BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HẠ CHÍ ĐIỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH

CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HẠ CHÍ ĐIỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH

CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE

Chuyên ngành: Chính sách công

Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. ĐINH PHI HỔ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn

và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất

trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm

của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Hạ Chí Điền

ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Nước sạch là nhu cầu cơ bản trong cuộc sống hàng ngày của con người và

đang trở thành đòi hỏi bức bách trong bảo vệ sức khoẻ và cả điều kiện sinh hoạt cho

nhân dân cũng như trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, chính

vì vậy nhà nước có nhiều chương trình nước sạch và được các tổ chức thế giới hỗ

trợ, tài trợ cho Việt Nam chúng ta như: Ngân hàng thế giới (world bank WB), Ngân

hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank ADB), Dự án Úc tài trợ không

hoàn lại về dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng nước

sạch của người dân còn thấp so với quy định trong tiêu chí nông thôn mới hiện nay

là 50% hộ sử dụng nước sạch, vì thế mục tiêu nghiên cứu là xây dựng mô hình về

các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch. Cũng như đo lường mức độ

ảnh hưởng của các yếu tố này đến ý định.

Trên cơ sở lý thuyết về vai trò ý định đối với hành vi và các yếu tố ảnh

hưởng đến ý định sử dụng nước sạch, nghiên cứu đã khảo sát 180 người dân nông

thôn chưa sử dụng nước sạch trong tỉnh Bến Tre, trong đó có 150 người hiểu biết về

nước sạch nhằm xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch tại

Bến Tre.

Phương pháp phân tích nhân tố đã được sử dụng với 27 biến ban đầu đại diện

cho 5 nhóm nhân tố. qua các bước kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố

khám phá đã loại bỏ 6 biến còn 21 biến đại diện cho 5 nhóm nhân tố đó là nhóm

“Nhận thức môi trường”, “Nhận thức kiểm soát hành vi”, “ Sự tiện lợi của nguồn

nước khác”, “ Quy chuẩn chủ quan” và nhân tố “ Sự lợi ích của nước sạch” .

Kết quả hồi quy cho thấy có 4 nhóm nhân tố đều ảnh hưởng đến ý định sử

dụng nước sạch trong đó tác động mạnh nhất là nhân tố Lợi ích nguồn nước khác,

tiếp theo là Nhận thức môi trường, tiếp theo là Nhận thức kiểm soát hành vi và

cuối cùng nhân tố Quy chuẩn chủ quan.

Từ kết quả phân tích trên, nghiên cứu đưa ra những kiến nghị nhằm tăng

Nhận thức môi trường cho thấy yếu tố Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng, nước

iii

mưa ngày càng bị ô nhiễm, nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần, tình trạng

thiếu nước sạch phục vụ cho người dân nông thôn ngày càng nhiều. Đối với Trung

tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn nên có chính sách hỗ trợ giá nước,

giá đấu nối đồng hồ cho hộ gia đình chính sách và có hướng đầu tư thêm đường ống

nước vào sâu hơn trong khu dân cư để mọi người đều tiếp cận được nước sạch và có

nhiều chương trình truyền thông nước sạch đến với người dân, về phía tỉnh cần có

những biện pháp nhằm ngăn mặn xâm nhập sâu vào nội đồng và có biện pháp trữ

ngọt vào mùa khô.

iv

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i

TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... ii

MỤC LỤC ............................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... ix

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... x

Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1

1.1. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4

1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4

1.6. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5

Chương 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................... 6

2.1. Giải thích các khái niệm .............................................................................. 6

2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết ............................................................................. 6

2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA).............................................................. 6

2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................ 7

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 8

2.2.4. Lý thuyết về cầu(Demand) ..................................................................... 8

2.2.4.1. Các khái niệm ................................................................................... 8

2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu ......................................................... 9

2.3. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 10

2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 11

v

2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế ........................................................ 11

2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường .......................................................... 12

2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học ................................................................. 12

2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ............................................... 13

2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất ............................................ 14

2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch ......................................................... 14

2.5.2. Sự hấp dẫn sản phẩm thay thế ............................................................... 16

2.5.3. Quy chuẩn chủ quan .............................................................................. 17

2.5.4. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) ..................................................... 18

2.5.5. Nhận thức môi trường ........................................................................... 18

2.5.6. Truyền thông nước sạch ........................................................................ 20

2.5.7. Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) ................................................. 21

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 27

3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 27

3.2. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 28

3.3. Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra ...................................................................... 29

3.4. Phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu ...................................................... 29

3.5. Thông tin về mẫu thu thập số liệu nghiên cứu ............................................ 29

Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................... 30

4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 30

4.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................ 30

4.3. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 31

4.3.1. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát ...... 31

4.3.2. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng có liên quan nước sạch ............. 33

4.4. Phân tích độ tin cậy ..................................................................................... 34

4.5. Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 35

4.5.1. Mô tả thang đo đo lường và số biến quan sát ...................................... 35

4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................... 35

4.5.3. Kết quả của mô hình EFA .................................................................... 37

vi

4.5.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA ................................ 40

4.6. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 40

4.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy .................................................................... 40

4.6.2. Phân tích các kiểm định ........................................................................ 41

4.6.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................ 41

4.6.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy .................................................................. 42

4.6.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi ...................................... 42

4.6.3. Nhận xét kết quả hồi quy ...................................................................... 44

4.6.3.1. Hệ số hồi quy chưa chưa chuẩn hoá ................................................ 44

4.6.3.2. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá ......................................................... 44

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 46

5.1. Kết luận và đóng góp đề tài ........................................................................ 46

5.1.1. Kết luận ................................................................................................. 46

5.1.2. Đóng góp của đề tài ............................................................................... 46

5.2. Kiến nghị chính sách .................................................................................. 47

5.3. Các hạn chế và hướng nhiên cứu của đề tài ................................................ 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 54

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

TRA Theory of Reasoned Action

TPB Theory of Planned Behavior

NS-VSMTNT Nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn

EFA Exploratory Factor Analysis

Sig Significance

IT intent

BĐKH Biến đổi khí hậu

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

Unicef United Nations Children's Fund

KMO Kaiser – Meyer- Olkin measure

UBND

TAM Uỷ ban nhân dân Technology Acceptance Model

PBC Perceived Behavirol Control

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Số lượng gia tăng hộ nông thôn sử dụng nước qua các năm .................. 15

Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức sự hữu ích của nước sạch ..................................... 16

Bảng 2.3: Thang đo sự tiện lợi của nguồn nước khác. ...................................................... 17

Bảng 2.4: Thang đo quy chuẩn chủ quan ............................................................................ 18

Bảng 2.5: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi ............................................................. 18

Bảng 2.6: Thang đo nhận thức môi trường ......................................................................... 20

Bảng 2.7: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch qua các năm ................................................... 21

Bảng 2.8: Thang đo Ý định sử dụng nước sạch ................................................................. 22

Bảng 4.1: Các biến đặc trưng và thang đo ............................................................. 35

Bảng 4.2: Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố ........... 35

Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett ................................................................... 37

Bảng 4.4: Phương sai trích ..................................................................................... 37

Bảng 4.5: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 4 ............ 38

Bảng 4.6: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố

khám phá. ............................................................................................................................... 40

Bảng 4.7: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến ................................. 41

Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 41

Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVA) ........................................................... 42

Bảng 4.10: Hệ số hồi quy ....................................................................................... 42

Bảng 4.11: Kiểm định tương quan hạng Spearman ............................................... 43

Bảng 4.12: Vị trí quan trọng của các yếu tố ............................................................ 45

ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Thuyết hanh vi hợp lý (TRA) .................................................................. 7

Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định(TPB) .............................................................. 7

Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ....................................................... 8

Hình 2.4: Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu ............................................................ 9

Hình 2.5: Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường................................................... 10

Hình 2.6: Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp .................................................... 10

Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ................................................ 13

Hình 2.8: Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 25

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 27

Hình 4.1: Khảo sát về tuổi của người được phỏng vấn .......................................... 31

Hình 4.2: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn ..................................................... 31

Hình 4.3: Kết quả khảo sát về nghề nghiệp ........................................................... 32

Hình 4.4: Kết quả khảo sát về thu nhập ................................................................. 32

Hình 4.5: Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy) .......... 33

Hình 4.6: Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng .............................................. 34

Hình 4.7: Kết quả khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng .................................... 34

1

Chương 1:

GIỚI THIỆU

1.1. Vấn đề nghiên cứu

Bến Tre là một tỉnh nông nghiệp thuộc vùng Đồng bằng sông cửu Long.

Những năm gần đây, được sự quan tâm, cùng những chính sách đổi mới của các cấp

lãnh đạo về mọi mặt đã khơi dậy và phát huy các nguồn lực kinh tế. Các dự án đầu

tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành thị cũng như nông thôn được triển khai tạo tiền

đề thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Các khu công nghiệp mọc lên, nuôi

thuỷ sản phát triển mạnh, dẫn đến nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm, nước sạch

sinh hoạt ngày càng thiếu, đặt biệt vào mùa khô người dân Bến Tre ở các huyện ven

biển thiếu nước sạch (ngọt) trầm trọng, họ phải đổi nước từ ở những vùng khác chở

đến để sử dụng mà chưa được xử lý, chưa được sạch, từ đó nhà nước có nhiều nhà

máy nước xây dựng để phục vụ nhân dân.

Người dân nông thôn đa phần sử dụng nước mặt (nước sông, rạch) được bơm

trực tiếp dưới sông lên chứa vào lu có dung tích 40- 60 lít, sử dụng trực tiếp hoặc xử

lý sơ bộ bằng hóa chất trước khi sử dụng, mặt khác do nuôi trồng thủy sản ven các

sông, nuôi gia súc gia cầm, chất lượng nước thay đổi theo mùa, người dân khi sử lý

nước không đủ thiết bị xác định được nguồn nước cần xử lý theo tiêu chuẩn nào mà

đưa lượng hóa chất lớn vào để xử lý chung dẫn đến lượng hóa chất dư trong nước

cao mà xử lý không hiệu quả.

Nước mưa tập trung chủ yếu vào tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 90%

tổng lượng mưa cả năm, dân cư nông thôn tích trữ nước mưa bằng ống hồ hoặc bồn

chứa có dung tích 500 - 1.500 lít, chỉ đủ ăn uống trong thời gian rất ngắn.

Nước ngầm được người dân nông thôn khai thác rất ít, thông thường là giếng

đào (giếng đất, giếng ống bê tông) có đường kính 0,8 - 1m độ sâu từ 2 - 4m. Chất

lượng nước đang giảm dần do bổ cập trực tiếp từ nước mưa, nước mặt nên nhiễm

bẩn rất cao, nhiều nơi trước đây khai thác sử dụng cho sinh hoạt nhưng hiện nay

không thể tiếp tục khai thác được.

2

Người dân nông thôn thường sử dụng 3 nguồn nước để uống đó là nước

giếng đào, nước mưa và nước đổi. Số hộ sử dụng nước sông chiếm khoảng 1,9%.

Trong mùa mưa có 98,1% dùng nước mưa để uống nhưng sang mùa nắng tỉ lệ này

chỉ còn 44,8%. Vào mùa khô có đến 41% hộ dân nông thôn mua nước để uống, chủ

yếu những hộ không có dụng cụ trữ nước mưa và không có nguồn nước thay thế.

Các nguồn nước chính để nấu ăn là giếng đào, nước mưa và nước đổi từ những

người chở bằng xe máy kéo. Về giếng đào tỉ lệ sử dụng để nấu ăn là 35,2% vào mùa

khô nhưng tỉ lệ này lại dưới 10% vào mùa mưa. Nước sông chỉ có một số ít sử

dụng. Trong khi có đến 83,8% hộ dùng nước mưa để nấu ăn trong mùa mưa và sang

mùa nắng tỉ lệ này còn khoảng 5,7%. Do vậy, có đến 55,2% số hộ dân không có

nguồn nước nấu ăn phải dùng nước đổi để nấu ăn. Để tắm rửa nguồn nước chính

cũng là nước mưa và nước giếng đào, có đến 24,8% phụ nữ dùng giếng đào để tắm

trong mùa mưa và tỉ lệ là 62,9% trong mùa nắng. Giải thích về điều này những

người được phỏng vấn nói rằng họ không có nguồn nước khác thay thế (17,1%

trong mùa mưa và 64,8% trong mùa nắng). Để giặt quần áo thì hầu hết những người

được phỏng vấn đều xác nhận là dùng nước giếng đào và nước mưa giặt giũ quần

áo. Từ những khó khăn về nguồn nước sạch cho người dân nông thôn, tỉnh đã có

các dự án xây dựng nhà máy nước sạch và dụng cụ chứa nước mưa như: dự án WB,

Dự án cấp nước và vệ sinh nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long, Chương trình

mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã đem lại nước sạch

cho người dân nông thôn.

Theo đánh giá của các cơ quan chức năng, người dân chúng ta đang sử dụng

nguồn nước không được tốt, chất lượng nước ngày càng xấu đi, lượng chất hữu cơ

trong nước tăng, lượng ôxy hòa tan giảm. Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô

nhiễm có hai nguyên nhân chính, đó là ô nhiễm do tự nhiên và ô nhiễm do con

người, mà ô nhiễm do con người là nguy cơ trực tiếp gây ra nhiều vấn đề sức khỏe

và chất lượng cuộc sống. Trong đó, đáng kể là chất thải, nước thải con người (như

phân, nước, rác); chất thải, nước thải từ các nhà máy, khu chế xuất và việc khai thác

các khoáng sản; chất thải khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; chất thải khu

3

giết mổ, chế biến thực phẩm và nguy hại nhất là chất thải phóng xạ. Phần lớn lượng

chất thải, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đều không được xử lý mà đổ

thẳng vào các ao hồ, sau đó chảy ra các con sông lớn. Bên cạnh đó, nhiều nhà máy,

cơ sở sản xuất, các lò giết mổ và ngay cả một số bệnh viện cũng chưa được trang bị

hệ thống xử lý nước thải hoặc hệ thống xử lý này chưa đạt chuẩn. Do đó, nhiều ao

hồ và sông ngòi bị ô nhiễm nặng - là nơi nuôi dưỡng mầm mống của dịch bệnh.

Hiện nay, vẫn còn nhiều hộ dân sử dụng nước sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ

sinh hoạt hàng ngày và khi người dân sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm có thể gây ra

một số bệnh như: Bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn, giun sán, phụ khoa, viêm mắt,

viêm da, ghẻ lở và các bệnh khác. Có một số bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch,

gây thiệt hại lớn về sức khỏe, tiền bạc và thậm chí sinh mạng con người.

Để hạn chế tối đa các bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt như:

Bệnh tiêu chảy/kiết lỵ, bệnh ghẻ ngứa, bệnh giun sán, bệnh sốt xuất huyết, số

rét, bệnh phụ khoa, bệnh đau mắt và một số bệnh khác.

Từ những bệnh trên đều có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt cho nên nhà

nước có các chương trình cấp nước cho người dân nông thôn phù hợp với từng

vùng, nếu là vùng tập trung thì xây dựng mô hình cấp nước tập trung, nếu dân cư

phân tán thì có dự án hỗ trợ dụng cụ chứa nước mưa, nước sạch.

Để thực hiện chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

đến năm 2020 đạt 95% hộ nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và 65% hộ

nông thôn sử dụng nước sạch.

Nguồn từ: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre,

2013

Vì thế để góp phần đạt tiêu chí nông thôn mới và đạt chỉ tiêu chiến lược quốc

gia nước sạch cần có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng thực nghiệm để

tìm ra những nhân tố tác động đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông

thôn Bến Tre từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp.

