BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------------------

ĐÀO THỊ HẰNG

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU

NƢỚC NGOÀI ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

– NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------

ĐÀO THỊ HẰNG

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU

NƢỚC NGOÀI ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

– NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. TRẦN VĂN THẢO

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

Lời Cam Đoan

Tác giả cam đoan luận văn “Hoàn thiện Kế toán thuế Nhà thầu nước ngoài đang

áp dụng ở Việt Nam – nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công

trình nghiên cứu của tác giả bằng những kiến thức đƣợc tích lũy trong quá trình học

tập, công tác và dƣới sự hƣớng dẫn của TS Trần Văn Thảo.

Tác giả.

Mục lục

Trang bìa phụ

Lời Cam Đoan

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng biểu và sơ đồ

PHẦN MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI VÀ KẾ

TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI ................................................. 5

1.1. Tổng quan về Nhà thầu nƣớc ngoài và thuế Nhà thầu nƣớc ngoài…….5

1.1.1. Giới thiệu chung về Nhà thầu nƣớc ngoài và thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài ................................................................................................ 5

1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 5

1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ....................................... 5

1.1.1.3. Nội dung của Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Thông tư 60/2012-TT-

BTC) ................................................................................................ 6

1.1.2. Các loại thuế quy định đối với Nhà thầu nƣớc ngoài ...................... 8

1.1.3. Phƣơng pháp kê khai và nộp thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ................. 9

1.2. Kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài……………………………………12

1.1.4. Xác định doanh thu tính thuế NTNN đối với một số trƣờng hợp . 10

1.2.1 Đối với thuế Giá trị Gia tăng ......................................................... 12

1.2.2 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 16

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 21

1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán thuế ........................................................ 20

CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI

Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ. HỒ CHÍ

MINH ............................................................................................................ 22

2.1. Giới thiệu tổng quát về Nhà thầu nƣớc ngoài ở các doanh nghiệp trên

địa bàn thành phố HCM……………………………………………………22

2.1.1. Tình hình hoạt động của các Nhà thầu nƣớc ngoài ....................... 22

2.2. Các quy định về thuế đối với Nhà thầu nƣớc ngoài 24

2.1.2. Thành tựu và những khó khăn hạn chế ......................................... 24

2.2.1. Đối với thuế Giá trị Gia tăng ......................................................... 24

2.3. Khảo sát tình hình thực tế về kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài trong

các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh…………………...25

2.2.2. Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................................ 25

2.3.1. Đối tƣợng và phạm vi khảo sát...................................................... 25

2.3.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 25

2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 27

2.3.4. Kết quả khảo sát ............................................................................ 27

2.3.5. Khảo sát tình hình cụ thể tại Công ty TNHH Một Thành Viên Phát

triển GS Sài Gòn ............................................................................ 30

2.3.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 31

2.3.5.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng .......................................................... 34

2.4. Những hạn chế và nguyên nhân đối với kế toán thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài trong các doanh nghiệp trên đia bàn thành phố Hồ Cchí Minh……..38

2.3.5.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 35

2.4.1. Hạn chế .......................................................................................... 38

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. ............................................................................ 43

2.4.2. Nguyên nhân .................................................................................. 42

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU

NƢỚC NGOÀI ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM ..................................... 44

3.1. Quan điểm hoàn thiện………………………………………………...44

3.1.1. Phù hợp với môi trƣờng pháp lý Việt Nam ................................... 44

3.2. Giải pháp hoàn thiện………………………………………………….45

3.1.2. Phù hợp với đặc điểm hoạt động của Nhà thầu nƣớc ngoài .......... 45

3.2.1. Giải pháp liên quan đến các loại thuế ........................................... 45

3.2.1.1. Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ............................................................ 45

3.2.1.2. Thuế Giá trị Gia tăng ..................................................................... 46

3.2.1.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 47

3.2.2. Giải pháp liên quan đến kế toán .................................................... 48

3.2.2.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu ............................................................ 48

3.2.2.2. Sổ kế toán ...................................................................................... 50

3.2.2.3. Báo cáo .......................................................................................... 50

3.2.2.4. Bộ máy kế toán .............................................................................. 51

3.3. Kiến nghị……………………………………………………………...52

3.2.2.5. Giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 52

3.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ..................................................... 52

3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng Cục thuế .................................................. 53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3. ............................................................................ 56

KẾT LUẬN .................................................................................................. 57

3.3.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp ................................................... 54

PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khảo sát

PHỤ LỤC 2: Danh sách các DN khảo sát

PHỤ LỤC 3: Ví dụ về cách tính thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

PHỤ LỤC 4: Bảng Tỷ lệ (%) thuế NTNN trên doanh thu tính thuế

PHỤ LỤC 5: Các mẫu báo cáo, quyết toán thuế

Mẫu 01/GTGT – Tờ khai thuế Giá Trị Gia Tăng 18

Mẫu số: 01/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Bên Việt Nam khấu

trừ)

Mẫu số: 03/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Phƣơng pháp tỷ lệ)

Mẫu số: 01A/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài – Kiến nghị

Mẫu số: 01A/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài – Kiến nghị (bản

tiếng Anh) 25

Mẫu số: 02/NTNN -Tờ khai quyết toán thuế NTNN (Bên Việt Nam khấu

trừ)

Mẫu số:04/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN (Phƣơng pháp tỷ lệ)

Mẫu số: 02A/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN – Kiến nghị

Mẫu số: 02A/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN – Kiến nghị (bản

tiếng Anh)

Mẫu Sổ cái: Tài khoản Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của NTNN

Mẫu Sổ cái: Tài khoản Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

BCTC: Báo cáo tài chính

DN: Doanh nghiệp

GTGT: Giá trị gia tăng

NĐ: Nghị định

NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc

NTNN: Nhà thầu nƣớc ngoài

NV: Nhân viên

TK: Tài khoản

TNCN: Thu nhập cá nhân

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

TT: Thông tƣ

SXKD: Sản xuất kinh doanh

Danh mục các bảng biểu và sơ đồ

Bảng 1.1: Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu tính thuế.

Bảng 1.2: Tỷ lệ % TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Bảng 1.3: Tỷ lệ % thuế Nhà thầu nƣớc ngoài.

Bảng 2.1: Chi tiết tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam theo địa

phƣơng (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/6/2013).

Bảng 2.2: Phân chia các dự án theo Quốc gia/Vùng lãnh thổ.

Bảng 2.3: Phân chia các dự án theo ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán Công ty TNHH Một Thành Viên Phát triển GS Sài

Gòn

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nhà nƣớc sử dụng thuế nhƣ một công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô, trực

tiếp hay gián tiếp phân bổ các nguồn tài chính trong xã hội để định hƣớng sản

xuất, hình thành cơ cấu kinh tế một cách hợp lý và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế

vĩ mô. Thông qua công cụ thuế, cụ thể là các chế độ ƣu đãi về thuế đối với các

doanh nghiệp, Nhà nƣớc sẽ khuyến khích và hỗ trợ đầu tƣ và các hoạt động sản

xuất kinh doanh ở những ngành nghề, những khu vực có điều kiện khó khăn,

đặc biệt khó khăn cần thu hút đầu tƣ. Công cụ thuế cũng đƣợc sử dụng để kiểm

soát các giao dịch quốc tế giữa các doanh nghiệp trong nƣớc với nƣớc ngoài.

Một công cụ khác đƣợc nhà nƣớc sử dụng để quản lý kinh tế là kế toán.

Đất nƣớc Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế quốc tế,

hệ thống Pháp luật, các văn bản pháp quy phải đƣợc ban hành, sửa đổi và bổ

sung nhằm phù hợp hơn. Hệ thống chuẩn mực kế toán cũng đƣợc hoàn thiện và

ứng dụng rộng rãi đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Song song với sự hoàn thiện của

hệ thống kế toán, pháp luật về thuế cũng đƣợc ban hành và sửa đổi phù hợp với

xu thế phát triển kinh tế. Nhƣng giữa thuế và kế toán vẫn tồn tại một khoảng

cách nhất định. Trong các doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp có vốn đầu

tƣ nƣớc ngoài thông tin tài chính phải đƣợc công bố một cách minh bạch và rõ

ràng. Các nghiệp vụ về thuế phải đƣợc hạch toán đầy đủ và thông tin về thuế

trên Báo cáo Tài chính và Báo cáo thuế phải đƣợc trình bày một cách trung

thực, phản ánh đúng thực chất của các khoản thuế phải nộp cũng nhƣ chi phí

thuế phát sinh.

Hiện nay, Bộ Tài chính mới chỉ ban hành Chuẩn mực kế toán 17- Thuế thu

nhập doanh nghiệp, hƣớng dẫn khuôn khổ hạch toán thuế thu nhập doanh

nghiệp nhƣng những sắc thuế khác chƣa có chuẩn mực hƣớng dẫn. Vì vậy việc

hạch toán kế toán thuế trong thực tế gặp nhiều vƣớng mắc, việc trình bày các

2

thông tin về các sắc thuế trên Báo cáo Tài chính sẽ gặp những khó khăn nhất

định, thông tin cung cấp cho ngƣời đọc chƣa thực sự đầy đủ.

Trong quá trình làm việc thực tế tại công ty, tác giả nhận thấy những khó

khăn và hạn chế trong việc thực hiện công tác kế toán thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài.

Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện Kế toán thuế Nhà thầu nước ngoài

đang áp dụng ở Việt Nam – nghiên cứu trên địa bàn thành phố. Hồ Chí

Minh” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.

2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây

Tính đến nay có một số đề tài nghiên cứu về thuế Nhà thầu nƣớc ngoài, tiêu

biểu là luận văn “Thuế nhà thầu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập” của

Phạm Quang Huy (2009), với phƣơng pháp nghiên cứu dựa vào nền tảng là Lý

thuyết trò chơi và những nhân tố (Ngƣời chơi, Giá trị gia tăng, Quy tắc, Phạm

vi và Chiến lƣợc) có liên quan trong học thuyết này để làm căn cứ phân tích các

khía cạnh khác nhau trong chính sách thuế nhà thầu tại Việt Nam. Ngoài ra tác

giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và nghiên cứu lý luận của các nƣớc trên thế

giới, phƣơng pháp logic trong việc hệ thống hóa các yếu tố của văn bản luật và

đƣa ra phƣơng án phù hợp.

Và luận văn “Hoàn thiện chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài tại

Việt Nam” của Trần Văn Hiệp (2011) tác giả đã vận dụng lý thuyêt các môn học

Tài chính công, phân tích chính sách thuế làm nên tảng lý luận, bên cạnh đó tác

giả sử dụng phƣơng pháp thống kê lịch sử và phƣơng pháp tổng hợp số liệu để

đánh giá về chính sách thuế đối với Nhà thầu nƣớc ngoài tại Việt Nam; vận

dụng kinh nghiệm của các nƣớc làm cơ sở đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm

hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế của Việt Nam trong lĩnh vực này.

3

Các nghiên cứu nêu trên đã nghiên cứu, tổng hợp khá chi tiết và tƣơng đối

cụ thể các chính sách thuế Nhà thầu của một số quốc gia trên thế giới và sự ảnh

hƣởng đến chính sách chung, bản chất, phân tích những ƣu điểm và hạn chế của

chính sách thuế Nhà thầu của Việt Nam và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.

Tuy nhiên các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về chính sách thuế chƣa đề cập

đến công tác kế toán đối với sắc thuế này. Vì vậy tác giả nghiên cứu làm rõ đặc

điểm, phân tích những mặt hạn chế của kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang

áp dụng ở Việt Nam.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Phân tích, đánh giá thực trạng việc thực hiện kế toán Thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài đang áp dụng ở Việt Nam – nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh, phát hiện những điểm khó khăn, trong công tác kế toán thực tế và những

điểm chƣa hợp lý của chế độ kế toán hiện hành đang đƣợc áp dụng trong các

Doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế tại các

doanh nghiệp.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu bao gồm:

+ Nghiên cứu Nhà thầu nƣớc ngoài, kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp

dụng ở Việt Nam,

+ Tình hình kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ở các Doanh nghiệp trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam,

+ Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp dụng ở Việt

Nam.

Phạm vi nghiên cứu của luận văn đƣợc giới hạn tại một số doanh nghiệp trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam.

4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để tìm hiểu và giải quyết

các vấn đề nghiên cứu có liên quan. Các phƣơng pháp cụ đƣợc đƣợc sử dụng

bao gồm: phƣơng pháp thống kê mô tả, kết hợp khảo sát, suy luận logic để diễn

giải và đánh giá. Ngoài ra các phƣơng pháp phân tích tổng hợp, so sánh, kết

hợp giữa phân tích lý luận với thực tiễn đƣợc sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề cần

nghiên cứu. Tác giả đã khảo sát hơn 70 Doanh nghiệp về tình hình chung và

một Doanh nghiệp cụ thể để đánh giá việc thực hiện công tác kế toán thuế Nhà

thầu nƣớc ngoài đang đƣợc áp dụng ở Việt Nam.

6. Ý nghĩa của luận văn

Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến kế

toán thuế trong Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc

ngoài nói riêng.

Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu đề tài nếu đƣợc tham khảo áp dụng sẽ góp phần giải

quyết những khó khăn về kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp dụng ở

Việt Nam. Giúp cho các Doanh nghiệp thực hiện đúng và thực hiện đủ nghĩa vụ

về thuế.

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn bao gồm ba chƣơng nhƣ sau:

+ Chƣơng 1: Tổng quan về Nhà thầu nƣớc ngoài và kế toán thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài,

+ Chƣơng 2: Tình hình kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ở các doanh nghiệp

trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,

+ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp

dụng ở Việt Nam.

5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU NƢỚC

NGOÀI VÀ KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC

NGOÀI

1.1.

Tổng quan về Nhà thầu nƣớc ngoài và thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

1.1.1. Giới thiệu chung về Nhà thầu nƣớc ngoài và thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

1.1.1.1. Khái niệm

Theo thông tƣ 60/2012-TT-BTC: Nhà thầu nước ngoài là tổ chức nước

ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở

thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú

tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam kinh doanh tại

Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài là loại thuế đánh vào Nhà thầu nƣớc ngoài

khi kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên

cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá nhân Việt

Nam và tổ chức nƣớc ngoài kinh doanh có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam

hoặc không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam; cá nhân nƣớc ngoài kinh

doanh là đối tƣợng cƣ trú tại Việt Nam hoặc không là đối tƣợng cƣ trú tại

Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu phụ nƣớc ngoài) kinh doanh tại Việt Nam

hoặc có thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam

kết giữa họ với Nhà thầu nƣớc ngoài để thực hiện một phần công việc của

Hợp đồng Nhà thầu (thuế nhà thầu nƣớc ngoài).

1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Đặc điểm của thuế Nhà thầu nƣớc ngoài thể hiện ở đối tƣợng nộp thuế,

công thức tính thuế, thuế suất, việc áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai

lần và sự hiện diện của NTNN:

6

a. Đối tƣợng nộp thuế: khá rộng, không bị giới hạn bởi không gian và lãnh

thổ.

b. Công thức tính thuế: thuế Nhà thầu nƣớc ngoài không phải là loại thuế

độc lập mà bị chi phối bởi một số luật thuế nhƣ thuế GTGT, thuế TNDN,

thuế TNCN nên cách tính thuế này cũng có nhiều điểm khác biệt. Cách

tính thuế phụ thuộc vào từng đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng tính thuế và

đối tƣợng chịu thuế.

c. Thuế suất: thuế suất thuế NTNN không cố định ở một mức mà tùy

thuộc vào từng loại hàng hóa và dịch vụ mà NTNN cung cấp.

d. Áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: do quá trình quốc tế hóa

nên các quốc gia ngày càng trở nên gần nhau hơn và thƣờng cam kết hợp

tác trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo

dục, thƣơng mại, đầu tƣ… và từ đó việc phát sinh các hiệp định là điều

tất yếu, trong đó có các hiệp định liên quan đến chính sách thuế giữa các

quốc gia với nhau. Trong các quy định về thuế NTNN đều khẳng định

việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với hoạt động của

NTNN.

e. Sự hiện diện của các NTNN: Nghĩa vụ thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

không phụ thuộc vào sự hiện hiện của NTNN tại nƣớc ký kết hợp đồng

thầu. Ví dụ các hợp đồng vay nƣớc ngoài, Hợp đồng tƣ vấn, thiết kế…,

các NTNN không hiện diện tại nƣớc ký kết nhƣng vẫn phải thực hiện

nghĩa vụ thuế NTNN.

1.1.1.3. Nội dung của Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Thông tư 60/2012-TT-BTC)

a. Đối tƣợng áp dụng thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Tổ chức nƣớc ngoài có hoặc không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam;

Cá nhân nƣớc ngoài là đối tƣợng cƣ trú hoặc không là đối tƣợng cƣ trú tại

Việt Nam kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

7

Tổ chức nƣớc ngoài kinh doanh có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam hoặc

không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam; cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh là

đối tƣợng cƣ trú tại Việt Nam hoặc không là đối tƣợng cƣ trú tại Việt Nam

(sau đây gọi chung là Nhà thầu nƣớc ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có

thu nhập phát sinh tại Việt Nam bao gồm lãnh thổ đất liền, các hải đảo, nội

thủy, lãnh hải và vùng trời phía trên đó, vùng biển ngoài lãnh hải, bao gồm

cả đáy biển và lòng đất dƣới đáy biển mà Việt Nam thực hiện chủ quyền,

quyền chủ quyền và quyền tài phán phù hợp với pháp luật Việt Nam và

luật pháp quốc tế. Việc kinh doanh đƣợc tiến hành trên cơ sở hợp đồng

Nhà thầu với với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân

nƣớc ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp

đồng nhà thầu phụ.

