BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ TRẦN SONG UYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHO VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ TRẦN SONG UYÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHO VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH NGỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thông qua đề tài “ n n t n n n qu t n o v v
oạt ộn s n xuất nôn n ệp ôn n ệ o tạ tỉn B n Tre”, s i u nghi n
cứu gồm 203 mẫu dữ i u doanh nghi p đề nghị vay v n phục vụ hoạt động sản
xuất nông nghi p công ngh cao có phát sinh trong thời gian vừa qua đ nghi n cứu
các nh n t đ ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của ng n hàng thƣơng mại và
chiều tác động cũng nhƣ mức độ tác động của các nh n t đ Tác giả nghi n cứu
đề tài thông qua mô h nh hồi qui Binary ogistic đ xác định các nh n t ảnh hƣ ng
đ n quy t định cho vay nông nghi p công ngh cao, v i các i n độc p trong mô
h nh đƣ c xác định ao gồm các nh n t ảnh hƣ ng thuộc về ngƣời vay và khoản
vay K t quả nghi n cứu cho thấy: Đ i tƣ ng hoạt động sản xuất, i nhu n sau
thu , s năm giao dịch v i ng n hàng, mục đích vay v n và tài sản ảo đảm của
doanh nghi p c ảnh hƣ ng cùng chiều v i quy t định cho vay của các chi nhánh
ng n hàng thƣơng mại Từ k t quả nghi n cứu th c nghi m tr n, tác giả đề xuất một
s khuy n nghị nh m n ng cao khả năng ti p c n nguồn v n vay của các doanh
nghi p c hoạt động sản xuất nông nghi p ứng dụng công ngh cao tại tỉnh B n Tre
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Song Uy n, học vi n p cao học CH19C1, Trƣờng Đại
học g n hàng T Hồ Chí inh, ni n kh a 17 - 2019.
u n văn t t nghi p này à công tr nh do tôi vi t ra và chƣa từng đƣ c tr nh
nộp đ ấy học vị thạc s tại ất cứ một trƣờng Đại học nào K t quả nghi n cứu của
tôi à hoàn toàn trung th c, trong đ không c nội dung đ đƣ c công trƣ c đ y
ho c nội dung do ngƣời khác th c hi n ngoại trừ các trích dẫn đƣ c dẫn nguồn đầy
đủ trong u n văn
Tôi xin cam đoan những thông tin tr n à hoàn toàn đúng s th t và tôi s
chịu trách nhi m về ời cam đoan này
Minh, ngày 14 t n 11 năm 2019
gƣời th c hi n
Trần Song Uy n
LỜI CÁM ƠN
Đầu ti n tôi xin g i ời cảm ơn s u s c đ n giáo viên hƣ ng dẫn u n văn của
tôi à TS Thanh gọc, ngƣời đ uôn t n t nh hƣ ng dẫn và h tr tôi trong su t
thời gian vừa qua Trong quá tr nh nghi n cứu đ vi t ài, tôi đ g p rất nhiều kh
khăn về ki n thức cũng nhƣ kinh nghi m nghi n cứu, nhƣng v i s giúp đỡ nhi t
t nh của Thầy, tôi uôn cảm thấy rất an t m và uôn c động c c g ng hoàn thành
t t nhất c th cho ài vi t của m nh
B n cạnh đ , tôi cũng xin g i ời cảm ơn đ n các cán ộ tín dụng tại các chi
nhánh ng n hàng thƣơng mại tr n địa àn tỉnh B n Tre đ th c hi n hi u khảo sát
giúp tôi, đ tôi c cơ s th c hi n nghi n cứu đề tài
Cu i cùng, tôi xin cảm ơn các qu thầy cô, ạn đ h tr và g p giúp tôi
hoàn thi n những thi u s t của u n văn này Tuy nhi n, do thời gian và ki n thức
của m nh c n nhiều hạn ch , ài u n văn của tôi c n nhiều khuy t đi m không th
tránh kh i ong qu thầy cô và anh chị ạn đọc thông cảm Tôi xin ch n thành
cảm ơn!
Trần Song Uy n!
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.. .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. v
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................... 1
1.1. Đ t vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. ục ti u của đề tài ........................................................................................ 2
1 1 ục ti u tổng quát ..................................................................................... 2
1.2.2 ục ti u cụ th ........................................................................................... 2
1 3 C u h i nghi n cứu ....................................................................................... 3
1.4. Đ i tƣ ng và phạm vi nghi n cứu ................................................................. 3
1.5 hƣơng pháp nghi n cứu............................................................................... 3
1.6. Ý ngh a của đề tài .......................................................................................... 4
1 7 Đ ng g p của đề tài ...................................................................................... 4
1.8 B cục d ki n của u n văn ......................................................................... 4
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO .......................................................................... 6
2.1. Cơ s u n về nông nghi p công ngh cao................................................ 6
1 1 Các khái ni m ............................................................................................. 6
2.1.2. Đ c đi m của nông nghi p ứng dụng công ngh cao................................. 7
2.1.2.1. Đ c đi m của sản xuất nông nghi p ........................................................ 7
2.1.2.2. Đ c đi m của nông nghi p ứng dụng công ngh cao ............................. 8
1 3 Ti u chí xác định chƣơng tr nh, d án nông nghi p ứng dụng công
ngh cao ................................................................................................................ 9
2.2. Cơ s u n về cho vay nông nghi p công ngh cao ................................ 12
1 Đ c đi m của cho vay nông nghi p công ngh cao ................................. 12
Tổng quan các công tr nh nghi n cứu trƣ c ............................................ 16
2.2.3 Các nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của ng n hàng .............. 19
ii
2.2.3.1. Các y u t về đ c đi m của doanh nghi p ............................................ 20
2.2.3 Các y u t về hi u quả hoạt động kinh doanh của doanh nghi p ......... 21
2.2.3.3. Thông tin giao dịch của doanh nghi p .................................................. 22
2.3. Kinh nghi m tại một s nƣ c tr n th gi i. ................................................ 23
2.3.1. Ấn độ ........................................................................................................ 23
3 h t Bản ................................................................................................... 24
2.3.3. Idonesia .................................................................................................... 25
3 4 Bài học kinh nghi m cho Vi t am ......................................................... 26
TÓ TẮT CHƢƠ G ..................................................................................... 27
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 28
3.1. Quy tr nh nghi n cứu ................................................................................... 28
3.2. ô h nh nghi n cứu và giả thuy t nghi n cứu ............................................ 28
3 1 ô h nh nghi n cứu .................................................................................. 28
3 Giải thích các i n .................................................................................... 30
3 3 Giả thuy t nghi n cứu .............................................................................. 32
3 3 Dữ i u nghi n cứu ...................................................................................... 33
3 4 Ki m định mô h nh nghi n cứu ................................................................... 35
3 4 1 Ki m định mức độ phù h p của mô h nh ................................................. 35
3 4 Ki m định ngh a của các h s .............................................................. 36
TÓ TẮT CHƢƠ G 3 ..................................................................................... 36
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 37
4.1. h n tích th c trạng cho vay nông nghi p công ngh cao tại tỉnh
B n Tre ............................................................................................................... 37
4 1 1 Th c trạng phát tri n nông nghi p và nông nghi p công ngh cao tại
tỉnh B n Tre ........................................................................................................ 37
4 1 1 1 gành nông nghi p tỉnh B n Tre .......................................................... 37
4.1.1.2. Nông nghi p công ngh cao tại tỉnh B n Tre ........................................ 39
4.1.2. Th c trạng cho vay nông nghi p công ngh cao tại B n Tre................... 40
4.1.2.1. Cho vay nông nghi p nông thôn ........................................................... 40
iii
4.1.2.2. Cho vay nông nghi p công ngh cao .................................................... 41
4 K t quả nghi n cứu ..................................................................................... 45
4 1 Th ng k mô tả dữ i u nghi n cứu .......................................................... 45
4 K t quả ki m định giả thuy t ................................................................... 47
4 1 Ki m định mức độ phù h p của mô h nh (Ki m định Omni us) ......... 47
4.2.2.2. Ki m định mức độ giải thích của mô hình ............................................ 48
4.2.2.3. Ki m định mức độ d áo chính xác của mô h nh ............................... 48
4 4 Ki m định Wa d .................................................................................... 49
4.2.3. Thảo u n k t quả hồi quy ........................................................................ 50
TÓ TẮT CHƢƠ G 4 ..................................................................................... 55
CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ .............................................................................. 56
5 1 K t u n ....................................................................................................... 56
5.2. Ki n nghị v i g n hàng Nhà nƣ c Vi t Nam ........................................... 58
5.3. Ki n nghị đ i v i các chi nhánh g n hàng thƣơng mại tr n địa
bàn ...................................................................................................................... 58
5.3.1. N i l ng các yêu cầu về tài sản bảo đảm ................................................. 58
5 3 hát tri n đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ng n hàng ............................... 58
5 3 3 Tăng cƣờng tuy n truyền về các sản phẩm, dịch vụ ng n hàng .............. 59
5.4. Ki n nghị v i các cá nh n, doanh nghi p c hoạt động sản xuất
nông nghi p công ngh cao ................................................................................ 59
5 4 1 Đ i tƣ ng sản xuất ................................................................................... 59
5.4.2. Tăng cƣờng tính minh ạch trong thông tin tài chính .............................. 60
5 4 3 hƣơng án kinh doanh rõ ràng ................................................................. 60
5 4 4 Tài sản ảo đảm........................................................................................ 61
5.5. Hạn ch của đề tài và hƣ ng nghiên cứu ti p theo ..................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 66
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Từ đầy đủ Từ viết tắt
Công ngh cao 1 CNC
g n hàng hà nƣ c 2 NHNN
g n hàng thƣơng mại 3 NHTM
ông nghi p nông thôn 4 NoNT
ông nghi p công ngh cao 5 No CNC
Nhà xuất ản 6 NXB
Quy t định 738/QĐ-BNN-KHCN
ngày 14/3/ 17 của Bộ ông nghi p và hát
tri n nông thôn về ti u chí xác định chƣơng 7 Quy t định 738 tr nh, d án nông nghi p ứng dụng công
ngh cao, nông nghi p sạch, danh mục công
ngh cao ứng dụng trong nông nghi p
Tài sản ảo đảm 8 TSBĐ
Thƣơng mại cổ phần 9 TMCP
Ủy an nh n d n 10 UBND
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3 1 Quy tr nh nghi n cứu khoa học ................................................................ 27
Bảng 3 1: ô tả các i n đo ƣờng sử dụng trong nghi n cứu ................................. 31
Bảng 3 3: Th ng k s i u nghi n cứu ..................................................................... 36
Bảng 4 1 Dƣ n trong nh v c o T tại tỉnh B n Tre qua các năm ...................... 41
Bảng 4 Doanh s cho vay và dƣ n đ i v i nh v c o C C ............................. 42
Bảng 4 3: Th ng k mô tả các i n trong mô h nh ................................................... 47
Bảng 4 4: Tần suất xuất hi n các i n giả trong mô h nh ......................................... 47
Bảng 4 5: Ki m định độ phù h p của mô h nh a chọn .......................................... 48
Bảng 4 6: T m t t mô h nh hồi quy .......................................................................... 49
Bảng 4 7: ức độ d áo của mô h nh ..................................................................... 49
Bảng 4 8 : Ki m định ngh a của h s hồi quy ...................................................... 50
Bảng 4 9: Ƣ c ƣ ng quy t định cho vay theo tác động của từng nh n t ............... 52
Bảng 4 1 : K t quả ki m định các giả thuy t nghi n cứu ....................................... 56
DANH MỤC CÁC HÌNH
H nh 4 1: Cơ cấu khách hàng đang c dƣ n o C C tại B n Tre tại thời đi m
30/6/2019 ................................................................................................................... 43
H nh 4 : Tỷ trọng dƣ n o C C ph n theo đ i tƣ ng sản xuất đ n 30/6/2019 .... 44
H nh 4 3: Tỷ trọng dƣ n o C C ph n theo nh v c ứng dụng đ n 3 /6/2019 .... 44
H nh 4 4: Dƣ n của các nh v c o C C qua các năm ......................................... 45
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, ngành nông nghi p đ ng vai tr đ c i t quan trọng
trong ảo đảm an ninh ƣơng th c, tạo vi c àm và thu nh p cho hơn 40% c ƣ ng
ao động của Vi t am (theo Tổng Cục Th ng k Vi t am), à nh n t quy t định
x a đ i giảm ngh o, g p phần phát tri n kinh t và ổn định chính trị - x hội Tuy
nhi n, hi n nay nông nghi p Vi t am cũng đang ộc ộ nhiều hạn ch hiều
chuy n gia cho r ng, tăng trƣ ng nông nghi p trong thời gian qua chủ y u theo
chiều rộng thông qua tăng di n tích, tăng vụ và d a tr n mức độ sử dụng nhiều ao
động, v n, v t tƣ và các nguồn c t nhi n t khác, vấn đề chất ƣ ng và s ền
vững của tăng trƣ ng nông nghi p Vi t am cần phải đƣ c đ t ra khi sản xuất nông
nghi p đ c dấu hi u g y tác động ti u c c đ n môi trƣờng nhƣ àm giảm đa dạng
sinh học, suy thoái tài nguy n thi n nhi n, ô nhiễm nguồn nƣ c Trong tƣơng ai,
nông nghi p s phải cạnh tranh nguồn c v i các ngành công nghi p và dịch vụ
khác Chí phí sản xuất ngày càng cao đ àm giảm khả năng cạnh tranh của nông
nghi p Vi t am
C th n i, chất ƣ ng nông sản thấp, hàm ƣ ng công ngh và mức độ cơ
gi i h a trong sản xuất thấp, quy mô sản xuất nh ẻ và tính ng ẻo trong liên k t
làm giảm giá trị và thu nh p từ sản xuất nông nghi p của Vi t Nam. V v y, cần
phải c những thay đổi mạnh m m i c th giúp ngành nông nghi p ti p tục phát
tri n theo hƣ ng hi n đại, tăng trƣ ng ổn định và ền vững Trong thời đại cách
mạng công nghi p 4.0, phát tri n nông nghi p công ngh cao (No CNC) đang là xu
hƣ ng nổi t trên th gi i No CNC tạo ra một ƣ ng sản phẩm n, năng suất cao,
chất ƣ ng t t và đ c i t là thân thi n v i môi trƣờng, giúp nông dân chủ động
trong sản xuất, giảm s thuộc vào thời ti t và khí h u do đ quy mô sản xuất
đƣ c m rộng, giúp giảm giá thành sản phẩm, đa dạng hóa thƣơng hi u và cạnh
tranh t t hơn trên thị trƣờng Phát tri n nông nghi p ền vững g n v i ứng dụng
CNC, công ngh hi n đại là hƣ ng đi phù h p cho nông nghi p Vi t Nam.
2
V i những d án o C C, các tổ chức, cá nh n cần nguồn v n n đầu tƣ
vào máy m c, kỹ thu t trong thời gian dài. Đ thúc đẩy, h tr cho những d án nhƣ
v y, thì vai tr của nguồn v n vay từ ngân hàng là vô cùng quan trọng Do đ , vi c
ph n tích các nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i hoạt động sản xuất
No CNC à một vấn đề rất cần thi t hi n nay nh m giúp các doanh nghi p hoạt
động sản xuất o C C dễ dàng ti p c n đƣ c v i nguồn v n vay ngân hàng.
Tại B n Tre, vi c cho vay phục vụ phát tri n No CNC chỉ m i đƣ c chú
trọng trong thời gian gần đ y n n các doanh nghi p cũng c n g p kh khăn khi ti p
c n Vi c xác định các nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i hoạt động
sản xuất No CNC tại B n Tre à vấn đề cần đƣ c quan t m hi n nay đ g p phần
tạo điều ki n cho các doanh nghi p có hoạt động sản xuất o CNC c th ti p c n
v i nguồn v n vay từ ng n hàng. Xuất phát từ nh n thức tr n, tôi đ chọn đề tài
“Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định cho vay đối với hoạt động sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Bến Tre” cho u n văn thạc s của m nh
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
ục ti u chung của đề tài là nghi n cứu và t m ra các nh n t ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay đ i v i doanh nghi p hoạt động sản xuất nông nghi p công ngh
cao của các ng n hàng thƣơng mại tr n địa àn tỉnh B n Tre, qua đ đề xuất giải
pháp m rộng oại h nh cho vay này tại tỉnh B n Tre.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề tài t p trung vào các mục ti u nghi n cứu cụ th :
- Xác định các nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay doanh nghi p hoạt
động sản xuất nông nghi p công ngh cao tại B n Tre
- Đánh giá mức độ tác động của từng nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho
vay doanh nghi p hoạt động sản xuất nông nghi p công ngh cao tại B n Tre
- Thông qua k t quả c đƣ c từ mô h nh nghi n cứu, tác giả s c những đề
3
xuất, ki n nghị nh m m rộng cho vay đ i v i doanh nghi p hoạt động sản xuất
nông nghi p công ngh cao tại B n Tre.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Sau khi xác định đƣ c mục ti u nghi n cứu nhƣ đ tr nh ày tr n, một s
c u h i nghi n cứu sau đ y đƣ c đ t ra:
- hững nh n t nào ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i doanh
nghi p No CNC?
- Chiều và mức độ tác động của các nh n t tr n đ n quy t định cho vay của
các ng n hàng thƣơng mại ( HT ) đ i v i doanh nghi p No CNC?
- Cần th c hi n những giải pháp nào đ m rộng cho vay đ i v i doanh
nghi p hoạt động sản xuất o C C tr n địa àn tỉnh B n Tre?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tƣ ng nghi n cứu của đề tài à các doanh nghi p có nhu cầu vay v n tại
các NHTM tr n địa àn đ phục vụ hoạt động sản xuất o C C.
- hạm vi nghi n cứu:
+ Về không gian: Địa àn tỉnh B n Tre
+ Về thời gian: Nghi n cứu s i u tín dụng No CNC của các NHTM tr n địa
àn tỉnh B n Tre giai đoạn 2015 – 6/2019, th c hi n khảo sát hồ sơ tín dụng tại 6
HT : g n hàng ông nghi p và hát tri n ông thôn tỉnh B n Tre, g n hàng
T C Công Thƣơng Chi nhánh B n Tre, g n hàng T C Đầu tƣ và hát tri n
Chi nhánh B n Tre, g n hàng T C Đầu tƣ và hát tri n Chi nhánh Đồng Kh i,
g n hàng T C goại Thƣơng Chi nhánh B n Tre, g n hàng T C Bƣu đi n
i n Vi t Chi nhánh B n Tre
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
hƣơng pháp th ng k mô tả đƣ c sử dụng đ ph n tích khái quát về t nh
hình cho vay No CNC và những đ c trƣng tại vùng nghi n cứu
4
ô h nh kinh t ƣ ng sử dụng hàm hồi qui Binary ogistic s đƣ c th c
hi n đ ph n tích và t m ra các nh n t về doanh nghi p vay v n, khoản vay đ trả
ời c u h i: Chiều tác động của các nh n t tr n đ n quy t định cho vay đ i v i
doanh nghi p No CNC?
1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Về m t học thu t: H th ng c s lý lu n i n quan đ n đề tài nghiên cứu,
cung cấp các thông tin, các k t quả nghiên cứu đƣ c kì vọng góp phần làm giàu tri
thức trong nh v c nghiên cứu.
- Về m t th c tiễn: Thông qua mô h nh xác định các nh n t ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay đ i v i hoạt động sản xuất o C C giúp các doanh nghi p có
ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghi p dễ ti p c n đƣ c nguồn v n vay ng n
hàng. B n cạnh đ , nghi n cứu cũng nh m giúp các cơ quan quản nhà nƣ c c
đƣ c cái nh n toàn di n, khách quan về t nh h nh cấp tín dụng đ i v i doanh nghi p
No CNC tr n địa àn tỉnh B n Tre, từ đ c giải pháp phù h p đ n ng cao hi u quả
m rộng cho vay đ i v i o C C g p phần phục vụ phát tri n kinh t địa phƣơng
1.7. Đóng góp của đề tài
Hi n nay, chƣa c một nghi n cứu nào đi s u ph n tích về chính sách tín
dụng cho nh v c o C C tại Vi t am n i chung và tại B n Tre n i ri ng Tín
dụng cho o C C à một nh v c m i, c n tồn tại nhiều kh khăn, vƣ ng m c cần
phải nghi n cứu, t m hi u và ph n tích các nh n t ảnh hƣ ng từ đ t m ra các giải
pháp thúc đẩy m rộng cho vay đ i v i nh v c này đ g p phần n ng cao s
ƣ ng, chất ƣ ng và sức cạnh tranh cho nông sản Vi t am cũng nhƣ g p phần ảo
v môi trƣờng trong quá tr nh sản xuất nông nghi p Do đ , vi c nghi n cứu các
nh n t ảnh hƣ ng đ i v i hoạt động sản xuất o C C à h t sức cần thi t ngay úc
này.
