BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
TRẦN DIỆU HƯƠNG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Trần Diệu Hương.
Mã số học viên: 7701210393.
Lớp: KTKT Ngày khóa 21.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng
dẫn của thầy TS. Lê Đình Trực. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn của tôi là hoàn toàn trung thực.
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013
Tác giả
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG ......................... 4 1.1 Kiểm soát và kiểm soát hoạt động ..................................................................... 5 1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động ....................................................................... 5 1.2.1 Dự toán tĩnh ................................................................................................ 5 1.2.2 Dự toán linh hoạt ........................................................................................ 6 1.2.3 Giá thành định mức ..................................................................................... 6 1.2.4 Phân tích chênh lệch ................................................................................... 12 1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh lệch dự toán tĩnh). 12 1.2.4.2 Phân tích chênh lệch lượng bán ........................................................... 12 1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ................................................ 13 1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán ............................................................... 13 1.2.4.5 Phân ích chênh lệch biến phí ............................................................... 14 1.2.4.6 Phân tích chênh lệch định phí.............................................................. 20 1.3 Mối quan hệ giữa kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ .............................. 21 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 24 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood........ 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24 2.1.2 Các thành tựu đạt được ............................................................................... 25 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 26 2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 26 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 26 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng khối, bộ phận ........................................... 28 2.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh ..................................................................................... 29 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán ............................................................................ 29 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 29 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................... 31 2.1.6.3 Hình thức kế toán ................................................................................ 32
2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................... 34 2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 35 2.2.1 Công tác lập dự toán tĩnh tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ................................................................................................................... 35 2.2.1.1 Dự toán doanh thu, lợi nhuận .............................................................. 35 2.2.1.2 Dự toán chi phí sản xuất ...................................................................... 36 2.2.1.3 Giá thành định mức ............................................................................. 50 2.2.1.4 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý ................................................... 51 2.2.2 Nhận xét hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 52 2.2.2.1 Ưu điểm ............................................................................................... 52 2.2.2.2 Nhược điểm ......................................................................................... 52 2.2.2.3 Nguyên nhân của những nhược điểm trên .......................................... 53 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 56 3.1 Hoàn thiện các công cụ kiểm soát hoạt động ..................................................... 56 3.1.1 Hoàn thiện việc lập dự toán tĩnh ................................................................. 56 3.1.2 Hoàn thiện công tác lập giá thành định mức .............................................. 58 3.2 Hoàn thiện đánh giá thành quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch ....... 63 3.2.1 Bảng phân tích chênh lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh) ....... 64 3.2.2 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt .............................................. 65 3.2.3 Bảng phân tích chênh lệch lượng bán ......................................................... 67 3.2.4 Bảng phân tích chênh lệch giá bán ............................................................. 69 3.2.5 Bảng phân tích chênh lệch biến phí ............................................................ 69 3.2.5.1 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............. 69 3.2.5.2 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp ...................... 72 3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ........................... 74 3.2.5.4 Bảng phân tích biến phí bán hàng và quản lý ..................................... 76 3.2.6 Bảng phân tích chênh lệch định phí ............................................................ 78 3.2.6.1 Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ........................... 78 3.2.6.2 Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý ................... 80 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 81 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 83 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ L
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
******
Bán hàng BH
Bán hàng và quản lý BH & QL
Biến phí sản xuất chung BPSXC
Định phí sản xuất chung ĐPSXC
Đơn vị tính ĐVT
Chênh lệch thuận lợi F
Lợi nhuận LN
Nhân công trực tiếp NCTT
Nguyên vật liệu NVL
Nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT
Quyết định QĐ
Quản lý QL
Sản phẩm SP
Sản xuất chung SXC
Chênh lệch bất lợi U
Tài sản cố định TSCĐ
Trung Ương TW
Bảng 2.1 – Bảng dự toán doanh thu, lợi nhuận. ........................................................ 35
Bảng 2.2 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ Pedia 123 ............................ 38
Bảng 2.3 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ 456 ...................................... 39
Bảng 2.4 – Bảng định mức nguyên vật liệu – Sản phẩm Nuti Pedia Plus ................ 40
Bảng 2.5 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 1 ..................................... 41
Bảng 2.6 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 2 ..................................... 42
Bảng 2.7 – Dự toán chi phí NVL theo sản phẩm
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 43
Bảng 2.8 – Bảng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 44
Bảng 2.9 – Bảng dự toán chi phí nhân công trực tiếp.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 45
Bảng 2.10 – Bảng dự toán chi phí sản xuất chung.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 47
Bảng 2.11 – Bảng dự toán chi phí sản xuất theo sản phẩm.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 48
Bảng 2.12 – Bảng dự toán chi phí sản xuất.
Nhóm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................................. 49
Bảng 2.13 – Bảng dự toán chi phí bán hàng và quản lý ........................................... 51
Bảng 3.1 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 123 .............................................. 59
Bảng 3.2 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 456 .............................................. 60
Bảng 3.3 – Bảng chi phí điện sản phẩm Pedia Plus ................................................ 61
Bảng 3.4 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus 1 ............................................. 62
Bảng 3.5 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus ................................................ 63
Bảng 3.6 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh ............................................... 65
Bảng 3.7 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ........................................ 67
Bảng 3.8 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán..................................................... 68
Bảng 3.9 – Bảng phân tích chênh lệch giá bán ........................................................ 69
Bảng 3.10 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................ 71
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.11 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp ........................ 73
Bảng 3.12 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ............................. 75
Bảng 3.13 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý .................... 77
Bảng 3.14 – Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ............................ 79
Bảng 3.15 – Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý .................... 81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động. ...................................................... 11
Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí. ....................................................... 14
Sơ đồ 1.3 – Mô hình chung cho phân tích chênh lệch. ........................................ 15
Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 15
Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 16
Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí NCTT. ................................................. 17
Sơ đồ 1.7 – Phân tích chênh lệch BPSXC. .......................................................... 18
Sơ đồ 1.8 – Phân tích chênh lệch ĐPSXC. .......................................................... 20
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood. .. 27
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................. 30
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ ............................................................. 33
Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất sữa ...................................................................... 34
Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập dự toán ........................................................................ 57
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Quá trình hội nhập diễn ra mạnh mẽ, môi trường kinh doanh trở nên khốc
liệt, chính vì điều này các doanh nghiệp sẽ phải đối diện với rất nhiều khó khăn, đặc
biệt đó là sự cạnh tranh về giá cả, về dịch vụ, về mặt hàng…. Để tồn tại, phát triển
và nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải kiểm soát tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, mục tiêu chiến lược của các doanh nghiệp hiện nay là nâng cao
giá trị của các cổ đông, để làm được điều đó thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải kiểm
soát tốt chi phí mới có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành. Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cũng đang trên đà phát
triển để đạt được mục tiêu chiến lược đó. Chính vì điều này đòi hỏi công ty phải
hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động.
Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành sữa, hiện nay ngành này đang chịu
áp lực của rất nhiều công ty sữa nhập khẩu từ nước ngoài. Trong môi trường cạnh
tranh như vậy, để có thể đứng vững trên thị trường và tiếp tục phát triển luôn là mối
quan tâm hàng đầu của Nutifood. Vì vậy, để có thể có những quyết định đúng đắn,
đúng hướng thì thông tin về kết quả cũng như thành quả hoạt động phải chính xác
và nhanh chóng.
Để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội và phù hợp với điều kiện kinh
doanh buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tăng sức cạnh tranh. Muốn
duy trì sự tăng trưởng và phát triển, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện chính sách đổi
mới, trong đó hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động là một trong những nội dung
rất được các công ty quan tâm.
Xác định được tầm quan trọng như vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng
Nutifood làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình.
2
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan:
Các công trình nghiên cứu trong nước cũng đã có đề cập đến vấn đề kiểm
soát chi phí và tầm quan trọng của kiểm soát chi phí, ngày 01/12/2008 trên Tạp chí
kế toán có đăng công trình nghiên cứu bàn về “ Một số giải pháp kiểm soát chi phí
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong Doanh nghiệp” của hai tác giả PGS.TS
Phạm Văn Dược và NCS. Trần Văn Tùng. Công trình đã làm rõ được ba vấn đề: sự
cần thiết phải kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp, vai trò kiểm soát chi phí của
nhà quản lý trong doanh nghiệp và các loại chi phí thường phát sinh trong doanh
nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp để nhà quản lý có thể nâng cao hiệu quả kiểm soát
chi phí cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này chưa đề cập
đến việc sử dụng các công cụ kiếm soát hoạt động như: dự toán tĩnh, dự toán linh
hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh lệch để đánh giá thành quả hoạt động
từ đó kiểm soát chi phí được hiệu quả hơn. Hay luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn
Thị Thanh Hường “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
tại công ty cổ phần Kỹ Nghệ gỗ Tiến Đạt” cũng đã có bàn về kiểm soát hoạt động
nhưng chủ yếu vẫn là đi sâu vào nghiên cứu kiểm soát quản lý. Chính vì vậy, tác giả
đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ
phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” để đưa các công cụ kiểm soát hoạt động vào
nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng cụ thể, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
– Nghiên cứu những vấn đề lý luận về kiểm soát hoạt động tại doanh
nghiệp sản xuất.
– Tìm hiểu thực trạng về kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.
3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty
cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại
công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu cho đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng, việc nghiên cứu được thực hiện như sau:
– Tổng hợp, mô tả, so sánh, đối chiếu, phân tích các số liệu.
– Từ những phân tích đó, dựa vào tư duy logic để có thể đánh giá thực
trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh
dưỡng Nutifood.
6. Những đóng góp mới của luận văn:
Với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood” luận văn đã có những đóng góp như sau:
Về mặt lý luận:
Làm rõ khái niệm kiểm soát và kiểm soát hoạt động.
Áp dụng các công cụ kiểm soát hoạt động nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá
thành quả hoạt động, kiểm soát chi phí, từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao trong
doanh nghiệp kiểm soát tốt doanh nghiệp mình…đồng thời giúp các doanh nghiệp
có thể đứng vững trên thị trường.
Về mặt thực tiễn:
Phản ánh được thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood, từ đó đã đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của hệ
thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công
ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục luận văn có bố cục chia làm 3 chương:
4
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát hoạt động
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
1.1 Kiểm soát và kiểm soát hoạt động:
Kiểm soát: là quá trình tập hợp các công cụ, phương pháp và tổ chức các hệ
thống sử dụng các công cụ và phương pháp đó để đạt được mục tiêu của tổ chức.
(Blocher et al, 2010). Để kiểm soát có hiệu quả nhà quản trị phải đánh giá được
thành quả hoạt động bằng cách đo lường và so sánh các thành quả để tính toán ra
các chênh lệch, để đo lường và đánh giá thành quả thì quá trình kiểm soát sẽ liên
quan đến việc đặt ra thành quả mong muốn và đánh giá thành quả đó, từ đó nhà
quản trị sẽ có những ứng xử phù hợp. Việc kiểm soát phụ thuộc vào dự toán, nếu
không có dự toán thì tổ chức sẽ không có cơ sở để so sánh và đánh giá kết quả của
việc thực hiện dự toán.
Trong hệ thống kiểm soát của tổ chức thì sẽ được chia ra làm hai loại hình
kiểm soát, đó là kiểm soát quản lý và kiểm soát hoạt động. Ở đây chúng ta chỉ đề
cập đến kiểm soát hoạt động.
Kiểm soát hoạt động là một bộ phận của hệ thống kiểm soát, nó tập trung
vào thành quả hoạt động ngắn hạn có nghĩa là nó kiểm soát việc sản xuất và cung
cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. (Blocher et al, 2010)
Về cơ bản, kiểm soát hoạt động sẽ đo lường thành quả tài chính và phi tài
chính. Trong đó, thông qua việc đo lường các thành quả tài chính sẽ giúp nhà quản
trị kiểm soát và đánh giá được kết quả và hiệu quả hoạt động, từ đó nhà quản trị sẽ
định hướng được mục tiêu lâu dài của tổ chức, đồng thời cung cấp cho nhà quản trị
cấp cao hơn cái nhìn toàn diện về thành quả đạt được của tổ chức.
1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động:
Hiện nay, các công cụ tài chính chủ yếu được sử dụng rộng rãi để kiểm soát
hoạt động là: dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh
lệch.
1.2.1 Dự toán tĩnh:
Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho một mức hoạt động duy nhất. Dự toán
tĩnh chưa đánh giá được chi phí có được kiểm soát tốt hay không. Thông thường,
6
mức hoạt động thực tế và mức hoạt động dự toán thường khác nhau, vì vậy chi phí
thực tế và chi phí dự toán thường chênh lệch nhau. Do sự khác nhau về mức hoạt
động thực tế và dự toán nên chênh lệch này sẽ không cho chúng ta thấy được thành
quả kiểm soát, nó mới chỉ cho chúng ta thấy kết quả đạt được.
Thông tin chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán cho chúng ta
đánh giá được thành quả kiểm soát khi nhà quản trị điều chỉnh dự toán tĩnh về mức
hoạt động thực tế, đó chính là dự toán linh hoạt.
1.2.2 Dự toán linh hoạt
Dự toán linh hoạt là dự toán được lập cho bất kỳ mức hoạt động nào trong
một giới hạn thích hợp, dự toán linh hoạt thông thường xây dựng cho ba mức: thông
thường, suy thoái và thịnh vượng. Dự toán linh hoạt điều chỉnh doanh thu và chi phí
về mức sản lượng thực tế đạt được. Trong dự toán linh hoạt các khoản biến phí đơn
vị không thay đổi theo mức độ hoạt động, tổng biến phí thay đổi tương ứng với sự
thay đổi của mức độ hoạt động. Tổng định phí không đổi trong một giới hạn thích
hợp.
Thông qua dự toán linh hoạt sẽ cho nhà quản trị thấy được những chênh lệch
nào là do kiểm soát tốt chi phí và những chênh lệch nào là do thiếu kiểm soát tốt chi
phí. Từ đó nhà quản trị sẽ cải thiện được việc đánh giá thành quả hoạt động.
1.2.3 Giá thành định mức
Giá thành định mức là những chi phí được định trước đối với chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. (Đoàn Ngọc
Quế và cộng sự, 2010)
Chênh lệch giá thành định mức là chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá
thành định mức. Nếu chênh lệch là đáng kể, các nhà quản trị sẽ tập trung vào phân
tích các chênh lệch tìm ra nguyên nhân các chênh lệch này, làm cơ sở để đưa ra các
biện pháp xử lý. Quá trình này được gọi là phân tích chênh lệch, nó sẽ giúp nhà
quản trị đánh giá và kiểm soát được hoạt động tại đơn vị.
Có hai loại định mức: Định mức lý tưởng và định mức thực tế có thể đạt
được. Định mức lý tưởng là định mức đạt được hiệu quả tối đa trong điều kiện hoạt
7
động sản xuất kinh doanh gần như hoàn hảo. Định mức thực tế có thể đạt được là
định mức được xây dựng sát với thực tế mà một người được đào tạo và có kinh
nghiệm phù hợp có thể đạt được trong điều kiện kinh doanh bình thường.
– Xác định giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm
(Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2010)
Chi phí nguyên Giá thành Chi phí nhân Chi phí sản vật liệu trực định mức công trực tiếp xuất chung = tiếp định mức + + (1.1) cho một sản định mức cho định mức cho cho một sản phẩm một sản phẩm một sản phẩm phẩm
Trong công thức (1.1), chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm lần lượt được xác định
theo các công thức (1.2); (1.3); (1.4) như sau:
Chi phí nguyên vật Lượng nguyên vật Đơn giá nguyên
liệu định mức cho = liệu định mức cho x vật liệu định (1.2)
một sản phẩm một sản phẩm mức
Chi phí nhân công Lượng lao động định Đơn giá lao định mức cho một = mức cho một sản x (1.3) động định mức sản phẩm phẩm
Chi phí sản xuất Biến phí sản xuất Định phí sản
chung định mức = chung định mức cho + xuất chung cho (1.4)
cho một sản phẩm một sản phẩm một sản phẩm
Ở công thức (1.2):
8
- Lượng nguyên vật liệu định mức cho một sản phẩm là một trong những định mức
khó dự đoán nhất. Lượng nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính lượng
nguyên vật liệu cho phép sử dụng để sản xuất một sản phẩm. Lượng nguyên vật liệu
định mức chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng
nguyên vật liệu, tuổi thọ và năng lực máy móc, chất lượng và kinh nghiệm của đội
ngũ công nhân. Một số hư hỏng hoặc lãng phí có thể là không thể tránh khỏi và
được biết trước khi tính lượng định mức. Mặc dù các kỹ sư, bộ phận mua, và các
nhân viên điều khiển máy móc có thể cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng các
định mức này, các nhà quản lý sản xuất, các nhân viên kế toán chi phí thường chính
là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên vật liệu trực tiếp định mức.
- Đơn giá nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính cẩn thận của chi phí của một
loại nguyên vật liệu nào đó trong kỳ tới. Bộ phận mua có trách nhiệm xây dựng giá
định mức cho tất cả các nguyên vật liệu. Khi ước tính giá nguyên vật liệu trực tiếp
định mức, bộ phận mua phải tính đến tất cả các khả năng tăng giá, thay đổi số
lượng, và các nguồn cung cấp mới. Bộ phận mua cũng tiến hành việc mua thực tế.
Ở công thức (1.3):
- Lượng lao động định mức cho một sản phẩm được xác định trên cơ sở những
nghiên cứu thành quả của máy móc thiết bị và người lao động hiện tại cũng như
trong quá khứ. Định mức này cho biết số giờ lao động cho phép đối với từng bộ
phận, máy móc thiết bị, hoặc một quá trình để hoàn tất việc sản xuất một sản phẩm
hoặc một đợt sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp định mức nên được xem lại bất cứ
khi nào có sự thay đổi máy móc thiết bị hoặc chất lượng của đội ngũ lao động. Đáp
ứng được số giờ lao động định mức là trách nhiệm của các nhà quản lý và giám sát
bộ phận.
- Đơn giá lao động định mức được xác định căn cứ vào đơn giá lao động được quy
định trong hợp đồng lao động hoặc là được xác định bởi công ty. Đơn giá lao động
định mức là chi phí cho mỗi giờ lao động cho phép trong kỳ cho từng chức năng
hoặc loại công việc. Mặc dù phạm vi đơn giá được thiết lập cho từng loại lao động
và các đơn giá biến động trong phạm vi này, song đơn giá đinh mức bình quân vẫn
9
được xây dựng cho từng nhiệm vụ. Ngay cả khi người lao động thực tế sản xuất ra
sản phẩm và được trả lương ít hơn, đơn giá định mức vẫn được sử dụng để tính chi
phí nhân công trực tiếp định mức.
