BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TỐNG THỊ THANH
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH
TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION
GIAI ĐOẠN 2017 - 2022
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TỐNG THỊ THANH
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH
TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION
GIAI ĐOẠN 2017 - 2022
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ MINH TÂM
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Hoạch định chiến lược marketing
cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education giai
đoạn 2017 - 2022” là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc dưới sự
hỗ trợ của Thầy hướng dẫn.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công
bố trong bất cứ công trình nào trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 05 năm 2017
Tác giả
TỐNG THỊ THANH
- ii-
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ......................................................... 1 1.
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 2.
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
3.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 3
3.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
Tổng quan về đề tài nghiên cứu và tính mới của đề tài ....................... 3 4.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 5.
Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 6 6.
Kết cấu luận văn ...................................................................................... 7 7.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOC HỌC VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY ...................... 8
1. 1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY ........... 8
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 8
1.1.2. Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới ...................... 8
1.1.3. Giá trị và ứng dụng của sinh trắc dấu vân tay.................................. 9
1.1.4. Điều kiện và quy trình cung cấp ....................................................... 10
1.1.5. Xu hướng phát triển của STVT ........................................................ 10
1. 2. LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING ............................. 11
1.2.1. Khái niệm về chiến lược marketing ................................................. 11
1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing ........................... 11
1.2.3. Mô hình Marketing 9P ...................................................................... 12
- vii-
1.2.4. Quy trình hoạch định chiến lược marketing 9P ............................. 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI .................. 21
CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................... 21
2. 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 21
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty .................................................... 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 23
2.1.5. Công tác nghiên cứu thị trường........................................................ 25
2.1.6. Xác định thị trường mục tiêu ........................................................... 26
2. 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing tại Công ty Hoàng Minh Education .............................................................................................. 30
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
2. 3. KINH DOANH CỦA SẢN PHẨM SINH TRẮC VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 46
2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................... 47
2.3.2. Phân tích môi trường bên trong ....................................................... 53
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022 .............................................................................................................. 61
ĐỊNH HƯỚNG QUAN ĐIỂM ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
3.1. MARKETING CHO CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ĐẾN NĂM 2022 61
3.1.1. Tầm nhìn chiến lược kinh doanh ..................................................... 61
3.1.2. Sứ mệnh kinh doanh .......................................................................... 61
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh .......................................................................... 62
3.1.4. Một số tiêu chí của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022 62
CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG MINH 3.2. EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022 .......................................................... 64
3.2.1. Phân khúc thị trường ........................................................................ 64
3.2.2. Thị trường mục tiêu ........................................................................... 64
- vii-
3.2.3. Định vị sản phẩm ............................................................................... 65
3.2.4. Chiến lược marketing 9P .................................................................. 65
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG MARKETING ............................................................... 72
3.3.1. Nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh: .......... 72
3.3.2. Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông ........................... 72
3.3.3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ ....................................................... 72
3.3.4. Giải pháp về nhân lực ........................................................................ 73
3.3.5. Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ ......................................... 73
3.3.6. Giải pháp về ngân quỹ Marketing ................................................... 74
3.4. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75
DANH MỤC PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CÙNG CÁC CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 2: TÓM TẮT KẾT QUẢ THẢO LUẬN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN
PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG
MINH EDUCATION
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION
PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN
PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG
MINH EDUCATION
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
PHỤ HUYNH ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH
EDUCATION
PHỤ LỤC 8: PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI HOÀNG MINH
EDUCATON
- PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI vii-
HOÀNG MINH EDUCATION
PHỤ LỤC 10: PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH
EDUCATION
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA
HOÀNG MINH EDUCATION
PHỤ LỤC 12: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA PHỎNG VẤN
- vii-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADRC Trung tâm nghiên cứu vân tay học Châu Á (Asian
Dermatoglyphics Research Center).
Công ty Hoàng Minh Education. HME
Trung tâm Sinh trắc học Xã hội và Hành vi ứng xử quốc tế IBMBS
(International Behavior & Medical Biometrics Society).
MBTI Phương pháp trắc nghiệm tính cách (Myers – Briggs Type
Indication).
Số lượng vân tay (Ridge Count). RC
Phần mềm thống kê cho nghiên cứu khoa học. SPSS
Sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay. STVT
Tổng mật độ đường vân trên 10 đầu ngón tay (Total Fingerprint TFRC
Ridge Count).
TRC Tổng số lượng đường vân tay (Total Ridge Count).
- vii-
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang 19 Stt 1 Bảng 1.1: Mô hình phân tích ma trận SWOT
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 23
2 Hoàng Minh Education giai đoạn 2015 - 2016
Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng cá nhân về giá trị sản phẩm 30
3 STVT tại Hoàng Minh Education
Bảng 2.3: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về giá trị sản 31
4 phẩm STVT tại Hoàng Minh Education
Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng cá nhân về thiết kế cuốn báo 31
5 cáo
Bảng 2.5: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về thiết kế cuốn 32
6 báo cáo
32
33
7 Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng cá nhân về cuốn báo cáo 8 Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về cuốn báo cáo Bảng 2.8: Nhận xét của khách hàng cá nhân về giá STVT tại 33
9 HME
Bảng 2.9: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về giá STVT tại 34
10 HME
Bảng 2.10: Nhận xét của khách hàng cá nhân về địa điểm lấy 35
11 dấu vân tay và tư vấn
Bảng 2.11: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về địa điểm lấy 35
12 dấu vân tay và tư vấn
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng cá nhân về đội ngũ nhân sự 37
13 tại HME
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng PH về đội ngũ nhân sự tại 38
14 HME
39 15 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng cá nhân về quy trình triển
- vii-
khai dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về quy trình 39
16 triển khai dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng cá nhân về yếu tố cơ sở vật 40
17 chất tại HME
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng PH về yếu tố cơ sở vật chất 41
18 tại HME
Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về tình hình nhân sự tại 42
19 HME
43
43
20 Bảng 2.19: Mức độ hài lòng về quy trình làm việc 21 Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên về cơ sở vật chất tại HME Bảng 2.21: Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc tại 44
22 HME
59 23 Bảng 2.22: Ma trận SWOT
- vii-
DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Hình 1.1: Sơ đồ quy trình hoạch định chiến lược marketing Trang 16 Stt 1
Hình 1.2: Sơ đồ mô hình 5 nguồn lực cạnh tranh của M. 17
2 Porter
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của HME 22 3
Hình 2.2: Kênh thông tin khách hàng cá nhân biết đến STVT 36 4
Hình 2.3: Kênh thông tin khách hàng phụ huynh biết đến 36
5 STVT
Hình 2.4: Trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự 38 6
Hình 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên về tiêu chí “Chất 41
7 lượng tuyển dụng đầu vào”
Hình 2.6: Góp ý để tạo nên đam mê trong công việc của 45
8 nhân viên
Hình 2.7: Mong muốn của đối tác khi làm đối tác với HME 46 9
- vii-
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Mong muốn định hướng nghề nghiệp nhằm phù hợp với tố chất, năng khiếu
bẩm sinh để qua đó phát huy tối đa năng lực luôn là nhu cầu chính đáng của mỗi cá
nhân cũng như các bậc cha mẹ. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay cùng với quá trình
toàn cầu hóa, hiện đại hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, mức sống con người
ngày càng được cải thiện, thu nhập ngày càng nâng cao và các sản phẩm giáo dục
ngày càng tân tiến thì định hướng và chọn lựa ngành học trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, sự bùng nổ của khoa
học kĩ thuật và công nghệ hiện đại đã có rất nhiều phương pháp được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu trên: Phương pháp trắc nghiệm tính cách MBTI (Myers – Briggs
Type Indication), PXT,.. Và một trong số những phương pháp đó phải kể đến Công
nghệ sinh trắc học dấu vân tay (STVT) - một sản phẩm mới được sử dụng rộng rãi
trên thế giới được biết đến như một ngành khoa học trong mô hình nghiên cứu các
đường lăn hiển thị trên các ngón tay của con người. Những mô hình vân tay này có
mối quan hệ chặt chẽ đến sự hình thành gen của cá nhân và được liên kết chặt chẽ
với hệ thần kinh. Qua đó, giúp phát hiện và xác định những đặc điểm tính cách,
những điểm mạnh, điểm yếu dựa trên những hình dạng vân tay mà người đó sở hữu
từ đó đưa ra những khuyến nghị giúp định hướng nghề nghiệp và phát huy tối đa
năng lực của cá nhân. Trên thế giới, công nghệ này được ứng dụng từ khá lâu và
được chấp nhận như là một công cụ quan trọng trong việc truy tìm các mối quan hệ
di truyền và tiến hóa, chuẩn đoán hội chứng Down, tuyển những vận động viên
Olympic,... Còn tại Việt Nam, sản phẩm STVT được biết đến như một phương pháp
để thấu hiểu đặc điểm tính cách, năng lực bẩm sinh và định hướng nghề nghiệp.
Theo thống kê gần đây của một số bài báo cho hay trên thị trường có khoảng năm
mươi công ty và hàng trăm đại lý đang cung cấp sản phẩm này. Được thành lập từ - năm 2015, Công ty Hoàng Minh Education là một doanh nghiệp non trẻ trong vii-
2
ngành và hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh
liên tục thay đổi chính sách nhằm thu hút khách hàng về phía mình do sản phẩm rất
đa dạng, người tiêu dùng đứng trước rất nhiều sự lựa chọn khác nhau về chất lượng
và thương hiệu.
Tuy phải đứng trước môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy, nhưng Công ty
Hoàng Minh Education không mấy chú trọng đến việc xây dựng các chiến lước
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty mình. Đặc biệt phải kể đến chiến
lược marketing cho doanh nghiệp.
Vì vậy, nhằm ứng dụng các kiến thức đã tiếp thu trong khóa học để nghiên
cứu và xây dựng chiến lược marketing cho Công ty Hoàng Minh Education giai
đoạn 2017 – 2022 qua đó phát triển sử dụng sản phẩm STVT tác giả chọn đề tài
“Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại
Công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022” để thực hiện luận văn
cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay tại
Công ty Hoàng Minh Education và đề xuất các giải pháp thực hiện giúp công ty
tăng cường khả năng cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu thực trạng kết quả kinh doanh sản phẩm STVT tại công ty
Hoàng Minh Education trong giai đoạn vừa qua nhằm tìm hiểu điểm mạnh,
điểm yếu, thách thức và cơ hội của doanh nghiệp.
Phân tích và đánh giá công tác marketing của công ty Hoàng Minh
Education thời gian qua.
Hoạch định chiến lược marketing và đề xuất các giải pháp thực hiện trong
giai đoạn 2017 – 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- vii-
3
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động marketing và hoạch định chiến
lược marketing.
3.2. Đối tượng khảo sát
Các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, nhân viên tư vấn và khách hàng đã
sử dụng sản phẩm STHDVT của Công ty Hoàng Minh Education tại khu vực
Tp.HCM.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
3.3.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu hoạt động marketing của Công ty Hoàng Minh Education tại khu
vực TP.HCM.
3.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian của số liệu thứ cấp được sử dụng để phân tích đề tài là từ tháng 4
năm 2015 đến tháng 12 năm 2016.
Số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát trong năm 2017 nhằm thu thập đánh
giá ý định mua sắm sản phẩm STVT của khách hàng tại Tp.HCM với hình thức
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
4. Tổng quan về đề tài nghiên cứu và tính mới của đề tài
Chiến lược marketing là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh
nghiệp muốn thành công phải quan tâm xây dựng và thực hiện trong môi trường
đầy cạnh tranh ngày nay. Do đó, đã có nhiều công trình đề tài nghiên cứu đề cập
đến vấn đề này ở các mức độ khác nhau.
Đặng Thị Kim Thuận (2012), Chiến lược marketing cho Trường cao
đẳng nghề Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng.[1]
Mục tiêu của đề tài là xây dựng chiến lược marketing định hướng giá trị
cho Trường cao đẳng nghề Đà Nẵng giai đoạn 2010 - 2020, để thực hiện được
mục tiêu này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp điều tra, - vii- phương pháp phân tích, so sánh để tiến hành phân tích thực trạng hoạt động của
4
trường, phân tích đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến môi trường phát triển của
trường từ đó chọn ra các chiến lược marketing cùng các giải pháp phù hợp với
nguồn lực và môi trường của trường. Tác giả đã sử dụng công cụ phân tích ma trận
SWOT để xây dựng chiến lược cho trường.
Nghiên cứu này đã giúp cho Trường cao đẳng nghề Đà Nẵng có cơ sở trong
việc lựa chọn những giải pháp cần thiết để hoàn thiện chiến lược marketing đồng
thời tăng khả năng cạnh tranh và củng cố vững chắc vị trí trường trong thời kì hội
nhập nền giáo dục như hiện nay.
Ưu điểm: Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp
định lượng thông qua việc thu thập và xử lý số liệu phù hợp nên đạt được độ tin
cậy cao.
Hạn chế: Chưa tham khảo các ý kiến chuyên gia trong ngành nhằm đưa ra
các nhận định cụ thể về tình hình marketing tại trường.
Phạm Quốc Hùng (2011), Hoạch định chiến lược marketing của chương
trình đào tạo trực tuyến Topica đến năm 2015, Luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. [4]
Trong đề tài này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh,
tổng hợp để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sử dụng mô hình
dự báo theo chuỗi thời gian và phân tích ma trận SWOT để dự báo nhu cầu sử
dụng chương trình đào tạo trực tuyến trong tương lai, từ đó xây dựng chiến lược
marketing, đề xuất các giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Ưu điểm: Đề tài sử sử dụng mô hình dự báo giúp xác định được nhu cầu về
sử dụng chương trình đào tạo trực tuyến của Topica trong tương lai, từ đó có được
chiến lược phù hợp.
Hạn chế: Đề tài không thực hiện việc khảo sát ý kiến khách hàng để có cái
nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian hiện tại.
- vii-
5
Hoàng Đình Hương (2011), Hoạch định chiến lược marketing trong đào
tạo tại trường Đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội đến năm 2015,
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học
nông nghiệp. [2]
Trong luận văn này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu hệ thống lý thuyết về
quan điểm marketing, chiến lược và chiến luợc marketing cụ thể cho trường. Kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn khảo sát hiện trạng – thu thập và xử lý các thông tin
để đánh giá tổng quát về các chương trình đào tạo tại trường và tình hình sử dụng
chúng trong các hoạt động marketing tại trường..
Ưu điểm: Tác giả đã sử dụng phương pháp xử lý tại bàn thông qua việc
quan sát và phiếu thăm dò các học viên. Sử dụng các công cụ trong marketing -
mix (áp dụng mô hình 7P) để tổng hợp, phân tích, đánh giá một số tiêu chí thể
hiện tính hiệu quả của hoạt động marketing của trường. Trên cơ sở đó, kết hợp
những mục tiêu, định hướng phát triển đào tạo tại trường được chính phủ phê
duyệt, sử dụng các kỹ thuật về dự báo xu hướng theo ma trận… từ đó đưa ra một
số chiến lược marketing cốt lõi và các giải pháp hỗ trợ nhằm giúp cho định hướng
phát triển của trường.
Hạn chế: Chưa có sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thêm các
tiêu chí trong việc khảo sát thực tế.
Trên đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan đến xây dựng chiến lược
marketing trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Tuy nhiên, trong quá trình tham khảo
và nghiên cứu tác giả nhận thấy đối với lĩnh vực liên quan đến định hướng giáo
dục dựa trên công nghệ sinh trắc học dấu vân tay hiện nay thì chưa có một đề tài
nào nghiên cứu cụ thể chiến lược marketing cho sản phẩm này. Tác giả đã mạnh
dạn đưa vào phân tích và đây có thể coi là tính mới của đề tài. Bên cạnh đó, đối
với việc xây dựng chiến lược marketing trong lĩnh vực dịch vụ ngày nay, trên thế
giới không chỉ dừng lại ở việc phân tích mô hình 7P mà người ta nhận thấy rằng - có thêm hai yếu tố cũng ảnh hưởng đến chiến lược marketing của doanh nghiệp đó vii-
6
là partner (đối tác), passion (niềm đam mê). Do đó, kế thừa các phương pháp
nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phát huy những thành công và tránh những hạn
chế của các nghiên cứu trước cùng với tính mới về đề tài và mô hình 9P nên tác
giả đã nghiên cứu đề tài “Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm sinh
trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022”
và lấy nguồn tài liệu quý báu bên trên làm cơ sở tham khảo để hoàn thiện đề tài.
5. Phương pháp nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học marketing vào một doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm STVT cụ thể. Vì vậy, luận văn chủ yếu sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó sử dụng:
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia để xác định vấn đề
nghiên cứu, lập bảng câu hỏi khảo sát phục vụ phân tích định lượng. Khi có kết
quả phân tích định lượng, thảo luận chuyên gia về các kết quả khảo sát nhằm đưa
ra các giải pháp thực hiện chiến lược.
Phương pháp phân tích thống kê: nhằm phân tích, thống kê, mô tả hiện
trạng hoạt động marketing của Công ty Hoàng Minh Education; phân tích tổng hợp
để đánh giá tác động của môi trường kinh tế vi mô và vĩ mô đến công ty và phân
tích SWOT để xây dựng chiến lược marketing phù hợp cho Công ty Hoàng Minh
Education giai đoạn 2017 – 2022.
Đồng thời, luận văn cũng sử dụng phương pháp điều tra khảo sát qua mẫu
phỏng vấn 180 bản khảo sát đối với khách hàng, nhân sự và đối tác của công ty
bằng phiếu khảo sát. Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu bằng bảng câu hỏi soạn sẵn
để khảo sát thực trạng và thu thập dữ liệu sơ cấp. Thông qua kết quả khảo sát
phỏng vấn làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược.
6. Ý nghĩa của đề tài
- vii-
7
Giúp Công ty Hoàng Minh Education nhận thức được tầm quan trọng của
việc triển khai chiến lược marketing trong chiến lược phát triển của công ty đồng
thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoàng
Minh Education trên thị trường.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm
sinh trắc học dấu vân tay.
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại công ty Hoàng Minh
Education.
Chương 3: Chiến lược marketing cho sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay
tại công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022
Phần kết luận
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOC HỌC VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY
1. 1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY
STVT là sản phẩm còn khá mới lạ, do đó trước khi đưa ra những lý luận về
hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm, phần này tác giả sẽ tập trung vào
việc làm rõ Khái niệm; Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới; Giá
trị và ứng dụng; Điều kiện và quy trình cung cấp; Xu hướng phát triển của sản
phẩm.
1.1.1. Khái niệm
Sinh trắc vân tay (STVT) có tên tiếng anh là Dermatoglyphics. Là phương
pháp khoa học khám phá tiềm năng của mỗi cá nhân con người dựa trên những
thành tựu nghiên cứu về khoa học vân tay, gen di truyền, tâm lý học và thực
nghiệm lâm sàn do các nhà khoa học, chuyên gia y tế, tâm lý và giáo dục học đúc
kết từ nhiều năm nay.
Trên cơ sở phân tích mật độ dày đặc, độ dài – ngắn, các khúc quanh, hình
dạng của vân tay để qua đó nhận diện đặc điểm tính cách, tìm ra vùng năng lực nổi
trội cũng như biết được thiên hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân. [7]
1.1.2. Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới
1880: Tiến sĩ Henry Faulds đưa ra lý luận số lượng vân tay TRC (Total
Ridge Count) có thể dự đoán tương đối chính xác mức độ phụ thuộc của chúng
vào gen di truyền của con người được thừa kế trong đó có liên quan đến tiềm năng
và trí tuệ của con người.
1926: Tiến sĩ Harold Cummins đưa ra lý luận chỉ số cường độ vân tay PI
(Pattern Intensity), giá trị RC số lượng tam giác điểm, hình dạng vân tay, vị trí
hình dạng vân tay ở những ngón tay khác nhau có liên quan đến tiềm năng và trí
tuệ của con người. Ông nghiên cứu ra rằng dấu vân tay được khởi tạo ở thai nhi
vào giai đoạn từ 13 đến 19 tuần tuổi.
9
1970: Tại Liên Xô sử dụng Sinh trắc vân tay lựa chọn thí sinh cho thế vận
hội Olympic.
2004: Trung tâm IBMBS - Trung tâm Sinh trắc Xã hội và Hành vi ứng xử
quốc tế) đã xuất bản hơn 7000 luận án về Sinh trắc vân tay. Ngày nay, Mỹ, Nhật
Bản, Trung Quốc, Đài Loan áp dụng Sinh trắc vân tay đến các lĩnh vực giáo dục
2010: ADRC (Asian Dermatoglyphics Research Center) - Trung tâm nghiên
cứu vân tay học Châu Á được thành lập với mục đích dùng hệ thống máy vi tính
hiện đại hỗ trợ cho công tác thống kê, nghiên cứu sâu về vân tay học.
(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]
1.1.3. Giá trị và ứng dụng của sinh trắc dấu vân tay
Những quốc gia như Nga, Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia, Singapore đã áp
dụng kỹ thuật này trong các lĩnh vực như: thể thao, đào tạo, quản trị nguồn nhân
lực, tuyển dụng, giải trí và ngay cả định hướng thiên tài.
Hiện nay, STVT có thể mang đến giá trị ứng dụng rộng khắp trong việc giải
mã đặc điểm tính cách, năng lực và nâng cao hiệu quả tương tác cũng như trong
định hướng nghề nghiệp.
1.1.3.1. Sinh trắc vân tay đối với giáo dục định hướng nghề nghiệp cho trẻ
em, học sinh và sinh viên [10]
Nhận biết người thiên về cảm xúc hay logic để có cách giao tiếp phù hợp
Khám phá chức năng của các thuỳ não để phát hiện điểm mạnh, điểm yếu
Tìm hiểu về tính cách thông qua các chủng vân tay
Xác định phương pháp học tập hiệu quả
Định hướng nghề nghiệp thông qua nhận diện trí thông minh nổi trội.
1.1.3.2. Sinh trắc vân tay đối với gia đình [12]
Cha mẹ thấu hiểu các năng khiếu bẩm sinh, điểm mạnh điểm yếu của con
10
từ đó định hướng trẻ phát huy tối đa tiềm năng
Tư vấn cải thiện các bất đồng quan điểm giữa cha mẹ và con trẻ
Vợ chồng thấu hiểu lẫn nhau
1.1.3.3. Sinh trắc vân tay đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp [8]
Giúp doanh nghiệp sàng lọc trong tuyển dụng, đánh giá năng lực thực hiện
và phong cách của ứng viên.
Khám phá tiềm năng của nhân viên nhằm bố trí đúng người vào đúng vị trí
Tư vấn đào tạo, phát triển nhân sự và tìm ra các lãnh đạo tài ba.
1.1.4. Điều kiện và quy trình cung cấp
Điều kiện để làm bài STVT là dấu vân tay phải rõ nét cả về hình dạng và mật
độ đường vân ở cả mười đầu ngón tay.
Quy trình cung cấp trải qua 5 bước:
Bước 1. Lấy dấu vân tay
Bước 2: Phần mềm phân tích và xuất file
Bước 3: Tư vấn báo cáo cho khách hàng
Bước 4: Gửi bản in bài báo cáo và bản tóm tắt cho khách hàng.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng và tư vấn phát sinh.
(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [10]
1.1.5. Xu hướng phát triển của STVT
Theo xu hướng toàn cầu hoá diễn ra ngày càng sôi động hiện nay, việc nhận
định để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lao động ngày càng được chú
trọng. Do đó STVT sẽ trở thành một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực cung cấp
nguồn đầu vào vô cùng ý nghĩa và giá trị đối với các công ty săn đầu người và đặc
biệt các công ty có yêu cầu đặc thù ngành nghề cao: Nghệ thuật, hội hoạ, thiết kế,
nghiên cứu,…
11
Bên cạnh đó, sự phát triển công nghệ như vũ bão như ngày nay, STVT sẽ ra
đời các app điện tử thông minh hoặc tính hợp trên điện thoại để tiện lợi về mặt
không gian và thời gian trong quá trình lấy dấu và nhận diện dấu vân tay.
1. 2. LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
Nội dung phần lý thuyết về chiến lược marketing tác giả tập trung làm rõ: Khái
niệm về chiến lược marketing; Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing;
Mô hình marketing 9P liên quan đến các yếu tố: Sản phẩm, giá, địa điểm, phân
phối, quy trình, con người, cơ sở vật chất, đối tác và đam mê; và Quy trình hoạch
định marketing 9P.
1.2.1. Khái niệm về chiến lược marketing
Để cho quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh và
tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, khai thác thông tin về nhu
cầu của người tiêu dùng về sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra. Xác định được
đối tượng nào là khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ là yếu tố cơ bản dẫn đến sự
thành công của mọi chiến lược marketing. Khi đã xác định được đối tượng nào là
khách hàng mục tiêu và biết được nhu cầu của họ, doanh nghiệp sẽ thực hiện các
hoạt động marketing để nhắm tới các nhu cầu cụ thể của họ và đáp ứng các nhu cầu
đó. Bằng việc thiết lập chiến lược marketing các hoạt động marketing của doanh
nghiệp được thực hiện theo một quy trình có mục đích cụ thể phù hợp với những
đặc điểm thị trường của doanh nghiệp.
Theo Philip Kotler (2005) [5] “Chiến lược marketing là một hệ thống luận
điểm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo cho một doanh nghiệp tổ chức, tính toán
cách giải quyết những nhiệm vụ marketing của mình. Nó bao gồm các chiến lược
cụ thể đối với các thị trường mục tiêu và mức chi phí cho marketing”
1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing
1.2.2.1. Vai trò của chiến lược marketing
Là một chiến lược chức năng, nó được xem là một nền tảng có tính định
hướng cho việc xây dựng các chiến lược chức năng khác nhau trong doanh nghiệp.
12
Chiến lược marketing vạch ra những nét lớn trong hoạt động marketing của
doanh nghiệp, nhờ đó một đơn vị kinh doanh hy vọng đạt các mục tiêu markting
của mình.
1.2.2.2. Sự cần thiết xây dựng chiến lược marketing
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và
cố gắng để đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh dựa trên những kinh nghiệm và trực giác sẽ không thể đảm bảo sự thành
công của doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho một chiến lược cho toàn bộ các
hoạt động của doanh nghiệp là rất cần thiết. Lập kế hoạch cho một chiến lược cụ thể
sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu cần nhắm đến của doanh nghiệp
mình và chỉ đạo phối hợp hoạt động giữa các bộ phận phòng ban với nhau đạt hiệu
quả cao hơn.
Với những ý nghĩa như trên việc xây dựng chiến lược marketing thực sự là
một công việc quan trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là
cơ sở đầu tiên có thể xây dựng thành công một chương trình marketing và quản trị
marketing của doanh nghiệp.
1.2.3. Mô hình Marketing 9P
1.2.3.1. Khái quát về mô hình marketing mix
Theo tiến sĩ Philip Kotler, phối thức tiếp thị (marketing mix) được định
nghĩa là tập hợp những công cụ tiếp thị mang tính chiến thuật mà công ty phối hợp
để tạo ra đáp ứng nư mong muốn trong thị trường trọng điểm. [5].
