BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ THANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH

TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION

GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ THANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH

TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION

GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI

MÃ SỐ: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ MINH TÂM

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Hoạch định chiến lược marketing

cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education giai

đoạn 2017 - 2022” là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc dưới sự

hỗ trợ của Thầy hướng dẫn.

Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ

ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công

bố trong bất cứ công trình nào trước đây.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 05 năm 2017

Tác giả

TỐNG THỊ THANH

- ii-

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ......................................................... 1 1.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 2.

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2

3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2

3.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 3

3.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3

Tổng quan về đề tài nghiên cứu và tính mới của đề tài ....................... 3 4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 5.

Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 6 6.

Kết cấu luận văn ...................................................................................... 7 7.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOC HỌC VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY ...................... 8

1. 1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY ........... 8

1.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 8

1.1.2. Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới ...................... 8

1.1.3. Giá trị và ứng dụng của sinh trắc dấu vân tay.................................. 9

1.1.4. Điều kiện và quy trình cung cấp ....................................................... 10

1.1.5. Xu hướng phát triển của STVT ........................................................ 10

1. 2. LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING ............................. 11

1.2.1. Khái niệm về chiến lược marketing ................................................. 11

1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing ........................... 11

1.2.3. Mô hình Marketing 9P ...................................................................... 12

- vii-

1.2.4. Quy trình hoạch định chiến lược marketing 9P ............................. 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI .................. 21

CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................... 21

2. 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 21

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 21

2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty .................................................... 22

2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 22

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 23

2.1.5. Công tác nghiên cứu thị trường........................................................ 25

2.1.6. Xác định thị trường mục tiêu ........................................................... 26

2. 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 27

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 27

2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing tại Công ty Hoàng Minh Education .............................................................................................. 30

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

2. 3. KINH DOANH CỦA SẢN PHẨM SINH TRẮC VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ......................................................................... 46

2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................... 47

2.3.2. Phân tích môi trường bên trong ....................................................... 53

CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022 .............................................................................................................. 61

ĐỊNH HƯỚNG QUAN ĐIỂM ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

3.1. MARKETING CHO CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ĐẾN NĂM 2022 61

3.1.1. Tầm nhìn chiến lược kinh doanh ..................................................... 61

3.1.2. Sứ mệnh kinh doanh .......................................................................... 61

3.1.3. Mục tiêu kinh doanh .......................................................................... 62

3.1.4. Một số tiêu chí của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022 62

CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG MINH 3.2. EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022 .......................................................... 64

3.2.1. Phân khúc thị trường ........................................................................ 64

3.2.2. Thị trường mục tiêu ........................................................................... 64

- vii-

3.2.3. Định vị sản phẩm ............................................................................... 65

3.2.4. Chiến lược marketing 9P .................................................................. 65

3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG MARKETING ............................................................... 72

3.3.1. Nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh: .......... 72

3.3.2. Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông ........................... 72

3.3.3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ ....................................................... 72

3.3.4. Giải pháp về nhân lực ........................................................................ 73

3.3.5. Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ ......................................... 73

3.3.6. Giải pháp về ngân quỹ Marketing ................................................... 74

3.4. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 74

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75

DANH MỤC PHỤ LỤC:

 PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CÙNG CÁC CHUYÊN GIA

 PHỤ LỤC 2: TÓM TẮT KẾT QUẢ THẢO LUẬN CHUYÊN GIA

 PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CHUYÊN GIA

 PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN

PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG

MINH EDUCATION

 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION

 PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG SẢN

PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG

MINH EDUCATION

 PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

PHỤ HUYNH ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH

EDUCATION

 PHỤ LỤC 8: PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI HOÀNG MINH

EDUCATON

-  PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI vii-

HOÀNG MINH EDUCATION

 PHỤ LỤC 10: PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH

EDUCATION

 PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA

HOÀNG MINH EDUCATION

 PHỤ LỤC 12: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA PHỎNG VẤN

- vii-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ADRC Trung tâm nghiên cứu vân tay học Châu Á (Asian

Dermatoglyphics Research Center).

Công ty Hoàng Minh Education. HME

Trung tâm Sinh trắc học Xã hội và Hành vi ứng xử quốc tế IBMBS

(International Behavior & Medical Biometrics Society).

MBTI Phương pháp trắc nghiệm tính cách (Myers – Briggs Type

Indication).

Số lượng vân tay (Ridge Count). RC

Phần mềm thống kê cho nghiên cứu khoa học. SPSS

Sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay. STVT

Tổng mật độ đường vân trên 10 đầu ngón tay (Total Fingerprint TFRC

Ridge Count).

TRC Tổng số lượng đường vân tay (Total Ridge Count).

- vii-

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng

Trang 19 Stt 1 Bảng 1.1: Mô hình phân tích ma trận SWOT

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 23

2 Hoàng Minh Education giai đoạn 2015 - 2016

Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng cá nhân về giá trị sản phẩm 30

3 STVT tại Hoàng Minh Education

Bảng 2.3: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về giá trị sản 31

4 phẩm STVT tại Hoàng Minh Education

Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng cá nhân về thiết kế cuốn báo 31

5 cáo

Bảng 2.5: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về thiết kế cuốn 32

6 báo cáo

32

33

7 Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng cá nhân về cuốn báo cáo 8 Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về cuốn báo cáo Bảng 2.8: Nhận xét của khách hàng cá nhân về giá STVT tại 33

9 HME

Bảng 2.9: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về giá STVT tại 34

10 HME

Bảng 2.10: Nhận xét của khách hàng cá nhân về địa điểm lấy 35

11 dấu vân tay và tư vấn

Bảng 2.11: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về địa điểm lấy 35

12 dấu vân tay và tư vấn

Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng cá nhân về đội ngũ nhân sự 37

13 tại HME

Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng PH về đội ngũ nhân sự tại 38

14 HME

39 15 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng cá nhân về quy trình triển

- vii-

khai dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education

Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về quy trình 39

16 triển khai dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education

Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng cá nhân về yếu tố cơ sở vật 40

17 chất tại HME

Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng PH về yếu tố cơ sở vật chất 41

18 tại HME

Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về tình hình nhân sự tại 42

19 HME

43

43

20 Bảng 2.19: Mức độ hài lòng về quy trình làm việc 21 Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên về cơ sở vật chất tại HME Bảng 2.21: Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc tại 44

22 HME

59 23 Bảng 2.22: Ma trận SWOT

- vii-

DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Hình 1.1: Sơ đồ quy trình hoạch định chiến lược marketing Trang 16 Stt 1

Hình 1.2: Sơ đồ mô hình 5 nguồn lực cạnh tranh của M. 17

2 Porter

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của HME 22 3

Hình 2.2: Kênh thông tin khách hàng cá nhân biết đến STVT 36 4

Hình 2.3: Kênh thông tin khách hàng phụ huynh biết đến 36

5 STVT

Hình 2.4: Trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự 38 6

Hình 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên về tiêu chí “Chất 41

7 lượng tuyển dụng đầu vào”

Hình 2.6: Góp ý để tạo nên đam mê trong công việc của 45

8 nhân viên

Hình 2.7: Mong muốn của đối tác khi làm đối tác với HME 46 9

- vii-

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài

Mong muốn định hướng nghề nghiệp nhằm phù hợp với tố chất, năng khiếu

bẩm sinh để qua đó phát huy tối đa năng lực luôn là nhu cầu chính đáng của mỗi cá

nhân cũng như các bậc cha mẹ. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay cùng với quá trình

toàn cầu hóa, hiện đại hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, mức sống con người

ngày càng được cải thiện, thu nhập ngày càng nâng cao và các sản phẩm giáo dục

ngày càng tân tiến thì định hướng và chọn lựa ngành học trở nên cần thiết hơn bao

giờ hết.

Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, sự bùng nổ của khoa

học kĩ thuật và công nghệ hiện đại đã có rất nhiều phương pháp được sử dụng để

đáp ứng nhu cầu trên: Phương pháp trắc nghiệm tính cách MBTI (Myers – Briggs

Type Indication), PXT,.. Và một trong số những phương pháp đó phải kể đến Công

nghệ sinh trắc học dấu vân tay (STVT) - một sản phẩm mới được sử dụng rộng rãi

trên thế giới được biết đến như một ngành khoa học trong mô hình nghiên cứu các

đường lăn hiển thị trên các ngón tay của con người. Những mô hình vân tay này có

mối quan hệ chặt chẽ đến sự hình thành gen của cá nhân và được liên kết chặt chẽ

với hệ thần kinh. Qua đó, giúp phát hiện và xác định những đặc điểm tính cách,

những điểm mạnh, điểm yếu dựa trên những hình dạng vân tay mà người đó sở hữu

từ đó đưa ra những khuyến nghị giúp định hướng nghề nghiệp và phát huy tối đa

năng lực của cá nhân. Trên thế giới, công nghệ này được ứng dụng từ khá lâu và

được chấp nhận như là một công cụ quan trọng trong việc truy tìm các mối quan hệ

di truyền và tiến hóa, chuẩn đoán hội chứng Down, tuyển những vận động viên

Olympic,... Còn tại Việt Nam, sản phẩm STVT được biết đến như một phương pháp

để thấu hiểu đặc điểm tính cách, năng lực bẩm sinh và định hướng nghề nghiệp.

Theo thống kê gần đây của một số bài báo cho hay trên thị trường có khoảng năm

mươi công ty và hàng trăm đại lý đang cung cấp sản phẩm này. Được thành lập từ - năm 2015, Công ty Hoàng Minh Education là một doanh nghiệp non trẻ trong vii-

2

ngành và hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh

liên tục thay đổi chính sách nhằm thu hút khách hàng về phía mình do sản phẩm rất

đa dạng, người tiêu dùng đứng trước rất nhiều sự lựa chọn khác nhau về chất lượng

và thương hiệu.

Tuy phải đứng trước môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy, nhưng Công ty

Hoàng Minh Education không mấy chú trọng đến việc xây dựng các chiến lước

phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty mình. Đặc biệt phải kể đến chiến

lược marketing cho doanh nghiệp.

Vì vậy, nhằm ứng dụng các kiến thức đã tiếp thu trong khóa học để nghiên

cứu và xây dựng chiến lược marketing cho Công ty Hoàng Minh Education giai

đoạn 2017 – 2022 qua đó phát triển sử dụng sản phẩm STVT tác giả chọn đề tài

“Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại

Công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022” để thực hiện luận văn

cao học.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay tại

Công ty Hoàng Minh Education và đề xuất các giải pháp thực hiện giúp công ty

tăng cường khả năng cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh.

2.2. Mục tiêu cụ thể

 Nghiên cứu thực trạng kết quả kinh doanh sản phẩm STVT tại công ty

Hoàng Minh Education trong giai đoạn vừa qua nhằm tìm hiểu điểm mạnh,

điểm yếu, thách thức và cơ hội của doanh nghiệp.

 Phân tích và đánh giá công tác marketing của công ty Hoàng Minh

Education thời gian qua.

 Hoạch định chiến lược marketing và đề xuất các giải pháp thực hiện trong

giai đoạn 2017 – 2022.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- vii-

3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động marketing và hoạch định chiến

lược marketing.

3.2. Đối tượng khảo sát

Các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, nhân viên tư vấn và khách hàng đã

sử dụng sản phẩm STHDVT của Công ty Hoàng Minh Education tại khu vực

Tp.HCM.

3.3. Phạm vi nghiên cứu

3.3.1. Phạm vi không gian

Nghiên cứu hoạt động marketing của Công ty Hoàng Minh Education tại khu

vực TP.HCM.

3.3.2. Phạm vi thời gian

Thời gian của số liệu thứ cấp được sử dụng để phân tích đề tài là từ tháng 4

năm 2015 đến tháng 12 năm 2016.

Số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát trong năm 2017 nhằm thu thập đánh

giá ý định mua sắm sản phẩm STVT của khách hàng tại Tp.HCM với hình thức

phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi.

4. Tổng quan về đề tài nghiên cứu và tính mới của đề tài

Chiến lược marketing là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh

nghiệp muốn thành công phải quan tâm xây dựng và thực hiện trong môi trường

đầy cạnh tranh ngày nay. Do đó, đã có nhiều công trình đề tài nghiên cứu đề cập

đến vấn đề này ở các mức độ khác nhau.

 Đặng Thị Kim Thuận (2012), Chiến lược marketing cho Trường cao

đẳng nghề Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh

doanh, Đại học Đà Nẵng.[1]

Mục tiêu của đề tài là xây dựng chiến lược marketing định hướng giá trị

cho Trường cao đẳng nghề Đà Nẵng giai đoạn 2010 - 2020, để thực hiện được

mục tiêu này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp điều tra, - vii- phương pháp phân tích, so sánh để tiến hành phân tích thực trạng hoạt động của

4

trường, phân tích đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến môi trường phát triển của

trường từ đó chọn ra các chiến lược marketing cùng các giải pháp phù hợp với

nguồn lực và môi trường của trường. Tác giả đã sử dụng công cụ phân tích ma trận

SWOT để xây dựng chiến lược cho trường.

Nghiên cứu này đã giúp cho Trường cao đẳng nghề Đà Nẵng có cơ sở trong

việc lựa chọn những giải pháp cần thiết để hoàn thiện chiến lược marketing đồng

thời tăng khả năng cạnh tranh và củng cố vững chắc vị trí trường trong thời kì hội

nhập nền giáo dục như hiện nay.

Ưu điểm: Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp

định lượng thông qua việc thu thập và xử lý số liệu phù hợp nên đạt được độ tin

cậy cao.

Hạn chế: Chưa tham khảo các ý kiến chuyên gia trong ngành nhằm đưa ra

các nhận định cụ thể về tình hình marketing tại trường.

 Phạm Quốc Hùng (2011), Hoạch định chiến lược marketing của chương

trình đào tạo trực tuyến Topica đến năm 2015, Luận văn thạc sĩ chuyên

ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. [4]

Trong đề tài này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh,

tổng hợp để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sử dụng mô hình

dự báo theo chuỗi thời gian và phân tích ma trận SWOT để dự báo nhu cầu sử

dụng chương trình đào tạo trực tuyến trong tương lai, từ đó xây dựng chiến lược

marketing, đề xuất các giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của công ty.

Ưu điểm: Đề tài sử sử dụng mô hình dự báo giúp xác định được nhu cầu về

sử dụng chương trình đào tạo trực tuyến của Topica trong tương lai, từ đó có được

chiến lược phù hợp.

Hạn chế: Đề tài không thực hiện việc khảo sát ý kiến khách hàng để có cái

nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian hiện tại.

- vii-

5

 Hoàng Đình Hương (2011), Hoạch định chiến lược marketing trong đào

tạo tại trường Đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội đến năm 2015,

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học

nông nghiệp. [2]

Trong luận văn này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu hệ thống lý thuyết về

quan điểm marketing, chiến lược và chiến luợc marketing cụ thể cho trường. Kết

hợp giữa lý luận và thực tiễn khảo sát hiện trạng – thu thập và xử lý các thông tin

để đánh giá tổng quát về các chương trình đào tạo tại trường và tình hình sử dụng

chúng trong các hoạt động marketing tại trường..

Ưu điểm: Tác giả đã sử dụng phương pháp xử lý tại bàn thông qua việc

quan sát và phiếu thăm dò các học viên. Sử dụng các công cụ trong marketing -

mix (áp dụng mô hình 7P) để tổng hợp, phân tích, đánh giá một số tiêu chí thể

hiện tính hiệu quả của hoạt động marketing của trường. Trên cơ sở đó, kết hợp

những mục tiêu, định hướng phát triển đào tạo tại trường được chính phủ phê

duyệt, sử dụng các kỹ thuật về dự báo xu hướng theo ma trận… từ đó đưa ra một

số chiến lược marketing cốt lõi và các giải pháp hỗ trợ nhằm giúp cho định hướng

phát triển của trường.

Hạn chế: Chưa có sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thêm các

tiêu chí trong việc khảo sát thực tế.

Trên đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan đến xây dựng chiến lược

marketing trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Tuy nhiên, trong quá trình tham khảo

và nghiên cứu tác giả nhận thấy đối với lĩnh vực liên quan đến định hướng giáo

dục dựa trên công nghệ sinh trắc học dấu vân tay hiện nay thì chưa có một đề tài

nào nghiên cứu cụ thể chiến lược marketing cho sản phẩm này. Tác giả đã mạnh

dạn đưa vào phân tích và đây có thể coi là tính mới của đề tài. Bên cạnh đó, đối

với việc xây dựng chiến lược marketing trong lĩnh vực dịch vụ ngày nay, trên thế

giới không chỉ dừng lại ở việc phân tích mô hình 7P mà người ta nhận thấy rằng - có thêm hai yếu tố cũng ảnh hưởng đến chiến lược marketing của doanh nghiệp đó vii-

6

là partner (đối tác), passion (niềm đam mê). Do đó, kế thừa các phương pháp

nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phát huy những thành công và tránh những hạn

chế của các nghiên cứu trước cùng với tính mới về đề tài và mô hình 9P nên tác

giả đã nghiên cứu đề tài “Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm sinh

trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022”

và lấy nguồn tài liệu quý báu bên trên làm cơ sở tham khảo để hoàn thiện đề tài.

5. Phương pháp nghiên cứu

Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học marketing vào một doanh

nghiệp kinh doanh sản phẩm STVT cụ thể. Vì vậy, luận văn chủ yếu sử dụng

phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó sử dụng:

Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia để xác định vấn đề

nghiên cứu, lập bảng câu hỏi khảo sát phục vụ phân tích định lượng. Khi có kết

quả phân tích định lượng, thảo luận chuyên gia về các kết quả khảo sát nhằm đưa

ra các giải pháp thực hiện chiến lược.

Phương pháp phân tích thống kê: nhằm phân tích, thống kê, mô tả hiện

trạng hoạt động marketing của Công ty Hoàng Minh Education; phân tích tổng hợp

để đánh giá tác động của môi trường kinh tế vi mô và vĩ mô đến công ty và phân

tích SWOT để xây dựng chiến lược marketing phù hợp cho Công ty Hoàng Minh

Education giai đoạn 2017 – 2022.

Đồng thời, luận văn cũng sử dụng phương pháp điều tra khảo sát qua mẫu

phỏng vấn 180 bản khảo sát đối với khách hàng, nhân sự và đối tác của công ty

bằng phiếu khảo sát. Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu bằng bảng câu hỏi soạn sẵn

để khảo sát thực trạng và thu thập dữ liệu sơ cấp. Thông qua kết quả khảo sát

phỏng vấn làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược.

6. Ý nghĩa của đề tài

- vii-

7

Giúp Công ty Hoàng Minh Education nhận thức được tầm quan trọng của

việc triển khai chiến lược marketing trong chiến lược phát triển của công ty đồng

thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoàng

Minh Education trên thị trường.

7. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm

sinh trắc học dấu vân tay.

Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại công ty Hoàng Minh

Education.

Chương 3: Chiến lược marketing cho sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay

tại công ty Hoàng Minh Education giai đoạn 2017 - 2022

Phần kết luận

8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOC HỌC VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY

1. 1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC DẤU VÂN TAY

STVT là sản phẩm còn khá mới lạ, do đó trước khi đưa ra những lý luận về

hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm, phần này tác giả sẽ tập trung vào

việc làm rõ Khái niệm; Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới; Giá

trị và ứng dụng; Điều kiện và quy trình cung cấp; Xu hướng phát triển của sản

phẩm.

1.1.1. Khái niệm

Sinh trắc vân tay (STVT) có tên tiếng anh là Dermatoglyphics. Là phương

pháp khoa học khám phá tiềm năng của mỗi cá nhân con người dựa trên những

thành tựu nghiên cứu về khoa học vân tay, gen di truyền, tâm lý học và thực

nghiệm lâm sàn do các nhà khoa học, chuyên gia y tế, tâm lý và giáo dục học đúc

kết từ nhiều năm nay.

Trên cơ sở phân tích mật độ dày đặc, độ dài – ngắn, các khúc quanh, hình

dạng của vân tay để qua đó nhận diện đặc điểm tính cách, tìm ra vùng năng lực nổi

trội cũng như biết được thiên hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân. [7]

1.1.2. Lịch sử hình thành và những ứng dụng trên thế giới

1880: Tiến sĩ Henry Faulds đưa ra lý luận số lượng vân tay TRC (Total

Ridge Count) có thể dự đoán tương đối chính xác mức độ phụ thuộc của chúng

vào gen di truyền của con người được thừa kế trong đó có liên quan đến tiềm năng

và trí tuệ của con người.

1926: Tiến sĩ Harold Cummins đưa ra lý luận chỉ số cường độ vân tay PI

(Pattern Intensity), giá trị RC số lượng tam giác điểm, hình dạng vân tay, vị trí

hình dạng vân tay ở những ngón tay khác nhau có liên quan đến tiềm năng và trí

tuệ của con người. Ông nghiên cứu ra rằng dấu vân tay được khởi tạo ở thai nhi

vào giai đoạn từ 13 đến 19 tuần tuổi.

9

1970: Tại Liên Xô sử dụng Sinh trắc vân tay lựa chọn thí sinh cho thế vận

hội Olympic.

2004: Trung tâm IBMBS - Trung tâm Sinh trắc Xã hội và Hành vi ứng xử

quốc tế) đã xuất bản hơn 7000 luận án về Sinh trắc vân tay. Ngày nay, Mỹ, Nhật

Bản, Trung Quốc, Đài Loan áp dụng Sinh trắc vân tay đến các lĩnh vực giáo dục

2010: ADRC (Asian Dermatoglyphics Research Center) - Trung tâm nghiên

cứu vân tay học Châu Á được thành lập với mục đích dùng hệ thống máy vi tính

hiện đại hỗ trợ cho công tác thống kê, nghiên cứu sâu về vân tay học.

(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]

1.1.3. Giá trị và ứng dụng của sinh trắc dấu vân tay

Những quốc gia như Nga, Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia, Singapore đã áp

dụng kỹ thuật này trong các lĩnh vực như: thể thao, đào tạo, quản trị nguồn nhân

lực, tuyển dụng, giải trí và ngay cả định hướng thiên tài.

Hiện nay, STVT có thể mang đến giá trị ứng dụng rộng khắp trong việc giải

mã đặc điểm tính cách, năng lực và nâng cao hiệu quả tương tác cũng như trong

định hướng nghề nghiệp.

1.1.3.1. Sinh trắc vân tay đối với giáo dục định hướng nghề nghiệp cho trẻ

em, học sinh và sinh viên [10]

 Nhận biết người thiên về cảm xúc hay logic để có cách giao tiếp phù hợp

 Khám phá chức năng của các thuỳ não để phát hiện điểm mạnh, điểm yếu

 Tìm hiểu về tính cách thông qua các chủng vân tay

 Xác định phương pháp học tập hiệu quả

 Định hướng nghề nghiệp thông qua nhận diện trí thông minh nổi trội.

1.1.3.2. Sinh trắc vân tay đối với gia đình [12]

 Cha mẹ thấu hiểu các năng khiếu bẩm sinh, điểm mạnh điểm yếu của con

10

từ đó định hướng trẻ phát huy tối đa tiềm năng

 Tư vấn cải thiện các bất đồng quan điểm giữa cha mẹ và con trẻ

 Vợ chồng thấu hiểu lẫn nhau

1.1.3.3. Sinh trắc vân tay đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp [8]

 Giúp doanh nghiệp sàng lọc trong tuyển dụng, đánh giá năng lực thực hiện

và phong cách của ứng viên.

 Khám phá tiềm năng của nhân viên nhằm bố trí đúng người vào đúng vị trí

 Tư vấn đào tạo, phát triển nhân sự và tìm ra các lãnh đạo tài ba.

1.1.4. Điều kiện và quy trình cung cấp

Điều kiện để làm bài STVT là dấu vân tay phải rõ nét cả về hình dạng và mật

độ đường vân ở cả mười đầu ngón tay.

Quy trình cung cấp trải qua 5 bước:

 Bước 1. Lấy dấu vân tay

 Bước 2: Phần mềm phân tích và xuất file

 Bước 3: Tư vấn báo cáo cho khách hàng

 Bước 4: Gửi bản in bài báo cáo và bản tóm tắt cho khách hàng.

 Bước 5: Chăm sóc khách hàng và tư vấn phát sinh.

(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [10]

1.1.5. Xu hướng phát triển của STVT

Theo xu hướng toàn cầu hoá diễn ra ngày càng sôi động hiện nay, việc nhận

định để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lao động ngày càng được chú

trọng. Do đó STVT sẽ trở thành một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực cung cấp

nguồn đầu vào vô cùng ý nghĩa và giá trị đối với các công ty săn đầu người và đặc

biệt các công ty có yêu cầu đặc thù ngành nghề cao: Nghệ thuật, hội hoạ, thiết kế,

nghiên cứu,…

11

Bên cạnh đó, sự phát triển công nghệ như vũ bão như ngày nay, STVT sẽ ra

đời các app điện tử thông minh hoặc tính hợp trên điện thoại để tiện lợi về mặt

không gian và thời gian trong quá trình lấy dấu và nhận diện dấu vân tay.

1. 2. LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING

Nội dung phần lý thuyết về chiến lược marketing tác giả tập trung làm rõ: Khái

niệm về chiến lược marketing; Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing;

Mô hình marketing 9P liên quan đến các yếu tố: Sản phẩm, giá, địa điểm, phân

phối, quy trình, con người, cơ sở vật chất, đối tác và đam mê; và Quy trình hoạch

định marketing 9P.

1.2.1. Khái niệm về chiến lược marketing

Để cho quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh và

tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, khai thác thông tin về nhu

cầu của người tiêu dùng về sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra. Xác định được

đối tượng nào là khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ là yếu tố cơ bản dẫn đến sự

thành công của mọi chiến lược marketing. Khi đã xác định được đối tượng nào là

khách hàng mục tiêu và biết được nhu cầu của họ, doanh nghiệp sẽ thực hiện các

hoạt động marketing để nhắm tới các nhu cầu cụ thể của họ và đáp ứng các nhu cầu

đó. Bằng việc thiết lập chiến lược marketing các hoạt động marketing của doanh

nghiệp được thực hiện theo một quy trình có mục đích cụ thể phù hợp với những

đặc điểm thị trường của doanh nghiệp.

Theo Philip Kotler (2005) [5] “Chiến lược marketing là một hệ thống luận

điểm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo cho một doanh nghiệp tổ chức, tính toán

cách giải quyết những nhiệm vụ marketing của mình. Nó bao gồm các chiến lược

cụ thể đối với các thị trường mục tiêu và mức chi phí cho marketing”

1.2.2. Vai trò và sự cần thiết của chiến lược marketing

1.2.2.1. Vai trò của chiến lược marketing

Là một chiến lược chức năng, nó được xem là một nền tảng có tính định

hướng cho việc xây dựng các chiến lược chức năng khác nhau trong doanh nghiệp.

12

Chiến lược marketing vạch ra những nét lớn trong hoạt động marketing của

doanh nghiệp, nhờ đó một đơn vị kinh doanh hy vọng đạt các mục tiêu markting

của mình.

1.2.2.2. Sự cần thiết xây dựng chiến lược marketing

Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và

cố gắng để đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất

kinh doanh dựa trên những kinh nghiệm và trực giác sẽ không thể đảm bảo sự thành

công của doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho một chiến lược cho toàn bộ các

hoạt động của doanh nghiệp là rất cần thiết. Lập kế hoạch cho một chiến lược cụ thể

sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu cần nhắm đến của doanh nghiệp

mình và chỉ đạo phối hợp hoạt động giữa các bộ phận phòng ban với nhau đạt hiệu

quả cao hơn.

Với những ý nghĩa như trên việc xây dựng chiến lược marketing thực sự là

một công việc quan trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là

cơ sở đầu tiên có thể xây dựng thành công một chương trình marketing và quản trị

marketing của doanh nghiệp.

1.2.3. Mô hình Marketing 9P

1.2.3.1. Khái quát về mô hình marketing mix

Theo tiến sĩ Philip Kotler, phối thức tiếp thị (marketing mix) được định

nghĩa là tập hợp những công cụ tiếp thị mang tính chiến thuật mà công ty phối hợp

để tạo ra đáp ứng nư mong muốn trong thị trường trọng điểm. [5].

