BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-o0o-
ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN
KIỂM ĐỊNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN NỀN KINH TẾ
VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2000 -2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-o0o-
ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN
KIỂM ĐỊNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN NỀN KINH TẾ
VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2000-2012
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: TS Lê Thị Khoa Nguyên
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh - Năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, bạn bè, gia đình và các đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS Lê Thị Khoa Nguyên- người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy ba năm học cao học. Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là chồng và đứa con sắp chào đời của tôi, đã luôn ủng hộ, bên cạnh và giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2013
Học viên
ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADF: Augmented Dickey Fuller,
AIC: Akaike’s Information Criterion,
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng,
FPE: Final Prediction Error,
HP: Hodrick- Prescott,
HQIC: Hannan and Quinn Information Criterion,
IMF: Tiền tệ quốc tế,
IRFs: Impulse response funtions,
LR: Likelihood-Ratio test,
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,
OECD: T ch c h tác à hát t i n inh tế,
SBIC: Schwarz’s Bayesian Information Criterion,
SVAR: Structual Vector Autorgressive Model,
VAR: Vector Autorgressive Model,
VNĐ: Việt Nam Đồng,
WB: Ngân hàng thế giới.
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mối liên hệ giữa nguyên tắc chính sách và cơ chế dẫn truyền,
Hình 2.2: Hai giai đoạn của cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ,
Hình 2.3: Hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn dưới tác động của các cú sốc,
Hình 4.1: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc sản lượng,
Hình 4.2: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát,
Hình 4.3: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền,
Hình 4.4: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất,
Hình 4.5: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc tỷ giá,
Hình 4.6: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc bên ngoài.
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các biến trong mô hình cấu trúc tự hồi quy véc tơ (SVAR),
Bảng 3.2 : Cấu trúc ma trận A0,
Bảng 4.1 Kết quả phân rã phương sai biến sản lượng,
Bảng 4.2 Kết quả phân rã phương sai biến lạm phát,
Bảng 4.3 Kết quả phân rã phương sai biến cung tiền,
Bảng 4.4 Kết quả phân rã phương sai biến lãi suất,
Bảng 4.5 Kết quả phân rã phương sai biến tỷ giá,
v
TÓM TẮT
Tìm hi u ề cơ chế t uyền dẫn của chính sách tiền tệ là ấn đề tối quan t ọng của
các nhà điều hành chính sách. Bài nghiên c u của tác giả nghiên c u ề tác động cơ chế
truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền inh tế ĩ mô của Việt Nam bằng cách sử dụng mô
hình SVAR, tậ t ung ào mối quan hệ giữa sản lư ng, lạm hát, cung tiền, lãi suất, tỷ
giá, tìm hi u m c độ à thời gian của các biến số chính sách tiền tệ (lãi suất, tỷ giá, lạm
hát…) tác động đến nền inh tế ĩ mô.
Bài nghiên c u tìm thấy bằng ch ng cho thấy các công cụ chính sách lãi suất à tỷ
giá có ai t ò há mờ nhạt, biến cung tiền là nhân tố có ảnh hưởng đáng t ong hầu hết
các cú sốc.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ iv
TÓM TẮT ......................................................................................................................... v
1. Giới thiệu .................................................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây: ...................................................................... 3
2.1. Khung lý thuyết ề chính sách tiền tệ à cơ chế truyền dẫn ................................... 3 2.2. Các nghiên c u thực nghiệm ề tác động của chính sách tiền tệ các nước ............. 6 2.3. Các nghiên c u thực nghiệm ề tác động của chính sách tiền tệ ề Việt Nam ..... 10 3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 13
3.1. Giới thiệu hương há SVAR:........................................................................... 13 3.2. Các bước thực hiện: ............................................................................................. 15 3.3. Dữ liệu nghiên c u: ............................................................................................. 16 3.4. Cấu t úc mô hình cho Việt Nam .......................................................................... 17 3.5. Xử lý dữ liệu: ...................................................................................................... 19 4. Nội dung và kết quả nghiên cứu: ............................................................................ 20
4.1. Kết quả ước lư ng các ma t ận hệ số ................................................................... 20 4.2. Phân tích hàm hản ng đẩy (IRF) ...................................................................... 20 4.2.1. Phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô trước cú sốc sản lượng ........................ 20 4.2.2. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát: .............. 23 4.2.3. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền .............. 25 4.2.4. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất ................. 26 4.2.5. Phản ứng của trước cú sốc tỷ giá .................................................................. 27 4.2.6. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc bên ngoài: ............ 29 4.3. Phân tích hân ã hương sai ............................................................................... 31 4.3.1. Phân rã phương sai biến sản lượng: ............................................................. 32 4.3.2. Phân rã phương sai nhân tố lạm phát: .......................................................... 33 4.3.3. Phân rã phương sai biến động của cung tiền M2: ......................................... 34 4.3.4. Phân rã phương sai đối với nhân tố lãi suất.................................................. 36 4.3.5. Phân rã phương sai đối với biến tỷ giá hối đoái ............................................ 38 4.4. Những hạn chế t ong ết quả nghiên c u ............................................................. 39 5. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 39
6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ............................................................................ 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH .......................................................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ......................................................................... 45
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 47
1
1. Giới thiệu
Chính sách tiền tệ luôn đư c xem là công cụ quan t ọng đ điều tiết nền inh tế ĩ mô
thông qua các chỉ tiêu như cung tiền, tín dụng, lãi suất, tỷ giá hối đoái… do đó, đ có một
chính sách tiền tệ hù h đòi hỏi chúng ta hải hi u cơ chế t uyền dẫn, m c độ à tác
động cụ th của nó như thế nào. Bài nghiên c u xuất hát từ thực t ạng nền inh tế ĩ mô
Việt Nam t ong những năm qua có nhiều bất n và nền inh tế nhận đư c các biện pháp
NHNN đưa a đ điều chỉnh nền inh tế ĩ mô thông qua các yếu tố như lãi suất, tỷ giá,
cung tiền…. Vậy các biến số inh tế ĩ mô như sản lư ng, lạm hát, tỷ giá, cung tiền, tỷ
giá… sẽ hản ng như thế nào, thời gian à m c độ tác động a sao t ước các sự thay đ i
của các yếu tố t ên.
Hiện nay các nghiên c u ề chính sách tiền tệ tại Việt Nam ẫn chủ yếu dừng lại t ên
hía cạnh lí thuyết à có há ít những hảo sát thực nghiệm thì iệc tìm lời giải dưới góc
nhìn định lư ng cho những câu hỏi đặt a là điều ất cần thiết, nhất là cho quá t ình hoạch
định chính sách. Xuất hát từ nhu cầu cấ bách đó, bài nghiên c u nghiên c u đã tiến hành
mô hình hóa chính sách tiền tệ tại Việt Nam theo hương há tiế cận SVAR ( ecto tự hồi
quy cấu t úc).
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hi u cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ (các cú sốc tỷ giá, lãi suất, lạm hát,
biến có yếu tố nước ngoài) đến các biến số inh tế ĩ mô của Việt Nam.
- Tìm hi u cách hản ng, m c độ hản ng à thời gian hản ng của các biến số ĩ
mô t ước các cú sốc từ đó xác định công cụ hù h đ diều hành chính sách tiền tệ (lãi
suất, cung tiền, tỷ giá…) nhằm n định nền inh tế ĩ mô, iềm chế lạm hát có hiệu quả
nhất.
- Lư ng hóa m c độ ảnh hưởng, tầm quan t ọng theo thời gian của mỗi cú sốc chính
sách tiền tệ đối ới sự biến động các biến t ong mô hình, cụ th theo thời gian sản
lư ng/lạm hát/lãi suất/tỷ giá/cung tiền… chịu ảnh hưởng của cú sốc nào là chủ yếu.
Và để giải quyết các vấn đề trên, tác giả đặt ra một số câu hỏi liên quan sau:
Cơ chế truyền dẫn từ những mục tiêu chính sách đến các biến số ĩ mô của nền
kinh tế là gì?
2
Phản ng của cung tiền/lãi suất/lạm hát/tỷ giá t ước các cú sốc sản lư ng, cung
tiền, tỷ giá, lạm hát, lãi suất ra sao? Chiều hản ng à thời gian tác động?
Nhân tố nào là nhân tố chủ yếu tác động đến các biến số inh tế ĩ mô (tỷ giá, lạm
hát, lãi suất hay chính bản thân nó)?
Công cụ chính sách nào là thích h đ lựa chọn điều chỉnh nhằm đối phó ới những bất n kinh tế? Liều lư ng cũng như thời gian điều chỉnh các công cụ bao nhiêu là thích h nhằm cân bằng các mục tiêu chính về lạm phát và tăng trưởng?
Đ giải quyết những ấn đề đặt a nêu t ên, tác giả chia bài nghiên c u thành 5 hần,
nội dung chính của mỗi hần như sau:
Phần 1: T ng quan các nội dung chính của luận ăn à các ấn đề nghiên c u, cũng
như t ình bày lý do thực hiện nghiên c u này.
Phần 2: T ng quan các ết quả nghiên c u t ước đây của các tác giả hác có liên quan
đến mục tiêu nghiên c u của đề tài, nêu lên những ấn đề đã đư c giải quyết à chưa đư c
giải quyết t ong các bài nghiên c u này, từ đó tác giả nêu a các câu hỏi nghiên c u của
mình.
Phần 3: T ình bày hương há nghiên c u, mô hình đư c sử dụng t ong bài, lựa chọn
biến nghiên c u; như c đi m của mô hình, mô hình này đã đư c các tác giả nào sử dụng
t ước đây à lý do lựa chọn mô hình này.T ình bày quá t ình thu thậ à xử lý dữ liệu gồm:
nguồn dữ liệu, quy t ình xử lý dữ liệu đầu ào.
Phần 4: T ình bày nội dung à ết quả nghiên c u.
Phần 5: T ng ết các ấn đề đư c t ình bày gồm có những hát hiện chính của nghiên
c u à một số g i ý chính sách, đồng thời chỉ a những hạn chế còn gặ hải à g i ý hướng
nghiên c u tiế theo.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Bài nghiên c u sử dụng hương há nghiên c u định lư ng bằng cách sử dụng mô
hình cấu t úc tự hồi quy éc tơ SVAR đ hân tích, ưu đi m, hạn chế à cách th c thực
hiện cụ th đư c t ình bày tại hần 2.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
3
Bài nghiên c u nghiên c u chính sách tiền tệ ở các biến số chủ yếu như tỷ giá, lãi
suất, lạm hát, cung tiền à một số biến đại diện cho nền inh tế thế giới… đến các biến số
ĩ mô của Việt Nam t ong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2012.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây:
2.1. Khung lý thuyết truyền thống về chính sách tiền tệ và cơ chế truyền dẫn
Chính sách tiền tệ đư c xem là hệ thống các quy tắc à hành động của NHTW nhằm
đạt đư c một số mục tiêu nhất định. Ở hầu hết các nước, mục đích cơ bản của chính sách
tiền tệ là nhằm hướng đến n định giá cả. Tuy nhiên, NHTW ở một số quốc gia cũng có th
điều hành chính sách tiền tệ ới nhiều mục tiêu khác như nhằm: đạt đư c toàn dụng lao
động, duy t ì t ạng thái n định cho hệ thống tài chính nội địa, à hoạt động bình thường
của các các nghiệ ụ thanh toán nước ngoài. Mặc dù ậy, sự ưu tiên n định giá cả so ới
các mục tiêu hác ẫn đư c xem là nguyên tắc hàng đầu t ong điều hành chính sách tiền tệ
của NHTW.
Những thay đ i t ong chính sách tiền tệ bắt nguồn từ iệc hản ng lại ới các cú sốc
t ong à ngoài nước sẽ gây s c é lên iệc duy t ì các nhiệm ụ chính sách mục tiêu.
NHTW thực hiện iệc thay đ i chính sách thông qua điều chỉnh các công cụ cơ bản của
mình, thường là qua điều chỉnh lãi suất ngắn hạn, cung tiền hoặc t ng hạn m c tín dụng của
các ngân hàng thương mại. Những công cụ này sẽ ảnh hưởng đến t ng th nền inh tế qua
hàng loạt các cơ chế t uyền dẫn hác nhau à cuối cùng là đến mục tiêu cơ bản của chính
sách. Vì ậy, một cách hiệu quả đ hi u õ sự ận hành của chính sách tiền tệ là tậ t ung
ào từng động thái iêng biệt của NHTW à cơ chế dẫn t uyền mà thông qua đó những
động thái này hát huy ảnh hưởng của mình. Những nguyên tắc chính sách của NHTW hay
ch c năng hản ng lại th hiện qua các hản ng của các biến chính sách t ước những
biến động của các biến inh tế ĩ mô đ nhằm đạt đư c các mục tiêu chính sách cơ bản.
Cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ sẽ hoạt động thông qua nhiều ênh hác nhau, có
ảnh hưởng đến nhiều biến, nhiều thị t ường ở các m c thời gian à cường độ hác nhau.
Việc nhận dạng đư c các ênh t uyền dẫn này là điều đặc biệt quan t ọng ì nó có tác động
quyết định đến tính hiệu quả của iệc thiết lậ các công cụ chính sách, thời gian ận hành
của những thay đ i chính sách à ì thế đó cũng là những hạn chế chính mà NHTW cần
hải đối mặt t ong quá t ình thực hiện a quyết định.
4
Mối liên hệ giữa những nguyên tắc của chính sách tiền tệ à các ênh t uyền dẫn đư c
th hiện t ong Hình 2.1. Những nguyên tắc chính sách cơ bản th hiện qua các động thái
điều chỉnh của NHTW - cả hiện tại cũng như ì ọng - đư c xem là những ênh t uyền dẫn
t ực tiế đến thị t ường tiền tệ à thị t ường tài sản thông qua các quy tắc chính sách tiền tệ
đ đạt đư c các mục tiêu của mình. Những thay đ i t ong thị t ường tiền tệ à tài sản (t ng
cung tiền à cung tín dụng, cấu t úc lãi suất thị t ường, giá cả tài sản, tỷ giá) đến lư t nó sẽ
tác động đến thị t ường hàng hóa à lao động à sau đó ảnh hưởng đến t ng sản lư ng à
giá cả của nền inh tế. Cuối cùng những thay đ i hiện tại à dự iến của sản lư ng à lạm
giá cả hàng hóa sẽ gây a tác động hản hồi, tác động lại các quy tắc chính sách tiền tệ à
động thái điều chỉnh của NHTW. Cơ chế này hản ánh mục tiêu của NHTW à chiến lư c
đ đạt đư c mục tiêu đồng thời giú những nhà làm chính sách có th hi u õ hơn cấu t úc
Khu ực giá cả
nền inh tế cùng những hản ng của nó t ước những động thái thay đ i trong chính sách.
Thị t ường hàng hóa
T ng cung à t ng giá cả
Thị t ường tiền tệ à tài sản
T ng cung tiền à TD
Cấu t úc LS thị t ường
T ng cầu
Giá hàng hóa nội địa
T ng sản lư ng
Động thái CSTT- hiện tại à ỳ ọng
Giá cả TS
Tỷ giá
T ng giá cả
Giá hàng hóa nhậ
Quy tắc CSTT
Mục tiêu CSTT
NHTW
Hình 2.1: Mối liên hệ giữa nguyên tắc chính sách và cơ chế dẫn truyền
Nguồn: Norman Loayza and Klaus Schmidt- Hebbel (2006), [30].
5
Sự hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ
Kênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ đư c xem là hệ thống một chuỗi các nguyên nhân
có ảnh hưởng đến mối liên hệ ết nối giữa chính sách tiền tệ ới sản lư ng thực à lạm
hát. Sự hình thành các ênh ận hành này ở một quốc gia đư c xem là cơ chế dẫn t uyền
chính sách tiền tệ ở quốc gia đó. Nghiên c u của Meltze (1995) và Mish in (1995) đã cung
cấ một cái nhìn t ng quan ề ênh dẫn t uyền chính sách tiền tệ, nó bao gồm ênh cung
tiền t uyền thống, lãi suất, tỷ giá, sự mở ộng tín dụng, giá cả tài sản à ì ọng của công
Kênh lãi suất
Kênh tín dụng
T ng cầu
Lạm hát
Kênh giá cả TS khác
chúng. Sự t uyền dẫn chính sách tiền tệ đư c mô tả tại hình 2.2 và 2.3.
Động thái NHTW
Ls ngắn hạn
T ng cung
Kênh tỷ giá
Kênh ỳ ọng
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Hình 2.2: Hai giai đoạn của cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ
Nguồn: Norman Loayza and Klaus Schmidt- Hebbel (2006), [30].
