BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HẢI THANH HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HẢI THANH HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến Sỹ Nguyễn Văn Trãi

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm 2012

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. …………………………………………………………… 2. …………………………………………………………… 3. …………………………………………………………… 4. …………………………………………………………… 5. ……………………………………………………………

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn sau khi luận văn đã được

sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên : Nguyễn Hải Thanh Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh : 02-02-1975 Nơi sinh: Vĩnh Phúc

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh MSHV: 1184011172

I- TÊN ĐỀ TÀI:

HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Nội dung gồm ba nội dung chính: cơ sở lý thuyết, phân tích kết quả và kết luận

kiến nghị. Đề tài đã tìm ra các yếu tố tác động đến quyết định mua sắm của khách hàng

đối với thực phẩm chế biến của tổng công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai.

III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 21-6-2012

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/12/2012

V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến Sỹ Nguyễn Văn Trãi

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hải Thanh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học kỹ thuật công nghệ thành

phố Hồ Chí Minh, phòng quản lý khoa học – Đào tạo sau đại học của trường cùng

các thầy, cô của trường đã giảng dạy, chỉ bảo tác giả trong suốt thời gian qua.

Tác giả xin chân thành cảm ơn tiến sỹ Nguyễn Văn Trãi đã tận tình hướng dẫn,

chỉ bảo trong suốt thời gian làm luận văn, cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như tập thể

nhân viên của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai đã tạo điều kiện

thuận lợi cho tác giả hoàn hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Với thời lượng cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế chắc hẳn bản luận văn

khó tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy, cô và các bạn đồng nghiệp chỉ bảo, góp

ý thêm để bản luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, ngày 10 tháng 12 năm 2012

HỌC VIÊN

NGUYỄN HẢI THANH

iii

TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Hành vi và thái độ người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng NaiHành vi người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai” (Công ty DOFICO) được thực hiện trong bối cảnh tình hình kinh tế có nhiều biến động và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến thực phẩm ngày càng gay gắt, đặc biệt là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước như Công ty C.P. (Thái Lan), Công ty Vissan, Công ty Cầu Tre, Công ty DOFICO với nhãn hiệu D&F (Việt Nam).

Đề tài bao gồm ba vấn đề cốt lõi như sau:

Thứ nhất, đề tài ứng dụng lý thuyết hành vi và thái độ của người tiêu dùnghành vi của người tiêu dùng từ mô hình David L.Loudon & Albert J.Della Bitta vào mô hình hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của Công ty DOFICO. Các yếu tố chính tác động đến quyết định mua: văn hóa, xã hội, tâm lý, cá nhân. Từ mô hình nghiên cứu, tác giả xác định cách thức tác động của từng nhân tố đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

Thứ hai, phân tích các dữ liệu điều tra từ các khách hàng đã và đang sử dụng thực phẩm chế biến mang thương hiệu D&F để tìm ra nhóm yếu tố tác động tích cực đến quá trình ra quyết định của khách hàng. Từ kết quả phân tích tác giả xác định hành vi mua sắm thực phẩm chế biến D&F đồng thời chịu sự tác động của các nhóm nhân tố: văn hóa, xã hội, tâm lý, cá nhân. Mức độ ảnh hưởng của từng nhóm được sắp theo thứ tự từ ảnh hưởng ít đến ảnh hưởng nhiều. Tác động ít nhất là nhóm nhân tố cá nhân, tiếp theo là nhóm xã hội, rồi đến nhóm văn hóa. Nhóm tâm lý ảnh hưởng nhiều nhất đến ra quyết định mua thực phẩm chế biến mang thương hiệu D&F.

Thứ ba, từ thực trạng và kết quả phân tích, tác giả đề xuất ba giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm thúc đẩy quá trình ra quyết định chọn sản phẩm D&F của người tiêu dùng, bao gồm:

Giải pháp thứ nhất là nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để củng cố niềm tin khách hàng, qua đó người tiêu dùng an tâm hơn khi chọn mua sản phẩm của D&F.

Giải pháp thứ hai là tiếp thị và quảng bá thương hiệu, bằng cách này người tiêu dùng ngày càng biết đến sản phẩm của D&F, thông qua các kênh truyền thông, hệ thống siêu thị và các cửa hàng phân phối.

Giải pháp thứ ba là nâng cao năng lực của đội ngũ lãnh đạo, bằng chính sách này công ty có đủ nguồn nhân lực đạt chất lượng để đảm bảo các kế hoạch đề ra.

iv

ABSTRACT

This study of “Consumer Attitudes and Bbehaviors toward Processed Foods of Dong Nai Food Industrial Corporation”, a local Vietnam Food Manufacturer, is carried out in the time of significantly economic slowdown, and the competition is increasingly fierce and fierce among the food producers, especially that among the big ones of foreigners and localites, such as C.P. (Thailand), and Vissan, Cau Tre, and DOFICO with brands name D&F (Vietnam).

This study consists of three things of cores, of which:

Firstly, the concept of consumer attidutes and behaviours the concept of consumer behaviours from the model of David L. Loudon & Albert J. Della Bitta is applied to that of consumer attitudes and behaviors toward processed foods of D&F. Key factors which affect the decision making process are: cultural factors, social factors, psychological factors and personal factors. From such the model, the author addresses how each factor individually affects the decision making process of consumers.

Secondly, data from an investigation of customers who have been or being used processed foods of D&F are analysed to find out what factors of possitive influence to the customer’s decision making process. Form this analysis, the author found that the attitudes and behaviours toward processed foods of D&F are simultaneously influenced by cultural factors, social factors and personal factors. The degree of influence is enumerated in ascending order. The less influencing ones are personal factors, then social factors, and then cultural factors. Psychological factors play the strongest influence to the process of decision making toward processed foods of D&F brand.

Thirdly, from the facts and findings found, the author addresses three tools to enhance quality of products and services in order to promote the consumer decision making process toward the products of D&F, including:

The first tool is to improve the quality of products and services to solicit the consumers’ beliefs, thus makes the consumer more confidence in their decision toward D&F products.

The second tool is to do marketing and brand promotion effectively; by this, consumers will recognise products of D&F deeply and deeply via its penetration from the media, the retail chanels of supermarkets and food shops.

The third tool is to improve the executive perfomance of key personels; by this, the company will be armed with quality humand resources to ensure of the success

v

of any plan.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii

TÓM TẮT.......................................................................................................... iii

ABSTRACT ....................................................................................................... iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐỀ TÀI ...................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2

3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 3

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3

5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNH VI, THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU

DÙNG ................................................................................................................. 5

1.1 Hành vi người tiêu dùng ............................................................................. 5

1.1.1 Khái niệm về hành vi tiêu dùng ....................................................... 5

1.1.2 Mô hình hành vi của người tiêu dùng ............................................... 5

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng .................. 7

1.1.4 Các loại hành vi người tiêu dùng .................................................... 12

1.2 Thái độ người tiêu dùng ............................................................................ 14

1.3 Tổng quan về thị trường ............................................................................ 16

Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ 18

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH THỰC PHẨM CHẾ BIẾN

CỦA DOFICO VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG .... 19

2.1 Tổng quan về Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai ......... 19

vi

2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................... 19

2.1.2 Sơ đồ tổ chức .................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.3 Sản phẩm kinh doanh ...................................................................... 21

2.1.4 Đánh giá kết quả kinh doanh từ năm 2009 đến 2011 .................... 23

2.2 Các giả thiết và mô hình nghiên cứu ........................................................ 24

2.2.1 Các giả thuyết ................................................................................. 24

2.2.2 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 27

2.3 Thiết kế nghiên cứu hành vi tiêu dùng ...................................................... 27

2.3.1 Qui trình nghiên cứu ....................................................................... 27

2.3.2 Nghiên cứu định tính ...................................................................... 29

2.3.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................... 30

2.3.4 Xây dựng thang đo .......................................................................... 30

2.3.5 Chọn mẫu khảo sát .......................................................................... 32

Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 33

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA

KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA TỔNG

CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI ........................... 34

3.1 Phương pháp phân tích xử lý số liệu ......................................................... 34

3.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................. 35

3.2.1 Mô tả mẫu ....................................................................................... 35

3.2.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................... 35

3.3 Phân tích kết quả khảo sát ......................................................................... 38

3.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha ........... 38

3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................. 41

3.4 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 47

3.4.1 Mô hình hồi quy .............................................................................. 47

3.4.2 Kết quả các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................... 49

vii

3.4.2.1 Kết quả kiểm định giả thuyết H1 .............................................. 49

3.4.2.2 Kết quả kiểm định giả thuyết H2 .............................................. 49

3.4.2.3 Kết quả kiểm định giả tuyết H3 ................................................ 50

3.4.2.4 Kết quả kiểm định giả thuyết H4 .............................................. 50

3.4.2.5 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu. .................................. 50

3.5 Phân tích ảnh hưởng các biến định tính đến hành vi tiêu dùng ................ 51

3.5.1 Ảnh hưởng biến độ tuổi .................................................................. 51

3.5.2 Ảnh hưởng của biến giới tính ......................................................... 54

3.6 Đánh giá chung của khách hàng đối với sản phẩm ................................... 56

3.6.1Nhận biết về nhãn hiệu sản phẩm và tìm kiếm thông tin sản phẩm . 56

3.6.2 Đánh giá chung về nhãn hiệu .......................................................... 61

Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 63

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ

TÀI ................................................................................................................... 65

4.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để củng cố niềm tin với

khách hàng ................................................................................................ 65

4.1.2 Giải pháp marketing quảng bá thương hiệu .................................... 66

4.1.3 Giải nâng cao năng lực đội ngũ lãnh đạo ....................................... 67

Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 68

Kết luận ............................................................................................................ 69

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 71

viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐỀ TÀI

DN : Doanh nghiệp

DOFICO : Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai

EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

D& F : Nhà máy chế biến thực phẩm Đồng Nai

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1: Thứ tự ưu tiên nhu cầu giữa người Hà Nội và Hồ Chí Minh ...................... 8

Bảng 1. 2: Các dạng hành vi mua sắm của khách hàng .............................................. 13

Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của nhà máy D&F ..................................................... 21

Bảng 2. 1: Kết quả kinh doanh của công ty D&F từ năm 2009-2011 ........................ 23

Bảng 2. 2: Bảng câu hỏi và mã hóa ............................................................................. 30

Bảng 3. 1: Thống kê theo giới tính khách hàng .......................................................... 35

Bảng 3. 2: Thống kê theo độ tuổi khách hàng ............................................................ 36

Bảng 3. 3: Thống kê theo tình trạng hôn nhân của khách hàng .................................. 36

Bảng 3. 4: Thống kê theo nghề nghiệp khách hàng điều tra ....................................... 37

Bảng 3. 5: Thống kê theo thu nhập của khách hàng điều tra ...................................... 37

Bảng 3. 6: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo văn hóa ............................................ 38

Bảng 3. 7: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố xã hội .................................... 39

Bảng 3. 8: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố tâm lý ................................... 39

Bảng 3. 9: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố cá nhân ................................. 40

Bảng 3. 10: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua ............................. 40

Bảng 3. 11: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố văn hóa ................................... 41

Bảng 3. 12: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố xã hội ..................................... 42

Bảng 3. 13: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố tâm lý ..................................... 43

Bảng 3. 14: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố cá nhân ................................... 44

Bảng 3. 15: Kết quả phân tích KMO thang đo quyết định mua .................................. 45

Bảng 3. 16: Kết quả phân tích khám phá các thang đo ............................................... 46

Bảng 3. 17: Kết quả phân tích hồi qui ......................................................................... 48

Bảng 3. 18: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi ......................................... 52

Bảng 3. 19: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi .......................................... 53

Bảng 3. 20: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi .......................................... 53

Bảng 3. 21: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi .......................................... 54

Bảng 3. 22: Phân tích T-test giới tính đối với quyết định mua ................................... 55

x

Bảng 3. 23: Phân tích T-test thu nhập đối với quyết định mua ................................... 56

Bảng 3. 24: Bảng nhận biết nhãn hiệu ........................................................................ 57

Bảng 3. 25: Tìm kiếm thông tin sản phẩm .................................................................. 59

Bảng 3. 26: Dịp sử dụng thực phẩm chế biến ............................................................. 60

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Mô hình về hành vi tiêu dùng .................................................................... 6

Hình 1. 2: Tháp nhu cầu Maslow .............................................................................. 11

Hình 1. 3: Các yếu tố cấu hành nên thái độ .............................................................. 15

Hình 3. 1: Mô hình hành vi tiêu dùng sau khi nghiên cứu ................................. 51

Hình 2. 1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 27

Biểu đồ 1. 1: Tốc độ tăng trưởng ngành hàng thực phẩm chế biến .......................... 16

Biểu đồ 3. 1: Nhận biết nhãn hiệu ............................................................................. 58

Biểu đồ 3. 2: Tìm kiếm thông tin sản phẩm .............................................................. 59

Biểu đồ 3. 3: Dịp sử dụng thực phẩm chế biến của khách hàng ............................... 61

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, người tiêu dùng khi mua thực phẩm chế biến, họ có rất nhiều sự lựa

chọn vì có nhiều sản phẩm, chủng loại khác nhau từ các nhà sản xuất, chính sự đa

dạng hóa nhiều mặt hàng như vậy làm cho người tiêu dùng có nhiều sự chọn lựa để

thỏa mãn nhu cầu của họ. Do đó doanh nghiệp muốn giới thiệu sản phẩm, quảng bá

thương hiệu để đạt được thị phần trong hiện tại và tương lai, họ phải hiểu được

người tiêu dùng nghĩ như thế nào về sản phẩm của mình, yếu tố, động cơ nào thúc

đẩy người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài sự hiểu biết về

khách hàng, doanh nghiệp còn chịu nhiều sự áp lực từ nhiều phía đó là:

Áp lực cạnh tranh không những từ các doanh nghiệp trong nước mà còn từ các

doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài, vấn đề đặt ra làm sao để doanh nghiệp vẫn

tồn tại và phát triển bền vững, kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn, làm sao để

doanh nghiệp hiểu người tiêu dùng hơn?. Từ những hiểu biết về hành vi và thái độ

của khách hàng, sẽ giúp doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh

của mình để đạt được chất lượng như mong muốn, dịch vụ ngày càng tốt hơn, sản

lượng ngày càng cao, giá thành ngày càng giảm và hợp lý hơn, tính cạnh tranh của

sản phẩm ngày càng cao và lợi nhuận ngày càng nhiều.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là sự tổng hợp của nhiều

nhân tố: Con người, nguồn vốn, máy móc, vật tư, trang thiết bị, công nghệ và thị

trường, hoạt động marketing … Do vậy mỗi doanh nghiệp thường xuyên đánh giá

xem xét những mặt đạt được và chưa đạt được trong nội bộ doanh nghiệp để từ đó

có chính sách cải tiến giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Bên cạnh

những việc đánh giá nội bộ bên trong doanh nghiệp, các doanh nghiệp còn phải

thường xuyên nghiên cứu những yếu tố tác động từ bên ngoài như: Môi trường kinh

doanh, hành vi và thái độ của người tiêu dùnghành vi của người tiêu dùng đối với

sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua việc nghiên cứu hành vi và thái độ người

tiêu dùng để làm nền tảng cho các chiến lược: Định vị sản phẩm, phân khúc thị

2

trường, phát triển sản phẩm mới, áp dụng thị trường mới. Đồng thời giúp doanh

nghiệp hiểu rõ hơn về người tiêu dùng, tại sao người tiêu dùng chọn sản phẩm của

DN mà không chọn sản phẩm của DN khác, khi nào thì họ mua và họ thường mua

hàng ở nơi nào v.v. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính sách của DN

điều chỉnh chính sách, chiến lược phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm nâng cao

năng lực cạnh tranh cũng như ổn định và phát triển bền vững.

Xuất phát từ những vấn đề trên, trong quá trình học tập tại trường cũng như quá

trình làm việc, tác giả mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu:

“Hành vi và thái độ người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của

Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai”

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở về lý thuyết hành vi, thái độ của người tiêu dùng, dựa vào mô hình

hành vi tiêu dùng của David L.Loudon & Albert J.Della Bitta. Tác giả tìm hiểu

hành vi và thái độ của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai (DOFICO), xem xét các yếu tố tác động đến

quyết định mua thực phẩm chế biến của tổng công ty DOFICO. Kết quả nghiên cứu

của đề tài này giúp doanh nghiệp có thêm kênh thông tin tham khảo để xây dựng,

định vị thương hiệu trên thị trường, đồng thời giúp các nhà quản trị của tổng công ty

xây dựng chính sách cải tiến sản phẩm và mở rộng thị phần tiêu thụ của sản phẩm.

Nội dung cụ thể:

• Xác định các yếu tố: Văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý ảnh hưởng như thế

nào đến hành vi và thái độ của người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến

của tổng công ty DOFICO;

• Đề xuất các giải pháp cho DN để nâng cao quyết định mua của người tiêu

dùng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực

Phẩm Đồng Nai.

3

3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu được thực hiện đối với các khách hàng sử dụng thực phẩm

chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Trong khuôn khổ

của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hành vi và thái độ của người tiêu

dùnghành vi của người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của tổng công ty

DOFICO trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đối tượng nghiên cứu là các khách hàng đã và

đang sử dụng thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm

Đồng Nai. Nghiên cứu chỉ tập trung vào các khía cạnh về hành vi tiêu dùng của

khách hàng. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông

qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng tại các địa điểm như: Siêu thị,

tiệm tạp hóa, chợ, các điểm giới thiệu sản thực phẩm chế biến của tổng công ty

DOFICO.

Đề tài sử dụng công cụ phân tích dữ liệu: Các thống kê mô tả, phân tính nhân tố

khám phá (EFA), kiểm định thang đo (Cronbach’s Anpha), T-test, hồi quy với phần

mềm SPSS.

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài cung cấp thông tin, luận cứ khoa học, tin cậy giúp các nhà quản lý hoạch

định chiến lược phát triển sản phẩm, nhằm giữ vững thị phần thực phẩm chế biến

của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai;

Đề tài đóng góp phần cung cấp thông tin hành vi người tiêu dùng thực phẩm

chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, đồng thời kiến

nghị một số giải pháp cụ thể đối với sản phẩm của nhằm giúp các nhà quản lý của

công ty hoạch định chính sách phát triển sản phẩm.