4

1.2 . Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng

mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông

thôn tỉnh Bến Tre và đưa ra những giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử

dụng nước sạch.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre.

+ Đưa ra các giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử dụng nước

sạch (nước máy).

1.3. Câu hỏi nghiên cứu:

- Mức độ tác động của các yếu tố nào đến ý định sử dụng nước sạch (nước

máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre như thế nào?

- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy).của

người dân nông thôn tỉnh Bến Tre?

- Những giải pháp nào giúp người dân nông thôn tỉnh Bến Tre đều sử dụng

nước sạch (nước máy)?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:

Nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre

Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu ý định sử dụng nước sạch người dân nông

thôn ở các nhà máy cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn Bến Tre.

Thời gian: Số liệu thứ cấp trong 5 năm (2010; 2011; 2012; 2013; 2014)

Số liệu sơ cấp thu thập năm 2014 từ những người dân nông thôn chưa sử

dụng nước sạch từ các nhà máy nước tập trung.

5

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Để tìm hiểu về ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn tỉnh Bến

Tre luận văn sử dụng phương pháp thống kế mô tả.

Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người

dân luận văn sử dụng mô hình hồi quy đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS

16.0.

Số liệu sơ cấp được thu nhập thông qua điều tra trực tiếp khoản 180 hộ gia

đình nông thôn.

1.6. Cấu trúc luận văn

Chương 1: Giới thiệu

Chương này tác giả tóm tắt nội dung nghiên cứu của luận văn đưa ra vấn đề

nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề xuất

Nội dung chương này tác giả đưa ra khung lý thuyết và các nghiên cứu trước

có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến ý

định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn Bến Tre.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương này tác giả trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu để phân tích

các yếu tố và cách thu thập số liệu để nghiên cứu.

Chương 4: Phân tích dữ liệu

Chương này tác giả trình bày kết quả phân tích của luận văn.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Chương này tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và kiến nghị chính sách.

6

Chương 2:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT

2.1. Giải thích các khái niệm

- Nước sạch là nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ kim

loại và ions hoà tan với một vi lượng rất nhỏ.

- Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hay sau khi lọc thỏa mãn

các yêu cầu chất lượng sau:

+ Không màu

+ Không mùi

+ Không vị lạ

+ Không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người

+ Có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi

Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát các loại hình

công nghệ cấp nước như: Giếng đào; giếng khoan; nước mưa; nước máy; nước

sông, suối, ao, hồ.

- Ý định Theo Ajzen, I. (1991, tr. 181) ý định được xem là “Bao gồm các yếu

tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức

độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi”

2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết

2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA)

Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi

đó. Quan hệ giữa ý định và hành vi đã được kiểm chứng thực nghiệm rất nhiều

nghiên cứu ở các lĩnh vực (Ajzen, 1991, trang 186). Yếu tố ảnh hưởng chính đến ý

định sử dụng nước sạch (nước máy) là thái độ cá nhân hộ gia đình và quy chuẩn chủ

quan (áp lực XH). Thái độ của cá nhân được đo lường bởi niềm tin và sự nhận định

với kết quả hành vi đó. Ajzen, 1991, trang 188 định nghĩa quy chuẩn chủ quan là

nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay

không thực hiện hành vi.

7

Niềm tin đối với những thuộc tính của nước sạch (nước máy)

Thái độ

Nhận thức về niềm tin đối với nước sạch

Hành vi

Xu hướng sử dụng

Áp lực xã hội thúc đẩy làm theo ý muốn những người ảnh hưởng

Quy chuẩn chủ quan

Niềm tin về những ảnh hưởng và nghĩ rằng mình nên thực hiện hay không thực hiện hành vi

Hình 2.1: Thuyết hành vi hợp lý (TRA) - Nguồn: Chutter M. Y., 2009

2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB)

Boldero 1995, Taylor và Todd 1995, Tamas, Mosler 2005 đã áp dụng TPB

đối với hành vi sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. Các nghiên cứu đều cho thấy thái độ

có ảnh hưởng rất lớn đến ý định sử dụng nước sạch.

Lý thuyết hành vi dự định của TPB (Ajzen, 1991) xuất phát từ giới hạn của

hành vi mà con người ít có sự kiểm soát. Một nhân tố nữa mà Ajzen cho là có ảnh

hưởng đến ý định của con người là yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi. Nhận thức

kiểm soát hành vi phản ánh việc người dân nông thôn dễ dàng tham gia sử dụng

nước sạch (nước máy) hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi

Thái độ

Xu hướng hành vi

Quyết định hành vi

Qua chuẩn chủ quan

Nhận thức kiểm soát hành vi

trên có bị kiểm soát hay hạn chế hay là không (Ajzen, 1991, trang 183).

Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định (TPB)

Nguồn: Ajzen, I. The theory of planned be haviour, 1991.

8

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)

Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

đã đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tập trung cung cấp nước sạch cho người dân

vùng nông thôn tỉnh Bến Tre được xem là một chính sách an sinh xã hội đúng đắng

nhằm phục vụ cho người dân nông thôn thiếu nước sinh hoạt, để cấp nước sạch đạt

tiêu chuẩn của Bộ Y tế cho người dân sử dụng thì Chương trình có sử dụng một số

công nghệ như lắng đứng lọc hở, lắng đứng lọc trọng lực, nước được xử lý bằng

phèn và clor và hàng tháng có nhân viên của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh xuống

nhà máy nước để lấy mẫu xét nghiệm.

Sự hữu ích trong việc giải thích ý định chấp nhận sản phẩm, dịch vụ mới là

Nhận thức sự hữu ích của nước sạch

Ý định sử dụng nước sạch

Nhận thức tính dễ dàng sử dụng

Thái độ hướng đến việc sử dụng

mô hình chấp nhận TAM. (Teo, T., Su Luan, W., và Sing, C.C., 2008).

Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM

(Nguồn: Chutter M. Y., 2009)

Nhận thức sự hữu ích của nước sạch là mức độ sử dụng công nghệ đặc thù

riêng cho ngành nước sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ và đem lại sự an tâm khi

sử dụng. Nhận thức tính dễ sữ dụng là cấp độ mà một người dân nông thôn tin rằng

sử dụng công nghệ, hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực.

2.2.4 Lý thuyết về cầu (Demand)

2.2.4.1. Các khái niệm

Người tiêu dùng quyết định mua bao nhiêu hàng hóa hoặc dịch vụ căn cứ vào

rất nhiều yếu tố như giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ đó, thị hiếu của họ, giá cả của

các hàng hóa hoặc dịch vụ liên quan, thu nhập, thông tin và các chính sách của

9

Chính phủ ... Để hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng chúng ta sử dụng một khái

niệm cơ bản của kinh tế học đó là cầu.

Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có

khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoản thời gian nhất định.

Như vậy cầu bao gồm hai yếu tố hợp thành đó là ý muốn mua và khả năng

mua. Nếu bạn muốn mua một chiếc xe đạp điện nhưng bạn không có tiền thì cầu

của bạn đối với chiếc xe đạp điện đó bằng không. Tương tự, nếu bạn có nhiều tiền

nhưng bạn không muốn mua chiếc xe đạp điện thì cầu của bạn cũng không tồn tại.

Như vậy cầu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ chỉ tồn tại khi người tiêu dùng vừa

muốn mua hàng hóa, dịch vụ đó và sẳn sàng chi trả tiền cho hàng hóa, dịch vụ đó.

Lượng cầu hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua tại một mức giá

nhất định với các yếu tố khác không đổi.

Chúng ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu bằng đồ thị

P1

D1

P2

0

P

Q1 Q2 Q

Hình: 2.4 Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu

2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu

Thu nhập là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định mua gì và

bao nhiêu đối với người tiêu dùng vì thu nhập quyết định khả năng mua của người

tiêu dùng. Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết các hàng hóa đều gia tăng vì với

thu nhập cao hơn người tiêu dùng có xu hướng mua hàng hóa nhiều hơn. Tuy nhiên,

cũng có những ngoại lệ, tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa như được trình bày

dưới đây.

Cầu đối với hàng hóa thông thường sẽ tăng khi thu nhập của người tiêu dùng

tăng.

10

Cầu của hàng hóa thứ cấp ( hay gọi cấp thấp) sẽ giảm khi thu nhập của người

tiêu dùng tăng. Nói chung khi thu nhập thay đổi thì người tiêu dùng sẽ thay đổi nhu

cầu đối với các loại hàng hóa, dịch vụ. Điều này sẽ tạo sự dịch chuyển của đường

cầu. P

A A’

D1 D2

0 Q

P

Hình 2.5. Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường

A A’

D2 D1

0 Q

Hình 2.6. Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp

2.3. Các nghiên cứu liên quan

Đặng Thị Ngọc Dung (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử

dụng Metro tại Thành phố Hồ Chí Minh đưa 4 nhân tố ảnh hưởng đến ý định đó là

Nhận thức sự hữu ích của Metro, Nhận thức về môi trường, Chuẩn chủ quan và Sự

hấp dẫn của sản phẩm công cộng.

Nguyễn Hải Dương (2012) nghiên cứu phân tích lợi ích và chi phí dự án

nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An tác giả kết luận

rằng có hiệu quả về tài chính, đáp ứng được mục tiêu dài hạn và ngắn hạn sau khi

dự án hoàn thành sẽ cấp nước đủ cho người dân đạt 180 lít nước/ngày/đêm. Từ đó

cho thấy được người dân rất bức bách về nguồn nước sinh hoạt.

11

Lâm Vĩnh Sơn (2011) đưa ra hiện trạng cung cấp nước sạch và nhu cầu sử

dụng nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Thanh Tuyền (2011) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử

dụng dịch vụ 3G ở Thành phố Đà Nẵng, tác giả đã nghiên cứu được các nhân tố ảnh

hưởng đó là Hiệu quả mong đợi, Nỗ lực mong đợi, Nhận thức sự thuận tiện, Ảnh

hưởng của xã hội, Các điều kiện thuận tiện, Cảm nhận thích thú.

Lê Thị Kim Tuyết (2011) Nghiên cứu Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

dịch vụ internet Banking, tác giả nghiên cứu được ba nhân tố chính có động cơ sử

dụng là Sự hữu ích, tính linh động, giảm rủi ro.

Tổ chức Y tế thế giới (1998) Phương pháp chuyển đổi Hành vi Vệ sinh có sự

tham gia của cộng đồng. Theo phương pháp này Tổ chức Y tế thế giới đưa ra yếu tố

Khuyến khích sử dụng nước sạch và thực hành vệ sinh.

2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất

2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế

Nước sạch (nước máy) là một sản phẩm quan trọng trong đời sống người

dân. Thực tế tỷ lệ người dân Bến Tre sử dụng nước hợp vệ sinh mới chỉ đạt 82%,

nước sạch đạt 36% tại thời điểm năm 2013 (Nguồn: UBND tỉnh Bến Tre, 2014) phần

lớn người dân sử dụng nước mưa để uống, nước giếng đào, nước sông rạch để sinh

hoạt tắm, giặt, chăn nuôi…đem lại cho người dân nông thôn sự quen thuộc, không

tốn tiền. Chính những rào cản đó góp phần cản trở ý định chuyển sang sử dụng

nước sạch (nước máy). Theo kinh tế học vi mô đây chính là rào cản chuyển đổi.

Định nghĩa rào cản chuyển đổi là chi phí kinh tế, xã hội, tâm lý người tiêu dùng khó

thay đổi sản phẩm nhà cung cấp.

Sản phẩm được biết là chất lượng dịch vụ, thương hiệu…của sản phẩm thay

thế có trên thị trường.

Mối quan hệ cá nhân là sức mạnh của mối quan hệ cá nhân được phát triển

giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.

12

Nhận thức chi phí chuyển đổi là việc khi họ chuyển đổi nhà cung cấp thì sẽ

tồn tại cho họ một chi phí, chi phí chuyển đổi có thể là thời gian, tiền bạc, tiện ích

và bất kỳ chi phí tâm lý cá nhân kết hợp với quá trình thay đổi loại hình dịch vụ.

Hằng năm Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn xây dựng

và cung cấp ống hồ, bồn nhựa 500 lít cho hộ dân nghèo, gia đình chính sách sống

phân tán không gần đường ống nước sạch cụ thể: Từ năm 2009 đến năm 2012 tổng

số 3.425 bồn nhựa và ống hồ.

2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường

Nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch đẹp cho

mỗi người dân thông qua giáo dục, truyền thông xoá bỏ dần thoái quen, tập quán cũ

không còn phù hợp như: Dùng nước sông, kênh rạch chưa qua lắng lọc khử trùng

trong sinh hoạt, sử dụng cầu tiêu trên sông, vứt rác thải quanh nhà, làm chuồng trại

không hợp vệ sinh.

Nước là nguyên nhân làm lan truyền các bệnh dịch như thương hàn, tả, lỵ,

viêm gan A, bại liệt và một số bệnh khác. Ngoài ra nước có thể đưa vào cơ thể

những chất độc hại, những vi khuẩn gây bệnh khi nước không sạch.

Bến Tre là tỉnh thuần nông người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp, trồng

lúa, hoa màu, cây ăn trái và chăn nuôi; hằng năm lượng thuốc bảo vệ thực vật thải

ra môi trường nước rất lớn, ngoài ra số lượng chăn nuôi bò, heo rất lớn nên khi phân

động vật cũng gây ô nhiễm môi trường, mặt khác Bến Tre là một trong những tỉnh

chịu ảnh hưởng nặng nề về biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Các năm gần đây

ảnh hưởng của biến đổi khí hậu rỏ rệt nhất đó là vào mùa mưa thì mưa bảo bất

thường, mùa nắng thì nắng hạng kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng làm

ảnh hưởng đến đời sống cũng như nguồn nước sinh hoạt và sản xuất của người dân.

2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học: Giới tính; tuổi; học vấn; nghề nghiệp;

thu nhập cũng tác động đáng kể đến ý định sử dụng nước sạch thông qua các nhân

tố chính;

Robinson, R. and C. Smith, 2002 đưa ra biến nhân khẩu học ảnh hưởng đến ý

định của người tiêu dùng sản phẩm.

13

Pendakur, K. (1998), “Changes in Canadian Family Income and Family

Consumption Inequality cho rằng thay đổi trong thu nhập thì bất bình trong chi tiêu.

Các bệnh liên quan đến nước

Theo Nguyễn Thị Bích Thủy. (2014) Vi khuẩn, virus và các động vật ký sinh

có thể lan truyền trong nước và gây bệnh. Những tác nhân gây bệnh này được gọi là

mầm bệnh. Phần lớn những bệnh này được coi là những bệnh truyền nhiễm bởi vì

chúng có thể truyền từ người này sang người khác qua nước nhiễm bẩn hoặc các véc

tơ truyền bệnh khác.

Rất nhiều nghiên cứu trên thế giới đã kết luận rằng chất lượng nước và dung

lượng nước sinh hoạt có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người. Nhiều dịch bệnh

liên quan đến nước bị ô nhiễm như bệnh tả, thương hàn, lỵ, ỉa chảy, và một số bệnh

khác, đã và đang xảy ra ở những nước phát triển và đang phát triển. Thiếu nước

cũng gây ảnh hưởng trầm trọng đến sức khoẻ, đặc biệt là sự phát sinh và lây nhiễm

các bệnh về da, mắt và các bệnh truyền qua đường miệng. Ước tính trên thế giới có

khoảng 6 triệu người bị mù do bệnh đau mắt hột và khoảng 500 triệu người có nguy

cơ bị mắc bệnh này. Theo thống kê sức khoẻ toàn cầu của trường Đại học Harvard,

của Tổ chức Y tế Thế giới và Ngân hàng Thế giới thì hàng năm có khoảng 4 tỷ

trường hợp bị ỉa chảy, làm 2,2 triệu người chết mà chủ yếu là trẻ em dưới 5 tuổi

(tương đương cứ 15 giây thì có một trẻ em bị chết). Con số này chiếm khoảng 15%

số trẻ em chết vì tất cả các nguyên nhân ở những nước đang phát triển.