Từ 12 thành phần marketing của Borden, E.Jerome McCarthy (1960) hệ

thống lại mô hình 4Ps: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place) và xúc

tiến hỗn hợp (Promotion). Thời gian sau, Booms và Bitner (1981) thêm 3Ps (con

người (People), quy trình dịch vụ (Process) và phương tiện hữu hình (Physical

evidence) vào 4Ps ban đầu tạo thành mô hình 7P [6]. Và theo nghiên cứu mới nhất,

tác giả nhận thấy trong bài nghiên cứu của Londre Marketing Consultants, LLC có

bổ sung thêm 2Ps (niềm đam mê (Passion) và đối tác (Partner)) khá phù hợp với

13

dịch vụ STVT do đó, tác giả mạnh dạn bổ sung tạo thành mô hình 9P [6].

1.2.3.2. Mô hình marketing 9P của sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại

Công ty Hoàng Minh Education

Phần này tác giả nghiên cứu từng P trong mô hình Marketing 9P đối với

STVT tại công ty Hoàng Minh Education:

a) Sản phẩm (Product)

Là sự kết hợp “hàng hoá và dịch vụ” mà công ty cống hiến với thị trường

trọng điểm. Quyết định về sản phẩm của công ty bao gồm: Đa dạng sản phẩm,

chất lượng, thiết kế tính năng, tên hiệu, bao bì, kích cỡ, dịch vụ, bảo hành, hoàn

tiền (Booms and Bitner, 1981) [6]. Đó là việc thiết kế từ hộp đựng bài báo cáo và

cuốn báo cáo phân tích kết quả thông qua dấu vân tay của khách hàng. Và sản

phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như những giá trị mà khách hàng cảm nhận

được khi sử dụng sản phẩm.

b) Giá (Price)

Giá có nghĩa là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm đó.

Quyết định về giá của công ty bao gồm giá niêm yết, chiết khấu, chước giảm, thời

hạn trả, điều kiện tín dụng (Booms and Bitner, 1981) [6]. Định nghĩa mở rộng của

khái niệm giá sẽ trở thành chuỗi giá trị hay đúng hơn là chuỗi chi phí. Cụ thể tại

Hoàng Minh Education, chuỗi này bao gồm từ chi phí lấy dấu vân tay, chi phí

phân tích, chi phí tư vấn, chi phí in ấn bài báo cáo phân tích, chi phí làm file bản

tóm tắt và chi phí về bộ đĩa giải pháp InnerTalk và chi phí chuyển phát.

c) Phân phối (Place)

Phân phối bao gồm các hoạt động của công ty nhằm làm cho sản phẩm đến

tay người tiêu thụ trọng điểm. Quyết định về phân phối của công ty bao gồm các

kênh, sự bao phủ, địa điểm, kiểm kê, vận chuyển, kho bãi (Booms and Bitner,

1981) [6]. Hiện tại kênh phân phối tại Hoàng Minh Education được thể hiện thông

qua sự thuận tiện của địa điểm công ty cũng như hệ thống địa điểm các đối tác để

14

đáp ứng sự tiện lợi về không gian và thời gian cho khách hàng.

d) Xúc tiến (Promotion)

Đây cũng là một trong các công cụ chủ yếu của marketing mix để tác động

vào thị trường mục tiêu. Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền tin về

sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ mua hàng (Booms

and Bitner, 1981) [6].

Chính sách xúc tiến hỗn hợp bao gồm 5 công cụ chủ yếu là: Quảng cáo,

marketing trực tiếp, kích thích tiêu thụ, quan hệ quần chúng và tuyên truyền, bán

hàng trực tiếp.

e) Con người (People)

Bao gồm những người liên quan với các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc

gián tiếp. Đây chủ yếu là nhân viên quan hệ khách hàng (nhân viên trung tâm lien

lạc, đại diện, quản lý) (Booms and Bitner, 1981) [6]. Con người là nhân tố quan

trọng trong marketing và nó là nhân tố chính tạo ra dịch vụ và quyết định tới dịch

vụ cung ứng. Đặc biệt đối với sản phẩm STVT thì giá trị cốt lõi nằm ở chất lượng,

kiến thức cũng như kinh nghiệm của chuyên viên tư vấn và đây có thể được coi là

một trong những nhân tố tạo ra giá trị cạnh tranh cho công ty.

f) Quy trình (Process)

Điều này liên quan đến các khía cạnh hoạt động của các dịch vụ như: Thủ

tục, thời gian và trình tự các hoạt động dẫn đến kinh nghiệm của người tiêu dùng

dịch vụ. Tạo ra một quá trình dịch vụ có hiệu quả là điều kiện cần thiết cho sự

thành công của một công ty dịch vụ (Booms and Bitner,1981) [6]. Do tính đồng

thời trong quá trình cung ứng dịch vụ, chất lượng của sản phẩm được đảm bảo chủ

yếu thông qua một quy trình cung ứng rõ ràng, chuẩn xác.

g) Cơ sở vật chất (Physical evidence)

Toàn bộ môi trường mà trong đó các dịch vụ được trình bày và bán cho

người tiêu dùng. Bao gồm các hữu hình tạo ra nhận thức về dịch vụ và công ty

15

cung cấp dịch vụ. Ba kích thước môi trường vật lý đại diện cho mối quan hệ giữa

các dịch vụ và môi trường: Điều kiện môi trường như nhiệt độ, âm thanh, mùi,..;

không gian và chức năng như bản đồ, thiết bị, trang trí,..; dấu hiệu, biểu tượng và

đồ tạo như chữ ký, liên lạc cá nhân, .. (Booms and Bitner, 1981) [6]

Đối với sản phẩm khoa học STVT ứng dụng trên nền công nghệ hiện đại,

cơ sở vật chất càng hiện đại thì chất lượng càng được nâng cao. Tại Hoàng Minh

Education việc đầu tư hệ thống cơ sở vật chất được thể hiện thông qua: máy test

vân tay, máy tính kết nối phần mềm để lưu file phân tay, phầm mềm phân tích bài

báo cáo (mua bản quyền phần mềm của Malaysia), các thiết bị ipad và văn phòng.

h) Đối tác (Partner)

Hầu hết các nhà làm marketing không thể tạo ra giá trị khách hàng và xây

dựng mối quan hệ khách hàng chỉ bởi mỗi họ. Mà họ sẽ làm việc chặt chẽ với các

đối tác, các liên minh chiến lược bên ngoài công ty và với các bộ phận khác của

công ty đối tác. Hiệu quả làm việc cũng sẽ đến từ kết quả của một sự hợp tác tuyệt

vời (Londre Marketing Consultant, LLC) [9]. Để đáp ứng nhu cầu tiện lợi cho

khách hàng và đảm bảo quy trình sử dụng dịch vụ được đúng thời gian cho khách

hàng, HME cần xây dựng những chính sách để đảm bảo quyền lợi cho các bên có

liên quan trong chuỗi cung ứng: bộ phận in ấn, đại lý bán hàng hay các trung tâm

kỹ năng.

i) Niềm đam mê (Passion)

Là những cảm xúc mãnh liệt, nó dẫn dắt mọi hoạt động marketing của sản

phẩm và dịch vụ từ việc lên kế hoạch, phát triển, quảng cáo và hợp tác cho đến

kinh doanh. Là nhà quản lý thương hiệu, quản lý tiếp thị thì điều này nó bắt đầu từ

việc bạn tin vào sản phẩm và dịch vụ mà bạn tiếp thi. Với những người bán hàng

tranh luận với nhau rằng họ có thể thuyết phục hoặc bán bất cứ điều gì cho người

mua tiềm năng và người sử dụng cho dù họ có tin tưởng vào sản phẩm hay không.

Tuy nhiên, điều này chỉ đúng với thời gian trước đây, trước khi chưa có web thì

những nhà sản xuất, người bán hàng chỉ cần đưa các thông tin sản phẩm, lợi thế

16

cạnh tranh là họ có thể có khách hàng. Còn ngày nay, người mua có thể tìm thấy

hàng tá các thông tin liên quan đến sản phẩm, dòng sản phẩm, thuộc tính sản

phẩm, lựa chọn phân phối, đối tác chiến lược, giá cả, các chương trình khuyến mãi

và rất nhiều thông tin khác nữa thì đòi hỏi những người bán hàng phải tạo được

niềm đam mê đối với sản phẩm bạn đang tiếp thị và qua đó tạo dựng niềm tin nơi

khách hàng để họ lựa chọn bạn. Vậy làm sao để giữ được niềm đam mê: đó là khi

bạn kết nối đam mê với nguồn cảm hứng và sự kiên trì để không những duy trì mà

còn nâng cao niềm đam mê ấy. Có như vậy, công ty sẽ tạo ra được đội nhóm tiếp

thị và kinh doanh cực kì tuyệt vời (Londre Marketing Consultant, LLC) [9].

Đối với sản phẩm STVT còn khá mới lạ trên thị trường do đó, một trong

những yếu tố dẫn đến quyết định sử dụng STVT của khách hàng đó chính là niềm

tin. Khách hàng tin vào người bán hàng, tin vào giá trị sản phẩm mà họ cảm nhận

được từ sự thuyết phục, niềm đam mê của nhân viên công ty.

1.2.4. Quy trình hoạch định chiến lược marketing 9P

Quy trình hoạch định chiến lược marketing cũng tương tự như quy trình xây

dựng chiến lược nói chung của một tổ chức, bao gồm 4 giai đoạn được thể hiện

trong hình 1.1.

Phân tích chiến lược

Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược

Phương pháp lựa chọn chiến lược

Giải pháp thực hiện chiến lược

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình hoạch định chiến lược Marketing

Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2013) [3].

Trong thực tế, quá trình quản trị chiến lược không phân chia rõ ràng và

thực hiện chặt chẽ từng bước theo lưu trình mà sẽ có sự phối hợp lẫn nhau.

17

1.2.4.1. Phân tích chiến lược

Giai đoạn chủ yếu đầu tiên của việc xây dựng chiến lược marketing là mô

tả môi trường và sự định vị của doanh nghiệp trong đó. Nó bao gồm:

a. Phân tích môi trường vĩ mô

Phân tích môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp xác định nhu cầu thị

trường về các sản phẩm kinh doanh. Môi trường vĩ mô bao gồm các lực lượng chủ

yếu đang tạo những cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp. Các lực lượng này gồm

môi trường kinh tế, thiên nhiên, kỹ thuật, công nghệ, chính trị, dân số và văn hóa.

b. Phân tích môi trường ngành

Phân tích môi trường ngành giúp doanh nghiệp xác định vị trí của tổ chức so

với các đối thủ trong thị trường kinh doanh. Môi trường ngành bao gồm các yếu tố

trong ngành quyết định tính chất mức độ cạnh tranh trong ngành đó. Có 5 yếu tố cơ

bản trong môi trường cạnh tranh trong ngành là: đối thủ cạnh tranh, người mua,

người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa

CÁC ĐỐI THỦ TIỀM NẰNG

Nguy cơ đe dọa từ những người mới vào cuộc

KHÁCH HÀNG

NHÀ CUNG CẤP

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH

Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp

Quyền lực thương lượng của người mua

Nguy cơ đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế

SẢN PHẨM THAY THẾ

các yếu tố này được phản ánh như hình sau:

Hình 1.2: Sơ đồ mô hình 5 nguồn lực cạnh tranh của M. Porter

Nguồn: Michael Porter (1980) [11]

18

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: Là những đối thủ kinh doanh sản

phẩm cùng loại với doanh nghiệp.

Khách hàng: Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của

Doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành

giảm xuống bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải cung cấp

nhiều dịch vụ hơn.

Người cung ứng: Nhà cung cấp bao gồm các đối tượng người bán thiết bị,

công nghệ hiện đại; cộng đồng tài chính; nguồn lao động. Khi người cung cấp có ưu

thế, họ có thể gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp.

Đối thủ tiềm năng: Là những đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành

có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực

sản xuất mới, với mong muốn giành được thị trường và các nguồn lực cần thiết.

Sản phẩm thay thế: sự ra đời của các sản phẩm thay thế là một tất yếu nhằm

đáp ứng sự biến động của nhu cầu thị trường theo hướng ngày càng đa dạng hơn,

phong phú và cao cấp hơn và chính đó lại làm giảm khả năng cạnh tranh của các

sản phẩm.

c. Hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp

Phân tích hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp xác định

các điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ, từ đó có các chính sách và các mục

tiêu phù hợp. Hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố liên

quan chính sách marketing, nguồn lực tài chính, nguồn cung cấp đầu vào và tổ chức

quản lý chung của doanh nghiệp. Các nhà quản trị phải thường xuyên thu thập

thông tin và phân tích các yếu tố nội bộ nhằm đưa ra các biện pháp hạn chế nhược

điểm, phát huy ưu điểm để đạt hiệu quả tối đa.

1.2.4.2. Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược

Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp được hiểu là kết quả kỳ vọng mà

doanh nghiệp phấn đấu để đạt tới, các mục tiêu là cơ sở cho việc thiết kế công việc

19

tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết

định phù hợp.

Để xác định được mục tiêu phù hợp, doanh nghiệp phải căn cứ vào chức

năng và nhiệm vụ, đặc biệt phải xem xét điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội, mối

đe dọa mà doanh nghiệp thấy được trong quá trình phân tích.

1.2.4.3. Phương pháp lựa chọn chiến lược

Để thành công doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc làm hài lòng khách hàng

so với đối thủ cạnh tranh. Các chiến lược marketing phải thích nghi, đáp ứng và

mang đến các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,

điều này thúc đẩy doanh nghiệp tìm ra chiến lược nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh.

Ở đây, chúng ta sẽ lựa chọn phương án chiến lược thông qua mô hình phân tích sau:

Mô hình ma trận SWOT

Thực chất của phương pháp này là phân tích các mặt mạnh (Strengths), mặt

yếu (Weaknesses), các cơ hội (Opportunities) và các thách thức (Threats) để lựa

chọn chiến lược riêng cho doanh nghiệp.

Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên phải thống kê điểm mạnh, điểm yếu,

cơ hội, đe dọa. Nhà quản trị chiến lược tiến hành so sánh một cách hệ thống các cặp

yếu tố phối hợp logic để hình thành chiến lược.

Bảng 1.1: Mô hình phân tích ma trận SWOT

MA TRẬN SWOT CÁC CƠ HỘI (O) CÁC THÁCH THỨC (T)

CÁC ĐIỂM MẠNH Các chiến lược S/O Các chiến lược S/T

(S) Sử dụng điểm mạnh để Sử dụng điểm mạnh để

tận dụng cơ hội. tránh các mối đe dọa.

CÁC ĐIỂM YẾU Các chiến lược W/O Các chiến lược W/T

(W) Vượt qua điểm yếu Tối thiểu hóa những điểm

bằng cách tận dụng cơ yếu và tránh các mối đe

hội. dọa.

Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013 [3]

20

Trên cơ sở phân tích theo trình bày ở phần trên, có nhiều phương án lựa chọn

chiến lược marketing. Trong khuôn khổ luận văn chỉ sử dụng bảng 1.1 để phân tích

điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp. Quyết định thực

hiện phương án chiến lược marketing sẽ là cơ sở lý luận quan trọng cho việc xây

dựng chiến lược marketing của Công ty Hoàng Minh Education như yêu cầu luận

văn đặt ra.

1.2.4.4. Giải pháp chiến lược

Sau khi đưa ra các phương án chiến lược, các nhà quản trị cần phải phân

tích, so sánh, đánh giá và quyết định lựa chọn giải pháp chiến lược. Giải pháp

chiến lược lựa chọn phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của doanh

nghiệp, phù hợp với điều kiện môi trường và nguồn lực của doanh nghiệp. Đối với

lĩnh vực marketing có thể lựa chọn một trong các giải pháp chiến lược sản phẩm,

giá, phân phối, xúc tiến, con người, quy trình làm việc, cơ sở vật chất, đối tác và

niềm đam mê hoặc phối thức giữa chúng. Ngoài ra, doanh nghiệp phải tính đến

các nguồn lực tài chính, chính sách tạo nguồn đầu vào nhằm thực hiện có hiệu quả

chiến lược doanh nghiệp.

21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI

CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION

2. 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY

HOÀNG MINH EDUCATION

Trong phần này, tác giả tập trung giới thiệu: Lịch sử hình thành và phát triển;

Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty; Cơ cấu tổ chức; Kết quả hoạt động kinh doanh

của công ty; Công tác nghiên cứu thị trường và Xác định thị trường mục tiêu nhằm

làm rõ những thông tin tổng quan chung về công ty Hoàng Minh Education cũng

như hoạt động marketing tại công ty.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Hoàng Minh Education (HME) được thành lập vào ngày 25/04/2015.

Loại hình công ty: Công ty cổ phần. Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng

Lĩnh vực hoạt động: Tư vấn và định hướng giáo dục, định hướng nghề

nghiệp dựa trên Công nghệ STVT.

Có trụ sở tại: 183 Khánh Hội, Phương 3, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

Chi nhánh: 16 Trương Văn Bang, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu.

(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]

Với vốn ban đầu khoảng 5 tỷ đồng, HME đã không ngừng phát triển. Hoạt

động kinh doanh của HME được phát triển khá ổn định. Kết quả thời gian từ thời

điểm thành lập đến nay, HME đã có tạo được thương hiệu và sự uy tín của mình

trên thị trường. Công ty đã trang trải được chi phí và hoạt động kinh doanh đã có

những bước chuyển tích cực. Quy mô của HME ngày càng được mở rộng với 1

chi nhánh tại Thành phố Vũng Tàu và dự định mở tiếp chi nhánh tại Thành phố Đà

Lạt vào giữa năm 2017.

22

2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty

2.1.2.1. Tầm nhìn của công ty

Đến năm 2020, HME sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong

lĩnh vực định hướng giáo dục và định hướng nghề nghiệp.

HME không chỉ dừng lại ở việc khám phá tiềm năng con người, định

hướng giáo dục và nghề nghiệp mà còn muốn xây dựng học viện đào tạo phát triển

tiềm năng con người vào năm 2022.

(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]

2.1.2.2. Sứ mệnh của Công ty

Mong muốn thổi một luồng gió mới cho nền giáo dục Việt Nam, cụ thể

trong việc khám phá và phát triển tiềm năng con người, định hướng giáo dục.

(Nguồn: Trang website công ty Hoàng Minh Education) [13]

2.1.3. Cơ cấu tổ chức

Tính đến ngày 30 tháng 01 năm 2017, HME có tổng số 30 nhân viên. Tổ

chức bộ máy của HME bao gồm:

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phòng

Phòng tư vấn Phòng R&D

kế toán

Phòng Marketing Phòng kinh doanh Phòng tổ chức hành chính

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của HME.

Nguồn: Công ty Hoàng Minh Education [13]

23

HME đang áp dụng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo trực tuyến, mô hình

này phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Cơ cấu trực tuyến có ưu

điểm là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng, tập trung, thống nhất,

làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí

quản lý doang nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu này những người chịu sự lãnh

đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong mệnh lệnh phát ra. Tuy

nhiên cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ

nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức

toàn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn.

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CPDV Tư vấn Giáo dục Hoàng

Minh trong thời gian qua như sau:

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hoàng Minh

Education giai đoạn 2015 - 2016

Đơn vị tính: đồng

Tăng/giảm Tỷ lệ Mã 2016 2015 Tiêu chí (%) số

1. Doanh thu bán 01 1.376.897.345 939.552.900 437.344.445 0.47

hàng và cung cấp

02 2. Các khoản dịch vụ

10 1.376.897.345 939.552.900 437.344.445 0.47

giảm trừ doanh 3. Doanh thu thu thuần về bán

hàng và cung cấp

dịch vụ

(10=01-02) 4. Giá vốn hàng 11 110.151.788 81.652.174 28.499.614 0.4

bán

24

5. Lợi nhuận gộp 20 1.266.745.557 857.900.726 408.844.831 0.48

về bán hàng và

cung cấp dịch

21 vụ (20=10-11) 6. Doanh thu

22

hoạt động tài 7. Chi phí tài chính chính

Trong đó: Lãi 23

vay phải trả 8. Chi phí bán 24 109.601.028 81.291.750 28.309.278 0.35

hàng 9. Chi phí quản 25 882.678.345 2.412.107.356 (1.529.429.011) (0.63)

lý doanh nghiệp

10. Lợi nhuận 30 274.466.183 (1.635.498.380) 1.909.964.563 (1.17)

thuần từ hoạt

động kinh doanh

(30=20+(21-22)-

(24+25)) 11. Thu nhập 31 17.200.000 17.200.000

khác

12. Chi phí thuê 32 180.000.000 936.000.000 (0.81) (756.000.000)

văn phòng 13. Lợi nhuận 40 (162800000) (936.000.000) (0.83) 773.200.000

khác (40=31-32) 14.Tổng lợi 50 111.666.183 (2.571.498.380) (1.04) 2.683.164.563

51 27.916.546 27.916.546 nhuận trước thuế 16. Chi phí thuế (50=30+40) thu nhập doanh

nghiệp hiện hành

25

17. Lợi nhuận 60 83.749.637 (2.571.498.380) (1.03) 2.655.248.017 sau thuế thu nhập

doanh nghiệp

(60=50-51-52) Nguồn: Công ty Hoàng Minh Education, giai đoạn 2015- 2016[13]

Theo bảng báo cáo kết quả trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty Hoàng Minh Education có kết quả chuyển mình khá khả quan. Mặc dù

mức tăng trưởng doanh thu của năm 2016 so với năm 2015 là 47%, tuy nhiên mức

tăng trưởng lợi nhuận giảm lỗ lên tới 103%. Qua đây ta thấy được sự nỗ lực khá

lớn của toàn thể công ty. Nhìn nhận về các nguyên nhân ta có thể thấy một trong

những nguyên nhân quan trọng đó là:

 Kiểm soát chi phí thuê mặt bằng hiệu quả hơn.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý.

 Ngoài những yếu tố trên ta thấy doanh thu đầu vào tăng cũng là một trong

những yếu tố tác động.

Thực tế trên cho chúng ta thấy, mặc dù tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả hơn

về chi phí thì hoạt động marketing cần chú trọng hơn bao giờ hết. Do đây là giai

đoạn thâm nhập thị trường thì hiệu quả kinh doanh sẽ được hỗ trợ đắc lực nếu có

một chiến lược marketing hiệu quả. Do đó, công ty cần nghiên cứu thêm chiến

lược marketing để tăng cường mức nhận diện sản phẩm và tạo dựng mối quan hệ

với khách hàng từ đó đẩy mạnh hiệu qủa kinh doanh.

2.1.5. Công tác nghiên cứu thị trường

Tại Hoàng Minh Education với việc thiết lập phòng ban marketing đã có, tuy

nhiên để thực hiện các chức năng nghiên cứu thị trường thì thực tế chưa được chú

trọng và đầu tư mà thay vào đó là thu thập thông tin chủ yếu qua:

 Thu thập thông tin trực tiếp tại những đối tác và từ các kênh bán hàng.

 Thu thập thông tin gián tiếp thông qua các kết quả thống kê của đối thủ trong

ngành, thông qua các bài báo có liên quan.

26

Trên cơ sở các thông tin thu thập được từ các kênh, Hoàng Minh Education

lựa chọn cho mình các giải pháp, chiến lược kinh doanh và chiến lược cạnh tranh

trong từng thời điểm sao cho phù hợp.

2.1.6. Xác định thị trường mục tiêu

Trải qua trong suốt một thời kỳ xâm nhập vào thị trường, từ việc xác định

khách hàng mục tiêu là tất cả mọi đối tượng có thể sử dụng sản phẩm sinh trắc học

dấu vân tay thì trong giai đoạn hiện tại Hoàng Minh Education hướng tới thị

trường mục tiêu với hai thành phần chủ yếu đó là khách hàng lẻ và khách hàng

nhóm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

2.1.6.1. Khách hàng lẻ

Đây là các khách hàng có được từ quá trình gọi Telesales hoặc có được từ

các kênh truyền thông hiện tại công ty đang sử dụng: facebook, website, landing

page. Bên cạnh đó, các khách hàng lẻ cũng đến từ các nguồn tham dự hội thảo, các

diễn đàn hoặc tham gia tài trợ cho các chương trình của đối tác. Ngoài ra, không

thể không kể đến nguồn khách hàng lẻ có được từ chính ngay khâu chăm sóc

khách hàng của công ty.

2.1.6.2. Khách hàng nhóm

Trải qua quá trình nghiên cứu và phân tích thị trường tiêu dùng, Hoàng

Minh Education nhận ra rằng mầm non đây đang được coi là đối tượng được sự

quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh. Do đó, Hoàng Minh lựa chọn hướng đi

kết hợp cùng với các trường mầm non để tổ chức chương trình “Khám phá tiềm

năng bẩm sinh và định hướng tương lai cho trẻ” thông qua Phiếu kiểm tra năng

khiếu cho các bé tại trường. Đây đang được đánh giá là một kênh đi khá hiệu quả

và tiềm năng. Bên cạnh đó, đối tượng Doanh nghiệp cũng xếp vào nhóm này nhằm

giúp doanh nghiệp nhìn nhận được năng lực nhân viên và sắp xếp đúng người

đúng việc nhằm phát huy đội ngũ nhân sự nòng cốt.

27

2. 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY HOÀNG

MINH EDUCATION

Phần này tác giả tập trung vào các nội dung chính sau: Thiết kế nghiên cứu;

Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing thông qua kết quả khảo sát khách

hàng, nhân viên, đối tác và Đánh giá chung để làm rõ thực trạng công tác

marketing tại Công ty Hoàng Minh Education.

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

Xuất phát từ thực trạng Công ty Hoàng Minh Education là một đơn vị kinh

doanh mới được thành lập, vì vậy các dữ liệu về hoạt động kinh doanh và nghiên

cứu thị trường của đơn vị chưa nhiều. Do đó, để có dữ liệu cần thiết hoàn thành đề

tài nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thông qua 2 giai đoạn:

2.2.1.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ

Phiếu khảo sát là công cụ để tiến hành thu thập thông tin nhằm đạt được

mục tiêu đã đề ra. Trên cơ sở đã xác định được vấn đề nghiên cứu, tác giả đã tiến

hành thảo luận lấy ý kiến của một số chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực

marketing và giáo dục tại địa bàn TPHCM qua điện thoại, nhằm thiết kế “Phiếu

khảo sát” hoàn chỉnh và logic để đối tượng được phỏng vấn hiểu và trả lời một

cách chính xác, nhằm có được những dữ liệu cần thiết đúng theo mong muốn.

Thang đo 4 bậc được sử dụng để đánh giá mức độ đáp ứng của từng

phương án trả lời vì tác giả nhận thấy việc lựa chọn đáp án của người được phỏng

vấn sẽ cho ra kết quả rõ ràng và hạn chế tạo ra các giá trị trung dung. Trong đó các

mức độ đo lường được xác định theo công thức tính trị số khoảng cách:

Δx = (Xmax – Xmin)/n

Trong đó:

Δx: Trị số khoảng cách

Xmax, Xmin: Lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất trong tổng thể.

n: số mức độ phân loại

28

Theo công thức trên, các mức độ được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng

công tác marketing tại công ty Hoàng Minh Education được xác định như sau:

Δx = (4-1)/4 = 0.75

Từ giá trị 1 đến 1,75 : Rất yếu

Từ 1,75 đến 2,50 : Yếu

Từ 2,50 đến 3,25 : Mạnh

Từ 3,25 đến 4,0 : Rất mạnh

Qua thảo luận, tác giả đã nhận được ý kiến đóng góp, chỉnh sửa, bổ sung rất

thiết thực, sát với nhu cầu thực tiễn và nhu cầu nghiên cứu của đề tài. Cụ thể, các

dữ liệu cần thiết thu thập cho đề tài là:

Đối với phiếu dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh

 Thông tin nhận biết của khách hàng về STVT tại Hoàng Minh Education:

khách hàng biết đến STVT qua hình thức nào, mục đích của khách hàng khi sử

dụng

 Lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về Hoàng Minh Education nói chung

và về sản phẩm STVT của Hoàng Minh Education nói riêng kèm theo những góp

ý để cải thiện dịch vụ tại Hoàng Minh Education để làm cơ sở cho việc đề ra

những giải pháp xây dựng chiến lược marketing – mix phù hợ ở hiện tại và trong

thời gian tới.