4

5. Kết cấu của đề tài

Nội dung của đề tài gồm bốn chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hành vi, thái độ người tiêu dùng

Chương 2: Tình hình kinh doanh thực phẩm chế biến của Dofico và thiết kế nghiên

cứu hành vi tiêu dùng

Chương 3: Kết quả nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực

phấm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai

Chương 4: Một số giải pháp đề nghị và hạn chế của đề tài

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNH VI, THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG

1.1 Hành vi người tiêu dùng

1.1.1 Khái niệm về hành vi tiêu dùng

Hành vi và thái độ người tiêu dùng là toàn bộ quá trình cho phép các cá nhân, tổ

chức hoặc nhóm mua quyết định lựa chọn sản phẩm, dịch vụ hay loại bỏ sản phẩm,

dịch vụ mà họ quan tâm. Quá trình này bao gồm: Cảm xúc, suy nghĩ, những tác

động của các yếu tố bên ngoài đến các quyết định mua của cá nhân, tổ chức hoặc

nhóm mua.

− Theo Philip Kotler chuyên gia marketing của Mỹ định nghĩa như sau: “ Hành

vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết

định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”

− Theo Solomon R.Micheal “ Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một

cá nhân hay một nhóm người lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một

sản phẩm hay dịch vụ, những suy nghĩ đã có, kinh nghiệm hay tích lũy,

nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của họ”

Như vậy qua định nghĩa nêu trên ta có thể xác định hành vi khách hàng là:

− Những suy nghĩ và cảm nhận của khách hàng trong quá trình mua sắm và

tiêu dùng một sản phẩm hay một dịch vụ;

− Hành vi của khách hàng năng động và tương tác hai chiều giữa yếu tố bên

ngoài và bên trong;

− Hành vi của khách hàng bao gồm các hoạt động mua sắm, sử dụng hay vứt

bỏ sản phẩm hay dịch vụ và xử lý sản phẩm hay dịch vụ.

1.1.2 Mô hình hành vi của người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố.

Tuy nhiên hành vi của người tiêu dùng cũng chịu chi phối của một số yếu tố cơ bản

được xác lập, để hiểu rõ thêm vấn đề này người viết tham khảo mô hình của David

6

L.Loudon & Albert J.Della Bitta. Ông đưa ra những yếu tố chính tác động đến quá

trình mua sắm đó là: Các yếu tố về văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý, tất cả những

yếu tố này trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến quá trình ra quyết định mua sắm

của khách hàng. Nội dung được thể hiện như hình 1.1

Các yếu tố văn hóa Nền văn hóa Nhánh văn hóa Các yếu tố xã hội Địa vị xã hội Gia đình

Những yếu tố cá nhân Tuổi tác Nghề nghiệp Lối sống Những yếu tố tâm lý Động cơ Nhận thức Sự hiểu biết Niềm tin và thái độ

Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá và lựa chọn giải pháp Chọn lựa cửa hàng và mua sắm Quá trình sau mua sắm Hình 1. 1: Mô hình về hành vi tiêu dùng

(Nguồn: Consumer Behavior: Concepts and Application/ David L.Loudon,

Albert J.Della Bitta, McGraw-Hill, inc, 1993)

Theo mô hình trên người tiêu dùng ra quyết định mua sắm họ thông qua các

bước cơ bản như sau:

Nhận biết nhu cầu cá nhân: Nhận biết nhu cầu diễn ra khi người tiêu dùng nhận

thấy có sự khác biệt giữa hiện trạng và mong muốn có được sản phẩm và dịch vụ

mà cá nhân đang cần, chính sự khác biệt này gợi nhớ, kích thích quá trình mua sắm;

Tìm kiếm thông tin: Khi người tiêu dùng nhận ra nhu cầu mua sắm, họ sẽ tiến

hành tìm kiếm thông tin sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ mà họ cần mua;

Đánh giá và lựa chọn giải pháp: Sau khi tìm kiếm thông tin về sản phẩm và dịch

vụ họ cần mua, người tiêu dùng đánh giá sản phẩm phù hợp với điều kiện cá nhân

người tiêu dùng;

Lựa chọn nơi mua sắm: Khi đã đánh giá và chọn giải pháp, người tiêu dùng lựa

chọn địa điểm, nơi mua sắm, đây là bước quan trọng quyết định mua sắm.

7

Quá trình sau mua sắm: Quá trình này diễn ra sau khi hoàn tất việc mua sắm,

người tiêu dùng đánh giá sản phẩm, dịch vụ có đúng như họ kỳ vọng hay không.

Cho biết người tiêu dùng cảm nhận hài lòng hay không hài lòng với sản phẩm và

dịch vụ mà họ đang sử dụng.

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng

Khi khách hàng ra quyết định mua một sản phẩm hay dịch vụ, việc chọn lựa

này chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố chính như sau:

 Các yếu tố về văn hóa:

Nền văn hóa cũng ảnh hưởng rất lớn đến hành vi tiêu dùng của khách hàng, họ

mua sắm hay từ chối một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Bởi lẽ nền văn hóa cấu

thành nên những yếu tố cơ bản quyết định những mong muốn về hành vi và thái độ

của con người: Bao gồm những giá trị cơ bản như nhận thức, sở thích chịu sự tác

động trực tiếp trong môi trường văn hóa mà họ đang sinh sống. Cũng giống như các

nền văn hóa khác, người Việt Nam cũng chịu tác động nhất định đến hành vi và thái

độ mua sắm hay từ bỏ sản phẩm bởi nền văn hóa.

Theo các nhà nghiên cứu, nét đặc trưng của văn hóa người Việt Nam là: Tôn sư

trọng đạo, chăm lo cho thế hệ trẻ, tính tự hào dân tộc cao, kìm nén cảm xúc cá nhân

ít bộc lộ và chia sẻ cảm xúc, đoàn kết hơn khi đất nước gặp khó khăn và lâm nguy

và nổi trội hơn hết là sự lạc quan và hạnh phúc. Bên cạnh sự ảnh hưởng của nền văn

hóa, các hành vi tiêu dùng cũng chịu sự tác động không nhỏ bởi các yếu tố nhánh

văn hóa.

Nhánh văn hóa là một bộ phận của nền văn hóa, với những đặc tính cụ thể hơn

như: Các nhóm về tôn giáo, dân tộc và vùng địa lý, theo báo cáo nghiên cứu hành vi

người tiêu dùng của Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Ánh thì người Hà Nội có hành vi tiêu

dùng khác người Hồ Chí Minh như sau:

8

Bảng 1. 1: Thứ tự ưu tiên nhu cầu giữa người Hà Nội và Hồ Chí Minh Người Hà Nội Người Thành Phố Hồ Chí Minh STT

1 Giá thực phẩm Sức khỏe

2 Tính ổn định trong công việc Chi tiêu tăng

3 Chi tiêu tăng Tính ổn định trong công việc

4 Giá xăng tăng Cân bằng giữa cuộc sống và công việc

5 Phúc lợi cho trẻ em Nợ nần

Thứ tự ưu tiên trong nhu cầu của người Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

(Nguồn Nielsen Việt Nam_HCMV Hanoi Regionan Consumer Difference_june09)

Các yếu tố về tầng lớp xã hội:

Hành vi người tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng rất lớn từ tầng lớp xã hội như: Nhóm

tham khảo, địa vị xã hội của khách hàng và ảnh hưởng từ gia đình của khách hàng.

 Địa vị xã hội

Cách tiêu dùng của một cá nhân hay một tổ chức phụ thuộc khá nhiều vào địa vị

xã hội của mọi người hay tổ chức đó, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như thực

phẩm, quần áo… Nhóm người cùng một tầng lớp thông thường có những hành vi

giống nhau so với nhóm người thuộc tầng lớp khác. Ví dụ, hành vi tiêu dùng của

tầng lớp lao động trí thức khác với tầng lớp lao động phổ thông. Những người có

địa vị xã hội như thế nào thì họ sẽ tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ tương ứng với địa

vị của họ. Những người ở tầng lớp cao trong xã hội, giàu có họ thường chi tiêu

nhiều hơn những mặt hàng xa xỉ như xe hơi đắt tiền, khám chữa bệnh dịch vụ cao

cấp, thú tiêu khiển cao cấp như chơi goft, đi du lịch các nước trên thế giới…

 Nhóm tham khảo

Nhóm tham khảo ảnh hưởng gián tiếp đến quyết định mua sắm hàng hóa hay

dịch vụ của một cá nhân hay tổ chức. Thông thường trước khi quyết định mua sắm

một hàng hóa hay dịch vụ người tiêu dùng thường tham khảo ý kiến của những

người đã từng sử dụng hàng hóa hay dịch vụ hoặc từ các chuyên gia am hiểu về

hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Những nhóm tham khảo này có thể là: Bạn bè, gia

đình, đồng nghiệp hoặc những người xung quanh mà khách hàng thường xuyên tiếp

9

xúc. Các nhóm này đóng vai trò quan trọng trong tiến trình mua sắm của một cá

nhân, mặc dù không trực tiếp đưa ra quyết định mua sắm nhưng người tiêu dùng

thường có xu hướng nghe theo lời khuyên hay tư vấn của nhóm tham khảo này.

 Nhóm gia đình

Khi thực hiện hành vi mua sắm, gia đình đóng vai trò rất lớn trong tiến trình

mua sắm của họ, những người có tầm ảnh trực tiếp gia đình thường là bố hoặc mẹ

của cá nhân đó. Ở qui mô gia đình người mua sẽ chịu sự định hướng theo văn hóa

gia đình và điều kiện kinh tế của gia đình đó. Các thành viên trong gia đình khi

lớn lên và lập gia đình, hành vi tiêu dùng chịu sự ảnh hưởng lớn từ người vợ hoặc

chồng trong gia đình kết hợp với điều kiện kinh tế của gia đình đó. Một điều đặc

biệt nữa là các gia đình người Việt cũng thường mua sắm theo sở thích của con

cái, vì văn hóa của người Việt là “làm tất cả cho con” tư tưởng này đã ăn sâu vào

nếp nghĩ của từng gia đình, xu hướng vẫn còn bảo bọc cho con cái cho dù họ đã

trưởng thành.

 Nhóm yếu tố cá nhân

Giới tính: Giới tính đóng vai trò rất quan trọng trong hành vi và thái độ tiêu

dùng của người nào đó đối với một sản phẩm hay một dịch vụ cụ thể. Do đặc tính

về giới tính, phụ nữ và nam giới đều có nhu cầu chi tiêu, mua sắm khác biệt. Sở

thích cũng như nhu cầu của họ đều khác nhau, theo các nghiên cứu của các học giả,

phụ nữ thường quan tâm đến giá cả hàng hóa, hình dáng mẫu mã bên ngoài, trong

khi đó nam giới thường quan tâm đến các giải pháp công nghệ, uy tín thương hiệu

và điều kiện bảo hành của hàng hóa hay dịch vụ.

Tuổi tác: Cũng giống như các yếu tố khác, tuổi tác cũng đóng vai trò không

kém trong quyết định mua sắm của một cá nhân, ở mọi lứa tuổi nhu cầu tâm sinh lý

là khác nhau do vậy hành vi tiêu dùng cũng khác nhau. Ngay cả khi họ cùng lứa

tuổi nhưng nhu cầu mua sắm sản phẩm dịch vụ hay vứt bỏ một hàng hóa hay dịch

vụ cũng khác nhau. Điều này cũng thật sự dễ hiểu trong phân khúc thị trường của

những hàng hóa hay dịch vụ, các công ty đều thiết kế sản phẩm hay dịch vụ theo

từng lứa tuổi của khách hàng.

10

Nghề nghiệp: Nghề nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình mua

sắm của cá nhân, những người có nghề nghiệp khác nhau họ chịu ảnh hưởng mua

sắm sản phẩm hay dịch vụ liên quan đến nghề nghiệp họ đang làm. Tuy không phải

trực tiếp chi phối hành vi tiêu dùng nhưng nghề nghiệp gián tiếp ảnh hưởng đến

quyết định mua sắm hay sử dụng dịch vụ, ví dụ một bác sỹ khi mua sắm sản phẩm

hay dịch vụ họ đặt yếu tố an toàn, vệ sinh lên hàng đầu. Nhưng ngược lại người

nông dân họ lại quan tâm đến giá cả hàng đầu…

Điều kiện kinh tế: Điều kiện kinh tế của mỗi cá nhân, tổ chức đều khác nhau do

đó nhu cầu tất yếu cũng phải khác nhau, thông thường những người có điều kiện

kinh tế khá giả họ sẽ mạnh tay trong chi tiêu hơn những người có điều kiện kinh tế

eo hẹp. Các nhà sản suất họ am hiểu góc độ này rất tận tường, họ vận dụng để ra

chính sách giá khác nhau cho những đối tượng khách hàng có điều kiện kinh tế khác

nhau mặc dù tính năng của sản phẩm là tương đương nhau.

Lối sống: Lối sống của mỗi cá nhân ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua

sắm của cá nhân đó, những người có lối sống phóng khoáng họ dễ dàng trong quyết

định chi tiêu cá nhân hơn những người có lối sống nội tâm khép kín. Dựa vào

những điều nêu trên, khi làm chính sách các chuyên gia makerting thường tận dụng

triệt để yếu tố này, họ đánh vào tâm lý, lối sống của khách hàng để có được những

chích sách bán hàng có lợi nhất cho nhà sản xuất.

Các yếu tố về tâm lý

Động cơ: Bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào khi quyết định tiêu dùng một sản

phẩm hay dịch vụ đều xuất phát từ động cơ cá nhân hay của tổ chức đó. Từ nhu cầu

về tâm sinh lý đến nhu cầu được thể hiện, khi nhu cầu của cá nhân lớn đến mức họ

không kiềm chế được sẽ thúc dục họ đến hành vi thỏa mãn nhu cầu của họ. Theo lý

thuyết của Maslow được thể hiện ở hình bên dưới:

11

Self Actualization Esteem (Self esteem,

Social

Safety (Security, protection)

Physiological (Food, water, shelter)

Hình 1. 2: Tháp nhu cầu Maslow

Maslow sắp xếp thứ tự nhu cầu của con người từ thấp đến cao: Đầu tiên là nhu

cầu căn bản nhất của con người là ăn, mặc, ở. Con người sống trong xã hội nào,

hoàn cảnh nào cũng cần nhu cầu tối thiểu nói trên, đó là nhu cầu sinh lý bình

thường, là lẽ tự nhiên đói thì phải ăn, khát thì phải uống, phải có chổ trú ẩn…

Kế đến là nhu cầu an toàn, khi cá nhân họ đã vượt qua ngưỡng nhu cầu ăn, mặc,

ở thì họ sẽ chuyển trạng thái tâm lý lên một nhu cầu cao hơn là nhu cầu an toàn, ví

dụ ngày xưa thời chiến tranh, bao cấp người dân Việt Nam còn khổ thì họ chỉ nghĩ

đến “ăn no mặc ấm” sau này đất nước thống nhất, kinh tế phát triển người dân đã

chuyển qua một nhu cầu cao hơn là “ăn ngon mặc đẹp”.

Khi cá nhân đã vượt qua nhu cầu an toàn, tiến tới nhu cầu mới đó là nhu cầu xã

hội, nhu cầu được tôn trọng và cuối cùng là nhu cầu được khẳng định mình.

Maslow cũng đề cập đến khi cá nhân trải qua các nhu cầu căn bản từ thấp đến cao,

khi tất cả đều đáp ứng được thì nhu cầu cao nhất của cá nhân đó được hình thành là

12

khẳng định mình và thích quyền lực. Khi con người đã đầy đủ mọi thứ thì họ lại

tham vọng quyền lực và muốn lưu danh cho muôn đời sau.

Nhận thức: Một cá nhân hay một khách hàng khi họ có sẳn động cơ và họ luôn

sẵn sàng hành động. Tuy nhiên, khách hàng họ sẽ hành động như thế nào, còn phụ

thuộc vào sự tác động của nhận thức của mỗi người theo từng hoàn cảnh cụ thể. Tại

sao người ta lại có nhận thức khác nhau khi cùng một tình huống? Mấu chốt ở chỗ

họ nắm bắt sự vật, hiện tượng, những tác nhân thông qua cảm giác nhận được bằng

năm giác quan của chính họ đó là: Thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vị

giác, nhận thức không chỉ phụ thuộc vào tác nhân vật lý mà còn phụ thuộc vào cả

những mối quan hệ của môi trường xung quanh cũng như yếu tố bên trong bản thân

của mỗi chủ thể.

Tri thức: Khi con người hành động họ cũng đồng thời lĩnh hội được tri thức, tri

thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh nghiệm của cá

nhân đó. Các nhà lý luận về tri thức cho rằng tri thức của một người được tạo ra

thông qua sự tác động qua lại của những thôi thúc, tác nhân kích thích, những tấm

gương, những phản ứng đáp lại và sự củng cố. Câu hỏi đặt ra là tri thức ảnh hưởng

gì đến quyết định mua sắm của cá nhân đó, liệu có mối lên hệ nào khác…

1.1.4 Các loại hành vi người tiêu dùng

Trong tiến trình mua sắm của khách hàng xuất phát từ nhu cầu cá nhân hay của

một tổ chức, họ sẽ cân nhắc các dạng hành vi từ mức độ tham gia thấp đến mức độ

tham gia cao, theo bảng 1.2 trình bày dưới đây:

13

Bảng 1. 2: Các dạng hành vi mua sắm của khách hàng

Mức độ tham gia cao Mức độ tham gia thấp

Các sản phẩm, nhãn hiệu Hành vi mua sắm phức Hành vi mua sắm tìm

có nhiều khác biệt tạp kiếm sự đa dạng

Các sản phẩm, nhãn hiệu Hành vi mua sắm đảm Hành vi mua sắm thông

có ít sự khác biệt bảo hài hòa thường

 Hành vi mua sắm phức tạp

Trong tiến trình mua sắm của khách hàng, họ thực hiện hành vi mua sắm phức

tạp khi nhận thức sự khác biệt rõ rệt giữa các sản phẩm và nhãn hiệu khác nhau.

Khách hàng có thể quan tâm khi mua sản phẩm có giá trị đắt tiền, hay hạn chế hoặc

không mua thường xuyên điều này thông qua hành vi thể hiện của họ. Trong hành

vi này khách hàng thường tìm hiểu rất nhiều thông tin về chủng loại sản phẩm đó,

quá trình này diễn ra từ nhóm tham khảo, trình độ người tiêu dùng, ảnh hưởng từ

nhóm tham khảo...

 Hành vi mua sắm đảm bảo sự hài hòa

Thông thường khách hàng có hành vi mua sắm đảm bảo sự hài hòa mặc dù

họ chưa có nhiều thông tin về tính năng sản phẩm, dịch vụ hay chất lượng. Họ

thực hiện mua sắm sản phẩm, sử dụng, trong quá trình sử dụng mới đánh giá sản

phẩm đó.

