BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THÚY AN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. HCM – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THÚY AN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
(HƯỚNG ỨNG DỤNG)
MÃ SỐ: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THẾ HOÀNG
Tp. HCM – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội
dung nghiên cứu và trình bày trong luận văn này là trung thực, được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Trần Thế Hoàng, đồng thời chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu hoặc luận văn nào.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 22 tháng 10 năm 2017
Người thực hiện
LÊ THÚY AN
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN ............ 7
1.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ................................ 7 1.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ................... 7 1.1.2 CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............................. 8 1.1.3 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............................................. 8 TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN ........................ 9 1.2 1.2.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VỀ NĂNG LỰC .................................................... 9 1.2.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ĐỂ XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC ...................... 12 1.2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ................................. 13 1.3 HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ....................................................... 17 1.3.1 TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC ................................................................................ 17 1.3.2 KHUNG NĂNG LỰC ................................................................................. 19 1.3.3 CƠ CHẾ VẬN HÀNH & TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................... 21 MÔ HÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC .............. 22 1.4
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ ................. 25
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ ................ 25 2.1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ....................................................................... 25 2.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 25 2.1.3 TẦM NHÌN – SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI ........................................ 25 2.1.4 LĨNH VỰC KINH DOANH ........................................................................ 26 2.1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................... 26 2.1.6 QUY CHẾ TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG CÁC PHÒNG BAN ................... 28 2.1.7 TÌNH HÌNH VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ..................................................... 30 QUAN ĐIỂM & THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN 2.2 TẠI HỒNG KÝ ............................................................................................ 32
2.2.1 QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN TẠI HỒNG KÝ .. 32 2.2.2 THỰC TRẠNG VỀ BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ ............. 33 2.2.3 THỰC TRẠNG VỀ KHUNG NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ ..................... 41 2.2.4 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH & TỔ CHỨC THỰC HIỆN .. 43
Chương 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẠI CÔNG TY HỒNG KÝ .................................... 48
3.1 3.2 3.3
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY HỒNG KÝ .................... 48 QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ...... 49 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ ...................................................................... 49 3.3.1 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC............ 50 3.3.2 TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ......... 51 3.3.3 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC .............................. 51
3.3.3.1 HỆ THỐNG HÓA CÁC CHỨC DANH ..................................................... 52
3.3.3.2 XÁC ĐỊNH CÁC NĂNG LỰC CẦN CÓ CỦA HỒNG KÝ ...................... 53
3.3.3.3 XÁC ĐỊNH THANG NĂNG LỰC (CẤP ĐỘ NĂNG LỰC) ..................... 59 3.3.4 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC ...................................... 64
3.3.4.1 XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ................... 64
3.3.4.2 XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ .......................... 64
3.3.4.3 XÁC ĐỊNH TRỌNG SỐ CỦA TỪNG NĂNG LỰC .................................. 65 3.3.5 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ CHẾ VẬN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC .................................................................. 68
3.3.5.1 XÂY DỰNG CƠ CHẾ VẬN HÀNH .......................................................... 68
3.3.5.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN ............ 71 3.3.6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ .................................................................. 75
3.3.6.1 ĐÀO TẠO KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ...................................... 75
3.3.6.2 PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TỔ CHỨC ........................................................ 77
3.3.6.3 HOÀN THIỆN & TỐI ƯU BỘ TIÊU CHUẨN NĂNG LỰC .................... 78 3.3.7 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: ................................................................................ 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 80
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD : Ban Giám đốc
BHHH : Bảo hiểm hàng hóa
BKS : Ban Kiểm soát
BSC : Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CNC : Điều khiển bằng máy tính
(Computer Numerical Control)
CNTT : Công nghệ thông tin
GĐ : Giám đốc
ISO : Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa
(International Organization for Standardization)
: KPI Chỉ số đánh giá thực hiện công việc
(Key Performance Indicators)
MMTB : Máy móc thiết bị
MTCV : Mô tả công việc
NL : Năng lực
NNL : Nguồn nhân lực
PC : Máy tính cá nhân (Personal Computer)
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
Phòng HC-NS : Phòng Hành chánh – Nhân sự
: Phòng QA Phòng Đảm bảo chất lượng
: Phòng R&D Phòng Nghiên cứu và Phát triển
: TD & ĐT Tuyển dụng và Đào tạo
: TGĐ Tổng giám đốc
: TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
(Trans-Pacific Partnership Agreement)
XNK : Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp ………………….… 30
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo trình độ …...………………….......... 31
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động theo giới tính …………………………… 31
Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi …………………………….. 32
Bảng 2.5 : Kết quả khảo sát về bộ từ điển năng lực ……..…………. 35
Bảng 2.6 : Hệ thống năng lực do Hồng Ký xây dựng năm 2016 ……. 37
Bảng 2.7 : Năng lực hoạch định và tổ chức do Công ty Hồng Ký xây
dựng năm 2016 …………………………………………... 39
Bảng 2.8 : Năng lực về phát triển nhân viên do Công ty Hồng Ký xây
dựng năm 2016 ………..…….……………………………. 40
Bảng 2.9 : Kết quả khảo sát về khung năng lực ….………………….. 41
Bảng 2.10: Khung năng lực Trưởng phòng HC-NS do Hồng Ký xây
dựng năm 2016 …………………………………………... 42
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về công tác đánh giá năng lực…….……. 44
Bảng 3.1 : Các chức danh công việc Phòng HC-NS Công ty Hồng Ký.. 52
Bảng 3.2 : Hệ thống các năng lực cần có của Công ty Hồng Ký ……. 54
Bảng 3.3 : Các năng lực cốt lõi Công ty Hồng Ký ………………….. 58
Bảng 3.4 : Khung năng lực các chức danh công việc Phòng HC– NS … 66
Bảng 3.5 : Phiếu đánh giá năng lực Trưởng phòng HC–NS ……….… 72
Bảng 3.6 : Phiếu đánh giá năng lực nhân viên Nhân sự ……………… 73
Bảng 3.7 : Bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực Phòng HC-NS… 74
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1 : Mô hình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên … 19
Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức Công ty Hồng Ký …………………………. 22
Hình 3.1 : Tiến trình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên
Công ty Hồng Ký …………………………………………. 46
1
PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Công tác đánh giá năng lực nhân viên là một nhiệm vụ quan trọng trong
quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp có đầy đủ cơ sở vật chất, vốn đầu tư dồi
dào nhưng lại thiếu một đội ngũ nhân sự tài giỏi và chuyên nghiệp thì khó có
thể phát triển bền vững, hiệu quả và thành công vượt bậc. Mặt khác, việc nhân
viên hoàn thành tốt mục tiêu công việc hiện tại không đủ để đảm bảo rằng
trong tương lai nhân viên đó vẫn tiếp tục hoàn thành tốt các mục tiêu công việc
được giao hoặc có những thành tích vượt bậc.
Với định hướng chiến lược “Phát triển bền vững và hiệu quả” và để thực
hiện được định hướng này Công ty Hồng Ký đã thực hiện chiến lược “Tái cấu
trúc công ty” với các giải pháp, chương trình, dự án đã được triển khai thực
hiện từ năm 2013 đến nay. Trong đó dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps là một
trong những giải pháp hữu ích và thiết thực giúp doanh nghiệp đánh giá nguồn
nhân lực phục vụ công tác sắp xếp tổ chức, thay đổi - huy động - tuyển mộ
nhân sự đúng - đủ - kịp thời, trả công lao động đúng theo năng lực và kết quả
hoàn thành công việc, tạo động lực cho người lao động.
Tuy nhiên, do cùng lúc triển khai nhiều dự án và với nguồn nhân lực thực
hiện có hạn, nên thời gian triển khai dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps được
tiến hành vào đầu tháng 06/2016. Đồng thời, dự án xây dựng cấu trúc lương
3Ps ở giai đoạn đầu cần tập trung ưu tiên cho P1 (đánh giá vị trí công việc) và
P3 (đánh giá kết quả hoàn thành công việc) nhằm phục vụ kịp thời cho việc
điều chỉnh lương theo chức danh công việc vào đầu năm 2017 và thưởng cuối
năm 2016 nên chưa thực sự và tập trung nhiều cho việc xây dựng P2 (đánh giá
năng lực) dẫn đến hệ thống đánh giá năng lực còn rất nhiều hạn chế, chưa bám
sát vào công việc và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, chưa phù hợp với
các giá trị và đặc thù của công ty.
2
Từ sự không có tính đồng bộ này nên Hồng Ký dù có một chính sách
lương thưởng và chế độ đãi ngộ hấp dẫn nhưng vẫn chưa thực sự giữ được
người thực tài vì việc áp dụng chế độ chưa thật sự đúng người, đúng năng lực,
làm cho người lao động cảm thấy sự đãi ngộ chưa xứng đáng với năng lực và
công sức bỏ ra.
Nguyên nhân cơ bản của tồn tại trên là do công tác đánh giá năng lực nhân
viên tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký còn mang tính chất hình thức và
cảm tính do hệ thống đánh giá năng lực nhân viên còn nhiều hạn chế, chưa xây
dựng được bộ từ điển năng lực đầy đủ, năng lực của từng vị trí chỉ được xác
định một cách chung chung, chưa xác định trọng số của từng năng lực và các
cấp độ năng lực cho từng vị trí chức danh công việc. Bên cạnh đó, năng lực của
người đánh giá còn thấp và cũng chưa xây dựng được quy định đánh giá năng
lực nhân viên để đảm bảo công tác đánh giá được thống nhất.
Chính sự đánh giá năng lực nhân viên chưa đúng dẫn đến việc hoạch định
nhân sự sẽ thiếu chính xác, việc phân công và bố trí nhân viên còn nhiều
trường hợp chưa đúng vị trí, giao việc chưa đúng với khả năng nên xảy ra
trường hợp nhân viên vừa mới được đánh giá là hoàn thành tốt mục tiêu công
việc nhưng không tiếp tục hoàn thành tốt các mục tiêu công việc được giao.
Cũng chính từ việc chưa xây dựng được hệ thống đánh giá năng lực một
cách khoa học và đánh giá không chính xác dẫn đến khen thưởng, tăng lương
không công bằng, đào tạo không đúng người, đề bạt không đạt mục đích phát
triển nhân viên, không tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn.
Những nhân viên làm việc “không hiệu quả, thiếu trách nhiệm” thì tích cực
ủng hộ, ngược lại, những nhân viên có năng lực và thái độ làm việc tích cực,
có trách nhiệm với công việc thường có tâm lý bất mãn dẫn đến giảm hiệu suất
làm việc và thậm chí là việc “ra đi”.
Từ những vấn đề trên tác giả quyết định chọn “HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ HỒNG KÝ ” làm đề tài nghiên cứu.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Vận dụng lý thuyết về đánh giá năng lực trong quản trị nhân sự và thực
tiển để đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá năng lực nhân
viên tại Công ty Hồng Ký phù hợp với điều kiện và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp cũng như xu thế chung trong công tác quản trị nhân sự.
CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐẶT RA
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đặt ra các câu hỏi nghiên cứu
sau:
- Để đảm bảo đạt được tầm nhìn, thực hiện được sứ mệnh và mục tiêu,
Hồng Ký cần có những năng lực nào trong hệ thống các năng lực?
- Để công tác đánh giá năng lực nhân viên được thống nhất, công bằng
và minh bạch cần công cụ và giải pháp nào?
- Kết quả của ứng dụng bộ từ điển năng lực, khung năng lực vào công
tác đánh giá năng lực nhân viên tại Hồng Ký ra sao?
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hệ thống đánh giá
năng lực cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Hồng Ký.
Về thời gian: luận văn nghiên cứu các thông tin, thu thập tài liệu
của các chương trình, dự án, giải pháp trong chiến lược “Tái cấu trúc
công ty” của Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký được thực hiện từ năm
2013 đến năm 2017 như: cơ cấu tổ chức, hệ thống các chức danh và
bản mô tả công việc, quy chế tổ chức và họat động của các phòng ban
mà Công ty Hồng Ký đã xây dựng… Ngoài ra, các số liệu phỏng vấn
điều tra khảo sát được kế thừa từ các tài liệu phỏng vấn, điều tra, khảo
sát phục vụ cho dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps của Hồng Ký thực
hiện vào đầu tháng 06 năm 2016.
4
DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu những lý thuyết về quản trị nhân sự và tiến hành thực hiện các
nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp hệ thống, so sánh đối chiếu, tổng
hợp, phân tích các số liệu được thu thập từ các thông tin có sẵn, các báo cáo
tổng kết, các chính sách - quy trình quản lý nhân sự có liên quan hiện đang
áp dụng để phân tích công tác đánh giá năng lực nhân viên tại Công ty Hồng
Ký. Cụ thể:
Dữ liệu nghiên cứu:
Dữ liệu thứ cấp: các dữ liệu thông tin có sẵn về tình hình lao động,
giới tính, trình độ, các báo cáo nhân sự về tình hình tăng giảm lao
động, đánh giá kết quả hoàn thành công việc, kết quả phỏng vấn - điều
tra - khảo sát của dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps và các báo cáo
nội bộ khác của công ty.
Dữ liệu sơ cấp: thông tin thu thập từ trưng cầu ý kiến và xử lý các
dự báo của chuyên gia. Hội đồng chuyên gia thực tế tham gia là 12
lãnh đạo và quản lý cấp cao của Công ty Hồng Ký (Ban Tổng giám
đốc, các Giám đốc nhà máy và Trưởng phòng ban)
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là
phương pháp thống kê mô tả, phân tích thống kê, so sánh tổng hợp,
để phân tích thực trạng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên và
phương pháp chuyên gia để xác định sự đồng thuận về các năng lực
cần có, thang năng lực, trọng số của từng năng lực và khung năng lực
của từng chức danh vị trí công việc phù hợp với đặc thù của từng
công việc trong từng đơn vị/phòng ban chuyên môn và đáp ứng được
yêu cầu của công ty. Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước:
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp định
tính trên cơ sở kế thừa các năng lực của từng đơn vị/phòng ban đã
được xây dựng trước đây kết hợp với sự tham khảo ý kiến hội đồng
5
chuyên gia, tham khảo các nghiên cứu trước đây về năng lực, các định
nghĩa về năng lực và các thành phần của năng lực, một số từ điển năng
lực được phổ biến rộng rãi và có thể áp dụng vào công ty rất tốt làm cơ
sở cho bước nghiên cứu tiếp theo.
Nghiên cứu chính thức: được thực hiện theo phương pháp thống
kê mô tả thông qua bảng câu hỏi điều tra khảo sát. Mẫu điều tra trong
nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu hạn
ngạch với 100 cán bộ công nhân viên đại diện được cho các cấp bậc và
cho các khối phòng ban trong công ty. Cụ thể:
- Cấp quản lý (Phó phòng, Tổ trưởng, Tổ phó): 20 người
- Nhân viên khối văn phòng: 40 người
- Nhân viên khối sản xuất (nhân viên QA, R&D…): 40 người
Ngoài ra, đối tượng khảo sát đều được chọn lọc kỹ càng và có
trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học. Điều này cho thấy thông tin
thu thập từ mẫu khảo sát bước đầu là đáng tin cậy. Bởi vì họ đã được
qua đào tạo và có đủ trình độ để đánh giá và trả lời các câu hỏi liên
quan đến năng lực. Số lượng mẫu được chọn là 100 nhưng tổng số
phiếu điều tra khảo sát được phát là 114. Do có những phiếu thu về
không hợp lệ nên cần bổ sung để đảm bảo thu về đủ 100 phiếu hợp lệ.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Hiện nay có khá nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về quản trị nguồn nhân
lực nói chung và về đánh giá năng lực nói riêng như:
– Đề tài “Xây dựng và vận dụng hệ thống đánh giá năng lực để đề xuất
chương trình đào tạo phù hợp” của tác giả Trần Minh Thư và Bùi Văn
Dự trong Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh năm
2014.
– Đề tài “ Khung năng lực và ứng dụng trong hoạt động quản trị nhân sự”
của tác giả Ngô Quý Nhâm trong Kỷ yếu hội thảo thường niên 2015
của Hiệp hội Nhân sự. Nội dung đề tài đề cập đến vấn đề lý thuyết năng
6
lực, khung năng lực, cấu trúc của khung năng lực, ứng dụng của khung
năng lực trong hoạt động quản trị nhân sự.
– Luận văn thạc sĩ: “Áp dụng phương pháp đào tạo theo khe hở năng lực
tại Công ty sản phẩm máy tính FUJITSU Việt Nam” của tác giả Ngô
Diễm Hoàng – Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh năm 2007. Đề
tài này cũng chỉ liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân, xác định
các năng lực cần thiết, chia nhóm năng lực, xác định cấp độ năng lực
nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát, chưa xác định được hệ
thống các năng lực cần có và cũng chưa xây dựng được cơ chế vận
hành để thực hiện.
– Luận văn thạc sĩ: “Xác định các năng lực cần thiết của đội ngũ chuyên
viên giám sát Bộ phận phục vụ mặt đất của Hãng hàng không” của tác
giả Nguyễn Thị Ngân Hà – Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
năm 2009. Đề tài này dù đã xác định các năng lực cần thiết, chia nhóm
năng lực, xác định cấp độ (thang đo) năng lực nhưng cũng chỉ xây dựng
cho một chức danh Chuyên viên Giám sát mà thôi, chưa xây dựng được
bộ từ điển năng lực và cũng chưa xây dựng được cơ chế vận hành.
Tóm lại, hầu hết những đề tài nghiên cứu về từ điển năng lực cũng chỉ
dừng lại ở mức độ chung chung, khái quát và còn mang tính lý thuyết, chưa
xây dựng được bộ từ điển năng lực của công ty và cũng chưa xây dựng được
cơ chế vận hành để thực hiện.
CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình của tác giả, danh mục
tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đánh giá năng lực nhân viên.
Chương 2: Thực trạng về công tác đánh giá năng lực tại Công ty Cổ
phần Cơ khí Hồng Ký.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá năng
lực nhân viên tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký.
7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
NHÂN VIÊN
Chương này giới thiệu tổng quan lý thuyết về đánh giá năng lực như: khái
niệm, vai trò, ý nghĩa năng lực, các thành phần của năng lực, các cách tiếp cận để
xác định năng lực, từ điển năng lực, khung năng lực… để làm cơ sở cho việc phân
tích, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh
giá năng lực nhân viên.
1.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Khái niệm quản trị nguồn nhân lực bắt đầu được sử dụng nhiều từ cuối
những năm 1970. Đặc biệt khái niệm quản trị nguồn nhân lực đã được sử
dụng thay thế cho khái niệm quản trị nhân sự kể từ năm 1989. Có nhiều cách
phát biểu về quản trị nguồn nhân lực do ảnh hưởng cách tiếp cận và nhận
thức khác nhau. Cụ thể:
French (1996, p. 8) phát biểu rằng: “Quản trị nguồn nhân lực là các
triết lý, chính sách, thủ tục và thực tiễn liên quan đến việc quản trị
con người trong phạm vi của tổ chức ”
“Quản trị Nguồn nhân lực là một phần của quá trình quản trị về vấn
đề con người trong tổ chức, là nguồn lực cơ bản để đạt các lợi thế
cạnh tranh, các hoạt động quản trị nguồn nhân lực phải gắn liền với
chiến lược chung và các nhà quản trị nguồn nhân lực giúp các nhà
kiểm soát của tổ chức đạt được mục tiêu hiệu quả và công bằng”
(Bratton và Gold, 1986, p. 5).
Quản trị nguồn nhân lực là một vấn đề khó khăn và phức tạp, khái niệm
và thực tiển áp dụng quản trị nguồn nhân lực cũng không giống nhau. Nó tùy
thuộc vào các yếu tố kinh tế - chính trị - xã hội – trình độ khoa học kỹ thuật
… nhất là Việt Nam với một nền kinh tế chuyển đổi và chưa ổn định, trình
8
độ công nghệ và kỹ thuật còn ở mức độ thấp thì khái niệm “Quản trị nguồn
nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu
hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt kết
quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên ” (Trần Kim Dung, 2011, p. 3-4).
1.1.2 CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực được chia theo ba nhóm
chức năng chính là: nhóm thu hút nguồn nhân lực, nhóm đào tạo và phát
triển và nhóm duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng đến vấn đề đảm bảo có đủ số lượng
nhân viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh
nghiệp với các hoạt động: hoạch định nguồn nhân lực, phân tích
công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu trữ và xử lý thông
tin về nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân
viên, bảo đảm cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng,
trình độ cần thiết để hoàn thành tốt công việc được giao.
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực:
Chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm kích thích, động viên và
duy trì, phát triển mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp
(Trần Kim Dung, 2011, p.13-15)
1.1.3 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Xuất phát từ vấn đề khái niệm và thực tiển áp dụng quản trị nguồn nhân lực
cũng không giống nhau tại các quốc gia. Nên mô hình quản trị nguồn nhân
lực tại Việt Nam được Trần Kim Dung phát triển trên cơ sở điều chỉnh mô
hình quản trị nguồn nhân lực của Đại học Michigan như sau: “Mô hình quản
9
trị nguồn nhân lực tại Việt Nam sẽ có ba nhóm chức năng thành phần: thu
hút, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực. Từ mục tiêu của quản trị
nguồn nhân lực sẽ có những chính sách, thủ tục và hoạt động tương ứng về
tuyển dụng, đào tạo – phát triển và duy trì nguồn nhân lực. Mô hình này nhấn
mạnh ba nhóm hoạt động chức năng có mối quan hệ qua lại với nhau và
không phải là quan hệ chỉ đạo. Mỗi một trong số ba nhóm chức năng của
nguồn nhân lực đều có quan hệ chặt chẻ và trực tiếp ảnh hưởng đến hai chức
năng còn lại, tạo thành thế chân kiềng khép kín, phục vụ cho mục tiêu quản
trị nguồn nhân lực” (Trần Kim Dung, 2011, p.16-17)
1.2 TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN
Nói về việc đánh giá nhân viên thì có hai phần đánh giá rất rõ rệt đó là:
Đánh giá thành tích công tác (Performance appraisal) và đánh giá năng lực
(Competence appraisal). Đây là một hệ thống chính thức, nó bao gồm cả một
tiến trình đánh giá khoa học, có tính hệ thống và phải được thực hiện theo
định kỳ tùy theo tính chất công việc, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
Các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về năng lực, ứng
dụng năng lực và đánh giá năng lực nhân viên được khá nhiều doanh nghiệp
áp dụng trong công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực. Nhưng năng lực
là gì? Vai trò, ý nghĩa của nó như thế nào trong công tác quản lý nguồn nhân
lực? Làm sao để xác định những năng lực cần có để đảm trách một vị trí công
việc? Làm thế nào để biết được nhân viên có đủ năng lực cho vị trí đó? Để
làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được một hệ thống
đánh giá năng lực nhân viên một cách khoa học và phù hợp với các giá trị của
tổ chức để có thể đạt được tầm nhìn và thực hiện được sứ mệnh của công ty.
1.2.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VỀ NĂNG LỰC
Năng lực là một khái niệm khá trừu tượng. Trong những năm qua, các
nhà nghiên cứu, các học giả đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về năng
lực. Thuật ngữ “năng lực” vận động theo thời gian, khái niệm này đang thu
hút rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và cũng chưa có sự thống
10
nhất trong các nhà khoa học. Tuy nhiên, nhìn chung các quan điểm đều xác
định năng lực là khả năng thực hiện một nhiệm vụ nào đó một cách đầy đủ
và có chất lượng. Cụ thể:
Trong từ điển tiếng Việt thì: năng lực chỉ một khả năng, điều kiện
tự nhiên có sẵn để thực hiện một hoạt động nào đó hoặc năng lực là
một phẩm chất tâm sinh lý tạo cho con người có khả năng để hoàn
thành một hoạt động nào đó có chất lượng cao (Hoàng Phê, 2002).
Như vậy chúng ta có thể hiểu năng lực là một khả năng có thực,
được bộc lộ ra thông qua việc thành thạo một hoặc một số kỹ năng
nào đó của con người hoặc có thể hiểu theo nghĩa thứ hai thì năng
lực là một cái gì đó sẵn có ở dạng tiềm năng có thể giúp họ giải
quyết những tình huống có thực trong cuộc sống.
Trong các sách, công trình nghiên cứu, bài báo có liên quan đến
năng lực của các tác giả nước ngoài thì năng lực được định nghĩa
như sau:
Năng lực là một thuật ngữ chung để chỉ những thứ mà một cá nhân
phải thể hiện và chứng minh nó có hiệu quả trong công việc, vai trò,
chức năng, hoặc nhiệm vụ của bản thân. Những thứ này bao gồm
kiến thức, kỹ năng, hành vi và động lực (Minh Khai Hoang, 2014).
Năng lực là sự kết hợp đồng thời những kiến thức, kỹ năng, thái độ
và các đặc điểm cá nhân khác để hoàn thành tốt một vai trò, một
nhiệm vụ hay một công việc được giao (McClelland, 1973).
Năng lực bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị mà nhân
viên thể hiện thành các kết quả hoặc hành vi làm việc đáp ứng yêu
cầu công việc được giao (Peters et al., 1997).
Năng lực là những khả năng mà có thể đo lường được của người lao
động để đáp ứng được yêu cầu của công việc một cách hiệu quả
(Anne et al., 1998).
Theo cách hiểu thông thường thì năng lực là sự kết hợp của kiến
11
thức, kỹ năng và thái độ có sẳn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi
được của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm
vụ (Rychen and Salganik, 2002).
Bên cạnh đó, một trong những chuyên gia hàng đầu trong việc áp
dụng mô hình quản lý năng lực thì cho rằng: Năng lực là khả năng
của nhân viên để đáp ứng yêu cầu công việc nhằm đạt được kết
quả công việc có chất lượng ở mức độ như mong muốn so với môi
trường bên trong và bên ngoài của tổ chức (Dubois et al., 2004).
Một cách tiếp cận khác cho rằng: Năng lực là khả năng vận dụng
những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và sự đam mê để
hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa
dạng của cuộc sống (Karen et al., 2004).
Ngoài ra, cũng có nhiều quan điểm về năng lực và những biểu hiện cụ
thể của năng lực đó. Nhìn chung có 3 phương pháp tiếp cận chính về định
nghĩa năng lực: theo định hướng nhân viên (worker-oriented); theo định
hướng công việc (work-oriented) và toàn diện (multidimensional).
Định nghĩa theo định hướng nhân viên: thì năng lực là các hành vi
đặc trưng của một cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công
việc một cách hiệu quả hay xuất sắc, nó được cụ thể hóa bằng
những biểu hiện hành vi để thực hiện tốt công việc (Boyatzis, 1982)
và một tác giả khác đã bổ sung thêm năng lực là một đặc trưng cơ
bản của cá nhân có liên quan đến các tiêu chí để thực hiện hiệu quả
một công việc cụ thể (Spencer and Spencer, 1993).
Định nghĩa theo định hướng công việc: thì năng lực làm việc là khả
năng thực hiện các hoạt động trong nghề nghiệp ở mức độ mong
muốn, là một hành động, hành vi mà một người có thể thể hiện
trong quá trình làm việc (Stern and Jo, 2010).
Định nghĩa theo định hướng toàn diện: thì năng lực là khả năng áp
dụng kiến thức, hiểu biết các kỹ năng thực hành và suy nghĩ để thực
12
hiện công việc một cách hiệu quả theo yêu cầu, bao gồm khả năng
giải quyết vấn đề và sự linh hoạt trong việc đáp ứng các yêu cầu bất
thường của công việc. Đó chính là kỹ năng, kiến thức, phẩm chất,
thái độ và niềm tin để thực hiện quản lý một cách hiệu quả trong
từng tình huống công việc cụ thể (Woodall and Winstanley, 1998).
Tóm lại:
Năng lực chỉ được xác định trong hành động và chỉ có thể nhận biết
năng lực của một cá nhân qua công việc người đó làm. Muốn làm việc hiệu
quả, người lao động không chỉ cần “biết làm” (có kiến thức, kỹ năng cần
thiết) mà còn phải “muốn làm” (liên quan đến động cơ, thái độ làm việc của
cá nhân) và “có thể làm” (được tổ chức tạo điều kiện cho cá nhân áp dụng
những điều đã biết làm vào thực tiễn công tác). Hay nói một cách khác,
năng lực được cấu thành bởi 3 yếu tố:
- Kiến thức (Knowledge): là những thông tin, phương pháp làm việc,
quy định, quy trình, thủ tục… mà người lao động cần phải biết và
hiểu để thực hiện công việc được giao.
- Kỹ năng (Skill): là những hành động, thao tác được thực hiện thuần
thục, ổn định trên cơ sở tập luyện và vận dụng kiến thức, để thực
hiện và hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể.
- Thái độ (Attitude): là những phẩm chất và tố chất cá nhân mà công
việc yêu cầu người thực hiện công việc cần có.
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ĐỂ XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC
Nhìn chung, có nhiều phương pháp để xác định các năng lực và những
phương pháp này sẽ tùy thuộc vào quan điểm trong cách định nghĩa năng
lực. Như phương pháp tiếp cận để xác định năng lực dựa trên cơ sở quan sát
thực tế và nguyên tắc tiếp cận định lượng (Jubb and Robotham, 1997).
Trường phái định nghĩa năng lực và cách tiếp cận theo định hướng công
việc chấp nhận phương pháp phân tích các yếu tố công việc. Trong khi
trường phái theo định hướng nhân viên thì chấp nhận các yếu tố mang đặc
13
tính cá nhân. Cách tiếp cận toàn diện thì không theo một phương pháp tiếp
cận cụ thể nào nhưng lại đưa ra một số phương pháp tổng hợp sau:
Phương pháp tiếp cận dựa trên công việc để xác định năng lực: là
phương pháp thông qua sự phân tích công việc và dựa trên nhiệm
vụ, chức năng cụ thể của một công việc để tìm ra những kiến thức
và kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện công việc (Sandberg, 2000).
Phương pháp mô tả tình huống quan trọng: là phương pháp các
nhân viên có tay nghề cao được yêu cầu miêu tả những tình huống
ngẫu nhiên, cái gì quan trọng xảy ra trong quá trình làm việc, và họ
đã phản ứng như thế nào đối với những tình huống này (New, 1996;
Thomson and Marbey, 1994).
Qua các phương pháp xác định năng lực nêu trên cho thấy rằng không
có một phương pháp nào là tối ưu. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của
đề tài, tác giả chỉ tập trung theo cách tiếp cận toàn diện thông qua phương
pháp chuyên gia để xác định các năng lực cần có để doanh nghiệp đạt được
tầm nhìn và thực hiện được sứ mệnh, mục tiêu chiến lược đã đề ra.
1.2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC
Có nhiều nghiên cứu về năng lực và phân nhóm các năng lực nhưng sự
phân nhóm năng lực này cũng chưa có sự thống nhất giữa các nhà nghiên
cứu, các học giả. Tuy nhiên, trong các công trình nghiên cứu, các tài liệu và
sách báo có nội dung liên quan đến năng lực và phân nhóm năng lực của
Brophy và Kiely; Shanton Chang và Phyllis Tharenou – ĐH Melbourne
Australia; của Sandra Watson, Martin McCracken, Moira Hughes… cũng
có những nét tương đồng và thường bao gồm các nhóm sau:
Quản trị chiến lược:
Là năng lực đòi hỏi nhà quản trị phải có khả năng phân tích môi
trường bên ngoài, làm việc có hệ thống, định vị được tổ chức, tạo
dựng giá trị cho tổ chức, có kiến thức về quản trị kinh doanh.
14
Quản lý nhân sự:
Năng lực này đòi hỏi nhà quản trị phải biết thu hút, tuyển dụng và
dẫn dắt nhân viên, động viên nhân viên, đào tạo và phát triển nhân
viên, có kỹ năng làm việc nhóm, cởi mở, có niềm tin vào tổ chức,
có kỹ năng quản trị xung đột và quản trị trong môi trường đa dạng.
Năng lực tổ chức:
Năng lực này yêu cầu về các khả năng định giá, hoạch định ngân
sách, tiếp thị, nắm bắt công nghệ mới, có kinh nghiệm với du
khách, kỹ năng ra quyết định, định hướng vào khách hàng, quản trị
chất lượng, có kỹ năng ngoại ngữ tốt, hiểu biết về pháp luật, thành
thật, có kiến thức về an ninh, an toàn (Sandra Watson et al., 2004)
Tự quản lý:
Năng lực này đòi hỏi nhà quản trị phải làm việc hiệu quả trong
môi trường năng động, không giải quyết công việc theo cảm tính.
Đây là năng lực được thể hiện qua quá trình thực hiện công việc.
Làm việc hướng tới kết quả:
Năng lực này đòi hỏi nhà quản trị phải cung cấp dịch vụ và sản
phẩm đáp ứng hoặc vượt quá nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Họ phải biết lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo chất
lượng, biết cách xử lý tình huống bất thường một cách hiệu quả.
Làm việc nhóm:
Với năng lực này nhà quản trị phải biết hỗ trợ và tập trung để
nhằm đạt được sứ mệnh, mục tiêu của tổ chức trong quá trình làm
việc. Người có năng lực này phải hiểu rõ được lợi ích của làm việc
nhóm để hợp tác và giúp đỡ người khác trong quá trình làm việc,
biết đánh giá cao sự giúp đỡ của người khác, luôn xem thành công
của tổ chức là thành công của chính bản thân mình.
Năng lực sáng tạo và đổi mới:
Đây là năng lực đòi hỏi nhà quản trị phải có khả năng sáng tạo
15
trong quá trình làm việc để đạt được mục tiêu của tổ chức và cá
nhân. Người có năng lực này phải biết tiếp nhận những ý tưởng mới
và áp dụng vào tình huống thực tế của công việc và giúp đỡ đồng
nghiệp vượt qua những rào cản trong quá trình đổi mới sáng tạo.
Phát triển bản thân:
Nhà quản trị phải có kỹ năng học hỏi để nâng cao kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng dành lấy những cơ hội để được
đào tạo và phát triển từ tổ chức, tự học hỏi để nâng cao kiến thức.
Truyền thông và ứng xử:
Năng lực này đòi hỏi nhà quản trị phải có kỹ năng trao đổi tay
đôi tốt, trao đổi theo nhóm hiệu quả, có kỹ năng thuyết trình, biết
lắng nghe người khác để nắm bắt và xử lý tốt thông tin.
Năng lực phục vụ khách hàng:
Năng lực này đòi hỏi nhà quản trị phải có khả năng hiểu và đáp
ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, nhạy cảm đối với thái độ và
mối quan tâm của khách hàng, kịp thời xử lý những khiếu nại để
làm thoả mãn khách hàng và giữ được lòng trung thành từ họ
(Brophy và Kiely, 2002)
Ngoài ra, Shanton Chang, Phyllis Tharenou – Đại học Melbourne
Australia cho rằng trong môi trường đa văn hoá, các năng lực đồng cảm văn
hoá, học hỏi từ công việc, phong cách cá nhân là những năng lực cần có để
quản trị.
Năng lực đồng cảm văn hoá:
Người có năng lực này phải có khả năng nhận biết và thấu hiểu
các nền văn hoá, tôn trọng các giá trị văn hoá, đối xử với mọi người
như chính bản thân, biết đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để
xử lý công việc. Đây là năng lực khá quan trọng.
Năng lực học hỏi qua công việc:
Nhà quản trị phải linh hoạt, biết vận dụng kiến thức vào thực
16
tiễn, ham học hỏi, có khả năng học hỏi từ công việc để áp dụng vào
các môi trường văn hoá khác nhau và phải có óc quan sát.
Phong cách cá nhân:
Để quản trị trong môi trường đa văn hóa nhà quản trị cần phải
biết kiềm chế cảm xúc, kiên nhẫn, trung thực, thẳng thắn và có óc
hài hước, chịu được áp lực trong công việc (Shanton Chang and
Phyllis Tharenou, 2004)
Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cho thấy rằng các năng lực cần thiết của một
nhà quản trị thành công là phải có kiến thức chuyên ngành, có tầm nhìn xa,
có kỹ năng học hỏi và sáng tạo, có kỹ năng quản trị trong môi trường nhiều
biến động, linh hoạt, có quan điểm lãnh đạo theo định hướng nhóm.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tham khảo một số nghiên cứu, sách, tài liệu,
bài báo của các tạp chí khoa học có nội dung liên quan đến năng lực như:
“Từ điển năng lực” của Đại học Harvard, “Nghiên cứu về năng lực và quản
lý nguồn nhân lực dựa trên năng lực” của Stern and Jo, “Sổ tay khung năng
lực cốt lõi CompHP” của Shilton và cộng sự, “Khung năng lực và ứng dụng
trong hoạt động quản trị nhân sự” của tác giả Ngô Quý Nhâm… các tài liệu
đó đã gợi mở cho tác giả nhiều vấn đề liên quan đến năng lực làm cơ sở
nghiên cứu cho đề tài này.
Tóm lại:
Có nhiều nghiên cứu, tài liệu và sách báo có nội dung liên quan đến
năng lực. Tuy nhiên, giữa các nhà khoa học cũng chưa có sự thống nhất về
khái niệm năng lực, sự phân nhóm năng lực… Vì vậy, trước khi phân tích
và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống đánh giá năng lực chúng ta cần
thống nhất hệ thống đánh giá năng lực bao gồm những thành phần nào, vai
trò của nó như thế nào trong hệ thống đánh giá năng lực cũng như làm rõ
các thuật ngữ: hệ thống đánh giá năng lực, từ điển năng lực, khung năng
lực, cơ chế vận hành hệ thống đánh giá năng lực...
17
1.3 HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Hệ thống đánh giá năng lực nhân viên là một công cụ không thể thiếu
trong quản trị nguồn nhân lực. Quản lý nguồn nhân lực dựa trên năng lực là
xu hướng đã và đang diễn ra cả trong khu vực công và tư, cả ở những nước
phát triển và đang phát triển. Theo cách tiếp cận này thì tất cả các hoạt động
của quản trị nguồn nhân lực từ lương bổng, phúc lợi, tuyển chọn, quy
hoạch, luân chuyển, đào tạo, phát triển, động viên, duy trì và thu hút nguồn
nhân lực luôn gắn liền và dựa trên việc xác định năng lực và cấp độ của
từng năng lực, xây dựng khung năng lực cho từng chức danh công việc và
sử dụng khung năng lực để làm căn cứ cho tất cả các hoạt động quản trị
nguồn nhân lực và căn cứ đó chính là hệ thống đánh giá năng lực nhân viên.
Nhưng để xây dựng một hệ thống đánh giá năng lực nhân viên phù hợp và
khoa học thì điều kiện cần thiết và không thể thiếu là phải có hệ thống bản
mô tả và tiêu chuẩn công việc đầy đủ và rõ ràng.
Hệ thống đánh giá năng lực nhân viên của một tổ chức thông thường
bao gồm các tài liệu sau: “Từ điển năng lực”, “Khung năng lực”, “Chính
sách hoặc Quy chế đánh giá năng lực nhân viên”.
1.3.1 TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp khá quan tâm đến việc áp dụng các
công cụ để quản lý nguồn nhân lực của mình. Một trong những công cụ đó
chính là từ điển năng lực. Nó là một hệ thống các văn bản mô tả chi tiết các
năng lực và cấp độ năng lực cần có để có thể đạt được tầm nhìn và thực hiện
được sứ mệnh của tổ chức. Vậy từ điển năng lực là gì? Vai trò và tầm quan
trọng của nó ra sao?
Từ điển năng lực (Competency Dictionary): là bản mô tả các năng lực
cần phải có của tất cả các vị trí công việc trong tổ chức. Từ điển năng lực
chỉ ra yêu cầu về “năng lực chung” (là năng lực cần thiết cho mọi vị trí công
việc trong một tổ chức), “năng lực riêng” (là năng lực cần thiết cho cá nhân
18
khi họ đảm nhiệm một vị trí công việc cụ thể nào đó), và “diễn giải” chi tiết
cho từng năng lực theo yêu cầu tiêu chuẩn của tổ chức đó, khác biệt với các
tổ chức khác (Peters et al., 1997).