 Gợi ý khách hàng cung cấp những thông tin cá nhân: Giới tính, lứa tuổi,

nghề nghiệp, mức thu nhập…Thông qua đó, có dữ liệu chính xác để xác định đối

tượng khách hàng hiện tại và tiềm năng nhằm phân khúc, định vị và chọn thị

trường mục tiêu.

Đối với đối tượng nhân viên của công ty Hoàng Minh Education

 Thông tin đánh giá của nhân viên cảm nhận về sản phẩm, quy trình, cơ sở

vật chất, nhân sự công ty, môi trường…

29

 Lấy ý kiến góp ý của nhân viên về yếu tố tạo ra niềm đam mê để tìm ra

phương pháp tạo ra niềm cảm hứng đam mê trong công việc cho nhân viên.

Đối với những đối tác của công ty Hoàng Minh Education

 Thu thập những thông tin về kênh đối tác tiếp cận STVT của Hoàng Minh

Education và mục đích hợp tác

 Thông tin đánh giá của đối tác về chất lượng dịch vụ tại Hoàng Minh

 Gợi ý đối tác cung cấp những thông tin cá nhân: Giới tính, độ tuổi, ngành

nghề, mức thu nhập để qua đó biết được những nguồn có thể tiếp cận và mở rộng

đối tác tiềm năng

Dựa trên những dữ liệu cần thu thập, xác định dạng phỏng vấn là phỏng

vấn trực tiếp và đối tượng cần phỏng vấn là khách hàng đã sử dụng dịch vụ tại

Hoàng Minh Education

2.2.1.2. Giai đoạn nghiên cứu chính thức

Sau khi hoàn thành bảng câu hỏi, tác giả cũng đã tiến hành phỏng vấn thử

15 khách hàng nhằm lấy ý kiến đánh giá sự hiểu đúng thông tin cần cung cấp, cách

dùng từ, lỗi chính tả, đồng thời quan sát những phản ứng của khách hàng.

Sau khi phỏng vấn thử lần thứ nhất, tác giả đã thực hiện chỉnh sửa những

nội dung cần thiết nhận được qua quan sát và ý kiến đóng góp của khách hàng.

Bảng khảo sát sau khi được chỉnh sửa, được tiến hành khảo sát lần thứ hai

với 10 khách hàng (đối tượng khảo sát khác với lần một). Và sau khi nhận được

thêm một số ý kiến đóng góp, tác giả lại chỉnh sửa và hoàn thiện lần cuối cùng.

Kết quả thu được là “Phiếu khảo sát khách hàng đã sử dụng sản phẩm sinh trắc

học dấu vân tay tại công ty Hoàng Minh Education (Dành cho khách hàng cá

nhân) (Phụ lục 7) và (Dành cho khách hàng phụ huynh) (Phụ lục 6); “Phiếu khảo

sát nhân viên tại Hoàng Minh Education” (Phụ lục 8) và “Phiếu khảo sát đối tác

của Hoàng Minh Education” (Phụ lục 7). Sau khi có được Phiếu khảo sát hoàn

thiện, tác giả đã tiến hành khảo sát phỏng vấn trực tiếp khách hàng, nhân viên và

30

đối tác cuả Hoàng Minh Education.

Trong nghiên cứu định tính, số lượng mẫu khảo sát càng lớn thì càng phản

ánh đầy đủ và chính xác hơn về các yếu tố khảo sát lấy ý kiến. Tuy nhiên do thời

gian có hạn bên cạnh đó, Hoàng Minh Education là một đơn vị mới được đưa vào

hoạt động kinh doanh nên số lượng khách hàng chưa nhiều vì vậy tác giả chỉ

phỏng vấn ngẫu nhiên được 180 bản khảo sát.

Kết quả khảo sát thu thập được xử lý qua phần mềm SPSS (Phụ lục 5, Phụ

lục 7, Phụ lục 9, Phụ lục 11) và được sử dụng để phân tích, thống kê mô tả về thực

trạng khách hàng tại Công ty Hoàng Minh Education và đánh giá các thành phần

chính (9Ps) trong thực trạng công tác marketing-mix của Hoàng Minh Educaiton

nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược marketing-mix trong giai đoạn 2017

– 2022.

2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng công tác marketing tại Công ty Hoàng

Minh Education

2.2.2.1. Công tác cung cấp sản phẩm/dịch vụ

Dựa trên kết quả phân tích từ khảo sát khách hàng, các giá trị về sản phẩm

STVT hiện tại được khách hàng đánh giá tương đối cao được thể hiện qua Bảng

2.2 và Bảng 2.3. Cụ thể đối với các tiêu chí “Giúp hiểu hơn tính cách”, “Biết rõ

điểm mạnh, điểm yếu” và “Tìm ra được phương pháp học tập hiệu quả” được cả

nhóm đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh đánh giá cao với

điểm trung bình trên 3 trên thang điểm 4. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “Biết được

thiên hướng nghề nghiệp” và “Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu” cả 2 nhóm

khách hàng này đều đánh giá thấp hơn và đặc biệt đối với nhóm khách hàng phụ

huynh đánh giá ở mức thấp với cảm nhận về tiêu chí “Cung cấp giải pháp phát

triển chiều sâu” (điểm trung bình 2.42). Cho thấy đây cũng là điểm công ty Hoàng

Minh nên lưu ý để nâng cao cải thiện giá trị này.

Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng cá nhân về giá trị sản phẩm STVT tại Hoàng Minh Education

31

N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu

100 1 4 2.85 0.716

100 1 4 2.98 0.635

100 2 4 3.01 0.502

100 2 4 3.12 0.456

100 3 4 3.22 0.416

Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu Biết thiên hướng nghề nghiệp Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả Giúp hiểu hơn tính cách bản thân Giá trị hợp lệ N

100 Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bảng 2.3: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về giá trị sản phẩm STVT

tại Hoàng Minh Education

N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn

3 4 3.14 0.351

50 3 4 3.16 0.370

50 2 4 3.10 0.463

50 1 4 2.88 0.773

50 1 4 2.42 0.883

Chỉ tiêu Giúp hiểu hơn tính cách con 50 Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của con Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả cho con Biết thiên hướng ngành nghề của con Cung cấp giải pháp phát triển chiều sâu Giá trị hợp lệ N 50

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bên cạnh đó, đánh giá về thiết kế cuốn báo cáo phân tích STVT được thể

hiện ở Bảng 2.4 và Bảng 2.5 đối với cả 2 nhóm đối tượng khách hàng ở 2 tiêu chí:

“Thiết kế đẹp, khoa học” và “Font chữ cân đối” ở mức cao. Cụ thể đối với nhóm

khách hàng cá nhân điểm trung bình cho 2 tiêu chí này là 3.13 và 3.08. Còn đối

với nhóm khách hàng phụ huynh điểm trung bình lần lượt là 2.94 và 2.96. Hiện tại

Hoàng Minh Education đang thiết kế bìa báo cáo và bìa đựng theo hình thức cá

nhân hoá mỗi khách hàng bằng việc in hình khách hàng trên cuốn báo cáo, đây

32

cũng là điểm khác biệt của HME so với các đơn vị khác. Tuy nhiên, với tiêu chí

còn lại “Nội dung cụ thể và chi tiết” 2 nhóm khách hàng cá nhân, phụ huynh đánh

giá ở mức tương đối (2.73 và 2.62).

Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng cá nhân về thiết kế cuốn báo cáo

N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Chỉ tiêu

Nội dung cụ thể, chi tiết Font chữ cân đối Thiết kế đẹp, khoa học Giá trị hợp lệ N 100 100 100 100 1 2 3 4 4 4 Độ lệch chuẩn 0.750 0.464 0.338 2.73 3.08 3.13

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bảng 2.5: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về thiết kế cuốn báo cáo

N Chỉ tiêu Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn

Thiết kế đẹp, khoa học Font chữ cân đối Nội dung cụ thể, chi tiết Gíá trị hợp lệ N 50 50 50 50 1 2 1 4 4 4 2.94 2.96 2.62 0.682 0.533 0.901

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Hiện tại trong quá trình tương tác cũng như từ kết quả chăm sóc khách

hàng, Hoàng Minh Education nhận ra hầu hết các khách hàng khi nghe tư vấn về,

mặc dù họ có làm những bảng đánh giá chất lượng dịch vụ rất tốt và rất hài lòng.

Sau 2 tháng hoạt động Hoàng Minh Education đã mạnh dạn thiết kế Bản tóm tắt

với mong muốn giải quyết vấn đề trên và hiện tại gần như HME là đơn vị tiên

phong cũng như duy nhất trên thị trường có sản phẩm này. Và Bảng 2.6, Bảng 2.7

dưới đây sẽ cho thấy sự đánh giá của 2 nhóm khách hàng về thiết kế Bản tóm tắt.

Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng cá nhân về cuốn báo cáo

N Chỉ tiêu Giá trị trung bình

Thiết kế bắt mắt Nội dung cô đọng Giá trị thấp nhất 3 2 Giá trị cao nhất 4 4 3.11 3.11 Độ lệch chuẩn 0.314 0.373 100 100

33

Giải pháp chuyên sâu Giá trị hợp lệ N 100 100 1 4 2.66 0.966

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về cuốn báo cáo

N Chỉ tiêu Giá trị trung bình

Thiết kế bắt mắt Nội dung cô đọng Giải pháp chuyên sâu Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 2 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 4 50 50 50 50 3.06 3.12 2.48 Độ lệch chuẩn 0.424 0.558 0.995

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Đối với cả 2 nhóm đối tượng khách hàng này, tiêu chí “Thiết kế bắt mắt”

và “Nội dung cô đọng” đã được khách hàng đánh giá và nhìn nhận ở mức cao với

điểm trung bình trên 3. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “Giải pháp chuyên sâu” của đối

tượng khách hàng phụ huynh đánh giá ở mức thấp với điểm trung bình 2.48. Điều

này cho thấy, đối với khách hàng phụ huynh họ rất quan tâm và chú trọng nhiều

đến yếu tố giải pháp chuyên sâu để bé phát triển.

2.2.2.2. Thực trạng công tác xây dựng và thực hiện chính sách giá

Hoàng Minh Education đang phân chia sản phẩm STVT thành các gói với

các mức giá rất rõ ràng ở các khâu. Mức giá vẫn được duy trì ổn định không bị tác

động của tính chất mùa vụ. Qua khảo sát cho thấy, sự đánh giá của khách hàng

đối với mức giá sản phẩm STVT của Hoàng Minh Education như sau:

Bảng 2.8: Nhận xét của khách hàng cá nhân về giá STVT tại HME

N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu

4 4 4 Giá trị trung bình 3.33 3.23 2.92

Giá cả phù hợp với chất lượng 100 2 100 3 Mức giá rõ ràng ở mỗi khâu 100 2 Chính sách giá linh động 100 Gía trị hợp lệ N 0.570 0.423 0.614

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

34

N Giá trị thấp nhất Chỉ tiêu Giá trị trung bình

2 3 2

Bảng 2.9: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về giá STVT tại HME Độ lệch chuẩn 0.584 0.471 0.607 Chính sách giá linh động 50 Mức giá rõ ràng ở từng khâu 50 50 Giá phù hợp với chất lượng 50 Giá trị hợp lệ N Giá trị cao nhất 4 4 4 2.84 3.32 3.28

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Theo kết quả được thể hiện trong Bảng 2.8 và Bảng 2.9 cho thấy thực trạng

công tác xây dựng và thực hiện chính sách giá đang được 2 nhóm khách hàng

đánh giá ở mức rất cả ở cả 2 tiêu chí “Mức giá rõ ràng ở từng khâu” và “Giá cả

phù hợp với chất lượng sản phẩm” với điểm trung bình trên 3.25. Bên cạnh đó,

dấu vân tay không thay đổi nên bài phân tích chỉ cần làm 1 lần và với những giá trị

sản phẩm mang lại thì mức giá gần 3 triệu/ bài khách hàng cảm nhận được mức

độ phù hợp. Tiêu chí “Chính sách giá linh động” được đánh giá với mức thấp hơn

ở cả 2 nhóm khách hàng do đó HME nên lưu ý các chính sách giá để có thể thu

hút được lượng khách hàng tiềm năng đang cần sự hỗ trợ và linh động về chính

sách giá.

2.2.2.3. Các kênh phân phối đã và đang sử dụng

Cùng với việc nghiên cứu tạo ra sản phẩm chất lượng và mức giá hợp lý

phù hợp với nhu cầu khách hàng. Công ty Hoàng Minh Education cũng đã kết hợp

một trong những yếu tố quan trọng của chiến lược marketing – mix đó là chính

sách phân phối đến khách hàng. Bên cạnh việc hợp tác với hệ thống phân phối của

10 địa lý, hiện tại HME tập trung kênh bán lẻ là chủ yếu do đó, mọi hoạt động liên

quan đến khách hàng trong các khâu của dịch vụ từ lấy dấu vân tay và nghe tư vấn

khách hàng hầu hết phải qua trụ sở chính của công ty.

Kết quả đánh giá về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn được thể hiện tại

Bảng 2.10 và Bảng 2.11 được khách hàng đánh giá cao ở tiêu chí “Dễ tìm kiếm”

và “Thuận tiện giao thông” với điểm từ 2.8 trở lên. Đối với tiêu chí còn lại “Địa

35

điểm linh động cho khách hàng” được cả 2 nhóm khách hàng đánh giá ở mức

thấp. Cụ thể đối với khách hàng cá nhân đánh giá mức điểm trung bình 2.29 và 2.2

đối với đánh giá của nhóm khách hàng phụ huynh. Do đây cũng là một lĩnh vực

dịch vụ do đó, công ty nên cân nhắc địa điểm để tạo sự linh động và thuận tiện cho

phụ huynh.

Bảng 2.10: Nhận xét của khách hàng cá nhân về địa điểm lấy dấu vân tay

và tư vấn

Giá trị trung bình

Chỉ tiêu Dễ tìm kiếm Thuận tiện giao thông Địa điểm linh động Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 1 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 4 N 100 100 100 100 3.01 2.86 2.29 Độ lệch chuẩn 0.628 0.636 0.782

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bảng 2.11: Nhận xét của khách hàng phụ huynh về địa điểm lấy dấu vân

tay và tư vấn

Giá trị trung bình

Chỉ tiêu Dễ tìm kiếm Thuận tiện giao thông Địa điểm linh động Giá trị hợp lệ N Giá trị thấp nhất 1 2 1 Giá trị cao nhất 4 4 3 N 50 50 50 50 2.80 2.96 2.20 Độ lệch chuẩn 0.756 0.669 0.833

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

2.2.2.4. Công tác xúc tiến chiêu thị

Trong chiến lược marketing-mix ngoài các chính sách sản phẩm chất lượng,

giá cả hợp lý, chính sách phân phối hiệu quả còn một yếu tố cũng rất quan trọng đó

là chính sách xúc tiến chiêu thị. Về kênh thông tin khách hàng biết đến STVT được

thể hiện rất rõ qua Hình 2.2 và Hình 2.3

7%

Báo/ Tạp chí

6%

28%

Tivi/Radio

Bạn bè/ Gia đình

31%

Hội thảo

Internet

29%

36

Hình 2.2: Kênh thông tin khách hàng cá nhân biết đến STVT

11%

16%

Báo/ Tạp chí

6%

Tivi/Radio

Bạn bè/ Gia đình

Hội thảo

31%

36%

Internet

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Hình 2.3: Kênh thông tin khách hàng phụ huynh biết đến STVT

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Qua kết quả trên cho thấy, khách hàng biết đến STVT chủ yếu qua Bạn bè/

gia đình giới thiệu với tỷ lệ cao trên 30%. Điều đó, cho thấy marketing theo hình

thức “truyền miệng” đóng vai trò rất quan trọng để tạo nên niềm tin và quyết định

sử dụng STVT của khách hàng. Bên cạnh đó, kênh hội thảo là kênh phổ biến thứ 2

khách hàng biết đến sản phẩm với tỷ lệ tương ứng của nhóm khách hàng cá nhân

và khách hàng phụ huynh: 29% và 31%. Kênh thông tin được tiếp cận cao thứ 3

đó là qua internet với tỷ lệ tương ứng 28% và 16%. Tuy nhiên, trên thực tế việc tổ

chức hội thảo tại Hoàng Minh Education diễn ra còn khá ít và HME đang đầu tư

mức phí rất ít dành cho các công cụ hiện đại trong khả năng tìm kiếm: Google

Adwords, SEO, baner, forum seeding,…

37

Bên cạnh đó, về Cảm nhận chung của khách hàng về phương tiện truyền

thông được thể hiện Phụ lục 5 và Phụ lục 7 cho thấy khách hàng đánh giá rất cao

cho tiêu chí “Luôn cập nhật các tin tức mới” với điểm trung bình đối với nhóm

khách hàng cá nhân và khách hàng phụ huynh lần lượt là 3.05 và 3.32. Tuy nhiên,

với tiêu chí “Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt” đang được cả 2 nhóm khách

hàng này đánh giá ở mức thấp.

Ngoài ra, cảm nhận của khách hàng về website, fanpage, leaflet và

brochure của công ty Hoàng Minh Education được đánh giá từ cao đến rất cao ở

hầu hết các tiêu chí (Phụ lục 5_Nhóm khách hàng cá nhân và phụ lục 7_Nhóm

khách hàng phụ huynh). Tuy nhiên, với tiêu chí “Nội dung facebook được trình

bày sinh động” được đánh giá tương đối thấp ở cả 2 nhóm khách hàng này với

điểm trung bình lần lượt là 2.75 và 2.56.

2.2.2.5. Công tác xây dựng và phát triển nhân lực

Trong chiến lược marketing mix, đặc biệt đối với sản phẩm STVT, giá trị

của sản phẩm phụ thuộc phần lớn vào chất lượng tư vấn của đội ngũ chuyên viên

tư vấn. Do đó để có chiến lược tốt không thể không nhắc đến yếu tố con người.

Bảng 2.12 và Bảng 2.13 dưới đây là kết quả khảo sát của khách hàng đánh giá về

đội ngũ nhân sự:

Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng cá nhân về đội ngũ nhân sự tại HME

Chỉ tiêu Giá trị trung bình

N 100 100 Giá trị thấp nhất 2 3 Giá trị cao nhất 4 4 Độ lệch chuẩn 0.522 0.469 3.01 3.32

100 3 4 0.429 3.24

100 2 4 0.615 3.16

100 3 4 0.386 3.18

2 4 3.02

Phản hồi về thông tin Công tác tiếp đón Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng Thái độ phục vụ Mức độ chuyên nghiệp, nhiệt tình Khả năng xử lý tình huống Giá trị hợp lý N 100 100 0.531

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

38

Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng PH về đội ngũ nhân sự tại HME

Độ lệch chuẩn Chỉ tiêu Giá trị trung bình

N 50 50 Giá trị thấp nhất 3 3 Giá trị cao nhất 4 4 3.26 3.32 0.443 0.471

50 3 4 3.36 0.485

4 4 4

50 50 50 50 Phản hồi về thông tin Công tác tiếp đón Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng Thái độ phục vụ Mức độ chuyên nghiệp, nhiệt tình Khả năng xử lý tình huống Giá trị hợp lý N 2 3 2 3.14 3.16 3.08 0.535 0.370 0.566

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Đối với hầu hết các tiêu chí đều được cả 2 nhóm khách hàng đánh giá ở

mức độ hài lòng từ cao đến rất cao.

Nhận thức được tầm quan trọng của con người, trong thời gian qua công ty

Hoàng Minh Education đã rất quan tâm đến công tác đào tạo kiến thức chuyên

môn nhằm giúp cung cấp kiến thức cho quá trình tư vấn cho khách hàng. Qua

khảo sát ta thấy trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự thể hiện rất rõ qua Hình 2.4

bên dưới cho thấy trình độ đại học chiếm tỷ lệ rất cao 40%, tiếp đó là 25% trình độ

10%

10%

Thạc sĩ

15%

Đại học

25%

Cao đẳng

40%

Trung cấp

Tại chức

cao đẳng và bên cạnh đó trình độ thạc sĩ cũng chiếm 15%.

Hình 2.4: Trình độ văn hoá của đội ngũ nhân sự

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

2.2.2.6. Công tác xây dựng và thực hiện quy trình cung cấp dịch vụ

Hiện tại, Hoàng Minh Education có thiết kế ra một file trình bày về quy

39

trình làm việc và mô tả công việc của các phòng ban nhằm hỗ trợ đội ngũ nhân

viên nhằm triển khai dịch vụ đến khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên, theo

kết quả khảo sát từ sự đánh giá của khách hàng về quy trình cung cấp dịch vụ

được thể hiện qua Bảng 2.14 dưới đây:

Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng cá nhân về quy trình triển khai dịch

vụ tại Công ty Hoàng Minh Education

Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Gi á trị cao nhất N

100 3 4 3.18 0.386

Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng 100 3 4 3.24 0.429

100 1 4 2.72 0.854

100 1 4 2.70 0.882

100 1 4 2.84 0.861

Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai Luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự triển khai Giá tri hợp lệ N 100

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng phụ huynh về quy trình triển khai

dịch vụ tại Công ty Hoàng Minh Education Giá trị cao nhất Giá trị thấp nhất N Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn

50 3 3.14 0.351 4

50 3 3.28 0.454 4

50 1 2.24 0.847 4

50 1 2.64 0.921 4

50 1 2.68 0.844 4

Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai Luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự triển khai Giá tri hợp lệ N 50

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

40

Qua kết quả kháo sát, 2 tiêu chí được khách hàng đánh giá cao nhất đó là

“Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo” và “Quy trình sử dụng dịch vụ rõ

ràng” với điểm trung bình trên 3 điểm. Tuy nhiên, với tiêu chí “Đồng bộ quy trình

ở mọi kênh phân phối” thì được đánh giá với điểm trung bình lần lượt ở 2 nhóm

khách hàng này là 2.7 và 2.24. Điều đó, cho thấy hiện tại đối với nhóm khách

hàng phụ huynh đang thể hiện mức độ đồng ý với tiêu chí này thấp. Do đó, công

ty nên lưu ý quá trình triển khai đồng bộ đến các đối tác nhằm giúp các khách

hàng đều cảm nhận được quy trình triển khai giống nhau ở bất kỳ hệ thống đối tác

nào của HME.

2.2.2.7. Công tác quản trị minh chứng vật chất và sử dụng các yếu tố hữu

hình

Đối với một sản phẩm mang tính chất vô hình cao như STVT thì các minh

chứng vật chất đó là những gì mà khách hàng có thể cảm nhận bằng những giác

quan và để tăng thêm mức độ niềm tin vào sản phẩm. Điều này cũng được thể hiện

rất rõ thông qua việc cảm nhận và đánh giá của khách hàng tại Bảng 2.16 và Bảng

2.17. Tuy nhiên, đối với tiêu chí “ Nơi để xe và thang máy thuận tiện” nhận được

sự đồng tình thấp nhất và cũng ở mức tương đối thấp, cụ thể điểm trung bình lần

lượt là 2.83 và 2.66.

Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng cá nhân về yếu tố Cơ sở vật chất tại

HME

Không gian thân thiện, thoải mái

N 100 100 100 Giá trị thấp nhất 3 3 3 Giá trị cao nhất 4 4 4 Giá trị trung bình 3.28 3.14 3.08 Độ lệch chuẩn 0.451 0.349 0.273

100 2 4 2.92 0.419

2 4 2.83 0.711

Giấy chứng nhận uy tin Đồng phụ nhân viên lịch sự Sử dụng phương tiện hiện đại hỗ trợ tư vấn Nơi để xe và thang máy thuận tiện Giá trị hợp lệ N 100 100

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

41

Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng PH về yếu tố Cơ sở vật chất tại HME

Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất

N 50 50 50 3 3 3 Giá trị trung bình 3.14 3.18 3.08 Độ lệch chuẩn 0.351 0.388 0.274 4 4 4

50 1 2.82 0.720 4

Không gian thân thiện, thoải mái Giấy chứng nhận uy tin Đồng phụ nhân viên lịch sự Sử dụng phương tiện hiện đại hỗ trợ tư vấn Nơi để xe và thang máy thuận tiện Giá trị hợp lệ N 50 50 1 2.66 0.823 4

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

2.2.2.8. Công tác tạo động cơ thúc đẩy và niềm đam mê cho nhân viên

Tất cả các công ty hoạt động hiệu quả đều có một điểm chung: Họ sở hữu

những nhân viên “chất” và gắn bó lâu dài. Và theo kết quả cho thấy các thành viên

đang thể hiện mức độ hài lòng rất cao.

5% 10%

Không hài lòng

Hài lòng

Rất hài lòng 85%

Hình 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên về tiêu chí “Chất lượng tuyển

dụng đầu vào”

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Đây là một trong những tín hiệu khá tốt, tuy nhiên để tạo ra đam mê trong

đội ngũ nhân sự thì tổ chức cần lưu ý:

 Khâu đào tạo nhân sự

Dựa trên kết quả bản khảo sát đánh giá về nhân sự tại HME được thể hiện

tại Bảng 2.18 dưới đây:

42

Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về tình hình nhân sự tại HME

N Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn

20 3.05 0.394 4 2

Chất lượng tuyển dụng nhân sự đầu vào Mức độ rõ ràng của mục tiêu đào tạo 20 3.00 0.459 4 2

20 3.10 0.447 4 2 Sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí ứng tuyển

20 2.65 0.813 4 1 Thời lượng của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu đào tạo

Các khoá đào tạo về kỹ năng mềm 20 3.10 0.447 4 2

Mức độ ổn định về số lượng 20 2.55 0.686 3 1

20 2.45 0.686 3 1 Cơ hội để nâng cao kiến thực thực tiễn và môi trường phát triển

20 Giá trị hợp lệ N

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Theo kết quả khảo sát trên cho thấy, hầu hết các tiêu chí đều đang được

nhân sự tại HME đánh giá với mức độ hài lòng cao với điểm trung bình trên 3.

Tuy nhiên, về tiêu chí “Thời lượng của chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu

đào tạo”, “Mức độ ổn định về số lượng”, “Những cơ hội để nâng cao kiến thức và

môi trường phát triển” lại được đánh giá ở mức độ hài lòng thấp trung bình 2.5.

Do đó, công ty cũng nên cân nhắc lại thời lượng đào tạo để sao cho nhân sự vừa

có thời gian học kiến thức chuyên môn và trải nghiệm thực tế.

 Quy tình làm việc

Trong các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng về quy trình làm việc được thể

hiện qua Bảng 2.19, yếu tố được nhân viên đánh giá hài lòng cao nhất đó là “Quy

trình triển khai dịch vụ tới khách hàng rõ ràng” với điểm trung bình 2.95. Tuy

nhiên, các tiêu chí còn lại có một số lượng nhân sự đánh giá ở mức độ không hài

lòng. Do đó, công ty nên lưu ý lên rõ quy trình làm việc và có sự phân bổ rõ ràng

về nhân sự và kết hợp xây dựng quy trình dịch vụ để đảm bảo đáp ứng đúng thời

43

gian triển khai dịch vụ đến khách hàng.

Bảng 2.19: Mức độ hài lòng về quy trình làm việc

Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình N Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn

1 20 3 2.55 0.686

2 20 4 2.95 0.394

1 20 3 2.55 0.686

1 20 3 2.55 0.605

20 Sự rõ ràng về phạm vi và nhiệm vụ công việc phụ trách Quy trình triển khai dịch vụ tới khách hàng rõ ràng Có sự phối hợp và hỗ trợ của các phòng ban nhịp nhàng Đảm bảo thời gian tiến trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng Giá trị hợp lệ N

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

 Cơ sở vật chất

Theo kết quả bản kháo sát đánh giá của nhân sự về cơ sở vật chất tại HME

Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên về cơ sở vật chất tại HME

Giá trị cao nhất N Giá trị thấp nhất Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn

2 20 3.05 0.394 4

2 20 2.80 0.616 4

3 20 3.10 0.308 4

1 20 2.60 0.681 3

1 20 2.40 0.681 3

20 Không gian thoáng đãng, sạch sẽ Có môi trường làm việc riêng để tạo sự tập trung Thiết bị đầy đủ, tiện nghi Có nơi để xe rộng rãi và thang máy tiện nghi Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại Giá trị hợp lệ N

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Hầu hết các tiêu chí đều được đánh giá ở mức độ hài lòng cao. Riêng đối

44

với tiêu chí “Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại” thể hiện mức độ hài lòng thấp

với điểm trung bình 2.4.