Hình 2.2 mô tả hai giai đoạn t uyền dẫn của chính sách tiền tệ. Đầu tiên, NHTW thực
hiện chính sách tiền tệ bằng cách thay đ i các điều iện qua đó đá ng nhu cầu thanh
hoản của nền inh tế. Việc cung cấ thêm thanh hoản cho các bên tham gia thị t ường
tiền tệ đư c thực hiện thông qua iệc thay đ i cơ cấu số dư tiền gửi của các định chế tài
chính tại NHTW hoặc tiến hành can thiệ t ực tiế qua công cụ lãi suất. Giai đoạn th 2 của
cơ chế bao gồm sự hoạt động của các ênh dẫn t uyền: ênh lãi suất, ênh tín dụng, ênh
6
giá cả tài sản, ênh tỷ giá à ênh ỳ ọng. Thông qua các kênh này, lãi suất ngắn hạn sẽ
tác động đến t ng cầu à t ng cung, từ đó ảnh hưởng đến giá cả à m c lạm hát.
Hình 2.3 mô tả cơ chế t uyền dẫn tương tự Hình 2.2. Thông qua các ênh t uyền
dẫn tín dụng, giá cả tài sản, lãi suất ngân hàng à tỷ giá, lãi suất ngắn hạn sẽ tác động đến
t ng cầu à t ng cung, từ đó ảnh hưởng đến giá cả t ong nước à giá nhậ hẩu, từ đó ảnh
hưởng đến lạm hát. Thời gian éo dài của những ảnh hưởng từ cú sốc tiền tệ cũng như
những hiệu ng hản hồi giữa các m c giá cả t ên thị t ường tài chính sẽ hụ thuộc ào sự
bất cân x ng giữa m c độ tiế nhận à xử lý các thông tin ề chính sách tiền tệ.Vì ậy, các
cú sốc chính sách tiền tệ đư c ì ọng là sẽ có tác động ới một độ t ễ hân hối nhất
định. Những biến động t ong giá cả ở thị t ường tài chính do chính sách gây a sau đó sẽ
t uyền đến thị t ường hàng hóa à từ đó ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa. Tác động của
chính sách tiền tệ lên lạm hát có th xảy a ới độ t ễ từ 1-2 năm từ hi có công bố ề
Lãi suất chính th c
Cú sốc ngoài sự i m soát của NHNN (sự thay đ i)
LS thị t ường tiền tệ
Kỳ ọng
ủi o
ốn NH
Tiền tệ, TD
Tỷ giá
Lãi suất ngân hàng
Giá cả tài sản
nền inh tế thế giới
Lương à giá cả
Cung à cầu thị t ường hàng hóa à lao động
Chính sách tài khóa
Giá nhậ khẩu
Giá nội địa
Giá hàng hóa
T ng giá cả
các quyết định thay đ i chính sách.
Hình 2.3: Hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn dưới tác động của các cú sốc
Nguồn: http://www.ecb.europa.eu/mopo/intro/transmission/html/index.en.html
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ các nước
Về tác động của CSTT, hởi đầu là các nghiên c u của Milton F iedman and Anna
7
Schwa tz (1963) ch ng minh có sự tương quan mạnh mẽ giữa t ng lư ng tiền ới cả sản
lư ng à giá cả hi xem xét t ong một chuỗi thời gian, sự tương quan này hản ánh những
ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lan t uyền qua hu ực tư nhân.
Mặt hác, ở các bài nghiên c u Be nan e and Miho (1998), chính sách tiền tệ lại
đư c tiế cận theo một hướng mới. Cụ th là họ đã tiến hành xây dựng các t ường h
iêng cho iệc lựa chọn công cụ can thiệ như là yếu tố chính, quyết định m c độ tác động
của chính sách tiền tệ. Cả hai đều lậ luận ằng cách tiế cận t uyền thống, sử dụng những
thay đ i t ong lư ng cung tiền đ ích thích hay c chế hoạt động của nền inh tế là ém
hiệu quả hơn so ới iệc dùng công cụ lãi suất. Điều này là ì tốc độ tăng t ưởng của t ng
lư ng tiền còn hụ thuộc ào sự ảnh hưởng của hàng loạt các yếu tố hi chính sách hác.
Mặc dù có há nhiều ý iến của nhiều tác giả hác nhau ề nhân tố quyết định hiệu quả
của chính sách tiền tệ thì tựu chung lại, có th ết luận ằng, m c độ ảnh hưởng của cú sốc
tiền tệ là ẫn một hàm ết h nhiều biến số hác nhau cần đư c xem xét một cách linh
hoạt tùy ào quy mô à đặc đi m của từng nền inh tế iêng biệt.
Ở các nền inh tế hát t i n như Hoa Kì hay một số nước thuộc hu ực Châu Âu,
các nghiên c u đã cho a những bằng ch ng đáng ề ảnh hưởng của đ i mới t ong
chính sách tiền tệ lên các thông số thực của nền inh tế (Mishkin, 2002). Tuy nhiên những
nghiên c u tương tự tại các nước đang hát t i n lại đưa a ết quả há hác biệt ới
những dấu hiệu tương quan tương đối yếu.
Tại những nền inh tế có thu nhậ t ung bình, nghiên c u thực nghiệm cho thấy
những cú sốc t ong chính sách tiền tệ chỉ có tác dụng hiêm tốn lên các thông số inh tế.
Kết quả nghiên c u của Gane (2002) ề hiệu ng của cú sốc chính sách tiền tệ t ong 10
nước Đông Âu cho thấy: hông có một bằng ch ng nào ề iệc thay đ i lãi suất ảnh hưởng
lên sản lư ng song lại có một ài dấu hiệu ch ng minh cho sự tác động của tỷ giá hối đoái
đến sản lư ng.
Theo nghiên c u Pee sman à Smets (2001) cho thấy: lãi suất, tỷ giá à ì ọng
công chúng là những ênh t uyền dẫn hiệu quả nhất ở các nước hát t i n. T ong khi đó
nghiên c u của Cushman à Zha (1997); Ize à Pa ado (2002) lại chỉ a ằng đối ới
những nền inh tế nhỏ à mở thì ênh tỷ giá là một ênh t uyền dẫn đặc biệt quan t ong.
Đối ới ênh tín dụng, Sichei (2005) đã tìm a bằng ch ng cho thấy ênh cho ay của
8
ngân hàng thực sự có ận hành t ong nền inh tế của Cộng hòa Nam Phi. Những ch ng c
tương tự ề ênh tín dụng ở Hàn Quốc cũng đã đư c tìm thấy t ong các bài nghiên c u
Cho và Kang (1999), Ferri và Kang (1999).
Mối liên hệ giữa một hệ thống tài chính hát t i n à n định hơn tại các nước
công nghiệ hát t i n đã khiến các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở đây hoạt động
hiệu quả. Theo đó, m c độ huyếch đại của các hiệu ng gây a bởi cú sốc chính sách tiền
tệ lên lạm hát lớn hơn à sự ảnh hưởng này t uyền đến lạm hát nhanh hơn. Việc neo lạm
hát ì ọng cũng đã út ngắn độ t ễ t ong cơ chế dẫn t uyền chính sách tiền tệ (những ước
tính cho thấy độ t ễ này là hoảng 1- 1.5 năm). Những cú sốc lãi suất hát sinh từ iệc gia
tăng một độ lệch chuẩn sẽ có m c t uyền dẫn từ 0.45% đến 0.75% ở hu ực EU à 0.3%
tại Mỹ. T ong khi đó tại các nước đang hát t i n con số này là nhỏ hơn 0.3%.
Một bài học út a từ các nghiên c u t ước đây ề cơ chế dẫn t uyền chính sách
tiền tệ là những nền inh tế nhỏ à mở ất dễ bị ảnh hưởng bởi những cú sốc từ bên ngoài,
điều này hiến iệc điều hành chính sách t ở nên h c tạ hơn. Hoffmaiste , Roldos à
Wic ham (1998) cho thấy một cú sốc t ong tỷ lệ mậu dịch sẽ ảnh hưởng đến sản lư ng à
tỷ giá, đặc biệt ở những nước duy t ì một cơ chế tỷ giá cố định. Kết quả t ên đã ủng hộ cho
quan đi m ằng: Một hệ thống tỷ giá thả n i sẽ giú bảo ệ một quốc gia hỏi những cú
sốc từ bên ngoài à ì thế có th thực thi một chính sách tiền tệ độc lậ .
Về các nghiên c u ề cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ - cơ chế mô tả quá t ình
mà chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến các biến số ĩ mô t ọng yếu như t ng tiêu dùng, giá
cả, đầu tư à sản lư ng. Các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ chủ yếu như lãi suất, tỷ giá,
giá c hần, tín dụng,... đã đư c nhiều nghiên c u thảo luận.
Mishkin (1996) là một t ong những nhà inh tế đầu tiên có những nghiên c u hệ
thống các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ. Ngoài ênh t uyền dẫn t uyền thống là lãi
suất theo t ường hái inh tế học Keynes, Mishkin còn hát t i n các ênh t uyền dẫn tiền
tệ thông qua các ênh hác như tỷ giá, giá c hần à ênh tín dụng. Gần đây Choudh i à
Ha u a (2001) có hát hiện đáng chú ý hi cho ằng m c độ tác động của tỷ giá hối đoái
đến các chỉ số giá cũng là một ấn đề quan t ọng t ong các thảo luận đ lựa chọn một
chính sách điều hành tiền tệ à tỷ giá hối đoái thích h cho từng nước. Một tác động ở
m c độ thấ của tỷ giá hối đoái đến các chỉ số giá sẽ giú một quốc gia có nhiều cơ hội
9
hơn đ theo đu i một chính sách tiền tệ độc lậ .
Điều này cũng giú quốc gia đó dễ dàng t i n hai chính sách lạm hát mục tiêu
hơn so ới quốc gia có m c độ tác động của tỷ giá hối đoái đến các chỉ số giá cả lớn.
Dee a Mohanty (2012) nghiên c u ề ênh t uyền dẫn lãi suất ở Ấn Độ. Bằng
cách sử dụng mô hình SVAR, nghiên c u tìm thấy bằng ch ng chính sách tăng lãi suất có
ảnh hưởng t ái chiều đến tăng t ưởng sản lư ng ới độ t ễ 2 quý à tác động giảm nhẹ lạm
hát ới độ t ễ 3 quý. Thời gian đạt t ạng thái cân bằng éo dài hoảng 8-10 quý.
Ro on Bhuiyan (2012) nghiên c u t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở nền inh tế mở
Canada tiế cận theo mô hình BSVAR. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ t uyền dẫn
thông qua ênh lãi suất à tỷ giá hối đoái. Cả sản lư ng à lạm hát đều có hản ng giảm
đối ới cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ nhưng hản ng giảm của lạm hát chậm hơn sản
lư ng. Lạm hát thật sự giảm sau 6 ỳ à tăng t ở lại sau ỳ th 12. Han (2008) đã đo
lường ảnh hưởng của chính sách tiền tệ ở Th Nhĩ Kỳ. Bằng ỹ thuật mô hình VAR tác giả
tìm thấy hi thắt chặt tiền tệ có ảnh hưởng tạm thời lên sản lư ng nhưng ảnh hưởng lâu dài
lên giá cả.
Bo ys à Ho áth (2008) nghiên c u ảnh hưởng của chính sách tiền tệ ở Séc. Sử
dụng ỹ thuật mô hình VAR, bài nghiên c u tìm thấy giá cả à sản lư ng suy giảm t ong
hoảng một năm sau cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ, điều này hù h ới mục tiêu của
ngân hàng t ung ương nước này. Nghiên c u cũng chỉ a hản ng của giá hàng hóa thương
mại đối ới cú sốc thắt chặt tiền tệ nhanh hơn so ới hàng hóa hi thương mại.
Mala Ragha an à Pa am Sil a ulle (2007) sử dụng mô hình SVAR đ nghiên c u
các huôn h chính sách tiền tệ của một nền inh tế mới n i nhỏ mở - Malaysia. Nghiên
c u quan tâm đến hản ng của nền inh tế năng động đối ới cung tiền, lãi suất, tỷ giá hối
đoái à các cú sốc nước ngoài. Sau cuộc hủng hoảng tài chính ào tháng 7 năm 1997,
Malaysia đã á dụng chế độ giá cố định ào tháng 9 năm 1998. Tác giả tìm hi u cơ chế
t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Malaysia đã thay đ i t ong thời ỳ hậu hủng hoảng bằng
cách hân tích cường độ các hản ng của các biến t ong nước đối ới những cú sốc tiền tệ
hác nhau. Các ết quả thực nghiệm cho thấy sự hác biệt đáng chú ý: (1) T ong ỳ t ước
hủng hoảng cú sốc chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đáng đến sản lư ng,
giá cả, lãi suất, à tỷ giá hối đoái; à (2) T ong thời ỳ hậu hủng hoảng chỉ có những cú
10
sốc tiền tệ có ảnh hưởng mạnh hơn đến sản lư ng. Hơn nữa, chính sách tiền tệ t ong nước
dễ bị t n thương hơn t ước những cú sốc nước ngoài đặc biệt là các cú sốc giá hàng hóa thế
giới à sốc sản lư ng t ong giai đoạn hậu hủng hoảng. Kết quả nghiên c u đã chỉ a cuộc
hủng hoảng đã thay đ i ai t ò của các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Malaysia. Đây
cũng chính là bài nghiên c u gốc mà tác giả á dụng ( hương há nghiên c u) cho bài
luận ăn.
Tuy nhiên, hương há xác định t ong VAR hoàn toàn hi lý thuyết, đã hông
tránh hỏi những hê bình. Cooley à LeRoy (1985) à Leame (l985) cho ằng hông
thích h đ xem những sai số t ực giao ước tính từ hương há hi lý thuyết như những
sai số cấu t úc thực bởi ì: Th nhất, nếu hân ã Choles y thực sự hi lý thuyết, những
cú sốc đư c ước tính à các mô hỏng hông th mang đến một bi u diễn cấu t úc thực
sự. Th hai, liệu hân ã Choles y t ong t ường h này có thực sự hi lý thuyết? Việc sắ
xế t ật tự các hương t ình t ong mô hình đòi hỏi hải dựa t ên những lậ luận lý thuyết.
Do đó, hân ã Choles y thực tế hàm ý một cấu t úc inh tế đặc biệt mà hông hải bao
giờ cũng hù h ới lý thuyết.
2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ về Việt Nam
Theo Rina Bhattacharya (2013), những nghiên c u về nhân tố lạm phát tại Việt
Nam hiện rất giới hạn và cho nhiều kết quả trái ngư c. Các nghiên c u thực nghiệm hiện
có hông đồng ý với ai t ò tác động của t ng cung tiền đến lạm phát, một phần ì điều này
thường thay đ i theo thời gian.
Bài nghiên c u của Le Viet Hung và Wade D. Pfau nghiên c u tác động của chính
sách tiền tệ giai đoạn 1996-2005 đã tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa cung tiền và sản
lư ng công nghiệp, tuy nhiên không tìm ra mối liên kết giữa cung tiền và lạm phát, ngoài
a ênh đóng ai t ò quan t ọng trong truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam là kênh tín
dụng và tỷ giá với m c độ truyền dẫn quan trọng hơn kênh lãi suất.
Báo cáo thực nghiệm của IMF năm 2003 cho thấy m c tăng cung tiền chỉ có th
giải thích 10% sự thay đ i của lạm hát t ong giai đoạn 2003-2005 và kết luận vai trò của
t ng cung tiền đến CPI không mạnh cũng hông đáng . Ngư c lại, báo cáo của IMF năm
2006 kết luận m c tăng của cung tiền M2 tác động đáng đến lạm phát tại Việt Nam
t ong giai đoạn 2001-2006. Sự khác nhau giữa kết luận hai báo cáo trên có lẽ do việc tự do
11
hóa giá cả trong nước t ong năm 2002-2004, đã làm gia tăng m c độ phản ng của giá cả
trong nước đến t ng cung tiền. Báo cáo IMF năm 2006 cũng cho ằng chỉ số CPI phản ng
tích cực trước một m c chênh lệch sản lư ng thấ . Minh (2009) à Nguyen (2010) đều cho
rằng m c tăng cung tiền có tác động cùng chiều đáng đến CPI sau một độ trễ khoảng 5
tháng hoặc nhiều hơn. Camen (2006) trong nghiên c u thực nghiệm giai đoạn 1996-2005
cũng ch ng minh m c tăng cung tiền M2 giải thích thấp hơn 5% dự báo thay đ i của chỉ số
lạm phát nhưng m c tăng t ng cung tín dụng cho nền kinh tế lại giải thích 25% dự báo thay
đ i CPI sau 24 tháng.