Nhận thức hữu ích của nước sạch

Quy chuẩn chủ quan

Kiểm soát hành vi

Ý định sử dụng nước sạch

Sự hấp dẫn của nguồn nước khác

Yếu tố nhân khẩu học

Nhận thức môi trường

2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả

Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả

14

2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất

Từ mô hình nghiên cứu đề xuất trên, nghiên cứu tiến hành xây dựng thang đo

cho từng nhóm nhân tố ảnh hưởng.

2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch

Nước có vai trò quyết định sự sống. Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên có

tái tạo nhờ vòng tuần hoàn của nước. Tuy nhiên, nước cũng gây tai họa và tử vong

cho con người khi nhiễm bẩn, bão lụt, hạn hán. Cách sử dụng nước hiện nay trong

cộng đồng còn lãng phí rất lớn. Nhiều nơi người dân vẫn còn xem nước là nguồn tài

nguyên vô tận và chưa thấy hết giá trị của việc thiếu hụt nguồn nước trong tình hình

môi trường đang bị biến đổi, các nguồn nước đang ngày bị ô nhiễm và cạn kiệt.

Nước sạch có thể được định nghĩa là nguồn nước: Trong, không màu, không

mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh, tỷ lệ các chất độc hại

và vi khuẩn không quá mức độ cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh của mỗi quốc gia.

Nước rất cần thiết cho mỗi người chúng ta mà nước sạch lại là nguồn tài

nguyên quý giá nhưng nó không phải là vô tận. Nếu con người không có sự nâng

cao ý thức và chung tay bảo vệ nguồn nước thì việc ô nhiễm nước là điều tất yếu.

Cho nên, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch,

bảo đảm nguồn nước sử dụng thật sạch để loại trừ các nguy cơ gây bệnh và các hóa

chất độc hại xâm nhập vào cơ thể hàng ngày. Việc bảo quản nguồn nước sạch sẽ

góp phần giảm dịch bệnh, từ đó người dân sẽ giảm được các chi phí khám chữa

bệnh. Mặt khác, khi sức khỏe của người dân tốt hơn, họ sẽ có điều kiện để nâng cao

hiệu quả sản xuất cũng như chất lượng cuộc sống của gia đình và bản thân…

Nước là một thực phẩm cần thiết đối với con người. Nước tham gia vào quá

trình chuyển hoá các chất, đảm bảo sự cân bằng các chất điện giải và điều hoà thân

nhiệt.

Giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông

thôn Bến Tre là 6.800 đồng/m3 tại Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31

tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

15

Theo một số người dân được phỏng vấn, điều tra thì họ trả lời vào mùa khô

không có nguồn nước sạch sử dụng mà chưa tiếp cận được nguồn nước sạch từ các

nhà máy nước nông thôn thì nguồn nước sinh hoạt của gia đình họ là việc đổi nước

từ các xe bồn chở tới nhà với giá 38.000 đồng/m3 (nưới đổi là nước từ giếng đào,

giếng khoan) nên nguồn nước cũng không sạch lắm nhưng không có nguồn nước

nào thay thế.

Giá đấu nối 01 đồng hồ nước đường kính 15mm cho hộ dân và 4m đường

ống là 960.000 đồng. Giá đấu nối đồng hồ nước là số tiền mà nhân dân đóng góp

vào dự án xây dựng nhà máy nước theo tỷ lệ đầu tư trong dự án được phê duyệt.

Với giá đấu nối này thì có một số người dân nông thôn không có khả năng sử

dụng như hộ nghèo, cận nghèo nhưng nhu cầu về nước sạch là rất cần thiết.

Trung bình một ngày mỗi người cần từ 1,5 - 2,5 lít nước sạch để uống, tuy

nhiên những người làm công việc nặng nhọc hay trong điều kiện nóng bức thì nhu

cầu nhiều hơn. Nước chiếm khoảng 60-70% trọng lượng trong cơ thể, khi thay đổi

1-2% lượng nước trong cơ thể cũng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ và gây khát,

mất 5% nước trong cơ thể có thể gây hôn mê và nếu mất một lượng khoảng 10-15%

có thể dẫn tới tử vong.

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông

thôn tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung do trung tâm quản

lý tăng lên hằng năm theo nhu cầu sử dụng nước trong 5 năm trở lại đây:

Biểu 2.1: Số lượng gia tăng hộ nông thôn sử dụng nước qua các năm

Tỷ lệ tăng % Năm

Số lượng hộ dân sử dụng nước sạch 26.000 2010

28.921 10,09 2011

32.807 11,85 2012

37.406 12,29 2013

45.965 18,62 2014

Nguồn: Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre,

2015.

16

Từ đó cho thấy nhu cầu sử dụng nước cũng như lợi ích mang lại của nước

sạch là vô cùng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của con người.

Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức sự hữu ích của nước sạch

Thang đo TT

Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi A1

Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh A2

Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái A3

Tôi nghĩ giá nước máy là phù hợp A4

A5 Tôi nghĩ sử dụng nước máy giúp tôi tiết kiệm thời gian

A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng nước máy

2.5.2. Sự hấp dẫn sản phẩm thay thế

Một số ưu điểm của nước mưa, nước giếng đào, giếng khoan... chính là rào

cản ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.

Theo Viện nghiên cứu BĐKH (thuộc Trường Đại học Cần Thơ), ĐBSCL là

khu vực có địa hình bằng phẳng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, đóng

vai trò thiết yếu cho sự phát triển kinh tế, dân sinh. Đặc biệt, hệ thống sông ngòi này

là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho vùng. Tuy nhiên, nhiều năm nay, nguồn nước

trên sông rạch đang chịu tác động tiêu cực từ rất nhiều thay đổi trong khu vực, quá

trình đô thị hóa, công nghiệp hóa... trong đó có tác động của BĐKH. TP Cần Thơ là

trung tâm ĐBSCL, gồm 9 quận, huyện với dân số khoảng 1,2 triệu người cũng chịu

tác động này, trong đó có hiện tượng xâm nhập mặn đang. Theo Kỷ Quang Vinh.

(2010) Từ những tác động này, nước mưa là nguồn nước sạch cần phải tận dụng cho

sinh hoạt, ăn uống, sản xuất và một số mục đích sử dụng khác. Bởi, nước mưa vừa

tiện lợi, vừa làm giảm các chi phí từ nước.

Đối với một hộ gia đình nghèo ở Việt Nam mức chi phí khoảng 1 triệu đồng

cho một túi đựng nước mưa 1m3 kèm theo bộ lọc gốm sứ là có thể vừa sử dụng

nước mưa để sinh hoạt và ăn uống. Mỗi tháng mùa mưa đã có thể tiết kiệm được

khoảng 15m3 nước và thu hồi vốn sau một mùa mưa 6 tháng. Còn tại các thành phố

nếu hàng triệu hộ dân cùng sử dụng nước mưa sẽ có những ý nghĩa to lớn như:

17

Giảm thiếu nước cho các thành phố, giảm ngập lụt (đỡ tốn hàng tỷ đô la tiền

đầu tư cho cấp nước và thoát nước, giảm hư hỏng cơ sở hạ tầng, phương tiện giao

thông, tắc nghẽn giao thông...).

Chống nóng cho các thành phố vì sử dụng nước mưa rất mát để tưới cây,

giặt, cọ rửa, điều hòa không khí cho các thành phố bị bê tông hóa hấp thụ nhiệt rất

nóng (giảm điện cho điều hòa).

Giảm hút nước ngầm làm cạn kiệt tầng nước ngầm, tiết kiệm điện cho việc

bơm nước ngầm, bổ sung nước mưa khi sử dụng cho tầng nước ngầm và chống sụt

lún thành phố.

Nâng cao được nhận thức, ý thức, kiến thức của toàn dân về xây dựng những

thành phố văn minh, xanh, sạch khi sử dụng tài nguyên thiên nhiên như nắng, mưa,

gió, vừa an toàn vừa tiết kiệm như các nước văn minh đã làm được.

Bảng 2.3: Thang đo sự tiện lợi của nguồn nước khác.

B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn

B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền

B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không tốn tiền

B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ sinh

B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi

B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi

2.5.3 Quy chuẩn chủ quan

Ý kiến của những người quan trọng của cá nhân được khảo sát, ý kiến cộng

đồng và các chính sách nhà nước (Tín dụng ưu đãi chương trình nước sạch và vệ

sinh môi trường góp phần xây dựng nông thôn mới), trong số ý kiến cộng đồng tác

giả đề xuất một ảnh hưởng nữa là của cơ quan, nơi cá nhân làm việc.

Quy tắc xã hội thể hiện áp lực từ phía người chung quanh lên cá nhân đối với

việc thực hiện hành vi Ajzen 1991 cho rằng quy tắc xã hội có hai bước; thứ nhất xác

định đối tượng có ảnh hưởng đến cá nhân ra quyết định, thứ hai xác định giá trị của

các đối tượng này đối với hành vi mà cá nhân đó đối diện.

18

Biến xã hội thường được đo lường bởi niềm tin chung của cộng đồng đối với

hành vi và mức độ ảnh hưởng của cộng đồng lên cá nhân hộ đó Tamas, Mosler et al

2005 với cách làm này cho thấy biến quy tắc xã hội có tương quan với việc thực

hiện hành vi nhưng không đủ mạnh bằng biến thái độ.

Bảng 2.4: Thang đo quy chuẩn chủ quan

C1

C2

C3

C4

Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Chính quyền địa phương vận động khuyến khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi

C5

Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy

2.5.4. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC)

Đo lường nhận thức chủ quan của mỗi cá nhân hộ trong gia đình là sử dụng

nước sạch là dễ dàng hay khó khăn và hành động đó kiểm soát và hạn chế hay

không, thang đo đề xuất của tác giả

Bảng 2.5: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi

D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy là thuận tiện, dễ dàng

D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử dụng nước máy

D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ sinh

D4

D5

Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy (nước sạch) tránh bệnh phụ khoa Sử dụng nước máy con cái không phải mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch 2.5.5. Nhận thức môi trường

Nước sạch là nhu cầu thiết yếu trong đời sống sinh hoạt hàng ngày và có ý

nghĩa vô cùng quan trọng đối với sức khỏe con người. Theo nghiên cứu của tổ chức

Y tế Thế giới, có tới 80% các loại bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nguồn nước

không hợp vệ sinh. Ở nước ta, tại các vùng đô thị đã đảm bảo nguồn nước sạch cho

19

người dân sử dụng, nhưng tại các vùng nông thôn người dân chủ yếu khai thác

nguồn nước ngầm để phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt. Đối với nước ngầm khai

thác ở tầng sâu thường bị ô nhiễm bởi các yếu tố kim loại như: Sắt, Mangan… đặc

biệt là nguyên tố kim loại nặng Asen – một nguyên tố rất nguy hại đối với sức khỏe

con người; đối với các công trình khai thác nước ở tầng nông, có nguy cơ ô nhiễm

bởi chất thải, nước thải từ các nhà máy công nghiệp hoặc dư lượng thuốc bảo vệ

thực vật…

Chính vì vậy, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ

trương, chính sách đối với lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

nhằm bảo vệ, cải thiện đời sống, sức khỏe của cư dân khu vực này.

Đồng bằng sông Cửu Long sẽ là vùng bị ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí

hậu (BĐKH) mạnh nhất, nước biển dâng cao hơn sẽ làm cho nhiều vùng đồng bằng

nước ngọt hiện nay trở thành nước lợ, hàng triệu người sẽ có nguy cơ mất chổ ở, từ

đó gia tăng sức ép lên sự phát triển của các vùng lân cận, làm thay đổi chế độ thủy

văn dòng chảy gây ngập lụt đến 90% diện tích ngập nước. Vì theo dự báo, trong vài

chục năm tới, ĐBSCL nước biển sẽ dâng cao làm ngập lụt phần lớn ĐBSCL dẫn

đến mất nhiều đất nông nghiệp. Sẽ có từ 15.000 – 20.000km2 đất thấp ven biển bị

ngập hoàn toàn. Sự suy giảm tài nguyên nước sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản

xuất nông nghiệp, nghề cá… Quá trình xâm nhập mặn vào nội đồng sẽ sâu hơn, tập

trung tại các tỉnh ven biển gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre,

Tiền Giang, Long An và nước ngọt sẽ khan hiếm.

Nằm trong vùng bị ảnh hưởng trực tiếp từ biến đổi khí hậu toàn cầu, Bến Tre

là tỉnh bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi nước biển dâng cao và xâm nhập mặn lấn sâu

vào nội địa. Trong khu vực ĐBSCL có thể thấy Bến Tre là tỉnh chịu ảnh hưởng trên

diện rộng và nặng nề hơn cả.

Trước tình hình biến đổi khí hậu đang diễn ra, hạn hán kéo dài hơn, nguồn

nước có tại chỗ như giếng khoan, giếng đào ngày càng cạn kiệt, nhiễm mặn, phèn

càng lúc càng tăng cao, làm cho lưu lượng, chất lượng nước giảm đi, người dân khó

còn sử dụng được nguồn nước này.

20

Bảng 2.6: Thang đo nhận thức môi trường

E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm

E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần

Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản xuất, chăn nuôi E3 không đảm bảo vệ sinh

E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng

E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông nghiệp

2.5.6 Truyền thông nước sạch

Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (NS-

VSMTNT) đến năm 2020 cho thấy, trong những năm qua, nhờ thực hiện tốt công

tác truyền thông, nhận thức của người dân nông thôn được nâng cao, tự nguyện

tham gia đóng góp kinh phí xây dựng các công trình NS-VSMTNT.

Theo Nguyễn Hồng Quân. (2014), tính đến hết tháng 6/2014, tỷ lệ hộ dân

nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh của cả nước là 84%; 62,5% tỷ lệ hộ gia

đình nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 96% trạm y tế, 90% trường học có công

trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh. Cả nước có 15 nghìn công trình cấp nước

sinh hoạt tập trung; có khoản 500 công trình nước sạch do doanh nghiệp tư nhân

đầu tư, khai thác vận hành hiệu quả.

Theo Nguyễn Thúy Ái. (2014), tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức

của người dân về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;

Đa dạng hình thức tuyên truyền về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn

Nhằm thúc đẩy thực hiện kế hoạch truyền thông giai đoạn 2012-2015 để

nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của nước sạch và vệ sinh môi

trường nông thôn.

Tuy nhiên, công tác truyền thông về NS-VSMTNT trong những năm qua còn

gặp nhiều khó khăn như: Sự chỉ đạo, lãnh đạo và quan tâm của các cấp, các ngành

chưa đúng mức; thiếu kinh phí phục vụ công tác truyền thông; thiếu cán bộ truyền

thông, nhất là cán bộ có năng lực; kỹ năng truyền thông, phương pháp chuyển tải

thông tin còn hạn chế; công tác giám sát, đánh giá hiệu quả truyền thông chưa được

21

chú ý, coi trọng; thiếu sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, sự tham gia của cộng

đồng, đối tượng được hưởng lợi; phương pháp chuyển tải thông tin, nội dung truyền

thông chưa phù hợp phong tục, tập quán của người dân, nhất là với đồng bào dân

tộc ít người sống ở vùng sâu, vùng xa. Nhận thức và chỉ rõ những khó khăn, hạn

chế, chắc chắn công tác truyền thông về NS-VSMTNT sẽ được sự quan tâm, phối

hợp đồng bộ giữa các bộ, ngành, các cấp chính quyền.