 Môi trường làm việc

Môi trường làm việc đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo nên niềm

đam mê của nhân viên. Hiện tại, nhân viên tại công ty Hoàng Minh Education

đánh giá cho các tiêu chí đều đạt điểm trung bình ở mức cao. Tuy nhiên, trong tiêu

chí “Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận” và “Văn hoá doanh nghiệp đặc

sắc” vẫn có những ý kiến đánh giá ở mức rất không đồng ý.

Bảng 2.21: Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc tại HME

Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình

N 20 20 2 3 3.00 3.10 0.562 0.308 4 4

20 2 2.90 0.447 4

20 1 3.00 0.649 4

Chế độ phúc lợi tốt Môi trường làm việc thân thiện Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận Văn hoá doanh nghiệp đặc sắc 20 1 2.85 0.745 4

Giá trị hợp lý N 20

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Ngoài ra, bổ sung các yếu tố trên để tạo thêm niềm đam mê cho đội ngũ nhân

sự, công ty nên tham khảo những góp ý từ chính nhân sự của mình qua biểu đồ

dưới đây:

25

20

20

15

15

12

11

10

5

0

Tìm ra sản phẩm đầu ra

Quy trình làm việc rõ ràng giữa các phòng ban

Tham gia vào các cuộc họp quan trọng

Có thêm phong trào thi đua và khen thưởng

45

Hình 2.6: Góp ý để tạo nên đam mê trong công việc của nhân viên

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

2.2.2.9. Công tác tạo sự gắn kết với các đối tác trong quá trình triển khai

sản phẩm

Đối với một công ty, ngoài việc tạo dựng và chăm sóc tốt nguồn khách

hàng riêng lẻ, bên cạnh đó công ty cũng không được quên tạo mối quan hệ gắn kết

với các đối tác trong quá trình triển khai sản phẩm.

Vây để tạo gắn kết, việc đầu tiên công ty nên cân nhắc đó chính là mục tiêu

ban đầu của các đơn vị khi muốn làm đối tác với Hoàng Minh Education. Và theo

kết quả thực nghiệm cho thấy 100% trong số đó đều mong muốn kinh doanh, 70%

mong muốn ứng dụng cho môi trường hiện tại và 60% mong muốn hỗ trợ cho sản

phẩm hiện tại và 30% mong muốn tạo tiền đề phát triển cho thương hiệu còn lại.

120%

100%

100%

80%

70%

60%

60%

40%

30%

20%

0%

Kinh doanh

Tạo tiền đề phát triển thương hiệu hiện tại

Ưng dụng cho môi trường hiện tại

Hỗ trợ sản phẩm chủ lực của công ty

46

Hình 2.7: Mong muốn của đối tác khi làm đối tác với HME

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Và trong phần những góp ý để cải tiến về chất lượng dịch vụ chúng ta thấy

tỷ lệ với mức độ họ mong muốn. Vì 100% họ hợp tác đều mong muốn kinh doanh,

nhưng do sản phẩm khá đặc thù cần phát triển thêm đội ngũ chuyên môn do đó, họ

cũng mong muốn có sự trợ thêm kênh bán hàng cho đơn vị của mình (90%) , có

thêm nhiều khoá học đào tạo kiến thức chuyên môn và kỹ năng (80%), họ cũng

mong muốn có một chính sách rõ ràng và đồng nhất ở mọi kênh (70%) để đảm

bảo một sân chơi công bằng cho tất cả mọi người đều có cơ hội.

Về ngành nghề của đối tác, theo kết quả nghiên cứu chúng ta thấy gần như

có sự phân bố ở mọi lĩnh vực và chủ yếu biết đến Hoàng Minh Educaiton qua

kênh hội thảo và do bạn bè giới thiệu.

2. 3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA SẢN PHẨM SINH TRẮC VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG

MINH EDUCATION

Phần này tập trung phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong đang

ảnh hưởng đến sản phẩm STVT để qua đó phân tích ma trận SWOT để xây dựng

47

nên các chiến lược marketing mix.

2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài

2.3.1.1. Môi trường vĩ mô

a. Môi trường chính trị - pháp luật

Việt Nam là một quốc gia ổn định chính trị cao, trong đó đa số người dân

(cả người Việt Nam lẫn nước ngoài) đều cảm nhận được sự an toàn và đảm bảo về

thể chất. Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong

việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, làm

tăng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25

tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo cũng nhấn mạnh đến các

nội dung nhà trường tạo điều kiện về môi trường để các bé phát triển một cách tự

nhiên và có định hướng. Do đó, với những sửa đổi như vậy sẽ tạo tiền đề rất tốt đối

với những phương pháp có thể hỗ trợ giúp nhà trường và phụ huynh có thể nhận

diện ra tính cách và tiềm năng của bé để tạo môi trường bé phát triển tự nhiên ngay

khi còn ngồi trên ghế nhà trường.[17]

Tuy nhiên, với định hướng phát triển giáo dục sớm hiện nay và đặc biệt đối

với ngành Sinh trắc học dấu vân tay thì chưa có bộ luật nào quy định cho ngành

này, chính điều này cũng ẩn chứa cạnh tranh không lành mạnh và ảnh hưởng

không nhỏ đến sự phát khiển của ngành.

b. Môi trường kinh tế

Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế, trong 5 năm từ 2011 đến

năm 2015 Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ chiến lược với 8 nước (Đức, Ý, Pháp,

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin) và quan hệ đối tác

toàn diện với 3 nước (U-crai-na, Mỹ, Đan Mạch). Nước ta hiện nay đã trở thành

đối tác thương mại tự do với 55 nền kinh tế, trong đó có 15/20 nền kinh tế lớn

nhất thế giới; đồng thời có quan hệ thương mại với gần 240 quốc gia và vùng lãnh

thổ. Chính điều này đã tạo nên áp lực không hề nhỏ đối với việc tạo ra “nguồn chất

48

lượng nhân sự” với trình độ chuyên môn tối ưu nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh

một khi có sự dịch chuyển tự do nguồn lao động giữa các nước. Điều này sẽ tạo

điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của những sản phẩm mang tính chất nhận định

tiềm năng và định hướng phát triển ngành nghề trong tương lai.

(Nguồn: Tổng cục thống kê) [14]

c. Môi trường văn hoá – Xã hội

Cùng với sự phát triển của xã hội thì yếu tố văn hoá - xã hội đã và đang

được chú trọng hơn, thẩm mỹ của khách hàng đã thay đổi so với trước đây, yêu

cầu sản phẩm phải có độ tinh tế, thẩm mỹ, chất lượng cao.

Và đặc biệt, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày

càng cải thiện thì nét văn hoá hy sinh để con cái có cuộc sống tốt hơn của các bậc

cha mẹ ngày càng thể hiện rõ nét. Bên cạnh đó, nét văn hoá luôn mong muốn hiểu

để đồng hành cùng con cũng đang là một xu hướng văn hoá hiện tại. Do đó, đối

với những sản phẩm có thể gắn kết sự hiểu và cảm thông lẫn nhau giữa các thành

viên trong gia đình và mang giá trị giúp phụ huynh có thể định hướng cho con em

cũng sẽ có tiềm năng phát triển tốt.

d. Môi trường khoa học công nghệ

Cùng với sự bùng nổ về khoa học công nghệ, những sản phẩm công nghệ

mới phát triển rầm rộ đã đem lại nhiều tiện ích cho cuộc sống, nó được ứng dụng

rộng rãi ở nhiều lĩnh vực. Chính điều này đã tạo ra thói quen dễ dàng chấp nhận

một loại hình công nghệ mới khi mới xâm nhập vào thị trường Việt Nam.

Tuy nhiên, chính sự phát triển này đã tạo tâm lý của khách hàng cũng mong

muốn một dịch vụ tiện lợi và nhanh chóng.

e. Môi trường nhân khẩu

Theo tổng cục thống kê dân số trung bình năm 2015 của cả nước ước tính

91,70 triệu người, tăng 974,9 nghìn người, tương đương tăng 1,07% so với năm

2014, bao gồm dân số thành thị 31,45 triệu người, chiếm 34,30%; dân số nông

thôn 60,25 triệu người, chiếm 65,70%; dân số nam 45,25 triệu người, chiếm

49

49,35%; dân số nữ 46,45 triệu người chiếm 50,65%. Dân số lớn và tăng cao tạo ra

một thị trường tiềm năng rộng lớn cho nhiều doanh nghiệp.

Tính đến cuối năm 2016, cả nước có 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; 63/63 tỉnh thành trực

thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiêu học đúng độ tuổi trong đó 12

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục

đúng độ tuổi mức độ 2. Tại thời điểm khai giảng năm học 2016 – 2017, cả nước có

trên 4,9 triệu trẻ em đi học mầm non bao gồm 0,7 triệu trẻ em đi nhà trẻ và 4,2 triệu

trẻ em đi học mẫu giáo. (Nguồn: Tổng cục thống kê) [14]. Điều này cho thấy đây

chính là lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có xu hướng mở rộng cho thị

trường mục tiêu cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay.

2.3.1.2. Môi trường vi mô

a. Môi trường đối thủ cạnh tranh

 Đối thủ cạnh tranh hiện tại

Công ty VMIT

VMIT là thương hiệu thuộc quyền sở hữu của Công ty Cổ Phần tư vấn Tre

(tiền thân là Công ty TNHH Dịch vụ – Tư vấn Vạn Phát Tuệ) – là một trong

những đơn vị đầu tiên đem ứng dụng của ngành sinh trắc học dấu vân tay về Việt

Nam. VMIT được thành lập từ năm 2012 tuy nhiên đến nay công ty đã có sức

cạnh tranh lớn trên thị trường với hệ thống phân phối rộng khắp các tỉnh bắc –

trung – nam.

Trải qua 5 năm phát triển trên thị trường, VMIT luôn phấn đấu không

ngừng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, năng động cùng với hệ

thống dịch vụ khá tốt đã tạo thuận lợi, an tâm và luôn nhận được sự tín nhiệm của

khách hàng.(Nguồn: Trang website công ty VMIT) [15]

Công ty KLD

Hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh ngành sinh trắc học dấu vân tay

50

và là đơn vị trực tiếp nhận bản quyền từ Singapore mà không thông qua bất kỳ

công ty trung gian nào, được trực tiếp đào tạo và cấp chứng chỉ từ các chuyên gia

hàng đấu của Singapore. Trong thời gian qua KLD tự hào được hàng ngàn khách

hàng chọn lựa trong đó có các giám đốc cao cấp của các tập đoàn Massan, PV Oil,

ngân hàng Vietcombank, BIDV, Công ty Kềm Nghĩa, công ty Novaland, Vạn

Thịnh Phát, cùng các nghệ sĩ như MC Thanh Bạch, gia đình hoa hậu Hà Kiều

Anh, vợ chồng Nghệ sĩ Lý Hải – Minh Hà, …nên KLD đã được khách hàng tin

tưởng và sử dụng. (Nguồn: Trang website công ty KLD) [16]

Công ty WELLGEN

Được biết đến là công ty “sinh sau đẻ muộn” tuy nhiên với tốc độ phát triển

nhanh chóng và chiếm lĩnh một phần không nhỏ trong thị phần Sinh trắc học dấu

vân tay tại Hoàng Minh. WellGen đã có chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường

Việt Nam. (Nguồn: Trang website công ty WellGen). [17]

 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

TGM vốn được coi là một công ty uy tín tại Việt Nam trong lĩnh vực đào

tạo và xuất bản với phương châm “Do người Việt – Vì người Việt”; “Mang chất

lượng vào kiến thức – Mang khác biệt vào tư duy”. Chỉ trong vòng 8 năm phát

triển, nhưng TGM đã đạt được những con số khá ấn tượng với 700 khoá học,

200.000 học viên, 50 tựa sách và 1.400.000 độc giả. Chính điều này, đã tạo nên

một vị thế mới, một “đối thủ cạnh tranh” đáng gờm cho các công ty đang áp dụng

sản phẩm này làm sản phẩm cốt lõi. (Nguồn: Trang website công ty TGM) [18].

Adam Khoo Learning Centre (AKLC) là một tổ chức giáo dục hàng đầu

tại Châu Á với các chương trình bồi dưỡng English Master & Intelligence Mastery

sử dụng phương pháp học gia tốc, học đa giác quan, và kết hợp toàn não bộ giúp

học sinh phát triển tối đa tiềm năng, xây dựng đam mê học tập để đạt kết quả xuất

sắc nhất. Do đó, với một nền tảng thương hiệu vững chắc cùng với một thị trường

màu mỡ này, AKLC đã kết hợp tổ chức chương trình Sinh trắc học dấu vâ tay với

các chương trình và được sự quan tâm, hưởng ứng khá mạnh mẽ của quý phụ

51

huynh khi có mong muốn làm cho con em mình (Nguồn: Trang website công ty

Adam Khoo) [19]

b. Các sản phẩm thay thế

Hiện nay, để hiểu rõ tính cách của bản thân tại Việt Nam cũng đang áp

dụng bài trắc nghiệm MBTI. Đây là một phương pháp sử dụng các câu hỏi trắc

nghiệm tâm lý để tìm hiểu tâm lý, tính cách cũng như cách mà con người nhận

thức thế giới xung quanh, cách con người đưa ra quyết định cho một vấn đề nào

đó. MBTI nhấn mạnh vào sự khác biệt tự nhiên của từng người và trả lời cho câu

hỏi tại sao mỗi người trên thế giới đều có những cá tính khác nhau

Bên cạnh đó, các công cụ đánh giá Profile XT cũng đang được sử dụng khá

phổ biến. Nó sẽ cung cấp các dữ liệu đáng tin cậy giúp nhà tuyển dụng có được

những nhân viên phù hợp với công việc nhất, giúp các nhà lãnh đạo huấn luyện và

khích lệ nhân viên một cách hiệu quả; đồng thời giúp nhân viên hướng tới các nỗ

lực làm việc cao hơn. Trong đó Profile XT là công cụ phỏng đoán khả năng phù

hợp với công việc và bố trí đúng người đúng việc, cho phép công ty “đánh giá con

người toàn diện”.

Tuy nhiên, ta cũng nhận thấy điểm chung của các công cụ trên đó là kết quả

phân tích đều dựa trên phần trả lời một cách chủ quan của người làm thông qua hệ

thống các câu hỏi trắc nghiệm mà chưa kể đến thời gian làm khá lâu kết quả sẽ bị

chi phối bởi khả năng nhận thức hiện tại và cảm xúc của người làm.

2.3.1.3. Thực trạng khách hàng tại Công ty Hoàng Minh Education

a. Đặc điểm khách hàng tại Hoàng Minh Education

Qua kết quả khảo sát cho thấy mong muốn thấu hiểu bản thân qua dấu vân

tay của riêng mỗi khách hàng cá nhân là tương đối đồng đều với tỷ lệ nam nữ (45%

- 55%), tuy nhiên đối với nhóm khách hàng phụ huynh lại có sự chênh lệch đáng kể

về tỷ lệ này (24% - 76%). Do trên thực tế, khi đi tư vấn ta thấy được rằng hầu hết

thời gian tương tác cũng như dạy giỗ các bé phần lớn là các mẹ đang đảm trách vì

52

vậy, con số trên cũng dễ hiểu. Bên cạnh đó, phân theo lứa tuổi sử dụng thì rất đa

đạng và phong phú từ dưới 25 tuổi cho đến trên 41 tuổi. Theo đó, với lứa tuổi nhỏ

hơn 25 là 22% đến lứa tuổi từ 25 tuổi đến 40 tuổi khá cao (70%) và thấp nhất là lứa

40%

40%

22%

30%

20%

0%

8%

Nhỏ hơn 25 tuổi

Từ 25 tuổi đến 30 tuổi

Trên 40 tuổi

Từ 30 tuổi đến 40 tuổi

tuổi trên 41 tuổi (8%).

Hinh 2.8: Đặc điểm về lứa tuổi của khách hàng tại Hoàng Minh Education

Nguồn: Theo kết quả kháo sát của tác giả

Về nghề nghiệp của khách hàng rất đa dạng có rất nhiều ngành nghề, trong

đó có 8,7% là học sinh – sinh viên, 14% là công chức, 17.3% là doanh nhân và cao

7%

9%

nhất là 18.7% nhân viên văn phòng.

19%

17%

Học sinh - Sinh viên Doanh nhân

7%

14%

8%

Nội trợ

14%

5%

Hưu trí

Công chức

Hình 2.9: Đặc điểm về nghề nghiệp của khách hàng tại Hoàng Minh Education

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

53

Khách hàng khi sử dụng STVT tại Hoàng Minh Education có mức thu nhập

khác nhau, trong đó với mức thu nhập dưới 5 triệu là 10.7%, thu nhập từ 5 triệu đến

dưới 10 triệu là 35.3%, mức thu nhập từ 10 triệu đến dưới 15 triệu là 36% và từ 15

10.70%

triệu trở lên là 18%

Dưới 5 triệu

18%

35.30%

36%

Từ 5 triệu đến dứoi 10 triệu

Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu

Từ 15 triệu trở lên

Hình 2.10: Đặc điểm về thu nhập của khách hàng tại Hoàng Minh Education

Nguồn: Theo kết quả khảo sát của tác giả

Từ những phân tích trên cho thấy, khách hàng tại Hoàng Minh Education rất

đa dạng với nhiều độ tuổi và ngành nghề công việc. Tuy nhiên, đối tượng nhân viên

văn phòng, doanh nhân, công chức có mức thu nhập tương đối cao hơn sẽ có nhu

cầu sử dụng sản phẩm nhiều hơn.

2.3.2. Phân tích môi trường bên trong

2.3.2.1. Thị phần

Tổng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại

Công ty Hoàng Minh Education tạm tính đến ngày 31/12/2016 là 1560 khách hàng.

Theo thông tin trong ngành, Số liệu thống kê tổng số lượng khách hàng đã

tham gia sản phẩm này vào khoảng 14250 khách hàng tính trên phạm vi cả nước.

Với kết quả so sánh trên, dễ dàng nhận thấy Công ty Hoàng Minh Education

chỉ chiếm một thị phần nhỏ (khoảng 11%) và không đáng kể trong hoạt động kinh

54

doanh về sản phẩm này.

2.3.2.2. Tiềm lực tài chính

Với khả năng vốn đầu tư ban đầu tương đối lớn do vốn góp của các cổ đông,

tuy nhiên do đầu tư ban đầu về hệ thống, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại

cũng ngốn khá nhiều chi phí. Do đó, tình hình tài chính của công ty cũng ở mức cần

phải huy động thêm ở các cổ đông và các nhà đầu tư bên ngoài để nguồn tài chính

ổn định hơn đáp ứng tình hình phát triển và mở rộng thị trường trong thời gian tới.

2.3.2.3. Sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay

Sản phẩm Sinh trắc học dấu vân tay hiện đang là sản phẩm chủ lực của công

ty. Bên cạnh đó, trong quá trình chăm sóc khách hàng, Hoàng Minh Education nhận

thấy vai trò của bản tóm tắt để qua đó giúp khách hàng cô đọng lại giá trị của bài

phân tích và có thể coi đây là điểm khác biệt nhất của HME trên thị trường ở thời

điểm hiện tại. Ngoài ra, như một giải pháp kèm thêm cho khách hàng với sự xuất

hiện của bộ đĩa Innertalk – Tiếng nói nội tâm là một giải pháp đi thẳng vào tiềm

thức để cải thiện những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân từ những nhận thức sâu

bên trong. Với sự tạo thêm các sản phẩm bổ trợ thì hiện nay công ty đang chia

thành ba gói sản phẩm để khách hàng tiện lựa chọn:

 Gói 1_Basic: Bao gồm Bài phân tích và nghe tư vấn báo cáo

 Gói 2_Pro: Bao gồm bài phân tích, nghe tư vấn báo cáo và thêm bản tóm tắt

 Gói 3_Diamond: Bao gồm bài phân tích, nghe tư vấn báo cáo, bản tóm tắt và 1

đĩa Innertalk theo chủ đề chuyên viên tư vấn tham vấn để khách hàng chọn lựa.

Dựa trên các gói này, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn và tìm được gói

phù hợp.

2.3.2.4. Cơ sở vật chất và công nghệ kinh doanh

Với vốn huy động ban đầu khá lớn của các cổ đông, do đó, về cơ sở vật chất

tại Hoàng Minh được đầu tư khá bài bản và công phu. Với diện tích khá rộng,

55

không gian kính thiết kế theo dạng mở và mô hình cây xanh được thiết kế ngay tại

nơi làm việc. Chính điều này đã tạo ra không gian thân thiện, thoải mái không chỉ

đối với khách hàng mà ngay cả nhân viên làm việc tại đây.

Bên cạnh đó, Hoàng Minh Education được xem là một trong những công ty

đầu tiên mua hẳn bản quyền phần mềm về tại Việt Nam. Do đó, Hoàng Minh

Education làm chủ về mặt công nghệ, làm chủ về mặt thời gian phân tích dẫn đến

quá trình chuyển giao dịch vụ được nhanh chóng và bảo mật. Ngoài ta, Hoàng Minh

còn đầu tư cả hệ thống máy tính bảng và máy ghi âm để hỗ trợ chuyên viên tư vấn

trong quá trình trao đổi và tư vấn bài cho khách hàng.

2.3.2.5. Thương hiệu

Nhận biết thương hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm và là

tiêu chí quan trọng để do lường sức mạnh của thương hiệu. Một thương hiệu có độ

nhận biết càng cao thì càng nổi tiếng và cơ hội cao hơn được khách hàng lựa chọn.

Trên thực tế, đối với ngành này khi nhắc đến Công nghệ Sinh trắc học dấu

vân tay, khách hàng sẽ thường nhớ đến những tên tuổi như VMIT, KLD, WellGen,

TGM, Adam Khoo Learning Center hay Becode thông qua các kênh truyền thông:

quảng cáo, tạo sự kiện, tài trợ và chạy các kênh marketing hiện đại như: Google

Adword, SEO, Banner trên các website hay chạy boost post trên facebook. Còn đối

với “Hoàng Minh Education” thường mức độ nhận diện khá thấp. Do với phương

châm hiện tại công ty đi theo hướng “viral marketing” –“marketing truyền miệng”.

Hướng đi này thực sự rất đúng đắn nhưng có thể chưa phù hợp đối với một sản

phẩm còn quá mới và lạ lẫm với người tiêu dùng.

2.3.2.6. Tổ chức quản lý và nguồn nhân lực của Công ty Hoàng Minh

Education

a. Trình độ tổ chức và quản lý

Hoàng Minh Education có ban lãnh đạo trẻ, tâm huyết và có nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đa ngành trước khi bắt tay đầu tư sang kinh

56

doanh công nghệ sinh trắc này. Tuy nhiên, chính vì là công ty cổ đông nên mọi

quyết định đưa ra thường khá mất thời gian khi chịu sự đồng thuận của tất cả các

cổ đông.

Đến thời điểm hiện tại, bộ máy quản lý có hệ thống tổ chức tương đối rõ

ràng đối với các phòng ban. Mối quan hệ giữa các bộ phận đã có sự liên kết khá

chặt chẽ chính điều này làm cho quy trình hoạt động trở nên nhuần nhuyễn hơn.

Tuy nhiên bộ phận Marketing chưa thực sự được xem trọng và chú tâm đến khâu

nghiên cứu thị trường.

b. Nguồn nhân lực

Đội ngũ lao động từ ban lãnh đạo đến nhân viên đều khá trẻ do đó, các bạn

rất nhiệt huyết và có tâm với nghề. Đối với đội ngũ chuyên viên tư vấn đều được

đào tạo bởi đội ngũ chuyên gia nước ngoài và cấp chứng nhận do đó, trình độ về

mặt chuyên môn của các bạn rất cao.

Tuy nhiên, do đối tượng khách hàng mục tiêu tại Hoàng Minh Education

trong giai đoạn này đó là các gia đình có con trong độ tuổi 0 – 6 tuổi. Do đó, với

một đội ngũ trẻ nhưng chưa lập gia đình cũng là một bất cập khá lớn khi những

khâu giải pháp tư vấn cho khách hàng thiếu đi tính thiết thực.

2.3.3. Phân tích ma trận SWOT

Từ những phân tích môi trường bên trong và bên ngoài, phân tích đánh giá thực

trạng marketing tại Hoàng Minh Education. Từ đó có một số điểm mạnh, điểm yếu,

cơ hội và nguy cơ sau:

2.3.3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu

a. Điểm mạnh

 Sản phẩm chia thành các gói đa dạng tạo cho khách hàng có nhiều lựa chọn

 Giá cả thiết kế linh động theo từng gói sản phẩm tạo sự linh động trong

việc lựa chọn của khách hàng

57

 Cơ sở vật chất với thiết kế không gian thân thiện, thoải mái cho khách hàng

và cho nhân viên có môi trường làm việc có không gian mở

 Đội ngũ nhân sự công ty được đánh giá có nghiệp vụ chuyên môn tốt, nhiệt

tình và nhân sự có đồng phục lịch sự, trang nhã.

 Tiềm lực tài chính tương đối ổn định với sự góp vốn của nguồn cổ đông.

b. Điểm yếu

 Giải pháp sản phẩm đưa ra còn khá chung chung, chưa tạo được những giải

pháp thực tế cho Khách hàng

 Chưa có chính sách giá linh động và đồng nhất theo số lượng khách hàng

sử dụng.

 Địa điểm tư vấn xa trung tâm, khó khăn cho khách hàng trong quá trình đi

lại.

 Chưa đảm bảo được thời gian như trong lộ trình triển khai sản phẩm (Thời

gian có bản in còn chậm và bị phụ thuộc vào nhà cung cấp).

 Luồng thông tin chưa rõ ràng ở nhân sự phụ trách do quy trình còn chồng

chéo nhiệm vụ đối với nhân sự.

 Đội ngũ nhân sự còn khá trẻ, chưa có kinh nghiệm thực tiễn trong việc nuôi

dạy con trẻ trong khi đó, đây là đối tượng khách hàng tiềm năng của công

ty.

 Đối với các đối tác hiện tại, HME chưa có nhiều chính sách hỗ trợ và chia

sẻ về kênh kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho các đối thủ cạnh tranh lôi kéo về

hệ thống kinh doanh của họ.

 Thiếu chiến lược kinh doanh và marketing cụ thể.

2.3.3.2. Phân tích cơ hội, nguy cơ

a. Cơ hội

58

 Với nền kinh tế ngày càng phát triển thì ngành liên quan đến giáo dục ngày

càng dành được nhiều sự quan tâm và theo xu hướng phát triển chuyên môn

hoá để nâng cao trình độ chuyên môn theo thời kỳ công nghiệp hoá – hiện

đại hoá thì việc nhận định ra tiềm năng bản thân là một trong những nhu

cầu thiết yếu.

 Trong xã hội hiện tại, các gia đình nâng cao vai trò của sự hy vọng và thay

vì bắt ép thì muốn đồng hành cùng con ngày càng trở thành xu hướng. Do

đó, hiểu con và đồng hành cùng con là giá trị sản phẩm mang lại sẽ có

nhiều cơ hội phát triển.

 Sự phát triển của công nghệ tạo tâm lý dễ dàng hơn trong việc tiếp cận một

sản phẩm công nghệ trong việc nhận định bản thân và định hướng nghề

nghiệp.

 Theo phân tích nhân khẩu học, lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có

xu hướng mở rộng cho thị trường mục tiêu cho sản phẩm sinh trắc học dấu

vân tay.

b. Nguy cơ

 Hiện tại chưa có chính sách pháp luật rõ ràng để quản lý phát triển ngành

này, do đó ẩn chứa nhiều rủi ro và cạnh tranh không lành mạnh đối với các

đối đối thủ hiện hữu và tiềm năng gia nhập ngành trong thời gian tới.

 Với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ cũng tạo những rủi ro đối

với những sản phẩm công nghệ vì sẽ nhanh chóng tạo ra sản phẩm thay thế

nếu sản phẩm hiện tại không tạo ra những đặc thù riêng. Chính điều này

cũng tạo ra những thách thức đối với ngành.

 Mức độ gia nhập ngành càng cao, đối thủ cạnh tranh càng nhiều.

 Khách hàng ngày càng khó tính và có nhu cầu tư vấn chuyên sâu hơn.