KẾT CẤU CỦA BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC
Tùy từng tổ chức mà bộ từ điển năng lực sẽ có những đặc trưng phù
hợp với chiến lược kinh doanh và văn hóa của tổ chức đó. Thông
thường kết cấu bộ từ điển năng lực gồm 3 nhóm năng lực chính sau:
- Nhóm năng lực lãnh đạo - quản lý:
Là các yêu cầu đối với các công việc có tính chất quản lý
bao gồm hoạch định, tổ chức, điều phối nguồn lực (ngân sách,
con người) và thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá công việc.
Tùy theo tính chất phức tạp, mức độ và phạm vi quản lý mà mỗi
chức danh có những yêu cầu về tiêu chuẩn năng lực quản lý
khác nhau.
- Nhóm năng lực chung:
Phản ánh văn hoá và năng lực cốt lõi của tổ chức, yêu cầu
tất cả cá nhân trong tổ chức phải có và thể hiện trong quá trình
làm việc.
- Nhóm năng lực chuyên môn:
Là những kiến thức, kỹ năng… thuộc lĩnh vực chuyên môn
hoặc mang tính đặc thù cho vị trí công việc hoặc bộ phận mà cá
nhân cần có để có thể đảm nhận vị trí công việc đó.
VAI TRÒ CỦA TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC
Tổ chức là một tập hợp những cá nhân làm việc với nhau nhằm đạt
được mục đích, mục tiêu của tổ chức. Năng lực của tổ chức chính là
năng lực của từng cá nhân tạo nên, được bồi dưỡng, phát triển thành
năng lực cốt lõi đặc trưng của mỗi tổ chức.
19
Vì thông qua kết quả đánh giá năng lực giúp nhân viên nhận thức
rõ về sự nhìn nhận của bản thân và mọi người xung quanh về năng lực
thực của chính mình. Khi so sánh với khung năng lực của vị trí công
việc mà nhân viên đó đang đảm trách hoặc muốn đảm trách trong
tương lai, họ sẽ biết rõ mình cần trau dồi thêm những năng lực nào. Từ
đó, nhân viên chủ động hơn trong việc tự cập nhật nâng cao năng lực
bản thân, chủ động hơn trong việc phát triển nghề nghiệp với niềm
đam mê của bản thân vốn là điều kiện cần thiết giúp nâng cao hiệu quả
đào tạo (Holbeche, 2007).
Như vậy, nhiệm vụ của quản lý nhân sự chính là việc lựa chọn, phát
triển, không ngừng tìm cách nâng cao và sử dụng hiệu quả năng lực làm
việc của từng cá nhân, lựa chọn các cá nhân có năng lực phù hợp, sử
dụng và khai thác năng lực, thường xuyên đánh giá và đào tạo, bồi
dưỡng năng lực đáp ứng với yêu cầu mới.
Việc xác định các năng lực và xây dựng các cấp độ tiêu chuẩn năng
lực cho mỗi vị trí công việc khác nhau là hết sức quan trọng. Nó sẽ là cơ
sở để: hoạch định nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá,
xem xét sắp xếp bậc lương tương ứng với năng lực nhân viên.
1.3.2 KHUNG NĂNG LỰC
Khung năng lực còn được gọi là hồ sơ năng lực hoặc bộ tiêu chuẩn năng
lực. Khung năng lực ứng dụng trong rất nhiều các hoạt động quản lý nguồn
nhân lực. Bởi nó chuyển tải cách nhìn thống nhất về công việc và người
đảm trách công việc, nó là công cụ giúp nhà quản lý có khung để tham
chiếu, xác định những năng lực cần có để đảm trách một vị trí công việc,
đánh giá mức độ phù hợp giữa công việc và nguời đảm trách công việc đó.
Mỗi chức danh công việc sẽ yêu cầu một tập hợp các năng lực cần có để
hoàn thành tốt vai trò hoặc nhiệm vụ của chức danh công việc đó và tập hợp
này được gọi là khung năng lực. Một số định nghĩa khung năng lực như sau:
Khung năng lực: bao gồm những năng lực, mức độ quan trọng của các
20
năng lực này đối với nhóm vị trí công việc tương ứng và cấp độ thành thạo
tối thiểu của từng năng lực mà người đảm nhiệm vị trí đó cần phải có
(Peters et al., 1997).
Khung năng lực trình bày về “mức độ quan trọng” của từng năng lực
tương ứng. Tích số giữa “mức độ quan trọng” và “cấp độ thành thạo tối
thiểu” này chính là “điểm yêu cầu” của năng lực tương ứng đối với người
đảm nhiệm vị trí công việc. “Tổng điểm yêu cầu” tất cả các năng lực này
chính là tổng điểm yêu cầu đối với cá nhân đảm nhiệm vị trí công việc đó.
Khung năng lực (Competency model) là tập hợp các hành vi chủ chốt
(Key behaviors) cần thiết để hoàn thành xuất sắc một vai trò nhất định.
(Lucian and Cristina, 2007).
Một khung năng lực bao gồm danh sách có căn cứ, có thể quan sát và
đo lường được thông qua hành vi các kiến thức, kỹ năng và thuộc tính. Tùy
thuộc vào công việc và môi trường tổ chức, một vị trí thường yêu cầu một
nhóm từ 7 đến 9 năng lực và được miêu tả bởi khung năng lực. Các năng
lực trong khung năng lực được chia thành các cấp độ trong đó cấp độ sau là
tiền đề cho cấp độ trước và các cấp độ được miêu tả bằng các hành vi để đạt
được cấp độ đó. (Shippmann et al., 2000; Karen et al., 2015)
Tóm lại: Khung năng lực cho phép xác định những năng lực cần có để đảm
trách một vị trí làm việc, một công việc hay nghề nghiệp và đánh giá năng
lực thực sự của một cá nhân. Khung năng lực là công cụ hữu hiệu để quản
lý hầu hết các lĩnh vực của nguồn nhân lực. Cụ thể:
Sử dụng khung năng lực trong hoạch định kế hoạch nhân sự và xây
dựng đội ngũ kế thừa: Khung năng lực cho phép xác định năng lực
cần có để thực hiện thành công chiến lược của tổ chức trong hiện tại
và tương lai, nhờ đó có thể xây dựng kế hoạch tạo nguồn cán bộ, kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực.
Sử dụng khung năng lực trong tuyển dụng, tiền lương và phúc lợi:
Khung năng lực cung cấp cho ứng viên bức tranh thực về việc
21
làm mà họ dự tuyển và cho ứng viên biết tổ chức mong đợi gì ở
mình, làm việc trong tổ chức thì cá nhân sẽ phát triển năng lực gì.
Đồng thời tạo điều kiện cho nhà quản lý có đủ cơ sở sở để đưa ra
các quyết định trong tuyển dụng, sắp xếp lương bổng và các phúc
lợi tương xứng với năng lực và sự cống hiến nhằm duy trì và thu
hút người lao động trong tổ chức.
Sử dụng khung năng lực trong đào tạo và phát triển nhân viên:
Khung năng lực cho phép xác định chính xác những năng lực
cần có để hoàn thành công việc. Thông qua xác định khoảng cách
giữa năng lực cần có và năng lực hiện có của nhân viên là cơ sở để
tiến hành các hoạt động hoàn thiện và phát triển năng lực.
Sử dụng khung năng lực trong đánh giá nhân viên:
Khung năng lực với các chỉ số đánh giá cho phép đánh giá
chính xác và khách quan năng lực cũng như khả năng thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ được giao với các minh chứng rõ ràng trong
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Sử dụng khung năng lực trong quản lý chức nghiệp:
Nhờ khung năng lực ta có thể biết được những năng lực mà một
vị trí công việc đòi hỏi cần có để ra các quyết định đề bạt, bổ nhiệm,
đồng thời giúp họ hiểu rõ kết quả mong đợi ở hiện tại và tương lai.
Tóm lại: Khung năng lực chuyển tải cách nhìn thống nhất về công việc, là
công cụ cho phép các nhà quản lý có khung tham chiếu chung với kiến thức,
kỹ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả các hoạt động liên quan đến quản lý
dự báo nhân lực cũng như các hoạt động tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, quản lý hiệu suất lao động…
1.3.3 CƠ CHẾ VẬN HÀNH & TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ chế vận hành và tổ chức thực hiện chính là chính sách hoặc quy chế
đánh giá năng lực. Đây là những quy định của công ty nhằm hướng dẫn
thực hiện công tác đánh giá năng lực nhân viên bao gồm: mục đích của
22
công tác đánh giá năng lực, phương pháp đánh giá, đối tượng tham gia đánh
giá, quy trình đánh giá, biểu mẫu đánh giá, thời điểm đánh giá, cách phổ
biến kết quả đánh giá năng lực nhân viên.
1.4 MÔ HÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Mô hình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực từ các tài liệu và các
công trình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo tuy không hoàn toàn giống
nhau và có sự khác biệt đôi chút. Để có cái nhìn khái quát, logic, dễ xác
định những nét đặc trưng và phương pháp thực hiện xây dựng hệ thống
đánh giá năng lực nhân viên, kết hợp với sự tham khảo ý kiến hội đồng
chuyên gia, tham khảo các nghiên cứu trước đây về năng lực, tác giả xin
đưa ra mô hình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực như sau:
Hệ thống các chức danh công việc
Xác định các năng lực cần có để đảm bảo đạt được tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty
Phân loại năng lực, xác định các cấp độ (thang năng lực), định nghĩa từng cấp độ và tập hợp thành bộ từ điển năng lực
Xác định cho từng chức danh công việc các năng lực cần có tương ứng với cấp độ và tầm quan trọng của từng năng lực phù hợp với yêu cầu công việc (xây dựng khung năng lực)
Xây dựng cơ chế vận hành (xây dựng chính sách/quy chế đánh giá năng lực)
Đánh giá năng lực để xác định khoảng cách, đưa ra các biện pháp về đào tạo, tổ chức nhân sự và xác định chuẩn năng lực trong từng giai phù hợp với mục tiêu phát triển tổ chức
Hình 1.1: Mô hình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên
(Nguồn: Tài liệu đào tạo của Công ty Tư vấn Đầu tư & Quản lý Doanh nghiệp Macconsult)
23
Với mô hình trên thì việc xây dựng hệ thống đánh giá năng lực bao gồm 3
phần được thực hiện theo các bước như sau:
Phần xây dựng bộ từ điển năng lực (các bước 1, 2 và 3 của mô hình)
- Hệ thống hoá toàn bộ chức danh trong công ty: chuẩn hóa cơ cấu tổ
chức, hệ thống các chức danh, bản mô tả công việc của từng chức
danh, quy chế tổ chức và họat động của các Phòng ban
- Xác định các năng lực cần có để đạt được tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị
cốt lõi của công ty: dựa trên cơ sở tầm nhìn – sứ mệnh, bộ quy tắc ứng
xử/văn hóa doanh nghiệp… để xác định các năng lực cần có.
Do hệ thống đánh giá năng lực bao gồm nhiều đối tượng, thuộc
nhiều lĩnh vực, có tầm bao quát lớn và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân
tố mà phần lớn là các nhân tố rất khó lượng hoá đặc biệt là các nhân
tố thuộc về tâm lý, xã hội, kỹ thuật. Các đối tượng này thiếu hoặc
chưa đủ số liệu thống kê, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà hiện tại
còn chưa có hoặc thiếu những cơ sở lý luận chắc chắn để xác định.
Nên phương pháp chuyên gia là phương pháp phù hợp nhất do tiếp
cận vấn đề từ nhiều góc độ, từ lý thuyết đến thực tiễn sẽ tránh được
những quan điểm đánh giá phiến diện.
Ngoài ra, bản chất của phương pháp chuyên gia là lấy ý kiến đánh
giá của các chuyên gia để làm kết quả nên phương pháp chuyên gia
chính xác hơn phương pháp phán đoán độc đoán. Chuyên gia giỏi là
người thấy rõ nhất những mâu thuẫn và những tồn tại trong lĩnh vực
hoạt động của mình, họ luôn luôn hướng về tương lai để giải quyết
những vấn đề dựa trên những hiểu biết sâu sắc, những kinh nghiệm
phong phú và linh cảm nghề nghiệp nhạy bén của mình để xác định,
góp ý và bổ sung các năng lực cần có. Vì vậy, phương pháp để xác
định các năng lực cần có được sử dụng là phương pháp chuyên gia.
- Phân loại năng lực, xác định các cấp độ (thang năng lực), định nghĩa
từng cấp độ và tập hợp thành bộ từ điển năng lực: tiến hành phân loại
24
các năng lực cần có theo các nhóm (nhóm năng lực lãnh đạo - quản lý,
nhóm năng lực chung, nhóm năng lực chuyên môn), thực hiện định
nghĩa và phân chia các cấp độ cho từng năng lực và tập hợp tất cả
năng lực thành bộ từ điển năng lực
Phần xây dựng khung năng lực (bước 4 của mô hình) bao gồm các việc:
- Xác định các năng lực cần có của từng chức danh công việc.
- Xác định cấp độ năng lực của từng năng lực cho từng chức danh công
việc. Đó chính là chính là xác định mức độ thành thạo tối thiểu (mức
năng lực yêu cầu) của từng năng lực của từng chức danh công việc.
- Xác định tầm quan trọng của từng năng lực cho từng chức danh công
việc. Đó chính là chính là xác định mức độ quan trọng của năng lực
tương ứng đối với người đảm nhiệm một vị trí công việc cụ thể.
- Tập hợp tất cả các năng lực cần có, mức năng lực yêu cầu và trọng số
của từng năng lực của từng chức danh công việc chúng ta có được
khung năng lực (còn gọi là bộ tiêu chuẩn năng lực)
Phần xây dựng cơ chế vận hành và tổ chức thực đánh giá năng lực:
- Xây dựng cơ chế vận hành: chính là việc xây dựng chính sách/quy chế
đánh giá năng lực để hướng dẫn và đảm bảo công tác đánh giá năng
lực nhân viên được thống nhất, công bằng và minh bạch
- Tổ chức thực đánh giá năng lực: để xác định khoảng cách, đưa ra các
biện pháp về đào tạo, tổ chức nhân sự và xác định chuẩn năng lực
trong từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu phát triển tổ chức.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:
Nội dung chương 1 giới thiệu tổng quan những lý luận cơ bản về đánh giá
năng lực. Đây là cơ sở khoa học và thực tiễn giúp tác giả phân tích thực trạng
về công tác đánh giá năng lực nhân viên và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống đánh giá năng lực Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký ở các
chương 2 và 3 tiếp theo của luận văn.
25
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẠI
HỒNG KÝ
Chương này giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn – sứ mệnh –
giá trị cốt lõi, lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ chức, thực trạng về công tác đánh giá
năng lực nhân viên tại Công ty Hồng Ký. Các nội dung được giới thiệu trong
chương này tập trung phân tích thực trạng về công tác đánh giá năng lực nhân viên
để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống đánh giá năng lực Hồng Ký.
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ
2.1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên giao dịch: Công Ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký
Trụ sở chính: Số 38 Tây Lân, phường Bình Trị Đông A, Bình Tân, Tp. HCM
Năm thành lập: 2001
Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần
Logo công ty:
Website: www.hongky.com - Tel: 08.62665977
2.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký được thành lập vào năm 2001 và tiền
thân là Xưởng Cơ khí Hồng Ký được thành lập và hoạt động từ năm 1983.
Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế của
mình trên thị trường trong và ngoài nước với quy mô 03 nhà máy, 04 chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh và Long An.
2.1.3 TẦM NHÌN – SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Tầm nhìn:
Hồng Ký là sự lựa chọn hàng đầu của đối tác và khách hàng.
Sứ mệnh:
Chúng tôi mang lại cuộc sống tốt hơn cho con người và xã hội.
Giá trị cốt lõi:
Trung thực - Tôn trọng - Chia sẻ - Sáng tạo - Nhiệt huyết - Ham học hỏi
26
2.1.4 LĨNH VỰC KINH DOANH
Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký là một trong những nhà sản xuất máy
biến thế hàn - máy hàn điện tử - động cơ điện (motor) - máy khoan và máy
chế biến gỗ, ống thép định hình có chất lượng cao và quy mô lớn tại Việt
Nam. Các dòng sản phẩm mà Hồng Ký cung ứng cho thị trường bao gồm:
Máy hàn điện tử: tiết kiệm điện năng 50-60% so với máy hàn truyền
thống, hiển thị dòng hàn bằng kỹ thuật số, hiệu suất làm việc cao, có chế
độ bảo vệ quá nhiệt, quá tải.
Motor – Động cơ điện sử dụng công nghệ hiện đại công suất từ 1/2HP
đến 20HP, 1 pha và 3 pha hiệu suất cao, ít hao điện.
Máy chế biến gỗ của Hồng Ký được đánh giá là sản phẩm hàng đầu Việt
Nam, đáp ứng toàn diện nhu cầu “Tư vấn – Cung cấp – Lắp đặt –
Chuyển giao công nghệ máy móc thiết bị cho toàn xưởng chế biến gỗ”.
Các sản phẩm máy biến thế hàn, máy khoan bàn, máy công cụ của Hồng
Ký được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hoàn toàn tự động CNC
(Computer Numerical Control: điều khiển bằng máy tính) với thiết kế
nhỏ gọn, độ chính xác cao, tiết kiệm điện.
Ngoài ra, Hồng Ký còn phát triển dòng sản phẩm sắt thép định hình chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
2.1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký được tổ chức theo
kiểu trực tuyến chức năng. Tổng giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và ra
các quyết định điều hành mọi hoạt động của công ty. Các Giám đốc, các
Trưởng phòng làm nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về những lĩnh
vực liên quan. Các đơn vị và các phòng ban chức năng được chia thành 02
khối: sản xuất và văn phòng.
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký được tổ chức theo
sơ đồ sau:
27
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY HỒNG KÝ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI SẢN XUẤT
KHỐI VĂN PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
BAN
PHÒNG
PHÒNG
NGHIÊN
TRUNG
NHÀ
NHÀ
KẾ
ĐẢM
TÀI
NHÀ
KIỂM
HÀNH
CÔNG
CỨU
TÂM
HOẠCH
MÁY
MÁY
BẢO
CHÍNH
SOÁT
CHÁNH
NGHỆ
MÁY
&
KINH
CƠ
CƠ
&
CHẤT
KẾ
NỘI
THÉP
NHÂN
THÔNG
PHÁT
DOANH
KHÍ
ĐIỆN
CUNG
LƯỢNG
TOÁN
BỘ
SỰ
TIN
TRIỂN
ỨNG
(QA)
(R&D)
BỘ PHẬN SẢN
BỘ PHẬN SẢN
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
PHÒNG TIẾP THỊ
XUẤT
XUẤT
BỘ PHẬN KẾ HOẠCH
BỘ PHẬN CUNG ỨNG
PHÒNG KINH DOANH MÁY CÔNG CỤ
BỘ PHẬN KHO HÀNG HÓA
PHÒNG KINH DOANH MÁY CHẾ BIẾN GỖ
CÁC BỘ PHẬN HỖ TRỢ: TỔNG HỢP, KHO, KỸ THUẬT
CÁC BỘ PHẬN HỖ TRỢ: TỔNG HỢP, KHO, KỸ THUẬT
CÁC BỘ PHẬN HỖ TRỢ: TỔNG HỢP, KHO, KỸ THUẬT
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Hồng Ký
(Nguồn: Phòng Hành chánh – Nhân sự Công ty Hồng Ký)
28
2.1.6 QUY CHẾ TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG CÁC PHÒNG BAN
Bên cạnh cơ cấu tổ chức khoa học và phù hợp với sự thay đổi của môi
trường kinh doanh, Hồng Ký cũng đã xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động
của từng phòng ban. Quy chế này quy định khá đầy đủ, chi tiết và rõ ràng về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các phòng ban trong
công ty cũng như của từng chức danh vị trí công việc trong từng phòng ban,
bộ phận. Dưới đây là chức năng – nhiệm vụ - quyền hạn tóm tắt của các
phòng ban tại Công ty Hồng Ký.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển, kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty theo định hướng đã được thông qua tại cuộc
họp thường niên.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc trong công
tác quản lý, điều hành công việc của công ty.
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch đầu tư của công ty và trình Hội đồng quản trị xét duyệt.
- Đại diện công ty trước pháp luật. Tổ chức và điều hành mọi hoạt
động, xây dựng cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của công ty.
NHÀ MÁY CƠ KHÍ – NHÀ MÁY CƠ ĐIỆN – NHÀ MÁY THÉP
- Tiếp nhận yêu cầu sản xuất và triển khai thực hiện sản xuất theo từng
chi tiết của đơn hàng, định mức lao động, yêu cầu về chất lượng sản
phẩm đúng tiến độ.
- Phối hợp với Phòng QA lập và triển khai các biện pháp cải tiến, khắc
phục – phòng ngừa đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm.
- Báo cáo kết quả sản xuất và các yêu cầu khác (nếu có) theo từng kỳ
sản xuất. Cập nhật khi có sự thay đổi trong quá trình sản xuất.
PHÒNG R & D
- Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến sản phẩm: bản vẽ,
29
định mức nguyên vật liệu, tiêu chuẩn kiểm tra…) đảm bảo đáp ứng
yêu cầu khách hàng, tăng chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất
- Cập nhật quy trình thiết kế, xây dựng quy trình sản xuất, quản lý và
phát hành bản vẽ kỹ thuật.
PHÒNG QA
- Bảo đảm chất lượng vật tư đầu vào cho sản xuất, chất lượng trong
quá trình và chất lượng đầu ra đúng theo quy cách xuất xưởng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm: xây dựng chế độ kiểm tra chất lượng
phù hợp để ngăn chặn các sản phẩm không đạt đến tay khách hàng.
- Phối hợp với các phòng ban liên quan phân tích số liệu về chất lượng
sản phẩm nhằm tìm cơ hội cải tiến hệ thống.
BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ:
- Thực hiện giám sát, kiểm soát việc tuân thủ hệ thống quản lý và thực
hiện việc kiểm toán nội bộ của các phòng ban, nhà máy.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực trong quản lý, điều
hành, các báo cáo tài chính và đề xuất các giải pháp – biện pháp để
khắc phục, cải tiến và giải quyết.
PHÒNG KẾ HOẠCH – CUNG ỨNG
- Đáp ứng các yêu cầu về hàng hóa, nguyên vật liệu, quản lý kho
nguyên liệu, thành phẩm, bao bì, cung ứng dịch vụ và phương tiện
vận chuyển hàng hóa kịp thời, hiệu quả, chi phí hợp lý.
- Dự báo bán hàng, lập kế hoạch sản xuất hàng. Đảm bảo tồn kho đủ
cung cấp cho sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
PHÒNG HÀNH CHÁNH – NHÂN SỰ
- Nhân Sự: hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, quản trị lương - thưởng - phúc lợi, xây dựng hệ
thống các chính sách, quy trình, thủ tục, quy chế, nội quy lao động...
- Hành Chánh: quản lý công tác hành chánh văn phòng của công ty,
quản lý tài sản, dụng cụ văn phòng, công tác y tế và quản lý nhà ăn.
30
- An ninh: bảo vệ an ninh trật tự, vệ sinh - an toàn lao động và PCCC.
PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Thiết lập, vận hành và quản trị hệ thống mạng nội bộ, cơ sở dữ liệu,
email, internet đảm bảo tính bảo mật, ổn định và không bị ách tắc.
- Tham mưu, đề xuất những phương án, giải pháp ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng nhu cầu hoạt động ngày càng cao của công ty.
PHÒNG TC - KT
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chánh theo nguyên tắc tuân
thủ pháp luật, chuẩn mực kế toán và theo yêu cầu quản lý công ty.
- Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc trong việc ra quyết định về tài
chánh, tổ chức lưu trữ hồ sơ kế toán của công ty.
TRUNG TÂM KINH DOANH
- Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh và mục tiêu kinh doanh,
đảm bảo hoàn thành mục tiêu doanh số do công ty đề ra.
- Tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường. Tổ chức bán hàng, phân
phối và thu hồi công nợ.
- Quản lý hệ thống thông tin bán hàng và chăm sóc khách hàng.
(Nguồn: Quy chế các phòng ban - Công ty Hồng Ký)
2.1.7 TÌNH HÌNH VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp
Cơ cấu lao động Số lao động Tỷ lệ (%)
Gián tiếp 81 25.07
Trực tiếp 242 74.93
Tổng 323 100
( Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
Qua số liệu trên cho thấy tổng số lao động gián tiếp tại công ty 25.07%.
31
Điều này là khá phù hợp. Vì lĩnh vực hoạt động chính của công ty là sản
xuất máy móc cơ khí nên lực lượng lao động chính của công ty là cán bộ
và công nhân trực tiếp sản xuất tại các nhà máy (chiếm 74.93%).
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ
Bảng 2.2: Trình độ nhân viên trong công ty.
Cơ cấu lao động Số lao động Tỷ lệ (%)
Sau đại học 5 1.55
Đại học 49 15.17
Cao đẳng, Trung cấp 68 21.05
Lao động phổ thông 201 62.23
Tổng 323 100
(Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
Qua số liệu trên cho thấy chất lượng của lao động tại công ty là khá
cao. Với tổng số CBCNV có trình độ sau đại học, đại học, cao đẳng và
trung cấp là 122 nhân viên chiếm tỷ lệ 37,77%. Vì lĩnh vực hoạt động
của công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí chính xác nên
trong quá trình tuyển dụng cho các vị trí yêu cầu tuyển chọn lao động có
trình độ chuyên môn.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH
Bảng 2. 3: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Cơ cấu lao động Số lao động Tỷ lệ (%)
Nam 284 87.9
Nữ 39 12.1
Tổng 323 100
(Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
Qua số liệu trên cho thấy tỷ lệ nam trong công ty là khá cao với tổng
số là 284 người chiếm tỷ lệ 87.9%. Vì lĩnh vực hoạt động của công ty là
32
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí chính xác nên lực lượng lao
động chính là ở các nhà máy sản xuất nên yêu cầu về giới tính của các
chức danh trong tuyển dụng phần lớn là nam.
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO ĐỘ TUỔI
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
Cơ cấu lao động Số lao động Tỷ lệ (%)
Từ 18 đến dưới 30 214 66.25
Từ 30 đến dưới 50 89 27.55
Từ 50 trở lên 20 6.20
Tổng 323 100
(Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
Xét về độ tuổi lao động thì phần lớn lao động tại công ty còn rất trẻ,
lao động trong độ tuổi 18-30 luôn chiếm tỷ lệ cao 66.25% trong tổng số
lao động vì đây là lực lượng lao động chính của công ty. Họ rất chịu khó
học hỏi, không ngại khó, sẵn sàng làm tăng ca khi có yêu cầu.
Bên cạnh đó công ty còn có một lực lượng lao động có độ tuổi từ 30
đến dưới 50. Đây là lực lượng lao động có tay nghề cao, nhiều kinh
nghiệm và là một lực lượng không thể thiếu trong ngành cơ khí chính
xác. Còn lại là những người có độ tuổi từ 50 trở lên được tập trung ở các
cấp quản trị của công ty và một số chuyên gia nòng cốt có tay nghề cao
và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
2.2 QUAN ĐIỂM & THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN
TẠI HỒNG KÝ
2.2.1 QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN TẠI HỒNG KÝ
Ban lãnh đạo Công ty Hồng Ký đều xác định và hiểu rõ rằng nhân sự là
tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhân sự là một trong những lợi thế
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Một doanh nghiệp có đầy
33
đủ cơ sở vật chất, vốn đầu tư dồi dào nhưng lại thiếu một đội ngũ nhân sự tài
giỏi và chuyên nghiệp thì khó có thể thành công vượt bậc. Mặt khác, nhà
quản lý không cần phải có kiến thức và trình độ xuất sắc vẫn có thể thành
công trong công việc nếu có tâm trong việc đánh giá và sử dụng người.
Chính vì vậy “Trung thực, thẳng thắn, công bằng và quan tâm tới yếu
tố con người” là yêu cầu và đồng thời cũng chính là quan điểm của lãnh đạo
trong công tác đánh giá nhân viên tại Công ty Hồng Ký.
2.2.2 THỰC TRẠNG VỀ BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ
Với định hướng chiến lược “Phát triển bền vững và hiệu quả” và để thực
hiện được định hướng chiến lược này trong suốt quá trình hoạt động đòi hỏi
Hồng Ký phải xác định được chiến lược kinh doanh với các mục tiêu cần đạt
được trong từng giai đoạn. Hồng Ký đã thực hiện chiến lược “Tái cấu trúc
công ty” với các giải pháp, chương trình, dự án đã triển khai thực hiện từ
năm 2013 đến nay như sau:
- Xây dựng hệ thống BSC – KPI
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý: các quy chế - chính sách -
quy trình – quy định
- Xây dựng cơ cấu tổ chức, bố trí sắp xếp nhà máy, định biên nhân sự
- Xây dựng hệ thống lương theo cấu trúc 3Ps
- Xây dựng Chuỗi cung ứng
- Nghiên cứu thị trường và xây dựng các chiến lược Marketing
- Cải tiến công nghệ sản xuất, đầu tư máy móc, trang thiết bị…
Để chiến lược tái cơ cấu được thực hiện thành công thì dự án xây dựng
cấu trúc lương 3Ps là một công cụ hữu ích và thiết thực giúp doanh nghiệp
đánh giá nguồn nhân lực phục vụ công tác sắp xếp tổ chức, thay đổi - huy
động - tuyển mộ nhân sự đúng - đủ - kịp thời, trả công lao động đúng theo
năng lực và kết quả hoàn thành công việc, tạo động lực cho người lao động,
thực hiện mục tiêu tái cơ cấu sản phẩm, đầu tư máy móc và công nghệ để
vượt qua các khó khăn và tiếp tục phát triển một cách bền vững và hiệu quả.
34
Tuy nhiên, để đánh giá năng lực nhân viên như thế nào để họ tâm phục
khẩu phục và làm sao chọn được đúng người để tạo điều kiện hợp lý khuyến
khích nhân tài làm việc trung thành ? Đó là những công việc không đơn giản.
Để thực hiện công việc này một cách hợp lý và khoa học cần có đầy đủ,
rõ ràng các công cụ và những chính sách, quy trình, quy định có tính cơ sở và
nền tảng cho việc xây dựng và tổ chức đánh giá năng lực nhân viên như: cơ
cấu tổ chức, quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng ban, hệ thống bản
mô tả và tiêu chuẩn công việc, chính sách và quy trình đánh giá nhân viên…
Nhưng với nguồn lực có hạn mà phải triển khai nhiều chương trình và
dự án nên trong chừng mực nào đó thì dự án cấu trúc lương 3Ps nói chung và
hệ thống đánh giá năng lực nói riêng cũng không tránh khỏi trường hợp là
bên cạnh những thành công, những cái đạt được thì những thiếu sót, những
hạn chế là điều khó có thể tránh khỏi.
Cụ thể, dù đã xác định dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps là một trong
những giải pháp quan trọng, hữu ích và thiết thực đối với doanh nghiệp. Cụ
thể là phần P2 (năng lực) giúp doanh nghiệp đánh giá nguồn nhân lực phục
vụ công tác sắp xếp tổ chức, tuyển mộ nhân sự, trả công lao động đúng theo
năng lực và kết quả hoàn thành công việc, tạo động lực cho nhân viên và
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tuy nhiên, do cùng lúc phải triển khai nhiều dự án nhưng với nguồn
nhân lực thực hiện có hạn, nên thời gian triển khai dự án xây dựng cấu trúc
lương 3Ps được tiến hành vào đầu tháng 06/2016. Vì vậy, dự án xây dựng
cấu trúc lương 3Ps ở giai đoạn đầu cần tập trung ưu tiên cho P1 (Lương vị trí
công việc) và P3 (Lương theo kết quả hoàn thành công việc) nhằm phục vụ
kịp thời cho việc điều chỉnh lương theo chức danh công việc vào đầu năm
2017 và thưởng cuối năm 2016 nên phần P2 - Person (Lương theo năng lực)
có thể nói là chưa được quan tâm đúng mức. Điều này dẫn đến hệ thống đánh
35
giá năng lực nói chung và bộ từ điển năng lực nói riêng còn rất nhiều hạn chế
và điều này được thể hiện qua kết quả khảo sát sau:
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về bộ từ điển năng lực
SỐ NỘI DUNG SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ BÌNH QUÂN TT ĐỘ LỆCH CHUẨN 1 2 3 4 5
19 31 29 12 9 2.61 1.188 1
Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã đầy đủ các năng lực lãnh đạo - quản lý
19 32 28 13 8 2.59 1.173 2
Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã đầy đủ các năng lực chung cần có
20 32 27 12 9 2.58 1.199 3
Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã đầy đủ các năng lực chuyên môn của công việc bạn đang đảm nhận
18 33 27 13 9 2.62 1.187 4
Các thước đo từng cấp độ của từng năng lực trong bộ từ điển được định nghĩa rõ ràng
(Nguồn: Trích từ phụ lục 03 – Thống kê kết quả khảo sát)
Ghi chú về mức độ: (1): Hoàn toàn không đồng ý; (2): Không đồng ý;
(3): Tạm đồng ý (còn phân vân); (4): Đồng ý; (5): Rất đồng ý
Qua số liệu trên bảng 2.5 cho thấy tất cả các nội dung liên quan đến bộ
từ điển năng lực được khảo sát đều có điểm trung bình đều < 3 (từ 2.58 đến
2.62) và độ lệch chuẩn dao động từ 1,173 – 1,199. Kết quả khảo sát này cho
thấy thông tin thu thập có tính ổn định, tương đồng cao và số lượng người có
ý kiến hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý cao hơn số lượng người
đồng ý và rất đồng ý đối với nội dung được khảo sát liên quan đến từ điển
năng lực.
36
Điều này thể hiện cán bộ nhân viên chưa đồng ý về bộ từ điển năng lực
có đầy đủ các năng lực lãnh đạo - quản lý, năng lực chung, năng lực chuyên
môn cần có của công việc mà họ đang đảm nhận để đạt được tầm nhìn, thực
hiện được sứ mệnh của công ty và cũng hoàn toàn không đồng ý và không
đồng ý về các thước đo của từng cấp độ của từng năng lực trong bộ từ điển
được định nghĩa rõ ràng. Cụ thể:
Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý bộ từ điển năng lực có đầy
đủ các năng lực lãnh đạo - quản lý chiếm tỷ lệ 50%. Hoàn toàn không đồng ý
và không đồng ý bộ từ điển năng lực có đầy đủ các năng lực chung chiếm tỷ
lệ 51%. Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý bộ từ điển năng lực có đầy
đủ các năng lực chuyên môn của công việc mà họ đang đảm nhận chiếm tỷ lệ
52%. Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý thước đo của từng năng lực
được xác định, định nghĩa rõ ràng chiếm 51%.
Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ người có ý kiến hoàn toàn không đồng ý và
không đồng ý cao hơn số lượng người đồng ý và rất đồng ý đối với một số
các nội dung khảo sát liên quan đến từ điển năng lực là do:
Hồng Ký dù đã thực hiện việc hệ thống hóa các chức danh và xác định
cơ cấu tổ chức, hoàn thành việc xây dựng quy chế chức năng - nhiệm vụ
quyền hạn của từng phòng ban và hệ thống bản mô tả công việc.
Tuy nhiên, vì lý do thời gian, nguồn nhân lực thực hiện và nhất là sự
tập trung ưu tiên cho P1 & P3 để phục vụ cho việc khen thưởng cuối năm
2016 và điều chỉnh lương vào đầu năm 2017 nên chưa xây dựng được bộ từ
điển năng lực cho toàn công ty một cách khoa học, chuẩn hóa và áp dụng cho
mọi chức danh công việc tại tổ chức, chưa thật sự đảm bảo phù hợp với giá
trị cốt lõi, văn hóa, chiến lược kinh doanh và đặc thù tính chất công việc. Bộ
từ điển năng lực đã được xây dựng khá sơ sài, số lượng các năng lực cần có
là quá ít.
Dưới đây là hệ thống các năng lực cốt lõi mà Hồng Ký đã xây dựng vào
năm 2016.
37
Bảng 2.6: Hệ thống các năng lực do Hồng Ký xây dựng năm 2016
HỆ THỐNG CÁC NĂNG LỰC CỐT LÕI
CÔNG TY HỒNG KÝ
LOẠI NĂNG LỰC MÃ NĂNG LỰC SỐ THỨ TỰ
1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược NL.001
2 Hoạch định và tổ chức NL.002
3 Nhận thức về môi trường và tổ chức NL.003
4 Làm chủ các nguồn lực NL.004
5 Ảnh hưởng đến người khác NL.005
6 Giá trị và đạo đức NL.006
7 Ra quyết định NL.007
8 Phát triển nhân viên NL.008
9 Khả năng thích ứng NL.009
10 Giao tiếp NL.010
11 Suy nghĩ sáng tạo NL.011
12 Xây dựng mối/mạng lưới quan hệ NL.012
13 Quản lý rủi ro NL.013
14 Chủ động giải quyết công việc NL.014
15 Lãnh đạo và quản lý nhóm NL.015
16 Hướng tới khách hàng NL.016
17 Làm việc nhóm NL.017
18 Hướng đích NL.018
19 Quản lý căng thẳng NL.019
20 Tư duy và phân tích NL.020
(Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
38
Nhận xét:
Qua bảng hệ thống các năng lực cốt lõi do Hồng Ký xây dựng năm
2016 cho thấy thực trạng về bộ từ điển năng lực của Hồng Ký như sau:
- Đã xác định các năng lực cần có để có thể đạt được tầm nhìn, thực
hiện được sứ mệnh và đảm bảo các giá trị cốt lõi của công ty. Tuy
nhiên còn sơ sài, số lượng các năng lực cần có là quá ít (chỉ
khoảng 20 năng lực).
- Các năng lực này cũng chỉ xây dựng chung cho toàn công ty.
Chưa phân theo từng loại năng lực: năng lực lãnh đạo và quản lý,
năng lực chuyên môn (năng lực khối) và năng lực chung.
- Hệ thống các năng lực này có thể nói chỉ bao gồm các năng lực
lãnh đạo - quản lý, các năng lực chung và phần lớn là các năng lực
dành cho cấp quản lý. Còn năng lực có thể sử dụng cho cấp nhân
viên có thể nói là quá ít.
- Hệ thống các năng lực do Hồng Ký xây dựng gần như không có
nhóm năng lực chuyên môn. Các năng lực chuyên môn chưa được
định nghĩa một cách cụ thể, rõ ràng và theo chức năng và nhiệm
vụ của từng khối hoặc phòng ban chức năng.
Ngoài ra, bộ từ điển năng lực do Hồng Ký xây dựng năm 2016 tuy có
xác định cấp độ năng lực (thang năng lực) là 5 cấp độ. Tuy nhiên, việc xác
định ý nghĩa cấp độ của từng năng lực được định nghĩa khác nhau và
không thống nhất cho tất cả các năng lực.
Hệ thống các năng lực và định nghĩa từng cấp độ của các năng lực do
Hồng Ký xây dựng năm 2016 được trình bày đầy đủ và chi tiết trong phụ
lục 01. Dưới đây là một vài năng lực và cấp độ của từng năng lực do Hồng
Ký xây dựng năm 2016 được trích từ phụ lục số 01 để minh họa cho việc
không thống nhất về ý nghĩa của từng cấp độ của từng năng lực:
39
Bảng 2.7: Năng lực Hoạch định - Tổ chức do Công ty Hồng Ký xây
dựng năm 2016
NĂNG LỰC HOẠCH ĐỊNH - TỔ CHỨC
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
- Hoàn thành các nhiệm vụ đúng kế hoạch đề ra.
Lập kế hoạch công việc, tổ chức công 1 - Tự đảm bảo được khả năng hoàn thành các mục việc cho bản thân tiêu công việc của mình.
- Thiết lập các mục tiêu và tổ chức công việc
thông qua huy động các nguồn lực tương ứng. Áp các dụng nguyên tắc lập kế 2 - Chuyển trách nhiệm giải quyết vấn đề về các hoạch để đạt được
chủ thể thích hợp trong trường hợp không thể mục tiêu công việc
giải quyết được.
