BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------oOo----------
TRẦN THỊ THU PHƢƠNG
MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ
QUYẾT ĐỊNH CHIA CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------oOo--------- TRẦN THỊ THU PHƢƠNG
MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ
QUYẾT ĐỊNH CHIA CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành Mã ngành
: Tài chính ngân hàng : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Hoa
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn đề tài “MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ QUYẾT ĐỊNH CHIA CỔ TỨC CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các bảng
biểu, số liệu thống kê được tác giả thu thập từ nguồn đáng tin cậy, và kết quả,
nội dung của nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kì
công trinh nào. Các nguồn dữ liệu khác nhau được trích dẫn rõ ràng trong phần
tham khảo và phụ lục. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình và
khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả luận
văn nếu có bất kì một sự sao chép, số liệu không trung thực trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Trần Thị Thu Phƣơng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MUC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI DẪN ................................................................................................................... 1
1. Chƣơng 1: Giới thiệu ........................................................................................... 2
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu ............................................................... 3
1.5. Cấu trúc bài nghiên cứu .................................................................................. 4
2. Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc ............................... 5
2.1. Tổng quan lý thuyết ........................................................................................ 5
2.1.1. Tổng quan cổ tức ....................................................................................... 5
2.1.2. Tổng quan chính sách cổ tức ..................................................................... 6
2.2 Tổng quan nghiên cứu trước đây ..................................................................... 8
2.2.1. Chính sách cổ tức ...................................................................................... 8
2.2.2. Cấu trúc sở hữu ....................................................................................... 10
2.2.3. Dòng tiền tự do ........................................................................................ 14
2.2.4. Cơ hội đầu tư trong tương lai .................................................................. 16
2.2.5. Quy mô công ty ....................................................................................... 17
2.2.6. Đòn bẩy tài chính .................................................................................... 18
3. Chƣơng 3: Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................. 21
3.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 21
3.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 21
3.3. Phương pháp hồi quy .................................................................................... 22
3.4. Mô tả biến và giả thiết nghiên cứu ................................................................ 23
3.4.1. Biến phụ thuộc ......................................................................................... 23
3.4.2. Các biến độc lập....................................................................................... 23
3.4.3. Các biến kiểm soát ................................................................................... 25
4. Chƣơng 4: Nội dung và các kết quả nghiên cứu ............................................. 30
4.1. Tình hình chi trả cổ tức qua các năm từ 2008 – 2012 .................................. 30
4.1.1. Tỷ lệ cổ tức công bố ................................................................................ 30
4.1.2. Tỷ lệ thanh toán cổ tức ............................................................................ 32
4.1.3. Tỷ suất cổ tức ........................................................................................... 33
4.1.4. Giá trị trung bình của TLTTCT và TSCT ............................................... 34
4.2. Thống kê mô tả ............................................................................................. 35
4.2.1. Giá trị trung bình các biến ....................................................................... 35
4.3. Kết quả hồi quy ............................................................................................. 36
4.3.1. Kiểm định mô hình .................................................................................. 36
4.3.2. Giải thích hồi quy .................................................................................... 40
5. Chƣơng 5: Kết luận và hạn chế luận văn ......................................................... 46
5.1. Điểm mới đề tài ............................................................................................. 46
5.2. Hạn chế luận văn ........................................................................................... 47
5.3. Định hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................. 48
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTCK: Thị trường chứng khoán
TLTTCT: Tỷ lệ thanh toán cổ tức
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Giải thích các biến trong mô hình
Bảng 3.2. Dự báo mối quan hệ giữa các biến độc lập và chính sách cổ tức
Bảng 4.1. Thống kê tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá
Bảng 4.2. Thống kê tỷ lệ thanh toán cổ tức
Bảng 4.3. Thống kê tỷ suất cổ tức
Bảng 4.4. Giá trị trung bình TLTTCT và TSCT
Bảng 4.5. Mô tả các biến
Bảng 4.6.Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy 2 phương pháp Pooled và Fixed effects
Bảng 4.8. Kết quả hồi quy 2 phương pháp Random và Fixed effects
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 4.1. Tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá qua các năm
Hình 4.2. Tỷ lệ thanh toán cổ tức qua các năm
Hình 4.3. (%) Tỷ suất cổ tức qua các năm
1
LỜI DẪN
Nghiên cứu này đề cập đến mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu và quyết
định chia cổ tức của các công ty cổ phần. Với số lượng mẫu gồm 100 công ty cổ
phần được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), thời kỳ
phân tích giai đoạn từ 2008 đến 2012,mô hình nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng
(penal data) được hồi quy theo ba cách: Pooled, Random effects (hiệu ứng ngẫu
nhiên) và Fixed effects (hiệu ứng cố định). Để xác định phương pháp hồi quy
nào là phù hợp nhất trong ba phương pháp trên, tác giả đã sử dụng hai kiểm
định là Redundant và kiểm định Hausman (Hausman, 1978). Tác giả đã phát
hiện ra rằng cấu trúc sở hữu của các công ty cổ phần bao gồm tỷ lệ sở hữu của
các cổ đông là tổ chức và tỷ lệ sở hữu của năm cổ đông lớn nhất trong công ty
có tác động đến quyết định chia chính sách cổ tức của các công ty.
Kết quả thực nghiệm cụ thể như sau:
- Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông tổ chức tương quan dương (+) với chính
sách chia cổ tức.
- Tỷ lệ sở hữu của năm cổ đông lớn nhất trong công ty tương quan ngược
chiều (-) với chính sách chia cổ tức.
- Dòng tiền tự do có tác động dương (+) với chính sách chia cổ tức.
- Quy mô công ty có tác động ngược chiều (-) với chính sách cổ tức.
Hai nhân tố còn lại là cơ hội tăng trưởng và đòn bẩy cho thấy có mối
quan hệ nhưng không có ý nghĩa thống kê.
Từ khóa: Cấu trúc sở hữu, chính sách chia cổ tức, dữ liệu bảng (panel data)
2
1. Chƣơng 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ mở cửa với nền kinh tế thế giới,
điều này mở ra nhiều cơ hội cũng như tạo áp lực cạnh tranh rất lớn đối với các
doanh nghiệp trong nước. Chính vì vậy, việc các công ty được cổ phần hóa và
niêm yết trên TTCK đã huy động nguồn vốn của toàn xã hội, tạo một thị trường
vốn năng động, thúc đẩy các công ty cạnh tranh để tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, một trong các vấn đề mà các nhà đầu tư vào các công ty cổ
phần luôn quan tâm là công ty thiết lập chính sách cổ tức như thế nào?Chính
sách chia cổ tức được thực hiện ra sao?Mức chi trả cổ tức bao nhiêu là hợp lý?
Chính sách cổ tức có tác động đến giá cổ phiếu hay giá trị của công ty hay
không? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quyết định chia cổ tức?
Chính sách cổ tức là một là một trong ba quyết định tài chính quan trọng
của các công ty về bao nhiêu phần trăm lợi nhuận hoạt động của công ty được
phân phối cho các nhà đầu tư và bao nhiêu phần trăm lợi nhuận giữ lại để đầu tư.
Chính vì thế chính sách cổ tức vừa ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các cổ
đông, vừa ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
Vì vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định cấu trúc sở hữu
của công ty tác động đến quyết định chia cổ tức khi có sự tách biệt giữa quyền sở
hữu công ty và quyền quản lý. Tác giả đã thực hiện nghiệm chứng 100 công ty
cổ phần niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) để đo lường
và đưa ra các bằng chứng về mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu bao gồm sở
hữu của các tổ chức và sở hữu tập trung của các cổ đông lớn tác động đến quyết
3
định chia cổ tức trong giai đoạn khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế đang
lan rộng khắp thế giới, trong đó có Việt Nam 2008 – 2012.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài luận văn nghiên cứu các cấu trúc sở hữu của các công ty cổ phần niêm
yết trên TTCK Hồ Chí Minh bao gồm sở hữu của các tổ chức và sở hữu của năm
cổ đông lớn nhất tác động đến quyết định chia cổ tức.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đã đặt ra một số câu hỏi
nghiên cứu:
-Cấu trúc sở hữu tập trung của năm cổ đông lớn nhất trong công ty cổ
phần có tác động như thế nào đến quyết định chia cổ tức của các công ty?
-Tỷ lệ sở hữu của các tổ chức trong công ty cổ phần có ảnh hưởng đến
quyết định chia cổ tức của các công ty không?
1.4. Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu
Tác giả sử dụng mẫu nghiên cứu bao gồm 100 công ty được niêm yết trên
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) giai đoạn từ 2008 đến 2012, 500
quan sát. Đây là giai đoạn khủng hoảng tài chính diễn ra trên toàn cầu, trong đó
có Việt Nam.
Các công ty được chọn có dữ liệu thông tin đầy đủ trong các trong các báo
cáo hợp nhất đã kiểm toán được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.TLTTCT công bố hàng năm được quyết định trong các cuộc
họp của Đại hội cổ đông thường niên và trên các trang website của các công ty
niêm yết.
4
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp OLS phổ biến nhất để phân tích
chính sách chia cổ tức đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng. Mô
hình nghiên cứu của bài luận văn sử dụng dữ liệu bảng (panel data) được hồi
quytheo ba cách: Pooled, Random effects (mô hình những ảnh hưởng ngẫu
nhiên) và Fixed effectss (mô hình những ảnh huởng cố định). Để tìm hiểu xem
phương pháp hồi quy nào là phù hợp nhất trong ba phương pháp trên, tác giả sử
dụng hai kiểm định là kiểm định Hausman và kiểm định Redundent.
1.5. Cấu trúc bài nghiên cứu
Tác giả chia bài luận văn này có 5 chương. Chương 1 trình bày tổng quát
các nội dung của luận văn và lý do chọn đề tài. Chương 2 trình bày tổng quan lý
thuyết và các kết quả của nghiên cứu thực nghiệm trước đây liên quan đến các
yếu tố tác động đến quyết định chia cổ tức của các công ty cổ phần, đặc biệt là
yếu tố sở hữu của các cổ đông và tổ chức lớn.Chương 3 mô tả mẫu, phương pháp
nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và giải thích các biến được sử dụng để phân
tích.Chương 4 trình bày kết quả thực nghiệm của mô hình nghiên cứu.Chương 5
là kết luận và những hạn chế của luận văn.
5
2. Chƣơng 2:
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
2.1. Tổng quan lý thuyết
2.1.1. Tổng quan cổ tức
Cổ tức: dùng để chỉ việc phân phối một phần lợi nhuận sau thuế từ hoạt động
của công ty để chi trả cho các cổ đông, những chủ sở hữu của công ty. Cổ tức
còn được gọi là lợi tức cổ phần và bằng nhau cho mọi cổ phiếu.
Các hình thức chi trả cổ tức:
Cổ tức trả bằng tiền mặt:
Là số lượng tiền mặt mà công ty thanh toán cho các cổ đông được tính
trên phần trăm mệnh giá một cổ phần. Mệnh giá là giá trị của một cổ phần ghi
trên giấy chứng nhận cổ phiếu.Hiện nay các cổ phiếu của các công ty niêm yết
trên TTCK Việt Nam đều có mệnh giá thống nhất là 10.000 đồng. Sau khi chi trả
cổ tức bằng tiền mặt thì trên bảng cân đối kế toán khoản mục tiền mặt và lợi
nhuận giữ lại của công ty giảm, cổ tức trở thành khoản phải trả của công ty.
Cổ tức trả bằng cổ phiếu:
Là công ty chi trả cho các cổ đông bằng cổ phần thường, không làm cho
tài khoản tiền mặt của công ty giảm đi. Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu làm gia tăng
số cổ phần đang lưu hành, theo đó làm giảm giá trị của mỗi cổ phần.
Chi trả cổ tức bằng tài sản khác:
Công ty chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng thành phẩm, sản phẩm, bất
động sản, cổ phiếu của các công ty khác do công ty sở hữu.Hình thức này rất
hiếm xảy ra trong thực tiễn.
6
2.1.2. Tổng quan chính sách cổ tức
Chính sách cổ tức:
Là chính sách ấn định mức lợi nhuận sau thuế của hoạt động công ty sẽ
được phân phối cho các cổ đông như thế nào? Bao nhiêu phần trăm lợi nhuận
sau thuế của công ty được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu được dùng để chi trả
cổ tức cho cổ đông.
Lợi nhuận giữ lại sẽ được công ty sử dụng cho các cơ hội đầu tư có khả
năng sinh lợi cao, tái đầu tư của công ty đem lại tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng
trong tương lai.Cổ tức mang lại cho các cổ đông một khoản tiền lợi nhuận hữu
hình hiện tại.Chính sách cổ tức sẽ tác động đến quyền lợi của các cổ đông tại
thời điểm hiện tại và lợi nhuận, giá trị của công ty trong tương lai.
Các chỉ tiêu đo lƣờng chính sách cổ tức
Tỷ lệ thanh toán cổ tức:
Tỷ lệ thanh toán cổ tức phản ánh tỷ lệ mà cổ đông được hưởng trong thu
nhập của mỗi cổ phần mà các hoạt độngcủa côngty tạo ra và được đo lường như
sau:
Cổ tức mỗi cổ phần (DPS)
Tỷ lệ thanh toán cổ tức = ----------------------------------------
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
Đây là một trong những nhân tố quyết định đến giá thị trường của cổ
phần.
Tỷ suất cổ tức:
Tỷ suất cổ tức phản ánh tỷ số cổ tức của cổ phiếu so với giá thị trường và
được đo lường như sau:
7
Cổ tức mỗi cổ phần (DPS)
Tỷ suất cổ tức = ----------------------------------------
Giá thị trường mỗi cổ phần
Các chính sách cổ tức
Chính sách chi trả cổ tức sau đầu tư
Là chính sách theo đó cổ tức chỉ được chi trả sau khi lợi nhuận sau thuế
của công ty đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư đồng thời duy trì tỷ lệ nợ - vốn như
hoạch định. Với chính sách này, công ty sẽ ưu tiên mục tiêu đáp ứng nhu cầu đầu
tư, sau đó là duy trì tỷ lệ nợ - vốn như trước khi trả cổ tức.
Khi công ty có một cơ hội đầu tư tốt, nhưng lượng vốn cần thiết cho dự án
vượt quá khả năng đi vay của công ty, do đó công ty phải huy động nguồn vốn
chủ sở hữu. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm lợi nhuận giữ lại và phát hành cổ
tức mới.
Tuy nhiên việc phát hành cổ phiếu sẽ làm thay đổi cấu trúc vốn của công
ty và tốn kém chi phí phát hành. Muốn tránh điều này, công ty chỉ nên chi trả cổ
tức cho cổ đông sau khi đáp ứng nhu cầu vốn của đầu tư.
Chính sách trả cổ tức ổn định
Chính sách chi trả cổ tức sau khi đầu tư như đề cập ở trên có nhược điểm
là chi trả cổ tức không ổn định do chi đầu tư không đều. Khi công ty có chi đầu
tư nhiều thì chi trả cổ tức ít và ngược lại. Bên cạnh đó, ngay cả khi chi đầu tư
được hoạch định ổn định thì chính sách cổ tức vẫn không ổn định do lợi nhuận
của công ty có tính không ổn định.
Do vậy, công ty thường thiết lập chính sách chi trả cổ tức ổn định theo hai
cách:
8
- Ổn định theo kết quả kinh doanh có tính chu kỳ của công ty, phụ thuộc
vào chu kỳ kinh doanh. Năm nào công ty có kết quả kinh doanh tốt thì chi trả cổ
tức nhiều và ngược lại.
- Ổn định theo tỷ lệ cố định trong suốt thời kỳ dài.
Chính sách trả cổ tức thỏa hiệp
Công ty thường có năm mục tiêu chính cần quan tâm:
- Tránh cắt giảm đầu tư cho các dự án có NPV dương để dành tiền chi trả
cổ tức.
- Tránh cắt giảm cổ tức để dành tiền cho đầu tư.
- Tránh phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn cổ phần.
- Duy trì tỷ lệ nợ - vốn mục tiêu.
- Duy trì tỷ lệ trả cổ tức mục tiêu.
Công ty sẽ quyết định chính sách chi trả cổ tức dựa vào xếp hạng ưu tiên
thứ tự của năm mục tiêu trên tùy theo cụ thể từng năm. Chính sách cổ tức như
vậy mang tính thỏa hiệp để dung hòa và thỏa mãn nhiều mục tiêu khác nhau.
2.2 Tổng quan nghiên cứu trƣớc đây
Trước khi đi sâu vào nghiên cứu cấu trúc sở hữu tác động đến chính sách
chia cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở chứng khoán TP. HCM (HOSE), tác
giả trình bày một số kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới đã nghiên
cứu về vấn đề này để có cái nhìn tổng thể về các vấn đề cần nghiên cứu.
2.2.1. Chính sách cổ tức
Dựa vào một số giả định không thực tế, Miller và Modigliani (1961) đã
công bố công trình lý thuyết về chính sách cổ tức không tác động đến giá trị
công ty. Lý thuyết dựa trên giả định: thị trường vốn hoàn hảo, không có thông
9
tin bất cân xứng, không có chi phí đại diện và hành vi của nhà đầu tư là hợp lý,
các tác giả cho rằng giá trị công ty độc lập với quyết định chia cổ tức và không
có sự khác biệt giữa việc sử dụng nguồn tài trợ vốn bên trong và bên ngoài khi
công ty cần huy động nguồn vốn cho đầu tư. Tuy nhiên, theo Miller và Scholes
(1982) đã chỉ ra rằng thực tế thị trường vốn không hoàn hảo, thông tin bất cân
xứng và nhà nước đánh thuế trên cổ tức ở hầu hết các thị trường vốn trên thế
giới, vì thế chính sách cổ tức tác động đến giá trị công ty. Jensen và Meckling
(1976); Rozeff (1982); Myers và Majluf (1984); Easterbrook (1984); Jensen
(1986) đã đưa ra nhiều giải thích khác nhau là tại sao sự hiện diện của những rào
cản thị trường như thông tin bất cân xứng, chi phí đại diện ảnh hưởng đến các
quyết định chia cổ tức. Ở các nước có TTCK mới phát triển như Việt Nam, do
thông tin bất cân xứng nên nhà đầu tư thường dựa vào mức chi trả cổ tức để
nhận biết giá trị và triển vọng phát triển của công ty. Công ty chi trả cổ tức cao
được suy diễn đồng nghĩa là công ty có triển vọng tốt và ngược lại. Thời gian
vừa qua cho thấy khi một công ty công bố một chính sách chi trả cổ tức cao
trong năm thì lập tức giá cổ phiếu của công ty đó tăng lên nhanh chóng.
Các nhà nghiên cứu trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu các lý
thuyết về chính sách cổ tức và các yếu tố tác động lên chính sách cổ tức như thế
nào? Có rất nhiều kết luận được rút ra như sau:
- Chính sách cổ tức của các công ty ở thị trường mới nổi bị ảnh hưởng bởi
khả năng sinh lợi, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
(Aivazian, V.; Booth, L.; Cleary, S.; 2001). Các tác giả đã so sánh một mẫu các
công ty hoạt động trong tám thị trường mới nổi với mẫu 99 công ty tại Mỹ niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE) cho rằng quyết định
chính sách cổ tức phụ thuộc vào bối cảnh thị trường ra đời. Các công ty trong
10
nền kinh tế mới nổi chi trả cổ tức cao hơn các công ty trong nền kinh tế phát
triển.
- Fama và French (2001) cho rằng chính sách cổ tức của các công bị ảnh
hưởng bởi vòng đời của nó. Các công ty đều trải qua các chu kỳ kinh doanh như:
khởi sự, tăng trưởng, phát triển, bão hòa, suy thoái và từ đó đưa ra các quyết
định chi trả cổ tức cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty.
- Theo nghiên cứu của Baker và Wurgler (2004) thì cho rằng các nhà quản
lý công ty thường quyết định chính sách cổ tức theo nhu cầu và mong muốn của
các nhà đầu tư. Nếu các nhà đầu tư thích chi trả cổ tức thì công ty sẽ chi trả cổ
tức cao và xem như là một phần lợi nhuận cho việc đầu tư của họ. Nếu các nhà
đầu tư không muốn chi cổ tức vì muốn gia tăng vốn trong tương lai thì sẽ chi trả
cổ tức thấp hoặc không chi trả.
Nhìn chung, có rất nhiều lý thuyết cũng như thực nghiệm nhằm lý giải các
yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức của các công ty ở thị trường đang
phát triển và phát triển. Bài luận văn này sẽ góp phần giải thích yếu tố cấu trúc
sở hữu trong công ty tác động như thế nào đến chính sách chia cổ tức của 100
công ty cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam trong mẫu nghiên cứu.
2.2.2. Cấu trúc sở hữu
2.2.2.1 Sở hữu tổ chức
Cấu trúc sở hữu là một trong các yếu tố tác động đến các chính sách của
công ty, trong đó có chính sách chia cổ tức. Có nhiều nghiên cứu trước đây đã đo
lường và đánh giá vai trò của sở hữu là các tổ chức. Các nhà đầu tư tổ chức có
thể là các ngân hàng; các công ty bảo hiểm; các quỹ đầu tư; các tổ chức, công ty
nhà nước; các công ty đầu tư vào các công ty khác…
11
Theo nghiên cứu Han và các đồng sự (1999) hầu hết các sở hữu tổ chức
không trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý và các quyết định của các công
ty. Các nhà đầu tư sở hữu tổ chức sẽ sử dụng quyền lực của mình để các nhà
quản lý công ty thực hiện theo lợi ích lâu dài của họ; vì các tổ chức có thể bán cổ
phần nếu công ty hoạt động không hiệu quả hoặc lợi ích của họ bị ảnh hưởng.
