BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
C tháng 6 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯ NG D N KHOA HỌC
TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC
C tháng 6 năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
ôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến Tỷ lệ chi trả cổ tức
của các Công ty niêm yết tại Thị trường Chứng khoán Việt Nam”là công trình
nghiên cứu của riêng tôi Các liệu kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công b trong bất kỳ công trình nào khác
ôi xin cam đoan rằng mọi ự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
g c Luận văn được thực hiện dưới ự hướng dẫn khoa học của S guyễn rần
Phúc.
Học viên thực hiện Luận văn
Lê Thị Hồng Nhung
ii
LỜI CẢM ƠN
ôi xin chân thành cảm ơn:
S guyễn rần húc đã tận tình hướng dẫn góp ý và động viên tôi trong u t
quá trình thực hiện đề tài hững trao đổi chia ẻ của hầy giúp tôi định hướng và
hoàn thành bài luận văn t t nghiệp
Quý hầy Cô giáo là giảng viên Đại học công nghệ hành ph ồ Chí inh đã
giảng dạy từ những kiến thức cơ bản đến những kiến thức chuyên âu để từ đó giúp tôi
hoàn thành đề tài này
Ban lãnh đạo nhà trường cùng quý hầy Cô giáo vụ hòng Quản lý Khoa học
và Đào tạo au Đại học trường Đại học công nghệ hành ph ồ Chí inh đã tạo điều
kiện cho tôi có cơ hội hoàn thành luận văn này
Cu i cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình bạn bè đã luôn động
viên giúp đỡ để tôi tự tin trong u t quá trình thực hiện đề tài.
Lê Thị Hồng Nhung
iii
TÓM TẮT
rong khi vẫn còn về các tranh cãi về chính ách cổ tức của công ty tại các thị
trường v n hoàn hảo các tranh cãi này còn nhiều hơn trong thế giới thực nơi không
có ự tồn tại của thị trường hoàn hảo Sự hiện diện của thông tin bất đ i xứng vấn
đề chi phí đại diện thuế và chi phí giao dịch tất cả càng làm cho chính ách cổ tức
trở nên quan trọng Đã có rất nhiều các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm c
gắng xác định những yếu t quyết định đến chính ách cổ tức của công ty uy
nhiên đến nay vẫn chưa có ự đồng thuận về những yếu t ảnh hưởng đến chính
ách cổ tức của Công ty Vấn đề này thậm chí còn phức tạp hơn khi đề cập đến
những thị trường kinh tế mới nổi ghiên cứu này c gắng tìm hiểu thêm về chính
ách cổ tức tại thị trường chứng khoán Việt am nơi mà các nghiên cứu về các yếu
t quyết định đến chính ách chia cổ tức của công ty còn hạn chế
ghiên cứu này tập trung vào việc đạt được hai mục tiêu chính ục tiêu thứ
nhất là thực nghiệm kiểm tra các yếu t quyết định chính ách cổ tức của các công
ty và tìm hiểu m i tương quan giữa cổ tức và các yếu t này ghiên cứu phân tích
ảnh hưởng của các đặc tính của các công ty như lợi nhuận tăng trưởng đòn bẩy tài
chính quy mô tuổi công ty… trên mô hình chi trả cổ tức để xác định mức độ ảnh
hưởng khác nhau của các yếu t này đ i với chính ách thanh toán cổ tức của các
công ty tại Việt am ục tiêu thứ hai của đề tài là đề xuất ra định hướng và giải
pháp cho các chính ách quyết định chia cổ tức cho các doanh nghiệp tại thị trường
Việt am đồng thời đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo bổ ung cho đề tài này
iv
ABSTRACT
While there is still debate about the dividend policy of the company in the
perfect capital market, the debate has also more than in the real world where there is
no existence of perfect markets. The presence of asymmetric information, agency
costs problems, taxes and transaction costs, all the more make dividend policy
becomes critical. There were a lot of theoretical research and empirical try to
identify the factors determining the dividend policy of the company. However, to
date, there is no consensus about the factors affecting the dividend policy of the
Company. This problem is even more complex when it comes to the emerging
markets. This study tried to find out more about dividend policy in Vietnam's stock
market, where the study of the factors determining the dividend policy of the
company is limited.
This rerearch focused on achieving two main objectives. The first objective is
to test the determinants of dividend policy of the company and find out the
relationship between dividends and other factors. The study analyzes the impact of
the characteristics of companies such as profitability, growth, financial leverage,
size and age of the company... on the dividend payment model to determine the
impact of different levels of these factors for the dividend payment policy of the
company in Vietnam. The second objective of this research is to propose a direction
and policy solutions to the dividend decision to businesses in Vietnam at the same
time market research proposal complements the next subject.
v
MỤC LỤC
LỜ CA ĐOA ....................................................................................................... i
LỜ CẢ Ơ ............................................................................................................ ii
Ó Ắ ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
ỤC LỤC ................................................................................................................... v
DA ỤC CÁC Ừ V Ế Ắ ........................................................................ viii
DA ỤC BẢ G ................................................................................................. ix
DA ỤC B ỂU Đ Đ Ị SƠ Đ Ì Ả ........................................... x
C ƯƠ G : Ổ G QUA ....................................................................................... 1
1 1 Lý do hình thành đề tài ......................................................................................... 1
1 2 ục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
1 Câu h i nghiên cứu ............................................................................................... 3
1 Đ i tượng phạm vi và thời gian nghiên cứu ....................................................... 3
1 1 Đ i tượng nghiên cứu......................................................................................... 3
1.4.2 hạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ..................................................... 3
1 hương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
1 6 hững đóng góp của nghiên cứu .......................................................................... 4
1 Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................. 5
C ƯƠ G 2 CƠ SỞ LÝ UYẾ ............................................................................ 6
2 1 ổng quan lý thuyết .............................................................................................. 6
2 1 1 Khái niệm về cổ tức và chính ách cổ tức ......................................................... 6
2.1.1 1 Khái niệm cổ tức ............................................................................................. 6
2 1 1 2 Khái niệm về chính ách cổ tức ...................................................................... 7
vi
2 1 2 Các chính ách chi trả cổ tức .............................................................................. 8
2 1 2 1 Chính ách lợi nhuận giữ lại thụ động ............................................................ 8
2 1 2 2 Chính ách cổ tức tiền mặt ổn định ................................................................. 8
2 2 Các lý thuyết về chính ách cổ tức ........................................................................ 9
2 2 1 Lý thuyết của odigliani & iller (1961) ........................................................ 9
2 2 2 Lý thuyết của Jame E Walter (1963) ............................................................. 10
2 2 Lý thuyết của yron Gordon (196 ) ............................................................... 11
2 2 Lý thuyết của John Lintner (19 6)................................................................... 12
2 ổng quan các nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 13
2 1 Đề tài nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 13
2 2 Đề tài nghiên cứu trong nước ........................................................................... 28
KẾ LUẬ C ƯƠ G 2 .......................................................................................... 32
C ƯƠ G ƯƠ G Á G Ê CỨU ....................................................... 33
1 hiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 33
1 1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 33
1 2 ô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 35
1 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 36
1 1 hân t hu nhập hiện tại hay dự kiến ......................................................... 36
1 2 hân t Cơ hội tăng trưởng .......................................................................... 36
1 hân t Quy mô doanh nghiệp ..................................................................... 37
1 hân t Đòn bẩy tài chính ............................................................................ 37
1 hân t Khả năng inh lời ............................................................................ 38
1 6 hân t ính thanh khoản ............................................................................. 39
3.1 hân t ỷ ER ........................................................................................ 39
vii
1 Cách thức thu thập xử lý dữ liệu ..................................................................... 41
1 1 Cách thức thu thập dữ liệu
41
1 2 Công cụ xử lý và phân tích dữ liệu
41
2 hương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42
KẾ LUẬ C ƯƠ G .......................................................................................... 44
C ƯƠ G : KẾ QUẢ G Ê CỨU ................................................................. 45
1 h ng kê mô tả ................................................................................................... 45
2 hân tích hồi qui ................................................................................................. 46
2 1 hân tích tương quan giữa các biến ................................................................. 46
2 2 hương pháp nhập các biến vào mô hình ........................................................ 47
2 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui ............................................... 47
2 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội ............................. 48
2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ hồi quy ................................... 48
2 6 Kiểm định giả định phương ai của ai (phần dư) không đổi ...................... 49
2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân ph i chuẩn ......................................... 50
2 8 Kiểm tra giả định không có m i tương quan giữa các biến độc lập ( iện tượng
đa cộng tuyến) ........................................................................................................... 52
2 9 Đánh giá mức độ tác động của các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức
của các doanh nghiệp Việt am................................................................................ 53
C ƯƠ G KẾ LUẬ VÀ K Ế G Ị ............................................................. 56
1 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 56
2 Kiến nghị và hàm ý chính ách ........................................................................... 57
ạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................. 59
À L ỆU A K ẢO ......................................................................................... 60
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BCTC
Báo cáo tài chính
HNX
Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE
Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
SGDCK
Sở giao dịch chứng khoán
TTCK
Thị trường chứng khoán
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
ix
DANH MỤC BẢNG Bảng 2 1 óm tắt các nghiên cứu trước ................................................................... 29
Bảng 1 óm tắt các nhân t tác động và kỳ vọng dấu .......................................... 40
Bảng 1 h ng kê mô tả tỷ lệ chi trả cổ tức và các nhân t ảnh hưởng ................. 45
Bảng 2 a trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .................. 46
Bảng hương pháp nhập các biến vào phần mềm S SS ................................... 47
Bảng Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội ................ 47
Bảng Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .................. 48
Bảng 6 Bảng kết quả các trọng hồi qui ............................................................. 49
Bảng Bảng kiểm định giả định phương ai của ai ....................................... 49
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ình 1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 34
ình 2 ô hình nghiên cứu .................................................................................. 35
Hình 1 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui .................... 50
ình 2 Đồ thị - lot của phần dư – đã chuẩn hóa ............................................ 51
ình Đồ thị i togram của phần dư – đã chuẩn hóa ......................................... 52
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 L do h nh thành đ tài
ột trong những đòi h i cơ bản để hệ th ng tài chính phát triển là phải có một
thị trường v n có tổ chức nơi mà các nhà đầu tư có thể mua và bán chứng khoán
Có hai cách để công ty huy động v n: thứ nhất là đi vay theo đó ẽ làm tăng nợ thứ
hai là phát hành cổ phiếu (cổ phiếu ưu đã hay cổ phiếu thường) ẽ làm tăng v n chủ
ở hữu
hông thường công ty ẽ chọn cách phát hành cổ phiếu vì cổ phiếu có đặc
điểm là không thời hạn có thể mua lại khi cần và dòng tiền đi ra không biến động
lớn vì không phải trả v n g c hà đầu tư mua cổ phiếu của công ty gọi là cổ đông
đây là người chủ ở hữu của công ty hững nhà đầu tư mong mu n có được thu
nhập từ việc góp v n của mình với vai trò cổ đông họ có quyền đóng góp vào ự
thành công hay thất bại trong hoạt động của công ty Do đó thông thường những
công ty ẽ chi trả cổ tức cho cổ đông thường và cổ đông ưu đãi khi công ty có lợi
nhuận cùng với quyết định chi trả cổ tức của hội đồng quản trị Cổ đông xem việc
chi trả cổ tức là thu nhập cho việc nắm giữ cổ phiếu công ty vì vậy cổ tức là một
yếu t ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên CK Chính ách cổ tức là
một trong ba quyết định quan trọng giúp gia tăng giá trị doanh nghiệp bên cạnh
quyết định tài trợ và chi tiêu của nhà quản trị tài chính trong công ty cổ phần Tuy
nhiên thông thường cổ tức bị đánh thuế ở một mức cao hơn o với việc chi trả lãi
vay Do đó có khả năng là đi vay có chi phí rẻ hơn o với việc phát hành cổ phiếu
Bất chấp điều đó nhiều công ty vẫn chi trả cổ tức và đây là một vấn đề khó giải
thích Fama and French (2001) và nhiều nhà nghiên cứu khác nghiên cứu quyết định
chi trả cổ tức và nợ của các công ty ở ỹ và đã chứng minh được rằng có m i quan
hệ giữa quyết định cổ tức của công ty với cơ hội đầu tư khả năng inh lời và quy
mô công ty.
Chính ách cổ tức là một trong những phần quan trọng nhất trong việc nghiên
cứu tài chính hiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu lí do tại ao các công ty lại chi trả
cổ tức heo MM (1961), chính ách cổ tức không làm thay đổi giá trị tài ản của cổ
2
đông Sự giải thích cho lí do công ty chi trả cổ tức là nhằm giải quyết vấn đề người
đại diện vấn đề này cho rằng có xung đột lợi ích giữa người quản lý và cổ đông
trong công ty heo phân tích của Ea terbrook’ (198 ) vai trò giám át vấn đề
người đại diện của cổ tức là làm giảm bớt mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ
đông Vấn đề người đại diện theo phân tích của Jen en (1986) xuất hiện từ động cơ
của nhà quản lý họ hành động vì lợi ích cá nhân của mình tức là họ xây dựng đế
chế của mình bằng cách đầu tư dòng tiền tự do vào dự án có V âm hoặc chỉ tiêu
tiền mặt quá mức cho các khoản thưởng thù lao và các đặc quyền hư vậy cổ tức
làm giảm bớt vấn đề này bằng cách giảm dòng tiền tự do ẵn có để chi tiêu của nhà
quản lý
uy nhiên tổng dòng tiền tự do phụ thuộc vào nhu cầu v n của công ty để tài
trợ cho ự phát triển của công ty hìn chung những công ty đang trong giai đoạn
phát triển với nhiều cơ hội đầu tư có xu hướng dòng tiền tự do thấp do đó ẽ chi trả
cổ tức thấp hơn rái lại những công ty đang trong giai đoạn ổn định có ít dự án có
khả năng inh lời để đầu tư có xu hướng có dòng tiền tự do cao do đó có khả năng
chi trả cổ tức cao Vì vậy chính ách cổ tức của công ty chịu ảnh hưởng bởi vòng
đời của công ty Đó là lý thuyết vòng đời (DeAngelo et al 2006; Fama and French
2001; Grullon et al., 2002).
Bởi vì có nhiều bài nghiên cứu trước đây về chính ách cổ tức cung cấp các
bằng chứng ở ỹ và những thị trường đã phát triển trong thời gian gần đây những
nhà nghiên cứu đã bắt đầu nghiên cứu chính ách cổ tức của công ty ở thị trường
mới nổi và gia tăng nhận thức rằng chính ách cổ tức bị ảnh hưởng bởi b i cảnh nơi
nó ra đời (Aivazian V Booth L & Cleary S 200 ) Đề tài này nghiên cứu về
chính ách cổ tức của những công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
am cụ thể là trên SGDCK C và giai đoạn 2011-201 với nỗ lực làm
áng t thêm về chính ách cổ tức của các công ty ở thị trường mới nổi
Các kết luận rút ra như au:
Đ i với chính ách cổ tức các lý thuyết hiện nay cho rằng gi ng như nền kinh
tế các nước đã phát triển chính ách cổ tức của các doanh nghiệp nằm trong khu
3
vực kinh tế mới nổi đều bị tác động bởi khả năng inh lời đòn bẩy tài chính tỷ lệ
giá trị thị trường trên giá trị ổ ách (Aivazian V Booth L & Cleary S 200 )
Các công ty trong nền kinh tế mới nổi thì trả cổ tức cao hơn các doanh nghiệp ở nền
kinh tế đã phát triển cụ thể là ở ỹ mặc dù họ chịu nhiều áp lực tài chính hơn khi
hoạt động Việc bảo vệ quyền lợi cổ đông càng mạnh mẽ thì chính ách cổ tức càng
cao (Mitton, 2004; La Porta et al., 2000).
hưng để tìm một lời giải thích duy nhất cho chính ách cổ tức là chưa có
Để biết chính ách cổ tức của các doanh nghiệp Việt am cụ thể là các công ty cổ
phần niêm yết trên àn OSE và HNX thời gian qua bị tác động bởi các nhân t nào
thuộc về đặc điểm của công ty? ác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
Tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết tại Thị trường Chứng khoán Việt
Nam”.
1.2 M c tiêu nghiên cứu
Luận văn này xác định các nhân t thuộc về đặc điểm của công ty ảnh hưởng
đến ỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết tại hị trường Chứng khoán Việt
am và mức độ ảnh hưởng của các nhân t đó đến tỷ lệ chi trả cổ tức như thế nào
1.3 Câu h i nghiên cứu
hững yếu t nào ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết
tại hị trường Chứng khoán Việt am?
Mức độ ảnh hưởng của các yếu t trên đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty
như thế nào?
1.4 Đối tư ng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
1.4.1 Đối tư ng nghiên cứu
Đ i tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân t các động đến tỷ lệ chi trả cổ
tức của các Công ty niêm yết trên hị trường Chứng khoán Việt am
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu
hạm vi nghiên cứu: ác giả chỉ nghiên cứu đến các công ty cổ phần đang
hoạt động tại Việt am niêm yết trên 2 àn chứng khoán ( OSE và HNX) S
lượng công ty tài chính nghiên cứu bao gồm 100 công ty được lựa chọn phi ngẫu
4
nhiên liệu được lựa chọn phù hợp và được lấy từ BC C báo cáo thường niên đã
được kiểm toán hời gian nghiên cứu các liệu trong giai đoạn năm từ năm
2011 đến năm 201 hương pháp thu thập được thực hiện bằng cách truy xuất các
báo cáo tài chính của công ty được niêm yết có ẵn trên web ite: cafef com và
viet tock vn guồn dữ liệu được trích từ các báo cáo tài chính được kiểm toán của
các công ty Do đó dữ liệu là hoàn toàn minh bạch trong b i cảnh của tính xác thực
Chi tiết của các công ty này được trình bày ở phần phụ lục
hời gian thực hiện nghiên cứu là từ tháng 9/201 đến tháng 6/2016.
1.5 Phư ng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích các nhân t
tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết tại Thị trường Chứng
khoán Việt Nam.
Dựa trên các công trình nghiên cứu trước đây tác giả đã tổng hợp, xây dựng
lại mô hình nghiên cứu sao cho phù hợp hơn với thực tế tại Việt am cũng như phù
hợp với điều kiện của nghiên cứu này.
Nguồn tài liệu chủ yếu là dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập dựa vào các báo
cáo thường niên của các công ty niêm yết đã được công b . Cùng với sự hỗ trợ của
các phần mềm như S SS icro oft Excel để th ng kê và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các nhân t đến chính sách chi trả cổ tức của các doanh nghiệp Việt
Nam.
1.6 Những đóng góp của nghiên cứu
Nghiên cứu này lựa chọn đ i tượng khảo sát là các nhân t ảnh hưởng đến tỷ
lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp đ i tượng khảo sát chính là các công ty cổ phần
được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM và Hà Nội. Dựa trên các mô
hình của các nghiên cứu trước và kết hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, tác giả xây dựng
mô hình nghiên cứu các nhân t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các Công ty
niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu đạt được, tìm
ra các yếu t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị
5
trường chứng khoán Việt am cũng như mức độ tác động của các yếu t đó trên cơ
sở đó đề xuất tỷ lệ chi trả cổ tức phù hợp cho các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
1.7 Kết c u của đ tài nghiên cứu:
Luận văn bao gồm chương:
Chương 1: Tổng quan - Giới thiệu lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên
cứu đ i tượng & phạm vi nghiên cứu phương pháp nghiên cứu; ý nghĩa và tính
mới của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: rình bày cơ ở lý thuyết, nội dung phương pháp và kết quả của
các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan trước đây Trình bày các lý thuyết về tỷ lệ
chi trả cổ tức, thực trạng chi trả cổ tức hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam.
Chương : Thiết kế quy trình nghiên cứu, mô tả mẫu phương pháp nghiên
cứu, mô hình nghiên cứu và giải thích các biến được sử dụng để phân tích. Từ đó
đặt các giả thuyết nghiên cứu, thiết kế quy trình nghiên cứu bao gồm xây dựng và
hoàn thiện mô hình nghiên cứu.
Chương : Kết quả nghiên cứu, trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm
định mô hình đo lường các nhân t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh
nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và Hà Nội qua đó
thảo luận về các kết quả thực nghiệm.
Chương : Kết luận và kiến nghị - Trình bày một s ý nghĩa từ kết quả
nghiên cứu đề xuất các kiến nghị nhằm cải thiện tỷ lệ chi trả cổ tức hiện nay của
các doanh nghiệp Việt Nam. Dựa vào kết quả nghiên cứu và những hạn chế của
nghiên cứu đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
rong chương này tác giả giới thiệu về đ i tượng nghiên cứu là các doanh
nghiệp Việt am Chương 2 ẽ tập trung trình bày cơ ở lý thuyết liên quan đến
chính ách cổ tức tỷ lệ chi trả cổ tức các nghiên cứu về tỷ lệ chi trả cổ tức trên thế
giới và tại Việt am Chương 2 cũng đề cập đến khái niệm chính ách cổ tức và các
nghiên cứu trước đây về tỷ lệ chi trả cổ tức hạn chế của các nghiên cứu trước. ừ
các nghiên cứu này tác giả ẽ chọn lọc các nhân t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức
của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt am cụ thể là 2
sàn HOSE và HNX. Cu i cùng đề xuất mô hình nghiên cứu cho nghiên cứu tại Việt
Nam.