Tổ chức nƣớc ngoài kinh doanh có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam hoặc

không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam; cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh là đối

tƣợng cƣ trú tại Việt Nam hoặc không là đối tƣợng cƣ trú tại Việt Nam (sau

đây gọi chung là Nhà thầu phụ nƣớc ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có

thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ

với Nhà thầu nƣớc ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng Nhà

thầu.

b. Đối tƣợng không áp dụng thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo qui định của

Luật Đầu tƣ, Luật Dầu khí, Luật Tổ chức tín dụng.

Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá

nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ đƣợc thực hiện tại Việt Nam dƣới

các hình thức:

- Giao hàng tại cửa khẩu nƣớc ngoài: ngƣời bán chịu mọi trách nhiệm, chi

phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu

nƣớc ngoài; ngƣời mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan

8

đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nƣớc ngoài về đến

Việt Nam.

- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: ngƣời bán chịu mọi trách nhiệm, chi

phí, rủi ro liên quan đến hàng hoá cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu

Việt Nam; ngƣời mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến

việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài có thu nhập từ dịch vụ đƣợc cung cấp và tiêu

dùng ngoài Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dƣới đây cho tổ

chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ đƣợc thực hiện ở nƣớc ngoài:

- Sửa chữa phƣơng tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay,

tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đƣờng cáp biển, thiết bị truyền dẫn),

có bao gồm hoặc không bao gồm vật tƣ, thiết bị thay thế kèm theo;

- Quảng cáo, tiếp thị;

- Xúc tiến đầu tƣ và thƣơng mại;

- Môi giới bán hàng hóa;

- Đào tạo;

- Chia cƣớc (cƣớc thanh toán) dịch vụ bƣu chính, viễn thông quốc tế theo

quy định của Pháp lệnh Bƣu chính, viễn thông giữa Việt Nam với nƣớc

ngoài mà các dịch vụ này đƣợc thực hiện ở ngoài Việt Nam; Dịch vụ

thuê đƣờng truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nƣớc ngoài.

1.1.2. Các loại thuế quy định đối với Nhà thầu nƣớc ngoài

Các loại thuế của thuế Nhà thầu nƣớc ngoài phụ thuộc vào đối tƣợng nộp

thuế, chi tiết từng loại thuế áp dụng cho các đối tƣợng khác nhau nhƣ sau:

1.1.2.1 Đối với Tổ chức nƣớc ngoài

9

- Thuế giá trị gia tăng và

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1.2.2 Đối với Cá nhân nƣớc ngoài

- Thuế giá trị gia tăng và

- Thuế thu nhập cá nhân.

Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nƣớc ngoài, thực hiện

theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Nghiên cứu trong luận văn này, tác giả tập trung trình bày các nội dung

thực hiện thuế GTGT và thuế TNDN áp dụng đối với Nhà thầu nƣớc ngoài.

1.1.3. Phƣơng pháp kê khai và nộp thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

- Phƣơng pháp khấu trừ, kê khai: Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp

khấu trừ và nộp thuế TNDN dựa trên thu nhập chịu thuế nhân với thuế

suất thuế TNDN.

Để áp dụng phƣơng pháp này Nhà thầu nƣớc ngoài phải đáp ứng đủ

các điều kiện: (i) Có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam, hoặc là đối tƣợng cƣ

trú tại Việt Nam; (ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng

nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp

đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực; (iii) Áp dụng chế độ

kế toán Việt Nam.

Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa

phƣơng về việc nhà thầu nƣớc ngoài sẽ nộp thuế theo phƣơng pháp khấu

trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.

Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có

một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng ký nộp thuế

theo phƣơng pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện

nộp thuế theo phƣơng pháp NTNN đã đăng ký.

10

- Phƣơng pháp ấn định tỷ lệ: Thực hiện nộp thuế GTGT theo phƣơng

pháp tính trực tiếp trên GTGT, và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ (%) trên

doanh thu.

NTNN nộp thuế theo phƣơng pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký

khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT.

Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo

các tỷ lệ đƣợc ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay

đổi tùy thuộc vào dịch vụ đƣợc thực hiện. Thuế GTGT do bên Việt Nam

giữ lại thƣờng đƣợc coi là khoản thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ

trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam.

- Phƣơng pháp hỗn hợp: nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và

nộp thuế TNDN theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu.

Nhà thầu nƣớc ngoài muốn áp dụng phƣơng pháp này phải đáp ứng

các điều kiện: (i) Có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam, hoặc là đối tƣợng cƣ

trú tại Việt Nam; (ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng

nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp

đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực; và (iii) Tổ chức hạch

toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hƣớng dẫn của Bộ

Tài chính.

Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có

một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng ký nộp thuế

theo phƣơng pháp hỗn hợp thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện

nộp thuế theo phƣơng pháp nhà thầu nƣớc ngoài đã đăng ký.

1.1.4. Xác định doanh thu tính thuế NTNN đối với một số trƣờng hợp

- Trƣờng hợp theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà

thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nƣớc ngoài, Nhà thầu phụ nƣớc ngoài

11

nhận đƣợc không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế

GTGT phải đƣợc quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT

- Trƣờng hợp Nhà thầu nƣớc ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ

Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nƣớc ngoài thực hiện nộp thuế theo

phƣơng pháp khấu trừ, kê khai hoặc Nhà thầu phụ nƣớc ngoài nộp thuế

theo phƣơng pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc

hạng mục đƣợc quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và

danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nƣớc ngoài thực

hiện phần công việc hoặc hạng mục tƣơng ứng đƣợc liệt kê kèm theo

Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nƣớc

ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc

Nhà thầu phụ nƣớc ngoài thực hiện.

Trƣờng hợp Nhà thầu nƣớc ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp

tại Việt Nam để mua vật tƣ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực

hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hoá, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng

nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà

thầu nƣớc ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hoá,

dịch vụ này không đƣợc trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của

Nhà thầu nƣớc ngoài.

- Trƣờng hợp Nhà thầu phụ là Nhà thầu phụ nƣớc ngoài thực hiện

nộp thuế theo phƣơng pháp ấn định tỷ lệ thì doanh thu tính thuế GTGT

của Nhà thầu nƣớc ngoài là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nƣớc ngoài nhận

đƣợc theo hợp đồng ký với Bên Việt Nam. Nhà thầu phụ nƣớc ngoài

không phải nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ

nƣớc ngoài thực hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với

Nhà thầu nƣớc ngoài.

- Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nƣớc

ngoài (không phân biệt ngƣời gửi hay ngƣời nhận trả tiền dịch vụ),

12

doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nƣớc ngoài

nhận đƣợc không bao gồm cƣớc vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng

vận chuyển (hàng không, đƣờng biển).

- Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nƣớc ngoài

(không phân biệt ngƣời gửi hay ngƣời nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu

tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nƣớc ngoài nhận đƣợc.

1.2.

Kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

1.2.1 Đối với thuế Giá trị Gia tăng

1.2.1.1. Thông tin ban đầu

Đối với Nhà thầu nƣớc ngoài áp dụng Phƣơng pháp khấu trừ, kê khai và

Phƣơng pháp hỗn hợp thì thời điểm ghi nhận thuế phát sinh là thời điểm

phát hành hóa đơn GTGT cho chủ đầu tƣ hoặc bên mua hàng hóa/dịch vụ.

Đối với Nhà thầu nƣớc ngoài sử dụng Phƣơng pháp ấn định tỷ lệ thì thời

điểm ghi nhận thuế phát sinh là khi chủ đầu tƣ hoặc bên mua hàng hóa/dịch

vụ thanh toán tiền.

a. Tổ chức chứng từ

Các chứng từ sử dụng trong kế toán thuế GTGT bao gồm:

- Hóa đơn GTGT.

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.

- Tờ khai thuế GTGT.

- Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài.

- Các chứng từ kế toán khác liên quan nhƣ: Hợp đồng Thầu; Biên bản giao

nhận hàng hóa, dịch vụ; Biên bản nghiệm thu dịch vụ/công trình hoàn

thành; Biểu khối lƣợng hoàn thành.

13

b. Tài khoản sử dụng chủ yếu

Việc hạch toán thuế GTGT – thuế NTNN thông qua tài khoản 133: Thuế

GTGT đƣợc khấu trừ, cụ thể là tài khoản 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

của hàng hóa và dịch vụ. Và tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra.

c. Tổ chức sổ kế toán

DN phải lập các sổ kế toán theo quy định của Chế độ kế toán Việt Nam

ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Tùy thuộc vào hình thức kế

toán của Doanh nghiệp mà có các loại sổ tƣơng ứng.

Sổ cái TK thuế GTGT đƣợc khấu trừ phải đƣợc lập cụ thể rõ ràng thuận

tiện cho việc quản lý số thuế phải nộp và đã nộp.

Cuối kỳ kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT

của Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh Bên Nợ

TK 133.

1.2.1.2. Phân loại và xử lý

Việc tính thuế, kê khai và nộp thuế NTNN tùy thuộc vào phƣơng pháp

áp dụng.

Cụ thể cách tính thuế GTGT của NTNN:

- Trƣờng hợp đơn vị áp dụng phƣơng áp khấu trừ, kê khai

Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và

các văn bản hƣớng dẫn thi hành. Kê khai và báo cáo hàng tháng theo mẫu:

01/GTGT và bảng kê theo mẫu 01-1/GTGT, 01-2/GTGT ban hành kèm

theo TT 28/2011/TT-BTC. Nộp báo cáo và nộp thuế vào NSNN không

muộn hơn ngày 20 của tháng kế tiếp tháng báo cáo.

- Trƣờng hợp đơn vị áp dụng phƣơng áp ấn định tỷ lệ

14

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày khi phát sinh nghĩa vụ thuế,

Doanh nghiệp xác định số thuế GTGT lập báo cáo theo mẫu: 01/NTNN

ban hành kèm theo TT 28/2011/TT-BTC và nộp báo cáo và nộp thuế.

Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp cụ thể nhƣ sau:

= x x Số thuế GTGT phải nộp Doanh thu tính thuế GTGT Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu Thuế suất thuế GTGT

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu từ cung cấp dịch vụ,

dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, chƣa trừ các

khoản thuế phải nộp mà Nhà thầu nhận đƣợc.

Nếu doanh thu Nhà thầu nƣớc ngoài nhận đƣợc không bao gồm thuế

GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải đƣợc quy đổi thành

doanh thu có thuế GTGT theo công thức dƣới đây:

Doanh thu chƣa bao gồm thuế GTGT Doanh thu

tính thuế = 1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu * Thuế

GTGT suất thuế GTGT

Bảng 1.1: Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ (%) STT Ngành kinh doanh

GTGT tính

trên doanh

thu tính thuế

1 Dịch vụ (trừ dịch vụ khoan dầu khí), cho 50

thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm

2 Dịch vụ khoan dầu khí 70

15

3 a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật 30

liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công

trình xây dựng

b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên 50 vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công

trình xây dựng

4 Vận tải, sản xuất, kinh doanh khác 30

1.2.1.3. Lập báo cáo và quyết toán

a. Lập báo cáo

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, thời hạn kê

khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ

thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Nhƣ vậy khi phát sinh nghĩa vụ thuế NTNN, nhân viên kế toán thuế căn

cứ chứng từ kế toán và chứng từ ngân hàng thanh toán tiền hàng/dịch vụ

tính toán số liệu và lập báo cáo thuế theo mẫu 01/NTNN ban hành kèm theo

TT 28/2011/TT-BTC.

Về hình thức và địa điểm nộp thuế: Doanh nghiệp đƣợc lựa chọn địa

điểm và hình thức nộp thuế: tại Kho bạc Nhà nƣớc; tại cơ quan thuế nơi tiếp

nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức đƣợc cơ quan quản lý thuế ủy

nhiệm thu thuế; hoặc thông qua ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tín dụng và

tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật sao cho thuận tiện nhất.

b. Tổ chức quyết toán thuế

16

Khi kết thúc hợp đồng NTNN, Doanh nghiệp phải tiến hành Quyết toán

thuế NTNN. Nộp Tờ khai quyết toán cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

Hồ sơ gồm có: Tờ khai quyết toán theo mẫu 02/NTNN hoặc 04/NTNN

ban hành theo TT 28/2011/TT-BTC; Thanh lý hợp đồng, Tờ khai và giấy

nộp tiền vào NSNN từng lần phát sinh trƣớc đây. Nhân viên kế toán thuế

căn cứ vào số liệu kế toán, hóa đơn, tính toán số thuế phải nộp, đã nộp và số

thuế còn phải nộp, điền vào tờ khai quyết toán, đính kèm các tài liệu cần

thiết.

1.2.2 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.2.1. Thông tin ban đầu

Đối với Nhà thầu nƣớc ngoài áp dụng phƣơng pháp kê khai khấu trừ và

hỗn hợp: Thời điểm ghi nhận thuế phát sinh căn cứ vào ngày phát hành hóa

đơn cho chủ đầu tƣ hoặc bên mua.

Đối với Nhà thầu nƣớc ngoài áp dụng phƣơng pháp tỷ lệ là khi bên Việt

Nam thanh toán tiền.

a. Tổ chức chứng từ

Các chứng từ sử dụng trong kế toán thuế TNDN bao gồm:

- Hóa đơn GTGT nhận từ Nhà thầu nƣớc ngoài.

- Chứng từ thanh toán (Ủy nhiệm chi).

- Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài.

- Các chứng từ kế toán khác liên quan.

b. Tài khoản sử dụng chủ yếu

Hiện tại chế độ kế toán chƣa có tài khoản riêng cho thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài nên tạm thời sử dụng tài khoản 3338. Khi hạch toán nhân viên kế toán

phải ghi chi tiết từng loại thuế và thông tin từng Nhà thầu nƣớc ngoài.

17

c. Tổ chức sổ kế toán

DN phải lập các sổ kế toán theo quy định của Chế độ kế toán Việt Nam

ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.

Sổ cái TK 3338 các loại thuế khác đƣợc lập để quản lý thuế TNDN của

thuế NTNN, yêu cầu sổ TK này phải đƣợc lập cụ thể rõ ràng thuận tiện cho

việc quản lý số thuế phải nộp và đã nộp.

1.2.2.2. Phân loại và xử lý

Tùy thuộc vào việc áp dụng phƣơng pháp kê khai và nộp thuế mà DN có

cách xử lý khác nhau và cách tính thuế TNDN cụ thể nhƣ sau:

- Trƣờng hợp đơn vị áp dụng phƣơng áp khấu trừ, kê khai

Thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Thuế

TNDN và các văn bản hƣớng dẫn thi hành.

- Trƣờng hợp đơn vị áp dụng phƣơng áp ấn định tỷ lệ và hỗn hợp

Công thức xác định:

Tỷ lệ thuế TNDN Doanh thu tính Số thuế TNDN = x tính trên doanh thu thuế TNDN phải nộp tính thuế

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế

GTGT, chƣa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) mà Nhà thầu nƣớc ngoài

nhận đƣợc.

Nếu doanh thu Nhà thầu nhận đƣợc không bao gồm thuế TNDN phải

nộp thì doanh thu tính thuế TNDN đƣợc xác định theo công thức sau:

18

Doanh thu chƣa bao gồm thuế TNDN

= Doanh thu tính thuế TNDN

1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Bảng1. 2: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ (%) thuế

TNDN tính STT Ngành kinh doanh

trên doanh

thu tính thuế

Thƣơng mại: phân phối, cung cấp hàng hoá,

nguyên liệu, vật tƣ, máy móc, thiết bị gắn với

dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp 1 hàng hoá theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ 1 (trừ trƣờng hợp gia công hàng hóa cho tổ chức,

cá nhân nƣớc ngoài); cung cấp hàng hoá theo

điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP (Các điều

khoản thƣơng mại quốc tế - Incoterms)}

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, 2 5 thuê giàn khoan

3 Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino 10

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu 4 bay, tàu biển 2

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao

5 thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi 2

kèm công trình xây dựng

19

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận

6 chuyển (bao gồm vận chuyển đƣờng biển, vận 2

chuyển hàng không)

Chuyển nhƣợng chứng khoán, tái bảo hiểm ra 7 0,1 nƣớc ngoài, hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm

2 8 Dịch vụ tài chính phái sinh

5 9 Lãi tiền vay

10 10 Thu nhập bản quyền

1.2.2.3. Lập báo cáo và quyết toán

a. Lập báo cáo

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, thời hạn kê

khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ

thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Báo cáo thuế đƣợc lập theo Mẫu số 03/NTNN: Tờ khai thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài (dành cho nhà thầu nƣớc ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ

lệ % trên doanh thu tính thuế) hoặc Mẫu số 01/NTNN: Tờ khai thuế Nhà

thầu nƣớc ngoài (dành cho trƣờng hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế

thay cho Nhà thầu nƣớc ngoài). (Xem phụ lục 5)

b. Tổ chức quyết toán thuế

Khi kết thúc hợp đồng NTNN, Doanh nghiệp phải tiến hành Quyết toán

thuế NTNN. Tờ khai quyết toán đƣợc nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp,

không muộn hơn ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

Hồ sơ gồm có: Tờ khai quyết toán theo mẫu 02/NTNN hoặc 04/NTNN

ban hành theo TT 28/2011/TT-BTC; Thanh lý hợp đồng, Tờ khai và giấy

20

nộp tiền vào NSNN từng lần phát sinh trƣớc đây. Nhân viên kế toán thuế

căn cứ vào số liệu kế toán, hóa đơn, tính toán số thuế phải nộp, đã nộp và số

thuế còn phải nộp, điền vào tờ khai quyết toán, đính kèm các hồ sơ cần thiết.

