hội.

Sống trong thế giới phát triển nha ư vũ o ện nay, sống không phải là

sống một “đơ t ầ ” với những nhu cầ ơ ản của o ười, sống cũng có

a ải h c hỏi, h c suốt đờ để hoà nhập, theo k p với nhữ ước tiến của

xã hội. Để hội nhậ đượ , o ười ta cầ t ao đổi, cần liên lạ ,…Chính vì vậy,

một trong những yếu tố quan tr đầu cho việc hội nhập với thế giới chính là

ngoại ngữtạo đ ều kiệ o o ườ t ơ ội tiếp cận với nguồn tri thức

mới, giao lưu.

Việt Nam - một ướ đa t t ể đ v đa đ t o x t ế chung của

toàn thế giới, ướ đ đưa a ều a đ ểm, chính sách nhằ t đẩy việc

phát triển giáo dụ , t ay đổi, nâng cao chất ượng giáo dụ , t ay đổ ươ

giáo dục,…Một trong sự t ay đổ đ v ệ đưa ộ môn Ngoại ngữ trở thành một

trong những môn h c mang tầm quan tr ng hệ thống các môn h c của hệ thống giáo

dục của ước Việt Nam, đ ao va trò của ngoại ngữ ư “Thủ tướng Chính

phủ đ ký yết đ nh số QĐ-TTg, phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ

trong hệ thống giáo dục quố dân” (gọi tắt là đề án ngoại ngữ 2020 ngày

30/9/2008. Mụ t ủa đề “Thự hiện đổi mới toàn diện việ dạy và

họ ngoại ngữ trong hệ thống gi o dụ , trong đó ó gi o dụ đại họ , nhằm đảm

ảo đến năm 2015 đạt đượ ướ tiến rõ rệt về trình độ, năng lự sử dụng ngoại

ngữ ủa nguồn nhân lự …”.Sự thay đổi trong tổ chứ t đại h c và tốt nghiệp phổ

thông trung h c vừa qua, Bộ giáo dụ đ o tạo chủ t ươ tổ chức kỳ thi quốc gia

chung và mỗi thi sinh phải dự thi 4 môn Toán, ngữ vă , ngoại ngữ và một môn tự

5

ch v o y Đ ều này sẽ hỗ trợ rất nhiề o a đ ể “ ắn hoạt

động của giáo dục với nhu cầu th t ường và nguồn nhân lực của ơ ở kinh tế

ướ , tư v tập thể”[9, tr.50].

Dưới chính sách mở cửa của Việt Nam, nhiều công ty xuyên quốc gia, công

ty đa ốc gia vào th t ường Việt Nam, nhu cầu của th t ườ t ay đổi, ngoại ngữ

là cầ đ ều kiệ ũ ợi ích giúp cá nhân có nhiề ơ ộ ơ t o t k ếm

việc làm, có những việc làm tốt ơ , d d ao ưu hội nhậ ,…Đ ều này nói lên

sự cần thiết của ngoại ngữ đối với h c sinh, sinh viên tại Việt Nam – lớ ười lao

động thế hệ tiếp theo.Và ột t ự tế là trình độ oạ ữ ủa sinh- sinh viên

V ệt Nam ệ nay vẫ còn ề ạ ế Kết ả kỳ t T ổ t

ố a ă 5, ổ đ ể oạ ữ tậ t ở ứ – 3,5 đ ể ơ

đạt ,5 đ ể oạ ữ, ầ đ ể 3 oạ ữ;

đạt đ ể từ t ở [36]. Tình t ạ những em h c sinh h c giỏi ngoại

ngữ sẽ lựa ch n ban D, số ượng những h c sinh h c không tốt ngoại ngữ sẽ có xu

ướng lựa ch n khố ơ ản ho c khoa h c tự nhiên với môn chuyên là toán lý hoá

Đ ều này kéo theo tâm lý không h c tiếng anh, sợ h c tiếng anh, và không cần

thiết phải h c tiếng anh trong một bộ phận lớn các em h c sinh, tốt nghiệp trung h c

phổ thông xong không sử dụ được ngoại ngữ trong thực tế xã hội. Vấ đề đào tạo

ngoại ngữ từ ă ớ đế ă ớp 12 mà có rất nhiều h c sinh không thể sử dụng

ngoại ngữđể phục vụ h c tập, đ c tài liệu, giao tiế ,…

Vậy, hiện nay h đ c ngoại ngữ ư t ế nào?Tại sao h c ngoại ngữ

một thời gian dài từ thời tiểu h đến phổ thông trung h , đại h c mà việc sử

dụng ngoại ngữ phục vụ h c tập và nhu cầu hàng ngày vẫ ò k k ăn trên nhiều

bộ phận h c sinh?Những yếu tố t độ đến việc h c ngoại ngữ của h c sinh

trung h c phổ thông?

Chính từ nhữ ý do t , t đ đề tài nghiên cứ “Hành vi

h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tạ H Nộ hiệ ay” N iên cứu

tạ t ường Trung h c phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội) nhằm mụ đí x

xét nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về vai trò của ngoại ngữ, hành vi

6

h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay, những yếu tố nào ảnh

ưở đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay tại Hà

Hội.

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

2.1. ột số nghiên cứu của nước ngoài

T o đề tài nghiên cứu của Ia Ja M 3 “T a fo a ty

a ”[32] đ đưa a a k y ướng h c tậ “tí ự ” v t ực của h c

sinh. Danh sách nhữ k y ướng h c tập tiêu cực gồm 9 hành vi: (1) không

chú ý – không nỗ lực chủ động xử lý thông tin trong quá trình h c tậ , ười

h c không tập trung vào những việc h c chính chỉ tập chung vào những vấ đề

không cần thiết trong lúc h c, (3) H c/ tham gia h c tập hời hợt (h để đối phó),

(4) h c không áp dụng bài h c, (5) Khi g p phải vấ đề trong lúc h c không cố

gắ để giải quyết, K t a a v o t ao đổi ý kiến với thầy cô và bạn h c;

(7) những sai xót trong h c tập không sửa đổi/ sửa đổi không hiệu quả, (8) Thiếu

nhữ y về nhữ đ ề a đến vấ đề đa được h c, (9) Hành vi

không có tư duy liên hệ với những vấ đề thực tế. Những hành vi h c tập tích cực

gồm (1) Tích cực tham gia (2) nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ một cách chính xác, (3)

T ao đổi ý kiến với giáo viên khi không hiểu, (4) bày tỏ ý kiến bất đồng, (6) Yêu

cầu có thêm thông tin về nội dung h c, (7) Kiểm tra và sửa chữa sai sót, (8) Tìm

hiểu những lý do dẫ đến sự sai sót, (9) Liên hệ ví dụ về cuộc sống trong khi h c,

(10) Hỏi những câu hỏi mình tò mò, (11) Tham gia những vấ đề đượ đ t ra trong

giờ h c, (12) Liên kết giữa các vấ đề trong môn h , đời thực (13) G k k ă

tự xem xét, tìm hiể t ước khi yêu cầu sự đỡ, (14) Hành vi gợi ý và sự khởi

độ t ước giờ, (15) Kiên trì, (16) Chia sẻ nhữ ý tưởng ớ , (18) bảo vệ ý kiến

của bản thân.

M a P đ v ết “Do a t v a wo k? A v w of t

a ”[30, tr. 234] đ x x t bằng chức về hiệu quả của hành vi

hành tậ đ nh các hình thức phổ biến của hoạt động h c tậ a đến

kỹ thuật v ươ ảng dạy của giáo viên. Tác giả đ đưa a đ a về

hành vi h c tập tích cực và phân biệt các loại hoạt động h c tập tích cực khác nhau.

7

Hành vi h c tập tích cự tườ đượ đ a ất kỳ ươ ảng dạy có

sự tham gia của ười h c trong quá trinh h c. Tóm lại, hoạt động h c tập tích cực

yêu cầ ười h c phải có những hoạt động h c tậ ý a v về những gì

h T o đ a y, ao ồm các hoạt động truyề t ư tập

về nhà, tham gia các hoạt động h c tập tích cự được tổ chức ở trên lớp (thảo luận

nhóm). Hành vi h c tập tích cực khác với hành vi h c tập truyền thống ở chỗ h c

sinh thụ động trong việc tiếp cận thông tin từ giáo viên. Bên cạ đ t ả ò đề

cậ đế đ a về hành vi h c tập hợp tác (Cooperative learning) một hình thức

cấu trúc nhóm làm việ ơ ười h t o đ ổi mụ t t o k đa

đượ đ h giá riêng lẻ. Các yếu tố cốt lõi của tổ chức chung là tập trung vào khuyến

khích hợ t ơ ạ t a để t đẩy h c tậ , N o a, ò đ nh

a k về hợp tác h c tập (Collaborative learning) – ười h c làm việc theo

nhóm nhỏ ướ đến mục tiêu trung, nó bao gồm tất cả ươ ảng dạy

theo nhóm h c tập.Và h c dựa trên vấ đề h c tập (Problem-based learning) những

vấ đề được giới thiệ đầu v ao đ ả yết vấ đề.

Bài viết “A t v a t o a oo ”[31, tr. 3-24] đ đề

cậ đến các kỹ thuật trong hoạt động h c tập nhằ t đẩy h c sinh h c trong bối

cạnh của một bài giảng. Các hoạt độ đ đượ đưa a t ơ ở hoạt động nghe -

đò ỏi h c sinh tiếp thu những gì h được và viết vào bài, qua đ c sinh sẽ

có thể ứng dụng những kiến thứ đ v o đời sống thực ho c những tình huống

mới. Ngoài ra, các tác giả còn xem xét các kỹ thuật trong hành vi h c tập tích cực,

nhữ k k ă , o ản trong việc thực hiện các hoạt động h c tập tích cực và gợi

ý những giả T v o đ , v ết đưa a ững giới thiệu về tính tích cực

được biểu hiện ra sao trong quá trình hành vi h c tập.

2.2. ác nghiên cứu trong nước

Một chủ đề nghiên cứu về giáo dục rất đượ a t đối với ngành xã hội

h c nói riêng và các ngành khoa h c xã hộ k đ ất ượng giáo dục. Tuy

nhiên, có rất nhiều thành tố cấ t “C ất ượng giáo dụ ” v t ế việc nghiên

cứu về chất ượ được nghiên cứu dựa nhiều khía cạnh khác nhau và từ hai phía

ười h v ười dạy. Chẳng hạn từ ía ười h c: hành vi h c tậ , tư ất

8

ười h c,...Vì thế, hành vi h c tập giữa các cá nhân khác nhau sẽ mang lại hiệu

quả h c tập, kết quả h c tập ngoại ngữ khác nhau. Cho nên, nghiên cứu về hành vi

h c tập là một trong những vấ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trong

phần tổ a dướ đ y, để phục vụ o để tài và h c tập những kinh nghiệm của

các nhà nghiên cứ đ t ước về hành vi h c tập trong việc h c ngoại ngữ, chúng tôi

sẽ hệ thống lại những công trình nghiên cứ a đến vấn đề hành vi h c tập

dưới ba nhóm chính: (1) thực trạng hành vi h c tập, (2) hành vi h c ngoại ngữ nói

riêng, (3) những yếu tố t độ đến hành vi h c tập.

Xu hướng phân tích thực trạng hành vi học tập của học sinh:

“Nghi n ứu phong cách học của sinh viên trường Đại học khoa học xã hôi

và nhân văn và Đại học Tự nhiên”[13] của PGS.TS Nguy C K a đ đưa a

thực trạng về phong cách h c tập của sinh viên, mối liên hệ giữa phong cách h c tập

v đến thành tích h c tập, có sự khác nhau giữa sinh viên h c các ngành h c khác

nhau. Tác giả đ o ằ “P o c tập là một cấu trúc phức hợ , đa t

tố Đ tổ hợp những phẩm chất t , ă ực, kỹ ă t ể hiện cái

riêng, có tính ổ đ nh về các chiế ược h , t độ, độ ơ, ứng thú h c ,

ươ ảng dạy đượ ưa t í ủa ười h c nhằ đ ứng các nhiệm vụ

nhận thứ , tươ t v t oả mãn các yêu cẩu của t ường h c tậ ” T ả sử

dụ t a đo t a 5 t a đo (1) Các chiến lược học (phương ph p học,

kiểu học), (2) Phương pháp dạy và họ đượ ưa thí h hơn, (3) Khả năng họ năng

lực họ ; (4) Động lự thú đẩy việc học, (5) Tính kiên trì, quyết tâm đến cùng.

T o đ , Kỹ ă , ă ự đượ đo a ững yếu tố: kỹ ă t yết trình, kỹ

ă v ệc theo sự án, kỹ ă ử dụng máy tính, kỹ ă v ết báo cáo tham

luận, kỹ ă vận dụng vào thực tế; phân tích và giải thích, giải quyết vấ đề, nghe

ghi và hiểu bài giả , ă ực) làm việ độc lập, tự h c, nắm vữ kiến thức

y , tư d y sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ h c tậ , ă

lực ngoại ngữ. Đo độ ơ c tập và hứng thú h c của v đo a v ệc sinh

v độ ơ õ , v đa tí ực phấ đấu vì mụ t đ , kết quả h c

ả ưở đến nỗ lực h c tậ Đo ự kiên trì, quyết tâm h c sinh viên thông qua:

thời gian h c, nỗ lự để đạt được mụ đí , ục tiêu của mình, nhận thức về những

9

rào cản ả ưở đến h c tậ o đ t t ức và quyết t vượt qua,..). Một

số những phát hiệ í đ v ệc sinh viên không thật tự t đế ă g lực tự h c

của bả t , đa ố v độ ơ c rõ ràng, tuy nhiên tỷ lệ h c sinh có

hứng thú với h c tập còn thấp, một nửa số v t độ hành vi tự h c, và có

sự kiên trì trong h c tập. Một bộ phận lớn những sinh viên thiếu sự kiên trì.Một bộ

phậ k đ v ưa t a được cho bản thân các chiế ược h c tập tích

cực, hiệu quả. P o t ụ độ ạ t ắ ắ , ạ a ý tưở

ủa t o ộ t ảo ậ t ớ .

L ậ vă “Hành vi họ tập ủa ủa sinh vi n trong ối ảnh hội nhập quố

tế”[11] ủa N y T H ế đ o t ấy ậ t ứ ủa v đa ố

ậ t ứ ố a về va t ò ủa ộ ậ ố tế về ữ ơ ộ v t t ứ

x ộ ũ ư ả t v ả T ả đo v tậ ủa

v t o ố ả ộ ậ ố tế t a ột ố t í tinh thần họ

tập ủa sinh vi n, nội dung họ tập và phương ph p họ tập. Một ố ữ yế tố

t độ đế v tậ ủa v (1)Nhóm yếu tố n ngoài: Thông

t đạ , í ủa Đả v N ướ , t ườ . T ả x đ t

t ầ tậ ằ tí độ ơ tậ ủa v ; (2) Nhóm yếu tố

bên trong: Đ đ ể k ẩ , a đ

T ả đ t t ầ tậ ủa v ằ tí ụ

đí v độ ơ ủa , đ về t t ầ t a ột ố ỉ

o đ ướ ụ đí õ t o tậ , y ý v t t

k ế t ứ , y t í ủa , t t ầ a ỏ , ý t ứ

t ệ t o v ệ tậ , ă ỉ ầ , tí tí ự ủ độ , tí

ủ độ , tí ự ao t o tậ , t độ ầ t ế t o tậ , ết tổ ứ

ắ xế v ệ ệ ả Sa đ , t ả ứ về ộ d tậ ủa

viên đượ v đầ tư t o t Về ươ tậ ,

t ả x x t t ề ươ tự , ươ tậ đò ỏ tí

sa tạo, t ao đổ t ớ , t ao đổ vớ o v , ơ tay t ể ,

nhóm.Ý thức việc chấ y đ nh và kỷ luật và thi của t ưa ao y

í đượ đưa a do ữ ườ ay đượ đ ể ao Đ y đ ều

10

đ o động về tinh thầ v t độ nghiêm túc trong h c tập.

Về nội dung h c tập, sinh viên dành sự quan tâm, chỉ chú tr v o đầ tư

h c nhiều nhất các kiến thức chuyên ngành và ngoại ngữ, tin h c, tuy nhiên dù h c

nhiều những sự thiếu những kỹ ă t o đ oại ngữcủa bản thân sinh viên

còn rất lớn. Về ươ c tập, việc sắp xếp và tổ chức hoạt động h c tập của

sinh viên hiệ ay ưa t ực sự có hiệu quả ao, ươ c tậ được sinh

viên coi trong và thực hiện tốt ươ tự h ; v đ cao vai trò

của ươ ảng dạy, h c tậ đò ỏi tính sáng tạo, chủ động. Bản thân sinh

viên ạ ưa t y được một cách tố đa tí tự giác, chủ động, sáng tạo của

mình trong h c tập.Tác giả nhậ đ đ ều kiệ , ươ t ện h c tập trang thiết b

hiệ đại vẫn còn thiếu thốn –trở lự đối vớ v để h được nhữ đ ều

kiện cần thiết t o ao ă ực của bản thân.

Bài viết của TS Dươ T Kim Oanh: “Một số hướng tiếp cận trong

nghiên cứu động ơ học tập” [17, tr. 8] đề cậ đến một số ướng tiếp cậ đế động

ơ c tậ ư ướng tiếp cận theo phân tâm h , v , vă , ận thức, h c

tập xã hộ v vă o x ội; các nhân tố t độ đế độ ơ c tập của ười

h c.

Báo cáo “Một số dạng hành vi học tập đặ trưng ủa sinh vi n” [20, tr. 241]

của Nguy n Quý Thanh là một phần trong kết quả nghiên cứu về t động của hoạt

động giáo tiếp vớ ươ t ện truyề t đạ đến hoạt động của sinh

v ă – 3 đ ỉ ra một số dạng hành vi h c tập ở trong lớp và ngoài

giờ lên lớp của sinh viên ở thờ đ ểm khảo sát, những hành vi h c tập của sinh viên

tươ đối phức tạp có cả những hành vi thụ động và những biểu hiện tích cực của

một số sinh viên trong quá trình h c tậ o o ò đ ướng giới thiệu về

những yếu tố t độ đến tính chủ động của v ư yếu tố khách quan (môi

t ường xã hộ , vă o , o dục) và những yếu tố quan nằm ở mỗi bản thân cá nhân

ười h c. Tác giả đo v c tập chia thành hai biến lớn: (1) hành vi học tập

trên lớp t đ c muộn, nghỉ h c; việc ghi chép bài trong giờ giảng; phát

biểu xây dựng bài; tranh luận với giảng viên và cách thức thể hiệ a đ ểm của

sinh viên khi nghe giảng; các hành vi phi h c tập trên giả đường, hành vi quay

11

bài khi thi); (2) hành vi h c tập ngoài giờ lên lớ ư tầm tài liệu môn h c, hỏi

bài giảng viên ngoài giờ khi có những vấ đề không hiể , đ c sách tạ t ư v ện, tổ

chức h c nhóm hay ôn lại bài ờ nhà). Trong quá trình phân tích tác giả có sử dụng

tí tươ a o ữa hành vi h c với giớ tí , t ường h c, h c lực, khối

ngành, nă Đồng thời, khi hỏi về hành vi h c tập, tác giả tập trung hỏi về mức

độ, đ v tí ực ho c thụ động. Ở bài nghiên cứ y, ưa đưa a ội

dung h c tập của sinh viên.

H v đ ũ ột trong những hành vi h c tập của h c sinh.

Nghiên cứu “Kh iệt giới trong hành vi đọc sách của học sinh trung học phổ

thông miền núi” [8](2012) của Nguy n Th T H đưa a đ c sách là một đa

h c tập tự h c tại nhà. Tác giả phân tích nhận thức của h c sinh về tầm quan tr ng

của việ đ c sách; v đ c thông tìm hiểu mứ độ t ường xuyên của việ đ c

sách, thờ a đ sách, nội dung của sách, thể loại sách, mụ đí ủa việ đ c s ch

h c sinh trung h c h c sinh phổ thông trung h c miề đ ý t ức tìm hiểu về

những loại sách cần thiết như ưa t đ c sách, ưa t ực sự dành thời

gian và công sức cho việ đ , đ c biệt là những loại sách nằm ngoài hệ thống

ươ t c. Chủ yếu h đều chỉ đ c những loại báo, tạp chí, hay truyện

tranh – những thể loại d đ c, nội dung không phục vụ cho việc h c tập, những loại

k t t được các em (những loại sách tham khảo, sách giáo

khoa, sách khoa h c,). Mụ đí đ c sách chỉ dừng lạ để tă ểu biết về những

vấ đề đời số , v để giải trí (36%, 26%) tro k để phục vụ cho việc h ư

tìm tài liệ để trả lời cho câu hỏi, bài tập của giáo viên yêu ầ thấ ,5 N ư

vậy, độ ơ đ c sách của h c sinh còn rất thụ động, yếu. . Nữ sinh thực hiện hành

vi tự đ c nhiề ơ a c sinh. Ngoài việ đ c ở trên lớn, nữ h c sinh còn

t ườ t ao đổi với bạn vè những loạ đ ơ a H c sinh

nam dành ít thời gian cho việ đ ơ ữ sinh, khả ă tự đ c của nam

k ơ o với nữ, sự chủ độ t o v đ c sách của nữ ao ơ nam.

Những yếu tố ả ưở đế ươ dạy của o v , ơ ở vật chất của t ư

việ t ường có ả ướng tớ v đ c sách của các em.

Bài viết “Một số đặ điểm về hoạt động học tập của học sinh trung học phổ

12

thông người dân tộc thiểu số khu vực đông ắc Việt Nam” của Phùng Th Hằng [10,

tr. 26-28] đề cậ đến hoạt động h c tập của h c sinh trung h c phổ thông dân tộc

thiểu số tại một số tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang thể hiện

qua các khía cạnh (1) động ơ - mụ đí h học tập, (2) kỹ năng x định mụ đí h

học tập, (3) tự đ nh gi ủa học sinh về th i độ học tập của bản thân. Đối với hoạt

động h c tập, tác giả cho rằng xét ở nhiề ươ d ệ độ ơ t o , độ ơ

bên ngoài, đồ ơ o t ện tri thứ , độ ơ a ệ xã hội.Độ ơ c tập của

h được tác giả nghiên cứ t ơ ở xem xét “động lự t đẩy h c sinh

khắc phụ k k ă , đ c biệt là tâm lý trong h c tậ để h c tập có hiệu quả”, kết

quả cho thấy các yếu tố t đẩy h c sinh rất đa dạ được chia thành các nhóm

độ ơ yện v ng tự hoàn thiện bản thân: mở rộng vốn tri thức, nâng cao

tầm hiểu biết, có bằng tốt nghiệp trung h ơ ở/ trung h c phổ t , t đỗ vào

đại h , ao đẳ , được m ười quý tr ng, phát triển những kỹ ă ống cần

thiết, (2) nguyện v ng của ười thân, dòng h : mong muốn của cha mẹ, 3 Động

ơ ắn với tinh thần trách nhiệm của h c sinh vớ đất ước: góp phần xây dựng quê

ươ đất ước. Về khía cạnh kỹ ă x đ nh mụ đí c tập của h c sinh

được thể hiện thông qua việc các em tự x đ nh mực tiêu và thực hiện mục tiêu cụ

thể trong quá trình h c tập (các biểu hiệ x đ nh mụ đí v ụ đ ch cụ

thể cầ đạt; nội dung của mụ đí ầ đạt được,những thuận lợ v k k ă t o

quá trình thực hiện mụ đí , x đ nh quyết tâm thực hiện mụ đí , x y dựng kế

hoạ , x đ ươ t ức thực hiện mụ đí a đến các kỹ ă tự h c

ở nhà, kỹ ă t ực hiện theo các yêu cầu môn h c. Về khía cạnh h c sinh tự đ

giá về t độ h c tậ được tác giả chỉ ra thông qua một số chỉ o đ đ ờ,

đầy đủ, cố gắ vươ t o c tậ , ăng hái nhiệt tình xây dựng bài trong giờ

h c, giữ gìn kỷ luật trong lớp, hoàn thành tốt các nhiệm vụ h c tập, tự giá, tích cực

tìm kiếm tài liệ t I t t, t ư v ện, sách báo; trung thực trong h c tập, thi cử;

h c nghiêm túc, không h c lệch. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, độ ơ c tập

của h c sinh thiết thực, giản d , h c sinh có ý thức rõ về trách nhiệm của bản thân

trong h c tập, tuy nhiên, ý thức phấ đấu của các h k đề , ưa tí

13

cực, tự giác trong h c tập.

Bài nghiên cứ đ ỉ ra một số độ ơ t đẩy hành vi h c tập của h c

sinh, và một số dạng hành vi h c tập (tác giả o t độ h c) của h c sinh trung

h c phổ thông, tuy nhiên, tác giả mới chỉ đ v o tí v c tại

t ườ , ưa đề cậ đến những dạng hành vi h c tại nhà, và việ đ độ ơ

h c chỉ dựa trên việ đ t phân tích trung bình và tần suất k x đ được

độ ơ o t động trực tiế đến hành vi h c của h c sinh trung h c phổ thông.

Luậ vă “Nhận thứ , t độ và hành vi của v t ườ Đại h c Hồng

Đứ đối vớ ươ c tập theo Tín chỉ” [14]của Nguy n Th Lý (2011) tập

trung phân tích theo ba khía cạnh chính (1) nhận thức học tập của sinh viên về

phương ph p học tập theo tín chỉ (nhận thức về về ươ t o ươ

pháp h c tập: dám tranh luận với giáo viên khi có ý kiến tranh khác, mạnh dạn tranh

luận với các bạn trong lớp, trong nhóm; nhận thức về hoạt động tự h c trong

ươ c ở nh v t t ư v ; ận thức về các hoạt động biểu hiện tính tích

cực h c tập của ươ c tập trong hệ thố đ o tạo theo tín chỉ);(2) Thái

độ của sinh vi n đối với phương ph p học tập trong hệ thống đào tạo tín chỉ (Thái

độ với thời gian h c trên lớp, ở , t độ của v đối vớ ươ

giảng dạy, t độ của sinh viên vớ ươ k ểm tra h c tập theo h c chế tín

chỉ); (3) Hành vi học của sinh vi n đối với phương ph p học tập theo tín chỉ (hành

vi h c vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chẩn, hành vi nhóm).

Bên cạ đ , t ả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức(gồ Đ c

đ ểm của cá nhân của v , y đ nh của t ườ , t độ đ đ ểm cá

nhân của v , ươ ảng dạy của o v , y đ nh của nhà

t ường), hành vi h c tập của v đ đ ểm cá nhân của v , ươ

pháp giảng dạy của o v , ơ ở vật chất của t ường). Kết ả ứ

o t ấy ứ độ ậ t ứ đ ủa v về ươ tậ t o tí ỉ

k ao tươ ứ vớ ậ t ứ y đ k vớ ậ t ứ về ươ

tậ , oạt độ tự ở t t ư v ệ , đ ệt ậ t ứ về oạt độ

ể ệ tí tí ự ế tỷ ệ ao ất T độ tí ự ủa v t ấ ơ

k ề o vớ ậ t ứ đ ủa Tỉ ệ t ự đ ươ

14

tậ t o ệ t ố đ o tạo tí ỉ tươ đố ao, t ấ ơ o vớ ậ t ứ

k đ kể H v tậ ột v t ể t o ươ

tậ t o ệ t ố đ o tạo tí ỉ, đượ tất ả v t a a, t y

v k t í oạt độ tậ y do ế t ủa t

tậ t o tí ỉ Một ố yế tố ả ưở đế ậ t ứ ư đ đ ể

ế ố ớ tí , ă , y ế ủa t ườ yế tố ả ưở õ ệt Đố

vớ t độ, ế ố ớ tí , ă , đ ể t v ươ ả dạy

ủa o v ả ưở đế t độ ủa v Đ đ ể ủa v

ột t o ữ yế tố ả ưở đế v tậ ủa v , v t í ỗ

ồ , , đ ể tậ , ă ả ưở ạ đế v t ự ệ

đ ươ y N o a, ươ t ứ ả dạy ủa o v , ứ độ đ p

ứ ơ ở vật ất ữ yế tố ả ướ ớ đế v tậ ong t

ứ , t ả ử dụ ươ tí tươ a ữa yế tố đ

đ ể , vớ ữ yế tố ủa ậ t ứ t độ, v N ứ ớ ỉ

ử dụ ươ tí T – Test, A ova vớ ữ yế tố ả ưở đế

v , ưa ử dụ vớ ữ yế tố ả ưở đế ậ t ứ v t độ ỉ

tí tầ ố v ạy ả o v đ kết ậ yế tố t độ ầ ả k ể

đ ạ để x a ý a t ố k k V ệ a v

tậ t ố v í k đồ ộ

N ứ “Sự thích ứng của v t ườ Đại h c sự Phạm Hà Nộ đối

vớ ươ dạy h c hiệ đạ ”[2] của Nguy n Thanh Bình (2005) đ đưa a

một số những biểu hiện của hành vi h c tập trong việc thích ứng vớ ươ

dạy h c hiệ đại.Tác giả tập trung phân tích bài nghiên cứ t o a ướng (1) khái

qu t phương ph p dạy hiện đại (Kỹ ă ợi mở, giải quyết vấ đề; sự trình bày

của giáo viên bằ ươ t ện hiệ đại) và phương ph p học tập tích cực của sinh

viên (chuẩn b t ướ k đến lớp; mứ độ t ao đổi, thảo luận nhóm ở lớp; mứ độ áp

dụng kiến thức vào thực tế) và (2) sự thích ứng của sinh vi n đối với phương ph p

dạy học hiện đại. Kết quả nghiên cứ ươ ảng dạy t y được tính

tích cực h c tập của ười h c (thảo luận nhóm, semina, phát vấn nêu vấ đề,..)

ưa t ực sự được sử dụ , ươ ủ yế được dùng trong dạy h c là

15

thuyết t Đ ề y t động đến tính tích cực h c tập của sinh viên. Việc áp

dụ ươ t ện hiệ đại hỗ trợ ư do những yếu tố khách quan và chủ

quan: hệ thố ơ ở vật chất, nội dung môn h c, thời gian dành cho môn h c, giáo

viên phải tham gia vào việc giảng dạy nhiều lớp h c,.. ả ưởng.

N ư vậy, x ướng nghiên cứu về thực trạng hành vi h c tậ đ

Tập trung nghiên cứu về hành vi h c tập của h c sinh, sinh viên trên nhiều góc

độ khác nhau (nghiên cứu theo dạ ươ c, nội dung h c và tinh thần

h c; ho c nghiên cứu phân tách thành hành vi h c ngoài giờ trên lớp và trong giờ

trên lớp; hay phân chia hành vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chuẩn, hành vi

nhóm; hay mô tả đ đ ểm hành vi h c tập thông qua các chỉ o ư độ ơ -

mụ đí c tập, kỹ ă x đ nh mụ đí c tập, tự đ ủa h c sinh về

t độ h c tập của bả t …

Việc phân tích hành vi h c tậ t ườ đ k với phân tích nhận thức và thái

độ t ước sự t ay đổi cụ thể ươ dạy h c hiệ đại, trong thời kỳ hội nhập,

ươ t ức đ o tạo tín chỉ).

Nghiên cứu về h c tậ a đến sự thích nghi của h c sinh sinh viên (sự

t ay đổi việc dạy và h t ước bối cảnh cụ thể.Một số nghiên cứu tập trung vào

việc chứng minh sự khác biệt giữa nhận thứ , t độ và hành vi h c tập của sinh

viên.Những nghiên cứu chủ yếu tập trung xem xét tính tích cực trong h c tập của

h c sinh sinh viên. Phân hành vi h c tậ t ườ được so sánh giữa giớ tí , ă

h c, ngành h , ơ ư t ,…

Xu hướng nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi học tập của học

sinh:

Một số nghiên cứu tậ t v o ươ t ức, áp dụng những

phát triển khoa h c công nghệ cụ thể để nhằm phát triể , kí tí t đến việc

“t ự ” c tập của h c sinh; yếu tố a đ ,…

Luậ vă ủa Trầ La A “N ững yếu tố ả ưởng tới sự tích cực h c

tập của v đại h ” [1]đ ỉ ra thực trạng của tính tích cực h c tập của sinh

viên hiện nay và một số những yếu tố ả ưở đến tính tích cực h c tập của sinh

v đại h c ở dạng hành vi gồm hai nhóm yếu tố chính (1) nhóm yếu tố liên môi

16

trường ươ t ức giảng dạy của giả v , đ ều kiện cơ ở vật chất

phục vụ h c tập, ả ưởng từ a đ ươ o dục của cha mẹ, nghề

nghiệp của cha mẹ và anh ch em ruột , độ khó của môn h , đ t m, v trí

ngồi trong lớ , ơ ư t t ước khi h đại h c và (2) nhóm yếu tố bản thân là mục

đí c, lựa ch n ngành h c, tính cách, giớ tí , đ ể t v o đại h , đ ểm trung

bình của kỳ h c gần nhất, mứ độ chi tiêu của bản thân trung bình mỗi tháng.

Bài viết “Sự thực hành h c tập tích cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô

hình hoá các yếu tố t độ ” [22, tr. 108]của Nguy n Quý Thanh và Nguy n Trung

K đ ải thích về những yếu tố t độ đến thực hành (hành vi) h c tập chủ

động tích cực của sinh viên việt Nam bằ ươ ử dụng phân tích hồi quy

đa ến nhằm xây dựng các mô hình giải thích, dự đo tốt nhất về hành vi h c tập

chủ động với những biến số thuộc về đ ều kiệ , t ường h c tập, giảng dạy ũ

ư ữ đ c tính cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ số thực hành h c tập

của sinh viên chỉ đ t mức trung bình 62%, những biến số ư v trí ngồ đầu lớp,

tâm trạng hào hứng khi h c, dạng tính cách mạnh dạ , ươ ả “

cấp tài liệu cho sinh viên tự nghiên cứ ”, v ệc sinh viên tự mình lựa ch n ngành h c

tươ a t ận với chỉ số h c tập tích cực (những sinh viên có nhữ đ c

đ ểm này có mứ độ tích cực h c tậ ao ơ , ững nhóm yếu tố ư t t ạng

mệt mỏi khi h , ươ ảng dạy của o v đ c – chép và mức chi tiêu

tươ a ch với chỉ số h c tập.