- Nhận diện và lên kế hoạch các hoạt động có Phát triển kế hoạch đóng góp chung vào mục tiêu đơn vị. 3 cho cấp đơn vị
- Cải tiến những quy trình chưa phù hợp.
Thống nhất và đánh giá các kế hoạch để - Thiết lập chương trình hành động, tổ chức nhân lực để đạt được kết quả một cách hiệu quả nhất. 4 đảm bảo hoàn thành - Đánh giá quy trình và tiến hành điều chỉnh mục tiêu thích hợp cho kế hoạch đề ra.
- Phát triển các kế hoạch chiến lược có tính đến các yêu cầu ngắn và dài hạn.
5 - Hoạch định công việc và triển khai nguồn lực, Hoạch định và tổ chức công việc ở mức độ chiến lược
đảm bảo các nguồn lực đầy đủ và sẵn sàng để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
(Nguồn: Trích từ phụ lục 01 do Phòng HC-NS Hồng Ký cung cấp)
40
Bảng 2.8: Năng lực phát triển nhân viên do Công ty Hồng Ký xây dựng năm 2016
NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
1 Chia sẻ người khác về chuyên môn
- Thường xuyên chia sẻ, hỗ trợ và thúc đẩy học tập liên tục và cải tiến. - Tư vấn, hướng dẫn và dìu dắt thành viên khác qua chia sẻ kinh nghiệm và thảo luận cách giải quyết các vấn đề có thể phát sinh.
2 Hỗ trợ sự phát triển và tiến bộ cá nhân
- Đưa ra các phản hồi về hiệu năng, hỗ trợ, củng cố điểm mạnh và tìm kiếm cơ hội cải tiến. - Gợi ý các cách thức riêng để cải tiến hiệu năng và năng lực. Khuyến khích nhân viên phát triển.
3 Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển - Giúp các thành viên trong nhóm phát triển kỹ năng và năng lực bản thân. - Khuyến khích, hướng dẫn các thành viên phát triển nghề nghiệp và đánh giá sự tiến bộ.
4 Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển - Tạo điều kiện và đảm bảo các thành viên đều có cơ hội phát triển công bằng và minh bạch.
5 Tạo ra môi trường học tập liên tục và phát triển - Định hướng phát triển và cách thức tiến hành. - Quản lý và đảm bảo việc học tập nằm trong kế hoạch được thực hiện liên tục và cải tiến.
(Nguồn: Trích từ phụ lục 01 do Phòng HC-NS Hồng Ký cung cấp)
Nhận xét:
Qua bảng 2.7 và bảng 2.8 trên cho thấy việc xác định ý nghĩa từng cấp độ
và cũng như định nghĩa từng cấp độ năng lực của từng năng lực do Hồng Ký
xây dựng năm 2016 như sau:
Thông thường thang năng lực có 05 cấp độ (bậc) và được sắp xếp theo
thứ tự: Không có năng lực → Cơ bản → Đạt yêu cầu → Thành thạo
→ Xuất sắc. Thang năng lực Hồng Ký cũng có 05 cấp độ (bậc) nhưng
việc xác định ý nghĩa của cấp độ của từng năng lực được định nghĩa
khác nhau và không thống nhất cho tất cả các năng lực.
41
Các cấp độ còn thể hiện sự chưa rõ ràng về thứ tự tăng dần từ thấp đến
cao. Cấp độ sau chưa thể hiện rõ là tiền đề cho cấp độ trước.
Chưa xác định thước đo rõ ràng nên khi đánh giá sẽ gặp rất nhiều khó
khăn, không đồng thuận về kết quả có thể gây ra nhiều tranh cải.
2.2.3 THỰC TRẠNG VỀ KHUNG NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ
Khung năng lực là cơ sở nền tảng cho mọi hoạt động: tuyển dụng,
phân công bố trí nhân sự, lương bổng, đãi ngộ, đào tạo, phát triển và bổ
nhiệm nhân viên. Để hiểu rõ hơn về quan điểm, về mức độ hiểu biết và
mong đợi của nhân viên trong công tác đánh giá năng lực để đưa ra những
giải pháp đúng đắn và hợp lý nhằm đáp ứng được mong đợi của CBCNV,
tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát các yếu tố liên quan đến khung năng
lực với nội dung khảo sát và kết quả ý kiến của công nhân viên như sau
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về khung năng lực
SỐ SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ NỘI DUNG BÌNH QUÂN TT ĐỘ LỆCH CHUẨN 1 2 3 4 5
1 19 31 29 13 8 2.60 1.172
Bạn được phổ biến đầy đủ các năng lực và mức năng lực yêu cầu để có thể đáp ứng yêu cầu công việc do mình đảm nhận
2 17 33 27 14 9 2.65 1.184
Bạn có được tham gia các khóa đào tạo để đáp ứng yêu cầu năng lực công việc do mình đảm nhận
3 16 32 28 15 9 2.69 1.178
Bạn có được tham gia các khóa đào tạo để đáp ứng yêu cầu năng lực cho việc phát triển và thăng tiến tại công ty.
(Nguồn: Trích từ phụ lục 03 – Thống kê kết quả khảo sát)
Qua số liệu trên bảng 2.9 cho thấy tất cả các nội dung liên quan đến
khung năng lực được khảo sát có điểm trung bình đều < 3 (từ 2.60 đến 2.69)
42
và độ lệch chuẩn dao động từ 1,172 – 1,184. Kết quả khảo sát này cho thấy
thông tin thu thập có tính ổn định, tương đồng cao và số lượng người có ý kiến
hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý cao hơn số lượng người đồng ý và
rất đồng ý đối với nội dung được khảo sát liên quan đến khung năng lực. Cụ
thể: Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý về việc được phổ biến các năng
lực và yêu cầu về cấp độ của từng năng lực để có thể đáp ứng yêu cầu công
việc do mình đảm nhận chiếm tỷ lệ 50%; việc được tham gia các khóa đào tạo
để đáp ứng yêu cầu của công việc do họ đảm nhận chiếm 50% và việc được
tham gia khóa huấn luyện để phát triển và thăng tiến tại công ty chiếm 48%.
Để có thêm cơ sở để phân tích, đánh giá những mặt được và chưa được
của khung năng lực nhằm đề xuất những giải pháp hợp lý trong việc xây dựng
khung năng lực. Dưới đây là khung năng lực của chức danh Trưởng phòng
HC-NS để điển hình cho khung năng lực của các chức danh công việc tại
Hồng Ký trong phân tích, đánh giá về khung năng lực.
Bảng 2.10: Khung năng lực Trưởng phòng HC-NS do Hồng Ký xây dựng
SỐ MỨC NĂNG LỰC YÊU CẦU NĂNG LỰC CHI TIẾT TT 1 2 3 4 5
Hoạch định và tổ chức x 1
Nhận thức về môi trường và tổ chức x 2
Làm chủ các nguồn lực x 3
Phát triển nhân viên x 4
Khả năng thích ứng x 5
Giao tiếp x 6
Suy nghĩ sáng tạo x 7
Xây dựng mối/mạng lưới quan hệ x 8
x Chủ động giải quyết công việc 9
Hướng tới khách hàng x 10
Làm việc nhóm x 11
(Nguồn: Phòng Hành chánh - Nhân sự Công ty Hồng Ký)
43
Qua khung năng lực của chức danh Trưởng phòng HC-NS, cho thấy
Hồng Ký chưa xây dựng được khung năng lực đầy đủ cho tất cả các chức
danh, còn mang tính cảm tính và cũng không dựa vào các yếu tố: yêu cầu
và tính chất công việc, năng lực của cá nhân, định hướng phát triển nghề
nghiệp và nhất là chưa bám sát vào chức năng, nhiệm vụ và chuyên môn
của phòng ban chức năng. Khung năng lực còn nhiều hạn chế. Cụ thể:
Chưa xây dựng khung năng lực đầy đủ cho tất cả các chức danh
vị trí công việc. Chỉ mới xây dựng khung năng lực cho các vị trí
quản lý và một số nhân viên và công nhân đảm nhận một số vị trí
công việc được xem là quan trọng mà thôi.
Chưa xây dựng khung năng lực của từng nhân viên nên chưa có
cơ sở phục vụ cho công tác đào tạo, phát triển nhân viên, quy
hoạch xây dựng đội ngũ kế thừa, thay thế.
Các năng lực được xác định của từng vị trí chức danh còn mang
tính cảm tính, chưa thật sự căn cứ vào chức năng - nhiệm vụ của
phòng ban chuyên môn, sự phân tích công việc, bản mô tả công
việc và kết quả đầu ra của mỗi chức danh.
Các năng lực được xác định của từng vị trí chức danh không dựa
trên cơ sở khung năng lực, cũng không dựa vào các yếu tố: yêu
cầu công việc, định hướng phát triển nghề nghiệp, quy hoạch
nhân sự chủ chốt và có thể là theo nguyện vọng cá nhân.
2.2.4 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH & TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc đánh giá năng lực nhân viên tại Hồng ký thực chất gần như
chỉ được thực hiện khi có sự bổ nhiệm một số vị trí quan trọng và cách
thức đánh giá chưa được thống nhất do Hồng Ký chưa xây dựng những
quy định nhằm hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá năng lực nhân
viên. Dẫn đến chưa rõ ràng về mục đích đánh giá, phương pháp đánh giá
chưa được thống nhất, CBCNV chưa tin tưởng vào kết quả và năng lực
đánh giá của cấp trên. Điều này được thể hiện qua kết quả khảo sát sau:
44
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về công tác đánh giá năng lực
SỐ NỘI DUNG SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ BÌNH QUÂN TT ĐỘ LỆCH CHUẨN 1 2 3 4 5
1 17 32 29 13 9 2.65 1.175
Kết quả công việc của bạn được đánh giá một cách khách quan và công bằng
2 17 36 22 14 11 2.66 1.233
Bạn được phản hồi các thông tin giúp nâng cao hiệu quả công việc
18 36 21 14 10 2.62 1.221 3 Anh/chị tin tưởng vào năng lực đánh giá của cấp trên
4 16 36 22 15 11 2.69 1.228
Cơ hội để phát triển và thăng tiến được thực hiện minh bạch và công bằng
(Nguồn: Trích từ phụ lục 03 – Thống kê kết quả khảo sát)
Qua số liệu trên bảng 2.11 cho thấy tất cả các nội dung liên quan đến
công tác đánh giá năng lực được khảo sát có điểm trung bình cũng đều < 3
(từ 2.65 đến 2.69) và độ lệch chuẩn dao động từ 1,175 – 1,233. Kết quả
khảo sát này cho thấy thông tin thu thập có tính ổn định, tương đồng cao
Kết quả khảo sát này cho thấy số lượng người có ý kiến hoàn toàn không
đồng ý và không đồng ý cao hơn số lượng người đồng ý và rất đồng ý.
Điều này thể hiện họ chưa thật sự tin tưởng về sự khách quan, công bằng
trong công tác đánh giá và cơ hội phát triển cũng như năng lực của người
đánh giá. Cụ thể: Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý về sự khách
quan và công bằng trong đánh giá chiếm tỷ lệ 49%. Hoàn toàn không đồng
ý và không đồng ý về việc phản hồi các thông tin giúp cải thiện nâng cao
hiệu quả công việc chiếm 53%. Hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý
về năng lực đánh giá của cấp trên chiếm tỷ lệ 54%. Hoàn toàn không đồng
45
ý và không đồng ý về sự minh bạch và công bằng trong sự phát triển và
thăng tiến được chiếm 52%.
Nguyên nhân dẫn đến việc CBCNV chưa thật sự tin tưởng về năng
lực của người đánh giá, sự minh bạch, khách quan và công bằng trong
công tác đánh giá cũng như sự thăng tiến và phát triển là do:
- Chưa có những quy định của công ty nhằm hướng dẫn thực hiện
công tác đánh giá năng lực nhân viên. Dẫn đến chưa rõ ràng về
mục đích đánh giá, phương pháp đánh giá chưa được thống nhất.
- Việc đánh giá năng lực chỉ được thực hiện khi có sự bổ nhiệm một
số vị trí quan trọng và cách thức đánh giá chưa được thống nhất.
- Chưa có một công cụ đánh giá chuẩn, một thước đo đúng để đo
đầu vào năng lực và sự phù hợp giữa đầu vào năng lực và đầu ra
kết quả để lên một khung năng lực cho một vị trí chức danh.
- Người đánh giá còn thiếu năng lực đánh giá, chưa được đào tạo kỹ
năng đánh giá, phản hồi thông tin về kết quả đánh giá.
- Cấp quản lý điều hành hay lãnh đạo thì lại có xu hướng đánh giá
năng lực nhân viên qua kinh nghiệm và cảm tính cũng như cảm
tình cá nhân, hay bị ảnh hưởng bởi những thành tích, những sự
kiện gần nhất hơn là có cái nhìn toàn cục.
- Người được đánh giá chưa được hướng dẫn, đào tạo về mục đích
đánh giá năng lực và cách thức đánh giá.
TÓM LẠI:
Công tác đánh giá năng lực nhân viên tại Công ty Hồng Ký được thực
hiện theo định kỳ 02 lần/năm nhưng chỉ có ý nghĩa phục vụ cho việc tăng
lương, xét thưởng cuối năm chứ không nhằm mục đích lâu dài là phát triển
và động viên nhân viên. Bên cạnh những hạn chế thì Hồng Ký đã xây dựng
được một hệ thống quy chế chức năng – nhiệm vụ - quyền hạn của các
phòng ban chức năng, hệ thống bản mô tả và tiêu chuẩn công việc một cách
46
chi tiết, bài bản và đầy đủ. Đây là một trong các tài liệu có tính nền tảng và
cơ sở cho việc xây dựng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên.
Nhìn chung về hệ thống đánh giá năng lực nhân viên Hồng Ký là tuy có
xây dựng được bộ từ điển năng lực và khung năng lực cho các cấp quản lý
và một số vị trí quan trọng. Nhưng có thể nói là còn quá sơ sài, rất nhiều
thiếu sót, chưa thực hiện đúng vai trò và hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong
các hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Tóm lại, bên cạnh những ưu điểm
và những cái đã làm được thì hệ thống đánh giá năng lực nhân viên tại
Công ty Hồng Ký còn tồn tại những hạn chế sau:
Về bộ từ điển năng lực:
- Ưu điểm: tuy chưa đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng đã xây dựng được
bộ từ điển năng lực.
- Nhược điểm:
+ Bộ từ điển năng lực chưa xây dựng được một hệ thống các
năng lực cần có một cách đầy đủ, phù hợp với các giá trị của
Hồng Ký để đảm bảo đạt được tầm nhìn và sứ mệnh công ty.
+ Việc xác định ý nghĩa cấp độ của từng năng lực được định
nghĩa khác nhau và không thống nhất cho tất cả các năng lực
và chưa thể hiện sự rõ ràng về thứ tự tăng dần từ thấp đến cao.
Về khung năng lực:
- Ưu điểm: đã xây dựng được khung năng lực cho các vị trí quản lý
và một số nhân viên và công nhân đảm nhận một số vị trí công
việc được xem là quan trọng.
- Nhược điểm:
+ Chưa xây dựng được khung năng lực cho tất cả các chức danh
công việc trong công ty.
+ Các năng lực được xác định của từng vị trí chức danh chưa
thật sự căn cứ vào sự phân tích công việc, chưa bám sát vào
chức năng nhiệm vụ của phòng ban.
47
+ Các năng lực được xác định của từng vị trí chức danh không
dựa vào các yếu tố: yêu cầu công việc, định hướng phát triển
nghề nghiệp, định hướng luân chuyển công việc, quy hoạch
nhân sự chủ chốt và xây dựng đội ngũ kế thừa/thay thế.
Về cơ chế vận hành và tổ chức thực hiện
- Ưu điểm: có tổ chức thực hiện việc đánh giá năng lực định kỳ cho
tất cả CBCNV và đột xuất khi có sự bổ nhiệm.
- Nhược điểm:
+ Chưa có những chính sách hoặc quy định (cơ chế vận hành)
để hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá năng lực nhân viên.
+ Tuy có đánh giá năng lực định kỳ cho tất cả CBCNV nhưng
chỉ phục vụ chính cho việc tăng lương, xét thưởng cuối năm
chứ không nhằm mục đích lâu dài là phát triển và động viên
nhân viên.
+ Việc đánh giá năng lực chỉ được thực hiện khi có sự bổ nhiệm
một số vị trí quan trọng và cách thức đánh giá chưa được
thống nhất.
+ Người đánh giá còn thiếu năng lực đánh giá, chưa được hướng
dẫn, đào tạo về mục đích đánh giá năng lực và cách thức đánh
giá, phản hồi thông tin về kết quả đánh giá.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
Nội dung chương 2 giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và phát
triển, tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi, lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ
chức, cơ cấu lao động và thực trạng về công tác đánh giá năng lực nhân viên
tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký.
Thông qua phân tích thực trạng về công tác đánh giá năng lực giúp tác giả
đúc kết được những ưu và nhược điểm trong công tác đánh giá năng lực nhân
viên để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá năng
lực nhân viên tại Công ty Hồng Ký ở chương 3 tiếp theo của luận văn.
48
Chương 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẠI CÔNG TY HỒNG KÝ
Các nội dung được giới thiệu trong chương này là các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống đánh giá năng lực nhân viên tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký do
tác giả xây dựng trên cơ sở định hướng phát triển có tầm nhìn đến năm 2035, quan
điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực kết hợp với kết quả phân tích đánh giá
thực trạng về công tác đánh giá nhân viên tại Công ty Hồng Ký.
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY HỒNG KÝ
Kết hợp tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của công ty với chiến
lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm
2035 đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt, Ban Tổng giám đốc
Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký đã xác định định hướng phát triển của
công ty với các nội dung chủ yếu sau:
Quan điểm: Phát triển bền vững và hiệu quả trên cơ sở huy động tối
đa và sử dụng hiệu quả các nguồn nhân tài vật lực phù hợp với chủ
trương, ưu đãi của nhà nước, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng
và xã hội.
Chiến lược phát triển: Ưu tiên các nhóm sản phẩm máy móc thiết bị
phục vụ công - nông nghiệp và thép phục vụ xây dựng dân dụng
trong giai đoạn đến năm 2025.
Định hướng: Tập trung phát triển nhóm sản phẩm cơ khí CNC phục
vụ sản xuất công - nông nghiệp và ưu tiên sản xuất thép định hình
phục vụ xây dựng dân dụng.
Giải pháp:
- Xây dựng, đầu tư và triển khai các dự án nghiên cứu và phát
triển nhóm sản phẩm máy công cụ: máy tiện và máy phay CNC
- Mở rộng nhà máy thép, đầu tư thêm dây chuyền sản xuất thép
định hình phục vụ xây dựng dân dụng.
49
3.2 QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HỒNG KÝ
Mọi hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Hồng Ký đều dựa trên
năng lực. Xây dựng khung năng lực và sử dụng khung năng lực để
tuyển dụng, bố trí, giao việc, thuyên chuyển, đề bạt, lương bổng, đãi
ngộ, quản lý, đào tạo và phát triển nhân viên cũng như làm cơ sở cho
các hoạt động khác trong công tác quản lý nguồn nhân lực tại Hồng Ký.
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HỒNG KÝ
Mục tiêu chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Hồng Ký là xây
dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực phù hợp với giá trị cốt
lõi, văn hóa, chiến lược kinh doanh và đặc thù tính chất của từng công
việc để hoàn thành sứ mệnh và mục tiêu của Công ty.
MỤC TIÊU HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TY HỒNG KÝ
Để đảm bảo đạt được tầm nhìn và thực hiện được sứ mệnh, công ty
không ngừng xây dựng và hoàn thiện để có được một hệ thống đánh giá
năng lực khoa học với một bộ từ điển năng lực đầy đủ các năng lực cần
có, phù hợp với các giá trị của Hồng Ký, xây dựng được khung năng
lực cho tất cả các chức danh và một cơ chế thực hiện để đảm bảo tính
thống nhất, công bằng và minh bạch trong công tác đánh giá.
3.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC TẠI HỒNG KÝ
Để thực hiện được mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi Hồng
Ký phải xác định được các năng lực cần có để đảm bảo thực hiện các giá
trị cốt lõi; việc xây dựng khung năng lực cho từng vị trí chức danh công
việc và khung năng lực chính là một công cụ đánh giá chuẩn, một thước đo
đúng, không chỉ đo đầu vào là năng lực, mà phải tương hợp giữa đầu vào
năng lực và đầu ra kết quả công việc và phải có một cơ chế vận hành.
Đó chính là yêu cầu phải xây dựng được một hệ thống đánh giá năng
50
lực nhân viên bao gồm các tài liệu: từ điển năng lực; khung năng lực (còn
gọi là hồ sơ năng lực hay tiêu chuẩn năng lực); chính sách hoặc quy chế
đánh giá năng lực nhân viên.
3.3.1 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Để giúp cho những giải pháp đề xuất hoàn thiện hệ thống đánh giá
năng lực phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của công ty, sát với
thực tế và mang tính khả thi cao, người viết sử dụng phương pháp chuyên
gia với đội ngũ chuyên gia là Ban Tổng giám đốc và tất cả các Trưởng phó
phòng ban trong việc xây dựng hệ thống đánh giá năng lực tại Công ty
Hồng Ký. Sở dĩ, tác giả chọn phương pháp chuyên gia để xây dựng hệ
thống đánh giá năng lực là do:
- Hệ thống đánh giá năng lực bao gồm nhiều đối tượng, thuộc nhiều
lĩnh vực, có tầm bao quát lớn và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố mà
phần lớn là các nhân tố rất khó lượng hoá đặc biệt là các nhân tố thuộc
về tâm lý, xã hội, kỹ thuật. Đồng thời các đối tượng này thiếu hoặc
chưa đủ số liệu thống kê, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà hiện tại
còn chưa có hoặc thiếu những cơ sở lý luận chắc chắn để xác định.
- Bản chất của phương pháp chuyên gia là lấy ý kiến đánh giá của các
chuyên gia để làm kết quả. Chuyên gia giỏi là người thấy rõ nhất
những mâu thuẫn và những vấn đề tồn tại trong lĩnh vực hoạt động
của mình, đồng thời về mặt tâm lý họ luôn luôn hướng về tương lai để
giải quyết những vấn đề đó dựa trên những hiểu biết sâu sắc, kinh
nghiệm sản xuất phong phú và linh cảm nghề nghiệp nhạy bén.
- Phương pháp hệ thống chuyên gia chính xác hơn phương pháp phán
đoán độc đoán. Phương pháp chuyên gia là phương pháp tương đối dễ
thực hiện, tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, từ lý thuyết đến thực tiễn,
tránh được những quan điểm đánh giá phiến diện.
- Trong điều kiện thiếu thời gian, hoàn cảnh cấp bách thì phương pháp
chuyên gia cũng được áp dụng để đưa ra các dự báo kịp thời.
51
3.3.2 TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
2
1
Hình 3.1: Tiến trình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực Công ty Hồng Ký
XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CẦN CÓ CỦA CÔNG TY
3
4
HỆ THỐNG CÁC CHỨC DANH & CHUẨN HÓA CƠ CẤU TỔ CHỨC
XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO - QUẢN LÝ, NĂNG LỰC CHUNG & CHUYÊN MÔN
ĐỊNH NHĨA CÁC CẤP ĐỘ CỦA TỪNG NĂNG LỰC
6
5
XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CẦN CÓ CỦA TỪNG CHỨC DANH VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
TẬP HỢP CÁC NĂNG LỰC & CẤP ĐỘ LẠI THÀNH BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC
7
8
TẬP HỢP CÁC NĂNG LỰC, CẤP ĐỘ & TRỌNG SỐ TỪNG NĂNG LỰC THÀNH KHUNG NĂNG LỰC
XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ, TRỌNG SỐ CỦA TỪNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHỨC DANH CÔNG VIỆC
10
9
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
XÂY DỰNG CƠ CHẾ VẬN HÀNH (CHÍNH SÁCH/QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC)
(Nguồn: Tác giả xây dựng trên cơ sở tham khảo ý kiến Hội đồng chuyên gia)
3.3.3 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC
Các bước xây dựng bộ từ điển năng lực được thực hiện từ bước 1 đến
bước 5 trong tiến trình xây dựng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên được
trình bày ở hình 3.1 - mục 3.3.2. Trình tự xây dựng được tiến hành như sau:
52
3.3.3.1 HỆ THỐNG HÓA CÁC CHỨC DANH
Hồng Ký đã triển khai chiến lược “Tái cấu trúc công ty” với nhiều giải
pháp, chương trình, dự án được triển khai thực hiện từ năm 2013 đến nay.
Nhờ vậy, tác giả có nhiều thuận lợi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu này. Nhất là đối với dự án xây dựng cấu trúc lương 3Ps, Hồng Ký đã
triển khai khá tốt 02 phần: xây dựng hệ thống lương theo vị trí công việc
(P1) và xây dựng hệ thống đánh giá kết quả hoàn thành công việc (P3) nên
tác giả đã kế thừa các tài liệu nội bộ của Hồng Ký như: bản đồ chiến lược,
hệ thống BSC – KPI, cơ cấu tổ chức, hệ thống các chức danh, bản mô tả
và tiêu chuẩn công việc, quy chế tổ chức và họat động của các phòng ban
mà Công ty Hồng Ký đã xây dựng. Hệ thống các chức danh vị trí công
việc của 11 đơn vị, phòng ban do Hồng Ký xác định được tác giả kế thừa
bao gồm 134 chức danh được trình bày ở phụ lục 04. Hệ thống các chức
danh công việc gần như không có sự thay đổi và bổ sung thêm. Dưới đây
là hệ thống các chức danh công việc của phòng HC-NS để minh họa cho
hệ thống các chức danh của Hồng Ký và cũng là một trong các cơ sở để
tác giả xây dựng từ điển năng lực, xây dựng khung năng lực và tổ chức
thực hiện đánh giá năng lực cho các chức danh thuộc phòng HC-NS
Bảng 3.1: Các chức danh công việc thuộc Phòng HC – NS Công ty Hồng Ký
STT TÊN CHỨC DANH MÃ CHỨC DANH
HK.PNS.TP.1 Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự 1
HK.PNS.NV.2 Nhân viên Nhân sự 2
HK.PNS.NV.3 Nhân viên Tuyển dụng và Đào tạo 3
HK.PNS.NV.4 Nhân viên Hành chính 4
HK.PNS.NV.5 Nhân viên Lễ tân 5
HK.PNS.NV.6 Nhân viên Lái xe 6
HK.PNS.NV.7 Nhân viên Nấu ăn - Tạp vụ 7
HK.PNS.NV.8 Nhân viên Bảo vệ 8
(Nguồn: Phòng Hành chánh – Nhân sự Công ty Hồng Ký)
53
3.3.3.2 XÁC ĐỊNH CÁC NĂNG LỰC CẦN CÓ CỦA HỒNG KÝ
Sau khi chúng ta xác định xong hệ thống chức danh, công việc tiếp
theo là xác định các năng lực cần có để có thể đạt được tầm nhìn, thực
hiện được sứ mệnh và đảm bảo các giá trị cốt lõi của công ty.
Việc xây dựng/xác định hệ thống các năng lực cần có của Công ty
Hồng Ký được dựa trên tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và phương
pháp chuyên gia để tiến hành xây dựng hệ thống các năng lực cần có. Việc
xây dựng/xác định hệ thống các năng lực cần có được thực hiện theo các
bước với trình tự như sau:
- Trên cơ sở chức năng – nhiệm vụ - quyền hạn của từng Phòng
ban, các Trưởng phòng ban xác định các năng lực cần có, của
phòng ban mình và gởi về hội đồng chuyên gia (HĐCG) .
- Thư ký HĐCG tổng hợp tất cả các năng lực cần có do các phòng
ban chuyên môn đề xuất và gởi cho từng chuyên gia để lấy ý kiến
đồng ý hoặc không đồng ý hoặc bổ sung thêm các năng lực.
- Thư ký HĐCG tổng hợp tất cả các ý kiến từng chuyên gia để lấy ý
kiến đồng ý hoặc không đồng ý về các năng lực cần có để xác
định các năng lực cần có của từng phòng ban chuyên môn theo
nguyên tắc quá bán (HĐCG có 12 người, nếu một năng lực có từ 7
chuyên gia trở lên đồng ý/không đồng ý thì năng lực đó sẽ được
chọn/loại bỏ). Trường hợp 1 năng lực nào đó có số lượng ý kiến
đồng ý và không đồng ý bằng nhau thì HĐCG sẽ tiến hành họp để
biểu quyết và quyết định việc chọn hay loại bỏ năng lực đó.
- Hội đồng chuyên gia tiến hành phân nhóm các năng lực cần có
theo các nhóm: Năng lực lãnh đạo - quản lý, năng lực chung (năng
lực mà bất kỳ một chức danh công việc nào cũng phải có), năng
lực chuyên môn của từng phòng ban.
- Tập hợp tất cả năng lực cần có của từng Phòng ban chuyên môn ta
có được Hệ thống các năng lực cần có của Công ty Hồng Ký.
54
Hệ thống các năng lực cần có của Công ty Hồng Ký bao gồm 96 năng
lực và được chia thành các nhóm năng lực và loại năng lực như sau:
Bảng 3.2: Hệ thống các năng lực cần có của Công ty Hồng Ký
CÁC NĂNG LỰC CẦN CÓ ĐỂ ĐẢM BẢO ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN – SỨ MỆNH - GIÁ TRỊ CỐT LÕI HỒNG KÝ
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC CHI TIẾT SỐ TT MÃ NĂNG LỰC NHÓM NĂNG LỰC LOẠI NĂNG LỰC
Tầm nhìn NL.001
Hoạch định chiến lược NL.002
Phát triển tổ chức NL.003 NĂNG Quyết đoán NL.004 LỰC Ảnh hưởng đến người khác NL.005 Năng lực lãnh đạo Kiểm soát hệ thống quản lý NL.006 LÃNH ĐẠO
Chấp nhận rủi ro NL.007 - 1 Tư vấn NL.008
QUẢN LÝ Quản lý đội nhóm NL.009
Quản lý năng lực NL.010
Quản lý kết quả công việc NL.011
Quản lý ngân sách NL.012 Năng lực quản lý Quản lý rủi ro NL.013
Phát triển nhân viên NL.014
Nhận thức về tổ chức NL.015
Tinh thần đội nhóm NL.016 NĂNG
Định hướng tự phát triển NL.017 LỰC
Hoạch định cá nhân NL.018 2 CHUNG
Phân tích và giải quyết vấn đề NL.019 Năng lực Cá nhân Giao tiếp NL.020
Nhạy bén, sáng tạo NL.021
55
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC CHI TIẾT SỐ TT MÃ NĂNG LỰC
NHÓM NĂNG LỰC LOẠI NĂNG LỰC
Quan hệ đối ngoại NL.022
NĂNG Hệ thống ISO NL.023
LỰC Cung cấp thông tin NL.024 2
Vi tính NL.025 Năng lực Cá nhân CHUNG Anh văn NL.026
Bán hàng NL.027
Phát triển khách hàng NL.028
Thương lượng, đàm phán NL.029
Kiến thức sản phẩm NL.030 Kinh doanh Công nợ khách hàng NL.031
Phục vụ khách hàng NL.032
Chính sách bán hàng NL.033
Quản lý thương hiệu NL.034
Nghiên cứu thị trường NL.035 Tiếp Khuyến mãi NL.036 thị Phát triển sản phẩm NL.037
3
Chăm sóc khách hàng NL.038
Kiểm sóat tài chính NL.039 NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN Báo cáo tài chính NL.040
Phân tích tài chính NL.041
Báo cáo thuế NL.042
Hạch toán kế toán NL.043
Lưu trữ hồ sơ chứng từ NL.044 Tài chính - Kế toán Hệ thống thông tin quản trị NL.045
Quản lý rủi ro tài chính NL.046
Thu hồi công nợ NL.047
56
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC CHI TIẾT SỐ TT MÃ NĂNG LỰC NHÓM NĂNG LỰC LOẠI NĂNG LỰC
Hoạch định nguồn nhân lực NL.048
Lương, thưởng và phúc lợi NL.049
Đào tạo & phát triển NL.050
Tuyển dụng nhân sự NL.051
Đánh giá năng lực NL.052
Đánh giá kết quả công việc NL.053
Quan hệ lao động NL.054
Quản lý và phát triển chính sách NL.055
Hành Chánh - Nhân Sự Cung cấp dịch vụ hành chánh NL.056
Quản lý cơ sở vật chất văn phòng NL.057
Quản lý phòng cháy chữa cháy NL.058
Quản lý chi phí hành chánh NL.059
Quản lý an ninh trật tự NL.060
3
Quản lý an toàn lao động NL.061
Am hiểu về mua sắm, cung ứng NL.062 NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN Xây dựng & phát triển nhà cung cấp NL.063
Điều phối nguyên vật liệu, hàng hóa NL.064
Sắp xếp nguyên vật liệu, hàng hóa NL.065
Quản lý nguyên vật liệu, hàng hóa NL.066
Quản lý kho NL.067
Kiểm sóat chi phí kho vận NL.068
Kế hoạch & Cung ứng Kiểm sóat nguyên vật liệu, hàng hóa NL.069
Kiến thức pháp luật xuất nhập khẩu NL.070
Soạn thảo văn bản, hợp đồng NL.071
Thanh toán quốc tế NL.072
Giao nhận cảng NL.073
57
NĂNG LỰC
TT NĂNG LỰC CHI TIẾT MÃ NĂNG LỰC NHÓM NĂNG LỰC LOẠI NĂNG LỰC
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ NL.074
Kiểm toán hoạt động và tuân thủ NL.075
Kiểm toán báo cáo tài chính NL.076 Kiểm soát nội bộ
Phân tích thiết kế hệ thống NL.077
Quản trị hệ thống NL.078
Bảo mật hệ thống NL.079 Công nghệ thông tin Hỗ trợ, hướng dẫn người sử dụng NL.080
Kiến thức về chế tạo sản phẩm NL.081
Am hiểu về công nghệ sản suất NL.082
Kỹ năng thiết kế NL.083
Lập quy trình công nghệ sản xuất NL.084
Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm Kỹ năng quản lý dự án NL.085
3
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng NL.086
Kiểm soát hệ thống quản lý chất lượng NL.087 NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN Đảm bảo chất lượng Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng NL.088
Điều hành sản xuất NL.089
Quản lý sản xuất tinh gọn NL.090
Am hiểu về sản phẩm sản xuất NL.091
Sử dụng máy móc thiết bị NL.092
Sản xuất Gia công, lắp ráp các sản phẩm NL.093
An toàn trong gia công, lắp ráp NL.094
Kiểm tra, xử lý chất lượng sản phẩm NL.095
Sửa chữa, bảo trì máy móc - thiết bị NL.096
58
Với hệ thống năng lực gồm 96 năng lực được xây dựng cần xác định
những năng lực cốt lõi. Đó là những năng lực tạo nên sự khác biệt, phù
hợp với thị trường, mang lại lợi ích cho khách hàng, tạo được lợi thế cạnh
tranh và khó sao chép (bắt chước). Sau khi lấy ý kiến của lãnh đạo và Hội
đồng chuyên gia đã thống nhất các năng lực cốt lõi tại Hồng Ký như sau:
Bảng 3.3: Các năng lực cốt lõi Công ty Hồng Ký
NĂNG LỰC CHI TIẾT MÃ NĂNG LỰC SỐ TT
Hoạch định chiến lược Kiểm soát hệ thống quản lý Chấp nhận rủi ro NL.002 NL.006 NL.007 1 2 3
Phát triển nhân viên Tinh thần đội nhóm Nhạy bén, sáng tạo Phục vụ khách hàng NL.014 NL.016 NL.021 NL.032 4 5 6 7
Phát triển sản phẩm NL.037 8
NL.088 Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng 9
NL.090 Quản lý sản xuất tinh gọn 10
Tóm lại: Việc xác định các năng lực cần có tại Hồng Ký được tiến hành
theo phương pháp chuyên gia trên cơ sở kế thừa danh mục các năng lực
của từng đơn vị/phòng ban đã được xây dựng trước đây kết hợp với sự
tham khảo một số năng lực được phổ biến rộng rãi và có thể áp dụng vào
công ty rất tốt như: Từ điển năng lực Đại học Harvard (42 nhóm năng lực)
và “31 năng lực cốt lõi” của Đại học Harvard xây dựng và sử dụng để
đánh giá nhân viên, một số nghiên cứu và bài báo có liên quan đến năng
lực... các tài liệu này nói chung đã nêu khá đầy đủ định nghĩa về năng lực,
định nghĩa hoặc mô tả các hành vi gắn với từng năng lực. Việc cần làm là
xác định năng lực nào có thể cần, diễn giải và phân chia các hành vi thành
các cấp độ từ thấp đến cao một cách hợp lý, khoa học và phù hợp với đặc
thù của từng công việc trong từng đơn vị/phòng ban.
59
Phương pháp sử dụng các năng lực, cấp độ của từng năng lực có sẵn
sau đó điều chỉnh sao cho phù hợp với đặc thù công việc trong doanh
nghiệp. Đây là phương pháp ít tốn kém thời gian, nguồn lực và được sử
dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam và Công ty Hồng Ký
cũng không là ngoại lệ.
3.3.3.3 XÁC ĐỊNH THANG NĂNG LỰC (CẤP ĐỘ NĂNG LỰC)
Sau khi chúng ta xác định hệ thống chức danh và các năng lực cần có
để có thể đạt được tầm nhìn, thực hiện được sứ mệnh và đảm bảo các giá
trị cốt lõi của công ty. Bước kế tiếp là xác định cấp độ của từng năng lực
hay còn gọi xây dựng thang năng lực. cách thức xác định cấp độ của từng
năng lực cũng được xây dựng theo phương pháp chuyên gia với các bước
và trình tự như cách thức xác định các năng lực cần có.
Việc xây dựng thang năng lực và định nghĩa từng cấp độ là một việc
vô cùng quan trọng. Đó chính là sự xác định thước đo của từng năng lực.
Nếu chúng ta không xác định thước đo rõ ràng và thông tin đến các thành
viên có liên quan một cách đầy đủ thì khi đánh giá sẽ gặp rất nhiều khó
khăn, không đồng thuận về kết quả dẫn đến có thể gây ra nhiều tranh cải.
Việc xác định thang năng lực của doanh nghiệp có bao nhiêu bậc
hoàn toàn mang tính chủ quan của lãnh đạo công ty. Thông thường, một
thang năng lực có từ 4 đến 10 bậc. Số bậc càng nhiều thì việc đánh giá sẽ
càng chi tiết và sự chính xác càng cao. Tuy nhiên, việc xây dựng một
thang năng lực đến 10 bậc sẽ khá phức tạp. Do vậy, sau khi lấy ý kiến của
lãnh đạo và Hội đồng chuyên gia đã thống nhất các năng lực tại Hồng Ký
có 05 cấp độ (bậc) theo thứ tự :
Không có năng lực
Cơ bản
Đạt yêu cầu
Thành thạo
Xuất sắc
60
Hệ thống các năng lực và định nghĩa từng cấp độ của các năng lực
chính là bộ từ điển năng lực được trình bày đầy đủ và chi tiết trong phần
phụ lục 05. Dưới đây là các năng lực và cấp độ của từng năng lực thuộc
Phòng Hành chánh – Nhân sự tại Công ty Hồng Ký để minh họa cho việc
định nghĩa từng cấp độ của từng năng lực:
NỘI DUNG CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN (NĂNG LỰC KHỐI)
PHÒNG HÀNH CHÁNH - NHÂN SỰ
NĂNG LỰC HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
1 Không có năng lực Chưa hiểu và thu thập được các thông tin, dữ liệu cần thiết cho kế hoạch nhân lực theo biểu mẫu và hướng dẫn.
2 Cơ bản Hiểu và thu thập được các thông tin, dữ liệu cần thiết cho kế hoạch nhân lực theo biểu mẫu và hướng dẫn.
3 Đạt yêu cầu Lập được kế hoạch nhân lực 01 năm với sai biệt cộng trừ 10%.