Cơ sở cho việc cân nhắc hành vi mua sắm này chủ yếu dựa vào giá cả, các sản

phẩm, nhãn hiệu nào có giá cạnh tranh hơn sẽ có điều kiện chọn mua thuận tiện

hơn, người tiêu dùng có thể thấy nó không hài hòa do nhận thấy sản phẩm có những

tính chất nhất định đáng băn khoăn hay nghe thấy những dư luận tốt về những loại

sản phẩm khác. Người tiêu dùng sẽ rất nhạy cảm với những thông tin có thể biện hộ

cho quyết định của mình.

14

 Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng

Khách hàng mua sắm, họ thực hiện hành vi mua sắm là tìm kiếm sự đa dạng,

thích thay đổi. Thường họ mua những sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu, chi tiêu

hàng ngày có giá trị thấp, đó là những nhãn hiệu hay sản phẩm có nhiều sự khác

biệt. Đối với những loại hàng hóa này sự dịch chuyển lượng cầu trong tiêu dùng là

rất lớn, người tiêu dùng chọn mua sản phẩm hay nhãn hiệu nào đó vào một thời

điểm nhất định nhưng vào một thời gian khác họ lại quyết định mua sản phẩm hay

nhãn hiệu hàng hóa khác. Họ ít có khái niệm trung thành với sản phẩm nhất định

nào đó.

 Hành vi mua sắm thông thường

Trong quá trình mua sắm, ở điều kiện khách hàng ít quan tâm đến sự khác biệt

giữa các nhãn hiệu hay sản phẩm. Khách hàng ít để ý đến sự so sánh mà chỉ thực

hiện hành vi mua sắm hiện có là mua và trả tiền. Nếu có nhu cầu và mua sắm lần kế

tiếp họ sẽ thực hiện mua sắm theo thói quen và trung thành với những nhãn hiệu họ

đã từng dùng.

1.2 Thái độ người tiêu dùng

1.2.1 Khái niệm về thái độ

Thái độ người tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong tiến trình mua sắm của

khách hàng, trong lĩnh vực marketing. Theo tác giả H.Fillmore ông đưa ra khái

niệm về thái độ đó là “thái độ sẳn sàng phản ứng tiêu cực hay tích cực đối với một

đối tượng trong một môi trường”, ông còn khẳng định thêm “ thái độ là sự định

hướng của các cá nhân tới các khía cạnh khác nhau của môi trường, thái độ là một

cấu trúc mang tính động cơ”.

Thái độ của khách hàng là quá trình kết hợp chặt chẽ giữa động cơ, cảm xúc,

tư duy và nhận thức dưới sự tác động của các yếu tố môi trường. Thái độ khác nhau

của con người được hình thành từ sự tích lũy kinh nghiệm cá nhân của bản thân

người đó và chịu ảnh hưởng từ gia đình của cá nhân đó. Thái độ phản ánh chân thực

15

bản chất của lối sống của một cá nhân, nói theo cách khác thái độ vừa là nguyên

nhân vừa là kết quả của hành vi.

1.2.2 Các yếu tố hình thành nên thái độ

Thái độ được hình thành dựa trên ba yếu tố cơ bản: Nhận biết, cảm xúc, hành vi.

Nhận biết: Quá trình nhận biết thể hiện sự hiểu biết về kiến thức tiêu dùng về

một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Nhận biết thể hiện ở dạng tin tưởng hay nói

cách khác người tiêu dùng có tin tưởng vào nhãn hiệu hay sản phẩm nào đó là tùy

thuộc vào sản phẩm đó có đặc trưng gì để khách hàng gợi nhớ. Điều này liên quan

đến việc xây dựng hình ảnh thương hiệu của công ty hay nhãn hiệu sản phẩm.

Cảm xúc: Cảm xúc của khách hàng đối với một sản phẩm hay dịch vụ là quá

trình tâm lý của khách hàng, cũng có thể xem là thành phần của thái độ, cảm xúc

này thể hiện dưới dạng đánh giá về một sản phẩm hay dịch vụ, thông thường đánh

giá dưới dạng cảm nhận tốt hoặc xấu, thân thiện hay ác cảm...

Hành vi: Hành vi của người tiêu dùng cho ta biết người đó sẽ thực hiện bằng

hành động mua sắm, hành vi được kết hợp chặt chẽ cả ba yếu tố nhận thức, cảm xúc

và hành vi. Một khi một trong những yếu tố này thay đổi sẽ tác động đến các yếu tố

Yếu tố hành vi (có định hướng)

Yếu tố Nhận thức (niềm tin)

Yếu tố ảnh hưởng (Cảm giác)

còn lại được thể hiện hình bên dưới.

Hình 1. 3: Các yếu tố cấu hành nên thái độ

16

1.3 Tổng quan về thị trường

Thị trường thực phẩm chế biến toàn miền Nam nói chung tương đối lớn và đây

là thị trường đầy tiềm năng với tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định, tham gia sản

xuất thực phẩm chế biến có thể kể đến các nhãn hiệu nổi tiếng trên thị trường như:

Vissan, Cầu Tre, CP, Toàn ký, D&F với các loại thực phẩm chế biến xúc xích, chả

giò, lạp xưởng, thịt đông lạnh, thịt gà sơ chế...

Nguồn: Euromontitor

Biểu đồ 1. 1: Tốc độ tăng trưởng ngành hàng thực phẩm chế biến

Thị trường tăng trưởng đều qua mỗi năm +20%, đời sống người dân ngày càng

được cải thiện cũng như mức độ công nghiệp hóa của các thành phố lớn ngày càng

tăng, người tiêu dùng cũng có xu thế mua thực phẩm chế biến sẳn vì ít tốn thời gian

chế biến hơn, cũng như thực phẩm chế biến cũng mang tính tiện lợi và hợp vệ sinh.

Chỉ tính riêng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã có khoảng 5.000 doanh

nghiệp lớn nhỏ tham gia lĩnh vực sản xuất thực phẩm với doanh số hàng năm ước

tính hàng chục ngàn tỷ đồng (nguồn www.thương mai.vn) liên tục trong các năm

qua, đây là ngành có tỉ lệ tăng trưởng rất mạnh với sản lượng luôn luôn tăng phục

vụ cho thị hiếu của hơn 80 triệu người dân Việt Nam. Đây quả là thị trường tiềm

năng cho các doanh nghiệp chế biến thực phẩm nói chung và thực phẩm chế biến

nói riêng.

17

Theo ước tính của công ty Vissan, nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chế biến trong

nước hiện đạt gần 200 tỉ đồng/tháng. Tiêu thụ mạnh nhất chiếm hơn 40% là địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Sức mua của người tiêu dùng tăng liên tục qua

mỗi năm, đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 20 - 25%. Ở công ty công nghiệp thực

phẩm Đồng Nai, mức tiêu thụ thực phẩm chế biến đã tăng hơn 50% so với một năm

trước. Chỉ trong 10 tháng đầu năm 2011, doanh thu thực phẩm chế biến của Vissan

đã đạt 320 tỉ đồng, tăng 18% so cùng kỳ năm ngoái. Trong đó sản phẩm Vissan đạt

mức tăng trưởng đến 40%.

Doanh thu của công ty APT từ mức 200 triệu đồng/tháng vào thời điểm 2002,

nay lên đến 2,5 tỉ/tháng. Công ty Seaspimex mới tham gia thị trường nội địa mấy

năm gần đây cũng đã đạt được mức tăng trưởng khoảng 15% so với năm ngoái.

Riêng nhãn hiệu mới Sài Gòn Fisco tuy mới tung sản phẩm ra thị trường được một

năm, nhưng doanh thu đã vượt mức dự kiến ban đầu đến 100% và nhà máy đã chạy

hết công suất. Với các doanh nghiệp đã đứng chân lâu năm trên thị trường nội địa

thì mức tăng trưởng doanh số năm nay càng tốt hơn. Xí nghiệp Cầu Tre đạt mức

tăng trưởng trên 20% với doanh số nội địa gần 60 tỉ đồng/năm.Trích nguồn “

www.thuongmai.vn)

18

Tóm tắt chương 1

Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng của khách hàng và các

yếu tố tác động đến quá trình quyết định mua một sản phẩm hay dịch vụ của một cá

nhân hay tổ chức. Các yếu tố chính tác động đến hành vi mua sắm bao gồm:

 Yếu tố văn hóa bao gồm cả nhánh văn hóa và tầng lớp xã hội;

Yếu tố về xã hội bao gồm nhóm tham khảo, gia đình và địa vị xã hội; 

 Yếu tố cá nhân bao gồm tuổi tác, chu kỳ sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh

tế, lối sống;

 Yếu tố về tâm lý bao gồm lý thuyết về động cơ, niềm tin và thái độ.

Trên cơ sở những lý thuyết đã nêu và mô hình hành vi tiêu dùng của David

L.Loudon & Albert J.Della Bitta, tác giả dựa vào mô hình này xem xét những yếu

tố này ảnh hưởng như thế nào đến hành vi và thái độ của người tiêu dùnghành vi

của người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp

Thực Phẩm Đồng Nai. Từ mô hình tham khảo nêu trên, tác giả đề xuất mô hình cho

nghiên cứu cụ thể ở chương kế tiếp.

19

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA DOFICO VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG

2.1 Tổng quan về Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai

2.1.1 Lịch sử hình thành

Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai tiền thân là Công ty Thuốc

lá Đồng Nai được thành lập ngày 01/10/1985. Đến năm 2005, theo lộ trình về sắp

xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh Đồng Nai, Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai được thành lập theo Quyết định số 2339/QĐ-

UBND ngày 29/6/2005 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai trên cơ sở sắp

xếp, sáp nhập một số doanh nghiệp Nhà nước hoạt động cùng lĩnh vực, ngành nghề

trên địa bàn Tỉnh để hoạt động và quản lý theo mô hình công ty mẹ - công ty con,

tại thời điểm thành lập Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai có 20

đơn vị thành viên đến nay Tổng công ty có 02 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 18 công

ty con và 12 công ty liên doanh, liên kết.

Đồng Nai là vùng chăn nuôi trọng điểm của khu vực Đông Nam Bộ và trước

thực trạng an toàn thực phẩm ngày càng được nhiều người tiêu dùng quan tâm,

trong khi đó nhiều người tiêu dùng không biết làm thế nào để lựa chọn được sản

phẩm an toàn, chất lượng. Do đó, Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng

Nai (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) đã nghiên cứu và đưa ra mô hình xây dựng

Nhà máy Chế biến thực phẩm tươi sống từ thịt gia xúc gia cầm cho người tiêu dùng

đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng cao. Ngày 29/3/2007, Chủ tịch Hội đồng Quản

trị Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai đã ra Quyết định số 32/QĐ-

HĐQT về việc thành lập Nhà máy Chế biến thực phẩm Đồng Nai, là đơn vị hạch

toán phụ thuộc Tổng công ty, hoạt động theo quy chế phân cấp, dưới sự chỉ đạo của

Tổng giám đốc Tổng công ty và tuân thủ các quy định của pháp luật, luật Doanh

nghiệp, quy chế quản lý của Tổng công ty.

20

2.1.2 Sơ đồ tổ chức

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM D&F

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Ban ISO

Tổng số nhân sự 189 Trong đó GĐ : 1 PGĐ : 1 HC-NS : 14 SX : 80 Kế toán : 09 KT-MT : 6 KT-CN : 13 KH-KD : 65

TP Tổ chức

Quản Đốc

TP KH-KD

TP Kỹ thuật công nghệ

Kế toán trưởng

KH-TC

Bộ Phận Nhân sự

PQĐ Xưởng chế biến

Bộ phận công nghệ

Bộ phận Kế toán

PP cung ứng vật tư

PP kinh doanh KST

Bộ phận hành Chánh

Trưởng ca xưởng gà

Bộ phận

Thũ quỹ

CV Kế hoạch Tổng

PP KD Kênh NPP

Bộ phận kho

Trưởng ca xưởng heo

Bộ phận IT

BP Kiểm nghiệm

PP PT Cửa Hàng

CV KD Quốc tế

Bộ phận bào trì

Bộ phận môi trường

Bộ phận Điện/khí

Bộ phận giao nhận

21

Nhà máy chế biến thực phẩm Đồng Nai trực thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp

Thực Phẩm Đồng Nai, tổng số lao động làm việc tại công ty gồm 189 người bao

gồm năm phòng ban chính: Phòng tổ chức hành chính, phòng kế hoạch kinh doanh,

phòng kỹ thuật công nghệ, phân xưởng sản xuất và phòng kế toán. Bên cạnh các

phòng ban chính vừa nêu trên nhà máy còn có một ban ISO thực hiện công tác quản

lý và vận hành ISO của nhà máy.

2.1.3 Sản phẩm kinh doanh

Sản phẩm của nhà máy chế biến thực phẩm Đồng Nai (D&F) trực thuộc Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, về mặt hàng khá đa dạng, bao gồm

thực phẩm sơ chế như: Thịt gà, thịt heo. Thực phẩm tinh chế như: Xúc xích, giò

chả... được thể hiện như bảng bên dưới.

Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của nhà máy D&F

Qui cách Mô tả Hình ảnh Stt Tên sản phẩm

1 Thị gà tươi

2 Thịt heo tươi

3 Giò lụa 200g/cây 500g/cây

4 Giò bò, giò thủ 200g/ cây 500g/cây

Sản phẩm được giết mổ tại công ty D&F với dây chuyền công nghệ Linco- Đan Mạnh - Sản phẩm gà nguyêncon - Bảo quản: 0 -50c Sản phẩm được giết mổ tại công ty D&F với dây chuyền công nghệ Banss Đức - Sản phẩm thịt heo tươi - Bảo quản: 0 -50c Thành phần: Thịt heo, mỡ heo, gia vị, phụ gia. -Bảo quản: 0 -50c -Hướng dẫn sử dụng, ăn liền, ăn kèm sản phẩm khác - Bảo quản:0 -50c - Thời hạn sử dụng: 30 ngày Thành phần: Thịt bò, mỡ heo, gia vị, phụ gia. -Bảo quản: 0 -50c -Hướng dẫn sử dụng, ăn liền, ăn kèm sản phẩm khác - Bảo quản:0 -50c - Thời hạn sử dung: 30 ngày

22

5 500g/hộp Lạp xưởng mai quế lộ

6 Xúc xích xông khói 200g/ bịch

Thành phần: Thịt heo, mỡ heo, rượu Mai Quế Lộ, gia vị, phụ gia - Bảo quản: Nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng - Hướng dẫn sử dụng: Chiên trong nước hoặc dầu - Thời gian bảo quản:180 ngày Thành phần: Thịt heo, mỡ heo, giavị, phụ gia, - Bảo quản: 0-50C - Hướng dẫn sử dụng: Ăn liền,chiên, nướng, ăn kèm sản phẩm khác - Thời gian bảo quản: 30 ngày

7 Thịt heo đùi xông khói 200g/ bịch 500g/ bịch Thành phần: nạc đùi heo, gia vị,phụ gia, - Bảo quản: 0-50C - Hướng dẫn sử dụng: Ăn liền, ăn kèm sản phẩm khác - Thời gian bảo quản: 30 ngày

8 Xúc xích bò lá lốt 200g/ bịch

9 Xúc xích phô mai 200g/ bịch

10 200g/bịch Xúc xích heo

Thành phần: Thịt bò, mỡ heo, lá lốt, gia vị, phụ gia, - Bảo quản: 0-50C - Hướng dẫn sử dụng: Ăn liền,chiên,nướng, ăn kèm sản phẩm khác - Thời gian bảo quản: 30 ngày Thành phần: Thịt heo, mỡ heo, phô mai, gia vị, phụ gia, - Bảo quản: 0-50C - Hướng dẫn sử dụng: Ăn liền, chiên, nướng, ăn kèm sản phẩm khác - Thời gian bảo quản:30ngày Thành phần: Thịt heo, mỡ heo,gia vị, phụ gia, - Bảo quản: 0-50C - Hướng dẫn sử dụng: Ăn liền, chiên, nướng, ăn kèm sản phẩm khác - Thời gian bảo quản: 30 ngày

23

2.1.4 Đánh giá kết quả kinh doanh từ năm 2009 đến 2011

Những năm gần đây tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng

có nhiều biến động, các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm cũng gặp nhiều khó

khăn. Trong bối cảnh khó khăn tập thể cán bộ nhân viên công ty thực phẩm Đồng

Nai trực thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai đã nổ lực phấn

đấu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong nước với kết quả ghi nhận qua các năm

như sau:

Bảng 2. 3: Kết quả kinh doanh của công ty D&F từ năm 2009-2011

Năm Tăng (giảm)

2010/2009 2011/2010

Chỉ tiêu 2009 2010 2011

118.691 124.270 147.059

Tuyệt đối (Tr.đồng) Tuyệt đối (Tr.đồng) Tương đối (%) Tương đối (%)

34,55

-21,29

-24,13

5.579 4,7 22.789 18,3

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận trước thuế

-13,26 -38,4 -2,84 -13,34

( Nguồn nhà máy chế biến thực phẩm Đồng Nai)

Từ bản ghi nhận doanh thu bên trên có thể đánh giá một cách chủ quan, tốc độ

tăng trưởng doanh thu của nhà máy cũng tương đối cao, cụ thể năm 2010 so với

năm 2009 tốc độ tăng trưởng doanh thu tuyệt đối 5.579 triệu đồng (tương đối 4,7% /

năm), năm 2011 tốc độ tăng trưởng doanh thu tăng tuyệt đối 22.789 triệu đồng

(tương đối 18,3%/ năm). Nhìn chung về mặt doanh thu nhà máy cũng đã nổ lực

cung ứng cho thị trường một lượng lớn thực phẩm chế biến góp phần không nhỏ

phục vụ nhu cầu dân sinh xã hội. Trung bình mỗi năm thời kỳ 2009-2011 doanh thu

bán hàng tăng 11,31 % / năm. Tuy nhiên xét về mặt hiệu quả doanh nghiệp chưa

tương xứng với qui mô đầu tư so với các doanh nghệp cùng ngành sản xuất.

24

Cụ thể năm 2010 lỗ 21,29 tỷ đồng so với năm 2009, năm 2011 lổ 24,13 tỷ so với

năm 2010 (13,34% ) so với năm cùng kỳ. Qua tham khảo báo cáo phân tích nội bộ

của nhà máy nguyên nhân khách quan của kết quả kinh doanh kém hiệu quả như sau:

+ Về phía nhà máy: Nhà máy chế biến thực Đồng Nai đặt tại địa bàn có qui mô

về chăn nuôi khá lớn, nhưng chưa chủ động về nguồn nguyên liệu đầu vào cũng như

giá cả thu mua.

