BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HẠ CHÍ ĐIỀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH
CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HẠ CHÍ ĐIỀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH
CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐINH PHI HỔ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn
và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm
của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Hạ Chí Điền
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nước sạch là nhu cầu cơ bản trong cuộc sống hàng ngày của con người và
đang trở thành đòi hỏi bức bách trong bảo vệ sức khoẻ và cả điều kiện sinh hoạt cho
nhân dân cũng như trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, chính
vì vậy nhà nước có nhiều chương trình nước sạch và được các tổ chức thế giới hỗ
trợ, tài trợ cho Việt Nam chúng ta như: Ngân hàng thế giới (world bank WB), Ngân
hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank ADB), Dự án Úc tài trợ không
hoàn lại về dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng nước
sạch của người dân còn thấp so với quy định trong tiêu chí nông thôn mới hiện nay
là 50% hộ sử dụng nước sạch, vì thế mục tiêu nghiên cứu là xây dựng mô hình về
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch. Cũng như đo lường mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố này đến ý định.
Trên cơ sở lý thuyết về vai trò ý định đối với hành vi và các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng nước sạch, nghiên cứu đã khảo sát 180 người dân nông
thôn chưa sử dụng nước sạch trong tỉnh Bến Tre, trong đó có 150 người hiểu biết về
nước sạch nhằm xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch tại
Bến Tre.
Phương pháp phân tích nhân tố đã được sử dụng với 27 biến ban đầu đại diện
cho 5 nhóm nhân tố. qua các bước kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá đã loại bỏ 6 biến còn 21 biến đại diện cho 5 nhóm nhân tố đó là nhóm
“Nhận thức môi trường”, “Nhận thức kiểm soát hành vi”, “ Sự tiện lợi của nguồn
nước khác”, “ Quy chuẩn chủ quan” và nhân tố “ Sự lợi ích của nước sạch” .
Kết quả hồi quy cho thấy có 4 nhóm nhân tố đều ảnh hưởng đến ý định sử
dụng nước sạch trong đó tác động mạnh nhất là nhân tố Lợi ích nguồn nước khác,
tiếp theo là Nhận thức môi trường, tiếp theo là Nhận thức kiểm soát hành vi và
cuối cùng nhân tố Quy chuẩn chủ quan.
Từ kết quả phân tích trên, nghiên cứu đưa ra những kiến nghị nhằm tăng
Nhận thức môi trường cho thấy yếu tố Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng, nước
iii
mưa ngày càng bị ô nhiễm, nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần, tình trạng
thiếu nước sạch phục vụ cho người dân nông thôn ngày càng nhiều. Đối với Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn nên có chính sách hỗ trợ giá nước,
giá đấu nối đồng hồ cho hộ gia đình chính sách và có hướng đầu tư thêm đường ống
nước vào sâu hơn trong khu dân cư để mọi người đều tiếp cận được nước sạch và có
nhiều chương trình truyền thông nước sạch đến với người dân, về phía tỉnh cần có
những biện pháp nhằm ngăn mặn xâm nhập sâu vào nội đồng và có biện pháp trữ
ngọt vào mùa khô.
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... ix
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... x
Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
1.6. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chương 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................... 6
2.1. Giải thích các khái niệm .............................................................................. 6
2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết ............................................................................. 6
2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA).............................................................. 6
2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................ 7
2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 8
2.2.4. Lý thuyết về cầu(Demand) ..................................................................... 8
2.2.4.1. Các khái niệm ................................................................................... 8
2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu ......................................................... 9
2.3. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 10
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 11
v
2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế ........................................................ 11
2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường .......................................................... 12
2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học ................................................................. 12
2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ............................................... 13
2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất ............................................ 14
2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch ......................................................... 14
2.5.2. Sự hấp dẫn sản phẩm thay thế ............................................................... 16
2.5.3. Quy chuẩn chủ quan .............................................................................. 17
2.5.4. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) ..................................................... 18
2.5.5. Nhận thức môi trường ........................................................................... 18
2.5.6. Truyền thông nước sạch ........................................................................ 20
2.5.7. Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) ................................................. 21
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 27
3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 27
3.2. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 28
3.3. Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra ...................................................................... 29
3.4. Phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu ...................................................... 29
3.5. Thông tin về mẫu thu thập số liệu nghiên cứu ............................................ 29
Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................... 30
4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 30
4.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................ 30
4.3. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 31
4.3.1. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát ...... 31
4.3.2. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng có liên quan nước sạch ............. 33
4.4. Phân tích độ tin cậy ..................................................................................... 34
4.5. Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 35
4.5.1. Mô tả thang đo đo lường và số biến quan sát ...................................... 35
4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................... 35
4.5.3. Kết quả của mô hình EFA .................................................................... 37
vi
4.5.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA ................................ 40
4.6. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 40
4.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy .................................................................... 40
4.6.2. Phân tích các kiểm định ........................................................................ 41
4.6.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................ 41
4.6.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy .................................................................. 42
4.6.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi ...................................... 42
4.6.3. Nhận xét kết quả hồi quy ...................................................................... 44
4.6.3.1. Hệ số hồi quy chưa chưa chuẩn hoá ................................................ 44
4.6.3.2. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá ......................................................... 44
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 46
5.1. Kết luận và đóng góp đề tài ........................................................................ 46
5.1.1. Kết luận ................................................................................................. 46
5.1.2. Đóng góp của đề tài ............................................................................... 46
5.2. Kiến nghị chính sách .................................................................................. 47
5.3. Các hạn chế và hướng nhiên cứu của đề tài ................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 54
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
TRA Theory of Reasoned Action
TPB Theory of Planned Behavior
NS-VSMTNT Nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn
EFA Exploratory Factor Analysis
Sig Significance
IT intent
BĐKH Biến đổi khí hậu
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
Unicef United Nations Children's Fund
KMO Kaiser – Meyer- Olkin measure
UBND
TAM Uỷ ban nhân dân Technology Acceptance Model
PBC Perceived Behavirol Control
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng gia tăng hộ nông thôn sử dụng nước qua các năm .................. 15
Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức sự hữu ích của nước sạch ..................................... 16
Bảng 2.3: Thang đo sự tiện lợi của nguồn nước khác. ...................................................... 17
Bảng 2.4: Thang đo quy chuẩn chủ quan ............................................................................ 18
Bảng 2.5: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi ............................................................. 18
Bảng 2.6: Thang đo nhận thức môi trường ......................................................................... 20
Bảng 2.7: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch qua các năm ................................................... 21
Bảng 2.8: Thang đo Ý định sử dụng nước sạch ................................................................. 22
Bảng 4.1: Các biến đặc trưng và thang đo ............................................................. 35
Bảng 4.2: Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố ........... 35
Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett ................................................................... 37
Bảng 4.4: Phương sai trích ..................................................................................... 37
Bảng 4.5: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 4 ............ 38
Bảng 4.6: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá. ............................................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến ................................. 41
Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 41
Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVA) ........................................................... 42
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy ....................................................................................... 42
Bảng 4.11: Kiểm định tương quan hạng Spearman ............................................... 43
Bảng 4.12: Vị trí quan trọng của các yếu tố ............................................................ 45
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Thuyết hanh vi hợp lý (TRA) .................................................................. 7
Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định(TPB) .............................................................. 7
Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ....................................................... 8
Hình 2.4: Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu ............................................................ 9
Hình 2.5: Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường................................................... 10
Hình 2.6: Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp .................................................... 10
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ................................................ 13
Hình 2.8: Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 27
Hình 4.1: Khảo sát về tuổi của người được phỏng vấn .......................................... 31
Hình 4.2: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn ..................................................... 31
Hình 4.3: Kết quả khảo sát về nghề nghiệp ........................................................... 32
Hình 4.4: Kết quả khảo sát về thu nhập ................................................................. 32
Hình 4.5: Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy) .......... 33
Hình 4.6: Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng .............................................. 34
Hình 4.7: Kết quả khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng .................................... 34
1
Chương 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Bến Tre là một tỉnh nông nghiệp thuộc vùng Đồng bằng sông cửu Long.
Những năm gần đây, được sự quan tâm, cùng những chính sách đổi mới của các cấp
lãnh đạo về mọi mặt đã khơi dậy và phát huy các nguồn lực kinh tế. Các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành thị cũng như nông thôn được triển khai tạo tiền
đề thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Các khu công nghiệp mọc lên, nuôi
thuỷ sản phát triển mạnh, dẫn đến nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm, nước sạch
sinh hoạt ngày càng thiếu, đặt biệt vào mùa khô người dân Bến Tre ở các huyện ven
biển thiếu nước sạch (ngọt) trầm trọng, họ phải đổi nước từ ở những vùng khác chở
đến để sử dụng mà chưa được xử lý, chưa được sạch, từ đó nhà nước có nhiều nhà
máy nước xây dựng để phục vụ nhân dân.
Người dân nông thôn đa phần sử dụng nước mặt (nước sông, rạch) được bơm
trực tiếp dưới sông lên chứa vào lu có dung tích 40- 60 lít, sử dụng trực tiếp hoặc xử
lý sơ bộ bằng hóa chất trước khi sử dụng, mặt khác do nuôi trồng thủy sản ven các
sông, nuôi gia súc gia cầm, chất lượng nước thay đổi theo mùa, người dân khi sử lý
nước không đủ thiết bị xác định được nguồn nước cần xử lý theo tiêu chuẩn nào mà
đưa lượng hóa chất lớn vào để xử lý chung dẫn đến lượng hóa chất dư trong nước
cao mà xử lý không hiệu quả.
Nước mưa tập trung chủ yếu vào tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 90%
tổng lượng mưa cả năm, dân cư nông thôn tích trữ nước mưa bằng ống hồ hoặc bồn
chứa có dung tích 500 - 1.500 lít, chỉ đủ ăn uống trong thời gian rất ngắn.
Nước ngầm được người dân nông thôn khai thác rất ít, thông thường là giếng
đào (giếng đất, giếng ống bê tông) có đường kính 0,8 - 1m độ sâu từ 2 - 4m. Chất
lượng nước đang giảm dần do bổ cập trực tiếp từ nước mưa, nước mặt nên nhiễm
bẩn rất cao, nhiều nơi trước đây khai thác sử dụng cho sinh hoạt nhưng hiện nay
không thể tiếp tục khai thác được.
2
Người dân nông thôn thường sử dụng 3 nguồn nước để uống đó là nước
giếng đào, nước mưa và nước đổi. Số hộ sử dụng nước sông chiếm khoảng 1,9%.
Trong mùa mưa có 98,1% dùng nước mưa để uống nhưng sang mùa nắng tỉ lệ này
chỉ còn 44,8%. Vào mùa khô có đến 41% hộ dân nông thôn mua nước để uống, chủ
yếu những hộ không có dụng cụ trữ nước mưa và không có nguồn nước thay thế.
Các nguồn nước chính để nấu ăn là giếng đào, nước mưa và nước đổi từ những
người chở bằng xe máy kéo. Về giếng đào tỉ lệ sử dụng để nấu ăn là 35,2% vào mùa
khô nhưng tỉ lệ này lại dưới 10% vào mùa mưa. Nước sông chỉ có một số ít sử
dụng. Trong khi có đến 83,8% hộ dùng nước mưa để nấu ăn trong mùa mưa và sang
mùa nắng tỉ lệ này còn khoảng 5,7%. Do vậy, có đến 55,2% số hộ dân không có
nguồn nước nấu ăn phải dùng nước đổi để nấu ăn. Để tắm rửa nguồn nước chính
cũng là nước mưa và nước giếng đào, có đến 24,8% phụ nữ dùng giếng đào để tắm
trong mùa mưa và tỉ lệ là 62,9% trong mùa nắng. Giải thích về điều này những
người được phỏng vấn nói rằng họ không có nguồn nước khác thay thế (17,1%
trong mùa mưa và 64,8% trong mùa nắng). Để giặt quần áo thì hầu hết những người
được phỏng vấn đều xác nhận là dùng nước giếng đào và nước mưa giặt giũ quần
áo. Từ những khó khăn về nguồn nước sạch cho người dân nông thôn, tỉnh đã có
các dự án xây dựng nhà máy nước sạch và dụng cụ chứa nước mưa như: dự án WB,
Dự án cấp nước và vệ sinh nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long, Chương trình
mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã đem lại nước sạch
cho người dân nông thôn.
Theo đánh giá của các cơ quan chức năng, người dân chúng ta đang sử dụng
nguồn nước không được tốt, chất lượng nước ngày càng xấu đi, lượng chất hữu cơ
trong nước tăng, lượng ôxy hòa tan giảm. Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô
nhiễm có hai nguyên nhân chính, đó là ô nhiễm do tự nhiên và ô nhiễm do con
người, mà ô nhiễm do con người là nguy cơ trực tiếp gây ra nhiều vấn đề sức khỏe
và chất lượng cuộc sống. Trong đó, đáng kể là chất thải, nước thải con người (như
phân, nước, rác); chất thải, nước thải từ các nhà máy, khu chế xuất và việc khai thác
các khoáng sản; chất thải khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; chất thải khu
3
giết mổ, chế biến thực phẩm và nguy hại nhất là chất thải phóng xạ. Phần lớn lượng
chất thải, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đều không được xử lý mà đổ
thẳng vào các ao hồ, sau đó chảy ra các con sông lớn. Bên cạnh đó, nhiều nhà máy,
cơ sở sản xuất, các lò giết mổ và ngay cả một số bệnh viện cũng chưa được trang bị
hệ thống xử lý nước thải hoặc hệ thống xử lý này chưa đạt chuẩn. Do đó, nhiều ao
hồ và sông ngòi bị ô nhiễm nặng - là nơi nuôi dưỡng mầm mống của dịch bệnh.
Hiện nay, vẫn còn nhiều hộ dân sử dụng nước sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ
sinh hoạt hàng ngày và khi người dân sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm có thể gây ra
một số bệnh như: Bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn, giun sán, phụ khoa, viêm mắt,
viêm da, ghẻ lở và các bệnh khác. Có một số bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch,
gây thiệt hại lớn về sức khỏe, tiền bạc và thậm chí sinh mạng con người.
Để hạn chế tối đa các bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt như:
Bệnh tiêu chảy/kiết lỵ, bệnh ghẻ ngứa, bệnh giun sán, bệnh sốt xuất huyết, số
rét, bệnh phụ khoa, bệnh đau mắt và một số bệnh khác.
Từ những bệnh trên đều có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt cho nên nhà
nước có các chương trình cấp nước cho người dân nông thôn phù hợp với từng
vùng, nếu là vùng tập trung thì xây dựng mô hình cấp nước tập trung, nếu dân cư
phân tán thì có dự án hỗ trợ dụng cụ chứa nước mưa, nước sạch.
Để thực hiện chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
đến năm 2020 đạt 95% hộ nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và 65% hộ
nông thôn sử dụng nước sạch.
Nguồn từ: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre,
2013
Vì thế để góp phần đạt tiêu chí nông thôn mới và đạt chỉ tiêu chiến lược quốc
gia nước sạch cần có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng thực nghiệm để
tìm ra những nhân tố tác động đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông
thôn Bến Tre từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp.
4
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng
mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông
thôn tỉnh Bến Tre và đưa ra những giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử
dụng nước sạch.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre.
+ Đưa ra các giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử dụng nước
sạch (nước máy).
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Mức độ tác động của các yếu tố nào đến ý định sử dụng nước sạch (nước
máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy).của
người dân nông thôn tỉnh Bến Tre?
- Những giải pháp nào giúp người dân nông thôn tỉnh Bến Tre đều sử dụng
nước sạch (nước máy)?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre
Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu ý định sử dụng nước sạch người dân nông
thôn ở các nhà máy cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn Bến Tre.
