BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG DUYÊN

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH KHỞI NGHIỆP CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THỜI TRANG NTP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

----------------------------------------

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG DUYÊN

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH KHỞI NGHIỆP CHO

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH

VIÊN THỜI TRANG NTP

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. VÕ THỊ QUÝ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014

LỜI CAM ĐOAN

Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả.

Tôi tên là Nguyễn Thị Phượng Duyên, sinh ngày 29/09/1986 tại Tiền Giang, là

học viên cao học khóa 20 – Lớp Quản trị Kinh doanh Ngày 2, Khóa 20 - Trường đại

học Kinh tế TPHCM (MSSV: 7701102280)

Tôi xin cam đoan luận văn “ Lập Kế hoạch kinh doanh Khởi nghiệp cho Công

ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành viên Thời Trang NTP” do bản thân tôi thực hiện.

Trong luận văn, tôi có tham khảo các tài liệu đã được nêu trong mục tài liệu

tham khảo . Dữ liệu sơ cấp được sử dụng trong phần phân tích thị trường được khảo sát

từ 280 người tiêu dùng nữ, trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi đang làm việc tại TPHCM.

Tôi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học

khác.

TPHCM, ngày 8 tháng 3 năm 2014

Học viên

Nguyễn Thị Phượng Duyên

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

1-/ Lý do hình thành đề tài ............................................................................................ 1

2-/ Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

3-/ Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

4-/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

5-/ Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................... 4

6-/ Giới hạn của đề tài ................................................................................................... 4

7-/ Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 5

1.1 Quy trình thành lập doanh nghiệp mới ................................................................... 5

1.2 Nội dung về phân tích thị trường ............................................................................ 5

1.3 Nội dung về phân tích cạnh tranh ........................................................................... 8

1.4 Nội dung của bản kế hoạch kinh doanh ................................................................ 10

1.4.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 10

1.4.2 Miêu tả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 11

1.4.3 Phân tích thị trường ........................................................................................ 11

1.4.4 Nghiên cứu phát triển ..................................................................................... 11

1.4.5 Sản xuất .......................................................................................................... 11

1.4.6 Bán hàng và marketing ................................................................................... 12

1.4.7 Tổ chức quản lý và phát triển nguồn nhân lực ............................................... 12

1.4.8 Tài chính ......................................................................................................... 12

1.4.9 Quản lý rủi ro ................................................................................................. 12

1.4.10 Kế hoạch thời gian ........................................................................................ 13

1.5 Quy trình lập bản kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp ............................................ 13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG TRỰC TUYẾN .............................................................................................................. 14

2.1 Sơ lược về thị trường kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến .......................... 14

2.1.1 Đặc điểm thị trường ........................................................................................ 14

2.1.2 Qui mô của thị trường .................................................................................... 17

2.1.3 Sự phát triển của thị trường ............................................................................ 21

2.2 Phân khúc thị trường ............................................................................................. 24

2.2.1 Phân khúc thị trường 1 ................................................................................... 24

2.2.2 Phân khúc thị trường 2 ................................................................................... 26

2.2.3 Phân khúc thị trường 3 ................................................................................... 26

2.2.4 Phân khúc thị trường 4 ................................................................................... 26

2.3 Xác định thị trường mục tiêu ................................................................................ 27

2.3.1 Đặc điểm thị trường mục tiêu ......................................................................... 27

2.3.2 Lợi ích kỳ vọng của khách hàng .................................................................... 29

2.4 Đánh giá chung về đối thủ trên phân khúc thị trường mục tiêu .......................... 30

2.5 Phân tích tình trạng của các sản phẩm thay thế .................................................... 32

2.6 Mức độ xâm nhập của những công ty mới ........................................................... 34

2.7 Phân tích năng lực của các nhà cung cấp ............................................................. 34

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CẠNH TRANH ................................................................. 36

3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 36

3.1.1 Thị phần của các đối thủ cạnh tranh hiện nay ................................................ 36

3.1.2 Đối thủ cạnh tranh trong phân khúc thị trường mục tiêu ............................... 36

3.2 Xác định khe hở của thị trường ............................................................................ 40

3.3 Phân tích SWOT ................................................................................................... 44

3.3.1 Cơ hội ............................................................................................................. 44

3.3.2 Nguy cơ .......................................................................................................... 45

3.3.3 Điểm mạnh ..................................................................................................... 46

3.3.4 Điểm yếu ........................................................................................................ 47

CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC KINH DOANH ..................................... 48

4.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................ 48

4.1.1 Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 48

4.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng, triết lý kinh doanh của công ty ...................................... 48

4.1.3 Đối tượng khách hàng .................................................................................... 48

4.1.4 Loại hình kinh doanh ...................................................................................... 49

4.2 Mục tiêu kinh doanh trong giai đoạn 2015 -2017 ................................................ 49

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH CHO TỪNG BỘ PHẬN .................................................... 51

5.1 Kế hoạch Marketing ............................................................................................. 51

5.1.1 Đặc điểm khách hàng ..................................................................................... 51

5.1.2 Giải pháp đáp ứng lợi ích kỳ vọng của khách hàng ....................................... 52

5.1.3 Phối thức tiếp thị ............................................................................................ 57

5.1.3.1 Chiến lược sản phẩm ................................................................................ 57

5.1.3.2 Chiến lược giá cả ..................................................................................... 58

5.1.3.3 Địa điểm bán hàng ................................................................................... 59

5.1.3.4 Chiến lược truyền thông và chiêu thị ....................................................... 59

5.2 Kế hoạch bán hàng ............................................................................................ 62

5.2.1 Chính sách bán hàng ....................................................................................... 62

5.2.2 Phân bổ doanh số ............................................................................................ 66

5.2.2.1 Phân bổ doanh số theo sản phẩm ............................................................. 66

5.2.2.2 Phân bổ doanh số theo tháng ................................................................... 66

5.3 Kế hoạch nhân sự .................................................................................................. 67

5.3.1 Chính sách nhân sự ......................................................................................... 67

5.3.1.1 Chính sách tuyển dụng ............................................................................. 67

5.3.1.2 Chính sách đào tạo ................................................................................... 68

5.3.1.3 Chính sách thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ..................................... 68

5.3.1.4 Chính sách đãi ngộ ................................................................................... 69

5.3.1.5 Chính sách phúc lợi .................................................................................. 69

5.3.1.6 Văn hóa công ty và môi trường làm việc ................................................. 69

5.3.2 Kế hoạch tuyển dụng ...................................................................................... 70

5.3.3 Chế độ lương thưởng cho người lao động ...................................................... 70

5.3.3.1 Mục đích của chế độ lương thưởng ......................................................... 70

5.3.3.2 Hình thức trả lương .................................................................................. 71

5.3.3.3 Cách tính lương ........................................................................................ 71

5.3.3.4 Chế độ và thủ tục xét nâng lương ............................................................ 72

5.3.3.5 Các khoản tiền phụ cấp ............................................................................ 72

5.3.3.6 Chế độ thưởng cho người lao động .......................................................... 72

5.3.4 Ước tính chi phí nhân sự trong một tháng ...................................................... 72

5.4 Kế hoạch cung ứng sản phẩm ............................................................................... 74

5.5 Kế hoạch tài chính ................................................................................................ 75

5.5.1 Chi phí dự kiến ban đầu ................................................................................. 75

5.5.2 Bảng lưu chuyển tiền tệ .................................................................................. 77

5.5.3 Dự báo thu nhập ............................................................................................. 77

5.5.4 Phân tích các tỉ số tài chính ............................................................................ 77

5.5.5 Phân tích điểm hòa vốn .................................................................................. 78

5.6 Quản lý rủi ro ........................................................................................................ 79

5.7 Kế hoạch thời gian ................................................................................................ 79

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Phụ lục A:

Phụ lục A1: Danh sách chuyên gia tham dự phỏng vấn

Phụ lục A2: Bảng câu hỏi phỏng vấn sơ bộ

Phụ lục A3: Kết quả nghiên cứu định tính

Phụ lục A4: Bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức

Phụ lục A5: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng đối

với sản phẩm trang phục công sở

Phụ lục B:

Phụ lục B1: Số người từng mua quần áo thời trang trên internet

Phụ lục B2: Số người dự định mua quần áo thời trang trên internet

Phụ lục B3: Số người có nhu cầu và quan tâm đối với xu hướng thời trang

Phụ lục B4: Địa điểm người tiêu dùng thường mua sắm quần áo thời trang

Phụ lục B5: Lợi ích mong muốn của khách hàng khi mua trang phục dự tiệc

Phụ lục B6: Lợi ích mong muốn của khách hàng khi mua trang phục công sở

Phụ lục B7: Lợi ích mong muốn của khách hàng khi mua trang phục dạo phố

Phụ lục B8: Website kinh doanh quần áo thời trang được mua sắm nhất hiện nay

Phụ lục B9: Mức độ hài lòng của khách hàng khi mua quần áo trực tuyến

Phục lục B10: Yếu tố ảnh hưởng đến mua sắm quần áo thời trang trên internet

Phụ lục B11: Lý do khách hàng không thích mua quần áo thời trang trên internet

Phụ lục B12: Lý do khách hàng thích mua sắm quần áo thời trang trên internet

Phụ lục B13: Nguồn gốc quần áo thời trang được mua trực tuyến nhiều nhất

Phụ lục B14: Hình thức khuyến mãi được ưa thích khi mua quần áo trực tuyến

Phụ lục B15: Hình thức minh họa sản phẩm được khách hàng yêu thích

Phụ lục B16: Mạng xã hội được khách hàng tham gia nhiều nhất trên internet

Phụ lục B17: Nguồn thông tin tham khảo khi mua quần áo trực tuyến hiện nay

Phụ lục B18: Đánh giá của người tiêu dùng về trang zalora.vn và chon.vn

Phụ lục B19: Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát

Phụ lục C:

Phụ lục C1: Yếu tố lôi cuốn khách hàng mua sắm trực tuyến trên thế giới

Phụ lục C2: Yếu tố cản trở khách hàng mua sắm quần áo trực tuyến hiện nay

Phụ lục C3: Hướng dẫn đặt mã số sản phẩm

Phụ lục C4: Các bước trong quy trình tuyển dụng

Phụ lục C5: Bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của từng vị trí

Phụ lục C6: Các hình thức trả lương cho người lao động

Phụ lục C7: Bảng lưu chuyển tiền tệ

Phụ lục C8: Dự báo thu nhập

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Số thứ tự Viết tắt Viết đầy đủ

1 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

2 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

3 TMĐT Thương mại điện tử

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Xác định khe hở của thị trường ....................................................................... 9

Bảng 2.1: Độ lớn thị trường ........................................................................................... 20

Bảng 2.2: Phân khúc thị trường ..................................................................................... 24

Bảng 2.3: Nhu cầu và độ lớn của phân khúc thị trường mục tiêu .................................. 28

Bảng 2.4: Lợi ích kỳ vọng của khách hàng .................................................................... 30

Bảng: 2.5: Các tiêu chí thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng khi mua trang phục công sở……………………………………………………………………………………....31

Bảng 3.3: Khe hở của thị trường .................................................................................... 41

Bảng 3.4: Điểm đánh giá của khách hàng về đối thủ cạnh tranh trong phân khúc thị trường hiện nay .............................................................................................................. 43

Bảng 4.1: Mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2015-2017 .................................................... 49

Bảng 5.1: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng ........................................... 55

Bảng 5.3: Hoạch định ngân sách truyền thông và chiêu thị ........................................... 60

Bảng 5.3: Phân bổ doanh số theo sản phẩm ................................................................... 66

Bảng 5.4: Phân bổ doanh số theo tháng ......................................................................... 66

Bảng 5.3: Mức lương cho từng chức danh và vị trí ....................................................... 71

Bảng 5.4: Ước tính chi phí nhân sự trong một tháng ..................................................... 73

Bảng 5.5: Ước tính chi phí dự kiến ban đầu .................................................................. 76

Bảng 5.6: Dự báo thu nhập ............................................................................................ 77

Bảng 5.7: Các tỉ số tài chính .......................................................................................... 77

Bảng 5.8: Doanh thu hòa vốn ......................................................................................... 78

Bảng 5.9: Kế hoạch hành động ...................................................................................... 79

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1: Loại sản phẩm khách hàng thường mua trực tuyến ............................................ 1

Hình 1.1: Quy trình thành lập doanh nghiệp mới ............................................................ 5

Hình 1.2: Quy trình lập kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp ............................................ 13

Hình 2.1: Hiệu quả tham gia thương mại điện tử của các công ty năm 2012 ................ 14

Hình 2.2: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng trực tuyến ........... 15

Hình 2.3: Sự tăng trưởng người dùng internet tại Việt Nam ......................................... 18

Hình 2.4: Mức độ sử dụng các phương tiện truyền thông của người tiêu dùng thành thị tại Việt Nam ................................................................................................................... 19

Hình 2.5: Giá trị mua hàng trực tuyến trung bình của người dân tại các nước.............. 19

Hình 2.6: Doanh thu thương mại điện tử toàn thế giới .................................................. 21

Hình 2.7: Doanh thu thương mại điện tử theo khu vực trên thế giới tính đến tháng 9/2013 ............................................................................................................................. 22

Hình 2.8: Độ tuổi trung bình của người tiêu dùng mua hàng trực tuyến trên thế giới .. 22

Hình 2.9: Độ tuổi trung bình truy cập mạng internet của người Việt Nam ................... 27

Hình 2.10: Lý do khách hàng mua quần áo thời trang trực tuyến ................................. 29

Hình 2.11: Các sản phẩm được bán trực tuyến tại Việt Nam hiện nay .......................... 32

Hình 2.12: Các kênh mua sắm quần áo thời trang hiện nay .......................................... 33

Hình 3.3: Thị phần của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ...................................... 36

Hình 3.4: Biểu đồ định vị ............................................................................................... 44

Hình 5.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm quần áo thời trang trực tuyến ......................................................................................... 53

Hình 5.2: Mức độ hài lòng của khách hàng khi mua quần áo thời trang trên internet hiện nay .......................................................................................................................... 54

Hình 5.1: Quy trình bán hàng ......................................................................................... 65

Hình 5.4: Quy trình tuyển dụng ..................................................................................... 67

1

LỜI MỞ ĐẦU

1-/ Lý do hình thành đề tài

Theo Sở Khoa học và Công nghệ TPHCM, tốc độ đô thị hóa của Việt Nam năm

2012 là 29%, cao hơn 6% so với thế giới. Dự báo, đến năm 2040, 50% Việt Nam sẽ là

các đô thị, trong đó 20-30 tỉ USD hàng năm sẽ được đầu tư cho cơ sở hạ tầng công

nghệ thông tin. Theo đó, thị trường Thương mại điện tử ở Việt Nam cũng phát triển

vượt bậc. Ông Jonah Levey (2012) nhận xét:” Người dùng Internet Việt Nam đang ở

độ tuổi bắt đầu thích tiêu dùng sản phẩm trực tuyến. Điều này tạo ra môi trường hoàn

hảo cho thương mại điện tử” (Nguồn: Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn, số 275, tháng

12/2013, trang 6).

Trên đà phát triển của thương mại điện tử, thị trường bán lẻ trực tuyến cũng trở nên

sôi động. Hiện nay, loại sản phẩm được người tiêu dùng thường mua trực tuyến là quần

áo và các mặt hàng thời trang.

Hình 1: Loại sản phẩm khách hàng thường mua trực tuyến

(Nguồn: Invesp Consulting, California, 2013)

2

Dù thị trường bán lẻ quần áo thời trang trực tuyến đang rất phát triển nhưng hiện

chưa có nhiều trang web tạo được dấu ấn trong cảm nhận của khách hàng. Đa số các

website bán hàng còn nhỏ lẻ, thiếu chuyên nghiệp, chưa tạo được uy tín trong thương

hiệu. Với nhu cầu cao của khách hàng như hiện nay thì thị trường thời trang trực tuyến

chưa đáp ứng được. Đó là lý do tác giả muốn thành lập công ty chuyên kinh doanh sản

phẩm quần áo thời trang trực tuyến.

Khởi sự doanh nghiệp không phải vấn đề dễ dàng, đặc biệt trong thời điểm khủng

hoảng kinh tế. Nếu không chuẩn bị chu đáo và lên kế hoạch rõ ràng, việc khởi sự

doanh nghiệp rất dễ thất bại.

Bản kế hoạch kinh doanh sẽ là cơ sở giúp doanh nghiệp xem xét và đánh giá mức

độ hấp dẫn của thị trường mà doanh nghiệp định tham gia. Đồng thời, nó giúp doanh

nghiệp định hướng hoạt động, phân bổ nguồn lực một cách hợp lý để hoạt động kinh

doanh có hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, bản kế hoạch kinh doanh sẽ là công cụ giúp công

ty thu hút nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp đang muốn huy động.

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài:” Lập kế hoạch kinh doanh

khởi nghiệp cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thời trang NTP”

làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học.

2-/ Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu lập ra bản kế hoạch kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Thời Trang

NTP trong giai đoạn khởi nghiệp nhằm:

Đánh giá mức độ tiềm năng và hấp dẫn của thị trường kinh doanh trực tuyến,

qua đó quyết định việc thâm nhập thị trường.

Xác định thị trường mục tiêu mà công ty kinh doanh.

Xây dựng phương thức kinh doanh của công ty.

3

Xây dựng các kế hoạch bộ phận cho công ty.

3-/ Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn kết hợp nghiên cứu thị trường:

Nghiên cứu tại bàn được sử dụng nhằm thu thập các thông tin thứ cấp từ các báo

cáo của các cơ quan, ban ngành, báo chí, hiệp hội và các ấn phẩm có bản quyền.

Nghiên cứu thị trường nhằm thu thập các thông tin sơ cấp về thị trường, được

thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

- Nghiên cứu định tính: thực hiện phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia và

những người thành công trong việc khởi nghiệp về những điều kiện để khởi

nghiệp thành công, đồng thời thu thập thông tin sơ bộ từ các nhóm khách hàng

tiềm năng giúp lập bảng câu hỏi khảo sát.

- Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát ý kiến của người

tiêu dùng bằng bảng câu hỏi, nhằm thu thập thông tin, giúp đánh giá thị trường

và lập các chiến lược bộ phận. Đối tượng khảo sát là khách hàng nữ, có độ tuổi

từ 25 đến 35 tuổi, có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên. Dữ liệu thu thập

được làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.

4-/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Bản kế hoạch kinh doanh cho công ty khởi nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu:

- Thị trường thời trang và hành vi mua sắm trực tuyến cho nhóm khách hàng

trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.

- Kế hoạch kinh doanh trong 3 năm cho Công ty TNHH MTV Thời Trang NTP,

từ năm 2015 đến 2017.

4

5-/ Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài đưa ra những phân tích về thị trường kinh doanh quần áo thời trang trực

tuyến, cung cấp cái nhìn toàn diện về các điều kiện khởi nghiệp, là cơ sở giúp tác giả

định hướng cho việc khởi nghiệp, góp phần mang lại thành công khi thành lập một

doanh nghiệp mới. Đồng thời, đề tài là công cụ cung cấp các thông tin cần thiết giúp

tìm kiếm nguồn tài trợ cho việc thành lập công ty.

6-/ Giới hạn của đề tài

Đề tài nghiên cứu không đi sâu đến vấn đề huy động vốn và các thủ tục thành lập

doanh nghiệp. Khi lập bản kế hoạch kinh doanh, đề tài cũng không đề cập đến nội dung

về quản lý rủi ro, các tiêu chí cần kiểm soát và giải pháp. Ngoài ra, đối tượng khảo sát

khi thu thập thông tin sơ cấp chủ yếu sống và làm việc tại TPHCM.

7-/ Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình

bày gồm 5 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Phân tích thị trường kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến

Chương 3: Phân tích cạnh tranh

Chương 4: Xác định phương thức kinh doanh

Chương 5: Kế hoạch cho từng bộ phận

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 Quy trình thành lập doanh nghiệp mới

Phân tích thị trường

Xác định thị trường mục tiêu

Phân tích cạnh tranh

Hoạch định

Tiêu chí cần kiểm soát Lập kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp

Giải pháp

Huy động vốn

Thành lập Doanh nghiệp

Hình 1.1: Quy trình thành lập doanh nghiệp mới (Nguồn: Võ Thị Quý, 2012)

1.2 Nội dung về phân tích thị trường

Trong phần phân tích thị trường, kế hoạch kinh doanh phải phân tích đặc điểm thị

trường và các yếu tố của môi trường kinh doanh. Để làm rõ các nội dung trên, cần xác

định:

 Thị trường tổng thể:

Xác định và mô tả thị trường tổng thể mà doanh nghiệp đang hoạt động hoặc dự định

hoạt động. Nêu ước lượng quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng của nó.

6

Hiểu biết thị trường tổng thể giúp doanh nghiệp xác định được phạm vi hoạt động.

Việc phân tích kỹ thị trường hoặc ngành có thể dẫn đến cơ hội kinh doanh hoặc mở

rộng thị trường, sản phẩm. Việc này có thể thực hiện bằng cách tổng hợp các xu hướng

hoặc những thay đổi đang diễn ra trên thị trường nhưng có ảnh hưởng đến doanh

nghiệp. Chú ý đến các thị trường mới, những thay đổi lớn của cạnh tranh, sự vững chắc

của các đối thủ, khách hàng, các nhà cung cấp, các chuyển biến về dân số học trên thị

trường và sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế. Sự phân tích các nội dung trên thị

trường trong kế hoạch kinh doanh giúp đánh giá các cơ hội, xem xét các rủi ro, đánh

giá đối thủ cạnh tranh, xác định chiến lược, định vị sản phẩm/dịch vụ …

 Phân khúc thị trường

Chia thị trường tổng thể thành những nhóm khách hàng khác nhau (phân khúc). Những

nhóm này có cùng nhu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, nhưng có

những đặc trưng khác nhau về hành vi mua hoặc những mong muốn, thị hiếu cụ thể

riêng. Những khác biệt này có thể do địa lý, tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh sử dụng,

…. Việc chọn yếu tố để làm căn cứ cho việc phân khúc tùy thuộc vào mức độ khác biệt

về cách tiếp thị cho các phân khúc khác nhau. Chẳng hạn, phân khúc khách hàng ưa

thích sản phẩm chất lượng cao với các dịch vụ đi kèm đầy đủ thì giá bán sẽ cao. Ngược

lại, khách hàng bình dân có xu hướng chấp nhận sản phẩm có chất lượng thấp hay

trung bình với các dịch vụ đi kèm tối thiểu để có thể trả một mức giá vừa phải khi mua.

Sau khi nhận dạng các phân khúc, cần mô tả khái quát đặc điểm của từng phân khúc.

Việc xác định kỹ các phân khúc thị trường rất quan trọng cho việc thiết lập và xem xét

chiến lược của doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị.

Cách phân khúc và tiêu chuẩn để phân khúc:

Khi khách hàng mua một sản phẩm hay dịch vụ thường có nhu cầu cơ bản giống nhau.

Tuy nhiên, hành vi mua của họ có thể khác nhau. Nếu phân tích kỹ, có thể chia thành

những nhóm khách hàng nhỏ hơn theo các tiêu chí. Những tiêu chí này sẽ giúp nhận

7

dạng sự giống nhau về hành vi mua của các khách hàng trong cùng một nhóm và cho

thấy sự khác biệt giữa nhóm này với nhóm khác. Quá trình phân chia nhóm khách hàng

như vậy gọi là phân khúc thị trường và mỗi nhóm được gọi là một phân khúc. Ngoài

những đặc điểm chung, việc nhận dạng các phân khúc và đặc điểm riêng của mỗi phân

khúc sẽ giúp doanh nghiệp có những biện pháp tiếp thị hiệu quả hơn, đồng thời việc

thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong mỗi nhóm nhỏ cũng sẽ tốt hơn.

Để phân khúc thị trường, có thể dựa vào các đặc điểm về địa lý, mục đích hay hoàn

cảnh sử dụng, nghề nghiệp, tuổi tác, giới tính, mức thu nhập, học vấn, … Việc thực

hiện phân khúc thị trường được xem là tốt khi đáp ứng những yêu cầu sau:

- Đo lường được quy mô hay sức mua của mỗi phân khúc.

- Tạo được sự khác biệt có ý nghĩa về tiếp thị đối với đặc điểm của mỗi phân

khúc.

- Có thể nhận dạng và tiếp cận được để phục vụ.

- Phân khúc phải đủ lớn để hoạt động có lợi.

- Có thể đáp ứng được nhu cầu riêng của phân khúc.

 Thị trường mục tiêu

Xác định và mô tả phân khúc thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm vào (ai,

ở đâu, thói quen mua sắm, thị hiếu riêng, …). Chú ý đến những đặc điểm có liên quan

đến các hoạt động tiếp thị đặc trưng. Mô tả quá trình ra quyết định mua của họ, bao

gồm các bước và quá trình diễn tiến (về lý trí cũng như tâm lý) mà người mua trải qua

khi ra quyết định mua hàng. Cần nhận dạng tất cả đối tượng có liên quan hoặc ảnh

hưởng đến việc ra quyết định. Nếu doanh nghiệp chưa có ý tưởng rõ ràng về thị trường

mục tiêu, có thể thực hiện phần này sau khi hoàn tất phần phân tích thị trường.

Nhiều kế hoạch kinh doanh đã bỏ qua phần này hoặc ghép vào phần nhu cầu của khách

hàng. Tuy nhiên, chúng ta cần làm rõ sự khác biệt giữa nhu cầu mua cơ bản và quá

8

trình mua thật sự. Nếu xác định rõ quá trình người mua ra quyết định, doanh nghiệp có

thể biết được cách thức để tác động, ảnh hưởng và thay đổi quyết định mua.

Những điểm cần lưu ý trong phần này

- Sau khi phân tích các phân khúc, việc quyết định lựa chọn một, một vài hay toàn

bộ các phân khúc để nhắm vào được gọi là chọn chiến lược phục vụ phân khúc.

Doanh nghiệp có thể chọn chiến lược phục vụ phân khúc tùy theo đặc điểm thị

trường, mức độ khác biệt giữa các phân khúc khách hàng, mức độ cạnh tranh,

giai đoạn trong chu kỳ sản phẩm và nguồn lực của doanh nghiệp.

- Quyết định nhắm vào phân khúc khách hàng nào là một quyết định chiến lược

có ảnh hưởng lâu dài đến hình ảnh định vị và hoạt động của doanh nghiệp sau

này. Việc tạo dựng một thế đứng vững chắc cho doanh nghiệp trong một phân

khúc nào đó cần rất nhiều thời gian và nguồn lực. Do đó, khi chọn phân khúc

doanh nghiệp cần cân nhắc mức độ phù hợp với mục tiêu chiến lược dài hạn và

phương châm hoạt động của doanh nghiệp.

1.3 Nội dung về phân tích cạnh tranh

Trước tiên chúng ta cần nhận dạng các đối thủ cạnh tranh chính, sau đó xác định các

khe hở của thị trường - nhu cầu của khách hàng chưa được các đối thủ đáp ứng .

Đối thủ cạnh tranh chính

Đối thủ cạnh tranh chính là những doanh nghiệp đang hoạt động với cùng loại sản

phẩm hay dịch vụ, trên cùng thị trường và cùng nhắm vào nhóm khách hàng trọng tâm

mà doanh nghiệp đang theo đuổi hoặc chuẩn bị theo đuổi.

Khi phân tích đối thủ cạnh tranh chính, cần mô tả về nhãn hiệu sản phẩm, ước lượng

thị phần, phân khúc khách hàng trọng tâm và đặc điểm chiến lược kinh doanh của họ.

9

Chúng ta nên tập trung phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp. Vì

vậy, cần khảo sát xem doanh nghiệp nào là đối thủ cạnh tranh chính. Đặc biệt, chú

trọng đến doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường, cố gắng tìm ra lý do tại sao doanh

nghiệp này thành công. Xác định xem các đối thủ cạnh tranh đã định vị sản phẩm của

họ như thế nào, họ đang nhắm vào những phân khúc thị trường nào.

Việc phân loại, xếp hạng các đối thủ nên theo mức độ cạnh tranh, hoặc chỉ cần liệt kê

2, 3 đối thủ mà doanh nghiệp cho là cần quan tâm nhất. Ngoài việc liệt kê các đặc điểm

cơ bản của doanh nghiệp cạnh tranh, người lập kế hoạch cần nhấn mạnh các đặc điểm

có liên quan đến doanh nghiệp. Tìm những điểm mạnh, điểm yếu của mỗi doanh

nghiệp cạnh tranh, những điểm then chốt để dự đoán kế hoạch tương lai của họ, hoặc

mô tả cách họ ứng phó với các hành vi cạnh tranh. Cố gắng xác định và tóm tắt một

cách cô đọng chiến lược của mỗi đối thủ cạnh tranh.