2.5.7. Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

Theo Nguyễn Thành Luân. (2014), Người dân Bắc Kinh Trung Quốc đua

nhau đào giếng vì thiếu nước sạch, người dân đã đào nhiều hố lớn trên đường phố

chật hẹp tại quận Hải Điến của thủ đô Bắc Kinh để lấy nước sau khi tình trạng thiếu

nước kéo dài trong gần 01 tháng tại khu vực này.

Theo kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi

trường nông thôn của Bến Tre tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

82%, tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia

36% năm 2013 tại Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 20/3/2014.

Bảng 2.7: Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch qua các năm

2016- TT Mục tiêu % 2012 2013 2014 2015 2020

1 Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sinh 78 82 84 86 95 hoạt hợp vệ sinh

2 Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch 34 36 39 42 65

Từ những tình hình nước sạch thế giới và của tỉnh Bến Tre cho thấy ý định

người dân rất cần thiết sử dụng nước sạch cho sinh hoạt gia đình để bảo đảm sức

khỏe cho gia đình.

Đo lường ý định sử dụng bằng các câu nhận định nhằm khẳng định tính đồng

bộ, nhất quán và độ tin cậy của biến phụ thuộc.

22

Bảng 2.8: Thang đo Ý định sử dụng nước sạch

IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch

Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng tham gia sử dụng IT2 nước (máy nước) sạch

IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng xóm tham gia

Đặc điểm tâm lý cá nhân

Dựa trên lý thuyết xã hội học, nhiều nghiên cứu đã đưa ra các biến về đặc

điểm tâm lý cá nhân vào mô hình phân tích Các biến tâm lý cá nhân được khảo sát ở

đây gồm thái độ, quy tắc xã hội và một số vấn đề khác.

Thái độ (Attitude)

Một cách tổng quát thái độ là cảm nhận tích cực hoặc tiêu cực của một cá

nhân đối với một hành vi hoặc một nhóm hành vi nào đó. Hầu như các nghiên cứu

cho thấy thái độ có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định tham gia vào Chương trình. Tuy

nhiên giữa các nghiên cứu lại khác nhau về cấp độ hành vi được đo lường. Một số

nghiên cứu chỉ ra là thái độ đối với sức khoẻ nói chung ảnh hưởng đến hành vi tham

gia sử dụng nước sạch vào Chương trình.

Ý định trả một hóa đơn tiền nước kịp thời là qua trung gian của các biến thái

độ, định mức chủ quan và kiểm soát nhận thức các báo cáo phần tiếp theo trên các

thiết kế nghiên cứu và phương pháp được sử dụng trong việc thu thập liên quan dữ

liệu để kiểm tra các mối quan hệ và trả lời các câu hỏi liên quan.

Xã hội

+ Động cơ

Như đã nói ở trên những hộ khi sử dụng nước này phải tốn chi phí sử dụng là

khoảng 6.800 đồng/m3. Trước tiên là chi phí tài chính hộ phải bỏ ra khoảng 960.000

đồng để đấu nối đồng hồ nước. Thứ hai là chi phí cơ hội cho việc đổ ống hồ chứa

nước mưa, hai mua lọ chứa, trữ nước vào mùa khô, chi phí khoan giếng, tiền mua

máy bơm nước, tiền tiền chạy máy bơm...

23

Theo lý thuyết hàm sản xuất thì hộ gia đình quyết định để tối đa hoá hữu

dụng. Do đó một khi hộ thực hiện một hành động tốn chi phí, hộ phải thu lại lợi ích

từ chi phí đó bỏ ra. Đây là cơ sở để các nhà chính sách khảo sát để đưa ra chính

sách cho phù hợp và đầu tư công suất nhà máy cho phù hợp từng vùng và nhu cầu

của người dân sử dụng nước.

Sigmund Freud cho rằng những lực lượng tâm lý thực tế định hình các hành

vi của con người phần lớn là vô thức. Ông nhìn thấy con người trong quá trình lớn

lên đã cố gắng đè nén những ham muốn của mình và chấp nhận những qui tắc của

xã hội. Những ham muốn này chưa bao giờ mất đi hay bị kiểm soát hoàn toàn;

chúng hiện lên trong giấc mơ, trong sự lỡ lời, trong những hành vi bột phát. Như

vậy, con người ta không hề hiểu hết được những động cơ của chính mình.

Người vận dụng thành công lý thuyết động cơ của Freud trong lĩnh vực

marketing là Ernest Dichter, người mà ba thập niên vừa qua đã giải thích các hoàn

cảnh mua và sự lựa chọn sản phẩm theo khuôn khổ những động cơ vô thức.

E. Dichter gọi phương pháp của mình là phép nghiên cứu về động cơ thúc

đẩy, bao hàm việc thu thập “các cuộc phỏng vấn chiều sâu” qua vài chục người tiêu

dùng để khám phá ra những động cơ sâu xa mà sản phẩm gợi nên. Ông sử dụng

“các kỹ thuật ánh xạ” (projective techniques) khác nhau, như liên kết từ, bổ túc câu

cho trọn vẹn, giải thích hình ảnh và đóng vai.

Có khá nhiều dẫn chứng lý thú về những gì có thể nẩy sinh trong đầu người

mua khi họ xem xét các sản phẩm nhất định. Có người cho rằng, người tiêu dùng

phản đối mua quả khô vì nó nhăn nheo và gợi cho người ta liên tưởng đến tuổi già.

Đàn ông hút xì gà vì thay cho việc mút tay khi đã lớn. Nam giới hút thuốc lá để

chứng tỏ tính cách đàn ông của họ. Phụ nữ ưa thích dầu thực vật hơn vì mỡ động

vật gợi cho họ cảm giác tội lỗi vì sát sinh.

+ Động lực

Hộ gia đình tiết kiệm được thời gian đi lấy nước, lóng phèn, người già khỏi

phải giữ trẻ, con cái có thời gian học hành, trẻ con đi lấy nước có khi không được an

toàn vì cha mẹ không có thời gian đi lấy nước....

24

Giả thuyết H1: Nhận thức hữu ích của nước sạch tác động đồng biến đến ý

định sử dụng nước sạch

Nhận thức hữu ích của nước sạch:

H+

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

- Tính tiện lợi - Tính vệ sinh - Sự thoải mái - Tiết kiệm chi phí - Tiết kiệm thời gian - Tự chủ thời gian

Giả thuyết H2: Sự hấp dẫn của nước mưa, nước giếng khoan tác động nghị

biến đến ý dịnh sử dụng nước sạch.

Sự hấp dẫn của nước mưa, nước giếng khoan:

- Nước mưa thuận tiện hơn nước sạch

H-

- Chi phí nước mưa, nước giếng khoan

thấp nhất

- Sử dụng nước mưa, nước giếng khoan

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

tiết kiệm thời gian hơn nước máy

- Sử dụng nước mưa, nước giếng khoan

tiết kiệm tự chủ về mặt thời gian hơn

- Đã quen sử dụng nước mưa, nước

giếng khơi hàng ngày

Giả thuyết H3: Ảnh hưởng của xã hội tác động đồng biến đến ý định sử dụng

nước sạch

Chuẩn chủ quan:

H+

- Ảnh hưởng từ gia đình - Ảnh hưởng từ bè bạn - Ảnh hưởng từ xóm làng - Ảnh hưởng của chính sách khuyến

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

khích của địa phương - Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy

25

Giả thuyết H4: Nhận thức kiểm soát hành vi tác động đồng biến đến ý

định sử dụng nước sạch

Nhận thức kiểm soát hành vi: - Tính dễ sữ dụng - Việc sử dụng nước máy do tôi quyết

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

định H+ - Nguồn nước máy đã được xử lý đảm

bảo vệ sinh - Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy (nước sạch) tránh bệnh phụ khoa - Sử dụng nước máy con cái không phải

mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch

Giả thuyết H5: Nhận thức môi trường tác động đồng biến đến ý định sử

dụng nước sạch

Nhận thức môi trường: - Sử dụng nước sạch tốt cho sức khoẻ H+ H+ - Sử dụng nước sạch giảm bệnh phụ

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

khoa cho phụ nữ - Giảm các bệnh do nước không vệ sinh gây ra - Nước mặn sâm nhập sâu vào nội

- Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất

đồng nông nghiệp

Giả thuyết H6: Các yếu tố nhân khẩu học tạo nên sự khác biệt đối với ý định

sử dụng nước sạch

Các yếu tố nhân khẩu học Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

Hình 2.8: Các giả thuyết nghiên cứu

Tóm lại Chương 2 đã tổng hợp các nghiên cứu trước cho thấy ý định là yếu

tố quan trọng dẫn tới hành vi của mỗi cá nhân hộ gia đình. Mô hình nghiên cứu

được xây dựng dựa trên hai mô hình chủ chốt đó là Thuyết hành vi dự định và mô

hình chấp nhận công nghệ và đồng thời kết hợp với các yếu tố khác phù hợp điều

kiện tại địa bàn Bến Tre, có 5 nhân tố được hình thành từ cơ sở lý thuyết, đó là

26

Nhận thức sự hữu ích của nước sạch, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy chuẩn

chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi và Nhận thức môi trường.

Mô hình nghiên cứu có một biến phụ thuộc là Ý định sử dụng nước sạch.

Trong các giả thiết được đưa ra chỉ có một giả thiết về mối quan hệ giữa Sự tiện lợi

của nguồn nước khác là nghịch biến với ý định sử dụng, các nhân tố còn lại đều là

quan hệ đồng biến.

27

Chương 3:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài gồm thiết kế nghiên cứu, xây

dựng thang đo và bảng phỏng vấn điều tra khảo sát, thu thập dữ liệu, số lượng mẫu;

phân tích nhân tố và phân tích dữ liệu.

3.1. Thiết kế nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu cho đề tài được trình bày ở hình 3.1:

Vấn đề nghiên cứu

Bảng hỏi khảo sát sơ bộ

Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu liên quan

Điều tra sơ bộ

Bảng hỏi khảo sát chính thức

Nghiên cứu sơ bộ

Điều chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ

Phân tích độ tin cậy

Khảo sát điều tra

Kiểm định phép đo, Cronbach, s Alpha

Phân tích hồi quy đa biến

Phân tích nhân tố (EFA)

Kết luận

Kiểm định mô hình

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Cao Hào Thi, 2006)

28

3.2. Xây dựng thang đo

Thang đo được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trước

khi hình thành thang đo chính thức cho việc nghiên cứu được phỏng vấn, điều tra

sâu được thực hiện nhằm khẳng định những đối tượng được phỏng vấn, hiểu sâu các

khái niệm và ý nghĩa của câu từ. Dùng thang đo Likert với 5 mức độ phổ biến như:

Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Đồng ý một phần, Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý.

3.3. Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra

Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra thực hiện qua 2 bước:

Thứ nhất dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tế cần nghiên cứu, từ đó bảng hỏi

sơ bộ được hình thành. Trong quá trình khảo sát sơ bộ tác giả tổng hợp các ý kiến

của người được khảo sát và phỏng vấn ý kiến của nhân viên phòng kỹ thuật quản lý

khai thác, nhân viên phụ trách truyền thông nước sạch của Trung tâm Nước sạch và

Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre về ý kiến và bố cục của bảng hỏi, phỏng vấn

trình bày phụ lục 1

Thứ hai từ những ý kiến đóng góp trên tác giả điều chỉnh bảng hỏi sơ bộ

thành bảng hỏi chính thức trình bài ở phụ lục 2

3.4. Phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu

Tổng thể nghiên cứu là những người dân chưa sử dụng nước máy (nước

sạch) nông thôn tỉnh Bến Tre

Số lượng mẫu quan sát: Quy định số mẫu theo Bollen (1989) dẫn trong Cao

Hào Thi và Swierczek (2010), tỷ lệ mẫu trên biến quan sát phải đảm bảo 5:1. Theo

Bollen (1989) có 30 biến thì số mẫu tối thiểu là 150.

Cách lấy mẫu bằng cách phát bảng hỏi trực tiếp cho người dân nông thôn

chưa sử dụng nước sạch (nước máy). Việc phát bảng câu hỏi được thực hiện tại các

xã có nhà máy nước sạch trên địa bàn tỉnh Bến Tre bằng phương pháp chọn mẫu

thuận tiện.

29

3.5. Thông tin về mẫu thu thập số liệu nghiên cứu

Có 180 mẫu khảo sát. Trong quá trình thu thập, khảo sát có 24 người chưa

biết về nước sạch (nước máy), một số khảo sát có một số phiếu không hợp lệ trả lời

trùng nhau từ trên xuống dưới nên khi đưa vào phân tích bằng SPSS sẽ bị loại bỏ.

Trong 180 phiếu gửi đi thì có 150 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 83,33%. 150 phiếu hợp

lệ này được xử lý bằng SPSS 16.0 để tiến hành phân tích tương quan, phân tích

nhân tố khám phá, phân tích độ tin cậy, phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết.

Phần trên đã trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài. Bảng câu hỏi

được xây dựng từ cơ sở lý thuyết, việc khảo sát thực hiện bằng phương pháp phát

bảng câu hỏi trực tiếp. Dữ liệu thu thập hợp lệ được phân tích bằng phần mềm SPSS

theo quy trình.

Để định lượng được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch

(nước máy) cần tiến hành ba bước sau:

Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo.

Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis, EFA).

Bước 3: Phân tích hồi quy đa biến (Multiple Regression Analysis, MRA).

Kết quả phân tích hồi quy sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu của đề tài “Các

yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước máy của người dân nông thôn Bến Tre

và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này như thế nào?”.

Tóm lại: Chương này tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài.

Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và điều chỉnh thông qua khảo

sát sơ bộ và thực hiện phỏng vấn nhân viên phụ trách truyền thông nước sạch. Việc

khảo sát chính thức được thực hiện bằng phương pháp phát bảng câu hỏi trực tiếp.

Dữ liệu thu thập được sẽ phân tích bằng phầm mềm SPSS theo quy trình, bắt đầu là

kiểm định Cronbach Alpha, phân tích nhân tố rồi tới phân tích hồi quy. Sau khi thực

hiện các bước xong thì dựa vào kết quả sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu của đề tài

là Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn

Bến Tre và mức độ tác động của các yếu tố nào đến ý định sử dụng nước sạch của

người dân nông thôn tỉnh Bến Tre như thế nào?

30

Chương 4:

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

4.1. Điều kiện tự nhiên:

- Vị trí địa lý: Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long được

hình thành từ ba dãy cù lao đó là cù lao Minh, cù lao Bảo, cù lao An Hoá, có diện

tích tự nhiên là 2.360 km2 do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông

Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên).

Bến Tre cách thành phố Hồ Chí Minh 86 km, cách thành phố Cần Thơ 120

km.

Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang.

Phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh.

Phía Đông giáp Biển Đông.

- Khí hậu: Tỉnh Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích

đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến

tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt độ

trung bình hàng năm từ 260C – 270C. Với vị trí nằm tiếp giáp Biển Đông, nhưng

Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm. Đây là

điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư, sản xuất, kinh doanh và du lịch của tỉnh.

