BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------------------------

TRẦN DIỆU HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT

HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD

Chuyên ngành: Kế Toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ ĐÌNH TRỰC

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN



Tôi tên: Trần Diệu Hương.

Mã số học viên: 7701210393.

Lớp: KTKT Ngày khóa 21.

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng

dẫn của thầy TS. Lê Đình Trực. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu

trong luận văn của tôi là hoàn toàn trung thực.

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013

Tác giả

MỤC LỤC

TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG ......................... 4 1.1 Kiểm soát và kiểm soát hoạt động ..................................................................... 5 1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động ....................................................................... 5 1.2.1 Dự toán tĩnh ................................................................................................ 5 1.2.2 Dự toán linh hoạt ........................................................................................ 6 1.2.3 Giá thành định mức ..................................................................................... 6 1.2.4 Phân tích chênh lệch ................................................................................... 12 1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh lệch dự toán tĩnh). 12 1.2.4.2 Phân tích chênh lệch lượng bán ........................................................... 12 1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ................................................ 13 1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán ............................................................... 13 1.2.4.5 Phân ích chênh lệch biến phí ............................................................... 14 1.2.4.6 Phân tích chênh lệch định phí.............................................................. 20 1.3 Mối quan hệ giữa kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ .............................. 21 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 24 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood........ 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24 2.1.2 Các thành tựu đạt được ............................................................................... 25 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 26 2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 26 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 26 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng khối, bộ phận ........................................... 28 2.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh ..................................................................................... 29 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán ............................................................................ 29 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 29 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................... 31 2.1.6.3 Hình thức kế toán ................................................................................ 32

2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................... 34 2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 35 2.2.1 Công tác lập dự toán tĩnh tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ................................................................................................................... 35 2.2.1.1 Dự toán doanh thu, lợi nhuận .............................................................. 35 2.2.1.2 Dự toán chi phí sản xuất ...................................................................... 36 2.2.1.3 Giá thành định mức ............................................................................. 50 2.2.1.4 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý ................................................... 51 2.2.2 Nhận xét hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 52 2.2.2.1 Ưu điểm ............................................................................................... 52 2.2.2.2 Nhược điểm ......................................................................................... 52 2.2.2.3 Nguyên nhân của những nhược điểm trên .......................................... 53 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 56 3.1 Hoàn thiện các công cụ kiểm soát hoạt động ..................................................... 56 3.1.1 Hoàn thiện việc lập dự toán tĩnh ................................................................. 56 3.1.2 Hoàn thiện công tác lập giá thành định mức .............................................. 58 3.2 Hoàn thiện đánh giá thành quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch ....... 63 3.2.1 Bảng phân tích chênh lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh) ....... 64 3.2.2 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt .............................................. 65 3.2.3 Bảng phân tích chênh lệch lượng bán ......................................................... 67 3.2.4 Bảng phân tích chênh lệch giá bán ............................................................. 69 3.2.5 Bảng phân tích chênh lệch biến phí ............................................................ 69 3.2.5.1 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............. 69 3.2.5.2 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp ...................... 72 3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ........................... 74 3.2.5.4 Bảng phân tích biến phí bán hàng và quản lý ..................................... 76 3.2.6 Bảng phân tích chênh lệch định phí ............................................................ 78 3.2.6.1 Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ........................... 78 3.2.6.2 Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý ................... 80 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 81 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 83 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ L

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

******

Bán hàng BH

Bán hàng và quản lý BH & QL

Biến phí sản xuất chung BPSXC

Định phí sản xuất chung ĐPSXC

Đơn vị tính ĐVT

Chênh lệch thuận lợi F

Lợi nhuận LN

Nhân công trực tiếp NCTT

Nguyên vật liệu NVL

Nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT

Quyết định QĐ

Quản lý QL

Sản phẩm SP

Sản xuất chung SXC

Chênh lệch bất lợi U

Tài sản cố định TSCĐ

Trung Ương TW

Bảng 2.1 – Bảng dự toán doanh thu, lợi nhuận. ........................................................ 35

Bảng 2.2 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ Pedia 123 ............................ 38

Bảng 2.3 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ 456 ...................................... 39

Bảng 2.4 – Bảng định mức nguyên vật liệu – Sản phẩm Nuti Pedia Plus ................ 40

Bảng 2.5 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 1 ..................................... 41

Bảng 2.6 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 2 ..................................... 42

Bảng 2.7 – Dự toán chi phí NVL theo sản phẩm

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 43

Bảng 2.8 – Bảng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 44

Bảng 2.9 – Bảng dự toán chi phí nhân công trực tiếp.

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 45

Bảng 2.10 – Bảng dự toán chi phí sản xuất chung.

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 47

Bảng 2.11 – Bảng dự toán chi phí sản xuất theo sản phẩm.

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 48

Bảng 2.12 – Bảng dự toán chi phí sản xuất.

Nhóm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................................. 49

Bảng 2.13 – Bảng dự toán chi phí bán hàng và quản lý ........................................... 51

Bảng 3.1 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 123 .............................................. 59

Bảng 3.2 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 456 .............................................. 60

Bảng 3.3 – Bảng chi phí điện sản phẩm Pedia Plus ................................................ 61

Bảng 3.4 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus 1 ............................................. 62

Bảng 3.5 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus ................................................ 63

Bảng 3.6 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh ............................................... 65

Bảng 3.7 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ........................................ 67

Bảng 3.8 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán..................................................... 68

Bảng 3.9 – Bảng phân tích chênh lệch giá bán ........................................................ 69

Bảng 3.10 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................ 71

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.11 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp ........................ 73

Bảng 3.12 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ............................. 75

Bảng 3.13 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý .................... 77

Bảng 3.14 – Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ............................ 79

Bảng 3.15 – Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý .................... 81

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động. ...................................................... 11

Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí. ....................................................... 14

Sơ đồ 1.3 – Mô hình chung cho phân tích chênh lệch. ........................................ 15

Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 15

Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 16

Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí NCTT. ................................................. 17

Sơ đồ 1.7 – Phân tích chênh lệch BPSXC. .......................................................... 18

Sơ đồ 1.8 – Phân tích chênh lệch ĐPSXC. .......................................................... 20

Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood. .. 27

Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................. 30

Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ ............................................................. 33

Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất sữa ...................................................................... 34

Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập dự toán ........................................................................ 57

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Quá trình hội nhập diễn ra mạnh mẽ, môi trường kinh doanh trở nên khốc

liệt, chính vì điều này các doanh nghiệp sẽ phải đối diện với rất nhiều khó khăn, đặc

biệt đó là sự cạnh tranh về giá cả, về dịch vụ, về mặt hàng…. Để tồn tại, phát triển

và nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi các doanh

nghiệp phải kiểm soát tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Bên cạnh đó, mục tiêu chiến lược của các doanh nghiệp hiện nay là nâng cao

giá trị của các cổ đông, để làm được điều đó thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải kiểm

soát tốt chi phí mới có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác trong cùng

ngành. Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cũng đang trên đà phát

triển để đạt được mục tiêu chiến lược đó. Chính vì điều này đòi hỏi công ty phải

hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động.

Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành sữa, hiện nay ngành này đang chịu

áp lực của rất nhiều công ty sữa nhập khẩu từ nước ngoài. Trong môi trường cạnh

tranh như vậy, để có thể đứng vững trên thị trường và tiếp tục phát triển luôn là mối

quan tâm hàng đầu của Nutifood. Vì vậy, để có thể có những quyết định đúng đắn,

đúng hướng thì thông tin về kết quả cũng như thành quả hoạt động phải chính xác

và nhanh chóng.

Để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội và phù hợp với điều kiện kinh

doanh buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tăng sức cạnh tranh. Muốn

duy trì sự tăng trưởng và phát triển, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện chính sách đổi

mới, trong đó hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động là một trong những nội dung

rất được các công ty quan tâm.

Xác định được tầm quan trọng như vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: Hoàn

thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng

Nutifood làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình.

2

2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan:

Các công trình nghiên cứu trong nước cũng đã có đề cập đến vấn đề kiểm

soát chi phí và tầm quan trọng của kiểm soát chi phí, ngày 01/12/2008 trên Tạp chí

kế toán có đăng công trình nghiên cứu bàn về “ Một số giải pháp kiểm soát chi phí

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong Doanh nghiệp” của hai tác giả PGS.TS

Phạm Văn Dược và NCS. Trần Văn Tùng. Công trình đã làm rõ được ba vấn đề: sự

cần thiết phải kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp, vai trò kiểm soát chi phí của

nhà quản lý trong doanh nghiệp và các loại chi phí thường phát sinh trong doanh

nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp để nhà quản lý có thể nâng cao hiệu quả kiểm soát

chi phí cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này chưa đề cập

đến việc sử dụng các công cụ kiếm soát hoạt động như: dự toán tĩnh, dự toán linh

hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh lệch để đánh giá thành quả hoạt động

từ đó kiểm soát chi phí được hiệu quả hơn. Hay luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn

Thị Thanh Hường “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý

tại công ty cổ phần Kỹ Nghệ gỗ Tiến Đạt” cũng đã có bàn về kiểm soát hoạt động

nhưng chủ yếu vẫn là đi sâu vào nghiên cứu kiểm soát quản lý. Chính vì vậy, tác giả

đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ

phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” để đưa các công cụ kiểm soát hoạt động vào

nghiên cứu.

3. Mục tiêu nghiên cứu:

Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng cụ thể, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:

– Nghiên cứu những vấn đề lý luận về kiểm soát hoạt động tại doanh

nghiệp sản xuất.

– Tìm hiểu thực trạng về kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực

phẩm dinh dưỡng Nutifood. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ

thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng

Nutifood nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.

3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty

cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại

công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Để nghiên cứu cho đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định

lượng, việc nghiên cứu được thực hiện như sau:

– Tổng hợp, mô tả, so sánh, đối chiếu, phân tích các số liệu.

– Từ những phân tích đó, dựa vào tư duy logic để có thể đánh giá thực

trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh

dưỡng Nutifood.

6. Những đóng góp mới của luận văn:

Với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực

phẩm dinh dưỡng Nutifood” luận văn đã có những đóng góp như sau:

Về mặt lý luận:

Làm rõ khái niệm kiểm soát và kiểm soát hoạt động.

Áp dụng các công cụ kiểm soát hoạt động nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá

thành quả hoạt động, kiểm soát chi phí, từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao trong

doanh nghiệp kiểm soát tốt doanh nghiệp mình…đồng thời giúp các doanh nghiệp

có thể đứng vững trên thị trường.

Về mặt thực tiễn:

Phản ánh được thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực

phẩm dinh dưỡng Nutifood, từ đó đã đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của hệ

thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công

ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

7. Kết cấu của luận văn:

Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục luận văn có bố cục chia làm 3 chương:

4

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát hoạt động

Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần

thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần

thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG

1.1 Kiểm soát và kiểm soát hoạt động:

Kiểm soát: là quá trình tập hợp các công cụ, phương pháp và tổ chức các hệ

thống sử dụng các công cụ và phương pháp đó để đạt được mục tiêu của tổ chức.

(Blocher et al, 2010). Để kiểm soát có hiệu quả nhà quản trị phải đánh giá được

thành quả hoạt động bằng cách đo lường và so sánh các thành quả để tính toán ra

các chênh lệch, để đo lường và đánh giá thành quả thì quá trình kiểm soát sẽ liên

quan đến việc đặt ra thành quả mong muốn và đánh giá thành quả đó, từ đó nhà

quản trị sẽ có những ứng xử phù hợp. Việc kiểm soát phụ thuộc vào dự toán, nếu

không có dự toán thì tổ chức sẽ không có cơ sở để so sánh và đánh giá kết quả của

việc thực hiện dự toán.

Trong hệ thống kiểm soát của tổ chức thì sẽ được chia ra làm hai loại hình

kiểm soát, đó là kiểm soát quản lý và kiểm soát hoạt động. Ở đây chúng ta chỉ đề

cập đến kiểm soát hoạt động.

Kiểm soát hoạt động là một bộ phận của hệ thống kiểm soát, nó tập trung

vào thành quả hoạt động ngắn hạn có nghĩa là nó kiểm soát việc sản xuất và cung

cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. (Blocher et al, 2010)

Về cơ bản, kiểm soát hoạt động sẽ đo lường thành quả tài chính và phi tài

chính. Trong đó, thông qua việc đo lường các thành quả tài chính sẽ giúp nhà quản

trị kiểm soát và đánh giá được kết quả và hiệu quả hoạt động, từ đó nhà quản trị sẽ

định hướng được mục tiêu lâu dài của tổ chức, đồng thời cung cấp cho nhà quản trị

cấp cao hơn cái nhìn toàn diện về thành quả đạt được của tổ chức.

1.2 Các công cụ kiểm soát hoạt động:

Hiện nay, các công cụ tài chính chủ yếu được sử dụng rộng rãi để kiểm soát

hoạt động là: dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh

lệch.

1.2.1 Dự toán tĩnh:

Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho một mức hoạt động duy nhất. Dự toán

tĩnh chưa đánh giá được chi phí có được kiểm soát tốt hay không. Thông thường,

6

mức hoạt động thực tế và mức hoạt động dự toán thường khác nhau, vì vậy chi phí

thực tế và chi phí dự toán thường chênh lệch nhau. Do sự khác nhau về mức hoạt

động thực tế và dự toán nên chênh lệch này sẽ không cho chúng ta thấy được thành

quả kiểm soát, nó mới chỉ cho chúng ta thấy kết quả đạt được.

Thông tin chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán cho chúng ta

đánh giá được thành quả kiểm soát khi nhà quản trị điều chỉnh dự toán tĩnh về mức

hoạt động thực tế, đó chính là dự toán linh hoạt.

1.2.2 Dự toán linh hoạt

Dự toán linh hoạt là dự toán được lập cho bất kỳ mức hoạt động nào trong

một giới hạn thích hợp, dự toán linh hoạt thông thường xây dựng cho ba mức: thông

thường, suy thoái và thịnh vượng. Dự toán linh hoạt điều chỉnh doanh thu và chi phí

về mức sản lượng thực tế đạt được. Trong dự toán linh hoạt các khoản biến phí đơn

vị không thay đổi theo mức độ hoạt động, tổng biến phí thay đổi tương ứng với sự

thay đổi của mức độ hoạt động. Tổng định phí không đổi trong một giới hạn thích

hợp.

Thông qua dự toán linh hoạt sẽ cho nhà quản trị thấy được những chênh lệch

nào là do kiểm soát tốt chi phí và những chênh lệch nào là do thiếu kiểm soát tốt chi

phí. Từ đó nhà quản trị sẽ cải thiện được việc đánh giá thành quả hoạt động.

1.2.3 Giá thành định mức

Giá thành định mức là những chi phí được định trước đối với chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. (Đoàn Ngọc

Quế và cộng sự, 2010)

Chênh lệch giá thành định mức là chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá

thành định mức. Nếu chênh lệch là đáng kể, các nhà quản trị sẽ tập trung vào phân

tích các chênh lệch tìm ra nguyên nhân các chênh lệch này, làm cơ sở để đưa ra các

biện pháp xử lý. Quá trình này được gọi là phân tích chênh lệch, nó sẽ giúp nhà

quản trị đánh giá và kiểm soát được hoạt động tại đơn vị.

Có hai loại định mức: Định mức lý tưởng và định mức thực tế có thể đạt

được. Định mức lý tưởng là định mức đạt được hiệu quả tối đa trong điều kiện hoạt

7

động sản xuất kinh doanh gần như hoàn hảo. Định mức thực tế có thể đạt được là

định mức được xây dựng sát với thực tế mà một người được đào tạo và có kinh

nghiệm phù hợp có thể đạt được trong điều kiện kinh doanh bình thường.

– Xác định giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm

(Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2010)

Chi phí nguyên Giá thành Chi phí nhân Chi phí sản vật liệu trực định mức công trực tiếp xuất chung = tiếp định mức + + (1.1) cho một sản định mức cho định mức cho cho một sản phẩm một sản phẩm một sản phẩm phẩm

Trong công thức (1.1), chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công

trực tiếp, chi phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm lần lượt được xác định

theo các công thức (1.2); (1.3); (1.4) như sau:

Chi phí nguyên vật Lượng nguyên vật Đơn giá nguyên

liệu định mức cho = liệu định mức cho x vật liệu định (1.2)

một sản phẩm một sản phẩm mức

Chi phí nhân công Lượng lao động định Đơn giá lao định mức cho một = mức cho một sản x (1.3) động định mức sản phẩm phẩm

Chi phí sản xuất Biến phí sản xuất Định phí sản

chung định mức = chung định mức cho + xuất chung cho (1.4)

cho một sản phẩm một sản phẩm một sản phẩm

Ở công thức (1.2):

8

- Lượng nguyên vật liệu định mức cho một sản phẩm là một trong những định mức

khó dự đoán nhất. Lượng nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính lượng

nguyên vật liệu cho phép sử dụng để sản xuất một sản phẩm. Lượng nguyên vật liệu

định mức chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng

nguyên vật liệu, tuổi thọ và năng lực máy móc, chất lượng và kinh nghiệm của đội

ngũ công nhân. Một số hư hỏng hoặc lãng phí có thể là không thể tránh khỏi và

được biết trước khi tính lượng định mức. Mặc dù các kỹ sư, bộ phận mua, và các

nhân viên điều khiển máy móc có thể cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng các

định mức này, các nhà quản lý sản xuất, các nhân viên kế toán chi phí thường chính

là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên vật liệu trực tiếp định mức.

- Đơn giá nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính cẩn thận của chi phí của một

loại nguyên vật liệu nào đó trong kỳ tới. Bộ phận mua có trách nhiệm xây dựng giá

định mức cho tất cả các nguyên vật liệu. Khi ước tính giá nguyên vật liệu trực tiếp

định mức, bộ phận mua phải tính đến tất cả các khả năng tăng giá, thay đổi số

lượng, và các nguồn cung cấp mới. Bộ phận mua cũng tiến hành việc mua thực tế.

Ở công thức (1.3):

- Lượng lao động định mức cho một sản phẩm được xác định trên cơ sở những

nghiên cứu thành quả của máy móc thiết bị và người lao động hiện tại cũng như

trong quá khứ. Định mức này cho biết số giờ lao động cho phép đối với từng bộ

phận, máy móc thiết bị, hoặc một quá trình để hoàn tất việc sản xuất một sản phẩm

hoặc một đợt sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp định mức nên được xem lại bất cứ

khi nào có sự thay đổi máy móc thiết bị hoặc chất lượng của đội ngũ lao động. Đáp

ứng được số giờ lao động định mức là trách nhiệm của các nhà quản lý và giám sát

bộ phận.