Xác định khe hở của thị trường

Giữa các doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm hay dịch vụ tương tự nhau luôn có

sự cạnh tranh gay gắt, do vậy người lập kế hoạch cần phải nhận dạng, phát triển và tận

dụng khai thác những lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ. Muốn vậy, chúng ta cần

xác định các điểm yếu của đối thủ trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng

như những khe hở của thị trường, có thể về chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ hỗ trợ

để tập trung khai thác.

Dùng bảng sau để thực hiện việc phân tích lợi thế cạnh tranh.

Bảng 1.1: Xác định khe hở của thị trường (Nguồn: Võ Thị Quý, 2012)

Yếu tố xem xét Đối thủ A Đối thủ B Khe hở thị trường

Chất lượng sản phẩm

Các tính năng sản phẩm

10

Hình thức, mẫu mã, bao bì

Dịch vụ khách hàng

Uy tín, hình ảnh, nhãn hiệu

Giá bán

Phương thức bán hàng

Tầm phủ thị trường

Hệ thống phân phối

Hoạt động chiêu thị

Khả năng tài chính

Tình trạng thiết bị, công nghệ

Tình trạng nhân sự - quản lý

Các yếu tố khác …

1.4 Nội dung của bản kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh có thể được thiết lập cho nhiều mục đích, doanh nghiệp và đối

tượng đọc khác nhau. Tuy vậy, hầu hết kế hoạch kinh doanh đều đề cập đến các nội

dung chủ yếu tương tự nhau. Điểm khác biệt là sự điều chỉnh về mức độ chi tiết của

mỗi phần mục tùy theo tầm quan trọng của chúng đối với đối tượng đọc.

Nội dung của kế hoạch kinh doanh gồm có các phần chính như: giới thiệu, miêu tả hoạt

động kinh doanh, phân tích thị trường, phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, bán hàng và

marketing, tổ chức quản lý và phát triển nguồn nhân lực và tài chính.

1.4.1 Giới thiệu

Sơ lược về nội dung trong bản kế hoạch để người đọc có thể thấy toàn bộ nội dung của

bản kế hoạch sẽ được trình bày.

11

1.4.2 Miêu tả hoạt động kinh doanh

Trình bày về ngành kinh doanh và doanh nghiệp, trong đó nêu rõ các sản phẩm hay

dịch vụ mà doanh nghiệp đang hoặc dự định bán ra thị trường.

1.4.3 Phân tích thị trường

Các số liệu thực tế thể hiện trong phần này rất quan trọng trong việc chứng minh được

ngành kinh doanh hoặc sản phẩm mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh, sẽ được thị trường

đón nhận. Phần này xem xét đến quy mô và xu hướng thị trường để doanh nghiệp thấy

được miếng bánh thị trường mà mình sẽ được chia cũng như xem xét xem miếng bánh

sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai. Khách hàng tiềm năng của sản phẩm được xác

định dựa trên sự quan tâm và nhu cầu của họ đến tính chất sản phẩm mà doanh nghiệp

sắp tung ra thị trường. Doanh nghiệp phải có kế hoạch xâm nhập thị trường, tìm chỗ

đứng cho sản phẩm của mình bên cạnh các đối thủ khác. Phân tích sơ lược các đối thủ

chủ yếu và các điểm mạnh, điểm yếu của họ.

1.4.4 Nghiên cứu phát triển

Nêu một cách cụ thể về mục tiêu sản lượng, qui trình, kế hoạch và ngân sách cho khâu

sản xuất. Mục tiêu sản lượng nói rõ về số lượng và chất lượng sản phẩm cần phải đạt

được trong một khoảng thời gian cụ thể. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải tổng kết các

yêu cầu để đưa ra bảng dự trù các loại chi phí sản xuất và vốn cần có cho phần này.

1.4.5 Sản xuất

Doanh nghiệp cần thiết kế kế hoạch sản xuất dựa vào nhiều thông tin từ việc phân tích

thị trường, nghiên cứu sản phẩm, các vấn đề về kỹ thuật chung. Doanh nghiệp cần dự

báo được sự thay đổi của sản phẩm và nhu cầu về sản phẩm trên thị trường. Tùy vào

tình hình doanh nghiệp mà chiến lược sẽ được thiết kế sao cho phù hợp, doanh nghiệp

có thể muốn giá thành sản phẩm thấp, chất lượng vừa phải hoặc chất lượng tốt để có

thể hoạch định đầu tư các loại máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Những kết quả nghiên

12

cứu sản phẩm, qui trình sản xuất cũng như các ứng dụng về khoa học kỹ thuật cũng

ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất của doanh nghiệp vì qua đó doanh nghiệp xác định

loại sản phẩm có thể sản xuất.

1.4.6 Bán hàng và marketing

Các chiến lược và chiến thuật bán hàng sẽ trình bày chi tiết trong phần này. Phương

thức bán hàng là phần quan trọng liên quan đến kế hoạch lưu chuyển dòng tiền mặt của

doanh nghiệp cũng như là một phương tiện thu hút khách hàng. Các chương trình

quảng cáo và khuyến mại mà doanh nghiệp sẽ áp dụng cũng cần được nêu rõ.

1.4.7 Tổ chức quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Phần này cần nêu rõ các chính sách về nhân sự, các quy chế lương, thưởng và chế độ

cho người lao động. Ngoài ra, kế hoạch tuyển dụng cũng như ngân sách dành cho phần

này cũng cần được trình bày cụ thể.

1.4.8 Tài chính

Trong phần này cần xác định lượng vốn cần thiết. Đây cũng là giai đoạn thực hiện các

hiệu chỉnh cần thiết cho các nội dung khác đã đề cập ở trên.

Trong phần này cần nêu cụ thể các nguồn lực sử dụng để đạt được mức doanh thu dự

báo. Các nguồn lực này bao gồm: nhu cầu về thiết bị, tiện ích, lượng hàng tồn kho, các

chi phí ban đầu, lượng vốn lưu động cần thiết … kế hoạch cũng nên dự kiến thời điểm

cần những nguồn lực đó. Các thông tin để viết phần này được tổng hợp từ các phần

trên của kế hoạch kinh doanh và được quy ra giá trị tiền.

1.4.9 Quản lý rủi ro

Phân tích rủi ro giúp cho người lập kế hoạch kinh doanh xem xét các thay đổi của các

thông tin đầu vào ảnh hưởng như thế nào đến các kết quả dự kiến, qua đó làm cơ sở đề

ra các biện pháp phòng ngừa hoặc ra các quyết định cần thiết và kịp thời trong trường

hợp có những thay đổi so với kế hoạch.

13

1.4.10 Kế hoạch thời gian

Kế hoạch về thời gian cần nêu rõ các cột mốc quan trọng trong bản kế hoạch kinh

doanh. Nhờ đó, bản kế hoạch kinh doanh dễ thực thi và có hiệu quả hơn khi thực hiện.

1.5 Quy trình lập bản kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp

Phân tích thị trường

Phân tích cạnh tranh

Thị trường mục tiêu

Kế hoạch cho các bộ phận

Tổng hợp kết quả phân tích Phương thức kinh doanh

Viết kế hoạch

Thực hiện kế hoạch

Kiểm soát kế hoạch

Hình 1.2: Quy trình lập kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp

(Nguồn: Võ Thị Quý, 2012)

Tóm tắt: Lập kế hoạch kinh doanh là việc quan trọng đối với tất cả các công ty. Đối

với việc khởi nghiệp, bản kế hoạch kinh doanh đóng vai trò ảnh hương đến sự thành

công của công ty. Việc lập kế hoạch kinh doanh không những giúp công ty tập trung

được các ý tưởng và đánh giá tính khả thi của việc khởi nghiệp mà còn giúp công ty

kiểm tra lại tính thực tế của các mục tiêu được đề ra trong hoạt động kinh doanh của

mình. Phân tích thị trường, phân tích cạnh tranh để từ đó xác định thị trường mục tiêu

là việc cần làm của bản kế hoạch kinh doanh dành cho công ty khi chuẩn bị khởi

nghiệp.

14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG TRỰC TUYẾN

2.1 Sơ lược về thị trường kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến

2.1.1 Đặc điểm thị trường

 Thị trường kinh doanh trực tuyến

TMĐT là hoạt động thương mại được thực hiện thông qua mạng internet. TMĐT

dựa trên một số công nghệ như chuyển tiền điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung

ứng, tiếp thị Internet, quá trình giao dịch trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI),

các hệ thống quản lý hàng tồn kho, và các hệ thống tự động thu thập dữ liệu.

Theo Báo cáo Chỉ số TMĐT năm 2012 do Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM)

thực hiện, hơn 40% doanh nghiệp đã xây dựng website, 11% doanh nghiệp đã tham gia

các sàn TMĐT. Tuy nhiều doanh nghiệp chưa đầu tư đúng mức cho website và việc

kinh doanh trên các gian hàng trực tuyến, nhưng hiệu quả bán hàng do tham gia TMĐT

của các công ty hiện nay khá tốt.

Hình 2.1: Hiệu quả tham gia thương mại điện tử của các công ty năm 2012

Theo Ngân hàng Nhà nước (2011), giai đoạn 2011- 2015 được xác định là giai đoạn

trọng tâm trong quá trình phát triển mạnh mẽ của việc thanh toán không dùng tiền mặt,

vốn là nền tảng quan trọng của TMĐT. Các định hướng của Chính phủ đối với TMĐT

15

và sự hoàn thiện về hạ tầng (internet, di động,...) đều cho thấy thị trường Việt Nam đã

sẵn sàng cho giai đoạn hòa nhập thị trường thanh toán điện tử. Ngoài ra trong điều kiện

giá cả, chi phí ngày càng tăng như hiện nay thì mua hàng trên mạng giúp người tiêu

dùng giảm bớt thời gian đi lại, kẹt xe, tiết kiệm tiền xăng và nhiều chi phí khác.

Để hỗ trợ cho sự phát triển của TMĐT, các hình thức thanh toán cũng ngày càng

linh hoạt. Theo báo cáo của VECOM về chỉ số thương mại điện tử Việt Nam năm

2012, hình thức thanh toán được sử dụng phổ biến hiện nay là chuyển khoản qua ngân

hàng, tiếp đó là các loại thẻ thanh toán.

Hình 2.2: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng trực tuyến

Thực tế, TMĐT đã đem đến nhiều lợi ích thiết thực, giúp doanh nghiệp tối đa hóa

nguồn lực, tiết kiệm chi phí , cắt giảm các hạng mục không cần thiết; giúp khách hàng

có thông tin phong phú về thị trường và sản phẩm, giảm chi phí và thời gian mua sắm.

Xét trên bình diện quốc gia, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của lĩnh vực công

nghệ thông tin, đồng thời tạo điều kiện cho việc sớm tiếp cận với nền kinh tế số hoá

(digital economy). Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát

16

triển. Sớm chuyển sang nền kinh tế số hoá sẽ giúp các nước đang phát triển tạo ra bước

nhảy vọt, tiến kịp các nước đi trước trong một thời gian ngắn hơn.

Mua bán trực tuyến là hình thức kinh doanh thông qua thương mại điện tử. Bán lẻ

trực tuyến đã hình thành ở Việt Nam từ lâu nhưng không phát triển vì người tiêu dùng

chưa có thói quen mua sắm trên internet, đặc biệt trong lĩnh vực thời trang - vốn đòi

hỏi người tiêu dùng phải thử sản phẩm trước khi quyết định mua. Tuy nhiên, với xu

hướng công nghệ hóa trên mọi lĩnh vực cùng sự phát triển mạnh mẽ của internet, thói

quen của người tiêu dùng đối với mua hàng trực tuyến có sự chuyển biến rõ rệt.

 Thị trường thời trang trực tuyến

Từ cuối năm 2011 trở về trước, trên thị trường thời trang trực tuyến chưa có bất kỳ

trang web kinh doanh sản phẩm thời trang đủ mạnh, tạo được dấu ấn và chiếm lĩnh thị

phần. Các giao dịch mua bán sản phẩm thời trang chủ yếu được tiến hành qua:

- Các sàn giao dịch trực tuyến phổ biến như Enbac.com, Muare.vn, Vatgia.com,

Chodientu.vn,…

- Các diễn đàn lớn với các chủ đề liên quan như Webtretho, Lamchame …

- Mạng xã hội, chủ yếu là Facebook (dưới hình thức đơn giản như một online

catalogue giới thiệu sản phẩm).

- Website bán hàng trực tiếp của một số thương hiệu thời trang có tên tuổi

như sevenam.vn, evafashion.com.vn.

- Một số các website rao vặt…

Các website bán hàng trực tuyến chưa tạo thuận lợi cho khách hàng trong mua sắm

- trong khi người tiêu dùng chưa quen với hình thức mua hàng trực tuyến, cũng như

chưa trang bị kiến thức để mua sắm và thanh toán trực tuyến an toàn. Phần lớn các

website cung cấp dịch vụ mua bán trực tuyến chỉ mang tính chất như một cầu nối giữa

17

người mua và người bán. Các website này chủ yếu dừng lại ở việc giới thiệu sản phẩm

để người tiêu dùng tham khảo, khiến cho hoạt động mua bán trên mạng bị bó hẹp.

Tuy nhiên, tình hình có sự thay đổi từ đầu năm 2012 đến nay, thị trường phát triển

mạnh với việc xuất hiện hàng loạt các website bán hàng thời trang như zalora.vn,

canifa.com, chon.vn, kkfashion.vn,… Trong đó, zalora.vn được đầu tư từ công ty

Rocket Internet Việt Nam tạo được dấu ấn trong cảm nhận của khách hàng và nhanh

chóng chiếm lĩnh thị trường. Thành công của zalora.vn là do zalora.vn bước vào thị

trường khi người tiêu dùng Việt Nam bắt đầu ưa thích mua hàng trực tuyến và có đủ kỹ

năng cho việc này. Với nguồn tài chính mạnh mẽ, zalora.vn có cơ hội thuận lợi để

quảng bá thương hiệu và nhanh chóng giành ưu thế trên thị trường.

Một website bán hàng trực tuyến khác cũng tạo được uy tín và thương hiệu trên thị

trường kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam hiện nay là chon.vn. Đây là trang web bán

hàng thương mại điện tử của Công ty Cổ phần Thương mại Chọn - được thành lập bởi

các thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

Nắm bắt được xu hướng thay đổi thói quen của người tiêu dùng Việt Nam đối với

mua hàng trực tuyến, nhiều website kinh doanh theo mô hình bán lẻ trực tuyến ra đời,

khiến cho thị trường này trở nên vô cùng sôi động. Tuy nhiên, đa số các website bán

hàng hiện còn nhỏ lẻ, thiếu chuyên nghiệp, chưa tạo được uy tín cao về thương hiệu.

2.1.2 Qui mô của thị trường

Theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền Thông vào tháng 12/2012 thì Việt Nam

hiện có:

- 31.2 triệu người sử dụng Internet, chiếm 35.58% dân số Việt Nam, nghĩa là cứ 3

người thì có 1 người dùng internet.

- 74% người dùng dưới 35 tuổi.

- 62% người truy cập internet hàng ngày.

- 55% người dùng internet thường xuyên truy cập các mạng xã hội.

18

- 56% các thuê bao di động truy cập internet bằng điện thoại.

- 68% số người dùng internet dành khoảng hơn 2 giờ đồng hồ mỗi ngày cho việc

truy cập mạng.

- 43% người dùng truy cập vào các website thương mại điện tử.

- Người dùng truy cập vào các website TMĐT để tra cứu thông tin về các sản

phẩm, dịch vụ; tham khảo giá; nơi bán và tham gia giao dịch trực tuyến

- Số người đã từng tham gia đặt hàng và thanh toán online khoảng 800.000 người.

- Lượng giao dịch online trung bình trên mỗi đầu người là 4 giao dịch/năm.

Hình 2.3: Sự tăng trưởng người dùng internet tại Việt Nam (triệu người)

Theo Thống kê của Cục TMĐT và Công nghệ thông tin về ngành TMĐT tại Việt

Nam năm 2013 thì có đến 57% lượng người sử dụng internet thực hiện các giao dịch

trực tuyến với hàng hoá được mua sắm phổ biến nhất là quần áo, giày dép và mỹ phẩm.

Một thống kê khác của Yahoo và Kantar Media Việt Nam (2013) cho thấy, Internet

hiện đã vượt qua radio (15%) và báo giấy (39%) để trở thành phương tiện thông tin

được sử dụng hàng ngày phổ biến tại Việt Nam với tỷ lệ 45%, chỉ đứng sau ti vi (88%).

19

Hình 2.4: Mức độ sử dụng các phương tiện truyền thông của người tiêu dùng thành thị tại Việt Nam

Theo nghiên cứu của Tổ chức Tín dụng Visa tại Việt Nam (2012), 98% đối tượng

được khảo sát đã tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ trên mạng, 71% đã mua hàng trực

tuyến và 90% sẽ tiếp tục mua hàng trực tuyến

Theo nghiên cứu của Kenneth Atkinson, 2012, giá trị mua hàng trực tuyến trung

bình tại Việt Nam hiện nay là 120 USD.

Hình 2.5: Giá trị mua hàng trực tuyến trung bình của người dân tại các nước

Theo khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trường Cimigo (2012) được công bố trên

tạp chí Doanh nhân Sài Gòn tháng 11/2013, mỗi người dùng lên mạng trong năm 2012

đã chi trên 600.000 đồng cho việc mua sắm thời trang trực tuyến.

20

Theo kết quả khảo sát qua bảng câu hỏi từ 280 người tiêu dùng nữ tại TPHCM,

trong độ tuổi 25 đến 35, có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên, ta thấy:

- Tỷ lệ người tiêu dùng từng mua quần áo thời trang trực tuyến là 81.8% (Phụ lục B1).

- Tỷ lệ khách hàng có nhu cầu mua quần áo thời trang trực tuyến trong tương lai là

93.2% (Phụ lục B2).

- Tỷ lệ khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến thời trang là 95.2% (Phụ lục B3).

- Nhu cầu mua hàng trên internet lớn, tuy nhiên số lượng người mua thường xuyên trên

internet không nhiều, chỉ có 8.7% (Phụ lục B4). Điều này có thể giải thích do không có

nhiều website bán hàng quần áo thời trang để khách hàng chọn lựa.

Như vậy, độ lớn thị trường có thể tính như bảng sau (số liệu vào tháng 12/2012):

Bảng 2.1: Độ lớn thị trường

Nội dung Số lượng Nguồn tin

Dân số Việt Nam (a) Tổng cục Thống kê năm 2012. 88,780,000 người

Tổng cục Thống kê năm 2012. Số người nữ có độ tuổi từ 20 đến 60 tuổi, chiếm 28.2% tổng dân số (b) 25,035,960 người

35.58% Số người sử dụng internet tại Việt Nam (c) Bộ Thông tin và Truyền thông - Trung tâm Internet Việt Nam, năm 2012.

8,907,795 người Theo tính toán Số người nữ có độ tuổi từ 20-60, sử dụng internet (d) (d) = (a)*(b)*(c)

93.2%

Theo kết quả khảo sát bảng câu hỏi (Phụ lục B2) Tỷ lệ khách hàng có nhu cầu mua quần áo thời trang trực tuyến trong tương lai (e)

Nhu cầu hiện tại của thị trường (f) 8,302,065 người Theo tính toán

(f) = (d)*(e)

21

600,000 đồng

Chi phí trung bình người tiêu dùng mua sắm quần áo thời trang trên internet (g) Theo kết quả khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trường Cimigo, năm 2012.

Độ lớn thị trường (i) Theo tính toán tỷ Gần 4,982 đồng (i)=(f)*(g)

2.1.3 Sự phát triển của thị trường

 Trên thế giới:

Theo báo cáo ngày 13/11/2013 của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông

tin, Bộ Công thương về tình hình thương mại điện tử trên thế giới. Ta thấy, doanh thu

từ thương mại điện tử toàn thế giới ngày càng tăng. Theo Bill Gate, trong giai đoạn từ

năm 2015 đến 2025, kinh doanh trực tuyến là cách tốt nhất để đạt được sự thành công

trong kinh doanh (Nguồn: Tạp chí doanh nhân Sài Gòn, số 269, tháng 11/2013).

Số liệu từ Internet World Stats, Sweden, 2012, cho thấy:

Hình 2.6: Doanh thu thương mại điện tử toàn thế giới (Đơn vị tính: tỷ USD)

22

Hình 2.7: Doanh thu thương mại điện tử theo khu vực trên thế giới tính đến tháng 9/2013 (Đơn vị tính: tỷ USD)

Hình 2.8: Độ tuổi trung bình của khách hàng mua trực tuyến trên thế giới

 Tại Việt Nam:

Ngày 12-7-2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1073/QÐ-TTg

phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015. Kế

hoạch tổng thể giai đoạn 5 năm lần thứ hai tập trung vào việc triển khai một số nhóm

giải pháp cụ thể để đạt được mục tiêu tổng quát là đưa thương mại điện tử trở thành

hoạt động phổ biến và đạt mức tiên tiến trong khu vực ASEAN, góp phần thúc đẩy quá

trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đánh giá về thương mại điện tử trong

năm 2012, ông Nguyễn Hòa Bình, Trưởng ban truyền thông của VECOM cho biết:

"Năm 2012, Việt Nam đã xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng cho TMĐT, có thể nói

23

gần như theo kịp tiến bộ của thế giới. TMĐT là xu thế tất yếu không thể thay đổi.

Trong 5 năm nữa, doanh nghiệp nào không có mảng online tốt sẽ khó cạnh tranh".

Hiện các mô hình và công cụ hỗ trợ như rao vặt, sàn giao dịch, website bán lẻ trực

tuyến, mua theo nhóm, giải pháp thanh toán trực tuyến, vận chuyển,... đều có tại Việt

Nam. (Nguồn: Tạp chí doanh nhân Sài Gòn, số 269, tháng 11/2013, trang 43-44).

Trong năm 2012, doanh thu của thương mại điện tử tại Việt Nam là 700 triệu USD.

Ước tính vào năm 2015 đạt 1,3 tỷ USD và mỗi người sẽ chi khoảng 1.000.000 đồng

cho mua sắm trên mạng. Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam cho rằng, thị trường bán lẻ

trực tuyến sẽ có cơ hội bùng nổ trong năm 2014 và sẽ phát triển mạnh theo xu hướng

của thế giới với dự báo sẽ đạt được 8 tỷ USD vào năm 2017. Đặc biệt, trên bất kỳ thiết

bị có thể truy cập internet như máy tính bảng, điện thoại di động hay máy tính thì thời

trang như quần áo, giày dép … là thứ hàng hóa được chi tiêu nhiều nhất. (Nguồn: Tạp

chí doanh nhân Sài Gòn, số 275, tháng 12/2013, trang 6).

Theo kết quả khảo sát do công ty nghiên cứu thị trường Cimigo thực hiện, với

khoảng 3000 người ở TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang và Hải Phòng,

cho thấy mua sắm trực tuyến tăng trưởng 12% trong giai đoạn từ năm 2007 ở TPHCM

và Hà Nội. Ngân hàng trực tuyến đang dần trở nên phổ biến với mức tăng trưởng từ

7% đến 11% ở Hà Nội và TPHCM trong vòng ba năm (2007, 2008 và 2009). Mua sắm

trực tuyến được sử dụng thường xuyên hơn ở phía Bắc (Hà Nội và Hải Phòng) và chủ

yếu phổ biến với nhóm tuổi 15-35. Lượng người mua sắm trực tuyến và sử dụng ngân

hàng trực tuyến cũng tăng theo thành phần kinh tế.

Về thị trường may mặc, theo các chuyên gia, thị trường dệt may nội địa đang phát

triển rất tốt. Theo báo cáo của Kenneth Atkinson (2012), Việt Nam là môi trường tốt để

kinh doanh sản phẩm quần áo thời trang. Với dân số xấp xỉ 88.78 triệu người (năm

2012) cùng tỷ lệ tăng trưởng hàng năm khoảng 1.06%, nhu cầu sản phẩm quần áo thời

trang tại thị trường nội địa đang cao và xu hướng tiếp tục tăng. Hiện nay, Việt Nam

trong top 10 quốc gia xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất trên thế giới và ngành may

24

mặc đang đóng góp đáng kể vào thu nhập xuất khẩu quốc gia. Vì vậy, chính phủ sẽ tiếp

tục thúc đẩy phát triển ngành này, đặc biệt đẩy mạnh cung cấp nguồn nguyên liệu để

chủ động hơn, không phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu. Ngoài ra, Việt Nam có nguồn lao

động dồi dào, nhân công giá rẻ nhưng rất khéo léo và chăm chỉ phù hợp với ngành may

mặc.

2.2 Phân khúc thị trường

Các phân khúc thị trường được xác định dựa vào 3 yếu tố: tuổi, thu nhập và nghề

nghiệp của người tiêu dùng. Trong đó, nghề nghiệp của khách hàng mục tiêu được xác

định là nhân viên văn phòng.

Dựa vào kết quả phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia, tác giả tiến hành phân

khúc thị trường và phân tích các đặc điểm của khách hàng trong mỗi phân khúc (Danh

sách các chuyên gia xin tham khảo tại Phụ lục A1).

Bảng 2.2: Phân khúc thị trường

Từ 10 triệu đồng/tháng trở lên <10 triệu đồng/tháng Tuổi Thu nhập

Phân khúc không khả thi Dưới 20 tuổi

Phân khúc 2 Từ 20 đến 25 tuổi Phân khúc 1 Phân khúc 3 Từ 25 đến 35 tuổi

Phân khúc 4 Từ 35 tuổi trở lên

2.2.1 Phân khúc thị trường 1

- Đặc điểm khách hàng: Là những nữ nhân viên văn phòng có thu nhập dưới 10 triệu

đồng/tháng, trong độ tuổi từ 20 đến 35 tuổi.

- Lợi ích mong muốn của khách hàng: Sản phẩm có giá rẻ với chất lượng trung bình,

công ty bán sản phẩm với hình thức khuyến mãi, giảm giá sẽ mang đến cho khách hàng

cảm giác hài lòng vì tiết kiệm được chi phí mua sắm.

25

- Đặc điểm sản phẩm hiện được cung cấp trong phân khúc: sản phẩm có chất lượng

trung bình, không tinh xảo và bền, được may hàng loạt bằng những chất liệu có chất

lượng không cao.

- Thị phần trong phân khúc hiện bị chiếm lĩnh bởi các cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ trên

facebook, các diễn đàn, website rao vặt và các website thương mại điện tử dạng mua

theo nhóm như: muare.vn, nhommua.vn. muachung.vn, cungmua.com, hotdeal.vn,….

- Một số trang web đang dẫn đầu như:

+ Muare.vn

Muare.vn là một diễn đàn mua bán trực tuyến sôi động tại khu vực các tỉnh miền

Bắc, thuộc quyền quản lý của Công ty Cổ phần Truyền thông Việt Nam, ra đời vào

năm 2006, trang này có hơn 406.414 thành viên với số lượng hơn 21 triệu bài viết.

+ Nhommua.vn

Ra đời từ tháng 10/2010, đây là sản phẩm của DiaDiem.com và Rebate Networks –

thuộc quỹ đầu tư của Đức. NhómMua là một những các website về Groupon từng khá

thành công tại thị trường tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên do không kiểm soát

được chất lượng sản phẩm và dịch vụ, thậm chí còn lạm dụng tiền trả chậm cho nhà

cung cấp để dùng cho quảng cáo nên dẫn đến mất khả năng thanh khoản và gây mất uy

tín với khách hàng trong khoảng cuối năm 2012.

+ Muachung.vn

Muachung.vn là sản phẩm của Công ty VC Corp ra đời từ tháng 11/2010 cũng là

các website về groupon với các deal (giao dịch) về lĩnh vực ăn uống, giải trí, tiêu dùng,

chăm sóc sức khỏe và sản phẩm thời trang.

26

2.2.2 Phân khúc thị trường 2

Khách hàng trong nhóm phân khúc này có độ tuổi từ 20 đến 25 tuổi và có thu nhập

trung bình cao hơn 10 triệu đồng/tháng. Họ là những người trẻ có năng lực, đang có xu

hướng khẳng định mình nên sẽ rất chú trọng đầu tư vào quần áo thời trang.