N ứ “Tí tí ự tậ ủa v ao t độ ủa

yế tố v yế tố t ườ đ o tạo”[16] do Vũ T T yết Ma

t ự ệ tạ Đạ K oa ộ v N vă , Đạ K oa tự

Đạ K oa H Nộ , Đạ k tế ố d T ả tập trung phân tích

những biểu hiển của hành vi h c tập tích cực t a đ ủa h c viên cao

h c về biểu hiện của (1) dạng học tập tích cực đ đầy đủ các buổi h c, tham

a đầy đủ thờ ượng buổi h c, ghi chép bài theo cách hiể , đ t câu hỏi với giảng

v k ưa ể , t ao đổi với bạn trong lớp về bài h c, tranh luận với giảng

viên về bài h c) và (2) dạng học tập thụ động và phản học tập ( ít tranh luận với

giảng viên, sử dụng nguồn tài liệu sẵn có, không tập trung nghe giả , k đ

17

góp ý kiến xây dự , ít t ao đổi bài với bạn trên lớp, nghỉ h c, bỏ h c giữa buổi,

đ ộn, sử dụng tài liệu khi thi, làm việ Đ c biệt a t đến sự t động

của (1) các yếu tố cá nhân và (2) các yếu tố môi trường đào tạo đến tính tích cực

trong h c tập của sinh viên. Bằng kiể đ A ova để phân tích mối liên hệ giữa

yếu tố ngành h c và chỉ số thực hành h c tập tích cực, tác giả đ đưa a kết quả có

sự khác biệt ý a t ống kê giữa h c viên thuộc các nhóm ngành khác nhau.

Đối với dạng hành vi h c tập tích cực: yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, v trí

chỗ ngồ , ơ ư t v c có mối liên hệ với nhiều dạng h c tập tích cực.

Yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, là hai nhân tố có mối liên hệ với các dạng

hành vi thụ động và hành vi phản h c tập. Bên cạ đ , t ả đ x y dự ă

mô hình hồ y để x x t t động của các yếu tố cá nhâ ươ đến tính h c

tập tích cực của h c viên cao h c: có 4 yếu tố t động tới chỉ số thực hành h c tập

tích cự đ c, nhóm nghề nghiệp (thuộc nhóm yếu tố cá nhân) , mứ độ

đ ểm danh của giả v v ố lớp (thuộc nhóm yếu tố t ườ đ o tạo) có

t động mạ đến thực hành h c tập tích cực. Những yếu tố khác trong mô hình

của tác giả: v trí chỗ ngồ , ươ ảng dạy của giả v , đ ều kiện giảng

dạy và h c tập, mụ đí c tập, tình trạng hôn nhân, tuổ , ơ ư t t ước và sau

khi h c cao h k ý về m t thống kê.

Bài “Những nhân tố ả ưở đến nỗ lực h c tập của sinh viên T ườ Cao

đẳ ề D - T ươ ạ N ệ A ”[27, tr. 145-148] của P a Đă T ường

(2014) là một phần kết quả nghiên cứu của tác giả phân tích chủ yếu về những nhân

tố ả ưở đến nỗ lực h c tập của v t a ươ tí

nhân tố khám phá. Kết quả tác giả đ ỉ ra 10 nhóm nhân tố T độ với việc

h c tập, (2) Chất ượ đ o tạo cảm nhân, (3) Kỳ v ng của a đ nh; (4) Kỹ v ng

của thầy t ường, (5) Kỳ v ng của nhà tuyển dụng, (6) Trách nhiệ đạo lý,

(7) Kiểm soát hành vi h c tập, (8) Thói quen h c tập, (9) sự hỗ trợ của t ường,

(10) Lợ í Sa đ , t ả đưa tố vào phân tích hồi quy nhằm xem xét

mứ độ ả ưởng của các nhân tố đến nỗ lực h c tập của sinh viên, kết quả nhân tố

Trách nhiệ đạo lý và Kỳ v ng của t ườ k đạt mứ ý a loại

bỏ, Yếu tố chất ượ đ o tạo có ả ưởng lớn nhất đến sự nỗ ư c tập của sinh

18

viên (hệ số hồ y 3 , a đ tố kỳ v a đ v kỳ v ng của nhà

tuyển dụng, tiế đến là nhân tố Kiểm soát hành vi h c tập, nhân tố thứ ă ảnh

ưởng là sự hỗ trợ của t ườ , a đ “T c tậ ” v “ t độ”, ối

cùng nhân tố tá động yếu nhất đến sự nỗ lực h c tậ “Lợ í ” N ững yếu tố

t được sắp xếp theo thứ tự ả ưởng giảm dầ đối với sự nỗ lực h c tập của h c

sinh. Từ đ , t ả đưa a ững khuyến ngh a đến tầm ả ưởng của

từng yếu tố với mụ đí ải thiện sự nỗ lực h c tập của sinh viên tạ đ a bàn nghiên

cứu.

Đề tài nghiên cứu “Phát huy tính tích cực nhận thức của người họ ” của GS.

TS Thái Duy Tiên – Viện khoa h c giáo dục phân tích những nhân tố ả ưởng tới

tính tích cực trong h c tập. Nghiên cứu về “Mối quan hệ của viêc sử dụng Internet

và hoạt động học tập của sinh viên”[19] (Nguy n Quý Thanh và công sự đưa a

mối liên hệ giữa viêc sử dụng Internet với các dạng hành vi h c tập của sinh viên.

Một nghiên cứu khác về vai trò của a đ đối với tình cả a đến

việc h c tập của h c sinh trung h c phổ thông: “Vai trò ủa gia đình đối với đời

sống tình cảm của học sinh trung học phổ thông” (qua nghiên cứu trường hợp tại

trường Trung học phổ thông Thường Tín, huyện Thường Tín, và trường Trung học

phổ thông Yên Hoà, quận Cầu Giấy Hà Nội). Trong nghiên cứ đề cậ đến khía

cạnh sự quan tâm của a đ đối với việc h c tập của h c sinh trung h c phổ

t , đối với những tình cả a đến việc h c tập, kết quả cho thấy hầu hết

các bạc cha mẹ đều nhận thứ được tầm quan trong của viêc h c tập với sự phát

triển và cuộc sống của con cái sau này. H c sinh khẳ đ nh rằ a đ đ

cung cấ đầy đủ đ ều kiệ ư c tậ , đồ dung, trang thiết b , h c phí,

ươ t ệ đ ại, tạo đ ều kiện về m t thờ a , d dưỡng. Các bố mẹ ứng xử

với quả h c tập của o ũ ả ưở đến tinh thần và tình cảm của các em.Nếu

đạt được kết quả ao v đượ động viên khích lệ t x ướng tạo động

lự để các em tiếp tụ ướng tới nhữ đ nh ướ ao ơ … Hạn chế của nghiên

cứu là nghiên cứu tập trung phân tích vai trò của a đ đối với tình cảm của h c

sinh trung h c phổ thông ở nhiề vự a ư c tập, bạn bè, tình

y … ưa đề cậ đến việc sự chia sẻ đ ả ưở ược lại hành vi của các em

19

ư t ế nào, mới chỉ đến các em sẽ t ay đổi tích cực,. Tuy nhiên, nghiên cứu

đ x đ nh một số chỉ báo về những yếu tố a đế a đ ả ưởng

việc h c tập của con cái.

N ư vậy, dạng nghiên cứu phân tích những yếu tố ả ưở đến hành vi

h c tập kèm theo nhận thứ , t độ (ả ưở đến tính tích cực h c tập, nỗ lực

h c tậ , … t a v ệc xây dựng những mô hình hồi quy, phân tích nhân tố, mô

hình logictics,.. Những yếu tố ả ưở đến hành vi h c tập rất đa dạ ư a

đ , t độ đối với h c tập, thói quen h c tậ ay đươ tí t o yếu tố bên

ngoài và yếu tố bên trong.

Hướng nghiên cứu hành vi học ngoại ngữ và những yếu tố t động đến hành vi

học ngoại ngữ:

“Ả ưởng tiêu cực của vă o ứng xử của Việt Nam trong các hoạt đ ng

của sinh viên trong giờ h c trong giờ h c ngoại ngữ” [4, tr. 233]của Lê Viết Dũ

đề cậ đến hoạt động của sinh viên trong giờ h c ngoại ngữ, kết quả nghiên cứu cho

thấy hoạt động của h c sinh phổ thong trong giờ h c ngoại ngữ hầ ư ất ít thay

đổi hoạt động chủ yếu của h c sinh là nghe giảng, ghi chép, và luyện tập theo chỉ

huy của thầy. Dẫ đến khi h đạ h c vẫn tiếp tục h c ngoại ngữ theo thói

quen khi h c tạ t ường trung h c phổ thông. Hoạt động dạy và h c ngoại ngữ trong

lớp vẫn còn nhữ đ ểm yế ư ố ượng và thờ ượng phát ngôn của sinh viên ít

ơ o v , v t ủa v t đ , t ỏi của sinh

viên dựa theo sự gợi ý của giáo viên, ít có phát ngôn của sinh viên mang tính tranh

luậ C t t ườ được chuẩn b t ước, theo khuôn mấu và ít có tính tự

nhiên.

“Va t ò ủa giáo viên và h c sinh ngoại ngữ ở t ường h c phổ thông trong

lớp h t o đườ ướng lấy ười h t t ”[28, tr 53 - 61] của Hoàng

Vă H đ đề cậ đế đườ ướng lấy ười h c làm trung tâm và vai trò

của ười dạy v ười h c trong lớp h c. Nghiên cứu cho thấy đườ ướng lấy

ười h t t đườ ướng phù hợp với giáo viên và h c sinh ngoại

ngữ trong xã hội hiệ đại.Tuy nhiên, việc thực hiệ đ ều này vẫn còn hạn chế.

Bài viết “Ứng dụng công nghệ t t để nâng cao chất ượng dạy và h c

20

tiế a ”[18, tr. 61-63] của Nguy n Th K P ươ đ đưa a ột số những ví

dụ đ ển hình của việ t ay đổ ươ dạy và h c tiếng anh Internet một công

cụ hữu ích trong xử ý vă ản, những d ch vụ ươ t ươ t ục vụ

cho việc giảng dạy và h c. Bên cạ đ , t ả ò đề cậ đến một số lợi ích của

việc h c ngoại ngữ thông quan Internet và ứng dụng công nghệ thông tin vào quá

trình dạy h c.

Tóm lại khi nghiên cứu hành vi h c tậ a x ướng chính: thứ nhất,

nghiên cứu về thực trạng hành vi h c tập; thứ hai, phân tích những yếu tố ảnh

ưở đến hành vi h c tậ ; v ướng nghiên cứu cụ thể về thực trạng thực hành h c

tập (hành vi h c tập) và những yếu tố ả ưở đến h nh vi h c ngoại ngữ.

Tuy có rất nhiều nghiên cứ a đến hành vi h c tậ , ư ủ yếu

tậ t v o đố tượng sinh viên, những nghiên cứ t đố tượng là h c sinh

trung h c phổ thông tuy nhiề ư ò t ếu những nghiên cứ đứng trên góc

nhìn xã hội h Đồng thờ ưa ứu về hành vi h c ngoại ngữ của h c

sinh trung h c phổ thông và phân tích những nhân tố ả ưở đến hành vi h c tập

của h c sinh trung h c phổ t T ơ sở đ , t t ến hành nghiên cứ đề

t “H v c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay tạ H Nộ

ệ ay”

Để nghiên cứu hành vi h c tập của h , t t ường các nhà nghiên

cứ t ường kết hợ a ươ ứ đ tí v đ ượng cùng với

ươ a t v a t t a dự. Vì vậy, trong nghiên cứu này chúng tôi

sử dụng kết hợ a ươ ứ đ tí v đ ượ để phân tích

hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông.

Trong bài nghiên cứu này, hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ

t được thông qua hai biến phụ thuộc (1) H c trên lớ ơ tay t ểu, trao

đổi với nhóm, cô giáo, hành vi khi nghe giảng, các hành vi phi h c tập, và hành vi

tham gia vào các buổi thảo luận trên lớp; (2) H c ngoài giờ trên lớp (Tự h c ở nhà:

ôn bài, làm bài tậ ; ư tầm tài liệu môn h , t ao đổi với giáo viên ngoài giờ, h c

nhóm, h c thêm, h c vớ ườ ước ngoài, h c trực tuyế đế t ư v ệ đ c sách)

phân tích cùng với nội dung h c ở trên lớp, và ngoài giờ trên lớ , ươ c

21

chủ yếu của h c sinh. Trong quá trình phân tích hành vi h c tập của h c sinh sẽ

nhận xét mứ độ chủ động hay thụ động, hành vi h c tập sai lệch. Trong phần nội

dung phân tích yếu tố ả ưởng, chúng tôi tiến hành phân tích nhân tố ả ưởng

đối với hành vi h c ngoại ngữ của sinh viên chia theo hai nhóm yếu tố chủ quan và

yếu tố khách quan (bằ ươ tí ồi quy).

3. Ý ng ĩa k oa ọc và ý ng ĩa t ực tiễn

3.1. Ý ng ĩa k oa ọc

Nhằm ứng dụng một số tri thức xã hội h đạ ươ y v

ươ o ứu một số vấ đề xã hội cụ thể v o đề t “H v c ngoại

ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tại Hà Nội hiệ ay” G ần ứ dụ lý

thuyết xã hội h c v o t ự tế.

3.2. Ý ng ĩa t ực tiễn

Đ t ững phát hiệ tí y ật về hành vi h c ngoại ngữ

của t c phổ thông tại Hà Nội hiệ ay ũ ư v c ngoại

ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tại nhữ đ a k ; đồng thờ đưa a

nhữ đ ướng nghiên cứ ơ ững yếu tố t độ đến hành vi h c ngoại

ngoại ngữ, những vấ đề a đế ươ , ất ượng dạy và h c ngoại

ngữ, những yếu tố a đến nhận thức, hành vi h c ngoại ngữ, nhữ đ ều kiện

thuận lợ , k k ă đa g p phải trong việc h c ngoại ngữ, những

biện pháp cải thiện hiểu quả trong việc h c ngoại ngữ của h ,…

Thấy được những yếu tố t động đến việc h c ngoại ngữ của h c sinh trung

h c phổ thông hiện nay. Từ đ ần chỉ ra những giải pháp làm nâng cao hiệu

quả của việc h c, và sử dụng tiếng anh của h c sinh trung h c phổ thông.Cung cấp

những thông tin, phát hiện chính về thực tế liên quan việc h c sinh sử dụng và h c

ngoại ngữ hiện nay.

4. M c đíc và n ệm v nghiên cứu

4.1. M c đíc ng ên cứu

Khái quát thực trạng hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông

tại Hà Nội hiện nay để chỉ ra những m t tích cực và hạn chế trong hành vi h c ngoại

22

ngữ hiện nay.Tìm hiểu một số yếu tố t động đến hành vi h c ngoại ngữ của h c

sinh trung h c phổ thông.Từ đ đưa a ững khuyến ngh ằ nâng cao hiệu quả

h c ngoại ngữ đối với h c sinh trung h c phổ thông.

3.2. Nhiệm v nghiên cứu

Tìm hiểu nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về vai trò của ngoại

ngữ, việc sử dụng ngoại ngữ trong h c tập, và nhu cầu h y ư giao tiế , đ c

,…

Phân tích hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh tạ t ường trung h c phổ thông

trong giờ lên lớp (vào giờ tại lớp; việc ghi chép bài giảng của các thầy cô giáo trên

lớp trong giờ h c ngoại ngữ; phát biểu xây dựng bài/ sự trao đổi với bạn bè trong

giờ thảo luận h p nhóm; tranh luận với giáo viên khi có những ý kiế k đồng

tình; thực hiệ v “ ” c tập trong giờ ư yện riêng, ngủ, sử

dụ đ ện thoại; tình trạng quay cóp trong giờ kiểm tra).

Phân tích hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh ngoài giờ h c trên lớ ư tập

tài liệu h c tập thêm, hỏi bài giáo viên ngoài giờ khi có những vấ đề không hiểu,

đ c sách tạ t ư v ệ t ường, tổ chức h c nhóm hay ôn lại tại nhà, tham gia h c

thêm tại các trung tâm, lớp h c thêm, h c thêm vớ ườ ước ngoài)

Chỉ ra một số yếu tố t động đế đến hành vi h c tập của h c sinh trung h c

phổ t o ư t t ườ ao độ , a đ , ạ – t ầy , N t ườ , mục

đí c, ột ố ữ yế tố k

5. Đố tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu

Đố tượng nghiên cứu: Hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ

thông hiện nay

Khách thể nghiên cứu: H c sinh trung h c phổ thông tại T ường THPT Trần

Phú – Hoàn Kiếm, Hà Nội

Phạm vi nghiên cứu:

 Đ a bàn nghiên cứ T ường THPT Trần phú Hoàn Kiếm Hà Nội

 Thời gian nghiên cứu: Từ 6/10/2014 –11/2015.

 P ạ v vấ đề ứ T o ứ y, v oạ ữ ủa

23

THPT ao ồ v oạ ữ t o ờ ớ v v

oạ ữ oạ ờ ớ Đồ t ờ ỉ a ột ố yế tố t độ đế

v tậ ủa THPT

6. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về tầm quan tr ng

của việc h c ngoại ngữ hiện ay ư t ế nào?

Câu hỏi 2: Thực trạng hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ

thông tại Hà Nội hiện nay ra sao?

Câu hỏi 3: Những yếu tố nào t độngđến hành vi h c ngoại ngữ của h c

sinh trung h c phổ thông hiện nay?

7. Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết 1: Đạ đa ố h c sinh trung h c phổ thông hiện nay có nhận thức

rằng việc h c ngoại ngữ quan tr ng, cần thiết.

Giả thuyết 2: H v oạ ữ ủa ưa tí ự ả tạ ớ v

o ờ ớ . H v oạ ữ tí ự , ủ độ ơ ở ớ

v k ố ớ ao, ự ỏ .

Giả thuyết 3: Có nhiều nhân tố t động đến hành vi h c ngoại ngữ của h c

sinh trung h c phổ t T o đ , yế tố ự ỗ t ợ từ t ườ , t ầy o v

ầ ủa t t ườ ao độ t độ ạ đế v oạ ữ ủa

, yế tố a đ , v ở t í t độ yế ơ

8. ương p áp nghiên cứu xã hội học

8.1. ương p áp uận

Nghiên cứ y được thực hiện dựa trên cơ sở những nguyên tắc của chủ

a d y vật biện chứng và chủ a d y vật l ch sử.

Chủ a d y vật biện chứ ơ ở ươ ậ đ t ra khi xem xét

đ ỗi hiệ tượng – sự kiện xã hội: phả đ t nó trong mối liên hệ phổ biến,

trong sự t động, ả ưởng qua lạ đối với các hiệ tượng sự kiện khác. Ngoài ra,

k đ ột vấ đề, phả a đ ểm toàn diệ k đ ột vấ đề tránh

đ ột chiều, phiến diện, thiế k a , k đầy đủ Q a đ ểm của các

nhà triết h c: các nhà triết h c cho rằng mỗi sự vật và hiệ tượng luôn luôn vận

24

động và phát triển không ngừng.

Vận dụng chủ a d y vật biện chứng vào nghiên cứu hành vi h c ngoại

ngữ của h c sinh trung h c phổ t , t đ t đố tượng nghiên cứu của mình

trong mối quan hệ với các yêu tố k ư đ đ ểm cá nhân của h c sinh, các

yếu tố từ ía t ườ đ o tạo, a đ , ạ , để xem xét một cách toàn diện

nhất dự t động của những yếu tố y đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh

trung h c phổ thông, tìm ra những yếu tố o t động mạnh nhất, kí t í tă

tính tích cực, chủ động của h c sinh, những yếu tố t động yếu, từ đ ơ ở để

cải thiện chất ượng giảng dạy và h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông.

8.2. ương p áp t u t ập t ng t n c t ể

8.2.1. ương p áp p ân tíc tà ệu

Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụ ươ tí t ệu

để tìm, phát hiện nhữ t t a đến việc hành vi h c tập của h c sinh

nói chung và hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tại Hà Nội.

Những tài liệ được sử là là các bài báo khoa h c, các công trình nghiên cứu có nội

d a đến giáo dục, hành vi h c tập của h c sinh nhằm phân tích.

8.2.2. ương p áp quan sát

Nghiên cứu này sử dụ ươ a t để nhằm mục đí ận

những vấ đề qua cái nhìn trực quan của ười nghiên cứu. Qua quá trình nghiên

cứu thự đ a, chúng tôi quan sát hành vi h c tập tại lớp, cở sở vật chất, quá trình

giảng dạy của giáo viên...Đ c biệt ý đến sự tham gia của h c sinh trong giờ h c

ngoại ngữ trên lớp.

8.2.3. ương p áp p ỏng vấn sâu

Bài nghiên cứu này thực hiện 7 phỏng vấn sâu với 5 em h c sinh tạ t ường

trung h c phổ thông Trần Phú hoàn kiếm Hà Nội và 2 giáo viên ngoại ngữ nhằm

phát hiện nhữ đ đ ểm chính trong hành vi h c tập của h c sinh trung h c phổ

thông, những yế tố t độ đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ

thông.

8.2.4. ương p áp trưng cầu ý kiến

C t t ự ệ t 33 ế t ư ầ ý k ế tạ T ườ THPT T ầ

25

P – Ho k ế H Nộ Kí t ướ ẫ đượ tí to t o “T S v y

Sy t ” [34] – một hệ thố tí kí t ước mẫu cho các cuộ đ ều tra trên

Internet có trụ sở chính tạ Đa Mạch và các chi nhánh tại ướ ư Ú , Mỹ

Lat , Ma ay a, N w Z a a d…. Tạ t ường Trung h c phổ thông Trần Phú Hoàn

Kiếm Hà Nội (có tổng số h c sinh là 1800 –1850 h , độ tin cậy 95%, khoảng

tin cậy 6): kích thức mẫ đ ều tra cần thực hiện là 233 h c sinh.

Bảng số liệ dướ đ y đ đ ểm của mẫu nghiên cứ t o đề tài:

Giới tính của người tham gia

Giới tính Tần số (N) Tần suất (%)

Nam 49.8 116

Nữ 50.2 117

100 233 Tổng

rìn độ học vấn của người tham gia

Lớp Tần số (N) Tần suất (%)

10 35.6 83

11 32.6 76

12 31.8 74

100 233 Tổng

Tính chất lớp học của người tham gia

Tính chất Tần số (N) Tần suất (%)

Lớ t ường 32.6 76

Lớp ch n 1 34.3 80

Lớp ch n 2 33 77

Tổng 100 233

(Lớp ch n 1: h c ngoại ngữ nâng cao; lớp ch n 2: h c môn tự nhiên nâng cao)

T t đ ượ được xử lý bằng phần mềm thống kê chuyên dụng

26

SPSS 20.0.

9. Khung phân tích

Đ ều kiện kinh tế - xã hội

Hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh THPT

Yếu tố chủ quan Mụ đí c tập Một số yếu tố cá nhân khác

Yếu tố khách quan G a đ Giáo viên & Bạn bè Hỗ trợ của nhà t ường Nhu cầu th t ường ao động

Hành vi h c ngoại ngữ oạ giờ trên lớp Hành vi h c ngoại ngữ trên lớp - P ươ chép trên lớp - Phát biểu xây dựng

0

bài - T ao đổi với nhóm/ giáo viên - Tự h c ở nhà - T ao đổi với giáo viên sau giờ h c - H c thêm ngoài giờ h c (h c nhóm, h c thêm trung tâm, h c vớ ười ước ngoài, h c thêm lớp do cô giáo tổ chức, h c trực tuyến) - Các hành vi phi h c - Hành vi đế t ư v ệ , ư tầm tài liệu tập môn h c

ương 1: ơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

1.1. Một số khái niệm công c

1.1.1. Khái niệm về nhận thức

Có rất nhiề a đ ểm về nhận thức

V.I.Lên đ a “N ận thức là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con

ười, nhữ đ k ải là sự phả đơ ản, trực tiếp, hoàn cảnh mà là một

quá trình, cả một chuỗi trừ tượng, sự cấu thành, sự hình thành ra các khái niệm, quy

luật và chính các khái niệm, quy luật này bao quát một đ ều kiện, gầ đúng

tính quy luật phổ biến của giới tự v v n vậ động và phát triển [15, tr. 192]

Theo từ điển triết học “N ận thức là quá trình tái tạo lại hiện thực ở t o tư

duy của o ườ , được quyết đ nh bởi quy luật phát triển xã hội và gắn liề ũ ư

không thể tách rời khỏi thực ti n, nó phải là mụ đí ủa thực ti n, phả ướng tới

ý k a ” [3, tr. 385]

Theo từ đ ển tiếng việt phổ thông: Nhận thứ “ t v kết quả phản ánh

và tái hiện hiện thự v o t o tư d y, t o ười nhận biết, hiểu biết thế giới

khách quan ho c kết quả của t đ ”[23,tr.342] (vớ a da từ).

Theo Từ điển Giáo dục học: “N ận thức là quá trình hay là kết quả phản ánh và

tái tạo hiện thự v o t o tư d y ủa o ườ ”[6, tr. 304] N ư vậy, Nhận thứ được

hiểu là một quá trình, là kết quả phản ánh.Nhận thứ t o ười nhận biết

về thế giới, hay là kết quả của quá trình nhận thứ đ N ận biết là mứ độ thấp, hiểu

biết là mứ độ ao ơ , ể được các thuộc tính bản chất).

N ư vậy, nhận thức là một t , o ười nhận biết hiểu biết thế giới

khách quanh xung quanh. Nhận thức là quá trình phức tập, tiếp nhận, xử lý và phân

tí t t o ười hiểu biết ngày đầy đủ, chính xác về thế giới xung

quanh. Nhận thức có vai trò rất quan trong, chính nhận thứ đ k ế o o ười

27

ơ o vật; đ t ước khi làm việ đ ận thứ , x đ nh mụ đí oạt động.

Nhận thứ đ từ đơ ả đến phức tạ , v đượ tí ũy t o t ớn lên của con

ười; nhận thức í ơ ở để o ười nhận biết thế giớ đ , o ười mã hóa

t t v đ , v o ười có thể t độ ược lại vào thế giới bên ngoài.

Ở nghiên cứu này,C t ử d k ệ nhận thứ được hiểu là sự hiểu

biết của o ười về sự vật hiệ tượ o đ ở các mứ độ khác nhau (cụ thể nhận

thức về tầm quan tr ng của ngoại ngữ t o đời sống hiện nay của h c sinh trung h c

phổ thông hiệ ay đ o c sai, quan tr ng hay không quan tr ,…

1.1.2. Khái niệm hành vi và hành vi học tập

Theo từ đ ển Tiếng Việt, v “To ộ nói chung những phản ứng, cách

ứng xử, biểu hiện ra ngoài của một ười trong một hoàn cảnh cụ thể nhất đ ”[23]

Hành vi "là toàn thể những phản ứng của ơ thể, nhằm đ p ứng lại kích thích

ngoại giới" động ho c phản ứng của đố tượng (khách thể) ho c sinh vật, t ường

sử dụng trong sự t độ đến môi t ường, xã hội. Hành vi có thể thuộc về ý thức, tiềm

thức, công khai hay bí mật, tự giác ho c không tự giác. Hành vi là một giá tr có thể

t ay đổi qua thời gian. [29, tr. 124]

“H v t o x ộ ” P o o a av o được hiểu là hành vi thự hiện với ý

đ nh bày tổ một việc thiện cho một cá nhân.

N ư vậy, hành vi là phản ứng, cách thức thể hiệ động của o ười ra

o dưới sự t động của t ường, xã hộ t ước một vấ đề

Theo PGS. TS. Nguy Q ý T a , “ v c tậ a đến th độ

h c tậ ”[21, tr. 2]. Hành vi h c tập chính là thực hành h c tập.

Trong nghiên cứu này, hành vi h c tậ được hiểu là phản ứng của h t ước

môn h c nhất đ nh (ngoại ngữ) và cách thức mà h c sinh h động trong h c tập

t ước sự t động của nhiều yếu tố ư t ường, xã hội, hành vi h c tập có thể mang

tính tích cực, chủ động, ho c b động tiêu cực.

Việc tìm hiểu hành vi h c tập của h c sinh trung h c phổ thông ở đề tài này

được tìm hiểu ở các chiều cạnh sau: (1) Hành vi h c tập tích cực, (2) Hành vi h c tập

28

thụ động, (3) Hành vi h c tập sai lệch (là nhữ v k được thực hiện trong

hoạt động h c tập của h c sinh trung h c phổ t , ư v ợi ích cá nhân mà hành

v đ vẫ được thực hiện một cách cố t ư v a ận trong giờ kiểm tra, làm

việc riêng trong giờ h c (nói chuyện riêng, dù đ ện thoại, ngủ)).

Nghiên cứu này, hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ t được

thông qua hai biến phụ thuộc (1) H c trên lớ ơ tay t ể , t ao đổi với nhóm, cô

giáo, hành vi khi nghe giảng, các hành vi phi h c tập, và hành vi tham gia vào các buổi

thảo luận trên lớp; (2) H c ngoài giờ trên lớp (Tự h c ở nhà: ôn bài, làm bài tậ ; ư

tầm tài liệu môn h , t ao đổi với giáo viên ngoài giờ, h c nhóm, h c thêm, h c với

ngườ ước ngoài, h c trực tuyế đế t ư v ệ đ c sách) phân tích cùng với nội dung

h c ở trên lớp, và ngoài giờ trên lớ , ươ c chủ yếu của h c sinh. Trong

quá trình phân tích hành vi h c tập của h c sinh sẽ nhận xét mứ độ chủ động/tích cực

hay thụ động, hành vi h c tập sai lệch

1.1.3. Khái niệm ngoại ngữ

Theo từ đ ển Dictionary.com [33] ngoại ngữ (foreign language) chính là bất cứ

những ngôn ngữ o được sử dụng trên một đất ước mà không phải ngôn ngữ của đất

ướ đ N ồn gốc xuất hiện từ ă 33

Theo từ đ ể k oa to t ư ở: Ngoại ngữ là một ngôn ngữ bả đ a tại

một Trong bài viết này, ngoại ngữ được hiểu là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Việt đa

được dạy tại một số t ường trung h c phổ t ư t ếng Anh, tiếng Pháp, tiếng

Nhật,…

1.1.4. Tính tích cực/chủ động và tính th động

“Tí ự ý a, t dụng khẳ đ , t đẩy sự phát triể ” Từ

đ ển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ h c, 1999).Tính tích cực gắn liền với trạng thái hoạt

động của chủ thể. Tính tích cực bảo gồm tính chủ động sang tạo, tính có ý thức chủ thể

trong hoạt động. Tính tích cực thể hiện ở sự nỗ lực cố gắng của bản thân, sự chủ động

tự giá hoạt động và cuối cùng là kết quả của hoạt động có mụ đí ủa chủ thể.Tính

29

tích cự được hình thành và phát triển trong hoạt động.

Tính tích cực h c tập: bao gồm hai hình thái bên trong và bên ngoài. Hình thái

bên trong bao hàm những chứ ă c, sinh lý, tâm lý thể hiện rõ ở đ đ ểm

khí chất, tình cảm, ý chí, các chứ ă v đ đ ểm nhận thứ ư ứ độ hoạt động

trí tuệ, tư d y, t , tưở tưởng,các chứ ă vậ động thể chất bên trong. Hình

thái bên ngoài bao hàm các chứ ă , k ả ă , ức mạnh thể chế, xã hội, thể hiện

đ đ ể v , động di chuyển, vậ động vật lý nhất động ý chí, các

ươ t ức tiến hành hoạt động thực ti n và tham gia các hoạt động xã hội [24,tr14].

N ư vậy, tính tích cực trong h c tập biểu hiện thông qua (1): cảm xúc h c tập:

thể hiện ở niềm vui, sự hứng thú với việc h c tập; (2) sự chú ý: thể hiện ở sự tập trung

trí tuệ và suy ng t o t c tậ ă ảng, không làm việc riêng,

ă tậ t o ư ướng dẫn của cô giáo; (3) hành vi – biểu hiện bên ngoài

của tính tích cự ăng hái tham gia m i hình thức của hoạt động h c tậ ư ơ tay

phát biểu ý kiến của mình, nhiệt t t ao đổi bài h c với bạn h , đ t câu hỏi với giáo

viên khi có vấ đề ưa ểu, ghi chép bài cẩn thậ , đầy đủ, log ,…) [24,tr16]

N ược lạ , “Tính thụ động” trong h c tập là những hành vi h c tập là khi h c

sinh, sinh viên chờ ườ k ướng dẫ o đạt được kết quả h c tập, mục tiêu

của bản thân. Trong nghiên cứu này, tính thụ động trong h c tậ đượ đề cập thông qua

nhữ v ư k ủ độ ơ tay t ểu, chỉ tập trung ôn bài tậ t ước

k đ t

1.1.5. Hành vi sai lệch

H v a ệ hành vi không chính quy, chệch khỏi nhữ được coi là

t ường, Trong xã hội h c, thuật ngữ lệch chuẩn/sai lệch ngụ ý rằng hành vi nói

đế được thực hiện một cách bí mật, và chủ yếu là vì lợi ích cá nhân[1,tr.217]; Sai lệch

xã hội là sự vi phạm các chuẩn mự được chấp nhận, các quy tắc xã hội của một nhóm

hay của xã hội hay về một ườ vi vi phạm các tiêu ẩ đ được thừa

nhậ ”[ , t 3 ]

Trong nghiên cứu này, hành vi sai lệch trong h c tập là những hành vi không

30

được thực hiện trong hoạt động h c tập của h , ư v ợi ích cá nhân những

hành vi này vẫ được thực hiện một cách cố tình và bí mật ư ử dụng tài liệ k đ

thi, làm việc riêng trong giờ, sao chép bài bạ t o k t ,…

1.2. Lý thuyết áp d ng

1.2.1. Lý thuyết sự lựa chọn hợp lý

Thuyết lựa ch n hợp lý trong xã hội h c (thuyết lựa ch n duy lý) có nguồn gốc

từ triết h c, kinh tế h c nhân h c vào thế kỉ VII, XIX.Một số những tác giả tiêu biểu

ư M. Weber, George Simmel, G. Homans, Peter Blau.

Đ t ư có tính xuất t đ ểm của sự lựa ch n duy lý chính là các cá nhân

lựa ch động.Luậ đ ểm gốc của thuyết lựa ch n hợp lý vào tiề đề cho rằng

o ườ động một cách có chủ đí , y để lựa ch n và sử dụng

các nguồn lực một cách duy lý,hợp lý nhằ đạt được kết quả tố đa với chi phí tối

thiểu. Tứ t ước khi quyết đ độ o đ , o ườ đ t lên bàn

để xem xét mụ đí , ợi ích và cách thức hoạt động, ươ t ức tố ư t o ố

đ ều kiện mà vẫ đạt được lợi ích cao nhất.Các lợi ích ở đ y k ỉ có yếu tố

vật chất (lãi, lợi nhuận, thu nhập) mà còn là các yếu tố lợi ích xã hội.Chủ thể hành

độ o ười bì thế a đ tí ư ở thích, nguyện v ướ ơ T o

t tương tác vớ ười khác, không phải m i sở t í , ướ ơ đề được thực

hiện.