Các nhà đầu tư tổ chức có thể giám sát hoạt động công ty vì họ có hệ thống
thông tin kết nối với nhau, phân tích và đánh giá thị trường tốt. Tuy nhiên, các
nhà đầu tư sở hữu tổ chức cũng nhận ra rằng họ sẽ gặp khó khăn trong việc bán
cổ phần của họ với số lượng lớn. Chính vì vậy, nhiều nhà đầu tư là tổ chức lớn
lựa chọn tác động và giám sát các nhà quản lý công ty thay vì bán cổ phiếu của
họ với giá không mong đợi. Kết quả là các nhà đầu tư tổ chức ảnh hưởng đến các
quyết định của công ty và mối quan hệ giữa quyết định chia cổ tức và chủ sở hữu
là các tổ chức có thể thuận chiều hoặc nghịch chiều.
Trong nghiên cứu của Allen và Michealy (2001), cho rằng các nhà đầu tư
là tổ chức lớn thì có thể giám sát, kiểm soát công ty hơn là các chủ sở hữu nhỏ
và phân tán. Tỷ lệ sở hữu của các tổ chức cao thì chi trả cổ tức cao. Tuy nhiên,
theo nghiên cứu của Faris và các đồng sự (2012) nghiên cứu tất cả các công ty
ngành công nghiệp gồm 56 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Amman giai
đoạn 2005 – 2009, có kết luận rằng các công ty ở Jordanian thì chi trả cổ tức
thấp khi có tỷ lệ sở hữu tổ chức cao. Theo lập luận của các tác giả thì các tổ chức
thích được chi trả bằng lợi nhuận hơn là chia cổ tức cho tất cả các cổ đông.Điều
này đi ngược lại với mong muốn của các cổ đông thiểu số là tìm kiếm lợi nhuận
trong ngắn hạn bằng cổ tức.
Bằng cách sử dụng một mẫu gồm các công ty ở Mỹ, Bichara (2008) tiến
hành nghiên cứu để kiểm tra một giả thuyết về mối liên hệ giữa sở hữu tổ chức
12
với chi phí đại diện. Ông thấy rằng các nhà đầu tư tổ chức là các nhà đầu tư tinh
vi, có nhiều công cụ, thông tin và khả năng để giám sát và điều chỉnh những cạm
bẫy quản lý của các nhà điều hành công ty, đảm bảo công ty hoạt động tốt, giảm
chi phí đại diện.
Liên quan về mối quan hệ giữa sở hữu tổ chức và chi phí đại diện,
Shleifer và Vishny (1986) cũng cho rằng các tổ chức là những người chuyên
nghiệp, có thể giám sát các hoạt động công ty cũng như ban điều hành, nên sẽ
làm giảm chi phí đại diện và kết quả là ảnh hưởng đến chính sách chia cổ tức của
công ty.
2.2.2.2. Sở hữu tập trung các cổ đông lớn
Có hai loại cấu trúc sở hữu: Sở hữu phân tán, sở hữu tập trung. Trong cấu
trúc sở hữu tập trung, cả quyền sở hữu lẫn quyền kiểm soát tập trung vào tay một
số cá nhân, gia đình, ban quản lý, hoặc các định chế cho vay. Những cá nhân và
nhóm người này (được gọi là người bên trong, insider) thường kiểm soát và chi
phối lớn đến cách thức công ty vận hành.Chính vì vậy, cấu trúc tập trung thường
được xem là hệ thống nội bộ. Những cổ đông lớn thường kiểm soát công ty trực
tiếp bằng cách tham gia hội đồng quản trị và ban điều hành. Các cổ đông lớn có
thể không sở hữu vốn toàn bộ nhưng có quyền biểu quyết đáng kể, nên vẫn có
thể được kiểm soát công ty. Đối với cấu trúc sở hữu tập trung, công ty do những
người bên trong kiểm soát và những người này có quyền lực để kiểm soát công
ty chặt chẽ. Nhờ đó giảm thiểu được tình trạng sai phạm hay gian dối trong quản
trị và điều hành, giảm chi phí đại diện. Theo nghiên cứu của Crutchley và
Hansen (1989) thì những người bên trong sẽ làm giảm chi phí đại diện thông qua
13
phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu, chính sách chia cổ tức, đòn bẩy và
các chính sách tài chính công ty.
Rozeff (1982) cũng đã kiểm định lý thuyết về chi phí đại diện của Jensen
và Meckling (1976) đã thấy rằng chính sách chi trả cổ tức có quan hệ ngược
chiều với tỷ lệ phần trăm sở hữu được nắm giữ bởi những người bên trong.
Harada và Nguyễn (2006) cung cấp thêm bằng chứng hỗ trợ cho giả
thuyết là sở hữu tập trung có mối quan hệ ngược chiều với chính sách chi trả cổ
tức bằng cách chia mẫu quan sát thành hai nhóm: nhóm sở hữu tập trung cao và
nhóm sở hữu tập trung thấp.
Maury và Pajuste (2002) nghiên cứu nhằm tìm ra ảnh hưởng của cấu trúc
sở hữu và kiểm soát lên chính sách cổ tức ở các công ty niêm yết tại Phần
Lan.Dữ liệu 127 công ty trên sàn chứng khoán Helsinki trong thời gian từ 1995
đến 1999.Các tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình bình
phương nhỏ nhất OLS và Tobit đã kết luận rằng có mối quan hệ ngược chiều
giữa sở hữu tập trung và chính sách chia cổ tức.Và mối quan hệ nghịch biến giữa
cổ đông kiểm soát và chính sách cổ tức.Sự khác nhau giữa các loại sở hữu có
ảnh hưởng khác nhau đến chính sách chi trả cổ tức.
Trong hình thức sở hữu thứ hai là sở hữu phân tán thì có nhiều cổ đông,
mỗi cổ đông sở hữu một số cổ phần nhỏ trong công ty.Các cổ đông nhỏ ít có
động lực để kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của công ty và không muốn tham
gia điều hành.Bởi vậy họ được gọi là người bên ngoài và cấu trúc phân tán được
gọi là hệ thống bên ngoài. Theo Rozeff (1982) cho rằng, quyền kiểm soát hoạt
động của các công ty này do ban giám đốc nắm giữ thì chi phí cho việc quản lý
công ty, chi phí đại diện sẽ tăng.
14
Nghiên cứu gần đây của Faccio và đồng sự (2001) đã nghiên cứu nhằm
tìm ra sự ảnh hưởng của các cổ đông lớn đến chính sách cổ tức trong công ty. Dữ
liệu được lấy từ Worldscope tất cả các công ty niêm yết tại các quốc gia: Pháp,
Đức, Hồng Kông, Indonesia, Ý, Nhật, Mã Lai, Philippin, Singapore, Nam Triều
Tiên, Tây Ban Nha, Đài Loan, Thái Lan và Anh. Thời gian nghiên cứu: 5 năm từ
1992 – 1996 và sử dụng phương pháp nghiên cứu OLS. Các tác giả cho thấy
rằng sở hữu tập trung, quyền sở hữu của công ty tập trung vào tay một cổ đông
lớn hay một nhóm các cổ đông có ảnh hưởng đến quyền kiểm soát, quản lý cũng
như các quyết định chính sách hoạt động của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức cao
hơn ở thị trường Châu Âu, nhưng thấp hơn ở Châu Á.
2.2.3. Dòng tiền tự do
Lý thuyết đại diện được Jensen (1986) đưa ra, cho rằng khi các công ty có
dòng tiền tự do cao sẽ dẫn đến chi phí đại diện cao. Chi phí đại diện là chi phí
phát sinh từ mâu thuẫn lợi ích giữa các nhà quản lý công ty cổ phần (người đại
diện) và các cổ đông (người chủ).Người đại diện là người làm việc thay cho chủ
sở hữu công ty, tuy nhiên các cổ đông không có hoặc có rất ít điều kiện giám sát
thường xuyên các hoạt động quản lý doanh nghiệp. Đây là điểm phát sinh thông
tin bất cân xứng và gây ra rủi ro đạo đức và lựa chọn không hợp lý khi lợi nhuận
giữ lại quá nhiều, dòng tiền tự do cao nhưng công ty thiếu cơ hội đầu tư, các nhà
quản lý công ty sẽ sử dụng các dòng tiền này vào những dự án không hiệu quả
hay những hoạt động mang lại tư lợi cho họ làm giảm giá trị công ty. Các cổ
đông thiểu số mong muốn chi trả cổ tức cao làm giảm dòng tiền tự do để tránh
chi phí đại diện. Mặc khác, các cổ đông lớn có thể kiểm soát, quản lý công ty
15
bằng cách tham gia hội đồng quản trị và ban điều hành để sử dụng các nguồn
lực, tài sản của công ty cho tư lợi cá nhân.
Theo nghiên cứu của Jensen (1986), có ba cách để làm giảm chi phí đại
diện.
- Cách thứ nhất: gia tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà quản lý trong công ty,
gắn liền lợi ích của các nhà quản lý với lợi ích của công ty. Các nhà quản lý sẽ
trở thành những người sở hữu bên trong công ty và có xu hướng phân bổ các
nguồn lực trong công ty có lợi tốt nhất cho họ. Quyền sở hữu của các nhà quản
lý tăng thì chi phí đại diện sẽ giảm.
- Cách thứ hai giảm chi phí cơ hội thì chia cổ tức cao cho các cổ đông để
giảm dòng tiền tự do, điều này cũng phù hợp nghiên cứu của Easterbrook
(1984).
- Cách thứ ba là sử dụng nợ vay nhiều hơn khi công ty có dự án mới cần
nhu cầu vốn để đầu tư, làm gia tăng sở hữu bên ngoài. Công ty sẽ chịu sự kiểm
soát của thị trường vốn và các cổ đông mới, điều này làm giảm khả năng thực
hiện những dự án không hiệu quả.
Liên quan đến chi phí đại diện thì các công ty không có sở hữu nhà nước
lại chi trả cổ tức nhiều hơn các công ty có sở hữu nhà nước vì các cổ đông thiểu
số trong các công ty không sở hữu nhà nước có thể tác động và ảnh hưởng đến
các quyết định của công ty hơn các cổ đông thiểu số trong công ty nhà nước
(Beltratti và Bortolotti, 2006). Các cổ đông thiểu số thì luôn mong muốn được
chia cổ tức nhiều hơn để giảm chi phí đại diện của dòng tiền tự do (Jensen,
1986).
16
2.2.4. Cơ hội đầu tƣ trong tƣơng lai
Miller và Modigliani (1961) cho rằng trong điều kiện thị trường vốn hoàn
hảo, thì cơ hội đầu tư và chính sách cổ tức độc lập với nhau. Tuy nhiên, thực tế
thì thị trường vốn không hoàn hảo: chính phủ đánh thuế, chi phí giao dịch, chi
phí đại diện thì cơ hội đầu tư trong tương lai và chính sách cổ tức có mối liên hệ
với nhau. Mối quan hệ giữa chính sách chi trả cổ tức và cơ hội đầu tư có thể xem
xét ở hai vấn đề.
- Thứ nhất, công ty phải chi trả cổ tức nhiều khi có cơ hội đầu tư vì công
ty huy động vốn từ vốn chủ sở hữu là do các cổ đông đóng góp vào dưới hình
thức là vốn cổ phần hoặc là lợi nhuận của các cổ đông nhưng chưa được phân
phối để tái đầu tư, thay vì huy động vốn từ nợ vay từ ngân hàng và nợ vay huy
động qua thị trường vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu.
- Vấn đề thứ hai là chính sách chi trả cổ tức cao sẽ làm giảm lợi nhuận giữ
lại cho các hoạt động đầu tư.
Như vậy, giải pháp cho hai vấn đề trên là khi công ty trong giai đoạn tăng
trưởng cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì lợi nhuận sau thuế từ hoạt động của
công ty sẽ ưu tiên cho đầu tư, dẫn đến là chi trả cổ tức thấp hoặc là không chi trả
cổ tức theo nghiên cứu của Jensen (1986). Ngược lại, khi công ty trong giai đoạn
tăng trưởng thấp và ít có nhiều dự án đầu tư với tỷ suất lợi nhuận mong đợi trong
tương lai cao thì sẽ chi trả cổ tức cao phù hợp với nghiên cứu của Myers và
Majluf (1984).
Các nghiên cứu của Rozeff (1982), Jensen và các đồng sự (1992), Fama
và French (2001) đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa chính sách chia
cổ tức và cơ hội đầu tư trong tương lai của công ty.
17
Theo nghiên cứu của Grullon và các đồng sự (2002) khi sử dụng một mẫu
lớn các công ty ở Mỹ giai đoạn 1967 - 1993, khi công ty đã tăng trưởng cao thì
sẽ giảm chi phí cho các dự án đầu tư, chính vì vậy dòng tiền tự do sẽ chi trả cổ
tức. Việc công bố mức chi trả cổ tức cao là dấu hiệu cho thấy công ty đang giảm
rủi ro vào các dự án đầu tư, giảm lợi nhuận trên tài sản và giảm tăng trưởng lợi
nhuận. Giảm rủi ro là dấu hiệu tốt, nhưng giảm lợi nhuận là dấu hiệu làm cho giá
thị trường của cổ phiếu bị ảnh hưởng.
Ngược lại, những công ty mới và đang phát triển thì có động lực tăng
trưởng và nhu cầu sử dụng vốn cao.Chính vì vậy các công ty này sẽ giữ hầu hết
lợi nhuận giữ lại cho cơ hội đầu tư vào các dự án, dẫn đến sẽ chi trả cổ tức ít hơn
hoặc không chi trả cổ tức.
2.2.5. Quy mô công ty
Nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho rằng quy mô công ty lớn thì chi trả cổ
tức cao hơn như Fama và French (2001), Reeding (1997). Điều này có thể nhận
thấy các công ty quy mô lớn có nhiều khả năng chi trả cổ tức hơn vì họ có thể dễ
dàng tiếp cận và được thị trường vốn chấp nhận trong vấn đề vay nợ để gia tăng
nguồn vốn với chi phí vay thấp hơn so với các công ty có quy mô nhỏ. Tuy
nhiên trong nghiên cứu Gahoum (2000) cho thấy kết quả ngược lại rằng các công
ty có quy mô nhỏ lại chi trả cổ tức cao hơn vì các công ty nhỏ vẫn có lợi thế hơn
là linh hoạt trong chính sách, phản ứng nhanh nhạy để bám sát với thị trường khi
đưa ra TLTTCT cao cho thấy tín hiệu triển vọng của công ty trong tương lai.
Có rất nhiều cách khác nhau trong đo lường quy mô của công ty.
18
- DeAngelo et al (2004) sử dụng tổng tài sản (NYA) và phần trăm vốn chủ
sở hữu (NYE) đại diện cho qui mô công ty và đã chứng minh rằng chính sách cổ
tức chịu sự tác động của qui mô công ty.
- Gugler và Yurtoglu (2003) với mục tiêu nhằm tìm ra bằng chứng về sự
bất đồng giữa chủ sở hữu có quyền kiểm soát lớn và các cổ đông nhỏ bên ngoài.
Với dữ liệu nghiên cứu 266 thông báo chi trả cổ tức và tỷ lệ chi trả cổ tức tại
Standard &Poors’ Global Vantage trong giai đoạn 1992 – 1998 tại Đức.Quy mô
công ty được tính bằng logarit tổng tài sản, kết quả cho thấy rằng chính sách chi
trả cổ tức công ty có mối quan hệ nghịch chiều với quy mô công ty.
- Husam-Aldin Nizar All-Malkawi (2008) nghiên cứu 1137 quan sát từ
năm 1989 đến 2003 phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chia cổ tức
của các công ty đã đo lường biến quy mô công ty là vốn hóa thị trường. Kết quả
nghiên cứu là quy mô công ty có mối quan hệ cùng chiều với chính sách chi trả
cổ tức.
Trong bài nghiên cứu này tác giả đo lường biến quy mô công ty (SIZE)
bằng Logarit tổng tài sản công ty giống như nhiều nghiên cứu khác.
2.2.6. Đòn bẩy tài chính
Cấu trúc tài chính của một công ty bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu.Đòn
bẩy tài chính là mức độ sử dụng nợ dài hạn và cổ phiếu ưu đãi trong cơ cấu
nguồn vốn của công ty.Với việc sử dụng đòn bẩy tài chính, công ty có thể sẽ
khếch đại, làm tăng lợi nhuận cho cổ đông thường vì vấn đề tiết kiệm thuế của
lãi vay.Tuy nhiên, việc sử dụng đòn bẩy có thể xảy ra rủi ro tài chính. Khi công
ty tăng tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu nguồn vốn thì dòng
tiền chi ra để trả lãi tăng theo thỏa thuận với các định chế cho vay. Khi rủi ro
19
tăng cùng với sự gia tăng đòn bẩy tài chính thì có thể dẫn đến chi trả cổ tức thấp
bởi vì các công ty phải ưu tiên chi trả dòng tiền mặt cho nghĩa vụ trả lãi vay và
cổ tức cổ phần ưu đãi trước khi quyết định chia cổ tức.
Thêm vào đó thì Rozeff (1982) đã nhấn mạnh rằng, các công ty với đòn
bẩy tài chính cao thường hướng đến chính sách chi trả cổ tức thấp để giảm các
chi phí giao dịch (the transaction costs) do huy động vốn bên ngoài.
Có nhiều nghiên cứu trước đây đều cho rằng đòn bẩy quan hệ nghịch
chiều với chính sách chia cổ tức như Jensen và các đồng sự (1992), Gugler và
Yurtoglu (2003).
Theo nghiên cứu của Jensen (1986), thì nợ có thể được sử dụng để làm
giảm chi phí đại diện của dòng tiền tự do. Khi một công ty có sử dụng nợ thì
phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ như thỏa thuận với các chủ nợ và điều này làm
giảm dòng tiền mặt trong công ty, tăng giám sát công ty từ bên ngoài, và làm
giảm chi phí đại diện.
Kết luận
Lý thuyết về cấu trúc sở hữu và các yếu tố tác động đến quyết định chia
cổ tức của các công ty không ngừng được bổ sung và phát triển bởi các nhà
nghiên cứu kinh tế học. Lý thuyết thuyết về mối quan hệ cấu trúc sở hữu và
chính sách sở hữu của tác giả Faris và các đồng sự (2012) nghiên cứu các công
ty ở Jordanian sẽ là cơ sở lý thuyết của nghiên cứu này. Có rất nhiều phương
pháp nghiên cứu và mô hình khác nhau đã được sử dụng để chứng minh vai tác
động của cấu trúc sở hữu đến chính sách cổ tức. Phần lớn các kết luận được rút
ra có mối tương quan này trên nhiều nước và nhiều khu vực khác nhau.
20
Mô hình nghiên cứu cụ thể của bài luận văn sẽ được phân tích lựa chọn ở
chương tiếp theo.
21
3. Chƣơng 3:
DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu bao gồm 100 công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán TP.HCM (HOSE) giai đoạn từ 2008 đến 2012, 500 quan sát vì giai
đoạn này là giai đoạn leo thang của khủng hoảng tài chính toàn cầu. TTCK Việt
Nam sụt giảm sâu, nhiều công ty niêm yết có kết quả kinh doanh giảm mạnh so
với năm 2007. Thêm vào đó, TTCK Việt Nam thành lập năm 2000 nhưng số
lượng công ty niêm yết trước năm 2008 là rất nhỏ và số liệu công bố cũng tương
đối ít.
Các công ty cổ phần Việt Nam thường chi trả cổ tức hai lần trong một
năm. Các công ty thuộc ngành ngân hàng; bảo hiểm và các quỹ;hoặc các công ty
có tình hình tài chính lỗ 3 năm liên tục được loại trừ vì các công ty này có tỷ lệ
đòn bẩy rất cao và được điều chỉnh theo các quy tắc khác nhau.
Các công ty được chọn có dữ liệu thông tin đầy đủ trong các trong các báo
cáo hợp nhất đã kiểm toán được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.TLTTCT công bố hàng năm được quyết định trong các cuộc
họp của Đại hội cổ đông thường niên và trên các trang website của các công ty
niêm yết.
3.2. Mô hình nghiên cứu
Mô hình của nghiên cứu này được dựa trên mô hình của các tác giả Faris
và các đồng nghiệp (2012) nhằm đánh giá và đo lường tác động của cấu trúc sở
hữu lên chính sách chi trả cổ tức.
22
FCF
Q
LEV
DIV
SIZE INST
Tác giả xem xét mô hình thực nghiệm được mô tả như sau:
MAJ
Div: Chính sách chi trả cổ tức của công ty.
FCF: biến Free Cash Flow, đại diện dòng tiền tự do.
Lev: biến Leverage, đại diện đòn bẩy công ty.
Size: biến Size, đại diện quy mô công ty.
Inst: biến Institutional, đại diện phần trăm sở hữu tổ chức.
Maj: biến giả, đại diện cho sở hữu tập trung của năm cổ đông lớn nhất
trong công ty.