- Đơn giá lao động định mức được xác định căn cứ vào đơn giá lao động được quy

định trong hợp đồng lao động hoặc là được xác định bởi công ty. Đơn giá lao động

định mức là chi phí cho mỗi giờ lao động cho phép trong kỳ cho từng chức năng

hoặc loại công việc. Mặc dù phạm vi đơn giá được thiết lập cho từng loại lao động

và các đơn giá biến động trong phạm vi này, song đơn giá đinh mức bình quân vẫn

9

được xây dựng cho từng nhiệm vụ. Ngay cả khi người lao động thực tế sản xuất ra

sản phẩm và được trả lương ít hơn, đơn giá định mức vẫn được sử dụng để tính chi

phí nhân công trực tiếp định mức.

Ở công thức (1.4):

- Biến phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:

Biến phí sản xuất Đơn giá phân bổ biến Định mức năng

chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho (1.5)

một sản phẩm định mức một sản phẩm

- Định phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:

Định phí sản xuất Đơn giá phân bổ định Định mức năng

chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho (1.6)

một sản phẩm định mức một sản phẩm

Ở công thức (1.5), đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức chính

là biến phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất. Tùy tiêu

thức phân bổ chi phí sản xuất chung mà năng lực sản xuất có thể được đo lường

bằng số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy…

Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:

Đơn giá phân bổ Tổng biến phí sản xuất chung dự toán

biến phí sản xuất = (1.7)

Năng lực sản xuất dự toán chung định mức

Năng lực sản xuất dự toán có thể là số giờ máy, số giờ lao động trực tiếp dự

toán…

Ở công thức (1.6) tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức chính là

định phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất.

10

Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:

Đơn giá phân bổ Tổng định phí sản xuất chung dự toán

định phí sản xuất = (1.8)

Năng lực sản xuất dự toán chung định mức

Ở công thức (1.7); (1.8) thông tin về tổng biến phí sản xuất chung dự toán,

tổng định phí sản xuất chung dự toán, năng lực sản xuất dự toán từ các dự toán chi

phí sản xuất chung.

Để có thể hiểu rõ về giá thành định mức chúng ta tham khảo phụ lục 01.

Như vậy dự toán linh hoạt và giá thành định mức sẽ giúp cho chúng ta có thể

chia nhỏ tổng chênh lệch lợi nhuận hoạt động (được bàn đến dưới đây) thành những

chênh lệch thành phần, từ đó chúng ta có thể tìm được nguyên nhân sâu xa của

những chênh lệch đó do đâu và tìm hướng khắc phục. Chúng ta chia tổng chênh

lệch lợi nhuận hoạt động thành những chênh lệch thành phần được minh họa theo sơ

đồ sau:

11

Chênh lệch dự toán tĩnh (Tổng chênh lệch lợi nhuận hoạt động)

Chênh lệch lượng bán

Chênh lệch dự toán linh hoạt

Chênh lệch chi phí sản xuất

Chênh lệch chi phí bán hàng và quản lý

Chênh lệch giá

Chênh lệch chi phí NCTT

Chênh lệch chi phí SXC

Chênh lệch định phí bán hàng và quản lý

Chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý

Chênh lệch giá chi phí NCTT

Chênh lệch lượng chi phí NVLT T

Chênh lệch biến phí sản xuất chung

Chênh lệch giá chi phí NVLT T

Chênh lệch định phí sản xuất chung

Chênh lệch lượng lao động trực tiếp

Chênh lệch chi tiêu

Chênh lệch lượng

Chênh lệch chi tiêu

Chênh lệch hiệu quả

Chênh lệch chi phí NVLTT

Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động

12

1.2.4 Phân tích chênh lệch

Phân tích chênh lệch: là công cụ tài chính được sử dụng rộng rãi trong kiểm

soát hoạt động. Phân tích chênh lệch là quá trình so sánh doanh thu và chi phí mong

muốn với doanh thu và chi phí thực tế để tính toán ra chênh lệch. Các nhà phân tích

nghiên cứu những chênh lệch đặc biệt là chênh lệch không thuận lợi để tìm ra

nguyên nhân vì sao những mong đợi không được đáp ứng, và có những hành động

ứng xử kịp thời với những chênh lệch đã tìm ra nguyên nhân.(Blocher et al, 2005)

1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh).

Tổng chênh lệch LN hoạt

LN hoạt động thực

LN hoạt động dự toán

=

-

động

tế

tĩnh

Thông qua phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, nhà quản trị sẽ đánh

giá được kết quả hoạt động tại doanh nghiệp như thế nào, lợi nhuận hoạt động đạt

được bao nhiêu so với dự toán. Ở góc độ kiểm soát kết quả hoạt động thì phân tích

chênh lệch trên cơ sở dự toán tĩnh là phương pháp phổ biến nhất.

Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, chúng ta tham

khảo phục lục 02.

1.2.4.2 Phân tích chênh lệch lƣợng bán.

Chênh lệch lượng

= LN hoạt động dự toán linh hoạt

- LN hoạt động dự toán tĩnh

bán

Chênh lệch lượng bán chỉ ra nguyên nhân dẫn đến chênh lệch giữa lợi nhuận

hoạt động dự toán linh hoạt và lợi nhuận hoạt động dự toán tĩnh là do có sự chênh

lệch về số lượng sản phẩm tiêu thụ được xây dựng ở hai dự toán. Chênh lệch lượng

bán đo lường sự thay đổi trong doanh thu, chi phí, số dư đảm phí hoặc lợi nhuận

hoạt động. Chênh lệch số dư đảm phí và lợi nhuận hoạt động là giống nhau bởi vì

định phí dự toán linh hoạt và dự toán tĩnh là bằng nhau.

Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị, định phí dự toán linh hoạt không thay đổi so

với dự toán tĩnh, chỉ có mức hoạt động được điều chỉnh về mức thực tế do đó khi

phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta chỉ mới trả lời được câu hỏi vì sao lượng

bán lại thay đổi mà chưa trả lời được câu hỏi doanh nghiệp có kiểm soát tốt chi phí

13

hay không. Muốn biết được doanh nghiệp có kiểm soát tốt chi phí hay không chúng

ta tiến hành phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.

Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta tham khảo phụ lục

03.

1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.

Chênh lệch dự toán

=

LN hoạt động thực tế - LN hoạt động dự toán linh hoạt

linh hoạt

Dựa vào chênh lệch lợi nhuận hoạt động chúng ta mới chỉ thấy được kết quả

chúng ta đạt được là bao nhiêu mà chưa thấy được thành quả hoạt động, chúng ta

cũng không biết được công ty đã kiểm soát tốt chi phí hay chưa. Nguyên nhân của

những chênh lệch đó là gì? Để có thể nhận diện ra được nguyên nhân và tìm hướng

khắc phục cũng như đánh giá được thành quả hoạt động chúng ta cần sử dụng

những công cụ khác trong đó có phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt. Khi phân

tích chênh lệch dự toán linh hoạt các yếu tố góp phần làm cho lợi nhuận hoạt động

chênh lệch là giá bán đơn vị, biến phí đơn vị và định phí.

Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt cho công ty B.

ham khảo phụ lục 04.

1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán.

Dự toán linh hoạt là dự toán mà chúng ta đã điều chỉnh mức hoạt động về

mức hoạt động thực tế, do đó chênh lệch giá bán sẽ phản ánh sự ảnh hưởng đến lợi

nhuận hoạt động bởi sự khác biệt giữa giá bán thực tế với giá bán dự toán linh hoạt.

Vì vậy chúng ta có thể xác định chênh lệch giá bán là sự chênh lệch giữa doanh thu

thực tế với doanh thu dự toán linh hoạt.

Chênh lệch giá bán

=

Doanh thu thực tế

-

Doanh thu dự toán linh hoạt

Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch giá bán chúng ta lấy ví dụ về công ty

B. Tham khảo phụ lục 04.

Đánh giá thành quả ngắn hạn ngoài phân tích chênh lệch doanh thu, chênh

lệch lợi nhuận hoạt động thì yếu tố chi phí cũng là một tiêu chí để đánh giá thành

quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch. Tuy nhiên, để việc kiểm soát có hiệu

14

quả, chúng ta tiến hành kiểm soát theo phương pháp loại trừ, sau khi tính toán ra

chênh lệch những chênh lệch nào không đáng kể chúng ta bỏ qua không cần đưa ra

Tính toán các chênh lệch

giải pháp điều chỉnh, những chênh lệch nào đáng kể chúng ta tiến hành phân tích.

Bƣớc 1

Không cần giải pháp điều chỉnh

Chênh lệch có Không

đáng kể không?

Bƣớc 2

Phân tích các chênh lệch để xác định nguyên nhân

Bƣớc 3

Đưa ra các giải pháp hành động tốt nhất để điều chỉnh

Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí

1.2.4.5 Phân tích chênh lệch biến phí.

Tổng chênh

Tổng chênh

Tổng chênh

Tổng chênh

Tổng chênh

lệch biến phí

lệch biến phí

lệch chi phí

lệch chi phí

lệch biến phí

=

+

+

+

bán hàng và

dự toán linh

NVLTT dự

NCTT dự

SXC dự toán

quản lý dự

hoạt

toán linh hoạt

toán linh hoạt

linh hoạt

toán linh hoạt

Chúng ta lần lượt đi phân tích các chênh lệch biến phí để tìm ra nguyên nhân

gây ra các chênh lệch và có giải pháp hành động thích hợp để điều chỉnh. Chi phí

biến đổi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố đó là giá và lượng. Vì vậy, khi phân tích chênh

lệch biến phí chúng ta tiến hành phân tích theo mô hình chung sau:

15

Lƣợng thực tế x Giá thực tế

Lƣợng thực tế x Giá định mức

Lƣợng định mức x Giá định mức

Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng

Tổng chênh lệch là chênh lệch dự toán linh hoạt.

Sơ đồ 1.3 – Mô hình chung cho phân tích chênh lệch.

 Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán linh hoạt là chênh

lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp định mức cho một thời kỳ. Chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng

của nhân tố giá được xác định ngay khi nguyên vật liệu được mua về nhằm phục vụ

cho mục đích kiểm soát giá. Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tố lượng nguyên

vật liệu trực tiếp chỉ được xác định khi nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng. Khi

phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chúng ta phân tích theo sơ đồ

sau:

Trường hợp 1: Lượng nguyên vật liệu mua về bằng lượng nguyên vật liệu sử

dụng:

Lƣợng thực tế x Giá thực tế

Lƣợng thực tế x Giá định mức

Lƣợng định mức x Giá định mức

Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

16

Trường hợp 2: Lượng nguyên vật liệu mua về khác với lượng nguyên vật liệu sử

dụng.

Lƣợng thực tế mua x Giá thực tế

Lƣợng thực tế mua x Giá định mức

Lƣợng thực tế sử dụng x Giá định mức

Lƣợng định mức x Giá định mức

Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Qua sơ đồ 1.4 và 1.5 chúng ta thấy:

Chênh lệch giá nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí thực tế

và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố giá. Chênh lệch này có thể chịu ảnh

hưởng bởi chất lượng vật liệu mua vào, nguồn cung ứng vật liệu hoặc vấn đề lập kế

hoạch của công ty không tốt…Thông qua chênh lệch giá nhà quản trị sẽ xác định

được người phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này và đưa ra cách thức quản lý phù

hợp hơn.

Chênh lệch lƣợng nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí

thực tế và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố lượng. Chênh lệch này có thể

chịu trách nhiệm bởi nhân tố chất lượng vật liệu, trình độ công nhân, và việc bảo trì

máy móc thiết bị…Thông qua chênh lệch lượng nhà quản trị xác định người chịu

trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù hợp hơn.

Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty

B. Tham khảo phụ lục 05.

17

 Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.

Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố

đơn giá lao động (gọi tắt là nhân tố giá) và lượng lao động sử dụng (gọi tắt là nhân

tố lượng). Chúng ta sử dụng sơ đồ sau để phân tích chênh lệch chi phí nhân công

trực tiếp:

Lƣợng thực tế x Giá thực tế

Lƣợng thực tế x Giá định mức

Lƣợng định mức x Giá định mức

Chênh lệch giá lao Chênh lệch lƣợng lao động trực tiếp động trực tiếp

Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.

Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.

Chênh lệch giá lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa giá lao động thực

tế và giá lao động định mức. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi cội ngũ

công nhân có trình độ thấp, việc giám sát sản xuất kém… Thông qua chênh lệch

giá, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù

hợp hơn.

Chênh lệch lƣợng lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa tổng số giờ thực

tế tiêu tốn để sản xuất sản phầm với tổng số giờ định mức nên tiêu tốn để sản xuất

sản phẩm. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi nhân tố trình độ công nhân,

chất lượng vật liệu, giám sát lao động và bảo dưỡng thiết bị...Thông qua chênh lệch

lượng, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý

phù hợp hơn.

Chúng ta xét ví dụ phân tích chi phí nhân công trực tiếp tại công ty B. Tham

khảo phụ lục 05.

18

 Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.

Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp –

đều là biến phí. Chi phí sản xuất chung là một loại chi phí hỗn hợp, bao gồm biến

phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung, do đó kỹ thuật tính toán các chênh

lệch chi phí sản xuất chung phức tạp hơn.

Biến phí SXC: là những chi phí phục vụ cho sản xuất chung thay đổi khi

mức hoạt động thay đổi.

Chúng ta sử dụng mô hình sau để phân tích biến phí sản xuất chung:

Lƣợng thực tế x Tỷ lệ BPSXC thực tế

Lƣợng thực tế x Tỷ lệ BPSXC định mức

Lƣợng định mức x Tỷ lệ BPSXC định mức

Chênh chi tiêu Chênh lệch hiệu quả

Tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.7 – Mô hình phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.

Trong đó:

Tỷ lệ BPSXC định mức: là tổng biến phí sản xuất chung dự toán tĩnh tính

trên tổng mức hoạt động được chọn theo tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung.

Tỷ lệ BPSXC định mức =Tổng BPSXC dự toán/Mức hoạt động dự toán.

Tỷ lệ biến phí sản xuất chung thực tế: là tổng biến phí sản xuất chung thực

tế tính trên tổng mức hoạt động thực tế.

Tỷ lệ BPSXC thực tế =Tổng BPSXC thực tế/Mức hoạt động thực tế.

Lƣợng định mức: là số lượng tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung

được chọn tại mức hoạt động dự toán.

19

Lƣợng thực tế: là số lượng tiêu thức phân bổ biến phí sản xuất chung được

chọn tại mức hoạt động thực tế.

a. Phân tích chênh lệch chi tiêu.

Chênh lệch chi tiêu: là việc trả nhiều hơn hoặc ít hơn mong muốn đối với

biến phí sản xuất chung như dụng cụ, chi phí điện, nước…thước đo này phản ánh

thành quả kiểm soát chi phí sản xuất chung, tuy nhiên để phân tích sâu hơn các

nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi tiêu thì phải dùng phân tích dự toán linh hoạt

đối với từng khoản mục biến phí sản xuất chung.

Lượng thực tế Lượng thực tế

Chênh lệch chi tiêu = x x -

Tỷ lệ BPSXC thực tế Tỷ lệ BPSXC định mức

b. Phân tích chênh lệch hiệu quả.

Chênh lệch hiệu quả: là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung định mức

và biến phí sản xuất chung dự toán linh hoạt. Chênh lệch hiệu quả không phản ánh

thành quả kiểm soát chi phí sản xuất chung.

Lượng định mức Lượng thực tế x Chênh lệch hiệu quả = x - Tỷ lệ BPSXC định Tỷ lệ BPSXC định mức mức

Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch biến phi sản xuất chung chúng ta

tham khảo phụ lục 05.

 Phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý.

Chi phí bán hàng và quản lý cũng tương tự như chi phí sản xuất chung, nó

cũng bao gồm biến phí và định phí. Vì vậy, khi phân tích chênh lệch chi phí bán

hàng và quản lý chúng ta cũng tiến hành phân tích chênh lệch biến phí và chênh

lệch định phí.

20

Biến phí bán hàng và quản lý: là những khoản chi phí phục vụ cho công

tác bán hàng và quản lý sẽ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi, như chi phí hoa

hồng bán hàng…

Chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý cho chúng ta biết được việc chi tiêu

thực tế nhiều hơn hay ít hơn mong muốn đối với biến phí bán hàng và quản lý để từ

đó nhà quản trị có thể tìm ra nguyên nhân và đưa ra những ứng xử phù hợp nhằm

kiểm soát chi phí bán hàng và quản lý tốt hơn.

Chênh lệch biến phí Biến phí bán hàng Biến phí bán hàng và quản = - bán hàng và quản lý và quản lý thực tế lý dự toán linh hoạt

1.2.4.6 Phân tích chênh lệch định phí.

Phân tích chênh lệch định phí bao gồm định phí sản xuất chung và định phí

bán hàng và quản lý. Chúng ta lần lượt phân tích các định phí để tìm ra nguyên

nhân để có ứng xử phù hợp.

 Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.

Định phí sản xuất chung: là những chi phí không thay đổi khi mức hoạt

động thay đổi.

Chúng ta sử dụng sơ đồ sau để tiến hành phân tích định phí sản xuất chung.

Định phí sản xuất chung dự toán

Định phí sản xuất chung phân bổ

Định phí sản xuất chung thực tế

Chênh chi tiêu Chênh lệch khối lƣợng

a. Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và

Sơ đồ 1.8 – Mô hình phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.

quản lý.

Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công

ty B. Tham khảo phụ lục 06.

 Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý:

21

Định phí bán hàng và quản lý: là những chi phí phát sinh tại doanh nghiệp

phục vụ cho việc bán hàng và quản lý nhưng không thay đổi khi mức hoạt động

thay đổi như chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí thuê văn phòng…

Chênh lệch định phí Định phí bán hàng Định phí bán hàng và = - bán hàng và quản lý và quản lý thực tế quản lý dự toán

Chênh lệch định phí bán hàng và quản lý cho chúng ta biết được việc chi tiêu

trên thực tế nhiều hơn hay ít hơn mong muốn đối với định phí bán hàng và quản lý,

từ đó chúng ta có thể biết được hoạt động bán hàng và quản lý của chúng ta có hiệu

quả hay không từ đó nhà quản trị có thể tìm ra nguyên nhân và đưa ra hành động

thích hợp để kiểm soát định phí bán hàng và quản lý có hiệu quả hơn.

Để hiểu rõ hơn về phân tích định phí bán hàng và quản lý, chúng ta xét ví dụ

về phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý tại công ty B. Tham khảo phụ

lục 06.

1.3 Mối quan hệ giữa kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ:

Kiểm soát nội bộ: là một hệ thống các chính sách và thủ tục nhằm thực hiện

được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin,

bảo đảm các quy định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động của đơn vị đúng

lúc, đảm bảo hiệu quả hoạt động hoặc kiểm soát nội bộ là một quá trình do ban

giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung

cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin

cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ, mọi hoạt động trong đơn vị đều hữu hiệu

và hiệu quả.