Từ 12 thành phần marketing của Borden, E.Jerome McCarthy (1960) hệ
thống lại mô hình 4Ps: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place) và xúc
tiến hỗn hợp (Promotion). Thời gian sau, Booms và Bitner (1981) thêm 3Ps (con
người (People), quy trình dịch vụ (Process) và phương tiện hữu hình (Physical
evidence) vào 4Ps ban đầu tạo thành mô hình 7P [6]. Và theo nghiên cứu mới nhất,
tác giả nhận thấy trong bài nghiên cứu của Londre Marketing Consultants, LLC có
bổ sung thêm 2Ps (niềm đam mê (Passion) và đối tác (Partner)) khá phù hợp với
13
dịch vụ STVT do đó, tác giả mạnh dạn bổ sung tạo thành mô hình 9P [6].
1.2.3.2. Mô hình marketing 9P của sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại
Công ty Hoàng Minh Education
Phần này tác giả nghiên cứu từng P trong mô hình Marketing 9P đối với
STVT tại công ty Hoàng Minh Education:
a) Sản phẩm (Product)
Là sự kết hợp “hàng hoá và dịch vụ” mà công ty cống hiến với thị trường
trọng điểm. Quyết định về sản phẩm của công ty bao gồm: Đa dạng sản phẩm,
chất lượng, thiết kế tính năng, tên hiệu, bao bì, kích cỡ, dịch vụ, bảo hành, hoàn
tiền (Booms and Bitner, 1981) [6]. Đó là việc thiết kế từ hộp đựng bài báo cáo và
cuốn báo cáo phân tích kết quả thông qua dấu vân tay của khách hàng. Và sản
phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như những giá trị mà khách hàng cảm nhận
được khi sử dụng sản phẩm.
b) Giá (Price)
Giá có nghĩa là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm đó.
Quyết định về giá của công ty bao gồm giá niêm yết, chiết khấu, chước giảm, thời
hạn trả, điều kiện tín dụng (Booms and Bitner, 1981) [6]. Định nghĩa mở rộng của
khái niệm giá sẽ trở thành chuỗi giá trị hay đúng hơn là chuỗi chi phí. Cụ thể tại
Hoàng Minh Education, chuỗi này bao gồm từ chi phí lấy dấu vân tay, chi phí
phân tích, chi phí tư vấn, chi phí in ấn bài báo cáo phân tích, chi phí làm file bản
tóm tắt và chi phí về bộ đĩa giải pháp InnerTalk và chi phí chuyển phát.
c) Phân phối (Place)
Phân phối bao gồm các hoạt động của công ty nhằm làm cho sản phẩm đến
tay người tiêu thụ trọng điểm. Quyết định về phân phối của công ty bao gồm các
kênh, sự bao phủ, địa điểm, kiểm kê, vận chuyển, kho bãi (Booms and Bitner,
1981) [6]. Hiện tại kênh phân phối tại Hoàng Minh Education được thể hiện thông
qua sự thuận tiện của địa điểm công ty cũng như hệ thống địa điểm các đối tác để
14
đáp ứng sự tiện lợi về không gian và thời gian cho khách hàng.
d) Xúc tiến (Promotion)
Đây cũng là một trong các công cụ chủ yếu của marketing mix để tác động
vào thị trường mục tiêu. Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền tin về
sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ mua hàng (Booms
and Bitner, 1981) [6].
Chính sách xúc tiến hỗn hợp bao gồm 5 công cụ chủ yếu là: Quảng cáo,
marketing trực tiếp, kích thích tiêu thụ, quan hệ quần chúng và tuyên truyền, bán
hàng trực tiếp.
e) Con người (People)
Bao gồm những người liên quan với các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp. Đây chủ yếu là nhân viên quan hệ khách hàng (nhân viên trung tâm lien
lạc, đại diện, quản lý) (Booms and Bitner, 1981) [6]. Con người là nhân tố quan
trọng trong marketing và nó là nhân tố chính tạo ra dịch vụ và quyết định tới dịch
vụ cung ứng. Đặc biệt đối với sản phẩm STVT thì giá trị cốt lõi nằm ở chất lượng,
kiến thức cũng như kinh nghiệm của chuyên viên tư vấn và đây có thể được coi là
một trong những nhân tố tạo ra giá trị cạnh tranh cho công ty.
f) Quy trình (Process)
Điều này liên quan đến các khía cạnh hoạt động của các dịch vụ như: Thủ
tục, thời gian và trình tự các hoạt động dẫn đến kinh nghiệm của người tiêu dùng
dịch vụ. Tạo ra một quá trình dịch vụ có hiệu quả là điều kiện cần thiết cho sự
thành công của một công ty dịch vụ (Booms and Bitner,1981) [6]. Do tính đồng
thời trong quá trình cung ứng dịch vụ, chất lượng của sản phẩm được đảm bảo chủ
yếu thông qua một quy trình cung ứng rõ ràng, chuẩn xác.
g) Cơ sở vật chất (Physical evidence)
Toàn bộ môi trường mà trong đó các dịch vụ được trình bày và bán cho
người tiêu dùng. Bao gồm các hữu hình tạo ra nhận thức về dịch vụ và công ty
15
cung cấp dịch vụ. Ba kích thước môi trường vật lý đại diện cho mối quan hệ giữa
các dịch vụ và môi trường: Điều kiện môi trường như nhiệt độ, âm thanh, mùi,..;
không gian và chức năng như bản đồ, thiết bị, trang trí,..; dấu hiệu, biểu tượng và
đồ tạo như chữ ký, liên lạc cá nhân, .. (Booms and Bitner, 1981) [6]
Đối với sản phẩm khoa học STVT ứng dụng trên nền công nghệ hiện đại,
cơ sở vật chất càng hiện đại thì chất lượng càng được nâng cao. Tại Hoàng Minh
Education việc đầu tư hệ thống cơ sở vật chất được thể hiện thông qua: máy test
vân tay, máy tính kết nối phần mềm để lưu file phân tay, phầm mềm phân tích bài
báo cáo (mua bản quyền phần mềm của Malaysia), các thiết bị ipad và văn phòng.
h) Đối tác (Partner)
Hầu hết các nhà làm marketing không thể tạo ra giá trị khách hàng và xây
dựng mối quan hệ khách hàng chỉ bởi mỗi họ. Mà họ sẽ làm việc chặt chẽ với các
đối tác, các liên minh chiến lược bên ngoài công ty và với các bộ phận khác của
công ty đối tác. Hiệu quả làm việc cũng sẽ đến từ kết quả của một sự hợp tác tuyệt
vời (Londre Marketing Consultant, LLC) [9]. Để đáp ứng nhu cầu tiện lợi cho
khách hàng và đảm bảo quy trình sử dụng dịch vụ được đúng thời gian cho khách
hàng, HME cần xây dựng những chính sách để đảm bảo quyền lợi cho các bên có
liên quan trong chuỗi cung ứng: bộ phận in ấn, đại lý bán hàng hay các trung tâm
kỹ năng.
i) Niềm đam mê (Passion)
Là những cảm xúc mãnh liệt, nó dẫn dắt mọi hoạt động marketing của sản
phẩm và dịch vụ từ việc lên kế hoạch, phát triển, quảng cáo và hợp tác cho đến
kinh doanh. Là nhà quản lý thương hiệu, quản lý tiếp thị thì điều này nó bắt đầu từ
việc bạn tin vào sản phẩm và dịch vụ mà bạn tiếp thi. Với những người bán hàng
tranh luận với nhau rằng họ có thể thuyết phục hoặc bán bất cứ điều gì cho người
mua tiềm năng và người sử dụng cho dù họ có tin tưởng vào sản phẩm hay không.
Tuy nhiên, điều này chỉ đúng với thời gian trước đây, trước khi chưa có web thì
những nhà sản xuất, người bán hàng chỉ cần đưa các thông tin sản phẩm, lợi thế
16
cạnh tranh là họ có thể có khách hàng. Còn ngày nay, người mua có thể tìm thấy
hàng tá các thông tin liên quan đến sản phẩm, dòng sản phẩm, thuộc tính sản
phẩm, lựa chọn phân phối, đối tác chiến lược, giá cả, các chương trình khuyến mãi
và rất nhiều thông tin khác nữa thì đòi hỏi những người bán hàng phải tạo được
niềm đam mê đối với sản phẩm bạn đang tiếp thị và qua đó tạo dựng niềm tin nơi
khách hàng để họ lựa chọn bạn. Vậy làm sao để giữ được niềm đam mê: đó là khi
bạn kết nối đam mê với nguồn cảm hứng và sự kiên trì để không những duy trì mà
còn nâng cao niềm đam mê ấy. Có như vậy, công ty sẽ tạo ra được đội nhóm tiếp
thị và kinh doanh cực kì tuyệt vời (Londre Marketing Consultant, LLC) [9].
Đối với sản phẩm STVT còn khá mới lạ trên thị trường do đó, một trong
những yếu tố dẫn đến quyết định sử dụng STVT của khách hàng đó chính là niềm
tin. Khách hàng tin vào người bán hàng, tin vào giá trị sản phẩm mà họ cảm nhận
được từ sự thuyết phục, niềm đam mê của nhân viên công ty.
1.2.4. Quy trình hoạch định chiến lược marketing 9P
Quy trình hoạch định chiến lược marketing cũng tương tự như quy trình xây
dựng chiến lược nói chung của một tổ chức, bao gồm 4 giai đoạn được thể hiện
trong hình 1.1.
Phân tích chiến lược
Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược
Phương pháp lựa chọn chiến lược
Giải pháp thực hiện chiến lược
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình hoạch định chiến lược Marketing
Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2013) [3].
Trong thực tế, quá trình quản trị chiến lược không phân chia rõ ràng và
thực hiện chặt chẽ từng bước theo lưu trình mà sẽ có sự phối hợp lẫn nhau.
17
1.2.4.1. Phân tích chiến lược
Giai đoạn chủ yếu đầu tiên của việc xây dựng chiến lược marketing là mô
tả môi trường và sự định vị của doanh nghiệp trong đó. Nó bao gồm:
a. Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp xác định nhu cầu thị
trường về các sản phẩm kinh doanh. Môi trường vĩ mô bao gồm các lực lượng chủ
yếu đang tạo những cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp. Các lực lượng này gồm
môi trường kinh tế, thiên nhiên, kỹ thuật, công nghệ, chính trị, dân số và văn hóa.
b. Phân tích môi trường ngành
Phân tích môi trường ngành giúp doanh nghiệp xác định vị trí của tổ chức so
với các đối thủ trong thị trường kinh doanh. Môi trường ngành bao gồm các yếu tố
trong ngành quyết định tính chất mức độ cạnh tranh trong ngành đó. Có 5 yếu tố cơ
bản trong môi trường cạnh tranh trong ngành là: đối thủ cạnh tranh, người mua,
người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa
CÁC ĐỐI THỦ TIỀM NẰNG
Nguy cơ đe dọa từ những người mới vào cuộc
KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH
Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp
Quyền lực thương lượng của người mua
Nguy cơ đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế
SẢN PHẨM THAY THẾ
các yếu tố này được phản ánh như hình sau:
Hình 1.2: Sơ đồ mô hình 5 nguồn lực cạnh tranh của M. Porter
Nguồn: Michael Porter (1980) [11]
18
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: Là những đối thủ kinh doanh sản
phẩm cùng loại với doanh nghiệp.
Khách hàng: Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của
Doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành
giảm xuống bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải cung cấp
nhiều dịch vụ hơn.
Người cung ứng: Nhà cung cấp bao gồm các đối tượng người bán thiết bị,
công nghệ hiện đại; cộng đồng tài chính; nguồn lao động. Khi người cung cấp có ưu
thế, họ có thể gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp.
Đối thủ tiềm năng: Là những đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành
có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực
sản xuất mới, với mong muốn giành được thị trường và các nguồn lực cần thiết.
Sản phẩm thay thế: sự ra đời của các sản phẩm thay thế là một tất yếu nhằm
đáp ứng sự biến động của nhu cầu thị trường theo hướng ngày càng đa dạng hơn,
phong phú và cao cấp hơn và chính đó lại làm giảm khả năng cạnh tranh của các
sản phẩm.
c. Hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp
Phân tích hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp xác định
các điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ, từ đó có các chính sách và các mục
tiêu phù hợp. Hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố liên
quan chính sách marketing, nguồn lực tài chính, nguồn cung cấp đầu vào và tổ chức
quản lý chung của doanh nghiệp. Các nhà quản trị phải thường xuyên thu thập
thông tin và phân tích các yếu tố nội bộ nhằm đưa ra các biện pháp hạn chế nhược
điểm, phát huy ưu điểm để đạt hiệu quả tối đa.
1.2.4.2. Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược
Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp được hiểu là kết quả kỳ vọng mà
doanh nghiệp phấn đấu để đạt tới, các mục tiêu là cơ sở cho việc thiết kế công việc
19
tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết
định phù hợp.
Để xác định được mục tiêu phù hợp, doanh nghiệp phải căn cứ vào chức
năng và nhiệm vụ, đặc biệt phải xem xét điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội, mối
đe dọa mà doanh nghiệp thấy được trong quá trình phân tích.
1.2.4.3. Phương pháp lựa chọn chiến lược
Để thành công doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc làm hài lòng khách hàng
so với đối thủ cạnh tranh. Các chiến lược marketing phải thích nghi, đáp ứng và
mang đến các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
điều này thúc đẩy doanh nghiệp tìm ra chiến lược nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh.
Ở đây, chúng ta sẽ lựa chọn phương án chiến lược thông qua mô hình phân tích sau:
Mô hình ma trận SWOT
Thực chất của phương pháp này là phân tích các mặt mạnh (Strengths), mặt
yếu (Weaknesses), các cơ hội (Opportunities) và các thách thức (Threats) để lựa
chọn chiến lược riêng cho doanh nghiệp.
Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên phải thống kê điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, đe dọa. Nhà quản trị chiến lược tiến hành so sánh một cách hệ thống các cặp
yếu tố phối hợp logic để hình thành chiến lược.
Bảng 1.1: Mô hình phân tích ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT CÁC CƠ HỘI (O) CÁC THÁCH THỨC (T)
CÁC ĐIỂM MẠNH Các chiến lược S/O Các chiến lược S/T
(S) Sử dụng điểm mạnh để Sử dụng điểm mạnh để
tận dụng cơ hội. tránh các mối đe dọa.
CÁC ĐIỂM YẾU Các chiến lược W/O Các chiến lược W/T
(W) Vượt qua điểm yếu Tối thiểu hóa những điểm
bằng cách tận dụng cơ yếu và tránh các mối đe
hội. dọa.
Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013 [3]
20
Trên cơ sở phân tích theo trình bày ở phần trên, có nhiều phương án lựa chọn
chiến lược marketing. Trong khuôn khổ luận văn chỉ sử dụng bảng 1.1 để phân tích
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp. Quyết định thực
hiện phương án chiến lược marketing sẽ là cơ sở lý luận quan trọng cho việc xây
dựng chiến lược marketing của Công ty Hoàng Minh Education như yêu cầu luận
văn đặt ra.
1.2.4.4. Giải pháp chiến lược
Sau khi đưa ra các phương án chiến lược, các nhà quản trị cần phải phân
tích, so sánh, đánh giá và quyết định lựa chọn giải pháp chiến lược. Giải pháp
chiến lược lựa chọn phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của doanh
nghiệp, phù hợp với điều kiện môi trường và nguồn lực của doanh nghiệp. Đối với
lĩnh vực marketing có thể lựa chọn một trong các giải pháp chiến lược sản phẩm,
giá, phân phối, xúc tiến, con người, quy trình làm việc, cơ sở vật chất, đối tác và
niềm đam mê hoặc phối thức giữa chúng. Ngoài ra, doanh nghiệp phải tính đến
các nguồn lực tài chính, chính sách tạo nguồn đầu vào nhằm thực hiện có hiệu quả
chiến lược doanh nghiệp.
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION
2. 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
HOÀNG MINH EDUCATION
Trong phần này, tác giả tập trung giới thiệu: Lịch sử hình thành và phát triển;
Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty; Cơ cấu tổ chức; Kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty; Công tác nghiên cứu thị trường và Xác định thị trường mục tiêu nhằm
làm rõ những thông tin tổng quan chung về công ty Hoàng Minh Education cũng
như hoạt động marketing tại công ty.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Hoàng Minh Education (HME) được thành lập vào ngày 25/04/2015.
Loại hình công ty: Công ty cổ phần. Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng
Lĩnh vực hoạt động: Tư vấn và định hướng giáo dục, định hướng nghề
nghiệp dựa trên Công nghệ STVT.
Có trụ sở tại: 183 Khánh Hội, Phương 3, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh: 16 Trương Văn Bang, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu.
(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]
Với vốn ban đầu khoảng 5 tỷ đồng, HME đã không ngừng phát triển. Hoạt
động kinh doanh của HME được phát triển khá ổn định. Kết quả thời gian từ thời
điểm thành lập đến nay, HME đã có tạo được thương hiệu và sự uy tín của mình
trên thị trường. Công ty đã trang trải được chi phí và hoạt động kinh doanh đã có
những bước chuyển tích cực. Quy mô của HME ngày càng được mở rộng với 1
chi nhánh tại Thành phố Vũng Tàu và dự định mở tiếp chi nhánh tại Thành phố Đà
Lạt vào giữa năm 2017.
22
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty
2.1.2.1. Tầm nhìn của công ty
Đến năm 2020, HME sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực định hướng giáo dục và định hướng nghề nghiệp.
HME không chỉ dừng lại ở việc khám phá tiềm năng con người, định
hướng giáo dục và nghề nghiệp mà còn muốn xây dựng học viện đào tạo phát triển
tiềm năng con người vào năm 2022.
(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]
2.1.2.2. Sứ mệnh của Công ty
Mong muốn thổi một luồng gió mới cho nền giáo dục Việt Nam, cụ thể
trong việc khám phá và phát triển tiềm năng con người, định hướng giáo dục.
(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Tính đến ngày 30 tháng 01 năm 2017, HME có tổng số 30 nhân viên. Tổ
chức bộ máy của HME bao gồm:
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phòng
Phòng tư vấn Phòng R&D
kế toán
Phòng Marketing Phòng kinh doanh Phòng tổ chức hành chính
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của HME.
Nguồn: Công ty Hoàng Minh Education [13]
23
HME đang áp dụng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo trực tuyến, mô hình
này phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Cơ cấu trực tuyến có ưu
điểm là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng, tập trung, thống nhất,
làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí
quản lý doang nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu này những người chịu sự lãnh
đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong mệnh lệnh phát ra. Tuy
nhiên cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ
nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức
toàn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CPDV Tư vấn Giáo dục Hoàng
Minh trong thời gian qua như sau:
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hoàng Minh
Education giai đoạn 2015 - 2016
Đơn vị tính: đồng
Tăng/giảm Tỷ lệ Mã 2016 2015 Tiêu chí (%) số
1. Doanh thu bán 01 1.376.897.345 939.552.900 437.344.445 0.47
hàng và cung cấp
02 2. Các khoản dịch vụ
10 1.376.897.345 939.552.900 437.344.445 0.47
giảm trừ doanh 3. Doanh thu thu thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
(10=01-02) 4. Giá vốn hàng 11 110.151.788 81.652.174 28.499.614 0.4
bán
24
5. Lợi nhuận gộp 20 1.266.745.557 857.900.726 408.844.831 0.48
về bán hàng và
cung cấp dịch
21 vụ (20=10-11) 6. Doanh thu
22
hoạt động tài 7. Chi phí tài chính chính
Trong đó: Lãi 23
vay phải trả 8. Chi phí bán 24 109.601.028 81.291.750 28.309.278 0.35
hàng 9. Chi phí quản 25 882.678.345 2.412.107.356 (1.529.429.011) (0.63)
lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận 30 274.466.183 (1.635.498.380) 1.909.964.563 (1.17)
thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+(21-22)-
(24+25)) 11. Thu nhập 31 17.200.000 17.200.000
khác
12. Chi phí thuê 32 180.000.000 936.000.000 (0.81) (756.000.000)
văn phòng 13. Lợi nhuận 40 (162800000) (936.000.000) (0.83) 773.200.000
khác (40=31-32) 14.Tổng lợi 50 111.666.183 (2.571.498.380) (1.04) 2.683.164.563
51 27.916.546 27.916.546 nhuận trước thuế 16. Chi phí thuế (50=30+40) thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
25
17. Lợi nhuận 60 83.749.637 (2.571.498.380) (1.03) 2.655.248.017 sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60=50-51-52) Nguồn: Công ty Hoàng Minh Education, giai đoạn 2015- 2016[13]
Theo bảng báo cáo kết quả trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Hoàng Minh Education có kết quả chuyển mình khá khả quan. Mặc dù
mức tăng trưởng doanh thu của năm 2016 so với năm 2015 là 47%, tuy nhiên mức
tăng trưởng lợi nhuận giảm lỗ lên tới 103%. Qua đây ta thấy được sự nỗ lực khá
lớn của toàn thể công ty. Nhìn nhận về các nguyên nhân ta có thể thấy một trong
những nguyên nhân quan trọng đó là:
Kiểm soát chi phí thuê mặt bằng hiệu quả hơn.
Chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý.
Ngoài những yếu tố trên ta thấy doanh thu đầu vào tăng cũng là một trong
những yếu tố tác động.
Thực tế trên cho chúng ta thấy, mặc dù tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả hơn
về chi phí thì hoạt động marketing cần chú trọng hơn bao giờ hết. Do đây là giai
đoạn thâm nhập thị trường thì hiệu quả kinh doanh sẽ được hỗ trợ đắc lực nếu có
một chiến lược marketing hiệu quả. Do đó, công ty cần nghiên cứu thêm chiến
lược marketing để tăng cường mức nhận diện sản phẩm và tạo dựng mối quan hệ
với khách hàng từ đó đẩy mạnh hiệu qủa kinh doanh.
2.1.5. Công tác nghiên cứu thị trường
Tại Hoàng Minh Education với việc thiết lập phòng ban marketing đã có, tuy
nhiên để thực hiện các chức năng nghiên cứu thị trường thì thực tế chưa được chú
trọng và đầu tư mà thay vào đó là thu thập thông tin chủ yếu qua:
Thu thập thông tin trực tiếp tại những đối tác và từ các kênh bán hàng.
Thu thập thông tin gián tiếp thông qua các kết quả thống kê của đối thủ trong
ngành, thông qua các bài báo có liên quan.
26
Trên cơ sở các thông tin thu thập được từ các kênh, Hoàng Minh Education
lựa chọn cho mình các giải pháp, chiến lược kinh doanh và chiến lược cạnh tranh
trong từng thời điểm sao cho phù hợp.
2.1.6. Xác định thị trường mục tiêu
Trải qua trong suốt một thời kỳ xâm nhập vào thị trường, từ việc xác định
khách hàng mục tiêu là tất cả mọi đối tượng có thể sử dụng sản phẩm sinh trắc học
dấu vân tay thì trong giai đoạn hiện tại Hoàng Minh Education hướng tới thị
trường mục tiêu với hai thành phần chủ yếu đó là khách hàng lẻ và khách hàng
nhóm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.6.1. Khách hàng lẻ
Đây là các khách hàng có được từ quá trình gọi Telesales hoặc có được từ
các kênh truyền thông hiện tại công ty đang sử dụng: facebook, website, landing
page. Bên cạnh đó, các khách hàng lẻ cũng đến từ các nguồn tham dự hội thảo, các
diễn đàn hoặc tham gia tài trợ cho các chương trình của đối tác. Ngoài ra, không
thể không kể đến nguồn khách hàng lẻ có được từ chính ngay khâu chăm sóc
khách hàng của công ty.
2.1.6.2. Khách hàng nhóm
Trải qua quá trình nghiên cứu và phân tích thị trường tiêu dùng, Hoàng
Minh Education nhận ra rằng mầm non đây đang được coi là đối tượng được sự
quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh. Do đó, Hoàng Minh lựa chọn hướng đi
kết hợp cùng với các trường mầm non để tổ chức chương trình “Khám phá tiềm
năng bẩm sinh và định hướng tương lai cho trẻ” thông qua Phiếu kiểm tra năng
khiếu cho các bé tại trường. Đây đang được đánh giá là một kênh đi khá hiệu quả
và tiềm năng. Bên cạnh đó, đối tượng Doanh nghiệp cũng xếp vào nhóm này nhằm
giúp doanh nghiệp nhìn nhận được năng lực nhân viên và sắp xếp đúng người
đúng việc nhằm phát huy đội ngũ nhân sự nòng cốt.
27
2. 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG
MINH EDUCATION
Phần này tác giả tập trung vào các nội dung chính sau: Thiết kế nghiên cứu;
Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing thông qua kết quả khảo sát khách
hàng, nhân viên, đối tác và Đánh giá chung để làm rõ thực trạng công tác
marketing tại Công ty Hoàng Minh Education.
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Xuất phát từ thực trạng Công ty Hoàng Minh Education là một đơn vị kinh
doanh mới được thành lập, vì vậy các dữ liệu về hoạt động kinh doanh và nghiên
cứu thị trường của đơn vị chưa nhiều. Do đó, để có dữ liệu cần thiết hoàn thành đề
tài nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thông qua 2 giai đoạn:
2.2.1.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
Phiếu khảo sát là công cụ để tiến hành thu thập thông tin nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra. Trên cơ sở đã xác định được vấn đề nghiên cứu, tác giả đã tiến
hành thảo luận lấy ý kiến của một số chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực
marketing và giáo dục tại địa bàn TPHCM qua điện thoại, nhằm thiết kế “Phiếu
khảo sát” hoàn chỉnh và logic để đối tượng được phỏng vấn hiểu và trả lời một
cách chính xác, nhằm có được những dữ liệu cần thiết đúng theo mong muốn.
Thang đo 4 bậc được sử dụng để đánh giá mức độ đáp ứng của từng
phương án trả lời vì tác giả nhận thấy việc lựa chọn đáp án của người được phỏng
vấn sẽ cho ra kết quả rõ ràng và hạn chế tạo ra các giá trị trung dung. Trong đó các
mức độ đo lường được xác định theo công thức tính trị số khoảng cách:
Δx = (Xmax – Xmin)/n
Trong đó:
Δx: Trị số khoảng cách
Xmax, Xmin: Lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất trong tổng thể.
n: số mức độ phân loại
28
Theo công thức trên, các mức độ được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng
công tác marketing tại công ty Hoàng Minh Education được xác định như sau:
Δx = (4-1)/4 = 0.75
Từ giá trị 1 đến 1,75 : Rất yếu
Từ 1,75 đến 2,50 : Yếu
Từ 2,50 đến 3,25 : Mạnh
Từ 3,25 đến 4,0 : Rất mạnh
Qua thảo luận, tác giả đã nhận được ý kiến đóng góp, chỉnh sửa, bổ sung rất
thiết thực, sát với nhu cầu thực tiễn và nhu cầu nghiên cứu của đề tài. Cụ thể, các
dữ liệu cần thiết thu thập cho đề tài là:
Đối với phiếu dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh
Thông tin nhận biết của khách hàng về STVT tại Hoàng Minh Education:
khách hàng biết đến STVT qua hình thức nào, mục đích của khách hàng khi sử
dụng
Lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về Hoàng Minh Education nói chung
và về sản phẩm STVT của Hoàng Minh Education nói riêng kèm theo những góp
ý để cải thiện dịch vụ tại Hoàng Minh Education để làm cơ sở cho việc đề ra
những giải pháp xây dựng chiến lược marketing – mix phù hợ ở hiện tại và trong
thời gian tới.