2.1 Tổng quan l thuyết
2.1.1 Khái niệm v cổ tức và chính sách cổ tức
2.1.1.1 Khái niệm cổ tức
Cổ tức được hiểu là một phần lợi nhuận au thuế của công ty dành để chi trả
cho các cổ đông (chủ ở hữu công ty) Cổ tức còn được gọi là lợi tức cổ phần Cổ
tức là như nhau cho mọi cổ phiếu cùng một loại hoặc cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu
thường) hoặc cổ phiếu ưu đãi Sau khi thông báo chi trả cổ tức được công b cổ tức
trở thành khoản phải trả của công ty
Các phư ng thức chi trả cổ tức
Cổ tức bằng ti n mặt: Cổ tức bằng tiền mặt là loại cổ tức phổ biến nhất Cổ
tức tiền mặt là đơn vị tiền tệ mà công ty thanh toán cho cổ đông tính trên phần
trăm mệnh giá một cổ phần ệnh giá là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu
iện nay các cổ phiếu niêm yết ở Việt am đều có mệnh giá th ng nhất là 10 000
đồng
Trả cổ tức bằng cổ phiếu: rả cổ tức bằng cổ phiếu là công ty chi trả cổ
phần thường cho các cổ đông nắm giữ cổ phần thường theo tỷ lệ nhất định và công
ty không nhận được khoản tiền thanh toán nào từ phía cổ đông
7
Trả cổ tức bằng tài sản khác: Doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ đông bằng
thành phẩm hàng bán bất động ản hay cổ phiếu của công ty khác do doanh nghiệp
ở hữu ình thức này rất hiếm xảy ra trong thực tiễn
2.1.1.2 Khái niệm v chính sách cổ tức
Khái niệm:
Chính ách cổ tức là chính ách ấn định mức lợi nhuận au thuế của công ty ẽ
được đem ra phân ph i như thế nào bao nhiêu được giữ lại để tái đầu tư và bao
nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông
Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các cổ đông một nguồn tăng tưởng lợi nhuận
tiềm năng trong tương lai thông qua tái đầu tư còn cổ tức mang lại cho các cổ đông
một lợi nhuận hữu hình hiện tại Vì thế chính ách cổ tức ẽ ảnh hưởng đến
lượng v n cổ phần trong cấu trúc v n của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuân giữ
lại) và chi phí ử dụng v n doanh nghiệp
Chỉ tiêu đo lường chính ách cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend payout ratio)
ỷ lệ chi trả cổ tức phản ánh mức cổ tức mà cổ đông được hưởng chiếm tỷ lệ
bao nhiêu trong thu nhập trong kỳ do công ty tạo ra và được đo lường như au:
Cổ tức mỗi cổ phần (D S)
ỷ lệ chi trả cổ tức = -----------------------------------------
hu nhập mỗi cổ phần (E S)
Đây là một trong những nhân t quyết định đến giá trị thị trường của cổ phần
Tỷ su t cổ tức: (Dividend Yield or Dividend – Price ratio)
ỷ uất cổ tức phản ánh tỷ cổ tức của cổ phiếu o với giá thị trường và được
đo lường như au:
Cổ tức mỗi cổ phần (D S)
ỷ uất cổ tức =-------------------------------------------
Giá trị trường mỗi cổ phần
8
2.1.2 Các chính sách chi trả cổ tức
2.1.2.1 Chính sách l i nhuận giữ lại th động
Chính ách lợi nhuận giữ lại thụ động xác nhận rằng một doanh nghiệp nên
giữ lại lợi nhuận khi doanh nghiệp có các cơ hội đầu tư hứa hẹn các tỷ uất inh lợi
cao hơn tỷ uất inh lợi mọng đợi mà cổ đông đòi h i ói cách khác chính ách lợi
nhuận giữ lại thụ động ngụ ý việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp là nên thay đổi từ
năm này qua năm khác tùy thuộc vào các cơ hội đầu tư có ẵn uy nhiên hầu hết
các doanh nghiệp thường c gắng duy trì một mức cổ tức ổn định theo thời gian ất
nhiên điều này không có nghĩa là các doanh nghiệp đã b qua những nguyên lý về
chính ách lợi nhuận giữ lại thụ động trong việc thực hành các quyết định phân ph i
bởi vì cổ tức có thể được duy trì ổn định hằng năm theo hai cách:
- hứ nhất doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong những
năm có nhu cầu v n cao ếu đơn vị tiếp tục tăng trưởng các giám đ c có thể tiếp
tục thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức
- hứ hai doanh nghiệp có thể vay v n cho nhu cầu v n mà mình cần và do đó
tăng tỷ lệ nợ trên v n cổ phần lên một cách tạm thời để tránh trường hợp giảm cổ
tức ếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư t t trong u t một năm nào đó thì
chính ách vay nợ ẽ thích hợp hơn o với cắt giảm cổ tức hững năm tiếp theo
doanh nghiệp cần giữ lại lợi nhuận để đẩy tỷ nợ trên v n cổ phần về lại mức
thích hợp
goài ra nguyên lý giữ lại lợi nhuận thụ động cũng đề xuất là công ty “tăng
trưởng” thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các doanh nghiệp đang trong giai
đoạn ung mãn (bão hòa)
2.1.2.2 Chính sách cổ tức ti n mặt ổn định
ầu hết các doanh nghiệp và cổ đông đều thích chính ách cổ tức tương đ i ổn
định ính ổn định được đặc trưng bằng một ự miễn cưỡng trong việc giảm lượng
tiền mặt chi trả cổ tức từ kỳ này qua kỳ khác ương tự những gia tăng trong tỷ lệ
cổ tức thường vẫn bị trì hoãn cho đến khi nào các giám đ c tài chính công b rằng
các khoản lợi nhuận trong tương lai đủ cao để th a mãn mức độ cổ tức lớn hơn
9
hư vậy mặc dù tỷ lệ cổ tức có khuynh hướng đi theo au một gia tăng trong lợi
nhuận thì cũng có trì hoãn lại trong một chừng mực nào đó Chính ách cổ tức ổn
định được ưu tiên vì các lí do au:
- Các nhà đầu tư cho rằng việc thay đổi chính ách cổ tức có nội dung hàm chứa
thông tin – họ đánh đồng các thay đổi trong mức cổ tức của doanh nghiệp với mức
inh lợi Cắt giảm cổ tức như một tín hiệu là tiềm năng lợi nhuận dài hạn của doanh
nghiệp đã ụt giảm và ngược lại một ự gia tăng trong lợi nhuận như một minh
chứng rằng lợi nhuận tương lai ẽ gia tăng
- hiều cổ đông cần và lệ thuộc vào dòng cổ tức không đổi cho các nhu cầu lợi
nhuận của mình ặc dù họ có thể bán bớt cổ phần nhưng do chi phí giao dịch và
các lần bán với lô lẻ nên phương án này không thể thay thế hoàn hảo cho lợi nhuận
cổ tức đều đặn
- Các giám đ c tài chính tin rằng các nhà đầu tư ẽ trả một giá cao hơn cho cổ
phần của công ty chi trả cổ tức ổn định do đó làm giảm chi phí ử dụng v n cổ
phần của doanh nghiệp
- Cổ tức ổn định là một đòi h i mang tính pháp lý vì nhiều định chế điều ph i tài
chính như các phòng ủy thác của ngân hàng quỹ hưu bổng và và các công ty bảo
hiểm thường bị giới hạn về loại cổ phần thường mà được phép ở hữu để đủ tiêu
chuẩn liệt kê trong các “danh ách hợp pháp” này doanh nghiệp phải có một thành
tích cổ tức liên tục và ổn định
2.2 Các l thuyết v chính sách cổ tức
2.2.1 L thuyết của Modigliani & Miller (1961)
Theo Miller và Modigliani (1961), thì trong một thị trường hoàn hảo (không có thuế,
không có chi phí phát hành, chi phí giao dịch chứng khoán và chi phí thông tin), chính sách
cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị v n cổ phần của cổ đông Giả định cơ bản của quan
điểm này là các quyết định đầu tư của doanh nghiệp không chịu ảnh hưởng của chính sách
cổ tức Khi đó chính ách đầu tư của doanh nghiệp là điều quan trọng nhất vì nó quyết định
dòng thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp. Còn dòng thu nhập đó được phân chia
giữa cổ tức và thu nhập giữ lại như thế nào không quan trọng.
10
iller và odigliani (1961) đã kết luận rằng: “Với bất kỳ chính sách cổ tức
nào, tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp (hay giá trị doanh nghiệp) là không thay
đổi”
2.2.2 L thuyết của James E. Walter (1963)
Walter (1963) đã chỉ ra rằng lựa chọn chính ách cổ tức phù hợp luôn ảnh hưởng
đến giá trị doanh nghiệp Walter (196 ) đã nghiên cứu m i quan hệ có ý nghĩa giữa uất
inh lợi nội bộ và chi phí ử dụng v n trong việc xác định chính ách cổ tức ẽ t i đa hóa
ự giàu có của cổ đông
ô hình của Walter được dựa trên giả thuyết như au:
Các doanh nghiệp tài trợ toàn bộ các dự án đầu tư
-
Suất inh lợi nội bộ (r) và chi phí ử dụng v n (Ke) vẫn là hằng
-
Lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được phân ph i bởi việc tái đầu tư
-
hoặc chia cổ tức
Lợi nhuận và cổ tức của doanh nghiệp không bao giờ thay đổi
-
Doanh nghiệp có hoạt động dài hoặc vô hạn
-
ô hình được Walter xác định giá trị v n chủ ở hữu như au:
(1)
rong đó:
D V: Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
-
K: Chi phí ử dụng v n
-
r: Suất inh lợi nội bộ
-
E: Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu
-
Walter (196 ) đã c gắng trình bày m i quan hệ giữa ảnh hưởng của chính
ách cổ tức đến giá trị v n chủ ở hữu doanh nghiệp dưới các tình hu ng khác nhau
của một doanh nghiệp uy nhiên những lập luận được dựa trên giả thuyết được đặt
ra là không thực tế và vì vậy kết luận rút ra từ mô hình của Walter hầu như không
đúng đ i với các tình hu ng thực tế
11
Do đó ví dụ giả định rằng các dự án tài trợ đầu tư doanh nghiệp chỉ bằng nguồn
tài trợ nội bộ và không có nguồn tài trợ bên ngoài là dùng được cho mục đích này
Dưới quyết định như vậy giá trị của những cơ hội đầu tư hoặc cổ tức ẽ được đạt
mức t i ưu. Ông cho rằng để t i đa hóa giá trị doanh nghiệp hà quản lý nên tiếp
tục thực hiện các dự án đầu tư miễn là lợi nhuận của những dự án đầu tư bằng chi
phí ử dụng v n Đây là mức đầu tư t i ưu tiền còn lại phải được huy động từ
các nguồn v n bên ngoài
gược lại Walter cho rằng giá trị của doanh nghiệp được t i đa bằng cách giữ
lại tất cả các khoản lợi nhuận bởi vì mức độ đầu tư được tài trợ bằng lợi nhuận giữ
lại có thể ít hơn mức đầu tư t i ưu
2.2.3 L thuyết của Myron Gordon (1963)
yron Gordon (196 ) cũng đã mở rộng mô hình của Walter J E (1963), Ông
cho rằng chính ách cổ tức có liên quan và ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp ô hình
của ông được xây dựng dựa trên giả định như au:
- Doanh nghiệp là doanh nghiệp 100% v n cổ phần
- guồn tài trợ bên ngoài là không có ẵn và không được ử dụng Chỉ có
nguồn lợi nhuận giữ lại là đại diện cho các dự án tài trợ đầu tư
- Suất inh lợi mong đợi của doanh nghiệp (r) là hằng
- ỷ lệ lợi nhuận giữa (b) là hằng do đó t c độ tăng trưởng của doanh
nghiệp g=b*r cũng không đổi
- Chi phí ử dụng v n của doanh nghiệp (k) vẫn là hằng và nó lớn hơn
t c độ tăng trưởng k > g
- huế doanh nghiệp không tồn tại
heo Gordon (196 ): “Giá trị thị trường của một cổ phần bằng giá trị của dòng cổ
tức trong tương lai” Do đó Gordon đã đưa ra cơ ở để xác định giá trị v n chủ ở
hữu đơn giản như au:
(2)
rong đó:
- Điều kiện r > g
12
- D V: Cổ tức dự kiến chi cho cổ đông đều hàng năm
-
r: tỷ uất inh lợi mong mu n trên v n cổ phần
- g: tỷ lệ tăng trưởng dự kiến ổn định hàng năm
Mô hình Gordon (196 ) kết luận như au:
- Khi tỷ lệ lợi nhuận của các dự án của doanh nghiệp (r) lớn hơn tỷ lệ lợi
nhuận mong đợi (r > k) thì giá trị v n cổ phần tằn khi tỷ lệ chi trả cổ tức
giảm Do đó doanh nghiệp tăng trưởng nên chi trả cổ tức thấp và nên giữ
lại để t i đa hóa lợi nhuận
- Khi r = k thì giá cổ phiếu vẫn không thay đổi và không ảnh hưởng bởi
chi trả cổ tức Do đó đ i với doanh nghiệp ổn định t t nhất là không nên
chi trả cổ tức
- Khi r < k thì giá cổ phiếu tăng khi tỷ lệ chi trả cổ tức tăng Do đó để t i
ưu hóa giá trị v n cổ phần thì nên chi trả cổ tức 100%
2.2.4 L thuyết của John Lintner (1956)
Theo John Lintner (1956) thì cổ tức phụ thuộc vào lợi nhuận bằng cách hồi quy
những biến động cổ tức so với biến động của lợi nhuận. Khả năng tăng lên trong tỷ
lệ cổ tức sẽ lớn nhất khi lợi nhuận hiện tại tăng lên ự tăng lên trong tỷ lệ cổ tức
này sẽ giảm dần khi lợi nhuận của những năm trước đó tăng lên
John Linter (1956) diễn tả cổ tức của doanh nghiệp theo mô hình sau:
D(t) = c*r*ESP(t) + (1-c)* D(t-1) (3)
rong đó :
-
D(t)= Cổ tức trên mỗi cổ phiếu năm thứ t
-
c= T c độ điều chỉnh
-
r : Tỷ lệ chi trả mục tiêu
-
ESP(t) : Thu nhập trên mỗi cổ phiếu năm t
-
D(t-1) : Cổ tức trên mỗi cổ phiếu năm thứ (t-1)
13
Mô hình Lintner cho thấy rằng cổ tức hiện tại phụ thuộc vào lợi nhuận hiện tại
và một phần cổ tức trong năm trước đó ương tự như vậy cổ tức năm trước lại phụ
thuộc vào lợi nhuận và cổ tức của năm trước đó nữa…
John Lintner (1956) kết luận rằng : “Cổ tức phụ thuộc vào lợi nhuận bằng cách
hồi quy những biến động cổ tức so với biến động của lợi nhuận. Khả năng tăng lên
trong tỷ lệ cổ tức sẽ lớn nhất khi lợi nhuận hiện tại tăng lên ự tăng lên trong tỷ lệ
cổ tức này sẽ giảm dần khi lợi nhuận của những năm trước đó tăng lên ”
2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm
2.3.1 Đ tài nghiên cứu nước ngoài
Cho đến nay có rất nhiều nghiên cứu về các nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi
trả cổ tức của công ty được công b Lintner (19 6) được xem là nghiên cứu tiên
phong trong lĩnh vực này ghiên cứu này cho thấy các công ty xác định tỷ lệ chi
trả cổ tức mục tiêu và chính ách cổ tức được điều chỉnh tùy thuộc vào tỷ lệ chi trả
cổ tức ao cho công ty có thể bảo đảm được nhu cầu v n đầu tư để đạt được mục
tiêu tăng trưởng trong dài hạn hêm vào đó Lintner còn nhận thấy các công ty áp
dụng chính ách cổ tức ổn định và trong trường hợp lợi nhuận tăng có tính bền vững
thì cổ tức cũng không tăng theo tỷ lệ tương ứng mà tăng dần dần nhằm bảo đảm tỷ
lệ chi trả cổ tức goài ra nghiên cứu này còn cho biết rằng các nhà quản lý công ty
tin rằng lợi nhuận ẽ tăng một cách bền vững trong tương lai
Ở một khía cạnh khác D’ Souza (1999) nghiên cứu ảnh hưởng của chi phí đại
diện rủi ro thị trường và cơ hội đầu tư đến tỷ lệ chi trả cổ tức của 9 công ty ỹ
trong giai đoạn từ năm 199 đến năm 199 Bằng chứng thực nghiệm thu được từ
nghiên cứu này cho thấy chi phí đại diện và rủi ro thị trường có m i tương quan tỷ
lệ nghịch với tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty uy nhiên nghiên cứu này không tìm
thấy m i tương quan nghịch chiều giữa cơ hội đầu tư và tỷ lệ chi trả cổ tức như đã
được ghi nhận bởi các nghiên cứu trước đó
Cũng liên quan đến các công ty ỹ Gill và ctv (2010) đo lường ảnh hưởng
của một nhân t đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty thuộc ngành ản xuất và
dịch vụ Xét trên toàn bộ mẫu nghiên cứu tỷ lệ chi trả cổ tức phụ thuộc vào lợi
14
nhuận biên t c độ tăng trưởng doanh thu tỷ nợ trên v n chủ ở hữu và thuế Đ i
với các công ty thuộc ngành dịch vụ lợi nhuận biên t c độ tăng trưởng doanh thu
và tỷ nợ trên v n chủ ở hữu là những nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ cổ tức của các
công ty Đ i với các công ty thuộc ngành ản xuất tỷ lệ chi trả cổ tức lại phụ thuộc
vào các nhân t : lợi nhuận biên thuế và tỷ giá thị trường trên giá ổ ách
Tsuji (2010) xác định các nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các
công ty ngành điện gia dụng niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán okyo hật
Bản Kết quả nghiên cứu cho thấy lợi nhuân là nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả
cổ tức của các công ty uy nhiên trên cơ ở liệu thời gian nghiên cứu này đã kết
luận rằng việc chi trả cổ tức có xu hướng làm giảm E S của các công ty trong tương
lại hát hiện này hoàn toàn trái ngược với lý thuyết tín hiệu
Al Shabibi và Rame h (2011) nghiên cứu ảnh hưởng của nhóm nhân t quản
trị công ty ( lượng thành viên hội đồng quản trị ự độc lập của hội đồng quản trị
và hình thức kiểm toán) và các đặc tính của công ty (quy mô công ty lợi nhuận tỷ
nợ t c độ tăng trưởng mức độ rủi ro loại hình doanh nghiệp và tài ản hữu
hình) đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty phi tài chính ở Vương qu c Anh trong
năm 200 Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng ự độc lập của hội đồng quản trị là
một trong những nhân t quan trọng quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty.
goài ra một vài đặc tính của công ty như quy mô khả năng inh lời và mức độ rủi
ro cũng có ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty
Liên quan đến các thị trường chứng khoán mới nổi Adaoglu (2000) kiểm định
giả thuyết về việc áp dụng chính ách cổ tức bằng tiền ổn định cho 6 công ty niêm
yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tanbul hổ hĩ Kỳ trong giai đoạn
1985-199 Không gi ng như những gì đã phát hiện trong các nghiên cứu được thực
hiện trên thị trường chứng khoán ở các nước đang phát triển kết quả nghiên cứu
này cho thấy các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tanbul ử dụng
chính ách cổ tức bằng tiền không ổn định goài ra nghiên cứu này còn chỉ ra rằng
lợi nhuận của công ty là nhân t quyết định giá trị cổ tức nhận được của các cổ đông
từ các công ty niêm yết
15
Al- alkawi (200 ) ử dụng mô hình Tobit để xác định các nhân t ảnh hưởng
đến tỷ lệ chia cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Amman Jordan trong giai đoạn 1989-2000 Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tỷ lệ ở
hữu cổ phiếu của những người bên trong công ty và ở hữu nhà nước có ảnh hưởng
rất lớn đến chính ách cổ tức của các công ty Đặc biệt là các bằng chứng thực
nghiệm có được từ nghiên cứu này còn khẳng định tính phù hợp của lý thuyết về chi
phí đại diện và lý thuyết trật tự phân hạng (pecking order theory) nhưng lại không
phù hợp với lý thuyết tín hiệu ( ignaling theory) Lý thuyết về chi phí đại diện đề
cập đến m i quan hệ hợp đồng giữa một bên là người chủ ở hữu v n của công ty
và một bên khác là người quản lý – người đại diện thực hiện các quyết định của
công ty Lý thuyết đại diện nêu ra vấn đề chính là làm thế nào để người đại diện làm
việc vì lợi ích cao nhất cho người chủ khi họ có lợi thế về thông tin hơn người chủ
và có những lợi ích khác với lợi ích của những ông chủ này (Jen en an eckling
19 6) Lý thuyết trật tự phân hạng chỉ ra v n cổ phần mới bị chi ph i bởi nợ heo
đó công ty có thể phát hành nợ để tránh ự bắt chước nào ếu nợ được phát hành
bởi công ty và rủi ro của các khoản nợ này không thay đổi nhiều gười ta cho rằng
nợ bị định giá ai ít hơn v n cổ phần Do đó xuất hiện một trật tự phân hạng: v n
nội bộ nợ v n cổ phần ( yer and ajluf 198 ) Lý thuyết tín hiệu: enne y và
cộng ự (2009) phát triển một mô hình linh hoạt của công ty theo thông tin ẩn lặp đi
lặp lại rong trạng thái cân bằng các công ty tín hiệu thông tin tích cực bằng cách
thay đổi nợ cho v n cổ phần
Chen và Dhien iri (2009) phân tích các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ
tức của các công ty niêm yết Sở giao dịch chứng khoán ew Zealand Các phát hiện
của nghiên cứu này đã khẳng định tính phù hợp của lý thuyết chi phí đại diện chi
phí giao dịch và lý thuyết cổ tức ử dụng phần còn dư (re idual dividend theory)
Ngoài ra, các tác giả còn tìm thấy m i tương quan tỷ lệ thuận giữa tỷ lệ cổ tức với
mức độ phân tán về ở hữu của công ty; m i tương quan tỷ lệ nghịch giữa tỷ lệ cổ
tức với mức độ ở hữu của những người bên trong công ty; những công ty có t c độ
tăng trưởng doanh thu t t có xu hướng chia cổ tức ở mức thấp ghiên cứu này
16
không tìm thấy những bằng chứng ủng hộ cho lý thuyết ổn định cổ tức và lý thuyết
tín hiệu
Ahmend và Javid (2009) xác định các nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ
tức của 20 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Karachi
aki tan trong giai đoạn 2001-2006 Sử dụng mô hình cổ tức của Lintner (19 6)
các tác giả đã chỉ ra rằng tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty nhạy cảm với E S ở
hiện tại hơn là tỷ lệ chi trả cổ tức trong quá khứ Bên cạnh đó kết quả của nghiên
cứu này còn cho thấy các công ty có lợi nhuận cao và E S ổn định có dòng tiền tự
do lớn hơn nên thường chi trả cổ tức ở mức cao ỷ lệ chi trả cổ tức có m i tương
quan thuận chiều với mức độ tập trung ở hữu và tính thanh khoản của thị trường
nhưng lại có m i tương quan nghịch chiều với cơ hội đầu tư tỷ nợ và quy mô
công ty.