Hầu hết các nghiên c u thực nghiệm không tìm thấy tác động đáng của lãi suất
lên lạm phát. Hung and Pfau (2008) nghiên c u vai trò của lãi suất cho vay và kết luận nó
hông có tác động đáng đến cả tăng t ưởng sản lư ng và CPI trong giai đoạn 1996-
2005. Kết quả này nhất quán với kết quả thực nghiệm trong nghiên c u của Nguyen và
Nguyen (2010) với kết luận tác động của việc thay đ i lãi suất hầu như là t c thời nhưng
rất yếu và trở nên hông đáng . Theo báo cáo của Camen (2006) thì lãi suất chỉ giải thích
đư c dưới 5% dự báo thay đ i của lạm hát t ong giai đoạn 1997-2005.
Về tác động của tỷ giá hối đoái lên lạm hát cũng có nhiều nghiên c u và kết luận.
Goujon (2006) cho rằng về cơ bản, lạm phát ở Việt Nam chủ yếu do sự thay đ i tỷ giá và
cung tiền. Báo cáo IMF (2003) cho thấy tỷ giá giải thích 10% sự thay đ i của lạm phát
t ong giai đoạn 1995-2003, với hệ số truyền dẫn là 0.25 t ong năm đầu tiên. Ngư c lại, báo
cáo của IMF (2006) cho thấy t ong năm 2001-2006, hệ số truyền dẫn trên chỉ là 0.03 trong
năm đầu tiên. Camen (2006) sử dụng mô hình VAR và tìm thấy sự thay đ i trong tỷ giá
giải thích 19% dự báo thay đ i của CPI sau 12 tháng. Nghiên c u của Minh (2009) giai
đoạn 2001-2007 cho thấy hệ số truyền dẫn tỷ giá đến lạm hát t ong năm đầu là 0.08 và
mất hoàn toàn sau 15 tháng. Trong hi đó, Nguyen and Nguyen (2010) cho thấy m c độ tác
động đáng hơn của tỷ giá hối đoái t ong giai đoạn 2008-2010, với lý do giải thích sự
khác biệt của kết quả nghiên c u này đến từ sự linh động của NHNN trong việc điều hành
tỷ giá sau năm 2008.
Về tác động của m c giá cả thế giới, Camen (2006) ước lư ng sự thay đ i của giá
dầu và giá gạo giải thích lần lư t là 21% và 11% sai số dự báo của CPI sau 12 tháng. Minh
(2009) cũng cho ằng giá dầu tác động đáng k đến lạm phát. Gần đây, Nguyen, Ca oli and
12
Wilson (2012) ch ng minh cung tiền, giá dầu và giá gạo là những tác nhân ảnh hưởng
mạnh nhất đến lạm phát.
Gần bài viết của tác giả nhất là nghiên c u của Rina Bhattacharya (2013) nghiên
c u m c độ truyền dẫn chính sách tiên tệ t ong giai đoạn quý 1-2000 đến quý 2-2012 sử
dụng mô hình VAR và phân rã Cholesky. Nghiên c u kết luận rằng nhân tố chính tác động
đến lạm phát của Việt Nam trong ngắn hạn là tỷ giá hối đoái thực NEER, t ong hi đó
trong trung hạn các nhân tố này là tốc độ tăng t ưởng GDP à tăng t ưởng tín dụng (trong 2
-10 quý). Phản ng của lạm phát trước việc tăng lãi suất cũng đáng và rất khác thường
khi cho kết quả hản ng cùng chiều t ong 2 quý đầu, nghĩa là t ong 2 quý đầu, iệc tăng
lãi suất càng làm cho m c lạm hát tăng. Castelnouvo and Surico (2006) cho rằng điều này
là do sự dai dẳng của lạm hát ỳ ọng và NHNN chưa có quan đi m tích cực à tiến bộ
t ong điều hành chính sách tiền tệ. Ngoài ra, nghiên c u t ên cũng chỉ ra cú sốc lãi suất có
tác động đáng làm giảm tăng t ưởng trong 5 quý và giảm tăng t ưởng tín dụng trong 8
quý, tăng t ưởng kinh tế cũng tạo ra áp lực lạm phát sau 4 quý và kéo dài trong 5 quý tiếp
theo.
Như ậy tóm lại có th thấy, ở Việt Nam, ấn đề nghiên c u t uyền dẫn chính sách
tiền tệ còn ất mới mẻ hông chỉ ở nghiên c u định tính mà cả nghiên c u định lư ng. Tác
giả chưa tìm thấy nhiều nghiên c u sâu à hù h hung hân tích SVAR à cùng hương
há nghiên c u ề ấn đề này. Phần t ình bày các ết quả nghiên c u t ước đây ở t ên cho
thấy, những năm gần đây, đề tài này đã thu hút hơn nhiều tác giả nghiên c u. Có th nhắc
lại ở đây tiêu bi u như Lê Việt Hùng & Wade Pfau (2008) ới hân tích cơ chế t uyền dẫn
chính sách tiền tệ ở Việt Nam cho thấy chính sách tiền tệ có th ảnh hưởng đến sản lư ng
à giá cả, tuy nhiên m c ý nghĩa thống ê của từng ênh ất yếu. Các nghiên c u thực
nghiệm hác chủ yếu tậ t ung ào ênh t uyền dẫn tỷ giá hối đoái. Mô hình VAR đư c á
dụng t ong iệc đo lường thay đ i của lạm hát đối ới cú sốc tỷ giá hối đoái. Các nghiên
c u đi n hình có th đến như Bạch Thị Phương Thảo (2011), Nguyễn Thị Ngọc T ang
à Lục Văn Cường (2012), T ần Ngọc Thơ à Nguyễn Hữu Tuấn (2013). Đối ới nghiên
c u thực nghiệm ề t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam, iệc sử dụng mô hình VAR
hoàn toàn hù h ới xu hướng nghiên c u chung. Tuy nhiên, ới nghiên c u định lư ng
cần có cậ nhật đ có ết quả tin cậy hơn và hù h ới yêu cầu hội nhậ inh tế.
13
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Giới thiệu phương pháp SVAR:
T ong những năm 1990, các nhà nghiên c u inh tế t ên thế giới đã sử dụng các mô
hình tự hồi quy éc tơ ( iết tắt là VAR) đ hân tích cơ chế t uyền tải chính sách tiền tệ à
huôn h chính sách tiền tệ của các nền inh tế. Các năm sau đó, các dạng biến th của
mô hình VAR đã đư c hát t i n mạnh mẽ, đặc biệt là mô hình SVAR hay mô hình tự hiệu
chỉnh éc tơ (VECM) à đư c sử dụng h biến đ hân tích các mối quan hệ giữa các
biến inh tế ĩ mô à các công cụ chính sách. Phương há này tạo điều iện thuận l i
t ong xử lý các ấn đề inh tế hác nhau, các ấn đề xác định hả năng xảy a đồng thời
của các biến inh tế t ong cùng giai đoạn à mối quan hệ động giữa các biến số inh tế ĩ
mô ới các công cụ chính sách.
Tác giả sử dụng mô hình cấu t úc tự hồi quy éc tơ (SVAR) đ hân tích các kênh
t uyền dẫn chính sách tiền tệ tác động như thế nào tới nền inh tế ĩ mô ở Việt Nam. Đi m
thuận l i chính của SVAR là tậ t ung ào mối quan tâm chính yếu của các nhà hoạch
định chính sách đối ới các biến t ọng yếu của inh tế ĩ mô thông qua iệc xử lý các mối
quan hệ đồng thời giữa các biến như lãi suất à các biến ĩ mô hác như lạm hát hay thất
nghiệ .
Khắc hục hạn chế của VAR, hương há SVAR thay thế ỹ thuật xác định “ hi
lý thuyết” bằng cách á dụng hương há xác định cấu t úc t uyền thống đ xác định sai
số cấu t úc từ hần dư, từ đó tiến hành các hân tích hản ng đẩy tương tự như hương
há luận VAR (do đó đư c gọi là “St uctu al VAR”).
Mô hình SVAR tập trung vào mối quan hệ và xác định các cú sốc cấu trúc
bằng cách áp đặt các hạn chế thích hợp lên ma trận, nghĩa là trong SVAR, mối quan
hệ động trong nền kinh tế được mô hình hóa dưới dạng mối quan hệ giữa các cú sốc.
Với iệc hân ã tất cả các biến thành hai thành hần đư c ỳ ọng à hông ỳ
ọng, à chỉ á đặt các hạn chế xác định t ên các thành hần hông ỳ ọng, hương há
SVAR dễ dàng tìm đư c các hạn chế xác định đáng tin cậy hơn. Ví dụ, đ xác định các cú
sốc tiền tệ, ta á đặt hạn chế chính sách hông th quan sát đư c những thay đ i bất ngờ
t ong sản lư ng cùng ỳ, giả định này hoàn toàn có th à h lý hơn nhiều so ới giả
định t ong mô hình hệ hương t ình t uyền thống cho ằng các nhà hoạch định chính
14
sách hông hản ng ị ới những thay đ i t ong sản lư ng bất những thay đ i đó có
nằm t ong dự tính của họ hay hông. Tuy nhiên, SVAR cũng hông t ánh hỏi những
t anh luận hê hán chủ yếu dựa t ên ba ấn đề chính: Đầu tiên, nhiều nhà quan sát hoài
nghi ề ai t ò của các cú sốc t ong mô hình SVAR – liệu các cú sốc CSTT đư c ước
lư ng có thực sự đo lường một hần liên quan t ong hành i của NHTW. Tiế đến là lo
ngại ề iệc sử dụng ộng ãi các hạn chế tùy tiện có th làm gia tăng iệc hai thác dữ
liệu ô ỷ luật. T ên hết, hạn chế t ực giao ẫn là mối quan tâm hàng đầu. Mặc dù ậy, cho
đến nay, SVAR ẫn là một công cụ h biến à chiếm ị t í quan t ọng t ong inh tế học
thực nghiệm.
Về mặt lý thuyết, mối quan hệ giữa các biến inh tế ĩ mô à các công cụ chính sách
đư c th hiện qua mô hình SVAR như sau:
(1)
Tại đó: Yt là éc tơ (Nx1) các biến nội sinh tại thời gian t,
Ai là ma t ận của các tham số (NxN) ới i=0, 1, 2, …, .
Các tham số của mô hình SVAR sẽ đư c ước lư ng thông qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 là giai đoạn út gọn hay giản ước mô hình (1) thông qua iệc ước lư ng
các hương t ình sau:
(2)
-1Ai, i=1, 2, …, à t=A0
-1εt.
Tại đó: Bi=A0
Giai đoạn 2 là giai đoạn xác định các ma t ận A0 à ma t ận a iance-co a iance ∑
thông qua hương t ình sau:
(3)
Tại đó ∑ là ma t ận a iance-covariance và vt là ước hần dư ( esiduals) từ mô hình
VAR út gọn.
15
Tác giả thực hiện hân tích cơ chế t uyền tải chính sách tiền tệ à hản ng của chính
sách tiền tệ t ước tác động của các cú shoc bên ngoài nền inh tế sẽ đư c thực hiện thông
qua cơ chế phân rã cấu trúc (Structuaral Decomposition) thay vì thực hiện phân rã
Choleky ì những ưu đi m ư t t ội của nó so ới hân ã Choles y. T ong sắ xế
Cholesky (ma t ận hệ số có hình tam giác nửa t ên đường chéo chính là 0), đòi hỏi th tự
các biến là ất quan t ọng, ới giả định chỉ có biến sắ xế t ước có tác động t c thời đến
biến sắ xế sau nhưng biến đư c sắ xế sau sẽ hông có tác động t c thời đến biến đư c
sắ xế t ước, giả định này là hó chấ nhận t ên thị t ường tài chính tiền tệ, nơi mà các tác
nhân hản ng ất nhanh ới số liệu là quý, thậm chí là tháng.
Trong phần này tác giả xác định các cấu trúc mô hình SVAR cho Việt Nam. Vì trong
nước chưa có nhiều nghiên c u thực nghiệm có sử dụng mô hình cấu t úc mang tính đại
diện cho đặc thù kinh tế Việt Nam, tác giả thực hiện tham khảo các công trình nghiên c u ở
các nền kinh tế mở nhỏ trong những năm gần đây như Mala Ragha an à cộng sự (2009)
khi nghiên c u chính sách tiền tệ Malaysia, Shahawaz Karim và cộng sự (2011) khi nghiên
c u về tác động của chính sách tiền tệ lên nền kinh tế New Zealand. Kết h p với các quy
luật kinh tế, tác giả thiết lập ma trận A0 cho t ường h p của nền kinh tế mở nhỏ VN trong
hệ hương t ình SVAR.
3.2. Các bước thực hiện:
Để đo lường cú sốc của chính sách tiền tệ, tác giả thực hiện theo các bước sau:
Thứ nhất, điều chỉnh mùa ụ các chuỗi dữ liệu đ loại bỏ yếu tố mùa ụ t ong chuỗi
dữ liệu bằng hương há Census X12. Mục đích là hạn chế ảnh hưởng mùa ụ t ong
chuỗi thời gian. Tất cả các biến đều đư c lấy log, t ừ biến lãi suất. Việc chuy n đ i này là
h biến t ong inh tế lư ng ì lý do thông qua log hóa, các chuỗi số sẽ “mư t” hơn, loại
bỏ đư c biến động của thành hần chu ỳ hoặc thành hần ngẫu nhiên à mối quan hệ của
chúng ới chuỗi số liệu hác.
Thứ hai, thực hiện iệc i m định tính dừng à hông dừng chuỗi thời gian của các
biến sử dụng t ong mô hình bằng hương há i m định Augmented Dic ey-Fuller
(ADF).
Thứ ba, ới hương há VAR, iệc lựa chọn độ t ễ là điều quan t ọng, do đó, tác giả
cũng sẽ sử dụng các tiêu chuẩn thống ê như LR, FPE, AIC, SBIC, HQIC, i m định
16
Po manteau đ tìm iếm độ t ễ tối ưu cho các biến của mô hình. Thông qua đó sẽ xác định
đư c hoảng thời gian đ một ênh t uyền dẫn hát huy tác dụng mình, từ đó xác định tác
động của cú chính sách tiền tệ đến các biến đại diện cho nền inh tế ĩ mô bằng cách sử
dụng hàm hản ng đẩy (IRFs: im ulse es onse functions) đư c suy a từ SVAR à hân
ã cấu t úc.
Thứ tư, thực hiện ch c năng hân ã hương sai (Va iance decom osition) nhằm hân
tách sự biến thiên của một biến nội sinh nào đó theo các cú sốc hác nhau t ong mô hình,
đánh giá đư c tầm quan t ọng tương đối theo thời gian của mỗi cú sốc đối ới sự biến động
các biến t ong mô hình.
3.3. Dữ liệu nghiên cứu:
Lựa chọn và hệ thống các biến:
Việc lựa chọn các biến đưa ào mô hình hải đá ng yêu cầu mô tả à hản ánh
đư c một cách toàn diện quá t ình ảnh hưởng của những cú sốc chính sách tiền tệ đến t ng
th hoạt động của nền inh tế.
Đ đo lường m c độ hoạt động của nền inh tế, biến số đư c lựa chọn là biến sản
lư ng công nghiệ , ngoài a, đ mô tả toàn diện t ạng thái hoạt động của nền inh tế, một
nhân tố quan t ọng hác cần đư c xét tới là giá cả hay nói cách hác là lạm hát.
Về chính sách tiền tệ đư c đo lường bởi cung tiền ộng M2. Khi NHTW điều chỉnh
cung tiền sẽ dẫn đến thay đ i t ng hương tiện thanh toán t ong nền inh tế.
Khối các biến đo lường tác động của những cú sốc hối ngoại: Nền inh tế Việt
Nam là một nền inh tế nhỏ à có độ mở tương đối ì thế nó dễ bị ảnh hưởng từ các cú sốc
nước ngoài. Do đó, đ xem xét tác động của các nhân tố bên ngoài nền inh tế, ở đây bài
nghiên c u lựa chọn 3 biến chính là: lạm hát thế giới, lãi suất à lạm hát của Mỹ, dưới
giả định nền inh tế nhỏ à mở thì các biến nước ngoài đư c xem là độc lậ ới sự hát
t i n inh tế t ong nước, ì ậy nó sẽ hông chịu ảnh hưởng đồng thời của các biến nội địa
mà chỉ hản ng ới cú sốc của chính nó.
Lãi suất ở đây đư c giả định là một ch c năng hản ng lại của chính sách tiền tệ.
Biến tỷ giá đư c thêm ào hương t ình các tác động đồng thời bởi những hiệu ng t uyền
dẫn cao của nó. Ngoài a iệc i m soát những biến động t ong công cụ chính sách tiền tệ
17
của NHTW đư c xem là hản ng có hệ thống đối ới những cú sốc há giá VND. Ở đây
cả 2 biến tác động đồng thời M2 à tỷ giá đư c ì ọng là sẽ gây a những ảnh hưởng cùng
chiều lên lãi suất chính sách.