Gợi ý khách hàng cung cấp những thông tin cá nhân: Giới tính, lứa tuổi,
nghề nghiệp, mức thu nhập…Thông qua đó, có dữ liệu chính xác để xác định đối
tượng khách hàng hiện tại và tiềm năng nhằm phân khúc, định vị và chọn thị
trường mục tiêu.
Đối với đối tượng nhân viên của công ty Hoàng Minh Education
Thông tin đánh giá của nhân viên cảm nhận về sản phẩm, quy trình, cơ sở
vật chất, nhân sự công ty, môi trường…
29
Lấy ý kiến góp ý của nhân viên về yếu tố tạo ra niềm đam mê để tìm ra
phương pháp tạo ra niềm cảm hứng đam mê trong công việc cho nhân viên.
Đối với những đối tác của công ty Hoàng Minh Education
Thu thập những thông tin về kênh đối tác tiếp cận STVT của Hoàng Minh
Education và mục đích hợp tác
Thông tin đánh giá của đối tác về chất lượng dịch vụ tại Hoàng Minh
Gợi ý đối tác cung cấp những thông tin cá nhân: Giới tính, độ tuổi, ngành
nghề, mức thu nhập để qua đó biết được những nguồn có thể tiếp cận và mở rộng
đối tác tiềm năng
Dựa trên những dữ liệu cần thu thập, xác định dạng phỏng vấn là phỏng
vấn trực tiếp và đối tượng cần phỏng vấn là khách hàng đã sử dụng dịch vụ tại
Hoàng Minh Education
2.2.1.2. Giai đoạn nghiên cứu chính thức
Sau khi hoàn thành bảng câu hỏi, tác giả cũng đã tiến hành phỏng vấn thử
15 khách hàng nhằm lấy ý kiến đánh giá sự hiểu đúng thông tin cần cung cấp, cách
dùng từ, lỗi chính tả, đồng thời quan sát những phản ứng của khách hàng.
Sau khi phỏng vấn thử lần thứ nhất, tác giả đã thực hiện chỉnh sửa những
nội dung cần thiết nhận được qua quan sát và ý kiến đóng góp của khách hàng.
Bảng khảo sát sau khi được chỉnh sửa, được tiến hành khảo sát lần thứ hai
với 10 khách hàng (đối tượng khảo sát khác với lần một). Và sau khi nhận được
thêm một số ý kiến đóng góp, tác giả lại chỉnh sửa và hoàn thiện lần cuối cùng.
Kết quả thu được là “Phiếu khảo sát khách hàng đã sử dụng sản phẩm sinh trắc
học dấu vân tay tại công ty Hoàng Minh Education (Dành cho khách hàng cá
nhân) (Phụ lục 7) và (Dành cho khách hàng phụ huynh) (Phụ lục 6); “Phiếu khảo
sát nhân viên tại Hoàng Minh Education” (Phụ lục 8) và “Phiếu khảo sát đối tác
của Hoàng Minh Education” (Phụ lục 7). Sau khi có được Phiếu khảo sát hoàn
thiện, tác giả đã tiến hành khảo sát phỏng vấn trực tiếp khách hàng, nhân viên và
30
đối tác cuả Hoàng Minh Education.
Trong nghiên cứu định tính, số lượng mẫu khảo sát càng lớn thì càng phản
ánh đầy đủ và chính xác hơn về các yếu tố khảo sát lấy ý kiến. Tuy nhiên do thời
gian có hạn bên cạnh đó, Hoàng Minh Education là một đơn vị mới được đưa vào
hoạt động kinh doanh nên số lượng khách hàng chưa nhiều vì vậy tác giả chỉ
phỏng vấn ngẫu nhiên được 180 bản khảo sát.
Kết quả khảo sát thu thập được xử lý qua phần mềm SPSS (Phụ lục 5, Phụ
lục 7, Phụ lục 9, Phụ lục 11) và được sử dụng để phân tích, thống kê mô tả về thực
trạng khách hàng tại Công ty Hoàng Minh Education và đánh giá các thành phần
chính (9Ps) trong thực trạng công tác marketing-mix của Hoàng Minh Educaiton
nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược marketing-mix trong giai đoạn 2017
– 2022.
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing tại Công ty Hoàng
Minh Education
2.2.2.1. Công tác cung cấp sản phẩm/dịch vụ
Dựa trên kết quả phân tích từ khảo sát khách hàng, các giá trị về sản phẩm
STVT hiện tại được khách hàng đánh giá tương đối cao được thể hiện qua Bảng
2.2 và Bảng 2.3. Cụ thể đối với các tiêu chí “Giúp hiểu hơn tính cách”, “Biết rõ
điểm mạnh, điểm yếu” và “Tìm ra được phương pháp học tập hiệu quả” được cả
nhóm đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh đánh giá cao với
điểm trung bình trên 3 trên thang điểm 4. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “Biết được
thiên hướng nghề nghiệp” và “Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu” cả 2 nhóm
khách hàng này đều đánh giá thấp hơn và đặc biệt đối với nhóm khách hàng phụ
huynh đánh giá ở mức thấp với cảm nhận về tiêu chí “Cung cấp giải pháp phát
triển chiều sâu” (điểm trung bình 2.42). Cho thấy đây cũng là điểm công ty Hoàng
Minh nên lưu ý để nâng cao cải thiện giá trị này.
Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng cá nhân về giá trị sản phẩm STVT tại Hoàng Minh Education
31
N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu
100 1 4 2.85 0.716
100 1 4 2.98 0.635
100 2 4 3.01 0.502
100 2 4 3.12 0.456
100 3 4 3.22 0.416
Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu Biết thiên hướng nghề nghiệp Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả Giúp hiểu hơn tính cách bản thân Giá trị hợp lệ N
100 Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bảng 2.3: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về giá trị sản phẩm STVT
tại Hoàng Minh Education
N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
3 4 3.14 0.351
50 3 4 3.16 0.370
50 2 4 3.10 0.463
50 1 4 2.88 0.773
50 1 4 2.42 0.883
Chỉ tiêu Giúp hiểu hơn tính cách con 50 Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của con Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả cho con Biết thiên hướng ngành nghề của con Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu Giá trị hợp lệ N 50
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bên cạnh đó, đánh giá về thiết kế cuốn báo cáo phân tích STVT được thể
hiện ở Bảng 2.4 và Bảng 2.5 đối với cả 2 nhóm đối tượng khách hàng ở 2 tiêu chí:
“Thiết kế đẹp, khoa học” và “Font chữ cân đối” ở mức cao. Cụ thể đối với nhóm
khách hàng cá nhân điểm trung bình cho 2 tiêu chí này là 3.13 và 3.08. Còn đối
với nhóm khách hàng phụ huynh điểm trung bình lần lượt là 2.94 và 2.96. Hiện tại
Hoàng Minh Education đang thiết kế bìa báo cáo và bìa đựng theo hình thức cá
nhân hoá mỗi khách hàng bằng việc in hình khách hàng trên cuốn báo cáo, đây
32
cũng là điểm khác biệt của HME so với các đơn vị khác. Tuy nhiên, với tiêu chí
còn lại “Nội dung cụ thể và chi tiết” 2 nhóm khách hàng cá nhân, phụ huynh đánh
giá ở mức tương đối (2.73 và 2.62).
Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng cá nhân về thiết kế cuốn báo cáo
N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Chỉ tiêu
Nội dung cụ thể, chi tiết Font chữ cân đối Thiết kế đẹp, khoa học Giá trị hợp lệ N 100 100 100 100 1 2 3 4 4 4 Độ lệch chuẩn 0.750 0.464 0.338 2.73 3.08 3.13
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bảng 2.5: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về thiết kế cuốn báo cáo
N Chỉ tiêu Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
Thiết kế đẹp, khoa học Font chữ cân đối Nội dung cụ thể, chi tiết Gíá trị hợp lệ N 50 50 50 50 1 2 1 4 4 4 2.94 2.96 2.62 0.682 0.533 0.901
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Hiện tại trong quá trình tương tác cũng như từ kết quả chăm sóc khách
hàng, Hoàng Minh Education nhận ra hầu hết các khách hàng khi nghe tư vấn về,
mặc dù họ có làm những bảng đánh giá chất lượng dịch vụ rất tốt và rất hài lòng.
Sau 2 tháng hoạt động Hoàng Minh Education đã mạnh dạn thiết kế Bản tóm tắt
với mong muốn giải quyết vấn đề trên và hiện tại gần như HME là đơn vị tiên
phong cũng như duy nhất trên thị trường có sản phẩm này. Và Bảng 2.6, Bảng 2.7
dưới đây sẽ cho thấy sự đánh giá của 2 nhóm khách hàng về thiết kế Bản tóm tắt.
Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng cá nhân về cuốn báo cáo
N Chỉ tiêu Giá trị trung bình
Thiết kế bắt mắt Nội dung cô đọng Giá trị thấp nhất 3 2 Giá trị cao nhất 4 4 3.11 3.11 Độ lệch chuẩn 0.314 0.373 100 100
33
Giải pháp chuyên sâu Giá trị hợp lệ N 100 100 1 4 2.66 0.966
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về cuốn báo cáo
N Chỉ tiêu Giá trị trung bình
Thiết kế bắt mắt Nội dung cô đọng Giải pháp chuyên sâu Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 2 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 4 50 50 50 50 3.06 3.12 2.48 Độ lệch chuẩn 0.424 0.558 0.995
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Đối với cả 2 nhóm đối tượng khách hàng này, tiêu chí “Thiết kế bắt mắt”
và “Nội dung cô đọng” đã được khách hàng đánh giá và nhìn nhận ở mức cao với
điểm trung bình trên 3. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “Giải pháp chuyên sâu” của đối
tượng khách hàng phụ huynh đánh giá ở mức thấp với điểm trung bình 2.48. Điều
này cho thấy, đối với khách hàng phụ huynh họ rất quan tâm và chú trọng nhiều
đến yếu tố giải pháp chuyên sâu để bé phát triển.
2.2.2.2. Thực trạng công tác xây dựng và thực hiện chính sách giá
Hoàng Minh Education đang phân chia sản phẩm STVT thành các gói với
các mức giá rất rõ ràng ở các khâu. Mức giá vẫn được duy trì ổn định không bị tác
động của tính chất mùa vụ. Qua khảo sát cho thấy, sự đánh giá của khách hàng
đối với mức giá sản phẩm STVT của Hoàng Minh Education như sau:
Bảng 2.8: Nhận xét của khách hàng cá nhân về giá STVT tại HME
N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu
4 4 4 Giá trị trung bình 3.33 3.23 2.92
Giá cả phù hợp với chất lượng 100 2 100 3 Mức giá rõ ràng ở mỗi khâu 100 2 Chính sách giá linh động 100 Gía trị hợp lệ N 0.570 0.423 0.614
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
34
N Giá trị thấp nhất Chỉ tiêu Giá trị trung bình
2 3 2
Bảng 2.9: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về giá STVT tại HME Độ lệch chuẩn 0.584 0.471 0.607 Chính sách giá linh động 50 Mức giá rõ ràng ở từng khâu 50 50 Giá phù hợp với chất lượng 50 Giá trị hợp lệ N Giá trị cao nhất 4 4 4 2.84 3.32 3.28
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Theo kết quả được thể hiện trong Bảng 2.8 và Bảng 2.9 cho thấy thực trạng
công tác xây dựng và thực hiện chính sách giá đang được 2 nhóm khách hàng
đánh giá ở mức rất cả ở cả 2 tiêu chí “Mức giá rõ ràng ở từng khâu” và “Giá cả
phù hợp với chất lượng sản phẩm” với điểm trung bình trên 3.25. Bên cạnh đó,
dấu vân tay không thay đổi nên bài phân tích chỉ cần làm 1 lần và với những giá trị
sản phẩm mang lại thì mức giá gần 3 triệu/ bài khách hàng cảm nhận được mức
độ phù hợp. Tiêu chí “Chính sách giá linh động” được đánh giá với mức thấp hơn
ở cả 2 nhóm khách hàng do đó HME nên lưu ý các chính sách giá để có thể thu
hút được lượng khách hàng tiềm năng đang cần sự hỗ trợ và linh động về chính
sách giá.
2.2.2.3. Các kênh phân phối đã và đang sử dụng
Cùng với việc nghiên cứu tạo ra sản phẩm chất lượng và mức giá hợp lý
phù hợp với nhu cầu khách hàng. Công ty Hoàng Minh Education cũng đã kết hợp
một trong những yếu tố quan trọng của chiến lược marketing – mix đó là chính
sách phân phối đến khách hàng. Bên cạnh việc hợp tác với hệ thống phân phối của
10 địa lý, hiện tại HME tập trung kênh bán lẻ là chủ yếu do đó, mọi hoạt động liên
quan đến khách hàng trong các khâu của dịch vụ từ lấy dấu vân tay và nghe tư vấn
khách hàng hầu hết phải qua trụ sở chính của công ty.
Kết quả đánh giá về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn được thể hiện tại
Bảng 2.10 và Bảng 2.11 được khách hàng đánh giá cao ở tiêu chí “Dễ tìm kiếm”
và “Thuận tiện giao thông” với điểm từ 2.8 trở lên. Đối với tiêu chí còn lại “Địa
35
điểm linh động cho khách hàng” được cả 2 nhóm khách hàng đánh giá ở mức
thấp. Cụ thể đối với khách hàng cá nhân đánh giá mức điểm trung bình 2.29 và 2.2
đối với đánh giá của nhóm khách hàng phụ huynh. Do đây cũng là một lĩnh vực
dịch vụ do đó, công ty nên cân nhắc địa điểm để tạo sự linh động và thuận tiện cho
phụ huynh.
Bảng 2.10: Nhận xét của khách hàng cá nhân về địa điểm lấy dấu vân tay
và tư vấn
Giá trị trung bình
Chỉ tiêu Dễ tìm kiếm Thuận tiện giao thông Địa điểm linh động Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 1 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 4 N 100 100 100 100 3.01 2.86 2.29 Độ lệch chuẩn 0.628 0.636 0.782
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bảng 2.11: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về địa điểm lấy dấu vân
tay và tư vấn
Giá trị trung bình
Chỉ tiêu Dễ tìm kiếm Thuận tiện giao thông Địa điểm linh động Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 1 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 3 N 50 50 50 50 2.80 2.96 2.20 Độ lệch chuẩn 0.756 0.669 0.833
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
2.2.2.4. Công tác xúc tiến chiêu thị
Trong chiến lược marketing-mix ngoài các chính sách sản phẩm chất lượng,
giá cả hợp lý, chính sách phân phối hiệu quả còn một yếu tố cũng rất quan trọng đó
là chính sách xúc tiến chiêu thị. Về kênh thông tin khách hàng biết đến STVT được
thể hiện rất rõ qua Hình 2.2 và Hình 2.3
7%
Báo/ Tạp chí
6%
28%
Tivi/Radio
Bạn bè/ Gia đình
31%
Hội thảo
Internet
29%
36
Hình 2.2: Kênh thông tin khách hàng cá nhân biết đến STVT
11%
16%
Báo/ Tạp chí
6%
Tivi/Radio
Bạn bè/ Gia đình
Hội thảo
31%
36%
Internet
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Hình 2.3: Kênh thông tin khách hàng phụ huynh biết đến STVT
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Qua kết quả trên cho thấy, khách hàng biết đến STVT chủ yếu qua Bạn bè/
gia đình giới thiệu với tỷ lệ cao trên 30%. Điều đó, cho thấy marketing theo hình
thức “truyền miệng” đóng vai trò rất quan trọng để tạo nên niềm tin và quyết định
sử dụng STVT của khách hàng. Bên cạnh đó, kênh hội thảo là kênh phổ biến thứ 2
khách hàng biết đến sản phẩm với tỷ lệ tương ứng của nhóm khách hàng cá nhân
và khách hàng phụ huynh: 29% và 31%. Kênh thông tin được tiếp cận cao thứ 3
đó là qua internet với tỷ lệ tương ứng 28% và 16%. Tuy nhiên, trên thực tế việc tổ
chức hội thảo tại Hoàng Minh Education diễn ra còn khá ít và HME đang đầu tư
mức phí rất ít dành cho các công cụ hiện đại trong khả năng tìm kiếm: Google
Adwords, SEO, baner, forum seeding,…
37
Bên cạnh đó, về Cảm nhận chung của khách hàng về phương tiện truyền
thông được thể hiện Phụ lục 5 và Phụ lục 7 cho thấy khách hàng đánh giá rất cao
cho tiêu chí “Luôn cập nhật các tin tức mới” với điểm trung bình đối với nhóm
khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh lần lượt là 3.05 và 3.32. Tuy nhiên,
với tiêu chí “Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt” đang được cả 2 nhóm khách
hàng này đánh giá ở mức thấp.
Ngoài ra, cảm nhận của khách hàng về website, fanpage, leaflet và
brochure của công ty Hoàng Minh Education được đánh giá từ cao đến rất cao ở
hầu hết các tiêu chí (Phụ lục 5_Nhóm khách hàng cá nhân và phụ lục 7_Nhóm
khách hàng phụ huynh). Tuy nhiên, với tiêu chí “Nội dung facebook được trình
bày sinh động” được đánh giá tương đối thấp ở cả 2 nhóm khách hàng này với
điểm trung bình lần lượt là 2.75 và 2.56.
2.2.2.5. Công tác xây dựng và phát triển nhân lực
Trong chiến lược marketing mix, đặc biệt đối với sản phẩm STVT, giá trị
của sản phẩm phụ thuộc phần lớn vào chất lượng tư vấn của đội ngũ chuyên viên
tư vấn. Do đó để có chiến lược tốt không thể không nhắc đến yếu tố con người.
Bảng 2.12 và Bảng 2.13 dưới đây là kết quả khảo sát của khách hàng đánh giá về
đội ngũ nhân sự:
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng cá nhân về đội ngũ nhân sự tại HME
Chỉ tiêu Giá trị trung bình
N 100 100 Giá trị thấp nhất 2 3 Giá trị cao nhất 4 4 Độ lệch chuẩn 0.522 0.469 3.01 3.32
100 3 4 0.429 3.24
100 2 4 0.615 3.16
100 3 4 0.386 3.18
2 4 3.02
Phản hồi về thông tin Công tác tiếp đón Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng Thái độ phục vụ Mức độ chuyên nghiệp, nhiệt tình Khả năng xử lý tình huống Giá trị hợp lý N 100 100 0.531
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
38
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng PH về đội ngũ nhân sự tại HME
Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu Giá trị trung bình
N 50 50 Giá trị thấp nhất 3 3 Giá trị cao nhất 4 4 3.26 3.32 0.443 0.471
50 3 4 3.36 0.485
4 4 4
50 50 50 50 Phản hồi về thông tin Công tác tiếp đón Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng Thái độ phục vụ Mức độ chuyên nghiệp, nhiệt tình Khả năng xử lý tình huống Giá trị hợp lý N 2 3 2 3.14 3.16 3.08 0.535 0.370 0.566
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Đối với hầu hết các tiêu chí đều được cả 2 nhóm khách hàng đánh giá ở
mức độ hài lòng từ cao đến rất cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của con người, trong thời gian qua công ty
Hoàng Minh Education đã rất quan tâm đến công tác đào tạo kiến thức chuyên
môn nhằm giúp cung cấp kiến thức cho quá trình tư vấn cho khách hàng. Qua
khảo sát ta thấy trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự thể hiện rất rõ qua Hình 2.4
bên dưới cho thấy trình độ đại học chiếm tỷ lệ rất cao 40%, tiếp đó là 25% trình độ
10%
10%
Thạc sĩ
15%
Đại học
25%
Cao đẳng
40%
Trung cấp
Tại chức
cao đẳng và bên cạnh đó trình độ thạc sĩ cũng chiếm 15%.
Hình 2.4: Trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
2.2.2.6. Công tác xây dựng và thực hiện quy trình cung cấp dịch vụ
Hiện tại, Hoàng Minh Education có thiết kế ra một file trình bày về quy
39
trình làm việc và mô tả công việc của các phòng ban nhằm hỗ trợ đội ngũ nhân
viên nhằm triển khai dịch vụ đến khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên, theo
kết quả khảo sát từ sự đánh giá của khách hàng về quy trình cung cấp dịch vụ
được thể hiện qua Bảng 2.14 dưới đây:
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng cá nhân về quy trình triển khai dịch
vụ tại Công ty Hoàng Minh Education
Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Gi á trị cao nhất N
100 3 4 3.18 0.386
Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 100 3 4 3.24 0.429
100 1 4 2.72 0.854
100 1 4 2.70 0.882
100 1 4 2.84 0.861
Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai Luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự triển khai Giá tri hợp lệ N 100
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về quy trình triển khai
dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education Giá trị cao nhất Giá trị thấp nhất N Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
50 3 3.14 0.351 4
50 3 3.28 0.454 4
50 1 2.24 0.847 4
50 1 2.64 0.921 4
50 1 2.68 0.844 4
Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai Luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự triển khai Giá tri hợp lệ N 50
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
40
Qua kết quả kháo sát, 2 tiêu chí được khách hàng đánh giá cao nhất đó là
“Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo” và “Quy trình sử dụng dịch vụ rõ
ràng” với điểm trung bình trên 3 điểm. Tuy nhiên, với tiêu chí “Đồng bộ quy trình
ở mọi kênh phân phối” thì được đánh giá với điểm trung bình lần lượt ở 2 nhóm
khách hàng này là 2.7 và 2.24. Điều đó, cho thấy hiện tại đối với nhóm khách
hàng phụ huynh đang thể hiện mức độ đồng ý với tiêu chí này thấp. Do đó, công
ty nên lưu ý quá trình triển khai đồng bộ đến các đối tác nhằm giúp các khách
hàng đều cảm nhận được quy trình triển khai giống nhau ở bất kỳ hệ thống đối tác
nào của HME.
2.2.2.7. Công tác quản trị minh chứng vật chất và sử dụng các yếu tố hữu
hình
Đối với một sản phẩm mang tính chất vô hình cao như STVT thì các minh
chứng vật chất đó là những gì mà khách hàng có thể cảm nhận bằng những giác
quan và để tăng thêm mức độ niềm tin vào sản phẩm. Điều này cũng được thể hiện
rất rõ thông qua việc cảm nhận và đánh giá của khách hàng tại Bảng 2.16 và Bảng
2.17. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “ Nơi để xe và thang máy thuận tiện” nhận được
sự đồng tình thấp nhất và cũng ở mức tương đối thấp, cụ thể điểm trung bình lần
lượt là 2.83 và 2.66.
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng cá nhân về yếu tố Cơ sở vật chất tại
HME
Không gian thân thiện, thoải mái
N 100 100 100 Giá trị thấp nhất 3 3 3 Giá trị cao nhất 4 4 4 Giá trị trung bình 3.28 3.14 3.08 Độ lệch chuẩn 0.451 0.349 0.273
100 2 4 2.92 0.419
2 4 2.83 0.711
Giấy chứng nhận uy tin Đồng phụ nhân viên lịch sự Sử dụng phương tiện hiện đại hỗ trợ tư vấn Nơi để xe và thang máy thuận tiện Giá trị hợp lệ N 100 100
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
41
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng PH về yếu tố Cơ sở vật chất tại HME
Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất
N 50 50 50 3 3 3 Giá trị trung bình 3.14 3.18 3.08 Độ lệch chuẩn 0.351 0.388 0.274 4 4 4
50 1 2.82 0.720 4
Không gian thân thiện, thoải mái Giấy chứng nhận uy tin Đồng phụ nhân viên lịch sự Sử dụng phương tiện hiện đại hỗ trợ tư vấn Nơi để xe và thang máy thuận tiện Giá trị hợp lệ N 50 50 1 2.66 0.823 4
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
2.2.2.8. Công tác tạo động cơ thúc đẩy và niềm đam mê cho nhân viên
Tất cả các công ty hoạt động hiệu quả đều có một điểm chung: Họ sở hữu
những nhân viên “chất” và gắn bó lâu dài. Và theo kết quả cho thấy các thành viên
đang thể hiện mức độ hài lòng rất cao.
5% 10%
Không hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng 85%
Hình 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên về tiêu chí “Chất lượng tuyển
dụng đầu vào”
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Đây là một trong những tín hiệu khá tốt, tuy nhiên để tạo ra đam mê trong
đội ngũ nhân sự thì tổ chức cần lưu ý:
Khâu đào tạo nhân sự
Dựa trên kết quả bản khảo sát đánh giá về nhân sự tại HME được thể hiện
tại Bảng 2.18 dưới đây:
42
Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về tình hình nhân sự tại HME
N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
20 3.05 0.394 4 2
Chất lượng tuyển dụng nhân sự đầu vào Mức độ rõ ràng của mục tiêu đào tạo 20 3.00 0.459 4 2
20 3.10 0.447 4 2 Sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí ứng tuyển
20 2.65 0.813 4 1 Thời lượng của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu đào tạo
Các khoá đào tạo về kỹ năng mềm 20 3.10 0.447 4 2
Mức độ ổn định về số lượng 20 2.55 0.686 3 1
20 2.45 0.686 3 1 Cơ hội để nâng cao kiến thực thực tiễn và môi trường phát triển
20 Giá trị hợp lệ N
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Theo kết quả khảo sát trên cho thấy, hầu hết các tiêu chí đều đang được
nhân sự tại HME đánh giá với mức độ hài lòng cao với điểm trung bình trên 3.
Tuy nhiên, về tiêu chí “Thời lượng của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu
đào tạo”, “Mức độ ổn định về số lượng”, “Những cơ hội để nâng cao kiến thức và
môi trường phát triển” lại được đánh giá ở mức độ hài lòng thấp trung bình 2.5.
Do đó, công ty cũng nên cân nhắc lại thời lượng đào tạo để sao cho nhân sự vừa
có thời gian học kiến thức chuyên môn và trải nghiệm thực tế.
Quy tình làm việc
Trong các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng về quy trình làm việc được thể
hiện qua Bảng 2.19, yếu tố được nhân viên đánh giá hài lòng cao nhất đó là “Quy
trình triển khai dịch vụ tới khách hàng rõ ràng” với điểm trung bình 2.95. Tuy
nhiên, các tiêu chí còn lại có một số lượng nhân sự đánh giá ở mức độ không hài
lòng. Do đó, công ty nên lưu ý lên rõ quy trình làm việc và có sự phân bổ rõ ràng
về nhân sự và kết hợp xây dựng quy trình dịch vụ để đảm bảo đáp ứng đúng thời
43
gian triển khai dịch vụ đến khách hàng.
Bảng 2.19: Mức độ hài lòng về quy trình làm việc
Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình N Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn
1 20 3 2.55 0.686
2 20 4 2.95 0.394
1 20 3 2.55 0.686
1 20 3 2.55 0.605
20 Sự rõ ràng về phạm vi và nhiệm vụ công việc phụ trách Quy trình triển khai dịch vụ tới khách hàng rõ ràng Có sự phối hợp và hỗ trợ của các phòng ban nhịp nhàng Đảm bảo thời gian tiến trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng Giá trị hợp lệ N
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Cơ sở vật chất
Theo kết quả bản kháo sát đánh giá của nhân sự về cơ sở vật chất tại HME
Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên về cơ sở vật chất tại HME
Giá trị cao nhất N Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
2 20 3.05 0.394 4
2 20 2.80 0.616 4
3 20 3.10 0.308 4
1 20 2.60 0.681 3
1 20 2.40 0.681 3
20 Không gian thoáng đãng, sạch sẽ Có môi trường làm việc riêng để tạo sự tập trung Thiết bị đầy đủ, tiện nghi Có nơi để xe rộng rãi và thang máy tiện nghi Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại Giá trị hợp lệ N
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Hầu hết các tiêu chí đều được đánh giá ở mức độ hài lòng cao. Riêng đối
44
với tiêu chí “Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại” thể hiện mức độ hài lòng thấp
với điểm trung bình 2.4.