59

Bảng 2.22: Ma trận SWOT

Nguy cơ (Threats)

S

W

O

T

Cơ hội (Opportunities) O1. Nền kinh yế phát triển, đời sống ngày càng tăng cao. O2. Gia đình nâng cao vai trò của sự hy sinh và mong muốn đồng hành cùng con. O3. Sự phát triển công nghệ tạo tâm lý dễ dàng chấp nhận một sản phẩm công nghệ. O4. Lượng nguồn khách hàng tiềm năng đang có xu hướng mở rộng theo tình hình nhân khẩu học

Chiến lược SO

T1. Chính sách pháp luật chưa có nên dễ tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh. T2. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ nhanh chóng tạo ra các sản phẩm thay thế. T3.Mức độ gia nhập ngành ngày càng cao, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều T4. Khách hàng ngày càng khó tính và có nhu cầu tư vấn chuyên sâu hơn. Chiến lược ST

S3 + S4 + S5 + O1+ O2 + O4:

Điểm mạnh (Strengths) S1. Sản phẩm có nhiều gọi để khách hàng lựa chọn. S2. Giá cả linh động theo các gói sản phẩm.

Chiến lược phát triển, mở rộng thị trường.

S3. Cơ sở vật chất thiết kế theo không gian thân thiện

S4 + S5 +O3: Chiến lược phát triển, đa dạng hóa sản phẩm.

S4. Đội ngũ nhân sự trẻ trung năng động, nhiệt tình, có kiến thức chuyên môn cao.

Chiến lược WO

S1+S2+S4+T1+T2+T3: Xây dựng chiến lược giá hợp lý nhằm thu hút khách hàng tiềm năng. S4+S5+T3+T4: Chiến lược đẩy mạnh công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ. S4+S5+T1+T3: đẩy mạnh phát triển và đào tạo nhân lực để tạo ra những giá trị cốt lõi so với đối thủ cạnh tranh Chiến lược WT

W1+W7+O1+O3+O4: Thành lập bộ phận nghiên cứu marketing, đẩy mạnh xúc tiến, chiêu thị.

W1 + W5 + O2 + O4:

W1+W2+W3+W4+W6 + W7 + T1+T2 + T3 + T4: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, đầu tư thiết kế quy trình cung cấp dịch vụ,

Tạo ra các khoá học chuyên môn và khoá học kỹ năng để nâng cao chất lượng tư vấn đáp ứng nhu cầu khách hàng. W2 + W3 + W6 + O4:

Điều chỉnh các chính sách linh động: Giá, quy trình để thu hút khách hàng.

S5. Tiềm lực tài chính ổn định Điểm yếu (Weaknesses) W1. Giải pháp sản phẩm còn khá chung chung, chưa có tính thực tế cao. W2. Chưa có chính sách giá linh động và đồng nhất theo số lượng khách hàng. W3. Địa điểm tư vấn xa trung tâm, khó khăn đi lại. W4. Luồng thông tin chưa rõ ràng W5. Đội ngũ nhân sự trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm. W6. Chưa có chính sách hỗ trợ kinh doanh cho đối tác. W7. Thiếu chiến lược kinh doanh và marketing cụ thể.

Nguồn: Theo kết quả tác giả phân tích

60

Từ kết quả ma trận SWOT, các chiến lược có thể lựa chọn cho việc xây dựng

chiến lược marketing mix (9P) cho Công ty Hoàng Minh Education như sau:

* Nhóm chiến lược SO: khai thác điểm mạnh tận dụng cơ hội

* Nhóm chiến lược ST: Phát huy điểm mạnh và hạn chế nguy cơ

* Nhóm chiến lược WO: Cải thiện điểm yếu, tận dụng cơ hội

* Nhóm chiến lược WT: Giảm đi điểm yếu và né tránh nguy cơ.

61

CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SINH TRẮC

DẤU VÂN TAY TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION GIAI ĐOẠN

2017 – 2022

3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUAN ĐIỂM ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

MARKETING CHO CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION ĐẾN NĂM

2022

Phân tích Tầm nhìn chiến lược kinh doanh; Sứ mệnh kinh doanh; Mục tiêu kinh

doanh; Một số chỉ tiêu của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022.

3.1.1. Tầm nhìn chiến lược kinh doanh

Đến năm 2020, HME sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong

lĩnh vực định hướng giáo dục, định hướng nghề nghiệp với hệ thống phân phối

rộng khắp cả nước.

Phục vụ rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng trên cả nước với hệ thống

toàn quốc.

HME không chỉ dừng lại ở việc khám phá tiềm năng con người, định hướng

giáo dục và nghề nghiệp mà còn muốn xây dựng học viện đào tạo phát triển tiềm

năng con người vào năm 2022.

3.1.2. Sứ mệnh kinh doanh

Cung cấp các sản phẩm giáo dục dựa trên cơ sở những nhận định và tư vấn từ

bài báo cáo STVT để mang hướng phát triển chiều sâu và đi vào giải pháp thực tiễn

cho khách hàng.

Tổ chức thêm các khoá học đào tạo chuyên môn sâu nhằm giúp khách hàng

cũng như đối tác có cơ hội được hiểu sâu và dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu lại

bài báo cáo.

Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, chiều sâu

và nhân văn, tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả

62

nhân viên.

Hài hoà lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các hoạt

động hướng về cộng đồng để mọi người đều có cơ hội tìm hiểu và phát triển bản

thân, thể hiện tinh thần công dân và niềm tự hào dân tộc.

3.1.3. Mục tiêu kinh doanh

3.1.3.1. Mục tiêu tăng trưởng

Trong giai đoạn tới Công ty Hoàng Minh Education tiếp tục tăng trưởng và

phấn đấu ở mức tăng trưởng bình quân từ 30% - 35%. Phấn đấu tỷ suất lợi nhuận

trên doanh thu đạt trên 10%.

3.1.3.2. Mục tiêu cạnh tranh

Phấn đấu tăng thị phần kinh doanh STVT của Công ty Hoàng Minh

Education tại địa bản TPHCM lên 25%.

Thu hút khoảng 20% - 30% khách hàng hiện tại của đối thủ cạnh tranh trên

thị trường mục tiêu để phát triển các sản phẩm giáo dục chuyên sâu sau tư vấn cho

khách hàng.

3.1.4. Một số tiêu chí của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022

Để đạt được mục tiêu phát triển kinh doanh, tăng vị thế Công ty Hoàng Minh

Education trên thị trường ngành STVT tại TPHCM, Công ty Hoàng Minh

Education đã đề ra một số tiêu chí cho chiến lược kinh doanh giai đoạn 2017 – 2022

như sau:

3.1.4.1. Số lượng khách hàng

Thông qua kết quả khảo sát ta nhận thấy rằng, những khách hàng đã từng sử

dụng dịch vụ của Hoàng Minh Education chủ yếu biết đến sản phẩm qua 3 kênh

chính: bạn bè/ gia đình, hội thảo, internet. Bên cạnh đó, số lượng khách trong năm

2015 và 2016 sử dụng dịch vụ STVT tại Hoàng Minh Education chưa nhiều (xấp xỉ

10% so với tổng số lượng khách hàng đã sử dụng STVT của các đơn vị trên cả

63

nước. Do đó, thời gian tới Hoàng Minh Education sẽ đầu tư thêm các khoá học,

phát triển sản phẩm, đẩy mạnh công tác quảng bá chiêu thị và lưu ý đẩy mạnh chất

lượng sản phẩm để có thể tận dụng sức mạnh của “Viral marketing” – tiếp thị

truyền miệng,…Vì vậy, kỳ vọng khách hàng sử dụng STVT trong giai đoạn 2017 –

2018 sẽ tăng lên 20% so với số lượng khách hàng hiện tại.

3.1.4.2. Doanh thu và lợi nhuận

Theo số liệu kết quả kinh doanh giai đoạn 2015 – 2016, doanh số của Hoàng

Minh Education có mức gia tăng đáng ấn tượng, tuy nhiên khi nghiên cứu vào các

nguyên nhân có thể kể đến trong đó là sự tinh giản về các khoản chi phí chưa phù

hợp và sự gia tăng về mức giá. Do đó, trong giai đoạn 2017 – 2018, Hoàng Minh

Education mong muốn sẽ đạt doanh thu cao hơn, Hoàng Minh Education phấn đấu

tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 2,5 tỷ đồng (tăng gấp 2,7 lần so

với năm 2015). Lợi nhuận dự kiến đạt 250 triệu. Và trong những năm tới, phấn đấu

tăng theo luỹ tiến hàng năm.

3.1.4.3. Sản phẩm dịch vụ

Tại công ty Hoàng Minh Education thì hiện tại sản phẩm chủ lực vẫn là

STVT. Tuy nhiên, sản phẩm này khá phổ biến ở các đơn vị cùng ngành. Do đó,

điểm khác nhau hiện tại duy nhất về sản phẩm chính là chất lượng của bài tư vấn

được tạo nên bởi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm và hướng giải pháp chuyên

sâu cho khách hàng. Bên cạnh đó, với việc thiết kế Cuốn sổ tóm tắt đây cũng là một

sản phẩm đặc thù và chỉ có duy nhất tại Hoàng Minh Education là thiết kế cho

khách hàng và hoàn toàn thủ công, không có máy móc. Do đó, để có thể nâng cao

lợi thế cạnh tranh, Hoàng Minh Education nhận thấy vai trò quan trọng của việc đào

tạo chuyên sâu hơn về kiến thức chuyên môn cho nhân sự và bên cạnh đó cũng phát

triển tốt hơn nữa về Bản tóm tắt cho khách hàng để tiện dụng nhất. Và có hướng

cân nhắc mới đó là phát triển những sản phẩm bổ trợ để tạo thêm môi trường và giải

pháp cho khách hàng.

64

3.2. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG MINH

EDUCATION GIAI ĐOẠN 2017 – 2022

Phân tích Phân khúc thị trường; Thị trường mục tiêu; Định vị sản phẩm; Chiến

lược marketing 9P cho công ty Hoàng Minh Education.

3.2.1. Phân khúc thị trường

Những chiến lược như phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, thâm nhập

thị trường và đa dạng hóa đòi hỏi sự gia tăng doanh số bán hàng thông qua những

sản phẩm và thị trường mới. Công ty Hoàng Minh Education tập trung phân tích

các khúc thị trường khách hàng tại TP.HCM, khúc thị trường khách hàng ngoài

tỉnh, phân tích sự tương đồng và khác nhau của các nhóm khách hàng tại hai khúc

thị trường này. Hoàng Minh Education cần phải được thực hiện phân khúc thị

trường để nhận rõ nhu cầu của khách hàng trong từng phân khúc, giúp cho Hoàng

Minh có thể phát triển các chương trình marketing riêng biệt để đáp ứng nhu cầu

của khúc thị trường đã lựa chọn nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh cao. Có thể phân

khúc thị trường như sau:

 Theo độ tuổi

 Theo nghề nghiệp

 Theo mục tiêu

3.2.2. Thị trường mục tiêu

Thông qua bản khảo sát và phân tích Hoàng Minh Education xác định thị

trường mục tiêu đến năm 2022 là:

Đối tượng khách hàng cá nhân: là các bạn sinh viên, các anh chị nhân viên văn

phòng, doanh nhân, các chị nội trợ có mong muốn hiểu hơn bản thân và tìm kiếm

môi trường làm việc phù hợp và tạo ra niềm đam mê trong công việc.

Đối tượng khách hàng nhóm: phụ huynh, các doanh nghiệp, các trường học

với mong muốn thấu hiểu để tạo môi trường cho người đó phát triển phù hợp đúng

65

với tố chất tiềm năng bẩm sinh của bản thân. Đối với đối tượng nhóm này, ngoài

mong muốn thấu hiểu người đó qua bài báo cáo và còn có mong muốn tư vấn nhóm

để thoả mãn những nhu cầu cao hơn.

3.2.3. Định vị sản phẩm

Sau khi phân khúc thị trường để doanh nghiệp có thể nhắm vào các nhóm

khách hàng đặc biệt, bước tiếp theo là tìm ra những gì mà khách hàng mong muốn.

Hiện tại với sự tốc độ phát triển của ngành ngày càng nhanh từ việc xuất hiện

tầm 10 công ty vào năm 2015 thì tới nay có khoảng 50 công ty và hàng trăm đại lý

phân bổ trên cả nước. Tuy nhiên, sản phẩm STVT này khá đặc thù đều được phân

tích dựa trên phần mềm của nước Malaysia. Chính vì vậy, Hoàng Minh Education

cần tạo ra những sản phẩm/dịch vụ có những đặc tính, đặc điểm khác biệt so với

những đối thủ cạnh tranh khác nhua nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh.

3.2.4. Chiến lược marketing 9P

Qua đánh giá thực trạng Marketing mix và phân tích SWOT xây dựng một số

chiến lược kinh doanh có thể lựa chọn cho chiến lược marketing – mix của công ty

Hoàng Minh Education. Trên cơ sở đó, xây dựng chiến lược marketing – mix cụ

thể:

3.2.4.1. Chiến lược sản phẩm

Qua phân tích SWOT, tận dụng những điểm mạnh bên trong của công ty

Hoàng Minh Education kết hợp với những cơ hội bên ngoài thị trường (SO), có

chiến lược phát triển và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ. Dựa vào những phân khúc,

việc xác định thị trường mục tiêu, việc định vị sản phẩm, công ty Hoàng Minh

Education có thể có những chiến lược phát triển sản phẩm như sau:

 Đối với các nhóm đối tượng khách hàng với mục đích sử dụng sản phẩm

khác nhau nên tập trung nghiên cứu và phát triển các nội dung bên trong bản

báo cáo và bản tóm tắt thân thiện với từng nhóm và bên cạnh đó đưa ra các

lời khuyên và khuyến nghị phù hợp với từng lứa tuổi của khách hàng. Như

66

vậy, sẽ phân ra nhóm sản phẩm dành cho trẻ em, cho đối tượng sinh viên,

cho người đi làm, cho trường học, cho doanh nghiệp.

 Theo nghiên cứu của kết quả bản khảo sát cho thấy, 67% khách hàng làm

cho các bé đều mong muốn có thêm các khoá học về các lớp kỹ năng liên

quan để tạo môi trường cho các bé phát triển. Do đó, Hoàng Minh Edcation

nên kết hợp cùng với các trung tâm giáo trí, trung tâm kỹ năng và các đơn vị

có bán các sản phẩm hỗ trợ cho sự phát triển tư duy và não bộ cho bé để tạo

thành các gói Combo tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn.

Vì chúng ta cũng nhận thấy rằng, hầu hết những phụ huynh làm bài sinh trắc

cho con vì mong muốn hiểu được tính cách của con, do họ không có nhiều thời gian

tương tác để tìm hiểu. Như vậy việc thiết kế cuốn báo cáo gần gũi với họ và việc tạo

ra những combo như trên sẽ cho họ thấy được việc hiểu về con và đồng hành cùng

con sau khi có kết qủa trở nên nhẹ nhàng hơn, họ không phải mất công tìm kiếm

khoá học phù hợp, không phải tìm kiếm đơn vị uy tín nữa. Chính điều này sẽ tạo ra

điểm nhấn và sự thích ứng linh hoạt với khách hàng.

3.2.4.2. Chiến lược giá

Qua đánh giá của khách hàng về chính sách giá của sản phẩm STVT của

Hoàng Minh Education là phù hợp mặc dù cũng còn những ý kiến chưa đồng ý.

Trong chiến lược tận dụng điểm mạnh bên trong để né tránh nguy cơ bên ngoài

(ST): xác định cần thiết xây dựng chiến lược giá linh động nhưng phải đồng nhất ở

các kênh phân phối nhằm thu hút lượng lớn khách hàng tiềm năng:

 Đối với đối tượng khách hàng muốn làm cho gói gia đình thì nên có chính

sách theo nhóm gia đình để kích thích họ làm cho cả bố mẹ và con cái.

 Đối với nhóm doanh nghiệp: nên cho chính sách giá theo gói tuỳ theo số

lượng kèm theo đào tào kiến thức chuyên môn để họ tự ứng dụng trong

doanh nghiệp và tham vấn chiến lược nhân sự, phân bổ, sắp xếp vị trí công

việc cho họ.

67

 Có chính sách giá cho các bạn sinh viên: Tư vấn nhóm và đào tạo để các bạn

có kiến thức, tự đọc và nghiên cứu bài của mình để các bạn có cơ hội hiểu về

bản thân và chọn lựa nghề nghiệp.

3.2.4.3. Chiến lược phân phối

Trên thực tế, do số lượng kênh đại lý hiện hiện tại cũng hạn chế 10 đại lý do

đó khách hàng hầu hết đều phải qua công ty thực hiện khâu lấy dấu vân tay hay tư

vấn. Chính điều này làm cho khách hàng cảm thấy không hài lòng và do đó, Hoàng

Minh Education cân nhắc việc đa dạng hoá chiến lược phân phối thông qua những

kênh phân phối sau:

 Bán hàng cá nhân: Nhân viên kinh doanh trực tiếp liện hệ khách hàng tiềm

năng của mình hoặc thông qua những khoá học đào tạo để chốt khách hàng.

 Đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống phân phối, cung cấp và nhận yêu cầu

khách hàng qua hình thức online: Website, fanpage, email

 Đẩy mạnh và duy trì mối liên kết hợp tác với các nhà phân phối trung gian

như: các công ty, đại lý tại Thành phố Hồ Chí Minh

 Phát triển và tạo thêm nhiều mối quan hệ với các khách hàng đã tin tưởng sử

dụng và đánh giá cao về dịch vụ tại Hoàng Minh thông qua các buổi đào tạo.

3.2.4.4. Chiến lược xúc tiến chiêu thị

Dựa trên sự phân tích trên Công ty Hoàng Minh Education nên đầu tư chi

phí cho những hoạt động xúc tiến chủ yếu sau:

a. Chiến lược quảng cáo

Các hình thức quảng cáo mà công ty Hoàng Minh Education có thể áp dụng

đó là:

 Viết các bài viết về sản phẩm gắn lên các trang có liên quan đến sản phẩm

giáo dục hoặc liên quan đến chọn ngành tại các trường học.

68

 Sử dụng các phương pháp SEO và Google adword để nâng cao khả năng tìm

kiếm của khách hàng đến với Hoàng Minh cũng như gia tăng mức độ nhận

diện thương hiệu.

 Chạy boost post về các chương trình, sự kiện event của những nhân vật nổi

tiếng để nói lên cảm nhận về giá trị của STVT tại Hoàng Minh Education

cũng như giúp cho nội dung chia sẻ trên fanpage được sống động và đa dạng

hơn.

 In những mẫu brochure giới thiệu về sản phẩm STVT và dịch vụ tại Hoàng

Minh Education.

b. Quan hệ cộng đồng

Sử dụng các kênh thông tin bên trong và bên ngoài nhằm xây dựng và thúc đẩy quảng bá về sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu. Các hoạt động cộng đồng như:

 Tài trợ sự kiện: Chương trình nhân các ngày lễ trong năm

 Tài trợ các hoạt động xã hội: Tặng các suất STVT miễn phí hàng tháng cho

các em có hoàn cảnh khó khăn nhưng đạt thành tích suất sắc.

 Tổ chức các khoá đào tạo chia sẻ các chủ đề cho các bà mẹ, cho các gia

đình mong muốn hiểu hơn về bản thân và về con thông qua kiến thức sinh

trắc, hay kết hợp cùng với các đơn vị đào tạo bên ngoài tạo ra những khoá

học mang ý nghĩa và giá trị cho cộng đồng.

c. Khuyến mãi

Nhằm hướng ứng phong trào những ngày đặc biệt trong năm như ngày thầy

thuốc Việt Nam 27/2, ngày quốc tế phụ nữ 8/3, ngày quốc tế lao động 1/5, ngày

quốc tế thiếu nhi 1/6, ngày gia đình Việt Nam 286,... Hoàng Minh Education có thể

chạy các chương trình khuyến mãi nhằm mở rộng và thu hút lượng khách hàng tiềm

năng.

69

d. Bán hàng trực tiếp

Bán hàng trực tiếp hay bán hàng cá nhân là công cụ quan trọng tác động trực

tiếp đến khách hàng tạo nên hành động mua và thu nhận thông tin phản hồi ngay

lập tức. Bán hàng cá nhân đòi hỏi phải có kỹ năng và nghệ thuật và phải được tiến

hành theo một quy trình nhất định.

e. Marketing truyền miệng

Như chúng ta cũng biết, sản phẩm STVT khá đặc thù và theo như tỷ lệ khảo

sát cho thấy, phần đa những khách hàng biết đến STVT do bạn bè hoặc những

người thân trong gia đình giới thiệu. Cụ thể đối với nhóm đối tượng phụ huynh 84%

phụ huynh biết đến qua bạn bè/gia đình giới thiệu và đối với nhóm đối tượng cá

nhân thì con số là 73%. Qua đây có thể thấy, marketing truyền miệng đóng vai trò

cực kì hiệu quả nếu công ty làm tốt cả về các khâu từ chất lượng sản phẩm dịch vụ,

đến nhân sự, quy trình và cơ sở vật chất.

3.2.4.5. Chiến lược về con người

Con người là một nhân tố quan trọng trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh và

đặc biệt qusan trọng hơn trong ngành STVT khi mà giá trị của sản phẩm nằm ở

chính chất lượng của tư vấn viên để giúp khách hàng hiểu được những giá trị của

bản thân và có những định hướng cho riêng mình ẩn chứa đằng sau những con số

của bài phân tích. Bên cạnh đó, các nhóm chiến lược WO, WT cũng xác định phát

triển nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu. Vì vậy, trong chiến lược về con

người, dựa trên bài học thành công của Sam Sung, công ty Hoàng Minh Education

cần tập trung các nguồn lực sau:

 Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý có kiến thức chuyên môn, trình độ quản lý

và năng lực kinh doanh nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa vị thế của

Hoàng Minh Education trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

 Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp tốt, sự năng nổ nhiệt

tình, tinh thần sáng tạo và có trách nhiệm trong công việc được giao đối với

70

đội ngũ nhân viên phục vụ.

 Phát triển đội ngũ nhân viên chuyên phụ trách các hoạt động nghiên cứu thị

trường, thiết kế quy trình dịch vụ, nâng cao quảng bá và tiêu thụ sản phẩm.

3.2.4.6. Chiến lược sử dụng các yếu tố hữu hình

Công ty nên đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo sự ổn định hoat động của thang

máy và nơi để xe thông thoáng cũng như đầu tư thêm thiết bị ghi âm và phương tiện

hiện đại để tạo sự tiện nghi và thoải mái cho khách hàng.

3.2.4.7. Chiến lược cải tiến quy trình dịch vụ

Việc cải tiến, sửa đổi quy trình dịch vụ, cung cách phục vụ là điều cấp thiết,

cụ thể:

 Thiết kế cho mình một quy trình khép kín một cách chặt chẽ, chuyên nghiệp

để qua đó đưa thống nhất đồng bộ ở mọi kênh phân phối.

 Tạo ra file thông tin và tiến trình sử dụng dịch vụ của khách hàng và qua đó

luôn có khâu kiểm tra chéo để đảm bảo đúng thời gian tiến độ của dịch vụ.

 Thiết kế quy trình đi đôi phân bổ nhân sự phụ trách phân rõ quyền hạn và

trách nhiệm để qua đó nhằm đảm bảo luồng thông tin rõ ràng ở nhân sự phụ

trách.

3.2.4.8. Chiến lược tạo niềm đam mê cho nhân viên

Lòng đam mê công việc của đội ngũ nhân viên là nền tảng giúp doanh

nghiệp gặt hái được những thành công trong quá trình vươn tới những đỉnh cao trên

thương trường. Do đó kết hợp cùng với những góp ý tạo nên đam mê trong công

việc được lấy từ kết quả bản khảo sát, dưới đây là một số giải pháp có thể thực hiện

tại công ty Hoàng Minh Education:

 Tổ chức các buổi đào tạo, chia sẻ kiến thức chuyên môn để họ tự trải nghiệm

thấu hiểu bản thân và tìm ra được những giải pháp thực tế thông qua bài báo

71

cáo.

 Tìm những sản phẩm đầu ra cho giải pháp thông qua các khoá học, các lớp

của các đối tác nhằm giúp họ có sự tin tưởng hơn vào những giải pháp đưa ra

với khách hàng.

 Tạo ra môi trường làm việc thân thiện, họ được đóng góp ý kiến và được

tham gia vào một số các cuộc họp quan trọng để cảm nhận được vai trò của

bản thân trong guồng máy của doanh nghiệp.

 Tạo ra những hoạt động tập thể: Ngày sinh nhật, hoạt động team building,…

nhằm tạo ra cho họ bầu không khí như là một thành viên trong gia đình thứ

hai từ đó ngọn lửa nhiệt tình trong mỗi người được duy trì và bừng sang, góp

phần tạo nên sự chuyển biến trong từng bộ phận và trong cả công ty.

3.2.4.9. Chiến lược tạo mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác

Hoàng Minh Education nên tập trung những giải pháp để tạo mối quan hệ tốt

đẹp với các đối tác tạo ra mạng lưới nhà cung cấp hiệu quả:

 Có chính sách chiết khấu rõ ràng

 Tạo văn hoá hỗ trợ và chia sẻ nhau ở tất cả mọi đối tác để cùng tạo ra văn

hoá “đẹp” trong một sân chơi chung.

 Tổ chức các sự kiện, khoá học để kết nối khách hàng tiềm năng mở rộng và

hỗ trợ kênh bán hàng cho các đối tác.

 Tổ chức các buổi học chuyên môn, các buổi giao lưu định kỳ hàng tháng để

chia sẻ kinh nghiệm và có những giải pháp hỗ trợ kịp thời.

 Tổ chức đào tạo cho chính đội ngũ nhân sự của các đơn vị đối tác để họ có

thể hiểu biết hơn về ngành, ứng dụng trong chính tổ chức và chính họ sẽ là

người truyền niềm tin và đảm mê sản phẩm đối với những mối quan hệ mà

họ biết.

72

3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ KIỂM

SOÁT HOẠT ĐỘNG MARKETING

Đề cập các giải pháp liên quan đến nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ

cạnh tranh; Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông; Giải pháp về chất

lượng dịch vụ; Giải pháp về nhân lực; Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ; Giải

pháp về ngân quỹ marketing.

3.3.1. Nghiên cứu thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh:

Nghiên cứu thị trường là hoạt động thu nhập và xử lý thông tin về thị trường.

Thông qua hoạt động nghiên cứu này công ty cần nắm bắt được nhu cầu, mong

muốn của khách hàng, xác định phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu của

doanh nghiệp, là tiền đề để chủ doanh nghiệp đưa ra những quyết định về sản phẩm,

chiến lược truyền thông cho phù hợp với từng thị trường.

3.3.2. Giải pháp về chất lượng hoạt động truyền thông

Hoàng Minh Education nên lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu quả để

truyền tải thông điệp nhằm mang sản phẩm đến gần với khách hàng hơn thông qua:

fangage, blog để truyền tải các hiểu biết đúng về sản phẩm, chia sẻ các kinh nghiệm

các giải pháp, cách thức tương tác với các chủng vân tay,.. để mang giá trị đến cộng

đồng, để giáo dục người tiêu dùng hiểu đúng về sản phẩm.

3.3.3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ

Tăng cường các dịch vụ bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng và kịp thời.

Bên cạnh đó, hàng năm Hoàng Minh Education nên tổ chức gặp mặt khách hàng

vào những dịp cuối năm hoặc đầu năm nhắm gắn kết mối quan hệ với khách hàng

bền chặt hơn. Đồng thời đây cũng là dịp Hoàng Minh Education được lắng nghe các

ý kiến từ khách hàng để đánh giá lại các tiêu chí những mặt được và còn tổn đọng

yếu kém để công ty hoàn thiện hơn cả về sản phẩm và chất lượng dịch vụ.

73

3.3.4. Giải pháp về nhân lực

3.3.4.1. Về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý

Nhằm có thể đạt được mục tiêu kinh doanh và phát triển bền vững, công ty

Hoàng Minh Education cần sắp xếp và hoàn thiện lại bộ máy tổ chức. Cụ thể, để

hoàn thiện thành công chiến lược marketing, Hoàng Minh Education cần hình thành

phòng nghiên cứu marketing riêng biệt và cấp kinh phí đáng kể để xây dựng ngân

sách cho hoạt động marketing nhằm thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, xúc

tiến bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.