Sản phẩm phù hợp với các khách hàng thuộc nhóm này thường mang phong cách

trẻ trung nhưng sang trọng. Tuy nhiên, nhóm phân khúc này nhỏ hẹp, cơ hội để thành

công trong việc kinh doanh nhóm phân khúc này không cao nên hiện nay hầu như chưa

có website nào tập trung vào phân khúc này.

2.2.3 Phân khúc thị trường 3

- Đặc điểm khách hàng: là những người nữ làm công việc liên quan đến văn phòng

trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, có thu nhập từ 10 triệu trở lên. Họ là những người có

gu thời trang thanh lịch.

- Lợi ích mong muốn của khách hàng: Sản phẩm thanh lịch, tinh xảo, thể hiện được gu

thời trang, khiếu thẩm mỹ của người mặc.

- Đặc điểm sản phẩm: sản phẩm có chất lượng, với những thiết kế mang phong cách

thanh lịch, duyên dáng.

- Đây là phân khúc tiềm năng nhất vì khách hàng thuộc phân khúc là những người có

thu nhập cao và tương đối ổn định, họ có khả năng chi trả cho việc mua sắm theo ý

thích. Ngoài ra, phân khúc có quy mô khá lớn. Hiện nay, trong phân khúc này có một

số website kinh doanh nhưng chưa khai thác hết tiềm năng của phân khúc.

2.2.4 Phân khúc thị trường 4

Đây là phân khúc với nhiều nhu cầu rất riêng của khách hàng cần được đáp ứng.

Tuy nhiên, khách hàng trong phân khúc này thường mua sắm trực tiếp hơn trực tuyến.

Do đó, đây không phải là phân khúc khả thi để kinh doanh trực tuyến sản phẩm thời

trang.

27

2.3 Xác định thị trường mục tiêu

2.3.1 Đặc điểm thị trường mục tiêu

Thị trường mục tiêu được xác định căn cứ vào tiềm năng phát triển của thị trường

và khả năng đáp ứng của công ty.

Theo Báo cáo chỉ số Thương mại điện tử Việt Nam năm 2012 của Hiệp hội TMĐT

Việt Nam, độ tuổi trung bình truy cập mạng internet của người Việt Nam được thể hiện

như đồ thị bên dưới.

Hình 2.9: Độ tuổi trung bình truy cập mạng internet của người Việt Nam

Theo đó, độ tuổi của người sử dụng internet thường xuyên trong khoảng từ 15 đến

34 tuổi. Những người có độ tuổi từ 15 đến 24 tuổi là đối tượng của sản phẩm thời trang

trẻ trung, năng động nhưng đây không phải là thị trường tiềm năng để thâm nhập vì có

rất nhiều công ty đang chiếm lĩnh thị trường. Trong khi đó, nhóm người trong độ tuổi

từ 25 đến 35 tuổi hiện đang là đối tượng khách hàng tiềm năng của bán lẻ trực tuyến vì

không những thường xuyên truy cập internet, họ còn là những người thường có thu

nhập tương đối ổn định, có khả năng chi trả cho những mua sắm theo ý thích của mình.

Việc chiếm tỷ lệ cao 32%, cho thấy quy mô của nhóm khách hàng trong độ tuổi này rất

lớn, trong khi đây là thị trường chưa được các công ty tập trung khai thác. Nhu cầu và

độ lớn của phân khúc thị trường mục tiêu được phân tích như bảng bên dưới:

28

Bảng 2.3: Nhu cầu và độ lớn của phân khúc thị trường mục tiêu

Nội dung Số lượng Nguồn tin

Dân số Việt Nam (a) 88,780,000 người Tổng cục Thống kê, 2012

7,413,130 người Tổng cục Thống kê, 2012 Số người nữ có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, chiếm 8.35% tổng dân số (b)

35.58% Số người sử dụng internet tại Việt Nam (c)

Bộ Thông tin và Truyền Thông - Trung tâm Internet Việt Nam VNNIC, 2012

Theo tính toán 2,637,592 người Số người nữ có độ tuổi từ 25-35, sử dụng internet. (d) (d) = (a) * (b) * (c)

93.2% Theo khảo sát bảng câu hỏi Tỷ lệ khách hàng có nhu cầu mua quần áo trực tuyến trong tương lai (e)

Theo tính toán (f)= (d)* (e) Nhu cầu hiện tại của phân khúc (f) 2,458,236 người

600,000 đồng Chi phí trung bình người tiêu dùng mua sắm quần áo thời trang trên internet (g) Theo kết quả khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trường Cimigo, năm 2012.

Độ lớn phân khúc (i) Gần 1,475 tỷ đồng Theo tính toán (i) = (f)*(g)

Nhìn vào bảng nhu cầu và độ lớn của phân khúc thị trường mục tiêu, ta thấy tiềm

năng của phân khúc thị trường này rất lớn, nếu khai thác hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi

nhuận.

Thu nhập của khách hàng là yếu tố cần xem xét. Những người có thu nhập ổn định,

có thể chi trả mua sắm theo ý thích của bản thân là đối tượng khách hàng quan trọng

mà công ty cần nhắm đến. Nhân viên văn phòng là nghề nghiệp của khách hàng mục

tiêu vì không những họ có nhu cầu lớn đối với thời trang mà còn là đối tượng tiếp xúc

nhiều với internet thông qua công việc.

29

Dựa vào đặc điểm của các phân khúc thị trường được phân tích ở phần 2.2 cũng

như khả năng đáp ứng của công ty, thị trường mục tiêu công ty nhắm đến là phân khúc

3 với nhóm khách hàng có đặc điểm như sau:

- Là nữ, độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi.

- Yêu thích thời trang.

- Có thu nhập trung bình từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.

- Làm công việc thường xuyên truy cập internet như nhân viên văn phòng,

marketing, kinh doanh, thiết kế, lập trình…..

- Sống ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, ,…

- Các website kinh doanh trong phân khúc thị trường này hiện nay là: Zalora.vn,

chon.vn, Naima.vn, Canifa.com, Kkfashion.vn, Depvatot.vn,….

2.3.2 Lợi ích kỳ vọng của khách hàng

Hình 2.10: Lý do khách hàng mua quần áo thời trang trực tuyến

Kết quả phỏng vấn 280 người tiêu dùng cho thấy, khách hàng muốn mua quần áo

thời trang trực tuyến vì giá bán sản phẩm rẻ hơn so với mua trực tiếp. Ngoài ra, sự tiện

lợi khi có thể thực hiện giao dịch mua sắm tại bất kỳ nơi nào (chỉ cần có mạng

30

internet), tại bất kỳ thời điểm nào và được giao hàng tận nơi là lợi ích mà khách hàng

mong muốn. Sự phong phú về mẫu mã sản phẩm để khách hàng có thể cập nhật xu

hướng thời trang cũng là vấn đề khách hàng quan tâm. Hơn nữa, với hình thức này,

khách hàng sẽ tự do lựa chọn sản phẩm mà không bị nhân viên bán hàng làm phiền.

Lợi ích kỳ vọng đối với sản phẩm thời trang, khách hàng mong muốn nhận được

khi mua trực tuyến được thể hiện như bảng bên dưới.

Bảng 2.4: Lợi ích kỳ vọng của khách hàng

Sản phẩm Lợi ích kỳ vọng Chi tiết

Trang Sản phẩm làm từ chất liệu chất lượng cao cấp như da, lụa, tơ,… Phụ lục

phục dự kết hợp với thiết kế độc đáo để mang đến cho khách hàng vẻ đẹp B5

tiệc sang trọng và quyến rũ,. thể hiện đẳng cấp của người mặc.

Trang Sản phẩm mang đến cho sự trang nhã, thanh lịch. Sản phẩm phải Phụ lục

phục công có chất lượng tốt, làm bằng chất liệu thấm hút mồ hôi, để mang B6

sở đến sự thoáng mát, dễ chịu cho người sử dụng.

Trang Sản phẩm có giá rẻ. Sản phấm làm bằng chất liệu ít nhăn, dễ giặt, Phụ lục

phục dạo dễ bảo quản. Thiết kế trẻ trung, và mang lại sự thoải mái trong vận B7

phố động cho người sử dụng.

Theo kết quả khảo sát 293 người tiêu dùng thuộc nhóm khách hàng mục tiêu, phương trình hồi quy về sự thỏa mãn của khách hàng khi mua trang phục công sở như sau:

Sự thỏa mãn của khách hàng = 0,82 * KPP + 0,134 * GC

Với : KPP = Kênh phân phối

GC = Giá cả

31

Các tiêu chí chi tiết được thể hiện trong bảng bên dưới:

Bảng: 2.5: Các tiêu chí thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng khi mua trang phục công sở

Nhóm nhân tố Tên nhân tố Tiêu chí

1 Kênh phân phối

Giá cả 2

Có cửa hàng trực tiếp Địa điểm cửa hàng dễ tìm Quy trình mua hàng đơn giản Thiết kế trang web đẹp Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động Trang web có địa chỉ dễ nhớ Giá rẻ hơn mua trực tiếp Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm Giá cả cạnh tranh

Theo kết quả nghiên cứu, ta thấy kênh phân phối và giá cả là hai tiêu chí ảnh hưởng chính đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua sản phẩm trang phục công sở. Vì vậy, để tăng sự thỏa mãn cho khách hàng, chúng ta cần tập trung vào 2 tiêu chí này, cụ thể cần có cửa hàng trực tiếp tại địa chỉ dễ tìm để khách hàng có thể đến để xem hàng trực tiếp, quy trình thực hiện giao dịch phải đơn giản, nhanh chóng bên cạnh giao diện trang web phải đẹp và hình ảnh của sản phẩm phải được trau chuốt kỹ lưỡng. Ngoài ra, giá cả cũng là vấn đề cần lưu ý. Đây là yếu tố mà khách hàng luôn quan tâm khi mua bất cứ sản phẩm nào.

2.4 Đánh giá chung về đối thủ trên phân khúc thị trường mục tiêu

Theo số liệu từ Invesp Consulting (2013), ta thấy sản phẩm được bán trực tuyến

hiện nay rất đa dạng và phong phú.

32

Hình 2.11: Các sản phẩm được bán trực tuyến tại Việt Nam hiện nay

Dựa vào số liệu hình trên, ta thấy sản phẩm được bán trực tuyến nhiều nhất hiện

nay là quần áo, giày dép, mỹ phẩm. Điều này cho thấy trong lĩnh vực mua bán trực

tuyến, mức độ cạnh tranh của mặt hàng này hiện nay là cao nhất.

2.5 Phân tích tình trạng của các sản phẩm thay thế

Hiện nay, người tiêu dùng có rất nhiều kênh để mua sắm quần áo thời trang. Ngoài,

mua quần áo thời trang qua kênh trực tuyến, khách hàng có thể mua trực tiếp tại các

cửa hàng, chợ, siêu thị hay các shop thời trang.

Theo kết quả khảo sát 280 người tiêu dùng nữ trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, nghề

nghiệp chủ yếu là nhân viên văn phòng, ta thấy hiện nay người tiêu dùng thường mua

sắm quần áo thời trang tại các kênh như sau:

33

Hình 2.12: Các kênh mua sắm quần áo thời trang hiện nay

Người tiêu dùng thường mua quần áo thời trang trên internet chỉ chiếm 8.7%, đến

91.3% mua qua các kênh truyền thống như chợ, siêu thị, …. Shop thời trang là nơi mà

khách hàng mua quần áo thời trang nhiều nhất, chiếm đến 55.8% (Phụ lục B4).

Ưu điểm của hình thức bán hàng truyền thống, qua các kênh như shop thời trang,

siêu thị, chợ là giúp khách hàng có thể thoải mái và tự tin trong lựa chọn vì khách hàng

có thể thử để xác định sự vừa vặn và phù hợp mà sản phẩm mang lại, khách hàng cũng

có thể kiểm tra được chất lượng sản phẩm trước khi quyết định mua.

Tuy nhiên, giá bán sản phẩm theo hình thức bán hàng này thường cao hơn so với

bán hàng trực tuyến vì tốn nhiều chi phí mặt bằng, trưng bày và các chi phí khác.

Khách hàng cũng sẽ tốn nhiều thời gian và công sức khi đi mua sắm trực tiếp. Ngoài

ra, khách hàng thường không có nhiều thời gian để quyết định mua hàng, quyết định

mua thường bị ảnh hưởng bởi nhân viên bán hàng. Điều này có thể làm cho khách hàng

mua sản phẩm vì cả nể hơn vì yêu thích.

Để gia tăng lợi ích cho khách hàng khi mua sắm quần áo thời trang trực tuyến,

ngoài những lợi ích khách hàng nhận được từ hình thức kinh doanh này như tiết kiệm

thời gian, chi phí,…. các công ty cần mang đến thêm cho khách hàng những lợi ích mà

việc mua sắm truyền thống mang lại. Cụ thể, công ty sẽ bố trí cửa hàng trưng bày sản

34

phẩm ngay tại văn phòng công ty để khách hàng có thể đến thử, kiểm tra sản phẩm

trước khi mua. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể yêu cầu công ty chỉnh sửa lại sản

phẩm cho vừa vặn với số đo của mình.

2.6 Mức độ xâm nhập của những công ty mới

Hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam trong những năm qua có sự phát triển

mạnh mẽ. Nhận thấy điều đó, nhiều tập lớn nước ngoài đã đầu tư vào lĩnh vực này.

Chẳng hạn như Tập đoàn Sumitomo (Nhật Bản) đã tổ chức lễ ký kết đầu tư, hợp tác

chiến lược với website tiki.vn - thuộc Công ty Cổ phần Ti ki Việt Nam và sở hữu 30%

cổ phần của công ty này để kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Ngoài ra, Walmart - hệ thống siêu thị lớn nhất nước Mỹ, bắt đầu gia nhập thị trường

thương mại điện tử cũng đang có những dự định trong việc đầu tư vào Việt Nam. Nếu

tập đoàn này gia nhập ngành thì sẽ là một trong những đơn vị đi đầu bởi tiềm lực kinh

tế vững mạnh và các kinh nghiệm mà tập đoàn này có trong ngành bán lẻ.

Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh mẽ của mua bán trực tuyến, nhiều người cũng

tham gia vào lĩnh vực này. Người ta dễ dàng tạo những gian hàng để kinh doanh quần

áo thời trang trên mạng mà không cần nhiều vốn. Dù hoạt động nhỏ lẻ nhưng đây cũng

là mối đe dọa lớn cho các công ty kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến hiện nay

(Nguồn: Thời Báo Kinh tế Sài Gòn, số 9, tháng 2, trang 10).

2.7 Phân tích năng lực của các nhà cung cấp

Nhà cung cấp sản phẩm quần áo thời trang được chia thành nhiều dạng như những

công ty may mặc có uy tín trên thị trường; những cơ sở may gia công nhỏ lẻ, chuyên

bỏ sỉ cho các chợ,…; những người lấy hàng từ Thái Lan, Trung Quốc, và các nước

khác và bán lại cho các công ty; những thợ may có tay nghề, tự mở shop để vừa may

vừa bán và sẵn sàng hợp tác với công ty kinh doanh trong việc cung cấp sản phẩm.

Nhà cung cấp hợp tác với công ty là những thợ may có tay nghề. Với khiếu thẩm

mỹ và tay nghề cao, họ sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao so với công nhân

35

trong các cơ sở, công ty may mặc. Ngoài ra, vì công ty muốn đẩy mạnh dịch vụ chăm

sóc khách hàng, sẵn sàng chỉnh sửa trang phục cho vừa vặn với khách hàng nên hợp tác

với nhà cung cấp dạng này là thích hợp nhất. Tuy nhiên, nhược điểm của các nhà cung

cấp này là năng suất không cao, nếu đơn hàng nhiều, các nhà may có thể không đảm

bảo được tiến độ giao hàng. Điều này ảnh hưởng lớn đến kế hoạch giao hàng của công

ty. Ngoài ra, việc kiểm soát các nhà cung cấp không bán những sản phẩm có mẫu mã

mà công ty đang kinh doanh ra thị trường là một việc rất khó khăn. Ngoài ra, mối quan

hệ với nhà may cũng cần được củng cố và duy trì tốt đẹp nếu công ty muốn nhận được

sự hỗ trợ tốt từ họ.

Tóm tắt: Với sự phát triển mạnh mẽ của internet, sự hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho việc

mua bán trực tuyến cùng với xu hướng mua sắm của người tiêu dùng đã làm cho thị

trường kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến ngày càng phát triển mạnh.

Gần 36% dân số sử dụng internet với 57% người có thực hiện các giao dịch trực tuyến

cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua kênh trực tuyến là

rất lớn. Với tốc độ tăng trưởng 14% giai đoạn 2013-2015, ước tính doanh số thương

mại điện tử tại Việt Nam đạt 1.3 tỷ và mỗi người chi khoảng 1 triệu đồng cho việc mua

sắm trên mạng. Hiện nay, loại hàng hóa được người tiêu dùng mua sắm nhiều nhất trên

internet là quần áo, giày dép và mỹ phẩm.

Dù thị trường tiềm năng nhưng số lượng công ty chuyên nghiệp, có uy tín trong việc

kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến không nhiều. Đa số các website hoạt động

trong lĩnh vực bán quần áo thời trang trực tuyến hoạt động nhỏ lẻ, thiếu xây dựng hình

ảnh thương hiệu nên chưa tạo được dấu ấn trong cảm nhận của người tiêu dùng. Đây là

cơ hội lớn để công ty gia nhập thị trường.

Do rào cản gia nhập ngành thấp nên có nhiều cá nhân, đơn vị tham gia thị trường. Tuy

nhiên, để thành công trên thị trường, đòi hỏi các công ty cần phân tích rõ thị trường

mục tiêu và xác định các khe hở hiện nay trên thị trường đang cần đáp ứng.

36

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CẠNH TRANH

3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh

3.1.1 Thị phần của các đối thủ cạnh tranh hiện nay

Theo kết quả khảo sát 280 bảng câu hỏi từ nhóm khách hàng mục tiêu, ta thấy các

trang web kinh doanh thời trang trực tuyến được khách hàng thường xuyên mua hàng

được thể hiện như hình vẽ bên dưới (Phụ lục B8)

Hình 3.3: Thị phần của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường

Website kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến hiện nay được nhiều khách hàng

mua sắm nhiều nhất đó là zalora.vn chiếm 39.6%, kế đến là chon.vn chiếm 13.6%. Đây

là hai website dẫn đầu thị trường bán lẻ thời trang trực tuyến và có uy tín cao hiện nay.

Đa số các website còn lại nhỏ lẻ và chưa kinh doanh chuyên nghiệp.

3.1.2 Đối thủ cạnh tranh trong phân khúc thị trường mục tiêu

a-/ Zalora.vn

37

Đây là một trong ba trang web của Công ty Rocket Internet tại Việt Nam. Rocket

Internet là công ty của Đức có kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại điện tử. Công ty

này nổi tiếng với chiến lược kinh doanh sao chép các website thương mại điện tử thành

công trên thế giới rồi nhanh chóng bán đi. Theo thống kê của GigaOM, Rocket Internet

đang có 38 công ty con hoạt động tại 58 quốc gia trong đó có Việt Nam.

Định hướng của Zalora.vn nhằm tạo một thói quen tiêu dùng mới, làm thành cơn

sốt mạnh mẽ với chủ đề “Online Shopping with Zalora” với mục tiêu đưa hình ảnh

Zalora đến từng người tiêu dùng ở mọi nơi trên đất nước Việt. Hiện nay, Rocket

Internet đang đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo tại Việt Nam. Ước tính mỗi ngày

Rocket Internet chi khoảng 10.000 USD cho quảng cáo online (Nguồn: Tạp chí Nhịp

cầu đầu tư, số 342, tháng 7/2013, trang 28-29).

 Điểm mạnh:

Bên cạnh thừa hưởng kinh nghiệm của công ty Rocket Internet trong kinh doanh

trực tuyến, zalora.vn còn có nguồn vốn đầu tư lớn. Do đó, zalora.vn có những hoạt

động quảng cáo được thực hiện rầm rộ với quy mô lớn. Những công cụ marketing

mạnh mẽ và hiệu quả cũng được sử dụng triệt để, nhằm quảng bá thương hiệu cũng

như gia tăng doanh số.

Nguồn vốn lớn cũng giúp zalora.vn có kinh phí để đầu tư vào mẫu mã sản phẩm,

giúp sản phẩm đa dạng, nhiều chủng loại với hình ảnh được trau chuốt bắt mắt. Ngoài

ra, cửa hàng trưng bày sản phẩm để phục vụ nhu cầu mua hàng trực tiếp của khách

hàng cũng được đầu tư rất chuyên nghiệp và sang trọng.

 Điểm yếu:

Là bản sao của website bán giày nổi tiếng Zappos.com, chính vì thế zalora.vn chưa

tạo được hình ảnh riêng biệt trong cảm nhận của người tiêu dùng. Ngoài ra, vì là

website thương mại điện tử của một công ty đến từ nước ngoài nên cách tiếp cận chưa

có sự gần gũi với người tiêu dùng bản địa.

38

Để có sự phong phú và đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, zalora.vn lấy hàng từ nhiều

nguồn khác nhau như các công ty cung cấp trong nước, các chợ đầu mối, các nguồn

hàng giá rẻ từ Trung Quốc nên dù kiểu dáng đa dạng và phong phú nhưng chất lượng

sản phẩm không đồng nhất và nguồn gốc của sản phẩm cũng không rõ ràng. Ngoài ra,

trang web thường kinh doanh các sản phẩm thường có thiết kế phỏng theo các thương

hiệu nổi tiếng. Điều này vi phạm nguyên tắc trong kinh doanh. (Nguồn: Tạp chí Nhịp

cầu đầu tư, số 342, tháng 7/2013, trang 28-29)

b-/ chon.vn

Đây là trang web bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ phần Thương mại Chọn.

Công ty được thành lập vào 26/3/2010, bởi các thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt

Nam.

Mô hình tương tự Zalora.vn, tuy nhiên Chon.vn chỉ ký hợp đồng với các công ty có

đăng ký kinh doanh sản xuất. Vì vậy, nguồn hàng có chọn lọc, xuất xứ rõ ràng. Hiện

nay, sản phẩm của Chon.vn là hàng chính hãng từ nhiều công ty thời trang và các nhà

thiết kế uy tín như Việt Tiến, May Phương Đông, Minh Hạnh, Kiều Việt Liên...

(Nguồn: Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn, số 279, tháng 2/2014, trang 8).

 Điểm mạnh:

Được thành lập bởi những thành viên của Tập đoàn dệt may Việt Nam nên không

những có lợi thế về nguồn cung cấp sản phẩm với chất lượng được đảm bảo, Chon.vn

còn nắm bắt nhanh những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng để điều chỉnh

hoạt động kinh doanh và sản phẩm cho phù hợp.

Giao diện của chon.vn được thiết kế chuyên nghiệp, các chuyên mục được phân

chia hợp lý giúp người tiêu dùng dễ dàng chọn lựa sản phẩm và thực hiện giao dịch.

Không đầu tư nhiều vào kho bãi như Zalora.vn, nhân viên Chon.vn đến lấy sản

phẩm từ nhà cung cấp rồi giao cho khách mỗi khi có đơn hàng nên giảm nhiều chi phí.

 Điểm yếu:

39

Dù website được đầu tư công phu nhưng công ty không có cửa hàng để phục vụ khi

khách có nhu cầu đến xem hàng trực tiếp. Hình ảnh minh họa sản phẩm chưa bắt mắt

khi được thể hiện khá đơn điệu, không có người mẫu minh họa. Ngoài ra, các hoạt

động marketing không được xây dựng bài bản và đầu tư đúng mức.

d. Canifa.com

Canifa là tên một thương hiệu thời trang của Việt Nam với hơn 10 năm hoạt động,

thuộc Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hoàng Dương. Hiện nay, công ty bắt

đầu kinh doanh trực tuyến và đẩy mạnh hoạt động marketing trên các mạng xã hội

nhằm mở rộng hình ảnh thương hiệu và tiếp cận khách hàng nhiều hơn. (Nguồn: Công

ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hoàng Dương)

 Điểm mạnh:

Sản phẩm được sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam hơn 10 năm nên có thương

hiệu riêng, được khách hàng biết đến và chấp nhận. Thời gian kinh doanh trong lĩnh

vực lâu cũng giúp công ty có hiểu biết sâu rộng về thị trường, nhu cầu và mong muốn

của khách hàng. Việc tự sản xuất và kinh doanh sản phẩm giúp công ty đảm bảo sự

đồng nhất về chất lượng sản phẩm cũng như chủ động trong việc cung ứng sản phẩm.

 Điểm yếu:

Việc kinh doanh sản phẩm của công ty cũng có những điểm yếu nhất định. Vì tự

thiết kế, sản xuất và kinh doanh nên sản phẩm sẽ kém đa dạng và phong phú về mẫu

mã, chủng loại so với các đối thủ có nhiều nhà cung ứng sản phẩm

e. Kkfashion.vn

Là trang mua sắm thời trang trực tuyến của thương hiệu thời trang K&K Fashion.

(Nguồn: Tạp chí Nhịp cầu đầu tư, số 342, tháng 7/2013, trang 28-29)

 Điểm mạnh:

Website có giao diện rất ấn tượng và độc đáo. Sản phẩm được minh họa sinh động

bởi người mẫu trong bối cảnh phù hợp làm tăng cảm giác ưa thích của khách hàng đối

40

với sản phẩm. Công ty có nhiều cửa hàng trưng bày và bán hàng trực tiếp nên trang

web được quảng báo thông qua kênh này một cách thuận tiện. Ngoài ra, sự đồng nhất

về chất lượng sản phẩm cũng là điểm mạnh của website này

 Điểm yếu:

Mặc dù website đẹp, nhưng thiết kế giống trưng bày về sản phẩm hơn kinh doanh

trực tuyến nên khách hàng khó khăn trong việc chọn lựa sản phẩm. Ngoài ra, sản phẩm

không đa dạng về mẫu mã, cũng như có các mức giá khác nhau để phục vụ cho sự lựa

chọn của người tiêu dùng.

f. Depvatot.vn

Trang mua sắm thời trang trực tuyến, chuyên kinh doanh thời trang nữ (Nguồn: Tạp chí

Nhịp cầu đầu tư, số 342, tháng 7/2013, trang 28-29)

 Điểm mạnh:

Trang web có nhiều thông tin hướng dẫn mua hàng rõ ràng và cụ thể, giúp khách

hàng dễ dàng giao dịch. Ngoài ra, các thông tin hữu ích khi bán hàng trực tuyến như

hướng dẫn khách hàng xác định size phù hợp,…. được thể hiện rất chi tiết.

 Điểm yếu:

Sản phẩm là hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan nên chất lượng không đảm

bảo sự đồng nhất. Đồng thời, hình ảnh minh họa sản phẩm không đẹp vì người mẫu là

những người không có ngoại hình phù hợp để thể hiện thành công trang phục. Ngoài

ra, công ty không có cửa hàng để khách có thể đến để xem hàng trước khi mua.

3.2 Xác định khe hở của thị trường

Hai đối thủ chính của công ty trong phân khúc thị trường mục tiêu hiện nay là

zalora.vn và chon.vn. Công ty sẽ xác định và khai thác khe hở của thị trường - những

nhu cầu của khách hàng mà hiện nay hai website nói riêng và thị trường nói chung

chưa đáp ứng tốt.

41

Dựa vào các khe hở của thị trường và sự đánh giá của khách hàng đối với đối thủ, công

ty sẽ xác định biểu đồ định vị cho hoạt động kinh doanh của mình.

Bảng 3.3: Khe hở của thị trường

Đối thủ cạnh tranh chính Khe hở của thị trường Yếu tố trong phân khúc mục tiêu Zalora.vn Chon.vn

Vì sản phẩm có nguồn Sản phẩm của các Sản phẩm không có thương cung cấp đa dạng nên thương hiệu nổi tiếng hiệu lớn nhưng chất lượng chất lượng không đồng nên đạt yêu cầu cao Chất ổn định, đáp ứng yêu cầu nhất, tùy thuộc nhà về chất lượng và sự lượng của khách hàng và có giá cung cấp là công ty có đồng nhất nhưng giá sản thành phù hợp với mức chi uy tín, chợ đầu mối đắt so với mức chi phẩm tiêu của người tiêu dùng hay nguồn hàng nhập tiêu của người tiêu trong phân khúc. từ Trung Quốc. dùng.

Công ty có thể chỉnh sửa sản

phẩm cho vừa vặn với

khách hàng và chỉnh sửa chi

tiết trên sản phẩm (không Chỉ cung cấp sản phẩm Chỉ cung cấp sản Dịch vụ

thay đổi thiết kế) theo yêu đúng size chuẩn được phẩm đúng size chuẩn về sản

cầu khách hàng. may sẵn. được may sẵn. phẩm

Ngoài ra, công ty còn nhận

may sản phẩm theo số đo

của khách hàng.