Chính ách cổ tức là một trong những chủ đề tranh luận của nhiều nhà nghiên
cứu về tài chính doanh nghiệp trong u t những thập kỷ qua Brealey và Myers
(2002) đã liệt kê danh ách cổ tức là một trong 10 chủ đề tranh cãi trong tài chính
mà cho đến nay vẫn chưa có lời giải đáp th ng nhất hực vậy trong điều kiện thị
trường v n hoàn hảo iler và odigliani (1961) cho rằng chính ách cổ tức không
có ảnh hưởng gì đến giá trị doanh nghiệp Vì vậy chính ách cổ tức không ảnh
hưởng đến quyền lợi của các cổ đông uy nhiên trong thực tế thị trường tài chính
thường không th a mãn các điều kiện của thị trường hoàn hảo rên cơ ở này rất
nhiều nhà nghiên cứu đã không đồng tình với kết luận trên khi cho rằng chính ách
cổ tức có những ảnh hưởng nhất định đến giá trị công ty Cụ thể là Gordon (196 )
đã xây dựng lý thuyết cho rằng các nhà đầu tư thích được chia cổ tức bằng tiền hơn
là những kỳ vọng lãi trên v n trong tương lai do yếu t rủi ro Lý thuyết người đại
diện của Jen en và eckling (19 6) dựa trên xung đột về lợi ích giữa các nhà quản
lý và cổ đông để đi đến kết luận rằng tỷ lệ ở hữu của những người tham gia quản
trị công ty có ảnh hưởng đến chính ách cổ tức iler và Schole (19 8) cho rằng
ự khác nhau về thuế uất áp dụng cho thu nhập từ cổ tức và lãi trên v n dẫn đến ự
17
khác nhau về chính ách cổ tức của các công ty nhằm đáp ứng yêu cầu của các cổ
đông
Để kiểm định tính phù hợp của các lý thuyết về chính ách cổ tức nhiều nghiên
cứu thực nghiệm đã được tiến hành trong những thập niên gần đây (D’Souza 1999;
Adaoglu, 2000; Al-Malkawi, 2007; Tsuji, 2010; Al Shabibi và Ramesh, 2011). Tuy
nhiên theo ự hiểu biết t t nhất của tác giả cho đến thời điểm hiện tại có rất ít
nghiên cứu về chính ách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán C ( OSE) và Sở giao dịch chứng khoán à ội ( X) được công
b ục tiêu của nghiên cứu này là đo lường các nhân t ảnh hưởng đến chính sách
chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên OSE và X
Sau đây là phần đề cập đến các việc giải thích nguyên nhân tại ao các yếu t
khác nhau có thể ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức của công ty bao gồm cả
việc lựa chọn các biến có liên quan hững yếu t được trình bày dưới đây được đề
xuất bởi các nghiên cứu trước và được cho là có ảnh hưởng quan trọng đến chính
ách cổ tức:
Lợi nhuận:
ột yếu t đã được xác định từ các nghiên cứu thực nghiệm trước mà có
ảnh hưởng đến các quyết định chính sách cổ tức của các công ty Lợi nhuận từ lâu
đã được coi là chỉ hàng đầu nói lên khả năng trả cổ tức của công ty Lintner
(19 6) đã tiến hành một nghiên cứu cổ điển về cách các nhà quản lý tại ỹ đưa ra
quyết định chia cổ tức Ông đã phát triển một mô hình toán học nh gọn dựa trên
cuộc khảo át 28 công ty ngành công nghiệp tại ỹ mà những công ty này được coi
là tiêu biểu về mặt tài chính heo ông các khoản thu nhập hiện tại và cổ tức năm
trước ảnh hưởng đến các mô hình thanh toán cổ tức của công ty Fama và Babiak
(1968) đã nghiên cứu các yếu t quyết định thanh toán cổ tức của từng công ty
trong thời gian 19 6-196 ghiên cứu kết luận rằng thu nhập ròng cung cấp
phương pháp đo lường cổ tức t t hơn o với các dòng tiền mà thu nhập ròng và
khấu hao được bao gồm như các biến riêng biệt trong mô hình Baker Farrelly và
Edelman (1986) khảo át 18 công ty niêm yết tại àn chứng khoán ew York và
18
kết luận rằng các yếu t quyết định chính việc thanh toán cổ tức là mức thu nhập dự
đoán trong tương lai và mô hình cổ tức trong quá khứ ruitt và Gitman (1991)
ph ng vấn các nhà quản lý tài chính của 1000 công ty lớn nhất nước ỹ và nhận
thấy rằng lợi nhuận năm hiện tại và quá khứ là những yếu t quan trọng ảnh hưởng
đến thanh toán cổ tức và yếu t rủi ro (biến thiên của thu nhập qua từng năm) cũng
xác định chính ách cổ tức của các công ty Baker và owell (2000) kết luận từ cuộc
khảo át các công ty niêm yết tại àn chứng khoán ew York cho rằng ngành công
nghiệp cụ thể và dự kiến mức thu nhập trong tương lai là yếu t quyết định chính
cho chính ách cổ tức
Quyết định chi trả cổ tức bắt đầu từ việc có lợi nhuận hay không Do đó lợi
nhuận được xem là một yếu t cần nghiên cứu và mức độ lợi nhuận là một trong
những yếu t quan trọng nhất có thể ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức của công
ty Lý thuyết này cho rằng cổ tức thường được trả bằng lợi nhuận hàng năm tức là
tương ứng với khả năng để trả cổ tức hàng năm của công ty Vì vậy các doanh
nghiệp thua lỗ thường khó trả được cổ tức ơn nữa một nghiên cứu khác cũng
đã ghi nhận được m i tương quan tích cực giữa lợi nhuận và việc chi trả cổ tức
(Jen en et al 1992 an et al 1999 Fama và French 2002) Bằng chứng từ các thị
trường mới nổi cũng ủng hộ nhận xét cho rằng lợi nhuận là một trong những yếu t
quan trọng nhất quyết định chính ách cổ tức (Adaoglu 2000 andey 2001 và
Aivazian et al., 2003).
Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking order theory) cho thấy rằng các công ty
tài trợ cho các khoản đầu tư từ nguồn tài chính nội bộ trước nếu nguồn tài chính
bên ngoài là cần thiết các công ty mu n phát hành nợ trước khi phát hành cổ phần
để giảm chi phí thông tin bất đ i xứng và các chi phí giao dịch khác ( yer và
ajluf 198 ) Luận điểm này cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức Vì
khi có tính đến các chi phí phát hành nợ và v n cổ phần các doanh nghiệp lợi
nhuận ít thấy rằng việc không trả cổ tức là quyết định t i ưu ặt khác các công ty
có lợi nhuận cao có khả năng trả cổ tức cao hơn và tạo ra các quỹ tài chính nội bộ
(lợi nhuận giữ lại) để tài trợ cho việc đầu tư Vì vậy lý thuyết trật tự phân hạng có
19
thể cung cấp một lời giải thích cho m i tương quan giữa lợi nhuận và cổ tức Fama
và French (2002) đã ử dụng lợi nhuận dự kiến của tài ản để kiểm tra giả thuyết hệ
th ng phân cấp này Fama và French (2002) cũng đã đưa ra nhận định về m i tương
quan tích cực giữa lợi nhuận và cổ tức phù hợp với giả thuyết hệ th ng phân cấp
ghiên cứu của u am – Aldin izar (200 ) ử dụng một bảng dữ liệu của tất
cả các công ty giao dịch trên àn chứng khoán ASE tại Jordan từ năm 1989 và 200
ghiên cứu phát triển thành năm giả thuyết và nghiên cứu ước tính các yếu t quyết
định cho chính ách trả cổ tức của công ty Kết quả cho thấy rằng một yếu t ảnh
hưởng đến chính ách cổ tức tại các thị trường chứng khoán phát triển dường như
cũng áp dụng cho thị trường mới nổi này nhưng theo những cách khác nhau và trên
một quy mô khác nhau Quyền ở hữu phân tán và tỷ lệ nắm giữ nội bộ không ảnh
hưởng đến khả năng công ty ẽ trả cổ tức Các kết quả cũng cho thấy nhiều công ty
có lợi nhuận và trưởng thành ẽ càng có ít đi cơ hội đầu tư và do vậy ẽ có rất nhiều
khả năng để trả cổ tức
ột nghiên cứu khác của uam Abh izar (2008) cũng với mục tiêu chính là
kiểm tra thực nghiệm các yếu t tác động đến quyết định chia cổ tức của các công ty
giao dịch trên thị trường chứng khoán ASEAN Không gi ng như các nghiên cứu
khác nghiên cứu này bao gồm cả công ty chi trả cổ tức cũng như các công ty không
chi trả cổ tức Kết quả cho thấy yếu t ngành công nghiệp dường như không có tác
động đến quyết định chia cổ tức của công ty Kết quả cũng cho thấy các công ty có
lợi nhuận và trưởng thành với ít cơ hội đầu tư ẽ có rất nhiều khả năng để trả cổ tức
rong b i cảnh Ấn Độ một vài nghiên cứu đã phân tích hành vi cổ tức của các
doanh nghiệp ahapatra và Sahu (199 ) tìm thấy dòng tiền như là một yếu t
quyết định chính ách cổ tức và tiếp theo là lợi nhuận ròng rong khi đó Bhat và
andey (199 ) đã tiến hành một cuộc khảo át về nhận thức của nhà quản lý về các
quyết định chia cổ tức và thấy rằng người quản lý nhận thức thu nhập hiện tại là yếu
t quan trọng nhất goài ra ar imhan và VijayLak hmi (2002) đã phân tích ảnh
hưởng của cơ cấu ở hữu lên quyết định chia cổ tức của 186 công ty ản xuất và kết
20
quả hồi quy cho thấy các cơ cấu ở hữu không có ảnh hưởng đến chính ách cổ tức
cho giai đoạn 199 -2000.
Anand anoj (2002) đã tiến hành cuộc khảo át 81 giám đ c tài chính của 00
công ty tại Ấn Độ để tìm hiểu những yếu t quyết định đến chính ách cổ tức của
các công ty Ấn Độ Ông đã phân tích về phản ứng của các giám đ c tài chính để
nắm bắt những yếu t quyết định đến chính ách cổ tức Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng giám đ c tài chính hầu hết ử dụng chính ách cổ tức như một cơ chế để
truyền đạt triển vọng hiện tại và tương lai của công ty và do đó ảnh hưởng đến giá
trị thị trường của nó
Reddy Y Subba và Rath Subhrendu (200 ) đã nghiên cứu về xu hướng chi trả
cổ tức dựa trên một mẫu lớn các cổ phiếu giao dịch trên thị trường Ấn Độ đã chỉ ra
rằng tỷ lệ phần trăm cổ tức giảm từ hơn % năm 1991 xu ng 2% vào năm 2001
và cho rằng chỉ có một ít doanh nghiệp trả cổ tức thường xuyên Công ty chi trả
cổ tức vẫn có khả năng phát triển lớn hơn và nhiều lợi nhuận hơn o với các công ty
không chi trả mặc dù cơ hội tăng trưởng dường như không có ảnh hưởng đáng kể
nào đến chính ách cổ tức của các công Ấn Độ uy nhiên nhận định này lại không
được ự ủng hộ bởi nghiên cứu thực nghiệm của Sharma Dhiraj (200 ) ghiên cứu
này kiểm tra các hành vi cổ tức của các công ty được niêm yết tại Ấn Độ từ năm
1990 đến 200 và cho thấy rằng việc trả cổ tức vẫn còn thịnh hành ở Ấn Độ Do đó
những phát hiện này cung cấp các kết quả khác nhau và không thể kết luận về xu
hướng của chính ách tiếp tục duy trì cổ tức ổn định hoặc không chi trả cổ tức
ột nghiên cứu của Augu tina Kurnia ih năm 2011 đã nghiên cứu hành vi chi
trả cổ tức bằng tiền mặt của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán
ndone ia một trong những thị trường tiềm năng nhất Châu Á bằng cách ử dụng
các dữ liệu tài chính của 2 công ty niêm yết từ 2001 đến 2008 ghiên cứu cho
thấy rằng lượng các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ndone ia
không trả cổ tức nhiều hơn lượng các công ty có trả cổ tức goài ra đề tài này
còn phát hiện ra rằng mô hình thanh toán cổ tức lại tuân thủ theo mô hình thu nhập
ơn nữa dựa trên những thay đổi của giá trị cổ tức trên mỗi cổ phiếu đề tài này tìm
21
thấy rằng việc chi trả cổ tức là không ổn định và tỷ lệ thanh toán cổ tức mục tiêu ở
các công ty có chi trả cổ tức là tương đ i cao gành công nghiệp thường xuyên trả
cổ tức là ngành hàng tiêu dùng trong khi lĩnh vực bất động ản là hiếm chi trả cổ tức
nhất
Ngoài ra, hành vi chi trả cổ tức của công ty trên Sở giao dịch chứng khoán
ndone ia có xu hướng không ổn định Bên cạnh đó do Luật Doanh nghiệp của
ndone ia quy định rằng chỉ các công ty với lợi nhuận dương mới được phép chi trả
cổ tức do đó biến thu nhập là một yếu t ảnh hưởng chính đến chính ách cổ tức
của các công ty
ột nghiên cứu khác “Chính ách cổ tức tại ndone ia” của Kent Baker
(200 ) nhằm khảo át các nhà quản lý của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán ndone ia để tìm hiểu quan điểm của họ về các yếu t ảnh hưởng đến
chính ách chi trả cổ tức Qua việc khảo át 16 công ty kết quả cho thấy rằng các
nhà quản lý xem các yếu t quyết định quan trọng nhất của cổ tức là ự ổn định của
thu nhập mức thu nhập hiện tại và dự kiến trong tương lai Các nhà quản lý các
công ty ndone ia cũng nhận thức rằng chính ách cổ tức ảnh hưởng đáng kể đến
giá trị doanh nghiệp
Dựa trên các cuộc thảo luận trên lợi nhuận hiện hành hay dự kiến ẽ là một
yếu t quyết quan trọng đến chính ách cổ tức của các công ty tại Việt am Để
kiểm tra giả thuyết này thu nhập au thuế được ử dụng để xác định lợi nhuận của
một công ty ( rofit after tax)
Độ rủi ro thị trường
rong nghiên cứu khác Rozeff (1982) Lloyd et al (198 ) và Colin et
al (1996) ử dụng giá trị beta của doanh nghiệp như là một chỉ về độ rủi ro thị
trường ọ tìm thấy m i tương quan nghịch chiều đáng kể giữa beta và thanh toán
cổ tức D’Souza (1999) cũng tìm thấy m i tương quan có ý nghĩa th ng kê và
nghịch chiều giữa các beta và việc trả cổ tức Alli et al (199 ) cho thấy rằng độ rủi
ro thị thường phụ thuộc nhiều hơn vào dòng tiền phản ánh khả năng của công ty để
trả cổ tức hơn là o với thu nhập hiện tại và ít chịu nặng nề bởi các nguyên tắc kế
22
toán Green et al (199 ) đặt câu h i về liệu cổ tức có liên quan đến các quyết định
tài chính. Dhrymes và Kurz (1967) và Mc Cabe (1979) cho rằng quyết định đầu tư
của công ty có liên quan đến quyết định tài chính uy nhiên nghiên cứu của
iggin (1992) Fama (19 ) và Smirlock và ar hall (198 ) lại cho rằng không
có ự phụ thuộc lẫn nhau giữa đầu tư và cổ tức
Zhou và Ruland (2006) và Gwilym et al (2006) đều ủng hộ kết quả của Arnot
và Asess. Zhou và Ruland xem xét tác động có thể có của độ rủi ro thị trường lên
tăng trưởng thu nhập trong tương lai Kết quả hồi quy cho thấy m i tương quan
thuận chiều mạnh mẽ giữa tỷ lệ thanh toán và tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai
Kết quả cho thấy rằng tỷ lệ chia cổ tức liên quan nghịch chiều đến quyền biểu quyết
của các cổ đông lớn nhất ohammed Amidu và Jo hua Abor (2006) đã xem xét
các yếu t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty của các công ty được
niêm yết tại àn chứng khoán Ghana và kết quả nghiên cứu của họ cho thấy rằng
các tỷ lệ thanh toán cổ tức có m i tương quan thuận chiều với lợi nhuận dòng tiền
và thuế nhưng nghịch chiều với rủi ro và tăng trưởng
Quy mô doanh nghiệp
ột công ty lớn thường có khả năng tiếp cận t t hơn thị trường v n và dễ
dàng huy động v n với chi phí thấp hơn và điều này vẫn còn là điều khó khăn đ i
với một công ty nh Điều này cho thấy ự phụ thuộc vào nguồn v n nội bộ giảm
khi quy mô doanh nghiệp tăng Vì vậy các công ty lớn có nhiều khả năng chi trả cổ
tức cổ tức cao hơn cho các cổ đông Rất nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng quy mô
doanh nghiệp là một yếu t quyết định quan trọng đến chính ách cổ tức của công
ty và nó có m i tương quan cùng chiều với cổ tức (Lloyd et al 198 Barclay et
al., 1995, Reeding, 1997, Chur et al. 1998, Fama và French năm 2001)
ghiên cứu của ahira Rafique được thực hiện vào tháng /2012 với nỗ lực
tìm hiểu âu ắc các yếu t tác động đến việc chi trả cổ tức với dữ liệu từ các công
ty không thuộc ngành tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán Karochi
Dựa vào các nghiên cứu trước đây nghiên cứu này thiết lập 6 biến chính để kiểm
tra m i tương quan và tác động của chúng đến chính ách chi trả cổ tức cho công ty.
23
Các biến này lần lượt là thu nhập quy mô doanh nghiệp tăng trưởng lợi nhuận
thuế doanh nghiệp và đòn bẩy tài chính Qua quan át công ty đại diện cho 11
ngành được niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi đã chi trả cổ tức liên tục
trong vòng 6 năm (200 – 2010) Các th ng kê mô tả dữ liệu là phân ph i chuẩn
Kết quả hồi quy cho thấy rằng thuế doanh nghiệp và quy mô doanh nghiệp có m i
tương quan đáng kể với tỷ lệ chi trả cổ tức B n biến còn lại được tìm thấy là không
có tác động đáng kể đến tỷ lệ chi trả cổ tức trong b i cảnh thị trường aki tan
ghiên cứu của Zheng Baiyao (2011) cũng đã xem xét và o ánh mức độ và
ự ổn định của chính ách cổ tức ở rung Qu c và ỹ ẫu được chọn từ 9 0
công ty ỹ được niêm yết từ 1991 đến 200 và 6 công ty từ rung Qu c được
niêm yết từ 1991 đến 200 Các quan át au đây đã được tìm thấy au khi tiến hành
phân tích hồi quy đ i với mức cổ tức: Công ty từ cả hai nước đều gi ng nhau ở
việc chi trả cổ tức có m i tương quan thuận chiều đến quy mô công ty.
Có nhiều cách khác nhau để xác định quy mô doanh nghiệp ( ví dụ như:
lượng nhân viên doanh thu tổng tài ản và giá trị v n hóa) rong nghiên cứu này
tổng tài ản của công ty ẽ được ử dụng như một biện pháp xác định quy mô doanh
nghiệp Dựa trên các thảo luận và các nghiên cứu trước đây biến quy mô công ty
dự kiến ẽ có một m i tương quan tích cực lên cổ tức
Đòn bẩy tài chính
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp bao gồm nợ ( nợ phải trả) và v n cổ
phần guồn v n dài hạn mà một công ty dựa trên nợ vay được coi là đòn bẩy tài
chính goài lợi thế về thuế (lãi vay được khấu trừ trên thu nhập) việc ử dụng đòn
bẩy có thể tăng lợi nhuận trên v n chủ ở hữu của cổ đông uy nhiên đòn bẩy có
những rủi ro nhất định khi một công ty vay nợ cam kết chi phí c định tài chính thể
hiện trong các khoản thanh toán lãi uất và nợ g c và việc thất bại trong việc đáp
ứng các nghĩa vụ này có thể làm cho công ty phải đ i mặt với việc giải thể công ty
hoặc phá ản
Do đó rủi ro liên quan với mức độ ử dụng đòn bẩy tài chính cao có thể dẫn
đến các khoản thanh toán cổ tức thấp bởi vì các doanh nghiệp cần duy trì dòng tiền
24
nội bộ để thanh toán các nghĩa vụ nợ thay vì phân ph i tiền mặt cho các cổ đông
ơn nữa Rozeff (1982) cũng chỉ ra rằng các công ty có đòn bẩy tài chính cao có
xu hướng trả tiền cổ tức thấp để giảm chi phí giao dịch liên quan đến việc huy động
v n bên ngoài goài ra một giao ước nợ có điều khoản hạn chế về việc thanh
toán cổ tức Vì vậy m i tương quan ngược chiều giữa nợ và thanh toán cổ tức là có
vẻ hợp lý hững nghiên cứu lớn của Jen en et al (1992) Arawal và Jayaraman
(199 ) và Gugle và Yurtoglu (200 ) cũng đã báo cáo m i tương quan ngược chiều
giữa nợ và cổ tức
ơn nữa theo lập luận của Jen en (1986) nợ có thể phục vụ như một công
cụ thay thế cho cổ tức trong việc làm giảm các chi phí đại diện của dòng tiền tự do
Khi một công ty vay nợ công ty phải làm một cam kết nhất địch cho các chủ nợ
điều này làm giảm các khoản tiền tùy ý có ẵn cho các nhà quản lý và các nhà quản
lý trở thành đ i tượng chịu giám át của các nhà cung cấp nợ Điều này cho thấy
rằng các công ty có ử dụng v n vay nhiều dự kiến ẽ trả cổ tức thấp hơn
ghiên cứu của u am-Aldin izar (200 ) cho thấy đòn bẩy tài chính của
công ty có tác động tiêu cực đến khả năng chi trả cổ tức
ột nghiên cứu bởi Yordying hanatawee (2011) xem xét về chính ách cổ
tức của 11 công ty niêm yết tại hái Lan trong giai đoạn 2002-2008 Kết quả cho
thấy rằng các công ty lớn hơn và lợi nhuận nhiều hơn có xu hướng trả cổ tức cao
hơn ghiên cứu cũng tìm thấy rằng đòn bẩy tài chính có m i tương quan thuận
chiều vói chính ách cổ tức và điều này dẫn đến việc cần phải nghiên cứu thêm liệu
rằng các công ty hái Lan có dựa trên nợ để trả cổ tức hay không Dựa trên ự o
sánh các đặc điểm giữa các công ty thanh toán cổ tức cao hơn và các công ty thanh
toán cổ tức thấp hơn phân tích tương quan và phân tích hồi quy các bằng chứng từ
nghiên cứu cho thấy dòng tiền tự do và tỷ uất lợi nhuận giữ lại trên v n chủ ở hữu
có ảnh hưởng tích cực đến việc chi trả tiền cổ tức của các công ty tại hái Lan và
phù hợp với nghiên cứu của DeAngelo et al (2006) và Denni và O obov ( 2008)
Để kiểm tra mức độ mà nợ có thể ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức
nghiên cứu này còn ử dụng tỷ lệ đòn bẩy tài chính được xác định là tỷ lệ của tổng
25
nợ ngắn hạn trên tổng v n chủ ở hữu (D/E) Dựa trên các nghiên cứu đã trình
bày trên, nghiên cứu này dự báo m i tương quan nghịch chiều giữa cổ tức và đòn
bẩy tài chính
Cơ cấu v n của các công ty tại Việt am thường đặc trưng bởi một tỷ lệ nợ
dài hạn thấp đáng kể và do thị trường trái phiếu kém phát triển ở Việt am nên
nguồn chính để vay nợ là các ngân hàng Điều này có nghĩa các công ty tại Việt
am chịu nhiều hạn chế về tài chính Fazzari et al (1988) cho thấy rằng các công
ty phải đ i mặt với khó khăn tài chính giữ lại hầu hết thu nhập của họ Vì lý do
này trong nghiên cứu các công ty tại thị trường Việt am nợ có thể đóng 1 vai trò
quan trọng trong việc xác định chính ách cổ tức của công ty Nghiên cứu này tin
rằng các thử nghiệm cần được tiến hành đẻ có bằng chứng kết luận về m i tương
quan giữa nợ và chính ách cổ tức tại Việt am
Tăng trưởng và cơ hội đầu tư
heo iller và odigliani (1961) tại các thị trường v n hoàn hảo quyết định
đầu tư của công ty và quyết định chia cổ tức là độc lập uy nhiên trong ự hiện
diện của thị trường không hoàn hảo như thuế chi phí đại diện cả cổ tức và quyết
định đầu tư có thể liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau i tương quan giữa
đầu tư và chính ách cổ tức có thể được nhìn thấy từ hai quan điểm hứ nhất bằng
cách trả cổ tức công ty từ b một nguồn tài chính tương đ i tức là lợi nhuận giữ
lại o với nợ và v n chủ ở hữu mới hứ 2 các khoản thanh toán cổ tức làm giảm
nguồn v n ẵn có của công ty cho hoạt động đầu tư ói cách khác cổ tức và các
khoản đầu tư đang cạnh tranh nguồn tiền hạn chế và có chi phí thấp từ các quỹ của
công ty (El on 1996) Điều này cho thấy rằng trong thị trường v n không hoàn hảo
có thể có một ự liên kết giữa cổ tức và các khoản đầu tư heo trực giác các công
ty có t c độ tăng trưởng cao và có nhiều cơ hội đầu tư ẽ cần nguồn v n nội bộ để
tài trợ cho các khoản đầu tư do đó có xu hướng trả cổ tức ít hoặc không trả cổ tức
gược lại các công ty có t c độ tăng trưởng chậm và ít có cơ hội đầu tư hơn ẽ có
khả năng trả cổ tức Lưu ý dự đoán này là phù hợp với giả thuyết dòng tiền tự do vì
các công ty co cơ hội đầu tư thấp hơn do đầu tư quá mức bằng cách chi trả cổ tức
26
các công ty có thể quản lý việc đầu tư quá mức (Jen en 1986, Lang và
Litzenberger, 1989) yer và ajluf cho rằng các công ty có các cơ hội tăng
trưởng cao ẽ có tỷ lệ thanh toán cổ tức thấp
Các nhà nghiên cứu như Rozeff (1982) Je en et al (1992) Alliet al (199 )
De hmukh (200 ) và nhiều nhà nghiên cứu khác cũngđã tìm thấy một m i tương
quan ngược chiều đáng kể giữa cổ tức và cơ hội đầu tư của các công ty heo
nghiên cứu của Barclay et al (199 ) cơ hội đầu tư là một yếu t quyết định quan
trọng tác động đến chính ách cổ tức của công ty Gần đây hơn Fama và French
(2001) khẳng định rằng cơ hội đầu tư ảnh hưởng đến quyết định chia cổ tức ghiên
cứu này phát hiện ra rằng các công ty có t c độ tăng trưởng t t hơn và cơ hội đầu tư
nhiều hơn có tỷ lệ trả cổ tức thấp hơn
ơn nữa theo “giả thuyết trưởng thành” trình bày bởi Grullon el al (2002)
khi các công ty ở giai đoạn trưởng thành và cơ hội đầu tư thu hẹp dần nhu cầu v n
đầu tư ẽ giảm Vì vậy dòng tiền càng có ẵn để được trả dưới dạng cổ tức Grullon
el al. (2002) chỉ ra rằng việc tăng trưởng cổ tức là dấu hiệu của ự thay đổi trong
chu kỳ ng của một doanh nghiệp đặc biệt là khi quá trình chuyển đổi từ một công
ty có giai đoạn tăng trưởng cao ang giai đoạn tăng trưởng thấp hơn Sử dụng một
mẫu lớn các thông báo thay đổi cổ tức của các công ty ỹ cho giai đoạn 196 đến
1993, Grullon el al. (2002) thấy rằng các công ty gia tăng cổ tức thường trải qua ự
ụt giảm về lợi nhuận cũng như rủi ro hệ th ng ghiên cứu này cho rằng “theo giả
thuyết trưởng thành tăng cổ tức là thông tin về cơ hội đầu tư thu hẹp giảm rủi ro hệ
th ng giảm tỷ uất lợi uất trên tài ản và tăng trưởng lợi nhuận”
Sự giảm rủi ro của một công ty được coi là tin t t trong khi việc giảm lợi
nhuận lại là tin xấu ghiên cứu của Grullon el al (2002) cho thấy thị trường chứng
khoán phản ứng tích cực với thông báo tăng cổ tức goài tin t t kết hợp với việc
giảm rủi ro hệ th ng thị trường có thể cảm nhận được một ự gia tăng cổ tức là
giúp giảm các vấn đề nảy inh do việc đầu tư quá mức Grullon el al (2002) kết
luận rằng “ ự gia tăng cổ tức có thể không chỉ truyền đạt thông tin về những thay
đổi trong các nguyên tắc cơ bản của công ty mà còn về ự cam kết của quản lý về
27
việc đầu tư không qua mức” óm lại những phát hiện của Grullon el al (2002)
phù hợp với giả thuyết dòng tiền tự do nhưng không phù hợp với giả thuyết phát tín
hiệu cổ tức
Để kiểm tra xem cơ hội đầu tư có ảnh hưởng đến chính ách cổ tức một biến
hợp lý được cần lựa chọn biến đầu tiên cho các cơ hội tăng trưởng và đầu tư của
công ty là tỷ lệ thu nhập trên giá ( ER) ột nghiên cứu đã ử dụng ER như là
một biến cho các cơ hội tăng trưởng (ví dụ Ang và eter on 198 Con tand et al
1991 và Glen et al 199 ) ER là một chỉ t t về triển vọng tăng trưởng trong
tương lai vì nó kết hợp các nhận định của thị trường về dòng tiền tương lai của công
ty hà đầu tư ẵn àng trả tiền cao hơn để đầu tư vào các công ty phát triển nhanh
chóng tức là những công ty mà thường giữ lại thu nhập của họ để tài trợ cho ự
tăng trưởng trong tương lai Với những yếu t khác không đổi các công ty có tỷ lệ
ER cao hơn có mức tăng trưởng cao hơn các công ty có tỷ lệ ER thấp (m i tương
quan thuân chiều với các ự lựa chọn tăng trưởng) Do đó giữa ER và việc thanh
toán cổ tức dự kiến có m i tương quan ngược chiều.