Môi trường làm việc
Môi trường làm việc đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo nên niềm
đam mê của nhân viên. Hiện tại, nhân viên tại công ty Hoàng Minh Education
đánh giá cho các tiêu chí đều đạt điểm trung bình ở mức cao. Tuy nhiên, trong tiêu
chí “Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận” và “Văn hoá doanh nghiệp đặc
sắc” vẫn có những ý kiến đánh giá ở mức rất không đồng ý.
Bảng 2.21: Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc tại HME
Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình
N 20 20 2 3 3.00 3.10 0.562 0.308 4 4
20 2 2.90 0.447 4
20 1 3.00 0.649 4
Chế độ phúc lợi tốt Môi trường làm việc thân thiện Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận Văn hoá doanh nghiệp đặc sắc 20 1 2.85 0.745 4
Giá trị hợp lý N 20
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Ngoài ra, bổ sung các yếu tố trên để tạo thêm niềm đam mê cho đội ngũ nhân
sự, công ty nên tham khảo những góp ý từ chính nhân sự của mình qua biểu đồ
dưới đây:
25
20
20
15
15
12
11
10
5
0
Tìm ra sản phẩm đầu ra
Quy trình làm việc rõ ràng giữa các phòng ban
Tham gia vào các cuộc họp quan trọng
Có thêm phong trào thi đua và khen thưởng
45
Hình 2.6: Góp ý để tạo nên đam mê trong công việc của nhân viên
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
2.2.2.9. Công tác tạo sự gắn kết với các đối tác trong quá trình triển khai
sản phẩm
Đối với một công ty, ngoài việc tạo dựng và chăm sóc tốt nguồn khách
hàng riêng lẻ, bên cạnh đó công ty cũng không được quên tạo mối quan hệ gắn kết
với các đối tác trong quá trình triển khai sản phẩm.
Vây để tạo gắn kết, việc đầu tiên công ty nên cân nhắc đó chính là mục tiêu
ban đầu của các đơn vị khi muốn làm đối tác với Hoàng Minh Education. Và theo
kết quả thực nghiệm cho thấy 100% trong số đó đều mong muốn kinh doanh, 70%
mong muốn ứng dụng cho môi trường hiện tại và 60% mong muốn hỗ trợ cho sản
phẩm hiện tại và 30% mong muốn tạo tiền đề phát triển cho thương hiệu còn lại.
120%
100%
100%
80%
70%
60%
60%
40%
30%
20%
0%
Kinh doanh
Tạo tiền đề phát triển thương hiệu hiện tại
Ưng dụng cho môi trường hiện tại
Hỗ trợ sản phẩm chủ lực của công ty
46
Hình 2.7: Mong muốn của đối tác khi làm đối tác với HME
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Và trong phần những góp ý để cải tiến về chất lượng dịch vụ chúng ta thấy
tỷ lệ với mức độ họ mong muốn. Vì 100% họ hợp tác đều mong muốn kinh doanh,
nhưng do sản phẩm khá đặc thù cần phát triển thêm đội ngũ chuyên môn do đó, họ
cũng mong muốn có sự trợ thêm kênh bán hàng cho đơn vị của mình (90%) , có
thêm nhiều khoá học đào tạo kiến thức chuyên môn và kỹ năng (80%), họ cũng
mong muốn có một chính sách rõ ràng và đồng nhất ở mọi kênh (70%) để đảm
bảo một sân chơi công bằng cho tất cả mọi người đều có cơ hội.
Về ngành nghề của đối tác, theo kết quả nghiên cứu chúng ta thấy gần như
có sự phân bố ở mọi lĩnh vực và chủ yếu biết đến Hoàng Minh Educaiton qua
kênh hội thảo và do bạn bè giới thiệu.
2. 3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA SẢN PHẨM SINH TRẮC VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG
MINH EDUCATION
Phần này tập trung phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong đang
ảnh hưởng đến sản phẩm STVT để qua đó phân tích ma trận SWOT để xây dựng
47
nên các chiến lược marketing mix.
2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài
2.3.1.1. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam là một quốc gia ổn định chính trị cao, trong đó đa số người dân
(cả người Việt Nam lẫn nước ngoài) đều cảm nhận được sự an toàn và đảm bảo về
thể chất. Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong
việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, làm
tăng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo cũng nhấn mạnh đến các
nội dung nhà trường tạo điều kiện về môi trường để các bé phát triển một cách tự
nhiên và có định hướng. Do đó, với những sửa đổi như vậy sẽ tạo tiền đề rất tốt đối
với những phương pháp có thể hỗ trợ giúp nhà trường và phụ huynh có thể nhận
diện ra tính cách và tiềm năng của bé để tạo môi trường bé phát triển tự nhiên ngay
khi còn ngồi trên ghế nhà trường.[17]
Tuy nhiên, với định hướng phát triển giáo dục sớm hiện nay và đặc biệt đối
với ngành Sinh trắc học dấu vân tay thì chưa có bộ luật nào quy định cho ngành
này, chính điều này cũng ẩn chứa cạnh tranh không lành mạnh và ảnh hưởng
không nhỏ đến sự phát khiển của ngành.
b. Môi trường kinh tế
Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế, trong 5 năm từ 2011 đến
năm 2015 Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ chiến lược với 8 nước (Đức, Ý, Pháp,
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin) và quan hệ đối tác
toàn diện với 3 nước (U-crai-na, Mỹ, Đan Mạch). Nước ta hiện nay đã trở thành
đối tác thương mại tự do với 55 nền kinh tế, trong đó có 15/20 nền kinh tế lớn
nhất thế giới; đồng thời có quan hệ thương mại với gần 240 quốc gia và vùng lãnh
thổ. Chính điều này đã tạo nên áp lực không hề nhỏ đối với việc tạo ra “nguồn chất
48
lượng nhân sự” với trình độ chuyên môn tối ưu nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh
một khi có sự dịch chuyển tự do nguồn lao động giữa các nước. Điều này sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của những sản phẩm mang tính chất nhận định
tiềm năng và định hướng phát triển ngành nghề trong tương lai.
(Nguồn: Tổng cục thống kê) [14]
c. Môi trường văn hoá – Xã hội
Cùng với sự phát triển của xã hội thì yếu tố văn hoá - xã hội đã và đang
được chú trọng hơn, thẩm mỹ của khách hàng đã thay đổi so với trước đây, yêu
cầu sản phẩm phải có độ tinh tế, thẩm mỹ, chất lượng cao.
Và đặc biệt, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày
càng cải thiện thì nét văn hoá hy sinh để con cái có cuộc sống tốt hơn của các bậc
cha mẹ ngày càng thể hiện rõ nét. Bên cạnh đó, nét văn hoá luôn mong muốn hiểu
để đồng hành cùng con cũng đang là một xu hướng văn hoá hiện tại. Do đó, đối
với những sản phẩm có thể gắn kết sự hiểu và cảm thông lẫn nhau giữa các thành
viên trong gia đình và mang giá trị giúp phụ huynh có thể định hướng cho con em
cũng sẽ có tiềm năng phát triển tốt.
d. Môi trường khoa học công nghệ
Cùng với sự bùng nổ về khoa học công nghệ, những sản phẩm công nghệ
mới phát triển rầm rộ đã đem lại nhiều tiện ích cho cuộc sống, nó được ứng dụng
rộng rãi ở nhiều lĩnh vực. Chính điều này đã tạo ra thói quen dễ dàng chấp nhận
một loại hình công nghệ mới khi mới xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
Tuy nhiên, chính sự phát triển này đã tạo tâm lý của khách hàng cũng mong
muốn một dịch vụ tiện lợi và nhanh chóng.
e. Môi trường nhân khẩu
Theo tổng cục thống kê dân số trung bình năm 2015 của cả nước ước tính
91,70 triệu người, tăng 974,9 nghìn người, tương đương tăng 1,07% so với năm
2014, bao gồm dân số thành thị 31,45 triệu người, chiếm 34,30%; dân số nông
thôn 60,25 triệu người, chiếm 65,70%; dân số nam 45,25 triệu người, chiếm
49
49,35%; dân số nữ 46,45 triệu người chiếm 50,65%. Dân số lớn và tăng cao tạo ra
một thị trường tiềm năng rộng lớn cho nhiều doanh nghiệp.
Tính đến cuối năm 2016, cả nước có 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; 63/63 tỉnh thành trực
thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiêu học đúng độ tuổi trong đó 12
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
đúng độ tuổi mức độ 2. Tại thời điểm khai giảng năm học 2016 – 2017, cả nước có
trên 4,9 triệu trẻ em đi học mầm non bao gồm 0,7 triệu trẻ em đi nhà trẻ và 4,2 triệu
trẻ em đi học mẫu giáo. (Nguồn: Tổng cục thống kê) [14]. Điều này cho thấy đây
chính là lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có xu hướng mở rộng cho thị
trường mục tiêu cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay.
2.3.1.2. Môi trường vi mô
a. Môi trường đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Công ty VMIT
VMIT là thương hiệu thuộc quyền sở hữu của Công ty Cổ Phần tư vấn Tre
(tiền thân là Công ty TNHH Dịch vụ – Tư vấn Vạn Phát Tuệ) – là một trong
những đơn vị đầu tiên đem ứng dụng của ngành sinh trắc học dấu vân tay về Việt
Nam. VMIT được thành lập từ năm 2012 tuy nhiên đến nay công ty đã có sức
cạnh tranh lớn trên thị trường với hệ thống phân phối rộng khắp các tỉnh bắc –
trung – nam.
Trải qua 5 năm phát triển trên thị trường, VMIT luôn phấn đấu không
ngừng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, năng động cùng với hệ
thống dịch vụ khá tốt đã tạo thuận lợi, an tâm và luôn nhận được sự tín nhiệm của
khách hàng.(Nguồn: Trang website công ty VMIT) [15]
Công ty KLD
Hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh ngành sinh trắc học dấu vân tay
50
và là đơn vị trực tiếp nhận bản quyền từ Singapore mà không thông qua bất kỳ
công ty trung gian nào, được trực tiếp đào tạo và cấp chứng chỉ từ các chuyên gia
hàng đấu của Singapore. Trong thời gian qua KLD tự hào được hàng ngàn khách
hàng chọn lựa trong đó có các giám đốc cao cấp của các tập đoàn Massan, PV Oil,
ngân hàng Vietcombank, BIDV, Công ty Kềm Nghĩa, công ty Novaland, Vạn
Thịnh Phát, cùng các nghệ sĩ như MC Thanh Bạch, gia đình hoa hậu Hà Kiều
Anh, vợ chồng Nghệ sĩ Lý Hải – Minh Hà, …nên KLD đã được khách hàng tin
tưởng và sử dụng. (Nguồn: Trang website công ty KLD) [16]
Công ty WELLGEN
Được biết đến là công ty “sinh sau đẻ muộn” tuy nhiên với tốc độ phát triển
nhanh chóng và chiếm lĩnh một phần không nhỏ trong thị phần Sinh trắc học dấu
vân tay tại Hoàng Minh. WellGen đã có chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường
Việt Nam. (Nguồn: Trang website công ty WellGen). [17]
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
TGM vốn được coi là một công ty uy tín tại Việt Nam trong lĩnh vực đào
tạo và xuất bản với phương châm “Do người Việt – Vì người Việt”; “Mang chất
lượng vào kiến thức – Mang khác biệt vào tư duy”. Chỉ trong vòng 8 năm phát
triển, nhưng TGM đã đạt được những con số khá ấn tượng với 700 khoá học,
200.000 học viên, 50 tựa sách và 1.400.000 độc giả. Chính điều này, đã tạo nên
một vị thế mới, một “đối thủ cạnh tranh” đáng gờm cho các công ty đang áp dụng
sản phẩm này làm sản phẩm cốt lõi. (Nguồn: Trang website công ty TGM) [18].
Adam Khoo Learning Centre (AKLC) là một tổ chức giáo dục hàng đầu
tại Châu Á với các chương trình bồi dưỡng English Master & Intelligence Mastery
sử dụng phương pháp học gia tốc, học đa giác quan, và kết hợp toàn não bộ giúp
học sinh phát triển tối đa tiềm năng, xây dựng đam mê học tập để đạt kết quả xuất
sắc nhất. Do đó, với một nền tảng thương hiệu vững chắc cùng với một thị trường
màu mỡ này, AKLC đã kết hợp tổ chức chương trình Sinh trắc học dấu vâ tay với
các chương trình và được sự quan tâm, hưởng ứng khá mạnh mẽ của quý phụ
51
huynh khi có mong muốn làm cho con em mình (Nguồn: Trang website công ty
Adam Khoo) [19]
b. Các sản phẩm thay thế
Hiện nay, để hiểu rõ tính cách của bản thân tại Việt Nam cũng đang áp
dụng bài trắc nghiệm MBTI. Đây là một phương pháp sử dụng các câu hỏi trắc
nghiệm tâm lý để tìm hiểu tâm lý, tính cách cũng như cách mà con người nhận
thức thế giới xung quanh, cách con người đưa ra quyết định cho một vấn đề nào
đó. MBTI nhấn mạnh vào sự khác biệt tự nhiên của từng người và trả lời cho câu
hỏi tại sao mỗi người trên thế giới đều có những cá tính khác nhau
Bên cạnh đó, các công cụ đánh giá Profile XT cũng đang được sử dụng khá
phổ biến. Nó sẽ cung cấp các dữ liệu đáng tin cậy giúp nhà tuyển dụng có được
những nhân viên phù hợp với công việc nhất, giúp các nhà lãnh đạo huấn luyện và
khích lệ nhân viên một cách hiệu quả; đồng thời giúp nhân viên hướng tới các nỗ
lực làm việc cao hơn. Trong đó Profile XT là công cụ phỏng đoán khả năng phù
hợp với công việc và bố trí đúng người đúng việc, cho phép công ty “đánh giá con
người toàn diện”.
Tuy nhiên, ta cũng nhận thấy điểm chung của các công cụ trên đó là kết quả
phân tích đều dựa trên phần trả lời một cách chủ quan của người làm thông qua hệ
thống các câu hỏi trắc nghiệm mà chưa kể đến thời gian làm khá lâu kết quả sẽ bị
chi phối bởi khả năng nhận thức hiện tại và cảm xúc của người làm.
2.3.1.3. Thực trạng khách hàng tại Công ty Hoàng Minh Education
a. Đặc điểm khách hàng tại Hoàng Minh Education
Qua kết quả khảo sát cho thấy mong muốn thấu hiểu bản thân qua dấu vân
tay của riêng mỗi khách hàng cá nhân là tương đối đồng đều với tỷ lệ nam nữ (45%
- 55%), tuy nhiên đối với nhóm khách hàng phụ huynh lại có sự chênh lệch đáng kể
về tỷ lệ này (24% - 76%). Do trên thực tế, khi đi tư vấn ta thấy được rằng hầu hết
thời gian tương tác cũng như dạy giỗ các bé phần lớn là các mẹ đang đảm trách vì
52
vậy, con số trên cũng dễ hiểu. Bên cạnh đó, phân theo lứa tuổi sử dụng thì rất đa
đạng và phong phú từ dưới 25 tuổi cho đến trên 41 tuổi. Theo đó, với lứa tuổi nhỏ
hơn 25 là 22% đến lứa tuổi từ 25 tuổi đến 40 tuổi khá cao (70%) và thấp nhất là lứa
40%
40%
22%
30%
20%
0%
8%
Nhỏ hơn 25 tuổi
Từ 25 tuổi đến 30 tuổi
Trên 40 tuổi
Từ 30 tuổi đến 40 tuổi
tuổi trên 41 tuổi (8%).
Hinh 2.8: Đặc điểm về lứa tuổi của khách hàng tại Hoàng Minh Education
Nguồn: Theo kết quả kháo sát của tác giả
Về nghề nghiệp của khách hàng rất đa dạng có rất nhiều ngành nghề, trong
đó có 8,7% là học sinh – sinh viên, 14% là công chức, 17.3% là doanh nhân và cao
7%
9%
nhất là 18.7% nhân viên văn phòng.
19%
17%
Học sinh - Sinh viên Doanh nhân
7%
14%
8%
Nội trợ
14%
5%
Hưu trí
Công chức
Hình 2.9: Đặc điểm về nghề nghiệp của khách hàng tại Hoàng Minh Education
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
53
Khách hàng khi sử dụng STVT tại Hoàng Minh Education có mức thu nhập
khác nhau, trong đó với mức thu nhập dưới 5 triệu là 10.7%, thu nhập từ 5 triệu đến
dưới 10 triệu là 35.3%, mức thu nhập từ 10 triệu đến dưới 15 triệu là 36% và từ 15
10.70%
triệu trở lên là 18%
Dưới 5 triệu
18%
35.30%
36%
Từ 5 triệu đến dứoi 10 triệu
Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu
Từ 15 triệu trở lên
Hình 2.10: Đặc điểm về thu nhập của khách hàng tại Hoàng Minh Education
Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả
Từ những phân tích trên cho thấy, khách hàng tại Hoàng Minh Education rất
đa dạng với nhiều độ tuổi và ngành nghề công việc. Tuy nhiên, đối tượng nhân viên
văn phòng, doanh nhân, công chức có mức thu nhập tương đối cao hơn sẽ có nhu
cầu sử dụng sản phẩm nhiều hơn.
2.3.2. Phân tích môi trường bên trong
2.3.2.1. Thị phần
Tổng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại
Công ty Hoàng Minh Education tạm tính đến ngày 31/12/2016 là 1560 khách hàng.
Theo thông tin trong ngành, Số liệu thống kê tổng số lượng khách hàng đã
tham gia sản phẩm này vào khoảng 14250 khách hàng tính trên phạm vi cả nước.
Với kết quả so sánh trên, dễ dàng nhận thấy Công ty Hoàng Minh Education
chỉ chiếm một thị phần nhỏ (khoảng 11%) và không đáng kể trong hoạt động kinh
54
doanh về sản phẩm này.
2.3.2.2. Tiềm lực tài chính
Với khả năng vốn đầu tư ban đầu tương đối lớn do vốn góp của các cổ đông,
tuy nhiên do đầu tư ban đầu về hệ thống, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại
cũng ngốn khá nhiều chi phí. Do đó, tình hình tài chính của công ty cũng ở mức cần
phải huy động thêm ở các cổ đông và các nhà đầu tư bên ngoài để nguồn tài chính
ổn định hơn đáp ứng tình hình phát triển và mở rộng thị trường trong thời gian tới.
2.3.2.3. Sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay
Sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay hiện đang là sản phẩm chủ lực của công
ty. Bên cạnh đó, trong quá trình chăm sóc khách hàng, Hoàng Minh Education nhận
thấy vai trò của bản tóm tắt để qua đó giúp khách hàng cô đọng lại giá trị của bài
phân tích và có thể coi đây là điểm khác biệt nhất của HME trên thị trường ở thời
điểm hiện tại. Ngoài ra, như một giải pháp kèm thêm cho khách hàng với sự xuất
hiện của bộ đĩa Innertalk – Tiếng nói nội tâm là một giải pháp đi thẳng vào tiềm
thức để cải thiện những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân từ những nhận thức sâu
bên trong. Với sự tạo thêm các sản phẩm bổ trợ thì hiện nay công ty đang chia
thành ba gói sản phẩm để khách hàng tiện lựa chọn:
Gói 1_Basic: Bao gồm Bài phân tích và nghe tư vấn báo cáo
Gói 2_Pro: Bao gồm bài phân tích, nghe tư vấn báo cáo và thêm bản tóm tắt
Gói 3_Diamond: Bao gồm bài phân tích, nghe tư vấn báo cáo, bản tóm tắt và 1
đĩa Innertalk theo chủ đề chuyên viên tư vấn tham vấn để khách hàng chọn lựa.
Dựa trên các gói này, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn và tìm được gói
phù hợp.
2.3.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ kinh doanh
Với vốn huy động ban đầu khá lớn của các cổ đông, do đó, về cơ sở vật chất
tại Hoàng Minh được đầu tư khá bài bản và công phu. Với diện tích khá rộng,
55
không gian kính thiết kế theo dạng mở và mô hình cây xanh được thiết kế ngay tại
nơi làm việc. Chính điều này đã tạo ra không gian thân thiện, thoải mái không chỉ
đối với khách hàng mà ngay cả nhân viên làm việc tại đây.
Bên cạnh đó, Hoàng Minh Education được xem là một trong những công ty
đầu tiên mua hẳn bản quyền phần mềm về tại Việt Nam. Do đó, Hoàng Minh
Education làm chủ về mặt công nghệ, làm chủ về mặt thời gian phân tích dẫn đến
quá trình chuyển giao dịch vụ được nhanh chóng và bảo mật. Ngoài ta, Hoàng Minh
còn đầu tư cả hệ thống máy tính bảng và máy ghi âm để hỗ trợ chuyên viên tư vấn
trong quá trình trao đổi và tư vấn bài cho khách hàng.
2.3.2.5. Thương hiệu
Nhận biết thương hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm và là
tiêu chí quan trọng để do lường sức mạnh của thương hiệu. Một thương hiệu có độ
nhận biết càng cao thì càng nổi tiếng và cơ hội cao hơn được khách hàng lựa chọn.
Trên thực tế, đối với ngành này khi nhắc đến Công nghệ Sinh trắc học dấu
vân tay, khách hàng sẽ thường nhớ đến những tên tuổi như VMIT, KLD, WellGen,
TGM, Adam Khoo Learning Center hay Becode thông qua các kênh truyền thông:
quảng cáo, tạo sự kiện, tài trợ và chạy các kênh marketing hiện đại như: Google
Adword, SEO, Banner trên các website hay chạy boost post trên facebook. Còn đối
với “Hoàng Minh Education” thường mức độ nhận diện khá thấp. Do với phương
châm hiện tại công ty đi theo hướng “viral marketing” –“marketing truyền miệng”.
Hướng đi này thực sự rất đúng đắn nhưng có thể chưa phù hợp đối với một sản
phẩm còn quá mới và lạ lẫm với người tiêu dùng.
2.3.2.6. Tổ chức quản lý và nguồn nhân lực của Công ty Hoàng Minh
Education
a. Trình độ tổ chức và quản lý
Hoàng Minh Education có ban lãnh đạo trẻ, tâm huyết và có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đa ngành trước khi bắt tay đầu tư sang kinh
56
doanh công nghệ sinh trắc này. Tuy nhiên, chính vì là công ty cổ đông nên mọi
quyết định đưa ra thường khá mất thời gian khi chịu sự đồng thuận của tất cả các
cổ đông.
Đến thời điểm hiện tại, bộ máy quản lý có hệ thống tổ chức tương đối rõ
ràng đối với các phòng ban. Mối quan hệ giữa các bộ phận đã có sự liên kết khá
chặt chẽ chính điều này làm cho quy trình hoạt động trở nên nhuần nhuyễn hơn.
Tuy nhiên bộ phận Marketing chưa thực sự được xem trọng và chú tâm đến khâu
nghiên cứu thị trường.
b. Nguồn nhân lực
Đội ngũ lao động từ ban lãnh đạo đến nhân viên đều khá trẻ do đó, các bạn
rất nhiệt huyết và có tâm với nghề. Đối với đội ngũ chuyên viên tư vấn đều được
đào tạo bởi đội ngũ chuyên gia nước ngoài và cấp chứng nhận do đó, trình độ về
mặt chuyên môn của các bạn rất cao.
Tuy nhiên, do đối tượng khách hàng mục tiêu tại Hoàng Minh Education
trong giai đoạn này đó là các gia đình có con trong độ tuổi 0 – 6 tuổi. Do đó, với
một đội ngũ trẻ nhưng chưa lập gia đình cũng là một bất cập khá lớn khi những
khâu giải pháp tư vấn cho khách hàng thiếu đi tính thiết thực.
2.3.3. Phân tích ma trận SWOT
Từ những phân tích môi trường bên trong và bên ngoài, phân tích đánh giá thực
trạng marketing tại Hoàng Minh Education. Từ đó có một số điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và nguy cơ sau:
2.3.3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu
a. Điểm mạnh
Sản phẩm chia thành các gói đa dạng tạo cho khách hàng có nhiều lựa chọn
Giá cả thiết kế linh động theo từng gói sản phẩm tạo sự linh động trong
việc lựa chọn của khách hàng
57
Cơ sở vật chất với thiết kế không gian thân thiện, thoải mái cho khách hàng
và cho nhân viên có môi trường làm việc có không gian mở
Đội ngũ nhân sự công ty được đánh giá có nghiệp vụ chuyên môn tốt, nhiệt
tình và nhân sự có đồng phục lịch sự, trang nhã.
Tiềm lực tài chính tương đối ổn định với sự góp vốn của nguồn cổ đông.
b. Điểm yếu
Giải pháp sản phẩm đưa ra còn khá chung chung, chưa tạo được những giải
pháp thực tế cho Khách hàng
Chưa có chính sách giá linh động và đồng nhất theo số lượng khách hàng
sử dụng.
Địa điểm tư vấn xa trung tâm, khó khăn cho khách hàng trong quá trình đi
lại.
Chưa đảm bảo được thời gian như trong lộ trình triển khai sản phẩm (Thời
gian có bản in còn chậm và bị phụ thuộc vào nhà cung cấp).
Luồng thông tin chưa rõ ràng ở nhân sự phụ trách do quy trình còn chồng
chéo nhiệm vụ đối với nhân sự.
Đội ngũ nhân sự còn khá trẻ, chưa có kinh nghiệm thực tiễn trong việc nuôi
dạy con trẻ trong khi đó, đây là đối tượng khách hàng tiềm năng của công
ty.
Đối với các đối tác hiện tại, HME chưa có nhiều chính sách hỗ trợ và chia
sẻ về kênh kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho các đối thủ cạnh tranh lôi kéo về
hệ thống kinh doanh của họ.
Thiếu chiến lược kinh doanh và marketing cụ thể.
2.3.3.2. Phân tích cơ hội, nguy cơ
a. Cơ hội
58
Với nền kinh tế ngày càng phát triển thì ngành liên quan đến giáo dục ngày
càng dành được nhiều sự quan tâm và theo xu hướng phát triển chuyên môn
hoá để nâng cao trình độ chuyên môn theo thời kỳ công nghiệp hoá – hiện
đại hoá thì việc nhận định ra tiềm năng bản thân là một trong những nhu
cầu thiết yếu.
Trong xã hội hiện tại, các gia đình nâng cao vai trò của sự hy vọng và thay
vì bắt ép thì muốn đồng hành cùng con ngày càng trở thành xu hướng. Do
đó, hiểu con và đồng hành cùng con là giá trị sản phẩm mang lại sẽ có
nhiều cơ hội phát triển.
Sự phát triển của công nghệ tạo tâm lý dễ dàng hơn trong việc tiếp cận một
sản phẩm công nghệ trong việc nhận định bản thân và định hướng nghề
nghiệp.