+ Ngoài giá cả biến động mạnh như vật tư, đặc biệt là heo hơi tăng 100% dẫn

đến tốc độ giá đầu ra tăng không tương ứng nên kết quả kinh doanh hai năm 2010,

2011 lỗ.

+ Bên cạnh các yếu tố khách quan dẫn đến kết quả kinh doanh lỗ liên tục trong

hai năm 2009 và năm 2010, về phí nhà máy cũng chưa làm tốt công tác quản bá

thương hiệu, phát triển kênh phấn phối, bán hàng đồng bộ. Đặc biệt thực phẩm chế

biến của công ty D&F trực thuộc tổng công ty DOFICO chưa có mặt nhiều tại các

siêu thị lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cũng như Thành phố Hồ Chí Minh. Đây

cũng là nguyên nhân dẫn đến hạn chế về quản bá thương hiệu của công ty để người

tiêu dùng ngày các biết đến sản phẩm của công ty nhiều hơn nữa.

Từ những nhận xét kết quả kinh doanh qua các năm của công ty DOFICO tác

giả tiến hành thiết kế nghiên cứu hành vi tiêu dùng để từ đó xem xét các yếu tố ảnh

hưởng đến hành vi tiều dùng và từ đó đề là các biện pháp cải thiện kết quả kinh

doanh của công ty.

2.2 Các giả thiết và mô hình nghiên cứu

2.2.1 Các giả thuyết Như đã đề cập ở trên giả thiết rằng hành vi tiêu dùng của khách hàng chịu sự tác

động chính bởi các yếu tố: Văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý. Giả thiết này đi suốt

quá trình nghiên cứu, hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm chế biến

của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai chịu sự tác động của các

yếu tố kể trên. Như vậy có bốn nhóm trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của

khách hàng là:

25

 Nhóm yếu tố văn hóa

 Nhóm yếu tố xã hội

 Nhóm yếu tố tâm lý

 Nhóm yếu tố cá nhân

Nhóm yếu tố văn hóa, xã hội là những nhóm tác động từ bên ngoài đến hành vi mua

sắm của khách hàng, họ chịu sự tác động từ xã hội, văn hóa, địa vị và giai cấp xã

hội, nhóm người tham khảo và gia đình của khách hàng.

Theo chuyên gia makerting Philip Kotler, hành vi mua sắm của khách hàng sẽ

chịu ảnh hưởng rất nhiều từ nền văn hoá mà họ sống và được tích luỹ từ khi còn

nhỏ. Quá trình mua sắm diễn ra rất phức tạp trải qua quá trình học hỏi, tích lũy các

giá trị, nhận thức, sở thích và hành vi thông qua gia đình, xã hội. Bên cạnh yếu tố

văn hóa, xã hội khách hàng còn chịu sự chi phối từ bên trong của mỗi người thông

qua diễn biến tâm lý, sở thích cá nhân, để kết thúc quá trình ra quyết định mua sắm,

người này sẽ lựa chọn sản phẩm phù hợp với vai trò và địa vị của họ trong xã hội.

Từ những luận cứ trên tác giả đưa ra giả thuyết như sau:

Giả thuyết thứ nhất: Nhóm yếu tố văn hóa ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi

người tiêu dùng, yếu tố văn hóa tác động mạnh thì dẫn đến quyết định mua sắm của

khách hàng càng cao và ngược lại. Theo Philip Kotler ngoài yếu tố môi trường thì

hành vi tiêu dùng của khách hàng cũng chịu sự ảnh hưởng bởi các nhân tố cá nhân

như: Tuổi tác, giai đoạn của chu kỳ sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối sống,

nhân cách và ý niệm bản thân. Khách hàng thực hiện mua sắm sản phẩm trong suốt

cuộc đời của họ, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng về ăn, mặc ở, của mỗi người tuỳ thuộc

vào tuổi tác, nghề nghiệp của người đó. Người có thu nhập cao sẽ có điều kiện lo

cho an toàn vệ sinh hơn những người có thu nhập thấp…

Bên cạnh hoàn cảnh kinh tế, sở thích cá nhân, ý niệm về bản thân khách hàng

cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng…Tất cả những đặc điểm này chính là đặc

điểm cá nhân của người tiêu dùng. Tương tự như trên tác giả cũng đưa ra các giả

thiết tiếp theo ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng:

26

Giả thuyết thứ hai: Nhóm yếu tố về xã hội có tác động trực tiếp đến tiến trình

ra quyết định của khách hàng (người tiêu dùng), yếu tố xã hội tác động mạnh dẫn

đến quyết định mua sắm nhanh chóng và ngược lại

Giả thuyết thứ ba: Các yếu tố cá nhân ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua

sắm của mỗi người, các yếu tố cá nhân tác động lớn thì ảnh hưởng lớn đến tiến trình

quyết định mua sắm và ngược lại, hầu hết các quyết định mua sắm của tổ chức hay

cá nhân ít nhiều bị chi phối bởi người đứng đầu hay chính cá nhân đó, riêng trong

lĩnh vực mua sắm những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu. Nổi bật trên hết

vẫn là nhóm tuổi tác và chu kỳ sống của của còn người, hoàn cảnh kinh tế, lối sống

và nhân cách (Philip Kolter, 2005)… Ví dụ như độ tuổi ảnh hưởng trực tiếp đến nhu

cầu của mỗi cá nhân, như em bé nhu cầu dinh dưỡng khác với người lớn, người trẻ

nhu cầu về chăm sóc sức khỏe ít hơn người già…

Giả thuyết thứ tư: Các yếu tố tâm lý có tác động trực tiếp đến quyết định mua

sắm của khách hàng, yếu tố tâm lý tác động mạnh dẫn đến quyết định mua sắm của

khách hàng càng cao và ngược lại, cũng giống như các nhóm yếu tố kể trên, tâm lý

cũng đóng vai trò quan trọng đến quá trình mua sắm của khách hàng gồm các yếu tố

cơ bản là động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin và thái độ (Philip Kotler, 2005).

Con người từ lúc sinh ra cho đến khi trưởng thành và già yếu, ở mỗi gian đoạn,

thời điểm khác nhau điều nảy sinh nhu cầu nhất định, một số nhu cầu phát sinh có

nguồn gốc từ đặc tính sinh học, chúng nảy sinh từ những trạng thái căng thẳng về

sinh lý như đói, khát, khó chịu. Một số nhu cầu khác có nguồn gốc tâm lý, chúng

nảy sinh từ những trạng thái căng thẳng về tâm lý, như nhu cầu được thừa nhận,

được kính trọng hay được gần gũi về tinh thần.

Hầu hết những nhu cầu phát sinh có nguồn gốc tâm lý đều không đủ mạnh để

thúc đẩy con người hành động theo chúng ngay lập tức. Nhu cầu sẽ trở thành động

cơ khi nó tăng lên đến một mức độ đủ lớn và người ta gọi đó là động cơ. Khi động

cơ đã đủ sức mạnh nó sẽ thúc đẩy con người ta hành động, việc thỏa mã nhu cầu sẽ

làm giảm bớt cảm giác căng thẳng và đạt được trạng thái cân bằng khi nhu cầu được

đáp ứng.

27

2.2.2 Mô hình nghiên cứu Như trình bày ở trên, mục đích của nghiên cứu này là xem xét các yếu tố ảnh

hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Đồng thời xem xét các các yếu tố

liên quan có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng giữa các nhóm khách

hàng theo độ tuổi, thu nhập trong tiến trình quyết định mua của khách hàng. Dựa

vào các giả thuyết trên, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu như sau:

Các biến độc lập:

1. Yếu tố văn hóa CF

2. Yếu tố xã hội SF

3. Yếu tố tâm lý PS

4. Yếu tố cá nhân IF

Biến phụ thuộc: Quyết định mua của khách hàng là: DF (Dicision Factor) và mô

hình nghiên cứu như sau:

Hình 2. 1: Mô hình nghiên cứu

2.3 Thiết kế nghiên cứu hành vi tiêu dùng

2.3.1 Qui trình nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành làm hai bước chính:

 Nghiên cứu định tính để phục vụ cho việc xây dựng bảng câu hỏi khảo sát

28

 Nghiên cứu định lượng nhằn thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và kiểm

định mô hình.

Qui trình nghiên cứu theo lưu đồ như sau:

Ý kiến của chuyên gia Ý kiến của chuyên gia

Thang đo ban đầu Thang đo ban đầu

Cơ sở lý thuyết Cơ sở lý thuyết 1. Yếu tố môi trường 1. Yếu tố môi trường 2. Yếu tố cá nhân 2. Yếu tố cá nhân 3. yếu tố tâm lý 3. yếu tố tâm lý

Hiệu chỉnh Hiệu chỉnh

Thang sử dụng Thang sử dụng

Nghiêu cứu định Nghiêu cứu định lượng (n=300) lượng (n=300)

Đánh giá sơ bộ Đánh giá sơ bộ

1. Mã hóa dữ liệu 2. Làm sạch dữ liệu 3. Loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ 4. Kiểm tra hệ số Cronbach alpha 5. Loại bỏ các biến có trọng số EFA nhỏ 6. Kiểm tra các yếu tố trích lược 7. Kiểm tra phương sai trích lược

1. Kiểm định giả thuyết 2. Phân tích hồi quy tuyến tính

Kiểm định giả Kiểm định giả thuyết thuyết

Kết luận Kết luận

Hình 2. 2: Quy trình nghiên cứu

Bước 1: Trên cơ sở lý thuyết về hành vi và thái độ người tiêu dùng, nghiên cứu

sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm

giữa tác giả và các chuyên viên của tổng công ty DOFICO, thông qua trao đổi trực

tiếp đi đến hoàn thiện mô hình thang đo hành vi và thái độ của khách hàng đối với

thực phẩm chế biến của tổng công ty DOFICO. Sau đó tác giả tiến hành nghiên cứu

thăm dò bằng cách phỏng vấn khoảng 60 khách hàng, cách lấy mẫu thuận tiện nhằm

phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo.

29

Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành sau khi bảng câu hỏi được chỉnh

sửa từ kết quả nghiên cứu thăm dò. Tác giả tiến hành khảo sát, phỏng vấn thu thập

dữ liệu thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các khách hàng mua thực phẩm chế

biến của tổng công ty DOFICO tại các siêu thị và cửa hàng bán thực phẩm chế biến

của tổng công ty trên địa bàn Đồng Nai.

Bước 3: Sau khi có dữ liệu được thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS

theo trình tự:

 Mã hóa dữ liệu

 Làm sạch dữ liệu

 Loại bỏ dữ liệu có biến tương quan thấp

 Kiểm tra Cronbach’s Alpha

 Loại bỏ các biến có EFA nhỏ

 Kiểm tra các yếu tố trích lược

 Kiểm tra phương sai trích lược

Bước 4: Kiểm định giả thuyết và đưa ra kết luận và kiến nghị.

2.3.2 Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát

dùng để đánh giá hành vi và thái độ người tiều dùng thực phẩm chế biến của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai (DOFICO) dựa theo mô hình David

L.Loudon & Albert J.Della Bitta. Phương pháp này được thực hiện thông qua thảo

luận nhóm và phỏng vấn sâu một nội dung đã chuẩn bị trước qua tham khảo các ý

kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực thực phẩm chế biến.

Đối tượng phỏng vấn gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất là các trưởng đầu ngành làm

việc trong công ty DOFICO và nhóm thứ hai gồm 60 khách hàng đã mua thực phẩm

chế biến của tổng công ty. Sau khi thảo luận đã loại bỏ đi các câu hỏi không phù hợp

và còn lại 35 câu hỏi phù hợp với hành vi tiêu dùng thực phẩm chế biến của công ty

30

DOFICO, vì vậy bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức trong nghiên cứu này gồm 35

câu hỏi trong đó có ba câu hỏi đánh giá quyết định mua của người tiêu dùng.

2.3.3 Nghiên cứu định lượng

Trên cơ sở nghiên cứu định tính được sử dụng để lập bảng câu hỏi nghiên cứu

chính thức của nghiên cứu này, thủ tục chọn mẫu thuận tiện, mẫu được chọn từ hơn

300 khách hàng đã sử dụng thực phẩm chế biến của tổng công ty DOFICO.

Sau khi thu thập mẫu nghiên cứu, để tìm hiểu hành vi tiêu dùng thực phẩm chế

biến của tổng công ty DOFICO, tác giả lần lượt kiểm định độ tin cậy của thang đo,

hiệu lực độ hội tụ... Trải qua các bước đánh giá độ tin cậy thang đo bằng chỉ số

Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA cho tất cả các thang đo, đánh giá mô

hình đề nghị nghiên cứu.

2.3.4 Xây dựng thang đo

Thang đo áp dụng trong nghiên cứu này tác giả xây dựng áp dụng thang đo theo

mô hình David L.Loudon & Albert J.Della Bitta về hành vi tiêu dùng của khách

hàng đã trình bày ở trên. Thang đo được dựa trên bốn yếu tố chính: Yếu tố văn hóa,

xã hội, yếu tố cá nhân, yếu tố tâm lý, tác giả sử dụng thang đo đo Rennis Likert 5

mức độ cụ thể được mã hóa như bảng sau:

Bảng 2. 4: Bảng câu hỏi và mã hóa

Thang đo Mã hóa VĂN HÓA

CF_1 CF_2 CF_3 CF_4 CF_5 CF_6 CF_7 CF_8

1. Chọn mua vì mọi người xung quanh tôi đang dùng 2. Tôi chọn mua theo xu thế người Việt Nam dùng hàng Việt Nam 3. Chọn mua vì sản phẩm của công ty không gây ô nhiễm môi trường 4. Chọn mua vì sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng 5. Tôi chọn mua vì sản phẩm giữ được hương vị truyền thống 6. Chọn mua sản phẩm vì nghĩ rằng hàm lượng dinh dưỡng cao 7. Chọn mua sản phẩm vì công ty có nhiều hoạt động từ thiện 8. Chọn mua sản phẩm vì phù hợp với thị hiếu tiêu dùng

31

XÃ HỘI

1. Tôi chọn mua là vì hàng Việt Nam chất lượng cao 2. Tôi chọn mua vì sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng 3. Tôi chọn mua vì người nhà tôi thích và khuyên dùng 4. Sản phẩm được nhiều người tin dùng 5. Tôi chọn mua vì tôi có thu nhập cao và ổn định 6. Tôi chọn mua vì đồng nghiệp của tôi khuyên dùng 7. Tôi chọn mua sản phẩm vì tin tưởng vào uy tín thương hiệu 8. Tôi sẽ mua sản phẩm phù hợp với địa vị và lối sống của tôi SF_1 SF_2 SF_3 SF_4 SF_5 SF_6 SF_7 SF_8 TÂM LÝ

PF_1 PF_2 PF_3 PF_4 PF_5 PF_6 PF_7

1. Chọn mua sản phẩm vì giá cả hợp lý 2. Sản phẩm có nhiều khuyến mãi hấp dẫn 3. Sản phẩm có kiểu dáng bắt mắt 4. Sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm 5. Sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài 6. Có nhân viên hướng dẫn tận tình tại quầy 7. Nhân viên bán hàng trả lời thỏa đáng những thắc mắc của khách hàng 8. Sản phẩm có nhiều sự lựa chọn PF_8 CÁ NHÂN

1. Tôi chọn mua vì tôi ít có thời gian rảnh để chế biến thức ăn 2. Tôi chọn mua vì sản phẩm tiện lợi 3. Sản phẩm được quảng cáo nhiều 4. Sản phẩm có hương vị đậm đà 5. Chọn mua vì sản phẩm hợp với khẩu vị của tôi 6. Tôi chọn mua vì ít tốn thời gian chế biến món ăn 7. Tôi chọn mua vì thực phẩm đã chế biến sẳn 8. Tôi cảm thấy hài lòng khi mua sản phẩm này IF_1 IF_2 IF_3 IF_4 IF_5 IF_6 IF_7 IF_8 QUYẾT ĐỊNH MUA PD_1

PD_2

PD_3 1. Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến phù hợp với điều kiện kinh tế của tôi 2. Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến phù hợp với các thành viên trong gia đình của tôi 3. Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến theo đánh giá chung sản phẩm an toàn.

32

2.3.5 Chọn mẫu khảo sát

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu dùng cho

nghiên cứu dựa vào khoa học thống kê nghiên cứu các sự vật hiện tượng dựa trên

qui luật số lớn, do vậy mẫu được gọi là lý tưởng khi mẫu chính là tổng thể của đối

tượng nghiên cứu. Tuy nhiên do hạn chế điều kiện hầu hết các trường hợp, không

biết hết tổng mẫu là bao nhiêu, không quan sát hết tổng đối tượng trong tổng thể

nghiên cứu, vì giới hạn về thời gian, kinh phí… vì vậy người nghiên cứu phải tiến

hành nghiên cứu mẫu đại diện. Do đó câu hỏi đặt ra là mẫu bao nhiêu là hợp lý? Có

các quan điểm khác nhau, theo Hair et al (1998) để phân tích nhân tố khám phá

(EFA) tốt nhất năm mẫu trên một biến quan sát, nhưng theo Noruris (2005) cho là

cỡ mẫu phải là 300, nhưng cũng có quan điểm cho rằng cỡ mẫu có thể tính toán với

tỷ lệ với nhóm nhân tố và câu hỏi, tỷ lệ này được chọn là 1/5.

Mẫu tới hạn = số câu hỏi được dùng dạng thang đo Likert 5 mức độ x 5

33

Tóm tắt chương 2

Chương 2 trình tác giả trình bày những nội dung cơ bản như sau:

Thứ nhất: Trình bày tổng quan về Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm

Đồng Nai và kết quả kinh doanh qua các năm, thực trạng kết quả kinh doanh thực

phẩm chế biến qua các năm.Từ kết quả này cho thấy hiện trạng công ty cũng đang

gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa làm ra, bằng chứng là kết quả kinh doanh

qua các năm đều lỗ, điều này cũng dễ hiểu vì các dự án trong giai đoạn đầu tình

hình tiêu thụ sản phẩm chưa đạt hết công suất thiết kế nên phần lợi nhuận âm là

điều dễ hiểu, bên cạnh đó sản phẩm đang trong giai đoạn thâm nhập thị trường nên

phải “hy sinh” phần lợi nhuận để đạt được độ phủ của thị trường.