3.3.4.2. Về nguồn nhân lực

Xây dựng, hoạch định, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đểđảm bảo rằng

tổ chức đã có hoặc có thể nhận được các nguồn lực với số lượng và chất lượng cần

thiết cho việc thực hiện các yêu cầu đặt ra ở hiện tại và trong tương lai.

Cần có kế hoạch tuyển chọn, đào tạo và bổ sung thêm nhân viên ở những bộ

phận còn thiếu, chẳng hạn như bộ phận marketing, bộ phận tư vấn.

Cần sử dụng nhiều phương cách và công cụ thích hợp để khuyến khích động

viên nhân viên như: Xây dựng và áp dụng các chính sách đãi ngộ, khen thưởng,

quan tâm, động viên...

3.3.5. Giải pháp về quy trình cung cấp dịch vụ

Quy trình cung cấp dịch vụ là một hoạt động rất quan trọng trong marketing-

mix, nó đem lại sự hài lòng và cảm nhận về những lợi ích vô hình cho khách, từ đó

đem lại sự thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, cần thiết phải

đầu tư kinh phí và nguồn nhân lực trong việc thiết kế quy trình dịch vụ và nâng cao

chất lượng phục vụ. Cụ thể:

Xây dựng lại nội quy, qui chế hoạt động của công ty Hoàng Minh Education.

Cụ thể hóa quy trình: thiết kế dịch vụ như một kịch bản mô tả chính xác hệ

thống dịch vụ, trong đó mỗi nhân viên là một diễn viên và cần làm tốt vai trò của

74

mình một cách khách quan.

Việc cung cấp dịch vụ cũng có thể là những cuộc gặp gỡ được điều khiển từ

xa qua trang web, dịch vụ điện thoại,... vì vậy cần đầu tư kinh phí đào tạo và bồi

dưỡng nhân viên có kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, quản trị mạng...

3.3.6. Giải pháp về ngân quỹ Marketing

Chiến lược marketing là một trong những chức năng quan trọng trong định

hướng phát triển kinh doanh của mỗi công ty. Một chiến lược marketing hiệu quả sẽ

giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh doanh và góp phần tạo nên thành

công cho doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty Hoàng Minh Education cần thiết phải đầu

tư nguồn ngân quỹ cho các hoạt động marketing. Điểm mấu chốt là chi phí

marketing cần phải luôn được tính toán đầy đủ nhằm đạt doanh số hàng năm. Do

đó, cần ước tính doanh số bán hàng càng chính xác càng tốt, qua đó sử dụng

phương pháp phần trăm doanh số bán hàng (trích từ 3%- 7%) cho các hoạt động

marketing chủ yếu như:

- Quảng cáo, PR và các phương tiện truyền thông khác

- Khuyến mãi bán hàng và ấn phẩm trưng bày

- Sản xuất và phân phối thông tin (bao gồm thư từ trực tiếp)

- Nghiên cứu thị trường

- Chi phí nhân viên

3.4. KIẾN NGHỊ

Sản phẩm STVT là sản phẩm rất có ý nghĩa và mang lại giá trị lớn giúp cho việc

nhận thức hiểu được về tiềm năng bản thân, thấu hiểu tạo ra tiếng nói trong gia đình

cũng như giúp cho doanh nghiệp có thể sử dụng đội ngũ nhân sự hiệu qủa hơn. Do

đó, sở công thương, uỷ ban nhân dân thành phố nên quan tâm và nghiên cứu đến

sản phẩm STVT để có thể tạo ra hành lang pháp lý mạnh hơn cho các công ty kinh

doanh cạnh tranh lành mạnh.

75

KẾT LUẬN

Chiến lược marketing là con đuờng mà doanh nghiệp dự định đi để đến được

mục tiêu. Thông qua chiến lược marketing, doanh nghiệp sẽ xác định các hành động

và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Vì vậy, chiến lược

marketing có vai trò rất quan trọng trong việc định hướng và phát triển lâu dài của

một doanh nghiệp. Công ty Hoàng Minh Education là đơn vị mới được thành lập, vì

vậy việc xây dựng một chiến lược marketing phù hợp trong giai đoạn hiện nay là

điều cấp thiết.

Bằng những phương pháp nghiên cứu khoa học đã được học như ứng dụng

những lý thuyết về marketing, chiến lược marketing, chiến lược marketing sản

phẩm STVT; Nghiên cứu kinh nghiệm kinh doanh của những doanh nghiệp trong

ngành sinh trắc vân tay, từ đó rút ra những bài học và áp dụng có chọn lọc và sáng

tạo vào thực tiễn của đơn vị; Phân tích môi trường, khảo sát lấy ý kiến đánh giá

của khách hàng, xây dựng ma trận chiến lược SWOT... Tác giả đã xây dựng được

chiến lược marketing cho Công ty Hoàng Minh Education trong giai đoạn 2017 –

2022.

Mặc dù, những chiến lược marketing này sẽ không đánh giá hết tất cả

những nỗ lực marketing mà Công ty Hoàng Minh Education đang theo đuổi, cũng

như những giải pháp đề xuất không phải là hoàn toàn ưu việt. Nhưng thông qua

đây, một lần nữa khẳng định vai trò quyết định của chiến lược marketing đối với

tất cả các hoạt động kinh doanh và những yếu tố marketing- mix là những công cụ,

những mục tiêu cụ thể có thể giúp Công ty Hoàng Minh Education có những định

hướng cơ bản trong quá trình từng bước hoàn thành sứ mạng và mục tiêu của đơn

vị của mình đến năm 2022 với những sản phẩm và dịch vụ chất lượng đáp ứng nhu

cầu khách hàng.

- 75 -

76

 Hạn chế của đề tài

Do kiến thức và thời gian có hạn nên đề tài vẫn còn những hạn chế như sau:

 Khảo sát ý kiến khách hàng với số lượng không nhiều (100 khách hàng cá

nhân, 50 khách hàng phụ huynh) nên chưa phản ánh đầy đủ và chính xác về

các yếu tố khảo sát và lấy ý kiến.

 Thời gian khảo sát mang tính thời điểm.

 Đối với một đề tài nghiên cứu định tính thì nên áp dụng thang đo 5, thang đo

4 sẽ phù hợp với đề tài nghiên cứu định lượng và chạy các mô hình nghiên

cứu.

 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo

 Phạm vi nghiên cứu đề tài rộng hơn và phải tìm hiểu rõ những đặc thù, rủi ro

tiềm năng cũng như các cơ hội của ngành.

 Lấy ý kiến khảo sát ở nhiều thời điểm khác nhau, qua đó mới phản ánh bao

quát hết các vấn đề có thể xảy ra.

 Nghiên cứu sâu hơn về hoạt động marketing ngành Sinh trắc vân tay.

- 76 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1] Đặng Thị Kim Thuận, 2012. Chiến lược marketing cho Trường cao đẳng

nghề Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường

Đại học Đà Nẵng.

[2] Hoàng Đình Hương, 2011. Hoạch định chiến lược marketing trong đào tạo

tại trường Đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội đến năm 2015, Luận

văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học nông nghiệp.

[3] Nguyễn Thi Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2013. Quản trị chiến lược, NXB

Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

[4] Phạm Quốc Hùng, 2011. Hoạch định chiến lược marketing của chương trình

đào tạo trực tuyến Topica đến năm 2015, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành

Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

[5] Philip Kotler, Kevin Keller , 2013. Quản trị marketing. Nhà xuất bản Lao

động – Xã hội.

Tiếng Anh

[6] Booms And Bitner, 1981. Marketing strategies ang Organisation Structures

For Service Firms.

[7] Cummins, Harold & Midlo, Charles, 1961. Finger prints, palms and soles: An

Introduction to Dermatoglyphics, pp 263-267 .

[8] Kanika Gupta, 2015. Role of dermatoglyphic Multiple Inteligence Test in

recruitment< https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=2706334>.

[9] Larry Steven Londre, 2007. Marketing, IMC, Advertising, Promotion, Media

and more.

[10] Maria Lusia A.Valdez and Thaakor Pathak, 2014. Assessment of

Dermatoglyphics Multiple Intelligence Test (DMIT) Reports: Implication to

Career Guidance Program Enhancement of Academic Institutions. Asia

Pacific Journal of Multidisciplinary Research, Vol.2, No.2.

[11] Michael Porter, 1980. Competitive Strategy. The Free Press.

- 77 -

[12] Tiwari Kalpesh, (2010), Concept of Dermatoglyphics retrieved on January

27, 2013,

Dermatoglyphics-multiple-intelligence-test>

Website

[13] Website của Công ty Hoàng Minh Education

http://hm.edu.vn/

[14] Website của Tổng cục thống kê

https://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=16174

[15] Webssite công ty VMIT

http://vmit.com.vn/

[16] Website công ty KLD

http://sinhtrachocdauvantay.vn/

[17] Website công ty WellGen

http://www.wellgen.vn/

[18] Website công ty TGM

https://tgm.edu.vn/

[19] Website công ty Adam Khoo Learning Center

http://www.adamkhooeducation.com.vn/

- 78 -

PHỤ LỤC 1

DÀN BÀI THẢO LUẬN CÙNG CÁC CHUYÊN GIA

Tôi là học viên cao học Kinh doanh thương mại K24 - Trường Đại học Kinh

tế TP. Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang nghiên cứu đề tài “Hoạch định chiến lược

marketing 9P cho sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại công ty Hoàng Minh

Education”. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/Chị, những thông tin

Anh/Chị cung cấp sẽ là nguồn cung cấp số liệu quý giá cho nghiên cứu này và tuyệt

đối được giữ bí mật một cách an toàn.

Sau đây, tôi xin giới thiệu các yếu tố trong marketing 9P và thang đo chúng

(các thành phần đo lường các yếu tố này) đã được tổng kết từ các nghiên cứu trước

và xin Anh/Chị vui lòng chia sẻ quan điểm của mình về các các yếu tố này có ảnh

hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm STVT tại công ty

Hoàng Minh Education hay không? Cần thiết bổ sung, loại bỏ hay hiệu chỉnh yếu tố

nào hay không? Tại sao?

1. Yếu tố sản phẩm

1 Giá trị sản phẩm giúp hiểu hơn tính cách

2 Giá trị sản phẩm biết rõ điểm mạnh, điểm yếu

3 Giá trị sản phẩm tìm ra định hướng ngành nghề

4 Cuốn báo cáo bản in rất đẹp và khoa học

5 Font chữ cân đối

6 Bản tóm tắt giải pháp mang tính chiều sâu

Ý kiến: .............................................................................................................

2. Yếu tố giá

Có nhiều chính sách giá linh động 1

Rõ ràng từng mức giá ở mỗi khâu sản phẩm 2

Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm. 3

Ý kiến: .............................................................................................................

- 79 -

3. Yếu tố phân phối

1 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn dễ dàng tìm kiếm

2 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn thuận tiện giao thông

3 Địa điểm lấy dấu linh động cho khách hàng nhiều lựa chọn

Ý kiến: .............................................................................................................

4. Yếu tố xúc tiến

1 Website dễ tìm kiếm

2 Nội dung fanpage trình bày sinh động

3 Thiế kế nội dung brochure cô đọng và dễ hiểu

Ý kiến: .............................................................................................................

5. Yếu tố con người

1 Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin

2 Công tác tiếp đón

3 Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng

4 Thái độ của nhân viên

5 Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết

Ý kiến: .............................................................................................................

6. Yếu tố quy trình

1 Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo

2 Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng

3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối

Ý kiến: .............................................................................................................

- 80 -

7. Yếu tố cơ sở vật chất

1 Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh

2 Giấy chứng nhận bằng cấp của chuyên viên tư vấn và chứng nhận ngành

uy tín

3 Sử dụng các phương tiện hiện đại để hỗ trợ trong quá trình tư vấn

Ý kiến: .............................................................................................................

8. Yếu tố tạo nên đam mê

1 Chế độ phúc lợi tốt: Lương, thưởng theo thành tích, phụ cấp.

2 Môi trường làm việc thân thiện

3 Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp

4 Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận

Ý kiến: .............................................................................................................

9. Yếu tố gắn kết đối tác

1 Có nhiều chính sách giá linh động

2 Chiết khấu rõ ràng

3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối

4 Có các chương trình đào tạo

Ý kiến: .............................................................................................................

HỌ VÀ TÊN: .................................................................................................................

SĐT : .................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác nhiệt tình cuả Anh/Chị!

- 81 -

PHỤ LỤC 2

TÓM TẮT KÉT QUẢ THẢO LUẬN CHUYÊN GIA

STT Phát biểu Ý kiến của chuyên gia

Yếu tố sản phẩm

Giá trị sản phẩm giúp hiểu hơn tính cách 1

2

3 Giá trị sản phẩm biết rõ điểm mạnh, điểm yếu Giá trị sản phẩm tìm ra định hướng ngành nghề

Giữ nguyên 7/7 đồng ý

Font chữ cân đối

4 Cuốn báo cáo bản in rất đẹp và khoa học 5 6 Bản tóm tắt giải pháp mang tính chiều sâu

Bổ sung

7

8 Tìm ra phương pháp học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả Cung cấp nhiều giải pháp hữu ích và chiều sâu

Thiết kế bắt mắt 9

Yếu tố giá

Có nhiều chính sách giá linh động 1

2 Vẫn giữ nguyên 7/7 đồng ý

Rõ ràng từng mức giá ở mỗi khâu sản phẩm Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm. 3

Yếu tố phân phối

1 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn dễ dàng tìm kiếm Vẫn giữ nguyên 7/7đồng ý

- 82 -

2 Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn thuận tiện giao thông

3 Địa điểm lấy dấu linh động cho khách hàng nhiều lựa chọn

Yếu tố xúc tiến

1 Website dễ tìm kiếm

2 Nội dung fanpage trình bày sinh động

Vẫn giữ nguyên 7/7đồng ý

3

Thiế kế nội dung brochure cô đọng và dễ hiểu Bổ sung

4

Biết đến STVT qua kênh thông tin nào Yếu tố con người

1 Thời gian phản hồi yêu cầu về thông tin

2 Công tác tiếp đón

3 Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách

Vẫn giữ nguyên 7/7đồng ý

4 hàng Thái độ của nhân viên

5 Mức độ chuyên nghiệp và sự nhiệt huyết

Bổ sung

6

Khả năng xử lý các tình huống Yếu tố quy trình

1 Chất lượng sản phẩm đồng nhất và đảm bảo

2 Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng

Vẫn giữ nguyên 7/7 đồng ý y

3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối

Bổ sung

- 83 -

4

5 Thời gian đảm bảo như trong lộ trình triển khai Luồng thông tin rõ ràng ở các nhân sự phụ trách

Yếu tố cơ sở vật chất

1 Không gian thiết kế thân thiện, thoải mái và yên tĩnh

2 Giấy chứng nhận bằng cấp của chuyên

Vẫn giữ nguyên 7/7 đồng ý y

3

viên tư vấn và chứng nhận ngành uy tín Sử dụng các phương tiện hiện đại để hỗ trợ trong quá trình tư vấn Bổ sung

4

5

Đồng phục nhân viên lịch sự và trang nhã Có nơi để xe và thang máy tiện nghi cho khách hàng

Yếu tố tạo nên đam mê

1 Chế độ phúc lợi tốt: Lương, thưởng theo thành tích, phụ cấp.

2 Môi trường làm việc thân thiện

Vẫn giữ nguyên 7/7 đồng ý 3 Có nhiều cơ hội phát triển bản thân và nghề nghiệp

4 Những nỗ lực của bản thân được ghi nhận

Bổ sung

5 Văn hoá doanh nghiệp đặc sắc

Yếu tố gắn kết đối tác

1 Có nhiều chính sách giá linh động

Vẫn giữ nguyên 7/7 đồng ý

- 84 -

2 Chiết khấu rõ ràng

3 Đồng bộ quy trình ở mọi kênh phân phối

4 Có các chương trình đào tạo

Bổ sung

Chính sách hậu mãi tốt 5

Thanh toán đúng hẹn 6

- 85 -

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CHUYÊN GIA

STT Họ và tên Chức danh SDT Email

Giám đốc công ty truonglethaithong@ 1 Lại Thị Hải Lý 0903271138 gmail.com Hotkids

Giám đốc kitetruong.ufm@gm Nguyễn Quốc marketing 0932168512 2 ail.com Hưng HotKids

Giám đốc công ty minhnhat@hm.edu.v Đậu Minh Hoàng Minh 0938229522 3 Nhật n Education

Giám đốc công ty wwwhoangninhww Nguyễn Hoàng Fusion Resorts 0909939303 w@gmail.com Ninh 4

Trưởng phòng phuongttn@vng.com Trần Thị Ngọc phát triển game 0908554722 5 Phương .vn của VNG

Giảng viên hướng tmv1304@gmail.co Vũ Minh Tâm 0903903320 6 dẫn m

Bộ phận thiết kế Phamhung.mma@g Phạm Hùng 0989027379 7 của Novaland mai.com

- 86 -

PHỤ LỤC 4

PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

ĐÃ SỬ DỤNG SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY

TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION

(Dành cho cá nhân)

Kính chào anh/chị,

Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh

Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang

thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm

Sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất

mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây.

Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành

của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng

góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này.

Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị

chọn.

Tên người trả lời:……………………................

Email .................................................................. Điện thoại:…………………

PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH TRẮC

HỌC DẤU VÂN TAY

Q.1. Anh/chị biết đến Sinh trắc học dấu vân tay của Hoàng Minh Education qua

kênh thông tin nào

☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet

☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác

Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm bài Sinh trắc học dấu vân tay cho bản

thân là:

☐ Hiểu hơn về tính cách của mình

- 87 -

☐ Nhận định rõ hơn về thế mạnh, điểm yếu bản thân

☐ Biết được phương pháp để học tập và nghiên cứu hiệu quả

☐ Xác định ngành nghề phù hợp với năng lực bản thân

☐ Khác .......................................................................................................................

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC

HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION

Q.3. Đánh giá của Anh/Chị đối với những phát biểu sau đây về sản phẩm sinh trắc

học dấu vân tay:

Rất Không Đồng Rất Không đồng ý ý đồng ý 4 Sản phẩm/ dịch vụ đồng ý

1 2 3 4 3.1. Giá trị sản phẩm

a. Giúp cho hiểu hơn về đặc điểm tính

cách của bản thân

b. Biết rõ được điểm mạnh, điểm yếu c. Tìm ra được phương pháp học tập,

nghiên cứu và làm việc hiệu quả

d. Hiểu hơn về các lĩnh vực ngành

nghề công việc phù hợp

e. Cung cấp nhiều giải pháp hữu ích và

chiều sâu

3.2. Thiết kế cuốn báo cáo

a. Thiết kế bản in rất đẹp và khoa học

b. Font chữ cân đối khi đọc

c. Nội dung rất cụ thể và chi tiết

3.3. Bản tóm tắt

a. Thiết kế bắt mắt

b. Nội dung trình bày cô đọng và logic

c. Giải pháp mang tính chất chiều sâu

- 88 -

Q.4. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá của sản phẩm sinh trắc học tại Hoàng Minh

Education áp dụng

Rất Đồng Không Không ý Giá Rất 4 đồng ý đồng ý đồng ý

1 2 3 4

1. Có nhiều chính sách giá linh động để

khách hàng lựa chọn

2. Rõ ràng về từng mức giá ở mỗi khâu của sản phẩm 3. Giá cả phù hợp với chất lượng sản

phẩm

Q.5. Cảm nhận của Anh/chị về các phương tiện truyền thông của Hoàng Minh

Education

Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Các kênh truyền thông đồng ý đồng ý đồng ý

5.Đánh giá chung 1 2 3 4

a. Đa dạng kênh để tìm kiếm thông tin

b. Luôn cật nhật tin tức mới bổ ích

c. Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt

5.1. Website

a. Dễ tìm kiếm được website

b. Dễ truy cập vào website c. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết d. Thông tin trình bày rõ ràng và dễ

hiểu

- 89 -

5.2. Fanpage (Facebook)

a. Dễ tìm kiếm fanpage b. Thông tin liên hệ rõ ràng c. Nội dung trình bày sinh động d. Tốc độ phản hồi tin nhắn trực tuyến

nhanh

5.3. Leaflet và brochure

a. Thiết kế đẹp mắt

b. Nội dung cô đọng và dễ hiểu

Q.6. Nhận xét của Anh/Chị về Phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ Sinh trắc

học dấu vân tay tại Hoàng Minh Education:

Rất Không Rất Không Đồng ý

đồng ý đồng ý đồng ý

6.1. Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn 1 2 3 4

a. Dễ dàng tìm kiếm

b. Thuận tiện giao thông c. Linh động cho khách hàng nhiều sự lựa chọn

6.2. Cơ sở vật chất

a. Không gian thiết kế thân thiện, thoải

mái và yên tĩnh

b. Giấy chứng nhận bằng cấp của

Chuyên viên tư vấn và chứng nhận

ngành uy tín

c. Đồng phục nhân viên lịch sự và

trang nhã

- 90 -

d. Sử dụng các phương tiện hiện đại

hỗ trợ trong quá trình tư vấn (Ipad,

ghi âm, ghi hình,…)

e. Có nơi để xe và thang máy tiện

nghi cho khách hàng

Q.7. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh

Education:

Rất

Không Rất hài không Hài hài lòng lòng Đội ngũ nhân viên hài lòng lòng

1 2 4 3

1. Thời gian phản hồi yêu cầu về

thông tin

2. Công tác tiếp đón khách

3. Cung cấp thông tin và hướng dẫn khách hàng

3. Thái độ phục vụ của nhân viên

4. Mức độ chuyên nghiệp và sự

nhiệt huyết của chuyên viên tư vấn

5. Khả năng xử lý những tình

huống

Q.8. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh

Education:

Rất Rất không Không Đồng đồng Quy trình triển khai đồng ý đồng ý ý

2 3 1 ý 4

- 91 -

1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất và

đảm bảo

2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ ràng

3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh

phân phối

4. Thời gian đảm bảo như trong lộ

trình triển khai 5. Luồng thông tin rõ ràng ở các nhân

sự phụ trách

Q.9. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng với các tiêu chí dưới đây:

Rất không Không hài Rất hài hài lòng Tiêu chí Hài lòng lòng lòng

1 2 3 4 1. Sản phẩm

2. Giá

3. Địa điểm

4. Truyền thông

5. Đội ngũ nhân sự

6. Quy trình

7. Cơ sở vật chất

Q.10. Nếu có cơ hội giới thiệu sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tới người khác,

Anh/Chị sẽ sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education:

☐ Sẵn lòng (Bỏ qua Q.11)

☐ Chưa sẵn lòng

Q.11. Lý do Anh/chị chưa sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

- 92 -

Q.12. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch

vụ:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Q.13. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào:

☐ Nhỏ hơn 25tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi

☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi

Q.14. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:

☐ Nam ☐ Nữ

Q.15. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị:

☐ Công chức

☐ Bác sĩ ☐ Nhân viên VP ☐ Giáo viên ☐ Khác ☐ Y tá

☐ Học sinh –sinh viên ☐ Doanh nhân ☐ Nội trợ ☐ Hưu trí Q.16. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:

☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu

☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên

Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này.

Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công!

- 93 -

PHỤ LỤC 5

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐÃ SỬ

DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION

1. Kết quả thống kê mô tả

Q.1: Anh/chị biết đến STVT của Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào

Responses Percent of Cases

N Percent

TCTT qua Bao/Tap chi 17 7.2% 17.0%

13 5.5% 13.0% Biet den STVT qua kenh thong tin 73 30.9% 73.0%

TCTT qua Tivi/Radio TCTT qua Ban be/Gia dinh TCTT qua Hoi Thao TCTT qua Internet Total 68 65 236 28.8% 27.5% 100.0% 68.0% 65.0% 236.0%

Q.2: Mục đích của Anh/chị khi làm bài STVT là gì

Responses Percent of Cases

N Percent

MD hieu hon tinh cach cua minh 85 25.0% 85.0%

Muc dich khi su dung STVT 100 29.4% 100.0%

82 24.1% 82.0%

73 21.5% 73.0% MD hieu ro diem manh, yeu ban than MD biet duoc phuong phap hoc tap MD biet duoc xu huong nganh nghe

Total 340 100.0% 340.0%

- 94 -

Q.3: Đánh giá về sản phẩm STVT Q.3.1: Đánh giá chung về giá trị sản phẩm

N Minimu m Maximu m Sum Mean Std. Deviat ion

100 1 4 285 2.85 .716

100 1 4 298 2.98 .635

100 2 4 301 3.01 .502

100 2 4 312 3.12 .456

100 3 4 322 3.22 .416

GTSP cung cap giai phap phat trien GTSP biet thien huong nganh nghe GTSP biet ro diem manh, yeu GTSP tim ra pp hoc tap hieu qua GTSP giup hieu hon tinh cach ban than Valid N (listwise) 100

Q.3.2: Đánh giá chung về thiết kế cuốn báo cáo

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

100 1 4 2.73 .750

100 2 4 3.08 .464

100 3 4 3.13 .338

BC Noi dung cu the, chi tiet BC Font chu can doi BC Thiet ke dep, khoa hoc Valid N (listwise) 100

Q.3.3: Đánh giá chung về Bản tóm tắt

Minimu m Maximu m Mean Std. Deviation

N 100 4 3.11 .314 3

100 4 3.11 .373 2

100 4 2.66 .966 1

BTT Thiet ke bat mat BTT Noi dung co dong BTT giai phap chieu sau Valid N (listwise) 100

Q.4: Nhận xét về mức giá của sản phẩm STVT mà HME đang áp dụng

Gia phu hop chat luong Muc gia ro rang tung khau N Minimum Maximum Mean 3.33 100 3.23 100 4 4 2 3 Std. Deviation .570 .423

- 95 -

CS gia linh dong Valid N (listwise) 100 100 2 4 2.92 .614

Q.5: Cảm nhận chung về các phương tiện truyền thông của HME

Minimu m Maximu m Std. Deviation

N 100 1 Mean 2.92 4 .748

100 2 3.05 4 .609

100 1 4 2.77 .886

KTT da dang KTT luon cap nhat tin tuc moi KTT Xay dung nhan dien thuong hieu tot Valid N (listwise) 100

Q.5.1: Cảm nhận về Website của công ty

Std. Deviation

N Minimum Maximum Mean 3.00 100 2.92 100 2 2 4 4 .471 .419

4 3.22 .416 100 3

4 3.14 .349 100 3

web de tim kiem web de truy cap web cung cap day du thong tin web thong tin trinh bay ro rang Valid N (listwise) 100

Q.5.2: Cảm nhận về Fanpage (Facebook)

Std. Deviation

N Minimum Maximum Mean 3.32 100 3 4 .469

4 3.22 .484 100 2

4 2.75 .702 100 1

4 2.98 .531 100 2

Fb de tim kiem Fb thong tin lien he ro rang Fb noi dung trinh bay sinh dong Fb toc do phan hoi tn nhanh Valid N (listwise) 100

Q.5.3: Cảm nhận về Leaflet và brochure:

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

100 3 4 3.32 .469 LB thiet ke dep mat

- 96 -

100 2 4 3.16 .443

LB Noi dung co dong, de hieu Valid N (listwise) 100

Q.6: Nhận xét về phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ tại HME

Q.6.1: Nhận xét về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn:

Maximu m Mean

N Minimum 1 100 Std. Deviation .628 4 3.01

100 4 2.86 .636 2

100 4 2.29 .782 1

DD de tim kiem DD thuan tien giao thong DD linh dong cho KH Valid N (listwise) 100

Q.6.2: Nhận xét về cơ sở vật chất:

N Minimum Maxi mum Mean Std. Deviation

3.28 .451 3 4 100

3 4 3.14 .349 100

3 4 3.08 .273 100

2 4 2.92 .419 100

2 4 2.83 .711 100

CSVC khong gian than thien, thoai mai CSVC giay chung nhan CSVC Dong phuc CSVC Phuong tien hien dai CSVC Noi de xe, thang may Valid N (listwise) 100