Như vậy, các biến trong mô hình nghiên cứu được lựa chọn gồm 9 biến:
- 4 biến bên ngoài: Chỉ số giá tiêu dùng thế giới, sản lư ng công nghiệ Mỹ, lãi suất
cơ bản (Fede al Funds Rate) của Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ.
- 05 biến trong nước đại diện cho các biến mục tiêu của chính sách tiền tệ gồm sản
lư ng công nghiệ , chỉ số giá tiêu dùng, cung tiền M2, lãi suất tiền gửi VND ỳ hạn 3
tháng, tỷ giá hối đoái VND/USD danh nghĩa.
Mô hình SVAR sử dụng dữ liệu hàng tháng từ tháng 1 năm 2000 đến tháng 12 năm
2012. Tất cả các dữ liệu đư c thu thậ từ thống ê tài chính của IMF, FED và NHNN. Các
biến đư c điều chỉnh theo mùa (SA) à dạng loga it ngoại t ừ lãi suất đư c th hiện ở tỷ lệ
hần t ăm.
3.4. Cấu trúc mô hình cho Việt Nam
Bảng sau mô tả nội dung chi tiết các biến t ong mô hình à nguồn dữ liệu.
Bảng 3.1: Các biến trong mô hình cấu trúc tự hồi quy véc tơ (SVAR)
Các biến trong mô hình
Viết tắt
Thời gian (tháng)
Nguồn
Khu vực quốc tế:
Chỉ số CPI của thế giới
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
WCPI
Sản lư ng công nghiệ của Hoa Kỳ
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
USSL
Chỉ số CPI của Hoa Kỳ
USCPI
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
Lãi suất công bố của FED
USLS
2000: 1-2012: 12
FED
Khu vực trong nước:
Sản lư ng công nghiệ t ong nước
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
SL
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
CPI
Chỉ số CPI t ong nước
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
M2
Cung tiền M2
Lãi suất ngắn hạn 3 tháng VND
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
LS
Tỷ giá hối đoái giữa USD à VND
2000: 1-2012: 12
IFS-IMF
EX
18
Cấu trúc mô hình SVAR trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ của
là tậ h các biến
Việt Nam:
T ong đó: Y1,t là tậ h các biến đại diện hu ực quốc tế; Y2,t
đại diện hu ực inh tế t ong nước. từ 03 hương t ình t ên có th iết lại dưới dạng:
Theo đó: B(L) đư c xác định dựa t ên ma t ận A0. T ong đó, A0 trong mô hình
SVAR đư c xác định như sau:
Bảng 3.2 : Cấu trúc ma trận A0
Các biến giải thích Biến phụ thuộc
WCPI USSL USCPI USLS SL CPI M2 LS EX
1 0 0 0 0 0 0 0 0 WCPI
1 0 0 0 0 0 0 0 USSL a21
1 0 0 0 0 0 0 USCPI a31 a32
1 0 0 0 0 0 USLS a41 a42 a43
0 0 1 0 SL a53 a54 a57 a58 a59
0 0 1 CPI a61 a63 a65 a67 a68 a69
0 0 0 0 1 M2 a75 a76 a78 a79
0 1 LS a81 a83 a84 a85 a86 a87 a89
1 EX a91 a92 a93 a94 a95 a96 a97 a98
Cấu trúc mô hình này được tham khảo từ các nghiên cứu của (Mala và Param 2007);
Shahawaz Karim và cộng sự (2011) và Trần Ngọc Thơ (2013).
19
3.5. Xử lý dữ liệu:
Tất cả các biến sẽ đư c xử lí hiệu chỉnh yếu tố mùa ụ bằng bộ lọc Census X12 à
tiến hành lấy log dữ liệu (t ừ biến lãi suất) t ước khi đưa ào mô hình. Việc chuy n đ i
chuỗi dữ liệu dưới dạng log sẽ giú chúng ta tận dụng đặc đi m của hệ số co giãn t ong
hương t ình log dẫn đến iệc giải thích ết quả sẽ dễ dàng hơn.
Bài nghiên c u sẽ tiến hành i m định tính dừng của các biến qua i m định nghiệm
đơn ị theo hương há Augmented Dickey-Fuller (ADF) test. Phụ lục 1 t ình bày ết
quả i m định nghiệm đơn ị Augmented Dickey-Fulle (ADF) test ề tính dừng của chuỗi
các biến. Kết quả cho thấy, ới hồi quy không chặn, hông xu thế, tất cả các biến đều dừng
ở sai hân bậc 1, t ừ biến cung tiền M2, WCPI dừng ở sai hân bậc 2 à lãi suất Mỹ dừng
tại m c le el.
Lựa chọn độ trễ tối ưu
Việc lựa chọn độ t ễ tối ưu đư c xác định dựa t ên chỉ tiêu A ai e (AIC) à Schwa tz
(SC). Nếu theo tiêu chuẩn AIC, SC thì độ t ễ đư c lựa chọn lần lư t là 2 và 3, tuy nhiên ới
mô hình SVAR thì các i m định này hông đủ đ đánh giá tác động đư c lư ng hóa,
chính ì thế tác giả sử dụng hương há Po manteau đ i m định tính tự tương quan
hần dư t ong mô hình à đưa a độ t ễ tối ưu, ết quả i m định Po manteau cho thấy độ
t ễ tối ưu của mô hình SVAR là 4 nên bài nghiên c u sẽ sử dụng t ễ là 4 đ ước lư ng mô
hình. Kết quả i m định độ t ễ tối ưu đư c t ình bày t ong hụ lục 2 à 3, theo đó, độ t ễ
tối ưu đư c chọn là 4.
Kiểm định tính ổn định của mô hình
Tính n định của mô hình VAR cơ sở đư c thiết lậ ới độ t ễ tối ưu đã chọn là 4
cần đư c xác nhận lại t ước hi sử dụng mô hình đ hân tích các bước ế tiế . Điều này
đặc biệt ất quan t ọng nhất là đối ới các ết quả thu đư c từ hàm hản ng xung (IRF).
Nếu mô hình hông đá ng đư c các điều iện ề tính n định thì hi n nhiên các ết quả
như sai số chuẩn của hản ng xung sẽ hông có giá t ị. Kết quả tại hụ lục 4 cho thấy mô
hình này đá ng đư c các điều iện ề tính n định (p value = 0.5752, Chi-square (1) =
0.314045 nên ết quả thu đư c từ ch c năng hàm hản ng xung hát sinh từ mô hình sẽ ý
nghĩa t ong nghiên c u.
20
4. Nội dung và kết quả nghiên cứu:
4.1. Kết quả ước lượng các ma trận hệ số
Kết quả ước lư ng cho các ma t ận hệ số đư c trình bày tại hụ lục 4, ý nghĩa của
các àng buộc nhận dạng đư c i m định bằng i m định LR test.
Với mô hình SVAR đã thiết lậ ta có: Giả thiết H0: Những àng buộc đã thiết lậ
t ong mô hình là thích h . Kết quả cho thấy: 0.31 < 6 tại m c ý nghĩa 5% à -value =
0.5752.
Do đó chưa có cơ sở đ bác bỏ giả thiết H0 tại m c ý nghĩa này Mô hình đư c
thiết lậ là hù h t ong iệc mô tả mối quan hệ giữa các biến inh tế ĩ mô tại Việt Nam.
4.2. Phân tích hàm phản ứng đẩy (IRF)
T ong hần này tác giả tiến hành hân tích hản ng xung nhằm mô tả cơ chế t uyền
dẫn chính sách tiền tệ t ước cú sốc của các biến độc lậ , đặc biệt là hiệu ng của các cú
sốc chính sách tiền tệ. Độ lớn của cú sốc đư c đo bằng một đơn ị độ lệch chuẩn của hần
dư từ mô hình VAR. Kết quả nghiên c u hông đi sâu ào các hệ số ước lư ng của ma
t ận A0 mà chỉ hướng đến cách th c hản ng, thời gian bị tác động của các biến số ĩ mô
4.2.1. Phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô trước cú sốc sản lượng
t ong nước t ước sự tác động của các cú sốc.
Hình 4.1: Phản ứng của các biến vĩ mô trước cú sốc sản lượng
23
Hình 4.1 lần lư t t ình bày hản ng của các biến số inh tế ĩ mô t ong nước t ước
cú sốc gia tăng một độ lệch chuẩn của biến sản lư ng.
Cung tiền M2 đư c giả định chịu ảnh hưởng t c thời bởi các cú sốc t ong lạm hát, lãi
suất à sản lư ng. Hơn nữa do tỷ giá VN theo chế độ thả n i có quản lý (thực tế là giữ n
định t ong một thời gian dài) cho nên cung tiền M2 à lãi suất cũng đư c điều chỉnh đ
thực hiện đư c điều này. Nhìn vào Hình 4.1 cho thấy khi nền inh tế tăng t ưởng nóng,
chính sách tiền tệ có xu hướng thắt chặt, cung tiền của Việt Nam có hản ng giảm tương
đối nhanh (0-1 tháng) nhưng tương đối nhẹ t ước cú sốc sản lư ng (giảm 0.1-0.2%), tuy
nhiên m c giảm này tương đối nhẹ à diễn a há ngắn do Việt Nam là nước đang hát
t i n, cần hỗ t cho hoạt động sản xuất inh doanh t ong à ngoài nước nên đường cung
tiền có biến động tăng nhẹ 0.1% t ở lại sau 5 tháng và hầu như giữ ở m c n định ở các
thời gian tiế theo. Kết quả hản ng cung tiền t ước cú sốc sản lư ng diễn a t ong thời
gian đầu của cú sốc có khác biệt nhỏ so ới các ết quả nghiên c u của các tác giả hác ở
cả chiều thay hản ng à m c độ tác động. Chẳng hạn t ong ết quả nghiên c u của
Nguyễn Phi Lân (2011) thì ngay hi có cú sốc sản lư ng cung tiền tăng t ong 2 tháng đầu
và giảm t ong 6 tháng, sau đó tăng mạnh t ong hi nghiên c u của Phạm Thế Anh (2008)
cho thấy hi có cú sốc sản lư ng thì cung tiền của Việt Nam hản ng tăng nhanh (trong
quý đầu) à giữ theo chiều hướng tăng mạnh suốt nhiều ỳ sau đó.
Hình 4.1 cũng cho thấy trong thời kì nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, những biến
động lạm hát cũng bắt đầu gia tăng, tốc độ tăng trưởng biến động lạm phát tăng hoảng
0. 4% n ga y ở 5 tháng đầu tiên của cú sốc à m c độ tăng này éo dài suốt thời ỳ còn lại
(từ tháng 5 đến tháng 24) của quá t ình diễn a cú sốc. Tuy nhiên, nhìn chung cú sốc
t ong sản lư ng công nghiệ tác động hông đáng lạm hát t ong nước (m c dao động
lớn nhất hoảng từ 0.5-0.7%). Kết quả này hù h ới ết quả hần lớn các bài nghiên
23
c u ề hản ng của lạm hát t ước cú sốc sản lư ng, tuy nhiên m c độ tác động của cú
sốc sản lư ng đến lạm hát ở đây hông mạnh như các bài nghiên c u t ước. (tốc độ tăng
lạm hát chỉ xoay quanh m c tăng 0.15% ở ỳ đầu à 0.67% cho các ỳ tiế theo t ước sự
gia tăng của một độ lệch chuẩn sản lư ng).
Trong một số nghiên c u có dữ liệu t ong giai đoạn mặt bằng lạm hát ở Việt Nam
cao dẫn đến ết quả là sản lư ng công nghiệ à CPI có mối quan hệ ngư c chiều nhau,
nghĩa là hi tăng sản lư ng sẽ làm cho lạm hát có xu hướng giảm xuống. Điều này có th
lý giải bởi tỷ lệ lạm hát cao ở Việt Nam t ong những năm gần đây như năm 2008 lạm hát
là 19,95%.
T ước cú sốc ề tăng t ưởng t ong nước, chiều hướng tăng của CPI t ong nước, chính
sách tiền tệ t ong nước có xu hướng thắt chặt, th hiện đường lãi suất hản ng tăng cao và
nhanh t ong hoảng thời gian 5-6 tháng đầu tiên, ngay hi xảy a cú sốc sản lư ng lãi suất
đã tăng thêm 0.24%, và tiế tục tăng từ tháng 5 đến tháng 10, m c tăng lãi suất dao động ở
0.6-0.8%. Tuy nhiên, sau hoảng thời gian 9-10 tháng, sau khi hạn chế tốc độ tăng của chỉ
số CPI, chính sách tiền tệ có xu hướng nới lỏng th hiện lãi suất có xu hướng giảm nhẹ.
Những điều chỉnh lãi suất của NHNN đã có tác động làm cho tốc độ tăng t ưởng cung tiền
có dấu hiệu thu hẹ lại à tốc độ tăng t ưởng biến động lạm hát từ đó cũng có xu hướng
giảm dần.
Về m c độ thay đ i của tỷ giá hối đoái danh nghĩa VND à USD, chỉ số này hầu như
ất ít thay đ i (dao động tăng giảm t ong hoảng 0.2-0.3%) t ong suốt cú sốc sản lư ng.
Điều này xảy a đối ới tỷ giá danh nghĩa VND/USD hông những t ước cú sốc sản lư ng
mà còn hầu hết các cú sốc tiế theo. Điều này đư c lý giải do chính sách neo giữ à i m
soát chặt tỷ giá đồng nội tệ t ước USD của NHNN suốt thời gian dài, tỷ giá danh nghĩa chỉ
4.2.2. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát:
mới đư c nới lỏng hơn từ năm 2008 t ờ lại đây.
Hình 4.2: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát
1
Phản ng của sản lư ng t ước cú sốc lạm hát cho thấy, đ ng t ước tình t ạng chỉ số
CPI tăng cao, sản lư ng có xu hướng giảm, tuy nhiên m c độ giảm của sản lư ng ất nhẹ
à ít thay đ i ở các ỳ tiế theo (m c dao động 0.1-0.8%).
Cung tiền M2 đư c giả định chịu ảnh hưởng t c thời bởi các cú sốc t ong lạm hát.
Quan sát bi u đồ t ên, chúng ta có th thấy diễn biến của nền inh tế à iệc điều hành
chính sách tiền tệ t ước cú sốc ề lạm hát t ong nước tăng cao là h lý à hù h ề mặt
lý thuyết inh tế. Khi chỉ số CPI tăng cao, tác động tiêu cực tới tăng t ưởng inh tế thì hản
ng t c thì của chính sách tiền tệ là điều chỉnh lãi suất VND theo hướng tăng à giảm
lư ng tiền cung ng à hút tiền từ lưu thông ề. Sau 6 tháng thắt chặt tiền tệ giảm cung tiền
à tăng lãi suất, đến tháng th 6 -15 chính sách tiền tệ có xu hướng nới lỏng hơn th hiện
giảm lãi suất à tăng cung tiền.
Diễn biến của lãi suất th hiện chính sách điều hành lãi suất t ước cú sốc lạm hát của
Việt Nam là hù h ới lý thuyết inh tế, hi chỉ số CPI tăng cao, NHNN sẽ điều chỉnh
tăng lãi suất. Ở đây, lãi suất có hản ng tăng t ong 5 ỳ đầu tiên hi có cú sốc tăng lạm
hát, từ ỳ th 6 t ở đi lãi suất có xu hướng giảm à tăng t ở lại từ ỳ 15. Kết quả này
tương đồng ới nhiều nghiên c u t ước đây ề hản ng t ên của lãi suất, đại diện tiêu bi u
cho chính sách tiền tệ, tuy nhiên, hản ng này theo tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng à
Nguyễn Đ c Thành (2011) là chậm t ễ từ hi xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của lạm
25
hát à đư c lý giải xuất hát từ iệc xác định à thừa nhận lạm hát thường mất một thời
gian dài. Do đó sự tăng lãi suất là đ hù h ới lạm hát mới hơn là chủ động thắt chặt
tiền tệ đ chống lạm hát.
Như đã nói ở t ên, nhìn chung, tỷ giá ít thay đ i t ước các cú sốc, t ong cú sốc lạm
hát, tỷ giá có xu hướng tăng t ong giai đoạn 0-10 tháng đầu, th hiện t ước cú sốc lạm
4.2.3. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền
phát, VND t ở nên mất giá so ới USD.
Hình 4.3: Phản ứng của biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền
Khi tăng lư ng cung tiền, sản lư ng của nền inh tế cũng tăng theo, tuy nhiên m c độ
ảnh hưởng à tác động là hông đáng , m c dao động của sản lư ng, m c tăng giảm lớn
nhất chỉ ở hoảng 0.06-0.09% t ong suốt quá t ình diễn a cú sốc.