Thứ hai: Trình bày trình tự nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, các thiết

kế nghiên cứu nhằm xây dựng các thang đo của mô hình nghiên cứu theo lý thuyết

đã chọn trong chương 1. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là nghiên cứu

định tính và định lượng, nghiên cứu định lượng bằng việc khảo sát thử 60 khách

hàng nhằm hiệu chỉnh và hoàn thiện bảng câu hỏi điều tra chính thức. Từ kết quả

khảo sát thử 60 khách hàng nói trên tác giả thảo luận với các chuyên gia làm việc

trong lĩnh vực thực phẩm chế biến cùng với đội ngũ bán hàng của Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai chỉnh sửa để có bản câu hỏi phù hợp với mô

hình nghiên cứu.

Kết quả trình bày trong chương này làm tiền đề cho việc phân tích kết quả của

chương 3, khi phân tích các biến, các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu

dùng thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai.

34

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA

KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHẾ BIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY

CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

3.1 Phương pháp phân tích xử lý số liệu

Dữ liệu được thu thập thông qua phát phiếu điều tra, được xử lý bằng phần

mềm SPSS phiên bản 16.0 theo trình tự mã hóa và làm sạch dữ liệu, tiến hành phân

tích nhân tố, phân tích hồi quy, đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy, kiểm

định các giả thuyết của mô hình. Thông qua các chỉ số cơ bản sau:

Cronbach Alpha: Để kiểm tra độ tin cậy của biến khảo sát thông qua hệ số

Cronbach Alpha. Theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005,

257) cho rằng hệ số này đạt từ 0.8 đến 1 thì thang đo được đánh giá là tốt, nếu đạt từ

0.7 đến 0.8 là sử dụng được.

Hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation): Hệ số này thể hiện sự

tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng thang

đo, hệ số này càng cao thì sự tương quan của biến này so với biến khác càng cao.

Theo tác giả Nunally & Burnstien (1994) các biến có hệ số tương quan biến tổng

nhỏ hơn 0.3 là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.

Độ giá trị hội tụ (Covergent validity) và độ phân biệt (Discriminant validity):

Chỉ số này được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA

(Exploratory Factor Anlysis), phân tích với ý nghĩa tóm tắt các dữ liệu nghiên cứu,

phân tích giá trị của hệ số KMO (Keise Meyr Olkin) hệ số này được đánh giá tin

cậy nằm trong khoảng giá trị từ 0.5 đến 1. Phân tích nhân tố cần có ít nhất 200 quan

sát (Gorsuch, 1983), tức là kích cỡ mẫu đủ lớn để đạt phân phối chuẩn. Dẫn theo

(Nguyễn Đình Thọ, 2003), trong phân tích nhân tố EFA, cần 5 quan sát cho 1 biến

đo lường và kích cở mẫu không nên ít hơn 100. Dựa vào số biến quan sát trong

nghiên cứu này thì kích cỡ mẫu cần thiết ít nhất 125 trở lên. Những quy tắc kinh

nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì

số quan sát (kích cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân

35

tố (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc – phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS, NXB Thống kê 2005)

Độ giá trị hội tụ: Các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ

bị loại ( Hair và các cộng sự,1998), những thang đo được chấp nhận khi tổng

phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% và Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1

(Jun&ctg, 2002)

Độ giá trị phân biệt: Để đạt được giá trị phân biệt, sự khác biệt giữa các factor

loading phải lớn hơn 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003). Kết hợp với phương pháp trích hệ

số sử dụng thang đo để chạy hồi qui của mô hình thông qua trích yếu tố Priciple

Axis Factoring với phép quay Varimax.

3.2 Đặc điểm mẫu khảo sát

Chương 2 đã trình bày phương pháp nghiên cứu, chương 3 trình bày kết quả

nghiên cứu thu được thông qua phân tích mô hình nghiên cứu. Nội dung gồm các

mục: Mô tả mẫu, phân tích đánh giá thang đo, kiểm định giả thuyết.

3.2.1 Mô tả mẫu

Tổng số phiếu phát đi 320 phiếu số phiếu thu về 3010 phiếu đạt 974%, có 520

phiếu không đạt yêu cầu chiếm 27 % số phiếu thu về, số phiếu đề nghị nghiên cứu

300 phiếu, số phiếu đạt yêu cầu thu về trên số phiếu đề nghị 3005/300 đạt 1020% số

phiếu yêu cầu.

3.2.2 Đặc điểm mẫu khảo sát

Về giới tính trong 300 người được hỏi có 63 người là nam chiếm 21% và 237

người là nữ chiếm 79%, số liệu được mô tả như bảng bên dưới:

Bảng 3. 27: Thống kê theo giới tính khách hàng

Giới tính Frequency Percent Valid Percent

Nam 63 21.0 21.0 Cumulative Percent 21.0

Valid Nu 237 79.0 79.0 100.0

Total 300 100.0 100.0

(Nguồn: Số liệu phân tích nghiên cứu định lượng bằng SPSS)

36

Về độ tuổi trong 300 câu hỏi trong bảng điều tra được điều tra trên địa bàn

Tỉnh Đồng Nai, có 33.7 % khách hàng từ độ tuổi nhỏ hơn 25 tuổi, 17 % khách hàng

từ độ tuổi từ 25 đến 30, 33.3 % khách hàng được hỏi từ độ tuổi 31 đến 35 tuổi, 12.7

% khách hàng từ 36 đến 40 tuổi và 3.3 % khách hàng được hỏi độ tuổi trên 40 tuổi.

Được trình bày ở bảng bên dưới:

Bảng 3. 28: Thống kê theo độ tuổi khách hàng

Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent

< 25 101 33.7 Cumulative Percent 33.7 33.7

25- 30 51 17.0 50.7 17.0

31- 35 100 33.3 84.0 33.3 Valid 36- 40 38 12.7 96.7 12.7

> 40 10 3.3 100.0 3.3

Tổng 300 100.0 100.0

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Về tình trạng hôn nhân trong 300 khách hàng được hỏi có 182 khách hàng đã

lập gia đình chiếm 60.7 % và 118 khách hàng chưa có gia đình chiếm 39.3 % tổng

số khách hàng được hỏi. Số liệu được thể hiện bảng bên dưới.

Bảng 3. 29: Thống kê theo tình trạng hôn nhân của khách hàng

Tình trạng hôn nhân Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Có gia đình 60.7 60.7 60.7 182

Valid Chưa có gia đình 39.3 39.3 100.0 118

Tổng 100.0 100.0 300

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Về nghề nghiệp trong 300 khách hàng khảo sát có 107 người làm nghề nội trợ

chiếm 35.7% số người được khảo sát, 69 người là học sinh, sinh viên chiếm 23% số

người khảo sát, 65 người thuộc tầng lớp công nhân, lao động phổ thông chiếm

37

21.7%, 59 người thuộc tầng lớp bác sỹ, kỹ sư chiếm 19.7 % tổng số người được hỏi.

Số liệu chi tiết được thể hiện bảng bên dưới.

Bảng 3. 30: Thống kê theo nghề nghiệp khách hàng điều tra

Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

107 35.7 35.7 35.7 Nội trợ

69 23.0 23.0 58.7 Học sinh, sinh viên

65 21.7 21.7 80.3 Valid Tầng lớp lao động, công nhân, lao động phổ thông

59 19.7 19.7 100.0 Bác sỹ, kỹ sư tầng lớp văn phòng

Total 300 100.0 100.0

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Về thu nhập trong 300 số người được hỏi có 14 người có thu nhập dưới 2 triệu

đồng / tháng chiếm 4%, 74 người có thu nhập từ 2 triệu – 4 triệu đồng / tháng chiếm

24.7 %, 142 người có thu nhập từ 4- 6 triệu đồng / tháng chiếm 47.3% số người

được hỏi, 43 người có thu nhập từ 6- 8 triệu đồng/ tháng chiếm 14.3%, 24 người có

thu nhập từ 10 – 14 triệu đồng/tháng chiếm 8% và 297 người có thu nhập trên 14

triệu đồng / tháng chiếm 99% trên tổng số mẫu điều tra.

Bảng 3. 31: Thống kê theo thu nhập của khách hàng điều tra

Frequency Percent Thu nhập trên tháng ( đồng/ tháng)

< 2.000.000 4.7 Valid Percent 4.7 Cumulativ e Percent 4.7 14

2.000.000 - 4.000.000 24.7 24.9 29.6 74

4.000.000 - 6.000.000 47.3 47.8 77.4 142

Valid 6.000.000 - 8.000.000 14.3 14.5 91.9 43

10.000.000 - 14.000.000 8.0 8.1 100.0 24

> 14.000.000 99.0 100.0 297

Total 100.0 300 (Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

38

3.3 Phân tích kết quả khảo sát

3.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha

Độ tin cậy của từng thành phần trong thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi

tiêu dùng thực phẩm chế biến được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

theo tác giả Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 257) cho rằng hệ số

này đạt từ: 0.8 đến 1 thì thang đo được đánh giá là tốt, nếu đạt từ: 0.7 đến 0.8 là sử

dụng được

Về thang đo các yếu tố văn hóa có 8 biến quan sát từ CF_1 đến CF_8, kết quả

Cronbach’s Alpha = 0.994 và các biến tương quan tổng (Corrected Item-Total

Correlation) không có biến nào nhỏ hơn 0.3 nên sử dụng hết các biến quan sát nhóm

yếu tố văn hóa trong phân tích khám phá, số liệu được thể hiện bảng 3.6 bên dưới.

Bảng 3. 32: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo văn hóa

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng

Trung bình thang đo nếu loại biến 26.40 26.38 26.38 26.41 26.41 26.38 26.42 26.42 Phương sai thang đo nếu loại biến 55.036 55.261 55.480 55.038 55.139 56.911 54.934 54.993 CF_1 CF_2 CF_3 CF_4 CF_5 CF_6 CF_7 CF_8 .984 .969 .978 .988 .990 .904 .982 .985 Cronbach's Alpha nếu loại biến .992 .993 .993 .992 .992 .996 .993 .992

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Nhóm yếu tố xã hội: Thang đo các yếu tố xã hội có 8 biến quan sát từ SF_1 đến

SF_8, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha = 0.908 và các biến tương quan tổng

(Corrected Item-Total Correlation) có biến SF_6 < 0.3 nên loại khỏi thang đo, kết

quả phân tích được thể hiện ở bảng bên dưới.

39

Bảng 3. 33: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố xã hội

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng

Trung bình thang đo nếu loại biến 27.95 27.78 27.72 27.72 27.74 27.85 27.80 Phương sai thang đo nếu loại biến 30.152 28.025 28.612 27.802 28.180 27.140 28.058 SF_1 SF_2 SF_3 SF_4 SF_5 SF_7 SF_8 Cronbach's Alpha nếu loại biến .912 .880 .885 .881 .880 .885 .881 .537 .907 .846 .876 .902 .822 .881

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Nhóm yếu tố tâm lý: Thang đo các yếu tố tâm lý có 8 biến quan sát từ PF_1 đến

PF_ 8, kết quả phân tích Cronbach’s Anph = 0.930 và hệ số tương quan tổng

(Corrected Item-Total Correlation) có một biến biến PF_7 có hệ số tương quan biến

tổng (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 nên bị loại khoải thang đo, số

liệu chi tiết được thể hiện ở bảng 3.8 bên dưới.

Bảng 3. 34: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố tâm lý

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến

PF_1 27.98 .699 .925 37.565

PF_2 28.00 .702 .924 37.632

PF_3 27.96 .896 .910 34.777

PF_4 28.00 .931 .907 34.274

PF_5 27.98 .929 .907 34.411

PF_6 27.95 .916 .908 34.406

PF_8 27.97 .929 .907 34.344

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

40

Nhóm yếu tố cá nhân: Thang đo các yếu tố cá nhân có 8 biến quan sát từ IF_1

đến IF_8, kết phân tích Cronbach’s Alpha = 0.884 và hệ số tương quan tổng

(Corrected Item-Total Correlation) có một biến IF_6 < 0.3 nên bị loại khỏi thang

đo, số liệu được thể hiện ở bảng 3.9 bên dưới.

Bảng 3. 35: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo yếu tố cá nhân

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng

Trung bình thang đo nếu loại biến 27.89 27.85 27.83 27.80 27.63 27.70 27.86 Phương sai thang đo nếu loại biến 26.382 25.457 24.472 25.922 25.372 25.328 25.878 IF_1 IF_2 IF_3 IF_4 IF_5 IF_7 IF_8 .616 .726 .859 .698 .755 .834 .662 Cronbach's Alpha nếu loại biến .874 .862 .848 .865 .859 .853 .869

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Nhóm quyết định mua: Thang đo quyết định mua của khách hàng có 03 biến

quan sát từ PD_1 đến PD_3, kết quả Cronbach’s Alpha = 0.76 và và hệ số tương

quan tổng (Corrected Item-Total Correlation) không có biến nào < 0.3 nên không

loại biến nào, số liệu được thể hiện ở bảng 3.10 bên dưới.

Bảng 3. 36: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng

PD_1 PD_2 PD_3 Trung bình thang đo nếu loại biến 7.82 7.90 7.98 Phương sai thang đo nếu loại biến 3.291 2.438 2.375 .425 .764 .616 Cronbach's Alpha nếu loại biến .844 .478 .654

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

41

3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Thang đo yếu tố văn hóa được đo bằng 8 biến quan sát từ CF_1 đến CF_ 8 qua

kiểm tra Cronbach’s Alpha tất cả đều lớn hơn > 0.8 (theo tác giả Hoàng Trọng &

Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 257) cho rằng hệ số này đạt từ: 0.8 đến 1 thì

thang đo được đánh giá là tốt, nếu đạt từ: 0.7 đến 0.8 là sử dụng được) nên không

có biến nào loại. Phân tích factor dùng để đánh giá độ hội tụ của các biến quan sát

thành phần.

Với giả thuyết H1 đặt ra trong phân tích này giữa 8 biến quan sát trong tổng thể

không có mối tương quan nào với nhau. Kiểm định KMO bà Barlett’s trong phân

tích Factor cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (Sig =.000). Hệ số KMO =.850 > 0.5,

vì vậy phân tích (EFA) đạt yêu cầu trong phân tích này, số liệu được thể hiện ở

bảng 3.11 bên dưới.

Formatted: Font: Bold

Bảng 3. 37: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố

Formatted: Font: Bold

văn hóa KMO and Bartlett's Test

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Times New Roman

.850

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig. 7.707E3 25 .000

Initial 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Extraction .976 .953 .966 .982 .984 .856 .973 .978

CF_1 CF_2 CF_3 CF_4 CF_5 CF_6 CF_7 CF_8 Extraction Method: Principal Component Analysis.

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

42

Kết quả phân tích phương sai trích và các giá trị factor không có biến nào nhỏ

hơn 0.3 nên không có biến nào loại và sử dụng trong phép quay nhân tố.

Tiếp theo tác giả tiến hành kiểm định KMO các yếu tố quan sát như sau:

Thang đo yếu tố xã hội: Với giả thuyết H2 đặt ra trong phân tích này giữa 8 biến

quan sát trong tổng thể không có mối tương quan nào với nhau. Kiểm định KMO bà

Barlett’s trong phân tích Factor cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (Sig =.000). Hệ số

KMO =.885 > 0.5, vì vậy phân tích (EFA) đạt yêu cầu trong phân tích này, số liệu

được thể hiện ở bảng 3.12 bên dưới.

Formatted: Font: Bold

Bảng 3. 38: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố xã hội

Formatted: Font: Bold

KMO and Bartlett's Test

Formatted: Font: Times New Roman

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity .885 2.773E3 28 .000 Approx. Chi-Square Df Sig.

Communalities Initial

SF_1 SF_2 SF_3 SF_4 SF_5 SF_6 SF_7 SF_8 Extraction .384 .901 .827 .862 .905 .006 .792 .872 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

Extraction Method: Principal Component Analysis

(Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS)

Kết quả phân tích phương sai trích có một biến quan sát SF_6 < 0.3 nên biến

quan sát này bị loại và không sử dụng trong phép quay nhân tố.

Thang đo nhóm yếu tố tâm lý:Với giả thuyết H3 đặt ra trong phân tích này giữa

8 biến quan sát nhóm tâm lý trong tổng thể không có mối tương quan nào với nhau.

43

Kiểm định KMO Barlett’s trong phân tích Factor cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ

(Sig =.000). Hệ số KMO =.832 > 0.5, vì vậy phân tích (EFA) đạt yêu cầu trong

phân tích này, số liệu được thể hiện ở bảng 3.13 bên dưới.

Field Code Changed

Bảng 3. 39: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố tâm lýKMO and Bartlett's

Formatted: Font: Bold

Test

Formatted: Font: Times New Roman

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig. .832 4.763E3 28 .000

Extraction .850 .856 .895 .951 .943 .929 .490 .949 Initial 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 PF_1 PF_2 PF_3 PF_4 PF_5 PF_6 PF_7 PF_8

Extraction Method: Principal Component Principal Component Analysis.

Kết quả phân tích phương sai trích không có biến quan sát nào nhỏ hơn 0.3, vì

vậy sử dụng hết các biến quan sát trong thang đo nhóm yếu tố tâm lý trong phép

quay nhân tố.

Thang đo yếu tố cá nhân: Với giả thuyết H4 đặt ra trong phân tích này giữa 8

biến quan sát trong tổng thể không có mối tương quan nào với nhau. Kiểm định

KMO Barlett’s trong phân tích Factor cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (Sig =.000).

Hệ số KMO =.863> 0.5, vì vậy phân tích (EFA) đạt yêu cầu trong phân tích này, số

liệu được thể hiện ở bảng 3.14 bên dưới.

44

Formatted: Font: Bold

Bảng 3. 40: Kết quả phân tích KMO thang đo yếu tố cá nhân

Formatted: Font: Times New Roman

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square Df Sig. .863 1.558E3 28 .000

Communalities

Extraction .535 .669 .835 .630 .733 .930 .803 .615 IF_1 IF_2 IF_3 IF_4 IF_5 IF_6 IF_7 IF_8 Initial 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

Extraction Method: Principal Component Analysis. (Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Kết quả phân tích phương sai trích không có một biến quan sát nào < 0.3, vì

vậy sử dụng hết các biến quan sát trong thang đo nhóm yếu tố cá nhân vào trong

phép quay nhân tố.

Thang đo nhóm quyết định mua: Giả thuyết trong ba biến quan sát quyết định

mua không có mối tương quan nào với nhau, Kiểm định KMO bà Barlett’s trong

phân tích Factor cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (Sig =.000). Hệ số KMO =.557 >

0.5, vì vậy phân tích (EFA) đạt yêu cầu trong phân tích này, số liệu được thể hiện ở

bảng 3.15 bên dưới.