Thời gian: Số liệu thứ cấp trong 5 năm (2010; 2011; 2012; 2013; 2014)
Số liệu sơ cấp thu thập năm 2014 từ những người dân nông thôn chưa sử
dụng nước sạch từ các nhà máy nước tập trung.
5
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu về ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn tỉnh Bến
Tre luận văn sử dụng phương pháp thống kế mô tả.
Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người
dân luận văn sử dụng mô hình hồi quy đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS
16.0.
Số liệu sơ cấp được thu nhập thông qua điều tra trực tiếp khoản 180 hộ gia
đình nông thôn.
1.6. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu
Chương này tác giả tóm tắt nội dung nghiên cứu của luận văn đưa ra vấn đề
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề xuất
Nội dung chương này tác giả đưa ra khung lý thuyết và các nghiên cứu trước
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn Bến Tre.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này tác giả trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu để phân tích
các yếu tố và cách thu thập số liệu để nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu
Chương này tác giả trình bày kết quả phân tích của luận văn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và kiến nghị chính sách.
6
Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT
2.1. Giải thích các khái niệm
- Nước sạch là nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ kim
loại và ions hoà tan với một vi lượng rất nhỏ.
- Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hay sau khi lọc thỏa mãn
các yêu cầu chất lượng sau:
+ Không màu
+ Không mùi
+ Không vị lạ
+ Không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
+ Có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi
Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát các loại hình
công nghệ cấp nước như: Giếng đào; giếng khoan; nước mưa; nước máy; nước
sông, suối, ao, hồ.
- Ý định Theo Ajzen, I. (1991, tr. 181) ý định được xem là “Bao gồm các yếu
tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức
độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi”
2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA)
Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi
đó. Quan hệ giữa ý định và hành vi đã được kiểm chứng thực nghiệm rất nhiều
nghiên cứu ở các lĩnh vực (Ajzen, 1991, trang 186). Yếu tố ảnh hưởng chính đến ý
định sử dụng nước sạch (nước máy) là thái độ cá nhân hộ gia đình và quy chuẩn chủ
quan (áp lực XH). Thái độ của cá nhân được đo lường bởi niềm tin và sự nhận định
với kết quả hành vi đó. Ajzen, 1991, trang 188 định nghĩa quy chuẩn chủ quan là
nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay
không thực hiện hành vi.
7
Niềm tin đối với những thuộc tính của nước sạch (nước máy)
Thái độ
Nhận thức về niềm tin đối với nước sạch
Hành vi
Xu hướng sử dụng
Áp lực xã hội thúc đẩy làm theo ý muốn những người ảnh hưởng
Quy chuẩn chủ quan
Niềm tin về những ảnh hưởng và nghĩ rằng mình nên thực hiện hay không thực hiện hành vi
Hình 2.1: Thuyết hành vi hợp lý (TRA) - Nguồn: Chutter M. Y., 2009
2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
Boldero 1995, Taylor và Todd 1995, Tamas, Mosler 2005 đã áp dụng TPB
đối với hành vi sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. Các nghiên cứu đều cho thấy thái độ
có ảnh hưởng rất lớn đến ý định sử dụng nước sạch.
Lý thuyết hành vi dự định của TPB (Ajzen, 1991) xuất phát từ giới hạn của
hành vi mà con người ít có sự kiểm soát. Một nhân tố nữa mà Ajzen cho là có ảnh
hưởng đến ý định của con người là yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi. Nhận thức
kiểm soát hành vi phản ánh việc người dân nông thôn dễ dàng tham gia sử dụng
nước sạch (nước máy) hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi
Thái độ
Xu hướng hành vi
Quyết định hành vi
Qua chuẩn chủ quan
Nhận thức kiểm soát hành vi
trên có bị kiểm soát hay hạn chế hay là không (Ajzen, 1991, trang 183).
Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
Nguồn: Ajzen, I. The theory of planned be haviour, 1991.
8
2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
đã đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tập trung cung cấp nước sạch cho người dân
vùng nông thôn tỉnh Bến Tre được xem là một chính sách an sinh xã hội đúng đắng
nhằm phục vụ cho người dân nông thôn thiếu nước sinh hoạt, để cấp nước sạch đạt
tiêu chuẩn của Bộ Y tế cho người dân sử dụng thì Chương trình có sử dụng một số
công nghệ như lắng đứng lọc hở, lắng đứng lọc trọng lực, nước được xử lý bằng
phèn và clor và hàng tháng có nhân viên của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh xuống
nhà máy nước để lấy mẫu xét nghiệm.
Sự hữu ích trong việc giải thích ý định chấp nhận sản phẩm, dịch vụ mới là
Nhận thức sự hữu ích của nước sạch
Ý định sử dụng nước sạch
Nhận thức tính dễ dàng sử dụng
Thái độ hướng đến việc sử dụng
mô hình chấp nhận TAM. (Teo, T., Su Luan, W., và Sing, C.C., 2008).
Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
(Nguồn: Chutter M. Y., 2009)
Nhận thức sự hữu ích của nước sạch là mức độ sử dụng công nghệ đặc thù
riêng cho ngành nước sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ và đem lại sự an tâm khi
sử dụng. Nhận thức tính dễ sữ dụng là cấp độ mà một người dân nông thôn tin rằng
sử dụng công nghệ, hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực.
2.2.4 Lý thuyết về cầu (Demand)
2.2.4.1. Các khái niệm
Người tiêu dùng quyết định mua bao nhiêu hàng hóa hoặc dịch vụ căn cứ vào
rất nhiều yếu tố như giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ đó, thị hiếu của họ, giá cả của
các hàng hóa hoặc dịch vụ liên quan, thu nhập, thông tin và các chính sách của
9
Chính phủ ... Để hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng chúng ta sử dụng một khái
niệm cơ bản của kinh tế học đó là cầu.
Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoản thời gian nhất định.
Như vậy cầu bao gồm hai yếu tố hợp thành đó là ý muốn mua và khả năng
mua. Nếu bạn muốn mua một chiếc xe đạp điện nhưng bạn không có tiền thì cầu
của bạn đối với chiếc xe đạp điện đó bằng không. Tương tự, nếu bạn có nhiều tiền
nhưng bạn không muốn mua chiếc xe đạp điện thì cầu của bạn cũng không tồn tại.
Như vậy cầu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ chỉ tồn tại khi người tiêu dùng vừa
muốn mua hàng hóa, dịch vụ đó và sẳn sàng chi trả tiền cho hàng hóa, dịch vụ đó.
Lượng cầu hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua tại một mức giá
nhất định với các yếu tố khác không đổi.
Chúng ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu bằng đồ thị
P1
D1
P2
0
P
Q1 Q2 Q
Hình: 2.4 Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu
2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu
Thu nhập là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định mua gì và
bao nhiêu đối với người tiêu dùng vì thu nhập quyết định khả năng mua của người
tiêu dùng. Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết các hàng hóa đều gia tăng vì với
thu nhập cao hơn người tiêu dùng có xu hướng mua hàng hóa nhiều hơn. Tuy nhiên,
cũng có những ngoại lệ, tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa như được trình bày
dưới đây.
Cầu đối với hàng hóa thông thường sẽ tăng khi thu nhập của người tiêu dùng
tăng.
10
Cầu của hàng hóa thứ cấp ( hay gọi cấp thấp) sẽ giảm khi thu nhập của người
tiêu dùng tăng. Nói chung khi thu nhập thay đổi thì người tiêu dùng sẽ thay đổi nhu
cầu đối với các loại hàng hóa, dịch vụ. Điều này sẽ tạo sự dịch chuyển của đường
cầu. P
A A’
D1 D2
0 Q
P
Hình 2.5. Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường
A A’
D2 D1
0 Q
Hình 2.6. Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp
2.3. Các nghiên cứu liên quan
Đặng Thị Ngọc Dung (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng Metro tại Thành phố Hồ Chí Minh đưa 4 nhân tố ảnh hưởng đến ý định đó là
Nhận thức sự hữu ích của Metro, Nhận thức về môi trường, Chuẩn chủ quan và Sự
hấp dẫn của sản phẩm công cộng.
Nguyễn Hải Dương (2012) nghiên cứu phân tích lợi ích và chi phí dự án
nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An tác giả kết luận
rằng có hiệu quả về tài chính, đáp ứng được mục tiêu dài hạn và ngắn hạn sau khi
dự án hoàn thành sẽ cấp nước đủ cho người dân đạt 180 lít nước/ngày/đêm. Từ đó
cho thấy được người dân rất bức bách về nguồn nước sinh hoạt.
11
Lâm Vĩnh Sơn (2011) đưa ra hiện trạng cung cấp nước sạch và nhu cầu sử
dụng nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lê Thanh Tuyền (2011) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ 3G ở Thành phố Đà Nẵng, tác giả đã nghiên cứu được các nhân tố ảnh
hưởng đó là Hiệu quả mong đợi, Nỗ lực mong đợi, Nhận thức sự thuận tiện, Ảnh
hưởng của xã hội, Các điều kiện thuận tiện, Cảm nhận thích thú.
Lê Thị Kim Tuyết (2011) Nghiên cứu Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ internet Banking, tác giả nghiên cứu được ba nhân tố chính có động cơ sử
dụng là Sự hữu ích, tính linh động, giảm rủi ro.
Tổ chức Y tế thế giới (1998) Phương pháp chuyển đổi Hành vi Vệ sinh có sự
tham gia của cộng đồng. Theo phương pháp này Tổ chức Y tế thế giới đưa ra yếu tố
Khuyến khích sử dụng nước sạch và thực hành vệ sinh.
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế
Nước sạch (nước máy) là một sản phẩm quan trọng trong đời sống người
dân. Thực tế tỷ lệ người dân Bến Tre sử dụng nước hợp vệ sinh mới chỉ đạt 82%,
nước sạch đạt 36% tại thời điểm năm 2013 (Nguồn: UBND tỉnh Bến Tre, 2014) phần
lớn người dân sử dụng nước mưa để uống, nước giếng đào, nước sông rạch để sinh
hoạt tắm, giặt, chăn nuôi…đem lại cho người dân nông thôn sự quen thuộc, không
tốn tiền. Chính những rào cản đó góp phần cản trở ý định chuyển sang sử dụng
nước sạch (nước máy). Theo kinh tế học vi mô đây chính là rào cản chuyển đổi.
Định nghĩa rào cản chuyển đổi là chi phí kinh tế, xã hội, tâm lý người tiêu dùng khó
thay đổi sản phẩm nhà cung cấp.
Sản phẩm được biết là chất lượng dịch vụ, thương hiệu…của sản phẩm thay
thế có trên thị trường.
Mối quan hệ cá nhân là sức mạnh của mối quan hệ cá nhân được phát triển
giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.
12
Nhận thức chi phí chuyển đổi là việc khi họ chuyển đổi nhà cung cấp thì sẽ
tồn tại cho họ một chi phí, chi phí chuyển đổi có thể là thời gian, tiền bạc, tiện ích
và bất kỳ chi phí tâm lý cá nhân kết hợp với quá trình thay đổi loại hình dịch vụ.
Hằng năm Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn xây dựng
và cung cấp ống hồ, bồn nhựa 500 lít cho hộ dân nghèo, gia đình chính sách sống
phân tán không gần đường ống nước sạch cụ thể: Từ năm 2009 đến năm 2012 tổng
số 3.425 bồn nhựa và ống hồ.
2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường
Nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch đẹp cho
mỗi người dân thông qua giáo dục, truyền thông xoá bỏ dần thoái quen, tập quán cũ
không còn phù hợp như: Dùng nước sông, kênh rạch chưa qua lắng lọc khử trùng
trong sinh hoạt, sử dụng cầu tiêu trên sông, vứt rác thải quanh nhà, làm chuồng trại
không hợp vệ sinh.
Nước là nguyên nhân làm lan truyền các bệnh dịch như thương hàn, tả, lỵ,
viêm gan A, bại liệt và một số bệnh khác. Ngoài ra nước có thể đưa vào cơ thể
những chất độc hại, những vi khuẩn gây bệnh khi nước không sạch.
Bến Tre là tỉnh thuần nông người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp, trồng
lúa, hoa màu, cây ăn trái và chăn nuôi; hằng năm lượng thuốc bảo vệ thực vật thải
ra môi trường nước rất lớn, ngoài ra số lượng chăn nuôi bò, heo rất lớn nên khi phân
động vật cũng gây ô nhiễm môi trường, mặt khác Bến Tre là một trong những tỉnh
chịu ảnh hưởng nặng nề về biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Các năm gần đây
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu rỏ rệt nhất đó là vào mùa mưa thì mưa bảo bất
thường, mùa nắng thì nắng hạng kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng làm
ảnh hưởng đến đời sống cũng như nguồn nước sinh hoạt và sản xuất của người dân.
2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học: Giới tính; tuổi; học vấn; nghề nghiệp;
thu nhập cũng tác động đáng kể đến ý định sử dụng nước sạch thông qua các nhân
tố chính;
Robinson, R. and C. Smith, 2002 đưa ra biến nhân khẩu học ảnh hưởng đến ý
định của người tiêu dùng sản phẩm.
13
Pendakur, K. (1998), “Changes in Canadian Family Income and Family
Consumption Inequality cho rằng thay đổi trong thu nhập thì bất bình trong chi tiêu.
Các bệnh liên quan đến nước
Theo Nguyễn Thị Bích Thủy. (2014) Vi khuẩn, virus và các động vật ký sinh
có thể lan truyền trong nước và gây bệnh. Những tác nhân gây bệnh này được gọi là
mầm bệnh. Phần lớn những bệnh này được coi là những bệnh truyền nhiễm bởi vì
chúng có thể truyền từ người này sang người khác qua nước nhiễm bẩn hoặc các véc
tơ truyền bệnh khác.
Rất nhiều nghiên cứu trên thế giới đã kết luận rằng chất lượng nước và dung
lượng nước sinh hoạt có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người. Nhiều dịch bệnh
liên quan đến nước bị ô nhiễm như bệnh tả, thương hàn, lỵ, ỉa chảy, và một số bệnh
khác, đã và đang xảy ra ở những nước phát triển và đang phát triển. Thiếu nước
cũng gây ảnh hưởng trầm trọng đến sức khoẻ, đặc biệt là sự phát sinh và lây nhiễm
các bệnh về da, mắt và các bệnh truyền qua đường miệng. Ước tính trên thế giới có
khoảng 6 triệu người bị mù do bệnh đau mắt hột và khoảng 500 triệu người có nguy
cơ bị mắc bệnh này. Theo thống kê sức khoẻ toàn cầu của trường Đại học Harvard,
của Tổ chức Y tế Thế giới và Ngân hàng Thế giới thì hàng năm có khoảng 4 tỷ
trường hợp bị ỉa chảy, làm 2,2 triệu người chết mà chủ yếu là trẻ em dưới 5 tuổi
(tương đương cứ 15 giây thì có một trẻ em bị chết). Con số này chiếm khoảng 15%
số trẻ em chết vì tất cả các nguyên nhân ở những nước đang phát triển.
Nhận thức hữu ích của nước sạch
Quy chuẩn chủ quan
Kiểm soát hành vi
Ý định sử dụng nước sạch
Sự hấp dẫn của nguồn nước khác
Yếu tố nhân khẩu học
Nhận thức môi trường
2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
14
2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất
Từ mô hình nghiên cứu đề xuất trên, nghiên cứu tiến hành xây dựng thang đo
cho từng nhóm nhân tố ảnh hưởng.