Thông qua định nghĩa về kiểm soát hoạt động và kiểm soát nội bộ, chúng ta

thấy giữa chúng có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau.

Thông qua các công cụ kiểm soát hoạt động, nhà quản lý có thể đánh giá được

thành quả cũng như hiệu quả hoạt động, bên cạnh đó, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ

chặt chẽ, phát huy được tính hữu hiệu của nó thì công tác kiểm soát hoạt động cũng

đạt được hiệu quả cao hơn vì các nhà quản lý và các nhân viên sẽ đi theo một hệ

thống nhất định, tuân thủ theo những quy định chung của doanh nghiệp, vì vậy các

22

thông tin được cung cấp từ hệ thống kiểm soát hoạt động cũng cấp đang tin cậy hơn,

từ đó các quyết định của nhà quản trị đưa ra phù hợp hơn. Kiểm soát hoạt động và

kiểm soát nội bộ đều thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp là đảm bảo cho

hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất có thể và góp phần làm tăng

lợi ích của các cổ đông trong doanh nghiệp. Chính vì điều này mà kiểm soát hoạt

động và kiểm soát nội bộ có mối quan hệ mật thiết với nhau.

23

Kết luận chƣơng 1

*********

Với nền kinh tế luôn có sự biến động và canh tranh như hiện nay, để có thể

tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả và đáp được mong muốn của tổ chức thì

doanh nghiệp cần xây dựng cho mình hệ thống kiểm soát hoạt động. Kiểm soát hoạt

động giúp doanh nghiệp đánh giá được thành quả hoạt động từ đó tìm ra được

những điểm còn tồn tại để từ đó tìm ra được hướng giải quyết phù hợp, ngoài ra

kiểm soát hoạt động còn giúp cho các nhà quản trị điều chỉnh nhân viên đi đúng

hướng nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Trong nội dung chương 1 tập trung trình bày cơ sở lý luận chung về hệ thống

kiểm soát hoạt động trong một doanh nghiệp, trình bày khái niệm về kiểm soát và

kiểm soát hoạt động, nêu bật các công cụ kiểm soát hoạt động, bao gồm: dự toán

tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh lệch, nó là tiền đề để

có thể so sánh, đánh giá được thành quả hoạt động của công ty cổ phần thực phẩm

dinh dưỡng Nutifood (chương 2), từ đó có thể đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện

hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood

(chương 3).

24

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD.

2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng Nutifood:

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG

NUTIFOOD

Tên viết tắt: NUTIFOOD

Tên giao dịch: NUTIFOOD NUTRITION FOOD JOINT STOCK

COMPANY

Logo:

Địa chỉ: 281-283 Hoàng Diệu, P.6, Q.4, TP. HCM

Điện thoại: 08.38267999 – Fax: 08.39435949

Email: nutifood@nutifood.com.vn

Website: www.nutifood.com.vn

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:

Xuất phát từ những thành công của các nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng

của trung tâm dinh dưỡng TP.HCM, công ty cổ phần dinh dưỡng Đồng Tâm (tên

ban đầu của Nutifood) được thành lập ngày 29 tháng 03 năm 2000 và chính thức đi

vào hoạt động ngày 12 tháng 04 năm 2000.

Trụ sở chính: 281-283 Hoàng Diệu, P.6, Q.4, TP.HCM

Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Mỹ Phước, Lô E3 – E4, Huyện Bến Cát, Bình

Dương.

Từ năm 2003,hệ thống phân phối với nhân sự chuyên nghiệp của nutiFood

mở rộng khắp 64 tỉnh thành tạo doanh thu tăng hơn 250% hàng năm.

25

Ngày 17/04/2005, cầu truyền hình trực tiếp “Vì tương lai Việt” đánh dấu sự

phát triển mạnh hơn của NutiFood với các hoạt động truyền thống chăm sóc dinh

dưỡng vì một thế hệ con em Việt Nam tương lai, qua đó huy động hơn 3,1 tỷ đồng

đóng góp vào Quỹ bảo trợ trẻ em nghèo Việt Nam, đạt kỷ lục Việt Nam về số người

được chăm sóc uống sữa miễn phí đông nhất.

Năm 2007, dây chuyền thiết bị sản xuất được nhập khẩu vào Việt Nam đã

được hoàn thành xây dựng và lắp đặt tại các nhà máy sảm xuất của NutiFood đạt

các tiêu chuẩn ISO 9001:2000: HACCP, GMP…góp phần đưa NutiFood tiếp tục

được các công ty nghiên cứu thị trường đánh giá nằm trong top 4 các nhà sản xuất

sữa lớn nhất Việt Nam. Đến nay NutiFood đã có mặt trên 64 tỉnh thành và có hơn

60.000 điểm bán lẻ trên cả nước.

2.1.2 Các thành tựu đạt đƣợc:

– Top 100 thương hiệu Sao Vàng Đất Việt do cơ quan ban ngành, đoàn thể TW

& Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam kết hợp với công ty Kiểm toán Quốc tế tổ

chức bình chọn, xét tuyển năm 2011.

– Top hàng Việt Nam chất lượng cao ngành hàng thực phẩm liên tục từ năm

2002 đến 2013 do báo Sài Gòn tiếp thị và Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam

chất lượng cao tổ chức bình chọn của người tiêu dùng toàn quốc.

– Top 500 thương hiệu lớn nhất Việt Nam do phòng thương mại và công

nghiệp Việt Nam kết hợp với cơ quan nghiên cứu thị trường tổ chức đánh

giá và xét chọn.

– Bằng khen của Bộ công thương về thành tích tham gia tích cực và hiệu quả

chương trình bình ổn giá các sản phẩm sữa năm 2013 .

– Bằng khen của bộ y tế về thành tích và những đóng góp cho ngành dinh

dưỡng năm 2012.

– Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam” do thời báo kinh tế Việt Nam và

Bộ thương mại tổ chức năm 2010.

– Giải thưởng “Bông lúa vàng” năm 2011.

26

– Giải thường “Thương hiệu an toàn vệ sinh thực phẩm” do cục An toàn vệ

sinh thực phẩm Bộ y tế tổ chức bình chọn, xét tuyển.

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh:

Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103000028 ngày 12 tháng 04 năm

2000 do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp, công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng

Nutifood chuyên sản xuất và kinh doanh các loại thực phẩm dinh dưỡng, bao gồm:

Nhóm bột dinh dưỡng dành cho trẻ ăn dặm

Nhóm sữa bột dinh dưỡng

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng năng lượng cao

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng hỗ trợ điều trị

Nhóm các sản phẩm sữa uống tiệt trùng (UHT).

2.1.4 Cơ cấu tổ chức:

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý:

27

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CỐ VẤN TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI R&D

KHỐI Y TẾ - GIÁO DỤC

KHỐI SẢN XUẤT KHỐI TÀI CHÍNH

KHỐI MARKETING KHỐI HẬU CẦN

KHỐI HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ

KHỐI BÁN HÀNG

Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood

28

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng khối, bộ phận:

Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có quyền lực cao nhất trong công ty,

có quyền đưa ra các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm về những chiến lược

phát triển lâu dài của công ty, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức của công ty. Hội

đồng quản trị có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến

lợi ích của công ty và được đại hội đồng cổ đông thông qua.

Tổng giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị ủy quyền chịu trách

nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi cho phép. Quản lý vốn,

tài sản của công ty chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và trước Hội đồng

quản trị về kết quả hoạt động của công ty, xây dựng kế hoạch chiến lược hàng năm

dựa trên cơ sở thực hiện các định hướng chiến lược do Hội đồng quản trị đề ra.

Cố vấn tổng giám đốc: Là người tham mưu cho tổng giám đốc khi xây dựng

những kế hoạch hàng năm, tham mưu việc định hướng những chiến lược ngắn hạn,

tham mưu các biện pháp cải tiến, sửa đổi, bổ sung những vấn đề còn bất cập khi sử

dụng vốn, tài sản của công ty.

Phó tổng giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các khối, bộ phận và chịu

trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được

giao.

Khối R&D: Xây dựng các chiến lược và phát triển sản phẩm, nghiên cứu

công nghệ sản xuất mới và thiết kế sản phẩm mới, lập kế hoach sản xuất thử và tiến

hành sản xuất thử…Quản lý qui trình công nghệ sản xuất cho từng sản phẩm, quản

lý điều hành và quyết định xử lý mọi hoạt động trong hệ thống chất lượng.

Khối sản xuất: Đứng đầu là giám đốc điều hành khối, chịu trách nhiệm về

hiệu quả hoạt động sản xuất của khối trước tổng giám đốc.

Khối marketing: Chịu trách nhiệm về hoạt động marketing, tiếp thị, phát

triển thị trường, thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, công tác quảng cáo, hội chợ,

triển lãm…thực hiện đánh giá, phân tích thị trường, xây dựng thương hiệu và phát

triển công ty.

29

Khối bán hàng: Chịu trách nhiệm báo giá, tìm kiếm hợp đồng, xúc tiến bán

hàng, vận chuyển hàng đi giao cho các đại lý,

Khối y tế - giáo dục: Chịu trách nhiệm nghiên cứu các thành phần chất dinh

dưỡng trong thực phẩm có lợi cho sức khỏe con người phù hợp theo lứa tuổi để

tham mưu cho phòng R&D thiết kế và nghiên cứu sản phẩm mới, tham gia trả lời

các câu hỏi của khách hàng liên quan đến các sản phẩm của Nutifood và tư vấn vấn

đề nuôi dạy trẻ em cho các bậc cha mẹ.

Khối tài chính: Theo dõi các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính, tài

sản trong công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhằm đảm bảo đúng theo quy

định của pháp luật, tiến hành thực hiện các kế hoạch đã đặt ra, lập dự toán cho các

hoạt động tài chính của công ty. Quản lý các hoạt động về sử dụng vốn, quản lý

ngân sách, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, thẩm định dự án, lập báo cáo

quản trị.

Khối hậu cần: Chịu trách nhiệm quản lý việc mua bán, vận chuyển, lưu kho

nguyên vật liệu, hàng hóa, lập định mức vật tư.

Khối hành chính – nhân sự: Chịu toàn bộ trách nhiệm đối với công tác

quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo lao động, chế độ chính sách đối với người lao

động, quản lý toàn bộ các công tác hành chính.

2.1.5 Tầm nhìn sứ mệnh:

Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood đặt ra cho mình tầm nhìn

“Trở thành công ty hàng đầu về nghiên cứu và sản xuất sản phẩm tại Việt Nam và

khu vực”.

Với sứ mệnh “Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng chuyên biệt cho từng lứa tuổi và

các bệnh lý khác nhau, đóng góp vào sự phát triển thể chất toàn diện của người Việt

Nam”.

2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:

2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán:

30

Giám đốc tài chính

Kế toán trƣởng

Trƣởng phòng kế toán quản trị

Kế toán tổng hợp Chuyên viên kế toán chi phí Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích

Kế toán ngân hàng

Kế toán chƣơng trình trade

Chuyên viên kế toán giá thành kế hoạch Chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm

Kế toán công nợ phải thu Kế toán công nợ phải trả

Kế toán tiền mặt

Kế toán thanh toán, chiết khấu

Thủ quỹ

Nhân viên thu tiền

Kế toán kho thành phẩm

Kế toán kho nguyên vật liệu

Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

31

2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ:

Giám đốc tài chính: Có trách nhiệm quản lý tình hình tài chính kinh doanh

của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kế hoạch hoạt động cho

năm tới, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo kế toán tài chính, báo

cáo kế toán quản trị.

Chuyên viên kế toán chi phí: Chịu trách nhiệm tổng hợp các khoản chi phí

thực tế phát sinh, lập dự toán cho các khoản chi phí, so sánh giữa chi phí thực tế và

chi phí dự toán.

Chuyên viên kế toán giá thành kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng giá

thành định mức cũng như giá thành kế hoạch cho doanh nghiệp.

Chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí

và tính giá thành thực tế của các sản phẩm hoàn thành, so sánh giá thành kế hoạch

và giá thành định mức.

Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích: Chịu trách nhiệm lập các báo

cáo dự toán chi phí, dự toán doanh thu và lập các bảng phân tích báo cáo tài chính

cho tổng giám đốc.

Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động chung phòng kế

toán, hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên kế toán trong công ty, có quyền đề

nghị bổ nhiệm, bãi nhiệm các vị trí công tác trong phòng kế toán.

Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng, có trách nhiệm

tổng hợp các công việc kế toán: lập hệ thống báo cáo tài chính, hướng dẫn trình độ

chuyên môn cho các nhân viên kế toán.

Kế toán công nợ phải thu:Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải thu, đòi

tiền khách hàng mua.

Kế toán chƣơng trình trade: Có trách nhiệm theo dõi và nhập liệu căn cứ

vào các chứng từ, nghiệp vụ phát sinh, quản lý chương trình trade, in ra các bảng

biểu, báo cáo khi có yêu cầu.

Kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm theo dõi hạch toán kế toán các khoản

liên quan đến thu, chi tiền mặt, hàng kỳ đối chiếu với thủ quỹ.

32

Kế toán kho nguyên vật liệu: Kiểm tra chất lượng nguyên, vật liệu, công cụ

dụng cụ khi mua về và tiến hành lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phân bổ vật

liệu, dụng cụ cho các đối tượng sử dụng, định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với

sổ kế toán.

Kế toán ngân hàng: Có trách nhiệm theo dõi hạch toán các khoản liên quan

đến thu, chi tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng hàng ngày.

Kế toán công nợ phải trả: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải trả, giải

quyết các quan hệ với bên bán phát sinh trong quá trình thanh toán.

Kế toán thanh toán, chiết khấu: Chịu trách nhiệm kiểm tra, lập chứng từ

thu chi, thanh toán tạm ứng cho khách hàng với cán bộ công nhân viên trong công

ty. Theo dõi các chính sách chiết khấu cho khách hàng. Phụ trách các khoản vay và

trả nợ vay, theo dõi đối chiếu với ngân hàng việc thanh toán qua ngân hàng.

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, thu chi tiền mặt khi có phiếu

thu, phiếu chi hợp lệ. Báo cáo tiền mặt cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.

Kế toán kho thành phẩm: Sản phẩm khi hoàn thanh nhập kho thì kế toán

kho thành phẩm có trách nhiệm lập phiếu nhập kho, khi tiến hành xuất kho thì lập

phiếu xuất kho thành phẩm. Định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với sổ kế toán.

Nhân viên thu tiền: Có trách nhiệm thu tiền trực tiếp từ khách hàng và nộp

lại cho thủ quỹ.

2.1.6.3 Hình thức kế toán:

Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, áp dụng kế

toán trên chương trình BMS.trade V2010 – Phần mềm quản lý kinh doanh. Thực

hiện chế độ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006 – ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.

33

Hóa đơn, chứng từ

Kiểm tra và cập nhật chứng từ vào máy

Sổ, thẻ chi tiết Sổ, thẻ chi tiết

Xử lý thông tin với Phần mềm BMS.trade V2010

Sổ cái

Các báo cáo kế toán tài chính Các báo cáo kế toán quản trị

Cập nhật hàng ngày.

Xử lý dữ liệu và kết xuất khi cần xem.

Lập cuối tháng, quý, năm.

Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ

34

2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm:

Sữa nguyên liệu

Các chất phụ gia

Phối trộn

Nguyên liệu phụ, đƣờng

Tiệt trùng

Lọc

Cô đặc

Làm lạnh

Đồng hóa

Đồng hóa

Sấy khô

Tiệt trùng

Sàng

Rót sản phẩm

Định lƣợng

Đóng gói

Đóng gói

Màng nhôm, khí trơ

Dán hộp

Kho lạnh

Keo dán, muỗng tiệt trùng

Đóng thùng

Lƣu kho

Thùng, tấm lót, vách ngăn

Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất sữa.

35

2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm

dinh dƣỡng Nutifood.

Để có thể kiểm soát hoạt động trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần thực

hiện thông qua hệ thống các công cụ: dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt, giá thành định

mức và phân tích chênh lệch. Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm

dinh dưỡng Nutifood, hiện nay công ty chỉ tiến hành lập dự toán tĩnh do đó việc

kiểm soát hoạt động thông qua phân tích các chênh lệch chưa đạt hiệu quả cao.

2.2.1 Công tác lập dự toán tĩnh tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng

Nutifood.

2.2.1.1 Dự toán doanh thu, lợi nhuận:

Hiện nay, công ty chia các nhóm thực phẩm ra thành 3 nhóm: dinh dưỡng

theo lứa tuổi, dinh dưỡng theo bệnh lý, dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. Việc lập

dự toán doanh thu, lợi nhuận công ty mới chỉ dừng lại ở lập dự toán tĩnh. Công việc

lập dự toán doanh thu, lợi nhuận do phòng kế toán quản trị chịu trách nhiệm. Để lập

được dự toán doanh thu, lợi nhuận thì đầu tiên doanh nghiệp đi xác định mức lợi

nhuận mong muốn cho năm được dự toán rồi sau đó đi tiến hành triển khai lập dự

toán doanh thu và chi phí phù hợp. Cụ thể như sau:

Bảng 2.1 – BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU, LỢI NHUẬN

Năm 2012

Đvt

Chỉ tiêu

Dự toán tĩnh

Đồng

1. Doanh thu

3.000.000.000.000

Đồng

2. Biến phí

1.704.800.000.000

Đồng

+ Biến phí sản xuất

1.610.400.000.000

Đồng

+ Biến phí ngoài sản xuất

44.400.000.000

Đồng

3. Số dư đảm phí

1.345.200.000.000

Đồng

4. Định phí

935.200.000.000

Đồng

+ Định phí sản xuất

39.600.000.000

Đồng

+ Định phí ngoài sản xuất

895.600.000.000

Đồng

5. Lợi nhuận hoạt động

410.000.000.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

36

2.2.1.2 Dự toán chi phí sản xuất:

Dự toán chi phí sản xuất là cơ sở để doanh nghiệp lập dự giá thành sản xuất

kế hoạch, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng giá bán sản phẩm. Hiện nay, công ty

căn cứ vào sản lượng thực tế trong năm nay và nhu cầu trên thị trường để tiến hành

lập dự toán chi phí sản xuất cho năm sau. Để hiểu rõ hơn công tác lập dự toán chi

phí sản xuất, em xin trình bày công tác lập dự toán cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng

theo nhu cầu đặc biệt: Nuti IQ Pedia 123 (900gr), Nuti IQ Pedia 456 (900gr), Pedia

Plus (900gr), Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng và thấp còi

(Grow plus 1) (900gr) và Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe

mạnh (Grow plus 2) (900gr).