4.2. Tài nguyên thiên nhiên:

- Tài nguyên nước: Tỉnh Bến Tre có 4 con sông lớn chảy qua là: Mỹ Tho, Ba

Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên. Những con sông này giữ vai trò quan trọng trong đời

sống kinh tế, văn hóa của nhân dân trong tỉnh như: Cung cấp nước ngọt cho sinh

hoạt và nông nghiệp, góp phần làm tươi đẹp cảnh quan, điều hòa khí hậu. Hệ thống

sông, rạch trong tỉnh còn là điều kiện thuận lợi cho Bến Tre phát triển mạng lưới

giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.

Dân cư và nguồn lao động: Tỉnh Bến Tre có khoảng 1,255 triệu người với

64,5% dân số trong độ tuổi lao động. Bên cạnh đó, tỉnh có hai trường Cao đẳng và

trên 60 cơ sở dạy nghề. Hàng năm tỉnh đã đào tạo và giới thiệu việc làm cho khoảng

30.000 lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 36%. Bến Tre hiện có 31 trường

31

trung học với 40.000 học sinh, trong đó có khoảng 12.000 học sinh trung học phổ

thông tốt nghiệp hàng năm và khoảng 3.000 học sinh bước vào các trường Đại học,

Cao đẳng.

4.3. Phân tích thống kê mô tả

Phân tích thống kê mô tả được trình bày chi tiết ở phụ lục 3 và phụ lục 4

4.3.1.Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát

Kết quả khảo sát về tuổi: Có 22 người có độ tuổi từ 18 tuổi đến 29 tuổi,

chiếm tỷ lệ 14,7%, 76 người có độ tuổi từ 30 tuổi đến 39 tuổi, chiếm tỷ lệ 50,7%, 41

người có độ tuổi từ 40 tuổi đến 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 27,3% , 11 người có độ tuổi lớn

11 người. 7,30%

22 người 14,70%

41 người 27,30%

1 2 3 4

76 người 50,70%

hơn 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 7,3%.

Kết quả khảo sát về trình độ học vấn: Kết quả khảo sát được có 15 người

Hình 4.1: Khảo sát về tuổi của người được phỏng vấn

trình độ tiểu học (lớp 1-lớp 5) chiếm 10%, 50 người trình độ trung học cơ sở (lớp 6-

lớp 9) chiếm 33,3%, 65 người trình độ trung học phổ thông (lớp10- lớp 12) chiếm

15 người 10%

20 người. 13,30%

50 người 33,30%

1 2 3 4

65 người. 43,30%

43,3%, 20 người trình độ trên lớp 12 chiếm 13,3%.

32

Hình 4.2: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn

Kết quả khảo sát về giới tính: Kết quả khảo sát được 59 người nữ tham gia

chiếm 39,3%, 91 người nam, chiếm 60,7%.

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp: Kết quả khảo sát được có 16 là công chức

chiếm 10,7%, 12 người nghề kinh doanh, chiếm 8%, 18 người nghề buôn bán

16 người 10,70%

12 người. 8% 18 người. 12%

83 người. 55,30%

1 2 3 4 5

21 người. 14%

chiếm 12%, 21 người công nhân, chiếm 14%, 83 người nghề khác 55,3%.

Hình 4.3: Kết quả khảo sát về nghề nghiệp

Kết quả khảo sát về thu nhập: Có 5 người thu nhập từ 1 triệu tới 2 triệu

chiếm 3,3%, 57 người có thu nhập từ 2 triệu tới 3 triệu, chiếm 38%, 71 người có thu

nhập từ 3 triệu tới 4 triệu, chiếm 47,3%, 16 người có thu nhập từ 4 triệu tới 5 triệu

1 người. 0,70%

5 người. 3,30%

16 người. 10,70%

57 người . 38%

1 2 3 4 5

71 người. 47,30%

chiếm 10,7%, 01 người có thu nhập trên 5 triệu, chiếm 0,7%.

Hình 4.4: Kết quả khảo sát về thu nhập

33

Kết quả khảo sát về số lượng thành viên: Có 50 hộ từ 2 đến 3 người trong

gia đình, chiếm 33,3%, Có 78 hộ từ 4 đến 5 người trong gia đình, chiếm 52%, Có

22 hộ trên 5 người trong gia đình, chiếm 14,7%.

4.3.2. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng có liên quan nước sạch(nước

máy)

Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy): Kết quả

khảo sát cho thấy có 24 người chưa biết nước sạch (nước máy) chiếm 16%, 29

người biết qua báo chí, chiếm 19,3%, 51 người đã từng sử dụng ở các thành phố

24 người . 16%

46 người. 30,70%

29 người. 19,30%

1 2 3 4

51 người . 34%

chiếm 34%, 46 người thấy hàng xóm sử dụng, chiếm 30,7%.

Hình 4.5: Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy)

Trong khi hỏi về quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống đi qua

nhà thì có 101 người trả lời có đường ống nước qua nhà chiếm 67,3%, 22 người trả

lời không chiếm 14,7%, có 27 người trả lời không biết chiếm 18%.

Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng: Kết quả có 18 người trả lời là

nguồn nước họ sử dụng là nước mưa, chiếm 12%, 28 người trả lời là nguồn nước họ

sử dụng là từ giếng đào, chiếm 18,7%, 27 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là

từ giếng khoan, chiếm 18%, 54 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là từ kênh

rạch, chiếm 36%, 23 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là từ nước đổi (của xe

đổi nước) chiếm 15,3%.

34

18 người . 12%

23 người. 15,30%

28 người. 18,70%

54 người. 36,23%

27 ngưởi. 18%

Hình 4.6: Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng

Trong khi đó khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng có 18 người nói thời

gian lấy nước sử dụng dưới 5 phút chiếm 12%, 56 người nói thời gian lấy nước sử

dụng từ 5 phút – 15 phút chiếm 37,3%, 56 người nói thời gian lấy nước sử dụng từ

15 phút – 30 phút chiếm 37,3%, 20 người nói thời gian lấy nước sử dụng là trên 30

20 người. 13,30%

18 người. 12%

1 2 3 4

56 người. 37,30%

56 người. 37,30%

phút chiếm 13,3%.

Hình 4.7: Kết quả khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng

4.4. Phân tích độ tin cậy

Kiểm định chất lượng thang đo (nhân tố)

Sử dụng Cronbach’s Alpha để đánh giá chất lượng thang đo xây dựng.

Thang đo được đánh giá chất lượng tốt khi hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể lớn

hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát lớn hơn 0,3 (trích trong

Đinh Phi Hổ, 2014).

35

Bảng 4.1: Các biến đặc trưng và thang đo

THANG ĐO CÁC BIẾN BỊ LOẠI

STT Thang đo Biến còn lại

Biến bị loại 1 A1; A2; A3; A4; A5; A6 Hệ số Cronbach Anpha 0,748

0,829 Sự lợi ích của nước sạch Sự tiện lợi của nguồn nước khác

2 3 Quy chuẩn chủ quan B1; B2; B3; B4; B5; B6 C1; C2; C3; C4; C5 0,767

thức kiểm soát 0,807 Nhận hành vi

4 5 Nhận thức môi trường D1; D2; D3; D4; D5 E1; E2; E3; E4; E5 0,825

0,705 6 IT1; IT2; IT3

Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) Kết quả phân tích độ tin cậy cho thấy các thang đo đều có hệ số Cronbach’s

Alpha > 0,6.

Như vậy, qua phân tích kiểm định Cronbach’s Alpha, mô hình vẫn giữ 6

thang đo đảm bảo chất lượng tốt với 30 biến đặc trưng.

4.5. Phân tích nhân tố khám phá

4.5.1. Mô tả thang đo đo lường và số biến quan sát

Bảng 4.2: Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố

Stt Thang đo đo lường Số biến quan sát

1 Sự lợi ích của nước sạch 6

2 Sự tiện lợi của nguồn nước khác 6

3 Quy chuẩn chủ quan 5

4 Nhận thức kiểm soát hành vi 5

5 Nhận thức môi trường 5

Tổng số 27

4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành nhằm rút gọn tập hợp các

biến độc lập thành một tập nhỏ hơn là các biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố mà

không làm thay đổi ý nghĩa giải thích và thông tin của nhóm nhân tố đó (Hoàng

Trọng & Mộng Ngọc, 2005, tr. 260).

36

Sử dụng thước đo KMO (Kaiser – Meyer – Olkin measure) để đánh giá sự

thích hợp của mô hình EFA đối với ứng dụng vào dữ liệu thực tế nghiên cứu.

Khi trị số KMO thỏa mãn điều kiện là 0,5 < KMO < 1, phân tích nhân tố

khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.

Kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện. Sử

dụng kiểm định Bartlett để đánh giá các biến quan sát có tương quan với nhau trong

một thang đo (nhân tố). Khi mức ý nghĩa (Significance, Sig) của kiểm định Bartlett

nhỏ hơn 0,05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

Sử dụng phương sai trích (% cumulative variance) để đánh giá mức độ giải

thích của các biến quan sát đối với nhân tố. Trị số phương sai nhất thiết phải lớn

hơn 50%.

Hệ số tải nhân tố Factor Loading > 0,55 do số quan sát là 150

Phân tích nhân tố sẽ được tiến hành tất cả các biến quan sát hợp lệ, sau đó

loại bỏ những biến có hệ số truyền tải thấp.

Lần 1 có 27 biến quan sát đưa vào phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvale lớn

hơn 1 có 7 nhân tố được rút ra. Hệ số KMO = 0,759, thoả mãn điều kiện 0,5 <

KMO < 1 được trình bài ở phụ lục 6.1 Biến A5, B6, C2 bị loại vì có hệ số truyền tải

quá thấp biến và A5, B6, C2 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 2.

Lần 2 Kết quả phân tích nhân tố lần 2 cho thấy có 6 nhân tố được rút ra loại

bỏ biến A6, A3 và biến A6, A3 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 3, được trình bày ở

phụ lục 6.2.

Lần 3 Kết quả phân tích nhân tố lần 3 cho thấy có 6 nhân tố được rút ra loại

bỏ biến A4 và biến A4 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 4, được trình bày ở phụ lục

6.3.

Lần 4 còn 21 biến được đưa vào phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cho

thấy có 5 nhóm nhân tố được rút ra trong đó hệ số truyền tải điều lớn hơn 0,55,

được trình bày ở phụ lục 6.4.

Từ bảng 4.3 cho thấy KMO =0,719, thoả mãn điều kiện 0,5 < KMO < 1,

phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.

37

Cũng từ trong bảng 4.3 cho thấy kiểm định Bartlett có Sig. < 0,05, các biến

quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.486E3

df Sig. 210 .000

Bảng 4.4: Phương sai trích

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Compo

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

nent

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

7.726

36.791

36.791 7.726

36.791

36.791 4.433

21.110

21.110

2

2.533

12.064

48.855 2.533

12.064

48.855 3.461

16.482

37.592

3

1.905

9.070

57.926 1.905

9.070

57.926 2.849

13.566

51.158

4

1.427

6.795

64.720 1.427

6.795

64.720 2.204

10.493

61.651

5

1.129

5.378

70.098 1.129

5.378

70.098 1.774

8.448

70.098

6

.884

4.212

74.310

7

.761

3.622

77.932

8

.697

3.320

81.252

9

.641

3.050

84.302

Từ bảng 4.4. cho thấy cột Cumulative % cho biết trị số phương sai trích là

70,098%. Điều này có nghĩa là 70,098% thay đổi của các nhân tố được giải thích

bởi các biến quan sát.

4.5.3. Kết quả của mô hình EFA

Bảng 4.4, dòng 5 cho thấy có 5 nhân tố có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1. Đây

là 5 nhân tố có được từ kết quả của phân tích nhân tố khám phá chi tiết ở bảng sau:

38

Bảng 4.5: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 4

Nhân tố

1 2 3 4 5

.739 (A1) Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi

.606 (A2) Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh

(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi .700

.618 (B2) Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien

.818 (B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien

.744 (B4) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh

(B5) Toi da quen su dung nuoc mua roi .634

.694

(C1) Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.608 (C3) Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.621

(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.588

(C5) Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may

.821 (D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang

.792 (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may

.581

.815 (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh (D4) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa

39

Nhân tố

1 2 3 4 5

.719

(D5) Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach

.820 (E1) Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem

.814 (E2) Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan

.580

(E3) Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh

.854 (E4) Nuoc man sam nhap sau vao noi dong

.692 (E5) Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep

Bảng 4.5 cho biết các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor

loading) lớn hơn 0,55. Có 5 nhân tố đại diện cho các yếu tố ảnh hưởng đến ý định

sử dụng nước với các biến đặc trưng của nhân tố được sắp xếp lại khác với mô hình

lý thuyết ban đầu (gồm 5 nhân tố).

Nhân tố 1 (component 1) bao gồm các biến: C4, C5, D1, D2, E1, E2, E3.

Biến C4, C5; D1, D2 theo lý thuyết ban đầu thuộc nhân tố Quy chuẩn chủ quan và

nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi nhưng qua EFA được xếp chung thành phần nhân

tố Nhận thức môi trường. Đặt tên cho nhân tố này là E.

Nhân tố 2 bao gồm các biến: D3; D4; D5; E4; E5. Biến E4; E5 theo lý thuyết

ban đầu thuộc nhân tố Nhận thức môi trường nhưng qua EFA được xếp chung thành

phần Nhận thức kiểm soát hành vi. Đặt tên cho nhân tố này là D.

Nhân tố 3 bao gồm các biến: B1; B2; B3; B4. Đặt tên cho nhân tố này là B.

Nhân tố 4 bao gồm các biến: B5, C1, C3 Biến B5 theo lý thuyết ban đầu thuộc

nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác nhưng qua EFA được xếp chung thành nhân tố

Quy chuẩn chủ quan. Đặt tên cho nhân tố này là C.

40

Nhân tố 5 bao gồm các biến: A1, A2. Đặt tên cho nhân tố này là A.

Như vậy, qua kiểm định thang đo và các kiểm định của mô hình EFA, nhận diện

có 5 thang đo đại diện cho ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.

Bảng 4.6: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích

nhân tố khám phá.

STT Thang đo Biến đặt trưng Giải thích thang đo

C4, C5, D1, D2, 1 E (F1) E1, E2, E3 Nhận thức môi trường

2 D (F2) D3; D4; D5; E4; E5 Nhận thức kiểm soát hành vi

3 B (F3) B1; B2; B3; B4 Sự tiện lợi của nguồn nước khác

4 C (F4) B5, C1, C3 Quy chuẩn chủ quan

5 A (F5) A1, A2. Sự lợi ích nước sạch

Ý định sử dụng nước sạch (nước 6 IT IT1, IT2, IT3 máy)

4.5.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA

- H1: Nhân tố Nhận thức môi trường (F1) có tác động đến ý định sử dụng

nước sạch của người dân nông thôn.

- H2: Nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi (F2) có tác động đến ý định sử

dụng nước sạch của người dân nông thôn.

- H3: Nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác (F3) có tác động đến ý định sử

dụng nước sạch của người dân nông thôn.

- H4: Nhân tố Quy chuẩn chủ quan (F4) có tác động đến ý định sử dụng nước

sạch của người dân nông thôn.

- H5: Nhân tố Sự lợi ích nước sạch (F5) có tác động đến ý định sử dụng nước

sạch của người dân nông thôn.

4.6. Phân tích hồi quy đa biến

4.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy

Mô hình hồi quy tổng quát sau khi phân tích EFA:

IT = f(F1, F2, F3, F4, F5).