2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch
Nước có vai trò quyết định sự sống. Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên có
tái tạo nhờ vòng tuần hoàn của nước. Tuy nhiên, nước cũng gây tai họa và tử vong
cho con người khi nhiễm bẩn, bão lụt, hạn hán. Cách sử dụng nước hiện nay trong
cộng đồng còn lãng phí rất lớn. Nhiều nơi người dân vẫn còn xem nước là nguồn tài
nguyên vô tận và chưa thấy hết giá trị của việc thiếu hụt nguồn nước trong tình hình
môi trường đang bị biến đổi, các nguồn nước đang ngày bị ô nhiễm và cạn kiệt.
Nước sạch có thể được định nghĩa là nguồn nước: Trong, không màu, không
mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh, tỷ lệ các chất độc hại
và vi khuẩn không quá mức độ cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh của mỗi quốc gia.
Nước rất cần thiết cho mỗi người chúng ta mà nước sạch lại là nguồn tài
nguyên quý giá nhưng nó không phải là vô tận. Nếu con người không có sự nâng
cao ý thức và chung tay bảo vệ nguồn nước thì việc ô nhiễm nước là điều tất yếu.
Cho nên, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch,
bảo đảm nguồn nước sử dụng thật sạch để loại trừ các nguy cơ gây bệnh và các hóa
chất độc hại xâm nhập vào cơ thể hàng ngày. Việc bảo quản nguồn nước sạch sẽ
góp phần giảm dịch bệnh, từ đó người dân sẽ giảm được các chi phí khám chữa
bệnh. Mặt khác, khi sức khỏe của người dân tốt hơn, họ sẽ có điều kiện để nâng cao
hiệu quả sản xuất cũng như chất lượng cuộc sống của gia đình và bản thân…
Nước là một thực phẩm cần thiết đối với con người. Nước tham gia vào quá
trình chuyển hoá các chất, đảm bảo sự cân bằng các chất điện giải và điều hoà thân
nhiệt.
Giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn Bến Tre là 6.800 đồng/m3 tại Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
15
Theo một số người dân được phỏng vấn, điều tra thì họ trả lời vào mùa khô
không có nguồn nước sạch sử dụng mà chưa tiếp cận được nguồn nước sạch từ các
nhà máy nước nông thôn thì nguồn nước sinh hoạt của gia đình họ là việc đổi nước
từ các xe bồn chở tới nhà với giá 38.000 đồng/m3 (nưới đổi là nước từ giếng đào,
giếng khoan) nên nguồn nước cũng không sạch lắm nhưng không có nguồn nước
nào thay thế.
Giá đấu nối 01 đồng hồ nước đường kính 15mm cho hộ dân và 4m đường
ống là 960.000 đồng. Giá đấu nối đồng hồ nước là số tiền mà nhân dân đóng góp
vào dự án xây dựng nhà máy nước theo tỷ lệ đầu tư trong dự án được phê duyệt.
Với giá đấu nối này thì có một số người dân nông thôn không có khả năng sử
dụng như hộ nghèo, cận nghèo nhưng nhu cầu về nước sạch là rất cần thiết.
Trung bình một ngày mỗi người cần từ 1,5 - 2,5 lít nước sạch để uống, tuy
nhiên những người làm công việc nặng nhọc hay trong điều kiện nóng bức thì nhu
cầu nhiều hơn. Nước chiếm khoảng 60-70% trọng lượng trong cơ thể, khi thay đổi
1-2% lượng nước trong cơ thể cũng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ và gây khát,
mất 5% nước trong cơ thể có thể gây hôn mê và nếu mất một lượng khoảng 10-15%
có thể dẫn tới tử vong.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung do trung tâm quản
lý tăng lên hằng năm theo nhu cầu sử dụng nước trong 5 năm trở lại đây:
Biểu 2.1: Số lượng gia tăng hộ nông thôn sử dụng nước qua các năm
Tỷ lệ tăng % Năm
Số lượng hộ dân sử dụng nước sạch 26.000 2010
28.921 10,09 2011
32.807 11,85 2012
37.406 12,29 2013
45.965 18,62 2014
Nguồn: Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre,
2015.
16
Từ đó cho thấy nhu cầu sử dụng nước cũng như lợi ích mang lại của nước
sạch là vô cùng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của con người.
Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức sự hữu ích của nước sạch
Thang đo TT
Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi A1
Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh A2
Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái A3
Tôi nghĩ giá nước máy là phù hợp A4
A5 Tôi nghĩ sử dụng nước máy giúp tôi tiết kiệm thời gian
A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng nước máy
2.5.2. Sự hấp dẫn sản phẩm thay thế
Một số ưu điểm của nước mưa, nước giếng đào, giếng khoan... chính là rào
cản ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.
Theo Viện nghiên cứu BĐKH (thuộc Trường Đại học Cần Thơ), ĐBSCL là
khu vực có địa hình bằng phẳng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, đóng
vai trò thiết yếu cho sự phát triển kinh tế, dân sinh. Đặc biệt, hệ thống sông ngòi này
là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho vùng. Tuy nhiên, nhiều năm nay, nguồn nước
trên sông rạch đang chịu tác động tiêu cực từ rất nhiều thay đổi trong khu vực, quá
trình đô thị hóa, công nghiệp hóa... trong đó có tác động của BĐKH. TP Cần Thơ là
trung tâm ĐBSCL, gồm 9 quận, huyện với dân số khoảng 1,2 triệu người cũng chịu
tác động này, trong đó có hiện tượng xâm nhập mặn đang. Theo Kỷ Quang Vinh.
(2010) Từ những tác động này, nước mưa là nguồn nước sạch cần phải tận dụng cho
sinh hoạt, ăn uống, sản xuất và một số mục đích sử dụng khác. Bởi, nước mưa vừa
tiện lợi, vừa làm giảm các chi phí từ nước.
Đối với một hộ gia đình nghèo ở Việt Nam mức chi phí khoảng 1 triệu đồng
cho một túi đựng nước mưa 1m3 kèm theo bộ lọc gốm sứ là có thể vừa sử dụng
nước mưa để sinh hoạt và ăn uống. Mỗi tháng mùa mưa đã có thể tiết kiệm được
khoảng 15m3 nước và thu hồi vốn sau một mùa mưa 6 tháng. Còn tại các thành phố
nếu hàng triệu hộ dân cùng sử dụng nước mưa sẽ có những ý nghĩa to lớn như:
17
Giảm thiếu nước cho các thành phố, giảm ngập lụt (đỡ tốn hàng tỷ đô la tiền
đầu tư cho cấp nước và thoát nước, giảm hư hỏng cơ sở hạ tầng, phương tiện giao
thông, tắc nghẽn giao thông...).
Chống nóng cho các thành phố vì sử dụng nước mưa rất mát để tưới cây,
giặt, cọ rửa, điều hòa không khí cho các thành phố bị bê tông hóa hấp thụ nhiệt rất
nóng (giảm điện cho điều hòa).
Giảm hút nước ngầm làm cạn kiệt tầng nước ngầm, tiết kiệm điện cho việc
bơm nước ngầm, bổ sung nước mưa khi sử dụng cho tầng nước ngầm và chống sụt
lún thành phố.
Nâng cao được nhận thức, ý thức, kiến thức của toàn dân về xây dựng những
thành phố văn minh, xanh, sạch khi sử dụng tài nguyên thiên nhiên như nắng, mưa,
gió, vừa an toàn vừa tiết kiệm như các nước văn minh đã làm được.
Bảng 2.3: Thang đo sự tiện lợi của nguồn nước khác.
B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn
B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền
B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không tốn tiền
B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ sinh
B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi
B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi
2.5.3 Quy chuẩn chủ quan
Ý kiến của những người quan trọng của cá nhân được khảo sát, ý kiến cộng
đồng và các chính sách nhà nước (Tín dụng ưu đãi chương trình nước sạch và vệ
sinh môi trường góp phần xây dựng nông thôn mới), trong số ý kiến cộng đồng tác
giả đề xuất một ảnh hưởng nữa là của cơ quan, nơi cá nhân làm việc.
Quy tắc xã hội thể hiện áp lực từ phía người chung quanh lên cá nhân đối với
việc thực hiện hành vi Ajzen 1991 cho rằng quy tắc xã hội có hai bước; thứ nhất xác
định đối tượng có ảnh hưởng đến cá nhân ra quyết định, thứ hai xác định giá trị của
các đối tượng này đối với hành vi mà cá nhân đó đối diện.
18
Biến xã hội thường được đo lường bởi niềm tin chung của cộng đồng đối với
hành vi và mức độ ảnh hưởng của cộng đồng lên cá nhân hộ đó Tamas, Mosler et al
2005 với cách làm này cho thấy biến quy tắc xã hội có tương quan với việc thực
hiện hành vi nhưng không đủ mạnh bằng biến thái độ.
Bảng 2.4: Thang đo quy chuẩn chủ quan
C1
C2
C3
C4
Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Chính quyền địa phương vận động khuyến khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi
C5
Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy
2.5.4. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC)
Đo lường nhận thức chủ quan của mỗi cá nhân hộ trong gia đình là sử dụng
nước sạch là dễ dàng hay khó khăn và hành động đó kiểm soát và hạn chế hay
không, thang đo đề xuất của tác giả
Bảng 2.5: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi
D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy là thuận tiện, dễ dàng
D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử dụng nước máy
D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ sinh
D4
D5
Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy (nước sạch) tránh bệnh phụ khoa Sử dụng nước máy con cái không phải mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch 2.5.5. Nhận thức môi trường
Nước sạch là nhu cầu thiết yếu trong đời sống sinh hoạt hàng ngày và có ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với sức khỏe con người. Theo nghiên cứu của tổ chức
Y tế Thế giới, có tới 80% các loại bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nguồn nước
không hợp vệ sinh. Ở nước ta, tại các vùng đô thị đã đảm bảo nguồn nước sạch cho
19
người dân sử dụng, nhưng tại các vùng nông thôn người dân chủ yếu khai thác
nguồn nước ngầm để phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt. Đối với nước ngầm khai
thác ở tầng sâu thường bị ô nhiễm bởi các yếu tố kim loại như: Sắt, Mangan… đặc
biệt là nguyên tố kim loại nặng Asen – một nguyên tố rất nguy hại đối với sức khỏe
con người; đối với các công trình khai thác nước ở tầng nông, có nguy cơ ô nhiễm
bởi chất thải, nước thải từ các nhà máy công nghiệp hoặc dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật…
Chính vì vậy, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ
trương, chính sách đối với lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
nhằm bảo vệ, cải thiện đời sống, sức khỏe của cư dân khu vực này.
Đồng bằng sông Cửu Long sẽ là vùng bị ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí
hậu (BĐKH) mạnh nhất, nước biển dâng cao hơn sẽ làm cho nhiều vùng đồng bằng
nước ngọt hiện nay trở thành nước lợ, hàng triệu người sẽ có nguy cơ mất chổ ở, từ
đó gia tăng sức ép lên sự phát triển của các vùng lân cận, làm thay đổi chế độ thủy
văn dòng chảy gây ngập lụt đến 90% diện tích ngập nước. Vì theo dự báo, trong vài
chục năm tới, ĐBSCL nước biển sẽ dâng cao làm ngập lụt phần lớn ĐBSCL dẫn
đến mất nhiều đất nông nghiệp. Sẽ có từ 15.000 – 20.000km2 đất thấp ven biển bị
ngập hoàn toàn. Sự suy giảm tài nguyên nước sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản
xuất nông nghiệp, nghề cá… Quá trình xâm nhập mặn vào nội đồng sẽ sâu hơn, tập
trung tại các tỉnh ven biển gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre,
Tiền Giang, Long An và nước ngọt sẽ khan hiếm.
Nằm trong vùng bị ảnh hưởng trực tiếp từ biến đổi khí hậu toàn cầu, Bến Tre
là tỉnh bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi nước biển dâng cao và xâm nhập mặn lấn sâu
vào nội địa. Trong khu vực ĐBSCL có thể thấy Bến Tre là tỉnh chịu ảnh hưởng trên
diện rộng và nặng nề hơn cả.
Trước tình hình biến đổi khí hậu đang diễn ra, hạn hán kéo dài hơn, nguồn
nước có tại chỗ như giếng khoan, giếng đào ngày càng cạn kiệt, nhiễm mặn, phèn
càng lúc càng tăng cao, làm cho lưu lượng, chất lượng nước giảm đi, người dân khó
còn sử dụng được nguồn nước này.
20
Bảng 2.6: Thang đo nhận thức môi trường
E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm
E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần
Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản xuất, chăn nuôi E3 không đảm bảo vệ sinh
E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng
E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông nghiệp
2.5.6 Truyền thông nước sạch
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (NS-
VSMTNT) đến năm 2020 cho thấy, trong những năm qua, nhờ thực hiện tốt công
tác truyền thông, nhận thức của người dân nông thôn được nâng cao, tự nguyện
tham gia đóng góp kinh phí xây dựng các công trình NS-VSMTNT.
Theo Nguyễn Hồng Quân. (2014), tính đến hết tháng 6/2014, tỷ lệ hộ dân
nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh của cả nước là 84%; 62,5% tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 96% trạm y tế, 90% trường học có công
trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh. Cả nước có 15 nghìn công trình cấp nước
sinh hoạt tập trung; có khoản 500 công trình nước sạch do doanh nghiệp tư nhân
đầu tư, khai thác vận hành hiệu quả.
Theo Nguyễn Thúy Ái. (2014), tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của người dân về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn;
Đa dạng hình thức tuyên truyền về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
Nhằm thúc đẩy thực hiện kế hoạch truyền thông giai đoạn 2012-2015 để
nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn.
Tuy nhiên, công tác truyền thông về NS-VSMTNT trong những năm qua còn
gặp nhiều khó khăn như: Sự chỉ đạo, lãnh đạo và quan tâm của các cấp, các ngành
chưa đúng mức; thiếu kinh phí phục vụ công tác truyền thông; thiếu cán bộ truyền
thông, nhất là cán bộ có năng lực; kỹ năng truyền thông, phương pháp chuyển tải
thông tin còn hạn chế; công tác giám sát, đánh giá hiệu quả truyền thông chưa được
21
chú ý, coi trọng; thiếu sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, sự tham gia của cộng
đồng, đối tượng được hưởng lợi; phương pháp chuyển tải thông tin, nội dung truyền
thông chưa phù hợp phong tục, tập quán của người dân, nhất là với đồng bào dân
tộc ít người sống ở vùng sâu, vùng xa. Nhận thức và chỉ rõ những khó khăn, hạn
chế, chắc chắn công tác truyền thông về NS-VSMTNT sẽ được sự quan tâm, phối
hợp đồng bộ giữa các bộ, ngành, các cấp chính quyền.
2.5.7. Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
Theo Nguyễn Thành Luân. (2014), Người dân Bắc Kinh Trung Quốc đua
nhau đào giếng vì thiếu nước sạch, người dân đã đào nhiều hố lớn trên đường phố
chật hẹp tại quận Hải Điến của thủ đô Bắc Kinh để lấy nước sau khi tình trạng thiếu
nước kéo dài trong gần 01 tháng tại khu vực này.
Theo kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn của Bến Tre tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
82%, tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia
36% năm 2013 tại Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 20/3/2014.
Bảng 2.7: Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch qua các năm
2016- TT Mục tiêu % 2012 2013 2014 2015 2020
1 Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sinh 78 82 84 86 95 hoạt hợp vệ sinh
2 Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch 34 36 39 42 65
Từ những tình hình nước sạch thế giới và của tỉnh Bến Tre cho thấy ý định
người dân rất cần thiết sử dụng nước sạch cho sinh hoạt gia đình để bảo đảm sức
khỏe cho gia đình.