ói chung các công ty trưởng thành thường trong giai đoạn tăng trưởng thấp
và cơ hội đầu tư ít hơn (Barclay et all 199 Grullon et al 2002 và De hmukh
200 ) Các công ty này tương đ i lâu đời và không có động lực để xây dựng nguồn
dự trữ do tăng trưởng thấp đi và nhu cầu v n đầu tư giảm cho phép họ theo đuổi
chính ách cổ tức tự do gược lại các công ty mới hoặc trẻ cần phải xây dựng
nguồn dự trữ để đ i mặ với ự tăng trưởng nhanh chóng của họ và các yêu cầu tài
chính trong tương lai Do đó họ giữ lại hầu hết thu nhập của họ và chi trả cổ tức rất
thấp hoặc không có ặc dù biến này không thường được ử dụng trong các tài liệu
nghiên cứu tài chính một nghiên cứu cũng có đề cập đến ự liên quan giữa tăng
trưởng bền vững với tuổi đời của công ty (Evans, 1987, Farinas và Moreno, 2000,
uergo và Jaumandeu 200 ) Khi những yếu t khác không đổi công ty càng lâu
đời thì cơ hội đầu tư càng ụt giảm dẫn đến t c độ tăng trưởng thấp hơn do đó làm
giảm các yêu cầu về nguồn quỹ cho v n đầu tư Vì vậy chi trả cổ tức ẽ có chiều
hướng thuận với tuổi của công ty uy nhiên tác động của tuổi tác ẽ không phải
28
luôn luôn là tuyến tính Vì vậy tác động của tuổi được phép phi tuyến tính bằng
cách bao gồm tuổi bình phương (AGESQ) ếu hệ trên AGESQ là âm thì việc
giả định về một m i tương quan giữa tuổi và cổ tức theo cấp bậc hai là đúng (Al-
alkawi 200 ) ghiên cứu của u am – Aldin izar (200 ) cho thấy một m i
tương quan thuận chiều giữa tuổi của công ty và quyết định chia cổ tức
2.3.2 Đ tài nghiên cứu trong nước
Ở Việt am rương Đông Lộc (201 ) nghiên cứu các nhân t ảnh hưởng đến
tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên ở giao dịch chứng khoán à nội
( X) Sử dụng liệu của các báo cáo tài chính năm 2010 của 62 công ty niêm
yết kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty phụ thuộc vào
các nhân t au: (1) hu nhập trên mỗi cổ phần; (2) hời gian hoạt động của công
ty; ( ) ỷ lệ nợ trên tổng nguồn v n; và ( ) ỷ lệ cổ phiếu được ở hữu bởi hà
nước ghiên cứu này có hạn chế là chỉ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các
nhân t về tài chính đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty mà chưa đi âu nghiên
cứu các nhân t về quản trị công ty ột hạn chế khác của nghiên cứu này là mẫu
nghiên cứu tương đ i nh
Đặng Thùy Vân Trang (2010) nghiên cứu những yếu t tác động đến chính
ách cổ tức của 108 công ty niêm yết trên OSE giai đoạn 200 -2009 ác giả đã
ử dụng biến phụ thuộc là tỷ lệ thanh toán cổ tức ác giả ử dụng phương pháp
th ng kê mô tả phân tích tương quan để nghiên cứu Kết luận của tác giả là các
công ty có khả năng inh lời cao thường chi trả cổ tức bằng tiền mặt ạn chế của
đề tài này là chưa xem xét đến nhân t của từng ngành có tác động như thế nào đến
chính ách chia cổ tức
rần hị Cẩm à (2011) nghiên cứu các nhân t tác động đến chính ách cổ
tức trên OSE giai đoạn 200 -2010 trong một mẫu gồm 80 quan át ác giả ử
dụng phương pháp th ng kê mô tả phân tích và o ánh liệu nhằm đưa ra cái
nhìn tổng quan về chính ách cổ tức đang được áp dụng tại các công ty niêm yết
phân tích tương quan và ước lượng bằng phương pháp bình quân nh nhất (OLS)
rong luận văn của mình tác giả ử dụng biến phụ thuộc là tỷ lệ chi trả cổ tức các
29
biến độc lập bao gồm: lợi nhuận trên tổng tài ản đại diện cho khả năng inh lời
Chạy mô hình hồi quy cho kết quả là khả năng inh lời tác động cùng chiều đến tỷ
lệ thanh toán cổ tức của các công ty Cụ thể khi khả năng inh lời tăng 1% thì tỷ lệ
thanh toán cổ tức của doanh nghiệp ẽ tăng 0 6 2% trong điều kiện các nhân t
khác không đổi ạn chế của đề tài này là còn quá ít nhân t ảnh hưởng đến chính
ách cổ tức
Bảng 2. 1 óm tắt các nghiên cứu trước
Đ i tượng nghiên cứu
Trần Thị Cẩm Hà (2011) Các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức trên OSE giai đoạn 2007- 2010
Đặng Thùy Vân Trang (2010) hững yếu t tác động đến chính ách cổ tức của 108 công ty niêm yết trên OSE giai đoạn 200 -2009 Các báo cáo tài chính của 108 Công ty niêm trên OSE giai yết đoạn từ 200 -2009
80 quan át trong mẫu 120 công ty niêm yết trên OSE giai đoạn từ 200 - 2010
Trư ng Đông Lộc (2013) Các nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HNX Dữ liệu Sử dụng liệu từ các báo cáo tài chính năm 2010 của 62 công ty niêm yết trên X ghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng
ghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng
ghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng
Khả năng inh lời
hương pháp nghiên cứu Các nhân t
hu thập trên mỗi cổ phần
c độ tăng trưởng doanh thu
hoạt
hời gian động của công ty
ợ phải trả/ ổng tài ản
Giá trị thị trường trên giá trị ổ ách
Đòn bẩy tài chính
ỷ lệ nợ trên v n chủ ở hữu
Quy mô doanh nghiệp Đòn bẩy tài chính
ỷ lệ nợ trên ổng nguồn v n ỷ lệ cổ phiếu được ở hữu bởi nhà nước Chất lượng quản trị công
Khả năng inh lời
30
Kết quả nghiên cứu
lời
inh
tỷ
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty phụ thuộc vào các nhân t au: (1) hu nhập trên mỗi cổ phần; (2) hời gian hoạt động của công ty; ( ) ỷ lệ nợ trên tổng nguồn v n; và ( ) ỷ lệ cổ phiếu được ở hữu bởi hà nước ghiên cứu này có hạn chế là chỉ trung tập nghiên cứu ảnh các của hưởng nhân tài t về chính đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty mà chưa đi âu nghiên cứu các nhân t về quản trị công ty ột hạn chế của khác nghiên cứu này là mẫu nghiên cứu tương đ i nh
Kết luận của tác giả là các công ty có khả năng cao thường chi trả cổ tức bằng tiền mặt Sử dụng biến nợ phải trả chia cho tổng tài ản đại diện cho đòn bẩy tài chính tác giả phát hiện các công ty có đòn bẩy tài chính thấp nghĩa là ít chịu áp lực về mặt tài chính thường chi trả cổ tức nhiều hơn và đặc biệt chi trả cổ tức bằng tiền mặt nhiều hơn cổ phiếu ác giả ử dụng biến tổng tài ản đại diện cho quy mô doanh nghiệp có một kết au: các luận như nghiệp Việt doanh thường chuộng am việc chi tức trả cổ nhiều hơn là không chi trả cổ tức các công ty chi trả cổ tức có quy mô nh hơn các công ty không chi trả cổ tức các công ty chi trả cổ tức bằng cổ phiếu có quy mô lớn hơn các công ty chi trả cổ tức bằng tiền mặt
ác giả chạy mô hình hồi quy cho kết quả là khả năng inh lời tác động cùng chiều đến lệ thanh toán cổ tức của các công ty Cụ thể khi khả năng inh lời tăng 1% thì tỷ lệ thanh toán cổ tức của doanh nghiệp ẽ tăng 0 6 2% trong điều kiện các nhân t khác không đổi ác giả ử dụng biến tỷ lệ nợ trên VCS đại tài diện cho đòn bẩy chính ác giả không phát hiện m i quan hệ có ý nghĩa th ng kê giữa đòn bẩy tài chính và tỷ lệ thanh toán cổ tức của công ty ác giả ử dụng biến logarit v n hóa thị trường đại diện cho quy mô công ty ác giả phát hiện quy mô công ty tác động chiều đến L C của công ty quy mô càng nh thì tỷ lệ thanh toán càng cao ác giả ử dụng biến giá trị thị trường trên giá trị ổ ách tổng tài ản t c độ tăng trưởng doanh thu đại diện cho cơ hội đầu tư Kết quả cho thấy cơ hội đầu tư tác động đến L C của các công ty.
31
Dựa trên các mô hình của các nghiên cứu trước và kết hợp với đặc điểm ản
xuất kinh doanh các chỉ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên 2 àn
OSE và X tác giả lựa chọn đ i tượng đ i tượng nghiên cứu là các nhân t ảnh
hưởng đến chính ách cổ tức của các doanh nghiệp Việt am Đ i tượng khảo át
chính là các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán C
( OSE) và Sở giao dịch chứng khoán à ội ( X) ác giả xây dựng mô hình
nghiên cứu các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức chính ách cổ tức của các
doanh nghiệp Việt am Kết quả nghiên cứu đạt được ẽ tìm ra các yếu t chính tác
động đến chính ách cổ tức của các doanh nghiệp Việt am trên cơ ở đó đề xuất
chính ách cổ tức phù hợp cho các doanh nghiệp
32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
hư vậy Chương 2 tập trung nghiên cứu một lý luận về chính ách cổ tức
tầm quan trọng của chính ách cổ tức qua đó hiểu được vai trò của chính ách cổ
tức ác giả tập trung đưa ra khái niệm của chính ách cổ tức theo nhiều khía cạnh
để làm rõ được vai trò. Thông qua việc tìm hiểu về các lý thuyết liên quan: về tính
không liên quan của cổ tức chính ách cổ tức và vấn đề đại diện chính ách cổ tức
và thông tin bất đ i xứng đã cho ta thấy có những lý thuyết nền về m i quan hệ giữa
các nhân t với chính ách cổ tức. Liệt kê các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
về chính ách chi trả cổ tức hạn chế của các nghiên cứ đó trên cơ ở các nghiên
cứu thực nghiệm đó kết hợp với liệu có thể thu thập được tác giả đã xây dựng
được mô hình nghiên cứu nhằm đo lường ảnh hưởng của một nhân t đến tỷ lệ
chi trả cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên àn OSE và X
33
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã phân tích nền tảng cơ ở lý thyết và các nghiên cứu trước đã xác
định được vấn đề nghiên cứu cần giải quyết trong “ Các yếu t ảnh hưởng đến chính
ách cổ tức của các doanh nghiệp Việt am” rong chương tác giả ẽ đề xuất mô
hình nghiên cứu chính thức để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu là các định các
nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức của các doanh nghiệp mức độ ảnh hưởng
của các nhân t đó đến chính ách cổ tức của doanh nghiệp Chương này cũng trình
bày cụ thể các nghiên cứu nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng và mô hình
nghiên cứu
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Quy tr nh nghiên cứu
ừ những kiến thức đã tích lũy trong quá trình học tập với những ý tưởng ban
đầu cộng với việc tham khảo ý tưởng từ những bài nghiên cứu bài báo khoa học tác
giả nhận thấy rằng chính ách cổ tức là một đặc tính quan trọng đ i với CK và
việc nghiên cứu về chính ách cổ tức rất ít tại Việt am heo đó người viết tiến
hành thu thập dữ liệu các bài báo bài nghiên cứu có liên quan để có thể thực hiện
đề tài này
Dựa trên những kiến thức ẵn có cộng thêm việc tham khảo các công trình
nghiên cứu trước của các tác giả trong nước và nước ngoài rong nghiên cứu này
tác đã xây dựng quy trình phân tích các nhân t tác động đến chính ách cổ tức của
các doanh nghiệp Việt am Dựa vào quy trình để tiến hành thu thập dữ liệu có liên
quan thông qua các báo cáo thường niên BCTC trên sàn HOSE và sàn HNX. Sau
đó vận dụng các phần mềm phân tích định lượng th ng kê tác giả tiến hành phân
tích dữ liệu để làm áng t vấn đề nghiên cứu
34
Cụ thể quy trình nghiên cứu như au:
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu
35
3.1.2 Mô h nh nghiên cứu đ xu t
Các nghiên cứu trước đây ử dụng nhiều biến nhân t khác nhau để đánh
giá mức độ ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức ở các doanh nghiệp được niêm yết ở
các qu c gia rong đề tài nghiên cứu này mô hình hồi quy đa biến được ử dụng
ô hình này dựa trên nền tảng thực nghiệm trước đây của tác giả u am-Aldin
izar (200 ) về các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức tại Jordan Do tính
tương đồng của các nền kinh tế mới nổi nên nhiều biến được giữ lại nhằm xem xét
cho bài nghiên cứu này tại Việt am
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Hình 3. 2 ô hình nghiên cứu
36
rong mô hình này tỷ lệ chi trả cổ tức là nhân t bị tác động mà nghiên cứu
cần khảo át hân t tác động là các nhân t bao gồm: hu nhập hiện tại hoặc dự
kiến Cơ hội tăng trưởng Quy mô Doanh nghiệp Đòn bẩy tài chính Khả năng inh
lợi, ính thanh khoản ỷ ER.
3.1.3 Các giả thuyết nghiên cứu
Dựa trên mô hình nghiên cứu đề nghị người nghiên cứu đưa ra các giả thuyết
như au:
3.1.3.1 Nhân tố Thu nhập hiện tại hay dự kiến
hân tích thực nghiệm bởi Adaoglu (2000) cho thấy rằng các công ty niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán tanbul có chính ách chia cổ tức bằng tiền mặt
không ổn định và yếu t chính để xác định mức cổ tức là thu nhập của công ty
ghiên cứu của Erioti (200 ) báo cáo rằng các công ty ở ỹ phân ph i cổ tức mỗi
năm theo tỷ lệ thanh toán mục tiêu của họ được xác định bằng thu nhập phân ph i
và quy mô của các công ty Kết quả nghiên cứu của aceur et al (2006) về các yếu
t quyết định chính ách cổ tức của các công ty trên thị trường chứng khoán uni ia
cho thấy rằng các công ty có lợi nhuận cao với thu nhập ổn định có thể quản lý
dòng tiền t t hơn và vì vậy chi trả cổ tức cao hơn ơn nữa các công ty có t c độ
tăng trưởng nhanh chóng thường chi trả cổ tức cao hơn để thu hút các nhà đầu tư
Baker et al (198 ) cũng thấy rằng một yếu t quyết định chính thức trả cổ tức là
mức dự đoán thu nhập trong tương lai uy nhiên Alli et al (199 ) đã cho thấy các
khoản thanh toán cổ tức phụ thuộc nhiều hơn về dòng tiền mà phản ánh khả năng
thanh toán cổ tức của công ty hơn là o với thu nhập hiện tại vì dòng tiền ít chịu ảnh
hưởng nặng nề bởi các nguyên tắc kế toán ọ cho rằng thu nhập hiện tại không
thực ự phản ánh khả năng trả cổ tức của công ty
Giả thuyết 1: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan thuận chiều với thu nhập
hiện tại hoặc thu nhập dự kiến
3.1.3.2 Nhân tố C hội tăng trưởng
iggin (19 2) cho thấy rằng tỷ lệ chi trả cổ tức có m i tương quan nghịch
chiều với nhu cầu về các nguồn quỹ để tài trợ cho các cơ hội tăng trưởng của công
37
ty uy nhiên nghiên cứu của D’Souza (1999) lại cho thấy m i tương quan thuận
chiều nhưng không đáng kể trong trường hợp tăng trưởng Các nghiên cứu của
Rozeff (1982) Lloyd et al (198 ) và Collin et al (1996) đều cho thấy một m i
tương quan ngược chiều giữa tăng trưởng doanh bán hàng và tỷ lệ chi trả cổ tức
c độ tăng trưởng được đo bằng t c độ tăng trưởng c a doanh bán hàng
(Rozeff 1982; Lloyd et al 198 ; Jen en et al 1992; Alli et al 199 ; oh’d et al
1995; Holder et al, 1998; Chen et al, 1999; Sexsena, 1999; Manos, 2002; Travlos,
2002) hư vậy t c độ tăng trưởng được xác định trong dự kiến nghiên cứu này
bằng tăng trưởng doanh hàng năm
Giả thuyết 2: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan ngược chiều với các cơ
hội tăng trưởng
3.1.3.3 Nhân tố Quy mô doanh nghiệp
ghiên cứu của Erioti (200 ) báo cáo rằng các công ty ỹ chi trả cổ tức
mỗi năm theo tỷ lệ thanh toán mục tiêu của họ được xác định bằng thu nhập được
phân ph i và quy mô của các công ty Các nghiên cứu của Lloyd Jahera và age
(198 ) và Vogt (199 ) nhận định rằng quy mô doanh nghiệp đóng một vai trò trong
việc việc giải thích tỷ lệ thanh toán cổ tức của các công ty Các nghiên cứu này
nhận thấy rằng các công ty lớn có xu hướng trưởng thành hơn và do đó có thể tiếp
cận dễ dàng thị trường v n và từ đó giảm ự phụ thuộc của họ vào nguồn v n nội
bộ và cho phép thanh toán tỷ lệ cổ tức cao hơn Vì vậy giả thuyết được đưa ra về
m i tương quan giữa quy mô doanh nghiệp và tỷ lệ thanh toán cổ tức là thuận chiều
Quy mô doanh nghiệp (S ZE) được thể hiện bằng tổng tài ản của doanh nghiệp
Giả thuyết 3: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan thuận chiều với quy mô
doanh nghiệp
3.1.3.4 Nhân tố Đòn bẩy tài chính
ột lượng lớn các nghiên cứu đã tìm thấy rằng mức độ đòn bẩy tài chính
ảnh hưởng không t t đến chính ách cổ tức (Jen en et al 1992; Agrawal và
Jayaraman, 1994; Crutchley và Hansen, 1989; Faccio et al, 2001;. Gugler và
Yurtoglu, 2003; Al- alkawi 200 ) Các nghiên cứu này uy ra rằng các công ty có
38
tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao ẽ ưu tiên duy trì dòng tiền nội bộ để hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính thay vì phân ph i tiền mặt có ẵn cho các cổ đông và bảo vệ các
chủ nợ của họ
Để phân tích mức độ mà nợ có thể ảnh hưởng đến việc chi trả cổ tức nghiên
cứu dự kiến ử dụng tỷ lệ đòn bẩy tài chính được tính bằng tỷ lệ nợ phải trả (tổng
nợ ngắn hạn và dài hạn) trên tổng v n chủ ở hữu Các biến được ử dụng cho đòn
bẩy tài chính là ỷ lệ nợ ngắn hạn và dài hạn trên v n chủ ở hữu như đã được ử
dụng trong tất cả các nghiên cứu trên
Giả thuyết 4: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan nghịch chiều với đòn bẩy
tài chính.