1.8. Bố cục của luận văn
goài phần phụ ục và danh mục các tài i u tham khảo, u n văn đƣ c chia
thành năm chƣơng, ao gồm:
5
Chƣơng 1: Gi i thi u tổng quan nghi n cứu và giải thích tầm quan trọng khi
th c hi n đề tài nghi n cứu ội dung của chƣơng ao gồm t m ƣ c do nghi n
cứu, vấn đề nghi n cứu, mục ti u nghi n cứu, c u h i nghi n cứu, phạm vi và đ i
tƣ ng nghi n cứu, phƣơng pháp nghi n cứu, quy tr nh nghi n cứu, đ ng g p của đề
tài, k t cấu của u n văn
Chƣơng : Gi i thi u các khái ni m đƣ c sử dụng trong đề tài, tr nh ày khái
quát một s thuy t tổng quan về o C C hần ti p theo s dẫn chi u cơ s
thuy t đ từ đ xác định đƣ c các i n s đƣa vào mô h nh nghi n cứu hần cu i
s t m t t một s nghi n cứu th c nghi m trƣ c đ y
Chƣơng 3: X y d ng và phát tri n mô h nh kinh t ƣ ng hƣơng pháp
nghi n cứu, cách thức chọn mẫu và cách đo ƣờng các i n nghi n cứu s đƣ c
tr nh ày chi ti t trong chƣơng này.
Chƣơng 4: Tr nh ày k t quả nghi n cứu th c nghi m và những ph n tích từ
k t quả nghi n cứu D a tr n k t quả nghi n cứu, các giả thi t nghi n cứu s đƣ c
chấp nh n hay ác
Chƣơng 5: K t u n, ki n nghị và những đ ng g p quan trọng từ k t quả
nghi n cứu Các hạn ch của đề tài và hƣ ng nghi n cứu ti p theo
6
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
2.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp công nghệ cao
2.1.1. Các khái niệm
Theo u t Công ngh Cao ( 8): “Công ngh cao à công ngh c hàm
ƣ ng cao về nghi n cứu khoa học và phát tri n công ngh , đƣ c tích h p từ thành
t u khoa học và công ngh hi n đại, tạo ra sản phẩm c chất ƣ ng, tính năng vƣ t
trội, giá trị gia tăng, th n thi n v i môi trƣờng, c vai tr quan trọng đ i v i vi c
h nh thành ngành sản xuất, dịch vụ m i ho c hi n đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ
hi n c ” Hi n nay, hà nƣ c đang t p trung đầu tƣ phát tri n C C trong 4 nh v c
chủ y u à: Công ngh thông tin; công ngh sinh học; công ngh v t i u m i và
công ngh t động h a
Về tr nh độ CNC, c th ph n thành 4 mức độ: Công ngh hi n đại, công
ngh ti n ti n, công ngh trung nh ti n ti n, công ngh trung nh Trong đ , công
ngh hi n đại à công ngh đ ph i h p, sử dụng các thành t u của công ngh thông
tin, công ngh sinh học, công ngh v t i u m i
Trong nông nghi p, khái ni m “công ngh cao” h nh thành, sử dụng rộng r i
à s k t h p và ứng dụng các công ngh tr n đ n ng cao hi u quả trong sản xuất
nông nghi p nh m tạo ra ƣ c đột phá về năng suất, chất ƣ ng hàng h a, th a m n
nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời, đ c i t à đảm ảo s phát tri n nông nghi p
ền vững
Theo Vụ Khoa học Công ngh - Bộ ông nghi p và hát tri n nông thôn tại
Đề án “ hát tri n nông nghi p công ngh cao đ n năm ” (2007) đ đƣa ra khái
ni m: “ ông nghi p ứng dụng công ngh cao là nền nông nghi p đƣ c áp dụng
những công ngh m i vào sản xuất, bao gồm: công nghi p hóa nông nghi p (cơ gi i
hóa các khâu của quá trình sản xuất), t động hóa, công ngh thông tin, công ngh
v t li u m i, công ngh sinh học về các gi ng cây trồng, gi ng v t nuôi c năng
7
suất và chất ƣ ng cao, đạt hi u quả kinh t cao trên một đơn vị di n tích và phát
tri n bền vững tr n cơ s canh tác hữu cơ”
hƣ v y, CNC trong nông nghi p đƣ c hi u à áp dụng một cách h p các
kỹ thu t ti n ti n nhất (thi t ị kỹ thu t m i) trong vi c chọn, ai tạo ra gi ng c y
trồng v t nuôi m i, chăm s c nuôi dƣỡng c y, con ng thi t ị t động, điều khi n
từ xa, ch i n ph n hữu cơ vi sinh cho c y trồng, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải
sản, thu c thú y, thu c ảo v th c v t, công ngh t động trong tƣ i ti u, công
ngh ch i n các sản phẩm v t nuôi, c y trồng và xử chất thải ảo v môi
trƣờng Trong đ , công ngh sinh học đ ng vai tr chủ đạo
ục ti u cu i cùng của phát tri n nông nghi p ứng dụng CNC à giải quy t
m u thuẫn giữa năng suất nông nghi p thấp, sản phẩm chất ƣ ng thấp, đầu tƣ công
ao động nhiều, hi u quả kinh t thấp v i vi c áp dụng những thành t u khoa học
công ngh đ đảm ảo nông nghi p tăng trƣ ng ổn định v i năng suất và sản ƣ ng
cao, hi u quả và chất ƣ ng cao Th c hi n t t nhất s ph i h p giữa con ngƣời và
tài nguy n, àm cho ƣu th của nguồn tài nguy n đạt hi u quả n nhất, hài h a và
th ng nhất i ích x hội, kinh t và sinh thái môi trƣờng (TS Dƣơng Hoa Xô, TS
hạm Hữu hƣ ng, 6)
2.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.1.2.1. Đặ ểm ủ s n xuất nôn n ệp
- Đất tr n là tư liệu sản xuất c ủ yếu và k ôn t ể t ay t ế
Đ y à đ c đi m quan trọng ph n i t nông nghi p v i công nghi p, không
th c sản xuất nông nghi p n u không c đất đai Quy mô, phƣơng hƣ ng sản xuất,
mức độ th m canh và cả vi c tổ chức nh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai Đ c
đi m này đ i h i trong sản xuất nông nghi p phải duy tr và n ng cao độ H cho
đất, phải sử dụng h p í và ti t ki m đất
- Đối tượn của sản xuất nôn n iệp là c c cây tr n và vật nuôi
8
Đ i tƣ ng của sản xuất nông nghi p à các sinh v t, các cơ th s ng Chúng
sinh trƣ ng và phát tri n theo các quy u t sinh học và chịu tác động rất n của quy
u t t nhi n V v y, vi c hi u i t và tôn trọng các quy u t sinh học, quy u t t
nhi n à một đ i h i quan trọng trong quá tr nh sản xuất nông nghi p
- Sản xuất nôn n iệp có t n mùa vụ
Đ y à đ c đi m đi n h nh của sản xuất nông nghi p, nhất à trong trồng trọt
Thời gian sinh trƣ ng và phát tri n của c y trồng, v t nuôi tƣơng đ i dài, không
gi ng nhau và thông qua hàng oạt giai đoạn k ti p nhau Thời gian sản xuất ao
giờ cũng dài hơn thời gian ao động cần thi t đ tạo ra sản phẩm c y trồng hay v t
nuôi S không phù h p n i tr n à nguy n nh n g y ra tính mùa vụ Đ kh c phục
t nh trạng này, cần thi t phải x y d ng cơ cấu nông nghi p h p í, đa dạng h a sản
xuất (tăng vụ, xen canh, g i vụ), phát tri n ngành nghề dịch vụ
- Sản xuất nôn n iệp p ụ t uộc vào điều kiện tự n iên
Đ c đi m này t nguồn từ đ i tƣ ng ao động của nông nghi p à c y trồng
và v t nuôi C y trồng và v t nuôi chỉ c th tồn tại và phát tri n khi c đủ năm y u
t cơ ản của t nhi n à nhi t độ, nƣ c, ánh sáng, không khí và dinh dƣỡng Các
y u t này k t h p ch t ch v i nhau, cùng tác động trong một th th ng nhất và
không th thay th nhau
- ron nền kin tế iện đại, nôn n iệp trở t àn n àn sản xuất àn óa
Bi u hi n cụ th của xu hƣ ng này à vi c h nh thành và phát tri n các vùng
chuy n môn h a nông nghi p và đẩy mạnh ch i n nông sản đ n ng cao giá trị
thƣơng phẩm
2.1.2.2. Đặ ểm ủ nôn n ệp ứn dụn ôn n ệ o
Đ c đi m của No CNC à cần di n tích canh tác n; đầu tƣ máy m c thi t ị
hi n đại; nh n công phải c tay nghề, đƣ c đào tạo và sử dụng thành thạo các máy
m c thi t ị o C C c th kh c phục đƣ c một s nhƣ c đi m chung của sản
xuất nông nghi p về tính mùa vụ và phụ thuộc nhiều vào điều ki n t nhi n do áp
9
dụng đƣ c các ứng dụng khoa học, kỹ thu t hi n đại n n c th cho sản xuất trái vụ,
ki m soát t t đƣ c dịch nh
2.1.2.3. T êu í x n ơn trìn , dự n nôn n ệp ứn dụn
ôn n ệ o
Theo Quy t định 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/ 17 của Bộ ông nghi p
và hát tri n nông thôn về ti u chí xác định chƣơng tr nh, d án nông nghi p ứng
dụng công ngh cao, nông nghi p sạch, danh mục công ngh cao ứng dụng trong
nông nghi p (Quy t định 738) quy định:
“ D án nông nghi p ứng dụng công ngh cao
D án nông nghi p ứng dụng công ngh cao à d án sản xuất nông nghi p
phải đáp ứng đƣ c một trong các ti u chí sau:
a) D án đầu tƣ th c hi n trong Khu nông nghi p ứng dụng công ngh cao
đ đƣ c cấp c thẩm quyền quy t định thành p Khu;
) D án trong Vùng ông nghi p ứng dụng ngh cao đ đƣ c Ủy an nh n
d n tỉnh, thành ph tr c thuộc Trung ƣơng quy t định công nh n Vùng;
c) D án của doanh nghi p nông nghi p ứng dụng công ngh cao đ đƣ c Bộ
ông nghi p và hát tri n nông thôn cấp giấy chứng nh n à doanh nghi p nông
nghi p ứng dụng công ngh cao;
d) D án nông nghi p ứng dụng công ngh cao khác không thuộc đi m a, ,
c khoản này à d án áp dụng các công ngh đƣ c tích h p từ thành t u khoa học và
công ngh hi n đại; tạo ra sản phẩm c chất lƣ ng, tính năng vƣ t trội, giá trị gia
tăng cao, th n thi n v i môi trƣờng thuộc Danh mục quy định tại phụ ục an hành
k m theo Quy t định này ”
Danh mục công ngh cao ứng dụng trong nông nghi p quy định tại Đi m d,
Khoản Quy t định 738 gồm:
“1. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
10
- Công ngh ai tạo gi ng c y trồng, v t nuôi, gi ng thủy sản c ứng dụng
các kỹ thu t sinh học ph n tử đ tạo ra các gi ng c y, con m i c các đ c tính ƣu
vi t (năng suất cao, chất ƣ ng t t, c khả năng kháng nh và thích ứng v i i n
đổi khí h u);
- Công ngh sinh học trong sản xuất các ch phẩm sinh học phục vụ nông
nghi p và môi trƣờng: ph n n hữu cơ, ph n n vi sinh, thu c ảo v th c v t,
thu c điều hòa sinh trƣ ng, ch phẩm xử môi trƣờng;
- Công ngh sinh học trong giám định, chẩn đoán nh hại c y trồng, v t
nuôi; công ngh sản xuất và ứng dụng các ộ KIT chẩn đoán nhanh nh hại c y
trồng và v t nuôi; thu c thử, que thử, đoạn mồi, kháng th ;
- Công ngh nh n gi ng ng nuôi cấy mô t ào, đột i n ph ng xạ;
- Công ngh t ào động v t trong đông ạnh tinh, phôi và cấy chuy n h p
tử, ph n i t gi i tính, thụ tinh ng nghi m sản xuất gi ng v t nuôi;
- Công ngh vi sinh, enzym và protein ứng dụng sản xuất quy mô công
nghi p các ch phẩm sinh học dùng trong dinh dƣỡng, ảo v c y trồng, v t nuôi;
- Công ngh sinh học, công ngh viễn thám trong quản và ph ng trừ dịch
s u, nh hại c y trồng nông m nghi p;
- Công ngh sản xuất v c - xin thú y đ ph ng nh cho v t nuôi;
- Công ngh sinh học ph n tử và miễn dịch học, vi sinh v t học trong ph ng,
trị một s oại dịch nh nguy hi m đ i v i thủy sản
2. Kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, bảo quản
- Ứng dụng kỹ thu t canh tác không dùng đất: Thủy canh, khí canh, trồng
cây trên giá th , màng dinh dƣỡng;
- Ứng dụng công ngh tƣ i phun, tƣ i nh giọt c h th ng điều khi n t
động, án t động;
11
- Ứng dụng công ngh nhà kính, nhà ƣ i, nhà màng c h th ng điều khi n
t động ho c án t động;
- Ứng dụng công ngh chi u xạ, công ngh xử hơi nƣ c n ng, công ngh
xử nƣ c n ng, công ngh sấy ạnh, sấy nhanh trong ảo quản nông sản;
- Ứng dụng công ngh m i trong ảo quản và ch i n nông sản: Công ngh
bao gói khí quy n ki m soát; công ngh ảo quản ạnh nhanh k t h p v i chất hấp
thụ ety en đ ảo quản rau, hoa, quả tƣơi; công ngh tạo màng trong ảo quản rau,
quả, thịt, trứng; công ngh n men, công ngh ch i n s u, công ngh sinh và vi
sinh sản xuất ch phẩm sinh học và các chất màu, chất phụ gia thi n nhi n trong ảo
quản và ch i n nông sản;
- Ứng dụng công ngh th m canh và quản c y trồng tổng h p (IC ); công
ngh sản xuất cây trồng, v t nuôi, thủy sản an toàn theo VietGA ;
- Ứng dụng công ngh nuôi th m canh, nuôi si u th m canh thủy sản;
- Ứng dụng công ngh xử môi trƣờng trong nuôi trồng thủy sản;
3. Công nghệ tự động hóa
- Công ngh cơ gi i h a đồng ộ trong sản xuất, thu hoạch, ch i n và ảo
quản sau thu hoạch nông sản;
- Công ngh t động h a trong tƣ i ti u, k t h p dinh dƣỡng trong canh tác
cây trồng quy mô hàng hóa;
- Công ngh t động h a, án t động trong quá tr nh chăn nuôi quy mô
công nghi p, th m canh nuôi trồng thủy sản, trồng trọt;
- Công ngh t động, án t động trong đánh t hải sản
4. Công nghệ sản xuất vật tƣ nông nghiệp
- Công ngh nano trong sản xuất các ch phẩm nano nhƣ ph n n, thu c
ảo v th c v t, ch phẩm dinh dƣỡng cho c y trồng v t nuôi;
12
- Công ngh sản xuất giá th , v t tƣ nông nghi p, chất ảo quản, màng ao
quả, màng phủ nông nghi p, v t i u phụ tr cho h th ng nhà màng, h th ng nhà
kính, h th ng tƣ i;
- Công ngh i n tính g , công ngh sấy sinh thái, công ngh ng m, tẩm đ
ảo quản g ; công ngh sinh học sản xuất ch phẩm ảo quản, ch phẩm ch ng
m i, mọt th h m i cho sản phẩm g ; công ngh sản xuất các màng phủ th n thi n
v i môi trƣờng cho sản phẩm g ;
- Công ngh thông tin, công ngh t động h a nh m ti t ki m nguy n i u,
thời gian và n ng cao hi u quả sử dụng g ;
- Công ngh d áo, tích trữ và khai thác nguồn nƣ c; công ngh thu trữ
nƣ c đ cung cấp nƣ c ổn định, hi u quả phục vụ đa mục ti u;
- Công ngh thi công công tr nh thủy i; công ngh ọc và cấp nƣ c ngọt
cho các vùng đất nhiễm m n, ven i n, hải đảo;
- Công ngh v t i u m i, giải pháp k t cấu m i, thi t ị m i phục vụ thi
công công trình thủy i;
- Công ngh xử nƣ c thải và v sinh môi trƣờng nông thôn;
- Công ngh viễn thám và h th ng thông tin địa phục vụ quản , điều
hành công trình thủy i, khai thác nguồn i hải sản, vùng nuôi trồng thủy sản,
giám sát và đánh giá mùa màng ”
2.2. Cơ sở lý luận về cho vay nông nghiệp công nghệ cao
2.2.1. Đặc điểm của cho vay nông nghiệp công nghệ cao
V i những đ c đi m của o C C, th chi phí an đầu đ đầu tƣ vào o C C
thƣờng n, thời gian hoàn trả dài Do đ , nguồn v n tín dụng đ i v i o C C chủ
y u à nguồn v n n, t p trung vào các khoản vay trung, dài hạn, ít rủi ro hơn do
ki m soát t t đƣ c dịch nh goài ra, trong một s trƣờng h p khi cá nh n, doanh
13
nghi p đ đi vào sản xuất kinh doanh, th cần nguồn v n ng n hạn đ ổ sung v n
ƣu động, phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh
Xuất phát từ y u cầu th c hi n tái cơ cấu mạnh m ngành nông nghi p Vi t
am theo hƣ ng n ng cao giá trị và phát tri n ền vững hƣ ng t i hội nh p qu c t ,
Chính phủ đ an hành và chỉ đạo các gành c i n quan an hành nhiều cơ ch ,
chính sách đ h tr cho vay phát tri n nông nghi p, nông thôn (NoNT) nói chung
và o C C n i ri ng Cụ th :
ghị định 57/ 18/ Đ-C ngày 17/4/ 18 của Chính phủ về chính sách
khuy n khích doanh nghi p đầu tƣ vào nông nghi p, nông thôn đ c nhiều thay đổi
về cơ ch h tr , từ h tr tr c ti p ng tiền sang h nh thức miễn tiền thu đất, c t
giảm thủ tục hành chính, h tr i suất, h tr đào tạo Về tín dụng, doanh nghi p
c d án đầu tƣ vào o T đƣ c ng n sách địa phƣơng h tr i suất vay thƣơng
mại sau khi d án hoàn thành nhƣ sau:
- ức h tr : B ng ch nh ch i suất vay thƣơng mại so v i i suất tín
dụng nhà nƣ c ƣu đ i đầu tƣ tính tr n s dƣ n th c t tại thời đi m xem xét hồ sơ
h tr ;
- Thời gian h tr i suất tính từ ngày t đầu giải ng n theo h p đồng tín
dụng v i NHTM: T i đa 8 năm đ i v i d án nông nghi p đ c i t ƣu đ i đầu tƣ,
t i đa 6 năm đ i v i d án nông nghi p ƣu đ i đầu tƣ, t i đa 5 năm đ i v i d án
nông nghi p khuy n khích đầu tƣ, trƣờng h p d án của doanh nghi p nông nghi p
vừa và nh m i thành p th thời gian h tr i suất à 8 năm;
- Hạn mức vay v n đƣ c h tr i suất: T i đa không quá 7 % tổng mức
đầu tƣ của d án; các công tr nh x y d ng tr n đất ( ao gồm cả nhà ƣ i, nhà kính,
nhà màng và công tr nh thủy i) của doanh nghi p đầu tƣ đƣ c tính à tài sản đ th
chấp vay v n tại các NHTM.