Đo lường ý định sử dụng bằng các câu nhận định nhằm khẳng định tính đồng
bộ, nhất quán và độ tin cậy của biến phụ thuộc.
22
Bảng 2.8: Thang đo Ý định sử dụng nước sạch
IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch
Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng tham gia sử dụng IT2 nước (máy nước) sạch
IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng xóm tham gia
Đặc điểm tâm lý cá nhân
Dựa trên lý thuyết xã hội học, nhiều nghiên cứu đã đưa ra các biến về đặc
điểm tâm lý cá nhân vào mô hình phân tích Các biến tâm lý cá nhân được khảo sát ở
đây gồm thái độ, quy tắc xã hội và một số vấn đề khác.
Thái độ (Attitude)
Một cách tổng quát thái độ là cảm nhận tích cực hoặc tiêu cực của một cá
nhân đối với một hành vi hoặc một nhóm hành vi nào đó. Hầu như các nghiên cứu
cho thấy thái độ có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định tham gia vào Chương trình. Tuy
nhiên giữa các nghiên cứu lại khác nhau về cấp độ hành vi được đo lường. Một số
nghiên cứu chỉ ra là thái độ đối với sức khoẻ nói chung ảnh hưởng đến hành vi tham
gia sử dụng nước sạch vào Chương trình.
Ý định trả một hóa đơn tiền nước kịp thời là qua trung gian của các biến thái
độ, định mức chủ quan và kiểm soát nhận thức các báo cáo phần tiếp theo trên các
thiết kế nghiên cứu và phương pháp được sử dụng trong việc thu thập liên quan dữ
liệu để kiểm tra các mối quan hệ và trả lời các câu hỏi liên quan.
Xã hội
+ Động cơ
Như đã nói ở trên những hộ khi sử dụng nước này phải tốn chi phí sử dụng là
khoảng 6.800 đồng/m3. Trước tiên là chi phí tài chính hộ phải bỏ ra khoảng 960.000
đồng để đấu nối đồng hồ nước. Thứ hai là chi phí cơ hội cho việc đổ ống hồ chứa
nước mưa, hai mua lọ chứa, trữ nước vào mùa khô, chi phí khoan giếng, tiền mua
máy bơm nước, tiền tiền chạy máy bơm...
23
Theo lý thuyết hàm sản xuất thì hộ gia đình quyết định để tối đa hoá hữu
dụng. Do đó một khi hộ thực hiện một hành động tốn chi phí, hộ phải thu lại lợi ích
từ chi phí đó bỏ ra. Đây là cơ sở để các nhà chính sách khảo sát để đưa ra chính
sách cho phù hợp và đầu tư công suất nhà máy cho phù hợp từng vùng và nhu cầu
của người dân sử dụng nước.
Sigmund Freud cho rằng những lực lượng tâm lý thực tế định hình các hành
vi của con người phần lớn là vô thức. Ông nhìn thấy con người trong quá trình lớn
lên đã cố gắng đè nén những ham muốn của mình và chấp nhận những qui tắc của
xã hội. Những ham muốn này chưa bao giờ mất đi hay bị kiểm soát hoàn toàn;
chúng hiện lên trong giấc mơ, trong sự lỡ lời, trong những hành vi bột phát. Như
vậy, con người ta không hề hiểu hết được những động cơ của chính mình.
Người vận dụng thành công lý thuyết động cơ của Freud trong lĩnh vực
marketing là Ernest Dichter, người mà ba thập niên vừa qua đã giải thích các hoàn
cảnh mua và sự lựa chọn sản phẩm theo khuôn khổ những động cơ vô thức.
E. Dichter gọi phương pháp của mình là phép nghiên cứu về động cơ thúc
đẩy, bao hàm việc thu thập “các cuộc phỏng vấn chiều sâu” qua vài chục người tiêu
dùng để khám phá ra những động cơ sâu xa mà sản phẩm gợi nên. Ông sử dụng
“các kỹ thuật ánh xạ” (projective techniques) khác nhau, như liên kết từ, bổ túc câu
cho trọn vẹn, giải thích hình ảnh và đóng vai.
Có khá nhiều dẫn chứng lý thú về những gì có thể nẩy sinh trong đầu người
mua khi họ xem xét các sản phẩm nhất định. Có người cho rằng, người tiêu dùng
phản đối mua quả khô vì nó nhăn nheo và gợi cho người ta liên tưởng đến tuổi già.
Đàn ông hút xì gà vì thay cho việc mút tay khi đã lớn. Nam giới hút thuốc lá để
chứng tỏ tính cách đàn ông của họ. Phụ nữ ưa thích dầu thực vật hơn vì mỡ động
vật gợi cho họ cảm giác tội lỗi vì sát sinh.
+ Động lực
Hộ gia đình tiết kiệm được thời gian đi lấy nước, lóng phèn, người già khỏi
phải giữ trẻ, con cái có thời gian học hành, trẻ con đi lấy nước có khi không được an
toàn vì cha mẹ không có thời gian đi lấy nước....
24
Giả thuyết H1: Nhận thức hữu ích của nước sạch tác động đồng biến đến ý
định sử dụng nước sạch
Nhận thức hữu ích của nước sạch:
H+
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
- Tính tiện lợi - Tính vệ sinh - Sự thoải mái - Tiết kiệm chi phí - Tiết kiệm thời gian - Tự chủ thời gian
Giả thuyết H2: Sự hấp dẫn của nước mưa, nước giếng khoan tác động nghị
biến đến ý dịnh sử dụng nước sạch.
Sự hấp dẫn của nước mưa, nước giếng khoan:
- Nước mưa thuận tiện hơn nước sạch
H-
- Chi phí nước mưa, nước giếng khoan
thấp nhất
- Sử dụng nước mưa, nước giếng khoan
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
tiết kiệm thời gian hơn nước máy
- Sử dụng nước mưa, nước giếng khoan
tiết kiệm tự chủ về mặt thời gian hơn
- Đã quen sử dụng nước mưa, nước
giếng khơi hàng ngày
Giả thuyết H3: Ảnh hưởng của xã hội tác động đồng biến đến ý định sử dụng
nước sạch
Chuẩn chủ quan:
H+
- Ảnh hưởng từ gia đình - Ảnh hưởng từ bè bạn - Ảnh hưởng từ xóm làng - Ảnh hưởng của chính sách khuyến
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
khích của địa phương - Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy
25
Giả thuyết H4: Nhận thức kiểm soát hành vi tác động đồng biến đến ý
định sử dụng nước sạch
Nhận thức kiểm soát hành vi: - Tính dễ sữ dụng - Việc sử dụng nước máy do tôi quyết
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
định H+ - Nguồn nước máy đã được xử lý đảm
bảo vệ sinh - Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy (nước sạch) tránh bệnh phụ khoa - Sử dụng nước máy con cái không phải
mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch
Giả thuyết H5: Nhận thức môi trường tác động đồng biến đến ý định sử
dụng nước sạch
Nhận thức môi trường: - Sử dụng nước sạch tốt cho sức khoẻ H+ H+ - Sử dụng nước sạch giảm bệnh phụ
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
khoa cho phụ nữ - Giảm các bệnh do nước không vệ sinh gây ra - Nước mặn sâm nhập sâu vào nội
- Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất
đồng nông nghiệp
Giả thuyết H6: Các yếu tố nhân khẩu học tạo nên sự khác biệt đối với ý định
sử dụng nước sạch
Các yếu tố nhân khẩu học Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
Hình 2.8: Các giả thuyết nghiên cứu
Tóm lại Chương 2 đã tổng hợp các nghiên cứu trước cho thấy ý định là yếu
tố quan trọng dẫn tới hành vi của mỗi cá nhân hộ gia đình. Mô hình nghiên cứu
được xây dựng dựa trên hai mô hình chủ chốt đó là Thuyết hành vi dự định và mô
hình chấp nhận công nghệ và đồng thời kết hợp với các yếu tố khác phù hợp điều
kiện tại địa bàn Bến Tre, có 5 nhân tố được hình thành từ cơ sở lý thuyết, đó là
26
Nhận thức sự hữu ích của nước sạch, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy chuẩn
chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi và Nhận thức môi trường.
Mô hình nghiên cứu có một biến phụ thuộc là Ý định sử dụng nước sạch.
Trong các giả thiết được đưa ra chỉ có một giả thiết về mối quan hệ giữa Sự tiện lợi
của nguồn nước khác là nghịch biến với ý định sử dụng, các nhân tố còn lại đều là
quan hệ đồng biến.
27
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài gồm thiết kế nghiên cứu, xây
dựng thang đo và bảng phỏng vấn điều tra khảo sát, thu thập dữ liệu, số lượng mẫu;
phân tích nhân tố và phân tích dữ liệu.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu cho đề tài được trình bày ở hình 3.1:
Vấn đề nghiên cứu
Bảng hỏi khảo sát sơ bộ
Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu liên quan
Điều tra sơ bộ
Bảng hỏi khảo sát chính thức
Nghiên cứu sơ bộ
Điều chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ
Phân tích độ tin cậy
Khảo sát điều tra
Kiểm định phép đo, Cronbach, s Alpha
Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích nhân tố (EFA)
Kết luận
Kiểm định mô hình
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Cao Hào Thi, 2006)
28
3.2. Xây dựng thang đo
Thang đo được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trước
khi hình thành thang đo chính thức cho việc nghiên cứu được phỏng vấn, điều tra
sâu được thực hiện nhằm khẳng định những đối tượng được phỏng vấn, hiểu sâu các
khái niệm và ý nghĩa của câu từ. Dùng thang đo Likert với 5 mức độ phổ biến như:
Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Đồng ý một phần, Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý.
3.3. Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra
Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra thực hiện qua 2 bước:
Thứ nhất dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tế cần nghiên cứu, từ đó bảng hỏi
sơ bộ được hình thành. Trong quá trình khảo sát sơ bộ tác giả tổng hợp các ý kiến
của người được khảo sát và phỏng vấn ý kiến của nhân viên phòng kỹ thuật quản lý
khai thác, nhân viên phụ trách truyền thông nước sạch của Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre về ý kiến và bố cục của bảng hỏi, phỏng vấn
trình bày phụ lục 1
Thứ hai từ những ý kiến đóng góp trên tác giả điều chỉnh bảng hỏi sơ bộ
thành bảng hỏi chính thức trình bài ở phụ lục 2
3.4. Phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu
Tổng thể nghiên cứu là những người dân chưa sử dụng nước máy (nước
sạch) nông thôn tỉnh Bến Tre
Số lượng mẫu quan sát: Quy định số mẫu theo Bollen (1989) dẫn trong Cao
Hào Thi và Swierczek (2010), tỷ lệ mẫu trên biến quan sát phải đảm bảo 5:1. Theo
Bollen (1989) có 30 biến thì số mẫu tối thiểu là 150.
Cách lấy mẫu bằng cách phát bảng hỏi trực tiếp cho người dân nông thôn
chưa sử dụng nước sạch (nước máy). Việc phát bảng câu hỏi được thực hiện tại các
xã có nhà máy nước sạch trên địa bàn tỉnh Bến Tre bằng phương pháp chọn mẫu
thuận tiện.
29
3.5. Thông tin về mẫu thu thập số liệu nghiên cứu
Có 180 mẫu khảo sát. Trong quá trình thu thập, khảo sát có 24 người chưa
biết về nước sạch (nước máy), một số khảo sát có một số phiếu không hợp lệ trả lời
trùng nhau từ trên xuống dưới nên khi đưa vào phân tích bằng SPSS sẽ bị loại bỏ.
Trong 180 phiếu gửi đi thì có 150 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 83,33%. 150 phiếu hợp
lệ này được xử lý bằng SPSS 16.0 để tiến hành phân tích tương quan, phân tích
nhân tố khám phá, phân tích độ tin cậy, phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết.
Phần trên đã trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài. Bảng câu hỏi
được xây dựng từ cơ sở lý thuyết, việc khảo sát thực hiện bằng phương pháp phát
bảng câu hỏi trực tiếp. Dữ liệu thu thập hợp lệ được phân tích bằng phần mềm SPSS
theo quy trình.
Để định lượng được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch
(nước máy) cần tiến hành ba bước sau:
Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo.
Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis, EFA).
Bước 3: Phân tích hồi quy đa biến (Multiple Regression Analysis, MRA).
Kết quả phân tích hồi quy sẽ trả lời cho câu hỏi nghiên cứu của đề tài “Các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước máy của người dân nông thôn Bến Tre
và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này như thế nào?”.
Tóm lại: Chương này tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và điều chỉnh thông qua khảo
sát sơ bộ và thực hiện phỏng vấn nhân viên phụ trách truyền thông nước sạch. Việc
khảo sát chính thức được thực hiện bằng phương pháp phát bảng câu hỏi trực tiếp.
Dữ liệu thu thập được sẽ phân tích bằng phầm mềm SPSS theo quy trình, bắt đầu là
kiểm định Cronbach Alpha, phân tích nhân tố rồi tới phân tích hồi quy. Sau khi thực
hiện các bước xong thì dựa vào kết quả sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu của đề tài
là Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn
Bến Tre và mức độ tác động của các yếu tố nào đến ý định sử dụng nước sạch của
người dân nông thôn tỉnh Bến Tre như thế nào?
30
Chương 4:
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
4.1. Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lý: Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long được
hình thành từ ba dãy cù lao đó là cù lao Minh, cù lao Bảo, cù lao An Hoá, có diện
tích tự nhiên là 2.360 km2 do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông
Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên).
Bến Tre cách thành phố Hồ Chí Minh 86 km, cách thành phố Cần Thơ 120
km.
Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang.
Phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh.
Phía Đông giáp Biển Đông.
- Khí hậu: Tỉnh Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 260C – 270C. Với vị trí nằm tiếp giáp Biển Đông, nhưng
Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm. Đây là
điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư, sản xuất, kinh doanh và du lịch của tỉnh.
4.2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên nước: Tỉnh Bến Tre có 4 con sông lớn chảy qua là: Mỹ Tho, Ba
Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên. Những con sông này giữ vai trò quan trọng trong đời
sống kinh tế, văn hóa của nhân dân trong tỉnh như: Cung cấp nước ngọt cho sinh
hoạt và nông nghiệp, góp phần làm tươi đẹp cảnh quan, điều hòa khí hậu. Hệ thống
sông, rạch trong tỉnh còn là điều kiện thuận lợi cho Bến Tre phát triển mạng lưới
giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
Dân cư và nguồn lao động: Tỉnh Bến Tre có khoảng 1,255 triệu người với
64,5% dân số trong độ tuổi lao động. Bên cạnh đó, tỉnh có hai trường Cao đẳng và
trên 60 cơ sở dạy nghề. Hàng năm tỉnh đã đào tạo và giới thiệu việc làm cho khoảng
30.000 lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 36%. Bến Tre hiện có 31 trường
31
trung học với 40.000 học sinh, trong đó có khoảng 12.000 học sinh trung học phổ
thông tốt nghiệp hàng năm và khoảng 3.000 học sinh bước vào các trường Đại học,
Cao đẳng.
4.3. Phân tích thống kê mô tả
Phân tích thống kê mô tả được trình bày chi tiết ở phụ lục 3 và phụ lục 4
4.3.1.Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát
Kết quả khảo sát về tuổi: Có 22 người có độ tuổi từ 18 tuổi đến 29 tuổi,
chiếm tỷ lệ 14,7%, 76 người có độ tuổi từ 30 tuổi đến 39 tuổi, chiếm tỷ lệ 50,7%, 41
người có độ tuổi từ 40 tuổi đến 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 27,3% , 11 người có độ tuổi lớn
11 người. 7,30%
22 người 14,70%
41 người 27,30%
1 2 3 4
76 người 50,70%
hơn 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 7,3%.