Các chương trình Xây dựng các chương trình Dịch vụ Ít có chương trình mang tính đại trà nên riêng cho từng đối tượng chăm sóc

42

không đáp ứng đúng dành cho khách hàng khách hàng nhằm mang lại khách

cho người tiêu dùng sự hài nhu cầu và mong muốn hàng

lòng cao nhất. của khách hàng.

- Đầm dự tiệc: - Đầm dự tiệc: 600,000 – 1,500,000 800,000- 5,000,000 Giá bán sản phẩm của 2 đồng đồng công ty đứng đầu thị trường - Đầm công sở: - Đầm công sở: hiện tương đối cao so với 500,000 - 900,000 500,000- 3,000,000 mức chi tiêu mà người tiêu Giá đồng đồng dùng chi trả cho sản phẩm - Đầm dạo phố: quần áo thới trang khi mua - Đầm dạo phố: 400,000 - 800,000 sắm trực tuyến. 400,000-3,000,000 đồng đồng

Phí vận chuyển tùy Phí vận chuyển tùy Giao hàng tận nơi miễn phí

thuộc vào từng sản thuộc vào từng sản trong lãnh thổ Việt Nam để Phí giao

phẩm cụ thể và địa phẩm cụ thể và địa tối đa hóa sự hài lòng của hàng

điểm giao hàng. điểm giao hàng. khách hàng.

Triển khai nhiều chương

trình khuyến mãi khác như Chương rút thăm trúng thưởng, bán Chỉ có chương trình Chỉ có chương trình trình hàng kèm quà tặng,.. bên giảm giá trực tiếp. giảm giá trực tiếp. khuyến cạnh giảm giá trực tiếp để mãi nâng cao sự hài lòng cho

khách hàng.

43

Sản phẩm được minh họa

Minh họa sản phẩm bằng hình ảnh người mẫu Hình ảnh bằng hình chụp người mặc sản phẩm ở ngoại cảnh Hình chỉ chụp sản minh họa mẫu mặc sản phẩm tại phù hợp. Đây là hình thức phẩm sản showroom và hình chỉ minh họa sản phẩm được phẩm chụp sản phẩm khách hàng yêu thích nhất

(Phụ lục B15)

Bảng 3.4: Điểm đánh giá của khách hàng về đối thủ cạnh tranh trong phân khúc thị trường hiện nay (Phụ lục B18)

Điểm đánh giá Yếu tố Zalora.vn Chon.vn

Chất lượng và dịch vụ sản phẩm 6.60 8.08

Giá cả 6.21 3.93

Phân phối bán hàng 7.89 4.06

Truyền thông chiêu thị 9.01 4.63

44

Cao Cao

Truyền thông chiêu thị Cao Thấp Cao Giá cả Thấp

Thấp Thấp

Chất lượng và dịch vụ sản phẩm Phân phối bán hàng

Zalora.vn

Chon.vn

Website công ty

Hình 3.4: Biểu đồ định vị

Biểu đồ định vị đã thể hiện rõ khe hở thị trường mà công ty tập trung đáp ứng. Các

chiến lược về sản phẩm, giá cả, phân phối bán hàng và truyền thông chiêu thị để tiếp

cận khe hở thị trường này được thể hiện chi tiết trong phần 5.1.3 Phối thức tiếp thị.

3.3 Phân tích SWOT

3.3.1 Cơ hội

Sự phát triển của Internet, cơ sở hạ tầng về viễn thông, các hình thức thanh toán

trực tuyến cùng sự ủng hộ của xã hội đã làm cho thị trường kinh doanh trực tuyến trở

nên phổ biến và phát triển mạnh mẽ. Theo ông Sumit Pillai, Giám Đốc Kế hoạch Chiến

lược vùng của tập đoàn G2/Grey Group Việt Nam, tốc độ tăng trưởng trung bình của

ngành kinh doanh trực tuyến quần áo thời trang tại Việt Nam khoảng 14% trong giai

đoạn 2013 – 2015 (Nguồn: Tạp chí doanh nhân Sài Gòn, số 269, tháng 11/2013).

Kinh doanh trực tuyến giúp công ty tiết giảm nhiều chi phí nên giá bán sản phẩm rẻ

hơn hình thức kinh doanh truyền thống. Khách hàng cũng tiết kiệm được chi phí và

45

thời gian khi mua hàng. Hơn nữa, dù thu nhập cao nhưng người tiêu dùng vẫn có thói

quen và sở thích mua hàng giá tốt. Nhiều khách hàng thích mua sắm truyền thống

nhưng vẫn tìm đến các website bán lẻ để tham khảo và sẵn sàng mua sắm nếu các giao

dịch này an toàn và đáng tin cậy.

Mua sắm trực tuyến là hình thức mua sắm bất kể không gian và thời gian, chỉ cần

có Internet là có thể giao dịch. Ngoài ra, khả năng tự động hóa của việc mua bán trực

tuyến giúp đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng. Khách hàng dễ dàng tìm thông tin về

sản phẩm qua các công cụ tìm kiếm, với thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh).

Hiện nay, chi phí quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam còn thấp. Trung bình để tiếp cận

một người dùng internet, các nhà quảng cáo Việt Nam chi thấp hơn ở Trung Quốc 17

lần (Nguồn: Tạp chí thế giới Vi tính, số 128, tháng 6, trang 40-41).

Theo nghiên cứu của Nielsen, 2013, người tiêu dùng Việt Nam đang lạc quan về

nguồn tài chính cá nhân và mức độ chi tiêu tăng cao so với 2 năm qua (Nguồn: Tạp chí

Doanh nhân Sài Gòn, số 281, tháng 3/2014, trang 10-11).

3.3.2 Nguy cơ

Gu thẩm mỹ của khách hàng ngày càng tinh tế, đòi hỏi sản phẩm thời trang phải

đáp ứng cả về yếu tố chất lượng, mẫu mã cũng như mức độ nhận biết của thương hiệu

và uy tín của công ty. Muốn thành công, ngoài chất lượng của sản phẩm, công ty cần

phải xây dựng được hình ảnh chuyên nghiệp và uy tín, nhất là hiện nay, người tiêu

dùng vẫn chưa hết e ngại khi mua sắm trực tuyến.

Tình trạng an ninh, an toàn mạng tại Việt Nam chưa ngăn chặn được việc ăn cắp

thông tin, đánh sập website vì cạnh tranh không lành mạnh. Các cơ chế liên quan kinh

doanh trực tuyến, quy định bảo vệ cho lợi ích của khách hàng lẫn công ty kinh doanh

chưa rõ ràng, việc ăn cắp mẫu mã diễn ra thường xuyên là những nguy cơ của hình

thức kinh doanh này. Ngoài ra, việc thiếu nguồn nhân lực có chất lượng cao trong lĩnh

vực thương mại điện tử cũng là vấn đề công ty cần phải xem xét.

46

Theo ông Nguyễn Thanh Hưng, Phó chủ tịch Hiệp hội Thương mại điện tử Việt

Nam, dù các trang web nội địa đang chiếm ưu thế, nhưng khi chính sách về thương mại

và kinh doanh trên internet trở nên thực tế và thông thoáng hơn, cùng với việc lượng

người dân sử dụng internet ngày càng tăng, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ đầu tư vào thị

trường thương mại trực tuyến ở Việt Nam, lúc đó các doanh nghiệp nhỏ sẽ khó khăn

trong cạnh tranh. (Nguồn: Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, số 9, tháng 2/2014, trang 8).

3.3.3 Điểm mạnh

 Về sản phẩm:

Được lên mẫu và may bởi những thợ có tay nghề nên sản phẩm tinh tế và có chất

lượng cao. Việc may từng cái thủ công chứ không may hàng loạt, giúp công ty có thể

may sản phẩm theo số đo cũng như linh động về mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng.

Ngoài ra, việc xem xét cẩn thận chất liệu, phụ kiện để đảm bảo chất lượng sản

phẩm và an toàn sức khỏe cho khách hàng cũng là điểm mạnh sản phẩm của công ty.

 Về chính sách thanh toán:

Công ty sử dụng hình thức thanh toán trực tuyến Bảo Kim để đảm bảo quyền lợi và

sự an toàn khi mua hàng cho các khách hàng ở xa.

 Về dịch vụ khách hàng:

Ngoài giao hàng miễn phí, công ty còn tư vấn trực tiếp và online cho khách hàng về

cách phối trang phục và phụ kiện, cách ăn mặc hợp thời trang và nghề nghiệp,…

Công ty có các chương trình riêng biệt dành cho khách hàng trung thành, khách

hàng mua số lượng nhiều và khách hàng tiềm năng, nhằm chăm sóc đúng đối tượng và

đáp ứng theo mong muốn của các khách hàng khác nhau.

Khách hàng có thể đến văn phòng công ty để chọn, thử sản phẩm. Công ty sẽ điều

chỉnh kích thước sản phẩm miễn phí để vừa vặn với khách hàng. Khách hàng có thể

yêu cầu công ty thêm bớt chi tiết vào sản phẩm (không thay đổi thiết kế chung).

47

 Về năng lực cá nhân của người khởi nghiệp:

Ngoài am hiểu thị trường do có thời gian phụ trách mảng Marketing và Phát triển

sản phẩm cho công ty chuyên kinh doanh thời trang trực tuyến, người khởi nghiệp còn

có đam mê, quyết tâm và mục tiêu rõ ràng trong việc kinh doanh thời trang trực tuyến.

Từng phụ trách lập kế hoạch, kinh doanh, marketing, nhân sự, thu mua qua nhiều

công ty khác nhau nên người khởi nghiệp có kinh nghiệm thực tế về quản lý, bên cạnh

kiến thức chuyên môn có được từ chương trình cao học Quản trị Kinh doanh - Trường

Đại học Kinh tế TPHCM. Ngoài ra, việc có mối quan hệ tốt với nhiều nhà cung cấp và

có nhiều dữ liệu khách hàng tiềm năng cũng là điểm mạnh của người khởi nghiệp.

3.3.4 Điểm yếu

Do mới thành lập nên quy trình hoạt động của công ty chưa được hoàn thiện; sản

phẩm kinh doanh và trang web của công ty chưa có thương hiệu trên thị trường cũng

như nguồn tài chính hạn hẹp cho các hoạt động marketing, xây dựng thương hiệu.

Ngoài ra, vì sản phẩm được may thủ công từng cái nên thời gian may lâu, đôi khi

kéo dài thời gian giao hàng so với đối thủ.

Tóm tắt: Phân khúc thị trường mục tiêu được xác định là nhóm khách hàng nữ, có độ

tuổi từ 25 đến 35 tuổi, có thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên, là nhân viên văn phòng

thường xuyên sử dụng internet và yêu thích thời trang.

2 website đối thủ chính là zalora.vn và chon.vn rất chuyên nghiệp, các website còn lại

kinh doanh còn nhỏ lẻ, chưa tạo được dấu ấn trên thị trường. Để việc kinh doanh thành

công, công ty cần khai thác triệt để các khe hở trên thị trường mà hiện nay khách hàng

đang có nhu cầu được đáp ứng. Một khe hở lớn của thị trường kinh doanh quần áo trực

tuyến hiện nay là các công ty không đáp ứng được yêu cầu chỉnh sửa trang phục cho

vừa vặn với số đo của khách hàng cũng như may theo số đo của khách hàng. Nếu công

ty khai thác tốt khe hở này thì sẽ rất thành công trong việc tối đa hóa mức độ hài lòng

của khách hàng đối với website bán hàng trực tuyến của công ty.

48

CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC KINH DOANH

4.1 Giới thiệu về công ty

4.1.1 Lĩnh vực kinh doanh

Kinh doanh trực tuyến mặt hàng thời trang đầm công sở, đầm dạ hội, đầm dạo phố

dành cho phụ nữ có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi.

4.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng, triết lý kinh doanh của công ty

 Tầm nhìn

Là kênh mua sắm thời trang trực tuyến thân thiện - tiện lợi - tin cậy nhất

 Sứ mệnh

Cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá cả phù hợp, là

kênh mua sắm tiết kiệm, thuận tiện, nhanh chóng và tin cậy về thời trang cho khách

hàng.

 Triết lý kinh doanh

Xem quyền lợi của khách hàng là mục tiêu và động lực phát triển đồng thời chia sẻ

thành quả với cộng đồng, xã hội thông qua các hoạt động thiện nguyện của công ty.

4.1.3 Đối tượng khách hàng

Là nữ, trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi có thu nhập trung bình từ 10 triệu tháng trở lên.

Nghề nghiệp là nhân viên văn phòng, thường xuyên truy cập internet, sống chủ yếu ở

các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng …

49

4.1.4 Loại hình kinh doanh

Công ty được thành lập theo hình thức là Công ty TNHH MTV do chỉ có một người

sáng lập và để đơn giản trong các thủ tục hành chính, kế toán.

4.2 Mục tiêu kinh doanh trong giai đoạn 2015 -2017

Dựa vào kết quả phân tích thị trường, phân tích cạnh tranh và kết hợp ý kiến chuyên gia, tác giả thiết lập các mục tiêu và kế hoạch cho công ty.

Bảng 4.1: Mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2015-2017

Miêu tả mục tiêu giai đoạn 2015-2017 Nội dung

Đạt doanh số từ 10 tỷ đến 12 tỷ năm 2015. Mục tiêu

công ty Hòa vốn trong năm 2015.

Mức tăng trưởng của công ty là 25% trong 2 năm tiếp theo.

Cơ cấu doanh số trang phục dự tiệc: công sở: dạo phố là 28:44:28 Mục tiêu Đạt được 20% thị phần của sản phẩm trang phục dự tiệc; 10% thị doanh số phần của sản phẩm trang phục công sở và 10% thị phần của sản và thị phần phẩm trang phục dạo phố trên phân khúc thị trường mục tiêu.

Tỷ lệ khách hàng không hài lòng về sản phẩm là 10%.

Tỷ lệ khách hàng không hài lòng về dịch vụ khách hàng là 1%. Mục tiêu

Marketing Tỷ lệ khách hàng mới tăng 25% qua các năm.

Tỷ lệ duy trì khách hàng cũ là 80%.

Hoàn thiện các chính sách về nguồn nhân lực.

Mục tiêu Xây dựng được đội ngũ nhân lực có năng lực. nguồn

Số lượng nhân viên chính thức là 7 người, chưa kể nhân viên bán nhân lực

thời gian và thời vụ.

50

Cơ cấu sản phẩm trang phục dự tiệc: công sở: dạo phố = 20:40:40

Xây dựng mối quan hệ tốt với khoảng 80-100 nhà may có tay

nghề và uy tín cao tại TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu

cung ứng Tìm kiếm thêm 10-20 nhà may có uy tín ở khu vực lân cận thành

sản phẩm phố Hồ Chí Minh.

Chi phí nguyên vật liệu và chi phí tiền gia công không tăng qua

các năm.

Mục tiêu Vay chi phí ban đầu khoảng 1 tỷ đồng và hoàn vốn vào cuối năm

tài chính 2015.

Tóm tắt: Chương này đã cung cấp cái nhìn chung về công ty khi thành lập. Không

những nêu rõ tầm nhìn, sứ mạng và triết lý kinh doanh của công ty, nội dung cũng đề

cập sâu vào các mục tiêu của công ty, mục tiêu doanh số, thị phần và các mục tiêu về marketing, nguồn nhân lực, cung ứng sản phẩm và tài chính.

51

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH CHO TỪNG BỘ PHẬN

5.1 Kế hoạch Marketing

5.1.1 Đặc điểm khách hàng

Kết quả phỏng vấn 2.940 người sử dụng internet tại sáu thành phố lớn ở Việt Nam

của công ty nghiên cứu thị trường Cimigo (2012), cho thấy người sử dụng internet có

độ tuổi trung bình là 29 tuổi, nhỏ hơn so với độ tuổi trung bình của dân số Việt Nam

hiện nay (36 tuổi). Trung bình mỗi người sử dụng 2 tiếng/ngày để truy cập internet.

Nghiên cứu cho thấy những hoạt động hàng đầu trên internet tại Việt Nam là thu

thập thông tin, dữ liệu như đọc tin tức, sử dụng các website tìm kiếm. Kế đến là các

hoạt động giải trí trong đó có nghe và tải nhạc, phim và chơi game. Giao tiếp, kết bạn,

kết nối xã hội cũng là một trong những hoạt động phổ biến.

Về mặt tìm kiếm, Google đang đứng đầu với tỷ lệ người sử dụng là 81%, trong khi

Yahoo chỉ có 1%. Về tin tức, Tuoitre.com.vn và VnExpress đứng đầu, tiếp đến là

Dantri.com.vn. Zing.vn đứng đầu trong lĩnh vực giải trí trực tuyến.. Tuy nhiên, vì

internet là môi trường vận động và thay đổi thường xuyên nên thứ tự và tỷ lệ truy cập

có thể thay đổi theo thời gian.

Về phương diện kết nối xã hội, internet hiện là một phương tiện quan trọng. Có

80% người sử dụng internet cho rằng internet đóng vai trò quan trọng trong kết nối bạn

bè và gặp gỡ những người mới, và chỉ có 13% cho rằng internet khiến họ cảm thấy cô

đơn hơn, và nhóm người có ý kiến này chủ yếu là những người lớn tuổi, và là nam giới.

Về thói quen sử dụng blog và mạng xã hội: 50% người sử dụng internet đã từng ghé

thăm các diễn đàn, blog và mạng xã hội. Trong khi có 40% người từng đọc blog thì chỉ

có khoảng 20% người thực sự viết blog. Khoảng 50% người đã ghé thăm các diễn đàn

nhưng chỉ có 16% là từng đăng bài. Người dưới 25 tuổi thường đăng bài và viết blog

52

gấp ba lần so với những người ở độ tuổi cao hơn. Phụ nữ thường xem và viết blog

nhiều hơn, trong khi đàn ông thì chú trọng vào việc xem và đăng bài trên các diễn đàn.

Về mặt địa lý, blog và mạng xã hội phổ biến hơn ở miền Bắc. Người sử dụng

internet ở Hà Nội thích biểu đạt hơn người sử dụng internet ở TP.HCM. Số người viết

blog và tham gia diễn đàn ở Hà Nội đông hơn gấp đôi so với người sử dụng internet ở

thành phố Hồ Chí Minh.

- Thiết bị chính giúp người tiêu dùng mua hàng trực tuyến hiện nay là máy tinh.

Theo số liệu từ Invesp Consulting (2013):

55% người tiêu dùng trực tuyến sử dụng máy tính và 45% sử dụng thiết bị di

động như phương tiện truyền thông truy cập chính của họ trong suốt quá trình

- Quần áo và phụ kiện là sản phẩm nằm trong top 3 sản phẩm được mua trực

mua hàng.

tuyến nhất hiện nay.

- Hiện nay, 81% người mua hàng tìm kiếm thông tin trực tuyến về sản phẩm

trước khi quyết định mua hàng.

- 18-36% là chênh lệch giữa số tiền mua sắm của những người tham khảo thông

tin trước khi mua hàng so với những người không tìm hiểu.

- 10.4 là số lượng nguồn thông tin trung bình mà một người mua hàng tham khảo

trước khi quyết định mua.

5.1.2 Giải pháp đáp ứng lợi ích kỳ vọng của khách hàng

Theo cuộc điều tra của Invesp Consulting năm 2013, những yếu tố lôi cuốn khách

hàng mua hàng trực tuyến hiện nay trên thế giới là các chương trình ưu đãi và khuyến

mãi; chất lượng và giá trị thực của sản phẩm. Trở ngại của khách hàng khi mua sắm

quần áo thời trang trực tuyến là chất lượng sản phẩm không cao và giá không rẻ so với

mua trực tiếp (Nội dung chi tiết được thể hiện trong Phụ lục C1 và C2).

53

Dựa vào khảo sát 280 bảng câu hỏi từ người tiêu dùng nữ trong độ tuổi từ 25 đến 25

tuổi, có thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên, sử dụng internet thường xuyên, ta có kết quả

như sau:

Hình 5.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với

sản phẩm quần áo thời trang trực tuyến

Theo đó, yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định mua quần áo thời trang

trên internet hiện nay là chất lượng và mẫu mã, kiểu dáng của sản phẩm; thương hiệu

trang web phải có uy tín cao với khách hàng, cũng như dịch vụ chăm sóc khách hàng

phải tốt. Trong khi đó, nguồn gốc xuất xứ cũng như bao bì nhãn mác của sản phẩm là

các yếu tố không quan trọng đối với khách hàng khi mua sắm quần áo thời trang trên

internet (Phụ lục B10).

Kết quả khảo sát cũng cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng khi mua quần áo

thời trang trên internet hiện nay như sau:

54

Hình 5.2: Mức độ hài lòng của khách hàng khi mua quần áo thời trang trên internet hiện nay

Hiện nay, yếu tố làm khách hàng hài lòng nhất khi mua sắm quần áo thời trang trực

tuyến là các trang website có thiết kế đẹp, thường bán quần áo kèm phụ kiện như giày

dép giỏ xách,…. cũng như bao bì, nhãn mác của sản phẩm đẹp, sang trọng, thể hiện

đầy đủ thông tin và hình ảnh minh họa sản phẩm đẹp. Tuy nhiên, đây không phải là các

yếu tố quan trọng mà khách hàng cần khi mua quần áo thời trang trực tuyến.

Trong khi đó, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng của các website kinh

doanh quần áo thời trang trực tuyến hiện nay lại không nhận được sự hài lòng cao của

khách hàng trong khi đây là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định mua của

khách hàng (Phụ lục B9).

Qua phân tích số liệu, ta thấy chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng là điều

công ty cần quan tâm và tập trung thực hiện để mang đến cho khách hàng sự hài lòng.

55

Tổng hợp các kết quả có được, ta thấy lợi ích kỳ vọng cũng như phản ứng hiện nay

của khách hàng khi mua quần áo thời trang trên internet như bảng bên dưới:

Bảng 5.1: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng

Nguồn Số Yếu tố về mong muốn của tham Giải pháp đáp ứng TT khách hàng khảo

Chất lượng và mẫu mã, kiểu dáng - Công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm

của sản phẩm; thương hiệu trang chặt chẽ ngay từ nguyên liệu đầu vào.

web có uy tín cao; dịch vụ chăm - Đẩy mạnh hoạt động phát triển sản

sóc khách hàng tốt là những yếu phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm. Phụ

tố có ảnh hưởng quan trọng đến lục 1 - Phát triển các chương trình chăm sóc

quyết định mua quần áo thời trang B10 khách hàng đa dạng để thu hút sự quan

trực tuyến trên internet. tâm của khách hàng.

- Xây dựng uy tín từ những việc nhỏ

nhất, ngay từ nội bộ công ty.

Có thể thử và kiểm tra sản phẩm Phụ Có cửa hàng trực tiếp để khách có thể

trước khi mua. lục đến khi muốn kiểm tra chất lượng sản 2

B11 phẩm.

Mang đến cho khách hàng sự tiện Giao hàng tận nơi cho khách miễn phí Phụ lợi, được giao tận nơi mà không trên lãnh thổ Việt Nam. lục 3 phải mất nhiều thời gian, chi phí B12 mua trực tiếp.

Giá bán của các trang phục trên Phụ Định giá thâm nhập, với mục tiêu hòa

internet rẻ hơn so với cửa hàng lục vốn. 4

B12 trực tiếp.

56

Khách hàng ít quan tâm đến Sản phẩm của công ty là hàng Việt Nam

nguồn gốc của sản phẩm, chất có chất lượng tốt, đảm bảo giá thành rẻ

lượng và mẫu mã là 2 yếu tố liên hơn so với hàng nhập khẩu, nhưng chất

quan đến sản phẩm được khách Phụ lượng phù hợp yêu cầu của khách hàng.

hàng quan tâm nhất. Vì vậy, lục 5

khách hàng thường hay mua quần B13

áo của các công ty may mặc trong

nước nhiều hơn là các sản phẩm

được nhập khẩu từ nước ngoài.

Giảm giá trực tiếp trên sản phẩm Có nhiều chương trình giảm giá trực tiếp

là hình thức khuyến mãi mà Phụ trên sản phẩm và tặng kèm các phụ kiện

khách hàng thích nhất, ngoài ra lục có thể dùng chung với sản phẩm để thu 6

khách hàng cũng rất thích mua B14 hút sự quan tâm của khách hàng

hàng kèm theo quà tặng.

Hình chụp người mẫu mặc sản Tất cả sản phẩm của công ty sẽ được

phẩm ở ngoại cảnh phù hợp là Phụ minh họa bởi người mẫu tại ngoại cảnh

hình thức minh họa sản phẩm trên lục phù hợp. 7

internet là khách hàng ưa chuộng B15

nhất.

Mạng xã hội mà khách hàng tham Công ty sẽ xây dựng trang facebook với

gia nhiều nhất hiện nay là nhiều thông tin về thời trang, tư vấn cho Phụ khách hàng cách sử dụng trang phục Facebook. lục 8 thích hợp với vóc dáng, nghề nghiệp, sở B16 thích,… bên cạnh việc giới thiệu hình

ảnh sản phẩm.

57

Nguồn thông tin mà khách hàng - Tích cực quảng cáo dưới nhiều hình

tham khảo nhiều nhất hiện nay thức trên internet như treo banner, viết

khi mua quần áo thời trang trên bài PR,…

internet là các quảng cáo trên - Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách Phụ internet, kế đến là qua bạn bè, hàng nhằm nhằm đạt được hiệu quả lục 9 người quen giới thiệu. Quảng cáo thông qua tiếp thị truyền miệng. B17 trên báo, tạp chí cũng là kênh thứ - Viết bài PR, đăng tin quảng cáo trên

ba mà khách hàng thường xuyên một số báo giấy, tạp chí có liên quan đến

tham khảo. thời trang và là kênh thông tin phù hợp

đối tượng khách hàng mục tiêu.

5.1.3 Phối thức tiếp thị

5.1.3.1 Chiến lược sản phẩm

 Về chất lượng của sản phẩm: là yếu tố quan trọng nhất mà công ty chú trọng.

Chính vì vậy, chất liệu và các phụ kiện làm sản phẩm được lựa chọn cần thận và có

nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho khách hàng khi sử

dụng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm được đánh giá qua độ bóng, độ đục, đồ đồng

màu, độ đồng nhất của nguyên vật liệu và phụ kiện; độ bền của sản phẩm; độ tinh tế

của đường may; độ trang nhã, hiện đại của kiểu dáng thiết kế; dễ sử dụng (dễ giặt, dễ

ủi,…); độ an toàn cho người sử dụng (không kích ứng da,….).

 Về kiểu dáng sản phẩm: Sản phẩm được thiết kế theo xu hướng ưa chuộng trên thị

trường với những mẫu mã phù hợp vóc dáng con người và khí hậu Việt Nam, được

may từng cái thủ công bởi thợ may lành nghề để đảm bảo sự tinh xảo của đường may.

 Về bao bì, đóng gói:

Túi xách đựng sản phẩm làm bằng chất liệu phân hủy sinh học, góp phần bảo vệ

môi trường. Túi được thiết kế với tông màu xanh lá, màu chủ đạo của website và là

58

màu trong bộ nhận diện thương hiệu của công ty. Trên túi thể hiện đầy đủ thông tin về

công ty như: tên website, địa chỉ cửa hàng, hotline, facebook.

Mỗi sản phẩm sẽ có nhãn mác đính kèm, trên đó ghi rõ số code của sản phẩm, ngày

giao hàng cho khách, giá tiền,…. đảm bảo đầy đủ thông tin để phục vụ cho việc đổi/trả

hàng khi khách hàng có nhu cầu. Khi giao hàng cho khách, sản phẩm được bọc kín

trong một lớp ny lông trước khi đặt vào túi xách (túi phân hủy sinh học) để tránh nước

mưa, bụi, … dính vào sản phẩm. Ngoài ra, công ty sẽ gửi kèm theo hướng dẫn về cách

giặt, phơi, ủi đối với từng loại sản phẩm riêng biệt. Nếu có giảm giá sản phẩm, số tiền

trước và sau khi giảm sẽ được ghi rõ ràng trên nhãn mác để khách hàng biết rõ.