4 Thành thạo Lập được kế hoạch nhân lực 03 năm với sai biệt cộng trừ 15%.
5 Xuất sắc Lập được kế hoạch nhân lực 03 năm trở lên với sai biệt cộng trừ 10%.
NĂNG LỰC VỀ LƯƠNG, THƯỞNG & PHÚC LỢI:
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
1 Không có năng lực
Chưa nắm vững các quy định của nhà nước liên quan đến chế độ, chính sách dành cho người lao động và các quy định cụ thể của công ty. Thực hiện các công việc cần phải có sự hướng dẫn.
2 Cơ bản
Có thể căn cứ trên những quy định, chính sách công ty, chủ động thực hiện các công việc trong phạm vi trách nhiệm một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời theo quy định của công ty và nhà nước.
61
3 Đạt yêu cầu
Có khả năng phân tích, đánh giá chi phí tiền lương, chế độ, năng suất, hiệu quả kinh doanh, những biến động nhân sự do tác động của hệ thống chính sách và đưa ra giải pháp.
4 Thành thạo
Có khả năng phân tích, đánh giá, dự thảo việc xây dựng hệ thống chính sách nhằm phát huy năng lực của con người và đáp ứng được mục tiêu kinh doanh của công ty.
5 Xuất sắc
Có khả năng sử dụng các phương pháp, kỹ thuật xây dựng hệ thống chế độ chính sách khoa học, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển công ty trong từng giai đoạn.
NĂNG LỰC VỀ ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
1 Không có năng lực
Không có khả năng tìm kiếm và đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo và thực hiện tổ chức các chương trình đào tạo trong và ngoài công ty theo kế hoạch đào tạo có sẳn.
2 Cơ bản
Có khả năng thiết lập kế hoạch đào tạo theo kết quả đánh giá năng lực và định hướng phát triển nghề nghiệp của cá nhân và kế hoạch phát triển của công ty.
3 Đạt yêu cầu
Có khả năng xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá và thực hiện kết quả đào tạo từ phía nhà cung cấp dịch vụ và học viên, có khả năng phân tích hiệu quả đào tạo và các yếu tố tác động cần quan tâm.
4 Thành thạo Có khả năng phân tích nhu cầu đào tạo dựa trên yếu tố yêu cầu chuyên môn, xác lập các kỹ năng chương trình đào tạo then chốt.
5 Xuất sắc
Có khả năng thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo dành cho chương trình đào tạo, người đào tạo, học viên. Tham gia và thiết kế, thực hiện các chương trình đào tạo trong nội bộ công ty.
62
NĂNG LỰC VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn
1 Không có năng lực
2 Cơ bản
3 Đạt yêu cầu
4 Thành thạo
5 Xuất sắc
Chưa nắm được các quy định tuyển dụng của công ty, chưa có khả năng thực hiện việc tìm kiếm ứng viên qua nhiều phương tiện và thực hiện việc sàng lọc hồ sơ, phân loại, đánh giá ứng viên sơ khởi theo tiêu chuẩn có sẳn. Có kiến thức về dự báo nhu cầu tuyển dụng, thống kê nhu cầu thực tế, lập kế hoạch tuyển dụng, xây dựng tiêu chuẩn tuyển dụng cho các vị trí công việc theo nguyên tắc đánh giá hành vi ứng viên. Am hiểu các nguyên tắc và kỹ thuật đánh giá trong tuyển dụng nhân sự, tham gia đánh giá, phỏng vấn và ra được các quyết định tuyển chọn dựa trên các tiêu chuẩn yêu cầu một cách khách quan, công bằng. Có khả năng xây dựng các phương pháp đánh giá, bài kiểm tra trong tuyển dụng phù hợp với ngành nghề và yêu cầu về năng lực chuyên môn cho từng vị trí công việc Có khả năng thực hiện việc hướng dẫn và thống nhất các nguyên tắc, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá ứng viên, có khả năng duy trì tính nhất quán trong tuyển dụng tất cả các vị trí công việc
NĂNG LỰC VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN
Mức độ Ý nghĩa
1 Không có năng lực
2 Cơ bản
3 Đạt yêu cầu Tiêu chuẩn Không có khả năng thực hiện việc rút trích dữ liệu xây dựng năng lực cho từng vị trí công việc dựa trên bản mô tả công việc theo các biểu mẫu, cách thức thực hiện đã quy định. Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật xây dựng hệ thống năng lực, xây dựng biểu mẫu, thu thập thông tin, cách thức xử lý thông tin, tổng hợp và điều chỉnh dữ liệu. Am hiểu hệ thống đánh giá năng lực nắm vững nguyên tắc kỹ thuật đánh giá và thực hiện đánh giá vị trí công việc cấp nhân viên.
63
4 Thành thạo
5 Xuất sắc Có khả năng xác định các năng lực cốt lõi của công ty và xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực. Có thể hướng dẫn và tham gia đánh giá năng lực các vị trí quản lý. Có khả năng xem xét, điều chỉnh, thay đổi và phát triển hệ thống năng lực công ty đáp ứng sự thay đổi của mục tiêu chiến lược công ty.
NĂNG LỰC VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Mức độ Ý nghĩa
1 Không có năng lực
2 Cơ bản
3 Đạt yêu cầu Tiêu chuẩn Không hiểu mục đích, cách thức đánh giá kết quả hoàn thành công việc là gì. Hiểu và giải thích được cơ bản mục đích, cách thức đánh giá kết quả công việc theo quy trình có sẵn của công ty nhưng thực hiện cần có sự hướng dẫn. Hiểu, giải thích và thực hiện được việc đánh giá kết quả công việc theo mục tiêu đúng theo quy trình và quy định của công ty.
4 Thành thạo
5 Xuất sắc
Phân tích được mức độ phù hợp giữa kết quả công việc và mục tiêu công việc. Tư vấn cho các bộ phận đưa ra được mục tiêu tương xứng với mỗi vị trí công việc. Hướng dẫn được cho người khác cách thức đánh giá kết quả công việc.
NĂNG LỰC VỀ CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÁNH
Mức độ Ý nghĩa
1 Không có năng lực
2 Cơ bản
3 Đạt yêu cầu
Tiêu chuẩn Thực hiện các dịch vụ hành chánh theo sự phân công hoặc cần có sự hướng dẫn. Thực hiện và quản lý các dịch vụ hành chánh theo kế hoạch mà không cần có sự hướng dẫn. Thiết lập được hệ thống dữ liệu nhà cung cấp để đáp ứng kịp thời khi có nhu cầu sử dụng. Lập được kế hoạch, thực hiện và quản lý chi phí các dịch vụ hành chánh đúng theo ngân sách và kế hoạch đã duyệt.
64
4 Thành thạo
Xuất sắc 5 Thiết lập được hệ thống dữ liệu nhà cung cấp các dịch vụ hành chánh để đáp ứng kịp thời khi có nhu cầu sử dụng. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ hành chánh có chất lượng và chi phí hợp lý. Không có bất kỳ sự phàn nàn về thời gian và chất lượng dịch vụ được cung cấp. Tiết kiệm được ngân sách hành chính.
3.3.4 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xây dựng khung năng lực nhưng
cách làm đơn giản nhất mà tác giả sử dụng để xác định khung năng lực
của từng vị trí là cùng với Hội đồng chuyên gia thảo luận nội bộ về tần
suất sử dụng và tầm quan trọng của từng năng lực đối với những công việc
cụ thể. Việc xây dựng khung năng lực giúp nhà quản lý biết được mỗi
công việc trong doanh nghiệp đều gắn với một năng lực nhất định và các
cấp độ yêu cầu tương ứng. Các bước xây dựng khung năng lực được thực
hiện từ bước 6 đến bước 8 trong tiến trình xây dựng hệ thống đánh giá
năng lực được trình bày ở hình 3.1 - mục 3.3.2 trên.
3.3.4.1 XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
Do các năng lực thường sẽ gắn với việc thực hiện những nhiệm vụ
nhất định của một chức danh, vị trí công việc. Vì vậy, quá trình xác định
năng lực cần có của từng chức danh công việc tại Hồng Ký được căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của mỗi chức danh để đảm bảo
những năng lực sau khi được chọn sẽ thực sự phù hợp và đóng góp vào
việc nâng cao hiệu quả công việc của từng chức danh, đơn vị và công ty.
3.3.4.2 XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ
Để đảm bảo kết quả đầu ra của mỗi chức danh công việc thì bên cạnh
việc xác định năng lực cần có đòi hỏi phải tiến hành song song việc xác
định cấp độ của từng năng lực của từng chức danh công việc. Đó chính là
xác định “mức độ thành thạo tối thiểu” và “mức độ thành thạo tối thiểu”
65
này chính là “điểm yêu cầu” của năng lực tương ứng đối với người đảm
nhiệm một vị trí công việc cụ thể. Đối với mỗi năng lực tùy theo từng vị
trí mà mức độ thành thạo khác nhau và mức độ thành thạo của từng năng
lực này có thể thay đổi tùy từng giai đoạn phát triển và mục tiêu công ty.
Mức độ thành thạo được sử dụng tại Hồng Ký có năm mức độ thành
thạo được xác định tương ứng với các mức độ: Không có năng lực → Cơ
bản → Đạt yêu cầu → Thành thạo → Xuất sắc.
3.3.4.3 XÁC ĐỊNH TRỌNG SỐ CỦA TỪNG NĂNG LỰC
Sau khi xác định các năng lực cần có, cấp độ của từng năng lực của
từng chức danh, vị trí công việc thì việc xác định trọng số của từng năng
lực là một công việc không thể thiếu và cũng không kém phần quan trọng.
Trọng số năng lực là hệ số đánh giá mức độ quan trọng của một năng lực
và thông thường trọng số cũng chỉ từ 1 - 4 là đủ.
Sau khi lấy ý kiến của lãnh đạo và hội đồng chuyên gia đã thống nhất
trọng số của các năng được sử dụng tại Hồng Ký có hệ số từ 1 - 4 và
tương ứng với các mức độ: Không quan trọng → Bình thường → Quan
trọng → Rất quan trọng.
Tập hợp tất cả các năng lực cần có, cấp độ tương ứng và trọng số của
từng năng lực của một chức danh công việc là chúng ta đã có được khung
năng lực. Có thể coi khung năng lực là một tổ hợp miêu tả các tiêu chuẩn
năng lực quyết định khả năng hoàn thành yêu cầu công việc của một chức
danh hay một vị trí công việc. Khung năng lực được dùng để so sánh tiêu
chuẩn năng lực với mức năng lực thực tế của người đảm nhiệm vị trí công
việc đó. Khung năng lực phản ánh toàn bộ năng lực mà một cá nhân cần
có ở những cấp độ khác nhau để đảm nhận và thực hiện tốt một công việc
hay nhiệm vụ.
Dưới đây là khung năng lực của tất cả các chức danh công việc thuộc
thuộc Phòng Hành chánh – Nhân sự để minh họa cho khung năng lực của
từng chức danh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký:
66
Bảng 3.4: Khung năng lực các chức danh – vị trí công việc của Phòng HC-NS
KHUNG NĂNG LỰC CỦA CÁC CHỨC DANH - VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CỦA
PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ
CHỨC DANH – VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
TP. HC-NS
NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
NHÂN VIÊN TD & ĐT
NHÂN VIÊN HÀNH CHÁNH
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S T T
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4
1 Phát triển tổ chức
x
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4
2 Ảnh hưởng đến người khác
x
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4
3 Quyết đoán
x
3
5
4 Hoạch định nhân lực
x
4
x
3
4
x
3
4
x
2
2
5
5 Lương, thưởng và phúc lợi
x
4
x
4
4
x
2
3
x
2
2
4
6 Đào tạo và phát triển
x
3
x
3
3
x
4
4
x
2
2
4
7 Tuyển dụng nhân sự
x
3
x
2
3
x
4
4
x
2
2
5
8 Đánh giá năng lực
x
4
x
3
4
x
3
4
x
2
2
5
9 Đánh giá kết quả công việc
x
4
x
3
4
x
3
3
x
3
3
5
10 Quan hệ lao động
x
3
x
3
4
x
2
3
x
3
4
5
11 Phát triển chính sách nhân sự
x
3
x
3
4
x
2
3
x
2
3
4
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
x
2
x
2
3
x
2
3
x
3
4
4
13 Quản lý cơ sở vật chất
x
2
x
2
3
x
2
3
x
3
4
4
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
x
3
x
2
3
x
2
3
x
3
3
15 Quản lý chi phí HC - NS
4
x
2
x
2
3
x
2
3
x
3
4
16 Quản lý an ninh trật tự
4
x
3
x
2
3
x
2
3
x
3
4
17 Quản lý an toàn lao động
4
x
3
x
2
3
x
2
3
x
3
3
18 Nhận thức về tổ chức
5
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
19 Tinh thần đội nhóm
4
x
3
x
3
4
x
3
4
x
3
4
20 Định hướng tự phát triển
4
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
21 Hoạch định cá nhân
4
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
4
x
3
x
3
4
x
3
4
x
3
4
23 Giao tiếp
4
x
3
x
3
4
x
3
4
x
3
4
24 Nhạy bén, sáng tạo
4
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
25 Quan hệ đối ngoại
4
x
3
x
3
4
x
3
4
x
3
4
26 Hệ thống ISO
3
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
27 Cung cấp thông tin
4
x
3
x
3
3
x
3
3
x
3
3
28 Vi tính
4
x
2
x
3
4
x
3
4
x
3
3
29 Anh văn
4
x
3
x
3
3
x
3
3
x
2
3
67
CHỨC DANH – VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
NHÂN VIÊN LỄ TÂN
NHÂN VIÊN BẢO VỆ
NV. NẤU ĂN TẠP VỤ
NHÂN VIÊN LÁI XE
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S T T
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
NL Yêu cầu
Tầm quan trọng
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
Mức NL Yêu cầu
1 Phát triển tổ chức
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2 Ảnh hưởng đến người khác
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3 Quyết đoán
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4 Hoạch định nhân lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5 Lương, thưởng và phúc lợi
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6 Đào tạo và phát triển
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7 Tuyển dụng nhân sự
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8 Đánh giá năng lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9 Đánh giá kết quả công việc
x
2
3
x
1
2
x
1
2
x
1
2
10 Quan hệ lao động
x
2
2
x
2
2
x
1
2
x
2
2
11 Phát triển chính sách nhân sự
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
x
3
3
x
1
2
x
2
3
x
3
4
13 Quản lý cơ sở vật chất
x
2
3
x
2
3
x
2
3
x
2
3
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
x
2
3
x
3
4
x
3
4
x
3
4
15 Quản lý chi phí HC - NS
x
2
3
x
1
2
x
1
2
x
2
3
16 Quản lý an ninh trật tự
x
1
2
x
3
4
x
1
2
x
2
2
17 Quản lý an toàn lao động
x
1
2
x
3
4
x
3
4
x
3
4
18 Nhận thức về tổ chức
x
2
3
x
3
3
x
2
3
x
2
3
19 Tinh thần đội nhóm
x
2
3
x
3
3
x
2
3
x
2
3
20 Định hướng tự phát triển
x
2
3
x
2
2
x
2
2
x
2
2
21 Hoạch định cá nhân
x
2
3
x
1
2
x
2
3
x
2
3
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
x
2
3
x
2
3
x
2
3
x
2
3
23 Giao tiếp
x
3
4
x
3
3
x
2
3
x
2
3
24 Nhạy bén, sáng tạo
x
2
3
x
2
2
x
1
2
x
2
2
25 Quan hệ đối ngoại
x
2
3
x
2
3
x
2
3
x
2
3
26 Hệ thống ISO
x
2
2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
27 Cung cấp thông tin
x
2
3
x
2
3
x
1
2
x
2
3
28 Vi tính
x
2
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
29 Anh văn
x
3
4
x
1
2
-
-
-
x
2
2
68
3.3.5 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ CHẾ VẬN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
3.3.5.1 XÂY DỰNG CƠ CHẾ VẬN HÀNH
Cơ chế vận hành đánh giá năng lực chính là việc xây dựng chính sách
đánh giá năng lực nhân viên. Các bước xây dựng cơ chế vận hành được
thực hiện từ bước 9 đến bước 10 trong tiến trình xây dựng hệ thống đánh
giá năng lực được trình bày ở hình 3.1 - mục 3.3.2 trên.
Chính sách đánh giá năng lực nhân viên Hồng Ký được trình bày
trong phần phụ lục 07. Dưới đây là một số nội dung chính của chính sách
đánh giá năng lực tại Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
- Đánh giá năng lực là công cụ để các cấp quản lý xem xét lại năng
lực cần có để thực hiện công việc của nhân viên hoặc phục vụ cho
công tác quản trị nguồn nhân lực.
- Kết quả đánh giá là kết quả được thống nhất giữa người đánh giá
và người được đánh giá. Trường hợp kết quả có độ chênh lệch ±
5% thì quyết định của người đánh giá là quyết định cuối cùng về
kết quả đánh giá.
- Trong trường hợp kết quả có sự chênh lệch (hơn) > ± 5% mà
người đánh giá và người được đánh giá không thống nhất được thì
quyết định của cấp trên của người đánh giá một cấp hoặc của
Tổng giám đốc là quyết định cuối cùng
CƠ SỞ VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
- Cơ sở dùng để đánh giá năng lực nhân viên là bộ từ điển năng lực
và khung năng lực (còn gọi là bộ tiêu chuẩn năng lực hoặc hồ sơ
năng lực) cho từng chức danh, vị trí công việc.
- Công cụ để đánh giá là các biểu mẫu: phiếu đánh giá năng lực
từng vị trí và bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực. Các biểu
mẫu này được trình bày cụ thể trong mục 3.3.5.2 và phụ lục số 08.
69
TRÁCH NHIỆM VÀ YÊU CẦU TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
- Đối với người đánh giá:
+ Giới thiệu, giải thích ý nghĩa và công dụng của bộ từ điển
năng lực và khung năng lực (còn được gọi là bộ tiêu chuẩn
năng lực hoặc hồ sơ năng lực) cho người được đánh giá.
+ Giới thiệu các nội dung trên phiếu đánh giá năng lực và
hướng dẫn cách tự đánh giá cho người được đánh giá để tự
đánh giá mình:
- Đối với người được đánh giá:
+ Luôn luôn tuân theo sự hướng dẫn của người đánh giá.
+ Được quyền yêu cầu người đánh giá giải thích rõ những nội
dung có liên quan hoặc không hiểu.
+ Đọc kỹ các nội dung và các tiêu chuẩn năng lực có liên quan
đến chức danh, vị trí công việc do mình đảm nhận trong bộ
từ điển năng lực và khung năng lực.
+ Trung thực và chính xác trong việc tự đánh giá.
+ Ghi mức năng lực và điểm năng lực thực tế mà mình tự đánh
giá vào cột mức năng lực tự đánh giá và cột điểm năng lực tự
đánh giá.
KỲ ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá theo định kỳ: được thực hiện sáu (06) tháng một lần.
+ Kỳ 1: từ tuần thứ nhất và kết thúc vào tuần thứ hai của
tháng 07 hàng năm (đánh giá 06 tháng đầu năm)
+ Kỳ 2: từ tuần thứ nhất và kết thúc vào tuần thứ hai của
tháng 01 hàng năm (đánh giá cuối năm)
- Đánh giá đột xuất: được thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Khi có sự đề bạt, bổ sung/thay thế vào một vị trí đang khuyết
ngoài kế hoạch do có nhân viên thôi việc hoặc không đáp
ứng được yêu cầu công việc hoặc bị kỷ luật với hình thức
70
thuyên chuyển sang vị trí công việc khác, hoặc do yêu cầu
công việc đòi hỏi bổ sung nhân sự.
+ Khi có sự thay đổi quy trình công nghệ sản xuất.
+ Khi công ty có sự thay đổi cơ cấu tổ chức
+ Hoán đổi vị trí công việc trong cùng đơn vị để tăng kỹ năng
hoặc đa dạng hoá kỹ năng nhằm phục vụ công tác chuẩn bị
đội ngũ kế thừa thay thế, làm tăng sự thoả mãn của nhân viên
CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ:
Tùy vào mục đích hoặc mức độ phức tạp hoặc cấp bậc của vị trí
công việc mà cách thức đánh giá năng lực sẽ được áp dụng như sau:
- Có hội đồng đánh giá: được sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm
hoặc thuyên chuyển đối với các chức danh, vị trí công việc là cấp
quản lý cấp cao hoặc lãnh đạo hoặc các vị trí quan trọng/nhạy cảm
- Không có hội đồng đánh giá: được sử dụng trong trường hợp đánh
giá toàn bộ CBCNV theo định kỳ hàng năm.
QUY ĐỊNH & TIẾN TRÌNH ĐÁNH GIÁ:
Trình tự đánh giá năng lực bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Người được đánh giá tự nhận xét và đánh giá năng lực
cuả mình và nộp phiếu đánh giá đã tự đánh giá cho
người đánh giá theo đúng thời hạn được quy định.
- Bước 2: Người đánh giá sẽ cùng với người được đánh giá
tiến hành đánh giá và thống nhất về kết quả đánh giá
năng lực cuả nhân viên.
- Bước 3: Cấp trên cuả người đánh giá một cấp sẽ xem xét và công
nhận kết quả đánh giá.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất được phép bỏ qua bước 1 và
chỉ thực hiện bước 2 và 3. Hoặc có thể thực hiện theo cách: Giám
đốc/Phó giám đốc nhà máy kết hợp với quản lý trực tiếp (nếu có) sẽ
cùng với công nhân đánh giá và thống nhất kết quả đánh giá.
71
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI NĂNG LỰC
- Vượt yêu cầu: Năng lực vượt trên 100% yêu cầu cho vị trí
công việc được đánh giá
- Đáp ứng yêu cầu: Năng lực đáp ứng từ 90% đến 100% yêu cầu
của vị trí công việc được đánh giá
- Chấp nhận được: Năng lực đáp ứng từ 80% đến dưới 90% yêu
cầu cho vị trí công việc được đánh giá
- Cần cải thiện: Năng lực chưa đáp ứng yêu cầu nhưng có thể
cải thiện. Năng lực đáp ứng từ 70% đến dưới
80% yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá
- Không chấp nhận: Năng lực không đáp ứng yêu cầu và không có
khả năng để cải thiện. Năng lực đáp ứng dưới
70% yêu cầu của vị trí công việc được đánh giá
3.3.5.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN
Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên đề tài chỉ thực hiện việc
đánh giá năng lực cho tất cả các chức danh thuộc Phòng Hành chánh -
Nhân sự Công ty Hồng Ký.
Phương pháp đánh giá được sử dụng để đánh giá năng lực cho tất cả
các chức danh thuộc Phòng Hành chánh - Nhân sự là phương pháp chuyên
gia với đội ngũ chuyên gia là Ban Tổng giám đốc và tất cả các Trưởng phó
phòng ban tham gia xây dựng hệ thống đánh giá năng lực Hồng Ký.
Toàn bộ phiếu đánh giá và bảng tổng hợp kết quả đánh giá của tất cả
các chức danh thuộc Phòng Hành chánh – Nhân sự được trình bày ở phần
phụ lục 08. Dưới đây là phiếu đánh giá và bảng tổng hợp kết quả đánh giá
của Trưởng phòng HC-NS, nhân viên Nhân sự để minh họa cho việc đánh
giá năng lực và các đề xuất về đào tạo, tổ chức nhân sự và xác định khung
năng lực trong giai đoạn kế tiếp phù hợp với định hướng phát triển của
Công ty Hồng Ký:
72
Bảng 3.5: Phiếu đánh giá năng lực chức danh Trưởng phòng HC-NS
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Vị trí: TRƯỞNG PHÒNG HC - NS
Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..…
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
Tầm quan trọng
Mức năng lực Yêu cầu
Điểm năng lực yêu cầu
Mức NL tự đánh giá
Điểm NL tự đánh giá
Điểm năng lực thống nhất
% Năng lực thống nhất
1 Phát triển tổ chức 2 Ảnh hưởng đến người khác 3 Quyết đoán 4 Hoạch định nhân lực 5 Lương, thưởng và phúc lợi 6 Đào tạo và phát triển 7 Tuyển dụng nhân sự 8 Đánh giá năng lực 9 Đánh giá kết quả công việc 10 Quan hệ lao động 11 Phát triển chính sách nhân sự 12 Cung cấp dịch vụ HC-NS 13 Quản lý cơ sở vật chất 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy 15 Quản lý chi phí hành chánh 16 Quản lý an ninh trật tự 17 Quản lý an toàn lao động 18 Nhận thức về tổ chức 19 Tinh thần đội nhóm 20 Định hướng tự phát triển 21 Hoạch định cá nhân 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 23 Giao tiếp 24 Nhạy bén, sáng tạo 25 Quan hệ đối ngoại 26 Hệ thống ISO 27 Cung cấp thông tin 28 Vi tính 29 Anh văn
3 3 3 4 4 3 3 4 4 3 3 2 2 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3
3 3 4 4 4 4 4 5 4 4 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 4 4
Mức NL cấp trên đánh giá 3 3 4 4 5 4 4 4 5 4 4 4 3 4 3 4 3 4 4 4 4 4 4 3 4 3 3 4 4
12 12 12 20 20 12 12 20 20 15 15 8 8 12 8 12 12 15 12 12 12 12 12 12 12 9 12 8 12 370
Điểm NL cấp trên đánh giá 75% 9 9 75% 9 9 100% 12 12 80% 16 16 100% 20 20 100% 12 12 100% 12 12 80% 16 16 100% 20 20 80% 12 12 80% 12 12 100% 8 8 6 75% 6 12 100% 12 75% 6 6 100% 12 12 75% 9 9 80% 12 12 100% 12 12 100% 12 12 100% 12 12 100% 12 12 100% 12 12 75% 9 9 100% 12 12 100% 9 9 75% 9 9 100% 8 8 12 100% 12 334 334
TỔNG CỘNG Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
4 4 4 5 5 4 4 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 5 4 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4
9 9 12 16 16 12 12 20 16 12 12 8 6 12 8 12 9 12 12 12 12 12 9 9 9 9 9 8 12 326 88.11%
90.27%
90.27%
Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ trong 6 tháng tới:
Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, …
Ngày … tháng … năm 2017 Người đảm nhận vị trí
Ngày …. tháng …. năm 2017 Cấp quản lý trực tiếp
Ngày …. tháng …. năm 2017 Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp
Họ tên: …………………………..
Họ tên: …………………………..
Họ tên: …………………………..
73
Bảng 3.6: Phiếu đánh giá năng lực Nhân viên Nhân sự
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Vị trí: NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
Tầm quan trọng
Mức năng lực Yêu cầu
Điểm năng lực yêu cầu
Điểm NL tự đánh giá
% Năng lực thống nhất
Điểm NL cấp trên đánh giá - - - 9 16 9 6 12 12 9 9 6 6 6 6 6 6 12 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9
- - - 75% 100% 100% 100% 100% 100% 75% 75% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 75% 100% 100% 75% 75% 100% 75% 100% 100% 75% 100%
1 Phát triển tổ chức 2 Ảnh hưởng đến người khác 3 Quyết đoán 4 Hoạch định nhân lực 5 Lương, thưởng và phúc lợi 6 Đào tạo và phát triển 7 Tuyển dụng nhân sự 8 Đánh giá năng lực 9 Đánh giá kết quả công việc 10 Quan hệ lao động 11 Phát triển chính sách nhân sự 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh 13 Quản lý cơ sở vật chất 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy 15 Quản lý chi phí hành chánh 16 Quản lý an ninh trật tự 17 Quản lý an toàn lao động 18 Nhận thức về tổ chức 19 Tinh thần đội nhóm 20 Định hướng tự phát triển 21 Hoạch định cá nhân 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 23 Giao tiếp 24 Nhạy bén, sáng tạo 25 Quan hệ đối ngoại 26 Hệ thống ISO 27 Cung cấp thông tin 28 Vi tính 29 Anh văn
Kỳ đánh giá: ….… Năm: ……… Mức Điểm Mức NL năng NL cấp lực tự trên thống đánh đánh nhất giá giá - - - 3 4 3 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
- - - 2 3 3 3 3 3 2 3 3 2 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
- - - 3 4 3 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
- - - 9 16 9 6 12 12 9 9 6 6 6 6 6 6 12 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 229 229
- - - 12 16 9 6 12 12 12 12 6 6 6 6 6 6 12 12 9 9 12 12 9 12 9 9 12 9 253
TỔNG CỘNG Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
- - - 4 4 3 3 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 4 4 3 3 4 4 3 4 3 3 4 3
- - - 6 12 9 6 9 9 6 9 6 4 6 6 6 6 12 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 211 83.40%
90.51%
90.51%
Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ trong 6 tháng tới:
Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, …
Ngày … tháng … năm 2017 Người đảm nhận vị trí
Ngày …. tháng …. năm 2017 Cấp quản lý trực tiếp
Ngày …. tháng …. năm 2017 Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp
Họ tên: …………………………..
Họ tên: …………………………..
Họ tên: …………………………..
74
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực Phòng HC-NS
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA CÁC CHỨC DANH CÔNG VIỆC PHÒNG HÀNH CHÁNH – NHÂN SỰ Kỳ đánh giá: ..… …… Năm: …….….
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
TRƯỞNG PHÒNG HC-NS
NHÂN VIÊN NHÂN SỰ
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S T T
Tầm quan trọng
Tầm quan trọng
Mức năng lực Yêu cầu
Điểm năng lực yêu cầu
Điểm NL tự đánh giá
Điểm năng lực thống nhất
Mức năng lực Yêu cầu
Điểm năng lực yêu cầu
Điểm NL tự đánh giá
Điểm năng lực thống nhất
-
-
3
12
9
9
4
-
-
-
Phát triển Tổ chức
-
-
3
12
9
9
4
-
-
-
-
-
3
12
12
12
4
-
-
-
4
20
16
16
5
3
4
12
6
9
12
16
4
20
16
20
5
4
4
16
Lương, thưởng và phúc lợi
3
12
12
12
4
3
3
9
9
9
3
12
12
12
4
2
3
6
6
6
4
20
20
16
5
3
4
12
9
12
4
20
16
20
5
3
4
12
9
12
3
15
12
12
5
3
4
12
6
9
3
15
12
12
5
3
4
12
9
9
2
8
8
8
4
2
3
6
6
6
2
8
6
6
4
2
3
6
4
6
3
12
12
12
4
2
3
6
6
6
2
8
8
6
4
2
3
6
6
6
3
12
12
12
4
2
3
6
6
6
3
12
9
9
4
2
3
6
6
6
3
15
12
12
5
3
4
12
12
12
3
12
12
12
4
3
4
12
9
9
3
12
12
12
4
3
3
9
9
9
3
12
12
12
4
3
3
9
9
9
3
12
12
12
4
3
4
12
9
9
3
12
9
12
4
3
4
12
9
9
3
12
9
9
4
3
3
9
9
9
3
12
9
12
4
3
4
12
9
9
3
9
9
9
3
3
3
9
9
9
3
12
9
9
4
3
3
9
9
9
2
8
8
8
4
3
4
12
9
9
3
12
12
12
4
3
3
9
9
9
1 2 Ảnh hưởng đến người khác 3 Quyết đoán 4 Hoạch định nhân lực 5 6 Đào tạo và phát triển Tuyển dụng nhân sự 7 8 Đánh giá năng lực 9 Đánh giá kết quả công việc 10 Quan hệ lao động 11 Phát triển chính sách nhân sự 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh 13 Quản lý cơ sở vật chất 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy 15 Quản lý chi phí hành chánh 16 Quản lý an ninh trật tự 17 Quản lý an toàn lao động 18 Nhận thức về tổ chức 19 Tinh thần đội nhóm 20 Định hướng tự phát triển 21 Hoạch định cá nhân 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 23 Giao tiếp 24 Nhạy bén, sáng tạo 25 Quan hệ đối ngoại 26 Hệ thống ISO 27 Cung cấp thông tin 28 Vi tính 29 Anh văn
370 326 334
253 211 229
TỔNG CỘNG
90.27 %
90.51 %
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
75
Qua số liệu tổng hợp trên cho thấy hầu hết các chức danh thuộc Phòng
HC-NS có nhiều năng lực khác nhau chưa đạt được tỷ lệ năng lực 100%
(chưa đạt mức yêu cầu mong đợi về năng lực). Nhưng vì nguồn lực (ngân
sách, thời gian...) dành cho đào tạo có hạn, nên không thể đào tạo cho tất
cả các năng lực còn có khe hở (các năng lực có tỷ lệ năng lực thực tế so
với yêu cầu nhỏ hơn 100%). Do vậy, việc lên kế hoạch đào tạo sẽ xếp thứ
tự ưu tiên cho từng thời kỳ của từng cấp quản lý khác nhau cũng như từng
vị trí công việc khác nhau. Cụ thể những nhân viên nào có tỷ lệ đáp ứng
yêu cầu về năng lực dưới 80% và những năng lực nào có mức độ quan
trọng là 3 và tỷ lệ năng lực của nó nhỏ hơn 75% thì sẽ đào tạo bổ sung
trước những năng lực này để đáp ứng được yêu cầu công việc.
3.3.6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng bộ từ điển năng lực
và tổ chức triển khai thực hiện công tác đánh giá năng lực nhân viên và
thực hiện có hiệu quả chính sách đánh giá năng lực nhân viên, tác giả đề
xuất một số giải pháp hỗ trợ sau:
3.3.6.1 ĐÀO TẠO KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Trong các kỹ năng quản trị, có lẽ kỹ năng đánh giá nhân viên là khó
nhất. Phần lớn các cấp quản trị tại Việt Nam nói chung và Hồng Ký nói
riêng chưa coi trọng vấn đề này. Tuy nhiên, đây lại là công việc rất quan
trọng trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Người đánh giá nếu thiếu
kỹ năng đánh giá sẽ tạo tâm lý phản kháng ở nhân viên và ảnh hưởng đến
hiệu quả công việc. Do vậy cần đào tạo, rèn luyện các kỹ năng quan sát,
liên kết logic để đưa ra những nhận xét cụ thể, rõ ràng và chính xác nhất.
Đánh giá đúng nhân viên sẽ giúp lãnh đạo đặt cấp dưới vào đúng vị trí,
giao việc đúng với khả năng. Ngoài ra, khi cấp dưới được cấp trên đánh
giá đúng năng lực, đó là cách động viên họ tốt nhất. Mặt khác, yêu cầu
trong công tác đánh giá năng lực đòi hỏi người đánh giá phải hết sức
76
khách quan, trung thực. Nếu việc đánh giá không khách quan sẽ dẫn đến
kết quả đánh giá sai lệch và không phát huy được ý nghĩa to lớn của nó.
Ngoài ra, cần huấn luyện cho người đánh giá tránh những lỗi đánh giá
mà nhà quản lý thường mắc phải và cách phản hồi thông tin đánh giá.
NHỮNG LỖI CẦN TRÁNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Trong quá trình đánh giá năng lực nhân viên có nhiều sai lầm mà
người đánh giá có thể mắc phải khi đánh giá nhân viên, vì vậy chúng
ta cần đào tạo, cung cấp các lỗi cần tránh để giúp người đánh giá có
thể hạn chế đến mức tối đa những sai lầm đó. Những lỗi cần tránh
trong quá trình đánh giá bao gồm: sự chuẩn bị chưa tốt, hào quang, lỗi
thiên kiến, định kiến, suy nghĩ một chiều, hình mẫu có sẵn và một số
lỗi cần tránh khác như: hiệu ứng tương phản, cảm tưởng ban đầu, xu
hướng trung bình chủ nghĩa, xu hướng quá nghiêm khắc, sự khoan
dung…
PHẢN HỒI THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ ĐẾN NHÂN VIÊN
Một vấn đề quan trọng trong đánh giá năng lực nhân viên là người
đánh giá không được đào tạo đầy đủ kiến thức cho công tác đánh giá
và ít cung cấp những thông tin phản hồi cho cấp dưới do họ thiếu
những tiêu chuẩn rõ ràng, chính xác để đánh giá việc thực hiện của
cấp dưới và không phát triển những kỹ năng quan sát và phản hồi
thông tin cần thiết. Những đánh giá của họ thường không mang tính
định hướng phát triển nhân viên và vô nghĩa. Vì vậy, đào tạo kỹ năng
cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên trong việc đánh giá năng
lực nhân viên sẽ giúp cho tiến trình đánh giá năng lực nhân viên ngày
càng được cải thiện tốt hơn. Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân
viên là một việc làm rất cần thiết nhằm:
- Cung cấp cho nhân viên những sai sót để kịp thời khắc phục.
- Nhờ cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên chúng ta có
thể bổ sung vào các chương trình, kế hoạch đào tạo nhân viên.
77
- Cung cấp thông tin phản hồi là làm cho nhân viên hiểu rõ
những tiêu chuẩn và yêu cầu của công ty.
Để tổ chức tốt việc cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên,
cần tiến hành thực hiện theo trình tự sau:
- Điều tra, thu thập thông tin về tình hình thực hiện công việc
của nhân viên.
- Nêu lên những kết quả đạt được, những ưu điểm và những tồn
tại. Xác định các yếu tố kiến thức, kỹ năng và thái độ của
nhân viên ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc
- Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên bao gồm:
+ Khẳng định những kết quả, mức độ các năng lực cần có
mà nhân viên đã đạt được.
+ Gợi ý để nhân viên tự nêu lên những điều chưa tốt cần cải
thiện, những tồn tại cần khắc phục. Bổ sung thêm những
những điều chưa tốt cần cải thiện, những tồn tại cần khắc
phục mà nhân viên chưa nêu ra.
+ Gợi ý để nhân viên tự nêu lên những nguyên nhân của
những điều chưa tốt cần cải thiện, những tồn tại cần khắc
phục. Cùng với nhân viên đưa ra các giải pháp khắc phục.
+ Đưa ra những giải pháp hỗ trợ của công ty và nhấn mạnh
việc tin tưởng vào sự cam kết của nhân viên.
3.3.6.2 PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TỔ CHỨC
Năng lực bao gồm: kiến thức, kỹ năng và thái độ nên việc không
ngừng phát triển một văn hóa tổ chức vừa phù hợp với môi trường kinh
doanh vừa phù hợp với các giá trị văn hóa, truyền thống tốt đẹp của công
ty là một vấn đề vô cùng quan trọng.
Ngoài ra, quá trình hình thành và phát triển văn hóa tổ chức sẽ giúp
các nhà lãnh đạo và quản lý của Hồng Ký lưu ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý
của nhân viên, khám phá nhân viên mong đợi gì ở doanh nghiệp, những
78
năng lực cần bổ sung cho phù hợp với yêu cầu công việc và sự phát triển
của nhân viên để tạo động lực làm việc tốt hơn, gắn bó lâu dài, cống hiến
hết mình và đáp ứng được chiến lược phát triển doanh nghiệp.
Mặt khác, năng lực chỉ được xác định trong hành động và chỉ có thể
nhận biết năng lực của một cá nhân qua công việc người đó làm. Do vậy,
quá trình phát triển của văn hóa doanh nghiệp cần chú ý các xu hướng sau:
Văn hóa doanh nghiệp thể hiện sự tôn trọng con người với tư cách
là chủ thể hành vi, coi trọng tính tích cực và tính năng động của
con người trong kinh doanh, coi việc nâng cao năng lực, tố chất
của con người là điều kiện quan trọng đầu tiên của phát triển
doanh nghiệp.
Coi trọng xây dựng môi trường làm việc với một văn hóa tốt đẹp,
bồi dưỡng ý thức cống hiến sức lực và trí tuệ cho doanh nghiệp.
3.3.6.3 HOÀN THIỆN & TỐI ƯU BỘ TIÊU CHUẨN NĂNG LỰC
Chúng ta cần lưu ý khung năng lực là một công cụ biến đổi không
ngừng, bởi vì những thay đổi trong tổ chức, trong xã hội, đặc biệt là việc
áp dụng công nghệ mới có thể tác động tới năng lực cần phát triển để đáp
ứng những yêu cầu mới gắn với những thay đổi này.
Vì vậy, khung năng lực cũng cần thường xuyên đánh giá lại và bổ
sung để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua việc rà
soát, cập nhật để tối ưu các bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn công việc
cho tất cả các chức danh tại công ty.