Kết quả khảo sát về trình độ học vấn: Kết quả khảo sát được có 15 người
Hình 4.1: Khảo sát về tuổi của người được phỏng vấn
trình độ tiểu học (lớp 1-lớp 5) chiếm 10%, 50 người trình độ trung học cơ sở (lớp 6-
lớp 9) chiếm 33,3%, 65 người trình độ trung học phổ thông (lớp10- lớp 12) chiếm
15 người 10%
20 người. 13,30%
50 người 33,30%
1 2 3 4
65 người. 43,30%
43,3%, 20 người trình độ trên lớp 12 chiếm 13,3%.
32
Hình 4.2: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn
Kết quả khảo sát về giới tính: Kết quả khảo sát được 59 người nữ tham gia
chiếm 39,3%, 91 người nam, chiếm 60,7%.
Kết quả khảo sát về nghề nghiệp: Kết quả khảo sát được có 16 là công chức
chiếm 10,7%, 12 người nghề kinh doanh, chiếm 8%, 18 người nghề buôn bán
16 người 10,70%
12 người. 8% 18 người. 12%
83 người. 55,30%
1 2 3 4 5
21 người. 14%
chiếm 12%, 21 người công nhân, chiếm 14%, 83 người nghề khác 55,3%.
Hình 4.3: Kết quả khảo sát về nghề nghiệp
Kết quả khảo sát về thu nhập: Có 5 người thu nhập từ 1 triệu tới 2 triệu
chiếm 3,3%, 57 người có thu nhập từ 2 triệu tới 3 triệu, chiếm 38%, 71 người có thu
nhập từ 3 triệu tới 4 triệu, chiếm 47,3%, 16 người có thu nhập từ 4 triệu tới 5 triệu
1 người. 0,70%
5 người. 3,30%
16 người. 10,70%
57 người . 38%
1 2 3 4 5
71 người. 47,30%
chiếm 10,7%, 01 người có thu nhập trên 5 triệu, chiếm 0,7%.
Hình 4.4: Kết quả khảo sát về thu nhập
33
Kết quả khảo sát về số lượng thành viên: Có 50 hộ từ 2 đến 3 người trong
gia đình, chiếm 33,3%, Có 78 hộ từ 4 đến 5 người trong gia đình, chiếm 52%, Có
22 hộ trên 5 người trong gia đình, chiếm 14,7%.
4.3.2. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng có liên quan nước sạch(nước
máy)
Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy): Kết quả
khảo sát cho thấy có 24 người chưa biết nước sạch (nước máy) chiếm 16%, 29
người biết qua báo chí, chiếm 19,3%, 51 người đã từng sử dụng ở các thành phố
24 người . 16%
46 người. 30,70%
29 người. 19,30%
1 2 3 4
51 người . 34%
chiếm 34%, 46 người thấy hàng xóm sử dụng, chiếm 30,7%.
Hình 4.5: Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy)
Trong khi hỏi về quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống đi qua
nhà thì có 101 người trả lời có đường ống nước qua nhà chiếm 67,3%, 22 người trả
lời không chiếm 14,7%, có 27 người trả lời không biết chiếm 18%.
Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng: Kết quả có 18 người trả lời là
nguồn nước họ sử dụng là nước mưa, chiếm 12%, 28 người trả lời là nguồn nước họ
sử dụng là từ giếng đào, chiếm 18,7%, 27 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là
từ giếng khoan, chiếm 18%, 54 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là từ kênh
rạch, chiếm 36%, 23 người trả lời là nguồn nước họ sử dụng là từ nước đổi (của xe
đổi nước) chiếm 15,3%.
34
18 người . 12%
23 người. 15,30%
28 người. 18,70%
54 người. 36,23%
27 ngưởi. 18%
Hình 4.6: Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng
Trong khi đó khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng có 18 người nói thời
gian lấy nước sử dụng dưới 5 phút chiếm 12%, 56 người nói thời gian lấy nước sử
dụng từ 5 phút – 15 phút chiếm 37,3%, 56 người nói thời gian lấy nước sử dụng từ
15 phút – 30 phút chiếm 37,3%, 20 người nói thời gian lấy nước sử dụng là trên 30
20 người. 13,30%
18 người. 12%
1 2 3 4
56 người. 37,30%
56 người. 37,30%
phút chiếm 13,3%.
Hình 4.7: Kết quả khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng
4.4. Phân tích độ tin cậy
Kiểm định chất lượng thang đo (nhân tố)
Sử dụng Cronbach’s Alpha để đánh giá chất lượng thang đo xây dựng.
Thang đo được đánh giá chất lượng tốt khi hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể lớn
hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát lớn hơn 0,3 (trích trong
Đinh Phi Hổ, 2014).
35
Bảng 4.1: Các biến đặc trưng và thang đo
THANG ĐO CÁC BIẾN BỊ LOẠI
STT Thang đo Biến còn lại
Biến bị loại 1 A1; A2; A3; A4; A5; A6 Hệ số Cronbach Anpha 0,748
0,829 Sự lợi ích của nước sạch Sự tiện lợi của nguồn nước khác
2 3 Quy chuẩn chủ quan B1; B2; B3; B4; B5; B6 C1; C2; C3; C4; C5 0,767
thức kiểm soát 0,807 Nhận hành vi
4 5 Nhận thức môi trường D1; D2; D3; D4; D5 E1; E2; E3; E4; E5 0,825
0,705 6 IT1; IT2; IT3
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) Kết quả phân tích độ tin cậy cho thấy các thang đo đều có hệ số Cronbach’s
Alpha > 0,6.
Như vậy, qua phân tích kiểm định Cronbach’s Alpha, mô hình vẫn giữ 6
thang đo đảm bảo chất lượng tốt với 30 biến đặc trưng.
4.5. Phân tích nhân tố khám phá
4.5.1. Mô tả thang đo đo lường và số biến quan sát
Bảng 4.2: Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố
Stt Thang đo đo lường Số biến quan sát
1 Sự lợi ích của nước sạch 6
2 Sự tiện lợi của nguồn nước khác 6
3 Quy chuẩn chủ quan 5
4 Nhận thức kiểm soát hành vi 5
5 Nhận thức môi trường 5
Tổng số 27
4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành nhằm rút gọn tập hợp các
biến độc lập thành một tập nhỏ hơn là các biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố mà
không làm thay đổi ý nghĩa giải thích và thông tin của nhóm nhân tố đó (Hoàng
Trọng & Mộng Ngọc, 2005, tr. 260).
36
Sử dụng thước đo KMO (Kaiser – Meyer – Olkin measure) để đánh giá sự
thích hợp của mô hình EFA đối với ứng dụng vào dữ liệu thực tế nghiên cứu.
Khi trị số KMO thỏa mãn điều kiện là 0,5 < KMO < 1, phân tích nhân tố
khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.
Kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện. Sử
dụng kiểm định Bartlett để đánh giá các biến quan sát có tương quan với nhau trong
một thang đo (nhân tố). Khi mức ý nghĩa (Significance, Sig) của kiểm định Bartlett
nhỏ hơn 0,05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Sử dụng phương sai trích (% cumulative variance) để đánh giá mức độ giải
thích của các biến quan sát đối với nhân tố. Trị số phương sai nhất thiết phải lớn
hơn 50%.
Hệ số tải nhân tố Factor Loading > 0,55 do số quan sát là 150
Phân tích nhân tố sẽ được tiến hành tất cả các biến quan sát hợp lệ, sau đó
loại bỏ những biến có hệ số truyền tải thấp.
Lần 1 có 27 biến quan sát đưa vào phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvale lớn
hơn 1 có 7 nhân tố được rút ra. Hệ số KMO = 0,759, thoả mãn điều kiện 0,5 <
KMO < 1 được trình bài ở phụ lục 6.1 Biến A5, B6, C2 bị loại vì có hệ số truyền tải
quá thấp biến và A5, B6, C2 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 2.
Lần 2 Kết quả phân tích nhân tố lần 2 cho thấy có 6 nhân tố được rút ra loại
bỏ biến A6, A3 và biến A6, A3 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 3, được trình bày ở
phụ lục 6.2.
Lần 3 Kết quả phân tích nhân tố lần 3 cho thấy có 6 nhân tố được rút ra loại
bỏ biến A4 và biến A4 loại bỏ khi phân tích nhân tố lần 4, được trình bày ở phụ lục
6.3.
Lần 4 còn 21 biến được đưa vào phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cho
thấy có 5 nhóm nhân tố được rút ra trong đó hệ số truyền tải điều lớn hơn 0,55,
được trình bày ở phụ lục 6.4.
Từ bảng 4.3 cho thấy KMO =0,719, thoả mãn điều kiện 0,5 < KMO < 1,
phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.
37
Cũng từ trong bảng 4.3 cho thấy kiểm định Bartlett có Sig. < 0,05, các biến
quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.486E3
df Sig. 210 .000
Bảng 4.4: Phương sai trích
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Compo
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nent
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
7.726
36.791
36.791 7.726
36.791
36.791 4.433
21.110
21.110
2
2.533
12.064
48.855 2.533
12.064
48.855 3.461
16.482
37.592
3
1.905
9.070
57.926 1.905
9.070
57.926 2.849
13.566
51.158
4
1.427
6.795
64.720 1.427
6.795
64.720 2.204
10.493
61.651
5
1.129
5.378
70.098 1.129
5.378
70.098 1.774
8.448
70.098
6
.884
4.212
74.310
7
.761
3.622
77.932
8
.697
3.320
81.252
9
.641
3.050
84.302
Từ bảng 4.4. cho thấy cột Cumulative % cho biết trị số phương sai trích là
70,098%. Điều này có nghĩa là 70,098% thay đổi của các nhân tố được giải thích
bởi các biến quan sát.
4.5.3. Kết quả của mô hình EFA
Bảng 4.4, dòng 5 cho thấy có 5 nhân tố có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1. Đây
là 5 nhân tố có được từ kết quả của phân tích nhân tố khám phá chi tiết ở bảng sau:
38
Bảng 4.5: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 4
Nhân tố
1 2 3 4 5
.739 (A1) Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi
.606 (A2) Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh
(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi .700
.618 (B2) Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien
.818 (B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien
.744 (B4) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh
(B5) Toi da quen su dung nuoc mua roi .634
.694
(C1) Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.608 (C3) Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.621
(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.588
(C5) Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may
.821 (D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang
.792 (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may
.581
.815 (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh (D4) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa
39
Nhân tố
1 2 3 4 5
.719
(D5) Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach
.820 (E1) Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem
.814 (E2) Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan
.580
(E3) Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh
.854 (E4) Nuoc man sam nhap sau vao noi dong
.692 (E5) Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep
Bảng 4.5 cho biết các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor
loading) lớn hơn 0,55. Có 5 nhân tố đại diện cho các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng nước với các biến đặc trưng của nhân tố được sắp xếp lại khác với mô hình
lý thuyết ban đầu (gồm 5 nhân tố).
Nhân tố 1 (component 1) bao gồm các biến: C4, C5, D1, D2, E1, E2, E3.
Biến C4, C5; D1, D2 theo lý thuyết ban đầu thuộc nhân tố Quy chuẩn chủ quan và
nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi nhưng qua EFA được xếp chung thành phần nhân
tố Nhận thức môi trường. Đặt tên cho nhân tố này là E.
Nhân tố 2 bao gồm các biến: D3; D4; D5; E4; E5. Biến E4; E5 theo lý thuyết
ban đầu thuộc nhân tố Nhận thức môi trường nhưng qua EFA được xếp chung thành
phần Nhận thức kiểm soát hành vi. Đặt tên cho nhân tố này là D.
Nhân tố 3 bao gồm các biến: B1; B2; B3; B4. Đặt tên cho nhân tố này là B.
Nhân tố 4 bao gồm các biến: B5, C1, C3 Biến B5 theo lý thuyết ban đầu thuộc
nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác nhưng qua EFA được xếp chung thành nhân tố
Quy chuẩn chủ quan. Đặt tên cho nhân tố này là C.
40
Nhân tố 5 bao gồm các biến: A1, A2. Đặt tên cho nhân tố này là A.
Như vậy, qua kiểm định thang đo và các kiểm định của mô hình EFA, nhận diện
có 5 thang đo đại diện cho ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.
Bảng 4.6: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố khám phá.
STT Thang đo Biến đặt trưng Giải thích thang đo
C4, C5, D1, D2, 1 E (F1) E1, E2, E3 Nhận thức môi trường
2 D (F2) D3; D4; D5; E4; E5 Nhận thức kiểm soát hành vi
3 B (F3) B1; B2; B3; B4 Sự tiện lợi của nguồn nước khác
4 C (F4) B5, C1, C3 Quy chuẩn chủ quan
5 A (F5) A1, A2. Sự lợi ích nước sạch
Ý định sử dụng nước sạch (nước 6 IT IT1, IT2, IT3 máy)
4.5.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA
- H1: Nhân tố Nhận thức môi trường (F1) có tác động đến ý định sử dụng
nước sạch của người dân nông thôn.
- H2: Nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi (F2) có tác động đến ý định sử
dụng nước sạch của người dân nông thôn.
- H3: Nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác (F3) có tác động đến ý định sử
dụng nước sạch của người dân nông thôn.
- H4: Nhân tố Quy chuẩn chủ quan (F4) có tác động đến ý định sử dụng nước
sạch của người dân nông thôn.
- H5: Nhân tố Sự lợi ích nước sạch (F5) có tác động đến ý định sử dụng nước
sạch của người dân nông thôn.
4.6. Phân tích hồi quy đa biến
4.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy
Mô hình hồi quy tổng quát sau khi phân tích EFA:
IT = f(F1, F2, F3, F4, F5).
41
Trong đó, IT là biến phụ thuộc; F1, F2, F3, F4, F5 là biến độc lập.
Việc xem xét các yếu tố từ F1 đến F5, yếu tố nào thật sự tác động đến ý định
sử dụng nước một cách trực tiếp sẽ được thực hiện bằng phương trình hồi quy tuyến
tính:
IT = b0 + b1F1 + b2F2 + b3F3 + b4F4 + b5F5 + ei
Trong đó, các biến đưa vào phân tích hồi quy được xác định bằng cách tính
điểm của các biến quan sát thuộc nhân tố đó (Factor score – nhân số). Các biến
trong mô hình hồi quy được giải thích qua bảng 4.6.
Bảng 4.7: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến
Biến quan sát Tên nhân tố Ký hiệu Loại thang đo Dấu kỳ vọng
E(F1) C4, C5, D1, D2, E1, E2, E3 Khoảng +
Khoảng D(F2) D3; D4; D5; E4; E5 +
B(F3) B1; B2; B3; B4 Khoảng -
C(F4) B5, C1, C3 Khoảng +
A(F5) A1, A2. Khoảng +
IT IT1, IT2, IT3 Khoảng Nhận thức môi trường Nhận thức kiểm soát hành vi Sự tiện lợi của nguồn nước khác Quy chuẩn chủ quan Sự lợi ích nước sạch Ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
4.6.2. Phân tích các kiểm định:
4.6.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
- Mức độ giải thích của mô hình
Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình
Model Summaryb
Change Statistics
Model R R Square F Change df1 df2 Adjuste d R Square Std. Error of the Estimate Sig. F Change R Square Change
1 .658a .433 .433 22.035 5 144 .000 .414 .76564743
42
Từ bảng 4.8 cho thấy R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) là 0,414. Như vậy
41,4% thay đổi ý định sử dụng nước của người dân được giải thích bởi các biến độc
lập của mô hình.