Tại Quy t định s 813/QĐ- H ngày 4/4/ 17 của g n hàng hà nƣ c
(NHNN) Vi t am về chƣơng tr nh cho vay khuy n khích phát tri n o C C, nông
nghi p sạch theo ghị quy t 30/NQ-CP ngày 7/3/ 17 của Chính phủ c quy định
14
một s chính sách ƣu đ i i suất cũng nhƣ vi c th c hi n cho vay cơ cấu ại thời
hạn trả n và cho vay m i đ i o C C, cụ th nhƣ sau:
- NHTM cho vay đ i v i các nhu cầu v n ng n, trung và dài hạn ng đồng
Vi t am của khách hàng đ th c hi n chƣơng tr nh v i i suất cho vay thấp hơn
từ ,5%/năm đ n 1,5%/năm so v i mức i suất cho vay thông thƣờng cùng kỳ hạn
của NHTM, phù h p v i quy định tại Thông tƣ 39/ 16/TT-NHNN ngày
3 /1 / 16 của H Vi t am;
- HT và khách hàng th a thu n vi c áp dụng i n pháp ảo đảm tiền vay
ho c không áp dụng i n pháp ảo đảm tiền vay phù h p v i quy định của pháp
u t;
- Khách hàng kh khăn trong vi c trả n vay do nguy n nh n khách quan,
ất khả kháng đƣ c HT chủ động xem xét: (i) Cơ cấu ại thời hạn trả n đ phù
h p v i khả năng trả n của khách hàng; khi cơ cấu ại thời hạn trả n , NHTM cho
vay đƣ c giữ nguy n nh m n một ần đ i v i một khoản n ; (ii) Cho vay m i đ
phục hồi sản xuất kinh doanh đ i v i khách hàng c d án, phƣơng án sản xuất kinh
doanh khả thi
Tại ghị định s 55/ 15/ Đ-C ngày 9/6/ 15 về chính sách tín dụng
phục vụ phát tri n nông nghi p, nông thôn và ghị định s 116/ 18/ Đ-CP ngày
7/9/ 18 của Chính phủ về sửa đổi, ổ sung một s điều của ghị định s
55/ 15/ Đ-C c quy định về chính sách tín dụng khuy n khích sản xuất o CNC
nhƣ sau:
- Khách hàng c d án, phƣơng án sản xuất kinh doanh trong khu, vùng o
C C đƣ c tổ chức tín dụng xem xét cho vay không c tài sản ảo đảm (TSBĐ) t i
đa ng 7 % giá trị của d án, phƣơng án;
- Các doanh nghi p o C C đƣ c tổ chức tín dụng xem xét cho vay không
có TSBĐ t i đa ng 8 % giá trị của d án, phƣơng án sản xuất kinh doanh ứng
dụng CNC trong sản xuất nông nghi p;
15
- Doanh nghi p chƣa đƣ c cấp giấy chứng nh n doanh nghi p o C C
nhƣng c d án, phƣơng án sản xuất kinh doanh ứng dụng CNC trong nông nghi p
không thuộc khu, vùng o C C đƣ c tổ chức tín dụng xem xét cho vay không c
tài sản ảo đảm t i đa ng 7 % giá trị của d án, phƣơng án
Tại Quy t định s 457/QĐ-TTg ngày 31/1 / 1 của Thủ tƣ ng Chính phủ
về vi c ph duy t Chƣơng tr nh mục ti u qu c gia phát tri n CNC đ n năm , c
quy định các nhi m vụ nghi n cứu, ứng dụng, đào tạo, ƣơm tạo công ngh , ƣơm tạo
doanh nghi p CNC; sản xuất thử nghi m, sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, x y
d ng hạ tầng kỹ thu t CNC thuộc Chƣơng tr nh đƣ c:
- Hƣ ng ƣu đ i cao nhất về đất đai, thu thu nh p doanh nghi p, thu nh p
khẩu, xuất khẩu, thu giá trị gia tăng theo quy định của pháp u t;
- Vay t i đa 85% v n tại g n hàng hát tri n Vi t am và đƣ c Chƣơng
tr nh h tr toàn ộ i suất vay trong thời hạn 5 năm;
- H tr chi phí nghi n cứu, đào tạo, tƣ vấn, chuy n giao công ngh , thử
nghi m, x y d ng ph ng thí nghi m, x y d ng trung t m thi t k , sản xuất thử
nghi m, mua sản phẩm mẫu, thi t ị và d y chuyền mẫu, thi t ị đo ki m;
- Th c hi n quy t toán chỉ một ần đ i v i v n ng n sách đầu tƣ, h tr đầu
tƣ cho các nhi m vụ của Chƣơng tr nh sau khi nhi m vụ k t thúc;
- Điều chỉnh nội dung và kinh phí trong quá tr nh th c hi n nhi m vụ đ đạt
đƣ c mục ti u và phù h p v i y u cầu th c t
Hi n nay, H đang sử dụng các công cụ chính sách tiền t nhƣ quản
trần i suất cho vay ng n hạn, sử dụng d trữ t uộc, công cụ tái cấp v n đ
hƣ ng d ng v n tín dụng vào 5 nh v c ƣu ti n (trong đ c nh v c o T và
C C), cụ th : (i) Kh ng ch trần i suất cho vay ng n hạn (hi n mức 6,5%/năm)
đ i v i khách hàng c t nh h nh tài chính minh ạch, ành mạnh (theo Thông tƣ
39/2016/TT- H ngày 3 /1 / 16 và Quy t định s 14 5/QĐ-NHNN ngày
7/7/ 17 của H Vi t am); (ii) Giảm tỷ d trữ t uộc và sử dụng công
16
cụ tái cấp v n đ khuy n khích d ng v n tín dụng vào nông nghi p theo Thông tƣ
14/2018/TT- H ngày 9/5/ 18; (iii) K t h p chính sách tín dụng của ng n
hàng v i chính sách tài kh a trong h tr i suất giảm tổn thất sau thu hoạch, v i
mức h tr 1 % ho c 5 % theo thời gian vay theo Quy t định s 68/ 13/QĐ-
TTg ngày 14/11/ 13 của Thủ tƣ ng Chính phủ
2.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Minh Quang (2013) cho r ng nguồn v n tín dụng ng n hàng đ g p phần
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tr n địa àn và mang ại k t quả tích c c
trong hoạt động sản xuất úa gạo, thủy sản, tôm, cá tra xuất khẩu,… à những th
mạnh của vùng trong thời gian qua Tuy nhi n chất ƣ ng tín dụng phục vụ nông
nghi p, nông thôn vùng Đồng ng sông Cửu ong thời gian qua cũng c n tồn tại
một s hạn ch cần c i n pháp kh c phục ột trong s các i n pháp tác giả đƣa
ra à phát tri n nông nghi p theo mô h nh CNC Theo đ , Chính phủ n n tăng cƣờng
các cơ ch , chính sách h tr ngƣời d n về khoa học, kỹ thu t, khuy n nông,
khuy n m, kinh t nông thôn; H Vi t am n n c các chính sách h tr tăng
cƣờng i suất đ i v i các doanh nghi p và hộ nông d n tích c c áp dụng ti n ộ
khoa học kỹ thu t vào sản xuất; các doanh nghi p, hộ nông d n tăng cƣờng ứng
dụng khoa học kỹ thu t, ti p c n thông tin thị trƣờng đ n ng cao hi u quả sử dụng
v n, tạo uy tín đ i v i các tổ chức tín dụng Tuy nhi n, nghi n cứu không đi s u
vào nội dung cho vay đ i v i nh v c o C C
Huy Tú (2017) đ chỉ ra một s vấn đề u n cơ ản về o C C, các
ti u chí về nông nghi p ứng dụng công ngh cao, t nh h nh ứng dụng công ngh cao
trong sản xuất nông nghi p tr n th gi i và Vi t am, chính sách phát tri n o
C C Israe Tuy nhi n, nghi n cứu không ph n tích dƣ i g c độ m rộng cho vay
cho nh v c này
Elizabeth Thomas, T.P. Keerthana và S. Girish (2018) cho thấy nông
nghi p Ấn Độ c vai tr quan trọng trong an ninh ƣơng th c, x a đ i giảm
nghèo. Vi c áp dụng những ti n ộ khoa học kỹ thu t s đem ại những hi u quả to
17
n cho nông nghi p ghi n cứu cũng chỉ ra các sáng ki n của các HT khác
nhau đ thúc đẩy tín dụng nông nghi p và đ h tr kinh t của đất nƣ c phát
tri n ghi n cứu cũng xem xét các chính sách đƣ c gi i thi u i chính phủ đ
thúc đẩy tín dụng nông nghi p
Eric Kwadwo Appiah, Richard Baah-Mintah, Ellen Owusu-Adjei (2014)
đ t m cách giải quy t c u h i về vi c i u tín dụng nông nghi p c ảnh hƣ ng đ n
năng suất ngô huy n koranza orth hay không. ghi n cứu đ sử dụng thi t
k khảo sát m t c t và thử nghi m theo phƣơng pháp “có và không có” đ đánh
giá ảnh hƣ ng của tín dụng vi mô đ n mức sản xuất của nông d n có quy mô nh
trong huy n Tổng cộng c 31 ngƣời đƣ c h i a chọn ngẫu nhi n cho nghi n
cứu hững ngƣời trả ời sau đ đƣ c nh m ại thành những ngƣời nông d n c và
không có vay v n ng n hàng Bảng c u h i đƣ c sử dụng đ thu th p dữ i u từ
những ngƣời đƣ c h i Các i u đồ và ảng i u đƣ c sử dụng đ tr nh ày khía
cạnh mô tả của các k t quả, trong khi thử nghi m các mẫu độc p đƣ c sử dụng
đ ki m tra ảnh hƣ ng của quy t định cho vay đ i v i vi c đầu tƣ công ngh cho
sản xuất nông nghi p. ghi n cứu cho thấy r ng tín dụng phần n c ảnh hƣ ng
tích c c đ n vi c mua th m đất nông nghi p và đầu tƣ cho công ngh Nghi n cứu
k t u n r ng tín dụng vi mô cải thi n sản xuất ngô; đồng thời đề nghị nông d n
phải tham gia các hi p hội nông d n trong cộng đồng của họ đ tạo thu n i cho
họ trong vi c vay v n ng n hàng và phải sử dụng khoản vay đúng các mục đích
18
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kết quả nghiên cứu TT Tác giả Nội dung nghiên cứu
1
Minh Quang (2013)
2
Huy Tú (2017)
“Giải pháp thúc đẩy tín dụng phát tri n nông nghi p vùng đồng ng sông Cửu ong” Ứng dụng công ngh cao trong sản xuất nông nghi p
hát tri n o C C ng các giải pháp: - Tăng cƣờng các cơ ch , chính sách về khoa học, kỹ thu t, khuy n nông, khuy n m, kinh t ; - Có chính sách h tr i suất đ i v i các doanh nghi p và hộ nông d n tích c c áp dụng No CNC; - Các doanh nghi p, hộ nông d n tăng cƣờng ứng dụng khoa học kỹ thu t, ti p c n thông tin thị trƣờng Tuy nhi n, nghi n cứu không đi s u vào nội dung cho vay đ i v i nh v c o C C Một s vấn đề u n cơ ản về o C C, các ti u chí về nông nghi p ứng dụng công ngh cao, t nh h nh ứng dụng công ngh cao trong sản xuất nông nghi p tr n th gi i và Vi t am, chính sách phát tri n o C C Israe Tuy nhi n, nghi n cứu không ph n tích dƣ i g c độ m rộng cho vay cho nh v c này
Giải pháp phát tri n nền nông nghi p Ấn Độ
Vi c áp dụng những ti n ộ khoa học kỹ thu t s đem ại những hi u quả to n cho nông nghi p Các sáng ki n của các HT khác nhau đ thúc đẩy tín dụng nông nghi p và đ h tr kinh t của đất nƣ c phát tri n ghi n cứu cũng xem xét các chính sách đƣ c gi i thi u i chính phủ đ thúc đẩy tín dụng nông nghi p 3 Elizabeth Thomas, T.P. Keerthana và S. Girish (2018)
4
Tác động của tín dụng ngân hàng đ n n n nông nghi p công ngh cao
- Tín dụng phần n c ảnh hƣ ng tích c c đ n vi c mua th m đất nông nghi p và đầu tƣ cho công ngh Tín dụng vi mô cải thi n sản xuất ngô; đồng thời đề nghị nông d n phải tham gia các hi p hội nông d n trong cộng đồng của họ đ tạo thu n i cho họ trong vi c vay v n ng n hàng và phải sử dụng khoản vay đúng các mục đích
Eric Kwadwo Appiah, Richard Baah- Mintah, Ellen Owusu- Adjei
19
2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định cho vay của ngân hàng
HT ra quy t định cho vay d a tr n i suất mà họ nh n đƣ c và độ rủi ro
của khoản vay Tuy nhi n ng n hàng không th úc nào cũng định đƣ c i suất cao
cho các khoản vay Do thông tin ất đ i xứng n n vi c định i suất cao c th ại
ảnh hƣ ng đ n độ rủi ro của khoản vay do hi u ứng a chọn sai ầm (adverse
se ection) và động cơ ch ạc (mora hard) (Stigh itz và Weiss,1981) Đ tránh s
a chọn sai ầm, ngƣời cho vay c xu hƣ ng hạn ch tín dụng và y u cầu th chấp
đ i v i ngƣời đi vay Tuy nhi n, vi c đ i h i th chấp không phải à giải pháp t i
ƣu đ i v i ng n hàng v c th dẫn đ n s a chọn sai ầm do ng n hàng c th chỉ
cấp v n cho những ngƣời đi vay c độ rủi ro cao và do v y các khoản vay c tính
rủi ro cao hơn
Degryse và Caysee e ( ) khẳng định r ng m i quan h càng u th vấn
đề thông tin ất đ i xứng s đƣ c kh c phục hi u quả hơn D a vào những m i
quan h này, ng n hàng c th thu đƣ c những thông tin độc quyền về khách hàng
và do đ c th giữ vững m i quan h giữa khách hàng v i ng n hàng Điều này c
th cho phép ngƣời cho vay y u cầu i suất cao hơn và tăng tài sản th chấp trong
tƣơng ai Đ đ i ph v i vấn đề này, khách hàng c th x y d ng m i quan h v i
nhiều ngân hàng (Ongena và Smith, 2000) ột s nghi n cứu khác cho r ng m i
quan h càng u th s àm giảm cả về chi phí tài tr v n tín dụng (Berger và Ude ,
1995; Elsasvà Krahnen, 1998) và yêu cầu về tài sản th chấp (Berger và Ude ,
1995; Degryse và VanCayseele, 2000).
Các doanh nghi p o C C dễ ị từ ch i cho vay hơn do không chứng minh
đƣ c t nh h nh tài chính minh ạch, ành mạnh t khác, các doanh nghi p No
C C kh ti p c n đƣ c v i các thị trƣờng v n rộng r i trong công chúng n n phải
phụ thuộc nhiều vào các HT đ c đƣ c nguồn tài tr n ngoài
Về phía ng n hàng, vi c đánh giá các khoản vay thƣờng đƣ c th c hi n
trong điều ki n thông tin không hoàn hảo n n họ c th g p những rủi ro do s a
chọn sai ầm và động cơ ch ạc Đ hạn ch những rủi ro này, các ng n hàng phải
20
a chọn khách hàng d a tr n những hi u i t của họ về khách hàng hững HT
khác nhau thƣờng d a tr n những ti u chuẩn khác nhau đ thẩm định các hồ sơ vay
của khách hàng Thông thƣờng nh m ti u chuẩn thƣờng đƣ c ng n hàng sử dụng đ
đánh giá khách hàng trƣ c khi quy t định cho vay gồm: h m nội dung “6C” – Uy
tín (Character), năng c vay n của khách hàng (Capacity), các điều ki n kinh t x
hội (Condition), v n t c của khách hàng (Capacity); tài sản th chấp và cầm c
(Collateral) và nguồn tiền đ tài tr (Cashf ow) Hay nh m nội dung CA ARI:
Uy tín, tƣ cách của ngƣời vay (Character), năng c của ngƣời vay (A i ity), i suất
cho vay ( argin), mục đích vay ( urpose), s tiền vay (Amount), nguồn trả n
(Repayment), s ảo đảm – tài sản th chấp (Insurance)
Khung thuy t tr n à cơ s đ tác giải a chọn các i n đ ph n tích
trong nghi n cứu này C rất nhiều y u t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của
HT đ i v i doanh nghi p o C C Tuy nhi n trong phạm vi nghi n cứu của đề
tài, tác giả chỉ t p trung nghi n cứu những y u t quan trọng, đ c trƣng c ảnh
hƣ ng n đ n công tác thẩm định cho vay d a tr n các nh m nội dung tr n, gồm
các y u t sau:
2.2.3.1. u t về ặ ểm ủ do n n ệp
P n loạ do n n ệp
h n oại doanh nghi p đ y à xác định đ i tƣ ng vay v n à oại h nh
doanh nghi p nào: Công ty cổ phần, doanh nghi p tƣ nh n, công ty trách nhi m hữu
hạn, Công ty trách nhi m hữu hạn một thành vi n, Công ty h p doanh Ví dụ, hát
hi n của Berger và Ude ( ) khi nghi n cứu khả năng ti p c n tín dụng các
doanh nghi p nh Hoa Kỳ cho thấy các công ty cổ phần dễ vay v n hơn và cũng
đƣ c cấp nhiều v n hơn so v i các oại h nh doanh nghi p khác Đ i v i nh v c
o C C th đ i tƣ ng khách hàng đa s à doanh nghi p tƣ nh n v i quy mô nh ,
do đ hi u quả đầu tƣ chƣa cao v kh khăn trong t p trung di n tích canh tác và
tham gia trong chu i i n k t sản phẩm
21
Đ t ợn oạt ộn s n xuất:
Các nghi n cứu trƣ c đ y cũng xem ngành nghề à các i n giả đ ki m tra
xem c s khác i t về ti p c n tài chính trong các nh v c khác nhau của nền kinh
t Ví dụ, Kira & He ( 1 ) chỉ ra r ng các công ty trong ngành công nghi p c th
c đƣ c vay n dễ dàng hơn nhiều so v i các ngành khác Tanzania gƣ c ại,
nghi n cứu của u aga ( 13) chỉ ra r ng khu v c sản xuất c nhiều khả năng vay
v n n ngoài hơn các ngành dịch vụ và ngành công nghi p a awi Tuy nhi n
Beck và cộng s ( 8) ại không thấy c s khác i t trong vi c vay n qua các
ngành. Đ i v i nh v c o C C th cho vay trong nh v c c y trồng thƣờng ít rủi
ro hơn các mục đích tài tr khác do v ng quy thu hồi v n nhanh hơn n n đƣ c hoàn
trả trong ng n hạn n n mục đích vay này thƣờng đƣ c các HT ƣa thích hơn
S năm k n n ệm tron lĩn vự s n xuất:
Đ y cũng à một y u t cũng đƣ c công nh n rộng r i c ảnh hƣ ng đ n khả
năng ti p c n tài chính Các công ty trẻ chƣa c kinh nghi m sản xuất o C C
thƣờng phải đ i m t v i kh khăn trong vi c c đƣ c nguồn tài chính n ngoài v
s khác i t về thông tin (Kira & He, 1 ) và thi u kinh nghi m (Akoten và cộng
s , 6)
2.2.3.2. u t về ệu qu oạt ộn k n do n ủ do n n ệp
Doanh thu của doanh nghiệp
à nguồn thu từ hoạt động sản xuất o C C của doanh nghi p. Doanh thu
của doanh nghi p g p phần h t sức quan trọng trong k t quả hoạt động kinh doanh,
à y u t quy t định ảnh hƣ ng đ n i nhu n của hoạt động o C C ghi n cứu
của Omgena và Smith ( ) cho r ng doanh thu của doanh nghi p càng cao thì
doanh nghi p và ng n hàng càng quan h ch t ch
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp:
i nhu n à chỉ ti u quan trọng cho thấy k t quả sau một chu kỳ kinh doanh
của doanh nghi p phản ánh sức sinh ời của phƣơng án kinh doanh Giả thuy t
22
đ t ra à khi doanh nghi p đạt đƣ c i nhu n càng cao th khả năng nh n đƣ c
nguồn v n vay từ ng n hàng càng cao Kỳ vọng i nhu n đồng i n v i xác suất ra
quy t định cho vay của các HT Borensztein và ee ( ) khi ph n tích cung
ứng tín dụng của các ng n hàng Hàn Qu c sau cuộc khủng hoảng tài chính những
năm nh n thấy các ng n hàng c xu hƣ ng giảm cho vay các t p đoàn n và
chuy n sang cho vay các doanh nghi p hoạt động c suất sinh i cao
2.2.3.3. T ôn t n o d ủ doanh ngh ệp:
Thời gian giao dịch với ngân hàng
à khoảng thời gian doanh nghi p t đầu quan h v i ng n hàng đ n thời
đi m nghi n cứu Thời gian quan h giúp ng n hàng c th ti n hành các i n pháp
giám sát tài khoản khách hàng, theo dõi th c hi n các hoạt động thanh toán của
khách hàng,… đ phần nào n m đƣ c t nh h nh kinh doanh của khách hàng
Degryse và Cayseele (2000) khẳng định r ng m i quan h càng dài th thông
tin ất c n xứng s đƣ c kh c phục hi u quả hơn, hi u quả cung cấp các sản phẩm
đƣ c tăng th m” ột s nghi n cứu khác cho thấy m i quan h càng dài th s àm
giảm cả về chi phí tài tr v n tín dụng (Berger và Ude , 1995; E sas và Krahnen,
1998) và y u cầu về tài sản th chấp, cầm c (Berger và Ude , 1995; Harhoff và
Korting, 1998; Degryse và Van Cayseele, 2000).