Theo phân tích nhân khẩu học, lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có
xu hướng mở rộng cho thị trường mục tiêu cho sản phẩm sinh trắc học dấu
vân tay.
b. Nguy cơ
Hiện tại chưa có chính sách pháp luật rõ ràng để quản lý phát triển ngành
này, do đó ẩn chứa nhiều rủi ro và cạnh tranh không lành mạnh đối với các
đối đối thủ hiện hữu và tiềm năng gia nhập ngành trong thời gian tới.
Với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ cũng tạo những rủi ro đối
với những sản phẩm công nghệ vì sẽ nhanh chóng tạo ra sản phẩm thay thế
nếu sản phẩm hiện tại không tạo ra những đặc thù riêng. Chính điều này
cũng tạo ra những thách thức đối với ngành.
Mức độ gia nhập ngành càng cao, đối thủ cạnh tranh càng nhiều.
Khách hàng ngày càng khó tính và có nhu cầu tư vấn chuyên sâu hơn.
59
Bảng 2.22: Ma trận SWOT
Nguy cơ (Threats)
S
W
O
T
Cơ hội (Opportunities) O1. Nền kinh yế phát triển, đời sống ngày càng tăng cao. O2. Gia đình nâng cao vai trò của sự hy sinh và mong muốn đồng hành cùng con. O3. Sự phát triển công nghệ tạo tâm lý dễ dàng chấp nhận một sản phẩm công nghệ. O4. Lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có xu hướng mở rộng theo tình hình nhân khẩu học
Chiến lược SO
T1. Chính sách pháp luật chưa có nên dễ tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh. T2. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ nhanh chóng tạo ra các sản phẩm thay thế. T3.Mức độ gia nhập ngành ngày càng cao, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều T4. Khách hàng ngày càng khó tính và có nhu cầu tư vấn chuyên sâu hơn. Chiến lược ST
S3 + S4 + S5 + O1+ O2 + O4:
Điểm mạnh (Strengths) S1. Sản phẩm có nhiều gọi để khách hàng lựa chọn. S2. Giá cả linh động theo các gói sản phẩm.
Chiến lược phát triển, mở rộng thị trường.
S3. Cơ sở vật chất thiết kế theo không gian thân thiện
S4 + S5 +O3: Chiến lược phát triển, đa dạng hóa sản phẩm.
S4. Đội ngũ nhân sự trẻ trung năng động, nhiệt tình, có kiến thức chuyên môn cao.
Chiến lược WO
S1+S2+S4+T1+T2+T3: Xây dựng chiến lược giá hợp lý nhằm thu hút khách hàng tiềm năng. S4+S5+T3+T4: Chiến lược đẩy mạnh công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ. S4+S5+T1+T3: đẩy mạnh phát triển và đào tạo nhân lực để tạo ra những giá trị cốt lõi so với đối thủ cạnh tranh Chiến lược WT
W1+W7+O1+O3+O4: Thành lập bộ phận nghiên cứu marketing, đẩy mạnh xúc tiến, chiêu thị.
W1 + W5 + O2 + O4:
W1+W2+W3+W4+W6 + W7 + T1+T2 + T3 + T4: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, đầu tư thiết kế quy trình cung cấp dịch vụ,
Tạo ra các khoá học chuyên môn và khoá học kỹ năng để nâng cao chất lượng tư vấn đáp ứng nhu cầu khách hàng. W2 + W3 + W6 + O4:
Điều chỉnh các chính sách linh động: Giá, quy trình để thu hút khách hàng.
S5. Tiềm lực tài chính ổn định Điểm yếu (Weaknesses) W1. Giải pháp sản phẩm còn khá chung chung, chưa có tính thực tế cao. W2. Chưa có chính sách giá linh động và đồng nhất theo số lượng khách hàng. W3. Địa điểm tư vấn xa trung tâm, khó khăn đi lại. W4. Luồng thông tin chưa rõ ràng W5. Đội ngũ nhân sự trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm. W6. Chưa có chính sách hỗ trợ kinh doanh cho đối tác. W7. Thiếu chiến lược kinh doanh và marketing cụ thể.
Nguồn: Theo kết quả tác giả phân tích
60
Từ kết quả ma trận SWOT, các chiến lược có thể lựa chọn cho việc xây dựng
chiến lược marketing mix (9P) cho Công ty Hoàng Minh Education như sau:
* Nhóm chiến lược SO: khai thác điểm mạnh tận dụng cơ hội
* Nhóm chiến lược ST: Phát huy điểm mạnh và hạn chế nguy cơ
* Nhóm chiến lược WO: Cải thiện điểm yếu, tận dụng cơ hội
* Nhóm chiến lược WT: Giảm đi điểm yếu và né tránh nguy cơ.
61
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC
DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION GIAI ĐOẠN
2017 – 2022
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUAN ĐIỂM ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
MARKETING CHO CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ĐẾN NĂM
2022
Phân tích Tầm nhìn chiến lược kinh doanh; Sứ mệnh kinh doanh; Mục tiêu kinh
doanh; Một số chỉ tiêu của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022.
3.1.1. Tầm nhìn chiến lược kinh doanh
Đến năm 2020, HME sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực định hướng giáo dục, định hướng nghề nghiệp với hệ thống phân phối
rộng khắp cả nước.
Phục vụ rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng trên cả nước với hệ thống
toàn quốc.
HME không chỉ dừng lại ở việc khám phá tiềm năng con người, định hướng
giáo dục và nghề nghiệp mà còn muốn xây dựng học viện đào tạo phát triển tiềm
năng con người vào năm 2022.
3.1.2. Sứ mệnh kinh doanh
Cung cấp các sản phẩm giáo dục dựa trên cơ sở những nhận định và tư vấn từ
bài báo cáo STVT để mang hướng phát triển chiều sâu và đi vào giải pháp thực tiễn
cho khách hàng.
Tổ chức thêm các khoá học đào tạo chuyên môn sâu nhằm giúp khách hàng
cũng như đối tác có cơ hội được hiểu sâu và dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu lại
bài báo cáo.
Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, chiều sâu
và nhân văn, tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả
62
nhân viên.
Hài hoà lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các hoạt
động hướng về cộng đồng để mọi người đều có cơ hội tìm hiểu và phát triển bản
thân, thể hiện tinh thần công dân và niềm tự hào dân tộc.
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh
3.1.3.1. Mục tiêu tăng trưởng
Trong giai đoạn tới Công ty Hoàng Minh Education tiếp tục tăng trưởng và
phấn đấu ở mức tăng trưởng bình quân từ 30% - 35%. Phấn đấu tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu đạt trên 10%.
3.1.3.2. Mục tiêu cạnh tranh
Phấn đấu tăng thị phần kinh doanh STVT của Công ty Hoàng Minh
Education tại địa bản TPHCM lên 25%.
Thu hút khoảng 20% - 30% khách hàng hiện tại của đối thủ cạnh tranh trên
thị trường mục tiêu để phát triển các sản phẩm giáo dục chuyên sâu sau tư vấn cho
khách hàng.
3.1.4. Một số tiêu chí của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022
Để đạt được mục tiêu phát triển kinh doanh, tăng vị thế Công ty Hoàng Minh
Education trên thị trường ngành STVT tại TPHCM, Công ty Hoàng Minh
Education đã đề ra một số tiêu chí cho chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022
như sau:
3.1.4.1. Số lượng khách hàng
Thông qua kết quả khảo sát ta nhận thấy rằng, những khách hàng đã từng sử
dụng dịch vụ của Hoàng Minh Education chủ yếu biết đến sản phẩm qua 3 kênh
chính: bạn bè/ gia đình, hội thảo, internet. Bên cạnh đó, số lượng khách trong năm
2015 và 2016 sử dụng dịch vụ STVT tại Hoàng Minh Education chưa nhiều (xấp xỉ
10% so với tổng số lượng khách hàng đã sử dụng STVT của các đơn vị trên cả
63
nước. Do đó, thời gian tới Hoàng Minh Education sẽ đầu tư thêm các khoá học,
phát triển sản phẩm, đẩy mạnh công tác quảng bá chiêu thị và lưu ý đẩy mạnh chất
lượng sản phẩm để có thể tận dụng sức mạnh của “Viral marketing” – tiếp thị
truyền miệng,…Vì vậy, kỳ vọng khách hàng sử dụng STVT trong giai đoạn 2017 –
2018 sẽ tăng lên 20% so với số lượng khách hàng hiện tại.
3.1.4.2. Doanh thu và lợi nhuận
Theo số liệu kết quả kinh doanh giai đoạn 2015 – 2016, doanh số của Hoàng
Minh Education có mức gia tăng đáng ấn tượng, tuy nhiên khi nghiên cứu vào các
nguyên nhân có thể kể đến trong đó là sự tinh giản về các khoản chi phí chưa phù
hợp và sự gia tăng về mức giá. Do đó, trong giai đoạn 2017 – 2018, Hoàng Minh
Education mong muốn sẽ đạt doanh thu cao hơn, Hoàng Minh Education phấn đấu
tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 2,5 tỷ đồng (tăng gấp 2,7 lần so
với năm 2015). Lợi nhuận dự kiến đạt 250 triệu. Và trong những năm tới, phấn đấu
tăng theo luỹ tiến hàng năm.
3.1.4.3. Sản phẩm dịch vụ
Tại công ty Hoàng Minh Education thì hiện tại sản phẩm chủ lực vẫn là
STVT. Tuy nhiên, sản phẩm này khá phổ biến ở các đơn vị cùng ngành. Do đó,
điểm khác nhau hiện tại duy nhất về sản phẩm chính là chất lượng của bài tư vấn
được tạo nên bởi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm và hướng giải pháp chuyên
sâu cho khách hàng. Bên cạnh đó, với việc thiết kế Cuốn sổ tóm tắt đây cũng là một
sản phẩm đặc thù và chỉ có duy nhất tại Hoàng Minh Education là thiết kế cho
khách hàng và hoàn toàn thủ công, không có máy móc. Do đó, để có thể nâng cao
lợi thế cạnh tranh, Hoàng Minh Education nhận thấy vai trò quan trọng của việc đào
tạo chuyên sâu hơn về kiến thức chuyên môn cho nhân sự và bên cạnh đó cũng phát
triển tốt hơn nữa về Bản tóm tắt cho khách hàng để tiện dụng nhất. Và có hướng
cân nhắc mới đó là phát triển những sản phẩm bổ trợ để tạo thêm môi trường và giải
pháp cho khách hàng.
64
3.2. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG MINH
EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022
Phân tích Phân khúc thị trường; Thị trường mục tiêu; Định vị sản phẩm; Chiến
lược marketing 9P cho công ty Hoàng Minh Education.
3.2.1. Phân khúc thị trường
Những chiến lược như phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, thâm nhập
thị trường và đa dạng hóa đòi hỏi sự gia tăng doanh số bán hàng thông qua những
sản phẩm và thị trường mới. Công ty Hoàng Minh Education tập trung phân tích
các khúc thị trường khách hàng tại TP.HCM, khúc thị trường khách hàng ngoài
tỉnh, phân tích sự tương đồng và khác nhau của các nhóm khách hàng tại hai khúc
thị trường này. Hoàng Minh Education cần phải được thực hiện phân khúc thị
trường để nhận rõ nhu cầu của khách hàng trong từng phân khúc, giúp cho Hoàng
Minh có thể phát triển các chương trình marketing riêng biệt để đáp ứng nhu cầu
của khúc thị trường đã lựa chọn nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh cao. Có thể phân
khúc thị trường như sau:
Theo độ tuổi
Theo nghề nghiệp
Theo mục tiêu
3.2.2. Thị trường mục tiêu
Thông qua bản khảo sát và phân tích Hoàng Minh Education xác định thị
trường mục tiêu đến năm 2022 là:
Đối tượng khách hàng cá nhân: là các bạn sinh viên, các anh chị nhân viên văn
phòng, doanh nhân, các chị nội trợ có mong muốn hiểu hơn bản thân và tìm kiếm
môi trường làm việc phù hợp và tạo ra niềm đam mê trong công việc.
Đối tượng khách hàng nhóm: phụ huynh, các doanh nghiệp, các trường học
với mong muốn thấu hiểu để tạo môi trường cho người đó phát triển phù hợp đúng
65
với tố chất tiềm năng bẩm sinh của bản thân. Đối với đối tượng nhóm này, ngoài
mong muốn thấu hiểu người đó qua bài báo cáo và còn có mong muốn tư vấn nhóm
để thoả mãn những nhu cầu cao hơn.
3.2.3. Định vị sản phẩm
Sau khi phân khúc thị trường để doanh nghiệp có thể nhắm vào các nhóm
khách hàng đặc biệt, bước tiếp theo là tìm ra những gì mà khách hàng mong muốn.
Hiện tại với sự tốc độ phát triển của ngành ngày càng nhanh từ việc xuất hiện
tầm 10 công ty vào năm 2015 thì tới nay có khoảng 50 công ty và hàng trăm đại lý
phân bổ trên cả nước. Tuy nhiên, sản phẩm STVT này khá đặc thù đều được phân
tích dựa trên phần mềm của nước Malaysia. Chính vì vậy, Hoàng Minh Education
cần tạo ra những sản phẩm/dịch vụ có những đặc tính, đặc điểm khác biệt so với
những đối thủ cạnh tranh khác nhua nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh.
3.2.4. Chiến lược marketing 9P
Qua đánh giá thực trạng Marketing mix và phân tích SWOT xây dựng một số
chiến lược kinh doanh có thể lựa chọn cho chiến lược marketing – mix của công ty
Hoàng Minh Education. Trên cơ sở đó, xây dựng chiến lược marketing – mix cụ
thể:
3.2.4.1. Chiến lược sản phẩm
Qua phân tích SWOT, tận dụng những điểm mạnh bên trong của công ty
Hoàng Minh Education kết hợp với những cơ hội bên ngoài thị trường (SO), có
chiến lược phát triển và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ. Dựa vào những phân khúc,
việc xác định thị trường mục tiêu, việc định vị sản phẩm, công ty Hoàng Minh
Education có thể có những chiến lược phát triển sản phẩm như sau:
Đối với các nhóm đối tượng khách hàng với mục đích sử dụng sản phẩm
khác nhau nên tập trung nghiên cứu và phát triển các nội dung bên trong bản
báo cáo và bản tóm tắt thân thiện với từng nhóm và bên cạnh đó đưa ra các
lời khuyên và khuyến nghị phù hợp với từng lứa tuổi của khách hàng. Như
66
vậy, sẽ phân ra nhóm sản phẩm dành cho trẻ em, cho đối tượng sinh viên,
cho người đi làm, cho trường học, cho doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của kết quả bản khảo sát cho thấy, 67% khách hàng làm
cho các bé đều mong muốn có thêm các khoá học về các lớp kỹ năng liên
quan để tạo môi trường cho các bé phát triển. Do đó, Hoàng Minh Edcation
nên kết hợp cùng với các trung tâm giáo trí, trung tâm kỹ năng và các đơn vị
có bán các sản phẩm hỗ trợ cho sự phát triển tư duy và não bộ cho bé để tạo
thành các gói Combo tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn.
Vì chúng ta cũng nhận thấy rằng, hầu hết những phụ huynh làm bài sinh trắc
cho con vì mong muốn hiểu được tính cách của con, do họ không có nhiều thời gian
tương tác để tìm hiểu. Như vậy việc thiết kế cuốn báo cáo gần gũi với họ và việc tạo
ra những combo như trên sẽ cho họ thấy được việc hiểu về con và đồng hành cùng
con sau khi có kết qủa trở nên nhẹ nhàng hơn, họ không phải mất công tìm kiếm
khoá học phù hợp, không phải tìm kiếm đơn vị uy tín nữa. Chính điều này sẽ tạo ra
điểm nhấn và sự thích ứng linh hoạt với khách hàng.
3.2.4.2. Chiến lược giá
Qua đánh giá của khách hàng về chính sách giá của sản phẩm STVT của
Hoàng Minh Education là phù hợp mặc dù cũng còn những ý kiến chưa đồng ý.
Trong chiến lược tận dụng điểm mạnh bên trong để né tránh nguy cơ bên ngoài
(ST): xác định cần thiết xây dựng chiến lược giá linh động nhưng phải đồng nhất ở
các kênh phân phối nhằm thu hút lượng lớn khách hàng tiềm năng:
Đối với đối tượng khách hàng muốn làm cho gói gia đình thì nên có chính
sách theo nhóm gia đình để kích thích họ làm cho cả bố mẹ và con cái.
Đối với nhóm doanh nghiệp: nên cho chính sách giá theo gói tuỳ theo số
lượng kèm theo đào tào kiến thức chuyên môn để họ tự ứng dụng trong
doanh nghiệp và tham vấn chiến lược nhân sự, phân bổ, sắp xếp vị trí công
việc cho họ.
67
Có chính sách giá cho các bạn sinh viên: Tư vấn nhóm và đào tạo để các bạn
có kiến thức, tự đọc và nghiên cứu bài của mình để các bạn có cơ hội hiểu về
bản thân và chọn lựa nghề nghiệp.
3.2.4.3. Chiến lược phân phối
Trên thực tế, do số lượng kênh đại lý hiện hiện tại cũng hạn chế 10 đại lý do
đó khách hàng hầu hết đều phải qua công ty thực hiện khâu lấy dấu vân tay hay tư
vấn. Chính điều này làm cho khách hàng cảm thấy không hài lòng và do đó, Hoàng
Minh Education cân nhắc việc đa dạng hoá chiến lược phân phối thông qua những
kênh phân phối sau:
Bán hàng cá nhân: Nhân viên kinh doanh trực tiếp liện hệ khách hàng tiềm
năng của mình hoặc thông qua những khoá học đào tạo để chốt khách hàng.
Đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống phân phối, cung cấp và nhận yêu cầu
khách hàng qua hình thức online: Website, fanpage, email
Đẩy mạnh và duy trì mối liên kết hợp tác với các nhà phân phối trung gian
như: các công ty, đại lý tại Thành phố Hồ Chí Minh
Phát triển và tạo thêm nhiều mối quan hệ với các khách hàng đã tin tưởng sử
dụng và đánh giá cao về dịch vụ tại Hoàng Minh thông qua các buổi đào tạo.
3.2.4.4. Chiến lược xúc tiến chiêu thị
Dựa trên sự phân tích trên Công ty Hoàng Minh Education nên đầu tư chi
phí cho những hoạt động xúc tiến chủ yếu sau:
a. Chiến lược quảng cáo
Các hình thức quảng cáo mà công ty Hoàng Minh Education có thể áp dụng
đó là:
Viết các bài viết về sản phẩm gắn lên các trang có liên quan đến sản phẩm
giáo dục hoặc liên quan đến chọn ngành tại các trường học.
68
Sử dụng các phương pháp SEO và Google adword để nâng cao khả năng tìm
kiếm của khách hàng đến với Hoàng Minh cũng như gia tăng mức độ nhận
diện thương hiệu.
Chạy boost post về các chương trình, sự kiện event của những nhân vật nổi
tiếng để nói lên cảm nhận về giá trị của STVT tại Hoàng Minh Education
cũng như giúp cho nội dung chia sẻ trên fanpage được sống động và đa dạng
hơn.
In những mẫu brochure giới thiệu về sản phẩm STVT và dịch vụ tại Hoàng
Minh Education.
b. Quan hệ cộng đồng
Sử dụng các kênh thông tin bên trong và bên ngoài nhằm xây dựng và thúc đẩy quảng bá về sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu. Các hoạt động cộng đồng như:
Tài trợ sự kiện: Chương trình nhân các ngày lễ trong năm
Tài trợ các hoạt động xã hội: Tặng các suất STVT miễn phí hàng tháng cho
các em có hoàn cảnh khó khăn nhưng đạt thành tích suất sắc.
Tổ chức các khoá đào tạo chia sẻ các chủ đề cho các bà mẹ, cho các gia
đình mong muốn hiểu hơn về bản thân và về con thông qua kiến thức sinh
trắc, hay kết hợp cùng với các đơn vị đào tạo bên ngoài tạo ra những khoá
học mang ý nghĩa và giá trị cho cộng đồng.
c. Khuyến mãi
Nhằm hướng ứng phong trào những ngày đặc biệt trong năm như ngày thầy
thuốc Việt Nam 27/2, ngày quốc tế phụ nữ 8/3, ngày quốc tế lao động 1/5, ngày
quốc tế thiếu nhi 1/6, ngày gia đình Việt Nam 286,... Hoàng Minh Education có thể
chạy các chương trình khuyến mãi nhằm mở rộng và thu hút lượng khách hàng tiềm
năng.
69
d. Bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp hay bán hàng cá nhân là công cụ quan trọng tác động trực
tiếp đến khách hàng tạo nên hành động mua và thu nhận thông tin phản hồi ngay
lập tức. Bán hàng cá nhân đòi hỏi phải có kỹ năng và nghệ thuật và phải được tiến
hành theo một quy trình nhất định.
e. Marketing truyền miệng
Như chúng ta cũng biết, sản phẩm STVT khá đặc thù và theo như tỷ lệ khảo
sát cho thấy, phần đa những khách hàng biết đến STVT do bạn bè hoặc những
người thân trong gia đình giới thiệu. Cụ thể đối với nhóm đối tượng phụ huynh 84%
phụ huynh biết đến qua bạn bè/gia đình giới thiệu và đối với nhóm đối tượng cá
nhân thì con số là 73%. Qua đây có thể thấy, marketing truyền miệng đóng vai trò
cực kì hiệu quả nếu công ty làm tốt cả về các khâu từ chất lượng sản phẩm dịch vụ,
đến nhân sự, quy trình và cơ sở vật chất.
3.2.4.5. Chiến lược về con người
Con người là một nhân tố quan trọng trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh và
đặc biệt qusan trọng hơn trong ngành STVT khi mà giá trị của sản phẩm nằm ở
chính chất lượng của tư vấn viên để giúp khách hàng hiểu được những giá trị của
bản thân và có những định hướng cho riêng mình ẩn chứa đằng sau những con số
của bài phân tích. Bên cạnh đó, các nhóm chiến lược WO, WT cũng xác định phát
triển nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu. Vì vậy, trong chiến lược về con
người, dựa trên bài học thành công của Sam Sung, công ty Hoàng Minh Education
cần tập trung các nguồn lực sau:
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý có kiến thức chuyên môn, trình độ quản lý
và năng lực kinh doanh nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa vị thế của
Hoàng Minh Education trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp tốt, sự năng nổ nhiệt
tình, tinh thần sáng tạo và có trách nhiệm trong công việc được giao đối với
70
đội ngũ nhân viên phục vụ.
Phát triển đội ngũ nhân viên chuyên phụ trách các hoạt động nghiên cứu thị
trường, thiết kế quy trình dịch vụ, nâng cao quảng bá và tiêu thụ sản phẩm.
3.2.4.6. Chiến lược sử dụng các yếu tố hữu hình
Công ty nên đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo sự ổn định hoat động của thang
máy và nơi để xe thông thoáng cũng như đầu tư thêm thiết bị ghi âm và phương tiện
hiện đại để tạo sự tiện nghi và thoải mái cho khách hàng.
3.2.4.7. Chiến lược cải tiến quy trình dịch vụ
Việc cải tiến, sửa đổi quy trình dịch vụ, cung cách phục vụ là điều cấp thiết,
cụ thể:
Thiết kế cho mình một quy trình khép kín một cách chặt chẽ, chuyên nghiệp
để qua đó đưa thống nhất đồng bộ ở mọi kênh phân phối.
Tạo ra file thông tin và tiến trình sử dụng dịch vụ của khách hàng và qua đó
luôn có khâu kiểm tra chéo để đảm bảo đúng thời gian tiến độ của dịch vụ.
Thiết kế quy trình đi đôi phân bổ nhân sự phụ trách phân rõ quyền hạn và
trách nhiệm để qua đó nhằm đảm bảo luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự phụ
trách.
3.2.4.8. Chiến lược tạo niềm đam mê cho nhân viên
Lòng đam mê công việc của đội ngũ nhân viên là nền tảng giúp doanh
nghiệp gặt hái được những thành công trong quá trình vươn tới những đỉnh cao trên
thương trường. Do đó kết hợp cùng với những góp ý tạo nên đam mê trong công
việc được lấy từ kết quả bản khảo sát, dưới đây là một số giải pháp có thể thực hiện
tại công ty Hoàng Minh Education:
Tổ chức các buổi đào tạo, chia sẻ kiến thức chuyên môn để họ tự trải nghiệm
thấu hiểu bản thân và tìm ra được những giải pháp thực tế thông qua bài báo
71
cáo.
Tìm những sản phẩm đầu ra cho giải pháp thông qua các khoá học, các lớp
của các đối tác nhằm giúp họ có sự tin tưởng hơn vào những giải pháp đưa ra
với khách hàng.
Tạo ra môi trường làm việc thân thiện, họ được đóng góp ý kiến và được
tham gia vào một số các cuộc họp quan trọng để cảm nhận được vai trò của
bản thân trong guồng máy của doanh nghiệp.
Tạo ra những hoạt động tập thể: Ngày sinh nhật, hoạt động team building,…
nhằm tạo ra cho họ bầu không khí như là một thành viên trong gia đình thứ
hai từ đó ngọn lửa nhiệt tình trong mỗi người được duy trì và bừng sang, góp
phần tạo nên sự chuyển biến trong từng bộ phận và trong cả công ty.
3.2.4.9. Chiến lược tạo mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác
Hoàng Minh Education nên tập trung những giải pháp để tạo mối quan hệ tốt
đẹp với các đối tác tạo ra mạng lưới nhà cung cấp hiệu quả:
Có chính sách chiết khấu rõ ràng
Tạo văn hoá hỗ trợ và chia sẻ nhau ở tất cả mọi đối tác để cùng tạo ra văn
hoá “đẹp” trong một sân chơi chung.
Tổ chức các sự kiện, khoá học để kết nối khách hàng tiềm năng mở rộng và
hỗ trợ kênh bán hàng cho các đối tác.
Tổ chức các buổi học chuyên môn, các buổi giao lưu định kỳ hàng tháng để
chia sẻ kinh nghiệm và có những giải pháp hỗ trợ kịp thời.
Tổ chức đào tạo cho chính đội ngũ nhân sự của các đơn vị đối tác để họ có
thể hiểu biết hơn về ngành, ứng dụng trong chính tổ chức và chính họ sẽ là
người truyền niềm tin và đảm mê sản phẩm đối với những mối quan hệ mà
họ biết.
72
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ KIỂM
SOÁT HOẠT ĐỘNG MARKETING
Đề cập các giải pháp liên quan đến nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ
cạnh tranh; Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông; Giải pháp về chất
lượng dịch vụ; Giải pháp về nhân lực; Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ; Giải
pháp về ngân quỹ marketing.
3.3.1. Nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh:
Nghiên cứu thị trường là hoạt động thu nhập và xử lý thông tin về thị trường.
Thông qua hoạt động nghiên cứu này công ty cần nắm bắt được nhu cầu, mong
muốn của khách hàng, xác định phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp, là tiền đề để chủ doanh nghiệp đưa ra những quyết định về sản phẩm,
chiến lược truyền thông cho phù hợp với từng thị trường.
3.3.2. Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông
Hoàng Minh Education nên lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu quả để
truyền tải thông điệp nhằm mang sản phẩm đến gần với khách hàng hơn thông qua:
fangage, blog để truyền tải các hiểu biết đúng về sản phẩm, chia sẻ các kinh nghiệm
các giải pháp, cách thức tương tác với các chủng vân tay,.. để mang giá trị đến cộng
đồng, để giáo dục người tiêu dùng hiểu đúng về sản phẩm.