Mức độ phù hợp
Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVA)
Model df Mean Square F Sig. Sum of Squares
Regression 64.585 5 12.917 22.035 .000a
1
Residual Total 84.415 149.000 .586
144 149 Trong bảng 4.9 với Sig. < 0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp
với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính
với biến phụ thuộc và mức độ tin cậy 99%.
4.6.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients B Standardized Coefficients Beta
1 (Constant) -3.162E-16 .000 1.000
Std. Error .063 .063 .063 .063 .063 .063 F1 F2 F3 F4 F5 .251 .246 .350 .223 .371 3.996 3.929 5.583 3.554 5.913 .000 .000 .000 .001 .000
.251 .246 .350 .223 .371 Trong bảng 4.10, cột mức ý nghĩa (Sig). cho thấy:
Tất cả biến đều có Sig. nhỏ hơn 0,01. Như vậy, F1, F2, F3, F4, F5 tương
quan và có ý nghĩa với ý định sử dụng nước sạch (IT) và độ tin cậy 99%.
4.6.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi
Sử dụng kiểm định Spearman. Xác định giá trị tuyệt đối của số dư được
chuẩn hoá.
43
Bảng 4.11: Kiểm định tương quan hạng Spearman
Correlations
ABSRE S F1 F2 F3 F4 F5
1 .000 .010 .032 .040 .268** ABSRE S
.998 150 .902 150 .702 150 .630 150 .001 150 150
F1 .000 1 .000 .000 .000 .000
.998 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150
F2 .010 .000 1 .000 .000 .000
.902 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150
F3 .032 .000 .000 1 .000 .000
.702 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150
F4 .040 .000 .000 .000 1 .000
.630 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150 150
F5 .268** .000 .000 .000 .000 1
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .001 1.000 150 150 1.000 150 1.000 150 1.000 150
150 Trong bảng 4.11 cho thấy, các biến F1, F2, F3, F4 có mức ý nghĩa (Sig) lớn
hơn 0,05 còn biến F5 có mức ý nghĩa Sig. nhỏ hơn 0,05. Như vậy kiểm định
Spearman cho biết phương sai số dư không thay đổi nếu loại bỏ biến F5.
Như vậy, qua các kiểm định của mô hình hồi quy, các biến có ý nghĩa thống
kê bao gồm: F1, F2, F3, F4.
44
4.6.3. Nhận xét kết quả hồi quy
4.6.3.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá ( Sử dụng lại bảng 4.10)
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Model t Sig.
B Beta
1 (Constant) -3.162E-16 .000 1.000
F1 Std. Error .063 .063 .251 3.996 .000 .251
F2 .063 .246 3.929 .000 .246
F3 .063 .350 5.583 .000 .350
F4 .063 .223 3.554 .001 .223
Biến F1 có hệ số 0,251 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân
nông thôn đánh giá yếu tố Nhận thức môi trường (E) tăng thêm 1 điểm thì ý định
sử dụng nước của họ tăng thêm 0,251 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa được
hoá 0,251).
Biến F2 có hệ số 0,246 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân
nông thôn đánh giá yếu tố Nhận thức kiểm soát hành vi (D) tăng thêm 1 điểm thì ý
định sử dụng nước của họ tăng thêm 0,246 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa
được hoá 0,246).
Biến F3 có hệ số 0,350 và quan hệ nghịch chiều với biến IT. Khi người dân
nông thôn đánh giá yếu tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác (B) tăng thêm 1 điểm thì
ý định sử dụng nước của họ giảm thêm 0,350 điểm (tương ứng hệ số tương quan
chưa được hoá 0,350).
Biến F4 có hệ số 0,223 và quan hệ cùng chiều với biến IT. Khi người dân
nông thôn đánh giá yếu tố Quy chuẩn chủ quan (C) tăng thêm 1 điểm thì ý định sử
dụng nước của họ tăng thêm 0,223 điểm (tương ứng hệ số tương quan chưa được
hoá 0,223).
4.6.3.2. Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Standardized coefficient)
Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập. Các hệ số hồi quy
chuẩn hoá có thể chuyển đổi thành dạng phần trăm như sau:
45
Bảng 4.12: Vị trí quan trọng của các yếu tố
Biến độc lập Giá trị tuyệt đối Xếp hạng %
(E) F1 0,251 23,46 2
(D) F2 0,246 22,99 3
(B) F3 0,350 32,71 1
(C) F4 0,223 20,84 4
Tổng số 1,07 100
Từ bảng 4.12 cho thấy biến B (Sự tiện lợi của nguồn nước khác) đóng góp
32,71%, biến E (Nhận thức môi trường) đóng góp 23,46%, biến D (Nhận thức kiểm
soát hành vi) đóng góp 22,99%, biến C (Quy chuẩn chủ quan) đóng góp 20,84%.
Như vậy, thứ tự ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn
là B, E, D, C.
Kết luận: Thông qua các kiểm định, có thể khẳng định các yếu tố ảnh hưởng
đến đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn theo thứ tự tầm quan
trọng là B (Sự tiện lợi của nguồn nước khác), E (Nhận thức môi trường), D (Nhận
thức kiểm soát hành vi) và C (Quy chuẩn chủ quan).
Tóm lại: Trong Chương này tác giả đã thống kê mô tả những người khảo sát,
các biến độc lập và biến phụ thuộc, tác giả đã tiếp tục phân tích nhân tố khám phá,
kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện, phân tích các
kiểm định. Kết quả phân tích đã loại bỏ ra một số biến không phù hợp và rút ra 5
nhân tố có ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước của người dân nông thôn và Chương
này tác giả đã chứng minh được mô hình có ý nghĩa thực.
46
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ những phân tích ở chương 4 thì chương 5 sẽ đưa ra kết luận đồng thời
kiến nghị chính sách, hạn chế và hướng nghiên cứu của đề tài.
5.1. Kết luận và đóng góp đề tài
5.1.1. Kết luận
Mô hình đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của
người dân nông thôn bao gồm: Sự lợi ích nước sạch, Sự tiện lợi của nguồn nước
khác, Nhận thức môi trường, Nhận thức kiểm soát hành vi, Quy chuẩn chủ quan với
27 biến quan sát.
Qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá hình thành mô hình mới có 6
nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn.
Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã xác định được ý định sử dụng nước
sạch của người dân nông thôn ảnh hưởng đến 5 nhân tố đó là nhân tố Nhận thức
kiểm soát hành vi, Nhận thức môi trường, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy
chuẩn chủ quan, Sự lợi ích nước sạch.
Các nhân tố được rút ra từ mô hình nghiên cứu nói lên được ý định sử dụng
nước của người dân nông thôn.
5.1.2. Đóng góp của đề tài
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là dựa trên các lý thuyết nghiên cứu trên
thế giới về giai trò của ý định đối với hành vi và yếu tố ảnh hưởng đến ý định, đóng
góp của đề tài là từ các nghiên cứu trước xây dựng, nghiên cứu đã xây dựng mô
hình và kiểm định mô hình thực tế tại Bến Tre. Thông qua phương pháp phân tích
nhân tố và phân tích hồi quy nghiên cứu hình thành 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng nước sạch của người dân nông thôn Bến Tre đó là Nhận thức kiểm soát
hành vi, Nhận thức môi trường, Sự tiện lợi của nguồn nước khác, Quy chuẩn chủ
quan, Sự lợi ích nước sạch. Trong đó có một nhân tố có Sig < 0,05 nên bị loại đó là
nhân tố Sự lợi ích nước sạch.
47
5.2. Kiến nghị chính sách
Qua kết quả nghiên cứu thực tế tại vùng nông thôn của Bến Tre và một số
giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn và
tăng tỉ lệ sử dụng nước sạch người dân nông thôn lên nhằm hoàn thành tiêu chí thứ
17 trong 19 tiêu chí xã nông thôn mới hiện nay 50% hộ sử dụng nước sạch.
Thứ nhất: Đối với nhân tố Sự tiện lợi của nguồn nước khác kết quả nghiên
cứu cho thấy yếu tố về mặt chi phí “Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không tốn
tiền” ở mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến là yếu tố về chất lượng nguồn nước “ Tôi
nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ sinh”; yếu tố về mặt tiện lợi “Tôi nghỉ sử
dụng nước mưa cũng tiện lợi” và yếu tố “Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn
tiền” vì thế kiến nghị đề xuất với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn Bến Tre cần chú trọng về việc mặt tiện lợi của nước sạch tức thời gian cung
cấp nước cho người dân phải nhiều hơn chẳng hạn cấp nước 24/24 giờ, chất lượng
nước có đạt theo quy chuẩn Quốc gia chưa và chi phí giá nước sạch cũng nên xem
lại như vậy là phù hợp với thu nhập của người dân chưa nếu cần thì trình Uỷ ban
Nhân dân tỉnh cấp bù giá nước hay có chính sách trợ giá cho gia đình chính sách để
ai cũng tham gia sử dụng nước sạch được và cũng vận động truyên truyền người
dân nguồn nước mưa chưa đảm bảo là vệ sinh, nước giếng khoan cũng vậy.
Thứ hai: Đối với nhân tố Nhận thức môi trường kết quả nghiên cứu cho thấy
yếu tố về mặt thuận tiện dễ sử dụng “Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy là
thuận tiện, dễ dàng” có mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến là yếu tố “Nguồn nước mưa
ngày càng bị ô nhiễm”, yếu tố “Nguồn nước ngầm ngày càng bị cạn kiệt dần”, yếu
tố “Tôi là người quyết định sử dụng nước máy”. Vì thế Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn Bến Tre cần phát quy hơn nữa tính thuận tiện, dễ dàng
sử dụng của nước sạch để người dân an tâm sử dụng, khuyến khích người dân
không nên khoan giếng, và sử dụng nước giếng khoan nữa mà chuyển sang sử dụng
nước máy, mặc khác Trung tâm nên truyền thông vận động người có quyền quyết
định sử dụng nước là đạt kết quả cao nhất, ngoài ra yếu tố “Xóm làng khuyên tôi
nên sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi”; yếu tố “ Do mọi
48
người xung quanh đều sử dụng nên gia đình chuyển sang sử dụng nước máy”; yếu
tố “Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ
sinh” cũng ảnh hưởng không kém các yếu tố trên cho nên về phía Trung tâm nước
nên có kế hoạch vận động những hộ liền kề nhau sử dụng nước là hiệu quả tốt nhất,
vận động người dân không nên sử dụng nước từ kênh rạch nữa vì nước từ nguồn
này không được vệ sinh, không đảm bảo sức khỏe.
Thứ ba: Nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi kết quả nghiên cứu cho thấy
yếu tố về mặt sức khỏe “Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy tránh bệnh phụ
khoa” có mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế đến yếu tố chất lượng nguồn nước được lập
lại đó là “Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ sinh”; yếu tố về mặt thời gian
“Sử dụng nước máy con cái không phải mất thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch” ở
mức độ ảnh hưởng lớn. Từ đó kiến nghị Trung tâm nước sạch phải luôn luôn đảm
bảo chất lượng nước đầu ra điều đạt quy chuẩn Quốc gia, về phía Trung tâm Y tế
Dự phòng nên thường xuyên kiểm tra chất lượng nước từ các nhà máy nước tập
trung này, cũng như ở phần kiến nghị trên có nói tới thời gian cấp nước phải đảm
bảo.
Thứ tư: Đối với nhân tố Quy chuẩn chủ quan kết quả nghiên cứu cho thấy
yếu tố về mặt xã hội “Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự
lựa chọn của tôi” ở mức độ ảnh hưởng lớn nhất kế tiếp là yếu tố “ Chính quyền địa
phương vận động khuyến khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của tôi” từ đó cho thấy ảnh hưởng bạn bè có tác động lớn nhất vì thế cần xây dựng
các chương trình truyền thông vận động sử dụng nước máy( nước sạch) trong các
cơ quan, công ty, doanh nghiệp và một số đơn vị khác. Có như vậy nhờ sức ảnh
hưởng của bạn bè đồng nghiệp sẽ có nhiều người sử dụng nước máy, đồng thời nhờ
chính quyền địa phượng vận động cũng có sức ảnh hưởng lớn để mọi người đều sử
dụng nước máy.
Tóm lại từ những kết quả nghiên cứu trên vì thế, kiến nghị đề xuất hoàn chỉnh
dự án Bắc Bến Tre, đẩy nhanh tiến độ các dự án đê biển sẽ tạo nguồn nước ngọt cho
cù lao Bảo và cù lao An Hoá; dự án thuỷ lợi Nam Bến Tre, dự án thuỷ lợi Cầu Sập
49
và một số dự án khác nhằm ngăn mặn, trữ ngọt đảm bảo cho việc sinh hoạt và tưới
tiêu cho người dân trong tỉnh.
5.3. Các hạn chế và hướng nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu mặt dù khảo sát thực tế toàn tỉnh nhưng chỉ có
150 phiếu khảo sát đạt yêu cầu nên thật sự còn ít cho một nghiên cứu định lượng.
Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố nhưng đề tài chỉ có 5 nhân
tố là “Nhận thức kiểm soát hành vi”, “Nhận thức môi trường”, “Sự tiện lợi của
nguồn nước khác”, “Quy chuẩn chủ quan”, “Sự lợi ích nước sạch”. Kết quả mô hình
chỉ giải thích được 41,4% ý định sử dụng cho tổng thể, nguyên nhân cở mẫu còn
nhỏ so với quy mô nghiên cứu. Ngoài ra nghiên cứu chưa đưa ra giải pháp công
nghệ của thiết bị và một số vấn đề khác.
Các chính sách kiến nghị trong nghiên cứu còn mang tính định tính và chưa
đưa ra ước lượng về chi phí và lợi ích mạng lại cho người dân khi thực thi chính
sách.
Mô hình nghiên cứu tác giả chưa lấy mẫu hộ dân đang sử dụng để so sách
giữa hộ sử dụng nước và hộ chưa sử dụng nước để có kết quả nghiên cứu tốt hơn
Chưa kết hợp sử dụng phương pháp định tính.
Về câu hỏi tác giả chưa đưa ra câu hỏi mở để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định.
Tác giả chưa có những nghiên cứu liên quan sâu sắc đến đề tài nghiên cứu.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là tăng số mẫu khảo sát và đa dạng
các biến quan sát hơn nữa.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thúy Ái (2014), “Tập trung truyên truyền, nâng cao nhận thức của
người dân về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn”,Tạp chí Nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn, số 48/2014
2. Đặng Thị Ngọc Dung ( 2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
Metro tại Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Chương trình giản dạy kinh tế
Fulbrright, Tp. Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Hải Dương (2012), Phân tích lợi ích và chi phí dự án nâng cấp,
mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ, Luận văn Thạc sĩ kinh tế,
Chương trình giản dạy kinh tế Fulbrright, Tp. Hồ Chí Minh.
4. Đinh Phi Hổ (2011), Phương Pháp nghiên cứu định lượng và những nghiên
cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển nông nghiệp, NXB Phương Đông, TP. Hồ Chí
Minh.
5. Nguyễn Thành Luân (2014), “Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn”,
Tạp chí Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, số 48/2014. In tại công ty TNHH
Thiết kế Mỹ thuật và Quảng cáo IQ
6. Nguyễn Hồng Quân (2014), “Quyết tâm thực hiện Chương trình nước sạch
nông thôn”, Tạp chí Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, số 48/2014
7. Lâm Vĩnh Sơn (2011), “Hiện trạng cung cấp nước sạch và nhu cầu sử
dụng nước tại Tp. Hồ Chí Minh”, Kỹ yếu hội nghị khoa học Môi trường và Công
nghệ sinh học năm 2011, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.