45

Bảng 3. 41: Kết quả phân tích KMO thang đo quyết định mua

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square Df Sig. .557 314.260 3 .000

Communalities

Initial 1.000 1.000 1.000 PD_1 PD_2 PD_3 Extraction 0.471 0.846 0.732

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Kết quả phân tích khám phá (EFA) các thang đo yếu tố văn hóa, yếu tố môi

trường, yếu tố cá nhân và yếu tố tâm lý được thể hiện bảng 3.16 bên dưới.

46

Component

Biến quan sát

1

2

3

4

CF_1

CF_2

CF_3

.972 .962 .967

CF_4

CF_5

CF_6

.972 .973 .898

CF_7

CF_8

.968 .970

SF_1

.591

SF_2

SF_3

SF_4

.928 .873 .907

SF_5

SF_7

SF_8

.921 .872 .913

PF_1

PF_2

PF_3

.635 .639 .934

PF_4

PF_5

PF_6

.957 .952 .949

PF_8

.957

IF_1

.719

IF_2

.809

IF_3

.911

IF_4

.788

IF_5

.852

IF_7

.896

IF_8

.747

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Bảng 3. 42: Kết quả phân tích khám phá các thang đo

(Nguồn: Số liệu phân tích bằng SPSS)

47

3.4 Phân tích hồi quy

3.4.1 Mô hình hồi quy

Theo mô hình lý thuyết tác giả ứng dụng trong nghiên cứu này, giả thuyết là

có mối quan hệ giữa các yếu tố về văn hóa, yếu tố về môi trường, yếu tố về cá nhân,

yếu tố về tâm lý có ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Vấn đề đặt ra là

chúng có mối quan hệ như thế nào đến quyết định mua của khách hàng, tiến hành

phân tích mô hình hồi quy đa biến để giải quyết vấn đề nêu trên:

Tác giả tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể từng yếu tố tác động

đến quyết định mua của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, phân tích hồi quy được thực hiện với các biến:

Biến phụ thuộc là quyết định mua của khách hàng, các biến độc lập là các biến yếu

tố văn hóa, môi trường, cá nhân, tâm lý. Giá trị của các yếu tố được dùng để chạy

hồi qui là giá trị trung bình của các biến được quan sát sau khi đã loại các biến

không đạt yêu cầu, phân tích hồi qui được thực hiện bằng phương pháp hồi quy

tổng thể các biến (phương pháp Enter) với phần mền SPSS phiên bản 16.0.

Với giả thuyết phương trình hồi qui theo mô hình lý thuyết như sau:

Quyết định mua = β0 + β1 * Factor1 + β2 * Factor2 + β3 * Factor3 + β3 *

Factor4

(Quyết định mua = β0 + β1 * Văn hóa + β2 * Xã hội + β3 * Tâm lý+ β3 * cá nhân)

Kết quả phân tích hồi qui được thể hiện ở bảng 3.17 bên dưới:

48

Bảng 3. 43: Kết quả phân tích hồi qui Model Summary

Change Statistics

Model R R Square df1 df2 Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

.774a .599 .5993 R Square Change .599 F Change 110.048 4 295 Sig. F Change .000

1 .49818 a. Predictors: (Constant), tamly, canhan, xahoi,vanhoa

ANOVAb

Model Df Mean Square F Sig.

Sum of Squares 107.938 Regression 26.984 110.048 4

.000a 72.336 1 Residual 295 .245

Total 299

180.274 a. Predictors: (Constant), tamly, canhan, xahoi, vanhoa b. Dependent Variable: quyetdinhmua

Unstandardized Coefficients Coefficientsa Standardized Coefficients Collinearity Statistics Model T Sig. Tolerance VIF

Beta 1 (Constant) B .602 Std. Error .212 2.836 .005

Văn hóa .168 .029 5.757 .000 .856 1.168 .230

Xã hội .105 .037 2.822 .005 .806 1.241 .116

Tâm lý .488 .034 14.343 .000 .786 1.272 .597

Cá nhân .084 .035 2.377 .018 .997 1.003 .088

a. Dependent Variable: quyetdinhmua (Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Xem bảng kết quả phân tích hồi qui3.17 ở trên (Model Summary) cho thấy hệ

số xác định R Square đã được chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập

được đưa vào mô hình. So sánh 2 giá trị R Square và Adjusted R Square điều chỉnh

chúng ta sẽ thấy R Square điều chỉnh nhỏ hơn và dùng nó đánh giá độ phù hợp của

mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không phóng đại mức độ phù hợp của mô hình. Như

vậy, với R Square điều chỉnh cho thấy sự tương thích của mô hình với biến quan sát

49

và biến phụ thuộc quyết định mua được giải thích bởi 4 biến độc lập trong mô hình

là yếu tố văn hóa, xã hội, tâm lý, cá nhân.

Phương pháp phân tích hồi qui bội với bốn thành phần yếu tố văn hóa, môi

trường, cá nhân, tâm lý cùng một lúc (enter) cho thấy mô hình hồi qui thích hợp để

kiểm định giả thuyết với giá trị quan sát (sig.F = 0.000) khá nhỏ so với 0.05. Mức

độ phù hợp của mô hình là 59.9 % tương đối phù hợp.

Kết quả phân tích hồi quy từng thành phần cho thấy biến các yếu tố văn hóa,

xã hội, biến tâm lý có mối tương quan khá chặt chẽ với mức ý nghĩa thống kê đưa

vào mô hình phân tích lần lượt yếu tố văn hóa (sig. =.000) < 0.05, yếu tố xã hội

(sig. = 0.005) < 0.05, yếu tố tâm lý (sig. = 0.000) < 0.05. Riêng yếu tố cá nhân (sig.

= 0.018) < 0.05 mức ý nghĩa quan sát.

Bên cạnh đó giá trị hệ số phóng đại phương sai (VIF) đều nhỏ hơn 5 nên có

thể khẳng định rằng không có trường hợp đa cộng tuyến xảy ra trong việc nghiên

cứu này, đảm bảo số liệu nghiên cứu khách quan, trung thực và là số liệu đáng tín

cậy. Vì vậy mô hình hồi quy của khảo sát này như sau:

Quyết định mua = 0.602 + 0.168 *văn hóa + 0.105*xã hội + 0.448*tâm lý

+ 0.084*cá nhân

3.4.2 Kết quả các giả thuyết và mô hình nghiên cứu

3.4.2.1 Kết quả kiểm định giả thuyết H1

Kết quả khảo sát khách hàng tiêu dùng và phân tích hồi qui như sau: Giá trị

quan sát của nhóm yếu tố văn hóa có hệ số Sig. = 0.000 nhỏ hơn nhiều so với 0.05

và hệ số β dương và bằng 0.168, như vậy với kết quả này có thể kết luận giả thuyết

H1 trong quá trình nghiên cứu được kiểm định là phù hợp với mô hình nghiên cứu,

đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên cứu.

3.4.2.2 Kết quả kiểm định giả thuyết H2

Như trình bày phần trên kết quả quả kiểm định yếu tố xã hội qua phân tích hồi

qui có hệ số β = 0.105 dương và hệ số Sig. = 0.005 nhỏ hơn 0.05. Kết quả này kết

luận giả thuyết H2 trong quá trình nghiên cứu phù hợp với mô hình nghiên cứu và

đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên cứu. Tuy nhiên theo kết quả này thì

50

yếu tố môi trường ít ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của khách hàng so với các yếu

tố còn lại.

3.4.2.3 Kết quả kiểm định giả tuyết H3

Tương tự như các yếu tố tâm lý qua phân tích hồi qui có hệ số β = 0.448

dương kết hợp với chỉ số Sig. = 0.000 nhỏ hơn nhiều so với 0.05. Kết quả này có

thể kết luận giả thuyết H3 các yếu tố tâm lý phù hợp với mô hình nghiên cứu và bảo

đảm khách quan trong quá trình nghiên cứu.

3.4.2.4 Kết quả kiểm định giả thuyết H4

Cũng giống như các yếu tố văn hóa,xã hội, tâm lý cá nhân. Kết quả phân tích

hồi qui của yếu tố cá nhân có hệ số β = 0.084 dương. Giá trị Sig. = 0,018 nhỏ hơn

0.05 nên giả thuyết H4 nhóm yếu tố cá nhân phù hợp với mô hình nghiên cứu và

đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên cứu.

3.4.2.5 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu.

Kết quả kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4 tất cả đều phù hợp với mô

hình nghiên cứu. Điều này đồng nghĩa với hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với

thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai bị chi

phối bởi các yếu tố văn hóa, yếu tố về xã hội và nhóm yếu tố tâm lý, cá nhân như:

Văn hóa, giai cấp, tuổi tác... nhóm yếu tố về tâm lý có hệ số β = 0.448 lớn nhất,

nên ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm

chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, kế đến là nhóm

văn hóa có hệ số β = 0.168, nhóm yếu tố về xã hội có hệ số β = 0.105 và sau cùng là

nhóm cá nhân có hệ số β = 0.084.

Mô hình hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của

Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai sau khi được điều chỉnh được

thể hiện ở hình 3.1 bên dưới.

51

Hình 3. 2: Mô hình hành vi tiêu dùng sau khi nghiên cứu

3.5 Phân tích ảnh hưởng các biến định tính đến hành vi tiêu dùng

3.5.1 Ảnh hưởng biến độ tuổi

Như trình bày ở phần lý thuyết, hành vi tiêu dùng của khách hàng ảnh hưởng

bởi trình độ văn hóa, tuổi tác... Để xem xét độ tuổi của khách hàng ảnh hưởng như

thế nào đến hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, cũng như độ tuổi khách hàng ảnh

hưởng như thế nào đến các yếu tố quan sát văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý.

Tác giả tiến hành kiểm định Independent – samples T-test với các giả thuyết:

H0: Độ tuổi không ảnh hưởng đến quyết định mua hàng cho từng cặp độ tuổi

dưới 25 tuổi và độ tuổi 25- 30 tuổi, 31- 35 tuổi và nhóm 36- 40 tuổi, nhóm 36- 40

tuổi và nhóm trên 40 tuổi.

Kết quả phân tích Independent –samples T-test được thể hiện ở bảng 3.18

bên dưới:

52

Bảng 3. 44: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi Group Statistics

Do tuoi PI_4 N Mean

< 25 tuoi 3.8965 .76645 Std. Deviation .07626 Std. Error Mean .07626 Quyet dinh mua 25- 30 tuoi 3.9554 .66637 .09331 .09331

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

1.588 .210 -.467 150 .641 Equal variances assumed Quyet dinh mua -.489 113.736 .626 Equal variances not assumed

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Ở nhóm tuổi nhỏ hơn 25 tuổi và nhóm từ 25- 30 tuổi theo kết quả phân tích

trên bảng phân tích T- test theo độ tuổi ở trên3.18 ta thấy giá trị Sig. trong kiểm

định Levene đều lớn hơn 0.05 do đó không có sự khác nhau về quyết định mua ở

nhóm độ tuổi này, bên cạnh đó giá trị mean ở hai nhóm độ tuổi này là gần nhau ở

độ tuổi nhỏ hơn 25 (Mean = 3,8965) ở nhóm tuổi 25-35 tuổi (Mean = 3,9554) như

vậy có thể thấy mức độ quyết định mua ở hai nhóm độ tuổi này là như nhau.

Ở nhóm độ tuổi 25- 30 tuổi và nhóm 31- 35 tuổi kết quả được thể hiện ở bảng

3.453.5.2 giá trị Sig. = 0.02 < 0.05 nên có sự khác biệt về quyết định mua giữa hai

nhóm độ tuổi này.

53

Bảng 3. 45: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi Group Statistics

Do tuoi PI_4 N Mean

25- 30 tuoi 51 3.9554 Std. Deviation .66637 Std. Error Mean .09331 Quyet dinh mua 31- 35 tuoi 100 3.9740 .82830 .08283

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

4.929 .028 -.139 149 .889 Equal variances assumed

Quyet dinh mua -.149 121.684 .882 Equal variances not assumed

(Nguồn: Số liệu phân tích định lượng bằng SPSS)

Ở nhóm tuổi 31- 35 tuổi và nhóm 36- 40 tuổi kết quả phân tích được thể hiện

ở bảng 3.20 bên dưới. Ta thấy giá trị Sig. = 0.779 > 0.05 do đó ở nhóm độ tuổi này

không có sự khác nhau về quyết định mua.

Bảng 3. 46: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổi

Do tuoi PI_4 N Mean Std. Deviation

31- 35 tuoi 100 3.9740 .82830 Std. Error Mean .08283

36- 40 tuoi 38 3.8857 .85433 .13859 Quyet dinh mua

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

.079 .779 .555 136 .580 Equal variances assumed

Quyet dinh mua .547 65.052 .586 Equal variances not assumed

54

Tương tự như các nhóm tuổi đã phân tích, ở nhóm tuổi 36- 40 tuổi và nhóm

trên 40 tuổi giá tri Sig. = 0.006 < 0.05 do đó có sự khác biệt ở hai nhóm độ thuổi

này, điều này cũng thật sự dễ hiểu theo lý thuyết của Maslow ở các nhóm tuổi khác

nhau thì nhu cầu cũng khác nhau, số liệu được thể hiện ở bảng 3.21 bên dưới.

Field Code Changed

Bảng 3. 47: Phân tích T-test quyết định mua theo độ tuổiGroup Statistics

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Times New Roman

Do tuoi PI_4 Mean Std. Deviation N

38 3.8857 .85433 Std. Error Mean .13859 36- 40 tuoi

10 4.4083 .44652 .14120 > 40 tuoi

Quyet dinh mua

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

8.453 .006 -1.859 46 .069 Equal variances assumed

Quyet dinh mua -2.642 28.303 .013 Equal variances not assumed

3.5.2 Ảnh hưởng của biến giới tính

Như trình bày ở trên đã xem xét biến độ tuổi ảnh hưởng như thế nào đến hành

vi tiêu dùng của khách hàng, tiến hành xem xét biến giới tính có ảnh hưởng như thế

nào đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thông qua phân tích T-test ở mức ý nghĩa

tin cậy 95%, kết quả phân tích được trình bày như bảng 3.22 bên dưới:

55

Bảng 3. 48: Phân tích T-test giới tính đối với quyết định mua Group Statistics

Giới tính N Mean

Nam 63 3.9067 Std. Deviation .63668 Std. Error Mean .08021

Nu 237 3.9591 .81043 .05264 Quyet dinh mua

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

6.597 .011 -.476 298 .635 Equal variances assumed Quyet dinh mua -.546 121.012 .586

Equal variances not assumed Qua bảng kết quả trình bày ở trên phân tích T-test ở mức ý mức tin cậy 95%,

kết quả kiểm định cho thấy giá trị Sig = 0.01 < 0.05 nên có thể kết luận có sự khác

biệt về quyết định mua ở hai giới tính nam và nữ.

Ảnh hưởng của biến thu nhập

Tương tự như trên, đi xem xét biến thu nhập ảnh hưởng như thế nào đến hành

vi tiêu dùng của khách hàng, bây giờ tác giả xem xét biến thu nhập có ảnh hưởng

như thế nào đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thông qua phân tích T-test ở mức

ý nghĩa tin cậy 95%, kết quả phân tích được trình bày như bảng bên dưới:

56

Thu nhập Mean N

Bảng 3. 49: Phân tích T-test thu nhập đối với quyết định mua Group Statistics Std. Error Mean .19257 Std. Deviation .72053 < 2.000.000 4.0383 14

Quyet dinh mua 74 3.9372 .80445 .09352 2.000.000 - 4.000.000

t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances

F Sig. T Df Sig. (2-tailed)

1.888 .173 .438 86 .663 Equal variances assumed Quyet dinh mua .472 19.660 .642

Equal variances not assumed Qua bảng kết quả trình bày ở trên phân tích T-test ở mức ý mức tin cậy 95%, ở

nhóm thu nhập nhỏ hơn 2.000.000 đồng / tháng và nhóm từ 2.000.000 – 4.000.000

đồng/ tháng giá trị kiểm định Levene Sig. = 0.173 > 0.05 như vậy ở nhóm thu nhập

này không có sự khác biệt về quyết định mua đối với thực phẩm chế biến của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai.

3.6 Đánh giá chung của khách hàng đối với sản phẩm

3.6.1 Nhận biết về nhãn hiệu sản phẩm và tìm kiếm thông tin sản phẩm

 Nhận biết nhãn hiệu:

Để đánh giá mức độ nhận biết nhãn hiệu sản phẩm của thực phẩm chế biến của

Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai so với các nhãn hiệu cùng

ngành như Vissan, VietSin, Cp, Cầu Tre... Xem mức độ nhận biết của khách hàng

đối với sản phẩm của công ty như thế nào? Từ đó đánh giá xem chính sách quảng

bá thương hiệu của công ty đang ở mức nào? Thương hiệu của công được người

tiêu dùng đánh giá như thế nào? Kết quả khảo sát khi được hỏi khi nói đến thực

phẩm chế biến khách hàng nghĩ ngay đến sản phẩm nào? Kết quả có 98 khách hàng

57

nhận biết sản phẩm Vissan đầu tiên chiếm 32.7% tổng số mẫu, kế đến là nhãn hiệu

CP chiếm 16 %, tiếp theo là nhãn hiệu công ty Cầu Tre 15.7 %, Công ty Viet Sin

12%, công ty Hải Lộc 11.7%, công ty Toàn Ký chiếm 6.7 % số mẫu khảo sát, nhãn

hiệu D&F của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai chiếm 5.3 %

Điều này có thể kết luận rằng nhãn hiệu thực phẩm chế biến của Tổng Công

Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, thương hiệu chưa được người tiêu dùng

biết đến nhiều như nhãn hiệu cùng ngành của Vissan, CP của Thailand... Công

tác quảng bá thương hiệu, cũng như ngân sách dành cho việc quảng bá cần được

đẩy mạnh hơn nữa cho những năm kế tiếp. Số liệu chi tiết được thể hiện bảng

3.24 bên dưới:

Bảng 3. 50: Bảng nhận biết nhãn hiệu

Nhãn hiệu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Vissan 98 32.7 32.7 32.7

Cầu Tre 47 15.7 48.3 15.7

Viet Sin 36 12.0 60.3 12.0

CP 48 16.0 76.3 16.0 Valid D&F 16 5.3 81.7 5.3

Hải Lộc 35 11.7 93.3 11.7

Toàn Ký 20 6.7 100.0 6.7

Tổng cộng 300 100.0 100.0

58

Toàn Ký

20

Hải Lộc

35

D&F

16

CP

48

Số người nhận biết

Viêt sin

36

Cầu Tre

47

Vissan

98

0

20

40

60

80

100

120

Biểu đồ 3. 1: Nhận biết nhãn hiệu

 Tìm kiếm thông tin sản phẩm:

Trong số 300 khách hàng được hỏi, việc tìm kiếm thông tin sản phẩm qua các

kênh tham khảo như: Ti vi, tạp chí, quảng cáo trên báo chí, các chương trình tài trợ

game show trên tivi. Có 114 người được hỏi họ tìm kiếm thông tin sản phẩm qua

chương trình quảng cáo trên tivi chiếm 38% tổng số mẫu. Có 106 người được hỏi

tìm kiếm qua các chương trình tài trợ gameshow chiếm 35.3 % tổng số mẫu điều

tra, còn lại có 43 người được hỏi tìm kiếm qua các kên báo chí, tạp chí chiếm 14.3

% mẫu, có 29 người được hỏi tìm kiếm thông tin sản phẩm qua internet chiếm 9.7

% mẫu, và 8 người được hỏi tìm kiếm thông tin sản phẩm quá các kênh khác. Số

liệu được thể hiện ở bảng bên dưới.