3.3.7 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ:
Luận văn đã đề xuất một số giải phải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
đánh giá năng lực nhân viên tại Công ty Hồng Ký. Tuy nhiên, để duy trì,
phát triển và việc áp dụng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên phù hợp
với điều kiện và yêu cầu quản lý của Hồng ký cũng như xu thế chung
trong công tác quản trị nhân sự. Tác giả xin đưa ra một số kiến nghị sau:
79
Để hệ thống đánh giá năng lực có thể áp dụng vào năm 2018
Hồng Ký cần thành lập bộ phận chuyên trách hoặc Phòng HC-NS
có trách nhiệm phối hợp với các phòng ban chuyên môn tổ chức
thực hiện việc xây dựng khung năng lực cho tất cả các chức danh
trong công ty.
Để duy trì và phát triển hệ thống đánh giá năng lực Hồng Ký cần
thành lập bộ phận chuyên trách hoặc Phòng HC-NS có trách
nhiệm phối hợp với các phòng ban chuyên môn tổ chức thực hiện
việc chỉnh sửa, bổ sung các năng lực, khung năng lực cho phù hợp
với sự phát triển của doanh nghiệp, những thay đổi trong tổ chức,
trong xã hội, đặc biệt là việc áp dụng công nghệ mới. Việc này tác
giả đề xuất nên thực hiện vào tháng 03 hàng năm (sau kỳ đánh giá
năng lực nhân viên lần 2 – đánh giá năng lực nhân viên cả năm).
Định kỳ tổ chức đào tạo kỹ năng đánh giá, chính sách đánh giá
năng lực. Việc này tác giả đề xuất nên thực hiện vào tháng 06
hàng năm. Vì đây có thể xem là khoảng thời gian mà hầu hết các
công ty tương đối sắp xếp ổn định công việc, không bị áp lực về
hoàn thành mục tiêu cuối năm và nhất là trước kỳ đánh giá năng
lực lần 1 để phục vụ cho công tác đánh giá.
Định kỳ tổ chức thực hiện việc xem xét văn hóa doanh nghiệp
nhằm phát triển, bổ sung những văn hóa mới và lại bỏ những văn
hóa không còn phù hợp. Việc này tác giả đề xuất nên thực hiện
định kỳ vào tháng 08 hàng năm.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:
Nội dung chương 3 của luận văn, tác giả đã xác định cách thức và tiến
hành thực hiện việc xây dựng bộ từ điển năng lực và khung năng lực của từng
chức danh công việc; xây dựng cơ chế để vận hành công tác đánh giá năng
lực; tổ chức thực hiện việc đánh giá năng lực và đề xuất một số giải pháp bổ
sung nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá năng lực tại Công ty Hồng Ký.
80
KẾT LUẬN
Hệ thống đánh giá năng lực đã được chứng minh là công cụ hiệu quả trong tất
cả các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, không ít công ty đã thất
bại trong việc xây dựng và áp dụng hệ thống đánh giá năng lực nhân viên vì đội ngũ
quản lý không hiểu rõ hết những lợi ích của bộ từ điển năng lực, khung năng lực,
chính sách đánh giá năng lực nhân viên chưa phù hợp và không được đào tạo đầy
đủ về công cụ này.
Để thiết lập được một hệ thống đánh giá năng lực hoàn chỉnh, mang tính khả
thi, cần có sự nghiên cứu đầy đủ và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản trị nguồn nhân lực. Ngoài ra, trong quá trình thiết lập hệ thống đánh giá
cần có sự phối hợp, hỗ trợ từ các phòng ban chức năng nhằm đảm bảo các tiêu
chuẩn đánh giá không bị khiếm khuyết, có tính bao quát cao, tiếp cận vấn đề từ
nhiều góc độ, từ lý thuyết đến thực tiễn, tránh được những quan điểm đánh giá
phiến diện.
Hồng Ký là một công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực “Cơ khí
chính xác cao”. Do đó, các hoạt động quản trị nguồn nhân lực từ tuyển dụng, đào
tạo, lương, phúc lợi, phân công, bố trí, quy hoạch, đánh giá, duy trì, thu hút, phát
triển, tạo động lực làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần dựa
trên năng lực mới có được một đội ngũ CBCNV đầy đủ các năng lực cần có để đảm
bảo đạt được tầm nhìn, thực hiện được sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty.
Tóm lại, đóng góp lớn nhất của luận văn là đã nêu lên được cách thức xây dựng
hệ thống đánh giá năng lực và các giải pháp hỗ trợ nhằm hoàn thiện hệ thống đánh
giá năng lực nhân viên phù hợp với các giá trị và đặc thù Công ty Hồng Ký. Tuy
nhiên, dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên
cứu có hạn nên trong luận văn còn những khiếm khuyết là điều không tránh khỏi.
Rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô để luận văn càng trở nên hoàn
thiện và có thể được áp dụng một cách có hiệu quả nhất tại Công ty Cổ phần Cơ khí
Hồng Ký.
81
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
Hệ thống đánh giá năng lực hiện có của Hồng Ký có thể nói còn sơ sài và
chưa được khoa học. Cụ thể:
– Về bộ từ điển năng lực chỉ có 20 năng lực, chưa phân loại năng lực,
chưa thật sự bám sát vào chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, sự
định nghĩa từng cấp độ của từng năng lực không thống nhất, chưa thể
hiện theo thứ tự tăng dần của từng cấp độ.
– Về khung năng lực chỉ xây dựng khung năng lực cho cấp quản lý và
một số vị trí quan trọng.
– Chưa có quy định/quy trình/chính sách đánh giá năng lực để đảm bảo
công tác đánh giá được thống nhất, công bằng và minh bạch.
Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá năng lực nhân viên khá
khó khăn, đòi hỏi rất nhiều thời gian và nguồn lực, các công trình mà tác giả
đã thực hiện trong luận văn như sau:
1. Xây dựng bộ từ điển năng lực cho tất cả các chức danh công việc tại
Công ty Hồng Ký với 96 năng lực (phụ lục 05). Tác giả đã đóng góp
trong phần xây dựng từ điển năng lực cho Công ty Hồng Ký như sau:
- Đề xuất các năng lực và định nghĩa chi tiết từng cấp độ các
năng lực thuộc phòng HC-NS (bao gồm 29 năng lực) .
- Với tư cách là một thành viên Hội đồng chuyên gia kiêm Thư
ký hội đồng chuyên gia, tác giả đã tham gia đóng góp ý kiến,
chỉnh sửa và bổ sung các năng lực do các phòng ban chuyên
môn đề xuất gởi về Hội đồng chuyên gia xem xét.
2. Xây dựng khung năng lực cho tất cả các chức danh thuộc Phòng Hành
chánh – Nhân sự Công ty Hồng Ký (phụ lục 06).
3. Xây dựng chính sách đánh giá năng lực nhân viên Công ty Hồng Ký
(phụ lục 07).
4. Tổ chức thực hiện đánh giá năng lực cho tất cả các chức danh thuộc
Phòng Hành chánh – Nhân sự Công ty Hồng Ký (phụ lục 08).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Harvard University. Từ điển năng lực Đại học Harvard. Dịch từ tiếng
Anh. Người dịch Minh Khai Hoang, 2014. Hà Nội: Hiệp hội Nhân sự.
[PDF]. harvard-320738.html>. [Truy cập 15 tháng 06 năm 2016]. 2. Hoàng Phê, 2002. Từ điển Tiếng Việt. Đà Nẵng: Nhà xuất bản Đà Nẵng. 3. Ngô Quý Nhâm, 2015. Khung năng lực và ứng dụng trong hoạt động quản trị nhân sự. Kỷ yếu hội thảo thường niên 2015 của Hiệp hội Nhân sự, trang 4-12. Hiệp hội Nhân sự Việt Nam, Hà Nội, tháng 09-2015. 4. Tài liệu đào tạo – Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý Doanh nghiệp Macconsult – Hà Nội – năm 2014 5. Thomas J. Peter, Robert H. Waterman, Jr, 1982. Đi tìm sự tuyệt hảo- Bài học từ các công ty Mỹ được quản lý tốt nhất. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Tùng Linh, 2011. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thanh Niên. 6. Trần Kim Dung, 2011. Quản trị nguồn nhân lực. Tái bản lần thứ tám. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. Tiếng Anh 1. Anne F. Marrelli, Janis Tondora, and Michael A. Hoge, 2005. Strategies For Developing Competency Models. Administration and Policy in Mental Health and Mental Health Services Research, 32: 533–561 2. Boyatzis R., 1982. The Competent Manager: A model for Effective performance. New York: John Wiley & Sons. 3. Dubois D.D, Rothwell W.J., 2004. Competency-Based Human Resource Management. Mishawaka: Published by Davies-Black Publishing. 4. Harvard University. Harvard University Competency Dictionary, [PDF]. Available at: harvard_competency_dictionary_complete.pdf> [Accessed 20 June 2016] 5. Harvard University. Harvard University Competency Dictionary, [PDF]. Available at: 2015/03/ Harvard-Competency-Dictionary.pdf> [Accessed 25 June 2016] 6. Holbeche, L., 1997. Career Development. Pennsylvania: Butterworth Heinemann Publishers. 7. Jubb, R., & Robotham, D., 1997. Competences in management development: challenging the myths. Journal of European Industrial Training, 21: 171-175. 8. Karen Lo, Keith Macky, Edwina Pio, 2015. The HR competency requirements for strategic and funtional HR practitioners. The International Journal of Human Resource Management, 20: 1-21. [PDF]. Available at: http://hrdesignations.ca/HRPA-Professional-HR-Competency -Framework.pdf 9. King Stern, Deborah Jo, 2010. A study of competencies and competency- based human resource management: Exploring practices and perspectives of selected senior human resource leaders/practitioners and thought leaders. Michigan: ProQuest Dissertations Publishing. 10. Lucian Cernusca and Cristina Dima, 2007. Competency and Human Resource Management. International journal of psychology, 42: 73-140 11. Margaret M. Barry, Colette Dempsey, Barbara Battel Kirk, 2011. The CompHP Core Competencies Framework for Health Promotion Handbook. Pari: International Union of Health Promotion and Education 12. McClelland, D. C., 1973. Testing for competence rather than for intelligence. American Psychologist, Vol.28: 1-14 13. Monica Brophy and Tony Kiely, (2002). Competencies: a new sector, Journal of European Industrial Training, 26: 165-176. 14. New, G.E., 1996. Reflections: A three tier model of organizational competencies. Journal of Managerial psychology, 11: 44-52. 15. Peters, L.H., Greer, C.R., & Youngblood, S.A., 1997. The Blackwell encyclopedic dictionary of human resource management. Cambridge, MA: Blackwell Business 16. Rychen, D. S., Salganik, L. H., 2002. Definition and selection of competences: theoretical and conceptual foundations. Neuchatel: Swiss Federal Statistical Office 17. Sandberg, J., 2000. Understanding Human Competency at Work: an interpretative approach. Academy of Management Journal, 43: 9-25. 18. Sandra Watson, Martin McCracken, Moira Hughes, (2004). "Scottish visitor attractions: managerial competence requirements", Journal of European Industrial Training, 28: 39-66. 19. Shanton Chang and Phyllis Tharenou, 2004. Competencies needed for managing a multicultural workgroup. Asia Pacific Journal of Human Resources, 41: 57-74. 20. Shippmann, J. S., Ash, R. A., Battista, M., Carr, L., Eyde, L. D., Hesketh, B., Kehoe, J. Pearlman, K., & Sanchez, J. I., 2000. The practice of competency modeling. Personnel Psychology, 53: 703-740 21. Spencer, L. & Spencer, S., 1993. Competence at work: Models for superior performance. New York: Jonh Wiley & Sons, Inc 22. Thomson, R. & Mabey, C., 1994. Developing Human Resources. Oxford: Butterworth Heinemann 23. Woodall, J. & Winstanley, D., 1998. Management strategy and practice. Oxford: Blackwell Publishers PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hệ thống năng lực & thang năng lực (cũ) do Hồng Ký xây dựng năm 2016 1. TẦM NHÌN & ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Biểu lộ đồng hành
công việc cá nhân 2 Thúc đẩy đồng hành
trong nhóm làm việc Thiết lập các mục tiêu công việc cá nhân đồng
hành với các mục tiêu kinh doanh và tầm nhìn
của tổ chức.
Đôn đốc, giám sát công việc của nhân viên để
đảm bảo đồng hành với định hướng chiến lược,
tầm nhìn và giá trị của tổ chức. 3 các
hành
Đồng
chương
trình, mục
tiêu kinh doanh và
kế hoạch hưởng định 4 Ảnh
hướng chiến lược 5 Xây dựng tầm nhìn Làm việc với nhóm để thiết lập các chương
trình, mục tiêu và kế hoạch theo đúng định
hướng chiến lược, mục tiêu kinh doanh và tầm
nhìn của tổ chức.
Định nghĩa các vấn đề trọng tâm, đề xuất các
lựa chọn và nêu ra các giải pháp có tính phù
hợp với tầm nhìn và chiến lược.
Định nghĩa và liên tục biểu đạt rõ ràng tầm nhìn
và chiến lược giúp nâng cao nhận thức, sự đồng
thuận và cam kết của nhân viên. 2. HOẠCH ĐỊNH & TỔ CHỨC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Lập kế hoạch công
việc cho bản thân 2 các
dụng
Áp
nguyên tắc lập kế
hoạch để đạt được
mục tiêu công việc 3 Phát triển kế hoạch
cho cấp đơn vị Tự đảm bảo được khả năng hoàn thành các mục
tiêu công việc của mình đúng kế hoạch đề ra.
- Thiết lập các mục tiêu và tổ chức công việc
thông qua huy động các nguồn lực tương ứng.
- Chuyển trách nhiệm giải quyết vấn đề về các
chủ thể thích hợp trong trường hợp không thể
giải quyết được.
- Nhận diện và lên kế hoạch các hoạt động có
đóng góp chung vào mục tiêu đơn vị.
- Cải tiến những quy trình chưa phù hợp. 4 Thống nhất và đánh
giá các kế hoạch để
đảm bảo hoàn thành
mục tiêu 5 Hoạch định và tổ
chức công việc ở
mức độ chiến lược - Thiết lập các lựa chọn hành động khác nhau, tổ
chức nhân lực và ưu tiên các hoạt động của nhóm
để đạt được kết quả một cách hiệu quả nhất.
- Đánh giá quy trình và tiến hành điều chỉnh
thích hợp cho kế hoạch đề ra.
- Phát triển các kế hoạch chiến lược có tính đến
các yêu cầu ngắn và dài hạn.
- Hoạch định công việc và triển khai nguồn lực
để chuyển giao kết quả toàn tổ chức.
- Đảm bảo các nguồn lực đầy đủ và sẵn sàng để
hoàn thành mục tiêu của tổ chức. 3. NHẬN THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ TỔ CHỨC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Hiểu biết về cấu
trúc chính thức Nhận ra và sử dụng cấu trúc chính thức, nguyên
tắc, quy trình, phương pháp hoạt động để hoàn
thành công việc. 2 Hiểu biết cấu trúc
phi chính thức và
văn hóa Hiểu và sử dụng hiệu quả kênh chính thức, phi
chính thức và văn hóa để có sự trợ giúp và hoàn
thành mục tiêu. 3 Hoạt động hiệu quả
trong môi
trường
bên ngoài 4 5 Hiểu rõ các vấn đề,
chính sách của tổ
chức và nhân tố ảnh
hưởng từ bên ngoài
Hoạt động hiệu quả
trong môi trường đa
dạng về chính trị,
văn hóa và xã hội Hiểu rõ các vấn đề và văn hóa của các bên liên
quan dựa trên sự hiểu biết về môi trường bên
ngoài với văn hóa riêng và chung. Sử dụng thông
tin này trong đàm phán các mục tiêu và sáng kiến
Hiểu rõ các vấn đề, thách thức và đảm bảo các nỗ
lực là thích đáng bằng cách có được thông tin
đầy đủ về các kế hoạch kinh doanh, vận hành và
hoạt động thực tế.
Hiểu rõ xu hướng về môi trường chính trị và các
tác động đối với tổ chức để đảm bảo hoạt động
thành công trong môi trường xã hội, chính trị và
văn hóa đa dạng. 4. LÀM CHỦ CÁC NGUỒN LỰC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Sử dụng nguồn lực
một cách hiệu quả Nhận diện lãng phí và cơ hội giúp tối ưu hóa việc
sử dụng các nguồn nhân tài vật lực. 2 Đảm bảo sử dụng
nguồn lực hiệu quả Kiểm tra, giám sát để đảm bảo tính hiệu quả sử
dụng nguồn lực và tài sản của tổ chức. 3 Kiểm soát sử dụng
nguồn lực Phân cấp và kiểm soát được nguồn lực và tài sản
trong lĩnh vực phụ trách để tối đa hóa hiệu quả
nhóm, quản lý được khối lượng công việc. 4 Thiết lập hệ thống
đảm bảo làm chủ
được nguồn lực Nhận diện các thiếu hụt về nguồn lực và phát
triển chiến lược giải quyết các thiếu hụt đảm bảo
làm chủ được nguồn lực. 5 Đảm bảo chiến lược
làm chủ nguồn lực Định hướng nguồn lực và thiết lập định hướng sử
dụng nguồn lực để đảm bảo đạt được tầm nhìn và
giá trị của tổ chức. 5. ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGƯỜI KHÁC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Sử dụng các sự việc
và thông tin sẵn có
để thương thuyết Sử dụng các minh chứng, các yếu tố tạo ra sự
hứng thú và thỏa hiệp trong đàm phán, thuyết
phục. 2 Điều chỉnh các lý lẻ
phân tích để ảnh
hưởng người khác Sử dụng quy trình "cho - nhận" để dành lấy sự
ủng hộ và tạo/thu hút nhu cầu và lợi ích của
người khác. 3 Chứng minh được
lợi ích của ý kiến
đưa ra Phân tích chi tiết để xây dựng các lý lẻ dựa trên ý
tưởng thành công hay thông lệ để giành lấy sự
ủng hộ và giá trị của ý kiến của mình. 4 Xây dựng sự liên
hiệp, quan hệ đối
tác chiến lược Tập hợp, xây dựng các mối quan hệ phi chính
thức và quan hệ đối tác chiến lược để ủng hộ ý
kiến và yêu cầu của mình. 5 Xây dựng các chiến
lược ảnh hưởng có
tính phức tạp cao Xây dựng chiến lược cho phép định vị và thúc
đẩy ý kiến tới các bên liên quan để thuyết phục
như thiết lập liên minh, chuyên gia, đối tác thứ
3,... 6. GIÁ TRỊ VÀ ĐẠO ĐỨC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Biểu lộ các hành vi
phù hợp với giá trị
của tổ chức Sử dụng các tiêu chuẩn nghề nghiệp cũng như
các chính sách, thủ tục, nội quy của tổ chức khi
tiến hành công việc hay ra quyết định. 2 Nhận diện các giá
trị và đạo đức nghề
nghiệp Nhận diện được và cân nhắc các giá trị và đạo
đức khi tiến hành tiếp cận, ra quyết định và đưa
ra khuyến nghị giải pháp cho vấn đề. 3 Đồng hành với giá
trị và đạo đức của
tổ chức 4 Thúc đẩy giá trị và
đạo đức của tổ chức Khuyến khích sự tin tưởng lẫn nhau trong nhóm.
Đảm bảo các quyết định đưa ra đã ngầm ẩn các
giá trị và đạo đức của tổ chức và cộng đồng.
Duy trì sự công bằng và nhất quán trong hành xử.
Giải quyết các vấn đề với các giá trị đạo đức
mang tính xây dựng và đóng góp. 5 Làm tấm gương cho
tổ chức về giá trị và
đạo đức Xác định, truyền đạt và liên tục thể hiện giá trị và
đạo đức của tổ chức. Nhận diện các tiêu cực có
thể xảy ra và các hành động giải quyết thích hợp. 7. RA QUYẾT ĐỊNH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Ra quyết định dựa
trên các nguyên tắc Ra quyết định dựa trên các lựa chọn định nghĩa
trước với các tiêu chí/nguyên tắc hướng dẫn hoặc
tham khảo ý kiến của người khác. 2 Ra quyết định thể
các
được
hiện
nguyên tắc Áp dụng các chỉ dẫn hay nguyên tắc khi giải
quyết công việc và ra quyết định đơn giản dựa
trên thông tin tương đối rõ ràng. 3 Ra quyết định trong
tình huống có thể
hiện nguyên tắc Nhận diện và giải quyết vấn đề/tình huống phức
tạp cần áp dụng các chỉ dẫn hay nguyên tắc khi
ra quyết định. 4 5 Ra quyết định phức
tạp và không cần
các chỉ dẫn hay
nguyên tắc nào
Ra quyết định có độ
rủi ro cao trong một
tình huống phức tạp
và chưa tường minh Ra quyết định mà không cần có nguyên tắc hay
chỉ dẫn. Phát triển các giải pháp cân bằng rủi ro
và nguy cơ tìm ẩn trong môi trường còn nhiều rủi
ro và chưa tường minh.
Ra quyết định có độ rủi ro cao đảm bảo sự cân
bằng lợi ích của tổ chức và của khách hàng. Đạt
được quyết định có độ tin cậy cao trong môi
trường phức tạp. 8. PHÁT TRIỂN NGƯỜI KHÁC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Chia sẻ người khác
về chuyên môn Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thành viên qua chia sẻ
kinh nghiệm và cách giải quyết các vấn đề. 2 3 Hỗ trợ sự phát triển
và tiến bộ cá nhân
Học tập liên tục và
phát triển cá nhân Khuyến khích, hỗ trợ nhân viên tìm kiếm cơ hội
để cải tiến hiệu năng và năng lực để phát triển.
Khuyến khích các thành viên học tập, phát triển
năng lực cá nhân và lộ trình nghề nghiệp. 4 Mang đến cho nhân
viên các cơ hội phát
triển Đảm bảo các nguồn lực sẵn sàng cho các hoạt
động phát triển. Các thành viên đều có cơ hội
phát triển một cách công bằng. 5 Tạo ra môi trường
học tập liên tục và
phát triển Quản lý, định hướng phát triển, tạo ra môi trường
học tập liên tục và cách thức tiến hành học tập
đúng kế hoạch được duyệt. 9. KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 công
tình 2 Nhận biết được
thay đổi ảnh hưởng
đến công việc
Thích ứng
theo
việc
huống 3 Thích ứng với các
thay đổi khác nhau 4 Thích ứng với các
thường
thay đổi
xuyên và phức tạp 5 Thích ứng với chiến
lược của tổ chức Chấp nhận sự thay đổi. Chứng tỏ sự sẵn sàng khi
bắt đầu một phương án mới và thừa nhận giá trị
đóng góp của người khác.
Điều chỉnh phương pháp thực hiện và điều chỉnh
bản thân thích ứng với yêu cầu của những tình
huống mới hoặc khác nhau.
Điều chỉnh để thích ứng với nhiều ý kiến, sáng
kiến mới và tình huống khác nhau để thích nghi
với những yêu cầu mới luôn thay đổi.
Thích ứng với những thay đổi thường xuyên và
phức tạp để duy trì, thể hiện được khả năng tự
kiểm soát đạt được mục tiêu công việc.
Tiên phong thay đổi và đảm bảo sự thích nghi lâu
dài trong toàn tổ chức. Thực hiện hiệu quả các
thay đổi mang tính liên tục, hiệu quả. 10. GIAO TIẾP Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Thông tin một cách
rõ ràng Lắng nghe, trao đổi thông tin và chuẩn bị sẵn
sàng để cuộc giao tiếp đầy đủ, rõ ràng, súc tích. 2 Thúc đẩy giao tiếp
hai chiều Tiếp nhận và phản hồi thông tin kịp thời để thúc
đẩy giao tiếp hai chiều tránh phản ứng tiêu cực. 3 tiếp những 4 5 Thích ứng với cách
giao tiếp của người
khác
Giao
vấn đề phức tạp
Giao tiếp một cách
chiến lược Lường trước những phản ứng có thể để điều
chỉnh giao tiếp phù hợp với ngôn ngữ, hoàn cảnh
văn hóa và mức độ hiểu biết của người nghe.
Xử lý và truyền đạt các thông điệp khó, chưa phổ
biến một cách rõ ràng, tế nhị và khéo léo.
Giải thích chính sách, thủ tục và giao tiếp một
cách chiến lược để đạt được các mục tiêu cụ thể. 11. SUY NGHĨ SÁNG TẠO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Thừa nhận cách
tiếp cận mới Đặt vấn đề không theo cách thức thông thường.
Nhận ra khi nào cách tiếp cận mới là cần thiết. 2 Sửa đổi cách tiếp
cận hiện tại Nhận diện các giải pháp tối ưu sau khi phân tích
ưu và nhược điểm các cách tiếp cận khác. 3 Giới thiệu cách tiếp
cận mới Tìm kiếm giải pháp mới và áp dụng chúng vào tổ
chức một cách sáng tạo để giải quyết vấn đề. 4 Tạo ra các khái
niệm mới Tìm kiếm và tổng hợp các giải pháp mới để tạo
ra mô hình, phương pháp mới cho tổ chức. 5 Nuôi dưỡng sự sáng
tạo Phát triển môi trường nuôi dưỡng suy nghĩ sáng
tạo, tài trợ và tối đa hóa tiềm năng của sáng tạo. 12. XÂY DỰNG MỐI/MẠNG LƯỚI QUAN HỆ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Truy cập các nguồn
thông tin Duy trì liên lạc với các cá nhân/bộ phận khác
nhằm thu thập/cung cấp thông tin có liên quan. 2 Thiết lập các mối
quan hệ chủ chốt Xây dựng, duy trì, mở rộng và phát triển các mối
quan hệ bên trong và ngoài tổ chức. 3 Tìm kiếm cơ hội
liên kết mới Xây dựng và phát triển mạng lưới quan hệ trong
tổ chức và sử dụng hiệu quả mối liên lạc. 4 Mở rộng mạng lưới
chiến lược Thiết lập các mạng lưới quan hệ, chia sẻ thông
tin thúc đẩy sự thành công của các bên liên quan. 5 Xây dựng mạng
lưới quan hệ. Xây dựng các kênh chính thống để xác định các
lĩnh vực có thể đem lại lợi ích các bên tham gia. 13. QUẢN LÝ RỦI RO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Nhận diện rủi ro 1 Miêu tả được các nhân tố rủi ro, nhận diện các
rủi ro tiềm ẩn và lên kế hoạch đối phó. Quản lý các rủi ro 2 Quản lý rũi ro bằng việc đưa các rủi ro nằm trong
tính toán, ảnh hưởng ít tới tổ chức. trách nhiệm 3 Chịu
về các rủi ro Nhận diện các rủi ro. Chịu trách nhiệm và lường
trước các rủi ro khi thực hiện các hành động. 4 Chiến lược cho các
ý tưởng có độ rủi ro Đánh giá rủi ro và khuyến nghị các lựa chọn
chiến lược và nhận trách nhiệm về rủi ro. 5 Xây dựng hướng
dẫn về rủi ro Phát triển các tài liệu, hướng dẫn giảm thiểu rủi
ro, cách nhận biết và đánh giá các rủi ro. 14. CHỦ ĐỘNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Tập trung vào các
vấn đề hiện tại Làm việc một cách độc lập, hoàn thành nhiệm vụ
được giao và không cần giám sát. 2 3 Tập trung vào các
vấn đề sắp nảy sinh
Hành động kịp thời
với tình huống xấu 4 Hướng tới tương lai Thực hiện các hành động phòng ngừa vấn đề tiêu
cực có thể xảy ra hoặc tận dụng các cơ hội.
Thiết lập các kế hoạch phòng ngừa và hành động
nhanh chóng, kịp thời khi tình huống xấu xảy ra.
Nhận biết được và nắm bắt các cơ hội có ảnh
hưởng rộng tới lĩnh vực phụ trách hiện tại. 5 Khuyến khích sáng
kiến từ thành viên Hướng dẫn các thành viên nhận biết và nắm bắt
các cơ hội, hỗ trợ các nỗ lực tạo ra sáng kiến. 15. LÃNH ĐẠO – QUẢN LÝ NHÓM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn thông 1 Truyền đạt
tin đầy đủ Đảm bảo các thành viên trong nhóm đủ thông tin
cần thiết để thực thi công việc hiệu quả. 2 Đáp ứng các yêu
cầu của thành viên Đảm bảo yêu cầu cần thiết được đáp ứng đầy đủ
nhằm giúp hoàn thành tốt các mục tiêu. 3 4 Khuyến khích đóng
góp của thành viên
Nâng cao sức mạnh
của nhóm Khuyến khích các đóng góp và đề xuất hướng
vào tầm nhìn, mục tiêu và giá trị của tổ chức.
Xây dựng các cam kết của nhóm và các đóng góp
vào tổ chức tới các thành viên của nhóm. 5 Tạo cảm hứng cho
các thành viên Xây dựng và tạo môi trường cho thành viên cải
thiện và thành tích làm việc. 16. HƯỚNG TỚI KHÁCH HÀNG Mức độ Ý nghĩa 1 Đáp ứng yêu cầu
của khách hàng Tiêu chuẩn
Nhận diện và đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng một cách nhanh chóng và mang tính hỗ trợ
cao thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. 2 Đảm bảo các dịch vụ, sản phẩm hay giải pháp
đưa ra thỏa mãn đúng kỳ vọng của họ. Theo dõi
nhằm đảm bảo các điều chỉnh kịp thời cần thiết. 3 Nhận biết nhu cầu mới, những mong đợi để điều
chỉnh phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng. Xây dựng mối quan
tích cực với
hệ
khách hàng
Nhận biết và thích
ứng với yêu cầu
mới của khách hàng 4 Khuyến khích thiết
lập các chuẩn mực Thiết lập các chuẩn mực, tìm kiếm cách mang lại
giá trị gia tăng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. 5 Đưa ra định hướng
chiến lược hướng
tới khách hàng Truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ
chức tới khách hàng. Đề xuất các định hướng
chiến lược đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. 17. LÀM VIỆC NHÓM Mức độ 1 2 3 4 Ý nghĩa
Tham gia nhóm
như một thành viên
tích cực
Cổ vũ tinh thần làm
việc nhóm
Thích ứng với yêu
cầu mới khách hàng
Đảm bảo thỏa mãn
nhu cầu khách hàng Tiêu chuẩn
Hiểu được mục tiêu nhóm và vai trò, trách nhiệm
của mỗi thành viên. Sẵn sàng hợp tác và chia sẻ
kinh nghiệm, kiến thức với các thành viên khác.
Tìm kiếm, thúc đẩy và tối đa hóa sự hợp tác,
tương trợ của các thành viên của nhóm.
Nhận biết nhu cầu mới, điều chỉnh phù hợp với
yêu cầu mới của khách hàng.
Đánh giá sản phẩm và dịch vụ để đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. 5 Đưa ra các định
hướng hướng
tới
khách hàng Truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ
chức tới khách hàng. Đề xuất các định hướng để
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. 18. HƯỚNG ĐÍCH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 2 3 4 Phấn đấu đạt được
mục tiêu công việc
Nhất quán với các
kỳ vọng đề ra
Vượt lên kỳ vọng
đề ra
Tìm kiếm các thách
thức lớn hơn Thiết lập và theo đuổi và hoàn thành các mục
tiêu của tổ chức đầy nhiệt thành và nhất quán.
Nhất quán đạt được các mục tiêu đề ra thông qua
các cam kết cá nhân.
Vượt lên trên các kỳ vọng hiện tại và hướng tới
cải thiện thành tích cá nhân.
Tìm kiếm các thách thức vượt ra ngoài khuôn
khổ yêu cầu công việc hiện tại. 5 Theo đuổi sự tuyệt
hảo Khuyến khích, hỗ trợ hiện thực hóa các ý kiến
mang tính đổi mới, các chuẩn mực về tuyệt hảo. 19. QUẢN LÝ CĂNG THẲNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Làm việc trong môi
trường có sự căng
thẳng thấp Đảm bảo hoạt động triển khai liên tục trong môi
trường ít căng thẳng. Duy trì được sự tập trung
cần thiết khi có sự căng thẳng. 2 3 4 5 Điều hòa được mức
độ căng thẳng
Thích ứng với sự
căng thẳng kéo dài
Sử dụng các chiến
lược quản lý căng
thẳng
Giải quyết các căng
thẳng ảnh hưởng
đến toàn tổ chức Nhận biết các yếu tố tạo ra căng thẳng và đưa ra
các hành động phù hợp.
Kiểm soát các yếu tố gây căng thẳng và đưa ra
những hành động giảm sự căng thẳng.
Phát triển và áp dụng các chiến lược giúp giảm
sự căng thẳng. Kiểm soát được cảm xúc và điềm
tĩnh trong các tình huống.
Có khả năng nhận diện và mô hình hóa các cách
thức hạn chế, căng thẳng giúp thành viên khác
giữ vững sự điềm tĩnh, duy trì được nhiệt huyết. 20. TƯ DUY PHÂN TÍCH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Phân tích và tổng
hợp thông tin 2 Nhận diện được các
mối liên hệ then
chốt Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn
thông tin khác nhau. Nhận diện được sự liên hệ
giữa tình huống và thông tin.