Ở công thức (1.4):
- Biến phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:
Biến phí sản xuất Đơn giá phân bổ biến Định mức năng
chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho (1.5)
một sản phẩm định mức một sản phẩm
- Định phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:
Định phí sản xuất Đơn giá phân bổ định Định mức năng
chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho (1.6)
một sản phẩm định mức một sản phẩm
Ở công thức (1.5), đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức chính
là biến phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất. Tùy tiêu
thức phân bổ chi phí sản xuất chung mà năng lực sản xuất có thể được đo lường
bằng số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy…
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bổ Tổng biến phí sản xuất chung dự toán
biến phí sản xuất = (1.7)
Năng lực sản xuất dự toán chung định mức
Năng lực sản xuất dự toán có thể là số giờ máy, số giờ lao động trực tiếp dự
toán…
Ở công thức (1.6) tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức chính là
định phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất.
10
Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bổ Tổng định phí sản xuất chung dự toán
định phí sản xuất = (1.8)
Năng lực sản xuất dự toán chung định mức
Ở công thức (1.7); (1.8) thông tin về tổng biến phí sản xuất chung dự toán,
tổng định phí sản xuất chung dự toán, năng lực sản xuất dự toán từ các dự toán chi
phí sản xuất chung.
Để có thể hiểu rõ về giá thành định mức chúng ta tham khảo phụ lục 01.
Như vậy dự toán linh hoạt và giá thành định mức sẽ giúp cho chúng ta có thể
chia nhỏ tổng chênh lệch lợi nhuận hoạt động (được bàn đến dưới đây) thành những
chênh lệch thành phần, từ đó chúng ta có thể tìm được nguyên nhân sâu xa của
những chênh lệch đó do đâu và tìm hướng khắc phục. Chúng ta chia tổng chênh
lệch lợi nhuận hoạt động thành những chênh lệch thành phần được minh họa theo sơ
đồ sau:
11
Chênh lệch dự toán tĩnh (Tổng chênh lệch lợi nhuận hoạt động)
Chênh lệch lượng bán
Chênh lệch dự toán linh hoạt
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch chi phí bán hàng và quản lý
Chênh lệch giá
Chênh lệch chi phí NCTT
Chênh lệch chi phí SXC
Chênh lệch định phí bán hàng và quản lý
Chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý
Chênh lệch giá chi phí NCTT
Chênh lệch lượng chi phí NVLT T
Chênh lệch biến phí sản xuất chung
Chênh lệch giá chi phí NVLT T
Chênh lệch định phí sản xuất chung
Chênh lệch lượng lao động trực tiếp
Chênh lệch chi tiêu
Chênh lệch lượng
Chênh lệch chi tiêu
Chênh lệch hiệu quả
Chênh lệch chi phí NVLTT
Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động
12
1.2.4 Phân tích chênh lệch
Phân tích chênh lệch: là công cụ tài chính được sử dụng rộng rãi trong kiểm
soát hoạt động. Phân tích chênh lệch là quá trình so sánh doanh thu và chi phí mong
muốn với doanh thu và chi phí thực tế để tính toán ra chênh lệch. Các nhà phân tích
nghiên cứu những chênh lệch đặc biệt là chênh lệch không thuận lợi để tìm ra
nguyên nhân vì sao những mong đợi không được đáp ứng, và có những hành động
ứng xử kịp thời với những chênh lệch đã tìm ra nguyên nhân.(Blocher et al, 2005)
1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh).
Tổng chênh lệch LN hoạt
LN hoạt động thực
LN hoạt động dự toán
=
-
động
tế
tĩnh
Thông qua phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, nhà quản trị sẽ đánh
giá được kết quả hoạt động tại doanh nghiệp như thế nào, lợi nhuận hoạt động đạt
được bao nhiêu so với dự toán. Ở góc độ kiểm soát kết quả hoạt động thì phân tích
chênh lệch trên cơ sở dự toán tĩnh là phương pháp phổ biến nhất.
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, chúng ta tham
khảo phục lục 02.
1.2.4.2 Phân tích chênh lệch lƣợng bán.
Chênh lệch lượng
= LN hoạt động dự toán linh hoạt
- LN hoạt động dự toán tĩnh
bán
Chênh lệch lượng bán chỉ ra nguyên nhân dẫn đến chênh lệch giữa lợi nhuận
hoạt động dự toán linh hoạt và lợi nhuận hoạt động dự toán tĩnh là do có sự chênh
lệch về số lượng sản phẩm tiêu thụ được xây dựng ở hai dự toán. Chênh lệch lượng
bán đo lường sự thay đổi trong doanh thu, chi phí, số dư đảm phí hoặc lợi nhuận
hoạt động. Chênh lệch số dư đảm phí và lợi nhuận hoạt động là giống nhau bởi vì
định phí dự toán linh hoạt và dự toán tĩnh là bằng nhau.
Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị, định phí dự toán linh hoạt không thay đổi so
với dự toán tĩnh, chỉ có mức hoạt động được điều chỉnh về mức thực tế do đó khi
phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta chỉ mới trả lời được câu hỏi vì sao lượng
bán lại thay đổi mà chưa trả lời được câu hỏi doanh nghiệp có kiểm soát tốt chi phí
13
hay không. Muốn biết được doanh nghiệp có kiểm soát tốt chi phí hay không chúng
ta tiến hành phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta tham khảo phụ lục
03.
1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.
Chênh lệch dự toán
=
LN hoạt động thực tế - LN hoạt động dự toán linh hoạt
linh hoạt
Dựa vào chênh lệch lợi nhuận hoạt động chúng ta mới chỉ thấy được kết quả
chúng ta đạt được là bao nhiêu mà chưa thấy được thành quả hoạt động, chúng ta
cũng không biết được công ty đã kiểm soát tốt chi phí hay chưa. Nguyên nhân của
những chênh lệch đó là gì? Để có thể nhận diện ra được nguyên nhân và tìm hướng
khắc phục cũng như đánh giá được thành quả hoạt động chúng ta cần sử dụng
những công cụ khác trong đó có phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt. Khi phân
tích chênh lệch dự toán linh hoạt các yếu tố góp phần làm cho lợi nhuận hoạt động
chênh lệch là giá bán đơn vị, biến phí đơn vị và định phí.
Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt cho công ty B.
ham khảo phụ lục 04.
1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán.
Dự toán linh hoạt là dự toán mà chúng ta đã điều chỉnh mức hoạt động về
mức hoạt động thực tế, do đó chênh lệch giá bán sẽ phản ánh sự ảnh hưởng đến lợi
nhuận hoạt động bởi sự khác biệt giữa giá bán thực tế với giá bán dự toán linh hoạt.
Vì vậy chúng ta có thể xác định chênh lệch giá bán là sự chênh lệch giữa doanh thu
thực tế với doanh thu dự toán linh hoạt.
Chênh lệch giá bán
=
Doanh thu thực tế
-
Doanh thu dự toán linh hoạt
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch giá bán chúng ta lấy ví dụ về công ty
B. Tham khảo phụ lục 04.
Đánh giá thành quả ngắn hạn ngoài phân tích chênh lệch doanh thu, chênh
lệch lợi nhuận hoạt động thì yếu tố chi phí cũng là một tiêu chí để đánh giá thành
quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch. Tuy nhiên, để việc kiểm soát có hiệu
14
quả, chúng ta tiến hành kiểm soát theo phương pháp loại trừ, sau khi tính toán ra
chênh lệch những chênh lệch nào không đáng kể chúng ta bỏ qua không cần đưa ra
Tính toán các chênh lệch
giải pháp điều chỉnh, những chênh lệch nào đáng kể chúng ta tiến hành phân tích.
Bƣớc 1
Không cần giải pháp điều chỉnh
Chênh lệch có Không
đáng kể không?
Có
Bƣớc 2
Phân tích các chênh lệch để xác định nguyên nhân
Bƣớc 3
Đưa ra các giải pháp hành động tốt nhất để điều chỉnh
Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí
1.2.4.5 Phân tích chênh lệch biến phí.
Tổng chênh
Tổng chênh
Tổng chênh
Tổng chênh
Tổng chênh
lệch biến phí
lệch biến phí
lệch chi phí
lệch chi phí
lệch biến phí
=
+
+
+
bán hàng và
dự toán linh
NVLTT dự
NCTT dự
SXC dự toán
quản lý dự
hoạt
toán linh hoạt
toán linh hoạt
linh hoạt
toán linh hoạt
Chúng ta lần lượt đi phân tích các chênh lệch biến phí để tìm ra nguyên nhân
gây ra các chênh lệch và có giải pháp hành động thích hợp để điều chỉnh. Chi phí
biến đổi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố đó là giá và lượng. Vì vậy, khi phân tích chênh
lệch biến phí chúng ta tiến hành phân tích theo mô hình chung sau:
15
Lƣợng thực tế x Giá thực tế
Lƣợng thực tế x Giá định mức
Lƣợng định mức x Giá định mức
Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng
Tổng chênh lệch là chênh lệch dự toán linh hoạt.
Sơ đồ 1.3 – Mô hình chung cho phân tích chênh lệch.
Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán linh hoạt là chênh
lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp định mức cho một thời kỳ. Chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng
của nhân tố giá được xác định ngay khi nguyên vật liệu được mua về nhằm phục vụ
cho mục đích kiểm soát giá. Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tố lượng nguyên
vật liệu trực tiếp chỉ được xác định khi nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng. Khi
phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chúng ta phân tích theo sơ đồ
sau:
Trường hợp 1: Lượng nguyên vật liệu mua về bằng lượng nguyên vật liệu sử
dụng:
Lƣợng thực tế x Giá thực tế
Lƣợng thực tế x Giá định mức
Lƣợng định mức x Giá định mức
Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng
Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
16
Trường hợp 2: Lượng nguyên vật liệu mua về khác với lượng nguyên vật liệu sử
dụng.
Lƣợng thực tế mua x Giá thực tế
Lƣợng thực tế mua x Giá định mức
Lƣợng thực tế sử dụng x Giá định mức
Lƣợng định mức x Giá định mức
Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng
Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Qua sơ đồ 1.4 và 1.5 chúng ta thấy:
Chênh lệch giá nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí thực tế
và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố giá. Chênh lệch này có thể chịu ảnh
hưởng bởi chất lượng vật liệu mua vào, nguồn cung ứng vật liệu hoặc vấn đề lập kế
hoạch của công ty không tốt…Thông qua chênh lệch giá nhà quản trị sẽ xác định
được người phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này và đưa ra cách thức quản lý phù
hợp hơn.
Chênh lệch lƣợng nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí
thực tế và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố lượng. Chênh lệch này có thể
chịu trách nhiệm bởi nhân tố chất lượng vật liệu, trình độ công nhân, và việc bảo trì
máy móc thiết bị…Thông qua chênh lệch lượng nhà quản trị xác định người chịu
trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù hợp hơn.
Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
B. Tham khảo phụ lục 05.
17
Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố
đơn giá lao động (gọi tắt là nhân tố giá) và lượng lao động sử dụng (gọi tắt là nhân
tố lượng). Chúng ta sử dụng sơ đồ sau để phân tích chênh lệch chi phí nhân công
trực tiếp:
Lƣợng thực tế x Giá thực tế
Lƣợng thực tế x Giá định mức
Lƣợng định mức x Giá định mức
Chênh lệch giá lao Chênh lệch lƣợng lao động trực tiếp động trực tiếp
Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
Chênh lệch giá lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa giá lao động thực
tế và giá lao động định mức. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi cội ngũ
công nhân có trình độ thấp, việc giám sát sản xuất kém… Thông qua chênh lệch
giá, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù
hợp hơn.
Chênh lệch lƣợng lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa tổng số giờ thực
tế tiêu tốn để sản xuất sản phầm với tổng số giờ định mức nên tiêu tốn để sản xuất
sản phẩm. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi nhân tố trình độ công nhân,
chất lượng vật liệu, giám sát lao động và bảo dưỡng thiết bị...Thông qua chênh lệch
lượng, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý
phù hợp hơn.
Chúng ta xét ví dụ phân tích chi phí nhân công trực tiếp tại công ty B. Tham
khảo phụ lục 05.
18
Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.
Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp –
đều là biến phí. Chi phí sản xuất chung là một loại chi phí hỗn hợp, bao gồm biến
phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung, do đó kỹ thuật tính toán các chênh
lệch chi phí sản xuất chung phức tạp hơn.
Biến phí SXC: là những chi phí phục vụ cho sản xuất chung thay đổi khi
mức hoạt động thay đổi.
Chúng ta sử dụng mô hình sau để phân tích biến phí sản xuất chung:
Lƣợng thực tế x Tỷ lệ BPSXC thực tế
Lƣợng thực tế x Tỷ lệ BPSXC định mức
Lƣợng định mức x Tỷ lệ BPSXC định mức
Chênh chi tiêu Chênh lệch hiệu quả
Tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.7 – Mô hình phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.
Trong đó:
Tỷ lệ BPSXC định mức: là tổng biến phí sản xuất chung dự toán tĩnh tính
trên tổng mức hoạt động được chọn theo tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung.
Tỷ lệ BPSXC định mức =Tổng BPSXC dự toán/Mức hoạt động dự toán.
Tỷ lệ biến phí sản xuất chung thực tế: là tổng biến phí sản xuất chung thực
tế tính trên tổng mức hoạt động thực tế.
Tỷ lệ BPSXC thực tế =Tổng BPSXC thực tế/Mức hoạt động thực tế.
Lƣợng định mức: là số lượng tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung
được chọn tại mức hoạt động dự toán.
19
Lƣợng thực tế: là số lượng tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung được
chọn tại mức hoạt động thực tế.
a. Phân tích chênh lệch chi tiêu.
Chênh lệch chi tiêu: là việc trả nhiều hơn hoặc ít hơn mong muốn đối với
biến phí sản xuất chung như dụng cụ, chi phí điện, nước…thước đo này phản ánh
thành quả kiểm soát chi phí sản xuất chung, tuy nhiên để phân tích sâu hơn các
nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi tiêu thì phải dùng phân tích dự toán linh hoạt
đối với từng khoản mục biến phí sản xuất chung.
Lượng thực tế Lượng thực tế
Chênh lệch chi tiêu = x x -
Tỷ lệ BPSXC thực tế Tỷ lệ BPSXC định mức
b. Phân tích chênh lệch hiệu quả.
Chênh lệch hiệu quả: là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung định mức
và biến phí sản xuất chung dự toán linh hoạt. Chênh lệch hiệu quả không phản ánh
thành quả kiểm soát chi phí sản xuất chung.
Lượng định mức Lượng thực tế x Chênh lệch hiệu quả = x - Tỷ lệ BPSXC định Tỷ lệ BPSXC định mức mức
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch biến phi sản xuất chung chúng ta
tham khảo phụ lục 05.
Phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý.
Chi phí bán hàng và quản lý cũng tương tự như chi phí sản xuất chung, nó
cũng bao gồm biến phí và định phí. Vì vậy, khi phân tích chênh lệch chi phí bán
hàng và quản lý chúng ta cũng tiến hành phân tích chênh lệch biến phí và chênh
lệch định phí.
20
Biến phí bán hàng và quản lý: là những khoản chi phí phục vụ cho công
tác bán hàng và quản lý sẽ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi, như chi phí hoa
hồng bán hàng…
Chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý cho chúng ta biết được việc chi tiêu
thực tế nhiều hơn hay ít hơn mong muốn đối với biến phí bán hàng và quản lý để từ
đó nhà quản trị có thể tìm ra nguyên nhân và đưa ra những ứng xử phù hợp nhằm
kiểm soát chi phí bán hàng và quản lý tốt hơn.
Chênh lệch biến phí Biến phí bán hàng Biến phí bán hàng và quản = - bán hàng và quản lý và quản lý thực tế lý dự toán linh hoạt
1.2.4.6 Phân tích chênh lệch định phí.
Phân tích chênh lệch định phí bao gồm định phí sản xuất chung và định phí
bán hàng và quản lý. Chúng ta lần lượt phân tích các định phí để tìm ra nguyên
nhân để có ứng xử phù hợp.
Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.
Định phí sản xuất chung: là những chi phí không thay đổi khi mức hoạt
động thay đổi.
Chúng ta sử dụng sơ đồ sau để tiến hành phân tích định phí sản xuất chung.
Định phí sản xuất chung dự toán
Định phí sản xuất chung phân bổ
Định phí sản xuất chung thực tế
Chênh chi tiêu Chênh lệch khối lƣợng
a. Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và
Sơ đồ 1.8 – Mô hình phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.
quản lý.
Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công
ty B. Tham khảo phụ lục 06.
Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý:
21
Định phí bán hàng và quản lý: là những chi phí phát sinh tại doanh nghiệp
phục vụ cho việc bán hàng và quản lý nhưng không thay đổi khi mức hoạt động
thay đổi như chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí thuê văn phòng…
Chênh lệch định phí Định phí bán hàng Định phí bán hàng và = - bán hàng và quản lý và quản lý thực tế quản lý dự toán
Chênh lệch định phí bán hàng và quản lý cho chúng ta biết được việc chi tiêu
trên thực tế nhiều hơn hay ít hơn mong muốn đối với định phí bán hàng và quản lý,
từ đó chúng ta có thể biết được hoạt động bán hàng và quản lý của chúng ta có hiệu
quả hay không từ đó nhà quản trị có thể tìm ra nguyên nhân và đưa ra hành động
thích hợp để kiểm soát định phí bán hàng và quản lý có hiệu quả hơn.
Để hiểu rõ hơn về phân tích định phí bán hàng và quản lý, chúng ta xét ví dụ
về phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý tại công ty B. Tham khảo phụ
lục 06.
1.3 Mối quan hệ giữa kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ:
Kiểm soát nội bộ: là một hệ thống các chính sách và thủ tục nhằm thực hiện
được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin,
bảo đảm các quy định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động của đơn vị đúng
lúc, đảm bảo hiệu quả hoạt động hoặc kiểm soát nội bộ là một quá trình do ban
giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin
cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ, mọi hoạt động trong đơn vị đều hữu hiệu
và hiệu quả.