Theo Homans nhấn mạnh rằng cá nhân có thể động, lựa ch n cách dựa

trên mục tiêu xác xuất thành công của động và giá tr phầ t ưở động

mang lại là lớn nhất (tối ư o Ô đưa a ột số đ đề ơ ản của hành vi con

ườ Đ đề phầ t ưởng: Hành vi nào của o ườ t ườ x y được

k t ườ t động đ k ả ă được l p lạ , đ đề kích thích:nếu

một kí t í o đ t ướ đ y đ từng khiến cho một độ o đ đ

đượ k t ưởng thì một nhóm kích thích mới càng giố kí t í t ướ đ ao

nhiêu thì càng có khả ă o độ tươ tự l p lạ y ; 3 Đ đề

giá tr : kết quả của động càng có giá tr cao với chủ thể đ ao t ủ thể

31

đ x ướng thực hiệ độ đ ấy ; Đ đề giá tr suy giảm:

t ường xuyên nhậ được một phầ t ưở o đ ao t t của nó

càng giảm xuống bấy đối vớ động; (5 Đ đề o đợi: Nếu sự mong

đợi của o ườ được thực hiệ t ười ta sẽ hài lòng, nế k được thực hiện

t cá nhân sẽ bực tức không hài lòng. Sự lựa ch n hợ ý t ơ ở đ yếu

tố, đ ều kiện khách quan của động từ phía chủ thể.Giá tr của kết quả, phần

t ưởng và sự o đợi của cá nhân bắt nguồn từ hệ chuẩn mực xã hội, phong tục tập

quán, truyền thống.

Áp d ng vào đề tài:Lý thuyết sự lựa ch n hợp lí có thể lý giải việc giữa các nhóm h c

sinh có nhữ đ đ ể k a ư ăng lực cá nhân, mụ đí ,

t ường số , đ ều kiện sống sẽ có những lựa ch n khác nhau trong hành vi h c ngoại

ngữ của bản thân. H c sinh sẽ lựa ch n thực hiện hành vi h c tậ ao để đạt được

mụ đí ủa bản thân mình. Mỗi dạng hành vi h c tập mà h lựa ch n thực hiện mức

độ thực hiệ tươ ứng với sự biểu hiện phù hợp với bản thân mỗ ười, khuôn mẫu,

hoàn cảnh sống. H c sinh có mụ đí c ngoại ngữ có thể tận dụng m ơ ộ để

phát huy khả ă , t ận kiến thức tố đa v đ ất thời gian, và vật chất, ược

lạ đối với những h k đ t mụ đí c ngoại ngữ đầu, h có thể thực

hiện nhữ động dạng thụ động và sai lệch trong h c tập.

1.2.2. Nghịch lý LaPierre

C ứ ỉ a ằ t độ k ả ấ t t ầ ất

3 t tố.Theo thuyết nhận thức của Krech và Cruthfield (1984) thì t độ gồm 3

thành tố: nhận thức (cái cá nhân biết, hiểu về); tình cảm ả x y t ủa

về đ ề đ và hành vi ể ệ t độ ủa đố vớ đ ề đ . Hai

k y ướng: một cho rằng ba thành tố này có sự thống nhất cao cả về cấu trúc lẫn

biểu hiệ , ò y ướng kia cho rằng 3 thành tố của t độ tí độc lậ tươ

đố tuỳ thuộc vào hoàn cảnh mà thực hiện [26].Sự xuất hiện của ngh ch lý LaPierre ủng

hộ k y ướng thứ hai. Sự biểu hiện của t độ ch u sự y đ nh của một số yếu tố

32

ư ầ , độ ơ t o ủa chủ thể, hành vi của chủ thể.

Các nghiên cứu về cấu trúc của t độ chỉ ra rằ ười ta chỉ cấu trúc của thái

độ gồm 3 thành phần mà mỗi thành phần có một ưỡng tình huố N ưỡng tình

huố được hiểu là mứ độ cho phép của sự phù hợp giữa yếu tố bên ngoài và yếu tố

bên trong chủ thể, ả ưở đến việc biểu hiện của thá độ, y đ t độ đ t o

một t ướng nhất đ nh, chỉ được biểu hiện ra ở mức nào). Tức là giữa t độ và

hành vi có mố t động qua lạ , t độ y đ v , v ũ ần hình

t t độ, khi biểu hiệ a o t độ ch u sự chi phối bở ưỡng tình

huống. Các yếu tố bên ngoài có thể t độ đế t độ, hành vi có thể là sự o đợi

của ười khác, hay yêu cầu của chuẩn mực xã hội.

Ngoài ra, sự biểu hiện của t độ di n ra trong hoạt động và giao tiếp của chủ

thể còn ch u sự chi phối của việc cá nhân tự ý thứ đượ t độ đ ủa ư t ế

nào (tốt hay xấ , ay k …Đ k t o ột tình huống cụ thể, t độ

được thể nghiệm chủ a t o đầu cá nhân, bởi vì cá nhân hiểu rằng trong tình

huố đ ải nên ứng xử ư vậy.

Áp d ng vào đề tài: Trong nghiên cứu này, khi xem xét hành vi h c tập, thái

độ h c tập của h đối với ngoại ngữ, và hành vi h c ngoại ngữ của các h c sinh

khác. Có thể nhận thấy rằ t độ, nhận thức của mỗ ười không phải lúc o ũ

biểu hiệ a đ ở hành vi của h . Chẳng hạn, h c sinh có thể đ ều biết rằng ngoại

ngữ hiện nay mang lại lợi ích cho bả t , ư ay í ản thân nhữ ười có

nhận thứ đ ại không có những hành vi tích cực h c tậ đối với môn ngoại ngữ, ho c

đối với những h c sinh khá ở môn ngoại ngữ h c tại lớp không nhiều h c sinh khá

ngoại ngữ có thể b chi phối làm hạn chế nhữ động h c tập tích cực của bản

thân.

1.3. uan đ ể của Đảng và à nước về g áo c ngoạ ngữ

T o t ờ kỳ ộ ậ v vớ x ướ to ầ a ệ ay t oạ ữ

v a t V t ế, Đả v N ướ đ ự a t đ ệt đế vấ đề

dạy v oạ ữ ệ ay Sa đ y t í dẫ ột ố ữ y đ , đề

33

a về vấ đề dạy v oạ ữ t o yết đ ủa t ủ tướ í ủ

Q yết đ ố QĐ – TT ủa T ủ tướ í ủ d yệt Đề “Dạy

v oạ ữ t o ệ t ố o dụ ố d ” tắt đề oạ ữ

2020).Mụ t ủa đề “Đổi mới toàn diện việc dạy và h c ngoại ngữ trong

hệ thống giáo dục quốc dân, triể k a ươ t dạy và h c ngoại ngữ mới ở các

cấp h , t độ đ o tạo, nhằ đế ă 5 đạt được một ước tiến rõ rệt về trình

độ, ă ực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất đối với một số vự ư

t ; đế ă đa ố thanh niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấ , ao đẳ v đại

h đủ ă ực ngoại ngữ sử dụ độc lập, tự tin trong giao tiếp, h c tập, làm việc

t o t ường hội nhậ , đa ữ, đa vă a; ến ngoại ngữ trở thành thế

mạnh của ười dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiệ đạ o đất

ước”

Đ ệt, ụ t ụ t ể õ

T ể k a o ươ t o dụ ă , ắt đầ từ ớ 3 oạ ữ

ắt ộ ở ấ ổ t Từ ă - 2011 triển khai dạy ngoại ngữ theo

ươ t ới cho khoảng 20% số ượng h c sinh lớp 3 và mở rộng dần quy để

đạt khoả v o ă c 2015 - ; đạt v o ă - 2019;

Triể k a ươ t đ o tạo tă ường môn ngoại ngữ đối với giáo dụ đại

h c (cả ơ ở đ o tạo chuyên ngữ và không chuyên ngữ) cho khoảng 10% số ượng

v ao đẳng, đại h v o ă c 2010 - ; v o ă c 2015 - 2016

v v o ă - 2020;

Đổi mới việc dạy và h c ngoại ngữ t o ươ t o dụ t ường xuyên

với nộ d , ươ t đ o tạo phù hợp với các cấp h , t độ đ o tạo góp phần

tích cực vào công tác bồ dưỡ , ao t độ ngoại ngữ cho nguồn nhân lự , đội

ũ ộ, viên chức; thực hiệ đa dạng hóa các hình thức h c tậ , đ ứng nhu cầu

ười h c.

N ệ vụ

Q y đ nh môn ngoại ngữ được dạy và h t o ơ ở giáo dục thuộc hệ

34

thống giáo dục quốc dân là tiếng Anh và một số ngôn ngữ khác.

y dự v a k t độ ă ự oạ ữ t ố ất, t ết

ồ ậ , tươ t í vớ ậ t độ oạ ữ ố tế t dụ để ă

ứ oạ ươ t , o t , kế oạ ả dạy v x y dự t í đ

ở từ ấ , t độ đ o tạo, ảo đả ự t t o đ o tạo oạ ữ

ữa ấ

K t độ ă ự oạ ữ ầ x đ õ y ầ về t độ, ă

ự , , đ , v ết tươ t í vớ t í x đ ậ do H ệ ộ tổ

ứ k ảo t í oạ ữ Â đ a v ết tắt KNLNN t o đ ậ

ậ t ấ ất v ậ ậ ao ất

y dự v t ể k a ươ t ớ đ o tạo oạ ữ ắt ộ ở ấ

ổ t đạt ậ t độ ư a tốt ệ t ể đạt t độ ậ t o

KNLNN; tốt ệ t đạt t độ ậ t o KNLNN; tốt ệ t

ổ t đạt t độ ậ 3 t o KNLNN

Tổ ứ x y dự ươ t oạ ữ ổ t ă , ắt đầ từ ớ

3 đế ớ , oạ o k oa, t ệ tậ , ả dạy, ợ vớ y

đ về ă ự t độ ủa ỗ ấ , ớ K yế k í ơ ở o dụ ủ

độ x y dự , t ự ệ ươ t o ữ, ồ dưỡ ao t o ơ

ở ủa

N o ươ t đ o tạo oạ ữ ắt ộ oạ ữ ,

t ể tự t ột oạ ữ k oạ ữ V ệ ố t í dạy oạ ữ

ỉ t ự ệ từ ớ đế ớ vớ t độ đạt tươ đươ ậ t o KNLNN

a k tốt ệ t ổ t

y dự v t ể k a ươ t dạy v ằ oạ ữ o ột ố

ư To v ột ố ợ ở t ườ t ổ t

N ữ ả đưa a T ậ a C ỉ đạo ở T ươ để ỉ đạo tổ

ứ t ể k a t ự ệ Đề , tổ ứ o t, y oạ , x y dự kế oạ đ o tạo,

đ o tạo ạ , ồ dưỡ , t yể dụ độ ũ o v , ả v , tă ườ đầ tư ơ

35

ở vật ất, t ết ụ vụ o v ệ dạy v oạ ữ ò , ò đa

ươ t ệ ; tă ườ ợ t ố tế t o dạy v oạ ữ Cầ ự ợ

t kết ữa ộ , v k í t ự ệ o đề y

N ư vậy, oạ ữ t ở t ắt ộ từ ớ 3, ũ t ể k a kế

oạ dạy ằ oạ ữ o to v ột ố ơ ả k tạ ột ố t ườ

t ổ t tạ ột ố t ố ớ ư H Nộ , T Hồ C í M …H v

đ đầy đủ tất ả kỹ ă

N y ộ t ưở ộ o dụ v Đ o tạo đ ký yết đ ố QĐ

– GDĐT t ậ a ả ý Đề “Dạy v oạ ữ t o ệ t ố o

dụ ố d a đoạ – ”

Q a đ , ta t ấy ằ ướ đ ố a t d kể đế ế ượ đ o

tạo oạ ữ t o t ế ệ tươ a ủa ố a

1.4. Đặc đ ể địa bàn nghiên cứu

T ườ T P ổ t T ầ P - Ho K ế , t ề t T ườ P t t

Lycée, ồ T ườ A t Sa a t ột t ườ t ổ t t ộ ậ Ho

K ế , H Nộ T ườ đượ t ự d P t ậ v o ă , d o tầ ớ

ao độ ao tạ Đ Dươ ấy P t t Ly để đ o tạo ớ từ - 5 t ổ Nă

, t ườ y đượ a t ổ t ườ ổ t t Ho

K ế , ổ ề t ườ ổ t t T ầ P , ấy t o t ủa oạt

độ ạ , tổ í t ư đầ t ủa Đả Cộ ả V ệt Na . Nă 5, a

t ườ y ậ , ấy t t ườ T P ổ t T ầ P Đế t

ă t ườ đổ t t t ườ T ổ t T ầ P - Ho K ế

[35].

H ă t ườ tổ ứ t oạ v o ớ đố vớ ả ớ

t ườ v ớ đố vớ ữ í t o đ oạ ữ ạ đ ỗ

ột kỳ, t ườ đề tổ ứ ộ t ỏ ấ t ườ đầy ạ t đ a

đố vớ tất ả t o đ oạ ữ v ử t a a

ỏ ấ Q ậ , T ố Đ ệt đố vớ oạ ữ, t ườ ò ờ

36

o v ướ o về ổ t ợ ả dạy o

T ườ ằ t ố Ha T ư , t ộ ậ Ho K ế , đ a đ ể ầ t

t t ố H Nộ H ă , ố ượ t v o t ườ tươ đố ớ ,

v ố đ ể ẩ để t đậ v o t ườ ũ ở ứ ao từ đế 5 đ ể Số

ượ k , ỏ ă ất ao đ ệt tạ ữ ớ , tỷ ệ

37

yế k , t 3

ương 2: ực trạng hành vi học ngoại ngữ của học s n trường trung học

phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội

2.1. Nhận thức của ọc s n rung ọc p ổ t ng về va tr ọc ngoại ngữ

ện na

Trong xu thế hội nhập với thế giới, Việt Na đ v đa thu hút rất nhiều

nguồ đầ tư ủa ước ngoài, sự xuất hiện của những công ty xuyên quố a, đa ốc

gia vào th t ường Việt Na ,… Đồng thờ , để bắt k p với nhữ ước phát triển của

thế giớ , ướ đ ững chính sách khuyế k í , t đẩy việc dạy và h c

ngoại ngữ hiện nay. Do nhu cầu th t ườ t ay đổi, ngoại ngữ trở th đ ều kiện,

mang lại nhiề ơ ội nâng cao chất ượng cuộc số o ười dân Việt,…Vậy liệu

các bạn h c sinh THPT có nhận thứ ư t ế nào về vai trò của ngoại ngữ và việc sử

dụng ngoại ngữ t o đời sống hàng ngày, ngoại ngữ có cần thiết với các em hay

k ? C đ giá ư t ế nào về những lợi ích mà ngoại ngữ có thể đ ại cho

bả t ? Đ ều này sẽ được giải quyết trong phần sau:

ảng 2.1. ếu tố g ớ tín tín c ất ớp, k ố t và nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ (%)

Rất không quan tr ng Bình t ường Quan tr ng Rất quan tr ng

Giới tính

Lớp

4,3 0,9 2,6 0,0 5,2 9,5 5,1 7,9 2,5 11,7 26,7 23,9 22,4 23,8 29,9 59,5 70,1 67,1 73,8 53,2

K a t 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,8 3,7 20,1 74,4

Khối thi 0,0 4,5 16,4 37,3 41,8 Nam Nữ Lớ t ường Lớp ch n 1 Lớp ch n 2 Khối thi môn ngoại ngữ Khối không thi ngoại ngữ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tổng 2,6 7,3 25,3 64,8 0,0

T o ả 2. , đa ố đề o ằ oạ ữ a t

38

, , t o đ tỉ ệ đ v ệ oạ ữ ất a t ệ ay

đạt ứ , Cụ t ể, ữ đ ở ứ ất a t ủa v ệ oạ

ữ (70,1%) tro t ờ đạ ệ ay ao ơ a (59,1%).

N o a, ở k ố ớ đ ao ơ về tầ a t ủa

v ệ oạ ữ , , t o k ữ ở k ố ớ t ườ đ

ất a t , ớ ứ độ đ ất a t ỉ đạt ơ ột ửa

53, , v đế , tỉ ệ đ o to k a t v ở ứ

độ t ườ Đ ề y t ể do tí ất ớ k a , ữ

t t k a ậ t ứ ủa t ể ố T v o đ , ò

ự ệ tươ đố ớ đố vớ t k ố oạ ữ v k t

oạ ữ t o t t o k t đạ Tỉ ệ k t k ố

oạ ữ t t đ ứ độ a t v ất t o v ệ oạ ữ

(79%) t ấ ơ o vớ t oạ ữ 5 Đ ề y t ể ý

ả ằ , t oạ ữ t ể ẽ đ ao ơ về tầ a t

ủa v ệ oạ ữ ở ụ đí ầ ất ủa ệ tạ ả ưở ề

ở v ệ oạ ữ, ò đố vớ ữ nh không thi môn oạ ữ vớ ột

ố ý do ư ỉ ầ a đ ể ệt) t ể ỉ đ oạ ữ ở ứ t ấ ơ ột

t

Ý a ủa từ t t đố vớ t a đo k oả I t va S a

G t k oả = Maximum – Minimum)/n Ở ứ y t k oả

, t a đo từ đế 5, t t ầ 5 t ứ độ t ự ệ

v ao ơ G t t ẽ tươ ứ vớ ứ ý a ư a 1, – ,

ất k đồ ý ò ất k a t ; , – , K đồ ý k

ò k a t ; , – 3, k ý k ế t ; 3, – , Đồ ý

ò a t ; , – 5 C tí t ế t o về t T ỉ ố t

– M a ẽ dựa t ơ ở y

Thông qua phép kiểm chứng giá tr t Mean đố vớ t a đo 5 ằ

39

t õ ơ , kết ả của biến tầm quan tr ng của việc h c ngoại ngữ hiện nay là 4,5

tươ ứ vớ ứ ất a t N ư vậy, ầ ết đề ậ t ứ ằ

oạ ữ t o t ờ kỳ ệ ay ất a t

ảng 2.2. ương quan g ữa ếu tố g ớ tín ớp k ố t và đán g á của ọc s n về ức độ cần t ết của v ệc ọc ngoạ ngữ đố vớ ản t ân (%)

Giới tính

Lớp

Rất k ầ t ết 2,6 0,9 2,6 0,0 2,6 K ầ t ết 1,7 0,0 1,3 1,2 0,0 t ườ 11,2 5,1 6,6 0,0 18,2 Cầ t ết 26,7 29,1 22,4 31,2 29,9 Rất ầ t ết 57,8 65,0 67,1 67,5 49,4

0,6 0,6 1,2 23,8 73,8

Khối thi 4,3 1,4 24,6 37,7 31,9 Nam Nữ Lớ t ường Lớp ch n 1 Lớp ch n 2 Khối thi môn ngoại ngữ Khối không thi ngoại ngữ

1,7 0,9 8,2 27,9 61,4 Tổng N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 Theo bảng 2.2, gần 90% h đ v ệc h c ngoại ngữ là cần thiết và

thậm chí mứ độ rất thiết ở tỉ cao nhất(61,4%) ỉ ố t , . Trong số đ , nữ

có tỉ lệ đ ự cần thiết và rất cần thiết ao ơ a ần 10%, có 4,3% nam sinh

cho rằng ngoại ngữ không cần thiết đối với bả t Đ ều này, có thể do đ c

đ ểm của nam sinh h c chuyên về khối ngành tự nhiên nên có thể cho rằng hiện tại chỉ

cần h c tốt các môn h c chính tạ t ường. Bên cạ đ , tỉ lệ đ ứ độ cần thiết

của việc h c ngoại ngữ đối với h c sinh thuộc khối lớp ch n 1 (98,7%) cao nhất, khối

lớ t ường (89,5%), tỉ lệ thấp nhất là 79,3% của khối lớp ch n 2. Nguyên nhân của

đ ều này, có thể do việc h c sinh ở khối lớp ch n 2 h c chuyên môn toán, lý, hoá, sinh

v x ướng thi khối ngành tự í , đối với các em hiện nay, ngoại

ngữ ưa t ực sự cần thiết đối với mụ đí t đại h c của mình.

C t ử dụ k ể đ C ươ ả o [25,tr. 96-

103]d để k ể đ ố a ệ ữa ế đ tí vớ a K ể đ y

40

ay ò k ế đ tí độ ậ o ết tồ tạ ố ệ ữa a ế

t o tổ t ể ay k Ở ứ y, ử dụ độ t ậy 5 ứ ý a

= , 5 Đ t

G ả t yết H0= Ha ế độ ậ vớ a k ố ệ

G ả t yết H1= a ế ố ệ vớ a

Nế t – value (sig) ứ ý a  ỏ ả t yết H0: C ố

a ệ ý a ữa ế ầ k ể đ N ượ ạ , – value (sig) ứ ý

a  ấ ậ H0 K ố a ệ k ệt ữa ế k ể đ ; Một

đ ề k ệ ủa k ể đ C ươ ý a k ố a t đủ ớ , ế

5 ố t o ả o tầ ố ý t yết ỏ ơ 5 t t ươ

k ò đ t ậy.

Hệ ố C a V t o k ể đ C ươ o t ấy ố ệ ạ

ay yế ủa ế C a V t ộ k oả từ - C ỉ ố C a V ầ

o t ấy ố ệ ữa a ế t ẽ C tí t ế t o về ố ệ

v ự k a t o ứ , t ẽ ử dụ ươ t ứ k ể đ y

Xem xét mối quan hệ giữa yếu tố nhận thức về sự cần thiết của việc h c ngoại

ngữ của bả t đối với yếu tố khố t đại h c, kết quả của ph p kiể đ nh Chi bình

ươ o t ấy, sig (p – value) là 0,00 (<0,05). Vì thế có thể kết luận rằng, có mối liên

hệ giữa hai biến nhận thức và khố t đại h c. Có thể thấy õ ơ y y

thông qua tỉ lệ h t đại h c không thi môn ngoại ngữ đ ứ độ cần thiết

của việc h c ngoại ngữ đối với bạn thân thấ ơ ều (chỉ có 69,6%) so với những

h c sinh có mụ đí t đại h c có môn ngoại ngữ í , đến gần 30% tỉ

lệ đ ứ độ cần thiết đối với các em không thi môn ngoại ngữ là chính ở mức

dướ t ườ Đ ều này có thể do mụ đí ủa các h c sinh khác nhau, dẫ đến

nhận thức về mứ độ cần thiết khác nhau.

“…Em không tập trung nhiều vào môn học ngoại ngữ là tiếng anh của trường em ạ vì

em muốn thi khối A nên em chủ yếu học tập trung vào những môn toán, lý hoá. Em chỉ

học ngoại ngữ để tr nh điểm liệt tốt nghiệp thôi”

41

PVS , Na , Lớ

“…Em nghĩ tiếng anh bây giờ cần thiết lắm, đối với em trước hết là để phục vụ cho kỳ

thi sắp tới mà em phải thi để vào đại họ .”(PVS , Nữ, Lớ

Như vậy, đề d oạ ữ ầ t ết đố vớ ả t

T o đ , ữ đ ao ơ a t o ứ độ ầ t ết ủa oạ ữ

đố vớ ả t N ở k ố ớ v ụ đí ựa

k ố t oạ ữ í tỉ ệ đ ứ độ ầ t ết ủa oạ

ữ ao ơ ữ k

ảng 2 3. Đán g á của học sinh về lợi ích của việc học ngoại ngữ(%)

Mứ độ Không đồng ý Bình t ường Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý Đ ểm Trung bình (Mean)

1,3 1,3 17,3 34,2 45,9 4,22

1,3 2,2 16,9 33,8 45,9 4,20

2,6 1,3 18,6 35,9 41,6 4,12

1,3 1,7 9,1 19,5 68,4 4,5

0,9 1,3 16,9 27,7 53,2 4,3

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 2015.

1,3 2,6 14,3 27,7 54,1 4,3 Kết bạn quốc tế & du l ước ngoài d dàng Mở rộng khả ă tiếp cận tri thức, vă o Tiếp cậ ươ pháp h c tập, làm việc hiệ đại Tă ơ ội tìm việc làm Đảm bảo công việ , tă t nhập Có nhiề ơ ội h c tập ở ước ngoài

Nhìn chung, h đề đ ằng việc h c ngoại ngữ mang lại lợ í ư

tă ơ ội tìm việ , đảm bảo công việc, thu nhập; có nhiề ơ ội h c tập tại

ướ o ; tă ơ ội kết bạn quốc tế, du l ước ngoài d d ơ , ở rộng khả

ăng tiếp cậ t t ũ ư ươ c tập và làm việc hiệ đại. Tỉ lệ h c

42

k đồng tình với những lợi ích mà h c ngoại ngữ mang lạ ũ ếm tỉ lệ

thấp (0,9% - 2,6%). Việc h c ngoại ngữ a a đế ơ ội tìm việ ao ơ

nhậ được sự đồng tình cao nhất (87,9%), thấp nhất t o đ ợi ích của việc h c

ngoại ngữ mang lạ ơ ội tiếp cận d dàng với nhữ ươ c tập hiệ đại

(77,5%). Xem xét giá tr t , được sự đ ất đồng tình thuộc về các lợi ích

tă ơ hội việ , đảm bảo công việc thu nhậ , tă ơ ội h c tập ở ước ngoài

(những lợ í a đến kinh tế, công việc). Những lợi ích mà h c ngoại ngữ mang

lạ k đượ đ ở mứ độ đồng ý.

Để õ ơ vấ đề y, a đ y ý k ến của một số h c sinh:

“… tiếng anh hiện nay là quan trọng và rất cần thiết. Nếu không có tiếng anh thì sau

này khó xin việc lắm.Tiếng anh là ngôn ngữ thông dụng trên toàn thế giới nên dù mình

ó ra nước ngoài thì có thể giáo tiếp được bằng tiếng anh.Nếu có thể sử dụng tiếng

anh thì đi du lịch rất tiện, không sợ không ó người hiểu mình dù mình không biết tiếng

địa phương đi nữa. Ví dụ như sang Hàn Quốc ý, có tiếng anh thì sang đấy nói hay

muốn mua gì có cần phải biết tiếng Hàn đâu mà vẫn dùng được”

PVS3, Na , ớ )

H ũ a ý k ủa bả t ư “v ệc h c ngoại ngữ phục vụ cho

chính sở thích của ”, ay “ ẽ tốt ơ o v ệc lấy chồ ước ngoài, nâng cao

chất ượng cuộc số ”,…

“Theo em thì ngoại ngữ hiện nay là cực kỳ quan trong trong cuộc sống hiện tại, thời

đại mở của rồi, nhiều điều mới lạ xung quanh ta mà tiếng việt không thôi thì không thể

khai thác hết đượ … Em học ngoại ngữ ũng ởi sở thích của em ạ, em hay xem nhiều

những phim truyện của nước ngoài nên học ngoại ngữ nhiều và tốt sẽ giúp em hiểu mà

không phải ngồi chờ dịch của nhóm tr n mạng” PVS 5, Nữ, Lớ

N ư vậy, h c sinh tạ t ường THPT Trần Phú hầu hết đều có nhận thức việc h c

ngoại ngữ đ ều cần thiết, và ngoại ngữ t o a đoạn hiện nay là rất quan tr ng.

Đồng thờ ũng thấy được việc h c ngoại ngữ tốt mang lại nhiều lợi ích cho bản thân

đ c biệt a đến những vấ đề về kinh tế, việ t o tươ a tă ơ

43

hội việ , đảm bảo thu nhậ … Sự đ về tầm quan tr ng của việc h c oạ

ngữ trong gia đoạn hiệ ay, ũ ư ự cần thiết của việc h c oạ ngữ đối với bạn

thân có sự khác biệt giữa h c sinh thuộc các lớp khác nhau (lớ t ường, lớp ch n 1,

lớp ch n 2) và giữa h c sinh lựa ch n khố t đại h c chính. Không có sự khác biệt

đ kể giữa nam và nữ và giữa các khối lớp khác nhau.Ngoài ra, h c ngoại ngữ ũ

đ được cho rằng mang lại nhiều lợi ích.

H đ t ấy được tầm quan tr ng của việc h c ngoại ngữ, ũ t ấy được

lợi ích của viêc h c oạ ngữ N ư ận thứ đủ mạ để dẫ đế hành vi h c

tậ đạt đ với nhận thức, hay chỉ dừng lại ở nhận thức. Phần nội dung sau sẽ làm rõ

ơ về vấ đề này.

2.2. Hành vi học ngoại ngữ trong giờ học tạ trường của học sinh trung ọc p ổ

thông

Trong nghiên cứu này chia các hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh thành các

dạng hành vi h c ngoại ngữ trong giờ trên lớp và ngoài giờ trên lớp.

Hầ ết t ườ THPT đề ậ t ứ ằ oạ ữ a ợ

í o ả t , ầ t ết a t o t o a đoạ ệ ay T y , ất ề

ữ yế tố t ể t độ đế v tậ oạ ữ ủa Sa đ y, x

t y ự ứ t ủa đố vớ oạ ữ t ườ ấ

ảng 2 4. ếu tố g ớ tín k ố t và sự ứng t của ọc s n đố vớ n ọc ngoạ ngữ ở n à trường(%)

Giới tính Rất k ứ t 2,6 0,9 K ứ t 1,7 0,0 t ườ 11,2 5,1 Hứ t 26,7 29,1 Rất ứ t 57,8 65,0

2,4 8,5 50,0 31,7 7,3

Khối thi 4,5 16,4 49,3 25,4 4,5 Nam Nữ Khối thi môn ngoại ngữ Khối không thi ngoại ngữ

3,0 11,16 49,79 29,61 6,44

44

Tổng Đ ểm trung ìn 3,25) N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Sự hứng th của h đối với giờ h c ngoại ngữ ở trên lớp có thể là một yếu

tố t độ đến việc thực hiện hành vi h c tập của h c sinh. Kết quả khảo sát cho thấy

rằng, tỉ lệ h c sinh rất hứng thú với việc h c ngoại ngữ tạ t ường rất thấp (6,44%) so

với tỉ lệ h c sinh có không hứng thú và rất không hứ t đối với môn ngoại ngữ tại

t ường (14,16%).Phần lớn h t độ t ườ đối vớ môn ngoại ngữ tại

t ường. Theo giá tr trung bình 3,25 thấ ơ o với giá tr trong nhận thức của h c

, đồng thời giá tr này cho thấy, h c sinh không cảm thấy hứng thứ đối với môn

h c ngoại ngữ tạ t ường, và chỉ ở mứ độ t ườ Đ ều này có thể dẫ đến việc

k t đẩy hành vi h c tập tích cực trong giờ h c ngoại ngữ tạ t ường của các em.

Că ứ số liệu bảng 2.4, có thể thấy, tỉ lệ h c sinh nam không hứng thú với môn

h c ngoại ngữ ao ơ c sinh nữ.Đ ề y t ể do đ t tậ tạ t ườ , ủ

yế ạ a ớ t ườ v ớ v x ướ t đạ k

t oạ ữ í a tỉ ệ ứ t vớ oạ ữ t ấ

ơ Cụ t ể ơ , tỉ lệ h t đại h c có môn thi ngoại ngữ là chính (gần 40%) có

tỉ lệ hứ t ao ơ o với h c sinh không thi môn ngoại ngữ t o k t đại h c,

t o k đ gần 20% h c sinh không thi môn ngoại ngữ t o k t đại h c cảm

thấy rất không hứng thú/ không hứ t đối với h c ngoại ngữ tạ t ườ Đ ều này có

thể do ngoại ngữ không phải môn các em chú tr ng, cần thiết nhất đối với các em trong

thờ đ ể đ , việc h c ngoại ngữ tạ t ường chỉ a tí tượ t ư

T v o đ , ứ t ủa ự k a t o ự

ự t tỉ ệ ứ t vớ oạ ữ ất t ấ , , k

sinh cả t ấy ất ứ t ủ H ự t ể ột t o ề ữ t độ đế

t o t t o dõ , ể k ế t ứ , k k ể t ể dẫ

tớ t t ạ k ứ t vớ k ỉ oạ ữ đố

vớ ề k Đ ý ơ , tỉ ệ k ỏ ủa t ườ THPT

T ầ P Ho K ế tươ đố ớ , tỉ ệ ứ t ủa đố vớ oạ

ữ k đố t ấ dướ N y t ể do t ứ dạy ủa o v ưa

45

t ự ự ấ dẫ t a a

P tí ố ệ ữa yế tố ớ , k ố t đạ , ự vớ ứ t

oạ ữ tạ t ườ ưa đủ ơ ở đưa a ố ệ ữa yế tố N

k , ớ tí k a , ựa k ố t k a v ự k

a ứ độ ứ t vớ oạ ữ ở t ườ ố a

ảng 2 5. ếu tố k ố ớp và hứng t của ọc s n đố vớ n ngoạ ngữ tạ trường (%)

Tổ

Rất k ứ t t ườ Hứ t

K ố ớ K ứ t 10,8 3,9 18,9 49,4 43,4 56,82 34,9 38,2 14,9 Rất ứ t 1,2 13,2 5,4 100 100 100 3,6 Lớ 1,3 Lớ 4,1 Lớ N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 Tỉ lệ h c sinh lớp 12 cảm thấy rất hứ t đối với môn h c ngoại ngữ của

t ường rất thấp (5,4%), cảm thấy hứng thú (gần 20%) thấ ơ o với hai khối lớp 10,

11.Có thể thấy, h c sinh ở các khối lớp khác nhau tỉ lệ hứng thú với h c ngoại ngữ tại

t ườ tươ đối thấp. Có thể nguyên nhân là do việc dạy và h c ngoại ngữ tạ t ường

k a tí ă động, tập trung vào việc dạy ngữ pháp, ít có những hoạt động

kích thí tí ă động trong việc sử dụng ngoại ngữ trong giờ. Đồ t ờ ,

ớ ẩ o kỳ t đạ , ữ ươ t t o o k oa k ổ

t ợ ề ụ v o kỳ t đạ ủa Khi tìm hiểu mối quan hệ giữa hứng thú của h c ngoại ngữ và khối lớp h c ta thấy có sự khác biệt ý a t ống kê (X2=

, = , , C a V= , = , .