Nhận biết mối liên hệ, mô hình và xu hướng của
các mối liên hệ từ những thông tin đang có để
đưa ra các lựa chọn và khuyến nghị. 3 Phân tích các mối
liên hệ phức tạp Phân tích, nhận diện và đánh giá được các yếu tố
nhân quả của các mối liên hệ phức tạp, các tình
huống chưa được thể hiện rõ ràng. 4 Áp dụng các phân
tích ở mức cao Tổng hợp thông tin để đưa ra các quyết định,
hành động. Phát triển và khuyến nghị các chính
sách mới dựa trên phân tích xu thế. 5 Áp dụng một hệ
thống phân tích ở
mức toàn tổ chức Có khả năng nhận diện các mối liên hệ tương tác
và thông qua hệ thống phân tích, đánh giá các
thông tin có ảnh hưởng tới tổ chức. Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2016 TỔNG GIÁM ĐỐC DƯƠNG QUỐC PHONG Phụ lục 02: Phiếu điều tra khảo sát – Công ty Hồng Ký Phiếu điều tra khảo sát này phục vụ cho mục đích nghiên cứu để hoàn
thiện hệ thống đánh giá năng lực nhân viên nhằm tạo một nền tảng vững vàng cho sự phát triển cuả mọi thành viên trong Công ty HỒNG KÝ. Chúng tôi chân thành cám ơn sự hợp tác và cam kết sẽ tuyệt đối giữ bí mật về các thông tin mà các anh/chị cung cấp. Chủ trương cuả công ty là quan tâm tạo điều kiện cho nhân viên có một môi trường làm việc thoải mái, lương bổng và đãi ngộ đúng theo năng lực và kết quả hoàn thành công việc, đảm bảo một đời sống ổn định và phát triển cho nhân viên. Hệ thống các chính sách, nội quy công ty được thiết lập và ban hành nhằm tạo một nền tảng vững vàng cho sự ổn định và phát triển cuả mọi thành viên trong tổ chức. Do đó, để cho hệ thống đánh giá năng lực nhân viên của công ty ngày càng được hoàn thiện hơn. Chúng tôi tiến hành tìm hiểu các quan điểm và mong đợi cuả nhân viên về các vấn đề có liên quan đến công việc, lương thưởng, đánh giá thành tích, sự công nhận, đào tạo, phát triển và thu hút nguồn nhân lực. Xin anh/chị vui lòng cho biết quan điểm cuả mình bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Thông tin các anh/chị cung cấp giúp công ty hiểu rõ quan điểm và mong đợi cuả nhân viên trong công tác đánh giá năng lực để đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm đáp ứng được mong đợi của CBCNV ở mức độ tối đa mà công ty có thể. Dưới đây là bảng câu hỏi để giúp đánh giá mức độ hài lòng của bạn. Mỗi câu hỏi có 5 mức độ để bạn đánh giá: mức thấp nhất là 1 mức cao nhất là 5 Bạn đọc kỹ mỗi câu, sau đó chọn và khoanh tròn 1 trong 5 số theo mức độ hài lòng hoặc mức độ đồng ý với nội dung câu đó theo hướng dẫn sau: 1. Hoàn toàn không hài lòng 1- Hoàn toàn không đồng ý 2. Không hài lòng 2- Không đồng ý 3. Tạm hài lòng (còn phân vân) 3- Tạm đồng ý (còn phân vân) 4. Hài lòng 4- Đồng ý 5. Rất hài lòng 5- Hoàn toàn đồng ý I. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC SỐ CÁC PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ TT 1 1 2 3 4 5 Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã
đầy đủ các năng lực lãnh đạo - quản lý 2 1 2 3 4 5 Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã
đầy đủ các năng lực chung cần có 3 1 2 3 4 5 Theo bạn bộ từ điển năng lực hiện có đã
đầy đủ các năng lực chuyên môn của
công việc mà bạn đang đảm nhận 4 1 2 3 4 5 Các thước đo của từng cấp độ của từng
năng lực trong bộ từ điển được định
nghĩa rõ ràng II. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN KHUNG NĂNG LỰC 1 1 2 3 4 5 Bạn được phổ biến đầy đủ các năng lực
và mức năng lực yêu cầu để có thể đáp
ứng yêu cầu công việc do mình đảm
nhận 2 1 2 3 4 5 Bạn có được tham gia các khóa đào tạo
để đáp ứng yêu cầu năng lực công việc
do mình đảm nhận 3 1 2 3 4 5 Bạn có được tham gia các khóa đào tạo
để đáp ứng yêu cầu năng lực cho việc
phát triển và thăng tiến tại công ty. III. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 1 1 2 3 4 5 Kết quả công việc của bạn được đánh giá
một cách khách quan và công bằng 2 1 2 3 4 5 Bạn được phản hồi các thông tin giúp
nâng cao hiệu quả công việc 3 1 2 3 4 5 Anh/chị tin tưởng vào năng lực đánh giá
của cấp trên 4 1 2 3 4 5 Cơ hội để phát triển và thăng tiến được
thực hiện minh bạch và công bằng 1. Họ tên người được phỏng vấn: ………………….Nam Nữ 2. Mã số nhân viên: …………………………………………………. 3. Trình độ văn hoá: ………………………………………………… 4. Khối/Phòng ban công tác: …………………….………………….. 5. Chức danh công việc: ………………………………….…………. 6. Nơi làm việc: ……………………………………………………... 7. Ngày điều tra phỏng vấn: …..…….…/…….……/……….……. Xin chân thành cám ơn sự hợp tác cuả các anh/chị Phụ lục 03: Thống kê kết quả điều tra khảo sát – Công ty Hồng Ký I. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC SỐ NỘI DUNG SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
THEO CÁC MỨC ĐỘ BÌNH
QUÂN TT ĐỘ
LỆCH
CHUẨN 1 2 3 4 5 1 19 31 29 12 9 2.61 1.188 Theo bạn bộ từ
điển năng
lực
hiện có đã đầy đủ
các năng lực lãnh
đạo - quản lý 2 19 32 28 13 8 2.59 1.173 Theo bạn bộ từ
điển năng
lực
hiện có đã đầy đủ
các
lực
năng
chung cần có 3 20 32 27 12 9 2.58 1.199 Theo bạn bộ từ
điển năng
lực
hiện có đã đầy đủ
lực
năng
các
chuyên môn của
công việc mà bạn
đang đảm nhận 4 18 33 27 13 9 2.62 1.187 Các thước đo của
từng cấp độ của
từng năng
lực
trong bộ từ điển
được định nghĩa
rõ ràng II. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN KHUNG NĂNG LỰC SỐ NỘI DUNG SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
THEO CÁC MỨC ĐỘ BÌNH
QUÂN TT ĐỘ
LỆCH
CHUẨN 1 2 3 4 5 1 19 31 29 13 8 2.60 1.172 2 17 33 27 14 9 2.65 1.184 Bạn được phổ biến đầy
đủ các năng lực và mức
năng lực yêu cầu để có
thể đáp ứng yêu cầu công
việc do mình đảm nhận
Bạn có được tham gia các
khóa đào tạo để đáp ứng
yêu cầu năng lực công
việc do mình đảm nhận 3 16 32 28 15 9 2.69 1.178 Bạn có được tham gia các
khóa đào tạo để đáp ứng
yêu cầu năng lực cho việc
phát triển và thăng tiến tại
công ty. III. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỐ NỘI DUNG SỐ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
THEO CÁC MỨC ĐỘ BÌNH
QUÂN TT ĐỘ
LỆCH
CHUẨN 1 2 3 4 5 1 17 32 29 13 9 2.65 1.175 Kết quả công việc của bạn
được đánh giá một cách
khách quan và công bằng 2 17 36 22 14 11 2.66 1.233 Bạn được phản hồi các
thông tin giúp nâng cao
hiệu quả công việc 18 36 21 14 10 2.62 1.221 3 Anh/chị tin tưởng vào năng
lực đánh giá của cấp trên 4 16 36 22 15 11 2.69 1.228 Cơ hội để phát triển và
thăng tiến được thực hiện
minh bạch và công bằng Phụ lục 04: HỆ THỐNG CÁC CHỨC DANH CÔNG VIỆC CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ STT TÊN CHỨC DANH MÃ
CHỨC DANH HK.BGD.TG.1 Tổng giám đốc 1 2 HK.BGD.TG.2 Trợ lý Tổng giám đốc 3 HK.BKS.NV.1 Trưởng ban Kiểm soát nội bộ 4 HK.BKS.NV.2 Nhân viên Kiểm soát nội bộ 5 HK.PKT.TP.1 Kế toán trưởng 6 HK.PKT.NV.2 Kế toán tổng hợp 7 HK.PKT.NV.3 Kế toán Bán hàng - Công nợ 8 HK.PKT.NV.4 Kế toán Thuế 9 HK.PKT.NV.5 Kế toán Ngân hàng - Thanh toán 10 HK.PKT.NV.6 Thủ quỹ 11 HK.PNS.TP.1 Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự 12 HK.PNS.NV.2 Nhân viên Nhân sự 13 HK.PNS.NV.3 Nhân viên Tuyển dụng và Đào tạo 14 HK.PNS.NV.4 Nhân viên Hành chính 15 HK.PNS.NV.5 Nhân viên Lễ tân 16 HK.PNS.NV.6 Nhân viên Lái xe 17 HK.PNS.NV.7 Nhân viên Nấu ăn - Tạp vụ 18 HK.PNS.NV.8 Nhân viên Bảo vệ
Trưởng phòng Cung ứng - Kế hoạch 19 HK.PCƯKH.TP.1 20 HK. PCƯKH.PP.2 Phó phòng Cung ứng - Kế hoạch 21 HK. PCƯKH.NV.3 Nhân viên Cung ứng hàng trong nước 22 HK. PCƯKH.NV.4 Nhân viên Cung ứng hàng ngoài nước 23 HK. PCƯKH.NV.5 Nhân viên Xuất nhập khẩu 24 HK. PCƯKH.NV.6 Nhân viên Kế hoạch 25 HK. PCƯKH.NV.7 Trưởng nhóm Vận chuyển 26 HK. PCƯKH.NV.8 Nhân viên Vận chuyển 27 HK. PCƯKH.NV.9 Thủ kho STT TÊN CHỨC DANH MÃ
CHỨC DANH 28 HK. PCƯKH.NV.10 Nhân viên Phụ kho HK.PIT.TP.1 Trưởng phòng Công nghệ thông tin 29 HK.PIT.NV.2 Nhân viên IT 30 KD.BGD.GD.1 Giám đốc Trung tâm Kinh doanh 31 KD.BGD.GD.2 Phó giám đốc Trung tâm Kinh doanh 32 KD.HKD.TN.3 Trưởng nhóm Thư ký kinh doanh 33 KD.HKD.NV.4 Nhân viên Thư ký kinh doanh 34 KD.PKD.TP.5 Trưởng phòng Kinh doanh 35 KD.PKD.NV.6 Nhân viên Kinh doanh 36 KD.PKD.TN.7 Trưởng nhóm kinh doanh máy Chế biến gỗ 37 KD.PKD.NV.8 Nhân viên Kinh doanh máy Chế biến gỗ 38 KD.PKD.TN.9 Trưởng nhóm Kinh doanh máy Công cụ 39 KD.PKD.NV.10 Nhân viên Kinh doanh máy Công cụ 40 KD.PMK.TP.11 Trưởng phòng Marketing 41 42 KD.PMK.NV.12 Nhân viên Marketing SX.PQA.TP.1 Trưởng phòng QA 43 SX.PQA.NV.2 Nhân viên QA 44 SX.PRD.TP.1 Trưởng phòng R & D 45 SX. PRD.NV.2 Nhân viên R & D 46 CD.BGD.GD.1 Giám đốc nhà máy Cơ điện 47 CD.BGD.PG.2 Phó giám đốc Sản xuất Nhà máy Cơ điện 48 CD.PXG.NV.3 Nhân viên Kế hoạch sản xuất 49 CD.PTK.TP.4 Trưởng phòng Kỹ thuật 50 CD.PTK.NV.5 Nhân viên Quản lý và Cung cấp bản vẽ kỹ thuật 51 CD.PTK.NV.6 Nhân viên Kỹ thuật 52 CD.PXG.TT.7 Tổ trưởng Tổ điện tử 53 CD.PXG.TT.8 Tổ trưởng Tổ motor 54 CD.PXG.TT.9 Tổ trưởng Tổ hàn điện 55 CD.PXG.TT.10 Tổ trưởng Tổ bảo trì 56 STT TÊN CHỨC DANH MÃ
CHỨC DANH 57 CD.PXG.TP.11 Tổ phó Tổ Điện tử 58 CD.PXG.TN.12 Trưởng nhóm Vô dây 59 CD.PXG.TN.13 Trưởng nhóm Lắp ráp bo mạch 60 CD.PXG.TN.14 Trưởng nhóm Lắp ráp thành phẩm điện tử 61 CD.PXG.TN.15 Trưởng nhóm Quấn dây 62 CD.PXG.TN.16 Trưởng nhóm Đai dây 63 CD.PXG.TN.17 Trưởng nhóm Lắp ráp Cụm - Sơn 64 CD.PXG.TN.18 Trưởng nhóm Lắp ráp thành phẩm motor 65 CD.PXG.CN.19 Công nhân Lắp ráp bo mạch 66 CD.PXG.CN.20 Công nhân Lắp ráp thành phẩm điện tử 67 CD.PXG.CN.21 Công nhân Quấn dây 68 CD.PXG.CN.22 Công nhân Đai dây 69 CD.PXG.CN.23 Công nhân Lắp ráp Cụm - Sơn 70 CD.PXG.CN.24 Công nhân Vô dây 71 CD.PXG.CN.25 Công nhân Lắp ráp thành phẩm motor 72 CD.PXG.CN.26 Công nhân Lắp ráp thành phẩm máy hàn điện 73 CD.PXG.CN.27 Công nhân Bảo trì 74 CD.PXG.CN.28 Công nhân Cao tần 75 CD.PXG.TK.29 Thủ kho 76 CD.PXG.CN.30 Công nhân Phụ kho 77 ST.BGD.GD.1 Giám đốc Nhà máy Thép 78 ST.BGD.PG.2 Phó giám đốc Kinh doanh Thép 79 ST.PTH.NV.3 Kế toán Tổng hợp 80 ST.PTH.NV.4 Kế toán viên 81 ST.PTH.NV.5 Nhân viên Hành chính - Nhân sự Nhà máy Thép 82 ST.PTH.NV.6 Nhân viên QC – Thống kê 83 ST.PTH.BV.7 Bảo vệ 84 ST.PXG.QD.8 Quản đốc 85 ST.PXG.NV.9 Nhân viên Kế hoạch - Thống kê sản xuất 86 ST.PXG.TK.10 Thủ kho STT TÊN CHỨC DANH MÃ
CHỨC DANH 87 ST.PXG.CN.11 Nhân viên Bảo trì 88 ST.PXG.CN.12 Công nhân Sản xuất 89 ST.PXG.CN.13 Công nhân Hỗ trợ sản xuất 90 ST.PXG.LX.14 Lái xe 91 ST.PXG.CN.15 Tạp vụ 92 ST.CHS.CT.16 Cửa hàng trưởng Kinh doanh Thép 93 ST.CHS.NV.17 Kế toán cửa hàng 94 ST.CHS.TQ.18 Thủ quỹ 95 ST.CHS.TK.19 Thủ kho cửa hàng 96 ST.CHS.CN.20 Công nhân Hỗ trợ Kinh doanh 97 CK.BGD.GD.1 Giám đốc Nhà máy Cơ khí 98 CK.BGD.PG.2 Phó giám đốc Sản xuất Nhà máy Cơ khí 99 CK.PTH.TP.3 Trưởng phòng Tổng hợp 100 CK.PTH.NV.4 Nhân viên Hành chánh - Nhân sự Nhà máy 101 CK.PTH.NV.5 Nhân viên Kế toán Nhà máy 102 CK.PTH.BV.6 Nhân viên Bảo vệ Nhà máy 103 CK.PTH.TQ.7 Thủ quỹ 104 CK.PKH.NV.8 Thủ kho 105 CK.PKH.NV.9 Phụ kho 106 CK.PTH.NV.10 Nhân viên Nấu ăn - Tạp vụ 107 CK.PKT.TP.11 Trưởng phòng Kỹ thuật 108 CK.PKT.NV.12 Nhân viên kỹ thuật 109 CK.PXG.NV.13 Nhân viên Kỹ thuật dao cụ 110 CK.PQC.TP.14 Trưởng phòng QC 111 CK.PQC.NV.15 Nhân viên QC 112 CK.PKH.TP.16 Trưởng phòng Kế hoạch sản xuất 113 CK.PKH.NV.17 Nhân viên Cung ứng vật tư 114 CK.PKH.NV.18 Nhân viên Kế hoạch sản xuất 115 CK.PXG.QD.19 Quản đốc 116 CK.PXG.QD.20 Phó quản đốc STT TÊN CHỨC DANH MÃ
CHỨC DANH 117 CK.PXG.TT.21 Tổ trưởng Tổ bảo trì 118 CK.PXG.NV.22 Nhân viên Bảo trì 119 CK.PXG.TT.23 Tổ trưởng Tổ Lắp ráp 120 CK.PXG.CN.24 Công nhân Lắp ráp máy gỗ 121 CK.PXG.CN.25 Công nhân Lắp ráp máy cảo 122 CK.PXG.CN.26 Công nhân Lắp ráp máy công cụ 123 CK.PXG.CN.27 Công nhân Sơn 124 CK.PXG.TT.28 Tổ trưởng Tổ CNC 125 CK.PXG.CN.29 Công nhân Máy CNC 126 CK.PXG.CN.30 Công nhân Máy cơ 127 CK.PXG.CN.31 Công nhân Máy nguội 128 CK.PXG.TT.32 Tổ trưởng Tổ nguội mài 129 CK.PXG.CN.33 Công nhân Mài cơ 130 CK.PXG.CN.34 Công nhân Mài CNC 131 CK.PXG.CN.35 Công nhân Máy nguội 132 CK.PXG.TT.36 Tổ trưởng Tổ tạo phôi 133 CK.PXG.CN.37 Công nhân Hàn khung CK.PXG.CN.38 Công nhân Tách phôi 134 Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2016 TỔNG GIÁM ĐỐC DƯƠNG QUỐC PHONG Phụ lục 05: Bộ từ điển năng lực Công ty Hồng Ký – năm 2017 1. TẦM NHÌN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có tầm nhìn cho tương lai, không có định
hướng hoạt động. 2 Cơ bản Hiểu, giải thích được tầm nhìn và định hướng
được sự phát triển và các mục tiêu chiến lược của
phòng/công ty dưới 5 năm. 3 Đạt yêu cầu Định hướng được sự phát triển và các mục tiêu
chiến lược của phòng/công ty từ 05 đến 10 năm. 4 Thành thạo Định hướng được sự phát triển và các mục tiêu
chiến lược của phòng hoặc công ty trong vòng từ
>10 đến 20 năm. 5 Xuất sắc Định hướng được sự phát triển và các mục tiêu
chiến lược của phòng hoặc công ty trên 20 năm. 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ biết các bước cơ bản hoặc chưa tự hoạch
định chiến lược của phòng hoặc công ty phù hợp
với điều kiện của công ty. 2 Cơ bản Xây dựng được kế hoạch hoạt động của phòng
hoặc công ty từ 1 đến 3 năm. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Xây dựng được kế họach chiến lược của phòng
hoặc công ty từ 3 đến 5 năm.
Xây dựng được kế họach chiến lược của phòng
hoặc công ty và có phương án dự phòng từ 5 đến
10 năm. 5 Xuất sắc Xây dựng kế họach chiến lược của phòng hoặc
công ty và có phương án dự phòng trên 10 năm. 3. PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Không có kiến thức về định hướng phát triển tổ
chức.
Hiểu biết cơ bản về định hướng phát triển tổ
chức.
Hiểu biết sâu và giải thích được định hướng phát
triển của tổ chức.
Triển khai được các chương trình hành động
trong phạm vi chức năng theo định hướng phát
triển của tổ chức.
Tư vấn, đề xuất các giải pháp về nhân lực phù
hợp với chiến lược phát triển của tổ chức. 4. QUYẾT ĐOÁN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Thường xuyên không ra quyết định trong phạm
vi trách nhiệm.
Ra quyết định kịp thời trong tình huống có rủi ro
trung bình thuộc phạm vi trách nhiệm.
Ra quyết định kịp thời trong tình huống có mức
độ rủi ro cao thuộc phạm vi trách nhiệm. 4 Thành thạo Ra quyết định kịp thời trong tình huống có mức
độ rủi ro cao, trong và ngoài phạm vi trách
nhiệm. 5 Xuất sắc Ra quyết định kịp thời trong tình huống có mức
độ rủi ro cao, trong và ngoài phạm vi trách nhiệm
đồng thời có ảnh hưởng lớn đến uy tín và lợi ích
công ty. 5. ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGƯỜI KHÁC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản Không tạo được những hành động và lời nói gây
được sự chú ý của người khác.
Tạo được những hành động, lời nói gây được sự
chú ý của người khác nhưng chưa nhận được sự
hưởng ứng và không có chống đối. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Thường xuyên tạo được những hành động và lời
nói có tính thuyết phục, gây ảnh hưởng đến
người khác trong phạm vi công việc và tác động
tích cực đến kết quả công việc của phòng/bộ
phận đang trực tiếp làm việc.
Thường xuyên tạo được những hành động và lời
nói có tính thuyết phục, gây ảnh hưởng đến
người khác và tác động tích cực đến kết quả công
việc của phòng/bộ phận đang trực tiếp làm việc
và một số phòng/bộ phận khác.
Thường xuyên tạo được những hành động và lời
nói có tính thuyết phục, gây ảnh hưởng đến mọi
người và tác động tích cực đến kết quả công việc
của toàn công ty. 6. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Có ít kiến thức về hệ thống quản lý và chưa nhận
biết hết được các công cụ kiểm soát hệ thống
quản lý.
Hiểu, tuân thủ các nội dung của hệ thống quản lý
và nhận biết được các công cụ kiểm soát hệ
thống quản lý. Đạt yêu cầu 3 Phát hiện được các vấn đề của hệ thống quản lý
và có biện pháp kiểm soát hệ thống. Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Kiểm soát được hệ thống quản lý và đề xuất hoàn
thiện hệ thống quản lý.
Dự báo và ngăn chặn kịp thời các sai phạm và
hiện tượng tiêu cực phát sinh. Hoàn thiện và phát
triển hệ thống quản lý. 7. CHẤP NHẬN RỦI RO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Không dự kiến được rủi ro, chỉ chọn giải pháp an
toàn nhất.
Nhận dạng được rủi ro, không đưa ra được giải
pháp ngay.
Có ý thức chấp nhận rủi ro, khởi xướng hành
động trong tình huống không chắc chắn, nhằm
đạt được lợi thế tiềm năng. Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Dự kiến được rủi ro, có biện pháp giảm rủi ro
được ít nhất 70%
Dự kiến được rủi ro, có giải pháp biến rủi ro
thành cơ hội. 8. TƯ VẤN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Không hiểu được vấn đề. 1 Cơ bản 2 Hiểu được nội dung và xác định được nguyên
nhân của vấn đề. Đạt yêu cầu 3 Hiểu và đưa ra được giải pháp hướng dẫn cách
thực hiện. Thành thạo Người được tư vấn thực hiện giải pháp đạt >=70% 4 Xuất sắc 5 Hướng dẫn người được tư vấn có khả năng tự giải
quyết vấn đề phát sinh (tương tự) đạt >=90%. 9. QUẢN LÝ ĐỘI - NHÓM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Chỉ làm theo hướng dẫn của cấp trên. 1 Cơ bản 2 Có kiến thức về việc phân bổ nguồn lực, chuyên
môn của mỗi thành viên. Đạt yêu cầu 3 Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Biết bố trí đúng người, đúng việc, đúng thời gian.
Huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực hợp lý
theo mục tiêu, mức độ ưu tiên để đạt được kết quả
mong muốn.
Biết cách phát huy năng lực chuyên môn cá nhân,
tinh thần đồng đội. 10. QUẢN LÝ NĂNG LỰC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Không xác định được các yêu cầu năng lực cho
các vị trí công việc thuộc phạm trách nhiệm.
Soạn thảo được bản mô tả công việc theo hướng
dẫn và xác định được các yêu cầu năng lực cho
các vị trí công việc thuộc phạm trách nhiệm.
Thực hiện việc đánh giá có hiệu quả năng lực cho
các vị trí công việc thuộc phạm vi trách nhiệm. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Duy trì, phát triển và phân bổ hợp lý nguồn nhân
lực phù hợp với yêu cầu năng lực của từng vị trí
công việc trong phạm vi trách nhiệm.
Xây dựng và quản lý được hệ thống năng lực của
phòng/bộ phận hoặc của công ty, đáp ứng mục tiêu
chiến lược của công ty. 11. QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Không xây dựng được các mục tiêu công việc
trong phạm vi trách nhiệm.
Giám sát được kết quả công việc của nhân viên
dựa trên mục tiêu công việc hoặc bản mô tả công
việc và đạt mục tiêu của phòng/công ty ≥ 80%.
Xây dựng, đánh giá và kiểm soát được việc thực
hiện các mục tiêu công việc của các vị trí công
việc và đạt mục tiêu của phòng/công ty ≥ 90%.
Xây dựng, đánh giá và kiểm soát được việc thực
hiện các mục tiêu công việc của các vị trí công
việc và đạt mục tiêu của phòng/công ty = 100%.
Xây dựng và quản lý được hệ thống đánh giá kết
quả công việc của phòng/công ty phù hợp với
chiến lược của công ty và đạt mục tiêu ≥ 100%. 12. QUẢN LÝ NGÂN SÁCH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không lập được kế hoạch ngân sách. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Xác định được các loại chi phí, khoản mục chi phí.
Họach định ngân sách phù hợp với kế hoạch
chung của công ty.
Hiểu được các báo cáo chi phí và có khả năng đưa
ra các giải pháp kiểm soát chi phí đạt hiệu quả.
Hiểu được các báo cáo chi phí và có khả năng đưa
ra các giải pháp kiểm soát chi phí đạt hiệu quả và
tiết kiệm được chi phí. 13. QUẢN LÝ RỦI RO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có ý thức về rủi ro. 2 Cơ bản Biết được các rủi ro và phân lọai được các rủi ro. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Giảm được số lượng và mức độ rủi ro .
Hiểu được các cơ may mà rủi ro mang lại. Giảm
90% so với ban đầu.
Giảm mức độ rủi ro chỉ còn dưới 2%. Tận dụng
các cơ may do rủi ro mang lại. 14. PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có kiến thức cơ bản về những nguyên tắc
và phương pháp thiết kế lộ trình thăng tiến,
hoạch định năng lực và nhân sự kế thừa. 2 Cơ bản Có kiến thức cơ bản về những nguyên tắc và
phương pháp thiết kế lộ trình thăng tiến, hoạch
định năng lực và nhân sự kế thừa. 3 Đạt yêu cầu Kiến thức khá tốt về những nguyên tắc và
phương pháp thiết kế lộ trình thăng tiến, hoạch
định năng lực và nhân sự kế thừa. 4 Thành thạo Có kiến thức chuyên sâu về những nguyên tắc và
phương pháp thiết kế lộ trình thăng tiến, hoạch
định năng lực và nhân sự kế thừa. Xây dựng và
thực hiện các chương trình phát triển nhân viên
trong phạm vi của phòng ban mình. 5 Xuất sắc Có kiến thức chuyên sâu về những nguyên tắc và
phương pháp thiết kế lộ trình thăng tiến, hoạch
định năng lực và nhân sự kế thừa. Xây dựng và
thực hiện các chương trình phát triển nhân viên
và có khả năng tư vấn, hướng dẫn người khác. 15. NHẬN THỨC VỀ TỔ CHỨC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không quan tâm nội quy, chính sách công ty. 2 Cơ bản Nắm được nội quy, chính sách công ty. 3 Đạt yêu cầu Chấp hành tốt nội quy, chính sách Công ty. 4 Thành thạo Chấp hành tốt nội quy, chính sách công ty và
khuyến khích người khác thực hiện theo. 5 Xuất sắc Phát huy và xây dựng hình ảnh đẹp của tổ chức
đối với bên ngoài. 16. TINH THẦN ĐỘI - NHÓM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Làm việc theo tinh thần cá nhân, cho riêng mình. 2 Cơ bản Có nhận thức là thành viên của đội/nhóm, nhưng
chưa chủ động làm việc trong đội/nhóm. 3 Đạt yêu cầu Có sự phối hợp, lắng nghe và hợp tác có hiệu quả
với đồng đội. 4 Thành thạo Tạo sự liên kết, hỗ trợ nhau có khả năng giải
quyết mâu thuẩn trong đội/nhóm. 5 Xuất sắc Dự đoán, giải quyết được những khó khăn, mâu
thuẩn trong đội/nhóm, giúp đội/nhóm hoàn thành
chỉ tiêu của đội/nhóm và cho cả cá nhân. 17. ĐỊNH HƯỚNG TỰ PHÁT TRIỂN Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Tiêu chuẩn
Không biết thiết lập mục tiêu công việc để phát
triển các nhân.
Thiết lập được mục tiêu và hiểu được cách định
hướng phát triển nhưng chưa biết hành động.
Thiết lập được mục tiêu công việc phù hợp với
định hướng phát triển và lập được kế họach hành
động để tự phát triển theo đúng mục tiêu. 4 Thành thạo Tự khởi xướng hoặc thực hiện các hành động cần
thiết để đạt được sự phát triển theo mục tiêu. 5 Xuất sắc Tự xác định các mục tiêu, luôn tự hoàn thiện các
kỹ năng bản thân để giải quyết và hoàn thành
công việc được giao theo sự phát triển công ty. 18. HOẠCH ĐỊNH CÁ NHÂN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Làm việc theo ý thích, không sắp xếp các bước
công việc hợp lý.
Thiết lập được kế hoạch hành động chi tiết theo
mục tiêu được giao nhưng cần có sự hướng dẫn.
Thiết lập kế hoạch hành động mà không cần có
sự hướng dẫn nhưng chưa sắp xếp thứ tự ưu tiên.
Thiết lập kế hoạch hành động, sắp xếp được thứ
tự ưu tiên của từng công việc, mục tiêu hợp lý. 5 Xuất sắc Hướng dẫn người khác thiết lập kế hoạch hành
động, sắp xếp được thứ tự ưu tiên của từng công
việc, mục tiêu hợp lý. 19. PHÂN TÍCH & GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Không có khả năng xác định được vấn đề khi
phát sinh. Cơ bản Hiểu được vấn đề, xác định nguyên nhân chính. 2 Đạt yêu cầu 3 Phân tích và giải quyết kịp thời các vấn đề trong
phạm vi trách nhiệm. Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Phân tích và giải quyết kịp thời các vấn đề có
liên quan đến nhiều bộ phận.
Hỗ trợ và hướng dẫn được người khác phân tích
và giải quyết vấn đề đạt hiệu qủa công việc cao. 20. GIAO TIẾP Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Không có khả năng truyền đạt ý tưởng. 1 Cơ bản 2 Truyền đạt được các thông điệp cần thiết nhưng
bố cục chưa chặt chẽ, thiếu mạch lạc. Đạt yêu cầu 3 Diễn đạt được ý tưởng phức tạp một cách logic,
chặt chẻ và mạch lạc. Thành thạo 4 Vận dụng kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề
đạt mục tiêu mong đợi. Xuất sắc 5 Giải quyết các vấn đề có sự thuyết phục cao, duy
trì quan hệ tốt để hai bên cùng có lợi. 21. NHẠY BÉN, SÁNG TẠO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Thực hiện công việc theo hướng dẫn và giải thích
chi tiết. Cơ bản 2 Thực hiện được công việc không cần hướng dẫn.
Có ý tưởng sáng tạo đơn giản, cải thiện được kết
quả công việc. Đạt yêu cầu 3 Đưa ra ý tưởng sáng tạo và mức độ ứng dụng phù
hợp với mục tiêu công ty. Có phương án kịp thời
để giải quyết vấn đề trong tình huống đơn giản. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Đưa ra ý tưởng sáng tạo và mức độ ứng dụng phù
hợp với mục tiêu công ty. Có phương án kịp thời
để giải quyết vấn đề trong tình huống phức tạp.
Có ý tưởng sáng tạo hoàn toàn mới, mang lại
hiệu quả cao ở mức độ toàn công ty. Có phương
án để giải quyết vấn đề trong tình huống phức tạp
một cách nhanh chóng và kịp thời. 22. QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Thực hiện công việc của mình nhưng không
quan tâm đến những tác động xấu xảy đến công
việc của người khác.
Thể hiện được trách nhiệm trong việc thực hiện
công việc được giao và không ảnh hưởng đến
lợi ích người khác.
Hoàn thành công việc một cách cân nhắc, công
tâm, chia sẻ trách nhiệm với đồng nghiệp.
Tạo sự tin tưởng nơi đồng nghiệp, cấp trên,
nhân viên trong công việc.
Hoàn thành tốt các mục tiêu được giao, luôn có
tinh thần hỗ trợ, động viên với đồng nghiệp
trong đội nhóm và trở thành chỗ dựa tin cậy cho
đồng nghiệp, nhân viên. 23. HỆ THỐNG ISO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Không có kiến về quy trình xây dựng và quản lý
hệ thống ISO trong công ty.
Có kiến thức ở mức cơ bản về quy trình xây
dựng và quản lý hệ thống ISO trong công ty, khi
thực hiện cần có người hướng dẫn.
Hiểu và nắm vững quy trình xây dựng và quản lý
hệ thống ISO. Có khả năng điều phối và giám sát
quá trình xây dựng ISO hiệu quả.
Hiểu và nắm vững hệ thống ISO. Có khả năng
điều phối và giám sát trình xây dựng và điều
chỉnh quy trình ISO phù hợp.
Có khả năng điều phối và giám sát trình xây
dựng và điều chỉnh quy trình ISO phù hợp và có
khả năng huấn luyện, đào tạo người khác về ISO. 24. CUNG CẤP THÔNG TIN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không xác định được thông tin cung cấp. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Xác định được nguồn thông tin, loại thông tin
cần cung cấp.
Xác định được đối tượng và loại thông tin được
phép cung cấp.
Cung cấp thông tin đúng chính xác, kịp thời và
phù hợp với yêu cầu cung cấp.
Phát triển hệ thống cung cấp và trao đổi thông tin
đảm bảo tính bảo mật, hiệu quả cao. 25. VI TÍNH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không sử dụng được máy vi tính. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Biết cơ bản về công dụng của máy vi tính và sử
dụng được các phần mềm Word, Excel.
Sử dụng được các phần mềm: Word, Excel,
Powerpoint và các phần mềm chuyên ngành;
email, internet ở mức độ trung bình. 4 Thành thạo Sử dụng được các phần mềm: Word, Excel,
Powerpoint và các phần mềm chuyên ngành;
email, internet ở mức độ khá. 5 Xuất sắc Có khả năng tự lập trình phần mềm, phục vụ
quản lý công việc được giao. Có khả năng hướng
dẫn người khác sử dụng. 26. ANH VĂN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ sử dụng được ngôn ngữ Việt Nam. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Nghe, nói, đọc, viết tương đương đương với
chứng chỉ A hoặc giao tiếp thông thường.
Nghe, nói, đọc, viết ít nhất đạt từ 500 đến dưới
650 điểm theo hệ thống TOEIC.
Nghe, nói, đọc, viết đạt từ 650 đến – 800 điểm
theo hệ thống TOEIC.
Nghe, nói, đọc, viết đạt từ trên 800 điểm trở lên
theo hệ thống TOEIC. 27. BÁN HÀNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ làm theo hướng dẫn của người đi trước. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Bán được các mặt hàng phổ thông theo quy trình
có sẳn.
Biết lập kế hoạch bán hàng các mặt hàng đang
phụ trách. Có định hướng phát triển khách hàng.
Triển khai và phát triển được thị trường tiềm
năng để bán được các hàng đặc biệt.
Phát triển khách hàng, thị trường mới để tăng
thêm ngành hàng mới. 28. PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ biết khách hàng đã có. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Xác định được thông tin khách hàng mới. Biết
cách tiếp cận khách hàng.
Không để mất khách hàng hiện tại, bán được
hàng cho khách hàng mới và đạt ≥ 85% chỉ tiêu
phát triển khách hàng.
Đạt mức tăng trưởng khách hàng hàng năm 10%.
Vượt chỉ tiêu 20% trở lên và giúp người khác
hoàn thành chỉ tiêu. Có khả năng hướng dẫn kỹ
năng phát triển khách hàng cho nhân viên khác. 29. THƯƠNG LƯỢNG, ĐÀM PHÁN Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Khả năng hiểu được đối tác thấp và chưa chuẩn
bị được các phương án khi đàm phán.
Hiểu được đối tác, biết được mục tiêu/mong đợi
và chuẩn bị được các phương án khi đàm phán.
Có cơ sở lập luận vững chắc và thuyết phục được
đối tác về các vấn đề cần thương lượng, đàm
phán và đạt được mục tiêu đã định.
Vận dụng thành thạo các điều kiện/lợi thế sẵn có
để thuyết phục được đối tác trong các tình huống.
Hướng dẫn, đào tạo cho người khác các điều
kiện/lợi thế sẵn có để thuyết phục được đối tác
trong các tình huống phức tạp. 30. KIẾN THỨC SẢN PHẨM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không hiểu biết về sản phẩm. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Biết công dụng chính, tính năng kỹ thuật và điều
kiện bảo quản.
Biết ứng dụng cụ thể, có hiệu quả cho từng
ngành hàng. Tư vấn cho khách hàng.
Biết ưu khuyết điểm về sản phẩm tương đương.
Có khả năng huấn luyện kiến thức sản phẩm.
Định hướng, phát triển sản phẩm cho thị trường. 31. CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không theo dõi công nợ khách hàng. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Theo dõi và đòi nợ theo kế hoạch.
Đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng và
đưa ra hạn mức, thời gian thanh toán từng khách
hàng. Thu hồi công nợ đúng hạn đạt ≥ 70%.
Thu hồi công nợ đúng hạn đạt ≥ 90%.
Xây dựng được chính sách thu hồi nợ hiệu quả.
Thu hồi công nợ đúng hạn ≥ 95%
Huấn luyện về thu hồi công nợ cho người khác. 32. PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không quan tâm đến khách hàng. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Xác định nhu cầu và tính cách khách hàng để
phục vụ.
Xây dựng được cách thức phù hợp cho từng
khách hàng. Khách hàng phàn nàn 1 lần/tháng.
Giải quyết được các sự cố (thiếu/trễ hàng…) và
duy trì sự tin tưởng của khách hàng.
Tạo được hình ảnh tốt cho công ty, được khách
hàng khen về thái độ phục vụ. 33. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực Tiêu chuẩn
Chưa hiểu hoặc truyền đạt để khách hàng hiểu
đúng hoặc chưa đầy đủ các chính sách bán hàng. 2 Cơ bản Khả năng truyền đạt để khách hàng hiểu đúng và
đầy đủ các chính sách bán hàng của công ty. 3 Đạt yêu cầu Áp dụng các chính sách bán hàng phù hợp cho
từng nhóm, đối tượng khách hàng và sản phẩm.. 4 Thành thạo Đề xuất được chính sách bán hàng hợp lý đối với
từng nhóm, đối tượng khách hàng và sản phẩm.. 5 Xuất sắc Dự báo được xu hướng/biến động thị trường để
xây dựng và triển khai các chính sách bán hàng
linh hoạt, phù hợp với sự thay đổi của thị trường. 34. QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có kiến thức, ý thức về tầm quan trọng
của thương hiệu. 2 Cơ bản Hiểu biết các quy định, thủ tục về sở hữu và quản
lý thương hiệu. 3 Đạt yêu cầu Biết quãng bá thương hiệu với đối tác và cộng
đồng để họ hiểu đúng và đầy đủ. Bảo vệ hình ảnh
và hành động làm gia tăng hình ảnh, thương hiệu. 4 Thành thạo Sáng tạo được các phương pháp làm tăng hình
ảnh, thương hiệu trong cộng đồng, trở thành nhãn
hiệu ưu tiên chọn lựa của khách hàng mục tiêu. 5 Xuất sắc Thiết kế được chương trình xây dựng và phát
triển thương hiệu mới, đạt hiệu quả cao. 35. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không nắm được tình hình hoạt động thị trường. 2 Cơ bản Xác định được mức độ biến động của thị trường. 3 Đạt yêu cầu Nghiên cứu và nhận định được sự biến động thị
trường trong thời gian 6 tháng tới để đạt chỉ tiêu. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Ghi nhận sự thay đổi & biến động của thị trường
để phát triển sản phẩm mới & và dự trữ hoặc tiêu
thụ được lượng hàng lớn trước khi biến động.
Xác định được xu hướng thay đổi của thị trường
để có chiến lược phát triển sản phẩm mới kịp
thời, tận dụng thời cơ biến động của thị trường. 36. KHUYẾN MÃI Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Không hiểu lợi ích của khuyến mãi. 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Biết lợi ích và nguyên nhân của khuyến mãi. Biết
hình thức khuyến mãi cho mặt hàng của mình.
Thực hiện tốt các chính sách khuyến mãi, đạt
mục tiêu đề ra. Đề xuất, điều chỉnh chính sách
khuyến mãi cho phù hợp với thực tế.
Xây dựng được các chính sách khuyến mãi đạt
được hiệu quả cao và nâng cao uy tín công ty.
Xây dựng được các chính sách khuyến mãi sáng
tạo, độc đáo, ảnh hưởng tốt đến mục tiêu chiến
lược của công ty. 37. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Không hiểu được nhu cầu của thị trường để phát
triển sản phẩm mới.
Xác định được nhu cầu thị trường và có kế hoạch
đưa sản phẩm ra thị truờng.
Tìm ra những sản phẩm để thay thế những sản
phẩm cũ, phù hợp xu hướng phát triển thị trường.
Triển khai và hướng dẫn khách hàng sử dụng
những sản phẩm mới để dành được ít nhất 50%
thị phần của ngành hàng
Tìm và phát triển mang tính tiên phong cho
những sản phẩm có kỹ thuật cao và đột phá nhằm
giành được 70% thị phần của ngành hàng. 38. CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Ý nghĩa Tiêu chuẩn Mức độ
1
2 Không có năng lực Không quan tâm đến khách hàng.
Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Có quan tâm thăm hỏi khách hàng.
Có kế họach thăm hỏi định kỳ và ghi lại khiếu
nại của khách hàng & đề xuất hướng khắc phục.
Hiểu được tâm tư nguyện vọng của khách hàng
và đưa ra giải pháp kịp thời để đạt được sự hài
lòng của khách hàng.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn người
khác hiểu được khách hàng, giữ được khách hàng
và nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty. 39. KIỂM SÓAT TÀI CHÍNH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không biết gì về kiểm soát tài chính. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Kiểm tra được kế hoạch thu chi trong ngày.
Lập kế hoạch và có biện pháp kiểm soát được kế
hoạch tài chính trong tháng.
Hoạch định được tài chính hàng năm. Kiểm sóat
được các ngân sách đã duyệt.
Đón đầu, nhận dạng rủi ro tài chính và có biện
pháp xử lý đạt hiệu quả cao. 40. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không lập được báo cáo tài chính. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Lập được báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh
và bảng cân đối kế toán khi có hướng dẫn cụ thể.
Lập được báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh
và bảng cân đối kế toán chính xác, đầy đủ và kịp
thời theo chế độ kế toán Việt Nam và yêu cầu
quản lý của công ty.
Lập được các báo cáo tài chính chính xác, đầy đủ
và kịp thời theo chế độ kế toán Việt Nam và yêu
cầu quản lý của công ty. 5 Xuất sắc Hướng dẫn người khác lập được báo cáo tài chính 41. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 2 Cơ bản Không có năng lực Không biết các phương pháp phân tích tài chính.
Có kiến thức cơ bản về phân tích tài chính. Thực
hiện phân tích tài chánh theo hướng dẫn chi tiết. 3 Đạt yêu cầu Tính được các chỉ số tài chính quan trọng, cùng
với các nhận xét theo yêu cầu quản lý. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Đánh giá được tình hình tài chính chung của
công ty. Xác định được các nguyên nhân chênh
lệch, tăng/giảm, so sánh với kế hoạch, các chỉ
tiêu ngành và đưa được ra các nhận xét hợp lý.
Đề xuất được các biện pháp hữu hiệu để tăng lợi
nhuận và cải thiện các chỉ số tài chính kịp thời. 42. BÁO CÁO THUẾ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Không hiểu cách làm báo cáo thuế. 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tổng hợp các số liệu theo biểu mẫu báo cáo và
lập báo cáo tháng đúng thời hạn và chính xác.
Hoàn thành báo cáo quyết toán thuế đúng thời
hạn, chính xác và được cơ quan Thuế chấp nhận.
Số liệu báo cáo quyết toán thuế năm được cơ
quan Thuế chấp nhận và mức thuế phải nộp đúng
theo chỉ tiêu công ty giao.
Đưa ra các giải pháp hợp lý, tận dụng các quy
định thuế để giảm thuế phải nộp so với chỉ tiêu. 43. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Biết được hệ thống tài khoản, nhận dạng nghiệp
vụ phát sinh và định khoản còn yếu.
Hiểu được các nguyên tắc cơ bản của hệ thống kế
toán Việt Nam và thực hiện được các công tác kế
toán trong phần hành của mình theo đúng chuẩn
mực kế toán Việt Nam và quy định công ty.
Đề xuất hợp lý được cách hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh phù hợp với tình hình thực
tế, yêu cầu quản lý của công ty.
Tìm ra các sai sót bất hợp lý, và có giải pháp đề
xuất giải quyết.
Tổ chức, thiết lập được hệ thống kế toán, cung
cấp kịp thời các báo cáo kế toán theo quy định
thuế, yêu cầu quản lý của công ty. Hướng dẫn
được về cách thức định khoản nghiệp vụ. 44. LƯU TRỮ HỒ SƠ CHỨNG TỪ Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Tiêu chuẩn
Không hiểu biết về tầm quan trọng của hồ sơ,
chứng từ.
Phân biệt được các loại hồ sơ, chứng từ. Lưu trữ
theo đúng hệ thống quy định và không lạc/mất.
Như mức 2 và biết phân loại, sắp xếp, bảo quản
hồ sơ theo hệ thống quy định và cung cấp hồ sơ,
chứng từ dễ dàng, chính xác. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Như mức 3 và biết điều chỉnh, cập nhật hệ thống
lưu trữ hồ sơ, chứng từ phù hợp với nhu cầu.
Thiết lập và vận hành được hệ thống lưu trữ hồ
sơ, chứng từ hiệu quả. 45. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không hiểu biết về hệ thống thông tin quản trị. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Hiểu và thực hiện được các quy trình liên bộ
phận trong phạm vi trách nhiệm.
Thực hiện đúng và kiểm soát được việc thực hiện
quy trình liên bộ phận trong phạm vi trách
nhiệm.
Xây dựng và triển khai được các quy trình liên
bộ phận trong phạm vi trách nhiệm.