3.3.3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ
Tăng cường các dịch vụ bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng và kịp thời.
Bên cạnh đó, hàng năm Hoàng Minh Education nên tổ chức gặp mặt khách hàng
vào những dịp cuối năm hoặc đầu năm nhắm gắn kết mối quan hệ với khách hàng
bền chặt hơn. Đồng thời đây cũng là dịp Hoàng Minh Education được lắng nghe các
ý kiến từ khách hàng để đánh giá lại các tiêu chí những mặt được và còn tổn đọng
yếu kém để công ty hoàn thiện hơn cả về sản phẩm và chất lượng dịch vụ.
73
3.3.4. Giải pháp về nhân lực
3.3.4.1. Về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
Nhằm có thể đạt được mục tiêu kinh doanh và phát triển bền vững, công ty
Hoàng Minh Education cần sắp xếp và hoàn thiện lại bộ máy tổ chức. Cụ thể, để
hoàn thiện thành công chiến lược marketing, Hoàng Minh Education cần hình thành
phòng nghiên cứu marketing riêng biệt và cấp kinh phí đáng kể để xây dựng ngân
sách cho hoạt động marketing nhằm thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, xúc
tiến bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
3.3.4.2. Về nguồn nhân lực
Xây dựng, hoạch định, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đểđảm bảo rằng
tổ chức đã có hoặc có thể nhận được các nguồn lực với số lượng và chất lượng cần
thiết cho việc thực hiện các yêu cầu đặt ra ở hiện tại và trong tương lai.
Cần có kế hoạch tuyển chọn, đào tạo và bổ sung thêm nhân viên ở những bộ
phận còn thiếu, chẳng hạn như bộ phận marketing, bộ phận tư vấn.
Cần sử dụng nhiều phương cách và công cụ thích hợp để khuyến khích động
viên nhân viên như: Xây dựng và áp dụng các chính sách đãi ngộ, khen thưởng,
quan tâm, động viên...
3.3.5. Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ
Quy trình cung cấp dịch vụ là một hoạt động rất quan trọng trong marketing-
mix, nó đem lại sự hài lòng và cảm nhận về những lợi ích vô hình cho khách, từ đó
đem lại sự thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, cần thiết phải
đầu tư kinh phí và nguồn nhân lực trong việc thiết kế quy trình dịch vụ và nâng cao
chất lượng phục vụ. Cụ thể:
Xây dựng lại nội quy, qui chế hoạt động của công ty Hoàng Minh Education.
Cụ thể hóa quy trình: thiết kế dịch vụ như một kịch bản mô tả chính xác hệ
thống dịch vụ, trong đó mỗi nhân viên là một diễn viên và cần làm tốt vai trò của
74
mình một cách khách quan.
Việc cung cấp dịch vụ cũng có thể là những cuộc gặp gỡ được điều khiển từ
xa qua trang web, dịch vụ điện thoại,... vì vậy cần đầu tư kinh phí đào tạo và bồi
dưỡng nhân viên có kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, quản trị mạng...
3.3.6. Giải pháp về ngân quỹ Marketing
Chiến lược marketing là một trong những chức năng quan trọng trong định
hướng phát triển kinh doanh của mỗi công ty. Một chiến lược marketing hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh doanh và góp phần tạo nên thành
công cho doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty Hoàng Minh Education cần thiết phải đầu
tư nguồn ngân quỹ cho các hoạt động marketing. Điểm mấu chốt là chi phí
marketing cần phải luôn được tính toán đầy đủ nhằm đạt doanh số hàng năm. Do
đó, cần ước tính doanh số bán hàng càng chính xác càng tốt, qua đó sử dụng
phương pháp phần trăm doanh số bán hàng (trích từ 3%- 7%) cho các hoạt động
marketing chủ yếu như:
- Quảng cáo, PR và các phương tiện truyền thông khác
- Khuyến mãi bán hàng và ấn phẩm trưng bày
- Sản xuất và phân phối thông tin (bao gồm thư từ trực tiếp)
- Nghiên cứu thị trường
- Chi phí nhân viên
3.4. KIẾN NGHỊ
Sản phẩm STVT là sản phẩm rất có ý nghĩa và mang lại giá trị lớn giúp cho việc
nhận thức hiểu được về tiềm năng bản thân, thấu hiểu tạo ra tiếng nói trong gia đình
cũng như giúp cho doanh nghiệp có thể sử dụng đội ngũ nhân sự hiệu qủa hơn. Do
đó, sở công thương, uỷ ban nhân dân thành phố nên quan tâm và nghiên cứu đến
sản phẩm STVT để có thể tạo ra hành lang pháp lý mạnh hơn cho các công ty kinh
doanh cạnh tranh lành mạnh.
75
KẾT LUẬN
Chiến lược marketing là con đuờng mà doanh nghiệp dự định đi để đến được
mục tiêu. Thông qua chiến lược marketing, doanh nghiệp sẽ xác định các hành động
và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Vì vậy, chiến lược
marketing có vai trò rất quan trọng trong việc định hướng và phát triển lâu dài của
một doanh nghiệp. Công ty Hoàng Minh Education là đơn vị mới được thành lập, vì
vậy việc xây dựng một chiến lược marketing phù hợp trong giai đoạn hiện nay là
điều cấp thiết.
Bằng những phương pháp nghiên cứu khoa học đã được học như ứng dụng
những lý thuyết về marketing, chiến lược marketing, chiến lược marketing sản
phẩm STVT; Nghiên cứu kinh nghiệm kinh doanh của những doanh nghiệp trong
ngành sinh trắc vân tay, từ đó rút ra những bài học và áp dụng có chọn lọc và sáng
tạo vào thực tiễn của đơn vị; Phân tích môi trường, khảo sát lấy ý kiến đánh giá
của khách hàng, xây dựng ma trận chiến lược SWOT... Tác giả đã xây dựng được
chiến lược marketing cho Công ty Hoàng Minh Education trong giai đoạn 2017 –
2022.
Mặc dù, những chiến lược marketing này sẽ không đánh giá hết tất cả
những nỗ lực marketing mà Công ty Hoàng Minh Education đang theo đuổi, cũng
như những giải pháp đề xuất không phải là hoàn toàn ưu việt. Nhưng thông qua
đây, một lần nữa khẳng định vai trò quyết định của chiến lược marketing đối với
tất cả các hoạt động kinh doanh và những yếu tố marketing- mix là những công cụ,
những mục tiêu cụ thể có thể giúp Công ty Hoàng Minh Education có những định
hướng cơ bản trong quá trình từng bước hoàn thành sứ mạng và mục tiêu của đơn
vị của mình đến năm 2022 với những sản phẩm và dịch vụ chất lượng đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
- 75 -
76
Hạn chế của đề tài
Do kiến thức và thời gian có hạn nên đề tài vẫn còn những hạn chế như sau:
Khảo sát ý kiến khách hàng với số lượng không nhiều (100 khách hàng cá
nhân, 50 khách hàng phụ huynh) nên chưa phản ánh đầy đủ và chính xác về
các yếu tố khảo sát và lấy ý kiến.
Thời gian khảo sát mang tính thời điểm.
Đối với một đề tài nghiên cứu định tính thì nên áp dụng thang đo 5, thang đo
4 sẽ phù hợp với đề tài nghiên cứu định lượng và chạy các mô hình nghiên
cứu.
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Phạm vi nghiên cứu đề tài rộng hơn và phải tìm hiểu rõ những đặc thù, rủi ro
tiềm năng cũng như các cơ hội của ngành.
Lấy ý kiến khảo sát ở nhiều thời điểm khác nhau, qua đó mới phản ánh bao
quát hết các vấn đề có thể xảy ra.
Nghiên cứu sâu hơn về hoạt động marketing ngành Sinh trắc vân tay.
- 76 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Đặng Thị Kim Thuận, 2012. Chiến lược marketing cho Trường cao đẳng
nghề Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học Đà Nẵng.
[2] Hoàng Đình Hương, 2011. Hoạch định chiến lược marketing trong đào tạo
tại trường Đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội đến năm 2015, Luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học nông nghiệp.
[3] Nguyễn Thi Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2013. Quản trị chiến lược, NXB
Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Phạm Quốc Hùng, 2011. Hoạch định chiến lược marketing của chương trình
đào tạo trực tuyến Topica đến năm 2015, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
[5] Philip Kotler, Kevin Keller , 2013. Quản trị marketing. Nhà xuất bản Lao
động – Xã hội.
Tiếng Anh
[6] Booms And Bitner, 1981. Marketing strategies ang Organisation Structures
For Service Firms.
[7] Cummins, Harold & Midlo, Charles, 1961. Finger prints, palms and soles: An
Introduction to Dermatoglyphics, pp 263-267 .
[8] Kanika Gupta, 2015. Role of dermatoglyphic Multiple Inteligence Test in
recruitment< https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=2706334>.
[9] Larry Steven Londre, 2007. Marketing, IMC, Advertising, Promotion, Media
and more.
[10] Maria Lusia A.Valdez and Thaakor Pathak, 2014. Assessment of
Dermatoglyphics Multiple Intelligence Test (DMIT) Reports: Implication to
Career Guidance Program Enhancement of Academic Institutions. Asia
Pacific Journal of Multidisciplinary Research, Vol.2, No.2.
[11] Michael Porter, 1980. Competitive Strategy. The Free Press.
- 77 -
[12] Tiwari Kalpesh, (2010), Concept of Dermatoglyphics retrieved on January
27, 2013, Dermatoglyphics-multiple-intelligence-test> Website [13] Website của Công ty Hoàng Minh Education http://hm.edu.vn/ [14] Website của Tổng cục thống kê https://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=16174 [15] Webssite công ty VMIT http://vmit.com.vn/ [16] Website công ty KLD http://sinhtrachocdauvantay.vn/ [17] Website công ty WellGen http://www.wellgen.vn/ [18] Website công ty TGM https://tgm.edu.vn/ [19] Website công ty Adam Khoo Learning Center http://www.adamkhooeducation.com.vn/ PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN CÙNG CÁC CHUYÊN GIA Tôi là học viên cao học Kinh doanh thương mại K24 - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoạch định chiến lược marketing 9P cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại công ty Hoàng Minh Education”. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/Chị, những thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ là nguồn cung cấp số liệu quý giá cho nghiên cứu này và tuyệt đối được giữ bí mật một cách an toàn. Sau đây, tôi xin giới thiệu các yếu tố trong marketing 9P và thang đo chúng (các thành phần đo lường các yếu tố này) đã được tổng kết từ các nghiên cứu trước và xin Anh/Chị vui lòng chia sẻ quan điểm của mình về các các yếu tố này có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm STVT tại công ty Hoàng Minh Education hay không? Cần thiết bổ sung, loại bỏ hay hiệu chỉnh yếu tố nào hay không? Tại sao? 1. Yếu tố sản phẩm 1 Giá trị sản phẩm giúp hiểu hơn tính cách 2 Giá trị sản phẩm biết rõ điểm mạnh, điểm yếu 3 Giá trị sản phẩm tìm ra định hướng ngành nghề 4 Cuốn báo cáo bản in rất đẹp và khoa học 5 Font chữ cân đối 6 Bản tóm tắt giải pháp mang tính chiều sâu Ý kiến: ............................................................................................................. 2. Yếu tố giá Có nhiều chính sách giá linh động 1 Rõ ràng từng mức giá ở mỗi khâu sản phẩm 2 Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm. 3 Ý kiến: ............................................................................................................. 3. Yếu tố phân phối 1 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn dễ dàng tìm kiếm 2 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn thuận tiện giao thông 3 Địa điểm lấy dấu linh động cho khách hàng nhiều lựa chọn Ý kiến: ............................................................................................................. 4. Yếu tố xúc tiến 1 Website dễ tìm kiếm 2 Nội dung fanpage trình bày sinh động 3 Thiế kế nội dung brochure cô đọng và dễ hiểu Ý kiến: ............................................................................................................. 5. Yếu tố con người 1 Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin 2 Công tác tiếp đón 3 Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng 4 Thái độ của nhân viên 5 Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết Ý kiến: ............................................................................................................. 6. Yếu tố quy trình 1 Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo 2 Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Ý kiến: ............................................................................................................. 7. Yếu tố cơ sở vật chất 1 Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh 2 Giấy chứng nhận bằng cấp của chuyên viên tư vấn và chứng nhận ngành uy tín 3 Sử dụng các phương tiện hiện đại để hỗ trợ trong quá trình tư vấn Ý kiến: ............................................................................................................. 8. Yếu tố tạo nên đam mê 1 Chế độ phúc lợi tốt: Lương, thưởng theo thành tích, phụ cấp. 2 Môi trường làm việc thân thiện 3 Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp 4 Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận Ý kiến: ............................................................................................................. 9. Yếu tố gắn kết đối tác 1 Có nhiều chính sách giá linh động 2 Chiết khấu rõ ràng 3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối 4 Có các chương trình đào tạo Ý kiến: ............................................................................................................. HỌ VÀ TÊN: ................................................................................................................. SĐT : ................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác nhiệt tình cuả Anh/Chị! -
81
- PHỤ LỤC 2 TÓM TẮT KÉT QUẢ THẢO LUẬN CHUYÊN GIA STT Phát biểu Ý kiến của chuyên gia Yếu tố sản phẩm Giá trị sản phẩm giúp hiểu hơn tính cách 1 2 3 Giá trị sản phẩm biết rõ điểm mạnh, điểm
yếu
Giá trị sản phẩm tìm ra định hướng ngành
nghề Giữ nguyên 7/7 đồng ý Font chữ cân đối 4 Cuốn báo cáo bản in rất đẹp và khoa học
5
6 Bản tóm tắt giải pháp mang tính chiều sâu Bổ sung 7 8 Tìm ra phương pháp học
tập, nghiên cứu và làm việc
hiệu quả
Cung cấp nhiều giải pháp
hữu ích và chiều sâu Thiết kế bắt mắt 9 Yếu tố giá Có nhiều chính sách giá linh động 1 2 Vẫn giữ nguyên
7/7 đồng ý Rõ ràng từng mức giá ở mỗi khâu sản
phẩm
Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm. 3 Yếu tố phân phối 1 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn dễ dàng tìm kiếm Vẫn giữ nguyên
7/7đồng ý 2 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn thuận tiện giao thông 3 Địa điểm lấy dấu linh động cho khách hàng nhiều lựa chọn Yếu tố xúc tiến 1 Website dễ tìm kiếm 2 Nội dung fanpage trình bày sinh động Vẫn giữ nguyên
7/7đồng ý 3 Thiế kế nội dung brochure cô đọng và dễ
hiểu Bổ sung 4 Biết đến STVT qua kênh
thông tin nào Yếu tố con người 1 Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin 2 Công tác tiếp đón 3 Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách Vẫn giữ nguyên
7/7đồng ý 4 hàng
Thái độ của nhân viên 5 Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết Bổ sung 6 Khả năng xử lý các tình
huống Yếu tố quy trình 1 Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo 2 Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng Vẫn giữ nguyên
7/7 đồng ý y 3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Bổ sung 4 5 Thời gian đảm bảo như
trong lộ trình triển khai
Luồng thông tin rõ ràng ở
các nhân sự phụ trách Yếu tố cơ sở vật chất 1 Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh 2 Giấy chứng nhận bằng cấp của chuyên Vẫn giữ nguyên
7/7 đồng ý y 3 viên tư vấn và chứng nhận ngành uy tín
Sử dụng các phương tiện hiện đại để hỗ
trợ trong quá trình tư vấn Bổ sung 4 5 Đồng phục nhân viên lịch sự
và trang nhã
Có nơi để xe và thang máy
tiện nghi cho khách hàng Yếu tố tạo nên đam mê 1 Chế độ phúc lợi tốt: Lương, thưởng theo thành tích, phụ cấp. 2 Môi trường làm việc thân thiện Vẫn giữ nguyên
7/7 đồng ý 3 Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp 4 Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận Bổ sung 5 Văn hoá doanh nghiệp đặc
sắc Yếu tố gắn kết đối tác 1 Có nhiều chính sách giá linh động Vẫn giữ nguyên
7/7 đồng ý 2 Chiết khấu rõ ràng 3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối 4 Có các chương trình đào tạo Bổ sung Chính sách hậu mãi tốt 5 Thanh toán đúng hẹn 6 PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CHUYÊN GIA STT Họ và tên Chức danh SDT Email Giám đốc công ty truonglethaithong@ 1 Lại Thị Hải Lý 0903271138 gmail.com Hotkids Giám đốc kitetruong.ufm@gm Nguyễn Quốc marketing 0932168512 2 ail.com Hưng HotKids Giám đốc công ty minhnhat@hm.edu.v Đậu Minh Hoàng Minh 0938229522 3 Nhật n Education Giám đốc công ty wwwhoangninhww Nguyễn Hoàng Fusion Resorts 0909939303 w@gmail.com Ninh 4 Trưởng phòng phuongttn@vng.com Trần Thị Ngọc phát triển game 0908554722 5 Phương .vn của VNG Giảng viên hướng tmv1304@gmail.co Vũ Minh Tâm 0903903320 6 dẫn m Bộ phận thiết kế Phamhung.mma@g Phạm Hùng 0989027379 7 của Novaland mai.com PHỤ LỤC 4 PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION (Dành cho cá nhân) Kính chào anh/chị, Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này. Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị chọn. Tên người trả lời:……………………................ Email .................................................................. Điện thoại:………………… PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY Q.1. Anh/chị biết đến Sinh trắc học dấu vân tay của Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào ☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet ☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm bài Sinh trắc học dấu vân tay cho bản thân là: ☐ Hiểu hơn về tính cách của mình ☐ Nhận định rõ hơn về thế mạnh, điểm yếu bản thân ☐ Biết được phương pháp để học tập và nghiên cứu hiệu quả ☐ Xác định ngành nghề phù hợp với năng lực bản thân ☐ Khác ....................................................................................................................... PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION Q.3. Đánh giá của Anh/Chị đối với những phát biểu sau đây về sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay: Rất Không Đồng Rất Không đồng ý ý đồng ý
4 Sản phẩm/ dịch vụ đồng ý 1 2 3 4 3.1. Giá trị sản phẩm a. Giúp cho hiểu hơn về đặc điểm tính cách của bản thân b. Biết rõ được điểm mạnh, điểm yếu
c. Tìm ra được phương pháp học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả d. Hiểu hơn về các lĩnh vực ngành nghề công việc phù hợp e. Cung cấp nhiều giải pháp hữu ích và chiều sâu 3.2. Thiết kế cuốn báo cáo a. Thiết kế bản in rất đẹp và khoa học b. Font chữ cân đối khi đọc c. Nội dung rất cụ thể và chi tiết 3.3. Bản tóm tắt a. Thiết kế bắt mắt b. Nội dung trình bày cô đọng và logic c. Giải pháp mang tính chất chiều sâu Q.4. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá của sản phẩm sinh trắc học tại Hoàng Minh Education áp dụng Rất Đồng Không Không ý Giá Rất
4
đồng ý đồng ý đồng ý 1 2 3 4 1. Có nhiều chính sách giá linh động để khách hàng lựa chọn 2. Rõ ràng về từng mức giá ở mỗi khâu
của sản phẩm
3. Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm Q.5. Cảm nhận của Anh/chị về các phương tiện truyền thông của Hoàng Minh Education Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Các kênh truyền thông đồng ý đồng ý đồng ý 5.Đánh giá chung 1 2 3 4 a. Đa dạng kênh để tìm kiếm thông tin b. Luôn cật nhật tin tức mới bổ ích c. Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt 5.1. Website a. Dễ tìm kiếm được website b. Dễ truy cập vào website
c. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết
d. Thông tin trình bày rõ ràng và dễ hiểu 5.2. Fanpage (Facebook) a. Dễ tìm kiếm fanpage
b. Thông tin liên hệ rõ ràng
c. Nội dung trình bày sinh động
d. Tốc độ phản hồi tin nhắn trực tuyến nhanh 5.3. Leaflet và brochure a. Thiết kế đẹp mắt b. Nội dung cô đọng và dễ hiểu Q.6. Nhận xét của Anh/Chị về Phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ Sinh trắc học dấu vân tay tại Hoàng Minh Education: Rất Không Rất Không Đồng ý đồng ý đồng ý đồng ý 6.1. Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn 1 2 3 4 a. Dễ dàng tìm kiếm b. Thuận tiện giao thông
c. Linh động cho khách hàng nhiều sự
lựa chọn 6.2. Cơ sở vật chất a. Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh b. Giấy chứng nhận bằng cấp của Chuyên viên tư vấn và chứng nhận ngành uy tín c. Đồng phục nhân viên lịch sự và trang nhã d. Sử dụng các phương tiện hiện đại hỗ trợ trong quá trình tư vấn (Ipad, ghi âm, ghi hình,…) e. Có nơi để xe và thang máy tiện nghi cho khách hàng Q.7. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh Education: Rất Không Rất hài không Hài hài lòng lòng Đội ngũ nhân viên hài lòng lòng 1 2 4 3 1. Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin 2. Công tác tiếp đón khách 3. Cung cấp thông tin và hướng dẫn
khách hàng 3. Thái độ phục vụ của nhân viên 4. Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết của chuyên viên tư vấn 5. Khả năng xử lý những tình huống Q.8. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh Education: Rất Rất không Không Đồng đồng Quy trình triển khai đồng ý đồng ý ý 2 3 1 ý
4 1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo 2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối 4. Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai
5. Luồng thông tin rõ ràng ở các nhân sự phụ trách Q.9. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng với các tiêu chí dưới đây: Rất không Không hài Rất hài hài lòng Tiêu chí Hài lòng lòng lòng 1 2 3 4 1. Sản phẩm 2. Giá 3. Địa điểm 4. Truyền thông 5. Đội ngũ nhân sự 6. Quy trình 7. Cơ sở vật chất Q.10. Nếu có cơ hội giới thiệu sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tới người khác, Anh/Chị sẽ sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education: ☐ Sẵn lòng (Bỏ qua Q.11) ☐ Chưa sẵn lòng Q.11. Lý do Anh/chị chưa sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Q.12. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN Q.13. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào: ☐ Nhỏ hơn 25tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi ☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi Q.14. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ Q.15. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị: ☐ Công chức ☐ Bác sĩ ☐ Nhân viên VP
☐ Giáo viên
☐ Khác ☐ Y tá ☐ Học sinh –sinh viên
☐ Doanh nhân
☐ Nội trợ
☐ Hưu trí
Q.16. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị: ☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu ☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này. Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công! PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION 1. Kết quả thống kê mô tả Q.1: Anh/chị biết đến STVT của Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào Responses Percent of
Cases N Percent TCTT qua Bao/Tap chi 17 7.2% 17.0% 13 5.5% 13.0% Biet den STVT
qua kenh thong
tin 73 30.9% 73.0% TCTT qua Tivi/Radio
TCTT qua Ban be/Gia
dinh
TCTT qua Hoi Thao
TCTT qua Internet Total 68
65
236 28.8%
27.5%
100.0% 68.0%
65.0%
236.0% Q.2: Mục đích của Anh/chị khi làm bài STVT là gì Responses Percent
of Cases N Percent MD hieu hon tinh cach cua minh 85 25.0% 85.0% Muc dich
khi su dung
STVT 100 29.4% 100.0% 82 24.1% 82.0% 73 21.5% 73.0% MD hieu ro diem manh, yeu ban
than
MD biet duoc phuong phap hoc
tap
MD biet duoc xu huong nganh
nghe Total 340 100.0% 340.0% Q.3: Đánh giá về sản phẩm STVT
Q.3.1: Đánh giá chung về giá trị sản phẩm N Minimu
m Maximu
m Sum Mean Std.
Deviat
ion 100 1 4 285 2.85 .716 100 1 4 298 2.98 .635 100 2 4 301 3.01 .502 100 2 4 312 3.12 .456 100 3 4 322 3.22 .416 GTSP cung cap giai
phap phat trien
GTSP biet thien
huong nganh nghe
GTSP biet ro diem
manh, yeu
GTSP tim ra pp hoc
tap hieu qua
GTSP giup hieu hon
tinh cach ban than
Valid N (listwise) 100 Q.3.2: Đánh giá chung về thiết kế cuốn báo cáo N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 100 1 4 2.73 .750 100 2 4 3.08 .464 100 3 4 3.13 .338 BC Noi dung cu the,
chi tiet
BC Font chu can doi
BC Thiet ke dep,
khoa hoc
Valid N (listwise) 100 Q.3.3: Đánh giá chung về Bản tóm tắt Minimu
m Maximu
m Mean Std.
Deviation N
100 4 3.11 .314 3 100 4 3.11 .373 2 100 4 2.66 .966 1 BTT Thiet ke bat mat
BTT Noi dung co
dong
BTT giai phap chieu
sau
Valid N (listwise) 100 Q.4: Nhận xét về mức giá của sản phẩm STVT mà HME đang áp dụng Gia phu hop chat luong
Muc gia ro rang tung khau N Minimum Maximum Mean
3.33
100
3.23
100 4
4 2
3 Std.
Deviation
.570
.423 CS gia linh dong
Valid N (listwise) 100
100 2 4 2.92 .614 Q.5: Cảm nhận chung về các phương tiện truyền thông của HME Minimu
m Maximu
m Std.
Deviation N
100 1 Mean
2.92 4 .748 100 2 3.05 4 .609 100 1 4 2.77 .886 KTT da dang
KTT luon cap nhat
tin tuc moi
KTT Xay dung
nhan dien thuong
hieu tot
Valid N (listwise) 100 Q.5.1: Cảm nhận về Website của công ty Std.
Deviation N Minimum Maximum Mean
3.00
100
2.92
100 2
2 4
4 .471
.419 4 3.22 .416 100 3 4 3.14 .349 100 3 web de tim kiem
web de truy cap
web cung cap day
du thong tin
web thong tin trinh
bay ro rang
Valid N (listwise) 100 Q.5.2: Cảm nhận về Fanpage (Facebook) Std.
Deviation N Minimum Maximum Mean
3.32
100 3 4 .469 4 3.22 .484 100 2 4 2.75 .702 100 1 4 2.98 .531 100 2 Fb de tim kiem
Fb thong tin lien
he ro rang
Fb noi dung trinh
bay sinh dong
Fb toc do phan hoi
tn nhanh
Valid N (listwise) 100 Q.5.3: Cảm nhận về Leaflet và brochure: N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 100 3 4 3.32 .469 LB thiet ke dep
mat 100 2 4 3.16 .443 LB Noi dung co
dong, de hieu
Valid N (listwise) 100 Q.6: Nhận xét về phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ tại HME Q.6.1: Nhận xét về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn: Maximu
m Mean N Minimum
1
100 Std.
Deviation
.628 4 3.01 100 4 2.86 .636 2 100 4 2.29 .782 1 DD de tim kiem
DD thuan tien
giao thong
DD linh dong cho
KH
Valid N (listwise) 100 Q.6.2: Nhận xét về cơ sở vật chất: N Minimum Maxi
mum Mean Std.