Diamond (1984) thấy r ng m i quan h u dài s àm giảm t các vấn đề
i n quan đ n ất đ i xứng thông tin và ng n hàng s n i ng các điều ki n, chủ
y u àm vai tr giám sát (Hoshi, Kashyap và Scharfstein, 1993) nghi n cứu mô
hình cho thấy r ng ng n hàng ti p xúc v i ngƣời đi vay đ giám sát và khi đƣ c tín
nhi m n th điều ki n đ ti p xúc v i nguồn v n của ng n hàng s dễ dàng hơn
Số ngân hàng đang có quan hệ tín dụng:
S ng n hàng đang c quan h tín dụng à s ƣ ng các ng n hàng mà khách
hàng cùng úc c m i quan h tín dụng p u n của Dewatriopont và askin
(1995) k t h p nhiều ng n hàng cho vay cùng một d án à một giải pháp nh m hạn
23
ch rủi ro cho ng n hàng i n k t giữa các ng n hàng uộc các công ty phải h p
tác quản đ hạn ch rủi ro Tuy nhi n p u n khác ại cho r ng các ng n hàng c
th hƣ ng i từ khách hàng c một m i quan h duy nhất do c đƣ c thông tin độc
quyền ghi n cứu của Harhoff và Korting (1998) đ khẳng định r ng, các công ty
ị rủi ro ho c g p những kh khăn về tài chính ( Ý và Đức) uôn à những công ty
c nhiều m i quan h v i các ng n hàng hơn
Mục đích sử dụng vốn:
ục đích sử dụng v n của khách hàng th hi n vi c khách hàng dùng v n
vay của ng n hàng vào vi c g , khả năng thu hồi v n th nào: nhanh hay ch m? C
khả năng sinh i hay không?
Đ i v i nh v c o C C tại B n Tre, vay v n phục vụ mục đích đầu tƣ
công ngh sinh học đang đƣ c các ng n hàng quan t m hơn do rủi ro ít hơn và hi u
quả kinh t do n mang ại
Tài sản bảo đảm:
TSBĐ là y u cầu cơ ản đ xét duy t cho vay, n đại di n cho tính pháp
nh m ràng uộc ngƣời vay c trách nhi m v i m n vay của m nh, đồng thời ng n
hàng cũng dễ dàng xử khi phát sinh n xấu V th TSBĐ à y u t quan trọng
ảnh hƣ ng đ n vi c vay v n ng n hàng Hầu h t các nghi n cứu th c nghi m đều
khẳng định k t quả này (Berger và Ude , 4, Borensztein và ee, , Harhoff
và Korting, 1998).
2.3. Kinh nghiệm tại một số nƣớc trên thế giới.
2.3.1. Ấn độ
Ấn Độ à một trong những nƣ c sản xuất nông nghi p n nhất tr n th gi i
S hội nh p v i nền kinh t toàn cầu đ m ra cơ hội m i cho các nhà sản xuất nh
và nông d n đ tăng thu nh p và cải thi n cuộc s ng của họ Các h p tác xã, NHTM
và Ngân hàng nông thôn khu v c (RRBs) đang thúc đẩy cả tín dụng ng n hạn, trung
24
hạn và dài hạn cho nông dân Ấn Độ đ giúp họ áp dụng công ngh hi n đại và cải
thi n phƣơng thức canh tác đ tăng năng suất và sản xuất cây trồng
Đ cải thi n dòng tín dụng cho nông nghi p, Chính phủ đ đƣa ra các bi n
pháp nhƣ: Đơn giản hóa thủ tục cấp tín dụng thông qua vi c h p lý hóa l i nhu n
nội bộ của các ngân hàng; trao nhiều quyền hạn hơn cho các giám đ c chi nhánh
ngân hàng đ tăng dòng tín dụng cho nông nghi p; gi i thi u hạn mức tín dụng tiền
m t tổng h p cho nông dân, gi i thi u các sản phẩm cho vay m i nhƣ Bảo hi m thẻ
tín dụng Kisan cho nông dân đ rút tiền m t cho nhu cầu sản xuất của họ trên cơ s
k hoạch mô hình do NABARD chuẩn bị; gi i thi u ít nhất một ngân hàng nông
nghi p chuyên ngành m i ti u bang đ phục vụ cho nhu cầu của CNC; xây d ng
các mục tiêu tăng trƣ ng tín dụng cho nh v c nông nghi p trong từng thời kỳ; cho
vay các khoản vay ng n hạn phục vụ cho nông nghi p v i lãi suất ƣu đ i,…
2.3.2. Nhật Bản
h t Bản đƣ c i t đ n à một qu c gia c ít tài nguy n thi n nhi n, khoáng
sản nhƣng ại c tr nh độ khoa học công ngh phát tri n, trong đ nền nông nghi p
phát tri n theo hƣ ng th m canh v i tr nh độ cơ gi i h a, h a học h a, thủy i h a
và đi n khí h a vào hàng c nhất tr n th gi i
Từ những năm 7 , h t Bản đ th c hi n chƣơng tr nh “ i àng một sản
phẩm” v i mục ti u phát tri n vùng nông thôn của khu v c Oita (miền t y nam
h t Bản) một cách tƣơng xứng v i s phát tri n chung của cả nƣ c Trải qua gần
30 năm h nh thành và phát tri n, phong trào “ i àng một sản phẩm” đ y đ thu
đƣ c nhiều th ng i r c rỡ S thành công của phong trào này đ ôi cu n s quan
t m không chỉ của nhiều địa phƣơng tr n nƣ c h t Bản mà c n rất nhiều khu v c,
qu c gia khác tr n th gi i ột s qu c gia, nhất à những qu c gia trong khu v c
Đông am Á đ thu đƣ c những thành công nhất định trong phát tri n nông thôn
của đất nƣ c m nh nhờ áp dụng kinh nghi m phong trào “ i àng một sản phẩm”
h t Bản cũng rất nhanh nhạy v i vấn đề này khi cho thành p Vi n Qu c
gia về Khoa học nông nghi p cấp hà nƣ c, tăng cƣờng nghi n cứu i n k t giữa
25
các vi n khoa học v i các trƣờng đại học, hội khuy n nông, các địa phƣơng và
doanh nghi p,…đ th t ch t và n ng cao công tác quản , giúp nông d n ti p c n
công ngh , trang thi t ị ti n ti n nh m tăng năng suất, chất ƣ ng sản phẩm nông
nghi p ng cao chất ƣ ng nông sản và phát tri n một nền sản xuất c chọn ọc
cùng chính sách h tr phát tri n nông nghi p kịp thời nhƣ h tr x y d ng cơ s hạ
tầng, cung cấp các trang thi t ị v t tƣ cho nông nghi p, cung cấp thông tin, cho vay
v n tín dụng, xúc ti n thƣơng mại,…
2.3.3. Indonesia
Hi n nay Indonesia à nƣ c sản xuất và xuất khẩu hạt ca cao n thứ 3 th
gi i Trong năm 7, thu nh p từ xuất khẩu ca cao của Indonesia đạt gần 1 tỷ đô a
ỹ, àm cho ca cao à nguồn thu nh p chính thứ a từ xuất khẩu nông sản Trong s
các y u t àm cho Ca cao của Indonesia c tính cạnh tranh cao tr n thị trƣờng th
gi i à chi phí sản xuất thấp, cơ s hạ tầng t t, kỹ thu t công ngh hi n đại và s
hạn ch can thi p của Chính phủ
Tuy nhi n, nông d n ại không c điều ki n ti p c n các khoản vay từ các tổ
chức tài chính chính thức n n phụ thuộc chủ y u vào nguồn v n vay của các công ty
n và chịu nhiều ràng uộc Đ giải quy t vấn đề này, nhiều ng n hàng nhƣ gân
hàng Rakyat Indonesia iaga Bank đ đƣa ra các chƣơng tr nh cho vay đ i v i sản
xuất và cho vay v n ƣu động hƣng các ng n hàng này y u cầu phải c tài sản th
chấp c dù chứng nh n đất đai đƣ c chấp nh n àm tài sản th chấp, nhƣng nông
d n thƣờng g p kh khăn trong vi c àm giấy chứng nh n quyền sử dụng đất do chi
phí cao và thời gian th c hi n dài S h nh thành các h p tác x nông nghi p v i
nhiều h tr từ Chính phủ đ tạo điều ki n cho nông d n ti p c n đƣ c nguồn v n
chính thức và m rộng cơ hội ti p c n thị trƣờng
g n hàng iaga và g n hàng andiri gần đ y đ thí đi m phƣơng thức
cho vay th chấp ng chứng nh n ƣu kho, trong đ nông d n c th k gửi ca cao
cho nhà kho, ki m tra chất ƣ ng và c đƣ c chứng nh n đ c th dùng àm tài sản
th chấp cho khoản vay hƣơng thức này mang ại những i ích nhƣ tăng tính
26
thanh khoản và s minh ạch cao hơn về ch nh ch giá theo chất ƣ ng H th ng
kho đƣ c coi à nguồn cung cấp khách quan cho vi c ph n oại ca cao, trong khi h
th ng hi n tại cho phép ngƣời xuất khẩu thu đƣ c i nhu n tăng th m ng cách
ph n oại ca cao theo các oại khác nhau và án ca cao c chất ƣ ng t t
2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
gành g n hàng không những giải quy t vấn đề về v n đầu tƣ tín dụng cho
nông nghi p mà c n hƣ ng sản xuất nông nghi p từ nh ẻ, manh mún sang sản
xuất nông nghi p hàng h a, quy mô n, ứng dụng công ngh hi n đại, ti n ti n, i n
k t hi u quả, c tính cạnh tranh cao, theo mục ti u của Đề án tái cơ cấu ngành ông
nghi p đ đƣ c Thủ tƣ ng Chính phủ ph duy t; từng ƣ c n ng cao đời s ng nông
d n và th c hi n mục ti u qu c gia về x y d ng nông thôn m i Đồng thời, qua
kinh nghi m cho vay đ i nông nghi p của một s nƣ c tr n th gi i cho thấy:
S tham gia của các ng n hàng tƣ nh n trong vi c cung cấp nhiều hơn các
dịch vụ tài chính cho ngành nông nghi p s tạo điều ki n cho nông nghi p ứng dụng
CNC tăng trƣ ng và m rộng
S h tr của Chính phủ trong vi c tạo ra một môi trƣờng chính sách và môi
trƣờng điều ti t phù h p, cung cấp các dịch vụ h tr cần thi t (ví dụ nhƣ cơ s hạ
tầng nhƣ thủy i, đƣờng nông thôn ra thị trƣờng, kho i và các cơ s sau thu
hoạch khác, nghi n cứu và phát tri n, đào tạo và khuy n nông, ti p thị và tài chính)
s àm giảm chi phí giao dịch, tạo thu n i cho d ng chảy tài chính trơn tru trong
o C C và s àm tăng giá trị của o C C Đồng thời, Chính phủ cần ti p tục đẩy
mạnh th c hi n chƣơng tr nh “ i x một sản phẩm” ng nhiều chính sách ƣu đ i
cụ th Chính phủ c th tham gia vào các doanh nghi p nông nghi p đ th c hi n
vai tr h tr , n u xét thấy cần thi t Tuy nhi n, cần th c hi n vi c cạnh tranh ành
mạnh và công ng v i khu v c tƣ nh n Các doanh nghi p thuộc s hữu nhà nƣ c
không n n đƣ c hƣ ng nhiều ƣu đ i hơn các doanh nghi p tƣ nh n
Cần can thi p về tài chính khi cần thi t, chứ không chỉ t p trung vào sản
xuất guồn v n cho ch i n và ti p thị đ c i t quan trọng đ i v i s tăng trƣ ng
27
và m rộng o C C Do đ , các khoản vay không n n chỉ gi i hạn trong khoản vay
ng n hạn, cho vay sản xuất mà c n phải ao gồm các khoản vay n hơn, c kỳ hạn
dài hơn, đ đầu tƣ vào các thi t ị và máy m c nông nghi p, v n chuy n, kho i,
các cơ s ch i n sau thu hoạch
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Chƣơng v i vi c gi i thi u sơ ƣ c về những khái ni m, thuy t iên quan
đ n o C C, đ n cho vay o C C đ tạo đƣ c một s hi u i t nhất định về các
nội dung này K thừa và ti p thu những k t quả nghi n cứu trƣ c đ y, những nh n
t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của HT đ i v i o C C đ đƣ c đúc k t
ại, đ y à tiền đề quan trọng giúp đề tài ti p tục đƣ c th c hi n và minh chứng rõ
hơn tại khu v c nghi n cứu trong các chƣơng ti p theo Trong chƣơng 3, nghi n
cứu s tr nh ày mô h nh đƣ c sử dụng đ ti n hành ph n tích các nh n t ảnh
hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i doanh nghi p hoạt động sản xuất o C C
28
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
D a vào cơ s thuy t và các công tr nh nghi n cứu i n quan trƣ c đ y đ
đƣ c tr nh ày trong chƣơng , chƣơng 3 s t p trung đi s u vào một s khía cạnh
nhƣ: X y d ng mô h nh nghi n cứu v i vi c xác định từng i n s đƣ c sử dụng
trong mô h nh, các giả thuy t nghi n cứu; mô tả sơ ƣ c về mẫu dữ i u nghi n cứu;
phƣơng pháp nghi n cứu
3.1. Quy trình nghiên cứu
Quy tr nh nghi n cứu đề tài tác giả th c hi n nhƣ Bảng 3 1 n dƣ i
Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu khoa học
Thứ tự Nội dung
Xác định và àm rõ vấn đề nghi n cứu 1
ghi n cứu các thuy t i n quan và các mô h nh đánh giá 2
Thi t p mô h nh nghi n cứu 3
X y d ng thang đo, ảng c u h i cho nghi n cứu 4
Điều tra, thu th p dữ i u nghi n cứu 5
h n tích dữ i u nghi n cứu 6
Tr nh ày các k t quả nghi n cứu 7
K t u n, ki n nghị và hoàn thi n u n văn 8
3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
3.2.1. Mô hình nghiên cứu
Theo Hoàng Trọng và Chu guyễn ộng gọc ( 8), v i hồi qui Binary
ogistic, thông tin cần thu th p về i n phụ thuộc à một s ki n nào đ c xảy ra
hay không, i n phụ thuộc Y à i n giả, chỉ nh n hai giá trị à và 1, v i à
không xảy ra s ki n quan t m và 1 à c xảy ra, và tất nhi n à cả thông tin về các
i n độc p X Từ i n phụ thuộc nhị ph n này, một thủ tục s đƣ c dùng đ d
đoán xác suất s ki n xảy ra theo quy t c n u xác suất đƣ c d đoán n hơn 0,5 th
29
k t quả d đoán s cho à “c ” xảy ra s ki n, ngƣ c ại k t quả d đoán s à
“không” Chúng ta s nghi n cứu mô h nh hồi qui Binary ogistic trong trƣờng h p
đơn giản nhất à khi chỉ c một i n độc p X.
Pi = E(Y=1/X)= ô h nh hồi qui Binary ogistic c dạng nhƣ sau: e(B0+B1X) 1+ e(B0+B1X)
Trong công thức này i = E(Y=1/X) = (Y=1) gọi à xác suất đ s ki n xảy
ra (Y=1) khi i n độc p X c giá trị cụ th Xi K hi u i u thức (B0+B1X) là z, ta vi t ại mô h nh hàm hồi qui Binary ogistic nhƣ sau: (Y=1) = ez/(1+ez).
V y xác suất không xảy ra s ki n à: (Y= ) = 1 - P(Y=1) = 1 - ez/(1+ez).
Th c hi n phép so sánh giữa xác suất một s ki n xảy ra v i xác suất s ki n
đ không xảy ra, tỷ ch nh ch này c th đƣ c th hi n trong công thức:
P(Y=1)
=
ấy og cơ s e hai v của phƣơng tr nh tr n rồi th c hi n i n đổi v phải ta
P(Y=0) 1- ez 1+ ez ez 1+ ez
đƣ c k t quả à:
Ln[ P(Y=1) ]= Lnez P(Y=0)
Vì Lnez = z n n k t quả cu i cùng à:
Ln[ P(Y=1) ]= B0+B1X P(Y=0)
Hay vi t cách khác: Ln[Pi/(1-Pi)] = B0+B1X (3.1)
(*) Đ y à dạng hàm hồi qui Binary ogistic, và c th m rộng mô h nh
Binary ogistic cho hai hay nhiều i n độc p Xk nhƣ sau:
30
Ln[Pi/(1-Pi)] = B0 + B1X1 + B X + …+ Bk Xk (3.2)
Trong hàm hồi qui Binary ogistic, không th áp dụng tr c ti p phƣơng pháp
nh phƣơng nh nhất (O S) đ ƣ c ƣ ng các tham s của phƣơng tr nh (3 ), mà
chúng ta dùng ƣ c ƣ ng h p t i đa ( aximum ike ihood) đ ƣ c ƣ ng Bi
ô h nh Binary ogistic c th à cơ s đ ng n hàng ph n oại và nh n di n
rủi ro Thông qua k t quả từ mô h nh, c th ƣ c ƣ ng đƣ c xác suất quy t định
cho vay của ng n hàng
Từ phƣơng tr nh (3 ), ta c th tính đƣ c xác suất d đoán về quy t định
cho vay theo trị s của Xi nhƣ sau:
E(Y/Xi) = P/(1-P) = e (Bo + B1Xi +B X +…+ BkXk) (3.3)
E(Y/Xi) à xác suất đ Y = 1 xuất hi n khi i n độc p Xi c giá trị cụ th
Từ phƣơng tr nh (3.3) ta có dạng hàm d áo hồi quy Binary ogistics nhƣ sau:
e (Bo + B1Xi +B X +…+ BkXk) P = (3.4) 1+ e (Bo + B1Xi +B X +…+ BkXk)
3.2.2. Giải thích các biến
D a vào một s nghi n cứu th c nghi m i n quan đ đƣ c gi i thi u, trên
nguyên t c k thừa và điều chỉnh sao cho phù h p v i th c t tại vùng nghiên cứu,
tác giả rút k t ra 3 nh m nh n t chính c ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay o
C C của các HT tr n địa àn tỉnh à: (i) h m đ c đi m doanh nghi p; (ii)
Nhóm hi u quả hoạt động kinh doanh của doanh nghi p; (iii) Nhóm thông tin giao
dịch Các i n độc p thuộc a nh m y u t chính tr n đ đƣa vào mô h nh nhƣ
sau:
- h m đ c đi m doanh nghi p gồm: Phân loại doanh nghi p (cá nhân,
doanh nghi p, h p tác xã,. ); đ i tƣ ng hoạt động sản xuất nông nghi p (cây trồng;
gia súc, gia cầm; thủy, hải sản,…); năm kinh nghi m trong nh v c hoạt động.
- Nhóm tài chính doanh nghi p gồm: Doanh thu; l i nhu n sau thu .
31
- Nhóm y u t thuộc thông tin giao dịch gồm: S tiền đề nghị vay v n; s
năm giao dịch v i ng n hàng; s ng n hàng đang quan h tín dụng; mục đích vay
v n; tài sản ảo đảm.