3.3. Phƣơng pháp hồi quy
Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) là phương pháp phổ
biến nhất để phân tích chính sách chia cổ tức.Mô hình nghiên cứu của bài luận
văn sử dụng dữ liệu bảng (panel date) được hồi quy theo ba cách: Pooled,
Random effects (hiệu ứng ngẫu nhiên) và Fixed effects (hiệu ứng cố định). Để
23
tìm hiểu xem phương pháp hồi quy nào là phù hợp nhất trong ba phương pháp
trên, tác giả sử dụng hai kiểm định là:
- Kiểm định Redundent được sử dụng để kiểm tra độ phù hợp giữa mô
hình Pooled và mô hình Fixed effects.
- Kiểm định Hausman (Hausman, 1978) được sử dụng để kiểm tra độ phù
hợp giữa mô hình Fixed effects và mô hình Random effects.
3.4. Mô tả biến và giả thiết nghiên cứu
3.4.1. Biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là chính sách chia cổ tức.Tác giả đã
sử dụng TLTTCT đại diện cho chính sách chia cổ tức.
Cổ tức mỗi cổ phần (DPS)
Tỷ lệ thanh toán cổ tức = ----------------------------------------
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
3.4.2. Các biến độc lập
3.4.2.1. Sở hữu tổ chức: INST
Shleifer và Vishny (1986) và Allen và Michealy (2001) đã chỉ ra rằng các
cổ đông lớn nắm giữ cổ phiếu là các tổ chức sẵn sàng và có khả năng giám sát sự
quản lý của công ty hơn là các cổ đông sở hữu nhỏ và phân tán khác. Theo
nghiên cứu Short và đồng sự (2002), Karathanassis và Chrysanthopoulou (2005),
thì sở hữu tổ chức được đo lường và định nghĩa là phần trăm nắm giữ cổ phiếu
của các tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài. Chính vì vậy, trong bài
nghiên cứu thực nghiệm này, tác giả cũng đo lường biến sở hữu tổ chức được đo
24
lường bằng phần trăm tỷ lệ vốn cổ phần của các tổ chức trong nước và nước
ngoài.
Sở hữu tổ chức (INST) = % Sở hữu tổ chức trong nước + % Sở hữu tổ
chức nước ngoài
Han và các đồng sự (1999), Manos (2002), Short và đồng sự (2002) đã
tìm ra mối quan hệ tương quan cùng chiều giữa chính sách chi trả cổ tức và phần
trăm sở hữu bởi các nhà đầu tư là tổ chức.
Trong nghiên cứu, tác giả kỳ vọng các tổ chức kiểm soát công ty thì có
TLTTCT cao. Giả thuyết mô hình:
H0: Sở hữu tổ chức không có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
H1: Sở hữu tổ chức có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
3.4.2.2. Biến sở hữu tập trung: MAJ
Theo nghiên cứu của Faris và các đồng nghiệp (2012), tác giả sử dụng
biến sở hữu tập trung là biến giả nhận giá trị 1 nếu phần trăm sở hữu tập trung
của năm cổ đông lớn nhất lớnvà nhận giá trị 0 nếu cấu trúc sở hữu của công ty
phân tán, tỷ lệ phần trăm sở hữu của năm cổ đông lớn nhất thấp.Theo nghiên cứu
của Villalonga và Amit (2006) đã định nghĩa sở hữu tập trung của các cổ đông
lớn nhất là trên 50%. Điều này cũng phù hợp với Việt Nam khi các cổ đông lớn
có sở hữu trên 51% thì có thể quyết định các chính sách hoạt động của công ty,
trong đó có chính sách chia cổ tức.Các cổ đông lớn trong công ty có thể liên kết,
liên minh để kiểm soát công ty, đưa ra các quyết định về chia cổ tức nhằm tăng
lợi ích cá nhân và giảm lợi ích của các cổ đông thiểu số.
Chính vì vậy, bài nghiên cứu đã định nghĩa biến sở hữu tập trung MAJ
nhận giá trị 1 nếu phần trăm sở hữu của năm cổ đông lớn nhất lớn lớn hơn 51%,
25
và nhận giá trị 0 nếu phần trăm sở hữu của năm cổ đông lớn nhất lớn nhỏ hơn
51%. Tác giả kỳ vọng có mối quan hệ ngược chiều giữa các cổ đông lớn và
chính sách chia cổ tức. Giả thuyết mô hình:
H0: Sở hữu tập trung không có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
H1: Sở hữu tập trung có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
3.4.3. Các biến kiểm soát
3.4.3.1. Dòng tiền tự do: FCF
Dòng tiền tự do được định nghĩa là dòng tiền mặt trên một đơn vị tài sản.
Cách đo lường dòng tiền của tác giả trong bài nghiên cứu này được sử dụng như
trong bài nghiên cứu Crutchley và Hansen (1989) là nguồn vốn sẵn có để quản lý
công ty trước khi được quyết định đầu tư vốn vào các dự án; được bao gồm lợi
nhuận sau thuế thu nhập, khấu hao và chi phí lãi vay của công ty.
Lợi nhuận sau thuế + khấu hao + lãi vay
Dòng tiền tự do (FCF) =--------------------------------------------------------
Tổng tài sản
Theo nghiên cứu Jensen (1986) thì dòng tiền tự do là dòng tiền mặt vượt
trội của công ty nên chi trả cổ tức cho các cổ đông để làm giảm lượng tiền thuộc
về quản lý của các đại diện công ty, từ đó làm giảm chi phí đại diện khi công ty
có ít cơ hội đầu tư vào các dự án có khả năng sinh lợi cao.
Tác giả kỳ vọng dòng tiền tự do và chính sách chia cổ tức có mối quan hệ
tương quan cùng chiều giống như các kết quả nghiên cứu của Rozeff (1982),
Jensen (1992). Giả thuyết mô hình như sau:
H0: Dòng tiền tự do không có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
H1: Dòng tiền tự do có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
26
3.4.3.2. Quy mô công ty: SIZE
Tác giả đo lường biến quy mô bằng logarit tổng tài sản, giống nhiều bài
nghiên cứu trước như Gugler và Yurtoglo (2003); Faris và các đồng nghiệp
(2012)
Quy mô (SIZE) = Log (Tổng tài sản)
Theo nghiên cứu Smith và Watts (1992) thì các công ty có quy mô lớn
hơn thì chi trả cổ tức nhiều hơn.
Tuy nhiên, theo Gradhoum (2000) chỉ ra rằng các công ty lớn hơn, sản
xuất nhiều hơn thì chi trả cổ tức ít hơn các công ty nhỏ.
Gugler và Yurtoglo (2003) nghiên cứu 266 công ty lớn của Đức trong giai
đoạn 1992 – 1998, trong đó quy mô công ty được tính bằng logarit tổng tài sản,
kết quả cho thấy chính sách chi trả cổ tức có mối quan hệ nghịch chiều quy mô
công ty. Có nghĩa là công ty lớn có xu hướng chi trả cổ tức thấp hơn các công ty
nhỏ.
Chính vì vậy, quy mô công ty là biến không có dấu hiệu kỳ vọng cụ thể.
Giả thuyết của mô hình như sau:
H0: Quy mô công ty không có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
H1: Quy mô công ty có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
3.4.3.3. Cơ hội tăng trƣởng trong tƣơng lai: Q
Tác giả đo lường cơ hội tăng trưởng trong tương lai là tỷ lệ giá trị thị
trường của công ty và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu theo nghiên cứu Farinha
(2002).
27
Giá trị thị trường của công ty
Cơ hội tăng trưởng (Q)=------------------------------------------------
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu
Theo nghiên cứu Rozeff (1982) thì chính sách cổ tức bị ảnh hưởng ngược
chiều với cơ hội tăng trưởng trong tương lai của công ty. Chính vì vậy trong mô
hình tác giả dự đoán khả tăng tăng trưởng trong tương lai của công ty có mối
quan hệ ngược chiều với TLTTCT bởi vì khi công ty có cơ hội tăng trưởng trong
tương lai, họ sẽ giữ lại một lượng lớn tiền mặt để tránh các chi phí giao dịch tài
chính khi vay nguồn vốn bên ngoài, do đó sẽ chi trả cổ tức ít hơn. Giả thuyết của
mô hình:
H0: Cơ hội tăng trưởng trong tương lai không có mối quan hệ với chính
sách chia cổ tức.
H1: Cơ hội tăng trưởng trong tương lai có mối quan hệ với chính sách
chia cổ tức.
3.4.3.4. Đòn bẩy: LEV
Chính sách đòn bẩy tài chính của công ty cũng ảnh hưởng đến quyết định
chi trả cổ tức. Tác giả đo lường đòn bẩy tài chính nhưng trong nghiên cứu Kouki
và Guizani (2009) là tỷ lệ nợ dài hạn và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu
Tổng nợ dài hạn
Đòn bẩy (LEV) = -------------------------
Vốn chủ sở hữu
Theo Jensen và Meckling (1976), Jensen (1986) và Stulz (1990) thì đòn
bẩy tài chính có vai trò quan trọng trong giám sát các nhà quản lý của công ty để
làm giảm chi phí đại diện. Khi các công ty có tỷ lệ nợ cao thì chi trả cổ tức ít
28
hơn.Thêm vào đó thì khi các công ty đi vay nợ, các hợp đồng vay nợ đòi hỏi
phải có điều khoản đảm bảo thanh toán.Tác giả mong đợi một mối quan hệ
ngược chiều giữa đòn bẩy tài chính và chính sách chia cổ tức. Giả thuyết của mô
hình:
H0: Đòn bẩy tài chính không có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
H1: Đòn bẩy tài chính có mối quan hệ với chính sách chia cổ tức.
Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu được trình bày tóm tắt
trong bảng 3.1 bên dưới:
Bảng 3.1 Giải thích các biến trong mô hình
Tên biến
Cách tính
Nguồn lấy số liệu
Ký hiệu trong mô hình
DIV
Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ lệ này được tính bằng cổ tức mỗi cổ phần chia cho thu nhập mỗi cổ phần
INST
Sở hữu tổ chức
Là % sở hữu của các tổ chức trong công ty
* Tỷ lệ % cổ tức của các công ty công bố chi trả * Lợi nhuận sau thuế trong bảng kết quả kinh doanh Dữ liệu được cung cấp bởi Công ty VietStock
MAJ
Dữ liệu được cung cấp bởi Công ty VietStock
Là biến giả: nhận giá trị 1 nếu 5 cổ đông lớn nhất có tỷ lệ sở hữu lớn hơn 51% và ngược lại nhận giá trị 0
Sở hữu tập trung của 5 cổ đông lớn nhất trong công ty
FCF
Dòng tiền tự do trên một đơn vị tài sản
Dự liệu được lấy từ bảng cân đối kế toán và bảng kết quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế thu nhập cộng khấu hao cộng lãi vay. Tất cả chia cho tổng tài sản
SIZE
Quy mô công ty
Biến này được tính bằng Logarit tổng tài sản
Dữ liệu từ bảng cân đối kế toán
29
Q
Cơ hội tăng trưởng trong tương lai
Giá trị thị trường chia cho giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu
Giá thị trường tại thời điểm ngày 31/12 và dữ liệu từ bảng cân đối kế toán
Đòn bẩy
LEV
Dữ liệu từ bảng cân đối kế toán
Biến này được tính bằng tổng tài sản dài hạn chia cho vốn chỉ sở hữu
Bảng 3.2 Mô tả tóm tắt dự báo mối quan hệ giữa các biến độc lập và chính
sách chi trả cổ tức:
Bảng 3.2 Dự báo mối quan hệ giữa các biến độc lập và chính sách cổ tức
STT
Tên biến
Ký hiệu
Mối quan hệ mong đợi
1
Sở hữu tổ chức
INST
+
Sở hữu tập trung của 5 cổ đông lớn
2
MAJ
-
nhất trong công ty
3
Dòng tiền tự do
FCF
+
4
Quy mô công ty
SIZE
-
5
Cơ hội tăng trưởng trong tương lai
Q
-
6
Đòn bẩy
LEV
-
30
4. Chƣơng 4:
NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Tình hình chi trả cổ tức qua các năm từ 2008 – 2012
Trước khi phân tích kết quả hồi quy, tác giả tóm tắt tình hình tỷ lệ cổ tức
công bố, TLTTCT và tỷ suất cổ tức mà các công ty đang áp dụng qua các năm từ
2008 – 2012 thông qua số liệu thống kê mô tả của 100 công ty niêm yết trên
HOSE.
4.1.1. Tỷ lệ cổ tức công bố
Ở Việt Nam hiện nay, các công ty cổ phần đang niêm yết trên Sở Giao
dịch chứng khoán đều công bố tỷ lệ cổ tức từ một đến ba lần hàng năm theo tỷ lệ
phần trăm nhất định tính trên mệnh giá. Mệnh giá của mỗi cổ phiếu trên TTCK
Việt Nam là 10.000 đồng, được áp dụng thống nhất cho tất cả cổ phiếu.
Bảng 4.1 Thống kê tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá
Số lƣợng công ty
Tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá (%)
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
18
12
20
36
96
10
0% - 5%
12
11
13
11
62
15
5% - 10%
18
28
14
17
94
17
10% - 15%
24
20
17
12
96
23
15% - 20%
12
19
16
11
78
20
20% - 25%
31
8
4
3
5
1
21
25% - 30%
8
6
12
15
12
53
Trên 30%
100
100
100
100
100
500
Số quan sát
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
120
0% - 5%
5% - 10%
100
10% - 15%
15% - 20%
S ố l
20% - 25%
25% - 30%
80
Trên 30%
60
ƣ ợ n g c ô n g t y
40
20
0
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
Tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá (%)
Hình 4.1. Tỷ lệ cổ tức công bố so mệnh giá qua các năm
Qua bảng 4.1, và hình 4.1 ta thấy, trong suốt thời kỳ từ năm 2008 – 2012,
số lượng công ty trong mẫu quan sát công bố tỷ lệ cổ tức tiền mặt so với mệnh
giá từ 0% - 5% và 15% - 20% chiếm tỷ trọng cao nhất (19.2%), tiếp đến là mức
từ 20% - 25% là 18.8% và mức cổ tức công bố chiếm tỷ trọng nhỏ nhất từ 25% -
30% là 4.2%.
32
4.1.2. Tỷ lệ thanh toán cổ tức
TLTTCT phản ánh tỷ lệ mà cổ đông được hưởng trong thu nhập của mỗi
cổ phần mà các hoạt độngcủa côngty tạo ra. Qua bảng 4.2 và hình 4.2 ta thấy,
trong thời kỳ quan sát từ năm 2008 – 2012 số lượng các công ty trong mẫu có
TLTTCT từ mức 40% - 60% chiếm tỷ trọng lớn nhất là 25%, tiếp theo là từ 0% -
20% chiếm tỷ trọng 22%, 60% - 80% chiếm tỷ trọng 21%, và thấp nhất là mức
80% - 100% chiếm tỷ trọng 13%.Nhìn chung, thì các công ty trên TTCK Việt
Nam có TLTTCT tương đối cao so với thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
Bảng 4.2 Thống kê tỷ lệ thanh toán cổ tức
Số lƣợng công ty
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%)
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
14
21
16
23
38
112
0% - 20%
16
27
20
14
15
92
20% - 40%
28
22
27
22
25
124
40% - 60%
30
20
23
25
9
107
60% - 80%
12
10
14
16
13
65
80% - 100%
100
100
100
100
100
500
Số quan sát
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
33
140
120
0% - 20%
20% - 40%
100
40% - 60%
60% - 80%
S ố l
80% - 100%
Trên 100
80
60
ƣ ợ n g c ô n g t y
40
20
0
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%)
Hình 4.2. Tỷ lệ thanh toán cổ tức qua các năm
4.1.3. Tỷ suất cổ tức
Qua bảng 4.3 và hình4.3 , ta thấy trong thời kỳ 2008 – 2012 tỷ suất cổ tức
của các công ty chứng khoán niêm yết trên sàn trong mẫu quan sát từ mức trên
10% chiếm tỷ trọng lớn nhất 33%. Từ mức 0% - 2% chiếm tỷ trọng 17% và thấp
nhất là mức 2% - 4% chiếm tỷ trọng 10%.
Bảng 4.3 Thống kê tỷ suất cổ tức
Số lƣợng công ty
Tỷ suất cổ tức
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
10
11
12
19
32
84
0% - 2%
9
24
6
3
10
52
2% - 4%
9
23
21
5
13
71
4% - 6%
17
19
20
9
12
77
6% - 8%
34
Số lƣợng công ty
Tỷ suất cổ tức
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
8
14
14
8
5
49
8% - 10%
47
9
27
56
28
167
Trên 10%
100
100
100
100
100
500
Số quan sát
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
180
160
0% - 2%
2% - 4%
140
S ố l
4% - 6%
6% - 8%
120
8% - 10%
Trên 10%
100
ƣ ợ n g c ô n g t y
80
60
40
20
0
2008
2009
2010
2011
2012
2008 - 2012
Tỷ suất cổ tức
Hình 4.3. (%) Tỷ suất cổ tức qua các năm
4.1.4. Giá trị trung bình của TLTTCT và TSCT
Bảng 4.4 thống kê giá trị trung bình của TLTTCT và TSCT qua các năm
từ 2008 đến năm 2012, ta thấy TLTTCT trung bình của các công ty niêm yết trên
sàn chứng khoán trong 100 công ty trong mẫu phân tích ít biến động hơn TSCT
35
trung bình. Chứng tỏ các công ty cổ phần Việt Nam thanh toán cổ tức so với thu
nhập ròng của công ty tương đối ổn định, và do tình hình kinh tế Việt Nam có
nhiều biến động dẫn đến giá các cổ phiếu cũng thay đổi làm TSCT không ổn
định.
Bảng 4.4 Giá trị trung bình TLTTCT và TSCT
2008
2009
2010
2011
2012
50.66
43.12
48.49
47.76
36.59
TLTTCT (%)
10.56
5.58
7.42
11.13
6.29
TSCT (%)
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
4.2. Thống kê mô tả
4.2.1. Giá trị trung bình các biến
Bảng 4.5 mô tả giá trị trung bình, giá trị giữa, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất, độ lệch chuẩn các biến phụ thuộc và độc lập được sử dụng trong mô hình.
Ta thấy giá trị trung bình của tỷ lệ chi trả cổ tức là 45% ở Việt Nam.
Bảng 4.5 Mô tả các biến
Năm Giá trị
DIV
FCF
LEV
Q
SIZE INT MAJ
Mean
0.453 0.299
0.085
0.954
5.980 43.588 0.534
Median
0.461 0.249
0.033
0.809
5.919 49.960 1.000
Max
0.994 0.993
0.485
4.019
7.747 95.130 1.000
2008 - 2012
Min
0.000 0.000
0.000
0.142
5.119 0.000 0.000
SD
0.285 0.200
0.111
0.623
0.496 24.211 0.499
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
36
4.3. Kết quả hồi quy
4.3.1. Kiểm định mô hình
Đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình tương tác với
nhau. Có hai loại: đa cộng tuyến hoàn hảo (các biến độc lập trong mô hình có
mối quan hệ phụ thuộc tuyến tính chính xác bằng 0) và đa cộng tuyến không
hoàn hảo (các biến độc lập không có mối quan hệ phụ thuộc tuyến tính chính xác
bằng 0).
Nếu hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra thì ảnh hưởng tính hiệu quả của ước
lượng: làm cho các biến có xu hướng không có ý nghĩa trong mô hình, hệ số hồi
quy sai dấu, tuy nhiên có thể R2 vẫn tốt.
Có nhiều cách phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến như: tính hệ số tương
quan, dùng hồi quy phụ, dùng nhân tử phóng đại phương sai VIF.Tác giả sử
dụng ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập và nhân tử phóng đại
phương sai VIF.
Hệ số VIF được tính như sau: VIF = 1/ (1-R2) = 1/(1-0.0888) = 1.0974
Theo quy tắc kinh nghiệm, hệ số VIF = 1.0974< 10 thì mô hình không tồn
tại hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Bảng 4.6 Trình bày ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập. Do
các hệ số tương quan giữa các cặp biến trong mô hình đều không quá lớn chỉ ra
rằng không có hiện tượng đa cộng tuyến.