41

Trong đó, IT là biến phụ thuộc; F1, F2, F3, F4, F5 là biến độc lập.

Việc xem xét các yếu tố từ F1 đến F5, yếu tố nào thật sự tác động đến ý định

sử dụng nước một cách trực tiếp sẽ được thực hiện bằng phương trình hồi quy tuyến

tính:

IT = b0 + b1F1 + b2F2 + b3F3 + b4F4 + b5F5 + ei

Trong đó, các biến đưa vào phân tích hồi quy được xác định bằng cách tính

điểm của các biến quan sát thuộc nhân tố đó (Factor score – nhân số). Các biến

trong mô hình hồi quy được giải thích qua bảng 4.6.

Bảng 4.7: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến

Biến quan sát Tên nhân tố Ký hiệu Loại thang đo Dấu kỳ vọng

E(F1) C4, C5, D1, D2, E1, E2, E3 Khoảng +

Khoảng D(F2) D3; D4; D5; E4; E5 +

B(F3) B1; B2; B3; B4 Khoảng -

C(F4) B5, C1, C3 Khoảng +

A(F5) A1, A2. Khoảng +

IT IT1, IT2, IT3 Khoảng Nhận thức môi trường Nhận thức kiểm soát hành vi Sự tiện lợi của nguồn nước khác Quy chuẩn chủ quan Sự lợi ích nước sạch Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)

4.6.2. Phân tích các kiểm định:

4.6.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình

- Mức độ giải thích của mô hình

Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình

Model Summaryb

Change Statistics

Model R R Square F Change df1 df2 Adjuste d R Square Std. Error of the Estimate Sig. F Change R Square Change

1 .658a .433 .433 22.035 5 144 .000 .414 .76564743

42

Từ bảng 4.8 cho thấy R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) là 0,414. Như vậy

41,4% thay đổi ý định sử dụng nước của người dân được giải thích bởi các biến độc

lập của mô hình.

Mức độ phù hợp

Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVA)

Model df Mean Square F Sig. Sum of Squares

Regression 64.585 5 12.917 22.035 .000a

1

Residual Total 84.415 149.000 .586

144 149 Trong bảng 4.9 với Sig. < 0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp

với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính

với biến phụ thuộc và mức độ tin cậy 99%.

4.6.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy

Bảng 4.10: Hệ số hồi quy

Model t Sig.

Unstandardized Coefficients B Standardized Coefficients Beta

1 (Constant) -3.162E-16 .000 1.000

Std. Error .063 .063 .063 .063 .063 .063 F1 F2 F3 F4 F5 .251 .246 .350 .223 .371 3.996 3.929 5.583 3.554 5.913 .000 .000 .000 .001 .000

.251 .246 .350 .223 .371 Trong bảng 4.10, cột mức ý nghĩa (Sig). cho thấy:

Tất cả biến đều có Sig. nhỏ hơn 0,01. Như vậy, F1, F2, F3, F4, F5 tương

quan và có ý nghĩa với ý định sử dụng nước sạch (IT) và độ tin cậy 99%.

4.6.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi

Sử dụng kiểm định Spearman. Xác định giá trị tuyệt đối của số dư được

chuẩn hoá.

43

Bảng 4.11: Kiểm định tương quan hạng Spearman

Correlations

ABSRE S F1 F2 F3 F4 F5

1 .000 .010 .032 .040 .268** ABSRE S

.998 150 .902 150 .702 150 .630 150 .001 150 150

F1 .000 1 .000 .000 .000 .000

.998 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150

F2 .010 .000 1 .000 .000 .000

.902 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150

F3 .032 .000 .000 1 .000 .000

.702 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150

F4 .040 .000 .000 .000 1 .000

.630 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150

F5 .268** .000 .000 .000 .000 1

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .001 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150

150 Trong bảng 4.11 cho thấy, các biến F1, F2, F3, F4 có mức ý nghĩa (Sig) lớn

hơn 0,05 còn biến F5 có mức ý nghĩa Sig. nhỏ hơn 0,05. Như vậy kiểm định

Spearman cho biết phương sai số dư không thay đổi nếu loại bỏ biến F5.

Như vậy, qua các kiểm định của mô hình hồi quy, các biến có ý nghĩa thống

kê bao gồm: F1, F2, F3, F4.

44

4.6.3. Nhận xét kết quả hồi quy

4.6.3.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá ( Sử dụng lại bảng 4.10)

Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Model t Sig.

B Beta

1 (Constant) -3.162E-16 .000 1.000

F1 Std. Error .063 .063 .251 3.996 .000 .251

F2 .063 .246 3.929 .000 .246

F3 .063 .350 5.583 .000 .350

F4 .063 .223 3.554 .001 .223

Biến F1 có hệ số 0,251 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân

nông thôn đánh giá yếu tố Nhận thức môi trường (E) tăng thêm 1 điểm thì ý định

sử dụng nước của họ tăng thêm 0,251 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa được

hoá 0,251).

Biến F2 có hệ số 0,246 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân

nông thôn đánh giá yếu tố Nhận thức kiểm soát hành vi (D) tăng thêm 1 điểm thì ý

định sử dụng nước của họ tăng thêm 0,246 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa

được hoá 0,246).

Biến F3 có hệ số 0,350 và quan hệ nghịch chiều với biến IT. Khi người dân

nông thôn đánh giá yếu tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác (B) tăng thêm 1 điểm thì

ý định sử dụng nước của họ giảm thêm 0,350 điểm (tương ứng hệ số tương quan

chưa được hoá 0,350).

Biến F4 có hệ số 0,223 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân

nông thôn đánh giá yếu tố Quy chuẩn chủ quan (C) tăng thêm 1 điểm thì ý định sử

dụng nước của họ tăng thêm 0,223 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa được

hoá 0,223).

4.6.3.2. Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Standardized coefficient)

Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập. Các hệ số hồi quy

chuẩn hoá có thể chuyển đổi thành dạng phần trăm như sau:

45

Bảng 4.12: Vị trí quan trọng của các yếu tố

Biến độc lập Giá trị tuyệt đối Xếp hạng %

(E) F1 0,251 23,46 2

(D) F2 0,246 22,99 3

(B) F3 0,350 32,71 1

(C) F4 0,223 20,84 4

Tổng số 1,07 100

Từ bảng 4.12 cho thấy biến B (Sự tiện lợi của nguồn nước khác) đóng góp

32,71%, biến E (Nhận thức môi trường) đóng góp 23,46%, biến D (Nhận thức kiểm

soát hành vi) đóng góp 22,99%, biến C (Quy chuẩn chủ quan) đóng góp 20,84%.

Như vậy, thứ tự ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn

là B, E, D, C.

Kết luận: Thông qua các kiểm định, có thể khẳng định các yếu tố ảnh hưởng

đến đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn theo thứ tự tầm quan

trọng là B (Sự tiện lợi của nguồn nước khác), E (Nhận thức môi trường), D (Nhận

thức kiểm soát hành vi) và C (Quy chuẩn chủ quan).

Tóm lại: Trong Chương này tác giả đã thống kê mô tả những người khảo sát,

các biến độc lập và biến phụ thuộc, tác giả đã tiếp tục phân tích nhân tố khám phá,

kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện, phân tích các

kiểm định. Kết quả phân tích đã loại bỏ ra một số biến không phù hợp và rút ra 5

nhân tố có ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước của người dân nông thôn và Chương

này tác giả đã chứng minh được mô hình có ý nghĩa thực.

46

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Từ những phân tích ở chương 4 thì chương 5 sẽ đưa ra kết luận đồng thời

kiến nghị chính sách, hạn chế và hướng nghiên cứu của đề tài.

5.1. Kết luận và đóng góp đề tài

5.1.1. Kết luận

Mô hình đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của

người dân nông thôn bao gồm: Sự lợi ích nước sạch, Sự tiện lợi của nguồn nước

khác, Nhận thức môi trường, Nhận thức kiểm soát hành vi, Quy chuẩn chủ quan với

27 biến quan sát.

Qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá hình thành mô hình mới có 6

nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.

Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã xác định được ý định sử dụng nước

sạch của người dân nông thôn ảnh hưởng đến 5 nhân tố đó là nhân tố Nhận thức

kiểm soát hành vi, Nhận thức môi trường, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy

chuẩn chủ quan, Sự lợi ích nước sạch.

Các nhân tố được rút ra từ mô hình nghiên cứu nói lên được ý định sử dụng

nước của người dân nông thôn.

5.1.2. Đóng góp của đề tài

Phương pháp nghiên cứu của đề tài là dựa trên các lý thuyết nghiên cứu trên

thế giới về giai trò của ý định đối với hành vi và yếu tố ảnh hưởng đến ý định, đóng

góp của đề tài là từ các nghiên cứu trước xây dựng, nghiên cứu đã xây dựng mô

hình và kiểm định mô hình thực tế tại Bến Tre. Thông qua phương pháp phân tích

nhân tố và phân tích hồi quy nghiên cứu hình thành 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định

sử dụng nước sạch của người dân nông thôn Bến Tre đó là Nhận thức kiểm soát

hành vi, Nhận thức môi trường, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy chuẩn chủ

quan, Sự lợi ích nước sạch. Trong đó có một nhân tố có Sig < 0,05 nên bị loại đó là

nhân tố Sự lợi ích nước sạch.

47

5.2. Kiến nghị chính sách

Qua kết quả nghiên cứu thực tế tại vùng nông thôn của Bến Tre và một số

giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn và

tăng tỉ lệ sử dụng nước sạch người dân nông thôn lên nhằm hoàn thành tiêu chí thứ

17 trong 19 tiêu chí xã nông thôn mới hiện nay 50% hộ sử dụng nước sạch.

Thứ nhất: Đối với nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác kết quả nghiên

cứu cho thấy yếu tố về mặt chi phí “Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không tốn

tiền” ở mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến là yếu tố về chất lượng nguồn nước “ Tôi

nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ sinh”; yếu tố về mặt tiện lợi “Tôi nghỉ sử

dụng nước mưa cũng tiện lợi” và yếu tố “Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn

tiền” vì thế kiến nghị đề xuất với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông

thôn Bến Tre cần chú trọng về việc mặt tiện lợi của nước sạch tức thời gian cung

cấp nước cho người dân phải nhiều hơn chẳng hạn cấp nước 24/24 giờ, chất lượng

nước có đạt theo quy chuẩn Quốc gia chưa và chi phí giá nước sạch cũng nên xem

lại như vậy là phù hợp với thu nhập của người dân chưa nếu cần thì trình Uỷ ban

Nhân dân tỉnh cấp bù giá nước hay có chính sách trợ giá cho gia đình chính sách để

ai cũng tham gia sử dụng nước sạch được và cũng vận động truyên truyền người

dân nguồn nước mưa chưa đảm bảo là vệ sinh, nước giếng khoan cũng vậy.

Thứ hai: Đối với nhân tố Nhận thức môi trường kết quả nghiên cứu cho thấy

yếu tố về mặt thuận tiện dễ sử dụng “Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy là

thuận tiện, dễ dàng” có mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến là yếu tố “Nguồn nước mưa

ngày càng bị ô nhiễm”, yếu tố “Nguồn nước ngầm ngày càng bị cạn kiệt dần”, yếu

tố “Tôi là người quyết định sử dụng nước máy”. Vì thế Trung tâm Nước sạch và Vệ

sinh môi trường nông thôn Bến Tre cần phát quy hơn nữa tính thuận tiện, dễ dàng

sử dụng của nước sạch để người dân an tâm sử dụng, khuyến khích người dân

không nên khoan giếng, và sử dụng nước giếng khoan nữa mà chuyển sang sử dụng

nước máy, mặc khác Trung tâm nên truyền thông vận động người có quyền quyết

định sử dụng nước là đạt kết quả cao nhất, ngoài ra yếu tố “Xóm làng khuyên tôi

nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi”; yếu tố “ Do mọi

48

người xung quanh đều sử dụng nên gia đình chuyển sang sử dụng nước máy”; yếu

tố “Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ

sinh” cũng ảnh hưởng không kém các yếu tố trên cho nên về phía Trung tâm nước

nên có kế hoạch vận động những hộ liền kề nhau sử dụng nước là hiệu quả tốt nhất,

vận động người dân không nên sử dụng nước từ kênh rạch nữa vì nước từ nguồn

này không được vệ sinh, không đảm bảo sức khỏe.

Thứ ba: Nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi kết quả nghiên cứu cho thấy

yếu tố về mặt sức khỏe “Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy tránh bệnh phụ

khoa” có mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến yếu tố chất lượng nguồn nước được lập

lại đó là “Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ sinh”; yếu tố về mặt thời gian

“Sử dụng nước máy con cái không phải mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch” ở

mức độ ảnh hưởng lớn. Từ đó kiến nghị Trung tâm nước sạch phải luôn luôn đảm

bảo chất lượng nước đầu ra điều đạt quy chuẩn Quốc gia, về phía Trung tâm Y tế

Dự phòng nên thường xuyên kiểm tra chất lượng nước từ các nhà máy nước tập

trung này, cũng như ở phần kiến nghị trên có nói tới thời gian cấp nước phải đảm

bảo.

Thứ tư: Đối với nhân tố Quy chuẩn chủ quan kết quả nghiên cứu cho thấy

yếu tố về mặt xã hội “Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự

lựa chọn của tôi” ở mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế tiếp là yếu tố “ Chính quyền địa

phương vận động khuyến khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn

của tôi” từ đó cho thấy ảnh hưởng bạn bè có tác động lớn nhất vì thế cần xây dựng

các chương trình truyền thông vận động sử dụng nước máy( nước sạch) trong các

cơ quan, công ty, doanh nghiệp và một số đơn vị khác. Có như vậy nhờ sức ảnh

hưởng của bạn bè đồng nghiệp sẽ có nhiều người sử dụng nước máy, đồng thời nhờ

chính quyền địa phượng vận động cũng có sức ảnh hưởng lớn để mọi người đều sử

dụng nước máy.

Tóm lại từ những kết quả nghiên cứu trên vì thế, kiến nghị đề xuất hoàn chỉnh

dự án Bắc Bến Tre, đẩy nhanh tiến độ các dự án đê biển sẽ tạo nguồn nước ngọt cho

cù lao Bảo và cù lao An Hoá; dự án thuỷ lợi Nam Bến Tre, dự án thuỷ lợi Cầu Sập

49

và một số dự án khác nhằm ngăn mặn, trữ ngọt đảm bảo cho việc sinh hoạt và tưới

tiêu cho người dân trong tỉnh.

5.3. Các hạn chế và hướng nghiên cứu của đề tài

Trong quá trình nghiên cứu mặt dù khảo sát thực tế toàn tỉnh nhưng chỉ có

150 phiếu khảo sát đạt yêu cầu nên thật sự còn ít cho một nghiên cứu định lượng.

Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố nhưng đề tài chỉ có 5 nhân

tố là “Nhận thức kiểm soát hành vi”, “Nhận thức môi trường”, “Sự tiện lợi của

nguồn nước khác”, “Quy chuẩn chủ quan”, “Sự lợi ích nước sạch”. Kết quả mô hình

chỉ giải thích được 41,4% ý định sử dụng cho tổng thể, nguyên nhân cở mẫu còn

nhỏ so với quy mô nghiên cứu. Ngoài ra nghiên cứu chưa đưa ra giải pháp công

nghệ của thiết bị và một số vấn đề khác.

Các chính sách kiến nghị trong nghiên cứu còn mang tính định tính và chưa

đưa ra ước lượng về chi phí và lợi ích mạng lại cho người dân khi thực thi chính

sách.