Bảng 3.2: Mô tả các biến đo lƣờng sử dụng trong nghiên cứu
STT Biến số Mã hóa Mô tả
1 QDCV Loại biến hụ thuộc Quy t định cho vay
PLDN Độc p 2 h n oại doanh nghi p h n giá trị à 1 n u quy t định cho vay, à n u từ ch i Bi n giả h n giá trị à 1 n u à công ty cổ phần, à n u oại hình khác
3 ĐTSX Độc p Bi n giả h n giá trị à 1 n u à c y trồng, à n u nh v c khác Đ i tƣ ng hoạt động sản xuất
4 TUOI Độc p S năm kinh nghi m
5 Doanh thu LnDT Độc p
6 LnLN Độc p
7 LnTIENVAY Độc p S năm kinh nghi m trong nh v c hoạt động nông nghi p. ĐVT: ăm Doanh thu đạt đƣ c trong một năm ĐVT: Tri u đồng i nhu n sau thu đạt đƣ c trong một năm ĐVT: Tri u đồng S tiền đề nghị vay v n theo hồ sơ tín dụng ĐVT: Tri u đồng
8 YEAR Độc p Thời gian t đầu giao dịch đ n thời đi m hi n tại
9 TCTD Độc p à s ƣ ng các HT đang cùng lúc doanh nghi p vay v n i nhu n sau thu S tiền đề nghị vay v n S năm giao dịch v i ng n hàng S ng n hàng đang quan h tín dụng
10 MDVV Độc p ục đích vay v n
11 TSBĐ Độc p Tài sản ảo đảm Bi n giả h n giá trị à 1 n u mục đích vay v n à đầu tƣ công ngh sinh học; nh n giá trị à n u mục đích vay v n khác Bi n giả h n giá trị à 1 n u doanh nghi p c TSBĐ, nh n giá trị à n u không c TSBĐ
u n n ợp của t c iả, 2019
32
Các s i n đƣ c đề xuất và đƣa vào mô h nh nhƣ sau:
P(Y=1)
Ln[ ]= B0 + B1.PLDN + B2.ĐTSX + B3.TUOI + B4.LnDT + P(Y=0) (3.5) B5.LnLN + B6.LnTIENVAY + B7.YEAR + B8.TCTD
+ B9.MDVV + B10.TSBĐ
Trong đ : B1, B2,…B1 : H s của các i n độc p; B0: H s ch n
Bi n phụ thuộc Y đại di n cho quy t định cho vay của ng n hàng Trong
nghi n cứu này, i n phụ thuộc nh n những giá trị sau: Y = n u ng n hàng quy t
định cho vay; Y = 1 n u ng n hàng từ ch i cho vay
3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu
Từ vi c tổng ƣ c các nghi n cứu trƣ c đ và ph n tích, u n các i n độc
p tại chƣơng cùng v i đánh giá th c trạng hoạt động cho vay o C C tr n địa
àn tỉnh B n Tre, tác giả x y d ng các giả thuy t nghi n cứu nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Phân loại doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n quy t định cho
vay của HT Kỳ vọng: u à Công ty cổ phần thì dễ đƣ c NHTM quy t định
cho vay hơn các loại hình khác.
Giả thuyết H2: Đ i tƣ ng hoạt động sản xuất c ảnh hƣ ng đ n quy t định
cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p c đ i tƣ ng sản xuất là cây trồng thì dễ
đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn nh v c khác.
Giả thuyết H3: S năm kinh nghi m trong hoạt động sản xuất của doanh
nghi p c ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p
càng có kinh nghi m trong nh v c sản xuất thì càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho
vay hơn
Giả thuyết H4: Doanh thu của doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n quy t định
cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p có doanh thu càng cao thì càng dễ
đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn doanh nghi p có doanh thu thấp.
33
Giả thuyết H5: i nhu n sau thu của doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p có l i nhu n sau thu càng
cao thì càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn doanh nghi p có l i nhu n sau
thu thấp hơn
Giả thuyết H6: S tiền vay v n của doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n quy t
định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p có s tiền vay v n càng ít thì
càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn.
Giả thuyết H7: S năm giao dịch v i ngân hàng c ảnh hƣ ng đ n quy t
định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p có s năm giao dịch v i ngân
hàng càng cao thì càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn.
Giả thuyết H8: S ngân hàng đang quan h tín dụng c ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p đang cùng úc ít quan h
tín dụng v i các NHTM khác thì càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn
Giả thuyết H9: ục đích vay v n của doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p vay v n v i mục đích đầu
tƣ công ngh sinh học thì càng dễ đƣ c NHTM quy t định cho vay hơn đầu tƣ vào
các nh v c khác.
Giả thuyết H10: TSBĐ của doanh nghi p c ảnh hƣ ng đ n quy t định cho
vay của HT Kỳ vọng: Doanh nghi p c TSBĐ th càng dễ đƣ c NHTM quy t
định cho vay hơn không c TSBĐ
3.3. Dữ liệu nghiên cứu
Kích cỡ mẫu trong ph n tích hồi qui phụ thuộc rất nhiều vào các y u t nhƣ:
ức ngh a, độ mạnh của phép ki m định và s ƣ ng i n độc p C nhiều kỹ
thu t đ chọn kích thƣ c mẫu đại di n cho tổng th ột trong s đ à kỹ thu t xác
định cỡ mẫu d a tr n kinh nghi m của Green (1991) trích i ƣu Ti n Dũng
( 13) Tác giả khuy n nghị công thức xác định cỡ mẫu nghi n cứu nhƣ sau: n > 50
+ 8m Trong đ , n à kích thƣ c mẫu t i thi u cần thi t và m à s ƣ ng i n độc
34
p trong mô h nh Giả sử vẫn áp dụng kinh nghi m chọn mẫu của Green (1991),
v i s i n độc p à 1 , v y kích thƣ c mẫu nghi n cứu t i thi u ng 13 quan
sát.
goài ra, Ta achnick và Fide ( 7) trích i ƣu Ti n Dũng ( 13), c n
cho r ng kích thƣ c mẫu nghi n cứu cần đủ n đ k t quả hồi qui đƣ c thuy t phục
hơn Các tác giả cũng đề xuất một công thức khác đ xác định cỡ mẫu d a tr n kinh
nghi m nhƣ sau: n > 104 + m Trong đ , n à kích thƣ c mẫu t i thi u cần thi t và
m à s ƣ ng i n độc p trong mô h nh Áp dụng theo công thức của Ta achnick
và Fide ( 7), v i s i n độc p à 1 , v y kích thƣ c mẫu nghi n cứu t i thi u
trong nghi n cứu này phải ng 114 quan sát đ đảm ảo kích thƣ c mẫu tƣơng đ i
n và đại di n t t cho tổng th
hƣơng pháp chọn mẫu xác suất ngẫu nhi n đơn giản đƣ c sử dụng đ giảm
t thời gian thu th p s i u trong nghi n cứu Theo Trần Ti n Khai ( 14), đ y à
phƣơng pháp chọn mẫu không hạn ch , phƣơng pháp chọn mẫu xác suất ngẫu nhi n
đơn giản à h nh thức đơn giản nhất, thuần nhất của cách chọn mẫu xác suất
Đ i v i nghiên cứu, s i u đƣ c thu th p qua ảng c u h i ph ng vấn đƣ c
soạn sẵn (phụ ục 1) Đ i tƣ ng khảo sát à các cán ộ tín dụng hi n đang công tác
tại 06 chi nhánh HT tr n địa àn tỉnh B n Tre: g n hàng ông nghi p và hát
tri n ông thôn tỉnh B n Tre, g n hàng T C Công Thƣơng Chi nhánh B n Tre,
g n hàng T C Đầu tƣ và hát tri n Chi nhánh B n Tre, g n hàng T C Đầu
tƣ và hát tri n Chi nhánh Đồng Kh i, g n hàng T C goại Thƣơng Chi nhánh
B n Tre, g n hàng T C Bƣu đi n i n Vi t Chi nhánh B n Tre Các thông tin
đƣ c thu th p chủ y u d a vào s trả ời ảng c u h i soạn sẵn dành cho các cán ộ
tín dụng đ thu th p các thông tin về hồ sơ vay v n của doanh nghi p trong quá
khứ Tổng s phi u điều tra đƣ c phát ra à 3 phi u, s phi u thu về à 8 phi u
Trong đ c 5 phi u không h p do thi u thông tin Do đ c 3 phi u đƣ c
dùng àm dữ i u nghi n cứu hƣ v y v i những yêu cầu đ t ra đ i v i cỡ mẫu th
s quan sát đ đủ l n và th a yêu cầu đ ti n hành nghiên cứu.
35
ẫu s i u nghi n cứu đƣ c chia àm nh m: h m 1 à nh m đƣ c
quy t định cho vay, nh m à nh m từ ch i cho vay theo Bảng 3 3
Bảng 3.3: Thống kê số liệu nghiên cứu
Nhóm 0 1 Số lƣợng hồ sơ 91 112 Tỷ lệ (%) 44,8 55,2
100 Tổng cộng 203
u n n ợp của t c iả, 2019
3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu
ục đích của vi c x y d ng và ph n tích mô h nh kinh t ƣ ng sử dụng
hàm hồi quy ogistic à nh m nh n di n và đánh giá mức độ tác động của từng
nh n t ảnh hƣ ng Các thông tin thu th p đƣ c th c t s đƣ c ph n tích ng phần
mềm S SS
3.4.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Ki m định độ phù h p tổng quát: Đ i v i ki m định này, hồi quy ogistic sử
dụng ki m định Chi-square đ xem các i n s đƣa vào mô h nh th c s c ngh a
trong vi c giải thích cho i n phụ thuộc không K t u n đƣ c đánh giá d a vào
mức ngh a quan sát mà S SS đƣa ra trong ảng Omni us Tests of ode
Coefficients u sig nh hơn mức ngh a đƣa ra th c th khẳng định tồn tại m i
tƣơng quan giữa các i n độc p và i n phụ thuộc trong mô h nh nghi n cứu
Đo ƣờng độ phù h p của mô h nh hồi quy ogistic c n đƣ c d a tr n chỉ
ti u - (vi t t t của - og ike ihood), thƣ c đo này càng nh càng t t v -2LL
càng nh càng th hi n độ phù h p của mô h nh cao Giá trị nh nhất của - à
(tức à không c sai s ), khi đ mô h nh c độ phù h p hoàn hảo
goài ra, chúng ta cùng c th xác định đƣ c mô h nh d đoán t t đ n đ u
qua ảng ph n oại C asification Ta e do S SS đƣa ra, ảng này s so sánh s th c
và s d đoán cho từng i u hi n và tính tỷ đoán đúng s ki n
36
3.4.2. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số
Trong hồi quy ogistic, ki m định Wa d s đƣ c sử dụng đ ki m định
ngh a th ng k của các h s hồi quy tổng th
Cách thức sử dụng mức ngh a sig cho ki m định Wa d cũng theo nguy n
t c thông thƣờng, n u sig nh hơn mức ngh a đƣa ra th k t u n c ngh a về
m t th ng k và ngƣ c ại
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
D a vào cơ s u n về tín dụng đ i v i o C C chƣơng , tác giả đ đề
xuất mô h nh nghi n cứu tại chƣơng 3 ô h nh này c s phù h p v i mục ti u
nghi n cứu của đề tài, ao gồm phƣơng tr nh hồi qui Binary ogistic và các i n
trong mô h nh nghi n cứu goài ra, trong chƣơng này cũng đ n u các phƣơng
pháp thu th p dữ i u nghi n cứu, kích thƣ c mẫu và những phƣơng pháp phân tích
sử dụng trong đề tài bao gồm: hƣơng pháp ph n tích hồi qui và phƣơng pháp
ki m định mô h nh nghi n cứu Từ đ , àm cơ s cho vi c tr nh ày k t quả nghi n
cứu từ vi c chạy mô h nh hồi qui trong chƣơng 4
37
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Tr n cơ s những thuy t và mô h nh nghi n cứu đ đƣ c gi i thi u các
chƣơng trƣ c, chƣơng 4 th c hi n th ng k mô tả đ i v i các i n của mô h nh hồi
qui Binary Logistic Đề tài s t p trung đi s u vào ph n tích k t quả hồi qui Binary
ogistic d a tr n các giả thuy t, thuy t, th c nghi m đ tr nh ày Qua đ , đ xác
định các nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i hoạt động sản xuất o
C C và chiều tác động của các nh n t đ tại vùng nghi n cứu
4.1. Phân tích thực trạng cho vay nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh
Bến Tre
4.1.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao
tại tỉnh Bến Tre
4.1.1.1. N àn nôn n ệp tỉn B n Tre
B n Tre à một tỉnh nông nghi p, thuộc vùng đồng ng sông Cửu ong,
đƣ c h nh thành i a d y cù ao (cù ao An H a, cù ao Bảo, cù ao inh) v i
những i th về kinh t vƣờn gồm 1 ha dừa, c y ăn quả đ c sản và gần 1
tri u sản phẩm hoa ki ng c chất ƣ ng hàng đầu cả nƣ c cùng th mạnh kinh t
i n ghị quy t Đại hội IX Đảng ộ tỉnh cũng đ xác định “Xây dựn nền nôn
n iệp toàn diện, đa dạn t eo ướn sản xuất àn óa tập trun , iện đại, bền
vữn t ân t iện với môi trườn ; ắn p t triển nôn n iệp với iải quyết tốt vấn
đề nôn dân, nôn t ôn”.
Trong những năm gần đ y sản xuất nông nghi p chuy n i n khá t t, tổng
sản phẩm tr n địa àn tỉnh (GRD ) 6 tháng đầu năm 19 ƣ c tăng 8,37% so v i
cùng kỳ năm trƣ c, trong đ khu v c nông, m nghi p và thủy sản tăng 4,78%,
đ ng g p 1,57 đi m phần trăm vào mức tăng trƣ ng chung Sản phẩm nông nghi p
của B n Tre đ xuất khẩu sang 7 nƣ c và vùng nh thổ Tỉnh đ thu hút đƣ c
4/5 d án FDI hoạt động trong nh v c nông nghi p, tổng v n đăng k 5,7
tri u USD, chi m 6% v n đăng k FDI tr n địa àn Di n tích canh tác úa của
B n Tre đ giảm hơn 1 ha so v i năm 15 đ chuy n sang nuôi thủy sản
38
vùng m n, trồng các c y trồng khác c giá trị kinh t cao hơn và đất phi nông
nghi p Cùng đ , di n tích dừa tăng từ 68 ha năm 15 n gần 7 48 ha năm
19, nguy n nh n do ngƣời d n chuy n đổi một s di n tích c y trồng khác không
hi u quả ho c không c n phù h p v i vùng canh tác sang trồng dừa Trong đ di n
tích dừa ị nhiễm ọ cánh cứng chi m 13-15% Di n tích c y ăn trái tăng từ 7 6
ha năm 15 n 8 6 ha năm 19 Đáng chú , cơ cấu chăn nuôi chuy n dịch
theo hƣ ng tăng s ƣ ng và chất ƣ ng đàn , đàn gia súc và gia cầm đƣ c duy
tr ; cơ cấu nuôi và khai thác thủy sản chuy n đổi theo hƣ ng n ng cao giá trị và
hi u quả Tuy nhi n, chăn nuôi heo g p nhiều kh khăn do dịch tả n Ch u hi đ
xảy ra tại 5/9 huy n, thành ph tr n địa àn tỉnh
Đ n nay, B n Tre c 1.051 doanh nghi p đầu tƣ vào nông nghi p, chi m 17%
tổng s doanh nghi p đang hoạt động Tổng v n đăng k của các doanh nghi p đầu
tƣ vào nông nghi p chi m 3 % tổng s v n đăng k của doanh nghi p tr n địa àn
tỉnh, v n nh qu n m i doanh nghi p khoảng tỷ đồng Từ ng n sách Trung ƣơng
và ng n sách đ i ứng của tỉnh, B n Tre đ h tr cho 6 doanh nghi p thuộc nh v c
chăn nuôi, ảo quản ch i n nông sản, v i tổng s tiền h tr hơn 3 ,6 tỷ đồng
Đề án tái cơ cấu nông nghi p g n v i chu i giá trị sản phẩm nông nghi p và
x y d ng nông thôn m i ti p tục đƣ c quan t m chỉ đạo th c hi n Đ n nay, toàn
tỉnh c 67 tổ h p tác, 26 h p tác xã tham gia chu i giá trị sản phẩm dừa, ƣ i da
xanh, chôm chôm, nh n; c 43/147 x đƣ c công nh n đạt chuẩn nông thôn m i
gành nông nghi p đang từng ƣ c h nh thành và phát tri n theo hƣ ng th m canh,
chuy n canh, quy mô n tr n cơ s i n k t giữa những ngƣời nông d n thông qua
tổ h p tác, h p tác x Tại B n Tre, ƣ c đầu c s i n k t, h p tác giữa sản xuất,
ti u thụ sản phẩm theo chu i giá trị tr n 8 sản phẩm nông nghi p chủ c của tỉnh à
dừa, ƣ i da xanh, chôm chôm, nh n, hoa ki ng, con , con heo và con tôm i n
hiều mô h nh sản xuất nông nghi p t t (GA ), sản xuất c trách nhi m, phƣơng
thức sản xuất m i, ứng dụng khoa học công ngh … ngày càng tăng đ tạo ra sản
ƣ ng hàng h a n c chất ƣ ng t t, kích cỡ đồng đều và đáp ứng t t nhu cầu thị
trƣờng xuất khẩu và ti u thụ nội địa
39
4.1.1.2 Nôn n ệp ôn n ệ o tạ tỉn B n Tre
B n Tre đ an hành k hoạch tri n khai ứng dụng công ngh sinh học đ n
năm và phát tri n công nghi p sinh học đ n năm 3 Theo đ , tỉnh từng
ƣ c x y d ng và h nh thành nền nông nghi p ứng dụng công ngh sinh học, trọng
t m à phát tri n doanh nghi p ứng dụng công ngh sinh học và vùng sản xuất ứng
dụng công ngh sinh học Các vùng ứng dụng công ngh sinh học của tỉnh đƣ c
quy hoạch d a tr n i th từng vùng (c y gi ng, hoa ki ng, rau quả, thủy sản, chăn
nuôi) B n cạnh đ , tỉnh ti p tục đào tạo, thu hút nguồn nh n c chất ƣ ng cao đủ
năng c, nghi n cứu, ti p nh n các công ngh sinh học ti n ti n tr n th gi i áp
dụng vào điều ki n sản xuất cụ th của tỉnh
Đ đạt mục ti u đề ra, tỉnh B n Tre tăng cƣờng thông tin, tuy n truyền các
ti n ộ khoa học kỹ thu t về công ngh sinh học phục vụ nông nghi p cho nông
d n; đồng thời, tổ chức t p huấn chuy n giao ti n ộ khoa học kỹ thu t về gi ng;
quy tr nh sản xuất th m canh c y trồng, v t nuôi an toàn theo hƣ ng công ngh sinh
học Th m vào đ , B n Tre h tr , tạo điều ki n thu n i cho tổ chức, cá nh n ứng
dụng công ngh sinh học trong tỉnh đƣ c tham gia các hội ch , tri n m về nông
nghi p trong, ngoài nƣ c goài ra, địa phƣơng cũng tăng cƣờng i n k t, xúc ti n
thƣơng mại giữa các tỉnh, thành ph trong khu v c, đ c i t à thành ph Hồ Chí
inh trong vi c sản xuất và ti u thụ sản phẩm nông sản, nhất à các sản phẩm nông
nghi p ứng dụng công ngh sinh học, sản phẩm an toàn
Thời gian qua, tỉnh B n Tre đ tăng cƣờng đầu tƣ cơ s v t chất cho mạng
ƣ i các ph ng thí nghi m chuy n ngành, các đơn vị ứng dụng công ngh sinh học
tr n địa àn tỉnh Đ n nay, tỉnh đ đầu tƣ hơn 1 tỷ đồng cho Trung t m ông
nghi p ứng dụng công ngh cao và Khu ứng dụng công ngh sinh học Cái ơn,
huy n Ch ách, nh m n ng cao hi u quả nghi n cứu, ứng dụng và chuy n giao
khoa học công ngh tr n địa àn tỉnh. Cụ th , tỉnh đ tri n khai nhiều đề tài, d án
nhƣ: Ứng dụng kỹ thu t nuôi cấy mô đ sản xuất nhanh cung cấp cho thị trƣờng các
gi ng hoa ki ng qu hi m, sạch nh, c chất ƣ ng và giá trị thƣơng mại cao (hoa
40
an các oại, hoa y y, hoa cúc, cát tƣờng); các oại c y ăn quả khác nhƣ chu i ti u,
chu i xi m goài ra, tỉnh c n ứng dụng công ngh sinh học k t h p v i CNC
trong canh tác nông nghi p Hi n, tỉnh B n Tre cũng đang tri n khai th c hi n d
án cấp hà nƣ c “Ứng dụng khoa học và công ngh x y d ng mô h nh nh n gi ng,
sản xuất thƣơng phẩm c y ƣ i da xanh, c y cam tr n địa àn tỉnh B n Tre (tháng
9/2017- 9/ ) Ri ng tr n nh v c thủy sản, tỉnh ứng dụng công ngh E kháng
sinh trong xử môi trƣờng nuôi trồng thủy sản, giúp thủy sản ch ng chịu đƣ c v i
các tác nh n g y nh mà không ảnh hƣ ng đ n sức kh e ngƣời ti u dùng; áp dụng
kỹ thu t sản xuất gi ng tôm sú không c t m t; sản xuất tôm càng xanh toàn đ c…
Tuy nhi n, n cạnh những k t quả đạt đƣ c ƣ c đầu, vi c thu hút đầu tƣ
vào B n Tre nh v c o T n i chung và nh v c o C C n i ri ng vẫn c n g p
một s kh khăn nhƣ: ti p c n v n vay ngân hàng, thu đất đầu tƣ sản xuất, i n k t
giữa nông d n v i doanh nghi p đ sản xuất theo chu i giá trị; ti p c n đất đai đ
x y d ng vùng nguy n i u…
4.1.2. Thực trạng cho vay nông nghiệp công nghệ cao tại Bến Tre
4.1.2.1. Cho v nôn n ệp nôn t ôn
Theo s i u th ng k của H Chi nhánh tỉnh B n Tre, tính đ n ngày
30/6/2019, trên địa àn tỉnh c 17 chi nhánh ng n hàng thƣơng mại, chi nhánh
ng n hàng chính sách v i mạng ƣ i gồm 1 chi nhánh tr c thuộc, 6 ph ng giao
dịch, 9 quỹ tín dụng nh n d n đƣ c trí rộng kh p tại các huy n và thành ph của
tỉnh v i tổng nguồn v n hoạt động 36 698 tỷ đồng, tổng dƣ n cho vay đạt 33 6 1
tỷ đồng.