Deviation 3.28 .451 3 4 100 3 4 3.14 .349 100 3 4 3.08 .273 100 2 4 2.92 .419 100 2 4 2.83 .711 100 CSVC khong gian
than thien, thoai
mai
CSVC giay chung
nhan
CSVC Dong phuc
CSVC Phuong
tien hien dai
CSVC Noi de xe,
thang may
Valid N (listwise) 100 Q.7: Đánh giá về đội ngũ nhân sự tại HME Maxi
mum Mean 4
4 3.01
3.32 Std.
Deviation
.522
.469 N Minimum
2
100
3
100 3 4 3.24 .429 100 2
3 4
4 3.16
3.18 .615
.386 100
100 4 3.02 .531 100 NV phan hoi
NV tiep don
NV cung cap
thong tin
NV Thai do
NV chuyen nghiep
NV Xu ly tinh
huong
Valid N (listwise) 100 2
-
97
- Q.8: Cảm nhận về quy trình triển khai dịch vụ tại HME Minimu
m Maximu
m Mean 3 N
100 Std.
Deviation
.386 4 3.18 3 100 4 3.24 .429 1 100 4 2.72 .854 1 100 4 2.70 .882 1 100 4 2.84 .861 QT chat luong
QT su dung dich
vu
QT dong bo kenh
phan phoi
QT dam bao thoi
gian
QT thong tin ro
rang
Valid N (listwise) 100 Q.9: Mức độ hài lòng với các tiêu chí Rất không Không hài Rất hài hài lòng Hài lòng lòng lòng Đội ngũ nhân viên 1
3 3
78 4
8 2
11 1. Sản phẩm STVT 83 10 7 2. Giá 13 65 5 17 3. Địa điểm 7 75 7 11 4. Truyền thông 82 5 13 5. Đội ngũ nhân sự 3 75 11 11 6. Quy trình 76 11 13 7. Cơ sở vật chất Q.10: Mức độ sẵn lòng giới thiệu sản phẩm STVT của HME tới người khác Valid
Percent Cumulative
Percent Valid San long Chua san long
Total Frequency Percent
83.0
83
17.0
17
100.0
100 83.0
17.0
100.0 83.0
100.0 Q.11: Lý do chưa sẵn lòng giới thiệu Responses Percent of Cases N Percent Gia san pham cao 13 9.5% 27.7% Ly
do
chua
san
long
(a) 45 32.8% 95.7% Tu van chua co giai phap chuyen
sau Quy trinh chua dam bao thoi gian 47 34.3% 100.0% Chua co kenh phan phoi linh dong 32 23.4% 68.1% Total 137 100.0% 291.5% Q.12: Ý kiến đóng góp để HME cải tiến về chất lượng dịch vụ Responses Percent of Cases N Percent 78 40.2% 100.0% Phan tich sau dinh
huong nghe
nghiep Gop y de
HME cai tien
chat luong
dich vu(a) 65 33.5% 83.3% 51 26.3% 65.4% Lien ket cac trung
tam ky nang
Nen tao san pham
rieng biet Total 194 100.0% 248.7% Q.13: Độ tuổi của khách hàng Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Valid 31 31.0 31.0 31.0 32 32.0 32.0 63.0 29 29.0 29.0 92.0 Nho
hon 25
Tu 25
den 30
Tu 31
den 40
Tren 41
Total 8
100 8.0
100.0 8.0
100.0 100.0 Q.14: Giới tính của khách hàng Cumulative
Percent Valid Nam Nu
Total Frequency Percent
45.0
45
55.0
55
100.0
100 Valid
Percent
45.0
55.0
100.0 45.0
100.0 Q.15: Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent 13 13.0 13.0 13.0 17
13
5
12
7
9 17.0
13.0
5.0
12.0
7.0
9.0 17.0
13.0
5.0
12.0
7.0
9.0 30.0
43.0
48.0
60.0
67.0
76.0 18 18.0 18.0 94.0 Valid Hoc sinh -
Sinh vien
Doanh nhan
Noi tro
Huu Tri
Cong chuc
Bac Si
Y ta
Nhan vien
VP
Giao vien
Total 6
100 6.0
100.0 6.0
100.0 100.0 Q.16: Mức thu nhập hàng tháng Cumulative
Percent Frequency Percent
13.0
13 Valid
Percent
13.0 13.0 Valid Duoi 5 trieu 35 35.0 35.0 48.0 32 32.0 32.0 80.0 Tu 5 trieu den duoi 10
trieu
Tu 10 trieu den duoi
15 trieu
Tu 15 trieu tro len
Total 20
100 20.0
100.0 20.0
100.0 100.0 2. Kết quả thống kê phân tổ (Tương quan) Bảng 1: Tương quan về giới tính với mức “giá phù hợp chất lượng sản phẩm” Gioi tinh Nam Nu Total Khong dong y 5 0 5 Gia
phu
hop Dong y
Rat dong y chat
luong
Total 40
0
45 17
38
55 57
38
100 Bảng 2: Tương quan về độ tuổi với mức “giá phù hợp chất lượng sản phẩm” Do tuoi Total Nho hon
25 Tu 25 den
30 Tu 31 den
40 Tren
41 Khong dong y 0 0 0 5 5 Dong y
Rat dong y Gia
phu
hop
chat
luong
Total 31
1
32 0
29
29 0
8
8 57
38
100 26
0
31 Bảng 3: Tương quan về thu nhập với “giá phù hợp chất lượng sản phẩm” Thu nhap Total Duoi
5
trieu Tu 5 trieu
den duoi 10
trieu Tu 10
trieu den
duoi 15
trieu Tu 15
trieu tro
len Khong dong y 0 0 0 5 5 Dong y
Rat dong y Gia
phu
hop
chat
luong
Total 35
0
35 14
18
32 0
20
20 57
38
100 8
0
13 Bảng 4: Tương quan về giới tính với mục đích sử dụng STVT Muc do hai long voi san pham Total Rat khong
hai long Khong hai
long Hai
long Rat hai
long Nam 3 11 31 45 0 Nu Gioi
tinh
Total 0
3 47
78 55
100 8
8 0
-
11
10
1- Bảng 5: Tương quan về độ tuổi với mục đích sử dụng STVT Muc do hai long voi san pham Total Rat
khong
hai long Khong
hai long Hai
long Rat hai
long 31 0 3 11 17 Do
tuoi 32 0 0 0 32 29 0 0 0 29 Nho
hon 25
Tu 25
den 30
Tu 31
den 40
Tren 41 Total 8
100 8
8 0
3 0
11 0
78 PHỤ LỤC 6 PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION (Dành cho phụ huynh làm cho các bé) Kính chào Anh/Chị, Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này. Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị chọn. Tên người trả lời:……………………................ Email: ................................................................. Điện thoại:……………… PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY Q.1. Anh/chị biết đến Sinh trắc học dấu vân tay của Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào: ☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet ☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác ☐ Hiểu hơn về tính cách của con Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm bài Sinh trắc học dấu vân tay cho con là:
-
10
3- ☐Muốn tương tác với con hiệu quả hơn ☐ Nhận định rõ hơn thế mạnh, điểm yếu của con ☐ Biết được phương pháp để con học tập hiệu quả ☐ Khám phá hướng ngành nghề phù hợp với bé để định hướng từ nhỏ ☐ Khác ....................................................................................................................... PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION Q.3. Đánh giá của Anh/Chị đối với những phát biểu sau đây về sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay: Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Sản phẩm/ dịch vụ đồng ý đồng ý đồng ý 3.1. Giá trị sản phẩm 1 2 3 4 a. Giúp cho hiểu hơn về đặc điểm tính cách của con b. Biết rõ được điểm mạnh, điểm yếu của con
c. Tìm ra được phương pháp học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả cho con
d. Hiểu hơn thiên hướng ngành nghề phù hợp với con trong tương lai
e. Cung cấp nhiều giải pháp hữu ích và chiều sâu để giúp con phát triển 3.2. Thiết kế cuốn báo cáo a. Thiết kế bản in rất đẹp và khoa học b. Font chữ cân đối khi đọc c. Nội dung rất cụ thể và chi tiết 3.3. Bản tóm tắt a. Thiết kế bắt mắt b. Nội dung trình bày cô đọng và logic c. Giải pháp mang tính chất chiều sâu Q.4. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá của sản phẩm sinh trắc học tại Hoàng Minh Education áp dụng Rất Đồng Không Không ý Giá Rất
4
đồng ý đồng ý đồng ý 1 2 3 4 1. Có nhiều chính sách giá linh động để khách hàng lựa chọn 2. Rõ rõ về từng mức giá ở mỗi khâu của sản phẩm
3. Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm Q.5. Cảm nhận của Anh/chị về các phương tiện truyền thông của Hoàng Minh Education Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Các kênh truyền thông đồng ý đồng ý đồng ý 5.Đánh giá chung 2 3 4 1 a. Đa dạng kênh để tìm kiếm thông tin b. Luôn cật nhật tin tức mới bổ ích c. Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt 5.1. Website a. Dễ tìm kiếm được website b. Dễ truy cập vào website
c. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết
d. Thông tin trình bày rõ ràng và dễ hiểu 5.2. Fanpage (Facebook) a. Dễ tìm kiếm fanpage
b. Thông tin liên hệ rõ ràng c. Nội dung trình bày sinh động d. Tốc độ phản hồi tin nhắn trực tuyến nhanh 5.3. Leaflet và brochure a. Thiết kế đẹp mắt b. Nội dung cô đọng và dễ hiểu Q.6. Nhận xét của Anh/Chị về Phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ Sinh trắc học dấu vân tay tại Hoàng Minh Education: Rất Không Rất Không Đồng ý đồng ý đồng ý đồng ý 6.1.Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn 1 2 3 4 1. Dễ dàng tìm kiếm 2. Thuận tiện giao thông 3. Linh động cho khách hàng nhiều sự lựa chọn 6.2.Cơ sở vật chất 1. Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh 2. Giấy chứng nhận bằng cấp của Chuyên viên tư vấn và chứng nhận ngành uy tín 3. Đồng phục nhân viên lịch sự và trang nhã 4. Sử dụng các phương tiện hiện đại hỗ trợ trong quá trình tư vấn (Ipad, ghi âm, ghi hình,…) 5. Có nơi để xe và thang máy tiện nghi cho khách hàng Q.7. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh Education: Rất không Không Rất hài Đội ngũ nhân viên hài lòng Hài lòng hài lòng lòng 1 2 3 4 4. Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin 5. Công tác tiếp đón khách 6. Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng 4. Thái độ phục vụ của nhân viên 5. Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết của chuyên viên tư vấn 5. Khả năng xử lý những tình huống Q.8. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh Education: Rất Rất Không không đồng Quy trình triển khai đồng ý Đồng ý đồng ý ý 1 2 3 4 1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo 2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối 4. Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai
5. Luồng thông tin rõ ràng ở các nhân sự phụ trách Q.9. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng với các tiêu chí dưới đây: Rất không Không Rất hài hài lòng Hài lòng hài lòng lòng Tiêu chí 1 2 4 3 2. Sản phẩm 8. Giá 9. Địa điểm 10. Truyền thông 11. Đội ngũ nhân sự 12. Quy trình 13. Cơ sở vật chất Q.10. Nếu có cơ hội giới thiệu sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tới người khác, Anh/Chị sẽ sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education: ☐ Sẵn lòng (Bỏ qua Q.11) ☐ Chưa sẵn lòng Q.11. Lý do Anh/chị chưa sẵn lòng giới thiệu tới người khác về Hoàng Minh Education: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Q.12. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN Q.13. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào: ☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi ☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi Q.14. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ Q.15. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị: ☐ Nhân viên VP
☐ Giáo viên ☐ Công chức
☐ Bác sĩ
☐ Khác ☐Y tá
☐ Doanh nhân
☐ Nội trợ
☐ Hưu trí
Q.16. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị: ☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu ☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên Q.17. Hiện tại, Anh/Chị đang đầu tư mức học phí cho mỗi bé mỗi tháng: ☐ Dưới 3 triệu ☐ Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu ☐ Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu ☐ Từ 8 triệu trở lên Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này. Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công! -
11
0- PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG PHỤ HUYNH ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION 1. Thống kê mô tả Q.1. Biết đến STVT qua kênh thông tin Responses Percent of Cases N Percent TCTT qua Bao/Tap chi 13 11.1% 26.0% 6.0% 7 14.0% Biet STVT qua
kenh thong tin(a) 35.9% 42 84.0% TCTT qua Tivi/Radio
TCTT qua Ban be/Gia
dinh
TCTT qua Hoi Thao
TCTT qua Internet 30.8%
16.2% 72.0%
38.0% Total 100.0% 234.0% 36
19
11
7 Q.2. Mục đích khi làm STVT cho con Responses Percent of
Cases N Percent MD hieu hon tinh cach con 50 24.5% 100.0% Muc dich khi lam
STVT(a) 40 19.6% 80.0% MD tuong tac voi con hieu
qua
MD hieu ro diem manh, yeu 45 22.1% 90.0% 37 18.1% 74.0% 32 15.7% 64.0% MD biet duoc phuong phap
hoc tap
MD biet duoc xu huong
nganh nghe Total 204 100.0% 408.0% Q.3.1. Đánh giá về giá trị sản phẩm N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 50 3 4 3.14 .351 3 4 3.16 .370 50 2 4 3.10 .463 50 1 4 2.88 .773 50 1 4 2.42 .883 GTSP giup hieu hon dac tinh
con
GTSP biet ro diem manh, yeu 50
GTSP tim ra pp hoc tap hieu
qua
GTSP biet thien huong nganh
nghe
GTSP cung cap giai phap
phat trien
Valid N (listwise) 50 Q.3.2. Đánh giá về thiết kế cuốn báo cáo BC Thiet ke dep, khoa hoc
BC Font chu can doi
BC Noi dung cu the, chi tiet
Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean
2.94
50
2.96
50
2.62
50
50 4
4
4 1
2
1 Std.
Deviation
.682
.533
.901 Q.3.3. Đánh giá về Bản tóm tắt BTT Thiet ke bat mat
BTT Noi dung co dong
BTT giai phap chieu sau
Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean
3.06
50
3.12
50
2.48
50
50 2
2
1 4
4
4 Std.
Deviation
.424
.558
.995 Q.4. Nhận xét về mức giá của SVTV N Minimum Maximum Mean
2.84
50
3.32
50
3.28
50
50 2
3
2 4
4
4 Std.
Deviation
.584
.471
.607 CS gia linh dong
Muc gia ro rang tung khau
Gia phu hop chat luong
Valid N (listwise)
Q.5. Cảm nhận chung về phương tiện truyền thông 1
3 4
4 Std.
Deviation
.707
.471 2.54 50 1 4 .930 50 N Minimum Maximum Mean
2.90
KTT da dang
50
KTT luon cap nhat tin tuc moi 50
3.32
KTT Xay dung nhan dien
thuong hieu tot
Valid N (listwise)
Q.5.1. Cảm nhận về website công ty N Minimum Maximum Mean
3.00
50
3.02
50 2
2 4
4 Std.
Deviation
.571
.515 50 3 4 3.14 .351 50 2 4 3.08 .566 50 web de tim kiem
web de truy cap
web cung cap day du thong
tin
web thong tin trinh bay ro
rang
Valid N (listwise)
Q.5.2. Cảm nhận về FanPage (Facebook) N Minimum Maximum Mean
3.34
50 3 4 Std.
Deviation
.479 Fb de tim kiem
Fb thong tin lien he ro rang 50 2 4 3.14 .495 50 1 4 2.56 .907 Fb noi dung trinh bay sinh
dong
Fb toc do phan hoi tn nhanh 50 2 4 3.16 .510 Valid N (listwise) 50 Q.5.3. Cảm nhận về Leaflet và brochure Std.
Deviation
.454 N Minimum Maximum Mean
3.28
50 3 4 50 2 4 3.12 .480 50 LB thiet ke dep mat
LB Noi dung co dong, de
hieu
Valid N (listwise) Q.6.1. Nhận xét về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn DD de tim kiem
DD thuan tien giao thong
DD linh dong cho KH
Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean
2.80
50
2.96
50
2.20
50
50 4
4
3 1
2
1 Std.
Deviation
.756
.669
.833 Q.6.2. Nhận xét về cơ sở vật chất Std.
Deviation N Minimum Maximum Mean .351 50 4 3.14 3 .388
.274 50
50 4
4 3.18
3.08 3
3 .720 50 4 2.82 1 .823 50 4 2.66 1 CSVC khong gian than
thien, thoai mai
CSVC giay chung nhan
CSVC Dong phuc
CSVC Phuong tien hien
dai
CSVC Noi de xe, thang
may
Valid N (listwise) 50 Q.7. Đánh giá về đội ngũ nhân viên Std.
Deviation
.443
.471
.485
.535
.370
.566 NV phan hoi
NV tiep don
NV cung cap thong tin
NV Thai do
NV chuyen nghiep
NV Xu ly tinh huong
Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean
3.26
50
3.32
50
3.36
50
3.14
50
3.16
50
3.08
50
50 4
4
4
4
4
4 3
3
3
2
3
2 Q.8.Cảm nhận về quy trình triển khai Std.
Deviation
.351
.454 N Minimum Maximum Mean
3.14
50
3.28
50 3
3 4
4 50 4 2.24 .847 QT chat luong
QT su dung dich vu
QT dong bo kenh phan
phoi QT dam bao thoi gian
QT thong tin ro rang
Valid N (listwise) 50
50
50 1
1 4
4 2.64
2.68 .921
.844 Q.9. Đánh giá mức độ hài lòng về các tiêu chí N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 50 2 4 3.10 .463 50 2 4 3.00 .404 50 1 4 2.94 .712 50 2 4 2.96 .348 50 2 4 3.06 .424 50 1 4 2.88 .659 50 1 4 2.84 .766 Danh gia chung ve tieu chi
san pham
Danh gia chung ve tieu chi
gia
Danh gia chung ve tieu chi
dia diem
Danh gia chung ve tieu chi
truyen thong
Danh gia chung ve tieu chi
Doi ngu nhan su
Danh gia chung ve tieu chi
Quy trinh
Danh gia chung ve tieu chi
Co so vat chat
Valid N (listwise) 50 Q.10. Mức độ sẵn lòng giới thiệu sản phẩm STVT tại Hoàng Minh Education cho
người khác Frequen
cy Cumulative
Percent Valid San long
Chua san long
Total Percent Valid Percent
74.0
26.0
100.0 74.0
26.0
100.0 37
13
50 74.0
100.0 Q.11. Lý do chưa sẵn lòng giới thiệu Responses Percent of
Cases N Percent 12 9.1% 24.0% 34 25.8% 68.0% Ly do chua san long
gioi thieu san pham(a) 26 19.7% 52.0% Gia san pham chua linh
hoat
Tu van chua chuyen sau
Dia diem chua thuan
tien 32 24.2% 64.0% Quy trinh chua dam bao
dung thoi gian
Chua co dai ly o tinh 28 Total 21.2%
132 100.0% 56.0%
264.0% Q.12. Góp ý để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ Responses Percent of
Cases N Percent 38 27.3% 90.5% 42 30.2% 100.0% Gop y cai tien chat
luong dich vu(a) 28 20.1% 66.7% 31 22.3% 73.8% Co them nhieu khoa hoc ky
nang cho be
giai phap thuc te hon
co them kinh nghiem tu
van tam ly
Thiet ke san pham danh
cho tre em 139 100.0% 331.0% Total
Q.13. Độ tuổi Cumulative
Percent Tu 25 tuoi den 30 tuoi
Tu 31 tuoi den 40 tuoi
Tren 40 tuoi
Total Frequency
2
28
14
6
50 Percent
4.0
56.0
28.0
12.0
100.0 Valid
Percent
4.0
56.0
28.0
12.0
100.0 4.0
60.0
88.0
100.0 Valid Nho hon 25 tuoi
Q.14. Giới tính Cumulative
Percent Frequency
12
38
50 Percent
24.0
76.0
100.0 Valid
Percent
24.0
76.0
100.0 24.0
100.0 Nam
Nu
Total Valid Q.15. Nghề nghiệp Cumulative
Percent Frequency Percent
4.0
2
18.0
9
16.0
8
6.0
3 Valid
Percent
4.0
18.0
16.0
6.0 4.0
22.0
38.0
44.0 Y ta
Doanh nhan
Noi tro
Huu tri Valid 62.0
72.0
96.0
100.0 Cong chuc
Bac si
Nhan vien VP
Giao vien
Total 9
5
12
2
50 18.0
10.0
24.0
4.0
100.0 18.0
10.0
24.0
4.0
100.0 Q.16. Thu nhập Cumulative
Percent 4.0 Frequency Percent
4.0
2 Valid
Percent
4.0 Valid 32.0 14 28.0 28.0 78.0 23 46.0 46.0 100.0 Duoi 3 trieu
Tu 3 trieu den duoi 5
trieu
Tu 3 trieu den duoi 8
trieu
Tu 8 trieu tro len
Total 11
50 22.0
100.0 22.0
100.0 Q.17. Đầu tư mức chi phí cho bé học/tháng Cumulative
Percent 4.0 Frequency Percent
4.0
2 Valid
Percent
4.0 Valid 32.0 14 28.0 28.0 78.0 23 46.0 46.0 100.0 Duoi 3 trieu
Tu 3 trieu den duoi
5 trieu
Tu 3 trieu den duoi
8 trieu
Tu 8 trieu tro len
Total 11
50 22.0
100.0 22.0
100.0 2. Tương quan
Tương quan giới tính và giá cả phù hợp Gioi tinh cua anh chi Nam Nu Total Khong dong y
Dong y
Rat dong y Gia phu hop chat luong
Total 4
8
0
12 0
20
18
38 4
28
18
50 Tương quan độ tuổi và giá cả phù hợp chất lượng Nho
hon 25
tuoi Do tuoi cua anh chi
Tu 25
tuoi den
30 tuoi Tu 31
tuoi den
40 tuoi Tren 40
tuoi Total 2 2 0 0 4 Khong
dong y
Dong y
Rat dong y 0
0
2 26
0
28 2
12
14 0
6
6 28
18
50 Gia phu
hop
chat
luong
Total Tương quan thu nhập và giá cả phù hợp chất lượng Thu nhap Duoi 5
trieu Tu 5 trieu
den duoi 10
trieu Tu 10
trieu den
duoi 15
trieu Tu 15
trieu tro
len Total 3 1 0 4 0 Khong
dong y
Dong y
Rat dong y 0
0
3 17
0
18 11
11
22 28
18
50 0
7
7 Gia phu
hop
chat
luong
Total Tương quan nghề nghiệp và giá cả phù hợp chất lượng Total Gia phu hop chat luong
Khong dong y Dong y Rat dong y
0
0
0
0
0
4 2
2
0
0
0
0 0
7
8
3
9
1 2
9
8
3
9
5 Nghe nghiep Y ta 0 0 12 12 Doanh nhan
Noi tro
Huu tri
Cong chuc
Bac si
Nhan vien
VP
Giao vien Total 0
4 0
28 2
18 2
50 Tương quan độ tuổi và mức độ hài lòng với sản phẩm Nho
hon 25
tuoi Do tuoi cua anh chi
Tu 31
Tu 25
tuoi den
tuoi den
40 tuoi
30 tuoi Tren 40
tuoi Total Khong hai
long 0 0 3 2 1 Hai long
Rat hai long Danh gia
chung ve tieu
chi san pham
Total 12
2
14 0
6
6 39
8
50 0
0
2 27
0
28 Tương quan thu nhập và mức chi phí đầu tư học cho bé Muc hoc phi dau tu cho be moi thang
Tu 8
trieu tro
len Tu 3 trieu
den duoi 8
trieu Tu 3 trieu
den duoi
5 trieu Duoi
3 trieu Total Duoi 5 trieu 2 1 0 0 3 Thu
nhap 0 13 5 0 18 0 0 18 4 22 Tu 5 trieu den duoi
10 trieu
Tu 10 trieu den duoi
15 trieu
Tu 15 trieu tro len Total 0
2 0
14 0
23 7
11 7
50 PHỤ LỤC 8 PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI HOÀNG MINH EDUCATON Kính chào Anh/Chị, Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này. Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị chọn. Tên người trả lời:……………………................ Email .................................................................. Điện thoại:………………… Q.1. Đánh giá của Anh/chị về sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Hoàng Minh Education Rất Đồng Không Không ý Sản phẩm/ dịch vụ Rất
4
đồng ý đồng ý đồng ý 1.1. Giá trị sản phẩm 1 2 3 4 Đáp ứng được yêu cầu của khách hàng 1.2. Thiết kế cuốn báo cáo Thiết kế bắt mắt dễ dàng thuận tiện
trong quá trình tư vấn cho khách hàng 1.3. Thiết kế bản tóm tắt Dễ dàng và logic trong quá trình tổng hợp lại cho khách hàng Q.2. Mức độ hài lòng của Anh/Chị về quy trình làm việc tại Hoàng Minh Education Rất Rất Không hài không hài Hài lòng 4 hài Quy trình làm việc lòng lòng lòng 1 2 3 4 1.Sự rõ ràng về phạm vi và nhiệm vụ công việc phụ trách
2. Quy trình rõ ràng về triển khai dịch
vụ tới khách hàng
3. Có sự phối hợp và hỗ trợ của các phòng ban nhịp nhàng
4. Đảm bảo timeline tiến trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng Q.3. Anh/Chị đánh giá như thế nào về nhân sự tại Hoàng Minh Education Rất Rất Không hài không hài Hài lòng 4 hài Nhân sự lòng lòng lòng 1 2 3 4 1. Chất lượng tuyển dụng đầu vào
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu đào tạo
3. Sự phù hợp của chương trình đào tạo
với vị trí ứng tuyển 4. Thời lượng của chương trình đào tạo đủ để phát triển kiến thức kỹ năng theo mục tiêu đào taọ
5. Các phần đào tạo kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm; đào tạo về nhân tướng học
6. Mức độ ổn định về số lượng 7. Những cơ hội được đào tạo để nâng cao kiến thức và môi trường phát triển Q.4. Đánh giá của Anh/Chị về Cơ sở vật chất tại Hoàng Minh Education Rất Không không Đồng ý Cơ sở vật chất đồng ý 4 Rất
đồng ý đồng ý 1 2 3 4 1. Không gian thoãng đãng, sạch sẽ, gọn gàng
2. Có không gian riêng để tạo mức tập
trung
3. Thiết bị đầy đủ tiện nghi: Có máy nóng lạnh, máy điều hoà, wifi ổn định, có máy in, Ipad,... 4. Có nơi để xe rộng rãi và thang máy đi lại thuận tiện
5. Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại Q.5. Cảm nhận của Anh/Chị về yếu tố tạo nên niềm đam mê hiện tại đối với sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay và công việc tại Hoàng Minh Education Rất Không Rất đồng không Đồng ý đồng ý ý Đam mê đồng ý 1 2 3 4 1. Cảm nhận được giá trị sản phẩm khi được trải nghiệm qua bài test cá nhân 2. Tự tin khi giới thiệu về sản phẩm và giá trị của nó đối với khách hàng có nhu cầu 3. Sản phẩm thực sự giúp ích được cho khách hàng sử dụng 4. Tiềm năng của thị trường về sản phẩm lớn 5. Khả năng ứng dụng thực tế về các phân tích và phương pháp của chuyên viên tư vấn. Q.6. Đánh giá của anh/chị về môi trường làm việc tại Hoàng Minh Education Rất Không Rất đồng không Môi trường làm việc Đồng ý đồng ý ý đồng ý 2 3 4 1 1. Chế độ phúc lợi tốt: Lương, thưởng theo thành tích, phụ cấp 2. Môi trường làm việc thân thiện 3. Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp 4. Những nỗ lực bản thân được ghi nhận 5. Văn hoá doanh nghiệp đặc sắc Q.7. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Q.8 Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào: ☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi ☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi Q.9. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ Q.10. Xin vui lòng cho biết trình độ văn hoá hiện tại của Anh/Chị: ☐ Thạc sĩ ☐ Trung cấp
☐ Cao đẳng ☐ Đại học
☐ Tại chức Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này. Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công! PHỤ LỤC 9 KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI HOÀNG MINH EDUCATION Q.1. Đánh giá về sản phẩm STVTDescriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 20 1 4 2.70 .733 20 2 4 2.95 .394 Gia tri cua Sp dap ung duoc
yeu cau cua KH
Thiet ke BBC thuan tien cho
qua trinh tu van cho KH 20 1 4 2.90 .788 20 Thiet ke BTT thuan tien cho
KH xem lai
Valid N (listwise) Q.2.Mức độ hài lòng về quy trình làm việc N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 20 1 3 2.55 .686 20 2 4 2.95 .394 20 1 3 2.55 .686 QTLV ro rang ve pham vi va
nhiem vu cong viec phu
trach
QTLV ro rang de trien khai
dich vu toi KH
Co su phoi hop va ho tro cua
cac phong ban nhip nhang 20 1 3 2.55 .605 20 Dam bao tien trinh cung cap
dich vu toi KH
Valid N (listwise) Q.3. Đánh giá về nhân sự Std.