59

Bảng 3. 51: Tìm kiếm thông tin sản phẩm

Frequency Percent

Quảng cáo trên ti vi Valid Percent 38.0 Cumulative Percent 38.0 38.0 114

14.3 52.3 14.3 43 Quảng cáo trên tạp chí, báo chí

Internet 9.7 62.0 9.7 29 Giá trị 35.3 97.3 35.3 106 Các chương trình tài trợ gameshow

Khác 2.7 100.0 2.7 8

Tổng 100.0 100.0 300

Biểu đồ tìm kiếm thông tin sản phẩm

Khác

17

Các chương trình game show

223

Internet

61

Số người

Quảng cáo trên tạp chí, báo chí

90

Quảng cáo trên ti vi

239

0

50

100

150

200

250

300

Biểu đồ 3. 2: Tìm kiếm thông tin sản phẩm

Dịp sử dụng thực phẩm chế biến: Qua khảo sát 310 khách hàng sử dụng thực

phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Tìm hiểu

xem khách hàng họ thường sử dụng thực phẩm chế biến vào những dịp nào trong

tuần, từ đây làm cơ sở hoạch định chương trình quảng bá sản phẩm phù hợp, tiết

kiệm chi phí và giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh nhất. Kết quả có

76 lựa chọn thường sử dụng thực phẩm chế biến vào những dịp cuối tuần, 21 người

lựa chọn dùng thực phẩm chế biến cho việc ăn nhẹ, 51 người lựa chọn thường dùng

thực phẩm chế biến khi đãi khách và bạn bè đến chơi, 35 người lựa chọn thường

60

dùng khi nhà có đám tiệc, 26 người lực chọn dùng khi đi chơi xa, 25 người lựa chọn

dùng khi đến bữa ăn mà không có món gì khác, 36 người lựa chọn dùng cho bữa ăn

sáng, 39 người chọn dùng làm nguyên liệu chế biến món ăn khác, số liệu được thể

hiện ở bảng 3.26 bên dưới.

Bảng 3. 52: Dịp sử dụng thực phẩm chế biến

Responses Percent of Cases

Cuối tuần N 123 Percent 6.5% 41.0%

Ăn nhẹ ngoài bữa ăn chính 204 10.7% 68.0%

Đãi khách khi đến nhà chơi 192 10.1% 64.0%

Khi nhà có đám tiệc 261 13.7% 87.0%

239 12.6% 79.7% Trong những dịp đi chơi xa, dã ngoại

Những lúc muốn đổi món 247 13.0% 82.3% Dịp sử dụng

96 5.0% 32.0% Khi đến bữa ăn mà không có món gì khác

Dùng làm thức ăn cho bữa chính 247 13.0% 82.3%

Dùng cho bửa ăn sáng 66 3.5% 22.0%

229 12.0% 76.3% Dùng làm nguyên liệu chế biến món ăn khác.

Tổng cộng 1904

100.0% 634.7% a. Dichotomy group tabulated at value 2.

61

Biểu đồ dịp sử dụng thực phẩm chế biến

Dùng làm nguyên liệu chế biến …

Dùng cho bữa ăn sáng

229

Dùng làm thức ăn cho mữa chính

66

Khi đến bữa ăn mà không có món …

247

Những lúc muốn đổi món

Trong những dịp đi chơi xa, dã …

96

Khi nhà có đám tiệc

Số người trả lời 247 239

Đãi khách đến nhà chơi

261

Ăn nhẹ ngoài bửa chính

192

Cuối tuần

204

123

0 50 100 150 200 250 300

Biểu đồ 3. 3: Dịp sử dụng thực phẩm chế biến của khách hàng

3.6.2 Đánh giá chung về nhãn hiệu

Qua khảo sát 300 khách hàng, nhìn chung về góc độ nhận diện thương hiệu,

tìm kiếm thông tin, và thói quen sử dụng của khách hàng. Tác giả có một số nhận

xét như sau:

Về sự nhận diện thương hiệu sản phẩm của nhà máy D&F trực thuộc của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, còn chưa được nhiều người biết đến

so với các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường hiện nay như Vissan, CP, Cầu Tre...

các sản phẩm cùng ngành được người tiêu dùng nhận diện nhiều hơn.

Sẽ giới thiệu cho người khác mua sản phẩm: Trong 300 mẫu quan sát hầu hết

khách hàng được hỏi cũng đều chung nhận xét sẽ giới thiệu cho người thân những

sản phẩm có thương hiệu như Vissan, Cp, Cầu Tre và sản phẩm D&F của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai cũng đứng cuối bảng, điều này cũng

cho thấy việc quảng bá và duy trì khách hàng Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực

Phẩm Đồng Nai cũng chưa thật sự tốt.

Thói quen sử dụng: Một điều thú vị qua khảo sát này cho sản phẩm thực phẩm

chế biến của D&F là hầu hết khách hàng thường sử dụng thực phẩm chế biến vào

những dịp nhà có đám tiệc, những lúc nhà có khách..., dùng làm nguyên liệu chế

62

biến món khác, đây cũng là một kênh thông tin tham khảo cho các nhà làm chính

sách makerting cho các dòng sản phẩm thức ăn sơ chế nói riêng và tinh chế nói

chung. Điều này cũng phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của các thành phố lớn

như Hà Nội, Hồ Chí Minh và các thành phố có mức độ đô thị hóa và công nghiệp

cao như thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai.

63

Tóm tắt chương 3

Chương 3 trình bày kết quả nghiên cứu hành vi và thái độ người tiêu dùng đối với

thực phẩm chế biến của tông công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai, trình bày:

 Mô tả mẫu nghiên cứu

 Kiểm định các thang đo yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, tâm lý, cá nhân.

 Phân tích khám phá EFA

 Phân tích hồi qui mô hình giả thuyết và hiệu chỉnh mô hình.

Kết quả cho thấy các giá trị thang đo đều đạt độ tin cậy, mô hình nghiên cứu

phù vớp với giả thuyết. Hành vi mua sắm của người tiêu dùng khi quyết định mua

sản phẩm của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai bao gồm các yếu

tố: Yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố tâm lý, cá nhân.

Qua phân tích hồi quy đa biết kết quả cho thấy các giá trị β của bốn thành

phần nghiên cứu xắp xếp theo thứ tự tăng dần lần lượt như sau

Nhóm yếu tố cá nhân có hê số β = 0.084

Nhóm yếu tố xã hội có hệ số β = 0.105

Nhóm yếu tố văn hóa có hê số β = 0.168

Nhóm yếu tố tâm lý có hê số β = 0.488

Như vậy xác định vấn đề để cải tiến như sau, trong các hê số β ta thấy hai

nhóm yếu tố văn hóa và yếu tố tâm lý là lớn nhất, đều này đồng nghĩa với việc ở hai

nhóm yếu tố này tắc động lớn hơn hai nhóm còn lại đến quyết định mua của người

tiêu dùng đến thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm

Đồng Nai. Trên cơ sở của hai nhóm yếu tố này tác giả sẽ đề suất một số kiến nghị ở

chương tiếp theo.

64

Formatted: Font: Bold

Tóm tắt kết luận chung kết quả nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu đề tài “ Hành vi của người tiêu dùng thực phẩm chế biến

của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai” thể hiện được những điểm

như sau:

Thứ nhất: Về cơ sở lý thuyết tác giả đã vận dụng mo hình hành vi người tiêu

dùng của tác giả của David L.Loudon & Albert J.Della Bitta, từ cơ sở mô hình này

tác giả xem xét những yết tố chính tác động đến quyết định mua của khách hàng đối

với thực phẩm chế biến của công ty DOFICO.

Thứ hai: về thiết kế nghiên cứu, tác giả nghiên cứu định lượng thông qua số

liệu điều tra sơ cấp và sử dụng phần mền SPSS để sử lý số liệu. Đảm bảo số liệu

nghiên cứu khách quan

Thứ ba: Từ kết quả nghiên cứu thông qua việc sử lý số liệu bằng phần mền,

thông qua mô hình hồi qui, tác giả xác định được các yếu tố chính tác động đến

quyết định mua của khách hàng đối với thực phẩm chế biến của công ty DOFICO

và đề ra một số giải pháp kiến nghị ở chương 4.

65

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI

Giải pháp

4.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để củng cố niềm tin với khách hàng

Qua phân tích hồi qui, hệ số β của yếu tố tâm lý là 0.488 là lớn nhất điều này

có nghĩa trong nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chế biến

của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, có sự tác động mạnh bởi

yếu tố tâm lý. Người tiêu dùng sẽ chọn mua sản phẩm nếu có nguồn gốc rõ ràng, an

toàn vệ sinh thực phẩm, có giá cả hợp lý, trên cơ sở này tác giả đề xuất biện pháp

nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để từng bước khẳng định với khách hàng

là chất lượng sản phẩm của công ty được đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, từ đó

giúp người tiêu dùng an tâm về mặt tâm lý khi lựa chọn sản phẩm của Tổng Công

Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Để làm được điều này tác giả kiến nghị các

bước nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ như sau:

 Về chất lượng sản phẩm:

Nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty, để chứng minh cho người tiêu dùng

an tâm là sản phẩm của công ty đạt chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm của quốc

gia, nếu có điều kiện mời các tổ chức nước ngoài có uy tín kiểm định chất lượng sản

phẩm của công ty. Trên cơ sở chất lượng được các tổ chức có uy tín chứng nhận,

công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng cho khách hàng nắm rõ.

Thực hiện nghiêm ngặt các qui trình theo chuẩn ISO 9001: 2008, ISO 14000,

SA8000, trên cơ sở các qui trình về ISO, nhà máy còn có các chương trình hội

thảo để khách hàng tham quan dây chuyền sản xuất của nhà máy để củng cố niềm

tin của khách hàng. Trong thời đại bùng nổ thông tin quảng cáo, không ít doanh

nghiệp đã lợi dụng sự quảng lý lỏng lẻo của pháp lệnh quảng cáo, quảng cáo quá

mức về chất lượng sản phẩm, làm cho người tiêu dùng mất niềm tin về quảng cáo

của các doanh nghiệp.

66

 Dịch vụ sản phẩm:

Huấn luyện đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, phục vụ chu đáo khách

hàng, và quan trọng là có khả năng thuyết phục và diễn đạt tốt nhằm trình bày cho

khách hàng hiểu rõ sản phẩm của công ty như:

 Tính năng của sản phẩm;

 Công dụng của sản phẩm ;

 Cách bảo quản và sử dụng sản phẩm;

 Chất lượng thực của sản phẩm;

 Các chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm mà nhà máy đang áp dụng.

4.1.2. Giải pháp marketing quảng bá thương hiệu

Qua phân tích hồi qui, hệ số β của yếu văn hóa bằng 0.168 xếp thứ hai trong

bốn thành phần, điều này đồng nghĩa với nhóm yếu tố văn hóa cũng có tác động xếp

sau nhóm tâm lý đến quyết định mua của người tiêu dùng,

Xuất phát từ những nhận định trên tác giả đề nghị một số giải pháp cơ bản cho

chương trình quảng bá thương hiệu của thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai như sau:

a. Xúc tiến quảng bá thương hiệu

Quảng cáo trên kênh thông tin hiện đại.

Lập chương trình quảng bá thương hiệu qua các kênh thông tin hiện đại như:

Báo, đài, truyền hình và đặc biệt là các chương trình tài trợ gameshow trên ti vi

(trong bảng điều tra có 106 % và 114 % khách hàng được hỏi tìm kiếm, nhận biết

sản phẩm qua kên ti vi)

Quảng cáo trên kênh thông tin truyền thống

Thông qua các chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán, tài trợ các chương

trình cho người nghèo, làm các chương trình từ thiện như các doanh nghiệp đang

làm hiện nay: Chương trình Trái tim nghĩa tình, lục lạc vàng, góp đá xây dựng

trường xa... Thông qua các chương trình này người tiêu dùng nhanh chóng nhận

67

diện thương hiệu của công ty, dần dần thương hiệu của Tổng công ty công nhiệp

thực phẩm Đồng Nai sẽ đi vào lòng người và được thị trường biết đến nhiều hơn.

b. Xúc tiến bán hàng.

Để người tiêu dùng ngày càng biết đến nhãn hiệu D&F của Tổng Công Ty

Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, tác giả khuyến cáo các nhà hoạch định chính

sách xúc tiến bán hàng thông qua các chương trình này nâng cao giá trị văn hóa

“Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” đây là mấu chốt quan trọng làm kim chỉ

nam cho chính sách bán hàng và quảng bá thương hiệu của công ty.

Tâp trung bán hàng vào các kênh siêu thị, lập các chương trình bán hàng về

vùng nông thôn, kết hợp với chính quyền địa phương làm các chương trình hàng

bình ổn giá, các chương trình bán hàng cho các dịp lễ, tết...

Mở các hội nghị khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng như xúc tiến bán hàng trên

toàn quốc không dừng lại trên địa bàn tỉnh cũng như trong nước.

c. Kinh phí thực hiện.

Tùy theo kinh phí của từng nhà máy và công ty, tuy nhiên theo kinh nghiệm của

tác giả để đạt được độ phủ của thị trường, ngoài chính sách giá, ngân sách cho

makerting dùng để quảng bá thương hiệu cho ngành thực phẩm chế biến tối thiểu

phải từ 8 - 10 % trên doanh thu bán hàng... và việc quảng bá này phải được duy

trì thường xuyên cũng như các chương trình phải được đổi mới thường xuyên.

4.1.3. Giải nâng cao năng lực đội ngũ lãnh đạo

Để hổ trợ toàn diện cho hai giải pháp trên một cách căn cơ, tác giả đề xuất giải

pháp phát nâng cao đội ngũ lãnh đạo để đủ năng lực vận hành nhà máy, xúc tiến bán

hàng một cách chuyên nghiệp thông qua các bước.

Bước một: Thuê công ty chuyên nghiệp về đào tạo kỹ năng quản lý cho đội ngũ

quản lý của nhà máy bao gồm các kỹ năng sau: Kỹ năng quản lý nhân sự, kỹ năng

cải tiến nhà máy thông qua bảy công cụ quản lý chất lượng, kỹ năng quản lý tài

chính, kỹ năng bán hàng.

Bước hai: Việc bổ nhiệm đội ngũ lãnh đạo thông qua hội đồng tuyển dụng đánh

giá một cách khách quan, theo chế độ thi cử chứ không phải đề bạt theo cách truyền

68

thống. Giao nhiệm vụ cho cán bộ nhân viên theo hệ thống đánh giá KPIs có chỉ tiêu

rỏ ràng, không theo kiểu cũ đánh giá không có tiêu chí rõ ràng, theo các tiêu chí:

+ Phải có nhiệm vụ rõ ràng

+ Phải đo lường được

+ Phải phù hợp với các phòng ban trong công ty

+ Phải thực tế

+ Phải có thời gian rõ ràng

Bước cuối cùng:

Dành ngân sách cho đào tạo nâng cao đội ngũ quản lý thông qua hổ trợ chi phí

cho đội ngũ quản lý theo học các chương trình Thạc sỹ, Tiến sỹ chuyên ngành trong

và ngoài nước để có đội ngũ lãnh đạo đủ mạnh, có khả năng cạnh tranh được với

các doanh nghiệp có vốn nước ngoài.

Hạn chế của đề tài

Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức của tác giả còn nhiều hạn

chế. Vì vậy bài nghiên cứu này không tránh khỏi những khiếm khuyết và một số

khiếm khuyết như sau:

Một: Nghiên cứu chỉ thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, khả năng đem lại kết

quả tốt hơn nếu nghiên cứu được mở rộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Hà

Nội và các thành phố lớn trong cả nước có bán sản phẩm của Tổng Công Ty Công

Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai.

Hai, nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu ảnh hưởng của bốn thành

phần chính cấu thành nên hành vi và thái độ người tiêu dùng đến quyết định mua

hàng, nếu có điều kiện tác giả sẽ nghiên cứu thêm các đặc tính khác ảnh hưởng đến

hành vi người tiêu dùng như văn hóa vùng miền, hành vi mua sắm “không giải

thích được” như văn hóa người Việt mua nhà thích chọn hướng đông, và theo thuật

phong thủy...

69

KẾT LUẬN

Với kết quả nghiên cứu được từ đề tài, đóng góp cho các nhà hoạch định chính

sách, nhà quản lý của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai có thêm

một kênh thông tin tham khảo đáng tin cậy để áp dụng trong thực tiễn quản lý và

điều hành nhà máy D&F.

Từ mô hình nghiên cứu lý thuyết đã chứng minh phù hợp với điều kiện và tâm

lý tiêu dùng người Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thực

phẩm chế biến nói riêng và ngành tiêu dùng nói chung;

Để quản lý nhà máy cũng như phát triển mạnh thương hiệu D&F các nhà lãnh

đạo của tổng công ty phải nỗ lực hơn nữa vai trò quản lý trong môi trường cạnh

tranh khốc liệt hiện nay, đặc biệt chú trọng đến hành vi người tiêu dùng, các chương

trình quảng cáo, tâm lý của khách hàng đối với từng loại sản phẩm.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có mối quan hệ giữa các yếu tố văn hóa, xã

hội và tâm lý đối với hành vi tiêu dùng thực phẩm chế biến của tổng công ty công

nghiệp phẩm Đồng Nai, vì vậy các nhà hoạch định makerting cần chú trọng đến

các yếu tố kể trên để có chương trình xúc tiến bán hàng, quảng bá thương hiệu

hiệu quả hơn.

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM.