à tỉnh nông nghi p, dƣ n cho vay o T tr n địa àn tỉnh uôn chi m tỷ
trọng n trong tổng dƣ n tr n địa àn tỉnh B n Tre ăm 15, Chính phủ an
hành ghị định 55/ 15/ Đ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát tri n nông
nghi p, nông thôn v i nhiều ƣu đ i, chính sách m i thu hút đầu tƣ do đ , t c độ
tăng trƣ ng dƣ n cho vay o T tăng mạnh (tăng 8,13% so v i năm 14) ăm
17, t c độ tăng trƣ ng dƣ n cho vay o T c ch m ại à do ảnh hƣ ng của hạn
41
m n xảy ra tr n di n rộng và kéo dài, đồng thời do s sụt giảm của giá heo hơi
Trƣ c th c trạng đ , ngành g n hàng tỉnh B n Tre đ th c hi n nhiều giải pháp tín
dụng phù h p nh m h tr khách hàng nhƣ: Cơ cấu ại thời hạn trả n phù h p v i
khả năng trả n của khách hàng; xem xét, miễn giảm i tiền vay; ti p tục cho vay
m i đ phục hồi các d án sản xuất, kinh doanh khả thi; cho vay ƣu đ i i suất đ
kh c phục thi t hại x m nh p m n, B ng những giải pháp đồng ộ và quy t i t
tr n, t c độ tăng trƣ ng dƣ n o T đ đạt 5,4% vào năm 18 ăm 19, nh m
th c hi n đúng mục ti u tăng trƣ ng tín dụng do H Vi t am đề ra là 14%, do
đ , ngành g n hàng B n Tre đ ám sát theo các chủ trƣơng, chính sách đề ra đ
giữ mức tăng trƣ ng tín dụng cho nh v c nông nghi p, nông thôn mức 14%
(xem chi ti t tại Bảng 4 1).
Bảng 4.1. Dƣ nợ trong lĩnh vực NoNT tại tỉnh Bến Tre qua các năm
Thời điểm Tổng dƣ nợ (tỷ đồng) Tăng tƣơng đối Dƣ nợ lĩnh vực NoNT (tỷ đồng) Dƣ nợ NoNT/Tổng dƣ nợ
31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 30/6/2019 15.864 18.988 22.702 26.769 31.028 33.621 10.502 13.456 16.195 18.478 23.171 25.193 28,13% 20,36% 14,1% 25,4% 8,7% 66,20% 70,87% 71,34% 69,03% 74,68% 74,93%
D ki n 31/12/019 35.621 26.415 14% 74,16%
u n Số liệu t ốn kê của i n n Bến re và t n ợp của t c iả
4.1.2.2. Cho vay nôn n ệp ôn n ệ o
Từ năm 17, k từ khi tri n khai Quy t định s 738/QĐ-BNN-KHCN,
ngành g n hàng B n Tre m i tri n khai th c hi n cho vay đ i v i nh v c o
C C (theo các ti u chí xác định o C C trƣ c đ , tr n địa àn tỉnh không c d án
No CNC và vùng o C C thuộc đ i tƣ ng của Chƣơng tr nh) Bảng 4 cho thấy,
trong năm qua, t c độ tăng trƣ ng dƣ n cho vay o C C c n nhiều i n động: 6
tháng đầu năm 18 tăng hơn ần so v i năm 17, 6 tháng cu i 18 chỉ tăng
42
, % so v i 6 tháng đầu năm, qua năm 19 t c độ tăng trƣ ng c xu hƣ ng tăng
tr ại đạt 61,6% so v i kỳ trƣ c Dƣ n cho vay nh v c o C C tr n địa àn tỉnh
c n chi m tỷ trọng rất nh so v i dƣ n tr n nh v c o T, tuy nhi n c xu hƣ ng
tăng dần theo thời gian (cu i năm 17 chi m 1,1%, cu i năm 18 chi m 3,6%,
6/ 19 chi m 5,4%, d ki n cu i năm 19 chi m 7,1%) guy n nh n của th c
trạng tr n một phần à do chƣơng tr nh cho vay o C C chỉ m i đƣ c tri n khai
th c hi n trong những năm gần đ y n n c n úng túng kh u xác định nh v c o
C C; các chính sách, sản phẩm dành cho o C C c n chƣa đƣ c cụ th , hoàn
thi n B n cạnh đ , các khách hàng đầu tƣ vào o C C đa s c n hạn ch về năng
c th chấp ho c chứng minh tính khả thi, thu nh p ổn định của d án cần vay v n
trong khi các d án o C C cần nhiều v n, thời gian th c hi n kéo dài, thời gian
thu hồi v n u, v ng quay v n ch m n n c n kh khăn trong vi c ti p c n nguồn
v n vay ngân hàng Tuy nhi n, tỷ trọng dƣ n cho vay o C C so v i dƣ n o T
đang c xu hƣ ng tăng dần qua các năm chứng t tín dụng o C C đang dần đƣ c
chú trọng và đem ại hi u quả
Bảng 4.2. Doanh số cho vay và dƣ nợ đối với lĩnh vực No CNC
TT Thời điểm
Doanh số cho vay (tỷ đồng) Dƣ nợ (tỷ đồng) Tỷ trọng so với dƣ nợ NoNT Mức tăng tuyệt đối dƣ nợ so kỳ trƣớc Mức tăng tƣơng đối dƣ nợ so kỳ trƣớc
1 31/12/2017 219 212 212 100% 1,1%
2 3 4 527 632 773 698 839 1.356 486 141 517 229% 20,2% 61,6% 3,5% 3,6% 5,4%
5 823 1.895 539 39,7% 7,1% 30/6/2018 31/12/2018 30/6/2019 D ki n 31/12/2019
u n Số liệu t ốn kê của tỉn Bến re và t n ợp của t c iả
H nh 4 1 cho thấy khách hàng vay v n phục vụ sản xuất o C C chủ y u à
khách hàng cá nh n, khách hàng doanh nghi p c n chi m s ƣ ng rất ít Trong đ ,
43
ng n hàng chủ y u cho vay đ i v i khách hàng c TSBĐ. Nguyên nhân à do tại
tỉnh B n Tre chƣa c nhiều s đầu tƣ của các doanh nghi p o C C
Hình 4.1: Cơ cấu khách hàng đang có dƣ nợ No CNC tại Bến Tre
tại thời điểm 30/6/2019 ( u n Số liệu t ốn kê của tỉn và t n ợp của t c iả)
H nh 4 cho thấy hi n nay các đ i tƣ ng của hoạt động sản xuất o C C tại
B n Tre c quan h tín dụng v i ng n hàng chủ y u t p trung vào c y trồng (chi m
43% tổng dƣ n ) guy n nh n à do B n Tre c i th về trồng c y ăn trái ( ƣ i,
dừa, chôm chôm, măng cụt,…) và c y hoa ki ng Đồng thời, tỉnh cũng đang nghi n
cứu, phát tri n nh v c sản xuất c y gi ng Dƣ n cho vay gia súc, gia cầm cũng
chi m tỷ trọng cao trong tổng dƣ n (3 %), tuy nhi n hi n nay do ảnh hƣ ng của
dịch tả heo Ch u hi n n ngành g n hàng B n Tre cần ti p tục c những i n
pháp h tr cụ th đ giúp đỡ ngƣời chăn nuôi Đ i tƣ ng cho vay thủy, hải sản tr n
địa àn tỉnh c n chi m tỷ trọng thấp hơn so v i các đ i tƣ ng khác (chi m 19%)
44
Hình 4.2: Tỷ trọng dƣ nợ No CNC phân theo đối tƣợng sản xuất tại 30/6/2019
u n Số liệu t ốn kê của tỉn và t n ợp của t c iả
Theo Hình 4.3, c th thấy hi n nay nh v c ứng dụng công ngh sinh học
và kỹ thu t canh tác, nuôi trồng, ảo quản chi m tỷ cao trong tổng dƣ n cho vay
o C C nh v c công ngh t động h a và sản xuất v t tƣ nông nghi p c n
chi m tỷ trọng rất nh trong tổng dƣ n
Hình 4.3: Tỷ trọng dƣ nợ No CNC phân theo lĩnh vực ứng dụng tháng 6/2019
u n Số liệu t ốn kê của tỉn Bến re và t n ợp của t c iả
H nh 4 4 cho thấy nh v c công ngh sinh học c t c độ tăng trƣ ng dƣ n
cao nhất, tăng i n tục qua các năm; nh v c kỹ thu t canh tác, nuôi trồng, ảo quản
c tăng trƣ ng dƣ n ch m ại trong cu i năm 18 tuy nhi m vẫn chi m tỷ cao
trong tổng dƣ n Các nh v c công ngh t động h a, công ngh v t tƣ trong nông
nghi p c dƣ n tăng đều qua các năm
45
Hình 4.4: Dƣ nợ của các lĩnh vực No CNC qua các năm
u n Số liệu t ốn kê của tỉn và t n ợp của t c iả
4.2. Kết quả nghiên cứu
4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu
Trƣ c khi ti n hành chạy mô h nh, ti n hành th ng k s i u các nh n t ảnh
hƣ ng đ n quy t định cho vay o C C d a tr n 3 mẫu dữ i u phi u khảo sát
thu ại đƣ c đ giúp n m đƣ c th c trạng vùng nghi n cứu
Bảng 4 3 cho thấy đa s những doanh nghi p vay v n đ đầu tƣ sản xuất o
C C đều c nhiều kinh nghi m trong nh v c đang hoạt động, ít nhất à năm, c
một s doanh nghi p có kinh nghi m n đ n 15 năm, trung nh khoảng 9 năm, độ
ch chuẩn à ,9 năm, điều này giúp hoạt động sản xuất nông nghi p đƣ c thu n i
hơn Do đ , các HT phần n t p trung quan h v i những doanh nghi p có kinh
nghi m trong hoạt động kinh doanh của m nh.
Bảng 4 3 cũng cho thấy Doanh thu của doanh nghi p c nhu cầu vay v n phục
vụ hoạt động o C C mức trung nh gần 4 tri u đồng/năm, một s doanh
nghi p nh chỉ c thu nh p 58 tri u/đồng năm và một s doanh nghi p c thu nh p
n t i 18 tỉ đồng/năm Tuy nhi n, một s trƣờng h p doanh nghi p có doanh thu
cao nhƣng i nhu n thu đƣ c sau khi trừ các khoản chi phí th ại không tƣơng
xứng C doanh nghi p ị thua trong hoạt động sản xuất kinh doanh ( cao nhất
n đ n 41 tri u đồng/năm) do: Đầu tƣ nhiều máy m c, thi t ị và m rộng di n tích
46
canh tác nhƣng hoạt động ại không hi u quả; g p thi t hại do t nh h nh dịch nh
xảy ra ( ọ cánh cứng tr n dừa; s u nh tr n ƣ i; v i rồng tr n nh n; dịch tả heo
Châu Phi; heo tai xanh; cúm gia cầm;…); do x m nh p m n; do s sụt giảm giá
nông sản tr n thị trƣờng (dừa khô, heo,…),… Có doanh nghi p hoạt động sản xuất
hi u quả, i nhu n n đ n hơn 1 tỉ đồng/năm i nhu n trung nh của các
doanh nghi p vay v n đầu tƣ vào nh v c o C C à gần 176 tri u đồng/năm Đ y
à một y u t quan trọng mà ng n hàng xem xét khi thẩm định.
Bảng 4 3 cũng cho thấy thời gian quan h giao dịch v i ng n hàng của các
doanh nghi p c hoạt động o C C c giá trị trung bình là 2 năm, độ ch chuẩn à
,1 Trong mẫu thu th p doanh nghi p c quan h giao dịch v i ng n hàng u nhất
à 8 năm, cũng c doanh nghi p m i đ t quan h giao dịch ần đầu v i ng n hàng
Đồng thời, bảng 4 3 cũng cho thấy phần n các doanh nghi p không có quan h v i
nhiều HT đồng thời i doanh nghi p c trung nh gần 1 m i quan h v i các
HT khác ột s doanh nghi p c giao dịch đồng thời v i cả 3 ng n hàng
Đa s các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất o C C đều à những khoản
vay n, phù h p v i đ i tƣ ng nghi n cứu c nhu cầu đầu tƣ công nghi p hi n đại,
vay thấp nhất à tri u đồng, cao nhất à 3 4 tri u đồng và trung nh vào
khoảng 66,7 tri u đồng (xem Bảng 4 3).
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến trong mô hình
Biến Số quan sát Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
203 2 15 9 2,9
S năm kinh nghi m trong nh v c hoạt động ( ăm) Doanh thu (Tri u đồng) 203 58 18.006 419,78 1.244,4
i nhu n sau thu (Tri u đồng) -41 12.019 175,7 845,5 203
S năm giao dịch v i ng n hàng 203 0 2 2,1 8
203 20 3.420 266,7 410,3
203 0 0,6 0,8 3 S tiền đề nghị vay v n (Tri u đồng) S HT đang quan h tín dụng (Đơn vị)
u n ân t c dựa trên m u n iên cứu, 2019
47
Bi n phụ thuộc quy t định cho vay à i n nhị ph n, i n ph n oại doanh
nghi p, i n đ i tƣ ng hoạt động sản xuất, i n mục đích vay v n và i n tài sản
ảo đảm à i n giả, chỉ nh n hai giá trị và 1 n n kh c th nh n xét, ph n tích
Do đ , các i n này s đƣ c mô tả trong Bảng 4 4 ph n tích tần suất
Bảng 4.4: Tần suất xuất hiện các biến giả trong mô hình
Giá trị Biến Tần suất %
Quy t định cho vay Cho vay (= 1) 112 55,2
Từ ch i (= ) 91 44,8
h n oại doanh nghi p Công ty cổ phần (= 1) 12 5,9
Khác (= 0) 191 104,1
Đ i tƣ ng hoạt động sản xuất C y trồng (= 1) 67 33
Khác (= 0) 136 67
91 44,8 ục đích vay v n
Công ngh sinh học (= 1) Khác (= 0) 112 55,2
Tài sản ảo đảm
Có (= 1) Không (= 0) 144 59 70,9 29,1
u n ân t c dựa trên m u n iên cứu, 2019
Bảng 4 4 cho thấy, trong 3 mẫu đƣ c chọn c 11 mẫu đƣ c ng n hàng
quy t định cho vay, chi m tỷ 55, % tổng th K t quả cũng cho thấy, s khách
hàng vay là công ty cổ phần chi m tỷ trọng ít trong mẫu điều tra, chỉ chi m 5,9%.
Doanh nghi p đề nghị vay c đ i tƣ ng sản xuất à c y trồng chi m 33%, c n ại à
đ i tƣ ng khác (67%) ục đích vay v n phục vụ công ngh sinh học chi m
44,8%, đ i tƣ ng khác chi m 55, % Doanh nghi p đề nghị vay c TSBĐ chi m
7 ,9%, không c TSBĐ chi m 9,1%
4.2.2. Kết quả kiểm định giả thuyết
4.2.2.1. K ểm n mứ ộ p ù ợp ủ mô ìn (K ểm n Omn bus)
Đ ki m định mức độ phù h p tổng quát của mô h nh, nghi n cứu d a tr n
k t quả của ki m định của ảng Omni us Tests of ode Coefficients, Bảng 4 5
48
cho thấy sig = , < , 5 Do đ , mô h nh tổng quát cho thấy c s tƣơng
quan giữa i n phụ thuộc và các i n độc p c ngh a th ng k v i khoảng tin
c y tr n 99% và mô h nh đƣ c chọn à phù h p
Bảng 4.5: Kiểm định độ phù hợp của mô hình lựa chọn
Chi-square df Sig.
Step 1 Step
Block Model 10 10 10 .000 .000 .000
161,010 161,010 161,010 u n Kết quả xử lý SPSS, 2019
4.2.2.2. Kiểm nh mức ộ gi i thích của mô hình
Sử dụng thƣ c đo R2- age kerke cho i t phần trăm thay đổi của i n phụ
thuộc đƣ c giải thích i i n độc p trong mô h nh Từ Bảng 4 6 ta thấy
Nagelkerke R Square = 0,733 n m trong khoảng từ [ ;1] à m i quan h đáng tin
c y trong mô h nh
Bảng 4 6 c h s -2 Log likehood = 118,232, theo Hoàng Trọng ( 8) th h
s này càng nh th mức độ phù h p của mô h nh càng cao Trong nghi n cứu này
th h s -2 Log likehood nh n n mô h nh c s phù h p Đồng thời h s
Nagelkerke R Square = 0,733 cho thấy 73,3% s thay đổi của i n phụ thuộc (quy t
định cho vay) đƣ c giải thích i các i n độc p trong mô h nh, c n ại à do các
y u t khác
Bảng 4.6: Tóm tắt mô hình hồi quy
Step -2 Log likelihood Nagelkerke R Square Cox & Snell R Square
118,232a ,548 ,733 1
u n Kết quả xử lý S SS, 2019
4.2.2.3. K ểm n mứ ộ dự b o ín x ủ mô ìn
ức độ chính xác của d áo cũng đƣ c th hi n qua ảng C assification
Ta e (Bảng 4 7), ảng này cho thấy trong 11 quan sát đƣ c d đoán là NHTM
quy t định cho vay th mô h nh d đoán đúng 97 trƣờng h p v i tỷ à 86,6% C n
v i 91 quan sát đƣ c d đoán à HT từ ch i cho vay th mô h nh đ d đoán
49
đúng 76 trƣờng h p, chi m tỷ 83,5% Tỷ d đoán đúng của toàn mô h nh à
85, % hƣ v y mô h nh nghi n cứu c tính phù h p
Bảng 4.7: Mức độ dự báo của mô hình Classification Tablea
Predicted
Observed Quyết định xét duyệt cho vay Percentage Correct Không cho vay Cho vay
76 16 83,5 Step 1
Không cho vay Cho vay 15 97
Quy t định của công tác thẩm định xét duy t cho vay Overall Percentage 86,6 85,2
u n Kết quả xử lý S SS, 2019
4.2.2.4. K ểm n W ld
Ki m định Wa d à ki m định xem xét i n độc p tƣơng quan c ngh a
v i i n phụ thuộc hay không Khi mức ngh a (sig ) của h s hồi quy ≤ , 5 ho c
độ tin c y từ 95% tr n, i n X tƣơng quan tuy n tính v i i n Y
Bảng 4 8 th hi n k t quả của ki m định Wa d (ki m định giả thuy t hồi qui
khác không), k t quả cho thấy trong 1 i n đƣa vào mô h nh th c 5 i n c
ngh a về m t th ng k mức ngh a 5%, cụ th : Đ i tƣ ng sản xuất (ĐTSX) (sig
= , 38), i nhu n sau thu ( ) (sig = , ), S năm giao dịch v i ng n hàng
(YEAR) (sig = , 36), ục đích vay v n ( DVV) (sig = , 13), Tài sản ảo đảm
(TSBĐ) (sig = , ) V v y, m i i n h giữa các i n độc p này trong mô h nh
và i n quy t định cho vay c ngh a th ng k v i mức tin c y chung à 95%
Ri ng h s hồi quy của các i n h n oại doanh nghi p (PLDN) (sig. =
, 86), S năm kinh nghi m trong nh v c hoạt động (TUOI) (sig = ,768), Doanh
thu (DT) (sig = ,148), S tiền đề nghị vay v n ( nTIE VAY) (sig = ,149); S
HT đang quan h tín dụng (TCTD) (sig = ,437) c mức ngh a > 5% V v y
m i quan h giữa các i n này v i i n quy t định cho vay không c ngh a th ng
k và s đƣ c oại kh i mô h nh nghi n cứu
50
Bảng 4.8 : Kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy
Variables in the Equation
B
S.E. Wald
df
Sig.