 Về nhãn hiệu của sản phẩm: Tất cả sản phẩm đều có nhãn hiệu là NTP Fashion,

là thương hiệu của công ty. Các sản phẩm sẽ được đặt mã số để thuận tiện trong việc

theo dõi và nhận đơn hàng của khách. (Việc đặt mã số cho sản phẩm được trình bày

chi tiết trong Phụ lục C3)

 Về dịch vụ chăm sóc khách hàng

Công ty sẽ giao hàng tận nơi miễn phí cho tất cả khách hàng trên lãnh thổ Việt

Nam. Ngoài ra, công ty nhận may theo số đo khách hàng cung cấp cũng như linh động

trong việc đáp ứng mẫu mã theo nhu cầu và mong muốn riêng của khách hàng. Khách

hàng có thể đến văn phòng công ty để chọn và thử sản phẩm. Nếu sản phẩm rộng,

chật,…, công ty sẽ điều chỉnh lại miễn phí cho khách hàng 1 lần/ 1 sản phẩm.

 Về việc đổi hàng: Khách hàng được đổi hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày công ty

giao hàng với điều kiện sản phẩm còn nguyên bao bì, nhãn mác đính kèm.

5.1.3.2 Chiến lược giá cả

Trong giai đoạn khởi nghiệp, công ty thực hiện chiến lược định giá thâm nhập thị

trường, với mục tiêu hòa vốn. Công ty sẽ định giá sản phẩm dựa vào 2 yếu tố chính:

Tổng chi phí sản phẩm, chi phí bán hàng và các chi phí cố định khác.

59

Tỷ lệ lời trên giá bán, sẽ được thay đổi phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh so với

đối thủ và khả năng chi trả của khách hàng mục tiêu.

Công thức định giá như sau: Giá bán = chi phí đơn vị x (1+ % lời trên chi phí)

Giá của các loại sản phẩm chủ yếu có mức như sau:

Trang phục dự tiệc: có giá từ 500,000 đồng đến 900,000 đồng

Trang phục công sở: có giá từ 400,000 đồng đến 700,000 đồng

Trang phục dạo phố: có giá từ 300,000 đồng đến 500,000 đồng

5.1.3.3 Địa điểm bán hàng

Ngoài mua hàng trực tuyến trên website, khách hàng có thể mua trực tiếp tại văn

phòng công ty. Mặt trước của văn phòng công ty được bày trí như cửa hàng thời trang.

Địa điểm đặt văn phòng dự kiến ở quận Tân Bình, trên các tuyến đường nhỏ hoặc hẻm

rộng 10m trở lên ở các tuyến đường lớn nhằm giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm

kiếm địa chỉ nhưng vẫn tiết kiệm chi phí mặt bằng. Để phục vụ khách hàng chu đáo,

chỗ đặt văn phòng (cửa hàng kinh doanh trực tiếp) phải có sân bãi để giữ xe cho khách

hàng miễn phí.

5.1.3.4 Chiến lược truyền thông và chiêu thị

Mục tiêu của chiến lược truyền thông và chiêu thị trong năm đầu khởi nghiệp là xây

dựng và tạo mức độ nhận biết về nhãn hiệu sản phẩm và thương hiệu cho website bán

hàng trực tuyến, với các hoạt động chi tiết được trình bày trong bảng bên dưới.

60

Bảng 5.3: Hoạch định ngân sách truyền thông và chiêu thị

Nội dung Hình thức thực hiện Số TT % ngân sách Chi phí trong 1 năm

Thời gian thực hiện (tháng)

4% 14,400,000

Đăng banner trên các trang web tin tức: ngoisao.net, camnangmuasam.vn,eva.vn, edaily.vn T1,T2, T3, T8, T12

T1-T6 1% 3,600,000 Quảng cáo trên các trang web rao vặt: chuyenmuaban.vn, 123mua.vn,…

9% 32,400,000 Treo banner và quảng cáo với các đối tượng phù hợp trên facebook T1,T2, T3, T12

T1-T12 1% 3,600,000 Quảng cáo trên các diễn đàn: webtretho.com, phunu.net, lamchame.com,…. Quảng cáo - Gia tăng mức độ nhận dạng thương hiệu của khách hàng tiềm năng

1 3% 10,800,000 Quảng cáo trên các digital frame tại các tòa nhà lớn như Vincome, Diamond Plaza, …. T1, T2, T3, T10, T11,T12

T1-T12 1% 3,600,000

Phát triển trang facebook không chỉ giới thiệu các sản phẩm đang kinh doanh, mà còn cập nhật nhiều nội dung hấp dẫn về tin tức thời trang; tư vấn cách ăn mặc hợp vóc dáng, nghề nghiệp, hoàn cảnh, tính cách,… cho khách hàng.

5% 18,000,000 Viết bài PR trên các trang báo mạng. T1, T2, T10,T12

Viết bài PR trên các trang báo giấy. T11 5% 18,000,000 Quảng cáo - Gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với trang web của công ty và sản phẩm

T1-T12 3% 10,800,000 Quảng cáo - Tối ưu hóa tìm kiếm (SEO website) với các từ khóa được nhiều người

61

tìm kiếm như thoitrangdamdahoi, thoitrangaoquan, …

T1-T12 1% 3,600,000 Quảng cáo Google Adwords với một số từ khóa nhất định. Tăng cơ hội tiếp cận khách hàng

T1-T12 1% 3,600,000 Gửi thông tin về sản phẩm qua email và SMS cho khách hàng.

T1-T12 1% 3,600,000

Mua các tên miền phụ trợ, nhằm tăng khả năng được khách hàng tìm thấy, như: duyencongai.com, thoitrangdamdahoi.com, thoitrangaoquan.com, muasamtet.com, giamgiatet.com, khuyenmaitet.com thoitrang2016.com thoitrang2017.com thoitrang2018.com

Tổng chi phí Quảng cáo 35% 126,000,000

Đào tạo nhân viên bán hàng T1,T6 0% 0

0 T1-T12 Giao hàng miễn phí cho khách hàng. 2 Dịch vụ và giao tiếp bán hàng 0% (tính vào chi phí bán hàng)

T1-T12 10% 36,000,000 Xây dựng các chương trình dành cho khách hàng riêng biệt

Tổng chi phí Dịch vụ khách hàng 10% 36,000,000

T1-T12 10% 36,000,000 Chương trình giảm giá trực tiếp trên sản phẩm

5% 18,000,000 Khuyến mãi Các chương trình mua hàng rút thăm trúng thưởng T4, T5, T7, T8 3

5% 18,000,000 Quà tặng kèm khi mua sản phẩm trong những dịp đặc biệt T6, T10, T11,T12

Tổng chi phí khuyến mãi 20% 72,000,000

62

T1-T12 2% 7,200,000 Tham gia các diễn đàn, tổ chức uy tín để mở rộng mối quan hệ hợp tác

T1-T12 3% 10,800,000 Xây dựng mối quan hệ với các đối tác trong việc quảng cáo sản phẩm.

10% 36,000,000 Theo sự kiện

- Tài trợ các sự kiện về thời trang và những lĩnh vực liên quan nhằm mở rộng hình ảnh thương hiệu. - Tài trợ trang phục cho các chương trình mang tính cộng đồng. 4 Quan hệ cộng đồng

10% 36,000,000 Theo sự kiện Tham gia các buổi triển lãm về ngành, các gian hàng Việt Nam chất lượng cao.

10% 36,000,000 T4, T6, T8

- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm. - Tổ chức các cuộc thi về thời trang trên internet.

Tổng chi phí Quan hệ cộng đồng 35% 126,000,000

Tổng chi phí Truyền thông chiêu thị trong 1 năm 100% 360,000,000

5.2 Kế hoạch bán hàng

5.2.1 Chính sách bán hàng

 Về việc chỉnh sửa sản phẩm:

Công ty không thu thêm phí nếu khách có nhu cầu bỏ bớt chi tiết nào đó trên sản

phẩm (bỏ bớt nhưng không làm thay đổi thiết kế chung của sản phẩm). Nếu khách

muốn thêm chi tiết vào sản phẩm thì tiền phí sẽ tùy theo yêu cầu của khách, nhưng

không vượt quá 10% giá trị của sản phẩm. Công ty sẽ điều chỉnh sản phẩm miễn phí lại

cho vừa hơn với khách hàng tối đa 1 lần/1 sản phẩm nếu khách hàng có yêu cầu.

 Về việc giao hàng:

Khách hàng được giao hàng tận nơi miễn phí dù ở bất cứ nơi đâu trên lãnh thổ Việt

Nam. Đối với khách hàng ở nước ngoài thì phụ phí giao hàng là 200,000 đồng.

63

Khách hàng ở TPHCM sẽ nhận hàng trong vòng 24h kể từ lúc đơn hàng được xác

nhận. Đối với khách hàng ở tỉnh hoặc nước ngoài thì sẽ nhận được hàng trong vòng tối

đa 5 ngày kể từ ngày chuyển khoản thanh toán (tùy theo địa điểm xa hay gần). Thời

điểm giao hàng có thể kéo dài thêm 2 ngày nếu khách muốn may theo số đo của mình

hoặc có yêu cầu đặc biệt (đính theo phụ kiện, thay đổi một chút chi tiết sản phẩm).

 Về việc đổi hàng:

Khách hàng được đổi hàng trong vòng 7 ngày, kể từ ngày công ty giao hàng cho

khách hàng với điều kiện sản phẩm còn nguyên bao bì, nhãn mác đính kèm. Khách

hàng chỉ được đổi trong trường hợp sản phẩm bị lỗi hoặc không đúng như yêu cầu đặt

hàng của khách hàng. Khách hàng được đổi sản phẩm tương tự hoặc sản phẩm khác có

giá tiền cao hơn (khách hàng bù thêm khoảng tiền chênh lệch).

 Về việc thanh toán:

Đa số các website kinh doanh trực tuyến quần áo thời trang hiện nay chưa chú trọng

đến sự yên tâm của khách hàng trong việc thanh toán. Họ thường yêu cầu khách hàng ở

xa chuyển khoản thanh toán trước khi giao hàng. Điều này làm cho khách hàng thường

không yên tâm khi giao dịch. Chính sách thanh toán của công ty nhằm mang lại cho

khách hàng sự tin cậy và yên tâm tuyệt đối khi thanh toán. Khách hàng khi đến mua

trực tiếp hoặc ở nội thành TPHCM (gồm 19 quận nội thành) khi mua hàng trực tuyến

sẽ thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng. Đối với khách ở các địa điểm khác sẽ thanh

toán tiền mua hàng trước qua dịch vụ điện tử Ngân lượng Bảo Kim.

Một số đặc điểm khi thanh toán qua dịch vụ điện tử Ngân lượng Bảo Kim:

Giao dịch miễn phí khi khách hàng chuyển tiền trực tiếp cho công ty và chỉ mất

1% phí giao dịch khi chọn giải pháp an toàn để khi nhận được hàng, tiền mới

chuyển về tài khoản công ty. Khách hàng sẽ được Bảo kim hỗ trợ hoàn tiền

100% khi công ty không làm đúng như cam kết.

64

Không cần tài khoản Bảo Kim, khách hàng vẫn có thể thanh toán bằng thẻ ngân

hàng mà khách hàng có.

Khách hàng sẽ nhận được tin nhắn điện thoại, email ngay sau khi giao dịch,

giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm về việc thanh toán của mình.

Nếu khách hàng muốn may theo số đo hay mẫu mã riêng thì phải thanh toán chi phí

cho sản phẩm trước khi công ty tiến hành thực hiện theo yêu cầu của khách.

 Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Thay vì áp dụng đại trà các chính sách chăm sóc khách hàng như các công ty khác,

công ty có các chương trình riêng biệt dành cho 3 đối tượng khách hàng khác nhau.

Chính sách dành cho khách hàng trung thành:

Khách hàng trung thành là khách hàng mua hàng của công ty ít nhất 2 tháng/lần.

Các chương trình dành cho khách hàng như: Gửi quà tặng cho khách hàng vào các dịp

8/3, 20/10, giáng sinh, cuối năm; gửi thư cám ơn về sự ủng hộ của khách hàng dành

cho công ty vào cuối năm; gửi hoa và thiệp chúc mừng sinh nhật của khách hàng.

Chính sách dành cho khách hàng mua số lượng nhiều:

Khi khách hàng mua với đơn hàng từ 2 triệu đồng trở lên, công ty sẽ giảm 5% trị

giá hóa đơn cho khách hàng. Mức quy định 2 triệu đồng có thể được điều chỉnh, nhưng

công ty sẽ luôn áp dụng chương trình này để tri ân các khách hàng mua số lượng nhiều.

Chính sách dành cho khách hàng thân thiết:

Khách hàng thân thiết là các khách hàng đã từng mua hàng của công ty. Công ty sẽ

gửi mail cho khách hàng khi có sản phẩm mới đồng thời áp dụng nhiều chính sách

giảm giá, khuyến mãi nhân các dịp đặc biệt như lễ, tết, sinh nhật công ty. Lần đầu tiên

khi khách hàng đăng ký làm khách hàng thân thiết sẽ được giảm giá 5% giá trị hóa đơn

mua hàng đầu tiên. Các khách hàng được tham gia các chương trình khác nhau, miễn

phù hợp với đối tượng áp dụng của chương trình. Ngoài ra, công ty còn có nhân viên tư

vấn miễn phí cho khách hàng về các liên quan đến việc làm đẹp với quần áo thời trang.

65

Không có hàng/ Hàng sắp hết

 Quy trình bán hàng:

có hàng

Kiểm tra hàng Lên hàng Đặt hàng

Chưa thanh toán

Xác nhận đơn hàng

Đã thanh toán

Kiểm tra thanh toán

Yêu cầu giao hàng Giao hàng

- Kiểm tra khách đã nhận được hàng chưa - Cám ơn khách hàng - Ghi nhận lại thông tin và ý kiến khách hàng - Giới thiệu sản phẩm mới cho khách

Tiếp nhận ý kiến

Khách hàng Nhân viên Bán hàng online Nhân viên thu mua Nhân viên giao hàng

Hình 5.1: Quy trình bán hàng

66

5.2.2 Phân bổ doanh số

5.2.2.1 Phân bổ doanh số theo sản phẩm

Bảng 5.3: Phân bố doanh số theo sản phẩm

Sản phẩm

Nội dung Trang phục công sở Trang phục dạo phố Trang phục dự tiệc

Cơ cấu sản phẩm 20% 40% 40%

700,000 đồng 550,000 đồng 350,000 đồng Giá bán trung bình/sản phẩm

Doanh số phân bổ 28% 44% 28%

5.2.2.2 Phân bổ doanh số theo tháng

Bảng 5.4: Phân bổ doanh số theo tháng

Đơn vị tính: ngàn đồng

Tháng Doanh số chỉ tiêu Trang phục dự tiệc - 28% Trang phục công sở - 44% Trang phục dạo phố - 28%

300,000 84,000 132,000 84,000 1

375,000 105,000 165,000 105,000 2

480,000 134,400 211,200 134,400 3

600,000 168,000 264,000 168,000 4

750,000 210,000 330,000 210,000 5

945,000 264,600 415,800 264,600 6

945,000 264,600 415,800 264,600 7

945,000 264,600 415,800 264,600 8

1,170,000 327,600 514,800 327,600 9

1,485,000 415,800 653,400 415,800 10

1,485,000 415,800 653,400 415,800 11

1,860,000 520,800 818,400 520,800 12

Tổng 11,340,000 3,175,200 4,989,600 3,175,200

67

5.3 Kế hoạch nhân sự

5.3.1 Chính sách nhân sự

5.3.1.1 Chính sách tuyển dụng

 Công tác tuyển dụng: Thực hiện theo yêu cầu chiến lược kinh doanh của công ty

trong từng giai đoạn cụ thể và thực hiện theo kế hoạch hàng năm.

 Nguyên tắc tuyển dụng: Công khai - công bằng - bình đẳng cho mọi ứng viên.

 Quy trình tuyển dụng:

Xác định nhu cầu tuyển dụng

Thông báo tuyển dụng

Sơ tuyển - vòng 1

Phỏng vấn - vòng 2

Tuyển chọn

Thử việc

Nếu không đạt yêu cầu Đánh giá

Nếu đạt yêu cầu

Tuyển dụng chính thức và ký hợp đồng lao động

Hình 5.4: Quy trình tuyển dụng

Các bước trong quy trình tuyển dụng được trình bày chi tiết trong Phụ lục C4

68

Để tạo cơ hội cho các sinh viên làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp

cũng như giúp công ty có thêm đội ngũ nhân lực trong ngắn hạn, công ty thường xuyên

nhận sinh viên thực tập. Nếu sinh viên có năng lực phù hợp, thái độ tốt và có nguyện

vọng làm việc lâu dài, công ty sẽ xem xét nhu cầu tuyển dụng để tuyển chọn.

5.3.1.2 Chính sách đào tạo

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu nên công ty luôn khuyến

khích tinh thần học tập của cán bộ nhân viên để nâng cao kiến thức, trình độ chuyên

môn, cùng các kỹ năng khác cho nhân viên nhằm xây dựng đội ngũ quản lý, chuyên

viên giỏi, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty. Các hình thức đào tạo:

Hợp tác với các đơn vị đào tạo uy tín để đào tạo tại chỗ cho nhân viên các kỹ năng

như giao tiếp bán hàng, chăm sóc khách hàng, kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

Tài trợ kinh phí để nhân sự đi học tại các Trường đại học, Trung tâm đào tạo có

chất lượng về công tác quản trị, kỹ năng nâng cao, nghiệp vụ chuyên môn đối với các

chức danh quản lý các cấp và nhân viên tiềm năng.

Training nội bộ: người có kinh nghiệm hoặc được cử đi học sẽ có nhiệm vụ truyền

đạt, hướng dẫn lại cho đồng nghiệp, đối với các vấn đề về chuyên môn.

Đào tạo ngoại khóa: Thường xuyên tổ chức các buổi dã ngoại đề đào tạo kỹ năng

làm việc nhóm, kỹ năng quản lý và các kỹ năng mềm khác cho cán bộ nhân viên.

5.3.1.3 Chính sách thăng tiến và phát triển nghề nghiệp

Công ty luôn tạo cơ hội để nhân viên có cơ hội thể hiện và phát triển nghề nghiệp.

Cơ hội thăng tiến công bằng cho mọi cán bộ nhân viên theo kế hoạch quy hoạch sử

dụng nguồn nhân lực với một quy trình rõ ràng. Kết quả thực hiện công việc được đánh

giá định kỳ (6 tháng/lần) qua đó đánh giá mục tiêu công việc, mục tiêu phát triển nghề

nghiệp của mỗi cá nhân đồng thời cũng là cơ sở nhằm phát hiện nhân tố tích cực để đề

bạt hoặc quy hoạch nguồn nhân sự phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Công ty.

69

Tuyển chọn nhân sự nội bộ cho các vị trí quản lý là ưu tiên hàng đầu tại công ty.

5.3.1.4 Chính sách Đãi ngộ

Để cán bộ nhân viên an tâm làm việc, gắn bó, chính sách đãi ngộ lao động luôn

được công ty xem trọng. Người lao động được hưởng các chế độ tiền lương, tiền

thưởng theo quy chế rõ ràng; dưới đây là các chính sách trong giai đoạn hiện nay:

Định kỳ (6 tháng/lần) xét điều chỉnh lương theo hiệu quả công việc; các trường hợp

có thành tích xuất sắc nổi bật được điều chỉnh lương trước thời hạn.

Xét thưởng định kỳ (6 tháng/lần) dựa vào kết quả công việc của nhân viên.

Thưởng đột xuất cho các cá nhân có đóng góp đặc biệt; đạt thành tích nổi bật hoặc

có sáng kiến cải tiến mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của Công ty.

5.3.1.5 Chính sách phúc lợi

Người lao động được hưởng phúc lợi phù hợp với Luật lao động Việt Nam và nhiều

chính sách khác của công ty. Ngoài các ngày phép, nghỉ lễ theo Luật quy định, người

lao động còn được tham gia kỳ nghỉ hàng năm do công ty tổ chức. Công ty có quỹ

tương trợ, nhằm chăm sóc tốt cho đời sống cán bộ nhân viên; quỹ trợ cấp đột xuất đối

với các trường hợp ốm đau, thai sản,… ; quỹ học bổng dành cho con cán bộ nhân viên

học giỏi. Ngoài ra, Công ty còn có quỹ tiền mừng dịp nhân viên cưới hỏi, sinh nhật, lễ.

5.3.1.6 Văn hóa công ty và môi trường làm việc

 Văn hóa công ty:

Cán bộ nhân viên ngoài việc thực hiện nghiêm túc các quy định của công ty còn

phải đoàn kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau; luôn học hỏi không ngừng để nâng cao kỹ

năng, trình độ; tôn trọng, lắng nghe ý kiến của cấp trên, đồng nghiệp, nhân viên dưới

quyền, khách hàng và các đối tác khác của công ty; phải xem lợi ích của công ty là lợi

ích của bản thân từ đó mới có thể mang lại tối đa sự hài lòng cho khách hàng.

70

Công ty đối xử công bằng, khách quan và công khai trong đánh giá và sẵn sàng lắng

nghe, tiếp thu ý kiến của cán bộ nhân viên.

 Điều kiện làm việc: Đảm bảo an toàn cho cán bộ nhân viên.

 Môi trường làm việc: Công ty luôn chú tâm duy trì không khí thoải mái, vui vẻ

khi làm việc. Nhiều hoạt động phong trào, ngoại khóa thường xuyên được tổ chức

nhằm duy trì mối quan hệ gắn bó giữa nhân viên với nhân viên và công ty.

5.3.2 Kế hoạch tuyển dụng

Có 8 vị trí công ty cần tuyển dụng trong giai đoạn đầu khi thành lập công ty:

Giám đốc

Nhân viên hành chính nhân sự

Kế toán

Nhân viên bán hàng online

Nhân viên chăm sóc, tư vấn cho khách hàng kiêm bán hàng trực tiếp

Nhân viên marketing kiêm phụ trách chăm sóc website

Nhân viên thu mua kiêm kiểm tra chất lượng sản phẩm

Nhân viên giao hàng

Bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của từng vị trí được miêu tả chi tiết

trong Phụ lục C5

5.3.3 Chế độ lương thưởng cho người lao động

5.3.3.1 Mục đích của chế độ lương thưởng

Chế độ trả lương, thưởng cho từng cá nhân, bộ phận không chỉ thực hiện theo đúng

quy định của pháp luật mà còn đảm bảo đời sống cho cán bộ nhân viên, nhằm khuyến

khích người lao động hoàn thành tốt công việc và đóng góp vào việc hoàn thành kế

hoạch kinh doanh của Công ty.

71

5.3.3.2 Hình thức trả lương

Các hình thức trả lương được trình bày chi tiết trong Phụ lục C6

5.3.3.3 Cách tính lương

Lương thời gian = (lương cơ bản : số ngày làm việc trong tháng) x ngày công thực tế.

Lương sản phẩm = lương chỉ tiêu x lượng sản phẩm bán ra/số lượng sản phẩm đi giao.

Lương chỉ tiêu đối với nhân viên bán hàng = 20,000đồng/1 sản phẩm

Lương chỉ tiêu đối với nhân viên giao hàng = 10,000 đồng/1 sản phẩm

Lương khoán = Lương ký hợp đồng. Trường hợp người hưởng lương khoán nghỉ trên 3

ngày/tháng thì thời gian vượt quá không được tính lương.

Bảng 5.3: Mức lương cho từng chức danh và vị trí

Vị trí nhân sự Số TT Hình thức trả lương

Theo lương Khoán

Tổng tiền lương/vị trí (đồng/tháng) 25,000,000 6,000,000 6,000,000

Mức lương/người (đồng/tháng) 25,000,000 6,000,000 6,000,000 3,500,000

4 Nhân viên bán hàng online 7,000,000 3,500,000

2,000,000

5 Nhân viên bán hàng trực tiếp 4,000,000 2,000,000

4,000,000

6 8,000,000 Nhân viên marketing kiêm phụ trách chăm sóc website 4,000,000 1 Giám đốc 2 Nhân viên hành chính nhân sự Theo thời gian Theo thời gian 3 Kế toán Lương cơ bản Lương theo sản phẩm Lương cơ bản Lương theo sản phẩm Lương cơ bản Lương theo sản phẩm

7 Theo lương Khoán 9,000,000 9,000,000 Nhân viên thu mua kiêm kiểm tra chất lượng sản phẩm

2,000,000

8 Nhân viên giao hàng 4,000,000 2,000,000 Lương cơ bản Lương theo sản phẩm

72

Việc tính lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, dựa vào thời gian làm

việc trên thẻ chấm công. Người lao động được nhận phiếu lương chi tiết hàng tháng,

được quyền đối chiếu với bảng lương tổng do Trưởng bộ phận trực tiếp giữ (bản copy)

và phải giữ kín vì đây là thông tin mật của công ty. Công ty trả lương mỗi tháng một

lần, vào ngày 05 đến ngày 10 của tháng

5.3.3.4 Chế độ và thủ tục xét nâng lương

Công ty xét nâng lương cho cán bộ nhân viên hai lần một năm. Kết quả nâng lương

dựa vào kết quả làm việc và những đóng góp của người lao động. Đối với các cá nhân

có thành tích xuất sắc, có thể được nâng lương đột xuất. Mức nâng lương của mỗi vị trí

từ 10% - 20% mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm.

5.3.3.5 Các khoản tiền phụ cấp

Có 3 vị trí được nhận phụ cấp:

Nhân viên giao hàng được nhận phụ cấp tiền xăng khi đi giao hàng cho khách.

Nhân viên thu mua nhận công tác phí vì thường xuyên đi giao dịch với đối tác.

Nhân viên trực số điện thoại chăm sóc khách hàng của công ty.

5.3.3.6 Chế độ thưởng cho người lao động

Thưởng cuối năm: Mức thưởng tùy thuộc vào sự đóng góp của cá nhân và kết quả

hoạt động kinh doanh của công ty

Thưởng lễ 30/4 và 1/5, Ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch: Số tiền thưởng từ

20.000 đồng đến 200.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty.

Thưởng đạt doanh thu theo tháng: Mức thưởng tùy thuộc mức độ vượt chỉ tiêu.

5.3.4 Ước tính chi phí nhân sự trong một tháng

Chi phí nhân sự trong một tháng bao gồm: Chi phí tiền lương trả cho nhân viên của

công ty; chi phí thuê nhân sự bên ngoài, theo thời vụ; các khoản phụ cấp; các khoản

bảo hiểm cho nhân viên.

73

Căn cứ theo Quyết định số 1111 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành về việc

quy định quản lý thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ

bảo hiểm y tế (áp dụng theo ngày 1/1/2014), công ty đóng bảo hiểm cho nhân viên với

mức bằng 23% mức lương ký hợp đồng lao động của nhân viên, cụ thể như sau:

Bảo hiểm xã hội: 18% mức lương của nhân viên.

Bảo hiểm thất nghiệp: 1% mức lương của nhân viên.

Bảo hiểm y tế: 3% mức lương của nhân viên.

Chi phí công đoàn: 1% mức lương của nhân viên.

Bảng 5.4: Ước tính chi phí nhân sự trong một tháng

Vị trí nhân sự Số TT Số lượng (người) Mức lương/người (đồng/tháng) Tổng tiền lương/vị trí (đồng/tháng)

I-/ Chi phí tiền lương dự kiến trong một tháng 65,000,000

1 1 Giám đốc 25,000,000 25,000,000

1 2 Nhân viên hành chính nhân sự 6,000,000 6,000,000

1 3 Kế toán 6,000,000 6,000,000

1 4 Nhân viên bán hàng online 7,000,000 7,000,000

1 5 8,000,000 8,000,000 Nhân viên marketing kiêm phụ trách chăm sóc website

1 6 9,000,000 9,000,000 Nhân viên thu mua kiêm kiểm tra chất lượng sản phẩm

1 7 Nhân viên giao hàng 4,000,000 4,000,000

II-/ Chi phí thuê nhân sự bên ngoài trung bình một tháng 14,500,000

1 1 Người mẫu ảnh 1,000,000 1,000,000

1 2 Thợ chụp ảnh 2,500,000 2,500,000

2 3 Nhân viên bán hàng trực tiếp 4,000,000 8,000,000

1 4 Nhân viên tạp vụ 3,000,000 3,000,000

74

III-/ Phụ cấp 2,500,000

1 1 Giao hàng 1,000,000 1,000,000

1 2 Phụ cấp cho nhân viên thu mua 500,000 500,000

2 3 Trực hotline công ty 500,000 1,000,000

IV-/ Bảo hiểm, phí tham gia công đoàn cho nhân viên 14,950,000

1 Chi phí Bảo hiểm, công đoàn 23% 65,000,000 14,950,000

Tổng chi phí nhân sự dự kiến trong một tháng 96,950,000

5.4 Kế hoạch cung ứng sản phẩm

Công ty hợp tác với các nhà may uy tín, có tay nghề cao trong việc cung cấp sản

phẩm. Liên kết với các đối tác này, công ty sẽ phục vụ khách hàng dễ dàng hơn khi

khách hàng muốn may theo số đo; may theo mẫu riêng hay chỉnh sửa sản phẩm.