3.1.3.5 Nhân tố Khả năng sinh lời
ột các nghiên cứu cho rằng lợi nhuận của một công ty là một biến quan
trọng và giải thích được chính ách cổ tức (Je en et al 1992; an et al 1999; Fama
và French 2000) uy nhiên có một ự khác biệt đáng kể giữa chính ách cổ tức tại
các nước phát triển và đang phát triển Sự khác biệt này đã được báo cáo bởi Glen et
al (199 ) cho thấy rằng tỷ lệ chi trả cổ tức ở các nước đang phát triển bằng khoảng
2/ các nước phát triển ơn nữa các công ty tại thị trường mới nổi không theo một
chính ách cổ tức ổn định và việc chi trả cổ tức trong năm đó được dựa trên lợi
nhuận của năm đó Lợi nhuận ( RO) là tỷ lệ lợi nhuận ròng trên v n chủ ở hữu mà
các cổ đông đã góp vào công ty
Điều này đưa ra giả định tỷ lệ cổ tức mỗi năm dựa trên thu nhập của công ty
của năm đó Amidu và Abor (2006) tìm thấy rằng chính ách chia cổ tức của các
công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Ghana bị ảnh hưởng bởi lợi
nhuận dòng tiền giả định tăng trưởng và cơ hội đầu tư của các doanh nghiệp Lợi
nhuận từ lâu đã được coi là chỉ hàng đầu về năng lực chi trả cổ tức của một công
ty ruitt và Gitman (1991) trong báo cáo nghiên cứu của họ cho rằng lợi nhuận
của năm hiện tại và quá khứ là những yếu t quan trọng ảnh hưởng đến việc chi trả
cổ tức Al Kuwari (2009) cũng tìm thấy một m i tương quan tích cực này
39
Giả thuyết 5: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan thuận chiều với lợi
nhuận
3.1.3.6 Nhân tố Tính thanh khoản
ính thanh khoản của một công ty cũng là một yếu t quan trọng quyết định
thanh toán cổ tức ột công ty rất phát triển và có lợi nhuận t t cũng có khả năng
không trả cổ tức bằng tiền khi công ty bị thiếu tiền Alli Khan và Ramirez (199 )
quan át thấy rằng chi trả cổ tức phụ thuộc vào dòng tiền nên thu nhập hiện tại
không thực ự phản ánh khả năng chi trả cổ tức của công ty Các công ty có phần
lớn tiền nhàn rỗi có nhiều khả năng trả lại một phần cho các nhà đầu tư hơn o với
những công ty không có Cổ đông cũng hy vọng rằng khi các công ty giảm bớt
lượng tiền nhàn rỗi ẽ làm giảm khả năng ử dụng lãng phí tiền nhàn rỗi ạn chế
ự ẵn có của tiền cũng làm cho các nhà đi vay nợ và làm giảm chi phí đại diện
Giả thuyết 6: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan thuận chiều đ i với tính
thanh khoản.
3.1.3.7 Nhân tố Tỷ số PER
Để kiểm tra xem cơ hội đầu tư ảnh hưởng đến chính ách cổ tức một biến
hợp lý cần được lựa chọn Biến đầu tiên cho các cơ hội tăng trưởng và đầu tư của
công ty là tỷ lệ thu nhập trên giá ( ER) ột nhà nghiên cứu đã ử dụng ER
như là một biến cho các cơ hội tăng trưởng (Ví dụ Ang và eter on 198
Constand et al, 1991, và Glen et al, 1995). PER là một chỉ t t về triển vọng tăng
trưởng trong tương lai vì nó kết hợp các nhận định của thị trường về dòng tiền
tương lai của công ty hà đầu tư ẵn àng để trả tiền cao hơn để đầu tư vào các
công ty phát triển nhanh chóng tức là những công ty mà thường giữ lại thu nhập
của họ để tài trợ cho ự tăng trưởng trong tương lai Với những yếu t khác không
đổi các công ty có tỷ lệ ER cao hơn có mức tăng trưởng cao hơn o với các công
ty với tỷ lệ ER thấp (m i tương quan thuận chiều với các ự lựa chọn tăng trưởng)
Đây là nhân t mới mà các nghiên cứu trước ít đề cập đến tác giả đưa vào để
nghiên cứu ự tác động của nhân t này đ i với chính ách chi trả cổ tức ở Việt
Nam.
40
Giả thuyết 7: Việc chi trả cổ tức có m i tương quan ngược chiều với tỷ ER.
Bảng 3. 1 óm tắt các nhân t tác động và kỳ vọng dấu
Nhân tố
Nghiên cứu c sở
Đo lường các biến
Kỳ vọng
ỷ lệ chi trả cổ tức (TCT)
= Cổ tức mỗi cổ nhập phần/ hu mỗi cổ phần
Biến ph thuộc
Rozeff (1982) oh’d et al (199 ) Holder et al (1998)
+
= L S / ổng tài ản
1 hu nhập hiện tại hoặc dự kiến (EARNING)
Quy mô nghiệp
+
=Log của ổng tài ản
2. Doanh (SIZE)
Adaoglu (2000) Eriotis (2005) Naceur et al (2006) Baker et al (1985) Eriotis (2005) Eddy & Seifert (1988) Jensen et al (1992)
-
Trueman (1990) Carslaw và Kaplan (1991) Afify (2009)
= c độ tăng trưởng GD (theo giá hiện hành)
Cơ hội tăng trưởng (GROWTH)
-
4. Đòn bẩy tài chính (LEV)
Carslaw và Kaplan (1991) Owusu & Ansah (2000) Ahmed & Hossain (2010)
= ổng ợ/ ổng V n chủ ở hữu
thanh
ản
+
5. Tính khoản (L QD)
= ài lưu động/ ợ ngắn hạn
Các biến độc lập
Gilling (1977) Raja & Khairul (2003)
+
6 Khả năng inh lợi ( ROF)
= Lợi nhuận ròng/ V n chủ ở hữu
Carslaw & Kaplan (1991) Ayoib Che-Ahmad & Shamharir Abidin (2008) Turel (2010) Aktas & Kargin (2011)
ỷ ER
= P/ EPS
-
Ang & Peterson (1984) Constand et al (1991)
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
41
3.1.4 Cách thức thu thập, xử l dữ liệu
3.1.4.1 Cách thức thu thập dữ liệu
Các dữ liệu của 100 công ty được niêm yết đã được lựa chọn trong năm
(2011-2014). Việc lấy mẫu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện hương
pháp chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu phi xác uất trong đó nhà
nghiên cứu có thể chọn những phần tử nào mà họ có thể tiếp cận ( guyễn Đình họ
và guyễn hị ai rang 2011) Cách tính cỡ mẫu:
Với tổng thể nh và biết được tổng thể thì dùng công thức au:
Với n là cỡ mẫu là lượng tổng thể e là ai tiêu chuẩn
= 103.499
heo công thức tính mẫu trên ẫu là 10 uy nhiên trong quá trình thực hiện
có 1 BC C không hợp lệ và đường link bị h ng nên không download được Do
đó mẫu tác giả chọn là 100 trong tổng thể nghiên cứu.
hương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách truy xuất các báo cáo tài
chính của công ty được niêm yết có ẵn trên web ite: cafef com và viet tock vn
guồn dữ liệu được trích từ các Báo cáo tài chính được kiểm toán của các công ty
Do đó dữ liệu là hoàn toàn minh bạch chi tiết của các công ty này được trình bày ở
phần phụ lục
3.1.4.2 Công c xử l và phân tích dữ liệu
Từ những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các BCTN và BCTC, tác giả đã
tiến hành xử lý thông tin, mã hóa dữ liệu s thông qua Microsoft Excel. Tiếp theo,
những dữ liệu đã được mã hóa sẽ được nhập vào phần mềm xử lý dữ liệu SPSS
(Stati tical roduct and Service Solution ) đó là một phần mềm th ng kê, phân
tích và được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu khoa học.
42
Ở giai đoạn phân tích dữ liệu đầu tiên, tác giả dùng phương pháp th ng kê mô
tả thông qua việc thực hiện các phép tính tần s , tỉ lệ phần trăm trị s trung
bình…Để thấy được thực trạng, các s liệu th ng kê chung về các nhân t tác động
đến chính sách cổ tức Sau đó tác giả sẽ dùng phương pháp phân tích tách biệt để
kiểm định các giả thiết và đưa ra mô hình các nhân t tác động đến chính sách cổ
tức của các doanh nghiệp. Cu i cùng tiến hành phân tích âu để làm rõ sự khác biệt
giữa các nhân t .
3.2 Phư ng pháp nghiên cứu
Để phân tích dữ liệu thu thập được tác giả đã ử dụng phần mềm định lượng
để xác định các yếu t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức Dữ liệu được xử lý qua 2
bước au:
Bước 1: h ng kê mô tả các nhân t độc lập từ đó đánh giá thực trạng các
nhân t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức trong mẫu
Bước 2: Sau khi phân tích mô tả ban đầu tiến hành chạy hồi quy theo phương
pháp bình phương t i thiểu thông thường kiểm tra các kiểm định cần thiết au:
Kiểm định A OVA với trị th ng kê F ếu kiểm định này có ý nghĩa
th ng kê thì mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và ử dụng được
Kiểm định hệ hồi quy t của từng nhân t nếu có ý nghĩa th ng kê thì kết
luận nhân t có tác động đáng kể chính ách cổ tức.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến thông qua hệ phương ai phóng đại
(V F) ếu V F có giá trị < 10 thì không có hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định tự tương quan qua hệ Durbin-Wat on ếu giá trị của Dubin-
Wat on nằm trong khoảng từ 1 đến thì kết luận không có hiện tượng tự tương
quan giữa các biến trong mô hình
Kiểm định phần dư có phân ph i chuẩn ếu ean gần bằng 0 và Std Dv
gần bằng 1 thì có thể kết luận phương trình hồi quy có phân ph i chuẩn
ệ xác định R2 (R quare) và R2 hiệu chỉnh (Adju t R quare): dùng để
đánh giá độ phù hợp của mô hình hệ R2 càng cao thì mức độ phù hợp với mô
43
hình hồi quy càng lớn ệ R2 đã được chứng minh là càng tăng khi càng đưa
thêm biến độc lập vào mô hình tuy nhiên điều này cũng chứng minh rằng không
phải phương trình càng có nhiều biến ẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu ẽ có trường
hợp nghiên cứu đưa những biến không phù hợp vào mô hình ( oàng rọng và Chu
guyễn ộng gọc 2008) Chính vì thế trong nghiên cứu này ẽ ử dụng trị R2
hiêuhiệu chỉnh để đánh giá ự độ phù hợp của mô hình R2 hiệu chỉnh ẽ không
thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình
Kiểm định các nhân t có tác động đến chính ách cổ tức.
Ước lượng ự tác động của từng nhân t chính ách cổ tức
Xây dựng mô hình hồi quy hoàn chỉnh:
TCT = β0 + β1SIZE + β2EARNING + β3PROF + β4LIQD + β5LEV +
β6PER + β7 GROWTH
Biến phụ thuộc: C = ỷ lệ chi trả cổ tức
Biến độc lập
S ZE = Quy mô doanh nghiệp
EAR G = hu nhập hiện tại hoặc dự kiến
FROF = Khả năng inh lợi
L QD = ính thanh khoản
LEV = Đòn bẩy tài chính
ER = ỷ /E
GROW = ăng trưởng doanh thu
β0 = ệ hồi quy
β1 = ệ hồi quy cho S ZE
β2 = ệ hồi quy cho EARNING
β3 = ệ hồi quy cho ROF
β4 = ệ hồi quy cho L QD
β5 = ệ hồi quy cho LEV
β6 = ệ hồi quy cho ER
β7 = ệ hồi quy cho GROW
44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Dựa trên cơ ở lý luận và mô hình các nghiên cứu trước đây về các nhân t
ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức đã trình bày ở chương 1 và 2 ại chương tác
giả đã thiết kế quy trình nghiên cứu tổng quan mô tả dữ liệu nghiên cứu phương
pháp và xây dựng mô hình nghiên cứu gồm sáu (06) nhân t phù hợp với tình hình
thực tế tại Việt am: (1) hu nhập hiện tại hoặc dự kiến, (2) Quy mô doanh
nghiệp ( ) Khả năng inh lời ( ) Đòn bẩy tài chính, (5) ính thanh khoản (6) ỷ
ER, để tiến hành kiểm định m i quan hệ giữa các nhân t này với chính ách cổ
tức của các doanh nghiệp Việt am Dữ liệu được thu thập từ 100 doanh nghiệp đã
được kiểm toán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán ồ Chí inh và à ội
trong thời gian năm từ năm 2011 – 201 Dữ liệu được xử lý trên phầm mềm
S SS 22 0 iếp theo tác giả đưa ra 2 bước để tiến hành nghiên cứu định lượng Kết
quả nghiên cứu và bàn luận về kết quả của mô hình nhân t tác động đến tỷ lệ chi
trả cổ tức ẽ được trình bày và phân tích chi tiết trong chương tiếp theo
45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương đã trình bày thiết kế nghiên cứu quy trình nghiên cứu tiến độ
thực hiện nghiên cứu kết quả nghiên cứu định tính và cỡ mẫu thích hợp cho phân
tích. rong chương ẽ tập trung mô tả dữ liệu và trình bày các kết quả nghiên cứu
đạt được Chương tiến hành phân tích các nhân t ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ
tức của các doanh nghiệp Việt am Bước đầu tác giả mô tả các biến trong mô hình
được đưa vào phần mềm S SS au đó tiến hành th ng kê mô tả các biến phân tích
hệ tương quan giữa các biến kết quả cho thấy giữa các biến độc lập có m i quan
hệ tương quan với biến phụ thuộc Kết quả chạy hồi qui cho thấy 2 nhân t là Quy
mô doanh nghiệp hu nhập hiện tại có tác động thuận chiều đến chính ách cổ tức
của các doanh nghiệp V hân t ỷ ER tác động nghịch chiều đến chính
ách cổ tức của các doanh nghiệp V Kết quả nghiên cứu này cũng là nền tảng để
nghiên cứu kiến nghị các giải pháp cho các D Việt am về vấn đề quyết định tỷ lệ
chi trả cổ tức
4.1 Thống kê mô tả
Bảng th ng kê mô tả tỷ lệ chi trả cổ tức của 100 doanh nghiệp trên àn giao dịch
chứng khoán V trong năm 2011-2014
Bảng 4. 1 h ng kê mô tả tỷ lệ chi trả cổ tức và các nhân t ảnh hưởng
Tên biến (Variables)
Số mẫu quan sát (N)
Giá trị nh nh t (Minimum)
Độ lệch chuẩn (Std.)
0.000% 2.800%
Giá trị lớn nh t (Maximum) 0.000% 105.000% 397 8.700% .300% 397 397 56.000% -74.000% 397 -188.000% 176.000% 74.000% 397 397 41.800% 397 -128.600% 552.900% 78.000% 409.000% 397
Giá trị trung bình (Mean) 12.398% 5.622% 11.657% 13.627% 9.365% 1.762% 9.986% 29.894%
12.289% .724% 11.310% 24.768% 10.619% 2.907% 38.189% 60.844%
397
TCT SIZE EARNING PROF LIQD LEV PER GROWTH Valid N (listwise)
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
46
heo bảng trên tỷ uất trả cổ tức cao nhất của các doanh nghiệp trong giai
đoạn 2011-201 là 10 % và thấp nhất là không chi trả cổ tức mức trung bình của
việc chi trả cổ tức là 12 98%
4.2 Phân tích hồi qui
4.2.1 Phân tích tư ng quan giữa các biến
Bảng 4. 2 a trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
TCT SIZE EARNING PROF LIQD LEV PER GROWTH
ệ
TCT
1.000
.043
.485
.316
.223 -.160 -.071
.003
tương
SIZE
.043 1.000
-.070
-.021
.034
.114
.036
-.062
quan
EARNING
.485 -.070
1.000
.442
.259 -.154 -.068
.204
Pearson
PROF
.316 -.021
.442 1.000
.111 -.367 -.055
.155
LIQD
.223
.034
.259
.111 1.000 -.169 -.073
.010
LEV
-.160
.114
-.154
-.367 -.169 1.000
.166
-.020
PER
-.071
.036
-.068
-.055 -.073
.166 1.000
-.042
GROWTH
.003 -.062
.204
.155
.010 -.020 -.042
1.000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
Bảng 2 cho thấy các biến độc lập S ZE EAR G ROF L QD LEV
ER GROW có hệ tương quan với biến phụ thuộc C cụ thể biến S ZE
EAR G ROF L QD GROW tương quan cùng chiều với biến C ; biến
LEV ER tương quan nghịch chiều với biến C ; hệ tương quan của biến phụ
thuộc với các biến độc lập dao động từ -0 1 đến 0 8 Biến S ZE L QD LEV
PER GROW có m i tương quan yếu với biến C ; biến EAR G ROF có
tương quan gần trung bình với biến C
47
4.2.2 Phư ng pháp nhập các biến vào mô h nh
Bảng 4. 3 hương pháp nhập các biến vào phần mềm S SS
Mô
Các biến
hương
hình
Các biến nhập vào
loại b
pháp
1
. Enter
GROWTH, LIQD, SIZE, PER, PROF, LEV, EARNINGb
Biến phụ thuộc: C
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
- C : biến phụ thuộc
-
: hằng tự do
-
: trọng hồi quy
- S ZE EAR G FROF L QD LEV ER GROW Quy mô doanh nghiệp
hu nhập hiện tại hoặc dự kiến Khả năng inh lợi ính thanh khoản Đòn bẩy tài
chính ỷ /E ăng trưởng doanh thu
4.2.3 Đánh giá mức độ phù h p của mô h nh hồi qui
Bảng 4. 4 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội
h ng kê thay đổi
Sai
ệ
Bậc
ệ
Mô
ệ
ệ R2 -
Bậc
chuẩn của
Durbin-
ệ R2
ệ F
tự
Sig. F
hình
R
ệ R2
hiệu
tự
ước lượng
Watson
sau khi
khi đổi
do
sau khi
chỉnh
do 2
đổi
1
đổi
1
.525a
.275
.262 10.55081%
.275 21.177 7 390
.000 1.498
a Biến độc lập: GROW L QD S ZE ER ROF LEV EAR G
b Biến phụ thuộc: C
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
Bảng cho thấy giá trị hệ R là 0 2 > 0 do vậy đây là mô hình thích
hợp để ử dụng đánh giá m i quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
48
ặt khác giá trị hệ xác định R2 là 0 2 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã
xây dựng phù hợp với dữ liệu 2 % ói cách khác 2 % khoảng biến thiên trong
tỷ lệ chi trả cổ tức được dự đoán phụ thuộc vào biến độc lập với độ tin cậy 9 %
4.2.4 Kiểm định độ phù h p của mô h nh hồi qui tuyến tính bội
Bảng 4. 5 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
ổng bình
Trung bình
Mô hình
phương
Bậc tự do
bình phương
F
Sig.
16502.226
7
2357.461
21.177
.000b
ồi qui
hần dư
43414.674
390
111.320
ổng
59916.900
397
a. Dependent Variable: TCT
b. Predictors: (Constant), GROWTH, LIQD, SIZE, PER, PROF, LEV, EARNING
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
Kết quả từ bảng cho thấy giá trị Sig rất nh (< 0 0 ) và F = 21 1 >
F(7,390) = 2 0 0 nên bác b giả thuyết 0 Điều này có ý nghĩa là các biến độc lập
trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc tức là ự kết hợp của
các biến độc lập có thể giải thích được ự thay đổi của biến phụ thuộc ô hình hồi
quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp và có thể ử dụng được
4.2.5 Kiểm định giả thuyết v nghĩa của các hệ số hồi quy
Bảng 4.6, khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập
S ZE EAR G ER đều đạt yêu cầu do tstat > tα/2( 90) = 1 96606 (nh nhất là
1 6 1) và các giá trị Sig đều < 0 0 thể hiện độ tin cậy khá cao Biến ROF
LIQD, LEV, GROW không có ý nghĩa th ng kê
ệ Beta cho ta thấy mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ
thuộc rong bảng trên biến EAR G có tác động cùng chiều và có độ tin cậy
cao.
ệ nhân tử phóng đại V F đều nh hơn 10 chứng t mô hình không có hiện
tượng đa cộng tuyến
49
Bảng 4. 6 Bảng kết quả các trọng hồi qui
ệ
ệ
h ng kê
chuẩn
chưa chuẩn hóa
đa cộng tuyến
Sig.
hóa
Mô hình
tstat
Sai
ệ
ệ
Beta
Beta
chuẩn
Tolerance
VIF
( ằng )
-.636
4.251
-.150
.881
.742
SIZE
1.217
.072 2.277
.002
.974
1.027
.055
EARNING
.465
.427 8.498
.000
.734
1.362
.026
PROF
.058
.117 1.641
.877
.703
1.422
.052
LIQD
.103
.089 1.956
.185
.906
1.104
LEV
-.176
.202
-.042
-.872
.384
.814
1.228
PER
-.009
.014
-.029 2.275
.004
.967
1.034
GROWTH
-.020
.009
-.101
-.659
.900
.947
1.056
4.2.6 Kiểm định giả định phư ng sai của sai số (phần dư) không đổi
Để kiểm định giả định phương ai của ai (phần dư) không đổi ta ử dụng
đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Re idual) và giá trị
dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized predicted value)
Bảng 4. 7 Bảng kiểm định giả định phương ai của ai
Trung
Độ lệch
Nh nh t Lớn nh t
N
bình
chuẩn
Giá trị dự báo đã
-4.416
3.776
.000
1.000
398
được chuẩn hóa
hần
dư
được
-2.587
7.274
.000
.991
398
chuẩn hóa
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 2
50
ình 1 cho thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá
trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi Điều này có nghĩa là
phương ai của phần dư không đổi
Hình 4. 1 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui
4.2.7 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
hần dư có thể không tuân theo phân ph i chuẩn vì những lý do như ử dụng
ai mô hình phương ai không phải là hằng lượng các phần dư không đủ
nhiều để phân tích ( oàng rọng- ộng gọc 2008) Biểu đồ tần ( i togram
Q-Q plot, P- plot) của các phần dư đã được chuẩn hóa được ử dụng để kiểm tra
giả định này
51
Kết quả từ biểu đồ tần - plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh
được kỳ vọng Cũng cho thấy giả định phân ph i chuẩn của phần dư không bị vi
phạm
Hình 4. 2 Đồ thị - lot của phần dư – đã chuẩn hóa
52
Hình 4. 3 Đồ thị i togram của phần dư – đã chuẩn hóa
Kết quả từ biểu đồ tần i togram của phần dư ( ình ) cho thấy phân
ph i của phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình ean lệch với 0 vì quan át khá lớn
độ lệch chuẩn Std Dev = 0 991) Điều này có nghĩa là giả thuyết phân ph i chuẩn
của phần dư không bị vi phạm
Kiểm định Durbin Wat on = 1 98 (bảng ) trong khoảng [1 < D < ] nên
không có hiện tượng tương quan của các phần dư ( oàng rọng – ộng gọc
2008).