 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất cao trong giá thành sản phẩm,

thường chiếm từ 80% - 90% trong giá thành. Hiện nay, công tác lập dự toán chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp được giao cho bộ phận kế toán quản trị của công ty lập dựa

trên lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối năm nay để tiến hành lập dự toán chi phí

sản xuất cho năm sau. Cụ thể tại bộ phận kế toán quản trị, chuyên viên kế toán giá

thành kế hoạch căn cứ vào bảng định mức nguyên vật liệu để tính ra chi phí nguyên

vật liệu cho từng sản phẩm, để tính định mức nguyên vật liệu công ty căn cứ vào

tình hình thực tế của năm nay để tính toán lại định mức nguyên vật liệu cho năm tới.

Khi tiến hành tính định mức nguyên vật liệu công ty sẽ xem xét lượng nguyên vật

liệu tồn đầu kỳ là bao nhiêu, kế hoạch nguyên vật liệu tồn cuối kỳ và từ đó xác định

lượng nguyên vật liệu cần mua trong kỳ là bao nhiêu. Tất cả các công việc này được

hỗ trợ bởi phần mềm BMS.trade V2010, vì vậy công tác lập dự toán chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp được dễ dàng hơn.

Để dự toán chi phí nguyên vật liệu công ty xác định số lượng sản phẩm cần

sản xuất trong kỳ tới dựa trên kế hoạch bán hàng và kế hoạch sản xuất, chi phí

nguyên vật liệu cho một sản phẩm từ đó tính ra được tổng chi phí nguyên vật liệu.

37

Số lƣợng sản phẩm sản xuất: căn cứ vào lượng sản phẩm thực tế năm nay

và nhu cầu đối với sản phẩm để công ty xác định ra số lượng sản phẩm cần sản xuất

cho năm tới.

Chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm: được xây dựng dựa trên định

mức lượng nguyên vật liệu và đơn giá nguyên vật liệu định mức.

Lượng NVL định mức cho một

Đơn giá NVL

Chi phí NVL cho một sản phẩm =

X

sản phẩm

định mức

Tổng chi phí nguyên vật liệu:

Tổng chi phí = Tổng chi phí NVL của tất cả các mặt hàng NVL

Hiện nay công ty có tất cả 79 mặt hàng được chia thành 3 nhóm: nhóm dinh

dưỡng theo lứa tuổi, nhóm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt, dinh dưỡng theo bệnh

lý.

Chi phí NVL một loại Số lượng sản Chi phí NVL cho = x sản phẩm phẩm dự toán một sản phẩm

38

Bảng 2.2 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

Sản phẩm: NUTI IQ PEDIA 123

Đvt: đồng

Chỉ tiêu

Đvt

Lƣợng định

Giá định mức

Thành tiền

mức

(A)

(B)

(2)

(3)=(1)x(2)

(1)

900

37.170

41,3

1. Sữa bột nguyên kem

G

317,8

4.370

13,75

2. Đường sucrose

G

217,75

11.820

54,28

3. Khoáng chất

Mg

20,57

6.994

340

4. Chất phụ gia

G

68,86

5.682

82,51

5. Đạm đậu nành

G

49,18

8.962

182,22

6. Dầu palm

G

9,29

2.438

262,4

7. Chất xơ tổng hợp

G

41,15

11.498

279,4

8. Xi rô glucose

G

160,84

16.652

103,53

9. DHA

Mg

5,07

1.274

251,29

10. Chất nhũ hóa

G

1

250

250

11. Bao bì

Cái

107.100

Tổng công

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

39

Bảng 2.3 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

Sản phẩm: NUTI IQ PEDIA 456

Đvt: đồng

Lƣợng định

Chỉ tiêu

Đvt

Giá định mức

Thành tiền

mức

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

1. Sữa bột nguyên kem

G

900

41,3

37.170

2. Đường sucrose

G

440,36

13,75

6.055

3. Khoáng chất

Mg

335,98

54,28

18.237

4. Chấtt phụ gia

G

26,11

340

8,878

5. Đạm đậu nành

G

134,77

82,51

11.120

6. Dầu Palm

G

83,57

182,22

15,228

7. Chất xơ tổng hợp

G

15,10

262,4

3.962

8. Xi rô glucose

G

47,83

279,4

13.364

9. DHA

Mg

172,64

103,53

17.874

10. Chất nhũ hóa

G

20,14

251,29

5.062

11. Bao bì

Cái

1

250

250

Tổng cộng

137.200

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

40

Bảng 2.4 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

Sản phẩm: PEDIA PLUS

Đvt: đồng

Lƣợng định

Chỉ tiêu

Đvt

Giá định mức

Thành tiền

mức

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

1. Sữa bột nguyên kem

G

900

41,3

37.170

2. Đường sucrose

G

354,84

13,75

4.879

3. Khoáng chất

G

352,87

54,28

19.154

4. Chấtt phụ gia

G

22,24

340

7.561

5. Đạm đậu nành

G

139,58

82,51

11.517

6. Dầu palm

G

99,90

182,22

18.204

7. Chất xơ tổng hợp

G

9,35

262,4

2.454

8. Xi rô glucose

G

39,10

279,4

10.925

9. DHA

Mg

180,53

103,53

18.690

10. Chất nhũ hóa

G

14,11

251,29

3.546

11. Bao bì

Cái

1

250

250

Tổng cộng

134.400

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

41

Bảng 2.5 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

Sản phẩm: GROW PLUS

Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng và thấp còi

Đvt: đồng

Lƣợng định

Chỉ tiêu

Đvt

Giá định mức

Thành tiền

mức

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

1. Sữa bột nguyên kem

G

900

41,3

37.170

2. Đường sucrose

G

498,1

13,75

6.848

3. Khoáng chất

Mg

334,76

54,28

18.171

4. Chất phụ gia

G

21,33

340

7.253

5. Đạm đậu nành

G

153

82,51

11.624

6. Dầu palm

G

103,8

182,22

18.921

7. Chất xơ tổng hợp

G

20

262,4

5.247

8. Xi rô glucose

G

26,98

279,4

7.540

9. DHA

Mg

194,07

103,53

20.092

10. Chất nhũ hóa

G

21,03

251,29

5.284

11. Bao bì

Cái

1

250

250

Tổng cộng

138.400

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

42

Bảng 2.6 – BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

Sản phẩm: GROW PLUS

Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh

Đvt: đồng

Lƣợng định

Giá định mức

Thành tiền

Chỉ tiêu

Đvt

mức

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

(A)

(B)

900

1. Sữa bột nguyên kem

G

41.3

37.170

266,1

2. Đường sucrose

G

13,75

3.659

299,24

3. Khoáng chất

Mg

54,28

16.243

14,16

4. Chất phụ gia

G

340

4.815

147,55

5. Đạm đậu nành

G

82,51

12.174

91,8

6. Dầu palm

G

182,22

16.728

11,4

7. Chất xơ tổng hợp

G

262,4

2.993

20,8

8. Xi rô glucose

G

279,4

5.814

184

9. DHA

Mg

103.53

19.050

13,94

10. Chất nhũ hóa

G

251,29

3.504

1

11. Bao bì

Cái

250

250

Tổng cộng

122.400

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

43

Bảng 2.7 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU THEO SẢN

PHẨM

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.

Đvt: đồng

Đ

Mã sản

Số lƣợng

Chi phí

Tổng chi phí

Tên sản phẩm

phẩm

sản phẩm

NVLTT/SP

NVLTT

(A)

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

(B)

1. Nuti IQ Pedia 123

DB10

93.750

131.200

12.300.000.000

2. Nuti IQ Pedia 456

DB11

281.250

147.000

41.343.750.000

3. Pedia Plus

DB12

187.500

164.000

30.750.000.000

4. Grow plus 1

DB13

187.500

140.000

26.250.000.000

5. Grow plus 2

DB14

250.000

153.000

38.250.000.000

Tổng cộng

148.893.750.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

44

Bảng 2.8 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Tháng 03 năm 2012

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt

ĐVT:đồng

Loại vật liệu

Đvt

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền

(A)

(1)

(2)

(3)=(1)x(2)

(B)

1. Sữa bột nguyên kem

G

900.000.000

41,3

37.170.000.000

2. Đường sucrose

Mg

380.241.863

13,75

5.228.325.623

3. Khoáng chất

G

323.425.948

54,28

17.555.560,490

4. Chất phụ gia

G

20.987.138

340

7.135.627.179

5. Đạm đậu nành

G

136.130.203

82,51

11.232.103.082

6. Dầu palm

G

91.809.112

182,22

16.729.456.516

7. Chất xơ tổng hợp

G

13.478.568

262,4

3.536.776.179

279,4

9.753.062.179

8. Xi rô glucose

Mg

34.907.166

9. DHA

G

176.035.581

103,53

18.224.964.540

10. Chất nhũ hóa

G

16.223.195

251,29

4.076.726.888

11. Bao bì

Cái

1.000.000

250

250.000.000

Tổng cộng

148.893.750.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

45

 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng thấp trong giá thành sản phẩm. Bộ

phận kế toán quản trị sẽ tiến hành lập dự toán Chi phí nhân công trực tiếp cho từng

sản phẩm căn cứ vào lượng lao động định biên, mức lương hiện tại, các khoản bảo

hiểm, nhu cầu tăng lương trong năm tới và chính sách thưởng của công ty để tính ra

tổng chi phí nhân công trực tiếp, từ đó xác định đơn giá tiền lương định mức cho

100gram bột sữa thành phẩm.

Ta có dự toán chi phí nhân công trực tiếp cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng

theo nhu cầu đặc biệt.

Bảng 2.9 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt

Đvt: đồng

Đơn giá

Số

Lƣợng

chi phí

lƣợng

bột

NCTT/100

Chi phí

Tổng chi phí

Tên sản phẩm

sản

SP sản

thành

gram bột

NCTT/SP

NCTT

phẩm

xuất

phẩm

thành

phẩm

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)=(2)x(3)

(5)=(1)x(4)

1. Nuti IQ 123

DB10

93.750

900g

2.684

24.160

2.265.000.000

2. Nuti IQ 456

DB11

281.250

900g

2.684

24.160

6.795.000.000

3. Pedia Plus

DB12

187.500

900g

2.684

24.160

4.530.000.000

4. Grow plus 1

DB13

187.500

900g

2.684

24.160

4.530.000.000

5. Grow plus 2

DB14

250.000

900g

2.684

24.160

6.040.000.000

Tổng cộng

-

-

-

-

-

24.160.000.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

46

 Dự toán chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung tại công ty cũng giống như chi phí nhân công trực

tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm, hiện nay chi phí sản xuất chung

tại công ty gồm: chi phí lương nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố

định, chi phí điện sản xuất, chi phí nước sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài. Dự

toán chi phí sản xuất chung tại công ty được chia ra biến phí và định phí, trong đó

biến phí sản xuất chung chỉ là chi phí điện, định phí gồm chi phí lương nhân viên

phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ mua ngoài.

Biến phí sản xuất chung một sản phẩm: được xác định dựa trên lượng sữa

định mức cho một sản phẩm với đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức.

Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức: được xác định dựa

trên tổng biến phí sản xuất chung với tổng lượng sữa thu được trên cả quy trình

công nghệ.

Định phí sản xuất chung một sản phẩm: được xác định dựa trên lượng sữa

định mức cho một sản phẩm với đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức.

Đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức: được xác định dựa

trên tổng định phí sản xuất chung với tổng lượng sữa thu được trên cả quy trình

công nghệ.

Năng lực sản xuất dự toán: chính là tổng lượng sữa bột thành phẩm sản

xuất của cả dây chuyền công nghệ.

Tổng biến phí sản xuất chung dự toán của một loại sản phẩm được xác

định bằng biến phí sản xuất chung dự toán cho một sản phẩm nhân với tổng số

lượng sản phẩm dự toán.

Tổng định phí sản xuất chung dự toán được xác định bằng định phí sản

xuất chung dự toán cho một sản phẩm nhân với số tổng số lượng sản phẩm dự toán.

Tổng chi phí sản xuất chung một loại sản phẩm bằng tổng biến phí sản

xuất chung cộng tổng định phí sản xuất chung của loại sản phẩm đó.

Ta có bảng dự toán chi phí sản xuất chung cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng

theo nhu cầu đặc biệt.

47

Bảng 2.10 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu

Đvt: đồng

Lƣợng bột

Đơn giá

Đơn giá

Số lƣợng

Biến phí

Định phí

Tổng biến

Tổng định phí

Tổng chi phí

Tên sản phẩm

định

biến phí

định phí

sản

sản xuất

SXC/SP

SXC/SP

phí SXC

SXC

SXC

phẩm

mức/SP

SXC

SXC

(A)

(B)

(1)

(2)

(4)

(5)=(2)x(3)

(6)=(2)x(4)

(7)=(1)x(5)

(8)=(1)x(6)

(9)=(7)+(8)

(3)

1. Nuti IQ 123

ĐB10

93.750

900g

2.238

19.502

209.812.500

1.828.312.500

2.038.125.000

2,48

21,66

2. Nuti IQ 456

ĐB11

281.250

900g

13.572

21.068 3.817.125.000

5.925.375.000

9.742.500.000

15,08

23,40

3. Pedia Plus

ĐB12

187.500

900g

7.158

26.282 1.342.125.000

4.927.875.000

6.270.000.000

7,95

29,20

4. Grow Plus 1

ĐB13

187.500

900g

3.558

6.882

667.125.000

1.290.375.000

1.957.500.000

3,95

7,65

5. Grow Plus 2

ĐB14

250.000

900g

3.624

2.416

906.000.000

604.000.000

1.510.000.000

4,03

2,68

Tổng cộng

-

-

-

- 6.942.187.500 14.575.937.500

21.518.125.000

-

-

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

48

 Dự toán chi phí sản xuất:

Trên cơ sở doanh nghiệp đã xây dựng được dự toán chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung từ đó

doanh nghiệp sẽ lập được dự toán chi phí sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất

cho năm tới doanh nghiệp sẽ dự toán được tổng chi phí sản xuất cho năm tới.

Cũng lấy ví dụ về lập dự toán chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo

nhu cầu đặc biệt, sau khi lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp, chi phí sản xuất chung doanh nghiệp đi tiến hành lập dự toán chi phí

sản xuất cho nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.

Bảng 2.11 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO SẢN PHẨM

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt

Đvt: đồng

Khoản mục chi phí

Tổng chi phí

Mã sản

Tên sản phẩm

Chi phí

Chi phí NCTT Chi phí SXC

sản xuất

phẩm

NVLTT

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)=(1)+(2)+(3)

1. Nuti IQ 123

ĐB10

12.300.000.000

2.265.000.000

2.038.125.000

16.603.125.000

2. Nuti IQ 456

ĐB11

41.343.750.000

6.795.000.000

9.742.500.000

54.881.250.000

3. Pedia Plus

ĐB12

30.750.000.000

4.530.000.000

6.270.000.000

42.000.000.000

4. Grow Plus 1

ĐB13

26.250.000.000

4.530.000.000

1.957.500.000

32.737.500.000

5. Grow Plus 2

ĐB14

38.250.000.000

6.040.000.000

1.510.000.000

45.800.000.000

Tổng cộng

- 148.893.750.000 24.160.000.000 21.518.125.000 194.571.875.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm Nutifood)

49

Bên cạnh lập dự toán chi phí sản xuất cho từng sản phẩm, công ty còn lập dự

toán chi phí sản xuất cho tổng các sản phẩm theo khoản mục chi phí.

Bảng 2.12 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

Tháng 03 năm 2012

Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt

Đvt: đồng

Khoản mục chi phí

Số tiền

Ghi chú

148.893.750.000

1. Chi phí NVLTT

37.170.000.000

+ Sữa bột nguyên kem

5.228.325.623

+ Đường Sucrose

17.555.560.490

+ Khoáng chất

1.135.627.179

+ Chất phụ gia

11.232.103.082

+ Đạm đậu nành

16.729.456.516

+ Dầu palm

3.536.776.179

+ Chất xơ tổng hợp

9.753.062.179

+ Xi rô glucose

18.224.964.540

+ DHA

4.076.726.888

+ Chất nhũ hóa

250.000.000

+ Bao bì

24.160.000.000

2. Chi phí NCTT

21.518.125.000

3. Chi phí SXC

6.942.187.500

+ Biến phí SXC

14.575.937.500

+ Định phí SXC

Tổng cộng

194.571.875.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

50

2.2.1.3 Giá thành định mức:

Tại công ty, cách xây dựng giá thành định mức được xác đinh theo công

thức:

Chi phí Giá thành Chi phí NCTT Chi phí SXC NVLTT cho định mức cho = + cho một sản + cho một sản một sản một sản phẩm phẩm phẩm phẩm

Từ bảng 2.7, 2.9, 2.10 chúng ta xác định được giá thành định mức cho từng sản

phẩm trong nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt.

 Sản phẩm Nuti IQ 123:

– Chi phí NVLTT định mức: 107.100 đ

– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ

– Chi phí SXC định mức: 21.740 đ

Giá thành định mức = 107.100 + 24.160 + 21.740 = 153.000 cho một sản phẩm

 Sản phẩm Nuti IQ 456:

– Chi phí NVLTT định mức: 137.200 đ

– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ

– Chi phí SXC định mức: 34.640 đ

Giá thành định mức = 137.200 + 24.160 + 34.640 = 196.000 cho một sản phẩm

 Sản phẩm Pedia Plus

– Chi phí NVLTT định mức: 134.400 đ

– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ

– Chi phí SXC định mức: 33.440 đ

Giá thành định mức = 134.400 + 24.160 + 33.440 = 192.000 cho một sản phẩm

51

 Sản phẩm Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị cho trẻ suy dinh dưỡng thấp còi

– Chi phí NVLTT định mức: 138.400 đ

– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ

– Chi phí SXC định mức 10.440 đ

Giá thành định

mức cho một sản = 138.400 + 24.160 + 10.440 = 173.000

phẩm

 Sản phẩm Grow Plus + Dinh dưỡng đặc trị giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh.

– Chi phí NVLTT định mức: 120.800 đ

– Chi phí NCTT định mức: 24.160 đ

– Chi phí SXC định mức: 6.040 đ

Giá thành định mức = 120.800 + 24.160 + 6.040 = 151.000 cho một sản phẩm

2.2.1.4 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý:

Chi phí bán hàng và quản lý tại doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí tiền

lương, chi phí quảng cáo, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vận

chuyển. Đối với chi phí tiền lương công ty sẽ xác định số lao động định biên tại

công ty cũng như chính sách thưởng cho năm tới để dự toán chi phí bán hàng và

quản lý. Thông thường chính sách thưởng khi xây dựng dự toán công ty xác định

cho mỗi nhân viên đều đạt chính sách thưởng là 100%, mức khấu hao dự kiến cho

năm tới công ty sẽ xác định nhu cầu mua sắm thêm tài sản cố định để từ đó xác định

mức khấu hao cho năm.