Mô hình nghiên cứu tác giả chưa lấy mẫu hộ dân đang sử dụng để so sách

giữa hộ sử dụng nước và hộ chưa sử dụng nước để có kết quả nghiên cứu tốt hơn

Chưa kết hợp sử dụng phương pháp định tính.

Về câu hỏi tác giả chưa đưa ra câu hỏi mở để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh

hưởng đến quyết định.

Tác giả chưa có những nghiên cứu liên quan sâu sắc đến đề tài nghiên cứu.

Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là tăng số mẫu khảo sát và đa dạng

các biến quan sát hơn nữa.

50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Nguyễn Thúy Ái (2014), “Tập trung truyên truyền, nâng cao nhận thức của

người dân về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn”,Tạp chí Nước sạch và vệ sinh

môi trường nông thôn, số 48/2014

2. Đặng Thị Ngọc Dung ( 2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

Metro tại Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Chương trình giản dạy kinh tế

Fulbrright, Tp. Hồ Chí Minh.

3. Nguyễn Hải Dương (2012), Phân tích lợi ích và chi phí dự án nâng cấp,

mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ, Luận văn Thạc sĩ kinh tế,

Chương trình giản dạy kinh tế Fulbrright, Tp. Hồ Chí Minh.

4. Đinh Phi Hổ (2011), Phương Pháp nghiên cứu định lượng và những nghiên

cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển nông nghiệp, NXB Phương Đông, TP. Hồ Chí

Minh.

5. Nguyễn Thành Luân (2014), “Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn”,

Tạp chí Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, số 48/2014. In tại công ty TNHH

Thiết kế Mỹ thuật và Quảng cáo IQ

6. Nguyễn Hồng Quân (2014), “Quyết tâm thực hiện Chương trình nước sạch

nông thôn”, Tạp chí Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, số 48/2014

7. Lâm Vĩnh Sơn (2011), “Hiện trạng cung cấp nước sạch và nhu cầu sử

dụng nước tại Tp. Hồ Chí Minh”, Kỹ yếu hội nghị khoa học Môi trường và Công

nghệ sinh học năm 2011, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.

8. Lê Thanh Tuyền ( 2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch

vụ 3G ở Thành Phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng

9. Lê Thị Kim Tuyết (2011), Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ

internet Banking, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng

10. Cao Hào Thi (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả quản lý dự

án: áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng ở Việt Nam”, Tại chí phát triển Kinh

tế, số 02/2010, tr.1-10.

51

11. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Tập 1, Tập 2, NXB Hồng Đức.

12. Nguyễn Thị Bích Thủy (2014), “Nước và các bệnh liên quan đến nước”

.Truy cập ngày 15/12/2014.

13. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre (2015),

“Báo cáo tổng kết năm 2014 và phương hướng 2015”

14. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn Bến Tre (2013),

“Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch giai đoạn

2012-2013”.

15. Tổ chức Y tế thế giới (1998), “Phương pháp chuyển đổi Hành vi Vệ sinh

có sự tham gia cộng đồng”.

16. Kỷ Quang Vinh (2010), “Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới thành phố

Cần Thơ” < http://www.baocantho.com.vn/>. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm

2014.

17. UBND Tỉnh Bến Tre (2014), “Phê duyệt kết quả Bộ chỉ số theo dõi và đánh

giá nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bến Tre 2013”.

18. UBND Tỉnh Bến Tre (2009), “Phê duyệt Quy hoạch cấp nước và VSMT NT

tỉnh Bến Tre đến năm 2020”.

19. UBND Tỉnh Bến Tre (2011), “Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre(công

suất từ 60m3/h lên 120m3/h)”.

20. Nguyễn Như Ý (2005), Kinh tế vi mô, NXB Thống kê.

Tiến Anh

1. Angelakis, A N và Bontoux, L. (2001), Wastewater reclamation in European

countries. Water Policy, 3: 47-59.

2. Ajzen, I., (2002), Perceived behavioral control, self-efficacy, locus of control

and the theory of planned behavior. J. Applied Soc. Psychol., 32: 665-683.

3. Ajzen, I. (1991), “The Theory of Planed Behavior”, Organizational Behavior

anh Human Decision Processes, 50, 179-211(http://people.umass.edu/aizen).

52

4. Ajzen, I., (1980), “Understanding the attitudes and predicting social behavior.

Englewood Cliffs”. New Jersey: Prentice-Hall Inc.

5. Becker, G.S. (1965), The Theory of Allocation of Time. Economic Journal, 75

(299), 493-517....

6. Beharrel, B. and MacFie, J.H. (1991), Consumer attitudes to organic foods.

British Food Journal, Vol. 93

7. Boldero, J. (1995), “The Prediction of Household Recycling of Newspaper”:

The Role of Attitudes, Intention, and Situation Factor. Jourual of Applied Social

Psychology, 25(5), 440 - 462.

8. Chen, M. F., (2007), “Consumer attitudes and purchase intentions in relation to

organic foods in Taiwan”: Moderating effects of food-related personality traits. Food

Qual. Prefer., 18: 1008-1021

9. Chutter M. Y. (2009), Overview of the Technology Acceptance Model: Origins,

Developments and Future Direction, Indiana University, USA

10. Fullerton, D. và Kinnaman, T.C. (1995), “Garbage, Recycling and Illicit

Burning or Dumping”. Journal of Environmental Economics and Management, 29(1),

78-91.

11. Huchting, K, Lac, A và Labrie, J .W. (2008), “An application of the theory of

planned behaviour to sorority alcohol consumption”. Addictive Behaviours, 33: 538-351.

12. Laroche, M., J. Bergeron and G. Barbaro-Forleo. (2001), “Targeting

consumers who are willing to pay more for environmentally friendly products”. J.

Consum. Market., 18: 503-520.

13. Nancarrow, B E, Leviston, Z và Po, M. (2008), “What drives communities'

decisions and behaviours in the reuse of wastewater”. Water Science and Technology,

57(4): 485-491.

14. Pendakur, K. (1998), “Changes in Canadian Family Income and Family

Consumption Inequality.

53

15. Robinson, R. and C. Smith. (2002). “Psychosocial and demographic variables

associated with consumer intention to purchase sustainably produced foods as defined by

the Midwest food alliance”. J. Nutr. Educ. Behav., 34: 316-325.

16. Tams, A., Mosler, J., Tobias, R., Rodriguez, T.C và Miranda, O.G.(2005),

“Factors Determining The Intention to Reuse, Separate and Compost Household Waste

in the City of Santiago de Cuba”. Swiss Federal Institute for Environmental Science and

Technology.

17. Taylor, S.E và Todd, P.A. (1995), “An integrated model of waste

management behaviour”: A test of household recycling and composting intentions.

Environment and Behaviour, 27 (5): 603-630.

18. Teo, T., Su Luan, W., và Sing, C.C. (2008), “A Cross – Cultural

Examination of the Intention to Use Technology between Singaporean and

Malaysian Pre-Service Teacher: an Application of the Technology Acceptance

Model TAM”, Educationnal Technology và Society, No.11(4), pp.

19. Cao Hao Thi and Swierczek. (2010), “Critical success factor in project

management: Implication from Vietnam,”. Asia Pacific Business Review,

16:4,pp.567-589.

20. Wilson, Z & Pfaff, B. (2008), “Religious, philosophical and environmentalist

perspectives on potable wastewater reuse in Durban, South Africa”. Desalination, 228: 1-

9. No. 2, pp. 25-30.

54

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra sơ bộ

BẢNG HỎI ĐIỀU TRA

Thưa cô, chú (Anh, chị) tôi tên Hạ Chí Điền là sinh viên lớp Chính sách công,

trường Đại học Kinh tế, Thành Phố Hồ Chí Minh đang thực hiện nghiên cứu “Phân tích

các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân từ Chương trình mục

tiêu nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.

Bảng phỏng vấn này được thực hiện nhằm phục vụ cho nghiên cứu trên. Tôi cam

kết những nội dung mà cô, chú (Anh, chị) cung cấp thông qua bảng phỏng vấn chỉ được

dùng thực hiện nghiên cứu nói trên không dùng mục đích nào khác. Các thông tin cá

nhân sẽ được giữ kín. Rất mong cô chú ủng hộ và hoàn thành bảng phỏng vấn.

Cô chú (Anh/chị) vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào

câu trả lời

1. Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) có biết gì về nước sạch (nước máy)

Chưa biết

Chỉ biết qua báo chí

Đã từng sử dụng ở các thành phố

2.Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết nguồn nước thường xuyên sử dụng của gia

đình mình?

Nước mưa

Nước giếng đào

Nước giếng khoan

Nước kênh rạch

Nước đổi ( từ xe đổi nước)

3. Thời gian cô chú( anh /chị) đi lấy nước mất bao lâu?

Dưới 5 phút

Từ 5 phút – 15 phút

Từ 15 phút – 30 phút

Trên 30 phút

55

4. Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà cô chú (anh, chi)

hay không?

Không biết

Không

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia sử dụng nước sạch

Thưa cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với từng câu nhận

định bên dưới

1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Đồng ý một

phần

4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý

STT Sự lợi ích của nước sạch Mức độ đồng ý

A1 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi 1 2 3 4 5

A2 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh 1 2 3 4 5

A3 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái 1 2 3 4 5

A4 Tôi nghỉ giá nước máy là phù hợp 1 2 3 4 5

A5 Tôi nghỉ sử dụng nước máy giúp tôi tiết 1 2 3 4 5

kiệm thời gian

3 4 5 A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng 1 2

nước máy

Sự tiện lợi của nguồn nước khác

1 2 3 4 5 B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn

1 2 3 4 5 B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền

1 2 3 4 5 B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không

tốn tiền

3 4 5 B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng 1 2

vệ sinh

56

B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi 1 2 3 4 5

B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi 1 2 3 4 5

Quy chuẩn chủ quan

C1 Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và 1 2 3 4 5

nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi

C2 Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5

máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của

tôi

C3 Chính quyền địa phương vận động khuyến 1 2 3 4 5

khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng

đến sự lựa chọn của tôi

C4 Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5

máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của

tôi

C5 Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên 1 2 3 4 5

gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước

máy

Nhận thức kiểm soát hành vi

3 4 5 D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy 1 2

là thuận tiện, dễ dàng

3 4 5 D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử 1 2

dụng nước máy

3 4 5 D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo 1 2

vệ sinh

3 4 5 D4 Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy 1 2

(nước sạch) tránh bệnh phụ khoa

3 4 5 D5 Sử dụng nước máy con cái không phải mất 1 2

thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch

57

Nhận thức môi trường

E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm 1 2 3 4 5

E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần 1 2 3 4 5

E3 Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản 1 2 3 4 5

xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ sinh

E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng 1 2 3 4 5

E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông 1 2 3 4 5

nghiệp

Ý định sử dụng nước máy

IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch 1 2 3 4 5

từ chương trình

IT2 Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng sử 1 2 3 4 5

dụng nước (máy nước) sạch từ chương trình

IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng 1 2 3 4 5

xóm sử dụng

Theo cô chú (anh/chị) khi tiến hành triển khai thực hiện khi có đường ống nước để

vận động bà con tham gia vào chương trình thi thông qua kênh thông tin nào?

Báo chí Đài truyền hình

Đài phát thanh Tổ nhân dân tự quản

Truyền thông viên đến từng hộ truyền thông Nguồn khác

Thông tin cá nhân

1. Giới tính người trả lời Nam Nữ

2. Tuổi người trả lời ................

3. Số lượng thành viên trong hộ:.........

4. Nghề nghiệp của người trả lời:

Công chức Kinh doanh Buôn bán Công nhân

Khác

5. Xin cô, chú ( Anh, chị) cho biết thu nhập hàng tháng của hộ?

58

1triệu – 2 triệu

2 triệu - 3 triệu

3 triệu - 4 triệu

4 triệu - 5 triệu

5 triệu - 6 triệu

6 triệu - 7 triệu

Trên 7 triệu

6. Trình độ học vấn của cô, chú ( Anh, chị)

Tiểu học (lớp 1- lớp 5)

Trung học cơ sở (lớp 6- lớp 9)

Trung học phổ thông(lớp 10- lớp 12)

=> 12

Rất cảm ơn cô, chú Anh chị đã thực hiện bảng phỏng vấn này

59

Phụ lục 2: Bảng hỏi điều tra chính thức

BẢNG HỎI ĐIỀU TRA

Thưa cô, chú (Anh, chị) tôi tên Hạ Chí Điền là sinh viên lớp Chính sách công,

trường Đại học Kinh tế, Thành Phố Hồ Chí Minh đang thực hiện nghiên cứu “Phân tích

các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân từ Chương trình mục

tiêu nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.

Bảng phỏng vấn này được thực hiện nhằm phục vụ cho nghiên cứu trên. Tôi cam

kết những nội dung mà cô, chú (Anh, chị) cung cấp thông qua bảng phỏng vấn chỉ được

dùng thực hiện nghiên cứu nói trên không dùng mục đích nào khác. Các thông tin cá

nhân sẽ được giữ kín. Rất mong cô chú ủng hộ và hoàn thành bảng phỏng vấn.

Cô chú (Anh/chị) vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào

câu trả lời

1. Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) có biết gì về nước sạch (nước máy)

Chưa biết

Chỉ biết qua báo chí

Đã từng sử dụng ở các thành phố Đã thấy hàng xóm sử dụng

2.Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết nguồn nước thường xuyên sử dụng của gia

đình mình?

Nước mưa

Nước giếng đào

Nước giếng khoan

Nước kênh rạch

Nước đổi ( từ xe đổi nước)

3. Thời gian cô chú( anh /chị) đi lấy nước mất bao lâu?

Dưới 5 phút

Từ 5 phút – 15 phút

Từ 15 phút – 30 phút

Trên 30 phút

60

4. Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà cô chú (anh, chi)

hay không?

Không biết

Không

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia sử dụng nước sạch

Thưa cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với từng câu nhận

định bên dưới

1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Đồng ý một

phần

4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý

STT Sự lợi ích của nước sạch Mức độ đồng ý

A1 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi 1 2 3 4 5

A2 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh 1 2 3 4 5

A3 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái 1 2 3 4 5

A4 Tôi nghỉ giá nước máy là phù hợp 1 2 3 4 5

A5 Tôi nghỉ sử dụng nước máy giúp tôi tiết 1 2 3 4 5

kiệm thời gian

A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng nước 1 2 3 4 5

máy

Sự tiện lợi của nguồn nước khác

1 2 3 4 5 B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn

1 2 3 4 5 B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền

1 2 3 4 5 B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không

tốn tiền

B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ 1 2 3 4 5

sinh

61

B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi 1 2 3 4 5

B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi 1 2 3 4 5

Quy chuẩn chủ quan

C1 Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó 1 2 3 4 5

ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi

C2 Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5

máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của

tôi

C3 Chính quyền địa phương vận động khuyến 1 2 3 4 5

khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng

đến sự lựa chọn của tôi

C4 Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước máy 1 2 3 4 5

và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi

C5 Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên 1 2 3 4 5

gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy

Nhận thức kiểm soát hành vi

D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy 1 2 3 4 5

là thuận tiện, dễ dàng

D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử 1 2 3 4 5

dụng nước máy

D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ 1 2 3 4 5

sinh

D4 Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy 1 2 3 4 5

(nước sạch) tránh bệnh phụ khoa

D5 Sử dụng nước máy con cái không phải mất 1 2 3 4 5

thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch

Nhận thức môi trường

E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm 1 2 3 4 5

62

E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần 1 2 3 4 5

E3 Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản 1 2 3 4 5

xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ sinh

E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng 1 2 3 4 5

E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông 1 2 3 4 5

nghiệp

Ý định sử dụng nước máy

IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch 1 2 3 4 5

từ chương trình

IT2 Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng sử 1 2 3 4 5

dụng nước (máy nước) sạch từ chương trình

IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng 1 2 3 4 5

xóm sử dụng

Theo cô chú (anh/chị) khi tiến hành triển khai thực hiện khi có đường ống nước để

vận động bà con tham gia vào chương trình thi thông qua kênh thông tin nào?