Q.7: Đánh giá về đội ngũ nhân sự tại HME

Maxi mum Mean

4 4 3.01 3.32 Std. Deviation .522 .469 N Minimum 2 100 3 100

3 4 3.24 .429 100

2 3 4 4 3.16 3.18 .615 .386 100 100

4 3.02 .531 100

NV phan hoi NV tiep don NV cung cap thong tin NV Thai do NV chuyen nghiep NV Xu ly tinh huong Valid N (listwise) 100

2 - 97 -

Q.8: Cảm nhận về quy trình triển khai dịch vụ tại HME

Minimu m Maximu m Mean

3 N 100 Std. Deviation .386 4 3.18

3 100 4 3.24 .429

1 100 4 2.72 .854

1 100 4 2.70 .882

1 100 4 2.84 .861

QT chat luong QT su dung dich vu QT dong bo kenh phan phoi QT dam bao thoi gian QT thong tin ro rang Valid N (listwise) 100

Q.9: Mức độ hài lòng với các tiêu chí

Rất không Không hài Rất hài

hài lòng Hài lòng lòng lòng Đội ngũ nhân viên

1 3 3 78 4 8 2 11 1. Sản phẩm STVT

83 10 7 2. Giá

13 65 5 17 3. Địa điểm

7 75 7 11 4. Truyền thông

82 5 13 5. Đội ngũ nhân sự

3 75 11 11 6. Quy trình

76 11 13 7. Cơ sở vật chất

Q.10: Mức độ sẵn lòng giới thiệu sản phẩm STVT của HME tới người khác

Valid Percent Cumulative Percent

Valid San long Chua san long Total Frequency Percent 83.0 83 17.0 17 100.0 100 83.0 17.0 100.0 83.0 100.0

- 98 -

Q.11: Lý do chưa sẵn lòng giới thiệu

Responses Percent of Cases

N Percent

Gia san pham cao

13 9.5% 27.7%

Ly do chua san long (a) 45 32.8% 95.7% Tu van chua co giai phap chuyen sau

Quy trinh chua dam bao thoi gian 47 34.3% 100.0%

Chua co kenh phan phoi linh dong 32 23.4% 68.1%

Total 137 100.0% 291.5%

Q.12: Ý kiến đóng góp để HME cải tiến về chất lượng dịch vụ

Responses Percent of Cases

N Percent

78 40.2% 100.0% Phan tich sau dinh huong nghe nghiep

Gop y de HME cai tien chat luong dich vu(a) 65 33.5% 83.3%

51 26.3% 65.4% Lien ket cac trung tam ky nang Nen tao san pham rieng biet

Total 194 100.0% 248.7%

Q.13: Độ tuổi của khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 31 31.0 31.0 31.0

32 32.0 32.0 63.0

29 29.0 29.0 92.0

Nho hon 25 Tu 25 den 30 Tu 31 den 40 Tren 41 Total 8 100 8.0 100.0 8.0 100.0 100.0

- 99 -

Q.14: Giới tính của khách hàng

Cumulative Percent

Valid Nam Nu Total Frequency Percent 45.0 45 55.0 55 100.0 100 Valid Percent 45.0 55.0 100.0 45.0 100.0

Q.15: Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

13 13.0 13.0 13.0

17 13 5 12 7 9 17.0 13.0 5.0 12.0 7.0 9.0 17.0 13.0 5.0 12.0 7.0 9.0 30.0 43.0 48.0 60.0 67.0 76.0

18 18.0 18.0 94.0

Valid Hoc sinh - Sinh vien Doanh nhan Noi tro Huu Tri Cong chuc Bac Si Y ta Nhan vien VP Giao vien Total 6 100 6.0 100.0 6.0 100.0 100.0

Q.16: Mức thu nhập hàng tháng

Cumulative Percent

Frequency Percent 13.0 13 Valid Percent 13.0 13.0

Valid Duoi 5 trieu 35 35.0 35.0 48.0

32 32.0 32.0 80.0

Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 15 trieu Tu 15 trieu tro len Total 20 100 20.0 100.0 20.0 100.0 100.0

2. Kết quả thống kê phân tổ (Tương quan)

Bảng 1: Tương quan về giới tính với mức “giá phù hợp chất lượng sản phẩm”

Gioi tinh

Nam Nu Total

Khong dong y 5 0 5 Gia phu hop

- 10 0-

Dong y Rat dong y

chat luong Total 40 0 45 17 38 55 57 38 100

Bảng 2: Tương quan về độ tuổi với mức “giá phù hợp chất lượng sản phẩm”

Do tuoi Total

Nho hon 25 Tu 25 den 30 Tu 31 den 40 Tren 41

Khong dong y

0 0 0 5 5

Dong y Rat dong y

Gia phu hop chat luong Total 31 1 32 0 29 29 0 8 8 57 38 100 26 0 31

Bảng 3: Tương quan về thu nhập với “giá phù hợp chất lượng sản phẩm”

Thu nhap Total

Duoi 5 trieu Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 15 trieu Tu 15 trieu tro len

Khong dong y

0 0 0 5 5

Dong y Rat dong y

Gia phu hop chat luong Total 35 0 35 14 18 32 0 20 20 57 38 100 8 0 13

Bảng 4: Tương quan về giới tính với mục đích sử dụng STVT

Muc do hai long voi san pham Total

Rat khong hai long Khong hai long Hai long Rat hai long

Nam 3 11 31 45 0

Nu

Gioi tinh Total 0 3 47 78 55 100 8 8

0 - 11 10 1-

Bảng 5: Tương quan về độ tuổi với mục đích sử dụng STVT

Muc do hai long voi san pham Total

Rat khong hai long Khong hai long Hai long Rat hai long

31 0 3 11 17

Do tuoi 32 0 0 0 32

29 0 0 0 29

Nho hon 25 Tu 25 den 30 Tu 31 den 40 Tren 41

Total 8 100 8 8 0 3 0 11 0 78

- 10 2-

PHỤ LỤC 6

PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

ĐÃ SỬ DỤNG SẢN PHẨM SINH TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY

TẠI CÔNG TY HOÀNG MINH EDUCATION

(Dành cho phụ huynh làm cho các bé)

Kính chào Anh/Chị,

Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh

Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang

thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm

sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất

mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây.

Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành

của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng

góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này.

Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị

chọn.

Tên người trả lời:……………………................

Email: ................................................................. Điện thoại:………………

PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH TRẮC

HỌC DẤU VÂN TAY

Q.1. Anh/chị biết đến Sinh trắc học dấu vân tay của Hoàng Minh Education qua

kênh thông tin nào:

☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet

☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác

☐ Hiểu hơn về tính cách của con Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm bài Sinh trắc học dấu vân tay cho con là: - 10 3-

☐Muốn tương tác với con hiệu quả hơn

☐ Nhận định rõ hơn thế mạnh, điểm yếu của con

☐ Biết được phương pháp để con học tập hiệu quả

☐ Khám phá hướng ngành nghề phù hợp với bé để định hướng từ nhỏ

☐ Khác .......................................................................................................................

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC

HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION

Q.3. Đánh giá của Anh/Chị đối với những phát biểu sau đây về sản phẩm sinh trắc

học dấu vân tay:

Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Sản phẩm/ dịch vụ đồng ý đồng ý đồng ý

3.1. Giá trị sản phẩm 1 2 3 4

a. Giúp cho hiểu hơn về đặc điểm tính

cách của con

b. Biết rõ được điểm mạnh, điểm yếu

của con c. Tìm ra được phương pháp học tập,

nghiên cứu và làm việc hiệu quả cho

con d. Hiểu hơn thiên hướng ngành nghề

phù hợp với con trong tương lai e. Cung cấp nhiều giải pháp hữu ích và

chiều sâu để giúp con phát triển

3.2. Thiết kế cuốn báo cáo

a. Thiết kế bản in rất đẹp và khoa học

b. Font chữ cân đối khi đọc

- 10 4-

c. Nội dung rất cụ thể và chi tiết

3.3. Bản tóm tắt

a. Thiết kế bắt mắt

b. Nội dung trình bày cô đọng và logic

c. Giải pháp mang tính chất chiều sâu

Q.4. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá của sản phẩm sinh trắc học tại Hoàng Minh

Education áp dụng

Rất Đồng Không Không ý Giá Rất 4 đồng ý đồng ý đồng ý

1 2 3 4

1. Có nhiều chính sách giá linh động để

khách hàng lựa chọn

2. Rõ rõ về từng mức giá ở mỗi khâu

của sản phẩm 3. Giá cả phù hợp với chất lượng sản

phẩm

Q.5. Cảm nhận của Anh/chị về các phương tiện truyền thông của Hoàng Minh

Education

Rất Không Không Đồng ý 4 Rất Các kênh truyền thông đồng ý đồng ý đồng ý

5.Đánh giá chung 2 3 4 1

a. Đa dạng kênh để tìm kiếm thông tin

b. Luôn cật nhật tin tức mới bổ ích

- 10 5-

c. Xây dựng nhận diện thương hiệu tốt

5.1. Website

a. Dễ tìm kiếm được website

b. Dễ truy cập vào website c. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết d. Thông tin trình bày rõ ràng và dễ

hiểu

5.2. Fanpage (Facebook)

a. Dễ tìm kiếm fanpage b. Thông tin liên hệ rõ ràng

c. Nội dung trình bày sinh động

d. Tốc độ phản hồi tin nhắn trực tuyến

nhanh

5.3. Leaflet và brochure

a. Thiết kế đẹp mắt

b. Nội dung cô đọng và dễ hiểu

Q.6. Nhận xét của Anh/Chị về Phương tiện vật chất để cung cấp dịch vụ Sinh trắc

học dấu vân tay tại Hoàng Minh Education:

Rất Không Rất Không Đồng ý

đồng ý đồng ý đồng ý

6.1.Địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn 1 2 3 4

1. Dễ dàng tìm kiếm

2. Thuận tiện giao thông

- 10 6-

3. Linh động cho khách hàng nhiều sự

lựa chọn

6.2.Cơ sở vật chất

1. Không gian thiết kế thân thiện, thoải

mái và yên tĩnh

2. Giấy chứng nhận bằng cấp của

Chuyên viên tư vấn và chứng nhận

ngành uy tín

3. Đồng phục nhân viên lịch sự và

trang nhã

4. Sử dụng các phương tiện hiện đại

hỗ trợ trong quá trình tư vấn (Ipad,

ghi âm, ghi hình,…)

5. Có nơi để xe và thang máy tiện

nghi cho khách hàng

Q.7. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh

Education:

Rất không Không Rất hài Đội ngũ nhân viên hài lòng Hài lòng hài lòng lòng

1 2 3 4

4. Thời gian phản hồi yêu cầu

về thông tin

5. Công tác tiếp đón khách

- 10 7-

6. Cung cấp thông tin và hướng

dẫn khách hàng

4. Thái độ phục vụ của nhân

viên

5. Mức độ chuyên nghiệp và

sự nhiệt huyết của chuyên viên

tư vấn

5. Khả năng xử lý những

tình huống

Q.8. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh

Education:

Rất Rất Không không đồng Quy trình triển khai đồng ý Đồng ý đồng ý ý

1 2 3 4

1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất

và đảm bảo

2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ

ràng

3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh

phân phối

4. Thời gian đảm bảo như trong lộ

trình triển khai 5. Luồng thông tin rõ ràng ở các

nhân sự phụ trách

- 10 8-

Q.9. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng với các tiêu chí dưới đây:

Rất không Không Rất hài

hài lòng Hài lòng hài lòng lòng Tiêu chí

1 2 4 3

2. Sản phẩm

8. Giá

9. Địa điểm

10. Truyền thông

11. Đội ngũ nhân sự

12. Quy trình

13. Cơ sở vật chất

Q.10. Nếu có cơ hội giới thiệu sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tới người khác,

Anh/Chị sẽ sẵn lòng giới thiệu Hoàng Minh Education:

☐ Sẵn lòng (Bỏ qua Q.11)

☐ Chưa sẵn lòng

Q.11. Lý do Anh/chị chưa sẵn lòng giới thiệu tới người khác về Hoàng Minh

Education:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Q.12. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch

vụ:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

- 10 9-

PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Q.13. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào:

☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi

☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi

Q.14. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:

☐ Nam ☐ Nữ

Q.15. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị:

☐ Nhân viên VP ☐ Giáo viên ☐ Công chức ☐ Bác sĩ ☐ Khác

☐Y tá ☐ Doanh nhân ☐ Nội trợ ☐ Hưu trí Q.16. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:

☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu

☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên

Q.17. Hiện tại, Anh/Chị đang đầu tư mức học phí cho mỗi bé mỗi tháng:

☐ Dưới 3 triệu ☐ Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu

☐ Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu ☐ Từ 8 triệu trở lên

Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này.

Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công!

- 11 0-

PHỤ LỤC 7

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG PHỤ HUYNH ĐÃ

SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA HOÀNG MINH EDUCATION

1. Thống kê mô tả

Q.1. Biết đến STVT qua kênh thông tin

Responses Percent of Cases

N Percent

TCTT qua Bao/Tap chi 13 11.1% 26.0%

6.0% 7 14.0%

Biet STVT qua kenh thong tin(a) 35.9% 42 84.0%

TCTT qua Tivi/Radio TCTT qua Ban be/Gia dinh TCTT qua Hoi Thao TCTT qua Internet 30.8% 16.2% 72.0% 38.0%

Total 100.0% 234.0% 36 19 11 7

Q.2. Mục đích khi làm STVT cho con

Responses Percent of Cases

N Percent

MD hieu hon tinh cach con 50 24.5% 100.0%

Muc dich khi lam STVT(a) 40 19.6% 80.0%

MD tuong tac voi con hieu qua MD hieu ro diem manh, yeu 45 22.1% 90.0%

37 18.1% 74.0%

32 15.7% 64.0% MD biet duoc phuong phap hoc tap MD biet duoc xu huong nganh nghe

Total 204 100.0% 408.0%

- 11 1-

Q.3.1. Đánh giá về giá trị sản phẩm

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

50 3 4 3.14 .351

3 4 3.16 .370

50 2 4 3.10 .463

50 1 4 2.88 .773

50 1 4 2.42 .883

GTSP giup hieu hon dac tinh con GTSP biet ro diem manh, yeu 50 GTSP tim ra pp hoc tap hieu qua GTSP biet thien huong nganh nghe GTSP cung cap giai phap phat trien Valid N (listwise) 50

Q.3.2. Đánh giá về thiết kế cuốn báo cáo

BC Thiet ke dep, khoa hoc BC Font chu can doi BC Noi dung cu the, chi tiet Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean 2.94 50 2.96 50 2.62 50 50 4 4 4 1 2 1 Std. Deviation .682 .533 .901

Q.3.3. Đánh giá về Bản tóm tắt

BTT Thiet ke bat mat BTT Noi dung co dong BTT giai phap chieu sau Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean 3.06 50 3.12 50 2.48 50 50 2 2 1 4 4 4 Std. Deviation .424 .558 .995

Q.4. Nhận xét về mức giá của SVTV

N Minimum Maximum Mean 2.84 50 3.32 50 3.28 50 50 2 3 2 4 4 4 Std. Deviation .584 .471 .607

CS gia linh dong Muc gia ro rang tung khau Gia phu hop chat luong Valid N (listwise) Q.5. Cảm nhận chung về phương tiện truyền thông

- 11 2-

1 3 4 4 Std. Deviation .707 .471

2.54 50 1 4 .930

50

N Minimum Maximum Mean 2.90 KTT da dang 50 KTT luon cap nhat tin tuc moi 50 3.32 KTT Xay dung nhan dien thuong hieu tot Valid N (listwise) Q.5.1. Cảm nhận về website công ty

N Minimum Maximum Mean 3.00 50 3.02 50 2 2 4 4 Std. Deviation .571 .515

50 3 4 3.14 .351

50 2 4 3.08 .566

50

web de tim kiem web de truy cap web cung cap day du thong tin web thong tin trinh bay ro rang Valid N (listwise) Q.5.2. Cảm nhận về FanPage (Facebook)

N Minimum Maximum Mean 3.34 50 3 4 Std. Deviation .479

Fb de tim kiem Fb thong tin lien he ro rang 50 2 4 3.14 .495

50 1 4 2.56 .907

Fb noi dung trinh bay sinh dong Fb toc do phan hoi tn nhanh 50 2 4 3.16 .510

Valid N (listwise) 50

Q.5.3. Cảm nhận về Leaflet và brochure

Std. Deviation .454 N Minimum Maximum Mean 3.28 50 3 4

50 2 4 3.12 .480

50 LB thiet ke dep mat LB Noi dung co dong, de hieu Valid N (listwise)

- 11 3-

Q.6.1. Nhận xét về địa điểm lấy dấu vân tay và tư vấn

DD de tim kiem DD thuan tien giao thong DD linh dong cho KH Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean 2.80 50 2.96 50 2.20 50 50 4 4 3 1 2 1 Std. Deviation .756 .669 .833

Q.6.2. Nhận xét về cơ sở vật chất

Std. Deviation N Minimum Maximum Mean

.351 50 4 3.14 3

.388 .274 50 50 4 4 3.18 3.08 3 3

.720 50 4 2.82 1

.823 50 4 2.66 1

CSVC khong gian than thien, thoai mai CSVC giay chung nhan CSVC Dong phuc CSVC Phuong tien hien dai CSVC Noi de xe, thang may Valid N (listwise) 50

Q.7. Đánh giá về đội ngũ nhân viên

Std. Deviation .443 .471 .485 .535 .370 .566 NV phan hoi NV tiep don NV cung cap thong tin NV Thai do NV chuyen nghiep NV Xu ly tinh huong Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean 3.26 50 3.32 50 3.36 50 3.14 50 3.16 50 3.08 50 50 4 4 4 4 4 4 3 3 3 2 3 2

Q.8.Cảm nhận về quy trình triển khai

Std. Deviation .351 .454 N Minimum Maximum Mean 3.14 50 3.28 50 3 3 4 4

50 4 2.24 .847 QT chat luong QT su dung dich vu QT dong bo kenh phan phoi

- 1 11 4-

QT dam bao thoi gian QT thong tin ro rang Valid N (listwise) 50 50 50 1 1 4 4 2.64 2.68 .921 .844

Q.9. Đánh giá mức độ hài lòng về các tiêu chí

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

50 2 4 3.10 .463

50 2 4 3.00 .404

50 1 4 2.94 .712

50 2 4 2.96 .348

50 2 4 3.06 .424

50 1 4 2.88 .659

50 1 4 2.84 .766

Danh gia chung ve tieu chi san pham Danh gia chung ve tieu chi gia Danh gia chung ve tieu chi dia diem Danh gia chung ve tieu chi truyen thong Danh gia chung ve tieu chi Doi ngu nhan su Danh gia chung ve tieu chi Quy trinh Danh gia chung ve tieu chi Co so vat chat Valid N (listwise) 50

Q.10. Mức độ sẵn lòng giới thiệu sản phẩm STVT tại Hoàng Minh Education cho người khác

Frequen cy Cumulative Percent

Valid San long Chua san long Total Percent Valid Percent 74.0 26.0 100.0 74.0 26.0 100.0 37 13 50 74.0 100.0

Q.11. Lý do chưa sẵn lòng giới thiệu

Responses Percent of Cases

N Percent

12 9.1% 24.0%

34 25.8% 68.0%

Ly do chua san long gioi thieu san pham(a) 26 19.7% 52.0% Gia san pham chua linh hoat Tu van chua chuyen sau Dia diem chua thuan tien

- 11 5-

32 24.2% 64.0%

Quy trinh chua dam bao dung thoi gian Chua co dai ly o tinh 28

Total 21.2% 132 100.0% 56.0% 264.0%

Q.12. Góp ý để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch vụ

Responses Percent of Cases

N Percent

38 27.3% 90.5%

42 30.2% 100.0%

Gop y cai tien chat luong dich vu(a) 28 20.1% 66.7%

31 22.3% 73.8% Co them nhieu khoa hoc ky nang cho be giai phap thuc te hon co them kinh nghiem tu van tam ly Thiet ke san pham danh cho tre em

139 100.0% 331.0%

Total Q.13. Độ tuổi

Cumulative Percent

Tu 25 tuoi den 30 tuoi Tu 31 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi Total Frequency 2 28 14 6 50 Percent 4.0 56.0 28.0 12.0 100.0 Valid Percent 4.0 56.0 28.0 12.0 100.0 4.0 60.0 88.0 100.0

Valid Nho hon 25 tuoi Q.14. Giới tính

Cumulative Percent

Frequency 12 38 50 Percent 24.0 76.0 100.0 Valid Percent 24.0 76.0 100.0 24.0 100.0 Nam Nu Total Valid

Q.15. Nghề nghiệp

Cumulative Percent

Frequency Percent 4.0 2 18.0 9 16.0 8 6.0 3 Valid Percent 4.0 18.0 16.0 6.0 4.0 22.0 38.0 44.0 Y ta Doanh nhan Noi tro Huu tri Valid

- 11 6-

62.0 72.0 96.0 100.0 Cong chuc Bac si Nhan vien VP Giao vien Total 9 5 12 2 50 18.0 10.0 24.0 4.0 100.0 18.0 10.0 24.0 4.0 100.0

Q.16. Thu nhập

Cumulative Percent

4.0 Frequency Percent 4.0 2 Valid Percent 4.0

Valid 32.0 14 28.0 28.0

78.0 23 46.0 46.0

100.0 Duoi 3 trieu Tu 3 trieu den duoi 5 trieu Tu 3 trieu den duoi 8 trieu Tu 8 trieu tro len Total 11 50 22.0 100.0 22.0 100.0

Q.17. Đầu tư mức chi phí cho bé học/tháng

Cumulative Percent

4.0 Frequency Percent 4.0 2 Valid Percent 4.0

Valid 32.0 14 28.0 28.0

78.0 23 46.0 46.0

100.0 Duoi 3 trieu Tu 3 trieu den duoi 5 trieu Tu 3 trieu den duoi 8 trieu Tu 8 trieu tro len Total 11 50 22.0 100.0 22.0 100.0

2. Tương quan Tương quan giới tính và giá cả phù hợp

Gioi tinh cua anh chi

Nam Nu Total

Khong dong y Dong y Rat dong y

Gia phu hop chat luong Total 4 8 0 12 0 20 18 38 4 28 18 50

- 11 7-

Tương quan độ tuổi và giá cả phù hợp chất lượng

Nho hon 25 tuoi Do tuoi cua anh chi Tu 25 tuoi den 30 tuoi Tu 31 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi Total

2 2 0 0 4

Khong dong y Dong y Rat dong y

0 0 2 26 0 28 2 12 14 0 6 6 28 18 50 Gia phu hop chat luong Total

Tương quan thu nhập và giá cả phù hợp chất lượng

Thu nhap

Duoi 5 trieu Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 15 trieu Tu 15 trieu tro len Total

3 1 0 4 0

Khong dong y Dong y Rat dong y

0 0 3 17 0 18 11 11 22 28 18 50 0 7 7 Gia phu hop chat luong Total

Tương quan nghề nghiệp và giá cả phù hợp chất lượng

Total

Gia phu hop chat luong Khong dong y Dong y Rat dong y 0 0 0 0 0 4 2 2 0 0 0 0 0 7 8 3 9 1 2 9 8 3 9 5

Nghe nghiep Y ta 0 0 12 12

Doanh nhan Noi tro Huu tri Cong chuc Bac si Nhan vien VP Giao vien

Total 0 4 0 28 2 18 2 50

- 11 8-

Tương quan độ tuổi và mức độ hài lòng với sản phẩm

Nho hon 25 tuoi Do tuoi cua anh chi Tu 31 Tu 25 tuoi den tuoi den 40 tuoi 30 tuoi Tren 40 tuoi Total

Khong hai long 0 0 3 2 1

Hai long Rat hai long

Danh gia chung ve tieu chi san pham Total 12 2 14 0 6 6 39 8 50 0 0 2 27 0 28

Tương quan thu nhập và mức chi phí đầu tư học cho bé

Muc hoc phi dau tu cho be moi thang Tu 8 trieu tro len Tu 3 trieu den duoi 8 trieu Tu 3 trieu den duoi 5 trieu Duoi 3 trieu Total

Duoi 5 trieu 2 1 0 0 3

Thu nhap 0 13 5 0 18

0 0 18 4 22

Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 15 trieu Tu 15 trieu tro len

Total 0 2 0 14 0 23 7 11 7 50

- 11 9-

PHỤ LỤC 8

PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN

TẠI HOÀNG MINH EDUCATON

Kính chào Anh/Chị,

Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh

Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang

thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm

sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất

mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây.

Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành

của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng

góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này.

Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị

chọn.

Tên người trả lời:……………………................

Email .................................................................. Điện thoại:…………………

Q.1. Đánh giá của Anh/chị về sản phẩm sinh trắc học dấu vân tay tại Hoàng Minh

Education

Rất Đồng Không Không ý Sản phẩm/ dịch vụ Rất 4 đồng ý đồng ý đồng ý

1.1. Giá trị sản phẩm 1 2 3 4

Đáp ứng được yêu cầu của khách hàng

1.2. Thiết kế cuốn báo cáo

Thiết kế bắt mắt dễ dàng thuận tiện trong quá trình tư vấn cho khách hàng

- 12 0-

1.3. Thiết kế bản tóm tắt

Dễ dàng và logic trong quá trình tổng

hợp lại cho khách hàng

Q.2. Mức độ hài lòng của Anh/Chị về quy trình làm việc tại Hoàng Minh Education

Rất Rất Không hài không hài Hài lòng 4 hài Quy trình làm việc lòng lòng lòng

1 2 3 4

1.Sự rõ ràng về phạm vi và nhiệm vụ

công việc phụ trách 2. Quy trình rõ ràng về triển khai dịch vụ tới khách hàng 3. Có sự phối hợp và hỗ trợ của các

phòng ban nhịp nhàng 4. Đảm bảo timeline tiến trình cung cấp

dịch vụ cho khách hàng

Q.3. Anh/Chị đánh giá như thế nào về nhân sự tại Hoàng Minh Education

Rất Rất Không hài không hài Hài lòng 4 hài Nhân sự lòng lòng lòng

1 2 3 4

1. Chất lượng tuyển dụng đầu vào 2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu đào tạo 3. Sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí ứng tuyển

- 12 1-

4. Thời lượng của chương trình đào tạo

đủ để phát triển kiến thức kỹ năng theo

mục tiêu đào taọ 5. Các phần đào tạo kỹ năng mềm như

giao tiếp, làm việc nhóm; đào tạo về

nhân tướng học 6. Mức độ ổn định về số lượng

7. Những cơ hội được đào tạo để nâng

cao kiến thức và môi trường phát triển

Q.4. Đánh giá của Anh/Chị về Cơ sở vật chất tại Hoàng Minh Education

Rất

Không không Đồng ý Cơ sở vật chất đồng ý 4 Rất đồng ý đồng ý

1 2 3 4

1. Không gian thoãng đãng, sạch sẽ, gọn

gàng 2. Có không gian riêng để tạo mức tập trung 3. Thiết bị đầy đủ tiện nghi: Có máy

nóng lạnh, máy điều hoà, wifi ổn định,

có máy in, Ipad,...

4. Có nơi để xe rộng rãi và thang máy đi

lại thuận tiện 5. Địa chỉ văn phòng thuận tiện đi lại

- 12 2-

Q.5. Cảm nhận của Anh/Chị về yếu tố tạo nên niềm đam mê hiện tại đối với sản

phẩm sinh trắc học dấu vân tay và công việc tại Hoàng Minh Education

Rất Không Rất đồng không Đồng ý đồng ý ý Đam mê đồng ý

1 2 3 4

1. Cảm nhận được giá trị sản

phẩm khi được trải nghiệm qua

bài test cá nhân

2. Tự tin khi giới thiệu về sản

phẩm và giá trị của nó đối với

khách hàng có nhu cầu

3. Sản phẩm thực sự giúp ích

được cho khách hàng sử dụng

4. Tiềm năng của thị trường về

sản phẩm lớn

5. Khả năng ứng dụng thực tế về

các phân tích và phương pháp của

chuyên viên tư vấn.