Sau khi tìm kiếm và kiểm tra năng lực, uy tín của các nhà may một cách chặt chẽ và

cẩn thận, nếu các nhà may đạt yêu cầu, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng. Theo đó, các

nhà may đối tác không được cung cấp các mặt hàng (đã cung cấp cho công ty) hoặc

may các sản phẩm (đã từng may cho công ty) cho các đơn vị khác. Hợp đồng cũng có

các quy định nhằm ngăn chặn việc ăn chặn nguyên vật liệu, phụ kiện. Các điều khoản

trong hợp đồng sẽ được quy định rõ ràng để đảm bảo lợi ích của hai bên.

Mẫu mã của sản phẩm sẽ do các nhà may thiết kế, công ty sẽ lựa chọn mẫu mã theo

xu hướng thị trường để lên hàng mẫu. Nếu hàng mẫu được chấp nhận, công ty sẽ tiến

hành may để kinh doanh chính thức.

Sản phẩm được cung cấp theo 2 nguồn:

 Đối với các sản phẩm mà công ty thuê các nhà may đối tác may gia công:

Công ty sẽ cung cấp nguyên liệu và phụ kiện cho các nhà may và thuê họ may theo

yêu cầu của công ty hoặc thiết kế do bên nhà may cung cấp. Nguồn nguyên liệu và phụ

kiện sẽ do công ty tuyển chọn từ các nhà cung cấp uy tín để đảm bảo nguồn gốc, sự an

toàn và chất lượng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm.

75

Các nhà may đối tác sẽ nhận được thanh toán sau khi công ty nhận hàng thành

công. Vì may số lượng nhiều và hợp tác lâu dài nên công ty sẽ thanh toán theo dạng

cuốn chiếu, sau khi nhận lô hàng này sẽ thanh toán lô hàng trước đó.

 Đối với các sản phẩm công ty mua từ các nhà may

Công ty sẽ mua hàng từ các nhà may uy tín. Với trường hợp này, công ty sẽ kiểm

tra thật kỹ về chất liệu và phụ kiện làm nên sản phẩm.

Các nhà may sẽ nhận được cho các lô hàng trong vòng 15 ngày kể từ ngày công ty

nhận hàng.

 Tiêu chuẩn nhận hàng:

Đối với sản phẩm may sẵn theo size chuẩn: các sản phẩm cùng một thiết kế phải có

độ đồng nhất về kích cỡ theo từng loại size. Hàng chỉ được nhập sau khi kiểm tra từng

cái một để đảm bảo đường chỉ, đường may được chắc chắn, tinh xảo và không có lỗi.

Đối với sản phẩm may theo yêu cầu của khách hàng: Khi khách hàng yêu cầu thêm

bớt hay thay đổi chi tiết trên sản phẩm, công ty sẽ ghi nhận rõ ràng yêu cầu và chỉ nhận

sản phẩm khi xét thấy sản phẩm đạt đúng yêu cầu mà khách hàng đưa ra.

Đối với nguyên liệu, phụ kiện: Phải đạt yêu cầu về: độ bóng, độ đục, độ đều màu,

độ đồng nhất.

5.5 Kế hoạch tài chính

5.5.1 Chi phí dự kiến ban đầu

Chi phí dự kiến ban đầu gồm hai phần: các chi phí cần thiết từ ngày lên kế hoạch

thành lập công ty cho đến khi công ty chính thức khai trương và chi phí hoạt động của

công ty trong 3 tháng đầu tiên. Hoạch định chi phí ban đầu giúp xác định ngân sách tối

thiểu cần thiết cho việc kinh doanh, đồng thời định rõ các mục cần chi để các chi phí

được đầu tư hiệu quả nhất.

76

Bảng 5.5: Ước tính chi phí dự kiến ban đầu

Số TT Nội dung chi phí Ghi chú Chi phí (đồng)

I-/ Chi phí thành lập công ty 281,950,000

Tiền cọc thuê văn phòng 30,000,000 Tiền thuê trong 3 tháng 1

25,000,000 2 Tiền sửa chữa, trang trí văn phòng, cửa hàng

Sơn sửa văn phòng, làm bảng hiệu, lắp đặt hệ thống điện, internet, điện thoại,…

55,000,000 3 Tiền mua máy móc, thiết bị văn phòng 7 máy tính, 1 máy in, điện thoại bàn

50,000,000 4 Tiền mua bàn ghế, dụng cụ văn phòng Bàn ghế văn phòng, tủ, kệ đựng sản phẩm

2,000,000 5 Thủ tục thành lập công ty, đăng ký con dấu Thành lập công ty, làm con dấu, …

Chi phí quảng cáo 12,450,000 Quảng cáo khai trương. 6

Mua tên miền và thiết kế website 35,000,000 7

Tiền mặt 50,000,000 Chi phí phát sinh 8

Chi phí dự phòng 22,500,000 10% khoản chi phí trên 9

718,050,000 II-/ Chi phí hoạt động trong 3 tháng đầu tiên

Chi phí thuê văn phòng 30,000,000 10,000,000 đồng/tháng 1

Chi phí điện, nước 3,000,000 1,000,000 đồng/tháng 2

Chi phí văn phòng 6,000,000 2,000,000 đồng/tháng 3

Chi phí bảo trì web, máy tính 1,500,000 500,000 đồng/tháng 4

Chi phí lương, phụ cấp 290,850,000 96,950,000 đồng/tháng 5

90,000,000 30,000,000 đồng/tháng Chi phí marketing 6

Chi phí sản phẩm 180,000,000 7

Chi phí dự phòng 116,700,000 8

Tổng chi phí dự kiến ban đầu 1,000,000,000

77

5.5.2 Bảng lưu chuyển tiền tệ

Bảng lưu chuyển tiền tệ được trình bày chi tiết trong Phụ lục C7

5.5.3 Dự báo thu nhập

Bảng 5.6: Dự báo thu nhập

Đơn vị tính: ngàn đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng

I-/ Doanh thu thuần 11,340,000 14,220,000 17,820,000 43,380,000

II-/ Giá vốn hàng bán 6,804,000 8,388,000 10,512,000 25,704,000

III-/ Lợi nhuận gộp 4,536,000 5,832,000 7,308,000 17,676,000

IV-/ Chi phí hoạt động 2,105,960 2,372,420 2,680,210 7,158,590

V-/ Thu nhập hoạt động 2,430,040 3,459,580 4,627,790 10,517,410

VI-/ Lãi vay (12%) 80,000 0 0 80,000

VII-/ Các khoản chi khác (5%) 121,502 172,979 231,390 525,871

Lãi trước thuế 2,228,538 3,286,601 4,396,400 9,911,539

Lãi sau thuế 1,604,547 2,366,353 3,165,408 7,136,308

Bảng dự báo thu nhập được trình bày chi tiết trong Phụ lục C8

5.5.4 Phân tích các tỉ số tài chính

Bảng 5.7: Các tỉ số tài chính

Tỉ số tài chính Năm 2015

160% >100% Tỉ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động (ROA)

Tỉ suất doanh lợi ròng 14.15%

Vòng quay vốn 11,34 Công thức Lợi nhuận ròng/vốn hoạt động = 1,604,547,000/1,000,000,000 (Phụ lục C8) Lợi nhuận ròng/doanh thu = 1,604,547,000/11,340,000,000 (Phụ lục C8) Doanh thu/vốn hoạt động = 11,340,000,000/1,000,000,000

78

Tỉ suất ROA cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng vốn hoạt động để tạo ra thu nhập

của doanh nghiệp, tỉ số này lớn hơn 100%, chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh hiệu

quả. Tỉ suất doanh lợi ròng bằng 14.15%, cho thấy hoạt động kinh doanh sinh ra lợi

nhuận chiếm 14.15% doanh thu. Vòng quay vốn bằng 11,34 chứng tỏ trong 1 năm có

gần 12 lần vốn chuyển thành doanh thu. Hệ số này khá cao cho thấy việc sử dụng vốn

của công ty rất hiệu quả.

5.5.5 Phân tích điểm hòa vốn

Áp dụng công thức sau để tính doanh thu hòa vốn (Nguồn: Võ Thị Quý, 2012):

Doanh thu hòa vốn = Định phí / % đảm phí

% đảm phí = 1 - ( Biến phí/ doanh thu) hoặc % đảm phí = 1 - (Giá vốn/Giá bán)

Bảng 5.8: Doanh thu hòa vốn

Giá bán trung bình sản phẩm (doanh thu) = 500,000 đồng/sản phẩm Doanh thu hòa vốn: (tham khảo chi tiết tại Phụ lục C7)

Định phí % Đảm phí Doanh thu hòa vốn

Tháng (ngàn đồng/tháng)

Biến phí (Giá vốn) (ngàn đồng/sản phẩm) 317 317 317 317 317 317 317 317 317 317 317 317 (ngàn đồng/tháng) 150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 140,450 140,450 140,450 140,450 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tổng 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 0.366 411,066 411,066 411,066 411,066 411,066 411,066 411,066 411,066 383,743 383,743 383,743 383,743 4,823,500

79

5.6 Quản lý rủi ro

Bản kế hoạch kinh doanh được lập dựa trên các giả thiết:

Không có sự thay đổi trong chiến lược kinh doanh của các đối thủ trong phân khúc

thị trường mục tiêu.

Không có sự thay đổi trong thị trường nguyên liệu, phụ kiện của ngành dệt may.

Chi phí tiền lương và nhân công không có sự thay đổi so với kế hoạch.

Không có sự cố về mua bán trực tuyến trên thị trường ảnh hưởng tiêu cực đến nhận

thức và xu hướng của người tiêu dùng đối với hành vi mua sắm trực tuyến.

Khi các giả thiết trên thay đổi sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu thị trường và các kế hoạch

của bản kinh doanh. Khi đó, tác giả cần phải xây dựng lại bản kế hoạch kinh doanh để

cập nhật đúng với thực tế.

5.7 Kế hoạch thời gian

Bảng 5.9: Kế hoạch hành động

Số TT Nội dung Ghi chú Thời gian (tháng/năm)

I-/ Thành lập công ty

Mua tên miền 01 - 03/2014 1 Tên miền: yourfashion.vn

Thiết kế website 07 - 10/2014 2

Thuê văn phòng 08-09/2014 3

Sửa chữa, trang trí văn phòng 09-10/2014 4

Sơn sửa văn phòng, làm bảng hiệu, lắp đặt hệ thống điện, internet, điện thoại,…

5 Mua máy móc, thiết bị văn phòng 10/2014 Mua 7 máy tính, 1 máy in, điện thoại bàn

80

10/2014 4 Tiền mua bàn ghế, dụng cụ văn phòng Bàn ghế văn phòng, tiếp khách, tủ, kệ đựng sản phẩm

Thành lập công ty, đăng ký dấu 08-09/2014 5

Quảng cáo khai trương. 08-09/2014 6

II-/ Thuê nhân sự

Thuê nhân sự 08-09/2014 1

Đào tạo, hướng dẫn nhân viên 09-10/2014 2

III-/ Chuẩn bị sản phẩm

Tìm kiếm nguồn cung ứng 07 - 10/2014 1

Thực hiện cung ứng sản phẩm 10-12/2014 2

Tóm tắt: Kế hoạch cho các bộ phận được miêu tả chi tiết để công ty có thể định hướng

hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của mình. Không những hoạch định ngân sách cho

marketing qua các năm, ngân sách dành cho nhân sự và các chi phí dự kiến ban đầu

cũng được xem xét chi tiết. Bên cạnh đó, kế hoạch tài chính với bảng lưu chuyển tiền

tệ, dự kiến thu nhập và phân tích điểm hòa vốn cũng được thực hiện nhằm giúp công ty

có thể định lượng được các khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh của mình.

81

KẾT LUẬN

Lập kế hoạch kinh doanh là việc vô cùng quan trọng đối với mọi công ty trong

giai đoạn khởi nghiệp. Đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp cho công ty

TNHH Một Thành viên Thời trang NTP” đã phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan

đến đặc điểm, độ lớn và nhu cầu của thị trường cũng như phân tích cạnh tranh, giúp tác

giả có cái nhìn tổng quát về thị trường kinh doanh quần áo thời trang trực tuyến. Qua

đó, tác giả có thể đánh giá mức độ tiềm năng và hấp dẫn của thị trường để có cơ sở

trong việc quyết định thành lập công ty kinh doanh.

Không chỉ phân tích thị trường, phân tích cạnh tranh, đề tài cũng đi sâu vào định

hướng hoạt động và phương thức kinh doanh của công ty về sản phẩm, giá, …trong

giai đoạn đầu khởi nghiệp. Ngoài ra, việc hoạch định và phân bổ các nguồn lực cũng

được mô tả chi tiết trong chương Kế hoạch cho các bộ phận, giúp công ty kiểm soát

được quá trình hoạt động trong giai đoạn đầu đầy thách thức.

Tuy nhiên, đề tài còn một số hạn chế khi chỉ tập trung lấy ý kiến của các khách

hàng tiềm năng đang sinh sống và làm việc tại TPHCM, chưa thực hiện khảo sát các

đối tượng khách hàng ở các tỉnh thành khác. Đề tài cũng chưa thực hiện phân tích rủi

ro cũng như thực hiện một số công tác dự báo. Bên cạnh đó, đề tài chỉ mới nghiên cứu

về sự thỏa mãn của nhóm khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm trang phục công sở.

Đề tài sẽ hoàn thiện hơn nếu nghiên cứu thêm đối với trang phục dục tiệc và trang phục

dạo phố.

Do thời gian và kiến thức của tác giả còn hạn chế nên luận văn không thể tránh

khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của

Quý thầy cô và độc giả.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Anh Nguyễn, 2013. Riverorchid Notch: Cảm hứng số từ sức mạnh nhân đôi.

Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn, số 269, tháng 11, trang 43-44.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 2011. Quyết định số: 1111/QĐ-BHXH về Bảo hiểm

xã hội, BHYT.

3. Bích Loan và Hồng Nga, 2014. Năm 2014 Năm tốt của dệt may và da giày. Tạp

chí Doanh nhân Sài Gòn, số 279, tháng 2, trang 8.

4. Bộ Công thương, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, 2013. Thống

kê sơ bộ ngành thương mại điện tử Việt Nam năm 2013.

5. Bộ Công thương, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, 2013.

Thương mại điện tử qua các con số.

&id=395> [13/11/2013]

6. Bộ Công Thương, Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp, 2013.

Phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam.

[29/11/2013]

7. Bộ Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam VNNIC, 2012.

Báo cáo tài nguyên internet Việt Nam

[11/2012]

8. Bộ Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam VNNIC, 2013.

Thông báo số liệu phát triển internet Việt Nam.

[10/2013]

9. Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hoàng Dương, 2013. Giới thiệu công

ty.

10. Duy Khuê, 2014. Niềm tin người tiêu dùng Việt Nam cao nhất trong 2 năm qua.

Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn, số 281, tháng 3, trang 10-11.

11. Hà Nguyễn, 2013. Bước chân Việt của Rocket Internet. Tạp chí Nhịp cầu đầu

tư, số 342, tháng 7, trang 28-29.

12. Hiệp hội Dệt may Việt Nam, 2013. Bản tin Kinh tế -Dệt may tháng 10/2013

[20/11/2013]

13. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam, 2012. Báo cáo chỉ số Thương mại điện

tử Việt Nam năm 2012.

din-t-vit-nam-2012> [14/12/2012]

14. Lê Vy, 2013. Bán lẻ trực tuyến sẽ đạt 8 tỷ USD. Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn,

số 275, tháng 12, trang 6.

15. Ngân hàng thế giới, 2013. Việt Nam.

[2013]

16. Oanh Nguyễn, 2014. Các trang web trực tuyến nội đang chiếm ưu thế. Thời Báo

Kinh tế Sài Gòn, số 9, tháng 2, trang 10.

17. Philip Kotler, 2011. Principles of Marketing. New Delphi, Prentice Hall of

India.

18. Quỳnh Trang và Hải Hà, 2011. Thanh toán trực tuyến bắt đầu được chấp nhận.

Tạp chí thế giới Vi tính, số 128, tháng 6, trang 40-41.

19. Song Hà, 2011. Internet marketing cho nghề truyền thống. Tạp chí thế giới Vi

tính, số 128, tháng 6, trang 42-43.

20. Thủ tướng chính phủ, 2012. Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg về việc phê duyệt

Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.

21. Thủ tướng chính phủ, 2006. Nghị định 96/2006/NĐ-CP ngày 14/9/2006 của

Chính phủ hướng dẫn thi hành Điều 153 Bộ luật Lao động về ban chấp hành

công đoàn lâm thời tại doanh nghiệp.

22. Tổng cục Thống Kê, 2013. Internet năm 2008 qua những con số thống kê.

[11/2013]

23. Tổng cục thống kê, 2012. Tình hình kinh tế xã hội năm 2012.

[12/2012]

24. Trần Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2012. Nghiên cứu thị trường. Nhà xuất

bản Thống kê.

25. Trần Kim Dung, 2012. Quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản Thống kê.

26. Viện thương mại và Công nghiệp Việt Nam, VCCI, 2013. Garment - Textile

Exports Forecast at US$18.5 - 19 Billion in 2013

[08/01/2013]

27. Võ Thị Quý, 2012. Giáo trình Lập kế hoạch kinh doanh. Nhà xuất bản Thống

Kê.

Tiếng Anh

28. Chris, Jmuddy95, SmarmySnodsnick, 2012. How to write a market analysis.

< http://www.wikihow.com/Write-a-Market-Analysis>[2012]

29. Emarketer, New York, 2012. Apparel Drives US Retail Ecommerce Sales

Growth

Ecommerce-Sales/1008919> [22/03/2012]

30. Finch Brian, 2006. How to write a business plan. 2nd ed. London GBR

[30/5/2012]

31. Internet World Stats, Sweden, 2012. World Internet Users and Population Stats

32. Invesp Consulting, California, 2013. Challenges our conversion rate

optimization services address.

[2013]

33. Kenneth Atkinson, 2012. Vietnam Economy Outlook and Investment in the

Textile and Garment Sector. Grant Thornton Vietnam Ltd.

34. Management and Business Administration, Inc, Germany, 2013. Marketing

research.

[2013]

35. Mintel, London, 2011. Online fashion clicks with Brits as market increases

152% over past five years.

with-brits-as-market-increases-152-over-past-five-years> [05/04/2011]

36. Small Business Development Corporation , West Australian State Government

agency, 2013. Market research

< http://www.smallbusiness.wa.gov.au/market-research> [2013]

PHỤ LỤC A

PHỤC LỤC A1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM DỰ PHỎNG VẤN

Số Thứ Họ và tên Chức vụ Công ty Địa chỉ tự

Trưởng Lô Cr3-6,3-7 Tòa Nhà

Bà Nguyễn phòng Kinh Công ty Cổ phần Southern Cross Sky View,

1 Thị Huyền doanh – Đỉnh Cao Toàn Khu Phú Mỹ Hưng,

My Chăm sóc Cầu Phường Tân Phú, Quận 7,

khách hàng Thành Phố Hồ Chí Minh

Số 4, Alexandre De Hội Doanh nhân Bà Vũ Thị Chánh Văn Rhodes, Phường Bến Trẻ Thành phố Hồ 2 Minh Hằng phòng Nghé, Q1, Thành phố Hồ Chí Minh Chí Minh

Trưởng Số 16/1 Trần Quang Diệu, Bà Đinh Thị Công ty TNHH phòng Phường 13, Quận 3, 3 Ngọc Lan Thời Trang NP Marketing Thành phố Hồ Chí Minh

Phó Giám 116-118 Nguyễn Thị Ông Huỳnh Tòa soạn Báo Nhịp đốc Kinh Minh Khai, Quận 3, 4 Anh Sang cầu Doanh Nghiệp doanh Thành phố Hồ Chí Minh

Số 51/26 Đường số 2,

Ông Mai Công ty TNHH Phường 17, Quận Gò Giám đốc 5 Ngọc Thanh Việt SEO Vấp, Thành phố Hồ Chí

Minh.

PHỤ LỤC A2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SƠ BỘ

Xin chào chị. Tôi là sinh viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường

Đại học Kinh Tế TPHCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn cao học với đề tài liên

quan các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua sắm quần áo thời trang qua internet. Rất

mong sự tham gia đóng góp ý kiến của chị cho nghiên cứu này.

1. Theo chị, yếu tố nào là hạn chế của việc mua sắm quần áo thời trang trên internet?

………………………………………………………………………………………..

2. Theo chị, quần áo thời trang thường được bán ở đâu?

………………………………………………………………………………………..

3. Theo chị, vì sao người ta lại mua quần áo thời trang trên internet?

………………………………………………………………………………………

4. Chị thấy trang phục được bán hiện nay có xuất xứ từ đâu?

………………………………………………………………………………………..

5. Theo chị, yếu tố nào quan trọng khi mua quần áo thời trang trên internet?

………………………………………………………………………………………..

6. Chị nghĩ hình thức khuyến mãi nào được thích khi mua quần áo trên internet?

………………………………………………………………………………

7. Chị nghĩ hình ảnh sản phẩm nên được minh họa như thế nào thì thu hút?

………………………………………………………………………………………..

8. Chị vui lòng kể tên các website kinh doanh quần áo thời trang mà chị biết?

………………………………………………………………………………………..

9. Chị thấy các mạng xã hội nào đang phát triển tại Việt Nam hiện nay?

………………………………………………………………………………………

10. Theo chị, người ta thường tham khảo thông tin từ đâu khi mua sắm quần áo?

………………………………………………………………………………………..

PHỤ LỤC A3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

Thực hiện nghiên cứu định tính:

- Số người khảo sát: 20 người

- Đặc điểm đối tượng được khảo sát:

+ Giới tính nữ, trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, có thu nhập lớn hơn 10 triệu

đồng/tháng.

+ Thường xuyên truy cập internet, đã từng mua quần áo thời trang trực tuyến.

+ Hiện sống và làm việc tại TPHCM

- Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn trực tiếp.

- Kết quả nghiên cứu: Như bảng bên dưới.

STT Nội dung câu hỏi Nội dung trả lời

- Tôi không tin về chất lượng của sản phẩm trên mạng.

- Tôi không thử hay kiểm tra trực tiếp được sản phẩm

trước khi mua.

- Tôi không yên tâm về việc thanh toán khi mua hàng trên 1

mạng. Theo chị, yếu tố nào là hạn chế của việc mua sắm quần áo thời trang trên internet? - Tôi thích đi mua trực tiếp hơn.

- Tôi thấy trên mạng không có nhiều mẫu mã cho tôi chọn.

- Internet

- Siêu thị 2 - Chợ Theo chị, quần áo thời trang thường được bán ở đâu?

- Shop thời trang

- Giá bán quần áo thời trang trên internet rẻ 3 Theo chị, vì sao

- Có nhiều mẫu mã đa dạng để lựa chọn

- Tiện lợi người ta lại mua quần áo thời trang trên internet?

- Được bạn bè, người thân giới thiệu

- Mua cho biết vì đây là xu hướng mua sắm mới

- Các công ty may mặc ở Việt Nam

- Hàng nhập từ Trung Quốc 4 - Hàng nhập từ Hàn Quốc, Thái Lan

Chị thấy trang phục được bán hiện nay có xuất xứ từ đâu? - Hàng nhập từ Mỹ, Châu Âu

- Mẫu mã, kiểu dáng của sản phẩm

- Chất lượng sản phẩm

- Bán kèm phụ kiện giỏ xách, giày dép,…

- Bao bì, nhãn mác

- Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm (quốc gia sản xuất)

- Giá cả

- Thời gian giao hàng

- Dịch vụ chăm sóc khách hàng 5

- Chương trình khuyến mãi Theo chị, yếu tố nào quan trọng khi mua quần áo thời trang trên internet?

- Hình thức thanh toán

- Hình ảnh minh họa sản phẩm

- Thiết kế trang website

- Thương hiệu sản phầm

- Uy tín của trang web

- Có cửa hàng bán hàng trực tiếp

- Cào trúng thưởng liền

- Mua hàng kèm quà tặng 6 - Giảm giá trực tiếp

Chị nghĩ hình thức khuyến mãi nào được thích khi mua quần áo trên internet? - Cộng điểm tích lũy

- Hình chụp sản phẩm, không có người mẫu và ngoại cảnh

- Hình chụp người mẫu mặc sản phẩm ở ngoại cảnh phù 7 hợp

Chị nghĩ hình ảnh sản phẩm nên được minh họa như thế nào thì thu hút? - Hình chụp người mẫu mặc sản phẩm tại showroom

- zalora.vn

- chon.vn

- naima.vn

- glamod-fashion.com 8

- depvatot.vn Chị vui lòng kể tên các website kinh doanh quần áo thời trang mà chị biết?

- kkfashion.vn

- Canifa.com

- Facebook

- Zingme 9 - Google Plus

Chị thấy các mạng xã hội nào đang phát triển tại Việt Nam hiện nay? - You tube

- Quảng cáo trên báo, tạp chí

- Quảng cáo trên internet 10 - Tờ rơi

Theo chị, người ta thường tham khảo thông tin từ đâu khi mua sắm quần áo? - Người quen, bạn bè giới thiệu

PHỤ LỤC A4: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHÍNH THỨC

Xin chào chị. Tôi là sinh viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường

Đại học Kinh Tế TPHCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn cao học với đề tài liên

quan các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua sắm quần áo thời trang qua internet. Rất

mong sự tham gia đóng góp ý kiến của chị cho nghiên cứu này bằng cách trả lời vào

bảng khảo sát bên dưới. Tôi xin cam đoan rằng những ý kiến của chị chỉ sử dụng cho

mục đích nghiên cứu.

Định nghĩa cần lưu ý trước khi trả lời bảng khảo sát:

Quần áo thời trang được đề cập đến trong nghiên cứu này là chỉ các loại trang phục

dành cho nữ như: đầm công sở, đầm dạo phố, đầm dự tiệc, áo kiểu, áo khoác, chân

váy,….

Chị vui lòng đánh dấu x vào ô lựa chọn của mình trong các câu khảo sát bên dưới.

Câu 1: Chị đã từng mua quần áo thời trang trên internet ?

 Đã từng mua

 Chưa từng mua (trả lời câu 2 rồi ngưng phỏng vấn)

Câu 2: Chị có dự định sẽ mua sắm quần áo thời trang trên internet trong thời

gian tới không?

 Có

 Không (trả lời câu 3 rồi ngưng phỏng vấn)

Câu 3: Theo chị, yếu tố nào là hạn chế của việc mua sắm quần áo thời trang trên

internet? (có thể chọn nhiều lựa chọn)

 Tôi không tin về chất lượng của sản phẩm trên mạng

 Tôi không thử hay kiểm tra trực tiếp được sản phẩm trước khi mua

 Tôi không yên tâm về việc thanh toán khi mua hàng trên mạng

 Tôi thích đi mua trực tiếp hơn

 Tôi thấy trên mạng không có nhiều mẫu mã cho tôi chọn

 Lý do khác (xin ghi rõ) ……………………………………………

Câu 4: Chị có quan tâm đến các xu hướng thời trang của quần áo không?

 Có  Không

Câu 5: Chị thường mua sắm quần áo thời trang ở đâu?