4.2.8 Kiểm tra giả định không có mối tư ng quan giữa các biến độc lập (Hiện
tư ng đa cộng tuyến)
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến chỉ thường dùng là hệ phóng đại phương ai V F (Variance nflation Factor) hông thường nếu R2 < 0 8 và V F của
53
một biến độc lập nào đó > hoặc hệ olerance < 0 thì biến này không có giá trị
giải thích biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình tuyến tính bội Bảng 8 và 10 cho thấy hệ R2 < 0 8 và hệ phóng đại phương ai V F của các biến độc
lập trong mô hình này đều nh hơn (lớn nhất là 1 6) và hệ olerance đều
lớn hơn 0 (nh nhất là 0 69 ) cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra
4.2.9 Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ
tức của các doanh nghiệp Việt Nam
Căn cứ vào bảng 10 từ thông th ng kê trong mô hình hồi qui phương
trình hồi qui tuyến tính bội của các nhân t tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các
doanh nghiệp Việt am với các hệ chuẩn hóa như au:
TCT = 0,072*SIZE + 0.427*EARNING - 0.029*PER
Qua mô hình trên ta thấy các biến S ZE EAR G có tương quan cùng
chiều với biến C Điều này cho thấy tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp
niêm yết trên X và OSE tương quan cùng chiều với quy mô doanh nghiệp thu
nhập hiện có của doanh nghiệp rong đó biến thu nhập có tác động mạnh nhất ếu
thu nhập lớn thì tỷ uất trả cổ tức ẽ cao
rong điều kiện các yếu t khác không đổi nếu quy mô doanh nghiệp tăng lên
1 đơn vị thì trung bình tỷ uất trả cổ tức của doanh nghiệp tăng lên 0 0 2 điểm %,
như vậy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì khả năng chi trả cổ tức càng cao
rong điều kiện các yếu t khác không đổi nếu thu nhập doanh nghiệp tăng
lên 1 điểm % thì trung bình tỷ uất trả cổ tức tăng 0 2 điểm % như vậy khi thu
nhập doanh nghiệp tăng thì khả năng chi trả cổ tức cũng tăng
Biến ER có tương quan nghịch chiều với tỷ uất trả cổ tức của doanh nghiệp
đồng nghĩa với việc nếu ER cao thì tỷ lệ chi trả cổ tức ẽ thấp heo kết quả hồi
qui trên trong điều kiện các yếu t khác không đổi nếu ER tăng thêm 1 điểm %
thì trung bình tỷ uất trả cổ tức của doanh nghiệp ẽ giảm 0 029 điểm % hư vậy
khi thu nhập trên giá cổ phần của doanh nghiệp giảm khả năng chi trả cổ tức của
doanh nghiệp ẽ tăng lên
54
Kết quả nghiên cứu của luận văn này cho thấy chính ách cổ tức của các công
ty niêm yết trên CK Việt am một thị trường mới nổi chịu tác động bởi các
nhân t quy mô công ty thu nhập tỷ /E hững phát hiện này phù hợp với kết
quả nghiên cứu của Lloyd et al (198 ) Adaoglu (2000) cho rằng chính ách cổ tức
của những công ty ở thị trường mới nổi và ở ỹ đều bị tác động bởi các nhân t
gi ng nhau hưng tác động ở các mức độ và chiều hướng khác nhau heo kết quả
nghiên cứu của Fama and French (2001) thì đặc điểm của công ty chi trả cổ tức là
có quy mô lớn khả năng inh lời cao và cơ hội đầu tư thấp nhưng theo kết quả
nghiên cứu của luận văn này thì đặc điểm của công ty chi trả cổ tức là khả năng inh
lời cao phù hợp với Fama and French (2001) và dự báo lý thuyết tỷ lệ tăng tài ản
lớn nghĩa là cơ hội đầu tư t t trái ngược với Fama and French (2001) và dự báo lý
thuyết tỷ lệ tăng tài ản lớn nghĩa là cơ hội đầu tư t t trái ngược với Fama and
French (2001) Lý do các công ty chi trả cổ tức mặc dù họ có cơ hội đầu tư t t theo
quan điểm của tác giả là: hị trường chứng khoán Việt am những năm gần đây
liên tục đi xu ng giá của hầu hết các cổ phiếu đều giảm mạnh làm cho nhiều nhà
đầu tư bị thua lỗ nặng thu nhập từ chênh lệch giá do việc nắm giữ cổ phiếu là con
âm Chính vì điều này các nhà đầu tư mong mu n có một nguồn thu nhập khác
để “bù đắp” một phần nào các khoản thua lỗ của mình nguồn thu nhập đó chính là
cổ tức ặc dù không bù đắp hoàn toàn các khoản thua lỗ của nhà đầu tư nhưng làm
cho các khoản thua lỗ của nhà đầu tư được giảm bớt iểu được điều này và nhằm
đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư cũng như cứu giá cổ phiếu của công ty mình không
giảm xu ng quá thấp ảnh hưởng đến tình hình hoạt động ản xuất kinh doanh nên
các công ty cổ phần đều có xu hướng chi trả mặc dù họ có cơ hội đầu tư t t Đặc
điểm của công ty có L C cao là khả năng inh lời thấp cơ hội đầu tư ít và quy
mô công ty nh hững công ty có tỷ uất cổ tức cao có đặc điểm là khả năng inh
lời cao và tỷ giá thị trường chia cho giá trị ổ ách của tổng tài ản thấp hay cơ
hội đầu tư thấp ừ các kết quả nghiên cứu này tác giả cho rằng các công ty niêm
yết trên CK Việt am có chính ách cổ tức tiền mặt ổn định hững công ty có
hình thức thanh toán cổ tức bằng cổ phiếu có quy mô công ty lớn Các công ty có
55
lợi thế về quy mô uy tín và thương hiệu mới chọn hình thức thanh toán cổ tức bằng
cổ phiếu ột lần nữa cho thấy việc chọn hình thức chi trả cổ tức của các công ty
cũng nhằm mục đích giữ giá cổ phiếu của mình càng ít biến động càng t t trong tình
hình TTCK Việt am ngày càng giảm điểm hư vậy các công ty niêm yết trên
SGDCK C và trong thời gian qua chi trả cổ tức ổn định để đáp ứng nhu
cầu của nhà đầu tư nhằm hướng đến việc giữ giá cổ phiếu càng ít biến động (theo
chiều hướng giảm) càng t t Quan sát cơ ở dữ liệu cho thấy do các công ty niêm
yết trong thời gian gần đây kinh doanh có kết quả kinh doanh xấu đi do môi trường
kinh tế thế giới và Việt am biến động và có nhiều khó khăn điều này dẫn tới thu
nhập trên mỗi cổ phiếu bị giảm đi rất nhiều Đây là một kết quả thực nghiệm mới
phản ánh khía cạnh tác động của ER đ i với chính ách cổ tức mà chưa được xem
xét ở các nghiên cứu trước tại Việt am
56
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết quả nghiên cứu
Các mục tiêu của đề tài nghiên cứu là xác định các nhân t ảnh hưởng đến tỷ
lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết tại trị trường chứng khoán Việt am được
niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán C (HOSE) và à ội (HNX), từ
đó phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân t đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các
Công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt am Để thực hiện được các mục
tiêu trên nghiên cứu cần trả lời được các câu h i au: những yếu t nào ảnh hưởng
đến chính ách chi trả cổ tức của các doanh nghiệp Việt am mức độ ảnh hưởng
của các yếu t trên đính chính ách chi trả cổ tức của các doanh nghiệp như thế nào
ghiên cứu đã ử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để bằng cách tìm hiểu
thực trạng về tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp việt am niêm yết trên 2 àn
HOSE và X đồng thời kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng được thực
hiện thông qua mô hình hồi quy các biến độc lập có tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức
và mức độ ảnh hưởng của các biến đó ừ kết quả nghiên cứu đạt được tác giả ẽ
đề xuất các kiến nghị phù hợp để nâng cao tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp
Việt am trong thời gian tới
ô hình đề xuất vào nghiên cứu định lượng bao gồm 6 yếu t ảnh hưởng đến
tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp Việt am bao gồm: (1) hu nhập hiện tại
hoặc dự kiến (2) Quy mô doanh nghiệp ( ) Khải năng inh lợi ( ) Đòn bẩy tài
chính ( ) ính thanh khoản (6) ỷ ER
iến hành kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Kết
quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp (chính
ách cổ tức) bị ảnh hưởng bởi yếu t : (1) Quy mô doanh nghiệp (2) hu nhập
hiện tại hoặc dự kiến và ( ) Chỉ /E ( ER) rong đó yếu t “ hu nhập hiện tại
hoặc dự kiến” của doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh nhất đến chính ách cổ tức của
doanh nghiệp kế đến là yếu t “Quy mô doanh nghiệp” và “Chỉ /E ( ER)”
Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình cũng khẳng định hai nhân t “ hu nhập
hiện tại hoặc dự kiến” và “ Quy mô doanh nghiệp” có ảnh hưởng thuận chiều đến tỷ
57
lệ chi trả cổ tức của Doanh nghiệp nhân t “Chỉ /E ( ER)” có ảnh hưởng
nghịch chiều đến chính ách cổ tức của Doanh nghiệp
5.2 Kiến nghị và hàm ý chính sách
Về yếu t “ hu nhập hiện tại hay dự kiến” các doanh nghiệp có lợi nhuận
cao với thu nhập ổn định có thể quản lý dòng tiền t t hơn và vì vậy chi trả cổ tức
cao hơn nên yếu t này ảnh hưởng lớn nhất đến chính ách cổ tức của các doanh
nghiệp ơn nữa các công ty có t c độ tăng trưởng nhanh chóng thường chi trả cổ
tức cao hơn nên thu hút các nhà đầu tư
Về yếu t “Quy mô doanh nghiệp” các doanh nghiệp lớn thường có xu
hướng trưởng thành hơn và do đó có thể tiếp cận dễ dàng hơn thị trường v n và từ
đó giảm ự phụ thuộc vào nguồn v n nội bộ và cho phép thanh toán tỷ lệ cổ tức cao
hơn yếu t này ảnh hưởng khá nhiều vào chính ách cổ tức của doanh nghiệp
Về yếu t “Chỉ /E (hay còn gọi là ER)” khi thu nhập giá trên cổ phần
của doanh nghiệp giảm thì khả năng chi trả cổ tức của doanh nghiệp ẽ tăng Nhà
đầu tư ẵn àng để trả tiền cao hơn để đầu tư vào các công ty phát triển nhanh
chóng tức là những công ty mà thường giữ lại thu nhập của họ để tài trợ cho ự
tăng trưởng trong tương lai
Do việc chia hay không chia cổ tức phụ thuộc rất nhiều thu nhập của công ty
công ty cần nên duy trì nguồn thu nhập ổn định của mình và đảm bảo có đủ tiền mặt
để trả cổ tức cho các cổ đông Có lợi nhuận cao không có nghĩa là có tính thanh
khoản cao nếu như lợi nhuận trên ổ ách kế toán thì có nhưng nguồn tiền thực tế lại
không cho phép chi trả cổ tức hững việc này đồng nghĩa với việc công ty nên duy
trì nguồn lợi nhuận giữ lại trong ngắn hạn để hạn chế vay khi điều kiện kinh tế vẫn
chưa có dấu hiệu t t Công ty cần nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh là cần
thiết để tăng trưởng và bảo toàn lợi nhuận hường công ty có quy mô lớn ẽ có
thuận lợi hơn trong việc tiếp cận nguồn v n nên đ i với những công ty có quy mô
lớn công ty cần tận dụng lợi thế này nhằm mở rộng mạng lưới tiếp cận v n của
mình ao cho có thể có được những nguồn v n có chi phí thấp nhất để tài trợ cho
việc đầu tư Việc này có thể khó hơn cho các doanh nghiệp nh nên nghiên cứu này
58
mu n đề xuất doanh nghiệp vừa và nh nên áp dụng tỷ lệ cổ tức thấp đồng thời ử
dụng nguồn lợi nhuận một cách hợp lý để có thể thực hiện chính ách chi cổ tức ổn
định và nhất quán rong thời gian gần đây tuy lãi uất huy động giảm từ 1 %/năm
xu ng khoảng 9% nhưng thực tế lãi vay lại không giảm tương ứng inh chứng rõ
rang nhất là đến thời điểm này rất nhiều doanh nghiệp vẫn phải chịu mức lãi vay từ
15-19% cao gấp rưỡi gấp đôi lãi uất huy động Và trong b i cảnh thị trường lãi
uất cho vay vẫn còn cao và chưa ổn định như Việt am việc giữ lại mức lợi nhuận
hợp lý và hạn chế các khoản vay là vấn đề nên được ưu tiên không những đ i với
doanh nghiệp vừa và nh mà còn cho cả doanh nghiệp lớn khi không tìm được
nguồn v n có chi phí thấp
ghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực đầu tư tài chính cũng
như trong công tác quản trị doanh nghiệp nhất là trong điều kiện hiện nay những
nghiên cứu thực nghiệm về chính ách cổ tức của các doanh nghiệp ở Việt am còn
rất ít i ghiên cứu đã chỉ ra được một đặc điểm của chính ách cổ tức của các
Doanh nghiệp niêm yết trên 2 àn OSE và X cũng như xác định được những
nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức của các doanh nghiệp này Về mặt lý
thuyết cổ tức là yếu t rất quan trọng trong việc định giá chứng khoán nên việc xác
định được nhân t nào ảnh hưởng đến chính ách cổ tức là rất cần thiết đ i với nhà
đầu tư Điều này ẽ giúp được các nhà đầu tư xác định chiến lược đầu tư hợp lý cụ
thể ẽ lựa chọn cổ phiếu nào có những đặc điểm phù hợp có thể tác động đến chính
ách cổ tức để đầu tư ừ kết quả nghiên cứu để có thể nhận được một tỷ uất cổ
tức cao các nhà đầu tư cần lưu ý đến thu nhập hiện tại hay dự kiến của Doanh
nghiệp Quy mô doanh nghiệp và Chỉ /E (hay còn gọi là ER) trong những năm
vừa qua của Doanh nghiệp
hững kết quả của nghiên cứu này cũng giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp xây dựng một chính ách cổ tức phù hợp với đặc điểm và mục tiêu phát
triển Để có thể tăng mức cổ tức chi trả doanh nghiệp cần thực hiện các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Các nhà quản trị
cần cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định chính ách cổ tức của năm hiện tại ột
59
chính ách cổ tức không hợp lý (hoặc quá cao hoặc quá thấp o với khả năng thực tế
của doanh nghiệp và nhu cầu thực tế của cổ đông) trong hiện tại ẽ có những ảnh
hưởng không t t đến chính ách cổ tức của doanh nghiệp trong những năm tiếp
theo ặc dù doanh nghiệp không thể tác động đến các yếu t vĩ mô ảnh hưởng đến
chính ách cổ tức doanh nghiệp như kết quả nghiên cứu nhưng nếu nhận định được
chiều hướng biến động của những nhân t này doanh nghiệp có thể đưa ra một
chính ách cổ tức hợp lý hoặc ít nhất là hạn chế được những tác động không t t từ
ự biến động của các nhân t này đến chính ách cổ tức của doanh nghiệp
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
ạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo: Đây là nghiên cứu trên mẫu
chọn là các công ty niêm yết nhưng mô hình chưa xem xét đến nhân t của từng
ngành có tác động như thế nào đến chính ách chia cổ tức Quy mô mẫu chọn: nếu
xét về tổng thể là các công ty đang niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt am
thì mẫu chọn gồm 100 công ty là còn thấp Do hạn chế về việc thu thập liệu tác
giả chỉ nghiên cứu trong vòng năm 2011-201 nên kết quả có thể chưa phản ánh
đầy đủ về mặt bản chất hành vi cổ tức của các doanh nghiệp ặc dù tác giả nỗ lực
để thu thập được nhiều liệu hơn để phân tích nhưng do CK Việt Nam còn non
trẻ nên tác giả chỉ thu thập được liệu của 100 công ty như thế là còn rất ít o với
các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
ừ những hạn chế cụ thể trên nghiên cứu đưa ra một hướng cho các nghiên
cứu tiếp theo như au: mở rộng mẫu và phạm vi nghiên cứu; kiểm định ự khác
nhau trong chính ách cổ tức của các công ty niêm yết trên X OSE và các àn
giao dịch chứng khoán khác
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. rần gọc hơ (200 ) ài chính doanh nghiệp hiện đại XB h ng kê
2. Đặng hùy Vân rang (2010) hững yếu t tác động đến chính ách cổ tức
của các doanh nghiệp niêm yết trên àn OSE giai đoạn 200 -2009 Luận
văn thạc ĩ Đại học Kinh tế C
3. rần hị Cẩm à (2011) Các nhân t tác động đến chính ách cổ tức của
các công ty niêm yết trên àn OSE Luận văn thạc ĩ Đại học Kinh tế
TP.HCM.
4. oàng rọng và Chu guyễn ộng gọc (200 ) hân tích dữ liệu nghiên
cứu S SS hà xuất bản h ng kê ồ Chí inh.
5. rương Đông Lộc (201 ) Các nhân t ảnh hưởng đến chính ách cổ tức của
các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán à ội ạp chí Khoa
học đào tạo và gân hàng
Tiếng anh
1. Sujata Kappor, Jaypee Institute of Information Technology, Noida (2009) –
mpact Of Dividend olicy On Shareholder ’ Value: A Study Of ndian Firms.
2. Aivazian, V, and Booth, L (2003) – Do Emerging Firms Follow Different
Dividend Policies From Us Firms?
3. Augustina Kurniasih, Mercu Buana University (2011) – Corporate Dividend
Policy in an Emerging Market: Evidence from Indonesia Stock Exchange (IDX)
2001-2008.
4. Ahmed, H., & Javad, A. (2009), Dynamics and Determinants of Dividend
Policy in Pakistan.
5. Mahira Rafique, Faculty of Management Sciences, International Islamic
University Islamabad (2012) – Factors Affecting Dividend Payout: Evidence From
Listed Non-Financial Firms of Karachi Stock Exchange.
6. Glen, Jack D; Yannis Karmokolias, Robert R. Miller, and Sanjay Shah (1995)
– Dividend Policy and Behavior in Emerging Market: To Pay or Not to Pay.
61
7. Miller, M., & Modigliani (1961) – Dividend Policy, Growth, and the
Valuation of Shares, Journal og Business, 34:4, 411 – 433.
8. Kuwari, D (2009) – Determinants of the Dividend Policy in Emerging Stock
Exchanges.
9. Zhan Baiyao, Hong Kong Baptist University (2011) – Dividend Policy in
Mainland China and USA.
10. Lintner, J., (1956) – Distribution of incomes of corporations among
dividends, retained earnings and taxes, American Economic Review 46:2, 97-113.
11. Dr. Ruttachai Seelajaroen (2011) – Ownership Structure and Dividend
Policy of Thai Listed Firms.
12. Al-Malkawi, Husam – Aldin Nizal (2007) – Determinants of corporate
dividend policy in Jordan: An application of Tobit model, Journal of Economic and
Administrative Sciences, 2, pp. 44-70.
13. Chen, J., N. Dhiensiri (2009) – Determinants of dividend policy: The
evidence from New Zealand, International Research Journal of Finance and
Economics, 34, pp. 105-120.
14. Gordon, Myron J. (1963) – Optimal investment and financing policy, Journal
of Finance, 18, pp. 264-272.
15. Jensen, Michael C., and William H. Meckling (1976) – Theory of the firm:
Managerial behavior, agency costs and ownership structure, Journal of Financial
Economics, 3, pp. 305-360.
16. Tsuji, Chikashi (2009) – What are the determinants of dividend policy? The
case of the Japanese electrical appliances industry, Business and Economic Journal,
9, pp. 1-16.