Phản ng của CPI t ước cú sốc lãi suất hông nhiều t ong hi t ước cú sốc t ong
cung tiền M2 thì CPI lại hản ng ất mạnh (tăng 1,1% tại tháng th 5 à dao động ở m c
tăng 1.2-1.6% ở những tháng tiế theo t ước cú sốc cung tiền thay đ i một đơn ị độ lệch
chuẩn). Cú sốc t ong cung tiền sẽ làm tăng CPI nhưng CPI hông hản ng ngay lậ t c
mà t ễ hoảng 5 ỳ (tháng) à tác động này là dai dẳng. Tác động này có th thấy õ nhất
t ong giai đoạn 2005 – 2007, m c tăng cung tiền của VN là hoảng 91,93% gấ 3,6 lần
26
m c tăng t ưởng GDP (25,1%), iêng năm 2007 đ mua lại hơn 10 tỷ USD ngoại tệ thì
NHNN đã bỏ a gần 180.000 tỷ đồng ( hoảng 14% GDP), điều này gó hần lý giải cho
lạm hát tăng cao t ong năm 2007 (12,63%) à 2008 (19,95%). Kết quả này cũng hù h
ết quả của các nghiên c u t ước đây, hầu hết đều cho thấy CPI hản ng ất mạnh t ước
4.2.4. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất
cú sốc t ong cung tiền nhưng hản ng hông nhiều ới cú sốc từ lãi suất.
Hình 4.4: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất
Đối ới cú sốc lãi suất, đ ng t ước động thái điều chỉnh lãi suất tăng cao t ong nước,
hi NHNN muốn thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, cung tiền cũng thay đ i theo hướng
giảm xuống t ong 2 ỳ đầu (giảm từ 1.16% xuống 0.04%) và n định (xoay quanh thay đ i
0.2-0.4%) t ong những ỳ sau đó.
Khi lãi suất VND tăng đồng nghĩa ới iệc Việt Nam thắt chặt chính sách tiền tệ thì
tăng t ưởng inh tế có xu hướng giảm mạnh à tương đối nhạy cảm ới biến động của lãi
suất. Việc thắt chặt chính sách tiền tệ thông qua tăng lãi suất sẽ tác động nhanh à hiến
CPI giảm t ong hoảng thời gian tương đối chậm là 5 tháng, điều này th hiện tính c ng
nhắc của giá cả như lý thuyết Keynes mới đã chỉ a. Sau thời gian đó, CPI có xu hướng
giảm nhưng ới tốc độ thấ hơn so ới thời gian 5 tháng t ước.
27
Phản ng của CPI t ước cú sốc lãi suất hông nhiều như t ước cú sốc t ong cung tiền
M2 . Kết quả này cũng hù h ết quả của các nghiên c u t ước đây, hầu hết đều cho thấy
CPI hản ng ất mạnh t ước cú sốc t ong cung tiền nhưng hản ng hông nhiều ới cú
sốc từ lãi suất.
Như ậy, một động thái thắt chặt của NHNN thông qua công cụ lãi suất t ong hoảng
thời gian ban đầu đã có những tác động t ái chiều lên t ng th nền inh tế. Cụ th là :
Th nhất, nó làm thu hẹ quy mô à m c độ của các hoạt động inh tế th hiện ở iệc
sản lư ng sụt giảm. Việc tăng lãi suất chính sách đ đối hó ới tình t ạng lạm hát cao của
NHNN đã làm gia tăng mặt bằng lãi suất thị t ường, tăng chi hí sử dụng ốn của các
doanh nghiệ , tạo sự hó hăn t ong iệc tiế cận ới nguồn ốn, hạn chế iệc mở ộng
quy mô sản xuất.
Th hai, nó làm giảm biến động động lạm hát, t c là giảm độ bất n của mặt bằng
giá cả. Có th thấy, tác động của iệc thắt chặt tiền tệ theo như lý thuyết à t ng th những
nghiên c u thực nghiệm Mala Ragha an and Pa am Silvapulle (2007) cho Malaysian hay
những nghiên c u gần đây Phạm Thế Anh (2008) cho nền inh tế Việt Nam đều chỉ a ằng
4.2.5. Phản ứng của trước cú sốc tỷ giá
thắt chặt tiền tệ bằng iệc tăng lãi suất sẽ làm giảm lạm hát à tiến tới n định inh tế.
Hình 4.5: Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc tỷ giá
Phản ng của lạm hát t ước cú sốc tỷ giá: Cú sốc t ong tỷ giá có tác động làm giảm
29
lạm hát nhưng hông lớn (giảm 0.2% ngay ỳ đầu tiên à giảm 0.8% tại tháng th 5), sau
tháng th 5, iệc tăng tỷ giá sẽ tạo á lực gia tăng lạm hát, điều này là tương đồng ới ết
quả nghiên c u của một số tác giả (chẳng hạn Nguyễn Thị Thu Hằng à Nguyễn Đ c
Thành 2011), ới ết luận iệc há giá đồng nội tệ sẽ có tác động làm tăng á lực lạm hát,
ết quả này chỉ có t ong những nghiên c u từ sau năm 2008, thời đi m NHNN thả n i
t ong iệc quản lý tỷ giá hơn, há giá VND thường xuyên à ới m c độ lớn hơn. Thêm
ào đó, những biến động t ên thị t ường ngoại hối, đặc biệt t ong giai đoạn 2009-2011 do
niềm tin ào tiền VND bị sụt giảm, do hoạt động đầu cơ à tình t ạng đô la hóa dẫn đến ỳ
ọng ề lạm hát của người dân tăng lên.
T ước cú sốc tỷ giá, VND mất giá, dẫn đến m c lãi suất VND sụt giảm t ong
hoảng 9 tháng đầu à chỉ thật sự tăng t ở lại ào tháng th 10 sau cú sốc tăng tỷ giá của
4.2.6. Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc bên ngoài:
NHNN.
T ong đó các cú sốc t ong nước sẽ hông có tác động đến hu ực nước ngoài, mà bản
thân các cú sốc này sẽ do chính nó gây a.
Sản lượng:
Hình 4.6: Phản ứng của sản lượng trước cú sốc các biến ngoại
Hình 4.6 cho thấy ết quả hản ng của sản lư ng t ong nước t ước các cú sốc biến
ngoại. Nhìn chung, sản lư ng t ong nước cũng có những hản ng t c thời, tuy nhiên
30
cường độ hản ng ghi nhận đư c là hông lớn. (Xoay quanh mốc 0)
Lãi suất:
Hình 4.7: Phản ứng của lãi suất trước cú sốc các biến ngoại
Nhìn chung, có th thấy lãi suất hản ng há nhanh à mạnh t ước những biến động
của lạm hát thế giới nhưng ít biến động t ước sự thay đ i của lãi suất nước ngoài (đại
diện là lãi suất có hiệu lực Hoa Kì). Cụ th là, ngay ở tháng 1, lãi suất đã tăng 10.01% à
tăng 34.6% tại tháng 5 t ước sự thay đ i 1 độ lệch chuẩn của biến WCPI. Hiệu ng này
éo dài t ong hoảng thời gian 10 tháng (đối ới cú sốc lạm hát thế giới).
Lãi suất của Việt Nam nhìn chung chỉ có biến động t ước cú sốc lạm hát thế giới à
lạm hát của Hoa ỳ, ít thay đ i t ước sản lư ng à lãi suất của Hoa ỳ.
Lạm phát:
Hình 4.8: Phản ứng của lạm phát trước cú sốc các biến ngoại
31
Lạm hát thế giới đã có ảnh hưởng t c thời đến lạm phát trong nước, biến VNCPI
đã tăng hoảng 0.9% trong 9 tháng đầu và hiệu ng này kéo dài trong khoảng 15 tháng và
sau đó dần n định. Điều này cho thấy những ảnh hưởng từ lạm hát thế giới đến biến
động mặt bằng giá cả ở Việt Nam là khá sâu ộng ề cường độ lẫn thời gian tác động.
Tỷ giá:
Hình 4.9: Phản ứng của tỷ giá trước cú sốc các biến ngoại
Tỷ giá tại VN đư c điều tiết bởi NHNN à thường có xu hướng giữ n định t ong thời
gian dài, do đó, tỷ giá đư c cho là hầu như hông chịu tác động t c thời bởi các cú sốc
hác (Ul ich Camen, 2006; IMF, 2006b; Phạm Thế Anh, 2009).
4.3. Phân tích phân rã phương sai
Đ hân tích m c độ đóng gó của các cú sốc của các yếu tố đư c chọn đối ới từng
biến trong từng thời đi m cũng như hẳng định lại các hân tích ết quả thu đư c từ các
hàm hản ng đẩy ta sử dụng thêm ết quả hân ã hương sai. Phân tích hân ã hương
sai cũng đư c sử dụng đ dự báo ai t ò của các cú sốc đối ới biến quan sát, giú đánh giá
đư c tầm quan t ọng tương đối theo thời gian của các cú sốc đối ới sự biến động của các
32
biến inh tế ĩ mô. Tương tự như hân tích hản ng xung, hân ã hương sai dựa ào cấu
t úc ma t ận A0 à B như đã nêu ở hần t ên. Các ết quả i m định dưới đây tác giả sử
dụng hân ã hương sai dựa t ên hân ã cấu t úc thay ì sắ xế Choles y, cách sắ xế
này đã làm thay đ i mạnh ết quả hàm hản ng, dẫn đến ết quả nghiên c u phân rã
4.3.1. Phân rã phương sai biến sản lượng:
hương sai há hác biệt so ới các nghiên c u t ước đây.
Nhìn chung, t ong ngắn hạn, sự biến động của sản lư ng hụ thuộc chủ yếu ào các
cú sốc của chính nó (chiếm hoảng hơn 57% ở ỳ 1) à giảm dần ở các ỳ sau đó. Ngoài
ra, tỷ giá à lãi suất của Mỹ cũng có những tác động đáng k , cụ th là ảnh hưởng từ tỷ giá
chiếm từ 26.7% à giảm dần xuống 18.46% t ong 1 năm đầu à có xu hướng giảm dần,
ch ng tỏ nền nền sản xuất công nghiệ của Việt Nam còn hụ thuộc ào nguyên liệu nhậ
hẩu. Bên cạnh đó, t ong ngắn hạn, à cả dài hạn, những điều chỉnh lãi suất từ cục dự t ữ
liên bang Mỹ FED cũng đã có những tác động há lớn. Nó giải thích đư c hơn 7% biến sản
lư ng t ong tháng đầu tiên à tác động mạnh nhất ào tháng 12 ới hệ số giải thích ào
hoảng 10.22%. Các cú sốc từ những biến nội địa còn lại như cung tiền à lãi suất cũng có
tác động tương đối đáng k t ong ngắn hạn ới hệ số giải thích lần lư t là 8.4% à 7% cho
tháng th 12 lần lư t cho các biến cung tiền à lãi suất.
Xét t ong t ung hạn, hả năng giải thích của các cú sốc từ các biến inh tế ĩ mô nội
địa đối ới những thay đ i t ong sản lư ng có gia tăng đáng k , đặc biệt đáng chú ý là tốc
độ tăng t ưởng cung tiền M2, tăng hệ số giải thích từ tháng 1 là 3.1% lên t ên 8% từ tháng
9 t ờ đi đến ỳ cuối là 48. Các hệ số giải thích của tỷ giá cho sản lư ng giảm dần t ong
t ung à dài hạn, từ 26.74% ở ỳ 1 còn hoảng 17%-18% từ ỳ 12 t ở đi à giảm dần.
Như ậy, qua iệc sử dụng hân tích Va iance Decom osition đ đánh giá biến động
của sản lư ng công nghiệ t ong nước t ong t ung hạn, ta thấy các nhân tố bên ngoài chủ
yếu tác động đến sản lư ng công nghiệ t ong nước là iệc điều chỉnh lãi suất của FED,
lạm hát và sản lư ng công nghiệp của Hoa Kỳ. Hệ số giải thích của các biến này lần lư t
là 10.09%; 7% và 6,39%. T ong hi đó, các nhân tố t ong nước giải thích chính cho sự biến
động sản lư ng t ong nước là yếu t tỷ giá, cung tiền M2 à sự thay đ i lãi suất t ên thị
t ường tiền tệ ới ết quả giải thích lần lư t là 16.7%, 9% à 6.93%. Có th nói, t ong quá
t ình mở cửa à hội nhậ inh tế, tăng t ưởng inh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng ất lớn bởi
33
sự biến động của nền inh tế thế giới, đặc biệt là sự biến động của nền inh tế Hoa Kỳ.
Variance Decomposition of DLOGVNSL:
WCPI
USSL
USCPI
USLS
SL
CPI
M2
LS
EX
Period
S.E.
0.065753
0.038102
2.972021
0.264239
7.089129
57.27148
1.486521
3.104909
1.028354
26.74525
1
0.095385
1.015347
2.286709
0.220169
12.83268
48.47276
4.845625
5.942957
0.833349
23.55041
3
0.101070
3.477221
3.610057
2.406611
12.58982
44.31332
4.673024
5.830427
1.338342
21.76118
6
0.111431
4.918176
3.773076
3.663462
10.72908
37.66483
5.170999
8.734228
6.465978
18.88018
9
Bảng 4.1: Phân rã phương sai nhân tố sản lượng
0.114441
5.820621
3.699292
4.665689
10.22629
36.29789
5.281319
8.450657
7.090905
18.46734
12
0.118643
5.663160
6.110628
5.714814
9.920986
34.10035
5.633268
8.650759
6.957643
17.24839
15
0.120145
5.571866
6.018856
6.824503
9.839051
33.29201
5.862224
8.843819
6.807295
16.94038
18
0.121321
5.545774
6.269389
6.831609
10.03166
32.74241
5.882084
8.803125
6.811474
17.08247
21
0.121956
5.589072
6.459371
6.902073
9.997282
32.60999
5.909746
8.765278
6.771421
16.99576
24
0.122491
5.627890
6.424003
6.951528
10.01686
32.34843
6.160703
8.817280
6.803587
16.84973
27
0.122719
5.664148
6.413551
6.946564
10.04683
32.26770
6.153550
8.828964
6.857346
16.82134
30
0.122977
5.675459
6.394305
6.985020
10.07650
32.25224
6.142332
8.824182
6.878253
16.77171
33
0.123187
5.677946
6.398285
6.993678
10.07492
32.15506
6.122635
8.920443
6.932032
16.72500
36
0.123245
5.698322
6.394189
6.995215
10.07674
32.12891
6.126872
8.916566
6.936164
16.72702
39
0.123337
5.699048
6.387168
6.992444
10.08252
32.09914
6.119195
8.962823
6.934738
16.72293
42
0.123399
5.695281
6.389786
6.999457
10.09293
32.07068
6.121711
8.986037
6.930392
16.71373
45
0.123435
5.698765
6.392274
7.004700
10.09249
32.05989
6.121710
8.988663
6.931663
16.70984
48
4.3.2. Phân rã phương sai nhân tố lạm phát:
Kết quả của những nghiên c u t ước đây ề lạm hát ở VN đều cho thấy CPI thường
chịu ảnh hưởng ất lớn từ cú sốc t ễ của chính nó đến hơn 50%, tuy nhiên ết quả i m
định ở đây lại ất thấ do sử dụng hân ã hương sai dựa t ên hân ã cấu t úc thay ì sắ
xế Choles y. Cú sốc từ lạm hát Mỹ cũng tác động há lớn đến CPI, dù chỉ chiếm 0.08%
ở ỳ đầu song đến ỳ th hai đã bất ngờ chiếm 5.05% à giữ ở m c hoảng 10% cho đến
24 ỳ. Về các biến t ong nước, CPI chịu tác động lớn từ cung tiền M2 ngay t ong ỳ đầu à
giảm dần tỷ lệ bị tác động t ong t ung hạn giữ ở m c 30%, t ong hi đó cú sốc đến từ hía
cầu mà đại diện là sản lư ng công nghiệ ất yếu, cao nhất chỉ 7% cho cả 48 ỳ. Như ậy
ết quả bài nghiên c u này một lần nữa hẳng định tình t ạng lạm hát cao ở VN chủ yếu
là do cú sốc từ hía cung/chi hí đẩy nhiều hơn do cú sốc từ hía cầu/cầu éo. Ngoài iệc
tác động mạnh nhất ngay từ đầu ới cú sốc từ M2 cũng cho thấy tác động dai dẳng sau 48
ỳ ẫn còn tác động t ên 30%.
34
Nhìn chung, ề t ung hạn, sau hoảng 4 năm, những thay đ i t ong tốc độ tăng
t ưởng lạm hát chịu tác động chính từ các cú sốc: cú sốc của chính nó (chiếm 9.25%), cú
sốc lạm hát nước ngoài (10.07%), cú sốc cung tiền (30.3%), lãi suất t ong nước (12.6%).