1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán thuế

Kế toán thuế có vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Nên cần

thiết phải bố trị vị trí Kế toán thuế trong tổ chức bộ máy Kế toán thuế. Đối

với những tập đoàn, tổng công ty, công ty lớn ngoài vị trí kế toán thuế, còn

bổ nhiệm thêm chức danh Chuyên viên tƣ vấn thuế, nhằm hỗ trợ và tham

mƣu cho cấp lãnh đạo áp dụng và thực hiện đúng các quy định về thuế, từ

đó tiến tới tiết kiệm chi phí thuế. Chuyên viên tƣ vấn thuế sẽ hƣớng dẫn và

phổ biến các quy định mới cho các nhân viên kế toán trong doanh nghiệp.

Đối với nhƣng công ty nhỏ thì kế toán tổng hợp sẽ đảm nhiệm nhiệm vụ của

kế toán thuế.

21

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Thuế nói chung thuế NTNN nói riêng đóng vai trò quan trong đối với nền kinh tế

của một quốc gia, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Kế toán thuế là công cụ và

căn cứ để quản lý và hành thu thuế. Vì vậy việc nghiên cứu về Kế toán thuế là rất cần

thiết, ngoài ra việc thực hiện Kế toán thuế trong doanh nghiệp cần đƣợc thực hiện tốt

và hoàn thiện hơn nữa.

Hiện nay, Đất nƣớc đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, chủ trƣơng kêu gọi vào

thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài. Để thực hiện tốt chủ trƣơng đó, các ban ngành cùng phải nỗ

lực và hoàn thiện các chính sách về kế toán và thuế. Các chính sách về Thuế và Kế

toán cũng là những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu của các NTNN và Nhà đầu tƣ

nƣớc ngoài.

Những nghiên cứu Cơ sở lý thuyết về thuế Nhà thầu nƣớc ngoài và kế toán thuế

Nhà thầu nƣớc ngoài trong doanh nghiệp ở Chƣơng 1 sẽ là nền tảng giúp cho việc

phân tình hình kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài ở các doanh nghiệp trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam ở Chƣơng 2, từ đó có cơ sở đƣa ra các giải pháp

hoàn thiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp dụng ở Việt Nam đƣợc thể hiện

ở Chƣơng 3.

22

CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC

NGOÀI Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

2.1.

Giới thiệu tổng quát về Nhà thầu nƣớc ngoài ở các doanh nghiệp

trên địa bàn thành phố HCM

2.1.1. Tình hình hoạt động của các Nhà thầu nƣớc ngoài

Thực hiện theo chủ trƣơng và chính sách quốc gia nhằm kých thích tăng

trƣởng và thu hút các hoạt động đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Các năm

gần đay hoạt động đầu tƣ từ nƣớc ngoài gia tăng và đạt hiệu quả kinh tế

đáng kể. Đi đôi với sự gia tăng của dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp là

sự xuất hiện của các Nhà thầu nƣớc ngoài. Do vậy, các địa phƣơng thu hút

nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cũng chính là những địa phƣơng có số lƣợng

NTNN cao.

TP Hồ Chí Minh đứng đầu cả nƣớc về tổng số vốn đầu tƣ 32,785 tỷ đô la

Mỹ và số lƣợng dự án – 4520 dự án, chiếm 15% tổng vốn đầu tƣ trong cả

nƣớc lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/6/2013, trích số liệu của 10

tỉnh thành phố trong bảng 2.1 dƣới đây:

Bảng 2.1: Chi tiết tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam theo

Đơn vị: Triệu USD

địa phƣơng (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 20/6/2013)

TT

Địa phƣơng

Vốn điều lệ

Tổng vốn đầu tƣ đăng ký

TP Hồ Chí Minh 1 2 Bà Rịa-Vũng Tàu 3 Hà Nội 4 Bình Dƣơng 5 Đồng Nai 6 Hà Tĩnh Thanh Hóa 7 8 Hải Phòng

Số dự án 4.520 292 2.544 2.281 1.136 48 45 379

32.784,92 26.320,76 21.457,69 18.510,97 18.378,11 10.567,90 9.997,24 7.479,62 11.980,46 7.342,71 7.724,03 6.620,08 7.568,02 3.642,72 2.777,46 2.526,05

23

(Nguồn: Văn bản số 148/2013/ĐKĐT của Sở Kế Hoạch và Đầu tư – TP HCM ngày

25/06/2013)

57 343 … 15.067 6.531,63 5.500,21 … 218.841,82 1.473,14 1.013,98 … 76.074,54 9 Phú Yên 10 Bắc Ninh …. Tổng số

Trong 6 tháng đầu năm 2013, thành phố Hồ Chí Minh thu hút đƣợc

533.164.791 đô la Mỹ, đạt 61,2% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, số dự

án mới đƣợc cấp phép là 187 với 228.710.056 đô la Mỹ tổng số vốn đầu tƣ

và đạt 70,95% về tổng vốn đầu tƣ so với cùng kỳ năm 2012. Và lƣợng vốn

đầu tƣ tăng thêm từ 58 dự án điều chỉnh tăng vốn là 304.454.735 đô la Mỹ,

đạt 54,46% về tổng vốn đầu tƣ tăng thêm so với cùng kỳ năm 2012.

Qua số liệu ở bảng 2.2 dƣới đây cho thấy Các quốc gia và vùng lãnh thổ

đầu tƣ vào Việt Nam cũng rất phong phú, đứng đầu về tổng số vốn đầu tƣ là

Singapore với 5,935 tỷ đô la Mỹ (632 dự án). Về số lƣợng dự án đầu tƣ là

Hàn Quốc với 934 dự án, lƣợng vốn đầu tƣ là 3,47 tỷ đô la Mỹ

Đơn vị: Triệu USD

Bảng 2.2 Phân chia các dự án theo Quốc gia/Vùng lãnh thổ (Trích ngang)

STT Quốc gia/Vùng lãnh thổ

Số dự án Vốn đầu tƣ Vốn điều lệ

1

Singapore

632

5.935

2.024

2 Malaysia

179

5.862

1.398

3

British Virgin Island

173

3.700

1.142

4 Hàn Quốc

934

3.471

1.724

5 Nhật Bản

588

2.809

1.054

6 Hồng Kông

260

2.688

886

7 Đài Loan

417

1.663

980

Cayman Islands

8

17

987

372

9

Pháp

153

826

731

10 Hà Lan

71

780

562

11 Các quốc gia khác

1273

2.86

1.15

Tổng cộng

4.697

32.335

12.688

(Nguồn: Văn bản số 148/2013/ĐKĐT của Sở Kế Hoạch và Đầu tư – TP HCM ngày 25/06/2013)

24

2.1.2. Thành tựu và những khó khăn hạn chế

2.1.2.1 Thành tựu

- So với các nƣớc, thuế suất thuế NTNN tƣơng đối thấp

- Các quy định về Hiệp định phù hợp với thông lệ quốc tế

- Đảm bảo đƣợc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

2.1.2.2 Hạn chế

Hạn chế lớn là sự thiếu ổn định về chính sách, gây không ít khó khăn

cho các NTNN cũng nhƣ các cơ quan hữu quan trong việc quản lý thực hiện.

Các văn bản hƣớng dẫn chƣa rõ ràng, câu từ trong các văn bản tạo ra

những cách hiểu khác nhau khi áp dụng trong Doanh nghiệp.

Một hạn chê khác là thủ tục về thuế chƣa thuận lợi.

2.2.

Các quy định về thuế đối với Nhà thầu nƣớc ngoài

Các nhà thầu nƣớc ngoài hoạt động ở Việt Nam chịu sự chi phối bởi

Luật pháp Việt Nam. Trong lĩnh vực thuế, hiện tại Thông tƣ số 60/2012/TT-

BTC ngày 12 tháng 4 năm 2012 hƣớng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng

đối với tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu

nhập tại Việt Nam; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11

năm 2006

Và Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 19

tháng 5 năm 2004 về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu

nƣớc ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

Ngoài ra, các loại thuế cụ thể sẽ bị chi phổi bởi Luật thuế và các văn bản

dƣới luật của sắc thuế tƣơng ứng

2.2.1. Đối với thuế Giá trị Gia tăng

- Luật Thuế Giá trị Gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính

phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn một số điều của Luật Thuế Giá trị

Gia tăng; Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011

25

của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Giá trị Gia

tăng.

- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

2.2.2. Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6

năm 2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008

của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày

27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số

124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh

nghiệp.

- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

2.3.

Khảo sát tình hình thực tế về kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

trong các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

2.3.1. Đối tƣợng và phạm vi khảo sát

- Một số Doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

2.3.2. Nội dung khảo sát

- Thông tin cơ bản về doanh nghiệp

+ Loại hình sở hữu Doanh nghiệp

+ Quy mô hoạt động của Doanh nghiệp

+ Vốn điều lệ tính đến ngày cuối cùng của năm tài chính gần nhất?

(Vốn ghi trong Giấy Đăng ký Kinh doanh/ Giấy Chứng nhận Đầu tƣ)

+ Tổng số lao động bình quân trong năm tài chính gần nhất?

26

+ Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính trong 2 năm tài chính gần nhất

- Thông tin cơ bản về công tác kế toán trong doanh nghiệp

+ Chế độ kế toán Doanh nghiệp các Anh (Chị) đang áp dụng

+ Chính sách đào tạo nghiệp vụ đối với nhân viên kế toán của Doanh

nghiệp

+ Kênh thông tin mà Nhân viên kế toán của Doanh nghiệp Anh (Chị)

biết và tìm hiểu các quy định về Thuế Kế toán Thuế

+ Những khó khăn mà Doanh nghiệp các Anh (Chị) gặp phải khi kê

khai, nộp thuế NTNN

+ Những khó khăn mà Doanh nghiệp các Anh (Chị) gặp phải khi hạch

toán kế toán thuế NTNN

+ Doanh nghiệp các Anh (Chị) có gặp phải khó khăn trong khi làm

quyết toán thuế NTNN không.

+ Các Anh (Chị) có thể liệt kê 5 hạn chế điển hình khi thực hiện công

tác Kế toán thuế hiện hành mà DN gặp phải trong quá trình hoạt

động?

+ Nếu có thể các Anh (Chị) vui lòng cho biết một số giải pháp mà DN

mong muốn Nhà nƣớc sửa đổi?

- Thông tin đánh giá sự hỗ trợ của nhà nƣớc (đại diện là cơ quan

thuế) trong việc hƣớng dẫn doanh nghiệp khi áp dụng và thực hiện

kế toán thuế

+ Khi gặp vƣớng mắc liên quan đến Kế toán thuế, Doanh nghiệp đã

liên hệ những đối tƣợng nào để đƣợc hỗ trợ?

+ Doanh nghiệp có hài lòng với sự hỗ trợ từ cơ quan thuế không?

- Thông tin đánh giá về cách thức làm việc và hỗ trợ từ cơ quan thuế

+ Sự hỗ trợ của cơ quan thuế có giúp ích cho Doanh nghiệp

27

2.3.3.

Phƣơng pháp khảo sát

- Nội dung khảo sát đƣợc lập thành bảng câu hỏi khảo sát. Tác giả thực

hiện phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua đđiện thoại và gửi thƣ điện tử

để thu thập dữ liệu khảo sát.

- Các dữ liệu thu thập đƣợc xử lý, phân tích thống kế đơn biến và đa biến

trên phần mềm SPSS.

2.3.4. Kết quả khảo sát

2.3.4.1. Tỷ lệ DN nộp thuế NTNN

Doanh nghiệp có nộp thuế NTNN chiếm tỷ lệ 31.4%, đây là tỷ lệ không nhỏ.

Số DN Tỷ lệ

Có 22 31.4%

Không 48 68.6%

Tổng số 70 100.0%

2.3.4.2. Kênh thông tin DN cập nhật các quy định về thuế

Số DN

Kiến thức học ở trƣờng. 23

Tập huấn do cơ quan thuế tổ chức/ hỗ trợ. 35

Truy cập trên Internet. 41

Tham gia các CLB/diễn đàn kế toán/ 4

Tạp chí/báo 4

Internet là kênh thông tin chủ yếu đƣợc các DN lựa chọn để cập nhật các

quy định về thuế. Kế đến là các buổi tập huấn do cơ quan thuế tổ chức.

28

2.3.4.3. Đơn vị hỗ trợ khi doanh nghiệp gặp vƣớng mắc

Số DN

Cơ quan thuế 51

Công ty tƣ vấn thuế, kế toán, kiểm toán 23

Bạn bè 24

Truy cập trên Internet 25

Báo, tạp chí 2

Cơ quan thuế là đơn vị hỗ trợ đƣợc các Doanh nghiệp chú ý nhiều nhất.

Khi gặp vƣớng mắc, các Doanh nghiệp sẽ tìm lời giải đáp ở Cơ quan thuế

(đơn vị ban hành các quy định và chính sách thuế), với mong muốn sẽ có sự

hỗ trợ kịp thời, hợp lý và chính thống.

2.3.4.4. Sự hài l ng về hỗ trợ từ cơ quan thuế

Số DN Tỷ lệ

Rất hài lòng 6 8.6%

Hài lòng một phần 51 72.9%

Không hài lòng 13 18.6%

Tổng số 70 100.0%

Theo kết quả khảo sát, 18.6% Doanh nghiệp Không hài lòng với sự hỗ

trợ của cơ quan thuế, 72.9% Doanh nghiệp Hài lòng một phần và chỉ có 6

Doanh nghiệp Rất hài lòng về sự hỗ trợ của cơ quan thuế. Nhƣ vậy cần tìm

hiểu vì sao các Doanh nghiệp chƣa hại lòng với sự hỗ trợ của cơ quan thuế.

2.3.4.5. Thái độ của cán bộ thuế đối với DN

Theo kết quả khảo sát ở trên, có hơn 73% DN khi có vƣớng mắc họ sẽ

liên hệ Cơ quan thuế, nhƣng tỷ lệ phần trăm DN hài lòng với sự hỗ trợ của

cơ quan thuế chiếm tỷ lệ không cao, chỉ khoảng 9%.

29

Thờ ơ, khó khăn Vui vẻ, nhiệt tình Hƣớng dẫn cặn Tổng số

nhƣng hƣớng dẫn kẽ

qua loa, chung

chung

Số DN Tỷ Số DN Tỷ Số DN Tỷ Số Tỷ

lệ lệ lệ DN lệ

0.0% 2 0 4.5% 4 57.1% 6 8.6%

57.9% 37 11 84.1% 3 42.9% 51 72.9%

42.1% 5 8 11.4% 0 0.0% 13 18.6%

100% 44 19 100% 7 100% 70 100%

Từ kết quả khảo sát, nhận thấy rằng DN chƣa hài lòng với sự hỗ trợ và

giải đáp của cơ quan thuế, cụ thể chỉ có 6 DN hài lòng với giải đáp của cơ

quan thuế, phần còn lại 51 DN hài lòng một phần, và không hài lòng. Khi có

vƣớng mắc, DN cần sự hỗ trợ của cơ quan thuế, nhƣng họ lại e ngại cách

thức làm việc của cán bộ thuế, hoặc là thờ ơ, khó khăn hoặc là nhiệt tình

nhƣng hƣớng dẫn qua loa, chung chung, chỉ có rất ít DN gặp đƣợc sự hƣớng

dẫn cặn kẽ.

2.3.4.6. Kết quả của sự hỗ trợ của cơ quan thuế cho DN

Không Hữu ích Rất hữu Tổng số

hữu ích một phần ích

Thông tin giải đáp Số DN 5 50 15 70

vƣớng mắc của cơ

quan thuế có giúp ích Tỷ 7.1% 71.4% 21.4% 100% cho Doanh nghiệp lệ %

không?

Tính cập nhật về các Số DN 7 44 19 70

30

văn bản hƣớng dẫn mà

cán bộ thuế đƣa ra của Tỷ cơ quan thuế có giúp 10.0% 62.9% 27.1% 100% lệ % ích cho Doanh nghiệp

không?

Chất lƣợng các buổi Số DN 6 37 27 70

tập huấn thuế của cơ

quan thuế có giúp ích Tỷ 8.6% 52.9% 38.6% 100% cho Doanh nghiệp lệ %

không?

Thông tin giải đáp vƣớng mắc của cơ quan thuế khá hữu ích cho Doanh

nghiệp. Nhƣng vẫn còn tồn tại tình trạng cán bộ thuế thiếu cập nhật các nội

dung đƣợc sửa đổi bổ sung. Thêm vào đó, chất lƣợng các buổi tập huấn

chƣa đƣợc đánh giá cao.