37
Bảng 4.6. Hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập
FCF
LEV
SIZE
INT
MAJ
Q
-
1.0000
-
-
FCF
-
-
-0.0678
1.0000
-
-
LEV
-
-
0.0759
0.0432
1.0000
-
-
Q
-
-0.0298
0.3184
0.2374
1.0000
-
SIZE
-
INT
0.2757
0.0002
0.1940
0.0189
1.0000
MAJ
0.1974
0.0235
0.2373
0.1013
0.5823
1.0000
Multicollinearity test
Mean
VIF = 1.0974
Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0
Tự tƣơng quan
Tự tương quan là hiện tượng có sự tương quan giữa các quan sát trong
cùng bảng số liệu (đối với số liệu chuỗi thời gian) hoặc không gian (đối với số
liệu chéo). Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng dữ liệu bảng, kết hợp giữa số liệu
thời gian và số liệu chéo.Khi có hiện tượng tự tương quan, ước lượng OLS
(phương pháp bình phương nhỏ nhất) là không hiệu quả do hệ số hồi quy không
đáng tin cậy; R2 cũng không đúng bản chất.Để kiểm tra hiện tượng tự tương
quan, tác giả kiểm định theophương pháp Durbin-Watson.Hệ số Durbin-Watson
theo mô hình Random effects, phù hợp của bài nghiên cứu là 1.7523. Theo kết
quả đó thì chỉ số này nằm trong khoảng 1 tự tương quan giữa các biến. Bảng 4.7 trình bày kết quả hồi quy theo hai phương pháp: Pooled và fixed effects. Tác giả sử dụng kiểm định Redundant để lựa chọn mô hình hồi quy nào 38 trong hai mô hình trên là phù hợp. Với mức ý nghĩa Pvalue = 0.0000 < 0.01, H0: là lựa chọn mô hình Pooled, tác giả loại bỏ H0 và lựa chọn mô hình Fixed effects là phù hợp cho nghiên cứu. Pooled Fixed effects Constant FCF LEV Q 1.0284
0.0000
0.2423***
0.0001
-0.2669**
0.0204
0.0058
0.7760 1.5708
0.0047
0.1807*
0.1000
-0.0741
0.6939
0.0254
0.3176 SIZE INT MAJ -0.1117***
0.0000
0.0018***
0.0052
-0.0727**
0.0163 -0.2056**
0.0283
0.0026***
0.0040
-0.1360***
0.0022 Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob. Chi2(99) =
221.9278 0.1202 Redundent test Prob. = 0.0000
R2 0.4355 Ghi chú: * có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, p < 0.10
** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, p < 0.05
*** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, p < 0.01 Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0 39 Sau khi kiểm định Redundant, tác giả thực hiện thêm kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình nghiên cứu theo phương pháp Fixed effects hay Random effects. Bảng 4.8 trình bày kết quả hồi quy theo hai phương pháp: Fixed effects và Random effectss. Giả thiết: H0: Phương sai qua các thực thể là không thay đổi. Mô hình Random effectss phù hợp. H1: Phương sai qua các thực thể thay đổi. Mô hình Fixed effects phù hợp. Với mức ý nghĩa Pvalue = 0.3943> 0.1, chấp nhận H0 và lựa chọn mô hình Random effectss là phù hợp cho mô hình nghiên cứu. Random Fixed effects Constant FCF LEV Q SIZE INT 1.0803
0.0000
0.2290***
0.0018
-0.2094
0.1123
0.0158
0.4590
-0.1224***
0.0003
0.0021***
0.0022 Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob.
Coefficient
Prob. MAJ -0.0952*** 0.0039 1.5708
0.0047
0.1807*
0.1000
-0.0741
0.6939
0.0254
0.3176
-0.2056**
0.0283
0.0026***
0.0040
-
0.1360***
0.0022 Coefficient
Prob. Hausman test 6.2641
0.3943 Chi2(6) =
Prob. = 40 R2 0.0888 0.4355 Ghi chú: * có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, p < 0.10
** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, p < 0.05
*** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, p < 0.01 Nguồn: Tác giả tính toán từ phần mềm Eview 6.0 Là mô hình mà đặc điểm riêng giữa các thực thể là ngẫu nhiên và không tương quan đến các biến giải thích. Mô hình Randon effects xem các phần dư của mỗi thực thể (không tương quan với biến giải thích) là một biến giải thích mới. Theo kiểm định Hausman, tác giả sử dụng mô hình nghiên cứu theo phương pháp Random effects. Mức độ phù hợp của mô hình, hệ số xác định (R-square) R2 = 8,88% và hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R-square) = 7,77% là tương đối.Ngoài ra, giá trị Prob của thống kê F (F-statistic) = 0.0000 < 0.05 nên mô hình hồi quy có ý nghĩa. Từ kết quả chạy mô hình Random effects, ta có phương trình như sau: 41 Biến INST đại diện phần trăm sở hữu của các tổ chức có tác động cùng chiều (+) với chính sách chia cổ tức của các công ty với hệ số 0.0021 và có ý nghĩa thống kê 1%. Kết quả này phù hợp nghiên cứu của Snellingen F., Dye K. (2012) khi phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu lên chính sách cổ tức của các công ty tư nhân và công ty công trong giai đoạn 2006 – 2009 và Allen và Michealy (2001), cho rằng các nhà đầu tư là tổ chức lớn thì có thể giám sát, kiểm soát công ty hơn là các chủ sở hữu nhỏ và phân tán.Tỷ lệ sở hữu tổ chức càng cao thì tỷ lệ chi trả cổ tức càng cao. Các sở hữu tổ chức ở Việt Nam bao gồm các tổ chức trong nước và các tổ chức nước ngoài.TTCK Việt Nam thời gian qua đã thu hút được sự quan tâm của nhiều tổ chức tài chính, các định chế tài chính nước ngoài. Các tổ chức sở hữu trong nước của các công ty thì thường là các quỹ đầu tư, các định chế tài chính và đặc biệt là sở hữu của các công ty khác đầu tư. Hình thức một công ty có thể sở hữu công ty khác qua nhiều tầng nấc sở hữu được gọi là sở hữu kim tự tháp. A nắm 20% vốn của B, B lại nắm giữ 10% vốn của C. A được gọi là chủ sở hữu sau cùng của C, vì A kiểm soát C qua B. A có thể tác động lên một quyết định nào đó của C nhưng chỉ chịu 2% (=20% x 10%) mức độ ảnh hưởng thiệt hại của quyết định đó.Điều này có nghĩa hình thức sở hữu kim tự tháp có khả năng tác động đến quyền lợi của các cổ đông khác. A có thể vì tư lợi mà ra những quyết định có lợi cho mình nhưng có hại cho công ty C, trong khi chỉ chịu thiệt hại không đáng kể trên phần vốn góp của mình.Các công ty đi đầu tư vào công ty khác khi có quyền kiểm soát thì luôn muốn chính sách cổ tức cao để tư lợi. 42 Cấu trúc sở hữu kim tự tháp rất phổ biến trên thế giới do các công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hay thiệt hại không đáng kể nhưng lại có thể đem lại lợi ích tư lợi thông qua quyền kiểm soát theo nghiên cứu Attig và đồng sự (2003). Các chủ sở hữu cuối cùng có thể thiết lập cấu trúc sở hữu công ty của họ thông qua hình thức sở hữu kim tự tháp với chi phí thấp. Cấu trúc sở hữu kim tự tháp đặc biệt phổ biến ở các nước đang phát triển với hệ thống pháp luật chưa đầy đủ và mức độ bảo vệ cổ đông còn thấp. Biến MAJ là biến giả đại diện cho phần trăm sở hữu của năm cổ đông lớn nhất có tác động ngược chiều (-) với chính sách chia cổ tức của công ty với hệ số 0.0952 và có mức ý nghĩa thống kê 1%. Kết quả nghiên cứu phù hợp với các tác giả trên thế giới như Harada và Nguyễn (2006), Gugler và Yurtoglu (2003), Maury và Pajuste (2002) cho rằng với các công ty có phần trăm sở hữu tập trung cao thì chi trả cổ tức thấp và gia tăng phần trăm lợi nhuận giữ lại để đầu tư cao. Nghiên cứu của Snellingen F., Dye K. (2012), La Porta và các đồng sự (2000) cũng cho rằng các công ty có cấu trúc sở hữu tập trung càng cao thì chi trả cổ tức ít hơn do các sở hữu bên trong công ty gia tăng tỷ lệ giữ lại trong công ty để cho các cơ hội đầu tư và các dự án có khả thi hoặc cho tư lợi các nhân. Ở TTCK Việt Nam,ta thấy rằng các công ty cổ phần thường có một số người, một số nhóm người gần như chiếm cổ phần chi phối do thâu gom cổ phiếu của cán bộ công nhân viên. Các thành viên trong Ban quản lý, Hội đồng quản trị nắm khá nhiều cổ phiếu và kiểm soát ở rất nhiều công ty. Các cổ đông lớn có thể không sở hữu vốn toàn bộ nhưng có quyền biểu quyết đáng kể, nên vẫn có thể được kiểm soát công ty, quyết định các chính sách của công ty trong 43 đó có chính sách cổ tức.Hơn nữa, do nắm quyền sở hữu và quyền kiểm soát lớn, những người này có khuynh hướng và động cơ mạnh mẽ giữ vốn đầu tư trong doanh nghiệp trong thời gian dài. Chính vì thế họ ủng hộ những quyết định giúp tăng cường hiệu quả hoạt động dài hạn hơn là những quyết định mang lại lợi ích ngắn hạn. Các công ty có các cổ đông lớn nắm quyền kiểm soát thường ủng hộ quyết định chia cổ tức ít và phần trăm lợi nhuận hoạt động giữ lại tăng lên để đầu tư dài hạn. Biến FCF đại diện dòng tiền tự do tác động cùng chiều lên biến chính sách chia cổ tức với hệ số là 0.2290 và có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hệ số này cho thấy khi dòng tiền tự do tăng lên 1 đơn vị thì các công ty sẽ chia cổ tức tăng lên 0.2290 đơn vị. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Jensen (1986) về giả thuyết dòng tiền tự do rằng nếu công ty có một dòng tiền dư vượt trội thì đòi hỏi phải có các dự án có khả năng sinh lợi cao để đầu tư hoặc chia cổ tức cho các cổ đông để giảm chi phí đại diện. Kết quả nghiên cứu hoàn toàn phù hợp với bối cảnh TTCK Việt Nam trong tình trạng bất cân xứng thông tin. Do quy mô của các công ty Việt Nam còn nhỏ, lớn nhuận thu được so với nhu cầu đầu tư là quá nhỏ. Nên khi công ty có dòng tiền tự do thì các công ty có xu hướng chi trả cổ tức cao như một công cụ phát tín hiệu thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư hơn.Tiền đầu tư cho các dự án sẽ được huy động thêm thông qua phát hành cổ phiếu mới. Biến SIZE đại diện quy mô công ty lại có tác động ngược chiều với chính sách chia cổ tức của các công ty với hệ số là -0.1224 và có ý nghĩa thống kê ở 44 mức 1%.Đây là bằng chứng hỗ trợ thêm cho những kết luận của Barclay và các đồng sự cho rằng các công ty có quy mô lớn thì tỷ lệ nợ nhiều hơn và các chủ nợ thì có tầm ảnh hưởng trong các công ty này.Chính vì vậy, các công ty có quy mô lớn hơn thì sẽ chi trả cổ tức thấp hơn để giảm vay nợ bên ngoài. Thêm vào đó, các công ty niêm yết ở Việt Nam phần đông là các công ty có quy mô vừa và nhỏ nên thu nhập của công ty cũng không nhiều để cho các cơ hội đầu tư lớn. Vì vậy công ty thường chi trả cổ tức cao nhằm đạt được sự quan tâm của nhà đầu tư và nâng cao khả năng tiếp cận thị trường vốn của mình.Còn nhu cầu vốn cho đầu tư thì công ty chuộng phát hành cổ phần mới. Biến đòn bẩy tài chính (LEV) không có ý nghĩa thống kê ở mức 0.1123.Điều này có nghĩa là chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam không bị tác động bởi đòn bẩy tài chính của công ty.Tại TTCK mới mẻ còn nhiều biến động như Việt Nam thì khi biểu quyết chính sách chia cổ tức, các cổ đông ít quan tâm hoặc không có khả năng và thông tin đầy đủ cấu trúc vốn của công ty. Theo lý thuyết thì việc sử dụng vốn của doanh nghiệp được ưu tiên nhất là nguồn vốn giữ lại từ lợi nhuận, kế đến là nguồn vốn vay, và sau cùng mới là phát hành cổ phiếu mới.Trong thời gian qua rất nhiều công ty cồ phần niêm yết phát hành cổ phiếu mới hoặc chia lợi nhuận bằng cổ phiếu. Các nhà đầu tư chưa có nhận thức đúng về vấn đề này khi họ chỉ quan tâm đến số lượng cổ phiếu đang nắm giữ, và phần trăm cổ tức được chi trả mà không quan tâm nhiều đến tỷ lệ sở hữu cũng như cấu trúc vốn công ty, trong đó tỷ lệ đòn bẩy đã thay đổi. 45 Biến cơ hội tăng trưởng trong tương lai (Q) cũng không có ý nghĩa thống kê ở mức 0.4590. Chính sách cổ tức của công ty không bị tác động các cơ hội tăng trưởng trong tương lai. Điều này có lẽ đúng với TTCK còn mới mẻ như Việt Nam.Các nhà đầu tư tại Việt Nam chỉ quan tâm sự chênh lệch giá để đầu cơ, thiếu các công cụ phân tích và khó khăn trong việc cố gắng am hiểu cũng như theo sát các hoạt động của công ty.Họ thích được chia cổ tức bằng tiền mặt hơn là công ty giữ lại lợi nhuận cho việc tái đầu tư và có thể sử dụng sai mục đích, không hiệu quả. Họ không thích cược vào khả năng sử dụng tiền của ban điều hành, không thích mạo hiểm. Chính vì vậy, các nhà đầu tư Việt Nam luôn hướng đến chính sách chi trả cổ tức cao cho dù công ty có hay không các cơ hội đầu tư trong tương lai. Tiền đầu tư cho các dự án sẽ được huy động thêm thông qua phát hành cổ phiếu mới. Do quy mô của các công ty Việt Nam còn nhỏ, lớn nhuận thu được so với nhu cầu đầu tư là quá nhỏ. 46 Hiện nay đã có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức tại Việt Nam. Tuy nhiên, các bài nghiên cứu chỉ xoay quanh các yếu tố tài chính như: tính thanh khoản, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), đòn bẩy, dòng tiền, quy mô công ty…. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu của công ty và chính sách chia cổ tức thì chưa được quan tâm, xem xét nhiều trong các nghiên cứu trước đây. Qua bài nghiên cứu 100 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán, tác giả đã phát hiện thực sự có mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu và chính sách chia cổ tức.Cụ thể là có sự tác động (+) của sở hữu tổ chức lên chính sách cổ tức và tác động (-) của sở hữu của năm cổ đông lớn nhất công ty lên chính sách cổ tức.Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tư khi xem xét các yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức, lợi ích của mình. Các cổ đông trong công ty, đặc biệt là các cổ đông thiểu số cần phải nhận diện mức độ sở hữu và kiểm soát của những người kiểm soát thực sự trong công ty đại chúng để phần nào đo lường mức độ chính trực, trách nhiệm và minh bạch để thực hiện đầu tư thành công.Để nhìn thấy khả năng thao túng ở những công ty mà mình rót vốn, nhà đầu tư cần phải có được thông tin về tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty.Luật pháp Việt Nam quy định công ty cổ phần niêm yết phải công khai những cổ đông lớn (nắm giữ trên 5%). Ngoài ra thông tin liên kết sở hữu và sở hữu của các 47 bên liên quan cũng cần được thu thập để thấy được mức độ sở hữu và kiểm soát của những người sở hữu sau cùng. Hiện nay trên thế giới, các nhà nghiên cứu cũng rất quan tâm đến mối quan hệ này và có nhiều kết luận khác nhau tùy theo từng khu vực, từng nước. Chính vì vậy bài nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và chính sách chia cổ tức này tại Việt Nam càng có ý nghĩa và giá trị thực tiễn hơn. Sử dụng mô hình hồi quy kinh tế lượng theo phương pháp OLS trong việc phân tích mối tương quan giữa cấu trúc sở hữu và chính sách chia cổ tức của các công ty cổ phần đã được nhiều tác giả trên thế giới sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam, tác giả cũng gặp phải những hạn chế trong quá trình chọn mẫu, xây dựng biến, và tính toán đo lường. Cụ thể như sau: trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh trong mẫu nghiên cứu so với tổng thể các công ty đang hoạt động và tồn tại trên toàn thị trường TTCK Việt Nam là khá nhỏ. Chưa nghiên cứu và thu thập thông tin tất cả doanh nghiệp trên sàn chứng khoán Việt Nam. nguồn khác nhau vì cơ sở dữ liệu tổng hợp về các công ty niêm yết là chưa có. Nên để thu thập được dữ liệu cho 500 quan sát trong bài nghiên cứu này là một quá trình khó khăn, không tránh khỏi sai sót vì công bố thông tin của các công ty niêm yết là chưa thực sự minh bạch và đầy đủ. 48 cho thấy còn có rất nhiều yếu tố tác động đến quyết định chia cổ tức của các công ty. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và khả năng thu thập số liệu, tác giả chưa đưa được tất cả các yếu tố ảnh hưởng quyết định chia cổ tức vào mô hình nghiên cứu.Vì vậy kết quả nghiên cứu hạn chế trong việc đưa ra các nhận định và các kiến nghị để xây dựng chính sách cổ tức tối ưu. Các biến kiểm soát trong mô hình nghiên cứu chủ yếu là các biến nội vi trong doanh nghiệp như: dòng tiền tự do, đòn bẩy tài chính, quy mô công ty.., mà chưa xem xét đến các yếu tố ngoại vi như: hạn chế pháp lý, ảnh hưởng của thuế, chi phí giao dịch, lạm phát…. nên tác giả đo lường các biến số chủ yếu theo giá trị sổ sách kế toán thông qua các báo cáo kiểm toán được công bố hàng năm, báo cáo thường niên của doanh nghiệp và thông tin công bố trên các trang webside của công ty. Tác giả chưa đo lường các biến này theo giá trị thị trường . Những hạn chế của luận văn cũng là những hướng nghiên cứu mới cho những đề tài luận văn tiếp theo. Nên mở rộng mẫu và thời gian và không gian cho nghiên cứu này, thực hiện thu thập và phân tích dữ liệu cho tất cả công ty trên hai TTCK Việt Nam (sàn chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) để có kết quả chính xác hơn. 49 Luận văn chưa nghiên cứu mối quan hệ sở hữu và các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu giao dịch trên thị trường OTC, một thị trường nhiều biến động và cũng thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư. Đây cũng là một hướng nghiên cứu mới, nhiều đề tài cho các luận văn tiếp theo. Mỗi công ty có đặc điểm triển vọng phát triển cũng như cấu trúc công ty khác nhau dựa vào môi trường kinh doanh đang hoạt động, đặc thù của ngành.Chính vì vậy việc phân tích, đánh giá và nghiên cứu từng ngành nghề cụ thể riêng biệt sẽ có cái nhìn sâu sắc cho các yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức của mỗi công ty.Từ đó sẽ có những quyết định chính xác hơn trong vấn đề đầu tư của mình. Theo như chúng ta thấy hiện nay có rất nhiều yếu tố tác động đến sự phát triển của một công ty, từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty. Nghiên cứu về chính sách cổ tức nên mở rộngbên cạnh các yếu tố nội vi thuộc về bản thân nội tại của công ty như: dòng tiền tự do, cấu trúc vốn, quy mô công ty…. Thì các yếu tố ngoại vinhư: các chính sách thuế, lạm phát, lãi suất, chi phí giao dịch… tác động rất lớn. Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng số liệu thứ cấp lấy từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán và công bố rộng rãi trên các trang website.Các số liệu này có thể được điều chỉnh và nhiều khi phụ thuộc vào chủ quan của các nhà quản lý.Cho nên kết quả nghiên cứu có thể không thực sự khách quan. Hướng cho các nghiên cứu tiếp theo là thiết lập bảng câu hỏi nhằm lượng hóa các yếu tố tác động đến chính sách chia cổ tức của các công ty. 1. PGS. TS Trần Ngọc Thơ (chủ biên), 2005, “Tài chính Doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê 2. Hoàng Ngọc Nhậm (chủ biên), Vũ Thị Bích Liên,Nguyễn Thị Ngọc Thanh, Dương Thị Xuân Bình, Ngô Thị Tường Nam, Nguyễn Thành Cả, “Giáo trình Kinh Tế Lượng”, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội. 3. TS. Đào Lê Minh, 2004, “Chính sách cổ tức và tác động của nó tới công ty – Những gợi ý cho Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia. 4. Aivazian, Varouj.; Booth, Laurence.; Cleary, Sean.; 2001, “Do Firms In Emerging Markets Follow Different Dividend Policies From Those in The US: Evidence From Firms in Eight Emerging Countries”, Unviversity of Toront.; York University 5. Allen, F., & Michaely, R., (2001), “Payout policy Working Paper”, The Wharton School. 6. Attig, N., Gadhoum Y., & Lang, L., (2003), “Bid-Ask Speard, Asy,,ertric Information and Ultimate Ownership”, Working Paper, Chinese University of Hong Kong. 7. Baker, Malcolm., Wurgler, Jeffrey., 2004, “A Catering Theory of Dividends”, The Journal of Finace 3. 8. Beltratti, A. & Bortolotti, B., 2006, “ The Nontradable Share Reform in Chinese Stock Market”, Working Paper, Bocconi University. 9. Bichara Zaghloul Lina, 2008, “ Institutional Ownership and Dividend Policy: A Framework based on Tax Clientele, Information”, University of Morth Texas. 10. Crutchley, C., & Hansen, R., (1989), “A Test of The Agency Theory of Managerial Ownership, Corporate Leverage and Corporate Dividends”, Financial Management 18, pp. 36-76. 12. Easterbrook, F.H., (1984), “Two agency-cost Explaination of Dividends”, American Economic review 74, pp. 650-659 13. Faccio, M., Lang, L.H.P., & Young, L. (2001), “Dividend and Expropriation”, American Economic Review 91, pp. 54-78. 14. Fama, Eugene F., và Kenneth R. French, 2001, “Disappearing Dividends: Changing Firm Characteristics or Lower Propensity to Pay?”,Journal of Financial Economics 60, pp. 3-43. 17. Farinha, J., (2002), “Dividend Policy, Corporate Governance and The Managerial Entrenchment Hypothesis: An Empirical Analysis”, Working paper. 18. Faris Nasif Al-Shubiri, Ghassan Al Taleb, Abd Al Naser Al-Zoued, 2012, “The relationship Between Ownership Structure and Dividend Policy: An Empirical Investigation”, Rreview of International Comparative Management 13. 20. Grullon, Gustavo, Roni Michealy, và Bhaskaran Swaminathan, 2002, “Are Dividend Changes a Sign of Firm Maturity?,Journal of bussiness 75, pp. 387-424. 21. Gugler, K., Yurtoglu, B., (2003), “Coporate Governance and Dividend Pay-out Policy in Germany”, Working paper, University of Vienna. 22. Han, Ki C., Lee, Hun Suk, và Suk, David Y., 1999, “Institutional Shareholders and Dividends”, Journal of Financial and Strategic Decisions 12. 23. Harada, Kimie., Nguyen, Pascal, 2006, “Ownership Concentration, Agency Conflicts, and Dividend Policy in Japan”, Chuo University, Tokyo 162- 8473. 25. Jensen, M., (1986), “Agency Cost of Free Cash-Flow, Corporate Finance and Takeovers”, American Economic Review 76, pp. 323-329. 26. Jensen, Michael C., Meckling, Williiam H., 1976, “Theory of The Firm: Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure”, Harvard Business School. 27. Miller, Merton H., và Franco Modigliani, 1961, “ Dividend policy, growth, and the valueation of share”, Journal of Business 34, 411-433. 28. Miller, Merton H., Scholes, Myron S, 1982, “Dividends and Taxes: Some Empirical Evidence”, The Journal of Political Economy 90, pp. 118-1141. 29. Myers, Stewart C., và Nicholas S. Majluf, 1984, “Corporate Financing and Investment Decisions When Firms Have Information That Investors Do Not Have”, Journal of Financial Economics 13, pp. 187-221. 30. Porta, Rafael La., Lopez-de-Silanes, Florencio., Shleifer, Andrei., Vishny, Robert., 1999, “Investor Protection ans Corporate Governance”, Journal of Financial Economics 58, pp. 3-27. 31. Rozeff, Micheal S., 1982, “Growth, Beta and Agency Costs as Determinants of Dividend payout Ratios”, The Journal of Financial Research 5, pp. 249-259. 32. Short, H., Zhang, H., & Keasey, K., (2002), “The Link Between Dividend Policy and Institutional Ownership”, Journal of corporate Finance 8, pp. 105-122. 33. Snellingen, Fredrik., Dye, Kai Fredrik Mohr., (2012), “Can Ownership Structure Explain Dividend Policy in Norwegian Private and Public Firms?”, BI Norwegian Business School. 34. Stulz, R.M., (1988), “Managerial Control of Voting Right: Financing Policies and The Market For Corporate Control”, Journal of Finance Economics 20, pp. 25-54. 35. Villalonga, Belen., Amit, Raphael., 2006, “How Do Family Ownership, Control and Management Affect Firm Value?”, Journal of Financial Economics 80, pp. 385-417. Phụ lục 1: Tỷ lệ công bố cổ tức so với mệnh giá các năm Phụ lục 2: Tỷ lệ thanh toán cổ tức Phụ lục 3: Tỷ suất cổ tức 10% 0% - 2% 9% 2% - 4% 47% 9% 4% - 6% 17% 8% Tỷ lệ suất cổ tức 2008 - 2012 Phụ lục 4. Bảng số liệu biến phụ thuộc chính sách chi trả cổ tức 2008 ABT 0.3 0 22,586.00 7,299,999 3093.97 0.97 2008 ACL 0.35 0.00 70,564.00 9,000,000 7840.44 0.45 2008 AGF 0.1 0 12,366.00 12,859,288 1,076 0.93 2008 ALP 0.06 0.06 32,397.00 38,999,995 830.69 0.72 2008 ANV 0.1 0 97,746.00 66,000,000 1481.00 0.68 2008 ASP 0.07 0 22,870.00 21,000,000 1089.05 0.64 2008 BBC 0.1 0 20,851.00 15,420,782 1352.14 0.74 2008 BHS 0 0 (43,276.00) 18,531,620 -2335.25 0.00 2008 BMC 0.35 0 46,611.00 8,261,820 5641.74 0.62 2008 BMP 0.2 0 95,923.00 16,848,696 5693.20 0.35 2008 BT6 0.15 0 36,119.00 10,997,850 3284.19 0.46 2008 CDC 0.16 0.5 21,449.00 6,447,715 3326.60 0.48 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 CII 0.18 0 132,780.00 38,795,430 3422.57 0.53 2008 CLC 0.25 0 49,140.00 13,103,830 3750.05 0.67 2008 COM 0.15 0 19,453.00 8,367,213 2324.91 0.65 2008 DCT 0.15 0 37,693.00 18,146,019 2077.20 0.72 2008 DHG 0.25 0 129,995.00 19,993,500 6501.86 0.38 2008 DIC 0.1 0 13,325 5,599,955 2379.48 0.42 2008 DMC 0.2 0 62,805.00 13,569,999 4628.22 0.43 2008 DPM 0.2 0 1,385,292.00 379,000,000 3655.12 0.55 2008 DPR 0.2 0.00 234,044.00 40,000,000 5851.10 0.34 2008 DRC 0.19 0.00 51,789.00 15,384,624 3366.28 0.56 2008 FMC 0.12 0 12,151.00 7,600,000 1598.82 0.75 2008 FPT 0.26 0.5 1,051,047.00 140,756,089 7467.15 0.35 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 GIL 0.25 0 30,761.00 10,089,818 3048.72 0.82 2008 GMC 0.15 0 17,121 4,665,947 3669.35 0.41 2008 GMD 0 0 (165,160.00) 47,500,000 -3477.05 0.00 2008 GTA 0.06 0 7,631.00 10,130,000 753.31 0.80 2008 HAI 0.15 0 22,225.00 14,499,998 1532.76 0.98 2008 HAS 0.15 0 12,724.00 5,941,906 2141.40 0.70 2008 HBC 0.02 0.00 8,249.00 15,119,540 545.59 0.37 2008 HDC 0.19 0 33,894.00 7,926,870 4275.84 0.44 2008 HMC 0.16 0 43,150.00 21,000,000 2054.76 0.78 2008 HPG 0.3 0 859,410.00 196,363,998 4376.62 0.69 2008 HRC 0.3 0 88,025.00 17,160,970 5129.37 0.58 2008 HIS 0.15 0 19,878.00 10,000,000 1987.80 0.75 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 HT1 0.055 0 77,597.00 86,952,000 892.41 0.62 2008 HTV 0.04 0 4,213.00 9,870,000 426.85 0.94 2008 ICF 0.1 0 14,109.00 12,807,000 1101.66 0.91 2008 IMP 0.2 0.00 58,266.00 11,659,820 4997.16 0.40 2008 KDC 0.08 0 (60,602.00) 56,081,690 -1080.60 0.00 2008 KHA 0.2 0 38,428.00 12,745,940 3014.92 0.66 2008 KHP 0.1 0.2 44,711.00 17,409,086 2568.26 0.39 2008 L10 0.12 0 22,180.00 8,900,000 2492.13 0.48 2008 LAF 0.06 0.4 4,002.00 5,798,901 690.13 0.87 2008 LBM 0.12 0 12,585.00 3,985,560 3157.65 0.38 2008 LGC 0.17 0.1 13,764.00 7,530,510 1827.76 0.93 2008 LSS 0.15 0 95,248.00 30,000,000 3174.93 0.47 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 MCP 0.2 0.55 18,377.00 5,295,324 3470.42 0.58 2008 NAV 0.12 0 16,303.00 8,000,000 2037.88 0.59 2008 NSC 0.15 0 28,345.00 5,765,950 4915.93 0.31 2008 NTL 0.25 0 61,812.00 16,316,660 3788.28 0.66 2008 PAC 0.22 0.25 77,771.00 16,200,000 4800.68 0.46 2008 PAN 0.2 0 20,691.00 7,000,000 2955.86 0.68 2008 PET 0.1 0 72,654.00 48,049,030 1512.08 0.66 2008 PGC 0 0 1,911.00 25,000,000 76.44 0.00 2008 PJT 0 0.2 6,052.00 7,000,000 864.57 0.00 2008 PNC 0.04 0.24 3,618.00 6,500,000 556.62 0.72 2008 PTC 0.03 0 5,115.00 9,500,000 538.42 0.56 2008 PVD 0.25 0 933,076.00 132,167,504 7059.80 0.35 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 PVT 0 0 84,005.00 147,600,000 569.14 0.00 2008 RAL 0.2 0 48,906.00 11,500,000 4252.70 0.47 2008 REE 0.07 0 (153,827.00) 80,791,936 -1903.99 0.00 2008 RIC 0 0.1 6,696.00 49,238,115 135.99 0.00 2008 SAM 0 0 (75,898.00) 63,399,216 -1197.14 0.00 2008 SAV 0.1 0 13,976.00 9,709,350 1439.44 0.69 2008 SBT 0.05 0 81,524.00 141,925,800 574.41 0.87 2008 SC5 0.2 0 34,985.00 10,320,000 3390.02 0.59 2008 SCD 0.15 0 25,546.00 8,477,640 3013.34 0.50 2008 SFC 0.1 0.35 16,721 3,400,000 4917.94 0.20 2008 SJD 0.08 0 35,437.00 29,899,629 1185.20 0.67 2008 SJS 0.15 0 118,884.00 40,000,000 2972.10 0.50 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 SMC 0.16 0.333 72,081.00 10,994,291 6556.22 0.24 2008 SSC 0.15 0 30,321.00 9,899,020 3063.03 0.49 2008 ST8 0 0.15 54,042.00 8,957,267 6033.31 0.00 2008 SVC 0.15 0 55,292.00 20,139,979 2745.39 0.55 2008 TAC 0.05 0 11,838.00 18,980,200 623.70 0.80 2008 TBC 0.2 0 162,323.00 63,500,000 2556.27 0.78 2008 TCR 0.04 0.04 36,898.00 35,584,645 1036.91 0.39 2008 TDH 0.3 0.1 212,040.00 24,750,000 8567.27 0.35 2008 TMS 0.15 0 27,377 6,348,000 4312.70 0.35 2008 TNA 0.15 0 14,371 3,300,000 4354.85 0.34 2008 TNC 0.03 0 8,393.00 19,250,000 436.00 0.69 2008 TPC 0 0 (61,614.00) 20,292,000 -3036.37 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 TRC 0.3 0 198,220.00 30,000,000 6607.33 0.45 2008 TS4 0.1 0 10,208.00 8,470,350 1205.15 0.83 2008 TSC 0.12 0 67,826.00 8,312,915 8159.11 0.15 2008 TTP 0.3 0 67,119.00 14,999,998 4474.60 0.67 2008 UIC 0.14 0 16,952.00 8,000,000 2119.00 0.66 2008 VHC 0.12 0 80,043.00 30,000,000 2668.10 0.45 2008 VIC 0.05 0 125,995.00 112,083,161 1124.12 0.44 2008 VID 0.1 0 25,233.00 21,449,191 1176.41 0.85 2008 VIP 0.08 0 74,927.00 58,898,245 1272.14 0.63 2008 VIS 0.25 0.00 131,210.00 15,000,000 8747.33 0.29 2008 VNE 0 0 (558.00) 31,721,080 -17.59 0.00 2008 VNM 0.29 0.00 1,248,698.00 175,275,670 7124.19 0.41 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2008 VPK 0.04 0.00 (27,119.00) 7,600,000 -3568.29 0.00 2008 VSH 0.18 0.00 370,945.00 137,494,258 2697.89 0.67 2008 VTB 0.15 0.00 24,501.00 11,462,360 2137.52 0.70 2008 VTO 0.04 0.00 35,993.00 60,000,000 599.88 0.67 2009 ABT 0.2 0.4 90,934.00 8,099,999 11226.42 0.18 2009 ACL 0.15 0 50,290.00 9,000,000 5587.78 0.27 2009 AGF 0.1 0 14,445.00 12,859,288 1123.31 0.89 2009 ALP 0.06 0.06 50,248.00 43,820,394 1146.68 0.52 2009 ANV 0.05 0 (127,710.00) 65,605,250 -1946.64 0.00 2009 ASP 0.1 0 51,614.00 22,829,996 2260.80 0.44 2009 BBC 0.16 0 57,293.00 15,371,192 3727.30 0.43 2009 BHS 0.25 0 120,087.00 18,531,620 6480.11 0.39 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 BMC 0.18 0 21,618.00 8,261,820 2616.61 0.69 2009 BMP 0.15 0 249,919.00 17,491,776 14287.80 0.10 2009 BT6 0.18 0 78,947.00 10,997,850 7178.40 0.25 2009 CDC 0.1 0 21,848.00 6,465,715 3379.05 0.30 2009 CII 0.2 0.5 316,248.00 50,054,000 6318.14 0.32 2009 CLC 0.2 0 50,756.00 13,103,830 3873.37 0.52 2009 COM 0.11 0.09 63,224.00 8,361,165 7561.63 0.15 2009 DCT 0.15 0 33,297.00 18,149,098 1834.64 0.82 2009 DHG 0.3 0.333 362,340.00 26,653,842 13594.29 0.22 2009 DIC 0.15 0.15 18,596 8,200,000 2267.80 0.66 2009 DMC 0.2 0.3 76,362.00 17,503,796 4362.60 0.46 2009 DPM 0.2 0 1,351,284.00 379,000,000 3565.39 0.56 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 DPR 0.2 0.00 210,760.00 40,000,000 5269.00 0.38 2009 DRC 0.15 0.00 393,275.00 15,384,624 25562.86 0.06 2009 FMC 0.12 0 13,962.00 7,200,000 1939.17 0.62 2009 FPT 0.25 0.333 1,405,874.00 143,831,967 9774.42 0.26 2009 GIL 0.2 0.25 56,239.00 9,839,818 5715.45 0.35 2009 GMC 0.22 0.9 34,795 8,865,021 3924.98 0.56 2009 GMD 0.15 0 333,924.00 48,212,500 6926.09 0.22 2009 GTA 0.07 0 9,206.00 10,130,000 908.79 0.77 2009 HAI 0.2 0 48,468.00 14,499,998 3342.62 0.60 2009 HAS 0.06 0.3 7,185.00 8,000,000 898.13 0.67 2009 HBC 0.1 0.10 49,175.00 15,119,540 3252.41 0.31 2009 HDC 0.1 0.533 77,325.00 8,128,000 9513.41 