Exp(B)
95% C.I.for EXP(B) Lower Upper
5,946 3,464
2,946
382,275
,430
339,810
PLDN
1
,086
Step 1a
ĐTSX TUOI
1,265 ,029
,611 ,097
4,284 ,087
1 1
,038 ,768
3,545 1,029
1,070 ,851
11,749 1,245
LnDT LnLN
1,313 1,494
,907 2,094 ,389 14,750
1 1
,148 ,000
3,717 4,453
,628 2,078
22,004 9,542
LnTIENVAY YEAR
,941 ,255
,652 ,122
2,081 4,405
1 1
,149 ,036
2,562 1,291
,714 1,017
9,199 1,639
TCTD MDVV
-,286 1,275
,367 ,513
,605 6,173
1 1
,437 ,013
,751 3,579
,366 1,309
1,543 9,785
2,402
3,499
34,890
TSBĐ Constant
,587 16,768 -21,288 5,757 13,675
1 1
,000 ,000
11,049 ,000
u n Kết quả xử lý S SS, 2019
4.2.3. Thảo luận kết quả hồi quy
D a vào k t quả chạy hồi quy Binary ogistic Bảng 4 9 và công thức (3 5),
sau khi oại một s i n độc p không c ngh a về m t th ng k , mô hình
nghi n cứu quy t định cho vay đ i v i o C C tr n địa àn tỉnh B n Tre c th
vi t ại:
Ln(P(Y=1)/P(Y=0)) = -21,288+ 1,265*ĐTSX + 1.494*LnLN + 0,255YEAR
+ 1,275* MDVV + 2,402* TSBĐ (4.1)
K t quả hồi qui Binary ogistic nh m nh n di n những nh n t ảnh hƣ ng
đ n quy t định cho vay của HT đ i v i doanh nghi p c hoạt động sản xuất ứng
dụng o C C trong mẫu nghi n cứu đ chỉ ra năm i n độc p c ngh a về m t
th ng k ao gồm: Đ i tƣ ng sản xuất, i nhu n sau thu , s năm giao dịch v i
ng n hàng, mục đích vay v n, tài sản ảo đảm Cả năm i n độc p này đều c
ngh a mức 5% Đồng thời, tất cả các i n này đều c h s hồi quy mang dấu
dƣơng, đúng v i kỳ vọng trong giả thi t, điều này cho thấy những nh n t này àm
51
tăng quy t định cho vay đ i v i o C C n u tăng th m một đơn vị của các nh n t
đ trong điều ki n các nh n t khác không đổi.
B n cạnh đ , c n ại các i n à ph n oại doanh nghi p, s năm kinh nghi m
trong nh v c hoạt động, doanh thu, s tiền đề nghị vay v n, s HT đang quan
h tín dụng không c ngh a về m t th ng k trong mô h nh nghi n cứu
Đ giải thích rõ hơn mức độ tác động của từng nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t
định cho vay của khách hàng c hoạt động sản xuất ứng dụng o C C, nghi n cứu
ti n hành mô ph ng tỷ quy t định cho vay của HT đ i v i No CNC.
Đ t 0: Xác suất an đầu, P1: Xác suất thay đổi 1 đƣ c tính theo công thức:
P1 =
Sử dụng k t quả của cột h s hồi quy (B) và cột Exp(B)= trong Bảng 4 8,
h nh thành kịch ản xác xuất thay đổi khi xác suất an đầu ần ƣ t à 1 %, 0%,
3 %, 4 % và 5 % nhƣ Bảng 4 9 dƣ i đ y :
Bảng 4.9: Ƣớc lƣợng quyết định cho vay theo tác động của từng nhân tố
Mô phỏng xác suất cho vay vốn khi biến độc lập thay đổi 1 đơn vị và xác suất ban đầu là: Hệ số Exp(B) Biến số Quyết định cho vay (Y=1) Hệ số hồi quy 10% 20% 30% 40% 50%
1,265 4,284 32,3% 51,7% 64,7% 74,1% 81,1% ĐTSX
1,494 14,750 62,1% 78,7% 86,3% 90,8% 93,7% LN
,255 4,405 32,9% 52,4% 65,4% 74,6% 81,5% YEAR
1,275 6,173 40,7% 60,7% 72,6% 80,5% 86,1% MDVV
2,402 16,768 65,1% 80,7% 87,8% 91,8% 94,4% TSBĐ
u n Kết quả xử lý S SS, 2019
K t h p k t quả hồi qui và ảng 4 9 cho thấy mức độ tác động đ n quy t
định cho vay o C C đ i v i từng nh n t ảnh hƣ ng nhƣ sau:
Biến đối tƣợng sản xuất: Bi n này c tác động cùng chiều đ n quy t định
cho vay o C C Giả sử xác suất đƣ c quy t định cho vay o C C an đầu à
52
1 %, trong điều ki n các nh n t khác không đổi, n u đ i tƣ ng hoạt động sản xuất
của doanh nghi p à c y trồng th xác suất quy t định cho vay đ i v i o C C s
tăng n đạt 3 ,3% (so v i mức an đầu à 1 %, tăng th m ,3% so v i xác suất
an đầu) u xác suất an đầu à %, th xác suất quy t định cho vay đ i v i o
C C s tăng n đạt 51,7% Tƣơng t , ần ƣ t à 64,7%, 74,1% và 81,1% khi xác
suất an đầu à 3 %, 4 % và 50%.
Tr n th c t , B n Tre à tỉnh c th mạnh về dừa và c y ăn trái goài ra,
trong những năm gần đ y, B n Tre c n phát tri n àng nghề hoa ki ng Ch ách
Do đ , các doanh nghi p c đ i tƣ ng sản xuất à c y trồng dễ đƣ c chấp nh n cho
vay hơn; đồng thời, các doanh nghi p này thƣờng c i nhu n cao inh động, chu
kỳ sản xuất ng n, v ng quay v n nhanh và mức độ rủi ro thấp hơn các đ i tƣ ng
sản xuất khác
Biến lợi nhuận sau thuế: Bi n này c tác động cùng chiều đ n quy t định
cho vay No CNC. Giả sử xác suất đƣ c quy t định cho vay o C C an đầu à
1 %, trong điều ki n các nh n t khác không đổi, n u i nhu n sau thu tăng n 1
đơn vị th xác suất quy t định cho vay đ i v i o C C s tăng n đạt 6 ,1% (so
v i mức an đầu à 1 %, tăng th m 5 ,1% so v i xác suất an đầu) u xác suất
an đầu à %, th xác suất quy t định cho vay đ i v i o C C s tăng n đạt
78,7% Tƣơng t , ần ƣ t à 86,3%, 9 ,8% và 93,7% khi xác suất an đầu à 3 %,
40% và 5 % hƣ v y, n u doanh nghi p c i nhu n sau thu càng n th c xác
suất nh n đƣ c v n vay s cao hơn i nhu n của doanh nghi p phản ánh chính
xác hi u quả hoạt động kinh doanh Khi đ xác định doanh nghi p hoạt động kinh
doanh c hi u quả, c i nhu n th ng n hàng sẵn sàng tài tr th m v n giúp khách
hàng m rộng quy mô hoạt động
Biến số năm giao dịch với ngân hàng: Bi n này c tác động cùng chiều
đ n quy t định cho vay o C C Giả sử xác suất đƣ c quy t định cho vay o
C C an đầu à 1 %, trong điều ki n các nh n t khác không đổi, n u s năm giao
dịch v i ng n hàng tăng n th m 1 năm th xác suất quy t định cho vay đ i v i o
53
C C s tăng n đạt 3 ,9% (so v i mức an đầu à 1 %, tăng th m ,9% so v i
xác suất an đầu) u xác suất an đầu à %, th xác suất quy t định cho vay đ i
v i o C C s tăng n đạt 5 ,4% Tƣơng t , ần ƣ t à 65,4%, 74,6% và 81,5%
khi xác suất an đầu à 3 %, 4 % và 50%.
hƣ v y, các doanh nghi p c thời gian giao dịch u v i ng n hàng khi đề
nghị vay v n th xác xuất nh n đƣ c HT quy t định cho vay s cao hơn Thời
gian giao dịch càng u, hay n i khác đi à doanh nghi p th n thi t v i ng n hàng
th ng n hàng s c nhiều i th về thông tin hơn so v i các doanh nghi p giao
dịch ần đầu Điều này phù h p v i nghi n cứu của Degryse và Caysee e (2000)
cho r ng m i quan h giữa ng n hàng và khách hàng càng dài th m i quan h này
càng ch t ch , ất c n xứng thông tin s đƣ c kh c phục, ng n hàng s hi u rõ hơn
về ịch sử, uy tín trong thanh toán của khách hàng cũng nhƣ hi u quả kinh doanh
qua các năm do đ ng n hàng s mạnh dạn quy t định cho vay.
Biến mục đích vay vốn: Bi n này c tác động cùng chiều đ n quy t định
cho vay o C C Giả sử xác suất đƣ c quy t định cho vay o C C an đầu à
1 %, trong điều ki n các nh n t khác không đổi, n u mục đích vay v n à đầu tƣ
vào nh v c công ngh sinh học th xác suất quy t định cho vay đ i v i o C C
s tăng n đạt 4 ,7% (so v i mức an đầu à 1 %, tăng th m 3 ,7% so v i xác suất
an đầu) u xác suất an đầu à %, th xác suất quy t định cho vay đ i v i o
C C s tăng n đạt 6 ,7% Tƣơng t , ần ƣ t à 7 ,6%, 8 ,5% và 86,1% khi xác
suất an đầu à 3 %, 4 % và 50%.
hƣ v y, khách hàng vay v n phục vụ mục đích đầu tƣ công ngh sinh học
dễ đƣ c chấp nh n vay v n hơn các nh v c khác Điều này phù h p v i t nh h nh
th c t tại B n Tre, hi n nay, tỉnh đang đầu tƣ t p trung phát tri n nh v c công
ngh sinh học nhƣ th c trạng đ ph n tích tại mục 4 1 1
Biến tài sản bảo đảm: Bi n này c tác động cùng chiều và tác động mạnh
nhất đ n quy t định cho vay o C C Giả sử xác suất đƣ c quy t định cho vay o
C C an đầu à 1 %, trong điều ki n các nh n t khác không đổi, n u doanh
54
nghi p vay v n c TSBĐ th xác suất quy t định cho vay đ i v i o C C s tăng
n đạt 65,1% (so v i mức an đầu à 1 %, tăng th m 55,1% so v i xác suất an
đầu) u xác suất an đầu à %, th xác suất quy t định cho vay đ i v i doanh
nghi p o C C s tăng n đạt 8 ,7% Tƣơng t , ần ƣ t à 87,8%, 91,8% và
94,4% khi xác suất an đầu à 3 %, 4 % và 50%.
Nhƣ v y các doanh nghi p vay v n không c TSBĐ s c xác suất đƣ c
HT quy t định cho vay thấp hơn Thông tin này à phù h p v i th c t , TSBĐ
à y u cầu cơ ản đ xét duy t cho vay, n đại di n cho tính pháp nh m ràng
uộc ngƣời vay c trách nhi m v i m n vay của m nh, đồng thời ng n hàng cũng
dễ dàng xử khi phát sinh n xấu Hầu nhƣ các ng n hàng cho vay đều d a tr n
TSBĐ v các ng n hàng cần c s ảo đảm rủi ro cho khoản tín dụng của m nh, đ c
i t à đ i v i nh v c o C C, cần nguồn v n n trong thời gian hoàn trả dài
Hầu h t các nghi n cứu th c nghi m đều khẳng định k t quả này (Berger và Ude ,
2004, Borensztein và Lee, 2002, Harhoff và Korting, 1998).
Ta tóm t t k t quả ki m định các giả thuy t nghi n cứu của mô h nh hồi quy
Binary ogistic theo Bảng 4 10 dƣ i đ y:
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
TT Kết quả kiểm định
Giả thuyết 1 Giả thuy t H1 2 Giả thuy t H
Bác b Chấp nh n, đúng v i kỳ vọng an đầu Bác b Bác b Chấp nh n, đúng v i kỳ vọng an đầu Bác b Chấp nh n, đúng v i kỳ vọng an đầu Bác b Chấp nh n, đúng v i kỳ vọng an đầu Chấp nh n, đúng v i kỳ vọng an đầu 3 Giả thuy t H3 4 Giả thuy t H4 5 Giả thuy t H5 6 Giả thuy t H6 7 Giả thuy t H7 8 Giả thuy t H8 9 Giả thuy t H9 10 Giả thuy t H1
u n n ợp của t c iả, 2019
55
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Tr n cơ s những s i u, thông tin th c t thu th p đƣ c tại vùng nghi n cứu
v i mẫu gồm 203 hồ sơ vay v n của doanh nghi p c hoạt động sản xuất o C C,
một mô h nh hồi qui Binary ogistic phù h p v i điều ki n th c t đ đƣ c x y
d ng và ti n hành ph n tích v i phần mềm S SS K t quả hồi qui Binary ogistic
đ giúp trả ời đƣ c các c u h i mà nghi n cứu đƣa ra Đề tài đ nh n di n đƣ c
những nh n t ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i doanh nghi p c hoạt
động sản xuất ứng dụng o C C ao gồm: Đ i tƣ ng sản xuất, i nhu n sau thu ,
s năm giao dịch v i ng n hàng, mục đích vay v n, tài sản ảo đảm Tất cả các i n
này đều c h s hồi quy mang dấu dƣơng, đúng v i kỳ vọng trong giả thi t Trong
đ , nh n t TSBĐ c tác động mạnh nhất đ n quy t định cho vay, mức độ này giảm
dần đ i v i các nh n t c n ại theo thứ t ần ƣ t à: i nhu n sau thu , mục đích
vay v n, đ i tƣ ng sản xuất, s năm giao dịch v i ngân hàng hững ph n tích,
đánh giá từ k t quả chạy mô h nh trong chƣơng 4 s à nền tảng quan trọng giúp
nghi n cứu c những ki n nghị, giải pháp phù h p trong chƣơng ti p theo
56
CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ
Trong Chƣơng 5, đề tài s tr nh ày các k t u n và một s khuy n nghị d a
tr n k t quả nghi n cứu đạt đƣ c i n quan đ n hoạt động cho vay No CNC tại vùng
nghi n cứu B n cạnh đ , một s hạn ch của đề tài cũng s đƣ c rút ra và n u rõ
hƣ ng nghi n cứu ti p theo
5.1. Kết luận
Trong thời gian qua, vi c th c hi n cho vay đ i v i hoạt động sản xuất No
CNC của các HT nh n chung đ c những ƣ c phát tri n. Tuy nhiên, doanh s
cho vay trong nh v c này còn thấp, chƣa đáp ứng đƣ c nhu cầu v n ngày càng
cao. Doanh nghi p vẫn còn g p nhiều kh khăn trong vi c ti p c n nguồn v n vay
ngân hàng, điều này đ ảnh hƣ ng không nh đ n s phát tri n o C C tr n địa
bàn tỉnh Chính v nguy n nh n đ , đề tài nghiên cứu đ đi vào ph n tích theo hai
hƣ ng: Phân tích th c trạng hoạt động tr n địa àn đ thấy đƣ c những tồn tại và
nguyên nhân của vấn đề này, ph n tích định ƣ ng tr n cơ s s li u điều tra khảo
sát th c t đ đề tài có sức thuy t phục hơn Từ đ , nghiên cứu đƣa ra một s giải
pháp định hƣ ng có th v n dụng nh m nâng cao khả năng vay v n ngân hàng của
các doanh nghi p có hoạt động sản xuất ứng dụng No CNC tại tỉnh B n Tre.
h n chung, mục ti u nghi n cứu của đề tài đ t ra an đầu đ cơ ản đƣ c giải
quy t, các c u h i nghi n cứu cũng đ đƣ c trả ời ng thuy t và nghi n cứu
th c nghi m Về m t thuy t, đề tài đ gi i thi u một s khái ni m về No CNC,
đ c đi m của o C C, các ti u chí xác định chƣơng tr nh, d án ứng dụng o
CNC,… B n cạnh đ , những nghi n cứu th c nghi m và thuy t trƣ c đ y cũng
đƣ c đề tài mô tả t m ƣ c, ph n tích xoáy s u vào các nh n t ảnh hƣ ng đ n
quy t định cho vay đ i v i No CNC, àm nền tảng cho quá tr nh nghi n cứu th c t
của đề tài.
C u h i về những nh n t và chiều tác động từng nh n t đ n quy t định cho
vay của HT đ i v i hoạt động sản xuất ứng dụng No CNC tại tỉnh B n Tre đ
đƣ c trả ời ng k t quả hồi qui Binary ogistic K t quả chỉ ra r ng những nh n t
ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay đ i v i o C C tại B n Tre gồm: Đ i tƣ ng sản
57
xuất, i nhu n sau thu , s năm giao dịch v i ng n hàng, mục đích vay v n và
TSBĐ của doanh nghi p Đồng thời, tất cả các nh n t này đều c tác động cùng
chiều v i quy t định cho vay của HT , tức à khi các nh n t này tăng th m 1
đơn vị trong điều ki n các nh n t khác không đổi th s àm tăng quy t định cho
vay của HT đ i v i o C C
Các nh n t về ph n oại doanh nghi p, s năm kinh nghi m trong nh v c
hoạt động, doanh thu, s tiền đề nghị vay v n, s HT đang quan h tín dụng kỳ
vọng an đầu s c tác động đ n quy t định cho vay và đƣ c đƣa vào mô h nh đ
xem xét nhƣng k t quả ại không c ngh a về m t th ng k Do đ , nghi n cứu
không th đƣa ra k t u n về m i i n h của các nh n t này v i quy t định cho vay
o C C tại vùng nghi n cứu
Trong thời đại của cuộc cách mạng công nghi p 4.0, thì vi c xác định đƣ c
các nh n t ảnh hƣ ng và chiều tác động của các nh n t này đ n quy t định cho
vay o C C đ c những giải pháp m rộng cho vay đ i v i o C C là vi c làm
vô cùng cần thi t và cấp bách trong phát tri n kinh t tỉnh nhà.