Xây dựng và triển khai được các quy trình liên
bộ phận, ứng dụng các chương trình phần mềm
để thu thập, xử lý, cung cấp thông tin hoạt động
của công ty cho phòng ban một cách hiệu quả. 46. QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Không xác định được các rủi ro tài chính có thể
xảy ra.
Phân biệt và xác định được các loại rủi ro tài
chính chủ yếu có thể phát sinh trong quá trình
hoạt động của phòng/bộ phận hoặc của công ty.
Xác định được các loại rủi ro tài chính khi phát
sinh và có biện pháp khắc phục kịp thời.
Thiết lập được các công cụ kiểm soát rủi ro tài
chính và hạn chế rủi ro tài chính xảy ra thấp nhất.
Dự báo được rủi ro tài chính và có các phương án
đối phó phù hợp với các rủi ro này. 47. THU HỒI CÔNG NỢ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Làm theo sự phân bổ cấp trên. 2 Cơ bản Biết tự sắp xếp, chuẩn bị, kiểm tra chứng từ, số
liệu các công nợ cần phải thu. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Biết tự sắp xếp trình tự các phiếu thu tiền & có
khả năng thương lượng để khách hàng trả đúng
theo thỏa thuận.
Biết lên kế hoạch các công nợ phải thu. Nhận
xét, đánh giá khách hàng để khách hàng trả đúng
hạn, lên được phương án giải quyết vướng mắc.
Biết hỗ trợ bộ phận kinh doanh nhận định về khả
năng tài chính của kế hoạch và có những giải
pháp để giải quyết thu các khoản nợ khó đòi. 48. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa hiểu và không thực hiện được việc thu thập
các thông tin cần thiết cho lập kế hoạch nhân lực.
Hiểu và thu thập được các thông tin, dữ liệu cần
thiết cho kế hoạch nhân lực theo biểu mẫu nhưng
cần có sự hướng dẫn.
Lập được kế hoạch nhân lực 01 năm với sai biệt
cộng trừ 10%.
Lập được kế hoạch nhân lực 02 năm với sai biệt
cộng trừ 15%.
Lập được kế hoạch nhân lực 03 năm trở lên với
sai biệt cộng trừ 10%. 49. LƯƠNG – THƯỞNG & CÁC CHẾ ĐỘ PHÚC LỢI Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Tiêu chuẩn
Chưa nắm vững các quy định của nhà nước liên
quan đến chế độ, chính sách dành cho người lao
động và các quy định cụ thể của công ty. Thực
hiện các công việc cần phải có sự hướng dẫn.
Có thể căn cứ trên những chính sách công ty quy
định, chủ động thực hiện các công việc trong
phạm vi trách nhiệm một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời theo quy định của công ty và nhà nước.
Có khả năng phân tích, đánh giá chi phí tiền
lương, chế độ, năng suất lao động, hiệu quả kinh
doanh, những biến động nhân sự do tác động của
hệ thống chính sách và đưa ra giải pháp.
Có khả năng phân tích, đánh giá, dự thảo việc
xây dựng hệ thống chính sách nhằm phát huy
năng lực của con người, đáp ứng được mục tiêu
kinh doanh hiệu qủa của công ty. 5 Xuất sắc Có khả năng sử dụng các phương pháp, kỹ thuật
xây dựng hệ thống chế độ chính sách khoa học,
phù hợp với định hướng chiến lược phát triển của
công ty trong từng giai đọan. 50. ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Không có khả năng tìm kiếm và đánh giá các nhà
cung cấp dịch vụ đào tạo và thực hiện tổ chức
các chương trình đào tạo trong và ngoài công ty
theo kế hoạch đào tạo có sẳn.
Có khả năng thiết lập kế hoạch đào tạo theo kết
quả đánh giá năng lực và định hướng phát triển
nghề nghiệp của cá nhân và kế hoạch công ty.
Có khả năng xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
kết quả đào tạo từ phía nhà cung cấp dịch vụ và
học viên, có khả năng phân tích hiệu quả đào tạo.
Có khả năng phân tích nhu cầu đào tạo dựa trên
yếu tố yêu cầu chuyên môn, xác lập các kỹ năng
chương trình đào tạo then chốt cho công ty.
Thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo cho chương trình
đào tạo, người đào tạo, học viên. Tham gia thiết
kế, thực hiện các chương trình đào tạo nội bộ. 51. TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Tiêu chuẩn
Chưa nắm được các quy định tuyển dụng của
công ty, chưa có khả năng thực hiện việc tìm
kiếm ứng viên qua nhiều phương tiện và thực
hiện việc sàng lọc hồ sơ, phân loại ứng viên.
Có khả năng dự báo nhu cầu tuyển dụng, lập kế
hoạch tuyển dụng, xây dựng tiêu chuẩn tuyển
dụng cho các vị trí công việc.
Am hiểu các nguyên tắc và kỹ thuật đánh giá
trong tuyển dụng nhân sự, tham gia đánh giá,
phỏng vấn và ra được các quyết định tuyển chọn
dựa trên các tiêu chuẩn yêu cầu một cách khách
quan, công bằng.
Có khả năng xây dựng các phương pháp đánh
giá, bài kiểm tra trong tuyển dụng phù hợp với
ngành nghề và yêu cầu về năng lực chuyên môn
cho từng vị trí công việc. 5 Xuất sắc Có khả năng thực hiện việc hướng dẫn và thống
nhất các nguyên tắc, phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá ứng viên, có khả năng duy trì tính nhất
quán trong tuyển dụng tất cả các vị trí công việc. 52. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có khả năng thực hiện việc rút trích dữ
liệu xây dựng năng lực cho từng vị trí công việc
dựa trên bản mô tả công việc theo các biểu mẫu,
cách thức thực hiện đã quy định. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật xây dựng hệ
thống năng lực, xây dựng biểu mẫu, thu thập
thông tin, cách thức xử lý thông tin, tổng hợp và
điều chỉnh dữ liệu.
Am hiểu hệ thống đánh giá năng lực của công ty,
nắm vững các nguyên tắc kỹ thuật đánh giá và có
thể thực hiện đánh giá các vị trí công việc khác
nhau ở cấp nhân viên.
Có khả năng xác định các năng lực cốt lõi của
công ty và xây dựng các tiêu chí đánh giá năng
lực. Có thể đào tạo, hướng dẫn đánh giá năng lực
Có khả năng xem xét, điều chỉnh, thay đổi và
phát triển hệ thống năng lực công ty đáp ứng sự
thay đổi của mục tiêu chiến lược của công ty. 53. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Không hiểu mục đích, cách thức đánh giá kết quả
công việc là gì.
Hiểu và giải thích được cơ bản mục đích, cách
thức đánh giá kết quả công việc theo quy trình có
sẵn của công ty nhưng cần có sự hướng dẫn.
Hiểu, giải thích và thực hiện được việc đánh giá
kết quả công việc theo mục tiêu đúng theo quy
trình và quy định của công ty.
Phân tích được mức độ phù hợp giữa kết quả và
mục tiêu công việc.
Tư vấn được cho các bộ phận đưa ra mục tiêu
công việc. Hướng dẫn được cho người khác cách
thức đánh giá kết quả công việc. 54. QUAN HỆ LAO ĐỘNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Hiểu và giải thích được chính sách công ty, pháp
luật theo nhiệm vụ công việc còn hạn chế. 2 Cơ bản Hiểu và giải thích được chính sách của công ty
và pháp luật lao động theo nhiệm vụ công việc. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Thực hiện được việc ký kết các thỏa thuận lao
động theo chính sách công ty, phù hợp với pháp
luật lao động. Phối hợp triển khai các chính sách;
giải quyết kịp thời và hiệu quả các khiếu nại lao
động. Tạo và giữ được mối quan hệ hài hòa với
các phòng ban.
Tạo được cầu nối hài hòa lợi ích giữa người lao
động và người sử dụng lao động. Không để xảy
ra các tranh chấp lao động. Nhận định và phán
đoán sự biến động về quan hệ lao động.
Đề xuất các biện pháp cải thiện quan hệ lao
động. Đề xuất và triển khai được các chương
trình nhân sự, tạo được tinh thần cộng tác và
phong cách làm việc chuyên nghiệp giữa các
phòng/bộ phận và các cá nhân với nhau. 55. QUẢN LÝ & PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa hiểu được mục đích yêu cầu và chưa giải
thích đúng các chính sách nhân sự.
Hiểu, giải thích và thực hiện đúng các chính sách
nhân sự trong phạm vi trách nhiệm.
Phối hợp triển khai và giám sát có hiệu quả việc
thực hiện các chính sách nhân sự của các
phòng/bộ phận trong công ty.
Đánh giá được ưu, khuyết điểm của các chính
sách nhân sự và đề xuất kịp thời, hiệu quả các ý
kiến sửa chữa, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu
quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty.
Xây dựng và triển khai có hiệu qủa hệ thống
chính sách nhân sự. Đảm bảo sự hài hòa lợi ích
giữa công ty, nhân viên và phù hợp pháp luật lao
động. Không để xảy ra các khiếu nại, tranh chấp
lao động nghiêm trọng. 56. CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNH CHÁNH Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Thực hiện các dịch vụ hành chánh theo sự phân
công hoặc cần có sự hướng dẫn.
Thực hiện và quản lý các dịch vụ hành chánh
theo kế hoạch mà không cần có sự hướng dẫn.
Thiết lập được hệ thống dữ liệu nhà cung cấp các
dịch vụ hành chánh để đáp ứng kịp thời khi có
nhu cầu sử dụng. Lập được kế hoạch, thực hiện
và quản lý các chi phí dịch vụ hành chánh đúng
theo kế hoạch đã duyệt.
Thiết lập được hệ thống dữ liệu nhà cung cấp các
dịch vụ hành chánh để đáp ứng kịp thời khi có
nhu cầu sử dụng. Lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện việc cung cấp các dịch vụ hành chánh có
chất lượng và chi phí hợp lý.
Không có bất kỳ sự phàn nàn về thời gian và chất
lượng dịch vụ được cung cấp. Tiết kiệm được
ngân sách hành chính. 57. QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN PHÒNG Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa nắm bắt hết được các tính năng, hoạt động
cơ bản của các trang thiết bị văn phòng và chỉ
biết sử dụng một cách cơ bản trong công việc.
Hiểu biết tính năng sử dụng của các trang thiết bị
văn phòng, có khả năng sử dụng thuần thục. Có ý
thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản và
đề xuất trang bị, mua sắm.
Vận hành thuần thục các trang thiết bị văn phòng
được trang bị và có thể khắc phục những lỗi nhỏ
trong quá trình sử dụng, vận hành, có ý thức
trong việc kiểm soát chi phí và hiệu quả sử dụng.
Có thể tính toán, phân bố hợp lý về việc sử dụng
và có khả năng lập kế hoạch mua sắm, cung ứng,
kiểm tra và bảo trì; tổng hợp và phân tích chi phí
sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng.
Có khả năng tìm kiếm và đánh giá hiệu quả các
nhà cung cấp các trang thiết bị văn phòng, dự
toán nhu cầu sử dụng, trang bị trong toàn công ty
theo chiến lược đầu tư và phát triển công ty. 58. QUẢN LÝ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có kiến thức về PCCC hoặc không sử
dụng được các thiết bị PCCC được giao. 2 Cơ bản Sử dụng được các thiết bị PCCC được giao. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Kiểm tra giám sát và thực hiện đúng các quy
định PCCC.
Hiểu rõ tính năng, công dụng của các trang thiết
bị PCCC, triển khai diễn tập PCCC theo quy
định và theo phương án PCCC.
Xây dựng được phương án PCCC và tổ chức
huấn luyện, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện an
toàn PCCC trong công ty. 59. QUẢN LÝ CHI PHÍ HÀNH CHÁNH Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa hiểu và không theo dõi, kiểm soát được các
loại chi phí hành chánh – nhân sự hàng tháng.
Hiểu đúng và theo dõi được các loại chi phí hành
hành chánh – nhân sự.
Giám sát, báo cáo và đánh giá được tình hình sử
dụng chi phí HC-NS theo qui định công ty.
Kiểm soát được chi phí hành chánh – nhân sự và
đảm bảo thực hiện được các mục tiêu được giao.
Đề xuất những giải pháp quản lý phù hợp tiết
kiệm được chi phí hành chánh – nhân sự. 60. QUẢN LÝ AN NINH TRẬT TỰ Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa hiểu và giải thích được các nội quy, quy
định về an ninh trật tự của công ty.
Hiểu và giải thích đúng nội quy, quy định về an
ninh trật tự của công ty.
Kiểm tra, giám sát và đánh giá được việc chấp
hành của nhân viên về nội quy, quy định về an
ninh trật tự của công ty.
Xây dựng và triển khai hiệu qủa nội quy, quy
định về an ninh trật tự của công ty.
Phổ biến, hướng dẫn người khác chấp hành đúng
nội quy về an ninh trật tự của công ty. 61. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có kiến thức hoặc hiểu các quy định về an
toàn lao động. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Hiểu và thực hiện các quy định về an toàn lao
động theo hướng dẫn.
Tuân thủ và triển khai thực hiện các biện pháp an
tòan lao động. Không để xảy ra các vi phạm về
an toàn lao động.
Kiểm soát được việc thực hiện các biện pháp an
toàn lao động. Không để xảy ra tai nạn lao động.
Hướng dẫn được người khác chấp hành các quy
định về an toàn lao động. Không để xảy ra vi
phạm về an toàn lao động. 62. AM HIỂU VỀ MUA SẮM, CUNG ỨNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Có ít hiểu biết về nguyên liệu, phụ liệu, sản phẩm
của công ty (thông số kỹ thuật, tính năng, quy
chuẩn), nhà cung cấp.
Hiểu biết cơ bản về nguyên phụ liệu, sản phẩm
của công ty, nhà cung cấp, nắm được định mức
vật tư từng sản phẩm, kiểm soát hàng tồn kho.
Như mức độ 2 và có khả năng nắm rõ thời gian
giao hàng của nhà cung cấp. Có khả năng tự thực
hiện việc mua.
Như mức độ 3 và có khả năng nắm vững các yêu
cầu về chất lượng, phát hiện những bất thường về
chất lượng của hàng hóa.
Như mức độ 4 và có khả năng tư vấn cho các bộ
phận khác. 63. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI NHÀ CUNG CẤP Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản Có ít kiến thức về mạng lưới nhà cung cấp nhưng
chưa xây dựng được mạng lưới nhà cung cấp.
Có kiến thức cơ bản về mạng lưới nhà cung cấp,
nhưng chưa xây dựng được mạng lưới nhà cung
cấp ở mức độ đơn giản. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Am hiểu về mạng lưới nhà cung cấp, có thể xây
dựng và phát triển được mạng lưới nhà cung cấp
nhưng ở mức độ đơn giản hoặc cần có sự hướng
dẫn của cấp trên ở mức độ cao.
Am hiểu về mạng lưới nhà cung cấp, có thể xây
dựng và phát triển mạng lưới nhà cung cấp một
cách hiệu quả và không cần có sự hướng dẫn.
Như mức độ 4 và có thể hướng dẫn đào tạo cho
người khác. 64. ĐIỀU PHỐI NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có khả năng điều phối, chỉ nhận lệnh điều
động của cấp quản lý trực tiếp. 2 Cơ bản Có khả năng nhận biết tính chất công việc và
thực hiện được yêu cầu cơ bản của quy trình. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Có khả năng sắp xếp, phân phối những yêu cầu
được giao, đạt hiệu quả 75%.
Có sự liên kết chặt chẽ với các phòng ban có liên
quan. Công việc điều phối đạt hiệu quả ≥ 90%
theo yêu cầu, tính chất công việc.
Công việc được hoàn thành nhịp nhàng, hiệu
quả. Có sự liên kết chặt chẽ giữa các bên liên
quan. Hiệu quả đạt 100%. 65. SẮP XẾP NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ thực hiện theo yêu cầu. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Nhận định được tính chất sản phẩm và hàng hóa
được sắp xếp gọn gàng.
Hiểu biết về đặc tính sản phẩm và tính đặc thù
của từng sản phẩm. Hàng hóa được bố trí vào
những nơi an toàn, thích hợp, dễ vận chuyển.
Như mức độ 3, nhưng yêu cầu về mức độ an
toàn, hợp lý khi vận chuyển được nâng cao. Sẳn
sàng tiếp nhận xuất nhập hàng khi có yêu cầu.
Như mức độ 4 và có khả năng dự trù về số lượng,
chủng lọai, tính chất hàng hóa đang tiến hành
nhập về để hàng hóa sắp xếp theo một trình tự
hợp lý, hiệu quả. 66. QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ thực hiện theo lệnh cấp trên 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Nhận diện được sản phẩm, bao bì nhập kho. Sắp
xếp gọn ghẽ, ngăn nắp, đảm bảo sự an toàn của
hàng hóa.
Đánh giá được bản chất của sản phẩm để sắp
xếp, phân lọai theo từng chủng loại, ngành hàng,
bao bì... không có sai sót khi giao nhận và bảo
quản hàng hóa.
Như mức độ 3 và có khả năng phát hiện kịp thời
những sai sót về chất lượng và chủng loại đối với
các mặt hàng xuất nhập.
Như mức độ 4 và có khả năng phối hợp chặt chẽ
với các phòng ban liên quan về số và chất lượng
hàng tồn kho. 67. QUẢN LÝ KHO Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không hiểu biết về công tác quản lý kho. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Có kiến thức cơ bản về quản lý kho và thực hiện
theo quy trình.
Hiểu biết và thiết lập được quy trình quản lý các
công việc có liên quan đến kho hàng và có kế
hoạch định kỳ kiểm tra, đạt hiệu quả ≥ 80%.
Như mức độ 3. Hỗ trợ và truyền đạt được các
công tác quản lý đến mọi người có liên quan.
Đạt hiệu quả và độ chính xác trên 90%.
Đào tạo và huấn luyện những kỹ năng quản lý và
áp dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của công ty, đạt hiệu quả 100%. 68. KIỂM SOÁT CHI PHÍ (KHO VẬN) Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không lập được hệ thống kiểm soát các chi phí
giản đơn. 2 Cơ bản Thực hiện đúng theo quy định chung về định
mức chi phí đã có sẳn. 3 Đạt yêu cầu Thiết lập được hệ thống chi phí, quản lý được các
chi phí và không có chi phí phát sinh bất thường
ngoài định mức đã duyệt. 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Như mức độ 3. Lập được kế hoạch dự phòng chi
phí và kế hoạch giảm chi phí nhưng vẫn đạt hiệu
quả công việc theo mục tiêu.
Như mức độ 4, nhưng luôn có kế hoạch dự báo
chi phí cho từng năm và có kế hoạch sử dụng
hiệu quả chi phí dự phòng để sinh lợi. 69. KIỂM SÓAT NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Có ít hiểu biết về nguyên tắc kiểm soát hàng hóa. 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Hiểu các nguyên tắc kiểm soát hàng hóa và thực
hiện theo quy trình kiểm soát đã quy định.
Có khả năng kiểm soát hàng hóa và trong quá
trình thực hiện biết linh động và bổ sung để hoàn
thiện hệ thống kiểm soát.
Có khả năng hướng dẫn, thực hiện hệ thống kiểm
soát có sẳn. Tự xây dựng được hệ thống kiểm
soát cơ bản mới.
Xây dựng và vận hành được hệ thống kiểm soát
đạt hiệu quả cao. 70. KIẾN THỨC PHÁP LUẬT (Xuất nhập khẩu) Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không hiểu rõ các quy định có liên quan đến thủ
tục XNK. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Hiểu rõ các quy định có liên quan đến thủ tục
XNK nhưng chưa biết trình tự thủ tục XNK.
Hiểu rõ các quy định có liên quan đến thủ tục
XNK, áp dụng đúng và hoàn tất thủ tục, không
có bất kỳ vi phạm nào gây thiệt hại cho công ty.
Như mức độ 3 và áp dụng uyển chuyển các quy
định, mang lại hiệu quả cao và hướng dẫn thủ tục
XNK cho các bộ phận khác có liên quan.
Như mức độ 4, đồng thời dự báo được sự thay
đổi thủ tục và có kế hoạch hành động, đảm bảo
hoạt động XNK công ty luôn đạt hiệu quả cao. 71. SOẠN THẢO VĂN BẢN - HỢP ĐỒNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Không có khả năng soạn thảo văn bản. 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Soạn thảo văn bản và hợp đồng ngoại thương
thông thường theo mẫu sẳn có.
Soạn thảo được văn bản giao dịch & hợp đồng
ngoại thương theo yêu cầu công việc đối với các
giao dịch thông thường.
Soạn thảo được văn bản giao dịch và hợp đồng
ngoại thương trong mọi trường hợp.
Soạn thảo được văn bản giao dịch và hợp đồng
ngoại thương trong mọi trường hợp. Bảo vệ và
đem lại lợi ích cho công ty. 72. THANH TOÁN QUỐC TẾ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không biết các phương thức thanh toán quốc tế
theo quy định. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Hiểu biết các phương thức thanh toán quốc tế,
vận dụng được một số phương thức giản đơn.
Hiểu rõ ưu khuyết điểm của từng phương thức
thanh toán quốc tế và cách thức áp dụng trên
thực tế của từng phương thức thanh toán.
Như mức độ 3. Đề xuất và đưa ra các biện pháp
bảo vệ quyền lợi công ty khi áp dụng cho từng
phương thức thanh toán quốc tế.
Như mức độ 4. Dự báo được những biến động
của thị trường, ảnh hưởng đến các phương thức
thanh toán quốc tế và có biện pháp đối phó hiệu
quả, bảo vệ được quyền lợi của công ty. 73. GIAO NHẬN CẢNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không biết gì về thủ tục giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu và bộ hồ sơ khai báo hải quan. 2 Cơ bản Biết về thủ tục giao nhận và hồ sơ khai báo hải
quan. Giao nhận được những mặt hàng đơn giản. 3 Đạt yêu cầu Hiểu rõ thủ tục giao nhận và hồ sơ khai báo hải
quan và không có sai sót gây bất kỳ thiệt hại nào. Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Như mức độ 3. Xử lý các tình huống phát sinh
nhanh. Có những đề xuất giải quyết khó khăn kịp
thời và đạt hiệu quả cao.
Như mức độ 4. Dự báo, đề xuất những giải pháp
để đối phó những biến động có liên quan đến công
tác giao nhận theo yêu cầu. 74. XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Thành thạo 4 5 Xuất sắc Không có kiến thức về nguyên tắc và cách thức
xây dựng quy chế hoạt động, các mục tiêu của
kiểm soát nội bộ.
Có kiến thức cơ bản về nguyên tắc, cách thức và
các mục tiêu của kiểm soát nội bộ. Nhưng chưa
tự xây dựng được hệ thống kiểm soát nội bộ.
Nắm vững nguyên tắc, cách thức và các mục tiêu
của kiểm soát nội bộ. Có khả năng xây dựng và
phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ.
Như mức độ 3 và có khả năng soát xét toàn bộ
các quy chế, chính sách và quy trình liên bộ phận
của tất cả các phòng ban.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn người
khác xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, soát
xét các quy chế, chính sách và quy trình liên bộ
phận của tất cả các phòng ban. 75. KIỂM TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ TÍNH TUÂN THỦ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Thành thạo 4 Chưa nắm vững các chương trình - nội dung -
phương thức kiểm toán hoạt động và tuân thủ.
Nắm vững các chương trình - nội dung - phương
thức kiểm toán hoạt động và tính tuân thủ. Xây
dựng kế hoạch, lập báo cáo kiểm toán, các kiến
nghị cần có sự hướng dẫn của cấp trên.
Như mức độ 2 và có khả năng xây dựng, tổ chức
triển khai kế hoạch kiểm toán, lập báo cáo kết
quả và đề xuất các kiến nghị
Như mức độ 3 và có khả năng đề xuất các giải
pháp - biện pháp để khắc phục, cải tiến và giải
quyết cụ thể cho từng trường hợp. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn người
khác trong phân tích, đánh giá, đề xuất các giải
pháp để khắc phục, cụ thể cho từng trường hợp. 76. KIỂM TOÁN CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mức độ Ý nghĩa 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Tiêu chuẩn
Chưa nắm vững việc thẩm tra và xem xét các thể
thức báo cáo về tài chính - kế toán về các số liệu,
các thủ tục và quy trình đã ban hành.
Nắm vững và có khả năng thẩm tra và xem xét
các thể thức báo cáo về tài chính - kế toán về các
số liệu, các thủ tục và quy trình nghiệp vụ theo
đúng chính sách tài chính - kế toán của công ty
đã ban hành. Nhưng chưa tự xây dựng và triển
khai các chương trình để thực hiện các mục tiêu
kiểm toán đã đề ra.
Như mức độ 2 và có khả năng xây dựng và triển
khai được các chương trình để thực hiện các mục
tiêu kiểm toán đã đề ra. Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả kiểm toán các báo cáo tài chính
Như mức độ 3 và có khả năng thẩm định các giao
dịch trong hoạt động sản xuất - kinh doanh có thể
phát sinh ra các rủi ro.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn người
khác xây dựng, triển khai các chương trình kiểm
toán, thẩm tra, xem xét các cách thức, các báo
cáo tổng hợp, Tham mưu, đề xuất cho lãnh đạo
các hình thức và mức độ rủi ro chấp nhận được. 77. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Thu thập, phân rã và thiết kế cơ sở hạ tầng cho
hệ thống mạng chậm và phải có sự hướng dẫn. 2 Cơ bản Thu thập, phân rã được dữ liệu và thiết kế được
cơ sở hạ tầng cho hệ thống mạng. 3 Đạt yêu cầu Xây dựng được mô hình thực thể kết hợp, kiến
trúc thượng tầng cho hệ thống mạng. 4 Thành thạo Thiết kế được mô hình dữ liệu và điều khiển mở,
mang tính kế thừa, tính dùng lại. 5 Xuất sắc Tư vấn cho quản lý cấp cao phát triển CNTT
theo chiến lược và chính sách công ty. 78. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG Mức độ Ý nghĩa Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Đạt yêu cầu 3 Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Tiêu chuẩn
Chưa trình bày được các loại mô hình hệ thống
mạng và vận hành được hệ thống mạng ngang
hàng cần có sự hướng dẫn của người khác.
Trình bày được các lọai mô hình hệ thống mạng
và vận hành được hệ thống mạng ngang hàng.
Vận hành đuợc hệ thống thông tin của công ty.
Duy trì được hệ thống mạng của công ty hoạt
động ổn định và họat động với hiệu suất cao,
giảm thiểu việc gián đọan và tiết giảm chi phí.
Vận hành, quản trị được hệ thống mạng bất kỳ và
hướng dẫn quản trị hệ thống cho nhân viên khác. 79. BẢO MẬT HỆ THỐNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 Cơ bản 2 Chưa trình bày được các cơ chế bảo mật, chưa sử
dụng một phần mềm phục vụ công tác bảo mật.
Trình bày được các cơ chế bảo mật, sử dụng cơ
bản phần mềm, thiết bị cho công tác bảo mật. Đạt yêu cầu Vận hành được hệ thống bảo mật của công ty. 3 Thành thạo 4 Xuất sắc 5 Phát hiện đúng và có biện pháp ngăn chặn kịp
thời những xâm nhập bất hợp pháp, những vi
phạm chính sách bảo mật của công ty.
Phát hiện được các lỗ hổng về bảo mật thông tin
của hệ thống đưa ra các giải pháp phù hợp.
Hướng dẫn bảo mật hệ thống cho người khác. 80. HỖ TRỢ, HƯỚNG DẪN NGƯỜI SỬ DỤNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Chưa hướng dẫn được các ứng dụng cơ bản. 1 Cơ bản Hướng dẫn được các ứng dụng cơ bản. 2 Đạt yêu cầu 3 Hướng dẫn được các ứng dụng nâng cao và các
phần mềm chuyên dụng. Thành thạo 4 Hướng dẫn người dùng áp dụng được các công
cụ nhằm nâng cao hiệu suất công việc. Xuất sắc Soạn thảo tài liệu và tổ chức các buổi huấn luyện 5 81. KIẾN THỨC VỀ CHẾ TẠO SẢN PHẨM CÔNG TY Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Am hiểu rất ít về nguyên lý hoạt động và cấu trúc
để hình thành nên sản phẩm.
Am hiểu cơ bản về nguyên lý hoạt động và cấu
trúc để hình thành nên sản phẩm.
Am hiểu khá tốt về nguyên lý hoạt động, cấu trúc
để hình thành nên sản phẩm và các thông số kỹ
thuật của sản phẩm.
Như mức độ 3 nhưng am hiểu và vận dụng các
thông số kỹ thuật để tạo nên sản phẩm tối ưu. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác. 82. AM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Am hiểu rất ít về máy móc thiết bị hiện tại của
công ty để sản xuất ra sản phẩm cũng như công
nghệ sản xuất hiện tại của công ty.
Am hiểu cơ bản về máy móc thiết bị hiện tại của
công ty để sản xuất ra sản phẩm cũng như công
nghệ sản xuất hiện tại của công ty.
Am hiểu khá tốt về nguyên lý hoạt động, cấu trúc
sản phẩm và các thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Như mức độ 3 nhưng am hiểu và vận dụng các
thông số kỹ thuật để tạo nên sản phẩm tối ưu. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác. 83. KỸ NĂNG THIẾT KẾ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Chưa chủ động được trong các công tác thiết kế,
cần có sự hướng dẫn thêm.
Có kỹ năng thể hiện bản vẽ chính xác nhưng
chưa chủ động được trong việc tính toán, lập dự
toán cho sản phẩm và cần có sự hướng dẫn thêm.
Có kỹ năng thể hiện bản vẽ chính xác, chủ động
được trong việc tính toán lập dự toán cho sản
phẩm mà không cần có sự hướng dẫn thêm. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng sáng tạo trong
thiết kế để tạo ra những sản phẩm mới. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn và đào
tạo người khác. 84. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản Có kiến thức tối thiểu về các loại hình gia công
liên quan (phay, tiện, bào, hàn, cắt kim loại…) và
các tiêu chuẩn thực hiện tương ứng.
Có kiến thức cơ bản về các loại hình gia công
liên quan (phay, tiện, bào, hàn, cắt kim loại…) và
các tiêu chuẩn thực hiện tương ứng. Có thể ứng
dụng kiến thức vào các quy trình công nghệ
nhưng cần hướng dẫn. 3 Đạt yêu cầu Như mức độ 2 và có khả năng ứng dụng kiến
thức để xây dựng quy trình gia công lắp ráp. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng đưa ra đề xuất cải
tiến quy trình. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn và đào
tạo người khác. 85. QUẢN LÝ DỰ ÁN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chưa lập được kế hoạch và thực hiện hồ sơ dự án
theo yêu cầu. 2 Cơ bản Lập kế hoạch và thực hiện hồ sơ dự án theo yêu
cầu khách hàng nhưng còn sai sót cần chỉnh sửa
và hướng dẫn thêm. Thực hiện chưa đầy đủ bản
tiên lượng và đề xuất vật tư. 3 Đạt yêu cầu Như mức độ 2 nhưng có khả năng lập được bản
tiên lượng và đề xuất vật tư, kiểm soát quá trình
gia công và phối hợp tốt với bộ phận liên quan. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn và đào
tạo người khác về kỹ năng giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và kỹ
năng quản trị dự án. 86. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Không có kiến thức về các hệ thống quản lý chất
lượng ISO và việc tổ chức thiết lập hệ thống tài
liệu quản lý chất lượng.
Có kiến thức cơ bản về các hệ thống quản lý chất
lượng ISO và việc tổ chức thiết lập hệ thống tài
liệu quản lý chất lượng. Nhưng xây dựng và triển
khai cần có sự hướng dẫn.
Như mức độ 2 và có khả năng xây dựng, triển
khai được các thủ tục, quy định, quy trình kiểm
tra chất lượng. Có khả năng tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng.
Như mức độ 3 và đề xuất được các giải pháp
nhằm khắc phục, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn người
khác xây dựng, triển khai hệ thống quản lý chất
lượng theo ISO. 87. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo Không có kiến thức về nguyên tắc, cách thức
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các thủ tục, quy
định, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Có kiến thức cơ bản về nguyên tắc, cách thức
kiểm tra, giám sát, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Xây dựng được kế hoạch kiểm tra, đánh giá định
kỳ hoạt động hệ thống quản lý chất lượng nhưng
cần có sự hướng dẫn của cấp trên.
Như mức độ 2 nhưng nắm rất vững. Xây dựng và
triển khai được kế hoạch kiểm tra, đánh giá định
kỳ hoạt động hệ thống quản lý chất lượng.
Như mức độ 3 và có khả năng thống kê, tổng
hợp, phân tích kết quả thực hiện mục tiêu chất
lượng, đề xuất giải pháp khắc phục phòng ngừa. 5 Xuất sắc Như mức độ 4. Có khả năng nhận diện và hướng
dẫn, đào tạo người khác các vấn đề về chất lượng
sản phẩm. Đề xuất các giải pháp khắc phục và
phòng ngừa kịp thời và hiệu quả 88. CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Không có khả năng phát hiện ra các tồn tại trong
hệ thống, phân tích nguyên nhân để phục vụ cho
công tác cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Có khả năng phát hiện ra các tồn tại trong hệ
thống, phân tích nguyên nhân và nhận diện ra
những cơ hội cải tiến từ kết quả phân tích nhưng
chưa đề xuất được các giải pháp để có được các
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Như mức độ 2 nhưng có khả năng đề xuất các
giải pháp cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Như mức độ 3 và có khả năng xây dựng, triển
khai và kiểm soát được kế hoạch cải tiến.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác phát hiện ra các tồn tại, phân tích
nguyên nhân, đề xuất được các giải pháp cải tiến
hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng. 89. ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chỉ có kiến thức cơ bản về điều hành sản xuất. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Có kiến thức cơ bản về điều hành sản xuất. Hiểu
biết các phương pháp gia công, chế tạo các chi
tiết của sản phẩm.
Như mức độ 2 và có khả năng lựa chọn và phân
công công việc hợp lý để tối ưu hóa nguồn lực
đáp ứng cho sản xuất.
Như mức độ 3 và có khả năng điều phối các công
đoạn hoạt động hợp lý, phù hợp với tổng thể quy
trình sản xuất.
Như mức độ 4 và có khả năng quản lý các công
việc trong quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm
hoàn chỉnh một cách tối ưu nhất. 90. QUẢN LÝ SẢN XUẤT TINH GỌN Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Không có kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất
tinh gọn. 2 Cơ bản Có kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất tinh gọn.
Vận dụng kiến thức để đưa ra các đề xuất cải tiến
tại doanh nghiệp. 3 Đạt yêu cầu Như mức độ 2 và có khả năng quản lý sản xuất
theo phương pháp tinh gọn. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng phát động phong
trào đề xuất các ý tưởng cải tiến sản xuất. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng đào tạo, hướng
dẫn người khác về sản xuất tinh gọn. 91. AM HIỂU VỀ VỀ SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực Am hiểu cơ bản về nguyên lý hoạt động. 1 2 Cơ bản Am hiểu cơ bản về nguyên lý hoạt động. Am
hiểu về cấu trúc để hình thành nên sản phẩm. 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Như mức độ 2 nhưng am hiểu khá tốt. Hiểu căn
bản về kết cấu, thông số kỹ thuật sản phẩm.
Như mức độ 3 nhưng hiểu sâu sắc về kết cấu,
thông số kỹ thuật và chức năng sản phẩm.
Như mức độ 4 và có khả năng kèm cặp, hướng
dẫn, đào tạo người khác am hiểu về sản phẩm. 92. SỬ DỤNG MÁY MÓC – THIẾT BỊ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chưa biết sử dụng thành thạo 1 loại máy móc
thiết bị (MMTB) nào. 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu Biết sử dụng thành thạo ít nhất 1 loại MMTB
theo yêu cầu công việc và thực hiện bảo dưỡng
hàng ngày theo quy định.
Như mức độ 2 nhưng biết sử dụng thêm một số
các loại máy nhưng chưa thành thạo. Có khả
năng hiệu chỉnh và phát hiện các hỏng hóc cơ
bản của MMTB. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng khắc phục các
hỏng hóc, nâng cao hiệu suất sử dụng MMTB. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác. 93. GIA CÔNG – LẮP RÁP SẢN PHẨM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Tốc độ thao tác gia công lắp ráp chậm. Không
biết về yêu cầu đối với sản phẩm hoàn tất (kỹ
thuật, nguyên vật liệu, chất lượng). 2 Cơ bản Tốc độ thao tác gia công, lắp ráp trung bình.
Hiểu về yêu cầu đối với sản phẩm hoàn tất. Gia
công, lắp ráp đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Diễn
giải được thông tin cơ bản của bản vẽ. 3 Đạt yêu cầu Như mức độ 2 nhưng tốc độ thao tác gia công,
lắp ráp đạt yêu cầu. Hiểu sâu và có thể diễn giải
được đúng các chi tiết của bản vẽ để gia công,
lắp ráp. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng triển khai sản xuất
theo bản vẽ nhanh chóng và chính xác. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng kiến nghị điều
chỉnh để tối ưu hóa trong từng công đoạn giúp
cho công tác sản xuất đạt hiệu quả cao. 94. AN TOÀN TRONG GIA CÔNG – LẮP RÁP SẢN PHẨM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực Chưa có hiểu biết về an toàn lao động trong gia
công và lắp ráp sản phẩm. 2 Cơ bản Hiểu biết cơ bản về an toàn lao động trong gia
công và lắp ráp sản phẩm. 3 Đạt yêu cầu Hiểu biết khá tốt và có chứng chỉ an toàn và bảo
hộ lao động. Vận dụng tốt kiến thức an toàn bảo
hộ lao động vào thực tế gia công và lắp ráp. 4 Thành thạo Như mức độ 3 và có khả năng giám sát an toàn,
kỹ thuật trong gia công lắp ráp. 5 Xuất sắc Như mức độ 4 và có khả năng kèm cặp, hướng
dẫn, đào tạo người khác để am hiểu về an toàn
trong gia công lắp ráp. 95. KIỂM TRA – XỬ LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn 1 Không có năng lực 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Chưa nắm vững các yêu cầu đối với nguyên vật
liệu, phụ liệu, sản phẩm của công ty.
Nắm vững các yêu cầu đối với một số nguyên vật
liệu và sản phẩm của công ty. Nắm được các quy
trình, quy định liên quan đến xử lý sự không phù
hợp của nguyên vật liệu, sản phẩm. Thực hiện
kiểm tra ngoại quan và đo kiểm theo quy định.
Như mức độ 2 và có khả năng xác định được
nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý, khắc
phục phòng ngừa sự không phù hợp.
Như mức độ 3 và có khả năng phối hợp với các
bộ phận liên quan thực hiện xử lý phát sinh
không phù hợp của nguyên vật liệu, sản phẩm.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác. 96. SỬA CHỮA – BẢO TRÌ MÁY MÓC THIẾT BỊ Mức độ Ý nghĩa Tiêu chuẩn Không có năng lực 1 2 Cơ bản 3 Đạt yêu cầu 4 Thành thạo 5 Xuất sắc Chưa có kiến thức về cấu trúc, nguyên lý vận
hành của MMTB.
Có một số kiến thức về cấu trúc, nguyên lý vận
hành của một số MMTB. Biết sửa chữa một số
lỗi cơ bản một số MMTB.
Như mức độ 2 nhưng có kiến thức khá tốt. Thực
hiện được tất cả các công tác bảo trì bảo dưỡng
của tất cả các máy đạt chất lượng và tiến độ.
Như mức độ 3 và có khả năng phát hiện được các
lỗi có thể xảy ra và sửa chữa ở một số MMTB.