Thông qua định nghĩa về kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ, chúng ta
thấy giữa chúng có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau.
Thông qua các công cụ kiểm soát hoạt động, nhà quản lý có thể đánh giá được
thành quả cũng như hiệu quả hoạt động, bên cạnh đó, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ
chặt chẽ, phát huy được tính hữu hiệu của nó thì công tác kiểm soát hoạt động cũng
đạt được hiệu quả cao hơn vì các nhà quản lý và các nhân viên sẽ đi theo một hệ
thống nhất định, tuân thủ theo những quy định chung của doanh nghiệp, vì vậy các
22
thông tin được cung cấp từ hệ thống kiểm soát hoạt động cũng cấp đang tin cậy hơn,
từ đó các quyết định của nhà quản trị đưa ra phù hợp hơn. Kiểm soát hoạt động và
kiểm soát nội bộ đều thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp là đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất có thể và góp phần làm tăng
lợi ích của các cổ đông trong doanh nghiệp. Chính vì điều này mà kiểm soát hoạt
động và kiểm soát nội bộ có mối quan hệ mật thiết với nhau.
23
Kết luận chƣơng 1
*********
Với nền kinh tế luôn có sự biến động và canh tranh như hiện nay, để có thể
tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả và đáp được mong muốn của tổ chức thì
doanh nghiệp cần xây dựng cho mình hệ thống kiểm soát hoạt động. Kiểm soát hoạt
động giúp doanh nghiệp đánh giá được thành quả hoạt động từ đó tìm ra được
những điểm còn tồn tại để từ đó tìm ra được hướng giải quyết phù hợp, ngoài ra
kiểm soát hoạt động còn giúp cho các nhà quản trị điều chỉnh nhân viên đi đúng
hướng nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Trong nội dung chương 1 tập trung trình bày cơ sở lý luận chung về hệ thống
kiểm soát hoạt động trong một doanh nghiệp, trình bày khái niệm về kiểm soát và
kiểm soát hoạt động, nêu bật các công cụ kiểm soát hoạt động, bao gồm: dự toán
tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh lệch, nó là tiền đề để
có thể so sánh, đánh giá được thành quả hoạt động của công ty cổ phần thực phẩm
dinh dưỡng Nutifood (chương 2), từ đó có thể đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện
hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
(chương 3).
24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD.
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng Nutifood:
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG
NUTIFOOD
Tên viết tắt: NUTIFOOD
Tên giao dịch: NUTIFOOD NUTRITION FOOD JOINT STOCK
COMPANY
Logo:
Địa chỉ: 281-283 Hoàng Diệu, P.6, Q.4, TP. HCM
Điện thoại: 08.38267999 – Fax: 08.39435949
Email: nutifood@nutifood.com.vn
Website: www.nutifood.com.vn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Xuất phát từ những thành công của các nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng
của trung tâm dinh dưỡng TP.HCM, công ty cổ phần dinh dưỡng Đồng Tâm (tên
ban đầu của Nutifood) được thành lập ngày 29 tháng 03 năm 2000 và chính thức đi
vào hoạt động ngày 12 tháng 04 năm 2000.
Trụ sở chính: 281-283 Hoàng Diệu, P.6, Q.4, TP.HCM
Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Mỹ Phước, Lô E3 – E4, Huyện Bến Cát, Bình
Dương.
Từ năm 2003,hệ thống phân phối với nhân sự chuyên nghiệp của nutiFood
mở rộng khắp 64 tỉnh thành tạo doanh thu tăng hơn 250% hàng năm.
25
Ngày 17/04/2005, cầu truyền hình trực tiếp “Vì tương lai Việt” đánh dấu sự
phát triển mạnh hơn của NutiFood với các hoạt động truyền thống chăm sóc dinh
dưỡng vì một thế hệ con em Việt Nam tương lai, qua đó huy động hơn 3,1 tỷ đồng
đóng góp vào Quỹ bảo trợ trẻ em nghèo Việt Nam, đạt kỷ lục Việt Nam về số người
được chăm sóc uống sữa miễn phí đông nhất.
Năm 2007, dây chuyền thiết bị sản xuất được nhập khẩu vào Việt Nam đã
được hoàn thành xây dựng và lắp đặt tại các nhà máy sảm xuất của NutiFood đạt
các tiêu chuẩn ISO 9001:2000: HACCP, GMP…góp phần đưa NutiFood tiếp tục
được các công ty nghiên cứu thị trường đánh giá nằm trong top 4 các nhà sản xuất
sữa lớn nhất Việt Nam. Đến nay NutiFood đã có mặt trên 64 tỉnh thành và có hơn
60.000 điểm bán lẻ trên cả nước.
2.1.2 Các thành tựu đạt đƣợc:
– Top 100 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt do cơ quan ban ngành, đoàn thể TW
& Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam kết hợp với công ty Kiểm toán Quốc tế tổ
chức bình chọn, xét tuyển năm 2011.
– Top hàng Việt Nam chất lượng cao ngành hàng thực phẩm liên tục từ năm
2002 đến 2013 do báo Sài Gòn tiếp thị và Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam
chất lượng cao tổ chức bình chọn của người tiêu dùng toàn quốc.
– Top 500 thương hiệu lớn nhất Việt Nam do phòng thương mại và công
nghiệp Việt Nam kết hợp với cơ quan nghiên cứu thị trường tổ chức đánh
giá và xét chọn.
– Bằng khen của Bộ công thương về thành tích tham gia tích cực và hiệu quả
chương trình bình ổn giá các sản phẩm sữa năm 2013 .
– Bằng khen của bộ y tế về thành tích và những đóng góp cho ngành dinh
dưỡng năm 2012.
– Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” do thời báo kinh tế Việt Nam và
Bộ thương mại tổ chức năm 2010.
– Giải thưởng “Bông lúa vàng” năm 2011.
26
– Giải thường “Thương hiệu an toàn vệ sinh thực phẩm” do cục An toàn vệ
sinh thực phẩm Bộ y tế tổ chức bình chọn, xét tuyển.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103000028 ngày 12 tháng 04 năm
2000 do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp, công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood chuyên sản xuất và kinh doanh các loại thực phẩm dinh dưỡng, bao gồm:
Nhóm bột dinh dưỡng dành cho trẻ ăn dặm
Nhóm sữa bột dinh dưỡng
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng năng lượng cao
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng hỗ trợ điều trị
Nhóm các sản phẩm sữa uống tiệt trùng (UHT).
2.1.4 Cơ cấu tổ chức:
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý:
27
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CỐ VẤN TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI R&D
KHỐI Y TẾ - GIÁO DỤC
KHỐI SẢN XUẤT KHỐI TÀI CHÍNH
KHỐI MARKETING KHỐI HẬU CẦN
KHỐI HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ
KHỐI BÁN HÀNG
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
28
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng khối, bộ phận:
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có quyền lực cao nhất trong công ty,
có quyền đưa ra các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm về những chiến lược
phát triển lâu dài của công ty, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức của công ty. Hội
đồng quản trị có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
lợi ích của công ty và được đại hội đồng cổ đông thông qua.
Tổng giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị ủy quyền chịu trách
nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi cho phép. Quản lý vốn,
tài sản của công ty chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và trước Hội đồng
quản trị về kết quả hoạt động của công ty, xây dựng kế hoạch chiến lược hàng năm
dựa trên cơ sở thực hiện các định hướng chiến lược do Hội đồng quản trị đề ra.
Cố vấn tổng giám đốc: Là người tham mưu cho tổng giám đốc khi xây dựng
những kế hoạch hàng năm, tham mưu việc định hướng những chiến lược ngắn hạn,
tham mưu các biện pháp cải tiến, sửa đổi, bổ sung những vấn đề còn bất cập khi sử
dụng vốn, tài sản của công ty.
Phó tổng giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các khối, bộ phận và chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.
Khối R&D: Xây dựng các chiến lược và phát triển sản phẩm, nghiên cứu
công nghệ sản xuất mới và thiết kế sản phẩm mới, lập kế hoach sản xuất thử và tiến
hành sản xuất thử…Quản lý qui trình công nghệ sản xuất cho từng sản phẩm, quản
lý điều hành và quyết định xử lý mọi hoạt động trong hệ thống chất lượng.
Khối sản xuất: Đứng đầu là giám đốc điều hành khối, chịu trách nhiệm về
hiệu quả hoạt động sản xuất của khối trước tổng giám đốc.
Khối marketing: Chịu trách nhiệm về hoạt động marketing, tiếp thị, phát
triển thị trường, thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, công tác quảng cáo, hội chợ,
triển lãm…thực hiện đánh giá, phân tích thị trường, xây dựng thương hiệu và phát
triển công ty.
29
Khối bán hàng: Chịu trách nhiệm báo giá, tìm kiếm hợp đồng, xúc tiến bán
hàng, vận chuyển hàng đi giao cho các đại lý,
Khối y tế - giáo dục: Chịu trách nhiệm nghiên cứu các thành phần chất dinh
dưỡng trong thực phẩm có lợi cho sức khỏe con người phù hợp theo lứa tuổi để
tham mưu cho phòng R&D thiết kế và nghiên cứu sản phẩm mới, tham gia trả lời
các câu hỏi của khách hàng liên quan đến các sản phẩm của Nutifood và tư vấn vấn
đề nuôi dạy trẻ em cho các bậc cha mẹ.
Khối tài chính: Theo dõi các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính, tài
sản trong công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhằm đảm bảo đúng theo quy
định của pháp luật, tiến hành thực hiện các kế hoạch đã đặt ra, lập dự toán cho các
hoạt động tài chính của công ty. Quản lý các hoạt động về sử dụng vốn, quản lý
ngân sách, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, thẩm định dự án, lập báo cáo
quản trị.
Khối hậu cần: Chịu trách nhiệm quản lý việc mua bán, vận chuyển, lưu kho
nguyên vật liệu, hàng hóa, lập định mức vật tư.
Khối hành chính – nhân sự: Chịu toàn bộ trách nhiệm đối với công tác
quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo lao động, chế độ chính sách đối với người lao
động, quản lý toàn bộ các công tác hành chính.
2.1.5 Tầm nhìn sứ mệnh:
Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood đặt ra cho mình tầm nhìn
“Trở thành công ty hàng đầu về nghiên cứu và sản xuất sản phẩm tại Việt Nam và
khu vực”.
Với sứ mệnh “Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng chuyên biệt cho từng lứa tuổi và
các bệnh lý khác nhau, đóng góp vào sự phát triển thể chất toàn diện của người Việt
Nam”.
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
30
Giám đốc tài chính
Kế toán trƣởng
Trƣởng phòng kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp Chuyên viên kế toán chi phí Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích
Kế toán ngân hàng
Kế toán chƣơng trình trade
Chuyên viên kế toán giá thành kế hoạch Chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm
Kế toán công nợ phải thu Kế toán công nợ phải trả
Kế toán tiền mặt
Kế toán thanh toán, chiết khấu
Thủ quỹ
Nhân viên thu tiền
Kế toán kho thành phẩm
Kế toán kho nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
31
2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Giám đốc tài chính: Có trách nhiệm quản lý tình hình tài chính kinh doanh
của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kế hoạch hoạt động cho
năm tới, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo kế toán tài chính, báo
cáo kế toán quản trị.
Chuyên viên kế toán chi phí: Chịu trách nhiệm tổng hợp các khoản chi phí
thực tế phát sinh, lập dự toán cho các khoản chi phí, so sánh giữa chi phí thực tế và
chi phí dự toán.
Chuyên viên kế toán giá thành kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng giá
thành định mức cũng như giá thành kế hoạch cho doanh nghiệp.
Chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí
và tính giá thành thực tế của các sản phẩm hoàn thành, so sánh giá thành kế hoạch
và giá thành định mức.
Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích: Chịu trách nhiệm lập các báo
cáo dự toán chi phí, dự toán doanh thu và lập các bảng phân tích báo cáo tài chính
cho tổng giám đốc.
Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động chung phòng kế
toán, hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên kế toán trong công ty, có quyền đề
nghị bổ nhiệm, bãi nhiệm các vị trí công tác trong phòng kế toán.
Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng, có trách nhiệm
tổng hợp các công việc kế toán: lập hệ thống báo cáo tài chính, hướng dẫn trình độ
chuyên môn cho các nhân viên kế toán.
Kế toán công nợ phải thu:Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải thu, đòi
tiền khách hàng mua.
Kế toán chƣơng trình trade: Có trách nhiệm theo dõi và nhập liệu căn cứ
vào các chứng từ, nghiệp vụ phát sinh, quản lý chương trình trade, in ra các bảng
biểu, báo cáo khi có yêu cầu.
Kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm theo dõi hạch toán kế toán các khoản
liên quan đến thu, chi tiền mặt, hàng kỳ đối chiếu với thủ quỹ.
32
Kế toán kho nguyên vật liệu: Kiểm tra chất lượng nguyên, vật liệu, công cụ
dụng cụ khi mua về và tiến hành lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phân bổ vật
liệu, dụng cụ cho các đối tượng sử dụng, định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với
sổ kế toán.
Kế toán ngân hàng: Có trách nhiệm theo dõi hạch toán các khoản liên quan
đến thu, chi tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng hàng ngày.
Kế toán công nợ phải trả: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải trả, giải
quyết các quan hệ với bên bán phát sinh trong quá trình thanh toán.
Kế toán thanh toán, chiết khấu: Chịu trách nhiệm kiểm tra, lập chứng từ
thu chi, thanh toán tạm ứng cho khách hàng với cán bộ công nhân viên trong công
ty. Theo dõi các chính sách chiết khấu cho khách hàng. Phụ trách các khoản vay và
trả nợ vay, theo dõi đối chiếu với ngân hàng việc thanh toán qua ngân hàng.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, thu chi tiền mặt khi có phiếu
thu, phiếu chi hợp lệ. Báo cáo tiền mặt cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Kế toán kho thành phẩm: Sản phẩm khi hoàn thanh nhập kho thì kế toán
kho thành phẩm có trách nhiệm lập phiếu nhập kho, khi tiến hành xuất kho thì lập
phiếu xuất kho thành phẩm. Định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với sổ kế toán.
Nhân viên thu tiền: Có trách nhiệm thu tiền trực tiếp từ khách hàng và nộp
lại cho thủ quỹ.
2.1.6.3 Hình thức kế toán:
Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, áp dụng kế
toán trên chương trình BMS.trade V2010 – Phần mềm quản lý kinh doanh. Thực
hiện chế độ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006 – ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
33
Hóa đơn, chứng từ
Kiểm tra và cập nhật chứng từ vào máy
Sổ, thẻ chi tiết Sổ, thẻ chi tiết
Xử lý thông tin với Phần mềm BMS.trade V2010
Sổ cái
Các báo cáo kế toán tài chính Các báo cáo kế toán quản trị
Cập nhật hàng ngày.
Xử lý dữ liệu và kết xuất khi cần xem.
Lập cuối tháng, quý, năm.
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ
34
2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm:
Sữa nguyên liệu
Các chất phụ gia
Phối trộn
Nguyên liệu phụ, đƣờng
Tiệt trùng
Lọc
Cô đặc
Làm lạnh
Đồng hóa
Đồng hóa
Sấy khô
Tiệt trùng
Sàng
Rót sản phẩm
Định lƣợng
Đóng gói
Đóng gói
Màng nhôm, khí trơ
Dán hộp
Kho lạnh
Keo dán, muỗng tiệt trùng
Đóng thùng
Lƣu kho
Thùng, tấm lót, vách ngăn
Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất sữa.
35
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm
dinh dƣỡng Nutifood.
Để có thể kiểm soát hoạt động trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần thực
hiện thông qua hệ thống các công cụ: dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định
mức và phân tích chênh lệch. Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm
dinh dưỡng Nutifood, hiện nay công ty chỉ tiến hành lập dự toán tĩnh do đó việc
kiểm soát hoạt động thông qua phân tích các chênh lệch chưa đạt hiệu quả cao.
2.2.1 Công tác lập dự toán tĩnh tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng
Nutifood.
2.2.1.1 Dự toán doanh thu, lợi nhuận:
Hiện nay, công ty chia các nhóm thực phẩm ra thành 3 nhóm: dinh dưỡng
theo lứa tuổi, dinh dưỡng theo bệnh lý, dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. Việc lập
dự toán doanh thu, lợi nhuận công ty mới chỉ dừng lại ở lập dự toán tĩnh. Công việc
lập dự toán doanh thu, lợi nhuận do phòng kế toán quản trị chịu trách nhiệm. Để lập
được dự toán doanh thu, lợi nhuận thì đầu tiên doanh nghiệp đi xác định mức lợi
nhuận mong muốn cho năm được dự toán rồi sau đó đi tiến hành triển khai lập dự
toán doanh thu và chi phí phù hợp. Cụ thể như sau:
Bảng 2.1 – BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU, LỢI NHUẬN
Năm 2012
Đvt
Chỉ tiêu
Dự toán tĩnh
Đồng
1. Doanh thu
3.000.000.000.000
Đồng
2. Biến phí
1.704.800.000.000
Đồng
+ Biến phí sản xuất
1.610.400.000.000
Đồng
+ Biến phí ngoài sản xuất
44.400.000.000
Đồng
3. Số dư đảm phí
1.345.200.000.000
Đồng
4. Định phí
935.200.000.000
Đồng
+ Định phí sản xuất
39.600.000.000
Đồng
+ Định phí ngoài sản xuất
895.600.000.000
Đồng
5. Lợi nhuận hoạt động
410.000.000.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
36
2.2.1.2 Dự toán chi phí sản xuất:
Dự toán chi phí sản xuất là cơ sở để doanh nghiệp lập dự giá thành sản xuất
kế hoạch, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng giá bán sản phẩm. Hiện nay, công ty
căn cứ vào sản lượng thực tế trong năm nay và nhu cầu trên thị trường để tiến hành
lập dự toán chi phí sản xuất cho năm sau. Để hiểu rõ hơn công tác lập dự toán chi
phí sản xuất, em xin trình bày công tác lập dự toán cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng
theo nhu cầu đặc biệt: Nuti IQ Pedia 123 (900gr), Nuti IQ Pedia 456 (900gr), Pedia
Plus (900gr), Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng và thấp còi
(Grow plus 1) (900gr) và Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe
mạnh (Grow plus 2) (900gr).