“…chắc hầu hết ở đâu trường trung học phổ thông nào ũng dạy theo phương ph p

này là chủ yếu dạy lý thuyết, các cấu trúc ngữ pháp. Vì xã hội Việt Nam trọng thi cử

mà nên dạy tập trung vào ngữ ph p để làm bài thi, kiểm tra đượ điểm cao.Ở lớp em

ũng thế, chỉ thỉnh thoảng ho nghe đài, nghe ăng khi đến tiết học nghe. Ở lớp có từ

mới ô gi o đọc từ mới một lần rồi húng em đọ theo ó đọ sai thì ô ũngkhông sửa

mà chuyển sang phần làm bài tập, những kỹ năng như nghe nói, viết, đọc bọn em ít

46

được học, có họ ũng không ó hiệu quả. Như ọn trẻ nướ ngoài ý, là được học từ

nghe rồi mới họ đến viết chữ, ở đây Việt Nam lại dạy từ ngữ pháp, học cứ như học vẹt

ý, cứ làm bài tập xong mấy ngày sau là quên, nghe thì không hiểu, nói thì ũng không

dùng được. Học sinh cấp a đa phần bây giờ là học lý thuyết song áp dụng vào bài tập

vậy thôi. Thi mới đạt đượ điểm cao.”

(PVS 5, Na , ớ

N ữ ươ tậ ỉ tậ t về t ý t yết t ể ột y

k ế THPT k ứ t t o v ệ oạ ữ tạ ớ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 1. ếu tố tín c ất ớp ọc và mức độ hứng thú của học s n đối vớihọc ngoạ ngữ tạ trường(%)

Thông qua biể đồ 2.1, h c sinh h c ở lớp ch n 1 có tỉ lệ hứng thú với môn

ngoại ngữ ở t ườ ao ơ o với lớ t ường và lớp ch n 2 (40,1%), tỉ lệ không hứng

thú và rất không hứng thú rất thấp (2,6%). Bên cạ đ , t ể thấy tỉ lệ h c sinh ở

khối lớ t ường hứng thú với môn h c ngoại ngữ tạ t ường thấ ơ o với hai lớp

ch n. Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố hứng thú với môn h c ngoại ngữ tạ t ường và

yếu tố tính chất lớp, kết quả t được cho thấy có sự khác biệt ý a t ống kê giữa h c sinh giữa các lớp khác nhau (X2= 26,002 (p=0,001), C a V= , 3 (p=0,001))

chúng có mối quan hệ ch t với nhau. Cụ thể có thể thấy rõ h c sinh ở khối lớp ch n 1 –

có số giờ h c môn ngoại ngữ ao ơ , v t ường cử những thầy cô giáo có kinh

nghiệ ơ dạy tại các lớp này, nên có thể kích thích hứng thú h c của h c sinh ở các

47

lớp này nhiề ơ o với những h c sinh h c ở các lớ t ường và lớp ch n 2.

N ư vậy, hứng thú của h đối với môn h c ngoại ngữ ở t ường chỉ ở mức

độ t ường, tỉ lệ rất hứng thú với môn ngoại ngữ k ao Đ ề y, t ường

và giáo viên cần có nhữ t ay đổi về ươ ằm nâng cao hứng thú h c trong

các em h c sinh. Ngoài ra, không có sự khác biệt rõ ràng giữa giới tính, yếu tố khối thi

đại h c, và h c lực của các h đối với hứng thú của với môn ngoại ngữ tại

t ường. Có sự liên quan giữa yếu tố lớp h c và tính chất lớp h c cùng với hứng thú đối

với môn ngoại ngữ tạ t ường.

Sa đ y, x đề cậ đến những dạng hành vi cụ thể của h c sinh trong giờ h c

ngoại ngữ tại lớp có thể xảy ra.

Số buổ đ v ũ t ể coi là một trong những chỉ báo cho hành

vi h c ngoại ngữ của h c sinh để xem xét liệu rằng h c sinh có tinh thần h c tập tích

cực bằng việ t a a đầy đủ các buổi h , v đến lớp môn h đ ờ. Tuy

, do đ c thù của t ường THPT là việc quản lý h c sinh ch t chẽ: h đến

t ường h c 5 tiết v k được phép ra khỏ t ường trong thờ a đ , ờ nghỉ

giữa giờ để giải lao nên việc nghỉ h c giữa buổ v đến muộn giờ môn ngoại ngữ có rất

ít khả ă xảy ra. Vì thế, trong nghiên cứ y k đề cậ đế t đ c

muộn và nghỉ h c.

2.2.1. Hành vi ghi chép bài

Một t o ữ t ay đổ t o ươ o o dụ ớ í o ườ

t t vớ ụ đí k ỉ ấ k ế t ứ o ườ ò

ướ đế t t ể ữ kỹ ă , ă ự ao t ế , k ả ă tạo, y

đ ậ , t ướ ữ a đ ể , k ế t ứ ớ H v ũ

t ể ệ đ v tậ ủ độ , tí ự tạo ay ột

t ụ độ t o c T o ứ y, v ệ tí ủ độ

tí ự í o v ệ t o ướ ể ủa ả t , ết tổ ứ

ạ t t o v ấ Đố vớ ột t ụ độ , t o t

tậ t ớ ầ ết ữ đ ẽ ạ to ộ ữ ờ o,

48

to ộ ữ thông tin o v v ết t ả .

Tro ứ y, v ủa đượ a a 3

dạ to ộ ờ o v đ v ết t ả , t o ể ủa

ả t , 3 ạ ả ủa t ầy o

T o kết ả ứ o t ấy, ỉ % đượ ỏ o ằ

t ườ x y o t ỉ t oả ả ủa o v Đ ề y do v ệ ử

dụ đ ệ t oạ d độ , y t o ớ k đượ o t o ờ

, v ạ ữ ờ t ầy ả k ả ă t ấ xảy a V t ế,

v ủa ủ yế tậ t v o a dạ í

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2.2. Hành vi ghi chép bài của học sinh(%)

Kết ả ứ o t ấy tỉ ệ t ừa ậ t ườ x y / ất t ườ

xuyên o t ỉ t oả to ộ ờ o v đ t ả ế đế ầ

95 , t o k đ t ừa ậ t ỉ t oả ớ t o ể t o ờ

c ngoạ ữ tạ ớ , ệ t ườ x y ất t ườ x y 3 , C ỉ ố

t ủa v to ộ ờ ả to ộ t ả 3,83 ở ứ

độ t ườ x y , t o k ỉ ố t ủa v theo c ể ủa ả

t 3, ở ứ độ t ỉ t oả N ư vậy, ươ t ớ ủa

ủ yế t ứ , đ dựa ầ ớ v o t ầy H

ưa ự ắ xế k ế t ứ ậ đượ , ột ủ độ , tạo M t

k , v ỉ ết o to t o ờ đ ủa o v ẽ v ệ ậ

49

ạ , ế t ườ ợ o v k đ ậ ạ , v x a đ k ế t ứ đ v ết t ả ,

k t ể t o dõ v đầy đủ dẫ đế ất ột ầ k ế t ứ , v v ệ

k t ể d a ề ơ V ệ t o ể ẽ k ế

ườ ớ , v ủ độ ơ v t ự ự ể k ể t ứ , d d x ạ k ế

t ứ ơ ư v đ vẫ ưa đượ t ự ệ ề tạ ờ oạ ữ ủa

ảng 2 6. ếu tố giới tính, khối lớp, tính chất lớp, khố t đại học, học lực và hàn v g toàn ộ ờ g áo v ên của học sinh (%)

Giới tính

Không bao giờ 2,6 1,7 2,4 Hiếm khi 5,2 4,3 4,9 Thỉnh thoảng 23,3 24,8 25,0 T ường xuyên 45,7 47,0 47,6 Rất t ường xuyên 23,3 22,2 20,1

Khối thi 1,5 4,5 22,4 43,3 28,4

Nam Nữ Khối thi môn ngoại ngữ Khối không thi ngoại ngữ N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 P tí ố ệ ữa yế tố ớ tí v k ể t ụ độ

to ộ ờ o v ả k t ấy ự ệ C t ể , k t ấy ự k ệt

t o t o ớ tí ả a v ữ đề ứ

t ụ độ ư a .

N t oạ ữ í t o k t đạ ứ độ

to ộ ờ o v a ở ứ độ t ấ ơ ỉ ố t 3, 3 ỉ ,

o ết ất t ườ x y t o ờ o t o k ở

k ứ độ ất t ườ x y ầ 3 ứ độ t ự ệ v ao ơ – ỉ

50

ố t nh 3,93)

ảng 2 7. ếu tố khối lớp, khố t đại học, học lực và àn v g toàn ộ ờ g áo viên của học sinh (%)

K ố ớ

Không bao giờ 2,4 2,6 1,4 3,9 Hiếm khi 3,6 5,3 5,4 5,3 Thỉnh thoảng 21,7 25,0 25,7 21,1 T ường xuyên 44,6 51,3 43,2 44,7 Rất t ường xuyên 27,7 15,8 24,3 25,0

2,5 5,0 27,5 48,8 16,2 Lớp

0,0 3,9 23,4 45,5 27,3

9,1 0,0 45,5 9,4 36,4

H ự

1,0 2,5 6,8 3,4 23,3 22,7 41,7 53,8 27,2 17,6 Lớ Lớ Lớ Lớp t ường Lớp ch n 1 Lớp ch n 2 T K G ỏ N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 H ở k ố ớ k a đề tỉ ệ t o ờ ả ủa

o ất cao. H tạ ớ tỉ ệ ất t ườ x y to ộ t o ợ

o t ấ ơn (16, o vớ a ớ v ớ t ườ , t y tỷ ệ

ệ k ao N o a, tỉ ệ ự k (27,2%) tỉ ệ to

ộ ờ ả ủa o v ất t ườ x y ề ơ o vớ ự ỏ

(17, , yế t tỉ ệ ất t ườ x y ao ất T y

, k tí ố ệ ữa yế tố ự v to ộ ờ o

v ưa đưa a đượ ố ệ o V t ế, t ể kết ậ ằ , v

to ộ ờ o v xảy a ở ả a v ữ, k ố ớ , v k ự

ệ ề ữa ớ v ớ t ườ , ự ữa

“Thỉnh thoảng thì em ũng không hép ài, nhưng nếu em chép thì em chép bài theo

trên bảng của cô cùng với những gì em hiểu thêm ở n ngoài. Nhưng ũng ó lú em

không ghi i gì.” PVS 3, Na , Lớ 12)

V ệ to ộ ợ o v ả ột dạ v t ụ độ t o

51

t , tí ất t ụ độ t ế t k ế t ứ ủa T o k ầ ết

đề ậ t ứ ằ oạ ữ a ạ ợ í o ả t ư độ

ủa ạ ít ướ tớ v ệ ủ độ tạo, a ạ ợ í o

ao ơ T o ý LaP , v ệ ậ t ứ t độ t o ột , k

a v ẽ đ H v t độ ủa oạ ả , v ệ t o

đ ủa o t ể do v đ đ t o t từ xưa đ

ấ dướ v ũ t ể do dạy ủa o ưa tạo ề ơ ộ o

oạt độ ự tạo ủa

Sa đ y, ta ẽ x x t k ơ về v t o ể ủa ả

t t o ờ oạ ữ

ảng 2 8. ếu tố g ớ tính ọc ực và hàn v g c p à t o các ểu(%)

Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng T ường xuyên

Nam Nữ K G ỏ 7,8 9,4 11,7 5,9 11,2 17,1 18,4 10,9 43,1 37,6 38,8 42,9 25,0 24,4 23,3 26,9 Rất t ường xuyên 12,9 11,1 7,8 13,4 Đ ểm trung ìn 3,24 3,11 2,97 3,31 Giới tính H ự N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 T o kết ả k ảo t o t ấy, tỉ ệ a t ừa ậ v ết t o ý ể

ở ứ t ườ x y v ất t ườ x y 3 ao ơ o vớ ở ữ C t ể

t ấy õ ơ t a ỉ ố t ủa a 3, t o k ủa ữ

3, T y , ự ệ y k ao Sa k tí ố a ệ ữa

t o ý ể ủa ả t v yế tố ớ tí ưa đưa a đượ ệ ý

a về t t ố k H a v ữ đề ứ độ tươ đươ đ t ỉ

t oả ớ ử dụ ươ t o ể .

N o a, t ể t ấy, ự ệ về v ệ t o ý ể ữa

ự k v ự ỏ Cụ t ể ự ỏ ứ độ

t ườ x y ất t ườ x y ao ơ 40, o vớ ự k Đồ

52

t ờ ỉ ố t ủa ỏ 3,3 t o k ỉ ố t ủa

k , P tí ố ệ ữa t o ý ể v yế tố ự ủa

ưa đưa a đượ ố ệ a ý a về t t ố g kê.

ảng 2 9. ếu tố k ố t ớp và àn v g c p à t o các ểu

Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng T ường xuyên

7,9 14,0 36,0 28,7 Rất t ường xuyên 13,4 Đ ể trung ìn 3,26

Khối thi 9,0 14,9 50,7 16,4 9,0 3,01

Lớp

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Khối thi môn ngoại ngữ Khối không thi ngoại ngữ Lớ t ường Lớp ch n 1 Lớp ch n 2 13,2 6,3 6,5 10,5 17,5 14,3 42,1 31,3 48,1 27,6 27,5 19,5 6,6 17,5 11,7 3,03 3,33 3,1

Tỉ ệ tạ ớ tỉ ệ t o ý ể ao ơ o vớ

ớ t ườ Cụ t ể tạ ớ tỉ ệ ầ t ườ

x y v ất t ườ x y ao ất 5 vớ ỉ ố t ầ ở ứ t ườ

xuyên (3,33 , t o k tạ ớ 3 v ớ t ườ 3, 3 C

ự ệ ệ ít t o t o tí ất ớ N y t ể do

ở ớ – t ằ t về k ế t ứ về oạ ữ ao ơ o vớ

ớ – về tự , v ớ t ườ - ớ ở ứ độ

t ; đồ t ờ v ệ ả dạy tạ ớ k o vớ v ệ ả dạy tạ ớ

t ườ dạy ủa t ầy ố o t ể k a ữa ớ ê

ủa t ể t ể t ay đổ t o ươ t ứ dạy T y ự ệ

y k ao v ưa đủ đ ề k ệ để ứ ố ệ ữa v

t o ý ể v ở ớ k a

“Đối với họ sinh lớp D thì đặ iệt là D1 thì giảng ho em sẽ hiểu nhanh hơn n n

tôi dạy ũng nhàn hơn, em ũng đượ y u ầu là phải huẩn ị ài mới trướ n n

giảng em hiểu nhanh hơn; òn đối với họ sinh an tự nhi n mấy lớp thì phải

53

giảng hậm, viết l n ảng ấu trú ho p dụng hứ nhiều em ây giờ phải dạy lại từ

đầu để giúp em ủng ố lại kiến thứ , mong đ đượ tốt nghiệp.” PVS , G o v

1)

T ể ơ , ũ t ể t ấy tạ ớ t ườ tỉ ệ

t k ố t oạ ữ í tỉ ệ h c k ố t oạ

ữ t í v t o ý ể ao ơ o vớ k t

oạ ữ í H THPT ụ đí í ệ tạ ủa t đạ ,

v ệ t o ể ề ơ ở ữ ụ đí t oạ

ữ t yế t o kỳ t đạ t ể ẽ y k ế ữ

y t ự ệ v tí ự , tạo để a ạ ề í ợ ơ o í

t o v ệ x ạ , tậ

V ệ t o ể đạt đượ ề ợ í ơ , t ể t ấy v

y tỉ ệ ao ơ ở ự ỏ ự ỏ ũ tỉ ệ t ấ

ơ t o v ệ to ộ ờ o , v ở ớ T o ư t yết ựa

ợ ý, v tậ ủa đượ t đẩy ở ề yế tố độ ơ

t o , đ ơ a tí tí ự ẽ t đẩy độ v ý t ứ đượ ệ ả

độ ủa x ướ t ự ệ dạ a v tậ t ự v ượ ạ

V ệ x đ tậ để t k ế t ứ ẽ t ự ệ v đầy

đủ, v o ột ủ độ , để t ết k ệ t ờ a , ứ ủa C

t ể v ệ t o ể ột ươ t ứ tậ tí ự tă

ệ ả ậ v ữ ữ k ế t ứ , t t , ả t ệ ất ượ tậ K

t ự ệ t o ệ đồ a vớ v ệ đa t ự ệ

ữ oạt độ tư d y ư t tắt, tí , tổ ợ ,… ứ k ò v

a tí ả ă , t o a tí o Ở đ y, độ ụ đí v ý

a đố vớ ườ Để kết ả tậ tốt, ả kế oạ t ự

ệ tốt ay từ ay ướ đầ t “ ”

“Em ghi hép ài đầy đủ, từ mới cô viết lên bảng rồi viết nghĩa ằng tiếng anh. Em ghi

54

theo cô rồi chú thích theo ý em hiểu.” PVS , Nữ, Lớ

“Em ghi hép hủ yếu là theo cách hiểu thôi ạ! Cô ũng ít khi hệ thống lên bảng ạ.

Nhiều hôm thảo luận nhóm như vậy, em tự từ mới lại thôi, có gì về nhà tra thêm để biết

ý nghĩa ạ! Thỉnh thoảng ô ũng ghi từ lên bảng nhưng ô khuyến khí h dùngtừ điển

anh anh nên giải nghĩa từ ũng là anh – anh, nhiều khi ghi nhiều dài lắm ạ nên viết

theo ý mình dễ hiểu hơn,mà h nào là mình ghi thì mình nhớ dai hơn”

(PV 5, Nữ, ớp 10)

N o ữ v ả o t o ờ , ột dạ

v k ụ vụ v ệ đ í v ệ k – v a ệ t o

v ệ T o kết ả đ ề t a k ảo t, đế 28, ố t ừa ậ ằ đ

từ k t o ờ oạ ữ, ự k 3 ,1%) va

ự ỏ 26,1%). P tí ố ệ ữa ế k vớ

yế tố ớ tí , k ố t đạ , k ố ớ , tí ất ớ ưa đủ đ ề k ệ kết ậ

ố ệ a ý a t ố k Đ ề y, o t ấy ằ , v ệ k

xảy a ở , ở k ố ớ , k ự ệ ớ V ệ

t o to ộ ờ o t ể d đế v ệ k t o dõ ế ư o ả

a , x a ả t ướ k k v ậ ả t t ạ k

N o a, ò ột ố ữ y k do ột ố ạ

đưa a ư k t o dõ k , oạ ữ k …:

“… cô viết trên bảng bảo nhiêu thì viết lại bấy nhiêu, không có sửa đổi gì. Và em ghi

hép thường xuyên, buổi nào em đi học cô giảng em đều ghi….. Việ nghĩ òn hưa kịp

xong chứ nói gì đến việc ghi theo ý hiểu ạ”

(PV 1, Nữ, ớp 11)

“..đấy là đối với các bạn học khá ngoại ngữ ạ, chứ những bạn học không tốt như em,

ô đọc từ nào ũng khó mà viết ra được chứ đừng nói viết theo cách hiểu”

(PV 4, nam, lớp 12)

N ư vậy, v ổ ế ất í v ệ t o to ộ

ờ o v ở ứ độ t ườ x y v ất t ườ x y T ỉ t oả

55

ớ t ự ệ v t o ý ể ủa ạ t H ưa t y

tí ă độ , tạo ắ xế ạ ể ủa t o t oạ ữ

t ớ V ệ to ộ t o ơ o o k ế t ứ t ả d a ở tất

ả k ố ớ , ớ tí , ỉ ự ệ ỏ t o ở ớ o vớ

ớ v ớ t ườ , v ự ỏ v ự k v ựa

k ố t t oạ ữ í tỉ ệ t ấ ơ o vớ k o

oạ ữ t í H v t o to ộ ờ o v

v t ụ độ , a ạ ít ệ ả ơ o vớ v ệ t o ý ể N ư

v ệ t o ý ể , ắ xế ủa ả t ỉ đượ t ự ệ ở ứ độ t ỉ

t oả , o ế k d ươ đ N ữ

ự ỏ v tạ ữ ớ , k ố t oạ ữ í x

ướ t ự ệ ươ t ứ y ao ơ o vơ ữ k T y

nhiên, ự ệ ữa k ao

N o a, t k t o ờ oạ ữ t ớ ũ d

a ở ứ độ tươ đố ề Đ y dạ v ạ ệ , k đượ ự ấ ậ

ủa t ầy o, v y t ể v ệ tậ v ủa

k k ă , ư vẫ đa xảy a ở tất ả k ố ớ , a v ữ

2.2.2. Hành vi phát biểu xây dựng bài

H v oạ ữ tạ ớ ủa t ổ t ò t ể ệ

t a v t ể x y dự t ớ C dạ v t ể x y

dự t o ứ y ồ ủ độ ơ tay t ể ; ỉ ơ tay t

ể k t ầy o ỉ đ nh (3) Hoàn toàn im l ng vớ ụ đí x x t ứ độ

thự ệ v ủa đồ t ờ x x t tí tí ủ độ ay t ụ độ ủa

56

v oạ ữ t ớ .

ảng 2 10. Hành vi phát biểu xây dựng bài của học sinh giờ ngoại ngữ(%)

Hành vi Ít Nhiều Hoàn toàn không Bình t ường Rất nhiều Đ ể trung ìn

21,0 37,3 33,5 6,0 2,1 2,33

6,4 33,9 45,1 12,4 2,1 2,70

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

52,4 21,9 13,7 6,9 5,2 1,90 Chủ độ ơ tay phát biểu Chỉphát biểu khi có yêu cầu/ chỉ đ nh của cô giáo Ngồi im l ng không t ao đổ vớ a

Theo kết quả nghiên cứu cho thấy, v x y dự ủ yế ủa

THPT ơ tay t ể k ự ỉ đ ủa o v Tỉ lệ h c sinh chủ độ ơ

tay phát biểu từ 4 lần/1 tuần trở lên rất thấp chỉ 8,1%, mứ độ không bao giờ ho c chủ

độ ơ tay t ểu hiếm khi (1lần/ tuần) đến 58,3 % nếu giáo viên không yêu

cầu. T o k í đ , tỉ lệ h c sinh thừa nhận việc chỉ phát biểu khi có có sự yêu cầu của

cô giáo ở mứ độ từ 2 – 3 lần/tuần ho c ít nhất là 1 lần/tuầ đạt đến 79%. Xem xét chỉ

số trung bình thì việ ơ tay t ểu một cách chủ độ đạt ở mức 2,33 tức là hành

vi này ở mứ độ ít, trong khi hành vi hành vi chỉ phát biểu xây dựng bài ở mức 2,70

ơ v o k oảng mức trung bình từ 2 – 3 lần/tuần).

“..Có những lúc em biết thì em giơ tay, vì là i mình iết mà nên mình giỏi cái ch đó

n n em giơ tay ph t iểu, còn không thì ngồi im chỉ nghe thôi. Có vài đứa biết, giỏi thì

ũng giơ tay ph t iểu đấy nhưng an n n những bạn học giỏi tiếng anh chỉ đếm trên

đầu ngón tay thôi, có rất ít bạn phát biểu. Mà chủ yếu ở đây là trả lời câu hỏi cô giáo

đặt ra, hỏi thôi chứ cô mà không hỏi thì ít khi ó đứa nào giơ tay l n hỏi cô cái gì lắm.

(PV 3, Nam, ớp 12)

Không hiểu thì kệ, để ho qua không đứng lên hỏi.”

N ư vậy chủ yếu hành vi xây dựng bài của các em hiệ ay dưới sự t động

của thầy/cô giáo, tính chủ động/tích cực trong hành vi h c ngoại ngữ trong lớp của các

57

em h ưa ao ạ đ , ,6% h c sinh trả lời rằ đ v đa ồi

im l k t ao đổi với ai trong giờ h c ngoại ngữ trong lớ Đ ều này chứng minh

ơ ữa, việc h c sinh mớ ưa ự tham gia tích cực vào quá trình h c ngoại ngữ

tại lớp.V ệ t a a t ể t o ờ ẽ k ế o v ệ t ế ậ k ế t ứ ột

d d ơ đ ề đ t ể ệ o ộ đa oạt độ v y , đồ g t ờ kí

t í ự tư d y để ớ ơ , ứ k đơ t ầ v ệ ồ ột

t ụ độ , k ủ độ ơ tay, đ ề y t ể y k k ă o o v t o

v ệ x x t ự , k ế t ứ ủa N o a, t ờ a o ột t ết

k d để t ể ỉ đ to ộ ố t o ớ t ể đ ề y ẽ

k ế v ệ tư d y k đề t o dẫ đế v ệ ể ề v

ể ít, t ậ í k ể ộ d

P tí ố ệ ữa yế tố ứ t vớ oạ ữ tạ t ườ v

v ủ độ ơ tay t ể , kết ả o t ấy sig (p – value)=0,00 (<0,05),

C a V = 0,354 (p = 0, t ấy ố ệ t ẽ ý a về t t ố k

ữa a ế y Đồ t ờ k ể đ ố ệ ữa yế tố ứ t vớ

oạ ữ ở t ườ v v ồ t o ờ k t ao đổ t ấy ố a

ệ t ẽ ữa a ế ố y – value) = 0, < , 5, C a V = , =

0,00)) Kết ả t ố k o t ấy, ữ k ứ t vớ

oạ ữ tạ t ườ ẽ ít ủ độ ơ tay t ể , v x ướ xảy a

ồ , o ỉ t ể k o v ỉ đ Cò ột ố y

k đượ đề ậ đế ư k ể , d ết ư k ơ

tay,..

ảng 2 11. ếu tố g ớ tín ọc ực và hàn v c ủ động p át ểu (%)

Hành vi Hoàn toàn không Bình t ường Nhiều Ít Đ ểm trung ìn

G ớ

58

H ự 29,3 45,3 37,9 38,7 39,7 27,4 33,0 34,5 7,8 4,3 1,9 8,4 Rất nhiều 3,4 0,9 1,0 3,4 19,8 22,2 26,2 15,1 Nam 2,46 Nữ 2,16 K 2,14 G ỏ 2,46 N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Că ứ v o ả t , t ấy ằ a tỉ ệ ủ độ ao ơ

sinh ữ, a ở ứ độ ủ độ ơ tay từ -3 ầ t ầ t ờ ế 5 , ,

t o k ữ ầ ớ ố ượ ơ tay ầ t ầ 5,3 , tỉ ệ o to

k ủ độ ơ tay , P tí ỉ ố t o t ấy a ỉ

ố t ao ơ , ữ ,16) t ể do đ t về t ớ a

t ể t ườ ạ dạ ơ , ủ độ ò ữ t ườ ụt ơ T y , ự

c ệ y k đ kể

N o a, tỉ ệ ỏ ứ độ ủ độ ơ tay ề ơ o vớ

k , v t C t ể t ấy õ ơ t a ỉ ố t về

v ệ ủ độ t ể ủa ỏ , ao ơ o vớ k

(2,16).Mứ độ ỏ k ủ độ ơ tay t ể 5, v tỉ ệ ơ tay

t ể từ -3 ầ t ầ t ở ,3 , t o k đ k t ừa ậ k

ao ờ ủ độ ơ tay t ể , , ỉ , t o ố k

tầ ất ơ tay t ề v ất ề

ảng 2 12. ếu tố tín c ất ớp và àn v c ủ động p át ểu

Hành vi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Đ ể trung ìn

Lớ

T ườ C C 30,3 12,5 20,8 38,2 37,5 36,4 25,0 40,0 35,1 5,3 6,3 6,5 Rất nhiều 1,3 3,8 1,3 2,09 2,51 2,31 N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

T o kết ả ứ , tỉ ệ tạ ớ t ườ t v ệ ủ độ ơ

tay t ể d a ở ứ t ấ ơ tỉ ệ ơ tay từ -3 ầ t ầ ở k oả

o vớ tạ ớ C ự k ệt ữa tạ ớ v

ớ về ứ độ ủ độ ơ tay t Cụ t ể, ở ớ tỉ ệ

ủ độ ơ tay t ể ề , ất ề ao ất , , v t t ầ

ứ -3 đế , t o k ở ớ tỉ ệ đ , ất ề ề Mứ độ

k ủ độ ơ tay t ể ủa tạ ớ t ườ ũ đạt ứ ao

59

3 ,3 v t ấ ất tạ ớ ,5 C ỉ ố t ủa v ủ độ

ơ tay t ể tạ ớ 1 (2,51) đạt ầ vớ ứ độ t ể từ -3 ầ

t ầ ất Đ ề y t ể ột ầ do ớ ứ ạ ơ o vớ

ữ ớ t ườ v đ ệt ớ – y v ạ về

oạ ữ v ệ ủ độ ơ tay t ể ẽ ề ơ ở k ố ớ k

T v o đ , ũ ự ệ ỏ ữa ựa k ố t

t o tươ a oạ ữ í tỉ ệ ủ độ ơ tay t ể t

,3 ề ơ o vớ ữ k ủ đ t oạ ữ t

, í t o kỳ t đạ T o ý t yết ựa ợ í, k ụ

đí o ườ ẽ ựa , x x t ươ t ệ , t ứ đầ tư để đạt đượ

ụ đí vớ ứ ỏ a ỏ ất, ở đ y, tạ ớ t ườ

ụ đí t v o k ố oạ ữ í , tậ dụ ơ

ộ để t ế t ề k ế t ứ ơ , t ết k ệ t ờ a để đạt kết ả tốt t o

oạ ữ t ướ ắt v v ệ t đạ ắ tớ Cò đố vớ t ộ ớ

– ủ yế k ụ đí t oạ ữ í t o kỳ t

đạ , v ệ tậ t ệ tạ tự , v ệ đầ tư o

oạ ữ t ứ yế ơ , t ể a v oạ ữ ò a tí t ụ

độ

N o a, k ự ệ ớ ữa ớ , , K tí

ố ệ ủa ữ yế tố ư ớ tí , k ố ớ , ự , k ố t đ a , tí

ất ớ vớ v ủ độ ơ tay t ể ưa t ệ a ố ệ a ý

a t ố k

N o a, tỉ ệ t ừa ậ ằ đ v đa t ườ ồ

k t ao đổ vớ a ất ớ ầ 5 Đ ề y o t ấy ư ỳ ủa t o

v ệ oạ ữ ò ao H ỉ đứ dậy k ự ỉ đ ủa o

v , tí tí ự , ủ độ ủa đa ố k ao, đ ệt ũ t ể ệ a

ự ệ ủa v ủ độ t ể v ỉ t ể k ự ắt ộ ủa

60

o v N y t ể đưa a ư ứ ỳ ủa ò ờ , y

đ đượ t ế ậ từ ậ t ướ , ạ đ ò t ý ợ a

o k ông muố t ể

“Có nhiều đứa nó biết nó ũng hẳng giơ tay kiểu nó không có hứng thú ý nhưng mà

lớp em thì ó ít đứa giơ tay. Đứa nào giơ tay nhiều thì thể nào ũng ị bảo là trâu bò,

học giỏi…”(PVS 4, Nam, 12)

Thê v o đ t độ ủa k t o ớ đố vớ v ệ ủ độ t

ể tí ự ư “t ẻ t ”, “t v ”,… t ể k ế ề í ố t ể

ư ạ ươ a to đ ồ v t ể ố o ỉ đ

T ạ , v ệ ủ độ ơ tay t ể x y dự t o ờ oạ ữ ệ

ay vẫ ưa ao, ủ yế ỉ tậ t ột ố t o ớ , ữ

ự ỏ , ề t ườ ợ ưa từ ơ tay t ể t o ờ Đ ề y o

t ấy, t t ạ t ụ độ t o ờ oạ ữ,k tí ự tí y x t ủa

M d ết đượ ằ v ệ tí ự t ể ẽ a ạ ề ợ

í ư v ột ố í do k t ự ệ v ư k ể , k

ết t ả ờ , k ứ t đố vớ dạy ủa t ầy …

T o í LaP , v ệ ậ t ứ đ ưa ắ đ dẫ đế v , t

độ đ , đề ết ằ v ệ oạ ữ ợ o ả t , v ệ ủ độ

ơ tay t ể ũ a ạ ợ í o v ệ t ế t ,… ư dướ ự ố

ở ề yế tố ư ươ dạy, k ả ă ậ t ứ đ ố v ủa

Kết ả ứ o t ấy tỉ ệ ỉ ơ tay t ể k ự ỉ

đ ủa o tươ đố ao K ự ệ ớ ữa a v ữ, ữa

ỏ v k , ũ ư ữa ớ t ườ v ớ t ườ v ớ

V ệ ỉ đ do o v , t o ờ o ẽ tạo đ ề k ệ v ơ ộ để

o ạ ơ ộ tậ ư a t y vậy vẫ ư đ đề ậ , v ệ ỉ

đ k t ể ết to ộ t o ớ t ể vẫ ự ệ t o ơ

ộ t ể x y dự N ề t ừa ậ ằ , o d ầ ỏ do o v

61

đưa a t ớ ạ t ể t ả ờ đượ , ư k ố ủ độ t ể

2 2 3 àn v trao đổi tranh luận

H v t ao đổ t a ậ vớ ạ h c v o v t o ớ k đ ề ưa

ể , o k đồ t đượ o ư ột dạ v tậ tí ự v ủ

độ , v ụ vụ o ự đí tậ , tí ực trong việc tự làm bản thân hiểu

ơ T o ư ươ o dục truyền thống, m đ ề o v đều

đ v c sinh phải thực hiệ t o đ ều giáo viên nói, kh được tranh luận lại.

Việ tươ t t ao đổi hai chiều với bạ v o v đ t ể khuyến khích việc

tư d y ủ động, sáng tạo ở h c sinh trong giờ h c ngoại ngữ tại lớp.

Việ t ao đổi với nhóm và giáo viên tại lớp trong nghiên cứ y được phân

thành các dạng hành vi: (1) Tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình; (2)

Đ t câu hỏi với giáo viên khi có vấ đề ưa ể ; 3 T ao đổi ý kiến với bạn/nhóm

bạ k o v đa ảng bài; (4) Tham gia tích cực các bài tập nhóm trên lớp; (5)

Ngồi im l k t ao đổi.

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 3. Hành vi tranh luận với giáo viên khi có ý kiến k ng đồng tình trong giờ ngoại ngữ(%)

Dựa vào biể đồ 2.2.3, có thể thấy tỉ lệ h c sinh hoàn toàn không ho c có tần

xuất ít tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình trong giờ ngoại ngữ

chiếm 77,3%, trong khi tỉ lệ h t ường tranh luận (nhiều/ rất nhều) với giáo viên

chỉ chiếm 3,9 %(8 h c sinh/233 h được hỏi). Xem xét chỉ số trung bình của

hành vi tranh luận với giáo viên chỉ đạt mức 1,86 thuộc mức hoàn toàn không và cực ít

62

xảy ra.