2.3.5. Khảo sát tình hình cụ thể tại Công ty TNHH Một Thành Viên Phát

triển GS Sài Gòn

Tiến hành khảo sát công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Một thành

viên Phát triển GS Sài Gòn (“Công ty”), trụ sở tại Quận 2, Tp Hồ Chí Minh.

Kết quả nhƣ sau:

- Công ty đƣợc thành lập năm 2007 là công ty trách nhiệm hữu hạn một

thành viên tại Việt Nam.

- Hoạt động chính của Công ty: Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, Kinh

doanh bất động sản.

- Tổ chức công tác Kế toán Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo

Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng

3 năm 2006, Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có

liên quan.

31

- Kỳ kế toán của Công ty từ 1/1 đến 31/12 năm Dƣơng lịch, Công ty sử

dụng đồng Việt Nam trong hạch toán kế toán.

2.3.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.1: Bộ máy Kế toán Công ty TNHH Một thành viên Phát triển GS Sài Gòn

+ Sơ đồ bộ máy Kế toán

GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

TRƢỞNG PHÒNG CẤP CAO

KẾ TOÁN TRƢỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

CHUYÊN VIÊN TƢ VẤN THUẾ

KẾ TOÁN VIÊN 4

KẾ TOÁN VIÊN 1

KẾ TOÁN VIÊN 2

KẾ TOÁN VIÊN 3

+ Chức năng

Giám đốc tài chính:

- Tƣ vấn, hỗ trợ Ban Giám đốc hoạch định chính sách tài chính, kế toán

cho công ty; Kiểm soát tổng thể hoạt động của bộ máy kế toán; Phê

duyệt các chứng từ kế toán.

Trƣởng phòng cấp cao:

- Hỗ trợ Giám đốc tài chính, lập kế hoạch tài chính, báo cáo ngân sách;

Kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy kế toán.

32

Kế toán trƣởng:

- Phụ trách công tác kế toán chung; Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc tài

chính về mọi hoạt động của phòng; Hỗ trợ, tham mƣu cho Giám đốc tài

chính, trƣởng phòng cấp cao, đƣa ra phƣơng hƣớng giải quyết các tình

huống phát sinh bất thƣờng trong công tác kế toán tài chính và kế toán

thuế của Công ty; Tổ chức, thực hiện và kiểm tra công tác kế toán của

công ty.

Chuyên viên tƣ vấn Thuế:

- Hỗ trợ và tham mƣu cho cấp trên thực hiện đúng các quy định về Thuế;

Cập nhật các quy định mới về thuế, phổ biến hƣớng dẫn lại cho nhân

viên trong Công ty; Kiểm tra các báo cáo thuế; Trực tiếp làm việc với cơ

quan thuế.

Kế toán tổng hợp:

- Kiểm tra các sổ kế toán, công tác nhập liệu hàng ngày; Tổng hợp số liệu

kế toán để lập báo cáo tài chính, đƣa ra các thông tin kế toán do các phần

hành kế toán khác cung cấp và lập các báo cáo nội bộ khác; Lập báo cáo

thuế hàng tháng, quý năm, quyết toán và thuế Nhà thầu nƣớc ngoài phát

sinh; Cập nhật các quy định về kế toán, phổ biến và hƣớng dẫn cho nhân

viên kế toán khác.

Kế toán viên 1: Thủ quỹ/ Kế toán khối hành chính gián tiếp

- Thực hiện ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh, theo dõi công nợ của khối

hành chính gián tiếp; Thực hiện ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải thu

của khác hàng và phải trả của khối Dịch vụ và khu dân cƣ; Tiến hành thu,

chi tại Công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã đƣợc phê duyệt, hàng

ngày cân đối các khoản thu, chi, vào cuối ngày lập các báo cáo quỹ, cuối

tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.

33

Kế toán viên 2: Kế toán tiền mặt, tiền lƣơng

- Theo dõi chi tiết tiền mặt, đối chiếu với thủ quỹ của từng phiếu thu,

phiếu chi, xác định số dƣ cuối tháng; Theo dõi chi tiết sổ tạm ứng, kiểm

tra hoàn ứng, đôn đốc thu hoàn tạm ứng nhanh; Nắm số liệu tồn quỹ cuối

tháng của các đơn vị trực thuộc; Lập bảng kê tiền mặt cuối tháng; Kiểm

tra bảng lƣơng từ phòng nhân sự, kết hợp với kế toán ngân hàng tiến

hành thanh toán lƣơng cho nhân viên của công ty.

Kế toán viên 3: Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay

- Có kế hoạch rút tiền mặt, tiền vay để tài trợ cho các dự án; Theo dõi tiền

gửi, các khoản tiền gửi, tiền vay của các ngân hàng trong công ty; Báo

cáo số dƣ hàng ngày tiền gửi và tiền vay của công ty với Trƣởng phòng

cấp cao và Kế toán trƣởng; Báo cáo Trƣởng phòng cấp cao và Kế toán

trƣởng về kế hoạch trả nợ vay đối với từng ngân hàng; Kiểm tra tính hợp

lệ, hợp lý của chứng từ dùng để chuyển tiền, kiểm tra lại tên đơn vị, số

tài khoản, mã số thuế, tên ngân hàng mà mình chuyển tiền vào đó, báo

cáo với Kết toán trƣởng trƣờng hợp bất hợp lý, sai sót

Kế toán viên 4: Kế toán thuế

- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của Công ty đối với Nhà nƣớc về

các khoản thuế GTGT, thuế Nhà thầu nƣớc ngoài, thuế thu nhập doanh

nghiệp, phí, lệ phí và thuế khác; Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý,

báo cáo quyết toán và báo cáo thuế Nhà thầu nƣớc ngoài phát sinh; Báo

cáo Trƣởng phòng cấp cao, Kế toán trƣởng và chuyên viên thuế nếu có

trƣờng hợp bất thƣờng

Từ năm 2008 tới nay, Công ty có khoản vay nƣớc ngoài, chi phí lãi vay và

các phí khác liên quan tới khoản vay là đối tƣợng chịu thuế NTNN. Nhƣng

Bên cho vay là các Ngân hàng nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại

Việt Nam, nên Công ty phải thực hiện việc kê khai và nộp thuế.

34

Năm 2011, Công ty ký kết hợp đồng tƣ vấn pháp lý với Công ty Hogan

Lovells, giúp Công ty trong việc sắp xếp và thiết lập hợp đồng vay nƣớc

ngoài. Khi thanh toán giá trị hợp đồng Công ty đã khấu trừ khoản thuế

NTNN (bao gồm thuế TNCN và thuế GTGT), kê khai và nộp khoản thuế

này vào Ngân sách Nhà nƣớc.

Công tác kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đƣợc Công ty thực hiện đúng

các quy định của Luật thuế nhƣ sau:

2.3.5.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng

a. Thời điểm ghi nhận thuế phát sinh

Công ty ghi nhận thuế phát sinh tại thời điểm lập ủy nhiệm chi thanh

toán lãi vay và các khoản phí cho Nhà thầu nƣớc ngoài.

b. Tổ chức chứng từ

Hóa đơn nhận từ Nhà thầu nƣớc ngoài, Ủy nhiệm chi kèm theo các

chứng từ yêu cầu thanh toán đƣợc sử dụng trong hạch toán kế toán thuế.

c. Tài khoản sử dụng chủ yếu

Hiện tại chế độ kế toán chƣa có tài khoản riêng cho thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài nên tạm thời sử dụng tài khoản 3338. Khi hạch toán NV kế toán phải

ghi chi tiết loại thuế và thông tin Nhà thầu nƣớc ngoài.

d. Tổ chức sổ kế toán

Công ty phải lập các sổ kế toán theo quy định của Chế độ kế toán Việt

Nam ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.

Sổ cái TK 3338 các loại thuế khác đƣợc lập để quản lý thuế TNDN-

NTNN. Yêu cầu sổ TK này phải đƣợc lập cụ thể rõ ràng thuận tiện cho việc

quản lý số thuế phải nộp và đã nộp.

e. Tổ chức kê khai – lập báo cáo- nộp thuế

35

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, thời hạn kê

khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ

thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Báo cáo thuế đƣợc lập theo Mẫu số 03/NTNN: Tờ khai thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài (dành cho Nhà thầu nƣớc ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ

lệ % trên doanh thu tính thuế) hoặc Mẫu số 01/NTNN: Tờ khai thuế Nhà

thầu nƣớc ngoài (dành cho trƣờng hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế

thay cho Nhà thầu nƣớc ngoài)

f. Tổ chức quyết toán thuế

Khi kết thúc hợp đồng NTNN (trong trƣờng hợp của Công ty là Hợp

đồng vay, Hợp đồng dịch vụ tƣ vấn), Công ty phải tiến hành Quyết toán

thuế NTNN.

Hồ sơ gồm có: Tờ khai quyết toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài theo mẫu

02/NTNN hoặc 04/NTNN, Bảng kê các Nhà thầu nƣớc ngoài, nhà thầu phụ

Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN,

02-2/NTNN ban hành kèm theo TT 28/2011/TT-BTC; Thanh lý hợp đồng,

Tờ khai và giấy nộp tiền vào NSNN từng lần phát sinh trƣớc đây. Nhân viên

kế toán thuế căn cứ vào số liệu kế toán, hóa đơn, tính toán số thuế phải nộp,

đã nộp và số thuế còn phải nộp, điền vào tờ khai quyết toán, đính kèm các

tài liệu cần thiết.

Tờ khai quyết toán cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp và không chậm

hơn ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

2.3.5.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Thời điểm ghi nhận thuế pháp sinh

Công ty ghi nhận thuế phát sinh tại thời điểm lập Ủy nhiệm chi thanh

toán tiền cho Nhà thầu nƣớc ngoài.

36

b. Tổ chức chứng từ

Chứng từ kế toán gồm có: hợp đồng ký với Công ty nƣớc ngoài và

chứng từ thanh toán tiền cho phía nƣớc ngoài; Hóa đơn yêu cầu thanh toán;

Tờ khai thuế NTNN; Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc.

c. Tài khoản sử dụng chủ yếu

Không có tài khoản riêng cho thuế Nhà thầu nƣớc ngoài, Công ty phải

hạch toán thông qua tài khoản 3338 Các loại thuế khác. Nhƣ vậy sẽ không

phản thể hiện đƣợc số thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đã nộp/phải nộp, vì TK sử

dụng chung, khi cần dữ liệu báo cáo kế toán phải tách từng loại riêng.

d. Tổ chức sổ kế toán

Mỗi lần thanh toán tiền lãi vay, Công ty tính toán và ghi sổ số thuế phải

nộp thay Nhà thầu nƣớc ngoài. Sổ tài khoản 3338 đƣợc lập theo từng Nhà

thầu nƣớc ngoài.

e. Tổ chức kê khai – lập báo cáo- nộp thuế

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, thời hạn kê

khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ

thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Báo cáo thuế đƣợc lập theo Mẫu số 03/NTNN: Tờ khai thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài (dành cho Nhà thầu nƣớc ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ

lệ % trên doanh thu tính thuế) hoặc Mẫu số 01/NTNN: Tờ khai thuế Nhà

thầu nƣớc ngoài (dành cho trƣờng hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế

thay cho Nhà thầu nƣớc ngoài)

Công ty gặp khó khăn tƣơng tự nhƣ phần nộp thuế Giá trị Gia tăng. Theo

quy định tại Luật Quản lý thuế: thời hạn nộp báo cáo và thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ. Nhƣng cơ quan thuế tính

37

thời hạn nộp thuế là ngày phát sinh nghĩa vụ, và do đó, ghi nhận Công ty

nộp chậm tiền thuế.

f. Tổ chức quyết toán thuế

Khi kết thúc hợp đồng NTNN (trong trƣờng hợp của Công ty là Hợp

đồng vay, Hợp đồng dịch vụ tƣ vấn), Công ty phải tiến hành Quyết toán

thuế NTNN.

Hồ sơ gồm có: Tờ khai quyết toán theo mẫu 02/NTNN hoặc 04/NTNN

ban hành theo TT 28/2011/TT-BTC; Thanh lý hợp đồng, Tờ khai và giấy

nộp tiền vào NSNN từng lần phát sinh trƣớc đây. Nhân viên kế toán thuế

căn cứ vào số liệu kế toán, hóa đơn, tính toán số thuế phải nộp, đã nộp và số

thuế còn phải nộp, điền vào tờ khai quyết toán, đính kèm các tài liệu cần

thiết. Nộp Tờ khai quyết toán cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Thời hạn

nộp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

g. Áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Trƣờng hợp Nhà thầu nƣớc ngoài thuộc diện đƣợc miễn thuế, giảm thuế

do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nƣớc, vùng

lãnh thổ khác thì thực hiện thêm thủ tục sau:

Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, ngƣời nộp thuế gửi hồ sơ

thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu

số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tƣ 28/2011/TT-BTC. Hồ sơ gồm:

- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số

01/HTQT ban hành kèm theo Thông tƣ 28/2012/TT-BTC; Trƣờng hợp vì

lý do bất khả kháng, ngƣời nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin

hoặc tài liệu theo yêu cầu thì phải giải trình cụ thể.

38

- Bản chính Giấy xác nhận cƣ trú do cơ quan thuế của nƣớc cƣ trú cấp

ngay trƣớc năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã

đƣợc hợp pháp hoá lãnh sự;

- Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nƣớc

ngoài có xác nhận của ngƣời nộp thuế.

Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, ngƣời nộp thuế gửi

Giấy chứng nhận cƣ trú đã đƣợc hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó

và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban

hành kèm theo Thông tƣ 28/2012/TT-BTC.

Việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tuy có khó khăn về mặt

cung cấp hồ sơ chứng từ nhƣ: Giấy xác nhận cƣ trú, Xác nhận thu nhập của

Nhà thầu nƣớc ngoài, và các giấy xác nhận này phải Hợp thức hóa lãnh sự

và dịch công chứng sang tiếng Việt Nam, nhƣng áp dụng Hiệp định tránh

đánh thuế hai lần giúp Công ty giảm đƣợc số thuế Nhà thầu nƣớc ngoài phải

nộp, giảm chi phí cho Công ty.

2.4.

Những hạn chế và nguyên nhân đối với kế toán thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài trong các doanh nghiệp trên đia bàn thành phố Hồ

Cchí Minh

2.4.1. Hạn chế

Qua khảo sát và kinh nghiệm công tác thực tế. Công tác kế toán thuế

Nhà thầu nƣớc ngoài vẫn tồn tại những khó khăn và vƣớng mắc:

2.4.1.1. Về mặt hệ thống pháp luật liên quan đến Thuế và Kế toán thuế

- Chế độ kế toán chƣa có hƣớng dẫn cụ thể cho kế toán thuế Nhà thầu

nƣớc ngoài.

39

- Việc hạch toán kế toán cũng gặp nhiều khó khăn do có điểm bất đồng

giữa Thông tƣ 244/2009/TT-BTC hƣớng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế

toán Doanh nghiệp và Thông tƣ 60/2012/TT- BTC. Thông tƣ

244/2009/TT-BTC quy định: “Các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài sản xuất

kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá

nhân Việt Nam (gọi tắt là Nhà thầu nƣớc ngoài), có cơ sở cƣ trú tại Việt

Nam phải thực hiện kế toán theo quy định của Luật Kế toán; Hệ thống

Chuẩn mực kế toán Việt Nam; Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam”.

Nhƣ vậy, NTNN nếu có Cơ sở thƣờng trú tại VN thì phải thực hiện Chế

độ kế toán Việt Nam. Nhƣng Thông tƣ 60/2012/TT- BTC lại quy định:

nếu Nhà thầu nƣớc ngoài, Nhà thầu phụ nƣớc ngoài không đáp ứng đƣợc

một trong các điều kiện (i) Có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam, hoặc là đối

tƣợng cƣ trú tại Việt Nam; (ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo

hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ

ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực; (iii) Áp

dụng chế độ kế toán Việt Nam thì Bên Việt Nam sẽ khấu trừ và nộp thuế

thay. Quy định này đƣợc hiểu là nếu NTNN có cơ sở thƣờng trú nhƣng

không áp dụng chế độ kế toán Việt nam thì Bên Việt Nam sẽ khấu trừ và

nộp thuế NTNN. Vì vậy, Thông tƣ 244/2009/TT-BTC dựa vào Cơ sở

thƣờng trú để yêu cầu thực hiện chế độ kế toán là chƣa hợp lý.

- Sự không thống nhất về chế độ kế toán trong các văn bản pháp quy

hƣớng dẫn thực hiện công tác kê toán và hƣớng dẫn thực hiện kê khai và

nộp thuế. Theo điểm 1 điều 10 Chƣơng III, thông tƣ 244/2009/TT-BTC

hƣớng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp “Nhà thầu

nước ngoài phải: 1. Căn cứ vào các quy định tại Luật Kế toán, Chế độ

kế toán doanh nghiệp Việt Nam và quy định tại Thông tư này để tổ chức

kế toán theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép thầu) làm cơ sở

để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế với Nhà nước Việt Nam.”

Nhƣng theo Thông tƣ 60/2012/TT- BTC (điểm 2, điều 17, mục 5) “2.