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất cao trong giá thành sản phẩm,
thường chiếm từ 80% - 90% trong giá thành. Hiện nay, công tác lập dự toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được giao cho bộ phận kế toán quản trị của công ty lập dựa
trên lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối năm nay để tiến hành lập dự toán chi phí
sản xuất cho năm sau. Cụ thể tại bộ phận kế toán quản trị, chuyên viên kế toán giá
thành kế hoạch căn cứ vào bảng định mức nguyên vật liệu để tính ra chi phí nguyên
vật liệu cho từng sản phẩm, để tính định mức nguyên vật liệu công ty căn cứ vào
tình hình thực tế của năm nay để tính toán lại định mức nguyên vật liệu cho năm tới.
Khi tiến hành tính định mức nguyên vật liệu công ty sẽ xem xét lượng nguyên vật
liệu tồn đầu kỳ là bao nhiêu, kế hoạch nguyên vật liệu tồn cuối kỳ và từ đó xác định
lượng nguyên vật liệu cần mua trong kỳ là bao nhiêu. Tất cả các công việc này được
hỗ trợ bởi phần mềm BMS.trade V2010, vì vậy công tác lập dự toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được dễ dàng hơn.
Để dự toán chi phí nguyên vật liệu công ty xác định số lượng sản phẩm cần
sản xuất trong kỳ tới dựa trên kế hoạch bán hàng và kế hoạch sản xuất, chi phí
nguyên vật liệu cho một sản phẩm từ đó tính ra được tổng chi phí nguyên vật liệu.
37
Số lƣợng sản phẩm sản xuất: căn cứ vào lượng sản phẩm thực tế năm nay
và nhu cầu đối với sản phẩm để công ty xác định ra số lượng sản phẩm cần sản xuất
cho năm tới.
Chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm: được xây dựng dựa trên định
mức lượng nguyên vật liệu và đơn giá nguyên vật liệu định mức.
Lượng NVL định mức cho một
Đơn giá NVL
Chi phí NVL cho một sản phẩm =
X
sản phẩm
định mức
Tổng chi phí nguyên vật liệu:
Tổng chi phí = Tổng chi phí NVL của tất cả các mặt hàng NVL
Hiện nay công ty có tất cả 79 mặt hàng được chia thành 3 nhóm: nhóm dinh
dưỡng theo lứa tuổi, nhóm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt, dinh dưỡng theo bệnh
lý.
Chi phí NVL một loại Số lượng sản Chi phí NVL cho = x sản phẩm phẩm dự toán một sản phẩm
38
Bảng 2.2 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản phẩm: NUTI IQ PEDIA 123
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Đvt
Lƣợng định
Giá định mức
Thành tiền
mức
(A)
(B)
(2)
(3)=(1)x(2)
(1)
900
37.170
41,3
1. Sữa bột nguyên kem
G
317,8
4.370
13,75
2. Đường sucrose
G
217,75
11.820
54,28
3. Khoáng chất
Mg
20,57
6.994
340
4. Chất phụ gia
G
68,86
5.682
82,51
5. Đạm đậu nành
G
49,18
8.962
182,22
6. Dầu palm
G
9,29
2.438
262,4
7. Chất xơ tổng hợp
G
41,15
11.498
279,4
8. Xi rô glucose
G
160,84
16.652
103,53
9. DHA
Mg
5,07
1.274
251,29
10. Chất nhũ hóa
G
1
250
250
11. Bao bì
Cái
107.100
Tổng công
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
39
Bảng 2.3 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản phẩm: NUTI IQ PEDIA 456
Đvt: đồng
Lƣợng định
Chỉ tiêu
Đvt
Giá định mức
Thành tiền
mức
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
1. Sữa bột nguyên kem
G
900
41,3
37.170
2. Đường sucrose
G
440,36
13,75
6.055
3. Khoáng chất
Mg
335,98
54,28
18.237
4. Chấtt phụ gia
G
26,11
340
8,878
5. Đạm đậu nành
G
134,77
82,51
11.120
6. Dầu Palm
G
83,57
182,22
15,228
7. Chất xơ tổng hợp
G
15,10
262,4
3.962
8. Xi rô glucose
G
47,83
279,4
13.364
9. DHA
Mg
172,64
103,53
17.874
10. Chất nhũ hóa
G
20,14
251,29
5.062
11. Bao bì
Cái
1
250
250
Tổng cộng
137.200
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
40
Bảng 2.4 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản phẩm: PEDIA PLUS
Đvt: đồng
Lƣợng định
Chỉ tiêu
Đvt
Giá định mức
Thành tiền
mức
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
1. Sữa bột nguyên kem
G
900
41,3
37.170
2. Đường sucrose
G
354,84
13,75
4.879
3. Khoáng chất
G
352,87
54,28
19.154
4. Chấtt phụ gia
G
22,24
340
7.561
5. Đạm đậu nành
G
139,58
82,51
11.517
6. Dầu palm
G
99,90
182,22
18.204
7. Chất xơ tổng hợp
G
9,35
262,4
2.454
8. Xi rô glucose
G
39,10
279,4
10.925
9. DHA
Mg
180,53
103,53
18.690
10. Chất nhũ hóa
G
14,11
251,29
3.546
11. Bao bì
Cái
1
250
250
Tổng cộng
134.400
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
41
Bảng 2.5 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản phẩm: GROW PLUS
Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng và thấp còi
Đvt: đồng
Lƣợng định
Chỉ tiêu
Đvt
Giá định mức
Thành tiền
mức
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
1. Sữa bột nguyên kem
G
900
41,3
37.170
2. Đường sucrose
G
498,1
13,75
6.848
3. Khoáng chất
Mg
334,76
54,28
18.171
4. Chất phụ gia
G
21,33
340
7.253
5. Đạm đậu nành
G
153
82,51
11.624
6. Dầu palm
G
103,8
182,22
18.921
7. Chất xơ tổng hợp
G
20
262,4
5.247
8. Xi rô glucose
G
26,98
279,4
7.540
9. DHA
Mg
194,07
103,53
20.092
10. Chất nhũ hóa
G
21,03
251,29
5.284
11. Bao bì
Cái
1
250
250
Tổng cộng
138.400
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
42
Bảng 2.6 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản phẩm: GROW PLUS
Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh
Đvt: đồng
Lƣợng định
Giá định mức
Thành tiền
Chỉ tiêu
Đvt
mức
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
(A)
(B)
900
1. Sữa bột nguyên kem
G
41.3
37.170
266,1
2. Đường sucrose
G
13,75
3.659
299,24
3. Khoáng chất
Mg
54,28
16.243
14,16
4. Chất phụ gia
G
340
4.815
147,55
5. Đạm đậu nành
G
82,51
12.174
91,8
6. Dầu palm
G
182,22
16.728
11,4
7. Chất xơ tổng hợp
G
262,4
2.993
20,8
8. Xi rô glucose
G
279,4
5.814
184
9. DHA
Mg
103.53
19.050
13,94
10. Chất nhũ hóa
G
251,29
3.504
1
11. Bao bì
Cái
250
250
Tổng cộng
122.400
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
43
Bảng 2.7 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU THEO SẢN
PHẨM
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.
Đvt: đồng
Đ
Mã sản
Số lƣợng
Chi phí
Tổng chi phí
Tên sản phẩm
phẩm
sản phẩm
NVLTT/SP
NVLTT
(A)
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
(B)
1. Nuti IQ Pedia 123
DB10
93.750
131.200
12.300.000.000
2. Nuti IQ Pedia 456
DB11
281.250
147.000
41.343.750.000
3. Pedia Plus
DB12
187.500
164.000
30.750.000.000
4. Grow plus 1
DB13
187.500
140.000
26.250.000.000
5. Grow plus 2
DB14
250.000
153.000
38.250.000.000
Tổng cộng
148.893.750.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
44
Bảng 2.8 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 03 năm 2012
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt
ĐVT:đồng
Loại vật liệu
Đvt
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(A)
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
(B)
1. Sữa bột nguyên kem
G
900.000.000
41,3
37.170.000.000
2. Đường sucrose
Mg
380.241.863
13,75
5.228.325.623
3. Khoáng chất
G
323.425.948
54,28
17.555.560,490
4. Chất phụ gia
G
20.987.138
340
7.135.627.179
5. Đạm đậu nành
G
136.130.203
82,51
11.232.103.082
6. Dầu palm
G
91.809.112
182,22
16.729.456.516
7. Chất xơ tổng hợp
G
13.478.568
262,4
3.536.776.179
279,4
9.753.062.179
8. Xi rô glucose
Mg
34.907.166
9. DHA
G
176.035.581
103,53
18.224.964.540
10. Chất nhũ hóa
G
16.223.195
251,29
4.076.726.888
11. Bao bì
Cái
1.000.000
250
250.000.000
Tổng cộng
148.893.750.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
45
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng thấp trong giá thành sản phẩm. Bộ
phận kế toán quản trị sẽ tiến hành lập dự toán Chi phí nhân công trực tiếp cho từng
sản phẩm căn cứ vào lượng lao động định biên, mức lương hiện tại, các khoản bảo
hiểm, nhu cầu tăng lương trong năm tới và chính sách thưởng của công ty để tính ra
tổng chi phí nhân công trực tiếp, từ đó xác định đơn giá tiền lương định mức cho
100gram bột sữa thành phẩm.
Ta có dự toán chi phí nhân công trực tiếp cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng
theo nhu cầu đặc biệt.
Bảng 2.9 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt
Đvt: đồng
Đơn giá
Số
Lƣợng
chi phí
Mã
lƣợng
bột
NCTT/100
Chi phí
Tổng chi phí
Tên sản phẩm
sản
SP sản
thành
gram bột
NCTT/SP
NCTT
phẩm
xuất
phẩm
thành
phẩm
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)=(2)x(3)
(5)=(1)x(4)
1. Nuti IQ 123
DB10
93.750
900g
2.684
24.160
2.265.000.000
2. Nuti IQ 456
DB11
281.250
900g
2.684
24.160
6.795.000.000
3. Pedia Plus
DB12
187.500
900g
2.684
24.160
4.530.000.000
4. Grow plus 1
DB13
187.500
900g
2.684
24.160
4.530.000.000
5. Grow plus 2
DB14
250.000
900g
2.684
24.160
6.040.000.000
Tổng cộng
-
-
-
-
-
24.160.000.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
46
Dự toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung tại công ty cũng giống như chi phí nhân công trực
tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm, hiện nay chi phí sản xuất chung
tại công ty gồm: chi phí lương nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí điện sản xuất, chi phí nước sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài. Dự
toán chi phí sản xuất chung tại công ty được chia ra biến phí và định phí, trong đó
biến phí sản xuất chung chỉ là chi phí điện, định phí gồm chi phí lương nhân viên
phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ mua ngoài.
Biến phí sản xuất chung một sản phẩm: được xác định dựa trên lượng sữa
định mức cho một sản phẩm với đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức.
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức: được xác định dựa
trên tổng biến phí sản xuất chung với tổng lượng sữa thu được trên cả quy trình
công nghệ.
Định phí sản xuất chung một sản phẩm: được xác định dựa trên lượng sữa
định mức cho một sản phẩm với đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức.
Đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức: được xác định dựa
trên tổng định phí sản xuất chung với tổng lượng sữa thu được trên cả quy trình
công nghệ.
Năng lực sản xuất dự toán: chính là tổng lượng sữa bột thành phẩm sản
xuất của cả dây chuyền công nghệ.
Tổng biến phí sản xuất chung dự toán của một loại sản phẩm được xác
định bằng biến phí sản xuất chung dự toán cho một sản phẩm nhân với tổng số
lượng sản phẩm dự toán.
Tổng định phí sản xuất chung dự toán được xác định bằng định phí sản
xuất chung dự toán cho một sản phẩm nhân với số tổng số lượng sản phẩm dự toán.
Tổng chi phí sản xuất chung một loại sản phẩm bằng tổng biến phí sản
xuất chung cộng tổng định phí sản xuất chung của loại sản phẩm đó.
Ta có bảng dự toán chi phí sản xuất chung cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng
theo nhu cầu đặc biệt.
47
Bảng 2.10 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu
Đvt: đồng
Mã
Lƣợng bột
Đơn giá
Đơn giá
Số lƣợng
Biến phí
Định phí
Tổng biến
Tổng định phí
Tổng chi phí
Tên sản phẩm
định
biến phí
định phí
sản
sản xuất
SXC/SP
SXC/SP
phí SXC
SXC
SXC
phẩm
mức/SP
SXC
SXC
(A)
(B)
(1)
(2)
(4)
(5)=(2)x(3)
(6)=(2)x(4)
(7)=(1)x(5)
(8)=(1)x(6)
(9)=(7)+(8)
(3)
1. Nuti IQ 123
ĐB10
93.750
900g
2.238
19.502
209.812.500
1.828.312.500
2.038.125.000
2,48
21,66
2. Nuti IQ 456
ĐB11
281.250
900g
13.572
21.068 3.817.125.000
5.925.375.000
9.742.500.000
15,08
23,40
3. Pedia Plus
ĐB12
187.500
900g
7.158
26.282 1.342.125.000
4.927.875.000
6.270.000.000
7,95
29,20
4. Grow Plus 1
ĐB13
187.500
900g
3.558
6.882
667.125.000
1.290.375.000
1.957.500.000
3,95
7,65
5. Grow Plus 2
ĐB14
250.000
900g
3.624
2.416
906.000.000
604.000.000
1.510.000.000
4,03
2,68
Tổng cộng
-
-
-
- 6.942.187.500 14.575.937.500
21.518.125.000
-
-
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
48
Dự toán chi phí sản xuất:
Trên cơ sở doanh nghiệp đã xây dựng được dự toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung từ đó
doanh nghiệp sẽ lập được dự toán chi phí sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất
cho năm tới doanh nghiệp sẽ dự toán được tổng chi phí sản xuất cho năm tới.
Cũng lấy ví dụ về lập dự toán chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo
nhu cầu đặc biệt, sau khi lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung doanh nghiệp đi tiến hành lập dự toán chi phí
sản xuất cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.
Bảng 2.11 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO SẢN PHẨM
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt
Đvt: đồng
Khoản mục chi phí
Tổng chi phí
Mã sản
Tên sản phẩm
Chi phí
Chi phí NCTT Chi phí SXC
sản xuất
phẩm
NVLTT
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)=(1)+(2)+(3)
1. Nuti IQ 123
ĐB10
12.300.000.000
2.265.000.000
2.038.125.000
16.603.125.000
2. Nuti IQ 456
ĐB11
41.343.750.000
6.795.000.000
9.742.500.000
54.881.250.000
3. Pedia Plus
ĐB12
30.750.000.000
4.530.000.000
6.270.000.000
42.000.000.000
4. Grow Plus 1
ĐB13
26.250.000.000
4.530.000.000
1.957.500.000
32.737.500.000
5. Grow Plus 2
ĐB14
38.250.000.000
6.040.000.000
1.510.000.000
45.800.000.000
Tổng cộng
- 148.893.750.000 24.160.000.000 21.518.125.000 194.571.875.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm Nutifood)
49
Bên cạnh lập dự toán chi phí sản xuất cho từng sản phẩm, công ty còn lập dự
toán chi phí sản xuất cho tổng các sản phẩm theo khoản mục chi phí.
Bảng 2.12 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 03 năm 2012
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt
Đvt: đồng
Khoản mục chi phí
Số tiền
Ghi chú
148.893.750.000
1. Chi phí NVLTT
37.170.000.000
+ Sữa bột nguyên kem
5.228.325.623
+ Đường Sucrose
17.555.560.490
+ Khoáng chất
1.135.627.179
+ Chất phụ gia
11.232.103.082
+ Đạm đậu nành
16.729.456.516
+ Dầu palm
3.536.776.179
+ Chất xơ tổng hợp
9.753.062.179
+ Xi rô glucose
18.224.964.540
+ DHA
4.076.726.888
+ Chất nhũ hóa
250.000.000
+ Bao bì
24.160.000.000
2. Chi phí NCTT
21.518.125.000
3. Chi phí SXC
6.942.187.500
+ Biến phí SXC
14.575.937.500
+ Định phí SXC
Tổng cộng
194.571.875.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
50
2.2.1.3 Giá thành định mức:
Tại công ty, cách xây dựng giá thành định mức được xác đinh theo công
thức:
Chi phí Giá thành Chi phí NCTT Chi phí SXC NVLTT cho định mức cho = + cho một sản + cho một sản một sản một sản phẩm phẩm phẩm phẩm
Từ bảng 2.7, 2.9, 2.10 chúng ta xác định được giá thành định mức cho từng sản
phẩm trong nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.
Sản phẩm Nuti IQ 123:
– Chi phí NVLTT định mức: 107.100 đ
– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ
– Chi phí SXC định mức: 21.740 đ
Giá thành định mức = 107.100 + 24.160 + 21.740 = 153.000 cho một sản phẩm
Sản phẩm Nuti IQ 456:
– Chi phí NVLTT định mức: 137.200 đ
– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ
– Chi phí SXC định mức: 34.640 đ
Giá thành định mức = 137.200 + 24.160 + 34.640 = 196.000 cho một sản phẩm
Sản phẩm Pedia Plus
– Chi phí NVLTT định mức: 134.400 đ
– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ
– Chi phí SXC định mức: 33.440 đ
Giá thành định mức = 134.400 + 24.160 + 33.440 = 192.000 cho một sản phẩm
51
Sản phẩm Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi
– Chi phí NVLTT định mức: 138.400 đ
– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ
– Chi phí SXC định mức 10.440 đ
Giá thành định
mức cho một sản = 138.400 + 24.160 + 10.440 = 173.000
phẩm
Sản phẩm Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh.
– Chi phí NVLTT định mức: 120.800 đ
– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ
– Chi phí SXC định mức: 6.040 đ
Giá thành định mức = 120.800 + 24.160 + 6.040 = 151.000 cho một sản phẩm
2.2.1.4 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý:
Chi phí bán hàng và quản lý tại doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí tiền
lương, chi phí quảng cáo, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vận
chuyển. Đối với chi phí tiền lương công ty sẽ xác định số lao động định biên tại
công ty cũng như chính sách thưởng cho năm tới để dự toán chi phí bán hàng và
quản lý. Thông thường chính sách thưởng khi xây dựng dự toán công ty xác định
cho mỗi nhân viên đều đạt chính sách thưởng là 100%, mức khấu hao dự kiến cho
năm tới công ty sẽ xác định nhu cầu mua sắm thêm tài sản cố định để từ đó xác định
mức khấu hao cho năm.