“…lớp em trong giờ ngoại ngữ ũng giơ tay ph t iểu nhiều mà chị. Nhiều bạn hay có

những câu hỏi li n quan đến bài họ ũng đứng dạy hỏi cô luôn chẳng hạn như ạn ý

học thêm ở ch nào đó nhưng nơi đó dạy kiểu này nhưng ô giảng lại có chút khác

nhau nên các bạn ũng hỏi lại, cô giải đ p thắc mắ ho”

PVS 5, Nữ, Lớ

“…tức là bạn ý được học ở ngoài một cách khác rồi cô dạy một kiểu khác thì bạn ý

đứng lên nói và hỏi ô, nhưng rồi ô nói đến cách của cô, thì bạn ý ũng thôi nói vầng

vầng rồi ngồi im, ho qua. Cũng hả nói năng gì nữa.Trường hợp tranh luận của lớp

em ít lắm.cả học kỳ thì có 2 3 lần” PVS , Nữ , Lớ

N ư vậy, hành vi tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình rất

thấp, việc tranh luận với giáo viên chỉ tập trung tại môt số h c sinh. Nguyên nhân của

vấ đề này có thể do h c sinh thực sự không biết vấ đề để tranh luận, ho c hành vi

tranh luậ đối với giáo viên còn mới mẻ, ít ho ưa từng xảy a đối với h c sinh từ

các cấp h dưới.

ảng 2 13. ếu tố g ới tính và khối lớp và hành vi tranh luận với giáo viên khi có ý kiến k ng đồng tình (%)

Hành vi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Đ ể trung ìn

G ớ

Lớ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5.

Nam Nữ 10 11 12 39,7 41,9 49,4 30,3 41,9 35,3 37,6 32,5 39,3 37,8 19,0 18,8 13,3 25,0 18,9 4,3 1,7 3,6 3,9 1,4 Rất nhiều 1,7 0,0 1,2 1,3 0,0 1.93 1,80 1,75 2,07 1,81

Theo kết quả đ ều tra cho thấy, h a x ướng tranh luận với giáo

viên trong giờ ngoại ngữ (6,0%) nhiề ơ c sinh nữ , Đến gần 80% h c sinh

nữ thừa nhận rằng mình không bao giờ ho c ít khi tranh luận với giáo viên khi có ý

kiế k đồng tình. Xem xét chỉ số trung bình cho thấy của nữ sinh là 1,80 ở mứ độ

hoàn toàn không, còn ở nam sinh là mức 1,93 – mứ ít N ư vậy, chủ yếu số ít những

63

h c sinh tranh luận với giáo viên là h c sinh nam.T a ậ vớ o v về

ột t o ữ ể ệ tí ự t o t t ể ệ ự ạ dạ t o

t y v ảo vệ ý k ế , a đ ể ủa Vớ đ tí ạ dạ , tự t ,

a đố tượ tí ự t a ậ vớ o v về ề ơ

k ý k ế k đồ t

Ngoài ra, xem xét chỉ số trung bình của h c sinh tại các khối lớp khác nhau cho

thấy, h c sinh lớp 10 có mứ độ tranh luận với giáo viên là 1,75 – mứ độ hoàn toàn

không tranh luận; ở mức độ ao ơ c sinh lớp 12 (1,81) và h c sinh lớp 11

(2,07).Đ ý, , c sinh lớp 10 tự thấy rằng mình không bao giờ ho c rất ít

khi tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồ t Đ ều này có thể do ảnh

ưởng bởi cách h c ở những cấp h t ước, ch u sự chi phối mạnh mẽ bởi giáo viên.

N o a, v ệ ớ ớ v o t ườ ò t ý d , ầ ạ đưa a ý

k ế k ệt vớ o v , ỉ t ế ậ k ế t ứ ột ề Sự tích cực tranh luận

với giáo v tă ơ tại h c sinh ở khối lớp 11 và khối lớp 12 o t ấy ằ đ ầ

o t o t y k ỏ t ụ độ , đ ự ả ồ ạ vớ ườ dạy về .

H k ố tỉ ệ tí ự ít ơ o k ố 11.Đ ề y t ể do

ớ đ ữ đ ướ x đ , ụ t ể ơ ỉ ố tậ

t v o ột ố ẽ t đạ , t o k ớ vẫ ò đa t o

t x đ k ố t đạ đề ơ Tuy nhiên, sự tă

nhẹ này không chứng tỏ được h c sinh hiện tạ đa ững hành vi tích cực h c

ngoại ngữ trong giờ lên lớp thông qua khía cạnh tranh luận với giáo viên.

Dựa trên kết quả nghiên cứu ũ cho thấy, h c sinh h c tại lớp ch n 1 có tỉ lệ

h c sinh tranh luận với giáo viên cao nhất (1,96 – mứ độ ít) so với h c sinh tại lớp

t ường (1,86 – mứ độ ít) và h c sinh tại lớp ch n 2 (1,75 – mức hoàn toàn không bao

giờ tranh luận với giáo viên trong giờ h c ngoại ngữ trên lớp). Việc tranh luận khi có ý

kiế k đồng tình có thể xảy ra khi h c sinh biết/ biết rõ về vấ đề o v đa

giảng. H c sinh tại lớp ch n 2 – h c chuyên về các môn toán, lý, hoá nên việc h c lệch

có thể xảy ra, dẫ đến việc nắm kiến thức về môn ngoại ngữ của các h ưa

64

vữ , ò đối với h c sinh tại lớp ch n 1 – có nhiều kiến thứ a đến môn ngoại

ngữ nên việc tranh luận của giáo viên khi có ý khiế k đồng tình có khả ă xảy

ra nhiề ơ

ảng 2 14. ương quan g ữa ếu tố k ố t đạ ọc và ành vi tranh luận với giáo viên khi có ý kiến k ng đồng tình(%).

Hành vi Ít t ường (2-3 lần/tuần) Hoàn toàn không Nhiều (4 -5 lần/tuần) Đ ể trung ìn Rất nhiều Hơ lần)

32,9 42,1 19,5 4,3 1,2 1,99

Khối thi 58,2 23,9 17,9 0,0 0,0 1,59 Môn ngoại ngữ là chính Môn ngoại ngữ không phải chính

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

(sig) P – va u = 0 000; ra r’s = 0 234

Bên cạ đ , c sinh lựa ch n khố t đại h c có liên a đến môn ngoại ngữ

t ường có tỉ lệ tranh luận vớ o v ao ơ (11,8%) so với h c sinh không có ý

đ nh thi khối thi có môn ngoại ngữ là chính (0%) t o k tỉ ệ o to

k o ít t a ậ vớ o v tớ 82,1%. Phân tích mối quan hệ giữa hành vi

trang luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình và yếu tố khố t đại h c trong

tươ a o t ấy có mối liên hệ a ý a t ống kê) ch t với nhau. Nói cách

khác, những h ý đ nh, mục tiêu thi môn ngoại ngữ là một trong những môn

í t o k t đại h c sẽ x ướng tranh luận với giáo viên nhiề ơ o với

những h c sinh khác.

N ư vậy, hành vi tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình ở h c

sinh trung h c phổ thông còn ít xảy ra. H c si a x ướng tranh luận với giáo

viên nhiề ơ o với h c sinh nữ, đồng thời h c sinh có h c lực giỏ t ường có nhiều

ý kiến tranh luậ ơ , c sinh lớp 10 có tỉ lệ ít hoàn toàn không bao giờ ho c rất ít

t ao đổi với giáo viên. Ngoài ra, việc tranh luận với giáo viên có mối liên hệ ch t chẽ

đối với yếu tố khối thi của h t o tươ a

Hành vi tranh luận của h ò ít ư vậy chứng tỏ h c sinh còn thụ động

65

trong việc tiếp thu kiến thức, mới dừng lại ở việc tiếp nhận một chiều, ít có sự tươ

tác, phản hồi lạ đối với giáo viên trong giờ ngoại ngữ. Việc không tranh luận với giáo

v ũ ề y ư ợ giáo viên không thích lại trù úm, hay sợ cái

nhìn tiêu cực từ các bạn trong lớp, ho c thật sự không biết cô giáo nói sai ở đ , o c

t độ không tranh luận cứ làm theo cách của cô sẽ đạt đ ể ao,… t ể là một

trong nhiều lý do dẫ đến việc h c sinh ít tranh luận với giáo viên.

“Từ đầu năm đến giờ em hưa thấy lần nào tranh luận với cô giáo. Cô giảng dạy thế

nào bọn em biết thế đấy. àm theo hướng dẫn của cô rồi khi kiểm tra sẽ đượ được

điểm hính x hơn” PVS , Na , Lớ

Đối với nhữ đ ề ưa đồng tình h c sinh không thực hiệ độ tươ

tác với giáo viên, liệu rằng, khi có những kiến thức không hiểu - ả ưởng trực tiếp

đến kết quả h c tập, kiến thức của bản thân. Liệu h t ường xuyên hỏi lại giáo

v k ưa ểu bài?

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 2015.

ểu đồ 2 4. àn v đặt câu hỏi vớ g áo v ên k c ưa ểu (%)

T o kết ả ứ o t ấy, tỉ ệ đ t ỏ o o v k

ưa ể ò ất t ấ ề ất ề ở ứ ,3 , t o k đế 5 ,

t ừa ậ ằ k ao ờ o ất ít k đ t ỏ vớ o v k

ưa ể So vớ v t a ậ vớ o v (1,86), t ứ độ t ự ệ

v đ t ỏ vớ o v k ưa ể ao ơ ,3 ở ứ độ ít

ầ t ầ ầ t ế tớ ứ t N ư vậy, t ự ệ v đ t ỏ

k ưa ể xảy ra ở ứ độ ề ơ .

V ệ đ t ỏ k ưa ể t ể ệ ý t í ố t ể vấ đề, a

66

ỏ , ự ệt t , ủ độ ủa ườ t o t , o v ệ ỉ t ế ậ

ữ k ế t ứ o v ấ t v ệ đ t ỏ ột kí t í ự tư

d y ủa ườ , t tò , y ẫ về ữ đ ề đượ dạy v ể t k ế t ứ ,

đồ t ờ tạo ơ ộ o o v ết đượ đa ở ứ độ ư t ế o,

để đ ề ỉ ươ ả dạy ủa T y , v đ t ỏ k

vấ đề k ể ò t ấ , o t ấy tí tí ự t o v oạ ữ tạ ớ

ủa k ao, ò t độ t ế ậ ột ề d vấ đề k ể

ẽ ả ưở t ự t ế đế t tí tậ ủa

ảng 2 15. ếu tố g ớ tín k ố ớp và àn v đặt câu ỏ vớ g áo v ên k c vấn đề c ưa ểu (%)

Hành vi Ít t ường Nhiều Rất nhiều

G ớ

Lớ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5,

Nam Nữ 10 11 12 Hoàn toàn không 22,4 20,5 26,5 17,1 20,3 33,6 40,2 45,8 38,2 25,7 34,5 29,9 20,5 36,8 40,5 7,8 8,5 7,0 6,6 10,8 1,7 0,9 0,0 1,3 2,7 Đ ể trung bình 2.33 2,29 2,08 2,36 2,50

Că ứ v o ả 14, t ệ a (2,33) v ữ (2,29) k ự

ệ ề t o v ệ t ự ệ v đ t ỏ vớ o v k ưa ể

H v y xảy a ở a v ữ đề ở ứ độ ít t ự ệ Đề đ ý , ỉ

ớ tỉ ệ ỏ ạ o k vấ đề ưa ể ở ứ độ t

từ -5 ầ t ầ Tỉ ệ tạ ớ đ t ỏ o o v k vấ đề ưa

ể ở ứ độ t t ở đạt , , v ao ất ớ , tỉ ệ ỏ

từ -3 ầ t ầ t ở đế 5 , t o đ ở ứ ề ất ề 3,5 So

t t ủa v đ t ỏ o o v k ưa ể ũ t ể

t ấy, x ướ ở k ố ớ t ự ệ v ỏ ạ o t ấ

ất , v ao ất ớ ,5 – ầ đạt ứ t P tí ố

a ệ ữa a k ố ớ v vớ yế tố v đ t ỏ vớ o v k

ưa ể o kết ả F= 5,689, sig = 0, a ự k ệt a ý

67

a t ố k về v ệ t ự ệ v tậ – v đ t ỏ vớ o v k

ưa ể t o a k ố ớ v Tứ ớ x ướ

t ườ x y ỏ ạ o v k ưa ể ề ơ o vớ ớ V ệ

ở ớ , ơ tỉ ệ t ự ệ v ỏ ạ o v ao ơ ớ

t ể do đ y ữ a ố ẩ o kỳ t đạ , đ ề ầ t ết

ầ ể õ k ế t ứ , đ ệt ớ k t đạ ủ yế k ế t ứ ớ

ầ ầ , ể đ ơ T o ư ý t yết ựa ợ ý, k

co ườ o ố đạt ụ đí ẽ ố ắ để đạt đượ ụ đí ằ y

ay k vớ ữ tí to ủa ả t ột kỳ ưỡ H v ủa

ớ đ v ệ tậ dụ ơ ộ để t ể ể o vấ đề ay từ đầ , t ay v v ệ

ả tự t ể để t ết k ệ t ờ a

“… trong lớp em có hai bạn học giỏi anh lắm, có ch nào bạn ý không đồng ý với cô là

sẽ hỏi lại cô, cô trả lời, bạn ấy ũng vẫn nói lại. Nhưng điều này chỉ xảy ra với mấy

bạn học giỏi thôi, vì những bạn có sức học trung bình hoặc khá, thì không biết để mà

tranh luận, cô giảng dạy thế nào thì biết thế ấy.”

PVS , Nữ, ớ

“…Những bạn không biết, hay hưa hiểu thì ít khi hỏi cô trực tiếp lắm, thường thì hỏi

bản bên cạnh vì lú đấy ô đang giảng mà nên bọn em ũng không hỏi.”

PVS 5, Nữ, ớ

N o a, t o ố ít ữ d đứ đ t ỏ o o v k

ưa ể ể Có tỉ lệ chênh lệch giữah c sinhh c tại lớ t ường và lớp ch n, cụ thể

h c sinh tại lớ t ường (2,21 – mứ độ ít) có tỉ lệ thực hiện hành vi thấ ơ o với h c

sinh tại các lớp ch n: lớp ch n 1 (3,36), lớp ch n 2 (2,35). Tuy nhiên sự chênh lệch

này nhỏ Đồ t ờ ũ xảy a t ườ x y ơ tạ ữ sinh c ụ đí t

68

k ố oạ ữ í o vớ ữ k ố t k

ảng 2 16. ương quan g ữa ếu tố k ố t và àn v đặt câu ỏ vớ g áo v ên k c ưa ểu (%)

Hành vi Đ ểm trung bình Hoàn toàn không t ường (2-3 lần/tuần) Nhiều (4 -5 lần/tuần) Ít (1 lần/1 tuần) Rất nhiều Hơ 6 lần)

2,03 35,8 32,8 25,4 4,5 1,5

K ố thi

2,43 15,2 39,0 34,8 9,8 1,2 Môn ngoại ngữ không là chính Môn ngoại ngữ là chính

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Sig = 0,012 (<0, 5 ; C a V= , 3

Că ứ vào bảng trên, đến 45, 8% h c sinh có mụ đí t oại ngữ là

í t o k t đại h c có tỉ lệ hỏi lạ o v k ưa ểu bài trong giờ ngoại

ngữ từ 2-3 lần/ tuần trở lên, những h c sinh không bao giờ hỏi chỉ ở mức 15,2%. Trong

khi, h c sinh không có mong muốn thi môn ngoại ngữ là môn chính mà chỉ thi mới

mụ đí tốt nghiệp có cho biết trung bình hỏi từ 2-3 lần/ tuần chỉ khoảng 31,4%,

không bao giờ ho c ít hỏi ở mức 68,6%. Xem xét giá tr t ũ t ấy được

mứ độ thực hiệ v đ t câu hỏi vớ o v k ưa ểu của h c sinh có mục

đí t oại ngữ là h đạt mứ , 3 ao ơ c sinh khác (2,03). Phân tích

mối liên hệ giữa hai biế v đ t câu hỏ o o v k ưa ểu bài và yếu tố

khố t đại h t o tươ a o kết quả Sig = 0,012 (<0, 5 ; C a V= ,237.

N ư v y, có mối liên hệ ch t a ý a t ống kê trong hành vi giữa hai nhóm h c

sinh này. Có thể lí giải rằng, việc những h c sinh có hành vi hỏi lại bài giáo viên khi

ưa ểu bài xuất hiện nhiều ở những h c sinh có mụ đí t oại ngữ là

í t o k t đại h , t o ư ý t yết lựa ch n hợp lí, h c sinh biết tận dụng

nhữ ơ ội, vận dụng, phân tích kiến thức xem xét để có thong tin chính xác phục vụ

cho mụ đí đạt đ ể ao, đỗ đại h c của bản thân, khác với những h c sinh có mục

69

đí t k ối thi khác, chỉ mong muố t đ ểm liệt môn ngoại ngữ.

N o a, kết quản cho thấy ỏ tỉ ệ đ t câu hỏ khi có vấ đề ưa

hiể ao ơ o với h c sinh khá, và h c sinh trung bình.

P tí ệ ệ ữa v đ t ỏ o o v k ưa ể v

yế tố ư ớ ớ t ườ , ớ , ớ ; ớ , ự k đủ đ ề

k ệ kết ậ ố ệ a ý a t ố k

N ư vậy, h c sinh trung h c phổ thông vẫ ò ưa ủ động trong việ đưa a

câu hỏ o o v k ưa ểu bài. Việ đ t câu hỏ o o v k ưa ểu

bài chỉ được thực hiện bởi một số bạn h c sinh, có sự khác biệt a ý a t ống kê

giữa việc thực hiện hành vi giữa các khối lớp, có mối liên hệ giữa việ đ t câu hỏi với

o v k ưa ể đối với các h c sinh có khố t đại h t o tươ a k

nhau.

Sa đ y, x x t v t ao đổi bài với bạn/ nhóm bạ k o v đa

giảng bài về vấ đề a đến bài h c của h c sinh trung h c phổ thông.

ảng 2 17. ếu tố g ớ tín và àn v trao đổ vớ ạn n ạn k g áo v ên đang g ảng à (%)

Hành vi Hoàn toàn không Ít t ường (2- 3 lần/tuần) Rất nhiều

G ớ Nam Nữ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tổng 19,0 9,4 14,2 31,0 21,4 26,2 23,3 47,0 35,2 Nhiều (4 -5 lần/tuần) 19,0 20,5 19,7 7,8 1,7 4,7 Đ ể trung Bình 2,66 2,84 2,75

Gầ 59,6% h c sinh thừa nhận rằng thực hiệ v t ao đổi bài với bạn/nhóm

bạn về bài h c trong lớ o đa ảng, chỉ có 14,2% h c sinh thừa nhận mình

o to k t ao đổi với bạn về bài h c.Chỉ số trung bình của v t ao đổi với

bạn/ nhóm bạn của h c sinh là mứ , 5 ao ơ o với hành vi tranh luận với giáo

v v v đ t câu hỏi vớ o v k ưa ể đạt mứ độ trung bình từ 2-

3 lần/ tuần. Có thể thấy, h đa ữ x ướng chuyển biến thực hiện hành

70

vi tích cực trong giờ h c ngoại ngữ ơ V ệ t ao đổi bài với bạn giúp giả đ t ắc

mắ t ước khi hỏi giáo viên là một hành vi h c tập tích cực cho thấy h c sinh có mong

muốn h c, nhiệt tình trong việc h v y

Bên cạnh việc sử dụng kiể đ C ươ để xem xét mối quan hệ giữa

hai biến chúng tối sử dụng kiể đ nh T- Test [25, tr. 113 - 122]với mụ đí x x t

sự k a a ý a về chỉ số trung bình. Mứ ý a t o ứu này là

95%. Xem xét nếu giá tr Sig trong kiể đ L v < , 5 t ươ a ữa hai

biến khác nhau. Chúng tôi sử dụng kiể đ nh t ở phần Equal variances not asumed.

N ược lại, nế >= , 5 t ươ a ủa hai biến không khác nhau sử dụng kết

quả kiể đ nh t ở phần E a va a a d Đối với t, giá tr sig < 0,05, có thể kết

luận có sự khác biệt ý a về trung bình giữa hai biến cần kiể đ Đối với tất

cả những phân tích T- test phầ a , t đều sử dụ ươ y

Xem xét mối liên hệ giữa yếu tố giớ tí v v t ao đổi bài với ban/ nhóm

bạn về vấ đề a đến bài h c khi giáo viên giảng cho thấy = , ; C a V =0,291; X2 = 19,749) chúng có mối liên hệ ch t chẽ với nhau; xem xét sự khác biệt

(sig =0,000; F=17,533) chứng minh rằng có sự khác biệt về m t thống kê giữa hành vi

của nam và nữ. Cụ thể, ta thấy h c sinh nữ x ướ t ao đổi với nhóm bạn từ 2-3

lần/tuần trở đạt mức 69,2%, trong khi h c si a đến 50% thừa nhận rằng

mình không bao giờ ho ít t ao đổi với ban/ nhóm bạ k o v đa ảng bài.

Tuy nhiên, h c sinh nam lạ t ườ x y đ t câu hỏi với giáo viên khi có vấ đề ưa

hiể ơ c sinh nữ Đ ều này có thể do đ đ ểm về giớ tí a t ường mạnh dạn

ơ ẵn sang hỏi lại giáo viên, còn các nữ giớ t ường rụt rè nên thay vì hỏi giáo

viên,h sẽ hỏ , t ao đổi với bạn về vấ đề cần tìm hiểu.

“Nhiều khi chữa bài cô nói nhanh vì thời gian chỉ có 45phút 1 tiết n n ũng không đủ

thời gian… n n ó nhiều câu em vẫn hưa hiểu … ú đấy đành hỏi bạn đ p n thế nào

xem ài mình sai hay đúng….”

71

(PV 4, Nam , ớp 12)

ảng 2 18 ếu tố k ố ớp tín c ất ớp và àn v trao đổ vớ ạn n ạn k g áo v ên đang g ảng à

Hành vi Ít Rất nhiều

Lớ

Hoàn toàn không 21,7 11,8 8,1 31,3 26,3 20,3 t ường (2-3 lần/tuần) 24,1 36,5 43,2 Nhiều (4 -5 lần/tuần) 19,3 15,8 24,3 3,6 6,6 4,1 Đ ể trung Bình 2,51 2,79 2,96

11,0 26,8 39,6 18,3 4,3 2,64

Khối thi

22,4 25,4 23,9 22,4 6,0 2,78

10 11 12 Môn ngoại ngữ là môn chính Môn ngoại ngữ không là môn chính N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Bên cạ đ , t ể thấy rằng có sự chênh lệch giữa h k ối lớp 10,

11, 12 trong việ v t ao đổi với nhóm bạn. Cụ thể, h c sinh lớ x ướng ít

thực hiệ v y ơ ả (53%) cho biết không ho c rất ít k t ao đổi với nhóm

bạn về bài h c khi cô giáo giảng, mứ độ t đo được là 2,51 chứng tỏ hành vi

y ít được thực hiện ở h c sinh lớ T o k đ , c sinh lớp 11 là 2,79 và h c

sinh lớp 12 (2,96) thuộc ở mứ độ t ao đổi trung bình từ 2-3 lần/tuần. Khi xem xét sự

khác biệt giữa h c sinh khối lớp 10 và lớp 12 cho thấy, có sự khác biệt a ý a

thố k t o v t ao đổi bài với bạn/ nhóm bạn trong giờ ngoại ngữ của hai

nhóm h c sinh này. Việc h c sinh lớ ít t ao đổi, có thể do là h c sinh mới, bạn h c

mới nên việc giao tiế t ao đổi có thể còn nhiều vấ đề, không giống với các h c sinh

lớp 12 hầu hết những bạn h c trong lớ đ t t ộ ơ v ệc giao tiếp sẽ d dàng

ơ

Đ ý ơ , k x x t ự khác biệt giữa độ t ao đổi với bạn trong

giờ ngoạ ngữ và yếu tố khố t đại h t o tươ a o t ấy có sự khác biệt mang

ý a t ống kê (Sig =0,04; F= 8,320).Cụ thể là h c sính không thi môn ngoạ ngữ có

tỉ lệ t ao đổi với nhóm bạn ở mứ độ nhiều và rất nhiề , ao ơ o với nhóm

72

h c sinh có mụ đí t oại ngữ là chính.

H v t ao đổi với bạn về những vấ đề a đến bài h c trong giờ ngoại

ngữ giữa h c sinh thuộc nhóm lớ t ường và nhóm lớp ch n, giữa h c sinh giỏi và h c

sinh khá không có sự chênh lệch quá lớn.

N ư vậy, thông qua việc phân tích hành vi trao đổi bài với bạn về bài h c khi

giáo viên giảng cho thấy, h đ tí ự ơ t o v ệc thực hiện hành vi này

thay vì chỉ ngồi nghe một cách thụ động và tiếp nhận một chiều.

Hành vi tham gia tích cực vào các buổi thảo luận nhóm tại lớp trong giờ oạ

ngữ là một dạng hành vi h c tập tích cực. Trong giờ ngoại ngữ tạ t ườ t ường có

phầ t ao đổi, thảo luận nhóm theo yêu cầu trong sách giáo khoa. Việc tham gia tích

cực vào thảo luận nhóm trong giờ thể hiện ham h c hỏi, mong muốn biết kiến thức

đồng thời giúp kích thích não bộ hoạt độ , tư d y, t t ển k ă v ệc nhóm,

suy luận và phản biện, phát triển kỹ ă t y t ướ đ đ H v y được

thực hiện nhiều nhất trong nhóm ữ dạ v t ao đổi tại lớp h c (chỉ số trung

bình 2,91).

ảng 2 19. ếu tố k ố ớp k ố t tín c ất ớp và àn v t a g a tíc cực à tập n tạ ớp (%)

Hành vi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Rất nhiều

Đ ể trung bình 3,01 14,9 28,4 37,3 14,9 4,5

Khối thi 2,66 4,9 20,1 49,4 20,7 4,9

Khối lớp

Lớp

Môn thi ngoại ngữ là chính Môn thi ngoại ngữ không là chính 10 11 12 Lớ t ường Ch n 1 Ch n 2

13,3 1,3 8,1 14,5 1,2 7,8 7,7 18,1 22,4 28,4 21,1 20,0 27,3 22,7 54,2 47,4 33,8 50,0 48,8 37,7 45,5 10,8 22,4 25,7 13,2 21,2 23,4 19,3 3,6 6,6 4,1 1,3 8,8 3,9 4,7 2,73 3,11 2,89 2,66 3,2 2,88 2,91 Tổng N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 Că ứ v o ả 19, ,5 o ết ứ độ t a a tí ự ủa

73

từ -3 ầ t t ần t ở x t ố ệ ữa yế tố k ố t v v

tí ự t a a tậ t ớ đưa a kết ả ố ệ a ý a t ố k S = , , C a V= ,208, X2 =9, t oạ ữ

í t o tươ a x ướ t a a tí ự ơ 3, o vớ k

(2,66). Ngo a, ũ t ấy ự ệ a ý a t ố k ữa yế tố k ố ớ v v t a a tí ự tậ t ớ = , ; C a V = ,2, X2=

18, , ụ t ể tỉ ệ ít t a a tí ự ất ớ 3 , ít

o o to k t a a , ớ tỉ ệ t a a tí ự ao ất

(78,8%) T o kết ả ứ , ự k a a ý a t ố k ữa t ộ ớ v ớ t ườ S = , , C a = , , 2=18,474), ụ t ể

tạ ớ t ườ tỉ ệ t ự ệ v tí ự t ấ ất , ao ất

tạ ớ 3,

T o t t ao đổ t o ờ oạ ữ, vẫ ò tồ tạ v k

t ao đổ vớ a , o to Theo kết quả nghiên cứu, có 36,8% h c sinh tự thấy

rằ đ v đa ng không có bất kỳ v o ư đ t cậu hỏi với giáo

viên khi có ý kiế k đồ t , ưa ểu bài, kh t a a t ao đổi bài với bạn

ho c không tham gia tích cực trong buổi thảo luận nhóm trên lớp. Tỉ lệ t đạt

mức 1,59 – gầ đạt mức ít. Mứ độ im l ng của t o v t ao đổi với bạn thấ ơ

so với mứ độ im l ng khi phát biểu ý kiến xây dựn N ư vậy, một bộ phận h c

sinh còn có những hành vi h động thụ động, không tích cực trong việc tham gia xây

dự , t ao đổi ý kiến với bạn/ nhóm bạn và giáo viên.

“.. Các bạn trong lớp hầu như đều vậy chỉ có một vài đứa giỏi hay phát biểu như ô

hỏi là từ này có nghiã gì, hay tìm từ đồng nghĩa thì mấy đứa giỏi nó biết nó giơ

tay…Những đứa không biết thì ngồi im nghe thôi ạ.”

PVS , Na , ớ

N ữ ự k ơ t ườ ít k ơ tay t ể t o ờ

oạ ữ

“Em không hiểu thì ngồi im, còn lớp em ó đứa nào mà hiểu thì quan tâm, còn hiểu ít

74

thì quan tâm ít, ó đưa không hiểu thì húng nó lơ luôn, làm việc riêng trong lớp hoặc

là ngồi im như em. Trường hợp mà đứa không hiểu ngồi làm việc riêng mà bị gọi lên

bảng thì chỉ ó đứng “đự ” ra đấy thôi. Vào đầu giờ tiếng anh, em thấy chán giống

như kiểu máy lấy vở ra ngồi chép bài cô viết trên bảng thôi chứ chả có phản ứng tích

cực, hay tâm trạng tích cực hay vui vẻ”

PVS , Nữ, Lớ

N o a, ế ỉ đ t ể k ết t ả ờ ũ k o

đ ể , ay đ C o ẽ o ồ N o a, ứ t ủa đố vớ

dạy ủa o v t ể t độ đế v ơ tay t ể

ảng 2 20. Hành vi nghe giảng của học sinh trong giờ học ngoại ngữ(%)

Hành vi Đ ể trung bình Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Rất nhiều

3,97 2,1 2,6 21,5 44,2 29,6

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

1,68 42,9 48,1 7,7 0,9 0,4 Tập trung nghe giảng Không tập trung nghe giảng

Kết quả nghiên cứu cho thấy, 95,3% h c sinh cho rằng mình tập trung nghe

giảng trung bình từ 2- 3 tiết/tuần trở Đối vớ t độ nghe giảng không tập trung

(vẫn ngồi im l ng) có tới 57,1% h c sinh trả lời, tuy nhiên, mứ độ của hành vi không

tập trung nghe giảng ở mứ độ ít (1,68%). H a t ườ x ướng tập trung

ao ơ o với h c sinh nữ, h c sinh khối 10 có tỉ lệ nghe giảng nhiề ơ o với h c

sinh khối 11,12.Nhóm h c sinh thi khối ngành có môn ngoại ngữ x ướng tập

trung nghe giả ao ơ o với nhóm h c sinh.Nhóm h c sinh giỏ t ường có tỉ lệ tập

trung nghe giả ao ơ c sinh khá. Tuy nhiên, khi xem xét mối liên hệ giữa hành

vi nghe giảng tập trung và không tậ t đối với những yếu tố ư ới tính, khối thi

đại h c, khối lớp, h c lự ưa t ấy được mối quan hệ N ư vậy, sự chênh lệch không

rõ ràng giữa các nhóm h c sinh theo tiêu chí khác nhau.

Ngoài hành vi h c tập cụ thể tại lớp, việc chuẩn b tài liệ k đến lớ ũ

75

một trong nhữ t í đ v ệc thực hiện hành vi h c tập tại lớp nhằm xem xét

liệu h c sinh có thực sự chuẩn b cho buổi h c, có tích cực chuẩn b cho buổi h c. Sau

đ y, x đề cậ đến hành vi sử dụng tài liệu trong giờ h c ngoại ngữ tại lớp của h c

sinh.

ểu đồ 2 5. à ệu ọc s n t ường s ng trong g ờ ọc ngoạ ngữ(%)

T ệ ử dụ ủ yế vẫ o k oa để ụ vụ o ờ

oạ ữ tạ ớ , T v o đ , t o t dạy o v ũ t ườ

ấ t ề tậ , tạ ệ ủ yế để yệ tậ ữ o

(52,4%) T o oạ ữ v ệ ử dụ từ đ ể , ổ t ợ t ứ k t ể

t ế , t y tỉ ệ ử d vẫ ưa ao 3 , N o a, ò t ộ

ậ ỏ vẫ ò ượ , x ạ do , k a

5, N ư vậy đ t t ầ ử dụ a vở t ướ k đế ớ . Tuy

ưa t ự ự tí ự t o v ệ t ể t t a v ệ ứ ữ

t ệ , ụ ổ t ợ ủ yế dựa v o t ệ ẵ ay do o v t

Tóm lại, h c sinh hiện tại vẫ x ướng h c tập một ưa ủ động,

phụ thuộc nhiều vào sự ướng dẫn, chỉ đ nh của giáo viên, tỉ lệ h c sinh có những hành

vi h c chủ động rất thấp. Ngay trong việ t ao đổi trong giờ h c ngoại ngữ, tỉ lệ các em

t ườ x y t ao đổi nhiều nhất là ở dạng hành vi tham gia bài tập nhóm tại lớp bởi

đ y v a tí ắt buộc khi giáo viên yêu cầ , ò đối với những hành vi

ư t ao đổi với ban/ giáo viên về bài h c, chủ độ đ t câu hỏi cho giáo viên khi g p

76

vấ đề vẫn chỉ được thực hiện trên một số ít nhóm h c sinh. Ngoài ra có sự khác biệt

trong việc thực hiệ v ư a x ướng hỏi trực tiếp những vấ đề

với giáo viên nhiề ơ t o k ữ x ướ t ườ x y t ao đổi với ban/nhóm

bạn về bài h c nhiề ơ H c sinh tại lớp h t ường có xu hướng ít tham gia tích cực

nhất trong tất cả các dạ động so với h c sinh tại lớp ch đ c biệt là lớp ch n

1); h c sinh thi khối có môn ngoại ngữ í t ường thực hiện hành vi h c ngoại

ngữ tích cự ơ o với nhóm h k Đồng thời, tỉ lệ h c sinh không ghi chép

bài, không bao giờ ơ tay t ể , k t ao đổi trong giờ ngoại ngữ trên lớp vẫn

còn ở mứ độ tươ đối lớ Để tìm hiể ơ , t o ứ y ò đề cậ đến

một số dạng hành vi sai lệch trong giờ h c ngoại ngữ.