Bảng 2.13 – BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ

Năm 2012

Đvt: đồng

Chỉ tiêu

Số tiền

Ghi chú

1. Biến phí bán hàng và quản lý

44.400.000.000

2. Định phí bán hàng và quản lý

1.095.600.000.000

Tổng cộng

1.140.000.000.000

(Nguồn số liệu: Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood)

52

2.2.2 Nhận xét hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm

dinh dƣỡng Nutifood:

2.2.2.1 Ƣu điểm:

Qua thực tế tìm hiểu tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tác

giả nhận thấy có những điểm thuận lợi đối với công tác kiểm soát hoạt động tại

công ty như sau:

Về bộ máy quản lý của công ty: bộ máy quản lý phù hợp, có phân chia trách

nhiệm rõ ràng, có trình độ chuyên môn, quản lý để có thể lãnh đạo công ty đi lên.

Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán phù hợp, các kế toán viên có trình độ

chuyên môn, am hiểu lĩnh vực mình đảm nhận, có sự phân chia trách nhiệm cụ thể,

không chồng chéo công việc. Các nhân viên trong phòng kế toán hòa đồng, vui vẻ

tạo cảm giác thân thiện do đó công tác làm việc đạt hiệu quả hơn. Đội ngũ nhân

viên có trình độ chuyên môn, do vậy họ có thể bắt kịp các phương pháp kiểm soát

chi phí được hiệu quả hơn.

Về công nghệ thông tin: công ty trang bị hệ thống máy tính tốt, đầu tư phần

mềm quản lý kinh doanh BMS.trade V2010 hỗ trợ cho công tác lập dự toán chi phí

sản xuất đạt được kết quả cao hơn.

Về công tác kiểm soát hoạt động: công ty có phân loại chi phí theo cách ứng

xử của chi phí, phù hợp với công tác kiểm soát hoạt động. Bên cạnh đó, việc theo

dõi các khoản chi phí thực tế của công ty, bộ phận kế toán có tiến hành theo dõi chi

tiết cho từng nhóm sản phẩm, chính vì vậy việc kiểm soát chi phí đạt hiệu quả cao

hơn.

2.2.2.2 Nhƣợc điểm:

Bên cạnh những ưu điểm thì qua quá trình tìm hiểu công tác kiểm soát hoạt

động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tác giả nhận thấy công ty

vẫn còn tồn tại những nhược điểm về việc sử dụng các công cụ kiểm soát hoạt

động và về công tác phân tích nhằm đánh giá thành quả hoạt động.

 Về việc sử dụng các công cụ kiểm soát hoạt động.

53

Đối với dự toán tĩnh: công tác lập dự toán tại công ty mới chỉ giao nhiệm vụ

cho bộ phận kế toán quản trị tại công ty đảm nhận hết tất cả các công việc từ thu

thập số liệu, phân tích đến đánh giá và lập dự toán cho các kỳ, chính vì điều này nó

sẽ mang tính chủ quan của người lập dự toán. Bên cạnh đó, các nhà quản trị chưa

xác định được cách thức phù hợp để đánh giá kết quả cũng như thành quả hoạt động

do đó công tác lập dự toán linh hoạt chưa được xem trọng. Việc lập dự toán tại công

ty cũng chỉ nhằm một mục đích xây dựng giá thành định mức.

Đối với xây dựng giá thành định mức: khi tiến hành lập dự toán tĩnh để xây

dựng giá thành định mức, công ty đã có phân chia biến phí và định phí, tuy nhiên có

những khoản chi phí hỗn hợp công ty đã không tách biến phí và định phí mà tính

hết vào biến phí, việc làm này sẽ làm cho công tác kiểm soát chi phí không còn

chính xác nữa, ảnh hưởng đến việc phân tích chi phí dẫn đến quyết định của nhà

quản trị sẽ không còn chính xác.

 Về công tác phân tích nhằm đánh giá thành quả hoạt động.

Công ty chưa áp dụng các công cụ phân tích chênh lệch để đánh giá thành

quả hoạt động, do vậy công ty chưa xây dựng được một hệ thống báo cáo phân tích

phù hợp phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí. Do vậy việc tìm hiểu nguyên nhân

của những biến động chi phí khó khăn cho nhà quản trị, từ đó ảnh hưởng đến những

quyết định của nhà quản trị.

2.2.2.3 Nguyên nhân của những nhƣợc điểm trên:

– Năng lực của nhân viên kế toán hạn chế, chính vì điều này mà cách hiểu về dự

toán linh hoạt của một số nhân viên còn chưa chính xác. Đối với công ty, dự

toán linh hoạt được hiểu theo cách như sau cứ sau sáu tháng đi vào hoạt động

sản xuất kinh doanh, công ty xác định lại giá cả nguyên vật liệu đầu vào, định

mức tiêu hao nguyên vật liệu, giá cả các yếu tố đầu vào khác rồi tiến hành lập lại

dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí

sản xuất chung rồi từ đó chạy lại giá thành sản xuất, việc chạy lại giá thành sản

xuất làm thay đổi hệ thống giá thành do vậy công ty không lập dự toán linh hoạt,

54

việc làm như vậy công ty gọi là dự toán linh hoạt, cách hiểu như vậy chưa chính

xác.

– Bên cạnh đó, việc ghi chép ban đầu để theo dõi các khoản chi phí chưa được

thực hiện chi tiết và cụ thể, do vậy khoản chi phí hỗn hợp chưa được tách riêng

biến phí và định phí.

– Năng lực của ban lãnh đạo cũng có phần hạn chế, do đó họ cũng chưa thấy được

tầm quan trọng của phân tích chênh lệch nhằm đánh giá đúng đắn thành quả

cũng như hiệu quả hoạt động, vì vậy các công cụ kiểm soát hoạt động như dự

toán linh hoạt và phân tích chênh lệch không được xem trọng.

55

Kết luận chƣơng 2

********

Để có thể đánh giá được thành quả hoạt động tại một doanh nghiệp, nhà quản

trị cần am hiểu được các công cụ đắc lực phục vụ cho công tác kiểm soát hoạt động,

tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood mới chỉ sử dụng công cụ đó là

dự toán tĩnh và giá thành định mức, công ty chưa thấy được tầm quan trọng của dự

toán linh hoạt, đối với công ty chỉ cần lập dự toán tĩnh nhằm mục đích phục vụ cho

công tác tính giá thành sản xuất chứ chưa thấy được việc đánh giá thành quả hoạt

động còn cần lập dự toán linh hoạt. Bên cạnh đó, việc phân loại chi phí theo cách

ứng xử của chi phí thì doanh nghiệp có tiến hành phân loại, tuy nhiện có những

khoản chi phí hỗn hợp doanh nghiệp đã không tách thành yếu tố biến phí và định

phí mà đưa hết vào biến phí, như vậy việc kiểm soát chi phí tại công ty giảm hiệu

quả. Công tác lập dự toán của công ty chỉ do phòng kế toán quản trị đảm nhận nên

việc lập dự toán còn mang tính chủ quan của người lập. Do vậy, đây là thực trạng

về hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng

Nutifood, từ những thực trạng này tác giả đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn

thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng

Nutifood.

o0o

56

CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD

3.1 Hoàn thiện các công cụ kiểm soát hoạt động:

3.1.1 Hoàn thiện việc lập dự toán tĩnh:

Dự toán tĩnh là cơ sở ban đầu để công ty kiểm soát tốt chi phí. Để công tác

lập dự toán tại công ty được hoàn chỉnh và phù hợp với thực tế, công ty cần hoàn

thiện quy trình lập dự toán. Khi tiến hành lập dự toán, phải chia ra thành những giai

đoạn và các công việc chính trong từng giai đoạn đó. Quy trình dự toán tại công ty

cần thực hiện 3 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Chuẩn bị lập dự toán.

Ở giai đoạn này, hội đồng quản trị tại công ty cần xác định rõ mục tiêu chung

của công ty trong năm tới như thế nào, căn cứ vào mức lợi nhuận thực tế của công

ty đạt được trong năm 2012 để tiến hành lập dự toán cho năm 2013, tuy nhiên, khi

lập dự toán công ty không nên điều chỉnh tất cả số liệu, các thông tin theo một tỷ lệ

chung mà cần căn cứ vào tình hình tăng giảm của những chỉ tiêu đó để tiến hành

điều chỉnh cho phù hợp. Sau khi đã xác định được mục tiêu chung cho năm 2013

công ty tiến hành chuẩn bị nhân sự cho việc lập dự toán. Ban lãnh đạo công ty cần

phân công công việc cụ thể cho những cá nhân ở từng phòng ban phối hợp với bộ

phận kế toán quản trị chịu trách nhiệm cho công tác lập dự toán. Sau đó, bộ phận kế

toán quản trị phải soạn thảo các biểu mẫu cần thiết cho công tác lập dự toán để tạo

sự thống nhất cho tất cả các bộ phận.

Cuối cùng đánh giá lại toàn bộ hệ thống dự toán để đảm bảo các báo cáo dự

toán mang lại những thông tin hữu ích và phù hợp với tình hình của công ty.

Giai đoạn 2: Lập dự toán.

Bộ phận kế toán quản trị tiến hành cung cấp các biểu mẫu về dự toán cho các

bộ phận dự toán có liên quan tiến hành lập dự toán theo Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập

dự toán. Ví dụ, đối với dự toán doanh thu, lợi nhuận, bộ phận kế toán quản trị cung

cấp biểu mẫu về dự toán doanh thu, lợi nhuận cho khối bán hàng để dự toán số

57

lượng sản phẩm tiêu thụ cũng như giá bán cho các sản phẩm…căn cứ trên kết quả

bán hàng năm hiện tại cộng với tình hình thị trường năm tới.

Các cá nhân có liên quan tiến hành lập dự toán cho bộ phận mình, sau khi

hoàn thành thì các cá nhân thuộc các bô phận này nộp báo cáo dự toán về cho bộ

phận kế toán quản trị.

Bộ phận kế toán quản trị sẽ tiến hành kiểm tra, điều chỉnh (nếu các báo cáo

dự toán của các bộ phận không thực tế) tất cả các báo cáo dự toán để hoàn thành

Dự toán tiêu thụ (1)

Dự toán hàng tồn kho

Dự toán sản xuất (2a)

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý (2c)

Dự toán đầu tư (2b)

Dự toán chi phí NVLTT (3a)

Dự toán hàng chi phí NCTT (3b)

Dự toán hàng chi phí SXC (3c)

Dự toán vốn bằng tiền (5)

Dự toán giá thành (4)

Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán

dự toán cho toàn công ty.

Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập dự toán

58

Giai đoạn 3: Theo dõi thực hiện dự toán.

Trong quá trình hoạt động, bộ phận kế toán quản trị cần theo dõi, so sánh và

phân tích các chênh lệch giữa kết quả thực tế đạt được với các số liệu dự toán để

điều chỉnh kịp thời các chỉ tiêu số liệu cho báo cáo dự toán kỳ tiếp theo.

3.1.2 Hoàn thiện công tác lập giá thành định mức:

Để công việc kiểm soát chi phí đạt hiệu quả thì việc xây dựng giá thành định

mức cũng không kém phần quan trọng. Muốn biết được giá thành định mức có phù

hợp với thực tế hay không công ty cần phân tích sự biến động chi phí để biết mức

độ tăng, giảm của chi phí, từ đó tìm ra nguyên nhân của sự tăng, giảm chi phí để

đưa ra biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí cho kỳ sau.

Việc xây dựng giá thành định mức công ty cần xác định rõ đâu là biến phí,

đâu là định phí. Hiện nay, tại công ty khi xây dựng giá thành định mức cũng đã

phân chia định phí và biến phí, tuy nhiên có những khoản chi phí hỗn hợp không

tách riêng được đâu là biến phí đâu là định phí công ty đã đưa hết vào biến phí ví dụ

như chi phí điện phục vụ sản xuất, bên cạnh yếu tố biến phí thì chi phí điện cũng có

một phần là định phí.

Do đó, đối với những khoản chi phí là chi phí hỗn hợp công ty cần phân loại

biến phí và định phí cho phù hợp.

Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood có thể sử dụng phương

pháp bình phương bé nhất để phân tích biến phí và định phí cho chi phí hỗn hợp. Để

có thể hiểu rõ hơn chúng ta tiến hành tách chi phí điện sản xuất tại công ty thành

biến phí và định phí. Công ty cần thu thập số liệu về khoản chi phí điện của ít nhất 1

năm, sau đó sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu để tiến hành phân tích chi phí

hỗn hợp này thành biến phí và định phí.

Sau đây, tác giả xin trình bày công đoạn tách chi phí điện sản xuất tại công ty

cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood thành biến phí và định phí.

Công ty cần thu thập số liệu về chi phí điện sản xuất từ tháng 01 đến tháng

12 năm 2012 của từng sản phẩm, sau đó vận dụng phương pháp bình phương bé

nhất để phân tích chi phí này thành biến phí và định phí như sau:

59

Bảng 3.1 – Bảng chi phí điện sản xuất phát sinh từ tháng 01/2012 đến tháng

12/2012- sản phẩm Nuti IQ 123

Bột thành

Chi phí điện

Tháng

XY

X2

phẩm (gram)

(đồng)

01/2011

84.567.973

188.831.250

159.690.760.515.562

715.174.205.732.873

02/2011

82.909.777

205.616.250

170.475.974.350.763

687.403.112.218.973

03/2011

84.601.814

209.812.500

175.505.180.998.750

715.746.693.209.060

04/2011

89.642.052

216.106.875

193.722.637.263.075

803.569.748.677.070

05/2011

92.331.313

220.429.012

203.525.001.012.528

852.507.136.030.397

06/2011

89.561.373

207.379.615

185.732.030.516.114

802.123.953.364.513

07/2011

91.352.601

217.748.596

198.919.006.086.982

834.529.770.946.520

08/2011

89.525.549

222.103.567

198.839.437.705.333

801.482.392.375.140

09/2011

90.420.804

217.661.496

196.811.274.681.628

817.592.179.600.642

10/2011

95.846.053

226.367.956

216.964.751.082.777

918.646.587.567.881

11/2011

91.053.750

219.576.917

199.933.017.062.887

829.078.538.906.250

12/2011

93.785.362

232.751.532

218.286.866.826.726

879.569.412.547.105

Tổng

1.075.598.421

2.584.385.566

27.797.610.340.441.900

115.691.196.325.769.000

Từ bảng 3.1 ta có hệ phương trình sau: 27.797.610.340.441.900 = 1.075.598.421b + 115.691.325.769.000a 2.584.385.566 = 12b + 1.075.598.421a Giải hệ phương trình ta có: a = 2,116 b = 25.616.156 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Nuti IQ 123 như sau:

Y = 2,116 X + 25.616.156

60

Bảng 3.2 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Nuti IQ 456

Bột thành

Chi phí điện

Tháng

XY

X2

phẩm (gram)

(đồng)

01/2011

245.278.125

3.815.598.150

935.882.759.985.469.000

60.161.358.603.515.600

02/2011

240.468.750

3.740.782.500

899.541.291.796.875.000

57.825.219.726.562.500

03/2011

253.125.000

3.817.125.000

966.209.765.625.000.000

64.072.265.625.000.000

04/2011

252.636.469

4.044.534.039

1.021.796.798.363.270.000

63.825.185.468.788.000

05/2011

247.583.739

3.882.752.677

961.306.425.383.919.000

61.297.707.817.220.100

06/2011

257.487.089

3.727.442.570

959.768.336.763.979.000

66.299.601.001.693.900

07/2011

249.762.476

3.541.070.442

884.426.521.284.334.000

62.381.294.417.650.600

08/2011

264.748.224

3.611.891.851

956.241.952.832.323.000

70.091.622.111.154.200

09/2011

254.158.295

3.648.010.769

927.172.197.190.679.000

64.596.438.917.307.000

10/2011

241.450.381

3.757.451.092

907.237.997.752.266.000

58.298.286.485.045.200

11/2011

253.522.900

3.682.302.070

933.547.899.462.403.000

64.273.860.824.410.000

12/2011

268.734.274

3.571.833.008

959.873.950.254.116.000

72.218.110.022.307.100

Tổng

3.028.955.722

44.840.794.168

9.174.572.765.836.540.000

11.313.005.896.694.600.000

Từ bảng 3.2 ta có hệ phương trình sau: 11.313.005.896.694.600.000 = 3.028.955.722b + 9.174.765.836.540.000a 44.840.794.168 = 12b + 3.028.955.722a Giải hệ phương trình ta tính được: a = 0,007 b = 3.734.930.924 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Nuti IQ 456:

Y = 0,007 X + 3.734.930.924

61

Bảng 3.3 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011-Sản phẩm Pedia Plus

Bột thành

Chi phí điện

XY

X2

Tháng

phẩm (gram)

(đồng)

01/2011

161.798.000

1.327.878.563

214.847.431.716.094.000

26.178.431.006.250.000

02/2011

158.625.000

1.314.731.250

208.549.244.531.250.000

25.161.890.625.000.000

03/2011

168.750.000

1.341.562.500

226.388.671.875.000.000

28.476.562.500.000.000

04/2011

165.375.000

1.408.640.625

232.953.943.359.375.000

27.348.890.625.000.000

05/2011

173.644.000

1.394.554.219

242.155.624.122.070.000

30.152.151.914.062.500

06/2011

168.434.000

1.436.390.845

241.937.684.060.360.000

28.370.159.735.941.400

07/2011

161.697.000

1.522.574.296

246.195.787.299.823.000

26.145.939.212.643.600

08/2011

166.548.000

1.476.897.067

245.974.211.091.253.000

27.738.226.910.693.600

09/2011

158.221.000

1.403.052.214

221.991.725.509.856.000

25.033.749.786.901.000

10/2011

166.132.000

1.318.869.081

219.105.833.078.228.000

27.599.709.140.058.300

11/2011

167.793.000

1.398.001.226

234.574.704.893.551.000

28.154.463.293.773.500

12/2011

174.505.000

1.439.941.263

251.276.423.881.971.000

30.451.867.498.545.400

Tổng

3.966.153.690.319.120.000

1.991.520.000 16.783.093.148 2.785.951.285.418.830.000

Từ bảng 3.3 ta có hệ phương trình sau: 2.521.217.803.083.020.000 = 1.991.520.000b + 3.966.153.690.319.120.000 a 16.783.093.148 = 12 b + 1.991.520.000 a Giải hệ phương trình ta tìm được: a = 0,000173 b = 1.991.520.000 Ta có phương trình chi phí điện cho sản phẩm Pedia Plus: Y = 0,000173 X + 1.991.520.000

62

Bảng 3.4 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Grow Plus 1

Bột thành

Chi phí điện

XY

X2

Tháng

phẩm (gram)

(đồng)