Bảng 2.13 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ
Năm 2012
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Ghi chú
1. Biến phí bán hàng và quản lý
44.400.000.000
2. Định phí bán hàng và quản lý
1.095.600.000.000
Tổng cộng
1.140.000.000.000
(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)
52
2.2.2 Nhận xét hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm
dinh dƣỡng Nutifood:
2.2.2.1 Ƣu điểm:
Qua thực tế tìm hiểu tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tác
giả nhận thấy có những điểm thuận lợi đối với công tác kiểm soát hoạt động tại
công ty như sau:
Về bộ máy quản lý của công ty: bộ máy quản lý phù hợp, có phân chia trách
nhiệm rõ ràng, có trình độ chuyên môn, quản lý để có thể lãnh đạo công ty đi lên.
Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán phù hợp, các kế toán viên có trình độ
chuyên môn, am hiểu lĩnh vực mình đảm nhận, có sự phân chia trách nhiệm cụ thể,
không chồng chéo công việc. Các nhân viên trong phòng kế toán hòa đồng, vui vẻ
tạo cảm giác thân thiện do đó công tác làm việc đạt hiệu quả hơn. Đội ngũ nhân
viên có trình độ chuyên môn, do vậy họ có thể bắt kịp các phương pháp kiểm soát
chi phí được hiệu quả hơn.
Về công nghệ thông tin: công ty trang bị hệ thống máy tính tốt, đầu tư phần
mềm quản lý kinh doanh BMS.trade V2010 hỗ trợ cho công tác lập dự toán chi phí
sản xuất đạt được kết quả cao hơn.
Về công tác kiểm soát hoạt động: công ty có phân loại chi phí theo cách ứng
xử của chi phí, phù hợp với công tác kiểm soát hoạt động. Bên cạnh đó, việc theo
dõi các khoản chi phí thực tế của công ty, bộ phận kế toán có tiến hành theo dõi chi
tiết cho từng nhóm sản phẩm, chính vì vậy việc kiểm soát chi phí đạt hiệu quả cao
hơn.
2.2.2.2 Nhƣợc điểm:
Bên cạnh những ưu điểm thì qua quá trình tìm hiểu công tác kiểm soát hoạt
động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tác giả nhận thấy công ty
vẫn còn tồn tại những nhược điểm về việc sử dụng các công cụ kiểm soát hoạt
động và về công tác phân tích nhằm đánh giá thành quả hoạt động.
Về việc sử dụng các công cụ kiểm soát hoạt động.
53
Đối với dự toán tĩnh: công tác lập dự toán tại công ty mới chỉ giao nhiệm vụ
cho bộ phận kế toán quản trị tại công ty đảm nhận hết tất cả các công việc từ thu
thập số liệu, phân tích đến đánh giá và lập dự toán cho các kỳ, chính vì điều này nó
sẽ mang tính chủ quan của người lập dự toán. Bên cạnh đó, các nhà quản trị chưa
xác định được cách thức phù hợp để đánh giá kết quả cũng như thành quả hoạt động
do đó công tác lập dự toán linh hoạt chưa được xem trọng. Việc lập dự toán tại công
ty cũng chỉ nhằm một mục đích xây dựng giá thành định mức.
Đối với xây dựng giá thành định mức: khi tiến hành lập dự toán tĩnh để xây
dựng giá thành định mức, công ty đã có phân chia biến phí và định phí, tuy nhiên có
những khoản chi phí hỗn hợp công ty đã không tách biến phí và định phí mà tính
hết vào biến phí, việc làm này sẽ làm cho công tác kiểm soát chi phí không còn
chính xác nữa, ảnh hưởng đến việc phân tích chi phí dẫn đến quyết định của nhà
quản trị sẽ không còn chính xác.
Về công tác phân tích nhằm đánh giá thành quả hoạt động.
Công ty chưa áp dụng các công cụ phân tích chênh lệch để đánh giá thành
quả hoạt động, do vậy công ty chưa xây dựng được một hệ thống báo cáo phân tích
phù hợp phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí. Do vậy việc tìm hiểu nguyên nhân
của những biến động chi phí khó khăn cho nhà quản trị, từ đó ảnh hưởng đến những
quyết định của nhà quản trị.
2.2.2.3 Nguyên nhân của những nhƣợc điểm trên:
– Năng lực của nhân viên kế toán hạn chế, chính vì điều này mà cách hiểu về dự
toán linh hoạt của một số nhân viên còn chưa chính xác. Đối với công ty, dự
toán linh hoạt được hiểu theo cách như sau cứ sau sáu tháng đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, công ty xác định lại giá cả nguyên vật liệu đầu vào, định
mức tiêu hao nguyên vật liệu, giá cả các yếu tố đầu vào khác rồi tiến hành lập lại
dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung rồi từ đó chạy lại giá thành sản xuất, việc chạy lại giá thành sản
xuất làm thay đổi hệ thống giá thành do vậy công ty không lập dự toán linh hoạt,
54
việc làm như vậy công ty gọi là dự toán linh hoạt, cách hiểu như vậy chưa chính
xác.
– Bên cạnh đó, việc ghi chép ban đầu để theo dõi các khoản chi phí chưa được
thực hiện chi tiết và cụ thể, do vậy khoản chi phí hỗn hợp chưa được tách riêng
biến phí và định phí.
– Năng lực của ban lãnh đạo cũng có phần hạn chế, do đó họ cũng chưa thấy được
tầm quan trọng của phân tích chênh lệch nhằm đánh giá đúng đắn thành quả
cũng như hiệu quả hoạt động, vì vậy các công cụ kiểm soát hoạt động như dự
toán linh hoạt và phân tích chênh lệch không được xem trọng.
55
Kết luận chƣơng 2
********
Để có thể đánh giá được thành quả hoạt động tại một doanh nghiệp, nhà quản
trị cần am hiểu được các công cụ đắc lực phục vụ cho công tác kiểm soát hoạt động,
tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood mới chỉ sử dụng công cụ đó là
dự toán tĩnh và giá thành định mức, công ty chưa thấy được tầm quan trọng của dự
toán linh hoạt, đối với công ty chỉ cần lập dự toán tĩnh nhằm mục đích phục vụ cho
công tác tính giá thành sản xuất chứ chưa thấy được việc đánh giá thành quả hoạt
động còn cần lập dự toán linh hoạt. Bên cạnh đó, việc phân loại chi phí theo cách
ứng xử của chi phí thì doanh nghiệp có tiến hành phân loại, tuy nhiện có những
khoản chi phí hỗn hợp doanh nghiệp đã không tách thành yếu tố biến phí và định
phí mà đưa hết vào biến phí, như vậy việc kiểm soát chi phí tại công ty giảm hiệu
quả. Công tác lập dự toán của công ty chỉ do phòng kế toán quản trị đảm nhận nên
việc lập dự toán còn mang tính chủ quan của người lập. Do vậy, đây là thực trạng
về hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood, từ những thực trạng này tác giả đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood.
o0o
56
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD
3.1 Hoàn thiện các công cụ kiểm soát hoạt động:
3.1.1 Hoàn thiện việc lập dự toán tĩnh:
Dự toán tĩnh là cơ sở ban đầu để công ty kiểm soát tốt chi phí. Để công tác
lập dự toán tại công ty được hoàn chỉnh và phù hợp với thực tế, công ty cần hoàn
thiện quy trình lập dự toán. Khi tiến hành lập dự toán, phải chia ra thành những giai
đoạn và các công việc chính trong từng giai đoạn đó. Quy trình dự toán tại công ty
cần thực hiện 3 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị lập dự toán.
Ở giai đoạn này, hội đồng quản trị tại công ty cần xác định rõ mục tiêu chung
của công ty trong năm tới như thế nào, căn cứ vào mức lợi nhuận thực tế của công
ty đạt được trong năm 2012 để tiến hành lập dự toán cho năm 2013, tuy nhiên, khi
lập dự toán công ty không nên điều chỉnh tất cả số liệu, các thông tin theo một tỷ lệ
chung mà cần căn cứ vào tình hình tăng giảm của những chỉ tiêu đó để tiến hành
điều chỉnh cho phù hợp. Sau khi đã xác định được mục tiêu chung cho năm 2013
công ty tiến hành chuẩn bị nhân sự cho việc lập dự toán. Ban lãnh đạo công ty cần
phân công công việc cụ thể cho những cá nhân ở từng phòng ban phối hợp với bộ
phận kế toán quản trị chịu trách nhiệm cho công tác lập dự toán. Sau đó, bộ phận kế
toán quản trị phải soạn thảo các biểu mẫu cần thiết cho công tác lập dự toán để tạo
sự thống nhất cho tất cả các bộ phận.
Cuối cùng đánh giá lại toàn bộ hệ thống dự toán để đảm bảo các báo cáo dự
toán mang lại những thông tin hữu ích và phù hợp với tình hình của công ty.
Giai đoạn 2: Lập dự toán.
Bộ phận kế toán quản trị tiến hành cung cấp các biểu mẫu về dự toán cho các
bộ phận dự toán có liên quan tiến hành lập dự toán theo Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập
dự toán. Ví dụ, đối với dự toán doanh thu, lợi nhuận, bộ phận kế toán quản trị cung
cấp biểu mẫu về dự toán doanh thu, lợi nhuận cho khối bán hàng để dự toán số
57
lượng sản phẩm tiêu thụ cũng như giá bán cho các sản phẩm…căn cứ trên kết quả
bán hàng năm hiện tại cộng với tình hình thị trường năm tới.
Các cá nhân có liên quan tiến hành lập dự toán cho bộ phận mình, sau khi
hoàn thành thì các cá nhân thuộc các bô phận này nộp báo cáo dự toán về cho bộ
phận kế toán quản trị.
Bộ phận kế toán quản trị sẽ tiến hành kiểm tra, điều chỉnh (nếu các báo cáo
dự toán của các bộ phận không thực tế) tất cả các báo cáo dự toán để hoàn thành
Dự toán tiêu thụ (1)
Dự toán hàng tồn kho
Dự toán sản xuất (2a)
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý (2c)
Dự toán đầu tư (2b)
Dự toán chi phí NVLTT (3a)
Dự toán hàng chi phí NCTT (3b)
Dự toán hàng chi phí SXC (3c)
Dự toán vốn bằng tiền (5)
Dự toán giá thành (4)
Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán
dự toán cho toàn công ty.
Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập dự toán
58
Giai đoạn 3: Theo dõi thực hiện dự toán.
Trong quá trình hoạt động, bộ phận kế toán quản trị cần theo dõi, so sánh và
phân tích các chênh lệch giữa kết quả thực tế đạt được với các số liệu dự toán để
điều chỉnh kịp thời các chỉ tiêu số liệu cho báo cáo dự toán kỳ tiếp theo.
3.1.2 Hoàn thiện công tác lập giá thành định mức:
Để công việc kiểm soát chi phí đạt hiệu quả thì việc xây dựng giá thành định
mức cũng không kém phần quan trọng. Muốn biết được giá thành định mức có phù
hợp với thực tế hay không công ty cần phân tích sự biến động chi phí để biết mức
độ tăng, giảm của chi phí, từ đó tìm ra nguyên nhân của sự tăng, giảm chi phí để
đưa ra biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí cho kỳ sau.
Việc xây dựng giá thành định mức công ty cần xác định rõ đâu là biến phí,
đâu là định phí. Hiện nay, tại công ty khi xây dựng giá thành định mức cũng đã
phân chia định phí và biến phí, tuy nhiên có những khoản chi phí hỗn hợp không
tách riêng được đâu là biến phí đâu là định phí công ty đã đưa hết vào biến phí ví dụ
như chi phí điện phục vụ sản xuất, bên cạnh yếu tố biến phí thì chi phí điện cũng có
một phần là định phí.
Do đó, đối với những khoản chi phí là chi phí hỗn hợp công ty cần phân loại
biến phí và định phí cho phù hợp.
Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood có thể sử dụng phương
pháp bình phương bé nhất để phân tích biến phí và định phí cho chi phí hỗn hợp. Để
có thể hiểu rõ hơn chúng ta tiến hành tách chi phí điện sản xuất tại công ty thành
biến phí và định phí. Công ty cần thu thập số liệu về khoản chi phí điện của ít nhất 1
năm, sau đó sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu để tiến hành phân tích chi phí
hỗn hợp này thành biến phí và định phí.
Sau đây, tác giả xin trình bày công đoạn tách chi phí điện sản xuất tại công ty
cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood thành biến phí và định phí.
Công ty cần thu thập số liệu về chi phí điện sản xuất từ tháng 01 đến tháng
12 năm 2012 của từng sản phẩm, sau đó vận dụng phương pháp bình phương bé
nhất để phân tích chi phí này thành biến phí và định phí như sau:
59
Bảng 3.1 – Bảng chi phí điện sản xuất phát sinh từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2012- sản phẩm Nuti IQ 123
Bột thành
Chi phí điện
Tháng
XY
X2
phẩm (gram)
(đồng)
01/2011
84.567.973
188.831.250
159.690.760.515.562
715.174.205.732.873
02/2011
82.909.777
205.616.250
170.475.974.350.763
687.403.112.218.973
03/2011
84.601.814
209.812.500
175.505.180.998.750
715.746.693.209.060
04/2011
89.642.052
216.106.875
193.722.637.263.075
803.569.748.677.070
05/2011
92.331.313
220.429.012
203.525.001.012.528
852.507.136.030.397
06/2011
89.561.373
207.379.615
185.732.030.516.114
802.123.953.364.513
07/2011
91.352.601
217.748.596
198.919.006.086.982
834.529.770.946.520
08/2011
89.525.549
222.103.567
198.839.437.705.333
801.482.392.375.140
09/2011
90.420.804
217.661.496
196.811.274.681.628
817.592.179.600.642
10/2011
95.846.053
226.367.956
216.964.751.082.777
918.646.587.567.881
11/2011
91.053.750
219.576.917
199.933.017.062.887
829.078.538.906.250
12/2011
93.785.362
232.751.532
218.286.866.826.726
879.569.412.547.105
Tổng
1.075.598.421
2.584.385.566
27.797.610.340.441.900
115.691.196.325.769.000
Từ bảng 3.1 ta có hệ phương trình sau: 27.797.610.340.441.900 = 1.075.598.421b + 115.691.325.769.000a 2.584.385.566 = 12b + 1.075.598.421a Giải hệ phương trình ta có: a = 2,116 b = 25.616.156 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Nuti IQ 123 như sau:
Y = 2,116 X + 25.616.156
60
Bảng 3.2 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Nuti IQ 456
Bột thành
Chi phí điện
Tháng
XY
X2
phẩm (gram)
(đồng)
01/2011
245.278.125
3.815.598.150
935.882.759.985.469.000
60.161.358.603.515.600
02/2011
240.468.750
3.740.782.500
899.541.291.796.875.000
57.825.219.726.562.500
03/2011
253.125.000
3.817.125.000
966.209.765.625.000.000
64.072.265.625.000.000
04/2011
252.636.469
4.044.534.039
1.021.796.798.363.270.000
63.825.185.468.788.000
05/2011
247.583.739
3.882.752.677
961.306.425.383.919.000
61.297.707.817.220.100
06/2011
257.487.089
3.727.442.570
959.768.336.763.979.000
66.299.601.001.693.900
07/2011
249.762.476
3.541.070.442
884.426.521.284.334.000
62.381.294.417.650.600
08/2011
264.748.224
3.611.891.851
956.241.952.832.323.000
70.091.622.111.154.200
09/2011
254.158.295
3.648.010.769
927.172.197.190.679.000
64.596.438.917.307.000
10/2011
241.450.381
3.757.451.092
907.237.997.752.266.000
58.298.286.485.045.200
11/2011
253.522.900
3.682.302.070
933.547.899.462.403.000
64.273.860.824.410.000
12/2011
268.734.274
3.571.833.008
959.873.950.254.116.000
72.218.110.022.307.100
Tổng
3.028.955.722
44.840.794.168
9.174.572.765.836.540.000
11.313.005.896.694.600.000
Từ bảng 3.2 ta có hệ phương trình sau: 11.313.005.896.694.600.000 = 3.028.955.722b + 9.174.765.836.540.000a 44.840.794.168 = 12b + 3.028.955.722a Giải hệ phương trình ta tính được: a = 0,007 b = 3.734.930.924 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Nuti IQ 456:
Y = 0,007 X + 3.734.930.924
61
Bảng 3.3 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011-Sản phẩm Pedia Plus
Bột thành
Chi phí điện
XY
X2
Tháng
phẩm (gram)
(đồng)
01/2011
161.798.000
1.327.878.563
214.847.431.716.094.000
26.178.431.006.250.000
02/2011
158.625.000
1.314.731.250
208.549.244.531.250.000
25.161.890.625.000.000
03/2011
168.750.000
1.341.562.500
226.388.671.875.000.000
28.476.562.500.000.000
04/2011
165.375.000
1.408.640.625
232.953.943.359.375.000
27.348.890.625.000.000
05/2011
173.644.000
1.394.554.219
242.155.624.122.070.000
30.152.151.914.062.500
06/2011
168.434.000
1.436.390.845
241.937.684.060.360.000
28.370.159.735.941.400
07/2011
161.697.000
1.522.574.296
246.195.787.299.823.000
26.145.939.212.643.600
08/2011
166.548.000
1.476.897.067
245.974.211.091.253.000
27.738.226.910.693.600
09/2011
158.221.000
1.403.052.214
221.991.725.509.856.000
25.033.749.786.901.000
10/2011
166.132.000
1.318.869.081
219.105.833.078.228.000
27.599.709.140.058.300
11/2011
167.793.000
1.398.001.226
234.574.704.893.551.000
28.154.463.293.773.500
12/2011
174.505.000
1.439.941.263
251.276.423.881.971.000
30.451.867.498.545.400
Tổng
3.966.153.690.319.120.000
1.991.520.000 16.783.093.148 2.785.951.285.418.830.000
Từ bảng 3.3 ta có hệ phương trình sau: 2.521.217.803.083.020.000 = 1.991.520.000b + 3.966.153.690.319.120.000 a 16.783.093.148 = 12 b + 1.991.520.000 a Giải hệ phương trình ta tìm được: a = 0,000173 b = 1.991.520.000 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Pedia Plus: Y = 0,000173 X + 1.991.520.000
62
Bảng 3.4 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Grow Plus 1
Bột thành
Chi phí điện
XY
X2
Tháng
phẩm (gram)
(đồng)
01/2011
168.682.500
619.225.425
104.452.492.752.562.000
28.453.785.806.250.000
02/2011
165.375.000
607.083.750
100.396.475.156.250.000
27.348.890.625.000.000
03/2011
168.750.000
667.125.000
112.577.343.750.000.000
28.476.562.500.000.000
04/2011
177.187.500
620.426.250
109.931.776.171.875.000
31.395.410.156.250.000
05/2011
180.731.250
632.834.775
114.373.019.929.219.000
32.663.784.726.562.500
06/2011
175.309.313
613.849.732
107.613.574.451.402.000
30.733.355.049.222.700
07/2011
185.827.871
650.680.716
120.914.612.253.595.000
34.531.997.733.306.600
08/2011
178.394.756
624.653.487
111.434.906.652.913.000
31.824.689.111.015.300
09/2011
185.530.547
649.639.627
120.527.995.035.791.000
34.421.583.742.474.200
10/2011
196.662.379
688.618.004
135.425.255.222.215.000
38.676.091.493.044.000
11/2011
186.829.260
654.187.104
122.221.292.838.049.000
34.905.172.572.472.200
12/2011
173.751.212
608.394.007
105.709.196.175.629.000
30.189.483.757.931.200
Tổng
2.143.031.589
7.636.717876
1.365.577.940.389.500.000
383.620.807.273.529.000
Từ bảng 3.4 ta có hệ phương trình sau: 1.516.580.924.754.680.000 = 2.143.031.589 b + 383.620.807.273.529.000 a 8.472.118.215 = 12b + 2.143.031.589 Giải hệ phương trình ta tìm được: a = 1,95 b = 287.816.695 Ta có phương trình chi phí điện sản phẩm Grow Plus 1: Y = 1,95 X + 287.816.695
63
Bảng 3.5 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Grow Plus 2
Bột thành
Chi phí điện
Tháng
XY
X2
phẩm (gram)
(đồng)
01/2011
224,910,000
840,949,200
189,137,884,572,000,000
50,584,508,100,000,000
02/2011
220,500,000
824,460,000
181,793,430,000,000,000
48,620,250,000,000,000
03/2011
225,000,000
906,000,000
203,850,000,000,000,000
50,625,000,000,000,000
04/2011
236,250,000
842,580,000
199,059,525,000,000,000
55,814,062,500,000,000
05/2011
240,975,000
859,431,600
207,101,529,810,000,000
58,068,950,625,000,000
06/2011
233,745,750
833,648,652
194,861,829,398,229,000
54,637,075,643,062,500
07/2011
247,770,495
883,667,571
218,946,751,511,850,000
61,390,218,192,545,000
08/2011
237,859,675
848,320,868
201,781,326,193,321,000
56,577,225,086,249,500
09/2011
247,374,062
882,253,703
218,246,682,410,696,000
61,193,926,653,287,500
10/2011
262,216,506
935,188,925
245,221,972,356,658,000
68,757,495,987,633,800
11/2011
249,105,681
888,429,479
221,312,830,051,884,000
62,053,640,128,839,500
12/2011
231,668,283
826,239,415
191,413,466,711,874,000
53,670,193,347,433,300
Tổng
2,857,375,452
10,371,169,414 2,472,727,228,016,510,000
681,992,546,264,051,000
Từ bảng 3.5 ta có hệ phương trình sau: 2.472.727.228.016.510.000 = 2.857.375.452 b + 681.992.546.264.051.000 a 10.371.169.414 = 12 b + 2.857.375.452 a Giải hệ phương trình ta có: a = 1,988 b = 390.873.921 Ta có phương trình chi phí điện sản phẩm Grow Plus 2: Y = 1,998 X + 390.873.921 3.2 Hoàn thiện đánh giá thành quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch:
Hiện nay, tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood không tiến
hành lập dự toán linh hoạt, do vậy để đánh giá được thành quả hoạt động tại công ty
cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood công ty nên tiến hành lập dự toán linh hoạt
và xây dựng hệ thống các bảng phân tích chênh lệch.