0.11 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 HMC 0.11 0 27,529.00 21,000,000 1310.90 0.84 2009 HPG 0.1 0.5 1,270,707.00 196,363,998 6471.18 0.15 2009 HRC 0.2 0 65,456.00 17,160,970 3814.24 0.52 2009 HIS 0.12 0 16,030.00 9,885,590 1621.55 0.74 2009 HT1 0.1 0 160,613.00 109,952,000 1460.76 0.68 2009 HTV 0.12 0 23,614.00 9,415,760 2507.92 0.48 2009 ICF 0.15 0 28,889.00 12,807,000 2255.72 0.66 2009 IMP 0.2 0.00 65,707.00 11,602,620 5663.12 0.35 2009 KDC 0.24 0.4 522,943.00 78,513,073 6660.59 0.36 2009 KHA 0.2 0 47,299.00 14,120,309 3349.71 0.60 2009 KHP 0.11 0 50,333.00 20,890,068 2409.42 0.46 2009 L10 0.15 0 23,976.00 8,900,000 2693.93 0.56 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 LAF 0.12 0 21,465.00 8,118,384 2644.00 0.45 2009 LBM 0.07 0 10,412.00 8,350,000 1246.95 0.56 2009 LGC 0.15 0 28,779.00 8,283,561 3474.23 0.43 2009 LSS 0.25 0 163,319.00 40,000,000 4082.98 0.61 2009 MCP 0.12 0 12,215.00 8,179,284 1493.41 0.80 2009 NAV 0.12 0 11,750.00 8,000,000 1468.75 0.82 2009 NSC 0.18 0.39 33,351.00 8,014,161 4161.51 0.43 2009 NTL 0.3 0 530,403.00 16,316,660 32506.84 0.09 2009 PAC 0.2 0.1 147,756.00 20,176,362 7323.22 0.27 2009 PAN 0.15 0 34,429.00 7,000,000 4918.43 0.30 2009 PET 0.12 0 113,691.00 56,049,000 2028.42 0.59 2009 PGC 0.06 0 70,529.00 26,496,470 2661.83 0.23 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 PJT 0.068 0 7,934.00 8,400,000 944.52 0.72 2009 PNC 0.03 0 3,473.00 10,055,666 345.38 0.87 2009 PTC 0 0 51.00 9,500,000 5.37 0.00 2009 PVD 0.333 0 817,661.00 157,883,789 5178.88 0.64 2009 PVT 0 0 (16,832.00) 226,525,684 -74.31 0.00 2009 RAL 0.2 0 36,445.00 11,500,000 3169.13 0.63 2009 REE 0.07 1.2 433,802.00 81,043,131 5352.73 0.13 2009 RIC 0 0.15 35,767.00 56,581,410 632.13 0.00 2009 SAM 0.22 0 232,254.00 64,199,216 3617.71 0.61 2009 SAV 0.1 0 14,603.00 9,509,350 1535.65 0.65 2009 SBT 0.13 0 210,017.00 141,252,330 1486.82 0.87 2009 SC5 0.1 0.1 37,611.00 10,320,000 3644.48 0.27 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 SCD 0.12 0 34,790.00 8,477,640 4103.74 0.29 2009 SFC 0.3 0.433 44,478 8,108,615 5485.28 0.55 2009 SJD 0 0.2 111,620.00 29,899,629 3733.16 0.00 2009 SJS 0.05 1 705,150.00 80,000,000 8814.38 0.06 2009 SMC 0.08 0 73,061.00 14,652,745 4986.16 0.16 2009 SSC 0.15 0 50,634.00 9,999,020 5063.90 0.30 2009 ST8 0.25 0.15 70,222.00 10,345,531 6787.67 0.37 2009 SVC 0.15 0 99,874.00 24,995,572 3995.67 0.38 2009 TAC 0.14 0 27,825.00 18,980,200 1466.00 0.95 2009 TBC 0.16 0 129,732.00 63,500,000 2043.02 0.78 2009 TCR 0.01 0.04 4,150.00 37,007,997 112.14 0.89 2009 TDH 0.3 0.5 299,012.00 25,250,000 11842.06 0.25 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 TMS 0.1 0.1 37,465 12,912,166 2901.53 0.34 2009 TNA 0.23 0.167 25,699 8,000,000 3212.38 0.72 2009 TNC 0.1 0 29,574.00 19,250,000 1536.31 0.65 2009 TPC 0 0.2 62,911.00 19,884,360 3163.84 0.00 2009 TRC 0.2 0 153,290.00 30,000,000 5109.67 0.39 2009 TS4 0.1 0 26,852.00 8,470,350 3170.12 0.32 2009 TSC 0.2 0 29,310.00 8,312,915 3525.84 0.57 2009 TTP 0.18 0 84,209.00 14,999,998 5613.93 0.32 2009 UIC 0.14 0 17,768.00 8,000,000 2221.00 0.63 2009 VHC 0.15 0 193,229.00 30,000,000 6440.97 0.23 2009 VIC 0 0.601 1,101,737.00 188,835,343 5834.38 0.00 2009 VID 0 0.11 29,372.00 21,449,191 1369.38 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2009 VIP 0.06 0 51,952.00 59,807,785 868.65 0.69 2009 VIS 0.12 0.00 225,425.00 15,000,000 15028.33 0.08 2009 VNE 0 0.2 93,820.00 31,721,080 2957.65 0.00 2009 VNM 0.3 0.10 2,376,067.00 351,249,980 6764.60 0.44 2009 VPK 0 0.05 9,879.00 8,000,000 1234.88 0.00 2009 VSH 0.14 0.50 374,523.00 206,241,246 1815.95 0.77 2009 VTB 0.15 0.00 27,631.00 11,022,660 2506.75 0.60 2009 VTO 0.04 0.00 34,294.00 79,866,666 429.39 0.93 2010 ABT 0.5 0.2 93,877.00 13,607,207 6899.06 0.72 2010 ACL 0.3 0 59,597.00 11,000,000 5417.91 0.55 2010 AGF 0.2 0 42,185.00 12,859,288 3280.51 0.61 2010 ALP 0.15 0 81,211.00 43,820,394 1853.27 0.81 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 ANV 0.09 0 65,474.00 65,605,250 998.00 0.90 2010 ASP 0.05 0 5,692.00 22,829,996 578.00 0.87 2010 BBC 0.1 0 41,665.00 15,371,192 2710.59 0.37 2010 BHS 0.35 0 145,870.00 18,531,620 7871.41 0.44 2010 BMC 0.23 0 23,260.00 8,261,820 2815.36 0.82 2010 BMP 0.2 0 275,298.00 34,876,372 7893.54 0.25 2010 BT6 0.1 0 101,577.00 10,997,850 9236.08 0.11 2010 CDC 0.1 0.2 28,677.00 12,465,715 2300.47 0.43 2010 CII 0.18 0 377,354.00 75,081,000 5025.96 0.36 2010 CLC 0.2 0 42,868.00 13,103,830 3271.41 0.61 2010 COM 0.18 0.5 36,919.00 13,752,368 2684.56 0.67 2010 DCT 0 0 27,843.00 27,223,647 1022.75 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 DHG 0.4 1.4 383,335.00 26,902,832 14248.87 0.28 2010 DIC 0.12 0 27,457 12,499,616 2196.63 0.55 2010 DMC 0.22 0 82,792.00 17,503,796 4729.95 0.47 2010 DPM 0.2 0 1,706,869.00 377,647,740 4519.74 0.44 2010 DPR 0.3 0.00 394,508.00 43,000,000 9174.60 0.33 2010 DRC 0.2 1.00 196,184.00 30,769,248 6375.98 0.31 2010 FMC 0.23 0 26,794.00 7,217,630 3712.30 0.62 2010 FPT 0.15 0 1,691,757.00 193,016,930 8764.81 0.17 2010 GIL 0.27 0 36,754.00 12,774,588 2877.12 0.94 2010 GMC 0.2 0 34,953 8,865,021 3942.80 0.51 2010 GMD 0.05 0 217,669.00 100,000,000 2176.69 0.23 2010 GTA 0.09 0 12,240.00 10,130,000 1208.29 0.74 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 HAI 0.3 0.2 79,584.00 14,499,998 5488.55 0.55 2010 HAS 0.05 0 5,389.00 7,800,000 690.90 0.72 2010 HBC 0.06 0.25 138,769.00 16,231,003 8549.63 0.07 2010 HDC 0.1 0.2 100,944.00 19,499,511 5176.75 0.19 2010 HMC 0.13 0 35,188.00 21,000,000 1675.62 0.78 2010 HPG 0.2 0.1 1,376,316.00 317,849,760 4330.08 0.46 2010 HRC 0.25 0 95,188.00 17,160,970 5546.77 0.45 2010 HIS 0.12 0 19,642.00 9,885,590 1986.93 0.60 2010 HT1 0.05 0 54,283.00 197,952,000 692.41 0.72 2010 HTV 0.1 0 16,753.00 10,057,090 1665.79 0.60 2010 ICF 0.13 0 20,227.00 12,807,000 1579.37 0.82 2010 IMP 0.22 0.00 80,466.00 11,659,820 6901.14 0.32 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 KDC 0.24 0.25 578,612.00 100,243,402 5772.07 0.42 2010 KHA 0.2 0 45,647.00 14,120,309 3232.72 0.62 2010 KHP 0.12 0 89,083.00 41,551,296 2143.93 0.56 2010 L10 0.15 0 29,023.00 8,900,000 3261.01 0.46 2010 LAF 0.12 0.1 83,920.00 13,389,414 6267.64 0.19 2010 LBM 0.12 0 12,122.00 8,357,500 1450.43 0.83 2010 LGC 0.16 0 37,522.00 8,283,561 4529.69 0.35 2010 LSS 0.35 0.25 301,471.00 40,000,000 7536.78 0.46 2010 MCP 0.16 0 18,471.00 8,179,284 2258.27 0.71 2010 NAV 0.12 0 11,655.00 8,000,000 1456.88 0.82 2010 NSC 0.4 0 43,213.00 8,014,161 5392.08 0.74 2010 NTL 0.3 1 582,840.00 32,500,000 17933.54 0.17 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 PAC 0.15 0.2 130,236.00 22,191,212 5868.81 0.26 2010 PAN 0 0.1 20,070.00 11,550,000 1737.66 0.00 2010 PET 0.16 0 186,626.00 69,560,800 2682.92 0.60 2010 PGC 0.05 0.2 50,435.00 26,496,470 1903.46 0.26 2010 PJT 0.1 0 11,200.00 8,400,000 1333.33 0.75 2010 PNC 0.05 0 5,408.00 9,818,016 550.82 0.91 2010 PTC 0 0 437.00 9,500,000 46.00 0.00 2010 PVD 0.2 0 884,716.00 209,799,165 4216.97 0.47 2010 PVT 0 0 38,849.00 232,600,000 167.02 0.00 2010 RAL 0.2 0 36,781.00 11,500,000 3198.35 0.63 2010 REE 0.16 0 360,514.00 187,171,603 1926.11 0.83 2010 RIC 0 0.05 35,370.00 65,068,618 543.58 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 SAM 0.15 1 113,467.00 64,319,216 1764.12 0.85 2010 SAV 0.05 0 9,481.00 9,660,230 981.45 0.51 2010 SBT 0.18 0 345,232.00 141,252,330 2444.08 0.74 2010 SC5 0 0.2 42,502.00 11,351,992 3744.01 0.00 2010 SCD 0.15 0 26,109.00 8,477,640 3079.75 0.49 2010 SFC 0.2 0.267 54,850 10,270,378 5340.60 0.37 2010 SJD 0.15 0 70,711.00 35,879,150 1970.81 0.76 2010 SJS 0.05 0 457,800.00 99,041,940 4622.28 0.11 2010 SMC 0.16 0 82,230.00 24,593,387 3343.58 0.48 2010 SSC 0.15 0.45 49,804.00 14,991,387 3322.17 0.45 2010 ST8 0.15 0 49,129.00 11,896,902 4129.56 0.36 2010 SVC 0.15 0 88,653.00 24,975,507 3549.60 0.42 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 TAC 0.2 0 87,664.00 18,980,200 4618.71 0.43 2010 TBC 0.06 0 41,269.00 63,500,000 649.91 0.92 2010 TCR 0.06 0.06 62,428.00 38,485,294 1622.13 0.37 2010 TDH 0.2 0 248,230.00 37,875,000 6553.93 0.31 2010 TMS 0.1 0.25 48,617 16,515,214 2943.77 0.34 2010 TNA 0.25 0 69,662 8,000,000 8707.75 0.29 2010 TNC 0.15 0 51,870.00 19,250,000 2694.55 0.56 2010 TPC 0.15 0 38,321.00 21,268,956 1801.73 0.83 2010 TRC 0.3 0 274,606.00 29,600,000 9277.23 0.32 2010 TS4 0.15 0 26,649.00 11,499,478 2317.41 0.65 2010 TSC 0.1 0 14,847.00 8,312,915 1786.02 0.56 2010 TTP 0.2 0 85,381.00 14,999,998 5692.07 0.35 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2010 UIC 0.15 0 17,825.00 8,000,000 2228.13 0.67 2010 VHC 0 0 228,576.00 47,151,273 4847.72 0.00 2010 VIC 0.596 0 2,432,015.00 367,180,489 6623.49 0.90 2010 VID 0 0 14,697.00 25,522,767 575.84 0.00 2010 VIP 0.07 0 77,125.00 59,807,785 1289.55 0.54 2010 VIS 0.2 0.50 110,415.00 30,000,000 3680.50 0.54 2010 VNE 0.03 0 17,336.00 62,742,141 498 0.60 2010 VNM 0.4 0.00 3,615,493.00 353,010,580 10241.88 0.39 2010 VPK 0 0.00 11,105.00 8,000,000 1388.13 0.00 2010 VSH 0.1 0.00 302,413.00 202,241,246 1495.31 0.67 2010 VTB 0.15 0.00 24,232.00 11,022,660 2198.38 0.68 2010 VTO 0.06 0.00 83,098.00 79,866,666 1040.46 0.58 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 ABT 0.6 0 99,783.00 11,058,307 9023.35 0.66 2011 ACL 0.45 0.65 114,883.00 18,399,675 6243.75 0.72 2011 AGF 0.2 0 61,909.00 12,779,288 4844.48 0.41 2011 ALP 0.03 0 15,362.00 43,820,394 350.57 0.86 2011 ANV 0.09 0 46,348.00 65,605,250 1119.00 0.80 2011 ASP 0 0 (12,859.00) 22,829,996 -563.25 0.00 2011 BBC 0.12 0 46,369.00 15,371,192 3016.62 0.40 2011 BHS 0.35 0.619 147,233.00 29,997,580 4908.16 0.71 2011 BMC 0.5 0.5 91,388.00 8,261,820 11061.49 0.45 2011 BMP 0.3 0 294,530.00 34,876,372 8444.97 0.36 2011 BT6 0.05 0 39,886.00 32,993,550 1208.90 0.41 2011 CDC 0.1 0 17,169.00 14,958,733 1147.76 0.87 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 CII 0.18 0 130,811.00 75,081,000 2066 0.87 2011 CLC 0.25 0 60,096.00 13,103,830 4586.14 0.55 2011 COM 0.18 0 33,272.00 13,752,368 2419.37 0.74 2011 DCT 0 0 32,119.00 27,223,647 1179.82 0.00 2011 DHG 0.2 0 419,762.00 65,166,299 6441.40 0.31 2011 DIC 0.1 0.1 16,122 12,499,616 1289.80 0.78 2011 DMC 0.22 0 80,103.00 17,809,336 4497.81 0.49 2011 DPM 0.35 0 3,140,612.00 377,644,200 8316.33 0.42 2011 DPR 0.5 0.00 802,964.00 43,000,000 18673.58 0.27 2011 DRC 0.1 0.50 197,654.00 30,769,248 6423.75 0.16 2011 FMC 0.25 0 28,383.00 7,222,630 3929.73 0.64 2011 FPT 0.2 0.25 2,079,148.00 193,016,930 10771.84 0.19 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 GIL 0.48 0 67,130.00 11,524,588 5824.94 0.82 2011 GMC 0.35 0 43,011 8,865,021 4851.77 0.72 2011 GMD 0.01 0 14,704.00 109,007,090 134.89 0.74 2011 GTA 0.09 0 11,278.00 9,830,000 1147.30 0.78 2011 HAI 0.2 0 49,959.00 17,399,991 2871.21 0.70 2011 HAS 0 0 517.00 7,800,000 66.28 0.00 2011 HBC 0.1 1.20 149,553.00 19,288,166 7753.61 0.13 2011 HDC 0.1 0.15 84,675.00 23,399,413 3618.68 0.28 2011 HMC 0.22 0 82,048.00 21,000,000 3907.05 0.56 2011 HPG 0 0.2 1,296,851.00 313,618,830 4135.12 0.00 2011 HRC 0.3 0 128,137.00 17,260,970 7423.51 0.40 2011 HIS 0.13 0 19,875.00 9,885,590 2010.50 0.65 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 HT1 0 0 (8,941.00) 197,952,000 -45.17 0.00 2011 HTV 0.1 0 23,113.00 9,617,790 2403.15 0.42 2011 ICF 0.05 0 10,988.00 12,807,000 857.97 0.58 2011 IMP 0.22 0.10 77,606.00 15,214,500 5100.79 0.43 2011 KDC 0.24 0.2 278,635.00 118,025,625 2468.00 0.97 2011 KHA 0.15 0 25,283.00 13,168,439 1919.97 0.78 2011 KHP 0.12 0 73,015.00 41,551,296 1757.23 0.68 2011 L10 0.12 0 23,810.00 8,900,000 2675.28 0.45 2011 LAF 0.08 0 10,330.00 14,728,019 868.00 0.92 2011 LBM 0.15 0 15,108.00 8,157,500 1852.04 0.81 2011 LGC 0 0 5,323.00 8,283,561 642.60 0.00 2011 LSS 0.15 0 412,977.00 50,000,000 8259.54 0.18 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 MCP 0.22 0 34,488.00 9,831,162 3508.03 0.63 2011 NAV 0.12 0 11,966.00 8,000,000 1495.75 0.80 2011 NSC 0.3 0 62,253.00 8,256,161 7540.19 0.40 2011 NTL 0.25 1 103,750.00 61,500,000 2589.00 0.97 2011 PAC 0.22 0 96,839.00 26,628,933 3636.61 0.60 2011 PAN 0.25 0 13,669.00 11,550,000 2598.00 0.96 2011 PET 0.18 0 292,808.00 69,053,120 4240.33 0.42 2011 PGC 0.06 0 33,276.00 34,443,346 966.11 0.62 2011 PJT 0.12 0 12,557.00 8,400,000 1494.88 0.80 2011 PNC 0 0.1 9.00 9,818,016 0.92 0.00 2011 PTC 0 0 1,836.00 9,500,000 193.26 0.00 2011 PVD 0.15 0 1,072,613.00 209,799,165 5112.57 0.29 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 PVT 0 0 43,272.00 232,600,000 186.04 0.00 2011 RAL 0.3 0 60,012.00 11,500,000 5218.43 0.57 2011 REE 0.16 0 512,811.00 231,640,911 2213.82 0.72 2011 RIC 0 0.03 23,868.00 68,319,965 349.36 0.00 2011 SAM 0 0 (181,006.00) 130,798,432 -1383.85 0.00 2011 SAV 0.07 0 7,539.00 9,601,260 785.21 0.89 2011 SBT 0.3 0 552,987.00 141,252,330 3914.89 0.77 2011 SC5 0 0.1 19,160.00 13,622,357 1406.51 0.00 2011 SCD 0.15 0 22,763.00 8,477,640 2685.06 0.56 2011 SFC 0.2 0 29,510 10,270,378 2873.31 0.70 2011 SJD 0.15 0 89,989.00 35,879,150 2508.11 0.60 2011 SJS 0 0 (79,465.00) 99,041,940 -802.34 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 SMC 0.1 0.2 73,123.00 24,593,387 2973.28 0.34 2011 SSC 0.2 0 57,503.00 14,791,387 3887.60 0.51 2011 ST8 0.2 0 36,571.00 11,896,902 3073.99 0.65 2011 SVC 0.15 0 81,432.00 24,975,507 3260.47 0.46 2011 TAC 0.1 0 25,232.00 18,980,200 1329.39 0.75 2011 TBC 0.095 0 75,788.00 63,500,000 1193.51 0.80 2011 TCR 0.06 0.06 81,057.00 40,793,130 1987.03 0.30 2011 TDH 0 0 30,990.00 37,695,010 822.12 0.00 2011 TMS 0.06 0.05 50,847 16,515,214 3078.80 0.19 2011 TNA 0.2 0 40,566 8,000,000 5070.75 0.39 2011 TNC 0.2 0 72,052.00 19,250,000 3742.96 0.53 2011 TPC 0.15 0 37,552.00 21,268,956 1765.58 0.85 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 TRC 0.35 0 503,795.00 29,600,000 17020.10 0.21 2011 TS4 0.16 0 25,237.00 11,390,948 2215.53 0.72 2011 TSC 0.15 0 31,246.00 8,012,915 3899.45 0.38 2011 TTP 0.2 0 65,430.00 14,999,998 4362.00 0.46 2011 UIC 0.15 0 19,651.00 8,000,000 2456.38 0.61 2011 VHC 0.25 0 412,974.00 45,952,523 8986.97 0.28 2011 VIC 0 0.124 1,073,560.00 391,149,893 2744.63 0.00 2011 VID 0 0 (7,707.00) 25,522,767 -301.97 0.00 2011 VIP 0.05 0 54,074.00 59,323,395 911.51 0.55 2011 VIS 0.08 0.00 27,213.00 30,000,000 907.10 0.88 2011 VNE 0 0 19,426.00 62,742,141 309.62 0.00 2011 VNM 0.4 0.50 4,218,182.00 353,010,580 11949.17 0.33 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2011 VPK 0.15 0.00 25,885.00 8,000,000 3235.63 0.46 2011 VSH 0 0.00 329,036.00 202,241,246 1626.95 0.00 2011 VTB 0.15 0.00 15,665.00 10,892,660 1,541 0.97 2011 VTO 0.06 0.00 65,998.00 79,866,666 826.35 0.73 2012 ABT 0.6 0 79,113.00 11,058,307 7154.17 0.84 2012 ACL 0.045 0 15,114.00 18,399,675 821.43 0.55 2012 AGF 0.1 0 33,961.00 11,058,307 3071.08 0.33 