5.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
K t quả nghi n cứu cho thấy thời gian giao dịch v i ng n hàng c ảnh hƣ ng
đ n quy t định cho vay của ng n hàng Thời gian giao dịch v i ng n hàng càng lâu
th càng dễ đƣ c chấp thu n cho vay do trong su t thời gian quan h giao dịch trƣ c
đ ng n hàng đ thu th p đƣ c các thông tin mềm của khách hàng đ ra quy t định
cho vay những ần sau Đồng thời n u thông tin đƣ c chia sẻ th khách hàng vay
v n phải cẩn trọng hơn trong kinh doanh, vay trả n đúng hạn hơn v ất kỳ thông
tin xấu nào cũng đƣ c các ngân hàng i t đ n và cơ hội vay v n s ị hạn ch
Do đ tác giả ki n nghị v i H Vi t am cần đẩy mạnh hoạt động của
Trung t m thông tin tín dụng (CIC) goài áo cáo dƣ n , ịch sử n xấu, x p hạng
tín dụng và thông tin về TSBĐ n vay… CIC n n i n k t thông tin v i các cơ quan
an ngành nhƣ Bảo hi m x hội, cơ quan thu , cơ quan tài nguy n môi
trƣờng…nh m cung cấp thông tin khách hàng đa chiều cho h th ng ng n hàng àm
58
cơ s đ cấp tín dụng S ƣ ng thông tin ng n hàng c đƣ c về khách hàng càng
n càng giảm t t nh trạng ất c n xứng thông tin khi xét duy t cho vay, giúp
ng n hàng n i ng t các điều ki n về TSBĐ Ví dụ nhƣ thông tin về doanh
nghi p đang n thu , n ảo hi m x hội… à y u t giúp ng n hàng đánh giá năng
c tài chính của doanh nghi p
goài ra, đ giảm b t yêu cầu về TSBĐ, H Vi t Nam cần c cơ ch ,
chính sách đ h tr cho các NHTM cho vay phát tri n o C C nhƣ: Tỷ l d trữ
b t buộc, x p hạng rủi ro, lãi suất chi t khấu và miễn giảm một s ngh a vụ tài
chính khác Đồng thời, NHNN Vi t Nam cần tăng cƣờng thanh tra, ki m tra các
TCTD trong vi c th c hi n các ch độ, chính sách ƣu đ i của ngành đ i v i nh
v c No CNC.
5.3. Kiến nghị đối với các chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
5.3.1. Nới lỏng các yêu cầu về tài sản bảo đảm
K t quả ph n tích tại chƣơng 4 cho thấy TSBĐ tr thành một điều ki n rất
quan trọng trong các quy t định cho vay Th c t tr n địa àn tỉnh, c rất ít chi
nhánh HT th c hi n cho vay tín chấp, th m chí một s chi nhánh NHTM áp
dụng điều ki n ti n quy t trƣ c khi ti n hành thẩm định hồ sơ à phải c TSBĐ
Điều này g y cản tr cho các doanh nghi p sản xuất o C C khi ti p c n nguồn
v n V v y, cần thay đổi nh n thức của các chi nhánh NHTM tr n địa àn trong
hoạt động cho vay, xem TSBĐ chỉ à điều ki n ổ sung nh m giảm thi u các rủi ro
tín dụng, tăng cƣờng nh n tài sản h nh thành từ v n vay của d án, phƣơng thức sản
xuất, kinh doanh ứng dụng o C C àm TSBĐ cho khoản vay của khách hàng theo
quy định pháp u t
5.3.2. Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
K t quả hồi quy cũng cho thấy, các chi nhánh HT tr n địa àn hi n đang
ƣu ti n cho vay đ i v i doanh nghi p c đ i tƣ ng sản xuất à c y trồng và mục
đích vay v n đ đầu tƣ vào công ngh sinh học cũng đƣ c ƣu ti n hơn Tuy nhi n,
các NHTM cần m rộng đ i tƣ ng cho vay hơn, v ngƣời d n cũng rất cần v n đề
59
đầu tƣ cho các trang trạng chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng nhƣ trong nuôi trồng,
khai thác và ch i n thủy hải sản Các mục đích vay v n phục vụ đầu tƣ, n ng cấp:
Kỹ thu t canh tác, nuôi trồng, ảo quản; công ngh t động h a; công ngh sản xuất
v t tƣ nông nghi p cũng cần đƣ c chú trọng Do đ , các chi nhánh HT tr n địa
àn cần v n dụng inh hoạt những chƣơng tr nh, sản phẩm tín dụng hi n c từ hội s
đ x y d ng ri ng các chƣơng tr nh, sản phẩm tín dụng dành cho đ i tƣ ng à doanh
nghi p c hoạt động sản xuất o C C tr n địa àn tỉnh
5.3.3. Tăng cƣờng tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
K t quả hồi quy cho thấy doanh nghi p c quan h giao dịch càng u v i
ngân hàng thì càng dễ đƣ c vay v n Do đ , ngay từ y giờ, các chi nhánh HT
nên tăng cƣờng tuy n truyền, quảng á về các sản phẩm, dịch vụ của m nh một cách
s u rộng đ n tất cả các cá nh n, doanh nghi p trong tỉnh. C th th c hi n tuyên
truyền ng nhiều h nh thức nhƣ: Trên Đài phát thanh và Truyền h nh tỉnh; Báo
Đồng Kh i, Đài phát thanh các huy n, thành ph ; tuy n truyền, quảng á tại các
Diễn đàn doanh nghi p tỉnh hàng năm và các uổi Cà ph doanh nghi p tỉnh hàng
tháng do UBND tỉnh tổ chức; tuy n truyền thông qua Hội phụ nữ, Hội ông d n,
Hội C u Chi n inh tại các x , phƣờng tr n địa àn tỉnh;… hƣ v y, ngày càng c
nhiều ngƣời d n, doanh nghi p ti p c n đƣ c các sản phẩm, dịch vụ ng n hàng Do
đ , khi họ c nhu cầu vay v n phục vụ cho hoạt động sản xuất o C C th ng n
hàng cũng đ c một s thông tin của họ qua các giao dịch trƣ c đ . Đồng thời,
hoạt động này cũng g p phần àm cho các HT m rộng thị phần, tăng i nhu n
và cũng g p phần hạn ch t nh trạng “tín dụng đen” tr n địa àn
5.4 Kiến nghị với các cá nhân, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao
5.4.1. Đối tƣợng sản xuất
K t quả hồi quy cho thấy, đ i tƣ ng của hoạt động sản xuất nông nghi p c
ảnh hƣ ng đ n quy t định cho vay của ng n hàng và đ i tƣ ng à c y tr ng th dễ
đƣ c quy t định cho vay hơn. Do đ , các doanh nghi p cần t p trung vào các d án
60
và hoạt động đổi m i gi ng cây, con; m rộng ứng dụng các thành t u công ngh
m i phù h p trong quy trình trồng, chăm s c, thu, hái, ch bi n, bảo quản, v n
chuy n và tiêu thụ, bảo đảm và cải thi n chất ƣ ng nông sản, đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thu t của thị trƣờng nh p khẩu; xây d ng thƣơng hi u và phát tri n các
chu i cung ứng và liên k t, tạo đầu ra vững ch c cho nông sản và ổn định thu nh p
cho nông d n…
5.4.2. Tăng cƣờng tính minh bạch trong thông tin tài chính
K t quả hồi quy cho thấy i nhu n sau thu c ảnh hƣ ng đ n quy t định
cho vay. Đ y à y u t đầu vào quan trọng đ ng n hàng đánh giá t nh trạng tài
chính, năng c của doanh nghi p khi thẩm định vay v n K t quả nghi n cứu đồng
thời cho thấy TSBĐ à một trong những y u t quan trọng c ảnh hƣ ng đ n quy t
định cho vay, chứng t tài chính của doanh nghi p chƣa đủ minh ạch đ ng n hàng
c th n i ng các y u cầu về TSBĐ Do đ , đ tăng cƣờng niềm tin của ng n hàng
vào khách hàng khi cho vay, các khách hàng cần thi t phải c thông tin tài chính rõ
ràng, hoạt động sản xuất kinh doanh c hi u quả; khi đ th các y u cầu về TSBĐ s
đƣ c n i ng, doanh nghi p s dễ dàng ti p c n v n vay hơn đồng thời mức i
suất cho vay ngân hàng ấn định s đƣ c ƣu đ i hơn.
K t quả hồi quy cũng chỉ ra r ng khách hàng c quan h giao dịch càng lâu
v i ng n hàng càng dễ đƣ c vay v n Do đ , khách hàng cần t n dụng các m i quan
h từ ng n hàng mà khách hàng hay giao dịch về tài khoản, sử dụng dịch vụ Trong
quá tr nh giao dịch, ng n hàng đ ƣu trữ ịch sử giao dịch và đ y à kho dữ i u
quan trọng đ ng n hàng tham khảo khi thẩm định hồ sơ vay v n u doanh
nghi p quan h uy tín, sử dụng nhiều dịch vụ của ng n hàng th đ y à y u t thu n
i cho doanh nghi p đ đƣ c ng n hàng chấp thu n cho vay C n n u doanh
nghi p m i quan h ần đầu không c các thông tin về ịch sử giao dịch và d nhi n
doanh nghi p s g p ất i khi ti p c n v n vay
5.4.3. Phƣơng án kinh doanh rõ ràng
61
K t quả nghi n cứu cho thấy mục đích vay v n c ảnh hƣ ng đ n quy t định
cho vay của ng n hàng, n n khi vay v n doanh nghi p cần thi t phải c k hoạch
sản xuất kinh doanh cụ th , thi t p các d án mang tính khả thi K hoạch rõ ràng
giúp ng n hàng thấy rõ k hoạch quản nguồn v n ch t ch , ảo đảm sử dụng v n
vay đúng mục đích, tạo ra i nhu n và c khả năng trả n đúng hạn Đ àm đƣ c
điều này, các doanh nghi p cần n ng cao khả năng quản trị, điều hành, tích c c
tham gia các p đào tạo, h tr doanh nghi p do địa phƣơng tổ chức
5.4.4. Tài sản bảo đảm
TSBĐ à y u t đ c i t quan trọng trong quy t định cho vay của ng n hàng
Do v y, daonh nghi p cần c những TSBĐ c tính thanh khoản đ ảo đảm rủi ro
của các khoản vay Đ đảm ảo tính thanh khoản của TSBĐ, các doanh nghi p cần
th c hi n đầy đủ thủ tục đăng k chứng nh n quyền s hữu v i tài sản c định nhƣ
nhà xƣ ng, máy móc sản xuất,…Ngoài ra, doanh nghi p cần tăng cƣờng tham gia
vào các chu i i n k t, c nhƣ v y th ng n hàng m i n i ng các y u cầu về
TSBĐ
5.5. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
ghi n cứu chỉ t p trung vào một s nh n t định ƣ ng phổ i n, dễ thu
th p dữ i u nghi n cứu n n không kh i s t những y u t khác c th tác động
đ n quy t định cho vay đ i v i hoạt động sản xuất o C C tại tỉnh B n Tre.
ghi n cứu s thuy t phục hơn n u phạm vi nghi n cứu đƣ c m rộng v i
s c m t của nhiều nh n t đƣ c ki m định hơn Đ y cũng à hƣ ng nghi n cứu
ti p theo mà tác giả mu n theo đuổi n u c điều ki n trong thời gian t i
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
Bộ Trƣ ng Bộ ông nghi p và hát tri n nông thôn, Quy t định 738/QĐ-
BNN-KHCN ngày 14/3/ 17 về ti u chí xác định chƣơng tr nh, d án nông nghi p
ứng dụng công ngh cao, nông nghi p sạch, danh mục công ngh cao ứng dụng
trong nông nghi p.
Chính phủ, ghị định 55/ 15/ Đ-C ngày 9/6/ 15 về chính sách tín
dụng phục vụ phát tri n nông nghi p, nông thôn
Chính phủ, ghị định 116/ 18/ Đ-C ngày 7/9/ 18 về sửa đổi, ổ sung
một s điều của ghị định 55/ 15/ Đ-C ngày 9/6/ 15 về chính sách tín dụng
phục vụ phát tri n nông nghi p, nông thôn
Chính phủ, ghị định 57/ 18/ Đ-C ngày 17/4/ 18 về chính sách khuy n
khích doanh nghi p đầu tƣ vào nông nghi p, nông thôn
Ch u Đ Trà My 2018, C c yếu tố ản ưởn đến quyết địn c o vay doan
n iệp n ỏ và vừa tại ân àn ôn n iệp & t triển nôn t ôn Việt am-
i n n tỉn Đ n ai, u n văn Thạc sỹ kinh t , Trƣờng Đại học Kinh t
TP.HCM.
Dƣơng Hoa Xô và hạm Hữu hƣ ng ( 6), t triển nôn n iệp t eo
ướn côn n ệ cao tại Việt am, Diễn đàn Khuy n nông @ Công ngh 6, Đà
ạt – m Đồng
Hoàng Trọng và Chu guyễn ộng gọc ( 8), ân t c dữ liệu nghiên
cứu với S SS, T p XB Hồng Đức, Chƣơng 1 , trang 1-11.
Huy Tú ( 17), “Ứn dụn côn n ệ cao tron sản xuất nôn n iệp”, <
https://mard gov vn › u An hamTTChiTiet › Service svc › down oad>
ỹ inh 13, “Các giải pháp tăng cƣờng năng c huy động và cho vay
của các tổ chức tín dụng tại khu v c Đồng ng sông Cửu ong”, Kỷ yếu ội t ảo
63
oạt độn t n dụn n ân àn t úc đẩy p t triển kin tế - xã ội vùn Đ n bằn
sôn ửu Lon , do Việt am, Ban Chỉ đạo T y am ộ và UB D tỉnh V nh
ong i n t p, V nh ong, trang 14-218.
ƣu Ti n Dũng ( 13) h n tích các nh n t ảnh hƣ ng đ n s hài ong của
doanh nghi p đ i v i cử nh n các ngành khoa học x hội và nh n văn ạp c
K oa ọc Đại ọc Quốc ia Việt am, 2(2013), pp.1-9.
inh Quang ( 13), “Giải pháp thúc đẩy tín dụng phát tri n nông nghi p
vùng đồng ng sông Cửu ong”, ị trườn ài c n iền tệ, S 3 tháng
12/2013, trang 33-35.
H Vi t am, Thông tƣ 39/ 16/TT- H ngày 3 /1 / 16 quy định
về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ng n hàng nƣ c ngoài đ i v i
khách hàng do H Vi t am an hành
guyễn Thành nam và guyễn Thanh hàn 2017, “ h n thức của ngƣời
d n nông thôn Vi t am về tín dụng chính thức”, ạp c ân àn , S 8 (tháng
4/2017, trang 25-30).
hạm Trí Cao và Vũ Minh Châu (2006),Kin tế lượn ứn dụn , XB
ao động – X hội
hạm Trí Cao ( 13), K i niệm về i quy, Giáo trình online voer.edu.vn.
hạm Trí Cao ( 13), iới t iệu một số vấn đề liên quan đến mô n i
quy, Giáo trình online voer.edu.vn.
Qu c hội, u t s 1/ 8/QH1 ngày 13/11/ 8 về công ngh cao
Trần Xu n Ch u 13, “Hoạt động tín dụng ng n hàng thúc đẩy phát tri n
nông nghi p nông thôn và đảm ảo an sinh x hội khu v c Đồng ng sông Cửu
ong”, Kỷ yếu ội t ảo oạt độn t n dụn n ân àn t úc đẩy p t triển kin tế -
xã ội vùn Đ n bằn sôn ửu Lon , do Việt am, Ban Chỉ đạo T y am
ộ và UB D tỉnh V nh ong i n t p, V nh ong, trang 1 -21.
Thủ tƣ ng Chính phủ , Quy t định s 68/ 13/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về
64
chính sách h tr nh m giảm tổn thất trong nông nghi p
Thủ tƣ ng Chính phủ, Quy t định s 457/QĐ-TTg ngày 31/1 / 1 về vi c
ph duy t Chƣơng tr nh mục ti u qu c gia phát tri n công ngh cao đ n năm .
Th ng đ c H Vi t am, Quy t định s 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017
về chƣơng tr nh cho vay khuy n khích phát tri n o C C, nông nghi p sạch theo
ghị quy t 30/NQ-CP ngày 7/3/ 17 của Chính phủ
Th ng đ c H Vi t am, Quy t định s 14 5/QĐ-NHNN ngày
07/7/2017 về mức i suất cho vay ng n hạn t i đa ng đồng Vi t am của của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ng n hàng nƣ c ngoài đ i v i khách hàng vay đ đáp ứng
nhu cầu v n phục vụ nh v c, ngành nghề kinh t theo quy định tại Thông tƣ
39/2016/TT-NHNN do Th ng đ c H Vi t am an hành
Th ng đ c H Vi t am, Thông tƣ 14/ 18/TT-NHNN ngày 29/5/2018
về hƣ ng dẫn i n pháp điều hành công cụ chính sách tiền t đ h tr các tổ chức
tín dụng cho vay phát tri n nông nghi p, nông thôn
Trần Ti n Khai ( 14), ươn p p n iên cứu kin tế, XB ao động x
hội, Chƣơng 6, trang 188
Ủy an nh n d n tỉnh B n Tre, Báo cáo 6/BC-UBND ngày 28/6/2019
về vi c áo cáo t nh h nh th c hi n ghị quy t 1/ Q-C của Chính phủ, t nh
h nh kinh t - x hội 6 tháng đầu năm 19
Vũ Thị H a 13, “Kinh nghi m phát tri n nông nghi p, nông thôn của một
s qu c gia tr n th gi i và một s g i cho Vi t am”, Kỷ yếu ội t ảo oạt
độn t n dụn n ân àn t úc đẩy p t triển kin tế - xã ội vùn Đ n bằn sôn
ửu Lon , do Việt am, Ban Chỉ đạo T y am ộ và UB D tỉnh V nh
ong i n t p, V nh ong, trang 59-266.
65
Tài liệu Tiếng Anh
Berger, A., N. & Udell, G., F. (1995), “Relationship lending and lines of
credit in small firm finance”, Journal of Business, vol 68, 351-381
Berger, A., N. & Udell, G., F. (2004), “The institutional memory hypothesis
and the procyclicality of bank lending behavior”, Journal of Financial
Intermediation, vol 13(4), 458-495.
Borensztein, E. & Lee, J-W. (2002), “Financial crisis and credit crunch in
Korea: evidence from firm-level data”, Journal of Monetary Economics, vol 49(4),
853-875.
Degryse H.&Van Cayseele P.(2000), “Relationship Lending within a Bank
Based System: Evidence from European Small Business Date”, Mimeo Tillburg
University.
Elizabeth Thomas, T.P. Keerthana & S. Girish (2018), “ erception and
Attitude of Banks towards Agricultural Credit: A Study on Select Commercial
Banks in Kera a”, International Journal of Pure and Applied Mathematics, Vol 119,
pp 429-440.
Kira, A.R. & He, Z. (2012), “The Impact of Firm Characteristics in Access
of Financing by Small and Mediumsized Enterprises in Tanzania”, International
Journal of Business and Management, 7 (24), p. 108, available.
Mathias Dewatripont & Eric Maskin (1995), “Credit and Efficiency in
Centralized and Decentralized Economies”, Review of Economic Studies, 1995, vol.
62, issue 4, 541-555.
Ongena, S. & Smith, D., C. (2001), “The duration of bank relationships”,
Journal of Financial Economics, vol 61(3), 449-475.
Stighlitz & Weiss (1981), “Credit Rationing in Markets with Imperfect
Information”, The American Economic Review, vol 71, pp 393 – 410, available
at: %20Mestrado/StiglitzWeiss1981.pdf> 66 PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI THU THẬP THÔNG TIN Xin chào Anh(chị), tôi đang th c hi n đề tài nghi n cứu về Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định cho vay đối với hoạt động sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Rất mong Anh(chị) và các ạn vui ng dành khoảng 15 phút đ giúp tôi hoàn thi n các c u h i c i n quan dƣ i đ y Tôi rất hoan ngh nh và i t ơn s cộng tác của các Anh (Chị) và h y y n t m r ng những thông tin, c u trả ời của Anh(Chị) s đƣ c giữ í m t I. Thông tin về khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ nông nghiệp công nghệ cao 1. h n oại doanh nghi p:
□ Công ty cổ phần □ Doanh nghi p nh và vừa □ Khác
2. Đ i tƣ ng của hoạt động sản xuất nông nghi p:
□ C y trồng
□ Gia súc, gia cầm
□ Thủy, hải sản
□ Khác
3.S năm kinh nghi m trong nh v c hoạt động sản xuất nông nghi p:… II. Thông tin tài chính khách hàng 4. Doanh thu năm gần nhất khi thẩm định: ……….. (tri u đồng) 5. i nhu n năm gần nhất khi thẩm định: …………(tri u đồng) III. THÔNG TIN GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG 6 S tiền đề nghị vay: (tri u đồng) 7 ục đích vay v n:
□ Công ngh sinh học
□ Kỹ thu t canh tác, nuôi trồng, ảo quản
□ Công ngh t động h a 67 □ Không 9. S ƣ ng các tổ chức tín dụng khác đang quan h tín dụng:……………
10. Tài sản th chấp: □ Có
11 Quy t định của công tác thẩm định xét duy t cho vay:
□ Cho vay □ Không cho vay Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Anh/Chị□ Công ngh sản xuất v t tƣ nông nghi p
8. ăm t đầu giao dịch v i ng n hàng: …