64
3.2.1 Bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh lệch dự toán
tĩnh).
Để công tác kiểm soát chi phí có hiệu quả công ty cần phân tích các chênh
lệch giữa thực tế so với dự toán để tìm hiểu nguyên nhân. Thông qua phân tích
chênh lệch lợi nhuận hoạt động nhà quản trị sẽ thấy được kết quả doanh nghiệp đạt
được là bao nhiêu? Nguyên nhân dẫn đến điều này. Từ đó có những khắc phục và
có hướng đi đúng cho doanh nghiệp mình.
Từ đó tác giả đề xuất bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh
lệch dự toán tĩnh) và tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh tại công
ty như sau:
Chú thích bảng 3.6:
Cột (1): Số liệu thực tế tại công ty cho quý 01/2012.
Cột (2): Số liệu dự toán cho quý 01/2012..
Cột (3): được tính bằng cách lấy cột (1) trừ cột (2).
Cột (C) và (D) được đánh dấu dựa vào kết quả phân tích ở cột (3)
Từ số liệu phân tích ở bảng 3.6 nhà quản trị công ty có thể xác định được kết
quả hoạt động công ty đạt được trong quý đó so với dự toán là bao nhiêu, từ đó tìm
hiểu nguyên nhân vì sao có dự chênh lệch này để đưa ra những ứng xử cho phù hợp.
65
Bảng 3.6 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh Quý 01 năm 2012
Đánh giá
Chỉ tiêu
Đvt
Thực tế
Dự toán tĩnh
Chênh lệch
Thuận
Bất lợi
lợi
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(C)
(D)
x
1. Doanh thu Đồng
Đồng
x
2. Biến phí
787.500.789.455 750.000.000.000 37,500,789,455 424.235.552.256 402.623.600.000 21,611,952,256
+ Biến phí
Đồng
x
424.230.423.800 402.600.000.000
sản xuất
21,630,423,800
+ Biến phí
Đồng
x
24.284.878
23.600.000
ngoài sản xuất
684,878
Đồng
x
3. Số dƣ đảm
363.246.080.777 347.376.400.000
phí
Đồng
x
4. Định phí
257.226.290.708 271.300.000.000
15,888,837,199 - 14,073,709,292
+ Định phí
Đồng
x
8.895.501.030
9.900.000.000
sản xuất
-1,004,498,970
+ Định phí
Đồng
x
248.330.789.678 261.400.000.000
ngoài sản xuất
- 13,069,210,322
Đồng
x
5. Lợi nhuận
106.019.790.069
76.076.400.000
hoạt động
29,962,546,491
3.2.2 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt:
Như chúng ta đã xác định, phân tích chênh lệch dự toán tĩnh mới chỉ cho
chúng ta thấy kết quả hoạt động của doanh nghiệp đạt được chứ chưa cho chúng ta
thấy được hiệu quả kiểm soát chi phí, nó chưa cho chúng ta thấy được chênh lệch
nào là do công ty kiểm soát tốt chi phí, chênh lệch nào là do mức hoạt động thay
đổi, do vậy muốn biết được hiệu quả kiểm soát chi phí thì công ty cần phân tích
chênh lệch dự toán linh hoạt. Để có thể phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt công
ty cần phải tiến hành lập dự toán linh hoạt bởi vì hiện nay công ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood chưa tiến hành lập dự toán linh hoạt. Từ những hạn chế
66
đó, tác giả đề xuất bảng báo cáo phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt mà công ty
cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cần lập và tiến hành lập bảng dự toán linh
hoạt cho công ty như sau, với bảng giá thành định mức tại công ty cùng với số liệu
thực tế thu được trong năm 2012, công ty điều chỉnh mức dự toán về mức thực tế và
tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt như sau:
Chú thích bảng 3.7:
Cột (1): Số liệu thực tế tại công ty trong quý 01/2012.
Cột (2): Số liệu dự toán tại công ty trong quý 01/2012.
Cột (3): bằng cách lấy số liệu cột (1) trừ cột (2).
Cột (C) và (D): được đánh dấu dựa vào kết quả phân tích ở cột (3).
Qua bảng phân tích 3.2 nhà quản trị sẽ thấy được hiệu quả kiểm soát, nhà
quản trị sẽ thấy rõ chênh lệch nào là do kiểm soát tốt chi phí và chênh lệch nào là do
mức hoạt động để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp.
67
Bảng 3.7 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt. Quý 01 năm 2012
Đánh giá Dự toán linh Chỉ tiêu Đvt Thực tế Chênh lệch Thuận Bất hoạt lợi lợi
(2) (A) (B) (1) (3) (C) (D)
- 37.499.210.545
x 1. Doanh thu Đồng 787.500.789.455 825.000.000.000
1.480.772.256
x 4 Biến phí Đồng 424.235.552.256 422.754.780.000
424.230.423.800 402.245.220.000 21.985.203.800
+ Biến phí sản Đồng x
xuất
24.284.878
25.960.000
-1.675.122
+ Biến phí ngoài Đồng x
sản xuất
363.246.080.777 402.245.220.000
- 38.979.982.801
Đồng x 5 Số dƣ đảm
phí
- 14.073.709.292
x 6 Định phí Đồng 257.226.290.708 271.300.000.000
8.895.501.030
9.900.000.000
-1.004.498.970
+ Định phí sản Đồng x
xuất
248.330.789.678 261.400.000.000
- 13.069.210.322
+ Định phí Đồng x
ngoài sản xuất
106.019.790.069 130.945.220.000
- 24.906.273.509
Đồng x 7 Lợi nhuận
hoạt động
3.2.3 Bảng phân tích chênh lệch lƣợng bán:
Bảng phân tích chênh lệch lượng bán sẽ cho nhà quản trị thấy được chênh
lệch lợi nhuận hoạt động nào là do mức hoạt động thay đổi, từ đó nhà quản trị sẽ
đưa ra những ứng xử phù hợp.
Công ty có thể xây dựng bảng phân tích chênh lệch lượng bán theo như bảng
3.8 như sau:
Chú thích bảng 3.8:
68
Cột (1) và (2): Số liệu dư toán cho quý 01/2012 tại công ty.
Cột (3): bằng số liệu cột (1) trừ cột (2).
Cột (C) và (D): được đánh dấu dựa vào kết quả ở cột (3).
Bảng 3.8 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán Quý 01 năm 2012
Đánh giá Dự toán linh Chỉ tiêu Đvt Dự toán tĩnh Chênh lệch Thuận Bất lợi hoạt lợi
(A) (B) (1) (2) (3) (D) (C)
x 1. Doanh thu Đồng 825.000.000.000 750.000.000.000 75.000.000.000
x 2. Biến phí Đồng 422.754.780.000 402.623.600.000 20.131.180.000
402.245.220.000 402.600.000.000 20.130.000.000
x + Biến phí sản Đồng
xuất
25.960.000
23.600.000
1.180.000
x + Biến phí ngoài Đồng
sản xuất
x 3. Số dƣ đảm phí Đồng 402.245.220.000 347.376.400.000 54.868.820.000
0
4. Định phí Đồng 271.300.000.000 271.300.000.000
0
9.900.000.000
9.900.000.000
+ Định phí sản Đồng
xuất
0
261.400.000.000 261.400.000.000
+ Định phí Đồng
ngoài sản xuất
130.945.220.000
76.076.400.000 54.868.820.000
x Đồng 5. Lợi nhuận
hoạt động
69
3.2.4 Bảng phân tích chênh lệch giá bán:
Khi phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt chúng ta thấy trong chênh lệch lợi
nhuận hoạt động của dự toán linh hoạt có các chênh lệch thành phần: chênh lệch giá
bán, chênh lệch chi phí sản xuất và chênh lệch chi phí bán hàng và quản lý. Giá bán
cũng là một chỉ tiêu để đánh giá thành quả hoạt động ngắn hạn. Khi phân tích chênh
lệch giá bán công ty có thể sử dụng bảng 3.4 theo đề xuất của tác giả để phân tích
chênh lệch giá bán.
Bảng 3.9 – BẢNG PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH GIÁ BÁN
Quý năm
Dự toán linh
Chỉ tiêu
Đvt
Thực tế
Chênh lệch
hoạt
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
1. Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ
2. Giá bán đơn vị
3. Doanh thu
Chú thích bảng 3.4:
Cột (1): Số liệu thực tế phát sinh tại công ty ở quý phân tích.
Cột (2): Số liệu dự toán tại quý phân tích.
Cột (3): Bằng số liệu cột (1) trừ số liệu cột (2)
3.2.5 Bảng phân tích chênh lệch biến phí:
Chênh lệch chi phí sản xuất như đã nói ở trên, nó cũng là một chênh lệch
thành phần trong phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động của dự toán linh hoạt.
Khi phân tích chênh lệch chi phí chúng ta tách ra: chênh lệch biến phí và chênh lệch
định phí, công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cũng nên làm như vậy.
3.2.5.1 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chúng ta phân tích
chênh lệch giá và chênh lệch lượng. Công ty sử dụng hai bảng sau để phân tích
chênh lệch giá và chênh lệch lượng nguyên vật liệu trực tiếp.
Chú thích bảng 3.10:
70
Cột (1) và cột (3): Số liệu thực tế phát sinh tại công ty.
Cột (2) và cột (4): Dựa vào bảng giá thành định mức tại công ty.
Cột (5): được tính bằng cột (1) x (3)
Cột (6): được tính bằng cột (1) x (4)
Cột (7): được tính bằng cột (2) x (4)
Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)
Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)
Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)
Thông qua bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhà
quản trị trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp thì chênh lệch giá là bao nhiêu và chênh lệch lượng là bao nhiêu? Chênh
lệch nào là chênh lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh
lệch như thế và từ đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.
Với số liệu thu thập được trong năm 2012, bảng giá thành định mức tại công
ty công ty có thể tiến hành lập dự toán linh hoạt bằng cách điều chỉnh dự toán theo
mức sản lượng thực tế và tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp như sau:
71
Bảng 3.10 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 01 năm 2012
Giá
Giá
Chi phí NVLTT
Lƣợng
Lƣợng định
Chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT
Chênh lệch
Chênh lệch
Chênh lệch chi
thực
định
dự toán linh
Tên vật liệu
Đvt
thực tế
mức
thực tế
định mức
giá
lƣợng
phí NVLTT
tế
mức
hoạt
(3)
(4)
(A)
(B)
(1)
(2)
(5)=(1)*(3)
(6)=(1)*(4)
(7)=(2)*(4)
(8)=(5)-(6)
(9)=(6)-(7)
(10)=(8)+(9)
1. Sữa bột
g
989.550.000
900.000.000
43,36
41,3
42.906.888.000
40.868.415.000
37.170.000.000
nguyên kem
2.038.473.000
3.698.415.000
5.736.888.000
2.Đường sucrose
g
406.708.863
380.241.863
14,44
13,75
5.872.875.982
5.592.246.866
5.228.325.616
280.629.115
363.921.250
644.550.365
3.Khoáng chất
mg
353.200.328
323.425.948
55,9
54,28
19.743.898.335
19.171.713.804
17.555.560.457
572.184.531
1.616.153.346
2.188.337.878
4.Chát phụ gia
22.396.058
20.987.138
353
340
g
7.905.808.474
7.614.659.720
7.135.626.920
291.148.754
479.032.800
770.181.554
5.Đạm đậu nành
150.811.428
136.130.203
84,98
82,51
g
12.815.955.151
12.443.450.924
11.232.103.050
372.504.227
1.211.347.875
1.583.852.102
6.Dầu palm
100.943.212
91.809.112
193
182,22
g
19.482.039.916
18.393.872.091
16.729.456.389
1.088.167.825
1.664.415.702
2.752.583.527
7..Chất xơ tổng
14.612.868
13.478.568
252
262,4
g
3.682.442.736
3.834.416.563
3.536.776.243
-151.973.827
297.640.320
145.666.493
hợp
8.Xi rô glucose
36.976.766
34.907.166
271
279,4
g
10.020.703.586
10.331.308.420
9.753.062.180
-310.604.834
578.246.240
267.641.406
9.DHA
mg
194.343.581
176.035.581
108,7
103,53
21.125.147.255
20.120.390.941
18.224.963.701
1.004.756.314
1.895.427.240
2.900.183.554
10.Chất nhũ hóa
g
17.610.225
16.223.195
258,82
251,29
4.557.878.435
4.425.273.440
4.076.726.672
132.604.994
348.546.769
481.151.763
11.Bao bì
Cái
1.099.500
1.000.000
250
250
274.875.000
274.875.000
250.000.000
0
24.875.000
24.875.000
-
-
-
-
Tổng
148.388.512.870
143.070.622.770
130.892.601.228
5.317.890.100
12.178.021.542
17.495.911.642
72
3.2.5.2 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng của nhân tố giá và nhân tố
lượng, khi phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp chúng ta cũng phân tích
chênh lệch giá và chênh lệch lượng. Để có thể lập được bảng phân tích chênh lệch
chi phí nhân công trực tiếp công ty tiến hành điều chỉnh mức dự toán theo sản lượng
thực tế. Công ty cổ phần thực phẩm Nutifood có thể sử dụng bảng phân tích sau đây
để phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp theo đề xuất của tác giả:
Chú thích bảng 3.11:
Cột (1) và cột (3): Số liệu thực tế tại quý 01/2012 tại công ty.
Cột (2) và cột (4): Dựa vào bảng giá thành định mức tại công ty.
Cột (5): được tính bằng cột (1) x (3)
Cột (6): được tính bằng cột (1) x (4)
Cột (7): được tính bằng cột (2) x (4)
Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)
Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)
Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)
Thông qua bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp, nhà quản
trị trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thì chênh lệch giá là bao nhiêu và chênh lệch lượng là bao nhiêu? Chênh lệch nào là
chênh lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch như thế
và từ đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.