2012 ALP 0 0 (148,924.00) 192,484,413 -773.69 0.00 2012 ANV 0.09 0 25,042.00 65,605,250 6129.00 0.15 2012 ASP 0.06 0 27,391.00 22,829,609 1199.80 0.50 2012 BBC 0.12 0 25,886.00 15,371,192 1684.06 0.71 2012 BHS 0.3 0 119,210.00 29,997,580 3973.99 0.75 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 BMC 0.5 0 86,392.00 8,261,820 10456.78 0.48 2012 BMP 0.2 0.6 360,526.00 35,733,812 10089.21 0.20 0 2012 BT6 0 17,160.00 32,993,550 520.10 0.00 0 2012 CDC 0 2,489.00 14,958,733 166.39 0.00 2012 CII 0.08 0.5 488,376.00 75,081,000 6504.65 0.12 2012 CLC 0.2 0 48,737.00 13,103,830 3719.29 0.54 2012 COM 0.12 0 24,525.00 13,752,368 1783.33 0.67 2012 DCT 0 0 (55,183.00) 27,223,647 -2027.02 0.00 2012 DHG 0.3 0 491,293.00 65,166,299 7539.07 0.40 2012 DIC 0.04 0 6,494 15,000,000 432.93 0.92 2012 DMC 0.22 0 90,124.00 17,503,796 5148.83 0.43 2012 DPM 0.45 0 3,067,647.00 377,644,200 8123.11 0.55 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 DPR 0.5 0.00 538,259.00 43,000,000 12517.65 0.40 2012 DRC 0.4 0.10 312,129.00 46,153,865 6762.79 0.59 2012 FMC 0.07 0 6,096.00 7,222,630 844.01 0.83 2012 FPT 0.2 0 1,985,487.00 216,065,549 9189.28 0.22 2012 GIL 0.1 0 29,581.00 11,524,588 2566.77 0.39 2012 GMC 0.15 0 51,771 8,819,311 5870.19 0.26 2012 GMD 0 0 114,502.00 100,000,000 1145.02 0.00 2012 GTA 0.1 0 12,400.00 9,830,000 1261.44 0.79 2012 HAI 0.3 0 40,708.00 17,399,991 3342.62 0.90 2012 HAS 0 0 4,953.00 7,800,000 635.00 0.00 2012 HBC 0.1 0.00 130,888.00 19,288,166 6785.92 0.15 2012 HDC 0 0 42,097.00 23,399,413 1799.06 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 HMC 0.1 0 27,192.00 21,000,000 1294.86 0.77 2012 HPG 0.1 0 1,030,505.00 313,618,830 3285.85 0.30 2012 HRC 0.3 0 88,861.00 17,260,976 5148.09 0.58 0 2012 HIS 0 (2,000.00) 9,885,590 -202.31 0.00 0 2012 HT1 0 9,235.00 197,952,000 46.65 0.00 2012 HTV 0.2 0 39,725.00 9,917,420 4005.58 0.50 2012 ICF 0 0 461.00 12,807,000 36.00 0.00 2012 IMP 0.22 0.10 77,614.00 15,214,500 5101.32 0.43 2012 KDC 0.1 0 357,430.00 118,025,625 3028.41 0.33 2012 KHA 0.15 0 31,613.00 13,168,439 2400.66 0.62 2012 KHP 0.14 0 110,570.00 40,551,296 2726.67 0.51 2012 L10 0.12 0 25,960.00 8,900,000 2916.85 0.41 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 LAF 0 0 (152,176.00) 14,728,019 -10332.41 0.00 2012 LBM 0.05 0 14,396.00 8,157,500 1764.76 0.28 2012 LGC 0 0 840.00 8,283,561 101.41 0.00 2012 LSS 0.1 0 37,242.00 50,000,000 1156.00 0.87 2012 MCP 0.16 0 20,733.00 9,831,162 2108.91 0.76 2012 NAV 0.09 0 4,477.00 8,000,000 973.00 0.92 2012 NSC 0.15 0.2 78,222.00 8,256,161 9474.38 0.16 2012 NTL 0 0 73,341.00 61,500,000 1192.54 0.00 2012 PAC 0.2 0 64,135.00 26,628,933 2408.47 0.83 2012 PAN 0.1 0 81,379.00 11,550,000 7045.80 0.14 2012 PET 0.16 0 212,564.00 69,053,120 3078.27 0.52 2012 PGC 0.06 0.46 78,373.00 34,443,346 2275.42 0.26 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 PJT 0 0.12 15,383.00 8,400,000 1831.31 0.00 0 2012 PNC 0 (16,875.00) 9,818,016 -1718.78 0.00 0 2012 PTC 0 (58,544.00) 9,500,000 -6162.53 0.00 0 2012 PVD 0 1,447,523.00 209,567,165 6907.20 0.00 0 2012 PVT 0 7,580.00 232,600,000 32.59 0.00 2012 RAL 0.3 0 74,379.00 11,500,000 6467.74 0.46 2012 REE 0.16 0 656,842.00 239,640,638 2740.95 0.58 0 2012 RIC 0 8,826.00 68,319,965 129.19 0.00 0 2012 SAM 0 105,078.00 130,798,432 803.36 0.00 2012 SAV 0.075 0 7,205.00 9,601,260 769.00 0.98 2012 SBT 0.25 0 370,133.00 131,252,330 2820.01 0.89 2012 SC5 0 0 8,733.00 13,622,357 641.08 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 SCD 0.15 0 25,074.00 8,477,640 2957.66 0.51 2012 SFC 0 0.1 19,320 10,269,408 1881.32 0.00 0 2012 SJD 0 154,894.00 35,879,150 4317.10 0.00 0 2012 SJS 0 (304,541.00) 99,041,940 -3074.87 0.00 2012 SMC 0.08 0 69,336.00 24,593,387 2819.29 0.28 2012 SSC 0.2 0 67,807.00 14,791,387 4584.22 0.44 2012 ST8 0.3 0 46,457.00 11,896,902 3904.97 0.77 2012 SVC 0 0 46,761.00 24,975,507 1872.27 0.00 2012 TAC 0.16 0 63,842.00 18,980,200 3363.61 0.48 2012 TBC 0.17 0 127,707.00 63,500,000 2011.13 0.85 2012 TCR 0.01 0.03 3,527.00 40,793,130 125 0.80 2012 TDH 0 0 27,494.00 37,695,010 729.38 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 TMS 0.15 0 67,313 18,275,870 3683.16 0.41 2012 TNA 0.1 0 38,755 8,000,000 4844.38 0.21 2012 TNC 0.2 0 70,323.00 19,250,000 3653.14 0.55 2012 TPC 0.14 0 29,958.00 21,268,956 1408.53 0.99 2012 TRC 0.15 0 348,298.00 29,600,000 11766.82 0.13 2012 TS4 0.06 0.1 14,918.00 11,390,948 1309.64 0.46 2012 TSC 0 0 (56,947.00) 8,012,915 -7106.90 0.00 2012 TTP 0.2 0 40,908.00 14,999,998 2727.20 0.73 2012 UIC 0.15 0 21,096.00 8,000,000 2637.00 0.57 2012 VHC 0.1 0.3 232,743.00 45,952,523 5064.86 0.20 2012 VIC 0 0.325 1,846,668.00 391,149,893 4721.13 0.00 2012 VID 0 0 (24,286.00) 25,522,767 -951.54 0.00 Mã Khối EPS: Thu LN sau thuế Năm chứng TM CP lƣợng lƣu nhập mỗi TLTTCT TNDN khoán hành cổ phần 2012 VIP 0.03 0 52,843.00 59,323,395 890.76 0.34 2012 VIS 0 0.00 (17,776.00) 30,000,000 -592.53 0.00 2012 VNE 0.01 0 496.00 62,122,141 200 0.50 2012 VNM 0.38 1.00 5,819,455.00 555,849,514 10469.48 0.36 2012 VPK 0.2 0.00 48,721.00 8,000,000 6090.13 0.33 2012 VSH 0.06 0.00 233,998.00 202,241,246 1157.02 0.52 2012 VTB 0.1 0.00 11,794.00 10,892,660 1082.75 0.92 2012 VTO 0.03 0.00 49,292.00 78,866,666 625.00 0.48 Phụ lục 5. Bảng số liệu các biến độc lập Cơ hội Sở % SH tăng Dòng Mã chứng hữu Quy mô Đòn bẩy tài Năm Tổ trƣởng tiền tự khoán tập công ty chính chức trong do trung tƣơng lai 2008 ABT 0.00 13.48 5.59 0.28 0.30 0.13 2008 ACL 0.00 20.68 5.57 0.11 0.70 0.22 2008 AGF 0.00 58.00 6.13 0.03 0.31 0.82 2008 ALP 0.00 0.00 5.98 0.01 0.40 0.17 2008 ANV 1.00 48.22 6.42 0.03 0.78 0.91 2008 ASP 0.00 23.16 5.75 0.10 0.84 0.13 2008 BBC 0.00 52.71 5.79 0.02 0.44 0.30 2008 BHS 0.00 29.89 5.78 0.26 0.54 0.41 2008 BMC 1.00 54.76 5.12 0.18 2.95 0.49 2008 BMP 0.00 80.08 5.75 0.10 0.40 0.56 2008 BT6 1.00 69.16 5.81 0.13 0.67 0.18 2008 CDC 0.00 28.64 5.58 0.04 0.63 0.15 2008 CII 0.00 32.96 6.30 0.16 0.58 0.39 2008 CLC 1.00 66.29 5.57 0.14 1.25 0.99 2008 COM 1.00 47.95 5.52 0.02 0.63 0.20 2008 DCT 0.00 12.50 5.55 0.04 0.41 0.35 2008 DHG 1.00 52.63 6.03 0.01 1.06 0.23 2008 DIC 0.00 28.31 5.51 0.03 0.46 0.16 2008 DMC 1.00 89.14 5.79 0.10 1.10 0.24 2008 DPM 1.00 61.37 6.72 0.12 2.78 0.40 2008 DPR 1.00 60.00 6.02 0.04 1.83 0.43 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2008 DRC 1.00 50.50 5.79 0.16 0.21 0.83 2008 FMC 0.00 24.75 5.53 0.16 0.60 0.47 2008 FPT 0.00 7.20 6.79 0.00 1.73 0.34 2008 GIL 0.00 43.90 5.57 0.19 0.37 0.16 2008 GMC 0.00 16.28 5.27 0.11 0.28 0.47 2008 GMD 0.00 8.40 6.55 0.22 0.52 0.23 2008 GTA 0.00 73.18 5.29 0.18 0.67 0.22 2008 HAI 0.00 49.96 5.75 0.19 0.75 0.14 2008 HAS 0.00 32.17 5.42 0.16 0.30 0.52 2008 HBC 0.00 19.93 6.07 0.09 0.14 0.05 2008 HDC 0.00 15.00 5.75 0.19 0.55 0.13 2008 HMC 1.00 55.67 5.91 0.18 0.88 0.13 2008 HPG 0.00 11.30 6.75 0.01 0.73 0.28 2008 HRC 1.00 55.06 5.59 0.01 1.31 0.42 2008 HSI 0.00 9.44 5.94 0.16 0.93 0.15 2008 HT1 1.00 70.00 6.75 0.14 1.48 0.10 2008 HTV 0.00 65.26 5.28 0.00 0.48 0.33 2008 ICF 0.00 6.37 5.62 0.03 0.57 0.12 2008 IMP 0.00 32.92 5.78 0.00 1.33 0.26 2008 KDC 0.00 0.00 6.47 0.06 0.39 0.16 2008 KHA 0.00 28.06 5.54 0.01 0.67 0.20 2008 KHP 1.00 55.30 5.90 0.08 0.51 0.77 2008 L10 1.00 51.00 5.55 0.04 0.93 0.30 2008 LAF 0.00 23.74 5.34 0.00 0.32 0.20 2008 LBM 0.00 8.65 5.22 0.26 1.01 0.43 2008 LGC 0.00 74.73 5.53 0.35 0.96 0.06 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2008 LSS 0.00 37.74 5.94 0.09 0.64 0.32 2008 MCP 0.00 38.66 5.31 0.22 0.39 0.59 2008 NAV 0.00 20.00 5.16 - 0.84 0.32 2008 NSC 0.00 45.44 5.31 0.00 0.52 0.19 2008 NTL 0.00 3.67 5.98 0.00 0.52 0.11 2008 PAC 1.00 56.87 5.70 0.00 1.07 0.63 2008 PAN 0.00 5.26 5.33 0.01 0.70 0.27 2008 PET 0.00 71.87 6.20 0.01 1.19 0.17 2008 PGC 1.00 52.36 5.87 0.12 0.22 0.27 2008 PJT 1.00 51.21 5.26 0.00 0.70 0.24 2008 PNC 1.00 60.73 5.46 0.05 0.35 0.15 2008 PTC 1.00 54.63 5.69 0.00 0.32 0.13 2008 PVD 1.00 59.78 6.94 0.25 3.97 0.18 2008 PVT 1.00 69.01 6.77 0.32 2.90 0.17 2008 RAL 0.00 20.56 5.95 0.05 0.55 0.32 2008 REE 0.00 4.85 6.42 0.04 0.37 0.15 2008 RIC 1.00 13.23 5.97 0.02 0.80 0.13 0.20 2008 SAM 0.00 31.36 6.36 0.00 0.20 2008 SAV 0.00 13.55 5.76 0.02 0.48 0.14 2008 SBT 1.00 78.40 6.25 0.02 0.83 0.52 2008 SC5 0.00 14.04 6.08 0.21 0.79 0.06 2008 SCD 1.00 51.00 5.23 0.00 1.07 0.38 2008 SFC 0.00 71.62 5.13 0.00 0.60 0.37 2008 SJD 1.00 75.07 6.06 0.15 0.96 0.38 2008 SJS 1.00 51.00 6.20 0.08 0.78 0.30 0.20 2008 SMC 0.00 0.00 5.88 0.04 0.50 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2008 SSC 0.00 37.27 5.23 0.03 0.88 0.32 2008 ST8 1.00 0.13 5.42 0.00 0.87 0.27 2008 SVC 1.00 47.94 6.13 0.35 0.47 0.21 2008 TAC 1.00 51.00 5.84 0.11 1.45 0.30 2008 TBC 1.00 75.00 5.93 0.00 1.02 0.96 2008 TCR 1.00 45.42 6.06 0.15 0.26 0.47 2008 TDH 0.00 14.75 6.16 0.15 0.48 0.18 2008 TMS 0.00 8.33 5.35 0.03 0.70 0.44 2008 TNA 0.00 20.68 5.31 0.01 0.36 0.22 2008 TNC 1.00 51.00 5.42 0.00 0.72 0.19 2008 TPC 0.00 14.01 5.52 0.01 0.48 0.13 2008 TRC 1.00 9.05 5.82 0.04 1.48 0.56 2008 TS4 0.00 75.24 5.39 0.19 0.40 0.09 2008 TSC 1.00 59.50 5.94 0.00 1.56 0.22 2008 TTP 0.00 27.31 5.69 0.00 0.62 0.70 2008 UIC 1.00 51.00 5.64 0.04 0.63 0.13 2008 VHC 1.00 19.39 6.08 0.18 0.86 0.13 2008 VIC 1.00 2.35 6.78 0.11 1.44 0.08 2008 VID 0.00 7.91 5.70 0.10 0.62 0.24 2008 VIP 1.00 56.79 6.16 0.41 0.76 0.46 2008 VIS 1.00 80.40 6.01 0.31 0.71 0.35 2008 VNE 0.00 29.53 6.31 0.48 0.51 0.09 2008 VNM 1.00 57.72 6.78 0.03 0.68 0.43 1.00 61.92 5.28 0.17 0.70 2008 VPK 0.04 1.00 95.03 6.40 0.09 1.16 2008 VSH 0.75 1.00 55.54 5.42 0.03 0.80 2008 VTB 0.24 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2008 VTO 1.00 68.35 6.53 0.19 0.81 0.21 2009 ABT 0.00 10.63 5.73 - 0.77 0.23 2009 ACL 0.00 16.89 5.79 0.05 0.74 0.11 2009 AGF 1.00 66.31 6.08 0.01 0.68 0.12 2009 ALP 1.00 0.00 6.08 0.01 0.66 0.11 2009 ANV 1.00 9.01 6.34 0.03 0.78 0.05 2009 ASP 0.00 21.64 5.99 0.27 1.19 0.12 2009 BBC 1.00 51.95 5.87 0.08 0.84 0.29 2009 BHS 0.00 29.89 5.95 0.14 0.73 0.42 2009 BMC 1.00 51.98 5.18 0.07 2.96 0.31 2009 BMP 0.00 83.32 5.92 0.00 1.28 0.60 2009 BT6 1.00 68.09 5.92 0.06 0.57 0.26 2009 CDC 0.00 28.64 5.71 0.03 1.17 0.12 2009 CII 0.00 22.61 6.40 0.43 1.07 0.42 2009 CLC 1.00 65.37 5.67 0.00 1.72 0.86 2009 COM 1.00 47.09 5.67 0.01 0.88 0.19 2009 DCT 0.00 12.50 5.86 0.33 0.72 0.18 2009 DHG 1.00 44.28 6.18 0.01 1.25 0.33 2009 DIC 0.00 23.57 5.61 0.00 0.96 0.11 2009 DMC 1.00 85.77 5.85 0.02 2.10 0.22 2009 DPM 1.00 61.37 6.80 0.04 2.34 0.42 2009 DPR 1.00 89.31 6.10 0.03 2.74 0.35 2009 DRC 1.00 50.50 5.89 0.06 0.57 0.05 2009 FMC 0.00 25.25 5.79 0.00 0.76 0.28 2009 FPT 0.00 12.46 7.02 0.18 2.21 0.25 2009 GIL 0.00 48.27 5.64 0.00 0.82 0.18 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2009 GMC 0.00 10.02 5.32 0.00 1.82 0.51 2009 GMD 0.00 22.52 6.65 0.23 1.14 0.21 2009 GTA 0.00 44.30 5.34 0.00 0.79 0.26 2009 HAI 1.00 49.96 5.74 0.00 1.28 0.15 2009 HAS 0.00 28.37 5.38 0.00 0.70 0.07 2009 HBC 0.00 17.89 6.13 0.01 0.28 0.09 2009 HDC 0.00 15.00 5.89 0.16 1.23 0.16 2009 HMC 1.00 55.67 5.97 0.05 1.35 0.08 2009 HPG 0.00 5.20 7.01 0.05 1.14 0.23 2009 HRC 1.00 55.06 5.64 0.02 1.76 0.25 2009 HSI 0.00 9.44 5.88 0.00 0.85 0.14 2009 HT1 1.00 78.82 6.86 0.15 1.44 0.51 2009 HTV 1.00 55.08 5.34 0.00 1.03 0.29 2009 ICF 0.00 5.04 5.56 0.02 0.98 0.20 2009 IMP 0.00 41.03 5.86 0.01 1.42 0.23 2009 KDC 0.00 0.00 6.63 0.03 1.31 0.19 2009 KHA 0.00 22.77 5.58 0.01 1.22 0.15 2009 KHP 1.00 54.62 5.93 0.35 1.22 0.84 2009 L10 1.00 51.00 5.69 0.10 1.41 0.25 2009 LAF 0.00 23.74 5.33 0.00 0.97 0.29 0.42 2009 LBM 0.00 21.99 5.30 0.12 1.01 2009 LGC 1.00 74.96 5.62 0.38 1.49 0.09 2009 LSS 0.00 41.36 6.00 0.02 1.85 0.44 2009 MCP 1.00 38.66 5.31 0.18 0.90 0.62 2009 NAV 0.00 20.00 5.21 - 1.23 0.26 2009 NSC 0.00 63.57 5.39 0.00 1.45 0.18 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2009 NTL 0.00 1.73 6.07 0.04 1.04 0.45 2009 PAC 1.00 51.11 5.83 0.04 2.74 0.66 2009 PAN 0.00 0.00 5.37 0.00 0.81 0.09 2009 PET 1.00 62.15 6.49 0.02 1.74 0.11 2009 PGC 1.00 52.36 6.00 0.12 0.49 0.25 2009 PJT 1.00 51.21 5.15 0.09 0.91 0.27 2009 PNC 0.00 34.76 5.49 0.06 0.62 0.14 2009 PTC 0.00 30.00 5.64 0.00 0.42 0.15 2009 PVD 1.00 94.85 7.09 0.16 2.52 0.15 2009 PVT 1.00 66.36 6.81 0.42 2.41 0.20 2009 RAL 0.00 41.22 6.02 0.04 0.78 0.28 2009 REE 0.00 4.85 6.53 0.03 0.66 0.14 2009 RIC 1.00 65.77 6.03 0.06 1.96 0.17 2009 SAM 0.00 31.36 6.42 0.00 0.38 0.13 2009 SAV 1.00 78.14 5.77 0.01 1.40 0.13 2009 SBT 1.00 73.40 6.27 0.02 0.96 0.56 2009 SC5 0.00 14.04 6.15 0.08 1.86 0.04 2009 SCD 1.00 51.00 5.29 0.00 1.59 0.37 2009 SFC 0.00 71.62 5.38 0.00 2.08 0.30 2009 SJD 1.00 83.88 6.03 0.31 1.06 0.51 2009 SJS 1.00 51.00 6.48 0.17 3.62 0.25 0.09 2009 SMC 0.00 0.00 6.19 0.02 1.11 2009 SSC 0.00 33.80 5.38 0.02 2.16 0.33 2009 ST8 1.00 0.12 5.51 - 1.45 0.27 2009 SVC 1.00 49.18 6.25 0.35 1.27 0.09 2009 TAC 0.00 51.00 5.81 0.12 1.56 0.35 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2009 TBC 1.00 75.00 5.94 0.04 1.58 0.96 2009 TCR 0.00 10.79 6.07 0.09 0.33 0.47 2009 TDH 0.00 21.70 6.26 0.14 1.37 0.17 2009 TMS 0.00 7.93 5.66 0.18 0.96 0.27 2009 TNA 0.00 20.68 5.67 0.01 0.98 0.08 2009 TNC 1.00 66.79 5.43 0.00 1.13 0.29 2009 TPC 0.00 7.23 5.56 0.01 0.66 0.24 2009 TRC 1.00 38.17 5.90 0.05 2.82 0.42 2009 TS4 1.00 15.54 5.56 0.39 1.56 0.11 2009 TSC 1.00 53.37 5.97 0.00 1.53 0.13 2009 TTP 0.00 27.31 5.73 - 1.38 0.71 2009 UIC 1.00 51.00 5.66 0.04 1.35 0.16 0.21 2009 VHC 1.00 35.56 6.18 0.14 1.48 2009 VIC 1.00 3.95 7.16 0.04 3.25 0.10 2009 VID 0.00 7.91 5.74 0.14 0.83 0.23 2009 VIP 1.00 56.79 6.35 0.18 1.92 0.35 2009 VIS 1.00 51.00 6.18 0.36 1.49 0.29 0.14 2009 VNE 0.00 29.53 6.29 0.15 0.75 0.46 2009 VNM 1.00 57.60 6.93 0.03 1.79 2009 VPK 1.00 61.92 5.18 0.05 1.05 0.33 2009 VSH 1.00 85.46 6.41 0.10 1.52 0.78 2009 VTB 1.00 55.54 5.50 0.00 0.85 0.23 2009 VTO 0.00 59.04 6.52 0.27 1.32 0.33 2010 ABT 1.00 32.56 5.78 - 1.32 0.25 2010 ACL 0.00 5.00 5.86 0.03 0.72 0.20 2010 AGF 1.00 66.31 6.13 0.01 0.48 0.21 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2010 ALP 1.00 78.69 6.19 0.08 0.77 0.15 2010 ANV 1.00 6.68 6.29 0.02 0.64 0.23 2010 ASP 0.00 21.64 6.04 0.26 0.80 0.10 2010 BBC 1.00 56.51 5.88 0.04 0.61 0.31 2010 BHS 1.00 43.47 6.01 0.11 0.70 0.46 2010 BMC 1.00 51.98 5.23 0.06 1.10 0.34 2010 BMP 0.00 83.16 5.99 0.00 1.46 0.59 2010 BT6 1.00 69.56 6.09 0.04 0.56 0.23 2010 CDC 1.00 43.32 5.86 0.08 1.03 0.11 2010 CII 0.00 22.61 6.55 0.43 1.28 0.37 2010 CLC 1.00 62.36 5.78 0.00 1.26 0.72 2010 COM 1.00 55.01 5.67 0.01 1.48 0.17 2010 DCT 0.00 12.50 5.97 0.39 0.67 0.15 2010 DHG 1.00 43.83 6.26 0.03 1.05 0.29 2010 DIC 0.00 22.50 5.74 0.04 1.10 0.19 2010 DMC 1.00 85.53 5.88 0.03 1.01 0.26 2010 DPM 1.00 66.39 6.87 0.04 2.32 0.99 2010 DPR 1.00 93.24 6.22 0.03 2.38 0.39 2010 DRC 1.00 50.50 6.03 0.04 0.57 0.67 2010 FMC 0.00 22.65 5.70 0.00 0.56 0.43 2010 FPT 0.00 