40

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đang thực hiện nghĩa vụ

thuế theo một trong ba phương pháp như hướng dẫn tại Chương II

Thông tư này, nếu tiếp tục ký hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà

thầu phụ mới tại Việt Nam khi chưa kết thúc hợp đồng nhà thầu hoặc

hợp đồng nhà thầu phụ cũ thì tiếp tục thực hiện khai, nộp thuế đối với

các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ mới theo các phương

pháp đã thực hiện của hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ

cũ”.

- Chính sách về thuế Nhà thầu nƣớc ngoài không nhất quán, có nhiều thay

đổi. Chƣa tới 5 năm hoạt động mà Công ty đã phải cập nhật 5 lần thay

đổi và bổ sung Thông tƣ. Cụ thể các Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện

nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh

tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thay đổi gần nhƣ hàng

năm. Thông tƣ 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005, kế đến là thông tƣ

số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 có hiệu lực thi hành từ

1/1/2009, Thông tƣ số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 của Bộ Tài

chính bổ sung Thông tƣ số 134/2008/TT-BTC, Thông tƣ số

64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung

Thông tƣ số 134/2008/TT-BTC. Và hiện tại là thông tƣ 60/2012/TT-

BTC ngày 12/4/2012.

- Sự thay đổi liên tục và không thống nhất, hơn nữa thuật ngữ sử dụng

chƣa rõ ràng gây ra nhiều cách hiểu khác nhau giữa mỗi ngƣời đọc, giữa

ngƣời nộp thuế và cơ quan thuế, thậm chí trong nội bộ cơ quan thuế cũng

hiểu khác.

- Nhân viên kế toán phải dịch các biểu mẫu 01/NTNN, 02/NTNN,

03/NTNN và 04/NTNN sang tiếng Anh để báo cáo cấp trên. Thiết nghĩ

một sắc thuế đánh trên các Nhà thầu nƣớc ngoài thì các biểu mẫu cần

đƣợc thiết kể song ngữ sẽ thuận lợi hơn cho ngƣời kê khai và nộp thuế.

41

- Liên quan tới quản lý thuế: Ngoài những ƣu điểm của Luật quản lý thuế,

vẫn còn một số hạn chế. Nhƣ quy định về phạt chậm nộp 0,05% một

ngày trên số tiền chạm nộp, nhƣng không quy định số tiền nộp thừa sẽ

đƣợc hoàn trả trong thời gian quy định là bao nhiêu ngày, quá thời hạn

đó thì phải bồi thƣờng nhƣ thế nào.

- Thiếu quy định về sự kết hợp giữa cơ quan thuế, hải quan và các ngân

hàng thƣơng mại

2.4.1.2. Về mặt kê khai – lập báo cáo – nộp thuế

- Các thủ tục về thuế nhƣ kê khai ban đầu, kê khai hàng tháng khá phức

tạp. nhiều mẫu biểu: Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-1-ĐK-TCT ban

hành theo Thông tƣ 80/2012/TT-BTC, kèm theo Bảng kê các Nhà thầu,

nhà thầu phụ nƣớc ngoài mà bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế; Hợp

đồng ký với Nhà thầu nƣớc ngoài (bản trích lục tiếng Việt Nam). Bên

Việt Nam ký hợp đồng phải thực hiện kê khai đăng ký thuế cho từng

Nhà thầu, nhà thầu phụ theo “Phụ lục tờ khai đăng ký thuế - Mẫu số

04.2-ĐK-TCT”.

- Mặc dù, Luật Quản lý thuế quy định thời hạn nộp thuế là ngày mà ngân

hàng thƣơng mại lập lệnh ủy nhiệm chi tới kho bạc nhà nƣớc. Nhƣng

thực tế áp dụng, cán bộ thuế thƣờng căn cứ vào ngày tiền vào tài khoản

thụ hƣởng tại kho bạc. Do đó, thƣờng xuyên có thƣ nhắc nộp thuế hoặc

thông báo nợ thuế phát sinh từ phạt chậm nộp.

2.4.1.3. Hƣớng dẫn và hỗ trợ của cơ quan thuế

Khi cần sự hỗ trợ và hƣớng dẫn phía cơ quan thuế Công ty gặp không ít

khó khăn nhƣ sau:

- Khi hỏi bằng văn bản thì thời gian trả lời khá lâu hoặc không nhận đƣợc

sự hồi đáp.

42

- Hỏi trực tiếp tại Cục thuế: cán bộ thuế nhiệt tình nhƣng hƣớng dẫn

chung chung, không cụ thể. Các văn bản hƣớng dẫn mà cán bộ thuế đƣa

ra thiếu cập nhật. Thiếu sự thống nhất giữa các phòng ban khi hƣớng dẫn

cho Doanh nghiệp.

- Các buổi tập huấn do cơ quan Thuế tổ chức chƣa thực sự chất lƣợng. Số

lƣợng DN tham gia tại một thời điểm quá đông, dẫn tới thiếu tập trung

trong quá trình tập huấn. Thời gian trả lời các câu hỏi trực tiếp còn ít. Tài

liệu tập huấn còn mang tính lý thuyết, thiếu tình huống minh họa cụ thể.

2.4.2. Nguyên nhân

- Nguyên nhân khách quan:

+ Thiếu văn bản hƣớng dẫn hạch toán kế toán thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài

+ Chƣa có văn bản luật về thuế nhà thầu nƣớc ngoài hƣớng dẫn bao

quát toàn bộ các nội dung của thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

+ Các văn bản hƣớng dẫn thay đổi liên tục, chồng chéo, không thống

nhất với nhau.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Vẫn tồn tại phƣơng cách làm việc thời bao cấp, thiếu nhiệt tình.

43

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.

Chƣơng 2 khái quát thực trạng kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài trong một số

doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đƣợc khảo sát. Trên cơ sở đó đƣa ra các đánh

giá những điểm tích cực và những mặt còn thiếu sót, những hạn chế và vƣớng mắc mà

các Doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng chế độ kế toán trong việc hạch toán kế toán

thuế Nhà thầu nƣớc ngoài.

Hầu hết các DN đã thực hiện công tác kế toán thuế nói chung và kế toán thuế

Nhà thầu nƣớc ngoài nói riêng nhƣng đều gặp những khó khăn nhất định:

Sự chồng chéo, bất đồng giữa các văn bản pháp quy, thay đổi thƣờng xuyên,

đồng thời không có bản dịch tiếng Anh gây khó khăn cho các doanh nghiệp có vốn đầu

tƣ nƣớc ngoài trong việc thực hiện và áp dụng.

Cách thức làm việc của cán bộ thuế gây tâm lý e ngại cho Doanh nghiệp khi cần

sự hỗ trợ thuế cơ quan thuế.

Do đó tác giả kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc

ngoài đang đƣợc áp dụng ở Việt Nam đƣợc đề cập trong chƣơng 3 kế tiếp.

44

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ NHÀ

THẦU NƢỚC NGOÀI ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

Thực trạng kế toán thuế NTNN trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ

nƣớc ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh qua khảo sát cho thấy hầu hết các

doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc áp dụng chuẩn mực và chế độ

kế toán, do đó tác giả xin đƣa ra một số giải pháp để hoàn thiện Kế toán thuế

NTNN đang đƣợc áp dụng ở Việt Nam.

3.1. Quan điểm hoàn thiện

3.1.1. Phù hợp với môi trƣờng pháp lý Việt Nam

+ Việc hoàn thiện phải tuân thủ các quy định Pháp luật Việt Nam.

+ Hoàn thiện theo mục tiêu chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn

2011-2020. “Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất,

công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất

trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu

quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện

đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất,

minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản:

thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn

giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất

lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết,

tích hợp, tự động hóa cao.”[11]

+ Đáp ứng các yêu cầu của chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế.

Nhƣng không chồng chéo đối lập với chuẩn mực kế toán hiện hành và các

quy định quản lý kinh tế khác.

45

+ Kịp thời cung cấp các thông tin cho yêu cầu quản lý.

+ Về cải cách quản lý thuế: Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả

về phƣơng pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hƣớng chuẩn mực

quốc tế; nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; kiện

toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; tăng cƣờng công tác tuyên

truyền, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho ngƣời nộp thuế; nâng cao năng lực

hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp

thuế; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao

hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế, phấn đấu đƣa Việt Nam thuộc

nhóm các nƣớc hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ

thuận lợi về thuế vào năm 2020.

+ Làm tốt công tác kiểm tra thuế, nhƣng tránh tình trạng lạm dụng, nhũng

nhiễu của cán bộ thuế

3.1.2. Phù hợp với đặc điểm hoạt động của Nhà thầu nƣớc ngoài

Hoạt động của các Nhà thầu nƣớc ngoài khá đa dạng, trên nhiều lĩnh vực,

các Nhà thầu nƣớc ngoài thƣờng không hiện diện ở Việt Nam, nghĩa vụ thuế

phát sinh thông qua các hợp đồng thầu, hợp đồng vay nƣớc ngoài, hợp đồng

tƣ vấn, chuyển giao công nghệ.

3.2.

Giải pháp hoàn thiện

3.2.1. Giải pháp liên quan đến các loại thuế

Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn

thiện hệ thống chính sách, pháp luật về thuế liên quan thuế NTNN:

3.2.1.1. Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài vừa có sự riêng biệt vừa có điểm chung với

các loại thuế khác. Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài là nghĩa vụ đối với tổ chức, cá

nhân nƣớc ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Hiện

46

tại sắc thuế này đƣợc hƣớng dẫn thực hiện trong thông tƣ 60/2012/TT-BTC

Bộ tài chính ban hành ngày 12/4/2012, thông tƣ này chủ yếu hƣớng dẫn về

thuế GTGT và thuế TNDN, các quy định về thủ tục áp dụng thì Nhà thầu

nƣớc ngoài phải tìm hiểu tại luật quản lý thuế và các luật thuế khác.

Bổ sung thêm điều khoản Xác định cơ sở thƣờng trú, hoặc đối tƣợng cƣ

trú tại Việt Nam hay không. Theo điểm 1, điều 2, TT60/2012/TT-BTC

“Việc xác định Xác định Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có

cơ sở thường trú, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy

định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân và

các văn bản hướng dẫn thi hành”. Sự hƣớng dẫn của Thông tƣ hiện hành

gây khó khăn cho Ngƣời nộp thuế mà ở đây là các Nhà thầu nƣớc ngoài. Để

xác định đúng, ngƣời nộp thuế phải tìm hiểu ít nhất là 3 văn bản pháp quy.

Về lâu dài, cần bổ sung luật thuế đối với thuế NTNN để bao quát toàn bộ

và phù hợp với thông lệ quốc tế.

Kiến nghị sửa đổi hạn nộp báo cáo và nộp thuế vào ngày 20 của tháng kế

tiếp (trùng với kỳ nộp báo cáo thuế GTGT hàng tháng). Nhƣ vậy sẽ đơn

giản hóa, giảm thủ tục cho DN, hơn nữa sẽ tạo điều kiện cho DN trong việc

huy động luồng tiền trong kinh doanh.

3.2.1.2. Thuế Giá trị Gia tăng

Kiến nghị một số điểm cần tập trung hoàn thiện:

Đơn giản hóa cơ cấu thuế suất: quy định hiện hành gồm 3 mức (0%, 5%

và 10%. Về lâu dài, ngoài thuế suất 0%, cần nghiên cứu xây dựng và hoàn

thiện Luật thuế GTGT, áp dụng một mức suất thuế duy nhất (5% hoặc 10%)

để thay thế thuế suất hiện hành nhằm bảo đảm sự liên hoàn của hệ thống

thuế; đơn giản hoá chính sách thuế đảm bảo dễ hiểu, dễ thực hiện, tránh vận

dụng tuỳ tiện. Để thực hiện điều này các cơ quan chức năng cần phải điều

tra, khảo sát cụ thể về khả năng đóng góp cũng nhƣ sự ảnh hƣởng đến số thu

cho ngân sách nhà nƣớc.

47

Hiện tại có 2 mức là 50% và 30%, tiến tới giảm mức tỷ lệ phần trăm Giá

trị gia tăng tính trên doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nƣớc ngoài chỉ

còn một mức 50%.

Về việc hoàn thuế: hợp lý hóa hệ thống hoàn thuế GTGT hiện hành, để

khuyến khích đầu tƣ, cần có chế độ ƣu đãi đối với tài sản cố định mua sắm

hoặc xây dựng mới đƣợc khấu trừ thuế hoặc đƣợc hoàn thuế GTGT đầu vào,

làm giảm giá thành công trình xây dựng. Đối với máy móc thiết bị, phƣơng

tiện vận tải chuyên dùng loại trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc, phải nhập

khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, cần đƣa vào diện không

chịu thuế GTGT. Đối với các công trình đầu tƣ bằng nguồn vốn ODA đƣợc

hoàn thuế GTGT đầu vào nhằm khuyến khích thu hút vốn vào Việt Nam. Để

đảm bảo hoàn thuế nhanh, đáp ứng yêu cầu về vốn cho doanh nghiệp, cần

quy định rõ những điều kiện cần thiết đƣợc hoàn thuế GTGT theo tháng,

quý hoặc năm. Riêng với hàng xuất khẩu, có quy định những điều kiện thật

cụ thể, rõ ràng để việc hiểu và thực hiện đƣợc thống nhất.

Thực hiện kiểm tra trƣớc khi hoàn thuế đối với các doanh nghiệp mới

thành lập, đảm bảo sự hoạt động hiện hữu của Doanh nghiệp.

3.2.1.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Để hoàn thiện chính sách, pháp luật đối với thuế TNDN, tác giả kiến

nghị Nhà nƣớc cần quan tâm cải cách một số yếu tố đó là thuế suất, và chính

sách ƣu đãi.

- Về thuế suất, Luật hiện hành khống chế các chi phí hợp lý, hợp lệ mà

không tính trên chi phí thực tế của doanh nghiệp nên trong thực tế tỷ lệ

huy động từ thuế TNDN còn cao hơn nhiều so với quy định. Vì vậy, về

lâu dài cần tiếp tục nghiên cứu hạ thấp thuế suất xuống còn 20% - 22%,

tạo điều kiện giảm gánh nặng về thuế đối với doanh nghiệp.

48

- Về chính sách ƣu đãi, hiện nay đã bỏ quy định ƣu đãi đối với hoạt động

đầu tƣ mở rộng. Tuy nhiên, trong thời gian tới cần tiếp tục khuyến khích

đối với hoạt động đầu tƣ mở rộng. Theo đó, các doanh nghiệp đang hoạt

động có dự án đầu tƣ mở rộng, đầu tƣ xây dựng dây chuyền sản xuất mới,

mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất thì tùy

theo ngành, nghề, địa bàn đầu tƣ cũng đƣợc miễn, giảm nhƣ đối với các

doanh nghiệp đầu tƣ mới. Để khắc phục tình trạng ƣu đãi diện rộng, thời

gian tới cần tiếp tục cải cách chính sách ƣu đãi thuế theo hƣớng hẹp về

lĩnh vực, khuyến khích đầu tƣ đối với lĩnh vực công nghệ cao, nghiên

cứu phát triển, xã hội hóa, đảm bảo ƣu đãi theo vùng miền.

Các tiêu chí ƣu đãi thuế khá phức tạp và cần đƣợc đơn giản hoá. Ngoài

ra, việc miễn giảm thuế thuế có thời hạn đều không có lợi về chi phí và cần

loại bỏ dần.

3.2.2. Giải pháp liên quan đến kế toán

3.2.2.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu

Trong ngắn hạn, Bộ Tài chính cần ban hành Thông tƣ hƣớng dẫn hạch

toán kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đối với các Nhà thầu nƣớc ngoài có

thu nhập tại Việt Nam. Bổ sung thêm tài khoản khoản cấp 2: 1333 Thuế

GTGT đƣợc khấu trừ của NTNN của tài khoản 133 - Thuế GTGT đƣợc

khấu trừ và TK 33381 (cấp 3) của TK3338 Các loại Thuế khác thành thuế

TNDN của Nhà thầu nƣớc ngoài.

Kết cấu của Tài khoản – 1333 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của Nhà thầu

nƣớc ngoài

49

Tài khoản 1333

- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu

trừ của NTNN trừ của NTNN

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu

vào không đƣợc khấu trừ của

NTNN

- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc

hoàn lại

Số dƣ bên nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc

khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào

đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN chƣa

hoàn trả

Kết cấu của Tài khoản – TK 33381 – Thuế TNDN của Nhà thầu nƣớc

ngoài

Tài khoản 33381

- Số thuế TNDN của Nhà thầu nƣớc - Số thuế TNDN của Nhà thầu

ngoài đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc ngoài phải nộp vào Ngân sách

Nhà nƣớc. nƣớc;

- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế

phải nộp;

Số dƣ bên Có:

- Số thuế TNDN của Nhà thầu

nƣớc ngoài còn phải nộp vào ngân

sách Nhà nƣớc.

50

3.2.2.2. Sổ kế toán

Thiết lập mẫu sổ kế toán chi tiết cho TK 1333 và TK33381, chi tiết xem

phụ lục số 6

+ Tổ chức kê khai – lập báo cáo- nộp thuế

3.2.2.3. Báo cáo

Về việc xác định ngày đã nộp thuế: có hai hƣớng sửa đổi (i) tuyệt đối

tuân thủ Luật quản lý thuế, Điều 46. “Ngày đã nộp thuế được xác định là

ngày Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc

tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong

trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản”, hoặc (ii) sửa đổi điều khoản Xác

định ngày đã nộp thuế là ngày Kho bạc nhà nƣớc nhận đƣợc giấy báo có.