73
Bảng 3.11 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp Tháng 01 năm 2012 Chi phí NCTT
Giá
Giá
Lƣợng
Chênh lệch
Lƣợng
Chi phí NCTT
Chi phí NCTT
Chênh lệch
Chênh lệch
Tên sản phẩm
định
thực
định
dự toán linh
chi phí
thực tế
thực tế
định mức
giá
lƣợng
mức
mức
tế
hoạt
NCTT
(2)
(3)
(A)
(1)
(4)
(5)=(1)*(3)
(6)=(1)*(4)
(7)=(2)*(4)
(8)=(5)-(6)
(9)=(6)-(7)
(10)=(8)+(9)
1. Nuti IQ 123
759.375
2.114.859.375
2.038.162.500
2.265.000.000
76.696.875
-226.837.500
-150.140.625
6.697.054.688
6.454.181.250
6.795.000.000 242.873.438
-340.818.750
-97.945.313
843.750 2.785 2.684 2. Nuti IQ 456 2.404.688 2.531.250 2.785 2.684 3. Pedia Plus
5.169.656.250
4.982.175.000
4.530.000.000 187.481.250
452.175.000
639.656.250
4.934.671.875
4.755.712.500
4.530.000.000 178.959.375
225.712.500
404.671.875
6.642.225.000
6.401.340.000
361.340.000
602.225.000
1.856.250 1.687.500 2.785 2.684 4. Grow Plus 1 1.771.875 1.687.500 2.785 2.684 5. Grow Plus 2 2.385.000 2.250.000 2.785 2.684 - Tổng
-
-
6.040.000.000 240.885.000 - 25.558.467.188 24.631.571.250 24.160.000.000 926.895.938
471.571.250 1.398.467.188
74
3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung:
Khi phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ta tiến hành phân tích
chênh lệch chi tiêu và chênh lệch hiệu quả. Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản
xuất chung tại công ty có thể được lập theo mẫu sau đây theo đề xuất của tác giả:
Chú thích bảng 3.12:
Cột (1) và cột (2): căn cứ vào số liệu tại công ty để .
Cột (3): số liệu thực tế phát sinh tại công ty.
Cột (4): số liệu dự toán tại công ty.
Cột (5): được tính bằng cột (2) x (3)
Cột (6): được tính bằng cột (1) x (3)
Cột (7): được tính bằng cột (1) x (4)
Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)
Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)
Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)
Thông qua bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung, nhà quản trị
trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung thì chênh
lệch chi tiêu là bao nhiêu và chênh hiệu quả là bao nhiêu? Chênh lệch nào là chênh
lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch như thế và từ
đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.
Côn ty căn cứ vào số liệu thu thập trong năm 2012 có thể tiến hành lập bảng
phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung cho tháng 01/2012 như sau:
75
Bảng 3.12 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung
Tháng 01 năm 2012
Đơn giá
Đơn giá
BPSXC phân
Biến phí sản
BPSXC
Lƣợng
Lƣợng
BPSXC thực
BPSXC dự
Chênh lệch
Chênh lệch
Tổng chênh
BPSXC
bổ theo định
định
xuất chung
thực tế
định mức
tế
toán
chi tiêu
hiệu quả
lệch BPSXC
thực tế
mức
mức
(1)
(A)
(2)
(3)
(4)
(5)=(2)*(3)
(6)=(3)*(1)
(7)=(1)*(4)
(8)=(5)-(6)
(9)=(6)-(7)
(10)=(8)+(9)
1. Nuti IQ 123
8.808.750
-19.575.000
-10.766.250
2,32
2,44
75.937.500
84.375.000
184.983.750
176.175.000
195.750.000
2. Nuti IQ 456
-67.475.545
-177.566.486
-245.042.031
14,03
13,75 240.468.800 253.125.000 3.306.301.719 3.373.777.264 3.551.343.750
3. Pedia Plus
98.718.750
207.309.375
5,85
6,44 185.625.000 168.750.000 1.194.496.875 1.085.906.250
4. Grow Plus 1
987.187.500 108.590.625 19.490.625
23.203.125
42.693.750
2,75
2,86 177.187.500 168.750.000
506.756.250
487.265.625
464.062.500
5. Grow Plus 2
-20.391.750
38.475.000
18.083.250
2,76 238.500.000 225.000.000
659.333.250
679.725.000
Tổng
2,85 -
-
-
49.022.705
-36.744.611
12.278.094
641.250.000 - 5.851.871.844 5.802.849.139 5.839.593.750
76
3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý:
Căn cứ vào dự toán tiêu thu, số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thực tế, công ty
xác định được biến phí bán hàng và quản lý dự toán và thực tế cho một đơn vị sản
phẩm. Từ đó công ty có thể lập bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và
quản lý theo đề xuất của tác giả như sau:
Chú thích bảng 3.13:
Cột (1), (2), (3), (4): Số liệu tại công ty cho quý 01/2012.
Cột (5): Bằng số liệu cột (3) trừ cột (4)
Cột (C) và (D): Được đánh dấu dựa vào kết quả cột (5)
Sử dụng bảng phân tích biến phí bán hàng và quản lý, nhà quản trị sẽ biết
được sự biến động của biến phí bán hàng và quản lý của quý mà công ty phân tích,
từ đó xác định được nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch này và tìm ra hướng
giải quyết.
77
Bảng 3.13 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý Quý 01 năm 2012
Đánh giá
BPBH&QL
BPBH&QL dự
BPBH&QL
BPBH&QL dự
Biến phí bán hàng và quản lý
Chênh lệch
thực tế/SP
toán/SP
thực tế
toán
Thuận lợi
Bất lợi
(A)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(C)
(D)
57,97
58,14
168.792.658
162.785.879
6.006.779
x
1. Chi phí điện thoại
1.467,57
1.285,3
4.272.903.434
3.598.840.000
674.063.434
x
2. Chi phí vận chuyển
2.863,87
2.621,422
8.338.300.699
7.339.981.600
998.319.099
x
3. Chi phí bán hàng khác
4.389,41
3.964,86
12.779.996.790
11.100.000.000
1.678.389.311
Tổng
Trong đó:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự toán: 2.800.000 SP
Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế: 2.911.550 SP
Số lượng sản phẩm sản xuất: 2.940.875 SP
Biến phí bán hàng và quản lý dự toán/SP: 11.100.000.000 đ/2.800.000sp = 3.964,86 đ/sp
Biến phí bán hàng và quản lý thực tế/SP: 12.779.996.790 đ/ 2.911.550sp = 4.389,41 đ/sp
78
3.2.6 Bảng phân tích chênh lệch định phí:
3.2.6.1 Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung:
Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công ty được lập căn
cứ vào đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức và đơn giá phân bổ định
phí sản xuất chung thực tế. Theo sự đề xuất của tác giả bảng phân tích chênh lệch
định phí sản xuất chung tại công ty được lập như sau:
Chú thích bảng 3.14:
Cột (1), (2), (3), (4): căn cứ vào số liệu tại công ty.
Cột (5): bằng số liệu cột (2) x (3).
Cột (6): bằng số liệu cột (1) x (3).
Cột (7): bằng số liệu cột (1) x (4).
Cột (8): bằng số liệu cột (5) – (6).
Cột (9): bằng số liệu cột (6) – (7).
Cột (10): bằng số liệu cột (8) + (9).
Căn cứ vào bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung, nhà quản trị
tại công ty có thể biết được trong tổng chênh lệch định phí sản xuất chung thì chênh
lệch là bao nhiêu và chênh lệch hiệu quả là bao nhiêu? Từ đó xác định nguyên nhân
của các chênh lệch này và đưa ra các hướng xử lý cho phù hợp.
79
Bảng 3.14 – Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung Tháng 01 năm 2012
Đơn
Đơn
ĐPSXC phân
giá
Lƣợng
Lƣợng
ĐPSXC thực
ĐPSXC dự
Chênh lệch
Chênh lệch
Tổng chênh
giá
Định phí sản
bổ theo định
ĐPSXC
ĐPSXC
thực tế
định mức
tế
toán
chi tiêu
hiệu quả
lệch ĐPSXC
xuất chung
mức
định
thực tế
mức
(A)
(2)
(3)
(4)
(5)=(2)*(3)
(6)=(1)*(3)
(7)=(1)*(4)
(8)=(5)-(6)
(9)=(6)-(7)
(10)=(8)+(9)
(1)
21,82
1. Nuti IQ 123
22,91
75.937.500
84.375.000
1.739.804.063
1.656.956.250
1.841.062.500
82.847.813
-184.106.250
-101.258.438
24,45
2. Nuti IQ 456
23,72 240.468.800 253.125.000
5.703.078.295
5.879.462.160
6.188.906.250
-176.383.865
-309.444.090
-485.827.955
31,3
3. Pedia Plus
29,74 185.625.000 168.750.000
5.519.559.375
5.810.062.500
5.281.875.000
-290.503.125
528.187.500
237.684.375
8,85
4. Grow Plus 1
9,74 177.187.500 168.750.000
1.724.920.313
1.568.109.375
1.493.437.500
156.810.938
74.671.875
231.482.813
3,86
5. Grow Plus 2
4,44 238.500.000 225.000.000
1.058.701.500
920.610.000
138.091.500
52.110.000
190.201.500
-
-
-
Tổng
868.500.000 - 15.746.063.545 15.835.200.285 15.673.781.250
-89.136.740
161.419.035
72.282.295
80
3.2.6.2 Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý:
Căn cứ vào định phí bán hàng và quản lý thực tế và dự toán tại công ty, tác
giả đề xuất bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý cho công ty cổ
phần thực phẩm Nutifood như sau:
Chú thích bảng 3.15:
Cột (1) và cột (2): Số liệu của quý phân tích tại công ty.
Cột (3): bằng số liệu cột (1) – (2).
Cột (C) và (D): được đánh dấu căn cứ vào kết quả cột (3).
Sau khi lập được bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý,
nhà quản trị sẽ tìm hiểu được nguyên nhân để dẫn đến những chênh lệch này và từ
đó có những ứng xử phù hợp.
81
Bảng 3.15 – Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý Quý 01 năm 2012
Đánh giá
ĐPBH&QL thực
ĐPBH&QL dự
Định phí bán hàng và quản lý
Chênh lệch
Thuận
Bất
tế
toán
lợi
lợi
(1)
(2)
(3)
(C)
(D)
(A)
x
1. Chi phí nhân viên bán hàng
16.176.465.639
16.506.597.591
-330.131.952
x
2. Chi phí nhân viên quản lý
16.131.111.111
15.362.962.963
768.148.148
x
3. Chi phí khấu hao TSCĐ
20.727.771.300
19.740.734.572
987.036.729
x
4. Chi phí quảng cáo
41.674.437.390
39.689.940.372
1.984.497.019
x
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
3.809.559.111
3.463.235.556
346.323.556
x
6. Chi phí bằng tiền khác
13.049.938.148
12.311.262.403
738.675.744
Tổng cộng
111.569.282.700
3.463.235.556
4.494.549.243
3.3 Kiến nghị:
Để tiến hành lập dự toán tĩnh đạt hiệu quả cao, ở giai đoạn chuẩn bị lập dự
toán, bộ phận kế toán quản trị cụ thể là chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích cần
căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm thực tế tại đơn vị bằng cách sử dụng các báo
cáo do kế toán chương trình trade in ra, tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch để
xác định kết quả hoạt động của công ty trong năm vừa qua như thế nào, kết hợp với
báo cáo phân tích thị trường của khối Marketing, để từ đó có thể xác định nhu cầu
thị trường đối với sản phẩm của công ty trong năm tới ra sao, mức lợi nhuận mong
muốn trong năm sau như thế nào, cuối cùng xác định mục tiêu chung của công ty.
Bên cạnh đó, công ty cần xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ, trong đó cần đưa
ra chính sách khen thưởng, xử phạt phù hợp, nếu nhân viên nào tham gia vào quá
trình lập dự toán phù hợp với thực tế của công ty, các thông tin cung cấp đáng tin
cậy để nhà quản trị có ứng xử phù hợp thì có chính sách khen thưởng kịp thời và
thích đáng, còn ngược lại thì cần xử phạt nghiêm minh. Sau đó, tiến hành chuẩn bị
nhân sự tham gia lập dự toán bao gồm: nhân viên phòng marketing, nhân viên bán
hàng của khối bán hàng tham gia lập dự toán tiêu thụ, chuyên viên kế toán giá thành
82
kế hoạch và nhân viên khối R&D, nhân viên khối sản xuất, nhân viên khối nhân sự
cùng tham gia vào lập dự toán sản xuất và dự toán giá thành. Chuyên viên kế toán
chi phí, nhân viên khối nhân sự và khối tài chính tham gia vào lập dự toán chi phí
bán hàng và quản lý. Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích, nhân viên khối tài
chính tham gia lập dự toán đầu tư , kế toán kho nguyên vật liệu, nhân viên khối sản
xuất tham gia lập dự toán hàng tồn kho. Từ những dự toán trên đã được lập, chuyên
viên tổng hợp báo cáo phân tích tiến hành lập dự toán tiền. Trong quá trình đi vào
sản xuất kinh doanh, các bộ phận tham gia tiến hành đối chiếu giữa thực tế và kế
hoạch để kịp thời điều chỉnh khi cần.
Bộ máy kế toán cần tuyển thêm một nhân viên kế toán giá thành sản phẩm
thực tế, chuyên theo dõi các khoản chi phí sản xuất và tiến hành tính giá thành sản
phẩm thực tế, tách biệt với chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm thuộc bộ phận
kế toán quản trị, chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm chỉ chịu trách nhiệm tính
giá thành kế hoạch và tham gia vào lập dự toán chi phí sản xuất, làm được như vậy
thì việc lập dự toán chi phí sản xuất và lập báo cáo phân tích sẽ khách quan hơn, các
khoản chi phí sẽ được theo dõi chi tiết và cụ thể hơn, nhân viên kế toán giá thành
sản phẩm sẽ lập sổ sách theo dõi chi tiết cho các khoản chi phí, đặc biệt là chi phí
điện, cần phân bổ điện dùng trong sản xuất và điện dùng cho bộ phận bán hàng và
quản lý, từ đó sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tiến hành phân tích chi
phí điện thành yếu tố biến phí và định phí để công tác phân tích sau này đạt hiệu
quả cao hơn.
Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích, sau khi kết thúc một kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh tiến hành lập dự toán linh hoạt bằng cách điều chỉnh doanh thu
và chi phí về mức sản lượng thực tế, sau khi lập được dự toán linh hoạt tiến hành
lập các bảng phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt và các bảng
dự toán chi phí để cung cấp thông tin cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định
phù hợp cho doanh nghiệp.
83
Kết luận chƣơng 3
********
Kiểm soát tốt hoạt động tại công ty là điều mà bất kỳ một doanh nghiệp nào
cũng mong muốn, nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp đó là
nâng cao giá trị của các cổ đông. Chính vì điều này, thông qua cơ sở lý luận và việc
tìm hiểu thực trạng tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood luận văn đã
nhấn mạnh hơn sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động, nó nêu rõ
những cách thức để một công ty có thể kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh tốt
hơn. Bên cạnh đó, tác giả có đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát
hoạt động tại công ty. Các giải pháp này tập trung vào hoàn thiện các công cụ kiểm
soát hoạt động (cụ thể: hoàn thiện công tác lập dự toán tĩnh, hoàn thiện công tác lập
giá thành định mức), hoàn thiện việc đánh giá thành quả hoạt động ngắn hạn thông
qua phân tích chênh lệch, bên cạnh đó tác giả có xây dựng một hệ thống báo cáo
phân tích để công ty có thể tham khảo, số liệu tác giả đưa ra phân tích là số liệu
trong năm 2012.
84
KẾT LUẬN
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các
doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại, phát triển và nhằm đạt được mục tiêu chung
của tổ chức là nâng cao giá trị của các cổ đông thì phải kiểm soát hoạt động sản
xuất kinh doanh tốt, vì vậy doanh nghiệp cần hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt
động.
Với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” luận văn đã có những đóng góp như sau:
Về mặt lý luận:
Làm rõ khái niệm kiểm soát và kiểm soát hoạt động.
Áp dụng các công cụ kiểm soát hoạt động nhằm giúp các doanh nghiệp đánh
giá thành quả hoạt động, kiểm soát chi phí, từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao
trong doanh nghiệp kiểm soát tốt doanh nghiệp mình…đồng thời giúp các doanh
nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.
Về mặt thực tiễn:
Phản ánh được thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood, từ đó đã đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của
hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại
công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đi tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm
dinh dưỡng Nutifood mà chưa tìm hiểu cho các doanh nghiệp thực phẩm nói chung,
đồng thời nền kinh tế hiện nay luôn có sự biến động không ngừng, nên các giải
pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động phải được phát triển hơn nữa thông
qua lý luận và thực tiễn, vì vậy còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
*****
TIẾNG VIỆT
Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2010. Kế toán chi phí. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao
Động.
Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2011. Kế toán quản trị. Hà Nội: Nhà xuất bản
Lao Động.
Tài liệu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
TIẾNG ANH
Blocher et al, 2010. Cost Management: A Strategic Emphasis. 5rd ed. New
York: McGraw-Hill.
Blocher et al, 2005. Cost Management: A Strategic Emphasis. 3rd ed. New
York: McGraw-Hill.
PHỤ LỤC 01: Xác định giá thành định mức đơn vị sản phẩm tại công ty A.
Công ty A là doanh nghiệp cơ khí chuyên tiện quả cân, giá thành định mức cho một
quả cân tạ được tính như sau:
– Để tiện ra một quả cân cần 2kg gang, giá gang định mức 15.000đ/kg.
– Định mức lao động là 6 phút cho một quả cân. Đơn giá lao động định
mức 15.000đ/giờ.
– Tổng biến phí sản xuất chung dự toán là 5.325.000đ.
– Tổng định phí sản xuất chung dự toán là 9.125.000đ.
– Số lượng sản phẩm sản xuất theo dự toán là 1.500 quả cân trong tháng
05/2013.
Ta có:
Chi phí nguyên vật liệu Lượng nguyên vật liệu Đơn giá nguyên trực tiếp định mức cho = định mức cho một sản x vật liệu định mức một sản phẩm phẩm
3 x 15.000đ =
30.000đ =
Chi phí nhân công trực Lượng lao động định Đơn giá lao
tiếp định mức cho một = mức cho một sản x động định
sản phẩm mức phẩm
250đ x 6 =
1.500đ =
Đơn giá phân bổ biến Tổng biến phí sản xuất chung dự toán
phí sản xuất chung định = Năng lực sản xuất dự toán mức
5.325.000đ = 9.000
= 592 đ/phút
Đơn giá phân bổ định Tổng định phí sản xuất chung dự toán
phí sản xuất chung định = Năng lực sản xuất dự toán mức
9.125.000đ = 9.000
1.014 đ/phút =
Biến phí sản xuất Đơn giá phân bổ biến Định mức năng
chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho
một sản phẩm định mức một sản phẩm
592 x 6 =
3.552đ =
Định phí sản xuất Đơn giá phân bổ định Định mức năng
chung định mức cho = phí sản xuất chung định x lực sản xuất cho
một sản phẩm mức một sản phẩm
= 1.014 x 6
= 6.084đ
Định phí sản Chi phí sản xuất Biến phí sản xuất xuất chung định chung định mức cho = chung định mức cho + mức cho một một sản phẩm một sản phẩm sản phẩm
= 3.552đ + 6.084đ
= 9.636đ
Giá thành định mức của 1 quả cân gồm:
1. Chi phí NVLTT định mức: 30.000đ
2. Chi phí NCTT định mức: 1.500đ
3. Chi phí SXC định mức 9.636đ
Vậy giá thành định mức của 1 quả cân tạ là: 41.136 đ.