Báo chí Đài truyền hình

Đài phát thanh Tổ nhân dân tự quản

Truyền thông viên đến từng hộ truyền thông Nguồn khác

Thông tin cá nhân

1. Giới tính người trả lời Nam Nữ

2. Tuổi người trả lời ................

3. Số lượng thành viên trong hộ:.........

4. Nghề nghiệp của người trả lời:

Công chức Kinh doanh Buôn bán Công nhân

Khác

5. Xin cô, chú ( Anh, chị) cho biết thu nhập hàng tháng của hộ?

1triệu – 2 triệu

2 triệu - 3 triệu

63

3 triệu - 4 triệu

4 triệu - 5 triệu

5 triệu - 6 triệu

6 triệu - 7 triệu

Trên 7 triệu

6. Trình độ học vấn của cô, chú ( Anh, chị)

Tiểu học (lớp 1- lớp 5)

Trung học cơ sở (lớp 6- lớp 9)

Trung học phổ thông(lớp 10- lớp 12)

=> 12

Rất cảm ơn cô, chú Anh chị đã thực hiện bảng phỏng vấn này

64

Phụ lục 3: Thống kê mô tả và tần số đặc trưng của cá nhân khảo sát

Giới tính Tần số %

nu 59 39.3

nam Total 91 150 60.7 100.0

Tuổi Tần số %

22 14.7 18 Tuoi- 29 Tuoi

76 50.7 30Tuoi- 39Tuoi

41 27.3 40Tuoi- 50Tuoi

>50Tuoi 11 7.3

Total 150 100.0

Thu nhập Tần số %

1 trieu - 2 trieu 5 3.3

2 trieu - 3 trieu 57 38.0

3 trieu - 4 trieu 71 47.3

4 trieu - 5 trieu 16 10.7

5 trieu - 6 trieu 1 .7

Total 150 100.0

%

Tần số 15 10.0

50 33.3

65 43.3

Trình độ học vấn tieu hoc (lop 1-lop 5) trung hoc co so( lop 6- lop 9) trung hoc pho thong(lop 10-lop12) tren 12 Total 20 150 13.3 100.0

65

Phụ lục 4: Thống kê mô tả và tần số đặt trưng có liên quan đến nước sạch

Tần số %

Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà

101 67.3 co

22 27 14.7 18.0 khong khong biet

150 100.0 Total

Có biết gì về nước sạch Tần số %

24 16.0 Chua biet

29 19.3 chi biet qua bao chi

51 34.0 Da tung su dung o cac thanh pho

46 30.7 Thay hang xom su dung

150 100.0 Total

Nguồn nước thường sử dụng của gia đình Tần số %

18 12.0 nuoc mua

28 18.7 gieng dao

27 18.0 gieng khoan

54 36.0 kenh rach

23 15.3 nuoc doi (tu xe doi nuoc)

Total 150 100.0

Thời gian đi lấy nước Tần số %

Duoi 5 phut 18 12.0

56 37.3

56 37.3 Tu 5 phut-15 phut Tu 15 phut - 30 phut

20 150 13.3 100.0 Tren 30 phut Total

66

Phụ lục: 5 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

1. Sự lợi ích của nước sạch

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.748 6

Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

17.13 6.205 .433 .728 (A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi

16.91 5.656 .652 .663 (A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh

16.73 6.697 .480 .717 (A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai

17.03 6.140 .517 .703 (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop

17.17 6.086 .513 .704

(A5)Toi nghi su dung nuoc may giup toi tiet kiem thoi gian

17.57 6.448 .356 .750

(A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may 2. Sự tiện lợi của nguồn nước khác

Cronbach's Alpha N of Items

.829 6

67

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

17.46 5.941 .699 .779

17.57 6.260 .641 .793

(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi (B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien

17.54 6.519 .576 .806

(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien

17.51 6.225 .678 .785

(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh

17.62 6.908 .490 .822 (B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi

17.40 6.523 .517 .819

(B6)Toi da quen su dung nuoc gieng khoi roi 3. Quy chuẩn chủ quan

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.767 5

68

Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

11.96 4.898 .518 .731

(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

12.14 4.645 .569 .713

(C2)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

12.21 4.957 .535 .725

(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

12.71 5.172 .438 .757

(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

12.71 4.622 .626 .692

(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may 4. Nhận thức kiểm soát hành vi

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.807 5

69

Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

14.09 4.300 .571 .777

(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang

13.92 4.114 .613 .764 (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec su dung nuoc may

13.69 4.002 .702 .735 (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh

13.69 4.619 .547 .784

(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa

13.60 4.617 .538 .786

(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach 5. Nhận thức môi trường

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.825 5

70

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

14.11

4.901

.618

.791

(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem

13.92

4.879

.631

.787

(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan

13.69

4.657

.727

.757

(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh

13.76

5.419

.587

.800

(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong

13.64

5.480

.543

.811

(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep 6. Ý định sử dụng nước sạch

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.705 3

Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

7.33 1.257 .575 .550

7.25 1.194 .614 .497

(IT1)Toi co y dinh su dung (nuoc may) nuoc sach tu chuong trinh (IT2)Toi co y dinh khuyen gia dinh, ho hang tham gia su dung (nuoc may) nuoc sach tu chuong trinh

7.14 1.370 .394 .775

(IT3)Toi co y dinh khuyen nhung nguoi cung xom su dung nuoc

71

Phu lục 6: Kết quả phân tích nhân tố Phu lục 6.1 Kết quả phân tích nhân tố lần 1

KMO and Bartlett's Test

.759 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 2.990E3

Bartlett's Test of Sphericity df 351

Sig. .000

Rotated Component Matrixa

1

2

3

6

7

Component 5

4

.702

.566

.561

.798

.554

.743

.644

.805

.703

.709

.702

(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi (A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh (A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop (A5)Toi nghi su dung nuoc may giup toi tiet kiem thoi gian (A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may (B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi (B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien (B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien (B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh (B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi (B6)Toi da quen su dung nuoc gieng khoi roi (C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C2)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

72

Component

1

2

3

4

5

6

7

.755

.580

.629

.792

.815

.642

.776

.791

.805

.831

.640

.805

.778

(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may (D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh (D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa (D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach (E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem (E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan (E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh (E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong (E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep

73

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Com

pone

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

nt

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

9.173

33.975

33.975

9.173

33.975

33.975

4.950

18.334

18.334

2

2.927

10.840

44.815

2.927

10.840

44.815

3.404

12.606

30.940

3

1.980

7.334

52.149

1.980

7.334

52.149

3.140

11.631

42.571

4

1.650

6.110

58.258

1.650

6.110

58.258

2.173

8.050

50.621

5

1.344

4.979

63.237

1.344

4.979

63.237

1.953

7.233

57.854

6

1.104

4.089

67.326

1.104

4.089

67.326

1.855

6.870

64.724

7

1.005

3.720

1.005

3.720

71.046

1.707

6.322

71.046

8

.865

3.205

9

.794

2.940

10

.716

2.653

11

.692

2.562

12

.622

2.303

13

.605

2.240

14

.515

1.907

15

.466

1.726

16

.417

1.545

17

.395

1.464

18

.341

1.262

19

.305

1.130

20

.274

1.014

21

.246

.910

22

.196

.726

23

.175

.648

24

.080

.297

25

.062

.229

26

.036

.134

27

.016

.061

71.046 74.251 77.191 79.844 82.406 84.709 86.948 88.856 90.582 92.127 93.590 94.852 95.982 96.996 97.906 98.631 99.279 99.576 99.805 99.939 100.000

74

Phu lục 6.2 Kết quả phân tích nhân tố lần 2

KMO and Bartlett's Test

.727

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

2.664E3

Bartlett's Test of Sphericity

df

276

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Compo nent

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

8.255

34.396

34.396

8.255

34.396

34.396

4.704

19.599

19.599

2

2.643

11.014

45.410

2.643

11.014

45.410

3.102

12.927

32.526

3

53.517

1.946

8.107

53.517

2.839

11.828

44.354

1.946

8.107

4

60.078

1.575

6.561

60.078

2.360

9.831

54.185

1.575

6.561

5

65.412

1.280

5.334

65.412

1.998

8.323

62.509

1.280

5.334

6

69.581

1.000

4.169

69.581

1.697

7.072

69.581

1.000

4.169

7

.955

3.978

73.559

8

.778

3.241

76.800

9

.719

2.998

79.798

10

.642

2.674

82.472

11

.597

2.486

84.957

12

.574

2.393

87.351

13

.509

2.120

89.470

14

.480

2.002

91.472

15

.424

1.768

93.240

16

.383

1.595

94.835

17

.327

1.362

96.197

18

.311

1.296

97.493

19

.207

.863

98.356

20

.189

.789

99.145

21

.088

.367

99.512

22

.064

.265

99.776

23

.037

.153

99.929

24

.017

.071

100.000

75

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

.568

(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi

.669

(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh

(A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai

.778

(A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop

(A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may

.753

(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi

.641

(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien

.791

(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien

.734

(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh

.749

(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi

.568

(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.608

(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.658

(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.592

(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may

76

Component

1

2

3

4

5

6

.748

(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang

.795

(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may

.765

(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh

.614

(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa

.860

(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach

.764

(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem

.805

(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan

.761

(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh

.669

(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong

.866

(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep

77

Phu lục 6.3 Kết quả phân tích nhân tố lần 3

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

Comp

% of

Cumulativ

% of

Cumulative

% of

Cumulative

onent

Total

Variance

e %

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

7.838

35.629

35.629 7.838

35.629

35.629 4.462

20.281

20.281

2

2.609

11.861

47.489 2.609

11.861

47.489 3.528

16.038

36.319

3

1.924

8.745

56.234 1.924

8.745

56.234 2.909

13.222

49.541

4

1.491

6.779

63.013 1.491

6.779

63.013 2.133

9.697

59.238

5

1.150

5.228

5.228

9.002

68.241

68.241 1.981

6

4.498

.989

7

3.541

.779

8

3.457

.760

9

3.079

.677

10

2.670

.587

11

2.574

.566

12

2.200

.484

13

1.990

.438

14

1.855

.408

15

1.658

.365

16

1.444

.318

17

.952

.209

18

.874

.192

19

.419

.092

20

.302

.066

21

.169

.037

68.241 1.150 72.738 76.279 79.736 82.815 85.485 88.059 90.260 92.249 94.104 95.762 97.206 98.158 99.032 99.450 99.752 99.921 100.000

.079

.017

22

78

KMO and Bartlett's Test

.717

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

2.545E3

Bartlett's Test of Sphericity

df

231

Sig.

.000

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

.700

(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi

.700

(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop

.717

(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi

.621

(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien

.796

(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien

.770

(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh

.657

(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi

.661

(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.562

(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.658

(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

79

Component

1

2

3

4

5

.619

(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may

.817

(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang

.792

(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may

.588

(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh

.799

(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa

.734

(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach

.811

(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem

.814

(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan

.551

.573

(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh

.846

(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong

.713

(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep Phu lục 6.4 Kết quả phân tích nhân tố lần 4

KMO and Bartlett's Test

.719

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

2.486E3

Bartlett's Test of Sphericity

df

210

Sig.

.000

80

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

.739

(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi

.606

(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh

(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi

.700

.618

(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien

.818

(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien

.744

(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh

(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi

.634

.694

(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.608

(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.621

(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi

.588

.562

(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may

.821

(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang

.792

(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may

.570

.581

(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh

.815

(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa

.719

(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach

(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem

.820

.814

(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan

81

Component

1

2

3

4

5

.580

.562

(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh

(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong

.854

.692

(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulati

% of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

ve %

Total

Variance

%

7.726

36.791

36.791 7.726

36.791

36.791 4.433

21.110

21.110

1

2.533

12.064

48.855 2.533

12.064

48.855 3.461

16.482

37.592

2

1.905

9.070

57.926 1.905

9.070

57.926 2.849

13.566

51.158

3

1.427

6.795

64.720 1.427

6.795

64.720 2.204

10.493

61.651

4

1.129

5.378

5.378

70.098 1.774

8.448

70.098

5

.884

4.212

6

.761

3.622

7

.697

3.320

8

.641

3.050

9

.567

2.698

10

.524

2.493

11

.439

2.090

12

.422

2.008

13

.371

1.768

14

.351

1.670

15

.215

1.022

16

.192

.916

17

.093

.444

18

.068

.326

19

.037

.178

20

.018

.085

70.098 1.129 74.310 77.932 81.252 84.302 87.001 89.494 91.584 93.592 95.360 97.030 98.052 98.968 99.412 99.738 99.915 100.000

21

82

Phụ lục 7: Kết quả hồi qua đa biến

Variables Entered/Removedb

Mode l Variables Entered Variables Removed Method

1 . Enter F5, F4, F3, F2, F1a

Model Summaryb

Change Statistics

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

R Square Change F Change df1 df2

Sig. F Change

Model

.414

.76564743

.433

5 144

.000

1

R R Square .658a

.433

22.035

a. Predictors: (Constant), F5, F4, F3, F2, F1

b. Dependent Variable: IT

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df Mean Square

F

Sig.

5

1

Regression

64.585

.000a

22.035

Residual

84.415

12.917 .586

Total

149.000

144 149

a. Predictors: (Constant), F5, F4, F3, F2, F1

b. Dependent Variable: IT

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

Model

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

1

(Constant)

-3.162E-16

.000

1.000

.063

F1

.063

.251

.251

3.996

.000

F2

.063

.246

.246

3.929

.000

F3

.063

.350

.350

5.583

.000

F4

.063

.223

.223

3.554

.001

F5

.063

.371

.371

5.913

.000

83

Correlations

Collinearity Statistics

Model

Zero-order

Partial

Part

Tolerance VIF

(Constant)

1

.316

.251

1.000

1.000

F1

.251

.311

.246

1.000

1.000

F2

.246

.422

.350

1.000

1.000

F3

.350

.284

.223

1.000

1.000

F4

.223

.442

.371

1.000

1.000

F5

.371

Correlations

ABSRE S

F1

F2

F3

F4

F5

1.000

.030

.024

.040

.001

.265**

Spearman's rho

ABSRE S

. 150

.713 150

.775 150

.624 150

.987 150

.001 150

F1

.030

1.000

.013

.074

.065

.040

.713 150

. 150

.875 150

.367 150

.427 150

.625 150

F2

.024

.013

1.000

.046

.028

.020

.775 150

.875 150

. 150

.580 150

.735 150

.807 150

F3

.040

.074

.046

1.000

.008

.021

.624 150

.367 150

.580 150

. 150

.923 150

.798 150

F4

.001

.065

.028

.008 1.000

.009

.987 150

.427 150

.735 150

.923 150

. 150

.911 150

F5

.265**

.040

.020

.021

.009

1.000

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N

.001 150

.625 150

.807 150

.798 150

.911 150

. 150

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Phụ lục 8: Kết quả kiểm định Spearman’s