Như ậy, chúng ta có th thấy, sự biến động chỉ số CPI t ong nước, nếu loại bỏ các
động thái nước ngoài thì chịu ảnh hưởng ất lớn từ động thái điều hành lãi suất à tỷ giá và
cung tiền trong nước, đặc biệt là t ong t ung hạn.
Variance Decomposition of DLOGVNCPI:
WCPI
USSL
USCPI
USLS
SL
CPI
M2
LS
EX
Period
S.E.
Bảng 4.2: Phân rã phương sai nhân tố biến động lạm phát
1
0.007758
1.426814
0.749031
0.082983
1.085613
4.056962
6.109393
63.51051
15.35209
7.626608
3
0.010162
4.268688
0.562470
5.057440
2.720298
4.533534
3.591425
47.06201
21.91944
10.28470
6
0.011576
6.596097
0.899033
8.331831
2.900796
5.288526
5.670125
37.92897
19.41386
12.97077
9
0.012290
7.953527
1.547269
10.58712
2.645957
6.374564
5.470612
35.86684
17.99296
11.56115
12
0.012899
8.164240
1.633251
10.16515
2.752056
7.151184
7.419571
33.23184
17.06708
12.41562
15
0.013263
8.742279
1.614854
9.785613
2.815732
7.227246
8.679343
31.95102
16.35066
12.83325
18
0.013452
8.658312
2.330898
9.915115
2.898829
7.269859
8.950289
31.15306
16.10311
12.72053
19
0.013461
8.677435
2.328218
9.905645
2.895347
7.270159
8.941280
31.18652
16.08439
12.71101
21
0.013519
8.624209
2.337740
9.854565
2.876946
7.459935
9.072964
31.06590
16.04747
12.66027
24
0.013554
8.602580
2.345925
9.865034
2.896039
7.563480
9.087715
30.96671
16.03228
12.64024
27
0.013581
8.571412
2.398860
9.851944
2.986709
7.607637
9.088407
30.87686
16.00801
12.61016
30
0.013618
8.571390
2.544082
9.839196
3.006507
7.621188
9.138995
30.72784
15.93153
12.61927
33
0.013649
8.543936
2.614420
9.830447
3.057963
7.596420
9.123269
30.64147
15.89266
12.69942
34
0.013654
8.540010
2.616697
9.832275
3.082980
7.593464
9.121098
30.61660
15.89129
12.70558
36
0.013665
8.537154
2.637492
9.867132
3.096214
7.581417
9.112590
30.56845
15.87660
12.72295
39
0.013677
8.562213
2.633789
9.919148
3.109315
7.577633
9.103317
30.52277
15.85569
12.71612
42
0.013697
8.560004
2.637447
10.01212
3.150936
7.571378
9.109621
30.45807
15.81752
12.68291
45
0.013712
8.558649
2.638421
10.04297
3.159267
7.558697
9.184418
30.41109
15.78852
12.65796
48
0.013726
8.542275
2.636485
10.06929
3.161501
7.544800
9.249259
30.36896
15.76111
12.66632
4.3.3. Phân rã phương sai biến động của cung tiền M2:
Đối ới sự biến động của cung tiền M2 t ong nước t ong t ung hạn, chúng ta có th
thấy, hệ số giải thích chủ yếu đến từ biến lãi suất t ong nước 37.57%, độ thay đ i tỷ giá
10.54% à biến động lạm hát, ề các biến ngoại đáng chú ý là biến biến động lạm hát
Mỹ à sản lư ng Mỹ, lần lư t là 8.14% và 7.61%. Điều này hản ánh ằng, iệc tăng hay
giảm m c cung ng tiền a lưu thông hụ thuộc ất nhiều ào dấu hiệu lãi suất, biến động
lạm hát t ong nước à tăng t ưởng inh tế Hoa Kỳ.
Qua những hân tích sơ bộ ề ết quả hân ã hương sai đối ới các biến ĩ mô
35
hản ánh m c độ hoạt động của nền inh tế t ong nước đồng thời ết h ới ết quả từ
hàm hản ng đẩy (IRF) ở hần t ên, có thế đưa a một số nhận định ằng:
Th nhất, ới ị thế là một nước nhỏ à có độ mở ngày càng lớn, nền inh tế Việt
Nam ngày càng dễ bị t n thương à ảnh hưởng bởi những biến động t ên thị t ường thế
giới, hệ số giải thích của các biến hối ngoại ngày càng tăng theo thời gian. Do đó, tất cả
các biến chính sách tiền tệ ngày càng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố bên ngoài nền inh tế
nên đòi hỏi iệc điều hành chính sách tiền tệ hải hết s c linh hoạt.
Th hai, ai t ò há mờ nhạt của tác động từ các nhân tố chính sách t ong nước như
lãi suất, tỷ giá, cung tiền t ước các biến biến động sản lư ng à lạm hát so ới các nhân
tố nước ngoài cho thấy hệ thống các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam còn
chưa hát t i n à hoạt động hông thật sự hiệu quả. Nguyên nhân chính đầu tiên hải
đến là iệc thị t ường tài chính ở Việt Nam còn há non t ẻ nên t ình độ hát t i n của hệ
thống tài chính ẫn tương đối thấ . Sự thiếu đa dạng t ong loại hình các t ch c hoạt động
cũng như chủng loại các sản hẩm cung ng t ên thị t ường hiến tốc độ à m c độ t uyền
dẫn chính sách t ở nên há hiêm tốn. Việc chỉ có một số ít các định chế tài chính ới ưu
thế độc quyền à nguồn cung các sản hẩm tài chính thay thế nghèo nàn đã hiến những
định chế này có hả năng gây a các ảnh hưởng đến lãi suất cũng như giá cả thị t ường độc
lậ ới các định hướng mục tiêu của NHNN. Bên cạnh đó, sự i m soát tỷ giá há chặt chẽ
của NHNN cũng là một nhân tố hạn chế sự hát huy tác dụng của ênh tỷ giá ở thị t ường
Việt Nam.
T ng h các ết quả thực nghiệm hân ã hương sai đối ới biến tốc độ tăng
trưởng cung tiền t ên cho thấy:
Th nhất, độ mở của tài hoản ốn ở Việt Nam là há lớn. Sự biến động của tỷ lệ
lạm hát thế giới à Hoa Kỳ kéo theo những biến động t ong các luồng ốn đầu tư vào
Việt Nam. Và từ sự biến động của dòng ngoại tệ này cùng ới chính sách tỷ giá thả n i có
quản lí song gần như là khá cố định t ong hoảng thời gian dài đã dẫn đến iệc buộc
nguồn cung nội tệ hải có những thay đ i tương ng, có nghĩa là gây a những biến động
t ong tốc độ tăng t ưởng cung tiền.
Th hai, m c tác động tương đối của các cú sốc đến từ 2 nhân tố đại diện cho m c độ
hoạt động của nền inh tế t ong nước là: lãi suất à biến động lạm hát cho thấy mối tương
36
quan há chặt chẽ giữa t ng lư ng tiền t ong lưu thông ới lãi suất à giá cả t ong nền
inh tế Việt Nam. Điều này hàm ý ằng, t ạng thái hối tiền lưu thông t ong nền inh tế là
một dấu hiệu há đặc t ưng của lạm hát. Mặt hác, chính từ mục tiêu n định giá cả mà
chính sách tiền tệ của NHNN đã có những động thái hản ng lại tương ng hi lạm hát
cao à biến động lạm hát gia tăng thông qua iệc thu hẹ cung tiền. Điều này dẫn tới sự
tồn tại mối tương quan t ong biến động lạm hát à biến động cung tiền hù h ới
những bằng ch ng thực nghiệm đã tìm thấy.
Variance Decomposition of DDLOGVNM2:
WCPI
USSL
USCPI
USLS
SL
CPI
M2
LS
EX
Period
S.E.
1
0.013127
2.646205
0.156801
3.384976
0.009790
2.834136
4.284005
4.689928
79.09089
2.903269
3
0.020206
5.279235
6.061146
3.235066
0.999778
3.831370
2.992312
2.871210
67.15388
7.576000
6
0.021896
6.920076
5.461331
7.040145
1.718365
6.005620
3.834052
3.852803
58.47416
6.693446
9
0.025071
6.356607
6.375049
8.715513
2.489119
4.839717
9.120402
7.367449
46.14911
8.587033
12
0.026278
7.304441
7.123803
8.643451
2.676334
4.796930
9.552152
6.905446
42.30005
10.69739
15
0.027136
7.200025
7.389775
8.198544
3.589039
5.487188
10.11311
7.489076
40.17889
10.35435
18
0.027360
7.335816
7.579479
8.128440
3.650293
5.689936
9.969437
7.617128
39.79329
10.23618
21
0.027920
7.494784
7.682526
7.971013
3.534999
5.972460
10.27689
7.432352
38.99099
10.64398
24
0.028261
7.523747
7.669195
8.116775
3.576865
6.262863
10.19035
7.755954
38.25094
10.65330
27
0.028400
7.477629
7.674886
8.148898
3.643672
6.359696
10.30510
7.707527
38.09806
10.58453
30
0.028501
7.487629
7.661257
8.137331
3.711045
6.486304
10.32185
7.722575
37.93203
10.53998
33
0.028576
7.502148
7.627321
8.129419
3.721257
6.523077
10.36158
7.764569
37.83257
10.53805
36
0.028624
7.507044
7.630129
8.144830
3.758248
6.567771
10.36040
7.775732
37.71203
10.54381
39
0.028660
7.512934
7.616253
8.141578
3.771535
6.594797
10.39805
7.776755
37.64552
10.54259
42
0.028675
7.514956
7.618905
8.142085
3.771612
6.598517
10.40218
7.772360
37.62629
10.55310
45
0.028691
7.519089
7.614695
8.146761
3.779546
6.614357
10.41071
7.779323
37.59322
10.54230
48
0.028703
7.523212
7.614903
8.145722
3.787642
6.620416
10.40391
7.785375
37.57378
10.54504
4.3.4. Phân rã phương sai đối với nhân tố lãi suất.
Bảng 4.3: Phân rã phương sai nhân tố cung tiền M2
Nhìn chung có th thấy, t ong ngắn hạn biến động lãi suất chịu ảnh hưởng từ ba
nhân tố chính: cú sốc từ biến động lạm hát (29%), tỷ giá à sản lư ng 14%.
Vai t ò há lớn của cú sốc từ biến động lạm hát t ong những thay đ i ề lãi suất ở
những quý đầu tiên cho thấy lãi suất t ong nước hản ng ất nhạy à ới cường độ há
mạnh t ước những biến động lạm hát à nó cũng có nghĩa là lãi suất là công cụ chủ yếu
đư c NHNN sử dụng đ đối hó ới lạm hát, bình n mặt bằng giá cả thị t ường.
Xét t ong t ung hạn, ảnh hưởng từ cú sốc của biến động lạm hát giảm dần từ 45%
37
tại ỳ đầu xuống dần ở m c 25-26%.
Từ các ết quả thực nghiệm t ên có th thấy: Về cơ bản, ở Việt Nam lãi suất là công
cụ điều tiết chính của NHNN. Nhân tố này, đại diện cho ch c năng hản ng lại của chính
sách tiền tệ t ước những biến động của các biến inh tế ĩ mô. Chính ì ậy mà những sự
thay đ i của lại suất chủ yếu là do chịu tác động đồng thời à cũng khá đồng đều của các
nhân tố t ong à ngoài nước.
Vai t ò của các cú sốc biến động lạm hát, cung tiền t ong sự thay đ i của lãi suất là
há lớn, tuy nhiên kết quả hân tích thực nghiệm ở t ên cho thấy tầm quan t ọng của cú
sốc lãi suất tới những thay đ i của những biến này là chưa lớn. Từ đó có th thấy công cụ
lãi suất chưa thật sự hản ng tốt t ước những biến động nhằm n định nền inh tế, đồng
thời hiệu quả dẫn t uyền của nó là hông cao à những động thái thay đ i lãi suất có hần
thụ động, đi sau thị t ường à chưa tạo đư c hiệu ng lan t uyền từ chính sách tiền tệ sang
các hu ực hác.
Variance Decomposition of DVNLS:
WCPI
USSL
USCPI
USLS
SL
CPI
M2
LS
EX
Period
S.E.
1
0.524842
3.640873
0.696680
7.805287
6.007882
21.70243
45.53942
0.381234
0.375089
13.85110
3
0.677330
4.521588
5.326159
6.556983
10.25277
15.81426
36.72426
2.773690
7.356030
10.67426
6
0.774909
5.558271
5.989041
9.616164
9.861747
14.88653
30.70496
3.192691
9.816542
10.37406
7
0.785048
5.506098
6.689993
9.383563
9.810802
14.50540
30.01731
3.150661
10.02962
10.90655
8
0.799295
5.510021
6.674028
9.693828
10.30531
14.05460
28.98493
3.486212
10.38283
10.90824
9
0.816479
5.820931
6.750537
9.379136
9.933929
13.60629
30.30998
3.413286
10.18252
10.60340
12
0.881306
7.378916
6.118536
8.480975
10.36074
13.05732
29.02140
3.058680
9.332538
13.19089
15
0.927982
10.89067
6.006689
8.128306
9.496633
12.41379
26.88257
3.571568
8.710925
13.89884
18
0.943738
10.58074
5.937897
9.119229
9.486975
12.38902
26.16447
3.726753
8.868102
13.72682
21
0.966691
10.50412
5.805139
8.733516
9.089770
12.26511
26.62257
4.466005
8.893483
13.62028
24
0.982648
10.37190
5.843040
8.801201
8.966571
12.03227
26.50989
4.502034
8.809865
14.16323
27
0.988694
10.33886
5.871639
8.726822
8.934860
11.93744
26.40206
4.795783
8.791591
14.20095
30
0.995615
10.26111
6.236092
8.826827
8.823769
11.81062
26.39327
4.774521
8.688905
14.18489
33
0.998313
10.24704
6.298300
8.877011
8.799462
11.78342
26.26798
4.806641
8.742495
14.17765
36
1.001335
10.38476
6.376731
8.853937
8.831823
11.77050
26.11750
4.832556
8.736273
14.09593
39
1.003133
10.39824
6.360400
8.980043
8.824787
11.74819
26.03594
4.835716
8.742865
14.07382
42
1.005683
10.36585
6.486396
8.980472
8.813153
11.71598
25.94178
4.912723
8.705908
14.07773
45
1.007879
10.33289
6.526268
8.949051
8.787238
11.69568
26.01682
4.984719
8.669444
14.03789
48
10.38634
6.516729
8.927302
8.776409
11.66889
26.00387
4.985496
8.659425
14.07554
Bảng 4.4: Phân rã phương sai nhân tố lãi suất
1.009296
4.3.5. Phân rã phương sai đối với biến tỷ giá hối đoái
38
T ong ngắn hạn, biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa ngoài hụ thuộc ào tác động
từ các cú sốc của chính nó (chiếm 30%) còn chịu ảnh hưởng há lớn từ các thay đ i lãi
suất t ong nước ( hoảng 14%) à cú sốc biến động lạm hát (32%). Ngoài ra, trong quý
đầu tiên, các cú sốc từ lãi suất có hiệu lực Hoa Kì cũng có những tác động nhất định
(chiếm hoảng 5.32%).
Tuy nhiên, xét t ong t ung hạn, tầm quan t ọng của thay đ i lãi suất, tỷ giá, biến động
lạm hát đối ới biến động tỷ giá danh nghĩa có xu hướng giảm. Ngư c lại, ảnh hưởng của
các biến còn lại có sự gia tăng đáng k đặc biệt là tất cả các nhân tố hối ngoại. Như ậy:
Một là, mặc dù tỷ giá hiện nay ẫn còn chịu sự i m soát há chặt của NHNN nên
há c ng nhắc t ong hoảng thời gian dài. Tuy nhiên, hi xem xét biến động của tỷ giá đặt
t ong mối quan hệ t ng th thì ết quả cho thấy nó có những biến động nhất định hụ
thuộc ào các điều iện inh tế t ong nước à toàn cầu. Cụ th là, t ong ngắn hạn, nó chịu
ảnh hưởng há lớn từ những đ t điều chỉnh lãi suất chính sách của NHNN. Điều này có
th đư c lí giải là do: Khi NHNN thay đ i lãi suất chính sách sẽ dẫn tới những biến động
t ong mặt bằng lãi suất thị t ường, từ đó gây a những sự tăng giảm m c độ hấ dẫn của
các tài sản định danh bằng nội tệ so ới những tài sản nước ngoài, éo theo sự thay đ i
t ong cầu nội tệ. Đồng thời, lúc này giá cả hàng hóa t ong nước thay đ i.