 Internet

 Siêu thị

 Chợ

 Shop thời trang

Câu 6: Chị vui lòng cho biết lý do vì sao chị lại mua sắm quần áo thời trang trên

internet? (có thể chọn nhiều lựa chọn)

 Giá bán quần áo thời trang trên internet rẻ

 Có nhiều mẫu mã đa dạng để lựa chọn

 Tiện lợi

 Được bạn bè, người thân giới thiệu

 Mua cho biết vì đây là xu hướng mua sắm mới

Câu 7: Chị vui lòng cho biết, chị thường mua loại quần áo thời trang có xuất xứ

từ đâu? (có thể chọn nhiều lựa chọn)

 Các công ty may mặc ở Việt Nam

 Hàng nhập từ Trung Quốc

 Hàng nhập từ Hàn Quốc, Thái Lan

 Hàng nhập từ Mỹ, Châu Âu

 Khác (vui lòng ghi rõ):…………………………………

Câu 8: Chị vui lòng cho biết ý kiến của chị về sự quan trọng đối với các yếu tố sau

trong việc quyết định mua sản phẩm quần áo thời trang trên internet

g n ô h k t ấ R

g n ọ r t n a u q

g n ọ r t n a u q

g n ô h K

g n ờ ư h t

h n ì B

g n ọ r t n a u Q

n a u q t ấ R

g n ọ r t

1 2 3 4 5 Mẫu mã, kiểu dáng

1 2 3 4 5 Chất lượng sản phẩm

1 2 3 4 5 Bán kèm phụ kiện giỏ xách, giày dép,…

1 2 3 4 5 Bao bì, nhãn mác

1 2 3 4 5 Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm (quốc gia sản

xuất)

1 2 3 4 5 Giá cả

1 2 3 4 5 Thời gian giao hàng

1 2 3 4 5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng

1 2 3 4 5 Chương trình khuyến mãi

1 2 3 4 5 Hình thức thanh toán

1 2 3 4 5 Hình ảnh minh họa sản phẩm

Thiết kế trang website

1 2 3 4 5 Thương hiệu sản phầm

1 2 3 4 5 Uy tín của trang web

1 2 3 4 5 Có cửa hàng bán hàng trực tiếp

Câu 9: Khi mua trang phục dự tiệc, chị mong muốn điều gì nhất?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 10: Khi mua trang phục công sở, chị mong muốn điều gì nhất?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11: Khi mua trang phục dạo phố, chị mong muốn điều gì nhất?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12: Khi mua quần áo thời trang, chị thích hình thức khuyến mãi nào nhất?

 Cào trúng thưởng liền  Mua hàng kèm quà tặng

 Giảm giá trực tiếp  Cộng điểm tích lũy

 Khác (ghi rõ):…………..

Câu 13: Chị thích hình ảnh sản phẩm trên website bán hàng trực tuyến được

minh họa như thế nào?

 Hình chỉ chụp sản phẩm, không có người mẫu và ngoại cảnh

 Hình chụp người mẫu mặc sản phẩm ở ngoại cảnh phù hợp

 Hình chụp người mẫu mặc sản phẩm tại showroom

 ý kiến khác (vui lòng ghi rõ)………

Câu 14: Trong số các website bán quần áo thời trang dưới đây, chị đã từng mua

hàng ở website nào? (có thể chọn nhiều lựa chọn)

 zalora.vn  depvatot.vn

 chon.vn  kkfashion.vn

 naima.vn  Canifa.com

 glamod-fashion.com  Khác (ghi rõ):………….

Câu 15: Chị đang tham gia mạng xã hội nào dưới đây? (có thể chọn nhiều lựa chọn)

 Facebook  Zingme

 Google Plus  You tube

 Khác (vui lòng ghi rõ) ……………….

Câu 16: Nguồn thông tin mà chị thường tham khảo nhiều nhất về quần áo thời

trang

 Quảng cáo trên báo, tạp chí

 Quảng cáo trên internet

 Tờ rơi

 Người quen, bạn bè giới thiệu

Câu 17: Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của chị đối với các yếu tố sau trong

việc mua quần áo thời trang trên internet

g n ô h k t ấ R

i à h g n ô h K

g n ò l i à h

g n ờ ư h t

g n ò l

h n ì B

i à h t ấ R

g n ò l

g n ò l i à H

4 5 Mẫu mã, kiểu dáng 1 2 3

4 5 Chất lượng sản phẩm 1 2 3

4 5 Bán kèm phụ kiện giỏ xách, giày dép,… 1 2 3

4 5 Bao bì, nhãn mác 1 2 3

4 5 Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm (quốc gia sản 1 2 3

xuất)

Giá cả 1 2 3 4 5

Thời gian giao hàng 1 2 3 4 5

Dịch vụ chăm sóc khách hàng 1 2 3 4 5

Chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5

Hình thức thanh toán 1 2 3 4 5

Hình ảnh minh họa sản phẩm 1 2 3 4 5

Thiết kế trang website

Thương hiệu sản phầm 1 2 3 4 5

Uy tín của trang web 1 2 3 4 5

Có cửa hàng bán hàng trực tiếp 1 2 3 4 5

Câu 18: Nếu chị đã từng mua hàng trên zalora.vn và chon.vn, vui lòng cho điểm

đánh giá 2 trang web bán hàng trực tuyến này với mức độ như sau:

1 10

Rất tệ Rất tốt

No. Nội dung Zalora.vn Chon.vn

1 Chất lượng và dịch vụ về sản phẩm

2 Giá cả phù hợp túi tiền của tôi

3 Chính sách bán hàng thuận tiện cho tôi

4 Quảng cáo rầm rộ, thông tin về trang web phổ

biến

PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN

A.Độ tuổi của chị:

 Từ 20 đến dưới 25 tuổi  Từ 25 đến dưới 30 tuổi

 Từ 30 đến 35 tuổi  Trên 35 tuổi

B.Thu nhập bình quân hàng tháng của gia đình chị khoảng:

 Dưới 10 triệu đồng/tháng

 Từ 10 triệu đến dưới 15 triệu/tháng

 Từ 15 triệu đến dưới 20 triệu/tháng

 Từ 20 triệu trở lên/tháng

C. Nghề nghiệp hiện nay của chị thuộc lĩnh vực gì:

 Hành chính văn phòng (nhân sự, hành chính, kế toán)

 Kinh doanh, marketing

 Liên quan đến nghệ thuật (thiết kế, vẽ, ca hát, ….)

 Liên quan đến chuyên môn riêng (bác sỹ, giáo viên, kiến trúc sư, lập trình…)

 Khác

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CHỊ!

PHỤ LỤC A5: KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN

CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRANG PHỤC CÔNG SỞ

Theo Zeithaml và Bitner (1996), sự thỏa mãn khách hàng chịu sự tác động bởi 5 nhân

tố chủ yếu sau đây:

ất lượng dịch vụ (service quality)

ất lượng sản phẩm (product quality)

ả (price)

ố hoàn cảnh (situational factors) ố cá nhân (personal factors)

Theo Czepiel, Solomo và Gutman (1985) đã chỉ ra rằng, mức độ thỏa mãn của khách hàng là một hàm số của mức độ hài lòng về 2 yếu tố: ếu tố chức năng (hàng hóa, sản phẩm hữu hình) ếu tố dịch vụ của nhà cung ứng (vô hình)

Dựa vào lý thuyết của 2 tác giả trên và dựa vào lý thuyết các thuộc tính chủ yếu của một sản phẩm, tác giả đã xây dựng 6 thành phần gồm 29 biến chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của khách hàng 1-/ Chất lượng sản phẩm: gồm 5 tiêu chí như:

- Thiết kế thanh lịch - Sản phẩm không phai màu - Chất liệu không bị xù lông - Chất liệu thấm hút tốt mồ hôi - Chất liệu không nhăn 2-/ Thương hiệu: gồm 4 tiêu chí:

- Sản phẩm có thương hiệu được nhiều người biết - Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt - Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi - Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của người mặc 3-/ Giá cả: gồm 3 tiêu chí:

- Giá rẻ hơn mua trực tiếp - Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm - Giá cả cạnh tranh 4-/ Chủng loại: Bao gồm 4 tiêu chí

- Kiểu dáng đa dạng - Kiểu dáng hợp thời trang - Có nhiều chất liệu để lựa chọn - Có nhiều size để lựa chọn

5-/ Thái độ phục vụ: Bao gồm 7 tiêu chí

- Giao hàng đúng hẹn - Dễ đổi hàng - Có nhiều khuyến mãi - Giao hàng tận nơi miễn phí - Thanh toán đảm bảo - Nhân viên nhiệt tình - Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng

6-/ Kênh phân phối: thể hiện qua việc khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận sản phẩm khi có nhu cầu, gồm 6 tiêu chí: - Có cửa hàng trực tiếp - Địa điểm cửa hàng dễ tìm - Quy trình mua hàng đơn giản - Thiết kế trang web đẹp - Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động - Trang web có địa chỉ dễ nhớ

Sự thỏa mãn của khách hàng được đo lường bằng 3 tiêu chí: Sẽ mua sản phẩm

Chất lượng sản phẩm

Thương hiệu

Giá cả

Sự thỏa mãn của khách hàng

Chủng loại

Thái độ phục vụ

Kênh phân phối

MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRANG PHỤC CÔNG SỞ

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Câu 1: Khi mua trang phục công sở, các yếu tố sau ảnh hưởng như thế nào đến sự thỏa mãn của chị. Xin chị vui lòng cho điểm các yếu tố sau với: 1: Hoàn toàn không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn 5: Hoàn toàn ảnh hưởng đến sự thỏa mãn

Tiêu chí

Thiết kế thanh lịch Sản phẩm không phai màu Chất liệu không bị xù lông Chất liệu thấm hút tốt mồ hôi Chất liệu không nhăn Sản phẩm có thương hiệu được nhiều người biết Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của người mặc

Trang web có địa chỉ dễ nhớ Điểm đánh giá 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 3 2 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Giá rẻ hơn mua trực tiếp 11 Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm 12 Giá cả cạnh tranh 13 Kiểu dáng đa dạng 14 Kiểu dáng hợp thời trang 15 Có nhiều chất liệu để lựa chọn 16 Có nhiều size để lựa chọn 17 Giao hàng đúng hẹn 18 Dễ đổi hàng 19 Có nhiều khuyến mãi 20 Giao hàng tận nơi miễn phí Thanh toán đảm bảo 21 22 Nhân viên nhiệt tình 23 Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng 24 Có cửa hàng trực tiếp 25 Địa điểm cửa hàng dễ tìm 26 Quy trình mua hàng đơn giản 27 Thiết kế trang web đẹp 28 Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động 29

Tiêu chí

Chị sẽ mua sản phẩm trong tương lai tới Điểm đánh giá 4 3 2 1 5

Câu 2: Nếu thỏa mãn, chị có dự định mua sản phẩm trang phục công sở trong tương lai tới không? 1: Hoàn toàn không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn 5: Hoàn toàn ảnh hưởng đến sự thỏa mãn STT 1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nhân tố thành phần Corrected item - Total Correlation Cronbach’s alpha if item deleted

CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Thiết kế thanh lịch Sản phẩm không phai màu Chất liệu không bị xù lông Chất liệu thấm hút tốt mồ hôi Chất liệu không nhăn

THƯƠNG HIỆU Sản phẩm có thương hiệu được nhiều người biết Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của người mặc

GIÁ CẢ

Giá rẻ hơn mua trực tiếp Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm Giá cả cạnh tranh

CHỦNG LOẠI

Kiểu dáng đa dạng Kiểu dáng hợp thời trang Có nhiều chất liệu để lựa chọn Có nhiều size để lựa chọn

THÁI ĐỘ PHỤC VỤ

Giao hàng đúng hẹn Dễ đổi hàng Có nhiều khuyến mãi Giao hàng tận nơi miễn phí Thanh toán đảm bảo Nhân viên nhiệt tình Cronbach’s Alpha = 0.824 0.770 0.680 0.799 0.583 0.787 0.626 0.804 0.567 0.636 0.783 Cronbach’s Alpha = 0.821 0.743 0.708 0.804 0.576 0.791 0.607 0.690 0.752 Cronbach’s Alpha = 0.739 0.660 0.559 0.615 0.598 0.536 0.685 Cronbach’s Alpha = 0.747 0.751 0.445 0.664 0.586 0.561 0.679 0.663 0.593 Cronbach’s Alpha = 0.728 0.717 0.371 0.709 0.385 0.694 0.459 0.687 0.482 0.677 0.525 0.680 0.511

Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng KÊNH PHÂN PHỐI

0.376 0.713 Cronbach’s Alpha = 0.880 0.864 0.661 0.858 0.695 0.852 0.734 0.867 0.641 0.859 0.693 0.856 0.711

Có cửa hàng trực tiếp Địa điểm cửa hàng dễ tìm Quy trình mua hàng đơn giản Thiết kế trang web đẹp Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động Trang web có địa chỉ dễ nhớ NHÂN TỐ 1: CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Case Processing Summary

N %

100.0 Cases Valid 293

.0 Excludeda 0

100.0 Total 293

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.824 5

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Thiết kế thanh lịch 3.35 .916 293

Sản phẩm không phai màu 3.31 .922 293

Chất liệu không bị xù lông 3.15 .853 293

Chất liệu thấm hút mồ hôi tốt 3.39 .925 293

Chất liệu không nhăn 3.28 .913 293

Item-Total Statistics

Scale Cronbach's

Scale Mean Variance if Corrected Alpha if

if Item Item Item-Total Item

Deleted Deleted Correlation Deleted

Thiết kế thanh lịch 13.13 7.737 .680 .770

Sản phẩm không phai 13.17 8.124 .583 .799 màu

Chất liệu không bị xù 13.33 8.244 .626 .787 lông

Chất liệu thấm hút 13.09 8.184 .567 .804 mồ hôi tốt

Chất liệu không nhăn 13.20 7.933 .636 .783

NHÂN TỐ 2: THƯƠNG HIỆU

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 293 100.0

Excludeda 0 .0

Total 293 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.821 4

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Sản phẩm có thương hiệu được nhiều người biết 3.31 .881 293

Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt 3.39 .753 293

Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi 3.42 .806 293

Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của người mặc 3.38 .897 293

Item-Total Statistics

Scale Mean Scale Corrected Cronbach's

if Item Variance if Item-Total Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

Sản phẩm có thương hiệu được 10.18 4.000 .708 .743 nhiều người biết

Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt 10.11 4.803 .576 .804

Sản phẩm được quảng cáo rộng 10.07 4.539 .607 .791 rãi

Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của 10.12 3.996 .690 .752 người mặc

NHÂN TỐ 3: GIÁ CẢ

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 100.0 293

Excludeda .0 0

Total 100.0 293

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.739 3

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Giá rẻ hơn mua trực tiếp 3.49 .913 293

Giá cả phù hợp chất lượng 3.44 .840 293 sản phẩm

Giá cả cạnh tranh 3.36 .859 293

Item-Total Statistics

Scale Scale

Mean if Variance if Corrected Item- Cronbach's

Item Item Total Alpha if Item

Deleted Deleted Correlation Deleted

Giá rẻ hơn mua trực tiếp 6.80 2.155 .559 .660

Giá cả phù hợp chất lượng sản 6.85 2.267 .598 .615 phẩm

Giá cả cạnh tranh 6.93 2.341 .536 .685

NHÂN TỐ 4: CHỦNG LOẠI

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 293 100.0

Excludeda 0 .0

Total 293 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.747 4

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Kiểu dáng đa dạng 3.45 .904 293

Kiểu dáng hợp thời trang 3.39 .814 293

Có nhiều chất liệu để lựa chọn 3.24 .778 293

Có nhiều size để lựa chọn 3.37 .768 293

Item-Total Statistics

Scale Mean Scale Corrected Cronbach's

if Item Variance if Item-Total Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

Kiểu dáng đa dạng 10.00 3.723 .445 .751

Kiểu dáng hợp thời trang 10.06 3.613 .586 .664

Có nhiều chất liệu để lựa 10.22 3.786 .561 .679 chọn

Có nhiều size để lựa chọn 10.08 3.737 .593 .663

NHÂN TỐ 5: THÁI ĐỘ PHỤC VỤ

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 293 100.0

Excludeda 0 .0

Total 293 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.728 7

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Giao hàng đúng hẹn 3.07 .978 293

Dễ đổi hàng 3.62 .850 293

Có nhiều khuyến mãi 3.71 .758 293

Giao hàng tận nơi miễn phí 3.71 .802 293

Thanh toán đảm bảo 3.50 .826 293

Nhân viên nhiệt tình 3.45 .837 293

Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng 3.61 .895 293

Item-Total Statistics

Scale Mean Scale Corrected Cronbach's

if Item Variance if Item-Total Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

Giao hàng đúng hẹn 21.60 10.247 .371 .717

Dễ đổi hàng 21.06 10.664 .385 .709

Có nhiều khuyến mãi 20.96 10.680 .459 .694

Giao hàng tận nơi miễn phí 20.96 10.392 .482 .687

Thanh toán đảm bảo 21.17 10.089 .525 .677

Nhân viên nhiệt tình 21.23 10.107 .511 .680

Nhân viên hiểu nhu cầu 21.07 10.543 .376 .713 khách hàng

NHÂN TỐ 6: KÊNH PHÂN PHỐI

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 293 100.0

Excludeda 0 .0

Total 293 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.880 6

Item Statistics

Mean Std. Deviation N

Có cửa hàng trực tiếp 3.46 .787 293

Địa điểm cửa hàng dễ tìm 3.50 .867 293

Quy trình mua hàng đơn giản 3.57 .891 293

Thiết kế trang web đẹp 3.57 .891 293

Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động 3.26 .959 293

Trang web có địa chỉ dễ nhớ 3.46 .877 293

Item-Total Statistics

Scale Mean Scale Corrected Cronbach's

if Item Variance if Item-Total Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

Có cửa hàng trực tiếp 17.36 13.054 .661 .864

Địa điểm cửa hàng dễ tìm 17.32 12.430 .695 .858

Quy trình mua hàng đơn 17.25 12.090 .734 .852 giản

Thiết kế trang web đẹp 17.25 12.580 .641 .867

Hình ảnh minh họa sản 17.56 11.925 .693 .859 phẩm sinh động

Trang web có địa chỉ dễ 17.36 12.286 .711 .856 nhớ

Factor Analysis

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .922

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3764.833

406 df

.000 Sig.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

Thiết kế thanh lịch .714

.634 Sản phẩm không phai màu .319

Chất liệu không bị xù lông .712

Chất liệu thấm hút mồ hôi tốt .510

Chất liệu không nhăn .676

Sản phẩm có thương hiệu được nhiều người .713 biết

Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt .595

Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi .708

Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của người mặc .704

Giá rẻ hơn mua trực tiếp .734

Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm .788

Giá cả cạnh tranh .644

Kiểu dáng đa dạng .544

Kiểu dáng hợp thời trang .331 .537

Có nhiều chất liệu để lựa chọn .477 .335 .326

Có nhiều size để lựa chọn .499 .382

Giao hàng đúng hẹn .751

Dễ đổi hàng .349 .530

Có nhiều khuyến mãi .434 .517

Giao hàng tận nơi miễn phí .524

Thanh toán đảm bảo .768

Nhân viên nhiệt tình .308 .715

Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng .524

Có cửa hàng trực tiếp .645

Địa điểm cửa hàng dễ tìm .725

Quy trình mua hàng đơn giản .760

Thiết kế trang web đẹp .644

Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động .765

Trang web có địa chỉ dễ nhớ .757

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

Phân tích ta thấy nên bỏ 2 biến “ Có nhiều chất liệu để lựa chọn” và “có nhiều size để lựa chọn”.

Tóm lại, có 6 nhóm nhân tố như sau:

Nhóm nhân tố Tên nhân tố Tiêu chí

1 Kênh phân phối

Có cửa hàng trực tiếp Địa điểm cửa hàng dễ tìm Quy trình mua hàng đơn giản Thiết kế trang web đẹp Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động

2 Thương hiệu

3 Chất lượng sản phẩm

4 Thái độ phục vụ

5 Giá cả

6 Kiểu dáng - dịch vụ sản phẩm

Trang web có địa chỉ dễ nhớ Có cửa hàng trực tiếp Địa điểm cửa hàng dễ tìm Quy trình mua hàng đơn giản Thiết kế trang web đẹp Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động Trang web có địa chỉ dễ nhớ Thiết kế thanh lịch Sản phẩm không phai màu Chất liệu không bị xù lông Chất liệu thấm hút tốt mồ hôi Chất liệu không nhăn Có nhiều khuyến mãi Giao hàng tận nơi miễn phí Thanh toán đảm bảo Nhân viên nhiệt tình Nhân viên hiểu nhu cầu khách hàng Giá rẻ hơn mua trực tiếp Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm Giá cả cạnh tranh Kiểu dáng đa dạng Kiểu dáng hợp thời trang Giao hàng đúng hẹn Dễ đổi hàng

Kiểm tra Cronbach’s Alpha nhân tố mới - nhân tố 6

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.679 4

Item-Total Statistics

Scale Mean Scale Corrected Cronbach's

if Item Variance if Item-Total Alpha if Item

Deleted Item Deleted Correlation Deleted

Kiểu dáng đa dạng 10.08 4.031 .439 .628

Kiểu dáng hợp thời trang 10.14 4.096 .510 .585

Giao hàng đúng hẹn 10.46 3.688 .478 .604

Dễ đổi hàng 9.91 4.229 .426 .635

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .913

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi- 3405.907 Square

df 351

Sig. .000

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

Có cửa hàng trực tiếp .650 .301

Địa điểm cửa hàng dễ tìm .728

Quy trình mua hàng đơn giản .766

Thiết kế trang web đẹp .650

Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh .763 động

Trang web có địa chỉ dễ nhớ .754

Sản phẩm có thương hiệu được .721 nhiều người biết

Bao bì sản phẩm thiết kế bắt mắt .613

Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi .710

Sản phẩm thể hiện đẳng cấp của .707 người mặc

Thiết kế thanh lịch .717

Sản phẩm không phai màu .324 .637

Chất liệu không bị xù lông .716

Chất liệu thấm hút mồ hôi tốt .516

Chất liệu không nhăn .682

Có nhiều khuyến mãi .430 .501

Giao hàng tận nơi miễn phí .346 .479

Thanh toán đảm bảo .779

Nhân viên nhiệt tình .729

Nhân viên hiểu nhu cầu khách .310 .533 hàng

Giá rẻ hơn mua trực tiếp .728

Giá cả phù hợp chất lượng sản .785 phẩm

Giá cả cạnh tranh .669

.542 Kiểu dáng đa dạng

.484 Kiểu dáng hợp thời trang .309

.766 Giao hàng đúng hẹn

.577 Dễ đổi hàng .337

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

HỒI QUY:

Model Summary

Mode R

l R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

1 .814a .663 .656 .514

a. Predictors: (Constant), KDDV, GC, TDPV, KPP, CLSP, TH

ANOVAa

Sum of Mean

Model Squares Square df F Sig.

1 Regression 149.127 6 24.855 93.938 .000b

Residual 75.671 286 .265

Total 224.799 292

a. Dependent Variable: Sự hài lòng của khách hàng

b. Predictors: (Constant), KDDV, GC, TDPV, KPP, CLSP, TH

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients

Model B Std. Error Beta t Sig.

1 (Constant) -.040 -.183 .855 .219

KPP .057 1.034 .820 18.046 .000

TH .079 -.120 -.084 -1.520 .130

CLSP .070 -.072 -.055 -1.033 .302

TDPV .067 -.008 -.005 -.124 .902

GC .167 .058 .134 2.874 .004

KDDV .005 .063 .004 .087 .931

a. Dependent Variable: Sự hài lòng của khách hàng

Phương trình hồi quy:

Sự thỏa mãn của khách hàng = 0,82 * KPP + 0,134 * GC

Dựa vào phương trình hồi quy, ta thấy rằng sự thỏa mãn của khách hàng phụ thuộc vào

2 nhân tố chính là kênh phân phối và giá cả, với các tiêu chí cụ thể như sau:

Nhóm nhân tố Tên nhân tố Tiêu chí

1 Kênh phân phối

2 Giá cả

Có cửa hàng trực tiếp Địa điểm cửa hàng dễ tìm Quy trình mua hàng đơn giản Thiết kế trang web đẹp Hình ảnh minh họa sản phẩm sinh động Trang web có địa chỉ dễ nhớ Giá rẻ hơn mua trực tiếp Giá cả phù hợp chất lượng sản phẩm Giá cả cạnh tranh

Các nhân tố khác không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng. Điều này cho

thấy sự khác nhau của hình thức mua sản phẩm trực tiếp so với trên mạng. Khi mua

hàng trực tuyến, khách hàng sẽ chú trọng nhiều đến hình thức của website và hình ảnh

minh họa sản phẩm, cũng như các yếu tố liên quan đến việc phân phối. Song song đó,

giá cả luôn là vấn đề khi mua bất cứ mặt hàng nào hay mua dưới hình thức gì, khách

hàng cũng luôn quan tâm đến yếu tố này.

PHỤ LỤC B

PHỤ LỤC B1: SỐ NGƯỜI TỪNG MUA QUẦN ÁO THỜI TRANG TRÊN

INTERNET

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Tung mua 229 81.8 81.8 81.8

Chua tung mua 51 18.2 18.2 100.0

Total 280 100.0 100.0

PHỤ LỤC B2: SỐ NGƯỜI CÓ DỰ ĐỊNH MUA QUẦN ÁO THỜI TRANG

TRÊN INTERNET

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Co 261 93.2 93.2 93.2

Khong 19 6.8 6.8 100.0

Total 280 100.0 100.0

PHỤ LỤC B3: SỐ NGƯỜI CÓ NHU CẦU VÀ QUAN TÂM ĐỐI VỚI XU

HƯỚNG THỜI TRANG

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Co 198 95.2 70.7 95.2

Khong 10 4.8 3.6 100.0

Total 208 100.0 74.3

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B4: ĐỊA ĐIỂM NGƯỜI TIÊU DÙNG THƯỜNG MUA SẮM QUẦN

ÁO THỜI TRANG HIỆN NAY

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Internet 18 6.4 8.7 8.7

Sieu thi 31 11.1 14.9 23.6

Cho 43 15.4 20.7 44.2

Shop thoi trang 116 41.4 55.8 100.0

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B5: LỢI ÍCH MONG MUỐN CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA

TRANG PHỤC DỰ TIỆC

Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent

Valid Chat lieu cao cap 38 13.6 18.4 18.4

The hien su sexy 58 20.7 28.0 46.4

Kieu dang doc dao 46 16.4 22.2 68.6

San pham the hien dang 65 23.2 31.4 100.0 cap cua nguoi mac

Total 207 73.9 100.0

Missing System 73 26.1

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B6: LỢI ÍCH MONG MUỐN CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA

TRANG PHỤC CÔNG SỞ

Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent

Valid The hien su thanh lich 96 34.3 46.8 46.8

Kieu dang don gian 33 11.8 16.1 62.9

Chat lieu tham hut mo hoi tot 34 12.1 16.6 79.5

San pham co chat luong tot 42 15.0 20.5 100.0

Total 205 73.2 100.0

Missing System 75 26.8

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B7: LỢI ÍCH MONG MUỐN CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA

TRANG PHỤC DẠO PHỐ

Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent

Valid Kieu dang tre trung 18.2 24.6 24.6 51

Chat lieu it nhan, de giat 16.1 21.7 46.4 45

Thoai mai, de van dong 15.4 20.8 67.1 43

Gia re 24.3 32.9 100.0 68

Total 73.9 100.0 207

Missing System 26.1 73

Total 100.0 280

PHỤ LỤC B8: WEBSITE KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG TRỰC

TUYẾN MÀ KHÁCH HÀNG THƯỜNG MUA SẮM NHẤT HIỆN NAY

Frequency Percent

Valid zalora.vn 29.3 Cumulative Percent 39.6 Valid Percent 39.6 82

chon.vn 10.0 53.1 13.6 28

depvatot.vn 5.4 60.4 7.2 15

kkfashion.vn 6.1 68.6 8.2 17

canifa.com 3.9 73.9 5.3 11

cac trang web dang groupon 19.3 100.0 26.1 54

Total 73.9 100.0 207

Missing System 26.1 73

Total 100.0 280

PHỤ LỤC B9: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG VIỆC MUA

SẮM QUẦN ÁO THỜI TRANG TRÊN INTERNET HIỆN NAY

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

208 Mau ma, kieu dang 1 5 3.59 1.240

208 Chat luong san pham 1 5 2.48 1.551

208 Ban kem phu kien 1 5 4.12 1.056

Bao bi, nhan mac san pham 208 1 5 4.02 1.118

208 1 5 2.93 1.434 Nguon goc, xuat xu san pham

208 Gia ca 1 5 3.33 1.285

208 Thoi gian giao hang 1 5 3.53 1.251

208 1 5 2.18 1.236 Dich vu cham soc khach hang

Chuong trinh khuyen mai 208 1 5 3.25 1.310

208 Hinh thuc thanh toan 1 5 3.27 1.347

208 1 5 3.76 1.232 Hinh anh minh hoa san pham

208 Thiet ke website 1 5 4.29 .955

208 Thuong hieu san pham 1 5 2.63 1.498

208 Uy tin trang web 1 5 3.15 1.468

208 Co cua hang truc tiep 1 5 2.91 1.429

208 Valid N (listwise)

PHỤ LỤC B10: CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MUA

SẮM QUẦN ÁO THỜI TRANG TRÊN INTERNET CỦA KHÁCH HÀNG

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

Mau ma, kieu dang 208 1 4.08 1.092 5

Chat luong san pham 208 2 4.14 .758 5

Ban kem phu kien 209 1 3.45 1.201 5

Bao bi, nhan mac 208 1 2.73 1.357 5

Nguon goc, xuat xu san pham 208 1 2.54 1.372 5

Gia ca 208 1 3.48 1.167 5

Thoi gian giao hang 209 1 3.45 1.201 5

Dich vu cham soc khach hang 208 1 3.77 .984 5

Chuong trinh khuyen mai 208 1 3.26 .885 5

Hinh thuc thanh toan 208 1 2.93 1.045 5

Hinh anh minh hoa san pham 208 1 3.43 .843 5

Thiet ke website 209 1 2.78 1.239 5

Thuong hieu san pham 208 1 3.44 .996 5

Uy tin cua trang web 208 1 3.86 1.021 5

Co cua hang ban truc tiep 208 2 3.42 .836 5

208 Valid N (listwise)

PHỤ LỤC B11: LÝ DO KHÁCH HÀNG KHÔNG THÍCH MUA SẮM QUẦN

ÁO THỜI TRANG TRÊN INTERNET

Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent

Khong tin ve chat luong san Valid 95 33.9 34.9 34.9 pham

Khong thu hay kiem tra truc tiep 116 41.4 42.6 77.6 san pham khi mua

Khong yen tam ve viec thanh 18 6.4 6.6 84.2 toan khi mua hang tren mang

Thich di mua truc tiep hon 32 11.4 11.8 96.0

Khong co nhieu mau ma de lua 11 3.9 4.0 100.0 chon

Total 272 97.1 100.0

Missing System 8 2.9

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B12: LÝ DO KHÁCH HÀNG THÍCH MUA SẮM QUẦN ÁO THỜI