Nhƣ vậy sẽ tránh đƣợc sự tình trạng chênh lệch về thời điểm nộp thuế giữa

DN và cơ quan thuế.

Kiến nghị giảm số mẫu biểu khi lập báo cáo bằng cách gộp các mẫu tờ

khai 01/NTNN và mẫu tờ khai 03/NTNN, các mẫu tờ khai quyết toán

02/NTNN và 04/NTNN thành một mẫu và có thêm phần dịch tiếng Anh,

(xem chi tiết phụ lục 5).

+ Tổ chức quyết toán thuế

Khi hoàn thành hợp đồng thầu, Công ty đã thực hiện Quyết toán thuế

Nhà thầu nƣớc ngoài thay cho Nhà thầu nƣớc ngoài. Qua thực tế, đối với

trƣờng hợp Nhà thầu nƣớc ngoài nộp thuế theo phƣơng pháp ấn định thì số

thuế phải nộp không thay đổi khi Quyết toán.

Nhƣ vậy, việc quyết toán thuế chỉ tăng thêm công việc cho Công ty và

cơ quan thuế, hao tốn nhân lực và vật lực. Kiến nghị bỏ thủ tục quyết toán

thuế NTNN đối với trƣờng hợp Nhà thầu nƣớc ngoài nộp thuế theo phƣơng

pháp ấn định.

51

3.2.2.4. Bộ máy kế toán

Để công tác kế toán thuế đƣợc thực hiện tốt, Doanh nghiệp nên bố trí thêm

nhân sự phụ trách riêng mảng thuế với nhiệm vụ tính thuế, kê khai, theo dõi

các khoản thuế phải nộp và hạch toán, ghi sổ kế toán.

Đối với những Doanh nghiệp lớn, Tập đoàn vị trí Chuyên viên tƣ vấn Thuế

là rất cần thiết cho hoạt động của Doanh nghiệp.

Dƣới đây là kiến nghị của tác giả về bộ máy kế toán

GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN TRƢỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

CHUYÊN VIÊN TƢ VẤN THUẾ

KẾ TOÁN VIÊN 4

KẾ TOÁN VIÊN 1

KẾ TOÁN VIÊN 2

KẾ TOÁN VIÊN 3

Chuyên viên tƣ vấn Thuế:

Hỗ trợ và tham mƣu cho cấp trên thực hiện đúng các quy định về Thuế;

Cập nhật các quy định mới về thuế, phổ biến hƣớng dẫn lại cho nhân

viên trong Công ty; Kiểm tra các báo cáo thuế; Trực tiếp làm việc với cơ

quan thuế.

52

Kế toán thuế:

Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của Công ty đối với Nhà nƣớc về

các khoản thuế GTGT, thuế Nhà thầu nƣớc ngoài, thuế thu nhập doanh

nghiệp, phí, lệ phí và thuế khác; Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý,

báo cáo quyết toán và báo cáo thuế Nhà thầu nƣớc ngoài phát sinh; Báo

cáo Trƣởng phòng cấp cao và Kế toán trƣởng và chuyên viên thuế nếu có

trƣờng hợp bất thƣờng

3.2.2.5. Giải pháp hỗ trợ

Cải thiện, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin tạo điều kiền cho việc

xủ lý dữ liệu của cơ quan thuế cũng nhƣ đảm báo tính sẵn sàng liên tục của

các dịch vụ điện tử.

Thiết lập và nâng cấp các chƣơng trình quản lý thuế NTNN và phổ cập

các phần mềm, ứng dụng tin học trong quá trình thực hiện công tác kế toán

thuế NTNN.

Đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra thuế

nhằm ngăn ngừa và phát hiện sai phạm, đồng thời tránh tiêu cực trong công

tác thanh và kiểm tra thuế.

Tăng cƣờng sự hợp tác và phối hợp giữa cơ quan thuế và các cơ quan

chức năng khác nhƣ Hải quan và các ngân hàng, nhằm quản lý tốt các khoản

thu, cũng nhƣ giảm các thủ tục hành chính cho ngƣời nộp thuế.

3.3. Kiến nghị

3.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính

Yêu cầu đối với hệ thống chính sách thuế là phải đơn giản và đồng bộ

hóa.

Các thông tƣ và các văn bản hƣớng dẫn đƣợc ban hành kịp thời, dễ hiểu

và có tính thống nhất cao.

53

Các văn bản pháp quy và các biểu mẫu kê khai thuế cần đƣợc dịch sang

tiếng Anh tạo điều kiện thuận lợi cho các Doanh nghiệp có yếu tố nƣớc

ngoài khi áp dụng.

Ban hành thêm các văn bản hƣớng dẫn chi tiết về kế toán thuế, có nhiều

ví dụ cụ thể giúp ngƣời đọc hiểu đƣợc nội dung văn bản một cách đúng đắn

nhất.

3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng Cục thuế

Công tác hỗ trợ tuyên truyền, hƣớng dẫn và tƣ vấn cho ngƣời nộp thuế

đóng vai trò quan trọng. Ngƣời nộp thuế có hiểu rõ các quy định về chính

sách thuế mới làm tốt công tác kế toán thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ và trách nhiệm về thuế. Chính vì vậy, phía nhà nƣớc mà đại diện là Tổng

cục thuế, cục thuế các Tỉnh, Thành phố cần đa dạng hóa các hình thức tuyên

truyền, hỗ trợ nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho ngƣời nộp thuế. Họ có

hiểu đƣợc chính sách thì mới tuân thủ, áp dụng đúng cơ chế tự kê khai tự

nộp. Việc phổ biến pháp luật thuế là trách nhiệm của mỗi cán bộ thuế. Sự

trao đổi giữa cán bộ thuế và ngƣời nộp thuế cần đƣợc thay đổi. Chấm dứt

thời kỳ bao cấp cửa quyền, cán bộ thuế, bây giờ, đƣợc xem là các nhà tƣ

vấn, giải đáp và hƣớng dẫn thắc mắc cho ngƣời nộp thuế. Cách thức thực

hiện cũng đƣợc thay đổi, trao đổi trực tiếp, thông qua công văn, văn bản

hoặc sử dụng hỏi đáp trực tuyến.

Thông qua đó, các vƣớng mắc, khó khăn của Doanh nghiệp trong quá

trình thực hiện nghĩa vụ thuế đƣợc giải đáp, tăng cƣờng sự hiểu biết và gắn

kết giữa cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế. Từ đó có hƣớng cải cách các thủ

tục hành chính về thuế.

Đơn giản hoá và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế. Thông qua

cải cách các quy trình, thủ tục về kê khai, nộp thuế và quản lý thuế, đảm bảo

tính đơn giản, minh bạch, công khai, tạo điều kiện thuận lợi cho đối tƣợng

nộp và cơ quan quản lý thu thuế.

54

Cơ quan thuế cần tăng số lƣợng các buổi tập huấn thuế, cải thiện về nội

dung tập huấn; sử dụng lợi thế của internet trong việc hƣớng dẫn và hỗ trợ

doanh nghiệp; cập nhật thƣờng xuyên các thông tin và tài liệu của các buổi

tập huấn tạo điều kiện cho cá nhân/ tổ chức tham khảo thêm thông tin; phát

triển đội ngũ hỗ trợ tuyên truyền cẩ về số lƣợng và chất lƣợng. Chủ trƣơng

công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức

thuế. Dần thay đổi phƣơng cách làm việc: thái độ vui tƣơi, hƣớng dẫn nhiệt

tình.

3.3.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp

Cập nhật các thông tin, quy định và những hƣớng dẫn về thuế và kế toán

từ đó có cơ sở để thực hiện tốt công tác kế toán, thực hiện đúng, đủ và kịp

thời các nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp.

Một số công việc cụ thể nhƣ:

- Công tác kế toán phải đƣợc tổ chức đúng quy định nhà nƣớc, tuân thủ

chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành.

- Chủ động liên hệ với cơ quan thuế, các đơn vị tƣ vấn để đƣợc hƣớng dẫn

về các quy định mới ban hành, những thay đổi và bổ sung. Áp dụng triệt

để các thay đổi trong công tác kế toán thuế tại Doanh nghiệp mình.

- Thƣờng xuyên cử nhân viên kế toán, đặc biệt đối với Chuyên viên tƣ vấn

thuế và Kế toán thuế đi học để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng

nhƣ tiếp cận với những quy định mới một cách đúng đắn. Chuyên viên

tƣ vấn Thuế sau đó sẽ đào tạo, hƣớng dẫn lại cho các nhân viên của

Doanh nghiệp và tham mƣu cho cấp lãnh đạo hƣớng áp dụng các quy

định mới vào trong công tác kế toán thuế.

- Hợp tác với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin, số liệu về thuế

và kế toán thuế (khi đƣợc yêu cầu). Chủ động liên lạc với cán bộ thuế

55

đối chiếu tình hình nộp thuế của Doanh nghiệp, giảm thiểu thiếu sót

trong quá trình kê khai và nộp thuế.

56

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.

Trong chƣơng 3 đề cập tới một số giải pháp và kiến nghị nhằm gỡ bỏ những vƣớng

mắc và giảm thiểu khó khăn mà Doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện công tác Kế toán

Thuế NTNN.

Tác giả đƣa ra một số kiến nghị với Nhà nƣớc, cơ quan thuế và đối với doanh

nghiệp trong việc hoàn thiện kế toán thuế. Các kiến nghị và giải pháp mang tính chủ

quan của tác giả, hy vọng sẽ giúp ích cho việc hoàn thiện của các doanh nghiệp.

57

KẾT LUẬN

Kế toán nói chung, kế toán Thuế nói riêng giữ vai trò quan trọng trong quá trình

hoạt động của Doanh nghiệp. Nguồn thu ngân sách từ thuế Thu nhập doanh nghiệp

(khối đầu tƣ nƣớc ngoài) và thuế Nhà thầu nƣớc ngoài chiếm tỷ trọng đáng kể trong

tổng thu ngân sách Nhà nƣớc. Do đó, việc thực hiện Kế toán thuế trong các Doanh

nghiệp là rất cần thiết. Các dữ liệu kế toán thuế đƣợc sử dụng nhằm hỗ trợ cho việc bổ

sung chính sách của chính phủ.

Mặc dù nghĩa vụ thuế Nhà thầu nƣớc ngoài có từ hơn 20 năm trƣớc đây, nhƣng đến

nay vẫn chƣa có văn bản cấp cao hƣớng dẫn chi tiết về kế toán nên việc áp dụng và

thực hiện của các Doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Những hạn chế của Kế toán

thuế Nhà thầu nƣớc ngoài sẽ giảm sức hút của các nhà Đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt

Nam, và từ đó nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc cũng giảm theo.

Các Doanh nghiệp có thực hiện tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nƣớc hay không, phụ

thuộc vào công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Nhƣ vậy vấn đề cần quan tâm đó là

việc kê khai và tính số thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và áp dụng các ƣu đãi về thuế,

để làm tốt công việc này, Doanh nghiệp mà cụ thể là Kế toán thuế trong DN phải làm

tốt nhiệm vụ của mình, xác định đúng, xác định đủ và tổ chức tốt công tác kê khai và

nộp thuế.

Trong luận văn này, tác giả đã nêu và giải quyết một số điểm cơ bản:

Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về thuế Nhà thầu nƣớc ngoài và công tác kế toán

của sắc thuế đó.

Khảo sát và đánh giá thực trạng kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài trong một số

doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại TP Hồ Chí Minh. Phân tích những hạn chế

58

và khó khăn trong quá trình thực hiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài tại Doanh

nghiệp.

Qua nghiên cứu từ cơ sở lý luận tới thực tiễn, kết hợp với đánh giá thực trạng kế

toán thuế NTNN tại các Doanh nghiệp, tác giả kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện

về hệ thống Pháp luật liên quan thuế NTNN và Kế toán thuế NTNN; hoàn thiện các

sắc thuế liên quan tới thuế NTNN và kế toán thuế NTNN và khắc phục hạn chế, khó

khăn mà Doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện kế toán thuế NTNN.

Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu của mình sẽ góp ích cho công tác kế toán của

Doanh nghiệp cũng nhƣ hoàn thiện kế toán thuế Nhà thầu nƣớc ngoài tại Viêt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ Tài chính (2009), Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung

Chế độ kế toán Doanh nghiệp.

2. Bộ Tài chính (2012), Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ

thuế áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

3. Bộ Tài chính (2009), Thông tư 197/2009/TT-BTC hướng dẫn bổ sung TT

134/2008/TT-BTC.

4. Bộ Tài chính (2008), Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ

thuế áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

5. Bộ Tài chính (2005), Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng

đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân

nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

6. Các công văn của Tổng Cục thuế trả lời thắc mắc của các doanh nghiệp.

7. Các văn bản Pháp luật từ năm 1990 đến nay của các cơ quan có thẩm quyền ban

hành.

8. Chế độ Kế toán Việt Nam.

9. Chính phủ, các Nghị định hƣớng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

và Luật Thuế giá trị gia tăng.

10. Chính phủ (2011), Quyết định số 732/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược cải cách hệ

thống thuế giai đoạn 2011-2020.

11. Chính phủ (2004), Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế

quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt nam.

12. Cổng thông tin Chính phủ Nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

?categoryId=100002928&articleId=10052436>

13. Cổng thông tin Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh

14. Cổng thông tin điện tử của các tổ chức trong và ngoài nƣớc.

0f-bcff-47c9-b11e-be85d9014624&groupId=18>

15. Công ty Kiểm toán AS (T6/2011), Chuyên đề Thuế nhà thầu.

16. Gangadha Prasad Shukla & cộng sự (2011), Cải cách thuế ở Việt Nam: Hướng

tới một hệ thống hiệu quả và công bằng hơn, Ngân hàng Thế giới.

17. Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

18. Phạm Quang Huy (2009), Thuế nhà thầu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập,

Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.

19. Phan Thị Cúc & ThS. Trần Phƣớc & ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2007), Giáo

trình Thuế, Nxb Thống kê.

20. Quốc hội (2013), Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

thuế thu nhập doanh nghiệp.

21. Quốc hội (2008), Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.

22. Quốc hội (2008), Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.

23. Võ Văn Nhị (2011), Thuế và Kế toán thuế, Nxb GTVT, HCM.

24. Võ Thế Hào & Nguyễn Kim Quyến & Lê Quang Cƣờng (2012), Giáo trình Thuế

1, Nxb Lao Động.

25. Tổng cục Thuế - Tạp Chí Thuế Nhà nƣớc (2012), Hướng dẫn mới về thuế thu

nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu và đăng ký thuế, Nxb Tài chính.

26. Trần Hiệp Hƣng (2011), Hoàn thiện chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài

tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.

27. Sở Kế hoạch Đầu tƣ, Thành phố HCM (2013), Văn bản số 148/2013/ĐKĐT Báo

cáo về tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Tiếng Anh

28. Ahmed Riahi Belkaoui (1993), Accounting Theory.

PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khảo sát

===========================================================

PHIẾU KHẢO SÁT

VỀ VIỆC THỰC HIỆN KẾ TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC

ĐANG ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

===========================================================

Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu



Tác giả xin gửi tới Anh (Chị) lời chào trân trọng. Chúc các Anh (Chị) sức khỏe,

thành đạt và hạnh phúc.

Tôi là học viên sau đại học chuyên ngành Kế toán Kiểm toán – Trƣờng Đại học

Kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về công tác kế toán

thuế Nhà thầu nƣớc ngoài đang áp dụng ở Việt Nam, kết quả cuộc khảo sát sẽ đƣợc sử

dụng trong luận văn tốt nghiệp của tôi.

Xin Anh (Chị) vui lòng dành ít phút trả lời các câu hỏi dƣới đây. Tất cả các câu

trả lời của Anh (Chị) sẽ đƣợc giữ kýn, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. Những

ý kiến đóng góp chân thành của Anh (Chị) sẽ góp phần quyết định sự thành công của

công trình nghiên cứu này.

Trân trọng Cảm ơn sự giúp đỡ của Anh (Chị)!



Xin vui lòng trả lời bằng cách đánh dấu () vào một phƣơng án lựa chọn, một số câu

hỏi với dòng trống để các Anh (Chị) trình bày ý kiến, quan điểm của mình.

Khi trả lời xong, xin vui lòng gửi phiếu này tới: + Địa chỉ thƣ điện tử: hangdaogsec@gmail.com hoặc + Gửi tới địa chỉ thƣ tín:

“Đào Thị Hằng

Công ty TNHH Một thành viên Phát triển GS Sài Gòn

151 Nguyễn Văn Hƣởng, P. Thảo Điền, Quận 2, Tp HCM”

PHẦN 1: THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP

Tên Doanh nghiệp:…………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………… Câu 1. Loại hình sở hữu Doanh nghiệp (“DN”)? 1. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. 