2.2.4. Một số dạng hành vi sai lệch trong giờ học

Bên cạnh những dạng hành vi phục vụ cho mụ đí c tập của bản thân,

những hành vi h c thụ động trong quá trình h c trên lớp, trong nhóm h c sinh THPT

vẫn còn tồn tại một số những hành vi sai lệch – lệch chuẩn trong giờ h c ngoại ngữ

ư t ao đổi với bạn trong lớp về vấ đề khác bài giả k o v đa ảng

(nói chuyện riêng); (2) H c/ làm bài môn khác trong giờ ngoại ngữ; (3) Sử dụ đ ện

thoạ d động trong giờ ngoại ngữ; (4) Làm việc riêng trong giờ ngoại ngữ (ngủ, ơ

, đ c truyện) và một số hành vi gian lận trong bài thi.

H v yệ t o ớ v ệ ả ưở ất ớ đế k ả

ă t ế t ủa í , đồ t ờ y ứ ế o o v đa

77

t o t ả

ảng 2 21. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp và tín c ất ớp và àn v trao đổi với bạn về đề khác bài giảng k g áo v ên đang g ảng(%)

Hành vi Đ ểm trung bình Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

Khối lớp Rất nhiều 0,0 3,9 2,7 10 11 12 39,8 43,4 31,1 12,0 15,8 35,1 3,6 2,6 8,1 1,75 1,99 2,40

44,6 34,2 23,0 F=5,625; p=0,019

2,05 1,3 27,6 46,1 21,1 3,9

Lớp

3,8 1,3 Lớp t ường Ch n 1 Ch n 2 38,8 29,9 20,0 20,8 1,2 9,1 1,98 2,04

2,1 36,2 39,0 F=4,156; p = 0,043 34,3 38,2 20,6 4,7 Tổng 2,02 N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5 Kết quả nhiên cứu cho thấy, đến 65,6% thừa nhận nói truyện riêng trong giờ

h c ngoại ngữ khi cô giáo giả Đ , có sự khác biệt a ý a t ống

kê giữa h c sinh ở các khối lớp (F=5,625, p=0,019) trong hành vi nói chuyện riêng ở

lớp. Cụ thể hành vi nói chuyệ x ướng tang dần theo từng khối lớp: h c

sinh lớp 10 nói chuyện riêng trong giờ ngoại ngữ đạt ở mức 55,4% trong khi tỉ lệ này ở

h c sinh khối 12 là 77%. Nguyên nhân của vấ đề này có thể do mớ v o đầ ă c,

ưa ự quen biết nhiều với bạn cùng lớp nên giao tiế ò ít, đồng thời nhóm h c

sinh lớp 10 mớ v o t ường nên việc sợ nhữ y đ nh, những quy tắc của lớp h c và

t ường h ơ o với h c sinh lớp 11, 12.

Ngoải ra, có sự khác biệt a ý a t ống kê giữa h c sinh ở lớ t ường và

nhóm h c sinh ở khối lớp ch n (F=4,156; p = 0,043).Nhóm h c sinh ở khối lớ t ường

x ướng nói chuyện riêng nhiề ơ o với h c sinh tại lớp ch n.Nhóm h c sinh

khối lớ t ường 72,4% thừa nhận nói chuyện riêng trong lớp trong khi ở khối lớp ch n

dao động từ 61-64%. H c sinh h c tại khối lớp ch n 1 có tần suất ít nói chuyện riêng

78

ơ

Không có sự khác biệt rõ ràng giữa h c sinh nam và h c sinh nữ, giữa nhóm h c

sinh thi khối thi khác nhau và giữa nhóm h c sinh có h c lực khác nhau.H c sinh nam

và h c sinh có h c lực giỏi có tần suất nói chuyệ ít ơ o với những h c sinh khác.

ảng 2 22. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp ọc ực và ành vihọc/ làm bài tập môn khác trong giờ ngoại ngữ(%)

Hành vi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

Khối lớp 10 11 12 Đ ể trung bình 1,24 1,41 1,65 20,5 18,4 29,7 0,0 6,6 9,5 1,2 1,3 5,4 Rất nhiều 0,0 1,3 0,0

H c lực Khá Giỏi 1,52 1,33 78,3 72,4 55,4 F=9,666; p=0,02 65,0 73,9 6,8 3,4 3,9 1,7 1,0 0,0

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

1,42 23,3 21,0 F=10,277; p = 0,02 22,7 69,1 5,2 2,6 0,4 Tổng

Số t o ờ oạ ữ v tậ k oả 30, Tư

k oả ớ đượ ỏ đ t ừa ậ đ k tậ t v o

t ớ ạ v tậ k C ự k ệt về a ý a t ố k

(F=9,666; p=0,02) về v ệ tậ k t o ờ oạ ữ ữa

k ố ớ H k ố ớ (21,7%) tỉ ệ v k t o

ờ oạ ữ t ấ ơ o vớ k ố , đ ệt k ố , So

ụ k ệt t o v ệ t ự ệ v tậ k t o ờ

oạ ữ ữa k v ở , o t ấy tỉ ệ k ứ độ

t ự ệ v ề ơ 35%) t o k ỏ ,

T o ư ả ớ o v oạ ữ tạ t ườ v ệ v tậ

k t o ờ oạ ữ xảy a, ũ ữ ệ để ạ ế

ữ t t ạ y vẫ ưa ế ất

“Tình trạng làm việ ri ng trong lớp vẫn òn ó xảy ra, nhiều họ sinh thì lấy điện

79

thoại ra nghị h, họ sinh lấy ài tập môn kh ra làm trong giờ, ũng nhắ nhở nhiều,

nhiều lần phải ghi vào sổ đầu ài, o ho ô gi o hủ nhiệm rồi nhưng tình trạng này

ở em vẫn òn dù ít thôi”(PVS , G o v )

N y ủa v ệ v tậ k t o ờ oạ ữ do

ư tậ k k t ể đượ a đế ớ ượ

vở ạ , ay v k tậ về đế ớ ,…

“Có lú thì em ngồi nói chuyện riêng trong giờ, lấy việ ri ng ra làm như là ngồi viết

truyện, ó khi ũng lôi môn kh ra làm trong giờ tiếng anh, khi nào mà sắp có bài

kiểm tra, hoặc có môn nào phải hép thì lôi ra hép “giấu” ô không iết thì không

sao. Nhưng ó lú ô iết được cô nhắ “không hép ài à” xong rồi cô lên bàn ngồi

giáo viên cô lại kêu, lại bảo thất vọng điều này điều kia,…” PVS , Nữ, ớ

H v v tậ k t o ờ oạ ữ ũ ự ệ

ỏ ữa a v ữ Cụ t ể t a , ứ độ k

t o ờ oạ ữ ao ơ ữ , N tạ k ố ớ tỉ ệ

t ự ệ v y t ấ ất ,3 v tạ k ố ớ o tỉ ệ t ư ệ

v y ao ất , , ớ t ườ , H t k ố oạ ữ tỉ

ệ y t ấ ơ o vớ t ữ k ố k T y , ự k ệt y

k ớ

H v ử dụ đ ệ t oạ d độ t o ờ - một hành v tậ , v t o

y đ tạ t ườ , k được ph ử dụ đ ệ t oạ d độ t o ờ

ảng 2 23. ương quan g ữa ếu tố g ớ tín k ố t và ành vi s d ng đ ện thoạ động trong giờ ngoại ngữ(%)

Hành vi Trung bình Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

Giới Nam Nữ 72,4 63,2 20,7 22,2 5,2 8,5 0,9 2,6 Rất nhiều 0,9 3,4 1,37 1,61

F=10,445; p=0,01

1,56 63,4 24,4 7,9 1,2 3,0

80

Khối thi 1,31 79,1 13,4 4,5 3,0 0,0 Môn ngoại ngữ là chính Môn ngoại ngữ không là chính

F=7,100; p=0,008

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tổng 67,8 21,5 6,9 1,7 2,1 1,49

Că ử vào bảng 2.19, tỉ lệ h c sinh sử dụ đ ện thoại trong giờ h c ngoại ngữ

là 32,2%. Mứ độ t ư ệ v y ao ơ o với hành vi h c/ làm bài tập môn

khác trong giờ ngoại ngữ. Hành vi sử dụ đ ện thoạ d động ở h c sinh nam thấ ơ

so với h c sinh nữ, có sự khác biệt a ý a t ống kê (F=10,445; p=0,01) cụ thể là

h c sinh nữ có tỉ lệ sử dụ đ ện thoại d độ 3 , ao ơ o với nam

, Đ ý, có sự khác biệt giữa hai nhóm h c sinh có mụ đí v k ối

ngành thi khác nhau (F=7,100; p=0,008) cụ thể là h c sinh thi môn oạ ngữ là chính

lại sử dụ đ ện thoạ d động trong giờ ngoại ngữ (36,5%)nhiề ơ o với h c sinh

khác (20,9%). Nguyên nhân của vấ đề này có thể do h c sinh nữ x ướng h c và

thi khối thi có môn oạ ngữ là chính nhiề ơ a , đồng thời trong giờ việc sử

dụ đ ện thoạ để tra từ đ ển, chụp ảnh bài giảng của ũ được các em h c sinh

đưa a y v ệc sử dụ đ ện thoạ d động.

“Tôi ho phép họ sinh sử dụng điện thoại di động để hụp ảnh lại ài giảng để về nhà

đọ lại, nhưng không iết em ó đọ lại hay không ” PVS , G o v

“Ở tr n lớp thì thường sử dụng s h gi o khoa và s h ài tập, ô gi o khuyến khí h

mang từ điển, một số ạn dùng kim từ điển, dùng điện thoại di động tra nữa” PVS 5,

Nữ, ớ

Ngoài ra, việc sử dụ đ ện thoại trong giờ vớ mụ đí ư ắn tin, vào

mạ ,…

“Nhiều đứa lén lút lôi điện thoại ra xem giờ rồi, he k fa e ook, xem tin nhắn,…”

PVS3, Na , ớ

“…đứa không quan tâm thì nói huyện ri ng, ó đứa thì dùng điện thoại, mà ó những

lú húng nó òn hơi ài trong giờ ơ, húng nó hơi giỏi lắm, ô không ph t hiện ra.

81

Mấy ạn nữ thì ó khi đọ truyện… nhưng hiếm khi xảy ra” PVS , Na , ớ

Một số những hành vi khác xảy ra trong giờ ngoại ngữ không phục vụ cho mục

đí c tậ ư ủ trong giờ, ơ , đ c truyệ … Theo kết quả nghiên cứu, h c

sinh thừa nhận h có nhữ v tươ tự trong giờ ngoại ngữ là 23,2%.

ảng 2.24. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp ọc ực và ột số hành vi khác trong g ờ ngoạ ngữ (ngủ c ơ à đọc truyện … (%)

Hành vi Trung bình Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

Khối lớp 10 11 12 10,8 13,2 24,3 3,6 6,6 5,4 1,2 0,0 1,4 Rất nhiều 0,0 2,6 1,4 1,22 1,37 1,45

H c lực Khá Giỏi 22,3 10,9 5,8 5,0 0,0 0,0 2,9 0,0 1,46 1,21

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tổng 84,3 77,6 67,6 F=10,497; p=0,01 68,9 84,0 F=18,617; p = 0,000 76,8 15,9 5,2 0,9 1,3 1,34

So sánh mứ độ thực hiện hành vi cho thấy có sự khác nhau trong h c sinh các

khối lớ được nghiên cứu. H c sinh khối lớp 10 ít có những v y ơ ,3

không bao giờ thực hiện hành vi), h c sinh khố v đ c biệt khối 12 có tỉ lệ thực

hiện hành vi này cao nhất 3 ,5 Đồng thời, h c sinh có h c lự k x ướng

làm nhữ v y ơ o với h c sinh có h c lực giỏi, h c sinh khá có tới 31%

thừa nhận h làm những hành vi này trong khi tỉ lệ này ở h c sinh giỏi chỉ bằng một

nửa. Một số bào chữa cho hành vi này của mình là do cô giáo dạy kém hấp dẫ , ư

qua kết quả đ ều tra cho thấy t độ h c tập không tích cực, không tốt của một bộ

phận không nhỏ h c sinh tạ t ường.

“…những giờ thảo luận đó là để tạo ơ hội cho bọn em gỡ điểm, những bạn nào muốn

gỡ thì sôi nổi tham gia. Phần lớn lớp em là thế. Nhưng tất nhiên thì vẫn có bạn không

tích cực, các bạn ý không tham gia thì ngồi ngủ, nói chuyện riêng, nhiều khi cô bắt

được thì có cô hiền thì gọi bảo dạy hép ài đi, ó ô khó tính thì ghi vào sổ ghi đầu

82

ài…tất nhiên là không hào hứng bằng mấy môn toán, lý, hoá rồi. Có khi chỉ ngồi im

nghe cô giảng, lúc chán hay mệt thì ngủ. Em ngủ ít khi bị bắt lắm.” PVS 3, Na , ớ

12)

N o a, v ệ ớ đ v t o ờ t ảo ậ ồ ảo, ỷ ạ ột ố ạ t ườ

x y t ể dẫ đế t t ạ v ệ ủa t o ờ oạ ữ

“…lú đó lớp ồn nên có nhóm thì thảo luận thật, nhưng ó nhóm thì nói huyện riêng,

ó đứa thì không quan tâm vì nghĩ mình sẽ không bị gọi, ô mà đến ch thì giả vờ đang

thảo luận, ô đi thì thôi..Còn mấy bạn khác không quan tâm thì lúc thì nói chuyện

riêng theo kiểu viết ra giấy ô không để ý là không phát hiện ra, nhiều đứa lúc cô bảo

làm ài ô giao thì nó lôi ài môn kh ra làm…”.

PVS , Na , Lớ

Theo ngh ch lí LaPierre, nhận thứ v t độ, hành vi luôn có sự chênh lệch.

Nhận thứ đ k a ằ o ười sẽ biểu hiệ t độ và hành vi giống

ư t o y v t độ và hành vi của h ch t động bởi nhiều yếu tố Đối với

h c sinh phổ thong h đều có nhận thức rằng h c ngoại ngữ hiện nay rất cần thiểt và

mang lại nhiều lợ í t o tươ a ư tỉ lệ thực hiện hành vi sai lệch và thụ động

(nói chuyện riêng, sử dụ đ ện thoạ d động, h c và làm bài tập môn khác trong giờ

ngoại ngữ, ngủ, đ c truyệ , ơ ất cao m c cho nhữ v đ ả ưởng

xấ đến kết quả h c tập và mụ đí ủa bản thân.

Một trong số những hành vi sai lệch trong h c ngoại ngữ đ í v

quay cóp, sao chép bài khi thi.

ảng 2.25. ức độ s ng tà ệu của ọc s n trong g ờ t ngoạ ngữ

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Hành vi Sử dụ t ệ 5,2 % Nh ao ạ 26,6 % T ao đổ vớ ạ 76,4 %

T o kết ả ứ o t ấy, đế , t ừa ậ đ

từ t ao đổ vớ a t o ầ k ể t a oạ ữ ầ đ y ất H v ao

83

, Rất ít ử dụ t ệ t o k t oạ ữ 5, Cơ

ấ ớ tí , k ố ớ , tí ớ , k ố t ay ự ủa ữ ử dụ t

ệ t o ò t k ự k ệt đ kể

K o v t ao đổ ay ao ủa ạ t t ấy ằ

v y ố ệ t o yế tố k ố ớ , tí ất ớ v k ố t đạ

ảng 2.26. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp tín c ất ớp k ố t và àn v n ìn sao c p à ạn trong g ờ t ngoạ ngữ (%)

K ố ớ Lớ K ố t

10 11 12 T ườ C C

37,7

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

40,5 13,2 26,5 X2= 14,396 (p=0,01), C a V = ,249 12,5 30,3 X2= 13,492 (p=0,01), C a V = ,241 M oạ M oạ ữ ữ k í í 20,7 40,3 X2= 9,371 (p=0,02), C a V = ,201

Gầ ớ ,5 t ừa ậ ằ v ao

ạ t o t oạ ữ, ớ tỉ ệ t ự ệ v y t ấ

ất 3, N o a, tỉ ệ ớ tỉ ệ t ư ệ v y t ấ ất

(12,5 , t o k ớ tỉ ệ t ự ệ v y ao ất 3

Đ ý ơ , v t ao đổ vớ ạ ở t oạ ữ t o

k t đạ tỉ ệ ao ơ ầ o vớ k

Đố vớ v t ao đổ vớ ạ , t t a ố ệ t o t ư

ệ v ủa ớ v ớ t ườ a ý a t ố k

H ớ x ướ t ao đổ vớ ạ ề ất 3 , t o

k đ , tạ ớ tỉ ệ y ỉ đạt ,5 Sa k t t ể ,

ố ệ t k t ẽ ữa yế tố tí ất ớ v v t ao đổ vớ ạ 2= 13,492 ( = , , C a V = , K t ấy ự k ệt đ kể

t o ứ độ t ao đổ vớ ạ ủa a , ữ, k ố ớ , ụ đí t ,

84

“trường em chia phòng thi theo khối rồi đứa lớp chọn ngồi ri ng đứa lớp thường ngồi

riêng. Nhiều câu không biết làm thì hỏi bài bạn một chút thôi ạ. Còn phao thi thì em

không có dùng chỉ viết vào tay một ít từ mới thôi”

PVS , a , Lớ

“ hưa quay óp lần nào môn tiếng anh vì tiếng anh không có sử dụng tài liệu nào cụ

thể cả. Nhưng mà tất nhiên, nhìn bài và hỏi bài hoặc là các bạn giỏi nhắc bài cho các

bạn kém ũng ó hị.”

PVS , Nữ, ớ

“…thường xuy n dưới nhiều hình thứ luôn… như là photo phao nhỏ này, lấy vở, lôi

sách ra chép, hỏi ài, nhìn ài , đặc biệt là tập hợp tất cả những tờ kiểm tra 15 phút

hay những tờ bài tập cô cho làm ở trên lớp mà đã hữa rồi thì thể nào trong bài kiểm

tra một tiết ũng ó mấy câu trong mấy cái tờ đấy”

PVS 3, Na , ớ

N ư vậy, ớ x ướ ít t ự ệ ữ v a ệ t o

ờ ữ ơ o vớ k ố , ; c sinh lớ ũ x ướng ít chủ động

trong giờ h c ngoại ngữ trên lớ ơ o với h c sinh khối khác. Hành vi h c ngoại ngữ

x ướng tích cự ơ tại h c sinh ở khối lớp ch n, và những h c sinh có mụ đí

sẽ thi môn ngoại ngữ trong kỳ t đại h c, những h c sinh có h c lực giỏi. Hành vi h c

tập tích cực xảy ra khác nhau ở nam và nữ ở một số t ường hợp chẳng hạ ư c

sinh nữ ít t ao đổ , đ t câu hỏi trực tiếp với giáo viên về vấ đề bài h ư a tí

cực trong việ t ao đổi với bạn/ nhóm bạn trong lớp về kiến thức trong khi h c sinh

a t ược lại.

Tóm lại, hành vi h c ngoại ngữ tại lớp của h THPT ưa tí ủ

động tích cực cao, còn b chi phối nhiều bởi gi o v ư k ủ độ ơ tay t

biểu bài, ít khi thực hiện hành vi ghi bài theo ý hiểu, chỉ phát biểu khi cô giáo chỉ đ nh,

k đ t câu hỏi với giáo viên khi có vấ đề ưa ể , t ường xuyên thực hiện

85

những hành vi lệch chuẩ ư t ao đổi bài, nói chuyệ … t o ờ ngoại ngữ.

2.3. Hành vi học ngoại ngữ ngoài giờ học trên lớp của học sinh trung ọc p ổ

thông

Muốn có kết quả h c tập tốt, h c sinh không chỉ cần tích cực trong việc h c

ngoại ngữ tại lớp mà còn cần phải có hành vi h c ngoại ngữ phù hợp ngoài giờ h c trên

lớp. Trong nghiên cứu này, hành vi h c ngoài giờ trên lớ đượ đo t o ột số chỉ

báo: (1) hành vi tự h c tạ , H v t ao đổi với giáo viên sau giờ h c, (3) Hành

vi h c thêm ngoài giờ trên lớ , H v đế t ư viện.

2.3.1. Hành vi tự học ở nhà

Theo kết quả nghiên cứu, hầu hết h đều làm bài tập môn ngoại ngữ t ước

k đến lớp (97,9%) ở mứ độ nhiề t ường xuyên) (3,81). Hành vi h c tập tại nhà

được h c sinh thực hiện ở mứ độ t ường/thỉnh thoảng là việc chuẩn b bài mới

đ c từ mớ , đ ,… (3,12) với tỉ lệ h c sinh thừa nhậ 3 H v ũ t ước

k đến lớp đến 96,1% h c sinh trả lời cho rằng mình thực hiện hành vi này,tuy

nhiên, mứ độ hành vi xảy ra chỉ ở mức thỉnh thoả t ường, thấ ơ o với

hành vi chuẩn b bài mới. Tiế t o đ , v x ại bài ngay sau buổi h c chỉ có

7,2 % h c sinh trả lời không thực hiệ v đ , t y ứ độ thực hiện hành vi

chỉ di n ra từ mứ độ ít đến thỉnh thoảng.

86

ểu đồ 2 6. Một số hành vi học ngoại ngữ tại nhà của học sinh THPT

Việc sử dụng tài liệu bổ trợ để làm và ôn tập bài thêm chiếm 90,5% h c sinh

cho biết h c thực hiện hành vi này tạ , ư ứ độ sử dụ ũ t ấ , ơ

so với việc chỉ dùng những ghi chép tại lớ được giao tại lớp (96%) mứ độ thực

hiện hành vi trung bình là nhiều (3,22).

Đ ề đ ý ơ , một dạng hành vi không tích cực chủ động trong việc h c

ngoại ngữ tạ đ việc chỉ tập trung h t ướ k t đối với môn ngoại ngữ

chiếm 84,1% và mứ độ thực hiệ v y ũ tươ đối cao (2,69 – mứ độ

trung bình). Bên cạ đ , ột dạ v t động trong h c ngoại ngữ tạ đ

việc h c sinh không tự h c tạ ư ứ độ xảy ra của hành vi ở mức

hiếm khi. Tức là h c sinh vẫn còn những hành vi không chủ động trong việc h c ngoại

ngữ tạ ư ỉ sử dụng tài liệu, ghi chép của giáo viên cho, chỉ tập trung h t ước

khi thi, hay không tự h c tạ ư tỉ lệ mứ độ những hành vi này xảy ra ở mức

độ hiếm khi ho c thỉnh thoảng.

Khi so sánh mứ độ thực hiện những hành vi tự h c tạ đối với h c sinh

nam và nữ, cho thấy x ướng h c sinh nữ có mứ độ thực hiện hành vi nhiề ơ

nam. Tuy nhiên, sự chênh lệch không quá lớn. Nói cách khác, nam và nữ có mứ độ

thực hiệ v ư a

“Ở nhà thì em vẫn làm bài tập, ngoài ra còn làm thêm một số những bài tập bổ trợ

khác ở lớp học thêm, và trong những sách em mua. Còn ôn bài thì theo em việc làm bài

tập nhiều là h để ôn lại ngữ pháp, càng làm nhiều thì càng nhớ lâu. Còn vở trên lớp

thì phải xem lại để nhớ từ mới là lẽ đương nhi n.”(PVS , Nữ, Lớ

V ệ v tạ ủa ề k ố đ Một ố í do đượ

đưa a ư o ít k k ể t a , o o k ao tậ về … T y

, v ệ k tự , yệ ũ đ t ể ệ đượ v tậ t ụ

độ ủa t o oạ ữ

“Thường thì em không có thời gian học ngoại ngữ cố định đâu ạ. Thỉnh thoảng cô có

87

giáo bài ngữ pháp về nhà thì em lôi ra làm, có nhiều khi không làm thì mang ài đến

lớp chép kết quả của bạn. Nhưng mà ô ũng ít khi kiểm tra bài tập về nhà lắm.vì thời

gian dạy ít mà kiểm tra bài tập thì tốn thời gian. Em chỉ tập trung họ trước khi thi!”

PVS , Na , Lớ )

“…cô giáo không bao giờ giao bài tập tiếng anh cho em, về nhà thì ít khi em lấy vở

hoặ s h ra để ôn lại lắm. Ở trên lớp chính, cô giáo dạy là dạy, học sinh lấy vở ra

chép, hết giờ là cô ra là học sinh gấp vở kết thúc luôn. Còn ở lớp học thêm thì cô giáo

có phát thêm tờ bài tập, thì em vẫn thường làm khoảng tầm 50% một cách qua loa thôi,

ví dụ như trước buổi học một ngày, hay 1 buổi thì em làm qua, rồi đến lớp mượn bạn

hép ũng đượ ”(PV 1, Nữ lớp 11)

ảng 2.27. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp tín c ất ớp và ành vi chuẩn bị bài trước khi học bài mới của học s n đối với môn ngoại ngữ (%)

K ố ớ Lớ

C C

10 90,4 2,96 12 93,2 2,92 T ườ 93,4 2,96 88,3 2,92

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tỉ lệ % Trung binh Giá tr kiể đ nh C ươ 11 96,1 3,47 X2= 18,843 (p=0,017), C a V = , 97,5 3,45 X2= , = , , C a V = 0,185

C ố ệ ữa v ẩ t ướ ở ữa ở

k ố ớ v tí ất ớ k a Cụ t ể, ớ , v 3,

x ướ ẩ ớ ề ơ v vớ ứ độ ao ơ o vớ k ố

(90,4%) Đồ t ờ tạ ớ tỉ ệ ẩ ớ ề ất ,5

t o k tạ ớ tỉ ệ ẩ ớ t ấ ất ,3 ả về ố

ượ v tầ ất t ự ệ N ư vậy, k ố ít ủ độ ơ o vớ

, , tạ ớ v ẩ ớ tí ự ất, t ể do

y ầ ủa o v đố vớ ớ ao ơ o vớ ữ ớ k

Đồ t ờ , ủ yế tạ ớ ẽ t k ố oạ ữ

88

í t ể ẽ em đầ tư o oạ ữ ao ơ k

ảng 2.28. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp k ố t và hành vi s d ng tài liệu bổ trợ để làm/ ôn tập thêm (%)

K ố ớ K ố t

10 11 12

97,3 3,16 M oạ ữ í 93,9 3,01 M oạ ữ k í 82,1 2,52

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

Tỉ lệ % Trung binh Kiể đ nh Chi ươ 93,4 81,9 2,5 3,0 X2= 20,646 (p=0,008), C a V = , X2= , = , , C a V = 0,226

Đố vớ v ử dụ t ề ổ t ợ o v ệ / t oạ ữ

( ột dạ v tí ự t ể ệ t t ầ a ỏ , o ố đạt kết ả ao

ơ , t ao dồ ề k ế t ứ ) o t ấy ố ệ ữa ở k ố ớ

k a v k ố t k a H ớ tỉ ệ ủ dụ

ề t ệ ổ t ợ o oạ ữ ơ o vớ ớ , Đồ t ờ , ứ

độ ử dụ ủa ớ ở ứ ao ơ o vớ ớ t ỉ t oả

ớ ử dụ Đ ề y t ể do ầ đế k t đa , k ố ố ắ

t ạ t ề k ế t ứ , yệ tậ ề ơ để ụ vụ o k t C t ể t ấy õ

ơ t a v ệ t oạ ữ í ứ độ ử dụ

t ệ ổ t ợ v ố ượ ử dụ t ệ ổ t ợ để yệ tậ tạ ao ơ

3, o vớ k v v ử dụ t ệ ổ t ợ ũ ao ơ

ảng 2.29. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp k ố t và ành vi chỉ làm bài ghi chép hoặc được giao trên lớp (%)

K ố ớ K ố t

10 11 12

91,6 3,21 97,3 3,08 M oạ ữ í 97 3,3 M oạ ữ k í 82,5 3,02

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

89

Tỉ lệ % Trung bình Kiể đ nh Chi ươ 98,7 3,36 X2= 21,469 (p=0,006), C a V = , 5 X2= , = , , C a V = 0,216

T o kết ả ứ o t ấy, ự ệ ữa v ỉ

tậ đượ ao tạ ớ vớ yế tố k ố ớ v yế tố k ố t H k ố

tỉ ệ ỉ v o ao t ớ t ấ ất, t o đ k ố ,

ứ độ t ự ệ v y ao ơ H k ứ độ t ổ

t ợ ề ơ o v ệ o v ao, ò ớ , t ứ độ

yệ t t ữ ổ t ợ t ấ ơ v tỉ ệ ao t o v ỉ tậ

ữ đ ề o o, dạy t ả Đ ý ơ ữa, tỉ ệ

ụ đí t oạ ữ í ỉ v tậ do o v ao ao

ơ o vớ k T y , v ỉ tậ o ao,

sử dụng tài liệu bổ trợ để làm/ ôn tậ t ủa k t oạ

ữ í ỉ ở ứ t ấ , k oạ t ừ k ả ă y k

tậ .

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 7.Thời gian học ngoại ngữ trung bình tại nhà của học sinh(%)

K ố đạt đượ ụ đí , o ườ t ườ đưa a ột kế oạ ụ t ể

để d d ơ t o v ệ đạt ụ t đ T y , kết ả ứ , đế

3 , 5 o ết ằ k d t ờ a oạ ữ ố đ t ể

ay , o k , t ờ a d o oạ ữ ít t ể ệ ự k

ủ độ v tí ự t o v oạ ữ tạ ủa ạ đ ,

90

ỉ 33,5 d từ ,5 – 3 ờ để tậ , v oạ ữ, đế

3, 5 ỉ oạ ữ tạ dướ ờ N ư v y, t ờ a d o

v oạ ữ tạ ủa ột ộ ậ ớ ò t ấ v ưa ủ

độ Vớ t ờ a ắ v k kế oạ ư vậy, k t ể a ạ kết ả

oạ ữ tốt

T ạ , v oạ ữ tạ ủa ủ yế d o v ệ

tậ t ướ k đế ớ Một ố dạ v k ư ẩ ớ , x ạ

a ổ , ay tậ ũ t ướ k đế ớ , ử dụ t ệ ổ t ợ ỉ đượ

t ự ệ ở tầ ất t ấ ế k Đ ệt, ở k ố ớ ,

ứ độ ủ độ , tí ự ao ơ o vớ k ố t o ột ố dạ v

t N o a, ụ đí t oạ ữ í t o k t đạ

tỉ ệ t ự ệ ữ dạ v tí ự ao v ề ơ k

Cò ột ộ ậ ớ o ết k tự tạ d tầ ất d a ít

ư đ y t t ạ đ o độ ạ đ , ột ộ ậ ớ ỉ tậ

t t ướ k t , v k ử dụ t t ệ ộ t ợ để yệ tậ o t ấy

tí ủ độ t o tự oạ ữ ở ưa ao

2 3 2 àn v trao đổi với giáo viên ạn sau g ờ ọc

Sa ờ t ớ , v ủ độ t ao đổ vớ o v v ạ a ờ

ột ỉ o để đ v oạ ữ ủa C o t ấy đ

ủ độ , tí ự t o v ệ ủa ản thân không?

ảng 2.30 àn v trao đổi với giáo viên và bạn sau giờ học trên lớp(%)

Hành vi Ít Bình t ường Nhiều Hoàn toàn không Rất nhiều Đ ể trung bình

32,6 44,2 17,6 2,6 3,0 1,99

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

91

11,6 23,6 40,3 17,6 6,9 2,85 Chủ động hỏ t ao đổi thêm với giáo viên ngoài giờ trên lớp về bài h c Hỏ t ao đổi thêm với bạn/ nhóm lớp

Phần lớn h c sinh rất ít k t ao đổi với giáo viên (44,2%), trong số những h c

được hỏ 3 , ưa từng/ hoàn toàn không chủ động hỏi thêm sau giờ h c.

H v t ao đổi thêm với bạn di n ra nhiề ơ v ở mứ độ ao ơ , 5 ,

khoảng 63,9% h c sinh trả lờ t ao đổi thêm với bạn sau giờ h c về bài h c môn

ngoại ngữ ở mứ độ ít, t ường.

Không có sự khác biệt giữa các nhóm h c sinh trong việ t ao đổi thêm với giáo

viên ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên, có sự khác biệt t o v t ao đổi với ban/nhóm

bạn cùng lớp về môn ngoại ngữ giữa hai nhóm h c sinh có mụ đí k a

ảng 2.31. ương quan g ữa ếu tố k ố t và àn v trao đổi với bạn/nhóm bạn cùng lớp về môn ngoại ngữ (%)

Khối thi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Đ ể trung bình Rất nhiều

7,3 22,6 43,9 18,9 7,3 2,96

23,9 32,8 14,9 6,0 2,58 Môn ngoại ngữ là môn chính Môn ngoại ngữ không là môn chính

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

22,4 X2= , = , , C a V = , F= ,3 = , ;

Cụ thể h c sinh có mụ đí t k ối môn ngoại ngữ có tỉ lệ t ao đổi với bạn về

bài h ao ơ (g t t , , nhiề ơ o với nhóm h c sinh không có chủ

đí t oại ngữ t o k t đại h c sắp tới. 70% h c sinh thi khối ngành có

môn ngoại ngữ cho biết cớ mứ độ t ao đổi với bạ ở mức từ 2-3 lần/ tuần trở lên trong

k đ tỉ lệ n y đối với nhóm h c sinh khác chỉ đạt 53,7%. Nguyên nhân của vấ đề

này có thể do có một số bạn mang bài tậ đến lớ v t ao đổi với nhau ở nhóm h c sinh

có khối thi môn ngoại ngữ là chính.

“Em thỉnh thoảng ũng mang ài tập đến lớp ngồi làm, nhiều khi âu nào không hiểu,

không iết thì sang h mấy ạn giỏi hỏi. Ở lớp em, giờ giải lao ó nhiều ạn mang

ài tập tiếng anh ra làm lắm n n hỏi ũng dễ!”

92

(PV 5, Nữ, ớp 10)

N ư vậy, h ò ít t ao đổi với giáo viên sau giờ h c ngoại ngữ.hành vi

t ao đổi thêm với bạn ngoài giờ trên lớp di n ra phổ biến và nhiề ơ , T y ức

độ thực hiệ v ưa ao

2.3.3. Học thêm ngoài giờ trên lớp

Hầu hết h c sinh THPT hiệ ay đề đ c thêm nhiều môn khác nhau sau giờ

h c. Phầ y x đề cậ đến ột số hành vi h c ngoại ngữ ngoài giờ trên lớp của h c

sinh THPT: (1) H c/ôn bài theo nhóm; (2) H c thêm tại trung tâm ngoại ngữ; (3) H c

thêm lớp do giáo viên tại lớp mở; (3) h c trực tuyến; (4) h c vớ ườ ước ngoài.