8. Lê Thanh Tuyền ( 2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch
vụ 3G ở Thành Phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng
9. Lê Thị Kim Tuyết (2011), Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
internet Banking, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng
10. Cao Hào Thi (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả quản lý dự
án: áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng ở Việt Nam”, Tại chí phát triển Kinh
tế, số 02/2010, tr.1-10.
51
11. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Tập 1, Tập 2, NXB Hồng Đức.
12. Nguyễn Thị Bích Thủy (2014), “Nước và các bệnh liên quan đến nước”
13. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre (2015),
“Báo cáo tổng kết năm 2014 và phương hướng 2015”
14. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn Bến Tre (2013),
“Báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch giai đoạn
2012-2013”.
15. Tổ chức Y tế thế giới (1998), “Phương pháp chuyển đổi Hành vi Vệ sinh
có sự tham gia cộng đồng”.
16. Kỷ Quang Vinh (2010), “Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới thành phố
Cần Thơ” < http://www.baocantho.com.vn/>. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm
2014.
17. UBND Tỉnh Bến Tre (2014), “Phê duyệt kết quả Bộ chỉ số theo dõi và đánh
giá nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bến Tre 2013”.
18. UBND Tỉnh Bến Tre (2009), “Phê duyệt Quy hoạch cấp nước và VSMT NT
tỉnh Bến Tre đến năm 2020”.
19. UBND Tỉnh Bến Tre (2011), “Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre(công
suất từ 60m3/h lên 120m3/h)”.
20. Nguyễn Như Ý (2005), Kinh tế vi mô, NXB Thống kê.
Tiến Anh
1. Angelakis, A N và Bontoux, L. (2001), Wastewater reclamation in European
countries. Water Policy, 3: 47-59.
2. Ajzen, I., (2002), Perceived behavioral control, self-efficacy, locus of control
and the theory of planned behavior. J. Applied Soc. Psychol., 32: 665-683.
3. Ajzen, I. (1991), “The Theory of Planed Behavior”, Organizational Behavior
anh Human Decision Processes, 50, 179-211(http://people.umass.edu/aizen).
52
4. Ajzen, I., (1980), “Understanding the attitudes and predicting social behavior.
Englewood Cliffs”. New Jersey: Prentice-Hall Inc.
5. Becker, G.S. (1965), The Theory of Allocation of Time. Economic Journal, 75
(299), 493-517....
6. Beharrel, B. and MacFie, J.H. (1991), Consumer attitudes to organic foods.
British Food Journal, Vol. 93
7. Boldero, J. (1995), “The Prediction of Household Recycling of Newspaper”:
The Role of Attitudes, Intention, and Situation Factor. Jourual of Applied Social
Psychology, 25(5), 440 - 462.
8. Chen, M. F., (2007), “Consumer attitudes and purchase intentions in relation to
organic foods in Taiwan”: Moderating effects of food-related personality traits. Food
Qual. Prefer., 18: 1008-1021
9. Chutter M. Y. (2009), Overview of the Technology Acceptance Model: Origins,
Developments and Future Direction, Indiana University, USA
10. Fullerton, D. và Kinnaman, T.C. (1995), “Garbage, Recycling and Illicit
Burning or Dumping”. Journal of Environmental Economics and Management, 29(1),
78-91.
11. Huchting, K, Lac, A và Labrie, J .W. (2008), “An application of the theory of
planned behaviour to sorority alcohol consumption”. Addictive Behaviours, 33: 538-351.
12. Laroche, M., J. Bergeron and G. Barbaro-Forleo. (2001), “Targeting
consumers who are willing to pay more for environmentally friendly products”. J.
Consum. Market., 18: 503-520.
13. Nancarrow, B E, Leviston, Z và Po, M. (2008), “What drives communities'
decisions and behaviours in the reuse of wastewater”. Water Science and Technology,
57(4): 485-491.
14. Pendakur, K. (1998), “Changes in Canadian Family Income and Family
Consumption Inequality.
53
15. Robinson, R. and C. Smith. (2002). “Psychosocial and demographic variables
associated with consumer intention to purchase sustainably produced foods as defined by
the Midwest food alliance”. J. Nutr. Educ. Behav., 34: 316-325.
16. Tams, A., Mosler, J., Tobias, R., Rodriguez, T.C và Miranda, O.G.(2005),
“Factors Determining The Intention to Reuse, Separate and Compost Household Waste
in the City of Santiago de Cuba”. Swiss Federal Institute for Environmental Science and
Technology.
17. Taylor, S.E và Todd, P.A. (1995), “An integrated model of waste
management behaviour”: A test of household recycling and composting intentions.
Environment and Behaviour, 27 (5): 603-630.
18. Teo, T., Su Luan, W., và Sing, C.C. (2008), “A Cross – Cultural
Examination of the Intention to Use Technology between Singaporean and
Malaysian Pre-Service Teacher: an Application of the Technology Acceptance
Model TAM”, Educationnal Technology và Society, No.11(4), pp.
19. Cao Hao Thi and Swierczek. (2010), “Critical success factor in project
management: Implication from Vietnam,”. Asia Pacific Business Review,
16:4,pp.567-589.
20. Wilson, Z & Pfaff, B. (2008), “Religious, philosophical and environmentalist
perspectives on potable wastewater reuse in Durban, South Africa”. Desalination, 228: 1-
9. No. 2, pp. 25-30.
54
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra sơ bộ
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
Thưa cô, chú (Anh, chị) tôi tên Hạ Chí Điền là sinh viên lớp Chính sách công,
trường Đại học Kinh tế, Thành Phố Hồ Chí Minh đang thực hiện nghiên cứu “Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân từ Chương trình mục
tiêu nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.
Bảng phỏng vấn này được thực hiện nhằm phục vụ cho nghiên cứu trên. Tôi cam
kết những nội dung mà cô, chú (Anh, chị) cung cấp thông qua bảng phỏng vấn chỉ được
dùng thực hiện nghiên cứu nói trên không dùng mục đích nào khác. Các thông tin cá
nhân sẽ được giữ kín. Rất mong cô chú ủng hộ và hoàn thành bảng phỏng vấn.
Cô chú (Anh/chị) vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào
câu trả lời
1. Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) có biết gì về nước sạch (nước máy)
Chưa biết
Chỉ biết qua báo chí
Đã từng sử dụng ở các thành phố
2.Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết nguồn nước thường xuyên sử dụng của gia
đình mình?
Nước mưa
Nước giếng đào
Nước giếng khoan
Nước kênh rạch
Nước đổi ( từ xe đổi nước)
3. Thời gian cô chú( anh /chị) đi lấy nước mất bao lâu?
Dưới 5 phút
Từ 5 phút – 15 phút
Từ 15 phút – 30 phút
Trên 30 phút
55
4. Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà cô chú (anh, chi)
hay không?
Có
Không biết
Không
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia sử dụng nước sạch
Thưa cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với từng câu nhận
định bên dưới
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Đồng ý một
phần
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
STT Sự lợi ích của nước sạch Mức độ đồng ý
A1 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi 1 2 3 4 5
A2 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh 1 2 3 4 5
A3 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái 1 2 3 4 5
A4 Tôi nghỉ giá nước máy là phù hợp 1 2 3 4 5
A5 Tôi nghỉ sử dụng nước máy giúp tôi tiết 1 2 3 4 5
kiệm thời gian
3 4 5 A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng 1 2
nước máy
Sự tiện lợi của nguồn nước khác
1 2 3 4 5 B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn
1 2 3 4 5 B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền
1 2 3 4 5 B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không
tốn tiền
3 4 5 B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng 1 2
vệ sinh
56
B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi 1 2 3 4 5
B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi 1 2 3 4 5
Quy chuẩn chủ quan
C1 Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và 1 2 3 4 5
nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi
C2 Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5
máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
tôi
C3 Chính quyền địa phương vận động khuyến 1 2 3 4 5
khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng
đến sự lựa chọn của tôi
C4 Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5
máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
tôi
C5 Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên 1 2 3 4 5
gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước
máy
Nhận thức kiểm soát hành vi
3 4 5 D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy 1 2
là thuận tiện, dễ dàng
3 4 5 D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử 1 2
dụng nước máy
3 4 5 D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo 1 2
vệ sinh
3 4 5 D4 Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy 1 2
(nước sạch) tránh bệnh phụ khoa
3 4 5 D5 Sử dụng nước máy con cái không phải mất 1 2
thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch
57
Nhận thức môi trường
E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm 1 2 3 4 5
E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần 1 2 3 4 5
E3 Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản 1 2 3 4 5
xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ sinh
E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng 1 2 3 4 5
E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông 1 2 3 4 5
nghiệp
Ý định sử dụng nước máy
IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch 1 2 3 4 5
từ chương trình
IT2 Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng sử 1 2 3 4 5
dụng nước (máy nước) sạch từ chương trình
IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng 1 2 3 4 5
xóm sử dụng
Theo cô chú (anh/chị) khi tiến hành triển khai thực hiện khi có đường ống nước để
vận động bà con tham gia vào chương trình thi thông qua kênh thông tin nào?
Báo chí Đài truyền hình
Đài phát thanh Tổ nhân dân tự quản
Truyền thông viên đến từng hộ truyền thông Nguồn khác
Thông tin cá nhân
1. Giới tính người trả lời Nam Nữ
2. Tuổi người trả lời ................
3. Số lượng thành viên trong hộ:.........
4. Nghề nghiệp của người trả lời:
Công chức Kinh doanh Buôn bán Công nhân
Khác
5. Xin cô, chú ( Anh, chị) cho biết thu nhập hàng tháng của hộ?
58
1triệu – 2 triệu
2 triệu - 3 triệu
3 triệu - 4 triệu
4 triệu - 5 triệu
5 triệu - 6 triệu
6 triệu - 7 triệu
Trên 7 triệu
6. Trình độ học vấn của cô, chú ( Anh, chị)
Tiểu học (lớp 1- lớp 5)
Trung học cơ sở (lớp 6- lớp 9)
Trung học phổ thông(lớp 10- lớp 12)
=> 12
Rất cảm ơn cô, chú Anh chị đã thực hiện bảng phỏng vấn này
59
Phụ lục 2: Bảng hỏi điều tra chính thức
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
Thưa cô, chú (Anh, chị) tôi tên Hạ Chí Điền là sinh viên lớp Chính sách công,
trường Đại học Kinh tế, Thành Phố Hồ Chí Minh đang thực hiện nghiên cứu “Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân từ Chương trình mục
tiêu nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.
Bảng phỏng vấn này được thực hiện nhằm phục vụ cho nghiên cứu trên. Tôi cam
kết những nội dung mà cô, chú (Anh, chị) cung cấp thông qua bảng phỏng vấn chỉ được
dùng thực hiện nghiên cứu nói trên không dùng mục đích nào khác. Các thông tin cá
nhân sẽ được giữ kín. Rất mong cô chú ủng hộ và hoàn thành bảng phỏng vấn.
Cô chú (Anh/chị) vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu x vào
câu trả lời
1. Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) có biết gì về nước sạch (nước máy)
Chưa biết
Chỉ biết qua báo chí
Đã từng sử dụng ở các thành phố Đã thấy hàng xóm sử dụng
2.Xin hỏi cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết nguồn nước thường xuyên sử dụng của gia
đình mình?
Nước mưa
Nước giếng đào
Nước giếng khoan
Nước kênh rạch
Nước đổi ( từ xe đổi nước)
3. Thời gian cô chú( anh /chị) đi lấy nước mất bao lâu?
Dưới 5 phút
Từ 5 phút – 15 phút
Từ 15 phút – 30 phút
Trên 30 phút
60
4. Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà cô chú (anh, chi)
hay không?
Có
Không biết
Không
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia sử dụng nước sạch
Thưa cô, chú (Anh, chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với từng câu nhận
định bên dưới
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Đồng ý một
phần
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
STT Sự lợi ích của nước sạch Mức độ đồng ý
A1 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất tiện lợi 1 2 3 4 5
A2 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất vệ sinh 1 2 3 4 5
A3 Tôi nghĩ sử dụng nước máy rất thoải mái 1 2 3 4 5
A4 Tôi nghỉ giá nước máy là phù hợp 1 2 3 4 5
A5 Tôi nghỉ sử dụng nước máy giúp tôi tiết 1 2 3 4 5
kiệm thời gian
A6 Tôi có thể tự chủ thời gian khi sử dụng nước 1 2 3 4 5
máy
Sự tiện lợi của nguồn nước khác
1 2 3 4 5 B1 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa tiện hơn
1 2 3 4 5 B2 Tôi nghĩ sử dụng nước mưa không tốn tiền
1 2 3 4 5 B3 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan không
tốn tiền
B4 Tôi nghĩ sử dụng nước giếng khoan cũng vệ 1 2 3 4 5
sinh
61
B5 Tôi đã quen sử dụng nước mưa rồi 1 2 3 4 5
B6 Tôi đã quen sử dụng nước giếng khơi rồi 1 2 3 4 5
Quy chuẩn chủ quan
C1 Bạn bè khuyên tôi nên dùng nước máy và nó 1 2 3 4 5
ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi
C2 Cơ quan tôi khuyên tôi nên sử dụng nước 1 2 3 4 5
máy và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
tôi
C3 Chính quyền địa phương vận động khuyến 1 2 3 4 5
khích sử dụng nước máy và nó ảnh hưởng
đến sự lựa chọn của tôi
C4 Xóm làng khuyên tôi nên sử dụng nước máy 1 2 3 4 5
và nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi
C5 Do mọi người xung quanh đều sử dụng nên 1 2 3 4 5
gia đình cũng chuyển qua sử dụng nước máy
Nhận thức kiểm soát hành vi
D1 Đối với gia đình tôi việc sử dụng nước máy 1 2 3 4 5
là thuận tiện, dễ dàng
D2 Tôi là người quyết định việc tham gia sử 1 2 3 4 5
dụng nước máy
D3 Nguồn nước máy đã được xử lý đảm bảo vệ 1 2 3 4 5
sinh
D4 Đối với gia đình tôi sử dụng nước máy 1 2 3 4 5
(nước sạch) tránh bệnh phụ khoa
D5 Sử dụng nước máy con cái không phải mất 1 2 3 4 5
thời gian đi lấy nước từ kênh, rạch
Nhận thức môi trường
E1 Nguồn nước mưa ngày càng bị ô nhiễm 1 2 3 4 5
62
E2 Nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần 1 2 3 4 5
E3 Nguồn nước từ kênh rạch ô nhiễm từ sản 1 2 3 4 5
xuất, chăn nuôi không đảm bảo vệ sinh
E4 Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng 1 2 3 4 5
E5 Nước kênh rạch chứa nhiều hoá chất nông 1 2 3 4 5
nghiệp
Ý định sử dụng nước máy
IT1 Tôi có ý định sử dụng (nước máy) nước sạch 1 2 3 4 5
từ chương trình
IT2 Tôi có ý định khuyên gia đình, họ hàng sử 1 2 3 4 5
dụng nước (máy nước) sạch từ chương trình
IT3 Tôi có ý định khuyên những người cùng 1 2 3 4 5
xóm sử dụng
Theo cô chú (anh/chị) khi tiến hành triển khai thực hiện khi có đường ống nước để
vận động bà con tham gia vào chương trình thi thông qua kênh thông tin nào?