01/2011

168.682.500

619.225.425

104.452.492.752.562.000

28.453.785.806.250.000

02/2011

165.375.000

607.083.750

100.396.475.156.250.000

27.348.890.625.000.000

03/2011

168.750.000

667.125.000

112.577.343.750.000.000

28.476.562.500.000.000

04/2011

177.187.500

620.426.250

109.931.776.171.875.000

31.395.410.156.250.000

05/2011

180.731.250

632.834.775

114.373.019.929.219.000

32.663.784.726.562.500

06/2011

175.309.313

613.849.732

107.613.574.451.402.000

30.733.355.049.222.700

07/2011

185.827.871

650.680.716

120.914.612.253.595.000

34.531.997.733.306.600

08/2011

178.394.756

624.653.487

111.434.906.652.913.000

31.824.689.111.015.300

09/2011

185.530.547

649.639.627

120.527.995.035.791.000

34.421.583.742.474.200

10/2011

196.662.379

688.618.004

135.425.255.222.215.000

38.676.091.493.044.000

11/2011

186.829.260

654.187.104

122.221.292.838.049.000

34.905.172.572.472.200

12/2011

173.751.212

608.394.007

105.709.196.175.629.000

30.189.483.757.931.200

Tổng

2.143.031.589

7.636.717876

1.365.577.940.389.500.000

383.620.807.273.529.000

Từ bảng 3.4 ta có hệ phương trình sau: 1.516.580.924.754.680.000 = 2.143.031.589 b + 383.620.807.273.529.000 a 8.472.118.215 = 12b + 2.143.031.589 Giải hệ phương trình ta tìm được: a = 1,95 b = 287.816.695 Ta có phương trình chi phí điện sản phẩm Grow Plus 1: Y = 1,95 X + 287.816.695

63

Bảng 3.5 – Bảng chi phí điện phát sinh từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2011- Sản phẩm Grow Plus 2

Bột thành

Chi phí điện

Tháng

XY

X2

phẩm (gram)

(đồng)

01/2011

224,910,000

840,949,200

189,137,884,572,000,000

50,584,508,100,000,000

02/2011

220,500,000

824,460,000

181,793,430,000,000,000

48,620,250,000,000,000

03/2011

225,000,000

906,000,000

203,850,000,000,000,000

50,625,000,000,000,000

04/2011

236,250,000

842,580,000

199,059,525,000,000,000

55,814,062,500,000,000

05/2011

240,975,000

859,431,600

207,101,529,810,000,000

58,068,950,625,000,000

06/2011

233,745,750

833,648,652

194,861,829,398,229,000

54,637,075,643,062,500

07/2011

247,770,495

883,667,571

218,946,751,511,850,000

61,390,218,192,545,000

08/2011

237,859,675

848,320,868

201,781,326,193,321,000

56,577,225,086,249,500

09/2011

247,374,062

882,253,703

218,246,682,410,696,000

61,193,926,653,287,500

10/2011

262,216,506

935,188,925

245,221,972,356,658,000

68,757,495,987,633,800

11/2011

249,105,681

888,429,479

221,312,830,051,884,000

62,053,640,128,839,500

12/2011

231,668,283

826,239,415

191,413,466,711,874,000

53,670,193,347,433,300

Tổng

2,857,375,452

10,371,169,414 2,472,727,228,016,510,000

681,992,546,264,051,000

Từ bảng 3.5 ta có hệ phương trình sau: 2.472.727.228.016.510.000 = 2.857.375.452 b + 681.992.546.264.051.000 a 10.371.169.414 = 12 b + 2.857.375.452 a Giải hệ phương trình ta có: a = 1,988 b = 390.873.921 Ta có phương trình chi phí điện sản phẩm Grow Plus 2: Y = 1,998 X + 390.873.921 3.2 Hoàn thiện đánh giá thành quả hoạt động thông qua phân tích chênh lệch:

Hiện nay, tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood không tiến

hành lập dự toán linh hoạt, do vậy để đánh giá được thành quả hoạt động tại công ty

cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood công ty nên tiến hành lập dự toán linh hoạt

và xây dựng hệ thống các bảng phân tích chênh lệch.

64

3.2.1 Bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh lệch dự toán

tĩnh).

Để công tác kiểm soát chi phí có hiệu quả công ty cần phân tích các chênh

lệch giữa thực tế so với dự toán để tìm hiểu nguyên nhân. Thông qua phân tích

chênh lệch lợi nhuận hoạt động nhà quản trị sẽ thấy được kết quả doanh nghiệp đạt

được là bao nhiêu? Nguyên nhân dẫn đến điều này. Từ đó có những khắc phục và

có hướng đi đúng cho doanh nghiệp mình.

Từ đó tác giả đề xuất bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh

lệch dự toán tĩnh) và tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh tại công

ty như sau:

Chú thích bảng 3.6:

Cột (1): Số liệu thực tế tại công ty cho quý 01/2012.

Cột (2): Số liệu dự toán cho quý 01/2012..

Cột (3): được tính bằng cách lấy cột (1) trừ cột (2).

Cột (C) và (D) được đánh dấu dựa vào kết quả phân tích ở cột (3)

Từ số liệu phân tích ở bảng 3.6 nhà quản trị công ty có thể xác định được kết

quả hoạt động công ty đạt được trong quý đó so với dự toán là bao nhiêu, từ đó tìm

hiểu nguyên nhân vì sao có dự chênh lệch này để đưa ra những ứng xử cho phù hợp.

65

Bảng 3.6 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh Quý 01 năm 2012

Đánh giá

Chỉ tiêu

Đvt

Thực tế

Dự toán tĩnh

Chênh lệch

Thuận

Bất lợi

lợi

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(C)

(D)

x

1. Doanh thu Đồng

Đồng

x

2. Biến phí

787.500.789.455 750.000.000.000 37,500,789,455 424.235.552.256 402.623.600.000 21,611,952,256

+ Biến phí

Đồng

x

424.230.423.800 402.600.000.000

sản xuất

21,630,423,800

+ Biến phí

Đồng

x

24.284.878

23.600.000

ngoài sản xuất

684,878

Đồng

x

3. Số dƣ đảm

363.246.080.777 347.376.400.000

phí

Đồng

x

4. Định phí

257.226.290.708 271.300.000.000

15,888,837,199 - 14,073,709,292

+ Định phí

Đồng

x

8.895.501.030

9.900.000.000

sản xuất

-1,004,498,970

+ Định phí

Đồng

x

248.330.789.678 261.400.000.000

ngoài sản xuất

- 13,069,210,322

Đồng

x

5. Lợi nhuận

106.019.790.069

76.076.400.000

hoạt động

29,962,546,491

3.2.2 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt:

Như chúng ta đã xác định, phân tích chênh lệch dự toán tĩnh mới chỉ cho

chúng ta thấy kết quả hoạt động của doanh nghiệp đạt được chứ chưa cho chúng ta

thấy được hiệu quả kiểm soát chi phí, nó chưa cho chúng ta thấy được chênh lệch

nào là do công ty kiểm soát tốt chi phí, chênh lệch nào là do mức hoạt động thay

đổi, do vậy muốn biết được hiệu quả kiểm soát chi phí thì công ty cần phân tích

chênh lệch dự toán linh hoạt. Để có thể phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt công

ty cần phải tiến hành lập dự toán linh hoạt bởi vì hiện nay công ty cổ phần thực

phẩm dinh dưỡng Nutifood chưa tiến hành lập dự toán linh hoạt. Từ những hạn chế

66

đó, tác giả đề xuất bảng báo cáo phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt mà công ty

cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cần lập và tiến hành lập bảng dự toán linh

hoạt cho công ty như sau, với bảng giá thành định mức tại công ty cùng với số liệu

thực tế thu được trong năm 2012, công ty điều chỉnh mức dự toán về mức thực tế và

tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt như sau:

Chú thích bảng 3.7:

Cột (1): Số liệu thực tế tại công ty trong quý 01/2012.

Cột (2): Số liệu dự toán tại công ty trong quý 01/2012.

Cột (3): bằng cách lấy số liệu cột (1) trừ cột (2).

Cột (C) và (D): được đánh dấu dựa vào kết quả phân tích ở cột (3).

Qua bảng phân tích 3.2 nhà quản trị sẽ thấy được hiệu quả kiểm soát, nhà

quản trị sẽ thấy rõ chênh lệch nào là do kiểm soát tốt chi phí và chênh lệch nào là do

mức hoạt động để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp.

67

Bảng 3.7 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt. Quý 01 năm 2012

Đánh giá Dự toán linh Chỉ tiêu Đvt Thực tế Chênh lệch Thuận Bất hoạt lợi lợi

(2) (A) (B) (1) (3) (C) (D)

- 37.499.210.545

x 1. Doanh thu Đồng 787.500.789.455 825.000.000.000

1.480.772.256

x 4 Biến phí Đồng 424.235.552.256 422.754.780.000

424.230.423.800 402.245.220.000 21.985.203.800

+ Biến phí sản Đồng x

xuất

24.284.878

25.960.000

-1.675.122

+ Biến phí ngoài Đồng x

sản xuất

363.246.080.777 402.245.220.000

- 38.979.982.801

Đồng x 5 Số dƣ đảm

phí

- 14.073.709.292

x 6 Định phí Đồng 257.226.290.708 271.300.000.000

8.895.501.030

9.900.000.000

-1.004.498.970

+ Định phí sản Đồng x

xuất

248.330.789.678 261.400.000.000

- 13.069.210.322

+ Định phí Đồng x

ngoài sản xuất

106.019.790.069 130.945.220.000

- 24.906.273.509

Đồng x 7 Lợi nhuận

hoạt động

3.2.3 Bảng phân tích chênh lệch lƣợng bán:

Bảng phân tích chênh lệch lượng bán sẽ cho nhà quản trị thấy được chênh

lệch lợi nhuận hoạt động nào là do mức hoạt động thay đổi, từ đó nhà quản trị sẽ

đưa ra những ứng xử phù hợp.

Công ty có thể xây dựng bảng phân tích chênh lệch lượng bán theo như bảng

3.8 như sau:

Chú thích bảng 3.8:

68

Cột (1) và (2): Số liệu dư toán cho quý 01/2012 tại công ty.

Cột (3): bằng số liệu cột (1) trừ cột (2).

Cột (C) và (D): được đánh dấu dựa vào kết quả ở cột (3).

Bảng 3.8 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán Quý 01 năm 2012

Đánh giá Dự toán linh Chỉ tiêu Đvt Dự toán tĩnh Chênh lệch Thuận Bất lợi hoạt lợi

(A) (B) (1) (2) (3) (D) (C)

x 1. Doanh thu Đồng 825.000.000.000 750.000.000.000 75.000.000.000

x 2. Biến phí Đồng 422.754.780.000 402.623.600.000 20.131.180.000

402.245.220.000 402.600.000.000 20.130.000.000

x + Biến phí sản Đồng

xuất

25.960.000

23.600.000

1.180.000

x + Biến phí ngoài Đồng

sản xuất

x 3. Số dƣ đảm phí Đồng 402.245.220.000 347.376.400.000 54.868.820.000

0

4. Định phí Đồng 271.300.000.000 271.300.000.000

0

9.900.000.000

9.900.000.000

+ Định phí sản Đồng

xuất

0

261.400.000.000 261.400.000.000

+ Định phí Đồng

ngoài sản xuất

130.945.220.000

76.076.400.000 54.868.820.000

x Đồng 5. Lợi nhuận

hoạt động

69

3.2.4 Bảng phân tích chênh lệch giá bán:

Khi phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt chúng ta thấy trong chênh lệch lợi

nhuận hoạt động của dự toán linh hoạt có các chênh lệch thành phần: chênh lệch giá

bán, chênh lệch chi phí sản xuất và chênh lệch chi phí bán hàng và quản lý. Giá bán

cũng là một chỉ tiêu để đánh giá thành quả hoạt động ngắn hạn. Khi phân tích chênh

lệch giá bán công ty có thể sử dụng bảng 3.4 theo đề xuất của tác giả để phân tích

chênh lệch giá bán.

Bảng 3.9 – BẢNG PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH GIÁ BÁN

Quý năm

Dự toán linh

Chỉ tiêu

Đvt

Thực tế

Chênh lệch

hoạt

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

1. Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ

2. Giá bán đơn vị

3. Doanh thu

Chú thích bảng 3.4:

Cột (1): Số liệu thực tế phát sinh tại công ty ở quý phân tích.

Cột (2): Số liệu dự toán tại quý phân tích.

Cột (3): Bằng số liệu cột (1) trừ số liệu cột (2)

3.2.5 Bảng phân tích chênh lệch biến phí:

Chênh lệch chi phí sản xuất như đã nói ở trên, nó cũng là một chênh lệch

thành phần trong phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động của dự toán linh hoạt.

Khi phân tích chênh lệch chi phí chúng ta tách ra: chênh lệch biến phí và chênh lệch

định phí, công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cũng nên làm như vậy.

3.2.5.1 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Khi phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chúng ta phân tích

chênh lệch giá và chênh lệch lượng. Công ty sử dụng hai bảng sau để phân tích

chênh lệch giá và chênh lệch lượng nguyên vật liệu trực tiếp.

Chú thích bảng 3.10:

70

Cột (1) và cột (3): Số liệu thực tế phát sinh tại công ty.

Cột (2) và cột (4): Dựa vào bảng giá thành định mức tại công ty.

Cột (5): được tính bằng cột (1) x (3)

Cột (6): được tính bằng cột (1) x (4)

Cột (7): được tính bằng cột (2) x (4)

Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)

Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)

Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)

Thông qua bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhà

quản trị trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp thì chênh lệch giá là bao nhiêu và chênh lệch lượng là bao nhiêu? Chênh

lệch nào là chênh lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh

lệch như thế và từ đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.

Với số liệu thu thập được trong năm 2012, bảng giá thành định mức tại công

ty công ty có thể tiến hành lập dự toán linh hoạt bằng cách điều chỉnh dự toán theo

mức sản lượng thực tế và tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp như sau:

71

Bảng 3.10 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 01 năm 2012

Giá

Giá

Chi phí NVLTT

Lƣợng

Lƣợng định

Chi phí NVLTT

Chi phí NVLTT

Chênh lệch

Chênh lệch

Chênh lệch chi

thực

định

dự toán linh

Tên vật liệu

Đvt

thực tế

mức

thực tế

định mức

giá

lƣợng

phí NVLTT

tế

mức

hoạt

(3)

(4)

(A)

(B)

(1)

(2)

(5)=(1)*(3)

(6)=(1)*(4)

(7)=(2)*(4)

(8)=(5)-(6)

(9)=(6)-(7)

(10)=(8)+(9)

1. Sữa bột

g

989.550.000

900.000.000

43,36

41,3

42.906.888.000

40.868.415.000

37.170.000.000

nguyên kem

2.038.473.000

3.698.415.000

5.736.888.000

2.Đường sucrose

g

406.708.863

380.241.863

14,44

13,75

5.872.875.982

5.592.246.866

5.228.325.616

280.629.115

363.921.250

644.550.365

3.Khoáng chất

mg

353.200.328

323.425.948

55,9

54,28

19.743.898.335

19.171.713.804

17.555.560.457

572.184.531

1.616.153.346

2.188.337.878

4.Chát phụ gia

22.396.058

20.987.138

353

340

g

7.905.808.474

7.614.659.720

7.135.626.920

291.148.754

479.032.800

770.181.554

5.Đạm đậu nành

150.811.428

136.130.203

84,98

82,51

g

12.815.955.151

12.443.450.924

11.232.103.050

372.504.227

1.211.347.875

1.583.852.102

6.Dầu palm

100.943.212

91.809.112

193

182,22

g

19.482.039.916

18.393.872.091

16.729.456.389

1.088.167.825

1.664.415.702

2.752.583.527

7..Chất xơ tổng

14.612.868

13.478.568

252

262,4

g

3.682.442.736

3.834.416.563

3.536.776.243

-151.973.827

297.640.320

145.666.493

hợp

8.Xi rô glucose

36.976.766

34.907.166

271

279,4

g

10.020.703.586

10.331.308.420

9.753.062.180

-310.604.834

578.246.240

267.641.406

9.DHA

mg

194.343.581

176.035.581

108,7

103,53

21.125.147.255

20.120.390.941

18.224.963.701

1.004.756.314

1.895.427.240

2.900.183.554

10.Chất nhũ hóa

g

17.610.225

16.223.195

258,82

251,29

4.557.878.435

4.425.273.440

4.076.726.672

132.604.994

348.546.769

481.151.763

11.Bao bì

Cái

1.099.500

1.000.000

250

250

274.875.000

274.875.000

250.000.000

0

24.875.000

24.875.000

-

-

-

-

Tổng

148.388.512.870

143.070.622.770

130.892.601.228

5.317.890.100

12.178.021.542

17.495.911.642

72

3.2.5.2 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng của nhân tố giá và nhân tố

lượng, khi phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp chúng ta cũng phân tích

chênh lệch giá và chênh lệch lượng. Để có thể lập được bảng phân tích chênh lệch

chi phí nhân công trực tiếp công ty tiến hành điều chỉnh mức dự toán theo sản lượng

thực tế. Công ty cổ phần thực phẩm Nutifood có thể sử dụng bảng phân tích sau đây

để phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp theo đề xuất của tác giả:

Chú thích bảng 3.11:

Cột (1) và cột (3): Số liệu thực tế tại quý 01/2012 tại công ty.

Cột (2) và cột (4): Dựa vào bảng giá thành định mức tại công ty.

Cột (5): được tính bằng cột (1) x (3)

Cột (6): được tính bằng cột (1) x (4)

Cột (7): được tính bằng cột (2) x (4)

Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)

Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)

Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)

Thông qua bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp, nhà quản

trị trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

thì chênh lệch giá là bao nhiêu và chênh lệch lượng là bao nhiêu? Chênh lệch nào là

chênh lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch như thế

và từ đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.