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 8.Một số hành vi học thêm ngoại ngữ ngoài giờ lên lớp của học sinh(%)

Hành vi h c thêm lớp do giáo viên mở chiếm tỉ lệ nhiều nhất (73%) tuy nhiên

mứ độ chỉ trung bình khoảng 1- 2 buổi 1 tuần (2,76), tiếp theo là hành vi h c tại trung

tâm ngoại ngữ ơ ố h c sinh trả lời mình có theo h c ở hình thức này. Mứ độ h c

trung bình khoảng 1 buổi/tuầ Đ y a t ức h c thêm môn ngoại ngữ phổ biến

nhất. Nguyên nhân có thể việc cô giáo tại lớp dạy có thể giúp h t ươ

trình h ơ , đồng thời sẽ giúp h c sinh theo dõi các dạy của o v để làm bài

đượ đ ể ao ơ N o a, v ệc h c ở trung tâm có giá thành rẻ ơ v o v tại

t t t ườ ũ ững nhà giáo có kỹ ă , k ệ được h c ính

93

t tưởng.

“Em hỉ tham gia lớp học thêm của cô tổ chức thôi ạ. Vì thời gian học không bị trùng

với những môn khác với cả việc học lớp của cô sẽ m s t theo hương trình học của

mình hơn, kết quả ũng ó thể ao hơn nữa” PVS , Na , Lớ

“Em tham gia học ở cả ở lớp tổ chức và học cả ở một ch ở ngoài nữa. Một tuần học ở

trung tâm hai buổi tối, còn học thêm tiếng anh ở lớp nữa.” PVS , Nữ, ớ

Hành vi h k được thực hiệ t ường xuyên ở h c sinh THPT.

Khoảng 47,65 h c sinh cho biết có h c thêm vớ ườ ước ngoài, tuy nhiên mứ độ

xảy ra thấp (hiếm khi). Việc h c trực tuyến của h c sinh chiếm tỉ lệ thấp nhất, mứ độ

thực hiện hành vi ở mức gầ ư o to k , ỉ có (28,8%) h c sinh trả lời rằng

mình có h c trực tuyến/ tham gia các khoá h c trực tuyến.

ảng 2.32. ương quan g ữa ếu tố g ớ tín và àn v ọc n tập ngoạ ngữ t o n (%)

G ớ Đ ể trung bình Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

Nam Nữ 50,9 35,9 31,9 41,9 5,2 4,3 Rất nhiều 0,0 4,3 1,71 1,99

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

12,1 13,7 X2= 9 756 p=0 04 ra r’s = 0 201

Có sự khác biệt trong hành vi h c theo nhóm môn ngoại ngữ giữa nam và nữ.

Cụ thể là nữ có x ướng h c nhóm môn ngoại ngữ nhiề ơ , t ả lời h c môn

ngoại ngữ t o t o đ ơ c ở mứ độ nhiều/rất nhiều) so với

a T o đ đ ểm giới, nữ t ườ ă ỉ ơ o với nam nên có thể việc hẹn h p

đối với nhóm nữ d xảy ra ơ

ảng 2 33. ương quan g ữa ếu tố k ố ớp k ố t và àn v ọc t ê tạ

trung tâ ngoạ ngữ (%)

Hành vi Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều

94

Khối lớp 10 11 57,8 34,2 9,6 11,8 16,9 31,6 10,8 13,2 Rất nhiều 4,8 9,2 Đ ể trung bình 1,95 2,51

12 28,4 14,9 16,2 6,8 2,58

33,8 X2= 17 374 p=0 026 ra r’s = 0 193

1,78 64,2 6,0 19,4 9,0 1,5

K ố thi 2,57 31,1 14,0 30,5 15,2 9,1 N oạ ữ k í N oạ ữ í

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

X2= 23,001 p=0 000 ra r’s = 0 316

Khi xem xét sự khác biệt trong thực hiện hành vi h c thêm tại trung tâm ngoại

ngữ giữa h c sinh các khối lớp cho thấy, h c sinh ở lớp càng cao lại càng có tỉ lệ h c

thêm tại trung tâ ao ơ Cụ thể lớp 10 chỉ có 42,2% h c sinh theo h c ngoại ngữ ở

hình thứ y, đến lớp 11 là (65,8%) và lớp 12 là (71,6%). Có thể h c sinh lớp 12 là

ă ối cấp sắp phả t đại h c nên việ đầ tư v o v ệc h c sẽ nhiề ơ Ngoài ra,

còn có sự khác biệt giữa hai nhóm h c sinh có mụ đí k a C t ể mụ đí

thi khối khác nhau sẽ dẫ đến hành vi khác nhau (h c sinh thi khối ngành ngoại ngữ có

mứ độ và tỉ lệ theo h c tạ t t ao ơ .

ảng 2 34. ương quan g ữa ếu tố tín c ất ớp và àn v ọc thêm ngoạ ngữ tạ ớp o g áo v ên tạ ớp tổ c ức (%)

Lớ Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Đ ể trung bình

T ườ C C 34,2 18,8 28,6 9,2 16,3 16,9 21,1 18,8 20,8 Rất nhiều 11,8 21,3 2,6

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

23,7 2,67 25,0 3,08 31,2 2,52 X2= 17 919 p=0 022 ra r’s = 0 196

Xem xét sự khác biệt trong hành vih c thêm ngoại ngữ tại lớp do giáo viên tổ

chức giữa h c sinh lớ t ường và lớp ch n cho kết quả có sự khác nhau. Cụ thể, h c

sinh tại lớp ch n 1 có mứ độ h c thêm này cao nhất(81,2%) trung bình khoảng 3 buổi/

95

tuần. Thấp nhất là h c sinh tai lớp ch n 2 (khoảng 71,4% có theo h c).

ảng 2 35. ương quan g ữa k ố t và àn v ọc ngoạ ngữ vớ ngườ nước ngoà (%)

K ố t Hoàn toàn không Ít Bình t ường Nhiều Đ ể trung bình Rất nhiều

71,6 13,4 7,5 6,0 1,5 1,52

43,9 26,8 15,9 6,1 7,3 2,06 M oạ ữ k í M oạ ữ í

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

X2= 16 131 p=0 003 ra r’s = 0 264

Tỉ lệ h c sinh có h c thêm vớ ườ ước ngoài thấp. Có mối liên hệ ch t chẽ

giữa hành vi h c ngoại ngữ vớ ườ ước ngoài và yếu tố khối thi của h c sinh. H c

sinh chỉ muố t đỗ tốt nghiệp môn ngoại ngữ chỉ có khoảng 28,4% theo h c thêm với

ườ ước ngoài (tần suất ít t o k đ tỉ lệ này là 56,1 ở mứ độ ao ơ

Tóm lại, hành vi chủ yếu h c thêm ngoại ngữ của h c sinh ngoài giờ là h c tại

lớp do cô giáo tổ chức và h c tại các trung tâm tiếng anh. Những dạng hành vi khác

xảy ra ở mứ độ và tỉ lệ thấp. H c sinh nữ x ướng h c nhóm nhiề ơ c sinh.

Có sự khác biệt giữa h c sinh có khối thi khác nhau trong thực hiện hành vi h c thêm

vớ ườ ước ngoài và h c thêm tại trung tâm ngoại ngữ. Ngoài ra, h c sinh lớp cao

x ướng h c tại trung tâm ngoại ngữ ao ơ với nhóm lớ dưới. Không có sự

chênh lệch rõ giữa các nhóm h c sinh trong việc thực hiện hành vi h c trực tuyến.

2.3.4 àn v đến t ư v ện đọc sách môn học

Hành vi h c tập ngoài giờ trên lớ ò đượ đo ằng chỉ báo h đế t ư

hiệ để x đ c sách. Theo kết quả nghiên cứu cho thấy,h c sinh hoàn toàn không

ho c rất ít đế t ư v ệ để đ c sách (34,8% với mứ độ thấ v ượn sách (33,5%).

96

Hành v ượ đ c sách tại thu viện phục vụ những môn h k ao ơ ,

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 9. àn v đến t ư v ên để đọc sác của ọc s n (%)

Tuy nhiên, việ đế t ư v ện phụ vụ mụ đí c tậ đối với h c sinh trung

h c phổ t ưa ổ biến, chủ yế đế t ư v với mụ đí k ư a

đồ dùng h c tập, mua dụng cụ, phấn cho lớp (46,8% h đế t ư v ện với mục

đí k Lí do đưa a o v ệ k đế t ư viên một phầ do t ư v ện

t ường chỉ mở cổng những ngày h , đồng thời hệ thống tài liệ k được cập nhật

và việ ượn sách có thể k o d đế ă v ưa k đ c và trả sách nên các em

k đế t ư v ện, chủ yế đế t ư v ệ để a đồ dùng h c tập ư ấy kiểm tra,

bút, phấ ,…

“Thư viện trường em chả bao giờ vào để đọc sách cả đâu hị. Mấy đứa con gái hay

vào đấy mua bút vở, em thấy thỉnh thoảng mới ó người vào mược sách thôi.Chủ yếu

ũng thấy là mấy bạn g i.Em thì thường xem sách trên mạng thôi. Nhưng hủ yếu liên

quan đến ngữ văn, m i khi soạn bài là phải tham khảo để còn biết đường soạn ” PVS

, a , ớ

Bên cạ v đế t ư v , v ệ ư tầm tài liệu môn h c là một trong

những dạng hành vi h c tập của h c sinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hình thức mua

sách (71,7%) phổ biến nhất (do h c sinh phải mua sách giáo khoa – sách các em sử

97

dụng nhiều nhất) và tải tài liệu mi n phí qua mạ được các em sử dụng nhiều nhất.

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ểu đồ 2 10 àn v sưu tầ tà ệu n ọc của ọc s n (%)

Hành vi tài tài liệu mi n phí qua mạ được h c sinh cho rằng tiện lợ ơ v

các em có thể x t đ ện thoạ d động, máy tính bảng, máy tính mà không tốn chi

phí. Việc chụ v ượn được thực hiện ở mứ độ thấp: chỉ có 30,9% h c sinh cho

biết ượn sách và 28,3% h c sinh chụp lạ H v đế t ư v để đ c sách di n

ra thấp nhất N ư vậy, có thể thấy h c sinh chủ yếu vẫn dựa vào sách giáo khoa,

còn một số nhỏ bộ phận h c sinh không bao giờ mua sách, muợ v đế t ư v

v đối với h , có lẽ nhữ được trên lớ đ đủ để ôn thi môn ngoại ngữ

(15,9%).

“…thư viện trường hỉ mở ửa những ngày đi họ thôi. Em ít khi đến… từ đâu năm

đến giờ em đến thư viện mượn s h ó 1 lần đến lứ đầu giờ họn nhanh rồi òn vào

lớp nữa.Thư viện đóng ó 20 nghìn một năm thôi n n rẻ lắm ạ, với ả ô thư vi n ũng

ho mượn s h thoải m i. Mấy đứa làm hung 1 thẻ thư viện ũng đượ , Nhưng em

thấy thư viện vắng họ sinh lắm. Em thỉnh thoảng đến thư viện quố gia xem s h,

nhưng giờ thì không vì s h ngoại ngữ ở đó ũ, mà tr n mạng ũng ó. Nói hung, em

rất ít đến thư viện họ !”(PV 5, Nữ lớp 10)

Tóm lại, hình thức h c tại nhà môn ngoại ngữ của h c sinh chủ yếu là việc làm

bài tập trên lớp, những dạng hành vi có tính tích cực chủ độ ư ẩn b bài mới,

98

ôn lạ ũ ỉ di n ra ở một số h c sinh và mứ độ thấp. Còn một bộ h c sinh chỉ

h c và tập trung ôn tậ t ước khi thi, vẫn còn tình trạng không tự h c tại nhà. H c sinh

ũ ít t ao đổi/ hỏi giáo viên về bài môn ngoại ngữ sau giờ h c, chỉ có một bộ phận

h c sinh chủ yếu là h c sinh lớp ch n 1 có mứ độ t ao đổi với bạn cùng lớp về bài h c

môn ng ai ngữ tươ đối cao. Hành vi h c thêm phố biến của h c sinh hiện nay là theo

h c tại những lớp do giáo viên tổ chức, h c tại các trung tâm, việc h c nhóm hay h c

trực tuyến, h c vớ ườ ước ngoài còn thấp. H ít đế t ư v ện với mụ đí

phục vụ cho môn ngoại ngữ nói riêng và các môn h c khác nói chung.

N ư vậy, đạ đa đ ậ t ứ đượ ằ oạ ữ a

t v ầ t ết đố vớ ả t , a ạ ề ợ í H v oạ ữ

ủa t o ờ t ớ đ ột ố ể ệ tí ự ư t o

ể ủa ả t , ủ độ ơ tay t ể , t a ậ vớ o v k ý

k ế k đồ t , t ao đổ vớ ạ k o v đa ả , t a a tí

ự tậ t ớ T y , ữ dạ oạt độ tí ự y x ất ệ

ở ứ độ tươ đố t ấ , ư dạ v t độ vẫ ò x ất ệ ở ầ ết

tươ đố ề ư ỉ ơ tay k y ầ ủa , ồ k t ao đổ vớ

a , ạ đ ữ độ a ệ – sai ạ t o ờ t t ao đổ ,

, ử dụ t ệ xảy a tươ đố ề , ữ v k ư ử dụ đ ệ

t oạ d độ , yệ , k t o ờ oạ ữ, v ệ

vẫ x ất ệ t y ở ứ độ t ấ

ớ v oạ ữ tạ ủa ũ ỉ tậ t v o v ệ

tậ ủa o v , ứ đ ủ độ đ t ệ t vẫ ò tươ đố t ấ ,

v t ao đổ vớ o v ạ a ờ ò t ụ độ , k đượ ổ ế

trong Đố vớ dạ v t , ủ yế t tạ ớ

do o v ở v tạ t t , ít x ướ , t ự t yế , vớ

ườ ướ o H k t ườ x y đế t ư v ệ , v ệ ư tầ dựa

t ơ ở a ủ yế T ờ a ủa d o oạ ữ tạ

k ố đ C í v v y, v ệ oạ ữ ủa o ờ t ớ vẫ

99

ò ề dấ ệ ưa t ụ độ , tí ự

ương 3: ột số yếu tố tác động đến hành vi học ngoại ngữ của học sinh

Trong nghiên cứu này phân tích những yếu tố t độ đến hành vi h c ngoại

ngữ của h c sinh thông qua việc xây dựng mô hình hồ y đa ến nhằm xem xét mức

độ t độ của các yếu tố (1) mụ đích h c ngoại ngữ; a đ ; 3 thầy/ cô –bạn bè;

(4) sự hỗ t ợ của t ường; (5) Yếu tố th t ườ ao động; (6) một số yếu tố cá nhân

t đ ư t ế o đối với hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh.

C t a đo đượ đ a a ụ í

K ể đ t a đo t a ệ ố t ạy C o a A a

P ươ tí tố EFA (Exploratory Factor Analysis).

K ể đ t a đo t a ệ ố C o a a a ột k ể đ về

ứ độ t ẽ ụ ỏ t o t a đo tươ a vớ a , x x t t a

đo ề ỉ o t a đo tốt o ột k ía ạ ủa yế tố ả ưở đế

v oạ ữ ủa

Hệ ố C o a a a đượ ử dụ t ướ để ạ ữ ế ệ ố tươ

a ế tổ t – tota o at o ỏ ơ ,3 đồ t ờ t ẩ để

t a đo k độ t ậy a a từ , – 0,8[25, tr. 254 -258]. T ế k ể đ

C o a A a f It D t d ủa từ ế ỏ ơ ế ố C a a A a

độ ậ v ế ụ t ộ Đ ề k ệ để ế đượ ệ ố

ảng 3 1. ến p ợp sau k k ể địn

T ế Hệ ố Cronbach alpha

Cronbach's Alpha if Item Deleted 0,62

N ề đa ở t í

0,67 T a ữ 0,53 N Mụ đí oạ ữ

0,605 N G a đ

100

0,755 N 3 T ầy Sự kỳ v ủa a đ Sự ắt ộ ủa a ẹ Đ ề k ệ k tế a đ Lờ k y ủa ạ Q yết đ ựa ủa 0,508 0,382 0,603 0,652 0,728

0,793 0,671 0,735 0,754 0,702 0,766 N N t ườ

0,745

0,867 N 5 T t ườ ao độ

0,692 0,882 0,818 0,85 0,855 0,63 0,679 0,584 N ế tố nhân 0,606

0,639 0,625 0,583 0,568 0,589 N ế ụ t ộ

0,616

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

ạ Lờ k y ủa t ầy Kỳ v ủa t ầy Sự ỗ t ợ ơ ở vật ất ủa t ườ N t ườ k yế k í oạ ữ Kỳ v ủa t ườ Sự đầ từ ủa t ườ ờ o v ướ o dạy N ề ơ ộ v ệ ơ K ả ă t ă t ế ao ơ C ế độ đ ộ tốt ơ Cơ ộ v ệ tạ ướ o Nộ d k K ả ă t ế t k ế t ứ tốt Mất ố oạ ữ T ờ a d o oạ ữ k ề Mụ đí oạ ữ G a đ ả T ầy ạ Sự ỗ t ợ a t ườ ế tố t t ườ ả ưở đế v oạ ữ ế tố 0,587

Sa k k ể đ t a đ ế oạ , đưa ữ ế đủ đ ề k ệ v o

tí tố k EFA ằ o ế a t va đầy t ữ

tố ớ ý a đồ t ờ t ệ ấ t t ề ẩ ữa k ệ

ứ C ế t ố tả fa to oad ỏ ơ , ẽ t ế tụ oạ Ha

Cộ ự Kết ả ắ xế ạ ta tố ớ

N T t ườ ao độ ồ ế Cơ ộ v ệ , k ả ă t ă

t ế , ế độ đ ộ, ơ ộ v ệ tạ ướ o

N Sự ỗ t ợ ủa t ườ ồ Sự ỗ t ợ về ơ ở vật ất, ự k yế

k í ủa t ườ , kỳ v ủa t ườ , đầ từ ờ o v ướ o về

101

dạy

N 3 ế tố ạ t ầy ồ ờ k y ủa ạ , quyết đ ựa

ủa ạ , ờ k y ủa t ầy , kỳ v ủa t ầy

N K ả ă ủa ồ ộ d k , k ả ă t ế t ,

ất ố k ế t ứ , t ờ a d o oạ ữ

N 5 G a đ Sự ắt ộ ủa a ẹ; ự kỳ v ủa a đ , đ ề k ệ

k tế ộ a đ

N 6 Sở t í ề đa ở t í ả ưở ề đế v

oạ ữ; T oạ ữ

N tố ụ t ộ đủ đ ề k ệ ế tố , a đ , kỳ v t ầy

cô/ bạn, ự ỗ t ợ ủa t ườ , t t ườ ao động

Hệ ố KMO [25] ỉ ố d để x x t ự t í ợ ủa tí tố

0,814 t ộ k oả [ ,5 ] K t ậ v ệ tí đố k ả ă t í ợ

vớ dữ ệ S = 0,000 ( ế tươ a vớ a t o tổ t ể Số

ươ a t í ,019 độ ế t ủa dữ ệ .Tí t t ủa

ế ớ

Xây dự ươ t ồ y đa ế , tố k ả ă ủa

(sig = 0,387) ớ ơ , 5 oạ ỏ

ảng 3 2. ệ số ồ qu của ìn

Hệ ố ưa ẩ a Sig VIF M

B0 Constant 0,693 0,003

N ầ ủa t t ườ 0,179 0,000 1,114

Sự ỗ t ợ ủa t ườ 0,199 0,000 1,383

Ả ưở từ t ầy ạ 0,190 0,000 1,362

Ả ưở từ a đ 0,162 0,000 1,161

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

102

Sở t í 0,113 0,002 1,128

C tố k đủ đ ề k ệ (sig<0,05) A ova đưa a kết ả F =

46,789 (sig =0, o t ấy ố a ệ ữa tố đố vớ v

oạ ữ ủa Hệ số đ ều chỉnh tính được là 0,497 cho biết mô hình hồi quy

được lập ra phù hợp với tập dữ liệu là 49,7%. Độ ấ ậ To a < , ệ ố

đạ ươ a ủa ế VIF <  K dấ ệ đa ộ t yế M

y t ể ử dụ

Că ứ v o ệ ố ta ưa đượ ẩ a, ta t ể đưa a ươ t ồ

quy sau:

H v oạ ữ ủa = 0,693 + 0,199* (Sự hỗ trợ của nhà

t ường) + 0,190 *(Ả ưởng từ bạn/ thầy cô) + 0,179* (Nhu cầu th t ườ ao động)

+0,162*(Ả ưởng từ G a đ + , 3* Sở thích cá nhân).

ìn : ột số ếu tố tác động đến àn v ọc ngoạ ngữ của ọc s n

N ư vậy, yếu tố có ả ưởng mạnh nhất đến hành vi h c ngoại ngữ của h c

sinh THPT hiệ ay í t ường và ả ưởng từ thầy cô và bạn bè. Yếu tố có

ả ưởng yếu nhất chính là sở thích cá nhân của h c sinh. Nhóm yếu tố liên a đến

khả ă ủa h c sinh trong nghiên cứu này không có sự ả ưở đến hành vi h c

103

ngoại ngữ của h c sinh.

T o ữ yế tố ả ưở đế v oạ ữ ủa

THPT ệ ay, ột ố tố k a từ o t độ v o v

ủa Sự ỗ t ợ ủa t ườ , Ả ưở từ ía t ầy ạ ,

3 Ả ưở từ y ầ ủa t t ườ ao độ ; Ả ưở từ a đ Để

õ ơ vấ đề y, a đ y đưa a ột ố ý k ế ủa về ả ưở ủa

t ườ đế v ệ oạ ữ ủa ả t

3.1. Yếu tố sự ỗ trợ của n à trường Sự ỗ t ợ ủa t ườ đ ệt ơ ở vật ất ộ t ủa t ườ tổ

ứ để k yế k í t t ầ tậ ủa đượ o ột t o ữ yế

tố t độ đế v tậ ủa

“…trường em nếu mà so sánh với trường ở nông thôn thì có nhiều điểm hơn nhưng mà

ơ sở vật chất vẫn còn kém lắm, không có máy chiếu để học, cô giáo dùng chữ viết lên

bảng và giảng bằng lời cho bọn em thôi, không thể bằng những trường quốc tế được.

Nói hung, ơ sở vật chất trường em còn kém. Tất nhiên, nếu trang bị ơ sở vật chất tốt

thì hiệu quả học tập ao hơn hứ, học bằng máy chiếu có hình ảnh dễ nhớ hơn nhiều”

(PV 3, Nam, lớp 12)

“Ở trường em, lớp học có bàn, có bảng, ghế, chứ hưa ó m y hiếu, có lần em được

học máy chiếu em thấy lớp học vui vẻ và sôi nổi, em thấy họ hay hơn. Nhưng mà hỉ

được học một tiết máy chiếu thỉnh thoảng mới ó được họ mấy chiếu thôi. Còn những

tiết khác là học hoàn toàn bằng bảng, viết phấn”

PVS , Nữ, ớ

“Cơ sở vật hất ủa trường em kh tốt, óng điện ũng lắp để giảm ận mắt đấy ạ!

Nhưng mà mùa h lớp em họ hơi nóng n n hơi oải. Thỉnh thoảng ô ó mang đài l n

ho nghe, nhưng hất lượng ăng tồi hoặ do em không nghe đượ gì... ơ sở vật hất

ó ảnh hưởng đến họ ngoại ngữ hứ, ây giờ hệ thống thông tin hình ảnh đượ ho

vào giảng dạy thì hắ hắn sinh động hơn dễ hiểu hơn”

104

PVS , Na , ớ

N t ườ ơ ở vật ất k tốt, ũ ầ o đ ứ ầ

ủa H o ằ , ơ ở vật ất tốt ơ t a ề t ết ẽ

k ế o v ệ t o dõ ả d d ơ , độ ơ

“nhà trường hàng năm ó kỳ thi họ sinh giỏi ạ, trong đó ó môn tiếng anh, mà nếu

ạn nào đạt giải thì sẽ không ị thi loại ra khổi lớp n n em ũng ố gắng để họ ” PVS

5, Nữ, ớ

ạ đ , t ườ ò ữ ệ để k yế k í

tậ đạt kết ả ao Mỗ ột k , t ườ tổ ứ t ỏ to

t ườ ở tất ả k ố ớ , đố vớ ữ ở k ố ớ đ y ơ ộ

để đượ ở ạ ớ ế ư đạt đượ ả tạ t ườ , đượ ử đ t ỏ ở to

Q ậ ay to T ố ế đượ ả ẽ đượ t ườ v da v t ao

t ưở N o a, ă t ườ ò tổ ứ t oạ để tạo ơ ộ o

ớ t ườ đượ tạ ớ t a a t í to , vă , oạ

ữ C í ữ ự k yế k í tậ y ủa t ườ t đẩy ự ố ắ

ủa ở k ố ớ

3 2 ếu tố t ầ c – ạn

Lờ k y ủa ạ t ầy ột t o ề yế tố ả ưở đế h v

oạ ữ ủa T ờ a t ế x vớ ạ v o v tạ

t ườ ất ề t o ột y Một ơ vớ a t ể ả ưở ẫ

a ữa y v v ủa V ệ ột ạ t o ỏ ẽ t độ

t đẩy v ủa k ư tạo t độ a đ a t o oạ

“Nhiều khi đang ngồi nói chuyện, xong rồi mấy đứa giỏi tiếng anh cứ chém (nói) tiếng

anh với nhau, lú đấy em không hiểu gì nhiều khi ũng thấy tự ti, xong rồi nghĩ mình

ũng phải học và nói tiếng anh như nói, thú đẩy em học tiếng anh nhưng hỉ một chút

thôi hoặc chỉ trong thời điểm đó, hứ không lâu dài.”

105

PVS , Nữ, ớ

Một ố ạ ỏ ẽ t ở t tấ ươ để ề k ướ

tớ ay a đ a để ắ ơ ữa t o v oạ ữ ủa ả t

“Em thấy khâm phục những bạn học giỏi tiếng anh lắm. Ở lớp có hai bạn học giỏi,

nhiều khi em thấy tự ti lắm, mặ dù mình ũng đã tiến bộ hơn rồi. Em ũng mong rằng

mình được giỏi như ạn ý, ũng ố gắng làm nhiều bài tập và luyện tập nhiều hơn

để được bằng các bạn ý, em nghĩ học tiếng anh cần thời gian và sự hăm hỉ nên có

một ngày em sẽ tiến bộ”.

PVS , Nữ, Lớ

V ệ ột ố k oạ ữ t ể t yề đạt k ệ

đỡ ạ k oạ ữ đồ t ờ ớ t ệ o ạ , k o ề

t o t oạ ữ ơ đề y ũ t ể ầ o ả t ệ kết ả

tậ ao k ế t ứ ủa ột ậ

“Em ó hơi với mấy ạn họ giỏi lắm h trung tâm em họ ây giờ ung làm mấy

đứa họ giới thiệu đến họ đấy ạ. Nhiều khi thấy húng nó giỏi qu , mình ũng muốn

giỏi như húng nó n n phải họ hơn nữa mới đượ .”

PVS 5, Nữ, ớ

G o v ườ t yề đạt k ế t ứ o ư ũ ườ

tạo ả ứ tậ o , đ ệt t đẩy ứ t t o ,

t y , k ả o v o ũ t đẩy đượ ứ t ủa

“ ô gi o giảng hay thì học sinh sẽ hứng thú nghe, không bị chán trong lúc học. Cô

gi o là người truyền cảm hứng cho học sinh mà, cô giáo dạy theo phương ph p mới

như lớp em này tự nhiện thấy đổi mới hẳn khác với hồi em học ở trung học cô cho bài

tập về làm, áp dụng ngữ pháp không có thực hành. Chán lắm…. Bây giờ em thấy thích

tiếng anh hơn, khi em hiểu em từ nhiên muốn học tiếng anh thôi, một phần ũng là

cách mà cô giáo dạy em để em hiểu một cách tự nhi n.”

PVS , Nữ, Lớ

“Phương ph p của ô đang dạy hiện nay em không thích, em thấy chán, nó không

106

khiến cho em muốn học, hay yêu tiếng anh đó ạ. Với kiểu học khi và chép thì em thấy

h n, không năng động, em muốn trong bài giảng thì có thể cho thêm hình ảnh, hoặc

cách nói của cô vui vui hơn, ho những trò hơi, hoặc cô có thể giao tiếp với bọn em

nhiều hơn, Cô gi o ô gi o em nói không dễ hiểu, nên em muốn cô giáo nói một cách

sáng tạo hơn dễ hiểu hơn. Đôi khi ô hỉ cung cấp các tài liệu để bổ trợ th m như vừa

rồi là có tờ dàn ài để viết theo dàn ài”.

PVS , Nữ, ớ

“…việc kết quả học tập như thế nào là do kiến thức cô truyền thụ ho em. Em không đi

học thêm ở đâu, ô dạy thế nào là chỉ biết có thế, học làm bài tập theo kiểu của cô, vậy

thôi. Nên cô có dạy theo phương ph p đọc, dạy lý thuyết và áp dụng n n em ũng hỉ

biết như vậy, chứ có nói hay nghe giỏi đâu. Cô dạy theo kiểu tập trung vào ngữ pháp

đấy em nghĩ làm ho em học chậm, dễ quên lắm, không hiệu quả. Mà họ xong ũng

không áp dụng được nhiều.”

PVS 3, Na , ớ

“Em ũng thí h học ngoại ngữ do cô giáo hiện tại dạy ạ! Cô vui tính và dạy

ũng hay lắm, bọn em có nhiều hoạt động trong giờ học ngoại ngữ n n ũng vui… tạo

niềm ảm hứng ho em họ nữa”

PVS 5, Nữ, ớ

Đố vớ v ệ o v k y đượ ứ t , dạy k ợ

ả ớt ề đa ủa , k ế t độ t độ , k ủ

độ t o v ệ T y , ế y đượ ứ t t v ệ oạ ữ ẽ t ở

t ề v t ay v về đ ể , kết ả tậ …

3 3 ếu tố t ị trường ao động

Vấ đề về ầ t t ườ ệ ay về ồ ao độ ất ượ ao k ả

ă ao t ế tốt ằ oạ ữ ũ ột t o ữ y đượ

đưa a a t

Một ộ ậ t ự ệ ay ằ tốt ay oạ

107

ữ, ư ữ tậ t v o k t đạ t ướ v a đ ũ

yết t oạ ữ tốt để đả ảo ơ ộ v ệ , k ả ă t ă t ế , ế độ

đ ộ, ơ ộ v ệ tạ ướ o …

“Việt Nam mình mở của hào đón nhiều ông ty nướ ngoài vào đầu tư, nếu mà biết

ngoại ngữ sẽ có nhiều ơ hội hơn để làm việc trong cá ông ty đó, mà lại ó lương

cao”

PVS , Na , Lớ

“ ây giờ đi đâu ũng ần tiếng anh sau này em đi xin việ ông ty nào ũng ó khả

năng đòi hỏi tiếng anh, không có tiếng anh là không xin được việ dù người đấy có

chuyên môn giỏi, mà ó xin được thì khó có thể tiến lên sau này”

PVS , Nữ, ớ

N ư vậy, đ ữ ậ t ứ về ự ầ t ết ủa oạ ữ t o

t t k ế v ệ Đa ố đề đ ằ v ệ oạ ữ

a ạ ữ ợ í o í ả t đ ệt a đế ơ ộ t k ế

v ệ , ữ yế tố a đế k tế ư ơ ộ t ă t ế …

3 4 ếu tố g a đìn

Mứ độ ả ưở từ a đ tươ đố t ấ từ ự kỳ v ủa a ẹ, ự

ắt ộ ủa a ẹ N ề ờ ự kỳ v , k yế k í ủa a ẹ,

ũ ố ắ tậ v t ấy ự đầ tư vất vả ủa a ẹ v o vấ đề oạ

ữ ủa ả t

“Bố mẹ em khuyến khí h họ tiếng anh ạ! Vì đấy vừa là khối thi đại họ trong tương

lai ủa em n n ố mẹ ũng đầu tư nhiều ho em trong việ đi họ th m nhiều.”

(PV 5, Nữ, lớp 10)

“Bố em hay nói, họ gì ũng được, miễn sao học tốt ngoại ngữ để sau này dễ xin việc.

Bố mẹ vẫn đóng học phí tiếng anh ho em n n em nghĩ ố mẹ em ũng ủng hộ việc em

học thêm môn tiếng anh.”

PVS , Nữ, ớ

N ề đ ỉ do ố ẹ ộ t a a t ất ề

108

ỗ k a

“…mẹ em cho tiền đi học thêm tiếng anh, bố mẹ em đầu tư ho em học tiếng anh ũng

nhiều. Mẹ em nói rằng học tiếng anh cho tốt vào, cố gắng mà xứng đ ng với đồng tiền

mẹ bỏ ra, học tiếng anh nhiều vào. au khi nghe i đấy thì em vẫn phải đi học dù

mình không thích, mẹ bảo đi học nhẹ nhàng nhưng em vẫn phải đi học theo một kiểu ép

buộ ”

(PV 1, Nữ, lớp 11)

N ề ậ a ẹ k yế k í o oạ ữ, ư o k đ

ố ẹ ũ k ề ộ C ẽ í v đ ề y, a đ t ể đ

va t ò t độ ạ đế ột ộ ậ , ột ộ ậ k t k

“Bố mẹ em ũng nói là n n đi học tiếng anh nhiều hơn. Nhưng em ó nói với bố mẹ là

việc quan trong hiện tại của em là thi đ đại họ trước và em sẽ học ngoại ngữ khi lên

đại học. Nên bố mẹ em ũng không ép học nhiều”(PV 4, Nam, lớp 12)

N ư vậy, ả ưở từ a đ ụ t ể kỳ v ủa a đ , ự ắt ộ ủa

a đ v đ ề k ệ k tế ủa a đ ả ưở k ớ đố vớ v

oạ ữ ủa THPT T ầ P Ho K ế G a đ tạo đ ề k ệ tậ

oạ ữ o , ự k yế k í v ắt ộ tậ ủa a ẹ, t y

ỉ ầ o t độ tớ v tậ ẳ ạ ư v ệ o đ t

ư đ ết ằ ất ượ o tậ tạ ữ ớ t đ ệ

tốt k V ệ o í ay tạo đ ề k ệ tậ o o ư k

k ứ t tậ ẽ y t t ạ đ để đố k đ ạ

kết ả

T ạ , ữ yế tố ả ưở đế v oạ ữ ủa THPT

t độ ớ ất í ự ỗ t ợ ủa t ườ ự ỗ t ợ về t ơ ở vật ất,

ự k yế k í oạ ữ, kỳ v ủa t ườ , đầ tư ờ o ướ o

về dạy đ ề y tạo ả ứ , a đ a t o tậ ; Ả ưở từ t ầy ạ

ũ ả ưở tươ đố ạ đế v oạ ữ ủa THPT

ư ờ k y ủa ạ , o, yết đ ựa ủa ạ , kỳ

109

v ủa t ầy ẽ ột ầ k o t o v tậ ủa t ể tí ự

ơ o t ụ độ ơ N o a, yế tố từ a đ , ầ ủa t t ườ ũ

ả ưở yế tớ v oạ ữ ủa

3.5. Yếu tố sở t íc cá n ân Sự ỗ t ợ ủa t ườ , ả ưở từ t ầy ạ , ả ưở từ

ầ ủa t t ườ ao độ , t độ từ a đ ột ố yế tố k a t

độ đế v oạ ữ ủa THPT ệ tạ Một ố yế tố đ đ ể

k ẩ ớ tí , t độ vấ , tí ất ớ , ự v ụ đí t

đạ đ đượ t tí t a x y dự ả o, k ể đ t

t ụ t ể tạ ữ ầ tí v oạ ữ o ớ v v

oạ ữ tạ ớ t ộ ươ

T o ầ y, ỉ đề ậ đế yế tố a đế ở t í t o

ồ y t độ đế v oạ ữ ủa , đồ t ờ yế tố

y ứ độ t độ yế ất t o để t ay đổ v ủa

“Em thường thí h xem hương trình showgame ủa nước ngoài, em biết là trên

mạng có nhiều đội su team nhưng ó show mà em thí h là em xem su anh để hiểu vì

họ nói tiếng kh ”

PVS , Nữ, ớ

“…học ngoại ngữ ũng ởi sở thích của em ạ, em hay xem nhiều những phim truyện

của nước ngoài nên học ngoại ngữ nhiều và tốt sẽ giúp em hiểu mà không phải ngồi

chờ dịch của các nhóm trên mạng.”