Như mức độ 4 và có khả năng hướng dẫn, đào
tạo người khác lắp ráp, sửa chữa sản phẩm và
máy móc thiết bị tại công ty. Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2017 TỔNG GIÁM ĐỐC DƯƠNG QUỐC PHONG Phụ lục 06: Khung năng lực của các chức danh công việc Phòng Hành chánh – Nhân sự NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu - - - - - - - - - 1 Phát triển Tổ chức x 3 4 - - - - - - - - - 2 Ảnh hưởng đến người khác x 3 4 - - - - - - - - - 3 Quyết đoán x 3 4 4 Hoạch định nhân lực x 4 5 x 3 4 x 3 4 x 2 2 5 Lương, thưởng và phúc lợi x 4 5 x 4 4 x 2 3 x 2 2 6 Đào tạo và phát triển x 3 4 x 3 3 x 4 4 x 2 2 7 Tuyển dụng nhân sự x 3 4 x 2 3 x 4 4 x 2 2 8 Đánh giá năng lực x 4 5 x 3 4 x 3 4 x 2 2 9 Đánh giá kết quả công việc x 4 5 x 3 4 x 3 3 x 3 3 10 Quan hệ lao động x 3 5 x 3 4 x 2 3 x 3 4 11 Phát triển chính sách nhân sự x 3 5 x 3 4 x 2 3 x 2 3 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh x 2 4 x 2 3 x 2 3 x 3 4 13 Quản lý cơ sở vật chất x 2 4 x 2 3 x 2 3 x 3 4 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy x 3 4 x 2 3 x 2 3 x 3 3 15 Quản lý chi phí HC - NS x 2 4 x 2 3 x 2 3 x 3 4 16 Quản lý an ninh trật tự x 3 4 x 2 3 x 2 3 x 3 4 17 Quản lý an toàn lao động x 3 4 x 2 3 x 2 3 x 3 3 18 Nhận thức về tổ chức x 3 5 x 3 3 x 3 3 x 3 3 19 Tinh thần đội nhóm x 3 4 x 3 4 x 3 4 x 3 4 20 Định hướng tự phát triển x 3 4 x 3 3 x 3 3 x 3 3 21 Hoạch định cá nhân x 3 4 x 3 3 x 3 3 x 3 3 22 Phân tích và giải quyết vấn đề x 3 4 x 3 4 x 3 4 x 3 4 23 Giao tiếp x 3 4 x 3 4 x 3 4 x 3 4 24 Nhạy bén, sáng tạo x 3 4 x 3 3 x 3 3 x 3 3 25 Quan hệ đối ngoại x 3 4 x 3 4 x 3 4 x 3 4 26 Hệ thống ISO x 3 3 x 3 3 x 3 3 x 3 3 27 Cung cấp thông tin x 3 4 x 3 3 x 3 3 x 3 3 28 Vi tính x 2 4 x 3 4 x 3 4 x 3 3 29 Anh văn x 3 4 x 3 3 x 3 3 x 2 3 NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng NL
Yêu
cầu Tầm
quan
trọng Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu Mức
NL
Yêu
cầu 1 Phát triển Tổ chức - - - - - - - - - - - - 2 Ảnh hưởng đến người khác - - - - - - - - - - - - 3 Quyết đoán - - - - - - - - - - - - 4 Hoạch định nhân lực - - - - - - - - - - - - 5 Lương, thưởng và phúc lợi - - - - - - - - - - - - 6 Đào tạo và phát triển - - - - - - - - - - - - 7 Tuyển dụng nhân sự - - - - - - - - - - - - 8 Đánh giá năng lực - - - - - - - - - - - - 9 Đánh giá kết quả công việc x 2 3 x 1 2 x 1 2 x 1 2 10 Quan hệ lao động x 2 2 x 2 2 x 1 2 x 2 2 11 Phát triển chính sách nhân sự - - - - - - - - - - - - 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh x 3 3 x 1 2 x 2 3 x 3 4 13 Quản lý cơ sở vật chất x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 2 3 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy x 2 3 x 3 4 x 3 4 x 3 4 15 Quản lý chi phí HC - NS x 2 3 x 1 2 x 1 2 x 2 3 16 Quản lý an ninh trật tự x 1 2 x 3 4 x 1 2 x 2 2 17 Quản lý an toàn lao động x 1 2 x 3 4 x 3 4 x 3 4 18 Nhận thức về tổ chức x 2 3 x 3 3 x 2 3 x 2 3 19 Tinh thần đội nhóm x 2 3 x 3 3 x 2 3 x 2 3 20 Định hướng tự phát triển x 2 3 x 2 2 x 2 2 x 2 2 21 Hoạch định cá nhân x 2 3 x 1 2 x 2 3 x 2 3 22 Phân tích và giải quyết vấn đề x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 2 3 23 Giao tiếp x 3 4 x 3 3 x 2 3 x 2 3 24 Nhạy bén, sáng tạo x 2 3 x 2 2 x 1 2 x 2 2 25 Quan hệ đối ngoại x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 2 3 26 Hệ thống ISO x 2 2 - - - - - - - - - 27 Cung cấp thông tin x 2 3 x 2 3 x 1 2 x 2 3 28 Vi tính x 2 3 - - - - - - - - - 29 Anh văn x 3 4 x 1 2 - - - x 2 2 Ngày …. tháng …. năm 2017
Người lập Ngày …. tháng …. năm 2017
Trưởng phòng HC - NS Ngày …. tháng …. năm 2017
Tổng giám đốc Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Phụ lục 07: Chính sách đánh giá năng lực nhân viên Số hiệu : NS/CS - 07 Công ty Cổ phần Cơ khí Hồng Ký Lần ban hành : 01 Lần soạn thảo : 01 Ngày ban hành : …./…./2017 Số trang : 07 Người phê duyệt
Ngày: …./…./2017 Người xem xét
Ngày: …./…./2017 Người soạn thảo
Ngày: …./…./2017 TỔNG GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG HC-NS NHÂN VIÊN NHÂN SỰ (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) I. MỤC ĐÍCH Chính sách đánh giá năng lực được soạn thảo và ban hành nhằm xác định năng lực CBCNV, hổ trợ cho chính sách phát triển nguồn lực và động viên nhân viên phấn đấu hoàn thành xuất sắc mục tiêu công việc trong khuôn khổ những giá trị, thái độ và hành vi công ty mong đợi. Chính sách cũng nhằm hướng dẫn các quy định và thủ tục trong việc đánh giá năng lực làm cơ sở để thực hiện chính sách lương - thưởng, đề bạt, thuyên chuyển và các hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Hồng Ký. II. PHẠM VI ÁP DỤNG & ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Chính sách đánh giá năng lực áp dụng cho tất cả các cấp quản lý, nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức và đang làm việc tại công ty, bao gồm: Trụ sở chính của công ty, các chi nhánh, các nhà máy và các đơn vị trực
thuộc khác III. THUẬT NGỮ SỬ DỤNG Khối văn phòng: bao gồm Ban Tổng giám đốc và các phòng ban/bộ phận:
Hành chánh – Nhân sự, Tài chính – Kế toán, Ban Kiểm soát nội bộ, Phòng Công nghệ thông tin, Trung tâm Kinh doanh, Phòng Kế hoạch – Cung ứng. Khối Sản xuất: bao gồm các Nhà máy Cơ khí, Nhà máy Cơ Điện, Nhà máy Thép, Phòng QA, Phòng Nghiên cứu và Phát triển. CBCNV: toàn thể người lao động làm việc cho Công ty Hồng Ký Đơn vị: Tổ chức được phân cấp, bao gồm phòng, ban, bộ phận, nhà máy, chi nhánh. IV. NỘI DUNG: 1. QUY ĐỊNH CHUNG: Việc đánh giá năng lực là một trong những công cụ để các cấp quản lý
xem xét lại năng lực cần có để thực hiện công việc của nhân viên hoặc
phục vụ cho công tác quản trị nguồn nhân lực như chuẩn bị đội ngũ kế
thừa/thay thế; để tìm hiểu và động viên nhân viên. Kết quả đánh giá là kết quả được thống nhất giữa người đánh giá và người
được đánh giá. Trường hợp kết quả có độ chênh lệch ± 5% thì quyết định của người đánh giá là quyết định cuối cùng về kết quả đánh giá. Trong trường hợp kết quả có sự chênh lệch (hơn) > ± 5% mà người đánh giá và người được đánh giá không thống nhất được thì quyết định của cấp trên của người đánh giá một cấp hoặc của Tổng giám đốc là quyết định cuối cùng. Trong trường hợp có sự chênh lệch kết quả giữa người đánh giá và người
được đánh giá thì hai bên có thể thảo luận. Ngưới đánh giá giải thích (đưa
ra bằng chứng thuyết phục) lý do đánh giá ở mức độ đó. Ngoài việc đánh giá năng lực, người đánh giá phải có trách nhiệm nhận
xét các điểm mạnh, điểm cần rèn luyện, yêu cầu đào tạo và phát triển, … cho nhân viên. Sự khác biệt của các mức độ trong bộ từ điển năng lực có thể chỉ nhận
thấy do sự khác biệt bằng con số (trường hợp này dễ so sánh), nhưng cũng
có thể sự khác biệt mức độ này do khác biệt về từ ngữ. Do vậy việc đọc kỹ
từ điển năng lực là hết sức quan trọng và là trách nhiệm của người được đánh giá và của người đánh giá. Tổng hợp và phân tích kết quả đánh giá: - Cấp quản lý cao nhất của nhà máy/phòng ban sẽ chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả đánh giá - Giám đốc/Trưởng phòng ban có trách nhiệm thực hiện/tổ chức thực
hiện việc kiểm tra tính đúng, đầy đủ và lập bảng tổng hợp kết quả
đánh giá năng lực nhân viên chuyển cho Phòng HC-NS đúng thời gian quy định đối với mỗi kỳ đánh giá. - Căn cứ vào kết quả đánh giá năng lực, Phòng HC - NS có trách nhiệm
làm bảng tổng hợp kết quả đánh giá và phân tích các số liệu, các năng lực cần đào tạo, rèn luyện hoặc hỗ trợ cho các nhân viên của từng
phòng ban, bộ phận trình Tổng giám đốc xem xét và quyết định. Kết quả đánh giá năng lực và kế hoạch phát triển là những nguồn tin quan
trọng để hoạch định các yêu cầu đào tạo, phân công sắp xếp nhân sự, điều chỉnh lương – thưởng, các kế hoạch phát triển cá nhân phải chỉ rõ các
năng lực, các kết quả cần đạt được để nhân viên có thể phát triển có định hướng và giúp họ hoàn thành các mục tiêu nâng cao năng lực. 2. CƠ SỞ VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ Cơ sở dùng để đánh giá năng lực nhân viên là bộ từ điển năng lực và
khung năng lực (bộ tiêu chuẩn năng lực) cho từng chức danh công việc. Công cụ để đánh giá là các biểu mẫu: phiếu đánh giá năng lực từng vị trí và bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực. 3. QUY ĐỊNH VỀ THÀNH PHẦN CUẢ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ: Chủ tịch Hội đồng Thành viên chính thức:
- Tổng giám đốc:
- Trưởng ban Kiểm soát Nội bộ:
Thành viên
- Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự: Thành viên
- Trưởng phòng Tài Chính – Kế toán:
Thành viên
- Giám đốc Nhà máy Cơ khí:
Thành viên
- Giám đốc Nhà máy Cơ Điện:
Thành viên
- Giám đốc Nhà máy Thép:
Thành viên Thành viên không chính thức: - Trưởng phòng ban có liên quan:
Thành viên
- Chuyên gia của các lĩnh vực liên quan: Thành viên Tổng giám đốc là cấp thẩm quyền quyết định về việc có hay không việc triệu tập hội đồng đánh giá và những thành viên không chính thức tham gia. 4. TRÁCH NHIỆM VÀ YÊU CẦU TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ: - Giới thiệu và giải thích ý nghĩa và công dụng của bộ từ điển năng lực
và khung năng lực (bộ tiêu chuẩn năng lực) cho người được đánh giá. - Giới thiệu các nội dung trên phiếu đánh giá năng lực và hướng dẫn cách tự đánh giá cho người được đánh giá để tự đánh giá mình: + Cột “tầm quan trọng”: nói lên tầm quan trọng của năng lực chi tiết
này so với năng lực chi tiết khác (có giá trị từ 1 đến 4). Con số ở cột này được công ty xác định trước. + Cột “mức năng lực yêu cầu”: là tiêu chuẩn năng lực mà công ty mong đợi nhân viên đạt được đối với từng năng lực chi tiết của từng vị trí công việc. Con số ở cột này cũng được công ty xác định trước. + Cột “điểm năng lực yêu cầu”: là số điểm năng lực mà công ty mong đợi nhân viên đạt được. Nó là tích số giữa “tầm quan trọng” và “mức năng lực yêu cầu”. + Cột “mức năng lực tự đánh giá”: là mức năng lực thực tế mà người được đánh giá đạt được. Có 5 mức, được tính từ 1 đến 5. Người đánh giá hướng dẫn người được đánh giá tìm kiếm trong bộ từ điển năng lực các năng lực chi tiết tương ứng trong phiếu đánh giá năng lực. Sau đó đọc kỹ định nghĩa của 5 mức độ này và xem năng lực của bản thân đạt ở mức nào. Ghi con số mức đó vào năng lực chi tiết tương ứng ở cột “mức năng lực tự đánh giá”.
+ Cột “điểm năng lực tự đánh giá”: là tích số giữa “tầm quan trọng” và “mức năng lực tự đánh giá”. Số điểm này do người được đánh
giá tự đánh giá mình và quyết định. + Cột “mức năng lực cấp trên đánh giá”: thể hiện mức năng lực thực
tế đạt được của người được đánh giá và mức năng lực này do người đánh giá xem xét và quyết định. + Cột “điểm năng lực cấp trên đánh giá”: là tích số giữa “tầm quan
trọng” và “mức năng lực cấp trên đánh giá”. Nó thể hiện số điểm năng lực thực tế đạt được của người được đánh giá và số điểm này
do người đánh giá xem xét và quyết định. NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ: - Luôn luôn tuân theo sự hướng dẫn của người đánh giá. - Được quyền yêu cầu người đánh giá giải thích rõ những nội dung có liên quan hoặc không hiểu. - Đọc kỹ các nội dung và các tiêu chuẩn năng lực có liên quan đến chức danh, vị trí công việc do mình đảm nhận trong bộ từ điển năng lực và khung năng lực (bộ tiêu chuẩn năng lực) - Trung thực và chính xác trong việc tự đánh giá. - Ghi mức năng lực và điểm năng lực thực tế mà mình tự đánh giá vào cột “mức năng lực tự đánh giá” và cột “điểm năng lực tự đánh giá”. 5. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI NĂNG LỰC VƯỢT YÊU CẦU: Năng lực vượt trên 100% yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá ĐÁP ỨNG YÊU CẦU: Năng lực đáp ứng từ 90% đến 100% yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá CHẤP NHẬN ĐƯỢC: Năng lực đáp ứng từ 80% đến dưới 90% yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá CẦN CẢI THIỆN: Năng lực chưa đáp ứng yêu cầu nhưng có thể cải thiện. Năng lực đáp ứng từ 70% đến dưới 80% yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá. KHÔNG CHẤP NHẬN: Năng lực không đáp ứng yêu cầu và không có khả năng cải thiện. Năng lực đáp ứng dưới 70%
yêu cầu cho vị trí công việc được đánh giá. 6. KỲ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN: Đánh giá theo định kỳ: được thực hiện sáu (06) tháng một lần. từ tuần thứ nhất và kết thúc vào tuần thứ hai của tháng 07
hàng năm (đánh giá 06 tháng đầu năm). từ tuần thứ nhất và kết thúc vào tuần thứ hai của tháng 01 - Kỳ 1:
- Kỳ 2: hàng năm (đánh giá cuối năm). Đánh giá đột xuất: được thực hiện trong các trường hợp sau: - Khi có sự đề bạt, bổ sung/thay thế vào một vị trí đang khuyết ngoài
kế hoạch do có nhân viên thôi việc hoặc không đáp ứng được yêu cầu công việc hoặc bị kỷ luật với hình thức thuyên chuyển sang vị trí công việc khác, hoặc do yêu cầu công việc đòi hỏi bổ sung nhân sự. - Khi có sự bổ sung/thay thế vào một vị trí đang khuyết - Khi có sự thay đổi quy trình công nghệ sản xuất. - Khi công ty có sự thay đổi cơ cấu tổ chức - Hoán đổi vị trí công việc trong cùng đơn vị để tăng kỹ năng hoặc đa
dạng hoá kỹ năng nhằm phục vụ công tác chuẩn bị đội ngũ kế thừa thay thế hoặc làm tăng sự thoả mãn của nhân viên 7. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN: Tùy vào mục đích hoặc mức độ phức tạp hoặc cấp bậc của vị trí công việc mà cách thức đánh giá năng lực nhân viên sẽ được áp dụng như sau: Có hội đồng đánh giá: được sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm hoặc
thuyên chuyển đối với các chức danh, vị trí công việc là cấp quản lý cấp cao hoặc lãnh đạo hoặc các vị trí quan trọng/nhạy cảm Không có hội đồng đánh giá: được sử dụng trong trường hợp đánh giá toàn bộ CBCNV theo định kỳ hàng năm. 8. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ: Trình tự đánh giá năng lực bao gồm các bước sau: Bước 1: Người được đánh giá tự nhận xét và đánh giá kết quả
công việc cuả mình và nộp phiếu đánh giá đã tự đánh giá
cho người quản lý trực tiếp theo đúng thời hạn mà người
quản lý trực tiếp yêu cầu. Bước 2: Người đánh giá cùng với người được đánh giá tiến hành
đánh giá và thống nhất về kết quả đánh giá cuả nhân viên. Bước 3: Cấp trên cuả người quản lý trực tiếp/người đánh giá một cấp sẽ xem xét và công nhận kết quả đánh giá. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất được phép bỏ qua bước 1 và chỉ thực
hiện bước 2 và 3. Hoặc có thể thực hiện theo cách: Giám đốc/Phó giám đốc nhà máy kết hợp với quản lý trực tiếp (nếu có) cùng với công nhân viên đánh giá và thống nhất kết quả đánh giá. V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH CHÍNH SÁCH: Chính sách đánh giá năng lực nhân viên có thể được thay đổi cho phù hợp
với tình hình họat động thực tế và cơ cấu tổ chức của công ty trong từng
giai đoạn và được sự chấp thuận bởi Tổng giám đốc công ty. Các chính sách, quy định, thông báo có liên quan đến đánh giá năng lực
ban hành trước đây, có nội dung trái với chính sách này đều không có hiệu lực thi hành. Phòng Hành chính – Nhân sự có trách nhiệm phổ biến chính sách này đến
tất cả các đơn vị trong toàn công ty (bằng văn bản và trên mạng công ty) Các Trưởng Đơn vị có trách nhiệm phổ biến chính sách này cho tất cả nhân viên thuộc quyền quản lý. Phòng Hành chính – Nhân sự có trách nhiệm tổ chức các buổi hướng dẫn việc áp dụng chính sách này khi các đơn vị có yêu cầu. VI. BIỂU MẪU SỬ DỤNG Tất cả các biểu mẫu đính kèm được sọan thảo dành riêng cho chính sách
đánh giá năng lực. Mọi biểu mẫu khác với biểu mẫu do Phòng HC-NS soạn thảo và đã được Tổng giám đốc ban hành đều không có giá trị sử dụng. Trưởng phòng HC-NS là cấp có thẩm quyền sửa chữa, bổ sung, soạn thảo
mới các biểu mẫu và trình Tổng giám đốc duyệt chấp thuận ban hành. Các loại biểu mẫu được sử dụng: - Phiếu đánh giá năng lực nhân viên
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực nhân viên -------ooo------- Phụ lục 08: Phiếu đánh giá và bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực Vị trí: TRƯỞNG PHÒNG HC - NS Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn 3
3
3
4
4
3
3
4
4
3
3
2
2
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3 3
3
4
4
4
4
4
5
4
4
4
4
3
4
4
4
3
4
4
4
4
4
3
3
3
3
3
4
4 Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá
3
3
4
4
5
4
4
4
5
4
4
4
3
4
3
4
3
4
4
4
4
4
4
3
4
3
3
4
4 4
4
4
5
5
4
4
5
5
5
5
4
4
4
4
4
4
5
4
4
4
4
4
4
4
3
4
4
4 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN NHÂN SỰ Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
9
16
9
6
12
12
9
9
6
6
6
6
6
6
12
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9 -
-
-
75%
100%
100%
100%
100%
100%
75%
75%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
75%
100%
100%
75%
75%
100%
75%
100%
100%
75%
100% 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
3
4
3
2
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 -
-
-
2
3
3
3
3
3
2
3
3
2
3
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
3
4
3
3
4
4
3
3
3
3
3
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 -
-
-
4
4
3
3
4
4
4
4
3
3
3
3
3
3
4
4
3
3
4
4
3
4
3
3
4
3 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NV. TUYỂN DỤNG & ĐÀO TẠO Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
9
4
16
16
12
9
6
6
4
4
4
6
6
6
9
9
9
9
9
12
9
12
9
9
9
9 -
-
-
75%
67%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
67%
67%
67%
100%
100%
100%
75%
75%
100%
100%
75%
100%
100%
100%
100%
100%
75%
100% 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
3
2
4
4
3
3
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 -
-
-
3
2
4
3
3
2
2
3
2
3
3
3
2
3
4
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
3 Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
3
2
4
4
4
3
3
3
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
3
4
3
3
3
3 -
-
-
4
3
4
4
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
3
3
4
4
3
4
3
3
4
3 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN HÀNH CHÁNH Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá -
-
-
4
4
4
4
4
9
12
6
12
9
9
12
9
9
9
9
9
9
9
12
9
9
9
9
9
6 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
2
2
2
2
2
3
3
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2 -
-
-
2
2
2
2
2
3
4
3
4
4
3
4
4
3
4
4
3
3
4
4
3
4
3
3
3
3 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN LỄ TÂN Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
-
-
-
-
-
4
4
-
9
4
4
6
2
2
9
6
4
6
6
9
6
6
4
6
6
9 -
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
67%
4
100%
4
-
-
9 100%
4 67%
4 67%
100%
100%
100%
100%
100%
67%
100%
100%
75%
100%
100%
100%
100%
100%
75% 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
3
2
2
2
1
1
3
2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
3 -
-
-
-
-
-
-
-
3
2
-
3
3
3
3
2
2
3
3
3
3
3
4
3
3
2
3
3
4 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN BẢO VỆ Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá -
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
2
6
12
2
9
9
9
9
4
2
4
9
4
6
-
6
-
2 -
-
-
-
-
-
-
-
100%
100%
-
100%
100%
100%
100%
75%
75%
100%
100%
100%
100%
67%
100%
100%
100%
-
100%
-
100% 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
-
-
-
-
-
1
2
-
1
2
3
1
3
3
3
3
2
1
2
3
2
2
-
2
-
1 -
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
2
3
4
2
4
4
3
3
2
2
3
3
2
3
-
3
-
2 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN NẤU ĂN – TẠP VỤ Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá -
-
-
-
-
-
-
-
100%
100%
-
100%
100%
75%
100%
100%
75%
100%
100%
100%
100%
67%
67%
100%
67%
-
100%
-
- 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
-
-
-
-
-
1
1
-
2
2
3
1
1
3
3
2
2
2
2
2
1
2
-
1
-
- -
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
3
3
4
2
2
4
3
3
2
3
3
3
2
3
-
2
-
- Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Vị trí: NHÂN VIÊN LÁI XE Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..… Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Mức
NL
tự
đánh
giá Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất %
Năng
lực
thống
nhất Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá -
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
9
4
9
6
4
9
9
6
4
6
4
6
4
4
-
6
-
4 -
-
-
-
-
-
-
-
100%
100%
-
75%
67%
75%
100%
100%
75%
100%
100%
100%
100%
67%
100%
100%
67%
-
100%
-
100% 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn -
-
-
-
-
-
-
-
1
2
-
3
2
3
2
2
3
3
2
2
2
2
2
2
2
-
2
-
2 -
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
4
3
4
3
2
4
3
3
2
3
3
3
2
3
-
3
-
2 Thống nhất năng lực cần đào tạo/rèn luyện/hỗ trợ
trong 6 tháng tới: Nhận xét và đề xuất của cấp trên về triển vọng phát
triển, đào tạo, kế thừa, đề bạt, điều chỉnh lương, … Ngày … tháng … năm 2017
Người đảm nhận vị trí Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp quản lý trực tiếp Ngày …. tháng …. năm 2017
Cấp trên của cấp quản lý trực tiếp Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. Họ tên: ………………………….. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA CÁC
CHỨC DANH CÔNG VIỆC PHÒNG HÀNH CHÁNH – NHÂN SỰ
Kỳ đánh giá: ……….… Năm: ………… TRƯỞNG PHÒNG HC-NS NHÂN VIÊN NHÂN SỰ Tầm
quan
trọng Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất 1 Phát triển tổ chức 3 4 12 9 9 - - - - - Lương, thưởng và phúc lợi 2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5
6 Đào tạo và phát triển
Tuyển dụng nhân sự
7 3
3
4
4
3
3 4
4
5
5
4
4 12
12
20
20
12
12 9
12
16
16
12
12 9
12
16
20
12
12 -
-
3
4
3
2 -
-
12
16
9
6 -
-
6
12
9
6 -
-
4
4
3
3 -
-
9
16
9
6 8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc 4
4 5
5 20
20 20
16 16
20 3
3 12
12 9
9 4
4 12
12 10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh 3
3
2 5
5
4 15
15
8 12
12
8 12
12
8 3
3
2 12
12
6 6
9
6 4
4
3 9
9
6 13 Quản lý cơ sở vật chất 2 4 8 6 6 2 6 4 3 6 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh 3
2 4
4 12
8 12
8 12
6 2
2 6
6 6
6 3
3 6
6 16 Quản lý an ninh trật tự 3 4 12 12 12 2 6 6 3 6 17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức 3
3 4
5 12
15 9
12 9
12 2
3 6
12 3
4 6
12 6
12 19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân 3
3
3 4
4
4 12
12
12 12
12
12 12
12
12 3
3
3 12
9
9 9
9
9 4
3
3 9
9
9 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 3 4 12 12 12 3 12 9 4 9 23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo 3
3 4
4 12
12 9
9 12
9 3
3 12
9 9
9 4
3 9
9 25 Quan hệ đối ngoại 3 4 12 9 12 3 12 9 4 9 26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin 3
3 3
4 9
12 9
9 9
9 3
3 9
9 9
9 3
3 9
9 28 Vi tính 2 4 8 8 8 3 12 9 4 9 29 Anh văn 12 12 12 9 9 9 3 4 3 3 NHÂN VIÊN TD & ĐT NV. HÀNH CHÁNH Tầm
quan
trọng Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất 1 Phát triển tổ chức - - - - - - - - - - 2 Ảnh hưởng đến người khác - - - - - - - - - - 3 Quyết đoán - - - - - - - - - - 4 Hoạch định nhân lực 12 9 9 4 4 2 2 3 4 4 5 Lương, thưởng và phúc lợi 6 4 4 4 4 2 2 2 3 4 6 Đào tạo và phát triển 16 16 16 4 4 2 2 4 4 4 7 Tuyển dụng nhân sự 16 12 16 4 4 2 2 4 4 4 8 Đánh giá năng lực 12 9 12 4 4 2 2 3 4 4 9 Đánh giá kết quả công việc 9 6 9 9 9 3 3 3 3 9 10 Quan hệ lao động 6 4 6 12 9 3 4 2 3 12 11 Phát triển chính sách nhân sự 6 6 6 6 4 2 3 2 3 6 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh 6 4 4 12 9 3 4 2 3 12 13 Quản lý cơ sở vật chất 6 6 4 12 9 3 4 2 3 9 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy 6 6 4 9 9 3 3 2 3 9 15 Quản lý chi phí hành chánh 6 6 6 12 9 3 4 2 3 12 16 Quản lý an ninh trật tự 6 4 6 12 9 3 4 2 3 9 17 Quản lý an toàn lao động 6 6 6 9 9 3 3 2 3 9 18 Nhận thức về tổ chức 12 12 9 12 9 3 4 3 4 9 19 Tinh thần đội nhóm 12 9 9 12 9 3 4 3 4 9 20 Định hướng tự phát triển 9 9 9 9 6 3 3 3 3 9 21 Hoạch định cá nhân 9 9 9 9 9 3 3 3 3 9 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 12 9 9 12 9 3 4 3 4 9 23 Giao tiếp 12 9 12 12 9 3 4 3 4 12 24 Nhạy bén, sáng tạo 9 9 9 9 9 3 3 3 3 9 25 Quan hệ đối ngoại 12 9 12 12 9 3 4 3 4 9 26 Hệ thống ISO 9 6 9 9 9 3 3 3 3 9 27 Cung cấp thông tin 9 9 9 9 9 3 3 3 3 9 28 Vi tính 12 9 9 9 9 3 3 3 4 9 29 Anh văn 9 9 9 6 6 2 3 3 3 6 NV. LỄ TÂN NV. BẢO VỆ Tầm
quan
trọng Tầm
quan
trọng Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất Mức
năng
lực
Yêu
cầu Điểm
năng
lực
yêu
cầu Điểm
NL
tự
đánh
giá Điểm
năng
lực
thống
nhất 1 Phát triển tổ chức - - - - - - - - - - 2 Ảnh hưởng đến người khác - - - - - - - - - - 3 Quyết đoán - - - - - - - - - - 4 Hoạch định nhân lực - - - - - - - - - - 5 Lương, thưởng và phúc lợi - - - - - - - - - - 6 Đào tạo và phát triển - - - - - - - - - - 7 Tuyển dụng nhân sự - - - - - - - - - - 8 Đánh giá năng lực - - - - - - - - - - 9 Đánh giá kết quả công việc 2 6 3 4 4 1 2 2 2 2 10 Quan hệ lao động 2 4 2 4 4 2 2 4 4 4 11 Phát triển chính sách nhân sự - - - - - - - - - - 12 Cung cấp dịch vụ hành chánh 3 9 3 9 9 1 2 2 2 2 13 Quản lý cơ sở vật chất 2 6 3 4 4 2 3 6 6 6 14 Quản lý phòng cháy chữa cháy 2 6 3 6 4 3 4 12 9 12 15 Quản lý chi phí hành chánh 2 6 3 4 6 1 2 2 2 2 16 Quản lý an ninh trật tự 1 2 2 1 2 3 4 12 9 9 17 Quản lý an toàn lao động 1 2 2 2 2 3 4 12 9 9 18 Nhận thức về tổ chức 3 9 3 9 9 3 3 9 9 9 19 Tinh thần đội nhóm 2 6 3 6 6 3 3 9 9 9 20 Định hướng tự phát triển 2 6 3 4 4 2 2 4 4 4 21 Hoạch định cá nhân 2 6 3 6 6 1 2 2 2 2 22 Phân tích và giải quyết vấn đề 2 6 3 6 6 2 3 6 4 4 23 Giao tiếp 3 12 4 9 9 3 3 9 6 9 24 Nhạy bén, sáng tạo 2 6 3 4 6 2 2 4 4 4 25 Quan hệ đối ngoại 2 6 3 6 6 2 3 6 4 6 26 Hệ thống ISO 2 4 2 4 4 - - - - - 27 Cung cấp thông tin 2 6 3 6 6 2 3 6 4 6 28 Vi tính 2 6 3 4 6 - - - - - 29 Anh văn 3 12 4 9 9 1 2 2 2 2 NV. NẤU ĂN – TẠP VỤ NV. LÁI XE Tầm
quan
trọng Tầm
quan
trọng 1 Phát triển tổ chức
2 Ảnh hưởng đến người khác
3 Quyết đoán
4 Hoạch định nhân lực
5 Lương, thưởng và phúc lợi
6 Đào tạo và phát triển
7 Tuyển dụng nhân sự
8 Đánh giá năng lực
9 Đánh giá kết quả công việc
10 Quan hệ lao động
11 Phát triển chính sách nhân sự
12 Cung cấp dịch vụ hành chánh
13 Quản lý cơ sở vật chất
14 Quản lý phòng cháy chữa cháy
15 Quản lý chi phí hành chánh
16 Quản lý an ninh trật tự
17 Quản lý an toàn lao động
18 Nhận thức về tổ chức
19 Tinh thần đội nhóm
20 Định hướng tự phát triển
21 Hoạch định cá nhân
22 Phân tích và giải quyết vấn đề
23 Giao tiếp
24 Nhạy bén, sáng tạo
25 Quan hệ đối ngoại
26 Hệ thống ISO
27 Cung cấp thông tin
28 Vi tính
29 Anh văn Mức
năng
lực
Yêu
cầu
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
3
3
4
2
2
4
3
3
2
3
3
3
2
3
-
2
-
- Điểm
năng
lực
yêu
cầu
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
6
6
12
2
2
12
9
6
4
6
6
6
2
6
-
2
-
- Điểm
NL
tự
đánh
giá
-
-
-
-
-
-
-
-
1
1
-
4
4
9
2
2
9
9
4
4
4
6
6
1
4
-
2
-
- Điểm
năng
lực
thống
nhất
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
6
6
9
2
2
9
9
6
4
6
4
4
2
4
-
2
-
- -
-
-
-
-
-
-
-
1
1
-
2
2
3
1
1
3
3
2
2
2
2
2
1
2
-
1
-
- Mức
năng
lực
Yêu
cầu
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
4
3
4
3
2
4
3
3
2
3
3
3
2
3
-
3
-
2 Điểm
năng
lực
yêu
cầu
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
12
6
12
6
4
12
9
6
4
6
6
6
4
6
-
6
-
4 Điểm
NL
tự
đánh
giá
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
9
4
9
6
4
6
9
4
4
4
4
4
4
6
-
6
-
4 Điểm
năng
lực
thống
nhất
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
9
4
9
6
4
9
9
6
4
6
4
6
4
4
-
6
-
4 -
-
-
-
-
-
-
-
1
2
-
3
2
3
2
2
3
3
2
2
2
2
2
2
2
-
2
-
2HỆ THỐNG NĂNG LỰC & THANG NĂNG LỰC
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ - 2016
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Phần A: CÁC CÂU HỎI THU THẬP THÔNG TIN
Phần II: CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
KẾT QUẢ THU THẬP TỪ 100 CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
CÔNG TY HỒNG KÝ ĐƯỢC ĐIỀU TRA
HỆ THỐNG NĂNG LỰC & THANG NĂNG LỰC
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HỒNG KÝ - 2017
CHỨC DANH – VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
TP. HC-NS
NHÂN VIÊN
NHÂN SỰ
NHÂN VIÊN
TD & ĐT
NHÂN VIÊN
HÀNH CHÁNH
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
CHỨC DANH – VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
NHÂN VIÊN
LỄ TÂN
NHÂN VIÊN
BẢO VỆ
NV. NẤU ĂN
TẠP VỤ
NHÂN VIÊN
LÁI XE
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
HỒNG KÝ
CHÍNH SÁCH
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
NHÂN VIÊN
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
12
12
12
20
20
12
12
20
20
15
15
8
8
12
8
12
12
15
12
12
12
12
12
12
12
9
12
8
12
370
Điểm
NL
cấp
trên
đánh
giá
75%
9
9
75%
9
9
100%
12
12
80%
16
16
100%
20
20
100%
12
12
100%
12
12
80%
16
16
100%
20
20
80%
12
12
80%
12
12
100%
8
8
6
75%
6
12 100%
12
75%
6
6
100%
12
12
75%
9
9
80%
12
12
100%
12
12
100%
12
12
100%
12
12
100%
12
12
100%
12
12
75%
9
9
100%
12
12
100%
9
9
75%
9
9
100%
8
8
12
100%
12
334 334
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
9
9
12
16
16
12
12
20
16
12
12
8
6
12
8
12
9
12
12
12
12
12
9
9
9
9
9
8
12
326
88.11%
90.27%
90.27%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
12
16
9
6
12
12
12
12
6
6
6
6
6
6
12
12
9
9
12
12
9
12
9
9
12
9
253
-
-
-
9
16
9
6
12
12
9
9
6
6
6
6
6
6
12
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
229 229
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
6
12
9
6
9
9
6
9
6
4
6
6
6
6
12
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
211
83.40%
90.51%
90.51%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
12
6
16
16
12
9
6
6
6
6
6
6
6
6
12
12
9
9
12
12
9
12
9
9
12
9
245
-
-
-
9
4
16
16
12
9
6
6
4
4
4
6
6
6
9
9
9
9
9
12
9
12
9
9
9
9
222 222
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
9
4
16
12
9
6
4
6
4
6
6
6
4
6
12
9
9
9
9
9
9
9
6
9
9
9
206
84.08%
90.61%
90.61%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
4
4
4
4
4
9
12
6
12
12
9
12
12
9
12
12
9
9
12
12
9
12
9
9
9
6
233
-
-
-
-
-
-
100%
4
100%
4
100%
4
100%
4
100%
4
100%
9
100%
12
6
100%
12 100%
75%
9
100%
9
100%
12
75%
9
100%
9
75%
9
75%
9
100%
9
100%
9
75%
9
100%
12
100%
9
75%
9
100%
9
100%
9
100%
9
100%
6
215 215
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
-
-
-
4
2
4
2
4
2
4
2
4
2
9
3
9
3
4
2
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
6
2
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
9
3
6
3
198
84.98%
-
-
-
2
2
2
2
2
3
4
3
4
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
92.27%
92.27%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
-
-
-
-
-
6
4
-
9
6
6
6
2
2
9
6
6
6
6
12
6
6
4
6
6
12
126
6
2
2
9
6
4
6
6
9
6
6
4
6
6
9
112 112
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4
2
4
2
-
-
9
3
4
2
6
3
4
2
1
1
2
2
9
3
6
3
4
2
6
3
6
3
9
3
4
2
6
3
4
2
6
3
4
2
9
3
107
84.92%
Mức
NL
cấp
trên
đánh
giá
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
3
2
2
3
2
2
3
3
2
3
3
3
3
3
2
3
3
3
88.89%
88.89%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Kỳ đánh giá: …… Năm: …. ..…
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
2
6
12
2
12
12
9
9
4
2
6
9
4
6
-
6
-
2
109
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
2
6
12
2
9
9
9
9
4
2
4
9
4
6
-
6
-
2
101 101
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
4
2
-
-
2
2
6
3
9
3
2
2
9
3
9
3
9
3
9
3
4
2
2
2
4
2
6
2
4
2
4
2
-
-
4
2
-
-
2
2
91
83.49%
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
2
3
4
2
3
3
3
3
2
2
2
3
2
3
-
3
-
2
92.66%
92.66%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
6
6
12
2
2
12
9
6
4
6
6
6
2
6
-
2
-
-
91
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
6
6
9
2
2
9
9
6
4
6
4
4
2
4
-
2
-
-
79
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1
1
1
1
-
-
4
2
4
2
9
3
2
2
2
2
9
3
9
3
4
2
4
2
4
2
6
3
6
3
1
1
4
2
-
-
2
2
-
-
-
-
72
79.12%
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
2
2
-
-
6
3
6
3
9
3
2
2
2
2
9
3
9
3
6
3
4
2
6
3
4
2
4
2
2
2
4
2
-
-
2
2
-
-
-
-
79
86.81%
86.81%
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TT
NĂNG LỰC CHI TIẾT
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
12
6
12
6
4
12
9
6
4
6
6
6
4
6
-
6
-
4
115
-
-
-
-
-
-
-
-
2
4
-
9
4
9
6
4
9
9
6
4
6
4
6
4
4
-
6
-
4
100 100
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
4
2
-
-
9
3
4
2
9
3
6
3
4
2
6
2
9
3
4
2
4
2
4
2
4
2
4
2
4
2
6
3
-
-
6
3
-
-
4
2
93
80.87%
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
-
3
2
3
3
2
3
3
3
2
3
2
3
2
2
-
3
-
2
86.96%
86.96%
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
370 326 334
253 211 229
TỔNG CỘNG
90.27 %
90.51 %
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
245 206 222
233 198 215
TỔNG CỘNG
90.61 %
92.27 %
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
126 107 112
109
91
101
TỔNG CỘNG
88.89%
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
92.66%
CHỨC DANH CÔNG VIỆC
NĂNG LỰC CHI TIẾT
S
T
T
91
72
79
115
93
100
TỔNG CỘNG
Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu về năng lực
Ngày …. tháng …. năm 2017
Người lập
Họ tên: …………………………..
86.81%
Ngày …. tháng …. năm 2017
Trưởng phòng HC - NS
Họ tên: ………………………..
86.96%
Ngày …. tháng …. năm 2017
Tổng giám đốc
Họ tên: ………………………..