22.12 7.09 0.17 2.46 0.27 2010 GIL 0.00 41.32 5.74 0.00 0.84 0.12 2010 GMC 0.00 10.02 5.49 0.00 1.10 0.39 2010 GMD 0.00 22.52 6.82 0.21 0.84 0.20 0.00 44.30 5.30 0.00 0.60 2010 GTA 0.36 1.00 50.13 5.79 0.02 1.21 2010 HAI 0.19 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2010 HAS 0.00 31.72 5.37 0.01 0.50 0.07 2010 HBC 0.00 17.89 6.28 0.02 0.36 0.14 2010 HDC 0.00 21.58 6.05 0.14 1.23 0.14 2010 HMC 1.00 55.67 6.04 0.07 1.07 0.11 2010 HPG 0.00 12.63 7.17 0.14 1.40 0.22 2010 HRC 1.00 55.06 5.70 0.02 2.51 0.32 2010 HSI 0.00 9.44 5.78 0.00 0.74 0.21 2010 HT1 1.00 78.82 7.07 0.18 1.21 0.20 2010 HTV 1.00 55.08 5.39 0.00 0.69 0.28 2010 ICF 0.00 1.39 5.58 0.01 0.67 0.24 2010 IMP 1.00 48.39 5.88 0.00 1.07 0.24 2010 KDC 0.00 0.00 6.70 0.03 1.15 0.28 2010 KHA 0.00 33.96 5.63 0.03 0.84 0.14 2010 KHP 1.00 53.60 6.03 0.29 0.86 0.79 2010 L10 1.00 51.00 5.82 0.23 1.35 0.24 2010 LAF 0.00 23.74 5.55 0.00 1.04 0.39 0.50 2010 LBM 0.00 21.99 5.30 0.10 1.00 2010 LGC 1.00 79.58 5.59 0.31 1.34 0.14 2010 LSS 0.00 26.15 6.19 0.04 0.91 0.80 2010 MCP 1.00 80.58 5.36 0.11 0.62 0.62 2010 NAV 0.00 20.00 5.18 0.00 1.10 0.29 2010 NSC 0.00 69.96 5.48 0.00 1.12 0.19 2010 NTL 0.00 4.87 6.34 0.02 1.11 0.27 2010 PAC 1.00 65.07 6.04 0.04 2.08 0.43 2010 PAN 0.00 0.00 5.47 0.00 0.80 0.14 2010 PET 1.00 62.15 6.64 0.01 1.08 0.11 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2010 PGC 1.00 52.36 6.09 0.11 0.34 0.22 2010 PJT 1.00 51.21 5.17 0.07 0.65 0.32 2010 PNC 0.00 34.76 5.55 0.04 0.57 0.16 2010 PTC 0.00 30.00 5.64 0.00 0.57 0.15 2010 PVD 1.00 50.38 7.18 0.38 2.13 0.18 2010 PVT 1.00 66.72 6.89 0.41 1.01 0.26 2010 RAL 0.00 41.22 6.07 0.06 0.57 0.31 2010 REE 0.00 8.43 6.70 0.02 1.14 0.59 2010 RIC 1.00 65.77 6.06 0.04 0.93 0.19 2010 SAM 0.00 31.36 6.42 0.00 0.25 0.15 2010 SAV 1.00 82.80 5.73 0.05 1.18 0.18 2010 SBT 1.00 77.99 6.29 0.01 1.07 0.66 2010 SC5 0.00 14.04 6.29 0.21 1.13 0.05 2010 SCD 1.00 80.04 5.31 0.00 1.55 0.32 2010 SFC 1.00 71.62 5.36 0.00 1.61 0.37 2010 SJD 1.00 83.17 6.01 0.21 0.90 0.53 2010 SJS 1.00 51.00 6.65 0.14 2.80 0.12 0.39 2010 SMC 0.00 0.00 6.39 0.03 0.84 2010 SSC 0.00 41.89 5.42 0.01 1.88 0.33 2010 ST8 1.00 0.88 5.55 0.00 1.21 0.20 2010 SVC 0.00 49.18 6.37 0.25 0.85 0.08 2010 TAC 1.00 51.00 5.98 0.06 1.38 0.34 2010 TBC 0.00 83.22 5.93 0.03 1.25 0.92 2010 TCR 0.00 10.79 6.05 0.03 0.36 0.60 2010 TDH 0.00 28.27 6.37 0.15 0.95 0.13 2010 TMS 0.00 15.63 5.78 0.26 1.15 0.28 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2010 TNA 0.00 20.68 5.77 0.01 1.03 0.17 2010 TNC 1.00 66.79 5.49 0.00 1.17 0.35 2010 TPC 0.00 56.47 5.57 0.01 0.68 0.21 2010 TRC 1.00 35.13 6.02 0.02 2.74 0.44 2010 TS4 0.00 15.54 5.74 0.23 0.97 0.12 2010 TSC 1.00 53.37 5.92 0.00 0.81 0.18 2010 TTP 0.00 27.31 5.82 - 1.01 0.65 2010 UIC 1.00 51.00 5.72 0.02 1.06 0.16 2010 VHC 1.00 37.10 6.26 0.05 1.14 0.28 2010 VIC 1.00 17.70 7.42 0.43 3.51 0.13 2010 VID 0.00 7.91 5.89 0.16 0.91 0.19 2010 VIP 1.00 56.79 6.34 0.16 0.74 0.40 2010 VIS 1.00 51.00 6.22 0.00 1.63 0.23 2010 VNE 0.00 29.66 6.26 0.41 1.05 0.71 2010 VNM 1.00 57.60 7.03 0.02 1.69 0.50 2010 VPK 1.00 61.92 5.19 0.02 0.96 0.39 2010 VSH 1.00 54.55 6.48 0.11 1.03 0.69 2010 VTB 1.00 55.54 5.47 0.01 0.70 0.25 2010 VTO 1.00 59.04 6.49 0.12 0.69 0.50 2011 ABT 1.00 46.06 5.68 0.00 0.96 0.44 2011 ACL 0.00 2.56 5.90 0.01 1.06 0.26 2011 AGF 1.00 68.57 6.23 0.01 0.42 0.21 2011 ALP 1.00 64.35 6.19 0.04 0.39 0.12 2011 ANV 1.00 6.68 6.33 0.01 0.34 0.26 0.00 16.48 5.97 0.26 0.35 2011 ASP 0.14 1.00 51.13 5.90 0.00 0.30 2011 BBC 0.34 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2011 BHS 1.00 43.98 6.11 0.08 0.95 0.43 2011 BMC 1.00 47.51 5.41 0.03 0.72 0.55 2011 BMP 1.00 83.20 6.07 0.00 0.87 0.57 2011 BT6 1.00 51.51 6.25 0.07 0.45 0.19 2011 CDC 1.00 43.23 5.83 0.08 0.34 0.10 2011 CII 0.00 36.29 6.70 0.22 0.89 0.30 2011 CLC 1.00 62.68 5.80 0.00 0.70 0.78 2011 COM 1.00 69.84 5.65 0.01 1.03 0.20 2011 DCT 0.00 12.50 6.08 0.36 0.29 0.13 2011 DHG 1.00 51.66 6.30 0.03 2.64 0.31 2011 DIC 0.00 12.58 5.80 0.03 0.32 0.17 2011 DMC 1.00 79.40 5.92 0.02 0.65 0.27 2011 DPM 1.00 61.77 6.97 0.00 1.09 0.97 2011 DPR 1.00 29.50 6.39 0.07 1.04 0.44 2011 DRC 1.00 50.50 6.21 0.12 0.32 0.48 2011 FMC 0.00 17.25 5.89 0.00 0.42 0.33 2011 FPT 0.00 16.74 7.17 0.02 1.37 0.28 2011 GIL 0.00 48.90 5.88 0.01 1.08 0.16 2011 GMC 0.00 10.02 5.60 0.00 0.72 0.37 2011 GMD 0.00 37.55 6.84 0.15 0.46 0.19 2011 GTA 0.00 61.98 5.34 0.00 0.41 0.38 2011 HAI 1.00 50.24 5.77 0.01 1.05 0.18 2011 HAS 0.00 27.60 5.33 0.01 0.23 0.07 2011 HBC 0.00 11.28 6.52 0.03 0.27 0.13 2011 HDC 0.00 37.91 6.10 0.15 0.63 0.11 0.18 2011 HMC 1.00 56.01 6.08 0.05 0.54 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2011 HPG 0.00 0.00 7.24 0.17 0.54 0.23 2011 HRC 1.00 55.06 5.79 0.06 1.73 0.32 2011 HSI 0.00 18.88 5.92 0.00 0.60 0.17 2011 HT1 1.00 67.38 7.11 0.01 0.32 0.26 2011 HTV 1.00 51.84 5.41 - 0.26 0.28 2011 ICF 0.00 4.71 5.60 0.00 0.36 0.26 2011 IMP 1.00 64.10 5.92 0.00 0.73 0.24 2011 KDC 0.00 0.00 6.76 0.03 0.67 0.20 2011 KHA 1.00 33.46 5.60 0.01 0.39 0.57 2011 KHP 1.00 56.16 6.00 0.24 0.57 0.93 2011 L10 1.00 51.00 5.86 0.31 0.34 0.31 2011 LAF 0.00 73.64 5.86 0.00 0.91 0.12 2011 LBM 0.00 24.48 5.29 0.08 1.00 0.59 2011 LGC 1.00 79.64 5.59 0.40 1.11 0.07 2011 LSS 0.00 35.60 6.34 0.13 0.73 0.61 2011 MCP 1.00 39.89 5.48 0.07 0.79 0.58 2011 NAV 0.00 20.00 5.23 0.01 0.60 0.28 2011 NSC 1.00 73.88 5.56 0.00 1.34 0.25 2011 NTL 0.00 14.63 6.31 0.02 0.95 0.07 2011 PAC 1.00 74.44 6.07 0.01 0.74 0.34 2011 PAN 0.00 38.62 5.47 0.00 0.60 0.14 2011 PET 1.00 51.18 6.61 0.02 0.68 0.18 2011 PGC 1.00 52.36 6.06 0.14 0.19 0.28 2011 PJT 1.00 51.21 5.13 0.00 0.41 0.38 2011 PNC 0.00 20.04 5.60 0.05 0.24 0.18 2011 PTC 0.00 30.00 5.64 0.01 0.15 0.16 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2011 PVD 1.00 50.38 7.27 0.39 1.12 0.20 2011 PVT 1.00 66.72 6.90 0.14 0.32 0.32 2011 RAL 0.00 20.56 6.15 0.04 0.53 0.33 2011 REE 0.00 0.00 6.72 0.03 0.68 0.13 2011 RIC 1.00 65.77 6.11 0.03 0.34 0.19 2011 SAM 0.00 31.02 6.42 0.00 0.25 0.11 2011 SAV 1.00 84.48 5.80 0.08 0.67 0.15 2011 SBT 1.00 77.00 6.37 0.01 0.95 0.71 2011 SC5 0.00 14.04 6.30 0.19 0.32 0.03 2011 SCD 1.00 51.13 5.37 0.00 0.60 0.28 2011 SFC 1.00 73.39 5.33 0.00 1.43 0.24 2011 SJD 1.00 75.07 6.00 0.18 0.63 0.66 2011 SJS 1.00 36.30 6.70 0.38 1.23 0.00 2011 SMC 0.00 22.87 6.38 0.02 0.33 0.13 2011 SSC 1.00 51.37 5.50 0.00 1.82 0.31 2011 ST8 1.00 0.90 5.51 0.01 0.57 0.21 2011 SVC 1.00 57.58 6.44 0.33 0.59 0.10 2011 TAC 1.00 51.00 6.01 0.03 1.15 0.30 2011 TBC 1.00 84.51 5.93 0.01 0.79 0.65 2011 TCR 0.00 51.48 6.20 0.13 0.24 0.48 2011 TDH 0.00 14.84 6.36 0.19 0.33 0.08 2011 TMS 0.00 60.18 5.81 0.17 0.91 0.30 2011 TNA 0.00 20.68 5.83 0.01 0.69 0.13 2011 TNC 1.00 62.51 5.54 0.00 0.75 0.39 2011 TPC 0.00 26.21 6.00 0.15 0.42 0.73 2011 TRC 1.00 95.13 6.17 0.01 0.84 0.48 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2011 TS4 0.00 15.54 5.85 0.08 0.36 0.15 2011 TSC 1.00 42.10 5.98 0.03 0.52 0.18 2011 TTP 0.00 77.02 5.81 0.00 0.81 0.69 2011 UIC 1.00 51.00 5.76 0.06 0.42 0.18 2011 VHC 1.00 38.38 6.38 0.03 0.81 0.33 2011 VIC 1.00 18.23 7.55 0.16 4.02 0.06 2011 VID 0.00 7.80 5.91 0.13 0.36 0.21 2011 VIP 1.00 56.79 6.33 0.41 0.29 0.48 2011 VIS 0.00 51.00 6.12 0.00 0.66 0.35 2011 VNE 0.00 29.66 6.28 0.35 0.29 0.12 2011 VNM 1.00 54.57 7.19 0.01 1.63 0.41 2011 VPK 1.00 61.92 5.19 0.00 0.51 0.53 2011 VSH 1.00 54.55 6.52 0.08 0.72 0.67 2011 VTB 1.00 55.54 5.44 0.01 0.33 0.22 2011 VTO 1.00 58.64 6.46 0.17 0.33 0.62 2012 ABT 0.00 19.98 5.71 - 1.22 0.29 2012 ACL 0.00 53.07 5.92 0.02 0.84 0.13 2012 AGF 1.00 81.72 6.19 0.01 0.36 0.21 2012 ALP 1.00 80.68 6.54 0.02 0.88 0.02 2012 ANV 1.00 2.64 6.39 0.01 0.45 0.25 2012 ASP 0.00 21.82 5.92 0.21 0.40 0.17 2012 BBC 1.00 68.22 5.89 0.00 0.45 0.35 2012 BHS 1.00 57.36 6.32 0.05 0.84 0.26 2012 BMC 0.00 56.52 5.43 0.03 1.97 0.59 2012 BMP 1.00 82.28 6.15 - 0.94 0.57 2012 BT6 1.00 51.51 6.23 0.01 0.46 0.19 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2012 CDC 0.00 23.77 5.90 0.07 0.33 0.06 2012 CII 1.00 51.00 6.82 0.49 1.18 0.26 2012 CLC 1.00 63.77 5.76 - 0.82 0.80 2012 COM 1.00 79.59 5.78 0.01 1.10 0.14 2012 DCT 0.00 12.50 6.06 0.39 0.23 0.19 2012 DHG 1.00 93.09 6.38 0.01 2.82 0.31 2012 DIC 0.00 64.35 5.81 0.03 3.15 0.13 2012 DMC 1.00 88.36 5.93 0.01 0.89 0.29 2012 DPM 1.00 56.36 7.02 0.00 1.51 0.85 1.00 45.34 6.45 0.06 1.07 2012 DPR 0.30 1.00 50.51 6.39 0.31 0.81 2012 DRC 0.37 0.00 37.93 5.66 0.00 0.47 2012 FMC 0.50 0.00 62.00 7.15 0.02 1.23 2012 FPT 0.30 0.00 62.31 5.95 0.04 1.20 2012 GIL 0.14 2012 GMC 0.00 27.25 5.67 - 0.95 0.34 2012 GMD 0.00 27.25 6.83 0.16 0.41 0.21 2012 GTA 0.00 58.58 5.33 - 0.45 0.43 1.00 52.78 5.82 0.01 1.04 2012 HAI 0.13 0.00 27.63 5.31 0.00 0.26 2012 HAS 0.04 0.00 24.52 6.66 0.05 0.33 2012 HBC 0.11 1.00 34.47 6.11 0.13 0.59 2012 HDC 0.08 2012 HMC 1.00 59.17 6.02 0.05 0.50 0.14 0.00 42.25 7.28 0.16 0.81 2012 HPG 0.20 1.00 55.06 5.82 0.12 1.32 2012 HRC 0.23 0.00 24.48 5.92 - 0.53 2012 HSI 0.16 1.00 81.22 7.12 0.06 0.43 2012 HT1 0.29 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2012 HTV 1.00 50.08 5.47 - 0.50 0.26 2012 ICF 1.00 4.71 5.62 0.02 0.24 0.22 2012 IMP 1.00 56.92 5.94 0.01 0.75 0.27 2012 KDC 0.00 65.45 6.74 0.02 1.18 0.25 2012 KHA 0.00 40.43 5.63 0.01 0.62 0.44 2012 KHP 1.00 54.44 6.03 0.19 0.61 0.99 2012 L10 1.00 65.33 5.91 0.35 0.42 0.29 2012 LAF 1.00 70.44 5.37 0.00 0.70 0.00 2012 LBM 1.00 41.68 5.20 0.00 1.00 0.76 2012 LGC 1.00 84.97 5.59 0.40 0.48 0.10 2012 LSS 0.00 63.07 6.43 0.13 0.63 0.41 2012 MCP 1.00 47.56 5.44 0.06 0.78 0.62 2012 NAV 0.00 20.00 5.26 0.01 0.60 0.23 2012 NSC 1.00 71.47 5.59 0.00 1.40 0.29 2012 NTL 0.00 27.61 6.23 0.02 1.12 0.07 2012 PAC 1.00 84.38 6.06 0.00 0.75 0.33 2012 PAN 0.00 38.62 5.57 0.00 0.71 0.31 2012 PET 1.00 62.71 6.63 0.01 0.70 0.13 2012 PGC 1.00 65.74 6.18 0.11 0.39 0.23 2012 PJT 1.00 51.21 5.15 - 0.55 0.48 2012 PNC 0.00 23.74 5.59 0.06 0.32 0.15 2012 PTC 1.00 30.00 5.56 0.00 0.40 0.05 2012 PVD 1.00 94.58 7.28 0.33 1.12 0.26 2012 PVT 1.00 25.90 6.90 0.38 0.37 0.28 2012 RAL 0.00 20.56 6.19 0.00 0.60 0.34 2012 REE 0.00 20.76 6.82 0.12 0.94 0.13 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2012 RIC 1.00 65.77 6.11 0.02 0.37 0.20 2012 SAM 0.00 31.02 6.44 0.01 0.41 0.14 2012 SAV 0.00 70.52 5.83 0.02 0.23 0.14 2012 SBT 1.00 83.48 6.42 0.02 1.24 0.62 2012 SC5 0.00 33.92 6.37 0.24 0.59 0.03 2012 SCD 1.00 74.84 5.37 0.00 0.48 0.29 2012 SFC 1.00 73.80 5.52 0.01 1.26 0.12 2012 SJD 1.00 54.24 6.01 0.20 0.76 0.74 2012 SJS 0.00 36.30 6.74 0.31 1.41 0.00 2012 SMC 0.00 28.10 6.33 0.07 0.53 0.13 2012 SSC 1.00 77.98 5.63 0.01 1.82 0.27 2012 ST8 1.00 26.46 5.49 0.01 0.63 0.26 2012 SVC 1.00 50.10 6.43 0.33 0.46 0.11 2012 TAC 1.00 54.95 6.00 - 2.05 0.34 2012 TBC 1.00 84.51 5.96 - 0.87 0.61 2012 TCR 0.00 49.68 6.22 0.11 0.25 0.46 2012 TDH 0.00 48.19 6.35 0.16 0.34 0.06 2012 TMS 0.00 85.23 5.88 0.08 1.35 0.29 2012 TNA 0.00 27.02 5.82 0.01 1.37 0.13 2012 TNC 1.00 65.03 5.58 0.01 0.91 0.35 2012 TPC 0.00 43.39 5.79 0.19 0.63 0.16 2012 TRC 1.00 91.45 6.17 0.00 0.95 0.38 2012 TS4 0.00 18.00 5.96 0.06 0.38 0.13 2012 TSC 1.00 54.36 5.74 0.04 0.41 0.16 2012 TTP 0.00 55.99 5.83 - 1.08 0.69 2012 UIC 1.00 52.38 5.68 0.03 0.48 0.24 Mã chứng Năm MAJ INT SIZE LEV Q FCF khoán 2012 VHC 1.00 38.57 6.49 - 0.66 0.22 1.00 50.48 7.75 0.35 2.24 2012 VIC 0.07 0.00 50.48 5.86 0.15 0.27 2012 VID 0.16 1.00 63.31 6.29 0.34 0.42 2012 VIP 0.50 1.00 54.96 6.45 0.11 0.38 2012 VIS 0.24 2012 VNE 0.00 29.66 6.26 0.28 0.60 0.11 2012 VNM 1.00 94.52 7.29 0.00 3.16 0.42 0.00 44.16 5.27 - 1.52 2012 VPK 0.59 1.00 54.55 6.53 0.06 0.85 2012 VSH 0.65 1.00 60.97 5.42 0.02 0.41 2012 VTB 0.23 1.00 58.23 6.41 0.39 0.35 2012 VTO 0.70Kiểm định Redundant giữa mô hình Pooled và Fixed effects
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy 2 phƣơng pháp Pooled và Fixed effects
Kiểm định Hausman giữa mô hình Fixed effects và Random effects
Bảng 4.8. Kết quả hồi quy 2 phƣơng pháp Random và Fixed effects
Mô hình Random effects
4.3.2. Giải thích hồi quy
Giải thích kết quả nghiên cứu
4.3.2.1 Biến Sở hữu tổ chức
4.3.2.2. Biến sở hữu tập trung
4.3.2.3. Biến dòng tiền tự do
4.3.2.4. Biến quy mô công ty
4.3.2.5. Biến đòn bẩy tài chính
4.3.2.6. Biến cơ hội tăng trƣởng trong tƣơng lai
5. Chƣơng 5:
KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ LUẬN VĂN
5.1. Kết luận
5.2. Hạn chế luận văn
Mẫu khảo sát: Tác giảđã sử dụng mẫu bao gồm 100 công ty cổ phần niêm yết
Việc thu thập thông tin của từng công ty được thực hiện thủ công bằng nhiều
Xây dựng các biến:Với tỷ lệ R2 = 8,88% của kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Phƣơng pháp đo lƣờng: do hạn chế về khả năng thu thập số liệu và thông tin
5.3. Định hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Mở rộng mẫu và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu sàn OTC
Nghiên cứu cho từng ngành
Mở rộng biến nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
PHỤ LỤC
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2008
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2009
4% 6%
8%
12%
18%
8%
11%
19%
12%
12%
28%
18%
20%
24%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2011
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2010
3%
10%
12%
15%
5%
20%
15%
20%
13%
16%
17%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
14%
17%
23%
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2008 -
Tỷ lệ cổ tức công bố so với mệnh giá (%) 2012
2012
1%
4%
11%
12%
19%
36%
11%
16%
12%
12%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
0% -
5%
5% -
10%
10% -
15%
15% -
20%
19%
19%
11%
17%
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2008
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2009
0%
0%
10%
12%
14%
21%
20%
16%
30%
27%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
22%
28%
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2011
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2010
14%
16%
16%
23%
23%
20%
25%
14%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
22%
27%
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2012
Tỷ lệ thanh toán cổ tức (%) 2008 - 2012
0%
0%
13%
13%
22%
9%
38%
21%
18%
25%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
0% -
20%
20% -
40%
40% -
60%
60% -
80%
25%
15%
Tỷ lệ suất cổ tức 2009
Tỷ suất cổ tức 2008
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức
9%
11%
14%
24%
19%
0% -
2%
2% -
4%
4% -
6%
6% -
8%
8% -
10%
23%
Tỷ lệ suất cổ tức 2010
Tỷ lệ suất cổ tức 2011
12%
6%
19%
27%
3%
5%
21%
56%
9%
14%
0% -
2%
2% -
4%
4% -
6%
6% -
8%
8% -
10%
0% -
2%
2% -
4%
4% -
6%
6% -
8%
8% -
10%
8%
20%
Tỷ lệ suất cổ tức 2012
17%
33%
28%
32%
10%
14%
5%
0% -
2%
2% -
4%
4% -
6%
6% -
8%
0% -
2%
2% -
4%
4% -
6%
6% -
8%
10%
10%
12%
15%
13%
Tỷ lệ
Mã
EPS: Thu
LN sau thuế
Khối lƣợng
thanh
Năm
chứng
TM
CP
nhập mỗi
TNDN
lƣu hành
toán cổ
khoán
cổ phần
tức