PVS 5, Nữ, ớ

` H v t o ể ột dạ tậ tí ự t o ờ

oạ ữ C t t ấy ố ệ ữa ứ t ủa ở t í ủa

đố vớ oạ ữ tạ t ườ v v y ố ệ tươ đố t

110

vớ a a ý a t ố k = , ; C a V = ,3

ảng 3 3. ứng t ọc ngoạ ngữ của ọc s n và v g c p à t o các ểu (%)

G t o ể K ứ t t ườ Hứ t

K ao ờ 36,4 5,2 2,4

H ế k 15,2 18,1 8,3

T ỉ t oả 27,3 44,0 40,5

T ườ x y 18,2 23,3 29,8

Rất t ườ x y 3,0 9,5 19,0

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5.

Đố vớ k ứ t vớ oạ ữ tạ t ườ ỉ tườ

x y ất t ườ x y t o ể k oả 3 , t o k tỉ ệ y ở

ứ t vớ oạ ữ tạ t ườ ầ 5 T o k , ỉ k oả

, ứ t vớ k ô ao ờ o t ỉ t oả ớ k

t o ể Sở d đ ề y, t ể do ứ t , ở t í t đẩy

tậ v ế t o ể đ ề y ẽ k ế o ả t t o

dõ ột d d ơ v ẽ ả t ấy t v ơ v ể .

N o a, t x x t ự ứ t ủa đố vớ oạ ữ tạ

t ườ v v t ao đổ vớ ạ ạ về ộ d k o ả

kết ả o t ấy ố ệ t ẽ vớ a = , ; C a V = ,

ảng 3 4. àn v trao đổ à vớ ạn về à trong trong g ờ ên ớp (%)

Mứ độ K ứ t t ườ Hứ t

K ao ờ 30,3 12,9 9,5

H ế k 12,1 25,9 32,1

T ỉ t oả 33,3 42,2 26,2

T ườ x y 21,2 15,5 25,0

Rất t ườ x y 3,0 3,4 7,1

111

N ồ Đ ề t a ủa t ả, 5

C đế 3 , ứ t vớ oạ ữ tạ ớ t ả ờ ằ t ườ

x y o ất t ườ x y t ao đổ ý k ế về t o ớ oạ ữ T o k

ỉ , k ứ t đ ề y Gầ , k ứ

t tứ k t í oạ ữ tạ t ườ k ao ờ o ế t ao đổ ý k ế

vớ ạ về k ế t ứ oạ ữ K o ườ ở t í ay ứ t

vớ đ ề , ố ắ t ỏa ứ t đ ằ ữ v t ứ ủa ả

thân.

N ư vậy, để t ay đổ v ta t độ v o ữ yế tố

ư ao ự t độ ủa t ườ ẳ ạ ư đầ tư t a t ết , k yế

k í tậ ơ N o a, t ể t ay đổ dựa t ữ ờ k y ủa o v ,

ạ , tạo tậ t o t ể dẫ đế t ay đổ v

oạ ữ t o ột ộ ậ N o a t ể t ay đổ v tậ ủa

t a từ t độ ủa a đ C í ả t x ất t từ ề

112

ả ứ , ở t í đa ũ ột tố t độ đế v oạ ữ

K

Kết luận

N , t ổ t g đề ậ t ứ ằ oạ ữ

quan tr t o t ờ k ệ ay đồ t ờ v ệ tốt oạ ữ t ể đ ạ ất

ề ợ í o ả t đ ệt a đề a đế ữ vấ đề k tế ,

v ệ t o tươ a đả ảo t ậ , tă ơ ộ v ệ T y ự ầ

t ết ủa v ệ oạ ữ đố ữ k ố a C ẳ ạ

ư tạ ớ đ ự ầ t ết ủa oạ ữ đố vớ ả t ao

ơ , v ụ đí t đạ oạ ữ ứ đ va

t ò ủa oạ ữ ao ất Hứ t ủa đố vớ oạ ữ tạ

t ườ ũ k ao, ớ ao tỉ ệ ứ t ao ơ v

tạ ớ ũ ứ t vớ oạ ữ tạ t ườ ao ơ

H v oạ ữ ủa tạ ớ vẫ ò ưa tí ự v ủ độ

H v t ớ ủa ủ yế vẫ to ộ ờ o v ở

ứ độ t ườ x y v ất t ườ x y T ỉ t oả ớ

t o ể ủa ả t T k tạ ớ vẫ xảy a t y

ở ứ độ t ấ H v t ể x y dự ủa ủ yế dướ ự t

độ ủa o v ỉ t ể k o ỉ đ t o k v ủ

độ ơ tay t ể vẫ ò ưa ao ủ yế ỉ tậ t ở ột ố t o

ớ ự ỏ , k ố t oạ ữ í ,

ở ớ tỉ ệ ủ độ ơ tay t ể ao ơ H v k ơ

tay t ể vẫ t ỉ t oả xảy a tạ ớ oạ ữ Đố vớ v t a

ậ vớ o v k vấ đề k đồ t ò xảy a ít H a x

ướ t a ậ vớ o v ề ơ , đồ t ờ ự ỏ , k ố

t ố oạ ữ t o tươ a ẽ ự độ t ự ệ v y ề ơ

H ở k ố ớ t ấ ít x ướ t ao đổ t ự t ế vớ o v

Đố vớ v t ao đổ vớ ạ v t a a t ảo ậ ứ độ

113

t a a ủa ề ơ H ữ x ướ trao đổ vớ ạ ề ơ

a , ớ ít t ao đổ ơ o vớ k ố ớ t , k ố t

oạ ữ í tỉ ệ t ao đổ , t a a tí ự oạt độ ề

ơ o vớ k T ệ ử dụ t ớ ủ yế o

k oa v t ệ do o v t

N o a, tạ ớ ò x ất ệ ề dạ v a ệ t o ờ oạ ữ

ư yệ , v k , ử dụ đ ệ t oạ d độ , v ử

dụ t ệ , t ao đổ , ao ạ t o ờ t oạ ữ vẫ xảy a v

ề ất yệ v t ao đổ vớ ạ t o ờ t H ở ớ

ao t x ướ t ự ệ v ề ơ

H v oạ ữ o ờ t ớ ủa ủ yế để tậ

o ao, ít k ẩ ớ .X ạ ũ o x t t ệ –

chỉ tậ t tạ ột ộ ậ ụ đí t oạ ữ, ự ỏ , ay tạ

ớ N ữ v ỉ tậ t k t ay k tự tạ vẫ ò

xảy a ổ ế H ít k ỏ o v o ờ ơ o vớ t ao đổ vớ

ạ C ủ yế t tạ t t v ớ do o tổ ứ H v

v đế t ư v ệ để d a t ấ t o THPT

T o tố t đưa a x x t ồ ự ầ ủa t t ườ , ự

ỗ t ợ ủa t ườ , ả ưở từ t ầy ạ , ả ưở từ a đ , ở t í

nhân t o đ yế tố ự ả ưở k yế k í từ t ườ v t độ từ t ầy ,

ạ t độ ạ ất đế v oạ ữ ủa N t ườ tạo

đ ề k ệ t ậ ợ ụ vụ o v ệ tậ ủa ư đầ tư ơ ở vật

ất, t a t ết tốt, ờ o v ướ o về dạy o t ế x t ự tế

vớ ữ ủa ườ ả xứ , k yế k í t đ a t o oạ ữ N o a,

ả ưở từ ạ , t ầy ũ ả ưở k ỏ đế v oạ ữ

ủa G o v ườ ết õ ơ ả v ứ v k ả ă ủa

t ể đưa a ữ ờ k y , k yế k í t đẩy tậ t o

N ạ t ườ k o t o ề độ a tí tậ t ể, đ ề y

114

k oạ t ừ v ệ t đẩy k ả ă tậ ủa ế ạ đ

độ tậ tí ự , ượ ạ , ạ ũ t ể ố t t

oạ ữ tí ự ơ v ũ t ể t ụ độ ơ ế ạ đề

v tậ t ụ độ t ự ế tố ủ a d y ất ở t í ủa

t độ yế ất t o t ay đổ v oạ ữ ủa THPT ệ

nay. V t ế, để t đẩy v oạ ữ ao ệ ả oạ ữ ủa

ự t ay đổ từ t ườ , t ầy o ạ v a đ ủa

sinh v ay t o í ả t .

Khuyến nghị

ố Hầ ết THPT đề ậ t ứ ằ oạ ữ

a t v ầ t ết T y , ả t ườ ưa ữ độ đ

ứ đ t o ậ t ứ ủa dẫ đế kết ả oạ ữ k ao v

v ệ ử dụ oạ ữ ò k k ă V t ế, ả t ườ ầ tự ố ắ

v ỗ ự để độ ợ vớ ậ t ứ đ để kết ả tậ ư o

ố H ữ oạt độ t ự t ử dụ oạ ữ để ể ệ

v đạt ố ư ậ t ứ ủa

ố ờ N t ườ đ v đa tạo ề ệ k yế k í

oạ ữ N t ườ ầ t ế tụ t y v đẩy ạ o t o t

đ a tốt t o N o a t ườ ầ k yế k í o v ứ

để ao ất ượ ả dạy tạo ề ứ t , đổ ớ t o ộ oạ ữ

tạ t ườ để ao ứ t oạ ữ ủa

ố : o v ườ dẫ dắt tớ ữ k ế t ứ ớ

Đồ t ờ ườ tạo a ề đa tậ t o Nộ d ầ

o , a tí ợ ở, ấ ạ ữ ầ t ết để ă ắt Sử

dụ ề ươ t ứ ả dạy ớ ư t ao đổ , k yế k í

ằ t ao t ưở đ ể , k e t ưở … ữ t ườ

x y oạt độ tí tự t o ờ , đưa a ữ ờ k y v k yế k í từ

đ tạo tậ t o ộ ậ ớ N ư vậy, k o t o

115

ẽ t đ a tậ để đạt kết ả ao, ao ă ự oạ ữ t o .

ố G a đ đ v đa tạo đ ề k ệ tậ oạ ữ o

THPT ầ t ế tụ t y Đồ t ờ , đẩy ạ ữ k yế k í để o

oạ ữ tốt ư k t ưở ,… a t ơ đế ữ v

116

oạ ữ ủa để x x t ệ ả .

Tài liệu tham khảo 1. Trầ La A , , “N ững yếu tố ả ưởng tới sự tích cực h c tập của

s v đại h ”, ậ vă T ạ đo ườ v đ t o o dục.

2. Nguy T a 5 , “Sự thích ứng của v t ườ Đại h c sự

Phạm Hà Nộ đối vớ ươ dạy h c hiệ đạ ”, L ậ vă t ạ x ội

h , T ườ ĐH KH H NV, ĐH QGHN.

3. Kim Tiến Cung, (2002), “Từ đ ển Triết h ”, N x ất bả vă a t t ,

tr.385

4. Lê Viết Dũ 5 , “Ả ưởng tiêu cực của vă o ứng xử Việt Nam trong

hoạt động của sinh viên trong giờ ngoại ngữ”, G o dụ đại h c chất ượng và

đ , T t đảm bảo chất ượ đ o tạo và nghiên cứu phát triển giáo

dụ , N Đại h c quốc gia Hà Nội, tr. 233

5. Nguy Dũ , “ Dạy, h c ngoại ngữ không giống ai trên thế giớ ” ộ

t ưởng giáo dụ v đ o tạo Phạ Vũ L ận trả lời chất vấn sang 11/6), báo

mới,11/6/2014.

6. Nguy Vă G ao, N y n Hữu Quỳ , Vũ Vă Tảo, Bùi Hiền, (2001), “Từ

đ ển giáo dục h ” N x ất bản Từ đ ển Bách Kháo, tr.304.

7. Khoa Mác – L , “G o t ủa bộ môn triết h ”, T ườ Đại h c khoa h c

bách khoa Hà Nội.

8. Nguy n Th Thái Hà, ( , “Khác biệt giớ t o v đ c sách của h c

sinh trung h c phổ thông miền núi”, L ậ vă t ạ x ộ , t ườ ĐH

KHXH & NV.

9. Nguy n Th Thu Hà,(2004), “ ảng xã hội h c giáo dụ ”, k oa x ội h c,

t ườ Đại h c Khoa h c Xã hội và N vă , tr. 50

10. Phùng Th Hằng, (2014), “Một số đ đ ểm về hoạt động h c tập của h c sinh

trung h c phổ t ười dân tộc thiểu số khu vự đ ắc việt a ”, Tạp chí

117

giáo dục, số 337 (kỳ 1 – 7/2014) , tr. 26-28

11. N y T H ế , “H v tậ ủa ủa v t o ố ả

ộ ậ ố tế”, L ậ vă t ạ x ộ , t ườ ĐH KH H NV

12. Lê Ng H , , “ L ch sử và lý thuyết xã hội h ”, N Đại h c Quốc

Gia Hà Nội, tr. 360 – 366.

13. Nguy C K a , 5 “N ứu phong cách h c của v t ường

ĐHKH H NV v ĐH KHTN”, o o k oa đề tài DHQGHN, Trung

t Đ CLĐT NCPTGD, DHQGHN

14. Nguy n Th Lý, , “N ận thứ , t độ và hành vi của v t ườ Đại

h c Hồ Đứ đối vớ ươ c tập theo Tín chỉ”, L ậ vă t ạ x

hội h Đại h c khoa h c xã hộ v vă , ĐHQGHN

15. L V I, , “ t kí t ết h ”, Tập 29, NXB Tiến Bộ, tr. 192.

16. Vũ T T yết Ma , , “Tí tí ự tậ ủa v ao t độ

ủa yế tố v yế tố t ườ đ o tạo”, luậ vă T ạ x

ộ , ĐH KH H NV, ĐH QGHN

17. Dươ T Kim Oanh, (2013), “Một số ướng tiếp cận trong nghiên cứ động

ơ c tậ ”, Tạp chí khoa h Đại h ư ạm TPHCM, số ă 3, tr. 8.

18. Nguy n Th K P ươ , , “Ứng dụng công nghệ t t để nâng cao

chất ượng dạy và h c tiế a ”, Tạp chí giáo dục số 339, tr. 61 – 63.

19. Nguy Q ý T a , 5 , “Mối quan hệ của việc sử dụng Internet và hoạt

động h c tâp của v ”, o o khoa h đề tài DHQGHN, Trung tâm

Đ CLĐT NCPTGD, DHQGHN

20. Nguy n Quý Thanh, 2005, “Một số dạng hành vi h c tập của v ”, G o

dụ đại h c chất ượ v đ , T t đảm bảo chất ượ đ o tạo và

nghiên cứu phát triển giáo dụ , N Đại h c quốc gia Hà Nội, tr.241.

21. Nguy n Quý Thanh, Nguy n Trung Kiên (2010),“ Sự thực hành h c tập tích cực

118

của sinh viên: Một thử nghiệm mô hình hoá các yếu tố t độ ” , tr. 2.

22. Nguy n Quý Thanh & Nguy n Trung Kiên, (2010), “Sự thực hành tập tích

cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô hình hoá các yếu tố t độ ”, Tạp chí

khoa h ĐHQGHN, k oa c xã hộ v vă -181) , tr. 108.

23. Chu Bích Thu, Nguy n Ng Trâm, Nguy n Th Thanh Nga, Nguy n Thuý

Hạnh, Phạm Hùng Việt, 5 , “Từ đ ển Tiếng Việt Phổ T ”, V ện ngôn

ngữ h c, NXB. TPHCM

24. Thái Duy Tiên (2003) “Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của ười

h c”, Tạp chí Giáo dục, số 48, , tr.13-16.

25. Ho T – C Mộ N 5 , “P tí dữ ệ ứ vớ

SPSS”, N x ất ả T ố K , tr. 96 – 103, tr. 113 – 122.

26. Trung tâm nghiên cứu về phụ nữ, Đại h c Quốc Gia Hà Nộ 5 , C t ường

phái lý thuyết trong Tâm lý h c xã hội.

27. P a Đă T ường, (2014), “N ững nhân tố ả ưở đến nỗ lực h c tập của

sinh viên T ườ Cao đẳ ề D - T ươ ạ N ệ A ”, Tạp chí giáo

dục lý luận số 219 (2014) , tr. 145 – 148.

28. Ho Vă V , , “Va t ò ủa giáo viên và h c sinh ngoại ngữ ở t ường

h c phổ thông trong lớp h t o đườ ướng lấy ười h t t ”,

Tập chí khoa h ĐHQGHN, N oại ngữ 23, trang 53 – 61.

Tài liệu nước ngoài

29. Dusenbery, David B. (2009). Living at Micro Scale, p. 124. Harvard University

P , Ca d , Ma T í k oa to t ư ở.

30. Micheal Prince, (2004), p.234, “Do a t v a wo k? A eview of the

a ”, Department of Chemical Engineering Bucknell University, Journal of

Engineering Education, 93(3), (223-231).

31. J f L Fa t Do a d R Pa o , “A t v a t o

a oo ”, Jo a o Ex Co T a , 9 (2), 3-24, (California

119

State University, Los Angeles)

32. Ia Ja M , 3 , “T a fo a ty a ”, d P D,

Monash University, Mebourne.

http://post.queensu.ca/~russellt/howteach/plt-glb.htm T y ậ y 5

Các nguồn trang web:

33.

http://dictionary.reference.com/browse/foreign+language (truy cập ngày 14/10/2014)

34.http://www.surveysystem.com/index.htm

35.http://vi.wikipedia.org/wiki/

36.http://vnexpress.net/photo/tuyen-sinh/pho-diem-thi-thpt-quoc-gia-nam-2015-

120

3253155.html

c

Ề TÀI: Hành vi h c ngo i ng c a h c sinh trung h c ph thông t i Hà Nội hiện nay

Đ I H C QUỐC GIA HÀ NỘI Đ I H C KHOA H C XÃ HỘ Â Ă KHOA XÃ HỘI HỌC

PHI U Ý KI N ______________________________

Các bạn h c sinh thân mến! C t đa t ực hiện một nghiên cứu về “ àn v ọc ngoại ngữ của học sinh THPT tại Hà Nội hiện na ” Chúng tôi rất mong nhậ được ý kiến của các bạn thông qua việc trả lời những câu hỏ dướ đ y N ững thông tin mà các bạn cung cấp chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu khoa h c, không sử dụng cho bất kỳ mụ đí k Xin chân thành cả ơ ! PH N 1: NH N TH C Câu 1. Đ ủa bạn về tầm quan trong của việc h c ngoại ngữ trong thờ a đoạn hiện nay? 1.☐Rất không quan tr ng

2.☐Không quan tr ng

3.☐ t ường

4.☐Quan tr ng

5.☐Rất quan tr ng

(Nếu lựa chọn mức độ 1, 2 thì chuyển sang câu 2; Nếu lựa chọn 3,4,5 thì tiếp t c trả lời) Câu 1.1 Đ ủa bạn về lợi ích của việc h c ngoại ngữ ? Đ t o t a 5 đ ể T o đ , Ho to k đồ ý; K đồng ý; 3. Bình t ườ ; Đồ ý; 5 Ho to đồng ý) Việc h c ngoại ngữ sẽ giúp/khiến Mứ đ 1. Kết bạn quốc tế và du l ước ngoài d dàng     5 1 2 3 4 5 2. Mở rộng khả ă t ếp cận những nguồn tri thứ , vă o t t ế giới 3. D dàng tiếp cậ được với nhữ ươ c tâp, làm việc hiệ đại 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Tă ơ ội tìm việc làm 1 2 3 4 5 5 Đảm bảo công việ v tă t ập 1 2 3 4 5 6. Có nhiề ơ c tập ở ước ngoài K õ … 1 2 3 4 5 Câu 2. Bạ y đ ứ độ cần thiết của việc h c ngoại ngữ đối với bản thân bạn hiện nay? 1.☐Rất không cần thiết

2.☐ Không cần thiết

3.☐ t ường

4.☐ Cần thiết

5.☐ Rất cần thiết

Câu 3: Đối với môn h c ngoại ngữ t o t ường bạn cảm thấy ư t ế nào? 1.☐Rất không hứng thú

2.☐ Không hứng thú

3.☐ t ường

4.☐ Hứng thú

5.☐ Rất hứng thú

121

HÀNH VI Hành vi học ngoại ngữ trên lớp Câu 4. P ươ ủa bạn trên lớp h c giờ ngoại ngữ ư t ế nào?

P ươ

Không bao giờ

Hiếm khi

Thỉnh thoảng

T ường xuyên

1. ☐

2. ☐

3. ☐

4. ☐

Rất T ường xuyên 5. ☐

1. Ghi toàn bộ lờ o v đ c/ viết trên bảng. 2. Ghi bài theo cách hiểu của bản thân

2. ☐

3. ☐

4. ☐

5. ☐

2. ☐

3. ☐

4. ☐

5. ☐

1. ☐ 3. Ghi âm lại bài giảng của thầy cô giáo 1. ☐ 4. Không ghi chép bài

1. ☐

2. ☐

3. ☐

4. ☐

5. ☐

Câu 5. Đ ột số v a đ y ủa bạn trong giờ h c ngoại ngữ? đo ứ độ ư y ay đo ức theo không bao giờ ít t ường/nhiều/ rất nhiều)

Hành vi

t ường (2-3 lần/tuần)

Hoàn toàn không

Ít (1 lần/1 tuần)

Nhiều (4 -5 lần/tuần)

Rất nhiều Hơ lần)

Phát biểu xây dựng bài Chủ độ ơ tay t ểu Chỉ ơ tay t ểu khi có yêu cầu/ chỉ đ nh của cô giáo Ngồi im l k t ao đổi với ai rao đổi với nhóm, cô giáo Tranh luận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình Đ t câu hỏi với giáo viên khi có vấ đề ưa ểu T ao đổi ý kiến với bạn/nhóm k o v đa ảng bài Tham gia tích cực các bài tập nhóm trên lớp Ngồi im l k t ao đổi với ai Một số hành vi khác T ao đổi với bạn trong lớp về vấ đề khác bài giảng khi giáo v đa ảng H c/ làm bài môn khác trong giờ ngoại ngữ Sử dụ đ ện thoại trong giờ

122

h c ngoại ngữ Làm việc riêng trong giờ (ngủ, ơ , đ c truyệ ,… Câu 6: T độ của bạ ư t ế nào trong giờ h c ngoại ngữ?

Hoàn toàn không

t ường (2- 3 lần/tuần)

Ít (1 lần/1 tuần)

Nhiều (4 -5 lần/tuần)

Rất nhiều Hơ lần)

Tập trung nghe thầy /cô giảng (Im l ng) Không tập trung nghe thầy cô giáo giảng (Im l ng) Câu 7: Tài liệu nào bạ t ường sử dụng nhất trong giờ h c ngoại ngữ ? 1. Sử dụng sách giáo khoa

(lựa ch n tố đa ươ

2. Sử dụng bộ tài liệu do giáo viên cung cấp

3. Sử dụng tài liệu tham khảo trong quá trình h c tập trên lớp (sách bổ trợ, từ đ ển,..) của bạn ượn sách của bạn cùng lớp

5. Không sử dụng bất kì tài liệu nào

Câu 8: Trong lần kiểm tra/thi gần nhất, bạn có thực hiệ v a đ y k ?

Hành vi

2. Không

1. Sử dụng tài liệu trong phòng t k được phép

1. Có ☐

2. Nhìn/sao chép bài bạn bên cạnh

3 T ao đổi bài với bạn

Hành vi học ngoại ngữ ngoài giờ trên lớp Câu 9: Theo bạn, mứ độ thực hiệ v a đ y ủa bạn phục vụ cho việc h c ngoại ngữ ngoài giờ lên lớ ư t ế nào?

Hành vi

Ít

Nhiều

Hoàn toàn không

Bình t ường

Rất nhiều

Tự học ở nhà Làm bài tập tạ t ướ k đến lớp Chuẩn b t ước khi h c bài mớ đ c, h c từ mớ ,… Xem lại bài sau buổi h c Ô ũ t ướ k đến lớp Ôn tập bài/ làm bài chỉ ghi chép trên lớp/ bài tậ được giao trên lớp Sử dụng tài liệu bổ trợ để làm thêm, ôn tập thêm bài

123

Chỉ tập trung h t ước khi thi Không tự h c tại nhà rao đổi với giáo viên/bạn sau giờ học Chủ động hỏ t ao đổi thêm với giáo viên ngoài giờ trên lớp về bài h c Hỏ t ao đổi thêm với bạn/ nhóm lớp ngoài giờ h c trên lớp về bài h c Hành vi học thêm ngoài giờ học H c/ôn tập bài theo nhóm bạn H c thêm ở trung tâm Ngoại ngữ H c thêm lớp do cô giáo tại lớp tổ chức H c trực tuyến/ các khoá h c trực tuyến H c vớ ườ ước ngoài àn v đến t ư v ện Đế t ư v ệ để đ c sách phục vụ môn h c ngoại ngữ Đế t ư v ệ ượn sách phục vụ cho môn h c ngoại ngữ Đế t ư v ệ đ ượn sách phục vụ cho những môn h c khác ngoài ngoại ngữ Đế t ư v ện với mụ đí k Câu 10: Bạ t ườ ư tầm tài liệu h c ngoại ngữ của ư t ế nào? (Ch n tố đa 3 ươ

1. ☐ Mua sách

2. ☐ Chụp lại sách

3. ☐ Mượn sách

4. ☐ Đế t ư v ệ để đ c

5. ☐ Tài liệu ebook mi n phí qua mạng

6. ☐ K o ư t

Câu 11: Thời gian bạn dành cho việc h c ngoại ngữ tại nhà trung bình một ngày bao nhiêu giờ đồng hồ? Dưới 1 giờ ☐

2. 1,5 – 3 giờ ☐

3. 3 – 4 giờ ☐

4. 4 – 5giờ ☐

5. Trên 5 giờ ☐

6. Không dành thời gian h c ngoại ngữ cố đ nh ☐

0 giờ 1,5 giờ

3 giờ 4,5 giờ Trên 5 giờ

Câu 12: Thời gian bạ d độ a Đơ v : giờ/tuần) Thời gian 1. H c/ôn tập bài theo nhóm bạn 2. H c thêm ở trung tâm Ngoại ngữ 3. H c thêm lớp do cô giáo tại lớp tổ chức 4. H c trực tuyến/ các khoá h c trực tuyến 5. H c vớ ườ ước ngoài K …………………………………… MỘT SỐ Y U TỐ NG

124

Câu 13: Xin bạn vui lòng cho biết mứ độ đồng ý của bạ đối với các phát biể dướ đ y về mức ả ưởng của những nhân tố a đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh Trung h c phổ t ”, x v ò k oa t ò v o tươ ứng mà bạn cho là phù hợp nhất với suy ủa mình. 1: oàn toàn k ng đồng ý; 2: ng đồng ý; 3: Không ý kiến; 4: Đồng ý một phần; 5: oàn toàn đồng ý)

Nội dung phát biểu

Không đồng ý

Không ý kiến

Đồng ý một phần

Hoàn toàn đồng ý

Hoàn toàn không đồng ý

M c đíc ọc tập 2

1

3

4

5

I 1. Sự lựa ch n khối thi ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bạn.

2

1

3

4

5

2. Niề đa ở thích ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

1

3

4

5

3. Thói quen h c ngoại ngữ ảnh ưở đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

1

3

4

5

4. Môn ngoại ngữ là môn h c bắt buộ đ ều này ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ.

5. M c đíc ọc tập ản ưởng đến

2

1

3

4

5

hành vi học ngoại ngữ.

ĐÌ

2

1

3

4

5

II 6. Sự bắt buộc của cha mẹ có ảnh ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh.

2

1

3

4

5

7. G a đ tạo đ ều kiệ để bản thân có thể thực hiện hành vi h c ngoại ngữ thuận lợi.

2

1

3

4

5

8. Sự kỳ v ng của a đ ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

1

3

4

5

9. Đ ều kiện kinh tế a đ ảnh ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

1

3

4

5

10. a đìn ản ưởng tới hành vi học ngoại ngữ của bản thân.

B N BÈ – TH Y CÔ 2

1

3

4

5

III 11. Lời khuyên của ban bè ả ưởng nhiề đế đ ướng/ quyết đ nh của bản thân về hành vi h c ngoại

125

ngữ.

1

2

3

4

5

12. Quyết đ nh lựa ch n ngành h c của nhóm bạn thân ả ưởng nhiều tới đ ướng h c ngoại ngữ của bản thân.

1

2

3

4

5

13. Lời khuyên của thầy/cô giáo ảnh ưởng nhiề đế đ ướng quyết đ nh của bản thân về hành vi h c ngoại ngữ.

1

2

3

4

5

14. P ươ , t ức giảng dạy của thầy cô giáo ả ưởng nhiều đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

1

2

3

4

5

15. Kỳ v ng của thầy cô giáo ảnh ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

1

2

3

4

5

16. Thầy/ cô giáo – Bạn bè ảnh ưởng tới hành vi học ngoại ngữ của bản thân.

HỖ TR C NG

1

2

3

4

5

18. N

1

2

3

4

5

IV 17. Sự hỗ trợ về ơ ở vật chất của nhà t ường tạo đ ều kiện thuận lợi cho hành vi h c ngoại ngữ của bản thân t ường khuyến khích h c ngoại ngữ thông qua tổ chức các cuộ t , t ưởng cho các h c sinh h c ngoại ngữ giỏi

1

2

3

4

5

19. Kỳ v ng của t ường muốn có nhiều em h c sinh giỏi ngoại ngữ ả ưở đến hành vi h c oạ ngữ của bản thân

1

2

3

4

5

20. Sự đầ tư ủa t ường về việc mờ o v ước ngoài về dạy tạo đ ều kiện thuận lợi cho hành vi h c ngoại ngữ.

1

2

3

4

5

21. Sự hỗ trợ của n à trường ảnh ưởng đến hành vi học ngoại ngữ của bản thân.

TH ĐỘNG

1

2

3

4

5

V 22. Hiện nay, nhiề ơ ội việc làm o ườ ao động giỏi ngoại ngữ do nhu cầu hội nhập kinh tế thế giới.

23. Khả ă t ă t ến cao, nhanh

1

2

3

4

5

126

ơ o ườ ao động giỏi ngoại ngữ.

2

3

4

5

1

24. Chế độ đ ộ, mứ ươ ấp dẫ ơ đối vớ ườ ao động giỏi ngoại ngữ.

2

3

4

5

1

25. Cơ ộ được làm việc tại các tổ chức, công ty có yếu tố ước ngoài, ho c làm việc tạ ước ngoài nhiều ơ đối vớ ườ ao động giỏi ngoại ngữ.

2

3

4

5

1

26. Yếu tố thị trường ao động ảnh ưởng đến hành vi học ngoại ngữ của bản thân.

Y U TỐ CÁ NHÂN 2

1

3

4

5

VI 27. Nội dung môn h c (quá) khó ảnh ưở đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

3

4

5

1

28. Khả ă t ếp thu kiến thức, ghi nhớ tốt ả ưở đến hành vi h c ngoại ngữ.

2

3

4

5

1

29. Mất gốc môn ngoại ngữ ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của bản thân.

2

3

4

5

1

30. Có nhu cầu h c tập, làm việc tại ước ngoài ả ưởng nhiề đến hành vi h c ngoại ngữ của h c ngoại ngữ của bản thân.

2

3

4

5

1

31. Thời gian dành cho môn ngoại ngữ không nhiều bằng các môn h c khác ả ưở đến hành vi h c ngoại ngữ

2

3

4

5

1

32. V trí ngồi gần gần bảng, giữa lớp tạo nhiề đ ều kiện thuận lợ ơ cho việc h c ngoại ngữ.

2

3

4

5

1

33. Yếu tố cá nhân ản ưởng đến hành vi học ngoại ngữ của bản thân.

PH N 2: THÔNG TIN CÁ NHÂN Câu 1. Giới tính 1. Nam ☐ 2. Nữ ☐Câu 2. Tuổi:....Câu 3.1. Lớp: 10☐ 11☐ 12☐

Câu 3.2. Lớp của bạn thuộc lớp: 1. Lớ t ường ☐

2. Lớp ch n 1 (h c tiếng anh nâng cao) ☐

3. Lớp ch n 2 (h c toán, lý, hoá, sinh nâng cao) ☐

127

Câu 4. Dự đ t Đại h c vào khối/ngành chính nào? 1. ☐ Khối A – Khoa

2. ☐ Khối C – Khoa

3. ☐Khối D(Hoặc những khối có môn thi

ngoại ngữ n ư 1

học xã hội học Tự nhiên Câu 5. Kết quả học tập của bạn trong n vừa qua đạt loại? 1. ☐Kém 2. ☐ Yếu 3. ☐Trung Bình 4. ☐Khá 5. ☐Giỏi

128