73

Bảng 3.11 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp Tháng 01 năm 2012 Chi phí NCTT

Giá

Giá

Lƣợng

Chênh lệch

Lƣợng

Chi phí NCTT

Chi phí NCTT

Chênh lệch

Chênh lệch

Tên sản phẩm

định

thực

định

dự toán linh

chi phí

thực tế

thực tế

định mức

giá

lƣợng

mức

mức

tế

hoạt

NCTT

(2)

(3)

(A)

(1)

(4)

(5)=(1)*(3)

(6)=(1)*(4)

(7)=(2)*(4)

(8)=(5)-(6)

(9)=(6)-(7)

(10)=(8)+(9)

1. Nuti IQ 123

759.375

2.114.859.375

2.038.162.500

2.265.000.000

76.696.875

-226.837.500

-150.140.625

6.697.054.688

6.454.181.250

6.795.000.000 242.873.438

-340.818.750

-97.945.313

843.750 2.785 2.684 2. Nuti IQ 456 2.404.688 2.531.250 2.785 2.684 3. Pedia Plus

5.169.656.250

4.982.175.000

4.530.000.000 187.481.250

452.175.000

639.656.250

4.934.671.875

4.755.712.500

4.530.000.000 178.959.375

225.712.500

404.671.875

6.642.225.000

6.401.340.000

361.340.000

602.225.000

1.856.250 1.687.500 2.785 2.684 4. Grow Plus 1 1.771.875 1.687.500 2.785 2.684 5. Grow Plus 2 2.385.000 2.250.000 2.785 2.684 - Tổng

-

-

6.040.000.000 240.885.000 - 25.558.467.188 24.631.571.250 24.160.000.000 926.895.938

471.571.250 1.398.467.188

74

3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung:

Khi phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ta tiến hành phân tích

chênh lệch chi tiêu và chênh lệch hiệu quả. Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản

xuất chung tại công ty có thể được lập theo mẫu sau đây theo đề xuất của tác giả:

Chú thích bảng 3.12:

Cột (1) và cột (2): căn cứ vào số liệu tại công ty để .

Cột (3): số liệu thực tế phát sinh tại công ty.

Cột (4): số liệu dự toán tại công ty.

Cột (5): được tính bằng cột (2) x (3)

Cột (6): được tính bằng cột (1) x (3)

Cột (7): được tính bằng cột (1) x (4)

Cột (8): được tính bằng cột (5) – (6)

Cột (9): được tính bằng cột (6) – (7)

Cột (10): được tính bằng cột (8) + (9)

Thông qua bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung, nhà quản trị

trong công ty sẽ biết được trong tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung thì chênh

lệch chi tiêu là bao nhiêu và chênh hiệu quả là bao nhiêu? Chênh lệch nào là chênh

lệch thuận lợi để từ đó tìm ra nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch như thế và từ

đó đưa ra giải pháp giải quyết chênh lệch này.

Côn ty căn cứ vào số liệu thu thập trong năm 2012 có thể tiến hành lập bảng

phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung cho tháng 01/2012 như sau:

75

Bảng 3.12 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung

Tháng 01 năm 2012

Đơn giá

Đơn giá

BPSXC phân

Biến phí sản

BPSXC

Lƣợng

Lƣợng

BPSXC thực

BPSXC dự

Chênh lệch

Chênh lệch

Tổng chênh

BPSXC

bổ theo định

định

xuất chung

thực tế

định mức

tế

toán

chi tiêu

hiệu quả

lệch BPSXC

thực tế

mức

mức

(1)

(A)

(2)

(3)

(4)

(5)=(2)*(3)

(6)=(3)*(1)

(7)=(1)*(4)

(8)=(5)-(6)

(9)=(6)-(7)

(10)=(8)+(9)

1. Nuti IQ 123

8.808.750

-19.575.000

-10.766.250

2,32

2,44

75.937.500

84.375.000

184.983.750

176.175.000

195.750.000

2. Nuti IQ 456

-67.475.545

-177.566.486

-245.042.031

14,03

13,75 240.468.800 253.125.000 3.306.301.719 3.373.777.264 3.551.343.750

3. Pedia Plus

98.718.750

207.309.375

5,85

6,44 185.625.000 168.750.000 1.194.496.875 1.085.906.250

4. Grow Plus 1

987.187.500 108.590.625 19.490.625

23.203.125

42.693.750

2,75

2,86 177.187.500 168.750.000

506.756.250

487.265.625

464.062.500

5. Grow Plus 2

-20.391.750

38.475.000

18.083.250

2,76 238.500.000 225.000.000

659.333.250

679.725.000

Tổng

2,85 -

-

-

49.022.705

-36.744.611

12.278.094

641.250.000 - 5.851.871.844 5.802.849.139 5.839.593.750

76

3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý:

Căn cứ vào dự toán tiêu thu, số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thực tế, công ty

xác định được biến phí bán hàng và quản lý dự toán và thực tế cho một đơn vị sản

phẩm. Từ đó công ty có thể lập bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và

quản lý theo đề xuất của tác giả như sau:

Chú thích bảng 3.13:

Cột (1), (2), (3), (4): Số liệu tại công ty cho quý 01/2012.

Cột (5): Bằng số liệu cột (3) trừ cột (4)

Cột (C) và (D): Được đánh dấu dựa vào kết quả cột (5)

Sử dụng bảng phân tích biến phí bán hàng và quản lý, nhà quản trị sẽ biết

được sự biến động của biến phí bán hàng và quản lý của quý mà công ty phân tích,

từ đó xác định được nguyên nhân vì sao lại có sự chênh lệch này và tìm ra hướng

giải quyết.

77

Bảng 3.13 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý Quý 01 năm 2012

Đánh giá

BPBH&QL

BPBH&QL dự

BPBH&QL

BPBH&QL dự

Biến phí bán hàng và quản lý

Chênh lệch

thực tế/SP

toán/SP

thực tế

toán

Thuận lợi

Bất lợi

(A)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(C)

(D)

57,97

58,14

168.792.658

162.785.879

6.006.779

x

1. Chi phí điện thoại

1.467,57

1.285,3

4.272.903.434

3.598.840.000

674.063.434

x

2. Chi phí vận chuyển

2.863,87

2.621,422

8.338.300.699

7.339.981.600

998.319.099

x

3. Chi phí bán hàng khác

4.389,41

3.964,86

12.779.996.790

11.100.000.000

1.678.389.311

Tổng

Trong đó:

Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự toán: 2.800.000 SP

Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế: 2.911.550 SP

Số lượng sản phẩm sản xuất: 2.940.875 SP

 Biến phí bán hàng và quản lý dự toán/SP: 11.100.000.000 đ/2.800.000sp = 3.964,86 đ/sp

 Biến phí bán hàng và quản lý thực tế/SP: 12.779.996.790 đ/ 2.911.550sp = 4.389,41 đ/sp

78

3.2.6 Bảng phân tích chênh lệch định phí:

3.2.6.1 Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung:

Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công ty được lập căn

cứ vào đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức và đơn giá phân bổ định

phí sản xuất chung thực tế. Theo sự đề xuất của tác giả bảng phân tích chênh lệch

định phí sản xuất chung tại công ty được lập như sau:

Chú thích bảng 3.14:

Cột (1), (2), (3), (4): căn cứ vào số liệu tại công ty.

Cột (5): bằng số liệu cột (2) x (3).

Cột (6): bằng số liệu cột (1) x (3).

Cột (7): bằng số liệu cột (1) x (4).

Cột (8): bằng số liệu cột (5) – (6).

Cột (9): bằng số liệu cột (6) – (7).

Cột (10): bằng số liệu cột (8) + (9).

Căn cứ vào bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung, nhà quản trị

tại công ty có thể biết được trong tổng chênh lệch định phí sản xuất chung thì chênh

lệch là bao nhiêu và chênh lệch hiệu quả là bao nhiêu? Từ đó xác định nguyên nhân

của các chênh lệch này và đưa ra các hướng xử lý cho phù hợp.

79

Bảng 3.14 – Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung Tháng 01 năm 2012

Đơn

Đơn

ĐPSXC phân

giá

Lƣợng

Lƣợng

ĐPSXC thực

ĐPSXC dự

Chênh lệch

Chênh lệch

Tổng chênh

giá

Định phí sản

bổ theo định

ĐPSXC

ĐPSXC

thực tế

định mức

tế

toán

chi tiêu

hiệu quả

lệch ĐPSXC

xuất chung

mức

định

thực tế

mức

(A)

(2)

(3)

(4)

(5)=(2)*(3)

(6)=(1)*(3)

(7)=(1)*(4)

(8)=(5)-(6)

(9)=(6)-(7)

(10)=(8)+(9)

(1)

21,82

1. Nuti IQ 123

22,91

75.937.500

84.375.000

1.739.804.063

1.656.956.250

1.841.062.500

82.847.813

-184.106.250

-101.258.438

24,45

2. Nuti IQ 456

23,72 240.468.800 253.125.000

5.703.078.295

5.879.462.160

6.188.906.250

-176.383.865

-309.444.090

-485.827.955

31,3

3. Pedia Plus

29,74 185.625.000 168.750.000

5.519.559.375

5.810.062.500

5.281.875.000

-290.503.125

528.187.500

237.684.375

8,85

4. Grow Plus 1

9,74 177.187.500 168.750.000

1.724.920.313

1.568.109.375

1.493.437.500

156.810.938

74.671.875

231.482.813

3,86

5. Grow Plus 2

4,44 238.500.000 225.000.000

1.058.701.500

920.610.000

138.091.500

52.110.000

190.201.500

-

-

-

Tổng

868.500.000 - 15.746.063.545 15.835.200.285 15.673.781.250

-89.136.740

161.419.035

72.282.295

80

3.2.6.2 Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý:

Căn cứ vào định phí bán hàng và quản lý thực tế và dự toán tại công ty, tác

giả đề xuất bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý cho công ty cổ

phần thực phẩm Nutifood như sau:

Chú thích bảng 3.15:

Cột (1) và cột (2): Số liệu của quý phân tích tại công ty.

Cột (3): bằng số liệu cột (1) – (2).

Cột (C) và (D): được đánh dấu căn cứ vào kết quả cột (3).

Sau khi lập được bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý,

nhà quản trị sẽ tìm hiểu được nguyên nhân để dẫn đến những chênh lệch này và từ

đó có những ứng xử phù hợp.

81

Bảng 3.15 – Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý Quý 01 năm 2012

Đánh giá

ĐPBH&QL thực

ĐPBH&QL dự

Định phí bán hàng và quản lý

Chênh lệch

Thuận

Bất

tế

toán

lợi

lợi

(1)

(2)

(3)

(C)

(D)

(A)

x

1. Chi phí nhân viên bán hàng

16.176.465.639

16.506.597.591

-330.131.952

x

2. Chi phí nhân viên quản lý

16.131.111.111

15.362.962.963

768.148.148

x

3. Chi phí khấu hao TSCĐ

20.727.771.300

19.740.734.572

987.036.729

x

4. Chi phí quảng cáo

41.674.437.390

39.689.940.372

1.984.497.019

x

5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

3.809.559.111

3.463.235.556

346.323.556

x

6. Chi phí bằng tiền khác

13.049.938.148

12.311.262.403

738.675.744

Tổng cộng

111.569.282.700

3.463.235.556

4.494.549.243

3.3 Kiến nghị:

Để tiến hành lập dự toán tĩnh đạt hiệu quả cao, ở giai đoạn chuẩn bị lập dự

toán, bộ phận kế toán quản trị cụ thể là chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích cần

căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm thực tế tại đơn vị bằng cách sử dụng các báo

cáo do kế toán chương trình trade in ra, tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch để

xác định kết quả hoạt động của công ty trong năm vừa qua như thế nào, kết hợp với

báo cáo phân tích thị trường của khối Marketing, để từ đó có thể xác định nhu cầu

thị trường đối với sản phẩm của công ty trong năm tới ra sao, mức lợi nhuận mong

muốn trong năm sau như thế nào, cuối cùng xác định mục tiêu chung của công ty.

Bên cạnh đó, công ty cần xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ, trong đó cần đưa

ra chính sách khen thưởng, xử phạt phù hợp, nếu nhân viên nào tham gia vào quá

trình lập dự toán phù hợp với thực tế của công ty, các thông tin cung cấp đáng tin

cậy để nhà quản trị có ứng xử phù hợp thì có chính sách khen thưởng kịp thời và

thích đáng, còn ngược lại thì cần xử phạt nghiêm minh. Sau đó, tiến hành chuẩn bị

nhân sự tham gia lập dự toán bao gồm: nhân viên phòng marketing, nhân viên bán

hàng của khối bán hàng tham gia lập dự toán tiêu thụ, chuyên viên kế toán giá thành

82

kế hoạch và nhân viên khối R&D, nhân viên khối sản xuất, nhân viên khối nhân sự

cùng tham gia vào lập dự toán sản xuất và dự toán giá thành. Chuyên viên kế toán

chi phí, nhân viên khối nhân sự và khối tài chính tham gia vào lập dự toán chi phí

bán hàng và quản lý. Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích, nhân viên khối tài

chính tham gia lập dự toán đầu tư , kế toán kho nguyên vật liệu, nhân viên khối sản

xuất tham gia lập dự toán hàng tồn kho. Từ những dự toán trên đã được lập, chuyên

viên tổng hợp báo cáo phân tích tiến hành lập dự toán tiền. Trong quá trình đi vào

sản xuất kinh doanh, các bộ phận tham gia tiến hành đối chiếu giữa thực tế và kế

hoạch để kịp thời điều chỉnh khi cần.

Bộ máy kế toán cần tuyển thêm một nhân viên kế toán giá thành sản phẩm

thực tế, chuyên theo dõi các khoản chi phí sản xuất và tiến hành tính giá thành sản

phẩm thực tế, tách biệt với chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm thuộc bộ phận

kế toán quản trị, chuyên viên kế toán giá thành sản phẩm chỉ chịu trách nhiệm tính

giá thành kế hoạch và tham gia vào lập dự toán chi phí sản xuất, làm được như vậy

thì việc lập dự toán chi phí sản xuất và lập báo cáo phân tích sẽ khách quan hơn, các

khoản chi phí sẽ được theo dõi chi tiết và cụ thể hơn, nhân viên kế toán giá thành

sản phẩm sẽ lập sổ sách theo dõi chi tiết cho các khoản chi phí, đặc biệt là chi phí

điện, cần phân bổ điện dùng trong sản xuất và điện dùng cho bộ phận bán hàng và

quản lý, từ đó sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tiến hành phân tích chi

phí điện thành yếu tố biến phí và định phí để công tác phân tích sau này đạt hiệu

quả cao hơn.

Chuyên viên tổng hợp báo cáo phân tích, sau khi kết thúc một kỳ hoạt động

sản xuất kinh doanh tiến hành lập dự toán linh hoạt bằng cách điều chỉnh doanh thu

và chi phí về mức sản lượng thực tế, sau khi lập được dự toán linh hoạt tiến hành

lập các bảng phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh, dự toán linh hoạt và các bảng

dự toán chi phí để cung cấp thông tin cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định

phù hợp cho doanh nghiệp.

83

Kết luận chƣơng 3

********

Kiểm soát tốt hoạt động tại công ty là điều mà bất kỳ một doanh nghiệp nào

cũng mong muốn, nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp đó là

nâng cao giá trị của các cổ đông. Chính vì điều này, thông qua cơ sở lý luận và việc

tìm hiểu thực trạng tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood luận văn đã

nhấn mạnh hơn sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động, nó nêu rõ

những cách thức để một công ty có thể kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh tốt

hơn. Bên cạnh đó, tác giả có đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát

hoạt động tại công ty. Các giải pháp này tập trung vào hoàn thiện các công cụ kiểm

soát hoạt động (cụ thể: hoàn thiện công tác lập dự toán tĩnh, hoàn thiện công tác lập

giá thành định mức), hoàn thiện việc đánh giá thành quả hoạt động ngắn hạn thông

qua phân tích chênh lệch, bên cạnh đó tác giả có xây dựng một hệ thống báo cáo

phân tích để công ty có thể tham khảo, số liệu tác giả đưa ra phân tích là số liệu

trong năm 2012.

84

KẾT LUẬN

Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các

doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại, phát triển và nhằm đạt được mục tiêu chung

của tổ chức là nâng cao giá trị của các cổ đông thì phải kiểm soát hoạt động sản

xuất kinh doanh tốt, vì vậy doanh nghiệp cần hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt

động.

Với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần

thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” luận văn đã có những đóng góp như sau:

Về mặt lý luận:

Làm rõ khái niệm kiểm soát và kiểm soát hoạt động.

Áp dụng các công cụ kiểm soát hoạt động nhằm giúp các doanh nghiệp đánh

giá thành quả hoạt động, kiểm soát chi phí, từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao

trong doanh nghiệp kiểm soát tốt doanh nghiệp mình…đồng thời giúp các doanh

nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.

Về mặt thực tiễn:

Phản ánh được thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần

thực phẩm dinh dưỡng Nutifood, từ đó đã đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của

hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại

công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đi tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm

dinh dưỡng Nutifood mà chưa tìm hiểu cho các doanh nghiệp thực phẩm nói chung,

đồng thời nền kinh tế hiện nay luôn có sự biến động không ngừng, nên các giải

pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động phải được phát triển hơn nữa thông

qua lý luận và thực tiễn, vì vậy còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết…

TÀI LIỆU THAM KHẢO

*****

TIẾNG VIỆT

Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2010. Kế toán chi phí. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao

Động.

Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2011. Kế toán quản trị. Hà Nội: Nhà xuất bản

Lao Động.

Tài liệu thực tế tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

TIẾNG ANH

Blocher et al, 2010. Cost Management: A Strategic Emphasis. 5rd ed. New

York: McGraw-Hill.

Blocher et al, 2005. Cost Management: A Strategic Emphasis. 3rd ed. New

York: McGraw-Hill.

PHỤ LỤC 01: Xác định giá thành định mức đơn vị sản phẩm tại công ty A.

Công ty A là doanh nghiệp cơ khí chuyên tiện quả cân, giá thành định mức cho một

quả cân tạ được tính như sau:

– Để tiện ra một quả cân cần 2kg gang, giá gang định mức 15.000đ/kg.

– Định mức lao động là 6 phút cho một quả cân. Đơn giá lao động định

mức 15.000đ/giờ.

– Tổng biến phí sản xuất chung dự toán là 5.325.000đ.

– Tổng định phí sản xuất chung dự toán là 9.125.000đ.

– Số lượng sản phẩm sản xuất theo dự toán là 1.500 quả cân trong tháng

05/2013.

Ta có:

Chi phí nguyên vật liệu Lượng nguyên vật liệu Đơn giá nguyên trực tiếp định mức cho = định mức cho một sản x vật liệu định mức một sản phẩm phẩm

3 x 15.000đ =

30.000đ =

Chi phí nhân công trực Lượng lao động định Đơn giá lao

tiếp định mức cho một = mức cho một sản x động định

sản phẩm mức phẩm

250đ x 6 =

1.500đ =

Đơn giá phân bổ biến Tổng biến phí sản xuất chung dự toán

phí sản xuất chung định = Năng lực sản xuất dự toán mức

5.325.000đ = 9.000

= 592 đ/phút

Đơn giá phân bổ định Tổng định phí sản xuất chung dự toán

phí sản xuất chung định = Năng lực sản xuất dự toán mức

9.125.000đ = 9.000

1.014 đ/phút =

Biến phí sản xuất Đơn giá phân bổ biến Định mức năng

chung định mức cho = phí sản xuất chung x lực sản xuất cho

một sản phẩm định mức một sản phẩm

592 x 6 =

3.552đ =

Định phí sản xuất Đơn giá phân bổ định Định mức năng

chung định mức cho = phí sản xuất chung định x lực sản xuất cho

một sản phẩm mức một sản phẩm

= 1.014 x 6

= 6.084đ

Định phí sản Chi phí sản xuất Biến phí sản xuất xuất chung định chung định mức cho = chung định mức cho + mức cho một một sản phẩm một sản phẩm sản phẩm

= 3.552đ + 6.084đ

= 9.636đ

 Giá thành định mức của 1 quả cân gồm:

1. Chi phí NVLTT định mức: 30.000đ

2. Chi phí NCTT định mức: 1.500đ

3. Chi phí SXC định mức 9.636đ

Vậy giá thành định mức của 1 quả cân tạ là: 41.136 đ.