PHỤ LỤC 02: Ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán tĩnh tại công ty B.
Bảng 1.1 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh.
Tháng 05 năm 2012
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực tế
Dự toán tĩnh
Chênh lệch
Đánh giá
SP
10.000
(500)
Bất lợi
9.500
1. Số lƣợng SP tiêu thụ
Trđ
1,08
(0,04)
1,04
2. Giá bán đơn vị
10.800
(920)
Bất lợi
9.880
3. Doanh thu
Trđ
5.460
(60)
5.400
4. Biến phí
Trđ
- Biến phí sản xuất
4.460
(20)
Thuận lợi
4.440
Trđ
- Biến phí ngoài sản xuất
1.000
(40)
Thuận lợi
960
Trđ
5.340
(1.040)
Bất lợi
4.480
5. Số dƣ đảm phí
Trđ
1.580
20
1.600
6. Định phí
Trđ
- Định phí sản xuất
1.100
(20)
Thuận lợi
1.080
Trđ
- Định phí ngoài sản xuất
480
40
Bất lợi
520
Trđ
3.760
(880)
Bất lợi
2.880
7. Lơi nhuận hoat động
Trđ
Qua bảng 1.1 chúng ta thấy được rằng hầu hết các chỉ tiêu giữa thực tế và
dự toán tĩnh đề có sự chênh lệch, đa phần là chênh lệch bất lợi. Cụ thể:
– Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp hơn dự toán là: 500 SP;
– Doanh thu thực tế thấp hơn dự toán là: 920 Trđ;
– Số dư đảm phí thực tế thấp hơn dự toán là: 1.040 Trđ;
– Định phí thực tế cao hơn dự toán là: 20 Trđ;
– Lợi nhuận hoạt động thực tế thấp hơn dự toán là: 880 Trđ
Riêng chỉ tiêu biến phí chúng ta thấy tổng biến phí thực tế thấp hơn so với dự
toán là: 60.000.000đ, cụ thể biến phí sản xuất thấp hơn dự toán là 20 Trđ, biến phí
ngoài sản xuất thực tế thấp hơn dự toán 40 Trđ. Vì vậy, chúng ta có thể nhận thấy
rằng đây là chênh lệch thuận lợi. Tuy nhiên, nhà quản trị sẽ chưa thể kết luận được
rằng công ty đã kiểm soát tốt chi phí bởi vì số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp
hơn dự toán, vậy nguyên nhân của sự chênh lệch lợi nhuận hoạt động này do đâu?
Do giá bán đơn vị hay do lượng bán hay do chi phí sản xuất hay do chi phí bán hàng
và quản lý. Để có thể hiểu rõ hơn và đánh giá được thành quả hoạt động tại công ty
B chúng ta tiến hành phân tích chênh lệch lượng bán và chênh lệch dự toán linh
hoạt.
PHỤ LỤC 03: Ví dụ về phân tích chênh lệch lượng bán tại công ty B.
Bảng 1.2 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán.
Tháng 05 năm 2012
Đánh giá
Dự toán linh
Chỉ tiêu
ĐVT
Dự toán tĩnh
Chênh lệch
hoạt
SP
(500)
Bất lợi
10.000
9.500
1. Số lƣợng SP tiêu thụ
1,08
1,08
2. Giá bán đơn vị
Trđ
(540)
Bất lợi
10.800
10.260
3. Doanh thu
Trđ
(273)
5.460
5.187
4. Biến phí
Trđ
- Biến phí sản xuất
(223)
Thuận lợi
4.460
4.237
Trđ
- Biến phí ngoài sản xuất
(50)
Thuận lợi
1.000
950
Trđ
(267)
Bất lợi
5.340
5.073
5. Số dƣ đảm phí
Trđ
0
1.580
1.580
6. Định phí
Trđ
- Định phí sản xuất
0
1.100
1.100
Trđ
- Định phí ngoài sản xuất
0
480
480
Trđ
(267)
Bất lợi
3.760
3.493
7. Lơi nhuận hoat động
Trđ
Qua phân tích bảng 1.2 chúng ta thấy sản lượng tiêu thụ dự toán linh hoạt thấp hơn
dự toán tĩnh là 500 sp trong khi giá bán không đổi nên làm cho doanh thu giảm 540
Trđ, tổng biến phí giảm tương ứng là 273 Trđ, lợi nhuận hoạt động giảm 267 Trđ,
đa phần các chênh lệch đều là chênh lệch bất lợi giống như phân tích chênh lệch dự
toán tĩnh. Chỉ có tổng biến phí là chênh lệch thuận lợi, tổng biến phí dự toán linh
hoạt thấp hơn dự toán tĩnh 273 Trđ, nhưng điều này chưa thể kết luận doanh nghiệp
kiểm soát tốt chi phí bởi vì biến phí đơn vị trong dự toán linh hoạt bằng với dự toán
tĩnh cho nên số lượng sản phẩm ít hơn thì tổng biến phí sẽ thấp hơn. Tuy nhiên khi
phân tích chênh lệch lượng chúng ta có thể xác định được một số nguyên nhân dẫn
đến lượng bán giảm so với dự toán:
– Thị trường sản phẩm thay đổi, tổng cầu về các sản phẩm giảm với tốc độ
cao hơn so với dự kiến.
– Thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.
– Thất bại trong việc đặt mục tiêu phù hợp.
– Giá bán không phù hợp cho sản phẩm.
– Chương trình tiếp thị và xúc tiến thị trường không hiệu quả.
PHỤ LỤC 04: Ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt:
Bảng 1.3 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.
Tháng 05 năm 2012
Đánh giá
Dự toán linh
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực tế
Chênh lệch
hoạt
SP
9.500
0
9.500
1. Số lƣợng SP tiêu thụ
1,04
(0,04)
1,08
2. Giá bán đơn vị
Trđ
9.880
(380)
Bất lợi
10.260
3. Doanh thu
Trđ
5.400
213
5.187
4. Biến phí
Trđ
- Biến phí sản xuất
4.440
203
Bất lợi
4.237
Trđ
- Biến phí ngoài sản xuất
960
10
Bất lợi
950
Trđ
4.480
(539)
Bất lợi
5.073
5. Số dƣ đảm phí
Trđ
1.600.
20
1.580
6. Định phí
Trđ
- Định phí sản xuất
1.080
(20)
Thuận lợi
1.100
Trđ
- Định phí ngoài sản xuất
520
40
Bất lợi
480
Trđ
2.880
(613)
Bất lợi
3.493
7. Lơi nhuận hoat động
Trđ
Căn cứ vào bảng 1.3, chúng ta thấy hầu hết các chênh lệch đều là bất lợi. Khi
phân tích chênh lệch dự toán tĩnh thì chênh lệch tổng biến phí là chênh lệch thuận
lợi trong khi đó phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt thì tổng biến phí lại là chênh
lệch bất lợi nếu như chúng ta chỉ dừng lại ở phân tích chênh lệch dự toán tĩnh thì
chúng ta lầm tưởng rằng chênh lệch tổng biến phí là chênh lệch thuận lợi từ đó
chúng ta sẽ có những quyết định không đúng đắn, vì vậy phân tích chênh lệch dự
toán linh hoạt cho chúng ta kết quả chính xác hơn.
Từ bảng phân tích chúng ta nhận định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch
tổng biến phí khi phân tích dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt là do:
– Mức hoạt động thực tế giảm so với dự toán là 500 sp.
– Biến phí sản xuất đơn vị tăng từ 0,446 Trđ/sp lên 0,467368 Trđ/sp.
– Biến phí ngoài sản xuất đơn vị tăng từ 0,1 Trđ/sp lên 0,101052 Trđ/sp.
Để có thể đánh giá thành quả hoạt động rõ ràng và chính xác hơn chúng ta
tiến hành phân tích các chênh lệch ở bảng 1.4
Bảng 1.4 - Bảng phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt.
Tháng 05 năm 2012
Chênh lệch
Chênh lệch
khối lƣợng
Dự toán
Dự toán
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực tế
dự toán linh
tiêu thụ
linh hoạt
tĩnh
hoạt
(A)
(1)
(2)
(3)
(4)=(1)-(2)
(5)=(2)-(3)
(B)
SP
9.500
10.000
9.500
0
(500)
1. Số lƣợng SP tiêu thụ
1,08
1,08
1,04
(0,04)
2. Giá bán đơn vị
Trđ
10.260
10.800
9.880
(380)
(540)
3. Doanh thu
Trđ
5.187
5.460
5.400
213
(273)
4. Biến phí
Trđ
- Biến phí sản xuất
4.237
4.460
4.440
203
(223)
Trđ
- Biến phí ngoài sản xuất
950
1.000
960
10
(50)
Trđ
5.073
5.340
4.480
(539)
(267)
5. Số dƣ đảm phí
Trđ
1.580
1.580
1.600
20
0
6. Định phí
Trđ
- Định phí sản xuất
1.100
1.100
1.080
(20)
0
Trđ
- Định phí ngoài sản xuất
480
480
520
40
0
Trđ
2.880
3.493
3.760
(613)
(267)
7. Lợi nhuận hoat động
Trđ
Qua số liệu phân tích ở bảng 1.4 chúng ta thấy ở cột (4) giá bán đơn vị giảm
40.000 đ làm cho doanh thu giảm 380 Trđ, biến phí sản xuất đơn vị thực tế cao hơn
dự toán làm giảm số dư đảm phí 203 Trđ, biến phí bán hàng và quản lý thực tế cũng
cao hơn dự toán nên làm cho số dư đảm phí giảm 10 Trđ, tổng cộng hai yếu tố làm
cho số dư đảm phí giảm 213 Trđ, định phí thực tế cao hơn dự toán 20 Trđ, làm cho
lợi nhuận hoạt động giảm thêm 20 Trđ, tổng cộng các yếu tố ảnh hưởng làm cho lợi
nhuận hoạt động giảm 613 Trđ. Ở cột (5) số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp
hơn dự toán 500 sp làm cho doanh thu giảm 540 Trđ, biến phí giảm 273 Trđ dẫn
đến lợi nhuận giảm 267 Trđ. Từ đó chúng ta thấy được rằng khi phân tích chênh
lệch dự toán tĩnh bảng 1.1 lợi nhuận hoạt động giảm 880 Trđ là do hai yếu tố: thứ
nhất do khối lượng tiêu thụ giảm 500 sp dẫn đến lợi nhuận hoạt động giảm 267 Trđ,
thứ hai do vấn đề kiểm soát chi phí chưa tốt làm cho lợi nhuận hoạt động giảm 613
Trđ.
Cũng từ kết quả phân tích ở bảng 1.3 ta thấy giá bán đơn vị thực tế giảm so
với dự toán là 0,04 Trđ/sp làm cho doanh thu thực tế giảm so với dự toán là 380
Trđ, thêm vào đó biến phí đơn vị thực tế là 0,56842 Trđ cao hơn so với dự toán
0,546 Trđ góp phần làm cho số dư đảm phí giảm 539 Trđ, tổng định phí thực tế cao
hơn dự toán 20 Trđ nên làm cho lợi nhuận hoạt động giảm 613 Trđ. Qua phân tích
chênh lệch giá bán nhà quản trị xác định được nguyên nhân vì sao giá bán lại giảm
nếu do chúng ta có chiến lược đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
thì điều này là một điều tốt nhưng nếu giá bán giảm do chất lượng sản phẩm giảm
thì điều này là một căn cứ để nhà quản trị có những ứng xử phù hợp.
PHỤ LỤC 05:
Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty B.
Bảng 1.5 - Bảng giá thành định mức tại công ty B.
Lƣợng định
Chỉ tiêu
Giá định mức
Tổng
mức
252.000đ
1. Nguyên vật liệu trực tiếp
- Alumium
3kg
34.000đ
102.000đ
-
PVC
2kg
75.000đ
150.000đ
5h
30.800đ
154.000đ
2. Nhân công trực tiếp
5h
8.000đ
40.000đ
3. Biến phí sản xuất chung
446.000đ
4. Tổng biến phí sản xuất
5h
22.000đ
110.000đ
5. Định phí sản xuất chung
556.000đ
6. Giá thành định mức một sản phẩm
148.000đ
7. Chi phí BH và QL định mức một sản phẩm
- Biến phí
100.000đ
- Định phí
48.000đ
Bảng 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Alumium
Tháng 05 năm 2012
29.072 kg x 35.000đ/kg
28.500 kg 29.072 kg x x 34.000đ/kg 34.000đ/kg Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng
29.072.000 đ 19.448.000 đ
48.520.000 đ
Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng 1.7 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT – PVC
Tháng 05 năm 2012
19.189 kg x 75.693đ/kg
19.000 kg 19.189 kg x x 75.000đ/kg 75.000đ/kg Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng
13.297.977 đ 14.175.000 đ
27.472.977 đ
Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Từ bảng phân tích chúng ta thấy chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
là 76.000.000 đ trong đó chênh lệch giá vật liệu là 42.369.977 đ, chênh lệch lượng
là 33.630.023, chênh lệch này có thể do các nguyên nhân sau:
Đối với chênh lệch giá có thể do các nguyên nhân sau:
- Nguồn cung ứng vật liệu (dồi dào hay khan hiếm);
- Chất lượng vật liệu mua vào…
Đối với chênh lệch lượng có thể do nguyên nhân sau:
- Tay nghề công nhân;
- Vấn đề bảo dưỡng máy móc, thiết bị…
Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp tại công ty B.
Bảng 1.8 – Phân tích chênh lệch chi phí NCTT.
Tháng 05 năm 2012
48.260 h x 31.495 đ/h
48.260 h x 30.800 đ/h
47.500 h x 30.800 đ/h
Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng 33.520.000 đ 23.480.000 đ
57.000.000đ
Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
Qua bảng phân tích ta thấy chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp là
57.000.000 đ trong đó chênh lệch giá là 33.520.000 đ, chênh lệch lượng là
23.408.000 đ, sở dĩ có sự chênh lệch này có thể do các nguyên nhân:
- Tay nghề công nhân.
- Chất lượng vật liệu.
- Vấn đề bảo dưỡng thiết bị.
- Kiểm tra, giám sát lao động của quản lý phân xưởng.
Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung tại công ty B.
Bảng 1.9 – Bảng Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.
Tháng 05 năm 2012
Số giờ thực tế: 48.000 giờ
Số giờ định mức theo số lượng sản phẩm thực tế: 47.500 giờ
(Đvt: 1.000 đồng)
Chi phí
Chi phí
định
Chi phí
định
Tỷ lệ
mức
Tỷ lệ
thực tế
Chênh
Chênh
mức
Biến phí
BPSXC
Tổng chênh
BPSXC
theo số
theo số
lệch chi
lệch hiệu
theo số
SXC
định
lệch
giờ
thực tế
giờ thực
tiêu
quả
giờ thực
mức
định
tế
tế
mức
(4)
(A)
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)=(3)-(4)
(7)=(4)-(5)
(8)=(6)+(7)
Chi phí lao
4,4
5,408
259.600
211.200
220.000
48.400
-8.800
39.600
động phụ
Chi phí điện
1,7
1,675
80.400
81.600
85.000
-1.200
-3.400
-4.600
Chi phí
1,5
2,292
110.000
72.000
75.000
38.000
-3.000
35.000
dụng cụ
Cộng
7,6
9,375
450.000
384.000
380.000
85.200
-15.200
70.000
Trong tháng 5 năm 2012, số lượng sản phẩm dự toán là 10.000 sản phẩm, số
lượng sản phẩm thực tế là 9.500 sản phẩm. Tổng thời gian dự toán để sản xuất
10.000 sản phẩm là 50.000h, tổng thời gian thực tế để sản xuất 9.500 sản phẩm là
48.000h, như vậy tổng thời gian định mức để sản xuất 9.500 sản phẩm là 47.500h.
Biến phí sản xuất chung dự toán là 380.000.000 đ, biến phí sản xuất chung thực tế
là 450.000.000 đ từ đó tính được:
Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức là: 380.000.000/50.000
=7.600đ/h.
Tỷ lệ biến phí sản xuất chung thực tế là: 450.000.000/48.000=9.375đ/h
PHỤ LỤC 06
Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công ty B.
Bảng 1.10 – Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.
Tháng 05 năm 2012
(đvt: 1000 đồng)
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Chênh
ĐPSXC
ĐPSXC dự
ĐPSXC
Chênh lệch
ĐPSXC
Tổng
Khoản mục chi phí
ĐPSXC
lệch khối
thực tế
toán
phân bổ
chi tiêu
định
chênh lệch
thực tế
lƣợng
mức
(1)
(A)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(3)-(4)
(7)=(4)-(5)
(8)=(6)+(7)
Chi phí lương nhân
9,18
9,375
450.000
459.000
440.640
-9.000
18.360
9.360
viên phân xưởng
Chi phí khấu hao máy
7,32
7,5
360.000
366.000
351.360
-6.000
14.640
8.640
móc
5,5
5,625
270.000
275.000
264.000
-5.000
11.000
6.000
Chi phí điện
22
22,5
1.080.000
1.100.000
1.056.000
-20.000
44.000
24.000
Cộng
Định phí sản xuất chung dự toán là: 1.100.000.000đ, định phí sản xuất chung
thực tế là 1.080.000.000đ, từ đó chúng ta xác định được:
Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức: 1.100.000.000/50.000
=22.000đ/h
Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung thực tế: 1.080.000.000/48.000
=22.500đ/h.
Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý tại công ty B.
Căn cứ vào bảng 1.3 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt chúng ta
xác định được định phí bán hàng và quản lý thực tế là 520.000.000đ, định phí bán
hàng và quản lý dự toán là 480.000.000đ, từ đó tính ra được chênh lệch định phí
bán hàng và quản lý là 40.000.000đ, định phí bán hàng và quản lý thực tế cao hơn
so với dự toán là 40.000.000đ, từ chênh lệch này nhà quản trị sẽ tìm hiểu nguyên
nhân vì sao có sự chênh lệch này để có ứng xử cho phù hợp.