TRANG TRÊN INTERNET

Valid Frequency Percent Cumulative Percent Percent

Gia ban trang phuc Valid 51 18.2 24.5 24.5 tren internet re

Nhieu mau ma da 47 16.8 22.6 47.1 dang de lua chon

Tien loi 72 25.7 34.6 81.7

Duoc ban bè, nguoi 29 10.4 13.9 95.7 than gioi thieu

Mua vi day la xu 9 3.2 4.3 100.0 huong mua sam moi

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B13: NGUỒN GỐC XUẤT XỨ CỦA QUẦN ÁO THỜI TRANG MÀ

KHÁCH HÀNG HAY MUA NHẤT TRÊN INTERNET

Frequency Percent

Valid Viet Nam 98 35.0 Valid Percent 47.1 Cumulative Percent 47.1

Trung Quoc 31 11.1 14.9 62.0

Han Quoc, Thai Lan 69 24.6 33.2 95.2

Chau Au, My 10 3.6 4.8 100.0

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B14: HÌNH THỨC KHUYẾN MÃI ĐƯỢC YÊU THÍCH NHẤT HIỆN

NAY KHI MUA QUẦN ÁO THỜI TRANG TRÊN INTERNET

Frequency Percent

Valid Cao trung thuong lien Valid Percent 4.3 Cumulative Percent 4.3 3.2 9

Mua hang kem qua tang 19.2 23.6 14.3 40

Giam gia truc tiep 74.5 98.1 55.4 155

Cong diem tich luy 1.9 100.0 1.4 4

Total 100.0 74.3 208

Missing System 25.7 72

Total 100.0 280

PHỤ LỤC B15: HÌNH THỨC MINH HỌA SẢN PHẨM MÀ KHÁCH HÀNG

THÍCH NHẤT

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Hinh chi chup san pham 15.4 20.7 43 20.7

Hinh chup nguoi mau mac san 83 29.6 39.9 60.6 pham o ngoai canh phu hop

Hinh chup nguoi mau mac san 82 29.3 39.4 100.0 pham tai showroom

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B16: MẠNG XÃ HỘI MÀ KHÁCH HÀNG THAM GIA NHIỀU

NHẤT TRÊN INTERNET HIỆN NAY

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Facebook 140 50.0 67.3 67.3

Zingme 25 8.9 12.0 79.3

Google Plus 15 5.4 7.2 86.5

You tube 28 10.0 13.5 100.0

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B17: NGUỒN THÔNG TIN ĐƯỢC THAM KHẢO NHIỀU NHẤT

KHI MUA QUẦN ÁO THỜI TRANG TRÊN INTERNET HIỆN NAY

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Quang bao tren bao, tap chi 45 16.1 21.6 21.6

Quang cao tren internet 106 37.9 51.0 72.6

To roi 6 2.1 2.9 75.5

Nguoi quen, ban be gioi thieu 51 18.2 24.5 100.0

Total 208 74.3 100.0

Missing System 72 25.7

Total 280 100.0

PHỤ LỤC B18: ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ TRANG

ZALORA.VN VÀ CHON.VN

Std. N Minimum Maximum Mean Deviation

Chat luong va dich vu san pham 72 5 6.60 .620 7 zalora.vn

Gia ca san pham ban tren zalora.vn 72 5 6.21 .604 7

Phan phoi ban hang cua zalora.vn Truyen thong chieu thi cua zalora.vn 72 72 7 8 7.89 9.01 .848 .265 10 10

Chat luong va dich vu san pham 72 5 8.08 1.441 10 chon.vn

Gia ca san pham ban tren chon.vn Phan phoi ban hang cua chon.vn Truyen thong chieu thi cua chon.vn 72 72 72 3 3 3 3.93 4.06 4.63 .845 1.481 1.788 5 7 8

Valid N (listwise) 72

PHỤ LỤC B19: THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI THAM GIA KHẢO SÁT

Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Tu 25 den duoi 30 tuoi 135 48.2 64.3 64.3

Tu 30 den duoi 35 tuoi 75 26.8 35.7 100.0

Total 210 75.0 100.0

Missing System 70 25.0

Total 280 100.0

Thu nhập bình quân hàng tháng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 10 trieu den duoi 15 trieu/thang 122 43.6 58.1 58.1

Tu 15 den duoi 20 trieu/thang 23.2 31.0 89.0 65

Tu 20 trieu tro len/thang 8.2 11.0 100.0 23

Total 75.0 100.0 210

Missing System 25.0 70

Total 100.0 280

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Hanh chinh, van phong 120 42.9 58.5 58.5

Kinh doanh, marketing 10.4 14.1 29 72.7

Lien quan den nghe thuat 10.4 14.1 29 86.8

27 Lien quan den chuyen mon rieng 9.6 13.2 100.0

Total 205 73.2 100.0

Missing System 75 26.8

Total 280 100.0

PHỤ LỤC C

PHỤ LỤC C1: NHỮNG YẾU TỐ LÔI CUỐN KHÁCH HÀNG MUA HÀNG

TRỰC TUYẾN HIỆN NAY TRÊN THẾ GIỚI

PHỤ LỤC C2: NHỮNG YẾU TỐ KHÁCH HÀNG CHO LÀ TRỞ NGẠI KHI

MUA HÀNG TRỰC TUYẾN HIỆN NAY

PHỤ LỤC C3: HƯỚNG DẪN ĐẶT MÃ SỐ SẢN PHẨM

Số TT Yếu tố Miêu tả Kí hiệu

Trang phục công sở CS

1 Loại sản phẩm Trang phục dự tiệc DT

Trang phục dạo phố DP

Mỗi nhà cung ứng sẽ có số thứ 2 Nhà cung ứng xxx tự khác nhau, có 3 chữ số

Số thứ tự của sản phẩm được

tính dựa vào số lượng sản phẩm

do mỗi nhà may cung ứng 3 Số thứ tự của sản phẩm zzz

Mỗi sản phẩm có số thứ tự khác

nhau, có 3 chữ số

Mã số sản phẩm sẽ có công thức là (Loại sản phẩm)(nhà cung ứng)(số thứ tự của sản

phẩm)

Ví dụ: Sản phẩm có mã số CS020230 là sản phẩm thuộc loại trang phục công sở, do

nhà may Ngọc Thảo, có ký hiệu 020 may gia công và đây là loại sản phẩm thứ 230 mà

nhà may này đã cung cấp cho công ty.

PHỤ LỤC C4: CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH TUYỀN DỤNG

Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng

- Giám đốc hoặc người phụ trách bộ phận sẽ xác định nhu cầu tuyển dụng với các nội

dung sau:

+ Chức danh cần tuyển dụng.

+ Bản mô tả công việc.

+ Tiêu chuẩn chức danh.

+ Kết quả phải hoàn thành của công việc.

+ Thời gian tuyển dụng

Bước 2: Thông báo tuyển dụng

Người phụ trách công tác tuyển dụng sẽ chọn kênh để thông báo thông tin tuyển dụng

tùy theo vị trí cần tuyển. Các kênh có thể đăng thông tin: internet, báo chí, website của

công ty, các trung tâm giới thiệu việc làm và các phương tiện truyền thông đại chúng

khác. Với các vị trí quản lý cấp cao, công ty có thể thuê các công ty Tư vấn nhân sự để

đảm bảo tuyển dụng được nhân sự phù hợp.

Bước 3: Sơ tuyển - vòng 1

Người phụ trách công tác tuyển dụng sẽ chọn lọc hồ sơ của các ứng viên phù hợp dựa

vào một số tiêu chí xét chọn hồ sơ:

+ Hồ sơ trình bày cẩn thận, sáng tạo, rõ ràng và đầy đủ thông tin

+ Chuyên môn của ứng viên phù hợp với bản mô tả công việc

+ Trình độ học vấn, độ tuổi và hoàn cảnh gia đình phù hợp với chức danh tuyển dụng

+ Định hướng nghề nghiệp của ứng viên

Bước 4: Phỏng vấn - vòng 2

Giám đốc hoặc người phụ trách bộ phận sẽ trực tiếp phỏng vấn các ứng viên được chọn

trong vòng 1 để chọn ra ứng viên có năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và thái độ phù

hợp với nhu cầu tuyển dụng. Các tiêu chí lựa chọn ứng viên vòng này:

+ Thái độ với công việc và trong giao tiếp.

+ Mức độ hiểu biết và kinh nghiệm về ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của công ty.

+ Khả năng, kỹ năng, năng lực phù hợp với bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn

chức danh.

+ Mức lương trong ngân sách được duyệt

Bước 5: Tuyển chọn

- Người phụ trách tuyển dụng sẽ thông báo với tất cả ứng viên về kết quả tuyển dụng.

+ Những người không được tuyển chọn sẽ được nhận thư cám ơn.

+ Người được tuyển sẽ nhận thông báo trúng tuyển.

Bước 6: Thử việc

Trước khi ký hợp đồng chính thức, người lao động được ký hợp đồng thử việc trong 2

tháng.

Nhân viên phụ trách nhân sự phải thông báo và giới thiệu đến nhân viên thử việc:

+ Thời gian làm việc, thời gian thử việc, mức lương, một số vấn đề về nội quy quy

định của công ty.

+ Bản mô tả công việc, các báo cáo kết quả công việc và cấp trên quản lý trực tiếp.

+ Các nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm trong thời gian thử việc.

+ Văn hóa, tầm nhìn, sứ mạng, triết lý kinh doanh và mục tiêu của công ty.

+ Ngoài ra, nhân viên thử việc phải được giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ và nhân sự

của các phòng ban chuyên môn

Bước 7: Đánh giá kết quả thử việc

Hết thời gian thử việc, cấp trên trực tiếp sẽ đánh giá để xác định mức độ đạt yêu cầu

của nhân viên thử việc. Các tiêu chí đánh giá:

+ Mức độ hoàn thành công việc

+ Thời gian hoàn thành công việc.

+ Mức độ sáng tạo.

+ Ý thức trách nhiệm đối với công việc.

+ Sự phù hợp với văn hóa công ty.

+ Thái độ đối với đồng nghiệp

Bước 8: Tuyển dụng và ký hợp đồng lao động chính thức

Nhân viên thử việc nếu đạt yêu cầu sẽ được tuyển dụng và ký hợp đồng lao động chính

thức. Công ty sẽ tiến hành thực hiện các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

bảo hiểm thất nghiệp và thủ tục gia nhập công đoàn cho người lao động.

PHỤ LỤC C5: BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC CỦA

TỪNG VỊ TRÍ

 Giám đốc:

- Bản mô tả công việc:

+ Quản lý và chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty.

+ Xây dựng chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của công ty theo từng thời kỳ,

từng năm.

+ Xây dựng các hình thức khuyến khích, khen thưởng cho người lao động tạo động lực

làm việc hiệu quả. Thực hiện đánh giá kết quả làm việc của lao động hàng tháng, quý,

năm, đảm bảo kết quả làm việc của nhân viên được đánh giá đúng và hiệu quả, và được

khích lệ kịp thời.

+ Thực hiện và giải quyết các thủ tục về quan hệ lao động như hợp đồng, nội quy kỷ

luật, sa thải, nghỉ việc .v.v

+ Xây dựng và hoàn thiện quy trình làm việc, quy trình phối hợp giữa các bộ phận

trong Chi nhánh, tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động.

+ Hợp tác với quản lý của bên đối tác khách hàng, để xác định các nội dung dịch vụ

cung cấp cho khách hàng.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp đại học trở lên hệ chính quy với chuyên ngành Quản trị Kinh doanh.

+ Kinh nghiệm: tối thiểu 05 năm kinh nghiệm quản lý điều hành công ty ở vị trí tương

tự.

+ Hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh thương mại trực tuyến, chăm sóc khách hàng,

marketing, có kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề của người lao động.

+ Kỹ năng mềm: - Tổ chức, quản lý điều hành hiệu quả

- Kỹ năng đàm phán/ thương thuyết tốt.

- Chủ động, quyết đoán, sáng tạo trong công việc.

- Kỹ năng động viên, khích lệ nhân viên

- Kỹ năng giao việc.

 Nhân viên hành chính nhân sự

- Bản mô tả công việc:

+ Thực hiện các công việc liên quan đến công tác hành chính: Theo dõi các quá trình

sử dụng, nhập xuất tài sản trong công ty; quản lý và cấp phát đồng phục; thực hiện các

thủ tục hành chính, pháp luật liên quan đến công ty; soạn thảo các văn bản hành chính;

đóng dấu và quản lý con dấu;

+ Thực hiện các công việc liên quan đến công tác nhân sự: quản lý và khai báo lao

động; thực hiện các thủ tục bảo hiểm cho nhân viên toàn công ty; thực hiện công tác

tuyển dụng, đào tạo, chấm công và quản lý ngày phép của nhân viên; theo dõi và thực

hiện công tác công đoàn công ty; giải quyết chế độ cho nhân viên; xây dựng chế độ

khen thưởng; kỷ luật trong công ty,….

+ Thực hiện các công tác hành chính nhân sự khác theo yêu cầu củ cấp trên.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các chuyên ngành liên quan Quản trị nguồn nhân lực;

Kinh tế; Hành chính văn phòng.

+ Ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính nhân sự.

+ Trung thực, siêng năng, chịu khó

 Kế toán

- Bản mô tả công việc:

+ Theo dõi, tổng hợp và quản lý về tình hình thu chi trong hoạt động kinh doanh hàng

của công ty.

+ Quản lý chứng từ, sổ sách liên quan đến hoạt động bán hàng và kinh doanh của công

ty.

+ Lập các báo cáo theo quy định (hàng ngày, tuần, tháng, kỳ, đột xuất): báo cáo kinh

doanh, báo cáo doanh thu, báo cáo hàng nhập gửi, báo cáo hoá đơn, báo cáo công nợ,

báo cáo thưởng phạt…

+ Quản lý và báo cáo số liệu nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu và sản phẩm.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các chuyên ngành liên quan kế toán tài chính

+ Có kinh nghiệm về kế toán kho và kế toán bán hàng.

+ Nghiệp vụ kế toán tốt.

+ Trung thực, nhanh nhẹn, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

+ Kỹ năng kiểm tra, đối chiếu

+ ưu tiên ứng viên có hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh của công ty

+ Biết sử dụng các phần mềm kế toán

 Nhân viên bán hàng online

- Bản mô tả công việc:

+ Kiểm tra thường xuyên số lượng hàng hóa để biết mặt hàng nào được khách hàng ưa

chuộng, số lượng hàng hóa còn trong kho để có kế hoạch bổ sung hàng.

+ Nhận đơn hàng của khách online, liên hệ khách để xác nhận về việc mua hàng.

+ Kiểm tra việc thanh toán và giao hàng cho khách mua hàng qua internet.

+ Cập nhật thông tin khách hàng vào danh sách.

+ Tiếp xúc, trả lời và giao dịch với khách online trên website.

+ Tư vấn cho khách về các trang phục phù hợp khi khách có nhu cầu.

+ Gọi điện, gửi mail cho khách để giới thiệu về sản phẩm.

+ Quản lý và phát triển facebook của công ty.

+ Phụ trách tư vấn và bán hàng cho khách qua facebook.

+ Duy trì và chăm sóc mối quan hệ lâu dài với khách hàng, mở rộng khách hàng tiềm

năng nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Yêu thích và đam mê Internet Marketing, thích online, thương mại điện tử.

+ Giọng nói dễ nghe, lưu loát.

+ Có khả năng giao tiếp tốt qua điện thoại.

+ Có năng khiếu về thời trang.

+ Có khả năng giao tiếp, thuyết phục khách hàng.

+ Có khả năng trình bày, tư vấn về sản phẩm.

+ Có khả năng quản lý và phát triển facebook

+ Có kinh nghiệm trong việc post tin, bài viết về thời trang

+ Có tính cẩn thận trong công việc, luôn cố gắng học hỏi.

+ Kỹ năng sales online tốt.

+ Trung thực, năng động, nhiệt tình, siêng năng, nhiệt huyết trong công việc.

+ Có sự cầu tiến và đam mê trong công việc,chịu được áp lực doanh số.

 Nhân viên chăm sóc, tư vấn cho khách hàng kiêm bán hàng trực tiếp

- Bản mô tả công việc:

+ Tiếp khách tại văn phòng

+ Bán hàng cho khách trực tiếp tại văn phòng.

+ Viết hoá đơn, phiếu thu, biên bản giao nhận, xác nhận công nợ cho khách hàng, đối

tác.

+ Tiếp điện thoại của công ty.

+ Trực điện thoại số đường dây nóng của công ty để có thể phục vụ khách hàng 24/24.

+ Làm việc theo ca trực.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Giọng nói dễ nghe, lưu loát.

+ Có khả năng giao tiếp tốt qua điện thoại.

+ Có năng khiếu về thời trang.

+ Có khả năng giao tiếp, thuyết phục khách hàng.

+ Có khả năng trình bày, tư vấn về sản phẩm.

+ Có ngoại hình là một lợi thế.

+ Có tính cẩn thận trong công việc, luôn cố gắng học hỏi.

+ Kỹ năng bán hàng trực tiếp tốt.

+ Trung thực, năng động, nhiệt tình,siêng năng, nhiệt huyết trong công việc.

+ Có sự cầu tiến và và đam mê trong công việc,chịu được áp lực doanh số.

 Nhân viên marketing kiêm phụ trách việc quản lý và chăm sóc website

- Bản mô tả công việc:

+ Thực hiện các chương trình, kế hoạch marketing để tăng cường nhận diện thương

hiệu cho trang web và sản phẩm của công ty.

+ Chịu trách nhiệm về hình ảnh của sản phẩm và các thông tin trên trang web

+ Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho trang web và công ty.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing.

+ Ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực marketing, đặc biệt là marketing online.

+ Hiểu biết về thời trang và lĩnh vực kinh doanh trực tuyến.

+ Thông thạo Photoshop, và các phần mềm đồ họa.

+ Có kinh nghiệm trong việc thiết kế in ấn các tài liệu/vật phẩm Marketing.

+ Độc lập, chủ động trong công việc.

+ Nhanh nhẹn, hoạt bát, sáng tạo.

 Nhân viên thu mua kiêm kiểm tra chất lượng sản phẩm

- Bản mô tả công việc:

+ Tìm kiếm các nhà cung cấp có uy tín để mua hàng có chất lượng tốt với giá cả hợp

lý.

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm và các mặt hàng mà công

ty mua.

+ Tìm kiếm và kiểm tra năng lực của các nhà may để hợp tác trong việc may sản phẩm

cho công ty.

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.

+ Thiết lập mối quan hệ với các đối tác cung ứng nguyên vật liệu, các nhà may.

+ Tìm nguồn cung cấp sản phẩm cho công ty,

+ Đàm phán hợp đồng, thỏa thuận hình thức hợp tác, mức chiết khấu, chế độ bảo hành,

chế độ trả lại hàng, vận chuyển, nhập hàng với các bên cung cấp.

+ Quản lý thông tin nguồn hàng, gửi báo cáo hàng ngày.

+ Lên kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch nhập sản phẩm từ nhà cung cấp.

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản lý chất lượng.

+ Có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm trở lên làm về lĩnh vực thu mua hàng hóa, liên kết

đầu mối.

+ Am hiểu, nắm bắt được nhu cầu và tình hình biến động của thị trường.

+ Chịu được áp lực công việc, nhiệt tình sáng tạo trong công việc, tư duy tổng hợp và

phân tích tốt

+ Kỹ năng thương lượng và đàm phán tốt.

+ Trung thực, nhanh nhẹn và hoạt bát.

 Nhân viên giao hàng

- Bản mô tả công việc:

+ Chịu trách nhiệm giao hàng đến tận nơi cho khách trong nội thành và thu đủ tiền bán

hàng đối với các sản phẩm đi giao.

+ Thực hiện theo quy trình giao hàng mà công ty quy định

- Tiêu chuẩn công việc:

+ Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên.

+ Có xe gắn máy.

+ Thông thạo các địa điểm trong thành phố.

+ Siêng năng, cần cù và thật thà

 Trừ nhân viên giao hàng, tất cả các vị trí còn lại đòi hỏi biết sử dụng tốt các phần

mềm vi tính cơ bản: word, excel, power point,…; sử dụng tốt internet và giao tiếp tiếng

Anh cơ bản.

PHỤ LỤC C6: CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

- Trả lương theo thời gian: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ ngày làm

việc thực tế của tháng. Lương thời gian áp dụng cho nhân viên hành chính nhân sự, kế

toán.

- Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ vào số

lượng, sản phẩm bán được. Áp dụng cho nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng,

nhân viên marketing của công ty.

- Trả lương Khoán: là hình thức trả lương theo khối lượng và chất lượng công việc

phải hoàn thành. Mức lương khoán áp dụng cho giám đốc của công ty và nhân viên

phụ trách thu mua.

- Mức lương Thử việc: 85% lương ký hợp đồng lao động chính thức giữa công ty với

người lao động.

- Mức lương cơ bản: là mức lương thấp nhất dành cho vị trí công việc mà người lao

động có thể nhận, thường chiếm 50% mức lương mà người lao động ký hợp đồng

chính thức với công ty. Áp dụng cho nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng, nhân

viên marketing của công ty.

PHỤ LỤC C7: BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Đơn vị tính: ngàn đồng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

Tiền mặt đầu kỳ 718,050 677,400 664,200 689,430 758,580 882,630

1 Thu từ bán hàng 300,000 375,000 480,000 600,000 750,000 945,000

2 Vay thêm 0 0 0 0 0 0

n ề i t

g n ằ b u h T

Tổng tiền thu vào 300,000 375,000 480,000 600,000 750,000 945,000

Tổng tiền mặt 1,018,050 1,052,400 1,144,200 1,289,430 1,508,580 1,827,630

1 Nguyên vật liệu 120,000 150,000 192,000 240,000 300,000 378,000

2 Tiền công 60,000 75,000 96,000 120,000 150,000 189,000

3 Bao bì, nhãn 1,200 1,500 1,920 2,400 3,000 3,780 A. Giá thành sản xuất mác

4 Phí giao hàng 11,250 9,000 18,000 22,500 28,350

Tổng Giá thành 190,200 237,750 380,400 475,500 599,130

1 Thuê văn phòng 10,000 10,000 B. 10,000 10,000 10,000

n ề i t g n ằ b i h C

n 14,400 ề i t g n 304,320 ằ b i h 10,000 C

2 Lương nhân sự 96,950 96,950 96,950 96,950 96,950 96,950

3 Chi phí hành 2,500 2,500 2,500 2,500 2,500 2,500 chính

Chi phí quản lý (định phí) 4 Chi phí điện, 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000

nước

5 Chi phí 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 marketing

6 Lãi vay (12%) 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000

150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 150,450 Tổng chi phí quản lý

Trả nợ vay 0 0 0 0 0 0 D. Khác

Tổng tiền chi ra 340,650 388,200 454,770 530,850 625,950 749,580

Tiền mặt cuối kỳ 677,400 664,200 689,430 758,580 882,630 1,078,050

Đơn vị tính: ngàn đồng Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Tiền mặt đầu kỳ 1,078,050 1,273,470 468,890 756,660 1,159,720 1,562,780

1 Thu từ bán hàng 945,000 945,000 1,170,000 1,485,000 1,485,000 1,860,000

2 Vay thêm 0 0 0 0 0 0

n ề i t

g n ằ b u h T

945,000 945,000 1,170,000 1,485,000 1,485,000 1,860,000 Tổng tiền thu vào

Tổng tiền mặt 2,023,050 2,218,470 1,638,890 2,241,660 2,644,720 3,422,780

1 Nguyên vật liệu 378,000 378,000 468,000 594,000 594,000 744,000

2 Tiền công 189,000 189,000 234,000 297,000 297,000 372,000

3 Bao bì, nhãn 3,780 3,780 4,680 5,940 5,940 7,440 A. Giá thành sản xuất mác

4 Phí giao hàng 28,350 28,350 35,100 44,550 44,550 55,800

Tổng Giá thành 599,130 599,130 741,780 941,490 941,490 1,179,240

10,000 1 Thuê văn phòng 10,000 10,000 10,000 10,000

2 Lương nhân sự 96,950 96,950 96,950 96,950 96,950

3 Chi phí hành 2,500 2,500 2,500 2,500 2,500 chính

n ề i t g n ằ b i h C

10,000 n ề i t 96,950 g n ằ b 2,500 i h C B. Chi phí quản lý (định

phí) 4 Chi phí điện, 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 nước

5 Chi phí 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 marketing

6 Lãi vay (12%) 10,000 10,000 0 0 0 0

150,450 150,450 140,450 140,450 140,450 140,450 Tổng chi phí quản lý

0 0 0 Trả nợ vay 0 1,000,000 0 D. Khác

Tổng tiền chi ra 749,580 1,749,580 882,230 1,081,940 1,081,940 1,319,690

Tiền mặt cuối kỳ 1,273,470 468,890 756,660 1,159,720 1,562,780 2,103,090

PHỤ LỤC C8: DỰ BÁO THU NHẬP

Đơn vị tính: ngàn đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng

I-/ Doanh thu thuần 11,340,000 14,220,000 17,820,000 43,380,000

II-/ Giá vốn hàng bán (c-d) 6,804,000 8,388,000 10,512,000 25,704,000

a Tồn kho đầu kỳ 0 567,000 711,000

b Nguyên vật liệu 7,371,000 8,532,000 10,692,000

c Thành phẩm (a+b) 7,371,000 9,099,000 11,403,000

d Tồn kho cuối kỳ 567,000 711,000 891,000

III-/ Lợi nhuận gộp (I-II) 4,536,000 5,832,000 7,308,000 17,676,000

IV-/ Chi phí hoạt động 2,105,960 2,372,420 2,680,210 7,158,590

(1+2)

1 Chi phí bán hàng 745,560 879,480 1,041,480

(a+b+c)

a Phí giao hàng 340,200 426,600 534,600

b Bao bì, nhãn mác 45,360 56,880 71,280

c Chi phí marketing 360,000 396,000 435,600

2 Chi phí quản lý 1,360,400 1,492,940 1,638,730

(a+b+c+d+e)

a Thuê văn phòng 120,000 132,000 145,200

b Lương nhân viên 1,163,400 1,279,740 1,407,714

c Chi phí hành chính 30,000 33,000 36,300

d Chi phí điện, nước 12,000 13,200 14,520

e Khấu hao thiết bị, 35,000 35,000 35,000

văn phòng

V-/ Thu nhập hoạt động 2,430,040 3,459,580 4,627,790 10,517,410

(III-IV)

VI-/ Lãi vay (12%) 80,000 0 0 80,000

VII-/ Các khoản chi khác 121,502 172,979 231,390 525,871

(5%)

Lãi trước thuế (V-VI-VII) 2,228,538 3,286,601 4,396,400 9,911,539

623,991 920,248 1,230,992 2,775,231 Thuế

Lãi sau thuế 1,604,547 2,366,353 3,165,408 7,136,308