2. Nguyễn Hoàng Châu (2004), Mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo sau đại

học và sự thỏa mãn về đào tạo của học viên ở Việt Nam, Đại học Bách Khoa,

Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Nguyễn Đình Thọ và các cộng sự (2003), Đo lường chất lượng dịch vụ vui

chơi giải trí ngoài trời, CS2003-19 Trường Đại học Kinh Tế, TPHCM.

4. Phó Đức Trù, Vũ Thị Hồng Khanh, Phạm Hồng (1999), Quản lý chất lượng

theo Iso 9000, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật.

Tiếng Anh

5. Bollen, K.A. (1989), Structural Equations with Latent Variables, New York:

John Wiley & Sons.

6. Bollen, K.A. & R, H Hoyle (1991), Perceived Cohesion: A Conceptual

andEmpirical Examination, Social Forces, 69 (2): 479-504

7. Cronbach, J. L. (1951), Coefficient Alpha and the Internet Structure of Tests,

Psychometrika, 16 (3): 297-334

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi điều tra chính thức

BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC

Mã số phiếu

: …………………..

Ngày phỏng vấn : ………/………/ 2012

Thời gian PV : Từ………./ Đến……./

PVV: Xin phép ứng viên

Xin chào anh /chị, tôi tên Nguyễn Hải Thanh là học viên cao học của trường Đại

học kỹ thuật công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang tiến hành một cuộc

thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về thực phẩm chế biến của Tổng Công Ty Công

Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Rất mong anh/chị dành chút thời gian cho tôi thực

hiện cuộc phỏng vấn này.

Họ và tên đáp viên: …………………………………………………….

Địa chỉ : …………………………………………………….

Điện thoại liên lạc : ……………………………………………………

CÂU HỎI GẠN LỌC S0: Anh/Chị có tham gia phỏng vấn nghiên cứu thị trường trong vòng 3 tháng

qua hay không?

: Ngưng cảm ơn anh/ chị đã hợp tác 1- Có

: → Tiếp tục 2- Không

S1: Trong gia đình anh /chị (kể cả anh/chị) có ai hiện đang làm việc trong lĩnh

vực dưới đây hay không?

1- Quảng cáo/ quan hệ công chúng (PR)/ nghiên cứu thị trường/ báo, đài, truyền

hình:

Có : Ngưng cảm ơn anh/ chị đã hợp tác

2- Sản xuất / phân phối / bán sỉ, bán lẻ (gồm tạp hóa, quán ăn, nhà hàng) các

lọai thực phẩm chế biến (xúc xích, giò chả, lạp xưởng, thịt heo xông khói…)

Có : Ngưng cảm ơn anh/ chị đã hợp tác

3- Không thuộc các ngành nêu trên: → Tiếp tục

S2: Vui lòng cho biết trong gia đình anh/chị ai là người phụ trách chính công

việc nội trợ, nấu ăn (SA)

1- Tôi là người phụ trách: → Tiếp tục

2- Người khác phụ trách chính, tôi chỉ phụ mà thôi: Ngưng cảm ơn anh/ chị đã

hợp tác

: Ngưng cảm ơn anh/ chị 3- Tôi không tham gia vào việc nội trợ trong nhà

đã hợp tác

S3: Vui lòng cho biết trong gia đình anh /chị ai là người quyết định chính trong

việc lựa chọn và mua các sản phẩm liên quan đến ăn uống, bếp núc (như gạo,

gia vị, thức ăn …) (SA)

: → Tiếp tục 1- Tôi là người quyết định

2- Người khác trong gia đình quyết định : Ngưng cảm ơn anh/ chị đã hợp tác

NHÓM YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG

Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua thực phẩm chế biến của Tổng

Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của

từng yếu tố đối với chính bản thân anh / chị. Mức độ từ 1 đến 5 tương ứng như sau:

1- Hoàn toàn 2- Không 3- Bình thường 4- Đồng ý 5- Rất đồng ý không đồng ý đồng ý

Nhóm yếu tố văn hóa

Chọn mua vì mọi người xung quanh tôi đang CF_1 1 2 3 4 5 dùng

Tôi chọn mua theo xu thế người Việt Nam dùng CF_2 1 2 3 4 5 hàng Việt Nam

Chọn mua vì sản phẩm của công ty không gây ô CF_3 1 2 3 4 5 nhiễm môi trường

CF_4 Chọn mua vì sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng 1 2 3 4 5

Tôi chọn mua vì sản phẩm giữ được hương vị CF_5 1 2 3 4 5 truyền thống

Chọn mua sản phẩm vì nghĩ rằng hàm lượng CF_6 1 2 3 4 5 dinh dưỡng cao

Chọn mua sản phẩm vì công ty có nhiều hoạt CF_7 1 2 3 4 5 động từ thiện

Chọn mua sản phẩm vì phù hợp với thị hiếu tiêu CF_8 1 2 3 4 5 dùng

Nhóm yếu tố xã hội

Tôi chọn mua là vì hàng Việt Nam chất lượng SF_1 1 2 3 4 5 cao

Tôi chọn mua vì sản phẩm có thương hiệu nổi SF_2 1 2 3 4 5 tiếng

Tôi chọn mua vì người nhà tôi thích và khuyên SF_3 1 2 3 4 5 dùng

SF_4 Sản phẩm được nhiều người tin dùng 1 2 3 4 5

SF_5 Tôi chọn mua vì tôi có thu nhập cao và ổn định 1 2 3 4 5

Tôi chọn mua vì đồng nghiệp của tôi khuyên SF_6 1 2 3 4 5 dùng

Tôi chọn mua sản phẩm vì tin tưởng vào uy tín SF_7 1 2 3 4 5 thương hiệu

Tôi sẽ mua sản phẩm phù hợp với địa vị và lối SF_8 1 2 3 4 5 sống của tôi

Nhóm yếu tố tâm lý

PF_1 Chọn mua sản phẩm vì giá cả hợp lý 1 2 3 4 5

PF_2 Sản phẩm có nhiều khuyến mãi hấp dẫn 1 2 3 4 5

PF_3 Sản phẩm có kiểu dáng bắt mắt 1 2 3 4 5

PF_4 Sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm 1 2 3 4 5

PF_5 Sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài 1 2 3 4 5

PF_6 Có nhân viên hướng dẫn tận tình tại quầy 1 2 3 4 5

Nhân viên bán hàng trả lời thỏa đáng những PF_7 1 2 3 4 5 thắc mắc của khách hàng

PF_8 Sản phẩm có nhiều sự lựa chọn 1 2 3 4 5

Nhóm yếu tố cá nhân

Tôi chọn mua vì tôi ít có thời gian rảnh để chế IF_1 1 2 3 4 5 biến thức ăn

IF_2 Tôi chọn mua vì sản phẩm tiện lợi 1 2 3 4 5

IF_3 Sản phẩm được quảng cáo nhiều 1 2 3 4 5

IF_4 Sản phẩm có hương vị đậm đà 1 2 3 4 5

IF_5 Chọn mua vì sản phẩm hợp với khẩu vị của tôi 1 2 3 4 5

Tôi chọn mua vì ít tốn thời gian chế biến món IF_6 1 2 3 4 5 ăn

IF_7 Tôi chọn mua vì thực phẩm đã chế biến sẳn 1 2 3 4 5

IF_8 Tôi cảm thấy hài lòng khi mua sản phẩm này 1 2 3 4 5

Nhóm qQuyết định mua

Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến phù hợp PD_1 1 2 3 4 5 với điều kiện kinh tế của tôi

Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến phù hợp PD_2 1 2 3 4 5 với các thành viên trong gia đình của tôi

Tôi sẽ chọn mua thực phẩm chế biến theo đánh PD_3 1 2 3 4 5 giá chung sản phẩm an toàn.

TÌM KIẾM THÔNG TIN - NHẬN BIẾT

ID_1: Khi mua thực phẩm chế biến anh/ chị tìm kiếm qua phương tiện thông tin nào sau đây? (SA) Quảng cáo trên ti vi 1

Quảng cáo trên báo / tạp chí 2

Internet 3

Tài trợ cho các chương trình TV (game show, dạy nấu ăn …) 4

Khác (ghi rõ)…………………………………………………….. 5

ID_2: Xin anh /chị cho biết anh chị thường dùng thực phẩm chế biến vào

những dịp nào sau đây? (MA)

Cuối tuần 1

Ăn nhẹ ngoài bữa ăn chính 2

Đãi khách bạn, bè đến chơi 3

Khi nhà có đám tiệc 4

Trong những dịp đi chơi xa, dã ngoại 5

Những lúc muốn đổi món 6

Khi đến bữa ăn mà không có món gì khác 7

Dùng làm thức ăn cho bữa chính 8

Dùng cho bữa ăn sáng 9

Dùng làm nguyên liệu để chế biến món ăn nào đó 10

ID_3: Khi nói đến thực phẩm chế biến anh/ chị biết đến nhãn hiệu nào sau đây

?(SA)

1 Vissan

2 Cầu tre

3 Việt Sin

4 CP

5 D&F

Hải Lộc 6

Toàn Ký 7

Khác, ghi rõ……………………………………………………… 8

Không có nhãn hiệu nào 98

Không biết 99

THÔNG TIN CÁ NHÂN

GT_1 Giới tính người phỏng vấn

1- Nam

2- Nữ

PI_1: Xin cho biết công việc hiện nay của bản thân chị? Theo bảng bên

dưới.(SA)

Nội trợ 1

Học sinh / sinh viên 2

Tầng lớp lao động: Công nhân, lao động phổ thông 3

Tầng lớp văn phòng: bác sỹ, kỹ sư 4

PI_2: Xin anh/ chị cho biết tình trạng hôn nhân của anh/ chị?

3- Đã lập gia đình

4- Chưa lập gia đình

PI_3: Xin anh/ chị cho biết thu nhập của anh/ chị hàng tháng khoảng bao

nhiêu ?(SA)

1 < 2.000.000 đồng/ tháng

2 2.000.0000 - 4.000.000 đồng/ tháng

3 4.000.0000 - 6.000.000 đồng / tháng

4 6.000.000 - 8.000.000 đồng/ tháng

5 10.000.000- 15.000.000 đồng/ tháng

6 > 15.000.000 đồng/ tháng

PI_4: Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?(SA)

Dưới 25 tuổi 1

25- 30 tuổi 2

31- 35 tuổi 3

36- 40 tuổi 4

Trên 40 tuổi 5

CẢM ƠN CHẤM DỨT PHỎNG VẤN VÀ TẶNG QUÀ

Phụ lục 2: Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Anpha 1. Thang đo nhóm yếu tố văn hóa

Cronbach's Alpha N of Items

.994 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .994 8

N 300 300 300 300 300 300 300 300 Item Statistics Mean 3.77 3.79 3.79 3.76 3.76 3.79 3.75 3.75 Std. Deviation 1.095 1.095 1.071 1.091 1.083 1.043 1.104 1.097 CF_1 CF_2 CF_3 CF_4 CF_5 CF_6 CF_7 CF_8

Summary Item Statistics

Mean Range Minimu m Maximu m Maximum / Minimum Varianc e N of Items

Item Means 3.771 3.747 3.793 .047 1.012 .000 8

1.178 1.088 1.220 .132 1.122 .002 8

1.122 1.004 1.205 .201 1.200 .004 8

.952 .884 .995 .110 1.125 .001 8 Item Variances Inter-Item Covariances Inter-Item Correlations

2. Thang đo nhóm yếu tố xã hội

Scale Mean if Item Deleted 26.40 26.38 26.38 26.41 26.41 26.38 26.42 26.42 Item-Total Statistics Corrected Scale Item-Total Variance if Correlation Item Deleted .984 55.036 .969 55.261 .978 55.480 .988 55.038 .990 55.139 .904 56.911 .982 54.934 .985 54.993 Squared Multiple Correlation .983 .988 .991 .987 .995 .829 .996 .996 Cronbach's Alpha if Item Deleted .992 .993 .993 .992 .992 .996 .993 .992 CF_1 CF_2 CF_3 CF_4 CF_5 CF_6 CF_7 CF_8

Cronbach's Alpha N of Items

.908 8

Mean N

Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .915 Item Statistics Std. Deviation 1.079 .918 .911 .968 .906 1.036 1.092 .937 3.82 3.99 4.06 4.06 4.03 3.92 3.93 3.97 SF_1 SF_2 SF_3 SF_4 SF_5 SF_6 SF_7 SF_8 300 300 300 300 300 300 300 300

Summary Item Statistics

Mean Minimum Range Variance Maximu m N of Items Maximu m / Minimum

Item Means 3.972 3.820 4.057 .237 1.062 .007 8

Item Variances .967 .822 1.192 .370 1.451 .024 8

.535 .035 .862 .828 24.754 .090 8

8 .572 .035 .948 .913 27.284 .111 Inter-Item Covariances Inter-Item Correlations

Item-Total Statistics

Corrected Item- Total Correlation Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Squared Multiple Correlatio n

27.95 30.152 .537 .342 .912 SF_1

27.78 28.025 .907 .927 .880 SF_2

27.72 28.612 .846 .835 .885 SF_3

27.72 27.802 .876 .865 .881 SF_4

27.74 28.180 .902 .917 .880 SF_5

27.86 35.856 .061 .025 .950 SF_6

27.85 27.140 .822 .791 .885 SF_7

3. Thang đo nhóm yếu tố tâm lý

27.80 28.058 .881 .911 .881 SF_8

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.930 Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .929 8

Item Statistics

PF_1 PF_2 PF_3 PF_4 PF_5 PF_6 PF_7 PF_8 Mean 4.01 3.99 4.03 3.99 4.01 4.04 3.90 4.02 Std. Deviation 1.000 .990 1.063 1.074 1.063 1.077 1.047 1.069 N 300 300 300 300 300 300 300 300

Summary Item Statistics

Mean Minimum Maximum Range Variance Maximum / Minimum N of Items

Item Means 3.999 3.897 4.037 .140 1.036 .002 8

1.099 .980 1.159 .179 1.183 .005 8

.685 .046 1.127 1.081 24.606 .139 8

.620 .044 .990 .946 22.413 .108 8 Item Variances Inter-Item Covariances Inter-Item Correlations

Item-Total Statistics Corrected Scale Item-Total Variance if Correlation Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

PF_1 PF_2 PF_3 PF_4 PF_5 27.98 28.00 27.96 28.00 27.98 37.565 37.632 34.777 34.274 34.411 .699 .702 .896 .931 .929 .982 .983 .914 .970 .978 .925 .924 .910 .907 .907

PF_6 27.95 34.406 .916 .971 .908

PF_7 28.09 44.185 .133 .051 .963

Summary Item Statistics

Mean Minimum Maximum Range Variance Maximum / Minimum N of Items

Item Means 3.999 3.897 4.037 .140 1.036 .002 8

1.099 .980 1.159 .179 1.183 .005 8

.685 .046 1.127 1.081 24.606 .139 8

4. Thang đo nhóm yếu tố cá nhân

27.97 34.344 .929 .965 .907 Item Variances Inter-Item Covariances PF_8

Cronbach's Alpha N of Items

.884 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .882 8

Item Statistics

IF_1 IF_2 IF_3 IF_4 IF_5 IF_6 IF_7 IF_8 Mean 3.90 3.93 3.96 3.99 4.16 3.85 4.08 3.92 Std. Deviation 1.018 1.008 .989 .981 .988 .891 .916 1.028 N 300 300 300 300 300 300 300 300

Summary Item Statistics

Mean Minimum Maximum Range Variance Maximum/ Minimum N of Items

Item Means 3.973 3.853 4.157 .303 1.079 .010 8

.957 .794 1.057 .263 1.331 .009 8 Item Variances

.468 .016 .786 .770 48.032 .060 8

.482 .019 .805 .786 43.290 .063 8 Inter-Item Covariances Inter-Item Correlations

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted 27.89 27.85 27.83 27.80 27.63 27.93 27.70 27.86 Scale Variance if Item Deleted 26.382 25.457 24.472 25.922 25.372 31.985 25.328 25.878 Corrected Item-Total Correlation .616 .726 .859 .698 .755 .107 .834 .662 Squared Multiple Correlation .480 .590 .815 .551 .735 .049 .749 .634 Cronbach's Alpha if Item Deleted .874 .862 .848 .865 .859 .916 .853 .869 IF_1 IF_2 IF_3 IF_4 IF_5 IF_6 IF_7 IF_8

Phụ lục 3: Phân tích hồi qui Correlations

Van hoa Xa hoi Tam ly Ca nhan Quyet dinh mua

1.000 .466 .426 .724 .121 Quyet dinh mua

Van hoa .466 1.000 .299 .333 .034

Xa hoi .426 .404 .000 1.000 .299 Pearson Correlatio n Tam ly .724 1.000 .043 .404 .333

Ca nhan .121 .043 1.000 .000 .034

. .000 .000 .000 .018 Quyet dinh mua

Van hoa .000 .000 .000 .276 .

Sig. (1-tailed) Xa hoi .000 . .000 .497 .000

Tam ly .000 .000 . .229 .000

Can han .018 .497 .229 . .276

300 300 300 300 300 Quyet dinh mua

Van hoa 300 300 300 300 300 N Xa hoi 300 300 300 300 300

Tam ly 300 300 300 300 300

Ca nhan 300 300 300 300 300

Variables Entered/Removedb

Model 1 Variables Entered canhan, xahoi, vanhoa, tamlya Variables Removed Method Enter .

a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: quyetdinhmua

Model Summary

Change Statistics

R Mo del R Square Adjusted R Square df1 df2 Std. Error of the Estimate R Square Change Sig. F Change

1 .774a .599 .593 .49518 .599 4 295 .000 F Chang e 110.04 8

a. Predictors: (Constant), canhan, xahoi, vanhoa, tamly

ANOVAb

Model df Mean Square F Sig.

Regression Sum of Squares 107.938 26.984 110.048 4

.000a 295 1 Residual 72.336 .245

Total 299

180.274 a. Predictors: (Constant), canhan, xahoi, vanhoa, tamly b. Dependent Variable: quyetdinhmua

Coefficientsa

Correlations

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

Collinearity Statistics

Model

t

Sig.

B

Partial Part Tolerance VIF

Std. Error

Zero- order

�𝛽

(Constant) .602

.212

2.836 .005

vanhoa

.168

.029

5.757 .000

.466

.318

.212

.856

1.168

.230

1

xahoi

.105

.037

2.822 .005

.426

.162

.104

.806

1.241

.116

tamly

.488

.034

.597

14.343 .000

.724

.641

.529

.786

1.272

canhan

.084

.035

.088

.121

.137

.088

.997

2.377 .018

1.003

a. Dependent Variable: quyetdinhmua