Báo chí Đài truyền hình
Đài phát thanh Tổ nhân dân tự quản
Truyền thông viên đến từng hộ truyền thông Nguồn khác
Thông tin cá nhân
1. Giới tính người trả lời Nam Nữ
2. Tuổi người trả lời ................
3. Số lượng thành viên trong hộ:.........
4. Nghề nghiệp của người trả lời:
Công chức Kinh doanh Buôn bán Công nhân
Khác
5. Xin cô, chú ( Anh, chị) cho biết thu nhập hàng tháng của hộ?
1triệu – 2 triệu
2 triệu - 3 triệu
63
3 triệu - 4 triệu
4 triệu - 5 triệu
5 triệu - 6 triệu
6 triệu - 7 triệu
Trên 7 triệu
6. Trình độ học vấn của cô, chú ( Anh, chị)
Tiểu học (lớp 1- lớp 5)
Trung học cơ sở (lớp 6- lớp 9)
Trung học phổ thông(lớp 10- lớp 12)
=> 12
Rất cảm ơn cô, chú Anh chị đã thực hiện bảng phỏng vấn này
64
Phụ lục 3: Thống kê mô tả và tần số đặc trưng của cá nhân khảo sát
Giới tính Tần số %
nu 59 39.3
nam Total 91 150 60.7 100.0
Tuổi Tần số %
22 14.7 18 Tuoi- 29 Tuoi
76 50.7 30Tuoi- 39Tuoi
41 27.3 40Tuoi- 50Tuoi
>50Tuoi 11 7.3
Total 150 100.0
Thu nhập Tần số %
1 trieu - 2 trieu 5 3.3
2 trieu - 3 trieu 57 38.0
3 trieu - 4 trieu 71 47.3
4 trieu - 5 trieu 16 10.7
5 trieu - 6 trieu 1 .7
Total 150 100.0
%
Tần số 15 10.0
50 33.3
65 43.3
Trình độ học vấn tieu hoc (lop 1-lop 5) trung hoc co so( lop 6- lop 9) trung hoc pho thong(lop 10-lop12) tren 12 Total 20 150 13.3 100.0
65
Phụ lục 4: Thống kê mô tả và tần số đặt trưng có liên quan đến nước sạch
Tần số %
Quy hoạch xây dựng nhà máy nước có đường ống nước đi qua nhà
101 67.3 co
22 27 14.7 18.0 khong khong biet
150 100.0 Total
Có biết gì về nước sạch Tần số %
24 16.0 Chua biet
29 19.3 chi biet qua bao chi
51 34.0 Da tung su dung o cac thanh pho
46 30.7 Thay hang xom su dung
150 100.0 Total
Nguồn nước thường sử dụng của gia đình Tần số %
18 12.0 nuoc mua
28 18.7 gieng dao
27 18.0 gieng khoan
54 36.0 kenh rach
23 15.3 nuoc doi (tu xe doi nuoc)
Total 150 100.0
Thời gian đi lấy nước Tần số %
Duoi 5 phut 18 12.0
56 37.3
56 37.3 Tu 5 phut-15 phut Tu 15 phut - 30 phut
20 150 13.3 100.0 Tren 30 phut Total
66
Phụ lục: 5 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
1. Sự lợi ích của nước sạch
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.748 6
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.13 6.205 .433 .728 (A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi
16.91 5.656 .652 .663 (A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh
16.73 6.697 .480 .717 (A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai
17.03 6.140 .517 .703 (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop
17.17 6.086 .513 .704
(A5)Toi nghi su dung nuoc may giup toi tiet kiem thoi gian
17.57 6.448 .356 .750
(A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may 2. Sự tiện lợi của nguồn nước khác
Cronbach's Alpha N of Items
.829 6
67
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.46 5.941 .699 .779
17.57 6.260 .641 .793
(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi (B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien
17.54 6.519 .576 .806
(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien
17.51 6.225 .678 .785
(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh
17.62 6.908 .490 .822 (B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi
17.40 6.523 .517 .819
(B6)Toi da quen su dung nuoc gieng khoi roi 3. Quy chuẩn chủ quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.767 5
68
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.96 4.898 .518 .731
(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
12.14 4.645 .569 .713
(C2)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
12.21 4.957 .535 .725
(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
12.71 5.172 .438 .757
(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
12.71 4.622 .626 .692
(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may 4. Nhận thức kiểm soát hành vi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 5
69
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.09 4.300 .571 .777
(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang
13.92 4.114 .613 .764 (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec su dung nuoc may
13.69 4.002 .702 .735 (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh
13.69 4.619 .547 .784
(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa
13.60 4.617 .538 .786
(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach 5. Nhận thức môi trường
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.825 5
70
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.11
4.901
.618
.791
(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem
13.92
4.879
.631
.787
(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan
13.69
4.657
.727
.757
(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh
13.76
5.419
.587
.800
(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong
13.64
5.480
.543
.811
(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep 6. Ý định sử dụng nước sạch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.705 3
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.33 1.257 .575 .550
7.25 1.194 .614 .497
(IT1)Toi co y dinh su dung (nuoc may) nuoc sach tu chuong trinh (IT2)Toi co y dinh khuyen gia dinh, ho hang tham gia su dung (nuoc may) nuoc sach tu chuong trinh
7.14 1.370 .394 .775
(IT3)Toi co y dinh khuyen nhung nguoi cung xom su dung nuoc
71
Phu lục 6: Kết quả phân tích nhân tố Phu lục 6.1 Kết quả phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
.759 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 2.990E3
Bartlett's Test of Sphericity df 351
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
1
2
3
6
7
Component 5
4
.702
.566
.561
.798
.554
.743
.644
.805
.703
.709
.702
(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi (A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh (A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop (A5)Toi nghi su dung nuoc may giup toi tiet kiem thoi gian (A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may (B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi (B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien (B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien (B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh (B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi (B6)Toi da quen su dung nuoc gieng khoi roi (C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C2)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
72
Component
1
2
3
4
5
6
7
.755
.580
.629
.792
.815
.642
.776
.791
.805
.831
.640
.805
.778
(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi (C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may (D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang (D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may (D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh (D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa (D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach (E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem (E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan (E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh (E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong (E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep
73
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
pone
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
9.173
33.975
33.975
9.173
33.975
33.975
4.950
18.334
18.334
2
2.927
10.840
44.815
2.927
10.840
44.815
3.404
12.606
30.940
3
1.980
7.334
52.149
1.980
7.334
52.149
3.140
11.631
42.571
4
1.650
6.110
58.258
1.650
6.110
58.258
2.173
8.050
50.621
5
1.344
4.979
63.237
1.344
4.979
63.237
1.953
7.233
57.854
6
1.104
4.089
67.326
1.104
4.089
67.326
1.855
6.870
64.724
7
1.005
3.720
1.005
3.720
71.046
1.707
6.322
71.046
8
.865
3.205
9
.794
2.940
10
.716
2.653
11
.692
2.562
12
.622
2.303
13
.605
2.240
14
.515
1.907
15
.466
1.726
16
.417
1.545
17
.395
1.464
18
.341
1.262
19
.305
1.130
20
.274
1.014
21
.246
.910
22
.196
.726
23
.175
.648
24
.080
.297
25
.062
.229
26
.036
.134
27
.016
.061
71.046 74.251 77.191 79.844 82.406 84.709 86.948 88.856 90.582 92.127 93.590 94.852 95.982 96.996 97.906 98.631 99.279 99.576 99.805 99.939 100.000
74
Phu lục 6.2 Kết quả phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
.727
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
2.664E3
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Compo nent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
8.255
34.396
34.396
8.255
34.396
34.396
4.704
19.599
19.599
2
2.643
11.014
45.410
2.643
11.014
45.410
3.102
12.927
32.526
3
53.517
1.946
8.107
53.517
2.839
11.828
44.354
1.946
8.107
4
60.078
1.575
6.561
60.078
2.360
9.831
54.185
1.575
6.561
5
65.412
1.280
5.334
65.412
1.998
8.323
62.509
1.280
5.334
6
69.581
1.000
4.169
69.581
1.697
7.072
69.581
1.000
4.169
7
.955
3.978
73.559
8
.778
3.241
76.800
9
.719
2.998
79.798
10
.642
2.674
82.472
11
.597
2.486
84.957
12
.574
2.393
87.351
13
.509
2.120
89.470
14
.480
2.002
91.472
15
.424
1.768
93.240
16
.383
1.595
94.835
17
.327
1.362
96.197
18
.311
1.296
97.493
19
.207
.863
98.356
20
.189
.789
99.145
21
.088
.367
99.512
22
.064
.265
99.776
23
.037
.153
99.929
24
.017
.071
100.000
75
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
.568
(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi
.669
(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh
(A3)Toi nghi su dung nuoc may rat thoai mai
.778
(A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop
(A6)Toi co the tu chu thoi gian khi su dung nuoc may
.753
(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi
.641
(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien
.791
(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien
.734
(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh
.749
(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi
.568
(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.608
(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.658
(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.592
(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may
76
Component
1
2
3
4
5
6
.748
(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang
.795
(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may
.765
(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh
.614
(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa
.860
(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach
.764
(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem
.805
(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan
.761
(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh
.669
(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong
.866
(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep
77
Phu lục 6.3 Kết quả phân tích nhân tố lần 3
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Comp
% of
Cumulativ
% of
Cumulative
% of
Cumulative
onent
Total
Variance
e %
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
7.838
35.629
35.629 7.838
35.629
35.629 4.462
20.281
20.281
2
2.609
11.861
47.489 2.609
11.861
47.489 3.528
16.038
36.319
3
1.924
8.745
56.234 1.924
8.745
56.234 2.909
13.222
49.541
4
1.491
6.779
63.013 1.491
6.779
63.013 2.133
9.697
59.238
5
1.150
5.228
5.228
9.002
68.241
68.241 1.981
6
4.498
.989
7
3.541
.779
8
3.457
.760
9
3.079
.677
10
2.670
.587
11
2.574
.566
12
2.200
.484
13
1.990
.438
14
1.855
.408
15
1.658
.365
16
1.444
.318
17
.952
.209
18
.874
.192
19
.419
.092
20
.302
.066
21
.169
.037
68.241 1.150 72.738 76.279 79.736 82.815 85.485 88.059 90.260 92.249 94.104 95.762 97.206 98.158 99.032 99.450 99.752 99.921 100.000
.079
.017
22
78
KMO and Bartlett's Test
.717
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
2.545E3
Bartlett's Test of Sphericity
df
231
Sig.
.000
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.700
(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi
.700
(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh (A4)Toi nghi gia nuoc may la phu hop
.717
(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi
.621
(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien
.796
(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien
.770
(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh
.657
(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi
.661
(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.562
(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.658
(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
79
Component
1
2
3
4
5
.619
(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may
.817
(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang
.792
(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may
.588
(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh
.799
(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa
.734
(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach
.811
(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem
.814
(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan
.551
.573
(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh
.846
(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong
.713
(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep Phu lục 6.4 Kết quả phân tích nhân tố lần 4
KMO and Bartlett's Test
.719
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
2.486E3
Bartlett's Test of Sphericity
df
210
Sig.
.000
80
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.739
(A1)Toi nghi su dung nuoc may rat tien loi
.606
(A2)Toi nghi su dung nuoc may rat ve sinh
(B1) Toi nghi su dung nuoc mua tien loi
.700
.618
(B2)Toi nghi su dung nuoc mua khong ton tien
.818
(B3) Toi nghi su dung nuoc gieng khoan khong ton tien
.744
(B4)Toi nghi su dung nuoc gieng khoan cung ve sinh
(B5)Toi da quen su dung nuoc mua roi
.634
.694
(C1)Ban be khuyen toi nen dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.608
(C3)Chinh quyen dia phuong van dong khuyen khich su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.621
(C4) Xom lang khuyen toi nen su dung nuoc may va no anh huong den su lua chon cua toi
.588
.562
(C5)Do moi nguoi xung quanh deu su dung nen gia dinh chuyen sang su dung nuoc may
.821
(D1) Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may la thuan tien, de dang
.792
(D2) Toi la nguoi quyet dinh viec tham gia su dung nuoc may
.570
.581
(D3) Nguon nuoc may da duoc xu ly dam bao ve sinh
.815
(D4)Doi voi gia dinh toi viec su dung nuoc may tranh benh phu khoa
.719
(D5)Su dung nuoc may con cai khong phai mat thoi gian di lay nuoc tu kenh, rach
(E1)Nguon nuoc mua ngay cang bi o nhiem
.820
.814
(E2)Nguon nuoc ngam ngay cang can kiet dan
81
Component
1
2
3
4
5
.580
.562
(E3)Nguon nuoc tu kenh rach o nhiem tu san xuat, chan nuoi khong dam bao ve sinh
(E4)Nuoc man sam nhap sau vao noi dong
.854
.692
(E5)Nuoc kenh rach chua nhieu hoa chat nong nghiep
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulati
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
ve %
Total
Variance
%
7.726
36.791
36.791 7.726
36.791
36.791 4.433
21.110
21.110
1
2.533
12.064
48.855 2.533
12.064
48.855 3.461
16.482
37.592
2
1.905
9.070
57.926 1.905
9.070
57.926 2.849
13.566
51.158
3
1.427
6.795
64.720 1.427
6.795
64.720 2.204
10.493
61.651
4
1.129
5.378
5.378
70.098 1.774
8.448
70.098
5
.884
4.212
6
.761
3.622
7
.697
3.320
8
.641
3.050
9
.567
2.698
10
.524
2.493
11
.439
2.090
12
.422
2.008
13
.371
1.768
14
.351
1.670
15
.215
1.022
16
.192
.916
17
.093
.444
18
.068
.326
19
.037
.178
20
.018
.085
70.098 1.129 74.310 77.932 81.252 84.302 87.001 89.494 91.584 93.592 95.360 97.030 98.052 98.968 99.412 99.738 99.915 100.000
21
82
Phụ lục 7: Kết quả hồi qua đa biến
Variables Entered/Removedb
Mode l Variables Entered Variables Removed Method
1 . Enter F5, F4, F3, F2, F1a
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
R Square Change F Change df1 df2
Sig. F Change
Model
.414
.76564743
.433
5 144
.000
1
R R Square .658a
.433
22.035
a. Predictors: (Constant), F5, F4, F3, F2, F1
b. Dependent Variable: IT
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df Mean Square
F
Sig.
5
1
Regression
64.585
.000a
22.035
Residual
84.415
12.917 .586
Total
149.000
144 149
a. Predictors: (Constant), F5, F4, F3, F2, F1
b. Dependent Variable: IT
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
1
(Constant)
-3.162E-16
.000
1.000
.063
F1
.063
.251
.251
3.996
.000
F2
.063
.246
.246
3.929
.000
F3
.063
.350
.350
5.583
.000
F4
.063
.223
.223
3.554
.001
F5
.063
.371
.371
5.913
.000
83
Correlations
Collinearity Statistics
Model
Zero-order
Partial
Part
Tolerance VIF
(Constant)
1
.316
.251
1.000
1.000
F1
.251
.311
.246
1.000
1.000
F2
.246
.422
.350
1.000
1.000
F3
.350
.284
.223
1.000
1.000
F4
.223
.442
.371
1.000
1.000
F5
.371
Correlations
ABSRE S
F1
F2
F3
F4
F5
1.000
.030
.024
.040
.001
.265**
Spearman's rho
ABSRE S
. 150
.713 150
.775 150
.624 150
.987 150
.001 150
F1
.030
1.000
.013
.074
.065
.040
.713 150
. 150
.875 150
.367 150
.427 150
.625 150
F2
.024
.013
1.000
.046
.028
.020
.775 150
.875 150
. 150
.580 150
.735 150
.807 150
F3
.040
.074
.046
1.000
.008
.021
.624 150
.367 150
.580 150
. 150
.923 150
.798 150
F4
.001
.065
.028
.008 1.000
.009
.987 150
.427 150
.735 150
.923 150
. 150
.911 150
F5
.265**
.040
.020
.021
.009
1.000
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N
.001 150
.625 150
.807 150
.798 150
.911 150
. 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định Spearman’s