PHỤ LỤC 02: Ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán tĩnh tại công ty B.

Bảng 1.1 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán tĩnh.

Tháng 05 năm 2012

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực tế

Dự toán tĩnh

Chênh lệch

Đánh giá

SP

10.000

(500)

Bất lợi

9.500

1. Số lƣợng SP tiêu thụ

Trđ

1,08

(0,04)

1,04

2. Giá bán đơn vị

10.800

(920)

Bất lợi

9.880

3. Doanh thu

Trđ

5.460

(60)

5.400

4. Biến phí

Trđ

- Biến phí sản xuất

4.460

(20)

Thuận lợi

4.440

Trđ

- Biến phí ngoài sản xuất

1.000

(40)

Thuận lợi

960

Trđ

5.340

(1.040)

Bất lợi

4.480

5. Số dƣ đảm phí

Trđ

1.580

20

1.600

6. Định phí

Trđ

- Định phí sản xuất

1.100

(20)

Thuận lợi

1.080

Trđ

- Định phí ngoài sản xuất

480

40

Bất lợi

520

Trđ

3.760

(880)

Bất lợi

2.880

7. Lơi nhuận hoat động

Trđ

Qua bảng 1.1 chúng ta thấy được rằng hầu hết các chỉ tiêu giữa thực tế và

dự toán tĩnh đề có sự chênh lệch, đa phần là chênh lệch bất lợi. Cụ thể:

– Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp hơn dự toán là: 500 SP;

– Doanh thu thực tế thấp hơn dự toán là: 920 Trđ;

– Số dư đảm phí thực tế thấp hơn dự toán là: 1.040 Trđ;

– Định phí thực tế cao hơn dự toán là: 20 Trđ;

– Lợi nhuận hoạt động thực tế thấp hơn dự toán là: 880 Trđ

Riêng chỉ tiêu biến phí chúng ta thấy tổng biến phí thực tế thấp hơn so với dự

toán là: 60.000.000đ, cụ thể biến phí sản xuất thấp hơn dự toán là 20 Trđ, biến phí

ngoài sản xuất thực tế thấp hơn dự toán 40 Trđ. Vì vậy, chúng ta có thể nhận thấy

rằng đây là chênh lệch thuận lợi. Tuy nhiên, nhà quản trị sẽ chưa thể kết luận được

rằng công ty đã kiểm soát tốt chi phí bởi vì số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp

hơn dự toán, vậy nguyên nhân của sự chênh lệch lợi nhuận hoạt động này do đâu?

Do giá bán đơn vị hay do lượng bán hay do chi phí sản xuất hay do chi phí bán hàng

và quản lý. Để có thể hiểu rõ hơn và đánh giá được thành quả hoạt động tại công ty

B chúng ta tiến hành phân tích chênh lệch lượng bán và chênh lệch dự toán linh

hoạt.

PHỤ LỤC 03: Ví dụ về phân tích chênh lệch lượng bán tại công ty B.

Bảng 1.2 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán.

Tháng 05 năm 2012

Đánh giá

Dự toán linh

Chỉ tiêu

ĐVT

Dự toán tĩnh

Chênh lệch

hoạt

SP

(500)

Bất lợi

10.000

9.500

1. Số lƣợng SP tiêu thụ

1,08

1,08

2. Giá bán đơn vị

Trđ

(540)

Bất lợi

10.800

10.260

3. Doanh thu

Trđ

(273)

5.460

5.187

4. Biến phí

Trđ

- Biến phí sản xuất

(223)

Thuận lợi

4.460

4.237

Trđ

- Biến phí ngoài sản xuất

(50)

Thuận lợi

1.000

950

Trđ

(267)

Bất lợi

5.340

5.073

5. Số dƣ đảm phí

Trđ

0

1.580

1.580

6. Định phí

Trđ

- Định phí sản xuất

0

1.100

1.100

Trđ

- Định phí ngoài sản xuất

0

480

480

Trđ

(267)

Bất lợi

3.760

3.493

7. Lơi nhuận hoat động

Trđ

Qua phân tích bảng 1.2 chúng ta thấy sản lượng tiêu thụ dự toán linh hoạt thấp hơn

dự toán tĩnh là 500 sp trong khi giá bán không đổi nên làm cho doanh thu giảm 540

Trđ, tổng biến phí giảm tương ứng là 273 Trđ, lợi nhuận hoạt động giảm 267 Trđ,

đa phần các chênh lệch đều là chênh lệch bất lợi giống như phân tích chênh lệch dự

toán tĩnh. Chỉ có tổng biến phí là chênh lệch thuận lợi, tổng biến phí dự toán linh

hoạt thấp hơn dự toán tĩnh 273 Trđ, nhưng điều này chưa thể kết luận doanh nghiệp

kiểm soát tốt chi phí bởi vì biến phí đơn vị trong dự toán linh hoạt bằng với dự toán

tĩnh cho nên số lượng sản phẩm ít hơn thì tổng biến phí sẽ thấp hơn. Tuy nhiên khi

phân tích chênh lệch lượng chúng ta có thể xác định được một số nguyên nhân dẫn

đến lượng bán giảm so với dự toán:

– Thị trường sản phẩm thay đổi, tổng cầu về các sản phẩm giảm với tốc độ

cao hơn so với dự kiến.

– Thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.

– Thất bại trong việc đặt mục tiêu phù hợp.

– Giá bán không phù hợp cho sản phẩm.

– Chương trình tiếp thị và xúc tiến thị trường không hiệu quả.

PHỤ LỤC 04: Ví dụ về phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt:

Bảng 1.3 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.

Tháng 05 năm 2012

Đánh giá

Dự toán linh

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực tế

Chênh lệch

hoạt

SP

9.500

0

9.500

1. Số lƣợng SP tiêu thụ

1,04

(0,04)

1,08

2. Giá bán đơn vị

Trđ

9.880

(380)

Bất lợi

10.260

3. Doanh thu

Trđ

5.400

213

5.187

4. Biến phí

Trđ

- Biến phí sản xuất

4.440

203

Bất lợi

4.237

Trđ

- Biến phí ngoài sản xuất

960

10

Bất lợi

950

Trđ

4.480

(539)

Bất lợi

5.073

5. Số dƣ đảm phí

Trđ

1.600.

20

1.580

6. Định phí

Trđ

- Định phí sản xuất

1.080

(20)

Thuận lợi

1.100

Trđ

- Định phí ngoài sản xuất

520

40

Bất lợi

480

Trđ

2.880

(613)

Bất lợi

3.493

7. Lơi nhuận hoat động

Trđ

Căn cứ vào bảng 1.3, chúng ta thấy hầu hết các chênh lệch đều là bất lợi. Khi

phân tích chênh lệch dự toán tĩnh thì chênh lệch tổng biến phí là chênh lệch thuận

lợi trong khi đó phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt thì tổng biến phí lại là chênh

lệch bất lợi nếu như chúng ta chỉ dừng lại ở phân tích chênh lệch dự toán tĩnh thì

chúng ta lầm tưởng rằng chênh lệch tổng biến phí là chênh lệch thuận lợi từ đó

chúng ta sẽ có những quyết định không đúng đắn, vì vậy phân tích chênh lệch dự

toán linh hoạt cho chúng ta kết quả chính xác hơn.

Từ bảng phân tích chúng ta nhận định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch

tổng biến phí khi phân tích dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt là do:

– Mức hoạt động thực tế giảm so với dự toán là 500 sp.

– Biến phí sản xuất đơn vị tăng từ 0,446 Trđ/sp lên 0,467368 Trđ/sp.

– Biến phí ngoài sản xuất đơn vị tăng từ 0,1 Trđ/sp lên 0,101052 Trđ/sp.

Để có thể đánh giá thành quả hoạt động rõ ràng và chính xác hơn chúng ta

tiến hành phân tích các chênh lệch ở bảng 1.4

Bảng 1.4 - Bảng phân tích chênh lệch theo dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt.

Tháng 05 năm 2012

Chênh lệch

Chênh lệch

khối lƣợng

Dự toán

Dự toán

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực tế

dự toán linh

tiêu thụ

linh hoạt

tĩnh

hoạt

(A)

(1)

(2)

(3)

(4)=(1)-(2)

(5)=(2)-(3)

(B)

SP

9.500

10.000

9.500

0

(500)

1. Số lƣợng SP tiêu thụ

1,08

1,08

1,04

(0,04)

2. Giá bán đơn vị

Trđ

10.260

10.800

9.880

(380)

(540)

3. Doanh thu

Trđ

5.187

5.460

5.400

213

(273)

4. Biến phí

Trđ

- Biến phí sản xuất

4.237

4.460

4.440

203

(223)

Trđ

- Biến phí ngoài sản xuất

950

1.000

960

10

(50)

Trđ

5.073

5.340

4.480

(539)

(267)

5. Số dƣ đảm phí

Trđ

1.580

1.580

1.600

20

0

6. Định phí

Trđ

- Định phí sản xuất

1.100

1.100

1.080

(20)

0

Trđ

- Định phí ngoài sản xuất

480

480

520

40

0

Trđ

2.880

3.493

3.760

(613)

(267)

7. Lợi nhuận hoat động

Trđ

Qua số liệu phân tích ở bảng 1.4 chúng ta thấy ở cột (4) giá bán đơn vị giảm

40.000 đ làm cho doanh thu giảm 380 Trđ, biến phí sản xuất đơn vị thực tế cao hơn

dự toán làm giảm số dư đảm phí 203 Trđ, biến phí bán hàng và quản lý thực tế cũng

cao hơn dự toán nên làm cho số dư đảm phí giảm 10 Trđ, tổng cộng hai yếu tố làm

cho số dư đảm phí giảm 213 Trđ, định phí thực tế cao hơn dự toán 20 Trđ, làm cho

lợi nhuận hoạt động giảm thêm 20 Trđ, tổng cộng các yếu tố ảnh hưởng làm cho lợi

nhuận hoạt động giảm 613 Trđ. Ở cột (5) số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế thấp

hơn dự toán 500 sp làm cho doanh thu giảm 540 Trđ, biến phí giảm 273 Trđ dẫn

đến lợi nhuận giảm 267 Trđ. Từ đó chúng ta thấy được rằng khi phân tích chênh

lệch dự toán tĩnh bảng 1.1 lợi nhuận hoạt động giảm 880 Trđ là do hai yếu tố: thứ

nhất do khối lượng tiêu thụ giảm 500 sp dẫn đến lợi nhuận hoạt động giảm 267 Trđ,

thứ hai do vấn đề kiểm soát chi phí chưa tốt làm cho lợi nhuận hoạt động giảm 613

Trđ.

Cũng từ kết quả phân tích ở bảng 1.3 ta thấy giá bán đơn vị thực tế giảm so

với dự toán là 0,04 Trđ/sp làm cho doanh thu thực tế giảm so với dự toán là 380

Trđ, thêm vào đó biến phí đơn vị thực tế là 0,56842 Trđ cao hơn so với dự toán

0,546 Trđ góp phần làm cho số dư đảm phí giảm 539 Trđ, tổng định phí thực tế cao

hơn dự toán 20 Trđ nên làm cho lợi nhuận hoạt động giảm 613 Trđ. Qua phân tích

chênh lệch giá bán nhà quản trị xác định được nguyên nhân vì sao giá bán lại giảm

nếu do chúng ta có chiến lược đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh

thì điều này là một điều tốt nhưng nếu giá bán giảm do chất lượng sản phẩm giảm

thì điều này là một căn cứ để nhà quản trị có những ứng xử phù hợp.

PHỤ LỤC 05:

Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty B.

Bảng 1.5 - Bảng giá thành định mức tại công ty B.

Lƣợng định

Chỉ tiêu

Giá định mức

Tổng

mức

252.000đ

1. Nguyên vật liệu trực tiếp

- Alumium

3kg

34.000đ

102.000đ

-

PVC

2kg

75.000đ

150.000đ

5h

30.800đ

154.000đ

2. Nhân công trực tiếp

5h

8.000đ

40.000đ

3. Biến phí sản xuất chung

446.000đ

4. Tổng biến phí sản xuất

5h

22.000đ

110.000đ

5. Định phí sản xuất chung

556.000đ

6. Giá thành định mức một sản phẩm

148.000đ

7. Chi phí BH và QL định mức một sản phẩm

- Biến phí

100.000đ

- Định phí

48.000đ

Bảng 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Alumium

Tháng 05 năm 2012

29.072 kg x 35.000đ/kg

28.500 kg 29.072 kg x x 34.000đ/kg 34.000đ/kg Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng

29.072.000 đ 19.448.000 đ

48.520.000 đ

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bảng 1.7 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT – PVC

Tháng 05 năm 2012

19.189 kg x 75.693đ/kg

19.000 kg 19.189 kg x x 75.000đ/kg 75.000đ/kg Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng

13.297.977 đ 14.175.000 đ

27.472.977 đ

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Từ bảng phân tích chúng ta thấy chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

là 76.000.000 đ trong đó chênh lệch giá vật liệu là 42.369.977 đ, chênh lệch lượng

là 33.630.023, chênh lệch này có thể do các nguyên nhân sau:

Đối với chênh lệch giá có thể do các nguyên nhân sau:

- Nguồn cung ứng vật liệu (dồi dào hay khan hiếm);

- Chất lượng vật liệu mua vào…

Đối với chênh lệch lượng có thể do nguyên nhân sau:

- Tay nghề công nhân;

- Vấn đề bảo dưỡng máy móc, thiết bị…

Phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp tại công ty B.

Bảng 1.8 – Phân tích chênh lệch chi phí NCTT.

Tháng 05 năm 2012

48.260 h x 31.495 đ/h

48.260 h x 30.800 đ/h

47.500 h x 30.800 đ/h

Chênh lệch giá Chênh lệch lƣợng 33.520.000 đ 23.480.000 đ

57.000.000đ

Tổng chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.

Qua bảng phân tích ta thấy chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp là

57.000.000 đ trong đó chênh lệch giá là 33.520.000 đ, chênh lệch lượng là

23.408.000 đ, sở dĩ có sự chênh lệch này có thể do các nguyên nhân:

- Tay nghề công nhân.

- Chất lượng vật liệu.

- Vấn đề bảo dưỡng thiết bị.

- Kiểm tra, giám sát lao động của quản lý phân xưởng.

Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung tại công ty B.

Bảng 1.9 – Bảng Phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung.

Tháng 05 năm 2012

Số giờ thực tế: 48.000 giờ

Số giờ định mức theo số lượng sản phẩm thực tế: 47.500 giờ

(Đvt: 1.000 đồng)

Chi phí

Chi phí

định

Chi phí

định

Tỷ lệ

mức

Tỷ lệ

thực tế

Chênh

Chênh

mức

Biến phí

BPSXC

Tổng chênh

BPSXC

theo số

theo số

lệch chi

lệch hiệu

theo số

SXC

định

lệch

giờ

thực tế

giờ thực

tiêu

quả

giờ thực

mức

định

tế

tế

mức

(4)

(A)

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)=(3)-(4)

(7)=(4)-(5)

(8)=(6)+(7)

Chi phí lao

4,4

5,408

259.600

211.200

220.000

48.400

-8.800

39.600

động phụ

Chi phí điện

1,7

1,675

80.400

81.600

85.000

-1.200

-3.400

-4.600

Chi phí

1,5

2,292

110.000

72.000

75.000

38.000

-3.000

35.000

dụng cụ

Cộng

7,6

9,375

450.000

384.000

380.000

85.200

-15.200

70.000

Trong tháng 5 năm 2012, số lượng sản phẩm dự toán là 10.000 sản phẩm, số

lượng sản phẩm thực tế là 9.500 sản phẩm. Tổng thời gian dự toán để sản xuất

10.000 sản phẩm là 50.000h, tổng thời gian thực tế để sản xuất 9.500 sản phẩm là

48.000h, như vậy tổng thời gian định mức để sản xuất 9.500 sản phẩm là 47.500h.

Biến phí sản xuất chung dự toán là 380.000.000 đ, biến phí sản xuất chung thực tế

là 450.000.000 đ từ đó tính được:

Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức là: 380.000.000/50.000

=7.600đ/h.

Tỷ lệ biến phí sản xuất chung thực tế là: 450.000.000/48.000=9.375đ/h

PHỤ LỤC 06

Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung tại công ty B.

Bảng 1.10 – Phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung.

Tháng 05 năm 2012

(đvt: 1000 đồng)

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Chênh

ĐPSXC

ĐPSXC dự

ĐPSXC

Chênh lệch

ĐPSXC

Tổng

Khoản mục chi phí

ĐPSXC

lệch khối

thực tế

toán

phân bổ

chi tiêu

định

chênh lệch

thực tế

lƣợng

mức

(1)

(A)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)-(4)

(7)=(4)-(5)

(8)=(6)+(7)

Chi phí lương nhân

9,18

9,375

450.000

459.000

440.640

-9.000

18.360

9.360

viên phân xưởng

Chi phí khấu hao máy

7,32

7,5

360.000

366.000

351.360

-6.000

14.640

8.640

móc

5,5

5,625

270.000

275.000

264.000

-5.000

11.000

6.000

Chi phí điện

22

22,5

1.080.000

1.100.000

1.056.000

-20.000

44.000

24.000

Cộng

Định phí sản xuất chung dự toán là: 1.100.000.000đ, định phí sản xuất chung

thực tế là 1.080.000.000đ, từ đó chúng ta xác định được:

Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức: 1.100.000.000/50.000

=22.000đ/h

Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung thực tế: 1.080.000.000/48.000

=22.500đ/h.

Phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý tại công ty B.

Căn cứ vào bảng 1.3 Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt chúng ta

xác định được định phí bán hàng và quản lý thực tế là 520.000.000đ, định phí bán

hàng và quản lý dự toán là 480.000.000đ, từ đó tính ra được chênh lệch định phí

bán hàng và quản lý là 40.000.000đ, định phí bán hàng và quản lý thực tế cao hơn

so với dự toán là 40.000.000đ, từ chênh lệch này nhà quản trị sẽ tìm hiểu nguyên

nhân vì sao có sự chênh lệch này để có ứng xử cho phù hợp.