Hai là, tỷ giá hối đoái danh nghĩa ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn à dai dẳng từ
những động thái điều chỉnh lãi suất của FED. Kết quả này cũng tương đồng ới ết quả thu
đư c từ những nghiên c u t ước đó cho nền inh tế Việt Nam Phạm Thế Anh (2008)
Ba là, tỷ giá hối đoái danh nghĩa đa hương t ong ngắn hạn sẽ chịu ảnh hưởng chính
từ biến động lạm hát à lãi suất t ong nước. Về dài hạn, biến động của biến này chịu ảnh
hưởng há đồng đều của t ng h nhiều nhân tố. T ong đó, 2 nhân tố n i bật nhất là lãi
suất à biến động lạm hát t ong nước.
39
WCPI
USSL
CPI
M2
LS
EX
Variance Decomposition of DLOGEX: USLS
USCPI
SL
Period
S.E.
0.010955
0.427245
2.650237
0.698018
5.326877
7.342792
32.77298
6.233033
14.45664
30.09218
1
0.012471
1.867048
8.481906
1.856019
9.095215
6.458428
28.98160
5.661071
11.85834
25.74037
3
0.013224
3.345881
10.03191
2.572039
8.698736
7.906016
27.05891
6.044059
10.96038
23.38208
6
0.014178
5.258074
9.848338
4.074955
9.677097
8.132494
23.77121
7.800457
11.02528
20.41210
9
0.014760
5.926183
9.295580
4.882705
10.42545
7.588504
22.54178
7.988266
11.53662
19.81491
12
0.015088
5.974193
8.962856
5.102036
10.29300
7.511492
22.45579
8.677594
11.92468
19.09835
15
0.015402
5.782051
9.413808
5.103623
9.982198
8.156821
22.05361
8.442376
11.89635
19.16916
18
0.015528
5.758858
9.500297
5.205509
10.27938
8.389229
21.74893
8.486102
11.76824
18.86346
21
0.015661
5.956474
9.457991
5.587462
10.21961
8.325676
21.59085
8.474999
11.75033
18.63660
24
0.015744
6.083083
9.386644
5.810901
10.23523
8.242303
21.53238
8.485139
11.76158
18.46274
27
0.015810
6.054908
9.377094
5.887786
10.19546
8.298121
21.58436
8.516272
11.69237
18.39363
30
0.015856
6.023127
9.362220
6.026885
10.20880
8.256742
21.58801
8.515353
11.68258
18.33628
33
0.015899
6.031873
9.320697
6.076804
10.16086
8.228508
21.64205
8.505735
11.66825
18.36523
36
0.015923
6.060114
9.323154
6.095226
10.15740
8.221259
21.60210
8.532469
11.65040
18.35788
39
0.015931
6.060386
9.341208
6.094921
10.15325
8.217004
21.59557
8.526495
11.65106
18.36010
42
0.015939
6.074063
9.341587
6.109108
10.14396
8.220280
21.59403
8.519514
11.64071
18.35675
45
0.015944
6.086339
9.340186
6.107008
10.14600
8.225013
21.58178
8.519688
11.64282
18.35116
48
Bảng 4.5: Phân rã phương sai biến tỷ giá hối đoái
4.4. Những hạn chế trong kết quả nghiên cứu
Biến đo lường tỷ giá hối đoái: tại Việt Nam tại nhiều thời đi m thường tồn tại 2 tỷ
giá do NHNN muốn duy t ì tỷ giá n định, do đó muốn hản ánh chính xác tỷ giá cần có
số liệu là tỷ giá thị t ường, tuy nhiên số liệu này là hông chính thống, hông đầy đủ nên
tác giả chưa th thu thậ , chỉ sử dụng tỷ giá liên ngân hàng, tỷ giá danh nghĩa do NHNN
công bố, do đó có th đã làm ảnh hưởng đến độ chính xác của ết quả chạy mô hình, đặc
biệt là ề độ t ễ tác động của các cú sốc.
Ngoài a, một số chuỗi dữ liệu, chẳng hạn sản lư ng, M2 à lãi suất, CPI của Việt
Nam, do dữ liệu hông hoàn toàn liên tục, bị huyết t ong một ài tháng cuối năm 2012 do
IFS chưa cậ nhật nên đư c b sung từ các nguồn t ong nước. Điều này cũng có th làm
ảnh hưởng đến ết quả nghiên c u.
5. KẾT LUẬN
Thông qua iệc mô hình hóa chính sách tiền tệ tại Việt Nam bằng mô hình SVAR,
bài nghiên c u đã đưa a đư c những ết quả hảo sát thực nghiệm ề tác động à m c độ,
thời gian ảnh hưởng của cú sốc nước ngoài (thông qua biến lạm hát thế giới, lạm phát, lãi
40
suất, sản lư ng của Hoa ỳ), cú sốc lãi suất, cú sốc lạm hát…. đến nền inh tế ĩ mô của
Việt Nam (lạm hát, cung tiền, lãi suất, tỷ giá). Nhìn chung có th thấy:
Th nhất, đ ng t ước các cú sốc thay đ i của nền inh tế nước ngoài, lạm hát là
biến có m c độ bị tác động lớn nhất so ới các biến hác, ch ng tỏ Việt Nam là một nền
inh tế nhỏ à có độ mở tương đối, há nhạy cảm à ất dễ bị tác động.
Th hai, t ong công cuộc chống lạm hát, các công cụ chính sách lãi suất à tỷ giá có
vai trò khá mờ nhạt, chưa thực sự hát huy hiệu quả nhằm n định nền inh tế hi thường
hản ng chậm (2-5 tháng) t ước những thay đ i của lạm hát.
Th ba, kết quả hân ã hương sai cho hầu hết các biến inh tế t ong nước cho thấy,
biến cung tiền là nhân tố có ảnh hưởng đáng k t ong hầu hết các cú sốc của những biến
này. Điều này có nghĩa là sự tăng t ưởng hối lư ng tiền t ong lưu thông đóng một ai t ò
há lớn t ong tăng t ưởng inh tế cũng như có th tạo nên những thay đ i t ong biến động
lạm hát.
Cuối cùng là, hệ thống các ênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam chưa thực
sự hoạt động hiệu quả, ngay cả đối ới những ênh t uyền thống như lãi suất à tỷ giá hối
đoái. Một ài đặc đi m cấu t úc của nền inh tế giú giải thích cho hiện tư ng này là do
thị t ường tài chính ở Việt Nam còn há non t ẻ nên t ình độ hát t i n của hệ thống tài
chính ẫn tương đối thấ . Sự thiếu đa dạng t ong loại hình các t ch c hoạt động cũng như
chủng loại các sản hẩm cung ng t ên thị t ường hiến tốc độ à m c độ t uyền dẫn chính
sách t ở nên há hiêm tốn. Việc chỉ có một số ít các định chế tài chính ới ưu thế độc
quyền à nguồn cung các sản hẩm tài chính thay thế nghèo nàn đã hiến những định chế
này có hả năng gây a các ảnh hưởng đến lãi suất cũng như giá cả thị t ường độc lậ ới
các định hướng mục tiêu của NHNN. Bên cạnh đó, sự i m soát tỷ giá há chặt chẽ của
NHNN cũng là một nhân tố hạn chế sự hát huy tác dụng của ênh tỷ giá ở thị t ường Việt
Nam.
6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Đề tài có th mở ộng theo hướng xem xét t ng th nền inh tế, t ong đó mô hình
SVAR đư c xây dựng bao gồm mối quan hệ tác động qua lại của cả chính sách tiền tệ à
chính sách tài hóa. T ên thực tế, chính sách tiền tệ đư c xem là có tác động chủ yếu t ong
n định nền inh tế, ì ậy khi hướng đến hía cạnh tăng t ưởng thì đòi hỏi cần có sự hối
41
h chặt chẽ giữa tiền tệ à tài hóa, nên iệc có th lư ng hóa đư c mối quan hệ này
t ong một mô hình động t ng quát sẽ là một hướng nghiên c u mở ộng mang ý nghĩa ng
dụng thực tiễn cao.
Ngoài a, có th b sung nhiều biến đại diện cho nền inh tế ĩ mô như chỉ số ch ng
hoán, NEER, OUTPUT GAP… đ hản ánh chính xác hơn nền inh tế ĩ mô.
42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Akihiro Kubo, 2008. Macroeconomic impact of monetary policy shocks: evidence
from recent experience in Thailand. Science Direct Jounal of Asean Economic, 19:
83-91.
2. Alain Ize and Eric parrado, 2002. Dollarixation, Monetary policy, and the pass
through, IMF Working Paper, WP/02/188.
3. Benjamin O.Maturu, 2007. Channels of Monetary Policy Transmission in Kenya. In: Transmission Mechanism of Monetay Policy Seminar, 12th African Economic
Society Conference. Cape Town, South Africa.
4. Bernanke, Ben, and Ilian Mihov, 1998. Measuring monetary policy. The Quarterly
Journal of Economics, 3: 870-902.
5. Borys and Horváth, 2008. The Effects of Monetary Policy in the Czech Republic:
An Empirical Study. The Czech National Bank, Working paper series 4.
6. Camen, U., 2006. Monetary Policy in Vietnam: The case of a transition country in
Monetary Policy in Asia: approaches and implementation. BIS Papers, 31: 232-252.
7. Castelnuovo, Efrem and Paolo Surico, 2006. The price puzzle: fact or artifact ?.
Bank of England Working Paper No. 288.
8. Cho, Seong – Jei and Jongku Kang, 1999. The impact of Monetary Bank Lending
Behavior. The Bank of Korea economics Paper, 2 (1), P.1-28.
9. Choudhri, E. and Hakura, D, 2001. Exchange Rate Pass-Through to Domestic
Prices: Does the Inflationary Environment Matter? IMF, [Online], Available at:
February 2012].
10. Cushman, David O and Tao Zha, 1997. Indentyfying monetary Policy in a Smaill
Open Economy under Flexible Exchange Rates. Journals of Monetary economics, P.
39, 433-488.
43
11. Deepak Mohanty, 2012. Evidence of Interest Rate Channel of Monetary Policy
Transmission in India, RBI Working Papers, [online] Available at
15 May 2013].
12. Ferri, G., Kang, T.S., 1999. The credit chanel at work: Lesson from the Republic of
Ko ea’s financail c isis. World Bank paper, WP 2190.
13. Frederic S. Mishkin, 2004. The economics of monetary, banking and financial
market. 7th edition. New York. With the Addsion Wesley, page 619.
14. Frederic. S Mishkin, 1996. The Channels of Monetary Transmission: Lessons for
Monetary Policy, NBER Working Paper Series 5464, [Online] Available at:
15. Friedman, Milton and Anna Schwartz, 1963. A Monetary History of the United
States, 1867-1960, Princeton, Princeton University Press.
16. Ganev G, Molnar K, Rybinski K, Wozniak P. , 2002. Transmission Mechanism of
monetary Policy in Central and Eastern Europe. CASE Report No.52.
17. Gert Peersman and Frank Smets, 2001. The monetary transmission mechanisim in
the Euro area: More evidence from Var Analysis. Woking Paper No 91.
18. Gottschalk, Jan, 2001. An Introduction into the SVAR Methodology: Identification,
Interpretation and Limitations of SVAR models. Kiel Working Paper, No. 1072.
19. Goujon, Michaël, 2006. Fighting inflation in a dollarized economy: The case of
Vietnam, Journal of Comparative Economics, 34: 564-581.
20. Hoffmaister, A.W., J.E. Roldos, and P.Wickham, 1998. Macroeconomic
Fluatuations in Sub-saharan Africa. IMF Staff Papers 45: 132-161.
21. International Monetary Fund, 2003. What Drives Inflation in Vietnam? A Regional
Approach. IMF Country Report No. 06/422, November, International Monetary
Fund, Washington, D.C., U.S.A.
22. International Monetary Fund, 2006. Inflation Dynamics in Vietnam. IMF Country
Report No. 03/381, August, International Monetary Fund, Washington, D.C., U.S.A.
44
23. Jan Gottschalk, 2001. An Introduction into the SVAR methodlogy: Indentification,
Interpretation and Limitation of SVAR Models. Kiel Working paper No.1072.
24. Jonathan McCarthy, 2007. Pass-through of exchange rates and Import prices to
domestic inflation in some industrialized economies. Eastern Economic Journal, 33:
4.
25. Le Viet Hung and Wade Pfau, 2008. VAR Analysis of the Monetary Transmission
Mechanism in Vietnam, Applied Econometrics and International Development, Vol.
9, No. 1, pp. 165-179, [Online] available at:
[Accessed 15 September 2012].
26. Mala Raghavan and Param Silvapulle, 2007. Structural VAR Approach to
Malaysian Monetary Policy Framework: Evidence from the Pre- and Post-Asian
Crisis Periods, Department of Econometrics and Business Statistics Monash
University, Caulfield, VIC 3145, Australia, [Online] at: content/uploads/2011/08/nr1215397050.pdf>, [Accessed 15 September 2012]. 27. Mosis M. Sichei, 2005. Bank – Lending Chanel in South – Africa: Bank – Level Dynamic panel Data Analysis, Departments of economics Working Paper Series, WP 2005-10. 28. Nguyen, Huu Minh, Tony Cavoli, and John K. Wilson, 2012, The Determinants of Inflation in Vietnam, 2001-09, ASEAN Economic Bulletin, 29: 1-14. 29. Nguyen, Thi Thu Hang and Duc Thanh Nguyen, 2010, Macroeconomic Determinants of Vietnam’s Inflation 2000-2010: Evidence and Analysis, December, Vietnam Centre for Economic and Policy Research, University of Economics and Business, Vietnam National University, Hanoi, Vietnam. 30. Norman Loayza and Klaus Schmidt- Hebbel, 2006. Monetary policy functions and transmission mechanism: An overview, Central Bank of Chile, P2, [Online] at: September 2012]. 31. Piti Disyatat and Pinnarat Vongsinsirikul, 2003. Monetary policy and the transmission mechanism in Thailand. Journal of Asian Economics 14: 389–418. 45 32. Rina Bhattacharya, 2013. Inflation Dynamics and Monetary Policy Tranmission in Vietnam and Emerging Asia. IMF Working papers, WP/13/155. 33. Rokon Bhuiyan, 2012. Monetary Transmission Mechanism in a Small Open Economy: A Bayesian Structural VAR Approach. Canadian Journal of Economics, 45: 1037–1061. 34. Shahawaz Karim and Minsoo Lee and Christopher Gan, 2011. Price Effects of Monetary Policy: The Case of a Small Open Economy of New Zealand, Economic Analysis and Policy (EAP): 41: 253-272. 35. Sims, Christopher A, 1992. Interpreting the Macroeconomic Time Series Facts: The Effects of Monetary Policy. European Economic Review, June, Vol. 36 No. 5: 975- 1011. 36. Sims, Christopher A, 2009. Inflation Expectations, Uncertainty and Monetary Policy. BIS Working Papers, 275: 1 – 12. 37. Vo Van Minh, 2009. Exchange Rate Pass – Through and Its Implications for Inflation in Vietnam, VDF Working Paper, No. 0902. DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Bạch Thị Phương Thảo, 2011. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào các chỉ số giá tại VN giai đoạn 2001 – 2011. Luận ăn thạc sĩ inh tế. T ường Đại học Kinh tế TP.HCM. 2. Chu Khánh Lân, 2013. Nghiên c u thực nghiệm về truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng tại Việt Nam. Tạp chí ngân hàng, số 5 tháng 3/2013, trang 17-23. 3. Nguyễn Hoàng Anh à cộng sự, 2012. Phân tích định lượng tác động của các kênh truyền dẫn tiền tệ lên tổng sản lượng và mức giá tại Việt Nam sử dụng mô hình tự hồi quy vector var. Bài dự thi nhà hoa học t ẻ. Đại học inh tế T .HCM. 4. Nguyễn Phi Lân, 2011. Cơ chế truyền dẫn tiền tệ dưới góc độ hân tích định lư ng, [online] cập: 01/05/2013]. 46 5. Nguyễn Thị Liên Hoa à T ần Đặng Dũng, 2013. Nghiên c u lạm hát tại Việt Nam theo hương há SVAR. Tạp chí phát triển và hội nhập, số 10 tháng 5-6/2013, trang 32-38. 6. Nguyễn Thị Ngọc Trang và Lục Văn Cường, 2012. Sự chuy n dịch tỷ giá hối đoái vào các m c giá tại VN. Tạp chí Phát triển & hội nhập, Số 7 (17), trang 7-13 7. Nguyễn Thị Thu Hằng à Nguyễn Đ c Thành, 2011. Nguồn gốc lạm hát của Việt Nam giai đoạn 2000-2010: hát hiện từ những bằng ch ng mới, [online] mid=498>. [ngày t uy cậ : 01/04/2013]. 8. Phạm Thế Anh, 2008. Ứng dụng mô hình SVAR trong việc xác định hiệu ng của chính sách tiền tệ và dự báo lạm phát ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và phát triển. 9. Phạm Thế Anh, 2009. Xác định các nhân tố quyết định lạm phát VN. Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 150. 10. Phạm thế Anh, 2013. Kinh tế lượng ứng dụng phân tích chuỗi thời gian. Hà Nội: NXB Lao Động. 11. Trần Ngọc Thơ à Nguyễn Hữu Tuấn, 2013. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam tiếp cận theo mô hình SVAR. Tạp chí phát triển và hội nhập, số 10 tháng 5-6/2013, trang 8-16. 47 PHỤ LỤC Tính dừng biến VNLS: kết quả dừng tại sai phân bậc 1, không chặn, không xu thế. t-Statistic
-5.256769
-2.580164
-1.942924
-1.615325 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-5.256769
-3.374836 Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter. Prob.*
0.0000
Prob.