Deviation N Minimum Maximum Mean 20 2 4 3.05 .394 20 2 4 3.00 .459 Chat luong tuyen dung nhan
su dau vao
Muc do ro rang cua muc tieu
dao tao 20 2 4 3.10 .447 Su phu hop cua chuong trinh
dao tao voi vi tri ung tuyen 20 1 4 2.65 .813 20 2 4 3.10 .447 Thoi luong cua chuong trinh
dao tao phu hop muc tieu
dao tao
Cac khoa dao tao ve cac ky
nang mem
Muc do on dinh ve so luong 20 1 3 2.55 .686 20 1 3 2.45 .686 Nhung co hoi de nang cao
kien thuc va moi truong phat
trien
Valid N (listwise) 20 Q.4. Đánh giá về cơ sở vật chất N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 20 2 4 3.05 .394 20 2 4 2.80 .616 20 3 4 3.10 .308 20 1 3 2.60 .681 20 1 3 2.40 .681 Khong gian thoang dang,
sach se
Co moi truong lam viec
rieng de tao su tap trung
Thiet bi day du, tien nghi
Co noi de xe rong rai va
thang may thuan tien
Dia chi van phong thuan tien
di lai
Valid N (listwise) 20 Q.5. Cảm nhận về yếu tố tạo nên đam mê N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 20 2 4 2.90 .447 20 2 4 3.15 .489 20 2 4 3.05 .510 20 1 4 3.05 .605 Cam nhan duoc gia tri sp khi
duoc trai nghiem bai test ca
nhan
Tu tin khi gioi thieu ve san
pham va gia tri doi voi KH
tiem nang
San pham thuc su giup ich
cho KH
Tiem nang cua thi truong ve
sp lon 20 1 4 2.65 .813 Kha nang ung dung thuc te
ve cac phan tich va giai phap
cua TVV
Valid N (listwise) 20 Q.6. Đánh giá về môi trường làm việc 2 4 Std.
Deviation
.562 3.10 3 4 .308 2.90 20 2 4 .447 3.00 20 1 4 .649 N Minimum Maximum Mean
Che do phuc loi tot
3.00
20
Moi truong lam viec than thien 20
Co nhieu co hoi phat trien ban
than va nghe nghiep
Nhung no luc cua ban than
duoc ghi nhan
Van hoa doanh nghiep dac sac 4 2.85 .745 20 1 Valid N (listwise) 20 Q.7. Góp ý tạo nên đam mê trong công việc cho nhân viên N Minimum Maximum Mean
1.00
20 1 1 Std.
Deviation
.000 2 1.45 .510 20 1 2 1.25 .444 20 1 2 1.40 .503 20 1 Co quy trinh lam viec ro rang
Duoc tham gia vao cac cuoc
hop quan trong
Co them phong trao thi dua
khen thuong
Tim them dau ra giai phap de
da dang hoa san pham
Valid N (listwise) 20 Q.8. Độ tuổi Cumulati
ve
Percent Nho hon 25 tuoi
Tu 25 tuoi den 30 tuoi
Tu 31 tuoi den 40 tuoi
Tu 40 tuoi tro len
Total Frequency Percent
45.0
9
35.0
7
10.0
2
10.0
2
100.0
20 Valid
Percent
45.0
35.0
10.0
10.0
100.0 45.0
80.0
90.0
100.0 Valid
Q.9. Giới tính Cumulative
Percent Nam
Nu
Total Frequency
7
13
20 Percent Valid Percent
35.0
65.0
100.0 35.0
65.0
100.0 35.0
100.0 Valid
Q.10. Trình độ văn hóa Cumulative
Percent Valid Trung cap
Cao dang
Dai hoc
Tai chuc
Thac si
Total Frequency
2
5
8
2
3
20 Percent Valid Percent
10.0
25.0
40.0
10.0
15.0
100.0 10.0
25.0
40.0
10.0
15.0
100.0 10.0
35.0
75.0
85.0
100.0 PHỤ LỤC 10 PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH EDUCATION Kính chào Anh/Chị, Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này. Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị chọn. Tên người trả lời:……………………................ Email .................................................................. Điện thoại:………………… PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY Q.1. Anh/chị biết đến Công ty Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào ☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet ☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm đối tác của Hoàng Minh Education: ☐ Hỗ trợ sản phẩm chủ lực hiện tại của công ty ☐ Kinh doanh ☐ Tạo tiền đề phát triển thương hiệu hiện tại ☐ Ứng dụng cho môi trường hiện tại PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION Q.3. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá và các chính sách liên quan cho đối tác của Hoàng Minh Education áp dụng Rất Không Không Đồng ý 4 Rất đồng ý Giá và các chính sách liên quan đồng ý đồng ý 1 2 3 4 Có nhiều chính sách giá linh động để khách hàng lựa chọn Rõ rõ về từng mức giá ở mỗi khâu của sản phẩm
Chính sách chiết khấu rõ ràng Chính sách hậu mãi tốt Thanh toán đúng hẹn Q.4. Cảm nhận của Anh/chị về khâu truyền thông của Hoàng Minh Education Rất Không Không Đồng ý 4 Rất đồng ý Khâu truyền thông đồng ý đồng ý a. Luôn cập nhật tin tức mới bổ ích b. Xây dựng nhận diện thương hiệu c. Thông tin trình bày rõ ràng và
tốt dễ hiểu d. Hỗ trợ cung cấp thông tin đối tác rõ ràng Q.5. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh Education: Rất không Không hài Rất hài hài lòng Hài lòng lòng Đội ngũ nhân viên lòng 1 2 3 4 7. Tốc độ phản hồi thông tin 8. Hỗ trợ triển khai 3. Thái độ phục vụ của nhân
viên 4. Mức độ chuyên nghiệp của nhân viên 5. Khả năng xử lý những tình huống cấp bách Q.6. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh Education: Rất Rất Không không đồng Quy trình triển khai đồng ý Đồng ý đồng ý ý 1 2 3 4 1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo 2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối 4. Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai
5. Luồng thông tin rõ ràng ở các nhân sự phụ trách Q.7. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng của các tiêu chí sau đây: Rất Không Rất hài không hài Hài lòng hài lòng lòng lòng Tiêu chí 1 2 4 3 1. Sản phẩm 2. Giá 3. Địa điểm 4. Truyền thông 5. Đội ngũ nhân sự 6. Quy trình 7. Cơ sở vật chất Q.8. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN Q.9. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào: ☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi ☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi Q.10. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ Q.11. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị: ☐ Công chức ☐ Nhân viên VP
☐ Nội trợ ☐ Bác sĩ
☐ Khác ☐ Giáo viên
☐ Doanh nhân
☐ Y tá
Q.12. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị: ☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu ☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này. Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công! PHỤ LỤC 11 KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH EDUCATION Q.1 Kênh thông tin đối tác biết đến STVT tại Hoàng Minh Education Percent of
Cases Responses N Percent 3 11.1% 30.0% Biet den STVT
qua kenh(a) 10 37.0% 100.0% Biet den HME qua Bao/Tap
chi
Ben den HME qua Ban be/Gia
dinh
Biet den HME qua Tivi/Radio 2 7.4% 20.0% Biet den HME qau Hoi thao 10 37.0% 100.0% Biet den HME qua Internet 20.0%
270.0% 7.4%
2
27 100.0% Total
Q.2. Mục đích chính khi làm đối tác của Hoàng Minh Education Responses Percent of
Cases N Percent 6 23.1% 60.0% 10 38.5% 100.0% Muc dich khi lam doi
tac voi HME(a) 3 11.5% 30.0% 7 26.9% 70.0% Ho tro san pham chu luc
hien tai cua Con
Kinh doanh
Tao tien de phat trien
thuong hieu hien
Ung dung cho moi truong
hien tai 26 100.0% 260.0% Total
Q.3. Nhận xét về mức giá N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 10 2 4 3.10 .568 10 2 4 3.00 .471 10 1 4 3.00 .816 Co nhieu chinh sach gia
linh dong cho KH
Ro rang ve tung muc gia o
moi khau cua SP
Chinh sach chiet khau ro
rang Chinh sach hau mai tot
Thanh toan dung hen
Valid N (listwise) 10
10
10 3
2 4
4 3.20
3.00 .422
.471 Q.4. Cảm nhận về khâu truyền thông N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 10 2 4 3.00 .471 10 2 4 2.90 .568 10 3 4 3.20 .422 10 3 4 3.20 .422 Luon cap nhat tin tuc moi
bo ich
Xay dung nhan dien
thuong hieu tot
Thong tin trinh bay ro
rang va de hieu
Ho tro cung cap thong tin
doi tac ro rang
Valid N (listwise) 10 Q.5. Đánh giá về đội ngũ nhân viên Std.
Deviation N Minimum Maximum Mean
3.10
3.00 4
4 3
2 .316
.471 10 1 4 2.90 .738 10 2 4 3.10 .568 10 2 4 3.00 .471 Toc do phan hoi thong tin 10
Ho tro trien khai
10
Thai do phuc vu cua nhan
vien
Muc do chuyen nghiep
cua nhan vien
Kha nang xu ly nhung tinh
huong cap bach
Valid N (listwise) 10 Q.6. Cảm nhận về quy trình triển khai N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 10 3 4 3.30 .483 10 1 4 2.90 .876 10 2 4 3.10 .568 10 1 4 2.60 .966 Chat luong san pham dong
nhat va dam bao
Quy trinh su dung dich vu
ro rang
Dong bo quy trinh o moi
kenh phan phoi
Thoi gian dam bao nhu
trong lo trinh trien khai 10 2 4 3.10 .568 Luong thong tin ro rang o
cac nhan su phu trach
Valid N (listwise) 10 Q.7. Đánh giá về mức độ hài lòng N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 10 3 4 3.20 .422 10 2 4 3.10 .568 10 2 4 2.90 .568 10 1 4 2.90 .876 10 3 4 3.20 .422 Danh gia muc do hai long
chung ve San pham
Danh gia muc do hai long
chung ve Gia
Danh gia muc do hai long
chung ve Dia diem
Danh gia muc do hai long
chung ve Truyen thong
Danh gia muc do hai long
chung ve Doi ngu nhan su 10 2 4 3.20 .632 10 1 4 2.90 .876 Danh gia muc do hai long
chung ve Quy trinh
Danh gia muc do hai long
chung ve Co so vat chat
Valid N (listwise) 10 Q.8. Góp ý để Hoàng Minh Education cải tiến chất lượng dịch vụ Responses Percent of
Cases N Percent 7 23.3% 70.0% Gop y de HME cai tien
chat luong dich vu(a) 9 30.0% 90.0% 8 26.7% 80.0% 6 20.0% 60.0% Nen dong nhat quy
trinh o moi kenh phan
Co nhieu chinh sach ho
tro hon cho kenh
Co nhieu khoa dao tao
kien thuc chuyen m
Can update cac thong
tin de kip nam bat 30 100.0% 300.0% Total Q.9. Độ tuổi Valid
Percent Cumulati
ve
Percent Valid Tu 25 tuoi den 30 tuoi Frequency Percent
30.0
3 30.0 30.0 Tu 31 tuoi den 40 tuoi
Tren 40 tuoi
Total 5
2
10 50.0
20.0
100.0 50.0
20.0
100.0 80.0
100.0 Q.10. Giới tính Percent Cumulative
Percent Valid Nam Nu
Total Frequency
2
8
10 Valid Percent
20.0
80.0
100.0 20.0
80.0
100.0 20.0
100.0 Q.11. Nghề nghiệp Percent Cumulative
Percent Valid Giao vien
Doanh nhan
Y ta
Cong chuc
Bac si
Noi tro
Total Frequency
1
3
2
1
1
2
10 10.0
30.0
20.0
10.0
10.0
20.0
100.0 Valid
Percent
10.0
30.0
20.0
10.0
10.0
20.0
100.0 10.0
40.0
60.0
70.0
80.0
100.0 Q.12. Thu nhập hàng tháng Frequency Percent
20.0
2 Valid
Percent
20.0 Cumulativ
e Percent
20.0 Valid Duoi 5 trieu 5 50.0 50.0 70.0 2 20.0 20.0 90.0 Tu 5 trieu den duoi 10
trieu
Tu 10 trieu den duoi 15
trieu
Tu 15 trieu tro len
Total 1
10 10.0
100.0 10.0
100.0 100.0 PHỤ LỤC 12 DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA PHỎNG VẤN SĐT HỌ VÀ TÊN EMAIL 0986901979 Benbinhyen1984@gmail.com
01653176683 lechung1987@gmail.com STT
1
2
3 0975305693 tocmay16lonely@gmail.com Thái Nguyên
Nguyễn Thị Xuân
Nguyễn Hồng Ngọc
Thúy
Mạc Hiền
Đoàn Thị Bình Minh
Lê Hương Tình 0936188982 machien.hn1kd03@gmail.com
0972231682 doanbinhminh567@gmail.com
01688193239 huongtinh.sp09@gmail.com 4
5
6
7 0934027057 honeythienthan2111@yahoo.co
m Thao Mina
Kieu Diem Nguyen 8
9 0902756635 0903119680 nguyenthikieudiem@hui.edu.vn
cattrensamac_204@yahoo.com.
vn Ane Huyen
Hải Tròn 0985911453 gaixubien9x@gmail.com 10
11 0989902099 tranvantinh1505.btxhbd@gmail
.com thuytran.kmp@gmail.com
thaianlong@gmai.com 0909618164 diepchi78@yahoo.com.vn
01645662807 vuthuyduongmtk05@gmail.com
0917658165 bichquyen1369@yahoo.com
0972517906 binbobennguyen@gmail.com
0938443550
0902689923
0903883729 banggiang80hd@yahoo.com
0943231230
thuypham.tp302@gmail.com 12
13
14
15
16
17
18
19
20 0909204901 ngannguyen0406@gmail.com
thao040782@gmail.com
aichau1010@gmail.com lehangnguyen0510@gmail.com
t.xangdct@gmail.com
thanhmai877@yahoo.com
tranthikimgiac@gmail.com
tranngocthom_88@yahoo.com 21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31 Hồ Đặng Bảo Ngọc
Hồng Diệp Trinh
Vũ Thùy Dương
Cao Bích Dung
Nguyễn Thị Mai
Trần Thủy
Nguyễn Hương Liên
Nguyễn Huyền
Phạm Thúy
Nguyễn Huỳnh Kim
Ngân
Phương Thảo
Đào Thị Ái Châu
Vũ Thanh
Tia Nắng Ấm Áp
Lê Hằng
Trần Xan
Đỗ Mai Thanh
Trần Thị Giác Kim
Trần Ngọc Thơm
Phan Thị Cẩm Vân
Vũ Mộng Tuyền 0908631288
0909610744
0944541879 vuthanh1879@gmail.com
01286566390 kimluyensp@yahoo.com.vn
0933305606
0989611469
0907115812
01656176038
0974211844
01692904801 camvanphan153@gmail.com
0909049357 mongtuyen01@gmail.com 0937811073
tructhu98@yahoo.com
0937169011 uthien15@gmail.com
0922131231 duongngocyenloan@yahoo.com
0909867357
luuhuynhngoctran@gmail.com
01264659912 258chautuyethong@gmail.com
0937006639 maria_hophuong@yahoo.com
0903900059
suu.ngo_mtdt@yahoo.com.vn
01676710158 haucqt@gmail.com
0985844056 hang10a1@yahoo.com 32
33
34
35
36
37
38
39
40
41 01286464133 taurus_kimnguu090@yahoo.co
m
lieuht1982@gmail.com tinhkt.bachkiem@gmail.com loctac@gmail.com Nguyễn Thu
Phạm Thị Út Hiền
Dương Yến Loan
Trần Lưu Huỳnh
Châu Tuyết Thông
Hồ Hoàng Phương
Ngô Sưu
Nguyễn Thị Bích Hậu
Trịnh Hằng
Nguyễn Thị Quỳnh
Nhi
Liễu Bích
Huỳnh Nguyệt Kiều
Đoàn Tịnh
Vũ Hoàng Lê
Lê Uyên
Nguyễn Phương 0906321363
0977440100 kieunguyet.huynh@gmail.com
0985972919
0975571579 vuhoangle83@gmail.com
0903148594
0909116161 pvsteel79@gmail.com 42
43
44
45
46
47
48 0975924109 hoacucmuathu_2008@yahoo.co
m Nguyễn Thị Trang
Tuyết Anh
Phương Linh
Nin Nguyen 0986382068 dotuyet190@gmail.com
0966879819 nguyenlinh290888@gmali.com
0909134948 nhoc12342000@yahoo.com 49
50
51
52 0915072442 phamtrucphuong1988@yahoo.c
om caohocgdmnk24@gmail.com
tthiengiang@gmail.com 01249933333 sonquynh987@gmail.com
0932985143 hieunguyenhhc36b@gmail.com
01227071282 kdhoang70@yahoo.com
0914373309
0906096288
0983001879 kimjunly321@yahoo.com.vn Phạm Trúc Phương
53 Mai Phương Quỳnh
54
55
56
57
58
59 0914407968 60
61
62
63
64
65
67
68 Bảo Hiếu
Hoàng Kim Dung
Lương Thị Thanh Lệ
Cẩm Hà
Kim Jun
Nguyễn Thị Tuyết
Linh
Nguyễn Thu Hà
Vy's Yurika's
Vân Anh Hà
Nguyễn Thị Thu Thủy
Liên HaNa
Đỗ Ngọc Mẫn
Liêu Công Thắng
Liễu Huỳnh tuyetlinhkt.linhphu@gmail.com
0978825188
thuhadhkt@yahoo.com
0909345389 khanhvyhp@yahoo.com
0932701799 vananh.laws@gmail.com
0933484982 hoadau1982@gmail.com
0933399976 mylove99976@yahoo.com
0912644318 nm10082003@yahoo.com
0909212865
congthang.lieu@gmail.com
0905489996 dr.lieuhuynh@gmail.com 69 0933818424 Nguyễn Hoàng Phương
Thảo 70 0906770768 phuong.thao0811@yahoo.com.
vn
nhanthinguyen071107@gmail.c
om 71
72 0983172215 hoangseovn@gmail.com
thuy.nguyen@phaner.vn 01688622829 tuoipham1988@yahoo.com 0966060234
01228786202 Nhinguyen@gmail.com
01682729345 buiphuong1508@gmail.com
01682729345 buiphuong1508@gmail.com
01682729345 buiphuong1508@gmail.com 73
74
75
76
77
78 ngocds0510@gmail.com 01263750111 Nguyễn Thị Nhâm
Nguyễn Hoàng
Nguyễn Thị Thanh
Thúy
Phạm Thị Tươi
Nguyễn Thị Thân
Phượng
Phượng
Phượng
Trương Nguyễn Bích
Ngọc 0908572661 Ngocphuong@gmail.com 79 Mai Thị Ngọc Phương
80 Nguyễn Hữu Quang 0904365763 81 Ngô Thị Bích Ly 0937261600 82 0947458989 83
84 Huuquang.nguyenvn@gmail.co
m
ngothibichly29011983@gmail.c
om
Nguyenthithanhhoa081980@g
mail.com
0909712105 Luongthuydt@gmail.com
pupulovelong@gmail.com 01286464133 0973081086 phuongan.cao@gmail.com 85
86 dingdong2803@yahoo.com.vn 0918854040 anhtutu.vn@gmail.com 0902780301 maixuanbc9@gmail.com
0987848488 Anhthu2010tchq@gmail.com
0919022009
0969434547 nga802008@yahoo.com.vn
0974282807 nga@aardwolf.com.vn
0903346239 Nguyễn Thị Thanh
Hoa
Lương Thị Thủy
Nguyễn Thị Quỳnh
Nhi
Cao Thị Phượng An
Nguyễn Dân Thanh
Tuyền
87 Mai Thị Xuân
88
89
90
91
92
93 thutuhuynh@gmail.com
Benkidsfashion@yahoo.com.vn 0909716177 94 Hongthao2211@yahoo.com 0907498191 lanhnguyen.h@gmail.com
caolanthao@gmail.com Nguyễn thị anh thư
Từ Tú Ánh
Trần Quốc Cảnh
Hồ Thị Nga
Nguyễn Ngọc An Vy
Nguyễn Thị Tuyết
Ngân
Nguyễn Thị Hồng
Hạnh
Phạm Thị Hoài
Nguyễn Thị Lành
Cao Lan Thảo
Đỗ Thị Duyến 95
96
97
98 0909943033 hoaipham1461993@gmail.com
01678278296
0932671812
0972421456 dothiduyenndu@gmail.com lâm thu anh
duong thị ngọc cầm lethiboa85@gmail.com 01656843431 nhokoanh@gmail.com
99
0979374882 duongngoccam.nt@gmail.com
100
101 LÊ THỊ MINH ĐẨU
0967117193 dau.le@aesvietnam.edu.vn
102 PHẠM THỊ NGỌC LÝ 0932069567 ngocly86134@yahoo.com
0988994897 Vothithuy.vtm@gmail.com
103 Võ Thị thúy
0902302099 Hoangnamhongloc@gmail.com
104 Nguyễn Thanh Hoàng
0909651757 vuongthong10@gmail.com
vuong tu cam
105
le thi hoa
106
0975375337
0938825179 Phamianhkt88@gmail.com
107 Phạm thị Oanh
108 Vu thi Kim
0938186679 Vukim85@gmail.com
109 DANG THI DOAN doantrang.mc2505@gmail.com 0909935848 TRABG 110 Phan Thị Thanh Thuỳ 0983788593 111 Giang thi thanh phong 0932088008 Phanthithanhthuy399@yahoo.c
om
Giangthithanhphong@gmail.co
m 0901577877 Vision323454@gmail.com 112 Phạm thị tuyết diệu
113 Hoàng Thị Thanh Tâm 0902991456 hoalanchoeutim1398@yahoo.co
m 114 Đặng Hữu Ngân
115 Nguyễn Quang Nam 01227334789 0908970780 danghuungan1986@gmail.com
nguyenquangnam2013@gmail.c
om 0902980879 hathuy679@gmail.com
0913961055 bchau1979@yahoo.com 116
hà thị thanh thùy
117 Nguyen Thi Bao Chau
118 Lê thị điểm quỳnh 0966153958 119 Lê thị điểm quỳnh 0966153958 120 Mai Thị KIM HUẾ 0946991181 Lethidiemquynh29051991@gm
ail.com
Lethidiemquynh1991@gmail.co
m
HOANGMAI.CN40@GMAIL.
COM 0979997066 danghanh.tb89@gmail.com
0986921814 Baoyenxdmt@gmail.com
01268964242 vovantai1505@gmail.com
0932668626 121 Đặng Thị Hạnh
122 Tô Thị Bảo Yến
123 VÕ VĂN TÀI
124 Nguyễn Văn Quyết
125 Nguyễn Thị Nguyệt thamdang0808@gmail.com
sales@lehuydesign.vn 0909583507 Ánh thanhloyal@gmail.com 126 Đinh Hữu Thành
127 Đoàn Thị Vy Trúc
128 Đoàn Thị Thuỳ Trang
129 Huỳn Thị Ánh Nguyệt
130 Nguyễn Thị Bảo Châu 0908232163
0907747050 holyvytruc2009@gmail.com
0931810500 doantrang2209@gmail.com
0908219915 nguyet.huynh@archroma.com
chau.nguyen@archroma.com
0913961055 0937926446 hochinh2006@gmail.com
0938833788 131 Hồ Thị Chinh
132 Phan Thị Huyền Trang
134 Đào Ngọc Bích 0962113283 trangpth.bigland@gmail.com
Muahoaanhdao5192@gmail.co
m amthucquangtri74@gmail.com 0988251092 Biendinh90@gmail.com
0918900074
0902391886 Leloanbi@gmail.com 135 Nguyễn Thị Thu Trang
136 Phan Bùi Bảo Tuyên
137 Lê Thị Loan
138 Nguyễn Xuân Đoàn nguyenxuandoan2012@gmail.c
om 0933858526 Cao.bichthuy@yahoo.cpm.vn
0987513168 Thanhtth0508@gmail.com
0973005990 ngadola123@gmail.com
0984084062 Thoangle121093@gmail.com 139 Cao Thị Bích Thủy
140 Trần Thị Hoài Thanh
141 Phạm Thị Kiều Nga
142 Lê Thị Thoảng
143 Nguyễn Ngọc Bảo nnbaotram@gmail.com 01203363198 Trâm 144 Nguyễn Thị Diễm My
145 Nguyễn Thị Yến
146 Hoàng Ngọc Anh
147 Cao Thị Hoa
148 Nguyễn Mộng Diễm
149 Hồ Đắc Yến Nhi
150 Đào Vũ Tú Anh 0909898759 Mydnguyen93@gmail.com
01696855890 anhkien0911@gmail.com
0938354347 Emxuhue@yahoo.com
01689962316 hoaacaonguyen209@gmail.com
0938758763 diemnguyenmong@mail.com
0905201332 hodacyennhi@gmail.com
tuanh.daovu@gmail.com
0962483941-
78
-
-
79
-
-
80
-
-
82
-
-
83
-
-
84
-
-
85
-
-
86
-
-
87
-
-
88
-
-
89
-
-
90
-
-
91
-
-
92
-
-
93
-
-
94
-
-
95
-
-
96
-
-
98
-
-
99
-
-
10
0-
-
10
2-
-
10
4-
-
10
5-
-
10
6-
-
10
7-
-
10
8-
-
10
9-
-
11
1-
-
11
2-
-
11
3-
-
1
11
4-
-
11
5-
-
11
6-
-
11
7-
-
11
8-
-
11
9-
-
12
0-
-
12
1-
-
12
2-
-
12
3-
-
12
4-
-
12
5-
-
12
6-
-
12
7-
-
12
8-
-
☐ Khác .......................................................................................................................
12
9-
-
13
0-
-
13
1-
-
13
2-
-
13
3-
-
13
4-
-
13
5-
-
13
6-
-
13
7-
-
13
8-
-
13
9-
-
14
0-
-
14
1-
-
14
2-