Q.6. Đánh giá của anh/chị về môi trường làm việc tại Hoàng Minh Education

Rất

Không Rất đồng không Môi trường làm việc Đồng ý đồng ý ý đồng ý

2 3 4 1

- 12 3-

1. Chế độ phúc lợi tốt: Lương,

thưởng theo thành tích, phụ cấp

2. Môi trường làm việc thân thiện

3. Có nhiều cơ hội phát triển bản

thân và nghề nghiệp

4. Những nỗ lực bản thân được

ghi nhận

5. Văn hoá doanh nghiệp đặc sắc

Q.7. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch

vụ:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Q.8 Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào:

☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi

☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi

Q.9. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:

☐ Nam ☐ Nữ

Q.10. Xin vui lòng cho biết trình độ văn hoá hiện tại của Anh/Chị:

☐ Thạc sĩ

☐ Trung cấp ☐ Cao đẳng ☐ Đại học ☐ Tại chức

Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này.

Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công!

- 12 4-

PHỤ LỤC 9

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN

TẠI HOÀNG MINH EDUCATION

Q.1. Đánh giá về sản phẩm STVTDescriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

20 1 4 2.70 .733

20 2 4 2.95 .394 Gia tri cua Sp dap ung duoc yeu cau cua KH Thiet ke BBC thuan tien cho qua trinh tu van cho KH

20 1 4 2.90 .788

20 Thiet ke BTT thuan tien cho KH xem lai Valid N (listwise)

Q.2.Mức độ hài lòng về quy trình làm việc

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

20 1 3 2.55 .686

20 2 4 2.95 .394

20 1 3 2.55 .686 QTLV ro rang ve pham vi va nhiem vu cong viec phu trach QTLV ro rang de trien khai dich vu toi KH Co su phoi hop va ho tro cua cac phong ban nhip nhang

20 1 3 2.55 .605

20 Dam bao tien trinh cung cap dich vu toi KH Valid N (listwise)

Q.3. Đánh giá về nhân sự

Std. Deviation N Minimum Maximum Mean

20 2 4 3.05 .394

20 2 4 3.00 .459 Chat luong tuyen dung nhan su dau vao Muc do ro rang cua muc tieu dao tao

- 12 5-

20 2 4 3.10 .447 Su phu hop cua chuong trinh dao tao voi vi tri ung tuyen

20 1 4 2.65 .813

20 2 4 3.10 .447

Thoi luong cua chuong trinh dao tao phu hop muc tieu dao tao Cac khoa dao tao ve cac ky nang mem Muc do on dinh ve so luong 20 1 3 2.55 .686

20 1 3 2.45 .686

Nhung co hoi de nang cao kien thuc va moi truong phat trien Valid N (listwise) 20

Q.4. Đánh giá về cơ sở vật chất

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

20 2 4 3.05 .394

20 2 4 2.80 .616

20 3 4 3.10 .308

20 1 3 2.60 .681

20 1 3 2.40 .681

Khong gian thoang dang, sach se Co moi truong lam viec rieng de tao su tap trung Thiet bi day du, tien nghi Co noi de xe rong rai va thang may thuan tien Dia chi van phong thuan tien di lai Valid N (listwise) 20

Q.5. Cảm nhận về yếu tố tạo nên đam mê

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

20 2 4 2.90 .447

20 2 4 3.15 .489

20 2 4 3.05 .510

20 1 4 3.05 .605 Cam nhan duoc gia tri sp khi duoc trai nghiem bai test ca nhan Tu tin khi gioi thieu ve san pham va gia tri doi voi KH tiem nang San pham thuc su giup ich cho KH Tiem nang cua thi truong ve sp lon

- 12 6-

20 1 4 2.65 .813

Kha nang ung dung thuc te ve cac phan tich va giai phap cua TVV Valid N (listwise) 20

Q.6. Đánh giá về môi trường làm việc

2 4 Std. Deviation .562

3.10 3 4 .308

2.90 20 2 4 .447

3.00 20 1 4 .649

N Minimum Maximum Mean Che do phuc loi tot 3.00 20 Moi truong lam viec than thien 20 Co nhieu co hoi phat trien ban than va nghe nghiep Nhung no luc cua ban than duoc ghi nhan Van hoa doanh nghiep dac sac 4 2.85 .745 20 1

Valid N (listwise) 20

Q.7. Góp ý tạo nên đam mê trong công việc cho nhân viên

N Minimum Maximum Mean 1.00 20 1 1 Std. Deviation .000

2 1.45 .510 20 1

2 1.25 .444 20 1

2 1.40 .503 20 1

Co quy trinh lam viec ro rang Duoc tham gia vao cac cuoc hop quan trong Co them phong trao thi dua khen thuong Tim them dau ra giai phap de da dang hoa san pham Valid N (listwise) 20

Q.8. Độ tuổi

Cumulati ve Percent

Nho hon 25 tuoi Tu 25 tuoi den 30 tuoi Tu 31 tuoi den 40 tuoi Tu 40 tuoi tro len Total Frequency Percent 45.0 9 35.0 7 10.0 2 10.0 2 100.0 20 Valid Percent 45.0 35.0 10.0 10.0 100.0 45.0 80.0 90.0 100.0

Valid Q.9. Giới tính

- 12 7-

Cumulative Percent

Nam Nu Total Frequency 7 13 20 Percent Valid Percent 35.0 65.0 100.0 35.0 65.0 100.0 35.0 100.0

Valid Q.10. Trình độ văn hóa

Cumulative Percent

Valid Trung cap Cao dang Dai hoc Tai chuc Thac si Total Frequency 2 5 8 2 3 20 Percent Valid Percent 10.0 25.0 40.0 10.0 15.0 100.0 10.0 25.0 40.0 10.0 15.0 100.0 10.0 35.0 75.0 85.0 100.0

- 12 8-

PHỤ LỤC 10

PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH EDUCATION

Kính chào Anh/Chị,

Tôi là Tống Thị Thanh, hiện đang là học viên Cao học ngành Kinh Doanh

Thương Mại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang

thực hiện đề tài tốt nghiệp “Hoạch định chiến lược Marketing 9P cho sản phẩm

sinh trắc học dấu vân tay tại Công ty Hoàng Minh Education” vì thế tôi rất

mong nhận được những ý kiến của anh/chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây.

Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả ý kiến đóng góp chân thành

của anh/chị đều có ích và hỗ trợ rất nhiều vào kết quả nghiên cứu. Mọi ý kiến đóng

góp của anh/chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và phân tích tại đề tài này.

Để trả lời câu hỏi, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) ô tương ứng mà anh/chị

chọn.

Tên người trả lời:……………………................

Email .................................................................. Điện thoại:…………………

PHẦN 1: THÔNG TIN NHẬN BIẾT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SINH

TRẮC HỌC DẤU VÂN TAY

Q.1. Anh/chị biết đến Công ty Hoàng Minh Education qua kênh thông tin nào

☐ Báo/Tạp chí ☐ Ti vi/Radio ☐ Internet

☐ Bạn bè/gia đình ☐ Hội thảo ☐ Khác

Q.2. Mục đích chính của Anh/chị khi làm đối tác của Hoàng Minh Education:

☐ Hỗ trợ sản phẩm chủ lực hiện tại của công ty

☐ Kinh doanh

☐ Tạo tiền đề phát triển thương hiệu hiện tại

☐ Ứng dụng cho môi trường hiện tại

- ☐ Khác ....................................................................................................................... 12 9-

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÚA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM SINH TRẮC

HỌC DẤU VÂN TAY TẠI HOÀNG MINH EDUCATION

Q.3. Nhận xét của Anh/Chị về mức giá và các chính sách liên quan cho đối tác của

Hoàng Minh Education áp dụng

Rất Không Không Đồng ý 4 Rất đồng ý Giá và các chính sách liên quan đồng ý đồng ý

1 2 3 4

Có nhiều chính sách giá linh động

để khách hàng lựa chọn

Rõ rõ về từng mức giá ở mỗi khâu

của sản phẩm Chính sách chiết khấu rõ ràng

Chính sách hậu mãi tốt

Thanh toán đúng hẹn

Q.4. Cảm nhận của Anh/chị về khâu truyền thông của Hoàng Minh Education

Rất Không Không Đồng ý 4 Rất đồng ý Khâu truyền thông đồng ý đồng ý

a. Luôn cập nhật tin tức mới bổ ích

b. Xây dựng nhận diện thương hiệu

c. Thông tin trình bày rõ ràng và tốt

dễ hiểu

- 13 0-

d. Hỗ trợ cung cấp thông tin đối

tác rõ ràng

Q.5. Anh/Chị đánh giá như thế nào về đội ngũ nhân viên tại Hoàng Minh

Education:

Rất không Không hài Rất hài hài lòng Hài lòng lòng Đội ngũ nhân viên lòng

1 2 3 4

7. Tốc độ phản hồi thông tin

8. Hỗ trợ triển khai

3. Thái độ phục vụ của nhân viên

4. Mức độ chuyên nghiệp của

nhân viên

5. Khả năng xử lý những

tình huống cấp bách

Q.6. Cảm nhận của Anh/Chị về quy trình triển khai dịch vụ tại Hoàng Minh

Education:

Rất Rất Không không đồng Quy trình triển khai đồng ý Đồng ý đồng ý ý

1 2 3 4

1. Chất lượng sản phẩm đồng nhất

và đảm bảo

- 13 1-

2. Quy trình sử dụng dịch vụ rõ

ràng

3. Đồng bộ quy trình ở mọi kênh

phân phối

4. Thời gian đảm bảo như trong lộ

trình triển khai 5. Luồng thông tin rõ ràng ở các

nhân sự phụ trách

Q.7. Anh/Chị đánh giá mức độ hài lòng của các tiêu chí sau đây:

Rất

Không Rất hài không hài Hài lòng hài lòng lòng lòng Tiêu chí

1 2 4 3

1. Sản phẩm

2. Giá

3. Địa điểm

4. Truyền thông

5. Đội ngũ nhân sự

6. Quy trình

7. Cơ sở vật chất

Q.8. Anh/Chị có góp ý nào để Hoàng Minh Education cải tiến về chất lượng dịch

vụ:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Q.9. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị trong độ tuổi nào:

- 13 2-

☐ Nhỏ hơn 25 tuổi ☐ Từ 25 tuổi đến 30 tuổi

☐ Từ 31 tuổi đến 40 tuổi ☐ Trên 40 tuổi

Q.10. Anh/chị vui lòng cho biết giới tính:

☐ Nam ☐ Nữ

Q.11. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị:

☐ Công chức

☐ Nhân viên VP ☐ Nội trợ ☐ Bác sĩ ☐ Khác ☐ Giáo viên ☐ Doanh nhân ☐ Y tá Q.12. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:

☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu

☐ Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu ☐ Từ 15 triệu trở lên

Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã giúp tôi hoàn thành bản khảo sát này.

Chúc Anh/Chị sức khoẻ và thành công!

- 13 3-

PHỤ LỤC 11

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT ĐỐI TÁC CỦA HOÀNG MINH

EDUCATION

Q.1 Kênh thông tin đối tác biết đến STVT tại Hoàng Minh Education

Percent of Cases Responses

N Percent

3 11.1% 30.0%

Biet den STVT qua kenh(a) 10 37.0% 100.0%

Biet den HME qua Bao/Tap chi Ben den HME qua Ban be/Gia dinh Biet den HME qua Tivi/Radio 2 7.4% 20.0%

Biet den HME qau Hoi thao 10 37.0% 100.0%

Biet den HME qua Internet

20.0% 270.0% 7.4% 2 27 100.0%

Total Q.2. Mục đích chính khi làm đối tác của Hoàng Minh Education

Responses Percent of Cases

N Percent

6 23.1% 60.0%

10 38.5% 100.0%

Muc dich khi lam doi tac voi HME(a) 3 11.5% 30.0%

7 26.9% 70.0% Ho tro san pham chu luc hien tai cua Con Kinh doanh Tao tien de phat trien thuong hieu hien Ung dung cho moi truong hien tai

26 100.0% 260.0%

Total Q.3. Nhận xét về mức giá

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

10 2 4 3.10 .568

10 2 4 3.00 .471

10 1 4 3.00 .816 Co nhieu chinh sach gia linh dong cho KH Ro rang ve tung muc gia o moi khau cua SP Chinh sach chiet khau ro rang

- 13 4-

Chinh sach hau mai tot Thanh toan dung hen Valid N (listwise) 10 10 10 3 2 4 4 3.20 3.00 .422 .471

Q.4. Cảm nhận về khâu truyền thông

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

10 2 4 3.00 .471

10 2 4 2.90 .568

10 3 4 3.20 .422

10 3 4 3.20 .422

Luon cap nhat tin tuc moi bo ich Xay dung nhan dien thuong hieu tot Thong tin trinh bay ro rang va de hieu Ho tro cung cap thong tin doi tac ro rang Valid N (listwise) 10

Q.5. Đánh giá về đội ngũ nhân viên

Std. Deviation

N Minimum Maximum Mean 3.10 3.00 4 4 3 2 .316 .471

10 1 4 2.90 .738

10 2 4 3.10 .568

10 2 4 3.00 .471

Toc do phan hoi thong tin 10 Ho tro trien khai 10 Thai do phuc vu cua nhan vien Muc do chuyen nghiep cua nhan vien Kha nang xu ly nhung tinh huong cap bach Valid N (listwise) 10

Q.6. Cảm nhận về quy trình triển khai

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

10 3 4 3.30 .483

10 1 4 2.90 .876

10 2 4 3.10 .568

10 1 4 2.60 .966 Chat luong san pham dong nhat va dam bao Quy trinh su dung dich vu ro rang Dong bo quy trinh o moi kenh phan phoi Thoi gian dam bao nhu trong lo trinh trien khai

- 13 5-

10 2 4 3.10 .568

Luong thong tin ro rang o cac nhan su phu trach Valid N (listwise) 10

Q.7. Đánh giá về mức độ hài lòng

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

10 3 4 3.20 .422

10 2 4 3.10 .568

10 2 4 2.90 .568

10 1 4 2.90 .876

10 3 4 3.20 .422 Danh gia muc do hai long chung ve San pham Danh gia muc do hai long chung ve Gia Danh gia muc do hai long chung ve Dia diem Danh gia muc do hai long chung ve Truyen thong Danh gia muc do hai long chung ve Doi ngu nhan su

10 2 4 3.20 .632

10 1 4 2.90 .876

Danh gia muc do hai long chung ve Quy trinh Danh gia muc do hai long chung ve Co so vat chat Valid N (listwise) 10

Q.8. Góp ý để Hoàng Minh Education cải tiến chất lượng dịch vụ

Responses Percent of Cases

N Percent

7 23.3% 70.0%

Gop y de HME cai tien chat luong dich vu(a) 9 30.0% 90.0%

8 26.7% 80.0%

6 20.0% 60.0% Nen dong nhat quy trinh o moi kenh phan Co nhieu chinh sach ho tro hon cho kenh Co nhieu khoa dao tao kien thuc chuyen m Can update cac thong tin de kip nam bat

30 100.0% 300.0% Total

Q.9. Độ tuổi

Valid Percent Cumulati ve Percent

Valid Tu 25 tuoi den 30 tuoi Frequency Percent 30.0 3 30.0 30.0

- 13 6-

Tu 31 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi Total 5 2 10 50.0 20.0 100.0 50.0 20.0 100.0 80.0 100.0

Q.10. Giới tính

Percent Cumulative Percent

Valid Nam Nu Total Frequency 2 8 10 Valid Percent 20.0 80.0 100.0 20.0 80.0 100.0 20.0 100.0

Q.11. Nghề nghiệp

Percent Cumulative Percent

Valid Giao vien Doanh nhan Y ta Cong chuc Bac si Noi tro Total Frequency 1 3 2 1 1 2 10 10.0 30.0 20.0 10.0 10.0 20.0 100.0 Valid Percent 10.0 30.0 20.0 10.0 10.0 20.0 100.0 10.0 40.0 60.0 70.0 80.0 100.0

Q.12. Thu nhập hàng tháng

Frequency Percent 20.0 2 Valid Percent 20.0 Cumulativ e Percent 20.0

Valid Duoi 5 trieu 5 50.0 50.0 70.0

2 20.0 20.0 90.0

Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 15 trieu Tu 15 trieu tro len Total 1 10 10.0 100.0 10.0 100.0 100.0

- 13 7-

PHỤ LỤC 12

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA PHỎNG VẤN

SĐT HỌ VÀ TÊN EMAIL

0986901979 Benbinhyen1984@gmail.com 01653176683 lechung1987@gmail.com

STT 1 2 3 0975305693 tocmay16lonely@gmail.com

Thái Nguyên Nguyễn Thị Xuân Nguyễn Hồng Ngọc Thúy Mạc Hiền Đoàn Thị Bình Minh Lê Hương Tình 0936188982 machien.hn1kd03@gmail.com 0972231682 doanbinhminh567@gmail.com 01688193239 huongtinh.sp09@gmail.com

4 5 6 7 0934027057 honeythienthan2111@yahoo.co m

Thao Mina Kieu Diem Nguyen

8 9 0902756635 0903119680 nguyenthikieudiem@hui.edu.vn cattrensamac_204@yahoo.com. vn

Ane Huyen Hải Tròn 0985911453 gaixubien9x@gmail.com

10 11 0989902099 tranvantinh1505.btxhbd@gmail .com

thuytran.kmp@gmail.com thaianlong@gmai.com

0909618164 diepchi78@yahoo.com.vn 01645662807 vuthuyduongmtk05@gmail.com 0917658165 bichquyen1369@yahoo.com 0972517906 binbobennguyen@gmail.com 0938443550 0902689923 0903883729 banggiang80hd@yahoo.com 0943231230 thuypham.tp302@gmail.com

12 13 14 15 16 17 18 19 20 0909204901

ngannguyen0406@gmail.com thao040782@gmail.com aichau1010@gmail.com

lehangnguyen0510@gmail.com t.xangdct@gmail.com thanhmai877@yahoo.com tranthikimgiac@gmail.com tranngocthom_88@yahoo.com

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Hồ Đặng Bảo Ngọc Hồng Diệp Trinh Vũ Thùy Dương Cao Bích Dung Nguyễn Thị Mai Trần Thủy Nguyễn Hương Liên Nguyễn Huyền Phạm Thúy Nguyễn Huỳnh Kim Ngân Phương Thảo Đào Thị Ái Châu Vũ Thanh Tia Nắng Ấm Áp Lê Hằng Trần Xan Đỗ Mai Thanh Trần Thị Giác Kim Trần Ngọc Thơm Phan Thị Cẩm Vân Vũ Mộng Tuyền 0908631288 0909610744 0944541879 vuthanh1879@gmail.com 01286566390 kimluyensp@yahoo.com.vn 0933305606 0989611469 0907115812 01656176038 0974211844 01692904801 camvanphan153@gmail.com 0909049357 mongtuyen01@gmail.com

- 13 8-

0937811073 tructhu98@yahoo.com 0937169011 uthien15@gmail.com 0922131231 duongngocyenloan@yahoo.com 0909867357 luuhuynhngoctran@gmail.com 01264659912 258chautuyethong@gmail.com 0937006639 maria_hophuong@yahoo.com 0903900059 suu.ngo_mtdt@yahoo.com.vn 01676710158 haucqt@gmail.com 0985844056 hang10a1@yahoo.com

32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 01286464133

taurus_kimnguu090@yahoo.co m lieuht1982@gmail.com

tinhkt.bachkiem@gmail.com

loctac@gmail.com

Nguyễn Thu Phạm Thị Út Hiền Dương Yến Loan Trần Lưu Huỳnh Châu Tuyết Thông Hồ Hoàng Phương Ngô Sưu Nguyễn Thị Bích Hậu Trịnh Hằng Nguyễn Thị Quỳnh Nhi Liễu Bích Huỳnh Nguyệt Kiều Đoàn Tịnh Vũ Hoàng Lê Lê Uyên Nguyễn Phương 0906321363 0977440100 kieunguyet.huynh@gmail.com 0985972919 0975571579 vuhoangle83@gmail.com 0903148594 0909116161 pvsteel79@gmail.com

42 43 44 45 46 47 48 0975924109 hoacucmuathu_2008@yahoo.co m

Nguyễn Thị Trang Tuyết Anh Phương Linh Nin Nguyen 0986382068 dotuyet190@gmail.com 0966879819 nguyenlinh290888@gmali.com 0909134948 nhoc12342000@yahoo.com

49 50 51 52 0915072442 phamtrucphuong1988@yahoo.c om

caohocgdmnk24@gmail.com tthiengiang@gmail.com

01249933333 sonquynh987@gmail.com 0932985143 hieunguyenhhc36b@gmail.com 01227071282 kdhoang70@yahoo.com 0914373309 0906096288 0983001879 kimjunly321@yahoo.com.vn

Phạm Trúc Phương 53 Mai Phương Quỳnh 54 55 56 57 58 59 0914407968

60 61 62 63 64 65 67 68 Bảo Hiếu Hoàng Kim Dung Lương Thị Thanh Lệ Cẩm Hà Kim Jun Nguyễn Thị Tuyết Linh Nguyễn Thu Hà Vy's Yurika's Vân Anh Hà Nguyễn Thị Thu Thủy Liên HaNa Đỗ Ngọc Mẫn Liêu Công Thắng Liễu Huỳnh tuyetlinhkt.linhphu@gmail.com 0978825188 thuhadhkt@yahoo.com 0909345389 khanhvyhp@yahoo.com 0932701799 vananh.laws@gmail.com 0933484982 hoadau1982@gmail.com 0933399976 mylove99976@yahoo.com 0912644318 nm10082003@yahoo.com 0909212865 congthang.lieu@gmail.com 0905489996 dr.lieuhuynh@gmail.com

- 13 9-

69 0933818424 Nguyễn Hoàng Phương Thảo

70 0906770768 phuong.thao0811@yahoo.com. vn nhanthinguyen071107@gmail.c om

71 72 0983172215 hoangseovn@gmail.com thuy.nguyen@phaner.vn 01688622829

tuoipham1988@yahoo.com

0966060234 01228786202 Nhinguyen@gmail.com 01682729345 buiphuong1508@gmail.com 01682729345 buiphuong1508@gmail.com 01682729345 buiphuong1508@gmail.com

73 74 75 76 77 78 ngocds0510@gmail.com 01263750111 Nguyễn Thị Nhâm Nguyễn Hoàng Nguyễn Thị Thanh Thúy Phạm Thị Tươi Nguyễn Thị Thân Phượng Phượng Phượng Trương Nguyễn Bích Ngọc

0908572661 Ngocphuong@gmail.com

79 Mai Thị Ngọc Phương 80 Nguyễn Hữu Quang 0904365763

81 Ngô Thị Bích Ly 0937261600

82 0947458989

83 84 Huuquang.nguyenvn@gmail.co m ngothibichly29011983@gmail.c om Nguyenthithanhhoa081980@g mail.com 0909712105 Luongthuydt@gmail.com pupulovelong@gmail.com 01286464133

0973081086 phuongan.cao@gmail.com

85 86 dingdong2803@yahoo.com.vn 0918854040

anhtutu.vn@gmail.com

0902780301 maixuanbc9@gmail.com 0987848488 Anhthu2010tchq@gmail.com 0919022009 0969434547 nga802008@yahoo.com.vn 0974282807 nga@aardwolf.com.vn 0903346239

Nguyễn Thị Thanh Hoa Lương Thị Thủy Nguyễn Thị Quỳnh Nhi Cao Thị Phượng An Nguyễn Dân Thanh Tuyền 87 Mai Thị Xuân 88 89 90 91 92 93 thutuhuynh@gmail.com Benkidsfashion@yahoo.com.vn 0909716177

94 Hongthao2211@yahoo.com 0907498191

lanhnguyen.h@gmail.com caolanthao@gmail.com

Nguyễn thị anh thư Từ Tú Ánh Trần Quốc Cảnh Hồ Thị Nga Nguyễn Ngọc An Vy Nguyễn Thị Tuyết Ngân Nguyễn Thị Hồng Hạnh Phạm Thị Hoài Nguyễn Thị Lành Cao Lan Thảo Đỗ Thị Duyến 95 96 97 98 0909943033 hoaipham1461993@gmail.com 01678278296 0932671812 0972421456 dothiduyenndu@gmail.com

- 14 0-

lâm thu anh duong thị ngọc cầm

lethiboa85@gmail.com

01656843431 nhokoanh@gmail.com 99 0979374882 duongngoccam.nt@gmail.com 100 101 LÊ THỊ MINH ĐẨU 0967117193 dau.le@aesvietnam.edu.vn 102 PHẠM THỊ NGỌC LÝ 0932069567 ngocly86134@yahoo.com 0988994897 Vothithuy.vtm@gmail.com 103 Võ Thị thúy 0902302099 Hoangnamhongloc@gmail.com 104 Nguyễn Thanh Hoàng 0909651757 vuongthong10@gmail.com vuong tu cam 105 le thi hoa 106 0975375337 0938825179 Phamianhkt88@gmail.com 107 Phạm thị Oanh 108 Vu thi Kim 0938186679 Vukim85@gmail.com 109 DANG THI DOAN doantrang.mc2505@gmail.com 0909935848 TRABG

110 Phan Thị Thanh Thuỳ 0983788593

111 Giang thi thanh phong 0932088008 Phanthithanhthuy399@yahoo.c om Giangthithanhphong@gmail.co m

0901577877 Vision323454@gmail.com

112 Phạm thị tuyết diệu 113 Hoàng Thị Thanh Tâm 0902991456 hoalanchoeutim1398@yahoo.co m

114 Đặng Hữu Ngân 115 Nguyễn Quang Nam 01227334789 0908970780 danghuungan1986@gmail.com nguyenquangnam2013@gmail.c om

0902980879 hathuy679@gmail.com 0913961055 bchau1979@yahoo.com

116 hà thị thanh thùy 117 Nguyen Thi Bao Chau 118 Lê thị điểm quỳnh 0966153958

119 Lê thị điểm quỳnh 0966153958

120 Mai Thị KIM HUẾ 0946991181 Lethidiemquynh29051991@gm ail.com Lethidiemquynh1991@gmail.co m HOANGMAI.CN40@GMAIL. COM

0979997066 danghanh.tb89@gmail.com 0986921814 Baoyenxdmt@gmail.com 01268964242 vovantai1505@gmail.com 0932668626

121 Đặng Thị Hạnh 122 Tô Thị Bảo Yến 123 VÕ VĂN TÀI 124 Nguyễn Văn Quyết 125 Nguyễn Thị Nguyệt thamdang0808@gmail.com sales@lehuydesign.vn 0909583507 Ánh

thanhloyal@gmail.com

126 Đinh Hữu Thành 127 Đoàn Thị Vy Trúc 128 Đoàn Thị Thuỳ Trang 129 Huỳn Thị Ánh Nguyệt 130 Nguyễn Thị Bảo Châu 0908232163 0907747050 holyvytruc2009@gmail.com 0931810500 doantrang2209@gmail.com 0908219915 nguyet.huynh@archroma.com chau.nguyen@archroma.com 0913961055

- 14 1-

0937926446 hochinh2006@gmail.com 0938833788

131 Hồ Thị Chinh 132 Phan Thị Huyền Trang 134 Đào Ngọc Bích 0962113283 trangpth.bigland@gmail.com Muahoaanhdao5192@gmail.co m

amthucquangtri74@gmail.com

0988251092 Biendinh90@gmail.com 0918900074 0902391886 Leloanbi@gmail.com

135 Nguyễn Thị Thu Trang 136 Phan Bùi Bảo Tuyên 137 Lê Thị Loan 138 Nguyễn Xuân Đoàn nguyenxuandoan2012@gmail.c om

0933858526 Cao.bichthuy@yahoo.cpm.vn 0987513168 Thanhtth0508@gmail.com 0973005990 ngadola123@gmail.com 0984084062 Thoangle121093@gmail.com

139 Cao Thị Bích Thủy 140 Trần Thị Hoài Thanh 141 Phạm Thị Kiều Nga 142 Lê Thị Thoảng 143 Nguyễn Ngọc Bảo nnbaotram@gmail.com 01203363198 Trâm

144 Nguyễn Thị Diễm My 145 Nguyễn Thị Yến 146 Hoàng Ngọc Anh 147 Cao Thị Hoa 148 Nguyễn Mộng Diễm 149 Hồ Đắc Yến Nhi 150 Đào Vũ Tú Anh 0909898759 Mydnguyen93@gmail.com 01696855890 anhkien0911@gmail.com 0938354347 Emxuhue@yahoo.com 01689962316 hoaacaonguyen209@gmail.com 0938758763 diemnguyenmong@mail.com 0905201332 hodacyennhi@gmail.com tuanh.daovu@gmail.com 0962483941

- 14 2-