0.0000
0.0009
-0.046005
6.846187
6.251685
6.291298
6.267776 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-13.20368
-2.580264
-1.942938
-1.615316 Prob.*
0.0000 t-Statistic
-13.20368
4.277501 Prob.
0.0000
0.0000
2.21E-05
0.002288
-10.28686
-10.24707
-10.27070 48 t-Statistic
-4.568588
-2.580264
-1.942938
-1.615316 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-4.568588
-3.656765
-3.270035 Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion Prob.*
0.0000
Prob.
0.0000
0.0004
0.0013
-4.61E-05
0.009829
-7.018594
-6.958912 536.4132
2.026910 Hannan-Quinn criter. -6.994349 49 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-6.415460
-2.580065
-1.942910
-1.615334 t-Statistic
-6.415460 Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter. Prob.*
0.0000
Prob.
0.0000
-1.52E-05
0.003413
-8.753931
-8.734211
-8.745921 t-Statistic
-2.010221
-2.580065
-1.942910
-1.615334 1% level
5% level
10% level Prob.*
0.0429 t-Statistic
-2.010221
10.93224 Prob.
0.0462
0.0000
-0.599371
3.373979
4.697407
4.736848
4.713428 50 t-Statistic
-13.43332
-2.580164
-1.942924
-1.615325 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-13.43332
2.695910 Prob.*
0.0000
Prob.
0.0000
0.0078
7.77E-05
0.139983
-2.613834
-2.574220
-2.597742 2.038648 51 t-Statistic
-2.389505
-2.580164
-1.942924
-1.615325 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-2.389505
-4.240931 Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter. Prob.*
0.0168
Prob.
0.0181
0.0000
2.88E-05
0.005459
-7.754419
-7.714806
-7.738328 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-12.45570
-2.580366
-1.942952
-1.615307 Prob.*
0.0000 t-Statistic
-12.45570
5.476913
3.257794 Prob.
0.0000
0.0000
0.0014
-9.44E-06
0.032412
-5.614212
-5.554266
-5.589859 52 t-Statistic
-14.02206
-2.580065
-1.942910
-1.615334 1% level
5% level
10% level t-Statistic
-14.02206 Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion Prob.*
0.0000
Prob.
0.0000
-3.14E-05
0.015566
-6.307384
-6.287664 486.6686
1.989992 -6.299374 Hannan-Quinn criter. 53 FPE
1.87e-25
2.75e-28
1.16e-28*
1.60e-28
2.22e-28
2.66e-28
2.67e-28
4.00e-28
4.59e-28 Lag
0
1
2
3
4
5
6
7
8 LogL
2301.224
2858.180
3003.398
3062.852
3124.233
3199.217
3290.846
3358.652
3452.590 AIC
-31.40033
-37.92027
-38.79997*
-38.50482
-38.23607
-38.15366
-38.29925
-38.11852
-38.29576 LR
NA
1037.615
252.6403
96.10358
91.65128
102.7176
114.2218*
76.16628
93.93834
* indicates lag order selected by the criterion
LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level)
FPE: Final prediction error
AIC: Akaike information criterion
SC: Schwarz information criterion
HQ: Hannan-Quinn information criterion SC
-31.21641
-36.08106*
-35.30548
-33.35504
-31.43100
-29.69329
-28.18360
-26.34758
-24.86953 HQ
-31.32560
-37.17296
-37.38008*
-36.41235
-35.47101
-34.71602
-34.18903
-33.33572
-32.84037 Adj Q-Stat
14.36084
28.38642
64.90178
106.9994
190.0257
277.0219
373.8920
455.9275 Prob.
NA*
NA*
NA*
NA*
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000 df
NA*
NA*
NA*
NA*
81
162
243
324 Lags
1
2
3
4
5
6
7
8 Q-Stat
14.26510
28.10368
63.88873
104.8637
185.1225
268.6389
360.9883
438.6486 Prob.
NA*
NA*
NA*
NA*
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000 9 515.4816 537.6647 0.0000 54 0
1
C(6)
C(7)
0
0
0
0
C(8) Structural VAR Estimates
Date: 07/29/13 Time: 20:07
Sample (adjusted): 2000M12 2012M12
Included observations: 145 after adjustments
Estimation method: method of scoring (analytic derivatives)
Maximum iterations reached at 500 iterations
Structural VAR is over-identified (1 degrees of freedom)
Model: Ae = Bu where E[uu']=I
Restriction Type: short-run pattern matrix
A =
1
C(1)
C(2)
C(3)
0
0
0
C(4)
C(5)
B =
C(36)
0
0
0
0
0
0
0
0
C(1)
C(2)
C(3)
C(4)
C(5)
C(6)
C(7)
C(8)
C(9)
C(10)
C(11)
C(12)
C(13)
C(14)
C(15) 0
0
0
0
0
1
1
C(9)
C(14)
C(10)
0
C(11)
0
0
C(15)
C(12)
C(16)
C(13)
0
0
0
0
0
C(38)
C(39)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Std. Error z-Statistic
0.672129
0.552730
-14.18103
0.112378
2.473327
17.30100
0.001659
2.15E+08
0.561923
3.215570
-0.830350
0.016858
-0.516601
1.683880
2.170308
0.352227
-2.433435
8.275379
-0.914922
4.525576
18.19072
-0.464875
86563051 -0.001660
-0.705686
1.833407
-3.033970
0.084733
0.001657
458246.0 0
C(37)
0
0
0
0
0
0
0
Coefficient
0.371506
-1.593637
42.79103
355911.0
1.806904
-0.013998
-0.869895
0.764441
-20.13760
-4.140551
-8.456410
-143681.2
-1.293810
-0.257078
759.3067 0
0
0
0
1
C(17)
C(18)
C(19)
C(20)
0
0
0
0
C(40)
0
0
0
0
Prob.
0.5015
0.0000
0.0134
0.9987
0.5742
0.4063
0.6054
0.0300
0.0150
0.3602
0.6420
0.9987
0.4804
0.0024
0.9987 0
0
0
0
0
1
C(21)
C(22)
C(23)
0
0
0
0
0
C(41)
0
0
0 0
0
0
0
C(24)
C(25)
1
C(26)
C(27)
0
0
0
0
0
0
C(42)
0
0 0
0
0
0
C(28)
C(29)
C(30)
1
C(31)
0
0
0
0
0
0
0
C(43)
0 0
0
0
0
C(32)
C(33)
C(34)
C(35)
1
0
0
0
0
0
0
0
0
C(44) 0.000000
1.000000
-0.013998
-0.869895
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.764441 0.016486
-0.884223
-0.014577
C(16)
0.473796
-0.433153
-0.205226
C(17)
0.102848
-1.200663
-0.123486
C(18)
246600.8
-0.001657
-408.6036
C(19)
0.100391
-1.387877
-0.139331
C(20)
1.913649
1.629778
3.118823
C(21)
9157386.
-0.001660
-15204.55
C(22)
0.739744
-1.189872
-0.880200
C(23)
1.866255
0.154277
0.287920
C(24)
-0.345509
2.764874
-0.955290
C(25)
36496777 0.001659
60539.58
C(26)
0.370307
0.407322
0.150835
C(27)
1.601376
0.048806
0.078157
C(28)
0.447018
0.182787
0.081709
C(29)
-0.691033
0.010364
-0.007162
C(30)
1.500671
0.013645
0.020476
C(31)
1.338697
2.249035
3.010776
C(32)
-0.470475
6.599608
-3.104949
C(33)
0.658336
0.415791
0.273730
C(34)
18261696 -0.001659
-30295.64
C(35)
17.02939
5.96E-05
0.001015
C(36)
17.02939
0.000397
0.006757
C(37)
17.02939
8.05E-05
0.001372
C(38)
17.02939
0.008026
0.136677
C(39)
4.671725
0.016791
0.078444
C(40)
0.472869
0.115404
0.054571
C(41)
1.825342
0.013188
0.024072
C(42)
0.001659
528315.6
876.4468
C(43)
2.664910
0.006368
0.016970
C(44)
Log likelihood 3643.232
LR test for over-identification:
Probability
Chi-square(1) 0.314045
Estimated A matrix:
0.000000
0.000000
1.000000
0.000000
0.000000
0.371506
0.000000
1.000000
-1.593637
-20.13760
42.79103
1.000000
-4.140551 -0.257078
0.000000
0.000000
-8.456410
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
-143681.2
355911.0
759.3067
-1.293810 -0.014577
1.806904
Estimated B matrix:
0.000000
0.001015
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.136677
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000 0.000000
0.000000
0.001372
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000 0.000000
0.006757
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000 0.3766
0.6649
0.2299
0.9987
0.1652
0.1031
0.9987
0.2341
0.8774
0.7297
0.9987
0.7112
0.1093
0.6549
0.4895
0.1334
0.1807
0.6380
0.6776
0.9987
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.6363
0.0679
0.9987
0.0077
0.5752
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
1.000000
0.000000
-0.205226
1.000000
3.118823
-0.123486
-408.6036 -15204.55
-0.139331 -0.880200
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.078444
0.054571
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000 0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.287920 0.078157
-0.955290 0.081709
1.000000 -0.007162
60539.58 1.000000
0.150835 0.020476
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.000000 0.000000
0.024072 0.000000
0.000000 876.4468
0.000000 0.000000 0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
3.010776
-3.104949
0.273730
-30295.64
1.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.016970 55Phụ lục 1: Kiểm định tính dừng của các biến
Tính dừng biến WCPI: kết quả dừng tại sai phân bậc 2
1.
Null Hypothesis: D(VNLS_SA) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(VNLS_SA,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:10
Sample (adjusted): 2000M04 2012M12
Included observations: 153 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-0.467961 0.089021
D(VNLS_SA(-1))
-0.266328 0.078916
D(VNLS_SA(-1),2)
0.364385
R-squared
Adjusted R-squared 0.360176
5.476197
S.E. of regression
4528.300
Sum squared resid
-476.2539
Log likelihood
1.987440
Durbin-Watson stat
2.
Null Hypothesis: D(LOGWCPI,2) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Tính dừng biến USSL: kết quả dừng tại sai phân bậc 1
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGWCPI,3)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:08
Sample (adjusted): 2000M05 2012M12
Included observations: 152 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-1.537763 0.116465
D(LOGWCPI(-1),2)
0.076989
D(LOGWCPI(-1),3) 0.329321
Mean dependent var
0.626369
R-squared
S.D. dependent var
Adjusted R-squared 0.623878
Akaike info criterion
0.001403
S.E. of regression
Schwarz criterion
0.000295
Sum squared resid
Hannan-Quinn criter.
783.8014
Log likelihood
2.064821
Durbin-Watson stat
3.
Null Hypothesis: D(LOGUSSL) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGUSSL,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:05
Sample (adjusted): 2000M05 2012M12
Included observations: 152 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-0.530373 0.116091
D(LOGUSSL(-1))
-0.381738 0.104392
D(LOGUSSL(-1),2)
-0.260078 0.079534
D(LOGUSSL(-2),2)
0.475100
R-squared
Adjusted R-squared 0.468054
0.007169
S.E. of regression
0.007658
Sum squared resid
Tính dừng biến USCPI: kết quả dừng tại sai phân bậc 1
Tính dừng biến USLS: kết quả dừng tại level
Log likelihood
Durbin-Watson stat
4.
Null Hypothesis: D(LOGUSCPI) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGUSCPI,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:04
Sample (adjusted): 2000M03 2012M12
Included observations: 154 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-0.422298 0.065825
D(LOGUSCPI(-1))
0.211967
R-squared
Adjusted R-squared 0.211967
0.003030
S.E. of regression
0.001405
Sum squared resid
675.0527
Log likelihood
1.895088
Durbin-Watson stat
5.
Null Hypothesis: USLS_SA has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Tính dừng biến VNSL: kết quả dừng tại sai phân bậc 1
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(USLS_SA)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:09
Sample (adjusted): 2000M03 2012M12
Included observations: 154 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-0.008211 0.004085
USLS_SA(-1)
0.059836
0.654147
D(USLS_SA(-1))
Mean dependent var
0.446844
R-squared
S.D. dependent var
Adjusted R-squared 0.443205
Akaike info criterion
2.517620
S.E. of regression
Schwarz criterion
963.4384
Sum squared resid
Hannan-Quinn criter.
-359.7003
Log likelihood
2.074044
Durbin-Watson stat
6.
Null Hypothesis: D(LOGVNSL) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGVNSL,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:07
Sample (adjusted): 2000M04 2012M12
Included observations: 153 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-1.882964 0.140171
D(LOGVNSL(-1))
0.079617
D(LOGVNSL(-1),2) 0.214639
Mean dependent var
0.785368
R-squared
S.D. dependent var
Adjusted R-squared 0.783947
Akaike info criterion
0.065066
S.E. of regression
Schwarz criterion
0.639277
Sum squared resid
Hannan-Quinn criter.
201.9583
Log likelihood
Tính dừng biến VNCPI: kết quả dừng tại sai phân bậc 1
Tính dừng biến VNM2: kết quả dừng tại sai phân bậc 2
Durbin-Watson stat
7.
Null Hypothesis: D(LOGVNCPI) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGVNCPI,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:06
Sample (adjusted): 2000M04 2012M12
Included observations: 153 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-0.100946 0.042246
D(LOGVNCPI(-1))
D(LOGVNCPI(-1),2) -0.327212 0.077156
0.173651
R-squared
Adjusted R-squared 0.168179
0.004978
S.E. of regression
0.003742
Sum squared resid
595.2131
Log likelihood
2.025174
Durbin-Watson stat
8.
Null Hypothesis: D(LOGVNM2,2) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Tính dừng biến EX: kết quả dừng tại sai phân bậc 1
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGVNM2,3)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:04
Sample (adjusted): 2000M06 2012M12
Included observations: 151 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
D(LOGVNM2(-1),2) -2.691986 0.216125
0.161533
D(LOGVNM2(-1),3) 0.884700
0.088094
D(LOGVNM2(-2),3) 0.286992
Mean dependent var
0.803433
R-squared
S.D. dependent var
Adjusted R-squared 0.800776
Akaike info criterion
0.014467
S.E. of regression
Schwarz criterion
0.030976
Sum squared resid
Hannan-Quinn criter.
426.8730
Log likelihood
2.015739
Durbin-Watson stat
9.
Null Hypothesis: D(LOGEX) has a unit root
Exogenous: None
Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=13)
Augmented Dickey-Fuller test statistic
Test critical values:
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(LOGEX,2)
Method: Least Squares
Date: 07/28/13 Time: 21:03
Sample (adjusted): 2000M03 2012M12
Included observations: 154 after adjustments
Coefficient Std. Error
Variable
-1.124858 0.080221
D(LOGEX(-1))
R-squared
0.562378
Adjusted R-squared 0.562378
0.010297
S.E. of regression
0.016223
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG AIC, SC, LR
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: DDLOGWCPI DLOGUSSL DLOGUSCPI USLS_SA DLOGVNSL
DLOGVNCPI DDLOGVNM2 DVNLS DLOGEX
Exogenous variables: C
Date: 07/28/13 Time: 20:56
Sample: 2000M01 2012M12
Included observations: 146
PHỤ LỤC 3 : KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG THEO PHƯƠNG PHÁP PORMANTEAU.
VAR Residual Portmanteau Tests for Autocorrelations
Null Hypothesis: no residual autocorrelations up to lag h
Date: 07/28/13 Time: 20:57
Sample: 2000M01 2012M12
Included observations: 150
0.0002
405
*The test is valid only for lags larger than the VAR lag order.
df is degrees of freedom for (approximate) chi-square distribution
PHỤ LỤC 4: kết quả ước lượng ma trận A0