 2. Doanh nghiệp liên doanh với nƣớc ngoài.

 3. Doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc.

 4. Loại hình sở hữu khác.

Câu 2. Quy mô hoạt động của Doanh nghiệp Vốn điều lệ tính đến ngày cuối cùng của năm tài chính gần nhất? (Vốn ghi trong Giấy Đăng ký Kinh doanh/ Giấy Chứng nhận Đầu tƣ)

   1. Dƣới 20 tỷ đồng. 2. Từ 20 tỷ đến 100 tỷ đồng. 3. Trên 100 tỷ đồng.

Tổng số lao động bình quân trong năm tài chính gần nhất?

   1. Dƣới 200 ngƣời. 2. Từ 200 ngƣời đến 300 ngƣời. 3. Trên 300 ngƣời.

           

Câu 3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính trong 2 năm tài chính gần nhất? 1. Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản. 2. Công nghiệp khai khoáng 3. Công nghiệp chế biến, chế tạo 4. Thông tin và Truyền thông 5. Tài chính - Ngân hàng – Bảo hiểm 6. Vận tải – Kho bãi 7. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 8. Hoạt động kinh doanh bất động sản 9. Dịch vụ lƣu trú và ăn uống 10. Hoạt động văn hoá, thể thao và du lịch 11. Xây dựng 12. Hoạt động khác: …………………………… Ghi chú: nếu chọn đáp án 1.12, vui lòng ghi cụ thể lĩnh vực nào Câu 4: Năm bắt đầu hoạt động? ………………….

PHẦN 2: THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Câu 5: Chế độ kế toán Doanh nghiệp các Anh (Chị) đang áp dụng?

Câu 6: Niên độ kế toán mà Doanh nghiệp các Anh (Chị) đang áp dụng? ........................................................................................................................................

Câu 7: Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán trong Doanh nghiệp các Anh (Chị) có bổ nhiệm chức danh kế toán thuế hay nhân viên phụ trách phần hành thuế hay không? 1. Có

1. Chế độ kế toán theo QĐ 15/2006. 2. Chế độ kế toán theo QĐ 48/2006. 3. Khác…………………………..   

2. Không  

Câu 8: Chính sách đào tạo nghiệp vụ đối với nhân viên kế toán của Doanh nghiệp các Anh (Chị) 1. Không có chính sách đào tạo 2. Hƣớng dẫn nội bộ trong Doanh nghiệp 3. Đào tạo thông qua các buổi tập huấn của cơ quan thuế 4. Đào tạo chuyên sâu ở các trƣờng/trung tập hoặc các công ty chuyên về kế toán, kiểm toán và tƣ vấn thuế

Câu 9: Kênh thông tin mà Nhân viên kế toán của Doanh nghiệp Anh (Chị) biết và tìm hiểu các quy định về Thuế Kế toán Thuế

   

1. Kiến thức học ở trƣờng. 2. Tập huấn do cơ quan thuế tổ chức. 3. Truy cập trên Internet. 4. Tham gia các CLB/diễn đàn kế toán. 4. Hình thức khác.

     ………………….

Câu 10: Doanh nghiệp các Anh (Chị) có nộp thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (“NTNN”) không? 1. Có 2. Không  

Câu 11: Hình thức kê khai và nộp thuế Nhà thầu nƣớc ngoại tại Doanh nghiệp các Anh (Chị)

1. Khấu trừ tiền thuế và nộp thay Nhà thầu nƣớc ngoài 

2. Trực tiếp kê khai và nộp thuế Nhà thầu nƣớc ngoài 

Câu 12: Doanh nghiệp các Anh (Chị) có gặp khó khăn khi kê khai và nộp thuế NTNN? 1. Có 2. Không  

Nếu câu trả lời là “có”, trả lời tiếp câu 14 Câu 13: Những khó khăn mà Doanh nghiệp các Anh (Chị) gặp phải khi kê khai, nộp thuế NTNN? (Câu này Anh (Chị) có thể lựa chọn nhiều mục)

1. Thủ tục đăng ký và kê khai phức tạp, nhiều biểu mẫu 

2. Chƣa có Luật nên việc hƣớng dẫn và thực hiện khác nhau 

3. Các văn bản không thống nhất 

4.Các biểu mẫu không có bản tiếng Anh 

Câu 14: Những khó khăn mà Doanh nghiệp các Anh (Chị) gặp phải khi hạch toán kế toán thuế NTNN? (Câu này Anh (Chị) có thể lựa chọn nhiều mục)

1. Thiếu văn bản hƣớng dẫn hạch toán cụ thể 

Câu 15: Doanh nghiệp các Anh (Chị) có gặp phải khó khăn trong khi làm quyết toán thuế NTNN không?

 2. Không  1. Có

Nếu có, xin Anh (Chị) cho biết đó là những khó khăn nào? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 16: Các Anh (Chị) có thể liệt kê 5 hạn chế điển hình khi thực hiện công tác Kế toán thuế hiện hành mà DN gặp phải trong quá trình hoạt động? 1. …………………………………………………………………………………… 2. …………………………………………………………………………………… 3. …………………………………………………………………………………… 4. …………………………………………………………………………………… 5. …………………………………………………………………………………… Câu 17: Nếu có thể các Anh (Chi) vui lòng cho biết một số giải pháp mà DN mong muốn NN sửa đổi? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………

PHẦN 3: THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƢỚC (ĐẠI DIỆN

LÀ CƠ QUAN THUẾ) TRONG VIỆC HƢỚNG DẪN DN KHI ÁP DỤNG VÀ

THỰC HIỆN KẾ TOÁN THUẾ

Câu 18: Khi gặp vƣớng mắc liên quan đến Kê toán thuế, Doanh nghiệp đã liên hệ những đối tƣợng nào dƣới đây để đƣợc hỗ trợ? Cơ quan thuế Công ty tƣ vấn thuế, kế toán, kiểm toán Bạn bè Truy cập trên Internet Khác     

Câu 19: Doanh nghiệp có hài lòng với sự hỗ trợ từ cơ quan thuế không? Rất hài lòng 

Hài lòng một phần (*) 

Không hài lòng (*) Trƣờng hợp chọn câu 2 và 3, Anh (Chị) vui lòng cho ý kiến cụ thể: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 20: Thông tin đánh giá về cách thức làm việc và hỗ trợ từ cơ quan thuế?

Thờ ơ, khó khăn Mức độ Hƣớng dẫn cặn kẽ

Vui vẻ, nhiệt tình nhƣng hƣớng dẫn qua loa, chung chung   

Mục Phƣơng cách hƣớng dẫn/hỗ trợ của cán bộ thuế Câu 21: Sự hỗ trợ của cơ quan thuế có giúp ích cho Doanh nghiệp không?

Mức độ Rất hữu ích

Không hữu ích   Hữu ích một phần    

     

Mục Thông tin giải đáp vƣớng mắc Tính cập nhật về các văn bản hƣớng dẫn mà cán bộ thuế đƣa ra Chất lƣợng các buổi tập huấn thuế Sự thống nhất giữa các phòng ban của cơ quan thuế

PHỤ LỤC 2: Danh sách các DN khảo sát

TT

Tên Doanh nghiệp khảo sát

1 Công ty TNHH Xây Dựng Ivy

Công ty TNHH Đầu Tƣ và Phát Triển Kiến Lộc

2

3 Công ty TNHH Aircamp - Vina

Địa chỉ C2 Cƣ xá Thủy Lợi, 301 Đƣờng D1, P25, Q. Bình Thạnh, HCM Lầu 2, số 22 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Q. 1 HCM 114, đƣờng 458, ấp Thạnh An, xã Trung An, Củ Chi, HCM

4

5

Công ty TNHH Máy công cụ và Thiết bị TAT Công ty TNHH Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng Mại Tân Hải Hƣng

6 Công ty CP Bảo trì Kỹ thuật Công Nghiệp

7 Công ty TNHH Acer VN

Công ty Shimizu - VPĐH Dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc Tp HCM- gói thầu D

8

9 Công ty TNHH SX TM Thép Việt Thanh

10 Thầu Xây dựng TBO

11 Công ty TNHH MTV Sơn Petrolimex Công ty Quốc Tế TNHH Unilever Việt Nam

12

Số 1, Xa lộ Hà Nội, Q. 2, HCM Số 504, Lê Văn Lƣơng, P. Tân Phong, Q. 7, HCM Lầu 1, số 7881/51C, Nguyễn Kiệm, P.3 Q. Gò Vấp, HCM Số 60, Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q.1, HCM 63/16 Nguyễn Hữu Cầu, P. Tân Định, Q.1, HCM 623-625 Nguyễn Trãi, P. 11, Q5, HCM Số 151, Nguyễn Văn Hƣởng, P. Thảo Điền, Q. 2, HCM 106, Nguyễn Văn Trỗi, P. 8, Q. Phú Nhuận, HCM 156 Nguyễn Lƣơng Bằng, P. Tân Phú, Q. 7, HCM

13 Essar Exploration & Production Ltd.

14 Hong IK Vina Co. Ltd

15 Công ty Luật TNHH Yulchon

16 CN Công ty CP Tứ Hải (Unibros)

Số 1-5 Lê Duẩn, Q. 1, HCM KCN Tân Thuận, Số 18 P. Tân Thuận Đông, Q. 7, HCM P.403, 39 Lê Duẩn, Kumho Asiana Plaza, P. Bến Nghé, Q. 1, HCM Lầu 4, tòa nhà Long Mã, số 602- 602A, Cộng Hòa, HCM\

17 Công ty TNHH Bê tông Lafarge Việt Nam Km 7, Xa lộ Hà Nội, HCM

Lầu 3, Cao Ốc Lawrence Sting, 801 Nguyễn Văn Linh, Q. 7, HCM

18 Công ty Điện Lực Hiệp Phƣớc

19

Parkland Residence & Commercial Complex Co. Ltd CN Công ty TNHH KT & XD Sanyo Việt Nam

20

21 Công ty TNHH MTV Phát Triển GS Củ Chi Công ty TNHH MTV Phát Triển GS Nhà Bè

22

107 Bến Vân Đồn, Q.4, HCM Số 151, Nguyễn Văn Hƣởng, P. Thảo Điền, Q. 2, HCM Số 151, Nguyễn Văn Hƣởng, P. Thảo Điền, Q. 2, HCM

23 Công ty TNHH Bánh ngọt CJ Việt Nam

24 Công ty TNHH Mon F&B

25 Soam Vina Company Limited

Công ty TNHH Liên Doanh Beautiful Sài Gòn

26

180 Hai Bà Trƣng, P. Dakao, Q. 1, HCM Tầng 4, Tòa nhà Diamon, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1, HCM 2 Hoàng Hữu Nam, P. Long Thạnh Mỹ, Q.9, HCM 77 Hoàng Văn Thái, P. Tân Phú, Q. 7, HCM

27 Công ty CP Ánh Dƣơng Việt Nam

28 Công ty CP Tập Đoàn Intimex

29 Công ty CP Phúc Sinh

648 Nguyễn Trãi, P.11, Q.5 HCM 61 Nguyễn Văn Giai, P. Đakao, Q. 1, HCM Tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, P. 6, Q. 4, HCM

30 Công ty CP Ôtô Trƣờng Hải

31 Công ty CP Vận tải Xăng dầu Vitaco

32 Công ty CP Siam Brothers Việt Nam

33 Công ty CP Transimex Sài Gòn

34 Công ty TNHH TM Thép Toàn Thắng

Công ty CP Dệt may - Đầu tƣ - Thƣơng mại Thành Công

35

36 Công ty CP Thanh Nhơn

37 Công ty TNHH Wooyang Vina

Công ty TNNN Sản xuất - Thƣơng mại Tôn Tân Thanh

38

39 Young Poong Việt Nam Co. Ltd

40 Công ty TNHH Xây Dựng Jun

Công ty TNHH Cơ khí Xây dựng Samjung Vina

41

42 Công ty CP Sao Phƣơng Nam

Công ty TNHH Hanacobi Vina (Lock & Lock)

43

44 Công ty SX TM Việt Khoa

Công ty TNHH TM DV Infinite Sourcing & Supply

45

12 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1, HCM Tòa nhà Anna, 10 CV phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q12, HCM Tầng 9, 10, tòa nhà TMS, 172 Hai Bà Trƣng, P. Dakao, Q. 1, HCM 8/42 Nguyễn Đình Khôi, P. 4, Q. Tân Bình, HCM 36 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, HCM 315 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. 7, Q. 3, HCM 59/9 Phạm Văn Chiêu, P. 14, Q. Gò Vấp, HCM D8/235C, Ql 50m, xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, HCM Lô B2 ~10, KCN Tây Bắc Củ Chi, H. Củ Chi, HCM R4-3, Hƣng Phƣớc 1, Phú Mỹ Hƣng, P. Tân Phong, Q. 7, HCM 135-1-33 Nguyễn Hữu Cảnh, P. 22, Q. Bình Thạnh, HCM 71-74 Nguyễn Thị Minh Khai, P. 6, Q. 3, HCM Tầng 9, tòa nhà Beautiful Sài Gòn2, 77 Hoàng Văn Thái, P. Tân Phú, Q. 7, HCM 3 Tân Thới Nhất, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, HCM 12 Đƣờng 65, KP 2, P. Tân Phong, Q. 7, HCM

46 Công ty XNK Gió Biển

47 Pearl Dent Co. Ltd.

48 Công ty CP Thực Phẩm Ngôi Sao Xanh

49 Công ty SX TM DV Vận Tải Bách Khoa

50 Công ty TNHH MTV Từ Điển Đô Nguyễn

51 Công ty TNHH SX Giấy Thuận Hƣng

52 Công ty TNHH TM XNK TMK

54/31 Phổ Quang, P. 2, Q. Tân Bình, HCM Lô III, 15B đƣờng 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, HCM 424 A, Nguyễn Thị Minh Khai, P. 5, Q3, HCM 4426 Nguyễn Cửu Phú, Khu 4, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân E14/4, ấp 5, xã Vĩnh Lộc, Bình Chánh, HCM 27/315D Thống Nhất, P. 15, Q. Gò Vấp, HCM Tầng lửng, 15 Hoàng Diệu, P. 12, Q.4, HCM

53 Công ty TNHH SX TM Tân Chi Thanh

54 Công ty CP Quảng Cáo và Giải trí Việt

93 Cao Văn Lâu, P. 1, Q5, HCM 184 Đƣờng số 18, Khu B, P. An Phú, Q. 2, HCM

55 Công ty CP TM Nguyễn Kim

56 Công ty TNHH Làng Thảo Điền

63-67 Trần Hƣng Đạo, Q. 1, HCM 189-197 Nguyễn Văn Hƣởng, Q. 2, HCM

Công ty TNHH SX DV Quảng Cáo Phúc Thịnh

57

385 Trần Bình Trọng, Q.1 HCM

58 Công ty TNHH An Do Quốc Tế

16 Lý Thái Tổ, Q. 3, HCM

59 Kumho Asiana Plaza SaiGon Co. Ltd

60 Công ty CP Sơn Bạch Tuyết

61 Công ty TNHH AZTEC System Việt Nam

39 Lê Duẩn, Q. 1, HCM 414 Nơ Trang Long, Q. Binh Thanh, HCM D1.05 Khối nhà D, Nguyễn Lƣơng Băng, Q.7, HCM

62 Công ty TNHH Nhà Hàng Ngon

160 Pasteur, Q.1 HCM

Công ty TNHH SX TM Bao bì Long Hƣng Phát

63

45A, ấp 2, Hiệp Thành, HCM

64 Công ty CP Nông Dƣợc Hải

65 Công Ty CP TM Nguyễn Bình

28 Mạc Đĩnh Chi, Q. 1, HCM 125 Đinh Bộ Lĩnh, Q. Bình Thạnh, HCM

66 VPĐD Ngân hàng Hana

67 Công ty TNHH Khách Sạn Ngọc Vàng

P.4, Lầu 4, 65 Lê Lợi, Q. 1, HCM 54/3 Đào Duy Anh, Q. Phú Nhuận, HCM

68 First Kakoh VN

56 Phan Huy Thục, Q. 7, HCM

69 Công ty TNHH Tƣ vấn XD Meinhardt (VN) 23-25 Trần Nhật Duật, Q.1 HCM

Công ty TNHH MTV Phát Triển GS Sài Gòn

70

Số 151, Nguyễn Văn Hƣởng, P. Thảo Điền, Q. 2, HCM

PHỤ LỤC 3: Ví dụ về cách tính thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Công ty A (Công ty đƣợc thành lập và hoạt động theo luật pháp VN) ký hợp

đồng Dịch vụ tu vấn với Công ty B (Nhà thầu nƣớc ngoài). Giá trị hợp đồng:

1.600.000.000 đồng/ năm [A].

+ Trƣờng hợp 1:

Giá trị hợp đồng là số gộp (tức là đã bao gồm Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài); Thuế

Nhà thầu nƣớc ngoài do Công ty cung cấp dịch vụ tu vấn chịu; Khi thanh toán công ty

A Việt Nam sẽ giữ lại phần thuế đó để nộp cho Cơ quan Thuế.