Các website:
[14] http://cafef.vn/
[15]http://vietstock.vn/
PHỤ LỤC
P Ụ LỤC 1: DA SÁC 100 DOA G Ệ ĐƯ C C RO G U
G Ê CỨU RO G G A ĐOẠ 2011-2014
Năm Sàn ST T Mã CK Tỷ su t trả cổ tức SIZ E Tăng trưởng Tính thanh khoản Đòn bẩy tài chính Giá trên thu nhập Tỷ su t l i tức trên vốn chủ sở hữu Thu nhập hiện hành hoặc mong đ i
14.00% 31.00% 18.00% 2.6 0 55.00% 1 2014 AAA HATSC 2.00% 5.8
14.00% 22.00% 1.00% 1.6 0 129.00% 1 2013 AAA HATSC 15.00% 5.4
25.00% 22.00% 15.00% 0.1 3.4 28.00% 1 2012 AAA HATSC 50.00% 5.5
19.00% 16.00% 23.00% 0.1 5.9 8.00% 1 2011 AAA HATSC 25.00% 5.5
28.00% 17.00% 35.00% 0.2 6.2 16.00% 2 2014 AAM HOSE 25.00% 5.6
17.00% 1.00% 21.00% 0.1 0 15.00% 2 2013 AAM HOSE 20.00% 5.5
36.00% 25.00% 22.00% 0.2 4.3 -3.00% 2 2012 AAM HOSE 75.00% 5.7
27.00% 7.00% 1.00% 0.1 8 10.00% 2 2011 AAM HOSE 61.00% 5.6
21.00% 21.00% 25.00% 0.4 5.3 26.00% 3 2014 ABT HOSE 40.00% 5.8
19.00% 21.00% 17.00% 0.2 4.5 15.00% 3 2011 ABT HOSE 35.00% 5.7
25.00% 34.00% 11.00% 0.4 5.2 15.00% 3 2013 ABT HOSE 65.00% 5.4
25.00% 32.00% 9.00% 0.3 2.9 6.00% 3 2012 ABT HOSE 35.00% 5.4
5.00% 46.00% 12.00% 0.8 5 85.00% 4 2013 ACC HOSE 5.00% 5.3
4.00% 42.00% 11.00% 1.7 4.9 75.00% 4 2014 ACC HOSE 0.00% 5.2
21.00% 39.00% 4.00% 1.7 2.9 20.00% 4 2012 ACC HOSE 35.00% 5.9
16.00% 26.00% 6.00% 2.2 2.6 49.00% 4 2011 ACC HOSE 35.00% 5.9
20.00% 51.00% 5.00% 1.7 1.4 21.00% 5 2014 ACL HOSE 35.00% 5.6
9.00% 28.00% 10.00% 2.5 2.6 11.00% 5 2013 ACL HOSE 15.00% 5.8
21.00% 46.00% 5.00% 1.4 2.3 42.00% 5 2011 ACL HOSE 10.00% 5.8
11.00% 25.00% 2.00% 1.7 3.4 17.00% 5 2012 ACL HOSE 15.00% 5.7
7.00% 17.00% 7.00% 1.4 0 -11.00% 6 2014 AGD HOSE 10.00% 5.5
14.00% 15.00% 2.00% 1.5 0 53.00% 6 2013 AGD HOSE 0.00% 5.5
8.00% 7.00% 4.00% 1.2 7.2 27.00% 6 2012 AGD HOSE 20.00% 6.1
1.00% 2.00% 1.00% 1.1 11.5 69.00% 6 2011 AGD HOSE 18.00% 6.1
11.00% 9.00% 4.00% 1.6 4.4 56.00% 7 2013 AGF HOSE 10.00% 6.2
1.00% 2.00% 2.00% 0.9 25.3 -36.00% 7 2011 AGF HOSE 4.00% 6.1
2.00% 5.00% 9.00% 1.7 8.7 -20.00% 7 2014 AGF HOSE 7.00% 6.8
2.00% 8.00% 6.00% 5 11.7 220.00% 7 2012 AGF HOSE 0.00% 7.2
2.00% 11.00% 4.00% 6.8 14.6 -46.00% 8 2014 AGR HOSE 0.00% 7
1.00% 7.5 0 109.00% 8 2013 AGR HOSE 0.00% 6.9 4.00% 14.00%
2012 AGR 8 HOSE 12.00% 6.1 8.00% 8.00% 4.00% 0.7 10.3 -15.00%
2011 AGR 8 HOSE 15.00% 6.2 12.00% 2.00% 3.00% 0.7 10.6 -15.00%
2012 ALP 9 HOSE 15.00% 6.2 12.00% 11.00% 5.00% 1 8.3 12.00%
2014 ALP 9 HOSE 10.00% 6 14.00% 5.00% 3.00% 0.4 11.6 143.00%
2013 ALP 9 HOSE 20.00% 5.4 7.00% 5.00% 6.00% 0.3 7.2 4.00%
2011 ALP 9 HOSE 7.00% 5.4 5.00% 3.00% 9.00% 0.3 13.2 -14.00%
2011 ALT 10 HATSC 4.00% 5.4 6.00% 4.00% 12.00% 0.3 12.4 -18.00%
2013 ALT 10 HATSC 4.00% 5.4 5.00% 3.00% 12.00% 0.2 10.2 23.00%
2012 ALT 10 HATSC 24.00% 6.4 4.00% 6.00% 4.00% 0.7 12.7 4.00%
2014 ALT 10 HATSC 9.00% 6.3 5.00% 3.00% 7.00% 0.4 6.6 23.00%
2011 ANV 11 HOSE 5.00% 6.3 6.00% 5.00% 4.00% 0.3 13.1 -24.00%
2014 ANV 11 HOSE 0.00% 6.3 -8.00% -9.00% 9.00% 0.5 -9 -43.00%
2013 ANV 11 HOSE 25.00% 5.2 17.00% 17.00% 3.00% 0.1 5.7 9.00%
2012 ANV 11 HOSE 20.00% 5.4 16.00% 22.00% 2.00% 0.8 4.7 73.00%
2013 APC 12 HOSE 20.00% 5.1 24.00% 24.00% 3.00% 0.1 0 12.00%
2014 APC 12 HOSE 20.00% 5.2 21.00% 21.00% 2.00% 0.1 0.1 11.00%
2012 APC 12 HOSE 50.00% 6.1 16.00% 39.00% 8.00% 2.1 4 1.00%
2011 APC 12 HOSE 0.00% 6.1 11.00% 10.00% 2.00% 1.1 10.2 58.00%
2013 ASM 13 HOSE 0.00% 5.9 12.00% 20.00% 1.00% 1.6 0 95.00%
2014 ASM 13 HOSE 0.00% 5.9 4.00% 9.00% 3.00% 2.5 0 38.00%
2012 ASM 13 HOSE 15.00% 5.8 9.00% 10.00% 7.00% 1.4 6.8 13.00%
2011 ASM 13 HOSE 10.00% 6 6.00% 2.00% 5.00% 3.3 118.5 33.00%
2011 ASP 14 HOSE 7.00% 6 9.00% 19.00% 7.00% 2.6 7.9 10.00%
2013 ASP 14 HOSE 5.00% 6 8.00% -6.00% 3.00% 3 -5 21.00%
2012 ASP 14 HOSE 17.00% 5.9 13.00% 30.00% 2.00% 3.8 4.8 60.00%
2014 ASP 14 HOSE 16.00% 5.7 8.00% 28.00% 2.00% 2.9 6.1 14.00%
2013 ATA 15 HOSE 5.00% 5.8 14.00% 12.00% 2.00% 3.4 4.2 -13.00%
2012 ATA 15 HOSE 5.00% 5.6 6.00% 18.00% 1.00% 2.3 0 67.00%
2014 ATA 15 HOSE 10.00% 6.3 11.00% 16.00% 4.00% 3.8 3.5 17.00%
2011 ATA 15 HOSE 10.00% 6.1 17.00% 27.00% 2.00% 2.7 5 30.00%
2014 AVF 16 HOSE 15.00% 6 11.00% 66.00% 0.00% 8 0 37.00%
2013 AVF 16 HOSE 0.00% 5.8 9.00% 7.00% 0.00% 5.1 0 56.00%
2012 AVF 16 HOSE 0.00% 5.2 -8.00% -39.00% 0.00% 1.5 -0.5 -61.00%
2011 AVF 16 HOSE 0.00% 5.2 -4.00% -15.00% 1.00% 1 -5.1 -41.00%
2014 BAS 17 HOSE 0.00% 5.3 -2.00% -4.00% 3.00% 1.2 -38.1 -65.00%
2013 BAS 17 HOSE 0.00% 5.3 0.00% 0.00% 5.00% 1.3 552.9 11.00%
2012 BAS 17 HOSE 16.00% 5.9 10.00% 11.00% 28.00% 0.4 7.7 15.00%
2011 BAS 17 HOSE 10.00% 5.9 9.00% 8.00% 8.00% 0.4 3.7 27.00%
2012 BBC 18 HOSE 10.00% 5.9 7.00% 8.00% 12.00% 0.4 8 26.00%
2014 BBC 18 HOSE 8.00% 5.8 9.00% 4.00% 5.00% 0.2 9.9 20.00%
2013 BBC 18 HOSE 12.00% 5.2 13.00% 11.00% 3.00% 1.1 3 54.00%
2011 BBC 18 HOSE 12.00% 5 14.00% 26.00% 8.00% 1.1 5.6 25.00%
19 2014 BBS HATSC 17.00% 16.00% 13.00% 10.00% 4.8 4.4 33.00% 0.3
19 2012 BBS HATSC 10.00% 11.00% 5.00% 6.00% 5.1 8.3 20.00% 0.8
19 2011 BBS HATSC 13.00% 19.00% 7.00% 15.00% 5.6 6 130.00% 0.9
19 2013 BBS HATSC 11.00% 15.00% 4.00% 2.00% 5.8 3.6 -4.00% 0.8
20 2013 BCE HOSE 11.00% 15.00% 18.00% 5.00% 5.6 0 15.00% 0.7
20 2014 BCE HOSE 16.00% 18.00% 4.00% 5.00% 5.2 0 5.00% 0.5
20 2012 BCE HOSE 19.00% 27.00% 14.00% 35.00% 6.1 2.3 28.00% 1.3
20 2011 BCE HOSE 21.00% 29.00% 6.00% 25.00% 6 4.1 69.00% 1
21 2014 BHS HOSE 15.00% 28.00% 10.00% 10.00% 5.9 4.5 51.00% 1.1
21 2013 BHS HOSE 5.00% -13.00% 3.00% 0.00% 5.8 -6.9 23.00% 0.8
21 2012 BHS HOSE 3.00% -7.00% 6.00% 10.00% 5.3 -8.9 -13.00% 2
21 2011 BHS HOSE 10.00% 7.00% 4.00% 10.00% 5.6 3.1 -18.00% 4.3
22 2011 BLF HATSC 9.00% 3.00% 5.00% 0.00% 5.6 22.2 26.00% 3.9
22 2014 BLF HATSC 5.00% 1.00% 3.00% 0.00% 5.5 77.8 55.00% 3.7
22 2013 BLF HATSC 39.00% 38.00% 22.00% 50.00% 5.1 7.8 15.00% 0.1
22 2012 BLF HATSC 45.00% 49.00% 17.00% 33.00% 5.4 1.5 200.00% 0.4
23 2011 BMC HOSE 18.00% 19.00% 24.00% 22.00% 5.2 5.7 22.00% 0.4
23 2014 BMC HOSE 17.00% 18.00% 13.00% 16.5 -22.00% 18.00% 5.2 0.3
23 2013 BMC HOSE 4.00% 7.00% 11.00% 15.00% 6.6 4.8 12.00% 0.7
23 2012 BMC HOSE 4.00% 6.00% 8.00% 12.00% 6.6 8.3 12.00% 0.6
24 2014 BMI HOSE 6.00% 8.00% 5.00% 12.00% 6.6 9.3 0.00% 0.6
24 2013 BMI HOSE 6.00% 8.00% 7.00% 7.00% 6.5 7.3 27.00% 0.5
24 2012 BMI HOSE 35.00% 37.00% 11.00% 25.00% 5.9 4.6 39.00% 0.2
24 2011 BMI HOSE 34.00% 28.00% 8.00% 20.00% 6.1 4.1 29.00% 0.1
25 2012 BMP HOSE 33.00% 32.00% 7.00% 20.00% 6 6 25.00% 0.2
25 2014 BMP HOSE 24.00% 20.00% 3.00% 10.00% 5.8 2.7 22.00% 0.2
25 2013 BMP HOSE 23.00% 14.00% 3.00% 30.00% 4.9 4.2 30.00% 0.2
25 2011 BMP HOSE 13.00% 12.00% 10.00% 15.00% 5.1 5.7 18.00% 0.6
26 2011 BPC HATSC 14.00% 11.00% 6.00% 14.00% 5.2 2.8 19.00% 0.8
26 2013 BPC HATSC 17.00% 18.00% 5.00% 10.00% 5 5.3 11.00% 0.3
26 2014 BPC HATSC 11.00% 11.00% 21.00% 15.00% 5.3 4.1 48.00% 0.5
26 2012 BPC HATSC 10.00% 10.00% 22.00% 10.00% 5.2 0 50.00% 0.4
27 2014 BRC HOSE 8.00% 7.00% 31.00% 10.00% 5.2 0 48.00% 0.2
27 2013 BRC HOSE 7.00% 7.00% 21.00% 10.00% 5.1 0 45.00% 0.1
27 2012 BRC HOSE 0.00% 6.5 3.8 -7.00% -32.00% 66.00% -2.6 -53.00%
27 2011 BCR HOSE 0.00% 6.2 0 -32.00% 1 1.00% 1.00% 14.00%
28 2014 BSI HOSE 10.00% 6.6 0 11.00% 4.1 11.00% 11.00%
28 2013 BSI HOSE 0.00% 6.7 0 82.00% -10.00% 59.00% - 188.00% 15.00% 17.6
28 2012 BSI HOSE 15.00% 6.2 -47.00% 0.4 -31.00% -42.00% 28.00% -1.8
28 2011 BSI HOSE 0.00% 6.1 -18.00% 0.3 -7.00% -10.00% 40.00% -5.4
29 0.00% 6.2 0.4 2011 BVS HATSC -6.00% -8.00% 18.00% -22.3 -18.00%
29 2014 BVS HATSC 10.00% 6.2 10.00% 14.00% 27.00% 10.1 37.00% 0.4
29 2013 BVS HATSC 9.00% 12.00% 13.00% 18.00% 5 1.5 25.00% 7.8
29 2012 BVS HATSC 10.00% 11.00% 5.00% 4.00% 5 1.8 36.00% 12
30 2013 BXH HATSC 15.00% 24.00% 5.00% 10.00% 4.9 0.9 -6.00% 6
30 2014 BXH HATSC 14.00% 21.00% 25.00% 10.00% 4.8 0.8 40.00% 0
30 2012 BXH HATSC -74.00% 176.00% -2.8 0.00% 5.5 0.00% -75.00% -0.1
30 2011 BXH HATSC 0.00% 6.1 5.00% -21.00% 1.00% 6.7 13.00% -2.2
31 2014 CAD HOSE 0.00% 6.1 5.00% -3.00% 1.00% 5.6 -17.4 10.00%
31 2013 CAD HOSE 10.00% 6 8.00% 1.00% 1.00% 4.4 12.00% 0
31 2012 CAD HOSE 19.00% 5.2 16.00% 15.00% 3.00% 1 35.00% 4.2
31 2011 CAD HOSE 15.00% 5.4 21.00% 28.00% 6.00% 1.2 55.00% 3.7
32 2011 CAN HATSC 8.00% 5.3 13.00% 16.00% 6.00% 1.1 29.00% 8.4
32 2014 CAN HATSC 8.00% 5.2 12.00% 15.00% 7.00% 0.9 -1.00% 5.7
32 2013 CAN HATSC 10.00% 4.8 12.00% 28.00% 8.00% 3.4 21.00% 4.8
32 2012 CAN HATSC 10.00% 4.9 6.00% 5.00% 3.00% 4.8 19.3 8.00%
33 2012 CAP HATSC 10.00% 4.9 24.00% 42.00% 11.00% 1.2 48.00% 1.1
33 2011 CAP HATSC 15.00% 4.9 17.00% 38.00% 11.00% 2.4 18.00% 2.4
33 2014 CAP HATSC 10.00% 5.4 4.00% 4.00% 1.00% 2.4 13.5 -24.00%
33 2013 CAP HATSC 10.00% 5.3 5.00% 7.00% 2.00% 3.4 5.7 54.00%
34 2013 CIC HATSC 0.00% 5.4 2.00% -6.00% 0.00% 3 -1.6 -31.00%
34 2011 CIC HATSC 0.00% 5.3 4.00% 13.00% 3.00% 2.9 41.00% 6.2
34 2014 CIC HATSC 15.00% 4.4 8.00% 9.00% 10.00% 0.6 32.00% 4.3
34 2012 CIC HATSC 13.00% 4.4 5.00% 7.00% 8.00% 0.8 -5.00% 22.4
35 2011 CID HATSC 5.00% 4.6 2.00% 4.00% 11.00% 1.6 -78.00% 15.2
35 2012 CID HATSC 2.00% 4.4 3.00% 3.00% 6.00% 0.6 5.00% 24.3
35 2014 CID HATSC 25.00% 5.8 17.00% 21.00% 11.00% 2 6.00% 5.9
35 2013 CID HATSC 20.00% 5.6 24.00% 31.00% 10.00% 1.4 13.00% 3.7
36 2013 CLC HOSE 18.00% 5.8 21.00% 27.00% 14.00% 1.8 26.00% 2.6
36 2011 CLC HOSE 12.00% 5.7 21.00% 27.00% 8.00% 1.5 24.00% 6.5
36 2014 CLC HOSE 10.00% 6 12.00% 3.00% 2.00% 4.6 -19.00% 13
36 2012 CLC HOSE 5.00% 6 8.00% 4.00% 1.00% 5.7 28.3 13.00%
37 2014 CMX HOSE 10.00% 5.9 9.00% 19.00% 6.00% 4.1 1.00% 0
37 2013 CMX HOSE 0.00% 5.7 17.00% 24.00% 9.00% 2.6 9.00% 0
37 2012 CMX HOSE 16.00% 5.7 29.00% 5.00% 7.00% 3.6 28.00% 2.1
37 2011 CMX HOSE 5.00% 5.9 30.00% 5.00% 8.00% 3.8 6.00% 1.3
38 2013 CSC HATSC 5.00% 5.4 6.00% 28.00% 10.00% 5.2 11.1 84.00%
38 2014 CSC HATSC 0.00% 5.1 6.00% 13.00% 5.00% 3.1 24.00% 0
38 2012 CSC HATSC 12.00% 5.7 5.00% 2.00% 42.00% 0.1 -48.00% 18
38 2011 CSC HATSC 6.00% 5.8 10.00% 7.00% 9.00% 0.3 45.00% 6.8
39 2014 CSG HOSE 6.00% 5.7 11.00% 0.00% 3.00% 0 162.5 24.00%
39 2013 CSG HOSE 4.00% 5.8 9.00% 7.00% 16.00% 0.2 10.8 -46.00%
39 2011 CSG HOSE 20.00% 6.2 10.00% 6.00% 3.00% 1.5 8.1 9.00%
39 2012 CSG HOSE 15.00% 6.1 19.00% 21.00% 5.00% 0.7 7.8 8.00%
40 2014 CSM HOSE 20.00% 6.1 35.00% 52.00% 4.00% 1.1 4.1 16.00%
40 2013 CSM HOSE 10.00% 6.1 12.00% 3.00% 8.00% 3.2 0 10.00%
40 2012 CSM HOSE 10.00% 5.5 18.00% 8.00% 3.00% 2.8 3.1 6.00%
40 2011 CSM HOSE 10.00% 5.4 19.00% 9.00% 2.00% 2.4 4.4 4.00%
41 2014 CT6 HATSC 0.00% 5.3 18.00% 8.00% 3.00% 4.5 0 57.00%
41 2013 CT6 HATSC 0.00% 5.2 8.00% 15.00% 12.00% 2.1 0 59.00%
41 2012 CT6 HATSC 5.00% 5.1 14.00% 10.00% 19.00% 0.3 10.4 399.00%
41 2011 CT6 HATSC 0.00% 5.2 5.00% 2.00% 1.00% 0.4 19.2 -21.00%
42 2013 CTA HATSC 0.00% 4.7 8.00% 2.00% 13.00% 0.1 0 281.00%
42 2014 CTA HATSC 0.00% 4.5 7.00% 2.00% 12.00% 0.1 0 178.00%
42 2012 CTA HATSC 23.00% 4.8 12.00% 21.00% 4.00% 1 5 48.00%
42 2011 CTA HATSC 22.00% 4.8 11.00% 21.00% 7.00% 1.2 3 24.00%
43 2013 CTB HATSC 15.00% 5.1 9.00% 16.00% 9.00% 1.4 4.4 26.00%
43 2012 CTB HATSC 15.00% 4.9 14.00% 6.00% 7.00% 1.3 3.6 24.00%
43 2011 CTB HATSC 16.00% 5.3 8.00% 16.00% 3.00% 2.3 3.6 39.00%
43 2014 CTB HATSC 13.00% 5.5 7.00% 13.00% 5.00% 2 5.2 40.00%
44 2013 CTC HATSC 10.00% 5.1 10.00% 16.00% 4.00% 2.6 3.1 66.00%
44 2014 CTC HATSC 0.00% 5.6 9.00% 15.00% 2.00% 2.3 5.1 48.00%
44 2012 CTC HATSC 20.00% 6.3 15.00% 19.00% 14.00% 0.6 9 68.00%
44 2011 CTC HATSC 10.00% 6.4 12.00% 15.00% 10.00% 0.7 4.4 36.00%
45 2013 CTD HOSE 0.00% 6.2 16.00% 21.00% 21.00% 0.6 0 8.00%
45 2014 CTD HOSE 10.00% 6.1 15.00% 16.00% 31.00% 0.3 0 36.00%
45 2012 CTD HOSE 13.00% 8.7 2.00% 22.00% 1.00% 1 4.7 66.00%
45 2011 CTD HOSE 0.00% 8.6 1.00% 19.00% 1.00% 2.4 8 172.00%
46 2014 CTG HOSE 0.00% 8.4 1.00% 10.00% 1.00% 1.1 25.9 -38.00%
46 2013 CTG HOSE 0.00% 8.3 1.00% 15.00% 1.00% 0.1 0 54.00%
46 2012 CTG HOSE 16.00% 5.9 6.00% 4.00% 5.00% 3 47.6 -17.00%
46 2011 CTG HOSE 10.00% 5.7 12.00% 14.00% 2.00% 1.4 25.6 40.00%
47 2014 CTI HOSE 10.00% 5.7 16.00% 24.00% 1.00% 1.3 0 24.00%
47 2013 CTI HOSE 10.00% 5.6 11.00% 14.00% 1.00% 0.5 0 67.00%
47 2012 CTI HOSE 18.00% 4.9 8.00% 13.00% 2.00% 1.5 18.1 29.00%
47 2011 CTI HOSE 12.00% 5 12.00% 14.00% 5.00% 0.9 17.5 71.00%
48 9.00% 10.00% 4.00% 0.9 0 85.00% 2012 CTM HATSC 6.00% 4.8
48 2013 CTM HATSC 5.00% 5 7.00% 5.00% 1.00% 1 5.4 -20.00%
48 2011 CTM HATSC 18.00% 5.8 7.00% 12.00% 2.00% 4.4 5.4 -37.00%
48 2014 CTM HATSC 18.00% 5.7 5.00% 10.00% 1.00% 3.9 14 13.00%
49 2013 CTN HATSC 8.00% 5.8 7.00% 2.00% 0.00% 5.2 11.8 12.00%
49 2012 CTN HATSC 6.00% 5.6 6.00% 9.00% 4.00% 3 6.2 75.00%
49 2014 CTN HATSC 6.00% 6 3.00% 3.00% 23.00% 0.3 41.6 13.00%
49 2011 CTN HATSC 5.00% 6.2 6.00% 7.00% 74.00% 0.7 6.4 -4.00%
50 2013 CTS HATSC 5.00% 6 6.00% 7.00% 44.00% 0.3 24.9 -1.00%
50 2014 CTS HATSC 5.00% 6 1.00% 2.00% 29.00% 0.8 0 -68.00%
50 2012 CTS HATSC 0.00% 4.4 9.00% 4.00% 19.00% 1.1 11.4 -30.00%
50 2011 CTS HATSC 0.00% 4.4 18.00% 14.00% 22.00% 1.1 0 155.00%
51 2014 CTV HATSC 0.00% 0.4 22.00% 15.00% 23.00% 1 0 125.00%
51 2013 CTV HATSC 0.00% 0.3 17.00% 15.00% 21.00% 0.9 0.8 120.00%
51 2012 CTV HATSC 0.00% 5.8 7.00% 1.00% 1.00% 0.9 125.5 -55.00%
51 2011 CTV HATSC 5.00% 6 7.00% 5.00% 6.00% 1.5 7.1 25.00%
52 2014 CVN HATSC 5.00% 5.7 6.00% 4.00% 5.00% 1.4 7 22.00%
52 2013 CVN HATSC 0.00% 5.6 6.00% 3.00% 5.00% 1.3 6.8 20.00%
52 2012 CVN HATSC 13.00% 5.1 4.00% 10.00% 1.00% 4.1 12.3 -20.00%
52 2011 CVN HATSC 12.10% 5.2 3.00% 4.00% 2.00% 4.4 9.9 -41.00%
53 2013 CX8 HATSC 0.00% 5.1 5.00% 17.00% 2.00% 3.6 0 19.00%
53 2014 CX8 HATSC 0.00% 5.1 4.00% 14.00% 2.00% 4.3 0 -5.00%
53 2012 CX8 HATSC 0.00% 5.6 7.00% 1.00% 1.00% 2.6 10.00%
53 2011 CX8 HATSC 0.00% 5.5 6.00% 0.00% 6.00% 2.1 22.1 - 128.6 8.00%
54 2014 CYC HOSE 0.00% 5.5 5.00% 2.00% 1.00% 1.9 37.8 -3.00%
54 2013 CYC HOSE 0.00% 5.5 7.00% 12.00% 2.00% 1.7 5.7 65.00%
54 2012 CYC HOSE 10.00% 5.2 26.00% 40.00% 0.00% 0.9 0.9 100.00%
54 2011 CYC HOSE 10.00% 5.1 35.00% 52.00% 9.00% 1 0 -4.00%
55 2014 D11 HATSC 10.00% 5.3 24.00% 7.00% 3.6 0 176.00%
55 2013 D11 HATSC 0.00% 5.3 -8.00% 89.00% - 187.00% 0 -12.00% 0.00% 21.1
55 2012 D11 HATSC 30.00% 5.9 8.00% 14.00% 5.00% 1.2 4.2 13.00%
55 2011 D11 HATSC 20.00% 5.9 17.00% 33.00% 1.00% 1.6 4.3 4.00%
56 2014 D2D HOSE 10.00% 5.9 8.00% 21.00% 4.00% 1.9 11.8 -20.00%