- Xác định Doanh thu tính thuế TNNN: là giá trị hợp đồng

- Số thuế Công ty A khấu trừ khi thanh toán là:

Thuế GTGT = [A] x (Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế) x (Thuế suất

Thuế GTGT) [B]

= 1.600.000.000 x 50%x10% [B]

= 80.000.000 [B]

Thuế TNDN = ([A] - [B]) x (Tỷ lệ Thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

[C] TNDN)

[C] = (1.600.000.000 - 80.000.000) x 5%

[C] = 76.000.000

Thuế NTNN phải nộp là [E] = [B] + [C] = 156.000.000

- Hạch toán kế toán:

 Ghi nhận chi phí dịch vụ tư vấn hàng năm:

Nợ: Chi phí dịch vụ mua ngoài (6427)/ Xây dựng cơ bản (2412) 1.520.000.000

Nợ: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ (1331) 80.000.000

Có: Các loại thuế khác (3338) 156.000.000

Có: Phải trả cho ngƣời bán (331) 1.444.000.000

 Khi thanh toán tiền dịch vụ cho nhà cung cấp:

Nợ: Phải trả cho ngƣời bán (331): 1.444.000.000

Có: Tiền gửi ngân hàng (112): 1.444.000.000

 Thanh toán tiền thuế Nhà thầu nước ngoài cho NSNN

Nợ: Các loại thuế khác (3338): 156.000.000

Có: Tiền gửi ngân hàng (112): 156.000.000

+ Trƣờng hợp 2:

Giá trị hợp đồng là số thuần (tức là chƣa bao gồm Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài và

công ty ở Việt Nam phải chịu khoản thuế này). Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài do Công ty

A ở Việt Nam chịu

- Xác định Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính =

Giá trị hợp đồng/(1- Tỷ lệ Thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN) thuế TNDN

1.600.000/(1-5%) =

1.684.210.526 =

Doanh thu tính =

Doanh thu tính thuế TNDN/ {1- (Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế) x (Thuế suất Thuế GTGT)} thuế GTGT

1.684.210.526/ (1-50%x10%) =

1.772.853.186 =

Số thuế Công ty A khấu trừ khi thanh toán là:

Thuế GTGT =

Doanh thu tính thuế GTGT x (Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế) x (Thuế suất Thuế GTGT) [B]

1.772.853.186 x 50%x10% [B] =

88.642.659 [B] =

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x (Tỷ lệ Thuế TNDN tính

trên doanh thu tính thuế TNDN) [C]

1.684.210.526 x 5% [C] =

84.210.526 [C] =

Thuế NTNN phải nộp là = 172.853.186

- Hạch toán kế toán:

 Ghi nhận chi phí dịch vụ tư vấn hàng năm:

1.684.210.526 Nợ: Chi phí dịch vụ mua ngoài (6427)/ Xây dựng cơ

bản (2412)

Có: Các loại thuế khác (3338) 84.210.526

Có: Phải trả cho ngƣời bán (331) 1.600.000.000

 Khi thanh toán tiền dịch vụ cho nhà cung cấp:

Nợ Phải trả cho ngƣời bán (331): 1,600,000,000

Có Tiền gửi ngân hàng (112): 1.600.000.000

 Ghi nhận phần Thuế GTGT của thuế Nhà thầu nước ngoài:

Nợ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ (1331): 88.642.659

Có Các loại thuế khác (3338): 88.642.659

 Thanh toán tiền thuế Nhà thầu nước ngoài cho NSNN

Nợ Các loại thuế khác (3338): 172.853.186

Có Tiền gửi ngân hàng (112): 172.853.186

PHỤ LỤC 4: Bảng Tỷ lệ (%) thuế NTNN trên doanh thu tính thuế

Căn cứ vào mức thuế suất thuế GTGT giả định là 10%

Tỷ lệ ( ) thuế

STT Ngành kinh doanh nhà thầu tính

trên doanh thu

tính thuế

1 Thƣơng mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên

liệu, vật tƣ, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt 1

Nam

2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm 10

3 a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc 5

máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu 7

hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao

gồm vận chuyển đƣờng biển, vận chuyển hàng không) 5

5 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay,

tàu biển 2

6 Tái bảo hiểm 2

7 Chuyển nhƣợng chứng khoán 0,1

8 Lãi tiền vay 10

9 Thu nhập bản quyền 10

PHỤ LỤC 5: Các mẫu báo cáo, quyết toán thuế Mẫu 01/GTGT – Tờ khai thuế Giá Trị Gia Tăng

Mẫu số: 01/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư

Mẫu số: 01/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Bên Việt Nam khấu trừ)

số 28/2011/TT-BTC ngày

28/2/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI (Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

[01] Kỳ tính thuế: tháng ...... năm .... (hoặc lần phát sinh)  Tháng  Lần phát sinh

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:…… ………………………………… …

[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay:

[06] Địa chỉ : …………………… [07] Quận/huyện: ……………[08] Tỉnh/thành phố:

[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: …………………… [11] E-mail:

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………[15] Quận/huyện: …………… [16] Tỉnh/thành phố:

[17] Điện thoại: …………………18] Fax: ……………………… [19] E-mail:

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày...............................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Nội dung Mã

Hợp

Số

Ngày

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Tổng số

số

đồng

tiền

thanh

thuế phải

Doanh

Tỷ

Thuế

Thuế

Doanh

Tỷ lệ

Số

Thuế

thuế

số..

thanh

toán

nộp vào

thu

lệ

suất

GTGT

thu

thuế

thuế

TNDN

NSNN

ngày...

toán

tính

giá

thuế

phải nộp

tính

TNDN

đƣợc

phải nộp

tháng...

kỳ

thuế

trị

GTGT

thuế

miễn

này

gia

giảm

tăng

theo

Hiệp

định

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9=6x7x8)

(10)

(11)

(12) (13=10x11-

(14=9+13)

12)

1. Nhà thầu

nƣớc ngoài

A (*)

2. Nhà thầu

nƣớc ngoài

B (*)

3. Nhà thầu

nƣớc ngoài

C (*)

Cộng:

Tổng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp kỳ này (Viết bằng chữ):.................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã

khai./.

Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:.......

Ghi chú: (*) Trƣờng hợp trong kỳ tính thuế có nhiều ngành kinh doanh thì ghi chi tiết theo

từng ngành kinh doanh.

Mẫu số: 03/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 28/2011/TT-BTC ngày

28/2/2011 của Bộ Tài chính)

Mẫu số: 03/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài (Phƣơng pháp tỷ lệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI (Dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế) [01] Kỳ tính thuế: tháng ........... năm ........... (hoặc lần phát sinh)  Tháng  Lần phát sinh

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

[04] Tên ngƣời nộp thuế:…… ……………………………………………………………… [05] Mã số thuế: [06] Địa chỉ: ……………… [07] Quận/huyện: …………… [08] Tỉnh/thành phố: …………… [09] Điện thoại: ……………[10] Fax: ………………………[11] E-mail: …………… [12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………… [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ……………… [15] Quận/huyện: ………………[16] Tỉnh/thành phố: …………… [17] Điện thoại: ……………[18] Fax: ……………………… [19] E-mail: ………………… [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.........................................ngày......................................................

Nội dung

Mã số

Hợp

Số tiền

Ngày

Thuế TNDN

công việc

thuế

đồng số..

thanh toán

thanh toán

Doanh

Tỷ lệ

Số thuế

Thuế

ngày...

kỳ này

thu tính

thuế

TNDN

đƣợc

tháng...

thuế

TNDN

phải nộp

miễn

giảm

theo

Hiệp

định

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9=6x7-8)

Cộng:

Tổng số thuế TNDN phải nộp kỳ này (viết bằng chữ):.................................................................. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:.......

Mẫu số: 01/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư

Mẫu số: 01A/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài – Kiến nghị

số 28/2011/TT-BTC ngày

28/2/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI

 Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài  Nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thu [01] Kỳ tính thuế: tháng ...... năm .... (hoặc lần phát sinh)  Tháng  Lần phát sinh

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên ngƣời nộp thuế:…… ………………………………… …

[05] Mã số thuế của ngƣời nộp thuế:

[06] Địa chỉ : …………………… [07] Quận/huyện: ……………[08] Tỉnh/thành phố:

[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: …………………… [11] E-mail:

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………[15] Quận/huyện: …………… [16] Tỉnh/thành phố:

[17] Điện thoại: …………………18] Fax: ……………………… [19] E-mail:

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày...............................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Nội dung Mã

Hợp

Số

Ngày

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Tổng số

số

đồng

tiền

thanh

thuế phải

Doanh

Tỷ

Thuế

Thuế

Doanh

Tỷ lệ

Số

Thuế

thuế

số..

thanh

toán

nộp vào

thu

lệ

suất

GTGT

thu

thuế

thuế

TNDN

NSNN

ngày...

toán

tính

giá

thuế

phải nộp

tính

TNDN

đƣợc

phải nộp

tháng...

kỳ

thuế

trị

GTGT

thuế

miễn

này

gia

giảm

tăng

theo

Hiệp

định

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9=6x7x8)

(10)

(11)

(12) (13=10x11-

(14=9+13)

12)

1. Nhà thầu

nƣớc ngoài

A (*)

Cộng:

Tổng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp kỳ này (Viết bằng chữ):.................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã

khai./.

Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:.......

Mẫu số: 01A/NTNN - Tờ khai thuế Nhà thầu nƣớc ngoài – Kiến nghị (bản tiếng Anh)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independent- Freedom- Happiness FOREIGN CONTRACTOR TAX DECLARATION [01] Tax period: (or arising time) Month:Arising time [02] Official [ ] [03] Amendment time [ ]

[04] Tax payer: [05] Tax code of tax payer [06]Address: ……………………[07] District: ……………….[08] Province/City:………………… [09] Tel: ………………………...[10] Fax: ……………………[11] E-mail:………………………... [12] Name of Tax agent (if any): ……………………………………………………………………. [13] Tax code: [14] Address: …………………..[15] Town/District: ………..[16] Province/ City:..……………… [17] Tel: ………………………..[18] Fax: ……………………[19] E-mail:………………………… [20] Agent contract: No..................................Date.......................................................................

Unit: VND

VAT

CIT

Descripti on

Tax cod e

Contra ct No, date, month

Date of payme nt

VA T rate

VAT payable amount

CIT payable amount

Amou nt paid this period

Taxabl e turnov er

Taxabl e turnov er

Fixe d CIT rate

Rate of adde d valu e

Deductib le CIT amount pursuant to Conventi on

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(10)

(11)

(12)

(9=6x7x 8)

(13=10x1 1-12)

Total:

Total tax amount to be remitted into State Treasury (14=9+1 3)

Date month year Taxpayer or On behalf of Taxpayer (Sign, seal, full name and title)

I undertake that above declared figures are true and will be wholly responsible before the laws Tax agent Full name:……. Professional certificate No........

Mẫu số: 02/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 28/2011/TT-BTC ngày

Mẫu số: 02/NTNN -Tờ khai quyết toán thuế NTNN (Bên Việt Nam khấu trừ)

28/2/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI

(Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày................đến ngày..................

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:…………… ……………………………… [05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: [06] Địa chỉ : …………………[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: [09] Điện thoại: ………………[10] Fax: ……………………………[11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………… [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: …………………[15] Quận/huyện: …………………[16] Tỉnh/thành phố: [17] Điện thoại: ………………[18] Fax: ………………………… [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................ngày..............................

Ghi chú

Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng

Nội dung công việc

STT

(2)

Đơn vị tính (3)

Kê khai (4)

Quyết toán (5)

(6)

(1) 1 Giá trị hợp đồng

2

Giá trị phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện đƣợc trừ (nếu có)

3

Trƣờng hợp có nhiều Nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng Nhà thầu phụ Việt Nam. Trƣờng hợp có nhiều Nhà

Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nƣớc ngoài

thầu nƣớc ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nƣớc ngoài.

4

5

6

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nƣớc ngoài (a+b) a.Thuế GTGT b.Thuế TNDN Số thuế đã nộp của nhà thầu nƣớc ngoài (a+b) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN Số thuế Nhà thầu nƣớc ngoài nộp thừa/thiếu (6 = 4 – 5) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:.......

Mẫu số:04/NTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 28/2011/TT-BTC ngày

Mẫu số:04/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN (Phƣơng pháp tỷ lệ)

28/2/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI (Dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế) [01] Kỳ tính thuế: Từ ngày................đến ngày..................

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên ngƣời nộp thuế:…………………… …………………………………………………

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ……………… [07] Quận/huyện: …………[08] Tỉnh/thành phố: ………………

[09] Điện thoại: ……………[10] Fax: ………………… [11] E-mail: ………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………… [15] Quận/huyện: ……………[16] Tỉnh/thành phố: …………

[17] Điện thoại: …………… [18] Fax: …………………… [19] E-mail: ………………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...................................ngày................................................................ Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Ghi chú Nội dung Quyết STT Đơn Kê

vị khai toán

tính

1 Giá trị hợp đồng

2 Giá trị phần việc nhà thầu Trƣờng hợp có nhiều Nhà

phụ Việt Nam thực hiện đƣợc thầu phụ Việt Nam thì lập

trừ (nếu có) bảng kê chi tiết đối với

từng Nhà thầu phụ Việt

Nam.

Doanh thu tính thuế (3)=(1)- 3 (2)

4 Số thuế TNDN phải nộp

Số thuế đã nộp của nhà thầu 5 nƣớc ngoài

Số thuế nhà thầu nƣớc ngoài 6 nộp thừa/thiếu (6)=(4)-(5)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu

Mẫu số: 02A/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN – Kiến nghị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƢỚC NGOÀI

 Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài  Nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thu

[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày................đến ngày..................

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên ngƣời nộp thuế:……………………………………………………………… [05] Mã số thuế của ngƣời nộp thuế: [06] Địa chỉ : ………………… [07] Quận/huyện: …………………[08] Tỉnh/thành phố: [09] Điện thoại: ……………… [10] Fax: ………………………… [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………… [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ………………… [15] Quận/huyện: …………………[16] Tỉnh/thành phố: [17] Điện thoại: ……………… [18] Fax: …………………………[19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...................................ngày............................................................... Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Ghi chú

Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng Nội dung công việc STT

Đơn vị tính Kê khai

(2) (3) (4) Quyết toán (5) (6)

hợp

(1) 1 Giá trị hợp đồng

2 Giá trị phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện đƣợc trừ (nếu có)

Trƣờng có nhiều Nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng Nhà thầu

phụ Việt Nam.

hợp

có Trƣờng nhiều Nhà thầu nƣớc ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nƣớc ngoài.

3 Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nƣớc ngoài

4

5

6

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nƣớc ngoài (a+b) a.Thuế GTGT b.Thuế TNDN Số thuế đã nộp của nhà thầu nƣớc ngoài (a+b) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN Số thuế Nhà thầu nƣớc ngoài nộp thừa/thiếu (6 = 4 – 5) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ngày .......tháng …....năm ….... NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:.......

Mẫu số: 02A/NTNN - Tờ khai quyết toán thuế NTNN – Kiến nghị (bản tiếng Anh)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness FOREIGN CONTRACTOR TAX FINALIZATION  This form is use for the case Vietnam party that withheld and pays on behalf of foreign contractor  This form is use for the case foreign contractor use direct orghubrid method [01] Period: [02] The first [ X ] [03] Amendment [ ]

[04] Tax payer: [05] Tax code of tax payer [06]Address: ……………………[07] District: ……………….[08] Province/City:………………… [09] Tel: ………………………...[10] Fax: ……………………[11] E-mail:………………………... [12] Name of Tax agent (if any): ……………………………………………………………………. [13] Tax code: [14] Address: …………………..[15] Town/District: ………..[16] Province/ City:..……………… [17] Tel: ………………………..[18] Fax: ……………………[19] E-mail:………………………… [20] Agent contract: No..................................Date................................................................................

No.

The Contents of work

Unit

Remark

Declaration of Viet Nam party who signs the contract with the Foreign contractor

Declaration Annual declaration

(2)

(1) 1 Contract value

(3) USD

(4)

(6)

(5)

2

Implement value of Viet Nam sub-contractor deductable (if any)

4

5

6

3 Taxable turnover of foreign contractor Tax payable of foreign contractor (a+b) a VAT b CIT Paid amount by foreign contractor (a+b) a VAT b CIT Paid amount that over or shortage (6 = 4 – 5) a VAT b CIT

VND VND VND

Date month year 2013 Taxpayer or On behalf of Taxpayer (Sign, seal, fullname and title)

I undertake that above declared figures are true and will be wholly responsible before the laws Tax agent Full name:……. Professional certificate No........

Mẫu Sổ cái: Tài khoản Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của NTNN

Đơn vi:……….. Địa chỉ:……….

Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CÁI

Năm .............

Tên tài khoản: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của NTNN

Số hiệu tài khoản: 1333

Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền

đối ứng tháng Trang STT Nợ Có Số hiệu Ngày,

dòng sổ ghi sổ Tháng

A B C D G H 1 2 E

- Số dƣ đầu năm

- Số phát sinh trong tháng

- Cộng số phát sinh tháng

- Số dƣ cuối tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ....tháng ....năm .... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: ............. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)

Mẫu Sổ cái: Tài khoản Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Đơn vi:……….. Địa chỉ:……….

Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CÁI

Năm .............

Tên tài khoản: Thuế Nhà thầu nƣớc ngoài

Số hiệu: 33381

Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền

đối ứng tháng Trang STT Nợ Có Số Ngày,

hiệu dòng sổ ghi sổ Tháng

A B C D G H 1 2 E

- Số dƣ đầu năm

- Số phát sinh trong tháng

- Cộng số phát sinh tháng

- Số dƣ cuối tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........

- Ngày mở sổ: .............

Ngày ....tháng ....năm ....

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)