56 2013 D2D HOSE 10.00% 5.8 13.00% 21.00% 4.00% 1.3 0 5.00%
56 2012 D2D HOSE 4.7 10.00% 36.00% 59.00% 41.00% 1 4.5 48.00%
56 2011 D2D HOSE 10.00% 4.7 13.00% 11.00% 13.00% 0.8 5.9 1.00%
57 2012 DAC HATSC 10.00% 4.7 19.00% 27.00% 38.00% 0.9 6.4 -11.00%
57 2014 DAC HATSC 8.00% 4.5 40.00% 49.00% 38.00% 0.5 2 50.00%
57 2013 DAC HATSC 23.00% 4.9 21.00% 20.00% 12.00% 0.5 3 17.00%
57 2011 DAC HATSC 15.00% 4.9 18.00% 17.00% 7.00% 0.5 5.8 2.00%
58 2014 DAD HATSC 15.00% 4.9 15.00% 17.00% 6.00% 0.4 7.2 -7.00%
58 2013 DAD HATSC 15.00% 4.9 14.00% 16.00% 5.00% 0.5 6.9 -8.00%
58 2012 DAD HATSC 23.00% 4.6 11.00% 19.00% 2.00% 1.4 4.6 12.00%
58 2011 DAD HATSC 15.00% 4.7 52.00% 20.00% 3.00% 1.3 2.6 1.00%
59 2011 DAE HATSC 15.00% 4.7 10.00% 21.00% 4.00% 1.9 3.7 -2.00%
59 2014 DAE HATSC 14.00% 4.7 9.00% 19.00% 2.00% 1.5 6.1 10.00%
59 2013 DAE HATSC 14.00% 5.8 10.00% 10.00% 3.00% 2.8 4 83.00%
59 2012 DAE HATSC 14.00% 5.6 10.00% 16.00% 0.00% 2.1 9.4 52.00%
60 2014 DAG HOSE 10.00% 5.4 11.00% 15.00% 0.00% 1.3 0 35.00%
60 2013 DAG HOSE 5.00% 5.3 6.00% 5.00% 2.00% 1 0 14.00%
60 2012 DAG HOSE 2.2 57.00% 12.00% 18.00% 15.00% 35.00% 6.5 1.6
60 2011 DAG HOSE 5.7 19.00% 9.00% 13.00% 28.00% 15.00% 6.1 1.3
61 2014 DBC HATSC 2.2 51.00% 14.00% 18.00% 16.00% 15.00% 5.9 1.7
61 2012 DBC HATSC 3.5 44.00% 13.00% 23.00% 10.00% 10.00% 6.3 1.8
61 2011 DBC HATSC 6.4 16.00% 4.00% 40.00% 5.4 15.00% 17.00% 2.3
61 2013 DBC HATSC 4.5 12.00% 3.00% 10.00% 5.5 18.00% 17.00% 2.6
62 2013 DBT HATSC 15 29.00% 2.00% 10.00% 5.4 13.00% 10.00% 2.7
62 2014 DBT HATSC 0 11.00% 4.00% 10.00% 5.3 16.00% 14.00% 2
62 2012 DBT HATSC 3.2 36.00% 0.00% 0.00% 5 9.00% 10.00% 1.7
62 2011 DBT HATSC 4.8 49.00% 1.00% 10.00% 5 10.00% 16.00% 1.8
63 2014 DC2 HATSC 0 23.00% 7.00% 0.00% 4.8 13.00% 31.00% 2.2
63 2013 DC2 HATSC 0 10.00% 1.00% 0.00% 4.6 10.00% 22.00% 1.8
63 2012 DC2 HATSC 5.6 61.00% 6.00% 21.00% 30.00% 20.00% 5.2 3.5
63 2011 DC2 HATSC 3.1 13.00% 5.00% 11.00% 14.00% 15.00% 5.4 2.1
64 2012 DC4 HATSC 1.7 14.00% 19.00% 35.00% 3.00% 10.00% 4.9 1.5
64 2014 DC4 HATSC 3.8 65.00% 7.00% 13.00% 22.00% 10.00% 5.3 1.7
64 2011 DC4 HATSC 8.1 26.00% 6.00% 16.00% 5.6 11.00% 6.00% 0.9
64 2013 DC4 HATSC 12.1 -14.00% 6.00% 8.00% 5.6 6.00% 11.00% 0.8
65 2011 DCC HOSE -16.3 -20.00% 8.00% 5.00% 5.6 -2.00% -10.00% 1.4
65 2012 DCC HOSE -19.1 -9.00% 2.00% 0.00% 5.6 0.00% -3.00% 1.1
65 2013 DCC HOSE 29.3 -3.00% 3.00% 25.00% 5.9 7.00% 4.00% 1.8
65 2014 DCC HOSE 10.2 21.00% 4.00% 20.00% 5.8 13.00% 19.00% 1.2
66 2013 DCL HOSE -5 13.00% 2.00% 10.00% 5.9 6.00% -13.00% 2.7
66 2012 DCL HOSE 6.2 33.00% 2.00% 10.00% 5.7 13.00% 17.00% 1
66 2014 DCL HOSE 4.8 33.00% 1.00% 0.00% 5.7 7.00% 4.00% 0.3
66 2011 DCL HOSE 7.1 185.00% 2.00% 0.00% 5.5 9.00% 8.00% 0.7
67 2014 DCS HATSC 6.6 111.00% 2.00% 0.00% 5 13.00% 21.00% 1.6
67 2013 DCS HATSC 35.3 87.00% 2.00% 0.00% 4.8 6.00% 2.00% 1.1
67 2012 DCS HATSC 4.9 25.00% 1.00% 23.00% 5.5 13.00% 13.00% 0.2
67 2011 DCS HATSC 7.4 8.00% 1.00% 15.00% 6 7.00% 6.00% 1.4
68 2011 DCT HOSE 9.5 59.00% 5.00% 7.00% 5.9 11.00% 7.00% 1.3
68 2013 DCT HOSE 3.5 -8.00% 0.00% 0.00% 6.1 8.00% 6.00% 2.1
68 2012 DCT HOSE 8.7 34.00% 2.00% 10.00% 6.1 8.00% 6.9
68 2014 DCT HOSE 5.00% 6.1 9.00% - 103.00% 8.00% 2.00% 17.6 -1.1 8.00%
69 2011 DDM HOSE 4.00% 6.2 1.00% 5.00% 0.00% 11 210.9 2.00%
69 2013 DDM HOSE 0.00% 6.1 1.00% 10.00% 2.00% 41.8 159.8 19.00%
69 2012 DDM HOSE 30.00% 4.7 2.00% 0.9 27.00% 11.00% 5.7 178.00%
69 2014 DDM HOSE 20.00% 4.8 7.00% 1.3 19.00% 10.00% 2.3 52.00%
70 2013 DHA HOSE 20.00% 4.8 1.00% 2.9 16.00% 3.00% 0 114.00%
70 2014 DHA HOSE 20.00% 4.7 1.00% 2.8 17.00% 3.00% 0 111.00%
70 2012 DHA HOSE 9.00% 5.8 8.00% 2.1 2.00% 1.00% 278.7 28.00%
2011 DHA 70 HOSE 6.00% 5.7 10.00% 13.00% 2.00% 1.5 4.7 77.00%
2014 DHC 71 HOSE 0.00% 5.6 6.00% 11.00% 2.00% 1.6 8.6 12.00%
2013 DHC 71 HOSE 2.00% 5.4 5.00% 11.00% 2.00% 1.5 8.7 11.00%
2012 DHC 71 HOSE 40.00% 6.3 25.00% 30.00% 23.00% 0.4 5.8 22.00%
2011 DHC 71 HOSE 17.00% 19.00% 20.00% 18.5 17.00% 35.00% 6 0.5
2014 DHG 72 HOSE 25.00% 6.3 24.00% 30.00% 35.00% 0.4 8.4 17.00%
2011 DHG 72 HOSE 15.00% 6.2 28.00% 36.00% 38.00% 0.5 6.7 18.00%
2013 DHG 72 HOSE 11.00% 4.5 6.00% 6.00% 10.00% 0.7 14.4 -19.00%
2012 DHG 72 HOSE 8.00% 4.5 4.00% 5.00% 11.00% 0.8 20.7 -7.00%
2011 DHI 73 HATSC 3.00% 4.4 4.00% 3.00% 6.00% 0.7 24.1 -13.00%
2012 DHI 73 HATSC 2.00% 4.4 -15.00% -17.00% 9.00% 0.1 -1.4 -38.00%
2013 DHI 73 HATSC 20.00% 5.5 15.00% 14.00% 8.00% 1.5 8.7 16.00%
2014 DHI 73 HATSC 20.00% 5.4 11.00% 16.00% 9.00% 1.8 5.7 0.00%
2014 DHT HATSC 74 20.00% 5.4 13.00% 14.00% 6.00% 1.8 6.2 8.00%
2012 DHT HATSC 74 10.00% 5.4 13.00% 15.00% 8.00% 1.6 7.4 -7.00%
2011 DHT HATSC 74 19.00% 5.5 13.00% 14.00% 8.00% 2.3 4.5 12.00%
2013 DHT HATSC 74 15.00% 5.7 15.00% 15.00% 4.00% 1.9 8.1 53.00%
2011 DIC 75 HOSE 12.00% 5.8 12.00% 8.00% 11.00% 1.9 5.7 -8.00%
2013 DIC 75 HOSE 10.00% 5.6 8.00% 15.00% 6.00% 2.2 8.8 10.00%
2014 DIC 75 HOSE 30.00% 6.6 21.00% 26.00% 29.00% 0.6 8.7 149.00%
2012 DIC 75 HOSE 10.00% 6.6 15.00% 19.00% 10.00% 0.7 8.9 -27.00%
2012 DIG 76 HOSE 5.00% 6.7 5.00% 5.00% 5.00% 1 8.1 -36.00%
2013 DIG 76 HOSE 5.00% 6.4 14.00% 40.00% 11.00% 3.1 0 90.00%
2014 DIG 76 HOSE 0.00% 6.3 6.00% 7.00% 0.00% 3.3 21.8 -11.00%
2011 DIG 76 HOSE 0.00% 6.2 7.00% 18.00% 1.00% 2.4 12.8 86.00%
2014 DLG 77 HOSE 0.00% 5.9 6.00% 7.00% 2.00% 1.6 0 193.00%
2013 DLG 77 HOSE 0.00% 5.8 3.00% 0.00% 4.00% 0.9 0 245.00%
2012 DLG 77 HOSE 22.00% 5.9 17.00% 14.00% 7.00% 0.4 4.6 7.00%
2011 DLG 77 HOSE 20.00% 5.9 17.00% 15.00% 5.00% 0.4 6.6 4.00%
2014 DMC 78 HOSE 20.00% 5.9 17.00% 15.00% 3.00% 0.4 13.9 14.00%
2013 DMC 78 HOSE 20.00% 5.8 17.00% 13.00% 5.00% 0.3 8.4 16.00%
2012 DMC 78 HOSE 21.00% 5.4 14.00% 15.00% 5.00% 1.8 5 50.00%
2011 DMC 78 HOSE 15.00% 5.1 13.00% 11.00% 1.00% 1.1 3.7 29.00%
2014 DNP 79 HATSC 10.00% 5.3 12.00% 11.00% 5.00% 1.9 5.7 24.00%
2011 DNP 79 HATSC 5.00% 5.2 11.00% 14.00% 1.00% 1.4 7.9 0.00%
2013 DNP 79 HATSC 15.00% 4.8 16.00% 13.00% 3.00% 0.5 4.1 6.00%
2012 DNP 79 HATSC 12.00% 4.7 18.00% 16.00% 5.00% 0.3 6.1 30.00%
2014 DPC 80 HATSC 10.00% 4.7 21.00% 20.00% 6.00% 0.3 6.1 0.00%
2013 DPC 80 HATSC 10.00% 4.6 14.00% 11.00% 9.00% 0.1 4.5 12.00%
2012 DPC 80 HATSC 25.00% 6.7 30.00% 30.00% 18.00% 0.1 9.5 300.00%
2011 DPC 80 HATSC 23.00% 6.9 27.00% 28.00% 51.00% 0.2 8.5 0.00%
81 2011 DPM HOSE 12.00% 6.8 25.00% 25.00% 46.00% 0.2 9.6 2.00%
2013 DPM 81 HOSE 10.00% 7 39.00% 38.00% 44.00% 0.1 2.9 39.00%
2012 DPM 81 HOSE 50.00% 6 25.00% 34.00% 4.00% 0.5 5.2 4.00%
2014 DPM 81 HOSE 35.00% 6.2 27.00% 32.00% 30.00% 0.3 7 59.00%
2011 DPR 82 HOSE 25.00% 6.4 36.00% 42.00% 34.00% 0.3 2.5 79.00%
2013 DPR 82 HOSE 10.00% 6.1 18.00% 24.00% 22.00% 0.4 11 -11.00%
2014 DPR 82 HOSE 22.00% 6.3 8.00% 5.00% 10.00% 1.3 6.8 5.00%
2012 DPR 82 HOSE 10.00% 6.2 7.00% 6.00% 3.00% 1.2 10.6 24.00%
2014 DQC 83 HOSE 5.00% 6.2 5.00% 0.00% 1.00% 1.1 148.2 -65.00%
2013 DQC 83 HOSE 4.00% 6.2 4.00% 1.00% 3.00% 1.2 115 23.00%
2011 DQC 83 HOSE 34.00% 5.9 56.00% 70.00% 10.00% 0.4 4.8 41.00%
2012 DQC 83 HOSE 30.00% 5.8 19.00% 24.00% 2.00% 1.8 4.6 11.00%
2012 DRC 84 HOSE 10.00% 6.2 20.00% 23.00% 5.00% 0.8 3.4 22.00%
2011 DRC 84 HOSE 10.00% 6 28.00% 27.00% 10.00% 0.5 4.8 20.00%
2014 DRC 84 HOSE 0.00% 5.4 5.00% -2.00% 1.00% 0.4 -13.3 65.00%
2013 DRC 84 HOSE 0.00% 5.4 10.00% 9.00% 2.00% 0.1 9.9 213.00%
2014 DRH 85 HOSE 0.00% 5.3 9.00% 8.00% 4.00% 0.2 0 409.00%
2013 DRH 85 HOSE 0.00% 5.2 5.00% 1.00% 3.00% 0.3 0 -46.00%
2012 DRH 85 HOSE 24.00% 5.2 49.00% 39.00% 46.00% 0.1 3.4 25.00%
2011 DRH 85 HOSE 20.00% 5 30.00% 22.00% 17.00% 0 0 -18.00%
2014 DSN 86 HOSE 15.00% 5.1 45.00% 36.00% 18.00% 0.1 5.1 62.00%
2012 DSN 86 HOSE 0.00% 5 40.00% 28.00% 20.00% 0.1 0 20.00%
2013 DSN 86 HOSE 30.00% 6.3 17.00% 21.00% 3.00% 1.4 4.4 2.00%
2011 DSN 86 HOSE 10.00% 6.3 17.00% 24.00% 0.00% 1.5 5 18.00%
2014 DTL 87 HOSE 0.00% 6.2 12.00% 20.00% 1.00% 1.2 0 28.00%
2013 DTL 87 HOSE 0.00% 5.9 24.00% 28.00% 3.00% 1.2 0 134.00%
2012 DTL 87 HOSE 12.00% 5 9.00% 6.00% 18.00% 0 8.8 105.00%
2011 DTL 87 HOSE 5.00% 5.1 1.00% 1.00% 26.00% 0.1 41.9 -36.00%
2011 DTT 88 HOSE 2.00% 5.1 2.00% -1.00% 3.00% 0.1 -77.6 -29.00%
2012 DTT 88 HOSE 0.00% 5.1 1.00% 1.00% 4.00% 0.2 88 93.00%
2014 DTT 88 HOSE 50.00% 5.8 26.00% 34.00% 21.00% 0.6 4.9 23.00%
2013 DTT 88 HOSE 15.00% 5.7 22.00% 28.00% 11.00% 0.5 9.7 73.00%
2014 DVP 89 HOSE 10.00% 5.7 31.00% 35.00% 16.00% 0.3 6 24.00%
2012 DVP 89 HOSE 10.00% 5.5 16.00% 19.00% 13.00% 0.5 0 179.00%
2013 DVP 89 HOSE 35.00% 5.8 16.00% 32.00% 23.00% 1.6 4.8 352.00%
2011 DVP 89 HOSE 30.00% 5.9 11.00% 8.00% 12.00% 1.1 4.6 -25.00%
2013 DXG 90 HOSE 0.00% 5.7 9.00% 8.00% 14.00% 3.2 6.3 197.00%
2014 DXG 90 HOSE 0.00% 5.5 3.00% 8.00% 13.00% 2.1 0 0.00%
2012 DXG 90 HOSE 8.00% 5.8 2.00% 8.00% 5.00% 5.8 4.6 -3.00%
2011 DXG 90 HOSE 8.00% 5.8 6.00% 22.00% 11.00% 4.6 5.8 -20.00%
2014 DXV 91 HOSE 7.00% 5.7 3.00% 9.00% 9.00% 4 11.4 -12.00%
2013 DXV 91 HOSE 5.00% 5.6 5.00% 8.00% 5.00% 2.6 9.1 -19.00%
2012 DXV 91 HOSE 6.1 25.00% 15.00% 19.00% 37.00% 0.9 6.4 -36.00%
19.00% 31.00% 15.00% 4.8 7.00% 9.00% 6.1 1.1 HOSE 91 2011 DXV
5.00% 5.8 18.00% 46.00% 6.00% 2.6 0 119.00% HOSE 92 2014 ELC
0.00% 5.6 14.00% 30.00% 8.00% 2.6 0 19.00% HOSE 92 2013 ELC
20.00% 5.9 24.00% 22.00% 14.00% 0.2 2.1 42.00% HOSE 92 2012 ELC
10.00% 5.8 22.00% 18.00% 29.00% 0.2 6.8 33.00% HOSE 92 2011 ELC
10.00% 5.6 28.00% 25.00% 31.00% 0.2 0 27.00% HOSE 93 2014 EVE
10.00% 5.4 30.00% 32.00% 9.00% 0.4 0 39.00% HOSE 93 2013 EVE
13.00% 5.9 1.00% 2.00% 3.00% 1.2 30.9 123.00% HOSE 93 2012 EVE
7.00% 5.4 10.00% 6.00% 0.00% 1.4 8.6 -51.00% HOSE 93 2011 EVE
0.00% 5.4 -8.00% -59.00% 1.00% 2.1 -2.2 -49.00% HOSE 94 2011 FBT
0.00% 5.8 -15.00% -37.00% 4.00% 1.5 -1.9 0.00% HOSE 94 2014 FBT
35.00% 5.8 14.00% 7.00% 1.00% 0.8 16.2 -17.00% HOSE 94 2013 FBT
10.00% 5.9 15.00% 23.00% 4.00% 1.5 6.3 67.00% HOSE 94 2012 FBT
7.00% 5.9 14.00% 20.00% 2.00% 1.9 0 11.00% HOSE 95 2014 FDC
5.00% 5.9 9.00% 5.00% 1.00% 2.4 0 13.00% HOSE 95 2013 FDC
35.00% 6.1 15.00% 18.00% 5.00% 4.7 5.4 51.00% HOSE 95 2012 FDC
35.00% 6 13.00% 26.00% 20.00% 3.6 0 17.00% HOSE 95 2011 FDC
25.00% 5.9 13.00% 27.00% 10.00% 3.1 0 -14.00% HOSE 96 2014 FDG
20.00% 5.8 32.00% 63.00% 4.00% 2.4 0 205.00% HOSE 96 2013 FDG
23.00% 5.9 11.00% 17.00% 17.00% 3.5 2.5 29.00% HOSE 96 2012 FDG
18.00% 5.5 14.00% 8.00% 0.00% 1.2 7.3 2.00% HOSE 96 2011 FDG
17.00% 5.7 11.00% 16.00% 8.00% 2 3.5 56.00% HOSE 97 2014 FMC
12.00% 5.8 7.00% 45.00% 3.2 8.5 -8.00% HOSE 97 2011 FMC
0.00% 5.7 -30.00% 9.00% - 135.00% 4.00% 1.7 -0.2 -42.00% HOSE 97 2013 FMC
0.00% 5.8 -15.00% -41.00% 1.00% 0.9 -1.6 -61.00% HOSE 97 2012 FMC
0.00% 5.9 -31.00% -57.00% 3.00% 0.7 -1.1 -46.00% HOSE 98 2014 FPC
0.00% 6.1 -5.00% -10.00% 1.00% 0.5 -8.1 -27.00% HOSE 98 2013 FPC
36.00% 6.8 1.3 28.00% 43.00% 20.00% 6 22.00% HOSE 98 2012 FPC
25.00% 7 2.1 21.00% 46.00% 22.00% 10.6 12.00% HOSE 98 2011 FPC
15.00% 7.2 21.00% 38.00% 19.00% 1.6 5.9 27.00% HOSE 99 2011 FPT
10.00% 7.1 21.00% 42.00% 12.00% 1.8 8.6 9.00% HOSE 99 2012 FPT
20.00% 5.3 25.00% 27.00% 19.00% 0.3 4.2 25.00% HOSE 99 2014 FPT
13.00% 5.3 21.00% 26.00% 19.00% 0.6 8.8 8.00% HOSE 99 2013 FPT
10.00% 5.3 24.00% 24.00% 24.00% 0.4 6.2 1.00% HOSE 100 2014 GDT
10.00% 5.2 16.00% 17.00% 3.00% 0.4 0 21.00% HOSE 100 2012 GDT
10% 5.3 24% 24% 24% 0.4 6.2 1% HOSE 100 2013 GDT
0% 5.2 16% 17% 3% 0.4 0.0 21% HOSE 100
2011 GDT
Ụ LỤC 2: Â C SÔ L ỆU
1. Thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
0.000% .300% -74.000% -188.000% 0.000% 2.800% -128.600% 78.000%
105.000% 8.700% 56.000% 176.000% 74.000% 41.800% 552.900% 409.000%
12.398% 5.622% 11.657% 13.627% 9.365% 1.762% 9.986% 29.894%
12.289% .724% 11.310% 24.768% 10.619% 2.907% 38.189% 60.844%
397 397 397 397 397 397 397 397 397
TCT SIZE EARNING PROF LIQD LEV PER GROWTH Valid N (listwise) 2. Phân tích tư ng quan giữa các biến
SIZE
TCT
EARNING PROF
LIQD
LEV
PER GROWTH
Pearson
TCT
1.000
.043
.485
.316
.223
-.160
-.071
.003
Correlation
SIZE
.043
1.000
-.070
-.021
.034
.114
.036
-.062
EARNING
.485
-.070
1.000
.442
.259
-.154
-.068
.204
PROF
.316
-.021
.442
1.000
.111
-.367
-.055
.155
LIQD
.223
.034
.259
.111
1.000
-.169
-.073
.010
LEV
-.160
.114
-.154
-.367
-.169
1.000
.166
-.020
PER
-.071
.036
-.068
-.055
-.073
.166 1.000
-.042
GROWTH
.003
-.062
.204
.155
.010
-.020
-.042
1.000
3. Phư ng pháp nhập các biến vào mô h nh
Variables Entered/Removeda
Model
Variables Entered
Variables Removed Method
1
. Enter
GROWTH, LIQD, SIZE, PER, PROF, LEV, EARNINGb a. Dependent Variable: TCT
b. All requested variables entered.
4. Đánh giá mức độ phù h p của mô h nh hồi qui tuyến tính bội
Model Summaryb
Change Statistics
R Adjusted Std. Error of R Square Sig. F Durbin-
Model R Square R Square the Estimate Change F Change df1 df2 Change Watson
1 .525a .275 .262 10.55081% .275 21.177 7 390 .000 1.498
a. Predictors: (Constant), GROWTH, LIQD, SIZE, PER, PROF, LEV, EARNING
b. Dependent Variable: TCT
5. Kiểm định tính phù h p của mô h nh hồi quy tuyến tính bội
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 16502.226 7 21.177 .000b
Residual 43414.674
2357.461 111.320 Total 59916.900 390 397
a. Dependent Variable: TCT
b. Predictors: (Constant), GROWTH, LIQD, SIZE, PER, PROF, LEV, EARNING 6 Bảng kết quả các trọng số hồi qui
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Correlations
Statistics
Std.
Zero-
Model
B
Beta
t
order
Partial Part Tolerance VIF
1
(Constant)
-.636
Error 4.251
Sig. .881
-.150
SIZE
1.217
.742
.072 2.277
.002
.043
.083 .071
.974 1.027
EARNING
.465
.055
.427 8.498
.000
.485
.395 .366
.734 1.362
PROF
.058
.026
.117 1.641
.877
.316
.115 .098
.703 1.422
LIQD
.103
.052
.089 1.956
.185
.223
.099 .084
.906 1.104
LEV
-
-.176
.202
-.042
-.872
.384
-.160
-.044
.814 1.228
.038
PER
-
-.009
.014
-.029 2.275
.004
-.071
-.033
.967 1.034
.028
GROWTH
-
-.020
.009
-.101
-.659
.900
.003
-.114
.947 1.056
.098
a. Dependent Variable: TCT 7. Bảng kiểm định giả định phư ng sai của sai số
Residuals Statisticsa
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
-16.0960%
36.7154%
12.3721%
6.44727%
398
Residual
-27.29441%
76.74815%
0.00000%
10.45738%
398
Std. Predicted Value
-4.416
3.776
.000
1.000
398
Std. Residual
-2.587
7.274
.000
.991
398